You are on page 1of 4

BÀI KIỂM TRA THUẾ

Thời gian: 60 phút

Câu 1: (4 điểm) Trình bày những điểm giống và khác nhau giữa thuế GTGT và thuế
TTĐB ở Việt Nam?
Câu 2: (6 điểm): Doanh nghiệp Phát Đạt có tình hình kinh doanh tháng 7/N như sau:
a. Doanh số mua hàng hóa, dịch vụ trong tháng:
- Mua hàng A: 750 triệu đồng (giá mua chưa có VAT trên hóa đơn GTGT)
- Nhập khẩu hàng B: 1.800 triệu đồng (giá FOB- Osaka)
- Mua hàng C: 650 triệu đồng (giá mua ghi trên hoá đơn bán hàng)
- Vật tư, dịch vụ mua ngoài: phần phục vụ cho kinh doanh hàng A,B,C là 650
triệu đồng, trong đó bộ phận có hóa đơn GTGT là 450 triệu đồng (giá mua chưa có
VAT), phần có hóa đơn bán hàng là 200 triệu đồng.
Câu 2 (tiếp)

b. Doanh số tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ trong tháng:


- Hàng A: 1.200 triệu đồng, trong đó doanh số xuất khẩu là 850 triệu đồng (giá
FCA- Hà Nội), còn lại là doanh số bán trong nước (giá bán đã có VAT trên hoá đơn
GTGT).
- Hàng B: 4.550 triệu đồng (giá bán chưa có thuế GTGT)
- Hàng C: 850 triệu đồng (giá bán chưa có thuế GTGT).
Yêu cầu: Xác định số thuế các loại mà doanh nghiệp phải nộp của tháng 7/N?
Câu 2 (tiếp)
Biết rằng:
- Đơn vị nộp VAT theo PP khấu trừ thuế và thuộc đối tượng kê khai thuế theo tháng.
- Hàng B là hàng thuộc diện chịu thuế TTĐB với mức thuế suất là 30%. Toàn bộ lô
hàng B nhập khẩu về đã được công ty tiêu thụ hết trong tháng.
- Biểu thuế suất một số loại thuế năm N quy định như sau: + Thuế XK hàng A: 5%,
thuế NK hàng B: 20%; + VAT đối với hàng A, C và DV mua ngoài: 10%, đối với hàng B: 5%.
- Cư­ớc phí vận chuyển hàng B từ Osaka đến Hà Nội là 120 triệu đồng, phí bảo hiểm hàng
hoá là 20 triệu đồng.
- Toàn bộ hóa đơn bán hàng A trong nước ghi không đúng quy định (chỉ ghi giá thanh toán là
giá đã có thuế GTGT). Hóa đơn mua bán hàng hóa, dịch vụ còn lại đúng quy định.

You might also like