You are on page 1of 29

11/28/2021

CHƯƠNG 10: XỬ LÝ KẾT QUẢ ĐO

10.1. SAI SỐ CỦA PHÉP ĐO a. Sai số và phân loại sai số của phép đo

 Phân biệt giá trị thực của đại lượng: là giá trị phản ánh thuộc tính của đối tượng đo
đã cho bằng một phương pháp lý tưởng phù hợp với nó cả về số lượng và chất
lượng. Giá trị thực không phụ thuộc vào phương pháp, phương tiện nhận biết
chúng.
 Kết quả của phép đo là sản phẩm nhận thức của trình độ nhận thức của chúng ta.
Nó phụ thuộc không những vào bản thân đại lượng đo, mà còn phụ thuộc vào
phương pháp đo, người đo, điều kiện môi trường trong đó phép đo được thực
hiện.v.v..

Sai số của phép đo = Kết quả đo- Giá trị thực

Sai số của phép đo = Kết quả đo- Giá trị thực qui ước

11/28/2021 1

CHƯƠNG 10: XỬ LÝ KẾT QUẢ ĐO

10.1. SAI SỐ CỦA PHÉP ĐO a. Sai số và phân loại sai số của phép đo

Phân loại sai số của phép đo theo hình thức biểu thị:
 Sai số tuyết đối (1)
Δ= Xđ- X

 Sai số tương đối (2)



  100%
X

11/28/2021 2

1
11/28/2021

CHƯƠNG 10: XỬ LÝ KẾT QUẢ ĐO

10.1. SAI SỐ CỦA PHÉP ĐO a. Sai số và phân loại sai số của phép đo

Phân loại sai số của phép đo theo qui luật xuất hiện
 Sai số hệ thống: là phần sai số không đổi hoặc thay đổi
theo một qui luật xác định khi đo lặp lại cùng một đại
lượng.
 Sai số ngẫu nhiên: sai số phép đo do những yếu tố
ngẫu nhiên gây ra gọi là sai số ngẫu nhiện, nó thay đổi
một cách ngẫu nhiên khi đo lặp lại cùng một đại lượng
đo.
 Sai số thô: là sai số vượt quá sai số mong đợi trong
những điều kiện đã cho một cách rõ rệt.

11/28/2021 3

CHƯƠNG 10: XỬ LÝ KẾT QUẢ ĐO

10.1. SAI SỐ CỦA PHÉP ĐO b. Sai số hệ thống của phép đo

Phân loại sai số hệ thống theo nguyên nhân xuất hiện


 Sai số do phương tiện đo:
 Do chính phương tiện đo.
 Do công nghệ chế tạo nó.
 Do sự mài mòn, lão hóa của các bộ phận cấu thành
phương tiện đo.
 Sai số lắp đặt phương tiện đo.
 Sai số do ảnh hưởng của điều kiện môi trường.
 Do nhiệt độ.
 Do từ trường tồn tại trong môi trường đo.
 Do áp suất và độ ẩm không khí.
 Sai số do phương pháp đo.
 Sai số do chủ quan của người đo.
11/28/2021 4

2
11/28/2021

CHƯƠNG 10: XỬ LÝ KẾT QUẢ ĐO

10.1. SAI SỐ CỦA PHÉP ĐO b. Sai số hệ thống của phép đo

Phân loại sai số hệ thống theo quy luật xuất hiện


 Căn cứ vào đặc điểm xuất hiện, sai số hệ thống của phép đo
thường được chia thành hai loại sai số hệ thống không đổi và sai
số hệ thống biến đổi.
 Sai số hệ thống không đổi là sai số hệ thống có giá trị và dấu
không đổi trong suốt quá trình đo.
 Sai số hệ thống biến đổi là sai số của phép đo có giá trị và
dấu thay đổi trong quá trình đo. Người ta chia sai số hệ thống biến
đổi thành một số loại sau:
Sai số giảm dần hoặc tăng dần trong quá trình đo.
Sai số có giá trị biến đổi một cách tuần hoàn.
Sai số có giá trị và dấu biến đổi theo một quy luật phức tạp.

11/28/2021 5

CHƯƠNG 10: XỬ LÝ KẾT QUẢ ĐO

10.1. SAI SỐ CỦA PHÉP ĐO c. Loại trừ sai số hệ thống của phép đo

Để loại trừ Sai số hệ thống của phép đo, người ta thường áp dụng một
số biện pháp sau:

 Loại bỏ các nguyên nhân gây ra sai số trước khi đo.

 Loại trừ sai số trong quá trình đo.

 Đưa các số hiệu chỉnh vào kết quả đo.

 Đánh giá giới hạn của sai số hệ thống, nếu không thể loại trừ được
nó.

11/28/2021 6

3
11/28/2021

CHƯƠNG 10: XỬ LÝ KẾT QUẢ ĐO

10.1. SAI SỐ CỦA PHÉP ĐO c.Loại trừ sai số hệ thống của phép đo

LOẠI TRỪ CÁC NGUYÊN NHÂN GÂY RA SAI SỐ TRƯỚC KHI ĐO


Căn cứ các nguyên nhân gây ra sai số hệ thống đã trình bày ở trên
người ta tiến hành một số biện pháp sau:
 Kiểm định, hiệu chuẩn phương tiện đo đúng thời hạn qui định.
 Lắp đặt phương tiện đo theo đúng qui định.
 Có các thiết bị phụ để giữ cho điều kiện môi trường nằm trong
giới hạn cho phép.

 Phương pháp đơn giản, nhanh

11/28/2021 7

CHƯƠNG 10: XỬ LÝ KẾT QUẢ ĐO

10.1. SAI SỐ CỦA PHÉP ĐO c.Loại trừ sai số hệ thống của phép đo
LOẠI TRỪ SAI SỐ HỆ THỐNG TRONG QUÁ TRÌNH ĐO
 Phương pháp này thường dùng có hiệu quả để loại trừ các thành
phần sai số hệ thống do phương tiện đo, do việc lắp đặt phương tiện đo
và do các ảnh hưởng của môi trường. Việc loại trừ dựa trên cơ sở đo lặp
lại một số lần.
Phương pháp thế:
 Nội dung của phương pháp là thay thế đối tượng đo bằng một vật
đo đã biết giá trị ở trong cùng một điều kiện giống như đối tượng đo,
phương pháp này thường dùng cho những phép đo trong đó đối tượng
đo cần được so sánh với vật đo đã biết giá trị nhưng có độ chính xác
cao hơn. Trong đo kích thước kết quả đo cho ta sai lệch tuyệt đối giữa
kích thước đo và kích thước mẫu, như vậy trong cùng điều kiện đo,
mọi yếu tố ảnh hưởng tới kích thước đo và kích thước mẫu là như
nhau, do đó kết quả cuối cùng sai số đo được khử. Với phương pháp
này các sai số vị trí, cơ cấu, do điều kiện đo … sẽ được khử hết.
11/28/2021 8

4
11/28/2021

CHƯƠNG 10: XỬ LÝ KẾT QUẢ ĐO

10.1. SAI SỐ CỦA PHÉP ĐO c.Loại trừ sai số hệ thống của phép đo
LOẠI TRỪ SAI SỐ HỆ THỐNG TRONG QUÁ TRÌNH ĐO
Phương pháp thế:
VD 1: Trong các phép đo khối lượng chính xác người ta hay dùng phương
pháp cân Borda, đặt khối lượng cần cân x lên đĩa cân. Trên đĩa cân bên kia
đặt một vật nào đó để cân trở về vị trí cân bằng.

Sau đó , bỏ khối lượng cần cân ra và thay vào đó một số quả cân nào đó cho
đến khi cân lại thăng bằng. Khối lượng quả cân phải đặt lên đĩa cho ta khối
lượng cần đo. Bằng phương pháp này ta loại trừ được sai số do hai cánh tay
đòn không bằng nhau gây ra.

11/28/2021 9

CHƯƠNG 10: XỬ LÝ KẾT QUẢ ĐO

10.2. TÍNH TOÁN SAI SỐ NGẪU NHIÊN

 Khái niệm sai số kích thước gia công: Là lượng chênh lệch giữa kích thước
thực của chi tiết sau khi gia công xong, so với khoảng kích thước cho phép (
khoảng dung sai) của kích thước đó. Chi tiết nào có kích thước
càng xa khoảng dung sai thì càng có sai số nhiều
 Khoảng phân tán kích thước: là khoảng chứa tất cả các kích thước gia công
của loạt chi tiết. Nếu khoảng phân tán càng nhỏ và càng gần khoảng kích
thước cho phép thì sai số càng ít. Nếu khoảng phân tán dù nhỏ
nhưng xa khoảng kích thước cho phép thì vẩn sai số nhiều. Khoảng phân tán
cách xa hay gần khoảng kích thước cho phép là do sai số hệ thống nhiều hay
ít, còn khoảng phân tán rộng hay hẹp là do sai số ngẫu nhiên nhiều hay ít
 Sai số kích thước gia công do những sai số hệ thống và ngẫu nhiên trong khi
gia công gây ra. Do đó sai số kích thước gia công là một đại lượng ngẫu
nhiên. Muốn nghiên cứu đại lượng ngẫu nhiên phải dùng thống kê và xác
suất là ngành khoa học chuyên nghiện cứu các đại lượng ngẫu nhiên

11/28/2021 10

5
11/28/2021

CHƯƠNG 10: XỬ LÝ KẾT QUẢ ĐO

10.2. TÍNH TOÁN SAI SỐ NGẪU NHIÊN

 Muốn đánh giá sai số kích thước gia công thì phải xác định các thông số đặc trưng của
đường cong phân bố mật độ xác suất kích thước gia công
Khi cùng điều kiện đo

n n
2
 xi
i 1
 (x  x)
i 1
i
x 
n n 1

Khi không cùng điều kiện đo:


 Để nâng cao độ chính xác của kết quả đo cần loại bỏ các sai số hệ thống, một biện
pháp có hiệu quả là là tiến hành lặp lại phép đo bằng những phương tiện đo, người đo,
đều kiện môi trường đo… khác nhau ( không cùng điều kiện đo). Do vậy độ chính xác,
độ tin cậy của kết quả đo nhận được cũng khác nhau.
 Mỗi loạt đo sẽ có một giá trị trung bình và sai lệch bình phương trung bình khác nhau.

11/28/2021 11

CHƯƠNG 10: XỬ LÝ KẾT QUẢ ĐO

10.2. TÍNH TOÁN SAI SỐ NGẪU NHIÊN

 Mỗi loạt đo sẽ có một giá trị trung bình và sai lệch bình phương trung bình khác nhau,
để đặc trưng cho độ tin cậycủa mỗi loạt đo người ta dùng hệ số độ tin cậy ωi ( trọng
số), nó phụ thuộc vào độ tin cậy và độ chính xác của phép đo:

1 1 1
1 : 2 : 3 : ....  1 :  2 :  3 : ...  : : : ...  n1 : n2 : n3 : ...
 12  22  32

 Thông số đặc trưng

1 x1   2 x2  ......   k xk  x i i Với :
x  i 1 x Là giá trị trung bình của loạt đo
k
1   2  .....   k ωi là hệ số độ tin cậy

i 1
i
K là số loạt đo

11/28/2021 12

6
11/28/2021

CHƯƠNG 10: XỬ LÝ KẾT QUẢ ĐO

10.2. TÍNH TOÁN SAI SỐ NGẪU NHIÊN

 Sai lệch bình phương trung bình của loạt đo:


D x 2 
x k
1
 k
1
1

i 1
1 
i 1
2
i

 Nếu biết cả số lần đo của mỗi loạt:


ni 1
1  2

 i  x2 i

1 1 1
x  k

k

k
1 ni

i 1
i  i 1
2 
i 1
2
xi i

11/28/2021 13

CHƯƠNG 10: XỬ LÝ KẾT QUẢ ĐO

10.2. TÍNH TOÁN SAI SỐ NGẪU NHIÊN

VD 1: Xác định kích thước mẫu trên hai phương tiện đo khác nhau được:

x1  1,52  0,05 mm
x2  1,48  0.02mm
Tính kích thước mẫu

Đáp án: 1  12  1  400


1 0,05 2
1 1
1 1     0,018
2  2
  2500 x k
94  25 10 2
 0.02 2
2  i
1 :  2  4 : 25 i 1

 x   2 x2 4  1,52  25  1,48
x 1 1   1,485
1   2 4  25

Vậy kết quả sẽ là :


x=1,485±0,018

11/28/2021 14

7
11/28/2021

CHƯƠNG 10: XỬ LÝ KẾT QUẢ ĐO

10.3. XỬ LÝ KẾT QUẢ ĐO a.Sai số thô- các chỉ tiêu loại sai số thô

 Sai số thô xuất hiện do nhiều nguyên nhân như đọc nhầm, ghi nhầm, do
các đột xuất trong điều kiện đo như kẹt cơ cấu, điện áp tăng giảm đột
ngột…
 Việc có loại hay không số liệu có mang sai số thô ảnh hưởng rất lớn
đến độ chính xác của kết quả đo. Vì vậy thường người ta tạm thời loại số
liệu nghi ngờ ra khỏi bảng số liệu và dùng các chỉ tiêu để xem xét tư
cách của các số liệu này.
 Có 3 chỉ tiêu để loại sai số thô:
 Chỉ tiêu 3σ
 Chỉ tiêu Sovinô
 Chỉ tiêu Rô manốpxki

11/28/2021 15

CHƯƠNG 10: XỬ LÝ KẾT QUẢ ĐO

10.3. XỬ LÝ KẾT QUẢ ĐO a.Sai số thô- các chỉ tiêu loại sai số thô
CHỈ TIÊU 3σ
 Trong loạt số liệu đo x1, x2 ,x3 ,…xn. Nếu xk là số liệu nghi ngờ, với
sai lệch cho trước ε=3σ, xác suất làm cho sai lệch
 Là
vk  xk  x  
 
P x k  x  3  0,27% là không đáng kể, hầu như chắc chắn xk
không nằm trong quy luật phân bố của sai số. Như vậy các giá trị
xk có xk có vk >ε=3σ đều bị loại khỏi bảng số liệu với độ tin cậy là
99,73%
Các bước
-Tạm bỏ xk ra khỏi bảng số liệu.
- Tính n1
x
i 1
i
n 1

 x i x 
x x  i 1
n 1 n2
11/28/2021 16

8
11/28/2021

CHƯƠNG 10: XỬ LÝ KẾT QUẢ ĐO

10.3. XỬ LÝ KẾT QUẢ ĐO a.Sai số thô- các chỉ tiêu loại sai số thô
CHỈ TIÊU 3σ
 Tính ε=3σ và vk  xk  x
 So sánh vk và ε, nếu vk  xk  x   thì vk là sai số thô, xk bị loại bỏ,
còn nếu vk<ε thì vk là sai số thông thường phải đưa xk lại bảng số
liệu và tính toán lại giá trị trung bình và σ

11/28/2021 17

CHƯƠNG 10: XỬ LÝ KẾT QUẢ ĐO

10.3. XỬ LÝ KẾT QUẢ ĐO a.Sai số thô- các chỉ tiêu loại sai số thô

CHỈ TIÊU SOVINÔ


 Nếu ta qui định một sai lệch giới hạn cho phép ε=zσ thì khi xk có mang
sai số nếu có
v k  x k  x  z

 Xác suất xuất hiện xk ngoài phạm vi cho phép sẽ là β với:


  1  2  z   k
n

 Với  2  z  là xác suất để x xuất hiện trong phạm vi cho phép     z


 k/n nhỏ tùy ý qui định.Thông thường số lần đo n≥20 thì k=1/2 thì coi xác
suất k/n=1/2n=0
Các bước: n 1
Tạm bỏ xk ra khỏi số liệu đo  xi n 1
xi  x

Tính x i 1
 x  i 1
n 1 n2
11/28/2021 18

9
11/28/2021

CHƯƠNG 10: XỬ LÝ KẾT QUẢ ĐO

10.3. XỬ LÝ KẾT QUẢ ĐO a.Sai số thô- các chỉ tiêu loại sai số thô

CHỈ TIÊU SOVINÔ

 Tính vk  xk  x dựa vào số lần đo còn lại n=ni tra bảng ứng với dòng
có n = ni , xác định được trị số zb tiêu chuẩn.
 So sánh zk và zb, nếu zk >zb thì số liệu xk có mang sai số thô và loại
khỏi số liệu đo
 Viết kết quả : x  x  zk   x

 Ví dụ: khi đo mẫu thử được các kích thước

20,11 20,12 20,13 20,14 20,15


20,16 20,17 20,18 20,19 20,21

11/28/2021 19

CHƯƠNG 10: XỬ LÝ KẾT QUẢ ĐO

10.3. XỬ LÝ KẾT QUẢ ĐO a.Sai số thô- các chỉ tiêu loại sai số thô

CHỈ TIÊU SOVINÔ

 Tạm bỏ số liệu 20,21 , ta tính


x  20,15
  0,027
v k  20,21  20,15  0,06
vk
zk   2,22
x
 Tra bảng Sovinô với n=9, z=1,92. Ta thấy zk >zb vậy x k là sai số
thô và cần loại ra khỏi bảng số liệu

11/28/2021 20

10
11/28/2021

CHƯƠNG 10: XỬ LÝ KẾT QUẢ ĐO

10.3. XỬ LÝ KẾT QUẢ ĐO a.Sai số thô- các chỉ tiêu loại sai số thô

CHỈ TIÊU SOVINÔ

Bảng chỉ tiêu Sovinô


n Z=ε/n n Z=ε/n
5 1,68 20 2,24
6 1,73 22 2,28
7 1,79 24 2,31
8 1,86 26 2,35
9 1,92 30 2,39
10 1,96 40 2,50
12 2,03 50 2,58
14 2,10 100 2,80
16 2,16 200 3,02
18 2,20 500 3,29

11/28/2021 21

CHƯƠNG 10: XỬ LÝ KẾT QUẢ ĐO

10.3. XỬ LÝ KẾT QUẢ ĐO a.Sai số thô- các chỉ tiêu loại sai số thô

CHỈ TIÊU RÔMANÔPXKI


 Hai chỉ tiêu loại sai số thô trên chỉ chính xác khi số lần đo lớn. Với
số lần đo nhỏ, tham số độ phân tán thực nghiệm không đủ độ chính xác
khi đại diện cho độ phân tán chung nên không thể dùng hai chỉ tiêu trên.
Trong trường hợp này người ta dùng hàm mật độ Student t=S (t,k) để mô
tả phân bố của biến ngẫu nhiên dung lượng bé.
 Chuẩn hóa tham số phân bố Student, có:
xk  xk vk
t 
 x  x  x2
 2x   x2 
vi  xi  xi  x n
 n 1
Dvi   Dxi   Dxi   D x  x  x
n

11/28/2021 22

11
11/28/2021

CHƯƠNG 10: XỬ LÝ KẾT QUẢ ĐO

10.3. XỬ LÝ KẾT QUẢ ĐO a.Sai số thô- các chỉ tiêu loại sai số thô

CHỈ TIÊU RÔMANÔPXKI


Trị số t là một tham số của hàm phân phối Student S(t,k) với k=n-1 gọi là số
bậc tự do của phân phối. Dùng tích phân hàm s (t,k) có thể tính được xác
suất làm xuất hiện vk là sai số thô nếu qui định phạm vi sai lệch giới hạn cho
phép
    t    x
 
P x k  x     1  2 t , k   
Vậy
t

 
  P x k  x     1  2  S t , k dt
0

Nếu ta ký hiệu vk  '  n 1


t ; t  ;t  ; t '  t 
n
 x   x
x t   x  t ,  x   
( Tránh tính σΔx)
11/28/2021 23

CHƯƠNG 10: XỬ LÝ KẾT QUẢ ĐO

10.3. XỬ LÝ KẾT QUẢ ĐO a.Sai số thô- các chỉ tiêu loại sai số thô

CHỈ TIÊU RÔMANÔPXKI


Và 
 
  P x k  x     2  S (t  , k )dt

Nghĩa là có thể xác định được phạm vi ±εβ để vk là sai số thô ứng với số lần đo n và xác suất
loại bỏ cho trước β
Các bước
 Tạm bỏ xk ra khỏi bảng số liệu.
 Tính n 1

x i n 1

x i 1
 x i x 
n 1 x  i 1

n2
 Khảo sát sai lệch
vk  x k  x
 Tra bảng với ni và β để xác định t '
 Tính   t  
'
 x

11/28/2021 24

12
11/28/2021

CHƯƠNG 10: XỬ LÝ KẾT QUẢ ĐO

10.3. XỬ LÝ KẾT QUẢ ĐO a.Sai số thô- các chỉ tiêu loại sai số thô

CHỈ TIÊU RÔMANÔPXKI


 Nếuvk    thì xk là sai số thô cần loại bỏ.

 Viết kết quả x  x   


 Ví dụ : Đo một loạt đo n=10 được các sai lệch kích thước như sau:

Δxi 0,030 0,029 0,052 0,031 0,035


0,032 0,034 0,033 0,028 0,029 mm

 Cho xác suất ngoài phạm vi cho phép là β=0,001. tính sai lệch cho phép εβ để

 
P x k  x       0,001

11/28/2021 25

CHƯƠNG 10: XỬ LÝ KẾT QUẢ ĐO

10.3. XỬ LÝ KẾT QUẢ ĐO a.Sai số thô- các chỉ tiêu loại sai số thô

CHỈ TIÊU RÔMANÔPXKI


GIẢI:
 Ta thấy số liệu Δxi=0,52 là nghi ngờ, tạm bỏ và tính Δx và σ
 Δx=31,2µm; σ =2,5µm
 Tính v3= 52-31,2=20,8µm
 Tra bảng với n=9, β=0,001 ta được t'  5,314
 Tính
   t '  x  5,314.2,5  13,28

 Vậy vk=20,8µm > εβ =13µ m. Vậy v3 là sai số thô và cần loại

 Kết quả Δx=31,2±13,28µm

11/28/2021 26

13
11/28/2021

CHƯƠNG 10: XỬ LÝ KẾT QUẢ ĐO

10.3. XỬ LÝ KẾT QUẢ ĐO a.Sai số thô- các chỉ tiêu loại sai số thô

CHỈ TIÊU RÔMANÔPXKI


Bảng chỉ tiêu Rômanôpxki

11/28/2021 27

CHƯƠNG 10: XỬ LÝ KẾT QUẢ ĐO

10.3. XỬ LÝ KẾT QUẢ ĐO b.Độ chính xác và độ tin cậy của kết quả đo

 Độ chính xác của kết quả đo phụ thuộc vào sai số của
phép đo hay độ phân tán của kết quả xung quanh giá trị
trung bình của nó.
 Sai số của phép đo ε thường được biểu diễn qua sai số
tiêu chuẩn σ
 Độ tin cậy của số liệu đo được đánh giá bằng xác suất
xuất hiện của số liệu trong vùng phân tán của kích thước .
 Độ tin cậy và độ chính xác khi đo là hai khái niệm có liên
quan với nhau và cùng dùng để nói về mức độ chính xác
của phép đo

11/28/2021 28

14
11/28/2021

CHƯƠNG 10: XỬ LÝ KẾT QUẢ ĐO

10.3. XỬ LÝ KẾT QUẢ ĐO b.Độ chính xác và độ tin cậy của kết quả đo

KHI ĐO TRỰC TIẾP CÁC ĐẠI LƯỢNG ĐO TRONG CÙNG ĐIỀU KIỆN ĐO

Khi đo x ≠ Q, x  Q có thể nói x gần tới Q khi sai số càng nhỏ

Q= x ± ε

Độ tin cậy   Px    Q  x   



Hay
  P   v       v dv
  z

 Khi n khá lớn, và x tuân theo qui luật phân bố chuẩn thì  2   z dz  2 z 
0

Với z=ε/σ và Φ(z) là giá trị tích phân Laplas khi khoảng tin cậy [-ε ,+ε] thì z tăng

Z=ε/σ 3 2,5 2 1,5 1 0,674 0,5


α% 99,73 98,76 95,41 86,44 68,26 50,00 38,30

11/28/2021 29

CHƯƠNG 10: XỬ LÝ KẾT QUẢ ĐO

10.3. XỬ LÝ KẾT QUẢ ĐO b.Độ chính xác và độ tin cậy của kết quả đo

KHI ĐO TRỰC TIẾP CÁC ĐẠI LƯỢNG ĐO TRONG CÙNG ĐIỀU KIỆN ĐO

 Trong kỹ thuật với ε= 3σ thì α =99,73 % và có thể coi sấp xỉ 1. Vì vậy người ta thường
biểu diển kết quả đo theo công thức

Q  x  3
 
 Với giá trị x , độ tin cậy của số liệu càng tăng nhờ x  sẽ nhỏ đi. Làm z  sẽ
z x
tăng và Φ (z) tăng làm α = 2Φ (z) tăng

Q  x  3

z
 
  P x    Q  x    2   z dz
0

11/28/2021 30

15
11/28/2021

CHƯƠNG 10: XỬ LÝ KẾT QUẢ ĐO

10.3. XỬ LÝ KẾT QUẢ ĐO b.Độ chính xác và độ tin cậy của kết quả đo

KHI ĐO TRỰC TIẾP CÁC ĐẠI LƯỢNG ĐO TRONG CÙNG ĐIỀU KIỆN ĐO
 Với n nhỏ ( n˂ 20) , thì khả năng đại diện của σ tính cho cả phân bố sẽ kém chính xác,
ta phải tính độ tin cậy của công thức biểu diện qua hàm phân bố Student với tham số
phân bố là:
xQ 
t 
x x
 G  
P x    Q  x    P   v     

  x Q  
P      
  x  x 
 x
xQ    
 Xác suất để cho t nằm trong lân cận   ,   với t  ta có
x    x  x
 x

t
  x Q   

  P       2  S t , k dt  2 z 
 x x  x  0

11/28/2021 31

CHƯƠNG 10: XỬ LÝ KẾT QUẢ ĐO

10.3. XỬ LÝ KẾT QUẢ ĐO b.Độ chính xác và độ tin cậy của kết quả đo

KHI ĐO TRỰC TIẾP CÁC ĐẠI LƯỢNG ĐO TRONG CÙNG ĐIỀU KIỆN ĐO
VD1: Để đánh giá độ chính xác của cơ cấu điều chỉnh máy người ta cắt thử 14 chi tiết Φ 9.
Khi đo các chi tiết cắt thử được loạt số liệu sau:

9,11 9,15 9,14 9,13 9,16 9,17 9,12


9,10 9,18 9,15 9,12 9,13 9,16 9,14

Với độ tin cậy α = 95%

Đáp án: Tính các thông số x  9,14


 x  0,023
Với n=14, k=14-1=13 tra bảng có t  2,160,   95% . Vậy

   t   x  2,16  0,023  0,05 mm


Công thức biểu diễn kết quả đo: x  x    9,14  0,05 mm

Độ tin cậy của công thức biểu diễn   P9,14  0,05  x  9,14  0,05  P0,09  x  9,19  95%
11/28/2021 32

16
11/28/2021

CHƯƠNG 10: XỬ LÝ KẾT QUẢ ĐO

10.3. XỬ LÝ KẾT QUẢ ĐO b.Độ chính xác và độ tin cậy của kết quả đo

KHI ĐO TRỰC TIẾP CÁC ĐẠI LƯỢNG ĐO TRONG CÙNG ĐIỀU KIỆN ĐO
Như thế có nghĩa là với độ tin cậy là 95% độ chính xác điều chỉnh đạt được là ±0,05 kích
thước nhỏ nhất xmin =9.09 mm, kích thước lớn nhất xmax= 9,19 mm. Lượng dịch chuyển
tâm điều chỉnh so với kích thước yêu cầu là :
,
  x  x0  0,14

VD2: Đánh giá độ chính xác của công thức gần đúng x  Q với α= 95% nếu biết kết quả
đo được tính từ 5 lần đo có σx=0,01 mm.
t  2,770;   95%
Đáp án: với n=5 có k=5-1=4 tra
 0,01
  t   x  t   2,776   0,012
Độ chính xác n 5

Vậy với độ tin cậy 95% đảm bảo kết quả đo có sai lệch với giá trị đúng là
x  Q  0,012 mm

P x  0,012  Q  x  0,012  95% 
11/28/2021 33

CHƯƠNG 10: XỬ LÝ KẾT QUẢ ĐO

10.3. XỬ LÝ KẾT QUẢ ĐO b.Độ chính xác và độ tin cậy của kết quả đo

KHI ĐO TRỰC TIẾP CÁC ĐẠI LƯỢNG ĐO TRONG CÙNG ĐIỀU KIỆN ĐO
VD3: Đánh giá độ chính xác của công thức gần đúng x  Q nếu độ chính xác yêu cầu là 0,02
mm
Đáp án  0,02
Với x  Q  0,02 ta có t    2 5  4,46
 0,01 x

Tra bảng Student n=5, tα=4,46 độ tin cậy sẽ trong khoảng α=0,98 và α=0,99 α=0,988

Vậy
 
P x  Q  0,02  98,8%

 Với trường hợp thông số đo theo qui luật Maxoen thì khoảng tin cậy bao giờ cũng có cận

    R dR
dưới là 0 và độ tin cậy 0

Trong đó φ(R) là hàm phân bố Macxoen có tham số phân bố t, t=R/σ


Với: R là thông số đo; σ=σR/0,655- là độ phân tán của đường phân bố Macxoen. Và
 t
    R dR    t dt  F t 
0 0
Trong đó F(t) là giá trĩ của tích phân Macxoen
11/28/2021 34

17
11/28/2021

CHƯƠNG 10: XỬ LÝ KẾT QUẢ ĐO

10.3. XỬ LÝ KẾT QUẢ ĐO b.Độ chính xác và độ tin cậy của kết quả đo

KHI ĐO TRỰC TIẾP CÁC ĐẠI LƯỢNG ĐO TRONG CÙNG ĐIỀU KIỆN ĐO
VD4: Độ đa cạnh của loạt trục được bảng số liệu
Δđa cạnh 0 0,01 0,02 0,03 0,04 0,05
m 4 7 10 5 2 2

Nếu chỉ nhận các sản phẩm có độ đa cạnh Δđa cạnh ˂0,04 thì α bằng bao nhiêu

Đáp án  dacanh  0,02mm


 R  0,014

  R  0,026
0,655
x0  1,92 R  0,026
0,04
t 2
0,02
Tra bảng ta được α=0,865 hay α =86,5 %
11/28/2021 35

CHƯƠNG 10: XỬ LÝ KẾT QUẢ ĐO

10.3. XỬ LÝ KẾT QUẢ ĐO b.Độ chính xác và độ tin cậy của kết quả đo

KHI ĐO TRỰC TIẾP CÁC ĐẠI LƯỢNG ĐO TRONG CÙNG ĐIỀU KIỆN ĐO

Để nâng cao độ chính xác khi đo, người ta tiến hành m loạt đo không cùng điều kiện

đo. Độ chính xác khi đó được đánh giá bằng hiệu x Q  



x Q
Độ tin cậy được đánh giá bằng:      x dx t
x


Số loạt đo ở đây là ít nên hàm mật độ cần dùng hàm Student với 1
 
x m

x  Q  x  Q  
2
2 m  i
t i
i 1
1 i 1
m
Hay  i
i 1

và k= m-1. Có thể đánh giá độ tin cậy của công thức biểu diễn khi qui định trước độ chính xác
ε
t
 
  P x  t x  Q  x  t x  2  st , k dt
o

11/28/2021 36

18
11/28/2021

CHƯƠNG 10: XỬ LÝ KẾT QUẢ ĐO

10.3. XỬ LÝ KẾT QUẢ ĐO b.Độ chính xác và độ tin cậy của kết quả đo

KHI ĐO TRỰC TIẾP CÁC ĐẠI LƯỢNG ĐO TRONG CÙNG ĐIỀU KIỆN ĐO

VD 5: Có ba nhóm thí nghiệm đo cùng một độ dài mẫu được

x1  95,73 có  x  0,01
1

x2  95,74 có  x  0,02
2

x3  95,75 có  x  0,025
3

Tính kết quả đo với yêu cầu độ tin cậy α=95%


Giải:
Xác định các hệ số độ tin cậy ωi
1 1
1    10000
x 0,012
1

1 1
2    2500
x 0,022
2

1 1
3    1600
x 0,0252
3

11/28/2021 37

CHƯƠNG 10: XỬ LÝ KẾT QUẢ ĐO

10.3. XỬ LÝ KẾT QUẢ ĐO b.Độ chính xác và độ tin cậy của kết quả đo

KHI ĐO TRỰC TIẾP CÁC ĐẠI LƯỢNG ĐO TRONG CÙNG ĐIỀU KIỆN ĐO

Xác định kích thước trung x và  x


k

 x
i 1
i i
100  95,73  25  95,74  16  95,75
x k
  95,73
100  25  16
 i
i 1

1 1
x  k
  0,08
14100
 i
i 1

Với độ tin cậy α =95%, k=3 tra được tα=4,303. Vậy độ chính xác đo đạt:

x  x     95,73  0,03
Với 
P x    x  x     
  P95,70  x  95,76  95% 

Có thể thấy rằng khi số loạt đo tăng thì độ tin cậy của kết quả đo sẽ tăng
11/28/2021 38

19
11/28/2021

CHƯƠNG 10: XỬ LÝ KẾT QUẢ ĐO

10.3. XỬ LÝ KẾT QUẢ ĐO

KHI ĐO TRỰC TIẾP CÁC ĐẠI LƯỢNG ĐO TRONG CÙNG ĐIỀU KIỆN ĐO
c.Xác định số lần đo cần thiết theo độ chính xác và độ tin cậy yêu cầu
Khi nghiên cứu độ chính xác và độ tin cậy của phép đo ta thấy ngoài ảnh hưởng của thiết
bị đo thể hiện qua σ hay độ phân tán kích thước do trang bị công nghệ gây ra  còn yếu CN

tố thứ hai rất quan trọng, đó là số lần đo n có ảnh hưởng đến  x và vì thế ảnh hưởng đến
ε và α. Vậy để đảm bảo ε và α thì cần bao nhiêu phép đo là tối thiểu?
Xuất phát từ đẳng thức đánh giá độ tin cậy
t

  P   x  Q     P t  x  x  Q  t x   2  st , k dt


 t 0
 t xQ t 
 t   P      2  st , k dt
Với   ta có  n  n 0
n
 t t 
Trong đó  n , n  biểu diễn khoảng tin cậy của công thức biểu diễn x  Q trong vùng
[-ε, +ε] nhưng là một đại lượng không thứ nguyên nên gọi t là sai số tương đối, ký hiệu
n
là:
t  
q   
n x n 

11/28/2021 39

CHƯƠNG 10: XỬ LÝ KẾT QUẢ ĐO

10.3. XỬ LÝ KẾT QUẢ ĐO

KHI ĐO TRỰC TIẾP CÁC ĐẠI LƯỢNG ĐO TRONG CÙNG ĐIỀU KIỆN ĐO
c.Xác định số lần đo cần thiết theo độ chính xác và độ tin cậy yêu cầu
Δq biểu thị tỷ lệ giữa sai lệch x-Q với σ . Do số lần đo là chưa biết nên ta có thể dùng bảng tích
phân Student để tính số lần đo ứng với tham số của phân bố là Δq
Δq α
0,50 0,60 0,70 0,80 0,90 0,95 0,99 0,999
1,0 2 2 23 4 5 7 11 17
0,5 3 4 6 9 13 18 31 50
0,4 4 6 8 12 19 27 46 74
0,3 6 9 13 20 32 46 78 127
0,2 13 19 43 70 99 171 277
0,1 47 72 109 166 273 387 668 1089
0,05 183 285 431 659 1084 1510 2659 4338
0,01 4543 7090 10732 16430 27161 38461 66358 108307

11/28/2021 40

20
11/28/2021

CHƯƠNG 10: XỬ LÝ KẾT QUẢ ĐO

10.3. XỬ LÝ KẾT QUẢ ĐO

KHI ĐO TRỰC TIẾP CÁC ĐẠI LƯỢNG ĐO TRONG CÙNG ĐIỀU KIỆN ĐO
c.Xác định số lần đo cần thiết theo độ chính xác và độ tin cậy yêu cầu

VD 6: Dùng dụng cụ đo có giá trị vạch chia c=0,01 để đo với yêu cầu độ chính xác ε=0,005
cần đo bao nhiêu lần để đảm bảo độ tin cậy α=95%.
Giải: Thường lấy 1
  c  0,005
2
 0,005
q   1
 0,005

Tra bảng trên cần đo n ≥ 7 lần đo ta sẽ có x  Q  0,005 với


P x  Q  0,005  95% 
Với trị số   1 ta dùng bảng Student để giải

11/28/2021 41

CHƯƠNG 10: XỬ LÝ KẾT QUẢ ĐO

10.3. XỬ LÝ KẾT QUẢ ĐO

KHI ĐO TRỰC TIẾP CÁC ĐẠI LƯỢNG ĐO TRONG CÙNG ĐIỀU KIỆN ĐO
c.Xác định số lần đo cần thiết theo độ chính xác và độ tin cậy yêu cầu

VD 7: Xác định số mẫu tối thiểu khi cắt thử lúc điều chỉnh máy khi biết độ phân tán của
cơ cấu điều chỉnh là 0,01 với độ chính xác yêu cầu x  x  0,03 và độ tin cậy α tương ứng là
bao nhiêu.
Giải:
 t 0,03
q    3
 n 0,01
 t
Tra bảng Student sao cho được trị số tα thỏa mãn 3  n

Tra bảng với k=3


tα1 =4,303 ứng với α1= 95%
tα2 = 6,965 ứng với α2 =98%
Có thể nội suy ra tα t 2  t 1
t  t 1   5,190
3
11/28/2021 42

21
11/28/2021

CHƯƠNG 10: XỬ LÝ KẾT QUẢ ĐO

10.3. XỬ LÝ KẾT QUẢ ĐO

KHI ĐO TRỰC TIẾP CÁC ĐẠI LƯỢNG ĐO TRONG CÙNG ĐIỀU KIỆN ĐO
c.Xác định số lần đo cần thiết theo độ chính xác và độ tin cậy yêu cầu

Do đó 2 2
 t   5,190 
n      2,993
3  3 
Vậy n≥ 3. độ tin cậy tương ứng với n=3, t=5,190 là α=96%. Vậy với 3 chi tiết cắt thử ta sẽ có:

 
P x  Q  0,03  96%

Ta có thể thấy ngay nếu tăng số mẫu cắt thử lên n=5 với điều kiện đã cho, ta sẽ có:
 0,03
t  n 5  6,708
 0,01

Tra bảng tich phân Student ta sẽ thấy ứng với n=5; k=4 thì có
t 1  4,606 ứng với 1  99%
t 2  8,610 ứng với  2  99,9%
Và có thể nội suy ra độ tin cậy α ứng với tα =6,707 có α1= 99,5%
11/28/2021 43

CHƯƠNG 10: XỬ LÝ KẾT QUẢ ĐO

10.3. XỬ LÝ KẾT QUẢ ĐO

KHI ĐO TRỰC TIẾP CÁC ĐẠI LƯỢNG ĐO TRONG CÙNG ĐIỀU KIỆN ĐO
c.Xác định số lần đo cần thiết theo độ chính xác và độ tin cậy yêu cầu

Vậy với 5 chi tiết cắt thử ta sẽ có:  


P x  Q  0,03  99,5%

Chứng tỏ khi cùng yêu cầu về độ chính xác, nếu có số mẫu thử hay số lần đo tăng thì độ tin
cậy của phép thử sẽ tăng lên đáng kể. Tuy nhiên không có nghĩa là cứ tăng n lên mãi để đạt
mục đích tăng α vì:
 Không kinh tế
 Là bài toán có điều kiện ràng buộc với mỗi n ( hay mỗi k) tức là ứng với mỗi dòng trong
bảng Student ta có một giá trị tαmax ứng với αmax=99,9% nếu như t    n  t max thì việc
 
tăng n đến mức này là vô nghĩa vì với t   n  t max thì đã đạt αmax rồi, việc tăng n là
0,03
không cần nữa. Có thể thấy ngay là nếu với ví dụ trên , với n=6 sẽ có t  0,01 6  7,348 trị
số tαmax ứng với k=5 là 6,859 ˂tα như vậy việc tăng n=6 là không cần và số mẫu thử hợp
lý là n=5

11/28/2021 44

22
11/28/2021

CHƯƠNG 10: XỬ LÝ KẾT QUẢ ĐO

10.3. XỬ LÝ KẾT QUẢ ĐO

XỬ LÝ KẾT QUẢ ĐO GIÁN TIẾP

Bài toán thuận, với kết quả đo trực tiếp, ta có x1,x2,x3,….xn và độ chính xác tương ứng
σ1, σ2, σ3,….σn. Hãy xác định kết quả đo gián tiếp Y và σy
Ta có
y  f  x1 , x2 ,......xm 
y  y  f  x1  x1 , x2  x2 ,...., xm  xm 
 f  x1 , x2 ,......xm   f x1 , x2 ,...., xm 

Khai triển Tay lo ta có


m
f f f f
y  f x1 , x2 ,...., xm   x1  x2  ........  xm   xi
x1 x2 xm i 1 xi

Giả sử mỗi đại lượng đo xi được đo n lần ta sẽ có y j  y  yi với j= 1 đến n

11/28/2021 45

CHƯƠNG 10: XỬ LÝ KẾT QUẢ ĐO

10.3. XỬ LÝ KẾT QUẢ ĐO

XỬ LÝ KẾT QUẢ ĐO GIÁN TIẾP


m
f
Vậy y1  f x1 , x2 ,...., xm    xi1
i 1 xi
m
f
y2  f x1 , x2 ,...., xm    xi 2
i 1 xi

 .....................................................
m
f
y j  f x1 , x2 ,...., xm    xij
i 1 xi
 ...............................................................
m
f
yn  f x1 , x2 ,...., xm    xm
i 1 xi
________________________________
n n m
f
y j  f x1 , x2 ,......xm    xij
j 1 j 1 i 1 xi

11/28/2021 46

23
11/28/2021

CHƯƠNG 10: XỬ LÝ KẾT QUẢ ĐO

10.3. XỬ LÝ KẾT QUẢ ĐO

XỬ LÝ KẾT QUẢ ĐO GIÁN TIẾP

Có thể hoán vị phép cộng

n m
f n
y j  n  f  x1 , x2 ,......., xn     xij
j 1 i 1 xi j 1

n
Chia cả hai vế cho n y j
j 1
y
n
n

 x
j 1
ij

  xi
n
m
f
Ta có y  f x1 , x2 ,......., xn    xi
i 1 xi

Hay y  f  x1  1, x2  2 ,.......xm  m 

11/28/2021 47

CHƯƠNG 10: XỬ LÝ KẾT QUẢ ĐO

10.3. XỬ LÝ KẾT QUẢ ĐO

XỬ LÝ KẾT QUẢ ĐO GIÁN TIẾP


Trong đó λxi là sai số trung bình và :
xi  xi  xi  xi  i  xi
Nghĩa là muốn tính giá trị trung bình của giá trị đo gián tiếp ta chỉ việc thay giá trị
trung bình của các đại lượng đo trực tiếp vào phương trình quan hệ giữa chúng với nhau.
Để tính toán độ chính xác của đại lượng đo gián tiếp ta xuất phát từ công thức tính
sai số hàm:

(*) f f f
y j  x1 j  x2 j  ......  xmj
x1 x2 xm1
n
2
Với  y
j 1
j

y 
n 1
f f
Bình phương hai vế (*) rồi lập tổng với  x xi xk  0 theo tính chất 3 của sai số
với i≠k. 1 xk
11/28/2021 48

24
11/28/2021

CHƯƠNG 10: XỬ LÝ KẾT QUẢ ĐO

10.3. XỬ LÝ KẾT QUẢ ĐO

XỬ LÝ KẾT QUẢ ĐO GIÁN TIẾP


2 2 2
n n n n
Ta được 2  f  2  f  2  f  2
 y  
j
  x  
1j
  x  .........  
2j
  x mj
j 1  x1  j 1  x2  j 1  xm  j 1

n
Chia cả hai vế cho n-1 ta có 2
 y
j 1
j

  y2
n 1
n
2
 x
j 1
ij

  xi2
n 1
Cuối cùng ta có
2 2 2 2
m
 f   f   f   f 
 y    x1     x 2   ........    xm      xi 
 x1   x2   xm  i 1  xi 

11/28/2021 49

CHƯƠNG 10: XỬ LÝ KẾT QUẢ ĐO

10.3. XỬ LÝ KẾT QUẢ ĐO

XỬ LÝ KẾT QUẢ ĐO GIÁN TIẾP

VD 8: Người ta đo khoảng cách tâm hai lỗ theo hai cách sau


L1  L2
L0  1
2
D1  D2
L0  L1  2 
2

Đo được: L1  45  0,02 ; D1  30  0,02


L2  115  0,02 ; D2  40  0,02
45  115
Theo phương án (1) ta có L0   80mm
2
Đây là chuỗi kích thước thẳng nên f  1
Ta có xi
 L 0   L21   L22  2.0,02 2  0,03 mm

Do đó kết quả đo là L0  80  0,03mm

11/28/2021 50

25
11/28/2021

CHƯƠNG 10: XỬ LÝ KẾT QUẢ ĐO

10.3. XỬ LÝ KẾT QUẢ ĐO

XỬ LÝ KẾT QUẢ ĐO GIÁN TIẾP

Theo phương án (2) ta có 30  40


L0  45   80 mm
2
Do đó kết quả đo là
 L 0   L21   D2 1   D2 2  0,02 2  2.0,02 2  0,035 mm

So sánh kết quả đo có thể thấy với cùng độ chính xác khi đo các kích thước chuỗi kích
thước (1) ngắn hơn phương án (2) nên có độ chính xác cao hơn

L0  80  0,035mm

11/28/2021 51

CHƯƠNG 10: XỬ LÝ KẾT QUẢ ĐO

10.3. XỬ LÝ KẾT QUẢ ĐO

XỬ LÝ KẾT QUẢ ĐO GIÁN TIẾP


Bài toán nghịch: Với độ chính xác yêu cầu trước của đại lượng đo gián tiếp, xác định
độ chính xác cần thiết của các đại lượng đo trực tiếp để đảm bảo yêu cầu của đại
lượng đo. Sau đó tiến hành chọn dụng cụ đo hợp lý thỏa mãn độ chính xác yêu cầu
của phép đo.
Xuất phát từ quan hệ của đại lượng cần đo y và các đại lượng đo trực tiếp xi, ta có:

2
m
 f 
y    x  xi  *
i 1  i 
Trong đó σy là độ chính xác yêu cầu. Cần xác định các độ chính xác σxi của các đại
lượng đo trực tiếp. Ta chỉ có một phương trình(*) mà số ẩn cần xác định m>1, do vậy
cần phải đưa ra giả thuyết: ảnh hưởng của độ chính xác của các đại lượng đo trực tiếp
đến độ chính xác đại lượng đo gián tiếp như nhau, nghĩa là:

f f f
 x1   x 2  .........   xm  s
x1 x 2 xm
11/28/2021 52

26
11/28/2021

CHƯƠNG 10: XỬ LÝ KẾT QUẢ ĐO

10.3. XỬ LÝ KẾT QUẢ ĐO

XỬ LÝ KẾT QUẢ ĐO GIÁN TIẾP

Như vậy thông số nào có hệ số ảnh hưởng lớn thì cần đo với độ chính xác cao hơn> Từ đó
ta có thể thay vào (*)
2
m
 f 
y     xi   ms 2
i 1  x i 
Do đó:
y
S
m
Và giải được
S y
 xi   * *
f f
m
x i x i

Nghiệm của bài toán có thể cho ta các trị số σxi rất khác nhau, nên chọn dụng cũ sẽ phức
tạp ( độ chính xác và số lượng). Vì vậy sau khi tính toán có thể điều chỉnh sao cho số dụng
cụ đo chọn là ít nhất và độ chính xác của dụng cụ thông dụng.

11/28/2021 53

CHƯƠNG 10: XỬ LÝ KẾT QUẢ ĐO

10.3. XỬ LÝ KẾT QUẢ ĐO

XỬ LÝ KẾT QUẢ ĐO GIÁN TIẾP

Trong đo lường phần lớn các quan hệ đo gián tiếp có quan hệ là phi tuyến nên việc tính nên
việc tính các hệ số ảnh hưởng f sẽ phức tạp . Để giải quyết khó khăn này người ta thường
x i
dùng cách tính sai số tương đối của các đại lượng. ví dụ ta có quan hệ

a mb n
y
cp
Ta có f ma m 1b n f a m nb n 1 f pa m b n .c p 1
 ;  ; 
a cp b cp c c2p
2
Nhân cả hai vế cho y ta có  f 
m
 
y  xi  
y
 
i 1
 y xi

 
 
f f f
a  m ; b  n ; c   p ;
y a y b y c
11/28/2021 54

27
11/28/2021

CHƯƠNG 10: XỬ LÝ KẾT QUẢ ĐO

10.3. XỬ LÝ KẾT QUẢ ĐO

XỬ LÝ KẾT QUẢ ĐO GIÁN TIẾP

Để đơn giản và chắc chắn, khi tính sai số người ta tính sai số giới hạn
m
f f
y   xi  mS ; S  xi
i 1 xi xi
y
Suy ra  xi  * * *
f
m
xi

Việc giải theo (***) sẽ cho kết quả nhỏ hơn (**) do đó độ chính xác của dụng cụ sẽ chọn
cao hơn.
VÍ DỤ 9: Lấy lại ví dụ 8, nếu yêu cầu trước về độ chính xác dụng cụ đo L0 , chẳng hạn
εL0=0,02 mm. Chọn độ chính xác của dụng cụ đo để đo L1 L2 sao cho đảm bảo εL0 đạt yêu
cầu.
Đây là chuỗi kích thước đường thẳng nên f  1 . Áp dụng công thức (**) ta có
L1
 L0 0,02
 L1   L 2    0,015 . Vậy để đo L1 L2 với εL1= εL1 =0,015, cần thiết chọn dụng cụ
2 .1 2
đo có giá trị chia 0,01 mm
11/28/2021 55

CHƯƠNG 10: XỬ LÝ KẾT QUẢ ĐO

10.3. XỬ LÝ KẾT QUẢ ĐO

XỬ LÝ KẾT QUẢ ĐO GIÁN TIẾP


VD 10: Đo tỷ trọng vật liệu với sai số cho trước δ˂1%. Dùng mẫu trụ . Quan hệ: D  4 P
D- tỷ trọng vật liệu đo được d 2 .h
D- trong lượng mẫu 250g
d- đường kính mẫu 15mm
H- chiều cao mẫu 80 mm
Xác định sai số của các đại lượng đo trực tiếp và độ chính xác của dụng cụ đo theo công
thức (***)
Giải
Đo đây là quan hệ phi tuyến nên ta lấy sai số tương đối
D P d h
 2   1%
D P d h

Giả thiết 3 yếu tố đo là bằng nhau nên ta có


 P 1
 2 d  h   1%  0,33%
P d h 3
Giải ra:  P  0,33%  250 g  0,8 g ;  d  0,16%  15mm  0,024mm;  h  0,33%  80mm  0,26mm

11/28/2021 56

28
11/28/2021

CHƯƠNG 10: XỬ LÝ KẾT QUẢ ĐO

10.3. XỬ LÝ KẾT QUẢ ĐO

XỬ LÝ KẾT QUẢ ĐO GIÁN TIẾP

Nhìn vào kết quả tính ra ta thấy sai số bằng 0,8 g là quá lớn, cân dễ dàng đạt sai số 0,1 g, sai
số do đo độ dài h bằng 0,26 mm là quá thô so với dụng cụ đo độ dài, trong khi sai số đo d là
khá khắt khe. Vì vậy có thể điều chỉnh lại như sau:
P d h
 0,11%;  0,4%;  0,1%
P d h
Để đảm bảo P d h
2   0,1%
P d h
Giải ra ta được  P  0,25 g
 d  0,06mm
 h  0,08mm
Như thế có thể chọn cân có giá trịc vạch chia 0,1 g để cân và thước cặp 0,02 để đo độ dài d
và h

11/28/2021 57

29

You might also like