Professional Documents
Culture Documents
Mạo Từ Xác Định Và Không Xác Định Tiếng Pháp
Mạo Từ Xác Định Và Không Xác Định Tiếng Pháp
ạ ừ ế
M o t trong ti ng Pháp – Article indéfini et
défini
ạ ừ ế ạ ườ ạ ắ ế ạ ừ ị
M o t trong ti ng Pháp là gì? T i sao ng i ta l i nh c đ n m o t xác đ nh (Article
ạ ừ ị ử ụ ư ế
défini) và m o t không xác đ nh (Article indéfini)? S d ng chúng nh th nào?
Mạo từ trong tiếng Pháp là gì? Tại sao người ta lại nhắc đến mạo từ xác định (Article
défini) và mạo từ không xác định (Article indéfini)? Sử dụng chúng như thế nào?
ạ ừ ế
M o t trong ti ng Pháp là gì?
ế ệ ừ ạ ồ ừ ộ ừ ừ ế
Trong ti ng Vi t chúng ta có 12 t lo i g m danh t , đ ng t , tính t … thì trong ti ng
ừ ạ ươ ự ư ậ ạ ừ ạ
Pháp cũng có các t lo i t ng t nh v y, bên c nh đó có 01 t lo i mà ta không đ t ặ
ứ ả ạ ừ
tên (ch không ph i không có nha). Đó chính là m o t .
Trong tiếng Pháp, những danh từ gần như luôn được kèm theo bởi mạo từ hoặc một
yếu tố quyết định khác. Những mạo từ này sẽ cho biết giới tính của danh từ (giống đực
hay giống cái) và số lượng (số ít hay số nhiều). Chúng ta sẽ có mạo từ xác định gồm le,
la, les và không xác định gồm un, une, des.
ử ụ
Cách s d ng m o t : ạ ừ
ạ ừ ị
1. M o t không xác đ nh – ARTICLE INDÉFINI:
Chúng ta nói về một vật / điều hoặc về một người mà ta không quen biết / chưa xác
định;
Ví dụ: Mon est UNE copine de Minh – Mon là một người bạn của Minh. UNE được sử
dụng bởi vì Minh có rất nhiều bạn, đầu là một trong nhiều bạn;
Ví dụ: Mon a acheté UNE glace – Mon đã mua cái gương (mở đầu cho câu chuyện về
glace sau này);
ụ ữ
Ví d : Mon a acheté DE bonnes glaces – Mon đã mua nh ng cái g ương tốt.
ạ ừ ế
Các m o t trong ti ng Pháp
ạ ừ ị
2. M o t xác đ nh – ARTICLE DÉFINI:
ầ ứ ủ ạ ừ ị ược phân thành như sau:
Đ u tiên, hình th c c a m o t xác đ nh đ
Mạo từ số ít khi đứng trước danh từ bắt đầu bằng nguyên âm hoặc h câm: L’;
Ví dụ: Léna est LA copine de François. – Léna là bạn gái của François. Bạn gái thì chỉ
có một nên câu này đang xác định rõ cô bạn gái của François. À, với François là vậy.;
Chúng ta đề cập đến một người hoặc một điều / vật đã được xác định hoặc là một
khái niệm chung;
ớ
So sánh v i các ngôn ng khác: ữ
ế ệ ẫ ạ ừ ư ằ
Trong ti ng Vi t, chúng ta v n có xài m o t nh ng do không n m trong khái ni m ệ
ể ư ị ượ ạ ừ
chung nên chúng ta có th ch a đ nh hình đ c. Các m o t đó chính là “cái,
ữ
nh ng…”;
Trong tiếng Đức và một số tiếng của các nước châu Âu khác, mạo từ còn có thêm
một giới nữa là giới trung tính, còn lại thì vẫn xác định và không xác định y tiếng
Pháp;
ế ậ ế ạ ừ
Ti p theo là bài t p liên quan đ n m o t xác đ nh và không xác ị
ị
đ nh:
1. Donne-moi _____________________________ tasse qui est sur le plateau;