You are on page 1of 33

NGỘ NHÂN

LỰC TẠI HANOI


TO
HANOITOURIS URIST

Nhóm: 03
Giảng viên hướng dẫn:

CƠ SỞ LÝCHƯƠNG
01 THUYẾT

THỰC TRẠNG CÔNG TÁC ĐÃI


02 NGỘ NHÂN LỰC CỦA CÔNG TY
GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC ĐÃI NGỘ
03 CỦA CÔNG TY
1.1. CÁC KHÁI LUẬN CƠ
BẢN VỀ ĐÃI NGỘ NHÂN
LỰC TẠI DOANH NGHIỆP
LỮ HÀNH
Đãi ngộ nhân lực là những hoạt động liên quan đến
sự đối đãi, đối xử của doanh nghiệp du lịch đối với
người lao động nói chung và của nhà quản trị đối với
nhân viên nói riêng.
1.2. NỘI DUNG ĐÃI NGỘ NHÂN LỰC
TRONG DN

1.2.1. Đãi ngộ 1.2.2. Đãi ngộ


tài chính phi tài chính
 Đãi ngộ tài chính trực tiếp  Đãi ngộ thông qua công việc
 Đãi ngộ tài chính gián tiếp  Đãi ngộ thông qua môi trường làm
việc
HANOI
TO
URIST

02
Thực trạng công
tác đãi ngộ nhân
lực của
hanoitourist
2.1. Tổng quan về công ty
2.1.1. Giới thiệu chung
Tiền thân là Công ty Du
lịch Hà Nội được thành lập
01 từ ngày 25/3/1963, đến
ngày 12/7/2004.

Qua hơn 60 năm xây dựng và


phát triển, Công ty Lữ hành
02 Hanoitourist, đại diện duy nhất
cho thương hiệu Hanoitourist
trong lĩnh vực lữ hành.
2.1.2. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ
PHÁT TRIỂN
1998 – VỊ THẾ QUAN
2004 – TRỌNG TOP 10
2005
Công ty Du lịch Hà Nội Hiện nay Công ty lữ hành
ngày càng có vị thế quan Hanoitourist là 1 trong
trọng trên thị trường du lịch 10 hãng lữ hành top
Việt Nam cũng như Châu ten Việt Nam
Âu,Trung quốc, Đông Nam
Á…
2.1.3. Lĩnh vực
kinh doanh

2.1.4. Cơ cấu tổ
chức - lao động
2.1.5. TÌNH HÌNH KINH DOANH

NĂM 2020 - 2022 2021,2022 2023 2024

 10 tháng năm
 Năm 2020, doanh
 6 tháng đầu 2023, doanh thu
thu của
năm 2022, của Hanoitourist  Tại Hội nghị tổng
Hanoitourist đạt
tổng doanh đạt 739,5 tỷ kết công tác năm
hơn 170 tỷ đồng,
thu ước đồng, đạt 104% 2023 và triển khai
giảm 26% so với
thực hiện kế hoạch năm; nhiệm vụ trọng
năm 2021 và tăng
NỘI đạt đạt nộp ngân sách tâm năm 2024,
151% vào năm
DUNG 2022, đạt hơn 320
61,5% kế thành phố 225 tỷ Tổng doanh thu
hoạch năm, đồng, đạt 109% ước thực hiện
tỷ đồng.
tăng 22,1% kế hoạch; lợi khoảng 840 tỷ
 Lợi nhuận năm
so với cùng nhuận ước thực đồng, đạt 120%
2020 của thương
kỳ năm hiện đạt 215 tỷ kế hoạch năm
hiệu đạt gần 180 tỷ
2021. đồng, đạt 116%
đồng
kế hoạch
THỰC TRẠNG
CÔNG TÁC ĐÃI
2.2 NGỘ TẠI CÔNG
TY HANOI
TO
URIST

2.2.1. Thực trạng


đãi ngộ tài chính
2.2.1.1. THỰC TRẠNG ĐÃI NGỘ
QUA TIỀN LƯƠNG
Lương cơ [lương + phụ cấp (nếu
 Hiện công ty đang
bản có)]/ngày công chuẩn của
áp dụng hình thức
trả lương theo thời tháng x số ngày làm việc thực
gian đối với tất cả tế.
Tiền lương
các cán bộ nhân thực chi Lương cơ bản - khoản thu/chi
viên trong công ty của công ty.
 Hình thức trả
lương được tính
như sau:
Nhận Tiền lương nhân viên được
được nhận + tiền lương thực chi -
các khoản khấu trừ.
2.2.1.2. THỰC TRẠNG ĐÃI NGỘ QUA
TIỀN THƯỞNG
02
Thưởng thi đua: Căn cứ vào kết quả
làm việc, xét chọn của các bộ phận,
số lượng đơn hàng bán được của
nhân viên công ty sẽ tặng thưởng
cho các cá nhân, đơn vị đạt tiêu
01 chuẩn một khoản tiền và bằng khen
nhằm khích lệ nhân viên làm việc.
Cuối năm nhân viên được thưởng
khoản tiền bằng một tháng lương
gọi là lương tháng 13
2.2.1.3. Thực trạng đãi ngộ qua phụ cấp
Hiện nay công ty thực hiện 2 chính sách phụ cấp:

Trách nhiệm và Theo thâm niên

TRÁCH NHIỆM THEO THÂM NIÊN

Công ty rà soát, đánh giá yếu tố trách nhiệm đối Thời gian phục vụ Tỷ lệ phụ cấp
với công việc để xác định mức phụ cấp trách Từ trên 3 năm đến 6 5% lương cấp bậc
nhiệm và mức phụ cấp này được tính trả cùng năm
kỳ lương hàng tháng Từ trên 6 năm đến 9 8% lương cấp bậc
năm
Mức phụ cấp = hệ số phụ cấp × mức lương tối Từ trên 9 năm đến 12 11% lương cấp bậc
thiểu do nhà nước quy định năm
Trên 12 năm 15% lương cấp bậc
3 mức: 0,5 / 0,3 và 0,2
2.2.1.4
HAN
OIT
URIS O
T

THỰC TRẠNG
ĐÃI NGỘ QUA
TRỢ CẤP
Mỗi năm công ty trích từ BHXH để chi
trả cho các trường hợp ốm đau, thai
sản, tai nạn lao động, bệnh nghề
nghiệp, hưu trí và tử tuất của nhân viên

BẢO
H I Ể M

H Ộ I
CHẾ ĐỘ TRỢ
CẤP ỐM ĐAU
ĐỐI TƯỢNG:
Định mức hưởng chế độ ốm đau:
 Người lao động hưởng chế độ
ốm đau theo quy định của pháp
luật, mức hưởng bằng 75% tiền
lương, tiền công đóng BHXH của
tháng liền kề trước khi nghỉ việc.
 Mức hưởng chế độ ốm đau theo
quy định = (tiền lương tháng đóng
BHXH của tháng liền kề trước khi
nghỉ việc/24 ngày) × 75% × số
ngày được hưởng chế độ đau ốm.
CHẾ ĐỘ TRỢ CẤP THAI SẢN
MỨC
ĐỐI HƯỞ
TƯỢN Lao động nữ mang NG
G  Mức bình quân tiền lương tháng đóng
thai và sinh con.
BHXH làm cơ sở tỉnh hưởng chế độ thai sản
là mức bình quân tiền lương tháng đóng
BHXH của 6 tháng liền kể gần nhất trước
khi nghỉ việc
 Trường hợp lao động nữ đi làm cho đến thời
Lao động nữ sinh điểm sinh con mà tháng sinh con hoặc nhận
con được nghỉ việc nuôi con nuôi được tính vào thời gian 12
THỜI hưởng chế độ thai tháng trước khi sinh con hoặc nhận nuôi con
GIAN sản trước và sau khi nuôi thì mức bình quân tiền lương tháng
sinh con là 6 tháng đóng BHXH của 6 tháng trước khi nghỉ việc
CHẾ ĐỘ TRỢ CẤP TỬ TUẤT
New

ĐỐI TƯỢNG
MARKET

MỨC HƯỞNG
Current

CHẾ ĐỘ

Current New
PRODUCTS
BẢO HIỂM Y TẾ
01
 Bảo hiểm y tế được công ty đóng
100% cho cán bộ công nhân viên
với mức 4,5% theo quy định của
luật BHYT

02
 Tại công ty, người lao động được hưởng các chế độ BHYT như: phát thuốc khi
ốm đau, tai nạn, được chi trả 80% chi phí khám chữa bệnh khi có xác nhận của cơ
sở y tế.
Hằng năm theo quy định của nhà nước công ty
trích + 2% trên tổng số tiền lương thực tế phải trả
cho nhân viên để hình thành kinh công đoàn và chi
phí này được doanh nghiệp hoạch toán từ chi phí
Kinh phí công đoàn kinh doanh của công ty.

Trợ cấp giáo dục

Trợ cấp đi lại


Các trợ cấp
Trợ cấp ăn uống khác
Trợ cấp nhà ở
2.2.1.5. Thực trạng đãi ngộ qua phúc lợi
01 Chế độ hưu trí

Ngày nghỉ được trả


02 lương

Quà, tiền thưởng các


03 dịp lễ , tết

04 Các phúc lợi khác


2.2.2 Thực trạng đãi ngộ phi tài chính
Phát triển nghề nghiệp
Thưởng và khen
thưởng 2
Chăm sóc sức khỏe
1 3
Quan tâm sức khỏe, điều
kiện làm việc của nhân PHI TÀI Điều kiện làm việc
và VSATLD
viên
8 CHÍNH 4

Thời gian và giờ giấc 7 5 Bầu không khí làm


làm việc 6 việc

Tạo mối quan hệ ứng xử tốt


2.2.3. Đánh giá chung
Ưu điểm
 Nhìn chung đãi ngộ và chính sách của
công ty là hợp lý dựa trên bộ luật lao
động. Áp dụng thời gian làm việc
không quá 8h/ngày để đảm bảo sức
khoẻ và năng suất lao động.
 Những chính sách khen của doanh
nghiệp có những tác động tốt đối với
nhân viên trong công ty.
 Công ty luôn có những chính sách và
chế độ làm việc quan tâm đến sức khoẻ
của nhân viên và tạo điều kiện làm việc
tốt nhất dành cho nhân viên của mình
HẠN CHẾ
 Những chính sách khen
thưởng của doanh nghiệp
chưa có cơ chế quá rõ ràng.
Điều này có thể ảnh hưởng
đến tâm lý và năng suất làm
việc của nhân viên.
CHƯƠNG 3.
GIẢI PHÁP VÀ
KIẾN NGHỊ
HOÀN THIỆN
CÔNG TÁC ĐÃI
NGỘ HANOI
URIST
TO
3.1.1. Giải pháp liên quan đến đãi ngộ
tài chính
NỘI DUNG

 Cần xây dựng quy chế lương hợp lí không đặt nặng vấn
đề bằng cấp, nên chú trọng vào năng lực thực tế của
nhân viên
 Điều chỉnh tăng lương cho nhân viên
3.1.1.1.  Thực hiện nghiêm chỉnh các chính sách nâng lương cho
Về tiền nhân viên theo đúng các chính sách đã đề ra.
 Hoàn thiện phương thức trả lương theo thời gian:
lương Lương tháng = lương cơ bản + lương bổ sung
 Điều kiện để thực hiện giải pháp về tiền lương là: hoạt
động sản xuất kinh doanh của công ty phải đảm bảo đạt
hiệu quả
3.1.1. Giải pháp liên quan đến đãi ngộ
tài chính Nội dung

 Nâng cao tính minh bạch và công bằng trong việc chi trả
tiền lương cung cấp thông tin rõ ràng về các tiêu chí
đánh giá và mức tiền thưởng cho từng chức danh.
3.1.1.4. Về
 Đa dạng hóa hình thức tiền thưởng.
tiền thưởng
 Kết hợp tiền thưởng bằng tiền mặt với các hình thức
khác như quà tặng, chứng chỉ, vé du lịch,...
3.1.1. Giải pháp liên quan đến đãi ngộ
tài chính Nội dung

 Cập nhật thông tin mới nhất để có những điều chỉnh về các loại
phụ cấp phù hợp với thực tế môi trường làm việc.
• Tăng mức phụ cấp xăng xe lên 200.000 VNĐ/1 người
• Tăng phụ cấp ăn trưa bằng cách cải thiện các bữa ăn ngon hơn.
3.1.1.3. Về • Phụ cấp tiền điện thoại (đối với những người thường xuyên phải
phụ cấp, sử dụng trong quá trình làm việc ): 400.000 VNĐ/1 tháng…
trợ cấp  Phụ cấp lưu động như phụ cấp nhà ở, phụ cấp thu hút, phụ cấp
lưu động
 Phải thực hiện tốt chính sách bảo hiểm cho nhân viên
 Phải đảm bảo quỹ doanh nghiệp hoặc nguồn kinh phí công đoàn
ổn định
3.1.1. Giải pháp liên quan đến đãi ngộ
tài chính Nội dung

 Phối hợp với các đơn vị bảo hiểm để đơn giản hóa quy trình thủ
tục thực hiện bảo hiểm
 Nâng cao mức độ tham gia bảo hiểm tự nguyện cho nhân viên.
3.1.1.4.  Theo dõi sát sao việc thực hiện chế độ bảo hiểm cho nhân viên,
cập nhật các thông tin kịp thời để có điều chỉnh theo quy định
Giải pháp của Nhà nước
về phúc lợi  Thực hiện công tác trả lương, thanh toán bảo hiểm đúng thời
điểm.
 Cần chú trọng hơn vào công tác khám sức khỏe cho nhân viên
3.1.2. Giải pháp liên quan đến đãi ngộ phi tài
chínhThông qua công việc
3.1.2.1.
0 Thực hiện triển khai nguyên tắc
công bằng, bình đẳng trong
0 Đảm bảo nguyên tắc về sự công
bằng và minh bạch trong việc

1 doanh nghiệp
4 thực hiện các hình thức đãi ngộ.

0 Cung cấp các chương trình đào tạo


và phát triển nghề nghiệp để nhân 0
Các hình thức thưởng, ghi nhận sự
thành công của cá nhân cần phải

2 viên có cơ hội cải thiện kỹ năng và


kiến thức chuyên môn của mình 5
được thực hiện một cách thống
nhất và liên tục.

0 Thực hiện chính sách luân chuyển


cán bộ khi xét thấy họ có khả năng
0 Tổ chức và phục vụ môi trường
làm việc chuyên nghiệp.
3 và trình độ phù hợp với vị trí khác
6
3.1.2.2. Thông qua môi trường làm việc
 Xây dựng mối quan hệ tốt đẹp
giữa nhân viên và lãnh đạo

 Thực hiện các chương trình giao


2
lưu, học hỏi, tạo tinh thần đoàn
kết giữa mọi người trong công
1 ty với nhau.

3  Xây dựng một chế độ làm việc,


nghỉ ngơi hợp lý.
3.2. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ VỚI NHÀ
NƯỚC
Có biện pháp Tạo ra môi trường
bình ổn giá kinh doanh công
trên thị trường bằng, thông thoáng

01 02 03 04

Tổ chức hội thảo


Bộ luật Lao động nên sửa
để lấy ý kiến từ
đổi theo hướng quy định
doanh nghiệp và
chặt chẽ hơn về tiền lương
người lao động
và việc thực thi pháp luật
hiệu quả hơn.
THANKS
FOR
LISTENIN
G!
Do you have any questions? HANOI
URIST
TO

You might also like