Professional Documents
Culture Documents
Cam Nang Giao Dich Vien PDF
Cam Nang Giao Dich Vien PDF
NANG
GIAO
DỊCH
VIÊN
HƢỚNG DẪN
Sử dụng Cẩm nang GDV trên toàn hệ thống
----***----
1. Mục đích
Phục vụ cho việc xây dựng các tài liệu đào tạo và
đào tạo cho nhân viên theo hướng “cầm tay chỉ
việc”.
việc
3 Thực hiện nghiệp vụ thanh toán
chính
4 Thực hiện nghiệp vụ ngoại tệ/kiều hối
Knowledge
-Kiến thức Skill
Attitude -Kỹ năng giao Habit
chung về khách
hàng, thị tiếp
-Suy nghĩ tích - Kỹ năng lắng -Duy trì thái
trƣờng và đối
cực trong công nghe độ tích cực
thủ cạnh tranh
việc - Kỹ năng tạo - Quan tâm
- Kiến thức về
- Say mê, yêu dựng mối quan giúp đỡ ngƣời
Ngân hàng: sản
thích công việc hệ khác
phẩm dịch vụ
- Hƣớng tới - Kỹ năng đặt - Sử dụng kỹ
ngân hàng và
khách hàng câu hỏi năng giao tiếp
sản phẩm bán
chéo, văn bản - Kỹ năng xử lý hiệu quả
nghiệp vụ,… tình huống
LỘ TRÌNH NGHỀ NGHIỆP
- Đảm bảo mặt bàn quầy giao dịch, khu vực chân
bàn, chân ghế… luôn sạch sẽ và gọn gàng.
Đảm bảo khu
- Các thiết bị và vật dụng phải được sắp xếp ngăn
vực giao dịch nắp
luôn sạch sẽ - Mọi GDV đều có trách nhiệm xử lý ngay khi phát
gọn gàng và hiện các điểm không gọn gàng, ngăn nắp
- Đảm bảo các ấn phẩm marketing, mẫu biểu, tài
sẵn sàng
liệu nghiệp vụ, các thiết bị nghiệp vụ là cập nhật
nhất và luôn ở trong trạng thái sẵn sàng sử dụng
- GDV tuân thủ việc mặc đồng phục, đeo biển tên
Đồng phục và - Luôn chú ý để thể hiện tác phong tự tin, năng
tác phong động và chuyên nghiệp
chuyên nghiệp, - Luôn giữ thái độ thân thiện và đúng chuẩn mực
trong giao tiếp với khách hàng
năng động, - Luôn có tinh thần hỗ trợ đồng nghiệp, cởi mở,
đúng chuẩn hòa đồng
mực - Sẵn sàng nhận lỗi và làm sáng tỏ các khúc mắc
của KH
- Nhìn và chào đón khách hàng bằng ánh mắt, nụ
Chào đón và cười và cử chỉ thân thiện.
chú tâm lắng - Nói mẫu câu tìm hiểu nhu cầu của KH
nghe nhu - Tập trung lắng nghe nhu cầu của KH và không
cầu của ngắt lời, mạnh dạn hỏi KH nếu có gì chưa rõ
- Cần thông báo cho KH với thái độ niềm nở,
khách hàng thân thiện hoặc xin lỗi KH khi giao dịch bị ngắt
quãng
4- GDV thực Chi sai đối tượng được - Quản lý và theo sát thời
hiện giao dịch nhận tiền tại thời điểm hạn ủy quyền theo đề xuất
cho Người được đó. Nếu xảy ra kiện tụng của khách hàng.
ủy quyền khi từ chủ tài khoản về việc - Cập nhập lên hệ thống
Giấy ủy quyền chi/thanh toán khi thời rõ ràng về thời hạn ủy
đã hết thời hạn hạn ủy quyền đã hết thì quyền đối với từng trường
cho phép ngân hàng phải chịu rủi hợp để thuận tiện cho quá
ro trên số tiền đã trình giao dịch.
chi/thanh toán.
RỦI RO
NGHIỆP VỤ TIỀN GỬI
Tình huống Rủi ro Phòng tránh
5- Cung cấp thông Chỉ cung cấp thông tin
tin về giao dịch tàiLộ thông tin cho những khi đã xác minh đúng
khoản, về số dư đối tượng không được là Chủ tài khoản và
của tài khoản cho phép cung cấp, vi phạm người được ủy quyền
Cá nhân/Đơn vị quy định về bảo mật nhận thông tin (có Văn
không phải là chủ thông tin khách hàng. bản ủy quyền của Chủ
tài khoản hợp pháp Nếu xảy ra kiện tụng từ tài khoản hợp lệ theo
phía khách hàng, Ngân quy định).
hàng sẽ phải chịu hoàn
toàn trách nhiệm về
những rủi ro phát sinh.
6- Quên không Sổ tiết kiệm/Tài khoản - Ngay khi nhận được
thực hiện hoặc thực sẽ bị rút tiền tại chính đề nghị phong tỏa,
hiện sai thao tác quầy giao dịch của mình GDV phải thực hiện
khi phong tỏa Tài hoặc quầy giao dịch phong tỏa ngay trên hệ
khoản/Sổ tiết kiệm khác của LPB trên cùng thống.
trên hệ thống Core hệ thống mà không có - Quản lý, lưu file riêng
theo yêu cầu của cảnh báo đã phong tỏa những đề nghị phong
Chủ tài khoản và để ngưng thực hiện giao tỏa. Cuối ngày cần có
của Ngân hàng dịch. Khi đó sẽ xảy ra rà soát lại những lệnh
tình trạng rủi ro, thất trong ngày nhận được
thoát tài chính của ngân xem đã phong tỏa chưa
hàng.
RỦI RO
NGHIỆP VỤ TIỀN GỬI
Tình huống Rủi ro Phòng tránh
7- Thực hiện các giao Nếu cho phép thực hiện các Chỉ thực hiện các
dịch từ tài khoản của giao dịch theo yêu cầu của giao dịch cho
người chưa thành người chưa thành niên/mất người chưa thành
niên/mất năng lực năng lực hành vi dân sự mà niên/mất năng lực
hành vi dân sự khi không có xác nhận của hành vi dân sự từ
chỉ có duy nhất chữ người giám hộ, nếu có rủi tài khoản của họ
ký/xác nhận của bản ro kiện tụng phát sinh thì khi có xác nhận
thân người chưa rủi ro thuộc về ngân hàng của người giám hộ
thành niên/mất năng vì ngân hàng làm sai quy
lực hành vi dân sự định
mà không có người
giám hộ
8- Nhận thông báo Nếu người khác có trong Ngay khi nhận
mất Sổ tiết kiệm của tay Sổ tiết kiệm đó hoặc có được thông báo
Khách hàng nhưng hành vi cố ý lừa đảo, GDV mất Sổ tiết kiệm
quên không báo mất lại không kiểm tra kỹ các của Khách hàng
trên hệ thống thông tin cá nhân/giấy tờ phải thực hiện việc
tùy thân khi chi tiền thì sẽ phong tỏa Sổ tiết
xảy ra tình trạng rủi ro khi kiệm trên hệ thống
chi Sổ tiết kiệm. và gửi công văn
Trong trường hợp này, đơn thông báo rộng rãi
vị nhận báo mất sổ nhưng trên toàn hệ thống
không cung cấp thông tin (đề nghị đăng lên
lên hệ thống sẽ chịu trách trang công văn nội
nhiệm liên quan trong rủi bộ của LPB).
ro phát sinh trên.
RỦI RO
NGHIỆP VỤ TIỀN GỬI
Tình huống Rủi ro Phòng tránh
9- Cấp lại Sổ tiết Khách hàng có thể sử Thu hồi lại sổ hỏng,
kiệm mới cho dụng sổ hỏng cho những gạch chéo trước khi cấp
khách hàng nhưng mục đích rút tiền/cầm cố lại Sổ tiết kiệm mới cho
không thu hồi lại tài sản. Nếu những khâu khách hàng với các
sổ hỏng kiểm duyệt của các giao thông tin đúng. Số tiết
dịch đó không đúng quy kiệm hỏng thực hiện
trình thì rủi ro có thể phát nhập kho và quản lý
sinh theo quy định.
10-Nhận thông Những người có thẩm Ngay khi nhận được
báo thay đổi đăng quyền cũ/với mẫu dấu cũ thông báo thay đổi phải
ký Chủ tài khoản có thể lợi dụng để rút tiền cập nhật lên hệ thống
mới với mẫu chữ từ tài khoản khi họ đã hết
ký/mẫu dấu mới thẩm quyền. Nếu phát
của đơn vị nhưng sinh tình huống trên, rủi
không cập nhật lại ro ngân hàng sẽ phải chịu
trên hệ thống kịp vì không cập nhật thông
thời tin kịp thời
11-Chi/Thanh toán Có thể bị lừa đảo bởi Tuyệt đối tuân thủ quy
cho khách hàng những hành vi cố ý của trình nghiệp vụ: Đối
nhưng không kiểm khách hàng. Khi phát sinh chiếu kỹ chữ ký mẫu
tra kỹ chữ ký/giấy kiện cáo sẽ gặp rủi ro về trên chứng từ với chữ
tờ tùy thân so với tính pháp lý, làm sai quy ký đã đăng ký trên hệ
đăng ký mẫu. trình. thống. Kiểm tra giấy tờ
tùy thân đúng quy định
với khách hàng thực
hiện giao dịch
RỦI RO
NGHIỆP VỤ TIỀN GỬI
Tình huống Rủi ro Phòng tránh
12-Vẫn thực Chi tiền cho người chủ sở Kiểm tra kỹ các thông
hiện tất toán Sổ hữu đầu tiên là chi sai cho tin trên hệ thống, trên
Tiết kiệm và chi đối tượng thụ hưởng. Vì mục “Chuyển nhượng”
tiền cho người người được chuyển quyền của STK trước khi chi
chủ sở hữu đầu sở hữu cuối cùng mới là tiền cho khách hàng.
tiên trong khi người có quyền được sử Kiểm tra giấy tờ tùy
thông tin chuyển dụng/rút sổ tiết kiệm. Khi thân để xác định đúng
quyền sở hữu sổ rủi ro phát sinh ngân hàng đối tượng khách hàng
tiết kiệm trên đã phải chịu hoàn toàn trách là chủ sở hữu tại thời
được cập nhật nhiệm về sự tổn thất cho điểm chi tiền/tất toán
lên hệ thống khách hàng. STK
13- Thao tác Thay đổi thông tin giữa GDV lưu ý nhập liệu
nhầm trên hệ đăng ký của khách hàng và chính xác dựa trên
thống giữa các thông tin trên hệ thống. Nếu Phiếu đề nghị sử dụng
loại hình tiền khách hàng không kiểm tra dịch vụ mà Khách
gửi; loại tiền; kỹ lại/hoặc cố ý gian lận sẽ hàng đã đăng ký
loại khách gây tổn thất cho ngân hàng
hàng… hoặc bị khách hàng khiếu
nại làm thiệt hại hình ảnh,
uy tín của Ngân hàng
RỦI RO
NGHIỆP VỤ TIỀN GỬI
Tình huống Rủi ro Phòng tránh
14- Khách hàng cố GDV không kiểm tra Kiểm tra kỹ chữ ký,
tình giả mạo chữ kỹ/thẩm định chữ ký mẫu dấu và các
ký/mẫu dấu, dùng vẫn thực hiện giao thông tin của khách
chữ ký khắc sẵn dịch cho khách hàng hàng trước khi thực
trong việc sử dụng dẫn đến rủi ro mất hiện giao dịch
séc hoặc lệnh tiền. Trong trường
chuyển tiền để lấy hợp này, nếu khách
tiền của công ty hàng kiện tụng thì
ngân hàng sẽ phải
chịu trách nhiệm
2- Khách hàng nước Dễ xảy ra tình trạng Yêu cầu tuân thủ đúng
ngoài bán ngoại tệ mất tiền do nhầm lẫn quy trình thu chi tiền
tại quầy giao dịch, mặt. Thực hiện từng giao
sau đó đổi tiền VND dịch một (Thực hiện giao
theo nhiều mệnh giá dịch mua ngoại tệ trước,
khác nhau thực hiện giao dịch đổi
tiền VND theo nhiều
mệnh giá khác nhau sau)
RỦI RO
NGHIỆP VỤ NGOẠI TỆ
4- Lựa chọn tỷ giá Sai lệch số tiền giao Hạch toán đúng theo tỷ
tiền mặt hoặc dịch, có thể làm ảnh giá niêm yết tại từng thời
chuyển khoản hưởng đến lợi nhuận điểm. Trong trường hợp
không đúng với của ngân hàng hoặc vi phát sinh những hợp đồng
bản chất khi hạch phạm trần/sàn tỷ giá mua bán với tỷ giá thỏa
toán vào những thời điểm thuận (khác so với niêm
NHNN có quy định yết) vẫn phải đảm bảo
đúng trong khung giá
trần/sàn
5- Bán ngoại tệ Rủi ro vi phạm về pháp Tuân thủ quy trình quản
cho Khách hàng đi lệnh quản lý ngoại hối lý ngoại hối của NHNN,
du lịch, đi công khi bán ngoại tệ sai yêu cầu KH cung cấp đầy
tác nước ngoài… mục đích sử dụng đủ chứng từ để chứng
khi chưa đủ hồ sơ, minh mục đích mua ngoại
giấy tờ chứng tệ
minh mục đích sử
dụng
RỦI RO
NGHIỆP VỤ NGOẠI TỆ
Tình huống Rủi ro Phòng tránh
6- Khách hàng cá Nguồn thu USD Kiểm tra, chứng minh nguồn
nhân/Doanh nghiệp không hợp pháp, thu USD hợp pháp trước khi
bán USD chuyển rõ ràng. Vi phạm tiến hành mua, bán với
khoản hoặc tiền mặt quy định về Khách hàng
với số lượng lớn quản lý ngoại
hối
7- GDV nhận tiền Vi phạm quản lý Không được phép bán USD
mặt VND của Khách ngoại hối của cho khách hàng với mục đích
hàng và đổi USD cho NHNN sử dụng là gửi tiết kiệm
Khách hàng gửi tiết
kiệm
8- GDV cho phép Vi phạm quy Tài khoản ngoại tệ của khách
doanh nghiệp xuất định quản lý hàng chủ yếu sử dụng cho
khẩu rút tiền mặt ngoại hối của hoạt động thanh toán. Khi có
USD bằng séc/giấy NHNN về việc nhu cầu rút tiền mặt, Doanh
rút tiền từ Tài khoản cho tổ chức, nghiệp cần cung cấp đầy đủ
TGTT ngoại tệ mà doanh nghiệp rút giấy tờ chứng minh mục đích
không yêu cầu chứng ngoại tệ mặt mà sử dụng và chỉ được phép rút
minh mục đích sử không có chứng USD mặt trong một số
dụng (khi có đủ số minh mục đích trường hợp như: Chi công tác
dư) sử dụng phí cho cán bộ đi công tác
nước ngoài, chi trả lương cho
người lao động là người
nước ngoài...
RỦI RO
NGHIỆP VỤ NGOẠI TỆ
2- Giao dịch viên cập Rủi ro khi có Thực hiện thay đổi trên
nhật thay đổi thông tin trường hợp giả mạo hệ thống ngay khi có
khách hàng không kịp thực hiện giao dịch yêu cầu thay đổi của
thời so với đề nghị. bằng các thông tin khách hàng. Định kỳ rà
cũ của khách hàng. soát lại các hồ sơ để bổ
sung, chỉnh sửa kịp thời
3- Giao dịch viên sai sót Xác định sai thông Thực hiện cập nhật
trong việc nhập các tin dẫn đến thực thông tin một cách chính
thông tin của khách hiện sai các giao xác.
hàng mở ban đầu trên dịch, báo cáo
hệ thống. không chính xác
RỦI RO
QUẢN LÝ THÔNG TIN, HỒ SƠ KHÁCH HÀNG
5- GDV không Khách hàng sử dụng các Kiểm tra các loại giấy
thực hiện kiểm tra giấy tờ khác nhau thực tờ khách hàng có thể có
trên hệ thống hiện các giao dịch dễ dẫn để thực hiện mở trước
trước khi thực tới sai sót khi thực hiện khi tiếp nhận yêu cầu
hiện mở mới đối trên các tài khoản khác mới của khách hàng.
với khách hàng nhau không đúng yêu cầu Xác nhận lại với Khách
dẫn tới việc mở của khách hàng. hàng xem đã giao dịch
nhiều CIF cho với Ngân hàng lần nào
một khách hàng chưa đảm bảo thông tin
với các giấy tờ tùy đa chiều
thân khác nhau.
RỦI RO
QUẢN LÝ THÔNG TIN, HỒ SƠ KHÁCH HÀNG
9- Không scan hoặc scan Rủi ro hoạt động (Khi Cập nhật ngay
chữ ký, mẫu dấu, CMND khách hàng đến giao vào hệ thống khi
của Khách hàng không kịp dịch không đối chiếu thực hiện giao
thời được trên hệ thống kịp dịch
thời có thể gây kéo dài
thời gian giao dịch)
10- Không cập nhật thông Không khớp đúng tra Cập nhật thông
tin mới của Khách hàng cứu thông tin khi thực tin sửa đổi ngay
trên hệ thống khi Khách hiện giao dịch, gây khó khi có yêu cầu
hàng đã có đề nghị sửa đổi khăn cho chính GDV của khách hàng
tại nơi đăng ký mở tài
khoản và các điểm giao
dịch khác
RỦI RO
QUẢN LÝ THÔNG TIN, HỒ SƠ KHÁCH HÀNG
2- GDV trả thẻ và nhận Sau khi kích hoạt Kiểm tra kỹ chữ ký
đề xuất kích hoạt thẻ cho thẻ, người không mẫu/giấy tờ tùy thân
người không phải là chủ phải là chủ thẻ có thể khi trả thẻ/kích hoạt
thẻ (do không đối chiếu sử dụng thẻ để rút thẻ cho khách hàng
kỹ chữ ký mẫu và giấy tiền/thanh toán. hoặc trường hợp cần
tờ tùy thân khi trả thẻ thiết phải đối chiếu
hoặc không đối chiếu thêm thông tin xác
thông tin xác nhận Chủ nhận chủ thẻ.
thẻ trước khi kích hoạt
thẻ)
3- Trả thẻ cho khách Rủi ro phát sinh khi Yêu cầu ký giao
hàng nhưng không ký chủ thẻ đã nhận thẻ nhận/bàn giao khi trả
giao nhận hoặc bàn giao rồi nhưng lại có thẻ cho khách hàng
phản hồi lại là chưa
nhận được thẻ.
RỦI RO
NGHIỆP VỤ THẺ
11- Chi tiền thừa do Mất tiền nếu không GDV và KSV cần kiểm
đọc nhầm số tiền trên liên lạc được khách tra, đối chiếu cẩn thận số
lệnh chuyển tiền đến hàng hoặc khách tiền khi chi tiền cho khách
trong trường hợp hàng không hợp hàng (lưu lại các thông tin
khách hàng nhận tiền tác/có chủ ý chiếm của Khách hàng để liên
bằng CMND đoạt. lạc khi cần thiết).
RỦI RO
NGHIỆP VỤ THANH TOÁN
Tình huống Rủi ro Phòng tránh
12- Nhận nhiều lệnh Chuyển sai số tiền; - GDV và KSV cần
chuyển tiền từ khách hàng nội dung giữa các kiểm tra lại từng yếu
cùng một lúc, GDV để KH; Số dư khả tố trên chứng từ so
nhiều lệnh chuyển tiền dụng không đảm với thông tin đã nhập
trên bàn khi nhập lệnh, bảo số tiền chuyển trên hệ thống trước
nhập nhầm nội dung giữa gây chậm thời gian khi submit.
các lệnh chuyển tiền (tài chuyển tiền của - Sắp xếp chứng từ
khoản của người thụ KH; Đã trả liên 2 khoa học, theo thứ tự
hưởng, số tiền chuyển, tên cho KH vàKH có ưu tiên để làm lần
người thụ hưởng, tên thể đã sử dụng liên lượt, tránh nhầm lẫn
người chuyển, nội dung 2 để cung cấp cho - Tuân thủ phân
chuyển tiền) các đối tác, ảnh quyền phê duyệt
hưởng uy tín của
KH, ngân hàng.
13- Ngày lập của UNC là Không kiểm tra kỹ Khi nhận UNC phải
ngày tương lai so với thời ngày tháng năm lập kiểm tra kỹ ngày
điểm khách hàng chuyển chứng từ mà hạch tháng lập chứng từ
UNC ra ngân hàng và đề toán chuyển tiền của phía Đơn vị
nghị thực hiện lệnh ngay trong ngày. khách hàng
Khi đó là chứng từ
sẽ không đủ về tính
chất pháp lý. Nếu
phát sinh rủi ro khi
đó ngân hàng sẽ
phải chịu trách
nhiệm vì đã không
kiểm tra kỹ
RỦI RO
NGHIỆP VỤ THANH TOÁN
Tình huống Rủi ro Phòng tránh
14- GDV trả liên 2 KH lợi dụng phần ngày -GDV cần rà soát các
chứng từ chuyển tiền trống để ghi vào ngày thông tin trên chứng từ
cho khách hàng KH cần thực hiện nhằm chuyển tiền chuyển
nhưng không điền hưởng một số lợi ích Kiểm soát phê duyệt
ngày thực hiện lệnh. riêng như tiền chiết trước khi giao trả liên
khấu, khuyến mãi, xuất 2 cho khách hàng.
hàng,... hoặc tạo những
thông tin giả đánh lừa
các đối tác của khách
hàng. Gây ảnh hưởng
uy tín của ngân hàng.
15- Khách hàng Rủi ro gặp phải khi đó Khi nhận UNC (dạng
không đánh số liên là, khách hàng chỉ đưa 1 bản in) phải tiến hành
UNC (dùng chứng từ lần chứng từ nhưng lại kiểm tra kỹ và đánh số
dạng in chứ không chuyển tiền nhiều lần. thứ tự các liên. Chỉ
phải quyễn mẫu do Rủi ro đi kèm đó là: rủi hạch toán duy nhất 1
khách hàng cung ro mất tiền, rủi ro phải lần dựa trên chứng từ
cấp). GDV nhận đi đòi tiền,… liên 1 làm chứng từ
UNC nhưng cũng gốc. Tất cả các liên
không kiểm tra. Từ còn lại phân tách để
đó, xảy ra rủi ro là ghép sổ phụ…Tuyệt
chuyển tiền nhiều đối không thực hiện
lần, do không đánh chuyển tiền trên các
số liên cho chứng từ. chứng từ không phải là
liên 1
RỦI RO
NGHIỆP VỤ THANH TOÁN
Tình Rủi ro Phòng tránh
huống
Rủi ro gặp phải là chứng từ Khi nhận UNC phải
không đủ tính chất pháp lý. nhìn kỹ số tiền bằng
16- Số tiền Nếu trường hợp nhìn số bằng chữ và số tiền bằng
bằng chữ và số chữ hay bằng số (số tiền sai) số. Hai số tiền này
tiền bằng số để chuyển đi, khi đó sẽ phát phải cân khớp nhau
trên UNC sinh những rủi ro về: tranh
không khớp chấp và rủi ro phải đi đòi tiền
nhau (nếu chuyển thừa)
17- Khách hàng Nếu phát sinh tình huống lệnh GDV cần kiểm tra
vãng lai đến chuyển không thực hiện được, thông tin người đi
chuyển tiền mặt Ngân hàng phải trả lại tiền chuyển và người
cho người nhận cho người chuyển. Khi đó, chuyển trên chứng từ
khác ngân hàng. người chuyển không có đủ cơ đảm bảo khớp đúng.
Trên chứng từ sở nhận tiền vì Giấy tờ tùy Trường hợp khác, thì
chuyển tiền, thân và thông tin người yêu cầu ghi tên
khách hàng lại chuyển trên Lệnh chuyển là người đi chuyển tiền,
viết thông tin không giống nhau. Rủi ro là đồng thời ghi thêm
người chuyển là không đủ cơ sở pháp lý để vào phần nội dung
người khác hoàn lại tiền cho KH, gây chuyển tiền tên
chậm chế/than phiền của người chuyển (người
khách hàng chuyển tiền và người
đi thực hiện lệnh
chuyển tiền khác
nhau), kiểm tra giấy
tờ tùy thân khi thực
hiện giao dịch.
RỦI RO
NGHIỆP VỤ THANH TOÁN
Tình huống Rủi ro Phòng tránh
Khi nhận được UNC phải
Rủi ro gặp phải là gây ra
chuyển ngay cho khách
độ trễ trong giao dịch
hàng. Nếu đang bận công
của khách hàng. Đối với
việc khác cấp thiết hơn
những giao dịch mang
phải xin ý kiến Kiểm soát
tính chất thời điểm như
phân công cho GDV khác
chứng khoán, bất động
thực hiện đảm bảo kịp
18- Nhận UNC sản…việc gây thiệt hại
thời
của khách hàng về kinh tế khi đó ngân
nhưng không hàng phải chịu trách
chuyển đi ngay nhiệm
Khi có thỏa thuận giao
19- Trong tình
dịch qua fax phải xác
huống giao dịch Có thể nhận được nhiều
nhận rõ số món, số tiền
qua fax, không hơn 1 bản fax của cùng
mỗi khi phát sinh giao
xác nhận số bản một món UNC và thực
dịch với khách hàng (Xác
fax nhận được hiện chuyển nhiều lần đi
nhận lại với Khách hàng
của khách hàng, cho cùng 1 giao dịch.
bằng điện thoại có chức
không xác nhận Khi đó, mọi rủi ro liên
năng ghi âm lại cuộc hội
rõ số lượng Lệch quan đến việc chuyển
thoại)
chuyển tiền thừa tiền, ngân hàng sẽ
(UNC) phải chịu trách nhiệm.
RỦI RO
NGHIỆP VỤ THANH TOÁN
Tình huống Rủi ro Phòng tránh
20- Nhận UNC Rủi ro gặp phải là khi đó Khi nhận UNC phải kiểm
của khách hàng chứng từ không đủ về tra kỹ các liên UNC. Đảm
nhưng nội dung tính chất pháp lý. Nếu bảo nội dung của các liên
các liên là không phát sinh rủi ro khi đó là trùng khớp
giống nhau ngân hàng sẽ phải chịu
trách nhiệm vì đã không
kiểm tra kỹ
21- Ngân hàng Rủi ro gặp phải đó là khi Khi nhận UNT, xác định
nhận Ủy nhiệm khách hàng (chủ tài rõ người bị thu có phải là
thu từ nhà cung khoản) kiện về việc chưa người có tài khoản tại
cấp, không cần có ý kiến đồng ý mà ngân hàng mình không?
xác nhận của ngân hàng đã thanh toán Sau đó xin xác nhận của
khách hàng (chủ cho nhà cung cấp. Rủi ro khách hàng rồi mới tiến
tài khoản) đã cắt phát sinh ngân hàng sẽ hành thanh toán
tiền, báo có cho phải chịu trách nhiệm
nhà cung cấp
RỦI RO
NGHIỆP VỤ THANH TOÁN
Tình huống Rủi ro Phòng tránh
22- Không để ý Rủi ro gặp phải là séc đã Khi nhận bộ chứng từ séc
thời hạn hiệu lực hết thời gian hiệu lực. chuyển khoản, GDV kiểm
của séc khi Nếu xảy ra kiện tụng từ tra kỹ thời hạn của séc,
thanh toán, GDV người ký phát về việc thông báo với người ký
vẫn báo nợ tài ngân hàng thanh toán khi phát rồi mới tiến hành thủ
khoản của người séc đã hết hiệu lực tục thanh toán
ký phát để báo
có cho Ngân
hàng thụ
hưởng/Người
thụ hưởng
23- Khách hàng Rủi ro gặp phải là lệnh Đối với mọi giao dịch
(không có tài chuyển tiền trên bị sai, vãng lai, GDV phải đề
khoản) đến nộp không đến được với nghị khách hàng cung cấp
tiền chuyển đi, người nhận, khi đó, ngân thông tin cá nhân để có
GDV không xin hàng cũng không liên lạc thể liên lạc với khách
thông tin liên được với người chuyển. hàng trong mọi tình
lạc/số điện thoại Trong trường hợp xảy ra huống cần thiết
của khách hàng chậm trễ trong giao dịch,
ngân hàng phải chịu
hoàn toàn trách nhiệm
CÁC TÌNH HUỐNG NGHIỆP
VỤ THƯỜNG GẶP
51 Nghiệp vụ Thẻ và NH
Tình huống nghiệp vụ
Tiền gửi
Câu hỏi số 1 Câu hỏi số 14
Câu hỏi số 2 Câu hỏi số 15
Câu hỏi số 3 Câu hỏi số 16
Câu hỏi số 4 Câu hỏi số 17
Câu hỏi số 5 Câu hỏi số 18
Câu hỏi số 6 Câu hỏi số 19
Câu hỏi số 20
Câu hỏi số 7
Câu hỏi số 21
Câu hỏi số 8 Câu hỏi số 22
Câu hỏi số 9 Câu hỏi số 23
Câu hỏi số 10 Câu hỏi số 24
Câu hỏi số 11 Câu hỏi số 25
Câu hỏi số 12 Câu hỏi số 26
Câu hỏi số 13 Câu hỏi số 27
Câu hỏi số 1:
SMS Banking
Internet Banking
Mobile Banking
Sản phẩm thẻ
Câu hỏi số 1 Câu hỏi số 13
Câu hỏi số 2 Câu hỏi số 14
Câu hỏi số 3 Câu hỏi số 15
Câu hỏi số 4 Câu hỏi số 16
Câu hỏi số 5 Câu hỏi số 17
Câu hỏi số 6 Câu hỏi số 18
Câu hỏi số 7 Câu hỏi số 19
Câu hỏi số 8 Câu hỏi số 20
Câu hỏi số 9 Câu hỏi số 21
Câu hỏi số 10 Câu hỏi số 22
Câu hỏi số 11 Câu hỏi số 23
Câu hỏi số 12
Câu hỏi số 1:
Tươi cười
Chào đón
khách hàng
Chốt Tư vấn
giao dịch bán hàng
Xử lý
phản đổi
1. CHÀO ĐÓN KHÁCH HÀNG
Ghi nhớ:
Đảm bảo mọi khách hàng đến quầy giao dịch đều được chào đón;
Chủ động chào đón ngay khi khách hàng xuất hiện trong tầm mắt;
Chào một cách lịch sự, tự nhiên với thái độ niềm nở, nụ cười, ánh mắt
thân thiện và câu chào mẫu.
Bước 2: •Lưu ý giao tiếp phi ngôn từ •Dùng những cụm từ phù hợp
Lắng nghe & tiếp •Gật đầu nhẹ để ghi nhận hoặc như: “ Dạ, vâng ạ; Ồ, thế
nhận thể hiện sự đồng cảm ạ…”
•Ghi chú lại những thông tin • Thể hiện sự đồng cảm “Em
cần thiết, quan trọng. hiểu ạ; Em hiểu sự quan tâm
của anh/chị”
Bước 3: •Lưu ý giao tiếp phi ngôn từ •“Em xin phép được hỏi thêm
Đặt câu hỏi •Đặt câu hỏi “Có/ Không” để anh/chị một số thông tin ạ”.
(Làm rõ) xác minh lại thông tin/ nhu cầu •“Anh/chị (tên KH) muốn
của KH. ……đúng không ạ”
•Đặt câu hỏi gợi ý để dẫn dắt, •“Ngoài nhu cầu về gửi tiền
làm sáng tỏ hơn nhu cầu KH. TK, anh/chị có muốn kiểm
•Ghi chú lại những điểm được soát biến độ số dư tài khoản
làm rõ hoặc thông tin bổ sung. qua SMS không ạ”
Bước 4: •Lưu ý giao tiếp phi ngôn từ • “Vâng, như vậy là anh/chị
Tóm tắt/ xác nhận •Tóm tắt lại nhu cầu khách muốn…Với nhu cầu của
lại nhu cầu hàng với các thông tin đã được anh/chị, em xin tư vấn sản
làm rõ. phẩm… ”
Tham khảo một số câu hỏi khai thác nhu cầu
Khách hàng • Loại tiền nhận • “Anh/chị (tên khách hàng) có thường
muốn tƣ vấn • Có thường xuyên nhận xuyên nhận tiền từ nước ngoài chuyển
hình thức nhận tiền không? về không ạ?
tiền từ nƣớc • Nước gửi • “Anh/chị (tên khách hàng) muốn nhận
ngoài chuyển • Mong muốn khác: phí, loại tiền nào ạ?”
về thời gian nhận tiền, thủ
tục…
Khách hàng • Loại tài khoản muốn • Thăm dò nhu cầu sử dụng của khách
muốn mở tài mở hàng: “ Anh/chị (tên khách hàng) có thể
khoản thanh • Mục đích sử dụng tài cho em biết sẽ sử dụng tài khoản vào
toán khoản những mục đích gì được không ạ?”
• Mong muốn khác của • Phát hiện thêm dữ kiện: “ Anh/chị (tên
khách hàng khi mở tài khách hàng) trước đây đã từng có tài
khoản khoản ở ngân hàng nào khác chưa ạ”
3. TƢ VẤN BÁN HÀNG
Yêu cầu
• Nắm vững kiến thức và hiểu sâu sắc về sản phẩm, dịch vụ
• Xuất phát từ nhu cầu của khách hàng để đưa ra giải pháp, tư
• Nêu bật và liên hệ khéo léo lợi ích của sản phẩm với nhu cầu
khách hàng
• Luôn tư vấn, giới thiệu cho khách hàng ít nhất là 2 giải pháp
lựa chọn
• Tránh lạm dụng từ kỹ thuật, thuật ngữ; nên sử dụng các tài
• Đối với những nội dung liên quan đến con số và tính toán, cần
ghi cụ thể ra giấyhoặc minh họa trên máy tính tay cho khách
hàng.
CÔNG THỨC GIỚI THIỆU SẢN PHẨM
F: Features- Đặc tính Đặc tính nổi trội của sản phẩm
B: Benefits- Lợi ích Dựa trên quan điểm của khách hàng
Phù hợp với nhu cầu của khách hàng
Ví dụ minh họa:
Về chuyển đổi đặc tính sản phẩm thành lợi ích cho KH
▪ Thẻ ATM: có thể rút tiền tại cây ▪ Tiết kiệm thời gian, không phụ
ATM, không cần rút tiền mặt tại thuộc vào thời gian giao dịch
quầy của Ngân hàng
▪ Tiền gửi tiết kiệm: có thể rút ▪ Linh hoạt với nhu cầu sử dụng
từng phần gốc hoặc gửi góp tiền của khách hàng
nhiều lần
▪ Tiền gửi tiết kiệm: hưởng lãi ▪ Thay vì giữ tiền ở nhà, anh/chị
suất có kỳ hạn gửi tiền vào ngân hàng sẽ có
thêm một khoản tiền lãi
là.../năm
▪ IB: khách hàng có thể truy cập ▪ IB: Tiết kiệm thời gian, công
vào trang web của LPB để thực sức, chi phí đi lại, nhanh chóng,
hiện giao dịch chuyển khoản thuận tiện...
4. XỬ LÝ PHẢN ĐỐI
Yêu cầu
Yêu cầu:
Chủ động chốt giao dịch: nhắc lại các điểm chính đã thảo
luận với khách hàng, xin thông tin liên hệ, gửi KH tài liệu sản
phẩm, mẫu hồ sơ
Thao tác nghiệp vụ được thực hiện nhanh chóng và chính
xác
Chủ động khơi gợi nhu cầu của khách hàng để bán chéo
sản phẩm khác
Luôn lắng nghe để tìm thấy cơ hội
Quy trình các Việc nên làm và giao Giao tiếp ngôn từ
bƣớc thực hiện tiếp phi ngôn từ
Bƣớc 1: • Thể hiện sự tập trung, tôn • “Anh/chị (tên khách hàng) ơi,
Nhắc lại các điểm trọng khách hàng như vậy là anh/chị sẽ mở một sổ
chính đã thảo luận tiết kiệm kỳ hạn 01 tháng lĩnh lãi
với khách hàng cuối kỳ đúng không ạ. Anh/chị
vui lòng chờ em một lát, em sẽ
thực hiện ngay bây giờ ạ.”
Bƣớc 2: • Thao tác nhanh chóng, • “ Trong thời gian ngồi chờ, em
Thực hiện giao chính xác mời anh/chị (tên khách hàng)
dịch • Trong lúc khách hàng ngồi đọc tờ rơi về…..này ạ”
chờ, GDV nên mời KH đọc
tờ rơi về chương trình hay
sản phẩm định tiếp thị
Bƣớc 3: • Không để tình trạng khách • “Anh/chi (tên khách hàng) ơi,
Thông báo cho hàng không biết và vẫn ngồi giao dịch của anh/ chị xong rồi
KH biết khi kết chờ ạ, anh/chị có cần em giúp gì nữa
thúc giao dịch • Chủ động gợi mở thêm nhu không ạ?”
cầu
Bƣớc 4: • Chủ động bán chéo/giới • “ Anh/chị (tên KH) ơi, NH em
Bán chéo sản thiệu đang có một sản phẩm mới rất
phẩm/giới thiệu hay, em nghĩ là phù hợp với nhu
chương trình, sản cầu của anh chị, vậy anh chị có
phẩm mới thể vui lòng cho em hai phút giới
thiệu với anh chị được không ạ”
Bƣớc 5: • Chào, cảm ơn khách hàng • “Em cảm ơn anh/ chị (tên KH),
Kết thúc giao dịch bằng ánh mắt, nụ cười thân em chào anh/chị ạ. Rất mong
thiện được phục vụ anh/chị lần sau”
• Gợi mở cơ hội phục vụ lần • “ Em cảm ơn anh/chị (tên KH),
sau nếu có người thân có nhu cầu sử
• Gửi thông tin cá nhân của dụng sản phẩm dịch vụ, anh chị
GDV cho khách hàng giới thiệu đến NH em nhé, em
xin gửi anh/chị thông tin cá nhân
của em ạ”
6. CHĂM SÓC SAU
BÁN HÀNG
STT Tên khách Số CMND Sinh Địa chỉ Ngày Sản Một số Đặc điểm
hàng nhật bắt phẩm thông tin KH
đầu dịch cá nhân
giao vụ
dịch đang
tại sử
LPB dụng
1 Nguyễn Thị A 123456789 02/02/1 Số 120 Âu 06/06/ Tiết Có 1 con Thích nói
972 Cơ, HN 2010 kiệm tuổi…học chuyện
RGLH, trường…, thời trang,
thẻ chồng làm con cái
ATM ở…
Xử lý khiếu nại của khách hàng
Yêu cầu
Bƣớc 3: Khách hàng từ chối nghe “Có thể lúc này anh/chị (tên khách hàng)
Xử lý cuộc điện thoại, không quan đang bận, vậy anh/chị có thể cho em xin
gọi tâm đến sản phẩm địa chỉ email, em xin gửi một số thông
tin về sản phẩm, sau đó em xin phép
được gọi lại cho anh /chị (tên khách
hàng) ạ.”
Bƣớc 4: Xác nhận lại thông tin với Vậy sáng mai lúc 9h em xin phép được
Chốt cuộc gọi khách hàng gặp anh/ chị (tên khách hàng), địa chỉ
của anh/chị (tên khách hàng) là… , đúng
không ạ.
Vậy mai em xin phép được gọi lại cho
anh/ chị (tên khách hàng) vào lúc 10h
sáng mai ạ.
Vậy em sẽ làm thủ tục mở tài khoản
trước cho anh/chị (tên khách hàng) nhé,
sáng mai lúc 9h anh/chị qua ký giấy tờ
giúp em nhé”
Yêu cầu:
THAM KHẢO
Tình huống tham khảo Thông tin cần cung cấp
▪ Ngân hàng mình là thuộc ▪ Hỏi tên khách hàng để tiện giao dịch
ngành Bưu Điện à, chị ▪ Cung cấp thông tin về LPB:
chưa nghe tên bao giờ? • Thời gian hoạt động
• Lý do đổi tên Ngân hàng
• Mạng lưới
▪ Sau khi cung cấp thông tin, cần chủ động
gợi mở nhu cầu của khách hàng
▪ Ngân hàng mới thành lập ▪ Hỏi tên khách hàng để tiện giao dịch
được 5 năm thì liệu giao ▪ Cung cấp thông tin về LPB
dịch có an toàn không em • Mạng lưới bao phủ khắp cả nước
• Cổ đông lớn, vốn điều lệ, tài sản
• Tăng trưởng, doanh thu, lợi nhuận
• Cập nhật sự kiện chính gần đây
▪ Sau khi cung cấp thông tin, cần chủ động
gợi mở nhu cầu của khách hàng
▪ Chị muốn vay một ít tiền, ▪ Hỏi tên khách hàng để tiện giao dịch
em cho chị biết các thông ▪ Đặt câu hỏi khai thác nhu cầu:
tin cơ bản và thủ tục như ▪ Số tiền cần vay
thế nào? ▪ Thời gian vay, mục đích vay
▪ Trình bày vắn tắt về sản phẩm phù hợp
với nhu cầu của KH, thủ tục cơ bản
▪ Biết chuyển tiếp KH tới CB tín dụng và
giải thích để KH hiểu được tại sao phải
chuyển tiếp như vậy
▪ Biết xin thông tin khách hàng: số điện
thoại để giữ liên lạc
Tình huống tham khảo Thông tin cần cung cấp
▪ Chị đang có một khoản ▪ Đặt câu hỏi khai thác nhu cầu của KH
tiền đang gửi bên NH khác, • KH đang gửi tiền ở NH nào? bao
cuối tháng này đến hạn, nhiêu tiền, khi nào đến hạn
bên em có sản phẩm tiết • Những mong muốn của khách
kiệm nào hay không? hàng: kỳ hạn, nhu cầu rút tiền…
▪ Tư vấn cho KH sản phẩm phù hợp
▪ Khuyến khích, tiếp thị KH chuyển tiền
về giao dịch tại LPB: dịch vụ, tiện ích…
▪ Xin thông tin KH, xin phép được liên hệ
qua điện thoại với KH trước khi STK
đến hạn 1-2 ngày để tiếp thị KH chuyển
sang gửi tiết kiệm tại LPB
▪ Lãi suất tiết kiệm bên em ▪ Thể hiện sự đồng cảm với khách hàng về
bây giờ bao nhiêu? Có cao sự quan tâm đến lãi suất
hơn ngân hàng khác không? ▪ Đưa thông tin về lãi suất khéo léo kết
hợp với lợi ích, tiện ích:
▪ Các chương trình chăm sóc KH
▪ Mạng lưới rộng khắp, dịch vụ thu
chi tại nhà
▪ Lãi suất ưu đãi khi vay, cầm cố
STK…
▪ Uy tín, mức độ an toàn khi giao
dịch tại LPB
▪ Đối với KH có số tiền nhỏ băn khoăn về
lãi suất, nên tính cụ thể cho KH biết số
tiền chênh lệch không đáng kể
Tình huống tham khảo Thông tin cần cung cấp
▪ Chị thấy NH mình ▪ Khẳng định với KH đây là một sản phẩm rất hay,
đang có sản phẩm thu hút được nhiều KH, bản thân GDV cũng đang
Hoa Trạng Nguyên, sử dụng và thấy sản phẩm này đem lại nhiều lợi
sản phẩm đấy như ích.
thế nào hả em? ▪ Đặt một số câu hỏi để tìm hiểu KH như: đã có gia
đình chưa, có con chưa, hay có dự định tài chính
nào trong tương lai không, để có cách giới thiệu
sản phẩm phù hợp với nhu cầu của KH.
▪ Giới thiệu sản phẩm: cần sử dụng từ ngữ dễ hiểu,
không chỉ là nêu đặc điểm của sản phảm mà cần
nhấn mạnh vào những lợi ích mà sản phẩm đem
lại cho KH.
Ví dụ:
Đặc điểm Lợi ích
Lá sản phẩm tiết kiệm gửi góp, Linh hoạt với mức thu nhập của
mỗi lần gửi tối thiểu là 500 KH, không ảnh hưởng đến số
nghìn đồng tiền chi tiêu hàng tháng của KH
Có thể nộp tiền mặt tại quầy, Dễ dàng, tiện lợi cho khách hàng
hoặc chuyển khoản từ tài khi có nhu cầu gửi tiền vào sổ tiết
khoản kiệm
Kỳ hạn tối thiểu là 12 tháng Kỳ hạn càng dài số tiền tích lũy
được càng lớn để sử dụng trong
tương lai
Lãi suất 8%/năm Không những tích góp được một
số tiền lớn, KH còn có thêm số
tiền lãi với mức lãi suất cao hơn
so với nhiều sản phẩm khác
▪ Sản phẩm em vừa giới ▪ Lắng nghe và thể hiện sự chia sẻ với KH:
thiệu cũng được nhưng chị “Em thấy sản phẩm này đem lại cho chị
chưa quan tâm lắm rất nhiều lợi ích, vậy có lý do gì mà chị
chưa quan tâm ạ?
▪ Giải thích, thuyết phục nếu KH còn băn
khoăn hoặc chưa hiểu rõ về sản phẩm
▪ Gợi mở để tiếp thị một sản phẩm khác
nếu KH không quan tâm đến sản phẩm
vừa giới thiệu “ Nếu chị chưa quan tâm
đến sản phẩm này, NH em còn có rất
nhiều sản phẩm khác đáp ứng được nhu
cầu của chị, vậy em xin phép được giới
thiệu với chị một sản phẩm…”
Hướng dẫn giao dịch tiết kiệm đối với khách hàng
22 693/2009/HD-LienVietBank
chưa đủ 18 tuổi
23 2620B/2009/CV-LienVietBank Hướng dẫn thực hiện đóng tài khoản tiền gửi
Quy chế về quản lý, lưu trữ, bảo mật, cung cấp
25 18A/2008/QĐ-HĐQT thông tin liên quan đến Khách hàng, tài sản và tiền
gửi của Khách hàng
27
2941Ba/2009/QĐ-LienVietBank Quy định dịch vụ ngân hàng tại chỗ