Professional Documents
Culture Documents
1. Họ và tên sinh viên/ nhóm sinh viên được giao đề tài (sĩ số trong nhóm……):
(1)........................................................... MSSV: ………………… Lớp: ................
(2)........................................................... MSSV: ………………… Lớp: ................
(3)........................................................... MSSV: ………………… Lớp: ................
Ngành : ..............................................................................................................
Chuyên ngành : ..............................................................................................................
2. Tên đề tài: .......................................................................................................................
..........................................................................................................................................
3. Tổng quát về ĐA/KLTN:
Số trang: ....................... Số chương: ........................................
Số bảng số liệu: ....................... Số hình vẽ: ........................................
Số tài liệu tham khảo: ....................... Phần mềm tính toán: ........................................
Số bản vẽ kèm theo: ....................... Hình thức bản vẽ: ........................................
Hiện vật (sản phẩm) kèm theo: .......................................................................................
4. Nhận xét:
a) Về tinh thần, thái độ làm việc của sinh viên:
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
b) Những kết quả đạt được của ĐA/KLTN:
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
c) Những hạn chế của ĐA/KLTN:
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
5. Đề nghị:
Được bảo vệ (hoặc nộp ĐA/KLTN để chấm) Không được bảo vệ
TP. HCM, ngày … tháng … năm ……….
Giảng viên hướng dẫn
(Ký và ghi rõ họ tên)
I
BM05/QT05/ĐT-KT
Viện kỹ thuật Hutech
1. Họ và tên sinh viên/ nhóm sinh viên được giao đề tài (sĩ số trong nhóm……):
(1)........................................................... MSSV: ………………… Lớp: ................
(2)........................................................... MSSV: ………………… Lớp: ................
(3)........................................................... MSSV: ………………… Lớp: ................
2. Tên đề tài: ..................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
3. Nhận xét:
a) Những kết quả đạt được của ĐA/KLTN:
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
b) Những hạn chế của ĐA/KLTN:
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
4. Đề nghị:
Được bảo vệ Bổ sung thêm để bảo vệ Không được bảo vệ
5. Các câu hỏi sinh viên cần trả lời trước Hội đồng:
(1) ..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
(2) ..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
(3) ..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
II
LỜI CAM ĐOAN
Chúng em xin cam đoan các kết quả thực nghiệm đạt được trong đồ án này
do chúng em tự tìm hiểu phân tích một cách trung thực và khách quan nhất. Các kết
quả này chưa từng được công bố trong bất kỳ nghiên cứu nào khác. Nếu phát hiện
bất kỳ sự gian lận nào chúng em xin hoàn toàn chịu trách nhiêm về nội dung đồ án
mình.
Tp. Hồ Chí Minh,ngày.....tháng...năm...
Sinh Viên Thực Hiện
III
LỜI CẢM ƠN
Trước tiên chúng em xin được gửi lời cảm ơn trân trọng và sâu sắc đến thầy
ThS. Nguyễn Thanh Bình, giảng viên VIỆN KỸ THUẬT HUTECH - người đã
hết sức tạo điều kiện và tận tính hướng dẫn, góp ý, chỉ bảo động viên chúng em
trong suốt quá trình nghiên cứu thực hiện đồ án này.
Trong thời gian làm đồ án tốt nghiệp, em đã nhận được nhiều sự giúp đỡ, đóng góp
ý kiến và chỉ bảo nhiệt tình của thầy cô, gia đình và bạn bè.
Em cũng xin chân thành cảm ơn các thầy cô trường ĐẠI HỌC CÔNG
NGHỆ TP. HỒ CHÍ MINH đã dạy dỗ cho em kiến thức về các môn đại cương
cũng như các môn chuyên ngành, giúp em có được cơ sở lý thuyết vững vàng và tạo
điều kiện giúp đỡ em trong suốt quá trình học tập.
Cuối cùng, em xin chân thành cảm ơn gia đình và bạn bè, đã luôn tạo điều
kiện, quan tâm, giúp đỡ, động viên em trong suốt quá trình học tập và hoàn thành
khoá luận tốt nghiệp.
Tp. Hồ Chí Minh,ngày.....tháng...năm...
Sinh Viên Thực Hiện
IV
ABSTRACT
VI
TÓM TẮT BÁO CÁO
Quadrocopter, còn gọi là Quadotor Helicopter, là một dạng máy bay lên
thẳng được nâng bởi bốn cánh quạt đặt trên một khung chữ thập.
Mô hình được xây dựng thoả mãn cả 2 yếu tố là nhẹ và chắc chắn.
Những chuyển động của mô hình được đo đạc thông qua bộ IMU (Intertial
Measurement Unit, còn gọi là bộ đo lường quán tính) bao gồm một con quay
hồi chuyển hai trục và cảm biên độ nghiêng ba trục và đưa về vi điều khiên
thực hiện thuật toán điều khiển PID cho 4 động cơ thông qua phương pháp
điều khiển chế độ rộng xung PWM.
V
MỤC LỤC
Abstract ··················································································· V
VII
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN
VII
3.3 Động cơ và ESC ········································································ 31
3.4.1 Sự khác biệt giữa Pin Lithium Ion (Li-Ion) và pin Lithium Polymer
(LiPo) ················································································· 36
5.1 Camera hành trình – Sjcam 4000 Wifi 1080p Full HD ························ 45
5.2 Kết nối điện thoại với camera thể thao SJCam SJ4000 ························ 48
VII
CHƢƠNG 6: ĐỀ XUẤT HƢỚNG PHÁT TRIỀN
VII
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1: Quadcopter ······································································· 1
Hình 1.2: Quadcopter ······································································· 2
Hình 1.3: Helicopter ········································································· 3
Hình 1.4: Nguyên lý hoạt đông của Quadcopter ········································ 4
Hình 2.1: Frame quadcopter ······························································· 6
Hình 2.2: Bản vẽ “Thiết kế 1” ····························································· 7
Hình 2.3: Hình tổng quát frame “Thiết kế 1” ············································ 8
Hình 2.4:Kích thước mạch điện “Thiết kế 1” ············································ 8
Hình 2.5: Carbon 3K 16mm ································································ 9
Hình 2.6: Carbon 3K 16mm ································································ 9
Hình 2.7: Aluminium Clamp Spyer 260 - Kẹp ống 16mm ···························· 10
Hình 2.8: Aluminium Clamp Spyer 260 - Kẹp ống 16mm ···························· 10
Hình 2.9: Aluminium Clamp Spyer 260 - Kẹp ống 16mm ···························· 11
Hình 2.10: Thiết kế 2 ········································································ 12
Hình 2.11: Mô phỏng 3D Arm(cánh tay) – Tổng quát ································· 12
Hình 2.12: Mô phỏng 3D Arm(Cánh tay) – Mặt bên ··································· 13
Hình 2.13: Mô phỏng 3D Arm(Cánh tay) – Mặt trên ··································· 13
Hình 2.14: Kích thước Arm(cánh tay) ···················································· 13
Hình 2.15: Mô phỏng 3D Bản điện························································ 14
Hình 2.16: Thiết kế 2 ········································································ 14
Hình 2.17: Thiết kế 3 ········································································ 15
Hình 2.18: Thiết kế 3 ········································································ 16
Hình 3.1: Bộ thu – phát sóng Radiolink AT10 ·········································· 20
Hình 3.2: Mạch thu sóng RadioLink R6D II – Rx (Receiver) ························· 23
Hình 3.3: Mạch RadioLink R6D II ························································ 25
Hình 3.4: Mạch Arduino Uno V3 ························································· 26
Hình 3.5: Lập trình cho Arduino ·························································· 30
Hình 3.6: Cảm biến 3 trục Gyroscape L3G4200D ······································ 31
VIII
Hình 3.7: Chổi than các loại ································································ 32
Hình 3.8: Cấu tạo Motor Brushless và Motor Brush ···································· 32
Hình 3.9: Motor Brushless Emax RS2205- 2300 Racing Edition····················· 33
Hình 3.10 : Kích thước Motor Emax RS2205 – 2300Kv Racing Edition············ 33
Hình 3.11 : Bộ điều tốc ESC Emax BLHeli ············································· 35
Hình 3.12 : Pin Li-ion ······································································· 37
Hình 3.13: Pin Lipo (Lithium polymer) ·················································· 38
Hình 5.1: Camera hành trình – Sjcam SJ 4000 Wifi ···································· 45
Hình 5.2: Độ rộng ống kính ································································ 46
Hình 5.3: Nhiều lựa chọn về độ phân giải ················································ 46
Hình 5.4: Màn hình hiển thị LCD 1.5” ··················································· 47
Hình 5.5: Kích thước SJCam Sj4000 Wifi ··············································· 48
Hình 5.6: Các phím chức năng chính của SJCam SJ4000 Wifi ······················· 48
Hình 5.7: Tải ứng dụng SJCAM Zone từ App Store(IOS) và Play Store(Android)
·················································································· 49
Hình 5.8: Kích hoạt Wifi cho SJCam SJ4000 Wifi ····································· 50
Hình 5.9: Thông số cấu hình đặt sẵn Wifi ················································ 51
Hình 5.10: Kết nối camera với điện thoại thông qua app SJCAM Zone ············· 52
Hình 6.1: Hệ thống FPV ···································································· 53
Hình 6.2: GPS ················································································ 54
Hình 6.3: Ví dụ minh hoạ ··································································· 55
Hình 6.3: Ví dụ minh hoạ ··································································· 56
VIII
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Thông số kỹ thuật Thiết kế 2 ·················································· 15
Bảng 2.2: Thông số kỹ thuật F450 ························································ 16
Bảng 3.1 Thông số kỹ thuật RadioLink AT10 10 channel ····························· 21
Bảng 3.2 Thông số kỹ thuật Receiver RX R6DII ······································· 24
Bảng 3.3 Thông số kỹ thuật Arduino Uno R3 ··········································· 27
Bảng 3.4 Thông số kỹ thuật Cảm biến 3 trục Gyroscape L3G4200D ················ 31
Bảng 3.5 Thông số kỹ thuật : Motor Brushless Emax RS2205- 2300 Racing Edition
······················································································· 34
VIII
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Bình
Trang 1
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Bình
những chiếc cất cánh và hạ cánh thẳng đứng không thành công trong những ngày
đầu tiên do độ ổn định kém và quyền kiểm soát bị giới hạn. Vì thế, tính khả thi
trong các mẫu đầu tiên bị đánh giá rất thấp và đòi hỏi mẫu thứ hai phải có quá nhiều
công việc thí điểm.
Trang 2
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Bình
lớn hơn trực thăng thông thường. Ta bắt buộc phải tăng kích thước lưỡi cánh làm
tăng đà của chúng. Điều này có nghĩa là sự thay đổi trong tốc độ lưỡi dài, ảnh
hưởng tiêu cực đến sự kiểm soát. Đồng thời, tăng kích thước lưỡi để tăng độ hiệu
quả nhiều năng lượng hơn để bay. Do đó, độ hiệu quả ngày càng gia tăng với chi
phí. Trực thăng không gặp phải vấn đề này, khi tăng kích thước của rotor không ảnh
hưởng đáng kể đến khả năng điều khiển.
Trang 3
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Bình
đồng hồ thì cặp trái-phải quay ngược chiều kim đồng hồ. Và cánh quạt dung trong
quadcopter phải là 2 loại ngược nhau, một loại quay cùng chiều và một loại ngược
chiều kim đồng hồ. Thông thường dùng loại có góc tấn cố đinh ( fixed pitch).
Mục đích của việc này là để triệt tiêu moment xoắn do từng cặp gây ra. Tuy
nhiên, ngoài khả năng tạo moment triệt tiêu nhau, 4 motor này khi quay đều tạo lực
nâng cho máy bay. Đây chính là ưu điểm lơn của quadcopter.
Nguyên lý hoạt đông của loại quadcopter này cũng rất đơn giản:
Trang 4
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Bình
Trang 5
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Bình
Trang 6
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Bình
Thiết kế 2, tối ưu hoá của thiết kế 1, loại bỏ bản mạch in bên trên vì không
cần thiết, thay vào bằng vật liệu nhựa mica để tối ưu hoá trọng lượng của máy
bay.Góp phần thay đổi độ bền máy bay, loại bỏ cánh tay bằng vật liệu nhôm, thay
vào đó bằng thanh ống carbon 3K 16mm, giúp cải thiện đáng kể độ bền máy bay.
Thiết kế 3 sử dụng vật liệu nhựa có độ bền cao hơn thiết kế 1 và thiết kế 2 vì
sử dụng vật liệu nhựa sợi cacbon. Bảng mạch điện được thiết kế chi tiết hơn ở thiết
kế 1và thiết kế, gồm 2 bảng mạch trên và dưới, để tạo thêm không gian lắp đặt các
chi tiết.Vì sử dụng vật liệu nhựa cacbon độ bền cao, nên thiết kế 3 có chi phí khá
cao so với thiết kế 1 và thiết kế 2.
Trang 7
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Bình
Trang 8
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Bình
Trang 9
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Bình
Trang 10
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Bình
Trang 11
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Bình
Trang 12
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Bình
Trang 13
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Bình
Trang 14
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Bình
Thông số kỹ thuật:
Khung Trọng lƣợng 152g
Chiều dài cơ sở chéo 600mm
Trọng lƣợng cất cánh 800g ~ 1600g
Pin đƣợc khuyến nghị 3S ~ 4S LiPo
Motor khuyến nghị 22 x 15mm hoặc 22 x 12mm (Kích thước Stator)
Khuyến nghị ESC 30A OPTO
Bảng 2.1: Thông số kỹ thuật Thiết kế 2
Trang 15
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Bình
Trang 16
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Bình
Trang 17
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Bình
+ Sóng FM nếu so sánh với sóng AM thì có khã năng chống nhiểu cao hơn
hẵn. Với AM thì các thiết bị điện thông dụng đều là nguồn gây nhiểu cho sóng AM,
trong khi đó với FM thì các nguồn này không thể gây nhiểu trừ trường hợp các thiết
bị đó có tần số gần hoặc bằng với tần số mà ta đang dùng.
- PPM và PCM:
Đây là cơ chế mã hóa tín hiệu trước khi phát ra của Tx
+ PPM vị trí của servo được quyết định bởi thời gian của 2 xung tín hiệu
liên tiếp, xét theo hình thức làm việc có thể xem nó thuộc nhóm Analog.
+ PCM vị trí max & min của servo được chia ra thành nhiều khoảng nhỏ và
được đánh số (VD với PCM1028 thì từ min tới max của servo được chia ra thành
1028 vị trí...) Và tùy theo vị trí của tay điều khiển mà Tx gởi đi 1 con số ứng với vị
trí đó.
- Module RF:
Với một số máy phát chất lượng cao, phần phát sóng được tách rời và người
dùng có thể thay đổi dễ dàng. Khi đó với cùng một bộ diều khiển người dùng có thể
dùng được ở nhiều băng tầng khác nhau bằng cách thay đổi module cho tần số
tương ứng.
- Spektrum:
Cũng là một loại sóng radio nhưng dùng tần số 2.4G và dùng kỹ thuật tương
tự như các thiết bị Wifi của máy tính để tự điều chỉnh tần số. Do đó về lý thuyết
Spektrum không bị trùng tần số như AM hay FM thông thường.
Nhiệm vụ của tay điều khiển là phát tín hiệu điều khiển trên 4 kênh chính
yếu là throttle, yaw, pitch, roll đến board trung tâm để điều khiển mô hình máy bay
theo ý muốn.
Về vấn đề chuẩn giao tiếp, chọn kỹ thuật vô tuyến trái phổ (Spread
Spectrum) tần số FM 2.4 GHz vốn thông dụng trong lĩnh vực mô hình điều khiển
này vì những lý do về kinh tế, kinh nghiệm sử dụng, khả năng ứng dụng, mở rộng
và phát triển sau này của đề tài.
Trang 18
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Bình
Ở đây , đề tài sử dụng bộ thu phát song RadioLink AT10. Radiolink AT10 là
một trong các tay điều khiển nhanh nhất hiện nay sử dụng băng tần 2.4GHz ISM
(2400MHz ~ 2485MHz), tốc độ phản ứng 3ms hỗ trợ hiển thị menu tiếng Anh, Hoa,
với nhiều kiểu mẫu lựa chọn.
Receiver có thể kết nối bên ngoài với mô-đun backhaul, người chơi có thể dễ
dàng nắm bắt thông tin chuyến bay trên tay điều khiển.
Kiểm soát đường bay dài: khoảng cách điều khiển dưới mặt đất là 1.1 km,
trên không có thể đạt đến 2 km.
Màn hình 3.5 inches, màu sắc trung thực: màn hình 3.5 inches 16 bit, độ
phân giải 320*480, màu sắc sống động và trung thực .
Chính xác, Logic : nhiều chức năng tự thiết lập và lập trình trọn bộ, đảm bảo
mỗi một thiết kế đều có thể tiến hành không BUG một cách chính xác.
Độ chính xác cao: cấp số thực 4096, mỗi cấp 0.25 us, đảm bảo Servo không
bi lắc
Thông số khuếch đại DSSS : có thể trong nhiều tạp âm trích xuất được tín
hiệu, ngay cả khi gặp phải tình huống bị nhiễu sóng mạnh vẫn có thể xác định một
cách hiệu quả, đạt được hiệu ứng giao thoa một cách tốt nhất.
Phản ứng cực nhay, chỉ mất 3/1000 giây : từ lúc ra hiệu lênh đến receiver tiếp nhận
chỉ mất 3/1000 giây, cho dù có 10 kênh vẫn có thể đạt được tốc độ phản ứng nhanh.
Trang 19
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Bình
Trang 20
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Bình
Trang 21
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Bình
Trang 22
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Bình
Trang 23
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Bình
Thông số kỹ thuật
Tên thƣơng hiệu RadioLink
Tên sản phẩm Máy thu sóng RadioLink R6DII
Dải 2.4G
Kênh Đèn LED đỏ chỉ thị cho chế độ PWM. LED màu xanh
cho PPM có thể được mở rộng đến 10 kênh
Nguồn vào 6V
Phạm vi kiểm soát 600m
Dòng hoạt động 38-45mA (Điện áp vào: 5V)
Kích thƣớc 38 x 16 x 11mm
Trọng lƣợng 3.7g
Độ phân giải 4096
Bảng 3.2 Thông số kỹ thuật Receiver RX R6DII
Tính năng, đặc điểm:
- Phiên bản được nâng cấp, chống nhiễu mạnh mẽ, tín hiệu sẽ ổn định hơn
- Kích thước nhỏ và trọng lượng nhẹ, dễ lắp đặt.
- Tất cả các kênh đồng thời đáp ứng nhanh trong 3ms.
- Một cáp đơn kết nối với bộ điều khiển máy bay, thiết lập dễ dàng.
- Hai chế độ hoạt động:
+ Ngõ ra PWM: Tín hiệu PWM ra đồng thời 6ch
+ Ngõ ra PPM: Tín hiệu PPM CH1 cho 10 kênh, và kênh 2 đến kênh 6 tín
hiệu PWM độc lập ra đồng thời.
Trang 24
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Bình
Trang 25
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Bình
Thông thường được tính bằng thời gian servo quay được 60° khi dùng với điện áp là
bao nhiêu volt (Vd: 0.11 sec/60° 4.8V)
Sức mạnh (torque):
Sức mạnh servo được tính theo đơn vị moment là Kg/cm
Kết cấu servo thường bao gồm một mạch điều khiển làm việc theo nguyên lý
Analog hay Digital, một motor DC, nhiều bánh răng làm nhiệm vụ giảm tốc.
3.2 Mạch trung tâm
3.2.1 Mạch Arduino Uno V3
Nhắc tới dòng mạch Arduino dùng để lập trình, cái đầu tiên mà người ta
thường nói tới chính là dòng Arduino UNO. Hiện dòng mạch này đã phát triển tới
thế hệ thứ 3 (R3).
Trang 26
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Bình
Trang 27
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Bình
GND (Ground): cực âm của nguồn điện cấp cho Arduino UNO.
5V: cấp điện áp 5V đầu ra. Dòng tối đa cho phép ở chân này là 500mA.
3.3V: cấp điện áp 3.3V đầu ra. Dòng tối đa cho phép ở chân này là 50mA.
Vin (Voltage Input): để cấp nguồn ngoài cho Arduino UNO, nối cực dương
của nguồn với chân này và cực âm của nguồn với chân GND.
IOREF: điện áp hoạt động của vi điều khiển trên Arduino UNO có thể được
đo ở chân này. Và dĩ nhiên nó luôn là 5V. Mặc dù vậy không được lấy nguồn
5V từ chân này để sử dụng bởi chức năng của nó không phải là cấp nguồn.
RESET: việc nhấn nút Reset trên board để reset vi điều khiển tương đương
với việc chân RESET được nối với GND qua 1 điện trở 10KΩ.
Bộ nhớ
Vi điều khiển Atmega328 tiêu chuẩn cung cấp cho người dùng:
32KB bộ nhớ Flash: những đoạn lệnh bạn lập trình sẽ được lưu trữ trong bộ nhớ
Flash của vi điều khiển.
2KB cho SRAM (Static Random Access Memory): giá trị các biến khai báo
khi lập trình sẽ lưu ở đây. Khai báo càng nhiều biến thì càng cần nhiều bộ nhớ
RAM. Tuy vậy, thực sự thì cũng hiếm khi nào bộ nhớ RAM lại trở thành thứ mà
phải bận tâm. Khi mất điện, dữ liệu trên SRAM sẽ bị mất.
1KB cho EEPROM (Electrically Eraseble Programmable Read Only
Memory): đây giống như một chiếc ổ cứng mini – nơi có thể đọc và ghi dữ liệu của
mình vào đây mà không phải lo bị mất khi cúp điện giống như dữ liệu trên SRAM.
Các cổng vào ra:
Arduino UNO có 14 chân digital dùng để đọc hoặc xuất tín hiệu. Chúng chỉ có 2
mức điện áp là 0V và 5V với dòng vào/ra tối đa trên mỗi chân là 40mA. Ở mỗi chân
đều có các điện trở pull-up từ được cài đặt ngay trong vi điều khiển ATmega328
(mặc định thì các điện trở này không được kết nối).
Một số chân digital có các chức năng đặc biệt như sau:
2 chân Serial: 0 (RX) và 1 (TX): dùng để gửi (transmit – TX) và nhận
(receive – RX) dữ liệu TTL Serial. Arduino Uno có thể giao tiếp với
Trang 28
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Bình
thiết bị khác thông qua 2 chân này. Kết nối bluetooth thường thấy nói
nôm na chính là kết nối Serial không dây. Nếu không cần giao tiếp
Serial, không nên sử dụng 2 chân này nếu không cần thiết.
Chân PWM (~): 3, 5, 6, 9, 10, và 11: cho phép xuất ra xung PWM với
độ phân giải 8bit (giá trị từ 0 → 28-1 tương ứng với 0V → 5V) bằng
hàm analogWrite(). Nói một cách đơn giản, có thể điều chỉnh được
điện áp ra ở chân này từ mức 0V đến 5V thay vì chỉ cố định ở mức 0V
và 5V như những chân khác.
Chân giao tiếp SPI: 10 (SS), 11 (MOSI), 12 (MISO), 13 (SCK).
Ngoài các chức năng thông thường, 4 chân này còn dùng để truyền
phát dữ liệu bằng giao thức SPI với các thiết bị khác.
LED 13: trên Arduino UNO có 1 đèn led màu cam (kí hiệu chữ L).
Khi bấm nút Reset, sẽ thấy đèn này nhấp nháy để báo hiệu. Nó được
nối với chân số 13. Khi chân này được người dùng sử dụng, LED sẽ
sáng.
Arduino UNO có 6 chân analog (A0 → A5) cung cấp độ phân giải tín hiệu
10bit (0 → 210-1) để đọc giá trị điện áp trong khoảng 0V → 5V. Với chân AREF
trên board, bạn có thể để đưa vào điện áp tham chiếu khi sử dụng các chân analog.
Tức là nếu bạn cấp điện áp 2.5V vào chân này thì có thể dùng các chân analog để
đo điện áp trong khoảng từ 0V → 2.5V với độ phân giải vẫn là 10bit.
Đặc biệt, Arduino UNO có 2 chân A4 (SDA) và A5 (SCL) hỗ trợ giao tiếp I2C/TWI
với các thiết bị khác.
Lập trình cho Arduino
Các thiết bị dựa trên nền tảng Arduino được lập trình bằng ngôn riêng. Ngôn
ngữ này dựa trên ngôn ngữ Wiring được viết cho phần cứng nói chung. Và Wiring
lại là một biến thể của C/C++. Một số người gọi nó là Wiring, một số khác thì gọi là
C hay C/C++. Riêng mình thì gọi nó là “ngôn ngữ Arduino”, và đội ngũ phát triển
Arduino cũng gọi như vậy. Ngôn ngữ Arduino bắt nguồn từ C/C++ phổ biến hiện
nay do đó rất dễ học, dễ hiểu
Trang 29
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Bình
Để lập trình cũng như gửi lệnh và nhận tín hiệu từ mạch Arduino, nhóm phát
triển dự án này đã cũng cấp đến cho người dùng một môi trường lập trình Arduino
được gọi là Arduino IDE (Intergrated Development Environment) như hình dưới
đây.
Trang 30
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Bình
để chọn địa chỉ trên board. Cảm biến còn tích hợp them 32 thanh ghi buffer FIFO
giúp truy xuất dữ liệu nhanh và thuận tiện hơn làm giảm độ xử lý của VĐK.
Thông số kỹ thuật :
Nguồn 3.6 -> 6 VDC
Giao tiếp I2C hoặc SPI
Đo 3 trục gia tốc góc 250, 500, 2000 dps
Có thể điều chỉnh độ phân giải 8.75 mdps/LSB
Bảng 3.4 Thông số kỹ thuật Cảm biến 3 trục Gyroscape L3G4200D
Trang 31
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Bình
Trang 32
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Bình
Hình 3.10 : Kích thước Motor Emax RS2205 – 2300Kv Racing Edition
Trang 33
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Bình
Thông số kỹ thuật:
Nhãn hiệu Emax
Model RS2205-2300
Khung 12N14P
Pin 3 - 4S
Màu đỏ
Chiều dài 31.7mm
Trục M5
KV 2300
Lực đẩy tối đa 1024g
Đƣờng kính 27,9mm
Propeller Đề xuất HQ 5045 BN
Trọng lƣợng 30g
Bảng 3.5 Thông số kỹ thuật : Motor Brushless Emax RS2205- 2300 Racing Edition
Tính năng, đặc điểm:
1. Nam châm Neodyum cường độ cao N52
2. Tấm làm lạnh hoạt động giảm nhiệt độ động cơ
3. Thiết kế CG thấp, trọng lượng nhẹ
4. Vòng bi Nhật Bản biểu diễn
5. Khóa kép Khóa CW / CCW
3.3.2 ESC(Electronic Speed Controller) - Bộ điều tốc
Đây là thiết bị mạch điện giúp phân bố tăng hay giảm điện áp cho động cơ:
điện tăng động cơ sẽ quay mạnh và ngược lại. Những loại mô hình thường dùng bộ
điều tốc chính là những mô hình điện như: xe, máy bay, tàu,.... thật ra thiết bị này
cũng không có gì xa lạ với mọi người đâu. Ngay cả cái quạt bàn mà chúng ta hay
dùng cũng có một bộ điều tốc cơ (phải nhấn từng nút cho nó điều chỉnh) đó.
Ở đây , ta sử dụng Emax BLHeli Racing Multi Rotor.
Trang 34
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Bình
Trang 35
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Bình
Ngắn gọn là Pin LiPo có khả năng lưu trữ năng lượng cao tỷ lệ với trọng lượng; có
nhiều hình dạng và kích cỡ.
Những lợi ích từ Pin Lipo rất quan trọng trong bất kỳ mô hình RC nào và là động
lực khiến đồ chơi RC máy bay trở nên phổ biến. So với xe điện và tàu thuyền đã có
mặt trong nhiều thập kỷ, máy bay và trực thăng điện mới chỉ bắt đầu xuất hiện kể từ
khi công nghệ pin LiPo ra đời.
Pin LiPo RC cũng có một vài khuyết điểm, dĩ nhiên:
• Pin LiPo vẫn còn đắt tiền so với NiCad và NiMH, nhưng sẽ dần giảm giá.
• Mặc dù được công nhận là tốt hơn nhưng Pin RC LiPo có tuổi thọ không cao,
khoảng 300-400 lần sạc (và sẽ thấp hơn nhiều nếu không được chăm sóc đúng
cách).
• Vấn đề an toàn – bởi vì chất điện phân dễ bay hơi được sử dụng trong Pin LiPo có
thể bắt lửa hoặc phát nổ.
• Pin LiPo yêu cầu sự chăm sóc đặc biệt và phù hợp nếu bạn muốn kéo dài tuổi thọ
hơn các Pin công nghệ khác. Sạc, Xả, và Cất trữ tất cả đều ảnh hưởng đến tuổi thọ
của Pin, sai quy tắc hoặc sơ suất có thể làm hỏng Pin.
3.4.1 Sự khác biệt giữa Pin Lithium Ion (Li-Ion) và pin Lithium Polymer
(LiPo)
Thế giới RC ngày nay hầu hết là dùng pin LiPo. Tôi nghĩ rằng tôi nên có một cuộc
thảo luận ngắn đề cập đến loại Pin Li-Ion trong trường hợp bạn biết chúng được
dùng ở một số đồ RC cao cấp. Pin Li-Ion và LiPo có thành phần cơ bản là hóa chất
tương tự và được chăm sóc cùng một cách như nhau, sự khác biệt là cách đóng gói
các cell pin và các chất điện phân được sử dụng.
Li-Ion
Pin Li-Ion sử dụng một chất lỏng dung môi hữu cơ như chất điện phân. Chất điện
phân này có nhiệm vụ để trao đổi ion giữa các điện cực (anode và cathode) giống
như bất kỳ loại pin nào. Điện phân hữu cơ này dựa trên dung môi rất dễ cháy và đó
là lý do tại sao pin Li-Ion biến động hơn và có thể bắt cháy hoặc phát nổ nếu sử
Trang 36
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Bình
dụng sai. Pin Li-Ion thường được bọc trong một vỏ kim loại cứng (giống như một
pin thông thường hơn) trọng lượng nặng hơn và không cho phép có nhiều tùy chọn
khác nhau như hình dạng và kích thước.
LiPo
Pin LiPo không sử dụng chất điện phân lỏng mà thay vào đó là một chất điện phân
polymer khô, tương tự như một miếng phim nhựa mỏng. Miếng phim này được kẹp
(thực sự là ghép lá) giữa cực dương và cực âm của pin cho phép trao đổi ion – do đó
có tên là lithium polymer. Phương pháp này cho phép Pin có thể làm rất mỏng với
các hình dạng và kích thước của cell pin khác nhau.
Vấn đề là với cấu trúc này, việc trao đổi ion qua “điện phân polymer khô” khá
chậm, do đó sẽ làm giảm dòng xả và dòng xạc. Điều này có thể được khắc phục
phần nào bằng một cách không thực tế lắm là làm nóng pin, cho phép trao đổi ion
nhanh hơn thông qua các polymer giữa cực dương và cực âm.
Nếu giải quyết được vấn đề này, mức độ an toàn của pin lithium sẽ được tăng đáng
kể. Với sự thúc đẩy lớn từ xe ô tô điện và lưu trữ năng lượng, sẽ không có gì lạ nếu
các loại Pin Lipo khô với trọng lượng siêu nhẹ và an toàn xuất hiện trong vài năm
Trang 37
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Bình
tới. Có thể nhận thấy rằng lý thuyết loại pin này có thể được làm rất linh hoạt, kết
cấu gần giống nhau, chỉ cần nghĩ về các khả năng sẽ được làm ra trong tương lai.
3.4.2 Điện áp
Không giống như Pin NiCad & NiMH thông thường cell pin có điện áp 1,2 volt cho
mỗi cell hoặc viên pin, cell pin LiPo có điện áp 3,7 volt cho mỗi cell. Lợi ích ở đây
là vài cell pin có thể tạo thành 1 gói pin có nhiều cell hoặc trong 1 vài trường hợp
dùng cho các máy bay RC siêu nhỏ với 1 cell 3.7 volt. Đó là tất cả những gì cần
thiết để cung cấp nguồn điện cho các mô hình RC.
Ngoài các loại pin cho dòng RC nhỏ chạy điện, các gói pin Lipo có ít nhất 2 hoặc
nhiều cell mắc nối tiếp để cung cấp 1 điện áp cao hơn. Với những mô hình RC cỡ
lớn, số cell pin có thể là 6 cell hoặc thậm trí nhiều hơn nữa. Dưới đây là danh sách
điện áp các gói pin RC LiPo mà người chơi sẽ sử dụng. Con số 2S-12S trong ngoặc
đơn chính là cách mà các nhà sản xuất Pin thể hiện có bao nhiêu cell pin được mắc
nối tiếp chứa trong 1 gói pin.
• 3.7 volt battery = 1 cell x 3.7 volts (1S)
• 7.4 volt battery = 2 cells x 3.7 volts (2S)
• 11.1 volt battery = 3 cells x 3.7 volts (3S)
• 14.8 volt battery = 4 cells x 3.7 volts (4S)
Trang 38
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Bình
Trang 39
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Bình
dung lượng lớn như tầm 2000mAh. Với những gói pin dung lượng lớn mà sử dụng
dòng 15 amp này thì sẽ cho gấp đôi thời gian bay khoảng 8 phút cho đến khi pin
được xả (dùng) hết.
Trang 40
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Bình
Trang 41
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Bình
Trang 42
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Bình
- Bảo vệ quá nhiệt độ cho phép Over-heat protection: khi quá nóng ESC sẽ
giảm/ngưng cấp điện cho motor, từ đó giảm nhiệt
- Chống mất tín hiệu Tx Throttle signal loss protection: khi mất tín hiệu từ 1-2 giây,
nó sẽ tự động ngắt motor --> rớt máy bay nhưng sẽ dừng xe hay tàu không cho chạy
mất.
- Ngắt khi hết pin Low Voltage Protection Threshold: khi pin tụt volt, ESC sẽ
giảm/ngưng vận hành, quan trọng đối với dùng pin lipo. Ngưỡng điện thế lúc ngắt
có thể hiệu chỉnh tùy loại ESC, đa số sẽ giảm hoạt động motor khi tụt 3,3volt/cell
pin và ngưng hoàn toàn khi tụt dưới 3volt/cell. Tuy nhiên lưu ý là không bao giờ
chơi quá mức tới như thế, vì khi đó sẽ mau hỏng pin lipo.
- Chức năng thắng Brake Settings: cho phép việc ngưng động cơ theo kiểu từ từ hay
ngưng hẳn, một số ESC cho phép setup tiến lùi, do vậy có thể dùng cho cả máy bay
và xe điện
Thực sự thì ESC là phần chọn sau khi chọn xong motor, và khi lắp đặt thì nên chú ý
đến việc bố trí ở nơi thoáng để sử dụng bền hơn.
Trang 43
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Bình
nghĩa là Pin phả xả dòng gấp 5,94 lần khi xả 37w thì mới đáp ứng được cho Motor
chạy hết công xuất
Trong đó:
- S: là tiết diện dây dẫn, tính bằng mm2
- I: là dòng điện chạy qua mặt cắt vuông, tính bằng Ampere (A)
- J: là mật độ dòng điện cho phép (A/mm2)
Mật độ dòng điện cho phép của dây đồng mền nhiều sợi : J~ 16A/mm2
=> (mm2). Lên chọn dây có tiết diện lớn hơn một chút thì
Trang 44
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Bình
Trang 45
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Bình
Trang 46
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Bình
Sjcam SJ4000 Wifi tích hợp sẵn hàn hình LCD 1.5" giúp người dùng dễ dàng quan
sát trực tiếp hình ảnh thu được cũng như thao tác với các menu cài đặt và điều khiển
dễ dàng hơn. với chức năng Tự động hẹn giờ: OFF / 3 giây / 5 giây / 10 giây / 30
giây / 60 giây
Chụp liên tục (Rate Burst): OFF / 3 P / s / 5 P / s / 10 P / s / 10P / 2s
Auto Shooting: OFF / 3 giây / 5 giây / 10 giây / 30 giây / 60 giây giúp bạn chụp
ảnh, quay video một cách đơn giản, hiệu quả nhất.
Trang 47
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Bình
Hình 5.6: Các phím chức năng chính của SJCam SJ4000 Wifi
5.2 Kết nối điện thoại với camera thể thao SJCam SJ4000
Trang 48
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Bình
Bước 1: Trên điện thoại chọn kho ứng dụng “CH-Play” đối với điện thoại chạy hệ
điều hành Android và “App Store” dành cho Iphone.(Thao tác sẽ được thực hiện
kết nối trên smartphone chạy hệ điều hành Android và SJCAM 4000 wifi)
Đánh từ khóa “sjcam zone” vào ô tìm kiếm. Sau đó chọn phần mềm SJCAM Zone
như hình:
Hình 5.7: Tải ứng dụng SJCAM Zone từ App Store(IOS) và Play Store(Android)
Bước 2: Mở ứng dụng và chọn “CÀI ĐẶT” về điện thoại của bạn.
Bước 3: Trên SJCAM nhấn nút Wi-Fi một lần
Trang 49
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Bình
Trang 50
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Bình
Trang 51
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Bình
Hình 5.10: Kết nối camera với điện thoại thông qua app SJCAM Zone
Trang 52
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Bình
Trang 53
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Bình
Bộ nguồn: có thể dùng chung với nguồn của mô hình cho bộ phát, còn phần nhận có
thể dùng chung với nguồn xe hơi. Với Lipo 800mAh 3S camera hoạt động khoảng 1
giờđồnghồ.
Monitor: laptop, TV với đưòng AV in hoặc tốt hơn Gogle-Fatshark
6.2 Định vị GPS
Hệ thống định vị toàn cầu GPS là gì?
Nhắc đến hệ thống định vị toàn cầu thì đa số chúng ta sẽ nghĩ ngay đến GPS, A-
GPS và GLONASS. Vậy GPS, A-GPS và GLONASS là gì? Tại sao nó lại được
dùng phổ biến như thế?
Trang 54
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Bình
GPS cho phép mọi người trên thế giới sử dụng một số chức năng của GPS miễn
phí. Nên bạn có thể sử dụng đinh vị trên các thiết bị thu GPS để xác định vị trí của
mình một cách chính xác và hoàn toàn miễn phí.
Cơ chế hoạt động của GPS là gì?
Các vệ tinh GPS bay hai vòng trong một ngày theo một quỹ đạo đã được tính toán
chính xác và liên tục phát các tín hiệu có thông tin xuống Trái Đất. Các máy thu
GPS nhận các tín hiệu này và giải mã bằng các phép tính lượng giác, qua đó sẽ tính
toán và hiển thị được vị trí của người dùng.
Thiết bị smartphone (Android, Windows Phone, iOS) của bạn là một đầu thu
GPS, nó sẽ thu dữ liệu từ các vệ tinh GPS ở trên bầu trời. Dữ liệu gì? Nói một cách
đơn giản, mỗi vệ tinh cho bạn biết khoảng cách chính xác từ vị trí của bạn đến vệ
tinh đó hoặc một điểm nào đó trên trái đất.
Cơ chế hoạt động của GPS rất đơn giản, bạn có thể tưởng tượng như sau. Trên bản
đồ có 3 điểm cố định A, B, C. Dữ liệu GPS cho bạn biết khoảng cách lần lượt từ
điểm A, B, C đến nơi bạn đứng là 1, 3km, 2km.
Trang 55
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Bình
Trang 56
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Bình
điện thoại của bạn có thể được định vị dù là ở trong nhà mà không cần phải ra ngoài
nơi thông thoáng để định vị như GPS thông thường.
GLONASS là gì?
GLONASS (Globalnaya Navigatsionnaya Sputnikovaya Sistema) là hệ thống
định vị vệ tinh do Nga phát triển và có các chức năng tương tự như GPS dùng để
xác định vị trí, iPhone và khá nhiều thiết bị Android (honor 4c, Sony Z5 Dual,...) đã
sử dụng cả GLONASS và GPS để đảm bảo sự chính xác tối đa.
Nếu bạn đang ở khu vực nhiều mây che phủ hoặc bị bao quanh bởi các tòa nhà cao
tầng, thiết bị của bạn sẽ sử dụng GLONASS kết hợp cùng với GPS. Điều này cho
phép thiết bị được xác định bởi bất kỳ vệ tinh nào trong tổng số 55 vệ tinh trên toàn
cầu (các vệ tinh của cả GLONASS và GPS), như vậy sẽ làm tăng độ chính xác của
việc định vị. Tuy nhiên, GLONASS thường chỉ được kích hoạt khi tín hiệu GPS yếu
để tiết kiệm pin cho thiết bị.
GLONASS và GPS khác nhau nhƣ thế nào?
Có một số khác biệt cơ bản giữa GLONASS và GPS. Đầu tiên, GLONASS có ít vệ
tinh hơn. GPS có 32 vệ tinh quay quanh trái đất trong 6 quỹ đạo bay. Trong khi đó,
GLONASS có 24 vệ tinh với 3 quỹ đạo bay. Điều này có nghĩa là GONASS có
nhiều vệ tinh đi theo cùng quỹ đạo hơn GPS và như vậy nó làm giảm độ chính xác
của việc định vị.
Tuy vậy, khác biệt lớn nhất giữa GPS và GLONASS là cách thức liên lạc với thiết
bị nhận. Với GPS, các vệ tinh sử dụng cùng tần số vô tuyến nhưng có các mã khác
nhau để liên lạc. Còn với GLONASS, các vệ tinh có cùng mã nhưng lại sử dụng các
tần số khác nhau. Điều này cho phép các vệ tinh liên lạc với nhau mặc dù đang ở
cùng quỹ đạo bay.
GLONASS c định vị chính ác hơn GPS
Độ chính xác của GLONASS tương đương với GPS. Nhưng điều này không phải
lúc nào cũng như vậy. Đầu thế kỷ 21, GLONASS bị hỏng khiến hệ thống này hoạt
động không chính xác. Điều này khiến Roscosmos (Cơ quan vũ trụ Nga) đặt mục
tiêu đưa GLONASS tiệm cận với GPS về độ chính xác và tin cậy vào năm 2011.
Trang 57
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Bình
Cuối năm 2011, GLONASS đã đạt được mục tiêu đề ra. Nó đã chứng tỏ đạt được
độ chính xác trong môi trường tối ưu (không có mây, tòa nhà cao tầng hoặc can
nhiễu vô tuyến) tới 2,8 mét. Kết quả này chỉ kém GPS một chút nhưng là mức hoàn
toàn chấp nhận được cả với sử dụng thương mại lẫn quốc phòng. Tuy vậy, độ chính
xác của GLONASS còn tùy thuộc vào nơi bạn sử dụng. Nó đưa ra kết quả định vị
chính xác hơn ở Bán cầu Bắc so với Bán cầu Nam do khu vực này tập trung nhiều
trạm mặt đất hơn.
Trang 58
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Bình
Trang 59
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Bình
[1]. Paul Pounds, Robert Mahony, Peter Corke, 7/2010, Modelling and Control
of a Quad-Rotor Robot, Australian National University, Canberra, Australia
CSIROICT Centre.
[2]. RC Group,Quadrocopter And Tricopter Info Mega Link Index, 12/2010
[3]. Diễn đàn Đại học SPKT. URL https://spkt.net
[4]. Thư viện đồ hoạ Grabcad. URL https://grabcad.com/library
[5]. Diễn đàn mô hình RC. URL http://www.clbmohinh.com/forum/
[6]. Website mã nguồn Github. URL https://github.com
[7]. Kênh Youtube của Joop Brokking. URL
https://www.youtube.com/channel/UCpJ5uKSLxP84TXQtwiRNm1g
[8]. Cộng đồng Arduino Việt Nam. URL http://arduino.vn/
[9]. Diễn đàn mô hình RC. URL http://mohinh.club
Trang 60