You are on page 1of 32

ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.

HCM
TRƯỜNG ĐH BÁCH KHOA
PTN CƠ HỌC ỨNG DỤNG

Phạm Bảo Toàn


PTN CHUD - Khoa Khoa học ứng dụng
Email: baotoanbk@hcmut.edu.vn
1 Khoa Khoa học ứng dụng – ĐH Bách Khoa TP. HCM
Mục đích của hệ thống đo lường 2

Con người sử dụng những phương pháp giác quan khác


nhau để cảm nhận và khám phá thề giời xung quang
Thị giác (Vision): ánh sáng, màu sắc, hình dạng, kích thước
Thính giác (Sound): âm điệu, âm lượng, ...
Xúc giác (Touch): bề mặt mịn, thô,…..
Khứu giác (Smell): mùi vị ...
Vị giác (Taste): ngọt, mặn, đắng ...
Cảm giác (Feeling): nóng, lạnh, ...
Sự chuyển động (Motion): quay, lên, xống, dao động, ...
Mục đích của hệ thống đo lường 3

Hê thống đo được sử dụng cho nhiều mục đích trong nhiều lĩnh
vực ứng dụng:
 Phân tích kỹ thuật thực nghiệm:
- Nghiên cứu kỹ thuật - dựa vào các thí nghiệm trong phòng thí
nghiệm để tìm ra giải pháp cho các sản phẩm hoặc quy trình
mới.
- Phát triển - Xác nhận và thử nghiệm trên các sản phẩm cải
tiến.
- Kiểm tra hiệu suất - Kiểm tra độ tin cậy, tuổi thọ của sản
phẩm và hiệu suất của sản phẩm.Ứng dụng bán hoạt động,
cần thiết kế thử nghiệm
4

Hê thống đo được sử dụng cho nhiều mục đích trong nhiều lĩnh
vực ứng dụng:
 Giám sát các quá trình - khi thiết bị đo đang được sử dụng
để theo dõi một số lượng, ví dụ: theo dõi điều kiện thời tiết
hoặc tình trạng sức khỏe của động cơ - ứng dụng thụ động
 Kiểm soát các quá trình - phép đo không chỉ được sử dụng
để theo dõi một đại lượng mà còn để thay đổi giá trị của nó
trong trường hợp nó không bằng giá trị mong muốn - ứng
dụng đang hoạt động (ví dụ: lò gia dụng)
Những bộ phận chủ yếu của hệ thống đo lường 5
Quá trình, máy
móc, hệ thống
Observer

Đầu vào Measurement Đầu ra

Giá trị thực


System Giá trị đo
của biến lường của biến

Bộ phận Bộ phận điều Bộ phận xử lý Bộ phận hiển


cảm biến tiết tín hiệu tín hiệu thi tín hiệu
Sensing Conditioning Processing Displaying
Element Element Element Element
Những bộ phận chủ yếu của hệ thống đo lường 6

Bộ phận cảm biến:


 Liên hệ với đối tượng hoặc phương tiện cấp thông
tin
 Cung cấp đầu ra tín hiệu liên quan đến đại lượng
được đo
 Ví dụ:
 Biến dạng kế, R phụ thuộc vào biến dạng cơ học;
 Cặp nhiệt điện, V phụ thuộc vào nhiệt độ;
 Biến áp vi sai biến đổi tuyến tính (LVDT), L phụ
thuộc vào độ dịch chuyển.

Sensing Conditioning Processing Displaying


Element Element Element Element
Những bộ phận chủ yếu của hệ thống đo lường 7

Bộ phận điều tiết:


 Điều tiết tín hiệu phù hợp với quá trình xử lý
 Chủ yếu là sử dụng các mạch điều hòa khác nhau.
 Ví dụ:
 Mạch cầu, chuyển đổi R thành V;
 Mạch khuếch dại, mV thành V;
 Mạch lọc và giảm nhiễu.

Sensing Conditioning Processing Displaying


Element Element Element Element
Những bộ phận chủ yếu của hệ thống đo lường 8

Bộ phận xử lý:
 Chuyển đổi tín hiệu điều tiết thành dạng hiển thị phù
hợp
 Tính toán các giá trị dẫn xuất từ tín hiệu đo lường.
 Ví dụ:
 Bộ chuyển đổi tín hiệu tương tự sang tín hiệu số
 Bộ lọc tương tự hay bộ lọc số
 Mạch bù tín hiệu

Sensing Conditioning Processing Displaying


Element Element Element Element
Những bộ phận chủ yếu của hệ thống đo lường 9

Bộ phận hiển thị


 Hiển thị và / hoặc lưu trữ các tín hiệu đo được ở
dạng dễ nhận biết
 Sử dụng dạng tín hiệu tương tự và / hoặc dạng kỹ
thuật số..
 Ví dụ:
 Máy dao động ký (Oscilloscope) hiển thị hình ảnh
dao động
 Máy ghi biểu đồ tín hiệu tương tự
 Dữ liệu số

Sensing Conditioning Processing Displaying


Element Element Element Element
Những khái niệm cơ bản của phương pháp đo lường 10
Cảm biến (Sensor): là một thiết bị phát hiện và phản hồi một
số loại đầu vào từ môi trường vật lý
Bộ chuyển đổi (TRansducer): là một thiết bị dùng để chuyển
đổi một dạng năng lượng này sang một dạng năng lượng khác.
Bộ hiển thị (output stage) chỉ ra hoặc ghi lại giá trị đo được.
Đây có thể là một màn hình đọc đơn giản, một thang đo được
đánh dấu hoặc thậm chí là một thiết bị ghi âm chẳng hạn như ổ
đĩa máy tính
Những khái niệm cơ bản của phương pháp đo lường 11

Giá trị thực (True value): Giá trị chính xác của một biến đo
lường
Giá trị đo lường: Giá trị của biến được biểu thị bằng hệ thống
đo lường.
Lỗi (Error) e = giá trị đo lường - giá trị thực
Độ chính xác (accuracy) A: Mức độ gần với giá trị thực.
Những khái niệm cơ bản của phương pháp đo lường 12
Trong phép đo của một tập hợp, độ chính xác (accuracy) là độ gần của các phép đo
với một giá trị thực, trong khi độ chính xác phép đo (precision) là mức độ gần của
các phép đo với nhau.
Những khái niệm cơ bản của phương pháp đo lường 13
Những khái niệm cơ bản của phương pháp đo lường 14
Những khái niệm cơ bản của phương pháp đo lường 15

Hiệu chuẩn (Calibration) áp dụng giá trị đầu vào đã biết cho hệ thống đo lường
nhằm mục đích quan sát giá trị đầu ra của hệ thống
16

Hiệu chuẩn tĩnh (Static Calibration) : Mô tả mối quan hệ đầu


vào-đầu ra ổn định cho một hệ thống đo lường. 'Static' ngụ ý
rằng các giá trị của biến liên quan không thay đổi theo thời gian.
Hiệu chuẩn động (Dynamic Calibration): Xác định mối quan hệ
giữa một đầu vào của trạng thái động đã biết và đầu ra của hệ
thống đo lường.
𝜕𝑦
Độ nhạy tĩnh: Độ dốc của đường chuẩn tĩnh K =
𝜕𝑥

Thang đo (Range): Các giới hạn xác định phạm vi hoạt động
của hệ thống (FullScale Operating range - FSO)
Độ phân giải (Resolution) : Gia số nhỏ nhất của giá trị đo được
17
Khi thực hiện hiệu chuẩn tĩnh, các bước sau là cần thiết:
 Kiểm tra cấu tạo của thiết bị và xác định, liệt kê tất cả các đầu vào
có thể có
 Quyết định các đầu vào nào sẽ quan trọng trong ứng dụng mà thiết
bị sẽ được hiệu chuẩn
 Tìm một phương thức cho phép bạn thay đổi tất cả các đầu vào
quan trọng trong phạm vi thang đo cần thiết.
 Tìm các tiêu chuẩn để đo lường đầu vào
 Bằng cách giữ một số đầu vào không đổi và thay đổi các đầu vào
khác, ghi lại đầu ra và phát triển mối quan hệ đầu vào - đầu ra
mong muốn dưới dạng một đường cong phù hợp nhất
18
Hàm hiệu chuẩn: tương quan hàm số giữa đại lượng đầu ra
và đại lượng đầu vào
Những khái niệm cơ bản của phương pháp đo lường 19

Nhiễu (Noise): Sự thay đổi ngẫu nhiên của giá trị tín hiệu
đo được do sự biến đổi của các biến ngoại lai.
Sự giao thoa (Interference): Các xu hướng xác định
không mong muốn trong giá trị đo được do các biến không
liên quan

y (t )  2  sin( 2t )
i (t )  t
n(t )  random noise
Những khái niệm cơ bản của phương pháp đo lường 20

Experimental Design
21

Experimental Design
• Experimental design is the first step in any measurement
experiment. It involves developing a measurement test plan
following three steps:
1. Parameter Design Plan – test objective and identification
of process variables and parameters and a means for their
control. You should ask:
• What question am I trying to answer ?
• What variables to be measured ?
• What variables will affect my results ?
2. System and Tolerance Design Plan – selection of
measurement technique, equipment and test procedure
based on some preconceived tolerance limits for error. You
should ask:
• How will I do the measurement and how good do the
results have to be ?
22

Experimental Design (cont’d)


3. Data Reduction Design Plan – Plan ahead on how to analyze,
present, and use the anticipated data. You should ask:
– How will I interpret the resulting data ?
– How will I use the data to answer my question ?

• Step 1 needs the following important concepts:


1. Variables
2. Parameters
3. Noise and Interference
4. Random Tests
5. Replication and Repetition
6. Concomitant Methods
Những khái niệm cơ bản của phương pháp đo lường 23

Biến độc lập (Independent Variable) :


Biến có thể thay đổi độc lập với các biến khác.
Biến phụ thuộc (Dependent Variable):
Biến bị ảnh hưởng bởi những thay đổi trong
một hoặc nhiều biến khác.
Biến bị kiểm soát (controlled Variables):
Các biến xem là không đổi trong quá trình đo

Biến ngoại lai (Extraneous Variables) :


Các biến không hoặc không thể được
kiểm soát trong quá trình đo.

Tham số (Parameter) :
Một nhóm chức năng của các biến.
Những khái niệm cơ bản của phương pháp đo lường 24

Example: For the following calibration system. Identify the independent,


dependent, and possible extraneous variables.

Answer:
Independent variables: piston displacement x, temperature T
Dependent variables: gas pressure p p  f (V , T ; z1 , z2 , z3 ), where V  f1 ( x, T )
Extraneous variables: noise effects due to room temperature; line voltage
variations, connecting wires
25

Parameters
• A parameter is a function relationship between variables
• A parameter that has an effect on the behavior of the
measured variable is called a control parameter
• A control parameter is completely controlled if it can be set
and held at a constant value during a set of measurements
• Example (Pendulum):
T  f (l , g )  T  K  l   g  l
period s  m
ms 
2  

s 1  m   s  2     0.5,   0.5 mg
l
TK Ratio of l and g is a completely controlled parameter
g because l is fixed and g is known
Những khái niệm cơ bản của phương pháp đo lường 26
27

Random Tests
• It is important to minimize the effects of extraneous variables
in a measurement using random tests
• A random test is defined by a measurement matrix that sets a
random order in the value of the independent variable applied
to measure the dependent variable
• Example:
Extraneous
Variable Pressure
Independent p, V , T Transducer
Varables + Voltmeter
Dependent
Variable
p  f (V , T ; z ), V  f1 ( x, T ), V1  V2  V3  V4  V5  V6
Apply Random Sequence V2 V5 V1 V4 V6 V3
(holding temperature constant)
28

Random Tests
• Assuming that we can hold the temperature fixed, applying a
random sequence of volume values rather than a sequential
sequence will allow us to average out the effects of
extraneous variables
• We will see later that when the measurement system is
subject to hysteresis, applying an increasing sequence of
values for the independent variable produces a different
result as compared to the case of applying the same set of
values in a decreasing order
• A random sequence enables us to deal with this effect by
providing a unique value of the independent variable for each
value of the dependent variable in the random sequence
• After applying several random sequencies the results are
averaged out to find a best-fit curve
29

Random Tests
• We have seen that random tests are effective for the local
control of extraneous variables that change in a continuous
manner
• Discrete extraneous variables can also be dealt with by
performing a random test
• The use of different instruments and different test operators
are examples of discrete extraneous variables that can affect
the outcome of a measurement
• These effects are usually reduced by randomizing a test
matrix by using random blocks
• A block consists of a data set of the measured variable in
which the control variable is varied but the extraneous
variable is fixed
• The extraneous variable is then varied between blocks
29
30

Example: Randomized Matrix


• The manufacture of a particular composite material requires mixing
a percentage by weight of binder with resin to produce a gel. The
gel is used in a lay-up procedure to impregnate the fiber. The
strength  will depend on both the percent binder in the gel and
the test operator performing the lay-up.
• Formulate a test matrix to find the percent binder influence on
strength   f (binder; operator )
• Solution: Pick three different bider-gel ratios A, B, C and three
typical operators z1, z2, z3 to produce N separate composite test
samples for each of the 3 ratios
• Create the following test pattern:
Test1 Test 2 Test 3
z1 A B C
z2 A B C
z3 A B C
31

Replication and Repetition


• In general the estimated value of a variable improves with the
number of measurements. The mean over measurements is
taken as the estimated value
• Repeated measurements made during any single test run or
on a single batch are called repetitions. It allows for
quantifying the variation in a measured variable as it occurs
during any one test or batch while the operating conditions
are held under nominal control
• An independent duplication of a set of measurements using
similar operating conditions is referred to as a replication. It
allows for quantifying the variation in a measured variable as
it occurs between different tests, each having the same
nominal values of operating conditions
32

Concomitant Methods
• A good strategy is to incorporate the use of concomitant
methods in a measurement plan. The goal is to obtain two or
more estimates for the result, each based on a different
method, which can be compared as a check for agreement

• Example: Establish the volume of a cylindrical rod of known


material.

– Method 1: Measure the diameter and length


– Method 2: Measure the weight and compute volume
based on specific weight of material

You might also like