You are on page 1of 30

CHƯƠNG 3

HỆ THỐNG THÔNG TIN TRONG


QUẢN TRỊ KHO HÀNG
 Nhận biết vai trò của IT trong quản trị kho

 Các công cụ IT hỗ trợ cho việc quản trị kho


Đọc tài liệu
Đọc chương 7 sách giáo trình trang 171-186
Quản trị nhà kho là vị trí thử thách

+ Tại DC có vốn đầu tư lớn, chi phí nhiều


+ quản lý lượng hàng xuất nhập (orders received –
SKUs)

Hoạt động hiệu quả trong nhà kho

+ lên kế hoạch công suất kho hàng ( ngắn và dài


hạn) : - trang thiết bị cho đơn hàng, nhân viên, mùa Dịch vụ khách hàng
cao điểm

Hệ thống thông tin hiệu quả và phù hợp


Tầm quan trọng của IT

Quản trị kho với Muilti-users

Yêu cầu về dịch vụ khách


hàng ( tốc độ, độ chính xác
và thông tin kịp lúc
CÁC LOẠI IT ÁP DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG NHÀ KHO

WMS EDI
Warehouse Electronic
Management Data
System Interchange

AIDC
Middleware Automated
software identification
applications and Data capture
technologies
AIDC hay AutoID là một
quy trình tự động được sử Barcode
dụng xác định và thu thập
dữ liệu để lưu trữ, phân
loại và phân tích. Quy
trình AIDC có thể được
thực hiện mà không có sự
tham gia của con người.
RFID
Lý do

Cải thiện mức tồn kho chính xác

Cải thiện giao hàng chính xác

Cải thiện năng suất nhà kho


Barcode: mã vạch là một dãi những vạch đen
trắng song song có độ dày khác nhau và thứ tự
các vạch này đại diện cho các con số hoặc
những chữ số

Thứ tự này là một mật mã mà máy scan có thể đọc được thông
tin quan trọng

Vạch mã được sử dụng để nhận biết hàng ra /vào bằng cách thể hiện
mã vạch ở những vị trí chiến lược
Mã vạch UPC là viết tắt của từ Universal Product Code là một dạng mã vạch đặc
biệt, chúng là một chuỗi 11 số (có giá trị từ 0 đến 9) và có một số kiểm tra ở cuối
để tạo ra một chuỗi số mã vạch hoàn chỉnh là 12 số. Đây là một loại mã vạch
được sử dụng rộng rãi tại Hoa Kỳ, Canada, Vương quốc Anh, Úc, New Zealand,
châu Âu và các nước khác để theo dõi các mặt hàng thương mại trong các cửa
hàng.
Cùng với mã EAN, UPC là mã vạch chủ yếu được sử dụng để quét các mặt hàng
thương mại tại điểm bán.
Thảo luận mã EAN và UPC
EAN được viết tắt của từ European Article Number, đây là số nhận dạng duy
nhất gọi là mã vạch, sử dụng để xác định các sản phẩm của các doanh
nghiệp được bày bán tại các hệ thống cửa hàng phân phối.

+ mã UPC chỉ có 12 số và chủ yếu được sử dụng tại Canada và Hoa Kỳ,
+ EAN có loại 8 số và 13 số, được ứng dụng trên toàn thế giới.
XỬ LÝ DỮ LIỆU

Batch data processing Lan/RF/WIFI data processing

+ xử lý dữ liệu theo lô, là + LAN (Local Area Network)- mạng máy tính
việc xử lý một tập dữ liệu nội bộ, giao tiếp này cho phép các máy tính
lớn mà không cần tương kết nối với nhau để cùng làm việc và chia sẻ
tác người dùng trong quá dữ liệu. Kết nối này được thực hiện thông qua
trình xử lý sợi cáp LAN hoặc Wifi (không dây) trong
+ Ví dụ công ty xử lý không gian hẹp, chính vì thế nó chỉ có thể sử
doanh thu bán hàng dụng được trong một phạm vi giới hạn như
phòng làm việc, trong nhà, trường học…
Mô tả lưu đồ cá c hoạ t độ ng củ a nhà kho
Quả n lý đơn
hà ng

Hệ thống

Quản lý
Quản lý tồn vận tải
kho

Nhậ p hà ng Xuấ t hà ng
Cross docking

Đưa hà ng Flow-through
Nhặ t hà ng Đó ng gó i lạ i
và o kho

Traditional
Dịch vụ hậ u
Bổ sung hà ng/ Lưu
mã i
kho/Luâ n chuyển
tồ n kho
Goods Receipt  Nhậ p vàkiểm hà ng thự c tế, hà ng nằ m trong khu vự c chờ dá n pallet label
đưa và o kho.
 Nhậ p hệ thố ng cho số lượ ng tổ ng.

Put-away  Tạ o put-away Transfer Order (TO), in và dá n pallet label.


 Chuyển từ khu vự c chờ và o vị trí lưu kho. TO : lệnh chyển hà ng

Storage  Tồ n kho đượ c đặ t xong và o vị trí lưu kho.


 Confirmed TO để xá c nhậ n tồ n kho đã và o vị trí lưu kho.

Replenishment  Do nhu cầ u nhặ t lẻ pallet dướ i mặ t đấ t (pick-face), tồ n kho cầ n phả i đượ c


đổ từ trên high rack xuố ng pick-face để phụ c vụ nhặ t hà ng lẻ. Hoạ t độ ng
này gọ i là replenishment (đổ hà ng lẻ)
Picking  Hệ thố ng đề nghị vị trí nhặ t hà ng – picking TO đượ c in ra.
 Tồ n kho đượ c nhặ t từ vị trí đề nghị ra khu vự c chờ xuấ t.

Packing  Mộ t số cô ng ty có nhu cầ u đó ng gó i lạ i hà ng hó a. Hà ng hó a sẽ đượ c đó ng


gó i lạ i trướ c khi xuấ t. Việc đó ng gó i yêu cầ u sử dụ ng thêm bao bì khá c
đượ c thự c hiện thô ng qua module sả n xuấ t.
15
RFID- Radio Frequency Identification

- Sử dụng tần số sóng radio để tiếp cận dữ liệu trong một thiết bị lưu trữ nhỏ có
thể ghi/đọc ( electronic) gọi là tags.

- Kỹ thuật RFID được thực hiện bao gồm 1 tag làm từ chip điện tử có gắn một
ang ten và đầu đọc mã cũng gắn angten.

- Máy đọc sẽ gắn đi một tầng số song vô tuyến hình thành nên 1 vùng từ trường
được gắn trên ang ten có gắn thẻ RFID

- Dữ liệu có thể truy cập thông qua 1 thiết bị cầm tay và cố định mọi lúc
RFID- Radio Frequency Identification

- Ưu điểm:
Đáng tin cậy trong môi trường nhiều độ ẩm và không sạch
Linh hoạt hơn trong việc truy xuất dữ liệu của tag trong môi trường rộng

- Nhược điểm:
- RFID tốn nhiều chi phí
Giao tiếp dữ liệu qua sóng radio
Vận hành không sử dụng giấy tờ
Thông tin nhanh chóng với thời gian thực
Độ chính xác cao
Vòng nhiệm vụ kép ( Dual cycling)
Controller tag RFID tag

RFID
Reader tag

Passion tag

Action tag
Ứng dụng RFID trong nhà kho

RFID trong nhà kho

Thay thế Pallet ID bằng RFID tags


Ứng dụng RFID trong nhà kho

Thay thế Pallet ID bằng RFID tags


RFID và Barcode

Đăc diểm RFID Barcode


Phương thức Các thẻ thông minh có bộ Máy quét quang
đọc nhớ, cập nhật liên tục Không thể xác nhận
Dùng song vô tuyến một lần
Đường ngắm Không cần Trực tiếp
Khoảng cách xa Gần
đọc
Bộ nhớ Lên đến 128 KB Hạn chế bộ nhớ

Chi phí cao Thấp


Bảo mật thông Cao Thấp
tin
WMS
- Hệ thống quản lý nhà kho thường được xem như một giải
pháp phần mềm giúp quản lý sự lưu chuyển và lưu kho của
sản phẩm
- Nhận hàng, nhận chứng từ, quản lý các hoạt động như quản lý
chứng từ và soạn hàng. WMS có lợi ích
+ Kiểm soát lượng dự trữ
+ Truy tìm thông tin ( Tracking)
+ Truy xuất nguồn gốc
+ Quản lý báo cáo
EDI

Theo LHQ(UN) cho rằng trao đổi dự liệu điện tử EDI là việc chuyển giao
thông tin từ máy này sang máy tính điện tử khác bằng phương tiện điện tử,
có sử dụng một tiêu chuẩn đã được thỏa thuận để cấu trức thông tin”
EDI
ASN

Customer Inventory/IT
System” 3PL warehouse
management system

Giấy xác nhận

Các giao dịch khâu nhận hàng


EDI
Shipment order/ pickist

Confirmation of lists
Customer 3PL warehouse
Inventory/IT management
System” invoice system

Các giao dịch đơn hàng


Ôn tập

Vai trò của IT trong nhà kho

Ưu nhược điểm của các công cụ IT trong nhà kho

Các nhân tố ảnh hưởng đến việc ứng dụng IT trong nhà kho
Câu hỏi

Các thách thức khi áp dụng RFID?


RFID áp dụng trong khâu nào của hoat động nhà kho?
So sánh giữa SKU và UPC?
Phân biệt picklist và packing list?
Điều kiện áp dụng baarrcode/RFID,WMS
30

You might also like