Professional Documents
Culture Documents
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
(Do giảng viên hướng dẫn ghi và giao cho sinh viên nộp chung với ĐA/KLTN
sau khi hoàn tất đề tài)
1
BM03/QT05/ĐT-KT
Tuần Nhận xét của GVHD
Ngày Nội dung
lễ (Ký tên)
Kiểm tra ngày: Đánh giá công việc hoàn thành: …………..%
Được tiếp tục: Không tiếp tục:
10
11
12
13
14
15
2
BM04/QT05/ĐT-KT
Viện Kỹ thuật Hutech
1. Họ và tên sinh viên/ nhóm sinh viên được giao đề tài (sĩ số trong nhóm……):
(1) ........................................................... MSSV: ………………… Lớp: ...............
(2) ........................................................... MSSV: ………………… Lớp: ...............
(3) ........................................................... MSSV: ………………… Lớp: ...............
Ngành : ..........................................................................................................
Chuyên ngành : ..........................................................................................................
2. Tên đề tài: ...................................................................................................................
.....................................................................................................................................
3. Tổng quát về ĐA/KLTN:
Số trang: ...................... Số chương: ......................................
Số bảng số liệu: ...................... Số hình vẽ: ......................................
Số tài liệu tham khảo: ...................... Phần mềm tính toán: ......................................
Số bản vẽ kèm theo: ...................... Hình thức bản vẽ: ......................................
Hiện vật (sản phẩm) kèm theo: ....................................................................................
4. Nhận xét:
a) Về tinh thần, thái độ làm việc của sinh viên:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
b) Những kết quả đạt được của ĐA/KLTN:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
c) Những hạn chế của ĐA/KLTN:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
5. Đề nghị:
Được bảo vệ (hoặc nộp ĐA/KLTN để chấm) Không được bảo vệ
TP. HCM, ngày … tháng … năm ……….
Giảng viên hướng dẫn
(Ký và ghi rõ họ tên)
1. Họ và tên sinh viên/ nhóm sinh viên được giao đề tài (sĩ số trong nhóm……):
(1) ........................................................... MSSV: ………………… Lớp: ...............
(2) ........................................................... MSSV: ………………… Lớp: ...............
(3) ........................................................... MSSV: ………………… Lớp: ...............
2. Tên đề tài: .............................................................................................................................
...............................................................................................................................................
3. Nhận xét:
a) Những kết quả đạt được của ĐA/KLTN:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
b) Những hạn chế của ĐA/KLTN:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
4. Đề nghị:
Được bảo vệ Bổ sung thêm để bảo vệ Không được bảo vệ
5. Các câu hỏi sinh viên cần trả lời trước Hội đồng:
(1) ......................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
(2) ......................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
(3) ......................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Sau hơn 3 tháng làm việc cuối cùng chúng em cũng hoàn thành xong đề tài
được giao, 3 tháng là một khoảng thời gian cũng không dài vì trong lúc thực
hiện đề tài cũng gặp nhiều vấn đề khó khăn, khó khăn về tìm vật liệu linh kiện
để làm đồ án, khó khăn về thời gian vì mỗi người có những phát sinh trong
cuộc sống nên cũng không dành hết trọn thời gian để làm. Hơn nữa chúng em
cũng đang đi làm nên thời gian càng quan trọng và cấp thiết hơn bao giờ hết.
Tuy nhiên với sự nỗ lực của cả 2 cùng với sự hướng dẫn tận tình của Thầy
TS. Nguyễn Hùng đã giúp chúng em hoàn thành đề tài này.
Mặc dù khó khăn là vậy nhưng em xin cam đoan rằng tất cả những gì em làm
trong đề tài là hoàn toàn chính bản thân chúng em làm chứ không thuê, mướn
bất cứ ai khác làm thay hộ. Vì tụi em biết sự quan trọng của đồ án này. Đây
không đơn thuần là đồ án tốt nghiệp mà qua đó giúp chúng em có thêm cái
nhìn về thực tế, về kinh nghiệm và kiến thức học được trong cả quá trình làm
đề tài.
Chúng em xin cam đoan sẽ chịu hoàn toàn trách nhiệm về đồ án tốt nghiệp
này.
Em xin cảm ơn !
Sau một thời gian nghiên cứu, tìm tòi, tính toán dưới sự chỉ dẫn tận tình
của Thầy TS. Nguyễn Hùng chúng em đã hoàn thành đề tài “ Thiết kế và thi
công mô hình nhà vườn tự động điều khiển bằng PLC S7-300”
Trong quá trình thực hiện, em đã học hỏi được rất nhiều điều lý thú và bổ ích:
Giúp em có khả năng tìm tòi, sáng tạo, tự lập phương pháp tìm kiếm tài liệu từ
các nguồn khác nhau.
Qua việc thực hiện đề tài này, chúng em đã có thêm nhiều kinh nghiệm cho các
lần sau. Đặc biệt là phương pháp trình bày ý tưởng của chính mình.
Thời gian thực hiện đề tài cũng không đủ nhiều cũng như kiến thức còn hạn hẹp
vì thế cho nên đề tài không thể tránh khỏi những thiếu xót. Mong các thày cô
tiếp tục giúp đỡ để em hoàn thiện kỹ năng của bản thân. Từ đó áp dụng vào các
đề tài sau này.
Một lần nữa, em xin chân thành cảm ơn Thầy đã tận tình chỉ bảo, giúp đỡ để
chúng em hoàn thành đề tài này.
LỜI MỞ ĐẦU
Hiện nay trong quá trình công nghiệp hóa và hiện đại hóa đát nước ,
Nhà nước ta đã và đang khuyến khích việc áp dụng các thành tựu khoa học kỹ
thuật vào trong sản xuất nhằm nâng cao chất lượng cũng như số lượng hàng
hóa, đem lại hiệu quả kinh tế góp phần thúc đẩy sự phát triển của xã hội,nâng
cao chất lượng cuộc sống người dân.
Với những định hướng rõ ràng đó, nhiều thành tựu khoa học đã được
áp dụng vào tất cả các lĩnh vực, các ngành sản xuất. Ngành nông nghiệp cũng
không nằm ngoài xu hướng đó nhất là trong bối cảnh nước ta đã tham gia vào
hiệp định tự do của kinh tế thế giới. Bởi vì lẽ đó nếu không nhanh chóng áp
dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật, không đổi mới phương thức sản xuất và
canh tác truyền thống thì ngành nông nghiệp sẽ tụt hậu so với thế giới và khu
vực.
Trước yêu cầu cấp thiết đó ngành nông nghiệp đã cũng với ngành tự
động hóa đã đưa ra rất nhiều giải pháp trong nông nghiệp và đã được ứng
dụng rộng rãi trên cả nước.
Trong đề tài đồ án tốt nghiệp “ Mô hình nhà kính trồng cây nông
nghiệp công nghệ cao dùng PLC điều khiển” chúng em xin được giới thiều
giải pháp dùng PLC để điều khiển và giám sát quá trình phát triển sinh trưởng
của cây trồng trong nhà kính nhằm mục đích nâng cao chất lượng sản lượng
sản phẩm,giảm sức người và đưa những thành tựu của ngành tự động hóa vào
phát triển nông nghiệp công nghệ cao.
Đề tài xin được tập trung vào hai hướng chính là:Điều khiển và giám
sát. Điều khiển hệ thống bơm nước phục vụ tưới tiêu,hệ thống quạt thông
gió,hệ thống mái che.Giám sát các thông số cần thiết cho cây trồng trong nhà
kính như : nhiệt độ không khí,nhiệt độ đất,độ ẩm không khí,đất.Qua đó nhắm
tối ưu hóa những điều kiện lý tưởng nhất và phòng tránh được những dịch
bệnh gây bất lợi cho cây trồng.
1
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
iv
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN....................................................................... 2
1.1. Giới thiệu về đề tài nghiên cứu .............................................................. 2
1.1.1. Tính cấp thiết của đề tài ...................................................................... 2
1.1.2 Tính hình nghiên cứu ........................................................................... 3
1.1.2.1 Tình hình phát triển nông nghiệp công nghệ cao của thế giới .......... 3
1.1.2.2 Tình hình của nước ta........................................................................ 4
1.1.3 Mục đích nghiên cứu ............................................................................ 6
1.1.4 Nhiệm vụ nghiên cứu ......................................................................... 7
1.1.5 Phương pháp nghiên cứu...................................................................... 8
1.2. Các kết quả đạt được sau khi nghiên cứu .............................................. 9
CHƯƠNG 2: THIẾT KẾ CƠ KHÍ CỦA MÔ HÌNH ........................... 11
2.1. Tổng quan ............................................................................................ 11
2.1.1. Giới thiệu về mô hình nhà kính......................................................... 11
2.1.1.1 Lịch sử phát triển của mô hình nhà kính trồng cây nông nghiệp.... 11
2.1.1.2 Nhà kính là gì .................................................................................. 11
2.1.2. Cơ sở lựa chọn vật liệu và cấu tạo nhà kính ..................................... 11
2.2. Thiết kế mô hình .................................................................................. 11
2.2.1.Lên ý tưởng và trình bày phương án thi công: ................................... 11
2.2.2.Cấu tạo và kích thước mô hình .......................................................... 12
CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ ĐIỆN ĐIỀU KHIỂN MÔ HÌNH ................ 15
3.1 Các thiết bị điều khiển sử dụng trong đề tài ........................................ 15
3.1.1 Khối điều khiển trung tâm. ................................................................ 15
3.1.2 CB đóng cắt ........................................................................................ 30
3.1.3 Thiết bị đóng cắt điện từ ................................................................... 32
3.1.4 Cảm biến ............................................................................................ 33
3.1.4.1 Cảm biến nhiệt độ ........................................................................... 33
i
3.1.4.2 Cảm biến độ ẩm không khí ............................................................. 34
3.1.4.3 Cảm biến độ ẩm đất......................................................................... 36
3.1.4.4 Cảm biến bắt vị trí đóng mở rèm .................................................... 37
3.1.5 Hệ thống bơm tưới ............................................................................. 39
3.1.6 Hệ thống quạt thông gió ..................................................................... 40
3.1.7 Mô tơ kéo hệ thống rèm ..................................................................... 41
3.1.8 Hệ thống sưởi ..................................................................................... 42
3.2 Giải thuật điều khiển mô hình ............................................................... 43
CHƯƠNG 4: TỔNG QUAN VỀ PLC S7-300 VÀ PHẦN MỀM VIẾT
CHƯƠNG TRÌNH PLC VÀ GIAO DIỆN HMI ĐIỀU KHIỂN MÔ HÌNH
..................................................................................................................... 45
4.1 Tổng quan về PLC S7-300. ................................................................... 45
4.1.1 Giới thiệu về PLC S7-300 .................................................................. 45
4.1.1.1 Lịch sử phát triển của PLC.............................................................. 45
4.1.1.2 So sánh PLC với các hệ thống khác ................................................ 48
4.1.1.3 Ứng dụng của hệ thống điều khiển PLC ......................................... 51
4.1.1.4 Một số dòng sản phẩm PLC thông dụng......................................... 52
4.1.2 Cấu trúc hoạt động của PLC S7-300.................................................. 54
4.1.2.1 Modul CPU ..................................................................................... 55
4.1.2.2 Modul mở rộng................................................................................ 57
4.1.2.3 Trao đổi dữ liệu giữa CPU và các modul mở rộng ......................... 62
4.2 Giới thiệu về phần mềm lập trình PLC Step 7 manager ....................... 66
4.2.1 Giới thiệu............................................................................................ 66
4.2.2 Cách tạo một project .......................................................................... 67
4.2.3 Nạp chương trình và giám sát việc thực hiện chương trình ............... 84
4.3 Phần mềm viết giao diện HMI WinCC ................................................. 88
4.3.1 Khái niệm ........................................................................................... 88
ii
4.3.2 Cách tạo project mới trong WinCC ................................................... 88
4.3.3 Giám sát hệ thống qua Internet thông qua ứng dụng Web Navigator của
WinCC ......................................................................................................... 98
4.3.1 Khái niệm ........................................................................................... 98
4.3.2 Cách cấu hình Web Navigator ........................................................... 98
CHƯƠNG 5: THI CÔNG VÀ THỰC NGHIỆM MÔ HÌNH ............ 106
5.1 Thi công mô hình ................................................................................ 106
5.1.1Hệ thống bơm tứơi ............................................................................ 106
5.1.2 Hệ thống ống dẫn nước và vòi phun tứơi......................................... 107
5.1.3 Hệ thống quạt thông gió ................................................................... 107
5.1.4 Hệ thống rèm che ............................................................................. 109
5.1.5 Hệ thống sửoi ................................................................................... 111
5.1.6 Mạch điện điều khiển mô hình ......................................................... 111
5.2 Thực nghiệm mô hình ......................................................................... 113
5.3 Kết luận .............................................................................................. 116
CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN, NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ VÀ ĐỊNH HỨƠNG
PHÁT TRIỂN ĐỀ TÀI .......................................................................... 117
6.1. Kết luận .............................................................................................. 117
6.1.1.Những vấn đề đạt được .................................................................... 117
6.1.2.Những vấn đề còn hạn chế ............................................................... 117
6.2.Hướng phát triển của đề tài ................................................................. 118
iii
DANH MỤC BẢNG TRA
v
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1.1: Mô hình nhà kính trồng cà rốt sạch ở Đà Lạt. ............................. 6
Hình 1.2: Mô hình nhà kính trồng hoa có hệ thống thông gió ở Đà Lạt. ..... 7
Hình 1.3 Phương pháp mô hình hoá, nguồn internet ................................... 8
Hình 1.4 Mô hình nhà kính thông minh, nguồn internet............................. 10
Hình 2.1 Hình chiếu nhìn từ trên xuống của mô hình ................................ 12
Hình 2.2 Hình chiếu cạnh của mô hình ...................................................... 13
Hình 2.3 Mô hình không gian của đề tài..................................................... 14
Hình 3.1 PLC S7-300 2PN/DP thực tế ....................................................... 15
Hình 3.2 Mô đun đọc tín hiệu analog 6ES7331-7KF02-0AB0 ................... 17
Hình 3.3 Chú ý khi sử dụng mô đun đọc tín hiệu analog 6ES7331-7KF02-
0AB0 ............................................................................................................ 18
Hình 3.4 Cách nối dây cảm biến nhiệt độ loại 2 dây.................................. 19
Hình 3.5 Cách nối cảm biến nhiệt độ loại 3 dây ........................................ 19
Hình 3.6 Cách nối cảm biến nhiệt độ loại 4 dây ........................................ 20
Hình 3.7 Lưu ý khi đọc tín hiệu dạng điện áp ............................................. 20
Hình 3.8 Mô đun tín hiệu vào, ra của Beckhoff .......................................... 21
Hình 3.9 Mô đun bus coupler của hãng Beckhoff ....................................... 21
Hình 3.10 Mô đun ngõ vào số ( module digital input ) ............................... 25
Hình 3.11 Mô đun ngõ ra số ....................................................................... 27
Hình 3.12 Mô đun kết thúc KL 9010 ........................................................... 29
Hình 3.13 CB chống dòng rò ...................................................................... 30
Hình 3.14 CB bảo vệ ngắn mạch nguồn một chiều 24V ............................. 31
Hình 3.15 Contactor ....................................................................... 32
Hình 3.16 Rơ le cách ly ( Opto ) ................................................................. 33
Hình 3.17 Cảm biến nhiệt độ ( PT 100 ) ..................................................... 34
vi
Hình 3.18 Cảm biến đo độ ẩm không khí QFA 2060 .................................. 35
Hình 3.19 Cảm biến đo độ ẩm đất thông dụng ở Việt Nam ........................ 35
Hình 3.20 Cảm biến đo độ ẩm đất đựơc sử dụng trong mô hình ............... 36
Hình 3.21 Cảm biến quang Baumer bắt vị trí rèm ..................................... 38
Hình 3.22 Hệ thống bơm tứơi trong mô hình.............................................. 39
Hình 3.23 Quạt thông gió cho mô hình ....................................................... 40
Hình 3.24 Động cơ kéo hệ thống rèm của mô hinh .................................... 41
Hình 4.1: Lưu đồ điều khiển dùng Rơle ...................................................... 46
Hình 4.2 Lưu đồ điều khiển bằng PLC ...................................................... 46
Hình 4.3 Mô hình hệ thống điều khiển PLC ............................................... 47
Hình 4.4 Hình PLC của hãng OMRON ..................................................... 53
Hình 4.5 Hình PLC của hãng Mitsubishi.................................................... 53
Hình 4.6 Hình PLC của hãng Siemens ....................................................... 54
Hình 4.7 Cấu trúc phần cứng của hệ thống PLC S7-300 .......................... 55
Hình 4.8 Modul CPU ................................................................................. 56
Hình 4.9A Sơ đồ bố trí một trạm PLC( S7-300). ....................................... 57
Hình 4.9B Modul ghép nối IM360 và IM361 .............................................. 60
Hình 4.10 Thanh Rack................................................................................. 61
Hình 4.11 Sơ đồ tổng quát của một trạm PLC S7-300 .............................. 61
Hình 4.12 Truyền thông giữa máy tính, PLC và cơ cấu chấp hành ........... 63
Hình 4.13 Sơ đồ kết nối mạng MPI ............................................................. 63
Hình 4.14 Sơ đồ kết nối mạng PROFIBUS ................................................. 64
Hình 4.15 Mô hình một mạng AS-I công nghiệp ....................................... 65
Hình 4.16 Sơ đồ kết nối mạng P-to-P Link ................................................ 65
Hình 4.17 Sơ đồ kết nối mạng Industrial Ethernet công nghiệp ............... 66
Hình 4.18 Mở một Project mới .................................................................. 67
Hình 4.19 Đặt tên cho một Project mới ..................................................... 68
vii
Hình 4.20 Mở một Project đã có. ................................................................ 69
Hình 4.21 Biểu tượng một Project mới. ...................................................... 69
Hình 4.22 Khai báo cấu hình cứng cho trạm PLC .................................... 70
Hình 2.23 Màn hình khai báo cấu hình cứng cho tạm PLC ....................... 71
Hình 4.24 Thư viện để lấy các Modul ........................................................ 71
Hình 4.25 Đặt tham số cho Modul CPU .................................................... 72
Hình 4.26 Đặt chế độ cho Modul Analog .................................................. 73
Hình 4.27: Soạn thảo chương trình trong OB1 .......................................... 74
Hình 4.28 Mở một khối logic khác. ............................................................. 74
Hình 4.29 Tạo một khối logic mới .............................................................. 76
Hình 4.30 Đặt tên và chọn chế độ làm việc cho khối logic mới. ............... 77
Hình 4.31 Gọi màn hình soạn thảo. ........................................................... 77
Hình 4.32 Màn hình soạn thảo của khối Logic FC2. ................................ 78
Hình 4.33 Nhập dữ liệu vào khối Lokal block của khối FC ...................... 78
Hình 4.34 Soạn thảo chương trình trong khối logic FC1. .......................... 79
Hình 4.35 Tạo khối FB ................................................................................ 79
Hình 4.36 Chọn ngôn ngữ viết chương trình trong khối FB1..................... 80
Hình 4.37 Gọi khối FB1 ............................................................................. 81
Hình 4.39 Màn hình soạn thảo trong khối FBs. ......................................... 82
Hình 4.40 Sử dụng biến hình thức. ............................................................ 83
Hình 4.41 Ghi các ký hiệu biến hình thức vào bảng Symbol. ..................... 83
Hình 4.42 Màn hình soạn thảo với các tên biến hình thức. ........................ 84
Hình 4.43 Kết nối CP và PLC để nạp chương trình .................................. 85
Hình 4.44 Xóa chương trình đã có sẵn trong CPU .................................... 86
Hình 4.45 Quan sát quá trình hoạt động. ................................................... 87
Hình 4.46 Quan sát nội dung của ô nhớ. .................................................... 87
Hình 4.47 Giao diện phần mêm WinCC ..................................................... 88
viii
Hình 4.48 Tạo mới một dự án ..................................................................... 89
Hình 4.49 Lựa chọn thuộc tính dự án ......................................................... 89
Hình 4.50 Chọn liên kết Tag cho WinCC.................................................... 90
Hình 4.51Vị trí tạo Tag cho WinCC ........................................................... 91
Hình 4.52 Tạo Tag cho WinCC ................................................................... 91
Hình 4.53 Tạo giao diện cho WinCC .......................................................... 92
Hình 4.54 Vùng tạo giao diện cho WinCC ................................................. 92
Hình 4.55 Tạo nút nhấn và cấu hình thuộc tính cho nút nhấn ................... 93
Hình 4.56 Cấu hình thuộc tính màu cho nút nhấn ...................................... 93
Hình 4.57 Chỉnh chế độ thuộc tính màu cho nút nhấn ............................... 94
Hình 4.58 Cấu hình thuộc tính màu cho nút nhấn ...................................... 94
Hình 4.59 Chọn Tag liên kết và màu cho nút nhấn .................................... 95
Hình 4.60 Kết quả khi cấu hình thuộc tính màu cho nút nhấn ................... 96
Hình 4.61A Cấu hình Tag cho I/O field ...................................................... 97
Hình 4.61B Cấu hình thuộc tính màu cho I/O field .................................... 97
Hình 4.62 Chọn tốc độ thực thi của I/O field.............................................. 98
Hình 4.63 Cấu hình máy chủ Web Navigator ............................................. 99
Hình 4.64 Cấu hình Web Navigator.......................................................... 100
Hình 4.65 Chọn địa chỉ IP máy chủ Web Navigator ................................ 100
Hình 4.66 Hoàn thành cấu hình Web Navigator ...................................... 101
Hình 4.67A Cấu hình đưa giao diện lên server ........................................ 102
Hình 4.67B Chọn file HMI muốn lưu lên sever ........................................ 102
Hình 4.68 Cấu hình Web Navigator hoàn thành ...................................... 103
Hình 4.69 Cách vào tắt chế độ bảo vệ của Internet Explore .................... 103
Hình 4.70 Tắt chế độ bảo vệ và nhập user lên Internet Explore .............. 104
Hình 4.71 Kết quả khi đã truy cập vào máy chủ từ Internet Explore ....... 105
Hình 5.1 Bơm tứơi cho mô hình ................................................................ 106
ix
Hình 5.2 Vòi phun tứới .............................................................................. 107
Hình 5.3 Quạt thông gió cho mô hình ...................................................... 108
Hình 5.4 Hệ thống rèm che ....................................................................... 109
Hình 5.5 Hệ thống truyền động cho màn che ........................................... 110
Hình 5.6 Hệ thống đèn sửơi ...................................................................... 111
Hình 5.7 Bảng điện điều khiển mô hình .................................................... 112
Hình 5.8 Bảng điều khiển ở chế độ bằng tay ............................................ 112
Hình 5.9 Tổng quan mô hình thực tế ........................................................ 113
Hình 5.10 Đèn hiển thị chế độ chạy bằng tay ........................................... 114
Hình 5.11 Giao diện màn hình điều khiển mô hình từ máy chủ ............... 114
Hình 5.12 Giao diện màn hình điều khiển mô hình từ xa qua internet .... 116
Hình 6.1 Phát triển theo hướng giám sát toàn diện.................................. 119
Hình 6.2 Mô hình nhà kính tương lai ........................................................ 120
x
Chương 1: Tổng quan GVHD: TS. Nguyễn Hùng
2
Chương 1: Tổng quan GVHD: TS. Nguyễn Hùng
thiết bị sản xuất thường rất phức tạp, có rất nhiều đại lượng vật lý phải điều
khiển để có thể hoạt động đồng bộ hoặc theo một trình tự công nghệ nhất
định nhằm tạo ra một sản phẩm mong muốn. Trước đây, các hệ thống điều
khiển logic được sử dụng là hệ thống logic rơ-le. Nhờ sự phát triển nhanh
chóng của kỹ thuật điện tử, các thiết bị điều khiển logic khả lập trình PLC
(Programmable Logic Controller) đã xuất hiện vào năm 1969 đã dần thay thế
các hệ thống điều khiển rơ-le.
Đồng thời, với sự phát triển chưa từng thấy của khoa học công nghệ,
đã cho ra đời các phần mềm kết hợp với các phần cứng vật lý như PLC tạo ra
các hệ thống hoàn hảo cho sinh hoạt cũng như trong sản xuất. Phần mềm
WinCC là một ứng dụng cụ thể.
Chính vì thế mà hiện nay, sự kết hợp giữa PLC và WinCC được nhiều
chuyên gia, kỹ sư thiết kế, kỹ thuật viên, chuyên viên, công nhân bậc cao
tham gia nghiên cứu để ứng dụng vào thực tế.
Xuất phát từ nhu cầu thực tế cũng như muốn làm quen với việc điều
khiển hệ thống nuôi trồng cây nông nghiệp bằng PLC kết hợp với tạo giao
diện giao tiếp dùng WinCC, đồng thời dưới sự hướng dẫn tận tình của thầy
TS Nguyễn Hùng, chúng em đã chọn thực hiện đề tài “Mô hình trồng cây
nông nghiệp sử dụng PLC điều khiển” cho đề tài tốt nghiệp, nhằm lĩnh hội
những tri thức cần thiết và cơ bản về PLC và thiết kết giao tiếp trên máy tính
trong việc tự động hóa hệ thống nuôi trồng cây nông nghiệp công nghệ cao.
1.1.2 Tính hình nghiên cứu
1.1.2.1 Tình hình phát triển nông nghiệp công nghệ cao của thế giới
Từ những năm giữa thế kỷ XX, các nước phát triển đã quan tâm đến
việc xây dựng các khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao nhằm thúc đẩy
sáng tạo khoa học công nghệ giúp cho kinh tế phát triển. Đầu những năm 80,
3
Chương 1: Tổng quan GVHD: TS. Nguyễn Hùng
tại Hoa Kỳ đã có hơn 100 khu khoa học công nghệ. Ở Anh quốc, đến năm
1988 đã có 38 khu vườn khoa học công nghệ với sự tham gia của hơn 800
doanh nghiệp. Phần Lan đến năm 1996 đã có 9 khu khoa học nông nghiệp
công nghệ cao. Phần lớn các khu này đều phân bố tại nơi tập trung các trường
đại học, viện nghiên cứu để nhanh chóng ứng dụng những thành tựu khoa học
công nghệ mới và kết hợp với kinh nghiệm kinh doanh của các doanh nghiệp
để hình thành nên một khu khoa học với các chức năng cả nghiên cứu ứng
dụng, sản xuất, tiêu thụ và dịch vụ.
Bên cạnh các nước tiên tiến, nhiều nước và khu vực lãnh thổ ở Châu á
cũng đã chuyển nền nông nghiệp theo hướng số lượng là chủ yếu sang nền
nông nghiệp chất lượng, ứng dụng công nghệ sinh học, công nghệ tự động
hoá, cơ giới hoá, tin học hoá… để tạo ra sản phẩm có chất lượng cao, an toàn,
hiệu quả.
Công nghệ trồng cây trong nhà kính: nay được gọi là nhà màng do việc
sử dụng mái lớp bằng màng polyethylen thay thế cho kính (green house) hay
nhà lưới (net house). Trên thế giới, công nghệ trồng cây trong nhà kính đã
được hoàn thiện với trình độ cao để canh tác rau và hoa. Ứng với mỗi vùng
miền khác nhau những mẫu nhà kính và hệ thống điều khiển các yếu tố trong
nhà kính cũng có sự thay đổi nhất định cho phù hợp với điều kiện khí hậu của
từng vùng, trong đó hệ thống điều khiển có thể tự động hoặc bán tự động. Tuy
nhiên đối với các vùng thường chịu nhiều tác động của thiên tai như bão lũ,
động đất thì lại cần cân nhắc kỹ giữa lợi ích và chi phí do rủi ro.
4
Chương 1: Tổng quan GVHD: TS. Nguyễn Hùng
khai xây dựng các khu nông nghiệp công nghệ cao; các vùng sản xuất nông
nghiệp ứng dụng công nghệ cao và mô hình sản xuất nông nghiệp công nghệ
cao.
Có thể nói Lâm Đồng là một trong những địa phương tiên phong trong
phát triển nông nghiệp công nghệ cao và hiện tại là tỉnh dẫn đầu về mức độ
ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất nông sản hàng hóa. Từ những năm
1990, Lâm Đồng đã xác định nông nghiệp công nghệ cao là một trong những
đột phá phát triển; nhiều mô hình nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao đã
được hình thành và hoạt động có hiệu quả.
Nhà kính phù hợp với yêu cầu phát triển nông nghiệp bền vững , cho
phép kiếm soát đầy đủ và chặt chẻ thông số của quá trình sản xuất như nhiệt
độ, độ ẩm, ánh sáng,khí oxy,carbonic..,kể cả việc sử dụng tối ưu đất canh tác
để đáp ứng sự sinh trưởng phát triển của cây trồng và kiểm soát được tình
hình sâu bệnh để đạt sản lượng cao nhất.
Hiện nay ở Việt Nam, bà con nông dân và các doanh nghiệp nông
nghiệp cũng đã áp dụng mô hình nhà kính để sản xuất rau sạch và các loại hoa
cao cấp bằng công nghệ cao nhiều nhất là ở Đà Lạt , nơi được xem là vùng
trồng rau hoa trọng điểm của cả nước.
Hiện nay hầu hết các loại nhà kính công nghệ cao ở Việt Nam đều
được nhập công nghệ trực tiếp hoặc mô hình chuyển dao công nghệ từ các
nước có nền nông nghiệp công nghệ cao phát triển như Nhật Bản,Israel…
Hiện nay, trong nước đã có nghiên cứu của các trường, viện về thiết
kế mẫu nhà kính như công trình “Nhà lưới trồng cây công nghệ cao” do Viện
Nghiên cứu Phát triển Công nghệ cao về Kỹ thuật công nghiệp phối hợp với
Viện Khoa học Sự sống thực hiện; công trình “Nghiên cứu xây dựng mô hình
và kỹ thuật trồng rau năng suất cao cho quần đảo Trường Sa” do Trung tâm
5
Chương 1: Tổng quan GVHD: TS. Nguyễn Hùng
Nhiệt đới Việt - Nga và Viện Khoa học Kỹ thuật Nông nghiệp Miền Nam
thực hiện… Bên cạnh đó, một số công ty trong nước cũng chủ động sản xuất
được loại nhà kính áp dụng kỹ thuật, công nghệ nhà kính của nhiều nước phát
triển trên thế giới, kết hợp những ưu điểm của các mô hình nhà kính đang ứng
dụng tại Việt Nam, đồng thời khắc phục những nhược điểm của các nhà kính
đã được bà con nông dân và các doanh nghiệp triển khai ở trong những năm
qua.
Ngoài ra, với sự phát triển một cách nhanh chóng của ngành điện tử cũng như
nhiều ngành khác thì ý tưởng về nhà vườn thông minh không còn vướng bởi
rào cản công nghệ. Việc điều khiển nhà vườn thông minh thông qua
smartphone hoặc máy tính tạo nên bước ngoặc lớn trong việc điều khiển tự
động, không dây một cách linh hoạt, có thể nói sự phát triển không ngừng của
những chiếc smartphone đã làm cho công nghệ có thêm bước tiến, việc điều
khiển dễ dàng hơn.
6
Chương 1: Tổng quan GVHD: TS. Nguyễn Hùng
ngoài.Là nỗi trăn trở của biết bao nhiêu nhà khoa học,kỹ sư cả trong và ngoài
nước…
Vấn đề chính để có thể phát triển các mô hình nhà kính ở nước ta là hạ giá
thành đầu tư và cải tiến các đặt tính kỹ thuật phù hợp với yêu cầu canh tác và
điều kiện khí hậu ở Việt Nam.
Vì vậy qua đề tài tốt nghiệp này chúng em muốn góp một phần nhỏ công sức
để làm phong phú thêm các phương pháp , một cách làm khác nhằm góp phần
vào sự phát triển chung của nghành nông nghiệp công nghệ cao.
Hình 1.2: Mô hình nhà kính trồng hoa có hệ thống thông gió ở Đà Lạt.
1.1.4 Nhiệm vụ nghiên cứu
Dùng phần mềm PLC S7-300 thông qua các cảm biến nhiệt độ,độ
ẩm,ánh áng để thiết lập một mô hình nhà kính có thể điều khiển tự động, giám
sát từ xa.
Nhằm mục đích đem lại một môi trường sinh trưởng tốt nhất cho cây trồng.
Nghiên cứu các ứng dụng của PLC Siemens vào điều khiển chu trình chăm
sóc nuôi trồng cây nông nghiệp.
7
Chương 1: Tổng quan GVHD: TS. Nguyễn Hùng
Thiết kế giao diện người dùng trên WinCC cho hệ thống giám sát nuôi trồng
chăm sóc cây nông nghiệp đồng thời tìm hiểu giao thức kết nối giữa WinCC
và PLC.
Dùng PLC Siemens điều khiển hệ thống và WinCC làm giao diện giao tiếp.
Cơ sở logic của phương pháp mô hình hóa là phép loại suy. Phương pháp mô
hình hóa cho phép tiến hành nghiên cứu trên những mô hình (vật chất hay ý
8
Chương 1: Tổng quan GVHD: TS. Nguyễn Hùng
niệm (tư duy)) do người nghiên cứu tạo ra (lớn hơn, bằng hoặc nhỏ hơn đối
tượng thực) để thay thế việc nghiên cứu đối tượng thực. Điều này thường xảy
ra khi người nghiên cứu không thể hoặc rất khó nghiên cứu đối tượng thực
trong điều kiện thực tế.
Phương pháp mô hình hóa xem xét đối tượng nghiên cứu như một hệ thống
(tổng thể), song tách ra từ hệ thống (đối tượng) các mối quan hệ, liên hệ có
tính quy luật có trong thực tế nghiên cứu, phản ánh được các mối quan hệ,
liên hệ đó của các yếu tố cấu thành hệ thống – đó là sự trừu tượng hóa hệ
thống thực.
Dùng phương pháp mô hình hóa giúp người nghiên cứu dự báo, dự đoán,
đánh giá các tác động của các biện pháp điều khiển, quản lý hệ thống.Ví dụ:
sử dụng phương pháp phân tích cấu trúc (đặc biệt là cấu trúc không gian, các
bộ phận hợp thành có bản chất vật lý giống hệt đối tượng gốc) để phản ánh,
suy ra cấu trúc của đối tượng gốc như: mô hình động cơ đốt trong, mô hình tế
bào, sa bàn….
Cụ thể ở đây chúng em dùng phương pháp nghiên cứu trên mô hình nhà kính
mi ni sẽ đề cập cụ thể ở chương 2.
Ngoài ra chúng em còn sử dụng phương pháp thu thập thông tin từ nhiều
nguồn như: tham khảo tài liệu trên mạng, những báo cáo khoa học trong và
ngoài nước để làm cho thông tin nghiên cứu thêm phong phú, khách quan.
1.2. Các kết quả đạt được sau khi nghiên cứu
Hiểu rõ hơn về việc thiết lập cài đặt thông số trong PLC.
Nắm vững nguyên lý hoạt động của hệ thống kết nối và truyền dữ liệu giữa
PLC và các cổng truyền thông nhằm giám sát hệ thống qua Internet,sóng điện
thoại,3G….
Đưa ra được một giải pháp mới nhằm cải tiến mô hình nhà kính trồng cây
nông nghiệp trong tương lai gần…
9
Chương 1: Tổng quan GVHD: TS. Nguyễn Hùng
Bước đầu biết xây dựng một hệ thống PLC tương đối hoàn chỉnh,
điều khiển lập trình PLC và thiết kế giao diện WinCC mang tính mềm dẻo và
linh hoạt, điều khiển dựa vào chương trình và thực hiện lệnh logic.Chúng em
hy vọng sau khi nghiên cứu đề tài này sẽ lĩnh hội nhiều hơn về các vấn đề liên
quan đến PLC và phần mềm WinCC như: cấu hình phần cứng, tập lệnh của
PLC, WinCC, xây dựng lưu đồ và viết chương trình điều khiển hệ thống cũng
như các giao thức kết nối giữa chúng.
10
Chương 2: Thiết kế cơ khí của mô hình GVHD:TS. Nguyễn Hùng
11
Chương 2: Thiết kế cơ khí của mô hình GVHD:TS. Nguyễn Hùng
và bể lắng.Hệ thống quạt thông gió,đèn sưởi cây trồng và sử dụng các cảm
biến độ ẩm,nhiệt độ,độ PH điều khiển thông qua PLC.
Nhưng do mô hình ban đầu đưa ra có kích thước quá lớn nên ý tưởng
ban đầu nhanh chóng được thu gọn lại để phù hợp với điều kiện thực tế mà
vẫn không mất đi những công cụ cần thiết để nghiên cứu một cách gần nhất
với thực tiễn của ngành nông nghiệp công nghệ cao ở Việt Nam nói riêng và
thế giới nói chung.
2.2.2.Cấu tạo và kích thước mô hình:
12
Chương 2: Thiết kế cơ khí của mô hình GVHD:TS. Nguyễn Hùng
13
Chương 2: Thiết kế cơ khí của mô hình GVHD:TS. Nguyễn Hùng
14
Chương 3 Thiết kế điện điều khiển mô hình GVHD:TS. Nguyễn Hùng
15
Chương 3 Thiết kế điện điều khiển mô hình GVHD:TS. Nguyễn Hùng
lựa chọn hàng đầu của các dây chuyền sản xuất tự động hóa. PLC tích hợp 2
cổng Ethernet, giúp mở rộng mạng lứơi điều khiển tự động đựơc rộng hơn,
đồng thời nâng cao tốc độ truyền và xử lý tín hiệu. Đặc biệt giúp hệ thống có
thể dễ dàng kết nối Internet đáp ứng công nghệ I4.0, Internet Of Thing đang
dần lan rộng hiện nay.
Đặc điểm kỹ thuật
- Bộ nhớ bên trong 384 kbyte
- PLC đựơc lập trình và cấu hình thông qua phần mêm Step7 của
Siemens
3.1.1.2 Mô đun dọc tín hiệu analog
Trong đề tài ta sử dụng mô đun analog 6ES7331 – 7KF02 – 0AB0 của
Siemens. Đây là mô đun dùng để đọc tín hiệu analog từ cảm biến độ ẩm đất,
độ ẩm không khí và nhiệt độ không khí từ đó chuyển đổi thành giá trị thực đề
điều khiển bơm, quạt thông gió và đèn sưởi nhằm đảm bảo môi trừơng cho
cây trồng phát triển tốt hơn.
16
Chương 3 Thiết kế điện điều khiển mô hình GVHD:TS. Nguyễn Hùng
17
Chương 3 Thiết kế điện điều khiển mô hình GVHD:TS. Nguyễn Hùng
Hình 3.3 Chú ý khi sử dụng mô đun đọc tín hiệu analog 6ES7331-7KF02-
0AB0
Lưu ý phải đặt đúng vị trí nếu không có thể gây nguy hại cho mô đun cũng có
thể gây cháy mô đun.
- Phải khai báo đúng loại trong cấu hình phần cứng PLC nếu không đèn
lỗi mô đun sẽ báo.
- Một số cách nối đối với dạng cảm biến đo nhiệt độ với từng loại 2 dây,
3 dây, 4 dây như sau :
• Loại 2 dây :
18
Chương 3 Thiết kế điện điều khiển mô hình GVHD:TS. Nguyễn Hùng
Hình 3.4 Cách nối dây cảm biến nhiệt độ loại 2 dây
• Loại 3 dây :
19
Chương 3 Thiết kế điện điều khiển mô hình GVHD:TS. Nguyễn Hùng
20
Chương 3 Thiết kế điện điều khiển mô hình GVHD:TS. Nguyễn Hùng
Có nhiều dạng kết nối như Ethernet IP, Profibus, Profinet, Mudbus…
Do đó sẽ có những modul Bus Coupler khác nhau.
21
Chương 3 Thiết kế điện điều khiển mô hình GVHD:TS. Nguyễn Hùng
Phiên bản thuộc dòng sản phẩm "siêu tiết kiệm" giúp mở rộng khả năng kết
nối các khối Bus Coupler PROFIBUS thuộc mã BK3xx0 một cách tối đa.
Công nghệ mới này cho phép gia tăng không gian kết nối, có thể lên đến 255
khối mô- đun mở rộng K-bus ghép sau một khối Bus Coupler. Bộ kết nối
BK3120 được thiết kế để phù hợp với các thiết bị tự động hóa. Chuẩn
PROFIBUS bỏ quả công đoạn FS để có thể truyền tải nhiều dữ liệu trong chế
độ DP hơn. Với 1 bộ kết nối Bus Coupler nó có thể truyền tải 128 byte tín
hiệu input và 128 byte tín hiệu output. Bộ kết nối BK3120 được gắn vào các
thiết bị PROFIBUS DP V1. Những thiết bị này cho phép kết nối trực tiếp với
bộ cài đặt Bus Coupler và các mô- đun phức tạp để phục vụ nhiều mục đích
khác nhau, ví dụ, để thay đổi các tham số hay để cài đặt/điều chỉnh giá trị tới
hạn của các khối mô- đun analog.
Tốc độ truyền dữ liệu lên đến 12 Mbaud tự động nhận diện các dữ liệu từ Bus
Coupler, cho phép tốc độ truyền có thể thích ứng được với yêu cầu của các
quy trình công nghệ đặc biệt.
Thời gian truyền dữ Xấp xỉ 3ms (10 trạm dừng cho mỗi Xấp xỉ 0.5ms
22
Chương 3 Thiết kế điện điều khiển mô hình GVHD:TS. Nguyễn Hùng
23
Chương 3 Thiết kế điện điều khiển mô hình GVHD:TS. Nguyễn Hùng
nước
Phù hợp các tiêu
CE, UL, Ex
chuẩn
Bus coupler có nhiệm vụ giải mã tín hiệu cho mô đun I/O terminal phía sau
nó, sự kết hợp giữa bus coupler và I/O terminal tạo thành hệ thống ngõ vào ra
và được trao đổi với PLC qua mạng profibus.
IO modul của Beckhoff được chia ra thành nhiều loại và mỗi loại sẽ có ký
hiệu và màu sắc khác nhau
- Màu vàng là modul Digital input
- Màu đỏ là modul Digital output
- Màu xanh lá cây là modul Analog input
- Màu tím là modul Analog output
24
Chương 3 Thiết kế điện điều khiển mô hình GVHD:TS. Nguyễn Hùng
Terminal ngõ vào số KL1104 và KL1114 thu những tín hiệu điều khiển nhị
phân từ cấp xử lý và truyền chúng, dưới dạng cách điện tới khối tự động cấp
cao hơn. Hai phiên bản KL1104 và KL1114 có tốc độ lọc ngõ vào khác nhau.
Bus Terminal gồm 4 kênh, trạng thái của các kênh được hiện thị trên đèn
LED. KL1104 và KL1114 đặc biệt hữu dụng cho việc tối ưu không gian trong
tủ điều khiển. Mô đun nhận tín hiệu số từ bên ngoài và chuyển đến PLC thông
qua bus coupler. Mô đun được thiết kế nhỏ gọn, đồng thời thao tác đấu nối và
thay thế rất nhanh mà vẫn đảm bảo tính ổn định cao.
KL1114 |
Thông số kỹ thuật KL1104 | KS1104
KS1114
25
Chương 3 Thiết kế điện điều khiển mô hình GVHD:TS. Nguyễn Hùng
Số ngõ vào 4
Cấu hình không cần thiết lập địa chỉ hay cấu hình
26
Chương 3 Thiết kế điện điều khiển mô hình GVHD:TS. Nguyễn Hùng
Mô đun ngõ ra số :
27
Chương 3 Thiết kế điện điều khiển mô hình GVHD:TS. Nguyễn Hùng
KL2134 |
Thông số kỹ thuật KL2114 | KS2114
KS2134
Số ngõ ra 4
Bảo vệ điện áp - có
Cấu hình không cần thiết lập địa chỉ hay cấu hình
-25…+60 °C/-
Nhiệt độ hoạt động/lưu trữ 0…+55 °C/-25…+85 °C
40…+85 °C
28
Chương 3 Thiết kế điện điều khiển mô hình GVHD:TS. Nguyễn Hùng
29
Chương 3 Thiết kế điện điều khiển mô hình GVHD:TS. Nguyễn Hùng
30
Chương 3 Thiết kế điện điều khiển mô hình GVHD:TS. Nguyễn Hùng
CB này được gắn trong mô hình ngoài nhiệm vụ chống dòng rò còn bảo vệ
chống ngắn mạch và đóng ngắt nguồn cho các thiết bị xài điện áp 220 VAC
trong mô hình.
3.1.2.2 CB bảo vệ ngắn mạch nguồn một chiều 24 V
Ngoài CB bảo vệ nguồn 220 VAC thì trong này em còn thiết kế thêm một
CB bảo vệ khi trường hợp nguồn 24VDC bị ngắn mạch, giúp giảm thiểu hư
hỏng cho các thiết bị.
31
Chương 3 Thiết kế điện điều khiển mô hình GVHD:TS. Nguyễn Hùng
32
Chương 3 Thiết kế điện điều khiển mô hình GVHD:TS. Nguyễn Hùng
33
Chương 3 Thiết kế điện điều khiển mô hình GVHD:TS. Nguyễn Hùng
Thường dùng: Trong các nghành công nghiệp chung, công nghiệp môi trường
hay gia công vật liệu, hóa chất,…
Tầm đo: -200 – 7000C
RTD thường có loại 2 dây, 3 dây và 4 dây.
Lưu ý khi sử dụng:
Loại RTD 4 dây giảm điện trở dây dẫn đi 1/2, giúp hạn chế sai số.
Cách sử dụng của RTD khá dễ chịu hơn so với Thermocouple. Chúng ta có
thể nối thêm dây cho loại cảm biến này ( hàn kĩ, chất lượng dây tốt, có chống
nhiễu ) và có thể đo test bằng VOM được.Vì là biến thiên điện trở nên không
quan tâm đến chiều đấu dây.
34
Chương 3 Thiết kế điện điều khiển mô hình GVHD:TS. Nguyễn Hùng
- Độ ẩm đo được : 0-100%
35
Chương 3 Thiết kế điện điều khiển mô hình GVHD:TS. Nguyễn Hùng
Sơ đồ đấu chân
G,G0 : nguồn cấp AC 24V
G1, G2 : nguồn cấp 13,5…35 Vdc
U1 : tín hiệu đầu ra đo độ ẩm ( 0-10V )
3.1.4.3 Cảm biến đo độ ẩm đất
Hiện nay cảm biến đo độ ẩm đất thông dụng ở Việt Nam là loại có bảng mạch
gồm 2 que nhọn cắm xuống đất, tuy nhiên khi thực nghiệm kiểm tra thì thấy
loại này không ồn định đồng thời bị sụt áp khi kết nối với mô đun analog của
PLC làm sai kết quả đo. Sau quá trình tìm hiểu thì em chọn loại cảm biến đo
độ ẩm đất là SHT 11.
36
Chương 3 Thiết kế điện điều khiển mô hình GVHD:TS. Nguyễn Hùng
Sơ đồ dây :
1. Vcc – Màu nâu : cấp nguồn 3-5Vdc
2. GND- Màu đen : cấp nguồn 0Vdc
3. Data – Màu vàng : chân dữ liệu
37
Chương 3 Thiết kế điện điều khiển mô hình GVHD:TS. Nguyễn Hùng
chọn cảm biến tiệm cận để bắt tuy nhiên khi kiểm tra đánh giá thì thấy nó
không ổn định vì khi rèm di chuyển nó sẽ rung mà cảm biến thì cần phải đặt
sát nó và cách bề mặt cảm biến dứơi 3mm thì nó mới tác động đựơc. Đo đó
em chuyển qua dùng cảm biến quang vừa phát vừa thu nhằm đảm bảo sự ổn
định hơn
38
Chương 3 Thiết kế điện điều khiển mô hình GVHD:TS. Nguyễn Hùng
39
Chương 3 Thiết kế điện điều khiển mô hình GVHD:TS. Nguyễn Hùng
lựơng nứơc không nhiều nên em có thiết kế thêm bộ điều chỉnh điện áp để
điều chỉnh tốc độ bơm sao cho phù hợp với nhu cầu sử dụng, nhằm đảm bảo
an toàn cho thiết bị đồng thời linh động hơn.
3.1.6 Hệ thống quạt thông gió
Hệ thống quạt thông gió đựơc thiết kế nhằm tạo sự thông thoáng cũng như
điều tiết nhiệt độ và độ ẩm bên trong và bên ngoài nhà vừơn. Giúp cây sinh
trửơng tốt hơn.
40
Chương 3 Thiết kế điện điều khiển mô hình GVHD:TS. Nguyễn Hùng
41
Chương 3 Thiết kế điện điều khiển mô hình GVHD:TS. Nguyễn Hùng
42
Chương 3 Thiết kế điện điều khiển mô hình GVHD:TS. Nguyễn Hùng
Bắt Đầu
Sai Sai
T < t min H đất /H kk
< h min
Đúng Đúng
Sai Sai
H đất /H kk
T > t max
> h max
Đúng Đúng
43
Chương 3 Thiết kế điện điều khiển mô hình GVHD:TS. Nguyễn Hùng
Chú thích :
T : là nhiệt độ thực tế của cảm biến nhiệt đo được
.tmin : là nhiệt độ cài đặt ở mức thấp
.tmax: là nhiệt độ cài đặt ở mức cao
.hmin: là độ ẩm cài đặt ở mức thấp
.hmax: là độ ẩm cài đặt ở mức cao
Giải thích nguyên tắc hoạt động của mô hình
Đầu tiên khi bật nguồn cấp cho mô hình thì cảm biến nhiệt độ và cảm biến độ
ẩm sẽ đọc và gửi tín hiệu về PLC, nếu nhiệt độ cao hơn nhiệt độ cài đặt tmax
thì lúc này màng che sẽ đóng lại đồng thời quạt thông gió sẽ được bật để làm
mát không khí trong nhà kính, nếu độ ẩm thấp hơn độ ẩm hmin thì sau 20
giây bơm tưới sẽ được khởi động đến khi độ ẩm lớn hơn độ ẩm hmax thì sẽ
dừng bơm tưới. Nếu nhiệt độ thấp hơn nhiệt độ tmin thì bộ đèn sưởi sẽ được
khởi động để làm tăng nhiệt độ không khí bên trong đến nhiệt độ cài đặt, lúc
này màng che được mở ra đồng thời tắt quạt thông gió. Quy trình cứ điều
khiển như vậy liên tục nhằm đảm bảo môi trường tốt nhất cho cây phát triển.
44
Chương 4 Viết phần mềm và giao diện điều khiển GVHD:TS. Nguyễn Hùng
45
Chương 4 Viết phần mềm và giao diện điều khiển GVHD:TS. Nguyễn Hùng
đồ mạch điều khiển sẽ được xác định bằng một số hữu hạn các bước thực hiện
xác định gọi là "chương trình". Chương trình này mô tả các bước thực hiện
gọi là tiến trình điều khiển, tiến trình này được lưu vào bộ nhớ nên được gọi
là "điều khiển lập trình có nhớ". Trên cơ sở khác nhau của khâu xử lý số liệu
ta có thể biểu diễn hai hệ điều khiển như sau:
Các bước thiết lập sơ đồ điều khiển bằng Rơle:
Xác định nhiệm vụ điều khiển
Sơ đồ mạch điện
46
Chương 4 Viết phần mềm và giao diện điều khiển GVHD:TS. Nguyễn Hùng
Khi thay đổi nhiệm vụ điều khiển người ta cần thay đổi mạch điều
khiển bằng cách lắp lại mạch, thay đổi phần tử mới đối với hệ thống điều
khiển bằng Rơle điện. Trong khi đó khi thay đổi nhiệm vụ điều khiển ta chỉ
cần thay đổi chương trình soạn thảo đối với hệ điều khiển bằng lập trình có
nhớ.
Như vậy một cách tổng quát có thể nói hệ thống điều khiển PLC là tập
hợp các thiết bị và linh kiện điện tử. Để đảm bảo tính ổn định, chính xác và an
toàn.. trong quá trình sản xuất, các thiết bị này bao gồm nhiều chủng loại,
hình dạng khác nhau với công suất từ rất nhỏ đến rất lớn. Do tốc độ phát triển
quá nhanh của công nghệ và để đáp ứng được các yêu cầu điều khiển phức tạp
nên hệ thống điều khiển phải có hệ thống tự động hóa cao. Yêu cầu này có thể
thực hiện được bằng hệ lập trình có nhớ PLC kết hợp với máy tính, ngoài ra
còn cần có các thiết bị ngoại vi khác như: Bảng điều khiển, động cơ, cảm
biến, tiếp điểm, công tắc tơ,...
47
Chương 4 Viết phần mềm và giao diện điều khiển GVHD:TS. Nguyễn Hùng
Khả năng truyền dữ liệu trong hệ thống rất rộng thích hợp cho hệ thống
xử lý và cũng rất linh động trong các hệ thống phân phối .
Hệ thống PLC sẽ không cảm nhận được thế giới bên ngoài nếu không có các
cảm biến, và cũng không thể điều khiển được hệ thống sản xuất nếu không có
các động cơ, xy lanh hay các thiết bị ngoại vi khác nếu cần thiết có thể sử
dụng các máy tính chủ tại các vị trí đặc biệt của dây chuyền sản xuất.
4.1.1.2. So sánh PLC với các hệ thống điều khiển khác
a. Hệ thống điều khiển PLC điển hình:
Trong hệ thống điều khiển PLC các phần tử nhập tín hiệu như : chuyển mạch,
nút ấn, cảm biến, ... được nối với đầu vào của thiết bị PLC. Các phần tử chấp
hành như : Đèn báo, rơ le, công tắc tơ,... được nối đến lối ra của PLC tại các
đầu nối.
Chương trình điều khiển PLC được soạn thảo dưới các dạng cơ bản (sẽ được
trình bày ở phần sau) sẽ được nạp vào bộ nhớ bên trong PLC, sau đó tự động
thực hiện tuần tự theo một chuỗi lệnh điều khiển được xác định trước .
Hệ còn cho phép công nhân vận hành thao tác bằng tay các tiếp điểm, nút
dừng khẩn cấp để đảm bảo tính an toàn trong các trường hợp xảy ra sự cố.
b.Vai trò của PLC:
PLC được xem như trái tim trong một hệ thống điều khiển tự động đơn lẻ với
chương trình điều khiển được chứa trong bộ nhớ của PLC, PC thường xuyên
kiểm tra trạng thái của hệ thống thông qua các tín hiệu hồi tiếp từ thiết bị
nhập để từ đó có thể đưa ra những tín hiệu điều khiển tương ứng đến các thiết
bị xuất.
PLC có thể được sử dụng cho những yêu cầu điều khiển đơn giản và được lập
đi lập lại theo chu kỳ, hoặc liên kết với máy tính chủ khác hoặc máy tính chủ
thông qua một kiểu hệ thống mạng truyền thông để thực hiện các quá trình xử
lý phức tạp.
48
Chương 4 Viết phần mềm và giao diện điều khiển GVHD:TS. Nguyễn Hùng
Tín hiệu vào: Mức độ thông minh của một hệ thống điều khiển phụ thuộc chủ
yếu vào khả năng của PLC để đọc được các dữ liệu khác nhau từ các cảm
biến cũng như bằng các thiết bị nhập bằnh tay .
Tiêu biểu cho các thiết bị nhập bằng tay như : Nút ấn, bàn phím và chuyển
mạch. Mặt khác, để đo, kiểm tra chuyển động, áp suất, lưu lượng chất lỏng ...
PLC phải nhận các tín hiệu từ các cảm biến. Ví dụ : Tiếp điểm hành trình,
cảm biến quang điện ... tín hiệu đưa vào PLC có thể là tín hiệu số (Digital)
hoặc tín hiệu tương tự (Analog), các tín hiệu này được giao tiếp với PLC
thông qua các Modul nhận tín hiệu vào khác nhau DI (vào số) hoặc AI (vào
tương tự)....
Đối tượng điều khiển: Một hệ thống điều khiển sẽ không có ý nghĩa thực tế
nếu không giao tiếp được với thiết bị xuất, các thiết bị xuất thông dụng như:
Môtơ, van, Rơle, đèn báo, chuông điện,... cũng giống như thiết bị nhập, các
thiết bi xuất được nối đến các ngõ ra của Modul ra (Output). Các Modul ra
này có thể là DO (Ra số) hoặc AO (ra tương tự).
c. Cấu tạo PLC:
Thiết bị điều khiển lập trình PLC bao gồm khối xử lý trung tâm (CPU) trong
đó có chứa chương trình điều khiển và các Modul giao tiếp vào/ra có nhiệm
vụ liên kết trực tiếp đến các thiết bị vào/ra, sơ đồ khối cấu tạo PLC được vẽ
như hình 1-6.
Khối xử lý trung tâm : là một vi xử lý điều khiển tất cả các hoạt động của
PLC như: Thực hiện chương trình, xử lý vào/ra và truyền thông với các thiết
bị bên ngoài.
Bộ nhớ: có nhiều các bộ nhớ khác nhau dùng để chứa chương trình hệ thống
là một phần mềm điều khiển các hoạt động của hệ thống, sơ đồ LAD, trị số
của Timer, Counter được chứa trong vùng nhớ ứng dụng, tùy theo yêu cầu
của người dùng có thể chọn các bộ nhớ khác nhau:
49
Chương 4 Viết phần mềm và giao diện điều khiển GVHD:TS. Nguyễn Hùng
- Bộ nhớ ROM: là loại bộ nhớ không thay đổi được, bộ nhớ này chỉ nạp được
một lần nên ít được sử dụng phổ biến như các loại bộ nhớ khác .
- Bộ nhớ RAM: là loại bộ nhớ có thể thay đổi được và dùng để chứa các
chương trình ứng dụng cũng như dữ liệu, dử liệu chứa trong Ram sẽ bị mất
khi mất điện. Tuy nhiên, điều này có thể khắc phục bằng cách dùng Pin.
- Bộ nhớ EPROM: Giống như ROM, nguồn nuôi cho EPROM không cần
dùng Pin, tuy nhiên nội dung chứa trong nó có thể xoá bằng cách chiếu tia cực
tím vào một cửa sổ nhỏ trên EPROM và sau đó nạp lại nội dung bằng máy
nạp.
- Bộ nhớ EEPROM: kết hợp hai ưu điểm của RAM và EPROM, loại này có
thể xóa và nạp bằng tín hiệu điện. Tuy nhiên số lần nạp cũng có giới hạn.
d .Ưu nhược điểm của hệ thống:
Trong giai đoạn đầu của thời kỳ phát triển công nghiệp vào khoảng năm 1960
và 1970, yêu cầu tự động của hệ điều khiển được thực hiện bằng các Rơle
điện từ nối nối với nhau bằng dây dẫn điện trong bảng điều khiển, trong nhiều
trường hợp bảng điều khiển có kích thước quá lớn đến nỗi không thể gắn toàn
bộ lên trên tường và các dây nối cũng không hoàn toàn tốt vì thế rất thường
xảy ra các sai hỏng trong hệ thống. Một yếu tố nữa là do thời gian làm việc
của các Rơle có giới hạn nên khi cần thay thế thì toàn bộ hệ thống và dây nối
cũng phải thay mới cho phù hợp, bảng điều khiển chỉ dùng cho một yêu cầu
riêng biệt không thể thay đổi tức thời chức năng khác mà phải lắp giáp lại
toàn bộ, và trong trường hợp bảo trì cũng như sửa chữa cần đòi hỏi thợ
chuyên môn có tay nghề cao. Tóm lại hệ điều khiển Rơle hoàn toàn không
linh động.
* Tóm tắt nhược điểm của hệ thống điều khiển dùng Rơle:
- Tốn kém rất nhiều dây dẫn .
- Thay thế rất phức tạp.
50
Chương 4 Viết phần mềm và giao diện điều khiển GVHD:TS. Nguyễn Hùng
51
Chương 4 Viết phần mềm và giao diện điều khiển GVHD:TS. Nguyễn Hùng
52
Chương 4 Viết phần mềm và giao diện điều khiển GVHD:TS. Nguyễn Hùng
53
Chương 4 Viết phần mềm và giao diện điều khiển GVHD:TS. Nguyễn Hùng
54
Chương 4 Viết phần mềm và giao diện điều khiển GVHD:TS. Nguyễn Hùng
Hình 4.7 Cấu trúc phần cứng của hệ thống PLC S7-300
4.1.2.1. Modul CPU:
Là loại module chứa bộ vi xử lý, hệ điều hành, bộ nhớ, bộ định thời, bộ
đếm, cổng truyền thông,… và có thể có một vài cổng vào/ra (các cổng vào ra
onboard).
Trong PLC S7-300 có nhiều loại modul CPU khác nhau. Nói chung
chúng được đặt tên theo bộ vi xử lý có trong nó như: CPU312, modul CPU
314, Modul CPU 315,... Những modul cùng sử dụng một loại bộ vi xử lý,
nhưng khác nhau về cổng vào/ra onboard cũng như các khối làm việc đặc
biết được tích hợp sẵn trong thư viện của hệ điều hành phục vụ việc sử dụng
các cổng vào/ra onboard này sẽ được phân biệt với nhau trong tên gọi bằng
cách thêm cụm chữ cái IFM (Intergated Function Module) ví dụ CPU
312IFM, 314IFM không có thẻ nhớ. Loại 312IFM, 313 không có pin nuôi.
Loại 315-2DP, 316-2DP, 318-2 có cổng truyền thông DP.
Ngoài ra có các loại modul CPU với hai cổng truyền thông: Thông qua
cổng truyền thông MPI (MultiPoint Interface) có thể nối : máy tính lập trình,
màn hình OP (Operator panel) , các PLC có cổng MPI (S7-300, M7-300, S7-
55
Chương 4 Viết phần mềm và giao diện điều khiển GVHD:TS. Nguyễn Hùng
400, M7-400, C7-6xx), S7-200, vận tốc truyền đến 187.5kbps (12Mbps với
CPU 318-2, 10.2 kbps với S7-200) . Cổng Profibus –DP nối các thiết bị trên
theo mạng Profibus với vận tốc truyền lên đến 12Mbps.
56
Chương 4 Viết phần mềm và giao diện điều khiển GVHD:TS. Nguyễn Hùng
STOP mode ... (vàng) ... CPU mode STOP hay HALT hay start-up;
LED chớp khi memory reset request
BUSF ... (đỏ) ... lỗi phần cứng hay phần mềm ở giao diện PROFIBUS
- Khóa mode có 4 vị trí:
RUN-P: chế độ lập trình và chạy
RUN: chế độ chạy chương trình
STOP: ngừng chạy chương trình
MRES: reset bộ nhớ
Thẻ nhớ có thể có dung lượng từ 16KB đến 4MB, chứa chương trình từ
PLC chuyển qua và chuyển chương trình ngược trở lại cho CPU.
Pin nuôi giúp nuôi chương trình và dữ liệu khi bị mất nguồn (tối đa 1 năm)
và nuôi đồng hồ với thời gian thực. Với loại CPU không có pin nuôi thi cũng
có một phần vùng nhớ được duy trì.
4.1.2.2. Modul mở rộng:
Các modul mở rộng được chia làm 5 loại chính:
57
Chương 4 Viết phần mềm và giao diện điều khiển GVHD:TS. Nguyễn Hùng
hành một cách riêng biệt. Có như vậy mới bảo đảm được rằng những ảnh
hưởng của các thiết bị máy móc dùng trong công nghiệp không gây hư hại
cho bộ điều khiển PLC. Đối với một số bộ điều khiển PLC loại nhỏ, chúng
cấp nguồn cho các thiết bị kết nối tại ngõ vào bằng điện áp được lấy từ một
nguồn nhỏ đã được tích hợp vào bộ điều khiển PLC.
b. Modul SM: Modul mở rộng cổng rín hiệu vào ra , bao gồm:
+ DI (Digital input): Modul mở rộng cổng vào số. Số các cổng vào của
modul này có thể là 8, 16, 32 tuỳ thuộc vào từng loại modul:
- SM 321; DI 32 _ 24 VDC
- SM 321; DI 16 _ 24 VDC
- SM 321; DI 16 _ 120 VAC, 4*4 nhóm
- SM 321; DI 8 _ 120/230 VAC, 2*4 nhóm
- SM 321; DI 32 _ 120 VAC 8*4 nhóm
+ DO (Digital output): Modul mở rộng cổng ra số. Số các cổng ra của
modul này có thể là 8, 16, 32 tuỳ thuộc vào từng loại modul;
- SM 322; DO 32 _ 24 VDC/0.5 A, 8*4 nhóm
- SM 322; DO 16 _ 24 VDC/0.5 A, 8*2 nhóm
- SM 322; DO 8 _ 24 VDC/2 A, 4*2 nhóm
- SM 322; DO 16 _ 120 VAC/1 A, 8*2 nhóm
- SM 322; DO 8 _ 120/230 VAC/2 A, 4*2 nhóm
- SM 322; DO 32_ 120 VAC/1.0 A, 8*4 nhóm
- SM 322; DO 16 _ 120 VAC ReLay, 8*2 nhóm
- SM 322; DO 8 _ 230 VAC Relay, 4*2 nhóm
- SM 322; DO 8 _ 230 VAC/5A Relay,1*8 nhóm
+ DI/DO (Digital input/ Digital output): Modul mở rổng các cổng vào/ra
số số các cổng vào/ra có thể là 8 vào/8 ra hoặc 16 vào/16 ra tuỳ thuộc vào
từng loại modul.
58
Chương 4 Viết phần mềm và giao diện điều khiển GVHD:TS. Nguyễn Hùng
59
Chương 4 Viết phần mềm và giao diện điều khiển GVHD:TS. Nguyễn Hùng
60
Chương 4 Viết phần mềm và giao diện điều khiển GVHD:TS. Nguyễn Hùng
61
Chương 4 Viết phần mềm và giao diện điều khiển GVHD:TS. Nguyễn Hùng
62
Chương 4 Viết phần mềm và giao diện điều khiển GVHD:TS. Nguyễn Hùng
Hình 4.12 Truyền thông giữa máy tính, PLC và cơ cấu chấp hành
63
Chương 4 Viết phần mềm và giao diện điều khiển GVHD:TS. Nguyễn Hùng
64
Chương 4 Viết phần mềm và giao diện điều khiển GVHD:TS. Nguyễn Hùng
65
Chương 4 Viết phần mềm và giao diện điều khiển GVHD:TS. Nguyễn Hùng
66
Chương 4 Viết phần mềm và giao diện điều khiển GVHD:TS. Nguyễn Hùng
nhau như qua Card MPI, qua bộ chyển đổi PC/PPI, qua thẻ PROFIBUS (CP)
nhưng chúng phải được khai báo sử dụng.
4.2.2 Cách tạo một Project.
Khái niệm Project không đơn thuần chỉ là chương trình ứng dụng mà rộng
hơn bao gồm tất cả những gì liên quan đến việc thiết kế phần mềm ứng dụng
để điều khiển, giám sát một hay nhiều trạm PLC. Theo khái niệm như vậy,
trong một Project sẽ có:
1. Bảng cấu hình cứng về tất cả các module của từng trạm PLC.
2. Bảng tham số xác định chề độ làm việc cho từng module của mỗi trạm
PLC.
3. Các Logic block chứa chương trình ứng dụng của từng trạm PLC.
4. Cấu hình ghép nối và truyền thông giữa cac trạm PLC.
5. Các cửa sổ giao diện phục vụ việc giám sát toàn bộ mạng hoặc giám sát
từng trạm PLC của mạng.
Ở đây, trong khuôn khổ phần mềm Step7 chỉ giới thiệu việc soạn thảo một
Project gốm các phần 1,2,3. Những phần còn lại có thể tham khảo trong cuốn
tài liệu khác của cùng tác giả.
a. Khai báo và mở một Project mới:
Để khai báo một Project, từ màn hình chính của Step 7 ta chọn File-> New
hoặc kích chuột tại biểu tượng "New Project/ Library".
67
Chương 4 Viết phần mềm và giao diện điều khiển GVHD:TS. Nguyễn Hùng
Khi đó trên màn hình sẽ xuất hiện hộp hội thoại . Gõ tên Project rồi ấn
phím OK và như vậy ta đã khai báo song một Project mới. Ngoài ra ta còn có
thể chọn nơi Project sẽ được cất lên đĩa. Mặc định, nơi cất sẽ là thư mục đã
được quy định khi cài đặt Step 7, ở đây là thư mục F:\S7_ projects.
68
Chương 4 Viết phần mềm và giao diện điều khiển GVHD:TS. Nguyễn Hùng
69
Chương 4 Viết phần mềm và giao diện điều khiển GVHD:TS. Nguyễn Hùng
cho trạm mà đi ngay vào phần chương trình ứng dụng. Song kinh nghiệm cho
thấy công việc này nên làm vì khi có cấu hình trong project, lúc bật nguồn
PLC, hệ điều hành của S7-300 bao giờ cũng đi kiểm tra các module hiện có
trong trạm, so sánh với cấu hình mà ta xây dựng và nếu phát hiện thấy sự
không đồng nhất sẽ phát ngay tín hiệu báo ngắt lỗi hoặc thiếu module chứ
không cần phải đợi tới khi thực hiện chương trình ứng dụng.
Trước hết ta khai báo cấu hình cứng cho một trạm PLC với simatic S7-
300 bằng cách vào: Insert -> Station ->Simatic 300- Station:
Hình 4.22 Khai báo cấu hình cứng cho trạm PLC
Trong trường hợp không muốn khai báo cấu hình cứng mà đi ngay vào
chương trình ứng dụng ta có thể chọn thẳng. Động tác này sẽ hữu ích cho
những trường hợp một trạm PLC có nhiều phiên bản ứng dụng khác nhau.
Sau khi đã khai báo một trạm (chèn một Station), thư mục Project chuyển
sang dạng không rỗng với thư mục con trong nó tên mặc định là
Simatic300(1) chứa tệp thông tin về cấu hình cứng của trạm.
70
Chương 4 Viết phần mềm và giao diện điều khiển GVHD:TS. Nguyễn Hùng
Hình 4.23 Màn hình khai báo cấu hình cứng cho tạm PLC
Để vào màn hình khai báo cấu hình cứng, ta nháy chuột tại biểu tượng
Hardware. Trong hộp thoại hiện ra ta khai báo thanh Ray (Rack) và các
module có trên thanh Ray đó. Ví dụ:
71
Chương 4 Viết phần mềm và giao diện điều khiển GVHD:TS. Nguyễn Hùng
từng module.
Chẳng hạn Step7 có hỗ trợ việc tích cực ngắt theo thời điểm cho module
CPU để module này phát một tín hiệu ngắt gọi khối OB10 một lần vào đóng
ngày 16/02/2003 lúc 10 giờ 30. Để làm được điều này ta nháy đúp chuột tại
tên của module CPU ở vị trí 2 rồi chọn ô Time-Of-Day Interrupt, trên màn
hình sẽ xuất hiện hộp hội thoại như (hình 3-12). Điền thời điểm, tần suất phát
tín hiệu ngắt rồi đánh dấu tích cực chế độ ngắt vào các ô tương ứng trong hộp
hội thoại. Cuối cùng ấn phím OK.
72
Chương 4 Viết phần mềm và giao diện điều khiển GVHD:TS. Nguyễn Hùng
73
Chương 4 Viết phần mềm và giao diện điều khiển GVHD:TS. Nguyễn Hùng
Chức năng chương trình soạn thảo của Step7 về cơ bản cũng giống như
các chương trình soạn thảo khác, tức là cũng có các phím nóng để gỏ nhanh,
có chế độ cắt và dán, có chế độ kiểm tra lỗi cú pháp lệnh.
74
Chương 4 Viết phần mềm và giao diện điều khiển GVHD:TS. Nguyễn Hùng
Hoặc cũng có thể chèn thêm khối mới đó trước từ cửa sổ chính của Step7
bằng phím Insert -> S7 Block rồi sau đó mới vào soạn thảo chương trình cho
khối mới được chèn thêm như dó làm với OB1.
Trong màn hình soạn thảo chương trình cho các khối Logic, ta có thể thay
đổi không riêng phần chương trình mà cả phần local block của khối đó bao
gồm tên hình thức, kiểu dữ liệu, giá trị ban đầu. Chú ý rằng không được thay
đổi 20 bytes đầu trong local block của các khối OB.
Các bước soạn thảo một khối logic chương trình ứng dụng được tóm tắt
như sau:
• Tạo khối logic hoặc từ cửa sổ màn hình chính của Step7 bằng cách chọn
Einfuegen (Insert) trên thanh công cụ rồi vào S7 Block dể chọn loại khối logic
mong muốn ( OB, FB, FC ) hoặc vào chương trình soạn thảo rồi từ đó kích
biểu tượng New.
• Thiết kế local block cho khối logic vừa tạo.
Với tất cả các khối để hoàn thành công việc thiết kế Local Block ta cần
phải chú
ý việc khai báo theo bảng sau:
• Soạn thảo chương trình: chương trình có thể được soạn thảo theo rất
nhiều ngôn ngữ khác nhau ví dụ: FBD, LAD, STL.... xem trong mục 2.2.
Loại biến ý nghĩa chức năng Khối thực hiện
IN Nhận các tín hiệu từ đầu vào đọc FB, FC
OUT Xuất các tín hiệu ra xuất FB, FC
IN_OUT Nhận và gửi các tín hiệu đọc, xuất FB, FC
Nội dung của biến hình thức,
có khả năng lưu giữ lại khi
STAT đọc, xuất FB
kết thúc chương trình trong
FB
75
Chương 4 Viết phần mềm và giao diện điều khiển GVHD:TS. Nguyễn Hùng
76
Chương 4 Viết phần mềm và giao diện điều khiển GVHD:TS. Nguyễn Hùng
Hình 4.30 Đặt tên và chọn chế độ làm việc cho khối logic mới.
Trong hộp hội thoại cho phép ta chọn tên của FC ví dụ FC2. Trong thực tế
Step7 luôn mặc định thứ tự của các FC và ta chỉ cần OK nếu ta chấp nhận tên
như đó mặc định, ngoài ra ta còn có thể chọn chế độ viết chương trình trong
khối hàm FC2 dưới dạng FBD, LAD hay STL. Cuối cùng ta nhấn nút OK.
Trên màn hình sẽ xuất hiện cửa sổ chính của Step7 như sau:
77
Chương 4 Viết phần mềm và giao diện điều khiển GVHD:TS. Nguyễn Hùng
Để soạn thảo chương trình trong FC2 ta chỉ cần nhấy đúp chuột trái vào
biểu tượng của FC2 và lập tức sẽ hiện ra cửa sổ soạn thảo chương trình cho
FC2:
Hình 4.32 Màn hình soạn thảo của khối Logic FC2.
Hình 4.33 Nhập dữ liệu vào khối Lokal block của khối FC
78
Chương 4 Viết phần mềm và giao diện điều khiển GVHD:TS. Nguyễn Hùng
Hình 4.34 Soạn thảo chương trình trong khối logic FC1.
+ Soạn thảo chương trình cho khối FB.
Bước 1: Tạo khối FB
Ta có thể tạo khối FB bằng cách từ cửa sổ màn hình chính của Step7 ta
dùng chuột phải và chon các đối tượng như sau:
79
Chương 4 Viết phần mềm và giao diện điều khiển GVHD:TS. Nguyễn Hùng
Trong cửa sổ đó ta cần phải đặt tên cho khối FB mà ta mới chọn ví dụ FB1
(thông thường S7 tự gán cho một tên theo thứ tự mà người lập trình đó chọn
khi đó nếu đồng ý ta chỉ cần nhấn nút OK). Ngoài ra ta còn có thể đặt tên cho
khối FB; ví dụ: test_1, chọn cách viết chương trình AWL, KOP, FUP hay S7-
GRAPH,..... Sau khi đó điền đủ các thông tin vào cửa sổ màn hình ta nhấn nút
OK.
Muốn soạn thảo chương trình trong khối FB ta chỉ cần nhấn đúp chuột trái
vào biểu tượng FB trên màn hình chính. Sau khi thực hiện xong bước này ta
sẽ có cửa sổ soạn thảo chương trình cho khối FB1 và công việc tiếp theo cũng
được thực hiện giống như ta đó thực hiện đối với khối FC ở trên , đó là các
bước như xây dựng Local block, soạn thảo chương trình.
Hình 4.36 Chọn ngôn ngữ viết chương trình trong khối FB1
Bước 2: Thủ tục gọi khối FB:
Vì khối FB bao giờ cũng làm việc với khối dữ liệu DB dùng để lưu giữ nội
dung các biến kiểu STAT của Local block. Vì vậy để thực hiện việc gọi khối
FB ta phải đặt tên cho khối dữ liệu DB tương ứng. Lệnh gọi khối hàm FB như
80
Chương 4 Viết phần mềm và giao diện điều khiển GVHD:TS. Nguyễn Hùng
sau:
81
Chương 4 Viết phần mềm và giao diện điều khiển GVHD:TS. Nguyễn Hùng
82
Chương 4 Viết phần mềm và giao diện điều khiển GVHD:TS. Nguyễn Hùng
Hình 4.41 Ghi các ký hiệu biến hình thức vào bảng Symbol.
Sau khi điền đày đủ tên hình thức, địa chỉ ô nhớ mà nó thay thế ( hầu hết
kiểu dữ liệu đều được S7 tự xác định căn cứ vào địa chỉ ô nhớ) và cất vào
Project, ta sẽ quay trở lại màn hình chính của S7. Mở một khối chương trình,
ví dụ OB1 và chọn biểu tượng dùng biến hình thức ta sẽ chuyển sang dạng
soạn thảo với những biến hình thức như đã đặt sẵn trong bảng Symbole.
ví dụ :
83
Chương 4 Viết phần mềm và giao diện điều khiển GVHD:TS. Nguyễn Hùng
Hình 4.42 Màn hình soạn thảo với các tên biến hình thức.
Muốn quay trở về để sử dụng lại các ký hiệu địa chỉ tuyệt đối ta nhấn lại
nút đó chọn ban đầu là biểu tượng này nằm trên thanh công cụ .
4.2.3. Nạp chương trình và giám sát viêc thực hiện chương trình.
a. Nạp chương trình soạn thảo từ PC xuống CPU:
Chương trình sau khi đã soạn thảo cần được truyền xuống CPU. Để làm
được điều này, ta nhấn chọn chuột trái vào biểu tượng trên thanh công
cụ và trả lời đầy đủ các câu hỏi. Chú ý khi nạp chương trình cần phải đặt công
tắc vị trí trên CPU ở trạng thái Stop hoặc đặt CPU ở trạng thái RUN-P.
84
Chương 4 Viết phần mềm và giao diện điều khiển GVHD:TS. Nguyễn Hùng
85
Chương 4 Viết phần mềm và giao diện điều khiển GVHD:TS. Nguyễn Hùng
chương trình bằng cách nhấn vào biểu tượng trên thanh công cụ. Sau
khi chọn chức năng giám sát chương trình này thì trên màn hình sẽ xuất hiện
một cửa sổ sau:
Tuỳ theo kiểu viết chương trình mà ta nhận được sự khác nhau về kiểu
hiển thị trên màn hình (Dưới đây sử dụng kiểu viết chương trình FBD).
86
Chương 4 Viết phần mềm và giao diện điều khiển GVHD:TS. Nguyễn Hùng
87
Chương 4 Viết phần mềm và giao diện điều khiển GVHD:TS. Nguyễn Hùng
4.3 Phần mềm viết giao diện điều khiển win CC.
4.3.1 Khái niệm
Win CC là một hệ thống HMI ( Human Machine Interface ) : là giao diện giữa
người và máy, cho phép các hoạt động và chấp hành của các quy trình chạy
trong máy. Truyền thông giữa WinCC và máy diễn ra trong một hệ thống tự
động. WinCC được dùng để hiển thị quá trình và cấu hình một giao diện đồ
họa người dùng. Qua đó ta có thể quan sát quá trình và có thể điều khiển hoạt
động của quá trình.
88
Chương 4 Viết phần mềm và giao diện điều khiển GVHD:TS. Nguyễn Hùng
B5. Thiết kế giao diện màn hình và thiết lập các thuộc tính.
89
Chương 4 Viết phần mềm và giao diện điều khiển GVHD:TS. Nguyễn Hùng
Tiếp theo ta tạo các Tag liên kết với chương trình PLC, tùy vào kiểu kết nối
giữa WinCC và PLC mà ta cấu hình kết nối cho đúng.
90
Chương 4 Viết phần mềm và giao diện điều khiển GVHD:TS. Nguyễn Hùng
91
Chương 4 Viết phần mềm và giao diện điều khiển GVHD:TS. Nguyễn Hùng
Ta sẽ tạo toàn bộ Tag cần liên kết với PLC tại đây. Sau khi tạo xong Tag ta
chuyển sang tạo giao diện cho WinCC. Ta click vào Graphics Design để tạo
giao diện cho WinCC.
92
Chương 4 Viết phần mềm và giao diện điều khiển GVHD:TS. Nguyễn Hùng
WinCC. Sau khi tạo ra các nút nhấn ta cần phải cấu hình thuộc tính khi tác
động của nó .
Hình 4.55 Tạo nút nhấn và cấu hình thuộc tính cho nút nhấn
Hình 4.56 Cấu hình thuộc tính màu cho nút nhấn
93
Chương 4 Viết phần mềm và giao diện điều khiển GVHD:TS. Nguyễn Hùng
Lưu ý để có thể chỉnh được thuộc tính màu cho đối tượng thì trong muc
Effects => globla Color Scheme => chon Static =>No
Hình 4.57 Chỉnh chế độ thuộc tính màu cho nút nhấn
Tiếp theo ta cấu hình thuộc tính đổi màu khi nút nhấn tác động hoặc khi
không tác động. Ta click vào Colors => Background Color => click chuột
phải => chọn Dynamic dialog.
94
Chương 4 Viết phần mềm và giao diện điều khiển GVHD:TS. Nguyễn Hùng
Hình 4.58 Cấu hình thuộc tính màu cho nút nhấn
Khi chon Dynamic Dialog thi lúc này nó sẽ hiện ra hộp thư thoại, tại đây ta
chọn Tag khi tác động, và chọn kiểu dữ liệu là Bool, lúc này sẽ có 2 thuộc
tính True/False, người dùng có thể tùy chọn màu theo tùy ý.
Hình 4.59 Chọn Tag liên kết và màu cho nút nhấn
95
Chương 4 Viết phần mềm và giao diện điều khiển GVHD:TS. Nguyễn Hùng
Hình 4.60 Kết quả khi cấu hình thuộc tính màu cho nút nhấn
Khi nút nhấn đã được cấu hình thuộc tính màu xong thì ta sẽ thấy biểu tượng
tia sét màu đỏ như hình 4.60
Tương tự đối với I/O field dùng để xuất nhập giá trị ta cũng làm tương tự. I/O
field là nơi mà ta có thể quan sát giá trị nhiệt độ, độ ẩm hay những giá trị
khác, đồng thời có thể nhập giá trị vào ô nhớ của PLC
96
Chương 4 Viết phần mềm và giao diện điều khiển GVHD:TS. Nguyễn Hùng
Hình 4.61B Cấu hình thuộc tính màu cho I/O field
97
Chương 4 Viết phần mềm và giao diện điều khiển GVHD:TS. Nguyễn Hùng
98
Chương 4 Viết phần mềm và giao diện điều khiển GVHD:TS. Nguyễn Hùng
99
Chương 4 Viết phần mềm và giao diện điều khiển GVHD:TS. Nguyễn Hùng
Sau khi cấu hình địa chỉ IP ta click finish de hoàn thành việc cấu hình
100
Chương 4 Viết phần mềm và giao diện điều khiển GVHD:TS. Nguyễn Hùng
Sauk hi đã cấu hình máy chủ xong thì ta sẽ dưa giao diện lưu trên server bằng
cách kích chuột phải vào trang trắng chọn Web Publisher
101
Chương 4 Viết phần mềm và giao diện điều khiển GVHD:TS. Nguyễn Hùng
102
Chương 4 Viết phần mềm và giao diện điều khiển GVHD:TS. Nguyễn Hùng
Hình 4.69 Cách vào tắt chế độ bảo vệ của Internet Explore
103
Chương 4 Viết phần mềm và giao diện điều khiển GVHD:TS. Nguyễn Hùng
Hình 4.70 Tắt chế độ bảo vệ và nhập user lên Internet Explore
104
Chương 4 Viết phần mềm và giao diện điều khiển GVHD:TS. Nguyễn Hùng
Hình 4.71 Kết quả khi đã truy cập vào máy chủ từ Internet Explore
105
Chương 5 Thi công và thực nghiệm mô hình GVHD:TS. Nguyễn Hùng
106
Chương 5 Thi công và thực nghiệm mô hình GVHD:TS. Nguyễn Hùng
Bơm tứơi là bơm 220VAC, với công suất 150W, với lưu lượng 900l/p. Có thể
điều chỉnh tốc độ nhằm đáp ứng lựơng nước tứơi phù hợp với mô hình.
5.1.2 Hệ thống đừơng ống dẫn và vòi phun tứơi
107
Chương 5 Thi công và thực nghiệm mô hình GVHD:TS. Nguyễn Hùng
108
Chương 5 Thi công và thực nghiệm mô hình GVHD:TS. Nguyễn Hùng
109
Chương 5 Thi công và thực nghiệm mô hình GVHD:TS. Nguyễn Hùng
110
Chương 5 Thi công và thực nghiệm mô hình GVHD:TS. Nguyễn Hùng
111
Chương 5 Thi công và thực nghiệm mô hình GVHD:TS. Nguyễn Hùng
112
Chương 5 Thi công và thực nghiệm mô hình GVHD:TS. Nguyễn Hùng
Ở bảng điều khiển chế độ bằng tay thì gồm có nút tắt mở nguồn động lực, một
khóa chuyển chế độ tự động hay bằng tay. Khóa này có tác dụng an toàn khi
có ngừơi đang thao tác ở mô hình không muốn bất kì ai điều khiển từ xa qua
internet. Khi khóa bật ở chế độ tự động thì mô hình chỉ chạy ở chế độ tự động
vô hiệu hóa không cho HMI điều khiền từ xa muốn chuyển chế độ bằng tay
cũng không đựơc và ngựơc lại khi khóa ở chế động bằng tay thì HMI sẽ
không thể chuyển sang tự động. Khi khóa ở vị trí giữa thì mới cho phép HMI
điều khiển từ xa đựơc, điều này giúp kiểm soát mô hình tốt hơn.
5.2 Thực nghiệm mô hình
113
Chương 5 Thi công và thực nghiệm mô hình GVHD:TS. Nguyễn Hùng
Hình 5.11 Giao diện màn hình điều khiển mô hình từ máy chủ
114
Chương 5 Thi công và thực nghiệm mô hình GVHD:TS. Nguyễn Hùng
115
Chương 5 Thi công và thực nghiệm mô hình GVHD:TS. Nguyễn Hùng
Hình 5.11 Giao diện màn hình điều khiển mô hình từ xa qua internet
Mô hình có thể được điều khiển và giám sát từ xa bằng một máy tính khác có
kết nối mạng Internet sẽ truy cập vào máy chủ của mô hình thông qua địa IP
của máy chủ bằng cách đánh địa chỉ IP của máy chủ lên trình duyệt Internet
Explore. Hình 5.11 minh họa cho việc điều khiển mô hình từ một máy tính
khác có kết nối mạng internet.
5.3 Kết Luận
Sau khi thực nghiệm chạy thử mô hình thì ta thấy mô hình chạy cho kết quả
rất tốt, các thiết bị thiết kế mang tính chất công nghiệp nên hoạt động rất ổn
định, giá trị các cảm biến đưa về được hiển thị chính xác và nhanh chóng. Các
chế độ vận hành bằng tay trên bảng điều khiển hoạt động tốt. Màn hình giao
diện kết nối với mô hình không gặp vấn đề gì, thời gian cập nhập giá trị cảm
biến lên màn hình điều khiển nhanh, liên tục. Máy tính không bị treo. Tóm lại
mọi thứ hoạt động đúng như tính toán thiết kế.
116
Chương 6 Kết Luận GVHD:TS. Nguyễn Hùng
117
Chương 6 Kết Luận GVHD:TS. Nguyễn Hùng
Chưa áp dụng được công nghệ biến tần trong việc điều khiển tốc độ động cơ.
Vì mô hình thực hiện đề tài còn hạn chế về kích thước nên chưa thể áp dụng
được các công nghệ tiên tiến như hệ thống tưới nhỏ giọt, hệ thống phun
sương...
Chưa tích hợp được việc điều khiển mô hình thông qua sóng điện thoại 3G để
tăng tính tiện lợi dế vận hành sản xuất của mô hình.
6.2 Hướng phát triển
Có thể dùng công nghệ biến tần để điều khiển tốc độ động cơ bơm sao
cho phù hợp với điều kiện sản xuất nhất định. Nhằm tiết kiệm tối đa năng
lượng và đạt hiệu quả tưới tiêu cao nhất.
Có thể phát triển hệ thống chiếu sáng nhằm tiết kiệm năng lượng và
cường độ chiếu sáng phù hợp với loại cây trồng . Nên có thể dùng chiếu sáng
bằng đèn LED, phát triển xây dựng hệ thống chiếu sáng nhà kính tận dụng
năng lượng mặt trời.
Có thể áp dụng nhiều phương pháp tưới sao cho phù hợp với mọi loại
cây trồng.Phát triển hệ thống quạt thông gió cấp khí vào nhà kính,xây dựng
nhà kính như một trạm khí tượng mini phục vụ việc trồng cây nông nghiệp
nhằm đem lại giá trị kinh tế cao.
Ngoài ra WinCC cũng cú thể được điều khiển giám sát bằng
Option “WinCC WebUX”. Bằng cách này ta có thể giám sát và điều khiển
trên Interrnet bằng điện thoại, máy tính bảng...ở bất cứ đâu với điều kiện máy
tính server phải kết nối internet. Và chúng ta cũng hướng tới một hệ thống
được kiểm soát hoàn toàn bởi một chiệc máy tính bảng hay là một chiếc điện
thoại có sóng 3G...
118
Chương 6 Kết Luận GVHD:TS. Nguyễn Hùng
Hình 6.1 Phát triển theo hướng giám sát toàn diện
Và hiện nay với nhu cầu sử dụng năng lượng ngày càng tăng cao nên
hướng phát triển nông nghiệp bền vững được nhà nước khuyến khích áp dụng
và xem đó là hướng đi lâu dài cho ngành nông nghiệp nước nhà. Vì vậy một
hướng phát triển rất quan trọng nữa của mô hình là sử dụng tấm pin năng
lượng mặt trời hoặc tua bin gió để cung cấp điện cho hệ thống bơm quạt và
hệ thống điều khiển nhà kính.
Theo số liệu nghiên cứu thì khi nói tấm điện mặt trời có công suất 135Wp,
tức ánh sáng đạt đến 1.000W/m2 (lúc trời nắng tốt, không có mây che, góc
119
Chương 6 Kết Luận GVHD:TS. Nguyễn Hùng
chiếu thẳng), nhiệt độ môi trường là 25OC, tấm điện mặt trời cho ra dòng
điện DC có công suất 135W. Đây cũng là đơn vị hay được dùng để tính đơn
giá. Cơ sở dữ liệu về lượng ánh sáng trung bình của đài khí tượng NASA
thường được dùng trong tính toán lắp đặt tấm điện mặt trời.
Theo đó, tại TP.HCM, lượng ánh sáng mặt trời trung bình năm là 5,20
kWh/ngày, tại Hà Nội 3,84 kWh/ngày, Đà Nẵng 4,88 kWh/ngày. Vậy nếu nhà
kính mà lắp đặt tại TP.HCM, khi lắp 1kWp tấm điện mặt trời thì trung bình
mỗi ngày, hệ điện mặt trời này cho ra lượng điện là 5,20 kWh. Nếu nhà kính
sử dụng điện 350 kWh/tháng thì chỉ cần lắp hệ thống điện mặt trời 3kWp là
đủ (đã tính tổn hao trên các thiết bị).
120
Nguồn tài liệu tham khảo