Professional Documents
Culture Documents
Huong Dan Khai Thac He Thong 2g
Huong Dan Khai Thac He Thong 2g
TÀI LIỆU
HƯỚNG DẪN KHAI THÁC HỆ THỐNG 2G
(Dành cho Đội ngũ Kỹ thuật Chi nhánh tỉnh/tp)
LƯU HÀNH NỘI BỘ
TÀI LIỆU
HƯỚNG DẪN KHAI THÁC HỆ THỐNG 2G
(Dành cho Đội ngũ Kỹ thuật Chi nhánh tỉnh/tp)
LƯU HÀNH NỘI BỘ
THẨM ĐỊNH
PHÒNG KỸ THUẬT – TẬP ĐOÀN
Theo quan điểm và định hướng của Tập đoàn việc đảm bảo nền tảng kiến thức
chuyên môn nghiệp vụ để hoàn thành công việc là một nhiệm vụ của mỗi cán bộ công
nhân viên trong toàn Tập đoàn. Vì vậy, để đảm bảo nguồn tài liệu cho việc tự đào tạo,
tra cứu của Đội ngũ Kỹ thuật Chi nhánh tỉnh/thành phố, Trung tâm Đào tạo Viettel đã
phối hợp với Phòng Vô tuyến - Công ty Mạng lưới Viettel biên soạn tài liệu “Hướng
dẫn khai thác hệ thống 2G”, tài liệu bao gồm 4 phần sau:
- Phần I: Thiết bị di động 2G Ericsson.
- Phần II: Thiết bị di động 2G Huawei.
- Phần III: Thiết bị di động 2G Alcatel.
- Phần IV: Thiết bị di động 2G Nokia Siemens.
Tài liệu đã hệ thống lại các kiến thức cơ bản về thiết bị di động 2G của các Vendor
một cách chi tiết, dễ hiểu. Hy vọng rằng, tài liệu này có ý nghĩa thiết thực cho quá
trình tự đào tạo của các đồng chí. Tài liệu cũng là nguồn thông tin tham khảo bổ ích
cho những ai quan tâm.
Trong quá trình biên soạn chắc chắn không tránh khỏi những thiếu sót, rất mong
nhận được những ý kiến đóng góp của các đồng chí Lãnh đạo các cấp và đồng nghiệp
để lần tái bản sau được hoàn thiện hơn.
Trân trọng cảm ơn!
1
ẦN I. THIẾT BỊ DI ĐỘNG 2G ERICSSON
PHẦN
CHƯƠNG I. TTỦ ĐANG SỬ DỤNG
I. Tủ RBS2216
ới thiệu về tủ RBS2216
1. Giới
- RBS2216 là mộtt phiên bbản trong dòng RBS2000 của Ericsson.. Đây là tủ
t trong nhà
(Indoor) và hỗ trợ tốii đa 12 bbộ thu phát (TRX).
2
1.1. Các tính năng chính
RBS2216 hỗ trợ các tính năng sau:
- Có thể có 1, 2 hoặc 3 sector trong tủ.
- Có thể lắp co-site cùng các hệ thống khác: GSM, TDMA, WCDMA sử dụng
chung antenna (loại antenna hỗ trợ).
- Thu/phát không liên tục.
- Các bộ lọc song công.
- Điều chỉnh công suất động.
- Mã mật.
- EDGE.
- Tăng dung lượng bằng cách đấu TG (Transceiver Group)
- Các cảnh báo ngoài.
- Nhảy tần.
- LAPD Concentration và LAPD Multiplexing.
- Đồng bộ GPS.
- Hỗ trợ các dải tần P-GSM900, E-GSM900, GSM1800.
- Phân tập thu.
- Các giao diện về truyền dẫn:
· T1 1544 Kbps, 100Ω, với đồng bộ PCM.
· E1 2048 Kbps, 75Ω, với đồng bộ PCM (Sử dụng adapter)
· E1 2048 Kbps, 120Ω, với đồng bộ PCM.
- Điện áp cung cấp ở dải rộng: 200-250V AC.
1.2. Đặc điểm kỹ thuật
- Nguồn cung cấp cho RBS2216: Có 3 loại nguồn cung cấp cho RBS2216 như sau:
· -48 V DC.
· 220-250V AC.
· +24V DC không có DCCU và PSU.
- Kích thước, trọng lượng
· Kích thước 1 tủ RBS2216: Height x width x depth: 950 x 600 x 523 mm.
· RBS2216 có trọng lượng 168,6 Kg (đầy đủ các thiết bị), và khung cơ bản nặng
7,6Kg.
2. Các thiết bị phần cứng cơ bản
2.1. DRU
- Chức năng: Xử lý thu/phát các sóng mang vô tuyến. Nó là giao diện giữa các bộ
thu phát và hệ thống antenna. DRU có thể được cấu hình ở chế độ Combined hoặc
Uncombined.
- Số lượng trong 1 tủ: 1-6.
- Công suất tiêu thụ tối đa: 500W.
- Sơ đồ khối DRU:
3
Hình 1. 3: Sơ đồ khối DRU
- DRU bao gồm các khốii chính sau:
· Khối đơn vị xử lý trung tâm (CPU): Đi
Điều khiển RBS.
· Bộ xử lý tín hiệu số (DSP system).
· Hệ thống điều khiểnn vô tuy
tuyến (RC system).
· Hệ thống vô tuyến (radio syst
system).
· Hệ thống phân phốii và kkết hợp (combiner and distribution system).
system)
· Hệ thống lọc (filter system)
system).
2.2. ACCU (AC Connection UnitUnit)/ DCCU (DC Connection Unit)
- Chứcc năng: ACCU/DCCU kết nối/ngắt kết nối và phân bố nguồn ngu AC/DC đến
PSU.
- Số lượng trong 1 tủ: 0-1.
1.
- Sơ đồ khối ACCU:
4
Hình 1. 4: Sơ đồ khối ACCU
2.3. DXU (Distribution
Distribution Switch Unit
Unit)
- Cấu tạo và chứcc năng: DXU là đơn vị xử lý trung tâm củaa RBS. Nó hỗ h trợ giao
diện tới BSC, tổng hợpp và phát các ccảnh báo. DXU điều khiển hệ thống nguồn và
hệ thống nhiệt củaa RBS. DXU có 1 flash card có th thể thay thế để
đ xử lý lỗi mà
không cần load phầnn mmềm RBS từ BSC. DXU cũng cung cấp p 4 loại
lo giao diện
truyền dẫn. Nó có thể xử lý cả giao diện n E1 và T1. DXU có phần
ph cứng hỗ trợ
EDGE cho 12TRX.
- Sơ đồ khối của DXU:
5
Hình 1. 5: Sơ đồ khối DXU
- DXU bao gồm các khốii chính sau:
· CPU (Central
Central Processing Unit system) bao gồm: I2C controller, RAM, Flash
memory, CPU, Compact flash card card.
· Hệ thống chuyểnn m mạch (Communication switch system): Chứ ứa các bộ xử lý
lưu lượng giữaa BSC và các DRU.
· Bộ điều khiểnn giao di
diện truyền dẫn (Transmission
Transmission interface controller):
controller Chứa 4
cổng giao diện truyềền dẫn và bộ điều khiển giao diện truyền dẫn.n.
· Khối cấp nguồn (Power supply): Phân phối tất cả các loại điện áp cần thiết cho
Power supply
DXU.
· Hệ thống định thờii ((Timing system)
· Các khốii logic khác ((Miscellaneous logic): Có các chứcc năng như hệ h thống đo
đạc điện áp, đo nhiệệt độ
· Compact flash card.
6
- Số lượng trong 1 tủ: 1.
2.4. FCU (Fan Control Unit
Unit)
- Chức năng: FCU điềuu khiển các quạt trong RBS bằng việcc thay đổi đ tốc độ của
chúng. FCU đượcc giám sát bbởi DXU.
- Số lượng trong 1 tủ: 1.
2.5. IDM (Internal
Internal Distribution Modul
Module)
- Chức năng: IDM là mộột bảng phân phối nguồn n +24V DC cho các đơn vị v khác
trong tủ, mỗi đơn vị đượ
ợc kết nối tới một công tắc đóng/ngắtt trên IDM.
IDM
- Số lượng trong 1 tủ: 1.
2.6. PSU (Power
Power Suply Unit
Unit)
- Có 2 loại version: PSU
PSU-AC cho kết nối tối AC mains, PSU-DC k nối đến -
DC cho kết
48V DC.
· PSU-AC: Chuyển đổổi nguồn AC thành +24V DC.
· PSU-DC: Chuyển đổổi nguồn -48V DC thành +24V DC.
- Số lượng trong 1 tủ: 0-3.3.
3. Các cấu hình cơ bản ản với tủ RBS2216
3.1. DRU Topology
7
3.2. Các cấu hình RX cơ bản
ản
3.2.1. Cấu hình 2RxDru
8
Hình 1. 9: Cấu hình 3RxDru
3.2.3. Cấu hình 4RxDru
9
Hình 1. 10: Cấu hình 4RxDru
3.3. Các cấu hình Tx cơ bản
ản
3.3.1. Cấu hình
ình 1TxDruUncomb
10
3.3.2. Cấu hình
ình 2TxDruComb
11
4.2. Cấu hình 2/4/2
12
Hình 1. 16: Sơ đồ tủ RBS2206
· CXU (Configuration Switch Unit): Có nhiệm vụ kết nối chéo giữa CDU và
dTRU trong đường thu. CXU thực hiện có khả năng mở rộng cấu hình hoặc
cấu hình lại cho trạm mà không cần di chuyển hoặc thay thế các cáp RX.
· CDU (Combining and Distribution Unit): Giao diện giữa các bộ thu phát và hệ
thống anten. CDU thực hiện kết hợp và phân phối tín hiệu phát đến các bộ thu
phát. Có 2 loại CDU cho RBS 2206: CDU-G và CDU-F.
2. Tủ RBS2106
- RBS 2106 là loại tủ thuộc họ RBS 2000 tuy nhiên đặc điểm khác biệt là loại tủ này
là loại tủ Outdoor (dùng bên ngoài trời). Các thiết bị bên trong tủ phần cơ bản
giống với RBS2216 và RBS2206.
- Sơ đồ tủ RBS2106:
13
Hình 1. 17: Sơ đồ tổng quát tủ RBS2106
3. Tủ RBS 2111
RBS2111 thuộc họ RBS 2000, tuy nhiên khác biệt với các loại khác, đây là loại tủ
phân tán và có dung lượng thấp, công suất thấp hơn RBS2216, RBS2206 và RBS2106.
Thiết bị bao gồm MU và 3 RRU. MU kết nối với mạng truyền dẫn. Mỗi RRU bao
gồm 2TRX. Với RBS2111 có ưu điểm lắp đặt nhanh, nhỏ gọn, lắp đặt dễ dàng ngoài
trời, giữa MU và RRU có thể kéo dài đến 500m. Sơ đồ cấu trúc như sau:
14
Hình 1. 19: Các khối chính của tủ RBS2111
15
CHƯƠNG II. HƯỚNG DẪN XỬ LÝ LỖI
I. Các lỗi có đẩy ra cảnh báo gây ảnh hưởng chất lượng mạng.
Để có thể kiểm tra các lỗi bằng các cách sau: Xem trực tiếp bằng cách giám sát qua
OSS bằng WinFIOL, kiểm tra ngay tại trạm bằng cách dùng phần mềm OMT.
- Kiểm tra qua hệ thống OSS:
· Sử dụng log CDD MO để có cái nhìn tổng quát mức BSC thống kê các trạm bị
lỗi, mã lỗi.
· Truy cập OSS qua WinFIOL và sử dụng các lệnh kiểm tra lỗi trạm. Một số
lệnh cơ bản để kiểm tra lỗi trạm như:
+ RXMFP: MO=RXOTG-TG,FAULTY,SUBORD; kiểm tra mức TG.
+ RXMFP:MO=RXOTRX-TG-TRX,FAULTY,SUBORD; kiểm tra mức
TRX.
- Kiểm tra qua phần mềm OMT kết nối trực tiếp vào trạm:
· Từ phần mềm OMT sau khi kết nối vào trạm, chọn Maintenance- Monitor.
16
Hình 1. 21: Giao diện bảng giám sát lỗi
· Chọn đối tượng cần giám sát, chuột phải, chọn Monitor, hộp thoại hiện ra như
sau:
17
· Chọn tham số cần giám sát, click Start Monitor để giám sát lỗi. Kết quả hiện
ra:
18
- Cách sửa: Giám sát phân tập bằng OMT cho mỗi TRU để tìm ra các TRU bị ảnh
hưởng và side (A hoặc B) bị lỗi. Các kết quả đo giám sát chỉ được lấy 5 phút một
lần vì thế ta sẽ lấy một vài lần để thấy sự thay đổi. Giá trị đo đưa ra sự mất cân
bằng cường độ tín hiệu (SSI, thể hiện bằng đơn vị dB) trên mỗi TS. Mất cân bằng
cường độ tín hiệu SSI bằng tín hiệu RX trên side A “ – “ tín hiệu trên side B vì
thế nếu kết quả “ + ” nó chỉ ra rằng side A tốt hơn side B và ngược lại. Kiểm tra
tất cả các đường thu RX và các kết nối, ngoài ra cũng kiểm tra cả các Antenna.
Nếu một vài cell bị ảnh hưởng kết quả có thể 2 dây feeder bị lẫn cho nhau. Nếu chỉ
một TRU bị ảnh hưởng thì kết quả phải kiểm tra cáp TRU, CXU và CDU bằng
cách cố gắng rời bỏ các cáp, TRUs, và CDU trong tủ để kiểm tra các đơn vị bị lỗi.
2. SO TRXC I2A:33
- Tên lỗi: Lỗi kết nối trong TRX
- Lỗi liên quan: Không
- Mô tả: Lỗi phần cứng bên trong TRU
- Cách sửa: Thay thể TRU mới.
3. SO CF I2A:39
- Tên lỗi: RX mất kết nối (RX Cable disconnected)
- Lỗi liên quan: AO RX I1B:9 – RX mất kết nối
- Mô tả: Cáp RX bị mất kết nối ( ví dụ: RX đầu vào CDU, ..). Kiểm tra RU để kiểm
tra phần bị lỗi.
- Cách sửa: Kết nối lại hoặc thay thế cáp RX bị mất kết nối.
4. AO TX I1B:4 – VSWR limits exceeded
- Tên lỗi: Vượt quá giới hạn hệ số sóng đứng của antenna phát TX.
- Lỗi liên quan: SO CF I2A:8 - vượt quá giới hạn hệ số sóng đứng, SO CF RU:40 –
Antenna
- Mô tả: Khi giá trị VSWR tại đầu ra CDU vượt quá giới hạn lớp 2 được định nghĩa
trong load IDB bởi OMT (giá trị Viettel đang đặt: 1,5), Lỗi SO CF I2A:8 tạo lên
với RU gắn với antenna. Khi VSWR vượt quá giới hạn lớp 1 ( giá trị: 1,8), lỗi: AO
TX 1B:4 được tạo lên trên TX.
- Các nguyên nhân có thế: Lỗi IDB, lỗi CDU, lỗi TX của antenna/feeder hoặc không
kết nỗi đuợc, cáp Pfwd/Prefl và trong một số trường hợp do bộ thu trong TRU/CU.
- Cách sửa:
· Cài đặt lại IDB.
· Dùng OMT giám sát các lỗi, kiểm tra các TX, RX, hệ thống feeder, anten để
xác định thiết bị bị lỗi. Nếu do hệ thống anten, feeder cần sử dụng máy Bird để
xác định điểm lỗi để khắc phục.
· Thay thế các thiết bị lỗi sau khi cố gắng khắc phục vẫn chưa hết lỗi.
5. SO CF I2A:8
- Tên lỗi: Vượt quá giới hạn hệ số sóng đứng VSWR
- Các lỗi liên quan:
· AO TX I1B:1 – CDU/Combiner vượt quá giới hạn VSWR
· AO TX I1B:4 – Vượt quá VSWR của antenna phát TX
· AO TX I2A:0 – TX diversity Faulty
19
- Mô tả: Giá trị VSWR tại đầu ra của TRU hoặc CDU vượt quá giá trị lớp 2 (và
cũng có thể là giới hạn lớp 1 như lỗi AO TX I1B:1 hoặc AO TX I1B:4 như ở trên)
· Nếu RU chỉ ra tại CDU, VSWR tại đầu ra TRU vượt quá giới hạn được định
nghĩa trong IDB.
· Nếu RU chỉ ra tại “Antenna”, sau đó VSWR tại đầu ra CDU vượt quá giới
hạn được định nghĩa trong IDB. Nếu vượt quá giới hạn ở lớp 1, liên quan đến
lỗi AO TX I1B:4 và TX sẽ bị blocked.
- Cách sửa:
· Nếu xảy ra ở CDU hoặc CU:
+ Kiểm tra cáp TX giữa TRU và CDU/CU.
+ Tắt, bật CDU/CU.
+ Reset TRU.
+ Thay thế CDU/CU.
+ Thay thế TRU.
· Nếu lỗi liên quan đến hệ thống Antenna:
+ Kiểm tra các giá trị VSWR được khai báo trong IDB.
+ Kiểm tra cáp TX giữa TRU và CDU/CU.
+ Kiểm tra TX cáp, feeder, các loại cáp kết nối trong và ngoài trạm, antenna
+ Tắt, bật CDU/FU.
+ Reset TRU.
6. SO TRXC I2A:0
- Tên lỗi: Cáp RX không kết nối
- Lỗi liên quan: AO RX I1B:9 – cáp RX không kết nối.
- Mô tả: Cáp RX giữa TRU và CXU/CDU bị mất kết nối.
- Cách khắc phục:
· Kiểm tra cáp RX tới cảnh báo TRU.
· Kết nối lại cáp RX.
· Thay thế cáp RX.
7. SO TRXC I2A:34
- Tên Lỗi: Vượt quá giới hạn VSWR
- Lỗi liên quan: Không
- Mô tả: Lỗi phần cứng bên trong TRU
- Hành động: Thay thế TRU.
8. SO CF I2A:23
- Tên lỗi: Giảm khả năng Climate (nhiệt độ)
- Mô tả: Hệ thống nhiệt độ không hoạt động tốt. Kiểm tra SO CF RU để tìm ra phần
climate có vấn đề.
- Lý do có thể:
· Quạt hoặc FCU ( đơn vị điều khiển quạt ) bị lỗi.
· Lỗi EPC bus
- Hành động: Kiểm tra lại quạt và FCU, EPC bus.
20
9. SO CF I2A:24
- Tên lỗi: Lỗi phần cứng
- Lỗi liên quan:
· AO TX I1B:18 - lỗi phần cứng CU/CDU
· AO TX I1B:19 - lỗi load/start phần mềm CU/CDU
· AO TX I1B:21 - lỗi vùng CU/CDU
· AO TX I1B:23 - CU/CDU reset, power on
· AO TX I1B:25 - CU/CDU reset, watchdog
· AO TX I1B:26 - CU/CDU fine tunning fault
- Mô tả: Lỗi xảy ra bên trong CDU, DXU hoặc OVP. Nhìn SO CF RU để tìm ra đơn
vị bị lỗi.
- Lý do có thể: Theo nguyên nhân của các lỗi liên quan
- Hành động: Nếu lỗi xảy ra kèm theo RU:0, những hành động sau có thể khắc phục
lỗi:
· Reset DXU
· Thay thế DXU
10. SO CF I2A:25
- Tên lỗi: Loadfile missing in DXU or ECU
- Lỗi liên quan: SO TRXC I2A:17- Loadfile missing in TRU
- Mô tả: Lỗi phần mềm trong bộ nhớ (flash) DXU hoặc ECU.
- Lý do có thể: Có thể do sự thay đổi chức năng hoặc kết nối không đúng.
- Hành động:
· Cài đặt lại IDB với phần mềm tương thích mới nhất.
· Thay thế Flash card trong DXU
11. SO CF I2A:41
- Tên lỗi: Mất thông tin tới TRU.
- Mô tả: DXU không thể liên lạc trên Y link tới 1 hoặc 1 vài TRU.
- Lý do có thể:
· Lỗi TRU hoặc TRU bị tắt. (Điều này có thể xảy ra khi định nghĩa nhiều TRU
trong IDB hơn số TRU thực tế tại trạm. Có thể sửa lỗi này bằng cách sửa đổi
IDB trong OMT).
· Lỗi Y link.
- Hành động: Các bước sau chỉ ra cách khắc phục lỗi:
· Kiểm tra lại định nghĩa các TRU trong IDB với các TRU hiện có tại trạm.
Thay đổi, cài đặt lại IDB.
· Kiểm tra cáp Y-Link giữa DXU và backplane/TRU xem đã được kết nối đúng
và hoạt động đúng.
· Reset TRU mất thông tin với DXU
· Reset DXU
· Thay thế TRU mất thông tin với DXU.
· Thay thế DXU.
21
· Thay thế DXU/ECU backplane
· Thay thế TRU backplane.
12. SO CF I2A:43
- Tên lỗi: Cấu hình bên trong bị hỏng
- Các lỗi liên quan:
· SO CF I2A:19 - Power system in stand-alone mode.
· SO CF I2A:36 - RU database corrupted.
- Mô tả: Một hoặc một vài hệ thống con trong phần mềm ECU bị hỏng cấu hình
bên trong của chúng. ECU sẽ không thể hoạt động tốt nhất.
- Lý do có thể: Phần mềm cài đặt và phần cứng không tương thích với nhau, cơ sở
dữ liệu ECU bị hỏng, có một số vấn đề thông tin trên bus nội bộ.
- Hành động: Kiểm tra tất cả các kết nối. Cài đặt lại IDB và reset lại DXU. Nếu
những hành động trên vẫn không khắc phục được, thay thế ECU.
13. SO CF I2A:53
- Tên lỗi: Phần cứng và dữ liệu IDB không tương thích với nhau.
- Lỗi liên quan: SO CF RU:34- IDB
- Mô tả: Phần cứng tại trạm và dữ liệu khai báo trong IDB không tương thích với
nhau, ví dụ như số PSU.
- Hành động:
· Kiểm tra tất cả các kết nối của EPC bus.
· Kiểm tra phần cứng tại trạm và dữ liệu khai báo trong IDB, cài đặt lại IDB cho
trạm theo đúng với thực tế.
· Reset ECU.
· Reset DXU.
14. SO CF I2A:52
- Tên lỗi: Mất thông tin/ giám sát CXU.
- Lỗi liên quan:
· SO CF RU:54- IOM bus.
· AO RX I2A:0- Lỗi thông tin/ giám sát CXU.
- Mô tả: DXU mất thông tin với CXU.
- Hành động:
· Kiểm tra IOM bus đã được kết nối đúng với CXU.
· Tắt, bật CXU.
· Reset DXU.
· Thay thế CXU.
15. SO CF I2A:57
- Tên lỗi: Mất cân bằng đường thu (RX)
- Lỗi liên quan:
· AO RX I2A:5- RX Path A imbalance
· AO RX I2A:6- RX Path B imbalance
· AO RX I2A:7- RX Path C imbalance
22
· AO RX I2A:8- RX Path D imbalance
· AO TX I1B:35- RX Path imbalance
· SO CF RU:40- Antenna
- Mô tả:
· Lỗi này xảy ra nếu có sự khác biệt về cường độ tín hiệu giữa 2 anten trong
cùng một hệ thống anten vượt quá giới hạn đã được định nghĩa trong OMT
(Define RX Path Imbalance Parameters). Nếu vượt quá giới hạn được định
nghĩa trong class 1, lỗi liên quan AO TX I1B:35 sẽ sinh ra và TX sẽ không
phát được.
· Việc giám sát lỗi này dựa trên việc đo đạc trong một khoảng thời gian dài, do
đó lỗi này sẽ không hết ngay lập tức sau khi khắc phục, do đó khắc phục lỗi
cần phải được kiểm tra lại.
· Khi đã thực hiện các hành động khắc phục lỗi, reset TRU để các nguyên nhân
gây lỗi kết thúc ngay lập tức.
· Theo dõi, giám sát nếu lỗi vẫn không được khắc phục, lỗi sẽ được báo cáo lại
khi có ít nhất số tối thiểu các mẫu được tập hợp. Số tối thiểu các mẫu thì được
định nghĩa bởi OMT ( Define RX Path Imbalance Parameters).
- Hành động: Để khắc phục lỗi có thể theo một số chỉ dẫn sau:
· Kiểm tra giá trị giới hạn RX Path trong OMT
· Kiểm tra các cáp TX, feeder, các cáp kết nối bên ngoài và bên trong tủ, anten.
· Reset TRU.
· Xem hành động khắc phục của các lỗi liên quan.
16. AO RX I2A:5
- Tên lỗi: Mất cân bằng đường thu A
- Lỗi liên quan:
· SO CF I2A:57- RX Path imbalance
· AO TX I1B:35- RX Path imbalance
· SO CF RU:40- Antenna
- Mô tả: Xem mô tả các lỗi liên quan
- Hành động: Xem các hành động khắc phục các lỗi liên quan như I2A:57
17. AO RX I2A:6
- Tên lỗi: Mất cân bằng đường thu B
- Lỗi liên quan:
· SO CF I2A:57- RX Path imbalance
· AO TX I1B:35- RX Path imbalance
· SO CF RU:40- Antenna
- Mô tả: Xem mô tả ở các lỗi liên quan
- Hành động: Xem các hành động khắc phục các lỗi liên quan như I2A:57
18. SO TRXC I2A:5
- Tên lỗi: Lỗi thông tin RX.
- Lỗi liên quan:
23
· SO TRXC RU:0 – TRU, dTRU, DRU or RRU.
· AO RX I1B:7 – RX communication fault
- Mô tả: Lỗi thông tin bên trong RX.
- Hành động:
· Reset TRU
· Thay thế TRU
19. SO TRXC I2A:6
- Tên lỗi: Lỗi thông tin TX.
- Lỗi liên quan:
· SO TRXC RU:0 – TRU, dTRU, DRU or RRU.
· AO TX I1B:10- TX communication fault
· AO TX I2A:0 – TX Diversity fault
- Mô tả: Lỗi thông tin bên trong TX.
- Hành động:
· Reset TRU
· Thay thế TRU.
II. Các lỗi không đẩy ra cảnh báo nhưng gây ảnh hưởng đến chất lượng mạng
1. Sự suy giảm chất lượng truyền dẫn
- Sự suy giảm chất lượng mạng một cách đột ngột, có thể thể hiện qua số cuộc rớt
TCH Drop due to Suddenly đột ngột tăng mạnh so với bình thường. Sự suy giảm
chất lượng mạng này không kèm theo cảnh báo từ hệ thống. Tuy nhiên, có thể
kiểm tra chất lượng luồng truyền dẫn để đảm bảo luồng không bị trượt khung bằng
lệnh: DTQUP:DIP=DIP ID; Sự suy giảm chất lượng thể hiện ở số SLIP lớn.
- Cách khắc phục:
· Báo bộ phận truyền dẫn kiểm tra chất lượng luồng truyền dẫn, xác định lỗi
truyền dẫn tại vị trí nào để phối hợp xử lý.
· Sau khi khắc phục, theo dõi KPI để đảm bảo lỗi đã được khắc phục hay chưa.
2. Lỗi card DRU, dTRU
- Nguyên nhân: Cell có KPI suy giảm đột ngột (rớt do other reason) và không có bất
kỳ cảnh báo nào được chỉ ra từ hệ thống. Điều này có thể do lỗi card hoặc timeslot
cần phải được reset hoặc phải thay thế nếu giải pháp reset không hiệu quả. Có thể
kiểm tra bằng việc giám sát counter CONERRCNT (các kết nối bị kết thúc một
cách bất thường) qua lệnh RXMFP kiểm tra ở mức TRX hay mức TS.
- Cách khắc phục: Reset mềm tại đầu BSC.
24
PHẦN II. THIẾT BỊ BTS CỦA HUAWEI
CHƯƠNG I. TỦ ĐANG SỬ DỤNG
I. Tủ BTS3900
1. Giới thiệu về BTS3900
BTS3900 là thế hệ thứ 4 của BTS indoor được phát triển bởi Huawei. BTS 3900
bao gồm 2 thành phần chính: BBU và DRFU. So với các thế hệ BTS trước đó,
BTS3900 có cấu trúc đơn giản hơn và độ tích hợp cao hơn.
1.1. Đặc điểm
BTS3900 gồm các đặc điểm chính sau:
- Được phát triển trên nền tảng của các hệ thống BTS cũ nên có tính kế thừa từ 2G
lên 3G.
- BTS3900 hỗ trợ giao diện Abis IP/FE phần cứng và có thể cho phép sử dụng “Abis
over IP” thông qua việc nâng cấp phần mềm.
- Bằng việc chia sẻ BBU (đơn vị trung tâm xử lý), BTS3900 đã giảm thiểu tối đa
không gian thừa của phần cứng và giảm giá thành sản phẩm.
- BTS3900 hỗ trợ nhiều băng tần như: P-GSM 900, E-GSM 900 và DCS 1800.
- Hỗ trợ phát phân tập và Power Boardost Transmitter.
- Hỗ trợ thu phân tập 2 anten và 4 anten để nâng cao hiệu quả đường uplink.
- Hỗ trợ GPRS và E-GPRS.
- Hỗ trợ nhiều dạng topo mạng như hình sao, cây, chain, ring và hybrid.
- Hỗ trợ các thuật toán mã hóa và giải mã hóa A5/3, A5/2, A5/1.
- Một tủ đơn BTS3900 hỗ trợ lên tới 12 TRXs với cấu hình S4/4/4.
1.2. Các tiêu chuẩn kỹ thuật
- Băng tần và công suất đầu ra của dRFU:
Tần số Công suất đầu ra
Dải tần Chế độ làm việc
làm việc (GMSK/8-PSK)
P-GSM: Không kết hợp 45W/30W
- TX: 935-960 MHz Kết hợp 20W/14W
- RX: 890-915 MHz
900 MHz
E-GSM:
- TX: 925-960 MHz PBT 71W/47W
- RX: 880-915 MHz
Không kết hợp 40W/26W
- TX: 1805-1880 MHz
1800 MHz Kết hợp 18W/12W
- RX: 1710-1785 MHz
PBT 63W/42W
25
- Độ nhạy thu:
Chế độ phân tập thu Nhạy thu tĩnh (giá trị thông thường)
Thu độc lập - 113dBm
Phân tập thu 2 đường - 116 dBm
Phân tập thu 4 đường - 118,5 dBm
- Kích thước:
Loại cấu hình Rộng (mm) Sâu (mm) Cao (mm)
Cabinet 600 450 900
Base 600 420 40
- Trọng lượng:
Loại cấu hình Trọng lượng (kg)
57 (bao gồm: Các module cung cấp nguồn, cáp và các
Cabinet rỗng
quạt. Không bao gồm BBU và các RFU)
Cấu hình đầy đủ 132 (DRFU hoặc GRFU: 12 kg/pcs)
- Đầu vào nguồn:
Loại điện áp Điện áp chuẩn Dải điện áp hoạt động
- 48V DC - 48V DC - 38,4V DC đến – 57V DC
+ 24V DC + 24V DC + 21,6V DC đến + 29V DC
220V AC 220V AC 176V AC đến 290V AC
110V AC 110V AC 90V AC đến 135V AC
- Công suất tiêu thụ:
Công suất tiêu Công suất tiêu
Công suất ra
Cấu hình thụ thông thụ cực đại
(W)
thường (W) (W)
S2/2/2 45 750 1050
900 MHz
S4/4/4 20 1140 2000
S2/2/2 40 740 1030
1800 MHz
S4/4/4 18 1130 1960
1.3. Cấu trúc phần cứng tủ BTS3900
Cấu trúc của BTS3900 được cho như hình dưới đây.
26
Hình 2. 1: Cấu trúc BTS3900
- (4) BBU (BaseBand Unit): Được sử dụng cho việc xử lý tín hiệu băng cơ sở và cho
phép tương tác giữa BTS và BSC.
- (1) DRFU (Double Radio Filter Unit): Thực hiện điều chế, giải điều chế giữa tín
hiệu băng cơ sở và tín hiệu RF; xử lý dữ liệu; kết hợp và phân chia các tín hiệu.
- (3) GTMA: Bộ điều khiển TMA & Antenna.
- (5) DCDU: Bộ phân phối nguồn.
- (2) Khay quạt: Làm mát cho các thiết bị trong tủ
1.4. Cấu trúc logic của BTS3900
Cấu trúc logic của BTS3900 được cho như hình dưới đây:
27
2. Chi tiết phần cứng của BTS3900 (-48V DC)
- Tủ BTS3900 sử dụng nguồn cung cấp ngoài là -48V DC, có thể cung cấp cho 1 tủ
hay là 1 dãy tủ BTS3900.
- Tủ BTS3900 -48V bao gồm các phần cứng sau: DRFU, BBU, GATM, DCDU-01
và quạt.
Hình 2. 3: Chi tiết phần cứng của BTS3900 (loại -48V DC)
2.1. Khối BBU3900
- Công suất tiêu thụ của BBU là 35W.
- Trọng lượng của BBU nhỏ hơn 12Kg.
- Mỗi BBU3900 hỗ trợ được tối đa 36 TRX
và 12 Cells.
- BBU3900 bao gồm các board BSBC,
UEIU, GTMU và UELP. Một module
BBU3900 bao gồm UBFA và UPEU.
28
Hình 2. 4: Sơ đồ khối của BBU
2.1.1. BSBC (Universal BBU Subrack Backplane type C (2U))
BSBC là thành phần sau của BBU, cung cấp 8 khe cho cắm boardard, 2 khe cho
power và 1 khe cho quạt (minh họa như hình vẽ).
29
· Hỗ trợ 4 đầu vào E1.
· Cung cấp cổng CPRI cho việc giao tiếp với RRU.
30
- UEIU là boardard tùy chọn và chỉ được dùng khi cần dùng nhiều port.
Chú ý:
- Thiết lập DIP switch cho boardard GTMU và UELP
· Trước khi lắp đặt BBU, cần phải thiết lập DIP switch cho GTMU và UELP.
· GTMU có 5 DIP switch, 4 DIP được sử dụng - 1 DIP (S3) dành cho dự phòng.
Mỗi DIP switch có 4 bit.
· UELP có 1 DIP switch, được sử dụng cho set trở kháng cho E1/T1.
- Sử dụng cáp luồng E1- 120 Ohm
Trạng thái DIP
Board DIP Switch
1 2 3 4
S1 OFF ON OFF OFF
GTMU
S2 OFF OFF OFF OFF
UELP S1 OFF OFF OFF OFF
· Ví dụ thiết lập DIP switch cho GTMU đối với luồng E1 - 120 Ohm
31
- Phát hiện tỷ số sóng đứng
- Cấu trúc của DRFU như sau:
32
- Các bước đấu nối nguồn cho BTS
33
Hình 2. 13: Sơ đồ đấu nối dây
2.4. Khối GATM (GSM anten and TMA control)
- GATM là khối tùy chọn.n.
- GATM có các chức năng chính:
· Điều khiểnn RET anten.
· Cung cấp nguồnn cho TMA
· Báo cáo các cảnh hiệu điều khiển RET.
nh báo tín hi
34
2.5. Khối FAN
II. Tủ BTS3012
1. Giới thiệu về BTS3012
1.1. Đặc điểm
BTS3012 có các đặc điểm chính sau đây:
- Một tủ BTS3012 hỗ trợ 12TRX và multiple cabinets có thể hỗ trợ 36TRX.
- Hỗ trợ PBT
- Hỗ trợ phân tập phát và phân tập thu 4 đường.
- Hỗ trợ các mode truyền: E1, T1, STM-1, viba, vệ tinh.
1.2. Các chỉ tiêu kỹ thuật
- Băng tần:
Băng tần Dải thủ Dải phát
Băng I (900 MHz) 1920-1980 MHz 921-960 MHz
Băng II (1800 MHz) 1710-1785 MHz 1805-1880 MHz
Băng III (800 MHz) 824-849 MHz 869-894 MHz
Băng IV (1900 MHz) 1850-1910 MHz 1930-1990 MHz
- Công suất:
Bypass Công suất đầu ra
Chế độ điều chế (với chức năng
Mode 1 Mode 2 PBT)
GMSK 40 W (45,00 dBm) 60 W (46,78 dBm) 100 W (50,00 dBm)
8-PSK 40 W (45,00 dBm) 40 W (45,00 dBm) 60 W (46,78 dBm)
- Độ nhạy thu:
Loại kênh Độ nhạy thu
TCH/FS - 112,5 dBm (giá trị thông thường ở nhiệt độ bình thường)
Tốt hơn những yêu cầu được quy định trong các giao thức
Khác
TS05.05 của 3GPP
35
- Kích thước:
Mục Rộng (mm) Sâu (mm) Cao (mm)
Cabinet 600 450 1600
Cabinet + top subrack 600 450 1680
Cabinet + top subrack + base 600 450 1750
- Trọng lượng:
Trọng lượng
Loại cấu hình
cabinet (kg)
Cabinet rỗng (bao gồm các board tại các
Cấu hình thông thường 120
subrack chung)
Cấu hình đầy đủ (S4/4/4) 200
Cấu hình đầy đủ Cấu hình đầy đủ (Cấu hình cell S4/4/4
bao gồm module truyền dẫn và các 220
DCOM)
- Đầu vào nguồn:
Loại nguồn Giá trị chuẩn Dải hoạt động
- 48V DC - 48V DC -40V DC đến – 60V DC
Chú ý: BTS3012 cũng hỗ trợ các đầu vào nguồn 110V AC, 220V AC, +24V DC.
- Công suất tiêu thụ:
36
1.3. Cấu trúc phần cứng tủ BTS3012
Hình vẽ dưới đây minh họa cấu trúc của BTS3012.
37
1.4. Cấu trúc logic của BTS3012
38
Hình 2. 17: Sơ đồ thành phần chức năng của DTMU
2.2. DCCU
39
2.4. DEMU
DEMU được đặt trên common subrack. Nó cung cấp 32 kênh logic Boardolean
đầu vào, 4-kênh tương tự (analog) đầu vào và 6-kênh Boardolean đầu ra. DEMU đi
theo cặp với DMLC trên đỉnh tủ máy.
40
- DTRU có 3 module chức năng:
· Khối xử lý băng gốc và RF - DTRU Baseband and RF Unit (DBRU)
· Khối khuyếch đại - DTRU Power Amplifier Unit (DPAU)
· Khối cấp nguồn - DTRU Power Supply Unit (DTPS)
- DBRU thực hiện điều chế/giải điều chế, xử lý dữ liệu và kết hợp/phân chia giữa tín
hiệu băng gốc và tín hiệu RF.
- DPAU thực hiện khuyếch đại tín hiệu Tx đến mức yêu cầu, đồng thời tách tín hiệu
công suất đầu ra để kiểm tra loop-back và xác định mức công suất. Đo nhiệt độ của
bộ khuyếch đại công suất. Hỗ trợ phát phân tập và PBT.
- DTPS cấp nguồn cho DTRU. DTPS đổi từ nguồn –48 VDC thành nguồn +28 VDC
cấp cho DPAU.
2.8. DDPU
- DDPU truyền tín hiệu đa kênh RF từ DTRU tới antenna thông qua bộ duplex.
Đồng thời nó cũng gửi tín hiệu từ antenna về DRTU sau khi được khuyếch đại tín
hiệu bởi duplexer.
41
Sơ đồ kết nối logic Sơ đồ thành phần chức năng
Hình 2. 23: Các sơ đồ mô tả DCOM
- DCOM kết hợp hai kênh tín hiệu Tx của DTRU và gửi chúng đến DDPU.
- DFCU và DFCB là tùy chọn.
2.10. Fan boardx
- Giám sát nhiệt độ của air inlet của tủ và nhiệt độ của Fan subrack và điều chỉnh tốc
độ quạt
- Giao tiếp với DTMU để điều chỉnh tốc độ của quạt và xuất cảnh báo.
2.11. DELC
DELC có thể lắp trong các khe từ 0 đến 2 cabinet top subrack giống như DMLC.
Tối đa 3 DELC, hỗ trợ bảo vệ cho 12 đường tín hiệu E1 trước khi truyền đến DCCU.
42
Sơ đồ kết nối logic Sơ đồ thành phần chức năng
Hình 2. 25: Các sơ đồ mô tả DMLC
2.13. DSAC
- DSAC chỉ có thể lắp ở khe số 3 của cabinet top subrack.
43
2.15. DCTB
Sơ đồ kết nối logic của DCTB Sơ đồ thành phần chức năng của DCTB
Hình 2. 28: Các sơ đồ mô tả DCTB
44
CHƯƠNG III. HƯỚNG DẪN KHẮC PHỤC LỖI
45
· c. Kiểm tra vị trí module quang ở cổng CPRI được hổ trợ bởi BBU, phân loại
(đơn mode hoặc đa mode) và tốc độ (1.25 Gbit/s hoặc 2.5 Gbit/s).
+ Yes à Module quang được hổ trợ. Chuyển đến bước e.
+ No à Module quang không được hổ trợ. Chuyển đến bước d.
· d. Chọn module quang được hổ trợ bởi BBU.
· e. Thay thế module quang
+ Yes à Alarm đã được xóa. Quá trình xử lý Alarm hoàn thành.
+ No à Alarm không được xóa. Chuyển đến bước 2.
- Bước 2. Kiểm tra cổng CPRI của khối RF mức thấp hơn trong trạm
· a. Tháo và lắp đặt lại module quang và connector của cổng CPRI của khối RF.
+ Yes à Alarm đã được xóa. Quá trình xử lý Alarm hoàn thành.
+ No à Alarm không được xóa. Chuyển đến bước b.
· b. Tháo connector của module quang. Làm sạch bởi cồn nguyên chất. Sau đó,
lắp đặt lại connector vào module quang.
+ Yes à Alarm đã được xóa. Quá trình xử lý Alarm hoàn thành.
+ No à Alarm không được xóa. Chuyển đến bước c.
· c. Kiểm tra vị trí module quang ở cổng CPRI được hổ trợ bởi khối RF, phân
loại (đơn mode hoặc đa mode) và tốc độ (1.25 Gbit/s hoặc 2.5 Gbit/s).
+ Yes à Module quang được hổ trợ. Chuyển đến bước e.
+ No à Module quang không được hổ trợ. Chuyển đến bước d.
· d. Chọn module quang được hổ trợ bởi khối RF.
· e. Thay thế module quang.
+ Yes à Alarm đã được xóa. Quá trình xử lý Alarm hoàn thành.
+ No à Alarm không được xóa. Chuyển đến bước 2.
- Bước 3. Kiểm tra kết nối quang trong trạm
· a. Kiểm tra kết nối quang giữa BBU và khối RF mức thấp hơn. Xử lý các kết
nối quang không hợp lý, như bị cong, bị méo mó.
+ Yes à Alarm đã được xóa. Quá trình xử lý Alarm hoàn thành.
+ No à Alarm không được xóa. Chuyển đến bước b.
· b. Kiểm tra chiều dài của đường quang giữa BBU và khối RF mức thấp hơn.
Nếu chiều dài lớn hơn 40km, thêm điểm chuyển tiếp hoặc sử dụng khối RF nối
tầng như điểm chuyển tiếp quang.
+ Yes à Alarm đã được xóa. Quá trình xử lý Alarm hoàn thành.
+ No à Alarm không được xóa. Chuyển đến bước c.
· c. Thay thế cáp quang giữa BBU và khối RF.
+ Yes à Module quang được hổ trợ. Chuyển đến bước e.
+ No à Module quang không được hổ trợ. Liên hệ với hội đồng kỹ sư chính
vô tuyến (email: ksc_vt@viettel.com.vn)
46
2. Lỗi BBU CPRI Optical Module Fault
2.1. Mô tả
- Alarm này xuất hiện khi module quang ở cổng CPRI bị lỗi.
2.2. Ảnh hưởng đến hệ thống
- Warning: Thông tin về module quang không thể nhận được.
2.3. Nguyên nhân
- Module quang ở cổng CPRI bị lỗi.
2.4. Cách khắc phục
- Bước 1. Kiểm tra cảnh báo liên quan trên M2000
· a. Kiểm tra cảnh báo liên quan trên boardard giao tiếp của BBU trên M2000.
+ Yes à Tồn tại cảnh báo. Chuyển đến bước b.
+ No à Không tồn tại cảnh báo. Chuyển đến bước 2.
· b. Xoá cảnh báo liên quan tuỳ thuộc vào đề xuất xử lý thích đáng.
+ Yes à Alarm đã được xóa. Quá trình xử lý Alarm hoàn thành.
+ No à Alarm không được xóa. Chuyển đến bước 2.
- Bước 2. Tháo và lắp lại module quang trong trạm.
· Yes à Alarm đã được xóa. Quá trình xử lý Alarm hoàn thành.
· No à Alarm không được xóa. Chuyển đến bước 3.
- Bước 3. Thay thế module quang
· Yes à Alarm đã được xóa. Quá trình xử lý Alarm hoàn thành.
· No à Alarm không được xóa. Liên hệ với hội đồng kỹ sư chính vô tuyến
(email: ksc_vt@viettel.com.vn)
47
3.4. Cách khắc phục
- Bước 1. Kiểm tra chain/ring RRU thừa trên M2000
· Chạy lệch LST BTSRXUBRD để query mạng đường CPRI của cổng lỗi. Tùy
thuộc vào thiết kế trạm, kiểm tra sự dư thừa của chain/ring RRU được cấu
hình.
+ Yes à Sự dư thừa của chain/ring RRU được cấu hình. Chuyển đến bước b.
+ No à Không có chain/ring RRU thừa. Chuyển đến bước 2.
· b. Chạy lệnh MML RMV BTSRXUCHAIN để tháo bỏ chain/ring RRU thừa.
Kiểm tra lại cảnh báo.
+ Yes à Alarm đã được xóa. Quá trình xử lý Alarm hoàn thành.
+ No à Alarm không được xóa. Liên hệ với hội đồng kỹ sư chính vô tuyến
(email: ksc_vt@viettel.com.vn)
- Bước 2. Kiểm tra sự lắp đặt của module quang hoặc kiểm tra kết nối cáp trên
module CPRI quang hoặc port điện của BBU trong trạm.
· a. Kiểm tra vị trí mà module quang được lắp đặt hoặc kiểm tra kết nối cáp trên
module CPRI quang hoặc port điện của BBU trong trạm.
+ Yes à Module quang được cài đặt, cáp được nối. Chuyển đến bước c.
+ No à Module quang không được cài đặt, hoặc cáp không được kết nối.
Chuyển đến bước b.
· b. Lắp đặt module quang hoặc kết nối cáp vào port CPRI quang/điện
· c. Tháo module quang hoặc cáp được kết nối đến port quang điện và sau đó lắp
đặt trở lại. Kiểm tra lại cảnh báo.
+ Yes à Alarm đã được xóa. Quá trình xử lý Alarm hoàn thành.
+ No à Alarm không được xóa. Chuyển đến bước d.
· d. Trong trường hợp cổng CPRI quang được sử dụng, thay thế module quang.
Trong trường hợp cổng CPRI điện được sử dụng, thay thế cáp được kết nối đến
cổng điện.
+ Yes à Alarm đã được xóa. Quá trình xử lý Alarm hoàn thành.
+ No à Alarm không được xóa. Chuyển đến bước 3.
- Bước 3. Tháo và lắp lại boardard giao tiếp nơi mà cổng lỗi được định vị trong
trạm. Kiểm tra lại cảnh báo.
· Yes à Alarm đã được xóa. Quá trình xử lý Alarm hoàn thành.
· No à Alarm không được xóa. Chuyển đến bước 4.
- Bước 4. Thay thế boardard giao tiếp CPRI nơi mà cổng lỗi được định vị trong
trạm. Kiểm tra lại cảnh báo.
· Yes à Alarm đã được xóa. Quá trình xử lý Alarm hoàn thành.
· No à Alarm không được xóa. Lắp lại boardard cũ. Liên hệ với hội đồng kỹ sư
chính vô tuyến (email: ksc_vt@viettel.com.vn)
48
4. Lỗi TRX Clock Critical Alarm
4.1. Mô tả
- Alarm này xuất hiện khi đồng hồ master hoặc slave bình thường, nhưng số khung
hoặc số timeslot không đúng.
4.2. Ảnh hưởng đến hệ thống
- TRX không hoạt động bình thường nếu như alarm trên xảy ra.
4.3. Nguyên nhân
- TDU bị hỏng.
- TMU bị hỏng.
- TRX bị hỏng.
- Cáp kết nối với backplane của TRX bị lỏng hoặc bị hỏng
- Backplane bị hỏng.
4.4. Cách khắc phục
- Bước 1. Kiểm tra vị trí TDU bị hỏng. Kiểm tra các arlam liên quan như ALM-
2118 TRX Software Running Abnormal Alarm, ALM-2166 TRX Clock Prompt
Alarm, và ALM-2204 TRX Communication Alarm có tồn tại không. Nếu có thì
thay thế TDU và kiểm tra lại cảnh báo được xoá chưa?
· Yes à Alarm đã được xóa. Quá trình xử lý Alarm hoàn thành.
· No à Alarm không được xóa. Chuyển đến bước 2.
- Bước 2. Thay thế TMU
· Yes à Alarm đã được xóa. Quá trình xử lý Alarm hoàn thành.
· No à Alarm không được xóa. Chuyển đến bước 3.
- Bước 3 Thay thế TRX.
· Yes à Alarm đã được xóa. Quá trình xử lý Alarm hoàn thành.
· No à Alarm không được xóa. Chuyển đến bước 4.
- Bước 4. Kiểm tra cáp kết nối với backplane bị lỏng hoặc bị hỏng.
· Yes à Alarm đã được xóa. Quá trình xử lý Alarm hoàn thành.
· No à Alarm không được xóa. Chuyển đến bước 5.
- Bước 5. Thay thế backplane. Thay thế TRB và CMB.
· Yes à Alarm đã được xóa. Quá trình xử lý Alarm hoàn thành.
· No à Alarm không được xóa. Liên hệ với hội đồng kỹ sư chính vô tuyến
(email: ksc_vt@viettel.com.vn)
5. Lỗi TRX Clock Prompt Alarm (TRX Clock Critical Alarm - ID alarm 4184)
5.1. Mô tả
- Alarm này xuất hiện khi:
· Số khung hoặc số timeslot là bất thường.
· Đồng hồ chính và phụ bất thường tại một thời điểm.
5.2. Ảnh hưởng đến hệ thống
- Tất cả các dịch vụ của DTRU sẽ bị ngắn nếu như xảy ra cảnh báo trên.
49
5.3. Nguyên nhân
- DCCU bị hỏng.
- Module điều khiển chính bị hỏng.
- Phần cứng DTRU bị hỏng.
- Phân chia cáp trên rack bị sai.
5.4. Cách khắc phục
- Bước 1. Thay thế DCCU.
· Yes à Alarm đã được xóa. Quá trình xử lý Alarm hoàn thành.
· No à Alarm không được xóa. Chuyển đến bước 2.
- Bước 2 Thay module điều khiển chính.
· Yes à Alarm đã được xóa. Quá trình xử lý Alarm hoàn thành.
· No à Alarm không được xóa. Chuyển đến bước 3.
- Bước 3. Thay thế DTRU
· Yes à Alarm đã được xóa. Quá trình xử lý Alarm hoàn thành.
· No à Alarm không được xóa. Chuyển đến bước 4.
- Bước 4. Thay thế rack
· Yes à Alarm đã được xóa. Quá trình xử lý Alarm hoàn thành.
· No à Alarm không được xóa. Liên hệ với hội đồng kỹ sư chính vô tuyến
(email: ksc_vt@viettel.com.vn)
50
đảm rằng anten được kết nối đúng hoặc thay thế bộ combiner và bộ chia. Kiểm tra
lại alarm
· Yes à Alarm đã được xóa. Quá trình xử lý Alarm hoàn thành.
· No à Alarm không được xóa. Chuyển đến bước 3.
- Bước 3. Reset BTS. Dùng LMT để reset BTS, thực hiện reset mức 4, kiểm tra lại
cảnh bảo.
· Yes à Lỗi cảnh báo arlam. Quá trình xử lý Alarm hoàn thành.
· No à Mạch bảo vệ nhiệt độ bị lỗi. Liên hệ với hội đồng kỹ sư chính vô tuyến
(email: ksc_vt@viettel.com.vn)
- Bước 4. Query cảnh báo điều hoà hoặc bộ phận trao đổi nhiệt. Dùng LMT kiểm tra
các cảnh báo ALM-2480 BTS3012A Air-Conditioner Alarm or ALM-2492
BTS3012A Heat-Exchanger Alarm có xuất hiện không. Xoá cảnh báo tuỳ thuộc
vào các khuyến nghị trong việc xử lý lỗi ALM-2480 BTS3012A Air-Conditioner
Alarm or ALM-2492 BTS3012A Heat-Exchanger Alarm. Kiểm tra lại cảnh báo.
· Yes à Alarm đã được xóa. Quá trình xử lý Alarm hoàn thành.
· No à Alarm không được xóa. Chuyển đến bước 5
- Bước 5. Quan sát nhiệt độ xung quanh. Kiểm tra nhiệt độ xung quanh có cao hơn
55oC đối với cabinet có điều hoà và cao hơn 45oC đối với cabinet có bộ phận trao
đổi nhiệt.
· Yes à Chuyển đến bước 6.
· No à Mạch bảo vệ nhiệt độ hoặc bộ phận điều khiển nhiệt độ bị lỗi. Liên hệ
với hội đồng kỹ sư chính vô tuyến (email: ksc_vt@viettel.com.vn)
- Bước 6. Làm giảm nhiệt độ xung quanh. Cabinet BTS3012A có điều hoà có thể
làm việc dưới nhiệt độ 55oC. Cabinet BTS3012A có bộ trao đổi nhiệt có thể làm
việc dưới nhiệt độ 45oC. Nếu nhiệt độ bên ngoài của cabinet tiến đến giá trị này,
hãy làm một số giới hạn để làm giảm nhiệt độ bên ngoài, ví dụ như ngăn chặn
cabinet tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng mặt trời. Khi nhiệt độ bên ngoài của cabinet
đạt dưới các giới hạn đó, hãy kiểm tra lại các cảnh báo.
· Yes à Alarm đã được xóa. Quá trình xử lý Alarm hoàn thành
· No à Mạch bảo vệ nhiệt độ hoặc bộ phận điều khiển nhiệt độ bị lỗi. Liên hệ
với hội đồng kỹ sư chính vô tuyến (email: ksc_vt@viettel.com.vn)
51
7.4. Cách khắc phục
- Bước 1. Kiểm tra TRX.
· Kiểm tra TRX có được cài đặt không?
+ Yes à Cài đặt TRX. Quá trình xử lý Alarm hoàn thành
+ No à Chuyển đến bước b.
· Kiểm tra TRX có vừa mới reset cứng hoặc lỏng nguồn không?
+ Yes à Quá trình xử lý Alarm hoàn thành.
+ No à Chuyển đến bước 2.
- Bước 2. Kiểm tra vị trí TDU bị lỗi. Kiểm tra vị trí các alarm liên quan như ALM-
2166 TRX Clock Prompt Alarm, ALM-2136 Test Phase-Lock Loop Alarm, ALM-
2118 TRX Software Running Abnormal Alarm, ALM-2574 PBU Main Clock
Alarm and ALM-2576 PBU Slave Clock Alarm có tồn tại trong hệ thống không?
Nếu có thay thế TDU và kiểm lại cảnh báo.
+ Yes à Alarm đã được xóa. Quá trình xử lý Alarm hoàn thành.
+ No à Alarm không được xóa. Chuyển đến bước 3.
+ Không có bất kỳ alarm nào khác cả. Chuyển đến bước 3.
- Bước 3. Thay thế TRX và kiểm tra lại cảnh báo.
· Yes à Alarm đã được xóa. Quá trình xử lý Alarm hoàn thành.
· No à Alarm không được xóa. Chuyển đến bước 4.
- Bước 4. Thay thế TMU và kiểm tra lại cảnh báo.
· Yes à Alarm đã được xóa. Quá trình xử lý Alarm hoàn thành.
· No à Alarm không được xóa. Liên hệ với hội đồng kỹ sư chính vô tuyến
(email: ksc_vt@viettel.com.vn)
52
8.3. Nguyên nhân
- Loại boardard được lắp đặt ở khe cắm khác với cấu hình ở BSC (nhánh số 0-7,
255).
- Cấu hình dữ liệu bất thường (nhánh số 8).
- Cấu hình dữ liệu bất thường (nhánh số 9), hoặc hiệu suất thấp của bộ combiner
hoặc bộ chia.
- Thay đổi báo hiệu 16kbit/s không được hổ trợ bởi phần cứng TRX, (nhánh số 10).
- Tần số cấu hình không tương thích với TRX (nhánh số 11).
8.4. Cách khắc phục
- Bước 1. Cảnh báo trên nhánh số 0-7, 255. Thay thế boardard tuỳ thuộc cấu hình dữ
liệu hoặc sữa đổi cấu hình dữ liệu để cài đặt boardard. Kiểm tra cảnh bảo.
· Yes à Quá trình xử lý Alarm hoàn thành.
· No à Alarm không được xóa. Liên hệ với hội đồng kỹ sư chính vô tuyến
(email: ksc_vt@viettel.com.vn)
- Bước 2. Cảnh báo trên nhánh số 8.
· a. Kiểm tra cấu hình CCCH .Query thông tin hệ thống để kiểm tra vị trí CCCH
có đúng theo với cấu hình kênh của TRX.
+ Yes à Đúng. Chuyển đến bước b.
+ No à Sai. Điều chỉnh lại cấu hình. Quá trình xử lý Alarm hoàn thành.
· b. Kiểm tra kết nối giữa các TRX và Cavity Combiner. Kiểm tra nơi mà TRX
và Cavity Combiner được nối một cách hợp lý, và cho phép FH mode. TRX
mà được nối với Cavity Combiner không được cấu hình với chức năng RF FH.
+ Yes à Toàn bộ cấu hình và kết nối đều đúng. Liên hệ với hội đồng kỹ sư
chính vô tuyến (email: ksc_vt@viettel.com.vn)
+ No à Sai. Reset cấu hình. Quá trình xử lý Alarm hoàn thành. .
- Bước 3. Cảnh báo trên nhánh số 9
· a. Kiểm tra nơi mà TRX đang hoạt động đúng với PBU. Nếu TRX được nối
với PBU (PBU ở bên trái của TRX và được nối với cổng ngoài anten của
TRX), bộ combiner nên là ECDU. Query loại CDU trên BTS side. Nếu bộ
combiner là CDU, thay đổi CDU với ECDU; nếu bộ combiner là ECDU
chuyển đến bước b.
· b. Thay ECDU và kiểm tra lại cảnh báo.
+ Yes à Alarm đã được xóa. Quá trình xử lý Alarm hoàn thành.
+ No à Alarm không được xóa. Liên hệ với hội đồng kỹ sư chính vô tuyến
(email: ksc_vt@viettel.com.vn)
- Bước 4. Cảnh báo trên nhánh số 10.
· Thay boardard TRX được lắp đặt với boardard TRX có thể hổ trợ sự thay đổi
báo hiệu 16kbit/s. Kiểm tra lại cảnh báo.
Chú ý: Để nhận được phiên bản phần cứng, bạn có thể query thông tin boardard ở
BSC. Nếu cặp số của phiên bản cứng lớn hơn hoặc bằng 16 như 20.10.16, boardard
TRX có thể hổ trợ thay đổi báo hiệu 16kbit/s.
+ Yes à Alarm đã được xóa. Quá trình xử lý Alarm hoàn thành.
53
+ No à Alarm không được xóa. Liên hệ với hội đồng kỹ sư chính vô tuyến
(email: ksc_vt@viettel.com.vn)
- Bước 5. Cảnh báo trên nhánh số 11
· Kiểm tra nơi mà tần số không tương thích với loại TRX. Theo dõi các bước
sau:
· Vào mode làm việc cấu hình tự động hệ thống; Chọn Dynamically Configure
à Changing TRX Frequencies
· Chọn cell đích ở hộp thoại Dynamically Configure TRX Frequencies. Click
Next;
· Chọn tần số đích. Click Changing TRX Frequencies;
· Kiểm tra tần số được gán của TRX là tần số thích hợp:
Dải tần của P-GSM900: 1-124;
Dải tần của E-GSM900: 0-124, 975-1023;
Dải tần của R-GSM900: 0-124, 955-1023;
Dải tần của DCS1800: 512-885.
+ Yes à Tần số được gán cho TRX đúng với loại TRX. Alarm không được
xóa. Liên hệ với hội đồng kỹ sư chính vô tuyến (email:
ksc_vt@viettel.com.vn)
+ No à Tần số được gán cho TRX không đúng với loại TRX. Cấu hình lại
tần số cho TRX. Quá trình xử lý Alarm hoàn thành.
54
· No à Alarm không được xóa. Chuyển sang bước 2.
- Bước 2. Thay backplane của TRX và kiểm tra cảnh báo.
· Yes à Quá trình xử lý Alarm hoàn thành.
· No à Alarm không được xóa. Chuyển sang bước 3.
- Bước 3. Thay TMU và kiểm tra cảnh báo.
· Yes à Quá trình xử lý Alarm hoàn thành.
· No à Alarm không được xóa. Chuyển sang bước 4.
- Bước 4. Thay backplane của TMU và kiểm tra cảnh báo.
· Yes à Quá trình xử lý Alarm hoàn thành.
· No à Alarm không được xóa. Chuyển sang bước 5.
- Bước 5. Thay card chuyển đổi tín hiệu và kiểm tra cảnh báo.
· Yes à Quá trình xử lý Alarm hoàn thành.
· No à Alarm không được xóa. Chuyển sang bước 6.
- Bước 6. Thay thế cáp phân phối trên rack và kiểm tra cảnh báo.
· Yes à Quá trình xử lý Alarm hoàn thành.
· No à Alarm không được xóa. Liên hệ với hội đồng kỹ sư chính vô tuyến
(email: ksc_vt@viettel.com.vn)
55
· b. Kiểm tra cảnh báo for ALM-4184 TRX Clock Critical Alarm.
+ Yes à Alarm được thông báo. Sửa lỗi tùy thuộc vào khuyến nghị sửa lỗi
đối với ALM-4184 TRX Clock Critical Alarm. Kiểm tra alarm có được xóa
không. Nếu được xóa, quá trình xử lý hoàn thành, nếu không chuyển đến
bước c.
+ No à Alarm không được thông báo. Chuyển đến bước b.
· c. Reset BTS. Thực hiện reset mức 4 hoặc cắt nguồn của BTS trên LMT hoặc
SMT và kiểm tra lại cảnh báo.
+ Yes à Alarm đã được xóa. Quá trình xử lý Alarm hoàn thành.
+ No à Alarm không được xóa. Chuyển sang bước d.
· d. Cài đặt lại module điều khiển chính và boardard TRX.
· Tắt nguồn BTS. Lắp đặt lại từng module. Đảm bảo mỗi module tiếp xúc với
backplane. Bật nguồn BTS, và kiểm tra lại cảnh báo.
+ Yes à Alarm đã được xóa. Quá trình xử lý Alarm hoàn thành.
+ No à Alarm không được xóa. Phần cứng của TRX hoặc module điều
khiển chính có thể bị lỗi. Liên hệ với hội đồng kỹ sư chính vô tuyến (email:
ksc_vt@viettel.com.vn)
- Bước 2. Khi số Sub là 0, đối với BTS3900, làm như sau:
· Thay TRU và kiểm tra lại cảnh báo:
+ Yes à Alarm đã được xóa. Quá trình xử lý Alarm hoàn thành.
+ No à Alarm không được xóa. Liên hệ với hội đồng kỹ sư chính vô tuyến
(email: ksc_vt@viettel.com.vn)
- Bước 3. Khi số Sub là 255, làm như sau:
· a. Reset DTRU và kiểm tra lại cảnh báo:
+ Yes à Alarm đã được xóa. Quá trình xử lý Alarm hoàn thành.
+ No à Alarm không được xóa. Chuyển sang bước b
· b. Thay DTRU và kiểm tra lại cảnh báo:
+ Yes à Alarm đã được xóa. Quá trình xử lý Alarm hoàn thành.
+ No à Alarm không được xóa. Liên hệ với hội đồng kỹ sư chính vô tuyến
(email: ksc_vt@viettel.com.vn)
56
- Phần cứng của TRX bị lỗi.
11.4. Cách khắc phục
- Bước 1. Reset lại TRX và kiểm tra lại cảnh báo có được xóa không?
· Yes à Cảnh báo đã được xóa. Cảnh báo đã được hoàn thành xử lý.
· NoàCảnh báo không được xóa. Tiến hành bước thứ 2.
- Bước 2. Thay thế TRX và kiểm tra cảnh báo có được xóa không?
· YesàCảnh báo đã được xóa. Kết thức quá trình xử lý.
· Noà Cảnh báo không được xóa. Liên hệ với hội đồng kỹ sư chính vô tuyến
(email: ksc_vt@viettel.com.vn)
57
13.4. Cách khắc phục
- Bước 1. Kiểm tra hệ thống làm nhiệt.
· Kiểm tra cảnh báo FAN, kiểm tra cảnh báo điều hòa hoặc nguồn AC trong tủ
BTS3012, kiểm tra cảnh báo về việc trao đổi nhiệt hoặc nguồn AC/DC có bị
lỗi không? Nếu có 1 hoặc bất kỳ 1 cảnh báo nào trong các cảnh bảo này thì tắt
nguồn cung cấp cho TRX, xóa cảnh báo bật nguồn TRX lên đợi 10 phút sau đó
check lại cảnh báo xem có được xóa không?
+ Yes à Lỗi đã được xóa. Quá trình xử lý lỗi hoàn thành.
+ No à Lỗi không được xóa. Chuyển đến bước 2.
- Bước 2. Kiểm tra môi trường làm việc của BTS.
· Kiểm tra nhiệt độ môi trường của BTS có vượt quá 50 độ C không. Nếu vượt
quá 50 độ C tắt nguồn TRX và tiến làm làm cho nhiệt độ xuống 25 độ C sau đó
bật nguồn TRX lên và kiểm tra lại cảnh báo có được xóa không?
+ Yes à Lỗi đã được xóa. Quá trình xử lý Lỗi hoàn thành.
+ Noà Cảnh báo không được xóa. Chuyển sang bước 3
- Bước 3. Thay thế TRX và kiểm tra cảnh báo có được xóa không?
· Yesà Cảnh báo đã được xóa. Kết thức quá trình xử lý.
· Noà Cảnh báo không được xóa. Liên hệ với hội đồng kỹ sư chính vô tuyến
(email: ksc_vt@viettel.com.vn)
58
· Yesà Cảnh báo đã được xóa. Kết thức quá trình xử lý.
· NoàCảnh báo không được xóa. Liên hệ với hội đồng kỹ sư chính vô tuyến
(email: ksc_vt@viettel.com.vn)
59
+ NoàLiên hệ với hội đồng kỹ sư chính vô tuyến (email:
ksc_vt@viettel.com.vn).
60
17. Lỗi TRX main clock
17.1. Mô tả
- Lỗi này xuất hiện khi Carrier Module phát hiện ra tín hiệu xung đồng hồ phụ chính
nó không có giá trị.
17.2. Ảnh hưởng đến hệ thống
- Dịch vụ trên DTRU sẽ bị ngắt .
- Chế độ chờ của Modul điều khiển chính không được cấu hình.
- Lúc Module điều khiển chính được cấu hình và xảy ra cảnh báo xung phụ DTRU.
- Một cảnh báo đồng hồ phụ DTRU được báo khi cảnh báo này xảy ra.
17.3. Nguyên nhân
- DCCU bị lỗi.
- Modul điều khiển chính bị lỗi.
- Phần cứng của DTRU bị lỗi.
- Phân phối cáp trên Rack bị lỗi.
17.4. Cách khắc phục
- Bước 1. Thay thế DCCU
· Thay thế DCCU và kiểm tra lại cảnh báo có được xóa không?
+ Yesà Cảnh báo được xóa và quá trình xử lý hoàn thành.
+ Noà Cảnh báo không được xóa. Đi đến bước 2.
- Bước 2. Thay thế Module điều khiển chính.
· Thay thế Modul điều khiển chính. Kiểm tra lại cảnh báo có được xóa không?
+ YesàCảnh báo được xóa và quá trình xử lý hoàn thành.
+ Noà Cảnh báo không được xóa. Đi đến bước 3.
- Bước 3. Thay thế TRx.
· Thay thế TRx. Kiểm tra lại cảnh báo có được xóa không?
+ Yesà Cảnh báo được xóa và quá trình xử lý hoàn thành.
+ Noà Cảnh báo không được xóa. Đi đến bước 4.
- Bước 3. Thay thế rack.
· Thay thế rack. Kiểm tra lại cảnh báo có được xóa không?
+ Yesà Cảnh báo được xóa và quá trình xử lý hoàn thành.
+ Noà Cảnh báo không được xóa. Liên hệ với hội đồng kỹ sư chính vô
tuyến (email: ksc_vt@viettel.com.vn)
61
- Như vậy, phiên bản của phần mềm tải về là không tương thích với phiên bản dự
kiến. Phiên bản của phần mềm tải về chạy được lấy từ BTS cũ có quan hệ với
TRX. Phiên bản truy vấn từ LMT là không có giá trị .
18.3. Nguyên nhân
- Các phiên bản phần mềm tải về không hổ trợ cho các CPU đang được cài đặt bên
trong TRx.
18.4. Cách khắc phục
- Bước 1. Kiểm tra xem SubNo. của cảnh báo có bằng 0.
· Yesà Đi đến bước 2
· Noà Cảnh báo không được xóa. Liên hệ với hội đồng kỹ sư chính vô tuyến
(email: ksc_vt@viettel.com.vn).
- Bước 2. Tải và kích hoạt phần mềm có hổ trợ cho các CPU cài đặt bên trong
TRx.Xem lại cảnh báo sau khi thực hiện thao tác này.
· YesàCảnh báo được xóa và quá trình xử lý hoàn thành.
· NoàLiên hệ với hội đồng kỹ sư chính vô tuyến (email:
ksc_vt@viettel.com.vn)
62
+ NoàCảnh báo không được xóa. Liên hệ với hội đồng kỹ sư chính vô tuyến
(email: ksc_vt@viettel.com.vn)
63
21. ALM-4180: Lỗi TRX TypeNot Support Alarm
21.1. Mô tả
- Lỗi này xuất hiện khi loại công suất của khối sóng mang 40W được thiết lập lên
60W.
21.2. Ảnh hưởng đến hệ thống
- Vùng phủ giảm đi.
21.3. Nguyên nhân
- Loại công suất của DTRU 40W bị thiết lập thành 60W
- Lỗi cấu hình dữ liệu
21.4. Cách khắc phục
- Kiểm tra loại công suất thiết lập có đồng nhất với loại công suất của DTRU hay
không?
· Yes àNguyên nhân lỗi không xác định được. Liên hệ với hội đồng kỹ sư
chính vô tuyến (email: ksc_vt@viettel.com.vn)
· No à Hiệu chỉnh cấu hình của Loại công suất sóng mang trong thẻ “Device
Property”. Xử lý lỗi hoàn thành.
64
· No à Chuyển đến bước 6.
- Bước 4. Kiểm tra cáp cảm biến nhiệt độ có chặt không?
· Yes à Chuyển đến bước 6.
· No à Chuyển đến bước 5.
- Bước 5. Kết nối lại cáp cảm biến nhiệt độ. Quan sát lỗi có hết không?
· Yes à Lỗi được xóa. Xử lý lỗi hoàn thành.
· No à Lỗi không được xóa. Chuyển đến bước 7.
- Bước 6. Thay thế cảm biến nhiệt độ. Quan sát lỗi có hết không?
· Yes à Lỗi được xóa. Xử lý lỗi hoàn thành.
· No à Lỗi không được xóa. Chuyển đến bước 7.
- Bước 7. Kiểm tra quạt có bình thường không?
· Yes à Chuyển đến bước 9.
· No à Chuyển đến bước 8.
- Bước 8. Thay thế quạt. Quan sát lỗi có hết không?
· Yes à Lỗi được xóa. Xử lý lỗi hoàn thành.
· No à Lỗi không được xóa. Chuyển đến bước 9.
- Bước 9. Thay thế DHEC. Quan sát lỗi có hết không?
· Yes à Lỗi được xóa. Xử lý lỗi hoàn thành.
· No à Lỗi không được xóa. Liên hệ với hội đồng kỹ sư chính vô tuyến (email:
ksc_vt@viettel.com.vn)
65
- Bước 2. Thay thế môđun BTS3900E và kiểm tra lỗi có được xóa không?
· Yes à Lỗi được xóa. Kết thúc xử lý lỗi.
· No à Lỗi không được xóa. Liên hệ với hội đồng kỹ sư chính vô tuyến (email:
ksc_vt@viettel.com.vn)
66
26. ALM-2170: DBUS Alarm
26.1. Mô tả
- Lỗi này xuất hiện khi bus dữ liệu không hoạt động
26.2. Ảnh hưởng đến hệ thống
- Các dịch vụ trên một số hoặc tất cả TRX sẽ bị ngắt.
26.3. Nguyên nhân
- Đường truyền E1 bị lỗi
- Bus dữ liệu không hoạt động
- Khối TMU bị hỏng
26.4. Cách khắc phục
- Bước 1. Kiểm tra lỗi mức trên liên quan có xảy ra không?
· Yes à Xóa lỗi mức trên theo các đề nghị xử lý tương ứng.
· No à Chuyển đến bước 2.
· Lỗi mức trên liên quan: ALM-2214 E1 Local Alarm. Lỗi mức trên (lỗi cha) và
lỗi con có cùng mã số Site và Module trong thông tin xác định lỗi.
· Nếu đường truyền E1 bị lỗi thì một lỗi cục bộ E1 xảy ra và do đo một lỗi mức
trên cũng xuất hiện.
- Bước 2. Kiểm tra có bất kỳ lỗi liên quan nào không.
· Kiểm tra lỗi ALM-2214 E1 Local Alarm tồn tại trong LMT. Nếu đúng thì xử
lý lỗi này theo đề nghị xử lý tương ứng. Kiểm tra lỗi có được xóa không?
+ Yes à Xử lý lỗi kết thúc.
+ No à Chuyển đến bước 3.
- Bước 3. Kiểm tra liệu duy nhất một đầu cuối của cáp E1 được nối đất.
· Kiểm tra liệu các công tắc DIP trên TMU được thiết lập đúng. Nếu không, hiệu
chỉnh thiết lập để đảm bảo duy nhất một đầu cuối cáp E1 được nối đất. Kiểm
tra lỗi có được xóa không?
+ Yes à Xử lý lỗi kết thúc.
+ No à Chuyển đến bước 3.
- Bước 4. Thay thế TMU và kiểm tra lỗi có được xóa không?
· Yes à Xử lý lỗi kết thúc.
· No à Liên hệ với hội đồng kỹ sư chính vô tuyến (email:
ksc_vt@viettel.com.vn)
67
- DRU không thể làm việc như bình thường
- Đường liên lạc giữa DRU và MCU không sẵn sàng
27.4. Cách khắc phục
- Bước 1. Reset trạm.
· Thực hiện reset cấp 4 trên BTS3002C hoặc reset bằng cách tắt nguồn thông
qua LMT. Kiểm tra lỗi đước xóa?
+ Yes à Kết thúc xử lý lỗi.
+ No à Chuyển đến bước 2.
- Bước 2. Tháo và chèn khối MCU, DRU vào backplane. Kiểm tra lỗi được xóa?
· Yes à Kết thúc xử lý lỗi.
· No à Liên hệ với hội đồng kỹ sư chính vô tuyến (email:
ksc_vt@viettel.com.vn).
68
29. ALM-26200: Boardard Hardware Fault
29.1. Mô tả
- Lỗi này xuất hiện khi phần cứng boardard bị hỏng.
29.2. Ảnh hưởng đến hệ thống
- Mức độ nghiêm trọng: Boardard không thể làm việc bình thường. Các dịch vụ
đang thực hiện trên boardard bị ngắt.
- Mức độ không nghiêm trọng: Một vài chức năng của boardard bị lỗi, độ tin cậy
giảm.
29.3. Nguyên nhân
- Nhiệt độ trên boardard quá mức cho phép
- Phần cứng của boardard bị hỏng
29.4. Cách khắc phục
- Bước 1. Kiểm tra lỗi tương quan trên M2000
· a. Kiểm tra lỗi tương quan của boardard hỏng trên M2000: 26104 Boardard
Temperature Unacceptable.
+ Yes à Lỗi tương quan tồn tại. Chuyển đến bước con b.
+ No à Lỗi tương quan không tồn tại. Chuyển đến bước 2.
· b. Xóa lỗi tương quan theo đề nghị xử lý tương ứng. Kiểm tra lỗi có được xóa
không?
+ Yes à Lỗi được xóa. Xử lý lỗi hoàn thành.
+ No à Lỗi không được xóa. Chuyển đến bước 2.
- Bước 2. Reset lại boardard lỗi thông qua tắt nguồn trên M2000. Kiểm tra lỗi có
được xóa không?
· Yes à Lỗi được xóa. Xử lý lỗi hoàn thành.
· No à Lỗi không được xóa. Chuyển đến bước 3.
- Bước 3. Thay thế boardard lỗi và kiểm tra lỗi có được xóa không?
· Yes à Lỗi được xóa. Xử lý lỗi kết thúc.
· No à Lỗi không được xóa. Liên hệ với hội đồng kỹ sư chính vô tuyến (email:
ksc_vt@viettel.com.vn)
69
· Sau khi BTS bắt đầu làm việc, một cảnh báo chỉ thị hết lỗi mất dịch vụ GSM
được đưa ra 90 giây sau khi cell đã sẵn sàng hoạt động. Ngoài ra, cảnh báo xóa
lỗi sẽ không được thông báo nếu cell bị lỗi trở lại trong vòng 90 giây.
· Nếu lệnh OML không được thiết lập trong vòng ba phút sau khi BTS bị reset
hoặc cell vẫn bị lỗi sau khi BTS reset được sáu phút thì một lỗi mất dịch vụ
GSM được thông báo. Nếu lệnh GSM được thiết lập trong vòng ba phút và cell
trở nên bình thường trong vòng sáu phút sau khi BTS reset thì lỗi mất dịch vụ
GSM sẽ không được đưa ra.
30.2. Ảnh hưởng đến hệ thống
- Tất cả các dịch vụ thoại và dữ liệu đều bị ngắt.
30.3. Nguyên nhân
- Chặn bằng tay: Cell hoặc TRX chứa BCCH bị block bằng tay
- Các hoạt động vận hành và bảo dưỡng khác: Bao gồm reset trạm hoặc cell bằng
tay và reset trạm tự động do cấu hình dữ liệu động (Ví dụ, hiệu chỉnh tần số
BCCH)
- Lỗi nguồn của trạm: Không có nguồn cung cấp cho BTS
- CácNguyên nhân khác: BTS chưa sẵn sàng cho việc sử dụng trong khoảng thời
gian ngắn do đường truyền LAPD hoặc các thuộc tính TRX bị điều chỉnh; BTS bị
reset do BSC reset; BTS tự động reset; Boardard bị lỗi; lỗi đường truyền; cấu hình
dữ liệu không hợp lý; Các boardard BTS bị reset bằng tay
30.4. Cách khắc phục
- Bước 1. Kiểm tra giá trị thông số “Alarm Cause” trong thông tin xác định lỗi
· a. Lỗi do chặn bằng tay. Chuyển sang bước 2.
· b. Nếu nguyên nhân thông số “Alarm Cause” là “Other OM operations”. Thực
thi lệnh LST OPTLOG để xem nhật ký về các sự kiện này trong vòng 30 phút
và kiểm tra liệu BSC, BTS có bị reset không, hoặc hỏi các kỹ sư liên quan có
thực hiện cấu hình dữ liệu động không?
+ Yes à Lỗi do hoạt động OM trước đó. Chuyển đến bước e.
+ No à Lỗi không phải do hoạt động OM trước đó. Chuyển đến bước 3.
· c. Do lỗi nguồn BTS. Chuyến đến bước 5.
· d. Giá trị thông số “Alarm Cause” là “Other causes”. Chuyến đến bước 4.
· e. Kiểm tra lỗi có được xóa không?
+ Yes à Lỗi được xóa. Xử lý lỗi hoàn thành.
+ No à Lỗi vẫn còn. Chuyển đến bước 4.
- Bước 2. Kiểm tra cell và TRX chứa BCCH của cell
· a. Trên LMT, thực thi lệnh LST GCELL và nhập giá trị thông số “Cell Index”
để kiểm tra cell có đang ở trong trạng thái mở (unlock) không?
+ Yes à Cell không bị chặn bằng tay. Chuyển đến bước c.
+ No à Cell bị chặn bằng tay. Chuyển đến bước b.
· b. Trên LMT, thực thi lệnh SET GCELLADMSTAT để chuyển trạng thái cell
sang mở (unlock) và kiểm tra lỗi có được xóa không?
+ Yes à Lỗi được xóa. Xử lý lỗi hoàn thành.
70
+ No à Lỗi vẫn còn. Chuyển đến bước c.
· c. Trên LMT, thực thi lệnh LST GTRX và nhập chỉ số (index) của TRX chứa
BCCH để kiểm tra liệu TRX chứa BCCH có đang ở trong trạng thái unlock
không?
+ Yes à TRX chứa BCCH không bị chặn bằng tay. Liên hệ với hội đồng kỹ
sư chính vô tuyến (email: ksc_vt@viettel.com.vn)
+ No à TRX chứa BCCH bị chặn bằng tay. Chuyển đến bước d.
· d. Trên LMT, thực thi lệnh SET GTRXADMSTAT để thiết lập trạng thái của
TRX chứa BCCH thành unlock và kiểm tra lỗi có được xóa không?
+ Yes à Lỗi được xóa. Xử lý lỗi hoàn thành.
+ No à Lỗi vẫn còn. Liên hệ với hội đồng kỹ sư chính vô tuyến (email:
ksc_vt@viettel.com.vn)
- Bước 3. Kiểm tra trạng thái vòng lặp của cổng và khe thời gian mang RSL của
TRX chứa BCCH
· a. Kiểm tra vòng lặp ngược có được thực hiện trên cổng board giao diện Abis
tương ứng với BTS lỗi không?
+ Yes à Vòng lặp ngược thực hiện trên cổng. Chuyển đến bước b.
+ No à Vòng lặp ngược được thực hiện trên cổng. Chuyển đến bước c.
· b. Dừng vòng lặp ngược tại cổng. Kiểm tra lỗi có được xóa không?
+ Yes à Lỗi được xóa. Xử lý lỗi hoàn thành.
+ No à Lỗi vẫn còn. Chuyển đến bước d.
· c. Kiểm tra liệu khe thời gian mang RSL của TRX chứa BCCH có bị lặp
không?
+ Yes à Vòng lặp ngược thực hiện trên khe thời gian. Chuyển đến bước d.
+ No à Vòng lặp ngược không thực hiện trên khe thời gian. Liên hệ với hội
đồng kỹ sư chính vô tuyến (email: ksc_vt@viettel.com.vn)
· d. Trên LMT, thực thi lệnh SET E1T1LOP để dừng vòng lặp ngược trên khe
thời gian và kiểm tra lỗi có được xóa không?
+ Yes à Lỗi được xóa. Xử lý lỗi hoàn thành.
+ No à Lỗi vẫn còn. Liên hệ với hội đồng kỹ sư chính vô tuyến (email:
ksc_vt@viettel.com.vn)
- Bước 4. Kiểm tra cảnh báo cha (parent alarm)
· a. Trên LMT, thực thi lệnh LST BTSCONNECT để truy vấn thông tin về giao
diện Abis trong BTS mà lỗi xuất hiện. Chuyển đến bước b
· b. Trên LMT, chọn Alarm và kiểm tra xem có bất kỳ lỗi cha nào sau đây xuất
hiện trên cổng liên quan của boardard giao diện Abis?
22810 Base Station TMU Auto Activation
21807 OML Fault
21201 E1/T1 Loss of Signal
21202 E1/T1 Loss of Frame Alignment
21203 E1/T1 Remote Alarm Indication Signal
71
21204 E1/T1 Alarm Indication Signal
21206 E1/T1 Loopback
21209 E1/T1 Online Loopback Detection
21252 SDH/SONET Loss of Signal
21251 SDH/SONET Tributary Online Loopback Detection
21275 SDH/SONET Tributary Loss of Frame
21277 SDH/SONET TU Alarm Indication Signal
21278 SDH/SONET TU Loss of Pointer
21286 SDH/SONET Tributary Remote Alarm Indication Signal
21287 SDH/SONET Tributary Alarm Indication Signal
21289 SDH/SONET Tributary Loopback
21345 Ethernet Link Fault
20228 GE Link Between GE Switching Boardard and Service Boardard Faulty
+ Yes à Lỗi trên có xuất hiện. Chuyển đến bước c.
+ No à Lỗi trên không xuất hiện. Chuyển đến bước d.
· c. Xóa lỗi theo các bước xử lý lỗi liên quan và kiểm tra lỗi có được xóa không?
+ Yes à Lỗi được xóa. Xử lý lỗi hoàn thành.
+ No à Lỗi vẫn còn. Chuyển đến bước 5.
· d. Trên LMT, chọn Alarm và kiểm tra liệu BTS với “Site Index” xác định rõ
trong thông tin lỗi có xuất bất kỳ lỗi cha nào sau đây không?
+ Lỗi đường trung kế được liệt kê như sau:
4102 LAPD Alarm hoặc các cảnh báo khác liên quan đến đường truyền
trên giao diện Abis về phía BTS.
+ Các lỗi phần cứng được liệt kê như sau:
4192 TRX communication alarm hoặc các lỗi liên quan khác
4108 Radio link critical Alarm hoặc các lỗi liên quan khác
4116 TRX Voltage Alarm
4118 4-way Diversity receiving alarm hoặc các lỗi liên quan khác
4136 TRX Hardware Critical Alarm
4140 TRX Temperature Too High Alarm hoặc các lỗi liên quan khác
4144 TRX VSWR Alarm hoặc các lỗi liên quan khác
4154 TRX main lock alarm hoặc các lỗi liên quan khác
4158 DBUS alarm hoặc các lỗi liên quan khác
4164 16K signalingNot support alarm
4184 TRX Clock Critical Alarm
4186 Phase-lock loop critical alarm hoặc các lỗi liên quan khác
4194 Boardard type mismatch alarm
4198 DSP download fail alarm hoặc các lỗi liên quan khác
+ Các lỗi phần mềm được liệt kê như sau:
4770 Site Reset Alarm hoặc các lỗi liên quan khác
72
4110 TRX power decrease alarm hoặc các lỗi liên quan khác
4112 TRX Close HPA Alarm
4168 ARFCN TRX Type Mismatch
+ Các lỗi vận hành được liệt kê như sau:
4104 TRX Config Mismatch Alarm hoặc các lỗi liên quan khác
4106 TRX Software Running Abnormal Alarm hoặc các lỗi liên quan khác
ü Yes à Lỗi trên xuất hiện. Chuyển đến bước e.
ü No à Lỗi trên không xuất hiện.Chuyển đến bước 5.
- Bước 5. Kiểm tra nguồn BTS
· a. Liên lạc kỹ sư bảo dưỡng BTS và kiểm tra BTS có cell mất dịch vụ có được
trang bị đầy đủ pin hay không?
+ Yes à BTS trang bị đầy đủ pin. Chuyển đến bước b.
+ No à BTS không được trang bị đầy đủ pin. Chuyển đến bước d.
· b. Trên LMT, chọn Alarm và kiểm tra liệu BTS liên quan có xuất cảnh báo lỗi
nguồn hay không dựa vào thông số “Site Index” trong thông tin xác định lỗi.
+ Yes à Lỗi xuất hiện. Chuyển đến bước c.
+ No à Lỗi không xuất hiện. Chuyển đến bước 6.
· c. Xóa lỗi theo các bước xử lý lỗi liên quan và kiểm tra lỗi có được xóa không?
+ Yes à Lỗi được xóa. Xử lý lỗi hoàn thành.
+ No à Lỗi vẫn còn. Chuyển đến bước 6.
· d. Kiểm tra cáp nguồn bên ngoài BTS, cáp nguồn giữa thiết bị bảo vệ DC và
đầu dây nguồn vào, hoặc cáp nguồn từ đỉnh tủ đến busbar có bị lỏng hay bị
cháy không?
+ Yes à Cáp nguồn bị hỏng hoặc cháy. Chuyển đến bước e.
+ No à Cáp nguồn bình thường. Chuyển đến bước f.
· e. Kết nối chặt hoặc thay thế cáp nguồn. Chuyển đến bước g. Bật nguồn BTS,
kiểm tra hành động này có thành công không?
+ Yes à Thành công. Chuyển đến bước g.
+ No à Thất bại. Hệ thống cung cấp nguồn trong phòng thiết bị có thể bị
hỏng, liên hệ kỹ sư bảo dưỡng của phòng thiết bị để giải quyết Chuyển đến
bước g.
· f. Kiểm tra lỗi có được xóa không?
+ Yes à Lỗi được xóa. Xử lý lỗi hoàn thành.
+ No à Lỗi vẫn còn. Liên hệ với hội đồng kỹ sư chính vô tuyến (email:
ksc_vt@viettel.com.vn)
- Bước 6. Kiểm tra boardard giao diện Abis kết nối với BTS có cell bị mất dịch vụ
và boardard XPU trong cùng subrack với boardard giao diện Abis
· a. Kiểm tra boardard BSC có bị lỗi không?
+ Yes à Boardard bị lỗi. Chuyển đến bước b.
+ No à Boardard bình thường. Liên hệ với hội đồng kỹ sư chính vô tuyến
(email: ksc_vt@viettel.com.vn)
73
· b. Thực thi lệnh RST BRD để reset boardard và kiểm tra lỗi có được xóa
không?
+ Yes à Lỗi được xóa. Xử lý lỗi hoàn thành.
+ No à Lỗi vẫn còn. Chuyển đến bước c.
· c. Chèn lại boardard giao diện Abis lỗi và boardard XPU, kiểm tra lỗi có được
xóa không?
+ Yes à Lỗi được xóa. Xử lý lỗi hoàn thành.
+ No à Lỗi vẫn còn. Chuyển đến bước d.
· d. Thay thế boardard và kiểm tra lỗi có được xóa không?
+ Yes à Lỗi được xóa. Xử lý lỗi hoàn thành.
+ No à Lỗi vẫn còn. Liên hệ với hội đồng kỹ sư chính vô tuyến (email:
ksc_vt@viettel.com.vn)
74
· d . Lock các cell xuất hiện cảnh báo.
· e . Thay thế các đầu nối bị rỉ bằng các đầu nối chống rỉ.
· f . Unlock cell và kiểm tra lỗi đã hết chưa
+ Yes à Alarm đã được xóa. Quá trình xử lý Alarm hoàn thành.
+ No à Alarm chưa được được xóa. Chuyển sang bước 3
- Bước 3. Kiểm tra VSWR của Anten
· a . Đo VSWR của Anten tại các port của Anten, jumper , surge protector,
feeder, TMA, hoặc Anten.
· b . Block cell có các kết nối bị lỗi VSWR
· c. Thay thế các khối bị lỗi
· d. Unlock Cell và kiểm tra lỗi còn xuất hiện không?
+ Yes à Alarm đã được xóa. Quá trình xử lý Alarm hoàn thành.
+ No à Alarm không được xóa. Liên hệ với hội đồng kỹ sư chính vô tuyến
(email: ksc_vt@viettel.com.vn)
75
+ No à Alarm không được xóa. Liên hệ với hội đồng kỹ sư chính vô tuyến
(email: ksc_vt@viettel.com.vn)
76
34.3. Nguyên nhân
- CPU hoạt động không bình thường
- Phần mềm DSP hoặc hộp thư giao tiếp bị lỗi.
- Phiên bản của phần mềm bị sai.
34.4. Cách khắc phục
- Bước 1. Kiểm tra phiên bản của phần mềm DTRU có đúng không?
· Yesà Chuyển đến bước 3
· No à Chuyển đến bước 2
- Bước 2. Load lại version của software cho đúng.
· Load lại version của software và kiểm tra cảnh báo còn xuất hiện không?
+ Yes à Alarm đã được xóa. Quá trình xử lý Alarm hoàn thành.
+ No à Alarm chưa được xóa .Chuyển đến bước 3
- Bước 3. Reset lại trạm BTS
· Reset lại trạm BTS trên LMT sau đó kiểm tra lại lỗi đã được xóa chưa?
+ Yes à Alarm đã được xóa. Quá trình xử lý Alarm hoàn thành.
+ No à Alarm chưa được xóa .Chuyển đến bước 4
- Bước 4. Rút ra và cắm lại các khối Main điều khiển và khối DTRU
· Tắt trạm, rút ra và cắm lại các khối Main điều khiển và khối DTRU, bật lại
trạm và kiểm tra lỗi đã được xóa chưa?
+ Yes à Alarm đã được xóa. Quá trình xử lý Alarm hoàn thành.
+ No à Alarm không được xóa. Liên hệ với hội đồng kỹ sư chính vô tuyến
(email: ksc_vt@viettel.com.vn)
77
+ Yes à Alarm đã được xóa. Quá trình xử lý Alarm hoàn thành.
+ No à Chuyển đến bước 2
- Bước 2. Thay thế TRX.
· Thay thế TRX và kiểm tra lỗi đã được xóa chưa?
+ Yes à Alarm đã được xóa. Quá trình xử lý Alarm hoàn thành.
+ No à Alarm chưa được xóa .Chuyển đến bước 3
- Bước 3. Thay thế khối CDU hoặc EDU.
· Thay thế khối CDU hoặc EDU sau đó kiểm tra lại lỗi đã được xóa chưa?
+ Yes à Alarm đã được xóa. Quá trình xử lý Alarm hoàn thành.
+ No à Alarm chưa được xóa .Chuyển đến bước 4
- Bước 4. Kiểm tra dây cáp giữa CDU và phần trên của Cabinet.
· Kiểm tra các cáp nối giữa CDU và phần trên của Cabinnet rớt ra hoặc hỏng.
Nếu có thì cắm lại hoặc thay thế sợi cáp bị hỏng . Kiểm tra lỗi đã được xóa
chưa?
+ Yes à Alarm đã được xóa. Quá trình xử lý Alarm hoàn thành.
+ No à Alarm chưa được xóa .Chuyển đến bước 5
- Bước 5. Kiểm tra tất cả dây cáp nối và thiết bị giữa Cabinet và Anten .
· Kiểm tra các cáp nối và thiết bị giữa Cabinet và Anten xem thử chỗ nào bị rớt
ra, hỏng Nếu có thì cắm lại hoặc thay thế sợi cáp bị hỏng . Kiểm tra lỗi đã được
xóa chưa?
+ Yes à Alarm đã được xóa. Quá trình xử lý Alarm hoàn thành.
+ No à Liên hệ với hội đồng kỹ sư chính vô tuyến (email:
ksc_vt@viettel.com.vn)
78
- Bước 2. Kiểm tra cấu hình của kênh và trạng thái của kênh trên BSC có thích hợp
với trạm BTS hay không?
· a. Kiểm tra cấu hình kênh của BSC.
· b. Kiểm tra cấu hình của kênh và trạng thái của kênh trên BSC có thích hợp với
trạm BTS hay không?
+ Yes à thích hợp. Liên hệ với hội đồng kỹ sư chính vô tuyến (email:
ksc_vt@viettel.com.vn)
+ No à Không thích hợp. Chuyển sang bước c
· c. Thay đổi trạng thái kênh của BSC và loại kênh của BSC. Kiểm tra lỗi có
được xóa hay không
+ Yesà Alarm đã được xóa. Quá trình xử lý Alarm hoàn thành.
+ Noà Liên hệ với hội đồng kỹ sư chính vô tuyến (email:
ksc_vt@viettel.com.vn)
- Bước 3. Kiểm tra cấu hình của dữ liệu có thích hợp hoặc nhiễu của hệ thống.
· Kiểm tra Couter Traffic measurement của nhiễu.
+ Yes à Xuất hiện nhiễu. Chuyển đến bước b
+ No à Không có nhiễu. Chuyển đến bước c.
· b. Liên hệ với hội đồng kỹ sư chính vô tuyến (email:
ksc_vt@viettel.com.vn)để xử lý nhiễu. Sau đó kiểm tra xem Alarm đã được
xóa chưa?
+ Yes à Alarm đã được xóa. Quá trình xử lý Alarm hoàn thành.
+ No à Alarm chưa được xóa. Chuyển đến bước c.
· c. Kiểm tra counter traffic statistics "Cell Performance Measurement: Random
Access Performance Measurement". Kiểm tra sự chênh lệch giữa "Random
Access Performance Measurement > Immediate Assignment Requests" và
"Random Access Performance Measurement > Immediate Assignment
Successes" lớn hơn 400
+ Yes à Chênh lệch hơn hoặc bằng 400. Suy ra lỗi radio link alarm là do
kênh SDCCH giải phóng một cách không bình thương. Chuyển sang bước
b.
+ No à Chênh lệch nhỏ hơn 400 chuyển sang bước d.
· d. Tối ưu lại tham số tài nguyên vô tuyến ảnh hướng đến sự truy cập ngẫu
nhiên vào hệ thống. Tham số liên quan cần tối ưu là RXLEV ACCESS MIN,
Cell Reselection Hysteresis (CRH), and TRX Static Power Level. Sau khi tham
số đã được tối ưu thì kiểm tra lỗi đã được xóa chưa:
+ Yes à Alarm đã được xóa. Quá trình xử lý Alarm hoàn thành.
+ No à Alarm chưa được xóa. Chuyển đến bước c.
· e. Kiểm tra sự giải phóng kênh TCH có bình thường không?
+ Yes à Chuyển sang bước d
+ No à Chuyển sang bước g.
79
· f. Xử lý TRX có TCH giải phóng một cách không bình thường. Và kiểm tra
Alarm đã được xóa chưa?
+ Yes à Alarm đã được xóa. Quá trình xử lý Alarm hoàn thành.
+ No à Alarm chưa được xóa. Chuyển đến bước g.
· g. Reset lại TRX kiểm tra Alarm đã được xóa chưa
+ Yes à Alarm đã được xóa. Quá trình xử lý Alarm hoàn thành.
+ No à Alarm chưa được xóa. Chuyển đến bước h.
· h. Thay thế TRX kiểm tra Alarm đã được xóa chưa?
+ Yes à Alarm đã được xóa. Quá trình xử lý Alarm hoàn thành.
+ No à Alarm chưa được xóa. Liên hệ với hội đồng kỹ sư chính vô tuyến
(email: ksc_vt@viettel.com.vn).
- Bước 4. Kiểm tra toàn bộ trạm và các kết nối liên quan.
· Kiểm tra có phải là trạm mới và không có thuê bao hay không?
+ Yes à Trạm mới không có thuê bao.Trong trường hợp này việc xử lý lỗi là
không cần thiết.
+ No à Trạm không phải là trạm mới. Chuyển đến bước b.
· b. Kiểm tra tất cả kết nối giữa jumper và bộ ghép , giữa jumper và feeder giữa
jumper và và bộ surge protection giữa jumper và anten.
+ Yes à Tất cả các kết nối đều tốt. Chuyển đến bước d
+ No à Các kết nối không đảm bảo. Chuyển đến bước c
· c. Siết chặt lại các kết nối bị lỏng và kiểm tra lại Alarm đã được xóa chưa:
+ Yes à Alarm đã được xóa. Quá trình xử lý Alarm hoàn thành.
+ No à Alarm chưa được xóa. Chuyển đến bước d.
· d. Kiểm tra các kết nối giữa jumper và bộ ghép , giữa jumper và feeder giữa
jumper và và bộ surge protection giữa jumper và anten có bị rò rỉ hay không?.
+ Yes à Các kết nối bị rỉ. Chuyển sang bước e
+ No àLiên hệ với hội đồng kỹ sư chính vô tuyến (email:
ksc_vt@viettel.com.vn)
· e. Block cell, thay thế các đầu nối bị rò rỉ . Unlock cell và kiểm tra lỗi đã được
xóa hay chưa?
+ Yes à Alarm đã được xóa. Quá trình xử lý Alarm hoàn thành.
+ No à Alarm chưa được xóa.Liên hệ với hội đồng kỹ sư chính vô tuyến
(email: ksc_vt@viettel.com.vn)
80
37.3. Nguyên nhân
- Nếu CPRI là truyền dẫn quang thì do module quang hoặc conectoer của khối RF
cài đặt không thích hợp hoặc tín hiệu quang bị lỗi
- Nếu CPRI là truyền dẫn điện do cáp của khối RF hoặc thiết bị đầu cuối cài đặt
không thích hợp hoặc cáp bị lỗi.
- Khối RF hoặc thiết bị đầu cuối, hoặc phần cứng bị lỗi.
37.4. Cách khắc phục
- Bước 1. Kiểm tra cảnh báo xuất hiện trên M2000
· a. Kiểm tra các lỗi tương ứng với Port CPRI của khối RF: 26501 RF Unit
Optical Module or Electrical PortNot Ready,26503 RF Unit Optical Module
Transmit/Receive Fault,26507 RF Unit Optical Module Fault, 26502 RF Unit
Optical Module Type Mismatch
+ Yesà Có xuất hiện các lỗi tương đương . Chuyển đến bước b
+ No à Không xuất hiện các lỗi tương đương. Chuyển đến bước 2.
· b. Xử lý các lỗi tương ứng trên. Kiểm tra Alarm đã được xóa chưa
+ Yes àAlarm đã được xóa. Quá trình xử lý Alarm hoàn thành.
+ No à Alarm chưa được xóa. Chuyển đến bước 2
- Bước 2. Kiểm tra cable kết nối trên port CPRI Electrical trên khối RF.
· Kiểm tra tất cả các kết nối trên Port CPRI của khối RF
+ Nếu CPRI truyền dẫn quang , chuyển sang bước b.
+ Nếu CPRI truyền dẫn điện, chuyển sang bước d
· b. Tháo ra và cắm lại cable trên Port CPRI Electrical của khối RF và thiết bị
đầu cuối. Kiểm tra xem Alarm đã được xóa hay chưa?
+ Yes àAlarm đã được xóa. Quá trình xử lý Alarm hoàn thành.
+ No à Alarm chưa được xóa. Chuyển đến bước c
· c. Thay thế cable trên port CPRI Electrical. Kiểm tra xem Alarm đã được xóa
hay chưa
+ Yes àAlarm đã được xóa. Quá trình xử lý Alarm hoàn thành.
+ No à Alarm chưa được xóa. Chuyển đến bước 3.
· d. Tháo các đầu kết nối từ module quang của khối RF. Dùng cồn lau chùi các
đầu kết nối và lắp lại các đầu connector vào module quang. Kiểm tra Alarm đã
được xóa hay chưa?
+ Yes àAlarm đã được xóa. Quá trình xử lý Alarm hoàn thành.
+ No à Alarm chưa được xóa. Chuyển đến bước e.
· e. Kiểm tra kết nối giữa khối current-level RF và lower-lever RF. Thay sợi dây
quang bị lỗi , bị gấp khúc, hỏng .... Kiểm tra Alarm đã được xóa hay chưa?
+ Yes àAlarm đã được xóa. Quá trình xử lý Alarm hoàn thành.
+ No à Alarm chưa được xóa. Chuyển đến bước f.
· f. Tháo connector từ khối module quang của lower-lever RF. Dùng cồn đề lau
chùi connector , lắp lại vào vị trí cũ .Kiểm tra Alarm đã được xóa hay chưa?
+ Yes àAlarm đã được xóa. Quá trình xử lý Alarm hoàn thành.
81
+ No à Alarm chưa được xóa. Chuyển đến bước g.
· g. Thay thế khối module quang của khối lower-level RF. Kiểm tra Alarm đã
được xóa hay chưa
+ Yes àAlarm đã được xóa. Quá trình xử lý Alarm hoàn thành.
+ No à Alarm chưa được xóa. Chuyển đến bước 3
- Bước 3. Kiểm tra trạng thái hoạt động của khối RF và thiết bị đầu cuối của trạm.
· Tắt khối RF và bật lại. Đợi đến khi khối RF khởi động xong ( đèn RUN LED
nhấp nháy). Kiểm tra Alarm đã được xóa hay chưa
+ Yes àAlarm đã được xóa. Quá trình xử lý Alarm hoàn thành.
+ No à Alarm chưa được xóa. Chuyển đến bước b.
· b. Tắt rồi bật lại trạm. Kiểm tra Alarm đã được xóa hay chưa
+ Yes àAlarm đã được xóa. Quá trình xử lý Alarm hoàn thành.
+ No à Alarm chưa được xóa. Chuyển đến bước c
· c. Thay thế khối RF . Kiểm tra Alarm đã được xóa hay chưa
+ Yes àAlarm đã được xóa. Quá trình xử lý Alarm hoàn thành.
+ No à Alarm chưa được xóa. Thay lại khối RF cũ lúc nãy. Chuyển đến
bước d.
· d. Thay thế thiết bị đầu cuối.
+ Yes àAlarm đã được xóa. Quá trình xử lý Alarm hoàn thành.
+ No à Alarm chưa được xóa. Liên hệ với hội đồng kỹ sư chính vô tuyến
(email: ksc_vt@viettel.com.vn)
82
· b. Chạy lệnh SET BTSRXUBP để thiết lập lại ngưỡng VSWR của khối RF cho
hợp lý. Kiểm tra Alarm đã được xóa chưa
+ Yes à Alarm đã được xóa. Quá trình xử lý Alarm hoàn thành.
+ No à Alarm chưa được xóa .Chuyển đến bước 2
- Bước 2. Kiểm tra các kết nối giữa khối RF và jumper.
· a. Kiểm tra kết nối giữa khối RF và Jumper lắp đặt có đúng thiết kế không?
+ Yes à Các kết nối lắp đặt đúng thiết kế. Chuyển đến bước 3
+ No à Các kết nối lắp đặt chưa đúng thiết kế.Chuyển đến bước b
· b. Lắp đặt lại jumper và khối RF theo đúng thiết kế. Kiểm tra lại Alarm đã
được xóa chưa
+ Yes à Alarm đã được xóa. Quá trình xử lý Alarm hoàn thành.
+ No à Alarm chưa được xóa .Chuyển đến bước 3
- Bước 3. Kết nối lại jumper đến port Anten trên khối RF
· Kết nối lại jumper đến port Anten trên khối RF. Chạy lệnh MNL STR
BTSVSWRTST để test VSWR . Sau đó đợi 2 phút
· Kiểm tra lại Alarm đã được xóa chưa
+ Yes à Alarm đã được xóa. Quá trình xử lý Alarm hoàn thành.
+ No à Alarm chưa được xóa .Chuyển đến bước 4
- Bước 4. Kiểm tra lắp đặt feeder lên khối RF
· Kiểm tra lắp đặt feeder lên khối RF. Chạy lện MNL STR BTSVSWRTST để
test VSWR . Đợi khoảng 2 phút. Kiểm tra lại Alarm đã được xóa chưa?
+ Yes à Alarm đã được xóa. Quá trình xử lý Alarm hoàn thành.
+ No à Alarm chưa được xóa .Chuyển đến bước 5
- Bước 5. Reset lại khối RF.
· Tắt và bật lại khối RF. Đợi đến khi khối RF khởi động xong ( đèn RUN LED
nhấp nháy) . Sau đó đợi khoảng 10 phút. Kiểm tra lại Alarm đã được xóa hay
chưa
+ Yes à Alarm đã được xóa. Quá trình xử lý Alarm hoàn thành.
+ No à Alarm chưa được xóa .Chuyển đến bước 6
- Bước 6. Thay toàn bộ khối RF
· Thay khối RF và kiểm tra Alarm đã được xóa hay chưa
+ Yes à Alarm đã được xóa. Quá trình xử lý Alarm hoàn thành.
+ No à Alarm chưa được xóa .Thay lại khối RF cũ, và Liên hệ với hội đồng
kỹ sư chính vô tuyến (email: ksc_vt@viettel.com.vn)
83
39.3. Nguyên nhân
- Điện trở của hệ thống Anten không đảm bảo
- Bộ phận phát hiện công suất tới và công suát phản xạ bị lỗi, hoặc do giá trị VSWR
đặt chưa hợp lý
- Do lỗi của Anten hoặc là bộ tách ghép tính hiệu
- BTS bị nhiễu do cường độ tín hiệu truyền trong môi trường
39.4. Cách khắc phục
- Bước 1. Reset lại BTS , và kiểm tra lỗi còn xuất hiện không?
+ Yes à Alarm đã được xóa. Quá trình xử lý Alarm hoàn thành.
+ No à Alarm chưa xóa, Chuyển đến bước 2
- Bước 2. Kiểm tra các đầu nối của trạm đến Anten, và Anten có hoạt động bình
thường không?
· a . Kiểm tra đầu nối giữa Jumper và bộ tách ghép tín hiệu , giữa jumper và
feeder , jumper và Anten, jumper và surge protector
+ Yes à Tất cả các đầu nối này tốt .Chuyển sang bước 3
+ No à Các đầu nối này chưa được bảo vệ .Chuyển sang bước b
· b . Siết chặt lại các đầu nối lỏng. Kiểm tra lại cảnh báo hết chưa
+ Yes à Alarm đã được xóa. Quá trình xử lý Alarm hoàn thành.
+ No à Alarm chưa xóa, Chuyển đến bước c
· c . Kiểm tra tất cả các đầu nối trên nếu rỉ nước
+ Yes à Nếu bị rỉ nước , chuyển sang bước d
+ No à Nếu có không bị rỉ nước chuyển sang bước 3
· d . Lock các cell xuất hiện cảnh báo.
· e . Thay thế các đầu nối bị rỉ bằng các đầu nối chống rỉ.
· f . Unlock cell và kiểm tra lỗi đã hết chưa
+ Yes à Alarm đã được xóa. Quá trình xử lý Alarm hoàn thành.
+ No à Alarm chưa được được xóa. Chuyển sang bước 3
- Bước 3. Kiểm tra VSWR của Anten
· a . Đo VSWR của Anten tại các port của Anten, jumper , surge protector,
feeder , TMA, hoặc Anten.
· b . Block cell có các kết nối bị lỗi VSWR
· c. Thay thế các khối bị lỗi
· d. Unlock Cell và kiểm tra lỗi còn xuất hiện không?
+ Yes à Alarm đã được xóa. Quá trình xử lý Alarm hoàn thành.
+ No à Alarm không được xóa. Liên hệ với hội đồng kỹ sư chính vô tuyến
(email: ksc_vt@viettel.com.vn)
84
40.2. Ảnh hưởng đến hệ thống
- Mất dịch vụ
40.3. Nguyên nhân
- Luồng không đảm bảo
- Cấu hình hệ thống chưa đúng
- Phần cứng BTS bị Fault
40.4. Cách khắc phục
- Bước 1. Kiểm tra các lỗi tương đương
· Kiểm tra lỗi ALM -3152 E1 Local Alarm có xuất hiện trên LMT không?
+ Yes à Xử lý lỗi này , nếu hết lỗi thì xong, nếu lỗi vẫn còn thì chuyển đến
bước 2
+ No à Chuyển đến bước 2
- Bước 2. BER test
· Loopback luồng nếu tại trạm và test các timeslot tương ứng với LAPD coi có
lỗi xuất hiện không?
+ Yes à Do truyền dẫn bị lỗi và xử lý lỗi này
+ No à Chuyển sang bước 3
- Bước 3. Kiểm tra kết nối của hệ thống
· Kiểm tra các kết nối vật lý của trạm phù hợp với cấu hình của các Port không
+ Yes à các kết nối vật lý của trạm phù hợp với cấu hình của các Port đều
đảm bảo, chuyển sang bước 4
+ No à các kết nối vật lý của trạm tương ứng với cấu hình của các Port bị
sai thì tiến hành cấu hình lại phù hợp với kết nối vật lý.
- Bước 4. Reset BTS
· Kiểm tra nếu cảnh bảo hết xuất hiện
+ Yes à Alarm đã được xóa. Quá trình xử lý Alarm hoàn thành.
+ No à Alarm không được xóa. Liên hệ với hội đồng kỹ sư chính vô tuyến
(email: ksc_vt@viettel.com.vn)
85
PHẦN III. THIẾT BỊ DI ĐỘNG 2G ALCATEL
CHƯƠNG I. TỦ ĐANG SỬ DỤNG
Hiện nay Viettel đang sử dụng các loại tủ MBI3, MBI5 và MBO2 của Alcatel
trong trạm BTS.
I. Tủ MBI3
1. Giới thiệu
- Tổng quan: MBI3 là một tủ trong nhà. Sơ đồ tổng quan của một tủ MBI3 của
Alcatel được cho như hình sau:
86
· GPRS/EDGE.
· Hỗ trợ thu phân tập thu 2 anten (2 Rx), 4 anten (4 Rx).
· Có các bộ lọc song công.
· Hỗ trợ DTX, EFR, AMR.
· Hỗ trợ 2 giao diện 2Mb/s kết nối với BSC.
· Hỗ trợ các thuật toán mã hóa và giải mã hóa A5/2,A5/1
87
Hình 3. 3: Sơ đồ các khối chính
- Abis: Giao diện BTS-BSC.
- SUM: Station unit module.
- Trans: Khối truyền dẫn.
- Clock: Xung clock.
- OMU: Đơn vị hoạt đông và bảo dưỡng.
- TRE: Thiết bị thu phát.
- AN: Anten network.
- BTS-TE: BTS terminal (local maintenance terminal).
2.1. Khối SUMA
- SUMA là khối điều khiển và quản lý trung tâm của BTS. Những chức năng chính
của SUMA là:
· Truyền dẫn số.
· Tạo ra xung clock và định thời.
· Quản lý các giao diện số trong BTS.
· Các chức năng hoạt động và bảo dưỡng.
· Kiểm kê từ xa (remote inventory).
· Điều khiển bộ chuyển đổi AC/DC và kiểm tra nguồn.
88
- XCLK: Tín hiệu đồng bộ đồng hồ ngoài cho cấu hình master, slave.
- XGPS: Được dùng để liên lạc với hệ thống GPS.
- CLKI: Kết nối phân phối tín hiệu đồng bộ trong BTS tới TRE và ANC.
89
2.2. Khối TRE
90
- Đường điều khiển song song (ECPL - Entity control parallel link): Là bus điều
khiển internal chính. Cung cấp giao diện song song giữa SCP và cad khối chức
năng trong TRED.
- Xử lý điều khiển và báo hiệu (SCP - Signaling and control processor): Thực hiện
xử lý trung tâm lớp 2 và lớp 3 chế báo hiệu, hoạt động và bảo quản.
- Bộ giải mã (Decoder): Thực hiện giải mã kênh uplink và giao diện các khung
TRAU tới BSII (về phần kênh vô tuyến thực hiện giải mã kênh truyền và de-
interleaving tín hiệu, data , thoại).
- IRDM (Incremental redundancy data memory): Được yêu cầu bởi tính năng EDGE
để lưu các block dữ liệu gói được giải điều chế chế hàm incremental redundancy.
- IRDM controller: Là hàm điều khiển truy nhập và phần cứng cho IRDM.
- Giải điều chế (Demodulator): Giải điều chế các kênh uplink (kết hợp phân tập
anten, đo lường đường vô tuyến trên các burst cơ bản, dung các thông tin điều
khiển được cung cấp bởi decoder.
- MBED (Multiplexer, baseband, encryption và decryption): Thực hiện multiplexing
dữ liệu baseband, mã hóa baseband, giải mã baseband, và các hàm xử lý số trên
TCH.
- ENCT (Encoder and transmitter): Nhận card frames TRAU đường xuống từ BSII,
thực hiện mã hóa kênh trên chúng và truyền tới khối TREA.
- Clock generation unit (CGU).
- Remote inventory.
- BBTX (Baseband transmitter module): Thích ứng cad tín hiệu ENCT DSP để cung
cấp dữ liệu thay đổi và điều khiển các hàng cho TREA.
2.2.2. TREA
- Phần TRE analog thực hiện các chức năng analog trong TRE. Các chức năng này
thì chia giữa 2 phần chức năng:
· Phần TRE analog (TREA).
· Khuyếch đại công suất (TREPAxx hay TEPAxx).
- Các hàm chức năng của TRE analog:
· Baseband modulator: Biến đổi chuỗi dữ liệu số đầu vào thành 2 chuỗi tín hiệu
baseband: I và Q để điều chế.
· I/Q modulator and up-converter: Các tín hiệu baseband I/Q được đưa lên tần số
vô tuyến
· Transmitter amplifiers: Khuếch đại tín hiệu phát
· Transmitter hopping synthesizes: Tổng hợp nhảy tần bộ phát
· Receivers: bao gồm các hàm sau:
+ Khuếch đại nhiễu thấp.
+ Down conversion.
+ IF filtering: Lọc trung tầm
+ IF sampling: Lấy mẫu trung tần
+ Digital I/Q demodulation: Giải điều chế tín hiệu số I/Q
+ Digital baseband filtering: Lọc tín hiệu số ở băng tần cơ sở
91
+ Digital decimation.
· Receiver synthesizers.
2.2.3. TREP
Cung cấp phân phối nguồn cho các phần tử trong TRE (DC/DC)
3. Khối ANC
92
- Kết hợp các tín hiệu đầu ra tối đa của 4 bộ phát và để kết nối chúng tới 2 anten.
- Thu tín hiệu từ anten, khuếch đại và phân chia tín hiệu lên tới 8 bộ thu.
- Cho phép thu phát song công trên anten (duplexer).
- Cung cấp bộ lọc cho đường thu và phát.
- Giám sát tỷ số sóng đứng VSWR của anten.
93
- Các tín hiệu này được phân bố trên khung PCM. Các tín hiệu này đầu tiên được
đưa đến khối SUMA (khối Tranmission sẽ đảm nhiệm phần này), sau đó nó đưa
đến các khối chức năng khác để xử lý như sau:
· Tín hiệu Qmux (lưu giữ mã điểm của trạm để hệ thống có thể nhận biết trạm)
được kết cuối tại phần truyền dẫn, để thực hiện quá trình điều khiển truyền
dẫn. Thông tin Qmux được ghép chung với thông tin OML trên cùng một TS.
· Các tín hiệu về vận hành bảo dưỡng thì kết cuối tại khối OMU, khối nhận
thông tin O&M, xử lý và đưa ra các lệnh liên quan đến quá trình vận hành bảo
dưỡng.
· Các tín hiệu về lưu lượng và báo hiệu sẽ được đưa đến khối TRE ở đây sẽ thực
hiện các chức năng xử lý số băng gốc (mã hóa thoại, mã hóa kênh truyền, đan
xen, mật mã ..) và analog vô tuyến (điều chế vô tuyến). Sau đó tín hiệu được
đưa đến ANC để kết hợp với các tín hiệu của các TRE khác để đưa lên antenna
rồi phát ra môi trường vô tuyến.
3.2. Tín hiệu thu từ máy di động MS
94
- Cấu hình 2 với 1 card đôi và không dùng bridge
95
- Cấu hình 3 với 2 card đôi
96
- Cấu hình 4 với 2 card đôi
II. Tủ MBI5
Tủ MBI5 có các đặc điểm kỹ thuật, yêu cầu về nguồn vào, các khối chức năng
giống tủ MBI3. Tủ MBI5 khác MBI3 ở kích thước của cabinet và số lượng subrack
STASR.
97
Hình 3. 13: Cabinet của tủ MBI5
III. Tủ MBO2
- Tủ MBO2 là tủ ngoài ngoài trời (outdoor), MBO2 có 08 subrack.
- Tủ MBO2 có đặc điểm kỹ thuật, chức năng các khối thiết bị giống tủ MBI3/MBI5.
- Một số điểm khác so với tủ MBI3/MBI5:
· Yêu cầu nguồn đầu vào:
+ Tủ MBO2 được thiết kế để hoạt động với các nguồn AC bên ngoài cung
cấp:
ü 230V AC 1Ø.
ü 400V AC 3Ø.
98
+ Nguồn điện AC vào được biến đổi thành 0/-48V DCnom để dùng trong tủ.
Trong trường hợp mất nguồn AC, một bộ acquy được dùng để cung cấp
nguồn DC
· Về hình dạng kích thước: Hình dạng và kích thước tủ MBO2 được cho như
hình sau:
IV. Tủ MBO2E
Tủ MBO2E là tủ ngoài trời có đặc điểm kỹ thuật, yêu cầu về nguồn vào cũng như
chức năng của các khối chính giống với tủ MBO2. MBO2 khác MBO2E ở kích thước
và số subrack (MBO2 có 08 subrack trong khi MBO2E có 06 subrack)
Hình dạng và kích thước của tủ MBO2E được cho như hình sau:
99
Hình 3. 15: Tủ MBO2E của Alcatel
100
CHƯƠNG II. HƯỚNG DẪN XỬ LÝ LỖI
101
- Độ ảnh hưởng: Trạm có thể mất dịch vụ.
- Cách xử lý:
· Lock/unlock ANC.
· Kiểm tra ngưỡng tỷ số sóng đứng VSWR. Nếu phát hiện không đúng thì tiến
hành cài đặt lại ngưỡng VSWR.
· Dùng máy đo bird để kiểm tra hệ thống feeder, connector lên anten.
102
PHẦN IV. THIẾT BỊ BTS NOKIA SIEMENS
CHƯƠNG I. TỦ ĐANG SỬ DỤNG
Hiện nay, Viettel đang sử dụng tủ Flexi EDGE BTS NSN của Nokia cho mạng 2G
của mình
I. Giới thiệu
Trạm của NSN có các khối như hình vẽ.
103
Hình 4. 2: Card Truyền dẫn nằm trên System Module
2. System Module – Module hệ thống (loại ESMA)
2.1. Chức năng chính
Chức năng chính của System Module:
- BTS O&M: Quản lý và vận hành trạm BTS.
- Tích hợp với thiết bị truyền dẫn: Truyền dẫn Abis.
- Điều khiển bus hệ thống và đồng bộ các module.
- Cấp nguồn cho các module khác.
- Mỗi khối System Module có khả năng hỗ trợ được 12 TRX.
2.2. Mô tả thiết bị
System module có các khối như hình vẽ.
104
3. Bộ thu phát Dual TRX (EXxA)
3.1. Chức năng chính
- Bộ thu phát Dual TRX của NSN bao gồm 2 khối thu phát (ứng với 2 tần số). Mỗi
Dual TRX có bộ phận xử lý băng cơ sở chung và 2 khối xử lý băng vô tuyến riêng
biệt. Dual TRX của NSN hỗ trợ phân tập thu đến 4 đường. Ngoài ra, mỗi Dual
TRX còn có 2 khoang nhỏ để chứa bộ kết hợp băng rộng (Wideband Combiner).
- Mỗi Dual TRX được kết hợp với một Dual Duplex được gọi là một Sector Module.
Đây là thành phần thu phát cơ bản của 1 sector. Dual TRX được điều khiển bởi
System Module thông qua giao diện Ethernet.
- Hiện tại Viettel đang sử dụng 2 loại Dual TRX:
· EXGA: Sử dụng băng tần GSM900.
· EXDA: Sử dụng băng tần GSM1800.
- Ta có thể phân biệt card 900 và 1800 qua dòng chữ in nổi hoặc miếng giấy dán
trên Dual TRX.
3.2. Mô tả thiết bị
105
- Khối Dual Duplex kết hợp với TRX có thể hỗ trợ phân tập 4. Nếu không dùng
phân tập, một Dual Duplex có thể dùng cho 2 sector (chia sẻ).
- Tương tự như Dual TRX, ký tự x đại diện cho băng tần mà Dual Duplex sử dụng:
· ERJA: GSM 900 SB-J (không hỗ trợ E-GSM)
· ERDA: DSC 1800 full band.
4.2. Mô tả thiết bị
Bộ Dual Duplex có cấu trúc như hình vẽ.
106
5. Thiết bị tùy chọn khác
5.1. Wideband Combiner (EWxA)
- Một Dual TRX có 2 khe có thể chứa được 2 bộ Wideband Combiner. Bộ
Wideband Combiner dùng để kết hợp 2 đầu phát của TRX lại thành một (thường
sử dụng bộ Wideband Combiner trong cấu hình lớn hơn 2). Khi đó, do mỗi
Antenna của chúng ta chỉ có 2 port phát, nên để có thể phát được 3 hoặc 4 tần số
thì ta phải sử dụng bộ WibeBand Combiner để kết hợp các ngõ phát của TRX. Khi
qua bộ này, tín hiệu phát mỗi port sẽ suy hao một lượng tối đa là 3.5dB.
107
- RF cable
- Antenna và jumper
- Cable truyền dẫn
Dưới đây ta sẽ mô tả các đấu cable cho từng cấu hình. Để đơn giản, trong các hình
vẽ ta sử dụng cấu hình 2+2+2. Đối với các cấu hình khác, cách đấu chỉ khác nhau ở
cable RF. Xem phần cấu hình 2, cấu hình 4 và cấu hình 3+3 để biết cách đấu cable RF.
2.1. Cable nối đất
- Nối đất cho thiết bị rất quan trọng. Quá trình nối đất gồm 2 bước: Nối đất cho chân
đế, sau đó lần lượt nối đất các thiết bị xuống chân đế.
108
Hình 4. 8: Đấu nối Cable nối đất
2.2. Cable nguồn ngoài
- Cable nguồn này cung cấp toàn bộ nguồn DC 12V cho toàn bộ thiết bị trạm BTS
trong quá trình sử dụng. Nguồn này lấy từ tủ nguồn.
109
Hình 4. 9: Đấu nối cable nguồn 12V DC
2.3. Cable DDU
- Cable DDU này được đấu với ngõ cấp nguồn & bus DDU trên TRX. Tất cả các
khối DDU đều được đấu nối như vậy.
110
Hình 4. 11: Đấu nối cable bus
2.5. Cable nguồn cấp bên trong BTS
- Cable nguồn cấp cho các TRX được lấy từ khối System Module. Vị trí cable
nguồn được gắn tương ứng với cable bus.
111
Hình 4. 12: Cấp nguồn cho các DTRX
2.6. Cable RF
- Cable RF đấu nối khác nhau tùy theo cấu hình. Xem các phần sau để biết cách đấu
cấu hình cable.
2.7. Antenna và jumper
- Hệ thống feeder và Antenna được kết nối với khối Dual Duplex.
112
Hình 4. 13: Kết nối với hệ thống Feeder và Atenna
2.8. Cable truyền dẫn
- Cable truyền dẫn được đấu nối vào port E1 trên card truyền dẫn.
113
Hình 4. 14: Cable truyền dẫn được đấu nối với card truyền dẫn
3. Các cấu hình phổ biến
3.1. Cấu hình 2
Cấu hình 2 bao gồm 1 DDU + 1DTRX được đấu nối như sau:
114
mỗi port Antenna. Ta sử dụng thêm 2Wideband Combiner lắp vào mỗi TRX như
hướng dẫn dưới đây.
115
Hình 4. 17: Đấu nối cable RF phát (đỏ) và thu (xanh) cấu hình 4
· 02 đầu phát (màu đỏ) của mỗi TRX được ghép lại qua bộ Wideband Combiner
đưa vào hệ thống Antenna nhờ DDU.
· Mỗi TRX nhận 2 tín hiệu thu riêng biệt của mỗi Antenna.
3.3. Cấu hình 3+3 chia sẽ Dual TRX
- Ngoài cấu hình 2 & 4. NSN còn hỗ trợ 3+3, trong đó có sử dụng 1 DTRX chia sẽ
cho 2 sector. Cách đấu cable được mô tả như hình sau:
116
Hình 4. 18: Đấu nối cable RF trong cấu hình 3+3
- Trong đó 2 WB A&B được sử dụng để cân bằng công suất phát cho TRX sử dụng
chia sẻ. Không sử dụng 2 WB này trạm vẫn hoạt động bình thường nhưng có thể
có những ảnh hưởng đến chất lượng không mong muốn do công suất phát 2 TRX
lệch nhau.
117
CHƯƠNG II. HƯỚNG DẪN XỬ LÝ LỖI
118
+ Thực hiện vòng lặp DSP – Abis1 – Air4 để đo độ nhạy của TRX ở 2 nhánh
phân tập (Main/Div) – Thiết bị chúng ta không hỗ trợ kiểu test này.
+ Thực hiện vòng lặp DSP – Abis2 – Air1 để kiểm tra các kết nối giữa EXxx
và FIxx.
· Nhấn Start
- Xác định lỗi
· Dựa vào kết quả kiểm tra ta biết được TRX đạt hay lỗi (Pass or Fail) (hình
dưới)
119
Pass
Fail
Hình 4. 21: Kết quả Test Details Pass (bên trái) và Fail (bên phải)
3. Bước 3: Hoàn thành thao tác xử lý lỗi
- Sau khi xử lý trạm xong, thông báo cho nhân viên TKTƯ KV3 hoặc ĐHVT KV3
để đưa trạm về kiểu nhảy tần cũ.
- Đi lại dây, đóng nắp bảo vệ, đưa thiết bị về trạng thái ban đầu, ổn định hoạt động.
120
Hình 4. 22: TRX Test Pass
- Nếu TRX kiểm tra thành công nhưng các kết quả không đạt được như hình vẽ, thì
TRX đó không đạt chất lượng.
Chú ý: Nếu TRX Power nhỏ hơn 45dBm nhưng TRX vẫn Test Pass thì có thể trạm đó
đang được điều khiển công suất phát thấp lại để giảm vùng phủ. Lúc này ta cần test tất
cả các TRX, nếu các TRX đều có công suất phát giống nhau thì trạm bình thường. Ta
có thể nhờ TKTU KV kiểm tra tính năng điều khiển công suất của trạm này.
2. TRX Test không thành công
Mỗi khi test có kết quả Fail ta cần kiểm tra lý do lỗi để tiến hành xử lý lỗi cho
TRX đó.
2.1. Time Slot is busy – Time Slot đang bận
- Nguyên nhân: Time slot đang có cuộc gọi thực hiện à Không thể kiểm tra được
TRX được à Ta cần tiến hành kiểm tra lại.
121
- Giải pháp:
· Kiểm tra cable kết nối
· Kiểm tra quy trình kiểm tra à Lỗi có thể do TRX, WC hay DDU
· Kiểm tra DTRX à thay thế nếu cần
· Kiểm tra Wcombiner (nếu có)
· Kiểm tra DDU à Thay thế nếu cần
Hình 4. 25: TRX Test fail do lỗi mất phân tập thu (RSSI)
2.4. Test Fail: Mising cabling information at BTS
- Nguyên nhân: Kết nối cable giữa DTRX, DDU, FIxx chưa đúng.
- Giải pháp:
· Bảo đảm kết nối cable đúng.
· Cable cắm không ăn cũng bị báo lỗi trên.
122
· Kiểm tra lại thiết bị xem đã sử dụng đúng loại chưa (sử dụng băng tần 900MHz
hay 1800MHz).
Hình 4. 27: High RF interference quá trình test làm giảm độ nhạy TRX thu
2.6. Test Fail: Failure in BB module
- Nguyên nhân: Module nhảy tần BaseBand của TRX bị lỗi. Cell không thể nhảy tần
Base Band được.
- Giải pháp: TRX bị lỗi. Thay TRX
123
Hình 4. 28: Module BaseBand bị lỗi nên TRX không hoạt động bình thường
DSP
124