You are on page 1of 52

CHƯƠNG 2

LƯỢC KHẢO LỊCH SỬ TƯ TƯỞNG


XÃ HỘI CHỦ NGHĨA TRƯỚC MÁC

Th.s Nguyễn Văn Thiện


Bộ môn: Chủ nghĩa xã hội khoa học

1
A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:

- Nắm được nội dung các khái niệm: Tư tưởng XHCN,


tư tưởng cộng sản chủ nghĩa, chủ nghĩa xã hội không
tưởng và các vấn đề liên quan đến khái niệm này.
- Làm rõ giá trị lịch sử cũng như hạn chế và nguyên
nhân hạn chế của chủ nghĩa xã hội không tưởng.
- Nắm chắc quá trình phát triển của tư duy lý luận của
một thời đại đều là sản phẩm của lịch sử.

2
B. NỘI DUNG

1. Khái niệm và phân loại tư tưởng xã hội chủ nghĩa

2. Các giai đoạn của tư tưởng XHCN trước Mác

3. Giá trị lịch sử và hạn chế của CNXH không


tưởng

3
1. Khái niệm và phân loại tư tưởng xã
hội chủ nghĩa

4
1.1 Xét về khái niệm
Tư tưởng Đều mong
CSCN có tính Khác Tư tưởng XHCN Giống
muốn xoá bỏ
triệt để hơn tư Mức độ Bản chất
nhau nhau chế độ áp bức
tưởng XHCN Tư tưởng CSCN bóc lột

H:1.1 Phân biệt khái niệm tư tưởng XHCN và tư tưởng CSCN

Khác Chủ nghĩa xã hội Giống


Về Mức độ Về Bản chất
nhau Chủ nghĩa cộng sản nhau

H:1.2 Phân biệt khái niệm CNXH và CNCS 5


- Xét về sự biểu hiện của chủ nghĩa xã hội

Xã hội hiện Chủ nghĩa


thực xã hội khoa
(XH XHCN) học
Hình thái Chủ Dưới dạng
nghĩa
hiện thực xã hội lý luận

Phong trào Chủ nghĩa xã


hiện thực hội không
(phong trào tưởng
XHCN)

H: 1.3 Sự biểu hiện của CNXH dưới dạng lý luận và hiện thực 6
• Tư tưởng XHCN: là những tư tưởng mong muốn xoá
bỏ áp bức, bóc lột giai cấp, xoá bỏ mọi bất công xã
hội, mơ ước về một xã hội trong đó không có tình
trạng người bóc lột người và mọi bất bình đẳng khác.

• Tư tưởng CSCN: là những tư tưởng có tính triệt để


hơn tư tưởng xã hội chủ nghĩa. Đó là những tư tưởng
vươn tới sư xoá bỏ tận gốc tình trạng áp bức bóc lột
và bất công xã hội trên cơ sở xoá bỏ chế độ tư hữu về
tư liệu sản xuất, thay thế bằng chế độ sở hữu chung
về tư liệu sản xuất.

7
- Tư tưởng và tư tưởng xã hội chủ nghĩa
+ Tư tưởng
Là hình thái ý thức của con người phản ánh
thế giới hiện thực.
Do điều kiện sinh hoạt vật chất
Quy định
Do chế độ xã hội
Nó là sản phẩm của lịch sử

Tư tưởng là hình thái ý thức của con người, phản ánh điều
kiện sinh hoạt vật chất của xã hội nhất định.

8
+ Sự xuất hiện và nội dung phản ánh tư tưởng
XHCN.
Tư tưởng XHCN

Chế độ tư hữu Xã hội phân chia


về tư liệu sản giai cấp, đấu tranh
xuất giai cấp, bất công xã
hội

Lực lượng sản xuất phát triển, của cải H: 1.4 Điều kiện
ra đời của tư
dư thừa tưởng xã hội9 chủ
nghĩa
+ Do chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất.

+ Do có sự phân chia giai cấp, áp bức bóc lột giai


cấp, đấu tranh giai cấp.

+ Có từ thời cổ đại (xã hội chiếm hữu nô lệ)

+ Không phải do ý muốn chủ quan mà nó mang tính


khách quan.

+ Không phải chỉ có giai cấp công nhân mới có tư


tưởng XHCN 10
Phản ánh con đường và giải pháp đi tới xã
hội tốt đẹp
Tư tưởng
xã hội Phản Phản ánh ước mơ, nguyện vọng của quần
chủ nghĩa ánh
chúng lao động hướng tới một xã hội tốt
đẹp hơn

Phản ánh cuộc đấu tranh của quần chúng


lao động bị áp bức chống lại giai cấp áp
bức, bóc lột

H:1.5 Tư tưởng XHCN phản ánh 3 nội dung của cuộc sống hiện thực 11
- Không tưởng: là những ước mơ, mong muốn chưa có
điều kiện để trở thành hiện thực
Khái niệm không tưởng do Tômát Morơ đưa ra vào năm
1516 với tác phẩm nổi tiếng với tên tắt là “Utopia” – có nghĩa
là không tưởng. Từ đó đến nay “Utopia” được dùng để chỉ
các học thuyết chính trị – xã hội mang tính chất không tưởng
– không có cơ sở thực tế và không thể thực hiện được.

- Chủ nghĩa xã hội không tưởng: là tổng hợp các học


thuyết chính trị – xã hội biểu hiện dưới dạng chưa chín muồi,
thiếu cơ sở thực tế những nguyện vọng, mong muốn thiết lập
một xã hội kiểu mới trong đó không có tình trạng người bóc lột
người và mọi bất bình đẳng khác.

12
1.2 Phân loại các tư tưởng xã hội chủ nghĩa
* CNXH vô sản *
Tiếp cận từ CNXH tư sản
giai cấp * CNXH phong kiến
* CNXH tiểu tư sản

Tiếp cận từ * CNXH bình quân


Phân loại lĩnh vực kinh * CNXH tiêu dùng
tế, sản xuất * CNXH sản xuất
Tư tưởng tiêu dùng
XHCN
Trình độ phát * CNXH khoa học *
CNXH không tưởng
triển
* CNXH sơ khai

* Hiện đại *
H:1.6 Phân loại Lịch đại Cận đại *
Tư tưởng XHCN Trung đại
theo cách tiếp
(thời gian)
* Cổ đại
cận khác nhau 13
- Tư tưởng XHCN biểu hiện rất đa dạng và phong phú, theo
cách tiếp cận từ nhiều hướng, nhiều chiều
+ Theo thời gian (lịch đại) chia ra: cổ đại và trung đại; chủ nghĩa xã hội cổ đại, chủ
nghĩa xã hội trung đại, chủ nghĩa xã hội cận đại, chủ nghĩa xã hội hiện đại.

+ Theo trình độ phát triển chia ra: CNXH sơ khai, CNXH không tưởng, chủ nghĩa
xã hội khoa học.

+ Theo cách tiếp cận từ lĩnh vực kinh tế sản xuất và tiêu dùng chia ra: CNXH sản
xuất, CNXH tiêu dùng, CNXH bình quân

+ Theo cách tiếp cận từ giai cấp chia ra: CNXH tiểu tư sản, chủ nghĩa xã hội phong
kiến, CNXH tư sản, CNXH vô sản.

Còn rất nhiều cách phân loại nữa như:


+ Theo cách tiếp cận từ chế độ sở hữu chia ra: CNXH và CNCS
+ Theo quan điểm tôn giáo: CNXH Phật giáo, CNXH Hồi giáo 14
2. Các giai đoạn của tư tưởng XHCN trước
Mác
2.1. Tư tưởng XHCN thời cổ đại

- Xuất hiện vào thời kỳ chiếm hữu nô lệ


+ Sự áp bức bóc lột, bất công, bất bình đẳng
xuất hiện
+ Trong tầng lớp những người bị áp bức bóc
lột xuất hiện tư tưởng phẫn uất trước bất công
của xã hội đương thời
+ Họ mơ ước về một thời đại hoàng kim

15
- Biểu hiện qua những câu chuyện thần thoại dân
gian.
+ Đó là tiếng nói của người lao động chống lại
chế độ nô lệ
+ Tiểu thuyết “I ăm bum” (TK III tr.CN): xã hội
không có chính quyền…
+ Thuyết “Hai lần giáng thế của Chúa”: Lần 1 lập
ra giáo hội, hy vọng đem lại trật tự cho xã hội;
lần 2 phán xét cho sự toàn thắng của chân lý
trước sự giả dối cho cái thiện thắng cái ác.

16
2.2 Tư tưởng XHCN thời trung đại

+ Chế độ phong kiến là xã hội đặc trưng của thời đại


+ Đạo đức Cơ đốc chi phối nặng nề đời sống tinh thần ở châu Âu
+ Giáo hội đã biến chất và cùng nhà nước phong kiến đàn áp phong
trào đấu tranh của nhân dân lao động chống sự bóc lột phong kiến
+ Trong trào lưu đấu tranh ấy, những nguyện vọng có tính chất
XHCN đã biểu hiện thành khát vọng về một xã hội bình đẳng, không
cần có luật lệ của thời gian.

17
2.3. Tư tưởng XHCN thời cận đại (CNXH không tưởng
thời cận đại) từ thế kỷ XVI đến thế kỷ XVIII
Trình độ
Grắc Babớp
phát triển
(1700 –
kinh tế – xã
1797)
hội
Tư Mably
(1709 –
tưởng
1785)
XHCN Giăng Mêliê
thời cận
đại (1664 – 1792)
Uynxtenli
(1609 – 1652 ?)

Tômađô Campanenla
(1568 – 1639)

Tômát Morơ
(1478 –
1535)
18
H:1.7 TK XVI TK XVII TK XVIII Thời gian
Tư tưởng XHCN của Tômát Morơ

Tômát Morơ
(Thomas More)
(1478 – 1535) 19
+ Vài nét về Tômát Morơ
• * Tômát Morơ sinh năm 1478 trong một gia đình trí thức. Cha ông là
một luật sư ở Luân Đôn.

• * Ông là người có học thức sâu rộng, là nhà văn xuất sắc thời kỳ
phục hưng.

• * Năm 1504, ông tham gia vào hoạt động chính trị, vào nghị viện,
phụ trách về ngoại giao.

• * Năm 1529 ông trở thành huân tước tể tướng, hy vọng sử dụng chức
quyền của mình tác động vào luật lệ và chính sách của nhà vua, dần đối lập
với nhà vua, bị bắt giam và tử hình.

• * Bị xử tử ngày 6-7-1535.

20
+ Vài nét về Tômát Morơ (tiếp)
• * Tác phẩm nổi tiếng của ông là “cuốn sách nhỏ rất bổ ích và rất thú vị
nói về chế độ nhà nước tốt đẹp nhất và hòn đảo không tưởng” với tên tắt là
“Utopia” nghĩa là “không tưởng” hay “chưa tồn tại ở đâu cả”.
• Nội dung cơ bản là
• + Phê phán chế độ quân chủ chuyên chế phản động đương thời
• + Phê phán chính sách chiếm đoạt ruộng đất của giai cấp tư sản với
hình ảnh “cừu ăn thịt người”
• + Phê phán công trường thủ công kéo dài thời gian lao động để bóc lột
người lao động.
• + Chỉ ra được mọi tệ nạn xã hội do chế độ tư hữu đẻ ra và khẳng định
phải xoá bỏ chế độ tư hữu thì mới có công bằng và hạnh phúc thực sự
• + Phác hoạ về một xã hội mới mang tính cộng sản cả về KT, CT, XH,
GD,…

+ Ăngghen đánh giá: “Thế kỷ XVI, chủ nghĩa xã hội đã được trình bày như
một bức tranh chung phản ánh tập trung trong tác phẩm của Morơ”.
21
* Tư tưởng của Tômađô Campanenla (1568 – 1639)

- Vài nét về Campanenla


+ Sinh ra ở Calabri (Nam Italia)
trong một gia đình thợ thủ công
làm giày, dép.
+ 14 tuổi, bắt đầu nổi tiếng là
người có học thức cao
+ Ông viết nhiều tác phẩm, tác
phẩm lớn nhất mang tên “Thành
Tômađô Campanenla
phố mặt trời” (1601)
(Thomasso Campanenlla)
22
1568 – 1639
- Nội dung tác phẩm:
+ Phê phán xã hội nước Italia: có nhiều bất công, tệ nạn
+ Khẳng định nguồn gốc bất công, tệ nạn là do chế độ tư hữu đẻ ra
nên cần phải xoá bỏ chế độ tư hữu.
+ Phác hoạ ra xã hội mới không có chế độ tư hữu, xã hội mang
tính cộng sản
+ Xã hội còn có nhà nước, các chức trách đều được dân bầu và bãi
miễn trên cơ sở tài năng của họ
+ Xã hội hoà bình, không có bạo lực, không có chiến tranh

Đánh giá: * Chưa thoát khỏi ảnh hưởng của tôn giáo
* Thiếu cương lĩnh hành động
* Ăngghen nhận xét: “CNCS chưa được đẽo gọt còn thô kệch”
23
* Tư tưởng của Uynxtenli (1609 – khoảng 1652 ?)
- Vài nét về Uynxtenli

+ Sinh ra trong gia đình buôn bán tơ lụa ở thị trấn


Uiga, tỉnh Lancatxia nước Anh. Ông không được
học có hệ thống. Ông có chí tự học và hoạt động
xã hội, gắn bó với nhân dân lao động nghèo khổ.

+ Tác phẩm nổi bật là “Luật tự do” (viết 1652) đó


là cương lĩnh cải tạo xã hội cũ, xây dựng xã hội
mới có tính chất XHCN.

24
- Nội dung tác phẩm

+ Phê phán cuộc cách mạng tư sản Anh và xã


hội nước Anh sau cách mạng 1640 coi nước
Anh là nhà tù mà luật gia là người cai tù,
người nghèo là tù nhân.
+ Xã hội mới cần được xây dựng là: mọi thứ đều
là của chung, quy định về học tập kết hợp với
lao động, lý thuyết gắn liền với thực tiễn

- Hạn chế: Dựa vào chính phủ tư sản để tiến hành cải tạo
xã hội chưa tách ra khỏi sự thần bí của tôn giáo. 25
2.4. Chủ nghĩa xã hội không tưởng thế
kỷ XVIII ở Pháp
* Tư tưởng xã hội chủ nghĩa của Giăng Mêliê (1664 – 1729)

- Vài nét về Giăng Mêliê: Người Pháp


+ Sinh ra ở làng Medecni trong gia đình thợ
dệt

+ Ông được gia đình cho học trường dòng,


năm 23 tuổi được phong làm mục sư.

26
- Tác phẩm nổi tiếng nhất là: “Những di
chúc của tôi” có nội dung:
+ Phê phán chế độ quân chủ chuyên chế ở Pháp
+ Xác lập chế độ công cộng về tài sản, mọi người đều
bình đẳng
+ Khẳng định phải có đấu tranh cách mạng mới xoá bỏ
được áp bức bóc lột và bất công xã hội.
+ Có tư tưởng đoàn kết quốc tế, cho rằng cách mạng là
sự nghiệp của quần chúng nhân dân.

- Hạn chế: có tư tưởng bình quân chủ nghĩa và chưa


có suy nghĩ về vai trò của công nghiệp.
27
* Tư tưởng xã hội chủ nghĩa của
Gabriel Bonnớt đơ Mably (1709 –
1785) Người Pháp
- Vài nét về Gabriel Bonnớt đơ
Mably
Xuất thân từ một gia đình
quý tộc: ông học trường của giáo
hội nhưng từ bỏ cuộc đời tôn
giáo đi vào nghiên cứu lịch sử
chính trị.
Mably
(Gabriel Bonnot de Mably) 28
1709 – 1785
- Tác phẩm nổi bật nhất: “Những vấn đề đặt ra cho
các nhà triết học – kinh tế về một trật tự tự nhiên và
tất yếu của các xã hội chính trị” với nội dung:

+ Phê phán chế độ quân chủ chuyên chế


+ Phê phán chế độ tư hữu và đấu tranh để xoá bỏ chế độ
tư hữu và ủng hộ chế độ cộng sản
+ Tổ chức xã hội theo nguyên tắc bầu cử những đại biểu
của nhân dân để quản lý xã hội

- Ăngghen đánh giá: “Đã có những lý luận trực


tiếp mang tính chất cộng sản chủ nghĩa”.
29
* Tư tưởng xã hội chủ nghĩa của Grắc
Babớp (1760 – 1797): Người Pháp
- Vài nét về Grắc Babớp

+ Tên thường gọi là Phrăngxoa


Nôen, ông lấy tên Grắc Babớp để
tưởng nhớ hai nhà cải cách xã hội cổ
La Mã là Tibêriuyt và Caiuytx Grắc
(năm 133 tr.CN)

Grắc Babớp + Xuất thân từ gia đình công dân


(Francois-Noel Babeuf ) nghèo, không được học nhiều
30
1760 - 1797
- Tác phẩm nổi bật “Tuyên ngôn của những
người bình dân” với nội dung:
+ Nêu ra cương lĩnh hành động gồm những biện pháp
cụ thể cần thực hiện trong quá trình cách mạng
+ Khẳng định cội nguồn mọi sự bất hạnh trong xã hội là
do chế độ tư hữu
+ Mọi người đều có trách nhiệm lao động
+ Chủ trương thiết lập chuyên chính cách mạng của
những người lao động và coi đó là công cụ cần thiết
để tiến hành cải tạo xã hội cũ.

31
• - Hạn chế: coi cách mạng là công việc của một
nhóm người có âm mưu, chưa thấy được sức
mạnh của quần chúng.

32
2.5. Chủ nghĩa xã hội không tưởng – phê
phán đầu thế kỷ XIX ở Pháp và Anh

Côlôđơ Hăngriđơ Xanhximông


(1760 – 1825)
CNXH
không
tưởng phê
phán đầu Saclơ Phuriê (1772 – 1837)
thế kỷ XIX

Rôbớt Ôoen (1771 – 1858)

H:1.8
33
* Vài nét về tình hình kinh tế, chính trị,
xã hội ở nước Pháp
- Về kinh tế: xuất hiện với nền đại công nghiệp
và giai cấp vô sản hiện đại cùng với sự xung
đột giữa giai cấp tư sản và giai cấp vô sản
- Về chính trị:
+ Cách mạng dân chủ tư sản Pháp (1789) là
thời kỳ chủ nghĩa tư bản chiến thắng nhưng
chưa hoàn toàn thắng lợi về chính trị
+ Sự thất bại của Napôlêông năm 1815

34
* Vài nét về tình hình kinh tế, chính trị,
xã hội ở nước Pháp (tiếp)

- Về xã hội:

+ Giai cấp vô sản hiện đại bắt đầu thức


tỉnh về sứ mệnh lịch sử của mình

+ Các nhà không tưởng Pháp đã xuất hiện


35
* Tư tưởng xã hội chủ nghĩa của
Côlôđơ Hăngriđơ Xanhximông
- Vài nét về tiểu sử Xanhximông
+ Xuất thân trong một gia đình quý tộc.
17 tuổi tham gia vào quân dịch nhưng
không quan tâm đến con đường công
danh trong sự nghiệp
+ 1789 cách mạng dân chủ tư sản Pháp
nổ ra; ông say mê tuyên truyền tư tưởng
tự do, bình đẳng, bác ái
+ 1797 trở đi ông chủ yếu nghiên cứu
Côlôđơ Hăngri đơ Xanhximông khoa học và viết nhiều tác phẩm
Henri de Saint-Simon
(1760 – 1825)
36
- Tư tưởng của Xanhximông
+ Đưa ra lý luận về giai cấp và xung đột giai cấp và
khẳng định rằng giai cấp vô sản có đủ sức mạnh
giành lại toàn bộ chính quyền, có năng lực quản lý
đất nước.

+ Khẳng định giai cấp vô sản không có các giai cấp


khác thì nó vẫn sống, còn nếu như không có nó thì
không có giai cấp nào sống được.

+ Phê phán cuộc cách mạng dân chủ Pháp, hạn chế của
cuộc cách mạng này vì nó không phù hợp với quyền
lợi của nhân dân. 37
+ Khẳng định mục đích của xã hội tương lai là
“giải phóng giai cấp cần lao” – cuộc cách
mạng dân chủ Pháp không làm được nên cần
có cuộc cách mạng triệt để, cách mạng tận
gốc.

+ Đưa ra tư tưởng sản xuất phải có tập trung và


có kế hoạch

+ Đưa ra tư tưởng xoá bỏ nhà nước

38
- Hạn chế
+ Vẫn duy trì chế độ tư hữu
+ Giải quyết xã hội bằng con đường
thuần tuý hoà bình

- Ăngghen nhận xét: “Xanhximông có một


tầm mắt rộng thiên tài” . “Chủ nghĩa
Xanhximông chỉ có thể là thơ ca xã hội
mà thôi”.
39
* Sáclơ Phuriê (1772 – 1837)

- Vài nét về Phuriê: người Pháp

+ Sinh ra ở thành phố Bơđăngxông


trong một gia đình buôn bán nhỏ

+ Tự học là chính

+ Có nhiều tác phẩm


Sáclơ Phuriê
(Charles Franoois-Marie Fourier)
1772 – 1837
40
Nội dung các tác phẩm

+ Phê phán và lên án xã hội tư bản một cách sâu


sắc
+ Khẳng định phải thay thế xã hội tư bản
+ Kết luận: “Sự nghèo khổ sinh ra từ chính bản
thân sự thừa thãi”
+ Xã hội mới phải có sự thống nhất lợi ích cá
nhân, lợi ích tập thể và xã hội
+ Khẳng định quyền lao động của con người
được đưa lên hàng đầu.
41
- Hạn chế của ông:

+ Không có chủ trương đấu tranh xoá bỏ chế độ


tư hữu

+ Phản đối bạo lực

- Ăngghen đánh giá: “Phurie nắm phép biện


chứng một cách cũng tài tình như Hêghen là
người đương thời”
42
Rôbớt Ôoen (1771 – 1858)

Vài nét về Rôbớt Ôoen: người Anh


Sinh ra trong một gia đình làm nghề
thủ công ở một thị trấn nhỏ thuộc xứ
Oenxơ
Ông là một nhà hoạt động thực tiễn
tiêu biểu, suốt đời luôn kỳ vọng đưa
những tư tưởng xã hội chủ nghĩa vào
trong cuộc sống.
Ông có rất nhiều tác phẩm nổi tiếng.
Rôbớt Ôoen

(Robert Owen)
43
1771 – 1858
- Tư tưởng của Rôbớt Ôoen
• + Ông kiên quyết bác bỏ chế độ tư bản vì nó là
nguyên nhân của mọi tội phạm và thảm kịch của
con người

• + Ông nêu bật tính chất hai mặt của nền công
nghiệp hoá trong chế độ tư bản chủ nghĩa từ đó
ông kết luận phải xoá bỏ chế độ tư hữu

• + Ông đã dự đoán một cuộc cách mạng xã hội


vĩ đại mà chính nền đại công nghiệp là tiền đề
cho cuộc cách mạng xã hội ấy 44
- Hạn chế: ông muốn cải tạo xã hội
bằng con đường hoà bình và đặt
nhiều hy vọng vào nhà cầm quyền
của giai cấp tư sản

• - Ăngghen nhận xét: “Mọi phong trào xã


hội, mọi thành tựu thực sự đã diễn ra ở
Anh vì lợi ích của công nhân đều gắn liền
với tên tuổi của Ôoen”.

45
3. GIÁ TRỊ LỊCH SỬ VÀ HẠN CHẾ CỦA
CNXH TRƯỚC MÁC.

46
3.1 Giá trị lịch sử của CNXH không tưởng

Phê phán, lên án Nhiều nhà không Các nhà không Các nhà không
CNTB ngay từ tưởng đã nhận thấy tưởng đã đưa ra tưởng nhìn chung
khi nó mới ra rằng một xã hội xây nhiều luận điểm có mang yếu tố của
đời đồng thời dựng trên cơ sở chế giá trị, nhiều tiên chủ nghĩa nhân
phản ánh đời độ tư hữu về TLSX đoán, dự đoán tài đạo, học thuyết của
sống khổ cực thì không thể có tự tình về quy luật họ đã góp phần
cũng như khát do, bình đẳng, hạnh phát triển xã hội, thức tỉnh ý thức
vọng của quần phúc thực sự. Họ đã để lại cho Mác - đấu tranh của quần
chúng lao động khẳng định phải xoá Ăngghen tiền đề chúng lao động
về một xã hội tốt bỏ chế độ tư hữu và xây dựng XH mới chống lại CNTB,
đẹp hơn xã hội xây dựng chế độ XH XHCN, XH góp phần thúc đẩy
TBCN công hữu về TLSX CSCN xã hội phát triên

47
H: 1.9
3.2 Hạn chế của CNXH không tưởng

Không giải thích Chưa ai phát hiện Các nhà không Các nhà
được bản chất được lực lượng xã tưởng chưa ai tự không
của chế độ nô lệ hội có khả năng lật đặt mình là người tưởng còn
làm thuê trong đổ chế độ tư bản đại diện quyền lợi đứng trên
XH TBCN, và xây dựng thành của giai cấp vô sản quan điểm
không phát hiện công chế độ xã hội và nhân dân lao duy tâm để
học thuyết về giá mới tốt đẹp hơn động để đấu tranh mưu cầu
trị thặng dư tức là chưa ai phát giải phóng họ, họ giải phóng
trong nền sản hiện được sứ mệnh tách học thuyết xã hội
xuất TBCN lịch sử của giai cấp của mình ra khỏi
công nhân. phong trào quần
chúng

48
H: 1.10
Do điều kiện lịch sử quy định
Khách
Mâu thuẫn giữa giai cấp vô sản và
quan giai cấp tư sản chưa đạt đến độ
chín muồi
Nguyên
nhân hạn
chế của
CNXH
không
tưởng
Chủ Do chính các nhà không tưởng chưa
thoát khỏi hệ tư tưởng và thế giới
quan quan của giai cấp mình.

49
H: 1.11
3.3 Sự giống nhau và khác nhau giữa chủ nghĩa xã hội
không tưởng và chủ nghĩa xã hội khoa học

Đều ra đời trong thời đại tư sản

Giống Đều phủ nhận xã hội tư bản chủ


nghĩa và mơ ước về xã hội mới tốt
nhau đẹp hơn xã hội TBCN

Ở CÁC GIÁ TRỊ LỊCH SỬ

50
H: 1.12
Hoàn cảnh lịch sử

Nhìn nhận bản chất phương thức


sản xuất tư bản chủ nghĩa

Khác Lực lượng xã hội thúc đẩy xã hội


phát triển
nhau

PHƯƠNG PHÁP ĐẤU TRANH


CÁCH MẠNG

NHẬN THỨC CỦA NHÂN TỐ


CHỦ QUAN 51
H: 1.13
CẢM ƠN SỰ THEO DÕI CỦA
CÁC BẠN!

52

You might also like