You are on page 1of 42

TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI

VIỆN ĐÀO TẠO RĂNG HÀM MẶT

CHỈ SỐ BOLTON: TỔNG QUAN HỆ THỐNG

Học viên: Phạm Minh Thảo - CH30


Người hướng dẫn khoa học: TS.Quách Thị Thúy Lan
TS.Vũ Quang Hưng
NỘI DUNG

ĐẶT VẤN ĐỀ & TỔNG QUAN TÀI LIỆU

ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ


Đặt vấn đề & Tổng quan
• Chỉ số Bolton trong nắn chỉnh răng:

https://doi.org/10.1186/s12903-023-03185-7
Đặt vấn đề & Tổng quan

Chỉ số Bolton toàn bộ OR

https://doi.org/10.1043/0003-3219(1958)028<0113:DITSAI>2.0.CO;2
Đặt vấn đề & Tổng quan

Chỉ số Bolton các răng trước AR

https://doi.org/10.1043/0003-3219(1958)028<0113:DITSAI>2.0.CO;2
Đặt vấn đề & Tổng quan
• Bolton 1962
12 răng 12 răng
12 răng HT 12 răng HD 12 răng HT 12 răng HD
HD HT

85 77,6 94 85,8 103 94,0


86 78,5 95 86,7 104 95,0
87 79,4 96 87,6 105 95,9
88 80,3 97 88,6 106 96,8
89 81,3 98 89,5 107 97,8
90 82,1 99 90,4 108 98,6
91 83,1 100 91,3 109 99,5
92 84,0 101 92,2 110 100,4
93 84,9 102 93,1

https://doi.org/10.1016/0002-9416(62)90129-X
Đặt vấn đề & Tổng quan
Bolton 1962
6 6 6 6 6 6
răng răng răng răng răng răng
HT HD HT HD HT HD

40,0 30,9 45,5 35,1 50,5 39,0


40,5 31,3 46,0 35,5 51,0 39,4
41,0 31,7 46,5 35,9 51,5 39,8
41,5 32,0 47,0 36,3 52,0 40,1
42,0 32,4 47,5 36,7 52,5 40,5
42,5 32,8 48,0 37,1 53,0 40,9
43,0 33,2 48,5 37,4 53,5 41,3
43,5 33,6 49,0 37,8 54,0 41,7
44,0 34,0 49,5 38,2 54,5 42,1
44,5 34,4 50,0 38,6 55,0 42,5
45,0 34,7

doi: 10.1016/0022-3913(67)90046-7
Đặt vấn đề & Tổng quan
Phân loại khớp cắn theo Angle (1899):

Khớp cắn bình thuờng

Đường cắn khớp

Hoàng Tử Hùng (2008) ,Giải phẫu răng, Nhà xuất bản y học, 353
Đặt vấn đề & Tổng quan

Phân loại khớp cắn theo Angle: 1899

Sai khớp cắn loại I

Sai khớp cắn loại II

Sai khớp cắn loại III

Hoàng Tử Hùng (2008) ,Giải phẫu răng, Nhà xuất bản y học, 353
Một số nghiên cứu trên thế giới về chỉ số Bolton
Ibrahim
Et al.
Endo (2020)
et al
(2008)

Farouk
Freeman
et al.
et al. Škrinjarić (2022)
(1996) Et al.
Santoro
et al. (2018)
(2000)
Wayne A.
Bolton
G.V Black
(1958)
(1944)
CHỈ SỐ BOLTON: TỔNG QUAN HỆ THỐNG
Mục tiêu

1 Mô tả chỉ số Bolton ở khớp cắn bình thường

2 Mô tả chỉ số Bolton ở lệch lạc khớp cắn


Đối tượng & phương pháp nghiên cứu

Đối tượng nghiên cứu:


Các tài liệu bằng tiếng Anh báo cáo về chỉ số Bolton, được nghiên cứu
trên con người
Các bước tiến hành NC
B1: Xác định câu hỏi nghiên cứu

B2: Xây dựng tiêu chuẩn lựa chọn/loại trừ

B3: Phương pháp, chiến lược tìm kiếm

B4: Lựa chọn nghiên cứu

B5: Đánh giá chất lượng NC

B6: Trích xuất dữ liệu


Đối tượng & phương pháp nghiên cứu
Thiết kế nghiên cứu: Tổng quan hệ thống và phân tích gộp

Câu hỏi nghiên cứu: Mô tả tỷ lệ Bolton ở khớp cắn bình thường


và ở sai lệch khớp cắn?
Đối tượng & phương pháp nghiên cứu

Tiêu chuẩn lựa chọn Tiêu chuẩn loại trừ

Thời gian: Xuất bản tới • Các bài báo Systermatic


hết năm 2022 Review có sẵn, báo cáo ca
• Địa điểm: PubMed, lâm sàng, nhận xét và
Science Direct, Google thống kê.
Scholar, Clinical Trials, • Các bài báo chỉ nói tổng
Cohnhance quát khái niệm mà không
• Bài báo toàn văn đúng tiến hành nghiên cứu.
chủ đề về chỉ số Bolton.
• Bài báo có công bố các dữ
liệu định lượng
Đối tượng & phương pháp nghiên cứu
Chiến lược tìm kiếm theo sơ đồ
Đối tượng & phương pháp nghiên cứu

Địa điểm tìm kiếm:

Tên cơ sở dữ liệu điện tử Liên kết truy cập

Pubmed https://www.ncbi.nlm.nih.gov/pub
med/

ScienceDirect https://www.sciencedirect.com/
Cochrane https://www.cochranelibrary.com/

Google Scholar https://scholar.google.com/


Đối tượng & phương pháp nghiên cứu
Quản lý và lựa chọn nghiên cứu

Liên hệ tác giả để Đưa ra quyết


định lựa chọn
Zotero: Xóa thêm thông tin báo nghiên cứu
trùng lặp

Xem xét tiêu


Kiểm tra tiêu chuẩn lựa chọn
đề và tóm tắt và loại trừ

Loại bỏ báo
Truy xuất
có dữ liệu
toàn văn
trùng lặp
Đối tượng & phương pháp
nghiên cứu
 Đánh giá chất lượng NC: bộ chỉ số NIHLBI
 Gồm 10 + 4 tiêu chí Cao: 9-10 điểm

Trung bình: 7-8


điểm

Thấp: ≤ 6

Dựa theo khuyến nghị của Cẩm nang Cochrane (Higgins và cộng sự, 2003).
Trích xuất dữ liệu

Thông tin
cơ bản • Tác giả, năm, địa điểm NC

Thông tin • Cỡ mẫu, giới, tuổi, phương pháp đo,


chi tiết

Kết quả OR, AR ở khớp cắn bình thường / ở sai


nghiên
cứu lệch khớp cắn/ theo giới tính
Phương pháp nghiên cứu

 Phân tích số liệu: Stata 16.0


 Thực hiện TQHT có phân tích gộp
Sơ đồ PRISMA 2009
TL xác định thông qua hệ
thống CSDL
(n = 3523)
TL loại bỏ do
Sàng lọc tóm tắt, tiêu đề không liên
(n = 1174) quan tới Bolton
(n=683)
Sàng lọc toàn văn Ý kiến chuyên
(n = 354) gia (n =137)

TL bị loại do
toàn văn không
NC đưa vào Phân tích đúng với các
(n = 56) tiêu chí
(n = 298)
Kết quả & Bàn luận

Chất lượng các nghiên cứu được lựa chọn

- 56 nghiên cứu được lựa chọn đều có chất lượng trung bình trở
lên, không có nghiên cứu nào chất lượng thấp.
Kết quả & Bàn luận

Đặc điểm chung của các nghiên cứu được lựa chọn

- Tổng hợp 56 nghiên cứu đều là nghiên cứu mô tả cắt ngang


- Tổng số 11033 bệnh nhân được nghiên cứu tại các quốc gia tại
các châu lục : Châu Á, Châu Âu, Châu Phi, Châu Mỹ.
- Phương pháp đo sử dụng thuớc đo kĩ thuật số là chủ yếu
(digital caplier)
- Các bài báo được xuất bản từ 1972 tới 2022
Kết quả & Bàn luận

Đặc điểm chung của các nghiên cứu được lựa chọn

Phân bố theo Châu lục

Châu Á Châu Âu Châu Phi Châu Mỹ


Kết quả & Bàn luận
Mục tiêu 1: Mô tả chỉ số Bolton ở khớp cắn bình thường
Kết quả & Bàn luận
Nghiên cứu Khớp cắn bình thường Phân bố Ước lượng Trọng số
(năm) OR và giới hạn KTC 95% OR (KTC 95%) (%)

Mustafa (2021) 92.79 ( 91.36, 94.22) 2.35


Alshahrani (2020) 92.02 ( 91.30, 92.74) 3.23
Ibrahim (2020) 92.35 ( 91.89, 92.81) 3.50
Jabri (2020) 89.00 ( 88.25, 89.75) 3.20
Mollabashi (2019) 92.73 ( 92.29, 93.17) 3.51
Machado (2018) 92.10 ( 91.30, 92.90) 3.14
Chỉ số OR toàn bộ ở khớp Patel (2017) 92.73 ( 91.98, 93.48) 3.20
Sakoda (2016) 91.63 ( 91.23, 92.03) 3.54
cắn bình thuờng là 91,74% Shahid (2016) 92.80 ( 92.32, 93.28) 3.48
Lombardo (2016) 91.56 ( 91.04, 92.08) 3.44
(KTC 91,38%-92,1%) Chugh (2015) 91.88 ( 91.33, 92.43) 3.41
Bughaighis (2015) 90.24 ( 89.28, 91.20) 2.95
Ismail (2015) 91.47 ( 90.72, 92.22) 3.20
Hashim (2015) 90.80 ( 89.91, 91.69) 3.04
Ricci (2013) 90.38 ( 89.86, 90.90) 3.44
Celikoglu (2013) 90.69 ( 89.84, 91.54) 3.08
Fernandes (2011) 91.32 ( 90.99, 91.65) 3.60
Manopatanakul (2011) 91.66 ( 91.10, 92.22) 3.41
Lee (2011) 90.42 ( 90.20, 90.64) 3.66
Oktay (2010) 92.10 ( 91.72, 92.48) 3.56
Jóias (2009) 91.58 ( 90.85, 92.31) 3.22
Freire (2007) 91.46 ( 90.88, 92.04) 3.38
Endo (2007) 91.60 ( 91.07, 92.13) 3.43
Ciger (2006) 91.95 ( 91.56, 92.34) 3.56
Uysal (2005) 90.82 ( 90.42, 91.22) 3.55
Alkofide (2002) 93.58 ( 93.04, 94.12) 3.43
Nie (1999) 93.27 ( 92.64, 93.90) 3.34
Lavelle (1972) England 91.25 ( 90.63, 91.87) 3.34
Lavelle (1972) Africa 93.20 ( 92.55, 93.85) 3.31
Lavelle (1972) Hong Kong 92.75 ( 92.28, 93.22) 3.49

Overall 91.74 ( 91.38, 92.10)


2 2 2
Heterogeneity: τ = 0.92, I = 93.30%, H = 14.93
Test of θi = θj: Q(29) = 424.25, p = 0.00
Test of θ = 0: z = 495.69, p = 0.00
88 90 92 94
Random-effects REML model
Kết quả & Bàn luận
Nghiên cứu Khớp cắn bình thường Phân bố Ước lượng Trọng số
(năm) AR và giới hạn KTC 95% AR (KTC 95%) (%)

Mustafa (2021) 78.37 ( 77.88, 78.86) 3.40


Alshahrani (2020) 78.23 ( 77.33, 79.13) 3.04
Ibrahim (2020) 79.64 ( 78.99, 80.29) 3.28
Jabri (2020) 76.00 ( 75.25, 76.75) 3.19
Mollabashi (2019) 78.43 ( 77.85, 79.01) 3.33
Machado (2018) 78.40 ( 77.13, 79.67) 2.65

Chỉ số AR các răng trước ở khớp Patel (2017)


Sakoda (2016)
80.80 ( 80.01, 81.59)
77.57 ( 77.06, 78.08)
3.15
3.39

cắn bình thuờng là 78,22% Shahid (2016)


Lombardo (2016)
79.25 ( 78.59, 79.91)
77.65 ( 77.01, 78.29)
3.27
3.28

(KTC 78,82%-78,63%) Chugh (2015)


Bughaighis (2015)
79.64 ( 78.92, 80.36)
76.88 ( 75.66, 78.10)
3.21
2.71
Ismail (2015) 77.46 ( 76.62, 78.30) 3.11
Hashim (2015) 76.90 ( 75.99, 77.81) 3.04
Ricci (2013) 77.49 ( 76.76, 78.22) 3.21
Celikoglu (2013) 77.58 ( 76.54, 78.62) 2.90
Jóias (2011) 77.48 ( 76.74, 78.22) 3.20
Fernandes (2011) 77.00 ( 76.55, 77.45) 3.43
Manopatanakul (2011) 77.09 ( 76.39, 77.79) 3.23
Lee (2011) 77.54 ( 77.26, 77.82) 3.51
Oktay (2010) 79.28 ( 78.78, 79.78) 3.40
Jóias (2009) 78.66 ( 77.76, 79.56) 3.05
Freire (2007) 77.83 ( 77.05, 78.61) 3.16
Endo (2007) 78.39 ( 77.84, 78.94) 3.36
Ciger (2006) 77.95 ( 77.54, 78.36) 3.45
Uysal (2005) 78.26 ( 77.84, 78.68) 3.45
Alkofide (2002) 78.86 ( 78.21, 79.51) 3.28
Nie (1999) 81.52 ( 80.81, 82.23) 3.22
Lavelle (1972) England 77.15 ( 76.65, 77.65) 3.40
Lavelle (1972) Africa 79.00 ( 78.37, 79.63) 3.30
Lavelle (1972) Hong Kong 78.45 ( 77.97, 78.93) 3.41

Overall 78.22 ( 77.82, 78.63)


2 2 2
Heterogeneity: τ = 1.22, I = 92.98%, H = 14.25
Test of θi = θj: Q(30) = 341.99, p = 0.00
Test of θ = 0: z = 375.16, p = 0.00
76 78 80 82
Random-effects REML model
Kết quả & Bàn luận
OR, AR ở khớp cắn bình thuờng theo giới tính và châu lục

OR (95% KTC) I2 AR (95% KTC) I2


Giới tính
Nam 92,0% (91,6% – 92,5%) 88,5% 78,6% (78,0% – 79,1%) 91,0%
Nữ 91,7% (91,4% – 92,1%) 80,3% 78,4% (77,9% – 78,8%) 86,9%
Châu lục
Châu Á 92,1% (91,4% – 92,7%) 95,8% 78,8% (78,0% – 79,5%) 95,8%
Châu Âu 91,5% (91,1% – 91,9%) 79,5% 78,0% (77,5% – 78,6%) 84,2%
Châu 91,3% (90,8% – 91,7%) 76,3% 77,6% (77,2% – 78,0%) 57,3%
Mỹ

Châu Phi 91,7% (90,6% – 92,8%) 87,7% 77,8% (77,0% – 78,6%) 83,3%
Kết quả & Bàn luận

Mục tiêu 2: Mô tả chỉ số Bolton ở lệch lạc khớp cắn


Kết quả & Bàn luận

Chỉ số OR, AR ở khớp cắn bình thuờng và các loại sai khớp cắn

OR AR I2
(KTC) (KTC)
KC bình 91,74% 78,22%
thường (91,38%, 92,10%) (77,82%, 78,63%) >50%

Sai khớp 91,72% 78,50% >50%


hạng I (91,45%, 91,99%) (78,13%, 78,86%)

Sai khớp 91,49% 78,53% >50%


hạng II (91,27%, 91,71%) (78,2%, 78,87%)

Sai khớp 92,24% 78,89% >50%


hạng III (91,82%, 92,66%) (78,37%, 79,41%)

Các kết quả OR, AR khác nhau không đáng kể


Kết quả & Bàn luận

Chỉ số OR, AR ở sai khớp cắn hạng I theo giới tính và châu lục

OR (95% KTC) I2 AR (95% KTC) I2


Giới tính
Nam 92,1% (91,7% – 92,6%) 86,4% 78,9% (78,4% – 79,4%) 84,9%

Nữ 91,7% (91,5% – 92,0%) 76,0% 78,5% (78,1% – 80,0%) 85,9%

Châu lục
Châu Á 91,9% (91,5% – 92,3%) 91,9% 78,8% (78,2% – 79,3%) 91,8%

Châu Âu 92,0% (91,8% – 92,2%) 36,2% 78,4% (78,1% – 78,7%) 35,7%

Châu Mỹ 91,6% (91,4% – 91,8%) 0% 78,8% (77,8% – 78,8%) 81,1%

Châu Phi 91,0% (90,3% – 91,7%) 87,7% 77,8% (76,4% – 79,3%) 96,6%
Kết quả & Bàn luận

Chỉ số OR, AR ở sai khớp cắn hạng II theo giới tính và châu lục

OR (95% KTC) I2 AR (95% KTC) I2


Giới tính
Nam 91,7% (91,3% – 92,0%) 72,1% 78,2% (77,8% – 78,7%) 73,9%

Nữ 91,6% (91,2% – 91,9%) 79,9% 78,4% (77,9% – 78,9%) 87,3%

Châu lục
Châu Á 91,6% (91,3% – 91,9%) 74,3% 78,8% (78,3% – 79,4%) 89,3%

Châu Âu 91,4% (90,9% – 91,8%) 85,3% 78,1% (77,5% – 78,8%) 89,6%

Châu Mỹ 91,5% (91,3% – 91,7%) 0% 78,2% (78,0% – 78,4%) 7,2%

Châu Phi 91,2% (90,0% – 92,3%) 90,9% 78,4% (77,9% – 79,0%) 53,6%
Kết quả & Bàn luận

Chỉ số OR, AR ở sai khớp cắn hạng III theo giới tính và châu lục

OR (95% KTC) I2 AR (95% KTC) I2


Giới tính
Nam 92,5% (91,8% – 93,2%) 93,8% 79,5% (78,4% – 80,5%) 94,9%

Nữ 92,5% (92,0% – 93,0%) 88,4% 79,2% (78,3% – 80,1%) 93,9%

Châu lục
Châu Á 92,5% (91,8% – 93,2%) 95,2% 79,3% (78,4% – 80,1%) 94,7%

Châu Âu 92,1% (91,8% – 92,5%) 72,1% 78,7% (78,2% – 79,1%) 68,0%

Châu Mỹ 91,2% (90,7% – 91,7%) . 78,5% (77,4% – 79,6%) 86,0%

Châu Phi 91,9% (91,6% – 92,2%) 0% 78,1% (77,5% – 78,7%) 32,0%


Kết quả & Bàn luận

Không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê về chỉ số


AR, OR theo giới tính và theo châu lục
Hạn chế của nghiên cứu

• Chất lượng của các bài báo đưa vào trong nghiên cứu này đều
đạt ở mức trung bình.
• Cỡ mẫu hầu hết đều thiếu tính đại diện do đều xuất phát từ
môi trường học thuật (các bệnh nhân trước khi điều trị chỉnh
nha).
• Số lượng cơ sở dữ liệu tìm kiếm hạn chế ở bốn cơ sở dữ liệu
nên chưa rà soát được các nghiên cứu ở các cơ sở dữ liệu
khác.
• Hạn chế về ngôn ngữ nghiên cứu (chỉ tiếng Anh).
Kết luận
Mục tiêu 1:
- Chỉ số Bolton toàn bộ OR và chỉ số Bolton răng trước AR của nhóm
Khớp cắn bình thường lần lượt 91,74% (KTC 95% : 91,4%-92,1%) và
78,22% (KTC 95%: 77,82% – 78,63%).
- Giá trị OR và AR trung bình ở khớp cắn bình thường khác so với giá
trị gốc của Bolton.

Mục tiêu 2:
Kết quả OR, AR ở các loại sai khớp cắn cũng như ở khớp cắn bình
thường chênh lệch nhau không nhiều, chỉ có chỉ số OR, AR ở sai
khớp hạng III là lớn hơn cả nhưng sự khác biệt là không đáng kể.
Giới tính và châu lục hầu hết không có khác biệt trong OR và AR.
Khuyến nghị
• Đối với các nghiên cứu trong tương lai, chúng tôi kiến nghị cần
phải cải thiện chất lượng nghiên cứu: phải có tính toán cỡ mẫu,
thống nhất về phương pháp đo, cũng như đa dạng hơn về quần
thể chọn mẫu.
• Về vấn đề liên quan tới chủng tộc, có thể bổ sung phương pháp
phân tích gen để xác định chủng tộc cho từng đối tượng nghiên
cứu.
• Để giảm thiểu thiên vị về phân loại khớp cắn, nên có nhóm tập
huấn phân loại khớp cắn riêng và nhóm tính toán Bolton riêng.
• Để giảm sai số đo lường, nên ứng dụng Scan 3D trong miệng
trực tiếp để đạt được hiệu quả đo và độ chính xác cao hơn.
EM XIN TRÂN TRỌNG
CÁM ƠN !
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI
VIỆN ĐÀO TẠO RĂNG HÀM MẶT

CHỈ SỐ BOLTON: TỔNG QUAN HỆ THỐNG

Học viên: Phạm Minh Thảo - CH30


Người hướng dẫn khoa học: TS.Quách Thị Thúy Lan
TS.Vũ Quang Hưng

You might also like