You are on page 1of 37

9/20/2021

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO


TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM

QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC

CHƯƠNG 7: TRẢ CÔNG LAO


ĐỘNG

KHOA QUẢN TRỊ


LÊ CÔNG THUẬN

• Biết được khái niệm tiền lương và cơ cấu


M1 thu nhập

• Trình bày được cách thức trả lương


M2

Mục • Nhận diện các yếu tố ảnh hưởng đến trả


tiêu M3 lương

• Biết được yếu tố luật pháp trong trả


M4 lương ở Việt Nam

• Có khả năng xây dựng thang bảng lương


M5 tổng quát trong DN

1
9/20/2021

Một số khái niệm cơ bản


 Tiền lương
 Lương tối thiểu, lương cơ bản
 Lương danh nghĩa, lương thực tế
 Phụ cấp
 Tiền thưởng, phần thưởng
 Phúc lợi, dịch vụ

Tiền lương
Theo tổ chức Lao động Quốc tế (ILO), tiền
lương là sự trả công hoặc thu nhập, bất luận
tên gọi hay cách tính thế nào, mà có thể biểu
hiện bằng tiền và được ấn định bằng thoả
thuận giữa người sử dụng lao động và người
lao động, hoặc theo quy định của pháp luật,
do người sử dụng lao động phải trả cho
người lao động theo một hợp đồng lao động
được viết ra hay bằng miệng, cho một công
việc đã thực hiện hay sẽ phải thực hiện hoặc
cho những dịch vụ đã làm hay sẽ phải làm.

2
9/20/2021

Tiền lương (tt)


 Tiền lương là khoản tiền mà người sử dụng
lao động trả cho người lao động để thực
hiện công việc theo thỏa thuận.
 Tiền lương bao gồm mức lương theo công
việc hoặc chức danh, phụ cấp lương và
các khoản bổ sung khác.
 Mức lương của người lao động không
được thấp hơn mức lương tối thiểu do
Chính phủ quy định

Lương tối thiểu là gì???

3
9/20/2021

Tiền lương tối thiểu


 Mức lương tối thiểu là mức thấp nhất trả
cho người lao động làm công việc đơn giản
nhất, trong điều kiện lao động bình thường
và phải bảo đảm nhu cầu sống tối thiểu của
người lao động và gia đình họ.

Mức lương tối thiểu vùng (đồng/tháng)


Năm Nghị định
Vùng I Vùng II Vùng III Vùng IV

141/2017/NĐ-
2018 3.980.000 3.530.000 3.090.000 2.760.000 CP

157/2018/NĐ-
2019 4.180.000 3.710.000 3.250.000 2.920.000 CP

90/2019/NĐ-
2020 4.420.000 3.920.000 3.430.000 3.070.000 CP

90/2019/NĐ-
2021 4.420.000 3.920.000 3.430.000 3.070.000 CP

4
9/20/2021

Lương danh nghĩa và lương


thực tế???

Lương danh nghĩa và lương thực tế


 Lương danh nghĩa là số tiền mà người lao
động nhận được
 Lương thực tế là số lượng hàng hóa, dịch
vụ mà người lao động mua được từ
khoản tiền lương danh nghĩa

5
9/20/2021

Có bao nhiêu cách tăng


lương thực tế???

6
9/20/2021

Phụ cấp
 Là các khoản tiền bổ sung cho người
lao động mang tính chất đền bù hay
ưu đãi

Ví dụ các loại phụ cấp???

7
9/20/2021

Phụ cấp
 Phụ cấp độc hại
 Trách nhiệm
 Thâm niên
 Kiêm nhiệm
 Khu vực
 Nhà ở
 Xăng xe
 Điện thoại

Phúc lợi cho người lao động


 Là phần thù lao gián tiếp được trả
dưới dạng các hỗ trợ về cuộc sống
cho người lao động
 Phúc lợi bắt buộc và phúc lợi tự
nguyện

8
9/20/2021

Các dạng phúc lợi

Phúc lợi bắt Phúc lợi tự


buộc nguyện

Là những phúc lợi tối Là những phúc lợi mà tổ


thiểu mà các tổ chức phải các tổ chức đưa ra tùy
đảm bảo cho nhân viên thuộc vào khả năng kinh
của mình theo yêu cầu tế và sự quan tâm của
của pháp luật lãnh đạo

Ví dụ về phúc lợi bắt buộc


và phúc lợi tự nguyện???

9
9/20/2021

Các dạng phúc lợi

Phúc lợi bắt Phúc lợi tự


buộc nguyện

BH tai nạn, hỗ trợ trang phục,


hỗ trợ các ngày lễ, khám sức
BHYT, BHXH, BH thất khỏe định kỳ, ăn trưa, chơi du
nghiệp, thai sản lịch hằng năm, khen thưởng
con em học giỏi, học phí đi
học

Phúc lợi (người Việt Nam)


Hiện nay Người sử dụng lao Người lao động
động
Quỹ hưu trí, tử tuất 14% 8%

Quỹ ốm đau, thai sản 3%

Quỹ bảo hiểm tai nạn 0.5%


lao động, bệnh nghề
nghiệp
Quỹ bảo hiểm thất 1% 1%
nghiệp
Quỹ bảo hiểm y tế 3% 1.5%

Tổng cộng 21.5% 10.5%

10
9/20/2021

Phúc lợi (người nước ngoài)


Hiện nay Người sử dụng lao Người lao động
động
Quỹ hưu trí, tử tuất 14% 8%

Quỹ ốm đau, thai sản 3%

Quỹ bảo hiểm tai nạn 0.5%


lao động, bệnh nghề
nghiệp
Quỹ bảo hiểm y tế 3% 1.5%

Tổng cộng 20.5% 9.5%

Các dịch vụ cho người lao động


 Là các dạng hỗ trợ về cuộc sống mà
người lao động phải trả tiền nhưng
với giá ưu đãi
 Dịch vụ về tài chính, xã hội, nghề
nghiệp, giải trí, chăm sóc gia đình, ở
và đi lại

11
9/20/2021

Tiền thưởng khác phần


thưởng ở chỗ nào???

Tiền thưởng – phần thưởng


 Tiền thưởng là một dạng khuyến
khích tài chính dưới dạng tiền tệ
được áp dụng khi người lao động có
sự cố gắng, tận tâm và sự cố gắng tận
tâm đó mang lại kết quả rõ rệt
 Phần thưởng cũng là dạng khuyến
khích tài chính nhưng được trả dưới
dạng vật chất không phải tiền tệ

12
9/20/2021

Thù lao vật chất

Lương Phụ cấp Phúc lợi Thưởng

Tự Tiền Phần
Đền Ưu Bắt
nguy thư thưở
bù đãi buộc
ện ởng ng

Ví dụ về thù lao phi vật


chất???

13
9/20/2021

Cơ cấu hệ thống trả công lao động


 Lương cơ bản
 Phụ cấp Thù lao
 Thưởng vật chất
 Phúc lợi

Thù
 Chính sách đào tạo
lao phi
 Cơ cấu thăng tiến
 Công việc thú vị
vật
 Môi trường làm việc thuận lợi
chất

Mục tiêu của hệ thống tiền


lương là gì???

14
9/20/2021

Mục tiêu của hệ thống tiền lương


 Thu hút nhân viên tài
 Duy trì nhân viên giỏi
 Kích thích động viên

Các nguyên tắc cơ bản


 Công bằng với mỗi người
 Công bằng trong nội bộ
 Công bằng với bên ngoài
 Phù hợp với khả năng tài chính của
doanh nghiệp
 Đáp ứng yêu cầu luật pháp

15
9/20/2021

Các nguyên tắc cơ bản (tt)


 Công bằng với mỗi người: đúng với công sức và
sự đóng góp của người lao động
 Công bằng trong nội bộ: giữa các nhân viên với
nhau, giữa các phòng ban trong cùng cơ quan
phải đảm bảo sự công bằng, đánh giá năng lực
của nhân viên để trả lương thích hợp
 Công bằng với bên ngoài: dựa vào mặt bằng
chung của thị trường bên ngoài (so với mức
lương thị trường) mà trả mức lương xứng đáng
cho nhân viên

Chính sách tiền lương


 Tương quan về mức lương so với thị
trường: chính sách công bằng với bên
ngoài
 Cơ cấu tiền lương: chênh lệch tiền lương
giữa các cấp bậc, bộ phận, các công việc
trong đơn vi  công bằng trong nội bộ
 Quy chế trả lương: quy định cụ thể về tiền
lương dựa vào đó trả lương cho người lao
động

16
9/20/2021

Các chiến lược về mức lương

Trả cao hơn thị trường

Trả ngang bằng thị trường

Trả thấp hơn thị trường

Cơ cấu tiền lương


 Bội số lương: là chênh lệch giữa
lương cao nhất và thấp nhất trong
đơn vị
 Các hệ số lương: liên quan đến công
việc, trình độ, thâm niên của người
lao động
 Cơ cấu lương – thưởng – phúc lợi –
phục cấp

17
9/20/2021

Quy chế trả lương/ quy chế chi tiêu


nội bộ

 Là văn bản quy định những nội dung,


nguyên tắc, phương pháp hình thành,
sử dụng và phân phối quỹ tiền lương
trong cơ quan, doanh nghiệp nhằm
đảm bảo công bằng và tạo động lực
trong trả lương

Công việc của người quản trị


tiền lương trong DN là gì???

18
9/20/2021

Quản trị tiền lương trong doanh nghiệp


 Xây dựng hệ thống lương trong DN
 Xếp lương cho nhân viên mới
 Điều chỉnh các mức lương khi hệ thống thay
đổi
 Vận dụng hình thức trả lương phù hợp cho
người lao động
 Tăng lương theo chính sách quy định
 Kế hoạch hóa và quản lý quỹ lương
 Thông tin về tiền lương cho người lao động

Các yếu tố ảnh hưởng đến


tiền lương là gì???

19
9/20/2021

Các yếu tố ảnh hưởng đến tiền lương


Yếu tố từ bên ngoài
 Thị trường lao động
Cung cầu sức lao động
Sự thay đổi trong cơ cấu đội ngũ lao động
Tỷ lệ lao động thất nghiệp trên thị trường
Điều kiện kinh tế trong nước và quốc tế
 Các tổ chức công đoàn
 Sự khác biệt về trả lương theo vùng địa lý
 Các quy định và luật pháp của chính phủ
 Các mong đợi xã hội, phong tục, tập quán

Các yếu tố ảnh hưởng đến tiền lương


Yếu tố thuộc về tổ chức, DN
 Tổ chức, DN thuộc ngành hoặc lĩnh vực
sản xuất kinh doanh nào
 DN có tổ chức công đoàn hay không
 Lợi nhuận và khả năng trả lương
 Quy mô của DN
 Trình độ trang bị kỹ thuật

20
9/20/2021

Các yếu tố ảnh hưởng đến tiền lương


Yếu tố thuộc về tổ chức, DN (tt)
 Quan điểm, triết lý của DN
Mục tiêu, chiến lược
DN đặt mức lương hay theo các mức
lương trên thị trường
Cơ cấu hỗn hợp giữa tiền lương và phúc
lợi

Các yếu tố ảnh hưởng đến tiền lương


Yếu tố thuộc về công việc
 Kiến thức, kỹ năng
Yêu cầu lao động trí óc
Mức độ phức tạp của công việc
Các phẩm chất cá nhân cần thiết
Các kiến thức về giáo dục, đào tạo cần thiết
cho công việc
Các kỹ năng xã hội

21
9/20/2021

Các yếu tố ảnh hưởng đến tiền lương


Yếu tố thuộc về công việc (tt)
 Kiến thức, kỹ năng (tt)
Khả năng hòa đồng với người khác
Khả năng thực hiện những công việc chi tiết
Khả năng thực hiện công việc đơn điệu
Sự khéo léo tay chân
Khả năng sáng tạo
Khả năng bẩm sinh
Tính linh hoạt/ tháo vát
Kinh nghiệm trước đây

Các yếu tố ảnh hưởng đến tiền lương


Yếu tố thuộc về cá nhân
 Kết quả thực hiện công việc, năng suất, chất lượng
 Kinh nghiệm
 Thâm niên
 Khả năng thăng tiến
 Tiềm năng phát triển
 Sự ưa thích cá nhân
Thích thú công việc
Mức độ an toàn trong trả lương
Thời gian làm việc
Mức độ đơn điệu trong công việc
Ưa thích được đi làm việc, du lịch ngoài thành phố

22
9/20/2021

Các hình thức trả lương

Theo kết
Theo
quả Theo
thời
công năng lực
gian
việc

Lương thời gian


 NV được trả lương theo thời gian làm việc:
giờ, ngày, tuần, tháng, năm.
 Tiền lương thời gian trả cho NV thường
được tính trên cơ sở số lượng thời gian
làm việc và đơn giá tiền lương trong một
đơn vị thời gian
 Trên cơ sở của bản định giá công việc, các
công việc sẽ được xếp vào một số ngạch
và bậc lương nhất định.

23
9/20/2021

Lương thời gian

Ltg = Đtg * (T + kt) + b

 Ltg: Lương thời gian


 Đtg: Đơn giá thời gian
 T: tổng thời gian làm việc trong giờ
 k: hệ số làm ngoài giờ
 t: tổng thời gian làm ngoài giờ
 b: tiền thưởng (thưởng chuyên cần, năng suất,
chất lượng…)

24
9/20/2021

Ưu nhược điểm của trả lương


theo thời gian là gì???

Lương thời gian


Ưu điểm
 Dễ hiểu, dễ tính, dễ quản lý
 Phù hợp với những công việc chú trọng đến chất
lượng sản phẩm
 Người công nhân có thể chú ý đến công việc chung
của tập thể
Nhược điểm
 Không gắn trực tiếp với đóng góp của người lao động
 Không thể là đòn bẩy giúp tăng năng suất
 Không khuyến khích công nhân nâng cao trình độ tay
nghề

25
9/20/2021

Trả lương theo thời gian áp


dụng trong trường hợp
nào???

Lương thời gian


Thường áp dụng với:
 Công việc không thể định mức và đo lường kết
quả một cách chính xác
 Những khâu sản xuất có trình độ tự động hóa
cao
 Những khâu quan trọng hay có yêu cầu cao về
chất lượng sản phẩm
 Công việc mang tính sáng tạo, nghệ thuật
 Công việc hay bị gián đoạn do những nguyên
nhân khách quan

26
9/20/2021

Trả lương theo kết quả công việc


 Theo số lượng sản phẩm làm ra
 Theo doanh số bán được
 Theo lợi nhuận
 Tiền hoa hồng
 Trả lương khoán theo nhóm
 Trả lương theo kết quả KD của DN

Các hình thức trả lương theo KQCV

Cá nhân Tập thể

Trực tiếp Gián tiếp Lũy tiến Khoán

27
9/20/2021

Ưu nhược điểm của trả lương


theo kết quả công việc???

Trả lương theo kết quả công việc


Ưu điểm
 Kích thích công nhân cố gắng nâng cao trình độ tay
nghề
 Là đòn bẩy trực tiếp khuyến khích tăng năng suất lao
động
 Tính toán đơn giản, dễ giải thích
Nhược điểm
 NLĐ không quan tâm đến chất lượng sản phẩm
 Thiết bị và nguyên vật liệu thường bị lãng phí
 Ít chăm lo đến công việc chung của tập thể

28
9/20/2021

Trả lương theo sản phẩm trực tiếp cá nhân


Áp dụng đối với những công nhân trực tiếp
sản xuất, công việc có tính chất tương đối
độc lập. Có thể định mức, kiểm tra, nghiệm
thu sản phẩm một cách cụ thể, riêng biệt.
Ltt = Đsp x Q
Trong đó:
Ltt: Lương trực tiếp
Đsp: Đơn giá sản phẩm
Q: số lượng sản phẩm sản xuất được

Trả lương theo sản phẩm trực tiếp cá nhân


Trả lương theo sản phẩm có thưởng hoặc trả lương theo
sản phẩm lũy tiến
Đây là hình thức trả lương theo sản phẩm kết hợp
với hình thức tiền thưởng (hoặc đơn giá luỹ tiến)
khi NV có số lượng sản phẩm thực hiện trên định
mức quy định
Ltt = Đsp1 x Q1 + Đsp2 x Q2 +….
Trong đó:
Ltt: Lương trực tiếp
Đsp: Đơn giá sản phẩm
Q: số lượng sản phẩm sản xuất được

29
9/20/2021

Trả lương theo sản phẩm gián tiếp


 Áp dụng để trả lương cho công nhân phụ làm những
công việc phục vụ cho công nhân chính như sửa
chữa máy trong các phân xưởng dệt, điều chỉnh
trong các phân xưởng cơ khí…
 Tiền lương của công nhân phụ được tính bằng mức
tiền lương của công nhân phụ nhân với mức độ hoàn
thành tiêu chuẩn sản phẩm của nhóm công nhân
chính do người công nhân phụ có trách nhiệm phục
vụ.
Lgt = Đsp x Q x k
Trong đó:
Lgt: Lương gián tiếp
k: hệ số dành cho lao động phục vụ (k>= 1 hoặc k<=1)

Tiền hoa hồng


Thường áp dụng để trả cho NV bán hàng. Có
thể áp dụng 2 kiểu tính hoa hồng như sau:
 Tiền lương hoàn toàn tính bằng tỷ lệ % trên
doanh số bán;
L = Ds * a%
 Tiền lương được tính bằng lương thời gian
theo tháng hoặc ngày và tỷ lệ % trên doanh
số bán được trong tháng.
L = Ltg + Ds * a%

30
9/20/2021

Trả lương khoán theo nhóm


 Thường áp dụng cho những công việc có tính chất
tổng hợp, gồm nhiều khâu liên kết. Toàn bộ khối
lượng công việc sẽ được giao khoán cho nhóm, đội
thực hiện. Tiền lương sẽ được trả cho nhóm.
 Để kích thích các NV trong nhóm làm việc tích cực,
việc phân phối tiền công giữa các thành viên trong
nhóm thường căn cứ vào các yếu tố sau:
Trình độ của NV (thông qua hệ số mức lương His
của mỗi người)
Thời gian thực tế làm việc của mỗi người (Tti)
Mức độ tham gia tích cực, nhiệt tình của mỗi người
vào kết quả thực hiện công việc của nhóm (Ki).

Trả lương khoán theo nhóm (tt)

31
9/20/2021

Trả lương theo kết quả kinh doanh của DN


 Hình thức thưởng theo năng suất, chất lượng: chú trọng
đến những đóng góp của NV nhằm đạt được mục tiêu
sản xuất cụ thể trong thời gian ngắn.
 Trả lương theo kế hoạch chia lời: nhằm kích thích NV làm
việc tốt và quan tâm đến hiệu quả kinh doanh của DN. Có
3 cách chia lời:
Chia lời trả bằng tiền hàng năm hoặc quý, sau khi quyết
toán
Chia lời cho NV dưới dạng phiếu tín dụng và chi trả cho
NV khi họ không còn làm việc cho DN nữa.
Chia lời kiểu hỗn hợp: cho phép NV được nhận một
phần lời theo kiểu thứ nhất, phần tiền lời còn lại sẽ
được đưa vào phiếu tín dụng và trả cho NV theo kiểu
thứ 2.

Trả lương theo năng lực

 Kích thích nhân viên nâng cao trình


độ lành nghề
 Sử dụng lao động linh hoạt trong tình
hình mới
 Thuận lợi khi làm việc theo nhóm
 Mức chi trả tiền lương cao

32
9/20/2021

Trả lương theo chức danh công việc


Tiền lương cho các trưởng phòng và giám đốc
thường gồm 4 yếu tố chính:
 Lương cơ bản: gồm lương cố định và thưởng
 Tiền thưởng ngắn hạn: thưởng cho thành tích
đạt được những mục tiêu ngắn hạn do cty đề ra.
 Tiền thưởng dài hạn: chia cổ phần chọn lựa
như cho phép mua các cổ phần của cty với một
mức giá đặc biệt vào thời gian đặc biệt.
 Phúc lợi: bổng lộc đặc biệt từ các chức vụ như
kế hoạch nghỉ hưu, chính sách bảo hiểm, xe
cty…

Trả lương theo 3Ps

Bản thân cá
Vị trí công việc Kết quả công việc
nhân
The position The performance
The person

33
9/20/2021

Nội dung của một chế độ tiền thưởng


 Mục đích thưởng: thưởng để làm gì
 Chỉ tiêu thưởng: thưởng vì cái gì
 Đối tượng thưởng: thưởng cho
những ai
 Điều kiện xét thưởng: những ràng
buộc
 Nguồn tiền thưởng từ đâu ra
 Mức thưởng như thế nào

Ví dụ về một hình thức tiền thưởng


 Mục đích: Khuyến khích NLĐ học tập, nâng cao
trình độ, rèn luyện kỹ năng, kỹ xảo, kinh
nghiệm nghề nghiệp
 Chỉ tiêu: tăng tỷ trọng sản phẩm loại 1 thêm 5%
 Điều kiện xét thưởng: hoàn thành định mức lao
động và định mức vật tư
 Đối tượng thưởng: những công nhân trực tiếp
làm ra sản phẩm đó
 Nguồn tiền thưởng: lợi nhuận tăng thêm do
chất lượng sản phẩm được cải thiện
 Mức tiền thưởng: 30% giá trị làm lợi

34
9/20/2021

Ví dụ về loại tiền
thưởng???

Các hình thức tiền thưởng


 Thưởng năng suất, chất lượng
 Thưởng tiết kiệm vật tư nguyên liệu
 Thưởng sáng kiến
 Thưởng theo KQ hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp
 Thưởng vì tìm được nơi cung ứng hay tiêu thụ
 Thưởng do vượt ngày công
 Thưởng vì trung thành tận tâm
 Thưởng vì hoàn thành công trình trước thời
hạn

35
9/20/2021

Quy định về lao động trẻ em, phụ nữ


 Nghiêm cấm các DN nhận trẻ em dưới 15 tuổi vào làm việc,
trừ một số nghề do Bộ Lao động – Thương binh & Xã hội
quy định
 Người sử dụng lao động chỉ được quyền sử dụng lao động
chưa thành niên (dưới 18 tuổi) vào những công việc phù
hợp với sức khoẻ
 Thời gian quy định đối với lao động chưa thành niên là
7giờ/ngày.
 Nhà nước bảo đảm quyền làm việc của phụ nữ bình đẳng
về mọi mặt với nam giới.
 Người sử dụng lao động không được sa thải hoặc đơn
phương chấm dứt HĐLĐ đối với lao động nữ vì lý do kết
hôn, có thai, nghỉ thai sản, nuôi con dưới 12 tháng tuổi; trừ
trường hợp DN chấm dứt hoạt động.
 Khi sinh con, phụ nữ được nghỉ từ 6 tháng và hưởng quyền
lợi nghỉ thai sản

THẢO LUẬN

36
9/20/2021

37

You might also like