Professional Documents
Culture Documents
Trách nhiệm/ Resp Người lập/ Issue by Người kiểm tra/ check by Người phê duyệt/
Approval by
Họ và tên/ Name Trịnh Công Đoàn Đặng An Vương Nguyễn Viết Hùng
Chức vụ/ Title Trưởng phòng kỹ thuật Trưởng phòng QA Giám đốc nhà máy
I. MỤC ĐÍCH
- Nhằm đưa ra qui định về việc hiệu chuẩn các thiết bị đo lường.
- Đảm bảo thiết bị hoạt động ổn định, chính xác, độ tin cậy cao.
II. PHẠM VI ÁP DỤNG
- Áp dụng để hiệu chuẩn các thiết bị đo lường tại nhà máy nhựa y tế MEDIPLAST
như: Áp kế, chân không kế, đồng hồ đo chênh áp, tốc độ, số vòng quay, trị số độ dẫn
điện…
III. TRÁCH NHIỆM
- Phòng QC: Hiệu chuẩn và lưu hồ sơ các thiết bị do QC quản lý
- Phòng Kỹ Thuật Cơ Điện: Hiệu chuẩn và lưu hồ sơ các thiết bị do Cơ điện quản lý.
- Phòng Đảm Bảo Chất Lượng có trách nhiệm giám sát việc tuân thủ qui trình này.
IV. NỘI DUNG QUY TRÌNH
1. ĐỊNH NGHĨA:
- Hiệu chuẩn là hoạt động xác định, thiết lập mối quan hệ giữa giá trị đo của chuẩn đo
lường, phương tiện đo với giá trị đo của đại lựợng cần đo (điều 3 của luật đo lường).
- Phương tiện đo là phương tiện kỹ thuật để thực hiện phép đo.
2. ÁP KẾ, CHÂN KHÔNG KẾ VÀ CÁC VAN AN TOÀN:
- Sử dụng áp kế chuẩn WEIKE, thang đo 0-15 kg/cm2, sai số 0.3 kg/cm2.
- Sử dụng (mượn) áp kế/chân không chuẩn của đơn vị khác (nếu cần thiết) nhưng các
này phải có độ phân giải, sai số…nhỏ hơn hoặc bằng các thiết bị trên và được định
kỳ hiệu chuẩn tại các cơ quan chức năng.
- Chỉ hiệu chuẩn nội bộ cho các áp kế có thang đo và phạm vi sử dụng 15 kg/cm2.
- Gởi các cơ quan chức năng hiệu chuẩn: Chân không kế chuẩn, áp kế chuẩn, áp kế có
thang đo lớn hơn 15 kg/cm2 và các áp kế sử dụng cho các máy có yêu cầu nghiêm
ngặt về an toàn lao động.
2.1 Kiểm tra bên ngoài và kiểm tra kỹ thuật:
Áp kế, chân không kế cần hiệu chuẩn phải ở tình trạng tốt: Vỏ không bị ăn
mòn, bẩn, nứt, han rỉ, kim không bị cong hoặc gãy, mặt số hoặc phần chỉ thị
phải sáng sủa, rõ ràng, ren đầu nối và các chi tiết khác không bị hư hỏng.
Mặt kính của áp kế, chân không kế cần hiệu chuẩn phải trong suốt không có
vết nứt, bọt, bẩn, mốc và không có các khuyết tật khác cản trở việc đọc chỉ
số.
Định kỳ gởi cơ quan chức năng hiệu chuẩn, trong trường hợp không tìm
được nơi hiệu chuẩn thì có thể so sánh với máy đo hạt tử của đơn vị khác
(còn hạn hiệu chuẩn). Sai số chấp nhận là 5%.
5. CHU KỲ THỰC HIỆN:
5.1 Các dụng cụ chuẩn:
Hiệu chuẩn các dụng cụ chuẩn theo hạn của cơ quan chức năng. Nếu trên
phiếu hiệu chuẩn của cơ quan chức năng không qui định hạn hiệu chuẩn thì
hạn hiệu chuẩn là 3 năm hoặc có nghi ngờ về độ chính xác của dụng cụ
chuẩn.
5.2 Các dụng cụ cần hiệu chuẩn:
STT LOẠI DỤNG CỤ ĐO CHU KỲ SAI LỆCH SỚM HƠN SO VỚI CHU KỲ
1 Các dụng cụ đo 6 tháng 3 tuần
- TCVN 6165: 2009 (Từ vựng quốc tế về đo lường học- khái niệm thuật ngữ chung và
cơ bản).
- Luật đo lường 2011 (Có hiệu lực từ ngày 01.07.2012)
VII. HÌNH THỨC LƯU TRỮ
- Bản gốc được lưu tại phòng Đảm Bảo Chất Lượng trong tủ có khóa.
- Các tập tin(file mềm) gốc lưu trên máy vi tính được quy định của phòng cơ điện và
nhân viên kiểm soát tài liệu phòng Đảm Bảo Chất Lượng.
- Tủ số...../ Ngăn số…../ File số......./ Số thứ tự trong file.........
VIII. NƠI NHẬN- SỬA ĐỔI VÀ BAN HÀNH – THU HỒI
DANH SÁCH CẤP PHÁT BẢN SAO CÓ QUẢN LÝ
06 Phòng Cơ điện
Ngày Số tài liệu Lý do và nội dung sửa đổi Đơn vị sửa đổi