You are on page 1of 44

4-1

Bài học
2
Giá trị thời gian của tiền

McGraw-Hill/Irwin
Corporate Finance, 7/e © 2005 The McGraw-Hill Companies, Inc. All Rights Reserved.
2

Đề cương chương
1 Trường hợp một thời kỳ
2 Trường hợp nhiều thời kỳ
3 kỳ tính lãi
4 đơn giản hóa
5 Một công ty có giá trị là bao nhiêu?
6 Tóm tắt và kết luận

McGraw-Hill/Irwin
Corporate Finance, 7/e © 2005 The McGraw-Hill Companies, Inc. All Rights Reserved.
3

1 Trường hợp một kỳ:


Giá trị tương lai
Nếu bạn đầu tư 10.000 USD với lãi suất 5% trong một
năm, khoản đầu tư của bạn sẽ tăng lên 10.500 USD
$500 sẽ là tiền lãi ($10.000 × 0,05)
10.000 USD là khoản hoàn trả gốc ($10.000 × 1)
Tổng số tiền phải trả là 10.500 USD. Nó có thể được tính
như sau:
10.500 USD = 10.000 USD ×(1,05).
Tổng số tiền phải trả khi kết thúc khoản đầu tư được gọi là
Giá trị tương lai ( FV ).
McGraw-Hill/Irwin
Corporate Finance, 7/e © 2005 The McGraw-Hill Companies, Inc. All Rights Reserved.
4

1 Trường hợp một kỳ:


Giá trị tương lai
Trong trường hợp một kỳ, công thức tính FV có
thể được viết là:
FV = C 0 ×(1 + r )

Trong đó C 0 là dòng tiền ngày hôm nay (thời điểm 0) và


r là lãi suất thích hợp.

McGraw-Hill/Irwin
Corporate Finance, 7/e © 2005 The McGraw-Hill Companies, Inc. All Rights Reserved.
5

1 Trường hợp một kỳ: Giá trị hiện tại


Nếu bạn được hứa trả 10.000 USD trong một
năm khi lãi suất ở mức 5%, thì khoản đầu tư của
bạn trị giá 9.523,81 USD tính theo đô la ngày
nay. $ 1 0 ,0 0 0
$ 9 ,5 2 3 . 8 1 
1 .0 5
Số tiền mà người đi vay cần phải dành riêng hôm nay
để có thể đáp ứng khoản thanh toán đã hứa là 10.000
USD trong một năm được gọi là Giá trị hiện tại ( PV )
của 10.000 USD.
Lưu ý rằng 10.000 USD = 9.523,81 USD
McGraw-Hill/Irwin ×(1,05).
Corporate Finance, 7/e © 2005 The McGraw-Hill Companies, Inc. All Rights Reserved.
6

1 Trường hợp một kỳ:


Giá trị hiện tại
Trong trường hợp một kỳ, công thức tính PV có thể được
viết là:

C1
PV 
1 r

Trong đó C 1 là dòng tiền tại ngày 1 và


r là lãi suất thích hợp.

McGraw-Hill/Irwin
Corporate Finance, 7/e © 2005 The McGraw-Hill Companies, Inc. All Rights Reserved.
7

1 Trường hợp một kỳ:


Giá trị hiện tại ròng
Giá trị hiện tại ròng ( NPV ) của một khoản đầu tư là giá
trị hiện tại của dòng tiền dự kiến, trừ đi chi phí đầu tư.
Giả sử một khoản đầu tư hứa hẹn sẽ trả 10.000 USD
trong một năm được chào bán với giá 9.500 USD. Lãi
suất của bạn là 5%. Bạn có nên mua?

$ 10,000
NPV   $ 9,500 
1 .05
NPV   $ 9,500  $ 9,523 .81
NPV  $ 23 .81 Đúng!
McGraw-Hill/Irwin
Corporate Finance, 7/e © 2005 The McGraw-Hill Companies, Inc. All Rights Reserved.
8

1 Trường hợp một kỳ: Giá trị hiện tại


ròng
Trong trường hợp một kỳ, công thức tính NPV có thể được
viết là:
NPV = – Chi phí + PV

Nếu chúng ta không thực hiện dự án NPV dương


được xem xét ở trang trình bày trước, và thay
vào đó đầu tư 9.500 USD vào nơi khác với lãi
suất 5%, thì FV của chúng ta sẽ thấp hơn mức
10.000 USD mà khoản đầu tư đã hứa và rõ
ràng chúng ta cũng sẽ bị thiệt hại nặng hơn về
mặt FV :
9.500 USD ×(1,05) = 9.975 USD < 10.000 USD.
McGraw-Hill/Irwin
Corporate Finance, 7/e © 2005 The McGraw-Hill Companies, Inc. All Rights Reserved.
2 Trường hợp nhiều kỳ: Giá trị tương lai
Năm Số dư đầu kỳ Quan tâm Số dư cuối kỳ
1 C0 C 0* r C 0 *(1+r)

2 C 0 *(1+r) C 0 *(1+r)*r C 0 *(1+r) 2

……. ………… ………. ……….


t C 0 *(1+r) t-1 C 0 *(1+r) t-1 * r C 0 *(1+r) t

Vốn đầu tư ban đầu là C 0 .


Lãi suất là r.
FV: Giá trị tương lai
10

2 Trường hợp nhiều kỳ:


Giá trị tương lai
Công thức chung cho giá trị tương lai của một
khoản đầu tư qua nhiều thời kỳ có thể được viết
như sau:
FV = C 0 ×(1 + r ) T
Ở đâu
C 0 là dòng tiền tại ngày 0,
r là lãi suất thích hợp, và
T là số kỳ mà tiền được đầu tư.
McGraw-Hill/Irwin
Corporate Finance, 7/e © 2005 The McGraw-Hill Companies, Inc. All Rights Reserved.
11

2 Trường hợp nhiều kỳ:


Giá trị tương lai
Giả sử Jay Ritter đầu tư vào đợt phát hành cổ
phiếu lần đầu ra công chúng của công ty
Modigliani. Modigliani trả cổ tức hiện tại là 1,10
USD, dự kiến sẽ tăng trưởng 40% mỗi năm trong
5 năm tới.
Cổ tức sẽ là bao nhiêu trong 5 năm tới?

FV = C 0 ×(1 + r ) T

5,92 USD = 1,10 USD×(1,40) 5


McGraw-Hill/Irwin
Corporate Finance, 7/e © 2005 The McGraw-Hill Companies, Inc. All Rights Reserved.
12

Giá trị tương lai và lãi gộp


Lưu ý rằng cổ tức trong năm thứ năm, 5,92 USD,
cao hơn đáng kể so với tổng cổ tức ban đầu cộng
với 5 lần tăng 40% trên cổ tức 1,10 USD ban
đầu:

5,92 USD > 1,10 USD + 5×[$1,10×0,40] = 3,30


USD

Điều này là do sự kết hợp .


McGraw-Hill/Irwin
Corporate Finance, 7/e © 2005 The McGraw-Hill Companies, Inc. All Rights Reserved.
13

Giá trị tương lai và lãi gộp


$ 1 .10  (1 .40 ) 5
$ 1 .10  (1 .40 ) 4
$ 1 .10  (1 .40 ) 3
$ 1 .10  (1 .40 ) 2
$ 1 . 10  (1 . 40 )

$ 1 . 10 $ 1 . 54 $ 2 . 16 $ 3 . 02 $ 4 . 23 $ 5 . 92

0 1 2 3 4 5

McGraw-Hill/Irwin
Corporate Finance, 7/e © 2005 The McGraw-Hill Companies, Inc. All Rights Reserved.
14

Giá trị hiện tại và lãi kép


Một nhà đầu tư sẽ phải dành ra bao nhiêu ngày
hôm nay để có 20.000 USD trong 5 năm tới nếu
lãi suất hiện tại là 15%?

PV 20.000 US

0 1 2 3 4 5
$ 2 0 ,0 0 0
$ 9 ,9 4 3 . 5 3 
(1 . 1 5 ) 5

McGraw-Hill/Irwin
Corporate Finance, 7/e © 2005 The McGraw-Hill Companies, Inc. All Rights Reserved.
15

Chờ đợi bao lâu?


Nếu hôm nay chúng ta gửi 5.000 USD vào tài
khoản với lãi suất 10% thì mất bao lâu để
tăng lên 10.000 USD?
F V  C 0  (1  r ) T $ 1 0 , 0 0 0  $ 5 , 0 0 0  (1 . 1 0 ) T

$ 1 0 ,0 0 0
(1 . 1 0 ) T  2
$ 5 ,0 0 0
ln ( 1 . 1 0 ) T  ln 2

ln 2 0 .6 9 3 1
T    7 . 2 7 years
ln( 1 . 1 0 ) 0 . 0 9 5 3
McGraw-Hill/Irwin
Corporate Finance, 7/e © 2005 The McGraw-Hill Companies, Inc. All Rights Reserved.
16

Tỷ lệ nào là đủ?
Giả sử tổng chi phí học đại học sẽ là 50.000
USD khi con bạn vào đại học sau 12 năm.
Bạn có 5.000 USD để đầu tư ngay hôm nay.
Bạn phải kiếm được lãi suất bao nhiêu từ
khoản đầu tư của mình để trang trải chi phí
học tập cho con bạn? Khoảng 21,15%.

F V  C 0  (1  r ) T $ 50 ,000  $ 5,000  (1  r )12

$50,000
(1  r ) 
12
 10 (1  r )  101 12
$5,000

r  10 1 1 2  1  1 . 2115  1  . 2115
McGraw-Hill/Irwin
Corporate Finance, 7/e © 2005 The McGraw-Hill Companies, Inc. All Rights Reserved.
17

3 kỳ tính lãi
Việc gộp một khoản đầu tư m lần một năm trong T
năm sẽ mang lại giá trị tương lai của tài sản:
m T
 r 
F V  C 0  1  
 m
Ví dụ: nếu bạn đầu tư 50 USD trong 3
năm với lãi kép 12% nửa năm một lần,
khoản đầu tư của bạn sẽ tăng lên
2 3
 .1 2 
F V  $50  1    $ 5 0  (1 . 0 6 ) 6  $ 7 0 . 9 3
 2 
McGraw-Hill/Irwin
Corporate Finance, 7/e © 2005 The McGraw-Hill Companies, Inc. All Rights Reserved.
18

Lãi suất hàng năm hiệu quả


Một câu hỏi hợp lý cần đặt ra trong ví dụ trên là lãi
suất thực tế hàng năm đối với khoản đầu tư đó là
bao nhiêu?
.1 2 23
F V  $ 5 0  (1  )  $ 5 0  (1 . 0 6 ) 6  $ 7 0 . 9 3
2
Lãi suất hiệu dụng hàng năm (EAR) là lãi suất
hàng năm sẽ mang lại cho chúng ta cùng một
lượng tài sản cuối cùng sau 3 năm:
$ 5 0  (1  E A R )  $ 7 0 . 9 3
3

McGraw-Hill/Irwin
Corporate Finance, 7/e © 2005 The McGraw-Hill Companies, Inc. All Rights Reserved.
19

Lãi suất thực tế hàng năm (tiếp theo)


F V  $ 5 0  (1  E A R )  $ 7 0 . 9 3
3

$ 70 . 93
(1  E A R ) 
3

$ 50
13
 $ 70 . 93 
EAR     1  . 1236
 $ 50 
Vì vậy, đầu tư với lãi suất gộp 12,36% hàng năm
cũng giống như đầu tư với lãi suất gộp 12% nửa
năm một lần.
McGraw-Hill/Irwin
Corporate Finance, 7/e © 2005 The McGraw-Hill Companies, Inc. All Rights Reserved.
20

Lãi suất thực tế hàng năm (tiếp theo)

Tìm Lãi suất Hiệu dụng Hàng năm (EAR) của khoản
vay APR 18% được ghép lãi hàng tháng.
Những gì chúng tôi có là một khoản vay với lãi suất
hàng tháng là 1,5%.
Khoản tiền này tương đương với khoản vay có lãi
suất hàng năm là 19,56%.
m 12
 r  .18 
 1    1   1    1  (1 . 015 )12
 1  19.56%
 m  12 
McGraw-Hill/Irwin
Corporate Finance, 7/e © 2005 The McGraw-Hill Companies, Inc. All Rights Reserved.
21

Lãi suất hàng năm hiệu quả


Ví dụ: Ngân hàng A cho vay tiền với lãi suất 12%,
ghép lãi nửa năm một lần. Ngân hàng dự định
chuyển sang một kế hoạch mới trong đó lãi suất
được gộp hàng quý. Tìm mức lãi suất mới mà ngân
hàng sẽ áp dụng?.

McGraw-Hill/Irwin
Corporate Finance, 7/e © 2005 The McGraw-Hill Companies, Inc. All Rights Reserved.
22

Lãi kép liên tục (Nâng cao)


Công thức chung cho giá trị tương lai của một khoản đầu tư được
gộp liên tục qua nhiều thời kỳ có thể được viết là:
FV = C 0 × e rT
Ở đâu
C 0 là dòng tiền tại ngày 0,
r là lãi suất công bố hàng năm,
T là số kỳ mà tiền được đầu tư, và
e là một số siêu việt xấp xỉ bằng 2,718. e x là một phím trên máy
tính của bạn.

McGraw-Hill/Irwin
Corporate Finance, 7/e © 2005 The McGraw-Hill Companies, Inc. All Rights Reserved.
23

4 đơn giản hóa


vĩnh viễn
Một dòng tiền liên tục kéo dài mãi mãi.
Tăng trưởng vĩnh viễn
Một dòng tiền tăng trưởng với tốc độ không đổi mãi mãi.
Niên kim
Một dòng tiền không đổi kéo dài trong một số khoảng thời gian
cố định.
Niên kim tăng trưởng
Một dòng tiền tăng trưởng với tốc độ không đổi trong một
khoảng thời gian cố định.
McGraw-Hill/Irwin
Corporate Finance, 7/e © 2005 The McGraw-Hill Companies, Inc. All Rights Reserved.
Làm thế nào để có được công thức
niên kim
Cấp số nhân: Cấp độ Vì thế nhân
q ( công bội ): thương
Tổng của một cấp số nhân
S n = U 1 + U 1 *q + U 1 *q 2 +….+U 1 *q n-1
Chúng ta muốn có được một công thức cho S n
S n *q = U 1 *q + U 1 *q 2 +….+ U 1 *q n-1 +U 1 * q n
S n = U 1 + U 1 *q + U 1 *q 2 +….+ U 1 *q n-1
S n (q-1) = U 1 (q n -1)
n là một số hữu hạn (n là một Vì thế xác định định
nghĩa )
6-24 q=1: S n = n*U 1
Làm thế nào để có được công thức
niên kim
n  +∞
q=1: S n =n*U 1  +∞
q>1: q n  +∞; S n =U 1 *(q n -1)/(q-1)  +∞
q<1: qn  0; Sn = U 1 / ( 1-q)

Áp dụng các công thức trên để chứng minh công thức


niên kim và vĩnh viễn

6-25
vĩnh viễn
Một dòng tiền liên tục kéo dài mãi mãi.
C C C

0 1 2 3
𝐶 𝐶
𝑃𝑉 = +
(1 + 𝑟 ) ¿¿
𝐶 𝐶
1+𝑟 1+𝑟 𝐶
𝑃𝑉 = = =
1 𝑟 𝑟
1−
1+𝑟 1+𝑟
Công thức tính giá trị hiện tại của vĩnh viễn là:

𝐶
4- 𝑃𝑉 =
26 𝑟
27

Sự vĩnh viễn: Ví dụ
Giá trị của một tờ an ủi của Anh hứa trả 15 bảng Anh mỗi năm
cho đến khi mặt trời biến thành sao khổng lồ đỏ và đốt cháy
hành tinh này thành tro bụi là bao nhiêu?
Lãi suất là 10 phần trăm .

£15 £15 £15



0 1 2 3
£15
PV   £150
.1 0
McGraw-Hill/Irwin
Corporate Finance, 7/e © 2005 The McGraw-Hill Companies, Inc. All Rights Reserved.
Tăng trưởng vĩnh viễn
Một dòng tiền ngày càng tăng kéo dài mãi mãi.
C C ×(1+ g ) C ×(1+ g ) 2

0 1 2 3
C C  (1  g ) C  (1  g ) 2
PV    
(1  r ) (1  r ) 2
(1  r ) 3

(r>g) 𝐶 𝐶
1+𝑟 1+𝑟 𝐶
𝑃𝑉 = = =
1+ 𝑔 𝑟 −𝑔 𝑟 −𝑔
1−
1+𝑟 1+𝑟
Công thức tính giá trị hiện tại của thời gian tăng trưởng vĩnh viễn
là:
C
PV  (Condition : r  g)
4-
28 rg
29

Tăng trưởng vĩnh viễn: Ví dụ


Cổ tức dự kiến vào năm tới là 1,30 USD và cổ tức dự kiến sẽ tăng
trưởng mãi mãi ở mức 5%.
Nếu tỷ lệ chiết khấu là 10% thì giá trị của dòng cổ tức được hứa hẹn
này là bao nhiêu?

$1,30 $1,30 ×(1,05) $1,30 ×(1,05) 2



0 1 2 3
$ 1 .3 0
PV   $ 2 6 .0 0
.1 0  .0 5
McGraw-Hill/Irwin
Corporate Finance, 7/e © 2005 The McGraw-Hill Companies, Inc. All Rights Reserved.
Niên kim
Một dòng tiền liên tục có thời gian đáo hạn cố định.
C C C C

0 1 2 3 T
𝐶 𝐶
𝑃𝑉 = +
(1 + 𝑟 ) ¿¿

𝐶
𝑃𝑉 = ¿¿
1 +𝑟
Công thức tính giá trị hiện tại của một niên kim là:
𝐶
𝑃𝑉 = ¿
𝑟
4-
30
31

Trực giác niên kim


C C C C

0 1 2 3 T
Một niên kim được định giá bằng chênh lệch giữa hai
niên kim vĩnh viễn:
một sự vĩnh viễn bắt đầu từ thời điểm 1
trừ đi sự vĩnh viễn bắt đầu từ thời điểm T + 1
C 
 
C r
PV     T
r (1  r )
McGraw-Hill/Irwin
Corporate Finance, 7/e © 2005 The McGraw-Hill Companies, Inc. All Rights Reserved.
32

Niên kim: Ví dụ
Nếu bạn có đủ khả năng trả 400 USD tiền mua ô tô hàng
tháng, bạn có thể mua được bao nhiêu ô tô nếu lãi suất là
7% cho khoản vay 36 tháng?

$400 $400 $400 $400

0 1 2 3 36

$ 400  1 
PV  1  36 
 $ 12 , 954 . 59
. 07 / 12  (1  . 07 12 ) 
McGraw-Hill/Irwin
Corporate Finance, 7/e © 2005 The McGraw-Hill Companies, Inc. All Rights Reserved.
33

Giá trị hiện tại của một khoản tiền niên kim 4 năm trị giá 100 USD
mỗi năm sẽ được thanh toán lần đầu tiên sau 2 năm kể từ ngày
hôm nay nếu lãi suất chiết khấu là 9%?
4
$ 100 $ 100 $ 100 $ 100 $ 100
PV1   t
 1
 2
 3
 4
 $ 323 .97
t 1 (1 . 09 ) (1 .09 ) (1 .09 ) (1 .09 ) (1 .09 )

$297,22 $323,97 $100 $100 $100 $100

012345
$ 323 .97
PV   $ 297 .22
0 1 .09
McGraw-Hill/Irwin
Corporate Finance, 7/e © 2005 The McGraw-Hill Companies, Inc. All Rights Reserved.
Niên kim tăng trưởng
Dòng tiền ngày càng tăng với thời gian đáo hạn cố định.
C C ×(1+ g C ) ×(1+ g )C×(1+
2
g ) T -1

0 1 2 3 T T 1
C C  (1  g ) C  (1  g )
PV   
(1  r ) (1  r ) 2
(1  r ) T

(r = g)  q=1 : PV = T*C/(1+r)
(r ≠g) 𝐶 1+𝑔
[( ) ] [( ) ]
𝑇 𝑇
𝐶 1+𝑔
−1 −1
1+𝑟 1+ 𝑟 1+𝑟 1+ 𝑟
[ ( )
𝑇
𝐶 1+𝑔
𝑃𝑉 = = = 1−
1+𝑔 𝑔−𝑟 𝑟 −𝑔 1+𝑟
−1
1+𝑟 1+𝑟
Công thức tính giá trị hiện tại của một niên kim tăng dần :

( ( ))
𝑇
𝐶 1+𝑔
𝑃𝑉 = 1− (Condition : r ≠ g)
4-
34 𝑟 −𝑔 1+𝑟
35

PV của niên kim tăng trưởng


Bạn đang đánh giá một bất động sản có thu nhập đang cho
thuê ngày càng tăng. Tiền thuê ròng được nhận vào cuối mỗi
năm. Giá thuê năm đầu tiên dự kiến là 8.500 USD và giá thuê
dự kiến tăng 7% mỗi năm. Mỗi khoản thanh toán xảy ra vào
cuối năm. Giá trị hiện tại của dòng thu nhập ước tính trong 5
năm đầu tiên là bao nhiêu nếu lãi suất chiết khấu là 12%?

$ 8 , 5 0 0  (1 . 0 7 ) 2  $ 8 , 5 0 0  (1 . 0 7 ) 4 
$ 8 ,5 0 0  (1 . 0 7 )  $ 8 , 5 0 0  (1 . 0 7 ) 3 
$ 8 , 5 0 0 $9,095 $ 9 , 7 3 1 . 6 5 $ 1 0 , 4 1 2 . 8 7 $ 1 1 , 1 4 1 . 7 7

012345
$34.706,26
McGraw-Hill/Irwin
Corporate Finance, 7/e © 2005 The McGraw-Hill Companies, Inc. All Rights Reserved.
Tăng niên kim: Ví dụ
Một kế hoạch hưu trí có phúc lợi xác định đề nghị trả
20.000 đô la mỗi năm trong 40 năm và tăng khoản
thanh toán hàng năm lên ba phần trăm mỗi năm.
1. Giá trị hiện tại khi nghỉ hưu là bao nhiêu nếu tỷ lệ
chiết khấu là 10 phần trăm?
2. Giả sử bạn sẽ nghỉ hưu ở tuổi 60 và bây giờ bạn 30
tuổi, bây giờ bạn sẽ phải trả bao nhiêu cho kế hoạch
này?
3. Giả sử bạn sẽ không trả một lần và bạn sẽ trả theo
niên kim trong độ tuổi từ 31 đến 60. Bạn sẽ trả bao
nhiêu mỗi năm.

$20,000   1.03  
40

PV  1      $265,121.57
6-36
.10  .03   1.10  
Tăng niên kim: Ví dụ
Một kế hoạch hưu trí có phúc lợi xác định đề nghị trả
20.000 đô la mỗi năm trong 40 năm và tăng khoản
thanh toán hàng năm lên 10 % mỗi năm.
1. Giá trị hiện tại khi nghỉ hưu là bao nhiêu nếu tỷ lệ
chiết khấu là 10 phần trăm?
2. Giả sử bạn sẽ nghỉ hưu ở tuổi 60 và bây giờ bạn 30
tuổi, bây giờ bạn sẽ phải trả bao nhiêu cho kế hoạch
này?
3. Giả sử bạn sẽ không trả một lần và bạn sẽ trả theo
niên kim trong độ tuổi từ 31 đến 60. Bạn sẽ trả bao
nhiêu mỗi năm.

$20,000
PV  40 *  $727,272.72
1  10%
6-37
38

PV của sự tăng trưởng trì hoãn vĩnh


viễn
Công ty của bạn sắp chào bán cổ phiếu lần đầu ra công chúng và
công việc của bạn là ước tính giá chào bán chính xác. Cổ tức dự
kiến như sau.

Năm: 1 2 3 4

Cổ tức trên mỗi cổ $1,50 $1,65 $1,82 Tăng trưởng 5% sau


phiếu đó

Nếu các nhà đầu tư yêu cầu lợi nhuận 10% cho khoản
đầu tư ở mức độ rủi ro này thì họ sẽ sẵn sàng trả mức
giá nào?
McGraw-Hill/Irwin
Corporate Finance, 7/e © 2005 The McGraw-Hill Companies, Inc. All Rights Reserved.
39

PV của niên kim tăng trưởng chậm

Năm 0 1 2 3 4

Dòn $1,50 $1,65 $1,82 $1,82×1,05
g
tiền

Bước đầu tiên là vẽ một dòng thời


gian.
Bước thứ hai là quyết định xem
chúng ta biết gì và đang cố gắng tìm
kiếm điều gì.

McGraw-Hill/Irwin
Corporate Finance, 7/e © 2005 The McGraw-Hill Companies, Inc. All Rights Reserved.
40

PV của sự tăng trưởng trì hoãn vĩnh


viễn
Năm 0 1 2 3

Dòn $1,50 $1,65 $1,82 cổ tức + P 3


g
tiền = $1,82 + $38,22

PV $32,8
của 1 1 .8 2  1 .0 5
P3   $ 3 8 .2 2
dòng .1 0  .0 5
tiền
$1.50 $1.65 $1.82  $38.22
P0   2
 3
 $32.81
(1.10) (1.10) (1.10)
McGraw-Hill/Irwin
Corporate Finance, 7/e © 2005 The McGraw-Hill Companies, Inc. All Rights Reserved.
41

5 Một công ty có giá trị là bao nhiêu?


Về mặt khái niệm, một công ty phải có giá trị
bằng giá trị hiện tại của dòng tiền của công ty.
Phần khó khăn là xác định quy mô, thời gian và
rủi ro của những dòng tiền đó.

McGraw-Hill/Irwin
Corporate Finance, 7/e © 2005 The McGraw-Hill Companies, Inc. All Rights Reserved.
Làm thế nào để nhớ bốn công thức?
Bắt đầu từ Công thức tính giá trị hiện tại của một niên kim tăng
dần :

( ( ))
𝑇
𝐶 1+𝑔
𝑃𝑉 = 1− (Condition : r ≠ g)
𝑟 −𝑔 1+𝑟

( ( ))
𝑇
𝐶 1
Niên kim: g=0: 𝑃𝑉 =
𝑟
1−
1+𝑟
Sự vĩnh cửu: g=0 và T+ ∞ nên 1/(1+r) T 0
𝐶
𝑃𝑉 =
𝑟
Tăng trưởng vĩnh viễn: T+ ∞ và r > g so

( )
𝑇
1+𝑔 𝐶
→ 0 𝑠𝑜 𝑃𝑉 =
1+ 𝑟 𝑟 −𝑔 4-42
43

6 Tóm tắt và kết luận


Hai khái niệm cơ bản, giá trị tương lai và giá trị hiện tại
được giới thiệu trong chương này.
Lãi suất thường được biểu thị trên cơ sở hàng năm,
nhưng vẫn tồn tại các thỏa thuận lãi suất gộp nửa năm,
hàng quý, hàng tháng và thậm chí liên tục.
Công thức tính giá trị hiện tại ròng của khoản đầu tư trả
$ C trong N kỳ là:

N
C C C C
N PV  C 0  
(1  r ) (1  r ) 2
 
(1  r ) N
 C0  
t 1 (1  r ) t
McGraw-Hill/Irwin
Corporate Finance, 7/e © 2005 The McGraw-Hill Companies, Inc. All Rights Reserved.
44

6 Tóm tắt và kết luận (tiếp theo)


Chúng tôi đã trình bày bốn công thức đơn giản hóa:
C
P erp etuity : P V 
r
C
G ro w ing P erp etuity : P V 
rg
C  1 
A nnuity : P V  1  (1  r ) T 
r  
C  1 g  
T

Growing Annuity : PV  1    
r  g   1  r  
McGraw-Hill/Irwin
Corporate Finance, 7/e © 2005 The McGraw-Hill Companies, Inc. All Rights Reserved.

You might also like