Professional Documents
Culture Documents
1
Thí nghiệm Vật lí 1 – P.A5-403B HK2, Năm học: 2022-2023
BÀI MỞ ĐẦU:
A. CƠ SỞ LÍ THUYẾT VỀ CÁC PHÉP TÍNH SAI SỐ ......................................... 4
B. KHỚP DỮ LIỆU BẰNG HÀM SỐ GIẢI TÍCH .............................................. 15
BÀI 1:
XÁC ĐỊNH MOMENT QUÁN TÍNH CỦA BÁNH XE LỰC MA SÁT
TRONG Ổ TRỤC QUAY .................................................................................... 19
BÀI 2:
XÁC ĐỊNH GIA TỐC TRỌNG TRƯỜNG BẰNG CON LẮC VẬT LÝ ............... 25
BÀI 3
XÁC ĐỊNH TỈ SỐ NHIỆT DUNG PHÂN TỬ CHẤT KHÍ ................................. 32
BÀI 4:
KHẢO SÁT CHUYỂN ĐỘNG THẰNG DƯỚI TÁC DỤNG CỦA
LỰC KHÔNG ĐỔI TRÊN ĐỆM KHÔNG KHÍ ................................................. 38
BÀI 5:
KHẢO SÁT CHUYỂN ĐỘNG QUAY BẰNG CẢM BIẾN QUANG
ĐIỆN CHỮ U ..................................................................................................... 48
BÀI 6:
XÁC ĐỊNH MOMENT QUÁN TÍNH VẬT RẮN BẰNG PHƯƠNG
PHÁP DAO ĐỘNG CỦA CON LẮC XOẮN ...................................................... 56
BÀI 7:
KHẢO SÁT LỰC MA SÁT NGHỈ, MA SÁT TRƯỢT VÀ MA SÁT LĂN ............. 59
BÀI 8:
KHẢO SÁT HIỆN TƯỢNG BỨC XẠ NHIỆT, NGHIỆM LẠI ĐỊNH
LUẬT STEFAN - BOLTZMAN ........................................................................... 65
BÀI 9:
KHẢO SÁT SỰ RƠI TỰ DO .............................................................................. 74
2
Thí nghiệm Vật lí 1 – P.A5-403B HK2, Năm học: 2022-2023
3
Thí nghiệm Vật lí 1 – P.A5-403B HK2, Năm học: 2022-2023
BÀI MỞ ĐẦU
A. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ CÁC PHÉP TÍNH SAI SỐ
1. KHÁI NIỆM VỀ CÁC PHÉP ĐO
Những tính chất vật lý của vật thể, của trường đều được đặc trưng bởi những
đại lượng vật lý. Mục tiêu của các thí nghiệm vật lý là xác định các đại lượng vật lý
một cách định lượng, tức là phải đo đạc, thu được các giá trị bằng số của các đại lượng
vật lý đó.
4
Thí nghiệm Vật lí 1 – P.A5-403B HK2, Năm học: 2022-2023
5
Thí nghiệm Vật lí 1 – P.A5-403B HK2, Năm học: 2022-2023
có thể gặp 2 loại như sau: sai số thứ nhất là sai số do nhà sản xuất quy định (sai số
dụng cụ), sai số thứ hai là sai số ở vạch chia nhỏ nhất của thang đo (sai số làm tròn).
c. Sai số ngẫu nhiên
Sai số ngẫu nhiên là sai số còn lại của phép đo sau khi đã loại trừ hết sai số thô
và sai số hệ thống. Sai số ngẫu nhiên gây nên bởi một số rất lớn các nhân tố mà ta
không thể tách riêng và tính riêng biệt cho chúng được. Có thể xem sai số ngẫu nhiên
là tác dụng tổng hợp của các nhân tố đó. Chẳng hạn do giác quan của người làm thí
nghiệm không tinh, không nhạy dẫn đến không phân biệt được đúng chỗ trùng nhau
của hai vạch chia trên thước kẹp, do điều kiện thí nghiệm thay đổi một cách ngẫu
nhiên ta không thể biết được mà dẫn đến kết quả đo mắc sai số…Ví dụ, đo cường độ
dòng điện trong mạch có điện áp luôn thăng giáng hoặc nhiệt độ, áp suất trong phòng
luôn luôn thay đổi mà ta không phát hiện được làm cho kết quả đo bị thăng giáng…
Sai số ngẫu nhiên có độ lớn và chiều thay đổi hỗn loạn. Chúng ta không thể loại trừ
chúng ra khỏi kết quả đo vì không biết chắc chắn, mà chúng ta chỉ có thể sử dụng các
phương pháp toán học, như các lý thuyết xác suất để tính ảnh hưởng của chúng đến
việc ước lượng các giá trị chân thực của các đại lượng. Và thường sai số ngẫu nhiên
của các phép đo được phân bố theo phân bố chuẩn Gauss. Có thể thấy rằng sai số ngẫu
nhiên và sai số hệ thống luôn tồn tại trong các phép đo vật lý. Chúng ta có thể làm
giảm sai số ngẫu nhiên bằng cách đo nhiều lần một phép đo, nhưng sai số hệ thống thì
không thể giảm bằng cách đo nhiều lần mà chỉ có thể giảm bằng cách thay bằng các
dụng cụ có độ chính xác hơn, dụng cụ có sai số nhỏ hơn hoặc canh chỉnh các dụng cụ
chính xác, lựa chọn thang đo hợp lý.
2.3.2. Phân loại theo cách thể hiện bằng số
Theo cách thể hiện bằng số, người ta chia sai số ra làm hai loại: sai số tuyệt đối
và sai số tương đối.
a. Sai số tuyệt đối
Sai số tuyệt đối là giá trị tuyệt đối (module) của hiệu số giữa giá trị thực của x
và giá trị đo được X của nó và được kí hiệu:
Vậy sai số tuyệt đối cho biết độ lớn của sai số, nó chứa cả sai số ngẫu nhiên và
sai số hệ thống.
Ví dụ: Khi xác định khối lượng của một vật, người ta dùng cân và được kết quả:
6
Thí nghiệm Vật lí 1 – P.A5-403B HK2, Năm học: 2022-2023
điều này có nghĩa là khối lượng thực của vật được xác định trong khoảng giới hạn:
m1 từ 15,2g đến 15,8g
b. Sai số tƣơng đối
Sai số tương đối là tỉ số phần trăm giữa sai số tuyệt đối và giá trị đo được X, ký
hiệu là ε:
Sai số tương đối cho biết độ chính xác của một phép đo, nó cũng chứa cả sai số
ngẫu nhiên và sai số hệ thống. Muốn đánh giá đầy đủ kết quả của phép đo một đại
lượng vật lý, chúng ta cần phải xác định được sai số tuyệt đối và sai số tương đối của
phép đo đó.
3. CÁCH TÍNH SAI SỐ
Sai số ngẫu nhiên của phép đo vật lý sẽ được tính toán thông qua giá trị độ lệch
chuẩn (SD – standard deviation of mean).
Ví dụ : Đối với thước kẹp, trên thước có ghi 0,05 thì đó là giới hạn sai số của
phép đo Δmax=0,05 mm, và độ lệch bình phương trung bình của thước kẹp :
Ngoài ra, như đã trình bày ở trên, trong đo đạc chúng ta còn gặp sai số làm
tròn, sai số chủ quan, …. Sai số làm tròn được tính từ vạch chia nhỏ nhất của thang đo
ω, do đó độ lệch chuẩn của sai số làm tròn :
Ví dụ : Trở lại với thước kẹp ở trên, vạch chia nhỏ nhất của thước kẹp đó sẽ là
0,05mm, do đó độ lệch chuẩn của sai số làm tròn của thước sẽ là :
7
Thí nghiệm Vật lí 1 – P.A5-403B HK2, Năm học: 2022-2023
Sai số hệ thống được tính theo công thức, độ lệch chuẩn của sai số hệ thống
nhân với hệ số bất đẳng thức Chebyshev :
với γα là hệ số của bất đẳng thức Chebyshev (xem bảng 1), trong đó α là độ tin
cậy. Tiếp tục ví dụ trên, vậy thước kẹp sẽ có sai số hệ thống (nếu lấy độ tin cậy là 0,7):
Bước 4: Sai số ngẫu nhiên trung bình của phép đo được tính bằng độ lệch
chuẩn của các giá trị đo được:
8
Thí nghiệm Vật lí 1 – P.A5-403B HK2, Năm học: 2022-2023
Sai số tuyệt đối trung bình được tính theo công thức lan truyền sai số:
Tuy nhiên, khi không cần độ chính xác cao người ta lấy giới hạn trên (sai số
cực đại) theo công thức tính gần đúng như sau:
9
Thí nghiệm Vật lí 1 – P.A5-403B HK2, Năm học: 2022-2023
Bước 2: Thế các đạo hàm riêng trên vào công thức (15), ta được sai số tuyệt
đối trung bình của đại lượng F:
Bước 3: Thế vào công thức (3), ta được sai số tương đối trung bình của đại
lượng F:
Cách 2: Áp dụng công thức (16), chúng ta có thể tính sai số tương đối trước
theo các bước như sau:
* Chú ý: Hai cách trên cho cùng một kết quả. Như vậy, hai cách trên tương đương
nhau.
4. CÁCH LÀM TRÒN SỐ VÀ VIẾT KẾT QUẢ
10
Thí nghiệm Vật lí 1 – P.A5-403B HK2, Năm học: 2022-2023
Từ cách phân biệt các loại chữ số, chúng ta có thể chia làm hai loại chữ số: chữ
số có nghĩa và chữ số vô nghĩa:
- Chữ số có nghĩa là các chữ số tin cậy và nghi ngờ
- Chữ số vô nghĩa là chữ số không tin cậy, chữ số không đứng đầu một số trước
dấu phẩy và các chữ số không đứng ngay sau dấu phẩy.
Ví dụ:
11
Thí nghiệm Vật lí 1 – P.A5-403B HK2, Năm học: 2022-2023
- Làm tròn sai số (theo quy tắc làm tròn trình bày ở trên).
- Bậc của chữ số có nghĩa nhỏ nhất của giá trị trung bình bằng bậc của sai số
(nghĩa là cần làm tròn giá trị trung bình khi bậc của chữ số khác không của nó nhỏ
hơn bậc của sai số).
Ví dụ: Viết kết quả của phép đo một đại lượng vật lý khi đã biết giá trị trung
bình và sai số
Lƣu ý:
- Trong một tổng của nhiều sai số tương đối, nếu một số hạng nào đó nhỏ hơn
1/10 số hạng khác thì có thể bỏ qua số hạng đó.
- Cách sử dụng các hằng số: khi tính kết quả trong công thức ta thường gặp các
hằng số như , g, … việc lấy đến mấy số lẻ trong các hằng số này phụ thuộc vào các
đại lượng trong bài thí nghiệm. Tốt nhất là nên lấy đến số lẻ sao cho sai số tương đối
của hằng số đó nhỏ hơn 1/10 sai số của các đại lượng khác.
5. CÁCH VẼ ĐƢỜNG BIỂU DIỄN THỰC NGHIỆM VÀ XỬ LÝ SỐ LIỆU
THỰC NGHIỆM
12
Thí nghiệm Vật lí 1 – P.A5-403B HK2, Năm học: 2022-2023
đường biểu diễn, chúng ta cần lưu ý không nối các điểm thực nghiệm lại mà phải là
đường đi qua ô sai số.
6. TRÌNH TỰ TIẾN HÀNH MỘT BÀI THÍ NGHIỆM VÀ VIẾT BÁO CÁO
CÁC KẾT QUẢ
13
Thí nghiệm Vật lí 1 – P.A5-403B HK2, Năm học: 2022-2023
14
Thí nghiệm Vật lí 1 – P.A5-403B HK2, Năm học: 2022-2023
15
Thí nghiệm Vật lí 1 – P.A5-403B HK2, Năm học: 2022-2023
16
Thí nghiệm Vật lí 1 – P.A5-403B HK2, Năm học: 2022-2023
17
Thí nghiệm Vật lí 1 – P.A5-403B HK2, Năm học: 2022-2023
18
Thí nghiệm Vật lí 1 – P.A5-403B HK2, Năm học: 2022-2023
Mục tiêu: Sau khi học xong bài này các sinh viên có khả năng:
- Về kiến thức: Nêu được phương pháp đo và các bước tiến hành thí nghiệm
xác định moment quán tính của bánh xe và lực ma sát trong ổ trục quay
- Về kỹ năng: Sử dụng thành thạo các dụng cụ đo, tiến hành đúng trình tự thí
nghiệm để thu được số liệu chính xác.
- Về thái độ: Cẩn thận, kiên trì, chính xác, trung thực, khách quan.
I. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
1.1. Các khái niệm
1.1.1. Momen quán tính
Momen quán tính (I) của một vật rắn đối với một
trục quay () là đại lượng đặc trưng cho mức quán tính của
vật rắn đó khi quay xung quanh trục.
Công thức tính momen quán tính của một vật rắn
phân bố liên tục:
19
Thí nghiệm Vật lí 1 – P.A5-403B HK2, Năm học: 2022-2023
Áp dụng định luật II Newton đối với chuyển động tịnh tiến của quả nặng và
chuyển động quay của bánh xe:
Ngoài ra, do dây nhẹ, không dãn và không trượt trên ròng rọc nên:
Từ (1.2), (1.3), (1.4), (1.5), ta tính được gia tốc a của vật nặng:
Các hệ thức (1.6) và (1.7) chứng tỏ quả nặng chuyển động thẳng biến đổi đều
theo phương thẳng đứng với gia tốc a và bánh xe quay quanh trục của nó với gia tốc
góc không đổi. Gọi v vận tốc của vật nặng và là vận tốc góc của bánh xe tại B, t là
thời gian vật nặng chuyển động trên quãng đường, ta có:
Chọn gốc thế năng tại B, cơ năng của hệ tại A chính là thế năng của vật nặng m
Cơ năng của hệ tại B gồm động năng tịnh tiến của vật nặng và động năng quay
của bánh xe:
20
Thí nghiệm Vật lí 1 – P.A5-403B HK2, Năm học: 2022-2023
Độ biến thiên cơ năng của hệ trong quá trình vật nặng chuyển động trên đoạn
đường h1 từ A đến B và h2 từ B đến C bằng công của lực ma sát trong ổ trục bánh xe
trên hai quãng đường đó:
Vậy nếu biết khối lượng m của quả nặng, đo các độ cao h1, h2, đường kính d
của trục bánh xe, thời gian t khi quả nặng m chuyển động từ A đến B, ta có thể xác
21
Thí nghiệm Vật lí 1 – P.A5-403B HK2, Năm học: 2022-2023
định được lực ma sát trong ổ trục bánh xe từ công thức (1.17) và momen quán tính I
của bánh xe từ công thức (1.18)
2. TRÌNH TỰ THÍ NGHIỆM
2.1. Đo đƣờng kính d của trục bánh xe M bằng thƣớc kẹp
Dùng thước kẹp đo 10 lần đường kính d của trục bánh xe. Đọc và ghi giá trị d
của mỗi lần đo vào bảng số liệu. Xem cách đo kích thước một vật bằng thước kẹp ở
phần phụ lục.
Đọc và ghi các số liệu sau đây vào bảng số liệu:
Khối lượng m của quả nặng và sai số của nó
Độ chính xác của thước thẳng milimét (T)
Độ chính xác của thước kẹp
Độ chính xác của máy đo thời gian hiện số MC - 963A
2.2. Đo khoảng thời gian chuyển động t và các độ cao h1, h2
Kiểm tra: núm chọn cách đo thời gian “MODE" phải để ở vị trí A và gạt
núm chọn giới hạn thang đo thời gian TIME RANGE” sang vị trí 9,999.
a. Tìm điểm B: Kéo cảm biến xuống tận cùng phía dưới. Bấm núm 3 của bộ
điều khiển (Đ) (đặt trên xà ngang của giá đỡ G) để nhả má phanh hãm bánh xe (M):
bánh xe (M) quay, quả nặng m được thả xuống đến vị trí thấp nhất, gọi là vị trí B. Đặt
một cạnh của thước êke ép sát vào mặt thước thẳng milimét (T) và cạnh kia của thước
êke chạm sát đáy của quả nặng m để xác định tọa độ ZB của đáy quả nặng m trên
thước milimét (T). Đọc và ghi toạ độ ZB của vị trí B (tính từ đáy của quả nặng) trên
thước vào bảng số liệu 1.
b. Giữ quả nặng m nằm yên ở vị trí B. Dịch cảm biến quang điện (QĐ) lên để
tìm vị trí đáy của quả nặng mà tại đó các chữ số hiển thị trên mặt máy MC - 963A bắt
đầu thay đổi trạng thái. Vị trí này của cảm biến quang điện (QĐ) trên thước milimét
(T) trùng đúng với vị trí thấp nhất B của đáy quả nặng m.
c. Quay nhẹ bánh xe (M) để sợi dây treo quả nặng m cuốn vào trục quay của
bánh xe thành một lớp xít nhau cho tới khi đáy của quả nặng m nằm ở vị trí cao nhất
A tùy ý chọn trước (có thể chọn trùng với vị trí nằm trong khoảng từ 5cm đến 10cm
đọc được trên thước milimét (T)). Bấm núm F của bộ điều khiển (Đ) để hãm bánh xe
đứng yên tại vị trí A. Dùng thước êke để xác định tọa độ ZA của đáy quả nặng m trên
thước milimét (T). Khi đó, độ cao của đáy quả nặng m tại vị trí A bằng: Bấm núm
RESET” trên mặt máy đo thời gian MC-963A để các chỉ thị hiện số chuyển về trạng
thái số 0.
d. Bấm núm 1 của bộ điều khiển (Đ) khi này bánh xe quay và máy đếm thời
gian bắt đầu đếm. Ngay sau đó, bấm tiếp núm 2 của bộ điều khiển (Đ) để cho phép
22
Thí nghiệm Vật lí 1 – P.A5-403B HK2, Năm học: 2022-2023
cảm biến hoạt động. Khi đáy quả nặng m xuống đến vị trí thấp nhất B (trùng với vị trí
của cảm biến quang điện (QĐ)) thì máy đo thời gian MC - 963A ngừng đếm. Lúc này
các chữ số hiển thị trên khung cửa sổ THỜI GIAN” xác định khoảng thời gian t của hệ
vật ta xét trên đoạn đường AB có độ dài h1 = ZB – ZA. Tiếp tục theo dõi chuyển động
đi lên của quả nặng m đến khi nó đạt tới vị trí C có độ cao cực đại thì bấm núm (F)
của bộ điều khiển (Đ) để hãm bánh xe (M) dừng lại. Xác định tọa độ ZC của vị trí C
trên thước thẳng milimét (T) bằng thước êke. Khi đó, độ cao của đáy quả nặng m tại
vị trí C có giá trị bằng: h2 = ZB – ZC. Bấm núm RESET” trên mặt máy đo thời gian
MC - 963A để các chỉ thị hiện số chuyển về trạng thái số 0.
e. Thực hiện 10 lần phép đo bằng cách lặp lại các động tác (c) và (d). Đọc và
ghi vào bảng số liệu giá trị của khoảng thời gian chuyển động t của hệ vật và giá trị ZC
trong mỗi lần đo vào bảng số liệu.
3. BÁO CÁO THÍ NGHIỆM
3.1. Bảng số liệu
23
Thí nghiệm Vật lí 1 – P.A5-403B HK2, Năm học: 2022-2023
24
Thí nghiệm Vật lí 1 – P.A5-403B HK2, Năm học: 2022-2023
25
Thí nghiệm Vật lí 1 – P.A5-403B HK2, Năm học: 2022-2023
Thay (2.2) vào (2.1) ta thu được phương trình sau đây:
Đây là phương trình vi phân của dao động điều hòa. Nghiệm của phương trình
này là:
Khác với con lắc toán, chu kỳ dao động của con lắc vật lý phụ thuộc vào khối
lượng của nó.
L được gọi là chiều dài rút gọn của con lắc vật lý.
Như vậy con lắc vật lý với chiều dài rút gọn là L có cùng chu kỳ dao động với
con lắc toán có chiều dài Ll 0. Tổng khối lượng của con lắc toán coi như tập trung
tại điểm M cách trục quay qua O một khoảng bằng L. Điểm M được gọi là tâm dao
26
Thí nghiệm Vật lí 1 – P.A5-403B HK2, Năm học: 2022-2023
động của con lắc ứng với trục quay qua O. Đối với mỗi trục quay, con lắc có một tâm
dao động ứng với trục quay đó.
Cho con lắc dao động quanh trục quay qua M, chu kỳ dao động của con lắc
được tính tương tự là:
L' là chiều dài rút gọn của con lắc đối với dao động của con lắc quanh trục
quay qua M.
I' là momen quán tính của con lắc đối với trục quay qua M. Gọi I0 là momen
quán tính của con lắc đối với trục qua khối tâm G, ta có:
Hệ thức (2.11) chứng tỏ chiều dài rút gọn của con lắc vật lý luôn luôn lớn hơn
khoảng cách giữa trọng tâm và trục quay. Do đó, nếu khối lượng con lắc càng tập
trung gần trọng tâm thì chu kỳ dao động con lắc vật lý càng giảm và tần số dao động
càng tăng.
27
Thí nghiệm Vật lí 1 – P.A5-403B HK2, Năm học: 2022-2023
Như vậy con lắc vật lý có thể dao động quanh một trong hai trục đi qua O và M
nằm trên cùng đường thẳng đi qua trọng tâm G, sao cho chu kỳ dao động của con lắc
đối với hai trục này có giá trị bằng nhau. Khoảng cách giữa hai trục quay bằng chiều
dài rút gọn của con lắc. Do đó, con lắc vật lý còn được gọi là con lắc kép hay con lắc
thuận nghịch.
2. DỤNG CỤ VÀ PHƢƠNG PHÁP ĐO
2.1. Dụng cụ đo
Các dụng cụ thí nghiệm gồm có:
Con lắc vật lý: Gồm có thanh kim loại 6 trên đó
có gắn hai con dao cố định 1 và 2, hai quả gia trọng 3 và 4
(gia trọng 4 có thể dịch chuyển khi quay trên thân vít của
nó). Cạnh của dao 1 hoặc 2 được đặt tựa trên mặt kính
phẳng nhẵn của gối đỡ 5.
Cảm biến quang điện hồng ngoại 8: Gồm có một
đèn phát tia hồng ngoại đặt đối diện với một tế bào quang
điện hồng ngoại và được gắn trên một thước 7. Cảm biến 8
đặt gần vị trí cân bằng thẳng đứng để giới hạn biên độ dao
động của con lắc và được nối với máy đo thời gian hiện số
MC-963A.
Giá đỡ con lắc 9 và hộp chân đế 10: có vít điều
chỉnh thăng bằng ở đáy hộp.
Máy đo thời gian hiện số MC-963A: dùng để đo
28
Thí nghiệm Vật lí 1 – P.A5-403B HK2, Năm học: 2022-2023
số chu kỳ và khoảng thời gian dao động của con lắc. Khi con lắc dao động, thanh kim
loại 6 đi qua khe cảm biến 8 và chắn chùm tia hồng ngoại dọi vào tế bào quang điện,
gây ra xung điện điều khiển bộ đếm của máy đo thời gian MC-963A và các số chỉ thị
hiện trên mặt máy sẽ cho biết số chu kỳ dao động và khoảng thời gian tương ứng.
2.2. Phƣơng pháp đo
Trong thí nghiệm này chúng ta sử dụng con lắc vật lý có chiều dài rút gọn L
bằng khoảng cách giữa hai dao 1và 2. Con lắc vật lý có thể dao động quanh hai trục
qua dao 1 và 2. Vị trí khối tâm G của con lắc có thể thay đổi bằng cách dịch chuyển
gia trọng 4 theo khoảng cách a từ gia trọng 4 đến đầu thanh vít. Gia trọng 3 được giữ
cố định.
Đo lần lượt chu kỳ dao động T1 và T2 của con lắc quanh trục 1 và 2 ứng với các
giá trị khác nhau của khoảng cách a. Vẽ 2 đồ thị của hàm T1 = f(a) và T2 = f(a) trên
cùng hệ trục tọa độ, giao điểm của hai đường cong này chính là chu kỳ dao động T
của con lắc vật lý:
Trong bài thí nghiệm này ta sẽ đo các chu kỳ dao động trung bình T1 và T2
bằng cách đo thời gian dao động t1 và t2 của 50 chu kỳ của con lắc quanh trục 1 và 2
ứng với các giá trị khác nhau của khoảng cách a.
3. TRÌNH TỰ THÍ NGHIỆM
Đo chiều dài rút gọn L (khoảng cách giữa hai dao O1O2) của con lắc vật lý.
Vặn gia trọng 4 tới vị trí O trên thân vít của nó. Đặt nhẹ nhàng dao 1 của
con lắc lên gối đỡ 5.
Cắm phích lấy điện của máy đo thời gian MC - 963A vào nguồn điện xoay
chiều 220V và cắm đầu nối của cảm biến 8 vào ổ A trên mặt máy. Vặn núm chọn kiểu
đo "MODE" sang vị trí n = 50. Gạt núm chọn thang đo thời gian "TIME RANGE"
sang vị trí 99,99. Bấm khóa K, các số chỉ thị phát sáng hiện trên khung cửa sổ "CHU
KỲ" và "THỜI GIAN". Kiểm tra hoạt động của máy đo thời gian MC - 963A bằng
cách thử đo con lắc dao động nhẹ sao cho đầu dưới của thanh kim loại 6 đi qua khe
của đầu cảm biến 8. Khi đó các chỉ thị hiện số trên mặt máy MC - 963 sẽ thay đổi liên
tục. Kéo đầu dưới của con lắc lệch khỏi vị trí thẳng đứng một góc nhỏ (< 90) sao
cho thanh kim loại 6 vừa đủ che ngang cửa sổ của tế bào quang điện trong đầu cảm
biến 8 rồi thả cho con lắc dao động nhẹ nhàng. Chờ sau vài chu kỳ dao động, ấn nút
"RESET", máy đo thời gian MC - 963A bắt đầu đếm thời gian của 50 chu kỳ dao động
29
Thí nghiệm Vật lí 1 – P.A5-403B HK2, Năm học: 2022-2023
của con lắc. Khi trên cửa sổ "CHU KỲ" xuất hiện số 51 thì máy đo ngừng đếm. Đọc
và ghi giá trị của khoảng thời gian dao động t1 vào bảng số liệu.
Đảo ngược con lắc và đặt dao 2 lên mặt gối tựa 5. Tiến hành phép đo tương
tự động tác 2. Đọc và ghi khoảng thời gian dao động t2 vào bảng số liệu.
Di chuyển gia trọng 4 để tăng khoảng cách a giữa nó và đầu thanh vít, mỗi
lần tăng thêm 5mm cho đến khi a = 35mm. Dùng thước kẹp để đo khoảng cách a, xem
cách sử dụng thước kẹp ở phần phụ lục. Tại mỗi vị trí mới của a lại tiến hành đo thời
gian t1 và t2 như trên rồi ghi các giá trị của chúng vào bảng số liệu.
Chu kỳ dao động của con lắc vật lý:
Khi làm thí nghiệm xong, bấm khóa K để tắt máy đo MC - 963A và rút phích
cắm điện của nó ra khỏi nguồn điện xoay chiều 220V.
30
Thí nghiệm Vật lí 1 – P.A5-403B HK2, Năm học: 2022-2023
31
Thí nghiệm Vật lí 1 – P.A5-403B HK2, Năm học: 2022-2023
32
Thí nghiệm Vật lí 1 – P.A5-403B HK2, Năm học: 2022-2023
Trong quá trình đẳng áp: p = const và dp = 0. Khi đó, theo phương trình
trạng thái của 1 mol chất khí:
p.V = R.T (3.6)
với R = 8,31 J/ mol.K là hằng số chất khí. Lấy vi phân của (3.6):
p.dV + V.dp = R.dT (3.7)
Thay (3.5) và (3.7) vào (3.4) với dp = 0, ta suy ra nhiệt dung
phân tử đẳng áp:
Cp = Cv + R (3.8)
Trong quá trình đoạn nhiệt (hệ không trao đổi nhiệt với bên ngoài): Q = 0.
Khi đó, từ (3.3), (3.4) và (3.5), ta có: p.dV = - Cv.dT (3.9)
Chia (3.7) cho (3.9) và chú ý đến (3.8), ta tìm được:
Thực hiện phép tích phân đối với (3.10), ta tìm được phương trình Poisson:
p.V const (3.11)
với là tỷ số nhiệt dung phân tử của chất khí hay còn gọi là hệ số Poisson. Phương
trình (3.11) cho biết trong quá trình giãn nở đoạn nhiệt, khi thể tích V tăng thì áp suất
p giảm nhanh hơn nhiều so với quá trình đẳng nhiệt (p.V = const).
Trong thí nghiệm này, ta sẽ xác định tỷ số nhiệt dung phân tử của không khí
theo phương pháp giãn nở đoạn nhiệt nhờ các dụng cụ bố trí như hình 3.1. Bình thủy
tinh A chứa không khí được nối thông với áp kế cột nước M, đồng thời được nối
thông hoặc với bơm nén khí B hoặc với khí quyển bên ngoài nhờ một khóa ba chạc K.
Toàn bộ các dụng cụ này được lắp đặt trên một hộp chân đế G bằng kim loại. Lúc đầu,
vặn khóa K sang vị trí 1-1 để nối thông bình A với áp kế M và bơm B. Dùng bơm B,
bơm không khí vào bình A làm tăng dần áp suất trong bình đến giá trị ổn định p1:
p1 = H0 + H (3.12)
với Ho là áp suất khí quyển, H là độ chênh lệch áp suất của không khí trong bình A so
với áp suất khí quyển đọc trên áp kế M. Các đại lượng H0 và H được tính theo đơn vị
33
Thí nghiệm Vật lí 1 – P.A5-403B HK2, Năm học: 2022-2023
milimét cột nước (mmH2O). Tiếp đó, vặn khóa K sang vị trí 2 để không khí phụt
nhanh ra ngoài cho tới khi áp suất không khí trong bình A giảm tới giá trị p2 = Ho, rồi
lại vặn khóa K về vị trí 1.
Giả sử sau khi bơm không khí vào bình A: lượng không khí trong bình có khối
lượng mo, chiếm thể tích Vo của bình, có áp suất p1 và nhiệt độ T1 (bằng nhiệt độ trong
phòng). Khi mở khóa K: khối lượng không khí phụt ra ngoài bình A là m. Do đó,
khối lượng không khí còn lại trong bình chỉ còn bằng: m = m- mo. Khối lượng không
khí m bây giờ chiếm thể tích V2 = Vo, nhưng có áp suất p2 p1. Như vậy, suy ra trước
khi mở khóa K: khối lượng m của không khí trong bình A ở áp suất p1 và nhiệt độ T1
chỉ chiếm thể tích V1 Vo. Vì quá trình giãn nở của khối lượng không khí m trong
bình A từ trạng thái (p1, V1) sang trạng thái (p2, V2 = Vo) xảy ra rất nhanh, không kịp
trao đổi nhiệt với bên ngoài (Q = 0) nên có thể coi gần đúng là quá trình giãn nở
đoạn nhiệt. Trong quá trình này, khối lượng m của không khí bị lạnh đi và nhiệt độ
của nó giảm từ nhiệt độ phòng T1 xuống đến nhiệt độ T2 T1 . Áp dụng phương trình
Poisson (3.10) đối với khối lượng không khí m giãn nở đoạn nhiệt từ trạng thái 1 (p1,
V1, T1) sang trạng thái 2 (p2, V2 = Vo, T2) biểu diễn bởi đường cong đoạn nhiệt 1-2
trên đồ thị hình 2, ta có:
So sánh (3.13) với (3.15) và thay thế các giá trị của áp suất p1, p2, p3 theo độ
chênh milimét cột nước Ho, H, h trên áp kế M, đồng thời chú ý đến điều kiện
34
Thí nghiệm Vật lí 1 – P.A5-403B HK2, Năm học: 2022-2023
35
Thí nghiệm Vật lí 1 – P.A5-403B HK2, Năm học: 2022-2023
Vậy: h = y3 – y4 (mmH2O)
Lặp lại phép đo 10 lần ứng với cùng giá trị đã chọn của H. Ghi các kết quả
đo y3 và y4 tương ứng vào bảng số liệu
4. TRÌNH BÀY KẾT QUẢ
Độ chênh lệch áp suất ban đầu:
H = y1 – y2 =.......…………………………(mmH2O)
Bảng số liệu:
có dạng:
36
Thí nghiệm Vật lí 1 – P.A5-403B HK2, Năm học: 2022-2023
7- Tính giá trị lý thuyết của tỷ số nhiệt dung phân tử không khí khô (coi như
chỉ gồm các phân tử oxy O2 và nitơ N2) theo số bậc tự do i của các phân tử khí.
8- Nếu không khí trong bình có độ ẩm cao chứa nhiều hơi nước thì giá trị lý
thuyết của tỷ số nhiệt dung phân tử của không khí sẽ thay đổi như thế nào (tăng hay
giảm so với không khí khô)? Giải thích tại sao?
37
Thí nghiệm Vật lí 1 – P.A5-403B HK2, Năm học: 2022-2023
38
Thí nghiệm Vật lí 1 – P.A5-403B HK2, Năm học: 2022-2023
39
Thí nghiệm Vật lí 1 – P.A5-403B HK2, Năm học: 2022-2023
40
Thí nghiệm Vật lí 1 – P.A5-403B HK2, Năm học: 2022-2023
41
Thí nghiệm Vật lí 1 – P.A5-403B HK2, Năm học: 2022-2023
42
Thí nghiệm Vật lí 1 – P.A5-403B HK2, Năm học: 2022-2023
43
Thí nghiệm Vật lí 1 – P.A5-403B HK2, Năm học: 2022-2023
44
Thí nghiệm Vật lí 1 – P.A5-403B HK2, Năm học: 2022-2023
45
Thí nghiệm Vật lí 1 – P.A5-403B HK2, Năm học: 2022-2023
46
Thí nghiệm Vật lí 1 – P.A5-403B HK2, Năm học: 2022-2023
47
Thí nghiệm Vật lí 1 – P.A5-403B HK2, Năm học: 2022-2023
48
Thí nghiệm Vật lí 1 – P.A5-403B HK2, Năm học: 2022-2023
49
Thí nghiệm Vật lí 1 – P.A5-403B HK2, Năm học: 2022-2023
50
Thí nghiệm Vật lí 1 – P.A5-403B HK2, Năm học: 2022-2023
51
Thí nghiệm Vật lí 1 – P.A5-403B HK2, Năm học: 2022-2023
52
Thí nghiệm Vật lí 1 – P.A5-403B HK2, Năm học: 2022-2023
53
Thí nghiệm Vật lí 1 – P.A5-403B HK2, Năm học: 2022-2023
54
Thí nghiệm Vật lí 1 – P.A5-403B HK2, Năm học: 2022-2023
55
Thí nghiệm Vật lí 1 – P.A5-403B HK2, Năm học: 2022-2023
56
Thí nghiệm Vật lí 1 – P.A5-403B HK2, Năm học: 2022-2023
57
Thí nghiệm Vật lí 1 – P.A5-403B HK2, Năm học: 2022-2023
58
Thí nghiệm Vật lí 1 – P.A5-403B HK2, Năm học: 2022-2023
59
Thí nghiệm Vật lí 1 – P.A5-403B HK2, Năm học: 2022-2023
60
Thí nghiệm Vật lí 1 – P.A5-403B HK2, Năm học: 2022-2023
61
Thí nghiệm Vật lí 1 – P.A5-403B HK2, Năm học: 2022-2023
1. Khảo sát sự phụ thuộc của lực ma sát vào trọng lƣợng và chất liệu tiếp xúc
1.1. Bảng 1: Khảo sát sự phụ thuộc của lực ma sát nghỉ fs, lực ma sát trượt fk vào trọng lượng
của vật và chất liệu tiếp xúc.
- Sử dụng khối gỗ nhỏ: Fg = …………….(N)
Bề mặt nhựa Bề mặt gỗ
Fg(N)
fs(N) fk(N) fs(N) fk(N)
- Vẽ đồ thị thể hiện sự phụ thuộc giữa độ lớn lực ma sát vào trọng lượng, trong đó trục hoành
biểu diễn trọng lượng Fg của vật, trục tung biểu diễn lần lượt các lực ma sát fk và fs (vẽ bằng
Excel). Sau đó Fit hàm để tìm hệ số ma sát μk và μs. (Khớp các điểm thực nghiệm bằng một
đường thẳng đi qua gốc toạ độ).
- Lưu ý: Gõ tên đồ thị và tên các trục đầy đủ.
1.2. Bảng 2: Khảo sát sự phụ thuộc của lực ma sát lăn fr vào trọng lượng của vật.
- Sử dụng khối gỗ lớn: Fg = …………….(N)
- Mặt nhựa úp xuống phía các thanh lăn.
Bề mặt nhựa
Fg(N) fr(N)
62
Thí nghiệm Vật lí 1 – P.A5-403B HK2, Năm học: 2022-2023
- Vẽ đồ thị thể hiện sự phụ thuộc giữa độ lớn lực ma sát vào trọng lượng, trong đó trục
hoành biểu diễn trọng lượng Fg của vật, trục tung biểu diễn lần lượt các lực ma sát fk và fs (vẽ
bằng Excel). Sau đó Fit hàm để tìm hệ số ma sát μk và μr (Khớp các điểm thực nghiệm bằng
một đường thẳng đi qua gốc toạ độ).
- Lưu ý: Gõ tên đồ thị và tên các trục đầy đủ.
1.3. Từ đồ thị bảng 1 và bảng 2, xác định hệ số góc của đƣờng thẳng để suy ra hệ số ma
sát nghỉ µs, hệ số ma sát trượt µk và hệ số ma sát lăn µr giữa vật và mặt phẳng ngang, điền số
liệu vào Bảng 3.
Chất liệu µs µk µr
Nhựa
Gỗ
Bề mặt diện tích lớn: A1 = ..... (m2) Bề mặt diện tích nhỏ: A2 = ....
Fg(N)
fs(N) fk(N) fs(N) fk(N)
63
Thí nghiệm Vật lí 1 – P.A5-403B HK2, Năm học: 2022-2023
- Vẽ đồ thị thể hiện sự phụ thuộc giữa độ lớn lực ma sát vào trọng lượng, trong đó trục
hoành biểu diễn trọng lượng Fg của vật, trục tung biểu diễn lần lượt các lực ma sát fk và fs (vẽ
bằng Excel). Sau đó Fit hàm để tìm hệ số ma sát μk và μs. (Khớp các điểm thực nghiệm bằng
một đường thẳng đi qua gốc toạ độ).
- Lưu ý: Gõ tên đồ thị và tên các trục đầy đủ.
- Từ đồ thị bảng 4, xác định hệ số góc của đƣờng thẳng để suy ra hệ số ma sát nghỉ µs, hệ
số ma sát trượt µk và hệ số ma sát lăn µr giữa vật và mặt phẳng ngang, điền số liệu vào Bảng
5
Bề mặt diện tích tiếp xúc µs µk
A1 = ..............
A2 = ..............
64
Thí nghiệm Vật lí 1 – P.A5-403B HK2, Năm học: 2022-2023
65
Thí nghiệm Vật lí 1 – P.A5-403B HK2, Năm học: 2022-2023
66
Thí nghiệm Vật lí 1 – P.A5-403B HK2, Năm học: 2022-2023
67
Thí nghiệm Vật lí 1 – P.A5-403B HK2, Năm học: 2022-2023
68
Thí nghiệm Vật lí 1 – P.A5-403B HK2, Năm học: 2022-2023
69
Thí nghiệm Vật lí 1 – P.A5-403B HK2, Năm học: 2022-2023
70
Thí nghiệm Vật lí 1 – P.A5-403B HK2, Năm học: 2022-2023
71
Thí nghiệm Vật lí 1 – P.A5-403B HK2, Năm học: 2022-2023
72
Thí nghiệm Vật lí 1 – P.A5-403B HK2, Năm học: 2022-2023
73
Thí nghiệm Vật lí 1 – P.A5-403B HK2, Năm học: 2022-2023
74
Thí nghiệm Vật lí 1 – P.A5-403B HK2, Năm học: 2022-2023
75
Thí nghiệm Vật lí 1 – P.A5-403B HK2, Năm học: 2022-2023
76
Thí nghiệm Vật lí 1 – P.A5-403B HK2, Năm học: 2022-2023
77