You are on page 1of 14

BILDUNG

“nur durch viel Übung kann man sich


verbessern.”

1
Netzwerk Neu A1.1 Lektion 2

bestimmter Artikel/quán từ xác định

der: giống đực; das: giống chung; die: giống cái; die: số nhiều;
• Khi nói đến người hay sự vật cụ thể:

Das Baby schreit. (đứa trẻ khóc)


• Người hoặc sự vật đã được đề cập trước đó:

Dort steht ein Mann. Der Mann hat einen Hut.

Người đàn ông đứng đó, người mà đội chiếc mũ.


Netzwerk Neu A1.1 Lektion 2

bestimmter Artikel/quán từ xác định

1. Giống đực:
• Nghề nghiệp của một người mang giới tính nam: der Professor, der Pilot

• Quốc tịch của một người mang giới tính nam: der Vietnamese, der Amerikaner

• Thứ, buổi, tháng, mùa, phương hướng: der Montag, der Morgen, der Januar,
der Frühling, der Westen
• Danh từ kết thúc bằng –ling và –ismus: der Liebling, der Schmetterling, der
Kapitalismus, der Hinduismus

3
Netzwerk Neu A1.1 Lektion 2

2. Giống cái:
• Nghề nghiệp của một người mang giới tính nữ: die Ärztin, die Lehrerin

• Quốc tịch của một người mang giới tính nữ: die Koreanerin, die Chinesin
• Danh từ kết thúc bằng:
 -heit: die Wahrheit, die Fremdheit, Einheit
 -ie: die Kopie, die Akademie
 -ion: die Option, die Nation
 -keit: die Tätigkeit, die Höflichkeit
 –schaft: die Mannschaft, die Gemeinschaft
 -tät: die Aktivität, die Realität, die Qualität
 –ung: die Lösung, die Bildung

4
Netzwerk Neu A1.1 Lektion 2

3. Giống trung:
• Danh từ chỉ màu sắc: Das Blau, das Rot

• Danh từ được hình thành từ động từ nguyên thể: Das Lesen, das Schreiben, das
Schwimmen, das Schlafen
• Danh từ kết thúc bằng:

 -chen: das Lachen, das Mädchen

 -ment: das Dokument, das Medikament

 -um: das Visum, das Studium

 -zeug: das Spielzeug, das Werkzeug, das Flugzeug

5
Netzwerk Neu A1.1 Lektion 3

unbestimmter Artikel - quán từ không xác định

Quán từ không xác định được dùng khi đề cập đến:

• một người hay một sự vật mà không biết rõ:


Bsp.: Der Hund bellt.
Ein Hund bellt.

• điều gì đó chung chung, lần đầu được nhắc đến:


Bsp.: Sie möchte ein Eis kaufen.
• đơn vị là MỘT của danh từ:
Bsp.: Ein der drei Autos ist kaputt.
6
Netzwerk Neu A1.1 Lektion 3

Negationsartikel - Quán từ phủ định

• Phủ định của danh từ đi với quán từ xác định: nicht

Ich kaufe das Auto nicht.

• Phủ định của danh từ đi với quán từ không xác định: kein

Ist das eine Tasche? Nein, das ist keine Tasche.

7
Netzwerk Neu A1.1 Lektion 3

Negationsartikel - Quán từ phủ định

• Phủ định của danh từ không đi với quán từ: kein

Sie kauft Zucker. Sie kauft keinen Zucker.

• Đứng ngay trước danh từ là một số đếm: nicht

Er hat nicht ein Auto, sondern zwei.

• Quán từ phủ định biến đổi như quán từ không xác định;

8
Netzwerk Neu A1.1 Lektion 3

Bestimmter Artikel – Unbestimmter Artikel - Negationsartikel

Maskulin Neutrum Feminin Plural

Bestimmter Artikel der das die die

Unbestimmter Artikel ein ein eine -

Negationsartikel kein kein keine keine

Lưu ý:
- Thường không dùng quán từ cho tên địa danh, phần lớn tên nước (ngoại trừ USA, Schweiz,...),
tên riêng, tên cty, xưng hô, ngày lễ (Weihnachten, Ostern,...),
- Tương đương với động từ sein/werden: Ich bin Arzt.
- Một số kỹ năng cụ thể: Ich spiele Tennis.
- Nguyên vật liệu nói chung: Papier wird aus Holz hergestellt. 9
Netzwerk Neu A1.1 Lektion 3

Lange Vokale und kurze Vokale


a, e, i, o, u, ä, ö, ü

LANGE VOKALE KURZE VOKALE


• khi ngay sau nguyên âm a, e, o, u, ä, ö, ü là phụ âm “h”:
z.B.: Sahne, Bahn
Ngoại lệ: ihr, ihm, ihn đọc “i:” • khi sau nguyên âm là 2 phụ
Quy tắc chung âm giống nhau:
• khi nguyên âm đôi (Doppelselbstlaute: aa, ee, oo, au, äu,
eu, ei, ai): z.B.: Bett, Mutter, Giraffe,
z.B.: Meer, Staat, Hauser Brille,
• nguyên âm “i” đọc dài nếu ngay sau nó là “e”;
z.B.: Bier,
• khi sau nguyên âm là một phụ âm duy nhất. • khi sau nguyên âm là nhiều
Hỗ trợ định hướng z.B.: lesen, geben phụ âm liên tiếp khác:
z.B.: Kind, Sand, Stadt

10
Netzwerk Neu A1.1 Lektion 3

Wegbeschreibung: links, rechts, geradeaus

• Chỉ đường là mô tả đi từ điểm này tới điểm khác như thế nào;

• Mô tả đường đi bằng thì hiện tại;

• Chỉ nên mô tả không nên đưa đánh giá cá nhân vào;

• Chỉ nên dùng một kiểu xưng hô (du, Sie, man) cho suốt toàn bộ mô tả;

• Sử dụng nhiều từ chuyển động cho phong phú: gehen, abbiegen,


überqueren, folgen, entlanggehen, erreichen …

11
Netzwerk Neu A1.1 Lektion 3

12
Netzwerk Neu A1.1 Lektion 3

Du bist beim Start.


Du suchst:
1. die Polizeiwache;
2. den Markt;
3. die Post;
4. den Bahnhof;
5. das Schloss

https://deutsch-
lernen.zum.de/wiki/
Sich_orientieren_-
_Wegbeschreibung_(
Interaktive_
%C3%9Cbungen)
13
Netzwerk Neu A1.1 Lektion 3

Adjektiv mit sein - Prädikative Adjektive

• Mô tả tính chất của danh từ;

• Thường được dùng trong câu trả lời câu hỏi Wie;

• Đứng sau chủ ngữ và động từ;

• Không biến đổi đuôi;

Die Frau ist alt.

14

You might also like