Professional Documents
Culture Documents
Mục tiêu
Chỉ định đo chức năng hô hấp
Biết cách thực hiện đo chức năng hô hấp bằng máy
Spirometer HI801
Đọc và phân tích một số chỉ số cơ bản trong thăm dò
chức năng hô hấp
ĐỊNH NGHĨA
Thăm dò chức năng hô hấp: chức năng thông khí phổi, chức năng
vận chuyển khí của máu và vai trò điều hòa của các trung tâm hô
hấp.
Đo CNHH là một phương pháp đánh giá chức năng thông khí của
phổi bằng cách đo lượng khí bệnh nhân có thể thở ra sau khi đã
hít vào tối đa
Các thông số CNHH
Đánh giá sức Đánh giá thông thoáng
chứa của phổi đường dẫn khí
FRC
Đường cong lưu lượng thở
Bình thường
Các chỉ số chính
Viết tắt Tên Trị số
VC Vital capacity (L): Dung tích sống ≥ 80%
FVC Forced vital capacity (L): Dung tích sống ≥ 80%
gắng sức
FEV1 Forced Expiratory Volume during 1st ≥ 80%
second: Thể tích thở ra gắng sức trong
giây đầu tiên
FEV1/VC Chỉ số Tiffeneau ≥ 70%
FEV1/FVC Chỉ số Gaensler ≥ 70%
PEF Lưu lượng đỉnh ≥ 80%
FEF25 -75 Lưu lượng thở ra khoảng 25 đến 75% của ≥ 60%
dung tích sống gắng sức
Phân biệt rối loạn thông khí
Rối loạn
FEV1/FVC % FVC FEV1
thông khí
Hạn chế Bình thường Giảm < 80% Giảm < 80%
- Kết thúc tốt: thời gian thở ra > 6s (>10 tuổi), > 3s (<10 150 mL hay 5%
tuổi) hay đường thở ra có bình nguyên > 1s - Sai biệt giữa 2 FEV1 lớn nhất ≤
+ Ho trong giây đầu tiên khi thở ra - Số lần thực hiện không quá 8
+ Gắng sức không liên tục - Thời gian nghỉ giữa 2 lần k quá
RLTKHC Không
RLTKHC
Các bước đọc kết quả
Các dạng bất thường thông khí:
Bất thường kiểu tắc nghẽn (a, b)
Bất thường kiểu hạn chế (c)
Bất thường hỗn hợp (d)
Các bước đọc kết quả
Bước 2: FEV1
Các bước đọc kết quả
Bước 3: FEV1/FVC
FEV1/FVC
Bình thường
Tắc nghẽn Giảm < 70% hoặc giảm < Giảm < 80% Bình thường
80%
Hạn chế Bình thường Giảm < 80% Giảm < 80% Giảm < 80%
FEF25-75 đôi khi giảm trong khi FVC, FEV1 bình thường:
gặp ở người già với triệu chứng nghèo nàn
➢ Chỉ số này biến thiên lớn nên phải thận trọng khi đọc
Các bước đọc kết quả
Bước 5: Test hồi phục phế quản
➢ Chỉ định: Khi FEV1/FVC < 70% hoặc FEV1 giảm nghi ngờ RLTK tắc nghẽn
Chẩn đoán phân biệt RLTKTN hồi phục hay không hồi phục
➢ Kết quả:
Test đáp ứng với thuốc giãn phế quản âm tính: FEV1 tăng < 12 % (<200ml)
(VD: COPD)
Test đáp ứng với thuốc giãn phế quản dương tính: FEV1 tăng > 12% (>200
ml) (VD: Hen PQ)
Chẩn đoán phân biệt RLTKTN hồi phục
và không hồi phục
Chỉ số Gaensler
và hoặc Tiffeneau < 70%
▪ Bệnh tại phổi: viêm phổi, xơ phổi, TDMP, một số bệnh phổi
nghề nghiệp
▪ Bất thường lồng ngực: béo phì, gù vẹo cột sống, viêm cột
sống dính khớp
▪ Bệnh thần kinh- cơ: nhược cơ, chấn thương tủy sống, liệt cơ
hoành
Một số bệnh lý có RLTK tắc nghẽn