Professional Documents
Culture Documents
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN
• Lợi tức
• Rủi ro
• Mối quan hệ giữa Lợi tức – Rủi ro
• Tỷ lệ lợi tức
P 1 P 0 D1
HPR
P0
HPR: là Tỷ lệ lợi tức
P0: là Giá trị ban đầu của khoản đầu tư
P1: là Giá trị cuối của khoản đầu tư
D1: là Cổ tức
BỘ MÔN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN
TỶ LỆ LỢI TỨC
E (r ) 1 / ns 1 r ( s )
n
g TV 1/ n
1
E (r ) p ( s )r ( s)
s
• Phương sai
p ( s ) r ( s ) E ( r )
2 2
• Độ lệch chuẩn
STD 2
E(R )
i Rủi ro cao
SML
Rủi ro
trung bình
NRFR
Hệ số bêta
E ( rp ) w D E ( rD ) w E E ( rE )
w w 2wD wE CovrD , rE
2
p
2
D
2
D
2
E
2
E
Cov(rD,rE) = DEDE
1 2
U E ( r ) A
2
U: là giá trị hữu dụng
E(r): là lợi tức kỳ vọng của tài sản hay
danh mục đầu tư
A: là hệ số chấp nhận rủi ro
s2: là phương sai
½: là hệ số tỷ lệ
– Phương sai: 2 2 2
y
C P
26
XÁC ĐỊNH DANH MỤC ĐẦU TƯ TỐI ƯU
SỬ DỤNG ĐƯỜNG CONG HỮU DỤNG
• Giả định
– Các nhà đầu tư xem xét từng phương án đầu
tư như một phân phối xác suất của lợi nhuận
dự kiến trong thời gian nắm giữ.
– Nhà đầu tư tối đa hóa giá trị hữu dụng kỳ
vọng, hàm hữu dụng chứng minh rằng lợi ích
cận biên giảm dần
– Nhà đầu tư ước tính rủi ro danh mục đầu tư
dựa trên mức biến động của lợi nhuận