Professional Documents
Culture Documents
(Slide) ALL ABOUT BODY COMPOSITION
(Slide) ALL ABOUT BODY COMPOSITION
( BODY COMPOSITION )
Nội dung :
1. Khái niệm, thuật ngữ liên quan tới cấu trúc
cơ thể người
2. Yếu tố ảnh hưởng tới cấu trúc cơ thể người.
3. Các phương pháp đo cấu trúc cơ thể người.
P1. Khái niệm và thuật ngữ
Cấu trúc bao gồm :
• LEAN BODY MASS & FAT BODY MASS ( Khối nạc và khối mỡ )
• KHỐI NẠC BAO GỒM :
+ Thành phần cấu trúc, chức năng trong
tế bào, nước, xương, cơ bắp, các cơ
quan nội tạng : tim, gan, thận…
• KHỐI MỠ BAO GỒM :
+ Mỡ thiết yếu và mỡ không thiết yếu ( mỡ dự trữ )
P1. Khái niệm và thuật ngữ
Mỡ thiết yếu :
Cơ thể chứa một lượng rất ít nằm ở các cơ quan như :
tim, phổi, gan, lách, thận, ruột, cơ bắp và các mô của
hệ thần kinh và trong tủy xương.
Gồm :
Phospholipid ( màng tế bào )
Sphingomyelin ( hệ thần kinh )
Chức Năng :
Duy trì chức năng sinh lý bình thường :
hình thành màng tế bào, duy trì hoạt động hệ thần
kinh, chu kỳ kinh nguyệt, cơ quan sinh sản, tăng trưởng
cơ thể.
Lưu ý :
1. Lượng mỡ thiết yếu của nữ nhiều hơn nam do nữ cần
nhiều năng lượng dự trữ dưới dạng mỡ để hỗ trợ chức
năng sinh sản.
2. Là môi trường giúp vận chuyển, lưu trữ các vitamin hòa tan
trong dầu như: Vitamin A, D, E, K.
P1. Khái niệm và thuật ngữ
Mỡ không thiết yếu ( mỡ dự trữ ) :
Mỡ nội tạng và mỡ dưới da
Vai trò :
MNT : lớp đệm bảo vệ cơ quan bên trong
MDD : lớp đệm bảo vệ xương và giữ nhiệt, giúp cơ thể
chống lạnh. Vai trò chung là dự trữ năng lượng
Gồm :
Triglycerid hay triacylglycerol ( chiếm phần lớn lượng mỡ cơ thể )
Lưu ý :
Nếu dư thừa quá nhiều, cần giảm bớt để loại bỏ nguy cơ mắc bệnh.
Ở người trưởng thành bình thường : Nam : 10-25%; Nữ : 15-35% .
Người mắc bệnh béo phì : 60-70%. Lượng mỡ tối thiểu : Nam : 5%; Nữ : 8%
P1. Khái niệm và thuật ngữ
P2. Yếu tố ảnh hưởng tới cấu trúc cơ thể người.
Tuổi và
giới tính
Thừa
hoặc thiếu Mang
năng thai
lượng Di
truyền
Hoạt
Chủng
động thể
tộc
lực
P2. Yếu tố ảnh hưởng tới cấu trúc cơ thể người.