You are on page 1of 2

HÔ HẤP KÝ

1. Các chỉ số chính trong HHK


Trị số bình thường
Viết tắt Tên
so với trị số dự đoán
(S)VC Dung tích sống (chậm)
FVC Dung tích sống gắng sức > 80
FEV1 Thể tích thở ra gắng sức trong 1 giây đầu
FEV1/(S)VC Chỉ số Tiffeneau
> 70
FEV1/FVC Chỉ số Gaensler
Lưu lượng thở ra khoảng giữa của dung tích sống
FEF25-75 > 60
gắng sức
PEF Lưu lượng thở ra đỉnh > 80
MVV Thông khí tự ý tối đa > 60
2. Đánh giá chất lượng HHK
- Đường thở trơn tru ở tất cả các đường biểu diễn
- Khi gắng sức đường biểu diễn thể tích theo thời gian của dung tích sống chậm SVC phải tà đầu
ở cả 2 thì hít vào và thở ra
- Đường đo FVC phải dài đủ 6s và có bình nguyên ≥ 1s trước khi hít vào trở lại
- Không có hiện tượng ho, đóng thanh môn đột ngột (thấy rõ trên đường cong lưu lượng thể
tích)
- Khởi đầu thổi ra của FVC phải nhanh, mạnh
3. Trình tự đọc 1 HHK
- HHK có đạt chuẩn hay không
- Hội chứng hạn chế, mức độ
- Hội chứng nghẽn tắc, mức độ
- PEF, MVV, FEF25-75
- Có đáp ứng test dãn phế quản
- Kết luận HHK
4. Hội chứng hạn chế: FVC giảm
- Giữa (S)VC và FVC chọn chỉ số lớn hơn
- VC / FVC > 80% của %Pred: không có hội chứng hạn chế
- VC / FVC < 80% của %Pred: có hội chứng nghẽn tắc
- Xác định mức độ:
%VC / FVC so với %Pred Mức độ hạn chế
80 – 60 Nhẹ
59 – 40 Trung bình
< 40 Nặng
5. Hội chứng nghẽn tắc
- Nếu chọn VC → tỷ số Tiffeneau = (FEV1/VC) x 100%
- Nếu chọn FVC → tỷ số Gaenssler = (FEV1/FVC) x 100%

→ giữa Tiff và Gaen chọn tỷ số nhỏ hơn

- Nếu không có sẵn 2 tỷ số trên kết quả → phải tự tính dựa vào công thức, lấy trị số thực tế (Pre)

→ Tỷ số Tiffeneau và Gaenssler là chỉ số duy nhất đọc ở trị số thực tế (Pre), không đọc ở trị số dự
đoán

• FEV1 / (F)VC > 70%: không có HC tắc nghẽn


• FEV1 / (F)VC giảm < 70%: có HC tắc nghẽn
- Xác định mức độ bằng %FEV1 so với trị số dự đoán:
%FEV1 so với trị số dự đoán Mức độ nghẽn tắc
> 60 Nhẹ
59 – 40 Trung bình
< 40 Nặng
6. Test dãn phế quản
- Có đáp ứng sau khi thử thuốc dãn phế quản nếu thỏa 1 trong 2 tiêu chuẩn:
• (F)VC hoặc FEV1 tăng > 12% và 200mL sau thử thuốc dãn phế quản
• PEF tăng ≥ 20% sau thử thuốc
7. PEF
- Trị số xác định tình trạng hen suyễn
- Bình thường: ≥ 80% dự đoán
8. FEF25-75
- Xác định tình trãng nghẽn tác sớm đường dẫn khí nhỏ
- Bình thường: ≥ 60% dự đoán
9. MVV (nếu có)
- Đánh giá tổng quát cơ học hô hấp
- Bình thường: ≥ 60% dự đoán
10. Vai trò HHK
- Giúp chẩn đoán hen (có đáp ứng thuốc dãn PQ) & COPD (có tắc nghẽn & không đáp ứng thuốc
dãn PQ)

You might also like