Professional Documents
Culture Documents
Thuốc Cản Quang
Thuốc Cản Quang
ĐẠI CƯƠNG
Phương pháp chẩn đoán hiện đại không chỉ
Nguồn gốc: tia X được sinh ra từ sự thay đổi quỹ đạo của electron khi nó
đang chuyển động có gia tốc đến gần 1 hạt nhân. Khi quỹ đạo của
electron thay đổi, 1 phần động năng sẽ bị mất đi và chính năng lượng
này sẽ chuyển thành bức xạ điện từ phát ra tia X.
Nguồn gốc tia X khác với tia gamma
Tia X có nguồn gốc ngoài nhân được tạo ra bởi năng lượng khi tương
tác với vật liệu đích, electron được phóng ra với tốc độ lớn
Tia gamma có nguồn gốc trong nhân được tạo ra bởi sụ chuyển đổi hạt
nhân.
Tia X
Bản chất điện từ như ánh sáng và tia gamma
Khả năng xuyên thấu vật chất, đến cả lớp trong của
nguyên tử, ánh sáng thường không có được điều
này
Cường độ suy giảm của tia X tùy thuộc vào độ dày
của vật chất: độ dày càng lớn thì khả năng xuyên
thấu của tia X càng kém
Nguyên tắc chẩn đoán hình ảnh bằng tia X
Tia X được vật chất hấp thu, sự hấp thu này thay đổi
tùy theo khối lượng nguyên tử của vật chất
Tia X được khuếch tán sau đó bởi vật chất, tia X bị
thay đổi và giảm cường độ
Những hình ảnh nhận được của vật chất khi được
chiếu bằng tia X được thể hiện:
- Trên màn hình quang nếu chiếu X quang
Hg, Pb…
Acid iotalamic
Adipiodon
Bari sulfat
Bari sulfat
CHẤT CẢN QUANG IOD
Áp suất thẩm thấu của 1 dung dịch là lực tác động bởi những
Chất cản quang có ASTT gần bằng với ASTT của máu (300)
TÍNH CHẤT CỦA CHẤT CẢN QUANG IOD
2. TÍNH THÂN NƯỚC THÂN DẦU
Tính thân nước thể hiện khả năng của chất cản quang gắn với
3. ĐỘ NHỚT
Nồng độ iod càng tăng thì độ nhớt càng tăng
Dạng dimer luôn nhớt hơn dạng monomer có cùng nồng độ iod
TÍNH CHẤT CỦA CHẤT CẢN QUANG IOD
4. SỰ CHUYỂN HÓA
Các chất cản quang được đào thải chủ yếu qua thận
Khi dùng dạng dung dịch nước và tiêm IV thì sự đào thải bắt
bột kết tinh trắng hay hơi vàng. Tan trong nước tạo dung dịch không màu, nhớt, bền với
nhiệt độ cao nên có thể tiệt trùng được. Iod gắn chặt chỉ có thể định tính bằng cách vô
cơ hóa tạo ion I-, đun ở nhiệt độ cao cho hơi iod hoặc acid hóa dung dịch tạo thành dạng
kết tủa
Định tính
IR
Iodur
Tro sulfat
ACID IOTALAMIC
Chỉ định
Đào thải nồng độ cao qua thận
(BaSO4)
BARI SULFAT
Điều chế
Từ quặng barytin chứa BaSO4
Ba2+, SO42-
Phosphat
Arsenic…
Chỉ định