Professional Documents
Culture Documents
47c0c902-2e72-4790-8831-77eeab0b094b
47c0c902-2e72-4790-8831-77eeab0b094b
Môn học:
Quá trình và thiết bị cơ học
Giáo viên: Quách An Bình
Mail: quachanbinh@gmail.com
10/21/2012 2
Gv: Quách An Bình
10/21/2012 3
Gv: Quách An Bình
10/21/2012 4
Gv: Quách An Bình
1.1.1.4. Tỷ trọng
10/21/2012 6
Gv: Quách An Bình
V = 1/ρ (m3/kg)
10/21/2012 7
Gv: Quách An Bình
P mg
ɣ= = = ρ.g (N/m3)
V V
Trong đó:
P: Trọng lượng của lưu chất, N.
V: Thể tích lưu chất, m3.
g: Gia tốc trọng trường, m/s2.
m: Khối lượng của lưu chất
10/21/2012 8
Gv: Quách An Bình
1.1.1.4. Tỷ trọng
ɣd ρd.g ρd
d= = =ρ
ɣH2O ρH2O .g H2O
10/21/2012 9
Gv: Quách An Bình
Trong đó:
P: Áp suất khối không khí tác động lên
thành bình (at).
R: Hằng số khí lý tưởng
V: Thể tích khối khí (lít).
10/21/2012 10
Gv: Quách An Bình
F
P= (N/m2)
S
F: Lực tác dụng (N)
S: diện tích bề mặt chịu lực (m2)
10/21/2012 11
Gv: Quách An Bình
10/21/2012 12
Gv: Quách An Bình
Pdư
Pkq = 0
(Theo áp
Pkq = 0 chân không)
Pck
(Theo áp
Ptđ
suất dư)
Pkq = 1
Pkq = 1 (Theo áp
(Theo áp Ptđ tuyệt đối)
tuyệt đối)
Ptđ = 0 Ptđ = 0
10/21/2012 14
Gv: Quách An Bình
10/21/2012 15
Gv: Quách An Bình
10/21/2012 16
1.1.2.2. Phương trình cơ bản của
Gv: Quách An Bình
P
Z+ = const
ρ.g
10/21/2012 17
Gv: Quách An Bình
10/21/2012 18
Gv: Quách An Bình
10/21/2012 19
Gv: Quách An Bình
10/21/2012 20
Gv: Quách An Bình
Trường hợp 1:
Một chất lỏng thông nhau ở hai bình kín có
mức chênh lệch mặt thoáng trong các bình tỷ
lệ thuận với mức chênh lệch áp suất trong các
bình đó.
A p01
p02
Ở bình A: P1 = P01 + ρgh1(z1)
B Ở bình B: P2 = P02 + ρgh2(z2)
z1 z2
O p1 p2 O
10/21/2012 21
Gv: Quách An Bình
Trường hợp 2:
Nếu áp suất trên 2 bề mặt chất lỏng
bằng nhau thì z1 = z2 như vậy mức chất
lỏng trong các bình nằm trên cùng mặt
phẳng.
10/21/2012 22
2.3.2. Sự cân bằng chất lỏng
Gv: Quách An Bình
10/21/2012 23
2.3.3. Áp lực của chất lỏng
Gv: Quách An Bình
hA
A
10/21/2012 24
Gv: Quách An Bình
10/21/2012 26
1.2.1.1 Lưu lượng và vận Gv: Quách An Bình
πD2
Qv = F.w = . w (m3/s)
4
10/21/2012 27
Gv: Quách An Bình
10/21/2012 28
1.2.1.2. Độ nhớt và các yếu
Gv: Quách An Bình
10/21/2012 29
1.2.1.2. Độ nhớt và các yếu tố
Gv: Quách An Bình
10/21/2012 30
Gv: Quách An Bình
10/21/2012 31
1.2.2. Chế độ chuyển động
Gv: Quách An Bình
10/21/2012 32
Gv: Quách An Bình
10/21/2012 33
1.2.2. Chế độ chuyển động
Gv: Quách An Bình
10/21/2012 34
1.2.2. Chế độ chuyển động
Gv: Quách An Bình
ρ.w.dtd w.dtd
Re = =
µ v
Trong đó:
ρ: khối lượng riêng của lưu chất (kg/m3)
µ: Độ nhớt động lực học lưu chất (kg/ms)
v: độ nhớt động học (m2/s)
w: vận tốc dòng lưu chất (m/s)
Ddt: đường kính tương đương (m)
10/21/2012 35
Gv: Quách An Bình
10/21/2012 36
Gv: Quách An Bình
1 2 3
Ta có Q1 = Q2 = Q3.
Hay f1w1 = f2w2 = f3w3
10/21/2012 37
Gv: Quách An Bình
3
1
Ta có Q1 = Q2 + Q3
Hay f1w1 = f2w2 + f3w3
10/21/2012 38
Gv: Quách An Bình
P w2
Z+ + = const
ρ.g 2.g
10/21/2012 39
Gv: Quách An Bình
1
2
3
0
0 1
y
2 x
3
10/21/2012 40
Gv: Quách An Bình
P1 w21 P2 w22
Z1+ + + hm1= Z2+ + + hm2
ρ.g 2.g ρ.g 2.g
10/21/2012 41
Gv: Quách An Bình
10/21/2012 42
Gv: Quách An Bình
- Có Z1 = H
- W1= 0 w20
- hm1 = 0 Suy ra H=
- Z0 = 0 2.g
0 0
- hm(1÷0) = 0
w0
P1 w21 P2 w22
Z1+ = + hm1= Z2+ = + hm2
ρ.g 2.g ρ.g 2.g
10/21/2012 43
Gv: Quách An Bình
1
w1 Pkq 1
H Đường kính D
H1
H2 Đường kính d
0
D: Đường kính của thùng
0 d: đường kính của lỗ
w0 f: tiết diện ngang thùng
f0: tiết diện ngang lỗ
µ: hệ số lưu lượng
10/21/2012 44
Gv: Quách An Bình
1
w1 Pkq 1
H Đường kính D
H1
H2 Đường kính d
0
0
w0
10/21/2012 45
Gv: Quách An Bình
10/21/2012 46
Gv: Quách An Bình
10/21/2012 47
Gv: Quách An Bình
10/21/2012 48
Gv: Quách An Bình
10/21/2012 49
Gv: Quách An Bình
10/21/2012 50
Gv: Quách An Bình
10/21/2012 51
Gv: Quách An Bình
10/21/2012 52
Gv: Quách An Bình
10/21/2012 53
Gv: Quách An Bình
10/21/2012 54
Gv: Quách An Bình
10/21/2012 55
Gv: Quách An Bình
10/21/2012 56
Gv: Quách An Bình
10/21/2012 57
LOGO
Bơm thể tích: Việc hút và đẩy chất lỏng ra khỏi bơm nhờ sự
thay đổi thể tích của không gian làm việc trong bơm.
Bơm piston
Bơm bánh răng Bơm cánh trƣợt
Clip
Bơm roto
Bơm động lực: Việc hút và đẩy chất lỏng ra khỏi bơm nhờ sự
chuyển động quay tròn của các bơm, khi đó động năng của cánh quạt sẽ
truyền vào chất lỏng tạo năng lƣợng cho dòng lỏng.
Năng suất của bơm: Là thể tích chất lỏng đƣợc bơm cung cấp
trong một đơn vị thời gian. Kí hiệu Q, đơn vị: m3/s
Hiệu suất của bơm: Là đại lƣợng đặc trƣng cho độ sử dụng hữu
ích của năng lƣợng đƣợc truyền từ động cơ đến bơm. Kí hiệu
Công suất của bơm: Đƣợc tính bằng năng lƣợng tiêu tốn để bơm làm
việc. Nói cách khác đó là năng lƣợng tiêu hao để tạo ra lƣu lƣợng Q
và chiều cao cột áp H.
N = ρgQH / 1000η, kW
Trong đó :
H : Tổng áp suất khi bơm chạy tính theo mét cột chất lỏng
P1, P2 : Áp suất trên bề mặt chất lỏng khoảng hút và khoảng đẩy
(N/m2), Pa
: Khối lƣợng riêng của chất lỏng đƣợc đẩy đi, kg/m3
𝑃1 𝜔1 2 𝑃2 𝜔2 2
𝑍1 + + + 𝐻 = 𝑍2 + + + ℎ𝑓
𝜌. 𝑔 2𝑔 𝜌. 𝑔 2𝑔
Trong đó :
hf = hms + hcb – tổng trở lực trên đƣờng ống hút và đẩy, m
Suy ra :
𝑃2 − 𝑃1 𝜔2 2 − 𝜔1 2
𝐻 = 𝑍2 − 𝑍1 + + + ℎ𝑓
𝜌. 𝑔 2𝑔
(Z2 – Z1) = Z
Năng lƣợng (cột áp) dùng để khắc phục chiều cao nâng hình học
(P2 – P1)/ρg
(ω22 – ω12)/2g
Năng lƣợng dùng để khắc phục động năng giữa ống đẩy và ống
hút, m
hf
Năng lƣợng do bơm tạo ra để thắng lại tổng trở lực trên đƣờng
ống, m
Trƣờng hợp 2: Đối với bài toán thử lại bơm (đã có bơm)
′2 ′2
𝑃 𝜔1 𝑃đ 𝜔2
𝑍 + + + 𝐻 = 𝑍đ + +
𝜌. 𝑔 2𝑔 𝜌. 𝑔 2𝑔
(Zđ – Zh) = h
Năng lƣợng (cột áp) dùng để khắc phục chiều cao giữa 2 áp kế
(Pđ – Ph)/ρg
Năng lƣợng dùng để thắng lại sự chênh lệch áp suất ở ống hút và đẩy
𝟐 𝟐
(𝝎′𝟐 – 𝝎′𝟏 )/2g
Năng lƣợng dùng để khắc phục động năng giữa ống đẩy và ống hút, m
Lưu ý: trong trƣờng hợp này đại lƣợng hf = 0 vì sự tổn thất năng lƣợng
1. BƠM THỂ TÍCH
Bơm piston tác dụng đơn
Cấu tạo và nguyên tắc hoạt động
Bơm pittông tác dụng đơn gồm các bộ phận chính sau: Xi lanh
hình trụ, trong đó có pittông chuyển động tịnh tiến qua lại nhờ cơ cấu
truyền động tay quay thanh truyền. Phía đầu xi lanh có 2 xupáp hút và
đẩy.
Khi pittông chuyển động từ trái qua phải, áp suất trong xi lanh sẽ giảm
xuống nhỏ hơn áp suất khí quyển. Dƣới tác dụng của áp suất khí
quyển, xupáp hút sẽ mở ra để nƣớc tràn vào xi lanh và đồng thời
xupáp đẩy bị đóng lại. Khi pittông chuyển động ngƣợc lại từ phải sang
trái, áp suất trong xi lanh sẽ tăng lên, khi đó xupáp hút sẽ đóng lại và
xupáp đẩy sẽ mở ra và nƣớc đƣợc đẩy ra ngoài.
Nhƣ vậy trong một chu kì chuyển động của pittông quá trình hút và
đẩy chất lỏng đƣợc thực hiện một lần.
Khi trục quay từ B A, Thể tích nƣớc hút vào đúng bằng thể
tích của xilanh (π.D²/4)S. Khi trục quay nửa vòng còn lại (từ A B) thì
pittông đẩy lƣợng nƣớc trong xi lanh ra ngoài.
Nhƣ vậy, khi trục quay 1 vòng thì lƣợng nƣớc do bơm pittông tác
dụng đơn cung cấp là (π.D²/4)S. Khi bơm quay n vòng/phút thì lƣợng
nƣớc do bơm cung cấp là n.(π.D²/4)S, m3 / phút.
Khi trục quay nửa vòng còn lại, pittong đi từ phải sang trái
Nhƣ vậy, khi trục quay 1 vòng, lƣợng chất lỏng do bơm cung cấp:
Khi trục quay n vòng/phút lƣợng chất lỏng bơm cung cấp:
n.(2F- f)S .
Năng suất của bơm pittong tác dụng kép sẽ là:
Để thấy rõ hơn sự khác nhau lƣợng chất lỏng đƣợc cung cấp bởi
bơm pittông tác dụng đơn và tác dụng kép ta xem đồ thị sau. Khi trục
quay nửa vòng (180°), bơm đã cung cấp đƣợc chất lỏng.
Bơm piston tác dụng ba
Bơm pittông tác dụng 3 cũng tƣơng tự nhƣ bơm pittông tác dụng
kép nhƣng lƣợng nƣớc cung cấp sẽ đều hơn
Các loại bơm thể tích khác
Q = (π.b.n/4.60).(D1² - D2²).η
Vận chuyển các loại chất lỏng có độ nhớt cao (0,2 – 100cm2/s)
b. Bơm cánh trƣợt (Sliding-vane pump)
Gồm vỏ 1, bên trong trục 2 có sẽ rãnh theo hƣớng bán kính. Trong rãnh
có đặt cánh trƣợt 3. Khi trục quay, do lực ly tâm nên các cánh trƣợt
văng ra phía ngoài và ép sát vào vỏ bơm, chia thân bơm thành hai vùng
hút và đẩy.
Năng suất của bơm cánh trƣợt đƣợc xác định theo công thức:
𝑏.𝑛.𝑒 2𝜋𝑅−𝑆.𝑧
𝑄= m3/s
30
Trong đó
Bơm cánh trƣợt có thể tạo ra áp suất tới 70 at và lƣu lƣợng tới 3,5 l/s.
2. BƠM LY TÂM
1 – guồng; 2 – vỏ bơm
3 – ống hút; 4 – ống đẩy
5 – xupáp (lƣới lọc)
Trƣớc khi hoạt động, bơm cần đƣợc mồi đầy nƣớc trong bánh
guồng. Dƣới tác dụng của lực ly tâm, chất lỏng trong cánh guồng sẽ chảy
theo cánh hƣớng dòng từ tâm cánh guồng ra mép cánh guồng và đi theo
vỏ bơm ra ngoài. Khi chất lỏng trong bánh guồng chuyển động ra ngoài,
dƣới tác dụng của lực ly tâm, sẽ tao ra áp suất chân không tại tâm bánh
guồng. Do sự chênh lệch áp suất ở bên ngoài và tâm bánh guồng chất
lỏng sẽ theo ống hút chuyển động vào bánh guồng.
Hiện tƣợng xâm thực và cách khắc phục
Chất lỏng chuyển động vào miệng bơm ly tâm do áp suất ở đây
thấp hơn áp suất khí quyển, điều này đã tạo điều kiện cho các khí hòa
tan có trong chất lỏng bốc hơi tạo ra các bọt khí ở miệng hút của bơm.
Các bọt khí này cùng chất lỏng sẽ chuyển động trong cánh guồng. Khi
đó áp suất lại tăng lên, khí lại hoà tan ngƣợc lại vào chất lỏng.
Do quá trình bay hơi - ngƣng tụ - hòa tan khí xảy ra rất nhanh,
thể tích bọt khí tăng lên và giảm đột ngột dẫn đến áp suất trong các bọt
khí tăng lên rất lớn. Hiện tƣợng đó tạo ra sự va đập thủy lực, bào mòn
các kết cấu kim loại, tạo ra sự rung động và tiếng ồn. Hiện tƣợng này
gọi là hiện tượng xâm thực.
Để tránh hiện tƣợng xâm thực, ngƣời ta cần tăng áp suất
chất lỏng ở cửa vào của bơm bằng cách giảm chiều cao hút nhƣ
đặt bơm thấp hơn mực chất lỏng trong bể hút.
Chiều cao hút của bơm đƣợc xác định theo công thức:
𝑃1 𝑃𝑡 𝜔1 2
𝑧1𝑚𝑎𝑥 ≤ − + ℎ1 + + ∆ℎ
𝜌.𝑔 𝜌.𝑔 2𝑔
Nhiệt độ Chiều cao
P1 : Áp suất bể hút, N/m2 (oC) hút, m
10 6
ℎ1 : Tổng trở lực ống hút , m
20 5
Pt : Áp suất hơi bão hòa ở miệng hút, N/m2
30 4
1 : Vận tốc dòng ở ống hút , m/s
40 3
h : Tổn thất ma sát do xâm thực
50 2
5,62. 𝑛. 𝑄 60 1
∆ℎ =
𝑐
65 0
c : hệ số xâm thực ; c = 500 - 1000
Đặc tuyến của bơm ly tâm
Mối quan hệ lý thuyết giữa các giá trị : Lƣu lƣợng Q, cột áp H,
công suất N khi số vòng quay thay đổi đƣợc thể hiện theo tỉ lệ
Q1/Q2 = n1/n2 H1/H2 = (n1/n2)² N1/N2 = (n1/n2
Tuy nhiên trong thực tế quan hệ giữa các đại lƣợng không đúng
hoàn toàn theo tỉ lệ nhƣ trên mà nó thay đổi khi một trong các thông số
của bơm thay đổi. Vì vậy đối với mỗi loại bơm mối quan hệ trên đều
xác định bằng thực nghiệm.
Đặc tuyến của bơm ly tâm là mối quan hệ hàm số giữa các thông
số của bơm : Cột áp, lƣu lƣợng, công suất, hiệu suất khi số vòng quay
cố định hay thay đổi
H = f(Q); N = F1(Q); = F2(Q)
Mối quan hệ H – Q phụ thuộc vào hình dạng cánh guồng
Hình dạng cánh guồng : H > 90o
Cong về phía sau ( < 90o) = 90o
Cong về phía trƣớc ( > 90o)
< 90o
Theo hƣớng bán kính ( = 90o) n = const
Đặc tính lý thuyết của bơm Q
> 90o
H H
< 90o
Hmax
Q Q
Qmax Qmax
Đặc tính thực của bơm
H
2
1
Hmax
3 Q
Qmax
𝑃2 − 𝑃1 𝜔2 2 − 𝜔1 2
𝐻 = 𝑍2 − 𝑍1 + + + ℎ𝑓
𝜌. 𝑔 2𝑔
P1; P2 : Áp suất đầu vào và đầu ra của ống dẫn
Z1; Z2 : Chiều cao đầu vào và đầu ra của ống dẫn
𝜔2 2 ; 𝜔1 2 : Vận tốc chất lỏng tại 2 đầu ống
h : Tổng tổn thất ma sát trong đƣờng ống
𝑙 𝜔2
ℎ= +
𝑑 2𝑔
Hmax Đƣờng đặc tuyến mạng ống
H
2
1
Điểm làm việc
A
Khi ghép bơm vào mạng ống ta sẽ có đồ thị phối hợp đặc tuyến
giữa bơm và mạng ống
Giao điểm A giữa đƣờng đặc tuyến của bơm và mạng ống gọi là
điểm làm việc của bơm trong mạng ống.
Ghép bơm
Bơm làm việc song song : khi cần giữ nguyên cột áp H và tăng
lƣu lƣợng Q
Bơm làm việc nối tiếp : khi cần giữ nguyên lƣu lƣợng Q và tăng
cột áp
Q Q
Q1 Q2 Q1 Q2
Ghép song song
1 – ống dẫn, 2 – ống dẫn khí nén, 3 – bình giảm áp, 4 – bể chứa
Phòng hỗn hợp khí – lỏng 4 phải đặt cao hơn cửa hút chất
lỏng ở ống 1 khoảng 1 1,5 m để giữ cho khí nén không bị phụt ra
ngoài.
Ƣu điểm:
Đơn giản, không có bộ phận truyền động, có thể làm việc ở
nhiệt độ cao khi bơm li tâm không hút đƣợc.
Nhƣợc điểm:
Hiệu suất thấp (25 35%), năng suất nhỏ. Cần có trạm nén
khí và phải duy trì cột chất lỏng nhất định đảm bảo độ nhúng sâu của
ống 1.
Bơm màng (Diaphragm pump)
2/22/2013
Máy nén hay thổi khí được dùng phổ biến trong nhiều lĩnh vực
Trong công nghiệp hóa chất như tổng hợp NH3 phải nén H2 và N2
tới 200, 350 hay 500 at. Trong một số quá trình như cô đặc, sấy,
chưng luyện chân không v.v…ngược lại phải duy trì áp suất thấp
CHƯƠNG 3 tới 0.2 - 0.4 at
Để thông gió, khuấy trộn, phun bụi, vận chuyển vật liệu người ta
VẬN CHUYỂN CHẤT KHÍ cũng dùng khí nén.
Tất cả các quá trình trên đều phải tiến hành nén, thổi hoặc hút
chân không. Khi nén hoặc hút chân không thì có sự thay đổi thể tích kèm
Khi nén hoặc hút khí có thể tiến hành theo các quá trình
Khối lượng riêng của khí lý tưởng
Là khối lượng của một đơn vị thể tích khí. - Quá trình đẳng nhiệt: khi nén giữ cho nhiệt độ khí không đổi
- Quá trình đoạn nhiệt : khi nén không trao đổi nhiệt với bên ngoài
ܸܲ = ܴ݊ܶ hay ߩ = = ; kg/m3
- Quá trình đa biến:
R = 0.082 l.at/mol. K
P (áp suất , at) - V (Thể tích , lít) - T(nhiệt độ, K) - n (mol) Trong thực tế không thể tiến hành nén đẳng nhiệt hay đoạn nhiệt
R = 8.314 (J/ mol.K) một cách tuyệt đối được mà thường xảy ra đồng thời cả toả nhiệt ra
P (N/m2) - V (m3) - T( K) - n (mol) Lưu ý : 1 J = 1 N.m ngoài và tăng nhiệt độ của khí gọi là nén đa biến. Công nén đa biến sẽ
R = 1.987 cal/ mol.K lớn hơn so với nén đẳng nhiệt và nhỏ hơn so với nén đoạn nhiệt.
1 Cal = 4,185 J
Dựa vào tỉ lệ áp suất đầu (P1) và áp suất cuối (P2) người ta phân MÁY NÉN KHÍ
Công suất N: là công suất tiêu hao để nén và vận chuyển khí
1
2/22/2013
Phân loại máy nén khí Phân loại máy nén khí
Phân loại máy nén khí Phân loại máy nén khí
Theo áp suất : Áp suất cao, trung bình, thấp, áp suất chân không
Theo làm lạnh : Có làm lạnh trong quá trình nén, có làm lạnh trung
gian, không làm lạnh trung gian
Theo phương pháp truyền động : Động cơ hơi hoặc khí, động cơ
điện
Phạm vi ứng dụng các loại máy nén khí 1- Máy nén pittong (piston)
Phân loại theo số lần tác động : một tác động, hai tác động
Loại máy nén Áp suất làm việc (at) Năng suất (m3/h)
Phân loại theo số cấp : Một, hai hay nhiều cấp
Máy nén thể tích
• Máy nén piston Rất cao 0 ÷ 30.000 Phân loại theo áp suất làm việc :
• Máy nén tấm trượt 0 ÷ 12 0 ÷ 6.000 Áp suất thấp (<10 at)
• Máy nén trục vít 0 ÷ 10 0 ÷ 30.000
Áp suất trung bình (10 – 100 at)
Áp suất cao (> 100)
Máy nén động học
• Máy nén ly tâm 0 ÷ 50 6.000 ÷ 300.000 Phân loại theo năng suất
• Máy nén turbine 0 ÷ 20 6.000 ÷ 900.000 Năng suất nhỏ ( Q < 10 m3/phút)
• Máy nén hướng trục 0 ÷ 10 > 900.000
Năng suất vừa (Q = 10 – 30 m3/phút)
Năng suất lớn (Q > 30 m3/phút)
2
2/22/2013
V1 V
So với bơm piston , máy nén piston xylanh, các hộp van cần (m3)
phải đảm bảo kín, khít. Khi bị nén, khí tỏa nhiệt nên phải đặt thêm bộ
phận làm nguội, nhất là trong trường hợp nén nhiều cấp
P1 4
khi ở vị trí chết và nắp xylanh gọi
1
là khoảng hại
V0 V2 V1
5 1
d : Đường kính pittong, m
S : Chiều dài khoảng chạy của pittong (hành trình của pittong), m
10 2
n : Số vòng quay của trục trong 1 phút (vòng/phút)
80 3 i : Số lần hút sau một vòng quay của trục
λ : Hệ số cung cấp
120 4
Công suất tiêu thụ của máy nén tác dụng đơn
>120 5–6
ܰ= ; kW
3
2/22/2013
Quạt gió dùng để vận chuyển khí hoặc không khí có áp suất
chung không vượt quá 1500mmHg.
Trong công nghiệp, quạt có chức năng thổi khí hay hút khí.
4
2/22/2013
Với bơm chân không tạo độ chân không cao ≈ 90% (Ptuyệt đối =
0,1at) nén khí tới P = 1,1at thì độ nén = p1/p2 = 1,1/0,1 = 11.
Độ nén khí lớn nên ảnh hưởng của khoảng hại cũng lớn → giảm
hiệu suất thể tích.
Năng suất bơm chân không giảm dần cùng với sự giảm của áp
suất hút.
Bơm chân không kiểu vòng chất lỏng Bơm chân không kiểu piston
Bơm chân không vòng nước Cấu tạo như máy nén piston
Năng suất đạt 45 – 3500 m3/h trong điều kiện hút
Chia làm 2 loại
Loại khô : Chỉ hút khí
Loại ướt : hút cả chất lỏng
5
2/22/2013
CHƯƠNG 4
Bụi Nhũ tương (dầu + nước)
PHÂN RIÊNG BẰNG PHƯƠNG Huyền phù
PHÁP LẮNG
Nhũ tương : Lỏng không tan trong lỏng (d ≤ 0,4 ÷ 0,5 µm) Ngăn ngừa tạo thành các hợp chất có ảnh hưởng xấu đến quá trình
tiếp theo
(chế biến dầu mỏ, tổng hợp hữu cơ, tinh dầu, dầu thực vật)
Làm sạch khí hay lỏng trước khi thải ra ngoài
Huyền phù : Pha phân tán là rắn, pha liên tục là lỏng
⇒ Lắng : phân riêng dựa vào sự khác nhau về khối lượng riêng
và kích thước của hai pha dưới tác dụng của trường lực
Xác định kích thước cơ bản của thiết bị lắng Vh – thể tích của hạt, m3 ; ω – vận tốc của hạt, m/s
ξ - hệ số trở lực, phụ thuộc vào chế độ chảy và hình dáng hạt
S – tiết diện lớn nhất của hạt theo phương vuông góc với hướng chuyển
động, m2
1
2/22/2013
Khi hạt chưa chuyển động, trở lực bằng không; F2 = 0 Ví dụ : Trong trường hợp hạt hình cầu
F1 = P – FA = Vh(ρh - ρ)g గௗయ గௗమ
ସ
Khi hạt chuyển động, F2 tăng dần đến khi F1 = F2 thì hạt đạt trạng
Khi đó
thái cân bằng. ω = ω0 = const
ଶ ξ . ଶ .
ଶ
Vận tốc khi hạt đạt trạng thái cân bằng gọi là vận tốc lắng 8
Giai đoạn từ lúc hạt bắt đầu rơi tới lúc có vận tốc lắng không đổi ଷ
ଵ
6
xảy ra rất nhanh (0.2 ÷ 0.5 giây) và được coi như không đáng kể so với
Hạt cân bằng khi ଶ ଵ và ω ω
tổng thời gian lắng.
Suy ra
Tốc độ cân bằng là tốc độ chuyển động của dòng lưu chất để m/s
đưa hạt vào trạng thái lơ lửng (≠ vận tốc lắng)
Tốc độ lắng phụ thuộc vào kích thước và đặc tính lưu chất cũng Các phương pháp xác định tốc độ lắng
như phụ thuộc vào chế độ chảy. a ) Tính tốc độ lắng bằng phương pháp tính lặp
.
.
.
= =
ν
Trong đó µ, ν - độ nhớt động lực, độ nhớt động học Chọn
ω0 Re ξ
Re < 0,2 : Chế độ lắng dòng trước
ଶସ
⇒ ξ = ோ (Định luật Stoke)
Ví dụ : Xác định tốc độ lắng của hạt vật liệu cầu đường kính có d = 1 ఠబ .ௗ.ఘ ఠబ .ௗ ସ,ଵ.ଵషయ .
2) Khi đó = = = = 273
ఓ ν ,ଵହ.ଵషర
mm và khối lượng riêng ρh = 1200 kg/m3 trong dòng khí. Độ nhớt động
ଵ଼,ହ ଵ଼,ହ
học của dòng khí tại điều kiện đang xét ν = 0,15.10-4 m/s2 3) Theo chế độ quá độ ⇒ξ =
ோ బ,ల
=
ଶଷబ,ల
= 0,64
Giải 4 ) Tốc độ cân bằng
1) Đầu tiên cho giá trị ω0 = 3 m/s
ସ ௗ ఘ ିఘ ସ ଽ.଼ଵ.ଵషయ ଵଶିଵ,ଶ
= . ξ .ఘ = . = 4,5 m/s
ఠబ .ௗ.ఘ ఠ .ௗ ଷ.ଵషయ . ଷ ଷ ,ସ.ଵ,ଶ
2) Khi đó = ఓ
= νబ = ,ଵହ.ଵషర = 200
Lặp lại bước thứ 3 với ω0 = 4,5 m/s suy ra Re = 300 →ξ= 0,604
ଵ଼,ହ ଵ଼,ହ
3) Theo chế độ quá độ ⇒ξ = ோ బ,ల = ଶబ,ల = 0,78 → ω0 = 4,6 m/s ….
4 ) Tốc độ cân bằng
ସ ௗ ఘ ିఘ ସ ଽ.଼ଵ.ଵషయ ଵଶିଵ,ଶ
= . = . = 4,1 m/s
ଷ ξ .ఘ ଷ ,଼.ଵ,ଶ
2
2/22/2013
b ) Tính tốc độ lắng dựa vào các chuẩn số không thứ nguyên Sử dụng chuẩn số Ly
Sử dụng thông số Ar (chuẩn số đồng dạng arsimet)
ଷ −
=
ଷ
−
ଶ
=
ଶ Tra đồ thị Ly – Ar ta sẽ tìm được giá trị Ly tương ứng
Tra đồ thị Re – Ar ta sẽ tìm được giá trị Re tương ứng Khi đó
Khi đó
య . .
−
.
= /
= ଶ
.
Từ các công thức tính vận tốc lắng, ta thấy vận tốc lắng tỉ lệ với
ࢎ − nên quá trình lắng có thể xảy ra theo 2 hướng
− > 0 : Lắng chìm
− < 0 : Lắng nổi (tuyển nổi)
Xác định năng suất cho thiết bị lắng Thời gian hạt đi hết chiều dài L của phòng lắng gọi là thời gian lưu
=
ௗ
Thời gian hạt đi hết chiều cao H gọi là thời gian lắng
=
Để quá trình lắng xảy ra (Pha phân tán phải nằm trong phòng lắng, trên
bề mặt lắng) thì ≥
Hay
≤
ௗ
Thời gian hạt đi hết chiều dài L của phòng lắng gọi là thời gian lưu
Như vậy điều kiện tối thiểu để quá trình lắng xảy ra là =
=
ௗ Hay
Thời gian hạt đi hết chiều cao H gọi là thời gian lắng ு
=ఠ =ఠ
⇒
ఠ
= ఠబ
బ
=
Khi đó năng suất của thiết bị lắng là
Để quá trình lắng xảy ra (Pha phân tán phải nằm trong phòng lắng, trên
= . .
ௗ = . .
= .
bề mặt lắng) thì ≥
Hay
F : Diện tích lắng
≤
ௗ
3
2/22/2013
Tính cân bằng vật chất Phương trình cân bằng vật chất
Gh, Vh – Năng suất thiết bị lắng (kg/h; m3/h - huyền phù) = + = +
Gc, Vc – Khối lượng, thể tích cặn lắng thu được (kg/h; m3/h) Theo pha phân tán
Gl, Vl – Khối lượng, thể tích nước trong (khí sạch), kg/h; m3/h . = . + .
yh, yc, yl – Nồng độ pha rắn trong huyền phù, cặn lắng, nước Theo pha liên tục
trong; . (1 − ) = . (1 − ) + . (1 − )
Gr, Vr – Khối lượng, thể tích pha rắn trong huyền phù (kg/h; (1 − ) : Độ ẩm của cặn lắng
m3/h)
G, V – Khối lượng, thể tích pha liên tục trong huyền phù (kg/h; Hiệu suất của quá trình lắng
m3/h) −
η= = 1−
Xác định các kích thước cơ bản của thiết bị lắng Xác định các kích thước cơ bản của thiết bị lắng
Bề mặt lắng F(m2) được tính Ví dụ 1: Thiết bị lắng khối thập phương. Chon chiều rộng B trước
ி
Suy ra chiều dài = (m)
=
௫
Chiều cao thiết bị = ଵ + ଶ
Thể tích huyền phù trong thiết bị V (m3)
H1 : Chiều cao phần lắng
=
H2 : Chiều cao phần chứa cặn
Q : Lưu lượng (năng suất – m3/s)
Ví dụ 2: Với thiết bị lắng hình trụ.
τ0 : Thời gian lắng (s)
௧ − ! ଷ
Thể tích thiết bị Vtb (m3) ଵ =
Ví dụ 3: Với thiết bị lắng hình hộp.
௧ =
௧
β : Hệ số chứa đầy (∼ 0,8) ଵ =
−
Chế tạo các thiết bị lắng là để tạo điều kiện thuận lợi để các phần
tử pha phân tán chuyển động nhanh hơn và tách khỏi pha liên tục.
Các phương pháp giảm thời gian lắng
o Cho dòng chảy chuyển động với vận tốc thích hợp
o Thay đổi hướng cũng như phương của dòng chảy (tăng
thời gian lưu)
o Giảm chiều cao lắng (giảm thời gian lắng)
o Lấy bã …
Thiết bị kết hợp việc thay đổi hướng của dòng chảy
Thiết bị có năng suất lớn, đơn giản, tháo cặn dễ
Cồng kềnh, hiệu suất thấp
4
2/22/2013
Thiết bị có chức năng làm giảm chiều cao lắng, khoảng cách giữa các
tấm lắng thường khoàng 40 ∼ 100 mm
Để đảm bảo quá trình làm việc liên tục, người ta thiết kế buồng lắng
làm 2 ngăn, để khi ngăn này làm việc thì ngăn kia tháo bụi.
Ưu điểm :
Hiệu suất cao
Nhược điểm :
Tháo cặn khó khăn
Thiết bị lắng huyền phù Thiết bị lắng huyền phù (hệ lỏng - rắn)
Quá trình rửa bã : Mục đích tách toàn bộ chất lỏng còn lại trong
Thể tích thiết bị ௧ = ఉ; m3
bã.
Với β là hệ số chứa đầy (∼ 0,8)
Với thiết bị lắng hình trụ, đường kính được tính
ସி
!= గ
;m
Thiết bị lắng khối lập phương, ta chọn trước chiều rộng, sau đó
ி
tính chiều dài = , m
5
2/22/2013
Thiết bị lắng huyền phù loại đứng Thiết bị lắng tháo cặn bằng khí nén
Thiết bị lắng tháo cặn bằng răng cào Thiết bị lắng nhiều tầng làm việc liên tục
6
2/22/2013
Trong kỹ thuật phân riêng, người ta thường sử dụng 2 phương Phương pháp 2 : Cho thùng hình trụ quay xung quanh đường
pháp để tạo trường lực ly tâm: tâm của nó, theo phương pháp này thiết bị lắng gọi là máy ly
Phương pháp 1 : Cho dòng chảy của hỗn hợp quay xung quanh tâm
đường tâm cố định, theo phương pháp này người ta tạo ra thiết bị gọi
là cyclone.
Xác định tốc độ lắng trong trường lực ly tâm Thiết bị lắng
Cyclone
ଶ −
ଶ .
௧ =
. φ = .
18
Với
# .
ଶ .
ଶ .
φ = = = =
Trong đó
G = m.g : trọng lực
φ : Yếu tố phân ly
ω = 2.π.n – Vận tốc góc, rad/s
vt = ω.r – Vận tốc tiếp tuyến, m/s
n - Số vòng quay, vòng/s
7
2/22/2013
$ %ଶ
= .
ଶ . = .
v = ω.r – Tốc độ dài của phân tố chất lỏng đang xét, m/s
Tích phân phương trình trên ta được
1
∆$ =
ଶ ଶ − ଶ
2
Như vậy áp suất lớn nhất tác dụng lên thành roto là
1
&௫ = .
ଶ ଶ − ଶ
2
8
2/22/2013
Các yếu tố ảnh hưởng đến thời gian lọc Tốc độ lọc = ிௗఛ ; m/s
ௗ
Tính chất huyền phù: Độ nhớt, Kích thước, hình dạng pha
V – Thể tích nước lọc thu được, m3
phân tán;
F – Diện tích bề mặt vách lọc, m2
Động lực quá trình lọc ∆P;
τ – Thời gian lọc, s
Trở lực bã và vách lực;
Theo DAKSI, tốc độ lọc có thể được tính theo công thức sau.
Diện tích bề mặt vách lọc.
∆
=
+ ௩
= ; m/s
r0 – trở lực riêng (1/m2): là trở lực của lớp bã dày 1 m Lọc với áp suất không đổi, ∆P = const
h0 – chiều dày lớp bã lọc, m Bã lọc và vách lọc không chịu nén ép : r0 = const và Rv = const,
=
ೌ
- tỉ số giữa thể tích bã ẩm thu được và lượng nước lọc
.
.
ఛ
+ ௩ = . ∆.
vậy: =
. ℎ =
. =
. .
ೌ
ி ி
Hay: .
. . ଶ + 2. ௩ . . = 2 ଶ . ∆.
∆.
=
ଶ
. . + ௩ Chia hai vế cho µ.r0.X0 .F2 →
ଶோೡ ଶ.∆
ி
+ . = ఓ.
బ .బ ி బ .బ
Khi nghiên cứu quá trình lọc, để đơn giản người ta chỉ tiến hành ở hai ⇔ q2 + 2.C.q = Kτ
chế độ là lọc với áp suất không đổi và lọc với tốc độ lọc không đổi. Đây là phương trình lọc với áp suất không đổi
1
2/22/2013
Thiết bị lọc trọng lực
∆
=
.
. . +
=
௩
∆ = . +
= .
. . ; = . ௩ .
ଶ
THIẾT BỊ LỌC
Clip 1 Clip 2
Clip 3 Clip 4
2
2/22/2013
Thiết bị lọc bụi kiểu lưới Trong một số trường hợp, vật liệu đệm được tẩm dầu để nâng
Bụi lọc được chế tạo từ nhiều loại vật liệu khác nhau nhằm làm cao hiệu quả lọc bụi. Tuy nhiên dầu sử dụng cần lưu ý đảm bảo không
cho dòng không khí đi qua chuyển động zích zắc nhằm loại bỏ các hạt mùi, lâu khô và khó oxihóa.
bụi lẫn trong không khí. Sau một thời gian làm việc, tấm lọc cần được vệ sinh định kỳ và
thay thế mới
Thiết bị lọc bụi kiểu túi vải Thiết bị lọc thùng quay (rotary drum vacuum filter)
Thiết bị lọc kiểu túi vải được sử dụng rất phổ biến cho các loại
bụi mịn, khô, khó tách khỏi không khí nhờ lực quán tính và ly tâm
Clip Clip
3
2/22/2013
4
2/22/2013
Để làm điều ngược lại (thẩm thấu ngược), người ta dùng một áp Màng RO
lực đủ để đẩy ngược nước từ nơi có hàm lượng muối/ khoáng cao Là một màng mỏng làm từ vật liệu Cellulose Acetate, Polyamide
“thấm” qua một loại màng đặc biệt để đến nơi không có hoặc có ít muối/ hoặc màng TFC có những lỗ nhỏ tới 0.001 micron. Tất cả các màng này
khoáng hơn. đều chịu áp suất cao nhưng khả năng chịu pH và chlorine không giống
nhau.
Quá trình:
Với tốc độ và áp lực cực lớn, dòng nước chảy liên tục trên bề mặt
của màng RO. Một phần trong số những phân tử nước “chui” qua được
những lỗ lọc. Các tạp chất bị dòng nước cuốn trôi và “thải” bỏ ra ngoài.
Với cách thức này, bề mặt của màng RO liên tục được rửa sạch và có
tuổi thọ tới 2 – 5 năm.
5
CHƢƠNG 6
KHUẤY TRỘN
Mục đích của khuấy trộn
Thực hiện các quá trình thủy cơ : Tạo nhũ tƣơng, huyền phù, hòa
tan , đồng hóa
Thực hiện quá trình trao đổi nhiệt : Kết tinh, trích ly, hấp thụ, điện
phân
Thực hiện quá trình nhiệt : Cô đặc, dun nóng, làm nguội
Thực hiện các phản ứng hóa học
Thực hiện các phản ứng sinh học
…
Khuấy có thể thực hiện trong thiết bị gián đoạn hoặc thiết bị
liên tục
KHUẤY TRỘN BẰNG CƠ KHÍ
Khuấy trộn chất lỏng bằng cơ khí nghĩa là dùng cánh khuấy
Các loại cánh khuấy
Cánh khuấy mái chèo
𝜌. 𝑛. 𝑑𝑘 2 𝑛. 𝑑𝑘 2
𝑅𝑒𝑘 = =
𝜇
dk : Đƣờng kính cánh khuấy
, : Khối lƣợng riêng và độ nhớt của chất lỏng
Tốc độ tiếp tuyến ở đầu cánh khuấy
𝑣𝑡 = 𝜋. 𝑛. 𝑑𝑘 m/s
Công suất khuấy trộn
𝑁 = 𝑀 . 𝜌. 𝑛3 . 𝑑𝑘 5 ,W
M – Chuẩn số công suất khuấy (không thứ nguyên)
M - Hằng số thực nghiệm, nó phụ thuộc vào hình dạng cánh
khuấy, thùng khuấy và chuẩn số Reynold
KHUẤY BẰNG KHÍ NÉN
Dùng để khuấy chất lỏng có độ nhớt thấp
Khi tính thiết bị khuấy bằng khí nén, cần phải tính đƣợc áp suất
của dòng khí, áp suất này dùng để khắc phục trở lực cục bộ, trở lực do
cột chất lỏng…
𝜔2
𝑝 = 𝐻𝜌1 𝑔 + 𝜌𝑘𝑘 1+ + 𝑝0
2
H : Chiều cao cột chất lỏng
1 , kk : khối lƣợng riêng của chất lỏng
và của không khí (kg/m3)
: Vận tốc không khí trong ống
LOGO
Môn học:
Quá trình và thiết bị cơ học
Giáo viên: Quách An Bình
Mail: quachanbinh@gmail.com
10/21/2012 2
Gv: Quách An Bình
Đập nghiền
Đập nghiền là quá trình tác dụng cơ học làm
cho kích thước của vật rắn nhỏ lại nhằm:
Tạo ra vật liệu có kích thước mong muốn
Trong các ngành hóa học thực phẩm, giảm
kích thước vật liệu sẽ thúc đẩy quá trình hòa
tan, tăng diện tích tiếp xúc làm tăng tốc độ
phản ứng….
10/21/2012 3
Gv: Quách An Bình
10/21/2012 4
Gv: Quách An Bình
10/21/2012 6
Gv: Quách An Bình
10/21/2012 7
Lựa chọn phương pháp nghiền theo tính chất của vật liệu
Xem clip
10/21/2012 13
Gv: Quách An Bình
Các hạt vật liệu sau khi nghiền có kích thước nhỏ hơn
lỗ lưới phân loại sẽ đi ra ngoài, các hạt có kích thước
lớn hơn lỗ lưới phân loại sẽ tiếp tục được nghiền.
10/21/2012 14
Gv: Quách An Bình
10/21/2012 15
Gv: Quách An Bình
Ưu điểm
Máy nghiền búa lớn (tới 50).
Tốc độ quay của búa rất cao (100m/s).
Có tỷ trọng năng suất cao (là tỷ số năng suất với
trọng lượng máy).
Kết cấu đơn giản thuận tiện trong khai thác.
Nhược điểm
Mòn búa nhanh.
Khi độ ẩm vật liệu >15% thì búa bị dính.
Khi vật liệu quá cứng thì hiệu quả nghiền không
cao.
10/21/2012 17
Gv: Quách An Bình
10/21/2012 18
7.1.2. Máy nghiền búa (Hammer crusher)
Xem clip 1
Gv: Quách An Bình
10/21/2012 20
Gv: Quách An Bình
Xem clip 1
Xem clip 2
10/21/2012 23
Gv: Quách An Bình
Dùng để nghiền nhỏ các loại hạt, các loại khô dầu…
Trong kỹ thuật thực phẩm, máy nghiền đĩa để nghiền
bột với mức độ nghiền vừa và mịn.
10/21/2012 24
Gv: Quách An Bình
Ưu điểm
Cấu tạo đơn giản
Năng suất và độ nghiền cao
Làm việc chắc chắn, tin tưởng
Nhược điểm
Các chi tiết máy bị bào mòn nhanh
Nhiều bụi
Tiêu hao năng lượng lớn
Xem clip
10/21/2012 25
Gv: Quách An Bình
10/21/2012 26
Gv: Quách An Bình
Xem clip
10/21/2012 27
Gv: Quách An Bình
10/21/2012 28
Gv: Quách An Bình
10/21/2012 29
Gv: Quách An Bình
Xem clip 1
Xem clip 2
10/21/2012 30
Gv: Quách An Bình
10/21/2012 31
Gv: Quách An Bình
10/21/2012 32
Gv: Quách An Bình
10/21/2012 33
Gv: Quách An Bình
Xem clip 1
Xem clip 2
10/21/2012 34
Gv: Quách An Bình
10/21/2012 35
Gv: Quách An Bình
10/21/2012 36
Gv: Quách An Bình
Xem clip 1
Xem clip 2
10/21/2012 37
Gv: Quách An Bình
10/21/2012 38
Gv: Quách An Bình
10/21/2012 39
Gv: Quách An Bình
Xem clip 1
Xem clip 2
Xem clip 3
10/21/2012 40
LOGO