Professional Documents
Culture Documents
1 Tổng quan
𝒓𝟏 + 𝒓𝟐 + ⋯ + 𝒓𝒏
𝑨𝑨𝑹 =
𝒏
Rủi ro hệ thống
𝜷𝟐𝑷 𝝈𝟐𝑴
M2
2. CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ
▪ Tỷ số Sharpe (tỷ số phần thưởng trên rủi ro)
đo lường TSSL vượt trội trên mỗi đơn vị rủi
ro tổng thể (= hệ thống + phi hệ thống).
ഥ 𝑷 𝒓ത 𝑷 − 𝒓ത 𝒇
𝑹
𝑺𝑷 = =
𝝈𝑷 𝝈𝑷
▪ Tỷ số Sharpe của danh mục thị trường là độ
dốc của CML.
▪ Đối với DMĐT bất kỳ, tỷ số Sharpe của DM
là độ dốc của CAL.
2. CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ
CALY CALZ
Y
Z
CALX
P
2. CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ
▪ Thước đo Treynor đo lường TSSL vượt trội
trên mỗi đơn vị rủi ro hệ thống.
ഥ 𝑷 𝒓ത 𝑷 − 𝒓ത 𝒇
𝑹
𝑻𝑷 = =
𝜷𝑷 𝜷𝑷
𝛼𝑋 < 0
X
2. CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ
▪ Rõ ràng, một DMĐT hoặc nhà quản lý quỹ
có alpha dương sẽ nằm phía trên SML.
▪ Nếu một đường thẳng được vẽ từ lãi suất phi
rủi ro đến DMĐT, Treynor là độ dốc của
đường thẳng đó:
→DMĐT có alpha dương sẽ có thước đo
Treynor lớn hơn Treynor của thị trường.
→DMĐT có alpha âm sẽ có thước đo Treynor
nhỏ hơn Treynor của thị trường.
!Alpha của DM càng cao thì Treynor càng lớn.
2. CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ
Tỷ số thông tin đo lường TSSL bất thường
trên một đơn vị rủi ro mà về nguyên tắc có
thể được đa dạng hoá bằng cách nắm giữ
danh mục chỉ số thị trường.
𝜶𝑷
𝑰𝑹𝑷 =
𝝈 𝒆𝑷
▪ (eP) là độ lệch chuẩn của phần dư (rủi ro phi
hệ thống) của DM.
▪ Alpha cao ko đảm bảo IR sẽ cao bởi vì alpha
cao có thể do rủi ro phi hệ thống cao.
2. CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ
▪ Ví dụ 2: Bạn muốn đánh giá 3 quỹ tương hỗ
bằng cách sử dụng thước đo tỷ số thông tin
để đánh giá thành quả. TSSL phi rủi ro trong
giai đoạn này là 6%, TSSL trung bình của
thị trường là 19%.
TSSL trung bình Độ lệch chuẩn của phần dư Beta
Quỹ A 20% 4.00% 0.8
Quỹ B 21% 1.25% 1.02
Quỹ C 23% 1.20% 1.2
M2
P*
2. CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ
P* là sự kết hợp của P và F, để hình thành
P* có rủi ro đúng bằng rủi ro thị trường thì
chọn tỷ trọng đầu tư vào P:
𝝈𝑴
𝒘𝑷 = (Chứng minh?)
𝝈𝑷
a. Tính M2
b. DM được quản lý có thành quả tốt hơn hay tệ hơn
so với danh mục chuẩn? Mức chênh lệch là bao
nhiêu?
2. CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ
▪ Phương pháp nào phù hợp nhất để đo lường
và đánh giá thành quả của danh mục?
▪ Nó phụ thuộc vào giả định đầu tư:
✓ Nếu DMĐT đại diện cho toàn bộ khoản đầu
tư rủi ro, thì tỷ số Sharpe/M2 là phù hợp.
✓Nếu DMĐT là một trong nhiều DM được
kết hợp thành một quỹ đầu tư lớn hơn, thì α
Jensen hoặc Treynor thích hợp hơn. Treynor
là hấp dẫn bởi tỷ số này chú trọng đến TSSL
vượt trội so với rủi ro hệ thống.
2. CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ
▪ Ví dụ 4: CFO của một công ty quản lý quỹ
muốn thực hiện đánh giá thành quả của 4 quỹ
trong số các quỹ mà công ty đang quản lý sau:
F1 F2 F3 F4 M T-bills
TSSL 6.5% 9.0% 9.5% 6.3% 5.8% 3%
Beta 0.9 1.1 1.4 0.8 1 0
Độ lệch chuẩn 3.1% 5.0% 4.0% 3.0% 2.8% 0
a. Tính và xếp hạng thành quả của các quỹ sử
dụng Sharpe, alpha Jensen, Treynor, M2.
b. Nhận xét về kết quả. Thước đo nào phù hợp để
đánh giá trong trường hợp này?
3. CÁC NỘI DUNG KHÁC