Professional Documents
Culture Documents
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MERCEDES C250
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MERCEDES C250
12. Lái xe
a. Trong 1500 km đầu tiên rất quan trọng đối với động cơ vì vậy nên :
i. Lái với nhiều tốc trong 1500 km đầu
ii. Tránh chạy quá tải, tăng hết ga
iii. Không chạy quá 140 km hoặc 4500 prm
iv. Tránh không chạy tốc độ cao khi động cơ đang nguội
b. Chuyển số
i. Đê hộp số tại P hoặc N khi khởi động
ii. Đạp phanh khi chuyển số
iii. Nhả phanh , tử từ tăng chân ga.
c. Hệ thống hỗ trợ lên dốc: hệ thống sẽ hỗ trợ phanh xe trong khi chuyển chân từ chân
phanh xang chân ga. Hệ thống sẽ ngắt trong một giây. Hệ thống này sẽ không hoạt
động trong các trường hợp sau :
i. Chạy trên đường phẳng hoặc xuống dốc
ii. Cần số đang ở chế độ N
iii. Phanh tay đang hoạt động
iv. ESP bị hỏng
d. Động cơ
i. Động cơ không khởi dộng khi vẫn nghe tiếng moto khởi động do :
1. Hệ thống điện động cơ bị lỗi
2. Hệ thống cung cấp xăng vào động cơ bị lỗi
3. Điện yếu do ắc qui yếu hoặc hết
Trươc khi khởi động lại, quay khóa về vị trí 0 rồi bật lại đến khi tất cả các
đèn báo trên đồng sáng hết. Khởi động lại động cơ nhưng không để mô tơ chạy qua lâu vì sẽ hết ắc
qui. Nếu động cơ không khởi động sau vài lần thì phải gọi cứu hộ.
ii. Động cơ không nổ và không nghe thất tiếng mô tơ :
1. Ac qui hết điện : khởi động bằng ắc qui ngoài
2. Mô tơ khởi động bị nóng . Cho mô tơ nguội trong 2 phút trước khi
khởi động lại.
iii. Động cơ nổ không êm có thể do :
1. Lỗi phần điện hoặc kết cấu cơ khí điều khiển động cơ
a. Đạp nhẹ chân ga
b. Ngay lập tức lien hệ xưởng tìm nguyên nhân, nếu không xăng
không cháy hết sẽ vào bộ chuyển phun xăng và làm hỏng
iv. Nhiệt độ động cơ trên đồng hồ cao hơn 1200c, đèn báo sáng hoặc có tiếng
kêu :
1. Ngay lập tức dừng động cơ chờ cho nhiệt độ xuống thấp
2. Kiểm tra mức nước làm lạnh ( trang 264 ) . Nếu thiếu bô xung thêm
nươc làm mát
3. Nếu nước mát không thiểu thì có thể do quạt gió. Nếu nhiệt độ nước
dưới 1200c lãi xe đến chạm bảo hành gần nhất.
4. Hạn chê lái xe lên núi trong quãng dài
e. Hộp số
i. Vị trí hộp số thể hiện trên đồng hồ( trang 147 )
ii. Khi xuống dốc chuyển xang số tay ở vị trí 2 hoặc 3 ngay cả khi đang chạy
chế độ khống chế tố độ.
1. Số 3 có thể dùng số để phanh xe
2. Số 2 khi xuống núi độ dốc lớn hoặc đường leo chèo
3. Số 1 khi độ dốc cực lớn
iii. Chế độ chạy E ( tiết kiệm )
1. Động cơ chạy êm thuận
2. Tiêu hao it xăng hơn do hộp số chuyển nhanh hơn
3. Xe chuyển động nhe nhàng hơn khi tiến hoặc lùi
4. Tăng tính ổn định khi chạy trên mặt đường trơn
iv. Chế độ chạy S ( THÊ THAO )
1. Xe xuất phát tịa vij trí số 1 láy gia tốc tốt hơn
2. Hộp số chuyển chậm hơn vì vậy tiêu hao xăng hơn
v. Chế độ số tay
1. Cần số để ở chế độ D, đánh xang bên + để tăng số, và bên – để giảm
số. Số hiện tại hiện thị trên đồng hồ.
2. Để chuyển về số tự động, kéo và giữ cần số ở vị trí D+ đến khi chữ D
hiển thị trên mặt đồng hồ.
vi. Hộp số bị lỗi
1. Hộp số không chuyển số : do thiếu dầu hộp số - Đưa bảo dưỡng ngay
2. Không tăng được tốc độ, số không chuyển, chỉ có thể chuyển về số 2
hoặc lùi
a. Dừng ngay xe, chuyển số về P
b. Tắt máy, kháo điện về vị trí 0
c. Chờ 10 giây khởi động lại, chuyển về chế độ D, chạy ở số 2.
f. Xăng :
i. Sử dụng xăng không chì A95. Không sử dụng xăng pha cồn Etanol hoặc
Metannol.
ii. Trong trường hợp bất khả kháng phải sử dụng xăng A91 trở lên nhưng không
chạy tốc độ cao. Lúc nay công suất động cơ sẽ giảm, tiêu hao xăng nhiều
hơn.
iii. Một số nước xăng chất lượng kém, đốt không hết gây muội tại xupap xả.
Trong trường hợp này sử dụng phụ gia Mercerdes bán KEROPER 3131.
iv. Mở nắp xăng: Khi mở cửa, nắp xăng đã tự mở. Ân tay vào vị trí 1 ( trang 155
).
v. Trong trương hợp không mở được mắp theo cách trên, mở cabo sau, kéo
núm khẩn cấp theo hướng 1 ( trang 155)
g. Hệ thống kiểm soát tôc độ xe
i. Hệ thống kiểm soát tốc độ, sẽ tự động phanh trong trường hợp quá tố độ yêu
cầu. Trong trường hợp xuống dốc phải chuyển số về số 1,2 hoặc 3 làm hệ
thong phanh hiệu quả hơn và tránh phanh bị nóng do phải phanh lien tục.
ii. Chỉ sử dụng hệ thống khi chạy trên một đoạn đường dài cung tốc độ. Có thể
cài đặt từ tốc độ 30 km/ h trở lên.
iii. Không dung hệ thống kieemt soát tốc độ khi
1. Mức độ giao thong không cho phép duy trì đều tốc độ
2. Đường trơn trượt
3. Khi không nhìn rõ do mây mù…
iv. Cài đặt hệ thống ( hình trang 163 )
1. Ân nút theo mũi tên ở vị trí 5, đèn tại vi trí 2 sáng, Hệ thống hoạt
động.
2. Xẹ phỉ chạy từ tốc độ 30 km/h trở lên. Tăng ga đén tốc độ cần đặt
3. ấn cần điều khiển theo hướng mũi tên 1 để tăng tốc, theo hường 4 để
giảm tốc độ cài đặt. Gĩu cần đến khi tốc độ hiện thị trên đồng hồ đến
tốc độ cần thì nhả ra. Hệ thống đã lưu tốc độ
4. Bỏ chân khỏi chân ga, hệ thống sẽ khống chế the tốc độ cài đặt
Hệ thống có thể không hoạt động khi lên dôc, khi xe chuyển qua đường
phẳng tốc độ sẽ lại được khống chế. Khi xe xuống dôc hệ thống hoạt động
thông qua phanh liên tục.
5. Lưu tốc độ hoặc chọn tốc độ đã cài đặt
Kéo cần điều khiển về hướng 3 hệ thống sẽ quay về tốc độ cài trước
đó , rồi bỏ chân ga.
6. Hệ thống sẽ không hoạt động khi đạp ga, ví dụ đạp ga để vượt xe
khác. Hẹ thống sẽ tự động quay lại tốc độ cài đặt khi hết đạp ga.
7. Tăng , giảm tốc độ cài đặt 1 km/h từng cấp : ấn nhẹ rồi nhả ngay cần
theo hướng 1 hoặc 4
8. Tắt chế độ khống chế tốc độ : ấn cần điểu khiển theo hướng 6 hoặc
đạp phanh hoặc ấn nút the hướng 5. Đèn vị trí 2 sẽ tắt, chuyển xang
chạy tôc độ thường.
9. Hệ thống sẽ tự động tắt khi :
a. Đạp phanh
b. Khi chạy chậm hơn 30 km/h
c. Hệ thống bị trượt ÉP làm việc
d. Chuyển số xang vị trí N
Tốc độ caid đặt sẽ bị xóa khi tắt động cơ
13. Hê thống cảm ứng chướng ngại vật
a. Hệ thống hoạt động khi bật khóa điện và nhả phanh tay.
b. Hệ thống sẽ không hoạt động khi tốc độ cao hơn 18 km/h
c. Hệ thống hiện thị báo nằm trước taploo,
d. Khi khoảng cách vật gần < 15 cm ( bên cạnh ) hoặc < 20 cm chính giữa, đèn sẽ báo
vàng toàn bộ ( hình trang 170 ) kèm tiếng báo trong khoản 2 giây
e. Tắt hệ thống ấn vào nut ( hình trang 171 ) , nếu đèn báo sáng hệ thống đã bị tắt.
f. Hẹ thống sẽ tự khởi động khi khởi động động cơ.
Sự cố hệ thống báo vật cản
- Chỉ có đèn đỏ nháy kèm theo tieeengs báo kéo dài 2 giây: hệ thống đã bị sự cố và
tắt. Đưa xưởng để kiểm tra
- Chỉ có đèn đỏ :
o Hệ thống không hoạt động trong 20 giây : do đâu cảm ứng bị bẩn cần lau
o Có thể bị ảnh hưởng bởi song âm hoặc siêu âm của lò vi song
14. Tín hiệu cảnh báo trên mặt đồng hồ
a. Báo hình 5 tư trên xuống ( trang 207 ) , hệ thống ổn định điện tử , trợ phanh bị
lỗi.Trong trường hợp này phanh vẫn hoạt động, hệ thộng trọ bị hỏng.
i. Nên lái xe cẩn thận, đánh lái ít tại tốc độ trên 20 km/h. Nếu tín hiêu báo
không còn, hệ thống hoạt động trỏ lại
ii. Nếu tính hiệu báo trở lại, lái xe cẩn thận về xưởng để kiểm tra.
b. Báo hình trang 209 : hệ thống túi khí bị lỗi. Cần đưa đến xưởng.
c. Hình báo trang 213 : hệt hống phanh ABS và cân bằng điện tử không làm việc. Hệ
thống phanh vẫn làm việc tuy nhiên rrrec bị kệt khi đạp mạnh phanh.
i. Nên lái xe cẩn thận, đánh lái ít tại tốc độ trên 20 km/h. Nếu tín hiêu báo
không còn, hệ thống hoạt động trỏ lại
ii. Nếu tính hiệu báo trở lại, lái xe cẩn thận về xưởng để kiểm tra.
d. Hình 3 từ trên xuống trang 214 : hình thường kèm theo tiếng kêu do phanh tay chưa
nhả khi lái xe. Nhả ngay phanh tay.
e. Hình 4 từ trên xuống trang 214 : Thiếu dầu phanh trong bình, thêm vào đò co
tieeng pip cảnh báo
i. Cần phải dừng xe ngay lập tức, Không lái tiếp trong bất cứ điều kiện
nào. Kéo phanh tay
ii. Gọi thợ sửa chữa. kông tự bổ xung dầu phanh, việc này sẽ khó xác định
bệnh
f. Hình 5 từ trên xuống trang 214 : phanh bị mòn cần ho vào xưởng sớm
g. Hình 1 từ trên xuống trang 225 : Nước làm mát thiếu
i. Bổ xung nước làm mát
1. Chỉ bổ xung nướ làm mát khi động cơ đã nguội ( dưới 70 0c )
2. Bật khóa điệm đến vị trí số 2 đôngt hời kiểm tra nhiệt độ nước làm
mát trên đồng hồ
3. Vặn nửa vòng theo chiều ngược đồng hồ nút 1( hình 1 trang 265 )
cho áp suất xả bớt rồi vặn rồi vặn hết ra.
4. Nước mát ĐỦ khi ( khi nguội ) bằng mức gạch tại cổ 3. Nếu nước
đang nóng mức vạch phải cao hơn 1.5 cm thì đủ.
5. Bổ xung nước mát theo chỉ tiêu của Mercerdes.
iii. Nếu nươc làm mát phải bổ xung liên tục , đem đén xưởng kiểm tra
h. Hình 2 từ trên xuống trang 225 cùng với tiếng bíp lien tục:
i. Nước mát quá nóng
1. Dừng ngay xe, tắt máy, kiemr tra hệ thống tản nhiệt xem
có bị bám bẩn bởi đất , bùn
2. Chờ đến khi tín hiệu báo bị mất trên đồng hồ mới được chạy tiếp
3. Chú ý lien tục nhiệt độ nưỡc làm lạnh. Nếu tiếp tục báo
phải vào xương kiểm tra
ii. Curoa V bị mòn
1. Dừng xe tắt máy, mở capo kiểm tra xem dây curoa có bị mòn không.
2. Nếu dây bị mòn , không được lái tiếp vì sẽ làm nóng động cơ
i. Hình 3 từ trên xuống trang 225 : Quạt moto bị lỗi
i. Nếu nhiệt độ động cơ không quá 1200c vẫn có thể tiếp tục lái xe đén trạm
bảo hành gần nhất, Không được chạy với tải lớn , lên dốc núi.
j. Hình 1 từ trên xuống trang 226 : Ac qui không được xạc cùng với tiếng bip do
i. Máy phát điện bị lỗi
ii. Dây curoa bị mòn
iii. Hệ thống điện hỏng
iv. Dưng ngay xe, kiểm tra nếu dây curo bị mòn, không được chạy xe tiếp
k. Hình 2 từ trên xuống trang 226 : Dầu động cơ thiếu
i. Kiểm tra nếu dầu động cơ bị thiếu phải bổ xung
1. Mở nắp capo, văn nút dầu ( hình 1 trang 264 ) theo chiều
ngược kim đồng hồ
2. Đổ dầu theo mức , không được vượt quá mức Max