You are on page 1of 8

1.

Hệ thống ABS ( chống đóng cứng bánh xe )


a. Hệ thống cho phép đạp hết phanh, không dừng khi cần phanh gấp. Không làm mất
lái do bánh xe trượt trên đường
b. Hệ thống bắt đầu hoạt động khi tốc độ từ 8 km/h trở lên bất kể điều kiện mặt đường.
Hoạt động khi đường trơn trượt thậm trí khi không đạp mạnh phanh
c. Khi ABS hoạt động người lái sẽ cảm nhận rung tại bàn phanh. Khi ABS hoạt động
tiếp tục đạp phanh đến khi xe dừng theo yêu cầu.
d. Khi ABS bị hỏng sẽ ảnh hưởng tới khả năng lái cúng như khoảng cách phanh có thể
xa hơn. Khi ABS bị trục trặc, hệ thống BAS và ESP cũng sẽ không hoạt động. Luc
này nên lái xe cẩn thận hơn
2. Hệ thống BAS ( hộ trợ phanh )
a. BAS hoạt động khi phanh gấp đặc. Khi bạn đạp phanh nhanh BAS sẽ tự động hoạt
động tăng thêm lục vào chân phanh giúp khoang cách dưng xe ngắn hơn.
b. Khi dừng đạp phanh BAS sẽ ngừng hoạt động.
c. Khi BAS bị trục trặc, vẫn có thể phanh như bình thường tuy nhiên không tăng lực
khi phanh gấp nên khoảng cách phanh có thể xa hơn.
3. Hệ thống ESP ( Cân bằng xe bằng điện tử )
a. ESP sẽ phát hiện xe đang đi lệch theo hướng người lái mong muốn. Luc này 1 bnhs
xe hoặc nhiều hơn sẽ được phanh chậm lại và tạo lại cân bằng cho xe. Khi ESP hoạt
động đèn báo trượt ( hình tam giác) sáng trên bảng đồng hồ ( trang 34 ).
b. Tắt ESP
i. Khi xe bị ngập bánh trong cát, hoặc kẹt trong bùn nên tắt ESP
ii.
4. Khóa điều khiển từ xa
a. Nếu không hoạt động, để cách của lái 50 cm thử bấm lại. Nếu vẫn không được dùng
chìa khoá cơ
b. Thay pin theo hướng dẫn trang 80.
5. Cửa
a. Cửa tự động khóa khi bắt đầu chạy. Để xóa tự động khóa cửa, ấn nút 1 (hình 1 trên
xuống\ trang 84 ) trong 5 giây . Để cài đặt tự động lại ấn nút 2 trong vòng 5 giây đến
khi nghe tiếng tút.
b. Cửa sẽ tự động mở khi xe bi tai nạn
6. Cốp sau
a. Mở bằng khoas từ xa, khóa cơ hoặc nút bấm 1 ( trang 87 )
7. Vô lăng
a. Vô lăng có thể điều chỉnh bằng tay ( xem trang 102 )
i. Mở lẫy
ii. Nhấc lên xuống ( 2)
iii. Kéo ra hoặc vào ( 3)
b. Vô lăng chỉnh điện ( xem trang 103 )
i. Kéo cần đèn lên , xuống
ii. Kéo cần đèn lên xuống
8. Gương chiếu hậu ( trang 104 )
a. Chỉnh gương :
i. ấn nút 1 hoặc 2 (để chỉnh gương trái hoặc phải )
ii. ấn nút 3 để chỉnh lên xuống , vào ra..
iii. Khi xe chạy trên 15 km, không thể gập gương
9. Đèn
a. Núm điều khiển (hình trang 110 )
Vị trí 1 Bật đèn đỗ trái
Vị trí 2 Bật đèn đỗ phải
Vị trí 3 Đèn bên và các đèn khác
Vị trí A Tự động bật đèn pha khi tối
Vị trí 5. Đèn pha
Vị trí 6 Đèn xương mù sau
Vị trí 7 đèn sương mù trước
Chú ý tắt đèn bên và đèn đỗ khi rời khỏi xe nếu không sẽ hết ắc qui. Các đèn khác sẽ tự
tắt khi rút khóa khỏi ổ. Nếu nghe tiếng tít khi rut khóa khỏi ổ, chứng tỏ vẫn còn đèn chưa tắt.
Trong trương hợp này chuyển nút sang vi trí A.
Khi ở vị trí A, tùy thuộc vào độ sang tự nhiên đèn pha hoặc cốt sẽ tự sáng. Trong trường
hợp cốt bật vị trí 5 sẽ sáng Khi nhiều sương mù nút đê ở vị trí A đèn cốt sẽ không sáng. Phải
chuyển núm sang vị trí 5 để bật cốt
Khi NÚM ở vị trí A, bật khóa điện ở vị trí 1 đèn hai bên sẽ bật hoặc tắt tùy theo anh sáng
xung quanh. Khi khởi động động cơ , tùy theo ánh sáng đèn cốt hoặc pha sẽ được tự động bật. Khi
cốt bật đèn bóa ở vị trí 5 sẽ sáng.
b. Đền sương mù trước và sau ( hình trang 110 ):
i. Khởi động xe, núm để ở vị trí 3, 4 hoặc 5
ii. ấn nút 6 cho đèn sương mù sau và nuts 7 cho đèn sương mù trước lúc nayd
đèn báo hiệu sẽ sáng. Muốn tắ thì ấn lại
c. Cần gạt ( hình trang 112 )
i. Rẽ : nếu cần một nháy gạt nhẹ vị trí 2 hoặc 4. Nếu nháy lien tục gạt mạnh
sang vị trí 2 hoặc 4.
ii. Bật đèn pha
1. Khởi động máy
2. Bật núm điều khiển sang vị trí A hoặc 5
3. Đẩy cần gạt vê phía trước theo hướng 1. Khi núm điều khieenr ở vị
trí A, đèn chỉ sáng khi trời tối. Khi núm ở vị trí 5 đèn áo hiệu pha sẽ
sáng.
d. Đèn báo nguy hiểm sẽ tự động nháy ( hình trang 112 )
i. Đèn sẽ nháy khi túi khí nổ
ii. Khi xe đột ngột giảm tốc từ 70 km/h rồi dừng hẳn. Đèn sẽ tự tắt khi xe chạy
tiếp tục đạt đén tốc độ 10 km/h
e. Hệ thống rửa đèn trước
i. Đèn trước sẽ được rửa khi cần gạt mưa cùng nước rửa hoạt động 10 lần trong
khi xe đang chạy. Khi tắt máy hệ thống tự rửa đèn sẽ tắt và sẽ lại đếm lại từ
lần khởi động sau.
f. Hệ thống đèn pha thông minh ( hình trang 113 )
i. Đè pha sẽ tự quay theo xe khi đi đương vòng đẻ tăng góc nhìn bên lề
ii. Khi cua tại vị trí rộng đèn bên sẽ bật sáng để tăng góc nhìn. Chức năng này
sẽ hoạt đông khi bật đèn cốt, chạy ở tốc độ dưới 40 km/h, bật xi nhan hoặc
cua vô lăng. Đèn bên sẽ tự tắt khi chạy trên 40 km/h, tứt xi nhan hoặc vô
lăng lái thẳng.
iii. Khi đi trên đường cao tốc đạt trên 110 km/h và đi thẳng trong khoảng 1 km
hoặc chạy trên 130 km/h đèn pha sẽ tự tăng khoảng cách chiếu xa . Hệ thống
sẽ tự tắt khi chạy dưới 80 km/h
g. Đèn trong xe ( trang 115 )
i. 1. Đèn ghế sau
ii. 2. Bật / tắt đèn trong xe tự động khi đóng mở cửa xe
iii. 3. Đèn đọc sách ghế trước bên trái
iv. 4. Đèn đọc sách ghế trước bên phải
Để tiết kiệm acqui đen bên trong sẽ tự động tắt trừ khi khóa điện đang bật ở vị trí nổ
máy. Khi xe bị tai nạn đeng bên trong sẽ tự động bật sáng. Để tắt đèn lúc này bấm nút đèn báo
nguy hiểm hoặc khóa và mở của
h. Thay bong đèn ( Trang 117 )
i. 1. Đèn pha
ii. 2..Đèn bên và phanh
iii. 3. đèn rẽ
10. Gạt mưa ( trang 121 )
a. Tắt bật gạt mưa
i. Vị trí 1 tắt
ii. Vị trí 2 gạt không liên tực chậm
iii. Vị trí 3 gạt không lien tục nhanh
iv. Vị trí 4 Gạt lien tục chậm
v. Vị trí 5 gạt lien tục nhanh
vi. Âns vào 6 gạt cùng với dung dịch rửa kính
Chú ý gạt mưa có cảm biến tự động nếu kính bẩn khi không mưa, gạt có thể tình cờ
hoạt động gây xước kính. Vì vậy nhớ tắt gạt mưa khi trời khô
b. Cả biến gạt mưa ( trang 122 )
i. ở vị trí *** gạt mưa sẽ tự động gạt khi trời mưa to. Ở vị trí **** cảm biến
nhạy hơn nên gạt sẽ hoạt động nhiều hơn.
c. Tắt bật gạt mưa phía sau
i. Vị trí 1 bật gạt
ii. Vị trí 2 gạt cùng dung dịch rửa
iii. Vị trí 3 Bật gạt không liên tục
iv. Vị trí 4 tắt gạt không liên tục
v. Vị trí 5 giống vị trí 2
d. Thay gạt mưa ( trang 122)
i. Tắt khóa điên.
ii. Cầm đứng cần gạt
iii. Quay thanh gạt về phía phải
iv. Tháo thanh gạ
v. t theo hường mũi tên
Chú ý : Nếu gạt không hoạt động thì chuyển nấc điển chỉnh xang vị trí khác
Nếu dung dịch rửa phun không đúng vị trí, dửa đến xưởng để điều chỉnh
11. Điều hòa ( trang 127 )
a. 1. Dặt nhiệt độ
b. 2. Điều hòa tự động
c. 3. Tặt bật điều hòa
d. 4. Nếu chỉ muốn điều hòa tại vùng ghế trước
e. 5. Đieeug hòa cùng với làm khô khí
f. 6. Khủ mù kính trước
g. 7. Bật tắt hệ thống luuw thong gió trong xe
h. 8. Đặt nhiệt độ bên phải
i. 9. Tắt bật xấy kính sau
j. 10. Tăng gió
k. 11 giảm gió
Chú ý : Khi đèn nút A/C không tắt khi tắt điều hòa, lúc này không thể bật được điều hòa.
Nên đưa đén xưởng

12. Lái xe
a. Trong 1500 km đầu tiên rất quan trọng đối với động cơ vì vậy nên :
i. Lái với nhiều tốc trong 1500 km đầu
ii. Tránh chạy quá tải, tăng hết ga
iii. Không chạy quá 140 km hoặc 4500 prm
iv. Tránh không chạy tốc độ cao khi động cơ đang nguội
b. Chuyển số
i. Đê hộp số tại P hoặc N khi khởi động
ii. Đạp phanh khi chuyển số
iii. Nhả phanh , tử từ tăng chân ga.
c. Hệ thống hỗ trợ lên dốc: hệ thống sẽ hỗ trợ phanh xe trong khi chuyển chân từ chân
phanh xang chân ga. Hệ thống sẽ ngắt trong một giây. Hệ thống này sẽ không hoạt
động trong các trường hợp sau :
i. Chạy trên đường phẳng hoặc xuống dốc
ii. Cần số đang ở chế độ N
iii. Phanh tay đang hoạt động
iv. ESP bị hỏng
d. Động cơ
i. Động cơ không khởi dộng khi vẫn nghe tiếng moto khởi động do :
1. Hệ thống điện động cơ bị lỗi
2. Hệ thống cung cấp xăng vào động cơ bị lỗi
3. Điện yếu do ắc qui yếu hoặc hết
Trươc khi khởi động lại, quay khóa về vị trí 0 rồi bật lại đến khi tất cả các
đèn báo trên đồng sáng hết. Khởi động lại động cơ nhưng không để mô tơ chạy qua lâu vì sẽ hết ắc
qui. Nếu động cơ không khởi động sau vài lần thì phải gọi cứu hộ.
ii. Động cơ không nổ và không nghe thất tiếng mô tơ :
1. Ac qui hết điện : khởi động bằng ắc qui ngoài
2. Mô tơ khởi động bị nóng . Cho mô tơ nguội trong 2 phút trước khi
khởi động lại.
iii. Động cơ nổ không êm có thể do :
1. Lỗi phần điện hoặc kết cấu cơ khí điều khiển động cơ
a. Đạp nhẹ chân ga
b. Ngay lập tức lien hệ xưởng tìm nguyên nhân, nếu không xăng
không cháy hết sẽ vào bộ chuyển phun xăng và làm hỏng
iv. Nhiệt độ động cơ trên đồng hồ cao hơn 1200c, đèn báo sáng hoặc có tiếng
kêu :
1. Ngay lập tức dừng động cơ chờ cho nhiệt độ xuống thấp
2. Kiểm tra mức nước làm lạnh ( trang 264 ) . Nếu thiếu bô xung thêm
nươc làm mát
3. Nếu nước mát không thiểu thì có thể do quạt gió. Nếu nhiệt độ nước
dưới 1200c lãi xe đến chạm bảo hành gần nhất.
4. Hạn chê lái xe lên núi trong quãng dài
e. Hộp số
i. Vị trí hộp số thể hiện trên đồng hồ( trang 147 )
ii. Khi xuống dốc chuyển xang số tay ở vị trí 2 hoặc 3 ngay cả khi đang chạy
chế độ khống chế tố độ.
1. Số 3 có thể dùng số để phanh xe
2. Số 2 khi xuống núi độ dốc lớn hoặc đường leo chèo
3. Số 1 khi độ dốc cực lớn
iii. Chế độ chạy E ( tiết kiệm )
1. Động cơ chạy êm thuận
2. Tiêu hao it xăng hơn do hộp số chuyển nhanh hơn
3. Xe chuyển động nhe nhàng hơn khi tiến hoặc lùi
4. Tăng tính ổn định khi chạy trên mặt đường trơn
iv. Chế độ chạy S ( THÊ THAO )
1. Xe xuất phát tịa vij trí số 1 láy gia tốc tốt hơn
2. Hộp số chuyển chậm hơn vì vậy tiêu hao xăng hơn
v. Chế độ số tay
1. Cần số để ở chế độ D, đánh xang bên + để tăng số, và bên – để giảm
số. Số hiện tại hiện thị trên đồng hồ.
2. Để chuyển về số tự động, kéo và giữ cần số ở vị trí D+ đến khi chữ D
hiển thị trên mặt đồng hồ.
vi. Hộp số bị lỗi
1. Hộp số không chuyển số : do thiếu dầu hộp số - Đưa bảo dưỡng ngay
2. Không tăng được tốc độ, số không chuyển, chỉ có thể chuyển về số 2
hoặc lùi
a. Dừng ngay xe, chuyển số về P
b. Tắt máy, kháo điện về vị trí 0
c. Chờ 10 giây khởi động lại, chuyển về chế độ D, chạy ở số 2.
f. Xăng :
i. Sử dụng xăng không chì A95. Không sử dụng xăng pha cồn Etanol hoặc
Metannol.
ii. Trong trường hợp bất khả kháng phải sử dụng xăng A91 trở lên nhưng không
chạy tốc độ cao. Lúc nay công suất động cơ sẽ giảm, tiêu hao xăng nhiều
hơn.
iii. Một số nước xăng chất lượng kém, đốt không hết gây muội tại xupap xả.
Trong trường hợp này sử dụng phụ gia Mercerdes bán KEROPER 3131.
iv. Mở nắp xăng: Khi mở cửa, nắp xăng đã tự mở. Ân tay vào vị trí 1 ( trang 155
).
v. Trong trương hợp không mở được mắp theo cách trên, mở cabo sau, kéo
núm khẩn cấp theo hướng 1 ( trang 155)
g. Hệ thống kiểm soát tôc độ xe
i. Hệ thống kiểm soát tốc độ, sẽ tự động phanh trong trường hợp quá tố độ yêu
cầu. Trong trường hợp xuống dốc phải chuyển số về số 1,2 hoặc 3 làm hệ
thong phanh hiệu quả hơn và tránh phanh bị nóng do phải phanh lien tục.
ii. Chỉ sử dụng hệ thống khi chạy trên một đoạn đường dài cung tốc độ. Có thể
cài đặt từ tốc độ 30 km/ h trở lên.
iii. Không dung hệ thống kieemt soát tốc độ khi
1. Mức độ giao thong không cho phép duy trì đều tốc độ
2. Đường trơn trượt
3. Khi không nhìn rõ do mây mù…
iv. Cài đặt hệ thống ( hình trang 163 )
1. Ân nút theo mũi tên ở vị trí 5, đèn tại vi trí 2 sáng, Hệ thống hoạt
động.
2. Xẹ phỉ chạy từ tốc độ 30 km/h trở lên. Tăng ga đén tốc độ cần đặt
3. ấn cần điều khiển theo hướng mũi tên 1 để tăng tốc, theo hường 4 để
giảm tốc độ cài đặt. Gĩu cần đến khi tốc độ hiện thị trên đồng hồ đến
tốc độ cần thì nhả ra. Hệ thống đã lưu tốc độ
4. Bỏ chân khỏi chân ga, hệ thống sẽ khống chế the tốc độ cài đặt
Hệ thống có thể không hoạt động khi lên dôc, khi xe chuyển qua đường
phẳng tốc độ sẽ lại được khống chế. Khi xe xuống dôc hệ thống hoạt động
thông qua phanh liên tục.
5. Lưu tốc độ hoặc chọn tốc độ đã cài đặt
Kéo cần điều khiển về hướng 3 hệ thống sẽ quay về tốc độ cài trước
đó , rồi bỏ chân ga.
6. Hệ thống sẽ không hoạt động khi đạp ga, ví dụ đạp ga để vượt xe
khác. Hẹ thống sẽ tự động quay lại tốc độ cài đặt khi hết đạp ga.
7. Tăng , giảm tốc độ cài đặt 1 km/h từng cấp : ấn nhẹ rồi nhả ngay cần
theo hướng 1 hoặc 4
8. Tắt chế độ khống chế tốc độ : ấn cần điểu khiển theo hướng 6 hoặc
đạp phanh hoặc ấn nút the hướng 5. Đèn vị trí 2 sẽ tắt, chuyển xang
chạy tôc độ thường.
9. Hệ thống sẽ tự động tắt khi :
a. Đạp phanh
b. Khi chạy chậm hơn 30 km/h
c. Hệ thống bị trượt ÉP làm việc
d. Chuyển số xang vị trí N
Tốc độ caid đặt sẽ bị xóa khi tắt động cơ
13. Hê thống cảm ứng chướng ngại vật
a. Hệ thống hoạt động khi bật khóa điện và nhả phanh tay.
b. Hệ thống sẽ không hoạt động khi tốc độ cao hơn 18 km/h
c. Hệ thống hiện thị báo nằm trước taploo,
d. Khi khoảng cách vật gần < 15 cm ( bên cạnh ) hoặc < 20 cm chính giữa, đèn sẽ báo
vàng toàn bộ ( hình trang 170 ) kèm tiếng báo trong khoản 2 giây
e. Tắt hệ thống ấn vào nut ( hình trang 171 ) , nếu đèn báo sáng hệ thống đã bị tắt.
f. Hẹ thống sẽ tự khởi động khi khởi động động cơ.
Sự cố hệ thống báo vật cản
- Chỉ có đèn đỏ nháy kèm theo tieeengs báo kéo dài 2 giây: hệ thống đã bị sự cố và
tắt. Đưa xưởng để kiểm tra
- Chỉ có đèn đỏ :
o Hệ thống không hoạt động trong 20 giây : do đâu cảm ứng bị bẩn cần lau
o Có thể bị ảnh hưởng bởi song âm hoặc siêu âm của lò vi song
14. Tín hiệu cảnh báo trên mặt đồng hồ
a. Báo hình 5 tư trên xuống ( trang 207 ) , hệ thống ổn định điện tử , trợ phanh bị
lỗi.Trong trường hợp này phanh vẫn hoạt động, hệ thộng trọ bị hỏng.
i. Nên lái xe cẩn thận, đánh lái ít tại tốc độ trên 20 km/h. Nếu tín hiêu báo
không còn, hệ thống hoạt động trỏ lại
ii. Nếu tính hiệu báo trở lại, lái xe cẩn thận về xưởng để kiểm tra.
b. Báo hình trang 209 : hệ thống túi khí bị lỗi. Cần đưa đến xưởng.
c. Hình báo trang 213 : hệt hống phanh ABS và cân bằng điện tử không làm việc. Hệ
thống phanh vẫn làm việc tuy nhiên rrrec bị kệt khi đạp mạnh phanh.
i. Nên lái xe cẩn thận, đánh lái ít tại tốc độ trên 20 km/h. Nếu tín hiêu báo
không còn, hệ thống hoạt động trỏ lại
ii. Nếu tính hiệu báo trở lại, lái xe cẩn thận về xưởng để kiểm tra.
d. Hình 3 từ trên xuống trang 214 : hình thường kèm theo tiếng kêu do phanh tay chưa
nhả khi lái xe. Nhả ngay phanh tay.
e. Hình 4 từ trên xuống trang 214 : Thiếu dầu phanh trong bình, thêm vào đò co
tieeng pip cảnh báo
i. Cần phải dừng xe ngay lập tức, Không lái tiếp trong bất cứ điều kiện
nào. Kéo phanh tay
ii. Gọi thợ sửa chữa. kông tự bổ xung dầu phanh, việc này sẽ khó xác định
bệnh
f. Hình 5 từ trên xuống trang 214 : phanh bị mòn cần ho vào xưởng sớm
g. Hình 1 từ trên xuống trang 225 : Nước làm mát thiếu
i. Bổ xung nước làm mát
1. Chỉ bổ xung nướ làm mát khi động cơ đã nguội ( dưới 70 0c )
2. Bật khóa điệm đến vị trí số 2 đôngt hời kiểm tra nhiệt độ nước làm
mát trên đồng hồ
3. Vặn nửa vòng theo chiều ngược đồng hồ nút 1( hình 1 trang 265 )
cho áp suất xả bớt rồi vặn rồi vặn hết ra.
4. Nước mát ĐỦ khi ( khi nguội ) bằng mức gạch tại cổ 3. Nếu nước
đang nóng mức vạch phải cao hơn 1.5 cm thì đủ.
5. Bổ xung nước mát theo chỉ tiêu của Mercerdes.

iii. Nếu nươc làm mát phải bổ xung liên tục , đem đén xưởng kiểm tra
h. Hình 2 từ trên xuống trang 225 cùng với tiếng bíp lien tục:
i. Nước mát quá nóng
1. Dừng ngay xe, tắt máy, kiemr tra hệ thống tản nhiệt xem
có bị bám bẩn bởi đất , bùn
2. Chờ đến khi tín hiệu báo bị mất trên đồng hồ mới được chạy tiếp
3. Chú ý lien tục nhiệt độ nưỡc làm lạnh. Nếu tiếp tục báo
phải vào xương kiểm tra
ii. Curoa V bị mòn
1. Dừng xe tắt máy, mở capo kiểm tra xem dây curoa có bị mòn không.
2. Nếu dây bị mòn , không được lái tiếp vì sẽ làm nóng động cơ
i. Hình 3 từ trên xuống trang 225 : Quạt moto bị lỗi
i. Nếu nhiệt độ động cơ không quá 1200c vẫn có thể tiếp tục lái xe đén trạm
bảo hành gần nhất, Không được chạy với tải lớn , lên dốc núi.
j. Hình 1 từ trên xuống trang 226 : Ac qui không được xạc cùng với tiếng bip do
i. Máy phát điện bị lỗi
ii. Dây curoa bị mòn
iii. Hệ thống điện hỏng
iv. Dưng ngay xe, kiểm tra nếu dây curo bị mòn, không được chạy xe tiếp
k. Hình 2 từ trên xuống trang 226 : Dầu động cơ thiếu
i. Kiểm tra nếu dầu động cơ bị thiếu phải bổ xung
1. Mở nắp capo, văn nút dầu ( hình 1 trang 264 ) theo chiều
ngược kim đồng hồ
2. Đổ dầu theo mức , không được vượt quá mức Max

You might also like