Professional Documents
Culture Documents
CHƯƠNG 7 - CÁC DANH MỤC RỦI RO TỐI ƯU
CHƯƠNG 7 - CÁC DANH MỤC RỦI RO TỐI ƯU
đa dạng hóa đạt lợi ích lớn khi có tầm 30 cp (1-30 tăng sp thì rủi ro giảm nhanh), tuy
nhiên SL cp lớn hơn thì rủi ro giảm rất thấp (đa số là rủi ro hệ thống)
2. DM GỒM 2 TÀI SẢN RỦI RO TS phi rủi ro:
rủi ro = 0
không tương quan
TSSL kỳ vọng của danh mục P: với TS khác
𝑛
1
𝐶𝑜𝑣 𝑟𝐵 , 𝑟𝐸 = 𝑟𝑡,𝐵 − 𝐸(𝑟𝐵 [𝑟𝑡,𝑆 − 𝐸(𝑟𝑆 )
𝑛
𝑡=1
𝑪𝒐𝒗 𝒓𝑩 , 𝒓𝑩 = 𝝈𝟐𝑩
2. DM GỒM 2 TÀI SẢN RỦI RO
độ lớn hiệp phương sai không nói lên điều gì, chỉ quan tâm đến dấu +/-
Hiệp phương sai có thể được tính từ hệ số
cov > 0: biến động cùng chiều
tương quan (𝜌𝐵,𝐸 ): cov < 0: biến động ngược chiều
cov = 0: không ảnh hưởng đến nhau
TSSL biến động là so với giá trị
trung bình 𝐶𝑜𝑣 𝑟𝐵 , 𝑟𝐸 = 𝜌𝐵,𝐸 𝜎𝐵 𝜎𝐸
Do vậy, phương sai của P có thể được tính:
𝝈𝟐𝑷 = 𝒘𝟐𝑩 𝝈𝟐𝑩 + 𝒘𝟐𝑬 𝝈𝟐𝑬 + 𝟐𝒘𝑩 𝒘𝑬 𝝈𝑩 𝝈𝑬 𝝆𝑩,𝑬
để nguyên số không để %, lấy căn ra độ lệch chuẩn thì bấm máy tính ra số rồi để dấu % bên cạnh
Hệ số tương quan là chuẩn hóa của hiệp
phương sai, không có đơn vị tính, đo lường
chiều biến động giữa các TSSL, luôn có giá
trị trong khoảng: −1 ≤ 𝜌𝐵,𝐸 ≤ +1
p = cov(A,B)/(độ lệch chuẩnA x độ lệch chuẩnB) nếu p không cùng dấu, so độ
lớn (giá trị tuyệt đối)
2. DM GỒM 2 TÀI SẢN RỦI RO
hiệp phương sai của 1 CK với chính nó là phương sai của CK
n TS -> tổng phương sai của các CK và các cặp hiệp phương sai
hệ số tương quan 2 TS = 1 -> không có lợi ích khi đặt 2 TS vào DM -> đa dạng hóa không có
lợi ích
2. DM GỒM 2 TÀI SẢN RỦI RO
𝐸(𝑟𝑃 ) luôn xác định điểm có DM phương sai tối thiểu
100% đầu tư vào B
100% đầu tư vào E
/
/ lý tưởng nhất:
phương sai
DM = 0, nằm
B trên trục tung
DM có phương sai
tối thiểu điểm cong nhất 𝜎𝑃
2. DM GỒM 2 TÀI SẢN RỦI RO
Khi 𝜌 ≠ ±1, thì tỷ trọng DM có phương sai
tối thiểu được xác định như sau:
𝜎𝐸2 − 𝐶𝑜𝑣(𝑟𝐵 , 𝑟𝐸 )
𝑤𝑀𝑖𝑛 𝐵 = 2
𝜎𝐵 + 𝜎𝐸2 − 2𝐶𝑜𝑣(𝑟𝐵 , 𝑟𝐸 )
Hoặc
𝜎𝐸2 − 𝜎𝐵 𝜎𝐸 𝜌𝐵,𝐸
𝑤𝑀𝑖𝑛 𝐵 = 2
𝜎𝐵 + 𝜎𝐸2 − 2𝜎𝐵 𝜎𝐸 𝜌𝐵,𝐸
𝑤𝑀𝑖𝑛 𝐸 = 1- 𝑤𝑀𝑖𝑛 𝐵
2. DM GỒM 2 TÀI SẢN RỦI RO
Nếu NĐT có độ e ngại rủi ro là A thì tỷ
trọng đầu tư tối ưu vào DM rủi ro P, gồm 2
tài sản B, E để đạt hữu dụng cao nhất được
xác định như sau: xác định điểm tiếp tuyến
𝑬(𝒓𝑩 ) − 𝑬(𝒓𝑬 ) + 𝑨(𝝈𝟐𝑬 − 𝝈𝑩 𝝈𝑬 𝝆𝑩𝑬
𝒘𝑩 =
𝑨(𝝈𝟐𝑩 + 𝝈𝟐𝑬 − 𝟐𝝈𝑩 𝝈𝑬 𝝆𝑩𝑬
𝑤𝐸 = 1 − 𝑤𝐵
IC đường bàng quan: tập hợp các TS cho ra TSSL như nhau
DM tối ưu P
MIN (phương sai nhỏ nhất)
CALMIN
A
𝐸 𝑟𝑃 − 𝑟𝑓
𝑀𝑎𝑥 𝑆𝑃 =
𝜎𝑃
3. PHÂN BỔ TS GỒM CP, TP & T-BILLS
Tỷ trọng của DM tối ưu (P gồm B, E):
𝟐
𝑬 𝒓𝑩 − 𝒓𝒇 𝝈𝑬 − [𝑬 𝒓𝑬 − 𝒓𝒇 )𝑪𝒐𝒗(𝒓𝑩 , 𝒓𝑬
𝒘𝑩 = 𝟐 𝟐
𝑬 𝒓𝑩 − 𝒓𝒇 𝝈𝑬 + [𝑬 𝒓𝑬 − 𝒓𝒇 𝝈𝑩 − 𝑬 𝒓𝑩 − 𝒓𝒇 + 𝑬 𝒓𝑬 − 𝒓𝒇 𝑪𝒐𝒗(𝒓𝑩 , 𝒓𝑬
𝒘𝑬 = 𝟏 − 𝒘𝑫B
3 TS trở lên: máy móc thử và sai
Để kết hợp P với F để hình thành DM cuối
cùng (C) đối với NĐT có độ e ngại rủi ro A,
thì NĐT cần đầu tư vào P với tỷ trọng tối ưu
được xác định bởi: 𝑬(𝒓 ) − 𝒓 𝑷 𝒇
𝒚∗ =
𝑨𝝈𝟐𝑷
3. PHÂN BỔ TS GỒM CP, TP & T-BILLS
Khi đó, DM (C) sẽ bao gồm:
DM P có tỷ trọng y*%
Tài sản F có tỷ trọng (1-y*)%
Danh mục C 100%
Hay:
Cổ phiếu E có tỷ trọng wE x y*
Trái phiếu B có tỷ trọng wB x y*
Tài sản F có tỷ trọng (1-y*)
Danh mục C 100%
Các bước để tìm ra DMĐT cuối cùng:
1. Xác định các đặc tính tỷ suất sinh lợi của tất cả các
chứng khoán (các tỷ suất sinh lợi kỳ vọng, phương sai,
hiệp phương sai).
2. Thiết lập danh mục rủi ro (phân bổ tài sản):
a. Xác định danh mục rủi ro tối ưu, P.
b. Xác định các đặc tính của P bằng cách sử dụng các tỷ
trọng đã được xác định ở bước (a)
3. Phân bổ vốn giữa danh mục rủi ro và tài sản phi rủi
ro (phân bổ vốn):
a. Tính tỷ trọng đầu tư vào danh mục P và T-bills của
danh mục cuối cùng.
b. Tính tỷ trọng của danh mục cuối cùng đã đầu tư vào
mỗi tài sản và vào T-bills.
thaoluong@ueh.edu.vn