Professional Documents
Culture Documents
Bắc Giang 11
Bắc Giang 11
ĐỀ THI ĐỀ XUẤT
2. Một dung dịch monoaxit HA có pH = 1,70. Khi pha loãng gấp đôi dung dịch đã cho thì thu được dung
dịch có pH = 1,89. Xác định hằng số ion hóa Ka của axit HA.
Câu 3 (2,0 điểm) Điện hóa học
1. Muối KClO4 được điều chế bằng cách điện phân dung dịch KClO3. Thực tế khi điện phân ở một điện
cực, ngoài nửa phản ứng tạo ra sản phẩm chính là KClO4 còn đồng thời xẩy ra nửa phản ứng phụ tạo
thành một khí không màu. Ở điện cực thứ hai chỉ xẩy ra nửa phản ứng tạo ra một khí duy nhất. Hiệu
suất tạo thành sản phẩm chính chỉ đạt 60%.
a) Viết ký hiệu của tế bào điện phân và các nửa phản ứng ở anot và catot.
b) Tính điện lượng tiêu thụ và thể tích khí thoát ra ở điện cực (đo ở 250C và 1atm) khi điều chế được
332,52g KClO4.
2. a) Lập pin điện trong đó xảy ra sự oxi hoá ion Fe2+ thành ion Fe3+ và ion Au3+ bị khử thành ion Au+.
Viết các phương trình phản ứng xảy ra trên mỗi điện cực và trong pin.
b) Tính sức điện động chuẩn của pin và hằng số cân bằng của phản ứng xảy ra trong pin này.
Cho biết: E0Au3+ /Au+ = 1,26V; E0Fe3+ /Fe = -0,037V; E0Fe2+ /Fe = -0,440V.
Câu 4 (2,0 điểm) Bài tập tính toán vô cơ tổng hợp
1. Hoà tan hoàn toàn 0,8120 gam một mẫu quặng sắt gồm FeO, Fe2O3 và 35% tạp chất trơ trong dung dịch
H2SO4 loãng (dư), thu được dung dịch X. Sục khí SO2 vào dung dịch X, thu được dung dịch Y. Dung dịch
Y phản ứng vừa đủ với 22,21 ml dung dịch KMnO4 0,10M. Mặt khác, hoà tan hết 1,2180 gam mẫu quặng
trên trong dung dịch H2SO4 loãng (dư) rồi thêm ngay dung dịch KMnO4 0,10M vào dung dịch thu được
cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thì hết 15,26 ml dung dịch KMnO4 0,10M.
a) Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.
b) Tính thể tích SO2 (ở điều kiện tiêu chuẩn) đã dùng và thành phần phần trăm theo khối lượng của
FeO, Fe2O3 có trong mẫu quặng.
2. Hòa tan hoàn toàn 19,2 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4 và Fe2O3 trong 400 ml dung dịch
HNO3 3M (dư) đun nóng, thu được dung dịch Y và V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc).
Cho 350 ml dung dịch NaOH 2M vào dung dịch Y, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được
21,4 gam kết tủa. Tính khối lượng chất tan trong Y và giá trị của V?
Câu 5 (2,0 điểm) Sơ đồ biến hóa, Cơ chế phản ứng, Đồng phân lập thể, Danh pháp
1. Hãy đề nghị cơ chế cho các phản ứng sau:
O 1. BuMgBr
2. H2 O
a. A1 + A2 + A3 + A4 + A5
3. H2 SO4
Biết rằng từ A1 A5 là các đồng phân có cùng công thức phân tử C13H22.
HO
H2SO4
b.
OH O
O
COOH
1. NaOH, Cl 2
c.
2. H3 O+ COOH
O
2. Hợp chất X có công thức:
O
Hãy gọi tên X và cho biết X có bao nhiêu dạng cấu trúc không gian tương đối bền, các dạng đó khác nhau
về các yếu tố lập thể nào? Hãy viết công thức cấu trúc của hai dạng tiêu biểu, có ghi đầy đủ các ký hiệu lập
thể thích hợp.
Câu 6 (2,0 điểm) Tổng hợp các chất hữu cơ, so sánh nhiệt độ sôi, Nhiệt độ nóng chảy, Tính Axit- Bazơ
1. Từ xiclohexan-1,3-đion và các hợp chất 4C hãy viết sơ đồ tổng hợp chất sau:
N N N
H H
Pyridin Pyrol piperidin
Câu 7 (2,0 điểm) Nhận biết, Tách chất, Xác định công thức cấu tạo hợp chất hữu cơ
1. Axit A được tách ra từ quả cây hồi. Cấu tạo của hợp chất A đã được xác định theo sơ đồ phản ứng
sau:
a) Vẽ cấu trúc cho các hợp chất Y1, Y2 và từ đó suy ra cấu trúc của Y3, A, B, C, D. Biết rằng A chỉ có
một nguyên tử hiđro etylenic.
b) Hãy viết sơ đồ phản ứng tổng hợp ra A từ những hợp chất chứa không quá 4C.
2. Thủy phân hợp chất A (C13H18O2) trong môi trường axit HCl loãng cho hợp chất B (C11H14O). Khi B
phản ứng với brom trong NaOH, sau đó axit hóa thì thu được axit C. Nếu đun nóng B với hỗn hợp
hiđrazin và KOH trong glicol thì cho hiđrocacbon D. Mặt khác, B tác dụng với benzanđehit trong dung
dịch NaOH loãng (có đun nóng) thì tạo thành E (C18H18O). Khi A, B, C, D bị oxi hóa mạnh thì đều cho
axit phtalic. Hãy viết công thức cấu tạo của các hợp chất từ A đến E.
Câu 8 (2,0 điểm) Hữu cơ tổng hợp
Hỗn hợp A gồm ba axit cacboxylic đơn chức, mạch hở, trong đó có hai axit no là đồng đẳng kế tiếp và
một axit không no có một liên kết đôi (C=C). Cho m gam A phản ứng hoàn toàn với 700 ml dung dịch NaOH
1M, thu được dung dịch B. Để trung hòa lượng NaOH (dư) trong B cần vừa đủ 200 ml dung dịch HCl 1M và thu
được dung dịch D. Cô cạn cẩn thận D thu được 52,58 gam chất rắn khan E. Đốt cháy hoàn toàn E rồi hấp thụ
toàn bộ sản phẩm khí và hơi vào bình đựng dung dịch NaOH (dư), thấy khối lượng bình tăng thêm 44,14 gam.
Xác định công thức của ba axit và tính phần trăm khối lượng của mỗi axit trong A?
Câu 9 (2,0 điểm) Cân bằng hóa học
Đối với phản ứng thuận nghịch ở pha khí: 2SO2 + O2 2SO3.
1. Người ta cho vào bình kín thể tích không đổi 3,0 lít một hỗn hợp gồm 0,20 mol SO3 và 0,15 mol
SO2. Cân bằng hóa học được thiết lập tại 250C và áp suất chung của hệ là 3,20 atm. Hãy tính phần trăm
thể tích oxi trong hỗn hợp cân bằng.
2. Cũng ở 250C, người ta cho vào bình trên chỉ x mol khí SO3. Ở trạng thái cân bằng hóa học thấy có
0,105 mol O2. Tính tỉ lệ SO3 bị phân hủy, phần trăm thể tích mỗi chất trong hỗn hợp khí và áp suất
chung của hệ ở trạng thái cân bằng.
Câu 10 (2,0 điểm) Phức chất
Coban t¹o ra ®-îc c¸c ion phøc: CoCl2(NH3)4+ (A), Co(CN)63- (B), CoCl3(CN)33- (C),
1. ViÕt tªn cña (A), (B), (C).
2. Theo thuyÕt liªn kÕt ho¸ trÞ, c¸c nguyªn tö trong B ë tr¹ng th¸i lai ho¸ nµo?
3. C¸c ion phøc trªn cã thÓ cã bao nhiªu ®ång ph©n lËp thÓ? VÏ cÊu tróc cña chóng.
4. ViÕt ph-¬ng tr×nh ph¶n øng cña (A) víi ion s¾t (II) trong m«i tr-êng axit.
----------HẾT----------
Người ra đề
(Họ tên, ký tên - Điện thoại liên hệ)
Phản ứng có thể xảy ra theo cơ chế hai giai đoạn: 1,0đ
k1
2NO k 1
N2O2 (a) (nhanh)
N2O2 + O2 k2
2NO2 (b) (chậm)
Cộng (a) với (b) sẽ thu được phản ứng tổng cộng (3).
Giai đoạn (b)chậm, quyết định tốc độ chung của phản ứng, nên:
v = k2[N2O2][ O2] (*)
Do giai đoạn (b) chậm và (a) nhanh nên có thể coi cân bằng (a) được thiết lập, khi đó có:
2
[N2O2]/[NO]2 = k1/k-1 [N2O2] = (k1/k-1)[NO]2 (2*)
Thay (2*) vào (*) thu được:
v = (k1/k-1)k2[NO]2[ O2] = k[NO]2[ O2] với k = (k1/k-1)k2.
Như vậy từ cơ chế giả định có thể rút ra được định luật tốc độ thực nghiệm. Cơ chế là có
khả năng.
Chú ý: Thí sinh có thể đưa ra cơ chế khác. Nếu chứng minh chặt chẽ rằng cơ chế đó phù
hợp với thực nghiệm thì cho đủ điểm.
0,001 0,001
X2-
2
Phản ứng: H SO 4 + HX- + SO4 K1 = 1010,6
0,001 0,022
- 0,021 0,001 0,001
NH
+ X 2- HX- + NH3 K2 = 103,36
4
Kb. C 2-
SO 4
(4) chiếm ưu thế và như vậy (4) và (8) quyết định thành phần cân bằng của
hệ:
X2- + H2O HX- + OH- Kb1 = 10-1,4 C
0,02 0,002
[] 0,02 - y 0,002 + y y
y = 0,0142 [HX ] = 0,0162 (M)
-
-
[HX ] 0,0162
αX - = 2 = = 0,7364 hay α
X
-
2 = 73,64 %.
0,022 0,022
-
[OH ] + C - +C +
0,0142 + 0,001 + 0,001
(Hoặc α 2- =
HSO 4 NH 4
= 0,7364)
X
0,022 0,022
+ - [H + ][A - ] 0,5đ
HA → H + A (1) Ka = (2)
[HA]
Bỏ qua sự phân li của nước, ta có: [H+] [A-] và c (nồng độ mol của axit) = [A-] + [HA]
[H + ]2
Thay [H+] = [A-] và [HA] = c - [H+] vào (2), ta được K a = (3)
c - [H + ]
Khi pH = 1,70 thì [H+] 10 -1,70 0,0200; Khi pH = 1,89 thì [H+] 10 -1,89 0,0129
Thay các kết quả này vào (3) ta được hệ phương trình:
2
0,022
K a = c - 0,02
0,01292
K a = c
- 0,0129
2
Giải hệ phương trình ta được c = 0,0545 và Ka = 0,0116.
Vậy c = 0,0545 mol/l và Ka = 0,0116
a) Kí hiệu của tế bào điện phân: Pt KClO3 (dd) Pt 0,5đ
a) Theo qui ước: quá trình oxi hóa Fe2+ xảy ra trên anot, quá trình khử Au3+ xảy ra trên catot, 0,5đ
do đó điện cực Pt nhúng trong dung dịch Fe3+, Fe2+ là anot, điện cực Pt nhúng trong dung
2 dịch Au3+, Au+ là catot:
(-) Pt │ Fe3+(aq), Fe2+(aq) ║ Au3+(aq), Au+(aq) │ Pt (+)
Phản ứng ở cực âm: 2x Fe2+(aq)
Fe3+(aq) + e K 11
Phản ứng ở cực dương: Au3+(aq) + 2e
Au+(aq) K2
Phản ứng trong pin: Au3+(aq) + 2Fe2+(aq)
Au+(aq) + 2Fe3+(aq) K
2( E 0 -E 0 3+ 0,5đ
K = (K 11 )2.K2 = 10
) / 0,059
Au3+ /Au /Fe2+
b) Fe
Trong đó thế khử chuẩn của cặp Fe3+/Fe2+ được tính (hoặc tính theo hằng số cân bằng)
như sau:
Fe3+ + 3e Fe E0(1) = -0,037 V, G0(1) = -3FE0(1)
Fe2+ + 2e Fe E0(2) = -0,440 V, G0(2) = - 2F E0(1)
-ΔG 0 (3) ΔG0 (1) - ΔG0 (2)
Fe3+ + e Fe2+ E0(3) = = = 3E0(1)- 2E0(2) = 0,77V
F F
→ K = (K 11 )2.K2 = 102(1,260,77) / 0,059 = 1016,61
Ở điều kiện tiêu chuẩn, sức điện động chuẩn của pin trên sẽ là:
E0pin = E0 3+ + - E0 3+ 2+ = 0,49 V
Au /Au Fe /Fe
a) FeO + H2SO4 FeSO4 + H2O (1) 0,5đ
Fe2O3 + 3H2SO4 Fe2(SO4)3 + 3H2O (2)
Fe2(SO4)3 + 2H2O + SO2 2FeSO4 + 2H2SO4 (3)
10FeSO4 + 2KMnO4+ 8H2SO4 5Fe2(SO4)3 + 2MnSO4 + K2SO4 + 8H2O (4)
5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O 2H2SO4 + 2MnSO4 + K2SO4 (5)
b) Từ (1) và (4) ta có: 0,75đ
nFeO (trong 1,2180 gam mẫu) = n Fe2 = 5. n MnO = 5 . 0,10 . 15,26.10-3 = 7,63.10-3 (mol)
4
-3
7,63.10 . 0,8120
nFeO (trong 0,8120 gam mẫu) = = 5,087.10-3 (mol)
1,2180
mFeO (trong 0,8120 gam mẫu) = 72 . 5,087.10-3 = 0,3663 (g)
và m Fe2O3 (trong 0,8120 gam mẫu) = 0,8120 . 0,65 – 0,3663 = 0,1615 (g)
0,1615
n Fe2 O3 (trong 0,8120 gam mẫu) = 1,01.10-3 (mol)
160
1 Tương tự, từ (3) và (5) ta có: nSO2 nSO2 (3) nSO2 (5)
Câu 4 Trong đó: n SO2 (3) = n Fe2 (SO4 )3 (trong 0,8120 gam mẫu) = n Fe2O3 (trong 0,8120 gam mẫu) = 1,01.10-3 (mol)
(2,0 5 5 1
điểm) nSO2 (5) n MnO- (5) = ( n MnO- n Fe2 )
2 4
2 4
5
với: n Fe2 = nFeO (trong 0,8120 gam mẫu) + 2.n Fe2O3 (trong 0,8120 gam mẫu)
5 1
n SO2 (5) = ( n MnO- (n FeO (trong 0,8120 gam mẫu) + 2.n Fe2O3 (trong 0,8120 gam mẫu))
2 4
5
5 1
n SO2 (5) = 0,10 . 22,21.10-3 - (5,087.10-3 + 2 . 1,01.10-3 ) 2.10-3 (mol).
2 5
Vậy: nSO2 3,01.10 (mol) VSO2 = 22,4 . 3,01.10 = 0,0674 (lit)
-3 -3
0,3663
% FeO = .100 = 45,11 %
0,8120
% Fe2O3 = 65 % – 45,11 % = 19,89 %
Vì Fe3O4 là hỗn hợp của FeO và Fe2O3 nên coi 19,2 gam X gồm: Fe, FeO và Fe2O3 0,75đ
PTHH:
2 Fe + 4HNO3 Fe(NO3)3 + NO + 2H2O (1)
3FeO + 10HNO3 3Fe(NO3)3 + NO + 2H2O (2)
Fe2O3 + 6HNO3 2Fe(NO3)3 + 3H2O (3)
- Dung dịch Y gồm: Fe(NO3)3 và HNO3 dư
- nNaOH = 0,35.2 = 0,7 mol
- Cho dd NaOH tác dụng với Y, PTHH:
HNO3 + NaOH NaNO3 + H2O (4)
Fe(NO3)3 + 3NaOH Fe(OH)3 + NaNO3 (5)
Theo (5): nNaOH (5) 3nFe (OH )3 3.0, 2 0, 6 mol
nNaOH (4) 0, 7 0, 6 0,1 mol
Theo (4): nHNO3 d nNaOH (4) 0,1 mol
nHNO p 0, 4.3 0,1 1,1 mol
3
-H+
+
Câu 5
(2,0 1
điểm) O 1/ BuMgBr
2/ H2O
3/ HCl 4M
A1 A5
HO
+H+
0,5đ
b/ + -H+
-H2O +
OH OH O
HO
O O O 0,5đ
OH- OH- Cl OH- COOH
OH - COO -
c/ - CCl - CCl
Cl2 Cl Cl2 Cl 2
2
O O O O O
Cl2 COO- -
OH COO -
H 3O + COOH
CCl3
COO- COOH
O
X là: 6-metyl-2-p-tolylhept-4-en-3-on 0,5đ
Có 8 dạng cấu trúc không gian tương đối bền, chúng khác nhau về các yếu tố: cấu hình
R/S, cấu hình E/Z và cấu dạng S-cis/S-trans.
H Ar
2
H (S) (Z)
Ar
(R)
(E) O
O S-trans S-cis
1,0đ
a) Tính axit: Axit bixiclo[1.1.1]pentan-1-cacboxylic > axit 2,2-đimetyl propanoic là do: 0,5đ
H3C
COOH
Câu 6 H3C
COOH
(2,0 H3C
+I
điểm) +I
H3C
COO-
COO-
H3C
H3C
Bị solvat hóa tốt hơn Bị solvat hóa kém do hiệu ứng không gian
2 b) Tính bazơ: 0,5đ
> >
..
N N N
H H
N lai hóa sp3
N lai hóa sp2
Tính bazơ của piperidin là mạnh nhất do N chịu ảnh hưởng đẩy e của 2 gốc
hidrocacbon no, do đó làm tăng mật độ e trên nguyên tử N nên làm tăng tính bazơ.
Với pyridin, mặc dù N lai hóa sp2, song đôi e riêng của N có trục song song với
mặt phẳng vòng thơm nên cặp e riêng này không liên hợp vào vòng, do đó đôi e riêng của
N gần như được bảo toàn, do đó pyridin thể hiện tính chất của một bazơ
Với pyrol, cặp e riêng của N liên hợp với 2 liên kết pi trong vòng, sự liên hợp này
làm cho mật độ e trên nguyên tử N giảm mạnh, pyrol gần như không thể hiện tính bazơ.
a) 0,75đ
Câu 7
(2,0
điểm)
b) Sơ đồ phản ứng tổng hợp ra A từ những hợp chất chứa không quá 4C. 0,5đ
Sự tạo thành axit phtalic cho thấy các hợp chất là dẫn xuất của benzen bị thế hai lần ở vị 0,75đ
trí ortho. B là một xeton có nhóm CH3CO-.
-
HO
B + C6H5CHO E (C18H18O)
Cho thấy B chỉ ngưng tụ với một phân tử benzanđehit, vậy nhóm CH3CO- sẽ đính trực
tiếp vào nhân benzen và xeton B phải là o-C3H7C6H4COCH3.
2 C3H7
C3H7 C3H7 C3H7 C3H7
CH3
O O COCH3 COOH C2H5 COCH=CHPh
A B C D E
- Gọi công thức trung bình của hai axit no đơn chức mạch hở là Cn H2n +1COOH 2,0đ
- Gọi công thức của hai axit không no đơn chức mạch hở có một liên kết đôi là CmH2m -1COOH
(m 2, nguyên)
Câu 8 PTHH:
(2,0
điểm) Cn H2n +1COOH + NaOH Cn H2n +1COONa + H2O (1)
CmH2m -1COOH+ NaOH CmH2m -1COONa + H2O (2)
NaOH + HCl NaCl + H2O (3)
Theo (3): nNaOH (3)=nNaCl=nHCl=0,2 mol
nNaOH (1), (2)= 0,7 – 0,2 = 0,5 mol
Theo (1), (2): n3 axit =n3 muối = nNaOH (1), (2) = 0,5 mol
- Khối lượng 3 muối natri của 3 axit ( RCOONa): mRCOONa= 52,58 – 0,2.58,5 = 40,88 gam
- Sơ đồ phản ứng cháy:
2Cn H2n +1COONa O2
to
Na 2CO3 (2n +1)CO2 +(2 n+1)H 2O (4)
2Cm H2m -1COONa
O2
to
Na 2CO3 (2m +1)CO2 +(2m - 1)H 2O (5)
- CO2 và H2O bị hấp thụ vào dung dịch NaOH: m CO2 +m H 2O =44,14 gam
- Gọi số mol CO2 và H2O lần lượt là x và y.
44x + 18y = 44,14 (*)
0,5
- Từ (4) và (5): n Na 2CO3 = =0,25mol
2
- mRCOONa = 12.(x + 0,25) + 2y + 0,5.23 + 0,5.2.16 = 40,88 gam
12x + 2y = 10,38 (**)
x 0,77
- Từ (*) và (**)
y 0,57
- Theo (4) và (5): n Cm H2m -1COONa = n CO2 - n H 2O = 0,77 - 0,57 = 0,2 mol
n Cn H2n +1COONa 0,5 0, 2 0,3mol
0,2.(14m + 66) + 0,3.(14 n + 68) = 40,88
2,8m +4,2 n =7,28
m +1,5 n =2,6
Mà m 2, nguyên
m=2 và n =0,4
Công thức của 3 axit là: HCOOH; CH3COOH; CH2=CH-COOH (0,2 mol)
- Sơ đồ đường chéo:
HCOOH 0 0,6
0,4
CH3COOH 1 0,4
nHCOOH 0,6 3
nCH3COOH 0,4 2
n
HCOOH 0,18mol
nCH3COOH 0,12mol
- mX = 40,88 – 0,5.22=29,88 gam
Vậy:
0,18.46
%mHCOOH .100% 27, 71%
29,88
0,12.60
%mCH3COOH .100% 24,10%
29,88
0, 2.72
%mHCOOH .100% 48,19%
29,88
Xét 2 SO2 + O2 2 SO3 (1) 0,75đ
ban đầu 0,15 0,20
Câu 9
lúc cbhh ( 0,15 + 2a) a (0,20 – 2a)
(2,0 1
điểm) Tổng số mol khí lúc cbhh là n1 = 0,15 + 2a + a + 0,20 – 2a = 0,35 + a
Từ pt trạng thái: P1V = n1RT → n1 = P1V / RT = 3,2.3/0,082.298 0,393
→ a = 0,043.
Vậy x O 2 = a / n1 = 0,043/ 0,393 = 0,1094 hay trong hh cb oxi chiếm 10,94%
2 SO2 + O2 2 SO3 (2) 1,25đ
ban đầu 0 0 x
lúc cbhh 2. 0,105 0,105 (x – 2. 0,105).
Trạng thái cbhh được xét đối với (1) và (2) như nhau về T (và cùng V) nên ta có
K = const; vậy: n 2SO 3 / (n 2SO 2 .n O 2 ) = const.
Theo (1) ta có n 2SO 3 / (n 2SO 2 .n O 2 ) = ( 0,20 – 2. 0,043)2 / (0,15 + 0,086)2. 0,043 = 5,43.
Theo (2) ta có n 2SO 3 / (n 2SO 2 .n O 2 ) = (x – 0,21)2/ (0,21)2.0,105 = 5,43. Từ đó có phương
2
trình
x2 – 0,42x + 0,019 = 0. Giải pt này ta được x1 = 0,369; x2 = 0,0515 < 0,105
(loại bỏ nghiệm x2 này).
Do đó ban đầu có x = 0,369 mol SO3; phân li 0,21 mol nên tỉ lệ SO3 phân li là 56,91%
Tại cbhh tổng số mol khí là 0,369 + 0, 105 = 0,474 nên:
SO3 chiếm ( 0,159 / 0,474).100% = 33,54%; SO2 chiếm ( 0,21 / 0,474).100% = 44,30%;
O2 chiếm 100% - 33,54% - 44,30% = 22,16%.
Từ pt trạng thái: P2V = n2RT → P2 = n2 RT/ V = 0,474.0,082.298/3 → P2 = 3,86 atm.
Tªn cña c¸c ion phøc: 0,75đ
(A) §iclorotetraammincoban(III);
1
(B) Hexaxianocobantat(III);
(C) Triclorotrixianocobantat(III).
Co(CN)63-. Co : d2sp3 ; C : sp ; N : kh«ng ë vµo tr¹ng th¸i lai ho¸ hoÆc ë tr¹ng th¸i 0,25đ
2
lai ho¸ sp.
- Ion phức (A) cã 2 ®ång ph©n: 0,75đ
Cl Cl
H3N H3N
NH3 Cl
Co Co
H3N H3N
NH3 NH3
Cl NH3
Câu
10 - Ion phức (B) kh«ng cã ®ång ph©n:
(2,0 CN
điểm) NC
3 CN
Co
NC
CN
CN
- Ion phức (C) cã 2 ®ång ph©n:
Cl CN
NC NC
CN Cl
Co Co
Cl Cl
Cl Cl
CN CN
4 CoCl2(NH3)4+ + Fe2+ + 4 H+
Co2+ + Fe3+ + 2 Cl- + 4 NH4+ 0,25đ
----------HẾT----------
Người ra đề