You are on page 1of 46

Bộ môn - khoa Chẩn đoán chức năng

BỆNH VIỆN QUÂN Y 103

Thực hành
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ
BẢN GHI CNHH

4/ThS. Nguyễn Thị Hà


Mục tiêu học tập

1 2 3
Trình bày được thứ tự Phân tích và kết luận được Thấy rõ được tầm quan
các bước phân tích bản các hội chứng rối loạn trọng của kết quả đo
ghi CNHH thông khí CNHH. Ân cần, chu đáo
với BN.
Câu 1. Kể tên các thể tích và dung tích hô hấp?

• Thể tích: TV, IRV, ERV, RV V là thể tích (Volume)

• Dung tích: VC, IC, FRC, TLC C là dung tích (Capacity)


Các thể tích và dung tích hô hấp

VC
(1,8l) IRV (FVC, SVC) HHK
IC không
đo được
(0,5l) TV RV và
TLC
TLC
(1,5l) ER
FR
V
(1,2l) RV C
Câu 2. Các dung tích hô hấp dùng để đánh giá điều gì?

Sức chứa
của phổi
Câu 3. Các dung tích hô hấp dùng để đánh giá loại RLTK nào?

RLTK
hạn chế

RLTK
tắc nghẽn
Sức chứa
của phổi
Câu 4. Trong các trường hợp nào thì có RLTK hạn chế?

Tại phổi Ngoài phổi


Câu 5. Chỉ số nào có giá trị chẩn đoán xác định RLTK hạn chế?

TLC

HHK không đo được TLC

FVC

Theo dõi RLTK hạn chế


Câu 6. FVC và TLC có giá trị bao nhiêu thì chẩn đoán RLTK hạn chế?

FVC < 80% Theo dõi RLTK hạn chế

TLC < 80% CĐXĐ RLTK hạn chế


Câu 7. Tại sao không dùng trị số tuyệt đối mà lại dùng trị số tương đối là % so
với giá trị dự đoán?

Tuổi
FVC < 80% Giới tính
Giá trị
Chiều cao
dự đoán
TLC < 80% Cân nặng

Chủng tộc
Câu 8. Chẩn đoán mức độ RLTK hạn chế?

Mức độ hạn chế %TLC hoặc % FVC

Nhẹ > 60%

Trung bình 40 – <60%

Nặng < 40%


Đồ thị RLTK hạn chế

Giản đồ thể tích – thời gian Giản đồ lưu lượng - thể tích
Phân tích bản ghi

• FVC = 75% < 80%  Theo dõi


RLTK hạn chế
• Đồ thị: phù hợp RLTK hạn chế
Câu 9. Kể tên các lưu lượng hô hấp?

• Thể tích thở ra tối đa trong giây đầu tiên: FEV1

• Các lưu lượng tối đa trung bình (FEF): FEF 25-75%

• Các lưu lượng tối đa tức thời:

• Lưu lượng đỉnh: PEF  phát hiện sớm cơn hen PQ

• Các lưu lượng nửa giữa (FEF): FEF 25%, 50%, 75%

F là lưu lượng (Flow)


Câu 10. Tại sao FEV1 là gọi là thể tích nhưng lại xếp vào nhóm lưu
lượng hô hấp?

• Vận tốc = Quãng đường/thời gian


• Lưu lượng = Thể tích/thời gian
• FEV1 = Thể tích thở ra tối đa trong giây đầu tiên
= thể tích/giây

FEV1 là lưu lượng hô hấp


Câu 11. Các lưu lượng hô hấp dùng để đánh giá điều gì?

Chưa có covid

Có covid

Sức thông thoáng


của đường thở
Câu 11. Các lưu lượng hô hấp dùng để đánh giá điều gì?

Có covid

Sức thông thoáng


của đường thở
Câu 12. Các lưu lượng hô hấp dùng để đánh giá loại RLTK nào?

RLTK
hạn chế

RLTK
tắc nghẽn
Sức thông thoáng
của đường thở
Câu 13. RLTK tắc nghẽn gặp trong các trường hợp nào?

Hen phế quản Viêm phế quản U phế quản


Câu 14. Chỉ số nào có giá trị chẩn đoán xác định RLTK tắc nghẽn?

Chỉ số Gaensler
FEV1/FVC

Chỉ số Tiffeneau
FEV1/VC
Câu 15. FEV1/FVC có giá trị bao nhiêu thì chẩn đoán RLTK tắc nghẽn?

FEV1/ FVC < 70%

CĐXĐ RLTK tắc nghẽn


Câu 16. Tại sao không dùng FEV1 mà lại dùng FEV1/FVC
để chẩn đoán RLTK tắc nghẽn?
Câu 17. Chẩn đoán mức độ RLTK tắc nghẽn?

FEV1

Mức độ tắc nghẽn FEV1

Nhẹ ≥ 80%

Trung bình 50 – < 80%

Nặng 30 – < 50%

Rất nặng < 30%


Đồ thị RLTK tắc nghẽn

Giản đồ thể tích – thời gian Giản đồ lưu lượng - thể tích
Phân tích bản ghi

• FEV1/FVC = 60% < 70%  RLTK


tắc nghẽn
• FEV1 = 69%  RLTK tắc nghẽn
mức độ vừa
• Đồ thị: phù hợp RLTK tắc nghẽn
Câu 18. Chẩn đoán xác định RLTK tắc nghẽn đường thở nhỏ?

FEF 25 – 75%

< 60%

CĐXĐ RLTK tắc nghẽn


đường thở nhỏ
Phân tích bản ghi

• FEF25-75% = 35% < 60% RLTK


tắc nghẽn đường thở nhỏ
Câu 19. Chẩn đoán xác định RLTK hỗn hợp?

RLTK hỗn hợp = RLTK hạn chế + RLTK tắc nghẽn

FVC, TLC giảm FEV1/FVC giảm


Câu 20. PEF có giá trị bao nhiêu thì chẩn đoán giảm lưu lượng đỉnh?

PEF < 80%

Giảm lưu lượng đỉnh


Phân tích bản ghi

• PEF = 68% < 80%  Giảm lưu


lượng đỉnh.
Câu 21. Theo dõi cơn hen phế quản tại nhà?

Lưu lượng đỉnh kế  theo dõi cơn


hen PQ tại nhà
Câu 22. Test giãn phế quản có vai trò gì?

Test hồi phục PQ

Chẩn đoán phân biệt HPQ và COPD


Câu 22. Test giãn phế quản có vai trò gì?

Test giãn PQ

Đáp ứng của PQ với các thuốc


giãn PQ
Câu 23. Test giãn phế quản thế nào là âm tính và dương tính?

FEV1 tăng < 12% và PEF tăng < 15% so với


Âm tính
trước test

FEV1 tăng ≥ 12% hoặc PEF tăng ≥ 15% so với


Dương tính trước test

Một phần Sau test còn RLTK tắc nghẽn (FEV1/FVC < 70%)

Hoàn toàn Sau test không còn RLTK tắc nghẽn (FEV1/FVC ≥ 70%)
Phân tích bản ghi

- Trước test giãn phế quản:


• FEV1/FVC = 60% < 70%  RLTK
tắc nghẽn
• FEV1 = 78%  RLTK tắc nghẽn
mức độ vừa
• PEF = 61% < 80%  Giảm lưu
lượng đỉnh
Phân tích bản ghi

- Sau test giãn phế quản:


• FEV1 = 89% tăng 14% > 12% 
Test giãn PQ dương tính
• PEF = 64% tăng 4% < 15%
• FEV1/FVC = 61% < 70%  còn
RLTK tắc nghẽn  Test giãn PQ
dương tính một phần
Các bước phân tích bản ghi chức năng hô hấp

FVC ≥ 80%  không có RLTK hạn chế


Bước 1: FVC
FVC < 80%  Theo dõi RLTK hạn chế  TLC

FEV1/ FVC ≥ 70%  không có RLTK tắc nghẽn


Bước 2: FEV1/FVC
FEV1/ FVC < 70%  RLTK tắc nghẽn  FEV1

FEF25-75% ≥ 60%  không có RLTK tắc nghẽn đg thở nhỏ


Bước 3: FEF25-75%
FEF25-75% < 60%  RLTK tắc nghẽn đường thở nhỏ

PEF ≥ 80%  Lưu lượng đỉnh bình thường


Bước 4: PEF
PEF < 80%  Giảm lưu lượng đỉnh
Phân tích bản ghi CNHH

• Thông tin chung: họ tên, tuổi,


giới, chiều cao, cân nặng...
• Các chỉ số: FVC, FEV1,
FEV1/FVC, FEF25-75%, PEF...
• Đồ thị: giản đồ lưu lượng – thể
tích, giản đồ thể tích – thời gian
Các chữ viết tắt

• PRED: Predicted – Trị số dự đoán

• BEST: kết quả tốt nhất của BN

• %PRED = BEST/PRED

• PRE-RX: trước test giãn PQ

• POST-RX: sau test giãn PQ

• %CHG: chênh lệch giữa POST-RX


và PRE-RX
Phân tích bản ghi số 1

• FVC = 75% < 80%  Theo dõi


RLTK hạn chế
• FEV1/FVC = 92% > 70%  Không
có RLTK tắc nghẽn
• FEF25-75% = 103% > 60% 
Không có RLTK tắc nghẽn đường thở
nhỏ
• PEF = 75% < 80%  Giảm lưu
lượng đỉnh.
• Đồ thị: phù hợp RLTK hạn chế
Phân tích bản ghi số 2

• FVC = 91% > 80%  Không có


RLTK hạn chế
• FEV1/FVC = 60% < 70%  RLTK
tắc nghẽn
• FEV1 = 69%  RLTK tắc nghẽn
mức độ vừa
• FEF25-75% = 35% < 60% 
RLTK tắc nghẽn đường thở nhỏ
• PEF = 63% < 80%  Giảm lưu
lượng đỉnh.
• Đồ thị: phù hợp RLTK tắc nghẽn
Phân tích bản ghi số 3

- Trước test giãn phế quản:


• FVC = 102% > 80%  Không có
RLTK hạn chế
• FEV1/FVC = 60% < 70%  RLTK
tắc nghẽn
• FEV1 = 78%  RLTK tắc nghẽn
mức độ vừa
• FEF25-75% =34% < 60%  RLTK
tắc nghẽn đường thở nhỏ
• PEF = 61% < 80%  Giảm lưu
lượng đỉnh
• Đồ thị: phù hợp RLTK tắc nghẽn
Phân tích bản ghi số 3

- Sau test giãn phế quản:


• FEV1 = 89% tăng 14% > 12% 
Test giãn PQ dương tính
• PEF = 64% tăng 4% < 15%
• FEV1/FVC = 61% < 70%  còn
RLTK tắc nghẽn  Test giãn PQ
dương tính một phần
Phân tích bản ghi số 4

• FVC = 89% > 80%  Không có


RLTK hạn chế
• FEV1/FVC = 87% > 70% 
Không có RLTK tắc nghẽn
• FEF25-75% = 89% > 60% 
Không có RLTK tắc nghẽn đường thở
nhỏ
• PEF = 68% < 80%  Giảm lưu
lượng đỉnh.
• Đồ thị: không có RLTK
Thank you!

You might also like