Professional Documents
Culture Documents
Chương 4: Công Nghệ Thông Tin Và Chuỗi Cung Ứng
Chương 4: Công Nghệ Thông Tin Và Chuỗi Cung Ứng
1
Nội dung
Tác động “roi da” = Hiệu ứng Bullwhip
Hợp tác hoạch định, dự báo và chuỗi cung cấp bổ sung - CPER
3
HIỆU ỨNG BULLWHIP – “ROI DA”
• Khái niệm
• Là hiện tượng xảy ra khi sự thay đổi của nhu cầu đặt hàng trong
chuỗi cung ứng được khuếch đại khi di chuyển trong chuỗi cung
ứng
• Nguyên nhân:
• Sự khó khăn do chia sẻ thông tin trong chuỗi (Forrester, 1958)
• Cập nhật dự báo nhu cầu
• Đặt hàng theo lô
• Biến động giá cả
• Trò chơi của sự phân bổ và thiếu hụt (Rationing and shortage
gaming) 4
Giải pháp giảm thiểu Hiệu ứng roi da
CPER
(Collaborative
planning,
forecasting, and
replenishment)
Cung cấp
Dự báo
bổ sung
17
Hợp tác hoạch định
• Thực hiện dự báo các đơn hàng cho tất cả các công
ty tham gia hợp tác.
• Xác định trường hợp ngoại lệ giữa các công ty.
• Giải quyết các trường hợp ngoại lệ nhằm đưa ra kế
hoạch sản xuất và thực hiện phân phối hiệu quả.
• Thực hiện đơn hàng thực để đáp ứng nhu cầu khách
hàng
20
Ví dụ hoạt động CPFR
• Công ty ABC thỏa thuận hợp tác với nhiều đối tác và cùng tham gia
vào CPFR với những đối tác này trong chuỗi cung ứng.
• Dữ liệu từ các điểm bán hàng POS cho thấy doanh số thực sự của hệ
thống cửa hàng bán lẻ của công ty.
• Từ các đại lý bán lẻ có sử dụng POS, công ty nhận được thông tin cập
nhập về doanh số hàng ngày và mức độ tồn kho của công ty.
• Khi sử dụng dữ liệu này, công ty có thể lập ra các kế hoạch điều độ
sản xuất, chia sẻ dữ liệu cho các bộ phận sản xuất.
• Nhà cung cấp cho công ty có thể dùng dữ liệu này để lập ra các kế
hoạch điều độ sản xuất cho riêng mình.
• Công ty vận chuyển được chia sẻ dữ liệu sẽ lập KH vận chuyển giúp
tối ưu chi phí
21
Lợi ích của CPFR
• Giảm đáng kể tác
động của hiệu ứng
“Roi da” nhờ việc
chia sẻ dữ liệu bán
hàng
• Tối ưu kế hoạch SX,
tồn kho, vận tải
22
Hệ thống thông tin hỗ trợ chuỗi cung ứng
23
Thu thập và giao tiếp dữ liệu
25
Trao Đổi Dữ Liệu Điện Tử –EDI (Electronic Data
Interchange)
• EDI được xây dựng để làm việc với một khối lượng
lớn dữ liệu thông qua những máy tính khổng lồ và
sử dụng mạng VAN (Value Added Network) để kết
nối các đối tượng tham gia trong chuỗi
• Được xây dựng cho các nghiệp vụ văn phòng làm
việc tự động như lưu trữ và nhận đơn đặt hàng, hóa
đơn, thông báo trước kế hoạch vận tải, trạng thái
đơn hàng chưa thực hiện…
• Chi phí khá cao 26
EDI
• Lợi ích:
• duy trì sự liên tục trong giao tiếp với đối tác kinh doanh.
• Tập dữ liệu EDI chuẩn xác định một lượng lớn các giao
dịch kinh doanh.
• Các công ty có thể quyết định tập dữ liệu nào mà họ sẽ
sử dụng.
• Hiện nay hệ thống EDI có thể họat động trong bất cứ
loại máy tính nào và có thể sử dụng Internet đính kèm
28
Kết nối bằng ngôn ngữ mở rộng -XML
(eXtensible Markup Language)
• XML là công nghệ đã và đang phát triển để truyền
dữ liệu động giữa các máy tính với nhau, giữa máy
tính với con người.
• XML đơn giản chỉ là các file văn bản thuần túy dùng
thẻ tùy chỉnh để mô tả cấu trúc và các tính năng
khác của tài liệu.
• XML được sử dụng để mô tả dữ liệu dưới dạng text,
nên hầu hết các phần mềm hay các chương trình
bình thường đều có thể đọc được chúng.
29
Lưu trữ và phục hồi dữ liệu
• Chức năng này họat động chủ yếu dựa vào công nghệ cơ sở dữ
liệu (CSDL)
• Một CSDL được tổ chức thành một nhóm dữ liệu được lưu trữ
dưới hình thức điện tử
• CSDL này lưu trữ một nhóm dữ liệu có liên quan như các bảng
riêng biệt và cung cấp dữ liệu để thực hiện phục hồi dữ liệu
bằng cách sử dụng ngôn ngữ chuẩn gọi là ngôn ngữ truy vấn –
SQL (Structured Query Language).
• Các dữ liệu này ghi nhận ngay khi chúng xảy ra và cập nhật thời
gian thực hay ghi nhận theo lô khi xảy ra định kỳ và được gọi là
cập nhật “theo lô”. 30
Xử lý và báo cáo dữ liệu
31
Sự cần thiết của việc tiếp cận hệ thống công nghệ
32
NHỮNG KHUYNH HƯỚNG MỚI
33
KẾT HỢP CÁC CÔNG NGHỆ
34
KẾT HỢP CÁC CÔNG NGHỆ
• RFID tạo luồng dữ liệu ổn định để theo dõi từng
món hàng
• BPM kết hợp dữ liệu để tạo ra bức tranh toàn cảnh
về sự luân chuyển
• PM cập nhật thông tin tức thời
• BM và các phần mềm phân tích để khảo sát các tình
huống cụ thể
• Mô hình hóa những thay đổi bằng hệ thống mô
phỏng
35
ĐÁNH GIÁ NHU CẦU CÔNG NGHỆ VÀ HỆ THỐNG
• Khi đánh giá những hệ thống khác nhau dùng để hỗ trợ
chuỗi cung ứng, điều quan trọng là phải ghi nhớ mục
đích và lý do sử dụng chúng
• --> Khách hàng muốn nhận được sản phẩm, dịch vụ tốt
với giá cả hợp lý
• Công nghệ tự nó chỉ là phương tiện hỗ trợ cho các công
ty trong việc cung cấp dịch vụ cho khách hàng
36
ĐÁNH GIÁ NHU CẦU CÔNG NGHỆ VÀ HỆ THỐNG
• Công nghệ chỉ là phụ trợ, không được tách rời
khỏi mục đích và lý do sử dụng công nghệ
• Thay vì lúng túng với các công nghệ tinh vi, doanh
nghiệp nên học cách vận dụng thành thục những
công nghệ sẵn có, đơn giản
37
E-Business và sự tích hợp chuỗi cung ứng