Professional Documents
Culture Documents
Chuong 8 mới triết học
Chuong 8 mới triết học
1
I. LÝ LUẬN HÌNH THÁI KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ VAI TRÒ PHƯƠNG PHÁP
LUẬN CỦA LÝ LUẬN ĐÓ
1. Những tiền đề xuất phát để xây dựng lý luận hình thái kinh tế - xã hội
Nghiên cứu về xã hội, Mác xuất phát từ cuộc sống của con người hiện thực.
Mác nhận thấy, trong tất cả các hoạt động của con người, hoạt động sản xuất vật
chất giữ vai trò quyết định. Xuất phát từ hoạt động này, Mác phân tích các mối
quan hệ giữa các lĩnh vực trong đời sống và phát hiện ra những quy luật chi phối
sự vận động và phát triển của xã hội. Từ đó, Ông khái quát nên học thuyết Hình
thái kinh tế – xã hội.
Khái niệm “Hình thái kinh tế – xã hội”
Hình thái kinh tế - xã hội là một phạm trù của chủ nghĩa duy
vật lịch sử dùng để chỉ đặc trưng xã hội ở từng giai đoạn lịch
sử nhất định, với một kiểu quan hệ sản xuất đặc trưng cho xã
hội đó, phù hợp với một trình độ nhất định của lực lượng SX,
và với một kiến trúc thượng tầng tương ứng được xây dựng
trên các quan hệ SX đó.
2. Cấu trúc của hình thái kinh tế xã hội
+ Quan hệ sản xuất phù hợp với trình độ phát triển của lực lượng
sản xuất
+ Kiến trúc thượng tầng được xây dựng trên các quan hệ sản xuất
đó.
Trong đó, LLSX & QHSX cấu thành phương thức sản xuất.
Cấu trúc của HTKT -XH
• Theo chủ nghĩa Mác, lịch sử nhân loại đã trải qua
những hình thái kinh tế xã hội nào? Nguồn gốc sâu xa
của sự vận động, phát triển của các hình thái kinh tế xã
hội là do đâu ?
6
Các hình thái kinh tế xã hội trong lịch sử
HTKT-XH CSCN
HTKT-XH TBCN
HTKT-XH CH NÔ LỆ
Sự vận động, phát triển của các hình thái kinh tế xã hội
do sự tác động qua lại một cách biện chứng giữa lực lượng
sản xuất và quan hệ sản xuất, giữa cơ sở hạ tầng và kiến
trúc thượng tầng.
a. Biện chứng giữa lực lượng sản xuất với quan hệ sản xuất
Là cách thức con người thực hiện quá trình sản xuất vật chất
ở những giai đoạn lịch sử nhất định của xã hội loài người.
Phương thức sản xuất là sự thống nhất giữa lực lượng sản
xuất với một trình độ nhất định và quan hệ sản xuất tương
ứng.
Vai trò của phương thức sản xuất
Sự thay đổi Sự thay đổi
Sự thay đổi
của các của xã hội
của
thời đại từ thấp
PTSX
kinh tế lên cao
“Sự phân biệt giữa các thời đại kinh tế khác nhau trong
lịch sử không phải ở thời đại đó sản xuất ra cái gì mà ở chỗ
họ sản xuất bằng cách nào, với những tư liệu lao động nào”
Lực lượng sản xuất
13
CÁC YẾU TỐ CẤU THÀNH CỦA LLSX
LỰC LƯỢNG SẢN XUẤT
Thể lực Trí lực Tư liệu lao động Đối tượng lao động
Các tư liệu
Công cụ
Lao động khác Tự nhiên Nhân tạo
Lao động
(Cầu, phà, đường,v.v)
Vậy yếu tố nào là quan trọng nhất trong các yếu tố cấu thành lực
lượng sản xuất? Vì sao?
- Người lao động giữ vai trò quyết định vì người lao động là chủ thể của
các yếu tố còn lại.
- Công cụ lao động là yếu tố cực kỳ quan trọng vì CCLĐ quyết định
năng suất lao động và biểu hiện khả năng chinh phục giới tự nhiên của con
người.
Quan hệ sản xuất
17
QUAN HỆ SẢN XUẤT
19
Mối quan hệ biện chứng giữa lực lượng sản xuất
và quan hệ sản xuất
* Lực lượng sản xuất là nội dung của quá trình sản xuất.
Quan hệ SX là hình thức xã hội của quá trình SX.
* Nếu quan hệ sản xuất phù hợp với lực lượng SX, sẽ thúc đẩy lực lượng
SX phát triển
* Nếu quan hệ SX không phù hợp với lực lượng SX sẽ cản trở sự phát triển
của lực lượng SX. Sự ngăn cản đó không thể tồn tại mãi. Đến một mức độ
nào đó phải thay đổi QHSX.
* Quan hệ SX mới ra đời thay thế quan hệ SX cũ tức phương thức SX mới
ra đời.
23
* Ý nghĩa phương pháp luận
- Phải đầu tư vào sự phát triển của LLSX; trong đó, trước hết và quan
trọng nhất phải đầu tư vào sự phát triển của người lao động và công cụ lao động.
- Phải từng bước hoàn thiện tất cả các quan hệ của QHSX (đặc biệt là
quan hệ sở hữu TLSX) để QHSX có thể tác động tích cực trở lại LLSX.
•Sự vận dụng mối quan hệ biện chứng giữa LLSX và
QHSX trong quá trình đổi mới ở Việt Nam?
25
b. Biện chứng giữa cơ sở hạ tầng (CSHT)
và kiến trúc thượng tầng (KTTT)
26
Cơ sở hạ tầng (CSHT)
27
CSHT của một xã hội cụ thể (trừ xã hội
nguyên thủy) bao gồm
Kiến trúc thượng tầng
Là toàn bộ những quan điểm chính trị, pháp quyền, triết học, đạo đức, tôn
giáo, nghệ thuật ... Cùng với những thiết chế xã hội tương ứng như nhà
nước, đảng phái, giáo hội, các đoàn thể xã hội ... Được hình thành trên cơ sở
hạ tầng nhất định.
Thiết chế tương ứng: Các tổ chức và các công cụ vật chất mà các tổ chức ấy
sử dụng để thực hiện hệ tư tưởng.
Cấu trúc của kiến trúc thượng tầng
Kiến trúc thượng tầng
• * Các bộ phận khác như triết học, tôn giáo, nghệ thuật quan hệ gián
tiếp với CSHT.
31
Mối quan hệ biện chứng giữa CSHT và KTTT
+ Quan hệ vật chất quyết định quan hệ tinh thần; tính tất yếu
kinh tế xét đến cùng quyết định tính tất yếu chính trị - xã hội.
* Mỗi CSHT hình thành nên một KTTT tương ứng (CSHT nào có
KTTT ấy)
* Tính chất của CSHT quyết định tính chất của KTTT:
35
Vì sao kiến trúc thượng tầng lại tác động trở lại
đối với cơ sở hạ tầng?
Kiến trúc thượng tầng có tính độc lập tương đối so với
cơ sở hạ tầng. Vai trò của kiến trúc thượng tầng chính là
vai trò tích cực, tự giác của ý thức, tư tưởng đối với yếu
tố kinh tế
36
Kiến trúc thượng tầng tác động trở lại đối với cơ sở hạ
tầng như thế nào?
Cơ sở hạ tầng Bảo vệ
KTTT có tính độc lập tương đối và tác động trở lại CSHT
* KTTT phù hợp với CSHT sẽ thúc đẩy CSHT phát triển, ngược lại
nếu KTTT không phù hợp với CSHT sẽ ngăn cản sự phát triển của
CSHT.
38
•Sự vận dụng mối quan hệ biện chứng giữa CSHT và
KTTT trong quá trình đổi mới ở Việt Nam?
39
c) Sự phát triển của các hình thái kinh tế - xã hội là
một quá trình lịch sử - tự nhiên
+ Các hình thái kinh tế xã hội vận động, phát triển theo các quy luật
khách quan, chứ không theo ý muốn chủ quan của con người.
+ Sự vận động, phát triển của các hình thái kinh tế xã hội vừa bị chi
phối bởi các quy luật phổ biến, vừa bị chi phối bởi các quy luật đặc thù.
+ Nguồn gốc sâu xa của sự vận động và phát triển của các hình thái
kinh tế xã hội là do sự phát triển của lực lượng sản xuất.
Tiến trình lịch sử tự nhiên của xã hội loài người
PTSX
Ý NGHĨA PHƯƠNG PHÁP LUẬN
CỦA HỌC THUYẾT HÌNH THÁI KINH TẾ – XÃ HỘI
Thứ nhất, xã hội là một chỉnh thể có cấu trúc phức tạp,
các lĩnh vực của xã hội có vị trí, vai trò khác nhau song có mối quan
hệ mật thiết với nhau, trong đó sản xuất vật chất là cơ sở tồn tại và
phát triển của xã hội; phương thức sản xuất giữ vai trò quyết định đối
với toàn bộ đời sống xã hội.
Thứ hai, sự phát triển của các Hình thái KT-XH (cũng là sự phát triển
của XH) là quá trình lịch sử – tự nhiên; tức là sự phát triển này không tuân
theo ý muốn chủ quan của con người mà tuân theo những quy luật khách
quan, trong đó, trước hết và quan trọng nhất là quy luật về lực lượng sản
xuất – quan hệ sản xuất, quy luật về cơ sở hạ tầng – kiến trúc thượng tầng.
Vận dụng học thuyết vào hoạt động nhận thức và thực tiễn
Muốn rút ra những kết luận về đời sống xã hội không được xuất phát từ ý
tưởng chủ quan của mình mà phải xuất phát từ hiện thực khách quan, phải tìm nguồn
gốc sâu xa của các hiện tượng xã hội từ quá trình sản xuất vật chất, từ đời sống chất.
- Về thực tiễn
+ Để cải tạo xã hội phải tiến hành cải tạo đồng bộ cả LLSX,
QHSX và KTTT.
+ Để xã hội phát triển, trước hết phải đầu tư vào sự phát triển
của LLSX, trong đó quan trọng nhất là đầu tư vào sự phát triển của
người lao động, công cụ lao động; phải từng bước hoàn thiện các quan
hệ của QHSX và hoàn thiện các yếu tố cấu thành KTTT ./.
II. NHẬN THỨC VỀ CHỦ NGHĨA XÃ HỘI & CON ĐƯỜNG ĐI LÊN
CNXH Ở VIỆT NAM
HTKT-XH CSCN
HTKT-XH TBCN
HTKT-XH CH NÔ LỆ
48
1. Dự báo của C. Mác và Lênin về CNXH
+ Cơ sở dự báo:
* Thực tiễn sự phát triển, những mâu thuẫn của chủ nghĩa
tư bản từ khi ra đời đến nửa sau của thế kỷ XIX.
Các giai đoạn phát triển của HTKTXH CSCN
Quan niệm về các giai đoạn phát triển của HTKT-XH CSCN
-Theo C.Mác và Ph. Ăng ghen:
CNCS
(Cao)
HTKT-XH
CSCN
CNXH (Thấp)
50
Dự báo của C.Mác
Thứ nhất, chủ nghĩa xã hội (giai đoạn cao là chủ nghĩa cộng sản)
ra đời từ chủ nghĩa tư bản, trên cơ sở xóa bỏ chế độ sở hữu tư
nhân tư bản chủ nghĩa về tư liệu sản xuất. Xác lập quan hệ sản
xuất phù hợp với trình độ phát triển cao của lực lượng sản xuất,
mà cơ bản là xác lập chế độ công hữu về tư liệu sản xuất.
Dự báo của C.Mác
Thứ hai, Muốn xóa bỏ chế độ sở hữu tư nhân tư bản chủ nghĩa về
tư liệu SX phải bằng một cuộc cách mạng xã hội do giai cấp vô
sản tiến hành, cuộc cách mạng đó được gọi là cuộc cách mạng
vô sản.
Thứ ba, Cuộc cách mạng vô sản nổ ra và giành thắng lợi trước
hết ở một số các nước tư bản phát triển, sau đó mới lan sang các
nước khác mà chủ nghĩa tư bản kém phát triển hơn.
Dự báo của C. Mác
Thứ tư, Giai cấp vô sản ở mỗi nước muốn thực hiện thành công
cuộc cách mạng vô sản phải liên minh với giai cấp nông dân
và tầng lớp trí thức, trước hết giành lấy chính quyền, sau đó sử
dụng chính quyền để tiếp tục cải tạo xã hội và xây dựng xã
hội mới.
Dự báo của Lênin
Cơ sở dự báo của Lênin
* Thực tiễn sự phát triển xã hội tư bản thế giới và nước Nga
đầu thế kỷ XX là: CNTB đã chuyển thành CNĐQ; sự phát triển
không đều của CNTB làm mâu thuẫn trong xã hội cũng phát triển
không đều.
Các giai đoạn phát triển của HTKTXH CSCN
Theo Lênin
1. Những cơn đau đẻ
kéo dài (TKQĐ)
HTKT-XH CSCN
2. Giai đoạn đầu của xã hội
CSCN
+ Các nước thuộc địa có thể thực hiện cuộc cách mạng giải phóng dân tộc
và đi lên CNXH với sự giúp đỡ của các nước XHCN đi trước.
+ Có hai con đường cơ bản đi lên CNXH: Quá độ trực tiếp và quá độ thông
qua nhiều khâu trung gian.
+ Mỗi nước có con đường đi lên CNXH khác nhau tùy theo điều kiện cụ thể
của mình.
2. Chủ nghĩa xã hội theo mô hình kế hoạch hóa tập trung
- Dựa trên chế độ công hữu về tư liệu sản xuất dưới hai hình thức
toàn dân và tập thể.
- Hoạt động sản xuất, phân phối được tiến hành theo kế hoạch của
nhà nước có tính pháp lệnh.
- Phân phối mang tính, xem nhẹ quan hệ hàng hóa tiền tệ. bình
quân, trực tiếp bằng hiện vật
- Nhà nước quản lý bằng mệnh lệnh hành chính là chủ yếu, xem
nhẹ các biện pháp kinh tế
=> Mô hình này về sau đã bộc lộ nhiều hạn chế
3. Về chủ nghĩa xã hội
và con đường đi lên
CNXH ở Việt Nam
Đặc trưng của chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam
• Tại sao Việt Nam lựa chọn con đường chủ nghĩa xã hội?
• Đặc điểm của thời kỳ quá độ lên CNXH ở VN? Đan xen cũ và mới, tiến bộ và
lạc hậu?
• Những thuận lợi và khó khăn của Việt Nam trong quá trình xây dựng đất nước
trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội?
• Thực chất của quá độ bỏ qua chế độ TBCN ở Việt Nam là gì? Có phải là bỏ
qua mọi thành tựu của chủ nghĩa tư bản không?
Quá độ lên CNXH ở VN bắt đầu từ 1954 ở miền Bắc
và năm 1975 trên phạm vi cả nước
62
Thực chất con đường quá độ lên chủ nghĩa xã hội
ở Việt Nam?
bỏ qua việc xác lập vị trí thống trị của quan hệ sản xuất và kiến trúc
thượng tầng tư bản chủ nghĩa.
tiếp thu, kế thừa những thành tựu mà nhân loại đã đạt được dưới chủ
nghĩa tư bản