Professional Documents
Culture Documents
Trong bài học hôm nay các bạn cần nắm được các nội dung:
• Thế nào là sai số.
• Nguyên nhân gây sai số.
• Lưu đồ thuật toán xử lý kết quả.
1
23-Dec-20
Các bạn tham khảo phần chương 2 từ trang 28 -> trang 54.
• Cơ sở kỹ thuật đo lường điện tử, NXB KHKT 2001, Vũ Quý Điềm.
2
23-Dec-20
1.3 Khái niệm về sai số đo, độ chính xác và phân loại sai số
1.3.1 Khái niệm về sai số đo
Khái niệm sai số: là độ chênh lệch giữa kết quả đo và giá trị thực của đại
lượng đo. Nó phụ thuộc vào nhiều yếu tố như: thiết bị đo, phương thức
đo, người đo…
Nguyên nhân gây sai số đo:
Không có phép đo nào là không có sai số.
• Nguyên nhân khách quan: Dụng cụ đo lường không hoàn hảo, đại
lượng đo được bị can nhiễu nên không hoàn toàn được ổn định...
• Nguyên nhân chủ quan: Do thiếu thành thạo trong thao tác, phương
pháp tiến hành đo không hợp lý...
Cấp chính xác (CCX): Là sai số quy dẫn lớn nhất trong khoảng đo
của dụng cụ.
X MAX
X qd (%) 100%
X MAX
Dãy cấp chính xác: 0,05; 0.1 ; 0.2 ; 0.5 ; 1 ; 1.5 ; 2.5 ; 4.
• Các dụng cụ đo có CCX = 0.1 hay 0.2 gọi là dụng cụ chuẩn.
• Còn dùng trong phòng thí nghiệm thường là loại có CCX = 0.5, 1.
• Các loại khác được dùng trong công nghiệp.
• Khi nói dụng cụ đo có cấp chính xác là 1,5 tức là: ∆Xqd = 1,5%
3
23-Dec-20
4
23-Dec-20
• Sai số ngẫu nhiên là sai số do các yếu tố biến đổi bất thường,
không có quy luật tác động.
• Tuy ta đã cố gắng thực hiện đo lường trong cùng một điều kiện và
chu đáo như nhau, nhưng vì do nhiều yếu tố không biết, không
khống chế được, nên đã sinh ra một loạt kết quả đo khác nhau.
Ví dụ: Do điện áp cung cấp của mạch đo không ổn định, do biến
thiên khí hậu của môi trường chung quanh xảy ra trong quá trình đo
lường...
10
5
23-Dec-20
Sai số tương đối là tỷ số của sai số tuyệt đối và trị số thực của đại lượng
cần đo: Δx
δ ct .100% (2)
X thuc
Sai số tương đối như biểu thức (2) là sai số tương đối chân thực, nó
đúng theo định nghĩa. Tuy vậy, nó không có giá trị trong thực tiễn tính toán,
vì chưa biết được Xthuc.
Trong trường hợp x << ΔX, và x << Xdo (tức là Xdo và ΔX coi như
xấp xỉ nhau). Δx
δ dd .100% (3)
X do
Sai số tương đối như biểu thức (3) là sai số tương đối danh định.
Còn có loại biểu thức sai số tương đối khác hay được dùng để đánh giá
phẩm chất của các đồng hồ đo. Đó là sai số tương đối chiết hợp
Δx
δ ch .100%
A
11
6
23-Dec-20
hình 1.2
hình 1.1 13
Hình 1.3
14
7
23-Dec-20
15
• Đo n lần một đại lượng X, các kết quả nhận được làn trị số sai số có giá trị nằm trong
khoảng giới hạn x1 ÷xn (hình 4)
• h khác nhau → xác suất của chúng khác nhau
• h = const với một loại trị số đo → xác suất sai số xuất hiện tại x1 và lân cận của x1 là:
h h 2 x12
dp1 e dx1
π
→ Tương tự ta có cho các giá
h h 2 x 22
trị x2 , x3 ,…,xn dp 2 e dx 2
π
.............................
h h 2 x 2n
dp n e dx n
π
Hình 4 16
8
23-Dec-20
dh ( n )n ( n )n
2
1 xi
n 2h 2 x i2 0
2h n (6)
• Sai số trung bình bình phương (σ):
n
x i2
i 1 (7)
n
• Trong kỹ thuật đo lường điện tử để đảm bảo cho độ tin cậy kết quả đo
người ta thường lấy giá trị sai số bằng 3σ và gọi nó là số cực đại
17
a1 a2 ... an a
i 1
i
(8)
atb
n n
Như vậy atb có trị số bằng trung bình cộng của tát cả các lần đo,
nó là trị số có xác suất lớn nhất, tức là gần trị số thực nhất khi
tiến hành đo nhiều lần một đại lượng cần đo X
18
9
23-Dec-20
ε i a i n.a tb a i a i 0
i 1 i 1 i 1 i 1
(9)
Thực tế: ≈
•Ta suy ra được σ và d (sai số trung bình) theo ε:
n n
2 2
x i ε i i
σ i 1
i 1 (10) d (11)
n n1 n(n 1)
10
23-Dec-20
Từ bảng 1.2 ta có nhận xét: Khi số lần đo càng ít, thì độ tin cậy của phép
đánh giá càng giảm.
Bảng 1.2 biểu diễn sự biến đổi của t phụ thuộc theo tần số đo n, khi độ tin
cậy đã cho là P=0.997.
Từ bảng 1.2 ta cũng có nhận xét: Khi số lần đo n càng giảm thì cần thiết
phải lấy trị giá thông số t lớn để đảm bảo có độ tin cậy P=0,997
21
1.4.3 Các bước xác định kết quả đo của phép đo trực tiếp
Thực hiện đo n lần thu được các kết quả đo: a1 , a2 ,…,an
a) Tính trị số trung bình cộng n
a
a1 a2 ... an i 1 i
atb
n n
b)Tính sai số dư
εi =ai –atb
Nên kiểm tra xem n
i 0 hay không ?
i 1
c) Tính sai số trung bình
Kiểm tra lại các các sai số dư εi, nếu εi nào có trị số thỏa mãn | εi |>6d, thì
kết quả lần đo tương đương ứng với εi đó là sai. Nếu chỉ một vài trường hợp
như vậy thì ta loại bỏ và phải tiến hành tính toán lại từ đâu.
d
i
n(n 1) 22
11
23-Dec-20
1.4.3 Các bước xác định kết quả đo của phép đo trực tiếp (tiếp)
d) Tính sai số trung bình bình phương và tính sai số trung bình bình
phương của trị số trung bình cộng
Lần lượt áp dụng hai công thức
n
ε 2
i 1
i
a
σ tb
n
n1
e) Xác định kết quả đo
X=a ± tσ
C
SSHT ?
K
Xác định atb và I =(atb-ai)
K
i =0 ?
C
Tính atb và in kết quả
S Đ
KTKQ ? END.
24
12
23-Dec-20
25
13