You are on page 1of 23

PHÂN TÍCH BÁO CÁO

TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP CÔNG TY
CỔ PHẦN XI MĂNG BỈM SƠN (BCC) 

Hoàng Thị Cẩm Vân – 13QTKD – 19010309


Nội dung trình bày

01 02
Những đặc điểm kinh
Tổng quan về công ty tế kĩ thuật ảnh hưởng
đến hoạt động kinh

03
doanh của công ty

Phân tích báo cáo tài


04
Đánh giá chung về tình
chính hình tài chính của
doanh nghiệp
01
Tổng quan về công ty
Công ty Cổ phần Xi măng Bỉm Sơn tiền thân là nhà máy xi măng Bỉm Sơn

Thành lập 1980

Chính thức hoạt động theo mô hình cổ phần hóa từ 05/2006

11/2006 niêm yết trên sàn HNX, hoạt động với vốn điều lệ 956 tỷ đồng.

BCC thuộc Tổng Công ty Xi măng Việt Nam , chuyên sản xuất xi măng Portland
hỗn hợp PCB 30, PCB 40 mang thương hiệu xi măng “ con voi” với tổng công
suất 4 triệu tấn/năm. BCC đã khẳng định được vị thế của mình trên thị trường
phía Bắc
Ngành Nghề kinh doanh
1. Sản xuất, kinh doanh xi măng và các sản phẩm vật liệu xây dựng (bê tông, cốt
liệu, vật liệu xây dựng không nung, vôi công nghiệp, các loại sản phẩm từ xi
măng và vật liệu xây dựng khác)
2. Tư vấn đầu tư, xây dựng và phát triển xi măng; nghiên cứu ứng dụng, chuyển
giao bí quyết sản xuất - kinh doanh, công nghệ; đào tạo và phát triển nguồn
nhân lực.
3. Sản xuất, kinh doanh bao bì xi măng;
4. Cung ứng, vận chuyển, phân phối xi măng, vật tư, thiết bị phục vụ sản xuất xi
măng và vật liệu xây dựng;
5. Chế tạo phụ tùng, thiết bị cho các Nhà máy xi măng và vật liệu xây dựng; sửa
chữa, lắp ráp thiết bị cơ khí, thiết bị điện;
6. Xây dựng và khai thác cảng biển phục vụ cho sản xuất xi măng, vật liệu xây
dựng;
7. Xuất nhập khẩu; vận tải đường bộ, đường sông, đường biển. Hoạt động
tài chính. Đầu tư, kinh doanh cơ sở hạ tầng, khu công nghiệp và đô thị; kinh
doanh bất động sản, cho thuê nhà xưởng, kho tàng, nhà ở, văn phòng.
Tổng quan về công ty cổ phần xi măng bỉm
sơn

1968-1974 1975-1980 2003-2006 2008-nay


Ngày 04/03/1980 thành
lập Nhà máy xi măng
Công trình xi măng Bỉm Sơn.
Bỉm Sơn bắt đầu khảo 1993 Bộ xây dựng ra Chuyển đổi công 2008 phát hành chào
sát, thăm dò địa chất, quyết định thành lập nghệ bán cổ phiếu
Công ty xi măng Bỉm
Sơn
Cơ cấu bộ máy quản lý của Công ty
02
Những đặc điểm kinh tế kĩ
thuật ảnh hưởng đến hoạt động
kinh doanh của công ty
Đặc điểm về thị trường nguyên vật liệu đầu vào
Đối với nhà máy xi măng các nhà cung cấp cho quá trình sản xuất chính bao gồm đá vôi,
đất sét, phụ gia trong sản xuất

Với đá vôi, được khai thác tại mỏ đá Yên Duyên năm trong địa phận huyện Hà Trung cách
Công ty xi măng Bỉm Sơn khoảng 2,6 km về phía Đông Bắc

1. Với đất sét được khai thác từ các mỏ: Cổ Đam 1, Cổ Đam 2, trong tương lai để có thêm
nguồn cung cấp sét cho dây chuyền mới Công ty sẽ mở rộng khai thác mỏ sét Tam
Diên Mò sét Cổ Đam 1, Cổ Đam 2 (35 – 35 triệu tấn)
2. Mỏ sét Tam Diên hướng vào cung cấp thêm sét cho dây chuyển mới (dãy chuyển 2
triệu tấn xi măng năm) với (20 - 22 triệu tấn). Phiên silic Hà Trung Si pirit (Lâm Thao.
Phú Thọ, Quặng sát Thạch Thành. Phụ gia cho xi măng
Đặc điểm thị trường tiêu thụ
Khách hàng công tác với công ty được phân thành 2 nhóm chính:

1. Khách hàng có tổ chức

• Nhà phân phối và các nhà thầu công ty xây dựng

2. khách hàng cá nhân

• Khách hàng cá nhân Trực tiếp mua tại công ty theo hình thức thanh toán
ngay
Đặc điểm thị trường cạnh tranh
Công ty Cổ phần Xi măng là Doanh nghiệp có sản lượng tiêu thụ lớn thứ 2 trong khối VICEM, sau
CTCP Xi măng Hà Tiên 1 và đứng thứ 4 cả nước sau CTCP Xi măng Hà Tiên 1 Holcim và CTCP
Xi măng Bỉm Sơn Sản lượng tiêu thụ của Bỉm Sơn chiếm khoảng 6,3% thị phần tiêu thụ nội địa
03
Phân tích báo cáo
tài chính
Tài sản
• Tổng tài sản, tài sản dài hạn:
của công ty là giảm so với các
năm và tốc độ tăng giảm là
không đồng đều

• Chỉ có TSDH duy nhất một


năm tăng trưởng đó là vào năm
2019 tốc độ tăng trưởng rất
đáng chậm chỉ tăng 397.568 tỉ
đồng ứng với 1,2% so với năm
2018 điều này có được ta thấy
từ việc tăng tài sản dài hạn sẽ
tác động tới tổng tài sản mạnh
hơn là tài sản Ngắn hạn.
=> Như vậy liên tục qua 5 năm thì tổng tài sản của công ty từ đầu năm 2020 đến năm
là giảm 3,421 tỉ đồng một con số không hề nhỏ.
Với tình hình của công ty để muốn tăng tổng tài sản thì cách tối ưu nhất là tăng tài sản
dài hạn

Nguồn vốn
2017 2018 2019 2020 2021
Vốn chủ sở hữu 1,801,580,362,9 1,881,770, 2,006,637,619 2,115,712,203,6 2,118,650,183,6
40 088,369 ,207 95 25
Nợ phải trả 3,038,648,198,3 2,669,446, 2,532,293,189 2,012,132,904,1 1,757,744,055,1
93 910,737 ,465 02 73
Nợ ngắn hạn 2,652,900,148,4 2,631,473, 2,503,333,573 1,980,869,725,7 1,717,872,593,7
04 198,559 ,703 41 79
Nợ dài hạn 37,973,71 28,959,615,76
385,748,049,989 31,263,178,361
2,178 2 39,871,461,394
Hàng tồn kho, tài sản phải thu
2017 2018 2019 2020 2021
Vòng quay
hàng tồn 10.76
kho 4.10 3.88 5.79 11.58

Hàng tồn kho giảm mạnh cho thấy công ty chưa có lượng hàng hóa nhiều, không đủ khả
năng cung ứng cho nhu cầu của thị trường. Nhưng sau đó đã tăng dần

Ta thấy số vòng quay giảm từ 2017 đến 2018 và bắt đầu tăng vào năm 2021. Điều này
chứng tỏ vào năm 2021 doanh nghiệp bán hàng nhanh và hàng tồn kho được lưu thông.

  2017 2018 2019 2020 2021


Vòng quay
tài sản phải 9.71
thu 5.11 6.92 7.73 12.12
Chỉ tiêu 2017 2018 2019 2020 2021

Doanh thu thuần 4,330,051,249,71


3,678,506,436,62 3,826,012,873,1 2
3,475,367,196,338 5 36 4,298,833,209,839
Giá vốn hàng bán
3,225,232,810,21 3,270,748,346,8
3,062,683,250,276 9 28 3,760,158,437,764 3,842,440,710,588
Lợi nhuận gộp

412,683,946,062 453,273,626,406 555,264,526,308 538,674,772,075 487,610,539,124


Chỉ tiêu 2017 2018 2019 2020 2021
Doanh thu
thuần 100% 106% 104% 112% 101%
Giá vốn
hàng bán 100% 105% 101% 115% 102%
Lợi nhuận
gộp 100% 110% 123% 97% 91%
Phân tích khả năng sinh lời
Mô hình dupont
D
O ROE (0.04)
A
N
TỶ SUẤTCH LỢI NHUẬN THUẦN SỐ VÒNG QUAY TÀI SẢN TÀI
H
LỢ I (13%) (8.00) TÀI SẢ HỆ SỐ TÀI SẢN/VSCH(183%)
TI PH DOANH DOANH SẢ
LỢI
H NHUẬN TÀI SẢNN
NH
G Í THU THU N
SAU
U THUẾ BÌNH QUÂN

UẬI BH THUẦN THUẦN NG
(77,994,173
T (541,429,17I
N (4,330,051, (4,330,051,
Á
H ,530 ) & ĂN
H 4,736)HẠ
GỘ
V QL 249,712 ) 249,712 ) HẠ
À
U N
P
Ố DN N
Ầ (3,
(48
N (14 (54
G
N 33
7,6
H 2,5 4,0
T 2,3
À(
10, 70, 36,
Ồ 57,
4,
53
N 97 88
N
3 34
9,1
G 0,2 8,8
K
3 9,9
24)
B 90 60)
H
0, 38)
Á ) O
0
N (
5( 3
1,
3, 1
2
8 8,
4
4 3
9,
2, 1
7
4 4,
1
4 9
2
0, 2
7) 9,
1 0
0, 7
5 9
8 )
8
)
Phân tích ROE theo mô hình Dupont
2017 2018 2019 2020 2021

ROA 0% 2% 3% 3% 2%

ROE 0% 5% 6% 7% 4%

ROS 0% 2% 3% 3% 2%
04
Giải pháp
Thuận lợi Khó khăn
• Bất động sản • Về công nghệ
• Xuất khẩu có tiềm năng • Tình trạng cung vượt quá cầu của
• Nhà nước có những chính sách tích ngành xi
cực hội nhập kinh thế giúp cho việc • Chi phí lãi vay lớn, cũng như
đẩy mạnh xuất khẩu xi măng làm các doanh nghiệp cùng ngành
giảm trữ lượng hàng tồn kho. khác tỷ lệ nợ khá cao để đầu tư vào
tài sản cố định.
• Chi phí vận chuyển và lưu kho cao
do đăc tính của xi măng.
• Khả năng xuất khẩu bị hạn chế do
trực thuộc Vicem nên phải tuân thu
các kế hoạch kinh doanh của
Vicem.
• Đẩy mạnh xuất khẩu ra thị trường nước ngoài

• Tận dụng những kiến thức về thị trường nội địa, tìm kiếm nguồn cung trong nước
để giảm thiểu chi phí sản xuất

• Cải thiện khả năng thu hồi nợ của công ty để công ty có vốn trả cho các khoản nợ
ngắn hạn

You might also like