You are on page 1of 10

KINH TẾ HỌC TÀI NGUYÊN

& MÔI TRƯỜNG

 Giảng viên: Nguyễn Thị Thu Hương


 Email: huongntt@uel.edu.vn
 ĐT /zalo: 0988806237
Taøi lieäu tham khaûo

TÊN TÀI LIỆU TÁC GIẢ NHÀ XUẤT BẢN NĂM XUẤT BẢN

McGraw -Hill
Field, B and N. Ryerson
Environmental Economics 2005
Olewiler Limited ,
Canada
PGS.TS Trương
Giáo trình kinh tế tài nguyên môi NXB ĐHQG Hà
Quang Hải, TS. 2006
trường Nội
Nguyễn Thị Hải
TS. Nguyễn Đức Lợi,
Giáo trình kinh tế môi trường NXB Tài chính 2013
TS. Phạm Văn Nhật

NXB Chính trị


Giáo trình kinh tế môi trường PGS.TS Lê Quốc Lý 2014
quốc gia
Taøi lieäu tham khaûo

 Các thông tin trên Internet, báo đài


www.unep.org

www.eepsea.org

www.yeumoitruong.vn

www.giaiphapmoitruong.com

www.monre.gov.vn

www.thuviensinhoc.com

www.kiemlam.org.vn
Mục tiêu môn học
 Trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về Kinh tế học tài
nguyên môi trường.
 Tìm hiểu cách thức ra quyết định và tại sao quá trình ra quyết
định lại gây suy thoái môi trường;
 Phân tích nguyên nhân làm cho tài nguyên ngày càng cạn kiệt và
môi trường bị suy thoái. Hậu quả của việc suy thoái môi trường.
 Đánh giá tầm quan trọng về mặt kinh tế của sự suy thoái môi
trường
 Sử dụng công cụ kinh tế của nhà nước nhằm ngăn chặn, làm
chậm lại và chấm dứt sự suy thoái môi trường một cách hiệu quả.
 Liên hệ thực tiễn vấn đề tài nguyên môi trường tại Việt Nam.
Kiểm tra giữa kỳ (30%)ø

o Hình thöùc thi: Trắc nghiệm


o Sử dụng tài liệu
o Thôøi gian: 60 phuùt, 40 câu
o Buổi học thứ 13 hoặc 14
o Nội dung: chương 1->5
Thi cuối kỳ (50%)ø

o Hình thöùc thi: Trắc nghiệm/ tự luận


o Không SDTL
o Đề thi gồm 3 câu (1 lý thuyết, 2 bài tập)
o Thôøi gian: 60 phuùt
o Nội dung: chương 2->6
Quá trình (20%)
o Hình thöùc : Trình bày 1 chủ đề /GAME
o Thời gian: tối đa 10 phút/nhóm. Các thành
viên phải lần lượt trình bày.
o Nhóm: 4-6 người (tự lập)
o Buổi học thứ 3 đến 12
o Chủ đề: GV giao ngẫu nhiên/ TDP
Chủ đề
Buổi 3: Tác động tích cực của dịch Covid- 19 đến môi trường (hoặc khí hậu/ô nhiễm/không khí)
tại 1 địa phương( hoặc quốc gia/toàn cầu)

Buổi 4: Chi ngân sách của địa phương (hoặc quốc gia) dành cho các lĩnh vực bảo vệ môi trường
(biến đổi khí hậu/hiệu ứng nhà kính/xử lý rác..) ở VN so với các quốc gia khác trong khu vực
(hoặc trên TG)

Buổi 5: Ô nhiễm và những biện pháp giảm thiểu ô nhiễm trong các KCN tại 1 địa phương (hoặc
VN)

Buổi 6: Những ưu điểm và nhược điểm trong các bộ luật (hoặc chính sách bảo vệ môi trường
(biển, rừng, hoặc nói chung) tại VN

Buổi 7: Sự khác biệt trong việc bảo vệ (hoặc khai thác) tài nguyên thiên nhiên giữa Vn và các
quốc gia trên TG

1.Điều kiện để hình thành thị trường mua bán giấy phép phát thải tại VN

2.Chi trả dịch vụ môi trường (PES hoặc PRES) tại địa phương/VN mang lại lợi ích gì cho các bên
Chủ đề
Buổi 8: Thu gom, phân loại, xử lý rác thải đô thị tại VN? Bất cập và những
đề xuất cải tiến

Buổi 9: Lợi ích của chương trình chi trả dịch vụ môi trường (PES hoặc
PRES) mang lại cho địa phương hoặc quốc gia

Buổi 10: Nâng cao trách nhiệm của Dn đối với XH trong việc bảo vệ môi
trường. Thực trạng, giải pháp và học hỏi kinh nghiệm các nước

Buổi 11: Trình bày 1 dự án đánh giá tác động môi trường mà nhóm biết

Buổi 12: Điều kiện để hình thành thị trường mua bán giấy phép phát thải
tại VN?
Điểm cộng trong quá trình học

Được cộng: Khi làm bài tập nhanh và đúng, trả


lời câu hỏi
Số dấu cộng không hạn chế

1 dấu cộng = 0.5 đ

- Cộng vào QT: 1 điểm = 2 dấu


- Công vào GK: 1 điểm = 3 dấu
- Cộng vào CK: 1 điểm = 5 dấu

You might also like