Professional Documents
Culture Documents
C1 T NG Quan LMS
C1 T NG Quan LMS
Chapter One
McGraw-Hill/Irwin Copyright © 2014 by The McGraw-Hill Companies, Inc. All rights reserved.
Đọc sách và thảo luận
Đọc 2 trích đoạn:
UPS
Southwest
1-2
Mô hình chuỗi cung ứng
the flow of materials from original supplier to end
customer
1-3
Mục tiêu học tập
LO1-1: Xác định các yếu tố của quản trị chuỗi
cung ứng.
LO1-2: Biết các cơ hội nghề nghiệp tiềm năng
trong quản trị vận hành và chuỗi cung ứng.
LO1-3: Nhận ra các khái niệm chủ lực để xác
định lĩnh vực quản trị vận hành và chuỗi cung
ứng.
LO1-4: Đánh giá tính hiệu năng của một công
ty.
1-4
Quản trị chuỗi cung ứng là gì?
https://www.youtube.com/watch?v=lZPO5RclZ
Eo
Xem thêm:
DHL
https://www.youtube.com/watch?v=DvEh04LN
J_I
https://www.youtube.com/watch?list=PLGyWY
JnhqKjDmkkI9B60tKTriMoAIMRrR&v=Zt-xIW9
7lpM
1-5
Lịch sử phát triển của Quản trị vận hành và chuỗi
cung ứng
Tái cấu trúc qui trình kinh doanh Cuối 1990s Quản trị chuỗi cung ứng
1-6
7
Định hướng nghề nghiệp trong quản
trị vận hành và chuỗi cung ứng
Giám đốc nhà Quản trị bệnh Giám đốc chi Giám đốc
máy viện nhánh thương xá
Giám đốc Call Giám đốc chuỗi Giám đốc thu Giám đốc kiểm
Center cung ứng mua soát chất lượng
1-8
Quản trị vận hành và chuỗi cung ứng
1-9
Mô hình chuỗi cung ứng đơn giản?
1-10
Ví dụ
Đất sét được chuyển hóa thành gạch;
Thông tin nghiên cứu thị trường được chuyển
hóa thành hoạt động kinh doanh;
Bệnh nhân được chữa khỏi bệnh.
1-11
Quản trị vận hành và chuỗi cung ứng là gì?
1-12
Quản trị vận hành và chuỗi
cung ứng là gì?
QTCCU là một sự tích hợp phức tạp trong đó
có kết hợp một số phương diện:
1-13
Vận hành và chuỗi cung ứng
Chuỗi
Vận hành
cung ứng
Qui trình SX và Các qui trình dịch
DV được dùng để chuyển thông tin
chuyển hóa tài và vât liệu đến
nguyên thành SP và đi từ công ty
1-14
Hình 1.1: Các bước qui trình tạo ra áo
khoác Nylon Supplex Parkas cho nam giới
1-15
Mô hình SCOR
1-19
Chuỗi cung ứng – Supply Chain
1-20
21
3 dòng chảy (luồng)
Các dòng chảy cùng nhau làm việc để cân bằng
hiệu quả cung-cầu
Hỗ trợ vận chuyển thành phẩm
22
Source: Georgia Tech in Coursera 23
Ôn nhanh
Hãy dừng lại và suy nghĩ về một thành phẩm có
chuỗi cung ứng tương đối đơn giản về số lượng
các cấp của chuỗi cung ứng trong việc tiếp cận
người tiêu dùng cuối cùng từ việc tìm nguồn
cung ứng nguyên liệu thô.
Nó có bao nhiêu cấp và chúng là gì?
24
Ôn nhanh (ví dụ)
Táo bán ở cửa hàng tạp hóa có thể là một ví dụ về chuỗi
cung ứng tương đối đơn giản. Nông dân làm việc trên đất
của họ (có thể sử dụng phân bón đã mua và các vật tư và
dịch vụ khác), thu hoạch táo và có thể bán táo trực tiếp
cho một công ty cửa hàng tạp hóa hoặc có thể bán táo
cho một nhà phân phối sản phẩm và nhà phân phối sản
phẩm sau đó bán táo cho một cửa hàng tạp hóa công ty
cửa hàng.
Nếu táo được bán cho công ty cửa hàng tạp hóa mà
không có nhà phân phối tham gia - về cơ bản có 1 cấp
trong mạng lưới (nông dân đến cửa hàng) nếu có nhà
phân phối thì có 2 cấp (nông dân đến nhà phân phối và
nhà phân phối đến cửa hàng).
25
Hoạt động thảo luận
Hãy tìm hiểu và thảo luận
Sự khác nhau giữa CCU dịch vụ và CCU sản
xuất hàng hóa
1-26
Sản Phẩm hàng hóa so với Dịch
Vụ
SP DV
Dịch vụ thuần
SP thuần túy SP cốt lõi Dịch vụ cốt lõi
túy
Vô hình
Hữu hình Cần phải tương tác với KH
Ít tương tác với KH Thường rất dị biệt
Thường đồng nhất Không tồn trữ được và phụ thuôc
Không phải dạng vô hình – Có thể vào thời gian
tồn trữ được Được định nghĩa và đánh giá như
một gói các tính năng.
1-27
Sản Phẩm hàng hóa so với Dịch
Vụ
SP DV
1-28
Ví dụ về một chuỗi cung ứng
Giờ thì đến lượt bạn, hãy thử tìm một ví dụ.
1-29
Các vấn đề hiện nay của
QTCCU
Mối quan hệ cộng tác giữa các thành viên của
chuỗi cung ứng
Tối ưu hóa hệ thống của nhà cung cấp, nhà
SX và nhà phân phối
Tăng nhận thức về QTCCU như một vũ khí
cạnh tranh
Hướng đến bền vững với bộ 3 cốt lõi
1-30
Tính hiệu năng, hiệu quả và giá trị
• Làm ra đúng thứ cần làm để tạo ra giá trị cao nhất cho
khách hàng
• Tính hấp dẫn của 1 SP tương đối so với chi phí của nó.
1-31
Hiệu quả & hiệu năng,
Hiệu quả (Effectiveness): nhiều quầy thanh
toán trong siêu thị dù có lúc chỉ vài quầy có
khách giảm thiểu thời gian chờ của khách
1-32
Các loại hệ số đo lường hiệu năng
Thu nhập ròng trên một lao động (Net income
per employee)
Doanh thu trên một lao động (Revenue/ Sales
per employee)
Hệ số quay vòng các khoản phải thu
(receivables turnover ratio)
Hệ số quay vòng hàng tồn kho (inventory
turnover)
Hệ số quay vòng tài sản (asset turnover)
1-33
Công thức
Hệ số quay vòng các khoản phải thu
(receivables turnover ratio) =
Hệ số quay vòng hàng tồn kho (inventory
turnover) =
Hệ số quay vòng tài sản (asset turnover) =
1-34
Các hệ số đo lường hiệu năng
quản trị được phố Wall sử dụng
So sánh giữa các công ty xe hơi (Hình 1.7)
Hệ số hiệu năng Toyota General Ford Ngành
(TM) Motors (GM) (F) xe hơi
1-36