Professional Documents
Culture Documents
- Phép so sánh trực tiếp thông qua dụng cụ đo gọi là phép đo trực tiếp.
- Phép xác định một đại lượng vật lí thông qua một công thức liên hệ với các đại lượng đo trực tiếp
gọi là phép đo gián tiếp.
¯A=A1+A2+...+AnnA¯=A1+A2+...+Ann
Đây là giá trị gần đúng nhất với giá trị thực của đại lượng A.
ΔA1=|¯A−A1|∆A1=|A¯−A1|; ΔA2=|¯A−A2|∆A2=|A¯−A2|; ΔA3=|¯A−A3|∆A3=|A¯−A3| ..
.
- Sai số tuyệt đối trung bình của n lần đo gọi là sai số ngẫu nhiên và được tính:
¯ΔA=ΔA1+ΔA2+...+ΔAnnΔA¯=ΔA1+ΔA2+...+ΔAnn
- Sai số tuyệt đối của phép đo là tổng sai số ngẫu nhiên và sai số dụng cụ:
ΔA=¯ΔA+ΔA′∆A=ΔA¯+∆A′
Trong đó sai số dụng cụ ΔA′∆A′ có thể lấy bằng nửa hoặc một độ chia nhỏ nhất trên dụng cụ.
4. Cách viết kết quả đo
Kết quả đo đại lượng A được viết dưới dạng A=¯A±ΔAA=A¯±∆A, trong đó ΔA∆A được lấy tối
đa đến hai chữ số có nghĩa còn ¯AA¯ được viết đến bậc thập phân tương ứng.
5. Sai số tỉ đối
Sai số tỉ đối δA của phép đo là tỉ số giữa sai số tuyệt đối và giá trị trung bình của đại lượng đo, tính
bằng phần trăm δA = ΔA¯AΔAA¯. 100%
6. Cách xác định sai số của phép đo gián tiếp
- Sai số tuyệt đối của một tổng hay hiệu thì bằng tổng các sai số tuyệt đối của các số hạng.
- Sai số tỉ đối của một tích hay thương thì bằng tổng sai số tỉ đối của các thừa số.
- Nếu trong công thức vật lí xác định các đại lượng đo gián tiếp có chứa các hằng số thì hằng số
phải lấy đến phần thập phân lẻ nhỏ hơn 1/10 tổng các sai số có mặt trong cùng công thức tính.
- Nếu công thức xác định đại lượng đo gián tiếp tương đối phức tạp và các dụng cụ đo trực tiếp có
độ chính xác tương đối cao thì có thể bỏ qua sai số dụng cụ.
Sơ đồ tư duy về sai số của phép đo các đại lượng vật lí