You are on page 1of 36

NHẬP MÔN: QUẢN TRỊ

CHUỖI CUNG ỨNG

Chapter One
McGraw-Hill/Irwin Copyright © 2014 by The McGraw-Hill Companies, Inc. All rights reserved.
Đọc sách và thảo luận
 Đọc 2 trích đoạn:
 UPS
 Southwest

 Các doanh nghiệp này cung ứng cái gì? Hãy


thảo luận với bạn cùng lớp.

1-2
Mô hình chuỗi cung ứng
the flow of materials from original supplier to end
customer

1-3
Mục tiêu học tập
 LO1-1: Xác định các yếu tố của quản trị chuỗi
cung ứng.
 LO1-2: Biết các cơ hội nghề nghiệp tiềm năng
trong quản trị vận hành và chuỗi cung ứng.
 LO1-3: Nhận ra các khái niệm chủ lực để xác
định lĩnh vực quản trị vận hành và chuỗi cung
ứng.
 LO1-4: Đánh giá tính hiệu năng của một công
ty.

1-4
Quản trị chuỗi cung ứng là gì?
 https://www.youtube.com/watch?v=lZPO5RclZ
Eo
 Xem thêm:
 DHL
 https://www.youtube.com/watch?v=DvEh04LN
J_I
 https://www.youtube.com/watch?list=PLGyWY
JnhqKjDmkkI9B60tKTriMoAIMRrR&v=Zt-xIW9
7lpM

1-5
Lịch sử phát triển của Quản trị vận hành và chuỗi
cung ứng

Cuối 1970s Chiến lược SX được phát triển


Đầu 1980s Hình thức SX đúng thời hạn do người Nhật khởi xướng
Giữa 1980s Chất lượng DV và năng suất
Quản trị chất lượng toàn diện (TQM) và
Đầu 1990s
chương trình chứng nhận chất lượng

Giữa 1990s Chất lượng 6 sigma

Tái cấu trúc qui trình kinh doanh Cuối 1990s Quản trị chuỗi cung ứng

Thương mại điện tử Đầu 2000s Khoa học Dvụ

Phân luận Kinh doanh Giữa 2010s

1-6
7
Định hướng nghề nghiệp trong quản
trị vận hành và chuỗi cung ứng

Giám đốc nhà Quản trị bệnh Giám đốc chi Giám đốc
máy viện nhánh thương xá

Giám đốc Call Giám đốc chuỗi Giám đốc thu Giám đốc kiểm
Center cung ứng mua soát chất lượng

Phân tích viên


Giám đốc cải
cải tiến qui trình Giám đốc dự án Giám sát SX
tiến tinh gọn
kinh doanh

Giám đốc phân


COO
xưởng

1-8
Quản trị vận hành và chuỗi cung ứng

 có liên quan đến:  thành công tùy


 Thiết kế SP thuộc vào
 Thu mua  Chiến lược
 SX  Các qui trình để phân
 Vận hành dịch vụ phối SP và dịch vụ
 Logistics
 Phân tích để hỗ trợ
 Phân phối các quyết định cần
thiết để quản lý doanh
nghiệp

1-9
Mô hình chuỗi cung ứng đơn giản?

WHAT HOW ???

“transformed “transforming ???


resources” resources”

1-10
Ví dụ
 Đất sét được chuyển hóa thành gạch;
 Thông tin nghiên cứu thị trường được chuyển
hóa thành hoạt động kinh doanh;
 Bệnh nhân được chữa khỏi bệnh.

1-11
Quản trị vận hành và chuỗi cung ứng là gì?

 Gồm tổ hợp hoạt động thiết kế, vận


hành và cải tiến hệ thống để tạo ra và
phân phối các SP/DV hàng đầu của
công ty
 Quản trị vận hành và chuỗi cung ứng là
 Một chức năng của kinh doanh
 Liên quan đến quản trị toàn bộ hệ thống SX
và phân phối.

1-12
Quản trị vận hành và chuỗi
cung ứng là gì?
 QTCCU là một sự tích hợp phức tạp trong đó
có kết hợp một số phương diện:

 Luồng vật lý, tài chính, thông tin


 Quá trình chuyển đổi, chuyển động và lập kế
hoạch
 Bối cảnh ngành công nghiệp & cơ sở hạ tầng hỗ
trợ

1-13
Vận hành và chuỗi cung ứng

Chuỗi
Vận hành
cung ứng
Qui trình SX và Các qui trình dịch
DV được dùng để chuyển thông tin
chuyển hóa tài và vât liệu đến
nguyên thành SP và đi từ công ty

1-14
Hình 1.1: Các bước qui trình tạo ra áo
khoác Nylon Supplex Parkas cho nam giới

1-15
Mô hình SCOR

Supply chain operations reference model (SCOR model)


1-16
Mô hình SCOR
1. Hoạch định (Plan) – các qui trình cần thiết để vận
hành một chuỗi cung ứng hiện tại
2. Tìm nguồn (Source) – lựa chọn các nhà cung cấp để
phân phối SP và DV cần thiết để tạo ra SP của công
ty.
3. Làm ra (Make) – SX các SP và dịch vụ chủ lực
4. Phân phối (Deliver) – Các qui trình logistics chẳng
hạn như lựa chọn nhà vận chuyển, phối hợp việc dịch
chuyển thông tin với hàng hóa, và thu nhận thanh toán
từ khách hàng
5. Nhận hàng trả lại (Return) – tiếp nhận hàng bị sai
sót, dư thừa, có khuyết điểm ngược về từ khách hàng.
1-17
SCOR framework levels

Source: Georgia Institute of Technology in Coursera 1-18


Hoạt động thảo luận
 Tìm hiểu và vẽ lại 1 quy trình vận
hành và chuỗi cung ứng của:

 1 DN cung cấp sản phẩm tiêu dùng


 1 DN cung cấp sản phẩm công nghiệp
 1 DN cung cấp dịch vụ

1-19
Chuỗi cung ứng – Supply Chain

1-20
21
3 dòng chảy (luồng)

Các dòng chảy cùng nhau làm việc để cân bằng
hiệu quả cung-cầu

Hỗ trợ vận chuyển thành phẩm

22
Source: Georgia Tech in Coursera 23
Ôn nhanh

Hãy dừng lại và suy nghĩ về một thành phẩm có
chuỗi cung ứng tương đối đơn giản về số lượng
các cấp của chuỗi cung ứng trong việc tiếp cận
người tiêu dùng cuối cùng từ việc tìm nguồn
cung ứng nguyên liệu thô.


Nó có bao nhiêu cấp và chúng là gì?

24
Ôn nhanh (ví dụ)

Táo bán ở cửa hàng tạp hóa có thể là một ví dụ về chuỗi
cung ứng tương đối đơn giản. Nông dân làm việc trên đất
của họ (có thể sử dụng phân bón đã mua và các vật tư và
dịch vụ khác), thu hoạch táo và có thể bán táo trực tiếp
cho một công ty cửa hàng tạp hóa hoặc có thể bán táo
cho một nhà phân phối sản phẩm và nhà phân phối sản
phẩm sau đó bán táo cho một cửa hàng tạp hóa công ty
cửa hàng.

Nếu táo được bán cho công ty cửa hàng tạp hóa mà
không có nhà phân phối tham gia - về cơ bản có 1 cấp
trong mạng lưới (nông dân đến cửa hàng) nếu có nhà
phân phối thì có 2 cấp (nông dân đến nhà phân phối và
nhà phân phối đến cửa hàng).
25
Hoạt động thảo luận
 Hãy tìm hiểu và thảo luận
 Sự khác nhau giữa CCU dịch vụ và CCU sản
xuất hàng hóa

1-26
Sản Phẩm hàng hóa so với Dịch
Vụ
SP DV

Dịch vụ thuần
SP thuần túy SP cốt lõi Dịch vụ cốt lõi
túy

Vô hình
Hữu hình Cần phải tương tác với KH
Ít tương tác với KH Thường rất dị biệt
Thường đồng nhất Không tồn trữ được và phụ thuôc
Không phải dạng vô hình – Có thể vào thời gian
tồn trữ được Được định nghĩa và đánh giá như
một gói các tính năng.
1-27
Sản Phẩm hàng hóa so với Dịch
Vụ
SP DV

1-28
Ví dụ về một chuỗi cung ứng

 Một ổ bánh mì bắt đầu là lúa mì (nguyên liệu thô),


được nướng thành bánh mì (sản xuất), được lưu trữ
tại các tiệm bánh và sau đó được vận chuyển đến
một nhà hàng (phân phối), làm thành bánh sandwich
và bán cho khách hàng.

 Giờ thì đến lượt bạn, hãy thử tìm một ví dụ.

1-29
Các vấn đề hiện nay của
QTCCU
 Mối quan hệ cộng tác giữa các thành viên của
chuỗi cung ứng
 Tối ưu hóa hệ thống của nhà cung cấp, nhà
SX và nhà phân phối
 Tăng nhận thức về QTCCU như một vũ khí
cạnh tranh
 Hướng đến bền vững với bộ 3 cốt lõi

1-30
Tính hiệu năng, hiệu quả và giá trị

Hiệu năng (Efficiency)

• Làm ra SP với chi phí thấp nhất có thể

Hiệu quả (Effectiveness)

• Làm ra đúng thứ cần làm để tạo ra giá trị cao nhất cho
khách hàng

Giá trị (Value)

• Tính hấp dẫn của 1 SP tương đối so với chi phí của nó.
1-31
Hiệu quả & hiệu năng,
 Hiệu quả (Effectiveness): nhiều quầy thanh
toán trong siêu thị dù có lúc chỉ vài quầy có
khách  giảm thiểu thời gian chờ của khách

 Hiệu năng (Efficiency): càng ít nhân viên tại


các quầy thanh toán càng tốt

1-32
Các loại hệ số đo lường hiệu năng
 Thu nhập ròng trên một lao động (Net income
per employee)
 Doanh thu trên một lao động (Revenue/ Sales
per employee)
 Hệ số quay vòng các khoản phải thu
(receivables turnover ratio)
 Hệ số quay vòng hàng tồn kho (inventory
turnover)
 Hệ số quay vòng tài sản (asset turnover)

1-33
Công thức
 Hệ số quay vòng các khoản phải thu
(receivables turnover ratio) =
 Hệ số quay vòng hàng tồn kho (inventory
turnover) =
 Hệ số quay vòng tài sản (asset turnover) =

1-34
Các hệ số đo lường hiệu năng
quản trị được phố Wall sử dụng
 So sánh giữa các công ty xe hơi (Hình 1.7)
Hệ số hiệu năng Toyota General Ford Ngành
(TM) Motors (GM) (F) xe hơi

Hệ số quay vòng 12,8 16,7 17,7 10,8


khoản phải thu

Hệ số quay vòng tồn 12,2 10,7 19,9 9,5


kho
Hệ số quay vòng tài 0,7 1,0 0,7 0,8
sản
1-35
So sánh công ty bằng cách đo lường hiệu
năng quản trị được phố Wall sử dụng
 Đọc ví dụ 1.1 tr. 19

 1: chọn các công ty cùng ngành công nghiệp


 2: thu thập dữ liệu
 3: So sánh công ty dựa trên số liệu
 4: phân tích và giải thích kết quả

1-36

You might also like