Professional Documents
Culture Documents
5. Trưng Bầy Hàng Hóa
5. Trưng Bầy Hàng Hóa
3
Trình bày hàng hóa đề cập đến
những cách cơ bản nhất để
trình bày hàng hóa
dễ mua
4
2. 1. Nguyên tắc chung:
5
2. NGUYÊN TẮC TRÌNH BÀY HÀNG HÓA
2.2. Những điểm cần xem xét để trình bày hàng hóa tốt
Points to consider for a good merchandise presentation
1. Việc phân nhóm các mặt hàng giúp bạn dễ dàng mua: quần áo đồng bộ hoặc các
mặt hàng liên quan, chẳng hạn như phối hợp trang phục trên và trang phục dưới
2. Sắp xếp các đồ vật sao cho việc lựa chọn và ra quyết định nhanh hơn (liền kề
một cách hợp lý), ví dụ: thắt lưng với quần
3. Sử dụng không gian thẳng đứng nhưng không quá cao (khách hàng không nhìn
lên và không với tới sản phẩm) cũng như không quá thấp (có thể khuất bên dưới
các phẩm khác hoặc khuất tầm nhìn)
6
2. NGUYÊN TẮC TRÌNH BÀY HÀNG HÓA
4. Đặt hàng hóa có giá thấp hơn trên hoặc xung quanh sàn cửa hàng. Biết dùng vật
trưng bầy 'đúng' cho hàng hóa
5. Đặt mặt ngoài của hàng hóa nổi bật và màu sắc trong khả năng xếp chồng lên
nhau hoặc đặt cạnh nhau
6. Đặt hàng hóa theo cách sao cho có thể nhìn thấy nhiều kiểu dáng, ví dụ như áo sơ
mi xếp thành khối dọc, ô vuông, ô vuông, v.v. Sử dụng không gian dọccho các kích
cỡ khác nhau và cho các dòng sản phẩm cùng màu
2. 1. Hàng mới về/Xu hướng:Loại hàng hóa 'mới' này nên được
trưng bày trên lối đi, với biển báo thích hợp: 'Hàng mới
NGUYÊN về', v.v. Hàng hóa cũng có thể được gấp lại và xếp thành
TẮC khối trên bàn lồng để đưa ra một tuyên bố chi phối. Ví dụ,
bảng trưng bày áo sơ mi nam nên có các mẫu tượng bán
TRÌNH thân đi kèm để làm nổi bật mặt hàng và bảng chỉ dẫn.
8
2. 3. Ưu đãi đặc biệt:Ưu đãi đặc biệt, giảm giá, v.v. phải luôn
được đặt ở phía sau bộ phận. Lý tưởng nhất là những thứ
NGUYÊ này nên được đặt trên giá tròn và được đánh dấu đúng
cách bằng biển báo ưu đãi đặc biệt.
N TẮC
TRÌNH 4. Vùng đặc trưng: Đây là phông nền cho toàn bộ sàn bán
hàng và nên được coi là không gian hàng hóa và hình ảnh
BÀY chính. Khi các bức tường sử dụng các màu sắc để thu hút
HÀNG khách hàng vào một khu vực cụ thể, có thể đưa ra các
tuyên bố về hàng hóa thời trang/xu hướng thống trị rất
HÓA mạnh mẽ.
9
2. 4. Hướng dẫn chung
10
TRÌNH BÀY HÀNG 3. Bục/bàn làm tổ không bao giờ được đặt trên lối đi. Lối đi là
– nghiêm ngặt – khu vực dành cho khách hàng, để duyệt qua
hàng hóa. Bàn/bục lồng vào nhau (bục để giữ ma-nơ-canh)
NGUYÊN TẮC
không bao giờ được lấn chiếm không gian của lối đi. Chúng
có thể được đặt ngay lối vào của một khu vực, nơi lối đi kết
thúc
4. Các bệ/bàn làm tổ phải luôn được xếp chồng lên nhau gọn
gàng. Trong chừng mực có thể, mỗi ngăn xếp phải có một
mẫu sản phẩm mở ở trên cùng. Mỗi mặt hàng nổi bật yêu cầu
một bảng chỉ dẫn với mô tả mặt hàng và giá cả.
HÓA
5. Hàng hóa phải có kích thước từ nhỏ đến lớn, từ trái sang
phải và từ nhỏ đến lớn, từ trên xuống dưới- bất cứ khi nào có
thể 11
3. Các loại ngành hàng và cách trưng bày
1. Sách
Các gợi ý:
Chia sách thành các phần lớn như dành cho trẻ em,
tiểu thuyết, kinh điển, sách học
Trong từng loại như Hướng dẫn 'nấu ăn', đặt tất cả
sách theo các phần phụ - Lục địa, Thái Lan, Ấn Độ,
v.v.
Để thêm phần thuận tiện cho khách hàng, hãy sắp
xếp các cuốn sách theo thứ tự bảng chữ cái (theo tác
giả hoặc theo tiêu đề)
Sách có thể được hiển thị theo nhiều cách thú vị;
nhiều phần hoặc ý tưởng hiển thị cần được phát triển.
12
Sách và cách trưng bầy
13
3. Các loại ngành hàng
và cách trưng bày
2. Văn phòng phẩm
14
3. Các loại ngành hàng và cách trưng bày
3. Quà tặng
Đối với quà tặng, hầu hết các mặt hàng
đều dễ vỡ và do đó, không phải ai cũng
được phép chạm vào. Ở đây, biển báo với
giá trở nên rất quan trọng.
Các khung ảnh phải được lưu giữ theo
loại – những khung giống nhau đi cùng
nhau, ví dụ như bằng gỗ, kim loại, thủy
tinh, v.v.
Trong một nhóm, chúng phải được lưu
giữ theo kích thước phù hợp.
Ví dụ: Cốc sẽ phải được phân loại sử
dụng hay phối màu - tương tự như áo sơ
mi trong màn hình may mặc.
15
3. Các loại ngành hàng và cách trưng bày
Góc nhìn:
Ở 0 độ: Làm nổi bật phần trên, các cạnh
của đế, hình dạng và có thể là phần bên
trong của giày.
Luôn cố gắng xác định các lứa tuổi càng nhiều càng
tốt, ví dụ như trẻ sơ sinh, bé gái, bé trai, v.v.
Không trộn nhãn hiệu tốt với nhãn hiệu không tốt
20
3. Các loại ngành hàng
và cách trưng bày
8. Điện thoại di động
Các mặt hàng điện tử như vậy có thể được giữ theo
thương hiệu hoặc giá cả theo định dạng cửa hàng
Hàng giá trị cao, cửa hàng thông dụng giá vừa phải
Công nghệ thay đổi rất nhanh. Các sản phẩm mới
được tung ra và những sản phẩm cũ được đưa ra
khỏi kệ rất nhanh.
Các tính năng của từng sản phẩm nên được làm nổi
bật cùng với điểm giá và tên thương hiệu
21
Điện thoại
và giá trưng bầy
22
4. Yếu tố chiến lược trong trưng bày hàng hóa
1. 1. Mầu sắc
Sự thống trị này được thiết lập trong các cửa hàng mà điều đầu tiên mà khách
hàng tìm kiếm là màu sắc của sản phẩm.
Mọi người nhìn thấy màu sắc; mua màu sắc. Màu sắc là những gì bán. Nó
được ưu tiên hơn kiểu dáng và kích thước.
Sau đó, trong cụm, hàng hóa được trưng bày theo kích thước và/hoặc theo
kiểu dáng. Bằng cách này, người mua hàng có thể xác định ngay màu sắc mà
họ đang tìm kiếm, sau đó quyết định kiểu dáng và cuối cùng là kích thước
được yêu cầu
23
24
4. Yếu tố chiến lược trong trưng bày hàng hóa
YẾU TỐ 2. Kích cỡ
CHIẾN Ở một số cửa hàng, đặc biệt là các cửa hàng đặc
sản, quy mô là yếu tố quyết định khi lên kế
LƯỢC hoạch mua hàng.
TRONG
TRÌNH BÀY Sự thống trị theo quy mô cũng thường được sử
dụng trong 'Giảm giá' khi mức độ tập trung hàng
HÀNG HÓA hóa tăng lên trên sàn.
Đặt hàng hóa theo kích cỡ đẩy nhanh quá trình
mua hàng và do đó giúp ích trong thời gian
giảm giá.
26
4. Yếu tố chiến lược trong trưng bày hàng hóa
3. Tên thương hiệu
27
4. Yếu tố chiến lược trong
trưng bày hàng hóa
4. Giá
28
29
5. Các từ phổ biến trong bán hàng cần biết
5.1. Cross Selling - Bán hàng chéo
Bán hàng chéo đề cập đến các sản phẩm liên quan được trưng bày cùng nhau:
Pin bày cạnh đồ điện tử
Găng tay làm vườn đặt gần các sản phẩm chăm sóc cỏ
Dầu xả hoặc các sản phẩm chăm sóc tóc khác đặt cạnh dầu gội
30
5. Các từ phổ biến trong bán hàng cần biết
5.1. Cross Selling - Bán hàng chéo
31
5. Các từ phổ biến trong bán hàng cần biết
5.1.
Cross
Selling
- Bán
hàng
chéo
32
5. Các từ phổ biến trong bán hàng cần biết
34
5. Các từ phổ biến trong bán hàng cần biết
5.4. Sale up
Sale up to là gì? Sale up to cũng là một chương trình giảm giá với hình
thức giảm giá tối đa trên mỗi sản phẩm.
Tuy nhiên, sale up to khác sale off ở chỗ mỗi sản phẩm sẽ có một mức
giảm giá khác nhau chứ không phải chỉ có 1 mức cố định cho tất cả các sản
phẩm như sale off.
38
5.8. Sell-in Sell in nghĩa là bán vào hệ thống phân phối. Sell out
là từ hệ thống phân phối bán ra ngoài thị trường
5.9. Sell-out
5. Các từ phổ biến trong bán hàng cần biết 39
5. Các từ phổ biến trong bán hàng cần biết
5.10. Sell Through
Tỷ lệ co rút (Sell Through) là tỉ số giữa số lượng
hàng bán ra trên tổng số hàng có sẵn.
Đây là cách tốt nhất để đánh giá hoạt động bán lẻ
hiệu quả hay không, cho phép quản lý bán lẻ nắm
được tốc độ lưu thông hàng để lên kế hoạch bổ sung
hàng hóa thích hợp
40
5. Các từ phổ biến trong bán hàng cần biết
Short Selling
5.11. Short Selling - Bán khống • Bán khống (short selling) là một
chiến lược đầu tư cho phép sinh lời
từ việc giá cổ phiếu giảm, nhưng
không dành cho tất cả mọi người.
• Bán khống thực chất là hoạt động
bán cổ phiếu mà người bán không
sở hữu vào thời điểm thực hiện giao
dịch. Khi bán khống, nhà đầu tư
mượn chứng khoán từ tài khoản của
nhà môi giới và bán trong trường
hợp dự đoán giá chứng khoán giảm,
sau đó mua lại với giá thấp hơn trong
tương lai nhằm thu lợi
41
Với loại hình giao dịch Bán trực tiếp, bán thẳng sẽ giúp
cho người mua, mua được giá gốc mà không phải mất các
5.12. Direct Selling khoản phí trung gian. Nhưng trên thực tế không phải lúc nào
hoạt đồng bán trực tiếp, bán thẳng được diễn ra mà thường
Bán trực tiếp thông qua trung gian, làm giá cả hàng hoá và dịch vụ bị
đẩy lên đáng kể.
Bán hàng cá nhân là quá trình giao tiếp, trao đổi, tương tác trực tiếp, trong
đó nhân viên bán hàng cố gắng thuyết phục khách hàng tiềm năng của
mình mua sản phẩm/dịch vụ của công ty, hoặc hỗ trợ cung cấp thông tin, tư
vấn nhằm tạo thiện cảm, xây dựng mối một quan hệ tốt, từ đó tạo ra cơ hội bán
hàng trong tương lai. 43
5. Các từ phổ biến trong bán hàng cần biết
5.14. Door to door selling – Bán hàng tận cửa
44
5. Các từ phổ biến trong bán hàng cần biết
biết
47
5. Các từ phổ biến trong bán hàng cần biết
20. 1. Deferred
Sales Trust- ủy thác
bán hàng trả chậm
Lợi ích của DST là người bán có thể quyết định số tiền phân phối mà họ cần hàng
năm và chỉ công nhận và trả thuế cho số tiền họ nhận hàng năm. Cách tiếp cận này
cho phép các cá nhân tránh phải trả một khoản thuế lớn trong một năm, tăng khung
thuế của họ và sử dụng dự trữ tiền mặt sẵn có của họ để trả thuế.
5. Các từ phổ biến trong bán hàng cần biết
52