You are on page 1of 28

Một sản phẩm của Tổ 3

Bài 14:
MẠCH ĐIỀU KHIỂN
TÍN HIỆU
NỘI DUNG CHÍNH
01 Khái niệm về mạch điều
khiển tín hiệu

02 Công dụng của mạch


điện tử điều khiển
Nguyên lí chung của mạch
03 điều khiển tín hiệu

04 CÂU HỎI BÀI TẬP


THUYẾT
TRÌNH Ngọc Linh

Thiết kế SLide
Thanh Phương & Thảo Vân

Nội Dung Thu Hiền, Cát Phượng, Diễm Phúc,


Minh Nhật, Khánh Uyên,
An Nhiên & Bảo Loan

THÀNH VIÊN TỔ 3
I. Khái niệm về
mạch điều khiển tín
hiệu
I. Khái niệm về mạch điều khiển tín
1. Tín hiệu là gì?
hiệu:
- Trong điện tử thì tín hiệu là một dòng điện hoặc dòng từ trường được sử dụng để truyền dữ liệu từ thiết
bị này sang thiết bị khác.

2. Khái niệm về mạch điều khiển tín hiệu:


- Mạch điện tử dùng để điều khiển sự thay đổi trạng thái của các tín hiệu, trạng thái hoạt động, chế độ
làm việc của máy móc thiết bị,... Mạch đó gọi là mạch điều khiển tín hiệu.

Ví dụ: Điều khiển bảng quảng cáo


Ví dụ: Đèn tín hiệu giao thông
II. CÔNG CỤ CỦA
MẠCH ĐIỆN TỬ
ĐIỀU KHIỂN
II. CÔNG CỤ CỦA MẠCH ĐIỆN TỬ
ĐIỀU KHIỂN:
- Điều khiển tín hiệu: Mạch điện tử điều khiển được áp dụng trong đèn tín hiệu giao thông, còi
hú, đèn số và trong quảng cáo,…
II. CÔNG CỤ CỦA MẠCH ĐIỆN TỬ
ĐIỀU KHIỂN:
- Điều khiển tín hiệu: Mạch điện tử điều khiển được áp dụng trong đèn tín hiệu giao thông, còi
hú, đèn số và trong quảng cáo,…
- Tự động hoá các máy móc, thiết bị: Việc sản xuất hiện nay theo một dây chuyền khép kín, để đạt
được điều đó, cần phải tự động hoá các máy móc, thiết bị.

 Ví dụ:
+ Thông báo về tình trạng thiết bị khi gặp sự cố: điện áp cao, điện áp thấp, quá nhiệt độ, cháy nổ.
+ Thông báo về tình trạng hoạt động của máy móc: tín hiệu thông báo có nguồn băng casset đang
chạy,…
+ Điều khiển thiết bị dân dụng (nhờ mạch điều khiển điện tử mà các thiết bị dân dụng có thể
chạy với nhiều tốc độ, mức độ khác nhau)
+ Điều khiển trò chơi, giải trí: mạch điện tử điều khiển còn được áp dụng trong điều khiển
trò chơi, giải trí,...(ví dụ như: máy bay, ô tô điều khiển từ xa)
III. Nguyên lí chung của
mạch điều khiển tín hiệu
III. Nguyên lí chung của mạch điều khiển tín hiệu:

- Sau khi nhận lệnh báo hiệu từ một cảm biến, mạch điều khiển xử lí tín hiệu đã nhận, điều chế
theo một nguyên tắc nào đó.
- Xử lí tín hiệu theo thuật toán của người thiết kế rồi chuyển tín hiệu đã xử lí cho khối khuếch
đại.
- Tín hiệu đã được xử lí được khuếch đại đến công suất cần thiết để đưa đến khối chấp hành.
- Khối chấp hành sẽ phát lệnh báo hiệu bằng chuông, đèn, hàng chữ nổi và chấp hành lệnh.
Trong sơ đồ trên có:
BA: biến hạ điện áp từ 220V xuống
15V/20V để nuôi mạch điều khiển
Đ1, C: điốt và tụ điện để biến đổi dòng
điện xoay chiều thành điện một chiều nuôi
mạch điều khiển.
VR, R1: điện trở điều chỉnh ngưỡng tác
động khi quá áp.
Đ0, R2: điốt ổn áp và điện trở tạo dòng đặt
ngưỡng tác động cho T1, T2.
R3: điện trở tạo thiên áp cho T2.
Đ2: điốt bảo vệ T1 và T2.
T1, T2: Tranzito điều khiển rơ le hoạt
động.
K: rơ le đóng, cắt nguồn (điều khiển các
tiếp điểm K1, K2
Sơ đồ mạch báo hiệu và bảo vệ điện áp
*Các trường hợp xảy ra khi làm việc mạch điều khiển tín hiệu:
- Mạch làm việc bình thường:
Khi U nguồn nhỏ hơn hoặc bằng 220V: nguồn điện xoay chiều ra tải cấp cho các thiết bị điện hoạt động
- Trường hợp khi quá điện áp:
Khi U nguồn lớn hơn 220V:
+ Biến trở VR nhận tín hiệu vượt ngưỡng làm việc của điot ổn áp Đ0 rồi cho dòng điện chạy qua.
+ Hai tranzito T1 T2 nhận tín hiệu từ dòng điện chạy từ Đ0, khuếch đại dòng điện và cấp cho cuộn dây rơ le K.
+ Rơ le làm mở K1, cắt điện tải; đóng K2, làm đèn hiệu sáng, chuông báo hiệu kêu về mát, và làm các thiết bị điện
đang hoạt động bị cắt điện.
Câu hỏi : Khi cần thay đổi ngưỡng báo hiệu và bảo vệ từ 220V xuống 210V thì
cần làm như thế nào?

Trả lời: Di chuyển biến trở VR. Rơ le K hút khi T1 T2 dẫn. T1, T2 dẫn khi điện áp từ VR
vượt quá ngưỡng đánh thủng của điot ổn áp Đ0. Việc đặt ngưỡng cho Đ0 nhờ VR.
• Đầu biến trở nối tới Đ0 càng xuống thấp (gần về phía R1) thì điện áp trên Đ0 càng thấp,
lúc đó điện áp nguồn phải cao lên mới đủ ngưỡng đánh thủng Đ0.
• Ngược lại đầu nối tới Đ0 càng lên cao (gần về phía Đ1) thì điện áp trên Đ0 càng cao,
điện áp nguồn dù thấp hơn đã đủ ngưỡng đánh thủng Đ0.
=> Vậy VR phải nâng lên phía trên.
CÂU HỎI BÀI
TẬP
Câu 1: Sự thay đổi trạng thái của tín hiệu đó là:
A. Thay đổi tắt, sáng của đèn giao thông
B. Tiếng còi báo động khi gặp sự cố
C. Hàng chữ chạy của các bảng quảng cáo
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 1: Sự thay đổi trạng thái của tín hiệu đó là:
A. Thay đổi tắt, sáng của đèn giao thông
B. Tiếng còi báo động khi gặp sự cố
C. Hàng chữ chạy của các bảng quảng cáo
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 1: Sự thay đổi trạng thái của tín hiệu đó là:
A. Thay đổi tắt, sáng của đèn giao thông
B. Tiếng còi báo động khi gặp sự cố
C. Hàng chữ chạy của các bảng quảng cáo
D. Cả 3 đáp án trên

Câu 2: Công dụng của mạch điều khiển tín hiệu:


A. Thông báo tình trạng thiết bị khi gặp sự cố.
B. Thông báo những thông tin cần thiết cho con người thực hiện theo
lệnh.
C. Làm các thiết bị trang trí bằng bảng điện tử.
D. Cả 3 đáp án trên.
Câu 1: Sự thay đổi trạng thái của tín hiệu đó là:
A. Thay đổi tắt, sáng của đèn giao thông
B. Tiếng còi báo động khi gặp sự cố
C. Hàng chữ chạy của các bảng quảng cáo
D. Cả 3 đáp án trên

Câu 2: Công dụng của mạch điều khiển tín hiệu:


A. Thông báo tình trạng thiết bị khi gặp sự cố.
B. Thông báo những thông tin cần thiết cho con người thực hiện theo
lệnh.
C. Làm các thiết bị trang trí bằng bảng điện tử.
D. Cả 3 đáp án trên.
Câu 3: Mạch điều khiển tín hiệu:
A. Điều khiển sự thay đổi tốc độ của tín hiệu
B. Điều khiển sự thay đổi công suất của mạch
C. Điều khiển sự thay đổi trạng thái của tín hiệu
D. Điều khiển sự thay đổi trạng thái và tốc độ của tín hiệu
Câu 3: Mạch điều khiển tín hiệu:
A. Điều khiển sự thay đổi tốc độ của tín hiệu
B. Điều khiển sự thay đổi công suất của mạch
C. Điều khiển sự thay đổi trạng thái của tín hiệu
D. Điều khiển sự thay đổi trạng thái và tốc độ của tín hiệu

Câu 4: Phát biểu nào sau đây sai:


A. Mạch điều khiển tín hiệu là mạch điện tử điều khiển sự thay đổi trạng thái của tín
hiệu.
B. Mạch điều khiển tín hiệu giúp thông báo về tình trạng hoạt động của máy móc.
C. Đối với đèn tín hiệu giao thông, khối chấp hành phát lệnh báo hiệu bằng chuông.
D. Công dụng thông báo thông tin cần thiết cho con người thực hiện theo lệnh ở
mạch điều khiển tín hiệu như: biển hiệu, hình ảnh quảng cáo.
Câu 3: Mạch điều khiển tín hiệu:
A. Điều khiển sự thay đổi tốc độ của tín hiệu
B. Điều khiển sự thay đổi công suất của mạch
C. Điều khiển sự thay đổi trạng thái của tín hiệu
D. Điều khiển sự thay đổi trạng thái và tốc độ của tín hiệu

Câu 4: Phát biểu nào sau đây sai:


A. Mạch điều khiển tín hiệu là mạch điện tử điều khiển sự thay đổi trạng thái của tín
hiệu.
B. Mạch điều khiển tín hiệu giúp thông báo về tình trạng hoạt động của máy móc.
C. Đối với đèn tín hiệu giao thông, khối chấp hành phát lệnh báo hiệu bằng
chuông.
D. Công dụng thông báo thông tin cần thiết cho con người thực hiện theo lệnh ở
mạch điều khiển tín hiệu như: biển hiệu, hình ảnh quảng cáo.
Câu 5: Mạch nào sau đây không phải mạch điều khiển tín hiệu?
A. Điều khiển bảng điện tử.
B. Điều khiển tốc độ động cơ điện.
C. Điều khiển tín hiệu giao thông
D. Báo hiệu và bảo vệ điện áp.
Câu 5: Mạch nào sau đây không phải mạch điều khiển tín hiệu?
A. Điều khiển bảng điện tử.
B. Điều khiển tốc độ động cơ điện.
C. Điều khiển tín hiệu giao thông
D. Báo hiệu và bảo vệ điện áp.

Câu 6: Trong mạch báo hiệu và bảo vệ điện áp, phát biểu nào sau đây sai:
A. Tác dụng của Đ1 là chỉnh lưu, cấp dòng một chiều nuôi mạch điều khiển
B. Tác dụng của tụ C là lọc nguồn sau chỉnh lưu
C. K2 là tiếp điểm thường mở, K1 là tiếp điểm thường đóng
D. Con chạy của VR càng cao (càng xa R1) thì ngưỡng bảo vệ điện áp càng
cao.
Câu 5: Mạch nào sau đây không phải mạch điều khiển tín hiệu?
A. Điều khiển bảng điện tử.
B. Điều khiển tốc độ động cơ điện.
C. Điều khiển tín hiệu giao thông
D. Báo hiệu và bảo vệ điện áp.

Câu 6: Trong mạch báo hiệu và bảo vệ điện áp, phát biểu nào sau đây sai:
A. Tác dụng của Đ1 là chỉnh lưu, cấp dòng một chiều nuôi mạch điều khiển
B. Tác dụng của tụ C là lọc nguồn sau chỉnh lưu
C. K2 là tiếp điểm thường mở, K1 là tiếp điểm thường đóng
D. Con chạy của VR càng cao (càng xa R1) thì ngưỡng bảo vệ điện áp càng
cao.
THANK YOU
FOR Listening

You might also like