Professional Documents
Culture Documents
Chuong 10 Xu Ly Ket Qua Do
Chuong 10 Xu Ly Ket Qua Do
10.1. SAI SỐ CỦA PHÉP ĐO a. Sai số và phân loại sai số của phép đo
Phân biệt giá trị thực của đại lượng: là giá trị phản ánh thuộc tính của đối tượng đo
đã cho bằng một phương pháp lý tưởng phù hợp với nó cả về số lượng và chất
lượng. Giá trị thực không phụ thuộc vào phương pháp, phương tiện nhận biết
chúng.
Kết quả của phép đo là sản phẩm nhận thức của trình độ nhận thức của chúng ta.
Nó phụ thuộc không những vào bản thân đại lượng đo, mà còn phụ thuộc vào
phương pháp đo, người đo, điều kiện môi trường trong đó phép đo được thực
hiện.v.v..
Sai số của phép đo = Kết quả đo- Giá trị thực qui ước
11/28/2021 1
10.1. SAI SỐ CỦA PHÉP ĐO a. Sai số và phân loại sai số của phép đo
Phân loại sai số của phép đo theo hình thức biểu thị:
Sai số tuyết đối (1)
Δ= Xđ- X
11/28/2021 2
1
11/28/2021
10.1. SAI SỐ CỦA PHÉP ĐO a. Sai số và phân loại sai số của phép đo
Phân loại sai số của phép đo theo qui luật xuất hiện
Sai số hệ thống: là phần sai số không đổi hoặc thay đổi
theo một qui luật xác định khi đo lặp lại cùng một đại
lượng.
Sai số ngẫu nhiên: sai số phép đo do những yếu tố
ngẫu nhiên gây ra gọi là sai số ngẫu nhiện, nó thay đổi
một cách ngẫu nhiên khi đo lặp lại cùng một đại lượng
đo.
Sai số thô: là sai số vượt quá sai số mong đợi trong
những điều kiện đã cho một cách rõ rệt.
11/28/2021 3
2
11/28/2021
11/28/2021 5
10.1. SAI SỐ CỦA PHÉP ĐO c. Loại trừ sai số hệ thống của phép đo
Để loại trừ Sai số hệ thống của phép đo, người ta thường áp dụng một
số biện pháp sau:
Đánh giá giới hạn của sai số hệ thống, nếu không thể loại trừ được
nó.
11/28/2021 6
3
11/28/2021
10.1. SAI SỐ CỦA PHÉP ĐO c.Loại trừ sai số hệ thống của phép đo
11/28/2021 7
10.1. SAI SỐ CỦA PHÉP ĐO c.Loại trừ sai số hệ thống của phép đo
LOẠI TRỪ SAI SỐ HỆ THỐNG TRONG QUÁ TRÌNH ĐO
Phương pháp này thường dùng có hiệu quả để loại trừ các thành
phần sai số hệ thống do phương tiện đo, do việc lắp đặt phương tiện đo
và do các ảnh hưởng của môi trường. Việc loại trừ dựa trên cơ sở đo lặp
lại một số lần.
Phương pháp thế:
Nội dung của phương pháp là thay thế đối tượng đo bằng một vật
đo đã biết giá trị ở trong cùng một điều kiện giống như đối tượng đo,
phương pháp này thường dùng cho những phép đo trong đó đối tượng
đo cần được so sánh với vật đo đã biết giá trị nhưng có độ chính xác
cao hơn. Trong đo kích thước kết quả đo cho ta sai lệch tuyệt đối giữa
kích thước đo và kích thước mẫu, như vậy trong cùng điều kiện đo,
mọi yếu tố ảnh hưởng tới kích thước đo và kích thước mẫu là như
nhau, do đó kết quả cuối cùng sai số đo được khử. Với phương pháp
này các sai số vị trí, cơ cấu, do điều kiện đo … sẽ được khử hết.
11/28/2021 8
4
11/28/2021
10.1. SAI SỐ CỦA PHÉP ĐO c.Loại trừ sai số hệ thống của phép đo
LOẠI TRỪ SAI SỐ HỆ THỐNG TRONG QUÁ TRÌNH ĐO
Phương pháp thế:
VD 1: Trong các phép đo khối lượng chính xác người ta hay dùng phương
pháp cân Borda, đặt khối lượng cần cân x lên đĩa cân. Trên đĩa cân bên kia
đặt một vật nào đó để cân trở về vị trí cân bằng.
Sau đó , bỏ khối lượng cần cân ra và thay vào đó một số quả cân nào đó cho
đến khi cân lại thăng bằng. Khối lượng quả cân phải đặt lên đĩa cho ta khối
lượng cần đo. Bằng phương pháp này ta loại trừ được sai số do hai cánh tay
đòn không bằng nhau gây ra.
11/28/2021 9
Khái niệm sai số kích thước gia công: Là lượng chênh lệch giữa kích thước
thực của chi tiết sau khi gia công xong, so với khoảng kích thước cho phép (
khoảng dung sai) của kích thước đó. Chi tiết nào có kích thước
càng xa khoảng dung sai thì càng có sai số nhiều
Khoảng phân tán kích thước: là khoảng chứa tất cả các kích thước gia công
của loạt chi tiết. Nếu khoảng phân tán càng nhỏ và càng gần khoảng kích
thước cho phép thì sai số càng ít. Nếu khoảng phân tán dù nhỏ
nhưng xa khoảng kích thước cho phép thì vẩn sai số nhiều. Khoảng phân tán
cách xa hay gần khoảng kích thước cho phép là do sai số hệ thống nhiều hay
ít, còn khoảng phân tán rộng hay hẹp là do sai số ngẫu nhiên nhiều hay ít
Sai số kích thước gia công do những sai số hệ thống và ngẫu nhiên trong khi
gia công gây ra. Do đó sai số kích thước gia công là một đại lượng ngẫu
nhiên. Muốn nghiên cứu đại lượng ngẫu nhiên phải dùng thống kê và xác
suất là ngành khoa học chuyên nghiện cứu các đại lượng ngẫu nhiên
11/28/2021 10
5
11/28/2021
Muốn đánh giá sai số kích thước gia công thì phải xác định các thông số đặc trưng của
đường cong phân bố mật độ xác suất kích thước gia công
Khi cùng điều kiện đo
n n
2
xi
i 1
(x x)
i 1
i
x
n n 1
11/28/2021 11
Mỗi loạt đo sẽ có một giá trị trung bình và sai lệch bình phương trung bình khác nhau,
để đặc trưng cho độ tin cậycủa mỗi loạt đo người ta dùng hệ số độ tin cậy ωi ( trọng
số), nó phụ thuộc vào độ tin cậy và độ chính xác của phép đo:
1 1 1
1 : 2 : 3 : .... 1 : 2 : 3 : ... : : : ... n1 : n2 : n3 : ...
12 22 32
1 x1 2 x2 ...... k xk x i i Với :
x i 1 x Là giá trị trung bình của loạt đo
k
1 2 ..... k ωi là hệ số độ tin cậy
i 1
i
K là số loạt đo
11/28/2021 12
6
11/28/2021
D x 2
x k
1
k
1
1
i 1
1
i 1
2
i
1 1 1
x k
k
k
1 ni
i 1
i i 1
2
i 1
2
xi i
11/28/2021 13
VD 1: Xác định kích thước mẫu trên hai phương tiện đo khác nhau được:
x1 1,52 0,05 mm
x2 1,48 0.02mm
Tính kích thước mẫu
x 2 x2 4 1,52 25 1,48
x 1 1 1,485
1 2 4 25
11/28/2021 14
7
11/28/2021
10.3. XỬ LÝ KẾT QUẢ ĐO a.Sai số thô- các chỉ tiêu loại sai số thô
Sai số thô xuất hiện do nhiều nguyên nhân như đọc nhầm, ghi nhầm, do
các đột xuất trong điều kiện đo như kẹt cơ cấu, điện áp tăng giảm đột
ngột…
Việc có loại hay không số liệu có mang sai số thô ảnh hưởng rất lớn
đến độ chính xác của kết quả đo. Vì vậy thường người ta tạm thời loại số
liệu nghi ngờ ra khỏi bảng số liệu và dùng các chỉ tiêu để xem xét tư
cách của các số liệu này.
Có 3 chỉ tiêu để loại sai số thô:
Chỉ tiêu 3σ
Chỉ tiêu Sovinô
Chỉ tiêu Rô manốpxki
11/28/2021 15
10.3. XỬ LÝ KẾT QUẢ ĐO a.Sai số thô- các chỉ tiêu loại sai số thô
CHỈ TIÊU 3σ
Trong loạt số liệu đo x1, x2 ,x3 ,…xn. Nếu xk là số liệu nghi ngờ, với
sai lệch cho trước ε=3σ, xác suất làm cho sai lệch
Là
vk xk x
P x k x 3 0,27% là không đáng kể, hầu như chắc chắn xk
không nằm trong quy luật phân bố của sai số. Như vậy các giá trị
xk có xk có vk >ε=3σ đều bị loại khỏi bảng số liệu với độ tin cậy là
99,73%
Các bước
-Tạm bỏ xk ra khỏi bảng số liệu.
- Tính n1
x
i 1
i
n 1
x i x
x x i 1
n 1 n2
11/28/2021 16
8
11/28/2021
10.3. XỬ LÝ KẾT QUẢ ĐO a.Sai số thô- các chỉ tiêu loại sai số thô
CHỈ TIÊU 3σ
Tính ε=3σ và vk xk x
So sánh vk và ε, nếu vk xk x thì vk là sai số thô, xk bị loại bỏ,
còn nếu vk<ε thì vk là sai số thông thường phải đưa xk lại bảng số
liệu và tính toán lại giá trị trung bình và σ
11/28/2021 17
10.3. XỬ LÝ KẾT QUẢ ĐO a.Sai số thô- các chỉ tiêu loại sai số thô
9
11/28/2021
10.3. XỬ LÝ KẾT QUẢ ĐO a.Sai số thô- các chỉ tiêu loại sai số thô
Tính vk xk x dựa vào số lần đo còn lại n=ni tra bảng ứng với dòng
có n = ni , xác định được trị số zb tiêu chuẩn.
So sánh zk và zb, nếu zk >zb thì số liệu xk có mang sai số thô và loại
khỏi số liệu đo
Viết kết quả : x x zk x
11/28/2021 19
10.3. XỬ LÝ KẾT QUẢ ĐO a.Sai số thô- các chỉ tiêu loại sai số thô
11/28/2021 20
10
11/28/2021
10.3. XỬ LÝ KẾT QUẢ ĐO a.Sai số thô- các chỉ tiêu loại sai số thô
11/28/2021 21
10.3. XỬ LÝ KẾT QUẢ ĐO a.Sai số thô- các chỉ tiêu loại sai số thô
11/28/2021 22
11
11/28/2021
10.3. XỬ LÝ KẾT QUẢ ĐO a.Sai số thô- các chỉ tiêu loại sai số thô
P x k x 1 2 S t , k dt
0
10.3. XỬ LÝ KẾT QUẢ ĐO a.Sai số thô- các chỉ tiêu loại sai số thô
x i n 1
x i 1
x i x
n 1 x i 1
n2
Khảo sát sai lệch
vk x k x
Tra bảng với ni và β để xác định t '
Tính t
'
x
11/28/2021 24
12
11/28/2021
10.3. XỬ LÝ KẾT QUẢ ĐO a.Sai số thô- các chỉ tiêu loại sai số thô
Cho xác suất ngoài phạm vi cho phép là β=0,001. tính sai lệch cho phép εβ để
P x k x 0,001
11/28/2021 25
10.3. XỬ LÝ KẾT QUẢ ĐO a.Sai số thô- các chỉ tiêu loại sai số thô
11/28/2021 26
13
11/28/2021
10.3. XỬ LÝ KẾT QUẢ ĐO a.Sai số thô- các chỉ tiêu loại sai số thô
11/28/2021 27
10.3. XỬ LÝ KẾT QUẢ ĐO b.Độ chính xác và độ tin cậy của kết quả đo
Độ chính xác của kết quả đo phụ thuộc vào sai số của
phép đo hay độ phân tán của kết quả xung quanh giá trị
trung bình của nó.
Sai số của phép đo ε thường được biểu diễn qua sai số
tiêu chuẩn σ
Độ tin cậy của số liệu đo được đánh giá bằng xác suất
xuất hiện của số liệu trong vùng phân tán của kích thước .
Độ tin cậy và độ chính xác khi đo là hai khái niệm có liên
quan với nhau và cùng dùng để nói về mức độ chính xác
của phép đo
11/28/2021 28
14
11/28/2021
10.3. XỬ LÝ KẾT QUẢ ĐO b.Độ chính xác và độ tin cậy của kết quả đo
KHI ĐO TRỰC TIẾP CÁC ĐẠI LƯỢNG ĐO TRONG CÙNG ĐIỀU KIỆN ĐO
Q= x ± ε
Khi n khá lớn, và x tuân theo qui luật phân bố chuẩn thì 2 z dz 2 z
0
Với z=ε/σ và Φ(z) là giá trị tích phân Laplas khi khoảng tin cậy [-ε ,+ε] thì z tăng
11/28/2021 29
10.3. XỬ LÝ KẾT QUẢ ĐO b.Độ chính xác và độ tin cậy của kết quả đo
KHI ĐO TRỰC TIẾP CÁC ĐẠI LƯỢNG ĐO TRONG CÙNG ĐIỀU KIỆN ĐO
Trong kỹ thuật với ε= 3σ thì α =99,73 % và có thể coi sấp xỉ 1. Vì vậy người ta thường
biểu diển kết quả đo theo công thức
Q x 3
Với giá trị x , độ tin cậy của số liệu càng tăng nhờ x sẽ nhỏ đi. Làm z sẽ
z x
tăng và Φ (z) tăng làm α = 2Φ (z) tăng
Q x 3
z
P x Q x 2 z dz
0
11/28/2021 30
15
11/28/2021
10.3. XỬ LÝ KẾT QUẢ ĐO b.Độ chính xác và độ tin cậy của kết quả đo
KHI ĐO TRỰC TIẾP CÁC ĐẠI LƯỢNG ĐO TRONG CÙNG ĐIỀU KIỆN ĐO
Với n nhỏ ( n˂ 20) , thì khả năng đại diện của σ tính cho cả phân bố sẽ kém chính xác,
ta phải tính độ tin cậy của công thức biểu diện qua hàm phân bố Student với tham số
phân bố là:
xQ
t
x x
G
P x Q x P v
x Q
P
x x
x
xQ
Xác suất để cho t nằm trong lân cận , với t ta có
x x x
x
t
x Q
P 2 S t , k dt 2 z
x x x 0
11/28/2021 31
10.3. XỬ LÝ KẾT QUẢ ĐO b.Độ chính xác và độ tin cậy của kết quả đo
KHI ĐO TRỰC TIẾP CÁC ĐẠI LƯỢNG ĐO TRONG CÙNG ĐIỀU KIỆN ĐO
VD1: Để đánh giá độ chính xác của cơ cấu điều chỉnh máy người ta cắt thử 14 chi tiết Φ 9.
Khi đo các chi tiết cắt thử được loạt số liệu sau:
Độ tin cậy của công thức biểu diễn P9,14 0,05 x 9,14 0,05 P0,09 x 9,19 95%
11/28/2021 32
16
11/28/2021
10.3. XỬ LÝ KẾT QUẢ ĐO b.Độ chính xác và độ tin cậy của kết quả đo
KHI ĐO TRỰC TIẾP CÁC ĐẠI LƯỢNG ĐO TRONG CÙNG ĐIỀU KIỆN ĐO
Như thế có nghĩa là với độ tin cậy là 95% độ chính xác điều chỉnh đạt được là ±0,05 kích
thước nhỏ nhất xmin =9.09 mm, kích thước lớn nhất xmax= 9,19 mm. Lượng dịch chuyển
tâm điều chỉnh so với kích thước yêu cầu là :
,
x x0 0,14
VD2: Đánh giá độ chính xác của công thức gần đúng x Q với α= 95% nếu biết kết quả
đo được tính từ 5 lần đo có σx=0,01 mm.
t 2,770; 95%
Đáp án: với n=5 có k=5-1=4 tra
0,01
t x t 2,776 0,012
Độ chính xác n 5
Vậy với độ tin cậy 95% đảm bảo kết quả đo có sai lệch với giá trị đúng là
x Q 0,012 mm
P x 0,012 Q x 0,012 95%
11/28/2021 33
10.3. XỬ LÝ KẾT QUẢ ĐO b.Độ chính xác và độ tin cậy của kết quả đo
KHI ĐO TRỰC TIẾP CÁC ĐẠI LƯỢNG ĐO TRONG CÙNG ĐIỀU KIỆN ĐO
VD3: Đánh giá độ chính xác của công thức gần đúng x Q nếu độ chính xác yêu cầu là 0,02
mm
Đáp án 0,02
Với x Q 0,02 ta có t 2 5 4,46
0,01 x
Tra bảng Student n=5, tα=4,46 độ tin cậy sẽ trong khoảng α=0,98 và α=0,99 α=0,988
Vậy
P x Q 0,02 98,8%
Với trường hợp thông số đo theo qui luật Maxoen thì khoảng tin cậy bao giờ cũng có cận
R dR
dưới là 0 và độ tin cậy 0
17
11/28/2021
10.3. XỬ LÝ KẾT QUẢ ĐO b.Độ chính xác và độ tin cậy của kết quả đo
KHI ĐO TRỰC TIẾP CÁC ĐẠI LƯỢNG ĐO TRONG CÙNG ĐIỀU KIỆN ĐO
VD4: Độ đa cạnh của loạt trục được bảng số liệu
Δđa cạnh 0 0,01 0,02 0,03 0,04 0,05
m 4 7 10 5 2 2
Nếu chỉ nhận các sản phẩm có độ đa cạnh Δđa cạnh ˂0,04 thì α bằng bao nhiêu
10.3. XỬ LÝ KẾT QUẢ ĐO b.Độ chính xác và độ tin cậy của kết quả đo
KHI ĐO TRỰC TIẾP CÁC ĐẠI LƯỢNG ĐO TRONG CÙNG ĐIỀU KIỆN ĐO
Để nâng cao độ chính xác khi đo, người ta tiến hành m loạt đo không cùng điều kiện
Số loạt đo ở đây là ít nên hàm mật độ cần dùng hàm Student với 1
x m
x Q x Q
2
2 m i
t i
i 1
1 i 1
m
Hay i
i 1
và k= m-1. Có thể đánh giá độ tin cậy của công thức biểu diễn khi qui định trước độ chính xác
ε
t
P x t x Q x t x 2 st , k dt
o
11/28/2021 36
18
11/28/2021
10.3. XỬ LÝ KẾT QUẢ ĐO b.Độ chính xác và độ tin cậy của kết quả đo
KHI ĐO TRỰC TIẾP CÁC ĐẠI LƯỢNG ĐO TRONG CÙNG ĐIỀU KIỆN ĐO
x1 95,73 có x 0,01
1
x2 95,74 có x 0,02
2
x3 95,75 có x 0,025
3
1 1
2 2500
x 0,022
2
1 1
3 1600
x 0,0252
3
11/28/2021 37
10.3. XỬ LÝ KẾT QUẢ ĐO b.Độ chính xác và độ tin cậy của kết quả đo
KHI ĐO TRỰC TIẾP CÁC ĐẠI LƯỢNG ĐO TRONG CÙNG ĐIỀU KIỆN ĐO
x
i 1
i i
100 95,73 25 95,74 16 95,75
x k
95,73
100 25 16
i
i 1
1 1
x k
0,08
14100
i
i 1
Với độ tin cậy α =95%, k=3 tra được tα=4,303. Vậy độ chính xác đo đạt:
x x 95,73 0,03
Với
P x x x
P95,70 x 95,76 95%
Có thể thấy rằng khi số loạt đo tăng thì độ tin cậy của kết quả đo sẽ tăng
11/28/2021 38
19
11/28/2021
KHI ĐO TRỰC TIẾP CÁC ĐẠI LƯỢNG ĐO TRONG CÙNG ĐIỀU KIỆN ĐO
c.Xác định số lần đo cần thiết theo độ chính xác và độ tin cậy yêu cầu
Khi nghiên cứu độ chính xác và độ tin cậy của phép đo ta thấy ngoài ảnh hưởng của thiết
bị đo thể hiện qua σ hay độ phân tán kích thước do trang bị công nghệ gây ra còn yếu CN
tố thứ hai rất quan trọng, đó là số lần đo n có ảnh hưởng đến x và vì thế ảnh hưởng đến
ε và α. Vậy để đảm bảo ε và α thì cần bao nhiêu phép đo là tối thiểu?
Xuất phát từ đẳng thức đánh giá độ tin cậy
t
11/28/2021 39
KHI ĐO TRỰC TIẾP CÁC ĐẠI LƯỢNG ĐO TRONG CÙNG ĐIỀU KIỆN ĐO
c.Xác định số lần đo cần thiết theo độ chính xác và độ tin cậy yêu cầu
Δq biểu thị tỷ lệ giữa sai lệch x-Q với σ . Do số lần đo là chưa biết nên ta có thể dùng bảng tích
phân Student để tính số lần đo ứng với tham số của phân bố là Δq
Δq α
0,50 0,60 0,70 0,80 0,90 0,95 0,99 0,999
1,0 2 2 23 4 5 7 11 17
0,5 3 4 6 9 13 18 31 50
0,4 4 6 8 12 19 27 46 74
0,3 6 9 13 20 32 46 78 127
0,2 13 19 43 70 99 171 277
0,1 47 72 109 166 273 387 668 1089
0,05 183 285 431 659 1084 1510 2659 4338
0,01 4543 7090 10732 16430 27161 38461 66358 108307
11/28/2021 40
20
11/28/2021
KHI ĐO TRỰC TIẾP CÁC ĐẠI LƯỢNG ĐO TRONG CÙNG ĐIỀU KIỆN ĐO
c.Xác định số lần đo cần thiết theo độ chính xác và độ tin cậy yêu cầu
VD 6: Dùng dụng cụ đo có giá trị vạch chia c=0,01 để đo với yêu cầu độ chính xác ε=0,005
cần đo bao nhiêu lần để đảm bảo độ tin cậy α=95%.
Giải: Thường lấy 1
c 0,005
2
0,005
q 1
0,005
P x Q 0,005 95%
Với trị số 1 ta dùng bảng Student để giải
11/28/2021 41
KHI ĐO TRỰC TIẾP CÁC ĐẠI LƯỢNG ĐO TRONG CÙNG ĐIỀU KIỆN ĐO
c.Xác định số lần đo cần thiết theo độ chính xác và độ tin cậy yêu cầu
VD 7: Xác định số mẫu tối thiểu khi cắt thử lúc điều chỉnh máy khi biết độ phân tán của
cơ cấu điều chỉnh là 0,01 với độ chính xác yêu cầu x x 0,03 và độ tin cậy α tương ứng là
bao nhiêu.
Giải:
t 0,03
q 3
n 0,01
t
Tra bảng Student sao cho được trị số tα thỏa mãn 3 n
21
11/28/2021
KHI ĐO TRỰC TIẾP CÁC ĐẠI LƯỢNG ĐO TRONG CÙNG ĐIỀU KIỆN ĐO
c.Xác định số lần đo cần thiết theo độ chính xác và độ tin cậy yêu cầu
Do đó 2 2
t 5,190
n 2,993
3 3
Vậy n≥ 3. độ tin cậy tương ứng với n=3, t=5,190 là α=96%. Vậy với 3 chi tiết cắt thử ta sẽ có:
P x Q 0,03 96%
Ta có thể thấy ngay nếu tăng số mẫu cắt thử lên n=5 với điều kiện đã cho, ta sẽ có:
0,03
t n 5 6,708
0,01
Tra bảng tich phân Student ta sẽ thấy ứng với n=5; k=4 thì có
t 1 4,606 ứng với 1 99%
t 2 8,610 ứng với 2 99,9%
Và có thể nội suy ra độ tin cậy α ứng với tα =6,707 có α1= 99,5%
11/28/2021 43
KHI ĐO TRỰC TIẾP CÁC ĐẠI LƯỢNG ĐO TRONG CÙNG ĐIỀU KIỆN ĐO
c.Xác định số lần đo cần thiết theo độ chính xác và độ tin cậy yêu cầu
Chứng tỏ khi cùng yêu cầu về độ chính xác, nếu có số mẫu thử hay số lần đo tăng thì độ tin
cậy của phép thử sẽ tăng lên đáng kể. Tuy nhiên không có nghĩa là cứ tăng n lên mãi để đạt
mục đích tăng α vì:
Không kinh tế
Là bài toán có điều kiện ràng buộc với mỗi n ( hay mỗi k) tức là ứng với mỗi dòng trong
bảng Student ta có một giá trị tαmax ứng với αmax=99,9% nếu như t n t max thì việc
tăng n đến mức này là vô nghĩa vì với t n t max thì đã đạt αmax rồi, việc tăng n là
0,03
không cần nữa. Có thể thấy ngay là nếu với ví dụ trên , với n=6 sẽ có t 0,01 6 7,348 trị
số tαmax ứng với k=5 là 6,859 ˂tα như vậy việc tăng n=6 là không cần và số mẫu thử hợp
lý là n=5
11/28/2021 44
22
11/28/2021
Bài toán thuận, với kết quả đo trực tiếp, ta có x1,x2,x3,….xn và độ chính xác tương ứng
σ1, σ2, σ3,….σn. Hãy xác định kết quả đo gián tiếp Y và σy
Ta có
y f x1 , x2 ,......xm
y y f x1 x1 , x2 x2 ,...., xm xm
f x1 , x2 ,......xm f x1 , x2 ,...., xm
11/28/2021 45
.....................................................
m
f
y j f x1 , x2 ,...., xm xij
i 1 xi
...............................................................
m
f
yn f x1 , x2 ,...., xm xm
i 1 xi
________________________________
n n m
f
y j f x1 , x2 ,......xm xij
j 1 j 1 i 1 xi
11/28/2021 46
23
11/28/2021
n m
f n
y j n f x1 , x2 ,......., xn xij
j 1 i 1 xi j 1
n
Chia cả hai vế cho n y j
j 1
y
n
n
x
j 1
ij
xi
n
m
f
Ta có y f x1 , x2 ,......., xn xi
i 1 xi
11/28/2021 47
(*) f f f
y j x1 j x2 j ...... xmj
x1 x2 xm1
n
2
Với y
j 1
j
y
n 1
f f
Bình phương hai vế (*) rồi lập tổng với x xi xk 0 theo tính chất 3 của sai số
với i≠k. 1 xk
11/28/2021 48
24
11/28/2021
n
Chia cả hai vế cho n-1 ta có 2
y
j 1
j
y2
n 1
n
2
x
j 1
ij
xi2
n 1
Cuối cùng ta có
2 2 2 2
m
f f f f
y x1 x 2 ........ xm xi
x1 x2 xm i 1 xi
11/28/2021 49
11/28/2021 50
25
11/28/2021
So sánh kết quả đo có thể thấy với cùng độ chính xác khi đo các kích thước chuỗi kích
thước (1) ngắn hơn phương án (2) nên có độ chính xác cao hơn
L0 80 0,035mm
11/28/2021 51
2
m
f
y x xi *
i 1 i
Trong đó σy là độ chính xác yêu cầu. Cần xác định các độ chính xác σxi của các đại
lượng đo trực tiếp. Ta chỉ có một phương trình(*) mà số ẩn cần xác định m>1, do vậy
cần phải đưa ra giả thuyết: ảnh hưởng của độ chính xác của các đại lượng đo trực tiếp
đến độ chính xác đại lượng đo gián tiếp như nhau, nghĩa là:
f f f
x1 x 2 ......... xm s
x1 x 2 xm
11/28/2021 52
26
11/28/2021
Như vậy thông số nào có hệ số ảnh hưởng lớn thì cần đo với độ chính xác cao hơn> Từ đó
ta có thể thay vào (*)
2
m
f
y xi ms 2
i 1 x i
Do đó:
y
S
m
Và giải được
S y
xi * *
f f
m
x i x i
Nghiệm của bài toán có thể cho ta các trị số σxi rất khác nhau, nên chọn dụng cũ sẽ phức
tạp ( độ chính xác và số lượng). Vì vậy sau khi tính toán có thể điều chỉnh sao cho số dụng
cụ đo chọn là ít nhất và độ chính xác của dụng cụ thông dụng.
11/28/2021 53
Trong đo lường phần lớn các quan hệ đo gián tiếp có quan hệ là phi tuyến nên việc tính nên
việc tính các hệ số ảnh hưởng f sẽ phức tạp . Để giải quyết khó khăn này người ta thường
x i
dùng cách tính sai số tương đối của các đại lượng. ví dụ ta có quan hệ
a mb n
y
cp
Ta có f ma m 1b n f a m nb n 1 f pa m b n .c p 1
; ;
a cp b cp c c2p
2
Nhân cả hai vế cho y ta có f
m
y xi
y
i 1
y xi
f f f
a m ; b n ; c p ;
y a y b y c
11/28/2021 54
27
11/28/2021
Để đơn giản và chắc chắn, khi tính sai số người ta tính sai số giới hạn
m
f f
y xi mS ; S xi
i 1 xi xi
y
Suy ra xi * * *
f
m
xi
Việc giải theo (***) sẽ cho kết quả nhỏ hơn (**) do đó độ chính xác của dụng cụ sẽ chọn
cao hơn.
VÍ DỤ 9: Lấy lại ví dụ 8, nếu yêu cầu trước về độ chính xác dụng cụ đo L0 , chẳng hạn
εL0=0,02 mm. Chọn độ chính xác của dụng cụ đo để đo L1 L2 sao cho đảm bảo εL0 đạt yêu
cầu.
Đây là chuỗi kích thước đường thẳng nên f 1 . Áp dụng công thức (**) ta có
L1
L0 0,02
L1 L 2 0,015 . Vậy để đo L1 L2 với εL1= εL1 =0,015, cần thiết chọn dụng cụ
2 .1 2
đo có giá trị chia 0,01 mm
11/28/2021 55
11/28/2021 56
28
11/28/2021
Nhìn vào kết quả tính ra ta thấy sai số bằng 0,8 g là quá lớn, cân dễ dàng đạt sai số 0,1 g, sai
số do đo độ dài h bằng 0,26 mm là quá thô so với dụng cụ đo độ dài, trong khi sai số đo d là
khá khắt khe. Vì vậy có thể điều chỉnh lại như sau:
P d h
0,11%; 0,4%; 0,1%
P d h
Để đảm bảo P d h
2 0,1%
P d h
Giải ra ta được P 0,25 g
d 0,06mm
h 0,08mm
Như thế có thể chọn cân có giá trịc vạch chia 0,1 g để cân và thước cặp 0,02 để đo độ dài d
và h
11/28/2021 57
29