You are on page 1of 1077

Dược ĐIỀN VIỆT NAM V

Tập 1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
B ộ Y TÉ

D ư ợ c ĐIEN
VIÊT NAM
Lần xuất bản thứ năm

NHÀ XUẤT BẢN Y HỌC


HÀ N Ộ I-2017
Hội đồng Dược điển Việt Nam, Trung tám Dược đien - Dược thư Việt Nam, Bộ Y tế giừ bản quyền Dược điển Việt Nam
lần xuất bàn thứ năm

Trung tám Dược điển - Dược thư Việt Nam


48 Hai Bà Trưng, Hoàn Kiếm, Hà Nội
Điện thoại : (84-24) 38256905
Fax: : (84-24) 39343547
E-maỉl: hdddvn@hn.vnn.vn
PHARMACOPOEIA
VIETNAMICA
EDITIO V

Tomus 1
BỘ YTÉ CỘNG HOÀ XẢ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Số: 5358/QĐ-BYT Độc lập - Tự đo - Hạnh phúc

Hà Nội, ngờ}’ 28 tháng ỉ ỉ năm 20Ì 7

QƯYÉT ĐỊNH
về việc ban hành Dược điển Việt Nam V

B ộ TRƯ ỞNG B ộ Y TÉ

Căn cứ Luật Dược số 105/2016/QH13 ngày 06 tháng 4 năm 2016;


Cãn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật sổ 68/2006/QH11 ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa số 05/2007/QH12 ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Nghị định sổ 75/2017/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 nãm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cẩu tổ chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Nghị định sổ 127/2007/NĐ-CPngày 01 tháng 8 năm 2007 Chính phù quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cử Nghị định 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Chất lượng sàn phẩm, hàng hóa;
Nghị định sổ 67/2009/NĐ-CP sửa đổi một số điều cùa Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 thảng 8 năm
2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và Nghị định số
132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng
sản phẩm, hàng hoá;
Căn cứ Thông tu liên tịch sổ 11/2008/TTLT/BYT-BKHCN ngày 29 tháng 12 năm 2008 cùa liên Bộ Y tế và Bộ
Khoa học và Công nghệ về hướng dẫn xây dựng, thẩm định, công bố bộ Tiêu chuẩn quốc gia về thuốc vả ban hành, xuất
bàn Dược điển Việt Nam;
Căn cử các Quyết định của Bộ trường Bộ Khoa học và Công nghệ số 2702/QĐ-BKHCN ngày 08 tháng 10 năm
2012 công bổ bộ Tiêu chuẩn quốc gia về thuổc TCVN 11:2012; số 759/QĐ-BKHCN ngày 22 tháng 4 năm 2014 công
bố bộ Tiêu chuẩn quốc gia về thuốc TCVN 111:2014; số 746/QĐ-BKHCN ngày 15 tháng 4 năm 2015 công bố bộ Tiêu
chuẩn quổc gia về thuốc TCVN 1V:2015; sổ 968/QĐ-BKHCN ngày 28 tháng 4 năm 2017 công bố bộ Tiêu chuẩn quổc
gia về thuốc TCVN V:2017; sổ 2760/QĐ-BKHCN ngày 13 thảng 10 năm 2017 công bố bộ Tiêu chuẩn quổc gia về thuốc
TCVN 1:2017 và TCVN VL2017;
Xét đề nghị cùa Chủ tịch Hội đồng Dược điển Việt Nam về việc ban hành Dược điển Việt Nam V;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Quàn lý Dược,

QƯYÉTĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Dược điển Việt Nam V bao gồm 1519 Tiêu chuẩn quốc gia về thuốc:
485 tiêu chuân về nguyên liệu hóa dược;
385 tiêu chuân về thành phẩm hỏa dược;
372 tiêu chuân về dược liệu và thuốc dược liệu;
41 tiêu chuẩn về vắc xin và sinh phẩm y tế;
8 liêu chuẩn về bao bi và nguyên liệu làm bao bi;
228 tiêu chuẩn về phương pháp kiểm nghiệm chung cho thuốc và nguyên liệu làm thuốc dùng cho người.
Điều 2. Dược điển Việt Nam V có hiệu lực từ ngàv 01/7/2018. Nhũng quy định trước đây trải với quy định của
Dược điển Việt Nam V đều bãi bò.
Điều 3. Các Ông/Bà Cục trường Cục Quản lý Dược, Cục trưởng Cục Khoa học Công nghệ và Đào tạo, Chủ tịch
Hội đồng Dược điển Việt Nam, Giám đốc Trung tâm Dược điển - Dược thư Việt Nam cỏ trách nhiệm hướng dẫn việc áp
dụng Dược điển Việt Nam V.
Điều 4. Các Ông/Bà Chánh Văn phòng Bộ Y tế, Cục trường Cục Khoa học Công nghệ và Đào tạo, Cục trưởng Cục
Quản lý Dược, Vụ trưởng Vụ Kể hoạch Tài chính, Thủ trường các Vụ/ Cục và các đơn vị trực thuộc Bộ Y tế, Giảm đốc
Sờ Y tế các tinh, thành phố trực thuộc Trung ương, Viện trưởng Viện Kiểm nghiệm thuốc Trung ương, Chủ tịch Hội đồng
Dược điển Việt Nam, Giám đổc Trung tâm Dược điển - Dược thư Việt Nam chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

B ộ TRƯỞNG

Nguyễn Thị Kim Tiến


NỘI DUNG

Trang

TẬP 1

Lòi nói đầu xi


Lịch sử Dược điển nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam xiii
Hội đồng Dược điển Việt Nam V xvii
Các cộng tác viên xix
Các cơ quan và đơn VỊ tham gia xây dựng Dược điển Việt Nam V xxi
Danh mục các chuyên luận xxiii
Danh mục chuyên luận mới so vóì DĐVN IV xxxvii
Danh mục các chuyên luận của DĐVN IV không đưa vào DĐVN V xliii
Qui định chung xỉv
Ký hiệu các chữ viết tắt xlix
Các chuyên luận
Nguyên liệu hóa dược và thành phẩm hỏa dược 1
Mục lục tra cửu theo tên Việt Nam ML-Ỉ
Mục lục tra cứu theo tên Latin ML-21

TẶP2

Qui định chung xlv


Ký hiệu các chữ viết tắt xlix
Các chuyên luận
Huyết thanh, sinh phẩm và vắc xin 987
Dược liệu 1061
Cao dược liệu, dầu, tinh dầu 1385
Thuốc cổ truyền 1405
Phổ hấp thụ hồng ngoạỉ P-l
Các phụ lục PL-Ỉ
Mục lục tra cứu theo tên Việt Nam M L-1
Mục lục tra cứu theo tên Latin M L-21
LỜI NÓI ĐÀU

Trải qua bốn lần xuất bản, Dược điển Việt Nam đã trở thành văn bản quy phạm kỹ thuật quan trọng về tiêu chuẩn hóa
thuổe được ảp dụng trong toàn ngành Dược phục vụ công tác quản lý, kiểm tra giám sát chất lượng thuốc sàn xuất, xuất
nhâp khẩu và lưu thông trên thị trường Việt Nam.
Dược điển Việt Nam lần xuất bản thử tư (Dược điển Việt Nam IV - DĐVN IV) đã được Bộ Y tế ban hành và có hiệu lực
tử ngày 01/01/2010. Dược điên Việt Nam IV lả một văn bản kỹ thuật chuân mực của Bộ Y tế và được tham chiếu trong
moi hoạt độnẸ đào tạo, nghiên cửu khoa học liên quan đến thuốc ở các đơn vị trong toàn ngành y tế. Dược điển Việt Nam
IV đã góp phần tích cực vào việc phát triển, hiện đại hóa ngành Dược, đảm bảo và nâng cao chất lượng thuốc phục vụ
sự nghiệp chăm sóc, bảo vệ và nâng cao sức khỏe nhân dân.
Ngav sau khi ban hành Dược điển Việt Nam IV, Bộ trường Bộ Y tể đà ra Quyết định số 3931/QĐ-BYT ngày 14/10/2009
và Quyêt định sô 5322/QĐ-BYT ngày 31/12/2010, vê việc thành lập Ban Thường trực Hội đông Dược điên Việt Nam
V và giao cho Hội đong việc xây dựng, biên soạn Dược điền Việt Nam V (DĐVN V), đồng thời hướng dẫn triên khai
thực hiện DĐVN IV. Qua 7 năm triển khai thực hiện, đến nay Hội đồng đã hoàn thành việc xây dựng các Bộ tiêu chuẩn
Quổc gia về thuốc và đã được Bộ trưởng Bộ Khoa học cống nghệ công bố. Trên cơ sờ đó, ngày 28 tháng 11 năm 2017,
Bộ trường Bộ Y tê đã ký Quyêt định số 5358/QĐ-BYT vê việc ban hành Dược điên Việt nam V, Quyết định có hiệu lực
thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2018.
ở lần xuất bản này, Dược điển Việt nam có một bước tiến mới cả về chât lượng và sổ lượng với 361 chuyên luận mới
và 357 tiêu chuẩn DĐVN IV được sừa đổi, bổ sung, cập nhật. Các chuyên luận mới vả các chuyên luận sừa đổi đà được
xây dựng với các chỉ tiêu đánh giá toàn diện hơn về chất lượng thuốc như các chi tiêu về giải phóng dược chất, đánh giá
tạp chất, độ an toàn.... Các phép thử có độ tin cậy cao hơn, các phương pháp phân tích hiện đại, hiệu quả hơn cũng được
đưa vào nhiều hơn, nhưng vẫn đảm bảo tính thực thi áp dụng đổi với các cơ sở sản xuất, kinh doanh trong nước, đồng
thời phù hợp với thông lệ quốc tế và hài hòa với các Dược điển tiên tiến trên thế giới.
Dược điên Việt Nam V có số chuyên luận tăng vượt bậc với 1519 chuyên luận, trong đó có 485 nguyên liệu hóa dược,
385 thành phẩm hóa dược, 372 dược liệu và thuổc từ dược liệu, 41 vắc xin và sinh phẩm y tế, 8 bao bì và nguyên liệu
sản xuât bao bì câp 1, 138 phổ hông ngoại chuân, 228 chuyên mục chung và trên 650 hóa chất, thuốc thử. Với nội dung
tăng lên tương đương với khoảng 2200 trang sách, Dược điển Việt Nam V được in thành hai tập, tập 1 gồm nguyên liệu
hóa dược và thành phẩm hóa dược, tập 2 gồm dược liệu, thuôc từ dược liệu, vắc xin, sinh phẩm và các phụ lục.
Dược điên Việt Nam V đà được xây dựng và biên soạn một cách khoa học, công phu, theo một quy trình thống nhất, có
tham khảo những Dược điên nước ngoài mới nhất, đối chiếu với thực tế sàn xuất và kiểm nghiệm thuốc ở Việt Nam hiện
nay cùng như 5 năm tiếp theo. Nham đàm bào khả năng triển khai áp dụng trong thực tế, phần lớn kỹ thuật kiểm nghiệm
trong các chuyên luận đều đã được thẩm định tại các cơ sỡ kiểm nghiệm thuốc (Viện Kiểm nghiệm thuốc- Trung ương,
Viện Kiểm nghiệm thuốc TP. Hồ Chí Minh, Viện Kiểm định quốc gia vắc xin vả sinh phẩm y tế, các trường đại học Dược,
một số Trung tâm Kiểm nghiệm dược phẩm - mỹ phẩm và một sổ doanh nghiệp Dược...).
Dược điển Việt Nam V là bộ tiêu chuẩn quốc gia về thuốc đã được xác định tại Luật Dược và Luật Tiêu chuẩn và Quy
chuân kỷ thuật. Điều này khẳng định tính quy phạm kỳ thuật của tiêu chuẩn dược điển. Vi vậy, việc triển khai áp dụng
DĐVN V là yêu cầu cần thiết trong sản xuất kinh doanh và kiểm tra chất lượng dược phầm nhằm góp phần vào việc đảm
bảo chất lượng thuốc.
Nhân dịp hoàn thành và xuất bản Dược điển Việt Nam V, Hội đồng Dược điển Việt Nam xin trân trọng cảm Ơ11 Lãnh
đạo Bộ Y tể, Bộ Khoa học và Công nghệ, các Vụ, Cục chức năng đã chi đạo trực tiếp và có hiệu quà đối với công tác
xây dựng Dược điển. Hội đồng đánh giá cao sự đóng góp trí tuệ, công sức cùa nhiều chuyên gia, cán bộ trong và ngoài
ngành, các ùy viên, cộng tác vién của Hội đồng, các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp dược... đã góp phẩn vào công tác
xây dựng Dược điên Việt Nam V, Nhà xuất bản Y học đã thực hiện việc ấn hành cuốn Dược điển Việt Nam V đủng về
nội dung và đẹp về hình thức. Hội đồng Dược điển Việt Nam xin trân trọng cảm ơn sự cộng tác và đóng góp quý báu đó.
Mặc dù Dược điển Việt Nam V đã được xây dựng theo một quy trình chặt chê và khoa học nhưng chắc chắn không tránh
khỏi còn có những thiếu sót. Hội đồng Dược điển Việt Nam mong nhận được những ý kiến đóng góp để tiếp tục chỉnh
sừa nham làm cho Dược điển Việt Nam ngày cảng hoàn thiện, đáp úng yêu càu thực tiễn góp phàn đảm bào và nâng cao
chât lượng thuốc phục vụ sự nghiệp chăm sóc, bảo vệ và nâng cao sức khỏe nhân dân.

HỘI ĐỒNG DƯỢC ĐIỂN VIỆT NAM


CIIU TỊCH
PGS.TS. Trịnh Văn Lẩu

xi
Dược ĐIỂN VIỆT NAM V LỊCHSỬDĐVN

LỊCH SỬ DƯỢC ĐIÊN


NƯỚC CỘNG HỎÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

■Nước- Việt Nam Dân chủ Cộng hoà được thành lập từ ngày 02 tháng 9 năm 1945, nay là nước Cộng hoà Xã hội chủ nghĩa
Viêt Nam. Trong thời kỳ Pháp thuộc và thời kỳ kháng chiến chổng Pháp, Ngành Dược Việt Nam dựa vào Dược điển
Pháp để quản lý chất lượng thuốc. Nãm 1954, sau khỉ hòa bình được lập lại ờ Miền Bắc, việc xây dựng một bộ Dược
điển Việt Nam phù họp với tình hình sản xuất và sử dụng thuốc trở nên cần thiết; đặc biệt công tác tiêu chuẩn hóa thuốc
là lĩnh vực được Chính phủ hết sức quan tâm. Ngày 28 tháng 3 năm 1963, Chính phủ đẵ ban hành Nghị định sổ 123/CP
về công tác tiêu chuẩn hóa. Để thực hiện Nghị định 123/CP của Chính phủ, tại Thông tư số 19-BYT/TT ngày 19 tháng 7
nâm 1963 Bộ Y tế giao cho Thứ trường, Dược sĩ Vũ Công Thuyết chịu trách nhiệm chỉ đạo việc tổ chức Hội đổng Dược
điển Việt Nam (HĐDĐ VN). DS. Vũ Công Thuyết đã đề nghị Bộ Y té cử Giáo sư Tiến sĩ dược khoa Trương Công Quyền,
một trong năm giáo sư đầu tiên của Ngành Y tế Việt Nam do Chù tịch Hồ Chí Minh ký quyết định, trực tiếp tổ chức hoạt
động của HĐDĐVN. Ngày 27/02/1964, Bộ trưởng Bộ Ỵ té, bác sĩ Phạm Ngọc Thạch, đẵ ký Quyết định số 183/BYT-QĐ
về cơ cấu tổ chức HĐDĐVN 1 gồm có Chủ tịch Hội đồng do GS.TS. Trương Công Quyển đảm nhiệm; 4 Phỏ Chù tịch
là DS. Vũ Công Thuyết, DS. Trần Văn Luân, BS. Nguyễn Ngọc Doãn và BS. Nguyễn Văn Hưởng. Ban thư ký gồm có
DS. Ngô Gia Trúc, Trưởng ban và DS. Nguyễn Hữu Bảy, Phó ban. Các uỷ viên của HĐDĐVN gồm 16 người, trong
đó có 12 dược sĩ và 4 bác sĩ. Hội đồng Dược điển Việt Nam I thời kỳ 1963 - 1984 có 6 ban: Hóa dược, Bào chế, Dược
liệu, Vắc xin - huyết thanh và Phương pháp kiểm nghiệm chung. Tổng số người tham gia xây dựng DĐVNI, tập 1 là 92
người, trong đó chỉ có 2 biên chế vãn phòng, còn lại là các cán bộ kiêm nhiệm từ các đơn vị trong ngành.
Lần đầu tiên xây dựng Dược điển Việt Nam, Bộ Y tế đã đề ra các phương châm chi đạo trong quá trình soạn thảo là:
Phải xuất phát từ tình hình thực tế của Việt Nam;
Dược điển phải có tác dụng thúc đẩy, nâng cao trình độ kỹ thuật của ngành lên một bước;
Phải thể hiện được phương châm kết họp đông tây y đúng mức.
Ban Thường trực HĐDĐVN đã tổ chức một số cuộc hội thảo tại Hả Nội để bàn về nguyên tắc lựa chọn, lập danh mục
thuốc đưa vào DĐVN. Hội đồng Dược điển thống nhẩt sẽ đưa vào DĐVN cảc thuổc đang được dùng phổ biến trong
nước, có giá trị phòng và chữa bệnh đã được xác định, có triển vọng được sừ dụng trong khoảng thời gian từ 5 đán 10
nãm tới. Đặc biệt chú ý đến các nguyên liệu và thành phẩm sàn xuất trong nước, thuốc dược liệu và thuốc cổ truyền, sau
đó là các thuốc nước ngoài cỏ mặt tại Việt Nam.
Nguyên tăc lựa chọn và xây dựng các phương pháp kiểm nghiệm là phải phù hợp với khả năng trang thiết bị của các cơ quan
kiêm nghiệm ở Trung ương, nhưng có chú ý đến tình hình trang thiết bị của các cơ quan kiểm nghiêm tuyến tỉnh. Phương
pháp kiêm nghiệm trong Dược điển có tính pháp chế và là phương pháp trọng tài. Sau 6 năm soạn thảo DĐVNI trong điều
kiện chiến ữanh ác liệt ờ Miền Bắc, ngày 20-11-1970, Bộ Y tế đã có Quyết định số 1008/BYT-QĐ ban hành Dược điển Việt
Nam I, tập 1, bao gồm 572 chuyên luận về thuốc trong đó có 269 hóa dưọc, 120 dược liệu, 167 ché phẩm bào chế và 16 sản
phâm sinh học cùng với các phương pháp kiểm nghiệm, các chất chỉ thị, các chất đối chiếu, chất chuẩn và thuốc thử để áp
dụng trong sàn xuất, phân phối, kiểm nghiệm và sừ dụng thuốc.
Tháng 3-1977 Bộ Y tế ký Quyết định ban hành Bản bổ sung DĐVN ĩ, tập 1, gồm phần đính chính và bổ sung liên quan
tới 136 tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN) về phương phảp kiểm nghiệm thuốc vả dạng thuốc, 7 chỉ tiêu về hóa chất, thuốc
thử và 2 bảng liều thuốc độc A, B. Đồng thời đã ban hành thêm 44 tiêu chuẩn về thuốc và nguyên liệu dùng làm thuốc.
Từ sau ngày giải phóng Miền Nam, Bộ Y tế đã cho in lại 4000 cuốn DĐVN ĩ có kểt hợp sửa chữa và bổ sung theo nội
dung của bản bổ sung năm 1977, để đáp ứng yêu cầu công tác tiêu chuẩn hóa và đảm bảo chất lượng thuốc cho Ngành
Dược của cả nước Việt Nam thống nhất.
Có thê nói, mặc dầu công việc biên soạn chủ yếu được tiến hành trong thời kỳ chiến tranh giải phóng và bảo vệ Tổ quốc,
DĐVN I đă đáp ứng được yêu cầu là bộ tiêu chuẩn quốc gia của Việt Nam vể thuốc và các phương pháp kiểm nghiệm
thuôc, cỏ tác dụng thúc đây công tác quản lý chầt lượng thuốc phục vụ cho nhiệm vụ của ngành trong sản xuât cung ứng
thuôc, chăm lo sức khỏe nhân dân trong chiến tranh bảo vệ Tô quốc cũng như trong thời kỳ xây dựng kinh tể sau khi
4ât nước đã hòa bình thống nhất.
Trước thực tế Việt Nam có nền y học cổ truyền dân tộc lâu đời, thực hiện phương châm cùa Đảng vả Nhà nước về kế
thừa, phát huy, phát triển y học cô truyền, kết họp y học cổ truyền với y học hiện đại và hiện đại hóa y học cổ truyền,
thuốc từ dược liệu và thuốc cổ truyền cũng được sử dụng ngày cảng nhiều và rộng rãi. Để thống nhất tiêu chuẩn trong
toàn ngành, nâng cao chất lượng thuốc cổ truyền, việc tiến hành xây dựng cuốn DĐVN I, tập 2, phần đông dược là

xiii
LỊCH SỪ DĐVN Dược ĐIỂN VIỆT NAM V
một yêu cầu bức thiết. Bộ Y tế đã có Quyết định ngày 16 tháng 9 năm 1968 thảnh lập Ban Đông dược của HĐDĐVN
do GS.TS. Trương Công Quyền, Chủ tịch Hội đồng DĐVN kiêm Trườne ban với 4 Phó ban: GS.TSKH. Đô Tât Lợi;
BS. Lương y Lê Văn Lời; Lương y Lã Văn Quỳnh và Lương y Phỏ Đức Thảnh. Ban Đông dược có 3 tiều ban: Dược liệu,
Y lý Đông y và Bào chè. Sô thành viên tham gia xây dựng cuôn Dược diên Việt Nam I. tập 2 (phân đông dược) gôm 5
cán bộ chuyên trách trong tồng sổ 8 cán bộ thuộc biên chế Văn phòng HĐDĐVN lúc đó, cùng 23 ủy viên, 11 cộng tác
viên và 7 cơ quan.
Việc xây dựng DĐVN I, tập 2 (phần đông dược) được tiến hành qua các bước:
1. Xây dựng và xuất bàn cuốn Dược liệu Việt Nam (1969 - 1972) gồm 341 dược liệu trong nước, 74 dược liệu nhập
ngoại, 3 chuyên luận chung về trồng cây thuốc, chế biến, bào chế, bảo quản thuốc cồ truyền dàn tộc. Trong bước này đã
thống nhất chọn tên chính, tên khoa học, tên khác của cây thuôc hoặc bộ phận dùng làm thuốc, mô tả, hình vẽ bộ phận
dùng của dược liệu, tính vị, công dụng, liều dùng, cách dùng... Nhờ tập hợp được các lương y và các dược sĩ có nhiêu
kinh nghiệm, Ban Đông dược đã thảo luận và đi đến thống nhất quan điểm về các vấn đề chuyên môn. Cuốn Dược liệu
Việt Nam đã được xuất bàn 2 lần, lần thứ nhất là 5000 cuốn và lần thử hai là 12000 cuốn.
2. Dự kiến danh mục, thống nhất nội dung, bố cục các chuyên luận và biên soạn dự thảo DĐVN I (phần đông dược)
(1970 - 1975). Yêu câu vê nội dung của cuôn Dược điên Việt Nam I, tập 2 (phàn đông dược) cao hơn các chuyên luận
trong cuổn Dược liệu Việt Nam. Ngoài phương pháp kiểm nghiệm định tính, thừ tinh khiết, định lượng còn cỏ thêm mục
chế biến, bảo quản và những vấn đề cần thiết cho các lương y như: Tính vị, quy kinh, công năng, chù trị, cách dùng, liêu
lượng và kiêng ky.
3. In các dự thảo, gửi tới các cơ sở đê thu thập ý kiến đóng góp (1975 - 1980).
4. Chỉnh lý bản dự thào, trình Bộ Y tể duyệt và cho phép xuất bản. Tháng 4-1983 cuốn Dược điển Việt Nam in lần thử
nhất tập 2 (Thuốc Dân tộc) được ban hành với 244 chuyên luận, số lượng 4000 cuốn. Như vậy đến 1983, Bộ DĐVN 1
đã được hoàn chinh cà về tân dược và đông dược.
Từ giữa thập kỹ' 80, đất nước đã bắt đầu quá trình thực hiện đường lối và chính sách đổi mới của Đàng và Nhà nước. Yêu
cầu về chất lượng thuổc ngày càng cao trong quá trình hội nhập quốc tế ngày càng gia tăng đã thúc đẩy công nghiệp dược
trong nước bắt đầu phát triển. Thời kỳ này Hội đồng cũng đâ có thêm nhiều Dược điển mới cùa các nước để tham khảo.
Trinh độ cán bộ dược đã được nâng lên, Ngành Dược có thêm nhiều giáo sư, tiến sĩ, dược sĩ chuyên khoa. Hệ thống kiểm
nghiệm thuốc của Nhà nước và các doanh nghiệp từng bước được hiện đại hóa theo yêu cầu của quản lý chất Iượne và yêu
cầu phục vụ cho công tác sản xuất - kinh doanh dược phẩm. Đen lúc nàv nội dung DĐVN I cỏ nhiều điểm không còn phù
họp. Việc soạn thào Dược điển Việt Nam lần thứ 2 (DĐVN II) đã trờ thành một yêu câu thực tế. Ngày 12/5/1984 Bộ Y tê
đà ban hành Quyết định 328/BYT-QĐ bổ sune vả kiện toàn tổ chức HĐDĐVN đê biên soạn DĐVN II. Ban thường trực
HĐDĐVNII gồm: Chủ tịch Hội đồng GS. Trương Công Quyển, 4 phó Chủ tịch: GS.TS. Nguyễn Văn Đàn; PGS. Ngô Gia
Trúc; GS. Nguyễn Kim Hùng và PGS. Trần Thị Hoàng Ba. Ban thư ký gồm Trường ban: PGS. Doãn Huy Khẳc với 3 Phó
ban: DSCKII. Phan Vãn Tín, TS. Nguyễn Bá Hiệp và TS. Nguyễn Vân Thị. Vãn phòng Hội đồng Dược điển Việt Nam là
một đơn vị hành chính chuyên môn, trong biên chế Viện Kiểm nghiệm, giúp việc cho Ban Thường trực và Ban Thư ký.
Tổng số cán bộ tham gia xây dựng DDVN II là 221 người gồm các giáo sư, tiến sĩ, dưực sĩ chuyên khoa, trong đó có 5
bác sĩ V khoa, 4 lương y và 9 cán bộ ngành khác.
Dược điển Việt Nam II gồm 3 tập. Tập 1 về Tân dược có 89 chuyên luận xuất bản năm 1990 gom 39 hóa dược, 12 bào
chế, 8 dược liệu, 29 phương pháp kiểm nghiệm chung, 1 quy định chung, phát hành 1500 cuốn. Tập 2 (thuốc đông dược),
xuất bản năm 1991, gồm 63 chuyên luận dược liệu và một chuyên luận chung về phương pháp chể biến dược liệu cồ
truyền. Tập 3 xuất bản tháng 12-1994 gồm 84 hóa dược, 70 thành phẩm bào chế, 70 dược liệu, 62 phương pháp kiểm
nghiệm chung, 90 phổ hồng ngoại. DĐVN II, tập 3 có nhiều chuyên luận mới và các chuyên luận khác đã được soát xét,
nâng cao, cũng như đưa vào một sổ phương pháp kiểm nghiệm chung hiện đại như sắc ký khí, sắc kỷ lỏng.
Sau 10 nãm đối mới, tình hình ngành Dược trong nước đã có nhiều chuyển biển tích cực đáng kể. Vảo giữa thập niên 90,
thị trường thuốc ở Việt Nam đã tâng gấp 6 lần những năm cuối thập kỳ 80. Công nghiệp dược trong nước đă có bước phát
triển mới, sản xuất gần 5000 dược phẩm. Khoảng 200 công ty dược phẩm nước ngoài được cấp giấy phép hoạt động ở
Việt Nam. Khoảng 4000 được phẩm nước ngoải thuộc các khu vưc trên thế giới được cấp số đăng ký ờ Việt Nam. Công
tác tiêu chuân hóa và đảm bào chất lượng thuốc trong nước, thuốc nước ngoài ngày càng được nâng cao. Năm 1995, Việt
Nam trở thành thành viên thứ mười của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (khối ASEAN) và từng bước chủ động tham
gia tiến trình hội nhập quốc tế. Việc soạn thảo và ban hành Dược điển Việt Nam lần thứ 3 là một biện pháp quan trọng để
bảo đảm hiệu lực cho công tác quản lý nhà nước về chất lượng thuốc trong tình hình đất nước và bối cảnh quốc tế mới.
Ngày 25-7-1994, trong Quyết định sổ 519/BYT-QĐ Bộ trường Bộ Y tế đã công bố danh sách Ban thường trực
HĐDĐVNIII gồm 1ỉ thành viên do GS.TS. Trương Công Quyền Chù tịch Hội đồng, 7 phó chủ tịch: PGS.TS. Lê Văn Truyền,

XIV
Dược ĐIỂN VIỆT NAM V LỊCH s ử DĐVN

PGS Doãn Huy Khắc (kiêm Trường ban thư ký), GS.TS. Nguyễn Văn Đàn, GS.TSKH, Đặng Đức Trạch, PGS. Vũ
Khánh PGS. Ngô Gia Trúc và PGS. Trần Thị Hoàng Ba. Các Phó trường ban thư ký gôm: TS. Nguyên Vi Ninh,
PGS TS Trịnh Văn Quỳ và TS. Nguyền Văn Thị. Cuổi năm 1997, trong Quyết định sổ 2678/1997/BYT-QĐ ngày
21-12-1997 Bộ trưởng Bộ Y tế bổ nhiệm PGS.TS. Lê Văn Truyên - Thứ trường Bộ Y tê giữ chức vụ Chù tịch Hội
đonơ Dược điển Việt Nam III, tiếp nối nhiệm vụ Chủ tịch HĐDĐVN mà GS.TS. Trương Cõng Quyền đã đảm nhiệm
trona bơn 3 thập kỷ. Các Ban của Hội đồng nói chung vẫn giữ nguyên vê tô chức, riêng ban phương pháp kiêm nghiệm
chung tách thành 2 ban; Ban phương pháp phân tích thuốc thử và chất đối chiếu và Ban phương pháp sinh học. Các
cán bo tham gia xây dựng DĐVN III gôm: 4 cán bộ chuyên trách thuộc biên chê Văn phòng Hội đông Dược điên Việt
Nam 176 ủy viên và các cộng tảc viên, nhiều cơ quan trong ngành Y tế.
Trong 5 năm (1995 - 2000), Hội đồng Dược điển Việt Nam đã hoàn thành việc biên soạn Dược điển Việt Nam III và in
hai tạp Dự thảo. Dự thảo Dược điển Việt Nam III (Thuôc cô truyên) gôm ỉ 54 chuyên luận in vào năm 1998. Dự thảo
Dươc điển Việt Nam III (Tân dược và Dược liệu) in vào năm 2000. Hai bản Dự thảo Dược điên Việt Nam III được gửi
tới các đơn vị trong toàn ngành để ỉấy ý kiến đóng góp. Nàm 2001, sau khi thu thập cảc ý kiến đóng góp, Hội đồng đã tổ
chức thẩm định, nghiên cứu bồ sung và hoàn thiện các chuyên luận đê Dược điên Việt Nam III được in chính thức đâu
năm 2002. So với lần xuất bản trước, Dược điển Việt Nam III đẫ đưa thêm nhiêu chuyên luận thuôc mới, bố sung những
kỹ thuật và phương pháp tiên tiến, hiện đại trong kiểm nghiệm thuốc, đã nâng cao tiêu chuẩn chất lượng của nguyên liệu
làm thuốc và thành phâm tương đương với trình độ tiên tiên trong khu vực và trên thê giới, đáp ứng với yêu câu thực tê
cùa Việt Nam vả yếu cầu hội nhập quốc tế.
Nhận thức được tầm quan trọng của công tác Dược điền trong thời kỳ đẩt nước hội nhập vào nền kinh tế toàn cầu, Bộ Y
tế chủ trương củng cố HĐDĐVN để hướng dẫn việc triển khai áp đụng DĐVNIII và tiếp tục xây dựng Dược điển, tiến
tới ban hành DĐVN IV. Ngày 28/02/2003, tại Quyết định sổ Ó89/BYT-QĐ, Bộ trưởng Bộ Y tế đã bổ nhiệm PGS.TS.
Trịnh Văn Quỳ, Viện trường Viện Kiểm nghiệm iảm Chủ tịch HĐDĐVN, thay PGS.TS. Lê Văn Truyền. Sau đó, Ban
Thường trực Hội đồng đã được củng cổ lại với các Phó chủ tịch ỉà nhũng cán bộ đang giữ chức vụ quản lý của Cục quản
lý Dược, Viện Kiểm nghiệm thuốc, Viện Kiểm định vắc xin và Sinh phẩm y tế và Vụ Khoa học và Đào tạo Bộ Y tế. Như
vậy, Ban Thường trực HĐDĐVN IV gồm 9 thành viên do PGS.TS. Trịnh Văn Quỳ làm Chủ tịch Hội đồng; 6 Phó chủ
tịch: GS.TS. Phạm Thanh Kỳ, TS. Trần Công Kỷ, PGS.TS. Trịnh Văn Lẩu, TS. Cao Minh Quang, GS.TS. Nguyễn Đỉnh
Bảng và TS, Phạm Quôc Bảo. Do những thay đôi cán bộ giữ chức vụ lãnh đạo các cơ quan, đơn vị quản lỷ dược và kiêm
nghiệm nên đến năm 2007, danh sách 6 Phó chủ tịch Hội đồng là GS.TS. Phạm Thanh Kỳ, TS. Trương Quốc Cường,
PGS.TS. Trịnh Văn Lẩu, DS. Nguyễn Văn Mô, PGS.TS. Lê Văn Phủng và TS. Phạm Quốc Bảo. Trường Ban thư ký là
Viện trưởng Viện Kiêm nghiệm thuôc Trung ương (PGS.TS. Trịnh Văn Lâu), các Phó trưởng Ban thư ký là ThS. Cao
Thị Mai Phương (Chánh Văn phòng Hội đồng Dược điên Việt Nam) và DS. Nguyễn Văn Viên (chuyên viên Cục Quản
lý Dược - Bộ Y tế). Ngày 31/3/2008, Bộ trường Bộ Y tế đã bổ nhiệm TS. Nguyền Văn Tựu, Phó viện trưởng Viện Kiểm
nghiệm thuốc Trung ương, làm Chủ tịch Hội đồng Dược điển Việt Nam thay PGS.TS. Trịnh Văn Quỳ nghỉ chế độ hưu
trí, đê tiếp tục điều hành cảc công việc của Hội đồng Dược điển Việt Nam. Tiếp theo đó, ngày 2 tháng 1 năm 2009, Bộ
Trưởng Bộ Y tế đã ký Quyết định sổ 08/QĐ-BYT thành lập Trung tâm Dược điển - Dược thư Việt Nam trên cơ sở cùa
Văn phòng Hội đồng Dược điển Việt Nam, là một đơn vị sự nghiệp có thu trực thuộc Viện Kiểm nghiệm thuốc Trung
ương, có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng. Trung tâm Dược điển - Dược thư Việt Nam là cơ quan thường
trực của Hội đồng Dược điển Việt Nam.
Sau khi cùng cố Ban Thường trực Hội đồng, các Ban chuyên môn cũng đều được tổ chức lại theo hướng giảm đầu mối,
trong đó Ban Dược liệu và Ban Thuốc cổ truyền nhập thành Ban Dược liệu - Đông dược; Ban Phương pháp phân tích,
thuôc thử và chất đối chiếu và Ban Phương pháp sinh học nhập thành Ban Phương pháp kiểm nghiệm chung. Các ủy viên
Ban Thường trực Hội đồng đă được phân công trực tiếp phụ trách các ban chuyên môn; các cán bộ Văn phòng HĐDĐ
Việt Nam được cử làm Thư ký của các ban chuyên môn.
Đông thời với việc cùng cố to chức, Hội đồng triển khai ngay các hoạt động chuyên môn. Năm 2003 - 2004, Hội đồng tập
trung vào việc dịch chuyển ngữ DĐVN ĨIĨ sang tiếng Anh và biên tập thành phiên bản tiếng Anh cùa DĐVNIII. Tháng
4 năm 2005, phiên bản tiếng Anh DĐVN III đã được xuất bản và phát hành, chủ yếu đến các đổi tác nước ngoài, các
công ty xuất nhập khẩu thuốc và các tổ chức quốc tế. Đây là lần đầu tiên Dược điển Việt Nam có thêm phiên bản tiếng
Anh, giúp các đồng nghiệp nước ngoài có thể tiếp cận dễ dàng với bộ Tiêu chuẩn quốc gia về thuốc của Việt Nam, một
đat nước cỏ ngành Dược đang phát triên mạnh mẽ và hội nhập sâu rộng với nên kính tê trên thê giới.
Cũng trong các năm 2004 - 2005 Hội đồng đã tiến hành rà soát, chỉnh sửa và bổ sung DĐVN III. Đầu năm 2006 Bản bổ
sung DĐVN III được ban hành và xuất bản, Nội dung của Bản bổ sung đã được chuẩn bị như một phần của DĐVN IV
sẽ xuất bản sau này.
Cồng tác xây dụng DĐVN IV được triển khai với một kể hoạch tổng thể được Bộ Y tể phê duyệt. Vào thời kỳ này, Luật
Dược đã được Quốc hội khóa XI, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 14/6/2005. Dược điển Việt Nam đã được xác định trong

XV
F!

LỊCH SỬ DĐVN

Dược ĐIÊN VIỆT NAM V I
Luật Dược là bộ Tiêu chuẩn quốc gia về chất lượng thuốc và các phương pháp kiểm nghiệm thuốc. Luật Tiêu chuẩn vả I
Quy chuẩn kỳ thuật cũng được Quốc hội khóa XI, kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 29/6/2006 chi phối việc xây dựng và ban I
hành Dược điển, đòi hỏi công tác này phải tuân theo những quy trình, thủ tục đầy đù và chặt chẽ. ;
Ngày 29/12/2008, Bộ Y tế và Bộ Khoa học và Công nghệ đã ký Thông tư liên tịch số 11/2Ọ08/TTLT/BYT-BKHCN để Ị
hướng đẫn xây dựng, thâm định, công bố Bộ tiêu chuẩn quốc gia về thuốc và ban hành, xuât bàn Dược điển Việt Nam. '
Thông tư này đã đưa công tảc tiêu chuẩn thuốc lên một bước phát triển mới, đàm bào việc xây dựng các tiêu chuẩn quốc ị
gia vể thuốc - Dược điển Việt Nam tuân thủ các quy định của Luật Dược, Luật Ticu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật, phù 1
họp với đặc thù của tiêu chuẩn quốc gia về thuốc và thông lệ quốc tế; đáp ứng yêu cầu hội nhập quốc tế về dược. ị
Thời gian này, Dược điển Việt Nam IV đà cơ bản hoàn thành và được Bộ Y tá nghiệm thu cấp Bộ. Để đáp ứng các quy .
định tại Thông tư 11/2008/TTLT/BYT-BKHCN, các tiêu chuẩn quốc gia về thuốc của Dược điển Việt Nam IV đã được i
gửi thẩm tra về chuyên môn tại Cục Quàn lý Dược và thẩm định tại Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng. Ngày
16 tháng 7 năm 2009 Bộ trường Bộ Khoa học và Công nghệ đâ ký công bô Bộ Tiêu chuân quôc gia (TCVN I: 2009)
xuât bản lần 1, bao gồm: TCVN 1-1: 2009 Bộ tiêu chuân quốc gia vê thuôc - phân 1: Phương pháp kiểm nghiệm thuốc;
TCVN 1-2: 2009 Bộ tiêu chuẩn CỊUổc gia về thuốc - phần 2: Nguyên liệu hóa dược; TCVN 1-3: 2009 Bộ tiêu chuẩn quốc
gia về thuốc - phần 3: Thành phâm hóa dược; TCVN 1-4: 2009 Bộ tiêu chuân quồc gia vê thuôc - phần 4: Dược liệu và
thuốc từ dược liệu; TCVN 1-5: 2009 Bộ tiêu chuẩn quốc gia về thuốc - phần 5: vẳc xin và sinh phẩm y tế. Trẽn cơ sò
công bố Bộ tiêu chuẩn quốc gia về thuốc TCVNI: 2009 của Bộ trường Bộ Khoa học và Công nghệ, ngày 01 tháng 9 năm
2009, Bộ trường Bộ Y tế đà ký Quyết định số 3195/QĐ-B YT về việc ban hành Dược điên Việt Nam lần xuất bản thứ tư,
có hiệu lực thi hành từ 01/01/2010.
Song song với việc ban hành Dược điển VN IV, ngày 14 tháng 10 năm 2009, Bộ trưởng Bộ Y tế đã ra Quyểt định
sô 3931/QĐ-BYT thành lập Hội động Dược điển Việt Nam V bao gôm Chủ tịch, các Phó chủ tịch, Ban thường trực
Hội đồng và 7 Ban kỹ thuật tiêu chuẩn về thuốc. Theo Quyết định nảy, Chủ tịch Hội đồng Dược điển Việt Nam V là
TS. Nguyễn Vãn Tựu, các Phó Chủ tịch gồm: PGS.TS. Trịnh Văn Lẩu, TS. Trương Quốc Cường, PGS.TS. Trần Thị
Oanh, PGS.TS. Nguyễn Ngọc Vinh, PGS.TS. Lê Vãn Phùng và ThS. Nguyễn Quang Ân. Ban thường trực Hội đồng là
những người đứng đầu các cơ quan quàn lý, các Viện, Trường, các chuyên gia đầu ngành có uv tín, có ảnh hường 1Ó71 và
tâm nhìn sâu rộng giúp cho việc định hướng và phát triên của Dược điên Việt Nam. Cuôi năm 2010, TS. Nguyên Vãn
Tựu được Nhà nước cho nghỉ chê độ, vì vậy ngày 3 ỉ tháng 12 năm 2010 Bộ trường Bộ Y tê đã ra quyêt định 5322/QĐ-
BYT cử PGS.TS. Trịnh Văn Lâu làm Chủ tịch Hội đông Dược điên Việt Nam V. Tiêp sau đó, Bộ trưởng Bộ Y tê cũng bô
nhiệm PGS.TS Đoàn Cao Sơn, Viện trường Viện Kiểm nghiệm Thuốc TW làm Phó chủ tịch Hội đông Dược điển Việt
Nam V để tẫng cường nhân lực cho Hội đồng.
Ngay sau khi được thành lập, Hội đồng Dược điền V cùng với Trung tâm Dược điền - Dược thư Việt Nam đã xây
dựng kế hoạch tổng thể xây dựng Bộ tiêu chuẩn quổc gia về thuôc và ban hành Dược điên Việt Nam V đông thời khân
trương triển khai sau khi được Bộ Y tể phê duyệt. Từ năm 2012, hằng năm lần lượt các Bộ tiêu chuẩn quổc gia về thuốc
được cống bố: Bộ TCVN 11:2012 bao gồm 79 tiêu chuẩn theo Quyết định sổ 2702/QĐ-BKHCN ngày 08 tháng 10 năm
2012; Bộ TCVN 111:2014 bao gồm 51 tiêu chuẩn theo Quvết định số 759/QĐ-BKHCN ngày 22 thảng 4 năm 2014; Bộ
TCVN IV:2015 bao gồm 58 tiêu chuẩn theo Quvểt định sổ 746/QĐ-BKHCN ngày 15 tháng 4 nãm 2015; Bộ TCVN
V:2017 bao gồm 109 tiêu chuẩn quốc gia về thuốc theo Quyết định sổ 968/QĐ-BKHCN ngày 28 tháng 4 năm 2017;
Bộ TCVN VI:2017 bao gồm 64 tiêu chuẩn theo Quyết định số 2760/QĐ-BKHCN ngày 13 tháng 10 năm 2017. Các tiêu
chuẩn quốc gia về thuốc của Bộ TCVN II, III, IV đã được tập hợp trong Bản bổ sung Dược điển Việt Nam V và được Bộ
trưởng Bộ Y tế ban hành vào tháng 6 năm 2015.
Giai đoạn xây dựng Dược điển V là giai đoạn mà việc áp dụng công nghệ thông tin và các kỹ thuật tiên tiến đà giúp cho
việc kiêm tra đánh giả chât lượng thuôc có những kêt quả tiên bộ vượt bậc, nâng trình độ của Việt Nam lên ngang tâm
với các nước trong khu vực và quổc tê. Bắt nhịp với xu thế hội nhập, Hội đông Dược điên chủ trương mờ rộng hợp tác
quốc tể, tham gia và đóng góp tích cực vào các diễn đản trao đổi kinh nghiệm kiêm tra đánh giá, quản ký chất lượng
và hòa họp tiêu chuẩn thuốc trong khu vục và quốc tế, cả trên lĩnh vực thuốc tân dược và thuổc đông dược - dược liệu.
Dược điổn Việt Nam lần xuất bàn lần thứ năm có số chuyên luận tăng vượt bậc với 1519 chuyên luận, trong đó cỏ 228
chuyên mục chung, 485 nguyên liệu hóa dược, 385 thảnh phâm hóa dược, 372 dược liệu và thuôc từ dược liệu, 41 vắc
xin và sinh phẩm y tế, 8 bao bì và nguyên liệu sán xuất bao bì. Với nội dung tăng lên tương đương với khoảng 2200 trang
sách, Dược điển Việt Nam V được in thành hai tập, tập 1 gồm nguyên liệu hóa dược và thành phẩm hóa dược, tập 2 gôm
dược diệu, thuốc từ dược liệu, vắc xin, sinh phẩm và các phụ lục.
Trải qua hơn 50 năm lịch sử, với 5 lần xuất bàn, Dược điển Việt Nam đã trờ thành tài liệu tham chiếu kỳ thuật không thể
thiếu của ngành Dược, đóng góp vai trò quan trọng trong việc đàm bảo chất lượng thuốc phục vụ sự nghiệp chăm sóc
sức khỏe cộng đông, góp phân vào sự phát triên kinh té xã hội của đât nước.

XVI
f

Dược ĐIÊN VIỆT NAM V HỘI ĐÒNG DĐVN V

HỘI ĐÒNG DƯỢC ĐIỂN VIỆT NAM V


(Theo Quvết định số 393Ỉ/QĐ-BYTngàv ỉ 4/10/2009, Quyết định Sớ 5322/QĐ-BYTngờv 3Ỉ/Ỉ2/20Ì0,
Quyết định so 1032/QĐ-B YT ngày 03/4/2012)

Chủ tịch Hội đồng Dưọc điển Việt Nam V


TS, Nguyễn Văn Tựu (10/2009 - 2010)
PGS.TS. Trịnh Văn Lẩu (tù 12/2010)

Các Phó chủ tịch Hội đồng Dược điển Việt Nam V
Cục trường Cục Quản lý Dược; TS. Trương Quốc Cường
Viện trường Viện Kiểm nghiệm thuốc Trung ưone: PGS.TS. Đoàn Cao Sơn (từ 4/2012)
Viện trường Viện Kiểm nghiệm thuốc Thành phố Hồ Chí Minh: PGS.TS. Nguyền Ngọc Vinh
Viện trưởng Viện Kiểm định quốc gia vắc xin và Sinh phẩm y tế: PGS.TS. Lê Văn Phùng (đển ] 2/2014)
Lành đạo Cục Khoa học công nghệ và Đào tạo, Bộ Y tế: PGS.TS. Trần Thị Oanh
Vụ Ke hoạch - Tài chính, Bộ Y tể: ThS. Nguyền Quang Ân
ủy viên thu■kỷ hội đồng:
TS. Nguyễn Văn Lợi
ThS. Cao Thị Mai Phương

Ban Thường trực Hội đồng Dưực điển V Ban Bào chế
Trướng han: TS. Nguyễn Vãn Tựu Trưởng ban: GS.TS. Võ Xuân Minh
Phó trưởng ban: PGS.TS. Trịnh Văn Lẩu Phó trướng ban: PGS.TS. Đoàn Cao Sơn
DS. Nguyễn Văn Thanh PGS.TS. Nguyễn Ngọc Vinh
Các tiỷ viên: PGS.TS. Trịnh Vãn Quỳ, GS.TS. Phạm Thanh Thư ký ban: ThS. Lục Thị Thu Hằng.
Kỳ, GS.TS. Võ Xuân Minh, PGS.TS. Trần Thị Oanh, Các ìtỷ viên: ThS. Trần Thị Quvnh Chi, TS. Hà Minh Iliển,
PGS.TS. Nguyễn Ngọc Vinh, PGS.TS. Lê Văn Phùng, TS. Lê Thị Hường Hoa, PGS.TS. Nguyền Đảng Hòa,
ThS. Nguyễn Quang Ấn, PGS.TS. Lê Viêt Hùng, GS.TS. Lê ThS. Bùi Thị Hòa, PGS.TS. Huỳnh Văn Hóa, PGS.TS.
Quan Nghiệm, TS. Phạm Quốc Bảo, PGS. TSKH. Nguyền Phạm Thị Minh Huệ, ThS. Lê Văn Lăng, ThS. Nguyễn
Minh Khởi, DS. Nguyễn Quý Sơn, TS. Lê Thanh Hải, Đăng Lâm, TS. Nguvền Trần Linh, PGS.TS. Nguyễn Vãn
TS. Nguyễn Văn Lợi, ThS. Cao Thị Mai Phương. Long, PGS.TS. Hà Diệu Ly, DSCK II. Dương Công Minh,
ThS. Phạm Thị Hồng Nhung, DS. Phạm Hồng Phương,
Ban Danh pháp - Quy chế ThS. Cao Thị Mai Phương, DSCK1. Bùi Van Thanh,
Tnrớng ban: TS. Trương Quốc Cường ThS. Lục Thị Vân.
Phó tnrớng ban: TS. Phạm Quốc Bào
DS. Nguyễn Văn Thanh Ban Dược liệu - Đông dược
Thư kỷ ban: TS. Nguyễn Văn Lợi Trưởng ban: GS.TS. Phạm Thanh Kỳ
Các iiỳ viên: PGS.TS. Đinh Thị Thanh Hài, ThS. Lục Thị Phó trưởng ban: PGS.TS. Trần Hùng
Thu Hằng, ThS. Nguyễn Thị Phương Mai, ThS. Cao Thị PGS.TSKH. Nguvền Minh Khởi
Mai Phương, ThS. Chu Đăng Trung, DS. Nguyễn Văn Viên. Thư kýf ban: ThS. Nguyễn Thị Phương Mai
Ban Hóa dược Cúc ĩỳ viên: ThS. Vương Vãn Ảnh, DS. Nguyễn Thị Minh
Trưởng ban: PGS.TS. Trịnh Văn Lẩu Châu, ThS. Nguyễn Thị Kim Danh, ThS. Huỳnh Ngọc
Phó trường ban: ThS. Phan Thị Thuỳ Chi Duy, ThS. Phạm Thị Giảng, PGS.TS. Nguyễn Thu Hằng,
PGS.TS. Trương Phương TS. Nguyền Viết Kình, TS. Võ Văn Lẹo, TS. Bùi Mỳ
Thư ký' ban: ThS. Lục Thị Thu Hằng. Linh, TS. Trần Công Luận, TS, Phạm Đông Phương,
Các uỳ viên: T$. Trần Hồng Anh, ThS. Phạm Thị Duyên, PGS.TS. Trần Thị Hồng Phương, ThS. Trịnh Thị Quy,
PGS.TS. Trần Thành Đạo, ThS. Nguyễn Thanh Hà, PGS.TS. Đỗ Quyên, GS.TS. Phạm Xuân Sinh, ThS. Lê Thị
ThS. Nguyền Thị Thu Hả, ThS. Trần Thúy Hạnh, Minh Thào, PGS.TS. Nguyền Viết Thân, PGS.TS. Nguyễn
PGS.TS. Trần Đức Hậu, ThS. Lê Thị Thiên Hương, Thị Bích Thu, PGS.TS. Huỳnh Ngọc Thụy, TS. Nguyền
TS. Chương Ngọc Nài, GS.TS. Nguyễn Hài Nam, Đức Toản.ịTS. Phạm Xuân TrườngỊ TS. Nguyễn Văn Tựu,
ThS. Nguyễn Thị Kim Thanh, TS. Nguyễn Thị Thanh PGS.TS. Nguyên Tiền Vũng.
Thảo, ThS. Lê Thị Thu, PGS.TS. Lê Minh Trí, ThS. Trần
Thị Bích Vân, DS. Nguyễn Thị Hồng Yến.

XVI1
HỘI ĐÒNG DĐVN V DƯỢC ĐIÊN VIỆT NAM V

Ban Vắc xin và Sinh phẩm Ban Biên tập - Hiệu đính
Trưởng ban: PGS.TS.Lê Văn Phùng (đến 2014) Trường ban: TS. Nguyễn Vãn Tựu
Phó trưởng ban:ÌPGS.TS, Nguyên Thị Hông Linti, Phó tnrởng ban: ThS. Lục Thị Thu Hằng
GS.TS.PhanThị" Ngà. ThS. Cao Thị Mai Phương
Thư ký ban: TS. Đồ Thùy Ngân Thư ký ban: ThS. Nguyền Thị Phương Mai
ThS. Nguyễn Thị Phương Mai Các íỉỷ viên: ThS. Phan Thị Thủy Chi, PGS.TSKH. Đồ
Các uỳ viên: ThS. Nguyễn Thị Kiều Anh, TS. Lê Kim Trung Đàm, ThS. Lê Thị Thu Hiền, ThS. Đặng Trần Phương
Hòa, BS. ĐỖ Diệp Lan, PGS.TS. Trương Xuân Liên, Hồng. ThS. Nguyền Thị Hương, GS.TS. Phạm Thanh Kỳ,
GS.TS-Lê Thị Luâĩị ThS. Lưu Anh Thư, GS.TSKH. Nguyền TS. ĐỖ Thủy Ngân, PGS.TS. Trịnh Văn Ọuỳ, DSCKII. Trần
Thu Vẩn, ThS. Lê Thị Hải Yến. Thị Lệ Sung, TS. Phùng Thị Vinh.
Ban Phương pháp kiểm nghiệm chung Trung tâm Dược điển - Dược thư Việt Nam
Trưởng ban: PGS.TS. Trịnh Vãn Quỳ Giám đắc: ThS. Lục Thị Thu Hằng
Phó trưởng ban: TS. Phùng Thị Vinh Phó Giám đốc: ThS. Nguyễn Thị Phương Mai
ThS. Cao Thị Mai Phương Cản bỏ chuyên trách: ThS. Lê Thị Thu Hiền, ThS. Nguyễn
Thư ký ban: ThS. Nguyền Thị Phương Mai Thị Hương, DSTH. Phạm Bình Minh, ThS. Nguyễn Thanh
Các uỳ viên: ThS. Nguyền Tuẩn Anh, TS. Lê Đình Chi, Thào, CN. Hà Thị Thúy, DS. Nguyễn Thị Trang.
PGS.TSKH. Đồ Trung Đàm, PGS.TS. Phạm Thị Thanh
Hà, ThS. Lục Thị Thu Hằng, ThS. Đặng Trần Phương
Hồng, ThS. Nguyền Thị Vĩnh Hồng, TS. Tạ Mạnh Hùng,
PGS.TS. Trần Việt Hùng, TS. Nguyễn Thị Kim Hương,
ThS. Trương Thị Thu Lan, GS.TS. Thái Nguyễn Hùng
Thu, PGS.TS. Nguyền Đức Tuấn.

xviii
r
DƯỢC ĐIÊN VIỆT NAM V CÁC CỘNG TÁC VIÊN

CÁC CỘNG TÁC VIÊN

DS. Nguyền Kim Anh DS. Le Thành Lâm


ThS. Cao Ngọc Anh TS. Nguyên Thị Liên
DS. Nguyền Thị Vân Anh DS. Nguyền Ngọc Liều
ThS. Phạm Huy Bách CN. ĐỒ Khánh Linh
ThS. Phạm Thị Kiều Dung DSCKI. Ngô Thị Lư
TS. Lê Việt Dũng ThS. Nguyễn Thị Lý
ThS. Trần Kiều Duyên ThS. Đoàn Thị Tuyết Mai
TS. Đồ Tuấn Đạt DS. Phạm Hồng Minh
ThS. Nguyễn Thành Đạt DS. Lê Thị Quỳnh Nga
ThS. Mai Thanh Hả TS. Trần Minh Ngọc
ThS. Phạm Thị Hà TS. Hà Thị Vân Oanh
ThS. Tràn Thị Thu Hà ThS. Bùi Việt Phương
ThS. Nguyễn Thị Thu Hẳng TS. Nguyền Thị Phương
TS. Nguyễn Thị Minh Hiền TS. Nguyễn Thị Lan Phương
DS. Nguyền Thị Thu Hiền ThS. Nguyễn Thị Lan Phương
ThS. Trần Hoàng ThS. Nguyễn Thị Thanh Phương
GS. Phạm Gia Huệ ThS. Hoàng Thị Tâm
ThS. Trần Thị Thanh Huế ThS. Nguyễn Thị Minh Tâm
ThS. Lê Thị Thu Huyền ThS. Phạm Thị Thanh Tâm
DS. Lê Thị Cẩm Hương ThS. Nguyễn Thị Phương Thảo
ThS. Hoàng Thị Hường ThS. Đoàn Hừu Thiền
ThS. Nguyễn Thị Thu Hường ThS. DỒ Bích Thuận
ThS. Trẩn Đình Khải DSCKI. Nguyền Thị Ngọc Trâm
TS. Đặng Văn Khánh ThS. Trần Thị Thu Trang
ThS. Phạm Văn Kiền PGS.TS. Lê Văn Truyền
TS. Nguvễn Thị Kiều TS. Nguyễn Hoàng Tuấn
PGS.TS. Nguyễn Tường Vi

XIX
DƯỢC ĐIỀN VIỆT NAM V CÁC Cơ QUAN VÀ ĐƠN VỊ THAM GIA XÂY DựNG DĐVN V

CÁC c ơ QUAN VÀ ĐƠN VỊ


THAM GIA XÂY DƯNG
• Dươc
♦ ĐIỀN VIẼT
« NAM V

Cục quàn lý Dược, Bộ Y tế


Cục Khoa học công nghệ và Đào tạo, Bộ Y tế
Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng, Bộ Khoa học và Công nghệ
Viện Kiểm nghiệm Thuốc Trung ưonng, Bộ Y tế
Viện Kiểm nghiệm Thuốc TP, Hồ Chí Minh, Bộ Y tế
Trường Đại học Dược Hà Nội
Khoa Dược, Đại học Y - Dược TP. Hồ Chí Minh
Viện Dược liệu, Bộ Y te
Viện Kiểm định quốc gia vắc xin và Sinh phẩm Y tế, Bộ Y tế
Bệnh viện Y học cổ truyền Trung ương, Bộ Y tế
Trung tâm Kiểm nghiệm Hà Nội
Trung tâm Kiểm nghiệm Thuổc, Mỳ phẩm, Thực phẩm Thừa Thiên Huế
Trung tâm Kiểm nghiệm Thuốc, Mỹ phấm, Thực phẩm TP. Hồ Chí Minh
Viện kiểm nghiệm, nghiên cứu Dược và trang thiết bị y tế quân đội
Một sổ doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh Dược...

XXI
D ư ợc ĐIẺNVỈỆT NAivlV DANH MỤC CÁC CHUYÊN LUẬN

DANH MỤC CÁC CHUYÊN LUẬN

I Nguyên liệu hóa dược vả Thành phẩm hóa dược


1 Abacavir sulfat 45 Adrenalin (epinephrin)
2 Acebutolol hydroclorid 46 Adrenalin acid tartrat
3 Acebutolol, viên nén 47 Adrenalin, thuốc tiêm
4 Acenocoumarol 48 Albendazol
5 Acenocoumarol, viên nén 49 Albendazol, viên nén
6 Acetazolamid 50 Alimemazin tartrat
7 Acetazolamid, viên nén 51 Alimemazin, sirô
8 Acetylcystein 52 Alimemazin, viên nén
9 Acetylcystein, bột pha hồn dịch 53 Aỉopurinol
10 Acetylcystein, nang 54 Alopurinol, viên nén
11 Aciclovir 55 Alverin citrat
12 Aciđovir, kem 56 Alverin, nang
13 Aciclovir, viên nén 57 Ambroxol hydroclorid
14 Acid acetylsalicylic 58 Ambroxol hydroclorid, nang
15 Acid acetylsalicylic, viên nén 59 Ambroxol hydroclorid, viên nén
16 Acid acetylsalicylic, viên nén bao tan trong ruột 60 Amikacin
17 Aspìrìn và caíein, viên nén 61 Amikacin, thuốc tiêm
18 Acid aminocaproic 62 Aminophylin
19 Acidascorbic 63 Aminophylin, thuổc tiêm
20 Acid ascorbic, thuốc ttêm 64 Aminophylin, viên nẻn
21 Aciđ ascorbic, viên nén 65 Amiodaron hydroclorid
22 Acid benzoic 66 Amiodaron, viên nén
23 Benzosali, thuốc mỡ 67 Amitriptylin hydroclorid
24 Acid boric 68 Amitryptilin, viên nén
25 Acid boric, dưng dịch 3 % 69 Amlodipin besilat
26 Acid boric, thuốc mỡ 10 % 70 Amlodipin, viên nén
27 Acid citric ngậm 1 phân tử nước 71 Amodiaquin hydroclorid
28 Acid folic 72 Amodiaquin hydroclorid, viên nén
29 Acid foiic, viên nén 73 Amoni clorid
30 Acid hydrocloric 74 Amoxicilin natri
31 Acid hydrocloric loãng 75 Amoxicilin, bột pha tiêm
32 Acid meíenamic 76 Amoxicilin và acid clavulanic, bột pha tiêm
33 Acid meíenamic, viên nén 77 Amoxicilin trihydrat
34 Acid methacrylic và ethvl acrylat đồng trùng hợp (1:1) 78 Amoxicilin, bột pha hỗn dịch
35 Acid methacrylic và ethyl acrylat đồng trùng hợp 79 Amoxicilin, nang
(1 : 1), dịch phân tán 30 % 80 Amoxicilin, viên nén
36 Acid methacrylic và methyl methacrylat đồng 81 Amoxicilin và acid clavulanic, bột pha hỗn dịch
trùng hợp (1 :1 )
82 Amoxicilin và acid clavulanic, viên nén
37 Acid methacrylic và methyl methacrylat đồng
83 Amoxiciỉin và cloxacilin, nang
trùng hợp (1 :2 )
84 Amphotericin B
38 Acid nalidixic
85 Amphotericin, viên ngậm
39 Acid nalidixic, viên nén
86 Ampicilin
40 Acid nicotinic
87 Ampicilin natri
41 Acid salicylic
88 Ampicilin, bột pha tiêm
42 Acid tranexamic
89 Ampicilin và sulbactam, bột pha tiêm
43 Acid tranexamic, nang
90 Ampicilin trihydrat
44 Acid tranexamic, viên nén

xxiii
DANH MỤC CÁC CHUYÊN LUẬN DƯỢC ĐIẺN VIỆT NAM V

91 Ampicilin, nang 142 Bột bó


92 Arginin 143 Bột talc
93 Arginin aspartat 144 Bromhexin hydroclorid
94 Arginin hydroclorid 145 Bromhexin hydroclorid, viên nén
95 Arginin, nang 146 Bupivacain hydroclorid
96 Artemether 147 Caíein
97 Artemether, nang 148 Caíein và natri benzoat, thuốc tiêm
98 Artemether, viên nén 149 Caíci carbonat
99 Artemether và ỉumeíantrin, viên nén ỉ 50 Calci và vitamin D, viên nén
100 Artemisinin 151 Calci cloriđ dihydrat
101 Artesunat 152 Calci clorid 10%, thuốc tiêm
102 Artesunat, bột pha tiêm 153 Caỉci gluconat
103 Aspartam 154 Calci gluconat, viên nén sùí
104 Aspartam, thuốc bột 15 5 Calci gluconat đề pha thuốc tiêm
105 Atenolol 156 Calci gluconat, thuốc tiêm
106 Atenolol, viên nén 157 Calci glycerophosphat
107 Atorvastatin calci trihydrat 158 Calci hydroxyd
108 Atorvastatin, viên nén 159 Calci ỉactat pcntahydrat
109 Atropin sulỉat 160 Calci lactat trìhydrat
110 Atropin sulíat, thuốc tiêm 161 Caỉci pantothenat
111 Atropin sulfat, viên nén 162 Calci phosphat
112 Attapulgit 163 Calcitriol
113 Azithromycin 164 Calcitriol, nang mềm
114 Azithromycin, nang 165 Camphor racemic
115 Azithromycin, bột pha hồn dịch 166 Camphor thiên nhiên
116 Bacitracin 167 Captopril
117 Bạc nitrat 168 Captopril, viên nén
118 Bạc vitelinat 169 Carbamazepin
119 Ban sulfat 170 Carbamazepin, viên nén
120 Bari sulíat pha hỗn dịch 171 Carbidopa
121 Benzalkonium cloriđ 172 Carbomer
122 Beiưathin benzylpenicilin 173 Carmeỉose caỉci
123 Benzathin benzylpenicilin, bột pha tiêm 174 Carmelose natri
124 Benzylpenicilin kali 175 Cefaclor
125 Benzylpenicilin natri 176 Ceĩaclor, bột pha hỗn dịch
126 Benzylpenicilin, bột pha tiêm 177 Ceíaclor, nang
127 Berberin clorid 178 Ceíadroxil monohydrat
128 Berberin clorid, viên nén 179 Ceíadroxil, bột pha hỗn dịch
129 Betamethason 180 Ceíadroxil, nang
130 Betamethason, viên nén 181 Cefadroxil, viên nén
131 Betamethason dipropionat 182 Cefaỉotin natri
132 Bethamethason natri phosphat 183 Cefamađol naíat
133 Betamethason, thuốc nhỏ mẳt 184 Cefazolin natri
134 Betamethason valerat 185 Cefazolin, bột pha tiêm
135 Biotin 186 Cefđinir
136 Biotin, viên nén 187 Cefđinir, bột pha hồn dịch
ỉ 37 Bisacodyl 188 Ceídinir, nang
138 Bisacodyt, viên nén bao tan trong ruột ỉ 89 Ceíepim hydroclorid monohydrat
139 Bisoproỉo! íìimarat 190 Cehxim
140 Bông hút nước 191 Cefixim, bột pha hỗn dịch
141 Bông hút nước tiệt khuẩn 192 Cehxim, nang

XXIV
DƯỢC ĐIỂN VIỆT NAM V DANH MỤC CÁC CHUYÊN LUẬN

193 Cehxim, viên nén 244 Clopidogrel hydrosulfat


194 Cefoperazon natri 245 Clopidogrel, viên nén
195 Cefoperazon, bột pha tiêm 246 Cloral hydrat
196 Cefoperazon và suìbactam, bột pha tiêm 247 Cloramphenicol
197 Ceíbtaxim natri 248 Cloramphenicol, nang
198 Cefotaxim, bột pha tiêm 249 Cloramphenicol, thuốc nhỏ mắt
199 Cefpodoxim proxetil 250 Cloramphenicol, thuốc nhỏ tai
200 Cefpodoxim, bột pha hỗn dịch 251 Cloramphenicol, viên nén
201 Cefpodoxim, nang 252 Cloramphenicol và dexamethason natri phosphat, kem
202 Ceípodoxim, viên nén Cloramphenicol và dexamethason natri phosphat,
203 Ceữadin 1 thuốc nhỏ mắt
204 Ceửadin, nang 254 Cloramphenicol palmitat
205 Ceftazidim pentahydrat 255 Cloramphenìcol natri succinat
206 Ceftazidim, bột pha tiêm 256 Cloramphenicol, bột pha tiêm
207 Ceítriaxon natri 257 Clorhexiđin gluconat, dung dịch
208 Ceítriaxon, bột pha tiêm 258 Cloroform
209 Ceíixroxim axetil 259 Cloroquin phosphat
210 Ceíuroxim, bột pha hồn dịch 260 Cloroquin phosphat, viên nén
211 Ceíuroxim, viên nén 261 Clorpheniramin maleat
212 Cefuroxim natri 262 Clorpheniramin, viên nén
213 Ceíủroxim, bột pha tiêm 263 Clorpromazin hydroclorid
214 Celecoxib 264 Clorpromazin hydroclorid, thuốc tiêm
215 Celuỉose acetat 265 Clorpromazin hydrocloriđ, viên nén
216 Celulose vi tinh thể 266 Clotrimazol
217 Cephalexin 267 Clotrimazol, kem
218 Cephalexin, bột pha hỗn dich 268 CTotrimazol, viên nén đặt âm đạo
219 Cephalexin, nang 269 Cloxacilin natri
220 Cephalexin. viên nén 270 Cloxacilin, nang
221 Cetirizin hydroclorid 271 Cocain hydroclorid
222 Cetirizin, viên nén 272 Codcin
223 Cetostearyl alcol 273 Codein phosphat
224 Cetyl alcol 274 Codein phosphat, viên nén
225 Chymotrypsin 275 Colchicin
226 Chymotrypsin, viên nén 276 Colchicin, viên nén
227 Cilastatin natri 277 Colecalciíerol
228 Cimetidin 278 Colecalciíerol, viên nén
229 Cimetidin, viên nén 279 Cortison acetat
230 Cinanzín 280 Cortison, viên nén
231 Cinarizin, viên nén 281 Cyanocobalamin
232 Cineol 282 Cyanocobalamin, thuốc tiêm
233 CiproAoxacin hydrocloríđ 283 Cyproheptadin hydroclorid
234 CiproAoxacin, thuốc nhỏ mắt 284 Cyproheptadin hyđroclorid, viên nén
235 CiproAoxacin, viên nén 285 Dapson
236 Clarithromycin 286 Dapson, viên nén
237 Clarithromycin, nang 287 Dầu paraíìn
238 Clarithromycin, viên nén 288 Dexamethason
239 Clavulanat kali 289 Dexamethason, viên nén
240 Clindamycin hyđroclorid 290 Dexamethason acetat
241 Clindamycin, nang 291 Dexamethason natri phosphat
242 Clofazimin 292 Dexamethason, thuốc tiêm
243 Clofazimin, nang 293 Dexclorpheniramin maleat
DANH MỤC CÁC CHUYÊN LUẬN DƯỢC ĐIỂN VIỆT NAM V

294 Dexclorpheniramin, viên nẻn 345 Ethambutol hydroclorid


295 Dexpanthenol 346 Ethambutol, viên nén
296 Dexpanthenol, viên nén 347 Ethambutol và isoniasid, viên nén
297 Dextromethorphan hydrobromid 348 Ethanol
298 Dextromethorphan hydrobromid, viên nén 349 (Các) ethanol loãng
299 Diazepam 350 Ethanol 96 %
300 Diazepam, thuốc tiêm 351 Ether mê
301 Diazepam, viên nén 352 Ether thường
302 Dicloíenac diethylamin 353 Ethinylestradiol
303 DicIofenac natri 354 Ethinylestradiol, viên nén
304 Dicloíenac natri, thuốc tiêm 355 Ethylcelulose
305 Diclofenac natri, viên nén bao tan trone ruột 356 Eugenol
306 Dicloxacilin natri 357 Famotidin
307 Diethyl phtalat 358 Famotỉdin, viên nén
308 Diltiazem hvdroclorid 359 Felodipin
309 DiltiazemJ viên nén 360 Fenofibrat
310 Dimenhydrinat 361 Fenofìbrat( nang
311 Dimenhydrinat, viên nén 362 Fexofenadin hydroclorid
312 Dimercaprol 363 Fexofenadin, viên nén
313 Dimercaprol, thuốc tiêm 364 Flucloxacilin natri
314 Diphenhydramin hydrođorid 365 Flucloxađlin, nang
315 Diphenhydramin, dung dịch thuốc 366 Fluconazol
316 Diphenhydramin, viên nén 367 Fluconazol, nang
317 Dịch truyền Ringer - íactat 368 Fluocinolon acetonid
318 Domperidon maleat 369 Fluocinolon acetonid dihydrat
3 í9 Domperidon, viên nén 370 Fluocinolon, kem
320 Doxycyclin hydroclorid 371 Formaldehyd, dung dịch
321 Doxycyclin, nang 372 Furosemid
322 Đồng sulíat 373 Furosemid, viên nén
323 Đồng sulfat khan 374 Gabapentin
324 Đường trắng 375 Gabapentin, nang
325 Efavirenz 376 Gabapentin, viên nén
326 Efavirenz, nang 377 Gelatin
327 Emetin hydroclorid 378 Gelatin, vò nang cứng
328 Enalapril maleat 379 Gentamicin sulfat
329 Enalapril, viên nén 380 Gentamĩcin, thuốc nhò mẳt
330 Epheđrin hydroclorid 381 Gentamicin, thuốc tiêm
331 Ephedrin hydroclorid, thuốc tiêm 382 Glibenclamid
332 Ephedrin hydroclorid, viên nén 383 Glibenclamid, viên nén
333 Ergocalciferol 384 Glibenclamid và metíòrmin, viên nén
334 Ergocalciferol, viên nén 385 Gliclazid
335 Erythromycin 386 Gliclaziđ, viên nén
336 Erythromỵcin, viên nén 387 Glimepirid
337 Erythromycin ethyl sucinat 388 Glimepirid, viẽn nén
338 Erythromycin stearat 389 Glimepirid vả metformin, viên nén
339 Erythromycin stearat, nang 390 Glipizid
340 Erythromycin stearat, viên nén 391 Glipizid, viên nén
341 Erythrosin 392 Gỉipizid và metíbrmin, viên nén
342 Esomeprazol magnesi trihydrat 393 Glucosamin hydroclorid
343 Esomeprazol, nang tan trong ruột 394 Glucosamin sulfat kali cỉorid
344 Esomeprazol, viên nén bao tan trong ruột 395 Glucosamin sulfat natri clorid

XXVI
DƯỢC ĐIÊNVIỆT NAM V DANH MỰCCÁC_CHUYÊN LUẬN

396 Glucosamin, viên nén 447 Irbesartan, viên nén


397 Glucose khan 448 isoleucin
398 Glucose ngậm một phân tử nước 449 Isoniazid
399 Glucose, thuốc tiêm 450 Isoniazid> viên nén
400 Glucose, thuốc tiêm truyền 451 Isosorbid dinitrat hỗn họp
401 Glutathion 452 Isosorbid dinitrat, viên nén
402 Glycerin 453 Isosorbid mononitrat hỗn hợp
403 Glycerol monostearat 4 0 -5 5 454 Isosorbid mononitrat, viên nén
404 Glyceryl trinitrat, dung dịch 455 Itraconazol
405 Glyceryl trinitrat, viên nén 456 Itraconazol, nang
406 Griseofulvin 457 Kali bromid
407 Griseoíìilvin, viên nén 458 Kali clorid
408 Guaiíenesin 459 Kali clorid, dung dịch đậm đặc pha tiêm
409 Haloperidol 460 Kali clorid, viên nén
410 Haloperiđol, viên nén 461 Kali iodid
411 Halothan 462 Kali permanganat
412 Heptaminol hydroclorid 463 Kanamycin sulíat
413 Heptaminol, viên nén 464 Kanamycin, thuốc tiêm
414 Histidin 465 Kaolin nặng
415 Histiđin hydroclorid monohydrat 466 Kaolin nhẹ
416 Hydroclorothiazid 467 Kaolin nhẹ thiên nhiên
417 Hydroclorothiazid, viên nén 468 Ketoconazol
418 Hydrocortison acetat 469 Ketoconazol, kem
419 Hydrocortison acetat, thuốc mờ 470 KetoconazoỊ viên nén
420 Hydrocortison acetat, thuốc tiêm 471 Ketoconazol và neomycin, kem
421 Hydrocortison và neomycin, thuốc nhỏ mắt 472 Ketoproíen
422 Hydroxocobalamin acetat 473 Ketoproỉen, nang
423 Hydroxocobalamin clorid 474 Kẽm oxyd
424 Hydroxocobalamin sulfat 475 Kẽm oxyd, thuốc mỡ
425 Hydroxocobalamin, thuốc tiêm 476 Kẽm suỉfat
426 Hydroxyethylcelulose 477 Kẽm sulfat, thuốc nhỏ mắt
427 Hydroxyethylmethylcelulose 478 Lactose
428 Hydroxypropylcelulose 479 Lamivudin
429 Hyoscin butyĩbromid 480 Lamivudin, dung dịch uống
430 Hyoscin butylbromid, viên nén 481 Lamivudin, viên nén
431 Ibuproíen 482 Lamivuđin và zidovudin, viên nén
432 Ibuprofen, viên nén 483 Lanolin khan
433 Imipenem 484 Lansoprazol
434 Imipenem và cilastatin, bột pha tiêm 485 Lansoprazol, nang tan trong ruột
435 Imipramin hydroclorid 486 Levamisol hydroclorid
436 Imipramin, viên nén 487 Levodopa
437 Indapamid 488 Levodopa, viên nén
438 Indapamid, viên nẻn 489 Levodopa và carbidopa, viên nén
439 Indinavir sulfat 490 LevoAoxacin
440 Indinavir, nang 49 ỉ LevoAoxacin, viên nén
441 Indomethacin 492 Levomepromazin maleat
442 ĩndomethacin, nang 493 Levomepromazìn, viên nén
443 Indomethacin, viên nén 494 Levonorgestrel
444 ĩod 495 Levonorgestrel, viên nén
445 ĩod, dung dịch 1% 496 Levothyroxin natri
446 Irbesartan 497 Levothyrosin, viên nén

XXVỈI
DANH MỤC CÁC CHUYÊN LUẬN DƯỢC ĐĨẺN VIỆT NAM V

498 Lidocain hydroclorid 549 Methyldopa


499 Lidocain, thuốc tiêm 550 Methyldopa, viên nén
500 Lincomycin hydroclorid 551 Methylprednisolon
501 Lincomycin, nang 552 Methylprednisolon, viên nén
502 Lincomycin, thuốc tiêm 553 Methylprednisolon acetat
503 Loperamid hydrocỉoriđ 554 Methylprednisolon acetat, thuốc tiêm
504 Loperamid, nang 555 Metoclopramiđ
505 Loperamiđ, viên nén 556 Metoclopramid hydroclorid
506 Lopínavir 557 Metoclopramid, thuốc tiêm
507 Loratadin 558 Metoclopramid, viên nén
508 Loratadin, viên nén 559 Metronidazoì
509 Losartan kali 560 Metronidazol, thuốc tiêm truyền
510 Losartan kali, viên nén 561 Metronidazol, viên nén
511 Lovastatin 562 Metronidazol và nystatin, viên nén
512 Lovastatin, viên nén 563 Metronidazol và spiramicin, viên nén
513 Lumefantrin 564 Miconazol
514 Lysin acetat 565 Morphin hydroclorid
515 (Các) macrogol 566 Morphin hydroclorid, thuốc tiêm
516 Magnesi carbonat nặng 567 Naloxon hydroclorid
517 Magnesi carbonat nhẹ 568 Naphazoỉin nitrat
518 Magnesi clorid 569 Natri benzoat
519 Magnesi hydroxyd 570 Natri bromid
520 Magnesi - Nhôm hydroxyd, viên nén 571 Natri caỉci edetat
521 Magnesi lactat dihydrat 572 Natri camphosulfonat
522 Magnesi - B6, viên nén 573 Natrỉ citrat
523 Magnesi oxyd nặng 574 Natri clorid
524 Magnesi oxyd nhẹ 575 Natri clorid, thuốc nhò mắt 0,9 %
525 Magnesi stearat 576 Natri clorid, thuốc tiêm
526 Magnesi suliat 577 Natri clorid đẳng trương, thuốc tiêm truyền
527 Magnesi trisilicat 578 Natri hydrocarbonat
528 Mangiĩerin 579 Natri hydrocarbonat, thuốc bột
529 Manitol 580 Natri hydrocarbonat, thuốc tiêm
530 Mebendazoỉ 581 Natri salicylat
531 Mebendazol, viên nén 582 Natri sulfacctamid
532 MeAoquin hydroclorid 583 Natri sultầt
533 MeAoquin, viên nén 584 Natri sulfat khan
534 Meloxicam 585 Natri thiosulfat
535 Meloxicam, viên nén 586 Natri thiosulíat, viên nén
536 Menthol racemic 587 Neomycin sulfat
537 Menthol tả tuyền 588 Neomycin, thuốc nhỏ mắt
538 Meprobamat 589 Nevirapin khan
539 Mercurocrom 590 Nevirapin, viên nén
540 Metformin hydrocỉorid 591 Nhôm hydroxyd khô
541 Metíbrmin, viên nén 592 Nhôm phosphat khô
542 Methadon hydroclorid 593 Niclosamid khan
543 Methadon hydroclorid, dung dịch đậm đặc 594 Niclosamid monohydrat
544 DL-Methionin 595 Niclosamid, viên nén
545 Methionín, viên nén 596 Nicotinamid
546 Methyl parahydroxybenzoat 597 Nicotinamid, viên nén
547 Methyl salicyỉat 598 Nifedipin
548 Methylcelulose 599 Nifedipin, viên nén

xxviii
Dựợc ĐIỂN VIỆT NAM V DANH MỰC CÁC CHUYÊN LUẬN

600 Nifuroxazid 651 Pedoxacin mesylat, viên nén


601 Nikethamid 652 Penicilamin
602 Nikethamid, thuốc giọt 653 Pepsin
603 Nitrazepam 654 Perinđopril /£?r/-butylamin
604 Nitroíurantoin 655 Perindopril /erí-butylamin, viên nén
605 Nitrohirantoin, viên nén 656 Pethidin hyđroclorid
606 NorAoxacin 657 Phenobarbital
607 NorAoxacin, viên nén 658 Phenobarbital, viên nén
608 Nước cất 659 Phenol
609 Nước để pha thuốc tiêm 660 Phenoxymethylpenicilin
610 Nước tinh khiết 661 Penicilin V, viên nén
61ĩ Nước vô khuẩn để tiêm 662 Phenoxymethylpenicilin kali
612 Nước oxy già đậm đặc 663 Penicilin V kali, viên nén
613 Nước oxy già loãng 3 % 664 Phenylpropanolamin hydroclorid
614 Nước oxy già loãng 10 % 665 Phenytoin
615 Nystatin 666 Phenytoin, viên nén
616 Nystatin, thuốc mờ 667 Phthalylsulfathiazol
617 Nystatin, viên đật 668 Phthalylsulfathiazol, viên nén
618 Nystatin, viên nén 669 Phytomenadion
619 OAoxacin 670 Phytomenadion, viên nén
620 OAoxacin, nang 671 Pilocarpin nitrat
621 OAoxacin, thuốc nhỏ mắt 672 Piperacilin natri
622 OAoxacin, viên nén 673 Piperazin adipat
623 Omeprazol 674 Piperazin citrat
624 Omeprazol, nang tan trong một 675 Piperazin hydrat
625 Oresol 676 Piperazin phosphat
626 Oseltamivir phosphat 677 Piperazin phosphat, viên nén
627 Oseltainivir, nang 678 Piracetam
628 Ouabain 679 Piracetam, nang
629 Oxacilin natri monohydrat 680 Piracetam, thuốc tiêm
630 Oxygen 681 Piroxicam
631 Oxymetazolin hydrocloriđ 682 Piroxicam, nang
632 Oxymetazolin, thuốc nhỏ mũi 683 Piroxicam, viên nén
633 Oxytetracyclin dihydrat 684 Polymyxin B sulíat
634 Oxytetracyclin hyđroclorid 685 Polysorbat 20
635 Oxytetracyclin, nang 686 Polysorbat 60
636 Pantoprazoỉ natri sesquihydrat 687 Polysorbat 80
637 Pantoprazol, viên nén bao tan trong ruột 688 Povidon
638 Papaverin hydroclorid 689 Povidon iod
639 Papaverin hyđroclorid, viên nén 690 Povidon iod, dung dịch
640 Paracetamol 691 Praziquantel
641 Paracetamol, nang 692 Praziquantel, viên nén
642 Paracetamol, thuốc tiêm truyền 693 Prednisolon
643 Paracetamol, viên đặt 694 Prednisolon, vicn nén
644 ParacetamoỊ viên nén 695 Pređnison
645 Paracetamol, viên sủi 696 Primaquin diphosphat
646 Paracetamol và caíein, viên ncn 697 Primaquin diphosphat, viên nén
647 Paracetamol và clorpheniramin, viên nén 698 Procain hydroclorid
648 Paracetamol và codein, viên nén 699 Procain hydroclorid, thuốc ticm
649 Paracetamol và ibuprofen, viên nén 700 Procainamiđ hydroclorid
650 Pedoxacin mesilat 701 Progesteron

xxix
DANH MỤC CÁC CHUYÊN LUẬN DƯỢC ĐIỂN VIỆT NAM V

702 Progesteron, nane mềm 753 Rutin và acid ascorbic, viên nén
703 Progesteron, thuốc tiêm 754 Salbutamol ’
704 Promethazin hydroclorid 755 Salbutamol sulfat ị
705 Promethazin hydroclorid, kem 756 Salbutamol, viên nén I
706 Promethazin hydroclorid, sirô 757 Săt íumarat
707 Promethazin hydroclorid, viên nén 758 Sắt fumarat và acid folic, viên nén I
708 Propranolol hydroclorid 759 Sắt oxyd 1
709 Propranolol, viên nén 760 sắt (II) sulfat j
710 Propyl parahydroxybenzoat 761 Sắt (II) sulfat khỏ ;
711 Propylen glycol 762 Sất (II) sulfat>viên nén /,
712 Propylthiouracil 763 Simvastatin 'ị
713 Propylthiouracil, viên nén 764 Simvastatin, viên nén
714 Pyrantel pamoat 765 Sorbitol
715 Pyrantel pamoat, viên nén 766 Sorbìtol, thuốc bột
716 Pyrazinamíd 767 Spartein sulfat
717 Pyrazinamĩd, viên nén 768 Sparteìn sultầt, thuốc tiêm '
718 Pyridoxin hydroclorid 769 spectinomycin hydrocloriđ í
719 Pyridoxin hydroclorid, thuốc tiêm 770 Spiramycin ỉ
720 Pyridoxin hydroclorid, viên nén 771 Spiramycin, viên nén Ị

721 Pyrimethamin 772 Stavudin


722 Ọuinapril hydroclorid 773 Stavudin, viên nén ị
723 Quinin bisulfat 774 Stearyl alcol
724 Quinin dihydroclorid 775 Streptomycin sulíat
725 Quinin dihydroclorid, thuổc tiêm 776 Streptomycin, bột pha tiêm
726 Quinin hydroclorid 777 Strychnin sulĩat
727 Quinin sulíat 778 Sucralfat
728 Quinin sulíat, viên nén 779 Sulbactam natri
729 Ramipril 780 Sulfadiazin
730 Ramipril, viên nén 781 Sulfadimidin
731 Ranitidin hydroclorid 782 Sulfadoxin
732 Ranitiđin, viên nén 783 Sulĩadoxin và pyrimethamin, viên nén
733 Retinol (vitamin A) tồng hợp đậm đặc dạng bột 784 Sulĩaguanidin
734 Retinol (vitamin A) tổng hợp đậm đặc dạng dầu 785 Sulíaguanídin, viên nén
735 Vitamin A, nang mềm 786 Sulfamethoxazol
736 Vitamin A và D, nang mềm 787 Sulfamethoxazol, viên nén
737 RiboAavin 788 Sulfamethoxypyridazin
738 RiboAavin, viên nén 789 Sulfasalazin
739 RiboAavin natri phosphat 790 Sulfathiazol
740 Riĩampicin 791 Sulpirid
741 Rifampicin, nang 792 Suỉpirid, nang
742 Rifampicin, viên nén 793 Sultamicilin
743 Rifampicin và isoniasid. nang 794 Sultamicilin tosilat dihydrat
744 Riíampiđn, isoniazid và pyrazinamid, viên nén 795 Tamoxifen citrat 1
745 Ritonavir 796 Tartrazin
746 Rotundin 797 Telmisartan
747 Rotundin, viên nén 798 Telmisartan, viên nén
748 Roxithromycin 799 Tenoxicam
749 Roxithromycin, bột pha hồn dịch 800 Tenoxicam, viên nén
750 Roxithromycin, viên nén 801 Terbutaỉin sulíat
751 Rutin 802 Teríenadin
752 Rutin, viên nén 803 Teríenadin, viên nén

XXX
DANH MỤC CÁC CHUYÊN LUẬN
DƯỢC ĐIỂN VIỆT NAM V

804 Terpin hyđraí 855 Vancomycin hydroclorid


805 Tetracain hydroclorid 856 Vancomycin, bột pha tiêm
806 Tetracyclin hydroclorid 857 Vanilin
807 Tetracyclin hydroclorid, nang 858 Vaselin
808 Tetracyclin hydroclond, thuôc mờ tra măt 859 Verapamil hỵđroclorid
809 Tetracyclin hydrocloríd, viên nén 860 Vinblastin sulfat
810 Than hoạt tính 861 Vinblastin sulfat, bột pha tiêm
811 Theophylin 862 Vincristin sulfat
812 Theophylin, viên nén 863 Vincristin sulfat, bột pha tiêm
813 Thiamin hydroclorid 864 Vinpocetin
814 Thiamin hydroclorid, thuốc tiêm 865 Vinpocetin, viên nén
815 Thiamin nitrat 866 Xylometazolin hydroclorid
816 Thiamin, viên nén 867 Xylometazolin, thuốc nhỏ mũi
817 Vitamin B l, B6 và B I2, viên nén 868 Zidovudin
818 Thiamphenicol 869 Zido%'udin, dung dịch uống
819 Thiopental natri 870 Zidovudin, viên nén
820 Tìcarcilin natri
II. Huyết thanh, sinh phẩm và vắc xin
821 Timolol maleat
822 Timolol, viên nén 1 Huyết thanh miền dịch đùng cho người
823 Tinh bột biến tính natri glycolat typ A 2 Globuỉin miễn dịch người
824 Tinh bột biến tính natri glycolat typ B 3 Huyết thanh kháng bạch hầu
825 Tinh bột biến tính natri glycolat typ c 4 Huyết thanh kháng dại
826 Tinh bột gạo 5 Huyết thanh kháng nọc rắn
827 Tinh bột khoai tây 6 Huyết thanh kháng uổn ván
828 Tinh bột lúa mì 7 Huyết thanh miền dịch viêm gan B
829 Tinh bột ngô 8 Interferon alpha 2
830 Tinh bột sắn 9 Tubercuỉin PPD
831 Tinh bột thủy phân 10 (Các) Vắc xin dùng cho người
832 Tinidazol 11 Vắc xin bạch hầu hấp phụ
833 Tinidazol, viên nén 12 Vắc xin bạch hầu, uốn ván và ho gà hấp phụ (DTwP)
834 Titan dioxyd 13 Vắc xin bạch hầu, uốn ván hấp phụ dùng cho
835 Tobramycin người lớn và vị thành niên
836 Tobramycin, thuốc nhỏ mắt 14 Vắc xin phổi hợp bạch hầu, uốn ván, ho gà vô bào
(DTaP) hẩp phụ
837 Tobramycin, thuốc tiêm
15 Vắc xin bạch hầu, uốn ván, ho gà, viêm gan B và
838 all-raoAlpha tocopherol Hib (DTwP - HeB - Hib)
839 all-rac-Alpha tocopheryl acetat 16 Vắc xin uốn ván hấp phụ
840 Nang mềm Vitamin E 17 Vắc xin bại liệt bất hoạt (IPV)
841 Tolbutamid 18 Vắc xin bại liệt uổng
842 Tolbutamid, viên nén 19 V ắcxinB C G
843 Tramadol hydroclorid 20 Vắc xin cúm bất hoạt
844 Triamcinolon acetonid 21 Vắc xin dại tế bào dùng cho người
845 Triamcinolon acetonid, kem 22 Vắc xin Haemophỉỉus influenza typ b cộng hợp
846 Triglycerid mạch trung bình 23 Vắc xin não mô cầu polysaccharid cộng hợp
847 Trihexyphenidyl hydroclorid 24 Vắc xin phế cầu
848 Trihexyphenidyl, viên nén 25 vấc xin phế cầu cộng hợp hấp phụ
849 Trimetazidin hydroclorid 26 Vắc xin phòng papillomavirus ở người (tái tổ hợp)
850 Trimetazidin, viên nén 27 Vắc xin quai bị
851 Trimethoprim 28 Vắc xin rota sống giảm độc lực (uống)
852 Cotrimoxazol, viên nén 29 Vắc xin rubeỉla
853 Valproat natri 30 Vắc xin sởi
854 Valproat natri, viên nén

XXXI
DANH MỤC CÁC CHUYÊN LUẬN DƯỢC ĐIÊN VIỆT NAM V

31 vắc xin sởi, quai bị và rubella (vắc xin MMR) 40 Cát sám (Rễ)
32 vác xin tá uổng bất hoạt 41 Cần tây (Quá)
33 vẳc xin thưcmg hàn uống 42 Cần tây (Toàn cây)
34 Vắc xin thương hàn Vi polysaccharid 43 Câu đàng
35 Vắc xin thủy đậu 44 Câu kỷ tử
36 Vắc xin viêm gan A bất hoạt, hấp phụ 45 Cẩu tích (Thân rề)
37 Vắc xin viêm gan A bất hoạt, virosom 46 Chè dây (Lá)
47 Chè đắng (Lá)
38 VẮc xin viêm gan A sống giảm độc lực
48 Chè vằng (Lá)
39 Vắc xin viêm gan B tái tồ hợp
49 Chi thực
40 vẳc xin phối hợp viêm ean A bất,hoạt, hấp phụ và
vảc xin viêm gan B tái tô hợp, hâp phụ 50 Chi xác
41 Vắc xin viêm não Nhật Bản 51 Chiêu Liêu (Vò thân)
52 Có cứt lợn
III. Dược liệu 53 Co mần trầu
1 Actiso (Lá) 54 Cò ngọt (Lá)
2 Ba kích (Rễ) 55 Cò nhọ nồi
3 Bá tử nhân 56 Cò tranh (Thân rễ)
4 Bạc hà 57 Cỏ xước (Rễ)
5 Bách bệnh (Rễ) 58 Cóc mân
6 Bách bộ (Rề) 59 Cốc tinh thảo
7 Bách họp (Thân hành) 60 Cối xay
8 Bạch cập (Thân rề) 61 Côn bố
9 Bạch chi (Rễ) 62 Cốt khí (RỖ)
10 Bạch đậu khấu (Quả) 63 cổt toái bổ (Thân rễ)
11 Bạch đồng nữ (Cành mang lả) 64 Cơm cháy (Hoa)
12 Bạch giới từ 65 Cơm cháy (Lá)
13 Bạch hoa xà thiệt thâo 66 Củ chóc (Thân rễ)
14 Bạch tật lê (Quả) 67 Củ mài (Củ)
15 Bạch thược (Rễ) 68 Củ súntỉ
16 Bạch truật (Thân rễ) 69 Cúc gai (Quả)
17 Bán biên liên 70 Cúc hoa vàng (Cụm hoa)
18 Bán chi liên 71 Dạ cẩm
19 Bán hạ (Thân rề) 72 Dành dành (Quả)
20 Bèo tẩm 73 Dâm dương hoăc
21 Bìm bìm biếc (Hạt) 74 Dâu (Cành)
22 Bỉnh vôi 75 Dâu (Lá)
23 Bồ bồ 76 Dâu (Quà)
24 Bồ công anh 77 Dâu (Vò rễ)
25 Bồ kết (Gai) 78 Dây đau xương (Thân)
26 Bồ kết (Quả) 79 Dây thìa canh
27 Bổ cổt chi (Quà) 80 Diên hồ sách (rề cù)
28 Bối mầu (Thân hành) 81 Diếp cá
29 Cà độc dược (Hoa) 82 Diệp hạ châu
30 Cà độc dược (Lá) 83 Diệp hạ châu đẳng
31 Cà gai leo 84 Dừa cạn (Lá)
32 Cá ngựa 85 Dừa cạn (Rễ)
33 Cải củ (Hạt) 86 Đại (Hoa)
34 Cam thảo (Rễ và Thân rễ) 87 Đại hoàng (Thân rễ)
35 Cam thảo nam 88 Đại hồi (Quà)
36 Cau (Hạt) 89 Đại phù bình
37 Cau (Vỏ quả) 90 Đại táo (Quà)
38 Cánh kiến trắng 91 Đạm trúc diệp
39 Cát cánh (Rề) 92 Đan sâm (Rễ và Thân rễ)

xxxii
Dược ĐÈN VIỆT NAM V DANH MỤC CAC CHUYÊN LUẠN

Đảng sâm (Rễ) 146 Kê huyết đàng (Thân)


93
Đảng sâm Việt Nam (Rê) 147 Kê nội kim
94
Đảng sâm Việt Nam chê 148 Kha tử (Quả)
95
Đào (Hạt) 149 Khiếm thực (Hạt)
96
97 Đãng tâm thào 150 Khoản đông hoa
98 Đậu đen (Hạt) 151 Khổ hạnh nhân
99 Đậu ván trắng (Hạt) 152 Khổ sâm (Lá và Cành)
100 Đậu xanh (Hạt) 153 Khôi (Lá)
101 Địa cốt bì 154 Khương hoạt (Thân rề và Rễ)
102 Địa du (Rề) 155 Kim anh (Quả)
103 Địa hoàng (Rẻ) 156 Kim ngân (Cuông)
104 Địa liền (Thân rễ) 157 Kim ngân (Hoa)
105 Địa long 158 Kim tiền thảo
106 Đinh hương (Nụ hoa) 159 Kinh giới
107 Đinh lăng (Re) 160 Lả hen
108 ĐỖ trọng (Vò thân) 161 Lá lốt
109 Độc hoạt (Rễ) 162 Lá móng (Lá)
110 Đơn kim 163 Lạc tiên
111 Đơn lá đỏ (Lá) 164 Liên kiều (Quả)
112 Đương quy (Rễ) 165 Linh chi
113 Đương quy đi thực (Rễ) 166 Long đởm (Rễ và Thân rề)
114 Gai (Rề) 167 Long nha thào
115 Gấc (Áo hạt) 168 Long nhãn
116 Gấc (hạt) 169 Lô hội (Nhựa)
117 Giảo co lam 170 Lộc giác
118 Gừng (Thân rề) 171 Lộc giác giao
119 Hà thủ ô đỏ (Rễ) 172 Lộc giác sương
120 Hà thủ ô trắng (Rề) 173 Lộc nhung
121 Hạ khô thào (Cụm quả) 174 Lức (Lá)
122 Hậu phác (Vỏ) 175 Lức (Rề)
123 Hoàng bá (Vò thân) 176 Ma hoàng
124 Hoàng cầm (Rề) 177 Mã đề (Hạt)
125 Hoàng đàng (Thân và Rễ) 178 Mã đề (Lá)
126 Hoàng kỳ (Rễ) 179 Mã tiền (Hạt)
127 Hoàng liên (Thân rề) 180 Mạch môn (Rề)
128 Hoàng nàn (Vỏ thân, vỏ cành) 181 Mạch nha
129 Hoàng tinh (Thân rễ) 182 Mai mực
130 Hoạt thạch 183 Mạn kinh tử
131 Hoắc hương 184 Măng cụt (Vò quà)
132 Hoè (Nụ hoa) 185 Mâm xói (Quả)
133 Hồ tiêu (Quả) 186 Mật ong
134 Hồng hoa (Hoa) 187 Mẩu đơn bì (Vò rề)
135 Húng chanh (Lá) 188 Mầu lệ
136 Huyền sâm (Rỗ) 189 Miết giáp
137 Huyết giác (Lõi gỗ) 190 Mò hoa trắng
138 Hương gia bì (Vỏ rề) 191 Mỏ quạ (Lá)
139 Hương nhu tía 192 Mộc hoa trắng
140 Hương nhu trắng 193 Mộc hương (Rễ)
141 Hương phụ (Thân rề) 194 Mộc qua (Quả)
142 Hy thicm 195 Mộc tặc
143 ích nrẫu 196 Một được (Gôm nhựa)
144 ích trí (Quả) 197 Mơ muổi
145 Ké đầu ngựa (Qua) 198 Muồng trâu (Lá)

xxxiii
DANH MỰC CÁC CHUYÊN LUẬN DƯỢC ĐIỂN VIỆT NAM V

199 Mướp đắng (Quả) 252 Sáp ong vàng


200 Náng hoa tráng (Lả) 253 Sắn dây (Rề củ)
201 Nần nghệ (Thân rễ) 254 Sâm bố chỉnh (Rề)
202 Nga truật (Thân rễ) 255 Sâm cau (Thân rễ)
203 Ngải cứu 256 Sàm đại hành (Thân hành)
204 Ngành ngạnh (Lá) 257 Sâm Việt Nam (Thân rề và rễ)
205 Nghệ (Thân rề) 258 Sen (Cây mầm)
206 Ngọc trúc (Thân rễ) 259 Sen (Hạt)
207 Ngoi (Lá) 260 Sen (Lá)
208 Ngô công 261 Sói rừng
209 Ngô thù du (Quả) 262 Sơn thù (Quả)
210 Ngũ bội từ 263 Sơn tra (Quả)
211 Ngũ gia bi chân chim (Vỏ thân, vỏ cành) 264 Sử quân từ
212 Ngũ gia bì gai (Vỏ rễ, vò thân) 265 Tam thất (Rề củ)
213 Ngũ gia bì hương (Vỏ rề, vỏ thân) 266 Tang ký sinh
214 Neũ vị từ 267 Táo (Hạt)
215 Ngưu bàng (quả) 268 Tắc kè
216 Ngưu tất (Rễ) 269 Tầm gửi
217 Nha đảm tử 270 Tầm vôi
218 Nhàu (Quả) 271 Tần giao (Rễ)
219 Nhàu (Rễ) 272 Tất bát (Quả)
220 Nhân sâm (Thân rễ và Rề) 273 Te tân (Rỗ và Thân rễ)
221 Nhân trần 274 Thạch cao
222 Nhân trần tía 275 Thạch hộc (Thân)
223 Nhũ hương (Gôm nhựa) 276 Thanh cao
224 Nhục đậu khấu (Hạt) 277 Thanh cao hoa vàng (Lá)
225 Nhục thung đung (Thân) 278 Thanh bì
226 Núc nác (Vò thân) 279 Thào quả (Quà)
227 Ô đầu (Rễ củ) 280 Thào quyết minh (Hạt)
228 ô dược (Rề) 281 Thăng ma (Thân rễ )
229 Ổi (Lá) 282 Thị đe
230 Phòng kỷ (Rễ) 283 Thiên ma (Thân rễ)
231 Phòng phong (Rễ) 284 Thiên mồn đông (Rễ)
232 Phụ tử 285 Thiên niên kiện (Thân rễ)
233 Phục linh 286 Thiên trúc hoàng
234 Qua lâu (H ạt) 287 Thỏ ty tử
235 Qua lâu (Quà) 288 Thổ hoàng liên (Thân rề)
236 Quế (Cành) 289 Thổ phục linh (Thân rễ)
237 Quế (Vỏ thân, vỏ cành) 290 Thông thảo (Lõi thân)
238 Qui giáp và qui bản 291 Thục địa
239 Rau đắng đất 292 Thuyền thoái
240 Rau má 293 Thương lục (Rễ củ)
241 Rau sam 294 Thương truật (Thân rễ)
242 Râu mèo 295 Tía tô (Lá)
243 Râu ngỏ 296 Tỉa tô (Quả)
244 Rẻ quạt (Thân rễ) 297 Tia tô (Thân)
245 Riềng (Thân rễ) 298 Tiền hồ (Rễ)
246 Rong mơ 299 Tiểu hồi (Quả)
247 Sa nhân (Quả) 300 Toàn yết
248 Sa sâm (Rễ) 301 Tói (Căn Hành)
249 Sài đất 302 Tô mộc
250 Sài hồ (Rễ) 303 Trạch tả (Thân rề)
251 Sáp ong trắng 304 Trảm (Cành và Lá)

XXXIV
DANH MỤC CÁC CHUYÊN LƯẬN
DƯỢC ĐIỂN VIỆT NAM V

Trắc bách diệp 5 Cao ích mẫu


305
Trần bì 6 Cao lòng tứ nghịch
306
Tri mẫu (Thân rề) 7 Cao tang cúc ẩm
307
Trinh nữ hoàng cung (Lá) 8 Độc hoạt ký sinh thang
308
Tru linh 9 Hoàn an thai
309
Tục đoạn (Rề) 10 Hoàn bát trân
310
Tử uyển (Rề và Thân rê) 11 Hoàn bát vị
311
312 Tỳ bà diệp 12 Hoàn bổ trung ích khí
313 Tỳ giải (Thân rễ) 13 Hoàn lục vị
314 Uy linh tiên (Rề và Thân rễ) 14 Hoàn minh mục địa hoàng
315 Vàng đẳng (Thân) 15 Hoàn ngân kiểu giải độc
316 Viễn chí (Rễ) 16 Hoàn nhị trần
317 Vọng cách (Lá) 17 Hoàn ninh khôn
318 Voi (Lả) 18 Hoàn phì nhi
319 Vối (Nụ hoa) 19 Hoàn quy tỳ
320 Vông nem (Lá) 20 Hoàn sầm nhung bổ thận
321 Vừng đen (Hạt) 21 Hoàn thập toàn đại bổ
322 Xà sàng (Quả) 22 Hoàn thiên vương bổ tàm
323 Xích đồng nam (Rễ) 23 Hoàn tiêu dao
324 Xích thược (Rễ)
325 Xuyên khung (Thân rễ)
326 Xuyên sơn giáp
327 Xuyên tâm liên
328 Xuyên tiêu (Quả)
329 Xương bồ
330 Ý dĩ (Hạt)
IV. Cao dược Liệu, dầu, tinh dầu
1 Cao đặc actisô
2 Cao đặc diệp hạ châu đấng
3 Cao đặc đinh lăng
4 Cao đặc ích mẫu
5 Cao khô chè dây
6 Cao khô huyết giác
7 Cao khô lá bạch quả
8 Dau gấc
9 Dâu mù u
10 Tinh dầu bạc hà
11 Tinh dầu bạch đàn
12 Tinh dầu gừng
13 Tinh dầu hồi
14 Tinh dầu húng chanh
15 Tinh dầu hương nhu trắng
16 Tinh dầu long não
17 Tinh dầu nghệ
18 Tinh dầu quế
19 Tinh dầu tràm
V. Thuốc cổ truyền
1 Bột bình vị
2 Cao bổ phổi
2 Cao lỏng hoẳc hương chính khí
4 Cao hy thiêm

XXXV
w

Iị
■I
Dược ĐIỂN VIỆT NAM V DANH MỤC CÁC CHUYÊN LUẬN MỚI s o VÓI DĐVN IV

DANH MỤC CÁC CHUYÊN LUẬN MỚĨ s o VỚI DĐVN IV

I Nguvên liệu hóa dược DiỊtiazem hydroclorid


Abacavir sulíat Dimenhydrinat
Acebutolol hydroclorid Efavirenz
Acenocoumaroỉ Emetin hydroclorid
Acid aminocaproic Esomeprazol magnesi trihydrat
Acid methacrylic và ethyl acrylat đồng trùng Ethylcelulose
hợp ( 1 : 1 ) FeIodipin
Acid methacrylic và ethyi acrylat đồng trùng Fexofenadin hydrociorid
hợp ( 1 : 1 ) (Dịch phân tán 30 %) Gabapentin
Acid methacrylic và methyl methacryíat đồng Glimepirid
trùng hợp (1 : 1) Glipìzid
Aciđ methacrylic vả methy! raethacrylat đồng Glutathion
trùng hợp (1 : 2)
Heptamínol hydroclorid
Acid tranexamic
Histidin
Ambroxol hydroclorid
Histidin hydrocỉorid monohydrat
Amiođaron hydroclorid
Imipenem
Amodiaquin hydroclorid
Imipramin hydroclorid
Amoxicilin natri
Indapamid
Arginin
Indinavir sulíat
Arginin aspartat
ĩrbesartan
Arginin hydrocloriđ
Isoleucin
Atorvastatín calci trihydrat
Isosorbid dinitrat hỗn hợp
Attapulgit
Isosorbid mononitrat hồn hợp
Bethamethason natri phosphat
ItraconazoI
Bisoprolol íumarat
Kanamycin sulfat
Bupivacain hydroclorid
Lansoprazol
Calcitriol
Levamisol hydroclorid
Carbidopa
Levodopa
Carbomer
LevoAoxacin
Carmelose calci
Lopinavir
Carmelose natri
Loratadin
Ceíalotin natri
Losartan kali
Ceĩamadol nafat
Lovastatin
Cefdinir
Lumefantrin
Cefepim hydroclorid monohydrat
Lycin acetat
Cefoperazon natri
Magnesi lactat dihydrat
Ceípodoxim proxetil
Methađon hyđroclorid
Ceflazidim pentahydrat
Celecoxib Methylcelulose
Celulose acetat Metoclopramid hydroclorid
Celulose vi tinh thể Naloxon hydroclorid
Cilastatin natri Nevirapin khan
Clopidogrcl hydrosulfat Niclosamid khan
Colchicin Nifuroxazid
Dầu parahn Nitrazepam
Oseltamivir phosphat
Dicloíenac diethylamin
Ouabain

XXX VI1
DANH MỤC CÁC CHUYÊN LUẬN MÓI s o VỚI DĐVN IV Dược ĐIỂN VIỆT NAM V

Oxacilin natri monohydrat Bôt pha tiêm ceftazidim 1


Oxytetracycỉin hydroclorid Bột pha tiêm cehưoxim j
Pantoprazol natri sesquihydrat Bột pha tiêm imipenem và cilastatin 1
PeAoxacin mesilat Bột pha tiêm vancomycin 1
Penicilamin Dung dịch acid boric 3 % 'ị
Perindopril /erNbutylamin Dung dịch iod 1 % ỉ
Piperacilin natri Dung dịch methadon hydroclorid đậm đặc 1
Polymyxin B sulíat Dung dịch thuổc diphenhydramin *
Propylen glycol Dung dịch uống lamivudin 'ị
Quinapril hydroclorid Dung dịch uổng zidovudin 1
Ramipril Kem cloramphenicol và dexamethason natri phosphat í
Ritonavir Kem promethazin hydroclorid ’J
Salbutamol sulíat Kem triamcinolon acetonid
Simvastatin Nang acid tranexamic Ị
Stavudin Nang ambroxol hydroclorid ị
Sucralfat Nang amoxiciỉin và cloxacílin ị
Sulbactam natri Nang arginin l
Sulfasalazin Nang ceídinir
Sultamicilin Nang ceíìxim
Sultamicilin tosilat đihydrat Nang cefpodoxim ;
Tamoxifen citrat Nang clofazimin
Telmisartan Nang efavirenz ị
Terbutalin sulfaí Nang íenohbrat :
Thiamphenicol Nang Aucloxacilin
Ticarcilin natri Nang gabapentin
Tinh bột biến tính natri glycolat typ A Nang indinavir
Tinh bột biến tính natri glycolat typ B Nang itraconazol
Tinh bột biến tính natrì glycolat typ c Nang mềm calcitriol
Tinh bột thủy phân Nang oseltamivir
Tramadol hydroclorid Nang oxytetracyclin
Triamcinolon acetonid Nang tan trong ruột esomeprazol í
Triglycerid mạch trung bình Nang tan trong ruột lansoprazol
Trimetazidin hydrocìorid Sirô alimemazin
Valproat natri Sirô promethazin hydroclorid
Verapamil hydroclorid Thuốc nhỏ mất betamethason
Vinpocetin Thuốc nhỏ mắt cloramphenicol và dexamethason
natri phosphat
II. Thành phẩm hóa dược
Thuốc nhỏ mắt tobramycin
Bột pha hỗn dịch amoxiciỉin Thuốc nhô tai cloramphenicol Ị
Bột pha hỗn dịch amoxicilin và acid clavulanỉe Thuốc tiêm amikacin
Bột pha hỗn dịch ceíaclor Thuốc tiêm diazepam •
Bột pha hỗn dịch ceídinir Thuốc tiêm dimercaprol '
Bột pha hỗn dịch cehxim Thuốc tiêm kanamycin
Bột pha hỗn dịch cefpodoxim Thuốc tiêm metoclopramid
Bột pha hỗn địch ceíìiroxim Thuoc tiêm piracetam
Bột pha tiêm amoxicilin và acid clavulanic Thuốc tiêm tobramycin ị
Bột pha tiêm ampicilin và sulbactam Thuốc tiêm truyền paracetamol
Bột pha tiêm cefoperazon Viên nén acebutolol
Bột pha tiêm cefoperazon và sulbactam Viên nén acenocoumarol

xxxviii
Dược ĐIÊN VIỆT NAM V ........ DANH MỰC CÁC CHUYÊN LUẬN MỚI s o VÓI DĐVN IV

Viên nén acid tranexamic Viên nén nevirapin


Viên nén ambroxoỉ hydroclorid Viên nén nitroủirantoin
Viên nén amiodaron Viên nén paracetamol và ibuproíen
Viên nén amitryptiỉin Viên nén peâoxacin mesylat
Viên nén amlodipin Viên nén perindopril ter/-butylamin
Viên nén amodiaquin hydroclorid Viên nén piperazin phosphat
Viên nén artemether và ỉumefantrín Viên nẻn ramipriỉ
Viên nén aspirin và cafein Viên nén rifampicin, isoniazid và pyrazinamid
Viên nén atovastatin Viên nén simvastatin
Viên nén bao tan trong ruột acid acetylsalicylic Viên nén stavudin
Viên nén bao tan trong ruột esomeprazol Viên nén sủi calci gluconat
Viên nén bao tan trong ruột pantoprazol Viên nén telmisartan
Viên nén ceípodoxim proxetil Viên nén teríenadin
Viên nén clopidogrel Viên nén tímolol
Viên nén codein phosphat Viên nén trimetazidin
Viên nén colchicin Viên nén valproat natri
Viên nén colecalciferol Viên nén vinpocetin
Viên nén cortison Viên nén zidovudin
Viên nén dapson Viên ngậm amphotericin
Viên nén diỉtiazem Vỏ nang cứng gelatin
Viên nén dimenhydrinat III. Huyết thanh, sinh phẩm và vắc xin
Viên nén diphenhydramin
Huyết thanh miễn dịch viêm gan B
Viên nén ergocalciferol
Văc xin bạch hầu, uôn ván, ho gà, viêm gan B và
Viên nén ethinylestradiol
Hib (DTwP - HeB - Hib)
Viên nén fexofenađin
Vắc xin cúm bất hoạt
Viên nén gabapentin
Văc xin Haemophilus ìnfỉuenzatyp b cộng hợp
Viên nén glibenclamid
Văc xin não mô cầu polysaccharid cộng hợp
Viên nén glibenclamid và metíormin
Vắc xin phế cầu
Viên nén glimepirid
Vắc xin phế cầu cộng hợp hấp phụ
Viên nén glimepirid và metíbnnin
Vắc xin phòng papillomavirus ở người (tái tổ họp)
Viên nén glipizid
Vắc xin quai bị
Viên nén glipizid và metíbrmin
Vắc xin rota sổng giảm độc lực (uống)
Viên nén glycerin trinitrat
Vắc xin rubella
Viên nén heptaminol
Vắc xin thủy đậu
Viên nén hyoscin butylbromid
Vắc xin viêm gan A bất hoạt, hẩp phụ
Viên nén imipramin
Vắc xin viêm gan A bất hoạt, virosom
Viên nén indapamid
Vắc xin viêm gan À sổng giảm độc lực
Viên nén ừbesartan
Vắc xin phổi hợp viêm gan A bất hoạt, hấp phụ và
Viên nén isosorbid dinitrat
vắc xin viêm gan B tải tổ hợp, hấp phụ
Viên nén isosorbid mononitrat
Vắc xin phối họp bạch hẩu, uốn ván, ho gà vô bào
Viên nén lamivudin và zidovuđin (DTaP) hấp phụ
Viên nén levodopa Vắc xin sởi, quai bị, rubella (vắc xin MMR)
Vién nén levodopa và carbidopa
Viên nén levoữoxacin IV. Dược liệu
Viên nén ỉoratadin Bách bệnh (Rễ)
Viên nén losartan kali Bạch đồng nữ (Cành mang lá)
Viên nén lovastatin Bán biên liên
Viên nén metoclopramid Bán chi liên
Viên nén metronidazol và spiramicin Bèo tấm

xxxix
DANH MỤC CÁC CHUYÊN LUẬN MỚI s o VỚI DĐVN IV DƯỢC ĐIỀN VIỆT NAM V
1
Bồ kết (Gai) Cao khô lá bạch quả í
Bồ kết (Quả) Dầu gấc '5
Cà gai leo Tinh dầu Gừng 'ị
Cần tây (Quà) Tinh dầu Húng chanh I
Cần tây (Toàn cây) Tinh dầu Nghệ 3
Chè đắng (Lá)
Cỏ cứt lợn
VI. Các phưong pháp kiểm nghiệm thuốc và chuyên mục 1
Cỏ mẩn trầu PHỤ LỰC 1 1
Côn bố 1.25 Dung dịch rửavết thương I
Cơm cháy (Hoa) 1.26 Yêu cầu chung đối với các chế phẩm probiotic ị
Cúc gai (Quả) 1.27 Thuật ngữ dạngthuốctheo mỏ hình giải phóng $
Dây thìa canh dược chất ì
Đơn kim
Giảo cổ lam PHỤ LỰC 4
Khôi (Lá) 4.5 Phổ khối
Lá mỏng (Lá)
4.6 Phổ khối - plasma cảm ứng (ICP- MS)
Linh chi
4.7 Phổ huỳnh quang tia X
Long nha thảo
Lộc giác 4.8 Phổ Raman
Lộc giác giao
Lộc giác sương PHỤ LỰC 6
Mò quạ (Lá) 6.12 Phân tích nhiệt
Mướp đắng (Quà) 6.13 Xác định khối lượng riêng thô và khối lượng riêng
Náng hoa trắng (Lá) gõ cùa bột
Nần nghệ (Thân rề)
Ngành ngạnh (Lá) PHỤ LỰC 10
Ngoi (Lá) 10.20 Xác định các chất bảo quản kháng khuẩn
Ngũ gia bì hương (Vò rễ, vỏ thân) 10.21 Định lượng acid omega-3 trong dầu cá
Ói (Lá) 10.22 Định lượng vitamin D
Rau đắng đất
Râu ngô PHỤ LỤC 11
Sói rừng 11.9 Phép thìr độ đồng đều đơn vị liều
Sử quân từ 11.10 Phép thử độ giải phóng dược chất của thuốc dán
Thanh bi thâm qua da
Trinh nữ hoàng cung (Lá)
Trư linh PHỤ LỤC 12
Vối (Lá) 12.21 Xác định hàm lượng adatoxin B] trong dược liệu
Vối (Nụ hoa)
12.22 Xảc định acid aristolochic I trong dược liệu
Vọng cách (Lả)
12.23 Hướng dẫn thiết lập dấu vân tay hóa hục của dược
Vừng đen (Hạt)
liệu bằng phương pháp sắc ký lỏng hoặc sắc ký khí
Xích đồng nam (Rề)
Xuyên tâm liên
12.24 Lỗ khí và chỉ số lỗ khí

V. Cao dược liệu, dầu, tinh dầu PHỤ LỤC 13


Cao đặc diệp hạ châu đấng 13.11 Định lượng hoạt tính vitamin B 12 bằng phương
Cao đặc đinh lăng pháp vi sinh vật
Cao đặc ích mẫu
Cao khô chè dây
Cao khô huyết giác

xl
DƯỢC ĐIÊN VIỆT NAM V DANH MỤC CÁC CHUYÊN LUẬN MỚI s o VỚI DĐVNIV

PHỤ L ự c 15
15 42 Xác định hàm lượng sacharid tổng sổ bằng phương
pháp orcinol
15 43 Quy trình thừ nghiệm công hiệu (in vivo) của vắc
xin viêm gan B tái tô hợp
Ị 5 44 Một số phương pháp miễn dịch sử dụng trong
kiểm định vắc xin
15.45 Xác định BSA tồn dư trong vắc xin
15.46 Các kỳ thuật ELISA (Phương pháp miễn dịch gắn
men, phương pháp ELISA).
Hưứne dẫn xử trí các vân đê thường gặp trong thử
nghiệm ELISA
15.47 Kiểm tra mycoplasma trong vắc xin/sinh phẩm
(phương pháp nuôi cấy hoặc dùng chỉ thị tế bào)

PHỤ LỰC 17
17.8 Đồ đựng máu và các chế phẩm máu
17.9.1 Các phụ gia cho chất dẻo
17.9.2 Nguyên liệu để sản xuất đồ đựng máu và chế
phẩm máu
17.9.3 Polyethylen
17.9.4 Polyethyỉen terephthalat để sản xuất đồ đựng chế
phẩm không phải là thuốc tiêm
17.9.5 Poly(ethy!en-vinyI acetat) dùng sản xuất đồ đựng
và dây truyên dịch dinh dưỡng
17.9.6 Polyolehn
17.9.7 Polypropylen dùng làm đồ đựng và nút cho thuốc
tiêm truyền và thuốc nhò mất

PHỤ LỤC 19
Bảng liên hệ giữa phần trăm ethanol theo thể tích, phần
trăm ethanol theo khối lượng, khối lượng riêng cùa hỗn
họp ethanoỉ và nước

xli
DƯỢCĐIÉN v i ệ t NAM V DANH MỤC CÁC CHUYÊN LUẬN CỬA DĐVN IV KHÔNG ĐƯA VÀO DĐVN V

DANH MỤC CÁC CHUYÊN LUẬN CỦA DĐVN IV


KHÔNG ĐƯA VÀO DĐVN V

Thành phẩm hóa được


Viên nén artemisinin
Nang artemisinin
Viên nén artesunat
Vắc xỉn và Sinh phẩm
Biosubtyl
Vắc xin viêm gan B điều chế tò huyết tương nơười
Phương pháp kiểm nghiệm thuốc
Phụ lục 15.30 Xác định hiệu lực vắc xin dại theo phương pháp Habel
DƯỢC ĐIỂN VIỆT NAM V QUI ĐỊNH CHƯNG

QUI ĐỊNH CHƯNG

I Tên chính của các chuyên luận là tên Việt Nam, sau tên Việt Nam là tên Latin và những tên Việt Nam thông dụng
khác nếu có.
Đổi với dược liệu: Có thể dùng tên qui ước của dược liệu hoặc dùng tên cây, con kèm theo bộ phận dùng làm thuốc để
làm tên chuyên luận, những từ chỉ bộ phận dùng làm thuốc để trong dấu ngoặc đom, ví dụ: (Lá), (Quả), (Thân rễ).... Tên
qui ước của dược liệu là tên của vị thuốc đã được dùng trong y học cổ truyền, ví dụ: Phù bình, Bạch giới tử...
Mỗi chuycn luận của Dược điển Việt Nam V (chuyên luận riêng hay phụ lục) là một tiêu chuẩn về chất lượng thuốc hoặc
phương pháp kiểm nghiộm thuốc của Việt Nam.
2. Nguyên tử lượng các nguyên tố trong Dược điển Việt Nam V là các giá trị dã được thừa nhận ghì trong Phụ lục
18. Bảng nguyên từ lượng các nguyên to.
3. Các đơn vị đo lường dùng trong Dược điển Việt Nam V đều tuân theo Luật Đo lường ban hành ngày 11/11/2011 và
Nghị định của Chính phủ số 86/2012/NĐ-CP ngày ỉ 9 /ỉ 0/2012 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Đo lường.
4. Các đơn vị đo lường được viểt tắt như sau:
Mét: m Giờ: h
D ecim ct; dm Phút: min
Centimét: cm Giây: s
Milimét: mm KilôPascan: kPa
Micrômét: pm Pascan: Pa
Nanômét: nm Pascan giây: Pa-S
Lít: l hoặc L Ampe: A
Miỉilít: ml hoặc mL Miliampe: mA
Micrôlít: Ịil hoặc pL Vôn: V
Kilôgam: kg Milivôn: mV
Gam: g Mol: mol
Miligam: mg Moỉ trên lít: mol/ỉ, Mol/L, M
Ccntigam: cg Becoren: Bq
Míerôgam: pg Đơn vị quốc tế: ĨƯ hoặc đvqt
Nanồgam: ng Độ Cclsius: °c
Phần trăm: %
5. Nêu không có chỉ dần khác, mọi nhiệt độ được ghi trong Dược điển Việt Nam V đều được biểu thị bằng độ bách phân
Celsius, kỷ hiệu là "°C".
6. Nhiệt độ tiêu chuẩn được qui định là 20 °c, nhiệt độ bình thường của phòng thí nghiệm (nhiệt độ phòng) được qui
định là 20 °c đên 30 °C. Nêu không có chỉ dẫn gì khác, tất cả thừ nghiệm đổi với thuốc phải thực hiện ở nhiệt độ phòng
(20 °c đến 30 °C) và những nhận xét két quả phải thực hiện ngay sau khi thao tác. Tuy nhiên khi đánh giá kết quả một
thừ nghiêm bị ảnh hường bời nhiệt độ thì phải thực hiện ở điều kiện nhiệt độ tiêu chuẩn (20 °C).
Trong thử nghiệm "Mất khối lượng do làm khô", nếu chỉ qui định tiến hành ờ một nhiệt độ nào đó, thì giới hạn cho phép về
nhiệt độ được hiểu là: Nhiệt độ qui định ± 2°C (vídụ: 100 °c nghĩa là 1 0 0 °c ± 2°C).
7. Nhiệt độ nước: Nước cách thủy là nước có nhiệt độ 98 °c đến 100 °c, trừ khi có chỉ dẫn khác; cụm từ “trong cách thủy"
có nghĩa là dụng cụ ngâm trong nước đun sôi, "trên cách thủy" có nghĩa là dụng cụ chi tiếp xúc với hơi nước đun sôi.
Nước nóng: 70 °c đến 80 °c.
Nước ấm: 40 °c đến 50 °c.
Nước lạnh: 2 °c đến 10 °c.
Nước đá: 0 °c
8. Nhiệt độ nơi bảo quản:
Lạnh sâu: Dưới -Ỉ0 °c.
Lạnh: 2 °c đén 10 °c.

xlv
QUI ĐỊNH CHUNG Dược ĐIÉN VIỆT NAM V
Mát: 10 °c đến 20 °c.
Nhiệt độ phòng: 20 °c đến 30 °c (là nhiệt độ phổ biến ở nơi làm việc).
Nhiệt độ phòng có điều nhiệt; 20 °c đến 25 °c (là nhiệt độ được duy trì bằng máy điều hòa nhiệt độ).
Nóng: 35 °c đến 40 °c.
Rất nóng: Trẽn 40 °c.
9. Áp suất được biểu thị bàng sổ đơn vị kilôPascan (kPa).
1 kPa = 7,5006 Torr.
1 Torr ỉà áp suất dưới cột thủy ngân 1 mm.
Nếu ghi "chân không" mà không cỏ chỉ dần gì khác thì có nghĩa là áp suất không quá 2,0 kPa (15 mm thủy ngân).
10. Khái niệm “cân chính xác” là cân tới 0,1 mg, 0,01 mg hoặc 0,001 mg tùy theo độ nhạy của loại cân phân tích dùng
đe cân sao cho sai số của phép cân không quá 0,1 %.
Khối lượng cân được có độ chính xác phù hợp với độ lặp lại xác định. Độ lặp lại đó tương ứng với +5 hoặc -5 đơn vị sau
chữ số có nghĩa cuối cùng đâ cho; ví dụ: Lượng cân 0,25 g nghĩa là lượng cân đó nằm trong khoảng 0,245 g đến 0,255 g.
Khái niệm “cân” nghĩa là phép cân được thực hiện với sai sổ dưới 1 %.
Khái niệm “cân khoảng” là cân để lấy một lượng không quá ± 10 % lượng chỉ định trong chuyên luận.
Khái niệm “sấy đến khối lượng không đổi” và “nung đến khối lượng không đổi” nghĩa là hai lần cân liên tiếp không
khác nhau quá 0,5 mg. Lần cân thứ hai tiến hành sau một thời gian sấy hoặc nung thêm (thường 1 h là thích hợp) tùy
theo tính chất và lượng cân.
Khái niệm “đã cân trước” (đoi với chén nung, bỉnh, vại...) nghĩa là dụng cụ được xử lý đển khối lượng không đổi. Nếu
trong chuyên luận có qui định phải cân một cắn hay một tủa (sấy khô, nung, đun bốc hơi) trong những dụng cụ thì có
nghía là những dụng cụ này được sấy hoặc nung đển khổi lượng không đổi.
Khái niệm “cấn không đáng kể” hay “cắn không thể cân được” là cắn không nặng quá 0,5 mg.
11. Khi đo thể tích, nếu chừ số sau dấu thập phân là 0 hoặc tận cùng bàng 0 thì thể tích đó phải đong, đo chính xác (ví
dụ 10,0 ml hoặc 0,50 ml). Khái niệm “đong, đo chính xảc” để lấy một thể tích dung dịch hay chất lỏng là phải đong đo
bàng pipet chính xác, bình định mức hay buret chuẩn. Còn “đong, đo” được hiểu là dùng ống đong hoặc những phương
tiện khác thích họp để đo thể tích. Những thể tích cỡ micrôlít được đo bằng micrôpipet hay micrôsyringe (bơm chất lỏng
siêu vi).
Để đếm giọt, dùng ống đếm giọt chuẩn, 20 giọt nước tinh khiết cùa ổng này ở 20 °c có khối lượng từ 0,90 g đến 1,10 g.
12. "Nước " có nghĩa là nước tinh khiết. Nước tinh khiết được sử dụng trong tất cà các thử nghiệm thuốc nhưng không
dùng với những chế phẩm tiêm.
13. Một dung dịch, nếu không ghi rõ dung môi sử dụng thì được hiểu là dung dịch trong nước tinh khiết hay nước cất.
14. Khái niệm "ngay" và " ngay lập tức" dùng trong thừ nghiệm thuốc cỏ nghĩa là thao tác này phải thực hiện trong vòng
30 s sau thao tác trước đó.
15. Thừ định tính là phép thử cần thiết đổ nhận biết một dược chất hay những thành phần chính của thuốc dựa trên tính
chất vật lý hay hóa học đặc trưng. Nhận biết một dược liệu hay thuốc từ dược liệu dựa trên mô tả, đặc điểm vi phẫu, bột
và các phép thừ vật lý hóa học đặc trưng.
Phổ hấp thụ hổng ngoại là phương pháp chuẩn xác để định tính, vì mồi một chất chỉ cho một vùng "điẻm chỉ" của phổ,
không trùng lặp với phổ của những chất khác. Những đặc tinh của phố hồng ngoại có thể được dùng như là phép thử
hàng đầu để định tính. Thường thì phép thử phổ hồng ngoại tự nó đà đủ tin cậy và không cần thêm phép thử nào khác.
Tuy nhiên, khi một sản phẩm là một muối thì cần thiết thử thêm "ion đặc hiệu". Nhĩmg phép thử định tính tiếp theo trong
mồi chuyên luận là để khang định lại về định tính của phồ hồng ngoại đã làm trước. Trong trường họp cần thiết, cần tiến
hành xác định thêm điểm chảy cùa thuốc; khi điổm chảy không có sự lặp lại đúng như nhiệt độ đã qui định thì có thể
dùng một giá trị xấp xỉ, giới hạn sai sổ được qui định trong chuyên luận riêng.
16. Thừ tinh khiết là tập họp các phép thử nhằm phát hiện những tạp chất nhiễm vào thuốc. Để kiểm tra độ tinh khiết,
phải thử xác định sự có mặt các tạp chất, số lượng và giới hạn của chúng cùng như những yêu cầu khác tùy theo mỗi
chuyên luận. Những tạp chất được coi là đối tượng phải thừ là những chất thường được đưa vào trong quá trình sản xuất
hoặc xuất hiện trong quá trình bảo quản và những tạp chất bất thường như những kim loại nặng, arsen...Dược điển chỉ
quy định kiểm tra những tạp chất thường gặp. Điều này có nghĩa là Dược điển không chấp nhận những tạp chất khác có
ừong thuốc mặc dù không được ghi trong Dược điển. Mỗi khi có sự thay thế chất này bằng chất khác hoặc cho thêm một
chất mới trong thực hiện qui trình thì phải có thêm những phép thử tương úng. Nồng độ của tạp chất được biểu thị bằng
phần triệu của khối lượng, hoặc khi giới hạn vượt quá 500 phần triệu thì được biểu thị bàng phần trăm (%). Những giá
trị này chì là khoảng giá trị phù hợp với những yêu cầu đã được xác định dựa trên sự thích hợp với những thừ nghiệm
đã cho.

xlvi
D ược ĐIÊN VIỆT N AM V QUI ĐỊNH CHUNG

17 Trong chuyên luận kháng sinh, tại mục định lượng có ghi đồng thời hai phương pháp là phương pháp vi sinh vật và
h £ nháp hóa học hay hóa lý; mỗi phương pháp đều có thể được sử dụng. Phương pháp định lượng vi sinh vật được
oi như phương pháp được khuyến cáo áp dụng, nếu dung phương pháp khác để định lượng thì phương pháp đó không
d ơ kém tin cậy hơn phươne pháp vi sinh vật. Nếu kết quả của hai phương pháp quá chênh lệch thì lấy kết quả theo
phương pháp vi sinh vật để kết luận (trừ khi có chỉ dẫn khác).
18 Phương pháp thừ qui định trong Dược điên Việt Nam có thê được thay thê băng những phương pháp khác cỏ độ đúng
va đô chính xác cao hơn. Tuy nhiên, khi cỏ sự chênh lệch, nghi ngờ, thì chỉ kết quả thu được từ phương pháp ghi trong
Dược điển là có giá trị để đưa ra kết luận cuối cùng.
19 Nếu trong chuyên luận có ghi việc xác định phải tiến hành so sánh với một chất chuẩn hay chất đối chiếu (ĐC) thì
phải dùng các chất này theo qui định tại Phụ lục 2.5.
20 Khi thử nghiệm hay định lượng (trừ chỉ dẫn khác) nếu qui định mẫu thử phải so sánh với mẫu kiểm tra trắng thì phải
chuẩn bi mẫu này như mầu thử nhưng không cho chât cân thử hay cân định lượng và phải tiên hành song song cùng điều
kiên như mẫu thừ. Cũng tương tự như vậy khi thừ nghiệm được yêu cầu tiến hành song song với mẫu đối chiếu (chứng).
21 Các kết quà định lượng được tính đến một số lẻ thập phân cẩn thiết nhiều hơn yêu cầu một chữ số rồi làmtròn lên
hay xuống như sau:
Nếu con số cuối cùng đã tính được là 5 đến 9 thì con số đứng trước nó được tăng thêm 1.
Nếu con sổ cuối cùng đã tính được là dưới 5 thi con số dửng trước nó không thay đổi.
Các phép tính khác, thí dụ chuẩn hóa các dung dịch chuẩn độ cũng tiến hành tương tự.
Thí dụ: 8,2758 làm tròn sổ là 8,276.
1,2634 làm tròn sổ là 1,263.
22. Hàm lượng tiêu chuẩn: Hàm lượng tiêu chuẩn của một chất qui định trong một chuyên luận dược thể hiện tính theo
công thức hóa học có thể cỏ giới hạn trên 100 % của chất đó, giới hạn trên này áp dụn2 với kết quả định lượng tỉnh theo
hàm lượng tương đương của công thức hóa học mà chất đó qui định. Ví dụ: Ghi chửa không ít hơn 98,5 % và không lớn
hơn 102,0 % cùa Ci2H22Ca0 ,4.H20 nghĩa là kết quả định lượng không được ít hơn 98,5 % và không nhiều hơn 102,0 %
tính theo hàm lượng tương đương của C 12H22C a 0 14.H20 .
Nếu trong chuyên luận riêng không ghi giới hạn trên thì có nghĩa là giới hạn trên không quá 101,0 %.
23. Trong các chuyên luận, ở mục mô tả hoặc tính chất, thuật ngữ "trắng" có nghĩa là trắng hoặc gần như trắng; "không
màu1' có nghĩa ià không có màu hoặc gần như không màu; "không mùi" có nghĩa là không có mùi hoặc thực tế không có
mùi. Trừ khi có các chỉ dần khác, cách thử màu sắc hoặc mùi được tiến hành như sau:
a) Màu:
Chât răn: Lây I g chất thừ cho ỉên trên một tờ giấy trắng hoặc mặt kính đồng hồ không màu đặt lên trên tờ giấy trắng
rồi quan sát.
Chât lòng: Cho chất thừ vào trong một ống nghiệm không màu, đường kính bên trong 15 mm, đặt trước một nền trắng
cách ông 30 mm, nhìn ngang ống dưới ánh sáng ban ngày.
b) Mùi:
Chat rãn: Trên một mặt kỉnh đồng hồ, đường kỉnh t ừ 6 C1Ĩ1 đến 8 cm, lấy từ 0,5 g đến 2,0 g chất thử trải thành lớp mỏng,
sau 15 min, xác định mùi bằng cảm quan.
Chat long: Lây 2 ml chất thử cho vào mặt kính đồng hồ như trên rồi xác định mùi bằng cảm quan.
24. Trong cách biêu thị nồng độ dung dịch, nếu không có chỉ dẫn gì khác, nồng độ được biểu thị là phần trăm (%) khối
lượng trên thê tích (kl/tt), tính theo số gam chất hòa tan trong 100 ml dung dịch, ký hiệu là % (kl/tt) hoặc %.
Các trường hơp khác biểu thị bằng các ký hiệu và được hiểu như sau:
% (kldđ): Sô gam chất hòa tan trong 100 g dung dịch.
% (tt/tt); Sô mililít chất hòa tan trong 100 ml dung dịch.
% (tt/k!): SỐ mililít chất hòa tan trong 100 g dung dịch.
25. Ethanol không có chỉ dẫn gì khác thì có nghĩa là ethanol tuyệt đổi.
Khai niệm "alcol" không có chỉ dẫn gì cỏ nghĩa là alcol chứa khoảng 96 % (tt/tt) cthanol (C2H6Ơ). Dung dịch ethanol
trong nước ở những nồng độ khác được chỉ bằng từ ethanol kèm theo tỷ lệ phần trăm (tt/tt) hoặc (kl/kl) ethanol (C2HéO)
trong dung dịch đó. Nếu chỉ ghi ethanol kèm theo tỷ lệ phần trăm thì được hiểu là phần trăm theo thể tích (tt/tt), ví dụ:
Ethanol 70 %.
26. Ether có nghĩa là ether ethylic.
Cac ether dầu hỏa: Khi viết kèm giới hạn về nhiệt độ thì giới hạn này đươc hiểu là khoảng sôi. Ví dụ: Ether dầu hòa
(20 c đên 40 °C) nghĩa là ether dầu hòa có khoảng sôi từ 30 ° c đến 40 °c.

xlvii
QUL ĐINH CHƯNG Dươc ĐIẺN VIẼT NAM v f
, . _______ , ................... ....... .X
27. Hôn hợp của các chât lỏng được ghi theo ký hiệu 1 0 : 1 , hoặc 5 0 : 9 : 1, v.v... có nghĩa là hôn hợp các chât đó thử tựẩ
theo thể tích. Thí dụ: cỉorơ/orm - methanoi - amoniac (50 ; 9 : 1) có nghĩa là lẩy lần lượt 50 ml cloroform trộn đều vói Ị
9 ml methanol và 1 ml amoniac thành một hỗn hợp. Trong chuyên luận, tên các chất lỏng trong hỗn hợp được in nghiêngl
và không có chừ (TT) đi kèm sau. I
28. Trong chuyên luận, tên các hóa chât, thuôc thử, dung dịch thử, chât chỉ thị, dung dịch chuân độ, dung dịch mầu,*
dung dịch đệm được trình bày băne chữ nghiêng và có chữ (TT) nêu có trong Phụ ỉục 2.1. Các thuốc thừ chung; Phụ lục 1
2.3. Các dung dịch đệm và Phụ lục 2.4. Các dung dịch mầu hoặc có chừ (CĐ) nếu cỏ trong Phụ lục 2.2. Các dung dịch!
chuẩn độ. f
29. Các định nghĩa về độ tan như sau: Ị
"Tan" có nghĩa là chất thừ (đã được tán nhỏ thành bột nếu là chất rắn) hòa tan được trong dung môi tạo thành một dung :
dịch trong, đồng nhất, không còn những phần tử của chất thử. Xác định độ tan bằng cách cho lượng dung môi vào chẩQ
thử để ở nhiệt độ (25 ± 2) °c trong 30 min, cử cách 5 min lại lấc 30 s. I
Độ tan được biểu thị như sau: 1

Độ tan Số ml dung môi hòa tan 1 g chất thử


Rất tan Dưới 1
Dễ tan Từ 1 đến 10
Tan Trên 10 đến 30
Hơi tan Trên 30 đến 100
Khó tan Trên 100 đến 1 000
I Rẩt khỏ tan Trên 1 000 đển 10 000
' Thực tế không tan Trên 10 000
i renỉUUUU ị
30. Độ acid hay độ kiềm của dung dịch, nếu không có chỉ dẫn gì khác, được xác định bàng giấyquỳ xanh hay đò. Muốn]
xác định những tính chất này chính xác hơn thì phải đo pH bẳne pH kế. 1
31. Binh hút ẩm: Cụm từ "trong bình hút ẩm" có nghĩa là dùng một bỉnh kín có kích thước thích hợp, bên trong chứa]
silica gel hoặc một chất làm khô khác để giừ cho không khí trong bình có độ ẩm thấp. !
Bình hút ẩm chân không: Là bình hút ẩm chứa một chất làm khô thích hợp và có áp suất không quá 2,0 kPa (15 mm thủyI
ngân), nếu không cỏ chi dần khác. ị
32. Danh pháp thực vật, động vật của cây, con làm thuốc gồm tên chi và tên loài, họ thực vật hay động vật.
33. Dược liệu được ghi trong Dược điển là bộ phận dùng lảm thuốc có lưu hành trên thị trường, không lẫn tạp chất. Trong:
Dược điển, việc thu thập xử lý dược liệu tại chỗ chi bao hàm riêng bộ phận dùng. I
34. Qui cách đặc điểm dược liệu được mô tả dựa trên dược liệu khô nói chung. Chất lượng tiêu chuẩn của dược liệu tươi)
cùng được qui định nếu đem dùng tươi. 'Ị
35. Phần mô tà dược liệu chì đề cập đến bộ phận dùng làm thuốc, không mô tả toàn bộ con vật hay toàn bộ cây cung cấp)
dược liệu đó. ■
36. Việc làm khỏ dược liệu tại chồ, hay làm khô trong quả trình thu hái dược liệu được hiểu như sau: ị
a. Thuật ngữ "làm khô", có nghĩa là có thể sấy, nướng khô, phơi dưới ánh sảng mặt trời hoặc phơi trong bóng râm (phơiị
âm can). .Ị
b. Thuật ngừ “làm khô ở nhiệt độ thấp” có nghĩa là phơi, sấy khò ờ nhiệt độ không quá 60 °c, được dùng cho dược liệu]
không chịu được nhiệt độ cao. I
c. Thuật ngữ "phơi âm can" có nghĩa là phơi trong bỏng râm ngoài không khí, được dùng cho dược liệu không sấy,i
nướng, không phơi năng được. .jj
d. Trong một số trường hợp, dược liệu phải phơi khô trong thời gian ngăn, thuật ngữ được dùng là "phơi nhanh dưới]
nắng to”, "phơi đủng thời gian". I
c. Thuật ngữ “dược liệu khô kiệt” có nghĩa là dược liệu được điều chỉnh khối lượng bằng cách trừ đi khối lượng nưóc|
được xác định theo phương pháp sấy hoặc cất với dung môi ghi trong chuyên luận riêng. ị
37. Đặc điểm vi phẫu (thường là đặc điểm mặt cắt ngang dược liệu), soi bột dược liệu và những vi đặc điểm khác của
một dược liệu là những đặc điểm của vật mẫu quan sát dưới kính hiển vi. •
38. Các dược liệu, dược chất, tá dược và chất phụ gia dùng trong một chế phẩm phải tuân theo những qui định của DượC|
điển. Những điều Dược điển không qui định thì phài tuân theo qui định hiện hành của Bộ Y tể. i
Tá dược, chất phụ gia đem dùng không được phương hại tới tính an toàn vả tinh hiệu quà của thuốc, c ầ n chú ý tránh làro
càn trờ phương pháp phân tích đã qui định trong chuyên luận Dưực điên. \

xlviii
P S 5 T V ' -

DƯỢC ĐIẺN VIỆT NAM V QUI ĐỊNH CHUNG

39 Dươc liệu dùng sản xuất thuốc thảnh phẩm (thuốc dược liệu, thuốc cổ truyền) phải đạt tiêu chuân Dược điên Việt
N m Nếu có yêu cầu dùng dược liệu đà bào chế thì qui trinh bào chế phải được tiến hành theo phương pháp qui định
trong chuyên luận Dược điển. Trừ khi có nhưng chi dần khác.
40 Khối lượng qui định cho mỗi thành phần trong công thức cùa một chế phẩm thuốc từ dược liệu được tính theo khối
lượng được liệu sạch, đã tán thành bột hoặc đã được xử lý.
41 Dươc liêu sử dụng theo đường uống thường dùng dưới dạng thuốc sắc, trừ khi có những chỉ dần khác.
49 Liều lượng qui định dùng trong dược điên là liêu dùng thông thường đôi với người trưởng thành. Việc sửa đòi,
điều chinh liều lượng tùy thuộc vảo tinh trạng bệnh tật của từng người bệnh cụ thê. Liêu tôi đa của một thuôc là
liều cao nhất mà người trường thành cỏ thê chịu được và không được dùng quá liều; trừ khi cỏ những chi dẫn khác.
43 Nước dùng trong bào chê thuốc dược liệu, thuôc cô truyên là nước sạch, nước uổng đạt theo tiêu chuẩn vệ sinh y tế.
44 Rượu dùng trong bào chế dược liệu, thuôc dược liệu, thuốc cổ truyên là rượu được làm từ gạo, ngô, sấn... có hàm
lươnơ ethanol từ 30 % đến 40 % trừ khi có qui định trong chuyên luận riêng.
45 Những yêu cẩu cơ băn vê bào quản thuốc được ghi ờ mục "Bão quàn". Đồ đụn? là phương tiện để bảo quán thuốc,
vêu cầu của đồ đựng cũng bao gồm cả những phân hợp thành như là nút hay năp. Các đồ đựng phải kín, không được làm
anh hương đến chất lượng thuốc đựng bên trong, không cho môi trường bên ngoài tác động ảnh hường đến chất lượng
và phải đạt theo qui định cùa Dược điên Việt Nam.
về nhiệt độ nơi bảo quản phải thực hiện đúng yêu cầu qui định.
“Tránh ảnh sáng" có nghĩa là chất đựng được để trong chai lọ thủy tinh màu hổ phách, hoặc chai lọ thủy tinh màu, chai
íọ thủy tinh bọc bằng giấy đen hoặc bất kỳ đồ đựng nào không bị ảnh hường bởi árth sảng.
"Đậy kín" có nghĩa là đồ đựng có thể tránh cho các chất đựng bên trong không bị bụi bẩn và các chẩt lạ bên ngoài
nhiễm vào.
"Hàn kín" có nghĩa là đồ đựng phái kín hơi và có thể bảo vệ chất đựng trong đó chổng được hơi ẩm và các vi khuẩn.
46. Nhân thuốc phải theo đủng quy định hiện hành.

KÝ HIỆU CÁC CHỮ VIÉT TÁT

DĐVN V: Dược điển Việt Nam lần xuất bản thử năm.
p.t.l: Phân tử lượng
TT: Thuốc thư.
TT], TT2, TT3: Thuổc thừ 1, thuốc thừ 2, thuốc thừ 3...
ĐC: Chất đổi chiểu.
CĐ: Chuẩn độ (Dung dịch).
BCG: Bacillus Calmette - Guérin.
LP mg PN: Đơn vị lên bông trong 1 mg nitơ protein.
Lf/ mg N: Đơn vị lên bông trong 1 mg nitơ toàn phần.
Kf: Thời gian xuất hiện hiện tượng lên bông (tính theo phút) khi được theo dõi trong phản ứng lên bỏng.
LL Lượng độc tổ hoặc giải độc tổ khi trộn với 1 IƯ kháng độc tố sè xuất hiện lên bông trong thời gian ngắn nhất.
L+: Lượng độc tố toi thiểu khi kết hợp với 1 ỈU kháng độc tố có thể giết chết một con vật có cân nặng xác
định trong bốn ngày (Liều L+ phụ thuộc vào từng loại động vật thí nghiệm).
L+/ 10: Lượng độc tổ tối thiểu khi kết hợp với 0,1 IU kháng độc tố cỏ thể giết chết một vật thí nghiệm có cân
nặng xác định trong bổn ngày.
Lr: Lượng độc tố tối thiếu khi kết hợp với một lượng kháng độc tổ cố định (thường là 0,002 IU kháng độc
tô) trong thể tích 0,2 ml sẽ gây phàn ứng da tại chỗ có thể nhìn thấy được (chỉ đối với bạch cầu).
LDỉo- Lượng độc tố giết 50 % của một nhóm động vật trong vòng 4 ngày (LD50khác nhau tùy theo từng loại
động vật thí nghiệm)
MLD; Liều gây chết nhỏ nhất, là lượng độc tổ có thể giết chết các sức vật trong vòng 4 ngày (MLD khác nhau
tùy theo loại động vật thí nghiệm). Nói chung, MLD đâ được thay thế bàng LD30.
kƯ50: Liều vắc xin bảo vệ được 50 % động vật đẫ được gây miễn dịch chống lại một liều thử thách của vi
khuẩn độc hoặc độc tố.
ABV: Đơn vị kết hợp kháng độc tố (Antitoxin Binding Value), là giá trị xác định lượng độc tố thêm vào giải
độc to thành một hỗn hợp (xác định kiểm tra trên động vật thí nghiệm).
Tác động gây bệnh tế bào (Cytopathic effect).

xlix
QUI ĐỊNH CHƯNG Dược ĐIÊN VIỆT NAM V
MEM: Môi trường MEM (Minimum Essential Medium).
FCS: Huyết thanh bào thai bê (Foetal Calf Sera).
CCID50: Lượng virus gây nhiễm 50% tế bào (Cell culture iníective dose).
NMSL: Nước muối sinh lý.
EU; Đơn vị nội độc tố (Endotoxin Unit).
Nước BET: Nước để thử nội độc tố.
Me: - CH3 (methyl)
Et: - CH2CH3 (ethyl)
Pri: - CH(CH3)2 (tfo-propyl)
Pf >: - CH2CH2CH3 (n-propyl)
Bui; - CH2CH(CH3)2 («o-butýl)
Bus: - CH (CH3)CH2’c H3 (íec-butyĩ)
Bun: - CH2CH2CH2CH3 (n-butyl)
Bu1: - C(CH3)3 (/er/-butyl)
Ph: - C6H5 (phenyl)
Ac: - COCH3 (acetyl)
Các chuyên luận
NGUYÊN LIỆU HÓA Dược
VÀ THÀNH PHẨM HÓA Dược
DƯỢC ĐIÊN VIỆT n a m V ABACAVIR SULFAT

a b a c a v ir su l e a t Dung dịch đối chiếu (2): Pha loãng 1,0 ml dung dịch thử
Ahacavirỉ Sỉdfas thành 100,0 ml bằng dung dịch B. Tiếp tục pha loãng
1,0 ml dung dịch thu được thành 10,0 ml bẳng dung dịch B.
Điểu kiện săc kýr.
r A, NH Cột kích thước (25 cm X 4,6 mm), được nhồi pha tĩnh là
dần xuơt amyỉose cùa siỉica geỉ dùng cho sắc kỷ phấn tách
đồng phân đổi quang {10 |im).
Nhiệt độ cột: 30 °c.
Detector quang phổ tử ngoại đặt ờ bước sóng 286 nm.
Tổc độ dòng: 1,0 ml/min.
Thể tích tiêm: 20 Ịil
Cách tiến hành:
C2»H3sN,20 6S p.t.l:671 Tiến hành sắc ký theo chương trinh đung môi như sau:
Thòi gỉan Pha động A Pha động B
Abacavir sulíat là bís[[( 1S,4/?)-4-[2-amino-6-(cyclo-propyl-
amino)-9//-purin-9-yl]cyclopent-2-enyỉ]methanol] sulfat, (min) (% tt/tt) (% tt/tt)
phài chứa từ 99,0 % đến 101.0 % C28H38N ]20 6S, tính theo 0 -2 5 100 0
chế phẩm khan. 25-27 100-^0 0~* 100
27-37 0 100
Tính chất
Bột màu trắng hoặc gần như trắng. Định tính các tạp chất: Sử dụns sắc ký đồ cung cấp kèm
Tan trong nước, thực tế không tan trong ethanol 96 % và theo abacavir chuân dùng đề kiểm tra tính phù hợp cùa hệ
methylen clorid. thống và sắc ký đồ thu được từ dung dịch đối chiếu ( 1) để
xác định pic của tạp chất A và D.
Định tính
Thời gian lưu tương đổi của các pic tạp chất so với pic
Có thể chọn một trong hai nhóm định tính sau:
abacavir (thời gian lưu khoảng 17 min): Tạp chất D khoảng
Nhóm l: A, B và D.
0,8; tạp chất A khoảng 0,9.
Nhóm II: A, c và D.
Kiểm tra tỉnh phù hợp của hệ thống sẳc kỷ: Trên sắc ký đồ
A. Phổ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của chế phẩm
phải phù hợp với phô hấp thụ hồne ngoại của abacavir của dung dịch đối chiếu ( 1), độ phân giải giữa hai pic tạp
suỉfat chuẩn. chất D và tạp chất A ít nhất là 1,5; và độ phân giải giữa hai
B. Góc quay cực riêng phải từ -58,0° đến -54,0° (Phụ lục 6.4). pic tạp chất A và pic abacavir ít nhất là 1,5.
Dùng dung dịch s để đo. Giới hạn:
Dung dịch S: Hòa tan 0,250 g chế phẩm trong nước và pha Trên sắc ký đồ dung dịch thử: Diện tích pic tạp chất A
loãng thành 25,0 ml với cùng đung môi. không được lớn hơn 3 lần diện tích pic chính thu được trên
c. Chê phâm phải đáp ứng phcp thử Tạp chất đồng phân sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (2) (0,3 %).
đối quang. Ghi chú:
D. Dung dịch s phải cho phản ứne (A) cùa ion sulíat (Phụ Tạp chất A: [(i7?,45>4-[2-amino-6-(cyclopropylamino)-9//-
lục 8.1), purin-9-yl]cyclopent-2-enyl]methanol.
Tạp chất D: [(l/?,4/?)-4-[2-amino~6-(cyclopropylamino)-9//-
Tạp chất đồng phân đối quang
purin-9-yl]cyclopent-2-enyl]methano[.
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
Pha độngA: Dìethylamỉn - 2-propanoỉ - heptan (0,1 :15 : 85). Tạp chất Hên quan
Pha động B: Hepĩan - 2-propanoỉ (50 : 50). Phương pháp sắc ký lòng (Phụ lục 5.3). Chuẩn bị các dung
Dung dịch A: Acicỉ írựỉuoroacetic - me tha no Ị (0,5 : 100). dịch ngay trước khi sử dụng, dùng dụng cụ thủy tinh màu
Dung dịch B: Methanoỉ - 2-propanoỉ - heptan (30: 30:40). nâu. trung tỉnh.
Dung dịch thử: Hòa tan 40 mg chế phẩm trong 30 ml Pha dộng A: Pha loãng 0,5 m! acid trỉfỉuoroacetic (TT)
dung dịch A, lác siêu âm đén khi tan hoàn toàn, thêm trong 1000 ml nước.
30 ml 2~propanoỉ (TT) và pha loàng thành 100,0 mỉ bằng Pha động B: Nước - methanoỉ (15: 85).
heptan (T ĩỹ Dung dịch thử: Hòa tan 25 mg chê phẩm trong nước và
Dung dịch đối chiểu (ỉ): Hòa tan 2 mg abacavir chuẩn pha loãng thành 100,0 mỉ với cùng dung môi. Lắc siẽu âm
dung đê kiêm tra tính phù hợp của hệ thống sắc ký (chứa đến khi chế phẩm tan hoàn toàn.
íạp chât A và D) trong 1,5 ml dung dịch A. Lấc siêu âm cho Dung dịch đối chiếu (ỉ): Hòa tan 2,5 mg abacavir chuẩn
tan k°àn toàn, thêm 1,5 ml 2-propanoỉ (T ỉ) và pha loãng dùng đổ định tính pic (chứa tạp chất B và D) trong
íhành 5,0 ml bằng heptan (7 7 ). 10,0 ml nước.

3
\

ACEBƯTOLOL HYDROCLORID DƯỢC ĐIÊN VIỆT NAM V ĩ


'■ầ
Dung dịch đối chiếu (2): Pha loãng 1,0 ml dung dịch thử Tro sulíat ì
thành 100,0 ml bẳng nước. Pha loáng 1,0 ml dung địch thu Không được quá 0,2 % (Phụ lục 9.9, phương pháp 2).
được thành 10,0 ml bằng nước. Dùng 1,0 g chê phâm.
Điểu kiện sắc kỷ:
Cột kích thước (15 cm X 3,9 mm), được nhổi end~capped
Địnhlưựng
Cân chính xác khoảng 0,300 g chế phẩm, hòa tan trong
octadecvỉsiỉyỉ silica geỉ dùng cho sẳc ký (5 pm).
50 ml nước. Chuân độ bâng dunẸ dịch natri hvdroxyd ồ, ỉ N
Nhiệt đọ cột: 30 °c.
ịCĐ'). Xác định điểm kết thúc bằng phương pháp chuẩn độ
Detector quang phổ từ ngoại đặt ờ bước sóng 254 nm.
đo điện thế (Phụ lục 10.2).
Tốc độ dòng: 1,0 mỉ/min.
1 ml dung dịch natrị hydroxvd 0,ỉ N (CĐ) tương đương
Thể tích tiêm: 20 pl.
với 33,54 mg C2;<H3sNl20 6S.
Cách tiến hành:
Tiển hành sẳc ký theo chương trình dung môi như sau: Bảo quản
Thòi gian Pha động À Pha động B Trong bao bì kín, tránh ánh sáng.
(min) (% tt/tt) (% tt/tt) Loại thuốc
0 -5 95 5 Thuổc kháng virus HIV.
5 -25 95 —* 70 5 -* 30
25 -40 70 —►10 .... J € -> 90 Chế phẩm
Viên nén, dung dịch uống.
Định tính các tạp chất: Sử dụng sắc ký đồ cung cấp kèm
theo abacavir chuẩn dùng để định tính pic và sắc ký đồ
cùa dung dịch đối chiếu ( 1) để xác định pic của tạp chất ACEBƯTOLOL HYDROCLORID
B và D, Acebutolol hydrochỉorỉdum
Thời gian lưu tương đối của các pic tạp chất so với pic
abacavir (thời gian lưu khoảng 22 min): Tạp chẩt D khoảng
H OH
1,04; tạp chất B khoảng 1,3. liN ị
CH3
Kiểm tra tính phù hợp cùa hệ thong sẳc kỷ: Trên sãc kỷ Y • HCI ị
Ỷ.
đồ của dung dịch đối chiếu ( 1), độ phân giải giữa hai pic ch 3
abacavir và tạp chất D ít nhất là 1,5.
Giới hạn: Trên sắc ký đồ thu được từ dung dịch thừ:
Diện tích pic tạp chất B không được lớn hơn 2 lần diện tích C u H28N20 4.HC1 p.t.l: 372.89
pic chính thu được trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiểu
(2) (0,2 %). Acebutolol hvdroclorid là A-[3-acetyI-4-[(2i?5)-2- *
Tạp chất khác: Với mồi tạp chất, diện tích pic không được hydroxy-3-[(l-m eth y leth y l)am in o ]p ro p o x y ]p h en y l] V
lớn hơn diện tích pic chính thu được trên sắc ký đồ của butanamid hydrochloriđ, phải chứa từ 99,0 % đên 101,0 % 5
dung dịch đối chiếu (2) (0,10 %). C 1gH-.9ClN-.O4, tỉnh theo chế phẩm đã làm khô.
Tổng diện tích cùa tất cả các pie tạp chất không được lớn Tính chất
hơn 5 lần diện tích pic chính thư được trên sắc ký đồ của Bột kết tinh màu trắng hoặc gần như trang. Dễ tan trong I
dung dịch đối chiếu (2) (0,5 %). nước và trong ethanol 96 %, rất khó tan trong aceton và :
Bỏ qua các pic tạp chất có diện tích nhỏ hơn 0,5 lần diện trong methylen cỉorid. 1.
tích của pic chính thu được trên sắc ký đồ của dung dịch Nhiệt độ nóng chảy khoảng 143 °c. >
đổi chiếu (2) (0,05 %).
Ghi chú: Định tính Ị
Có thể chọn một trong hai nhỏm định tính sau; ‘ị
Tạp chất B: 6-(cyclopropyiamíno)-9-[(l/?,4S)-4-[[(2,5-diamino-
Nhóm I: A, D. );
6-cloropyrimidin-4-yl)oxy]methyl]eyclopent-2-enyl]-9//-purin-
Nhóm 11: B, c, D. ^ ' l\
2-amin
A. Phổ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của chế phẩm ị 1
Kim loại nặng phải phù hợp với phổ hấp thụ hồng ngoại cùa acebutolol Ị :
Không được quả 20 phần triệu (Phụ lục 9.4.8). hydrocloríd chuẩn. Chuẩn bị các mẫu dạng đĩa nén. >
Lấy 12 ml dung dịch s tiến hành thử theo phương pháp 1. B. Hòa tan 20,0 mg chế phẩm trong dung địch acid
Dùng 2 ml dung dịch chì mầu l phần triệu Pb (TT) để hvdrocỉoric (TT) 0,1 % (tt/tt) và pha loãng thành 100,0 ml '1
chuẩn bị dung dịch đổi chiếu. với cùng dung môi. Pha loãng 5,0 ml dung dịch thu được ị
thành 100,0 ml bằng dung dịch acid hydrocỉorỉc (TT) '
Nước 0,l% (tt/tt).
Không được quá 0,5 % (Phụ lục 10.3). Đo phổ hấp thụ từ ngoại (Phụ lục 4.1) của dưng địch thu 1
Dùng 60,0 mg ché phẩm. được trong khoảng bước sóng từ 220 nm đến 350 nm,

4
DƯỢC ĐÍÉN VIỆT NAM V ACEBƯTOLOL HYDROCLORID

dung dịch thử phải cho cực đại hấp thụ ờ bước sóng Dung dịch đoi chiểu (4): Hòa tan 5,0 mg tạp chất c chuẩn
233 nm và 322 nm. Độ hấp thụ riêng ở bước sóng 233 nm cùa acebutolol trong 10 m! acetonitriỉ ỢT) và pha loãng
phải từ 555 đến 605. thành 25,0 ml bằng pha động A. Pha loãng 0,5 ml dung
c Phương pháp sắc ký lớp mòng (Phụ lục 5.4). dịch thu được thành 50,0 ml bằng pha động A.
Bàn mỏng: Siỉica geỉ GF2ỹ4. Dung dịch đối chiếu (5): Hòa tan 5,0 mg tạp chất B chuẩn
Dun? mỗi khai triển: Acid percỉoríc - methanol - nước (5 : của acebutolol trong 10,0 ml acetonitriỉ (TT) và pha loàng
395:600). . . thành 25,0 ml bằng pha động A. Pha loãng 1,0 ml dung
Dung dịch thừ: Hòa tan 20 mg chê phâm trong methanol dịch thu được thành 50,0 ml bằng pha động A.
(TT) và pha loãng thành 20 ml với cùng dung môi. Điêu kiện sắc ký:
Dung dịch đối chiếu (ỉ): Hòa tan 20 mg acebutolol Cột kích thước (12,5 cm X 4 mm) được nhồi pha tĩnh end-
hydroclorid chuẩn trong methanoỉ (TT) và pha loãng thành capped octadecyỉsilyỉ sỉỉica geỉ dùng cho sẳc ký' (5 Ị-tm).
20 ml với cùng đung môi. Nhiệt độ cột: 40 °c.
Dung dịch đói chiểu (2)\ Hòa tan 20 mg pindolol chuản Detector quang phổ từ ngoại đặt ở bước sóng 240 nm.
trong methanoỉ (TT) và pha loãng thành 20 ml với cùng Tốc độ dòng: 1,2 ml/min.
đung môi. Thêm 1 ml dung dịch thu được vào 1 ml dung Thể tích tiêm: 25 Jil.
dịch đối chiếu ( 1). Cách tiến hành:
Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mòng 10 Ịil mỗi Tiến hành sắc ký theo chương trinh dung môi như sau:*12
dung dịch trên. Triển khai sắc ký tới khi dung môi đi được
Thòi gian Pha động A Pha động B ;
3/4 bàn mỏng. Đê khô bàn mỏng ngoải không khí và quan
(min) (% tt/tt) (% tt/tt)
sát dưới ánh sáng tử ngoại ờ bước sóng 254 nm. vết chính
0 -2 98 2
trên sắc ký đồ của dung dịch thừ phải giong với vết chính
trên sấc ký đồ cùa dung dịch đổi chiểu ( I) về vị trí và kích 2 - 30,5 98 — 10 2 90
thước. Phép thử chỉ có giá trị khi sắc ký đo của dung dịch 30,5 - 41 10 90
đổi chiểu (2) cho 2 vết tách rô rệt.
D. Chế phẩm phải cho phản ứne (A) của clorid (Phụ n tra tính phù hợp của hệ thống: Trên sắc ký đồ của
lục 8.1). dung dịch đối chiếu (3), độ phân giải giữa pic của tạp chất
1 với pic của acebutolol ít nhất là 7,0.
Độ trong và màu sắc cùa dung dich Giới hạn:
Hòa tan 0,5 g chê phàm trong nước và pha loãng thành 10 ml Tạp chất B: Diện tích pic tạp chất B không được lớn hơn
với cùng dung môi. diện tích pic chính thu đưọc trên sắc ký đồ cùa dung dịch
Dung dịch thu được không được đục hơn hồn dịch đối đoi chiếu (5) (0,2 %).
chiêu II (Phụ lục 9.2) và không được có màu đậm hom màu Tạp chất C: Diện tích pic tạp chất c không được lớn hơn
đổi chiếu VN5 (Phụ lục 9.3, phương pháp 2). diện tích pic chính thu được trên sắc ký đồ của dung dịch
đối chiếu (4) (0,1 %).
pH
Tạp chất I: Diện tích pic tạp chất I không được lớn hơn
Hòa tan 0,20 g che phẩm trong nước không có carbon
2 lần diện tích pic chính thu được trên sắc ký đồ của dung
dioxyd (T ỉ') và pha loàng thành 20 mỉ với cùng dung môi.
dịch đối chiếu ( 1) (0,2 %).
pH cùa dung dịch thu được phải từ 5,0 đến 7,0 (Phụ lục 6.2).
Các tạp chất khác: Diện tích pic của mỗi tạp chất không
Tạp chất liên quan được lớn hơn diện tích pic chính thu được trên sắc ký đồ
Phương pháp sắc ký lòng (Phụ lục 5.3). của dung dịch đối chiếu ( 1) (0,1 %).
Pha động Ả: Trộn đểu 2,0 ml acidphosphoric (77) và 3,0 ml Tổng diện tích pic của tất cả các tạp chất không được lớn
triethylamin (TT), thêm nước vừa đủ 1000 ml. hơn 5 lần điện tích pic chính thu được trên sắc ký đồ cùa
Pha động B: Acetonitriỉ - pha động Ả (50 : 50). dung dịch đổi chiếu (1) (0,5 %).
Dung dịch thử: Hòa tan 0,100 g chế phẩm trong pha động Bỏ qua những pic có diện tích nhỏ hơn 0,5 lần diện tích
A và pha loãng thành 50,0 ml với cùng dung môi. pic chính thu được trên sẳc ký đồ của dung dịch đối chiếu
Dung dịch đổi chiểu (ỉ): Hòa tan 20,0 mg chế phẩm trong (1) (0,05
pha động A và pha loãng thành 100,0 ml với cùng dung Ghi chú:
tnôi. Pha loãng 0,5 ml dung dịch thu được thành 50,0 ml Tạp chất A: V-[3-acetyl-4-[(2/?5)-oxiran-2-ylmethoxy]phenyl]
hãng pha động A. butanamid.
Dung dịch đối chiếu (2): Hòa tan tạp chất I chuẩn của Tạp chất B: A-[3-acetyl-4-[(2ftS9-2-hydroxy-3-[(l-methylethyl)
acebutolol có tròng một lọ chuẩn trong 1,0 ml pha động A. amino]propoxy]phenyl]acetamid (diacetolol).
Dung dịch đôi chiếu (3): Trộn 2,0 ml dung dịch đối chiếu Tạp chất c. Ar-(3-acetyl-4-hyđroxyphenyl)butanamid.
( ) và 1,0 ml dung dịch đổi chiếu (2) và pha loăng thành Tạp chất D: l'[5-amino-2-[(2/?5)'2-hydroxy-3-[(l-methylethyl)
°>° ml bằng pha động A. amino]propoxy]phenyI]ethanon.

5
VIỀN NÉN ACEBUTOLOL DƯỢC ĐIÉN VIỆT NAM V ịà
]
Tạp chất E: jV-[4-[(2RS)-2-hydroxy-3-[(l-methylethyl)amino] Hàm lưọTìg acebutolol, C 18H28N20 4, từ 95,0 % đển f
propoxy]phenyl]butanamíd. 105,0 % so với lượng ghi trên nhàn.
Tạp chất F: A'-[3-acetyl-4-[(2ftS)-2,3-dihydroxYpropoxy]phenyl]
butanamid. Định tính
Tạp chất I: V-[3-acetyM-[(2^5)-3-(ethylamino)-2-hydroxypropoxy] Trong phần Định lượng, pic chính trên sắc ký đồ cùa dung
phenyl ]butanami d. dịch thừ phải cỏ thời gian lưu tương ứng với thời gian lưu
Tạp chất J: .V*[3-acetvl-4-[(2/?5)-2-hydroxy-3-[(l-methylethvl) cùa pic acebutolol trẽn sắc ký đồ của dung dịch chuẩn.
amino]propoxy]phenyi]propanamid. Độ hòa tan (Phụ lục 11.4)
Tạp chất G:Ar,A'-[[( 1-methyIethyl)imino]bis[(2-hydroxypropan- Thiết bị: Kiểu cánh khuấy.
1.3- diyl)oxy(3-acetyl-l,4-phenylen)]] dibutananiỉd (biamtn). Môi trường hòa tan: 900 ml nước,
Tạp chất H: ArjV’-[(2-hydroxypropan-l,3-diyl)bis[oxy(3-acetyl- Tốc độ quay: 50 r/min.
1.4- phenylen)]]dibuíanamid. Thời gian: 30 min.
Tạp chất K: A-[3-butanoyl-4-[(2/?5)-2-hydroxv-3-[(l-methylethyl) Cách tiến hành:
amino]propoxỵ]phenyl]butanamid. Dung dịch thìr. Sau thời gian hòa tan quy định, lấy một
phần dịch hòa tan, lọc. Pha loàng nếu cần bang nước.
Kim loại nặng
Dung dịch chuẩn: Cân chính xác một lượng acebutolol
Không được quá 20 phần triệu (Phụ lục 9.4.8).
hydrocloriđ chuẩn, hòa tan trong nước để thu được dung
Hòa tan 0,50 g chế phẩm trong nước, tiến hành thừ theo
dịch có nồng độ acebưtolol tương đương với nồng độ
phưcmgpháp5.
acebutolol của dung địch thử.
Pha loãng 10,0 ml dung dịch chì mau ĩ phần triệu Pb (TT)
Đo độ hấp thụ (Phụ lục 4.1) của dung dịch thừ và dung I
thành 20,0 ml bàng nước để chuẩn bị mầu đối chiếu.
dịch chuẩn ỏ' bước sóng 232 nm (Phụ lục 4.1). I
Mất khối lượng do làm khô Tính hàm lượng acebutolol, C18H28N 20 4, dựa vào độ hấp 1
Không được quá 0,5 % (Phụ lục 9.6). thụ của dung dịch chuẩn, dung dịch thủ và hàm lượng Ị
(1,000 g; 105 °C; 3 h). C 18H28N20 4 trong acebutolol hydrocloriđ chuẩn.
Yêu cầu: Không ít hơn 80 % (Q) lượng acebutoỉol, C ]8H28N20 4, Ị
Tro sulíat so với lượng ghi trên nhãn được hòa tan trong 30 min.
Không được quá 0,1 % (Phụ lục 9.9).
Dùng 1,0 g chế phẩm. Tạp chất liên quan
Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4).
Định lượng Bản mỏng: Siỉìca geỉ GF2Ĩ4-
Hòa tan 0,300 g trong 50 mỉ ethanoỉ 96 % (TT) và thêm
Dung môi khai triên: Cỉoro/orm - dimethyỉ/ormamid - acid
1 mỉ dung dịch acid hỵdrocloric 0, ỉ M (TT). Chuẩn độ
acetic bàng (60 : 20 : 20).
bẳng dung dịch na tri hydroxyd 0,1 N (CĐ). Xác định điểm
Dung dịch thử: Lấc một lượng bột viên tương ứng khoảng
tưorng đương bằng phương pháp chuẩn độ đo điện thế (Phụ
0,4 g accbutolol với 20 ml hỗn hợp đồng thế tích cĩoroform
lục 10.2). Đọc thể tích dung dịch natri hydroxyd 0,1 N
(TT) và methanoỉ (TT) trong 2 min, ly tằm lấy dung dịch
(CĐ) tiêu thụ giữa 2 điểm uốn.
trong.
1 ml dung dịch natri hvdroxyd 0,1 N (CD) tương đương
Dung dịch đoi chiếu (ỉ): Pha loãng 3 ml dung dịch thử
với 37,29 mg C ,SH29CIN20 4.
thành 100 ml bằng hồn hợp đồng thể tích cỉoroform (TT)
Bảo quản và methanoỉ (TT). Tiếp tục pha loãng 1 ml dung dịch thu
Trong bao bì kín, tránh ánh sáng, được thành 10 ml bằng cùng hồn hợp dung môi.
Dung dịch đoi chiếu (2): Pha loãng 1 ml dung dịch thử
Loại thuốc thành 100 ml bàng hồn hợp đồng thể tích cloro/orm (TT)
Thuốc chẹn beta-adrenergic.
và methanoỉ (TT). Tiếp tục pha loãng 1 ml dung dịch thu ■
Chể phẩm được thành 10 ml bằng cùng hỗn hợp dung môi.
Viên nén, nang. Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mòng 10 pl mỗi
dung dịch trên. Triển khai sắc ký đến khi dung môi đi được
15 cm. Lấy bản mỏng ra và để khô ngoài không khí. Quan
VIÊN NÉN ACEBƯTOLOL sát dưới ánh sáng từ ngoại ở bước sóng 254 nm. Trên sắc
Tabeỉỉae A cebutoỉoỉỉ ký đồ cùa dung dịch thừ không được có vểt phụ nào đậm
hơn vết chính trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (l)
Lả viên nén chứa acebutolol hydroclorid. (0,3 %) và không được có quá 2 vát phụ đậm hơn vết chính
Chế phẩm phải đáp ứng các ycu cầu trong chuyên luận trên sắc ký đồ của dung dịch đổi chiếu (2) (0,1 %). Bỏ qua
“Thuốc viên nén” (Phụ lục 1.20) và các yêu cầu sau: các vết trên vạch xuất phát.

6
DƯỢC ĐIỀN VIỆT NAM V ACENOCOUMAROL

Định lượng Acenocoumarol là (.&S)-4-hydroxy-3-(l-/>-nitrophenyl-


Phương phap săc k\ long (Phụ lục 5.3). 3-oxobutyl) coumarin, phải chứa từ 98,5 % đến 100,5 %
Dunv dịch đệm: Hoa tan 2,4 g natri decanesul/onat (TT) C^H^-NO^ tính theo chế phẩm đã làm khô.
trong 1000 ml nước, chỉnh pH đến 3,5 bằng acid ơcetic
Tính chất
băng (TT) .
Pha dộng: Methanol - dung dịch đệm (60 : 40). Điêu chinh Bột đa hình, gần như trắng cho tới màu vàng sẫm.
tỳ lệ nếu cân. Thực tế không tan trong nước và ether, khó tan trong
Dung dịch chuẩn: Cân chính xác một ỉượng chât chuân ethanol 96 %. Tan trong các dung dịch hydroxyd kiềm.
acebutoiol hydroclorid và hòa tan trong methanoỉ (TT) để
Định tính
thu được dung dịch có nông độ khoảng 0,22 mg/ml (tương
dương với nồng độ acebutoỉoỉ khoảng 0,2 mg/ml) Phổ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) cùa chể phẩm
Dung dịch thử: Cân 20 viên và nghiền thảnh bột mịn. phải phù họp với phổ hấp thụ hồng ngoại đối chiếu của
Cân chính xác một lượng bột viên tương ứng với khoảng acenocoumarol. Neu phô thu được của chế phâm khác với
200 mg acebutolol cho vào bình định mức 200 ml, thêm phổ đổi chiếu, hòa tan 0,1 g ché phẩm trong 10 ml aceton
khoảng ISO ml methanoỉ (TT), lăc trong 30 min. Thêm (TT) và thêm nước từng giọt một cho đến khi đung dịch trở
methanoỉ (TT) đến định mức, lấc đều, lọc. Pha loãng nên đục. Đun nóne trên cách thủy cho đển khi dung dịch
5 0 mi dịch lọc thành 25,0 ml bằng methanoỉ (TT). trong và để yên. Lọc, rửa tinh thổ thu được bằng hồn hợp
Điều kiện sắc ký: đồng thể tích aceton (TT) và nước, sấy khô ở 100 °c trong
Cột kích thước (15 cm x 3,9 mm) được nhồi pha tĩnh c 30 min ờ áp suất 2 kPa. Đo phổ cắn thu được.
(Jpm ).
Detector quang phô từ ngoại đặt ở bước sóng 254 nm. Độ trong và màu sắc của dung dịch
Tốc độ dòng: 1 ml/min. A. Dung dịch 2,0 % chế phẩm trong aceton (TT) phải trong
Thế tích tiêm: 20 pỉ. (Phụ lục 9.2).
Cách tiên hành: B. Độ hấp thụ ánh sáng (Phụ lục 4.1) của dung dịch 2,0 %
Kiểm tra tính phù hợp của hệ thống: Tiến hành sắc ký với chế phẩm trong aceton (77), đo ở 460 nm trong cốc đo dày
dung dịch chuân, hệ sô đôi xứng của pic chính khóng được 4 cm, không được lớn hơn 0,12,
lớn hơn 1,5 và độ lệch chuân tương đối của diện tích pic c. Dung dịch 2,0 % chế phẩm trong dung dịch natri
đáp ứng từ 6 lân tiêm lặp lại không được lớn hơn 2,0 %. hỵdroxyd 0, ỉ M (TT) phải trong (Phụ lục 9-2), và có màu
Tiên hành sãc ký lãn lượt với dung dịch chuẩn và dung vàng.
dịch thử.
Tính hàm lượng acebutoiol, C]8H28N?04, dựa vảo diện tích Độ hấp thụ ánh sáng
pic trên săc kỷ đô của dung dịch chuẩn, dung dịch thử và Độ hấp thụ (Phụ lục 4.1) của dung dịch 0,001 % chế phẩm
hàm lượng C18H28N20 4 trong acebutolol hydroclorid chuẩn. trong hôn hợp dưng dịch acid hydrocỉorỉc ỉ M - methanoỉ
(1 : 9) ờ cực đại hấp thụ 306 nm, từ 0,50 đến 0,54, tính theo
Bảo quản
chế phẩm đã làm khô.
Trong bao bì kín, để nơi khô mát, tránh ánh sáne.
Tạp chất Hên quan
Loại thuốc
Không được quá 0,1 %.
Chẹn beta-adrenergic.
Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4).
Hàm lượng thường dùng Bàn mỏng: s ilica geỉ GF2Ị4.
200 mg; 400 mg. Dung môi khai triển: Dìcỉoromeihan - cyclohexan - acid
acetic băng (50 : 50 : 20).
Dung dịch thử: Dung dịch 2,0 % chế phẩm trong aceton (77).
ACENOCOƯMAROL Dung dịch đối chiếu: Dung dịch 0,0020 % ché phẩm trong
Acenocoumaroỉum aceton (77).
Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mòng 20 pl mỗi
dung dịch trên. Triển khai sắc ký đến khi dung môi đi được
khoảng 15 cm. Lấy bản mỏng ra, để khô ngoài không khí
và quan sát ngay dưới ánh sáng từ ngoại ở 254 nm. Bất
kỳ vết phụ nào trên sắc ký đồ thu được của dung dịch thử
không được đậm hơn vết trên sắc ký đồ của dung dịch
đối chiếu.

vá đổng phân dối quang Mất khối lưọng do làm khô


Không được quá 0,5 % (Phụ lục 9.6).
C19HisNOổ p.t.l.: 353,3 (1,000 g, 105 °C).

7
VIÊN NÉN ACENOCOƯMAROL DƯỢC ĐIỂN VIỆT NAM V

Tro sulíat Dung dịch thử: Lắc kỳ một lượng bột viên tương ứng với
Không được quá 0,1 % (Phụ lục 9.9, phươne pháp 1). khoảng 20 mg acenocoumarol với 5 ml aceton (77). Ly
Dùng 1,0 g. tâm và sử dụng dung dịch trong làm dung dịch thử.
Dung dịch đối chiểu: Pha loãng 1 thể tích dung dịch thừ
Định lượng
thành 200 thể tích bằng aceton (77).
Hòa tan 0,6 g chế phẩm trong 50 mi aceton (77) và chuẩn độ
Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bàn mòng 20 Jil mồi
băng dung dịch natri hydroxyd 0,1 N (CĐ), đùng dung dịch
dung dịch trên. Triển khai sẳc ký tới khi dung môi đi được
xanh hromothymol làm chỉ thị. Song song làm mẫu trắng. khoảng 15 cm, đê bản mòng khô ngoài không khí và quan
1 ml dung dịch natrì hvdroxvd 0,1 N (CĐ) tương đương sát ngay bản mòng dưới ánh sáng tử ngoại ở bước sóng
với 35,33 mg CiạH^NCV 254 nm.
Bất kỳ vết phụ nào trên sắc ký đồ cùa dung dịch thử cũng
Loại thuốc
không được đậm hơn vết chính trên sắc ký đò của dung
Chống đông máu.
dịch đổi chiểu (0,5 %).
Chế phẩm
Độ đồng đều hàm lượng (Phụ lục 11.2)
Viên nén.
Áp dụng cho viên nén có hàm lượng acenocoumarol nhỏ
hơn hoặc bàns 4 mg.
VIÊN NÉN ACENOCOƯMAROL Nghiền mịn 1 viên nén, thêm 30 ml methanoỉ (77) và
Tabeỉiae Acenocoumaroỉỉ khuấy trong 30 min. Lọc qua phều thủy tinh xốp và rừa cắn
3 lần, mỗi lẩn 15 ml methanol (77). Gộp dịch lọc và dịch
rửa, thêm 10 ml dung dịch acid hvdrocỉoric ỉ M (77) vả
Là viên nén chứa acenocoumarol.
thêm methano! (TT) vừa đủ 100,0 ml. Tiếp tục pha loãng
Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận
(nếu cần) bàng hồn hợp dung môi được chuẩn bị bằng cách
“Thuốc viên nén” (Phụ lục 1.20) và các yêu cầu sau đây: pha loãng 1 thể tích dung dịch acid hydrocỉoric Ị M (77)
Hàm lượng acenocoumarol, C}9H i5N 0 6, từ 92,5 % đến thành 10 thể tích bàng methanoỉ (77) để thu được dung
dịch có nồng độ khoảng 0,001 % acenocoumarol.
107.5 % so với lượng ghi trên nhãn.
Đo độ hấp thụ (Phụ lục 4.1) của dung dịch thu được ở
Định tính bước sóng cực đại khoảng 306 nm, trong côc đo dày 1 cm
A. Đun hồi lưu một lượng bột viên đã nghiền mịn có chứa dùng hỗn hợp dung dịch acid hydrocloric ỉ M - methanoỉ
50 mg acenocoumarol với 30 ml aceỉon (77) dưới sinh hàn (1 : 9) làm mẫu trăng. Tính hàm lượng acenocoumarol,
ngược trong 5 min. Lọc và rìra cắn 2 lần, mỗi lần 10 ml C19H 15N 0 6, trong mồi viên dựa vào độ hấp thụ đo được,
aceton (77). Gộp dịch lọc và dịch rửa, bốc hơi đến còn lấy 521 là giá trị A (1 %, 1 cm) của acenocoumarol ở bước
khoảng 5 ml, thêm từng giọt nước tới khi dung dịch trờ sóng cực đại 306 nm.
nên đục. Làm nóng hồn hợp trên cách thủy đến khi dung Định lưựng
dịch trong và để yên. Lọc và rửa tinh thể với hỗn hợp đồng Cân 20 viên và nghiền thành bột mịn. Cân chính xác một
thể tích nước vả aceton (Tỉ), làm khô ở nhiệt độ 100 °c, lượng bột viên tương ứng với 1 mg acenocoumarol, thêm
áp suất 2 kPa trong 30 min. Phổ hấp thụ hồng ngoại (Phụ 30 ml methanoỉ (77) và khuấy trong 30 min. Lọc qua phễu
lục 4.2) của cắn phâi phù hợp với phổ hấp thụ hồng ngoại thủy tinh xổp và rửa can 3 lần, mồi lần 15 ml methanoỉ
đối chiếu của acenocoumarol. (77). Gộp dịch lọc và dịch rừa, thêm 10 ml dung dịch acid
B. Phổ hấp thụ ảnh sáng (Phụ lục 4.1) cùa dung dịch thu hydrocỉoric Ị M (77) thêm methanoỉ (77) vừa đủ 100,0 ml.
được trong mực Định lượng phải cho cực đại hấp thụ ở Đo độ hấp thụ (Phụ lục 4.1) của dung dịch thu được ở
bước sóng 283 nm và 306 nm. bước sóng cực đại khoảng 306 nra, trong cốc đo dày 1 cm,
c. Làm nóng 25 mg cắn thu được trong phép thử A với dùng hỗn hợp dung dịch acid hydrocỉoric ỉ M - methanoỉ
2.5 ml acid acetic băng (77), 0,5 ml acid hydrocỉoric (77) ( 1 : 9 ) làm mẫu trắng. Tính hàm lượng acenocoumarol,
và 0,2 g bột kẽm (77) trên cách thủy trong 5 min, để nguội C [9H]5N 0 6, trong chế phẩm dựa vào độ hấp thụ đo được,
và lọc. Thêm vào dịch lọc 0,05 ml dung dịch natri nitrit 10% lấy 521 íà giá trị A (1 %, 1 cm) của acenocoumarol ờ bước
(77) và thêm hỗn hợp trên vào hồn hợp gồm 10 ml dung sóng cực đại 306 nm.
dịch 2-naphthoỉ ỉ % và 3 ml dung dịch natri hydroxyd 5 M
Bảo quản
(77). Tủa màu đò tươi tạo thành.
Trong đồ đựng kín, để nơi khô mát, tránh ánh sáng.
Tạp chất liên quan
Loại thuốc
Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4).
Chổng đông máu.
Bàn mỏng: Silica gei GF254.
Dung môi khai triển: Acid acetic băng - cỉorơ/orm - Hàm lượng thường dùng
cycỉohexan (20 : 50 : 50). 4 mg.

8
D ược ĐIỂN VIỆT NAM V ACETAZOLAMID

a ceta zo la m id hồn dịch đối chiếu II (Phụ lục 9.2) và không được có màu
Acetaiolamidum đậm hơn dung địch màu mẫu v?hoặc VN5 (Phụ lục 9.3,
phương pháp 2).
ọ %9
\ \ //r H
é s N CH, Tạp chất liên quan
h 2n
XN - NỴ Y Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
Pha động: Acetonitriỉ dùng trong phương pháp săc kỷ -
dung dịch kali dihydrophosphat 0,68 % (10 : 90).
C4H6N403S2 222,2
Dung dịch thử: Hòa tan 40 mg chế phâm trong pha động,
Acetazolamiđ là iV-(5-sulfamoyl-l,3,4-thiadiazol-2-yl) pha ỉoàng thành 100,0 ml với pha độne.
acetamid, phải chứa từ 98,5 % đến 101,0 % C4H6N403S2, Dung dịch đổi chiếu (ỉ): Pha loãng 1,0 ml dung dịch thử
tính theo chế phẩm đà làm khô. thành 100,0 ml bằng pha động. Pha loãng 1,0 mỉ dung dịch
thu được thành 10,0 ml bằng pha động.
Tính chất Dung dịch đổi chiểu (2): Hòa tan acetazoỉamid chuẩn
Bột kết tinh trẳng hay gần như trắng. Đa hình. dùng để đánh giá tính phù hợp của hệ thống (chứa các
Rất khó tan trong nước, khó tan trong ethanol 96 %, tan tạp chất A, B, c, D, E và F) có trong 1 lọ chuẩn trong
trong các dung dịch hydroxvd kiềm loãng. 1,0 ml pha động.
Điều kiện sắc ký:
Định tính
Cột kích thước (15 cm X 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh end-
Có thể chọn một trong hai nhỏm định tính sau:
cappec!propoxybemen siỉica geỉ dùng cho sắc ký’ (4 Ịim).
Nhóm I: A, B.
Detector quang phổ hấp thụ tử ngoại đặt ỡ bước sóng 265 nm.
Nhỏm II: B, c, D.
Tốc độ dòng: 1,0 ml/min.
A. Phổ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của chế phẩm
Thể tích tiêm: 25 Jil.
phải phù họrp với phổ hấp thụ hồng ngoại của acetazolamìd
Cách tiến hành:
chuẩn. Neu phổ của chế phẩm ở trạng thái rắn khác với
Tiến hành sắc ký với thời gian gấp 3,5 lần thời eian lưu
phổ của chât chuẩn, hòa tan riêng rẽ chế phâm và chuẩn
của acetazoiamid.
trong ethanoỉ 96 % (77), bốc hơi đến khô, chuẩn bị các
Thời gian lưu tương đối so với acetazolamid (thời gian lưu
mẫu đo mới dưới dạng đĩa nén và ghi phổ.
khoảng 8 min) như sau: Tạp chất E khoảng 0,3; tạp chất D
B. Hòa tan 30,0 mg chế phẩm trong dưng dịch natri
khoảng 0,4; tạp chẩt B khoảng 0,6; tạp chất c khoảng ỉ,4;
hydroxyd 0,01 M (77) và pha loãng thành 100,0 ml bầng
tạp chất A khoảng 2,1; tạp chất F khoảng 2,6.
cùng dung môi. Pha loãng 10,0 tnl dung dịch thu được
Định tính các tạp chất: Sử dụng sắc ký đồ cung cấp kèm
thành 100,0 ml bằng dung dịch natri hydroxyd 0,01 M (77)
theo acetazolamid chuẩn để đánh giá tính phù hợp của hệ
(dung dịch A). Đo phổ hấp thụ tử ngoại (Phụ lục 4.1) của
thống và sác ký đồ của dung dịch đối chiếu (2) để xác định
dung dịch A trong khoảng bước sóng từ 230 nm đển 260 nm,
các pic tạp chất A, B, c, D, E và F.
dung địch có cực đại hấp thụ ở bước sóng 240 nm. Độ hấp
Kiểm tra tính phù hợp của hệ thống: Trên sắc ký đồ cùa
thụ riêng ở bước sóng cực đại phải nằm trong khoảng từ
dung dịch đoi chiếu (2), độ phân giải giữa pic cùa tạp chất
162 đén 176.
D và pic của tạp chất E ít nhất là 2,0.
Pha loãng 25,0 mi dung dịch A thành 100,0 ml bàng dung
Giới hạn:
dịch natri hydroxyd 0,0ỉ M (77). Đo phổ hấp thụ từ ngoại
Hệ số hiệu chỉnh: Để tính hàm lượng, nhân diện tích pic
(Phụ lục 4.1) của dung dịch thu được trong khoảng bước
của các tạp chất sau với hệ số hiệu chỉnh tương ứng: Tạp
sóng từ 260 nm đển 350 nm, dung dịch có cực đại hấp thụ
chất B là 2,3; tạp chất c là 2,6; tạp chất D là 1,6.
ờ bước sóng 292 nm. Độ hấp thụ riêng ở bước sóng cực đại
Tạp chất A, B, c, D, E, F, G: Với mồi tạp chất, diện tích
phải nằm trong khoảng từ 570 đến 620.
pic không được lớn hơn 1,5 lần diện tích pic chính trên sắc
c. Lây khoảng 20 mg chế phẩm vào một ổng nghiệm, thêm ký đồ của dung dịch đối chiếu ( 1) (0,15 %).
vào 4 ml dung dịch acid hydrocìorìc ỉoăng (77) và 0,2 g
Các tạp chất khác: Diện tích pic của mỗi tạp chất không
kẽm bột (77). Đặt ngay một miếng giấy tẩm chì ocetat
được lớn hơn diện tích pic chính trên sắc ký đồ của dung
(77) lên miệng ổng nghiệm. Miếng giấy sc có màu đen
ánh nâu. dịch đổi chiếu ( 1) (0,1 %).
Tổng diện tích pic của tất cả các tạp chất không được lớn
D. Hòa tan khoảng 25 mg chế phẩm trong một hỗn họp
hơn 6 lần diện tích pic chính trên sắc ký đồ của dung dịch
gôm 0,1 ml dung dịch na tri hvdroxyd loãng (77) và 5 ml
nước. Thêm 0,1 ml dung dịch đồng suỉ/at 10% (77). Tủa đối chiểu ( 1) (0,6 %).
màu xanh ánh lục được tạo thành. Bỏ qua những pic có diện tích nhỏ hơn 0,5 lần diện tích pic
chính trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (1) (0,05 %).
Độ trong và màu sắc của dung dịch Ghi chú:
Hòa tan 1,0 g chế phẩm trong 10 ml dung dịch natri Tạp chất A: Ar-(5-cloro-l,3,4-thiađiazol-2~yl)acetamid.
hydroxyd ỉ M (77). Dung dịch này không được đục hơn Tạp chất B: A-(l,3,4-íhiadiazol-2-yl)acetamid.

9
VIÊN NÉN ACETA20LAMID DƯỢC ĐIẺN VIỆT NAM V

Tạp chấí C: A-(5-sulfanyl-l ,3,4-thiadiazol-2-yl)acetamid. dần vào dịch lọc một lượng n-hexan (77) vừa đủ để tạo tủa.
Tạp chất D: 5-amino-l,3,4-thiadiazol-2-suIfonamid. Lọc lấy tủa, sấy tua thu được ở 105 °C đến khô. Phổ hấp
Tạp chất E: Acid 5-acetamido-l,3,4-thiadiazoỉ-2-sulfonic. thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của túa thu được phải phù hợp
Tạp chất F: .V-[5*[(5-acetamido-l .3,4-thiadiazol-2-yl)sulfonyl] với phô hấp thụ hồng ngoại đổi chiếu cùa acetazolamid.
sulfamoyl-l,3,4-thiađiazol-2-y]]acetamid.
Tạp chất G: 5-amino-l,3,4-thiadiazol-2-thiol. Tạp chất liên quan
Phương pháp sắc ký lớp mòng (Phụ lục 5.4).
Sulíat Bàn mỏng: Sìỉica geỉ GF->ỊJ.
Không được quá 0,05 % (Phụ ]ục 9,4.14). Dung môi khai triền: Propan-2-ol - ethyỉ acetat - amoniac
Thêm 20 ml nước cất vào 0,4 g chế phẩm và hòa tan bàng (50 : 30 : 20). Dung môi pha ngay trước khi dùng, bão
cách đun nóng tới sôi. Làm nguội trong khi vẫn lấc liên tục hòa binh sắc ký 1 h trước khi khai triển, vách bình sấc ký
và lọc. Lấy 15 ml dịch lọc tiến hành thử. không bao giấy lọc.
Kim loại nặng Dung dịch thử: Cân chính xác một lượng bột viên tương
Không được quá 20 phần triệu (Phụ lục 9.4.8). ứng với khoảng 50 mg acetazolamid, thêm 10 ml hồn hợp
Lấy 1,0 g chế phẩm tiến hành thừ theo phương pháp 3. đồng thể tích ethanoỉ 96 % (77) và ethyỉ acetat (77), lắc
Dùng 2,0 ml dung dịch chì mẫu Ỉ0 phần triệu Pb (TT) để kỳ trong 20 min, lọc.
chuẩn bị mẫu đối chiếu. Dung dịch đối chiếu: Hút chính xác 1 ml dung dịch thử,
pha loàng với hỗn hợp dung môi trên vừa đủ 100 ml.
Mất khối lưọng do làm khô Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng 20 |ií mồi
Không được quá 0,5 % (Phụ lục 9.6). dung dịch trcn. Triển khai sắc ký đển khi dung môi đi được
(1,000 g; 105 °C) khoảng 15 cm. Lấy bàn mỏng ra và để khô ngoài không
Tro sulfat khí. Quan sát dưới ánh sáng từ ngoại ờ bước sóng 254 nm.
Không được quá 0,1 % (Phụ lục 9.9, phương pháp 2). Trên sắc kỷ đồ, bẩt kỳ vết phụ nào trên sắc ký đồ của dung
Dùng 1,0 g chế phẩm. dịch thừ cũng không được có màu đậm hơn màu của vết
chính của dung dịch đối chiểu (1 %).
Định lượng
Hòa tan 0,200 g chế phẩm trong 25 ml dìmeth\'ỉfomiamid Độ hòa tan (Phụ lục 1ỉ .4)
(77). Chuẩn độ bằng dung dịch notri hydroxyd 0,ỉ N trong Thiết bị: Kiểu giò quay
ethanoỉ (CĐ). Xác định điểm kết thúc bảng phương pháp Mỏi trường hòa tan: 900 ml dung dịch acid hydrocỉoric
chuẩn độ đo điện thế (Phụ lục 10.2). 0,01 M (77).
1 ml dung dịch natri hydroxyd 0, Ị N trong ethanol (CĐ) Tốc độ quav: 100 r/min.
tương đương với 22,22 mg C4H6N40 3S2. Thời gian: 60 min.
Cách tiến hành: Sau thời gian hòa tan quy định, lấy một
Bảo quản phần dịch hòa tan và lọc, loại bò dịch lọc đầu. Pha loãng
Trong bao bì kín, tránh ánh sáng. dịch lọc với dung dịch acid hydrocỉoric 0,0Ỉ M (TT) nêu
Loại thuốc cần. Đo độ hấp thụ của dung dịch thu được ờ bước sóng
Thuốc điều trị glôcôm. cực đại khoảng 265 nm, trong cốc đo dày 1 cm, song song
đo độ hấp thụ của dung địch chuẩn acetazolamid có cùng
Chế phẩm nồng độ trong dung dịch acid hydrocỉorìc 0,0 ỉ M (77),
Thuốc tiêm, viên nén. dùng dưng dịch acid hydrocỉoric 0,0ỉ M (77) làm mẫu
trăng. Tính hàm ỉưcmg acetazolamid, C4H(5N40 3S2, đã hòa
tan trong mồi viên dựa vào độ hấp thụ đo được của dung
VIÊN NÉN ACETAZOLAMID
dịch chuẩn, dung dịch thừ và hàm lượng C4H6N40 3S2
Tabelỉae Acetazoỉamidi
trong acetazolamid chuẩn.
Yêu cầu: Không được ít hơn 75 % (Q) lượng acetazolamid,
Là viên nén chứa acetazolamid.
Chế phẩm phải đáp ứng các yẻu cẩu trong chuyên luận C4H6N40 3Si, so với lượng ghi trcn nhãn được hòa tan
‘Thuốc viên nén” (Phụ lục 1.20) và các yêu cầu sau đây: trong 60 min.

Hàm lượng acetazolamỉd, C4H6N40 3S2> từ 95,0 % đến Định lượng


105,0 % so với lượng ghi trên nhãn. Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
Pha động: Hòa tan 4,1 g natri acetat khan (77) trong 950 ml
Định tính nước, thêm 20 ml methanoỉ (77), 30 ml acetonitriỉ (77) và
Cân một lượng bột viên tương ứng với khoảng 0,5 g trộn đều. Điều chỉnh đen pH 4,0 ± 0,05 bằng acid aceíic
acetazolamid, thêm 50 ml aceton (77), lẳc kỹ, lọc. Thêm băng (77).

IA
DƯỢC ĐIỂN VIỆT NAM V ACETYLCYSTEIN

Dung dịch chuẩn nội: Cân chính xác khoảng 100 mg ACETYLCYSTEIN
suifadiazin chuẩn và chuyển vào bình định múc 100 ml. A cetyỉcysteỉnum
Thêm 10 mỉ dung dịch natri hvdroxvd 0,5 M (TT) và lắc đê H NHAc
hoa tan. Thêm nước vừa đủ đến định mức, lẳc đều.
Dung dịch chuẩn: Cân chính xác khoảng 25 mg
acetazolamid chuẩn và chuyên vào bình định mức 25 ml.
C5H9N 0 3S p.t.l: 163,2
Thêm 7 5 ml dung dịch naỉrì hvdroxyd 0,5 M (TT) và lãc
để hòa tan. Thêm nước vừa đủ đên định mức và lăc đêu. Acetylcystein là acid (2/?)-2-(acetylamino)-3-sulfanyl-
Lấy 10 0 ml dung dịch thu được vào bình định mức 100 ml, propanoic, phải chứa từ 98,0 % đến 101,0 % C5H9NO3S,
thêm 10 0 ml dung dịch chuẩn nội, 10 ml dung dịch natri tính theo chế phẩm đã làm khô.
hvdroxyd 0,5 M (TT) và thêm nước vừa đủ đến định mức,
lắc đều. Tính chất
Dung dịch thử: Cân 20 viên, tính khối lượng trung bình và Bột kết tinh trắng hoặc tinh thể không màu.
nghiền thành bột mịn. Cân chính xác một lượng bột viên Dễ tan trong nước và trong ethanol 96 %, thực tế không
tương ứng với 100 mg acetazoỉamid và chuyển vào bình tan trong dicloromethan.
định mức 100 ml, thêm 10 ml dung dịch natrì hydroxyd
Định tính
0 5 M (TT) và siêu âm trong 5 min. Để nguội, thêm nước
Có thể chọn một trong hai nhóm định tính sau:
đến vừa đủ thể tích, lấc đều, lọc. Lấy 10,0 ml dịch lọc vào
Nhóm I: A, E.
bình định mức 100 ml, thêm 10,0 ml dung dịch chuẩn nội,
Nhóm II: B, c, D, E.
10 ml dung dịch na tri hydroxvd 0,5 M (TT) và thêm nước
A. Phổ hấp thụ hàng ngoại (Phụ lục 4.2) của chế phẩm
vừa đủ đến định mức, lắc đều.
phải phù họp với phổ hẩp thụ hồng ngoại của acetylcystein
Điều kiện sắc ký’
chuẩn. Chuân bị các mẫu đo bằn tỉ cách phân tán trong kaỉi
Cột kích thước (25 cm X 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh c
bromid (TT) dưới dạng đĩa nén.
(5pm).
B. Điểm chảy (Phụ lục 6.7): Từ 104 °c đến 110 °c.
Detector quang phổ tử ngoại đật ờ bước sóng 254 nm.
c. Thêm 0,05 ml dung dịch natri nitroprusỉat 5 % (TT)
Tốc độ dòng: 2 ml/min.
và 0,05 ml amoniơc đậm đặc (TT) vào 0,5 ml dung địch s
Thể tích tiêm: 20 Ịiml.
(xem Độ trong và màu sắc của dung dịch). Sẽ xuất hiện
Cách tiến hành:
màu tím thầm.
Kiểm tra tính phù họp của hệ thổng sắc ký:
D. Trong phần Tạp chất liên quan, thời gian lưu của pic
Tiên hành sắc ký với dung dịch chuẩn, thời gian lưu tương
chỉnh trong sắc kv đồ thu được từ dung dịch thử (2) phải
đôi của acetazolamid là khoảng 0,7 và của sulfadiazin là
tương tự với pic chính trong sắc ký đồ thu được từ dung
1,0; hệ số phân giải giữa pic acetazolamid và pic sulfadiazin
dịch đối chiếu (2).
trên sắc ký đồ không nhỏ hơn 2,0. Độ lệch chuẩn tương đối
E. Chế phẩm phải đáp ứng phép thử Góc quay cực riêng.
của tỷ số giừa diện tích pic acetazolamid và diện tích pic
sulfadiazin từ 6 lần tiêm lặp lại không lớn hơn 1,0 %. Độ trong và màu sắc của dung dịch
Tiên hành sắc ký với dung dịch chuẩn và dung dịch thừ. Dung dịch S: Hòa tan 1,0 g chể phẩm trong nước không có
Tính hàm lượng acetazolamid, C4H6N40 3S2, trong mồi cơrbon dioxyd (TT) và pha loãng thành 20 ml bàng củng
viên dựa vào tỷ số giữa diện tích pic acetazolamid và diện dung môi.
tích pic sulfadiazin thu được trên sắc ký đồ của dung dịch Dung dịch s phải trong (Phụ lục 9.2) và không màu (Phụ
thử, dung dịch chuẩn và hàm lượng C4H6N40 3S? trong lục 9.3, phương pháp 2).
acetazolamid chuẩn.
pH
Bảo quản Thêm 8 ml nước không có carbon dioxyd (TT) vào 2 ml
Trong bao bì kín, để nơi khô mát, tránh ánh sáng. dung dịch s và ỉắc đều. pH của dung dịch thu được phải từ
Loại thuốc 2,0 đến 2,8 (Phụ lục 6.2).
Thuôc điêu trị glôcôm. Góc quay cực riêng
Hàm lượng thưcmg dùng Từ +21,0° đến +27,0°, tính theo chế phẩm đà làm khô
125 mg, 250 mg. (Phụ lục 6.4).
Trộn đều 1,25 g ché phẩm với 1 mỉ dung dịch natri edetat
ỉ % trong một bình định mức 25 mỉ. Thêm 7,5 ml dung
dịch na tri hỵdroxyd 4 % (TT), lắc kỹ để hòa tan. Pha loãng
thành 25,0 m! băng dung dịch đệm phosphatpH 7,0 (777).

11
ACETYLCYSTEIN DƯỢC ĐIỂN VIỆT NAM V

Tạp chất liên quan A [ là diện tích pic của từng tạp chất (L-cystin, L-cystein 1
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3). Chuẩn bị các dung tạp chất c và tạp chất D) trong sắc ký đồ thu được cùa §
dịch ngay trước khi dùng, trừ dung địch thử (3). dung dịch thử ( 1); I
Pha động: Phổi hợp 3 thể tích acetonitril (TT) và 97 thể tích A2 là diện tích pic của các tạp chất tương ứng (L-cystin I
nước; điều chinh đến pH 3,0 bằng acidphosphoric (TT). L-cystein, tạp chất c và tạp chất D) trong sắc ký đồ thuf
Dung dịch thử (ỉ): Lẳc 0,80 g chế phẩm trong 1 ml được của đung dịch đối chiểu ( 1); ^ I
dung dịch acid hydrocỉohc Ị M (77) và pha loãng thành A ị là diện tích pic của tạp chất chưa biết trong sắc kỷ đồ ■
100,0 ml bàng nước. thu được cùa dung dịch thừ ( 1); ị
Dung dịch thử (2): Pha loãng 5,0 ml dung dịch thử ( 1) A4 là diện tích pic của acetylcystein trong sắc ký đồ thu'
được cùa dung dịch đối chiểu (2); ị
thành 100,0 ml bằng nước. Pha loãng tiếp 5,0 ml dung
ni) là khối lượng chế phẩm trong dung dịch thừ ( 1); I
dịch thu được thành 50,0 mỉ bảng nước.
m2 là khối lượng của mỗi tạp chất liên quan có trong dung!
Dung dịch thử (3): Dùng dung dịch thừ (1) sau khi pha ít
dịch đối chiếu ( 1); I
nhất 1 h. m3 là khối lượng cùa acetylcystein trong dung dịch đối 1
Dung dịch đói chiểu (Ị): Lắc một hồn hợp gồm 4,0 mg chiếu (2). I ■ '
acetylcysteìn chuẩn, 4,0 mg L-cystin (TT), 4,0 mg L-cystein Giới hạn: I :
(TT), 4,0 mg tạp chất chuẩn c của acetylcystein (N,N’“ Hàm lượng phần trăm cùa mỗi tạp chất đã biết hoặc chưa!
diacetyl-L-cystin), 4,0 mg tạp chất chuẩn D của acetyl- biết không được quá 0,5 %. 1
cystein (N,S-diacetyl-L-cystein) trong 1 ml dung dịch acid Tổng hàm lượng phẩn trăm của cả tạp chất đã biết và chưa|
hydrocloric ỉ M(TT) và pha loãng thành 100,0 ml bằng nước. biết không được quá 0,5 %. Ii
Dung dịch đối chiếu (2): Lấc 4,0 mg acetylcystein chuẩn Bỏ qua tất cả các pic ứng với pic của dung môi, pic xuất!
trong 1 ml dung dịch acid hydrocỉoric 1 M (TT) và pha hiện với thời gian lưu khoảng 3,3 min (tương ứng với picI
loãng thành 100,0 ml bằng nước. cùa acid 2-methyỉ-2-thiazolin-4-carboxylic) và các pic cói
Điều kiện sắc ký: diện tích pic nhỏ hơn 0,1 lần so với pic chính trong sắc ký I ì
Cột kích thước (25 cm x 4 mm) được nhồi pha tình c đồ thu được của dung dịch đối chiếu (2). 3Ị
(5pm ). Kẽm I
Detector quang phổ từ ngoại đặt ở bước sóng 220 nm. Không được quá 10 phần triệu. I
Tốc độ dòng: 1,0 ml/min. Phưcmg pháp quang phổ hấp thụ nguyên tủ (Phụ lục 4,4,1
Thể tích tiêm: 20 ịil. phương pháp 2). !
Cách tiến hành: Dung dịch thử-. Hòa tan 1,00 g chế phẩm trong dung dịch '
Khi tiến hành sắc ký theo các điều kiện trên, các chất sẽ có acid hydrocỉoric 0,00ỉ M và pha loãng thành 50,0 ml với
thời gian lưu như sau: L-cystin khoảng 2,2 min; L-cystein cùng dung moi. 1
khoảng 2,4 min; acid 2-methyl-2-thiazolin-4-carboxylic Dung dịch đối chiểu: Pha các dung dịch đối chiếu bằngl
[được tạo thành trong dung dịch thử (3)] khoảng 3,3 min; cách dùng dung dịch kẽm mẫu 5 mg/mỉ (TT), pha loãng
acetylcystein khoảng 6,4 min; tạp chất c khoảng 12 min; bằng dung dịch acid hydrocỉorỉc 0,00ỉ M. %
tạp chất D khoảng 14 min. Đo độ hấp thụ ở bước sóng 213,8 nm, dùng đèn cathody
Phép thử chỉ có giá trị khi: Trong sấc ký đồ thu được cùa rồng kẽm làm nguồn bức xạ, ngọn lửa không khí - acetyleũ)!
dung dịch đối chiếu (1), độ phân giải giữa pic L-cystin và và hiệu chỉnh sự hấp thụ không đặc hiệu.
pic L-cystein ít nhất là 1,5; độ phân giải giữa pic tạp chất Kim loại nặng ị
c và pic tạp chất D ít nhất là 2,0. Không được quá 10 phần triệu (Phụ lục 9.4.8).
Tiêm dung dịch acidhydrocỉoric 0,01 M(TT) làm mẫu trắng. Lấy 2,0 g che phẩm tiến hành thù theo phương pháp 3.|
Lần lượt tiến hành sắc ký 3 lần dung dịch đối chiếu (1), Dùng 2 ml dung dịch chì mẫu 10 phẩn triệu Pb (TT) đêj
dung dịch đối chiếu (2) và các dung dịch thử. Ghi sắc ký chuẩn bị mẫu đổi chiếu. 1n
đồ với thời gian gấp 5 lẩn thời gian lưu cùa acetylcystein
(khoảng 30 min). Mất khối lưựng do làm khô I
Không được quá 1,0 % (Phụ lục 9.6).
Từ sắc ký đo thu được của dung dịch thừ (1), tính hàm
(1,000 g; sấy chân không; 70 °C; 3 h).
lượng phần trăm của các tạp chất đã biết và chưa biết theo
các công thức sau: Tro sulfat
Aị X m 1 X100 Không được quá 0,2 % (Phụ lục 9.9, phương pháp 2).
Tap chất đẫ biết = A ị í^ rv,
/I ỉ**ị Dùng 1,0 g chế phẩm.

Tạp chất chưa biết = ~ x Định lượng


Ẩ4 x m l Hòa tan 0,140 g chế phẩm trong 60 ml nước và thêm 10 ml!
Trong đó: dung dịch acid hydrocỉoric loãng (TT). Sau khi làm mát !
D ư ợ c ĐIỂN VIỆTNAM V _ ______ _____ _______ NANG ACETYLCYSTEIN

trong nước đá, thêm 10 ml dung dịch kaỉi iodỉd (TT) và Dung dịch chuẩn: Cân chính xác khoảng 0,1 g acetylcystein
chuln đọ bằng dung dịch iod 0,1 N (CĐ), đùng 1 ml dung chuẩn vào bình định mức 100 ml, hòa tan bằng dung dịch
dịch hô tinh bột (Tĩ) làm chỉ thị. natrì metabisuỉfit 0,05 %, pha loãng với cùng dung môi đến
Ị dung dịch iod 0,1 N (CĐ) tương đương với 16,32 mg định mức, lắc đều. Hút 10 ml dung dịch này vào bình định
C5H9NO3S. mửc 100 ml, pha loãng vói dung dịch natri metabisuỉýit
0,05 %, đen định mức, lắc đều.
Bảo quản
Điểu kiện sắc ký:
Tránh ánh sáng.
Cột kích thước (25 cm X 4 mm) được nhồi pha tĩnh c
Loại thuốc (5 pm).
Thuốc <nải độc quá liêu paracetamol, thuôc tiêu chât nhày. Detector quang phổ tử ngoại ờ bước sóng 214 nm.
Thể tích tiêm: 20 ịx\.
Chế phẩm
Thuốc tiêm, thuốc bột, nang. Tốc độ dòng: 1,5 ml/min.
Cách tiến hành:
Kiểm tra tính phù hợp của hệ thống sắc ký: Tiến hành sẳc ký
Bộ t p h a h õ n d ịc h a c e t y l c y s t e i n với dung dịch chuẩn, độ lệch chuẩn tương đối của các diện
Puỉveres Acetyỉcysteỉni tích đáp ứng từ 6 lần tiêm lặp lại không được lớn hơn 2,0 %.
Tiến hành sắc ký lần lượt với dung dịch chuẩn và dung
Là thuốc bột đùng để pha hỗn dịch hoặc dung dịch uống dịch thử.
chửa acetylcystein. Có thể có thêm các tả dược tạo mùi vị,
Tính hàm lượng acetylcystein, C5H9NO3S, có trong chế
tạo màu, chất bào quản, chất ổn định... phù hợp.
phẩm dựa vào diện tích pic thu được trên sắc ký đồ của
Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận
“Thuốc bột” (Phụ lục ỉ .7) và cảc yêu câu sau: dung dịch thừ, dung dịch chuẩn và hàm lượng C5H9NO3S
của acetylcystein chuẩn.
Hàm lưựng acetylcysteỉn, C5H9N 0 3S, từ 95,0 % đến
105,0 % so với lượng ghi trên nhãn. Bảo quản
Trong bao bì kín, nơi khô mát, tránh ánh sáng.
Tính chất
Bột thuốc khô tơi, không bị ẩm, vón, màu sắc đồng nhất. Loại thuổc
Thuốc điều hòa sự tiết dịch cùa phế quản.
Định tính
A. Trong phần Định lượng, sắc kỷ đồ của dung dịch thử Hàm lượng thưỄmg dùng
phải cho pic chính có thời gian lưu tương ứng với thời 200 mg.
gian lưu của pic acetylcystein trên sấc ký đồ cửa dung
dịch chuẩn.
B. Hỏa tan một lượng chế phẩm chứa khoảng 1,0 g NANG ACETYLCYSTEIN
acetylcystein trong 20 ml nước. Lắc kỹ, lọc. Lấy 1 ml Capsuỉae AcetyỊcysteini
dịch lọc, thêm 0,1 ml dung dịch natrỉ nitroprusỉat 5 %
(TT) và 0,1 ml amoniac đậm đặc (77) sẽ xuất hiện màu đỏ Là nang cứng chứa acetylcystein.
tím đậm.
Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận
Mất khối lưọng do làm khô Thuốc nang (Phụ lục 1. ỉ 3) và các yêu cầu sau đây:
Không được quá 5,0 % (Phụ lục 9.6).
(1,000 g; 75 °C; 4 h, trong chân không).
Hàm lượng acetylcystein, C5H9NO3S, từ 95,0 % đến
105,0 % so với lượng ghi trên nhãn.
Định lượng
Phương pháp sắc ký lòng (Phụ lục 5.3). Định tính
Pha động: Hòa tan 6,8 g kaỉi dihydrophosphat (77) trong A. Trong phần Định lượng, sắc ký đồ dung dịch thử phải
1000 ml nước, điều chinh đến pH 3,0 bàng dung dịch acid cho pic chính có thời gian lưu tương ứng với thời gian lưu
phosphorỉc đậm đặc (7 7 ), lọc. của pic acetylcystein trên sắc ký đồ của dung dịch chuẩn.
Dung dịch thử: Cân chính xác một lượng bột thuốc đã B. Hòa tan một lượng chế phẩm chứa khoảng 1,0 g
nghien mịn thu được ở phép thử Độ đồng đều khối lượng acetylcystein trong 20 ml nước. Lấc kỳ, lọc. Lấy 1 ml dịch
hmng ứng khoảng 0,1 g acetylcystein vào bình định lọc, thêm 0,1 ml dung dịch nơtri nìtroprusiat 5 % (TT) và
mưc 100 mỉ, hòa tan và pha loãng với dung dịch natri 0,1 ml amoniac đậm đặc (77) sẽ xuất hiện màu đỏ tím đậm.
Metabisuỉýìt 0,05 % đến định mức, lắc đều, lọc. Hút 10 ml
?ch lọc vào bình định mức 100 ml, pha loãng với dung Địnhlưựng
ích natri metabisitỉýìt 0,05 % đến định mức, lắc đều. Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).

13
ACICLOVIR DƯỢC ĐIỂN VIỆT NAM v]
1
Pha động: Hòa tan 6,8 g kaỉi dihydrophosphat (77) trong Aciclovir là 2-amino-9-[(2-hydroxyethoxy)methyl]-l,9.,
1000 ml nước, điều chinh đến pH 3,0 bàng dung dịch acid dihydro-6//-purin-6-on, phải chứa từ 98,5 % đến 101,0
phosphorìc đậm đặc (TT), iọc. C8H uN50 3, tinh theo chế phẩm khan. .|
Dung dịch thừ: Càn 20 nang, tính khối lượng trung bình
của bột thuốc trong nang, nghiền thành bột mịn. Cân chính
Tính chất I
Bột kết tinh màu trắng hoặc gần như trắng. Khó tan trong'
xác lượng bột tương ứng khoảng 0,1 g acetylcystein vào
nước, dề tan trong, dimethyl sulíbxyd, rất khó tan trong’
bình định mức 100 mí, hòa tan và pha loãng với dung dịch
ethanol 96 %. Tan trong các dung dịch acid vô cơ loãng và'
natri metabisulfìt 0,05 % đển định mức, lấc đều, lọc. Hút
hydroxyd kiềm loãng. .(
10,0 ml dung dịch lọc vào bình định mức 100 ml. pha loãng
với dung dịch natri metabìsuỉfit 0,05 % đến định mức, Định tính I
lẳc đều. Phổ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của chế phẩm phài !
Dung dịch chuân: Cân chính xác khoảng 0,1 g acetylcystein phù hợp với phô hấp thụ hồng ngoại cùa aciclovir chuẩn. J
chuân vào bình định mức 100 ml, hòa tan bằng dung dịch
natrì metabisuỉfit 0,05 %, pha loẵng với cùng dung môi đen
Độ trong và màu sắc của dung dịch I
Hòa tan 0,25 g chế phẩm trong dung dịch natri hydroxyd I
định mức, lắc đều. Hút 10 ml dung dịch này vào binh định
0,1 M (77) và pha loãng thành 25 ml với cùng dung môi,;
mức 100 ml, pha loãng với dung dịch natri metabisuifit
Dung dịch phải trong (Phụ lục 9.2) và không được có màU'
0,05 % đến định mức, lắc đều.
đậm hom màu mẫu v 7 (Phụ lục 9.3, phương pháp 2). ;
Điều kiện sắc ký:
Cột kích thước (25 cm X 4 inm) được nhồi pha tĩnh C' Tạp chất liên quan 'ì
(5 pm). Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
Detector quang phổ tử ngoại đật ờ bước sóng 214 nm. Pha động A : Acetonitriỉ - dung dịch đệm phosphat p H 3,1
Thể tích tiêm: 20 pl. (1 :9 9 ).
Tốc độ dòng: 1,5 ml/min. Pha động B: Acetonitriỉ - dung dịch đệm phosphat p H 2,5
Cách tiên hành: (50 : 50)
Kiểm tra tính phù hợp cùa hệ thống sắc ký: Tiến hành sắc ký Dung dịch đệm phosphat pH 2,5: Hòa tan 3,48 g dikaìiị
với dung dịch chuẩn, độ lệch chuẩn tương đối của các điện hydrophosphat (TT) vào 1000 ml nước và điều chỉnh đến I
tích đáp ứng từ 6 lần tiêm lặp lại không được lớn hơn 2,0 %. pH 2,5 bằng acidphosphoric (77). 1
Tiến hành sắc ký lần lượt với đung dịch chuãn và dung Dung dịch đệm phosphat pH 3,1: Hòa tan 3,48 g dikali
dịch thử. hydrophosphat (77) vào 1000 ml nước và điều chỉnh đến
Tính hàm lượng acetylcystcin, C5H9NO3S, có trong nang pH 3,1 bàng acidphosphoric (77).
dựa vào diện tích pic thu được trên sắc ký đồ của dung Hon hợp dung môi: Dimethyỉ suựoxyd (77) - nước (20 : 80).
địch thử, đung dịch chuân và hàm lượng C5H9N 0 3S của Dung dịch thừ: Hòa tan 25 mg chế phẩm bằng 5,0 ml,
acetylcystein chuẩn. dimeĩhyỉsuỉ/oxyd(TT) và pha loãng thành 25,0 ml với nước, ỉ
Dung dịch đới chiểu (ỉ): Hòa tan 5 mg aciciovir chuân
Bảo quân dùng để đánh giá tính phù hợp của hệ thống (chứa các tạp
Trong lọ kín, đổ nơi mát, tránh ánh sáng. chất A, B, J, K, N, o , và P) trong 1 ml dimethvỉ suỉ/oxyd
(77) và pha loãng thảnh 5,0 ml với nước.
Loại thuốc Dung dịch đối chiểu (2): Pha loãne 1,0 ml dung dịch thừ
Thuốc điều hòa sự tiết dịch của phế quàn. thành 100,0 ml bằng hỗn hợp dung môi. Pha loãng 1,0 ml
Hàm lượng thường dùng dung dịch thu được thành 10,0 ml bằng hỗn hợp dung môi.
200 rng. Dung dịch đổi chiếu (3): Hòa tan aciclovir chuẩn dùng
để định tính pic 1 (chứa tạp chất c và tạp chất I) có trong
1 lọ chuẩn ưong 200 pl dimethyỉ suỉfoxyd (77) và pha
ACICLOVIR loãng thành 1,0 ml với nước. Chuẩn bị dung dịch ngayi
Acicỉovirum trước khi dùng.
Dung dịch đổi chiếu (4): Hòa tan aciclovir chuân dùng đê
0 định tính pic 2 (chứa tạp chất F và tạp chất G) có trong 1 lọ
chuẩn trong 1,0 ml dung dịch đối chiếu ( 1).
Điêu kiện săc ký:
Cột kích thước (25 cm X 4,6 min) được nhồi pha tĩnh c
(5 pm).
Detector quang phổ tử ngoại đặt ở bước sóng 254 nm.
p.t.l: 225,2 Tốc độ dòng: 1,0 ml/min.
DƯỢC ĐIÊN VIỆT NAM V ____ ACỊCLOVIR

Thể tích tiêm; 10 p i với dung dịch thử, dung dịch đối chiếu Ghi chú:
Tạp chất A: 2-[(2-amino-6-oxo-l,6-dihydro-9//-purin-9-yl)
(2), (3) và (4).
Cách tiến hành : methoxy]ethyl acetat,
Tiến hành sắc ký theo chương trình đung m ôi như sau: Tạp chất B: 2-amino-l,7-dihydro-6//-purin-6-on (guanin).
Tạp chấtC: 2-amino-7-[(2-hydroxyethoxy)methyl]-l,7-dihydro-
Thòi gian Pha động A Pha động B 6/í-purin-6-on.
(min) (% tt/tt) (% tt/tt) Tạp chất F: iV-[9-[(2-hydroxyethoxy)methyl]-6-oxo-6,9-
0 -5 100 0 .i dihydro-1//-purin-2-yl]acetamid.
5-27 100 —> 80 0 — 20 Tạp chất G: 2-[[2-(acetylamino)-6-oxo-l,6-dihydro-9H-purin-
27-40 80 20 9-yl]methoxy]ethyl acetat.
Tạp chất I: 2-amino-7-[[2-[(2-amino-6-oxo-l,6-dihydro-9tf-
Đinh tính các tạp chất: Sừ dụng sắc ký đồ cung cấp kèm purin-9-yl)methoxy]ethoxy]methyl]-l,7-dihydro-6//-purin-6-on.
theo aciclovir chuẩn dùng để định tính pic 1 và sắc ký đô Tạp chất J: 9,9’-[ethyIenbis(oxymethylen)3bis(2-amino-l,9-
cùa đung dịch đối chiêu (3) đê xác định pic của tạp chât dihydro-6//-purin-6-on).
c và tap chất 1. Sử dụng sắc ký đồ cung cấp kèm theo Tạp chất K: 2,2’-[methylendiimino]bis[9-(2-hydroxyethoxỵ)
aciclovir chuẩn dùng để định tính pic 2 và sắc kỷ đồ của methyl]-1,9-dihydro-6//-purin-6-on)].
đung dịch đổi chiếu (4) để xác định pic của các tạp chất A, Tạp chất L: jV-(9-acetyl-6-oxo-6,9-dihyđro-l//-purm-2-yl)
B, F, G, J, K, N, o vả P.^ acetamid (A^,9-diacetylguanin).
Thời gian lưu tương đối so với aciclovir (thời gian lưu Tạp chất M: 2-[[2-(acetylamino)-6-oxo-l16-dihydro-7//-purin-
khoảng 13 min): Tạp chất B khoảng 0,4; tạp chất p khoảng 7-yl]methoxy]ethyl acetat.
0 7; tạp chất c khoảng 0,9; tạp chất N khoảng 1,37; tạp Tạp chất N: Chưa xác định cấu trúc.
chất o khoảng 1,42; tạp chất I khoảng 1,57; tạp chất J Tạp chất O: Chưa xác định cấu trúc.
khoảng 1,62; tạp chất F khoảng 1,7; tạp chất A khoảng 1,8; Tạp chất P: 2-amino-9-(2-hyđroxyethyl)l,9-dihydro-6//-purin-
tạp chất K khoảng 2,5; tạp chất G khoảng 2,6. 6-on.
Tính phù hợp của hệ thống: Trên sắc ký đồ của dung dịch
đổi chiếu (3), độ phân giải giữa pic của tạp chất c và pic Nước
cùa aciclovir ít nhất là 1,5. Trên sắc ký đồ của đung dịch Không được quá 6,0 % (Phụ lục 10.3).
đối chiếu (4), độ phân giải giữa pic cùa tạp chất F và pic Dùng 0,500 g chế phẩm.
của tạp chất A ít nhất là 1,5; độ phân giải giữa pic của tạp
Tro sulfat
chất K và pic của tạp chất G ít nhất là 1,5.
Không được quá 0,1 %. (Phụ lục 9.9, phương pháp 2).
Giới hạn:
Dùng 1,0 g chế phẩm.
Hộ số hiệu chinh: Để tính hàm lượng, nhân diện tích pic
của tạp chẩt I với 1,5. Định lượng
Tạp chất B: Diện tích của pic tạp chất B không được lớn Hòa tan 0,150 g chế phẩm trong 60 ml acid acetic khan
hơn 7 lân diện tích của pic chính thu được trên săc ký đô (TT). Chuẩn độ bằng dung dịch acid percỉoric 0,1 N (CĐ).
cùa dung dịch đối chiếu (2) (0,7 %). Xác định diêm kết thúc bàng phương pháp chuẩn độ đo
Tạp chât O: Diộn tích của pic tạp chât o không được lớn điện thế (Phụ lục 10.2). Song song làm mẫu trắng trong
hơn 3 lân diện tích của pic chính thu được trên sắc ký đồ cùng điêu kiện.
của dung dịch đối chiếu (2) (0,3 %). 1 ml dung dịch acidpercloric 0,1 N (CĐ) tương đương với
Tạp chất A, G, J, K, N, P: Với mỗi tạp chất, diện tích pic 22,52 mgCgHi [N5O3.
không được lớn hơn 2 làn diện tích pic chính thu được trên
săc ký đô của dung dịch đổi chiếu (2) (0,2 %). Bảo quản
Tạp chât c, F, I: Với mỗi tạp chất, diện tích pic đã hiệu Trong bao bì kín.
chinh, nêu cân, không được lớn hơn diện tích pic chính thu Loại thuốc
được trên sắc ký đồ của dung dịch đổi chiếu (2) (0,1 %). Thuốc chống virus.
Các tạp chất khác: Diện tích pic của mỗi tạp chất không
dược lớn hơn 0,5 lần diện tích pic chính trên sắc ký đồ của Chế phẩm
đung dịch đối chiếu (2) (0,05 %). Kem, thuốc mỡ tra mắt, dung dịch tiêm truyền, hỗn dịch
Tông điện tích pic của tất cả các tạp chất không được lớn uống, viên nén.
hơn 15 lân diện tích pic chính thu được trên sắc ký đồ của
dụng dịch đối chiếu (2) (1,5 %).
Bò qua những pic có điện tích nhỏ hơn 0,3 lần diện tích
Plc chính thu được trên sấc ký đồ cùa dung dịch đối chiéu
(2) (0,03 0/0).

15
KEM ACICLOVIR DƯỢC ĐIÉN VIỆT NAM V

KEM ACICLOVIR Định lượng


Cremoris Acicloviri Lẳc một lượng kem đã được trộn đều có chứa 7,5 mg
aciclovir với 50 ml dung dịch acid sul/uric 0,5 M (TT).
Là thuốc kem dùng ngoài da có chứa aciclovir. Lắc mạnh vón 50 ml ethyỉ acetat (77), để lắng cho tách
Chổ phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận lớp và lấy lớp dung dịch nước bên dưới. Rửa lớp dung môi
“Thuốc mềm dùng trên da và niêm mạc” (Phụ lục 1.12) và hữu cơ với 20 ml dung dịch acid suỉfuric 0,5 M (77), gộp
các yêu cầu sau đây: dịch rừa và lóp nước bên dưới, pha loẫng thành 100 ml với
dung dịch acid suỉ/uric 0,5 M (77). Lắc đều và lọc (giấy
Hàm lượng aciclovir, C8H UN503, từ 95,0 % đến 105,0 % lọc Whatman GF/T), bỏ 10 ml dịch lọc đầu, lấy chính xác
so với ỉượng ghi trên nhãn. 10 ml dịch lọc vào bình định mức 50 ml, thêm nước vừa
Tính chất đủ đến vạch. Đo độ hấp thụ ánh sáng của dung dịch thu
Kem thuốc cỏ màu trắng hoặc trắng hơi ngà vàng. được ở bước sóng hấp thụ cực đại 255 nm (Phụ lục 4.1),
cốc đo dày 1 cm, dùng hỗn họp dung dịch acid suỉ/uríc
Định tính 0,5 M (77) và nước (1 :4 ) làm mẫu trắng. Tính hàm lượng
A. Trong phần Định lượng, phổ hấp thụ ánh sáng (Phụ lục aciclovir, CgH nN503 theo A (1 %, 1 cm), lấy 562 lả giá trị
4.1) của dung dịch thử trong khoảng từ 230 nm đến 350 nm, A (1 %, 1 cm) ở cực đại 255 nm.
có cực đại hấp thụ ờ 255 nm và có một vai ở khoảng 274 run.
B. Trong phần Guanin, vét chính trên sắc ký đồ của dung Bảo quản
Trong bao bì kín, để nơi khô mát, tránh ánh sáng.
dịch (2) phải phù hợp về vị trí và màu sắc với vết chính
trên sẳc ký đồ của dung dịch (3). Loại thuốc
Thuoc chổng virus.
Guanỉn
Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4). Hàm lượng thường dùng
Bản mỏng-. Ceỉuỉose F254 5 %, tuýp 2 g, 10 g.
Dung mói khai triên (ỉ): Ethyỉ acetat.
Dung môi khai triển (2): Propan-ỉ-oỉ - amoniac 13,5 M -
dung dịch amoni suỉfat 5 % (10 : 30 : 60). VIÊN NÉN ACICLOVIR
Dung dịch (ỉ): Cân một lượng kem đã trộn đều có chửa Tabeỉlae Acicloviri
30 mg aciclovir vào một ổng ly tâm có nút dung tích
10 ml, thêm 3 ml dung dịch natri hydroxyd 0, ỉ M (TT) và Là viên nén chửa aciclovir.
lắc để phân tán kem. Thêm 5 mỉ hỗn hợp gồm 1 thể tích Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận
cloro/orm ị71') và 2 thể tíchpropan-l-oỉ (TT), lắc mạnh, ly “Thuốc viên nén” (Phụ lục 1.20) và các yêu cầu sau đây:
tâm và pha loãng lớp dung dịch ở trên thành 5 ml với dung
dịch na tri hydroxyd 0, I M (77), trộn đều, ly tâm và sử dụng Hàm lưọng aciclovir, C8H nN503, từ 95,0 % đến 105,0 %
lóp dung dịch phía trên. so với lượng ghi trên nhăn.
Dung dịch (2): Pha loãng 1 ml dung dịch thử (1) thảnh Định tính
10 ml bằng dung dịch natri hydroxyd 0,1 M (77). A. Trong phần Định lượng, phồ hấp thụ ánh sáng (Phụ lục
Dung dịch (3): Hòa tan 6,0 mg aciclovir chuẩn trong 10 ml 4.1) của dung dịch thử trong khoảng từ 230 nm đến 350 nm,
dung dịch natri hydroxyd 0,1 M (77). có cực đại hấp thụ ở 255 nm và cỏ một vai ờ khoáng 274 nm,
Dung dịch (4): Hòa tan 6,0 mg guanin trong 100 ml dung B. Trong phần Guanin, vết chính trên sắc ký đồ của dung
dịch natri hydroxyd 0,1 M (77).
dịch (2) phải phù họp về vị trí và màu sắc với vết chính
Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng 10 pl mỗi
trên sắc ký đồ của dung dịch (3).
dung dịch trên. Triển khai sắc ký với dung môi khai triển
(ĩ) đến khi dung môi đi hết chiều đài bản mỏng. Lấy bàn Guanỉn
mỏng ra, làm khô trong luồng không khí khô và triển khai Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4).
sắc ký một lần nữa với dung môi khai triển (2) đến khi Bản mỏng: Ceỉuỉose F2S4.
dung môi đi được 8 cm. Lẩy bản mòng ra, để khô ngoài Dung môi khai triển: Propan-l-oỉ - amonỉac 13,5 M - dung
không khí và quan sát dưới ánh sáng tử ngoại ờ bước sóng dịch amonì suỉfat 5 %(Ỉ0 : 30 : 60).
254 nm. Dung dịch (ỉ): Cân một lượng bột viên tương ứng khoảng
Trên sắc ký đo của dung dịch (1), bất kỳ vết phụ nào tương 0,25 g aciclovir vào bình định mửc 50 ml, thêm 25 ml
ứng với vết guanin phải không được có màu đậm màu hơn dung dịch natrí hydroxyd 0,1 M (77), lấc trong 10 min,
màu cùa vết trên sắc ký đồ thu được của dung dịch (4) thèm dung dịch natrí hydroxyd 0,1 M (77) vừa đủ đến
(1,0 %). Không kể đến bất kỳ vết nào xuất hiện ngay dưới vạch, để yên để lắng những phần nguyên liệu không tan
vạch dung môi. trước khi tiến hành chấm sắc ký.

16
DƯỢC Đ1ÉN VIỆT NAM V ____ ______ ACID ACETYLSALICYLIC

Dung dịch (2); Pha loãng 1 ml dung dịch (1) thành 10 ml Định lượng
bànơ dung dịch natri hydroxyd 0, 1 M (TỊ). Cân 20 viên, tính khối lượng trung bỉnh viên và nghiền
Dung dịch (3): Hòa tan 5,0 mg aeiđovir chuẩn trong thành bột mịn. Cân chính xác một lượng bột viên tương
] 0 ml dung dịch natrĩ hydroxyd 0, Ị M (TT). ứng khoảng 0,1 g aciclovir cho vào bỉnh định mức 100 ml,
Dung dịch (4): Hòa tan 5,0 mg guanin trong 100 mi dung thêm 60 ml dung dịch nơtri hydroxyd 0,1 M (TT) và siêu
dịch natri hyđroxyd 0,1 M (TT). âm hòa tan trong 15 min. Thêm dung dịch natri hydroxyd
Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mòng 10 Ịil mỗi 0,1 M (77) vừa đủ đến vạch, lắc đều và lọc. Hút chính
dung dịch trên. Triển khai sãc ký đến khi dung môi đi được xác 15 ml dịch lọc cho vào bình định mức 100 ml, thêm
50 ml nước và 5,8 ml dung dịch acìd hydrocỉoric 2 M (77),
khoang 12 cm. Lấy bản sắc ký ra, để khô ngoài không khí
thêm nước vừa đủ đến vạch. Hút chính xác 5 ml dung dịch
và quan sát dưới ánh sáng tử ngoại ờ bước sóng 254 nm.
trên cho vào bình định mức 50 ml, thêm dung dịch acid
Trên sắc ký đồ cùa dung dịch (1), bất kỳ vết phụ nào tương
hydrocỉorỉc 0,1 M (TT vừa đủ đến vạch và lắc đều. Đo độ
ứng với vết guanin phải không được có màu đậm hơn màu
hấp thụ ánh sáng của dung dịch thu được ở bước sóng hấp
cùa vết trên sắc ký đồ thu được của dung dịch (4) (1,0 %).
thụ cực đại 255 nm (Phụ lục 4.1), cốc đo dày 1 cm, dùng
Không kể đến bất kỳ vết nào xuất hiện ngay dưới vạch
dung dịch acid hydrocỉoric 0,1 M (TT) làm mẫu trắng.
dung môi. Tính hàm lượng aciclovir, CgHHN50 3, theo A (1 %, 1 cm);
Độ hòa tan (Phụ lục 11.4) lấy 560 là giá trị A (1 %, 1 cm) ở cực đại 255 nm.
Thiết bị: Kiêu cánh khuấy. Bảo quản
Môi trường hòa tan: 900 ml dung dịch acid hydrocỉoric Trong bao bì kín, để nơi khô mát, tránh ánh sáng.
0,ỈM (TT).
Tốc độ quay: 50 r/min. Loại thuốc
Thời gian: 45 min. Thuổc chống virus,
Cách tiến hành: Lấy một phần dung dịch môi trường sau
Hàm lượng thường dùng
khỉ hòa tan, lọc, bò 20 ml dịch lọc đầu, pha loãng dịch lọc 200 mg, 400 mg, 800 mg.
bàng dung dịch acid hydrocỉoric 0,1 M (TT) (nếu càn).
Đo độ hấp thụ ánh sáng của dung dịch thu được ở bước sóng
hấp thụ cực đại 255 nm (Phụ lục 4.1), cốc đo dàv 1 cm, dùng ACID ACETYLSALICYLĨC
dung dịch acid hydrocỉorỉc 0,1 M (TT) làm mẫu trắng. Acidum acetyỉsaỉỉcvỉỉcuni
Tính hàm lượng aciclovir, C8H nN50 3, theo A(1 %, ỉ cm), Aspỉrin
lây 560 là giá trị A (1 %, 1 cm) ờ cực đại 255 nm.
Yêu cầu: Không được ít hơn 70 % (Q) lượng aciclovir, ^ \ / C 0 2h
C8HnN50 3, so với lượng ghi trên nhăn được hòa tan trong
45 min.

Tạp chất liên quan


Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4).
ch3
Bản mỏng: Siỉica geỉ GF2Ị4 .
Dung môi khai triển: Amoniac 13,5 M - methanoỉ - c 9h 8o 4 p.t.l: 180,2
dicỉoromethan (2 : 20 : 80).
Acid acetylsalicylic là acid 2-(acetyloxy)benzoic, phải
Dung dịch (ỉ): Lắc một lượng bột viên tương ứng 0,25 g
chứa từ 99,5 % đến 101,0 % C9H8ơ 4. tính theo chế phẩm
aciclovir với 10 ml dimethyỉ sul/oxid (77) trong 15 min
và lọc. đã làm khô.
Dung dịch (2): Pha loãng 0,7 ml dung dịch (1) thành Tính chất
100 ml bằng dimethvỉ sul/oxid (TT). Tinh thể không màu, bột kết tinh trẳng hoặc gần như trắng.
Dung dịch ( 1) và (2) phải sử dụng ngay. Khó tan trong nước, dễ tan trong ethanol 96 %. Điểm chảy
Cach tiên hành: Châm riêng biệt lên bản mỏng 2 pl mỗi ở khoảng 143 °c (Phụ lục 6.7, phương pháp 3).
dung dịch trên. Triển khai sắc ký đến khi dung môi đi được
Định tính
khoảng 10 cm. Lấy bản sắc ký ra, để khô ngoài không khí
Có thổ chọn một trong hai nhóm định tính sau:
va quan sát dưới ánh sáng tử ngoại ờ bước sóng 254 nm.
Nhóm I: A, B.
Trên săc ký đồ cùa đung dịch ( 1), bất kỳ vết phụ nào có
Nhóm II: B, c, D.
Sla tọ Rf lớn hơn giá trị Rfcủa vêt chính, phải không được A. Phổ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4,2) của chế phẩm
Co đậm hơn màu cùa vết trên sắc ký đồ của dung đich phải phù hợp với phổ hấp thụ hồng ngoại của acid
(2) (0,7%).
acetyỉsalicylic chuẩn.

17
ACID ACETYLSALICYL1C DƯỢC ĐIẾN VIỆT NAM V

B. Đun sôi 0,2 g chế phẩm với 4 ml dung dịch natri đệ định tính pic và sẳc kỷ đồ của dung dịch đối chiếu (3)
hydroxvd loãng (77) trong 3 min, để nguội và thêm để xác định pic của các tạp chất A, B, D, E và F.
5 ml dung dịch acid sidfuric loãng (TT). Tủa kểt tinh được Thời gian lưu tương đối so với acid acetylsalicylic (thời
tạo thành. Tủa sau khi được lọc, rửa với nước và sấy khô gian lưu khoảng 5 min): Tạp chất A khoảng 0,7; tạp chất B
ờ 100 ° c đến 105 °c , có điểm chảy từ 156 °c đến 161 ° c khoảng 0,8; tạp chât c khoảng 1,3; tạp Chat D khoảng 2,3;
(Phụ lục 6.7). tạp chat E khoảng 3,2; tạp chẫt F khoảng 6,0.
c . Trong một ống nghiệm, trộn 0,1 g chế phẩm với Kiểm tra tính phù hợp của hệ thổng: Trên sắc ký đổ cùa
0,5 g calci hydroxyd (77). Đun hỗn hợp và cho khói sinh dung dịch đôi chiêu (2), độ phân giải giữa pic của acid
ra tiếp xúc với miếng giấy lọc đã được tẩm 0,05 ml dung acetylsalicylic với pic của tạp chất c ít nhất là 6,0.
Giới hạn:
dịch nitrohemaldehyd (77) sẽ xuất hiện màu vàng ánh lục
Tạp chất A, B, c , D, E, F: Với mồi tạp chất, diện tích pic
hoặc xanh lam ánh lục. Làm ẳm miếng giấy lọc với dung
không được lớn hơn 1,5 lần diện tích pic chính thu được
dịch acid hydrocloric loãng (77), màu sẽ chuyển thành
trên sắc ký đồ của dung dịch đổi chiéu ( 1) (0,15 %),
xanh lam. Các tạp chât khác: Diện tích pic của mỗi tạp chẩt không
D. Hòa tan bằng cách đun nóng khoảng 20 mg tủa thu được lớn hơn 0,5 lần diện tích píc chính trên sắc ký đồ của
được từ phép định tính B trong 10 ml nước và làm nguội. dụng dịch đổi chiểu (1) (0,05 %).
Dung dịch thu được cho phản ứng (A) của salicylat (Phụ Tổng diện tích của tất cả các pic tạp chất không được lớn
lục 8.1). hơn 2,5 lần diện tích pic chính thu được trên sắc ký đồ cùa
dung dịch đối chiếu (1) (0,25 %).
Độ trong và màu sắc của dung dịch Bỏ qua những pic có diện tích nhỏ hơn 0,3 lần diện tích
Hòa tan 1,0 g chế phẩm trong 9 ml ethanol 96 % (TT). pic chính thu được trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu
Dung dịch phải trong (Phụ lục 9.2) và không màu (Phụ lục ( 1) (0,03 %).
9.3, phương pháp 2). Ghi chú:
Tạp chất A: Acid 4-hydroxybenzoic.
Tạp chất liên quan
Tạp chất B: Acid 4-hyđroxybenzen-l,3-dicarboxylic (acid
Phương pháp sắc ký lòng (Phụ lục 5.3), chuẩn bị các dung
4 -hydroxyisophthal ic).
dịch ngay trước khi dùng. Tạp chất C: Acid 2-hydroxybenzencarboxylic (acid salicylic).
Pha động: Acid phosphoric - acetonìtriỉ dùng trong Tạp chất D: Acid 2-[[2-(acetyloxy)ben2oyl]oxy]benzoíc (acid
phương pháp sắc ký - nước (2 : 400 : 600). acetyỉsalicylsalicylic).
Dung dịch thử: Hoà tan 0,100 g chế phẩm trong acetonitrỉỉ Tạp chất E: Acid 2-[(2-hydroxybenzoyl)oxy]benzoic (salsalat,
dùng trong phương pháp sắc ký (77) và pha loãng thành acid salicylsalicylic).
10.0 ml với cùng dung môi. Tạp chất F: 2-(acetyioxy)benzoic anhydriđ (acetylsalicylic
Dung dịch đoi chiếu (ỉ): Hoà tan 50,0 mg acid salỉcyỉic anhydrìd).
(77) (tạp chất C) trong pha động và pha loãng thành
50.0 ml với cùng dung môi. Pha loãng 1,0 ml dung dịch Kim loại nặng
thu được thành 100,0 ml bằng pha động. Không được quá 20 phần triệu (Phụ lục 9.4.8).
Dung dịch đoi chiểu (2): Hoà tan 10 mg acidsalicylic (77) Hòa tan 1,0 g chế phẩm trong 12 ml aceton (77) và pha
(tạp chất C) trong pha động và pha loãng thành 10,0 ml với loãng với nước thành 20 ml. Lấy 12 ml dung dịch thu được
cùng dung môi. Hút 1,0 ml dung dịch thu được và 0,2 ml đem thử theo phương pháp 2. Pha loãng dung dịch chì mẫu
dung dịch thử, thêm pha động vừa đủ 100,0 ml. ỉ 00 phần triệu Pb (77) bằng hỗn hợp aceton - nước (9 : 6)
Dung dịch đối chiếu (3): Hòa tan acid acetylsalicylic chuẩn để được dung dịch chì mẫu 1 phàn triệu để chuẩn bị mẫu
đối chiếu.
đề định tính pic (chứa các tạp chất A, B, D, E và F) có trong
1 lọ chuẩn trong 1,0 ml acetonitriỉ (77) bàng siêu âm. Mất khối lượng do làm khô
Điều kiện sẳc kỷ: Không được quá 0,5 % (Phụ lục 9.6).
Cột kích thước (25 cm X 4,6 ram) được nhồi pha tĩnh c ( 1,000 g; trong chân không).
(5 pm).
Detector quang phổ tử ngoại đặt ở bước sóng 237 nm. Tro sulfat
Tốc độ dòng: 1,0 ml/min. Không được quá 0,1 % (Phụ lục 9.9, phương pháp 2)
Thể tích tiêm: 10 |il. Dùng 1,0 g chế phẩm.
Cách tiến hành: Địnhlưọng
Tiến hành sẳc ký với thời gian gấp 7 lần thời gian lưu của Hòa tan 1,000 g chế phẩm trong 10 ml ethanoỉ 96 % (77)
acid acetylsalicylic. trong bình nón nút mài. Thêm 50,0 ml dung dịch nơtri
Định tính các tạp chất: Sừ dụng sắc kỷ đồ của dưng dịch hydroxyd 0,5 N (CĐ). Đậy nút bình và để yên trong 1 h.
đối chiếu (ĩ) để xác định pic của tạp chất c . Sừ dụng sắc Chuẩn độ bàng dung dịch acìd hydrocloric 0,5 N (CĐ),
ký đồ cung cẩp kèm theo acid acetylsalicylic chuẩn dùng dùng 0,2 ml dung dịchphenoỉphtalein (77) làm chỉ thị.

18
r J)ựợc ĐIÊN VIỆT NAM V VIÊN NÉN BAO TAN TRONG RUỘT ACID ACETYLSALICYLIC

Song song íàm mầu tràng. Cân một lượng bột viên tương ứng với 0,2 g acid
1 m\chm ơ dịch naỉri hydroxyd 0,5 N (CĐ) tương đương acetylsalicylic, lắc với 4 ml ethanoỉ 96 % (77) và pha
với 45,04 mg C9H80 4. loãng với nước đến 100 ml ở nhiệt độ không quá 10 °c.
Lọc ngay bang giấy lọc và ỉấy 50 mỉ dịch lọc vào ống so
Bảo quản màu Nessler, thêm vào 1 ml dung dịch phèn săt amoni
Trong bao bỉ kín, tránh ảnh sáng. 0,2 % (TT) mới pha, trộn đều và để yên trong 1 min. Dung
dịch này không được có màu tím đậm hơn màu của dun£
Loại thuốc
dịch mẫu [gồm ỉ ml dung dịch phèn sắt amoni 0,2 % (77)
Hạ nhiệt, giảm đau, kháng viêm.
mới pha và hỗn hợp của 3 ml dung dịch acid saỉìcyỉỉc
Chế phẩm 0,10 % (kỉ/tt) mới pha, 2 m! ethanoì 96 % (77) và nước
Viên nén, viên nén bao tan trong ruột. vừa đủ 50 ml].

Định lưọng
VIÊN NÉN ACID ACETYLSALICYLIC Cân 20 viên, xác định khổi lượne trung bình, nghiền thành
Tabelỉae Acidi acetylsaĩìcyỉici bột mịn, cân chính xảc một lượng bột viên tương ứng với
Viên ncn aspirin 0,5 g acid acetylsalicylic, thêm 30 ml dung dịch natri
hydroxyd 0,5 N (CĐ) đun sôi nhẹ trong 10 min, rồi chuẩn
Là viên nén chứa acid acetylsalicylic. độ lượng natri hydroxyd thừa bằng dung dịch acid
Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận hydrocỉoric 0,5 N ịCĐị, dùng dung dịch đỏ phenoỉ (77)
“Thuốc viên nén” (Phụ lục 1.20) và các yêu cầu sau đây: làm chi thị. Song song tiến hành một mẫu trắng như trên,
Hiệu số giừa 2 lẩn chuẩn độ biêu thị lượng dung dịch natri
Hàm Iưọug aciđ acetylsalicylic, C9H80 4, từ 95,0 % hydroxyd 0,5 N (CĐ) đã dùng để định lượng.
đến 105,0 % so với lượng ghi trên nhàn. 1 ml dung dịch nơ tri hydrox\’d 0,5 N (CĐ) tương ứng với
45.04 mg C9H80 4.
Định tính
Đun sôi 0,5 g bột viên trong 2 min đến 3 min với 10 ml Bảo quản
dung dịch natri hydroxvd 10 % /77). Đe nguội, thêm dung Trong lọ nút kín, để nơi khô mát, tránh ánh sáng,
dịch ocid siãýuric Ỉ0 % (77) cho đến khi thừa acid, sẽ có
tủa kết tinh. Lọc lấy tủa, hòa tan tủa trong vài ml nước, Loại thuốc
thêm 2 giọt dung dịch sẳt (ỈU) cỉorid 0,5 % (77) sẽ cỏ màu Thuốc giảm đau salicylat, hạ sốt, chống viêm không
tím đậm. steroid, chống kết tập tiểu cầu.

Độ hòa tan (Phụ lục 11.4) Hàm lượng thường dùng


Thiết bị: Kiểu giỏ quay. 100 mg, 300 mg, 500 mg.
Môi tncờng hòa tan: 500 ml dung dịch đệm pH 4,5.
Pha dung dịch đệm pH 4,5: Hòa tan 29,9 g natri acetat
VIÊN NÉN BAO TAN TRONG RUỘT ACID
(77) trong nước, thêm 16,6 ml acid acetìc băng (77) và
ACETYLSALICYLIC
thêm nước vừa đủ 10 L.
Tabeỉỉae Acidỉ acetyỉsalỉcyỉìcì
Tốc độ quay: 50 r/min.
Viên bao tan trong ruột aspỉrin
Thời gian: 45 min.
Cách tiền hành: Lấy một lượng dung dịch hòa tan, lọc, bò
Là viên nén bao tan trong ruột chứa acid acetylsalicylic.
10 ml dịch lọc đầu. Đo độ hấp thụ ánh sáng ngav lập tức ờ
Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận
bước sóng 265 run (Phụ lục 4.1) (nếu cần pha loãng dịch
lọc với môi trường hòa tan để có nồng độ thích hợp), so “Thuốc viên nén” mục Viên bao tan trong ruột (Phụ lục
1.20) và các vêu cẩu sau đây:
V ỚI mâu trăng lả môi trường hòa tan. Song song đo độ hấp

thụ ánh sáng của dung dịch acid acetylsalicylic chuẩn có Hàm lương acid acetylsalicyỉic, C9H80 4, từ 93,0 % đến
nông độ tương đương được pha trong môi trường hòa tan. 107,0 % so với lượng ghi trên nhân.
Từ hàm lượng aciđ acetylsalicylic chuẩn, tính hàm lượng
acid acetylsalicylic, C9H80 4, có trong dung dịch mẫu thử Định tính
dà hòa tan. A. Lấy một lượng bột viên tương ứng với 300 mg acid
Têu cầu: Không được ít hơn 70 % (Q) hàm lượng acid acetylsalicylic, đun sôi từ 2 min đên 3 min với 10 ml dung
acetylsalicylic, C9H3O4, so với hàm lượng ghi trên nhãn dịch natri hydrơxyd 10 % (TT). Đổ nguội, thêm dung dịch
được hòa tan trong 45 min. acidsuỉ/uric 10% (77) cho đẻn khi thừa acid, sẽ có tủa kểt
tinh và có mùi aciđ acetic. Lọc lấy tủa, hòa tủa trong nước,
Giói hạn acid salicylic tư do dung dịch thu được khi thêm dung dịch sắt (UI) cỉorid
Không đưực quá 3,0 %. 10.5 % (T í) sẽ có màu tím đậm.

19
VIÊN NÉN BAO TAN TRONG RUỘT ACĨD ACETYLSALICYLIC DƯỢC Đ1ẺN VIỆT NAM V

B. Trong phần Định lượng, pic chính trên sắc ký đồ của Dung dịch thử: Cân chính xác một lượng bột viên tương
dung dịch thử phải có thời gian lưu tương ứng với thời ứng với 300 mg acid acetylsalicylic vào bình định mức
gian lưu của pic aciđ acetylsalicylic trên sắc ký đô của 100 ml, thêm 60 ml acetonitriì (77) và 1 ml acidýormic
dung dịch chuân. (77), lăc kỳ trong 15 min và thêm acetonitriỉ (77) đến vừa
đù định mức. Trộn đều và lọc.
Độ hòa tan (Phụ lục 11.4)
Dung dịch đoi chiếu: Dung dịch acid salicylic chuẩn
Giai đoạn trong môi trường acid
0,009 % trons dung mỏi hòa tan.
Thiết bị: Kiểu giỏ quay.
Dung dịch phân giải: Đung dịch chửa acid salicylic chuẩn
Môi trường hòa tan: 1000 ml dung dịch acid hydrocỉoric
0,009 % và acid acetylsalicylic chuẩn 0,3 % trong dung
0,[M (TT).
môi hòa tan.
Toe độ quay: 100 r/min. Điêu kiện sắc kỷ:
Thời gian: 2 h. Cột kích thước (25 cm X 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh c
Cách tiên hành: Sau thời gian quy định, lấy một phẩn dịch
(5 pm).
hòa tan, lọc. Pha loãng dịch lọc với môi trường hòa tan Detector quang phổ từ ngoại đặt ở bước sóng 280 nm.
(nếu cần) và đo độ hấp thụ (Phụ lục 4.1) cùa đung dịch thu Tốc độ dòng: 1,0 ml/min.
được ờ bước sóng 276 nm với mẫu trắng là môi trường hòa Thể tích tiêm: 20 pl.
tan. So sánh với dung dịch acid acetylsalicylic chuẩn có Cách tiến hành :
nồng độ tương đương pha trong cùng dung môi. Kiểm tra tính phù hợp của hệ thống sắc kỷ: Tiến hành sắc
Tính hàm lượng acid acetylsalicylic, C9H80 4, hòa ký với dung dịch phân giải, hệ sổ phân giải giữa hai pic
tan trong mỗi vicn dựa vào độ hấp thụ của dung dịch chính không nhỏ hơn 3.
chuẩn, dung dịch thừ và hàm lượng C9Hg04 trong acid Tiến hành sắc ký với dung dịch thử và đung dịch đối chiếu.
acetylsalicvlic chuần. Giới hạn: Trên sắc kỷ đồ của dung dịch thử: Diện tích cùa
Yêu cầu: Không được quá 10 % lượng acid acetylsalicylic, bất kv pic nào tương ứng với acid salicylic không được lớn
C9H80 4, so với lượng ghi trên nhãn hòa tan trong 2 h. hơn diện tích của pic acid salicylic thu được trên sắc ký đồ
Giai đoạn trong môi trường đệm của dung dịch đổi chiếu (3,0 %).
Tiếp tục ngay sau khi kết thúc giai đoạn trong môi trường
acid trên cùng mẫu thừ. Định lượng
Thiết bị: Kiểu giỏ quay. Phương pháp sắc ký lòng (Phụ ỉục 5.3). Pha động, đung
Mói trường hòa tan: Đệm phosphat hon hợp pH 6,8 (77). môi hòa tan, điều kiện sắc ký như mô tả trong phần Giới
Tắc độ quay: 100 r/min. hạn acid salicylic tự do.
Thời gian: 45 min. Dung dịch thử: Cân 20 viên, xác định khổi lượng trung
Cách tiến hành: Thay thế dung dịch acid hydrocỉoric 0,1 M bình của viên và nghiền thành bột mịn. Cân chính xác một
trong bình thử độ hòa tan bằng 900 ml đệm phosphat hon lượng bột viên tương ứng với 300 mg acid acetylsalicylic
hợp pH 6,8 (TT) đă làm nóng trước đến 37 ° c ± 0.5 °c. vào bình định mức 100 ml, thêm 60 ml acetonitriỉ (77)
Sau thời gian hòa tan quy định, lấy một phần dịch hòa tan, và 1 ml acìd/orm ic (77), lắc kỳ trong 15 min và thêm
lọc. Pha loãng dịch lọc với môi trường hòa tan (nếu cần) và acetonitriỉ (TT) đến vừa đù định mức, trộn đều và lạc. Pha
đo ngay độ hấp thụ (Phụ lục 4.1) của dung địch thu được loãng 5,0 ml dịch lọc thu được thành 20,0 ml với dung môi
(dung dịch thử) ở bước sóng 265 nm với mầu trắng là đệm hòa tan.
phosphat hon hợp pH 6.8 (77). So sánh với dung dịch acid Dung dịch chuẩn: Dung dịch acid acetylsalicylic chuẩn
acetylsalicylic chuẩn có nồng độ tương đưong pha trong 0,075 % trong dung môi hòa tan.
cùng dung môi. Dung dịch phân giải: Hỗn hợp dung dịch chứa acid
Tính hàm lượng acid acetylsalicylic, C9H80 4, hòa tan trong salicylic chuẩn 0,0015 % và acid acetylsalicylic chuẩn
mỗi viên dựa vào độ hấp thụ của dung dịch chuẩn, dung 0,075 % pha trong dung môi hòa tan.
dịch thừ và hàm lượng C9H80 4 trong acid acetylsalicylic Cách tiến hành:
chuẩn. Kiểm tra tính phù hợp của hệ thống sẳc ký: Tiển hành sắc
Yêu cầu: Không ít hơn 70 % (Q) lượng acid acetylsalicylic ký với dung dịch phân giải, phép thử chỉ có giá trị khi hệ
so với lượng ghi trên nhân được hòa tan trong 45 min. sổ phân giài giữa hai pic chính không nhỏ hơn 3. Độ lệch
chuẩn tương đối cùa diện tích pic từ 6 lần tiêm lặp lại mẫu
Giới hạn acid salicyỉic tự do chuẩn không được lớn hơn 2,0 %.
Không được quá 3,0 %. Tiến hành sẳc kỷ lần lượt với dung dịch chuẩn và dung
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3). dịch thừ.
Pha động: Acetonitriỉ - dung dịch natri dihydrophosphaĩ Tính hàm lượng acid acetylsalicylic, C9H80 4, có trong một
0,05 M được chinh đen pH 2,0 bằng acid phosphoric viên dựa vào điện tích pic đáp ứng của acid acetylsalicylic
(1 :3 ). trên sác ký đồ của dung dịch thử, dung dịch chuẩn và hàm
Dung môi hòa tan: Acetonotriỉ - acidformic (99 : 1). lượng C9H80 4 trong acid acetylsalicylic chuẩn.

20
DƯỢC ĐIÊN VIỆT NAM V VIÊN NÉN ASPIRIN VÀ CAFEIN

Bảo quản Dung mỏi phơ mẫu: Hỗn hợp nước và acetonitriỉ (53 ; 46),
Trong bao bì kín, để nơi khô mát, tránh ánh sáng. điều chỉnh pH đến 2,5 bằng acídphosphoric (TT).
Dung dịch chuẩn: Hòa tan một lượng aspirin chuân và cafein
Loại thuốc , chuân trong dung môi pha mẫu để thu được dung dịch
Thuốc giảm đau, hạ sốt, chống viêm không steroid, chổng có nồng độ khoảng 0,00 lxA mg aspirin và 0,001 xC mg
kết tập tiểu cầu. cafein trong 1 ml (trong đó A và c là lượng ghi trên nhàn
của asprin và cafein tương ứng trong mỗi viên, tính
Hàm lượng thường dùng
bàng mg).
81 mg, 100 mg, 150 mg.
Dung di ch chuẩn acỉd saỉicvỉic: Hòa tan một lượng acid
salicylic chuân trong dung môi pha mẫu để thu được dung
VIÊN NÉN ASPIRIN VÀ CAFEIN dịch có nồng độ khoảng 0,005XA mg acid salicylic trong
Tabeỉỉae Aspỉrini eí Caffeỉni 1 ml (trong đó A là lượng ghi trên nhãn của aspirin trong
mồi viên, tính bằng mg).
Là viên nẻn chứa aspirin và cafein. Dung dịch phân giải: Hòa tan một lượng acid salicylic
Chế phẩm phải đáp ímg các yêu cầu trong chuyên luận chuẩn trong dung dịch chuẩn để thu được dung dịch có
“Thuốc viên nén” (Phụ lục 1.20) và các yêu câu sau đây; nồng độ khoảng 0,0001 xA mg acid salicylic trong 1 ml
(trong đó A là lượng ghi trên nhãn của aspirìn trong mỗi
Hàm lượng aspirin, C9H80 4, tử 90,0 % đến 110,0 % so viên, tính băng mg).
với luợng ghi trên nhàn. Dung dịch thìr. Cân 20 viên và nghiền thành bột mịn. Cân
chính xác một lượng bột viên tương ứng với khoảng 1 viên
Hàm lượng cafein, C8H l0N4O2, từ 90,0 % đến 110,0 % vào bình định mức 100 ml, thêm 70 ml dung môi pha mẫu
so với lượng ghi trên nhãn. và lac kỷ. Thêm dung môi pha mẫu vừa đủ đến vạch, lắc
Định tính đều, lọc và bỏ 20 mi dịch lọc đầu. Hút chính xác 5,0 ml
Trong mục Định lượng, hai pic chính trên sắc ký đồ của dịch lọc vào bình định mức 50 ml và thêm dung môi pha
dung dịch thử phải có thời gian lưu tương ứng với thời gian mầu vừa đủ.
lun của hai pic chính trên sắc kỷ đồ của dung dịch chuẩn. Điểu kiện sắc kỷ:
Cột thép không gi (15 cm X 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh
Độ hòa tan (Phụ lục 11.4) B (3 -1 0 pm).
Thiết bị: Kiểu cánh khuấy. Detector quane phổ tử ngoại đặt ở bước sóng 215 nm.
Môi tnccmg hòa tan; 500 ml dung dịch đệm acetat 0,05 M Tốc độ dòng; 2,0 ml/min.
pH 4,5 được chuẩn bị như sau; Hòa tan 2,99 g natri acetat Thể tích tiêm; 10 pl.
(TT) và 1,66 ml acid acetic bảng (TT) trong nước và thêm Cách tiên hành:
mcớc vừa đủ 1000 ml. Kiẻm tra tính phù họp của hệ thống sắc ký: Tiến hành sắc
Tốc độ quay: 50 r/min. ký đổi với dung dịch phân giải: Thời gian lưu tương đối
Thời gian: 45 min. khoảng 0,2 đối với caíein, 0,7 đối với aspirin và 1,0 đối
Cách tiến hành: Sau thời gian hòa tan quy định, lấy một với acid saíicylic. Phép thử chỉ có giá trị khi độ phân giải
phân dịch hòa tan, lọc, bỏ 20 ml dịch lọc đầu. Tiến hành giữa hai pic aspirin và acid salicylic không dưới 1,5.
định lượng aspirin và cafein hòa tan bàng phương pháp sắc Tiến hành sắc ký 6 lan lặp lại đổi với dung địch chuẩn.
ký lòng (Phụ lục 5.3) với pha động và điều kiện sắc kỷ như Phóp thử chỉ có giá trị khi độ lệch chuẩn tương đối của
phân Định lượng. Chuân bị dung dịch aspirin chuẩn và diện tích mỗi pic aspirin và caíein không lớn hơn 2,0 %.
caíein chuẩn trong môi trường hòa tan có nồng độ tương Tiến hành sắc ký lần lượt đổi với dung dịch chuẩn và dung
đương với nồng độ aspirin và cafein tương ứng trong dung dịch thử.
dịch thử. Cãn cứ vào diện tích pic acid salicylic thu được từ dung
Yêu cầu: Không ít hơn 75 % (Q) lượng aspirin, C9H80 4, so dịch thử và dung dịch chuẩn acid salicylic, hàm lượng
với lượng ghi trên nhãn được hòa tan trong 45 min. C7H60 3 của acid salicylic chuẩn, tính hàm lượng acid
Không ít hcm 75 % (Q) lượng cafein, C8H 10N4O2, so với salicylic, C7H60 3, trong chế phẩm. Chế phẩm không được
lượng ghi trên nhãn được hòa tan trong 45 min. có quá 3,0 % acid saỉicylic, C7H60 3, so với lượng aspirin
ghi trên nhãn.
Định lượng và giói hạn acid salicylic Căn cứ vào diện tích pic aspirin thu được từ dung dịch thử
Phương pháp sắc ký lòng (Phụ lục 5.3). và dung dịch chuẩn, hàm lượng C9H80 4 của asprin chuẩn,
Pha động: Hòa tan 1,0 g natri pentansuựonat (TT) và tính hàm lượng aspirin, C9H80 4, có trong một viên.
23 g amoni dìhvdrophosphat (TT) trong 850 ml nước. Cãn cứ vào diện tích pic cafein thu được từ dung dịch thử và
Thêm 150 ml acetonitriỉ (TT) và điều chình pH đến 2,5 dung dịch chuẩn, hàm lượng C8H 10N4O2 của caĩein chuẩn,
băng acidphosphoric (TT). tính hàm lượng eafein, CgH10N4O2, có trong một viên.

21
w

ACID AMINOCAPROIC DƯỢC ĐIẾN VIỆT NAM V 1

Bào quản Dung dịch s không màu (Phụ lục 9.3, phương pháp 2) và ị
Tránh ánh sảng. trong (Phụ lực 9.2) khi để yên trong 24 h.

Loại thuốc pH
Hạ nhiệt giảm đau. pH dung dịch s từ 7,5 đến 8,0 (Phụ lục 6.2).
Hàm lượng thường dùng Độ hấp thụ ánh sáng
Aspirin 350 mg và cafein 30 mg. A. Độ hấp thụ ánh sáng (Phụ lục 4.1) của dung dịch s đo ờ I
Aspirin 200 mg và cafein 20 mg. 287 nm không được quá 0,10 và đo ờ 450 nm không được ị
quá 0,03. ị
B. Để 2,0 g chế phầm thành một lớp phẳng trong một đĩa ị
ACID AMĨNOCAPROIC
nông có đường kinh 9 cm, đậy đĩa và để yên ờ 98 ° c đến l
Acidum aminocaproicum
102 °c trong 72 h. Hòa tan chế phẩm trong nước và pha ị
loãng thành 10,0 mỉ với cùng dung môi. Độ hấp thụ (Phụ ị
lục 4.1) của dung dịch thu được ờ 287 nm không được quá
0,15 và ờ 450 nm không được quá 0,03.
C6H 13N 0 2 p.t.l.: 131,2
Các chất dương tính vói ninhydrin ị
Acid aminocaproic là acid 6-aminohexanoic, phải chứa từ
Không được quá 0,5 %. ì
98,5 % đến 101,0 % CổH 13N 0 2, tính theo chế phẩm đà
Phương pháp sắc ký lóp mỏng (Phụ lục 5.4). ;
làm khô.
Bàn mỏng'. Silica gel.
Tính chất Dung môi khơi triền: Acid acetic băng - nước - butanol
Bột kết tinh trắng hay gần như trắng, hoặc tinh thể không (20 : 20 : 60).
màu. Dễ tan trong nước, khó tan trong ethanol 96 %. Dung dịch thừ (ỉ): Hòa tan 0,10 g chế phẩm trong nước và .'
Nóng chảy ở nhiệt độ khoảng 205 °c kèm theo sự pha loàng thành 10 ml với cùng dung môi.
phân hủy. Dung dịch thừ (2): Pha loãng 1 ml dung dịch thừ (1) thành
Định tính 50 ml bàng nước.
Có thể chọn một trong hai nhóm định tính sau: Dung dịch đoi chiếu (ỉ): Hòa tan 10 mg acid aminocaproic
Nhóm I: A. chuẩn trong nước và pha loãng thành 50 ml với cùng dung
Nhóm II: B, c , D. môi.
A. Phố hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của chế phẩm phải Dung dịch đối chiếu (2): Pha loăng 5 ml dung dịch thử (2)
phù hợp với pho hấp thụ hồng ngoại của acid aminocaproic thành 20 ml bàng nước.
chuẩn. Dung dịch đổi chiếu (2): Hòa tan 10 mg acid aminocaproic
B. Quan sát sắc ký đồ thu được trong phép thử Các chất chuẩn và 10 mg leucin chuẩn trong nước và pha loãng
dương tính với ninhyđrin. vết chính trên sắc ký đồ thu thành 25 ml với cùng dung môi.
được của dung dịch thừ (2) phải tương tự về vị trí, màu sắc Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bàn mòng 5 pl mỗi
và kích thước với vết chinh trên sắc ký đồ thu được cùa dung dịch trên. Đe khô bàn mỏng ngoài không khí. Triển
dung dịch đối chiếu (1).
khai sắc kỷ đến khi dung môi đi được 15 cm. Để khô bản
c. Hòa tan 0,5 g chế phẩm trong 4 ml hổn hợp đồng thề
mỏng trong luồng khí ấm, Phun dung dịch ninhydrin (TT)
tích dung dịch acid hydrocỉoric loãng (77) và nước, Bốc
và sấy ở 100 °C- đến 105 ° c trong 15 min. Bất kỳ vét phụ
hơi dung dịch thu được trên cách thủy tới khô. Làm khô
can trong bình hút ẩm. Hòa tan cắn trong khoảng 2 ml nào trong sắc ký đồ thu được của dung dịch thừ ( 1), không
ethanoỉ (77) sôi. Đê nguội và để ở nhiệt độ 4 °c đến 8 °c được đậm màu hơn vết thu được trong sắc ký đồ thu được
trong 3 h. Lọc dưới áp suất giảm. Rửa cắn với khoảng của dung dịch đối chiếu (2). Phép thử chỉ có giá trị khi sắc
10 ml aceton (TT) và làm khô ờ 60 °c trong 30 min. Nhiệt ký đồ thu được của dung dịch đối chiếu (3) cho 2 vết chính
độ nóng chảy (Phụ lục 6.7) cùa cẳn phải trong khoảng từ tách biệt rõ ràng.
131 °c đến 133 °c.
D. Hòa tan khoảng 5 mg chế phẩm trong 0,5 ml nước.
Kim loại nặng
Thêm 3 ml dimethyỉ/ormamid (77) và 2 ml dung dịch acid Không được quá 10 phần triệu (Phụ lục 9.4.8).
ascorbic (77). Đun nóng trên cách thủy. Màu vàng cam Lấy 12 ml dung dịch s thử theo phương pháp 1. Dùng
xuất hiện. dung dịch chì mau 2 phần triệu Pb (77) để chuẩn bị mẫu
đoi chiếu.
Độ trong và màu sắc của dung dịch
Dung dịch S: Hòa tan 10,0 g chẽ phâm trong nước không Mất khối lượng do làm khô
có carbon dioxyd (77) và pha loãng thành 50,0 ml với Không được quá 0,5 % (Phụ lục 9.6).
cùng dung môi. (1,000 g; 105 °C).

22
DƯỢC ĐIỀN VIỆT NAM V ACỈD ASCORBIC

Tro sulíat (xem Độ trong và màu sấc cùa dung dịch), sẽ xuất hiện tủa
Không được quá 0,1 % (Phụ lục 9.9, phương pháp 2). màu xám.
Dùng 1,0 g. D. pH cùa dung dịch s phải từ 2,1 đến 2,6 (Phụ lục 6.2).

Định Iưựng Độ trong và màu sắc của dung dịch


Hoa tan 0,100 g chế phẩm trong 20 ml acid acetic khan Dung dịch S: Hòa tan ỉ ,0 g chế phẳm trong nước không cỏ
(TT) Dùng 0,1 ml dung dịch tỉm tinh thê (TT) làm chỉ thị. carbon dìoxyd (TT) và pha loãng thành 20 ml bàng cùng
Chuẩn độ bàng dung dịch acidpercỉoric 0,1 N (CĐ) đôn dung môi.
khi dun° dịch chuyên từ màu tím ảnh lam sang màu xanh Dung dịch s phải trong (Phụ lục 9.2) và màu không được
lá cây ánh lam. đậm hơn màu mẫu VN7 (Phụ lục 9.3, phương pháp 2).
1 ml dung dịch acid percỉơric 0, ỉ N (CĐ) tương đương với
Góc quay cực riêng
13.12 mg C6H 13N 0 2.
Từ +20,5 đến +21,5° (Phụ lục 6.4)
Loại thuốc Hòa tan 2,50 g chế phẩm trong nước và pha loãng thảnh
Thuốc khảng tiêu fibrin, thuốc cầm máu. 25.0 ml với cùng dung mồi để tiến hành thử.

Chế phẩm Tạp chất liên quan


Thuốc tiêm, viên nén. Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3). Chuẩn bị các dung
dịch ngay trước khi dùng.
Pha động: Dung dịch đệm phosphat - acetoniỉriỉ (TTị)
AC1D ASCORB1C (25 : 75).
Addum ascorbỉcum Dung dịch đệm phosphat: Hòa tan 6,8 g kaỉi dihyảro-
Vitamin c, acid L-ascorbic phosphat (TT) vào nước sau đó pha loẫng thành 175 ml
dung dịch bàng nước. Đem lọc dung dịch thu được với
H màng lọc có kích thước lỗ lọc 0,45 pm sau đó pha loãng
thảnh 1000 ml với nước.
Dung dịch thừ: Hòa tan 0,500 g chế phẩm trong pha động
và pha loăng thành 10,0 ml với cùng dung môi.
Dung dịch đoi chiếu (ỉ): Hòa tan 10,0 mg tạp chất c
chuẩn của acid ascorbìc trong pha động và pha loãng thành
5.0 ml với cùng dung môi.
Acid ascorbic là (5/?)-5-[(75)-l,2-dihydroxyethyl]-3,4- Dung dịch đối chiếu (2): Hòa tan 5,0 mg tạp chất D chuẩn
dihydroxyfuran-2(5//)-on, phải chứa từ 99,0 % đến của acid ascorbic và 5,0 mg acid ascorbic chuẩn trong pha
100,5 % C6H80 6. động, thêm 2,5 ml dung dịch đối chiếu (1) và pha loãng
thành 100,0 ml bằng pha động.
Tỉnh chất Dung dịch đổi chiếu (3): Pha loãng 1,0 mỉ dung dịch thử
Tinh thể không màu hay bột kết tinh trắng hoặc gần như thành 200,0 mỉ bang pha động. Trộn 1,0 ml dung dịch thu
trăng, bị biến màu khi tiếp xúc với không khí và ẩm. Dễ được với 1,0 ml dung dịch đối chiếu (1).
tan trong nước, hơi tan trong ethanol 96 %. Chày ờ khoảns Điêu kiện sắc ký:
190 °c kèm phân huỷ. Cột kích thước (25 cm X 4,6 ìnm) được nhồi pha tĩnh
Định tỉnh aminopropvlsiỉyỉsiỉica gel dùng cho sắc kỷ (5 |im).
Có thể chọn một trong hai nhóm định tính sau: Nhiệt độ cột: 45 °c.
Nhóm 1: À, D. Detector quang phổ tử ngoại đặt ở bước sóng 210 nm.
Nhóm II: B, c, D. Tốc độ dòng: 1,0 ml/min.
A. Pho hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của chế phẩm phải Thể tích tiêm: 20 Ịil.
phù hợp với phổ hấp thụ hồng ngoại cùa acid ascorbic chuẩn. Cách tiến hành:
B. Hoà tan 0,10 g chê phâm trong nước và pha loãng ngay Tiến hành sẳc ký với dung dịch thừ và dung dịch đổi chiếu
thành 100,0 ml với cùng dung môi. Hút 1,0 ml dung dịch (2) và (3). Ghi sắc ký đồ với thời gian gấp 2,5 lần thời gian
mới pha vào 10 ml dung dịch acid hydrocỉoric 0,1 M (TT) lưu của acid ascorbic,
và pha loãng thành 100,0 ml bằng nước. Đo độ hấp thụ Định tinh các tạp chất: Sử dụng sắc ký đồ cùa dung dịch
(Phụ lục 4 .1) của dung dịch thu được ngay sau khi pha đổi chiếu (2) để xảc định các pic tạp chất c và D.
loãng. Dung dịch chỉ có duy nhât một cực đại hấp thụ ở Thời gian lưu tương đổi so với acíđ ascorbic (thời gian
bước sóng 243 nm. Giá trị A (1 %, 1 cm) ở bước sóng lưu khoảng 1ỉ min): Tạp chất D khoảng 0,4; tạp chất c
243 nm năm trong khoảng từ 545 đến 585. khoảng 1,7.
c. Thêm 0,2 ml dung dịch acid nitric loãng (TT) và Kiểm tra tính phù hợp của hệ thống: Trên sắc ký đồ của
0,2ml dung dịch bạc niĩrat 2 % (Tỉ) vào 1ml dung dịch s dung dịch đối chiếu (3), độ phân giải giửa pic của acid

23
¥
THUÓC TIÊM ACID ASCORBIC DƯỢC ĐIẺN VIỆT NAM V I
4
ascorbic với pic cùa tạp chất c ít nhất là 3,0; trên sắc ký đồ Sắt ( ị
cùa dung dịch đối chiếu (2), tỷ số tín hiệu trên nhiễu ít nhât Không được quá 2 phần triệu.
là 20 đổi với pic của tạp chât c. Phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử (Phụ lục 4.4, I
Giới hạn: phương pháp 1). j
Tạp chất c , D: Với mồi tạp chất, diện tích pic không được Dung dịch thử: Hòa tan 5,0 g chế phẩm trong dung dịch ậ
ỉớn hom 1,5 lần diện tích pic tương ứng trên sắc kỷ đồ của acidnỉtrỉc 0, ỉ M (77) và pha loãng thành 25,0 ml với cùng ;
dung dịch đối chiểu (2) (0,15 %). dung môi. I
Các tạp chất khác: Diện tích pic của mồi tạp chất không Dung dịch chuẩn: Chuẩn bị các dung dịch chuẩn sắt có }
được lớn hơn diện tích pic của acid ascorbic trên sắc kỷ đồ nồng độ 0,2; 0,4 và 0,6 phân triệu bâng cách pha loãng \
cùa dung dịch đổi chiếu (2) (0,1 %). dung dịch sắt mau 20 phán triệu Fe (TT) bằng dung dịch Ị
Tổng diện tích pic của tất cả các tạp chất khác trừ tạp chất acid nitrìc 0, ỉ M (77).
c và D: Không được lớn hơn 2 lần diện tích pic cùa acid Đo độ hấp thụ ở bước sóng 248,3 nm, dùng đèn cathođ rỗng ;■
ascorbic trên sấc ký đồ của dung dịch đối chiếu (2) (0,2 %). sẳt làm nguồn bức xạ và ngọn lừa không khí - acetylen. ■
Bỏ qua nhửng pic có diện tích nhò hơn 0,5 lần diện tích pic Dùng dung dịch acid nìtric 0,1 M (77) để hiệu chinh máy 'ị
của acid ascorbic trên sắc ký đồ của dung dịch đổi chiếu về zero. Ị
(2) (0,05 %).
Ghi chú: Kim loại nặng
Tạp chất A: 2-furaldehyd. Không được quá 10 phần triệu (Phụ lục 9.4.8).
Tạp chất C; Acid D-.xv/o-hex-2-ulosonic (acíd D-sorbosonic). Hòa tan 2,0 g chế phẩm trong nước và pha loãng thành
Tạp chất D: Methyl D-xy/o-hex-2-ulosonat (methyl D-sorbosonic). 20 ml với cùng dung môi. Lấy 12 ml dung dịch thu được :
Tạp chất E: Acid oxalic. thừ theo phương pháp 1. Dùng dung dịch chì mẫu Ị phan
Tạp chất F: (5/í)-5-[( l/?)-l ,2-dihydroxyethyl]-3,4-đihydroxyfìiran- triệu Pb (77) để chuẩn bị mẫu đổi chiếu.
2(5//)-on.
Tro sulíat
Tạp chất G: Acid (2Z?)-2-[(2i?)-3,4-dihydroxy-5-oxo-2,5-dihyđroxy-
Khône được quá 0,1 % (Phụ lục 9.9, phương pháp 2).
furan-2-yl]-2-hydroxyacetic.
Dùng 1,0 g chế phẩm.
TạpchẩtH:(2/?)-2-[(2#)-3,4-dihydroxy-5-oxo-2,5-dihydroxyfijran-
2-y 1]-2-hydroxyacetat. Định lưọmg
Hòa tan 0,150 g chế phẩm trong một hỗn hợp gồm 80 ml
Acid oxalic
nước không cỏ carbon diox\d (77) và 10 ml dung dich
Không được quá 0,2 %.
acid sul/uric ỉ M (TT). Thcm 1 ml dung dịch hồ tỉnh bột
Dung dịch thừ. Hòa tan 0,25 g chế phẩm trong 5 ml nước.
(77), Chuẩn độ bàng dung dịch iod 0,1 N (CĐ) cho tới khi
Trung tính hóa bẳng dung dịch natri hydroxyd ỉocmg (77).
Dung dịch đoi chiểu: Hòa tan 70 mg acid oxaỉic (77) trong xuất hiện màu xanh tím bền vững.
nước và pha loãng thành 500 ml với cùng đung môi, dùng 1 ml dung dịch iod 0,1 N (CĐ) tương đương với 8,81 mg
5 ml dung dịch thu được để chuẩn bị mẫu đối chiếu. c 6h 8o 6.

Thêm đồng thời vào mỗi dung dịch trên 1 ml dung dịch Bảo quản
acid aceỉic hãn g (77) và 0,5 ml dung dịch caỉci clorỉd Trong bao bì kín, tránh âm, tránh tiếp xúc với kim loại và
(77). Để yên trong 1 h. Dung dịch thử không được đục hơn ánh sáng.
dung dịch đối chiếu.
Loại thuốc
Đồng Vitamin c. Chất bảo quản (chống oxy hoá).
Không được quá 5 phần triệu.
Phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử (Phụ lục 4.4, Chế phẩm
phương pháp 1). Viên nén, nang, thuốc tiêm.
Dung dịch thử: Hòa tan 2,0 g chế phẩm trong dung dịch
acid nitric 0, ỉ M (77) và pha loãng thành 25,0 ml với cùng
dung môi. THUÓC TIÊM ACID ASCORBIC
Dung dịch chuẩn: Chuẩn bị các dung dịch chuẩn đồng có lnịectio Acỉdỉ ascorbỉci
nồng độ 0,2; 0,4 và 0,6 phần triệu bằng cách pha loãng Thuốc tiêm vitamin c
dung dịch đong mau 10 phần triệu Cu (77) bàng dung dịch
acid nitric 0,1 M (77). Là dung dịch vô khuẩn của acid ascorbic Ưong nước để
Đo độ hấp thụ ờ bước sóng 324,8 nm, dùng đèn cathod pha thuốc tiêm, có thể thêm các chất bảo quản.
rỗng đồng làm nguồn bức xạ và ngọn lửa không khí - Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận
acetylen. Dùng dung dịch acid nitric 0,1 M (77) để hiệu “Thuốc tiêm, thuốc tiêm truyền” (Phụ lục 1.19) và các yêu
chình máy về zero. cầu sau đây:

24
DƯỢC ĐIỂN VIỆT NAM V VIÊN NÉN ACID ASCORBIC

Hàm lưựng acid ascorbic, C6H80 6, từ 95,0 % đển /ormaldehyd ỉ % (TT), 4 ml dung dịch acỉd hydrocỉoric
105 0 % so với hàm lượng ghi trên nhãn. 2 % (77), 0,5 mỉ dung dịch kaỉi iodid Ỉ0 % (77) và 2 ml
dung dịch hồ tinh bột (77). Định lượng bằng dung dịch kaỉi
Tính chất iodat 0, ỉ N (CĐ) cho đến khi xuất hiện màu lam bền vững.
Dung dịch trong, không màu hay màu vàng nhạt. 1 ml dung dịch kaỉi iodat 0,1 N (CĐ) tương đương với
8,806 mg C6H80 6.
Định tính
a ' Lấy một lượng chế phẩm chứa khoảng 50 mg aciđ Bảo quản
ascorbic thêm 0,2 mỉ dung dịch acid nìtrỉc 2 M (77) và Tránh ánh sáng, ờ nhiệt độ 2 °c đến 8 °c.
0 2 ml dưng dịch bạc nitrat 2 % (T ỉ'). Xuât hiện tủa màu
xám đen. Loại thuốc
B. Phương pháp sắc ký lớp m ỏng (Phụ lục 5.4). Vìtamin.
Bản mỏng: Silica geỉ GF2Ĩ4.
Hàm lượng thường dùng
Dung mỏi khơi triền: Ethanoỉ 96 % - nước (120 : 20)
100 mg/ml, 250 mg/ml, 500 mg/ml.
Dung dich thử: Pha loãng chế phẩm, nếu cần, với nước để
thu được dung dịch cỏ nồng độ acid ascorbic 0,5 %.
Dung dịch đối chiểu: Dung dịch acid ascorbic chuân 0,5 %. VIÊN NÉN ACID ASCORBIC
Cách tiến hành: Châm riêng biệt lên bản mỏng 2 pl môi Tabelỉae Acidi ascorbicỉ
dung dịch trên. Triển khai sắc ký cho tới khi dung môi đi Viên nén vitamin c
được khoảng 15 cm. Lây bản mòng để khồ ngoài không
khí vả quan sát dưới ánh sáng tử ngoại ờ bước sóng
Là viên nén chứa acid ascorbic.
254 nm. Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận
vết chỉnh trong sắc ký đồ của dung dịch thử phải tương ‘Thuốc viên nén” (Phụ lục 1.20) và các yêu cầu sau đây:
ứng về vị trí và màu sắc với vết chính trong sác ký đồ của
dung địch đổi chiếu. Hàm lượng ađd ascorbic, C6HsOỗ, từ 95,0 % đến 110,0 %
so với lượng ghi trên nhãn.
pH
Từ 5,0 đên 6,5 (Phụ lục 6.2). Đỉnh tính
A. Cân một lượng bột viên tương ứng với khoảng 0,10 g acid
Màu sắc ascorbic, thêm 10 ml nước, lắc kỹ, lọc. Dịch lọc có phản ứng
Nấu cần, pha loãng một thể tích chế phẩm (lấy chính xác)
acid với giấy quỳ (77). Lấy 5 ml dịch lọc thêm 0,5 ml dung
với nước đê thu được dung dịch có nồng độ 50 mg acid
dịch bạc nìtrat 2 % (Tỉ), xuất hiện tủa xám đcn.
ascorbic/ml. Đo độ hấp thụ của dung địch này ở bước sóng B. Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4).
420 nm (Phụ lục 4.1), trong cốc đo dày 1 cm, dùng nước Bản mỏng: Siỉica geỉ GF2Ĩ4.
làm mẫu trắng.
Dung môi khai triển: Ethanoỉ 96 % - nước (120 : 20).
Độ hấp thụ đo được không quả 0,06.
Dung dịch thử: Cân một lượng bột viên tương ứng với
Acid oxalic khoảng 0,05 g acid ascorbie, thêm 10 ml nước, lắc kỹ vả lọc.
Không được quá 0,3 %. Dung dịch đổi chiếu: Dung dịch acid ascorbic chuẩn 0,5 %.
Dung dịch thử: Lấy chính xác một thể tích chế phẩm có Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng 2 p.1 mỗi
chứa 250 mg acid ascorbic, nếu cần, pha loãng với nước dung dịch trên. Triển khai sắc ký đến khi dung môi đi được
vừa đủ 5 ml, trung hòa bằng dung dịch natri hydroxyd khoảng 15 cm. Lấy bản mỏng để khô ngoài không khí ở
2 M vởi giấy quỳ đỏ (TT), thêm 1 ml dung dịch acỉd acetic nhiệt độ phòng. Quan sát dưới ánh sáng tử ngoại ợ bước
2 M (77) và 0,5 mỉ dung dịch cơỉci cỉorid 0,5 M (77). Đổ sóng 254 nm.
yên trong 1 h. Sắc ký đồ thu được của dung dịch thử phải có vết tương
Dung dịch đoi chiểu: Hòa tan 70 mg acid oxaỉic (TT) trong ứng về vị trí và màu sắc với vết chính trong sắc ký đồ thu
500 ml nước. Lấy 5 ml dung địch thu được, thêm 1 ml được cùa đung dịch dối chiếu.
dung dịch acìd acetic 2 M (77) và 0,5 mỉ dung dịch calci
Định lượng
cỉorỉd Ồ,5 M (77). Đe yên trong i h.
Cân 20 viên, tính khối lượng trung bình và nghiền thành
Pha dung dịch thừ và dung dịch đối chiếư trong cùng thời
bột mịn. Cân một lượng bột viên tương ứng với khoảng
gian và cùng điều kiện.
0,1 g acid ascorbic, thêm 30 ml hỗn hợp nước đun sôi để
Hung dịch thử không được đục hơn dung dịch đổi chiếu.
nguội và cỉung dịch acid acetic ỉ M (TT) (10 : 1), lắc kỹ.
Địnhlưựng Thêm 1 ml dung dịch hồ tinh bột (77), đinh lượng bằng
Lây chính xác một thể tích chế phẩm tương ứng với khoảng dung dịch iod 0,1 N (CĐ) cho tới khi xuất hiện màu xanh
0>20 dên 0,25 g acid ascorbic, thêm 0,25 mỉ dung dịch lam bền vững.

25
ACID BENZOIC DƯỢC ĐIÊN VIỆT NAM V

1 mỉ dung dịch ìod 0,1 N (CĐ) tương đương với 8,806 mg Dung dịch (ỉ): Hòa tan 6.7 g chế phẩm trong hổn hợp gồm
c 6h *o 6. 40 ml dung dịch nơtri hvdroxyd ỉ M (TT) và 50 ml ethanoỉ

-Ị*J •;
96 % (77). pha loàng với nước thành 100 ml. Lấy 10,0 ml
Bảo quản dung dịch thu được thêm 7,5 mi dung dịch natri hydroxyd
Tránh ẩm và ánh sáng, tránh đê tiêp xúc với kim loại. loãng (77) và 0,125 g hợp kim nikeỉ - nhôm (77) và đun
nóng trên cách thủy trong 10 min. Đe nguội đến nhiệt độ
Loại thuốc
phòng, lọc, hứng dịch lọc vào bình định mức 25 ml, rữa ba
Vitamin.
lần, mồi lần với 2 ml eíhanol 96 % (77), pha loãng thành
Hàm lương thường dùng 25 mỉ bàng nước.
100 mg, 500 mg, 1000 mg. Dung dịch (2): Chuẩn bị giống như dung dịch (1) nhưng
không có chế phâm.
Trong 4 binh định mức 25 ml, cho riêng rẽ 10 ml dung
ACID BENZOIC dịch ( 1), 10 mỉ dung dịch (2), 10 ml dung dịch cỉorid mầu
Acỉdum benioỉcum 8 phần triệu (77) [dung dịch (3)] và 10 mi nước [dung dịch
(4)], Thêm vào mỗi bình 5 ml dung dịch phèn sắt amoni

sitÙiK ■
(77). Thêm từng giọt, vừa thêm vừa lắc, 2 ml acid nitric
(77) và 5 mỉ dung dịch thúy ngân (ĩĩ) thiocycmat (77).
Lẳc kỹ, thèm nước đến định mức và để trong cách thủy ờ
C7H60 2 P.U: 122,1 20 °c trong 15 min. Đo độ hấp thụ ở bước sóng 460 nm
(Phụ lục 4 .1) của dung dịch ( I), dùng dung dịch (2) làm
Acid benzoic là acid benzen carboxvlic, phãi chứa từ 99,0 % mẫu trắng và độ hấp thụ cùa dung dịch (3), dùng dung dịch
đến 100,5 % CyH A - (4) làm mẫu trắng.
Độ hấp thụ của dung dịch (1) không được lớn hơn độ hấp
Tính chất
thụ của dung dịch (3) (300 phần triệu).
Tinh thể hình kim hay mảnh, không màu hoặc bột két tinh
trắng, không mùi hoặc thoảng mùi cánh kiến trắng. Khó Kim loại nặng
tan trong nước, tan trong nước sôi, đễ tan trong ethanol Không được quá 10 phần triệu (Phụ lục 9.4.8).
96 %, ether và dầu béo. Lấy 12 ml dung dịch s và tiến hành thừ theo phương phảp
2. Dùng hồn hợp gồm 5 ml ethanol 96 % (77), 5 ml dung
Định tính
dịch chì mẫu ỉ phần triệu Pb (77) và 2 ml dung dịch s để
Dung dịch S: Hòa tan 5,0 g che phẩm trong ethanoỉ 96 %
chuẩn bị mẫu đối chiếu.
(T ỉ) và pha loãng thành 100,0 ml với cùng dung môi.
A. Điếm chảy: 121 °c đến 124 °c (Phụ lục 6.7). Tro sulfat -
B. Dung dịch s phải cho phản ứng (A) cùa ion benzoat Không được quá 0,1 % (Phụ iục 9.9, phương pháp 2).
(Phụ lục 8.1). Dùng 1,0 g chế phẩm.

Độ trong và màu sắc của dung dịch Định lượng


Dung dịch s phải trong (Phụ lục 9.2) và không màu (Phụ Cân chính xác khoảng 0,200 g chế phẩm, hòa tan trong
lục 9.3, phương pháp 2). 20 ml ethanol 96 % (77), thêm 0 , 1 ml dung dịch đó phenoỉ ị
(77), chuẩn độ bằng dung dịch natri hydroxyd 0,1 N (CĐ) Ị
Các họp chất dễ bị carbon hóa cho đến khi màu chuyển từ vàng sang đỏ tím.
Hòa tan 0,5 g chế phẩm trong 5 ml acid sttỉ/uric (TT), lắc 1 ml dung dịch naĩri hydroxyd 0,1 N (CĐ) tương đương 'X
đều. Sau 5 min, dung dịch thu được không được thầm màu với 12,21 mg C7H60 3. 'ị
hơn dung dịch màu chuẩn v 5 (Phụ lục 9.3, phương pháp 1).
Bảo quản
Các họp chất dễ bị oxy hóa Trong chai lọ nút kín.
Hòa tan 0,2 g chế phẩm trong 10 ml nước sôi. Để nguội,
lăc đểu và lọc. Thêm ỉ ml dung dịch acid Siiỉ/uric loãng Loại thuốc
(T ỉ) và 0,2 ml dung dịch kalỉ permanganat 0,Ị N (CĐ) K háng nắm , chất bảo quàn chổng vi sinh vật.
vào dịch lọc. Sau 5 min dung dịch vẫn phải còn màu hồng.

Các họp chất chứa clor THƯÓC MỜ BENZOSALI


Tất cả dụng cụ thủy tinh phải là loại thủy tinh không có Ưnguentum Beniosalicylici
clor và được chuẩn bị sin cho thử nghiệm này như sau;
Ngâm qua đcm trong dung dịch acid nitric 35 %, rửa sạch Là thuốc mỡ dùng ngoài da có chứa acid benzoic vả acid
và làm đầy băng nước. salicylic trong các chất nhũ hóa thích họp,

26
DƯỢC ĐIÊN VIỆT NAM V _______ __ _______ ACỈD BORIC

Công thức Lấy chính xác 5 ml dung dịch thu được vào bình định mức
Acid benzoic (bột mịn) 60 g 50 ml, thêm dung dịch sắt (Hỉ) cỉorid 0,1 % trong dung
Acid salicylic (bột mịn) 30 g dịch acid nỉtric 0,1 % vừa đủ đến vạch. Lọc (nếu cần)
Tá dược nhũ hóa vừa đủ 1000 g để loại khỏi mù trong bình, rồi đo độ hấp thụ của dung
Che phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận dịch này ở bước sóng cực đại 530 nm (Phụ lục 4.1), dùng
‘Thuoc mềm dùng trên da và niêm mạc” (Phụ lục 1.12) và dung dịch sắt (ỈIỈ) cỉorìả 0,1 % trong dung dịch acid nitric
các yêu càu sau đây: Ồ, ỉ % làm mẫu trắng. Song song tiến hành đo độ hấp thụ
của dung dịch chuẩn được pha như sau: Lấy chính xác
Hàm lượng acid benzoic, C7H60 2, từ 5,7 đến 6,3 % (kl/kl). 5 ml dung dịch acid salicylic 0,024 % cho vào bình định
Hàm lương acid satícylic, C7H60 3, từ 2,7 đến 3,3 % (kl/kl). mức 50 ml, thêm dung dịch sắt (Hỉ) cỉorid 0,1 % trong
dung dịch acìd nitrìc 0, ỉ % vừa đủ đến vạch, lắc đều. Lọc
Tính chất (nếu cần) để loại bỏ khói mù trong bình.
Thuốc mỡ màu trắng đục. Tính hàm lượng của acid salicylic, C7H ố0 3, dựa theo độ
hấp thụ của dung dịch thừ, dung dịch chuẩn và hàm lượng
Định tính C7Hổ0 3 trong dung dịch chuẩn.
Phương pháp sắc ký lóp mỏng (Phụ lục 5.4).
Bàn mỏng: Siỉica geỉ GF254. Bảo quản
Dung môi khai triển: Toỉuen - aciđ acetic bâng ( 8 :2 ) Trong bao bỉ kín, ở nơi mát.
Dung dịch thử; Đun nóng nhẹ 1,0 g chế phẩm với 10 ml
cìorỡỊorm (77), đê nguội, lọc.
Dung dịch đới chiếu; Dung dịch có chứa acid benzoic ACID BORIC
0,6 % và acid salicylic 0,3 % trong cỉoro/orm (77). Acỉdum boricum
Cách tiến hành: Chẩm riêng biệt lên bản mỏng 2 pl các
dung dịch trên. Sau khi triển khai sắc ký, làm khồ bản H3BO3 p.t.l: 61,8
mỏng ở ngoài không khí và quan sát dưới ánh sáng tử Acid boric phải chứa từ 99,0 % đến 100,5 H3B 0 3.
ngoại ở bước sóng 254 nm. Các vết trên sắc ký đồ cùa
Tính chất
dung dịch thử và dung dịch đối chiếu phải giống nhau về
Bột két tinh trắng, mảnh, bóng, không màu, dính tay khi sờ
giá trị Rf vả màu sắc. Phép thử chỉ có giá trị khi trên sắc ký
hoặc tinh thể trắng. Tan trong nước và ethanol 96 %, dễ tan
đồ của dung dịch đối chiếu có 2 vết tách ra rồ ràng.
trong nước sôi và glvcerin 85 %.
Quan sát dưới ánh sảng tử ngoại ở bước sóng 365 nm.
Trên sắc ký đồ của dung dịch thử vả dung dịch đối chiếu Định tính
đều cho một vết huỳnh quang xanh lơ có cùng giá trị Rf A. Hòa tan 0,1 g chế phẩm bằng cách đun nóng nhẹ trong
và màu sắc. 5 mỉ methanoĩ (77), thêm 0,1 ml acìd sul/uric (77). Đốt,
Phun dung dịch sẳt (ỈU) cỉorid 5,0 % (TT) lên bản mông. dung dịch cho ngọn lừa màu xanh lá.
Trên sắc ký đồ của dung dịch thử và dung dịch đổi chiếu B. Dung dịch s (xem Độ trong và màu sắc của dung dịch)
đêu cho một vết màu tía, tương ứng với vị trí của vết huỳnh có phản ứng acid.
quang xanh lơ đã quan sát thấy dưới ánh sáng tử ngoại ờ
bước sóng 365 nm, có cùng giá trị Rf và màu sắc. Độ trong và màu sắc của dung dịch
Dung dịch S: Hòa tan 3,3 g chế phẩm trong 80 ml nước sôi,
ĐỊnh lượng để nguội và pha loãng thành 100 ml bàng nước không cồ
Acỉd bentoỉc: Lấy 2 g chế phẩm cho vảo bình nón dung carbon dioxyd (77).
tích 300 ml, thêm 150 ml nước, đun nóng cho chảy rồi Dung dịch s phải trong (Phụ lục 9.2) và không màu (Phụ
chuân độ bàng dung dịch natrì hydroxyd 0,1 N (CĐ), dùng lục 9.3, phương pháp 2).
dung dịch phenoỉphtaỉeỉn (TT) làm chỉ thị. Giữ lại dung
dịch này đề định lượng acid salicylic. pH
Sau khi trừ 1 ml đối với mỗi lượng 13,81 mg của C7Htì0 3 pH của dung dịch s từ 3,8 đến 4,8 (Phụ lục 6.2).
tìm thây trong định lượng acid salicyỉic, mồi ml dung Độ tan trong ethanol 96 %
dịch natri hydroxyd 0,ỉ N (CĐ) tương ứng với 12,21 mg Hòa tan 1,0 g chế phẩm trong 10 ml ethanoỉ 96 % (77) sôi.
c 7h 6o 2.
Dung dịch thu được không được đục hơn hỗn dịch chuẩn
Acỉd salicylic: Làm nguội dung dịch đã chuẩn độ xong sổ II (Phụ lục 9.2) và không màu (Phụ lục 9.3, phương
ơ phân định lượng acid benzoic. Lọc qua giấy lọc đã
pháp 2).
thâm nước vào bình định mức 250 m Ị thêm khoảng
20 ml nước vào bình nón, tráng kỹ và lọc tiếp vào bỉnh Tạp chất hữu cơ
d]nh mức trên, làm như vậy 2 lần nữa, tập trung dịch lọc Chế phẩm không được biến thành đen khi làm nóng liên
Vao binh định mức, thêm nước vừa đủ đến vạch, lắc đều. tục tói đò.

27
DƯNG DỊCH AC1D BORIC 3 % DƯỢC ĐIỂN VIỆT NAM V

Sulíat phenoỉphtaỉein (77), nếu màu hồng biến mất thì tiếp tục
K hông được quả 0,045 % (Phụ lục 9.4,14). chuẩn độ bàng dung dịch nairi hydroxyd 0,1 N (CĐ) cho
Pha loãng 10 ml dung dịch s thành 15 ml báng nước và tới khi xuất hiện màu hồng bền vững.
tiến hành thử. 1 ml dung dịch natri hydroxyd 0, ĩ N (CĐ) tương ứng với
6,18 mg H3BO3.
Kim loại nặng
Không được quá 15 phần triệu (Phụ lục 9.4.8). Giới hạn nhiễm khuẩn
Lấy 12 ml dung dịch s và tiến hành thử theo phương pháp 1. Chế phẩm phải đạt yêu cầu về giới hạn nhiễm khuẩn (Phụ
Dùng hỗn hợp gồm 2,5 ml dung dịch chì mẫu 2 phần triệu lục 13.6).
Pb (TT) và 7,5 ml nước để chuẩn bị mẫu đối chiếu. Nểu dùng để rửa mất, chế phẩm phải vô khuẩn (Phụ lục
13.7).
Định lượng
Hòa tan 1,000 g chể phẩm bàng cách làm nóng trong í 00 ml Bảo quản
nước có chứa 15 g marĩitoỉ (TI). Chuẩn độ bằng dung dịch Đựng trong đồ đựng kín.
natri hydroxyd ỉ N (CĐ) cho tới khi xuất hiện màu hồng,
dùng 0,5 ml dung dịchphenoỉphtaỉein (77) làm chỉ thị. Loại thuốc
1 ml dung dịch natrỉ hydroxyd ỉ N (CĐ) tương đương với Sát khuẩn tại chỗ.
61,80 mg H3BO3
THUỐC MỠ ACĨD BORIC 10 %
DUNG DỊCH ACÍD BORIC 3 % Unguentum Acidi borìci 10 %
Soỉutio Acidi borici 3 %
Là thuốc mỡ dùng ngoài da có chứa acid boric,
Là dung dịch dùng tại chỗ của acid boric trong nước. Acid boric phải được tán thành bột mịn qua rây số 125
trước khi pha chế.
Công thức điều chế
Acid boric 3g Công thức I
Nước tinh khiết vđ 100 ml Acid boric (tán rất mịn) 10 g 1
Hòa tan acid boric trong nước sôi, để nguội, thêm nước Tá dược nhũ hóa vừa đủ 100 g
vừa đủ 100 ml. Lọc. Chê phâm phải đáp ứng các yỗu câu trong chuyên luận §
Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận “Thuốc mềm dùng trên da và niêm mạc” (Phụ lục 1.12) và -
“Dung dịch thuốc” (Phụ lục 1.3) và các yêu càu sau đây: các yêu cầu sau đây;

Hàm lưựng acid boric, H3BO3, từ 95,0 % đến 105,0 % Hàm lưọug acid boric, H3BO3, từ 9,0 % đển 11,0 %. I
so với lượng ghi trên nhãn. Tính chất 1
Tính chất Thuốc mỡ màu trắng hoặc vàng nhạt. ị
Dung dịch trong, không màu, không mùi, có phản ứng hơi Định tính Vị
acid Lấy 1 g chế phẩm cho vào một bát sứ, thêm 4 ml ethanoỉ i
Định tính (T ỉ) và 1 giọt ocid suỉ/uric đậm đặc (77). Châm lừa đốt ị
A. Lẩy 3 ml chế phẩm vào một bát sứ nhò, đun trong cách (vừa đốt vừa khuấy bằng một đũa thủy tinh). Ngọn lừa có I
viền màu xanh lá. I
thủy đến cắn. Thêm vào cắn 5 m l methcmoỉ (TT), khuấy
cho tan (có thể đun trên cách thủy nếu cần). Thêm 0,1 ml Định lương I
acid suỉ/uric (TT) và đốt. N gọn lửa thu đư ợc có viền m àu Cân chính xác khoảng 1,0 g chế phẩm cho vào cốc có mỏ, I
xanh lá. thêm 20 mi nước và 20 ml gỉycerin (77) đã được trung 1
B. Lấy 5 ml chế phẩm, thêm 1 giọt dung dịch dơ cam tính trước với dung dịch phenoỉphtơỉein (77) làm chỉ thị. I
methyỉ (77), dung dịch có màu vàng. Thêm 5 ml glycerỉn Đun cách thủy cho tan, lắc đều. Chuẩn độ bằng dung dịch f
(TT), m àu chuyển sang đỏ cam . natri hydroxyd 0,1 N (CĐ) đến khi xuất hiện màu hồng bền j
Định lượng vững [dung dịch phenolphtaỉein (77) làm chỉ thị].
1 ml dung dịch natri hydroxyd 0,1 N (CĐ) tương đương ;
Lấy chính xác 5 ml chế phẩm, thêm 20 ml gìycerin (TT)
đã được trung tính trước [dùng dung dịch phenoỉphtaỉein với 6,18 mg H3BO3. I
(TT) làm chỉ thị] vả chuẩn độ bẳng dung dịch natri Bảo quản
hydroxyd o.ỉ N (CĐ) cho tới khi xuất hiện màu hồng. Trong lọ thủy tinh hay bình sứ, nút kín.
Thêm 5 ml gỉycerin (TT) đã trung tính trước với dung dịch

28
Dược ĐIÊN VIỆT NAM V ..................................... ACID CITRIC NGẬM MỘT PHÂN TỪ NƯỚC

ACID CITRIC NGẬM MỘT PHÂN TỬ NƯỚC phenyỉhydraiin hvdrocỉorid ỉ %, đun đên sôi. Làm nguội
Acidum citrìcum mơnohydricum nhanh rồi chuyển dung dịch sang một ống đong có chia
vạch. Thêm đồng lượng thể tích acid hydrocỉoric (77),
CH2— COOH 0,25 ml dung dịch kaỉi/erỉcyanid 5 %, lẳc đều và để yên
30 min. Dung dịch không được có màu hồng đậm hơn màu
HO— c — COOH .H2O
của dung địch đổi chiếu được chuẩn bị đồng thời và tương
ĩCH2— COOH tự như dung dịch thử, dùng 4 ml dung dịch acid oxaỉic
0,0 ỉ %.
C6H80 7.H20 p.t.l: 210,1 Sulíat
Acid citric ngậm một phân tử nước là acid 2-hydroxỵ- Không được quá 0,015 % (Phụ lục 9.4.14).
propan-l,2,3-tricarboxylic, phải chứa từ 99,5 % đên Hòa tan 1,0 g chế phẩm trong nước và pha loãng thành
101 0 % C6H80 7, tính theo chế phẩm khan. 15 ml với cùng dung môi và tiến hành thử.

Nhôm
Tính chất
Bột kết tinh trắng hoặc tinh thể hay dạng hạt không màu. Không được quá 0,2 phần triệu (Phụ lục 9.4.9).
Lên hoa. Rất dễ tan trong nước, dề tan trong ethanol 96 %, Nếu chế phẩm được dùng để pha chế dung dịch thẩm tách
hơi tan trong ether. thì phải đạt phép thử này.
Dung dịch thử: Hòa tan 20 g chế phẩm trong 100 mỉ nước,
Định tính thêm 10 ml dung dịch đệm acetat p H 6,0 (77).
Co thể chọn một trong hai nhóm định tính sau: Dung dịch đối chiếu: Hỗn hợp gồm 2 ml dung dịch nhôm
Nhóm I: A, E. mau 2 phần triệu Aỉ (77), 10 ml dung dịch đệm acetaỉ
Nhóm II: B, c, D, E. p H 6,0 (77) và 98 ml nước.
A. Phổ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) cùa chế phẩm Dung dịch mầu trang: Hồn hợp gồm 10 ml dung dịch đệm
phải phù hợp với phổ hấp thụ hồng ngoại của acỉd citric aceíat p H 6,0 (77) và 100 ml nước.
monohydrat chuẩn, đo sau khi mẫu thừ và chuẩn được sấy
ở 100 °c đến 105 °c trong 2 h. Kim loại nặng
B. Hòa tan 1 g chế phẩm trong 10 mỉ nước, dung dịch thu Không được quá 10 phần triệu (Phụ lục 9.4.8).
được phải có pH nhỏ hơn 4 (Phụ lục 6.2). Hòa tan 5,0 g chế phẩm (bằng cách chia thành phần nhỏ)
c. Thêm khoảng 5 mg chế phẩm vào hỗn hợp gồm I ml trong 39 ml dung dịch na tri hydroxyd loãng (TT), pha
anhydrid acetic (77) và 3 ml pyridỉn (77). Màu đỏ xuất hiện. loãng thành 50 ml bằng nước. Lấy 12 ml dung dịch thu
D. Hòa tan 0,5 g chế phẩm trong 5 ml nước, trung hòa được tiến hành thử theo phưomg pháp 1. Dùng dung dịch
bằng dung dịch natri hvdroxyd ỉ M (77) (khoảng 7 ml), chì mẫu ỉ phần triệu Pb (77) để chuẩn bị mẫu đổi chiếu.
thêm 10 ml dung dịch caỉci cỉorid (77), đun sôi, kết tủa
Nước
trắng được tạo thành.
Từ 7,5 % đến 9,0 % (Phụ lục 10.3).
E. Chế phẩm phải đáp ứng phép thử Nước.
Dùng 0,500 g ché phẩm.
Độ trong và màu sắc của dung dịch
Tro sulíat
Hòa tan 2,0 g chê phâm trong nước và pha loãng thành
Không được quá 0,1 % (Phụ lục 9.9, phương pháp 2).
10 ml với cùng dung môi. Dung dịch thu được phải trong
Dùng 1,0 g chế phẩm.
(Phụ lục 9.2) và không được có màu đậm hơn màu mẫu
v 7, VN7 hay VL7 (Phụ lục 9.3, phương pháp 2). Nội độc tố vi khuẩn
Dưới 6,5 EU/mg (Phụ lục 13.2).
Chât dễ bị carbon hóa
Nếu chế phẩm được dùng để pha chế các dạng thuốc tiêm
Cho 1,0 g chế phẩm vảo ống nghiệm, thêm 10 ml acid
mà không có phương pháp nào khác để loại nội độc tổ vi
sul/uríc (77), đun ngay hồn hợp trong cách thủy ờ 90 °c
khuẩn thì phải đáp ứng yêu cầu này. Dưới 0,5EU/mg (Phụ
± 1 °c trong 1 h. Làm nguội thật nhanh, dung dịch không
lục 13.2).
được cỏ màu đậm hơn màu của hỗn hợp gồm 1 ml dung
dịch gôc màu đò và 9 mi dung dịch gốc màu vàng (Phụ lục Định lưựng
9-3, phương pháp 1). Hòa tan 0,550 g chế phẩm trong 50 ml nước. Chuẩn độ
bàng dung dịch natrỉ hydroxyd ỉ N (CĐ), dùng 0,5 ml
Acid oxaiic
dung dịch phenoỉphíaỉein (77) làm chi thị.
Không được quá 0,036 %, tính theo acid oxalic khan.
1 ml dung dịch natri hydroxyd ỉ N (CĐ) tương đương với
Hoa tan 0,80 g chế phẩm trong 4 ml nước. Thêm 3 ml
64 03 mg Q H 80 7
acid hydrocỉoric (77) và 1 g kẽm (77) dạng hạt, đun sôi
1 min và để yên trong 2 min. Chuyển lớp dung dịch ở Bảo quản
phía trên vào một ống nghiệm có chứa 0,25 ml dung dịch Trong lọ kín.

29
ACID FOLIC DƯỢC ĐIÊN VIỆT NAM V

ACID FO LIC Dung dịch thừ: Hòa tan 0,100 g chế phẩm trong 5 ml dung 1
Aciđum /olicum dịch natri carhonat 2,86 % và pha loãng thành 100,0 ml I
bằng pha động. Pha loãng 2,0 ml dưng dịch thu được thành 1
10.0 ml bằng pha động. 1
Dung dịch đối chiếu (ỉ): Hòa tan 0,100 g acid folic chuẩn 1
trong 5 ml dung dịch natri carbonat 2,86 % và pha loãng
thành 100,0 ml băng pha động. Pha loãng 2,0 ml dung dịch
thu được thành 10,0 ml bằng pha động.
Dung dịch đối chiếu (2): Hòa tan 20 mg acidpteroic (TT)
trong 5 ml dung dịch natri carbonat 2,86 % và pha loãng
thành 100,0 ml băng pha động. Trộn 1,0 ml dung dịch thu
c ,9h19n a được với 1,0 ml dung dịch đối chiếu ( 1) và pha loãng thành
100.0 ml bằng pha động.
Aciđ foỉic là acỉd (2iS)“2-[[4-[[(2-amino-4-oxo-l,4- Dung dịch đối chiếu (3): Pha loâng 2,0 ml dung dịch thù
dihydropteridin-6-yl) methyl] amino] benzoyl] amino] thành 20,0 ml bằng pha động. Pha loãng 1,0 ml dung dịch
pentandioic, phải chứa từ 96,0 % đến 102,0 % Cl9H ]9N 70â thu được thành 20,0 ml băng pha động.
tính theo chế phẩm khan. Dung dịch đổi chiếu (4): Hòa tan 10,0 mg acid N-(4-
ơmmobenzoyỉ)-L~gỉutamic (TT) trong 1 ml dung dịch natrì
Tính chất carbonat 2,86 % và pha loãng thành 100,0 ml bàng pha
Bột kết tinh màu vàng nhạt hoặc vàng cam. Thực tế không động. Pha loãng 1,0 ml dung dịch thu được thành 100,0 ml I
tan trong nước và hầu hết các dung môi hữu cơ, tan trong bằng pha động. \
các dung dịch acid và kiềm loãng. Dung dịch đới chiếu (5): Hòa tan 12,0 mg acỉd pteroic I
(TT) trong 1 ml dung dịch natri carbonat 2,86 % và pha I
Định tính
loãng thành 100,0 ml bằng pha động. Pha loãng 1,0 ml 1
Có thể chọn một trong hai nhóm định tính sau:
Nhỏm I: Ã, B. dung dịch thu được thành 100,0 ml bằng pha động.
Nhóm II: Á, c. Điểu kiện sắc ký: I
A. Góc quay cực riêng (Phụ lục 6.4): Từ +18° đến +22° Cột kích thước (25 cm X 4,0 mm) được nhồi pha tĩnh B Ị'
(tính theo chế phẩm khan). (octylsilyl silica gel dùng cho sắc ký lỏng, hạt tròn, 5 pm), ị
Hòa tan 0,25 g chế phẩm trong dung dịch natrị hydroxyd diện tích bề mật 350 m2/g, kích thước lồ xốp 10 nm, hàm 'i
0, ỉ M (TT) và pha loãng thành 25,0 ml với cùng dung môi. lượng carbon 12,5 %.
B, Trong phần Định lượng, thời gian lưu của pic chính thu Detector quang phổ tử ngoại ở bước sóng 280 nm.
được trên sắc ký đồ của dung dịch thử phải tương ứng với Tốc độ dòng: 0,6 ml/min.
thời gian lưu của pic chính thu được trên sắc ký đồ của Thể tích tiêm: 5 pl.
dung dịch đối chiểu ( 1). Cách tiến hành: \
c . Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4). Tiến hành sắc ký dung dịch thử và các dung dịch đôi chiêu
Bản mỏng: Siỉica geỉ G. (3), (4), (5) trong khoảng thời gian gấp 3 lần thời gian lưu
Dung môi khai triển: Amoniac đậm đặc - propanoỉ - của acid folic. Ị
ethanol 96 % (20 : 20 : 60). Thời gian lưu tương đổi so với acid folic (thời gian lưu 'ị
Dung dịch thử: Hòa tan 50 mg chế phẩm trong hồn hợp khoảng 8,5 min): Tạp châtA khoảng 0,5; tạp chât B khoảng .
methanoỉ - amoniac đậm đặc (9 : 2) rồi pha loãng thành 0,6; tạp chất c khoảng 0,9; tạp chất E khoảng 1,27; tạp
100 ml với cùng hỗn hợp dung mồi. chất D khoảng 1,33; tạp chất F khoảng 2,2.
Dung dịch đổi chiểu: Hòa tan 50 mg acid folic chuẩn trong Kiểm ưa tính phù hợp cùa hệ thống: Trên sắc ký đồ của ị
hỗn hợp methanoỉ - amoniac đậm đặc (9 : 2) roi pha loãng dung dịch đổi chiếu (2), độ phân giải giữa pic của acid
thành 100 ml với cùng hỗn hợp dung môi. folic và acid pteroic (tạp chất D) ít nhất là 4,0.
Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng 2 Ịil mỗi Giới hạn: Trên sắc ký đồ thu được từ dung dịch thử:
dung dịch trên. Triển khai sắc ký đến khi dung môi đi được Diện tích của bất kỳ pic phụ nào tương ứng với tạp chất A
khoảng 15 cm. Để khô bản mỏng ngoài không khí và soi không được lớn hơn diện tích của pic chính thu được trên
dưới ánh sáng từ ngoại ở bước sóng 365 ma. v ế t chính sắc kỷ đồ cùa dung dịch đối chiểu (4) (0,5%).
trên sắc ký đo thu được từ dung dịch thử phải tương ứng Diện tích của bất kỳ pic phụ nào tương ứng với tạp chất D
với vết chính thu được trên sắc ký đồ từ dung dịch đối
không được lớn hơn diện tích của pic chính thu được trên
chiêu vê vị trí, kích thước và màu sẳc.
sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (5) (0,6 %).
Tạp chất liên quan Diện tích của các pic tạp chất khác ngoài pic chính và các
Phương pháp sắc kỷ lỏng (Phụ lục 5.3). pic tương ứng với tạp chất A, tạp chất D không được lớn
Pha động: Methanoỉ - dung dịch có chứa kaỉi dỉhydro- hơn diện tích của pic chính thu được trên sắc ký đồ cùa
phosphat ỉ, ỉ 16 % và dikali hydrophosphat 0,550 % (12 : 88). dung dịch đối chiếu (3) (0,5 %).

30
D ư ợ c ĐIỂN VIỆT XAM V _ VIÊN NÉN ACIDPOLIC

Tổng điện tích của bất kỳ pic tạp chất nào khác ngoài Định tính
pic chinh và các pic tương ứng với tạp chất A, tạp chất Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4).
D không được lớn hơn hai lần diện tích của pic chính thu Bản mỏng: Sìỉica geỉ G.
đươc tren sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (3) (1,0 %). Dung mỏi khai triền: Amoniac ỉ 3,5 M - propanoỉ - ethanoỉ
Bo qua những pic của dung môi và các pic có diện tích nhỏ 96 % {2 0 : 2 0 : 6 0 ) .
hơn 0 1 lần diện tích của pic chính thu được trên săc ký đô Dung dịch thừ: Hòa tan một lượng bột viên tương ứng
của dung dịch đối chiểu (3) (0,05 %). với 0,5 mg acid folic trong 1 ml hỗn hợp gồm ỉ thể tích
Ghi chú: amonìac 13,5 M (TT) và 9 thể tích methcmoỉ (TT). Ly tâm
Tạp chất A: Acid (2S)-2-[(4-aminobenzoyl)amino]pentandioic và lẩy dung dịch trong để chẩm sắc ký.
(acid Ar-(4-aminobenzoyl)-L-gluíamic). Dung dịch đổi chiếu: Dung dịch acid foỉic chuẩn 0,05 %
Tạp chất B: 2,5,6-triaminopyrimidin-4(l//)-on. trong hổn họp gồm 2 thể tích amoniac 13,5 M (TT) và
Tạp chất C: Acid (25)-2-[[4-[[(2-amino-4-oxo-l,4-dihydro- 9 thể tích methanoỉ (Tỉ).
pteridin-7- yl)inethyl]amino]benzoyl]amino] pentandioic (acid Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng 2 pl mỗi
isoíbiic). dung dịch trên. Triên khai sắc ký đến khi dung môi đi được
Tạp chất D: Acid 4-[[(2-amino-4-oxo-l,4-dihydrop-teriđin-6-yl) khoảng 15 cm. Lấy bản mỏng ra, để khô ngoài không khí
fflcthyl]amino]benzoic (acid pteroic). và quan sát dưới ánh sáng tử ngoại ở bước sóng 365 nm.
Tạp chất E: Acid (2S)-2-[[4-[bis[(2-amino-4-oxo-l,4-dihydro- Vết chính trên sắc ký đồ của dung dịch thừ phải tương ứng
pteridin-6-yl)methyỉ]amino]benzoyl]amino] pentandioic (acid vê vị trí, màu săc huỳnh quang và kích thước với vết chính
6-pterinylfolic). trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu.
Tạp chất F: 2-amÌno-7-(cloromethyl)pteriđin-4(lF/)-on.
Sản phẩm phân hủy
Nước Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
Từ 5,0 % đến 8,5 % (Phụ lục 10.3). Tiên hành thử nghiêm trong điều kiện tránh ánh sáng.
Dùng 0,150 g chế phẩm. Pha động: Dung dịch kaỉi dihydrophosphat 0,05 M (TT) đã
được điều chỉnh đến pH 5,5 bằng dung dịch natri hydroxyd
Tro sulfat 5 M (TT) .
Không được quá 0,2 % (Phụ lục 9.9, phương pháp 2). Dung dịch đổi chiếu: Dung địch chứa 0,5 mg/ml acid
Dùng 1,0 g chế phẩm. 4-aminobenzoic (Tỉ) và 2,0 mg/ml ac ìd iV-(4-am inobenzo yỉ) -
L-gỉutamic (TT) trong pha động.
Định lượng Dung dịch thử: Lắc một lượng bột viên tương ứng với
Phương pháp sẳc ký lỏng (Phụ lục 5.3). Điều kiện sắc ký 5.0 mg acid folic với 50,0 ml pha động, ly tâm và sử dụng
như mô tả trong phần Tạp chất liên quan. dung dịch trong.
Tiến hành sắc ký dung dịch thử và dung dịch đối chiếu (I). Diều kiện sắc kỷ:
Tính hàm lượng của C,9H t9N70 6 trong chế phẩm dựa trên Cột kích thước (20 cm X 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh C
diện tích pic của acid íblic thu được trên sắc ký đồ của (10 pm) (cột Spherisorb ODS1 là thích hợp).
dung dịch thử và dung dịch đối chiếu ( 1) và hàm lượng Detector quang phô tử ngoại đặt ờ bước sóng 269 nm.
của acid folic chuẩn. Tổc độ dòng: 2 mi/min.
Thể tích tiêm: 10 pl.
Bảo quản Cách tiến hành: Tiến hành sắc ký đối với dung dịch đổi
Trong đồ đựng kín, tránh ánh sáng. chiếu và dung dịch thử. Trên sắc ký đồ của dung dịch đổi
chiểu, hệ số phân giải giừa 2 pic tương ứng với acid jV-(4-
Loại thuốc
aminobenzoyl)-L-glutamic và acid 4-aminobenzoic không
Ngãn ngừa và điều trị bệnh thiếu máu. được nhỏ hơn 3.
Chế phẩm Diện tích của các pic tương ứng với acid 4-amino-benzoic
Viên nén. và acid Ar-(4-aminobenzoyl)-L-glutamic trên sắc ký đồ thu
được của dung dịch thừ không được lởn hơn diện tích của
các pic tương ứng trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu.
VIÊN NÉN ACID FOLIC
Độ đồng đều hàm lưọng
Tabeỉlae A cỉdỉ j\olici
Viên nén chứa ít hơn 2 mg acid folic phải đảp ứng yêu càu
“Độ đồng đều hàm lượng” (Phụ lục 11.2).
Là viên nén chứa acid folic.
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
Che phâm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận Tiến hành trong điều kiện tránh ánh sáng.
Thuôc viên nén” (Phụ lục 1.20) và các yêu cầu sau đây:
Pha động: Hỗn hợp dung dịch kaỉi dihvdrophosphat 0,05 M
Hàm lưọrng acid foUc, C19H 19N70 6, từ 90,0 % đến 110,0 % (TT) và acetonìtriỉ (TT) (93 : 7) được điều chỉnh đến pH
so với lượng ghi trên nhãn. 6.0 bằng dung dịch natri hydroxyd 5 M (TT).

31
w

ACID HYDROCLORIC DƯỢC ĐIÊN VIỆT NAM V Ị


Dung dịch chuẩn: Thêm 1 ml dung dịch acid hydrocỉoric ACID HYDROCLORIC
0,5 M (TT) vào 5,0 ml dung dịch acid foỉic chuân Acidum hydrochỉorỉcunt
0,0020 % trong dung dịch natri hydroxyd 0,1 M (T ỉ) và
pha loãng thành 10,0 ml bằng pha động. HC1 p.t.l: 36,46 ị
Dung dịch thử: Lắc 1 viên với 5 ml dung dịch na trì
hydroxyd 0, ỉ M (TT) và thêm vừa đủ pha động để được Acid hydrocloric phải chứa từ 35,0 % đến 39,0 % (kl/kl) >
dung dịch có nồng độ acid folic 0,001 %. Ly tâm và sử HC1.
dụng dung dịch trong. Tính chất
Điểu kiện sơc ký: Chất lỏng trong và không màu, bốc khói. Hòa trộn ở bất kỳ ....
Cột kích thước (20 cm X 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh c tỷ lệ nào với nước.
(10 Ịim) (cột Spherisorb ODS1 là thích hợp). Có tỷ trọng tương đổi khoảng 1,18.
Detector quang phổ tử ngoại đặt ở bước sóng 283 nm.
Tốc độ dòng: 2 ml/min. Định tính
Thể tích tiêm: 10 ịil. A. Pha loãng chế phẩm với nước, dung dịch thu được có
Cách tiến hành: Tiến hành sắc ký lần lượt với dung pH nhỏ hơn 4 (Phụ lục 6.2).
dịch chuẩn và đung dịch thử. Tính hàm lượng acid folic, B. Chể phẩm phải cho phản ứng của ion clorid (Phụ lục 8.1).
C]9H l9N70 6, trong từng viên dựa váo diện tích pic trên sấc C. Chế phẩm phải đáp ứng giới hạn hàm lượng HC1 trong y
ký đồ thu được từ dung dịch chuẩn, dung dịch thử và hàm phần Định lượng.
lượng C j9H 19N7CL trong acid folic chuẩn.
Độ trong và màu sắc của dung dịch
Định lượng Thêm 8 ml nước vào 2 ml chế phẩm, dung dịch thu được
Phương phảp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3). phải trong (Phụ lục 9.2) và không màu (Phụ lục 9.3,
Tiến hành trong điều kiện tránh ánh sáng. phươns pháp 2).
Viên nén chứa 2 mg acỉd folic hoặc nhiều hơn
Clor tự do
Dung dịch chuẩn: Pha loãng 5,0 ml đung dịch acid folic
Không được quá 4 phần triệu.
chuẩn 0,020 % trong dung dịch natri hydroxyd 0, ỉ M (Tỉ)
Thên; 100 ml nước không cỏ carbon dioxyd (TT), 1 ml
thành 100,0 ml bằng pha động.
dung dịch kaỉi iodid 10 % (TT) và 0,5 ml dung dịch hồ tinh
Dung dịch thử: Cân 20 viên, tính khối lượng trung bình
bột không có iodid (TT) mới pha vào 15 mỉ chế phẩm. Để
của viên, nghiền thành bột mịn. Lắc một lượng bột viên
yên trong tối 2 min. Bẩt kỳ màu xanh nào xuất hiện cũng
(cân chính xác) tương ứng khoảng 20 mg acid folic với
phải biến mất khi thêm 0,2 ml dung dịch natrỉ thìosuỉỷat
50 ml dung dịch natri hydroxyd ồ, ỉ M (TT), pha loãng
0,0ỈN (C Đ ).
băng dung dịch natri hydroxyd ồ, ỉ M (TT) thành 100,0 ml,
ly tâm và pha loãng 5,0 ml dịch trong thành 100,0 ml bằng Sulíat
pha động. Không được quá 20 phần triệu (Phụ lục 9.4.14).
Điều kiện sac kỷ: Như mô tả trong mục Độ đồng đều hàm Thêm 10 mg natri hydrocarbonaí (TT) vào 6,4 ml chế
lượng. phẩm và bốc hoi đến khô trên cách thủy. Hòa tan cắn trong
Tính hảm lưcmg acid íblic, C 19H19N7Oổ, trong viên dựa í 5 ml nước và tiến hành thử.
vào diện tích pic trên sẳc ký đồ thu được từ dung dịch
Kim loại nặng
chuẩn, dung dịch thử và hàm lượng C19H 19N70 6 trong acid
Không được quá 2 phần triệu (Phụ lục 9.4.8).
folic chuẩn.
Hòa tan cắn thu được trong phần Cắn sau khi bay hơi trong
Viên nén chứa ít hơn 2 mg acìd/ởỉic
1 ml dung dịch acid hydrocỉoric ỉoãng (TT) và pha loãng ị
Lấy giá trị trung bình của 10 viên trong phép thừ Độ đồng
thành 25 ml băng nước. Pha loãng 5 ml dung dịch thu được ;
đểu hàm lượng. thành 20 ml bằng nước.
Bảo quản Lấy 12 ml dung dịch thu được tiến hành thừ theo phươnẸ
p háp 1. Dùng dung dịch chì mẫu 2 phần triệu Pb (TT) để 'i
Đựng trong bao bi kín, để nơi khô mát, tránh ánh sáng.
chuẩn bị mẫu đối chiếu.
Loại thuốc
Vitamin. Cắn sau khi bay hoi
Không được quá 0,01 %.
Hàm lượng thường dùng Làm bay hơi 100,0 g chế phẩm trên cách thủy tới khô, và
0,4 mg, 0,8 mg, 1 mg, 5 mg. sấy ở 100 °C - 105 °c. Khối lượng cắn thu được không ị
được quá 10 mg.

Định lương
Cân chính xác bình nón nút mài có chứa 30 ml nước. Thêm

32
DƯỢC ĐIÊN VIỆT NAM V ACỈD MEFENAMIC

vào 15 ml chế phẩm và cần lại. Chuẩn độ bằng dung dịch Làm bay hơi 100,0 g chể phẩm trên cách thủy tới khô, và
natrì hvdroxyd ì N (CĐ), dùng dung dịch đò methỵỉ (TT) sấy ở 100 °c đến 105 °c . Khối lượng cắn thu được không
làm chỉ thị. được quá 10 mg.
1 ml dung dịch natri hydroxyd ỉ N (CĐ) tương đương với
36,46 mg HC1. Định lượng
Thêm 30 ml nước vào 6,00 g chế phẩm. Chuẩn độ bằng
Bảo quản dung dịch natri hydroxyd ỉ N (CĐ), dùng dung dịch đỏ
Trong lọ thủy tinh hoặc làm băng vật liệu trơ, đậy kín và ờ methyỉ (TT) lảm chỉ thị.
nhiệt độ không quá 30 °c. 1 ml dung dịch natri hydroxyd ỉ N (CĐ) tương đương với
36,46 mgHCL

a c iđ h y d r o c l o r ic l o ã n g
Acỉdum hyđrochỉoricum diltiíitm ACID MEFENAMIC
Acid mefenamìcum
HCl p.t.l: 36,46 C02H
Acid hyđrocỉoric loãng phải chứa từ 9,5 % đến ỉ 0,5 %
(kl/kl)HCi,
Aciđ hydrocloric loãng được điêu chế bằng cách thêm 274 g
acid hydrơcỉoric đậm đặc vào 726 g nước và trộn đều.
a NH
ch 3

ch 3
Định tính
A. Acỉd hydrocloric loâng có pH nhỏ hơn 4 (Phụ lục 6.2). C 15H ỉ 5N 0 2 p.t.l: 241,3
B. Chế phẩm phải cho phản ứng của ion clorid (Phụ lục 8.1).
Acid meĩenamic là acid 2-[(2,3-dimethylphenyĩ)amino]
c. Chế phẩm phải đáp ửng giới hạn hàm lượng HC1 trong
benzoic, phải chứa từ 99,0 % đến 101,0 % C1SH 1SN02,
phần Định lượng.
tỉnh theo chế phẩm đã làm khô,
Độ trong và màu sắc của dung dịch Tính chất
Chế phẩm phải trong (Phụ lục 9.2) và không màu (Phụ lục
Bột vi tinh thể màu trắng hay gần như trắng. Đa hình.
9,3, phương pháp 2).
Thực tế không tan trong nước, khó tan trong ethanoỉ
Clor tự do 96 % và methylen cloriđ. Tan trong dung dịch hydroxyd
Không được quá 1 phần triệu. kiềm loãng.
Thêm 50 ml nước không cỏ carhon dioxvd (77), 1 ml dung
Định tính
dịch kaỉi iodid Ỉ0 % (TT) và 0,5 ml dung dịch hồ tinh bột
Phổ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của chế phẩm phải
không có ỉodid (TT) mới pha vào 60 ml chế phẩm. Đe yên
phù hợp với phổ hẩp thụ hồng ngoại của acid meíenamic
trong tôi 2 min. Bất kỳ màu xanh nảo xuất hiện cũng phải biến chuẩn. Neu phổ hấp thụ hồng ngoại khác nhau thì hòa
mât khi thêm 0,2 ml dung dịch natri thiosuỉfat 0,01 N (CĐ). tan riêng biệt chế phẩm và aeiđ mefenamíe chuẩn trong
Sulfat ethanoỉ 96 % 677), bốc hơi đến khô, ghi phổ mới của các
Không được quá 5 phần triệu (Phụ lục 9.4.14). căn thu được.
Thêm 10 mg natrỉ hydrocarbonaỉ (Tỉ) vào 26 mỉ chế Tạp chất liên quan
phâm và bốc hơi đến khô trên cách thùy. Hòa tan cắn trong Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
15 ml nước và tiến hành thử. Pha động'. Tehahydro/uran - dung dịch amoni dihydro-
Kim loại nặng phosphat p H 5,0 - acetonitriỉ (TTị) (14 : 40 : 46).
Không được quá 2 phần triệu (Phụ lục 9,4.8). Dung dịch amonì đihydrophosphat pH 5,0: Hòa tan 5,75 g
Hòa tan cắn thu được trong phần cẳn sau khi bay hơi trong amonì dihydrophosphat (TT) vào 1000 ml nước, điểu
1 ml dung dịch acỉd hydrocỉoric ỉoãng (TT) và pha loãng chỉnh đến pH 5,0 bằng dung dịch amoniac 2 M (TT).
thành 25 ml bằng nước. Pha loãng 5 ml dung dịch thu được Dung dịch thừ: Hòa tan 25,0 mg chế phẩm trong pha động
thành 20 ml bằng nước. và pha loãng thành 25,0 mỉ với cùng dung môi.
hây 12 ml dung dịch thu được tiến hành thử theo phương Dung dịch đối chiếu (ỉ): Pha loãng 1,0 ml dung dịch thử
phảp 1. Dùng dung dịch chì mẫu 2 phần triệu Pb (TT) để thành 100,0 ml bàng pha động. Pha loãng 1,0 ml dung dịch
chuân bị mẫu đối chiếu. thu được thành 10,0 ml bằng pha động.
Dung dịch đối chiểu (2): Hòa tan 50 mg acỉd2-cỉorobenzoic
Căn sau khi bay hoi (TT) (tạp chất C) và 50 mg acid bemoic (TT) (tạp chẩt D)
Không được quá 0,01 %. trong pha động và pha loãng thành 100,0 ml với cùng dung

33

VIÊN NÉN ACID MEF£NAMIC Dược ĐIÊN VIỆT NAM V :

môi. Pha loãng 1,0 mỉ dung dịch thu được thảnh 100,0 ml Tạp chất C: Acid 2-clorobenzoic.
bằng pha động. Tạp chất D: Acid benzoic.
Dung dịch đối chiếu (3): Hòa tan 10,0 mg tạp chất A chuẩn Tạp chẩt E: 2,3-dimethylTV-phenylanilin.
cùa acid meíenamic bằng pha động và pha loâng thành
Đồng
10.0 ml với cùn® dung môi. Pha loãng 1,0 ml dung dịch
Không được quá 10 phần triệu.
thu được thành 100,0 ml bằng pha động. Tiếp tục pha loãng
Phương pháp quang phổ hẩp thụ nguyên tử (Phụ lục 4.4,
1.0 ml dung dịch thu được thành 100,0 ml bằng pha động.
phương pháp 1).
Dung dịch đối chiếu (4): Hòa tan 20,0 mg acid bemoic
Dung dịch thứ: Lấy 1,00 g chể phẩm vào trong một chén
(77) bàng pha động vả pha loãng thành 1000,0 ml với
nung, làm âm bằng acid sitỉýuric (77), đun nóng cẩn thận
cùng dung môi. Pha loãng 1,0 ml dung dịch thu được
trên ngọn lửa trong 30 min và sau đó nung từ từ đến
thành 100,0 ml bằng pha động.
650 °c. Tiểp tục nung đến khi màu đen biến mất. Để nguội,
Điêu kiện sắc ký'.
hòa tan cắn trong dung dịch acid hydrocỉoric 0,1 M (77)
Cột kích thước (25 em X 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh c
và pha loãng thành 25,0 mi với cùng dung môi.
(5 um). Dãy dung dịch đổi chiểu: Chuẩn bị dây các dung dịch đối
Detector quang phổ tử ngoại đặt ở bước sóng 254 nm.
chiếu, dửng dung dịch đồng chuẩn (0,1 % Cu), pha loãng
Tốc độ dòng: 1,0 ml/min. băng dung dịch acid nitric 0,1 M (TT).
Thể tích tiêm: 10 pl, Đo độ hấp thụ ỏ' bước sóng 324,8 nm, dùng đèn cathod
Cách tiến hành: rỗng đồng tàm nguồn bức xạ và ngọn lừa là không khí -
Tiến hành sắc ký với thời gian gấp 4 làn thời gian lưu của acetyỉen.
acíd mefenamic.
Định tính các tạp chất: Sừ dụng sắc ký đồ cùa dung dịch Mất khối lương do làm khô
đối chiếu (2) để xác định pic các tạp chất c và D. Không được quá 0,5 % (Phụ lục 9.6).
Thời gian lưu tưomg đổi so với acid meíenemic (thời gian (1,000 g; 105 °C).
lưu khoảng 8 min): Tạp chất c khoảng 0,3; tạp chất D
Tro sulfat
khoảng 0,35; tạp chất A khoảng 0,5.
Không được quá 0,1 % (Phụ lục 9.9, phương pháp 2).
Kiểm tra tính phù hợp của hệ thống: Trên sẳc ký đồ của
Dùng 1,0 g chế phẩm.
dung dịch đối chiểu (2), độ phân giải giữa pic cùa tạp chất
c với pic của tạp chất D ít nhất lả 3,0; trên sắc ký đồ của Định lượng
dung dịch đổi chiếu (4), tỉ số tín hiệu trên nhiều ít nhất là Hòa tan bàng cách lấc siêu âm khoảng 0,200 g chế phẩm
10 đổi với pic chính. trong 100 ml ethcmoỉ (77) ấm đã được trung hòa trước với
Giới hạn: chỉ thị là dung dịch đỏ phenoỉ (77), thêm 0,1 ml dung dịch
Hệ sổ hiệu chỉnh: Để tính hàm lượng, nhân diện tích pic đỏ phenoỉ (77) và chuẩn độ bằng dung dịch natri hydroxyd
của các tạp chất sau với hệ so hiệu chỉnh tương ứng; Tạp 0,1 N(CĐ).
chất c là 5,9; tạp chất D là 4,0. 1 mỉ dung dịch natrỉ hyảroxyd 0,1 N (CĐ) tương đương
Tạp chất c, D: Với mỗi tạp chất, diện tích pic đã hiệu với 24,13 m g C 15H I5N ố 2.
chỉnh không được lỏn hcm diện tích pic chính thu được
trên sắc ký đồ cùa dung dịch đối chiếu ( 1) (0,1 %). Bảo quản
Tạp chất A: Diện tích pic không được lớn hon diện tích pic Trong bao bì kín, để nơi mát.
tưcmg ứng thu được trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu Loại thuốc
(3) (100 phần triệu). Thuốc giảm đau, chong viêm.
Các tạp chất khác: Diện tích pic của mỗi tạp chất không
được lớn hon diện tích pic chính trên sắc ký đồ của dung Chế phẩm
dịch đối chiểu ( 1) (0,10 %). Viên nén, nang.
Tổng diện tích pic của tất cả các tạp chất không được lớn
hon 2 lần diện tích pic chính ưên sắc ký đồ của dung dịch
VIÊN NÉN ACID MEFENAMIC
đối chiếu ( 1) (0,2 %).
Tabeỉlae Acidỉ me/enamici
Bỏ qua những pic có diện tích nhỏ hơn 0,5 lẩn diện tích pic
chính trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu ( 1) (0,05 %);
bỏ qua pic của tạp chất A. Là viên nén chứa acid metenamic.
Ghi chú: Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận
Tạp chất A: 2,3-dimethyIanilin.
“Thuốc viên nén” (Phụ lục ỉ .20) và các yêu cầu sau đây:
Tạp chất B: N-(2,3-dimethylphenyl)-2-[(2,3-dimethylphenyl) Hàm lượng acid meíenamic, C |5H l5N0 2, tử 95,0 % đển
amino]benzamiđ. 105,0 % so với lượng ghi trên nhãn.

34
DƯỢC ĐIÉN VIỆT NAM V ACID METHACRYLIC VÀ METHYL METHACRYLAT ĐÒNG TRỪNG HỢP (1 :2 )

Độ nhót Dung dịch mẫu trắng: Trộn đều 50,0 ml methanoỉ (77) và
xèm phần trên. 25,0 ml pha động.
Dung dịch thử: Hòa tan 40 mg chế phẩm trong hồn họp
Tính ch ất củ a p h im gồm 50,0 ml methanoỉ (77) và 25,0 ml pha động.
Xem phẩn trên. Dung dịch đối chiểu: Hòa tan 10 mg acid methacrylic
chuẩn và 10 mg methyl methacryỉat chuẩn trong meĩhanoỉ
Độ tan của p him
(77) rồi pha loãng thành 50,0 ml với cùng dung môi. Pha
Lấy một mành phim thu được trong phép thừ Tính chất
loãng 0,1 mỉ dung dịch này thành 50,0 ml với methanoỉ
của phim và cho vào bỉnh nón có chứa dung dịch acỉd
(77) rồi trộn với 25,0 ml pha động.
hydrocloric 0,1 M (77) rồi khuấy. Mảnh phim không tan
Điều kiện sắc ký:
trong vòng 2 h. Lấy một mảnh phim khác cho vào bình nón
Cột kích thước (10 cm X 4 mm) được nhồi pha tĩnh c
có chứa dung dịch đệm phosphat pH 6,8 (77) rồi khuấy.
(5 Ịim ).
Mảnh phim tan trong vòng 1 h.
Tốc độ dòng: 2,5 ml/min.
Detector quang phổ từ ngoại ở bước sóng 202 nm.
a c id m e t h a c r y l ic v à m e t h y l Thể tích tiêm: 50 pl.
METHACRYLAT đ ồ n g t r ừ n g h ợ p (1: 2) Cách tiến hành:
Acidi methacrylỉcỉ et methylỉs methacrylatis Tiến hành sắc ký với dung dịch mẫu trắng, dung dịch thừ
polymerisatum (ỉ : 2) và dung dịch đối chiếu.
Kiểm tra tính phù hợp của hệ thống: Trên sắc ký đồ
cùa dung dịch đối chiếu, độ phân giải giữa pic methyl
Acid methacrylic và methyl methacrylat đồng trùng
methacrylat và pic acid methacrylic không được nhỏ hơn
hợp có khối lượng phân tử tương đối trung bình khoản2
2,0. sẳc ký đo của dung dịch mẫu trắng không được cỏ
ỉ35 000. Tỷ lệ nhóm carboxylic so với nhóm ester khoảng
các pic có thời gian lưu tương ứng với acid methacrylic vả
1:2.
methyl methacrylat.
Hàm lưựng Giới hạn: Tổng hàm lượng methyl methacrylat và acid
Từ 27,6 % đến 30,7 % đơn vị acid methacrylic (tính theo methacrylic tự do không được quả 0,1 %.
chế phẩm đã làm khô).
' Mất khối lượng do làm khô
Tính chất Không được quá 5,0 % (Phụ lục 9.6).
Bột trắng hoặc gần như trắng, trơn chảy rất tốt. (1,000 g, 105 °c, 6h).
Thực te không tan trong nước vả ethyl acetat, dễ tan trong
Tro sulĩat
ethanol khan, 2-propanoỉ và dung dịch natri hydroxyd 1 M.
Không được quá 0,1 % (Phụ lục 9.9, phương pháp 2).
Định tính Dùng 1,0 g chế phẩm.
A. Phô hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của chể phẩm
Định lượng
phải phù hợp với phổ hấp thụ hồng ngoại đối chiếu của
Hòa tan 1,000 g chế phẩm trong hỗn họp gồm 40 ml nước
acid methacrylic và methyl methacrylat đồng trùng hợp
và 60 ml 2-propanoỉ (77). Vừa khuấy vừa chuẩn độ chậm
( 1 : 2).
bang dung dịch natri hydroxyd 0,5 N (CĐ), dùng dung
B. Chê phẩm phải đáp ứng các yêu cầu về giới hạn Hàm lượng.
dịch phenoỉphthaỉein (77) làm chỉ thị.
Độ nhót 1 ml dung dịch natri hydroxyd 0,5 N (CĐ) tương đương
Từ 50 mPa s đến 200 mPa-s (Phụ lục 6.3, phương pháp III). với 43,05 mg C4H60 2 (đơn vị acid methacrylic).
Hòa tan một lượng chế phẩm tương ứng với 37,5 g chế
Bảo quản
phâm đã làm khô trong một hỗn họp gồm 7,9 g nước và
Trong bao bì kín, để nơi khô mát, tránh ánh sảng.
254,6 g 2-propanoỉ (77). Xác định độ nhớt ở 20 °c sừ
dụng nhớt kế quay với tốc độ trượt là 10 S-*. Công dụng
Tá được.
Tính chất cùa p h im
Nhỏ 1 mỉ dung dịch thu được trong phép thử Độ nhớt lên CÁC ĐẶC TÍNH LIÊN QUAN ĐẾN CỒNG DỤNG
một đĩa thủy tinh và đề khô. Một lóp phim giòn, trong suốt CỦA NGUYÊN LIỆỰ
dược hình thành. Các đặc tỉnh sau cỏ thể liên quan đến việc sù dụng acid
methacrylic và methyl methacrylat đồng trùng hợp (1 : 2)
Methyl methacrylat và acid methacrylic tư do làm tá dược bao kháng dịch vị:
Phương pháp sấc ký lòng (Phụ lục 5.3).
Pha động: Methanoỉ - dung dịch đêm phosphat p H 2,0 Độ nhót
(30:70). Xem phần trên.

39
ACỈD NALIDIXIC DƯỢC ĐIẺN VIỆT NAM V

Tính chất của phim thước với vát chính thu được trên sắc ký đồ của dung dịch
Xem phần trên. đối chiếu ( 1).

Độ tan của phim Độ hấp thụ


Lấy một mảnh phim thu được trong phép thừ Tính chất Hòa tan 1,50 g ché phẩm trong dicloromethan (77) và pha
của phim và cho vào binh nón có chứa dung dịch acid loãng thành 50,0 ml với cùng dung môi. Độ hấp thụ (Phụ
hydrocỉoric 0,1 M (77) rôi khuấy. Mảnh phim không lục 4.1) đo được ở bước sóng 420 nm không được lớn
tan trong vòng 2 h. Lây một mảnh phim khác cho vào hơn 0, 10.
bình nón có chứa dung dịch đệm phosphaí pH 6,8 (77 )
ròi khuây. Mảnh phim không tan trong vòng 2 h. Lấv một Tạp chất liên quan
mảnh phim khác cho vào bình nón có chứa dung dịch đệm Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4).
phosphat 0,2 M p H 7,5 (TT) rồi khuẩy. Mảnh phim tan Bàn mòng: Siỉica geỉ F 224 .
trong vòng 1 h. Dung môi khai triền: Dung dịch amoniac 10 % -
dicloromethan - ethanoỉ 96 % (10 : 20 : 70).
Dung dịch thử (ỉ): Hòa tan 0,20 g chế phẩm trong
ACID NALID1XIC dicỉoromethan (TT) và pha loãng thành 10 ml với cùng
Acidum nalidixỉcitm dung mỏi.
Dung dịch thử (2): Pha loãng 1 ml đung dịch thử (ĩ) thành
20 mi bằng dicỉoromethcm (77).
Dung dịch đoi chiêu (ỉ): Hòa tan 20 mg acid nalidixic
chuẩn trong diclơromethan (77) và pha loãng thành 20 m!
với cùng dung môi.
Dung dịch đổi chiếu (2): Pha loãng 2 ml dung dịch thừ (2)
thành 10 ml băng dicỉoromethan (77).
C 12H 12N20 3 RU: 232,2 Dung dịch đỗi chiếu (3): Pha loãng 1 ml dung dịch đối
chiếu (2) thành 10 m! bẳng dicỉoromethan (77).
Acidnalidixic làacid l-ethyỉ-7-methyl-4~oxo-l,4-dihydro-
Dung dịch đổi chiếu (4): Pha loãng 1 ml dung dịch đối
l,8-naphthyridin-3-carboxylĩc, phải chứa từ 99,0 % đến
chiếu (2) thành 25 ml bàng dỉcỉoromethan (77).
101.0 % C 12H12N20 3, tính theo chế phẩm đà làm khó.
Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bàn mỏng 10 pl mỗi
Tính chất dung dịch trên. Triển khai sẳc ký tới khi dung môi đi được
Bột kết tinh màu trắng ngà hay vàng nhạt. Thực tế không 15 cm. Đẻ khô bản mòng ngoài không khí và quan sát
tan trong nước, tan trong dicloromethan, khó tan trong dưới ánh sáng từ ngoại ở bước sóng 254 nm. Bất kỳ vết
aceton và ethanol 96 %, tan trong các dung dịch hydroxyd phụ nào trên sắc ký đồ của dung dịch thừ ( 1), ngoài vết
kiềm loẫng. chính, không được đậm màu hơn vết trên sắc ký đồ của
Nóng chảy ở khoảng 230 °c. dung dịch đối chiếu (3) (0,1 %) và không được cỏ quá một
vết như vậy đậm màu hơn vết trên sắc ký đồ của dung địch
Định tính đối chiếu (4).
Có thể chọn một trong hai nhóm định tính sau:
Nhóm I: A. Kim loại nặng
Nhóm II: B, c , D. Không được quá 20 phần triệu (Phụ lục 9.4.8).
A. Phổ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của chế phẩm Lấv 1,0 g chế phẩm tiến hành thử theo phương pháp 4,
phải phù hợp với phổ hấp thụ hồng ngoại của acid Dùng 2 ml dung dịch chì mẫu 10 phần triệu Pb (77) để
nalidixic chuẩn. chuẩn bị mẫu đối chiếu.
B. Hòa tan 12,5 mg chế phẩm trong dung dịch naìri
hydroxyd 0,1 M (TT) và pha loãng thành 50,0 mỉ với cùng Mất khối lưọmg do làm khô
dung môi. Pha loãng 2,0 ml đung địch thu được thành Không được quá 0,5 % (Phụ lục 9.6).
100.0 ml bàng dung dịch na tri hydroxyd 0,1 M (TT). Phổ (1,000 g; 100 °c đen 105 °C).
hẩp thụ tử ngoại (Phụ lục 4.1) của dung dịch thu được
Tro sulíat
trong khoảng bước sóng 230 nm đến 350 nm cho 2 cực
Không được quá 0,1 % (Phụ lục 9.9, phương pháp 2).
đại hấp thụ ở 258 nm và 334 nm. Tỳ lệ giữa độ hấp thụ đo
được ờ bước sóng 258 nm và 334 nm phải từ 2,2 đến 2,4. Dùng 1,0 g chế phẩm.
c . Hòa tan 0,1 g chể phẩm trong 2 ml ơcid hydrocỉoric Định lưọng
(TT). Thêm 0,5 ml dung dịch Ị3-naphthoỉ lồ % trong Hòa tan 0,150 g chế phẩm trong 10 ml dicỉoromethơn
ethơnoỉ 96 %. Sẽ xuất hiện màu đỏ cam.
777), thêm 30 ml isopropanol (77) vả 10 ml nước không
D. Trong phẩn Tạp chất liên quan, vết chính thu được trên
cỏ carbon dioxyd (77). Đậy kín cốc chuẩn độ và sục khí
sắc ký đồ cùa dung dịch thừ (2) phải giống về vị trí và kích nitrogen (77) qua dung dịch trong suốt quá trình chuẩn

40
OƯ0C ĐIÊN VIỆT NAM V VIÊN NẺN ACID NALIDĨXIC

độ Giữ nhiệt độ của đung dịch này trong khoảng từ 15 °c của dung dịch thử ờ bước sóng hấp thụ cực đại 334 nm
đen ?0 °c Chuẩn độ bàng dung dịch natri hydroxyd 0, ỉ M (Phụ lục 4.1), cốc đo dày 1 cm, dùng dung dịch môi trường
trong ethanoỉ (CĐ). hòa tan làm mẫu trắng. Tính hàm lượng acid naliđixic,
Xac định điểm kết thúc bằng phương pháp chuân độ đo C12H 12N20 3, đã hòa tan trong mỗi viên theo A (1%, 1 cm),
điên thế (Phụ lục 10.2), dùng điện cực so sánh bạc-bạc lấy 494 là giá trị A ( ỉ %, 1 cm) ở cực đại 334 nm.
cỉorid với một màng ngăn hình ổng bao ngoài hoặc một đầu Yêu cầu: Không được ít hơn 70 % (Q) lượng acid nalidixie,
mao quàn chứa đây dung dịch ỉithi clorìd bão hòa trong c 12H 12N2O3, so với lượng ghi trên nhãn được hòa tan trong
ethanoì và một điện cực thủy tính làm điện cực chi thị. 45 min.
1 ml dung dịch natri hydroxyd 0,ỉ N trong ethanoỉ (CĐ) Tạp chất liên quan
tương đương với 23,22 mg Ci2H 12N20 3. Phương pháp săc ký lóp mỏng (Phụ lục 5.4).
Bản mỏng: Siỉỉca geỉ GF2S4 *
Bảo quản
Dung môi khai triền: Dung dịch amonìac 5 M -
Trong lọ nút kín, tránh ánh sáng.
dỉcỉoromethan - ethanoỉ 96 % (10 : 20 : 70)
Loại thuốc Dung dịch thừ; Cân một lượng bột viên tương ứng với
Kháng sinh nhóm quinolon. 0,10 g aciđ naỉidixic, thêm 50 ml dicỉoromethan (77), lắc
trong 15 min. Lọc, bay hơi dịch lọc đến cắn và hòa tan cắn
Chế phẩm trong 5 ml dìcloromethan (TT).
Viên nén, hỗn dịch uổng. Dung dịch đoi chiếu (ỉ): Hút chính xác 1 ml dung dịch
thừ pha loâng đến 200 ml bằng dicỉoromethan (77). Sau
đó hút chính xác 10 ml đung dịch này pha ỉoâng đến 20 ml
VIÊN NÉN ACID NALIDIXIC băng dicỉoromethan (TT).
Tabeỉỉae Acidi naỉidỉxỉcỉ Dung dịch đổi chiếu (2): Hút chính xác 10 mỉ dung dịch đối
chiếu (1) pha loãng đến 25 ml bằng dicỉoromethan (77).
Là viên nén bao phim chửa acid nalidixic. Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng 10 ịil mỗi
Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận dung dịch trên. Triển khai sắc ký đến khi dung môi đi được
“Thuốc viên nén” (Phụ lục 1.20) vả các yêu cầu sau đây; 15 cm. Lây bản sắc ký ra, để khô ngoài không khí và quan
sát dưới ánh sáng tử ngoại ở bước sóng 254 rtm.
Hàm hrựíìg aciđ nalidixic, C |2H pN 20 3, từ 95,0 % đến Trên sắc ký đồ của dung dịch thử, bất kỳ vết phụ nào ngoài
105,0 % so với lượng ghi trên nhãn. vết chính không được đậm màu hơn vết trên sắc ký đồ cùa
dung dịch đối chiếu (1) (0,25 %) và không được có quá
Định tính một vêt phụ có màu đậm hơn vêt trên săc ký đô của dung
Lấy một lượng bột viên tương ứng với khoảng 1,0 g acid dịch đổi chiếu (2) (0, 1%).
naliđìxic, thêm 50 ml cìoroỷorm (TT), lắc 15 min, lọc và
bay hơi dịch ỉọc đển cắn. Lấy cắn (sau khi sấy ở 105 °C) Định Iirơng
làm các phản ứng sau đây; Cân 20 viên đã loại bỏ lớp bao, tính khối lượng trung bình
A. Phô hầp thụ hông ngoại (Phụ lục 4.2) của chê phâm viên và nghiền thành bột mịn. Cân chính xác lượng bột viên
phài phù hợp với phô hồng ngoại của acid naliđixic chuẩn. tương ứng khoảng 0, ỉ g acid nalidixic vào bình định mức
B. Phô hâp thụ tử ngoại (Phụ lục 4.1) cùa dung dịch chế 200 ml, thêm 150 mỉ dung dịch natri hydroxyd I M (77),
phâm 0,0008 % trong dung dịch natri hydroxvd 0, ỉ M(TT) lắc 3 min, thêm dung dịch nơtri hydroxyd ỉ M (TT) vừa
trong khoảng 230 đến 350 nm có hai cực dại hấp thụ ở 258 run đủ đến vạch, lắc đều và để yên 15 min, lọc, bỏ 20 ml dịch
và 334 nm.
lọc đầu. Hút chính xác 2 ml dịch lọc vào bình định mức
c. Cắn có nhiệt độ nóng chảy khoảng 228 °c (Phụ lục 6.7). 200 ml, pha loãng bằng nước vừa đủ đến vạch, lắc đều. Đo
Độ hòa tan (Phụ lục 11.4) độ hấp thụ ánh sáng của dung dịch thu được ờ bước sóng
Thiêt bị; Kiêu cánh khuấy. hâp thụ cực đại 334 nm (Phụ lục 4.1), côc đo dày 1 cm, dùng
Môi trường hòa tan: 900 ml đung dịch đệm methanol- dung dịch natri hydroxỵd 0,01 M (77) làm mẫu trắng. Tính
phosphat được pha như sau: Trộn 2,3 thể tích dung dịch hàm lượng acid nalidixic, CpH pN 20 3 theo A (1%,1 cm),
natrỉ hydroxyd 0,2 M (TT) với 2,5 thẻ tích dung dịch kaìi lây 494 là giá trị A (1 %, 1 cm) ở cực đại 334 nm.
dihydrophosphat 0,2 M (TI) và 2,0 thể tích meíhạnoỉ (TT), Bảo quản
pha loãng thành 10 thể tích với nước, chỉnh đến pH 8,6
Trong bao bì kín, nơi khô mát, tránh ánh sáng.
băng dung dịch na tri hvdroxvd 0,1 M (TT).
Tôc độ quay: 60 r/min. Loai thuốc
Thời gian: 45 min. Kháng sinh.
Cách tiến hành: Lấy một phần đunệ dịch môi trường sau
khi hòa tan, lọc, bỏ 20 ml địch lọc đau. Pha loãng địch lọc Hàm luựng thưòtằg dùng
băng môi tnrờng hòa tan (nếu cần). Đo độ hấp thụ ánh sảng 0,25 g, 0*5 g, 1,0 g.

41
ACID NICOTINIC DƯỢC ĐỈÊN VIỆT NAM V

ACID NICOTINIC Cột kích thước (25 cm X 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh end-
Aciđum nicotinicum capped silica gel dùng cho sắc ký lỏng gắn nhóm aỉkyỉ
thích hợp với pha động thân nước (4 um).
Nhiệt đọ cột: 15 °c.
Detector quang phổ từ ngoại đật ờ bước sóng 250 nm.
Tốc độ dòng: 1,0 ml/min.
C6H5N 0 2 p.t.l: 123,1 Thể tích tiêm: 10 ịiì.
Acid nicotinic là acid pyridin-3-carboxylic, phải chứa từ Cách tiến hành:
99,5 % đến 100,5 % C6H5N 0 2, tính theo chế phẩm đà Tiến hành sẳc ký theo chương trinh đung môi như sau:
làm khô. Thời gian Pha động A Pha động B
(min) (% tt/tt) (% tt/tt)
Tính chất
Bột kểt tinh màu trắng hoặc gàn nhu trắng. 0 -1 0 100 0

oo
Hơi tan trong nước, tan trong nước sôi và ethanol 96 % sôi. 10-30 100 — 20

o

Tan trong các dung dịch hydroxyd kiềm và carbonat loãng. 30-35 20 80
Định tính Định tính các tạp chất: Sừ dụng sắc ký đồ cung cấp kèm
Có thẻ chọn một trong hai nhóm định tính sau: theo hồn họp tạp chất chuẩn của acid nicotinic và sắc kỷ
Nhóm I: Ã, c. đo của dưng dịch đổi chiếu (2) để xác định pic của tạp chẩt
Nhóm II: B, c. A và tạp chất B.
A. Phổ hấp thụ hồng ngoại của chế phẩm (Phụ lục 4.2) Thời gian lưu tương đối so với acid nicotinic (thời gian
phải phù họp với phổ hấp thụ hồng ngoại cùa acid nicotinic lưu khoảng 6 min): Tạp chất A khoảng 2,7; tạp chất B
chuẩn. khoảng 2,8.
B. Phổ hấp thụ tử ngoại: Kiêm tra tính phù hợp của hệ thong: Trên sắc ký đồ của
Dung dịch đệm: Hòa tan 6,8 g kali dihydrophosphat (TT) dung dịch đối chiêu (2), độ phân giải giữa pic của tạp chẩt
trong 900 ml nước, điều chỉnh đến pH 7,0 bằng dung dịch A với pic của tạp chất B ít nhất là 1,5.
natrí hydroxyd loãng (TT) vả pha loãng thành 1000 ml Giới hạn:
bằng nước. Các tạp chẩt: Diện tích pic của mồi tạp chất không được
Dung dịch (hử: Hòa tan 50 mg chế phẩm trong dung dịch lớn hơn 0,5 lần diện tích pic chính trên sắc ký đồ của dung
đệm vả pha loãng thành 100,0 ml với cùng dung môi. Pha dịch đối chiếu (1) (0,05 %).
loãng 1,0 ml dung dịch thu được thành 25,0 ml bằng dung Tổng diện tích của tất cả các pic tạp chất không được lớn
dịch đệm. hơn 0,5 lần diện tích pic chính trẽn sắc ký đồ của dung
Đo phổ hấp thụ từ ngoại (Phụ iục 4.1) của dung dịch thử địch đổi chiếu (1) (0,05 %).
trong khoảng bước sóng từ 200 nm đên 300 nm. Dung dịch Bỏ qua những pic có diện tích nhỏ hơn 0,3 lần diện tích pic
thử phải cho một cực đại hâp thụ ở bước sóng 262 nm và chính trên sắc kỷ đồ của dung dịch đối chiếu (1) (0,03 %).
một cực tiểu hấp thụ ờ bước sóng 237 nm. Tỷ số giữa độ Ghi chủ:
hấp thụ ở bước sóng 237 nm và độ hấp thụ ở bước sóng Tạp chất A: Acid 6-methylpyridin-3-carboxylic (acid 6-methyl
262 nm phải từ 0,46 đến 0,50. nicotinic).
c. Điểm chảy: Từ 234 °c đển 240 °c (Phụ lục 6.7). Tạp chất B: Acid 2,2,-bipyridin-5,5’-dicarboxylic (acid 6,6’-
dinicotinic).
Tạp chất liên quan Tạp chất C: 5-ethyl“2-methylpyridin.
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3). Tạp chất D: Acid pyndin-2,5-dicarboxylÌc.
Phơ động A: Pha loãng 2 ml acid acetic (77) trong 950 ml
nước, điều chỉnh đen pH 5,6 bằng dung dịch amoniac
Tạp chất E: Acid pyridin-4-carboxylic (acid isonicotinic).
Tạp chất F: Acid 5-nitropyridin-3-carboxylic (aciđ 5-nitro !
loãng (77), thêm nước vừa đủ 1000 mỉ. nicotinic). 1
Pha động B: Acetọnitriỉ - methanoỉ (50 : 50). Tạp chất G: Pyridin. 1
Dung dịch thử: Hòa tan 0,120 g chế phẩm trong 200 pl Tạp chất H: 3-nitropyridin,
dung dịch amonìac loãng (TT) và pha loãng thành 10,0 ml Tạp chất 1: 3,5-dinitropyridin.
bằng pha động A.
Clorid
Dung dịch đối chiếu (ỉ): Pha loãng 1,0 ml dung dịch thử
Không được quá 200 phần triệu (Phụ lục 9.4.5).
thành 100,0 ml bàng pha động A. Pha loãng 1,0 ml dung
Hòa tan 0,25 g chế phẩm trong nước bằng cách đun cách
dịch thu được thành 10,0 bằng pha động A.
thúy và pha loãng thành 15 ml với cùng dung môi rồi tiến
Dung dịch đổi chiểu (2): Hòa tan hỗn hợp tạp chất chuẩn
hành thử.
cùa acid nicotinic (chứa tạp chất A và B) có trong 1 lọ
chuẩn trong 1,0 ml pha động A. Kim loại nặng
Điều kiện sắc kỷ: Không được quá 20 phần triệu (Phụ lục 9.4.8).

42
DƯỢC ĐIỂN VIỆT NAM V VIÊN NÉN ACID MEFENAMIC

Đinh tính chính trên sắc ký đồ thu được của dung dịch (2) (0,2 %).
Chiết một lượng bột viên đã nghiên mịn tương ímg với Bò qua bất kỳ vết nào có giá trị Rf nhò hơn hoặc bang 0,04.
ịdioang 0,25 g acid mefenamic bằng ether (77), 2 lần, mỗi
Độ hòa tan (Phụ lục ỉ 1.4)
lan 30 m! gộp địch chiết ether. Rửa dịch chiết ether thu
Thiết bị: Kiểu cánh khuẩy.
đươc bằng nước. Bốc hơi dịch chiết ether đến khô trên
Môi trường hòa tan: Dùng 40 ml ethanoỉ (TT) và thêm
cach thùyT làm khô cẳn ở 105 °c. Hòa tan cẳn thu được
dung dịch đệm phosphat p H 8,0 tới 800 ml.
trong mọt thể tích ethanoỉ (TT) tối thiểu và bốc hơi đến
Dung dịch đệm phosphat p H 8,0: Hòa tan 5,59 g dikaỉi
khô trên cách thủy.
hvdrophosphat (TT) và 0,41 g kaỉỉ dỉhydrophosphat (TT)
Phổ hấp thụ hồng ngoại của cắn thu được (Phụ lục 4.2) phải
trong 1000 ml nước.
phù hợp với phổ hồng ngoại đối chiểu của acid mefenamic
Tốc độ quay: 75 r/min.
chuẩn.
Thời gian: 45 min.
2,3-DiniethyIaniUn Cách tiến hành:
Phương pháp sắc ký lóp mỏng (Phụ lục 5.4). Dung dịch thử: Sau thời gian hòa tan qui định, lay một
Bàn mỏng: Siỉica geỉ G. phần dịch hòa tan, lọc. Pha loãng dịch lọc với dung dịch
Dunơ môi khơi triền: Amoniac 18 M - 1,4-dioxan - toỉuen đệm phosphat p H 8,0 (TT) để thu được dung dịch có nồng
(1 :2 5 :9 0 ). độ 10 pg/mỉ.
Dung dịch (ỉ): Lắc một lượng bột viên đâ nghiền mịn Dung dịch chuẩn: Cân chính xác khoảng 20 mg acid
chứa khoảng 0,25 g acid meĩenamic với một hỗn họp gồm mefenamic chuẩn vào bình định mức 100 ml, thêm 5 ml
7 5 ml dicỉommethan (TT) và 2,5 ml methanoỉ (TT) trong ethanoỉ (TT) để hòa tan, thêm dung dịch đệm phosphatpH
10 min. Ly tâm lấy dịch trong. 8,0 đến vạch, trộn đều. Pha loãng dung dịch thu được với
Dung dịch (ĩ): Dung dịch 2,3-dimethylanilin 0,00025 % dung dịch đệm phosphat pH 8,0 để thu được dung dịch có
trong hỗn họp dicỉoromethan - methanoỉ (3 : 1). nồng độ 10 fig/ml.
Cách tiến hành: Chẩm riêng biệt lên bản mỏng 40 jul mỗi Đo độ hấp thụ của dung dịch thử và dung dịch chuẩn ờ
dung dịch trên. Sau khi triển khai, lấy bản mỏng ra, làm 286 nm (Phụ lục 4.1), dùng dung dịch đệmphosphatpH 8,0
khô bằng một luồng khí nóng, Phun bản mỏng bàng dung làm mẫu trắng. Tính lượng acid meíenamic, c 15h 15n o 2,
dịch aciả suìfuric trong ethanoỉ 20 % (TT). sấy bản mòng được hòa tan trong mỗi viên. .
ở 105 °c trong 30 min và ngay lập tức đặt vào bình thủy Yêu cảu: Không được ít hơn 60 % (Q) lượng acid
tinh kín chứa hơi acid nitric trong 15 min [hơi acid nitric meíenamic, C15H 15N 0 2> so với lượng ghi trên nhãn được
có thể được tạo ra bằng cách nhò từng giọt dung dịch ơcid hòa tan trong 45 min.
suỉ/uric 7 M (TT) vào một dung dịch chứa 10 % nơtri nitrit
(Tỉ) và 3 % kaỉĩ iodìd (TT)]. Đặt bản mỏng dưới một luồng Định lượng
khí nóng trong 15 min và phun dung dịch N-(ì-naphthyĩ) Cân 20 viên, tính khối lượng trung bình của viên và nghiền
ethyỉendìamin dỉhydrocỉorid 0,5 % trong ethanoỉ 96 %. thành bột mịn. Cân một lượng bột viên tương ứng khoảng
Nêu cần, đê khô và phun lại một lần nữa. 0,5 g acid meíenamic vào bình định mức 100 ml, thêm
Bât kỳ vết nào tương ímg với 2,3-dimethylanilin trong sắc khoảng 80 ml ethanoỉ (TT) ấm đã được trung hòa trước,
kỵ đô thu được cùa dung dịch ( 1) không được đậm hơn sử dụng dung dịch đỏ phenoỉ (TT) làm chỉ thị. Hòa tan
vét chính trong săc ký đô thu được của dung dịch (2) (100 bằng cách đun nóng và siêu âm xen kẽ nhau. Làm nguội,
phần triệu). thêm ethanoỉ (TT) đã được trung hòa trước vừa đủ 100 ml,
trộn đều và chuẩn độ bằng dung dịch natri hydroxyd 0,1 N
Tạp chất liên quan (CĐ) với chỉ thị là dung dịch đỏ phenoỉ (TT).
Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4). 1 ml dung dịch natri hydroxyd 0,1 N (CĐ) tương ứng với
Bản mỏng: Siìica geỉ GF254- 24,13 mg C 15H 15N 0 2.
Dung môi khai triển: Acid acetic băng - ỉ,4-dioxơn -
toỉuen (1 : 25 : 90) Bảo quản
Dung dịch (ỉ): Dung dịch (1) ờ mục 2,3-Dimethylanilin. Trong bao bì kín, để nơi khô.
Dung dịch (2): Lấy 0,1 ml dung dịch (1) pha loãng thành Loại thuốc
50 ml bàng hỗn hợp dicỉoromethan (TT) - methanoỉ (TT) Thuốc kháng viêm không steroid, giảm đau.
(3 :1 )/
Cach tiên hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng 20 p.1 mỗi Hàm lượng thường dùng
dung dịch trên. Sau khi triển khai, lẩy bản m ỏng ra để khô 2 5 0 m g , 5 0 0 m g.
nê°ài không khí. Đặt bản mòng vào bình thủy tinh kín
chứa hơi iod trong 5 min và quan sát dưới ánh sáng tử
ưgoại ở bước sóng 254 nm. Bất kỳ vết phụ nào trên sắc ký
dô thu được cùa dung dịch (1) không được đậm hơn vết

35
ACID METHACRYLIC VÀ ETHYL ACRYLAT ĐỎNG TRÙNG HỢP ( 1: 1) DƯỢC ĐIỂN VIỆT NAM V

ACID METHACRYLIC VÀ ETHYL ACRYLAT Cách tiến hành:


ĐÒNG TRÙNG HỢP (1 : 1) Tiến hành sắc ký với dung dịch mẫu trắng, dung dịch thù
Acidi methacrylici et ethyỉis acrylatispolymerisatum (ĩ : ĩ) dung dịch đối chiếu.
Kiểm tra tính phù họp của hệ thống: Trên sắc ký đo cùa
Acid methacrylic và ethyl acrylat đồng trùng hợp có khổi dung dịch đối chiếu, độ phân giải giữa pic ethyl acrylat và
lượng phân từ tương đối trung bình khoảng 250 000. Tỷ

>:ỉ Jzitâb~y.Wtèệ!iỊỉÌÌịẻti-.
pic acid methacrylic khônu được nhỏ hơn 2,0. sắc ký đồ
lệ nhóm carboxylic so với nhóm ester khoảng 1 : 1 . Chế của dung dịch mẫu trắng không được có các pic có thòi
phẩm có thể ở dạng acid (loại A) hoặc được trung hòa một gian luư tương ứng với acid methacrylic và ethyl acrylat.
phần bằng natri hyđroxyd (loại B), có thể chửa chất diện Giới hạn: Tồng hàm lượng ethyl acry lat và acid ìnethacrylic
hoạt như natri dodecyl sulfat và polỵsorbat 80. tự do không được quá 0,1 %.
Hàm lượng Mất khối lương do làm khô
Loại A: Từ 46,0 % đến 50,6 % đem vị acid methacrylic Không được quá 5,0 % (Phụ lục 9.6).
(tính theo chế phẩm đâ lảm khô). ( 1,000 g, 105 °c, 6 h).

••-ScV;
Loại B: Từ 43,0 % đến 48,0 % đơn vị acid methacrylic
(tính theo chế phẩm đã làm khô). Tro sulíat
Không được quá 0,4 % (loại A), hoặc từ 0,5 % đến 3,0 %
Tính chất
(loại B) (Phụ lục 9.9, phương pháp 2).
Bột trắng hoặc gần như trắng, trơn chảy rất tốt.
Dùng 1,0 g chể phẩm.
Thực tế không tan trong nước (loại A) hoặc phàn tán trong

:!•
nước (loại B), thực tế không tan trong ethyl acetat, dễ tan Định lưọng
trong ethanol khan và dung dịch natri hydroxyd 1 M.

**•' - '
Hòa tan 1,000 g chế phẩm trong hỗn họp gồm 40 ml nước
Định tính và 60 ml 2-propanol (TT). Vừa khuấy vừa chuẩn độ chậm
A. Phổ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2). bàng dung dịch natrỉ hydroxyd 0,5 N (CĐ), dùng dung
Hòa tan 0,1 g chế phẩm trong 1 ml ethanoỉ 90 % (TT) rồi dịchphenoỉphthaleìn (TT) làm chỉ thị.
nhỏ 2 giọt dung dịch thu được lên đĩa natri clorid, làm khô 1 ml dung dịch natri hydroxyd 0,5 N (CĐ) tương đương
để lớp phim được hình thành rồi phủ một đĩa natrì cỉoriđ với 43,05 mg C4H60 2 (đơn vị acid methacrylic).

•. • ;•-ị,i•/'
khác lên trên. Pho hấp thụ hồng ngoại thu được của chế
phẩm phải phải phù họp với phổ hấp thụ hồng ngoại của Bảo quản
acid methacrylic và ethyl acrylat đồng trùng họp (1 : 1) đối Trong bao bì kín, để nơi khô mát, trảnh ánh sáng.


chiếu (loại A hoặc loại B). Nhãn
B. Che phẩm phải đáp ứng các yêu cầu về giới hạn Hàm Phải ghi rõ loại A hay B.

•.
lượng.

.. •-£,•: é"•,
c. Chế phẩm phải đáp ứng yêu cầu cùa phép thử Tro sulfat. Công dụng
Tả dược.
Ethyl acrylat và acid methacrylic
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3). CÁC ĐẶC TÍNH LIÊN QUAN ĐÉN CÔNG DỰNG
Pha động: Meíhanoỉ - dung dịch đệm phosphat pH 2,0 CỦA NGUYÊN LIỆU ~
(30 : 70). Các đặc tính sau có thể liên quan đến việc sử dụng acid
Dung dịch mẫu trắng: Trộn đều 50,0 ml methanoỉ (TT) và methacrylic và ethyl acrylat đồng trùng họp (1 : 1) làm tá

25,0 ml pha động. dược bao kháng dịch vị:


Dung dịch thừ: Hòa tan 40 mg chế phẩm trong hồn họp
Độ nhớt biểu kiến
A

gồm 50,0 ml methanol (TT) và 25,0 ml pha động.


Dung dịch đổi chiếu: Hòa tan 10 mg acid methacrylic Tiến hành theo Phụ lục 6.3, phương pháp III.
chuẩn và ỉ 0 mg ethyỉ acrylat chuẩn trong methanoỉ (TT) Loại A: Từ 100 mPa-s đển 200 mPa-s. Hòa tan một lượng
rồi pha loãng thành 50,0 mỉ với cùng dung môi. Pha loãng chế phẩm tương ứng với 37,5 g chế phẩm đâ làm khô trong
0,1 m l dung dịch này thành 50,0 ml với methanoỉ (TT) rồi một hỗn họp gồm 7,9 g nước và 254,6 g 2-propanoỉ (TT).
•.

trộn với 25,0 mỉ pha động. Xác định độ nhớt ở 20 °c sử dụng nhớt kế quay với tốc độ
Điểu kiện sắc ký: trượt là 10 S ' 1.
Cột kích thước (10 cm X4 mm) được nhồi pha tĩnh c Loại B: Không lớn hơn 100 mPa-s. Phân tán một lượng chế
(5pm). phẩm tương ứng với 80,0 chế phẩm đã làm khô vào trong
Tốc độ dòng: 2,5 ml/min. nước rồi điều chỉnh đến 320 g với cùng dung môi. Khuấy
f • *.

Detector quang phổ tử ngoại ở bước sóng 202 nm. trong 3 h rồi xác định độ nhớt sử dụng nhớt kể quay ở
Thể tích tiêm: 50 pl. 23 °c và tốc độ quay 100 r/min (rotor 2).

36
DƯỢC ĐI ẺN VIỆT NAM V DỊCH PHÀN TÁN 30 % CƯA ACID METHACRYLIC VÀ ETHYL ACRYLAT ĐÒNG TRỪNG HỢP (1 :1)

Độ tan của phim Dung dịch mau trắng: Trộn đều 50,0 ml methanol (T ỉ) và
Nhó 1 ml dung dịch (loại A) hoặc dịch phân tán (loại B) 25,0 ml pha động.
thu đươc trong phép đo độ nhớt biêu kiên lên một đĩa thủy Dung dịch thử: Hòa tan 40 mg chế phẩm trong hỗn họp
nnh va làm khô. Một lớp phim giòn, trong suốt được hình gồm 50,0 ml methanoỉ (TT) và 25,0 ml pha động.
thành. Lấy một mảnh phim thu được cho vào bình nón Dung dịch đối chiếu: Hòa tan 10 mg ethyl acrylat chuấn
có chứa dung dịch đệm phosphai p H 6,8 (TT) rồi khuấy. và 10 mg acíd methacrylic chuẩn trong methanoỉ (TT) rồi
Mảnh phim phải tan. pha loãng thành 50,0 ml với cùng dung môi. Pha loằng
0,1 ml dung dịch này thành 50,0 ml với methanoỉ (TT) rồi
trộn với 25,0 ml pha động.
30 % CỦA ACID METH ACRYLIC
d ịc h p h â n t á n Điêu kiện sẳc ký:
VA Êt HYLACRYLAT ĐÒNG TRỪNG HỢP(1 : 1) Cột thép không gỉ (10 cm X 4 mm) được nhồi pha tĩnh c
Acidi methacryỉicì et ethylis acryỉatis polymerisati 1 : Ị (5 pm ).
dispersio 30 per centum Tốc độ dòng: 2,5 ml/min.
Detector quang phổ tử ngoại ở bước sóng 202 nm.
Hệ phân tán trong nước của acid methacryỉic và ethyl Thể tích tiêm: 50 p.1.
acrylat đồng trùng hợp có khôi lượng phân từ tương đỏi Cách tiến hành:
trung bình khoáng 250 000. Tỷ lệ nhóm carboxylic so với Tiến hành sắc ký với dung dịch mẫu trắng, dung dịch thừ,
nhóm ester khoảng 1 : 1. Có thể có chứa chất diện hoạt phù dung dịch đổi chiếu.
hợp như natri dodecyl sulíat và polysorbat 80. Kiểm Ira tinh phù hợp cùa hệ thống: Trên sắc ký đồ của
dung dịch đối chiếu, độ phân giải giữa pic ethyl acrylat và
Hàm lượng
acid methacrylic và không được nhỏ hơn 2,0. sẳc ký đồ
Từ 46,0 % đến 50,6 % đơn vị acid methacrylic (tính theo
của dung dịch mầu trắng không được có các pic có thời
khối lượng còn lại sau khi bốc hơi dung môi).
gian lưu tương ứng với cthyl acrylat và acid methacrylic.
Tính chất Giới hạn: Tông hàm lượng ethvl acryỉat và acid methacrylic
Chất lòng hơi sánh, đục, màu trắng hay gần như trắng. tự do không được quả 0,1 %.
Trộn lẫn được với nước. Khi thêm các dung môi như
Cắn sau khi bay hoi
aceton, ethanoỉ tuyệt đối hay 2-propanol, tủa tạo thành và
sấỵ 1,000 g chc phẩm ờ 110 ° c trong 5 h (Phụ lục 9.6),
tan khi tiếp tục thêm dư dung môi. Trộn lẫn được với dung
khối lượng cấn còn lại từ 0,285 g đến 0,315 g.
dịch natri hydroxyd 4 %.
Tro sulíat
Định tính
Không được quá 0,2 % (Phụ lục 9.9, phương pháp 2).
A. Phổ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của chế phẩm
Dùng 1,000 g chế phẩm.
phải phù hợp với phổ hấp thụ hồng ngoại đoi chiếu của
dịch phân tán 30 % của aciđ methacrylic và ethy! acrvlat Giới hạn nhiễm khuẩn (Phụ lục 13.6)
đồng trùng hợp (1 : 1). Tổng số vi sinh vật hiếu khí: Không được quá 103CFU/g.
B. Chê phâm phải đáp ứng các yêu cầu về giới hạn Hàm lượng. Tổng số nấm: Không được quá 102 CFU/g.
Độ nhớt Định ỉưọng
Không được quá 15 mPa-s (Phụ lục 6.3, phương pháp III). Hòa tan ] ,000 g chế phẩm trong hỗn hợp gồm 40 ml nước
Xác định độ nhớt ờ 20 °c sử dụng nhớt kể quay với tốc độ và 60 ml 2-propanoỉ (77). Vừa khuấy vừa chuẩn độ chậm
trượt là 50 SƯ bang dung dịch natri hydroxyd 0,5 N (CĐ), dùng dung
dịch phenoỉphthaleìn (TT) làm chỉ thị.
Tính chất của phim 1 ml dung dịch natrỉ hydroxyd 0,5 N (CĐ) tương đương
Nhỏ 1 ml chế phẩm lên một đĩa thủy tinh và để khô. Một với 43,05 mg C4H6Cb (đơn vị acid methacrylic).
lớp phim giòn, trong suốt được hình thành.
Bảo quản
Tạp ch ất lạ
Tránh để đông đặc.
Lọc 100 g chế phẩm qua rây số 90 bằng thép không gỉ
có khôi lượng xác định. Rửa bằng nước đến khi dịch rửa Công dụng
trong rôi sây khô ờ 100 °c đến 105 °c. Khối lượng cắn còn Tá dược.
lại không quá 1,00 g.
CÁC ĐẶC TÍNH LIÊN QUAN ĐẾN CÔNG DỤNG
Ethyl acrylat và acid methacrylic tự do CỦA NGUYÊN LIỆU
Phương pháp sắc ký lòng (Phụ lục 5.3). Các đặc tính sau có thể liên quan đen việc sử dụng dịch
Pha dộng: Meíhanoỉ - dung dịch đệm phosphat p H 2,0 phân tán 30 % của acid methacrvlic và ethyl acrylat đồng
(30:70). trùng hợp (1 : 1) làm tá dược bao kliáne dịch vị:

37
ACID METHACRYLIC VÀ METHYL METHACRYLAT ĐÒNG TRỪNG HỢP (I : l) DƯỢC ĐIẾN VIỆT NAM V

Độ nhót Pha động: Methanoỉ - dung dịch đệm phosphat p H 2,0


Xem phần trên. (30 :7 0 ).
Dung dịch mẫu trắng: Trộn đều 50,0 ml methanoỉ (TT) và I
Tính chất của phim 25,0 ml pha động. i
Xem phần trên. Dung dịch thử: Hòa tan 40 mg chế phẩm trong hồn họp ;
gồm 50,0 ml methcmoì (77) và 25,0 ml pha động.
Độ tan của phim
Dung dịch đối chiếu: Hòa tan 10 mg acid methacrylic ị
Lấy một mành phim thu được trong phép thử Tính chất
chuẩn và 10 mg methyl methacrylat chuẩn trong methanoỉ =ì
của phim và cho vào bình nón có chửa dung dịch acid
(77) rồi pha loãng thành 50,0 ml với cùng dung môi. Pha h
hydrocỉoríc 0, ỉ M (TT) rồi khuấy. Mảnh phim không tan
loăng 0,1 mỉ dung dịch này thành 50,0 ml với methanoỉ ;
trong vòne 2 h. Lấy một mảnh phim khác cho vào bình nón
(77) rồi trộn với 25,0 ml pha động.
có chửa dung dịch đệm phosphaí pH 6,8 (TT) rồi khuấy.
Điều kiện sắc kỷ:
Mảnh phim tan trong vòne 1 h.
Cột thép không gỉ ( 10 cm X 4 mm) được nhồi pha tĩnh c
(5 pm). :
ACID METHACRYLIC VÀ METHYL Tốc độ dòng: 2,5 ml/min.
METHACRYLAT ĐÒNG TRÙNG HỌP (1 : 1) Detector quang phổ hấp thụ từ ngoại ở bước sóng 202 nm.
Acidi methacryỉici et methylis methacryỉatis Thể tích tiêm: 50 pl.
poỉymerisatum ( 1 : 1 ) Cách tiến hành:
Tiến hành sắc ký với dung dịch mẫu trắng, dung dịch thừ,
Acid methacrylic và methyl methacrylat đồng trùne dung dịch đổi chiếu.
Kiểm tra tính phù họp của hệ thống: Trên sắc ký đồ của
hợp có khối lượng phân tử tương đổi trung bình khoảng
dung dịch đổi chiếu, độ phân giải giữa pic acid methacrylic
135 000. Tỷ lệ nhóm carboxylic so với nhóm ester khoảng
và pic methyl methacrylat không được nhò hơn 2,0. sắc
1 : 1.
ký đồ của dung dịch mẫu trắng không được có các pic có
Hàm lượng thời gian lưu tương ứng với acid methacrylic và methyl
Từ 46,0 % đến 50,6 % đơn vị acid methacrylic (tính theo methacrylat
chế phẩm đã làm khô). Giới hạn: Tổng hàm lượng methyl methacrylat và acid
methacrylic tự do không được quá 0,1 %.
Tính chất
Bột trắng hoặc gần như trắng, trơn chay rất tốt. Mất khối lưựng do làm khô
Thực tế không tan trong nước vả ethvl acetat, dề tan trong Không được quá 5,0 % (Phụ lục 9.6).
ethanol tuyệt đổi, 2-propanol và dung dịch natri hydroxyd ( 1,000 g, 105 °c, 6 h).
1 M.
Tro sulĩat
Định tính Không được quá 0,1 % (Phụ lục 9.9, phương pháp 2).
A. Phổ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) cùa chế phẩm Dùng 1,000 g chế phẩm.
phải phù hợp với phổ hấp thụ hồng ngoại đổi chiếu của
Định lượng
acid methacrylic và methyỉ methacrylat đồng trùng hợp
Hòa tan ỉ ,000 g chế phẩm trong hỗn họp gồm 40 ml nước
( 1 : 1); và 60 ml 2-propcmoỉ (77). Vừa khuấy vừa chuẩn độ chậm
B. Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu về giới hạn Hàm lượng. bang dung dịch nơ tri hydroxyd 0,5 N (CĐ)t dùng dung
Độ nhót dịch phenoỉphthaỉein (77) làm chỉ thị.
Từ 50 mPa-s đến 200 mpa-s (Phụ lục 6.3, phương pháp III). 1 ml dung dịch natri hydroxyd 0,5 N (CĐ) tương đương
Hòa tan một lượng chế phẩm tương ứng với 37,5 g chế với 43,05 mg C4H60 2 (đơn vị acid methacrylic).
phẩm đã làm khô trong một hỗn họp gồm 7,9 g nước và Bảo quản
254,6 g 2-propanoỉ (77). Xác định độ nhớt ờ 20 °c sử Trong bao bì kín, đê nơi khô mát, tránh ánh sáng.
dụng nhớt ké quay với tốc độ trượt là 10 s->.
Công dụng
Tính chất của phim Tá dược.
Nhỏ 1 ml dung dịch thu được trong phép thử Độ nhớt lên
một đĩa thủy tinh vả để khô. Một lóp phim giòn, trong suốt CÁC ĐẶC TÍNH LIÊN QUAN ĐẾN CÒNG DỤNG
được hình thành. CỦA NGUYÊN LIỆU
Các đặc tính sau cỏ thể liên quan đến việc sử dụng acid
Methyl methacrylat và acid methacrylic tự do methacrylic và methyl methacrylat đồng trùng họp (1 : 1)
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3). làm tả dược bao kháng dịch vị:

38
DƯỢC ĐIÊN VIỆT NAM V ACID SALICYLIC

Lấy ỉ ,0 g chế phẩm và tiến hành thừ theo phương pháp 3. natri hvdroxyd 0,05 M, trung hòa náu cần và pha loãng
Dung 2 ml dùng dịch chì mẫu 10 phần triệu Pb (TT) để thành 20 ml bàng nước. í ml dung dịch thu được cho phản
chuẩn bị mẫu đốt chiếu. ứng (A) của ion salicylat (Phụ lục 8.1).

Mất khối iuựng do làm khô Độ trong và màu sắc cùa dung dịch
Không được quá 1,0 % (Phụ lục 9.6). Hòa tan 1,0 g chế phẩm trong 10,0 ml ethanoỉ 96 % (77).
(1,000 g; 105 °C; 1 h). Dung dịch phải trong (Phụ lục 9.2) và không màu (Phụ lục
9.3, phương pháp 2).
Tro sulfat
Không được quá 0,1 % (Phụ lục 9.9, phương pháp 2). Tạp chất liên quan
Dùng 1,0 g chế phẩm. Phương pháp sắc ký lòng (Phụ lục 5.3).
Pha động: Acìdacetic băng - methanoĩ - nước (1 : 40 : 60).
Định lượng Dung dịch thử: Hòa tan 0,50 g chế phẩm trong pha động và
Hoa tan 0,250 g chế phẩm trong 50 ml nước, thêm 0,25 mỉ pha loãng thành 100 ml với cùna dung môi
ditnz dịchphenoỉphtalcin (TT) làm chỉ thị. Chuẩn độ bàng Dung dịch đoi chiểu (ỉ): Hòa tan 10 mg phenol chuân trong
dimơ dịch nơ tri hydroxyd 0,1 N (CĐ) đến khi màu hồng pha động và pha loãng thành 100,0 ml với cùng dung môi.
xuất hiện. Song song tiên hành mẫu trắng. Dung dịch đoi chiếu (2): Hòa tan 5 mg tạp chất chuẩn B
1 ml dung dịch natri hydroxyd 0,1 N (CĐ) tương đương của acid salicylic (acid 4-hydroxyisophtalic) trong pha
với 12,31 mg C6H5N 0 2. động và pha loãng thành 20,0 ml với cùng dung môi.
Dung dịch đối chiếu (3): Hòa tan 50 mg acid 4-hvdroxv-
Bảo quản
Tránh ánh sáng. benzoic (77) trong pha động và pha loãng thành 100,0 ml
với cùng dung môi.
Loại thuốc Dung dịch đoi chiếu (4)\ Pha loãng 1,0 ml dung dịch đổi
Vitamin nhóm B. chiếu ( I ) thành 10,0 ml bằng pha động.
Dung dịch đoi chiếu (5J: Pha loãng hồn hợp của 1,0 ml
Chế phẩm dung dịch đối chiếu ( ỉ ), 1,0 ml dung dịch đổi chiếu (2), 1,0
Viên nén. ml dung dịch đối chiếu (3) thành 10,0 ml bàng pha động.
Dung dịch đoi chiểu (6): Pha loãng hỗn hợp cùa 0,1 ml
dung dịch đối chiếu ( 1), 0,1 ml dung dịch đổi chiếu (2),
ACID SALICYLIC
0,1 ml dung dịch đổi chiếu (3) thành 10,0 ml bằng pha động.
Acidurn saUcyỉicum
Điêu kiện SCỈC ký:
Cột kích thước (15 cm X 4,6 mm) được nhồi octadecyỉsilyl
siỉica geỉ dùng cho sắc ký (5 ịim).
Detector quang phố tử ngoại đặt ở bước sóng 270 nm.
Tốc độ dòng: 0,5 ml/min.
Thể tích tiêm: 10 |il.
C7H60 3 p.t.l: 138,1 Cách tiến hành:
Thời gian lưu tương đối so với phenol của acid4-hydroxy-
Acid salicylic là acid 2-hydroxybenzencarboxylic, phải benzoic khoảng 0,70, của acid 4-hydroxyisophtalic
chửa từ 99,0 % đến 100,5 % C7H60 3, tính theo chế phẩm khoảng 0,90.
đã làm khô. Điều chỉnh độ nhạy của hệ thống sao cho chiều cao của
Tính chất pic chính thu được từ sẳc ký đồ của dung dịch đối chiếu
Tinh thể hình kim màu trấng hoặc không màu hay bột kết (6) bằng ít nhất 70 % chiều cao của toàn thang sấc ký đồ.
tinh trăng. Khó tan trong nước, dễ tan trong ethanol 96 % Thử nghiệm này không có giả trị khi mà pic thứ ba trong
vả ether, hơi tan trong cloroíbrm. Dung dịch chế phẩm có sắc ký đồ của dung dịch (5) không tương ứng với pic chính
phản ứng acid. trong sắc kỷ đồ của dung dịch đổi chiếu (4) và độ phân giải
của pic tương ứng acid 4-hydroxyisophtalic với pic tương
Định tính ứng phenol lả nhỏ hơn ĩ. Nếu điều kiện về độ phân giải
Chọn một trong hai nhỏm định tính sau: này không đạt, có thể điều chinh lượng acid acetic trong
Nhóm I: A, B. pha động.
Nhóm II: B, C. Giới hạn: Diện tích của những pic tương ứng với acid
A, Phô hâp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của chế phẩm phải 4-hydroxybenzoic, với aciđ 4-hydroxyisophtalic, và phenol
phù hợp với phổ hấp thụ hồng ngoại cùa acid salicylic chuẩn. trong sắc ký đồ của dưng dịch thử không được lớn hơn
B. Điểm chay: 158 °c đến 161 °C (Phụ lục 6.7). diện tích của những pic tương ímg lần lượt như trên trong
c. Hòa tan khoảng 30 mg chế phẩm trong 5 ml dung dịch sắc ký đồ cùa dung dịch đối chiểu (6) (0,1 % của acid

43
ACID TR ANEXAMIC DƯỢC ĐIẺN VIỆT NAM V I

4-hydroxybenzoic; 0,05 % của acìd 4-hydroxyisophtalic 1 ml dung dịch natri hvdroxyd 0,1 N (CĐ) tương đương
và 0,02 % cùa phenol). với 13,81 mg C7H603 -
Diện tích cùa bất cứ pic nào, ngoại trừ pic chính và
những pic tưcmg ứng với acid 4-hydroxybenzoic, với acid
Bảo quản
4-hydroxyisophtalíc và phenol trong săc kỷ đô của dung Trong chai lọ nút kín, tránh ánh sáng.
dịch thử thì không được lớn hơn diện tích của pic tương Loại thuốc
ứng với acid 4-hydroxyìsophtalic trong săc ký đồ của dung Thuổc tróc lớp sừng da, chống bài tiết bã nhờn, trị vày nển,
dịch đối chiếu (6) (0,05 %). chất ăn da.
Tồng diện tích các pic phụ trong sắc ký đồ cùa dung dịch
thừ không được lớn hơn hai lần diện tích của pic tương
ứng với aciđ 4-hyđroxybenzoic trong sắc ký đồ của dung ACID TRANEXAMIC
dịch đối chiếu (6) (0,2 %). Acìdum tranexamicum
Bỏ qua tất cả các pic mà diện tích nhò hơn 0,01 lần diện tích
của pic chính ttong sắc ký đồ cùa dung dịch đối chiếu (6).

Clorid
Không được quá 100 phần triệu (Phụ lục 9.4.5).
Dung dịch S: Hòa tan 2,5 g chế phàm trong 50 ml nước
đun sôi, để nguội và lọc.
Pha loăng 10 ml dung dịch s thành 15 ml bàng nước và C sH 15N 0 2 p.t.l.: 157,2 !
tiến hành thừ.
Acid tranexamic là acid /ram^-íaminomethyOcyclohexan- <"
Sulíat carboxylic, phải chứa từ 99,0 % đến 101,0 % C8H]5N 0 2,
Không được quá 0,020 % (Phụ lục 9.4.14). tính theo chế phẩm đã làm khô.
Hòa tan 1,0 g chế phẩm trong 5 ml dimethyỉ/ormamid (77)
và thêm 4 ml nước. Trộn đều. Thêm 0,2 ml dung dịch acid Tính chất
hydroclorỉc loãng (77) và 0,5 mỉ dung dịch bari cỉorid Bột kết tinh trang hoặc gàn như trắng. Dễ tan trong nước .
và acid acetic băng, thực tế không tan trong aceton vả
25 %. Sau 15 min, dung dịch thu được khống được đục hơn
ethanol 96 %.
dung dịch đối chiếu được chuẩn bị như sau: Thêm 0,2 ml
dung dịch acỉd hydrocỉoric loãng (77), 0,5 ml dung dịch Định tính
bari cỉorid 25 %, 3 ml nước và 5 ml dimethyl/ormamid Phổ hấp thụ hồng neoại (Phụ lục 4.2) cùa ché phẩm phải
(77) vào 2 ml dung dịch suỉfaí mẫu ỉ 00 phần triệu S 0 4 phù họp với phổ hấp thụ hồng ngoại của acid tranexamic
(77), trộn đều. chuẩn.

Kim loại nặng pH


Không được quá 20 phàn triệu (Phụ lục 9.4.8). Từ 7,0 đốn 8,0 (Phụ lục 6.2).
Hòa tan 2,0 g chế phẩm trong 15 ml ethcmoỉ 96 % (77), Hòa tan 2,5 g che phâm trong nước không cỏ carbơn
sau đó thêm 5 ml nước. Lấy 12 ml đung dịch này thừ theo dỉoxyd (77) và pha loãng thành 50 ml với cùng dung môi.
phương pháp 2. Dùng dung dịch chì mầu 100 phần triệu Pb
Tạp chất liên quan
(77) pha loãng bằng hồn hợp ethanoỉ 96 % - nước (3 : 1) để
Phương pháp sấc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
được dung dịch chì mẫu 2 phần triệu dùng chuẩn bị mẫu
Pha động: Hòa tan 11,0 g natri dihydrophosphat khan
đổi chiếu.
(77) trong 500 ml nước, thêm 5 ml triethylamìn (77) và
Mất khối lượng do làm khô 1,4 g natri ỉauryỉ suỉịat (77). Điều chỉnh dung dịch thu
Không được quá 0,5 % (Phụ lục 9.6). được tới pH 2,5 bàng dung dịch acid phosphorỉc loãng
( 1,000 g; áp suất giảm; silica gel). (77) và pha loãng thành 600 ml bàng nước. Thêm 400 mi
methanoỉ (77) và trộn đều.
Tro sulfat Dung dịch thử: H òa tan 0,20 q che phẩm trong nước và
Không được quả 0,1 % (Phụ lục 9.9, phương pháp 2). pha loãng thành 20,0 ml với cùng dung môi.
Dùng 2,0 g chế phẩm. Dung dịch đổi chiếu: Pha loãng 5,0 ml dung dịch thử thành
100,0 ml bàng nước. Pha loãng 1,0 ml dung dịch thu được
Định lượng thành 10,0 ml bàng nước.
Hòa tan khoảng 0,120 g chế phẩm trong 30 ml ethanol Dung dịch phân giải: Hòa tan 5 mg tạp chất c chuẩn của
96 % (77), thêm 20 ml nước và 0,1 ml dung dịch đòphenoỉ acid tranexamic trong nước và pha loãng thành 50,0 ml với
(77). Chuẩn độ bằng dung dịch natri hydroxyd 0,1 N (CĐ) cùng dung môi. Lấy 1,0 ml dung dịch này, thêm 1,0 ml
cho đến khi màu chuyển từ vàng sang đò tím. dung dịch thừ và pha loãng thành 50,0 ml bằng nước.

44
DƯỢC ĐIÊN VIỆT NAM V NANGACĨD TRANEXAMIC

Điểu kiện sắc ký: Mất khối lượng do làm khô


Côt thép không gỉ (25 cm X 4,6 min) hoặc (25 cm X 6,0 mm) Không được quả 0,5 % (Phụ lục 9.6).
được nhôi pha tĩnh c (5 pm). (1,000 g, 105 °C ;2h).
Xốc độ dòng; 0,9 ml/min.
Tro sulíat
Detector quang phổ từ ngoại đặt ở bước sóng 220 nm.
Không được quá 0,1 % (Phụ lục 9.9. phương pháp 2).
Thể tích tiém: 20 pl. Dùng 1,0 g.
Cách tiến hành:
Thời gian chạy sắc ký gấp 3 lần thời gian lưu của acid Định lượng
tranexamic. Hòa tan 0,140 g chế phẩm trong 20 ml acid acetic khan
Thời eian lưu tương đối so với acid tranexamic (thời gian (TT). Chuẩn độ bẳng dung dịch acicỉpercỉoric 0,1 N (CĐ).
lưu khoảng 13 min) như sau: Tạp chât c khoảng 1,1; tạp Xác định điểm kết thúc bằng phương pháp chuẩn độ đo
chất D khoảng 1,3; tạp chất B khoảng 1,5; tạp chất A điện thế (Phụ lục 10.2).
khoảng 2, 1. 1 ml dung dịch acid percỉorỉc 0, ỉ N (CĐ) tương đương với
Kiểm tra tính phù hợp của hệ thống: Tiến hành sắc ký' với 15/72 mg C8H]5NCƯ
dung dịch phân giải. Phép thử chỉ có giá trị khi độ phân giài
giữa pic của acid tranexamic và tạp chất c ít nhất là 2,0. Loại thuốc
Giới hạn: Chống tiêu íìbrin; thuốc cầm máu.
Khi tính hàm lượng các tạp chất, nhân diện tích pic của các Chế phẩm
tạp chất với hệ sổ hiệu chỉnh tương ứng như sau: Tạp chất Thuốc tiêm, viên nén.
B là 1,2, tạp chất c là 0,005, tạp chất D là 0,006.
Trên sẳc ký đồ của dung dịch thừ, diện tích của pic tương
ứng với tạp chất A không được lớn hơn 0,2 lần diện tích NANG ACID TRANEXAMIC
của pic chính trên sắc kv đo thu được của dung dịch đối Capsuĩae Acidi tranexamỉcì
chiếu (0,1 %). Diện tích cùa pic tương ứng với tạp chất B
đã hiệu chình không được lớn hơn 0,4 lần diện tích của Là nang cứng chứa aciđ tranexamic.
pic chính trôn sắc ký đò thu được của dung dịch đối chiếu Chế phẩm phải đáp ứng các yêu càu trong chuyên luận
(0,2 %). Diện tích pic của từng tạp chất khác không được “Thuốc nang” (Phụ lục 1.13) và các yêu cầu sau đây:
lớn hơn 0,2 lần diện tích của pic chính trên sắc ký đồ thu
được của dung dịch đổi chiếu (0,1 %). Tổng diện tích pic Hàm lượng acid tranexamic, C8H 15N 0 2, từ 95,0 % đến
cua tất cả các tạp chất khác không được lớn hơn 0,4 lần 105,0 % so với lượng ghi trên nhàn.
diện tích của pic chỉnh trên sẳc kỷ đồ thu được của dung Định tính
dịch đổi chiểu (0,2 %).
A. Cân một lượng bột thuốc trong nang tương đương với
Bỏ qua các pic có diện tích nhỏ hơn 0,05 lần diện tích của khoảng 0,1 g acid tranexamic, thêm 10 ml nước, lắc kỹ,
pic chính trên sắc ký đồ thu được của dung dịch đối chiếu lọc. Thêm 1 ml dung dịch ninhydrin 2 % (TT) và đun nóng
(0,025 %).
trên cách thủy trong 3 min, xuất hiện màu tím đậm.
Ghi chú:
B. Trong phần Định lượng, pic chính thu được trên sắc kỷ
Tạp chât A: Acid íra?75,r/'ưm'-4,4,-(iminodinicthylcn)dí(cyclo- đồ của dung dịch thử phải có thời gian lưu tương ứng với
hexan carboxylic),
thời gian lưu của pic acid tranexamic thu được trên sắc ký
Tạp chát B: Acid cA-4-(aminomethyl)cyclohexan carboxylic, đồ của dung dịch chuẩn.
Tạp chất C: Acid (ftỵ)-4-(ammomethyl)cyclohex-1 -en carboxyỉic,
Tạp chất D: Acid 4-aminomethylbenzoic. Độ hòa tan
Thiết bị: Kiểu cánh khuấy.
Các họp chất halogenỉd Môi tncờng hòa tan: 900 mi nước.
Không được quá 140 phần triệu, tính theo clorid (Phụ lục Tốc độ quay: 50 r/min.
9.4.5). Thời gian: 15 min.
Hòa tan 1,2 g chế phẩm trong nước và pha loãng thành Cách tiên hành:
50 ml với cùng dung môi. Lấy 15 ml dung dịch để thừ. Phương pháp sắc ký lòng (Phụ lục 5.3) với các điều kiện
Kim loại nặng sắc ký như mô tả trong phần Định lượng.
Dung dịch thử: Sau thời gian hòa tan qui định, lẩy một
Không được quá 10 phần triệu (Phụ lục 9.4.8).
phần dịch hòa tan, lọc. Pha loãng dịch lọc với nước để được
Hòa tan 2,0 g chế phẩm trong nước và pha loãng thành
dung dịch có nồng độ acid tranexamic khoảng 0,56 mg/ml.
20 ml với cùng dung môi. Lấy 12 ml dung dịch này thừ
Dung dịch chuẩn: Cân chính xác khoảng 56 mg acid
theo phương pháp 1. Dùng dung dịch chì mẫu ỉ phần triệu
tranexamic chuẩn, hòa tan trong nước và thêm nước vừa
Pb (TT) làm mẫu đối chiếu.
đủ 100,0 ml.

45
VIÊN NÉN ACID TRANEXAM1C DƯỢC ĐIỀN VIỆT NAM V

Tiến hành sắc ký ỉần lượt đối với dung dịch chuẩn và dung Loại thuốc
dịch thử với thể tích tiêm là 50 Ịil. Thuổc cẩm máu.
Tính hàm lượng acid tranexamic hòa tan trong mồi nang
dựa vào diện tích pic cùa acỉd tranexamic trcn sắc ký đồ Hàm lượng thường dùng
thu được từ dung dịch thử, dung dịch chuẩn và hàm lượng 500 mg; 1 000 mg.
C8H |5N 0 2của acid tranexamic chuẩn.
Yêu cầu: Không ít hơn 80 % (Q) lượng acid tranexamic, VIÊN NÉN ACID TRANEXAMIC I
C8H]5N 0 2, so với lượng ghi trên nhãn được hòa tan trong Tabeỉỉae A cidi tranexamicỉ I%
15 min.

Định lượng Là viên nén chứa acid trancxamic.


Phương pháp sắc kỷ lỏng (Phụ lục 5.3). Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận
Pha động: Hòa tan 11,0 g natri dihydrophosphat khan “Thuốc viên nén” (Phự lục 1.20) và các yêu cầu sau đây: •%
(TT) trong 500 ml nước, thcm 5 ml triethvỉamỉn (77) và Hàm lượng acid tranexamic, C8H I5N 0 2, từ 95,0 % đến
1,4 g natrì laurỵỉ Sĩdfat (77). Điều chinh đến pH 2,5 bàng 105,0 % so với lượng ghi trên nhãn.
acid phosphoric (77) hoặc dung dịch acid phosphoric
10% (77). thêm nước đến 600 ml và thêm 400 ml methanoỉ Định tính ị
(77), trộn đều. Điều chỉnh tỷ lệ pha động nếu cần. A. Cân một lưựng bột viên tương đương với khoảng 0,1 g I
Dung dịch chuẩn: Cân 50 mg acid tranexamic chuẩn hòa acid trancxamic, thêm 10 mỉ nước, lắc kỳ, lọc. Thêm 1 mi I
tan trong mcớc và thêm nước vừa đủ 25,0 tnl. dung dịch ninhydrin 2 % (77) và đun nóng trên cách thủy )
Dung dịch thìr. Cân 20 nang, tính khối lượng trung bình trong 3 min, xuất hiện màu tím đậm.
của bột thuốc trong nang, trộn đều và nghiền thành bột B. Trong phần Định lượng, sắc ký đồ của đung dịch thừ V

mịn. Cân chính xác một lượng bột thuốc tương ứng với phải cho pic chính có thời gian lưu tương ứng với thời ,
khoảng 100 mg acid tranexamic vào bình định mức 50 ml, gian lưu của pic acid tranexamic trên sắc ký đồ của dung Ị
thêm 30 ml nước, lắc kỳ và thêm nước vừa đủ đến vạch, dịch chuẩn. ;
lắc đều. Ly tâm lấy lóp trên.
Độ hòa tan (Phụ lục 11.4)
Dung dịch phân giải: Thêm 1 ml dung dịch acid 4-
Thiết bị: Kiểu cánh khuấy.
(amỉnomethyỉ)benzoic (77) 0,01 % vào 5 ml dung dịch
Môi trường hòa tan: 900 mi nước.
chuẩn và thêm nước thành 50 ml.
Điểu kiện sắc ký': Tốc độ quay: 50 r/min.
Cột kích thước (25 cm X 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh c Thời gian: 15 min.
(5 pm). Cách tiến hành:
Nhiệt độ cột: 35 °c. Tiến hành phương pháp sắc ký lòng với các điều kiện sắc
Detector quang phổ từ ngoại đặt ờ bước sóng 220 nm. ký như mô tà ờ mục Định lượng (Phụ lục 5.3).
Tốc độ dòng: Điều chinh tốc độ dòng để thời gian lưu cùa Dung dịch thử: Sau thời gian hòa tan qui định, lấy một
acid tranexamic khoảng 16 min. phần dịch hòa tan, lọc. Pha loãng dịch lọc với nước đè
Thể tích tiêm: 20 ụ\. được dung dịch có nông độ acid tranexamic khoảng
Cách tiến hành: 0,56 mg/ml.
Kiêm tra tính phù họp của hệ thổng sắc ký: Tiến hành sắc Dung dịch chuẩn; Cân chính xác khoảng 56 mg acid
kỷ với dung dịch phân giài, lần lượt acid tranexamic và tranexamic chuẩn hòa tan trong nước và thêm nước vừa
acid 4-(aminomethyl)benzoic được rửa giải và độ phân giải đủ 100,0 ml.
giữa 2 pic không nhỏ hơn 3. Tiến hành sắc ký 6 lần riêng Tiển hành sắc ký lẩn lượt đối với dung dịch chuẩn và dung
biệt đối với dung dịch chuẩn, độ lệch chuẩn tương đối của dịch thừ với thể tích tiêm là 50 pl.
diện tích pic acid tranexamic không được lớn hơn 1,0 %. Tính hàm lượng acid tranexamic hòa tan trong mỗi viên
Tiến hành sắc ký lần lưựt đổi với dung dịch chuẩn và dung dựa vào diện tích pic cùa acid tranexamic trên sắc ký đô
dịch thử. thu dược từ dung dịch thử, dung dịch chuẩn và hàm lượng
Tính hàm lượng acid tranexamic cỏ trong chế phẩm dựa CgH15N 0 2trong acid tranexamic chuẩn.
vào diện tích pic của acid tranexamic trên sắc ký đồ thu Yêu cầu: Khồng ít hơn 80 % (Q) lượng acid tranexamic,
được từ dung dịch thừ, dung dịch chuẩn và hàm lượng CgHlsN 0 2, so với lượng ghi trên nhãn được hòa tan trong
C8H 15N 0 2 chuẩn. 15 min.

Bảo quản Định lượng


Trong đổ đựng kín, nơi khó mát, tránh ánh sáng. Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).

46
Dược ĐIỂN VIỆT N AM V ẠDRENALIN

Pha động: Hòa tan II ,0 g natri dihydrophosphat khan (TT) ADRENALLN


trong 500 ml nước, thêm 5 ml triethylamm (TT) và 1,4 g Adrenaỉinum
natri ỉautyỉ sulfat (TT). Điều chình đến pH 2,5 bằng acid Epinephrin
vhosphorỉc (TT) hoặc dung dịch acidphosphorìc 10 %
ịỴĨ) thêm nước đến 600 ml và thêm 400 mi meíhanoỉ
(TT) trộn đểu. Điều chinh tỷ lệ pha động nếu cần.
Dung dịch chuẩn: Cân chính xác khoảng 50 mg acid
tranexamic chuẩn, hòa tan trong mrởc và thêm nước vừa
đu 25,0 mỉ.
Dung dịch thứ: Cân 20 viên, tính khối lượng trung bình C9H13N 0 3 p.t.l: 183,2
viên và nghiền thành bột mịn. Cân chính xác một lưọng
bột viên tương ứng với khoảng 100 mg acid tranexamic Adrenalin là 4-[(l/?)-l-hydroxy-2-(methylamino)ethyl]
vào bình định mức 50 ml, thêm 30 ml nước, lãc kỳ và thêm benzen-l,2-diol, phải chứa từ 99.0 % đến 101,0 %
nước vừa đù đến vạch, lắc đểu. Ly tâm lấy lớp trên. C9H]3N 0 3, tính theo chế phẩm đã làm khô.
Dung dịch phân giời: Thêm 1 ml dung dịch acid Tính chất
4 -(aminomethỵl)bemoỉc (TT) 0,01 % vào 5 ml dung dịch Bột kết tinh màu trắng hoặc gần như trắng. Bị sẫm màu khi
chuẩn và thêm nước thành 50 ml. tiếp xúc với không khí và ánh sáng.
Điểu kiện sắc kỷ: Thực té không tan trong nước, ethanol 96 % và methylen
Cột kích thước (25 cm x 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh c clorid. Tan trong acid hydrocíoric.
(5 pm).
Nhiệt độ cột; 35 °c. Định tính
Detector quang phô từ ngoại đật ờ bước sóng 220 nm. A. Phổ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của chế phẩm phải
Tốc độ dòng; Điều chỉnh tốc độ dòng để thời gian lưu của phù hợp với phổ hấp thụ hồng ngoại của ađrenaỉin chuẩn.
acid tranexamic khoảng 16 min. B. Chế phẩm phải đáp ứng phép thử Góc quay cực riêng.
Thể tích tiêm: 20 pỉ. Độ trong và màu sắc cùa dung dịch
Cách tiên hành: Dung dịch S: Hòa tan 1,000 g chế phẩm trong dung dịch
Kiểm tra tính phù hợp của hệ thổng sắc ký: Tiến hành sắc acidhydrocìoric (TT) 25,75 g/1 và pha loãng thảnh 50,0 ml
ký với đung dịch phân giải, lần lượt acid tranexamic và với cùne dung môi. Đo ngay sau khi pha.
acid 4-(aminomethyl)benzoic được rửa giải và độ phân Dung dịch s không được đục hơn hỗn dịch đổi chiếu II
giải giữa 2 pic không nhỏ hơn 3. Tiến hành sấc ký 6 lần (Phụ lục 9.2) và không được có màu đậm hơn dung dịch
riêng biệt đoi với dung dịch chuẩn, độ lệch chuẩn tương màu mẫu VN5 (Phụ lục 9.3, phương pháp 2).
đôi của diện tích pic acid tranexamic không được lớn
hơn 1,0 %. Góc quay cực riêng
Tiên hành sắc ký lần lượt đối với dung dịch chuẩn và dung Từ "50° đển -54°, tính theo chế phẩm đẵ làm khô (Phụ
dịch thừ. lục 6.4).
Tính hàm lượng acid tranexamic có trong chế phẩm dựa Dùng dung dịch s để đo.
vào diện tích pic của acid tranexamic trên sắc ký đồ thu
Tạp chất licn quan
được từ dung dịch thử, dung dịch chuẩn và hàm lượng Phượng pháp sắc kỷ lỏng (Phụ lục 5.3). Tránh ánh sáng khi
CgHl5N02 trong acid tranexamic chuẩn. chuẩn bị các dung dịch.
Bảo quản Pha động Ả: Acetonitriỉ (TTj) - hon hợp dung môi A
Trong đồ đựng kín, nơi khô mát, tránh ánh sáng. ( 5 :9 5 ) .
Pha động B: Acetonitrỉỉ (TTj) - hôn hợp dung môi A
Loại thuốc (45:55).
Thuốc cầm máu. Hon hợp dung môi Ả: Hòa tan 5,0 g kaỉi dihydrophosphat
(TT) và 2,6 g natrỉ octansul/onat (TT) trong nước dùng
Hàm lượng thường dùng cho sắc ký (TT) (thường cần khuấy ít nhẩt 30 min để hòa
500 mg; 1000 me. tan hoàn toàn) và pha loãng thành 1000 ml với cùng dung
môi. Điều chỉnh đến pH 2,8 bằng ac.idphosphorìc (77).
Hon hợp dung môi B: Aceỉonìtriỉ (TYị) - hon hợp dung môi A
(13:87).
Dung dịch mau trang: Dung dịch acid hydrocỉoric 0,1 M -
hỗn hợp dung môi B (1 : 9).

47
ADRENALIN DƯỢC ĐIỂN VIỆT NAM V

Dung dịch thừ: Hòa tan 40 mg chế phẩm trong 5 ml dung không được lớn hơn diện tích pic chính thu được trên sắc
dịch acid hydrocỉoric 0,1 M (TT) và pha loãng dung dịch ký đồ cúa dung dịch đổi chiếu ( 1) (0,1 %).
thu được thành 50,0 ml bằng hỗn hợp dung môi B. Các tạp chất khác: Diện tích pic của mồi tạp chất không
Dung dịch đối chiểu (ỉ): Pha loăng 1,0 ml dung dịch thử được lớn hon diện tích pic chính trên săc ký đồ cùa dung
thành 100,0 ml bàng hỗn hợp dung môi B. Pha loãng dịch đổi chiếu ( 1) (0,1 %).
1,0 ml dung dịch thu được thành 10,0 ml bàng hồn họp Tổng diện tích pic tất cả các tạp chất không được lón hơn
dung môi B. 5 lần diện tích pic chính thu được trên sẳc kỷ đồ của dung
Dung dịch đoi chiểu (2): Hòa tan 1,5 mg noradrenalin

ydiM ìfsí'hi-
dịch đối chiếu (1) (0,5 %).
tartrat chuẩn (tạp chât B) và 1,5 mg adrenalon hydrocỉorid Bò qua những pic cỏ diện tích nhò hơn 0,5 lần diện tích
(TT) (tạp chất C) trong hồn hợp dung môi B, thêm 1,0 ml pic chính thu được trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiểu

“V*»•.
dung dịch thừ và pha loãng thành 100 ml bàng hồn hợp
(1) (0,05 %).
dung mỏi B.
Ghi chù:
Dung dịch đoi chiếu (3): Hòa tan hồn hợp tạp chất chuẩn
Tạp chất B: (1 /?)-2-amino-l-(3,4-dihydroxyphenyl)ethanol 1
của adrenalin (chửa tạp chất D và E) có trong 1 lọ chuẩn
(noradrenalin). i
trong 1,0 ml dưng dịch mẫu trắng.
Tạp chất C: l-(3,4-dihvdroxyphenyl)-2-(methylamino)ethanon
Dung dịch đoi chiếu (4): Hòa tan 4 mg tạp chất F chuẩn
(adrenalon). ị
của adrenalin trong 0,5 ml dung dịch acid hydrocỉorìc 0, ỉ
Tạp chất D: 4-[(17?)-2-(benzylmethylamino)-l-hydroxyethyl) ự
M(TT) và pha loãng thành 5 ml bằng hồn hợp dung môi B.
Điểu kiện sắc ký: benzen-l,2-diol.
Cột kích thước (10 cm X 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh end- Tạp chất E: 2-(benzylmethylamino)-l-(3,4-dihydroxyphenyl)
capped octadecyỉsiỉyl siỉica geỉ dừng cho sắc ký (3 |im). ethanon.
Nhiệt độ cột: 50 °c. T ạp chất F :Acid (1R)-1-(3,4-dihydroxyphenyl)-2-(methyỉamino)
Detector quang phô tử ngoại đặt ở bước sóng 210 nm. ethansulíbnic.
Tốc độ dòng: 2,0 ml/min.
Mất khối lượng do làm khô
Thể tích tiêm: 20 pl.
Khône được quá 0,5 % (Phụ lục 9.6).
Cách tiến hành:
(1,000 g; phosphor pentoxyd; áp suất không quá 0,7 kPa;
Tiến hành sấc ký theo chưcmg trình dung môi như sau:
18 h).
Thòi gian Pha động A Pha động
(min) (% tt/tt) (% tt/tt) Tro sulfat
Khônc được quá 0,1 % (Phụ lục 9.9, phương pháp 2).
0 - 15 92 — 50 8 — 50
Dùns 1,0 g chế phẩm.
15-20 50 — 92 50 — 8
20-25 92 8 Định lượng
Hòa tan khoảng 0,150 g chế phẩm trong 50 ml acid acetìc
Định tính các tạp chất: Sử dụng sấc ký đồ cung cấp kèm
theo hồn họp tạp chất chuẩn của adrenalin và sắc ký đồ của khan (TT) và chuân độ bằng dung dịch acidpercỉoric 0, ỉ N
dung dịch đổi chiếu (3) để xác định pic của tạp chất D vả (CD). Xác định điểm kết thúc bàng phương pháp chuẩn độ
tạp chất E. Sử dụng sắc ký đồ cung cấp kèm theo tạp chất F đo điện thế (Phụ lục 10.2).
chuẩn của adrenalin và sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu 1 mi dưng dịch cicidpercỉoric ớ, 1 N (CĐ) tương đương với
(4) để xác định pic của tạp chất F. 18,32 m gC 9H 15N 0 3
Thời gian lưu tương đối so vói adrenalin (thời eian lưu
Bảo quản
khoảng 4 min): Tạp chất F khoảng 0,2; tạp chất B khoảng
Adrenalin phải được bảo quản trong bao bì kín, đóng đầy
0,8; tạp chất c khoảng 1,3; tạp chất D khoảng 3,3; tạp chất
khí nitơ và tránh ánh sáng.
E khoảng 3,7.
Kiểm tra tính phù hợp của hệ thong: Trên sắc kv đồ của Loạt thuốc
dung dịch đối chiểu (2), độ phân giải giữa pic của tạp chất Chất chù vận adrenoceptor, kích thích giao cảm.
B với pic của adrenalin ít nhất là 3,0.
Giới hạn: Chế phẩm
Hệ số hiệu chinh: Đe tính hàm lượng, nhân diện tích pic Thuốc tiêm, thuốc nhỏ mất.
của các tạp chất sau với hệ sổ hiệu chình tương ứng: tạp
chất D là 0,7; tạp chẩt E là 0,6.
Tạp chất B, c, F: Với mồi tạp chất, diện tích pic không
được lớn hơn 2 lần diện tích pic chính thu được trên sắc ký
đồ cùa dung dịch đối chiểu ( 1) (0,2 %).
Tạp chất D, E: Với mồi tạp chất, diện tích pic đă hiệu chình

48
Dược ĐIÊN VIỆT NAM V ADRENALIN ACID TARTRAT

a d r e n a l in a c id t a r t r a t Diều chỉnh đến pH 2,8 bằng acidphosphoric (77).


Adrenaỉirtum acidum tartras Hỗn hợp dung môi B\ Acetonitìiỉ ÍTTỊ) - hon họp dung môi A
Adrenalin tartrat (130:870).
Dung dịch mầu trang: Dung dịch acidhydrocloric 0,ỉ M -
hỗn hợp dung môi 5 (1 : 9).
Dung dịch thừ: Hòa tan 75 mg chế phẩm bằn lĩ 5 ml dung
dịch acid hydrocỉoric 0,1 M (TT) và pha loãng dung dịch
thu được thành 50 ml bằng hỗn họp dung môi B.
Dung dịch đối chiểu (ỉ): Pha loãng 1,0 ml dung dịch thừ
C9Hl5N0.vC4H60 6 p.t.l: 333,3 thành 100,0 ml bàng hỗn hợp dung môi B. Pha loãng
1,0 mi dung dịch thu được thành 10,0 ml bàng hỗn hợp
Adrenalin acid tartrat là (15)-l-(3,4-dihydroxyphenyl)-2- dung môi B.
(methylarnino)ethanol hydrogen (2/?,35)-2,3-dihydroxy Dung dịch đổi chiểu (2)\ Hòa tan 1,5 mg noradrenalin
butandioat, phải chứa từ 98,5 % đến 101,0 % C9H 13N 0 3. tartrat chuẩn (tạp chất B) và 1,5 mg adrenaỉon hydrocỉorid
C4H60 6, tính theo chế phâm đà làm khô. (77) (tạp chất C) bằng hỗn họp dung môi B, thêm 1,0 ml
dung dịch thừ và pha loãng thành 100,0 ml bằng hỗn họp
Tính chẩt
dung môi B,
Bột kết tinh trắng hoặc trắng hơi xám. Dễ tan trong nước,
Dung dịch đối chiếu (3): Hòa tan hồn họp tạp chất chuẩn
khó tan trong ethanol 96 %.
của adrenalin (chứa tạp chất D và E) có trong 1 lọ chuân
Định tính trong 0,1 ml dung dịch acid hydrocỉoric 0, ỉ M (77) và
A. Phả hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của tủa adrenalin 0,9 ml hồn họp dung môi B.
base thu được tù' phép thử B phải phù hợp với phổ hấp thụ Dung dịch đoi chiếu (4)\ Hòa tan 7,5 mg adrenalin tartrat
hồng ngoại của adrenalin base thu được khi cho 50 mg có chứa tạp chất A chuẩn bằng 0,5 mi dung dịch acid
adrenalin tartrat chuẩn hòa tan trong 5 ml dung dịch natrị hvdrocỉoric 0,ỉ M (77) và pha loãng thành 5,0 ml bằng
metabisul/it 0,5 %, để hỗn hợp ờ nhiệt độ phòng ít nhất hỗn hợp dung môi B.
30 min rồi lọc qua phều thủy tinh xốp. Chuẩn bị mẫu đo Điểu kiện sẳc ký:
dưới dạng đĩa nén. Cột kích thước (10 cm X 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh end-
B. Hòa tan 5 g che phẩm trong 50 ml dung dịch natri capped octadecyỉsiỉyỉ siỉica geỉ dùng cho sẳc ký (3 pm).
metabisuỉýit 0,5 %, thêm amoniac (77) để kiềm hóa. Đổ Nhiệt độ cột: 50 °c.
hồn hợp ở nhiệt độ phòng ít nhất 15 min rồi lọc. Dịch lọc Detector quang phô tử ngoại đật ở bước sóng 210 nm.
dùng để thừ phản ứng c. Rửa tủa 3 lần, mồi lần với 10 ml Tốc độ dòng: 2,0 ml/min.
methanoĩ (77), sấy khô ờ 80 °c. Góc quay cực riêng (Phụ Thể tích tiêm: 20 pl.
ỉục 6.4) của tủa (adrenalin base) từ -50° đến -53,5°. Dùng Cách tiến hành:
dung dịch 2 % tủa trong dung dịch acid hydrocỉoric 0,5 M Tiến hành sắc kv theo chương trình dung môi như sau:
(77) để đo.
c. 0,2 ml dịch lọc trong phép thử B phải chophản ứng (B) Thòi gian Pha động A Pha động B
cùa tartrat (Phụ lục 8.1). (min) (% tt/tt) (% tt/tt)
0 - 15 92 —>50 8 —>50
Độ trong và màu sắc của dung dịch
15-20 50 —>92 50 —>8
Hòa tan 0,5 g chế phâm trong nước và pha loãng thành
10 ml với cùng dung môi. Kiểm tra ngay độ trong và màu 20-25 92 8
sắc của đung dịch thu được. Định tính các tạp chất: Sử dụng sắc ký đồ cung cấp kèm
Dung dịch không được đục hơn độ đục của hỗn dịch đối theo hỗn họp tạp chất chuẩn của adrenalin và sắc ký đồ của
chiêu II (Phụ lục 9.2) và không được có màu đậm hơn dung địch đối chiếu (3) để xác định pic của tạp chất D và
dung dịch màu mẫu VN5 (Phụ lục 9.3, phương pháp 2). tạp chất E. Sử dụng sắc ký đồ cung cấp kèm theo adrenalin
tartrat có chứa tạp chất A chuẩn và sắc ký đồ của dung dịch
Tạp chất liên quan
đổi chiếu (4) để xác định pic của tạp chất A.
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3). Chuẩn bị các dung
dịch trong điều kiện tránh ánh sáng. Thời gian lưu tương đối so với adrenalin (thời gian lưu
Pha động A \ Acetonitriỉ (TTị) - hỗn hợp dung môi A (5 : 95). khoảng 4 min): Tạp chất B khoảng 0,8; tạp chất c khoảng
Pha động B\ Acetonitrii (ĨT[) - hỗn hợp dung môiA (45 : 55). 1,3; tạp chất A khoảng 3,2; tạp chất D khoảng 3,3; tạp chất
Hôn hợp dung môi A: Hòa tan 5,0 g kaỉi dihydrophosphat E khoảng 3,7.
(77) và 2,6 g natri octansul/onat (77) vào nước dùng cho Kiểm tra tính phù hợp cùa hệ thổng: Trên sắc ký đồ của
sàc ký’ (TT) (thường cần khuấy ít nhất 30 min để hòa tan dung dịch đối chiếu (2), độ phân giái giữa pic của tạp chất
hoàn toàn), pha loãng thành 1000 ml với cùng dung môi. B với pic của adrenalin ít nhất là 3,0.

49
THUÓC TIÊM ADRENALIN DƯỢC ĐIÉN VIỆT NAM V

Giới hạn: THUÓC TIÊM ADRENALIN


Hộ sổ hiệu chinh: Đổ tính hàm lượng, nhân diện tích pic ỉnịectìo AdrenaUỉti
của các tạp chất sau với hệ số hiệu chình tương ứng: tạp Thuốc tiêm epinephrin
chất D Ịà 0,7; tạp chất E là 0,6.
Tạp chất A: Diện tích pic tạp chât A không được lớn hơn Là dung dịch vô khuẩn đẳng trương của adrenalin tartrat
3 lần diện tích pic chính thu được trên sẳc ký đồ của dung 0,18 % trong nước để pha thuốc tiêm.
dịch đối chiếu (1) (0,3 %). Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận
Tạp chất B, C: Với mồi tạp chất, diện tích pic không được “Thuốc tiêm, thuốc tiêm truyền” (Phụ lục 1.19) và các yêu
lớn hơn 2 lần diện tích pic chính thu được trẽn sắc kỷ đồ cầu sau đây:
của dung dịch đối chiếu ( 1) (0,2 %).
Tạp chất D, E: Với mỗi tạp chất, diện tích pỉc đâ hiệu chỉnh Hàm lượng adrenalin, C9H 13N 0 3, từ 0,09 g đến 0,11 g
không được lớn hơn diện tích pic chính thu được trên săc trong 100 ml chế phẩm.
ký đồ của duna dịch đối chiểu ( 1) (0,1 %).
Các tạp chất khác: Diện tích pic của mồi tạp chất không Tính chất
được lớn hơn diện tích pic chính trên sắc ký đồ của dung Dune dịch trong, không màu.
dịch đối chiểu ( 1) (0,10 %)-
Định tính
Tổng diện tích pic của tất cả các tạp chất không được lớn
hơn 6 lần diện tích pic chính thu được trên sắc ký đô của A. Trong phần Định lượng, thời gian lưu của pic chính trên
dung dịch đổi chiếu ( 1) (0,6 %). sắc ký đồ của dung dịch thừ phải tương ứng với thời gian
Bỏ qua những pic có diện tích nhò hơn 0,5 lần diện tích lưu của pic chính trên sắc ký đồ của dung dịch đổi chiếu.
pic chính thu được trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiểu B. Lấy 1 ml chế phẩm, thêm từng giọt dung dịch sắt (Hỉ)
(1) (0,05 %). cỉorid 0,25 % (TT) đến khi màu xanh lục xuất hiện. Thêm
Ghi chú: từ từ dung dịch natri hydrocarbcmat 4,2% (TT), dung dịch
Tạp chất A: Chưa xác định cấu trúc. chuyển sang màu xanh lam và sau đó chuyển sang màu đò.
Tạp chất B: (íft)-2'amino-l-(3,4-dihydroxyphenyl)ethanol c. Lấy 10 ml chế phẳm, thêm 2 ml dung dịch dinatri
(noradrenalin). hydrophosphat 10 % (TT), thêm dung dịch ioddodid (Tỉ)
Tạp chất C: l-(3,4-dihydroxyphenyl)-2-(methylamino)ethanon vừa đủ để có màu nâu và thêm từng giọt dung dịch natri
(adrenalon). thiosulfat 0,1 M (TT) để loại bỏ lượng thừa iod, sê xuất
Tạp chất D: 4-[(l/?)-2-(benzylmethylamino)-l-hydroxyethyl) hiện màu đỏ.
benzen-l,2-diol.
Tạp chất E: 2-(benzylmethylamino)-l-(3,4-dihydroxvphenyl) pH
ethanon. Từ 2,8 đến 3,6 (Phụ lục 6.2).

Mất khối lượng do làm khô Noradrenalin


Không được quả 0,5 % (Phụ lục 9.6). Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
(1,000 g; trong chân không; 18 h). Pha dộng: Dung dịch chứa 4,0 g tetramethylamoni
hydrosuỉfat {Tỉ), 1,1 g na tri heptansuỉfonat (T ỉ) và 2 ml
Tro sulĩat dung dịch Trilon B 0,1 M (77) trong hỗn hợp gồm 950 ml
Không được quá 0,1 % (Phụ lục 9.9, phưong pháp 2). nước và 50 ml methanoỉ (77), điểu chình đến pH 3,5 bằng
Dùng 1,0 g chế phẩm. dung dịch natrỉ hvdroxyd Ị M (77).
Dung dịch thử: Dung dịch chế phẩm.
Định lượng
Dung dịch đoi chiếu: Dung dịch noradrenalin tartrat
Hòa tan khoảng 0,300 g chế phẩm trong 50 ml aciđ acetìc
0,0018 % trong pha động.
khan (77), đun nóng nếu cần vả chuân độ bẳng dung dịch
Dung dịch phần giải: Dung dịch chứa adrenalin tartrat
acid percỉoric 0,1 N (CĐ) đến màu xanh. Dùng 0,1 ml
chuẩn 0,0018 % và noradrenalin tartrat 0,0018 % trong
dung dịch tỉm tinh thế (TT) lảm chi thị. pha động.
1 ml dung dịch acidpercỉoric 0,1 N (CĐ) tương đương với Điểu kiện sẳc ký:
3 3 ,3 3 mg C13H19NO9.
Cột kích thước (10 cm X 4,6 mm) được nhồi end-capped
Bảo quản octadecyỉsiỉyỉ silica geỉ dùng cho sắc ký (5 pm) (cột
Nucleosil C18 là thích hợp).
Trong lọ kín hoặc ống hàn kín, đóng trong điều kiện chân
Detector quang phổ tử ngoại đặt ở bước sóng 205 nm.
không hoặc nạp đầy khí trơ, tránh ánh sáng.
Tốc độ dòng: 2 ml/min.
Loại thuốc Thể tích tiêm: 10 Ịil.
Chủ vận adrenoceptor, kích thích giao cảm. Cách tiến hành:
Thừ nghiệm chỉ có giá trị khi hệ sổ phân giải giữa hai pic
Chế phẩm chính trong sắc ký đồ thu được của dung dịch phân giâi
Thuốc tiêm. không nhò hơn 2,0,

50
p ự ợ c ĐIỀN VIỆT NAM V ALBENDAZOL

Trên sắc ký đồ cùa dung dịch thử diện tích của bất kỳ Độ trong và màu sắc của dung dịch
pic nào tương ứng với noradrenaỊin thì không được lớn Hòa tan 0,10 g chế phẩm trong hỗn họp acidỊormìc khan -
hơn diện tích cùa pic chính trên sắc ký đồ của dung địch methvỉen clorid (1 : 9) để được 10 ml. Dung dịch thu được
đối chiếu. phải trong (Phụ lục 9.2) và có màu không được đậm hơn
màu mẫu VN6 (Phụ ỉục 9.3, phương pháp 2).
Dịnhlượng
Phương pháp sác ký iòng (Phụ lục 5.3). Tạp chất liên quan
pha động vờ điều kiện sẩc kýn Như mô tả trong phần Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
“Noradrenalin”. Pha động: Dung dịch amoni dihydrophosphat 0,167 % -
Dung dịch chitân: Dung dịch adrenalin tartrat chuân methanoỉ (300 : 700).
0,02 % trong pha động. Dung dịch thử: Hòa tan 25,0 mg chế phẩm trong 5 ml
Dung dịch thừ'. Pha loãng ỉ thể tích chế phẩm thành 10 thể methanoỉ (TT) có chửa 1 % (tt/tt) acid suỉ/unc (T ỉ) và pha
tích bằng pha động. loãng thành 50,0 ml bằng pha động.
Dung dịch phấn giải: Dung dịch adrenalin tartrat chuân Dung dịch đoi chiếu: Hòa tan 10,0 mg chế phẩm trong
0,02 % và noradrenalin tartrat 0,02 % trong pha động. 10 mi methanoỉ (TT) có chứa 1 % (tt/tt) acidsuỉýuric (TT)
Cách tiến hành: và pha loãng thành 100,0 mỉ bàng pha động. Pha loãng
Phẻp thử chì có giá trị khi hệ số phân giải giữa hai pic 0,5 ml dung dịch thu đưọc thành 20,0 ml bằng pha động.
chính trên sắc ký đồ thu được cùa dung dịch phân giải Dung dịch phân giải: Hòa tan 50,0 mg chế phẩm và 50 mg
không nhò hơn 2,0. oxybendazol chuẩn trong 5 ml methanoỉ (TT) có chứa 1 %
Tính hãm lượng cùa adrenalin, C9H13N 0 3, trong chế (tt/tt) acid suì/uric (TT) và pha loãng thành 100,0 ml bẳng
phẩm dựa vào diện tích pic trên sẳc ký đồ của dung dịch pha động.
chuẩn, dung dịch thừ và hàm lượng C9H l3N 0 3 của dung Điều kiện sắc kỷ:
dịch chuẩn. Cột kích thước (25 cm X 4,6 mm) được nhồi end-capped
octadecyỉsìỉyỉ siỉica geỉ dùng cho sac ký (5 pm), kích
Bảo quản thước lỗ xốp là 10 nm, hàm lượng carbon khoảng 19 %.
Nơi mát, tránh ánh sáng. Detector quang phổ tử ngoại đặt ờ bước sóng 254 nm.
Tốc độ dòng: 0,7 ml/min.
Loại thuốc
Thể tích tiêm: 20 |ul.
Thuổc kích thích giao càm.
Cách tiên hành:
Hàm lượng thường dùng Tiến hành sắc ký với dung dịch đối chiếu. Điều chỉnh độ
1 mg/ml. nhạy của hệ thống sao cho chiều cao cùa pic chính trong
sắc ký đồ ít nhất bằng 50 % thang đo.
Kiểm tra tính phù hợp của hộ thống: Trên sắc ký đồ của
ALBENDAZOL dung dịch phân giải, độ phân giải giữa các pic tương ứng
Aỉbendaiolum với aìbendazol và oxybendazol ít nhất là 3,0.
Tiến hành sắc ký dung dịch thử với thời gian bẳng 1,5 lần
thòi gian lưu cùa a!bendazol.
Thời gian lưu tương đổi so với albendazol: Tạp chất D
khoảng 0,40; tạp chất B và c khoảng 0,43; tạp chất E khoảng
0,47; tạp chất F khoảng 0,57; tạp chất A khoảng 0,80.
Giới hạn: Trong sắc ký đồ thu được của đung dịch thử:
Ci2H15N30 2S P.t.1:265,3 Diện tích cùa bât kỳ pic phụ nào, ngoài pic chính, không
được lớn hơn 1,5 lần diện tích của pic chính trong sắc ký
Albendazol là methyl [5-(propylsulfanyl)-!i/-benzimi-
đồ thu được của dung dịch đối chiếu (0,75 %).
dazol-2-ylj carbamat, phải chứa từ 98,0 % đến 102,0 % Tổng diện tích của các pic phụ không lớn hon 3 lần điện
Ci2H15N30 2S, tính theo chế phẩm đã làm khò. tích của pic chính trong sắc kỷ đo thu được của dung dịch
Tính chất đổi chiếu (1,5 %).
Bỏ qua các pic có diện tích nhỏ hơn 0,1 lần diện tích pic
Bột màu trắng hay hơi vàng.
chính trong sắc ký đồ thu được của dung dịch đổi chiếu.
Dê tan trong acid íbrmic khan và dimcthylíbrmamid, hơi
Ghi chú:
tan trong methano! và cloroíorm, rẩt khó tan trong methylen
Tạp chất A: 5-(propylsulphanyl)-l//-benzimidazol-2-amin.
clorid, thực tể không tan trong nước và ethanol 96 %. Tạp chất B: methyl [5-(propy!sulphinyl)-l//-benzimi-dazol-2-
Định tính yl]carbamat.
Tạp chất C: methyl [5-(propyIsưlphonyI)-l//-benzimi-dazol-2-
Phô hâp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của chế phẩm phải
yl]carbamat.
phu hợp với phổ hấp thụ hồng ngoại cùa albendazol chuẩn. Tạp chất D: 5-(propylsulphonyl)-l//-benzimidazol-2-amin.

51
V IÊ N N É N A L B E N D A Z O L DƯỢC ĐIÊN VIỆT NAM V

Tạp chất E: methyl (l//-benzimidazol-2-yl)carbamat. B. Trong phần Định lượng, phổ hấp thụ tử ngoại cùa 2
Tạp chất F: methyỉ [5-(methylsulphanyl)-l//-benzimi-dazol-2- dung địch thử phải cho đinh hấp thụ cực đại ờ bước sóng 1
y!]carbamat. 308 ± 1 nm (Phụ lục 4.1).

Mất khối lưọng do làm khô Độ hòa tan (Phụ lục 11.4)
Kiiông được quá 0,5 % (Phụ lục 9.6). Thiết bị: Kiêu cánh khuấy. .
(1,000 g; 100 °c đen 105 °C; 4 h). Môi trường hòa tan: 900 ml dung dịch acid hydrocỉoric
0,1 M (77). ’ ; |
Tro sulíat
Toc độ quay: 75 r/min. .M
Không được quá 0,2 % (Phụ lục 9.9, phương pháp 2).
Thời gian: 30 min. . .«$'
Dùng ỉ ,0 g chế phẩm.
Dung dịch methanoỉ acid : Lấy 50 ml methanol (77) cho Ể
Định lượng vào bình định mức 100 mi thêm 2 ml acid hvdrocỉoric M
Hòa tan 0,250 g che phẩm trong 3 ml acid / ormic khan (77), pha loãng vừa đủ với methanoỉ (77) đến vạch. 'fị
(77) và thêm 40 ml acỉd acetic khan (77). Chuẩn độ bằng Dung dịch chuẩn: Cân chính xác khoảng 90 mg albendazo! I
dung dịch acid percỉoric 0,1 N (CĐ). Xác định điểm kết chuẩn cho vào bình định mức 250 ml, thêm 10 ml dung 5.
thúc bàng phương pháp chuẩn độ đo điện thế (Phụ lục dịch methanoì acid. lẳc đê hoà tan. Pha loãng với dung
10.2). Không để nhiệt độ cao trong khi chuần độ, lấc thật dịch acid hydrocỉorìc 0,1 M (77) vừa đủ đến vạch và lẳc ị
kỳ và dừng ngay chuẩn độ khi đến điểm kểt thúc. đều. Lấy 5,0 ml dung dịch này cho vào bình định mức ặ
1 ml dung dịch ơcidpercỉorỉc 0,1 N (CD) tương đương với 200 ml, pha loãng với dung dịch natri hydroxyd ồ, ỈM (Tỉ')
26,53 m g C p H 15N30 2S. vừa đủ đến vạch, lẩc đều. "1
Cách tiến hành: €
Bảo quản Lấy một phẩn dung dịch môi trường sau khi hòa tan, lọc, §
Tránh ánh sáng. bỏ 20 ml dịch lọc đầu. Pha loãng dịch lọc với dung dịch ì
Loại thuốc natri hydroxyd 0, ỉ M (77) để thu được dung dịch có nồng 'ị
Thuốc trị giun sán. độ tương đương với dung dịch chuẩn. Đo độ hấp thụ của ịậ
dung dịch này và dung dịch chuân ỏ bước sóng cực đại |-
Chế phẩm khoảng 308 nm và cực tiểu khoảng 350 nm (Phụ lục 4.1), I
Viên nén. cốc đo dày ỉ cm. Dùng dung dịch natri hydroxyd 0, ỉ M ị
(77) làm mẫu trắng. 'Ị
Tính hãm lượng albendazol, C p H )5N30?S, đã hòa tan theo 7
VIÊN NÉN ALBENDAZOL cách tính trong phần Định lượng.
Tabeỉlae Aỉbendazoỉi Yêu cầu: Không được ít hơn 80 % (Q) lượng albendazol,
C pH pN 30 2S, so với lượng ghi trên nhãn được hòa tan ;
Là viên nén chứa albendazol. trong 30 min. 7
Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận
“Thuốc vièn nén” (Phụ lục ỉ .20) và các yêu cầu sau đâv: Định lượng
Dung dịch thử: Cân 20 viên và tính khối lượng trung bình ;■
Hàm lượng aỉbendazol, C12H 15N30 2S, từ 92,5 % đến của viên, nshiền thành bột mịn. Cân chính xác một lượng *
107,5 % so với lượng ghi trên nhãn. bột tưong ứng với khoảng 0,1 g albendazol vảo bình định ’
mức 250 ml, thêm 150 ml dung dịch acid hydrocỉoric 0,1 M .
Định tính
trong methanol (77), lắc cho tan hoàn toàn. Sau đó thêm r
A. Phương pháp sắc ký lóp mỏng (Phụ lục 5.4).
dung dịch acid hydrocỉoric 0,1 M trong methanơỉ (77) vừa -
Bàn mỏng: Silica geỉ F 254-
đù đến vạch. Lắc đều, lọc, loại bò dịch lọc đàu. Lấy chính l
Dung môi khai triên: Cỉoro/orm - acid acetìc băng - ether
( 6 0 :1 0 :1 0 ). xác 5,0 ml dịch lọc cho vảo bỉnh định mức 250 ml, pha I
Dung dịch thừ: Hòa tan một lượng bột thuốc đà nghiền loãng với dung dịch natri hvdroxyd 0, ỉ M (77) vừa đủ đen ị
mịn chửa khoảng 100 mg albendazo! trong 20 ml ơcỉd vạch, lẳc đều. \
acetỉc băng (77). Lọc. Dung dịch chuẩn: Tiến hành như vớí dung dịch thử, thay Ị
Dung dịch đoi chiếu: Hòa tan 25 mg albendazol chuẩn bột viên bang 100 mg albendazol chuẩn.
trong 5 ml acid acetic băng (77), Đo độ hấp thụ của dung dịch thừ và dung dịch chuẩn ở
Các/7 tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng 10 ịxỉ mỗi bước sóng cực đại khoảng 308 nm và cực tiểu khoảng
dung dịch trên. Sau khi triển khai sắc ký, lấy bản mỏng ra, 350 nm (Phụ lục 4.1), cốc đo dày 1 cm. Dùng dung dịch
đê bay hơi hểt dung môi. Quan sát dưới ánh sáng tử ngoại natri hydroxyd 0,1 M (77) làm mẫu trắng. Tính hàm lượng ‘
ở bước sóng 254 nm. vểt chính trên sắc ký đồ của dung C !2H 15N30 2S dựa theo hàm lượng cùa albenđazol chuẩn
dịch thừ phải có giá trị Rf và màu sắc tương ứnẹ với vết và tỳ' sổ của hiệu sổ độ hấp thụ ờ 2 bước sóng cực đại, cực
chính trên sắc ký đồ cùa dung dịch chuẩn. tiểu của dung dịch thù so vói dung dịch chuẩn.

52
DƯỢC ĐIẺN VIỆT NAM V SIRỎ ALIMEMAZIN

Bảo quản Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mòng 10 pl mỗi
Trong ỉọ kín, tránh ánh sáng. dung dịch trên vừa được pha. Triển khai sắc ký đến khi
dung môi đi được 12 cm. Đê khô bản mòng ngoài không
Loại thuốc khí và quan sát dưới ảnh sáng từ ngoại ở bước sóng
Thuổc trị giun sán phô rộng. 254 nm. Bỏ qua các vết sắc ký tại vạch xuất phát, bất kỵ
vết phụ nào trên sắc ký đồ cùa dung dịch thừ ngoài vết
Hàm Iưọng thường dùng chính không được đậm màu hơn vết trên sắc ký đồ của
200 mg, 400 mg. dung dịch đối chiếu.

Mất khối lượng do làm khô


a l im e m a z in t a r t r a t Không được quá 0,5 % (Phụ lục 9.6).
Aỉm em aiinì iartras (1,000 g; 100 °C; áp suất không quá 0,7 kPa).

Tro sulíat
H OH Không được quá 0,1 % (Phụ lục 9.9, phương pháp 1).
COOH Dùng 1,0 g chế phẩm,
■HOOC
H OH Định lượng
2 Phương pháp chuân độ trong môi trường khan (Phụ lục
và đồng phân đối quang ỉ 0.6), phương pháp 1).
Dùng 1,00 g chế phẩm để định lượng và dung dịch tím tinh
(CiíịHn^S^-C.ặHộOộ p.t.l: 747,0
thề (TT) làm chỉ thị.
Alimeinazin tartrat là (/?5)-dimethyl (2-methyl-3- 1 ml dung dịch acidpercỉoric 0, ỉ N (CĐ) tương đươrig với
phenothiazin-10-ylpropyl)amin (2/?,3/?)-tartrat, phải chứa 37,35 mg (C1sH22N2S)2.C4H60 6.
từ 99,Ọ % đến 101,0 % (C1?H;pN-.S)2.C4H60 6, tính theo
chế phẩm đã làm khô. Bảo quản
Tránh ánh sáng.
Tính chất
Bột màu trắng hay màu kem nhạt. Bị sẫm màu dưới tác Loạỉ thuốc
động của ánh sáng. Đối kháng thụ thể histamin H|, thuốc an thần.
Dề tan trong nước, hơi tan trong ethanol 96 %, rất khó tan
Chế phẩm
trong ether.
Viên nén, dung dịch uống dùng cho trè em.
Định tính
A. Hòa tan 0,1 g chế phẩm trong 10 inl nước và thêm 2 ml
dung dịch nairi hydroxyd ỉ M (TT). Chiết vói 25 mỉ ether STRÔ A1JMEMAZIN
(77), rừa dịch chiết bằng 5 ml nước, làm khan dịch chiết Sirupi Aỉim em aiỉni
băng natri suỉýat khan (77'), bốc hơi đến khô và hòa tan cắn
thu được trong 1 ml dicỉoromethan (77). Là sirô chứa alimemazin tartrat.
Phô hâp thụ hông ngoại (Phụ lục 4.2) của dung dịch Chế phâm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận
thu được phải phù hợp với phổ hấp thụ hồng ngoại của “Sirỏ thuốc” (Phụ lục 1.4) và các yêu cầu sau đây:
alimemazin chuẩn.
B. Điềm chảy: Từ 159 °c đến 163 °c (Phụ lục 6.7). Hàm lượng aỉimemazin tartrat, C36H44N4S2.C4H60 6,
từ 90,0 % đến 110,0 % so với lượng ghi trên nhãn.
pH
pH cùa dung dịch 2 % phải từ 5,0 đến 6,5 (Phụ lục 6.2). Định tính
A. Phương pháp sắc ký lóp mòng (Phụ lục 5.4). Tiến hành
Tạp chất liên quan trong điều kiện tránh ảnh sáng, các dung dịch dùng ngay
Không được quá 0,5 %. sau khi pha.
Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4). Tiến hành Bàn mòng. dung môi khai triển, hôn hợp dung môi và cách
tránh ánh sáng. tiến hành như mô tả ở mục Tạp chất liên quan.
Sàn mỏng: Siỉica gẹỉ GF254. Dung dịch thứ: Pha loãng 20 lần dung dịch thử của mục
Đung môi khai triển: Acetỡn - diethylamin - cycỉohexan Tạp chất liên quan bang hỗn hợp dung môi.
( 10 : 10 : 80). Dung dịch đối chiếu: Hòa tan 20 mg alimemazin tartrat
Đung dịch thử: Dung dịch chế phẩm 2,0 %, pha trong hồn chuẩn trong 15 mi nước và thêm 2 mi dung dịch natri
hợp meỉhanol - dỉethyỉamin (95 : 5). hydroxyd ỉ M(TT), trộn đều. Chiết 2 lần, mỗi lần với 15 ml
Dung dịch đối chiếu: Dung dịch chế phẩm 0,010 %, pha cỉoroform (77), gộp các dịch chiết clorotorm và loại nước
trong hồn hợp methanoỉ - diethyỉamin (95 : 5). bằng natri suỉfat khan (TT). Bốc hơi dịch chiết cloroform

53
VIÊN NÉN ALIMEMAZIN DƯỢC ĐIẺN VIỆT NAM V f
-- TỈ
I
đển khô trên cách thủy. Hòa tan cấn trong 20 mi hỗn hợp Thê tích tiêm: 20 pl. -Ị.
dung môi. Cách tiến hành: %
Sắc ký đồ của dung dịch thừ phải cho một vết chính tương Kiểm tra tinh phù hợp của hệ thổng sắc ký: Tiến hành sấcị-
ứng với vết chính trên sắc ký đồ của dung dịch đổi chiếu ký với dung dịch chuẩn, thừa sô dung lượng k ’ phải từ 2,0J
về vị trí, hình dạng và kích thước. đến 5,0; số đĩa lý thuyết không nhò hơn 1200 và hệ sổ đối ệ
B. Trong phần Định lượng, pic chính trên sẳc ký đồ của xứng tính trên pic alimemazin tartrat không được lớn hơn j
dung dịch thừ phải có thời gian lưu tương ứng với thời 3,5. Độ lệch chuân tương đối của diện tích pic alimemazinjt
gian ỉưu của pic chính trên sắc ký đồ của dung dịch chuẩn. tartrat từ 6 lần tiêm lặp lại dung dịch chuẩn không được *
lớn hơn 2,0 %. %
Tạp chất liên quan Tiến hành sắc ký lần lượt các đung dịch chuẩn và dung!
Phương pháp sắc kỷ lớp mòng (Phụ lục 5.4). Tiến hành dịch thủ. 1
trong điều kiện tránh ánh sáng, các dung dịch dùng ngay Tính hàm lượng phân trãm alimemazin tartrat, C36H44N4$2. '1
sau khi pha. C4H60 , trong chế phâm so với lượng ghi trên nhãn, dựa I
Bàn mỏng'. Silica geỉ GF2Ỉ4. theo diện tích pic alimemazin tartrat trên sắc ký đồ của \
Dung môi khai triên: Aceton - diethvlamin - cvcỉohexan dung dịch thử, dune dịch chuẩn, khối lượng riêng của l
( 1 0 : 10:80). sirô (g/ml) và hàm lượng C36H44N4S2.C4H60 đã biết của Ị
Hon hợp dung môi: Methanol - diethyỉamin (95 : 5). alimemazin tartrat chuẩn. 1
Dung dịch thử : Pha loãng một lượng sirô, tương ứng với
khoảng 20 mg alimemazin tartrat, với 15 ml nước và thêm Bảo quản I
2 ml dung dịch natri hydroxvd ỉ M (77), trộn đều. Chiêt Trong đồ đựng kín. Tránh ánh sáng. 'Ị
2 lần, mỗi lần với 15 ml cỉoro/orm (77), gộp các dịch chiết
cloroform và loại nước bằne natrỉ suỉfat khan (TT). Bốc Loại thuốc ề
hơi dịch chiết cloroíorm đến khô trên cách thủy. Hòa tan Thuốc kháne histamin H t; thuốc an thần.
cắn trong 1 ml hỗn hợp dung môi
Dung dịch đối chiếu: Pha loãng 50 lần dung dịch thử bàng Hàm lượng thưòìig dùng I
hỗn hợp dung môi. 7,5 mg/5 mỉ và 30 mg/5 mì. I
Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bàn mỏng 10 pl mỗi
dung dịch trên. Triển khai sắc ký đén khi dung môi đi được
khoảng 12 cm, lấy bản mòng ra, để khô ngoài không khí VIÊN NÉN ALIMEMAXĨN t
và quan sát dưới ánh sáng tử ngoại ở bước sóng 254 nm. Tabeỉỉea AUmemaiinỉ
Bất kỳ vết phụ nào trên sắc ký đo của dung dịch thứ không Viên nén trimeprazin y
được đậm hơn vết trên sắc ký đồ thu được của dung dịch 1
đối chiếu (2,0 %). Bỏ qua bất kỳ vết nào tại điểm chấm Là viên nén chứa alimemazin tartrat. I
sắc ký. Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận I
‘Thuốc viên nén’' (Phụ lục 1.20) và các yêu cầu sau đây: %
Định lượng
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3). Tiến hành trong Hàm lượng aỉimemazin tartrat, C36H44N4S2.C4H60 6, ị
điều kiện tránh ánh sáng. từ 92,5 % đến 107,5 % so với lượng ghi trên nhãn.
Pha động: Dung dịch natri hepỉansul/onat (TT) 0,005 M Định tính Ị
trong hỗn hợp methơnol - nước - dung dịch acid acetic A. Thêm 10 ml nước và 2 ml dung dịch natri hydroxyd %
6 M (65 : 34 : 1). Điều chỉnh tỷ lệ các thành phần dung ỉ M (77) vào một lượng bột viên đà nghiền mịn tương ứng £
môi nểu cần. với khoảng 40 mg alimemazin tartrat. Lấc, chiết với 15 ml 'I
Dung dịch thin Cân chính xác một lượng sirô, tương ứng ether (77). Rửa lớp ether với 5 ml nước. Loại nước bằng I;
với khoảng 5 mg alimemazin tartrat, vào bình định mức na trĩ suỉfat khan (77), bổc hơi ether đến khô trên cách -ỉ’
100 ml và pha loãng bằng pha động vừa đủ đến vạch, trộn thủy. Hòa tan cắn trong 0,4 ml dicỉoromethan (TT). Phổ Ệ.
đều. Lọc qua màng lọc 0,45 pm. hấp thụ hồng ngoại của dung dịch dicloromethan thu đưực f.
Dung dịch chuủn: Dung dịch alím em azin tartrat chuẩn (Phụ lục 4.2) phải phù hợp với phổ hồng ngoại đối chiếu
0,005 % trong pha động (0,05 mg/ml). Lọc qua màng lọc cùa alimemazin. ;
0,45 mm. B. Thêm 1 ml hồn hợp đồng thể tích của/ormaỉdehyd (77) I
Điêu kiện sắc ký: và acỉd suỊ/uric (77) vào một lượng bột viên tương ứng f •
Cột kích thước (25 cm X 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh c với khoảng 1 mg alimemazin tartrat. Màu đỏ tía xuất hiện. {:
(5 |i.m).
Detector quang phổ tử ngoại đặt ờ bước sóng 254 run. Độ hòa tan
Tốc độ dòng: 1,5 ml/min. Thiết bị: Kiều giỏ quay.

54
DƯỢC ĐIỂN VIỆT NAM V ALOPƯRINOL

A/ớ/ trường hòa tan: 500 ml dung dịch acid hydrochỉoric không được lớn hon 3,5 và độ lệch chuẩn tương đối của
0 ,Ọ ìM (W ‘ diện tích pic alimcmazin từ 6 lần tiêm lập lại không được
Tốc độ quay: tOOr/min. lớn hơn ỉ ,0 %.
Thời gian: 45 min. Tiến hành sắc ký lần lượt các dung dịch chuẩn và dung
Cách tiến hành: Sau thời gian hòa tan quy định, hút dịch dịch thừ.
hòa tan lọc. Pha loãng nêu cân với môi trường hòa tan. Tỉnh hàm lượng phần trăm alimemazin tartrat, C36H44N4S2.
£)0 độ hấp thụ của dung dịch thử ờ bước sóng cực đại C4H60 , trong chế phẩm dựa theo diện tích pic chính trên
khoảng 251 nm (Phụ lục 4,1), sử dụng cốc đo dày 1 cm, sắc ký đo của dung dịch thử, dung dịch chuẩn và hàm
mẫu trang là môi trường hòa tan, so sánh với dung dịch lượng C36H44N4S2.C4HóO của alimemazin tartrat chuân.
chuẩn alimemazin tartrat có cùng nồng độ pha trong môi
trường hòa tan. Bàỡ quản
Yêu cầu: Không được ít hơn 75 % (Q) lượng alimemazin Tránh ánh sáng.
tartrat so với lượng ghi trẽn nhãn được hòa tan trong 45 min.
Loại thuốc
Tạp chất liên quan Thuốc khảng histamin H|i thuốc an thần.
Phưcma pháp sắc ký lớp mòng (Phụ lục 5.4 ).
Hàm ltrựng thường dùng
Bản mỏng: Siỉica gel GF254
5 mg.
Dung môi khai triển: Aceton - diethyỉamin - cycỉohexan
(1 0 :1 0 :8 0 ).
Dung dịch thừ: Chiết một lượng bột viên đà nghiền mịn ALOPURINOL
tương ứng với khoảng 0,1 g alimemazin tartrat với 10 ml AUopurìnolum
hỗn họp dung môi methanoỉ - diethyỉamin (95 : 5), lọc. 0
Dưng dịch đối chiếu: Pha loãng dung dịch (1) thành 200
lần với cùng hỗn họp dung môi trên.
Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bàn mỏng 20 pl mồi
dung dịch trên (mới pha). Triển khai sắc ký đển khi dung
môi đi được khoảng 12 cm, lấy bàn mòng ra, để khô ngoài
không khí và quan sát dưới ánh sáng tử ngoại ờ bước sóng C5H4N40 P.t.l: 136,i
254 rrnn.
Bất kỳ vết phụ nào trên sẳc ký đồ của dung dịch thừ không Alopurinol là l,5-dihydro-4/7-pyrazoỉo[3,4-ír/Ịpyrimidin-
được đậm hơn vết trên sắc ký đồ thu được cùa dung dịch 4-on, phải chứa từ 97,0 % đến 102,0 % C5H4N4O, tính
đôi chiếu (0,5 %). Bò qua bất kỳ vết nào còn nằm tại điểm theo chế phẩm đã làm khô.
chấm sắc ký.
Tính chất
Định lưọng Bột trắng hay gần như trắng.
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3). Rất khó tan trong nước và trong ethanol 96 %, tan trong
Pha động: Dung dịch natri heptansuỉ/onat (TT) 0,005 M các dung dịch hydroxyd kiềm loãng.
trong hôn họp methanoỉ - nước - dung dịch acid acetic 6 M
Định tính
(65 ; 34 : 1) điếu chỉnh tỷ lệ thành phần dung môi nếu cần.
Có thể chọn một trong hai nhóm định tính sau:
Dung dịch thừ: Cân 20 viên, tính khối lượng trung bình và
Nhóm I: A.
nghiên thành bột mịn. Cân chính xác một lượng bột viên
Nhóm II: B, c, D.
tương ứng với khoảng 5 mg alimemazin tartrat, cho vảo A. Phổ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của chế phẩm
bình định mức 100 ml, hòa tan trong pha động và thêm pha phải phù họp với phổ hấp thụ hồng ngoại của alopurinol
động đên vừa đủ. Lắc đều và lọc.
chuẩn.
Dung dịch chuẩn: Dung dịch alimemazin tartrat chuẩn B. Hòa tan 10 mg chế phẩm trong 1 ml dung dịch nairi
0,005 % trong pha động (0,05 mg/ml). hydroxyd 0,ỉ M (TT) và pha loãng thành 100,0 ml bằng
Điêu kiện sắc ký>:
dung dịch acỉd hydrocỉorỉc 0,1 M (TT). Pha loãng 10,0 ml
Cột kích thước (25 cm X 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh c dung dịch thu được thành 100,0 ml bằng dung dịch acid
(5 pm).
hydrocìorỉc 0,Ị M (TT). Đo phổ hấp thụ từ ngoại (Phụ lục
Detector quang phổ tử ngoại đặt ờ bước sóne 254 nm. 4.1). Dung dịch thu được phải cho một cực đại hấp thụ ờ
Tôc độ dòng: 1,5 ml/min. bước sóng 250 nm và một cực tiêu hấp thụ ở bước sóng
Thê tích tiêm: 20 pl. 231 nm. Tỷ số giữa độ hấp thụ ở bước sóng 231 nm và độ
Cách tiên hành: hấp thụ ở bước sóng 250 nm phải từ 0,52 đến 0,62.
Kiêm tra tính phù hợp của hệ thống: Tiến hành sắc ký c . Hòa tan 0.3 g chế phẩm trong 2,5 mi dung dịch natri
vƠ1 ^Uĩl8 dịch chuẩn, hệ số đối xứng của pic alimemazin hydroxyd loãng (TT) và thêm 50 ml nước. Thêm từ từ,
A L O P U R IN O L DƯỢC ĐIẺN VIỆT NAM V

vừa thêm vừa lắc 5 ml dung dịch bạc nitrcit 4,25 % (TT). B với pic của tạp chất c ít nhất là 1,1.
Xuất hiện tủa trắng, tủa này không tan khi cho thêm 5 ml Giới hạn:
amoniac (TT). Tạp chất A: Diện tích pic tạp chất A không được lớn hơn
D. Phưomg pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4). 2 lần diện tích pic chính thu được trên sắc ký đồ cùa dung
Bản mỏng: SiỉicQ geỉ F 2Ĩ4- dịch đối chiếu ( 1) (0,2 %).
Dung môi khai triển: Ethanoỉ - dicỉoromethan (40 : 60). Tạp chất B: Diện tích pic tạp chất B không được lớn hơn
Dung dịch thử: Hòa tan 20 mg chế phẩm trong amoniac diện tích pic chính thu được trôn sắc ký đồ của dung dịch
(TT) và pha loãng thành 10 ml với cùng dung môi. đối chiếu ( 1) (0,1 %).
Dung dịch đổi chiếu: Hòa tan 20 mg alopurinol chuẩn Tạp chất C: Diện tích pic tạp chất c không được lớn hơn
trong amonỉac (T T ) và pha loãng thành 10 mi với cùng diện tích pic tương ứng thu được trên sắc ký đồ của dung
dung môi. dịch đối chiếu (2) (0,1 %).
Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bàn mòng 10 pl mồi Các tạp chất khác: Diện tích pic cùa mỗi tạp chất không
dung dịch trẽn. Triển khai sắc ký tới khi dung môi đi được được lớn hơn diện tích pic chính trên sắc ký đồ của dung
15 cm. Đe khô bản mòng ngoài không khí và quan sát dưới dịch đối chiếu ( 1) (0,1 %).
ánh sáng tử ngoại ờ bước sóng 254 nm. vết chính trên sắc Tổng diện tích pic cùa tất cả các tạp chất (trừ pic của tạp
ký đồ của dung dịch thừ phải phù hợp với vết chính trên chất A, B và C) không được lớn hơn 3 lần diện tích pic
sắc ký đồ cùa dung dịch đổi chiếu về vị trí và kích thước. chính trên sác ký đồ của dung dịch đổi chiếu (1) (0,3 %).
Bò qua nhừng pic có điện lích nhỏ hơn 0,5 lần diện tích pic
Tạp chất liên quan chính trẽn sấc ký đồ cùa dung dịch đối chiểu (1) (0,05 %).
Phương pháp sắc ký lòng (Phụ lục 5.3). Các dung dịch Ghi chù:
được pha trước khi dùng. Bào quản và tiêm mẫu ờ 8 °c, sừ Tạp chất A: 5-amino-l//-pyrazol-4-carboxamid.
dụng thiết bị tiêm mẫu tự động. Tạp chất B: 5-(formylamino)-l//-pyrazol-4-carboxamid.
Pha động: Dung dịch kaỉi dìhydrophosphat 0,Ỉ25 %. Tạp chấtC: 5-(4//-l,2,4-triazo!-4-yl)-l//-pyrazol-4-carboxamid.
Dung dịch thừ (ỉ): Hòa tan 25,0 mg chế phẩm trong 2,5 ml Tạp chất D: Ethyl 5-amino-l//-pyrazol-4-carboxylat.
dung dịch natrí hydroxyd 0,1 M (TT) và pha loãng ngay Tạp chất E: Ethyl 5-(formylamino)-l//-pyrazol-4-carboxyIat.
thảnh 50,0 ml bằng pha động. Tạp chất F: Diazan (hydrazin).
Dung dịch thử (2): Hòa tan 20,0 mg chế phẩm trong 5,0 ml
dung dịch natri hydroxyd 0, Ị M (TT) và pha loãng ngay Tạp chất D và E
thành 250,0 ml bàng pha động. Phương pháp sắc ký lòng (Phụ lục 5.3). Các dung dịch
Dung dịch đối chiếu (ỉ): Pha loãng 2,0 ml dung dịch thừ được pha trươc khi dùng. Bào quàn và tiêm mẫu ờ 8 °c,
(1) thành 100,0 ml bằng pha động. Pha loàng 5,0 ml dung sửa dụng thiết bị tiêm mẫu tự động.
dịch thu được thành 100,0 ml bằng pha động. Pha động: Methanol - dung dịch /4(10: 90).
Dung dịch đổi chiểu (2): Hòa tan 5,0 mg tạp chất A chuẩn Dung dịch Ả: Dung dịch kaỉi dihydrophosphat 0,125 %.
của alopurinol; 5,0 mg tạp chất B chuân của alopurinol và Dung dịch thử: Hòa tan 50,0 mg chế phẩm trong 5,0 ml
5.0 mg tạp chất c chuẩn của aỉopurinol trong 5,0 ml dung dung dịch natri hydroxyd 0,1 M (TT) và pha loãng ngay
dịch nơ tri hydroxyd 0,1 M (TT) và pha loãng ngay thành thành 100,0 ml bàng dung dịch A.
100.0 ml bàng pha động. Pha loãng 1,0 ml dung dịch thu Dung dịch đoi chiếu: Hòa tan 5,0 mg tạp chất D chuẩn của
được thành 100,0 ml bàng pha động. alopurinol và 5,0 mg tạp chất E chuẩn của alopurinol trong
Dung dịch đoi chiếu (3): Hòa tan 20,0 mg alopurinol chuẩn 5,0 ml dung dịch natri hvdroxyd 0,1 M (TT) và pha loãng
trong 5,0 ml dung dịch na trì hydroxyd 0,1 M (TT) và pha ngay thành 100,0 ml bằng dung dịch A. Pha loâng 1,0 ml
loãng ngay thành 250,0 mỉ bằng pha động. dung dịch thu được thành 100,0 ml bằng dung dịch A.
Điểu kiện sắc ký: Điểu kiện sắc ký:
Cột kích thước (25 cm X 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh c Cột kích thước (5 cm X 4,6 m m ) được nhồi pha tĩnh hase-
(5 gm). deactivated octadecyỉsilyl siỉicageỉ dùng cho sắc ký (3 pm).
Detector quang phổ tử ngoại đặt ờ bước sóng 230 nm. Detector quang phổ tử ngoại đặt ờ bước sóng 230 nm.
Tổc độ dòng: 1,4 ml/min. Tốc độ dòng: 2,0 ml/min,
Thề tích tiêm: 20 fil. Thể tích tiêm: 20 gl.
Cách tiến hành: Cách tiến hành:
Tiên hành sắc ký với thời gian gấp 2 lần thời gian lưu cùa Tiến hành sắc ký với thời gian gấp 1,5 lần thời gian lưu
alopurinol. của tạp chất E.
Các chất sẽ rừa giải theo thử tự: Tạp chất A, tạp chất B, tạp Thời gian lưu của tạp chất D khoảng 3,6 min; tạp chất E
chất C vả alopurinol. khoảng 4,5 min.
Thời gian lưu của alopurinol khoảng 10 min. Kiểm tra tính phù hợp của hệ thong: Trên sắc ký đồ của
Kiểm ưa tính phù hợp của hệ thống: Trên sắc ký đồ của dung dịch đổi chiếu, độ phân giải giữa pic của tạp chất D
dung dịch đối chiếu (2), độ phân giải giữa pic của tạp chất với pic của tạp chất E ít nhất là 2,0.

56
DƯỢC ĐIỂN VIỆT NAM V VIÊN NÉN ALOPỰRINOL

Giới hạn-. Giới hạn:


Tạp chất D: Diện tích pic tạp chất D không được lớn hơn Tạp chất F: Diện tích pic của benzaldehyd azin trên sắc
diên tích pic tương úng trên sắc ký đồ của dung dịch đối kỷ đồ dung dịch thử không được lớn hơn diện tích của pic
chiếu (0,1 %)■ tương ứng trên sắc kỷ đồ dung dịch đổi chiếu (10 phan triệu
Tap chất E: Diện tích pic tạp chất E không được lớn hơn hydrazin sulfat tương ứng với 2,5 phần triệu hydrazin).
diên tích pic tương ứng trên sắc ký đồ của dung dịch đối
Kim loại nặng
chiếu (0,1 %).
Không được quá 20 phẩn triệu (Phụ lục 9.4.8).
Tạp chất F Lấy 1,0 g chế phẩm tiến hành thử theo phương pháp 3.
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3). Dùng 2 ml dung dịch chì mẫu 10 phần triệu Pb (TT) đê
Với những điều kiện dưới đây, bất kỳ hydrazin nào có chuẩn bị mẫu đối chiếu.
trong mẫu thử cũng phàn ứng với benzaldehyd để tạo
Mất khối lưọng do làm khô
thành benzaĩdehyd azin.
Không được quá 0,5 % (Phụ lục 9.6).
Pha động: 2-propanoỉ - hexan (5 ; 95).
(1,000 g; 105 °C)
Hon hợp dung môi: Methanoỉ - dung dịch natrỉ hydroxyd
loãng (50: 50). Tro sulíat
DungdịchA: Hòa tan 2,0 g bemcddehyd(TT) vào hỗn hợp Không được quá 0,1 % (Phụ lục 9.9), phương pháp 2).
dung môi và pha loãng thành 50,0 ml với cùng dung môi. Dùng 1,0 g chế phẩm.
Chuẩn bị dung dịch trước khi dùng.
Dung dịch thừ: Hòa tan 250,0 mg chế phẩm vào 5,0 ml Định lưựng
hỗn họp dung môi, thêm 4 ml dung dịch A, lắc đều và Phương pháp sac ký lỏng (Phụ lục 5.3). Điều kiện sắc ký
để yên ở nhiệt độ phòng trong 2,5 h. Thêm 5,0 ml hexan như mô tả trong phần Tạp chất liên quan.
Tiến hành sắc ký với dung dịch thử (2), dung dịch đối
(TT) và lắc trong 1 min. Để yên cho tách lớp và ỉấy lớp
chiếu (3).
phía trên.
Tính hàm lượng alopurinol, C5H4N4O, trong chế phẩm dựa
Dung dịch đối chiếu: Hòa tan 10,0 mg hydraiin suỉfat
vào diện tích pic thu được trên sắc ký đồ của dung dịch thử
(TT) trong hỗn họp dung môi bằng siêu âm trong 2 min
(2), dung dịch đối chiếu (3) và hàm lượng C5H4N4O của
và pha loãng thành 50,0 ml với cùng dung môi. Pha loãng
alopurinol chuẩn.
1.0 ml dung dịch thu được thành 20,0 ml bằng hỗn hợp
dung môi. Tiếp tục pha loãng 1,0 ml dung dịch thu được Bảo quản
thành 20,0 mì bằng hỗn họp dung môi. Lấy 5,0 ml dung Trong bao bi kín.
dịch thu được, thêm 4,0 ml dung dịch A, trộn đều rồi để
yên 2,5 h ở nhiệt độ phòng. Thêm 5,0 ml hexan (TT) và Loại thuốc
lắc trong 1 min. Đe yên cho tách lớp vả lấy lóp phía trên. Điều trị bệnh gút và tăng acid uric máu.
Dung dịch mẫu trắng: Lấy 5,0 ml hồn họp dung môi, thêm
Chế phẩm
4.0 ml dung dịch A trộn đều rồi để yên 2,5 h ở nhiệt độ
Viên nén.
phòng. Thêm 5,0 ml hexan (TT) và lắc trong 1 min. Đe yên
cho tách lớp và lẩy lóp phía trên.
Điêu kiện sắc kỷ: VIÊN NÉN ẢLOPURINOL
Cột kích thước (25 cm X 4,0 mm) được nhồi pha tĩnh Tabelỉae AUopurinolỉ
cyanosỉỉyỉ siỉica geỉ dùng cho sắc ký (5 [im), kích thước
lồ xốp 10 nm Là viên nén chứa alopurinol.
Nhiệt độ cột: 30 °c. Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận
Detector quang phổ tù ngoại đặt ở bước sóng 310 nm. “Thuốc viên nén” (Phụ lục 1.20) và các yêu cầu sau đây:
Tóc. độ dòng: 1,5 ml/min.
Thể tích tiêm: 20 ịil. Hàm lượng alopurinol, C5H4N4O, từ 92,5 % đến 107,5 %
Cách tiến hành: so với lượng ghi trên nhãn.
Tiên hành sắc ký với dung dịch mẫu trắng, dung dịch đối
Định tính
chiêu và dung dịch thử.
A. Lấy một lượng bột viên tương đương vói 50 mg
Thời gian lưu tương đối so với benzalđehyd (thời gian lưu alopurinol, thêm 10 ml dung dịch natri hydroxyd 0,ỉ M
khoảng 2,8 min): Benzaldehyđ azin khoảng 0,8. (TT), nghiền trộn kỳ, lọc. Acid hóa dịch lọc bằng dung
hứẽm tra tính phù họp của hệ thống: Trên sắc ký đồ của dịch ơcid acetic ỉ M (TT) và để yên 10 min đén 15 min.
dung dịch đổi chiểu, độ phân giải giữa pic cùa benzaldehyđ Lọc lấy tủa, rửa tủa bằng 3 mỉ ethanoỉ (TT) sau đó bằng
azin với pic của benzaldehyđ ít nhất ỉà 2,0; tỉ số tín hiệu 4 ml ether (TT). Đê khô ngoài không khí 15 min sau đỏ
hen nhiêu ít nhất là 20 đối với pic của benzaldehyd azin. sấy ờ 105 °c trong 3 h. Phổ hấp thụ hồng ngoại của cắn

57
ALVERIN CITRAT DƯỢC ĐIỂN VIỆT NAM V

thu được phải phù hợp với phổ hẩp thụ hồng ngoại của chuẩn, dung dịch thừ và hàm lượng C5H4N4O trong
alopurinol chuẩn. alopurinol chuẩn.
B. Trong phần Định lượng, phổ hấp thụ tử ngoại (Phụ
lục 4.1) của dung dịch thử trong khoảng tù 230 nm đên Bảo quản
350 nm có một cực đại ờ bước sóng khoảng 250 nm. Trong bao bì kín, để nơi khô mát, tránh ánh sáng.
c. Lắc một lượng bột viên tương ứng với 0,1 g alopurinol Loại thuốc
với 5 mỉ dung dịch natri hydroxyd 1,25 M (TT), thêm Dự phòng gút và tăng acid uric máu.
3 ml dung dịch phosphomolybdotungstĩc (77) và 5 mỉ
dung dịch natri carbonat 20 % (TT), màu xanh xám sẽ Hàm lượng thường dùng
xuất hiện. 50 mg; 100 mg; 300 mg.

Độ hòa tan (Phụ lục 11.4)


Thiết bị: Kiểu cánh khuấy. ALVERIN CITRAT
Môi tnrờng hòa tan: 900 ml dung dịch acid hydrocloric Aỉverin cỉtratum
0,01 M (TỈ).
Tốc độ quay: 75 r/min.
Thời gian: 45 min.
Cách tiến hành:
Dung dịch thử: Sau thời gian hòa tan quy định, lấy một co2h
phần dịch hòa tan và lọc, loại bỏ dịch lọc đàu. Pha loãng
dịch lọc với dung dịch acid hydrocỉorỉc 0,01 M (TT) đê C20H27N.C6H8O7 p.t.l: 473,6
được dung dịch thử cỏ nồng độ tương đương với dung
A lverincitratlảÀ r-ethyl-3-phenyI-7V’-(3’-phenylpropyl)
dịch chuẩn.
propan-l-am in dihyđro 2-hydroxypropan-1,2,3-
Dung dịch chitân: Cân chính xác khoảng 40 mg alopurinol
tricarboxylat, phải chứa từ 99,0 % đén 101,0 %
chuẩn, chuyển vào bình định mức 200 ml, thêm 10 ml
C20H27N.C6H 8O7, tính theo chế phẩm đã làm khô.
dung dịch natri hydroxyd ồ, ỉ M (TT) và lắc siêu âm 2 min,
tiếp tục lấc cơ học trong khoảng 10 min và thêm dung Tính chất
dịch acid hydrocỉorìc 0,0 ỉ M(TT) đến vừa đủ thể tích. Pha Bột kết tinh màu trắng hoặc gần như trắng, chảy ở khoảng
loãng dung dịch thu được với dung dịch acid hydrocỉorìc 104 °c. Khó tan trong nước và methylen clorid, hơi tan
0,01 M (TT) để được dung dịch cỏ nồng độ alopurinoỉ trong ethanol 96 %.
khoảng 8 pg/ml.
Yêu cầu: Không được ít hơn 75 % (Q) lượng alopurinol, Định tính
C5H4N40 , so với lượng ghi trên nhãn được hòa tan trong Phổ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của chế phẩm
45 min. phải phù hợp với phổ hấp thụ hồng ngoại của alverin
citrat chuẩn.
Định lượng
Dung dịch thử: Cân 20 viên, xác định khối lượng trung pH
bình, nghiền thành bột mịn. Cân chính xác một lượng bột Dung dịch chế phẩm 0,5 % trong nước không có carbon
viên tương ứng với khoảng 0,1 g alopurinol và chuyển dioxyd (TT) phải có pH từ 3,5 đển 4,5 (Phụ lục 6.2).
vào bình định mức 250 ml, thêm 20 ml dung dịch natri
Tạp chất liên quan
hydroxyd 0,05 M(TT), lắc trong 20 min, thêm 80 ml dung
Phương pháp sắc ký khí (Phụ lục 5.2). Chuẩn bị các dưng
dịch acid hydrocỉorỉc 0,1 M (77), lắc trong 10 min, thêm dịch ngay trước khi dùng.
dung dịch acid hỳdrocỉoric 0, ỉ M (TT) đển định mức, lắc D ung dịch th ù : Hoà tan 0,250 g che phẩm trong niĩởc
đều, lọc, bỏ dịch lọc đầu. Pha loãng 5,0 ml dịch lọc thành và pha loãng thành 20 ml với cùng dung môi, thêm 2 mi
250,0 ml bằng dung dịch acid hydrocỉoríc 0,1 M (TT). amoniac (77). Lắc dung dịch thu được 3 lần, mỗi lần với
Dung dịch chuẩn: Cân chính xác khoảng 100 mg alopurinol 15 ml methvỉen cỉorid (77). Gộp cảc lóp dịch ở dưới, lắc
chuẩn, chuyển vào bình định mức 250 ml, thêm 20 mỉ với natri sul/at khan (77). lọc và bốc hơi địch lọc bằng cất
dung dịch natri hydroxyd 0,05 M (TT), lắc đều đề hòa tan quay ở nhiệt độ không quá 30 °c. Hòa tan cắn thu được
và thêm dung dịch acid hydrocỉoric 0, ỉ M (TT) đến định bằng methyỉen cỉorid (77) và pha loãng thành 10,0 ml với
mức. Pha loãng 5,0 ml dung dịch thu được thành 250,0 ml cùng dung môi.
băng dung dịch acỉd hydrocỉorỉc 0, ỉ M (TT). Dung dịch đối chiểu (ỉ): Hoà tan 5 mg tạp chất D chuẩn
Đo độ hấp thụ (Phụ lục 4.1) của các dung dịch thu được của alverin (tạp chât D citrat) trong 5 ml nước, thêm 1 ml
ở bước sóng 250 nm, dùng dung dịch acid hydrocỉoric amoniac (77). Lắc dung dịch thu được 3 làn, mồi lẩn với
0,1 M (TT) làm mẫu trắng. Tính hàm lượng của alopurinol, 5 ml methyỉen cỉorid (TT). Gộp các lóp dịch ờ dưới, lắc
C5H4N4O, dựa vào độ hấp thụ đo được của dung dịch với na tri suỉ/at khan (TT), ỉọc và bốc hơi dịch lọc bằng cất

58
Dựợc ĐIỀN VIỆT NAM V NANG ALVHRĨN

quay ở nhiệt độ không quá 30 °c. Hòa tan cắn thu được Tạp chất D: jV-(3*cyclohexylpropyl)-A'-ethyl-3-phenylpropan-l-
bàng methyỉen cỉorid (77), thêm 0,2 mi đung dịch thừ vả amin.
pha loãng thành 2,0 ml bâng methyien cỉorỉd (77). Tạp chất E: 3-phenyl-V(A-bis(3-phenyIpropyl)propan-l-amin.
Dung dịch đoi chiếu (2): Pha loàntĩ 1,0 ml dung dịch thừ
Kim loạỉ nặng
thành 100,0 ml băng methyỉen cỉorid (77). Pha loãng 1,0 ml
Không được quá 20 phần triệu (Phụ lục 9.4.8).
dunơ dịch thu được thành 20,0 ml bâng methvỉen ciorid (77).
Dùng 0,5 g chế phẩm, thử theo phương pháp 7. Dùng 1 ml
Dung dịch đối chiếu (3): Hòa tan alverin chuẩn dùng để
dung dịch chì mẫu ỉ 0 phần triệu Pb (77) để chuẩn bị mẫu
đinh tính pic (chứa tạp chất c và E) có trong một lọ chuấn
đổi chiếu.
bằng 1 ml methyỉen cỉorid (77).
Điều kiện săc kỷ: Mất khối lưọìig do làm khô
Cột silica nung chảy, chiều dài 25 m, đường kính 0,32 mm, Không được quá 0,5 % (Phụ lục 9.6).
pha tĩnh poỉy(dimethyỉ)(diphenvl)siỉoxan (phim có độ dày (1,000 g; 80 °C ;2 h ).
0,45 pm).
Khỉ mang: Khí heli dùng cho săc ký. Tro sulíat
Tốc độ dòng: 2,2 ml/min. Không được quá 0,1 % (Phụ lục 9.9, phương pháp 2).
Tỷ lệ chia dòng: 1:11. Dùng 1,0 g chế phẩm.
Nhiệt độ: Định lưựng
Thòi gian Nhiệt độ Hòa tan 0,375 g chế phẩm trong 50 ml acid acetic khan
(min) (°C) ‘ (77). Chuẩn độ bằng dung dịch acỉdpercỉoric 0,Ị N (CĐ).
Xác định điểm kết thúc bẳng phương pháp chuẩn độ đo
0 -7 120
điện thế (Phụ lục 10.2).
7- 13 120 —►240
1 m! dung dịch acid perclorỉc 0, ỉ N (CĐ) tưcmg đương vói
Cột 13-21 240 47,36 m gC 20H27N.C6H8O7.
21-24 240 -> 290
24 - 39 290 Bảo quản
Trong bao bì kín, tránh ánh sáng.
Buồng tiêm 290
Loại thuốc
Detector 290 Giãn cơ trơn, giảm co thắt.
Detector: lon hóa ngọn lửa.
Thể tích tiêm: 1 Ịil. Chế phẩm
Cách tiến hành: Thuốc nang.
Định tính các tạp chất: Sừ dụng sắc ký đồ cung cấp kèm
theo alverin chuẩn dùng để định tính pic và sẳc ký đồ của NANG ALVERIN
dung dịch đối chiếu (3) để xác định pic các tạp chất c và E. Capsuỉae Aỉverin ỉ
Thời gian lưu tương đối so với alverin (thời gian lưu khoảng
16 min): Tạp chất A khoảng 0,28; tạp chất B khoảng 0,29;
Là nang cứng chứa alverin citrat.
tạp chất c khoảng 0,46; tạp chất D khoảng 0,97; tạp chất Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận
E khoảng 1,7.
“Thuốc nang” (Phụ lục 1.13) và các yêu cầu sau đây:
Kiêm tra tính phù hợp của hệ thống: Trên sắc ký đồ của
dung dịch đối chiếu ( 1), độ phân giải giừa pic cùa tạp chất Hàm lượng alverin citrat, C70H27N.C6H8O7, từ 95,0 %
D với pic của alverin ít nhất là 3,0. đến 105,0 % so với lượng ghi trên nhàn.
Giới hạn:
Tạp chất A, B: Với mỗi tạp chất, không được quá 0,1 %. Định tính
Tạp chật C: Không được quá 0,2 %. A. Phưong pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4).
Tạp chát D, E: Với mỗi tạp chất, không được quá 0,3 %. Bản mỏng: Siỉica geỉ GFĨS4.
Dung môi triển khai: Cloroform - methanoỉ (90: 10).
Các tạp chất khác: Với mỗi tạp chất, không được quá 0,10 %.
Dung dịch thử: Hòa tan một lượng bột thuốc đã nghiền
Tông tât cà các tạp chất không được quả 1,0 %.
mịn có chửa khoảng 100 mg alverin citrat trong 10 ml
Bo qua những pic có diện tích nhỏ hơn diện tích pic chính
methanoỉ (77), lọc.
trên sãc ký đồ của dung dịch đổi chiếu (2) (0,05 %).
Ghi chú: Dung dịch đổi chiếu: Dung dịch alverin citrat chuẩn 1 %
trong methanol (77).
Tạp chât A: l-cloro-3-phenylpropan.
Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng 20 |il mỗi
Tạp Chat B: 3-phenylpropan-l-ol.
dung dịch trẽn. Sau khi triển khai, để khô bản mỏng ngoài
Tạp chât C: A-ethyl-3-phenylpropan-l-amin. không khí và quan sát dưới ánh sáng từ ngoại ờ bước sóng

59
AMBROXOL HYDROCLORỈD DƯỢC ĐIỀN VIỆT NAM V

254 nm. vết chính trên sắc kỷ đồ của dung dịch thử phải Kiểm tra tính phù họp cùa hệ thống: Thừ nghiệm chỉ cỏ
có vị trí, kích thước và màu sẳc phù hợp với vết chính trên giá trị khi độ lệch chuần tương đối của diện tích pic aỉverìn
sắc ký đồ của dung dịch đổi chiếu. citrat trong 6 lan tiêm lặp lại dung dịch chuẩn không lớn
B. Trong phép thừ Định lượng, pic chính trên sắc ký đồ hom 2,0 %.
của dung dich thừ phải có cùng thời gian lưu với pic chỉnh Tiến hành sác ký làn lượt với dung dịch chuân và dung
trên sắc kỷ đồ của dung dịch chuẩn. dịch thừ.
Tính hàm lượng C20H27N.C6H8O7 trong nang dựa theo
Độ hòa tan (Phụ lục 11.4) diện tích pic trên sắc ký đồ thu được của dung dịch
Thiết bị: Kiểu cánh khuấy.
chuẩn, dung dịch thử và hàm lượng C2oH27N.C6Hs07
Môi trường hòo tan: 900 mì cỉung dịch acid hydrocỉoric
trong alverin citrat chuân.
Ồ, ì M (77)
Tốc độ quav: 50 r/min. Bảo quản
Thời gian: 45 min. Đựng trong bao bì kín, bảo quản nơi thoáng mát, tránh ánh
Cách tiến hành: sáng.
Phương pháp sắc ký lòng (Phụ lục 5.3).
Pha động và điều kiện sắc ký được thực hiện eiổng như Loại thuốc
trong mục Định lượng. Chống co thất cơ trơn.
Dung dịch thử: Lấy khoàna 20 ml dung dịch môi trường
sau khi hòa tan, lọc, bỏ một phần dịch lọc đầu. Pha loãng Hàm íương thường dùng
dịch lọc này (nếu cần) vói dung dịch acỉd hydrocloric ồ, ỉ M 40 mg, 60 mg.
(TT) để tạo thành dung dịch có nồng độ khoảng 0,006 %
alverin cirat.
AM BROXOL HYDROCLORID
Dung dịch chuẩn: Dung dịch alverin citrat chuẩn 0,006 %
Ambroxoìi hydrochỉorìdum
trong dung dịch acid hydrocìoric 0, ỉ M ( 77).
Tính lượng alverin citrat, C20H27N.C6H8O7, hòa tan dựa
theo diện tích pic trên sắc ký đo thu được của dung dịch
chuẩn, dung dịch thử và hàm lượng C2oH27N.C6H80 7trong
alverin citrat chuẩn.
Yêu cầu: Không được ít hom 70 % (Q) lượng alverin citrat,
C20H27N.C6HsO7, so với lượng ghi trên nhãn được hòa tan
trong 45 min.

Định Iưọmg C u H 18Br2N2O.IÍCl P.t.l: 414,6


Phưong pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
Ambroxol hydroclorid là /rani'-4-[(2-am ino-3,5-dibrom O '
Pha động: Dung dịch natri ỉauryỉ suỉfat 0,0 ì M trong hồn
benzyl)am ino]cyclohexanol hydroclorid, phải chứa từ
hợp acetonitriỉ - nước (55 : 45), điều chỉnh pH đến 3,0
99,0 % đến 101,0 % C 13H 1gBr2N2O.HCl, tính theo chế
băng acidphosphoric (77).
phẩm đà làm khô.
Dung dịch thừ: Cân thuốc trong 20 nang, tính khối lượng
trung bình bột thuốc trong nang và nghiền thành bột Tính chất
mịn, trộn đều. Cân một lượng bột viên tương ứng với Bột kết tinh trắng hay vàng nhạt. Hơi tan trong nước, tan
0,300 g aỉverin citrat vào bỉnh định mức 250 ml, thêm trong methanol, thực tế không tan trong methylen clorid.
100 ml methanol (TT), lắc siêu âm 1 h và thêm methanoỉ
(TT) đến định mức. Lắc kỹ trong 10 min và lọc (giấy lọc Định tính
cellulose nitrat 0,45 pm là thích hợp). Pha loang 10,0 ml Có thể chọn m ột trong hai nhóm định tính sau:
dịch lọc thu được thành 20,0 ml với nước. Nhóm I: A, D.
Dung dịch chuẩn: Pha dung dịch alverin citrat chuẩn Nhóm II: B, C, D.
0,12 % trong methanoỉ (77). Pha loãng 10,0 ml dung dịch A. Phổ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của chế phẩm
này thành 20,0 m l với nước. phải phù hợp với phổ hấp thụ hồng ngoại của ambroxol
Điều kiện sắc ký : hydroclorid chuẩn.
Cột kích thước (15 cm X 4,6 mm) được nhồi base- B. Hòa tan 20,0 mg chế phấm trong dung dịch acidsuỉ/uric
deactivated end-capped octadecyỉsiỉyl siỉica geỉ dùng cho 0,05 M (77) và pha loãng thành 100,0 ml với cùng acid.
sắc ký (5 pm). Pha loãng 2,0 ml dung dịch này thành 10,0 ml với dung
Detector quang phổ tử ngoại ở bước sóne 220 nm. dịch ơcidsuỉ/ĩtric 0,05 M (77). Phổ hấp thụ từ ngoại (Phụ
Tốc độ dòng; 1,5 ml/min. lục 4.1) của đung dịch thu được trong dải bước sóng từ
Thể tích tiêm: 20 ịil. 200 nm đến 350 nm phải có 2 cực đại hấp thụ ở bước
Cách tiến hành: sóng 245 nm và 310 nm. Tỷ số độ hấp thụ cực đại à

60
Dự ợ c ĐIÉN VIỆT NAM V AMBROXOL HYDROCLORID

bước sóng 245 nm so với độ hấp thụ ở bước sóng 310 nm Điêu kiện sắc ký>:
ự C í /A;,0nm) từ 3,2 đán 3,4. Cột kích thước (25 cm X 4,0) mm được nhồi pha tĩnh c
c Phương pháp sắc ký lóp mòng (Phụ lục 5.4). (5 ịim).
Bàn móng: Sìỉica gel GF2?4- Detector quang phổ tử ngoại đặt ờ bước sóng 248 nm.
Dung môi khai triẽn: Amoniac đậm đặc - 2-propanoỉ - Tổc độ dòng; 1 ml/min.
ethyỉ acetaí - hexan (1 : 10 : 20 : 70). Thề tích tiêm: 20 Ịil.
Dung dịch thử: Hòa tan 50 mg chế phẩm trong methanoỉ Cách tiên hành:
(TT) và pha loãng thành 5 ml với cùng dung môi. Tiến hành sắc ký với mầu trắng, dung dịch đối chiếu ( 1) và
Dung dịch đoi chiêu: Hòa tan 50 mg ambroxol hydroclorid (2), dung dịch thử.
chuẩn trong methano! (77) và pha loãng thành 5 ml với Thời gian chạy sắc ký gấp 3 lần thời gian lưu cùa ambroxol.
cùng dung môi. Thời gian lưu tương đối so với ambroxol (thời gian lưu
Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng 10 pl mồi khoảng 9 min) của tạp chất B khoảng 0,6.
dung dịch trên. Triển khai sác ký đến khi dung môi đi được Định tính các tạp chất: Dùng sắc ký đo của dung dịch đối
khoảng 2/3 chiều dài bản mỏng. Lấy bản mòng ra, để khô chiếu (2) để xác định pic tạp chất B.
bàn mỏng ngoài không khí. Kiêm tra bản mỏng dưới ánh Kiêm tra tính phù hợp cùa hệ thông sắc ký: Trên sấc ký đồ
sáng tử ngoại ờ bước sóng 254 nm. vết chính trẽn sắc ký của dung dịch đối chiếu (2), độ phân giải giữa pic tạp chất
đồ thu được của dung dịch thử phái tương tự về vị trí, kích B và ambroxol phải ít nhất bằng 4,0.
thước với vết chính trên sắc ký đồ thu đưp'c của dung địch Giới hạn: Trên sắc ký đồ của dung dịch thừ, các pic tạp
đối chiếu. chất nếu có phải đáp ứng giới hạn sau:
D. Hòa tan khoảng 25 mg chể phẩm trong 2.5 ml nước, Từng tạp chất: Diện tích của từng pic tạp chất không được
trộn với 1,0 ml dung dịch amoniac loãng /77). để yên lớn hơn điện tích pic chính trên sãc ký đồ thu được của
trong 5 min. Lọc và acid hóa dịch lọc bằng dung dịch acìd dung dịch đổi chiếu ( 1) (0,10 %).
nitric loãng /77). Dịch lọc phải cho phản ứng (A) của Tông diện tích pic cùa tất cả các tạp chất không được lớn
clorid (Phụ lục 8.1). hơn 3 lần diện tích pic chính trên sắc ký đồ thu được của
dung dịch đối chiếu (1) (0,3 %).
Độ trong và màu sắc của dung dịch Bỏ qua tất cả các pic có diện tích pic nhỏ hơn 0,5 lần diện
Dung dịch S: Hòa tan 0,75 g chế phẩm trong methanol
tích pic chính trên sắc ký đồ thu được của dung dịch đối
/77) và pha loãng thành 15 ml với cùng dung môi.
chiếu (1) (0,05 %).
Dung dịch s phải trong (Phụ lục 9.2) và không được có
Ghi chú
màu đậm hơn màu mẫu V6(Phụ lục 9.3, phương pháp 2). Tạp chất A: (2-amino-3,5-dibromophenyl)methanol.
pH Tạp chất B: /rớ«5^4-(6,8-dibromo-l,4-dihydroquinazolin-3(27/)-yl)
Từ 4,5 đến 6,0 (Phụ lục 6.2) cyclohcxanol.
Tạp chất C: /ra/ư-4-[[(£)-2-amino-3,5-dibromobenzyliden]amino]
Hòa tan 0,2 g chế phẩm trong nước khôno. có carbon
cyclohexanol.
dioxyd /77) vả pha loãng thành 20 ml với cùne dung môi.
Tạp chất D: c/5-4-[(2-amino-3,5-dibromobenzyl)amino]cyclo
Tạp chất liên quan hexanol.
Phương pháp sắc ký lòng (Phụ lục 5.3). Chuẩn bị các dung Tạp chất E: 2-amino-3,5-dibromobenzaỊđehyd.
dịch ngay trước khi dùng.
Kim loại nặng
Phơ động: Hồn hợp đồng thể tích cùa acetonìtril /77) với
Không được quá 20 phần triệu (Phụ lục 9.4.8).
một dung dịch được chuẩn bị như sau: Hòa tan 1,32 g amoni
Lấy 1,0 g chế phẩm tiến hành theo phương pháp 3. Dùng
phosphat /77) trong 900 ml nước, điều chỉnh đển pH 7,0
2 ml dung dịch chì mau 10 phần triệu Pb /77) đe chuân bị
bâng acid phosphoric /77) và pha loãng thành 1000 ml
với nước. mẫu đối chiếu.
Dung dịch thừ: Hòa tan 50 mg chế phẩm trong nước và Mất khối lượng do làm khô
pha loàng thành 50,0 ml với cùng dung môi. Không được quá 0,5 % (Phụ lục 9.6).
Đung dịch đối chiếu (ỉ): Pha loãng 1,0 ml dung dịch thừ (1,000 g; 105 °C).
thành 100,0 ml với nước. Pha loãng 1,0 ml dung dịch thu
được thành 10,0 ml với pha động. Tro sulíat
Dung dịch đỏi chiếu (2): Để tạo tạp chất B, hòa tan 5 mg Không được quá 0,1 % (Phụ lục 9.9, phương pháp 2).
chê phâm trong 0,2 ml methanoỉ /77). thêm 0,04 ml hồn Dùng 1,0 g chế phẩm.
hợp gôm 1 thể tích/ormaỉdehyd /77) và 99 thể tích nước. Địnhlưọng
Lam nóng ờ 60 ° c trong 5 min. Làm bay hơi đến khô dưới Hoa tan 0,300 g chế phẩm trong 70 ml ethanol 96 % /77)
luong khí nitrogen. Hòa tan cắn trong 5' ml nước và pha và thêm 5 ml dung dịch acid hydrocloric 0,0Ị N (CĐ).
l°ãng thành 20,0 ml với pha động. Tiến hành định lượng bàng phưorng pháp chuẩn độ đo điện

61
NANG AMBROXOL HYDROCLORID DƯỢC ĐIẺN VIỆT NAM V |

thế (Phụ lục 10.2), dùng dung dịch natri hydroxyd 0,1 N Dung dịch thử: Cân chính xác một lượng bột thuốc tương!
(CĐ). Đọc thẻ tích dung dịch natri hydroxỵd 0,1 N (CĐ) đã írna với 100 mg ambroxol hydroclorid vào bình định mức'
tiêu thụ giữa 2 điểm non của đường cong chuẩn độ. 100 ml, thêm khoáng 70 ml pha động, lắc siêu âm để hòaầ
1 ml dung dịch natri hydroxyd 0,1 N (CĐ) tưomg đưomg tan, thêm pha động vừa đủ đến vạch, lắc đều, lọc. .'S
với 41,46 mg C |3H|9Br2ClN20. Dung dịch đỗi chiếu: Pha loãng 1,0 ml dung dịch thử thànhỊ
100,0 ml bằng pha động. ff
Bảo quản
Trong bao bì kín, tránh ánh sáng. Cách tiến hành: Tiến hành sắc ký với dung dịch đối chiểu s
và dung dịch thử với thời gian gấp đôi thời gian lưu c ủ a i
Loại thuốc pic chính. Trên sắc ký đồ cùa dung dịch thử, tổng điện tích ẳ ,
Thuổc long đờm. các pic phụ (không tính đến pic do dung môi) không được II
lớn hơn diện tích pic chính trên sắc ký đồ của dung dịchị
Chế phẩm
đối chiếu ( 1,0 %).
Viên nẻn, nang.
Định lượng ,Ệ1
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3). Ệ
NANG AMBROXOL HYDROCLORID
Pha động: Acetonừnỉ - dung dịch diamoni hydrophosphat Ề
Capsulae Ambroxoỉi hydrochloridi
0,01 M được chinh đến p H 7.0 bằng acid phosphoricỆ
(5 0 :5 0 ). ^ f
Là nang cứng chứa ambroxol hydroclorid.
Dung dịch chuẩn: Cân chính xác khoảng 30 mg ambroxol Ị
Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận
hydroclorid chuân hòa tan trong pha động và thêm pha $
‘Thuốc nang” (Phụ lục 1.13) và các yêu cầu sau đây;
động vừa đù 50,0 ml. Pha loãng 5,0 ml dung dịch thu đượcí
Hàm lircmg ambroxol hydroclorid, C l3H]gBr2N20.HCỊ thành 100,0 ml bàng pha động. %
từ 95,0 % đến 105,0 % so với lượng ghi trên nhãn. Dung dịch thừ: Cân 20 nang, tính khối lượng trung bìnhfj
của bột thuốc trong nang, trộn đều và nghiền thành bộtậ
Định tính mịn. Cân chính xác một lượng bột thuốc tương ứng với Ị
A. Trong phần Định lượng, sắc ký đồ của dung dịch thừ khoáng 30 mg ambroxol hydroclorid vảo bình định mức Ị
phải cho pic chính có thời gian lưu tưomg ứng với thời gian
50 mỉ, thêm 30 ml pha động, lắc kỳ để hòa tan và thêm pha I
lưu cùa pic ambroxol hydrocloriđ trên sắc ký đồ của dung
động vừa đủ đen vạch, lẳc đều, lọc. Pha loãng 5,0 ml dịch y
dịch chuẩn.
B. Đo phổ hấp thụ tử ngoại (Phụ lục 4.1) cùa dune dịch thử
lọc thành 100,0 rnl bằng pha động. Ị
trong phần Độ hòa tan, pho thu được có hai cực đại hấp thụ Dung dịch phán giải: Hòa tan 10 mg ambroxol hydroclorid
tại bưóc sóng 244 nm và 308 nm. chuẩn trong 0,2 ml methanoỉ (TT), thêm 0,04 ml hồn hợp ệ
/ormaỉdehyd - nước (1 : 99). Đun nóng trong cách thủy ờ -
Độ hòa tan 60 °c trong 30 min. Làm bay hơi đến khô dưới luồng khí ;
Thiết bị: Kiêu giò quay. nitrogen. Hòa tan can trong 5 ml nước và pha loãng thành ■
Môi trường hòa tan: 900 ml dung dịch acid hydrocloric 20,0 ml với pha động.
0,1 M(TT). Diêu kiện sãc lỹ:
Tổc độ quay; 100 r/min. Cột kích thước (25 cm X 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh c k
Thời gian: 30 min.
(5 pm).
Cách tiến hành: Sau thời gian hòa tan quy định, lấy một
Detector quang phô tử ngoại đặt ờ bước sóng 248 nm.
phân dịch hòa tan, lọc. Pha loãng dịch lọc thu được với
môi trường hòa tan để thu được dung dịch có nồng độ Tốc độ dòng: 1,0 mt/min. I
khoảng 15 pg/ml. Đo độ hấp thụ (Phụ lục 4.1) của dung Thể tích tiêm: 20 ịil. t
dịch thu đưực ở bước sóng 244 nm, cốc đo dày i cm, mẫu Cách tiến hành:
trắng là môi trường hòa tan. Tính hàm lượng ambroxol Kiểm tra tính phù hợp cùa hệ thống: Tiến hành sắc ký với I
hydroclorid hòa tan trong mỗi nang dựa vào độ hấp thụ dune dịch phân giải, thời gian lưu tương đối của pic sản }
của dung dịch ambroxoỉ hydroclorid chuẩn được pha phẩm phân hủy (tạp chất B) so với ambroxol (thời gian lưu Ị
trong môi trường hòa tan có nồng độ tương đưomg nong khoảng 9 min) khoảng 0,6; độ phân giải giữa pic tạp chất ị
độ ambroxol hydroclorid cùa dung dịch thử. B và pic ambroxol không nhỏ hơn 4,0.
Yêu cầu: Không ít hon 80 % (Q) lượng ambroxol hydrocloriđ, Tiến hành sắc ký lần lượt đối với dung dịch chuẩn và dung
C |3HI8Br2N2O.HCl, so với lượng ghi trên nhãn được hòa dịch thử. Ị
tan trong 30 min.
Tính hàm lượng ambroxoỉ hyđroclorid có trong chế phẩm Ể
Tạp chất liên quan dựa vào diện tích pic cùa ambroxol hydroclorid trên sắc 7
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3) với pha động, điều ký đồ thu được từ dung dịch thử, dung dịch chuẩn và hàm
kiện sắc ký như mô tả trong phần Định lượng. lượng Ci3H 18Br2N2O.HCl của ambroxol hydroclorid chuẩn. Ị;

62
Dược ĐIỂN VIỆT NAM V VIÊN NÉN AMBROXOL HYDROCLORID

Bảo quản 100.0 mỉ bằng pha động.


Trong bao bì kín, tránh ánh sảng. Cách tiến hành: Tiến hành sắc ký với dung dịch đối chiếu
và đung dịch thừ với thời gian gẩp 2 lần thời gian lưu của
Loại thuốc pic chính. Trên sắc ký đồ của dung dịch thừ, tổng diện tích
Thiiốc long đởm. các pic phụ (không tính đển pic do dung môi) không được
lớn hơn diện tích pic chính trên sắc kỷ đồ của dung dịch
Hàm lượng thường dùng
đối chiếu ( 1,0 %).
30 mg.
ĐịnhIưựng
Phương pháp sắc ký lòng (Phụ lục 5.3).
VIÊN NÉN AMBROXOL HYDROCLORID
Pha động: Acetonìtriỉ - dung dịch diamoni hydrophosphat
Tabeỉlae Ảmbroxoỉi hydrochloridi 0,0ỉ M được chỉnh đèn pH 7,0 bang acid phosphoric
(50:50).
Là viên nén chứa ambroxol hydroclorid. Dung dịch chuẩn: Cân chỉnh xác khoảng 30 mg ambroxol
Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận hydroclorid chuẩn hòa tan trong pha động và thêm pha
“Thuốc viên nén” (Phụ iục 1.20) vả các yêu cầu sau đây: động vừa đủ 50,0 ml. Pha loãng 5,0 ml dung dịch thu được
thành 100,0 ml bằng pha động.
Hàm lưựng ambroxol hydrocloriđ, C]3H 18Br2N2O.HCl,
Dung dịch thừ: Cân 20 viên, tính khối lượng trung
từ 95 0 % đến 105,0 % so với lượng ghi trên nhẫn.
bình viên và nghiền thành bột mịn. Cân chính xác một
Định tính lượng bột viên tưong ứng với khoảng 30 mg ambroxol
A. Trong phẩn Định lượng, sắc ký đồ của dung dịch thử hyđroclorid vào bình định mức 50 ml, thêm 30 ml pha
phải cho pic chính có thời gian lưu tương ửng với thời gian động, lắc kỹ để hòa tan và thêm pha động vừa đủ đến
lưu của pic ambroxol hydroclorid trên săc ký đô của dung vạch, lắc đều, lọc. Pha loãng 5,0 ml dịch lọc thành
dịch chuẩn. 100.0 ml bàng pha động.
B. Đo phổ hấp thụ tử ngoại (Phụ lục 4.1) của dung dịch thử Dung dịch phân giải: Hòa tan 10 mg ambroxol hydroclorid
ờ mục Độ hòa tan, phổ thu được có hai cực đại hấp thụ tại chuẩn trong 0,2 ml methanoỉ (77). thêm 0,04 ml hỗn họp
bước sóng 244 nm và 308 nm. /ormaldehyd - nước (1 ; 99), Làm nóng ờ 60 °c trong
30 min. Làm bay hơi đến khỏ dưới luồng khí nitrogen.
Độ hòa tan Hòa tan cắn trong 5 ml nước và pha loãng thành 20,0 ml
Thiết bự. Kiểu cánh khuấy. với pha động.
Môi trường hòa tan: 900 ml dung dịch acỉd hydrocỉoric Điều kiện sãc kỷ:
0, Ỉ M (TTj. Cột kích thước (25 cm X 4}6 mm) được nhồi pha tĩnh c
Tốc độ quay: 75 r/min. (5 lim).
Thời gian: 30 min. Detector quang phổ tử ngoại đặt ở bước sóng 248 nm.
Cách tiến hành: Sau thời gian hòa tan quy định, lấy một Tốc độ dòng: 1,0 ml/min.
phần dịch hòa tan, lọc. Pha loãng dịch lọc thu được với Thể tích tiêm: 20 ịil.
môi trường hòa tan để thu được dung dịch có nồng độ Cách tiên hành:
khoảng 15 pg/mỉ. Đo độ hấp thụ (Phụ lục 4.1) của dung Kiểm tra tính phủ hợp của hệ thống: Tiến hành sắc ký với
dịch thu được ở bước sóng 244 nm, cốc đo dày 1 cm, mẫu dung dịch phân giải, thời gian lưu tương đối của pic sản
trăng là môi trường hòa tan. Tính hàm lượng ambroxol phẩm phân hủy (tạp chất B) so với ambroxoỉ (thời gian lưu
hydroclorid hòa tan trong mồi viên dựa vào độ hấp thụ khoảng 9 min) khoảng 0,6; độ phân giải giữa pic tạp chất
của dung dịch ambroxol hyđroclorid chuẩn được pha B và pic ambroxol không nhò hơn 4,0.
trong môi trường hòa tan có nồng độ tương đương nồng Tiến hành sắc kỷ lần lượt đối với dung dịch chuẩn và dung
dịch thừ.
độ ambroxol hydroclorid của dung dịch thừ.
Tính hàm lượng ambroxol hydrocloriđ cỏ trong chế phẩm
Yêu cầu: Không ít hơn 75 % (Q) lượng ambroxol hydroclorid,
dựa vào diện tích pic của ambroxoỉ hydroclorid trên sắc
C]3H)8Br2N2O.HCỊ so với lượng ghi trên nhãn được hòa
tan trong 30 min. kỷ đồ thu được tử dung dịch thử, dung dịch chuẩn và hàm
lượng Ci3H]gBr2N2O.HCl của ambroxol hydrocloriđ chuân.
Tạp chất liên quan
Bảo quản
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3) với pha động, điều
Trong bao bi kín, tránh ánh sáng.
kiện săc ký như mô tả ở mục Định lượng.
T>ung dịch thừ: Cân chính xác một lượng bột thuốc tương Loại thuốc
Uttg VỚI 100 mg ambroxol hydroclorid vào bình định mức Thuốc long đờm.
100 ml, thêm khoảng 70 ml pha động, lắc siêu âm để hòa
tan, thêm pha động vừa đủ đến vạch, lắc đều, lọc. Hàm lưựng thường dùng
Ttung dịch đối chiếu: Pha loãng 1,0 mỉ dung dịch thử thành 30 mg.

63
AMIKACIN DƯỢC ĐIÊN VIỆT NAM V

AMIKACIN Hòa tan 0,50 g chế phẩm trong nước và pha loàng thành
Amikacinttm 25,0 ml với cùng dung môi.

Tạp chất Hên quan


Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3). Điều kiện sắc ký
như mô tả trong phần Định lưựng.
Tiến hành sắc ký với dung địch đối chiếu (1), điều chinh
độ nhạy sao cho chiều cao cùa pic chính trên sắc ký đồ
không được dưới 50 % của thang đo
Kiểm tra tính phù hợp cùa hệ thống: Trên sấc ký đồ của
dung dịch phân giải, độ phân giải giữa các pic tương ứng
C22H43N5013 p.t.l: 585,6 cùa amikacin và tạp chất A ít nhất là 3,5.
Tiến hành sắc ký với thời gian gấp 4 lần thời gian lưu của
Amikacin là 6-ơ-(3-amino-3-deoxy-a-Z)'glucopyrano- pic amikacin.
syl)-4-0-(6-am ino-6-đcoxy-a-D -glucopyranosyl)-1-N- Giới hạn: Trên sắc ký đồ cùa đung dịch thử (1):
[(2S)-4-am ino-2-hyđroxybutanoyl]-2~deoxy-D -strep- Diện tích của pic tương ứng với tạp chất A không được lởn
tamin, chất kháng khuẩn điều chế từ kanamycin A, phái hơn diện tích cùa pic chính trên sắc ký đồ cùa dung dịch
chứa từ 96,5 % đến 102,5 % C22H43N5O 13 tính theo chế đổi chiếu ( 1) (1 %).
phẩm khan. Diện tích của bât kỳ pic phụ khác không được lớn hơn
0,5 lần điện tích của pic chính trên sắc ký đồ dung dịch đối
Tính chất chiếu (1) (0,5 %).
Bột màu trắng hoặc gần như trắng. Hơi tan trong nước, Tổng diện tích các pic phụ (ke cả pic của tạp chất A) không
khó tan trong methanol, thực te không tan trong aceton và được lớn hơn 1,5 lân diện tích của pic chính của dung dịch
ethanol 96 %. đổi chiếu (1) (1,5 %).
Bỏ qua các pic tương ứng với pic của dung dịch mẫu trắng
Định tính
và các pic phụ có diện tích nhò hơn 0,1 lần diện tích của
A. Phổ hẩp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của chế phẩm phải
pic chính trong sẳc ký đồ cùa dung dịch đối chiếu ( 1).
phù hợp với phổ hấp thụ hồng ngoại cùa amikacin chuẩn.
B. Phương pháp sẳc kv lóp mòng (Phụ lục 5.4). Nước
Bản mỏng: Siỉica geỉ. Không được quá 8,5 % (Phụ lục 10.3).
Dunẹ môi khai triân: Lây lớp dưới sau khi lắc kỳ và đê yên Dùng 0,20 g chế phẩm.
cho tách lớp của hỗn hợp đông thê tích cùa amonìac đặc
(77), methanơỉ (TT) và methyỉen cìorid (77). Tro sulíat
Dung dịch thừ: Hòa tan 25 mg chế phẩm trong nước và Không được quá 0,5 % (Phụ lục 9.9, phương pháp 2).
pha loãng thành 10 ml với cùng dung môi. Dùng 1,0 g chế phẩm.
Dung dịch đoi chiếu (ỉ): Hòa tan 25 nig amikacin chuân
Định lượng
trong nước vả pha loãng thành 10 ml với cùng dung môi.
Phương pháp sắc kỷ lòng (Phụ lục 5.3).
Dung dịch đoi chiếu (2): Hòa tan 5 mg kanamycin
Pha động: Dung dịch kaỉi dihvdrophosphat 0,27 % đã
monosulfat chuân trong 1 mỉ dung dịch thử, pha loăng
được chinh đến pH 6,5 bang dung dịch kaỉi hydroxvd
thành 10 ml bằng nước.
2,2 % - methanoỉ (30 : 70).
Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mòng 5 pl các
Dung dịch thử (ỉ): Hòa tan 0,100 g chế phẩm trong nước,
dưng dịch thử, dung dịch đối chiếu ( 1) và dung dịch đối
pha loãng thành 10,0 ml với cùng dung môi. Lấy 0,2 ml
chiếu (2). Triển khai sắc ký đến khi dung môi đi được
dung dịch thu được, cho vào một lọ có nút thủy tinh mài đã
khoảng 15 cm. Đe khô bản m ỏng ngoài không khí và phun
có sãn 2,0 ml dung dịch acid2,4, ồ-ĩrinitrobenzen suỉphonic
dung dịch ninhydrin (77), sấy ở 110 °c trong 5 min. vết Ị %. Thêm 3,0 ml pyridin (77), đậy nút thật chặt. Lẳc mạnh
chính trên sắc ký đồ của dung dịch thừ phải tương ứng về trong 30 s, sau đó đun nóng trong cách thủy ờ 75 °c trong
vị trí và kích thước với vết chính trên sẳc kv đồ của dung 45 min. Làm lạnh trong nước lạnh trong 2 min và thêm
dịch đổi chiếu (1). Phép thừ chi có giá trị khi trên sắc ký 2 rnl acìdacetic băng (77), lắc mạnh trong 30 s.
đồ của dung dịch đối chiếu (2) cho hai vết tách ra rỡ ràng. Dung dịch thử (2): Hòa tan 50,0 mg chế phẩm trong nước
pH và pha loãng thành 50,0 ml với cùng dung môi. Tiến hành
Từ 9,5 đến 11,5 (Phụ lục 6.2). xử lý giống như dung dịch thử ( l), bắt đầu từ “Lấy 0,2 ml
Hòa tan 0,1 g chế phẩm trong vừa đủ 10 ml nước khóng có dung dịch thu được'’.
carhon dioxyd (77), đem đo pH. Dung dịch dơi chiếu (ỉ): Hòa tan 10,0 mg tạp chất A chuẩn
của amikacin trong nước và pha loằng thành 100,0 ml bảng
Góc quay cực riêng nước. Tiến hành xử lý giong như dung dịch thừ (1), bẳt đầu
T ừ +97° đến + 105°, tính theo chế phẩm khan (Phụ lục 6.4). từ “Lấy 0,2 ml dung dịch thu được”.

64
DƯ0C ĐIỂN VIỆT NAM V THUỐC TIÊM AMĨKACIN

Dung dịch đối chiểu (2): Hòa tan 50,0 mg amikacin chuẩn Dung môi khai triền: Cỉoro/orm - methanoỉ - amonìac -
trona nước và pha loãng thành 50,0 ml với nước. Tiến nước (1 : 4 : 2 : 1)
hành xử lý giống như dung dịch thử (1), bất đẩu từ “Lấy Dung dịch thử: Hòa loãng một thể tích dung dịch chể phẩm
0 2 tnl đung dịch thu được”. với nước đề thu được dung dịch có chứa 2,5 mg amikacin
Dung dich phân giải: Hòa tan 5 mg amikacin chuẩn và sulfat trong ỉ m! nước.
5 ing tạp chất A chuẩn của amikacin trong nước, pha loãng Dung dịch đối chiếu (Ị): Hòa tan 25 mg amikacin sulíat
thàrứì 50 ml với cùng dung môi. Tiến hành xử lý giống chuẩn trong nước và pha loãng thành 10 ml với cùng dung
như dung dịch thừ (1), bắt đầu từ “Lấy 0,2 ml dung dịch môi.
thu được”. Dung dịch đối chiếu (2): Hòa tan 5 mg kanamycin monosulfat
Dung dịch mầu trang: Tiến hành giống như dung dịch thứ chuẩn trong 1 ml dung dịch thử, pha loãng thành 10 mi
(1) , dùng 0,2 ml nước. bằng nước.
Duy trì nhiệt độ của các dung dịch ờ 10 °c. Cách tiến hành: Châm riêng biệt lên bàn mòng 5 pl các
Điều kiện sắc kỷ: dung dịch thử, dung dịch đối chiếu (I) và đung dịch đối
Cột kích thước (25 cm X 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh là chiếu (2). Triẽn khai sấc ký đến khi dung môi đi được
octadecylsilyl silica gel (5 pm). khoảng 15 cm. Đe khô bàn mỏng ngoài không khí và phun
Nhiệt độ cột: 30 °c. dung dịch ninhydrin (TT), sấy bàn mòng ở 110 °c trong
Detector quang phô từ ngoại đặt tại bước sóng 340 nm. 5 min. v ết chính trên sắc ký đồ của dung dịch thừ phải
Tốc độ dòng 1,0 ml/min. tương ứng về vị trí vả kích thước với vết chính trên sắc ký
Thể tích tiêm: 20 ịx\. đồ của dung dịch đối chiểu (1). Phép thử chỉ có giá trị khi
Cách tiến hành: Tiến hành sắc ký với dung dịch đổi chiếu trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (2) cho hai vết tách
(2) , điều chinh độ nhạy sao cho chiều cao pic chính không ra rồ ràng.
được dưới 50 % cùa thang đo. B. Trong phần Định lượng, thời gian lưu của pic chính trên
Kiểm tra tính phù hợp của hệ thống: Độ lệch chuẩn tưcmg sắc ký đồ của dung dịch thừ phải tưong ứng với thời gian
đối của diện tích pic pic amikacin trên sắc ký đồ dung dịch lưu của pic amikacin trên sắc kỷ đồ của dung dịch chuẩn,
đối chiếu (2) thu được từ 6 làn tiêm phải nhỏ hơn 2,0 %. c. Dung dịch chế phẩm cho phàn ứng đặc trưng của sulíat
Tính hàm lượng của C22H41N5O 13từ diện tích pic amikacin (Phụ lục 8.1).
thu được trên sắc ký đồ của dung dịch thử (2) và dung dịch
đối chiếu (2). pH
Từ 3,5 đến 5,5 (Phụ lục 6.2).
Bảo quản
Trong bao bì kín, tránh ánh sáng. Nội độc tố vi khuẩn (Phụ lục 13.2)
Hòa loãng chế phẩm với nước BET để thu được dung dịch
Loại thuốc có nồng độ amikacin tương ứng 10 mg/ml (dung dịch A).
Kháng sinh nhóm aminoglycosid. Nồng độ giới hạn nội độc tố của dung dịch A là 3,3 EU
trong 1 ml.
Chế phẩm
Thuốc bột tiêm. Định lượng
Phương pháp sấc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
Pha động: Dung dịch A - acetonitrỉỉ (98 : 2).
THUÓC TIÊM AMIKACIN Dung dịch Ả: Hổn hợp được pha trong nước không cỏ
ỉnịectio Amikacini carbon dioxyd (TT) chứa 0,18 % natri octansui/onat (TT),
2 % na tri suỉfat khan (TI), 5,8 % (tt/tt) acetonitriỉ (TTị) và
Là dung dịch vô khuẩn của amikacin sulfat trong nước để 5 % (tt/tt) dung dịch kaỉi dihydrophosphat 0,2 Mầã. được
pha thuốc tiêm. điều chinh đến pH 3,0 bang ơcidphosphoric loãng (77).
Chê phâm phải đáp ủng các yẻu cầu trong chuyên luận Dung dịch thừ: Pha loãng một thổ tích dung dịch chế phẩm
Thuôc tiêm, thuôc tiêm truyền” (Phụ lục 1.19) và các yêu bằng pha động để thu được dung dịch có nồng độ amikacin
câu sau đây: 0,5 mg/ml.
Dung dịch chuẩn: Cân chính xác khoảng 65 mg amikacin
Hàm lưựng amikacin, C22 H43 N 5OU, từ 90,0 % đến $ulfat chuẩn và hòa tan trong vừa đủ 100,0 ml pha động.
110,0 % so với lượng ghi trên nhãn. Điểu kiện sắc ký:
Tính chất Cột kích thước (15 cm X 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh là
Hung dịch trong, không màu hoặc hơi vàng nhạt. end-caped octadccylsilyl sỉỉỉca gel (5 pm).
Nhiệt độ cột được duy trì ở 40 °c.
Đinh tính Detcctor quang phổ từ ngoại đặt tại bước sóng 200 nm.
A. Phương pháp sấc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4). Tốc độ dòng: 1,0 ml/min.
an màng: Silica geỉ. Thể tích tiêm: 20 Ịil.

65
DƯỢC ĐIỂN VIỆT NAM V|!
AMÍNOPHYLIN
Thời eian chạy sắc ký bằng 1,3 lần thời gian lưu của amikacin. A. Phổ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của tủa đã đưọ(|
Cách tiến hành: rửa bàng nước và sấy khô ở 105 °c phải phù họp với phổ*
Kiềm tra tính phù hợp của hệ thông; Tiến hành sắc kỷ với hấp thụ hồng ngoại của theophylin chuẩn. j|"Ị
dung dịch chuẩn, hệ sổ đối xímg của pic amikacin không B. Tủa được rừa bàng nước và sấy khô ờ 105 °c có điểnẫ-í
được lớn hơn 2,0. Độ lệch chuẩn tưcmg đổi của diện tích chảy từ 270 cc đến 274 °c (Phụ lục 6.7). ^ ị :
pic amikacin từ 6 lần tiêm lặp lại dung dịch chuẩn không c. Thêm 0,2 ml hemoyỉ cỉorid (TT) vào dịch lọc. Kiềm hỏi!
được lớn hơn 1,5 %. bàng dung dịch na trì hvdroxyd loâng (TT) và lắc kỹ. Lọ<$
Tiến hành sắc ký với dung dịch chuẩn và dung dịch thử.
lấy tủa, rừa bẳng 10 ml nước, hòa tan trong 5 ml e/hanoỉl
Tính hàm lượng của amikacin, C22H43N5O13, trong chế
96 % (TT) nóng rồi thêm 5 ml nước. Tủa tạo thành, sau w |
phẩm từ diện tích pic amikacin trên sắc ký đo của dung
được rửa và sấy khô ờ 105 °c, có điểm chảy từ 248 °c đếiỂ;
dịch thừ, dung dịch chuân và hàm lượng C22H43N5O13
trong amikacin sulfat chuân. 252 °c (Phụ lục 6.7). I
1 mg C22H43N50 13.2H;;S04 tương ứng với 0,7488 mg D. Đun khoảng 10 mg tủa với 1,0 ml dung dịch kaỉậ'
C22H45N50 )3. hydroxvd 36 % trong cách thủy ờ 90 °c trong 3 min. Thêml
1,0 ml dung dịch acid sul/aniỉic diazo hỏa (Tỉ), màu đỏ sẽf
Bảo quản từ từ xuất hiện. Song song tiến hành một mẫu trắng. I
Đựng trong đồ đựng kín, nơi khô mát, tránh ánh sáng. E. Chế phẩm phải đáp ứng yêu cầu cùa phép thử Nước. 1
F. Tủa phải cho phàn ứng cùa nhóm xanthin (Phụ lục 8.1)3
Loại thuốc
Kháng sinh nhóm aminoglycosid. Độ trong và màu săc của dung dịch ‘5
Hòa tan 0,5 g ché phẩm trong 10 ml nước không có carbonị
Hàm lượng thường dùng
Tính theo amikacin base: 50 mg/1 mỉ; 250 mg/ml (2 ml, dioxvd (TT) bàng cách đun nóng nhẹ. ỹi
4 ml). Dưng dịch thu được không được đục hơn hỗn dịch đối^
chiếu Iỉ (Phụ lục 9.2) và không được có màu đậm hơỌẶ
dung dịch màu mâu VL6 (Phụ lục 9.3, phương pháp 2).
AMINOPHYLIN
A mỉnophyỉỉìnum Tạp chất liên quan
Theophylin ethylendiamin Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3). ■4
Pha động: Acetonìthỉ - dung dịch natri acetat 0,136 % cỏ i
chứa 0,5 % (tt/ĩt) acìd acetỉc băng (7 : 93). 3
Dung dịch thứ: Hòa tan 47 mg chế phẩm (với dạng khan)
hoặc 50 mg chế phẩm (với dạng ngậm nước) trong pha .
độna và pha loăng thành 20,0 mỉ với cùng dung môi. Ị
Dung dịch đói chiếu (ỉ): Pha loãng 1,0 ml dung dịch thử
thành 100,0 ml bằng pha động. Pha loãng 1,0 ml dung dịch ;
(C 7H 8N 40 2) 2.C 2H 8N 2 p.t.l: 420,4 thu được thành 10,0 ml băng pha động. ị
Dung dịch dôi chiếu (2): Hòa tan 10 mg theobromin (TT)
Aminophylin là hồn hợp ổn định cùa theophylin và (tạp chất G) trong pha động, thêm 5 ml dung dịch thừ và
ethylendiamin. Chế phẩm cỏ thể khan hoặc ngậm nước,
pha loãng thành 100 ml bàng cùng dung môi. Pha loãng 5 ml .1
phải chứa từ 84,0 % đến 87,4 % theophylin (C7HsN4Ck) và
dung dịch thu được thành 50 ml bằng pha động.
từ 13,5 % đến 15,0 % ethylendiamin (C2H8N2), tính theo
Điểu kiện sắc kỷ: ị
chế phẩm khan.
Cột kích thước (25 cm X4 mm) được nhồi pha tĩnh c í
Tính chất (7 pm). /
Bột hoặc hạt nhò trắng hay hơi vàng. Dạng khan dễ hút ẩm. Detector quang phổ từ ngoại đặt ở bước sóng 272 nm. ị
Dễ tan ừong nước (dung dịch trở nên đục khi hẩp thụ Tòc độ dòng: 2,0 ml/min. Ị
carbon dioxyd), thực tê không tan trong ethanol khan. Thể tích tiêm; 20 pl. *
Cách tiến hành:
Định tính Tiến hành sẳc ký với thời gian gấp 3,5 lần thời gian lưu
Có thể chọn một trong hai nhóm định tính sau;
của theophylin.
Nhóm I; A, c, E.
Thời gian lưu tương đối so với theophylin (thời gian lưu
Nhóm II: B, c, D, E, F.
khoảng 6 min); Tạp chất G khoảng 0,6.
Hòa tan 1,0 g chế phẩm trong 10 ml nước, thêm 2 ml dung
Kiểm tra tính phù hợp của hệ thống: Trên sắc ký đồ của
dịch ctcid hydrocìoric loãng (TT) bàng cách thêm từng giọt
dung dịch đối chiếu (2), độ phân giải giữa pic của tạp chất
vừa thêm vừa lẫc, lọc. Tủa dùng cho định tính A, B, D và
F. Dịch lọc dùng cho định tính c. G với pic cùa theophylin ít nhất là 2,0.

66
Dược ĐIỂN VIỆT NAM V THUỐC TIÊM AMINOPHYLĨN

Bảo quản
■ Giới hạn: 5. .; „
Các tap chất khác: Với môi tạp chât, diện tích pic không Trong bao bì kín, tránh ánh sáng.
[ đirơc 'lơn hơn diện tích pic chính thu được trên sãc kỷ đỏ
Loại thuốc
ỉ cua dung dịch đối chiếu ( 1) (0, 10%).
I diện tích pic của tất cả các tạp chất không được lớn Giãn khí - phế quản, giàn cơ trơn mạch máu, lợi tiểu. Trị
hen suyễn.
; J,OT diẹn tích pic chính thu được trên sắc ký đồ của dưng
I dịch đối chiếu (1) (0,1 %)- , Chế phẩm
I gd qua những pic có diện tích nhỏ hơn 0,5 lần diện tích Thuốc ticm, viên nén.
pic chính thu được trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu
(1) (0,05 %).
Ghi chú: THUÓC TIÊiM AMINOPHYLIN
Tạp chất A: l,3,7-trimethyl-3.7-dihydro-l//-purin-2,6-dion ỉnịectio Aminophyỉỉim
(cafein).
Tạp chẩt B: 3-methyI-3,7-dihydro-17/-purin-2,6-dion. Thuốc tiêm aminophylin là dung dịch vô khuẩn chứa
Tạp chất C: A-(6-ammo-l,3-dimcthyl-2,4-dioxo-1,2,3,4-tctrahydro- aminophylin hoặc aminophylin hydrat trontí nước đe pha
pyrimidin-5-yi)formamid. thuốc tiêm không cỏ carbon dioxyd.
Tạp chất D: A-methvl-5-(methylamino)-l//-imidazol-4-carboxamid. Chế phẩm phài đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận
Tạp chất E: 1,3-dimethyl-7,9-dihydro- I//-purin-2,6,8(3//)-trion. ‘Thuốc tiêm, thuốc tiêm truyền” (Phụ lục 1.19) và các yêu
Tạp chết ĩ : 7-(2-hydroxyethyl)-l ,3-dimethyl-3,7-dihyđro-l(/- cầu sau đây:
purin-2,6-dion (etoíỵlin).
Tạp chất G: 3,7-dimetbyỉ-3,7-dihyđro-l//~purin-2,6-dion Hàm lưọng ethylendiamin, C2HgNi, không quá 0,295 g
(theobromin). đối với mỗi gam theophvlin khan, C7H8N40 2, được xác
định ỡ phần định lượng theophylin.
Kim loại nặng
Không được quá 20 phần triệu (Phụ lục 9.4,8). Dùng nước Hàm lượng theophylin, C7H8N40 2, từ 81,4 % đến 90,0 %
làm dung môi. so với lượng ghi trên nhãn cùa aminophylin.
Lấy 0,500 g chế phâm tiến hành thừ theo phương pháp 8.
Chuẩn bị 1 ml dung dịch chì mầu 10phần triệu Pb (TT) để Tính chất
chuẩn bị mẫu đối chiếu. Dung dịch trong.
Sè có tủa tạo thành khi thêm dung dịch đệm pH 3,5. Tủa Định tính
phải lan lại hoàn toàn khi pha loáng đến 100 ml bàng nước. A. Lấy một thể tích chế phầm chứa khoảng 0,1 g aminophy Iin,
Nước thêm 0,5 ml dung dịch acid hydrocỉoric 2 M (77), lẳc đều,
Không được quá 1,5 % (với dạng khan) (Phụ lục 10.3). để yẽn vài phút, lọc. Rìra tủa với lượng nhỏ nước lạnh và
Từ 3,0 đôn 8,0 % (với dạng ngậm nước) (Phụ lục 10.3). sấy khô ở 105 °c. Phô hấp thụ hồng ngoại của tủa phải phù
Dùng 0,50 g chể phẩm. hợp với phổ hồng ngoại đối chiếu của theophylin hoặc phổ
hồng ngoại của theophylin chuẩn (Phụ lục 4.2).
Tro sulíat B. Lẩy một thể tích chế phẩm chứa khoảng 0,1 g aminophylin,
Không được quá 0,1 % (Phụ lục 9.9, phương pháp 2). thêm 2 ml dung dịch dỏng suỉịdt ỉ %, lắc. Màu xanh tím
Dùng 1,0 g chế phẩm. xuất hiện.
Đinh lưọìig c. Bay hơi một lượng thể tích chế phẩm chứa khoảng
60 mg aminophylin đen khô trên đĩa sử, thêm 1 ml acid
Ethyỉendìamỉn: Hòa tan 0,250 g chế phẩm trong 30 mi
hydroclorỉc (TT) và 0,1 g kaỉi cỉorat (77), bay hơi đến khô.
mcý c , thêm 0,1 ml dung dịch lục bromocresoỉ (77). Chuẩn
Cắn xuất hiện màu đỏ nhạt, khi đưa vào hơi amomac của
độ băng dung dịch acỉd hydrocloric 0, ỉ N (CĐ) cho tới khi
xuất hiện màu xanh lục. dung dịch amoniac 5 M (77) cắn chuyên sang màu tía.
1 ml dung dịch acid hydrocỉoric 0,1 N (CĐ) tương đương pH
với 3,005 m gC 2II8N 2’ Từ 8,8 đến 10,0 (Phụ lục 6.2).
Theophyỉin: sấy khoảng 0,200 g chế phẩm ở 135 °c đến
khoi lượng không đổi. Hòa tan cắn trong 100 ml nước bằng Định lượng
cach đun nóng, đê nguội, thêm 20 ml dung dịch bạc nitrat Theophyỉỉn: Lấy chính xác một thê tích che phẩm tương
0, ỉ M và lảc. Thêm 1 ml dung dịch xanh bromothvmoỉ ứng với 0,1 g aminophylin vào bỉnh định mức 250 ml, thêm
(77) và chuân độ bàng dung dịch natri hydroxyd 0,1 N dung dịch natri hydroxyd 0,01 M (77) đến vạch. Lấy chính
(CĐ) cho tới khi có màu xanh lam. xác 5 ml dung dịch thu được vào bình định mức 250 ml,
1 mỉ dung dịch natri hydroxyd 0,1 N (CD) tương đương thêm dung dịch natri hydroxyd 0,01 M (77) đen vạch. Đo
vófil8,02 mg C7H8N40 2. độ hấp thụ ờ bước sóng 275 nm (Phụ lục 4.1), dùng dung

67
VIÊN NÉN AMIN0PHYL1N DƯỢC ĐIÊN VIỆT NAM v í

dịch natrì hydroxyd0,0ỉ M (TT) làm mầu trắng. Tính hàm Độ hòa tan của theophyiin (Phụ lục 1 1 .4) Ị
lượng theophylin, C7H8N40 2, theo A (1 %, 1 cm), lấy 650 Thiết bị: Kiểu cánh khuấy. ị
là giá trị A(1 %, 1 cm) của theophylin ở bước sóng 275 nm. Môi trường hòa tan: 900 ml đệm phosphat chuẩn p H 7 0
Ethvỉendiamin: Lấy chính xảc một thể tích chế phẩm tưong (TT), _ '; §
ứng 0,5 g aminophylin vảo bình nón 100 ml, thêm nước nếu Tốc độ quav: 50 r/min. rf’
cần để được 20 ml, thêm 0,1 ml dung dịch lục bromocreso! Thời gian: 45 min. Ệ
(773). Chuẩn độ băng dung dịch acid Sĩỉỉ/uric 0,05 M (CĐ) Cách tiến hành:
cho đến khi màu xanh lam chuyên sang xanh lục. Phương pháp sấc ký lòng (Phụ lục 5.3). Ị
1 ml dung dịch ctcid suỉ/uric 0,05 M (CĐ) tưong đưong với Pha động: Methanoỉ - nước (45 : 55). ị
3,005 mg C2H3N2. Dung dịch thứ: Lấy một phần dung dịch môi trường sau
Tính lượng ethylendiamin, C2H8N2, có trong mỗi gam khi hòa tan, lọc, bò 20 ml dịch lọc đầu. Hút chính xác Ị
theophylin, C7H8N40 2, được tìm thấy ờ phần định lượng 10 ml dịch lọc pha loãng bằng đệm phosphat chuẩnpH 7,01
theophylin. (TT) (nếu cần) để cỏ nồng độ tương ứng với nồng độ của I
dung dịch chuẩn. ị
Bảo quản Dung dịch chuẩn: Cân chính xác khoảng 50 mg theophylin
Trong bao bì kín, để nơi khô mát, tránh ánh sáng. chuẩn vào bình định mức 100 ml, hòa tan và pha loãng bẳng 3
đệm phosphat chuẩnpH 7,0 (TT) đến vạch. Hút 1,0 ml dung Ị
Loại thuốc
dịch này vào bình định mức 50 ml, pha loãng bằng đệm c
Thuốc trị hen suyễn.
phosphat chuẩn p H 7,0 (TT) đến vừa đủ.
Hàm lượng thường dùng Điểu kiện sắc kỷ: '
0,240 g/io ml. Cột kích thước (10 cm X 4,6 cm), được nhồi silica đã được
gắn với nhóm phenyl (5 pm) (Cột Apex phenyl là thích hợp).
Detector quang phổ tử ngoại đặt ở bước sóng 273 nm.
VIÊN NÉN AMINOPHYLIN Tốc độ dòng: 2,0 ml/min. .2
Tabellae Aminophvỉỉini Thể tích tiêm: 20 pl.
Tiến hành sắc ký lẩn lượt dung dịch chuẩn và dung dịch thừ. Ị
Là viên nén chứa aminophylin. Tính lượng theophvlin, C7H8N40 2, được hòa tan dựa
Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận vào diện tích pic thcophylin trên sắc ký đồ của dung ý
“Thuổc viên nén” (Phụ lục 1.20) và các yêu cầu sau đây: dịch chuẩn, dung dịch thử và hàm lượng C7H8N40 2 của (
theophylin chuẩn.
Hàm lượng của theophvlin, C7HsN40 2, tử 81,4 % đến Yêu cầu: Không được ít hơn 70 % (Q) lượng theophylin,
90,0 % so với lượng ghi trên nhãn của aminophylin. C7HgN40 2, so với lượng được quy ra từ lượng aminophylin :
ghi trên nhãn, được hòa tan trong 45 min.
Hàm lượng của ethylendiamin, C2H gN 2, từ 10,9 %
đến 12,1% so với lượng ghi trên nhàn của aminophylin. Định lưọng
Theophyỉin: Cân 20 viên, tính khối lượng trung bình viên, ị
Định tính
nghiền thành bột mịn. Cân chính xác một lượng bột viên
Lấy một lượng bột viên tương úng với 0,5 g aminophylin,
tương ímg khoảng 80 mg aminophylin vào bình định mức •:
thêm 20 ml nước, lắc, lọc, thêm từng giọt 1 ml dung dịch
200 ml, thêm hồn hợp 20 ml natri hydroxyd 0, ì M (TT) và
acid hydrocỉorỉc 2 M (TT) vào dịch lọc, lắc. Đe yên vài
60 ml nước, lắc 10 min, pha loãng bằng nước vừa đủ đến
phút, lọc, tùa dùng làm định tính mục A, B và dịch lọc làm
vạch, lắc, lọc, bò 20 ml dung dịch đầu. Lấy 5,0 mĩ dịch lọc \
định tính mục c. Rửa tùa với lượng nhỏ nước lạnh, kết
vào binh định mức 250 ml, pha loăng bằng dung dịch natri V,
tinh lại bằng nước nóng và sẩy khô tủa thu được ờ 105 °c.
hydroxyd 0,01 M (TT) vừa đủ đến vạch, ỉăc. Đo độ hấp ị
A. Tủa có điểm chảy khoảng 271 °c (Phụ lục 6.7).
thụ ảnh sáng của dung dịch thu được ở bước sóng hấp thụ :■
B. Phổ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của tủa phải phù
cực đại 275 nm (Phụ lục 4.1), cốc đo dày 1 cm, dùng dung ị-
hợp với phổ hấp thụ hồng ngoại đổi chiểu cùa theophylin
dịch natri hydroxyd 0,01 M (TT) làm mẫu trắng. Tính hàm ị
hoặc phổ hấp thụ hồng ngoại của theophylin chuẩn.
lượng theophylin, C7HgN40 2, theo A (1 %, 1 cm), lấy 650 I
c. Thêm 2,0 ml benzơyl cỉorid (TT) vảo dịch lọc. Kiềm là giá trị A (1 %, 1 cm) cùa theophylin ở cực đại 275 nm.
hóa bàng dung dịch natri hydroxyd 5 M (TT), lắc mạnh, lọc
Ethylendiamìn: Cân 20 viên, tính khối lượng trung bình
lấy tùa và rửa bằng nước lạnh. Kết tinh lại bằng hỗn hợp
viên, nghiền thành bột mịn. Cân chính xác một lượng bột
nước - eíhanol 96% (ỉ : 3), rừa và sấy khô ở 100 °c. Tinh
viên tương ứng khoảng 0,3 g aminophylìn vào bình nón
thể có điểm chảy khoảng 250 °c (Phụ lục 6.7)
100 ml, thêm 20 ml nước, lắc, đun nóng ở 50 °c trong
D. Hòa tan lượng bột viên tương ứng khoảng 0,25 g
30 min, thêm 0,1 mt dung dịch ỉục bromocresoỉ (TT ị ).
aminophylin với 5 ml nước, lọc. Thêm 2 ml dung dịch Chuẩn độ bằng dung dịch acid súựuric. 0,05 M (CĐ) cho
đong suựat ỉ % (TT) vào 2 ml dịch lọc, lắc. Màu xanh tía
đển khi xuất hiện màu xanh lục.
xuất hiện.
DƯỢC ĐIỂN VIỆT NAM V AMIODARON HYDROCLORÍD

1 mỉ dung dịch cicidsuỉỷurỉc 0,05 M(CĐ) tương đương với Pha các dung dịch ngay trước khi sừ dụng và tránh ánh sáng.
3 005 mg C2HgN2. Dung dịch thừ: Hòa tan 0,500 g chế phẩm vào methyỉen
cỉorỉd (TT) và pha loãng thành 5,0 ml với cùng dung môi.
Bảo quản Dung dịch đoi chiểu (ỉ): Hòa tan 10,0 mg (2-cỉoroethyỉ)
Trone bao bì kín, đê nơi khô mát, tránh ánh sáng.
diethylamin hydrocỉorỉd (Tạp chất H) trong methvlen
Loại thuốc cỉorìd (TT) và pha loãng thành 50,0 ml với cùng dung môi.
Thuốc trị hen suyễn. Pha loãng 2,0 ml dung dịch thu được thành 20,0 ml với
me ỉhy Ịen cỉorìd (TT).
Hàm lưựng thường dùng Dung dịch đoi chiếu (2y. Trộn đều 2,0 m! dung dịch thử
100 mg. với 2,0 ml dung dịch đoi chiếu ( 1).
Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lèn bản mỏng 50 pl mỗi
a m io d a r o n h y d r o c l o r ĩd dung dịch thử và dung dịch đổi chiếu ( 1), 100 pl dung dịch
Amiodaronỉ hydrochỉoriditm đổi chiểu (2). Triển khai sắc ký tới khi đung môi đi được
15 cm, để khô bản mỏng ngoài không khí. Phun lên bàn
mỏng lần lượt thuốc thử kaỉi iodobismuthat (TT ị) và dung
dịch hvdrogen peroxyd loãng (77). Quan sát ngay dưới
ánh sáng ban ngày. Phép thử chì có giá trị khi sắc ký đồ của
dung dịch đối chiếu (2) cho thấy rõ vết tạp chất H.
Trên sắc ký đồ của dung dịch thử, màu của vết có Rf tương
ứng với tạp chất H không đậm hơn màu của vết chính trên
CssH^NC^.HCl P.Ĩ.I.: 681,8 sắc ký đồ dung dịch đổi chiếu ( 1) (0,02 %).

Amiodaron hydroclorid là (2-butylbenzofuran-3-yl)[4-[2- Tạp chất liên quan


(diethylamino)ethoxy]-3,5-diiodophenyl] methanon hydro- Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
clorid, phải chứa từ 98,5 % đến ỉ 01,0 % C25H29I2NO3.HCI, Pha động: Dung dịch đệm pH 4,9 - methanoỉ - acetonitrỉỉ
tính theo chế phẩm đã làm khô. (3 0 :3 0 :4 0 ).
Dung dịch đệm pH 4,9: Thêm 3,0 ml acỉd acetic bâng (TT)
Tính chất vào 800 ml nước, điều chỉnh đến pH 4,9 bằng dung dịch
Bột tinh thể mịn, trắng hoặc gần như trắng. Dễ tan trong
ammoniac loãng (TT) và pha loãng thành 1000 ml với nước.
methylen cloríd, tan trong methanol, hơi tan trong ethanol
Dung dịch thù: Hòa tan 0,125 g chế phẩm vào hồn hợp
96 %, rất khó tan trong nước.
đồng thể tích acetonỉtril (TT) và nước, pha loãng thành
Đính tính 25 ml với cùng dung môi.
A. Phổ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) cùa chế phẩm phải Dung dịch đoi chiếu: Hòa tan 5 mg tạp chất amiodaron
phù hợp với phổ hồng ngoại của amiodaron hydroelorid D chuẩn, 5 mg tạp chất amiodaron E chuẩn và 5,0 mg
chuẩn. amiodaron hyđroclorid chuẩn vào methanoỉ (TT) và pha
B. Chế phẩm phải cho phản ứng (B) của clorid (Phụ lục 8.1). loẵng thành 25,0 mỉ với cùng dung môi. Pha loãng ỉ,0 ml
dung dịch thu được thành 20,0 ml với hỗn hợp đồng thể
Độ trong và màu sắc của dung dịch
tích acetonitrỉỉ (TT) và nước.
Hòa tan 1,0 g chế phẩm trong methanoỉ (TT) và pha loãng
thành 20 ml với cùng dung môi. Dung dịch thu được phải Điều kiện sắc ký:
trong (Phụ lục 9.2) và không được có màu đậm hom màu Cột thép không gỉ ( 15 cm X 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh c
niẫu VL5 hay VN5(Phụ lục 9.3, phương pháp 2). (5 |im).
Nhiệt độ cột: 30 °c.
pH Detector quang phổ tử ngoại đặt ở bước sóng 240 nm.
Từ 3,2 đến 3,8 (Phụ lục 6.2). Tốc độ dòng: 1 ml/min.
Hòa tan 1,0 g chế phẩm trong nước không cỏ cưrbon Thể tích tiêm: 10 gỉ.
dioxyd (TT) bằng cách đun ở 80 °c, để nguội và pha loãng Triển khai sắc ký với thời gian gấp 2 lần thời gian lưu của
thành 20 ml với cùng dung môi.
amiodaron.
Tạp chất H Thời gian lưu tương đổi so với amiođaron (thời gian
Phương pháp sắc ký lớp mông (Phụ lục 5.4). lưu khoảng 24 min): tạp chất A khoảng 0,26; tạp chất D
Bàn mỏng: Silica gel F 2)4- khoảng 0,29; tạp chất E khoảng 0,37; tạp chất B khoảng
Dung môi khai triển: Acid /ormic khan - methanol - 0,49; tạp chất c khoảng 0,55; tạp chất G khoảng 0,62; tạp
methylen cỉo rìd ợ : 10 : 85). chất F khoảng 0,69.

69
w

VIÊN NÉN AMIODARON DƯỢC ĐIÊN VIỆT NAM V

Phép thử chỉ có giá trị khi trên săc kỷ đô của đung dịch đôi Kim loại nặng
chiếu, hệ số phân giải giữa các pic tương ứng với tạp chât Không được quá 20 phần triệu (Phụ lục 9.4.8).
D và tạp chất E ít nhât là 3,5. Lấy 1,0 g chế phẩm tiến hành thử theo Phương pháp 3.
Giới hạn: Dùng 2,0 ml dung dịch chì mầu 10 phần triệu Pb (T ĩ) để
Trên sắc ký đồ của dung dịch thử, diện tích của từng pic chuẩn bị mẫu đổi chiểu.
tạp chất A, B, c, D, E, F, Gkhông được lớn hơn diện tích
cùa pic amiodaron trên sắc kỷ đồ của dung dịch đổi chiểu Mất khối lưọng do làm khô
(0,2 %). Không được quá 0,5 % (Phụ lục 9.6).
Diện tích của các pic tạp chất chưa định danh không được (1,000 g; 50 °C; áp suất không quá 0,3 kPa; 4 h).
lớn hơn 0,5 lần diện tích pic amiodaron trên sắc ký đô của
Tro sulíat
dung dịch đối chiếu (0,1 %).
Khôns được quá 0,1 % (Phụ lục 9.9, phương pháp 2).
Tổng diện tích của tất cả các pic tạp chất không được lớn
Dùng 1,0 g chế phẩm.
hơn 2,5 lần diện tích cùa pic amiodaron trên sắc ký đồ của
dung dịch đổi chiếu (0,5 %). Địnhlượng
Bò qua những pic có diện tích nhò hơn 0,25 lần diện tích pic Hòa tan khoảng 0,600 g chế phẩm trong hồn hợp gồm
amiodaron trên sắc ký đo của dung dịch đoi chiếu (0,05 %). 5,0 ml dung dịch acid hydrocỉoric 0,01 N (CĐ) và 75 m!
Ghi chú: eỉhanoỉ 96 % (77). Chuẩn độ bằng dung dịch natrì hydroxyd
Tạp chất A: (2-butylbenzofuran-3-ỵl)[4-[2-(diethylamtno)ethoxyl 0, ỉ N (CĐ). Xác định điểm tương đương bàng phương pháp
phenyl] methanon. chuẩn độ đo điện thế (Phụ lục 10.2). Đọc thể tích dung dịch
Tạp chất B: (2-butylbcnzofiiran-3-yl)[4-[2-(ethylamino)ethoxy]
natri hvdroxvd 0,1 N (CĐ) tiêu thụ giừa 2 điểm uốn.
-3,5-diiođophenyl] mcthanon,
1 ml dung dịch na trì hvdroxyd 0,1 N (CĐ) tương đương
Tạp chatC: (2-butylbenzofuran-3-yl)[4-[2-(diethylamino)ethoxy]-
với 68,18 mg C25H29I7NO3.HCI
3-iodophenyl] methanon,
Tạp chất D: (2-butylbenzofuran-3-yl)(4-hydroxy-3,5-diiodo- Bảo quản
phenyl) methanon, Đựng trong bao bi kín, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá
Tạp chất E: (2-butylbenzofuran-3-yl)(4-hydroxyphenyl)methanon, 30 °c.
Tạp chất F: (2-butylbenzofuran-3-yi)(4~hydroxy-3-iodo-phenyl)
methanon, Loại thuốc
Tạp chất Ct: [2-[(I/?5)-l-methoxybutyl]bcnzofuran-3-yl][4-[2- Chẹn kênh kaỉi, chổng loạn nhịp.
(diethylamino)ethoxy]-3,5-ditodophenỵl]methanon,
Tạp chất H: 2-c!oro-A(A'-diethylethanamin (2-clorotri-cthylamin, Chế phẩm
(2-cloroethyl)diethylamin). Viên nén.

Iodid
Không được quá 0,015 %. VIÊN NÉN AMIODARON
Pha đồng thời dung dịch thừ và dung dịch đối chiếu. Tabellae A mìodaroni
Dưng dịch A: Hòa tan 1,50 g chế phẩm trong 40 m! nước
ờ 80 °c và lắc cho đến khi tan hoàn toàn. Đẻ neuội và pha Là viên nén chứa amiođaron hydroclorid.
loãng thành 50,0 ml với nước. Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận
Dung dịch thứ: Thêm 1,0 ml dung dịch acid hydrocỉoric “Thuổc viên nén” (Phụ lục 1.20) và các yêu cầu sau đây:
0,1 M(TT) và 1,0 ml dung dịch kaỉi iodaỉ 0,05 M vào 15,0 ml
dung dịch A. Pha loãng thảnh 20,0 ml với nước. Để yên Hàm lượng amiodaron hydroclorid, C25H29I2NO3.HCI,
trong chồ tối khoảng 4 h. từ 95,0 % đển 105,0 % so với lượng ghi trẽn nhãn.
Dung dịch đổi chiểu: Thêm 1,0 ml dung dịch acid
Định tính
hydrocỉoric 0,1 M (TT) 1,0 ml dung dịch kaỉi iodid 88,2 mg/Ị
A. Lấc một lượng bột viên đã nghiền mịn tương ứng
và 1,0 ml dung dịch kaỉi iodat 0,05 M (TT) vào 15,0 ml
khoảng 0,1 g amiodaron hydroclorid với 50 ml ethanoỉ
dung dịch A. Pha loãng thành 20,0 ml với nước (TT). Để
96 % (77), lắc kỳ, lọc. Dịch lọc dùng cho các phép thử sau:
yên trong chỗ tối khoảng 4 h.
Lấy 0,1 ml dịch lọc pha loàng với 20 ml eihanoỉ 96 %
Cách tiền hành: Đo độ hấp thụ (Phụ lục 4.1) cùa các dung
dịch ở bước sóng 420 nm, dùng mẫu trẳng là hồn hợp (77), đo pho hấp thụ từ ngoại (Phụ lục 4.1) của dung dịch
15,0 ml dung dịch A và 1,0 ml dung dịch acid hydrocỉoric ờ dải sóng từ 200 nm đến 350 nm, dung dịch có cực đại
0,1 M (TT), pha loãng thành 20,0 ml với nước. Độ hấp thụ hấp thụ ở 242 lim và cực tiểu hấp thụ ở 223 nm. Tỷ lệ độ
của dưng dịch thử không được lớn hon 0,5 lần độ hấp thụ hấp thụ ờ 242 nm so với độ hấp thụ ở 223 nm phải từ 1,47
của dung dịch đổi chiếu. đến 1,61.

70
DƯỢC ĐIÊN VIỆT NAM V VIÊN NÉN AMIODARON

Lấy 5 mỉ dịch lọc, thêm dung dịch amoniac 10 % (TT), Dung dịch thứ: Lấy một phần môi trường sau khi hòa tan,
dutiơ dịch thu được bị đục, lọc. Thêm tiêp dung dịch lọc, bò 20 ml dịch lọc đầu. Pha loãng dịch lọc với môi
amoniac 10% (TT) vào dịch lọc đên khi dịch lọc không trường hòa tan để được dung dịch có nồng độ tương ứng
còn đục, lọc để thu được dung dịch trong (lọc qua màng với dung dịch chuẩn.
loc 0 45 pin). Lấy 2 ml dịch lọc này acid hóa bằng dung Dung dịch chuẩn: Cân chính xác khoảng 20 mg amiodaron
dịch acid nitric 32 % (77) (kiểm tra bằng giấỵ chỉ thị), hydrocloriđ chuẩn vào bình định mức 200 mi, hòa tan và
thêm 2 ml dung dịch hạc nitrơt 0,1 M (77), xuất hiện tủa pha loâng vừa đủ bằng ethanol 96 % (TT). Hút chính xác
trắng, tủa này tan trong dung dịch amoniac lữ % (77), tủa 5 ml dung địch này pha loãng thành 50,0 mì bằng môi
xuất hiện lại khi thêm dung dịch acid nitric 32 % (TT). tnrờng hòa tan.
B. Trong phần Định lượng, pic chính trên sấc ký đồ của Đo độ hấp thụ ánh sảng ờ bước sóng 243 nm (Phụ lục 4. ỉ)
dung dịch thử phải có thời gian lưu tương ứng với thời của dung dịch chuẩn và dung dịch thừ, so với mầu trắng là
gian lưu của pic amiodaron hydrocloriđ trên sắc ký đồ cùa môi trường hòa tan.
dung dịch chuẩn. Từ lượng amiodaron hyđroclorid chuẩn, độ pha loãng
của dung dịch chuẩn vả dung dịch thừ, tính hàm lượng
Tạp chất liên quan
amiodaron hyđrocloriđ, C-KH29 LNO 3 .HCI, đã hòa tan.
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
Yêu cầu: Không được ít hơn 70 % (Q) lượng amiodaron
Pha động: Dung dịch đệm pH 4,9 - methanol - acetonitriỉ
hydroclorid, C75H29LNO3.HCI, so với lượng ghi trên nhẫn
(3 0 :3 0 :4 0 ).
Dưng dịch đệm pH 4,9: Thêm 3,0 ml acidacetic bảng (77) được hòa tan trong 45 min.
vào B00 ml nước, chỉnh về pl 14,9 bằng dung dịch amoniac Định lượng
10 % và thêm nước vừa đủ 1000 ml. Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ ỉục 5.3).
Dung môi pha mâu: Hồn hợp acetonitriỉ - nước (1 : 1). Pha động, điều kiện sắc ký như mô tả trong mục Tạp chất
Dung dịch thừ: Cân chính xác một lượng chế phâm đà liên quan.
nghiền mịn tương ímg với 25 mg amiodaron hydroclorid Dung dịch chuẩn: Cân chính xác khoảng 20 mg amiodaron
vào bình định mức 50 nil, thêm 40 mỉ hỗn hợp acetonitriỉ - hydrocỉoriđ vào bình định mức 200 ml, hòa tan và pha
nước (1 : 1), lắc siêu âm 15 min, để nguội, thêm dung môi
loãng vừa đủ bằng hỗn hợp acetonitriỉ - nước (1 : 1).
pha mẫu vừa đù, lắc đều, lọc.
Dung dịch thừ: Cân 20 viên, tính khối lượng trung bình
Dung dịch đoi chiếu: Lấy chính xác 1 ml dung dịch thừ
của viên, nghiền thành bột mịn. Cân chính xác một lượng
vào bình định mức 200 ml, pha loãng và lảm vừa đủ bẳng
bột viên tương ứng với 20 mg amiodaron hyđrođorid vào
hỗn hợp acetonitriỉ - nước (ỉ : 1).
bình định mức 200 ml, thêm 170 ml hỗn hợp acetonitnỉ -
Điều kiện sac ký :
nước (1 : 1), lẳc siêu âm 15 min để hòa tan, để nguội, thcm
Cột thép không gỉ (15 cm X 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh c
hỗn hợp acetonitriỉ - nước (1 : 1) tới vừa đủ, lắc đều, lọc.
(5 pm).
Cách tiến hành: Tiển hành sắc ký lần lượt với dung dịch
Detector quang phổ tử ngoại đặt ờ bước sóng 240 nm.
chuẩn và dung dịch thử. sổ đĩa lý thuyết của cột xác
Tôe độ dòng: 1,5 ml/min.
định trên pic chính của đung dịch chuẩn phải không nhò
Thổ tích tiêm: 10 ịiì.
hơn 3000.
Cách tiến hành:
Tiêm dung môi pha mẫu. Tính hàm lượng amiodaron hydroclorid C25H29I2NO3.HCI
trong viên dựa vào điện tích pic trên sắc ký đồ của dung
Tiêm dung dịch đối chiếu, số đĩa lý thuyết của cột xác
dịch chuẩn, dung dịch thử và hàm lượng C75H29Ĩ2N03,HC1
định trên pic chính cùa dung dịch đối chiếu phải không
nhỏ hơn 7000. trong amiodaron hydrocíorid chuẩn.
Tiên hành sắc ký dung dịch thử với thời gian gẩp 2,5 lần Bảo quản
thời gian lưu của pic amìodaron hyđroeloriđ. Trong bao bì kín, để nơi khô mát, tránh ánh sáng.
Trên sắc ký đồ của đung dịch thừ, tổng diện tích của các
pịc phụ không được lớn hơn diện tích cùa pic chính trên Loại thuốc
săc ký đồ của dung dịch đối chiéu (0,5 %). Thuốc chẹn kcnh kali; chống loạn nhịp nhóm III.

Độ hòa tan (Phụ lục ỉ 1.4) Hàm lượng thường dùng


ĩhiêt bị: Kiểu cánh khuấy 200 mg.
Môi trưcmg hòa tan: 1000 ml dung dịch natri lauryỉsuựat
0,25%.
Tôc độ quay: 75 r/min.
Thời gian: 45 min.
Cách tiên hành:

71
AMITR1PTYLIN HYDROCLORID DƯỢC ĐI ẺN VIỆT NAM V

A M IT R ÍP T Y L IN H Y D R O C L O R ID Điểu kiện săc kỷ:


Amitrìptylini h vdroch loridum Cột kích thước (15 cm X 4,6 mm) được nhồi pha tình
end-capped poỉar-embcddeđ octadecyỉsìỉyì amorphoits
organosiỉica poỉymer (5 |im).
Nhiệt độ cột: 40 °c.
Detcctor quang phổ tử ngoại đặt ờ bước sóng 220 nm.
Toc độ dòng: 1,2 ml/min.
Thể tích tiêm: 10 pl.
Cách tiên hành:
Tiến hành sắc ký với thời gian gấp 3 lần thời gian lưu cùa
C20H23N.HC1 p.t.l: 313,9
amitriptylin.
Amitriptylin hydroclorìd là 3-(10,l l-dihydro-5//-dibenzo Thời gian hru tương đối so với amitriptylin (thời gian
(ỡ,d][7}annulen-5-yliden)-Ar,Ar-dimethylpropan-l-amin lưu khoảng 14 min): Tạp chất B khoảng 0,9; tạp chất A
hydroclorid, phải chứa từ 99,0 % đến 101,0 % C20H23N.HƠ, khoảng 2,2.
tính theo chế phẩm đã làm khô. Kiểm tra tính phù hợp của hệ thống: Trên sắc ký đồ cùa
dung dịch đối chiếu ( 1), độ phân giải giữa pic của tạp chất
Tính chất B với pic cùa amitriptylin ít nhất là 2,0.
Tinh thể không màu hoặc bột trắng hay gần như trắng. Dễ Giới hạn;
tan trong nước, ethanol 96 % và methylen clorid. Tạp chất B: Diện tích pic tạp chất B không được lớn hơn
Định tính diện tích pic tương ứng thu được trên sắc kỷ đồ của dung
dịch đổi chiếu (2) (0,1 %).
A. Phổ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của chế phẩm
Tạp chất A: Diện tích pic tạp chất A không được lớn hơn
phải phù hợp với phổ hấp thụ hồng ngoại của amitriptylin
0,5 lần diện tích pic tương ứng thu được trên sắc ký đồ của
hydroclorid chuẩn.
B. 20 mg chế phâm phải cho phản ứne (A) của clorid (Phụ dung dịch đối chiếu (2) (0,05 %).
lục 8.1). Các tạp chất khác: Diện tích pic cùa mồi tạp chất không
được lớn hơn diện tích pic amitriptylin trên sẳc ký đồ cúa
Độ trong và màu sắc của dung dịch dung dịch đối chiếu (2) (0,10 %).
Hòa tan 1,25 g chế phẩm trong nước và pha loãng thành Tổng diện tích pic của tất cả các tạp chất không được lớn
25 ml bằng cùng dung môi. hơn 3 lần diện tích pic amitriptylin trên sắc ký đồ của dung
Dung dịch phải trong (Phụ lục 9.2) và không được có màu dịch đối chiểu (2) (0,3 %).
đậm hơn dung dịch màu mẫu N7 (Phụ lục 9.3), phương Bỏ qua những pic có diện tích nhỏ hơn 0,5 lần diện tích
pháp 2). pic amitriptylin trẽn sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (2)
(0.05 %).
Giói hạn acid - kiềm
Ghi chú:
Hòa tan 0,20 g chế phẩm trong nước không có carbon
Tạp chất A: IQ, I l-dihydro-5//-dibenzo[a,cY][7]annulcn-5-on
dioxyd (TT) và pha ỉoâng thành 10 mi bằng cùng dung
(dibenzosubcron).
môi. Thcm 0,1 ml dung dịch đỏ meíhvl (TT) và 0,2 ml dung
Tạp chất B: 3-(5/7-dibenzo[a,í/][7]annulen-5-yliden)-,Vr,'V'
dịch natri hỵdroxvd 0,0ỉ M ịĩT). Dung dịch phải cỏ mảu
đimethvlpropan- ] -amin (cyclobenzaprin).
vàng. Thêm 0,4 ml dung dịch acid hydrocỉoric 0,0Ị M
Tạp chất C: 3-610,1 l-đihydro-5//-dtbcnzo[a,ựị|7Jannulen-5-
(TT). Dung dịch chuyển sang màu đỏ.
yliden)-/Vr-methylpropan-1-amtn (nortriptylin).
Tạp chất liên quan Tạp chất D: 5-[3-(dimethylarnino)propyl)]-10,l l-dihydro-5//-
Phương pháp sắc ký lòng (Phụ lục 5.3). dibenzo[fl,íf|[7]annu!en-5-ol.
Pha động: Aceíonitril - dung dịch đệmpH 7,0 {35 : 65). Tạp chất E: Ar,V-dimethyl-3-(l,2,3,4,4a,10,ll,ỉla-octahydro-
Dung dịch đệmpH 7,0: H òa tan 5,23 g dìkaỉi hydrophosphai 5//-dibenzo[a,í/Ị[7]annulen-5'yliden)propan-l'amin.
(TT) trong 1000 ml với nước, điều chinh đến pH 7,0 bàng Tạp chất F: (5£Z,10/?<S)-5-[3-(đimethylamino)propyliden)~
acỉdphosphoric (77). 10,1 l-dihydro-5//-dibenzo(í7,{/][7]annulen-5-ol.
Dung dịch thử: Hòa tan 50,0 mg chế phẩm vảo pha động Tạp chất G: 10,1 l'dihydro-5//-dibenzo[ứ,</j[7]annulen-5-ol
và pha loãng thành 50,0 ml với cùng dung môi. (dibenzosuberol).
Dung dịch đoi chiếu (ỉ): Hòa tan 5,0 mg dibenzosubcron
chuẩn (tạp chất A) và 5,0 mg cyclobenzaprin hydroclorid Kim toại nặng
chuân (tạp chất B) trong 5,0 ml dung dịch thử và pha loãng Không được quá 20 phàn triệu (Phụ lục 9,4.8).
thành 100,0 ml bang pha động. Lấy 1,0 g chế phẩm tiến hành thủ theo phương pháp 6.
Dung dịch đổi chiếu (2): Pha loãng 1,0 ml dung dịch đối Dùng 2 mỉ dung dịch chì mẫu Ỉ0 phần triệu Pb (TT) để
chiếu (1) thành 50,0 ml bàng pha động. chuẩn bị mẫu đối chiếu.

72
DƯỢC ĐIÊN VIỆT NAM V VIÊN NÉN AMITRIPTYLIN

Mất khối lượng do làm khô Dung dịch chuẩn: Dung dịch amitriptylin hydrocỉorid
Không được quá 0,5 % (Phụ lục 9.6). chuẩn trong môi trường hòa tan có nông độ tương đương
( 1,0 0 0 g; 105 °c, 2 h). với nồng độ amitriptviin hydrođorid trong dung dịch thử.
Đo độ hấp thụ (Phụ lục 4.1) của các dung dịch thu được
Tro sulfat ở hấp thụ cực đại khoảng 239 nm, cốc đo dày 1 cm, mẫu
Không được quá 0,1 % (Phụ lục 9.9, phương pháp 2). trắng là môi trưòng hòa tan. Tính hàm lượng amitriptylin
Dùng 1,0 g chế phẩm. hỵdrođorid, C20H 23N.HCI, hòa tan trong môi viên, dựa
vào độ hấp thụ đo được của dung dịch chuẩn, dung
Đ ịnh lư ọng
dịch thừ và hàm lượng C\)H->?N.HC1 cùa amitriptylin
Hoa tan 0,250 g chế phẩm trong 30 ml ethcmoỉ 96 % (77).
hydroclorid chuẩn.
Chuẩn độ bàng dung dịch naíri hydroxyd 0, ỉ N (CĐ). Xác
Yêu cầu: Không ít hơn 75 % (Q) lượng amitriptylin
định điểm kết thúc bằng phương pháp chuẩn độ đo điện
hydrocỉorid, C20H23N.HCI, so với lượng ghi trên nhãn
thế (Phụ lục 10.2).
1 ml dung dịch natri hvdroxyd 0 J N (CĐ) tươno. đương được hòa tan trong 45 min,
với 31,39 mg C20H24CIN. Định lượng
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
Bảo quản
Pha động: Acetonithỉ - Dĩtng dịch đệm phosphat (42 : 58).
Bão quản tránh ảnh sáng.
Dung dịch đệm phosphat: Hòa tan 11,04 g natri
Loại thuốc dỉhvdrophosphat monohvdrat (77) trong 900 ml nước,
Thuốc chống trầm càm 3 vòng, ức chế tái thu nạp monoamin. điều chinh pH đến 2,5 ± 0,5 bàng acidphosphoric (TT) và
pha loãng thành 1000 ml bẳng nước.
Chế phẩm Dung dịch chuẩn: Hòa tan một lượng amitriptylin
Viên ncn. hydrocloriđ chuẩn trong pha động để thu được dung dịch
cỏ nồng độ khoảng 0,2 mg amitriptylin hydrocloriđ trong
1 ml.
VIÊN NÉN AMITRIPTYLIN Dung dịch thử: Cân 20 viên và nghiền thành bột mịn. Cân
Tabeỉỉae Am itriptylini chính xác một lượng bột viên tương ứng với khoảng 20 mg
amitriptylin hydroclond vào bình định mức 100 ml, thêm
Là viên nén chứa amitriptylin hydroclorid. 70 ml pha động và lắc kỹ, pha loãng bằng pha động vừa đủ
Chế phâm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận đến vạch, lắc đều,
“Thuôc viên nén” (Phụ lục 1.20) và các yêu câu sau đày: Điêu kiện sác kv:
Cột thép không gỉ (30 cm X 4,0 mm) được nhồi pha tĩnh
Hàm lưọng amitriptvìin hydroclorid, C20H23N .H C Ị từ
90,0 % đên 110.0 % so với lượns ghi trên nhăn.
c (3 - 10 pm).
Detector quang phô tử ngoại đặt ờ bước sóng 254 nm.
Định tính Tốc độ dòng: 2,0 ml/min,
A. Lấc một lượng bột viên đâ nghiền mịn tương ứng Thể tích tiêm: 20 pl.
với khoảng 10 mg amitriptylin hydroclorid với 100 ml Cách tiên hành:
methcmoì (77), lọc và pha loãng 10 ml dịch lọc thành 100 mỉ Kiểm tra tính phù hợp của hệ thốne sắc ký: Tiến hành sắc
với methcmoỉ (77). Phổ hấp thụ tử ngoại (Phụ lục 4.1) của ký 6 lần ricng biệt đổi với dung dịch chuẩn. Phép thừ chỉ có
dung dịch thu được phải phù hợp với phổ cùa dung dịch giá trị khi hộ số đổi xứng cùa pic amitriptylìn hydrocỉorid
amitriptylin hydroclorid chuân có nồng độ tương đương không lớn hơn 2,0; sổ đìa lý thuyết của cột không dưới
trong cùng dung môi. 800; độ lệch chuân tương đôi của diện tích pic amitriptylin
B. Trong mục Định lượng, pic chính trên sắc ký đồ cùa hydroclorid không được lớn hơn 2,0 %.
dung dịch thử phải có thời gian lưu tương ứng với thời Tiến hành sắc ký lần lượt đối với dung dịch chuẩn và
gian lưu cùa pic chính trcn sắc kỷ đồ của dung dịch chuẩn. dung dịch thử. Căn cử vào diện tích pic thu được từ dung
dịch thử, dung dịch chuẩn và hàm lượng C20H23N.HCI
Độ hòa tan (Phụ lục 11.4)
của amitriptylin hydrocloríd chuẩn, tính hàm lượng
Thiêt bị: Kiêu giỏ quav.
amitriptylin hydroclorid, C ?0H 21N .H C 1, có trong một viên.
Môi trường hòa tan: 900 ml dung dịch acỉd hydrocỉoric
0,1 M (TT). Bảo quản
Tốc độ quay: 100 r/min. Tránỉì ánh sáng,
Thời gian: 45 min.
Cách tiến hành: Loại thuốc
Dung dịch thử: Lấy một phần dưng dịch môi trường đã hòa Thuốc chống trầm cảm.
tan mâu thử, lọc (bỏ 20 ml dịch lọc đầu). Pha loàng dịch
lọc thu được tới nông độ thích họp với môi trường hòa tan Hàm lượng thường dùng
(nếu cần). 10 mg, 25 ing, 50 mg. 75 mg, 100 mg và 150 mg.

73
AML0DIP1N BESILAT DƯỢC ĐIỀN VỈỆT NAM V

AMLODIPIN BESILAT Dung dịch đối chiểu (5): Hòa tan 50,0 mg amlodipin
A m ỉodipinỉ besiỉas bcsilat chuẩn trong pha động và pha loằng thành 50,0 ml
với cùng dung môi. Pha loãng 5,0 ml dung dịch thu được
thành 100,0 mi bằng pha động.
Điêu kiện sốc ký".
Cột kích thước (25 cm X 4,0 mm) được nhồi pha tĩnh c
(5pm ).
Nhiệt độ cột: 30 cc.
Detector quang phổ tử ngoại đặt ở bước sóng 237 nm.
Tốc độ dòng: 1,5 ml/min.
Thể tích tiêm: 20 pl.
Cách tiên hành:
Amlodipin besilat là 3-ethyl 5-methyl (4i?S)-2-[(2- Tiêm dung dịch dung dịch thử (1), dung dịch đổi chiếu (1).
am inoethoxy)m ethyl]-4-(2-cíoropheny l)-6-m ethyl-1,4- (2), (3) và (4). ^
dihyđropyridin-3,5-đicarboxylat benzensulfonat, phải
Tiến hành sác ký với thời gian gấp 2 lần thời gian lưu của
chứa từ 97,0 % đen 102,0 % C2oH25C1N205.C6H603S, tính
amỉodipin.
theo chế phẩm khan.
Định tính các tạp chất: Sử dụng sắc ký đồ cung cấp kèm
Tính chất theo amlodipin chuẩn dùng để định tính pic và sắc ký đồ
Bột màu trang hoặc gần như trấng. của dung dịch đổi chiếu (3) để xác định pic cùa các tạp
Dễ tan trong methanol, hơi tan trong ethanol khan, khó tan chất D, E và F. Sử dụng sắc ký đồ của dung dịch đôi chiếu
trong nước và 2-propanol. (4) để xác định pic của tạp chẩt A.
Thời gian lưu tương đối so với amlodipin (thời gian lưu
Định tính
khoảng 20 min): Tạp chất Cr khoảng 0,21; tạp chất B
Phổ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của chế phẩm phải
phù hợp với phổ hẩp thụ hồng ngoại của amỉodipin besilat khoảng 0,25; tạp chất D khoảng 0,5; tạp chất F khoảng
chuẩn. 0,8; tạp chất E khoảng 1,3.
Kiểm tra tinh phù họp của hệ thống; Trên sắc ký đồ của
Góc quay cực dung dịch đối chiếu (2), độ phân giải giừa pic của tạp chât
Từ -0,10° đến +0,10° (Phụ lục 6.4). G với pic của tạp chất B ít nhất là 2,0.
Hòa tan 0,250 g chế phẩm trong methanoỉ (TT) và pha Giới hạn:
loãng thành 25,0 ml vói cùng dung môi. Hệ số hiệu chinh: Đe tính hàm lượng, nhân diện tích pic
Tạp chất liên quan của các tạp chất sau với hệ sổ hiệu chỉnh tương ứng: Tạp
Phương pháp sac ký lỏng (Phụ lục 5.3). Tiến hành trong chất D là 1,7; tạp chất F là 0,7.
điều kiện tránh ánh sáng. Tạp chất D: Diện tích pic tạp chất D đã hiệu chinh không
Pha động'. Dung dịch amoni acetat 0,23 % - meíhanol được lớn hơn 3 lẩn diện tích pic chính thu được trên sắc ký
(3 0 :7 0 ). đồ của dung dịch đối chiếu (1) (0,3 %).
Dung dịch (hử (ỉ): Hòa tan 50,0 mg chế phẩm trong pha Tạp chất A: Diện tích pic tạp chất A khồng được lớn hơn
động và pha loãng thành 50,0 ml với cùng dung mỏi. 1,5 lần diện tích pic tương ứng thu được trên sấc ký đồ của
Dung dịch thừ (2): Pha loãng 5,0 ml dung dịch thử (T) dung dịch đối chiếu (4) (0,15 %'y
thành 100,0 ml bằng pha động. Tạp chất E, F: Với mỗi tạp chất, diện tích pic đã hiệu
Dung dịch đối chiếu (ỉ): Pha loãng 1,0 ml dung dịch thù chỉnh, nếu cần, không được lớn hơn 1,5 lần diện tích pic
(1) thành 10,0 ml bằng pha động. Pha loãng 1,0 ml dung chính thu được trên sắc ký đồ cùa dung dịch đổi chiếu ( 1)
dịch thu được thành 100,0 ml bằng pha động.
(0,15% ).
Dung dịch đoi chiếu (2): Hòa tan 2,5 mg tạp chất B chuẩn
Các tạp chất khác: Diện tích pic của mồi tạp chất không
cùa amlodipin và 2,5 mg tạp chất G chuẩn cùa amlođipin
được lớn hơn diện tích pic chính trên sắc ký đồ của dung
trong pha động và pha loãng thành 25,0 ml với cùng dung
dịch đối chiếu ( 1) (0,10 %).
môi. Pha loãng 1,0 ml dung dịch thu được thành 10,0 mi
băng pha động. Tổng các tạp chất: Không được quá 0,8 %.
Dung dịch đoi chiếu (3): Hòa tan 2,5 mg amlodipin chuẩn Bò qua những pic có diện tích nhỏ hơn 0,5 lần diện tích pic
dùng để định tính pic (chứa các tạp châí D, E và F) trong chinh trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (1) (0,05 %);
5 ml pha động. bò qua pic cùa benzen sulíònat (thời gian lưu tương đối so
Dung dịch đối chiếu (4): Hoà tan 5,0 mg tạp chất A chuâtì với amlodipin khoảng 0,14).
của amlodipin trong acetoniíril (TT) và pha loãng thành Ghi chú;
5,0 ml với cùng dung mỏi. Pha loãng 1,0 ml dung dịch Tạp chất A: 3-ethyl 5-methyỉ (4/?5)'4-(2-clorophenyl)-2-[[2-
thu được thành 100,0 ml bằng pha động. Pha loãng 1,0 ml (l,3-dioxo-l,3-dihydro-2tf-isoinđol-2-yl)ethoxy]methyl]-6-
dung dịch thu được thành 10,0 ml bằng pha động. methyl-1,4-dihydropvridin-3,5-dicarboxylat.

74
p ự ợ c Đ IÈ N V IỆ T N A M V V IEN N EN A M L O D IPIN

Tap chất B: 3-ethyl 5-methyl (4/?S)-4-(2-clorophcnyỉ)-6-methyl- Dung dịch thử: Lắc một lượng bột viên tương ứng với
-Jạrp.fp.(methylcarbamoy1)benzoyl]amino]ethoxy] 10 mg amlodipin với 2 ml meíhanoỉ (77), ly tâm lấy dịch
niethỹl] - 1.4-dihydropyridin-3,5-dicarboxytat. trong.
Tạp Chat D: 3-ethvl 5-methyl 2-[(2-aminoethoxy)methyl]-4-(2- Dung dịch đối chiếu: Hòa tan amlodipin besilat chuẩn
cIoropheny])'6-methylp>TÌdịn-3,5-dicarboxylat. trong methanoỉ (TT) để được dung dịch có chứa 5 mg
Tạp chất E: Dimethyl (4Ả\S>2-[(2-aminoethoxy)methyl]-4-(2- amlodipin trong 1 ml.
clorophenyl)-6-methyl-l,4-dihydropyridin-3.5-dicarboxylat. Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng 5 pl mỗi
Tap Chat F: Dimethyl (4tfS)-2-[(2-áminoethoxy)methyl]-4-(2- dung dịch trên. Triển khai sắc ký tới khi dung môi đi được
clorophenyl)'6-methyl-l,4-dihydropyridin-3,5-dicarboxy1at. khoảng 15 cm, lẩy bản mòng ra, để bay hơi dung môi.
Tạp chất G: Dimethyỉ 4-(2-clorophenyl)-2,6-dimethyl-Ì.4- Quan sát dưới đèn tử ngoại ở bước sóng 365 nm.
dihydropyridin-3,5-dicarboxylat. vết chinh trên sắc ký đồ cùa dung dịch thử phải tuơng ứng
Tạp chất H: Acid 2-[[2-[[(4KS)-4-(2-clorophenyl)-3-(ethoxy- về vị trí, màu sắc, kích thước với vết chính trên sấc ký đồ
carbonyl) *5*(methoxycarbonyl)-6-meth>Tl,4-dihydropyridin- của dung dịch đối chiếu.
2 -vl]methoxy]ethyl]carbamoyl]benzoic.
B. Trong mục Định lượng, thời gian lưu của pic chính trên
sắc ký đồ thu được cùa dung dịch thử phải tương ứng với
Nước
Không dược quá 0,5 % (Phụ lục 10.3). thời gian lưu của pic chính trên sắc ký đồ thu được của
Dùng 1,000 g chế phẩm. dung dịch chuẩn.

Tro sulfat Tạp chất liên quan


Không được quá 0,2 % (Phụ lục 9.9, phương pháp 2). Phương pháp sắc lý lỏng (Phụ lục 5.3).
Dùng 1,0 g chế phẩm. Pha động và Điểu kiện sắc kỷ như mô tả ở mục Định lượng.
Dung dịch thử: Cân 20 viên và nghiền thành bột mịn.
Định lượng Cân chính xác một lượng bột viên tương ứng với khoảng
Phương pháp sắc kỷ lỏng (Phụ lục 5.3). Điều kiện sắc ký 50 mg amlodipin, hòa tan trong pha động vả pha loãng thành
như mô tả trong phần Tạp chất liên quan. 50.0 ml với pha động. Ly tâm lấy dịch trong.
Tiến hành sắc ký với dung dịch thừ (2), dung dịch đối Dung dịch đổi chiếu: Pha loãng 5,0 ml dung dịch thừ thành
chiếu (5). 100.0 ml với pha động và pha loãng 5,0 ml dung dịch thu
Tính hàm lượng của C26Hj]:ClN208S trong ché phẩm dựa được thành 50,0 ml với pha động.
vào diện tích pic thu được trên sắc kỷ đồ của dung dịch thử Dung dịch phân giải: Hòa tan 5 mg amlodipin besilat
(2). dung dịch đoi chiếu (5) vả hàm lượng được công bố chuân trong 5 ml dung dịch hỵdrogen peroxyd đậm đặc (77).
của C26H?|C1N20 8$ trong amlodipin besilat chuẩn. Đun nóng ở 70 °c trong 45 min.
Bảo quản Cách tiến hành:
Trong bao bi kin, tránh ánh sáng. Thời gian lưu tương đối giữa pic amlodipin và pic tạp chất
D là khoảng 0,5.
Loại thuốc Tiêm dung dịch phân giải, phép thừ chi cỏ giá trị khi độ
Thuôc chẹn kênh calci. phân giải giừa pic tương ứng với amlodipin vả pic tạp chẩt
D ít nhất là 4,5.
Chể phẩm
Tiêm dung dịch thử và dung dịch đối chiếu. Tiến hành
Nang, viên nén.
sắc ký đoi với dung dịch thử trong khoảng thời gian gấp
3 làn thời gian lưu của amlodipin. Trên sắc ký đồ của dung
VIÊN NÉN AMLODIPIN dịch thử, hai lần diện tích của pic tương ứng với tạp chất
ĩabeỉlae Atniodipini D không được lớn hơn diện tích của pic chính trên sắc ký
đồ của dung địch đối chiếu (0,5 %). Tổng diện tích của tất
cà các pic tạp khác không được lớn hơn diện tích của pic
Là viên nén chứa amlodipin besiỉat.
chính trên trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (0,5 %).
Chê phâm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận
Bỏ qua pic tương ứng với benzen sulĩonat (thời gian lưu
Thuôc viên nén” (Phụ lục 1.20) và các yêu cầu sau đây;
tương đối khoảng 0,2) và bất kỳ pic nào có diện tích nhỏ
Hàm lượng amlodipin, C2oH25C1N205, từ 90,0 % đến hơn 0,1 lần diện tích của pic chính trên sắc kỷ đồ của dung
N0,0 % so với lượng ghi trên nhãn. dịch đối chiếu (0,05 %).

Định tính Độ hòa tan (Phụ lục 11.4)


A. Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4) Thiết bị: Kiểu cánh khuấy
mỏng: Siỉica gel GP>ỊJ. Môi irirởng hòa tan: 900 ml dung dịch acid hydroclorìc
Dung môi khai triển: Lắc hỗn họp acìd acetìc băng - nước - 0,0Ị M (77).
Hĩẽthyl isobutyỉ ceton (25 : 25 : 50), để tách lớp, lấy lóp trên. Tốc độ quay: 75 r/min.

75
A M O D IA Q U IN H Y D R O C L O R ID D Ư Ợ C Đ IÊ N V IỆ T N A M V 1
Thời gi ơn: 45 min. AMODIAQUIN HYDROCLORID I
Cách tiến hành: Amodiaquinỉ hydrochloridum I
Dung dịch chuẩn: Dung dịch amlodipin bcsilat chuẩn
trong môi trường hòa tan có nồng độ tương ứng với nồng
độ amỉodipin besilat trong dung dịch thử.
Dung dịch thử: Lẩy một phần môi trường sau khi hòa tan
và lọc, loại bỏ dịch lọc đầu. , 2HCL . 2H-0 1
Đo độ hấp thụ của các dung dịch ở bước sóng 239 nm
(Phụ lục 4.1) trong côc đo dày 1 cm, dùng dung dịch acid
hydrocỉorìc 0,0ỉ M (TT) làm mẫu trăng. Tính hàm lượng
amlodipin, C20H25CIN2O5, đã hòa tan trong mỗi viên dựa C20H22CIN3O.2HCI.2H2O P.t.l: 464,8 I
vào độ hấp thụ đo được của đung dịch chuẩn, dung dịch thừ
và hàm lượng C20H15CIN2O5 trong amlodipin besilat chuẩn. Amodiaquin hydrođorid là 4-[(7-cloro-4-quinolinyỉ)amino]* <1
Yêu cầu: Không được ít hơn 70 % (Q) lượng amlođipin, 2-[(diethyỉamino)-methyI]phenol dihydroclorid dihydrat hoặc ị
C20H25CIN7O5, so với lượng ghi trên nhãn được hòa tan 4-[(7-cloro-4-quinolyl)amino]-a-(diethylamino)-o-cresol ;
trong 45 min.
dihvdroclorid dihydrat, phải chửa từ 97,0 % đến 103,0 % ị
C20H22ON3O.2HCI, tính theo chế phẩm khan. J
Định lượng Tính chất ỊỊ
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3). Bột kết tinh màu vảng, không mùi, vị hoi đắng. Tan trong
Pha động: Dung dịch dâm triethyỉamin pH 3,0- methanoỉ nước, hơi tan trong ethanol 96 %, rất khó tan trong benzen, ị
- acetonitriỉ (5 0 :3 5 : 15) cloroíorm và ether. ị
Dung dịch đệm triethyìamìn pH 3,0: Hòa tan 7,0 ml
trỉethyỉamin (TT) trong 1000 ml nước, điều chỉnh đến pH Định tính
3,0 ± 0,1 bằng acidphosphoric (77). A. Hòa tan 20 mg chế phẩm trong 10 ml nước trong binh ị
Dung dịch chuẩn: Cân chính xác khoảng 70 mg amlodipin chiết, thêm 1 ml amoniac (TT) và chiết bàng cách lắc với ị
besilat chuẩn hòa tan trong pha động và pha loãng với pha 25 ml cỉoro/orm (TT). Gạn lấy dịch chiết cloroíorm, bay
động thành 100,0 ml. Pha loãng 10,0 ml dung dịch thu hơi cloroíbrm đến cắn và sấy khô cắn ở 105 °c trong 2 h. .
được thành 100,0 ml với pha động. Phổ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của cắn thu được đo
Dung dịch thử: Cân 20 viên, tính khối lượng trung bình dưới dạng đĩa kali bromid phải phù hợp với phổ hấp thụ
viên và nghiền thành bột mịn. Cân chính xác một lượng hồng ngoại của amodiaquin hydroclorid chuẩn được chuẩn
bột viên tương ứng với khoảng 50 mg amlodípin vào binh bị tương tự trong cùng điêu kiện như với mâu thừ.
định mức 100 ml, thêm 70 ml pha động, lắc sicu âm 10 min, B. Phổ hấp thụ từ ngoại (Phụ lục 4.1) cùa dung dịch ché I
để nguội, thêm pha động đển vạch, lọc. Pha loãng 10,0 ml phẩm trong dung dịch acid hydrocỉoric 0,1 M (TT) nồng ;;
dịch lọc thành 100,0 ml bàng pha động. độ ỉ 0 Ịig/rol phải giống với phổ hấp thụ từ ngoại của dung
dịch amodiaquin hydroclorid chuẩn có cùng nàng độ,
Diêu kiện sắc ký:
trong cùng dung môi.
Cột thép không gi (15 cm X 3,9 mm) được nhồi pha tĩnh c
c. Dung dịch chế phẩm phải cho phản ứng (A) của clorid
(5 pm).
(Phụ lục 8.1).
Detector quang phổ tử ngoại đặt ờ bước sóng 237 nm.
D. Trong phần Định lượng, thời gian lưu của pĩc chính
Tốc độ dòng: 1,0 ml/min.
trên sắc ký đồ của dung dịch thử phải tương ứng với thời
Thể tích tiêm: 10 pl.
Cách tiến hành: gian lưu của pic amodiaquin hyđrocioríd trên sắc ký đồ
Tiêm riêng biệt dung dịch chuẩn và dung dịch thử. cùa dung dịch đối chiếu.
Tính hàm lượng amlodipin, C20H25CIN2O5, trong chê Độ trong của dung dịch ị
phẩm dựa vào diện tích của pic amlođipin trên sắc ký
Dung dịch 2 % chế phẩm trong nước phải trong (Phụ ị
đồ thu được của dung dịch thử, dung dịch chuẩn và hàm
lục 9.2)!
lượng C20H25CIN2O5 trong amlodipin besilat chuẩn.
Tạp chất liên quan !
Bảo quản
Phượng pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
Nơi khô mát, tránh ánh sáng.
Pha động, dung dịch chuẩn, dung dịch thừ, dung dịch kiểm
L o ạ i th u ố c tra tính phù hợp của hệ thống và điều kiện sác ký như mô
Chống tăng huyết áp. tà trong phần Định lượng. ,
Cách tiến hành: !
Hàm lượng thường dùng Tiến hành sác ký với dung dịch thừ. Tính hàm lượng phần
5 mg; 10 mg. trăm tạp chất (néu có) trên sắc ký đồ của dung địch thừ
bằng phương pháp chuẩn hóa.

76
VIỀN NÉN AMODIAQUIN HYDROCLORID
D Ư Ợ C Đ IỂN V IỆ T N A M V

C'ới hạn- Với mỗi tạp chất (nếu có) không được quá 0,5 %. Loại thuốc
Thuốc điều trị sốt rét.
Nước
Tir7 0 % đến 9.0 % (Phụ lục 10.3). Chế phẩm
Viên nén.
Tro sulfat
ỈChône được quá 0,2 % (Phụ lục 9.9, phương pháp 2).
Dung 1,0 g chế phẩm. YTÊiN NÉN AMODIAQUIN HYDROCLORID
Tabelỉae Amodiaquỉni hydrochỉorỉdi
Định lượng
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
Là viên nén chửa amođiaquin hydroclorid.
Đung dịch đệm: Hòa tan 6,8 g kaỉi dihydmphosphat (77)
Chế phẩm phài đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận
tron" 1000 ml nước. Thêm 1,0 ml acìdpercỉoric (TT), trộn
“Thuốc viên nén” (Phụ lục 1.20) và các yêu cầu sau đây;
đều và điều chỉnh đén pH 2,5 ± 0,5 bang acìdphosphoric
(Tĩ). Lọc qua màng lọc 0,45 pm. Hàm lưọìig amodỉaquỉn, C20H22CIN3O, từ 93,0 % đến
Phũ đông: Dung dịch đệm - methcmoỉ (78 : 22). Ncu cần 107,0 % so với lượng ghi trên nhãn.
thì điều chinh tỷ lệ các thành phân trong pha động đê đạt
yêu cầu về tính phù họp của hệ thống. Định tính
Dung dịch thử: Cân chính xác một lượng chế phẩm cho A. Trong phần Định lượng, pic chính trên sấc ký đồ của
vào binh định mức thích hợp, hòa tan và thêm nước vừa dung dịch thử phải có thời gian ỉưu tương ứng với thời
đủ đến vạch để được dung dịch có nồng độ amodiaquin gian lưu của pic amodiaquin hydroclorid trên sắc ký đồ
hydroclorid khoảng 0,15 mg/ml. của dung dịch chuẩn.
Dung dịch chuẩn: Cân chính xác một lượng amodiaquin B. Lẳc một lượng bột viên đà nghiền mịn tương ứng
hydroclorid chuân cho vào bình định mức thích họp, hòa khoảng 30 mg amodiaquin hydroclorid với Ỉ0 mỉ nước,
tan và thêm nước vừa đù đến vạch để được dung dịch có lọc. 2 ml dịch lọc phải cho phản ứng định tính của cloriđ
nồng độ amodiaquin hydrocloriđ khoảng 0,15 mg/ml. (Phản úng A, Phụ lục 8.1)
Dung dịch kiêm tra tính phù hợp của hệ thong: Cân chính
Độ hòa tan (Phụ lục 11.4)
xác một lượng amodiaquin hydroclorid chuẩn và cloroquin
Thiết bị: Kiểu cánh khuấy.
phosphat chuẩn cho vào binh định mức thích họp, hòa
tan và thcm nước vừa đủ đến vạch để được dung dịch có Môi tnrờng hỏa tan: 900 ml nước.
nồng độ amodiaquin hydroclorid khoảng 0,15 mg/ml và Tốc độ quay. 50 r/min.
cloroquin phosphat khoảng 0,15 mg/ml. Thời gian: 30 min.
Điểu kiện sắc ký: Cách tiến hành: Sau thời gian hòa tan quy định, lấy một
Cột kích thước (10 cm X 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh c phẩn dịch hòa tan lọc, pha loãng dịch lọc đến nồng độ thích
(5pm). hợp với nước (nếu cần). Đo độ hẩp thụ (Phụ lục 4.1) của
Detector quang phổ tử ngoại đặt ờ bước sóng 224 nm. dung dịch thu được ờ bước sóng cực đại 342 nm với mẫu
Nhiệt độ cột: (25 ± 5) ° c trắng là nước. Tính hàm lượng amodiaquin, C20H22CIN3O,
Tóc độ dòng: 1,2 mỉ/min. hòa tan trong mỗi viên dựa vảo độ hấp thụ của dung dịch
Thế tích tiêm: 10 |il. amodiaquin hydroclorid chuẩn có nồng độ tương đương
Cách tiên hành: pha trong cùng dung môi.
Tiên hành sac kỷ với dung dịch kiểm tra tính phù hợp của Yêu cảu: Không được ít hơn 75 % (Q) lượng amodiaquin
hệ thông và ghi lại sắc ký đồ. Thời gian lưu tương đối so với lượng ghi trên nhãn được hòa tan trong 30 min.
của pic amodiaquin hydrocỉorid là 1,0 và của pic cloroquin Đinhlưựng
phosphat là 0,8; độ phân giải giữa pic cùa amodiaquin Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
hydroclorid và cloroquin phosphat không được nhỏ hơn Pha động: Dung dịch đệm - methanoỉ (78 :22). Điều chỉnh
1,5; hệ sô đôi xứng cho cà hai pic không được lớn hơn 1,5; tỳ !ệ nếu cần.
va độ lệch chuẩn tương đối của diện tích pic giừa 6 lần Dung dịch đệm : Hòa tan 6,8 g kơỉi dihydrophosphat (77)
hẽm lặp lại không được lớn hơn 2,0 %. trong 1000 ml nước. Thêm 1,0 mỉ acidpercỉoric (77), trộn
Tiên hành sắc ký với dung dịch chuẩn và dung dịch thử. đều và điều chỉnh tới pH 2,5 bàng acidphosphoric CĨT).
Tmh hàm lượng C20H22CIN3O.2HCI dựa vào diện tích Dung dịch acid hydrocỉoric ỉ % (tt/tt): Pha loãng 10 ml
cua pic amodiaquin hydrocloriđ thu được trên sắc ký acìd hydrocỉoric (TT) thành 1000 ml với nước.
cùa dung dịch chuẩn, dung dịch thử và hàm lượng Dung dịch chuẩn: Dung dịch amodiaquin hydrocỉoriđ
Q oH22C1Nj0.2HCI trong amodiaquin hydroclorid chuẩn. chuẩn nong độ 0,15 mg/ml trong nước.
Dung dịch thử: Cân 20 viên, tính khối lượng trung bình
Bảo quân viên và nghiền thành bột mịn. Cân chính xác một lượng
Tr°ng bao bì kín. bột viên tương ứng với 60 mg amodiaquin hyđroclorid

77
AM0N1 CLORID DƯỢC ĐIÉN VIỆT NAM V ị
•- ỉ
vào bình định mức 100,0 ml, thêm 60 ml dung dịch ac.id Độ trong và màu sắc của dung dịch
hydrocloric ỉ % (tt/tt), lăc siêu âm trong 25 min ở nhiệt Dung dịch S: Hóa tan 10,0 g chế phẳm trong nước không
độ 29 °c, thêm dung dịch acid hydrocỉorìc ỉ % (níu) vừa có carbon dioxvd (TTj và pha loàng thành 100 ml với cùng '
đù đên vạch, lãc đêu, lọc. Pha loăng 5,0 mỉ dịch lọc thành dung môi.
20 mí bằng nước. Dung dịch s phải trong (Phụ lục 9.2) và không màu (Phụ '
Dung dịch phân giải: Dung dịch có chửa 0,15 mg/m! lục 9.3, phương pháp 2). ;
amodiaquin hydroclorid chuẩn và 0,15 mg/ml cloroquin
phosphat chuẩn trong nước. Giói hạn acid - kiềm
Điều kiện sắc ký: Lấy 10 ml dung dịch s, thêm 0,05 111I dung dịch đỏ methyỉ '
Cột kích thước (15 cm -< 4,6 ram) được nhồi pha tĩnh c (ĨT). Đe chuyên màu dung dịch, không được dùng quá i
(5 ịim). 0,5 ml dung dịch acid hydrociorỉc 0,0ỉ N (CĐ) hoặc dung •
Detector quang pho tử ngoại đặt ờ bước sóng 224 nm. dịch na tri hydroxyd 0,01 N (CĐ). Ị
Tốc độ dòng: 1,2 ml/min.
Thể tích tiêm: 10 ul. Bromỉd và iodid
Cách tiên hành: Lấy 10 mì dung dịch s, thêm 0,1 mi dung dịch acìd
Kiềm tra tính phù hợp cùa hệ thống: Tiến hành sắc ký với hydrocỉoric loãng (Tỉ) và 0,05 ml dung dịch cỉoramin T2% ,
dung dịch phân giải, ghi sắc ký đồ, thời gian lưu tương (TT). Sau 1 min, thcm 2 rnl cỉoro/orm (TT) và lắc mạnh. I
đối là 1,0 đối với pic amodiaquin và 0,8 với pic cloroquin; Lớp cloroíbrm phải không màu.
độ phân giải giữa hai pic amodiaquin hydroclorid và Sulfat
cloroquin phosphat không nhò hơn 1,5, hệ sô đổi xứng cùa Không được quá 0,015 % (Phụ lục 9.4.14).
hai pic không được lớn hơn 1,5. Độ lệch chuẩn tương đối Pha loãng 10 ml dung dịch s thành 15 ml bằng nước vả r
của diện tích pic trong 6 lần tiêm lặp lại dung dịch chuẩn tiên hành thử. !
không được lớn hơn 2,0 %.
Tiến hành sắc kỷ lần lượt với dung dịch chuẩn và dung Calđ :
dịch thử. Không được quá 0,02 % (Phụ lục 9.4.3).
Tính hàm lượng amodiaquin, C20H22CIN3O, có trong Pha loâng 5 ml dung dịch s thành 15 ml bàng nước và tiến Ị
một viên dựa vào diện tích pic đáp ứng của amodiaquin bành thừ.
hydroclorid trên sắc kỷ đồ của dung dịch thử, dung dịch
chuẩn và hàm lượng C2oH22C1N30 trong amodiaquin Kim loại nặng
Không được quá 10 phần triệu (Phụ lục 9.4.8).
hydrocỉorid chuẩn.
Lấy 12 m! dung dịch s và tiến hành thử theo phương pháp 1.
Bảo quản Dùng dung dịch chì mẫu l phần triệu Pb (TT) để chuẩn bị
Trong bao bì kín, tránh ảnh sáng, đê nơi mát. dung dịch đối chiếu.
Loạỉ thuốc Sắt
Thuốc chống sốt rét. Không được quá 20 phần triệu (Phụ lục 9.4.13).
Pha loãng 5 ml dung dịch s thành 10 ml bàng nước và tiên
Hàm lượng thưòng dùng hành thừ.
200 mg.
Mất khối Iưựng do làm khô
Không được quả 1,0 % (Phụ lục 9.6).
AMONI CLORID (1,000 g; 100 °c đến 105 °C; 2 h).
Amonii chloridum
Tro sulíat
NH4CI p.t.l: 53,49 Không được quá 0,1 % (Phụ lục 9.9, phương pháp 2).
Dùng 2,0 g ché phẩm.
Amoni clorid phải chứa từ 99,0 % đến 100,5 % NII4CI,
tính theo ché phẩm đã làm khô. Định lượng
Hòa tan 1,000 g chẻ phẩm trong 20 ml nước. Thêm một
Tính chất hỗn hợp gồm 5 ml formaỉdehyd (TT) đã dược trung tính
Bột kết tinh tráng hoặc tinh thể không màu, dẽ tan hóa trước theo chỉ thị là dung dịch phenoỉphtaỉein (TT) và
trong nước. 20 ml nước. Sau 1 min đến 2 min, chuẩn độ chậm bằng
Định tính dung dịch natrì hydroxyd ỉ N (CĐ). Dùng 0,2 ml dung
A. Chế phẩm cho phàn ứng của ion clorid (Phụ lục 8.1). dịch phenoỉphtaỉein (TT) làm chỉ thị.
B. 10 ml đung dịch s (xem Độ trong và màu sẳc cùa dung 1 ml dung dịch natri hydroxyd 1 N (CĐ) tương đương với
dịch) cho phản ứng của muối amoni (Phụ lục 8.1). 53,49 mg NH4Cl.

78
pược đ iề n v iệ t n a m V AMOXICILIN NATRI

Bảo quản Dung dịch đối chiếu (2): Hòa tan 25 mg amoxieilin
Trong bao bi kín. trihydrat chuẩn và 25 mg ampicilin trihydrat chuân trong
10 ml dung dịch na tri bicarbonat 4,2 % (77).
Loại thuốc , Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bàn mòng 1 pl mỗi
Dùng đề acid hóa nước tiểu và điều trị nhiễm kiềm chuyên dung dịch trên. Triển khai sắc kv tới khi dung môi đi được
hóa. 15 cm. Để khô bản mòng ngoài không khí. Đặt bản mòng
Chế phẩm vào binh bâo hòa hơi iod cho đến khi các vêt xuất hiện và
Dung dịch uổng. kiểm tra bàn mỏng dưới ánh sảng ban ngày, vết chính trên
sắc ký đồ thu được của đung dịch thử phải tương đương
với vết chính trên sắc kỷ đồ thu được của dung dịch đối
a m o x ic il in n a t r i chiếu (1) về vị trí, màu sắc và kích thước. Phép thử chi có
Amoxkiỉỉỉnum natrỉcum giá trị khi trên sắc ký đồ thu được của dung dịch đối chiếu
(2) cho 2 vết tách ra rõ ràng.
c. Chế phẩm phải cho phản lYng B trong phép thử phản
ứng màu của các penicilin và cephalosporin (Phụ lục 8.3).
D. Chế phẩm phải cho phàn ứng của ion natri (Phụ lục 8.1).

Độ trong và màu sắc của dung dịch


Hòa tan 1,0 g chế phẩm trong nước và pha loãng thành
10,0 ml với cùng dung mồi. Kiềm tra ngay sau khi pha.
C16H[8N3N a05S p.t.l.: 387,4
Dung dịch thu được không được đục hơn hỗn dịch đối
Amoxieilin natri là (2S,5/?,6/?)-6-[[(2tf)-2-amino-2-(4- chiếu II (Phụ lục 9-2). Dung dịch lúc đầu có thể có màu
hydroxyphenyl)acetyl]amino]-3,3-dimethyl-7-oxo-4- hồng nhưng chi trong thời gian rất ngắn, sau 5 min độ hấp
thia-l-azabicyclo[3,2.0Jheptan-2-carboxylat natri, phải thụ ánh sáng cùa dung dịch đo ờ bước sóng 430 nm (Phụ
chửa từ 89,oVo đến 102,0 % C l6HlsN3N a05S, tính theo lục 4.1) không được lớn hơn 0,20.
chế phẩm khan.
Amoxicilin natri là sản phấm bán tổng hợp từ một sản pH
phẩm lên men. Từ 8,0 đến 10,0 (Phụ lục 6.2).
Hòa tan 2,0 g chế phâm trong nước không có carbon
Tính chất dioxyd (77) và pha loãng thành 20 ml với cùng dung môi.
Bột trang hay gần như trắng, rất hút ẩm.
Rất tan trong nước, hơi tan trong ethanol khan, rất khó tan Góc quay cực riêng
trong aceton. T ừ+240° đến +290°, tính theo chế phẩm khan (Phụ lục 6.4).
Hòa tan 62,5 mg chế phẩm trong dung dịch kaìi bỉphthalat
Định tính
0,4 % và pha loăng thành 25,0 ml vói cùng dung môi.
Có thể chọn một trong hai nhóm định lính sau:
Nhóm I: A, D. Tạp chất liên quan
Nhóm II: B, c, D. Phương pháp sắc kv lỏng (Phụ lục 5.3).
A. Hòa tan 0,250 g chế phẩm trong 5 ml mrởc, thèm 0,5 ml Dung dịch đệm phosphat pH 5,0: Hút 250 ml dung dịch
Bung dịch acid acetic 2 M (77), khuấy đều và để yên trong kaỉi dihydrophosphat 0,2 M (77), thêm dung dịch natri
nước đá 10 min. Lọc lấy tinh thể và rửa với 2 - 3 mt hỗn hydroxyd hãng (TT) đến pH 5,0 và pha loãng với nước
hợp dung môi gồm 1 thể tích nước và 9 thể tích aceíon thành 1000,0 mỉ.
(TT), sấy ờ 60 °c trong 30 min. Phổ hẩp thụ hồng ngoại Pha động A: Acetonừriỉ - dung dịch đệm phosphat pH 5,0
(Phụ lục 4.2) của tinh thể thu được phải phù hợp với phổ (1:99).
hap thụ hòng ngoại của amoxiciỉin trihydrat chuân. Pha động B: Acetonitriỉ - dung dịch đệm phosphat pH 5,0
B. Phương pháp sắc ký lớp mòng (Phụ lục 5.4).
(20 : 80)
Bàn mỏng: Siỉicageỉ G đã được silan hóa.
Dung dịch thừ (ỉ): Hòa tan 30,0 mg chế phẩm trong pha
Dung môi khai triển: Aceton - dung dịch amoni acetat
động A và pha loãng thảnh 50,0 rnl bằng cùng dung môi.
15,4 % đã được điều chỉnh đến pH 5,0 bằng acid acetic
bàng (10 : 90). Dung dịch thứ (2): Hòa tan 30,0 mg chế phẩm trong pha
động A và pha loăng thành 20,0 ml bằng cùng dung môi.
Dung dịch thử: Hòa tan 25 mg chế phấm trong 10 ml dung
Bịch natri bicarbonat 4,2 % (77). Chuẩn bị ngay trước khi dùng.
Dung dịch đối chiếu (ly, Hòa tan 25 mg amoxicilin Dung dịch đôi chiếu (ỉ): Hòa tan 30,0 mg amoxicilin
tnhyđrat chuân trong 10 ml dung dịch natri bicarbonat trihydrat chuẩn trong pha động A và pha loãng thành 50,0 ml
4,2 % (77). băng cùng dung môi.

79
A M O X IC ĨL IN NA.TRI DƯỢC ĐIÊN VIỆT NAM V ]

Dung dịch đổi chiếu (2)\ Hòa tan 4,0 mg cefadroxil chuẩn thừ (2), diện tích cùa pic tương ứng với tạp chất J (n = 1) ị
trong pha động A và pha loãng thành 50,0 ml với cùng dung không được lớn hơn 3 lẩn diện tích pic chính trên sắc ký đo ầ
môi. Lấy 5,0 ml dung dịch này thêm vào 5,0 ml dung dịch thu được của dung dịch đối chiếu (3) (3,0 %). ị
đổi chiểu (1) và pha loãng thành 100 mi với pha động A. Các tạp chất khác: Trên sẳc ký đồ thu được của dung dịch ỉ
Dung dịch đối chiểu (3): Pha loãng 2,0 ml dung dịch đối thử (2), diện tích cùa bất kỳ pic phụ nào ngoài pic chính và ị
chiểu (1) thành 20,0 ml với pha động A. Pha loãng 5,0 ml pic tương ímg với tạp chất J (n = 1) không được lớn hơn í
dung dịch thu được thành 20,0 ml với pha động A. 2 lần diện tích pic chính trên sắc ký đồ thu được của dung
Dung dịch đổi chiếu (4)\ Thèm 1,0 ml nước vào 0,20 g dịch đổi chiếu (3) (2,0 %). ị
cmoxicilin trihydrat (77). Lắc đểu và thêm từng giọt dung Tông tất cả các tạp: Trên sắc ký đồ thu được của dung
dịch natrỉ hydroxvd loãng (77) để hòa tan hoàn toàn. pH dịch thừ (2), tông diện tích của tât cả các pic phụ ngoài pic I
của dung dịch thu được khoảng 8,5. Đe dung dịch này ở
chính không được lớn hơn 9 lần diện tích pic chính trên ị
nhiệt độ phòng trong 4 h. Pha loăng 0,5 mi dung dịch này
sắc ký đồ thu được của dung dịch đổi chiếu (3) (9,0 %).
thành 50,0 ml với pha động A.
Bò qua tất cả các pic có diện tích nhỏ hơn 0,1 lần diện tích -J
Điêu kiện sãc kỷ:
pic chính trên sắc ký đồ thu được của dung dịch đổi chiếu '!
Cột thép khônc gi (25 cm X 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh
c (5 pm).
(3) (0,1%). 1
Detector quang phổ từ ngoại đặt ở bước sóng 254 nra. N,N-dimethy!anilin
Tổc độ dòng: 1,0 ml/min với chương trình gradient dung Không được quá 20 phần triệu.
môi như sau: Xác định bàng phương pháp sắc ký khí (Phụ lục 10.16, ’"'ị
Thời gian Pha động A Pha động B phương pháp 1 hoặc 2). :Ịị
(min) (% tt/tt) (% tt/tt)
Acid 2-ethylhexanoic
0 - tR 92 8
Không được quá 0,8 % (theo khối lượng) (Phụ lục 10.17).
tR - (tR+ 25) 92 —►0 8 -> 1 0 0
Kim loại nặng
(tR+ 25) - (tR+ 40) 0 100
Khòng được quá 20 phân triệu (Phụ lục 9.4.8). •;
(tR + 40_)-(tR+55) 92 _8 Lấy 1,0 g chế phẩm tiến hành thừ theo phương pháp 3. '
[tRlà thời gian lưu cùa amoxicilin xác định bầng dung dịch đối Dùng 2 ml dung dịch chỉ mẫu Ỉ0 phan triệu Pb (TT) để ;
chiếu (3)]. chuẩn bị mẫu đối chiểu. •
Nếu phải điều chinh pha động để đạt được yêu cầu về độ
Nước
phân giải thì việc điều chinh tỷ lệ thành phần sẽ được áp
Không được quá 3,0 % (Phụ lục 10.3).
dựng ngay tại thời điểm bắt đầu chương trình gradient vả
Dùng 0,400 g chế phẩm.
cả trong phần Định lượng.
Thổ tích tiêm: 50 Ịil. Nội độc tố vi khuẩn
Cách tiến hành: Dưới 6,25 EU/mg (Phụ lục 13.2), ^ ^
Tiêm dung dịch đối chiếu (2) và (3), tiến hành sắc ký đẳng Nếu chế phẩm dự định dùng đê sản xuất các dạng thuốc
dòng với tỷ lệ pha động tại thời điểm bất đầu. Tiêm dung tiêm phân liều mà không tiến hành các biện pháp thích hợp
dịch thử (2) và dung dịch đối chiếu (4), tiến hành sắc ký để loại nội độc tố vi khuẩn thì phải đáp ứng yêu càu này.
với chưcme trình gradient dung môi đã nêu ở trên. Tiêm
Đ ịnhlưựng
pha động A để làm mẫu trắng, tiến hành sắc kv với chương
Phương pháp sấc ký lòng (Phụ lục 5.3), tiến hành như mỏ I
trinh gradient dung môi đã nêu ở trên. tả trong phần Tạp chất liên quan.
Xác định các tạp chất: Trên sắc ký đồ thu được với dung dịch Pha động: Hồn hợp pha động A và pha động B với tỷ lệ tại :
đối chiếu (4), 3 pic chính được rùa giải ra sau pic amoxicilin thời điểm bắt đầu của chương trình građient đã nêu, điều '
lần lượt là tạp chất c, dimer amoxicilin (tạp chất J; n = 1) và chinh tỷ lộ nếu cần.
trimer amoxicilin (tạp chất J; n = 2). Kiểm tra tính phù hợp cùa hệ thống: Tiêm dung dịch đối :
Thời gian lưu tương đối so với amoxicilin của các chất như chiếu (1)6 lần. Phép thử không cỏ giá trị nếu độ lệch chuẩn ;
sau: Tạp chất c = khoảng 3,4; Tạp chất J (n = 1) = khoảng tương đôi cùa diện tích pic chính lớn hơn 1,0 %.
4,1; Tạp chất J (n = 2) = khoảng 4,5. Tiêm lần lượt dung địch thử (I) và dung dịch đối chiếu (1).
Kiểm tra tính phù hợp của hệ thống: Trên sác ký dồ cùa Hàm lượng phần trăm của amoxicilin natri bằng hàm
dung dịch đối chiếu (2), hệ số phân giải giừa pic cùa lượng phần trăm cùa amoxicilin nhân với hệ sổ 1,060.
amoxicilin và pic của ccfadroxil ít nhất là 2,0. Ncu cần, Bảo quản
điều chinh tỷ lệ giữa pha động A và pha động B. Đựng trong bao bì kín.
Giới hạn: Neu là nguyên liệu vồ khuẩn: Đựng trong bao bì kín, vô
Tạp chất J (n = 1): Trên sắc ký đồ thu được cùa dung dịch khuẩn và tránh sự xâm nhập của vi khuẩn.

80
DƯỢC ĐIÊN VIỆT NAM V BỘT PHA TIÊM AMOXICILĨN

Loại thuốc Nội độc tố vi khuẩn


Khẩng sinh nhóm beta-lactam. Hòa tan một lượng chế phẩm trong nước BET (77) để thu
đuợc dung dịch có nồng độ amoxicilin 10 mg/ml (dung
Che phẩm dịch A). Giới hạn nội độc tố của dung dịch A là 2,5 EU/ml.
Thuốc tiêm. Tiến hành thử nghiệm sừ dụng giả trị pha loâng cực đại
của dung dịch A được tính từ độ nhạy của thuốc thử lysat
sử dụng trong thừ nghiệm (Phụ lục 13.2).
Bột ph a t iê m a m o x ic il in
A moxiciỉỉini pro iíỳectỉone C hất phân hủy
Cân chính xác một lượng ché phẩm tương đương 0,24 g
Bột pha tiêm amoxicilin là bột kết tinh vô khuẩn của amoxicilin, thêm 25 ml đệm boric pH 9,0 và 0,5 ml dung
amoxicilin natri đónơ trong ỉọ thủy tinh nút kín. Chi pha dịch anhydrid aceỉic (77), khuấy trong 3 min. Thêm 10 ml
với nước vô khuẩn dể tiêm ngay trước khi dùng. dung dịch đệm aceỉat pH 4,6 vả chuân độ ngay băng dung
Chế phẩm phải đạt các yêu câu quy định trong chuyên luận dịch thủy ngân (ỉỉ) nitrat 0,02 N (CĐ) bằng phương pháp
chunơ về “Thuốc tiêm, thuốc tiêm truyền” (Phụ lục 1.19) chuẩn độ đo điện thế (Phụ lục 10.2).
và các yêu câu sau đây: 1 ml dung dịch thủy ngân (//) nừrat 0,02 N (CĐ) tương
đương với 7,748 mg chất phân hủy (tính theo amoxicílin
Hàm lượng amoxicilin, CI6HI9N30 5S, phải từ 90,0 %
natri, CịsHis^NaOsS).
đến 105,0 % so với lượng ghi trên nhẫn.
Chế phẩm không được có quá 9,0 % chất phân hủy, tính
Tính chất theo amoxiciỉin natri, C)6H1gN3N a05S.
Bột kết tinh trăng hoặc trăng ngà.
Định lưựng
Định tính Phương pháp sắc ký lòng (Phụ lục 5.3).
A. Phổ hấp thụ hồng ngoại cùa chế phẩm (Phụ lục 4.2) phải Pha động: Pha động A - pha động B (92 : 8).
phù hợp với phổ hồng ngoại của amoxicilin naưi chuẩn. Pha độngA: Trộn 1 thc tích acetonitril (77) với 99 thể tích
B. Phương pháp săc ký lớp mòng (Phụ lục 5.4). dung dịch chửa 25 % (tt/tt) dung dịch kaìi dihydrophosphat
Bàn mòng: Siỉica geỉ G. 0,2 M (77) đã được điều chinh đến pH 5,0 bàng dung dịch
Dung môi khai triển: Aceton - dung dịch amonì acetat natrí hydroxyd 2 M (TTj.
15,4% đã được điều chinh đèn p tỉ 5,0 với ơcid acetỉc hàng Pha động B: Trộn 20 thể tích acetonitríỉ (77) với 80 thể tích
(10:90). dưng dịch chứa 25 % (tt/tt) dung dịch kaỉi dihydrophosphat
Dưng dịch thử: Hòa tan một lượng chẻ phẩm trong dung 0,2 M(TT) đà được điều chinh đến pH 5,0 bàng dung dịch
dịch natri hỵdrocarhunat 4,2 % (77) đè được dung dịch có natri hvdroxyd 2 M (77).
nóng độ amoxicilin 0,25 %.
Dung dịch thừ: Cân thuốc trong 10 lọ để tính khối lượng
Dung dịch đối chiểu (ỉ): Dung dịch amoxicilin trihvdrat
trung bình của thuốc trong một đơn vị chế phẩm, trộn
chuân 0,25 % trong dung dịch natri hvdrocarbonat
4,2 % (77). đều rồi cân chính xác một lượng chế phẩm tương ứng với
Dung dịch đôi chiếu (2); Pha dung dịch có chứa amoxicilin khoáng 60 mg amoxicilin vào bình định mức 100 ml, thêm
trihydrat chuẩn và ampicilin trihydrat chuẩn ưong dung 80 mi pha động A, lắc trong 15 min sau đó lắc siêu âm
dịch natri hydrocarbonat 4,2 % (TT) để có nồng độ mồi trong 1 min rồi thêm pha động A vừa đủ đến vạch, trộn
chất là 0,25%. đều và lọc.
Cách tiên hành: Chấm riêng biệt lên bàn mỏnu 2 pl mồi Dưng dịch chuẩn: Dung dịch amoxiđhn trihydrat chuẩn
dung dich trên. Triển khai săc kỷ tới khi dung môi đi được 0,070 % trong pha động A.
khoang 15 cm, lây bàn mỏng ra, đê khô ở nhiệt độ phòng. Dung dịch phân giải: Dung dịch có chửa 0,003 % amoxicilin
Cho váo bình chứa hơi iod để phát hiện các vết. trihydrat chuẩn và 0,0004 % cefadroxil chuẩn trong pha
vẻt chỉnh trên săc ký đồ của dung dịch thử phài tương động A.
đương vê vị trí, màu săc, kích thước với vêt trên sãc ký Điểu kiện sắc ký':
đd của dung dịch đối chiếu (1). Phép thừ chi có giá trị khi Cột kích thước (25 cm X 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh c
2 vêt của dung dịch đôi chiêu (2) được tách rời rõ ràng. (5 f.tm) (cột Hypersil ODS là thích hợp).
C- Có phản ứng đặc trung cùa ion natri (Phụ lục 8.1). Tốc độ dòng: 1,0 ml/min.
Giới hạn acid - kiềm Detector quang pho từ ngoại đặt ở bước sóng 254 nm.
Pha chê phâm trong nước không có carbon dioxvd (77) đê Thể tích tiêm: 50 [ú.
dược đung dịch chứa 10 % amoxicilin, pH phải từ 8,0 đến Cách tiến hành:
10>0 (Phụ lục 6.2). Tiến hành sắc ký với dung dịch phân giải. Thừ nghiệm
chỉ có giá trị khi hệ số phân giải giữa 2 pic amoxicilin và
Nước ceíadroxil không nhỏ hơn 2. Điều chinh thành phần cùa
Không được quá 4,0 % (Phụ lục 10.3). Dùng 0,3 g bột thuốc. pha động để đạt yêu cẩu độ phân giải trên (nếu cẩn).

81
BỘT PHA TIÊM AMOXICILIN VÀ ACID CLAVULANIC DƯỢC ĐIẺN VIỆT NAM V

Tiến hành sác ký với lần lượt dung dịch chuẳn và dung Định lưọìig
dịch thử. Phương pháp sắc ký lòng (Phụ lục 5.3).
Tính hàm lượng amoxicilin, C 16HI9N30 5S, trong một đơn Pha động: Hồn hợp 5 thể tích meíhơnol (TT) và 95 thề
vị chế phẩm tử diện tích pic trên sắc ký đồ cùa dung dịch tích dung dịch naírị dihydrophosphat monohvdrat 0,78 %
chuẩn và dung dịch thử. và hàm lượng Ci6H19N30 5S trong đâ được điều chinh đến pH 4,4 bàng acidphosphoric (TT)
amoxicilin trihvdrat chuẩn. hoặc băng dung dịch naĩrì hydroxyấ 10 M(TT).
Dung dịch chuân: Dung dịch amoxicilin trihydrat chuẩn
Bảo quản
và clavuỉanat lithi chuấn (hoặc clavulanat kali chuẩn) trong
Tránh ẩm, ở nhiệt độ không quá 25 °c.
nước có nồng độ tương ứng amoxicilin, C 16H ]9N30 5S, là
Loại thuốc 0,5 mgớnl và acid clavulanic, C?H9N 0 5, là 0,125 mg/ml.
Kháng sinh nhóm beta-lactam. Dung dịch thừ: Cân thuốc trong 10 lọ, tính khối lượng
trung bình và trộn đều. Cân chính xác một lượng chế
Hàm lượng thường dùng phẩm, tương ứng với khoảng 50 mg amoxicilin vào bình
250 mg, 500 mg, 1000 mg, tính theo amoxicilin. định mức 100 ml, thêm 70 mi nước, lắc cho tan, pha loãng
bằng nước đến vạch, lắc đều.
Điêu kiện săc ký:
BỘT PHA TIÊM AMOXICILIN VÀ ACID
Cột thép không gì (25 cm * 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh c
CLAVƯLANIC
Amoxicìỉỉìni etAcỉdỉ cỉavuỉanìci pulvis ad iiỳectionem
(5 Ịim).
Detector quang phô tủ ngoại đặt ờ bước sóng 220 nm.
Tốc độ dòng: 2,0 ml/min.
Bột pha tiêm amoxicilin và acid clavulanic là bột vô khuân
Thể tích tiêm: 20 ịil.
của amoxicilin natri và kali clavulanat đóng trong lọ thủy
Cách tiên hành:
tinh nút kín.
Kiểm tra tính phù hợp của hệ thống sắc ký: Tiến hành sắc
Chế phẩm phải đạt các yêu cầu quy định trong chuyên luận
ký đối với dung dịch chuẩn. Thời gian lưu tương đổi của
chung về “Thuổe tiêm, thuốc tiêm truyền” (Phụ lục 1.19)
acid đavulanic khoảng 0,5 và amoxicilin là 1,0. Phép thử
và các yêu cầu sau đây:
chi có giá trị khi độ phần giải giữa hai pic amoxicilin và
Hàm lưọng amoxiđlin, C i6H i9N30 5S, từ 90,0 % đến acid ctavulanic không nhỏ hơn 3,5; hệ sô đối xứng của
110.0 % so với lượng ghi trên nhãn. pic amoxicilin và acid clavulanic không lớn hơn 1,5; độ
lệch chưần tương đối của diện tích pic amoxicilin và acid
Hàm lượng acid clavulanic,CsH9N 05, từ 90,0 % đến clavulanic không lớn hơn 2,0 %.
110.0 % so với lượng ghi trcn nhãn. Tiến hành sẳc ký lần lượt đổi với dung dịch chuẩn và dung
Tính chất dịch thử.
Bột kết tinh trắng hoặc trắng ngà. Tính hàm lượng amoxicilin, C16Hị9N30 5S, và acid clavulanic,
C8H9N 0 5, có trong một đơn vị chế phẩm dựa vào diện tích
Định tính pic thu được từ săc ký đô của dung dịch thử, dung dịch
Trong phần Định lượng, hai pic chính trên sắc kỷ đồ của chuẩn, hàm lượng CI6H19N30 5S của amoxicilin trihydrat
dung dịch thử phải có thời gian lưu tương íme với thời gian chuẩn và CgH9N 0 5 cùa clavulanat lithi chuẩn (hoặc
lưu của hai pic chính trên sắc ký đồ cùa dung dịch chuẩn. clavulanat kali chuân).
Giới hạn acid - kiềm Bảo quản
Pha chế phẩm trong nước không có carbon dioxỵd (Tĩ) để Bảo quản trong bao bì kín, nơi khô, mát và tránh ánh sáng.
được dung địch chứa 10 % amoxicilin, pH phải từ 8,0 đến
10.0 (Phụ lục 6.2). Loại thuốc
Kháng sinh nhóm beta-lactam.
Nước
Không được quá 3,5 % (Phụ lục 10.3). Dùng 0,5 g chế phẩm. Hàm lượng thường dùng
0,6 g (0,5 g amoxicilin và 0,1 g acid clavulanic).
Nội độc tố v! khuẩn 1,2 g (l,0g amoxicilin và 0,2 g acid clavulanic).
Tiến hành thừ theo chuyên luận “Phép thừ nội độc tố vi
khuẩn” (Phụ lục 13.2).
Hòa tan một lưcmg chế phẩm trong nước BET (TT) để thu
được dung dịch có nồng độ amoxicilin 10 mg/ml (dung
địch A). Giới hạn nội độc tố của dung dịch A là 2,5 EU/ml.
DƯỢC ĐIỂN VIỆT NAM V AMOXICILIN TRIHYDRAT

a m o x ic íl in t r ih y d r a t Dung dịch đệm pH 5,0: Thêm dung dịch natrỉ hydroxỵd


Anioxiciỉỉmum írihydricum ỉoãng (TT) vào 250 m! dung dịch kaỉi dihvdrophosphat
0,2 M (TT) đến pH 5,0 và pha loãng thành 1000,0 ml
bằng nước.
Pha độngA: Acetonitriỉ - dung dịch đệm pH 5, ớ (1 : 99).
Pha động B: Acetonitriỉ - dung dịch đệm pH 5,0 (20 : 80).
Dung dịch thừ (ỉ): Hòa tan 30,0 mg chế phẩm trong pha
động A và pha loãng thành 50,0 mỉ với cùng dung môi.
Dung dịch thử (2): Hòa tan 30,0 mg chế phẩm trong pha
HO ^
động A và pha loãng thành 20,0 ml với cùng dung môi.
C16H i9N30 5S.3H20 p.t.l: 419,4 Dùng ngay sau khi pha.
Dung dịch đổi chiếu (ì): Hòa tan 30,0 mg amoxicilin
Amoxicilin trihydrat là acid (25,5/?,6/?)-6-[[(2i?)-2-amino- trihydrat chuẩn trong pha động A và pha loãng thành
2-(4-hydroxyphenyl)acetyl]amÌno]-3,3-dimeth.yl-7-oxo- 50,0 ml với cùng dung môi.
4-thia-1-azabicyclo [3,2.0]heptan-2-carboxy Iic trihydrat, Dung dịch đối chiếu (2): Hòa tan 4,0 mg ceíadroxil chuân
phải chứa từ 95,0 % đến 102,0 % C[ỗH j9N ị0 5S, tính theo trong pha động A vả pha loãng thành 50,0 ml với cùng
chế phẩm khan. dung môi. Hủt 5,0 mỉ dune dịch thu được và 5,0 ml dung
Sân phẩm bán tổng hợp từ một sản phẩm ỉên men. dịch đối chiếu (1) thêm pha động A vừa đủ 100 ml.
Dung dịch đổi chiểu (3)\ Pha loãng 2,0 ml dung dịch đối
Tính chất chiếu (1) thành 20,0 ml bằng pha động A. Pha loãng 5,0 ml
Bột kết tình trắng hay gần như trẳng.
dung dịch thu được thành 20,0 mỉ bằng pha động A.
Khó tan trong nước và rất khó tan trong ethanol 96 %, thực Điểu kiện sắc ký:
tế không tan trong dầu béo. Tan trong các dung dịch acid Cột kích thước (25 cm X 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh c
loãng và đung dịch hydroxyd kiềm loãng. (5 Ịim).
Định tính Detector quang phổ tử ngoại đặt ở bước sóng 254 nm.
Có thể chọn một trong hai nhóm định tính sau: Tốc độ dòng: 1,0 ml/min.
Nhóm I: A. Thể tích tiêm: 50 pl.
Nhóm II: B, c. Cách tiến hành:
Tiến hành sắc kỷ theo chương trình dung môi như sau:
A. Phổ hấp thụ hồng ngoại (Phụ ỉục 4.2) của chế phẩm
phải phù hợp với phổ hẩp thụ hồng ngoại của amoxìcilin Thời gian Pha động A Pha động B
trihydrat chuẩn. (min) ( u /it) (tt/tt)
B. Tiến hành phưcmg pháp sẳc ký lớp mỏng theo “Định 92 8
6 “ tfĩ
tính các penicilin” (Phụ lục 8.2), dùng pha động B.
ÍR * 0 r + 25) 92 — 0 8 — 100
c. Chế phẩm phải cho phản ứng B trong phép thừ “Phản
ứng màu cùa các pcnicilin vả eephalosporiỉT’ (Phụ lục 8.3). (tR+ 25) - (tR + 40) 0 100
(tR+ 40) - (tR + 55) 92 8
Độ trong và màu sắc của dung dịch
tR= thời gian lưu cùa amoxicilin xác định được ờ sẳc ký đồ của
Hòa tan riêng biệt 1,0 g chế phẩm trong 10 ml dung dịch
dung dịch đổi chiếu (3).
acid hydrocỉoric 0,5 M (TT) và 1.0 g chế phẩm trong 10 ml
Nếu điêu chinh tỳ' ỉệ pha động để đạt được độ phân giải yêu
dung dịch amoniac 2 M (TT). Quan sát ngav sau khi hòa
cầu, việc điều chỉnh này phải được thực hiện ngay tại thời
tan, cà hai dung dịch trên không được đục hon hỗn dịch
điểm 0 của chương trinh dung môi và ở phần Định lượng.
đổi chiếu II (Phụ lục 9.2).
Tiến hành sắc ký đẳng dòng với thành phần pha động như
pH thời điểm bắt đầu chương trinh dung môi với dung dịch
Đung dịch S: Lắc siêu âm hoặc đun nóng nhẹ đề hòa tan đổi chiếu (2) và (3). Tiến hành sắc ký theo chương trình
0,100 g chế phẩm trong 50,0 ml nước không cổ carbon dung môi ở trên với dung dịch thử (2) và mau trắng là pha
dioxyd (Tỉ), động A.
pH của dung dịch s phải từ 3,5 đến 5,5 (Phụ lục 6.2). Kiểm tra tính phù hợp của hệ thống: Trên sắc ký đồ
của dung dịch đôi chiếu (2), độ phân giải giữa pic của
Góc quay cực riêng amoxicilin với pic cùa ceíađroxil ít nhất là 2,0 (điều chinh
Từ +290° đến +315°, tính theo chế phẩm khan (Phụ lục 5. ì 3). tỷ lộ pha động A : B nếu cần).
Ưùng dung dịch s để đo, Giới hạn :
Các tạp chất: Với mồi tạp chất, diện tích pic không được
Tạp chất liên quan lớn hom diện tích pic chính thu được trên sẳc kỷ đồ của
Phưong pháp sắc ký lóng (Phụ lục 5.3). dung dịch đối chiếu (3) (ỉ %).

83
BỘ T PH A H Õ N D ỊC H A M 0 X [C IL IN DƯỢC ĐIẺN VIỆT NAM V

Ghi chú: dung dịch thử (1), dung dịch đối chiếu (1) và hàm lượng
Tạp chất A: Acid (2S,5fl,6/?)-6-amino-3,3-dimethyl-7-oxo-4-thia- của C]6H ị9N30 5S trong amoxicilin trihydrat chuẩn.
1- azabicyclo[3.2.0]heptan-2-carboxyIie(acid6-aminopenicilanic).
Tạp chất B: Acid (2S,5/?,6fl)-6-[[(25)2-amino-2-(4-hydroxy- Bảo quản
phenyl) acetyl] amino]-3,3-dimcthy]-7-oxo-4-thia-1-azabícyclo Trong bao bì kín.
[3.2.0] heptan-2-carboxyIic (L-amoxicilih).
Tạp chất C: Acid (4-S)-2-[5-(4-hydroxyphenyl)-3,6-dioxopi- Loại thuốc
perazin-2-yl]-5,5-dimethy]thiazolidin-4-carboxylic (amoxicilin Kháng sinh nhóm beta-lactam.
diketopíperazin).
Chế phẩm
Tạp chẩt D: Acid (45)-2-[[[(2/?)-2-amino-2-(4-hvdroxyphenyl)
Viên nén, nang, bột pha hỗn địch.
acetyl]am ino]carboxym ethyl]-5,5-dim ethvlthiazo!idin-4-
carboxylic (acid pcniciloic cùa amoxiciỉin).
Tạp chất E: Acid ('2/?S,45)-2-[[[(2/?)-2-amino-2-(4-hvdroxy- BỘT PHA HỎN DỊCH AMOXICILIN
phenyÌ)acetyl]amino]inethyl]-5,5-dimethylthiazolidin-4-car- Puỉveres Amoxicỉỉỉini ad suspensionum peroraỉum
boxylic (acid peniloic của amoxicilin).
Tạp chất F: 3-(4-hydroxyphenyI)pyrazin-2-ol.
Là thuốc bột chúa amoxicilin trihyđrat.
Tạp chất G: Acid (2S,5R,6fl)-6-[[(2/ĩ)-2-[[(2tf)-2-amino-2-(4-
Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận
hydroxyphenỵl) acetyl]amino]-2-(4-hydroxyphenvl) acetyl]
“Thuốc bột” (Phụ lục 1.7) và các yêu cầu sau đâv:
amino]-3,3-dimethyl-7-oxo-4-thia-ỉ-azabicycío[3.2.0] heptan-
2- carboxylic (D-(4-hydroxyphenyl)glycylamoxicilin). Hàm lượng amỡxicỉlỉn, Ci6H19N30 5S, từ 90,0 % đến
Tạp chất H: Acid (2/?)-2-[(2,2-dimethylpropanoyI)armno]-2-(4- 110,0 % so với lượng ghi trên nhãn.
hydroxypheny!)acetic.
Tạp chất I: Acid (27?)-2-amino-2-(4-hydroxyphenyl)acetic. Tính chất
Tạp chất J: Các co-oligomer của amoxicilin và acid peniciloic Bột thuốc khô tơi, không bị ẩm vón, màu sẩc đồng nhất.
của amoxicilin.
Tạp chất K: Các oligomer cùa acid peniciloic của amoxicitin. Định tính
Tạp chất L: Acid (25,5/?,6/?)-6-[[{25,5/?,6/?)-6-[[(2/ỉ)-2-[[(2/?)- A. Phương pháp sắc ký lớp mòng (Phụ lục 5.4).
2-amino2-(4-hydroxyphenyI) acetyl]amino]-3,3-dimethyl-7- Bán mỏng'. Siỉica geỉ G.
oxo-4-thia-l-azabicyclo[3.2.0]beptan-2-carbonyI]amino]-3,3- Dung mỏi khai triển: Ảceton - nước - toỉuen - acid acetic
dimethyl-7-oxo-4-thia-l-azabicyclo[3.2.0]heptan-2-earboxvíic băng (65 : 10 : 10 : 2,5)
(6-APA amoxicilin amid). Dung dịch thử: Lắc một lượng bột thuốc tương ứng 100 me
amoxicilin trong 20 rnl hồn hợp gôm aceton - dung dịch
N,N-Dimethylanilin acid hydrocỉoric 0, ỉ M (4 : 1), lọc.
Không được quá 20 phần triệu {Phụ lục 10.16, phương Dung dịch đổi chiếu: Pha amoxicilin trihydrat chuẩn trong
pháp 1 hoặc 2). hỗn họp gồm aceton - dung dịch acid hydrocỉoric 0,1 M
Nưóc (4 : 1) để được dung dịch chửa 0,5 % amoxicilin.
11,5 % đến 14,5 % (Phụ lục 10.3). Cách tiến hành: Chấm riêng biệt 2 ịiì mỗi dung dịch trên
Dùng 0,100 g chế phẩm. lên bản mòng. Triên khai sắc ký đên khi dung môi đi được
khoảng 15 cm, lấy bàn mỏng ra, để khô ừ nhiệt độ phòng.
Tro sulfat Phun dung dịch nìnhydrin 0,3 % trong ethanoỉ (TT), rồi
Không được quá 1,0 % (Phụ lục 9.9), phương pháp 2). sấy ờ 90 °c trong 15 min. Quan sát dưới ánh sáng ban
Dùng 1,0 g chế phẩm. ngàv. vết chính trên sắc ký đồ của dung dịch thử và dung
dịch đoi chiếu phải tương ứng về màu sẩc và giả trị Rf.
Định lượng
B. Trong phần Định lượng, thời gian lưu cùa pic chính trên
Phương pháp sắc ký lòng (Phụ lục 5.3). Điều kiện sắc ký
sắc ký đồ cùa dung dịch thừ phải tương ứng với thời gian
như mô tả trong phẩn Tạp chất liên quan.
lưu của pic chính trên sấc ký đồ của dung dịch chuẩn.
Pha động: Tỳ lệ ban đầu của pha động A và B. Điều chỉnh
tỷ lệ nếu cần. pH
Tiến hành sắc ký với dung dịch thứ (1), dung dịch đối pH của hỗn dịch tạo thành được chuẩn bị như hướng dẫn
chiếu (1). trẽn nhãn phải từ 5,0 đen 7.5 (Phụ lục 6.2).
Kiểm tra tính phù hợp cùa hệ thống: Độ lệch chuẩn tương
đối cùa diện tích pic amoxicilin trihyđrat trên sắc ký đồ Định lượng
dung dịch đổi chiếu (1) thu được từ 6 lần tiêm không được Phương pháp sắc ký lòng (Phụ lục 5.3).
lớn hơn 1,0%. Dung dịch A: Hòa tan 13.6 g kaỉi dihydrophosphat (TT)
Tính hàm lượng phần trăm của Ci6H |9N30 5S trong chế trong 2000 ml nước, điều chinh tới pH 5,0 ± 0,1 với dung
phàm dựa vào diện tích pic thu được trên sắc ký đồ của dịch kaỉi hydroxyd 45 %.

84
Dược Đ IỂ N V IỆ T N A M V NANG AMOXlCỈLrN

pha động: Dung dịch A - acetonitriỉ (96 : 4). Điều chinh Dung dịch đổi chiểu: Pha amoxicílin trihydrat chuẩn trong
tỷ lệ acetonitril để đạt điều kiện sẳc kỷ yêu cầu (nếu cần). hồn hợp gồm aceton - dung dịch acid hỵdrocỉoric 0, ỉ M
Dung dịch chuẩn: Pha amoxiciỉin ĩrihydrat chuân trong (4 : 1) để được dung dịch chứa 0,5 % amoxicilin.
dung dịch A để có nồng độ amoxicilin chính xác khoảng Cách tiến hành: Chấm riêng biệt 2 ịil mỗi dung dịch trên
1 1 rrơ/mỉ. Lọc qua màng lọc cỏ kích thước lồ lọc 0,45 p.m lên bàn mòng. Triền khai sắc ký đên khi dung môi đi được
(chi dung trong vòng 6 h). khoảng 15 cm, lây bàn mòng ra, đê khô ờ nhiệt độ phòng.
Dung dịch thử: Lây bột thuôc sau khi xác định độ đông Phun dung dịch ninhydrin 0,3 Vo trong ethanol (77), sây ở
dểu khối lượng, trộn đêu. Cân chính xảc một lượng bột 90 °c trong 15 min. Quan sát dưới ánh sảng ban ngày. Vêt
thuốc tương ứng vởi 120 mg amoxicilin vào bình định mức chính trên săc ký đô của dung dịch thử và dung dịch đôi
100 ml, thêm 70 ml dung dịch A, lăc đê hòa tan và thêm chiêu phải giông nhau vê màu săc và giả trị Rf.
B. Thời eian Um của pic chính trên sắc ký đồ của dung dịch
dunơ dịch A đên định mức, lấc đều, lọc.
thử trong phần Định lượng phải tương ứng với thời gian
Điều kiện sẳc ký:
lưu cùa pic amoxiciỉin trên sãc ký đô của dung dịch chuân.
Cót kích thước (25 cm X 4,6 mm) được nhoi pha tĩnh c
(3 ỊLim đến 10 Nước
Detector quang phô tử ngoại đặt ở bước sóng 230 nra. Không được quá 14,5 % (Phụ lục 10.3).
Tốc độ dòng: 1,5 ml/min. Dùng khoảng 0,100 g bột thuôc.
Thể tích tiêm: 10 |il.
Độ hòa tan (Phu lục 11.4)
Cách tiến hành:
Môi trường hỏa tan: 900 mỉ nước.
Kiểm tra tính phù hợp cùa hệ thống: Tiến hành sắc ký với
Thiết bị: Kiểu giò quay.
dung dịch chuẩn, hệ số đoi xứng cùa pic amoxicilin không
Tốc độ quay: 100 r/min.
lớn hơn 2,5 và độ lệch chuẩn tương đối của các diện tích
Thời gian: 60 min.
pic từ 6 ỉần tiêm lặp lại mẫu chuẩn không lớn hơn 2,0 %.
Cách tiến hành: Lấy một lượng dung dịch môi trường sau
Tiềm riêng biệt dung dịch thử và dung dịch chuân. khi hòa tan, lọc, bõ 10 ml địch lọc đầu, pha loãng nếu cẩn.
Tính hàm lượng amoxicilin, C]6HỊ9N30 5S, trong chế phẩm Đo độ hấp thụ ở bước sóng cực đại 272 nm (Phụ lục 4.1),
từ diện tích pic trên sắc ký đồ của dung địch chuẩn, dung trong cốc đo dày 1 cm, mẫu trăng là nước. So sánh với
dịch thử và hàm lượng CỊ6H |9N30 5S trong amoxicilin dung dịch amoxicilin trihyđrat chuẩn trong nước có nồng
trihydrat chuẩn. độ tương đưoĩìg. Tính hàm lượng của amoxicilin.
Yêu câu: Không được ít hơn 80 % (Q) lượng amoxiciỉin,
Bảo quản
C16H,9N30 5S, so với lượng ghi trên nhãn được hòa tan
Để ờ nơi mát, trong đồ đựng kín, tránh ánh sáng.
trong 60 min.
Loại thuốc Định lượng
Kháng sinh nhỏm beta-laetam. Phương pháp săc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
Dung dịch A: Hòa tan 13,6 g kali dihydrophosphat (77)
Hàm lưọTtg thường dùng
trong 2000 ml nước, điêu chinh tới pll 5,0 ± 0,1 với dung
250 mg, 500 mg, tính theo amoxicilin khan.
dịch kali hydroxyd 45 %,
Pha động: Dung dịch A - acetonitriỉ (96 : 4). Điểu chỉnh
NANG AMOXICILIN tỷ lệ acetonitril đe đạt điêu kiện sãc ký yêu câu (nêu cân).
Dung dịch chuân: Pha amoxicilin trihydrat chuẩn trong
Capsuỉae Amoxicỉllmỉ
dung dịch A đê có nong độ amoxícilin chính xác khoảng
1,2 mg/m! (chì dùng trong vòng 6 h).
Là nang cứng có chửa amoxìciiin trihydrat. Dung dịch thử: Cân thuôc trong từng nang cùa 20 nang,
Chế phẩm phải đảp ứng các yêu cầu trong chuyên luận tính khôi lượng trung bỉnh, trộn đêu, rôi nghiên thành bột
“Thuốc nang” (Phụ lục 1.13) và các yêu cầu sau đây: mịn. Cân chính xảc một lượng bột thuôe tương ứng khoảng
0,200 g amoxicilin, pha trong dung dịch A vừa đủ 200,0 ml,
Hàm lượng amoxicilin, C 16H ị9N30 sS, từ 90,0 % đến
lắc siêu âm để hòa tan và lọc qua màng lọc có kích thước
110,0 % so với lượng ghi trên nhàn. lỗ lọc không quá 1 pm (chi dùng trong vòng 6 h).
Định tính Điêu kiện săc kỷ:
Cột kích thước (25 cm X 4 mm) được nhồi pha tĩnh c
A. Phương pháp sấc ký lóp mòng (Phụ lục 5.4)
(3 Ịim đến 10 pm).
Bàn mỏng: Sỉỉica gel G.
Detector quang phổ tử ngoại đặt ở bước sóng 230 nra.
Dung mói khai triển: Aceíon - nước - toluen - acid acetic Tốc độ dòng: 1,5 ml/min.
băng (65: 10: 10:2,5) Thể tích tiêm: 10 gl.
Dung dịch thử: Lắc một lượng bột thuốc trong nang tương Cách tiến hành:
ứng 100 mg amoxiđỉin trong 20 ml hỗn hợp gồm aceton - Kiểm tra tính phù hợp của hệ thong: Tiêm dung dịch
dung dịch acid hydrocloric 0 J M {4 : 1), lọc. chuẩn, tính trên pic chính thu được trên sắc ký đồ: hệ số

85
1

V IÊ N N ÉN A M O X ỈC IL IN DƯỢC ĐIÊN VIỆT NAM V Ị


dung lượng phải nằm trong khoảng 1,1 đến 2,8; sổ đĩa lý Thiết bị: Kiểu cánh khuấy.
thuyết cua cọt không nhò hơn 1700; hệ số đối xứng không Tốc độ quay: 75 r/min,
lớn hơn 2 5 và độ lệch chuẩn tương đoi của các diện tích Thòi gian: 60 min.
pic từ 6 lần tiêm lặp lại mẫu chuẩn không lớn hơn 2,0 %. Cách tiến hành: Lấy một lượng dung dịch, lọc, bỏ 10 ml i
Tiêm riêng biệt dung dịch thử và dung dịch chuân. dịch lọc đầu, pha loâng nếu cần. Đo độ hấp thụ ở bước sóng ■;
Tính hàm lượng amoxicilin, ClổH19N30 5S, trong nang từ cực đại khoảng 272 nm (Phụ lục 4.1), trong cốc đo dày :
diện tích pic trên sắc ký đô của dung dịch chuẩn và dung 1 cm, mâu tràng lả nước. So sánh với dung dịch amoxicilin I
dịch thử và hàm lượng C 16H 19N305S trong amoxicilin trihydrat chuẩn trong nước có nồng độ tương đương. Tính
trihydrat chuẩn. hàm lượng của amoxicilin. ị
Yêu cầu: Không được ít hơn 80 % (Q) lượng amoxicilin,
Bảo quản C 16H|9N30 5S, so với lượng ghi trên nhàn được hòa tan i
Đe ở nơi mát, trong đồ đựng kín, tránh ảnh sáng. trong 60 min. ■
Loại thuốc Định lưọTig ị
Kháng sinh nhóm beta-lactam. Phương pháp sắc kỷlòng (Phụ lục 5.3). -Ị
Dung dịch A: Hòa tan 13,6 g kaỉi dihydrophosphat (TT) 1
Hàm lưọng thưòng dùng
trong 2000 ml nước, điều chinh tới pH 5,0 ± 0,1 với dung -1
250 mg, 500 mg, tính theo amoxicịlin khan.
dịch kaỉi hvdroxvd 45%.
Pha dộng: Dung dịch A - acetonỉtriỉ (96 : 4). Điều chỉnh 4
VIÊN NÉN AMOXICĨLIN tỷ lộ acetonitril để đạt điều kiện sấc ký yêu cầu (nếu cần). ■
Tabeỉlae A moxỉciỉUni Dung dịch chuắn: Pha amoxicilin trihydrat chuân trong -
dung dịch A để có nồng độ amoxicilin chính xác khoảng
Là viên nén chứa amoxicilin trihydrat. 1,2 mg/ml (chì dùng trong vòng 6 h). 5Ị
Dung dịch thử: Cân 20 viên, tính khối lượng trung bỉnh,
Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận
nghiền thành bột mịn. Cân chính xác một lượng bột viên ■
“Thuốc viên nén” (Phụ lục 1.20) vả các yêu cầu sau đây:
tương ứng khoảng 0,2 g amoxicilin cho vào binh định mức ;
Hàm lượng amoxicilin, C ỉ6H l9N30 5S, từ 90,0 % đến 200 ml, thêm dung dịch A, lấc siêu âm đê hòa tan, thêm
120,0 % so với lượng ghi trên nhàn. đển định mức với cùng dung môi, trộn đều vả lọc qua
màng lọc có kích thước lỗ lọc không quá 1 pm (chỉ dùng ■
ĐỊnh tính trong vòng 6 h). ị
A. Phương pháp sấc ký lóp mòng (Phụ lục 5.4). Điểu kiện sắc k}\'
Bàn mỏng: Siỉica gei G. Cột kích thước (25 cm X 4 mm) được nhồi pha tĩnh c .
Dung môi khai ỉrièn: Aceíon - nước - toỉuen - acid aceíìc (3 pm đến lOpm). .]
bâng (65 : 10 : 10 ; 2,5) Detector quang phồ từ ngoại đặt ờ bước sóng 230 nm.
Dưng dịch thử: Lấc một lượng bột viên tương ứng 100 mg Tốc độ dòng: 1,5 ml/min.
amoxiciỉin trong 20 ml hỗn hợp gồm ơceton - dung dịch Thể tích tiêm: 10 pl.
acỉd hydrocỉoric 0, ỉ M (4 ; l), lọc. Cách tiền hành: Ị
Dung dịch đối chiếu; Pha amoxicilin trihydrat chuẩn trong Kiểm tra tính phù họp cùa hệ thống: Tiêm dung dịch ị
hỗn hợp gồm aceton - dung dịch acid hydrociorỉc 0, ỉ M chuẩn, tính trên píc chính thu được trên sắc ký đồ: hệ số 1
(4 : 1) để được dung dịch chửa 0,5 % amoxicilin. dung lượng phải nam trong khoảng 1,1 đến 2,8; số đĩa ỉý Ị
Cách tiến hành: Chấm riêng biệt 2 pl mỗi dung dịch trên thuyết của cột không nhò hơn 1700; hệ số đối xứng không
lèn bản mỏng. Triên khai sắc ký đến khi dung môi đi được lớn hơn 2,5 và độ lệch chuẩn tương đối của các diện tích ỹ
khoảng 15 cm, lấy bản mỏng ra, để khô ở nhiệt độ phòng. pic từ 6 lần tiêm lặp lại mẫu chuẩn không lớn hơn 2,0 %.
Phun dung dịch ninhvdrin 0.3 % trong etha no ỉ (TT), sấy ở Tiêm riêng biệt dung dịch thử và dung dịch chuẩn. Ị\
90 °c trong 15 min. Quan sát dưới ánh sáng thường, vết Tính hàm lượng amoxicilin, C lsH 19N30 5S, trong viên từ 'Ị
chính trên săc ký đô của dung dịch thử và dung dịch đôi diện tích pic trên sắc ký đồ cùa dung địch chuẩn và dung ]
chiêu phải giống nhau về màu sắc và giá trị Rf. dịch thử và hàm lượng CỊ6H 19N30 5S trong amoxicilin ị
B. Trong phần Định lượng, thời gian lưu cùa pic chính trên trihydrat chuân. -!
săc ký đô của dung dịch thử phải tương ứng với thời gian
lưu của pic chinh trên sắc kỷ đồ của dung dịch chuẩn. Bảỡ quản
Đe ờ nơi mảí, trong đồ đựng kín, tránh ánh sáng.
Nước
Không được quá 13,0 % (Phụ lục 10.3). Loại thuốc
Dùng khoảng 0,15 g bột viên. Kháng sinh nhóm beta-lactam,

Độ hòa tan (Phụ lục 11.4 ) Hàm lượng thường dừng


Môi trường hòa tan: 900 ml nước. 250 mg, 500 mg, tính theo amoxicilin khan.

86

À
Dược Đ IỂ N V IỆ T N A M V V IÊ N N ÉN A M O X IC IL ÍN VÀ A C ID CLA V U LA N IC

Bộ t ph a h ỏ n d ịc h a m o x ic il in v à lệch chuẩn tương đối của diện tích pic amoxicilin và acid
ACID CLAVULANIC clavulanic không lớn hơn 2,0 %.
Tiến hành sắc ký lần lượt đối với dung dịch chuân và dung
Pulveres Amoxicỉỉỉini eíAcidi cìavuỉanici ad
dịch thử.
suspensìonitm peroraiuỉtt Tính hàm lượng amoxicilin, C16H |9N30 5S, và acid
clavulanic, C.sH9N 0 5, có trong một đcm vị chê phâm dựa
Là thuốc bột pha hồn dịch uống chứa amoxicilin trihyđrat vào diện tích pic thu được từ sắc ký đồ của dung dịch thừ,
và kali clavulanat. dung dịch chuẩn, hàm lượng C i6H 19N305S của amoxicilin
Chể phẩm phải đạt các yêu cầu quy định trong chuyện trihydrat chuẩn và C8H9N 0 5 cùa clavulanat lithi chuân
luan chung về “Thuốc bột” (Phụ lục 1.7) và các yêu cầu (hoặc clavulanat kali chuân).
sau đây: 1 mg clavulanat lithi, C8H8LĨN05, tương ứng với 0,9711 mg
acid clavulanic, C8H9N 0 5.
Hàm lượng amoxicilin, CI6Hl9N30 5S, từ 90,0 % đển
110 0 % so với lượng ghi trên nhãn. Bảo quản
Bảo quản trong lọ kín, nơi khô, mát và tránh ánh sáng.
Hàm lượng acid clavulanỉc, C8H9N 05, từ 90,0 % đển
110 0 % so với lượng ghi trên nhãn, Loại thuốc
Kháng sinh nhóm beta-lactam,
Tính chất
Bột khô tơi, không bị ẩm, vón. Hàm lượng thường dùng
125 mg amoxicilin và 31,25 mg acid clavulamc.
Định tính 250 mg amoxicilin và 62,5 mg acid clavulanic.
Trong phàn Định lượng, hai pic chính trên sắc ký đồ cùa 200 mg amoxicilin và 28,5 mg acid cỉavulanic.
dung dịch thừ phải có thời gian lưu tuông úng với thời gian 400 mg amoxicilin và 57 mg acid đavulanic.
lưu của hai pìc chính trên sẳc ký đồ của dung dịch chuẩn. 600 mg amoxicilin và 42,9 mg acid clavulanic,

pH
pH cùa hồn dịch tạo thành được chuẩn bị như hướng dần VIÊN NÉN AMOXICILIN VÀ ACID CLAVƯLANIC
trên nhãn phải từ 3,8 đến 6,6 (Phụ lục 6.2). Tabeỉíae Amoxiciỉỉini etAcỉdỉ cỉavuỉanici
Định lượng
Là viên nén bao phim chứa amoxicilin trihydrat và kali
Phương pháp sắc ký lòntĩ (Phụ lục 5.3).
clavulanat.
Pha động: Hỗn hợp 5 thể tích methanoì (Tỉ") và 95 thc
Chế phâm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận
tích dung dịch natri dỉhydrophosphat monohydrat 0,78 %
“Thuốc viên nén” mục “Viên bao” (Phụ lục 1.20) và các
đã được điêu chỉnh đỏn pH 4,4 bâng acidphosphoric (TT)
yêu cẩu sau:
hoặc băng dung dịch natri hvdroxyd 10 M (77).
Dung dịch chuân: Dung dịch amoxicilin trihydrat chuân Hàm lượng amoxicilin, Cl6H l9N30 5S, từ 90,0 % đến
và clavulanat lithi chuẩn (hoặc clavulanat kali chuẩn) trong 110.0 % so với lượng ghi trên nhãn.
nước cỏ nông độ tương ứng amoxicilin, C16Hi9N30 5S, là
0,5 mghnl và acid clavulanic, CSH9N 0 5, là 0,125 mg/ml. Hàm lượng acid clavulanic, C8H9N 0 5, từ 90,0 % đến
Dung dịch thừ: Lẩy bột thuốc sau khi xác định Độ đồng 110.0 % so với lượng ghi trên nhãn.
đêu khôi lượng, trộn đều. Cãn chính xác một lượng bột Định tính
thuôc tương ứng với khoảng 50 mg amoxicilin vào bình
Trong phẩn Định lượng, hai pic chính trên sắc ký đồ cùa
định mức 100 ml, thêm 70 ml nước, lấc kỹ để hòa tan,
dung dịch thừ phải có thời gian lưu tương ứng với thời ẸĨan
thêm nước đến định mức, lắc đều, lọc.
lưu của hai pic chính trên sắc ký đo của dung dịch chuẩn.
Điêu kiện sắc ký:
Cột thép không gi (25 cm X 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh c Nước (Phụ lục 10.3)
(5 pm). Không được quá 7,5 % khi hàm lượng trên nhãn của
Detector quang phổ từ ngoại đặt ờ bước sóng 220 nm. amoxicilin không lớn hơn 250 mg.
Tôc độ dòng: 2,0 ml/min. Không được quá 10,0 % khi hàm lượng trên nhãn của
Thể tích tiêm: 20 pl. amoxicilin lớn hơn 250 mg, nhưng không lớn hơn 500 mg,
Cách tiến hành: Không được quá 11,0 % khi hàm lượng trên nhãn của
Kiêm tra tính phù họp của hệ thống sắc ký: Tiến hành amoxicilin lớn hơn 500 mg.
sac ký với dung dịch chuẩn. Thời gian lưu tương đổi của Với viên nén dùng để nhai, không được quá 6,0 % khi
acid clavulanic khoảng 0,5 và amoxicilin là 1,0. Phép thử hàm lượng trên nhãn của amoxicilin không lớn hơn
chi có giá trị khi độ phân giải giữa hai pic amoxicilin và 125 mg và không được quá 8,0 % khi hàm lượng trên nhãn
acid clavulanic không nhỏ hơn 3,5; hệ số đối xứng của của amoxìciỉm lớn hơn 125 mg.
pic amoxicilin và acid clavuỉanic không lớn hơn 1,5; độ Dùng 0,3 g bột viên đã nghiền mịn.

87
NANG AMOXICĨLIN VÀ CLOXACILIN DƯỢC ĐIỂN VIỆT NAM V 1
¥
Độ hòa tan (Phụ lục 11.4) Loại thuốc
Thiết bị: Kiểu cánh khuấy. Thuốc kháng sinh.
Môi trường: 900 ml nước.
Tốc độ quay: 75 r/min. Hàm lượng thường dùng

•ỉ&’&ủfcẾẾ8Ìtữ
Thời gian: 45 min. Viên nén tương ứng với 500 mg amoxicilin khan vả
Tiến hành: Lấy một phần dung dich môi trường đã hòa tan 125 mg acid clavulanic.
mẫu thử, lọc, bỏ 20 m! dịch lọc đầu. Pha loãng dịch lọc thu
được tới nông độ thích hợp với môi trường hòa tan (nếu
cân). Ticn hành định lượng amoxicilin và acid clavưlanic NANG AMOXICIL1N VÀ CLOXACĨLLN
hòa tan băng phương pháp sác ký lỏng (Phụ lục 5.3) với Capstdae A moxicìUini et Cioxacilỉini I
pha động, điều kiện sắc kv và dung dịch chuẩn như phần
định lượng. Là nang cứng chửa amoxiciíin trihyđrat và cloxacilin natri. a!
Yêu cầu: Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu chung trong chuyên ■••]
Không ít hơn 70 % (Q) lượng amoxicilin, C!6H 19N305S, so luận ‘Thuốc nang” (Phụ lục 1.13) và các yêu cầu sau đây. 1
với lượng ghi trẽn nhân được hòa tan trong 45 min.
Không ít hơn 70 % (Q) lượng acid đavulanic, C8H9N 0 5, so Hàm lượng amỡxicỉỉin, C j6H i9N303S, từ 90,0 % đến ;•
với lượng ghi trên nhân được hòa tan trong 45 min. 1ỉ 0,0 % so với lưọmg ghi trẽn nhân.
Định lưọtig Hàm lượng clơxadlin, Cl9Hi8ClN30 5S, từ 90,0 % đến 3;
Phương pháp sắc ký lòng (Phụ lục 5.3). 110,0 % so với lượng ghi trên nhãn. ;;.ị
Pha động: Hỗn hợp 5 thể tích methanoỉ (TT) và 95 thể tích
dung dịch natri dihydrophỡsphat monohvdrat ồ, 78 % đã Định tính
được điều chinh đen pH 4,4 bằng acidphosphoric (TT). A. Trong mục Định lượng, hai pic chính thu được trên sắc
ký đồ của dung dịch thử có thời gian lim tương ứng với
Dung dịch chuẩn: Dung dịch amoxicilin trihydrat chuẩn
thời gian lưu cùa hai pic chính thu được trên sắc ký đồ của Ị
0,05 % và clavulanat li thi chuẩn 0,02 % trong nước.
dung dịch chuân amoxicilin và cloxacilin natri.
Dung dịch thứ: Cân 20 viên, tính khối lượng tnuie bỉnh
B. Chế phẩm phài cho phàn ứng định tính của natri (Phụ
của viên đà loại bỏ lớp bao phim và nghiền thành bột mịn.
lục 8.1).
Cân chính xác một lượng bột viên tương ứng với khoảng
0,250 g amoxicilin vảo bình định mức 500 ml, thcm Độ hòa tan (Phụ lục 11.4)
400 ml nước và lắc siêu âm 15 min. Pha loãng bàng nước Thiết bị: Kiểu giò quay.
vừa đủ đến vạch, lắc đều, lọc. Mỗi trường hòa tan: 900 ml nước.
Điểu kiện sắc ký: Toc độ quay: 100 r/min.
Cột kích thước (25 cm X 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh c Thời gian: 60 min.
(5pm ) Cách tiên hành:
Detector quang phổ tứ ngoại đặt ờ bước sóng 220 nm. Định lượng amoxicilin và cloxacilin bằng phương pháp
Tốc độ dòng: 2,0 ml/min. sắc ký lỏng với pha động và điều kiện sắc ký như mô tà
Thể tích tiêm: 20 jul. trong mục Định lượng.
Cách tiến hành: Dung dịch chuẩn amoxiciìin: Pha dung dịch cùa amoxicilin
Kiểm tra tính phủ hợp của hệ thống sắc ký: Tiến hành sẳc trihydrat chuẩn trong nước có nồng độ tương đương nồng
ký đổi với dung dịch chuẩn. Phép thừ chi có giá trị khi độ độ amoxicilin trong dung dịch thử.
phân giải giữa hai pic amoxicilin và acid đavulanic không Dung dịch chuẩn cỉoxacỉỉin: Pha dung dịch của cloxacilin
nhỏ hơn 3,5 và hệ số đối xứng của pic acid clavulanic natri chuẩn trong nước có nồng độ tương đương nồng độ
khồng lớn hơn 1,5. cloxacilin natri của dung dịch thử.
Tiến hành sắc kỷ lần lượt đối với dung dịch chuẩn và dung Dung dịch thử: Sau thời gian hòa tan quy định, hút dịch
dịch thừ. hòa tan, lọc. Pha loãng (nếu cần) bằng nước để thu được
Tính hàm lượng amoxicilin, C16H 19N305S, và acid đung dịch có nồng độ amoxicilin khoảng 0,27 mg/ml.
clavulanic, CgH9N 0 5, có trong một đơn vị chế phẩm Từ diện tích các pic thu được trên sẳc ký đồ của dung
dựa vào diện tích pic thu được từ sắc ký đồ cùa dung dịch thử, dung dịch chuẩn, hàm lượng c 16H l9N3o 5s
dịch thử, dung dịch chuẩn vả hàm lượng của amoxicilin, trong amoxicilin trihydrat chuẩn và C^HịgCữTịOsS trong
C16H 19N30 5Sj và acid clavulanic, C8H9N 0 5, trong dung cloxacilin natri chuẩn, tính lượng amoxicilin và cloxacilin
dịch chuẩn. trong viên hòa tan.
1 mg clavulanat lithi, CgHgLiNOs, tương úng với 0,9711 mg Yêu cầu: Không ít hơn 80 % (Q) lượng amoxicilin,
acid clavulanic, C8H9N 0 5. C16Hl9N30 5S, và 80 % lượng cloxacilin, C 19H 18C1N305S,
so với lượng ghi trên nhãn được hòa tan trong 60 min.
Bảo quản
Trong vi nhôm hay trong chai lọ nút kín. Định lượng
Để nơi khô mát, tránh ánh sáng. Phương pháp sắc ký lòng (Phụ lục 5.3).

88
Dược ĐIỂN VIỆT NAM V AMPHOTERICIN B

pỉ ư đông Ả: Dung dịch kaỉi dihydrophosphat 0,02 M, điều AMPHOTERICIN B


chinh đến pH 5,0 với dung dịch natn hydroxyd 0,1 M. Amophotericincum B
Pha động B: Acetonitriì.
Dung dịch chuẩn amoxiciỉin: Pha dung dịch của amoxicilin
trihydrat chuẩn trong pha động A cỏ nồng độ amoxicilin
chính xác khoang 0,25 mg/mỉ.
Dung dịch chuẩn cỉoxacilin: Pha dung dịch của cloxacilin
natri chuẩn trong pha động A có nồng độ cloxacilin chính
xảc khoảng 0,25 mg/ml.
Dung dịch thứ: Cân 20 nang, tính khổi lượng trung bình
bôt thuốc trong nang và nghiền thành bột mịn. Cân chính
xac một lượng bột thuôc tương ứng với 100 mg amoxicilin
vào bình định mức dung tích 100 mi. Thêm khoảng 70 ml
pha dộng A, lắc siêu ậm đê hòa tan. Thêm pha động A vừa
đủ đến vạch. Trộn đều. Lọc. Pha loãng 25,0 ml dịch lọc C47H73N 0 17 P.U: 924,0
thành 100,0 mí với pha động A . Amphotericin B là một hỗn hợp các polyen chổng nấm được
Điều kiện sắc ký: sản xuất bằng cách nuôi cấy một số giống Streptomyces
Cột thép không gi (25 cm X 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh c
nodosus hoặc bằng các phương pháp khác, chứa chù yếu
(5 pm). là amphotericin B.
Detector quang phô tử ngoại đặt ờ bước sóng 225 nm.
Amphotericin B là: Acid (l/?,3S',5/?,6/ỉ,9/?,ll/?,15iS116J?,
Tốc độ dòng: 1,5 ml/min.
Thể tích tiêm: 20 |il. 17R, 185,19£,21£;23£,25£,27£,29£,31£, 33R,.355,36*,375)
Chương trinh dung môi như sau: -33-[(3-amino-3,6-dideoxv-p-D-mannopyranosyl)oxy]-
1,3,5,6,9,11,17,37-octahydroxy-15,16,18-trimethyỉ- Ỉ3-OXO-
Thòi gian Pha động A Pha động B 14,39-dioxabicyclo-[33.3,l]nonatriaconta-19,21,23,25,27,
(min) (% tt/tl) (% tt/tt) 29, 31-heptaen-36 carboxylic.
0 -6 96 4 Hoạt lực của chể phẩm không được nhỏ hơn 750 ỈƯ/mg,
6- Ỉ5 70 tính theo chế phâm đã làm khô.
30
15-20 96 4 Tính chất
Điêu chỉnh tỷ lệ pha động nếu cần. Bột màu vàng hoặc da cam, hút ẩm.
Cách tiến hành: Thực tế không tan trong nước vả ethanol 96 %, tan trong
Tiên hành sắc ký với dung dịch chuẩn amoxoxilin và dung dimethyl sulĩoxyd và propylen glycol, khó tan trong
dịch chuân cloxacilin. Trcn sắc ký đồ thu được, hệ số đổi dimethylformamid, rất khó tan trong methanol.
xứng cùa pic amoxicilin và cloxacilin không lớn hơn 2,0. Dung dịch chế phẩm loãng nhạy cảm với ánh sáng.
Độ lệch chuân tương đôi của diện tích từng pic của 6 lần
Định tính
tiêm lặp lại không quá 2,0 %.
Có thè chọn một trong hai nhóm định tính sau:
Tiến hành sắc ký với dung dịch thử. Từ diện tích pic thu
Nhóm LA, D.
được trẽn săc ký đô của dung dịch thử, dung dịch chuẩn,
Nhóm II: B, c.
hàm lượng C16H lyN30 5S trong amoxicilin trihydrat
A. Phổ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của chế phẩm
chuẩn và C19H 1sC1N30 j S trong cloxacilin natn chuẩn,
phải phù hợp với phô hấp thụ hồng ngoại của amphotericin
tính hàm lượng amoxicilin, Ci6Hi9N30 5S, và cloxaciìin,
CI9HI8C1N30 sS trong chế phẩm. B chuẩn. Nếu phổ cùa chế phẩm khác với phổ cùa chất
chuẩn thì sấy chế phẩm và chất chuẩn ờ 60 °c, áp suất
Bảo quản không quá 0,7 kPa trong 1 h và tiến hành đo phổ mới.
Đê nơi khô mát, tránh ánh sảng. B. Hòa tan 25 mg chế phẩm trong 5 mi dỉrnethyỉ sul/axyd
(TT) và pha loãng thành 50 ml bằne methanoỉ (Tỉ). Pha
Loại thuốc loãng 2 ml dung địch này thành 200 ml bằng methanoỉ (TT).
Kháng sinh. Phổ hấp thụ tử ngoại khả kiến (Phụ lục 4.1) cùa dung dịch
thu được trong khoảng bước sóng từ 300 nm đến 450 nm cho
Hàm lượng thường dùng
3 cực đại hấp thụ ở bước sóng 362 nm, 381 nm và 405 nm.
250 mg tính theo amoxicilin và 250 mg tỉnh theo cloxacilin.
Tỷ sổ giữa độ hấp thụ ở bước sóng 362 nm và bước sóng
381 nm phải từ 0,57 đến 0,61. Tỷ số giữa độ hấp thụ ờ bước
sóng 381 nm và bước sóng 405 nm phải từ 0,87 đến 0,93.
c. Thcm 5 ml acid phosphoric (TT) vào 1 ml đung dịch
chế phẩm 0,05 % trong dimethyỉ suỉ/oxyd (TT) sao cho lớp

89
AMPHOTERICIN B DƯỢC ĐIÊN VIỆT NAM V

acid nàm ở bên dưới, tránh làm trộn lẫn 2 lớp chất lỏng. Nhiệt độ cột: 20 cc .
Một vòng màu xanh lam xuất hiện ngay lập Tức ở mặt tiếp Detector quang phổ tử ngoại đặt tại bước sóng 303 nm để
xúc giữa 2 lớp chát lỏng. Lăc, màu xanh lam đậm được tạo phát hiện các tetraen, tại bước sóng 383 nm để phát hiện I
thành. Thêm 15 ml nước và lấc, dung dịch sẽ chuyển thành các heptaen.
màu vàng nhạt. Tốc độ dòng: 0,8 ml/min.
D. Trong phần Tạp chất liên quan, thời gian lưu cùa pic Thể tích tiêm: 20 pl.
chính thu được trên sắc ký đồ của dung dịch thừ tại bước Cách tiến hành:
sóng 383 nm phài giống thời gian lưu của pic chính thu Tiến hành sắc ký theo chương trình dung môi như sau:
được trên sẳc ký đo của dung dịch đối chiếu (1).
Thời gian Pha động A Pha động B 1 $j
Tạp chất liên quan (min) (% tt/tt) (% tt/tt) 11*

Phương pháp sác kv lỏng (Phụ lục 5.3). Tránh ánh sáng 0 -3 100 0 ì
khi chuẩn bị các dung dịch và sử dụng trong vòng 24 h, trừ 3-23 100 — 70 0 -» 30

dung dịch đối chiếu (3) phải tiêm ngay sau khi pha.
23 - 33 70 — » 0 3 0 - > 100 ■1
Pha động A: Methanoỉ - acetoniĩríl - dung dịch đệm pH ỉ %

4 ,7 {1:3:6). 33 - 40 0 100 ' I


TJ ỈẦ
Pha động B: Me than oì - dung dịch đệm pH 3,9 - acetonitriỉ
( 12 : 2 0 : 68). (2), (3), (4) và (5). f \
Dung dịch đệm pH 3,9: Dung dịch acidcitric 0,42 % được Định tính các tạp chất: Sử dụng sắc ký đồ cung cấp kèm:
điều chỉnh đến pH 3,9 bằng amoniac đậm đặc (77). theo amphotericin B chuẩn dùng để định tính pic và sắc ký
Dung dịch đệm pH 4,7: Dung dịch acid citric 0,42 % được đồ của dung dịch đối chiếu (5) để xác định pic của tạp chất
điều chỉnh đến pH 4,7 bằng amoniac đậm đặc (77). A và tạp chất B.
ỉ ĩ Ún hợp dung môi: Dung dịch amonỉ acetat ỉ % - Thời gian lưu tương đối so với amphotericin B (thời giao
N-methyỉpyroỉidon - methanoỉ ( 1 :1 : 2 ) . lưu khoảng 16 min): Tạp chât B khoảng 0,75; tạp chất Ai
Dung dịch thứ: Hòa tan 20,0 mg chê phâm trong 15 ml khoảng 0,8; nystatìn khoảng 0,85.
N-methvỉpyroỉidon (77), trong vòng 2 h pha loãng thành Kiêm tra tính phù hợp cùa hệ thông tại bước sóng 383 nm:
50.0 ml bẳng hồn hợp dung môi. Pha loãng 5,0 ml dung Trên sắc kỷ đo của dung dịch đối chiếu (4), độ phân giải
dịch thu được thành 25,0 ml bằng hồn hợp dung môi. giữa 2 pic có thời gian lưu tương đối khoảng 0,7 ít nhất
Dung dịch đối chiếu (ỉ): Hòa tan 20,0 mg amphotericin là 1,5.
B chuẩn trong 15 ml N-methvỉpvroỉidon (77), trong vòng Giới hạn:
2 h pha loãng thành 50,0 ml bằng hỗn hợp dung mòi. Pha Tại bước sóng 303 nm:
loãng 5,0 ml dung dịch thu được thành 25,0 ml bẩng hỗn Tạp chất A: Diện tích pic tạp chât A không được lớn hơn
họp dung môi. 2,5 lân diện tích pic chính thu được trôn săc ký đô của
Dung dịch đổi chiểu (2): Pha loâng 1,0 ml dung dịch đối dung dịch đối chiêu (3) (5,0 %); nêu sử dụng đẻ sản xuât
chiếu (1) thành 100,0 ml bằng hỗn hợp dung môi. thuốc tiêm thì diện tích pic tạp chât A không đưọc lớn hơn
Dung dịch đổi chiếu (3): Hòa tan 20,0 mg nvstatin chuẩn diện tích pic chính thu được trẽn sắc ký đồ của dung dịch
trong 15 ml N-methyìpyrolidon (77), trong vòng 2 h pha đối chiếu (3) (2,0 %)
loãng thảnh 50,0 ml bằng hỗn hợp dung mồi. Pha loãng Các tạp chất khác: Với mỗi tạp chất, diện tích pic không
5.0 ml dung dịch thu được thành 25,0 ml băng dung dịch được lớn hơn 0,5 lần diện tích pic chính trên sắc ký đồ cùa
đối chiếu (1). Pha loãng 2,0 ml dung dịch thu được thành dung dịch đối chiểu (3) (1,0 %).
100.0 ml bằng hỗn hợp dung môi. Bỏ qua những pic có diện tích nhò hơn 0,05 lần diện tích
Dung dịch đổi chiếu (4): Đê tạo ra tạp chất B và c, hòa tan pic chính trên sắc ký đồ cùa dung địch đối chiếu (3) (0,1 %).
10 mg chế phẩm trong 5 ml N-methylpyroỉidon (77), trong Tại bước sóng 383 nm:
vòng 2 h thêm 35 ml hồn hợp methanol - ethanưỉ (1 : 4), Tạp chất B: Diện tích pic tạp chất B không được lớn hơn
4 lần diện tích pic chính thu được trên sẳc ký đồ của dung
thêm 0,10 ml dung dịch acid hydrocỉorìc hãng (77) trộn
dịch đối chiếu (2) (4,0 %).
đều và ủ ở 25 °c trong 2,5 h. Thêm 10 ml dung địch amoni
Các tạp chất khác: Với mỗi tạp chất, diện tích pic không
acetat 1% và trộn đều.
được lớn hơn 2 lần diện tích pic chính trên sắc ký đồ của
Dung dịch đổi chiếu (5): Hòa tan 4 mg amphotericin B
dụng dịch đối chiếu (2) (2,0 %).
chuẩn dùng để định tính pic (chứa tạp chất A và B) trong
Tổng các tạp chất ở bước sóng 303 nm và bước sóng
5 ml N-methylpyrolidon (77) trong vòng 2 h pha loãng
383 nm: Không được lớn hơn 15,0 %.
thành 50 ml bàng hỗn hợp dung môi.
Bỏ qua những pic có diện tích nhỏ hơn 0,1 lần diện tích pic
Dung dịch mẫu trang: Hỗn hợp dung môi.
chính trên sắc ký đồ của đung dịch đối chiếu (2) (0,1 %).
Điêu kiện sắc ký: Ghi chú:
Cột kích thước (15 cm X4,6 min) được nhồi pha tình base- Tạp chất A: Amphotericin A (28,29-dihydro-amphotericin B).
deactivated end-capped ocĩadecyỉsỉỉyỉ siỉỉca geỉ dùng cho Tạp chất B: Amphotericin XI (13-O-methyl-amphotericin B).
sắc ký (3 pm). Tạp chẩt C: Amphotericin X2 (13-O-ethyl-amphotericin B).
DLÍỢC đ ié n v iệ t nam V V ỈÊ N NGẬ M A M P H O T E R IC IN

Mất khối lượng do làm khô Định tính


Không được quả 5,0 % (Phụ 1ục 9.6). Cân một lượng bột viên tương ứng với khoảng 12,5 mg
(1 000 g; áp suất không quá 0,7 kPa; 60 °C). amphotericin B, thêm 2,5 ml dimethyỉ suì/oxid (TT) và lắc
tron2 5 min. Thêm 15 ml methcmoỉ (77), lấc 10 min, thêm
Tro sulfat methcmoỉ (Tỉ) vừa đủ 25 ml và lọc. Pha loãng 1 ml dịch
lCiông được quá 3,0 % và không được quá 0,5 % khi sử lọc này thành 100 ml bằng methanoỉ 677). Độ hấp thụ ánh
dụng để sản xuất thuốc tiêm (Phụ lục 9.9, phương pháp 2). sáng (Phụ lục 4.1) của dung dịch thu được trong khoảne từ
Dùng 1,0 g chế phẩm. 300 nm đen 450 nm phải có 3 cực đại hấp thụ ở 362 nm,
Nộỉ độc tố vi khuẩn 381 nm và 405 nm, Ti so độ hấp thụ ờ bước sóng 362 nm
Khón° được quả 1,0 EU/mg nếu sử dụng đê sản xuất thuốc so với độ hấp thụ ở bước sóng 381 nm khoảng từ 0,5 đến
tiêm mà không có biện pháp hữu hiệu để loại bỏ nội độc tố 0,6. Ti số độ hấp thụ ở bước sóng 381 nm so với độ hấp thụ
vi khuẩn (Phụ lục 13.2). ở bước sóng 405 nm khoảng 0,9.

Định lượng Hàm lượng tetracn


Tron^ quá trình định lượng, tất cả các dung dịch phải tránh Không được quả 13,3 % so với lượng amphotericin B ghi
ánh sáng. trên nhãn.
Hòa tan 25,0 mg chế phẩm trong dimethvỉ suỉfoxiđ 677) và Dung dịch thử: Thêm vào lượng bột viên tương ứng với
vừa lắc vừa thêm dung môi này đến vừa đù 25,0 ml. Lẳc 37,5 mg amphotcricin B 5 ml dimethvỉ sulfoxỉd (TT) và 25 ml
dung dịch gốc liên tục và từ dung dịch gốc này pha loãng methanoỉ (Tỉ). Lắc trong 10 min, thêm methanoỉ 677) vừa
bằng dimethyỉ sul/oxid (77) đê thu được các dung dịch có đủ 50 mỉ, lắc mạnh và lọc. Pha loãng 4 ml dung dịch lọc
nồng độ thích hợp (44,4; 66,7 và 100 ỈU/ml). Dung dịch này với methanoỉ 677) vừa đủ 50 ml.
cuối cùng được chuân bị bàng cách pha loãng 20 lần các Dung dịch đối chiếu (ỉ): Hòa tan 50 mg amphotericin B
đung dịch trên bàne dung dịch đệm so 14 (Phụ lục 13.9) vi chuẩn trong 5 ml dimethvỉ sul/oxid 677), thêm methanoỉ
vậy các dung dịch cuối cùng có chứa 5 % (tt/tt) dimethyỉ 677) vừa đủ 50 ml. Pha loãng 4 ml dung dịch này với
suỉ/oxid 677). Chuẩn bị đồng thời dung dịch chuẩn và methanoỉ (TT) vừa đủ 50 mỉ.
dung dịch thừ trong cùng một điều kiện. Tiến hành "Xác Dung dịch đoi chiêu (2): Hòa tan 25 mg nystatin chuân
định hoạt lực thuốc kháng sinh bàng phương pháp thừ vi trone 25 ml dimethyỉ suỉ/oxid 677), thêm methanoỉ 677)
sinh vật" (Phụ lục 13.9). vìra đủ 250 ml. Pha loãng 4 ml dung dịch này với methanol
677) vừa đù 50 ml.
Bảo quản
Đo lần lượt độ hấp thụ (Phụ lục 4.1) của dung dịch thử và
Trong bao bì kín, tránh ánh sáng và giừ ờ nhiệt độ 2 °c
các dung dịch đối chiếu (1) và (2) ở các bước sóng cực
đển 8 °c. Nếu chế phẩm vô trùng, bảo qucàn trong bao bì
vô trùng, kín. đại 282 nm và 304 nm, dùng dung dịch dimethyỉ suỉ/oxid
0,8 % 6theo thể tích) trong meihanol làm mẫu trắng.
Nhẫn Tính độ hấp thụ riêng A (1 %,1 cm) của chế phẩm ở cả 2
Trên nhãn phải ghi rỗ nếu dùng để sản xuất thuốc tiêm. bước sóng theo kết quả hàm lượng amphotericin B tính
được ở phần định lượng. Tính A (1 %, 1 cm) của nystatin
Loại thuốc chuân và amphotericin B chuẩn ờ cả 2 bước sóng theo chế
Chong nấm.
phẩm đã làm khô. Tính hàm lượng (%) tetraen trong mẫu
Chế phẩm theo công thức:
Viên ngậm. Hồn dịch uống.
x = F + m ự i Sl Z B £ l
(N2B ,-N ,B 2)
VIÊN NGẬM AMPHOTERICIN
Tabeỉỉae Amphotericini Trong đó:
Sl và s2 là độ hẩp thụ riêng của chế phẩm ở 282 nm và 304 nm.
Là viên nén ngậm chứa amphotericìn B. iV, và N2 là độ hấp thụ riêng của nystatin chuẩn ở 282 nm
Ché phâm phải đáp ứng các yêu càu trong chuyên luận và 304 nm.
1Thuôc viên nén” mục “Viên ncậm” (Phụ lục 1.20) và các B I và Bỵ là độ hấp thụ riêng cùa amphotericin B chuẩn ờ
yêu cầu sau đây: 282 nm và 304 nm.
F là hàm lượng tetraen trong amphotericịn B chuẩn.
Hàm lượng amphotericin B, C47H73N 0 17, từ 90,0 %
den 120,0 % so với lưọmg ghi trên nhăn. Đỉnh lượng
Cân 20 viên, nghiền thành bột mịn. Cân chính xác một
Tính chất lượng bột viên tương ứng với khoảng 10 mg amphotericin
Vien nén tan chậm trong miệng, thường có mùi thơm, vị ngọt. B, thêm 10 ml nước, trộn đều, thêm dimethyl suỉ/oxìd 677)

91
AMPICÍLIN DƯỢC ĐIÊN VIỆT NAM V

vừa đủ ỉ 00 ml, lắc 20 min và lọc, Tiến hành định lượng pH


theo chuyên ỉuận “Xác định hoạt lực thuổc khảng sinh Từ 3,5 đến 5,5 (Phụ lục 6.2).
bằng phương pháp thử vi sinh vật” (Phụ lục 13.9). Hòa tan 0,1 g chế phẩm trong nước không cỏ carhon 1
1000 IU tương đưonng với 1 mg amphoterícin B. dioxyd (77) và pha loãng thành 40 ml với cùng dung môi I

Bảo quản Góc quay cực riêng ;!


Bảo quản tránh ánh sáng. Từ +280° đến +305°, tính theo chế phẩm khan (Phụ lục 6.4). I

Loại thuốc
Hòa tan 62,5 mg chế phẩm trong nước và pha loãng thành 1
25,0 mi với cùng dung môi. 1
Thuốc chổng nấm.
Tạp chất Hên quan I
Hàm lương thường dừng Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3). 1
10 mg. Pha động A: Trộn đều 0,5 ml acid acetic loãng (77), 50 ml -1
dung dịch kaỉi dihydrophosphat 0,2 M (TT) và 50 ml 1
AMPICILIN acetonitrìỉ (77), thêm nước vừa đủ 1000 ml. 1
Ampicilỉỉnum Pha động B: Trộn đều 0,5 mí acid acetic loăng (77), 50 ml)
dung dịch kaỉì dihydrophosphat 0,2 M (77) và 400 ml
acetonitriỉ (77), thêm nước vừa đủ 1000 ml. I
Dung dịch (hử (ỉ): Hòa tan 27,0 mg chế phẩm trone pha 'h
động A và pha loăng thành 50,0 ml với cùng dung môi. I
Dung dịch thử (2j: Hòa tan 27,0 mg chế phẩm trong pha i
động A và pha loãng thành 10,0 ml với cùng dung môi. 3
Chuẩn bị ngay trước khi dùng. i
C ì6H j9N30 4S p.t.l: 349.4 Dung dịch đối chiểu (ỉ): Hỏa tan 27,0 mg ampicílĩn khan (Ị
chuẩn bằng pha động A và pha loãng thảnh 50,0 ml với 1
Ampicilin là aciđ (25,5i?,6^)-6-[[(2i?)~2-amino-2-phenyl - cùng dung môi.
acetyl]amino]-3,3-đimethyl-7~oxo-4-thia-l-azabicyclo Dung dịch đối chiểu (2)\ Hòa tan 2,0 mg ceíradin chuẩn
[3.2.0]heptan-2-carboxylic, phải chứa từ 96,0 % đến 102,0 % trong pha động A và pha loãng thành 50,0 ml với cùng i
QộHịạ^CLS, tinh theo chế phẩm khan. dung môi. Trộn đều 5,0 ml dung dịch thu được và 5,0 ml j
Sản phẩm bán tổng hợp từ một sản phâm lên men. dung dịch đoi chiếu (1).
Tính chất Dung dịch đoi chiểu (3): Pha loãng 1,0 ml dung dịch đổi;
Bột kểt tinh trắng hoặc gần như trắng, đa hình. chiếu (1) thành 20,0 ml bằng pha động A.
Hơi tan trong nước, thực tế không tan trong accton, ethanol Điều kiện soc ký".
96 % và dầu béo. Tan trong đung dịch acid loãng và dung Cột kích thước (25 cm X 4,6 ram) được nhồi pha tĩnh c.ị
dịch hydroxyd kiềm loãng. (5 Ịim). _ !
Detector quang phổ tử ngoại đặt ở bước sóng 254 mn.
Định tính Tốc độ dòng; 1,0 mlứnin.
Có thể chọn một trong hai nhóm định tính sau: Thể tích tiêm: 50 pl. !
Nhóm I: A, D. Cách tiến hành:
Nhóm II; B, c, D. Tiển hành sắc kv theo chương trình đung môi như sau:
A. Phổ hẩp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của chế phẩm phải
phù hợp với phổ hấp thụ hồng ngoại cùa ampicílin chuẩn.
Thòi gian
(min)
Pha động A
(tt/tt)
Pha động B
(tt/tt)
ị’Ị
■;
B. Tiến hành phương phảp sắc ký lớp mông theo “Định
tính các penicilin” (Phụ lục 8.2), dùng pha động B. 0 - Ír 85
15 ■
c. Chế phẩm phải cho phản ứng B trong phép thừ “Phản tp,* (fR+ 30) 85 —* 0 15->100 ;!
ứng màu của các penicilin và cephalosporin” (Phụ lục 8.3). (tR+ 30)-(tR+ 45) 0 ỉ 00
D. Chế phẩm phải đảp ứng yêu cầu cùa phép thử Nước. (tR + 45): (tR_+ 60) 85 15 '
Độ trong của dung dịch tR= thòi gian lưu của ampicilin xác định được ờ sắc ký đổ của
Hòa tan 1,0 g chế phẩm trong 10 ml dung dịch acìả dung dịch đổi chiếu (3). ,
hydrocỉorỉc l M (TT), đồng thời hòa tan 1,0 g chế phẩm Nếu phải điều chỉnh tỷ lệ các thành phần pha động để đạt:
khác trong 10 ml dung dịch amoniac 2 M (TT). Quan sát độ phân giải yêu cầu, việc điều chỉnh này phải được thực
ngay sau khi hòa tan. Cả hai dung dịch trên không được hiện ngay tại thời điểm 0 cùa chương trình đung môi và ồ
đục hơn hỗn dịch đổi chiếu số II (Phụ ỉục 9.2). phần Định lượng.

92
D Ư Ợ C Đ IỂ N V IỆ T N A M V A M PIC IL ỈN NATRI

Tiến hành sắc ký đẳng dòng với thảnh phần pha động như Định lucmg
thơi điem bẳt đầu chương trình dung môi với dung dịch Phương pháp sắc ký lòng (Phụ lục 5.3). Điều kiện sắc ký
đoi chiêu (2) và (3). Tiến hành sắc ký theo chương trình như mô tả trong phần Tạp chất liên quan.
dunơ môi ờ trên VỚI dung dịch thử (2) vả mẫu trắng là pha Pha động: Tỷ lệ ban đầu của pha động A và B. Điều chỉnh
đòng A. , nếu cần.
Kiểm tra tính phủ hợp cùa hệ thông: Trên sâc ký đô của Tiến hành sắc ký với đung dịch thừ (1), dung dịch đối
dung dịch đổi chiểu (2), độ phẫn giải giữa pic của ampicilin chiếu (1).
và pic của ceíradin ít nhất là 3,0; nếu cần điều chình tỷ lệ Kiểm tra tính phù hợp của hệ thống: Độ lệch chuẩn tương
pha động A : B. đối của diện tích pic ampicilin trên sắc ký đồ của dung
Giới hạn: địch đổi chiếu (1) trong 6 lần tiêm không được lớn hơn 1,0.
Tất câ các tạp chất: Với mỗi tạp chất, diện tích pic không
Tính hàm lượng của C16Hi9N304S trong chể phẩm dựa vào
đươc lớn hơn diện tích pic chính thu được trên săc ký đô
diện tích pic thu được trên sắc ký đồ của dung dịch thử (1),
cùa dung dịch đổi chiếu (3) (1,0 %).
dung dịch đổi chiếu (1) và hàm lượng của C16H 19N30 4S
Ghi chú: trong ampicilin khan chuẩn.
Tạp chất A: Acid (26',5i?í6i?)-6-ammo-3>3-dimethyl-7-oxo-4'thĩa-
1-azabicydo[3.2.0] heptan-2-carboxy ỉic (acid 6-aminopenicĩlanic). Bảo quản
Tạp chất B: Acỉd (21S)5i?}6/ỉ)-6-[[(25)-2-aminO“2--phcnyỉacetyl] Trong bao bì kín, để ở nhiệt độ dưới 30 °c.
amino]-3.3-dlmethyl-7-oxo-4-thia-l-azabicyclo [3.2.0] heptan-
2-carboxyiic (L-ampicilin). Loại thuốc
Tạp chẩt C: Aciđ (45)*2-(3,6“dloxo-5-phenylpỉperazÌn-2-yl)-5,5- Kháng sinh nhóm beta-lactam.
dimetầylthiazolidin-4-carboxylic (diketopiperazin của ampicilin).
Tạp chất D: Acid (45)-2-[[[(2i?)-2-amino-2-phenylacetyl]amino3 Chế phẩm
carboxymethyl]-5,5-dìmethyỉthìazolidin-4-carboxylic(acid Nang, bột pha hỗn dịch.
peniciloic của ampicilin).
Tạp chất F: Ảcid (2ftS',4,S)-2-[[[(2/?)-2-aimno-2-phenylacetyl]
AMPĨCILIN NATRI
am ino]m ethyl]-5,5-dim ethylthiazolidin-4-carboxylic(acid
peniloic của ampicilin). Ampicìỉỉinum natricum
Tạp chất E: Acid (2S)-2-[[[(2S,5J?,6/ỉ)-6-[[(2/9-2-amino-
2 -p h e n y la c e ty l} a m in o ]-3 ,3 -d im e th y l-7 -o x o -4 -th ia -l-
azabicycỉo[3.2.0]hept-2-yl]carbonyl]amino]-2-phenylacetic
(ampicilinyl-D-phenylglycin).
Tạp chất G: (3/?,ó/?)-3,6-Diphenvlpiperazin-2,5-dion.
Tạp chất H: 3-Phenyỉpyrazin-2-ol.
Tạp chất I: Acid (2«S,5i?,6Ã)-6-[[(2/?).2-[[(2/ỉ>-2-amino-2-
phenyỉacetyl]am ino]-2phenylacetyl]am ino]-3,3“dim ethyl-
7“OX0-4-thia-1-a z a b ic y c lo [3 .2 .0 ]h e p ta n -2 -c a rb o x y lic
Cl6H 18N3N a04S P.t.1:371,4
(D-pheny lgly cylampi c ilin). Ampicilin natri là muối natri của acid (2S,5R,6R)-6-
Tạp chất J: Acid (25',5Jfi,6i?)-6-[(2,2-dimethylpropanoyl)amino]-
[[(2/?)-2-amino-2-phenylacetyl]arnino]-3,3-dirnethyl-7-
3,3-đim ethyl-7-ũxo-4-thia-l-azabicyclo[3.2.0]heptan-2-
oxo-4-thia-1 -azabicyclo[3.2.0]heptan-2-carboxylic, phải
carboxylic.
chứa từ 91,0 % đến 102,0 % Cl6H |8N3N a04S, tính theo
Tạp chất K: Acid (2jR)-2-[(2,2-đimethylpropanoyl)amino]-2-
phenylacetic.
chế phẩm khan.
Tạp chất L:Acid(2 /? )-2 -amíno-2-phenylacetic(D-phenylglycin). Sản phẩm bán tổng hợp từ một sản phẩm lên men.
Tạp chât M: Các co-oligomer cùa ampiciỉin vằ của acid Tính chất
peniciloic của ampícilin.
Bột kết tỉnh trắng hoặc gần như trắng, hút ẩm.
N,N-Dimethylanilin Dễ tan trong nước, hơi tan trong aceton. Thực tế không tan
Không được quá 20 phần triệu (Phụ lục 10.16, phương trong dầu béo và parahn lỏng.
pháp 2).
Đinh tính
Nước Cỏ thể chọn một trong hai nhóm định tính sau:
Không được quá 2,0 % (Phụ lục 10.3). Nhóm I: A, D,
Bùng 0,300 g chế phẩm. Nhóm II: B, c, D.
Tro sulfat A. Hòa tan 0,250 g chế phẩm trong 5 ml nước, thêm 0,5 ml
acid aceỉic loãng (77), khuẳy đều và để yên 10 min trong
Không được quá 0,5 % (Phụ lục 9.9, phương pháp 2).
Bùng 1,0 g chế phẩm. nước đá. Lọc tinh thể qua phễu lọc xốp nhỏ (số độ xổp 40)

93
AMPICILIN NATRI D Ư Ợ C Đ IỂ N V IỆ T N A M V !

sử dụn° hút chân không, rửa rùa băng 2 ml đen 3 ml hon Dung dịch đỗi chiếu (4): Lấy 0,20 g chế phẩm, thêm!
hợp nước. - aceton (1 : 9), sấy tủa ở nhiệt độ 60 °c trong 1,0 ml nước, làm nóng ở 60 °c trong 1 h. Pha loãng 0,5 ml
30 min. Phổ hấp thụ hồng ngoại của tủa thu được (Phụ dung dịch thu được thành 50,0 ml bàng pha động A.
tục 4.2) phải phù hợp với phổ hấp thụ hồng ngoại cùa Điều kiện sắc ký:
ampicilin trihyđrat chuân. Cột kích thước (25 cm X 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh c
B. Tiến hành phưong pháp sấc kỷ lớp mòng theo định tính (5 um).
các peniciỉin (Phụ lục 8.2). Detector quang phô từ ngoại đặt ở bước sóng 254 nm.
c. Phàn ứng B trong phép thừ phản ửng màu của các Tốc độ dòng: 1,0 ml/min.
penicilin và các cephalosporin (Phụ lục 8.3). Thể tích tiêm: 50 |il.
D. Chế phẩm phải cho phản ứng A của phép thử ion natri Cách tiến hành:
(Phụ lục 8.1). Tiến hành sắc ký theo chương trình dung môi như sau: j

Độ trong và màu sắc của dung địch Thòi gian Pha động A Pha động B ■
Lấy 1,0 g chế phẩm vảo 1 bình nón, thêm 10 mí dung dịch (min) (tt/tt) (tt/tt)
acìdhvdrocỉưrỉc ỉ M (TT) từ từ và khuấy liên tục. Hòa tan 0 - ÍR 85 15 !■
1,0 g chế phẩm khác trong nước vả pha loãng thành 10 mỉ ÍR- (ÍR + 30) 85 —0 15-» 100 ị
bằng nước. Quan sát ngay sau khi hòa tan. Cà hai dung
(tR+ 30) - (tR+ 45) 0 100
dịch trên không dược đục hơn hồn dịch đối chiếu số II
(Phụ lục 9.2). Độ hấp thụ ánh sáng (Phụ lục 4.1) của dung (tR+ 45) - (tR+ 60) 85 15
dịch chế phẩm trong nước đo ở bước sóng 430 nm không tR= Thời gian lưu của ampicilin xác định được ở sắc ký đồ của 1
được lớn hơn 0,15. dung dịch đổi chiếu (3). '
Nếu phải điều chỉnh các thành phần cùa pha động để đạt độ.
pH
phân giải như yêu cầu thì cảc thành phần được điều chinh;
Từ 8,0 đến 10,0 (Phụ lục 6.2).
sẽ được áp đụng tại thời điểm ban đầu và trong định lượng, i
Hòa tan 2,0 g che phẩm trong nước không cỏ carbon
Tiến hành sắc ký đẳng dòng vói thành phần pha động như :
dioxyd (TT) vả pha loãng thành 20 ml bằng cùng dung
thời điểm bắt đầu của chương trình dung môi với dung '
môi. Sau khi hòa tan 10 min tiến hành đo pH.
dịch đối chiểu (2) vả (3). Tiến hành sắc ký theo chương'
Góc quay cực riêng trình dung môi với dung dịch thừ (2), dung dịch đối chiếu
Từ +258° đến +287°, tính theo chế phẩm khan (Phụ lục 6.4). (4) và mẫu trắng là pha động A.
Hòa tan 62,5 mg chế phẩm trong dung dịch kcỉf hỵdrophtơlat Định tính các pic: Sử dụng sắc ký đồ của dung dịch đối
0,4 % và pha loãng thành 25,0 ml bằng cùng dung môi và chiếu (4) đổ xác định pic của ampicilin và ampicilin dimer. ;
tiến hành đo. Thời gian lưu tưcmg đối của ampicilin dimer so với'Ị
ampicilin khoảng 2,8. ị
Tạp chất liên quan Kiểm tra tính phù hợp của hệ thong: Trên sắc ký đồ của Ị
Phương pháp sắc kỷ lỏng (Phụ lục 5.3).
dung dịch đối chiếu (2), độ phân giải giữa pic của ampicilin I
Phơ động A: Trộn đều 0,5 ml acìd acetìc loãng (77),
với pic cùa ceíradin ít nhất là 3,0. Nếu cần, điều chỉnh tỷ I
50 ml dung dịch kaỉi dihydrophosphat 0,2 M ịTT) và 50 ml
lệ pha động A : B. I
acetonitriỉ (77), thêm nước vừa đủ 1000 ml.
Giới hạn:
Pha động B: Trộn đều 0,5 ml acỉd acetic loãng (77),
Ampicilin dimer: Diện tích pic ampicilin dimer không j
50 ml dung dịch kíìỉi dihydrophosphat 0,2 M (77) và 400 ml
được lớn hơn 4,5 lần diện tích pic chính thu được trên sắc 1
acetonitriỉ (TT), thêm nước vừa đủ 1000 ml.
ký đồ của dưng dịch đối chiếu (3) (4,5 %). íj
Dung dịch thừ (ỉ): Hòa tan 31,0 mg chế phẩm trong pha
động A và pha loãng thành 50,0 mỉ với cùng dung môi. Các tạp chất khác: Với mỗi tạp chất, diện tích pic không
Dung dịch thử (2): Hòa tan 31,0 mg chế phẩm trong pha được lớn hơn 2 lần diện tích pic chính thu được trên sắc ký
động A và pha loãng thành 10,0 ml với cùng dung môi. đồ cùa dung dịch đổi chiếu (3) (2 %). ị
Chuần bị ngay trước khi dùng. Ghi chú: ị
Dung dịch đổi chiếu (ỉ): Hòa tan 27,0 mg ampicilin khan Tạp chất A: Acid (25,5i?,6J?)-6'amino-3,3-đimethyl-7-oxo-4-
chuẩn trong pha động A và pha loâng thành 50,0 ml với thia-l-azabicyclo[3.2.0]heptan-2-carboxylic (acid 6-amin0*
cùng dung môi. penicilanic).
Dung dịch đối chiểu (2): Hòa tan 2,0 mg ceữadin chuẩn Tạp chất B: Acid (25,5i?,6/ỉ)-6-[[(25)-2-amino-2-phenylacetyl]
trong pha động A và pha loãng thành 50,0 ml với cùng amino]-3,3-dimethyỉ-7-Qxo-4-thia-l-azabicyđo[3.2.0]heptaH'"
dung môi. Trộn đều 5,0 ml dung dịch thu được và 5,0 ml 2carboxyIic (L-ampicilin). Ị
dung dịch đối chiếu (1). Tạp chất C: Acid (45)-2-(3,6-dioxo-5~phenylpiperazin-2-yl)-:
Dung dịch đổi chiểu (3): Pha loãng 1,0 ml dung dịch đổi 5,5-dimethylthiazoỉidin-4-carboxylic (điketopiperazin của-
chiếu (1) thành 20,0 ml bàng pha động A. ampicilin).

94

I
D Ư Ợ C Đ IÊ N V IỆ T N A M V B Ộ T PH A TIÊ M A M PIC IL IN

Tap chất D: Acid (45}-2-[[[(2i?)-2-amino-2-phenylacetyỉJ Kim loại nặng


amino]carboxymethyl]-5,5-dimethylthiazolidin-4-carboxylic Không được quá 20 phần triệu (Phụ lục 9.4.8).
(acid peniciloic cùa ampicilin). Lấy 1,0 g chế phẩm tiến hành thử theo phương pháp 3.
Tạp chất E: Acid (2S)-2-[[[(2S,5/ỉ,6/ỉ)-6-Ị[(2/ỉ)-2-amino-2- Dùng 2 ml dung dịch chì mau ỉ ồ phần triệu Pb (Tỉ) để
phenylacetyI]amino]-3,3-dimethyl-7-oxo-4-thia-l-azabicycỉo chuẩn bị mẫu đối chiếu.
[3 2 0]hept-2-ylJcarbonyỉ]amino]-2-phenylacetic (ampicilinyi-
D-phenylglycin). Nước
Tạp chất F: Acid (2/?5',45)-2-[[[(2iỉ)-2-amino-2-phenylacetyl] Không được quá 2,0 % (Phụ lục 10.3).
amino]methyl]-5,5-dimethylthiazolidin-4-carboxylic (acid Dùng 0,300 g chế phẩm.
peniỉoic cùa ampicilin).
Tạp chất G: (3#,67?)-3,6-Diphenylpiperazin-2,5-dion. Nội độc tố vi khuẩn
Tạp chất H: 3-Phenylpyrazin-2-ol. Không được quá 0,15 EU/mg (Phụ lục 13,2).
Tạp chất I: Acid (25',5/?,6i?)-6-[[(2i?)-2-[[(2/?)-2-araino-2- Neu chế phẩm dùng để sản xuất thuốc tiêm mà không có
phenylacetyl]am ino]-2phenylacetyl]am ino]-3,3-đim ethyl- biện pháp hữu hiệu để loại bỏ nội độc tố vi khuẩn thì phải
7 -oxo- 4 -thia- l-a z a b ic y c lo [3 .2 .0 ]h e p ta n -2 -c a rb o x y lic thử chỉ tiêu này.
(D-phenylglycylampicilin).
Tạp chất J: Acid (25,5i?,6/?)-6-[(2,2-dimethylpropanoyl)amino]- Định Lượng
3 3-dimethyl-7-oxo-4-thia-l-azabicycỉo [3.2.0]heptan-2-carboxylic. Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3). Điều kiện sắc ký
Tạp chất K: Acid (2/ộ-2-[(2,2-dimethyỊpropanoyl)amiiio]-2- như mô tả trong phần Tạp chất liên quan.
phenylacetic. Pha động: Tỷ lệ ban đầu của pha động A và B. Điều chỉnh
Tạp chất L: Acid (2/?)-2-amino-2-phenylacetic (D-phenylglycin). nếu cẩn.
Tạp chất M: Các co-oligomer của ampicilin và acid peniciloic Tiến hành sắc ký với dung dịch thử (1), dung dịch đối
của ampicihn. chiếu (1).
Tạp chấtN: Các oligomer của acid peniciloic của ampicilin. Kiểm tra tính phù hợp của hệ thống: Độ lệch chuẩn tương
đổi của diện tích pic ampicilin trên sắc ký đồ của dung
N,N- Dimethylanilin dịch đổi chiếu (1) trong 6 lần tiêm không được lớn hơn 1,0.
Không được quá 20 phần triệu (Phụ lục 10.16, phương
Tính hàm lượng của C16H t9N30 4S ữong chế phẩm dựa vào
pháp 2).
diện tích pic thu được trên sắc ký đồ của dung dịch thừ (1),
Acĩd 2-ethylhexanoie dung dịch đổi chiếu (1) và hàm lượng của C16H19N30 4S
Không được quá 0,8 % (kl/kl) (Phụ lục 10.17). trong ampicilin khan chuẩn.
Hàm lượng phần trăm của ampicilin natri bầng hàm lượng
Methylen clorid
phần trăm cùa ampieilin (C16H j9N30 4S ) nhân với 1,063.
Không được quá 0,2 % (kl/kl).
Phương pháp sắc ký khí (Phụ lục 5.2). Bảo quản
Dung dịch chuẩn nội: Hòa tan 1,0 ml ethyỉen cỉorid (77) Trong bao bì kín. Nếu ché phẩm vô trùng thì bảo quản
trong nước và pha loãng thành 500,0 ml với cùng dung môi. trong bao bi vô trùng, kín.
Dung dịch đối chiếu: Hòa tan 1,0 ml methyỉen cỉorid (TT)
trong nước và pha loãng thành 500,0 ml với cùng dung Loại thuốc
mồi. Lây 1,0 ml dung dịch thu được, thêm 1,0 ml dung Kháng sinh nhóm beta-lactam.
dịch chuẩn nội và pha loẫng thành 10,0 ml bằng nước.
Dung dịch thử (ỉ): Hòa tan 1,0 g ché phẩm trong nước và Chế phẩm
pha loãng thành 10,0 ml với cùng dung môi. Thuốc tiêm.
Dung dịch thử (2): Hòa tan 1,0 g chế phẩm trong nước,
thêm 1,0 ml dung dịch chuẩn nội và pha loãng thành 10,0 ml
băng nước. BỘT PHA TIÊM AMPICILIN
Điêu kiện sẳc ký: Ampiciliinipro ịnịectìone
Cột thủy tinh (1,5 m X 4 mm) được nhồi diatomit dùng
cho sắc ký khỉ (TT) đã được tẩm 10 % (kl/kl) poỉyethỵỉen Bột pha tiêm ampicilin là bột kết tĩnh vô khuẩn của
gỉycoỉ 1000 (Tỉ). ampicilin natri đóng trong lọ thủy tinh nút kín. Chỉ pha với
Khí mang là nitrogen dùng cho sắc ký khi 677), lưu lượn2 nước vô khuẩn để tiêm ngay trước khi dùng.
40 ml/min. Chế phẩm phải đạt các yêu cầu quy định trong chuyên luận
Detector ion hóa ngọn lửa. chung về “Thuốc tiêm, thuốc tiêm truyền” (Phụ lục 1.19)
Nhiệt độ: Cột ở 60 °c, buồng tiêm ờ 100 °c, detector ở và các yêu cầu sau đây;
150 °c.
Cây tỉ trọng cùa methylen clorid ở 20 °c là 1,325 g/ml để Hàm lượng ampicilin, CI6H 19N30 4S, phải đạt từ 90,0 %
tính hàm lượng. đến 110,0 % so với lượng ghi trên nhãn.

95
1
DƯỢC ĐIÊN VIỆT NAM V I
BỘT PHA TIÊM AMPICILIN
không được đục hơn hồn dịch đôi chiêu II (Phụ lục 9.2). Ị
Tính chất , .
Bột kết tinh trắng hoặc gân như trảng, tan trong nước. Độ hấp thụ ánh sáng của dung dịch B ỡ bước sóng 430 nm I
khôn R được quá 0,15. 7
Định tính
Co thể chọn một trong hai nhóm định tính sau: Giới hạn acid - kiềm I
Nhóm I: A và c. Dung dịch chế phẩm 10 % trong nước không có ccirbon I
Nhóm II: B, c và D. dioxyd (77) có pH từ 8,0 đến 10,0. Đo trong vòng 10 min 1
A. Phổ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của chế phẩm sau khi pha dung dịch (Phụ lục 6.2). )
phải phù hợp với phổ hấp thụ hồng ngoại của ampicilin
Nước 1
natri chuẩn.
Không được quá 2 % (Phụ lục 10.3). Dùng 0,3 g bột thuốc. ?
Nếu phổ không phù hợp thì thực hiện như sau: Hòa tan
một lượng chế phẩm tương ứng với 0,25 g ampicilin trong Chất hấp thụ iod
5 ml nước, thêm 0,5 ml dung dịch acỉd acetic 2 M (77), Hòa tan khoảng 0,100 g chế phẩm trong 20 ml nước, thêm £
trộn đều và để yên 10 min trong nước lạnh. Lọc qua phễu 0,5 mi dung dịch acid hvdrocỉorìc 0,1 M (77) và 25,0 ml
thủy tinh xốp sổ 3, rừa cấn với 2 ml đến 3 ml hỗn hợp 9 thể dung dịch iod 0,02 N (CĐ). Định lượng ngay bàng dung i
tích aceton (77) và 1 thể tích nước, làm khô cẩn ở 60 °c dịch natri thỉosuựat 0,02 N (CĐ), dùng dung dịch hồ tình
trong 30 min và đo phổ hồng ngoại. Phổ hồng ngoại của bột (77) làm chỉ thị. ^
cắn phải phù hợp với phổ hồng ngoại chuẩn của ampicilin Song song làm mẫu trắng trong cùng điều kiện. Hiệu số ị
trihydrat. giữa hai lần chuẩn độ biều thị lượng chất hấp thụ iod cỏ mặt. "
B. Trong phần Định lượng, pic chính trên sắc ký đồ của 1 ml dung dịch nơtri thiosuỉfat 0,02 N (CĐ) tương ứng với
dung dịch thử phải có cùng thời gian lưu với pic chính trên 0,7392 mg chất hấp thụ iod. Tính tỷ lệ phần trăm chất hấp
sắc ký đồ cùa dung dịch chuẩn. thụ iod trong mẫu thử. Tổng tỷ lệ phần trăm chất hẩp thụ
c. Chế phẩm phải có phản ứng đặc trung của natri (Phụ iod và tý lệ phần trăm ampicilin natri (cả hai loại đều tính
lục 8.1). theo chất khan) không được ít hon 97,5 %.
D. Phương pháp sắc ký lóp mỏng (Phụ lục 5.4). 1 mg C l6Hi9N304S được xác định ờ mục Định lượng tương
Bản mỏng: Siỉicơ geỉ G. đương với 1,063 mg ampicilin natri, C l6H|gN3N a04S.
Dung môi khai triển'. Aceton - dung dịch amoni acetat Nội độc tố vi khuẩn
15,4 % được điểu chỉnh tới pH 5,0 bang acid acetic bảng Tiến hành thử theo chuyên luận “Phép thử nội độc tố vi
(10:90). khuẩn” (Phụ lục 13.2)v
Dung dịch thử: Hòa tan một lượng chế phẩm tương ứng Hòa tan một lượng chế phẩm trong nước BET (77) để thu
với 25 mg ampicilin natri trong 10 ml dung dịch natri được dung dịch có nông độ ampicilin 9,5 mg/ml (dung
hydrocarbonat 4,2 % (77). dịch A). Nồns độ giới hạn nội độc tố cùa dung dịch A là
Dung dịch đối chiếu (Ọ: Dung dịch ampicilin trihydrat 1,5 EƯ/ml. Giá trị độ pha loãng tối đa của dung dịch A được
chuẩn 0,25 % pha trong dung dịch natri hydrocarbonat tính từ độ nhạy của thuốc thử lysat dùng trong phép thử.
4,2 % (77).
Dung dịch đổi chiểu (2): Dung dịch chứa 0,25 % ampicilin Định lượng
trihydrat chuẩn và 0,25 % amoxicilin trihydrat chuẩn, pha Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
trong dung dịch natri hvdrocarbonat 4,2 % (TT). Pha động: Nước - acetonitriỉ - dung dịch kaỉi dihydro-
Cách tiến hành'. Chấm riêng biệt 2 pl mỗi dung dịch trên phosphat ỉ M- dung dịch acid acetic ỉ M (909: 80 : 10 : 1).
lên bản mỏng. Triển khai sắc ký đến khi dung môi đi được Dung dịch thử: Cân thuốc trong 10 lọ, tính khối lượng
khoảng 15 cm, lấy bản mỏng ra, để khồ ngoài không khí, trung bình cùa thuốc trong một đơn vị chế phẩm, trộn đều.
đặt bàn mỏng vảo bình có hơi iod đến khi xuất hiện các Cân chính xác một lượng chế phẩm tương ứng với khoảng
vết, quan sát dưới ánh sáng ban ngày. Trên sắc ký đồ thu 50 mg ampicilin vào bình định mức 50 ml, thêm 30 ml pha
được, vết chính của dung dịch thừ và vết chính của dung động, lấc cho tan, pha loãng bằng pha động đến vạch, lắc
dịch đoi chiếu (1) phải giống nhau về vị trí, màu sắc và đều và lọc. Hút 10,0 mí dịch lọc, pha loãng thành 50,0 ml
hình dạng. Phép thử chỉ có giá trị khi dung dịch đối chiếu với pha động.
(2) cho 2 vết tách biệt nhau rõ ràng. Dung dịch chuẩn: Cân chính xác khoảng 50 mg ampicilin
chuẩn vào bình định mức 50 ml, thêm 30 ml pha động,
Độ trong và m àu sắc của dung dịch lấc cho tan, pha loãng bằng pha động đến vạch, lắc đều
Hòa tan 1,0 g chể phẩm trong 10 ml dung dịch acid và lọc. Hút 10,0 ml dịch lọc, pha loãng thành 50,0 ml với
hydrocỉoric Ị M (77), lác kỹ (dung dịch A). pha động.
Hòa tan 1,0 g chế phẩm trong nước vừa đủ 10 ml (dung Dung dịch phân giải: Dung dịch cỏ nồng độ ampicilin
dịch B). chuẩn 200 mg/ml và ceírađin chuẩn 20 mg/ml pha trong
Cả hai dung dịch đều phải trong. Nếu dung dịch đục thì pha động.

96

DƯỢC ĐIÈN VIỆT NAM V BỘT PHA TIÊM AMPICILĨN VÀ SƯLBACTAM

Điểu kiện sắc ký: lưu của ampicihn và sulbactam trên sắc kỷ đồ của dung
Côt kích thước (25 cm X 4,6 mm) được nhôi pha tỉnh c dịch chuẩn.
(5 pm) (cột Hypersii ODS là thích hợp).
T ốc độ dòng: 1.2 ml/min.
pH
Detector quang phổ tử ngoại đặt ở bước sóng 254 nm. Dung dịch chứa 10 mg ampicilin và 5 mg sulbactam trong
I ml nước không có carbon dioxyd (Tỉ) phải có pH từ 8,0
Thể tích tiêm: 20 pl.
Cách tiến hành: đến 10,0 (Phụ lục 6.2).
Kiểm tra tính phù hợp của hệ thông: Ticm dung dịch phân Nước
giãi và điều chỉnh độ nhạy sao cho chiêu cao của các pic ít Không được quả 2,0 % (Phụ lục 10.3).
nhất bàng nửa thang đo. Thừ nghiệm chỉ có giả trị khi hệ
sổ phân giải giữa 2 pic ampicilin và ceữađrin không nhỏ Nội độc tố vi khuẩn (Phụ lục 13.2)
hơn 3 0. Neu cần, có thể điêu chinh thành phẩn pha động Không được quá 0,17 EƯ trong 1 mg hồn hợp ampicilin và
để đat điều kiện trên. Thử nghiệm chi có giá trị khi độ lệch sulbactam (tương ứng với 0,67 mg ampicilin và 0,33 mg
chuẩn tương đối của diện tích pic của 6 lân tiêm dung dịch sulbactam).
chuẩn nhỏ hơn 2,0 %.
Tiêm lần lượt dung dịch chuẩn và dung dịch thừ. Định lượng
Tính hàm lượng ampicilin, Cí6H19N304S, trong một đon Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
vị chế phẩm dựa vào diện tích pic trên sắc kỷ đồ của dung Pha động: Dung dịch tetrabutyỉamoni hydroxvd 0,005 M -
dịch chuẩn, dung dịch thừ và hàm lượng c ]6h 19n 3o 4s acetonitril (1650 : 350), điều chinh tỷ lệ nếu càn.
trong ampicitin chuẩn. Dung dịch tetrabutvỉamonỉ hydroxyd 0,005 M: Pha loãng
6,6 m! dung dịch tetrabutyỉamoni hvdroxyd40 % với nước
Bảo quản để có 1800 ml dung dịch. Điều chinh pH dung dịch đến
Đe nơi khô mát, nhiệt độ không quá 25 °c. 5.0 ± 0,1 bằng dung dịch acidphơsphoric ỉ M (TT), thêm
nước vừa đủ 2000 ml.
Loại thuốc Dung dịch chuẩn: Cân chính xác một lượng ampicilin
Kháng sinh nhóm beta-lactam. chuẩn và sulbactam chuẩn, hòa tan với pha động trong
Hàm lượng thuòmg dùng bình định mức phù hợp để thu được dung dịch có nồng
500 mg, 1000 mg. độ ampicilin là 0,6 mg/ml và nồng độ của sulbactam là
0,3 mg/ml, dưng dịch dùng ngay sau khi pha.
Dung dịch phân giải: Pha dung dịch sulbactam chuẩn có
BỘT PHA TIÊM AMPICILIN VÀ SULBACTAM nồng độ 0,3 mg/ml trong dung dịch natri hydroxyd 0,0ỉ M,
Ampicìỉỉỉnỉ et Sulbactamìpuỉvỉs ad ìnịectionem đẽ yên dung dịch nảy trong 30 min. Điều chỉnh pH của dung
dịch này đến 5,0 ± 0,1 bằng dung dịch acid phosphoric
Là hỗn hợp bột khô vô khuẩn của ampicilín natrí và ỉ M (Tí). Hút 5 ml dung dịch thu được chuyển vào bình
sulbactam natri để pha thuốc tiêm. định mức 25 ml, thêm 4,25 ml acetonitriỉ (TT) và thêm
Tỳ lệ hàm lượng trên nhãn giữa ampicilin vả sulbactam dung dịch tetrabutylamoni hydroxyd 0,005 M vừa đủ thẽ
là 2 : 1. tích. Hút 1 ml dung dịch thu được chuyển vào bình định
Chê phâm phài đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận mức 25 ml, thcm 15 mg ampicilin chuân và thêm pha động
“Thuốc tiêm, thuốc tiêm truyền” (Phụ lục 1.19) và các yêu vừa đủ thê tích, lắc đều. Dung dịch dùng ngay sau khi pha.
câu sau đây: Dung dịch thứ: Cân thuốc trong 10 lọ, tính khối lượng
trung bình cùa bột thuốc trong một lọ. Cân chính xác một
Hàm lượng ampicỉỉỉn, C16H|ọN30 4S, từ 90,0 % đến lượng bột thuốc tương ứng với khoảng 60 mg ampicilin và
115,0 % so với lượng ghi trẽn nhãn. 30 mg sulbactam vào bình định mức 100 ml. Thêm 70 ml
pha động, lắc để hòa tan và thêm pha động vừa đủ thổ tích,
Hàm lưọ-ng sulbactam, C8HuN 0 5S, từ 90,0 % đến 115,0 %
lắc đều. Dung dịch dùng ngay sau khi pha.
so với lượng ghi trên nhãn.
Điều kiện sắc kỷ:
Bột pha tiêm ampicilin và suỉbactam phải chứa không ít
Cột kích thước (25 cm X 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh c
hơn 563 pg ampicihn và 280 pg sulbactam trong 1 mg chế
phâm, tính theo chế phẩm khan. (5 um).
Detector quang phổ tử ngoại đặt ở bước sóng 230 nm.
Tính chất Tốc độ dỏng: 2 mí/min.
Bột màu trắng hoặc gần như trắng. Thể tích tiêm: 10 pl.
Cách tiên hành:
Định tính Kicm tra tính phù hợp của hệ thống: Tiến hành sắc ký với
Trong mục Định lượng, sắc ký’ đồ của dung dịch thừ phải
dung dịch phân giải, trên sắc ký đồ thu được, thời gian lưu
cho 2 pic chính cỏ thời gian lưu tương ứng với thời gian
tương đối cùa ampicilin là khoảng 0,7 và cũa sàn phẩm

97
DƯỢC ĐIỀN VIỆT NAM V
AMPICILIN TRIHYDRAT

phàn hùy của sulbactam trong kiềm là 1,0. Độ phân giải phải phù hợp với phổ hấp thụ hồng ngoại cùa ampicilin
giữa pic ampicilin và pic sản phâm phan huy cua sulbactam trihydrat chuẩn.
trong kiềm không nhỏ hơn 4,0. B. Tiến hành phương pháp sắc ký lớp mòng theo “Định
Tiến hành sắc ký với dung dịch chuản, trên săc ký đô thu tính các penicilin" (Phụ lục 8.2), dùng pha động B.
được, thời gian hru tương đối cùa ampicilin là khoảng 0,35 c. Chế phẩm phải cho phản ứng B trong phép thử “Phàn
và của suỉbactam là 1,0. Hiệu lực cột xác định trên pic ứng màu của các penicilin và cephalosporin” (Phụ lục 8.3),
sulbactam không ít hơn 3500 đĩa lý thuyết, hệ sổ đối xứng D. Chế phẩm phải đáp ứng yêu cầu của phép thử Nước.
không lớn hơn 1,5 và độ lệch chuẩn tương đối cùa các diện
Độ trong của dung dịch
tích đáp ứng từ 6 lần tiêm lặp lại không lớn hơn 2,0 %.
Hòa tan 1,0 g chế phẩm trong 10 ml dung dịch acìd
Tiến hành sắc ký làn lượt với dung dịch chuân và dung
hydrocìoric 1 M (TT), đồng thời hòa tan 1,0 g chể phẩm
dịch thừ. Tính hàm lượng ampicilin, C |6H19N30 4S, và
khác trong 10 mí dung dịch amoniac 2 M (TT). Quan sát
sulbactam, C8HuN 0 5S, trong một đơn vị chế phẩm dựa
ngay sau khi hòa tan. Cá hai dung địch trên không được
vào diện tích pic thu được trẽn sắc ký đồ cùa dung dịch
đục hơn hỗn dịch đối chiếu số II (Phụ lục 9.2).
thử, dung dịch chuẩn và hàm lượng C 16H19N304S cùa
ampicỉlin và CsH nNO<iS của sulbactam chuẩn. pH
Từ 3,5 đến 5,5 (Phụ lục 6.2).
Bảo quản
Hòa tan 0,1 g chế phâm trong nước không cỏ carbon
Trong bao bì kín, để nơi mát, tránh ánh sáng.
dioxyd (77) và pha loàng thảnh 40 ml với cùng dung môi.
Loại thuốc
Kháng sinh.
Góc quay cực riêng
Từ +280° đến +305°, tính theo chế phẩm khan (Phụ lục 6.4).
Hàm lượng thường dùng Hòa tan 62,5 mg chế phẩm trong nước và pha loãng thành
Ampicilin 1 g; sulbactam 0,5 g (lọ 1,5 g). 25,0 ml với cùng dung môi.
'IV
Ampicilin 2 g; sulbactam 1 g (lọ 3 g).
Tạp chất liên quan
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
AMPICÍLIN TRIHYDRAT Pha động A: Trộn đều 0,5 ml acíd acetic loãng (77),
AmpicUlỉnum trihydratum 50 ml dưng dịch kaỉi dihydrophosphat 0,2 M (T Ĩ) và 50 ml
acetonỉtriỉ ịT I'), thêm nước vừa đủ 1000 ml.
Pha động B: Trộn đều 0,5 ml acid acetic loãng (77),
50 ml dung dịch kali dìhydrophosphat 0,2 M (77) và
400 ml acetonitrỉỉ (77), thêm nước vừa đủ 1000 mt.
Dung dịch thử (ỉ)\ Hòa tan 31,0 mg chế phẩm trong pha
động A và pha loãng thành 50,0 ml với cùng dung môi.
Dung dịch thử (2): Hòa tan 31,0 mg chế phẩm trong pha
C|6H19N 3 0 4S. 3H2O p.t.l: 403,5 động A và pha loãng thành 10,0 ml với cùng dung môi. ỉ
Chuẩn bị ngay trước khi dùng.
Ampicilin trihydrat là acid (25,,5/?,6Ả)-6-[[(2/?)-2-amino- Dung dịch đôi chiếu (ỉ)\ Hòa tan 27,0 mg ampicilin khan
2-phenylacetyl]am inoj-3,3-dim ethyl-7-oxo-4-thia-l- chuẳn trong pha động A và pha loãng thành 50,0 ml với
azabicyclo[3.2.0]heptan-2-carboxylic trihydrat, phải chứa cùng dung môi.
từ 96,0 % đến 102,0 % CifiH )9N30 4S, tính theo chế Dung dịch đối chiếu (2): Hòa tan 2,0 mg ceíradin chuẩn
phẩm khan. trong pha động A và pha loãng thành 50,0 ml với cùng
Sản phẩm bán tồng hợp từ một sản phẩm lên men. dung môi. Trộn đều 5,0 mỉ dung dịch thu được và 5,0 ml
Tính chất dung dịch đối chiếu (1).
Bột kêt tinh trắng hoặc gan như trắng. Dung dịch đối chiếu (3): Pha loãng 1,0 ml dung dịch đối
Hơi tan trong nước, thực tế không tan trong ethanol 96 % chiếu (1) thành 20,0 ml bàng pha động A.
và dâu béo. Tan trong dung dịch acid loãng và dung dich Điểu kiện sắc ký:
hydroxyd kiềm loãng. Cột kích thước (25 cm X 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh c
(5 Ịim).
Định tính Detector quang phổ từ ngoại đặt ở bước sóng 254 nm.
Có thê chọn một trong hai nhóm định tính sau: Tốc độ dòng: 1,0 ml/min.
Nhóm I: A, D. Thê tích tiêm: 50 pl.
Nhóm II: B, c, D. Cách tiên hành:
A. Phô hâp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) cùa chế phẩm Tiến hành sắc ký theo chương trình dưng môi như sau:
p ư ợ c ĐIỂN VIỆT NAM V NANG AMPICILIN

P h a động A Pha động B Tạp chất L: Acid (2i?)-2-amino-2-pheny]acetic(D-phenylglycin).


Thòi gian
(tt/tt) (tt/tt) Tạp chất M: Các co-oligomer của ampìcilin và cùa acid
(min)
peniciloic của ampicilin.
0 - tR 85 15
N,N- Dimethylanilin

oo

o
tR- ( t R+ 30) 15 -> 100

T
0 100 Không được quá 20 phần triệu (Phụ lục 10.16, phương
(tR+ 30) - (tR + 45)
pháp 2).
(tR+ 45) - (tR + 60)___ 85 15
t = thời gian lưu của ampícilin xác định được ở sắc ký đồ cùa Nước
dung dịch đối chiếu (3). Từ 12,0 % đến 15,0 % (Phụ lục 10.3).
Nếu phải điều chinh tỳ lệ các thành phần pha động để đạt Dùng 0,100 g chế phẩm.
độ phân giải yêu cẩu thì việc điều chỉnh này phải được
Tro sulíat
thực hiện ngay tại thời điểm 0 của chương trình dung môi
Không được quá 0,5 % (Phụ lục 9.9, phương pháp 2).
va ờ phần Định lưcmg.
Dùng 1,0 g chế phẩm.
Tiến hành sắc ký đẳng dòng với thảnh phần pha động như
thời điểm bắt đâu của chương trình dung môi với dung Định lưọtig
dich đối chiếu (2) vả (3). Tiên hành săc kỷ theo chương Phương pháp sắc ký lòng (Phụ lục 5.3). Điều kiện sắc ký
trình dung môi ờ trên với dung dịch thừ (2) và mẫu trắng như mô tả trong phần Tạp chất liên quan.
là pha động A. Pha động: Tỷ lệ ban đầu của pha động A và B. Điều chỉnh
Kiểm tra tính phù hợp cùa hệ thống: Trôn sắc kỷ đồ của nếu cần.
dung dịch đối chiếu (2), độ phân giải giữa pic của ampicilin
Tiến hành sắc ký với dung dịch thừ (ĩ), dung dịch đối
với pic của ceíradin ít nhất là 3,0; nếu cần điều chỉnh tỷ lệ
chiếu (1).
pha động A : B.
Kiểm tra tính phù hợp của hệ thống: Độ lệch chuẩn tương
Giới hạn:
đối của diện tích pic ampicilin trên sắc ký đồ của dung
Tất cả các tạp chất: Với mỗi tạp chất, diện tích pic không
dịch đổi chiểu (1) thu được từ 6 lần tiêm không được ỉớn
được lớn hơn diện tích pic chính thu được trên sắc ký đồ
của dung dịch đối chiếu (3) (1,0 %). hơn 1,0.
Ghi chủ:
Tính hàm lượng của Cl6HỊ9N30 4S trong chế phẩm dựa vào
Tạp chất A: Acid (2iS,53?,6i?)-6-amino-3,3-dimethyl-7-0X0-4- diện tích pic thu được trên sắc ký đồ của dung dịch thử (1),
thia-l-azabicyclo[3.2.0]heptan-2-carboxylic (acid 6-amino~ dung dịch đối chiếu (1) và hàm lượng của C]6H 19N 30 4S
penicilanic). trong ampicilin khan chuân,
Tạp chất B: Acid (2S,5/?,6/?)-6-[[(2lS)-2-amino-2-phenylacctyl]
Bảo quản
amino]-3,3-dimethyl-7-oxo-4-thia-l-azabicyclo[3.2.0]heptan~
Trong bao bì kín, để ở nhiệt độ dưới 30 °c.
2-carboxylic (L-ampicilin).
Tạp chấtC:Acid (45)-2-(3,6-dioxo-5-phenylpiperazin-2-yl)-5,5- Loại thuốc
dìmethyithiazolidin-4-carboxyhc (điketopiperazin của ampiciUn). Kháng sinh nhóm bcta-lactam.
Tạp chất D: Acid (4S)-2-[[[(2/?)-2-amino-2-phenylacetyl]
amino]earboxymethyl]-5,5-dimethylthiazolidin~4-carboxylic Chế phẩm
(acid peniciloic của ampicilin). Nang, viên nén, bột pha hỗn dịch.
Tạp chất F: Acid (2/?5',4T)-2-[[[(2/?)-2-amino-2-phenyIacetyí]
amino]methyl]-5,5-dimethylthiazoliđin-4-carboxylic (acid peniloic
của ampicilín). NANG AMPICILĨN
Tạp chất E: Acíd (25)-2T[[(25,5JR,67ỉ)-6-[[(27?)-2-amino- Capsuỉae Ampicillỉnỉ
2-phenylacetyl]amino]-3,3-dim ethyl-7-oxo-4-thia-1-
azabicyeỉo[3.2.0]hept-2-yl]carbonyl]amino]-2-phenylacetic Là nang cứng có chứa ampicilin khan hoặc ampicilin
(ampicilinyỉ-D-phenylgỉycin). trihydrat.
Tạp chất G: (37?,6/?)-3,6-Diphenylpiperazin-2,5-dion. Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận
Tạp chất H: 3-Phenylpyrazin-2-ol. “Thuốc nang” (Phụ lục 1.13) và các yêu cầu sau đây:
Tạp chất I: Acid (25,5/?,67?)-6-[[(2i?)-2-[[(27?)-2-amino-2-
phenylacetyl]am ino]-2phenylacetyl]am ino]-3,3-dim ethyl- Hàm lượng ampicilin, Ci6H l9N30 4S, từ 90,0 % đển
7 -o x o -4 -th ia -1-a z a b ic y c lo [3 .2 .0 ]h e p ta n -2 -c a rb o x y lic 110,0 % so với lượng ghi trên nhãn.
(D-phenylglycylampicilin).
Tạp chất J: Acid (2lS',5/?,6/?)*6-[(2,2-dimethylpropanoyl)
Định tính
amino]-3,3-dimethyl-7-oxo-4-thia-l-azabicyclo [3.2.0]heptan-
A. Lấy một lượng bột thuốc đã nghiền mịn tương ứng
2-carboxylic. khoảng 10 mg ampicilin, thêm 10 ml n ư ớ c , lac kỹ, lọc.
Tạp chất K: Acid (27?)-2-[(2,2-dimethylpropanoyl)amino]-2-
Thêm vào dịch lọc 2 ml thuốc thửFehling (TT), xuất hiện
phenylacetic. ngay màu tím đỏ.

99
DƯỢC ĐIỂN VIỆT NAM V
ARGININ

B. Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4). 0,2 M (77), 800 thể tích acetonitrìỉ (77) và nước vừa đủ
Bản mỏng: Siỉỉca geỉ G. 2000 thể tích.
Dung mỏi khai triên: Aceton - dung dịch amonì acetat Pha động: Pha động Ả - pha động B (85 : 15).
15,4% được điều chinh tới pH 5,0 bằng acid acetic băng Dung dịch chuẩn: Dung dịch ampicilin chuẩn 0,006 %
(10:90). trong pha động A.
Dung dịch íhir. Lãc một hrợng bột thuôc trong nang Dung dịch phán giải: Dung dịch chứa 0,025 % ampicilin
tương ứng 125 mg ampicilin với 50 ml dung dịch natri chuẩn và 0,002 % ceíradin chuẩn, pha trong pha động A.
hydrocarbonat 4,2 % (TT), lọc. Dung dịch thử: Cân thuốc trong 20 nang, tính khối lượng
Dung dịch đổi chiếu (ỉ): Dung dịch ampicìtin trihydrat trung bình, trộn đều và nghiền thành bột mịn. Cân chính
chuẩn 0,25 % pha trong durtg dịch natri hydrocarbnnat xác một lượng bột tương ứng với 60 mg ampicilin, lắc
4,2 % (77). trong 15 min với 80 ml pha động A rồi thêm pha động A
Dung dịch đổi chiểu (2): Dung dịch chửa 0,25 % ampicilin đến vừa đủ thể tích 100,0 ml. Lọc, lấy 5,0 m! dịch lọc pha
tríhydrat chuẩn và 0,25 % amoxicilin trihydrat chuân, pha loãng thành 50,0 mỉ bàng pha động A.
trong dung dịch natri hvdrocarbonaỉ 4,2% (77). Điều kiện sắc kv:
Cách tiến hành: Chấm riêng biệt 2 pl mồi dung dịch trên Cột kích thước (25 cm X 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh c
lên bản mỏng. Triển khai sắc ký đến khi dung môi đi được
(5 pm) (cột Nucỉeosil C18 là thích hợp).
khoảng 15 cm, lấy bàn mông ra, đê khô ngoài không khí,
Detector quang phổ tử ngoại đặt ở bước sóng 254 nm.
đặt bản mòng vào bình có hơi iod đến khi xuất hiện các
Tốc độ dòng: 1,0 ml/min.
vết. quan sát dưới ánh sáng ban ngày. Trên sắc kỷ đồ thu
Thể tích tiêm: 50 pl.
được, vết chính của đunậ dịch thừ và vát chính cùa dung
Cách tiến hành:
dịch đối chiếu (1) phải giong nhau về vị trí, màu sắc vả kích
thước. Phcp thừ chỉ có giá trị khi dung dịch đổi chiếu (2) Kiểm tra tính phù hợp của hệ thong: Tiêm dung dịch phân
cho 2 vết tách biệt nhau rõ ràng. giải, độ phân giải giữa pic ampicilin vả pic ceữadin phải
không nhò hơn 3,0; có thể điều chinh thành phần pha động
Độ hòa tan (Phụ lục 1ỉ .4) để đạt yêu cầu trên.
Thiết bị: Kiểu giỏ quay. Tiêm lần lượt dung dịch thừ và dung dịch chuẩn.
Tốc độ quay: 100 r/min. Tính hàm lượng ampicilin, CI6H[9N30 4S, trong viên từ
Môi trường hòa tan: 900 ml nước. diện tích pic trên sắc ký đồ cùa dung dịch chuân, dung dịch
Thời gian: 60 min. thử và hàm lượng Cỉ6H19N30 4S trong ampicilin chuẩn.
Cách tiên hành:
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3). Bảo quản
Pha động. dung dịch chuán và điêu kiện sắc ký' thực hiện Đe nơi mát, trong đồ đựng kín, tránh ánh sáng.
như trong phần Định lượng. Loại thuốc
Dung dịch thừ: Lấy một phán dung dịch môi trường sau Kháng sinh nhỏm beta-lactam.
khi hòa tan, lọc, bỏ 20 mỉ dịch lọc đầu. Lấy chính xác
một thổ tích dịch lọc, pha trong pha động A để cỏ nồng độ Hàm lưọmg thường dùng
ampicilin chính xác khoáng 0,006 %. 250 mg, 500 mg, tính theo ampicilin khan.
Yêu cầu: Không được ít hon 80 % (Q) lượng ampicilin,
C16H19N30 4S. so với lượng ghi trên nhãn được hòa tan
trong 60 min. ARGIM N
Argininum
Mất khối lượng do làm khô
Cân chính xác khoảng 500 mg bột thuốc, sấy trong chân H
không dưới áp suất 5 mmlĩg ờ 60 °c trong 3 h. H2N N
Lượng mất đi phái từ 10,0 % đến 15,0 % khi chế phẩm
chửa ampicilin trihydrat. Lượng mất đi không được lớn
TNH
hơn 4 % khi chế phẩm chứa ampicilin khan.

Định lượng C6H14N40 2 p.t.l: 174,2


Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3). Arginin là acid (5')-2-amỉno-5-guanidinopentanoic, phài
Pha động A : Hỗn hợp gồm I thể tích dung dịch acidacetic chứa từ 98,5 % đến 101,0 % C6H |4N40 2, tinh theo chế
70 % (77), 100 thể tích dung dịch kaìi dỉhydrophosphat phâm đã làm khô.
0,2 M 677), 100 thể tích acetonitriỊ (77) và nước vừa đủ
2000 thể tích. Tính chất
Pha động B: Hồn hợp gồm 1 thể tích dung dịch acìd acetic Bột kểt tinh trắng hoặc gần như trắng hav tinh thể không
10% (TT), 100 thể tích dung dịch kaỉi dihydrophosphat màu. Dễ tan trong nước, rất khó tan trong ethanol 96 %.

100

i
DƯỢC ĐIỂN VIỆT NAM V ARGININ

Định tính sắc ký đồ cùa dung dịch đối chiếu (3) cho hai vết tách biệt
Co thể chọn một trong hai nhóm định tính sau: rồ ràng.
Nhóm I: A, c.
Nhóm II: B, c,D, E. Clorid
A phổ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của chế phẩm Không được quả 0,02 % (Phụ lục 9.4.5).
phải phù hợp với phô hâp thụ hồng ngoại của arginin Lấy 5 ml dung dịch s, thêm 0,5 ml dung dịch acìd nitrỉc
chuẩn. Chuẩn bị mẫu đo dưới dạng đĩa nén. loãng (77) và pha loãng bàng nước thảnh 15 ml để tiến
B. Trong phần Các chất đương tính với ninhydrin, vết hành thừ.
chính thu được trcn săc ký đồ cùa duns dịch thử (2) phải Sulfat
tương tự về vị trí, màu sắc và kích thước với vết chính thu Không được quá 0,03 % (Phụ lục 9.4.14).
dược trên sắc ký đồ của dung dịch đổi chiếu (1). Lấy 10 ml dung dịch s, thêm 1,7 mỉ dung dịch acid
c. Ché phẩm phải đáp ứng phép thừ Góc quay cực riêng. hydrocỉoric loãng (TT) và pha loãng bằng nước cất thành
D. Dung dịch s phải cỏ pH lớn hơn 10 (Phụ lục 6.2). 15 ml để tiến hành thừ.
E. Hòa tan khoảng 25 mg chế phẩm trong 2 mỉ nước. Thêm
1 ml dung dịch a-naphthoỉ (77) và 2 ml hồn hợp đồng thể Amoni
tích của dung dịch natri hypocỉorit (77) và nước, sẽ xuất Không được quá 0,02 % (Phụ lục 9.4.1).
hiện màu đò. Lấy 50 mg chế phẩm tiến hành theo phương pháp B. Dùng
0,1 ml dung dịch amoni mẫu ỉ 00 phần triệu NH4 (77) để
Độ trong và màu sắc của dung dich chuẩn bị mẫu đối chiếu.
Dung dịch S: Hòa tan 2,5 g chế phẩm trong nước và pha
loẫng thành 50 ml với cùng dung môi. Sắt
Dung dịch s phài trong (Phụ lục 9.2) và màu không được Không được quá 10 phần triệu (Phụ lục 9.4.13).
đậm hơn màu mẫu VN6 (Phụ lục 9.3, phương pháp 2). Hòa tan 1,0 g chế phẩm trong 10 ml dung dịch acid
hydrocỉoric loãng (77). Chiết 3 lần, mỗi lần với 10 ml
Góc quay cực riêng methyl ỉsobutyỉ keton (TTị) và lắc trong 3 min. Tập trung
Từ +25,5° đến +28,5°, tính theo chế phẩm đã làm khô dịch chiết hữu cơ, thêm 10 ml mcởc, lắc 3 min. Lấy lớp
(Phụ lục 6.4). nước và tiến hành thử.
Hòa tan 2,00 g chế phâm trong dung dịch acid hydrocỉoric
25 % (TT) và pha loãng thành 25,0 ml với cùng dung môi. Kim loại nặng
Không được quá 10 phần triệu (Phụ lục 9.4.8).
Các chất dương tỉnh vói ninhydrin Hòa tan 2,0 g chế phẩm trong nước và pha loãng thành 20 ml
Phương pháp sắc ký lóp mỏng (Phụ lục 5.4). với cùng dung môi. Lấy 12 ml dung dịch thu được tiến
Bản mỏng: Silica geỉ. hành theo phương pháp 1. Dùng dung dịch chì mẫu ỉ phần
Dung mói khai trién: Amonĩac - 2-propanoỉ (30 : 70). triệu Pb (77) để chuẩn bị mẫu đối chiếu.
Dung dịch thử (Ị): Hòa tan 0,10 g chế phẩm trong dung
dịch acid hydrocỉoric loãng (TT) và pha loãng thành 10 m! Mất khối lượng do làm khô
với cùng dung môi. Không được quá 0,5 % (Phụ lục 9.6).
Dung dịch thừ (2): Pha loãng 1 ml dung dịch thử (1) thành (1,000 g; 105 °C).
50 ml bằng nước.
Tro sulfat
Dung dịch đoi chiếu (ỉ): Hòa tan 10 mg arginin chuân
Không được quá 0,1 % (Phụ lục 9.9), phương pháp 2),
trong dung dịch acid hydrocloric 0, l M (TT) và pha loãng
Dùng 1,0 g chế phẩm.
thành 50 ml với cùng dung môi.
Dung dịch đối chiếu (2): Pha loãng 5 ml dung dịch thử (2) Định lượng
thành 20 ml bàng nước. Hòa tan 0,150 g chế phẩm trong 50 ml nước và chuẩn độ
Dung dịch đổi chiếu (3): Hòa tan 10 mg arginin chuân bàng dung dịch acìd hvdrocloric 1 N (CĐ), dùng 0,2 ml
và 10 mg lysin hydrođorid chuẩn trong dung dịch acìd dưng dịch hon hợp đỏ methyỉ (77) làm chỉ thị, đến khi màu
hydrocỉoric 0,1 M (TT) và pha loãng thành 25 ml với cùng chuyển từ xanh lục sang đỏ tím.
dung môi. 1 ml dung dịch acid hydrocloric ỉ N (CĐ) tương đương
Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mòng 5 ịi\ mỗi với 17,42 m gC 6H 14N40 2.
dung dịch trên. Để khô bàn mỏng ngoài không khí. Triển
khai sắc ký cho đến khi dung môi đi được 15 cm. sấy bản Bảo quản
mỏng; ởnhiệt độ 100 °c đến 105 °c đến khi amoniac bay Trong bao bi kín, tránh ánh sáng.
hơi hết. Phun dung dịch ninhydrin 0,2 % (TT) và sấy bản
Loại thuốc
HỊÒng ờ nhiệt độ 100 °c đến 105 °c trong 15 min. Trên
Acid amin.
sặc ký đô của dung dịch thừ (T), bắt kỳ vết phụ nào ngoài
vẻt chính không được có màu đậm hơn vết chính của dung Chế phẩm
dịch đối chiếu (2) (0,5 %). Phép thừ chi có giá trị khi trên Nang.

101

DƯỢC ĐIỀN VIỆT NAM V ;
ARGININ ASPARTAT

ARG1NIN ASPARTAT Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bàn mỏng 5 Ịil mồi ị
Arginini aspartas dung dịch trên. Đẻ khô bản mỏng ngoài không khí. Triển 1
khai sắc kỷ cho đên khi dung môi đi được 2/3 chiêu dảl
H
\ ' ắN H 2 bản mỏng, sấy bản mòng ở nhiệt độ 100 °c đến ỉ 05 °c y
u mu
H H NH2
H2N ^ ^ ^ . C02H . h o 2c ^ X c Ó 2H trong 10 min. Phun dung dịch ninhydrin 0,2 % (TT) và sấy ?
bản mỏng ở nhiệt độ 100 °c đến 105 °c trong 10 min. Trên ■]
NH sắc ký đo của dung dịch thừ (1), bất kỳ vết phụ nào ngoài ?
2 vết chỉnh không được có màu đậm hơn màu của mỗi vết Ẩ
C6H14N40 2.C4H7N 0 4 p.í.l: 307,3 chính của dung dịch đối chiếu (2) (0,2 %). Phép thử chỉ có
Arginirt aspartat là aciđ (25)-2-amino-5-guanidino pentanoic giá trị khi trên sắc ký đồ của dung dịch đôi chiêu (2) cho
(2S)-2-aminobutandioat, phải chứa từ 99,0 % đến 101,0 % hai vết tách biệt rõ ràng.
C6Hỉ4N40 2.C4H7N 0 4, tính theo chế phâm đã làm khô. Clorid íị
Tính chất Không được quá 0,02 % (Phụ lục 9.4.5).
Bột hay cốm màu trắng hoặc gần như trắng. Rất tan trong Lấy 2,5 ml dung dịch s và pha loãng thành 15 ml bãng
nước, thực tế không tan trong ethanol 96 % và methylcn nước để tiến hành thử.
clorid. Sulfat ;
Định tính Không được quá 0,03 % (Phụ lục 9.4.14).
A. Phổ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của che phẩm Cân 0,5 e chế phẩm, thêm 2,5 ml dung dịch acidhydrocỉoric 'f
bâng (TT) và pha loàng thành 15 ml băng nước cât. Sau ;
phải phù hợp với phồ hấp thự hồng ngoại của arginin
30 min tiến hành thử.
aspartat chuẩn.
B. Che phẩm phải đáp ứng phép thừ Góc quay cực riêng, Amoni
c. Trong phần Các chất dưong tính với ninhvdrin, 2 vểt Không được quả 0,01 % (Phụ lục 9.4.1). /ị
chính thu được trên sắc ký đồ của dung dịch thử (2) phải Dùng 100 mg chế phẩm.
tương tự về vị tri, màu sấc và kích thước với 2 vết chính
thu được trên sẳc ký đồ của dung dịch đối chiếu (1). Kim loại nặng
Không được quá 20 phân triệu (Phụ lục 9.4.8).
Độ trong và màu sắc của dung dịch Lấy 12 ml dung dịch s để tiến hành theo phương pháp 1.
Dung dịch S: Hòa tan 5,0 g chế phâm trong nước không Dùng dung dịch chì mau 2 phần triệu Pb (TT) đê chuẩn bị
có carbon dioxyd (TT) và pha loãng thành 50 ml với cùng mẫu đổi chiếu.
dung môi.
Dung dịch s phải trong (Phụ lục 9.2) và màu không được Mất khối lượng do làm khô
đậm hơn màu mầu v 7 (Phụ lục 9.3), phương pháp 2). Không được quá 0,5 % (Phụ lục 9.6).
(1,000 g; 60 °C; 24 h).
pH
Từ 6,0 đến 7,0 (Phụ lục 6.2). Tro sulĩat
Dùng dung dịch s để đo. Không được quá 0,1 % (Phụ lục 9.9, phương pháp 2).
Dừng 1,0 g chể phẩm.
Góc quay cực riêng
Từ +25° đến +27°, tính theo chế phẩm đã làm khô (Phụ Địnhlưọng
lục 6.4). Hòa tan 80,0 mg chế phẩm trong 2 ml acid formic khan
Hòa tan 2,50 g chế phẩm trong dung dịch acid hvdrocloric (Tỉ), thêm 50 ml acid acetìc khan (Tỉ). Chuẩn độ bằng
loãng (TT) vả pha loãng thành 25,0 ml với cùng dung môi. dung dịch acid percìoric 0,1 N (CĐ). Xác định điểm kết
thúc bằng phương pháp chuẩn độ đo điện thế (Phụ lục 10.2).
Các chất dương tính với ninhydrin 1 ml dung dịch acidpercỉoric 0, ỉ N (CĐ) tương đương với
Phương pháp săc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4). 10,24 mg C kL ^ ỉN sOo- :
Bản mỏng: Siỉica geỉ G.
Dung môi khai triển: Amoniac - propanol (36 : 64). Bảo quản
Dung dịch thử (ỉ): Hòa tan 0,20 g chể phẩm trong nước và Trong bao bì kín, tránh ánh sáng.
pha loãng thành 10 ml với cùng dung môi.
Loại thuốc
Dung dịch thử (2): Pha loãng 1 ml đung dịch thử (1) thành
10 ml bằng nước. Acid amin.
Dung dịch đối chiểu (ỉ): Hòa tan 25 mg arginin (TT) và 25 mg Chế phẩm
acid aspartic (TT) trong nước và pha loãng thành 25 ml với Nang.
cùng dung môi.
Dung dịch đổi chiểu (2): Pha loãng 2 ml dung dịch đổi
chiếu (1) thành 50 ml bẳng nước.

102
Dược ĐỈỂN VIỆT NAM V ARGININ HYDRỌCLORID

a r g in in h y d r o c l o r id Dung dịch đối chiếu (ỉ): Hòa tan 10 mg arginin hydroclorid


Arginini hydrochỉoridum chuẩn trong nước và pha loãng thành 50 ml với cùng
dung môi.
H NH 2
Dung dịch đối chiếu (2): Pha loàng 5 ml dung dịch thừ (2)
• HCI thành 20 ml bàng nước.
HzNY N c o 2h
Dĩtng dịch đổi chiểu (3): Hòa tan 10 mg arginin hydroclorid
NH
chuẩn và 10 mg lysin hydrođoriđ chuẩn trong nước và pha
loãng thành 25 ml với cùng dung môi.
C6H !4N40 2.HCI p.í.l: 210,7
Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng 5 pl mồi
Areinin hydroclorid là acid (5)-2-amino-5-guanidino dung dịch trên. Để khô bản mỏng ngoài không khí. Triển
pentanoic hydroclorid, phải chứa từ 98,5 % đến 101,0 % khai sắc ký đển khi dung môi đi được khoảng 15 cm. Lấy
C6H i4N40 2.H C Ị tính theo chế phẩm đã làm khô. bàn mòng ra, làm khô bản mỏng ở 100 °c đển 105 °c cho
đen khi hểt amoniac. Phun lên bản mỏng dung dịch ninhydrin
Tính chất 0,2 % (77) và sẩy ở 100 °c đến 105 °c trong 15 min. Trên
Bôt kết tinh trắng hay gần như trang hoặc tinh thể không sẳc kỷ đồ thu được cùa dưng dịch thử (1), bất kỳ vát phụ
màu. Dễ tan trong nước, rất khó tan trong ethanol 96 %. nào ngoài vết chính không được đậm màu hơn vết chính
thu được trên sẳc kỷ đồ thu được của dung dịch đối chiếu (2)
Định tính
Có thể chọn một trong hai nhóm định tính sau: (0,5 %). Phép thử chỉ có giá trị khi trên sắc ký đồ thu được
của dung dịch đối chiểu (3) cho hai vết tách biệt rõ ràng.
Nhóm I: A, B, E.
Nhóm II: B, c, D, E. Sulíat
A. Phổ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của chế phẩm phải Không được quá 300 phần triệu (Phụ lục 9.4.14).
phù hợp với phổ hấp thụ hồng ngoại cùa arginin bydroclorid Pha loãng 10 ml dung dịch s thành 15 ml bang nước cất
chuẩn. Chuẩn bị mẫu đo dưới dạng đĩa nén và ghi phổ. và tiến hành thử.
B. Chế phẩm phải đáp ứng phép thử Góc quay cực riêng.
C. Trong phần Các chất dương tính với ninhydrin, vết Amoni
chính trên sắc ký đồ thu được cùa dung dịch thử (2) phải Không được quá 200 phàn triệu (Phụ lục 9.4.1).
giong về vị trí, màu sắc và kích thước với vết chính trên Dùng 50 mg chế phẩm và tiến hành thử theo phương pháp
sắc ký đồ thu được của dung dịch đoi chiếu (1). B. Dùng 0,1 ml dung dịch amonì mâu ì 00phần triệu NH4
D. Hòa tan khoảng 25 mg chế phầm trong 2 ml nước. (77) để chuẩn bị mẫu đối chiếu.
Thêm 1 ml dung dịch a-naphtoỉ (TT) và thêm 2 ml hỗn
hợp đông thể tích của dung dịch nairi hypocỉorit mạnh Sắt
(3 % Cỉ) (77) và nước. Màu đỏ xuất hiện. Không được quá 10 phần triệu (Phụ lục 9.4.13).
E. Chế phẩm phải cho phàn ứng (A) cùa cỉorid (Phụ lục 8.1). Trong một bình gạn, hòa tan 1,0 g chế phẩm trong 10 ml
dung dịch acid hvdrocỉoric loãng (77). Chiết hỗn hợp trên
Độ trong và màu sắc của dung dịch 3 lần, mỗi lẩn lắc với 10 ml 4-methyỉpentan-2-on (77))
Dung dịch S: Hòa tan 2,5 g chế phâm trong nước cat và trong 3 min, gạn lẩy lớp dưng môi hữu cơ ờ trên. Tập trung
pha loãng thành 50 m! với cùng dung môi. dịch chiết 4-methỵlpentan-2-on vào một bình gạn khác,
Dung dịch s phải trong (Phụ lục 9.2) và không được có thêm 10 mỉ nước và lắc trong 3 min. Gạn lấy lớp nước để
màu đậin hơn màu mẫu VN6(Phụ lục 9.3, phương pháp 2). tiến hành thử.
Gỏc quay cực riêng Kim loại nặng
Từ +21,0° đến +23,5°, tính theo chế phẩm đã làm khô (Phụ Không được quá 10 phần triệu (Phụ lục 9.4.8).
lục 6.4). Hòa tan 2,0 g chế phẩm trong nước và pha loãng thành 20 ml
Hòa tan 2,00 g chế phẩm trong dung dịch acid hydrocỉoric với cùng dung môi. Lấy 12 ml dung dịch thu được tiến
25 % (77) và pha loãng thành 25,0 ml với cùng đung môi. hành thử theo phương pháp 1. Dùng dung dịch chì mẫu ĩ
phần triệu Pb (77) đe chuẩn bị mẫu đối chiếu.
Các chất dương tính với ninhydrin
Phương pháp sắc ký lớp mòng (Phụ lục 5.4). Mất khối lương do làm khô
Bản mỏng: Siỉica geỉ G. Không được quá 0,5 % (Phụ lục 9.6).
Dung môi khai triển: Amoniac - 2-propanoỉ (30 : 70). (1,000 g, 105 °C).
E>ung dịch thử (ỉ): Hòa tan 0,10 g chế phẩm trong nước và
pha loãng thành 10 ml với cùng dung môi. T ro su lfa t
Dung dịch thử (2): Pha loãng 1 ml dung dịch thử (1) thành Không được quá 0,1 % (Phụ lục 9.9, phưcmg pháp 2).
50 ml bằng nước. Dùng 1,0 g chế phẩm.

103
NANG ARGININ DƯỢC ĐIÊN VIỆT NAM V

Định lượng Thời gian: 60 min.


Phương pháp chuẩn độ trong môi trường khan (Phụ lục 10.6). Cách tiến hành:
Hòa tan 0,180 g chể phẩm trong 3 ml acidỊormic khan Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3) với pha động và
(TT), thêm 30 ml acidacetic khan (TT). Dùng 0,1 ml dung điều kiện săc ký như mò tà trong phần Định lượng.
dịch naphỉholbenzein làm chi thị. Chuân độ bằng dung dịch Dung dịch thử: Lẩy một phàn dịch hòa tan, lọc.
acidpercỉoric 0, ỉ N (CĐ) cho đen khi màu chuyển từ vàng Dung dịch chuẩn: Cân chính xác một lượng arginin hoặc
nâu sang xanh lục. Song song tiến hành làm mẫu trắng. arginin hvdroclorid chuẩn, hòa tan trong dung dịch acỉd
1 ml dung dịch acidpercỉoric 0, Ị N (CĐ) tương đương với hydrocloric 0,1 M (TT) để thu được dung dịch có nồng độ
21,07 m gC 6H 15ClN40 2. argìnin tương đương với nồng độ arginin của dung dịch thừ.
Yêu cảu: Không ít hơn 75 % (Q) lượng arginin, C6H l4N40 2,
Bảo quăn so với lượng ghi trên nhãn được hòa tan trong 60 min.
Trong bao bì kín, tránh ánh sáng.
Định lượng
Loại thuốc Phương pháp sắc ký lòng (Phụ lục 5.3).
Acid amin, chất dinh dưỡng. Dung dịch đệm: Dung dịch natri dihydrophosphat (TT)
0,69 % trong nước, chinh đcn pH 3,5 bằng acidphosphoric (77).
Chế phẩm Dung dịch A: Dung dịch natri octansuựonat (TT) 0,05 %
Viên nén, nan2, thuốc tiêm truyền, hồn dịch uổng. trone dung dich đệm.
Pha động: Dung dịch A - acetonitriỉ (95 : 5).
Dung dịch chuẩn: Hòa tan một lượng arginin chuẩn hoặc
NANG ARGININ
arginin hydroclorid chuẩn trong dung dịch đệm để thu
Capsulae A rgininỉ
được dung dịch có nồng độ arginin khoảng 1,5 mg/ml.
Dung dịch thừ: Cân 20 nang, xác định khối lượng trung
Là nang cứng chửa arginin hoặc arginin hydroclorid.
bỉnh của bột thuốc trong nang và nghiền thành bột mịn.
Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận Cân chính xác một lượng bột thuốc tương ứng vói khoảng
“Thuốc nang” (Phụ lục 1.13) và các yêu cầu sau đây:
150 mg arginin vào bình định mức 100 ml, thêm 80 ml
Hàm lưựng arginin, C6H 14N40 2, từ 90,0 % đến 1 10,0 % dung dịch đệm vả lắc sicu âm trong 15 min, thêm dung
so với lượng ghi trên nhãn. dịch đệm đến định mức, lắc đều, lọc.
Điều kiện sắc kỷ:
Định tính Cột kích thước (25 cm X 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh B
A. Trong phàn Định lượng, pic chính trên săc ký đồ cùa {5 um).
dung dịch thử phải có thời gian lưu tương ứng với thời gian Detector quang phổ tử ngoại đặt ờ bước sóng 215 nm.
lưu của pic arginin trên sắc ký đồ cùa dung dịch chuẩn. Tốc độ dòng: 0,8 ml/min.
B. Phương pháp sắc ký lớp mòng (Phụ lục 5.4) Thể tích tiêm: 10 ịil.
Bản mòng: Siỉica gel G. Cách tiến hành:
Dung mỏi khai triên: Isopropanoỉ - amoniac (7 : 3). Kiêm tra tính phù hợp cùa hệ thong: Tiến hành sắc ký đối
Dung dịch thừ: Lấy một lượng bột thuốc trong nang tương với dung dịch chuẩn, số đĩa lỷ thuyết phải không nhỏ hơn
ứng với khoảng 150 me arginin, thcm 80 ml nước và lắc 1500, độ lệch chuẩn tương đối cùa diện tích pic argínin từ
siêu âm trong 15 min, thêm nước vừa đủ 100 ml, lọc. 6 lần tiêm lặp lại không được lớn hơn 2,0 %.
Dung dịch đối chiếu: Dung dịch arginin chuẩn hoặc Tiến hành sắc ký lần lượt với dung dịch chuẩn và dung
arginin hydroclorid chuẩn có nồng độ arginin 1,5 mg/ml dịch thử.
trong nước. Tính hàm lượng arginin, C6Hi4N40 2, có trong nang dựa
Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng 5 |il mỗi vào diện tích pic thu được từ dung dịch chuẩn, dung dịch
dung dịch trên. Sau khi triển khai, lấy bản mòng ra, sấy ở thử và hàm lượng CúH|4N40 2cùa arginin chuẩn hoặc hàm
105 °c cho đến khi không còn amoniac. Phun dung dịch lượng C6H14N40 2.ỈIC1 của arginin hyđroclorid chuẩn.
ninhydrin 0,2 % trong hỗn hợp butanol - dung dịch acìd Hệ sổ chuyển đồi từ arginin hydrođorid sang arginin là
acetic 2 M (95 : 5), tiếp tục sấy ở 105 °c trong 15 min. vết 0,8269.
chính trên sắc ký đồ của dung dịch thử phải phù hợp với
vết chính trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu về vị trí, Bảo quản
màu sác và kích thước. Trong đổ đựng kin. Dẻ nơi khô mát, tránh ánh sáng.
Độ hòa tan (Phụ lục 1ỉ .4) Loại thuốc
Thiết bị: Kiểu cánh khuấy. Acid amin.
Mói trường hòa tan: 900 ml dung dịch acid hydrocỉoric
0,ỈM (T T ). Hàm lượng thưòrng dùng
Tốc độ quay: 100 r/min. 200 mg, 400 mg, 500 mg.

104
DƯỢC ĐIỂN'VIỆT NAM V ARTEMETHER

artem ether Dùng dung dịch chế phẩm cỏ nồng độ 10 mg/ml trong
ịrtemetherum ethanoỉ (77).

Tạp chất liên quan


Có thể áp dụng một trong hai phương pháp.
A. Phương pháp sắc ký lòng (Phụ lục 5.3).
Điều kiện sắc ký như mô tả trong phần Định lượng
(Phương pháp A).
Dung dịch thử: Hòa tan 100,0 mg chế phẩm trong vừa đủ
10.0 ml pha động.
Dung dịch đoi chiểu: Pha loãng 1,0 ml dung dịch thử thành
200.0 ml bằng pha động.
C,«H;A RU: 29S'4 Cách tiến hành: Tiến hành sắc ký với dung dịch thừ và
dung dịch đối chiếu.
Artemether là (3/?,5a5,6i!?,8a5,9i?,105,12/?,12a^)-decahydro-
Trên sắc kỷ đồ của dung dịch thử, diện tích của bất kỳ
lO-methoxy-3,6,9-trimethyl-3,l 2-epoxy-12//-pyrano[4,3-/Ị-
pic phụ nào không được lớn hưn diện tích pic chính trên
I 2-benzodioxepin, phải chửa từ 97,0 % đến 102,0 %
sắc ký đồ dung dịch đối chiểu (0,5 %). Không được quá
C[(,H?605 tính theo chế phẩm đă làm khô khi định
lượng băng phương pháp săc ký lòng; từ 98,0 % đèn
một pic phụ có diện tích pic lớn hơn một nửa diện tích pic
102 0 % c |tH2605 tính theo chế phâm đã làm khô khi định chính cùa dung dịch đổi chiếu (0,25 %) và tổng diện tích
lượng bàng phương pháp quang phổ. của tất cả các pic phụ trên sắc kỷ đồ cùa dung dịch thừ
không được lớn hơn hai lần diện tích pic chính trên sắc ký
Tính chất đồ của dung dịch đổi chiếu (1,0 %). Loại bò các pic phụ
Tinh thể màu trắng hoặc bột kết tinh màu trắng. cỏ diện tích nhỏ hơn 0,1 lần diện tích pic chính của dung
Dễ tan trong ethyl acetat và ethanol, rất tan trong dicloro- địch đối chiếu.
methan và aceton, thực tế không tan trong nước. B. Phương pháp sắc ký lớp mòng (Phụ lục 5.4)
Bản mỏng: Siỉica geỉ G.
Định tính
Dung môi khai triển: Ether dầu hỏa (40 °c đến 60 °C) -
Có thể chọn một trong hai nhóm định tính sau:
ethyỉ acetat (7 :3 ).
Nhóm I: A, B.
Dung dịch thử (1): Hòa tan 100,0 mg chế phẩm trong
Nhóm II: B, c, D.
aceton (77) và pha loãng thành 10,0 ml với cùng dung môi.
A. Phô hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của chế phẩm phải
Dung dịch thử (2): Pha loãng 1 ml dung dịch thừ (1) thành
phù hợp với phô hấp thụ hồng ngoại cùa artemether chuẩn
100 ml bàng aceton (77).
hoặc phô hấp thụ hồng ngoại đối chiếu của artemcthcr.
Dung dịch đoi chiếu (ỉ): Pha loãng 1,0 ml dung dịch thử
B. Trong phần Tạp chất liên quan bằng phương pháp sắc
(1) thành 200,0 ml bằng aceton (77).
ký lóp mỏng, vét chính trên sắc ký đồ của dung dịch thử
Dung dịch đoi chiểu (2): Pha loãng 5,0 ml dung dịch đổi
(2) phải tương ứng về vị trí, kích thước vả màu sác với vết chiếu (1) thành 10,0 ml bằng aceton (77).
chính trên sặc ký đồ của dung dịch đổi chiếu (3). Hoặc Dung dịch đối chiểu (3): Hòa tan 10 mg artemether chuẩn
trong phần Định lượng bằng phương pháp sắc ký lỏng, trong vừa đủ 100 ml aceton 677).
trên sãc ký đồ của dung dịch thừ phải cho pic chính tương Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mòng 10 pỉ các
ứng vê thời gian lưu với pic chính trên sắc ký đồ của dung dung dịch trên. Triển khai sắc ký cho đến khi dung môi đi
dịch đối chiếu. được khoảng 15 cm. Làm khô bản mỏng ngoài không khí.
c. Lây khoảng 30 me chc phâm, thêm khoảne ỉ ml ethanol Phun dung dịch vaniỉin 5 % trong acid suỉ/uric (TT) và
(TT) và khoảng 0,1 g kaỉi iodid (77), Đun nóng hỗn hợp kiểm tra các vết dưới ánh sáng ban ngày. Trên sẳc ký đồ
trẽn cách thủy, sẽ tạo thành màu vàng. của dung dịch thử (1), bất kỳ vết phụ nào không được đậm
B. Hòa tan 30 mg chế phẩm trong 6 ml ethanoỉ (77). Nhỏ màu hơn vết chính của dung dịch đối chiếu (1) (0,5 %) và
vài giọt dung dịch thu được lên một khay sứ màu trắng, không được có quá một vết phụ đậin màu hom vết chính
thêm một giọt dung dịch vaniỉỉn 5 % trong acid suựuric của dung dịch đối chiếu (2) (0,25 %).
(TT), sẽ xuất hiện màu hồng.
Mất khối lượng do làm khô
Khoảng nóng chảy Không được quá 0,5 % (Phụ lục 9.6).
Từ 86,0 °c đến 90,0 °c (Phụ lục 6.7). (1,000 g; áp suất không quá 2,67 kPa; phosphor pentoxyd).
Góc quay cục riêng Tro sulíat
Từ +166° đến +173°, tính theo chế phẩm đã làm khô (Phụ Không được quá 0,1 % (Phụ lục 9.9, phương pháp ỉ).
lục 6.4). Dùng 1,0 g chế phẩm.

105
NANG ARTEMETHER DƯỢC ĐIẾN VIỆT NAM V I

Định lượng 10 min, lọc (dịch lọc A). Lấy 3 ml dịch lọc A, thêm 0,1 g ;•!
Cỏ thể áp dụng một trong hai phương pháp. kaỉi iodid (77), lẳc cho tan và đun trong nồi cách thủy, xuất ị
A. Phương pháp sẳc kỷ lỏng (Phụ lục 5.3). hiện màu vàng nhạt. ;ii
Pha động: Acetonitriỉ - nước (62 : 38). B. Lấy vài giọt dịch lọc A cho vào chén sứ trắng, thêm
Dung dịch thừ: Hòa tan khoảng 100,0 mg chế phẩm trong 1 giọt dung dịch anisaỉdehyd ỉ % trong acidsuỉ/uric (77) i'
pha động và pha loãng thành 10,0 ml với cùng dung môi. xuất hiện màu hồng. ‘Ệj
Dưng dịch chuẩn: Hòa tan khoảng 100,0 mg artemether c. Trong phần Định lượng, thời gian lưu của pic chính trên 1
chuẩn trong pha động và pha loãng thành 10,0 ml với cùng sắc ký đồ thu được của dung dịch thử phài tương ứng với
dung môi. thời gian lưu của pic artemether trên sắc ký đồ thu được
Điểu kiện sẳc ký: cùa dung địch chuẩn.
Cột kích thước (25 cm x 4,0 mm) được nhồi pha tĩnh c '1
(5 pm). Tạp chât liên quan ?
Detector quang phổ tử ngoại đặt ờ bước sóng 216 nm. Phươne pháp săc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4). ,ỉ:
Tốc độ dòng: 1,5 ml/min. Bàn mỏng: Silica geỉ G. V
Thể tích tiêm: 20 pl. Hệ dung môi khai triển: Ether dầu hỏa (khoảng sói 40 °c
Cách tiến hành: đến 60 °C) - ethyỉ acetat (7 :3 ). ^ -Ệ
Tiêm dung dịch chuẩn và dung dịch thử. Dung dịch thử: Cân một lượng bột thuốc tương ứng với ị!
Tính toán hàm lượng của C1ÒH2605dựa vào diện tích pic đáp khoảng 50 mg artemether, thêm 5 ml aceton (77), lắc I
ứng trên sắc kỷ đồ của dung dịch thử và dưng dịch chuẩn. 10 phút, lọc. Sử dụng dịch lọc. $
B. Phương pháp quang phổ hấp thụ từ ngoại và khả kiến Dung dịch đối chiếu (ỉ): Pha loãng 1 thể tích dung dịch vị
(Phụ lục 4.1). thử thành 200 thể tích với aceton (77). |Ị
Cân chính xác khoảng 0,050 g chế phẩm, hòa tan trong vừa Dung dịch đối chiểu (2): Pha loãng 5 thể tích dung dịch đối
đủ 100,0 ml ethơnoỉ (TT). Hút chính xác 2,0 ml dung dịch chiếu (1) thành 10 thể tích với aceton (77). í
thu được cho vào bình định mức dung tích 100,0 ml; thêm Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng 10 pl mỗi ị
dung dịch acid hydrocỉoric ỉ M trong ethanoỉ (77) vừa dung dịch trên. Triển khai sắc ký đến khi dung môi đi được Ị
đủ đến vạch. Đậy kín bình và để trong cách thủy ở 55 °C 15 cm. Lấy bản mỏng ra, để khô ngoài không khí, phun ]
trong 5 h, làm nguội đến nhiệt độ phòng. Đo độ hấp thụ dung dịch vaniỉin 5 % trong acid sul/uric (77) và quan sảt \
của dung dịch này tại bước sóng cực đại khoảng 254 nm dưới ánh sáng ban ngày.
trong cốc đo có bề dày 1 cm. Bất kỳ vết phụ nào trên sắc ký đồ thu được của dung dịch
Tính toán hàm lượng C i6H2605bàng cách so sánh với độ thử không được đậm màu hơn vết trên sắc ký đồ thu được
hấp thụ của dung dịch chuẩn được chuẩn bị như dung của dung dịch đối chiếu (1) (0,5 %). Ngoài ra, chì được có j
dịch thử. một vết đậm màu hơn vết trên sắc ký đồ thu được của dung I
dịch đổi chiếu (2) (0,25 %). "I
Bảo quản
Trong đồ đựng kín, tránh ánh sảng và ờ nhiệt độ mát. Độ hòa tan (Phụ lục 11.4) >
Thiết bị: Kiểu cánh khuấy.
Loại thuốc Môi tncờìỉệ hòa tan: 500 mi nước đối với nang 40 mg và j
Kháng kỷ sinh trùng sốt rét. 1000 ml đối với nang 100 mg.
Tốc độ quay: 100 r/min. 1
Chế phẩm
Thời gian: 60 min.
Thuốc tiêm, nang.
Dung dịch thừ: Lẩy một phần dung dịch môi trường đă hòa
tan mẫu thử, lọc, loại bỏ dịch lọc đầu. Lấy 5,0 ml dịch lọc;
NANG ARTEMETHER vào bình định mức 25 ml, thêm dung dịch acid hydrocỉorỉc;
Capsulae Artemetheri ỉ M trong ethanoỉ (77) vừa đù đến vạch, lắc đều. Ị
Dung dịch chuẩn: Cân chính xác khoảng 40 mg artem ether !
Là nang cứng chứa artemether. chuẩn vào bình định mức 200 ml, hòa tan với ethanoỉ (77), •
Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận thêm ethanoỉ (77) vừa đủ đến vạch, lắc đều. Lấy 5,0 ml
“Thuốc nang” (Phụ lục 1.13) và các yêu cầu sau đây: dung dịch thu được vào bình định mức 50 ml, thêm 5 mỉ
nước và pha loãng với dung dịch acid hydrocloric ỉ bi
Hàm lượng artemether, C ỉ6H2ổC5>từ 90,0 % đến 110,0 % trong ethanoỉ (77) vừa đủ đến vạch, lắc đều.
so với lượng ghi trên nhãn. Làm nóng dung dịch thử và dung dịch chuân trong nôi
cách thủy ở nhiệt độ 70 °c ± 1 °c trong 90 min. Làm nguội
Định tính tới nhiệt độ phòng. Đo độ hấp thụ của dung dịch thử và
A. Cân một lượng bột thuốc tương ứng với khoảng 80 mg dung dịch chuẩn ở bước sóng 254 nm (Phụ lục 4.1) trong
artemether, thêm 10 ml ethanol (TT), lắc kỹ khoảng 5 đến cốc đo dày 1 cm, dùng dung dịch acỉd hydrocloric Ị ki

106
DƯỢC ĐIÊN VIỆT NAM V VIÊN NÉN ARTEMETHER

trong ethanoỉ (77) làm mẫụ trắng. Dựa vào độ hấp thụ 10 min, lọc (dịch lọc A). Lẩy 3 ml dịch lọc A, thêm 0,1 g
Ạ được của dung dịch chuân, dung dịch thừ vả nông độ kali iodid (77), lắc cho tan và đun trong nồi cách thủy, xuât
£ H,60 5cùa dung dịch chuân, tinh hàm lượng artemether, hiện màu vàng nhạt.
B. Lấy vài giọt dịch lọc A cho vào chén sử trắng, thêm
c đã hÒa ta n tr0 n ê nang'
Ỵeu cầu: Không được ít hơn 65 % (Q) lượng artemether, 1 giọt dung dịch anìsaỉdehyd ỉ % trong acỉdsuỉýuric (77),
c HỉổOv so với lượng ghi trên nhãn được hòa tan trong xuất hiện màu hồng.
C. Trong phần Định lượng, thời gian lưu của pic chính trên
60 min.
sắc ký đồ thu được của đung dịch thử phải tương ứng với
Định lượng thời gian lưu của pic artemether trên sắc ký đồ thu được
Phương pháp sắc ký lòng (Phụ lục 5.3). của dung dịch chuân.
Pha động: Acetonitril - nước (55 : 45).
Dung dịch chuẩn: Dung dịch artemether chuẩn trong pha Tạp chất liên quan
đôno' có nồng độ chính xác khoảng 4 mg/ml. Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4).
Dung dịch thử: Cân 20 nang, tính khôi lượng trung bình Bản mỏng: Siỉica geỉ G.
bót thuốc trong nang và nghiên thành bột mịn, trộn đêu. Hệ dung môi khai triển: Ether dầu hòa (khoảng sôi 40 °c
Cân chính xác một lượng bột thuôc tương ứng với khoáng đến 60 °c') - ethyỉ acetat (7 : 3).
Ị00 mg artemether vào bình định mức 25 mi, thêm 20 ml Dung dịch thử: Cân một lượng bột viên tương ứng với
pha động, lắc siêu âm 10 min, làm nguội, thêm pha động khoảng 50 mg artemether, thêm 5 ml aceton (77), lắc
vừa đủ đến vạch, lắc đều. Lọc, loại bỏ dịch lọc đầu. Dùng 10 min, ỉọc. Sử dụng dịch lọc.
dịch lọc. Dung dịch đối chiếu (ỉ): Pha loãng 1 thể tích dung dịch
Điểu kiện sắc ký: thừ thành 200 thể tích với aceton (77).
Dung dịch đoi chiếu (2): Pha loãng 5 the tích dung địch đối
Cột kích thước (25 cm X 4,6 ram) được nhồi pha tĩnh c
chiếu (1) thành 10 thể tích với aceton (77).
(5 pm).
Cách tiến hành: Chẩm riêng biệt lên bản mỏng 10 pl mỗi
Detector quang phô từ ngoại đặt ở bước sóng 210 nm.
dung dịch trên. Triển khai sắc ký đến khi dung môi đi được
Tốc độ dòng: 1,0 ml/min.
15 cm. Lẩy bản mỏng ra, để khô ngoài không khí, phun
Thể tích tiêm: 20 pỉ.
dung dịch vaniỉin 5 % trong acid suỉ/uric (TT) và quan sát
Cách tiến hành:
dưới ánh sảng ban ngày.
Tiến hành sắc ký lần lượt với dung dịch chuẩn và dung
Bất kỳ vết phụ nào trên sắc ký đồ thu được của dung dịch
dịch thử.
thừ không được đậm màu hơn vet trên sắc ký đồ thu được
Tính hàm lượng artemeíher, C |6H->60 5, trong nang dựa vào
cùa dung dịch đối chiếu (1) (0,5 %). Ngoài ra, chỉ được có
diện tích (hay chiều cao) pic artemether trên sắc ký đồ
một vết đậm màu hơn vết trên sắc ký đồ thu được của dung
thu được của đung dịch thừ, dung dịch chuẩn và nồng độ
dịch đối chiếu (2) (0,25 %).
C|fiH260 5 của dung dịch chuẩn.
Độ hỏa tan (Phụ lục 11.4)
Bảo quản
Thiết bị: Kiêu cánh khuấy.
Nơi khô mát, tránh ánh sáng.
Môi trường hòa tan: 500 ml nước đối với nang 40 mg và
Loại thuốc 1000 ml đối với nang 100 mg.
Chống sốt rét. Tốc độ quay: 100 r/min.
Thời gian: 60 min.
Hàm lưọtig thường đùng Dung dịch thử: Lấy một phần dung dịch môi trường đã hòa
40 mg; 100 mg. tan inẫu thử, lọc, loại bỏ dịch lọc đầu. Lấy 5,0 ml dịch lọc
vào bỉnh định mức 25 ml, thêm dung dịch acỉdhỵdrocỉoric
Ị M trong ethanol (77) vừa đủ đến vạch, lấc đều.
VIÊN NÉN ARTEMETHER
Dung dịch chităn: Cân chính xác khoảng 40 mg artemether
Tữbellae Artemetheri
chuẩn vào bình định mức 200 mỉ, hòa tan với ethanoì (77),
thêm ethanoỉ (77) vừa đủ đến vạch, lắc đều. Lấy 5,0 ml
Là viên nén chửa artemether dung dịch thu được vào bình định mức 50 ml, thêm 5 ml
Chê phâm phải đáp ímg các yêu cầu trong chuyên luận nước và pha loãng với dung dịch acid hydrocỉoric ỉ M
Thuôc vicn nén” (Phụ lục 1.20) và các yêu cầu sau đày: trong ethanoỉ (77) vừa đủ đến vạch, lắc đều.
Hàm lượng artemether, C16H2òÒ5, từ 90,0 % đến 110,0 % Làm nóng dung dịch thử và dung dịch chuẩn trong cách
so với lượng ghi trên nhân. thủy ớ nhiệt độ 70 °c ± 1 °c trong 90 min. Làm nguội
Hịnh tính tới nhiệt độ phòng. Đo độ hấp thụ của dung dịch thử và
dung dịch chuẩn ờ bước sóng 254 nm (Phụ lục 4.1) trong
A' Cân một lượng bột viên tương ứng với khoảng 80 mg
côc đo dày 1 cm, dùng dung dịch acid hydrocỉoric ỉ M
artemether, thêm 10 ml ethcmoỉ (77), lắc kỹ khoảng 5 đến
trong ethanoỉ (77) làm mẫu trắng. Dựa vào độ hấp thụ

107
VIỀN NÉN ARTEMETHER VÀ LƯMEFANTRIN DƯỢC ĐIÉN VIỆT NAM V

đo được cùa dung dịch chuẩn, dung dịch thừ và nồng độ Dung dịch tỉùr. Lấc một lượng bột viên tưcmg ứng vói
c í6h 36o 5 cùa dung dịch chuân, tính hàm lượng artemether, khoảng 10 mg artemether (khoảng 60 mg lumetầntrin) với
Cl6H-,60 5, đã hòa tan trong mồi nang. ỉ 0 ml aceỉon (77), lọc.
Yêu cầu: Không được ít honn 65 % (Q) lượng artemether, Dung dịch đỏi chiêu: Dung dịch chứa 1 mg artemether và
C16H7605, so với lượng ghi trên nhãn được hòa tan trong 6 mg lumefantrin trong 1 ml aceton (TT). :
60 min. Cách tiến hành: Chẩm riêng biệt lên bàn mòng 10 pl mồi •
dung dịch trên. Triẽn khai sẳc ký tới khi dung môi đi được Ề
Định lượng
khoảng 3/4 bản mỏng, làm khô ngay bản mòng bàng mòiỆ
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
luồng khí mát. Quan sát dưới ánh sáng tử ngoại 254 nrn^lpỊ
Pha động: Acetonitriỉ - mrởc (55 : 45).
sắc ký đồ của dung dịch thứ phải có vết chính tương ứng$
Dung dịch chuân: Dung dịch artemether chuẩn trong pha
với vét chính trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu về VỊ É
động, có nồng độ chính xác khoảng 4 mg/ml.
trí, kích thước và màu sắc (định tính lumefantrin). PhunlỊi
Dung dịch thừ: Cân 20 viên, nghiền thành bột mịn. Cân
lẻn bàn mòng dung dịch acidsuỉ/uric 10% trong methanoìỉỆi
chính xác một lượng bột viên tương ứng với khoảng 100
(TT) và sấy ờ 140 °c trong 10 min, quan sát dưới ánh sảngl?'
mg artemether vào bình định mức 25 mỉ, thêm 20 ml pha
ban ngày, sắc ký đồ của dung dịch thử phải có vết chính :ỆẪ
động, siêu âm 10 min, làm nguội, thêm pha động vừa đủ
tương ứng với vết chính trên sắc ký đồ của dung địch đ ố ii|
đến vạch, lấc đèu. Lọc, loại bỏ dịch lọc đầu. Dùng dịch lọc.
chiếu về vị trí, kích thước, màu sẳc (định tính artemether,|P
Điểu kiện sắc ký:
có thể thấy vết rất nhạt cùa lumeíantrin),
Cột kích thước (25 cm X 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh c
B. Trong phần Định lượng, sắc ký đồ của dung dịch thự?/;
(5 pm).
phải có hai pic chinh tương ímg với pic artemether và picỆl
Detector quang phổ tử ngoại đặt ở bước sóng 210 nm.
lưmeíantrin trên sắc ký đồ cùa dung dịch chuẩn hỗn hợp.^Ịv
Tốc độ dòng: 1,0 ml/min.
Thể tích tiêm: 20 Ị i l . Tạp chât liên quan
Cách tiến hành: Phương pháp sắc kv lớp mỏng (Phụ lục 5.4). y
Tiến hành sắc ký lần lượt với dung dịch chuẩn và dung Bán mỏng: Siìica gel G. 'c|
dịch thử. Dung mỏi khai triền: Ether dầu hỏa (khoảng sôi 40 ° c đếnị
Tính hàm lượng artemether, C 16H26 0 5, trong viên dựa vào 60 °C) - ethyỉ acetat - acid acetic băng (40 : 10 : 5).
diện tích (hay chiều cao) pic artemether trên sắc ký đồ Hon hợp dưng môi: Nước - acetonitriỉ (1 :1 ). ’Jv
thu được của dung dịch thử, dung dịch chuẩn và nồng độ Dung dịch thừ: Cân một lượng bột viên tương ứng với r
C]6H,60 5 cùa dung dịch chuẩn. 100 mg artemether, thêm 20 ml hồn hợp dung môi, lắc siêu "■
âm trong 15 min và ly tâm, lấy dịch trong lọc qua màng
Bảo quản
lọc 0,45 pm.
Nơi khô mát, tránh ánh sáng.
Dung dịch đối chiểu (ỉ): Hòa tan 5 mg artemether chuẩn,|ị
Loại thuốc 5 mg artenimol chuẩn và 5 mg a-artemether chuẩn trong-;-:
Chống sốt rét. 50 ml hồn hợp dung môi.
Dung dịch đổi chiếu (2): Pha loãng 2,0 ml dung dịch đối ị!
Hàm lượng thường dùng chiếu (1) thành 20 ml bằng hỗn hợp dung môi. ;5;j
40 mg; ỉ 00 ing. Dung dịch đoi chiếu (3): Pha loãng 3,0 ml dung dịch đốiỆl
chiếu (1) thành 20 mỉ bàng hồn họp dung môi. :ễi
Dưng dịch đối chiếu (4): Pha loãng 5,0 ml dung địch đốiậj
VIÊN NÉN ÀRTEMETHER VÀ LUMEFANTRIN chiếu (1) thành 20 ml bằng hỗn hợp dung môi. ''11
Tabeỉỉae Artemetherỉ et Lume/antrini

Là viên nén chứa artemether và lumefantrin.


Chế phẩm phải đáp ứng các ycu cầu trong chuycn luận chiếu (1) thành 4 ml băng hôn hợp dung môi.
“Thuổc viên nén” (Phụ lục 1.20) và các yêu cầu sau đây: Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bân mỏng 20 pl môị^
dung dịch thử, dung dịch đối chiểu (2), (3), (4), (5) và (6)/Ệ
Hàm lượng artemether, C16H260 5, và ỉumefantrỉn,
Làm khô vết chấm bằng một luồng khí mát. Triển khai săcj>
C 3 0 H 3 2 CI3 NO, từ 90,0 % đen 110,0 % so với lượng ghi
ký tới khi dung môi đi được khoảng 12 cm. Làm khô báo
trên nhãn.
mỏng bẳng một luồng khí mát. Phun dung dịch vaniỉtiỆ
Định tính trong ethanoỉ 96 % (Tỉ'), sấy bản mỏng ở 140 ỒC trong|;
A. Phương pháp sắc ký lớp mòng (Phụ lục 5.4). 10 min. Quan sát dưới ảnh sáng ban ngày, giá trị Rf cúa||
Bản mỏng: Siỉica gel GF2ỹ4. artemether và các tạp chất như sau: tạp chất A khoángíj
Dưng mói khai triền: Ether dầu hỏa (40 °c
- 60 °C) - ethyỉ 0,25; tạp chất B (artcnimol) khoảng 0,3; tạp chất c khoảng1
acetat - acid acetic hăng (40 : 10 : 5). 0,35; tạp chất D (a-artemether) khoảng 0,4; artemethetT

108
pựợc ĐIỂN VIỆT NAM V VIÊN NÉN ARTEMETHER VÀ LUMEFANTRIN

Ịchoảng 0 55. Phép thử chi có giá trị khi sắc ký đồ cùa dung Môi trường hòa tan: 1000 ml dung dịch acid hydrocỉorìc
dịch đoi chiếu (2) cho 3 vểt tách rõ rệt. o.ỉ M (TT) chứa 1 % bemaỉkonium cỉorid (77).
Giơĩ han: Trên sác ký đồ cùa dung dịch thử: Tốc độ quay: 100 r/min.
V t tương ứng với tạp chất A không được đậm hơn vết Thời gian: 45 min.
chính tren sắc ký đồ của dụng dịch đối chiếu (6) (1,5 %). Cách tiến hành:
vết tươn* ứng với tạp chất B không được đậm hơn vết Dung dịch thừ: Lấy một phần môi trường sau khi hòa tan,
artemmol trên sắc ký đồ của dung dịch đổi chiếu (5) (1,0 %). lọc. Pha loânu 5,0 ml dịch lọc thành 25,0 mi bàng môi
Vet tương ứng với tạp chất c không được đậm hơn vết trường hòa tan.
chính trên sắc kỷ đồ của dung dịch (4) (0,5 %). Dung dịch chuẩn: Cân chính xác khoảng 24 mg lumeĩantrin
Vet tirơn^ ứng với tạp chất D không được đậm hơn vểt chuẩn và chuyển vào bình định mức 200 m Ị thêm 20 ml
a-artemether trôn sẳc ký đô của dung dịch (3) (0,3 %). hỗn hợp 2-propanoì - teỉrahydro/uran (3 : 2), hòa tan bằng
Bất kỳ vết phụ nào khác không được đậm hơn vết chính cách làm nóng trong cách thủy ở 60 °c, lắc siêu âm nếu
thu đươc trên sẳc kv đồ cùa dung dịch đối chiếu (2) cần. Đe nguội và thêm môi trường hòa tan vừa đủ đến
(0 2 %)• Bỏ qua các vết ờ vạch chấm sắc ký. vạch, lấc đều. Pha loãng 5,0 ml dung dịch thu được thành
25,0 ml bằng môi trường hòa tan.
Độ hòa tan (Phụ lục 11.4) Đo độ hấp thụ của dung dịch chuẩn, dung dịch thừ ở
Artemether bước sóng 342 nm (Phụ lục 4.1) trong cốc đo dày 1 cm,
Thiết bị: Kiểu cánh khuấy. dùng môi trường hòa tan làm mẫu trắng. Tính hàm lượng
Mói trường hòa tan: 1000 IIIl nước. lumefantrin, C30H32CI3NO, đã hòa tan trong mồi viên dựa
Tốc độ quay: 100 r/min. vào độ hấp thụ đo được của dung dịch chuẩn, đung dịch
Thời gian: 60 min vả 180 min. thử và hàm lượng C30H32CI3NO trong lumefantrin chuẩn.
Cách tiến hành: Không ít hom 60 % (Q) lượng lumeíantrin, C30H37CI3NO,
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3) so với lượng ghi trên nhàn được hòa tan trong 45 min.
Pha động: Ảcetonitrii - nước - ỉ-propanoỉ - acid trựỉuomacetỉc
(500:400:100:1). Định lưẹrng
Dung dịch thử: Hút 10 ml dịch hòa tan thời điểm 60 min Phương pháp sắc ký lòng (Phụ lục 5.3).
và khoảng 20 ml dịch hòa tan thời điềm sau 180 min hòa Pha độngA: Dung dịch tạo cộp ion - acetonitriỉ (700 : 300).
tan, lọc. Sau khi rút dịch hòa tan ờ thời điểm 60 min phải Pha động B: Dung dịch tạo cặp ion - aceỉonitriỉ (300: 700).
bú đủ lại lượnc dung môi đã lấy ra. Dung dịch tạo cặp ion: Hòa tan 5,65 g natri hexansuỉ/onat
Dung dịch chuẩn: Cân chính xác khoảng 20 mg artemether (TT) và 2,75 g natri dihvdrophosphat (77) trong 900 mỉ
chuán và chuyên vào bình định mức 100 ml, thêm 20 mi nước, chình pH đung dịch đến 2,3 bằng dung dịch acìd
acetonitrií (77) và lắc đề hòa tan, thêm nước đến vạch. phosphoric Ỉ0% (TT). Thèm nước vừa đủ 1000 ml, lọc.
Pha loãng 10,0 ml dung dịch thu được thành 100,0 m! Dung môi pha mấu: Trộn đều 200 mĩ dung dịch tạo cặp
bằng nước. ion, 60 ml nước, 200 ml própanoỉ (77), thêm acetonitrỉỉ
Điêu kiện sắc ký’ (77) vừa đủ 1000 ml, trộn đều.
Dung dịch chuẩn gốc artemether: Cân chính xác khoảng
Cột kích thước (15 cm X 4,6 ntm) được nhồi pha tĩnh c
(5 |im). 50 mg artemether chuẩn vào bình định mức 50 ml, thêm
dung môi pha mẫu, lắc để hòa tan, pha loãng đén định mức
Dẹtector quang phổ từ ngoại đặt ờ bước sóng 210 rmi.
bằng cùng dung môi.
Tôc độ dòng: 1,0 tnl/min.
Dung dịch chuân hôn hợp: Cân chính xác khoảng 60 mg
Thê tích tiêm: 100 pl.
lumefantrin vào bình định mức 100 ml, thêm 10,0 ml dung
Tính phù hợp của hệ thống: Độ lộch chuẩn tương đối cùa dịch chuẩn gốc artemether và 75 ml dung môi pha mẫu và
diện tích pic từ 6 lần tiêm lặp lại dung dịch chuẩn khône lắc sicu âm đến khi hòa tan hoàn toàn. Để nguội và thêm
lơn hơn 2,0 %. Hệ số đối xứng của pic chính không lớn dung môi pha mẫu đển vạch, lấc đều.
hơn 2.
Dung dịch thử: Cân 20 viên, tính khối lượng trung bình
Tính lượng artemether hòa tan trong mồi viên từ diện tích và nghiền thành bột mịn. Cân chính xác một lượng bột
pic thu được trên sắc ký đồ của dung dịch thử, dung dịch thuốc tương ứng với khoảng 10 mg artemether (khoảng 60
chuanvà hàm lượng Cl6H?60 5 trong artemether chuẩn. mg lumeíantrin) vào bình định mức 100 mi, thêm khoảng
Yêu cầu: 85 ml dung môi pha mẫu và lắc siêu âm 20 min. Đẻ nguội,
Không ít hơn 45 % (Q) lượng artemether, C)6II2($05, so với thêm dung môi pha mẫu đến vạch, lắc đều, lọc.
ượng ghi trên nhân được hoà tan trong 60 min. Điều kiện sẳc ký:
°ng ít hơn 65 % (Q) lượng artemether, C |6H260 5, so với Cột kích thước (15 cm X 4,6 ram) được nhồi pha tĩnh C
ương ghi trên nhãn dược hoà tan trong 180 min. (5 L im ).
hume/antrin Detector quang phổ tử ngoại, từ 0 đến 28 min đặt ờ bước
Thiet bị: Kiêu cánh khuấy. sóng 210 nin, từ 28 min đặt ờ bước sóng 380 nm.

109
1

ARTEMISININ DƯỢC ĐIÊN VIỆT NAM V

Tốc độ dòng: 1,3 ml/min. Nhóm I: A.


Thể tích tiêm: 50 pì. Nhóm II: B, c , D.
Cách tiến hành. A. Phổ hấp thụ hồnệ ngoại (Phụ lục 4.2) của chế phẩm
Tiến hành sắc ký theo chương trình dung môi như sau: phải phù hợp với phổ hấp thụ hồng ngoại của artemisinin
chuẩn hoặc phổ đổi chiếu của artemisinin.
Thòi gian Pha động A Pha động B Điều kiện B. Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4).
(min) (% tt/u) (% tt/tt) rửa giải Bản móng: Siỉica geỉ G.
0-2 8 60 40 Đẳng dòng Dung môi khai triền: Ether dầu hoả (40 ° c đen 60 °C) -
ether ( 1 : 1).
28-29 60 — 0 4 0 — 100 Građient tuyến tính
Dung dịch thù: Chứa 0,10 mg chế phẩm trong 1 ml ỉohien (77).
29-45 0 100 Đẳng dòng Dung dịch đồi chiểu: Chửa 0,10 mg artemisinin chuẩn
45-46 0 — 60 100 — 40 Gradient tuyến tính trong 1 ml toỉuen (77).
46-55 60 40 Cản bằng lại Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mòng 10 pl mỗi
dung dịch trên. Triển khai sắc kỷ đến khi dung môi đi được
Với các điều kiện sắc ký như trên, thời gian lưu của 15 ctn, lấy bàn mỏng ra để khô ngoài không khí hoặc làm
artemether khoảng 19 min, của lumefantrin khoảng 34 min. khô dưới dòng khí mát, phun lên bản mòng dung dịch
Tính hàm lượng artemether, C16H^60 5, và hàm lượng anisaldehvd trong acid suỉ/uric (77) và sấy bản mòng ò
lumefantrin, C30H31CI3NO, trong mỗi viên từ diện tích pic 105 ° c trong 7 min. Quan sát sắc ký đồ dưới ánh sáng ban
artemether và lumefantrin trên sẳc ký đồ cùa dung dịch thừ, ngày, vết chinh thu được trên sắc ký đồ của dung dịch thừ
dung dịch chuẩn và hàm lượng C)6H2605và C30H32CI3NO phải phù họp vồ vị trí, kích thước và màu sắc với vết chính
trong artemether chuẩn và lumeĩantrin chuẩn. trong sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu,
c. Hòa tan 5 mg chế phẩm trong 0,5 m! ethanoỉ (77), thêm
Bảo quản 0,5 mỉ dung dịch hvdroxyỉamin hydrocỉorid (TT) và 0,25 ml
Trong bao bì kín, nơi khô mát, tránh ánh sáng. dung dịch natri hydroxyd 8 %. Đun hỗn họp thu được trên
cách thùy đến sôi, để nguội, thêm 5 giọt dung dịch ocid
Loại thuốc
hvdrocloric 2 M (77) và 2 giọt dung dịch sắt (ỉỉĩ) cỉorid 5 %
Chống sổt rét.
(77), màu tím đậm xuất hiện ngay.
Hàm lưọìig thường dùng D. Hòa tan 5 mg chế phẩm trong khoảng 0,5 ml ethanoỉ
20 mg artemether vả 120 mg lumefantrin. (77), thêm 1,0 ml dung dịch kali iodid 8 %, 2,5 ml dung
dịch acid suỉ/uric Ỉ0 % (77) để yên 1 min và 4 giọt dung
dịch hồ tinh bột (77); màu tím sẽ xuất hiện ngay.
ARTEMISININ
Artemisminum Góc quay cực riêng
Từ +75° đến +78°, tính theo chế phẩm đã làm khô (Phụ
lục 6.4).
Dùng dung dịch chế phẩm 1,0 % trong ethanol (77) để đo.

Tạp chất Hên quan


Phương pháp săc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
Pha động: Acetonitriỉ - nước (50 : 50).
Dung dịch thừ: Hòa tan 50 mg ché phẩm trong 10,0 ml
pha động.
C15H220 5 p.t.l: 282,3 Dung dịch đoi chiếu (ỉ): Hòa tan 50 mg artemisinin chuẩn
Artemisinin là (3i?,5aS',6^,8a5’,9^Jĩ2S,12aiI?)-3,6,9 trimcthyl- (chửa artemisinin và tạp chât A) trong 10,0 ml pha động.
octahyđro-3,12-epoxypyrano[4,3 -j ]-1,2benzodioxepin-10 Dung dịch đoi chiếu (2): Pha loãng 1 ml dung dịch thử
thành 100 ml bằng pha động.
(3//}-on, phải chứa từ 97,0 % đến 102,0 % C I5H->205 , tính
Điều kiện sắc ký:
theo chế phẩm đã làm khô.
Cột kích thước (15 cm X 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh c
Tính chất (5 um).
Bột kết tinh trắng hoặc tinh thể hình kim không màu. Detector quang phổ tử ngoại đặt ờ bước sóng 210 nm.
Thực tế không tan trong nước, rất tan trong dicloromethan, Tốc độ dòng: 1,0 ml/min.
dễ tan trong aceton và ethylacetat, tan trong acid acetic Thể tích tiêm: 20 pl.
Cách tiến hành:
băng, methanol và ethanol 96 %.
Tiến hành sắc ký với thời gian gấp 1,5 ỉần thời gian lưu
Đỉnh tính của artemisinin.
Có thể chọn một trong hai nhóm định tính sau: Trên sắc kỷ đồ dung dịch đối chiếu (1), thời gian lưu tương

110
DƯỢC ĐIÉN VIỆT NAM V ARTESUNAT

đối so với artemísinin (thời gian lưu khoảng 10 min) của Bảo quản
tạp chất A khoảng 0,79. Trên sắc ký đồ dung dịch thừ, Trong bao bì kín, tránh ánh sáng và đê ở nơi mát.
thời gian ỉưu tương đối so với artemisinin (thời gian lưu
Loại thuốc
khoảng 10 min) của tạp chât B khoảng 0,85.
Điều trị bộnh sốt rét.
Kiểm tra tỉnh phù hợp của hệ thống: Trên sắc ký đồ
của dung dịch đối chiếu (1), độ phân giải giữa pic của Chế phẩm
artemisinin với pic của tạp chất A ít nhất là 4. Viên nén, thuốc đạn, phối hợp vói các thuốc chống sốt rét khác.
Giới hạn:
Hệ số hiệu chinh: Để tính hàm lượng, nhân diện tích pic
của tạp chất A với 0,027. ARTESUNAT
Tap chất A: Diện tích pic tạp chất A đã hiệu chỉnh không Artesunatum
được lớn hơn 0,15 lần diện tích pic chính trên sắc kỷ đồ
của dung dịch đối chiểu (2) (0,15 %).
Tạp chất B: Diện tích pic tạp chất B không được lớn hơn
0,3 lẩn diện tích pic chính trên sắc ký đồ của dung dịch đối
chiếu (2) (0,3%).
Các tạp chất khác: Diện tích pic của mỗi tạp chất không
được lớn hơn 0,15 lần diện tích pic chính trên sắc ký đồ
của dung dịch đối chiểu (2) (0,15 %).
Tổng diện tích pic của các tạp chất và diện tích pic tạp chất
A đã hiệu chỉnh, trừ pic chính, không được lớn hơn diện
tích pic chính trên sắc ký đồ cùa dung dịch đối chiếu (2) C19H28Og p.t.l: 384,4
(1,0 %). ^ / '
Artesunat là (37?,5a5,6Ì?,8aA,9Ả,10S,12/?,ỉ2a/?)-decahydro-
Bỏ qua những pic có diện tích nhỏ hơn 0,05 lần diện tích pic
3,6,9-trimethyl-3,12-epoxy-12//-pyrano [4,32/1-1,2-benzo-
chính trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (2) (0,05 %).
dioxepin-10-ol hydrogen succinat, phải chứa từ 96,0 %
Ghi chú:
đến 102,0 % Ct9H2s0 8 (định lượng bang phương pháp A)
Tạp chất A: (3/?,5a5,6/?,8a^,l25,l2a/?)-3,6-Dimethyl-9-methvl-
và phải chứa từ 98,0 % đến 102,0 % C19H280 8(định lượng
idenoctahyđro-3,12-cpoxypyrano[4,3-j]-1,2-benzodioxepin
bằng phương pháp B), tính theo chế phẩm khan.
-10(3í/)-on (artemisiten).
Tạp chất B: (3R,5a5,6R,8aS,9S, 125,12a/?)-3,6,9-Trimethyl-octa- Tính chất
hydro-3,12-epoxypyrano[4,3-j]-l,2-bcnzodioxepin-10(37/)-on Bột kết tinh trắng, mịn. Rắt khó tan trong nước, rất tan
(9-ep/-artemisinin). trong dicloromethan, dề tan trong aceton và ethanol 96 %.
Mất khối lưọng do làm khô Định tính
Không được quá 0,5 % (Phụ lục 9.6). Có thể chọn một trong hai nhóm định tính sau:
(1,000 g; 80 °C). Nhóm I: A.
Nhóm II: B, c, D.
Tro sulíat
A. Phổ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của chế phẩm
Không được quá 0,1 % (Phụ lục 9.9, phương pháp 1).
phài phù hợp với phổ hấp thụ hồng ngoại của artesunat
Dùng 1,0 g chế phẩm.
chuẩn hoặc phổ đối chiếu của artesunat.
Định lượng B. Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4).
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3). Điều kiện sắc ký Bản mỏng: Sìỉicageỉ G.
như mô tả trong phần Tạp chất liên quan. Dung môi khai triển: Eĩhanol - toỉuen - amoniac (70:30:1,5).
Tiên hành sắc ký với dung địch thử và dung dịch đối Dung dịch thừ: Chửa 1,0 mg chế phẩm trong 1 mi methanoỉ
chiếu (ỉ). (Tĩ)
Trên sắc ký đồ dung dịch đối chiếu ( 1) thời gian lưu tương Dung dịch đoi chiếu: Chứa 1,0 mg artesunat chuẩn trong
dôi so với artemisinin (thời gian lưu khoảng 10 min) của 1 ml methanoỉ (TT).
tạp chất A khoảng 0,79. Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng ĩ ịìì mỗí
Kiêm tra tính phù hợp của hệ thống: Trên sác ký đồ dung dịch trên. Sau khi khai triển, lấy bản mỏng ra để khô
cùa dung dịch đổi chiếu (1), độ phân giải giữa pic của ngoài không khí. Phun lên bản mỏng dung dịch anisaỉdehyd
artemisinin với pic của tạp chất A ít nhất là 4. trong methanoỉ (TT) và sấy ở 120 °c trong 5 min. Quan sát
Tính hàm lượng phần trăm của C15H2205 trong chế phẩm sắc ký đồ dưới ánh sáng ban ngày, vết chính thu được trên
dựa vào diện tích pic thu được trên sác ký đổ của dung dịch sẳc ký đồ của dung dịch thử phải phù hợp về vị trí, hình
thừ, dung dịch đối chiểu (1) và hàm lượng của C15H2205 dạng và màu sắc với vết chính trên sắc ký đồ của dung dịch
trong artemisinin chuẩn. đổi chiếu.

111
ARTESUNAT DƯỢC ĐIỀN VIỆT NAM V

c. Hòa tan 0,1 g chế phẩm trong 40 ml ethanoì (Tỉ), lẳc đều Giới hạm
và lọc. Lấy 1/2 thể tích dịch lọc (phân còn lại để làm phàn Hệ số hiệu chinh: Đe tinh hàm lượng, nhân diện tích pic
ứng D) thêm 0,5 ml dung dịch hydroxyỉamin hydrocỉorid của tạp chất c với 0,07.
trong ethanoì (TT) và 0,25 ml dung dịch natri hydroxyd Trên sắc ký đồ cùa dung dịch thừ:
8 %. Đun hồn họrp đên sôi trong cách thủy, đê nguội, thêm Tổng diện tích cùa tất cả các pic tương ứng với pic của
2 giọt dung dịch acid hydrocỉoric 2 M (TT) và 2 giọt dung lO-e/ũ-artenÌmol và artenimol (tạp chất A) không được lớn
dịch sài (Hỉ) cỉorid 5 % (TT), xuât hiện màu nâu đò. hơn diện tích pic chính ờ sắc ký đồ của dung dịch đối chiêu
D. Bay hơi trên cách thủy phần dịch lọc còn lại ờ phép thừ (2) 0 ,0 %).
c đến khi còn khoảng 5 ml. Nhó vài giọt đung dịch thu Diện tích của bất kỳ pic nào tươne íms với pic cùa tạp chất
được lên đĩa sử trẳng, thêm một giọt dung dịch vanilin 5 % B (artemisinin) không được lớn hơn 0,5 lần diện tích pic
trong acid suỉ/uric (TT), xuất hiện màu đỏ. chính ờ sẳc ký đồ của dung dịch đổi chiếu (2) (0,5 %).
Diện tích đã hiệu chình của bất kỳ pic nào tương ứng với
pH
pic của tạp chất c không được lớn hơn 0,2 lan diện tích
Từ 3,5 đến 4,5.
Dùng hồn dịch chế phẩm 10 mg/ml trong nước để đo. pic chính ở sắc ký đồ của dung địch đối chiếu (2) (0,2 %).
Diện tích của bất kỳ pic tạp chất nào khác không được ỉớn
Góc quay cực riêng hơn 0,2 tần diện tích pic chính ở sắc ký đồ của dung dịch
Từ +4,5° đến +6,5°, tính theo chế phẩm khan (Phụ lục 6.4). đối chiếu (2) (0,2 %).
Dùng dung dịch chế phẩm 1,0 % trong dicloromethan (TT) Tổng diện tích pic bao gồm diện tích pic đã hiệu chình
để đo ờ 20 °c. của tạp chất c và diện tích của các pic khác (trừ pic chính)
không được lớn hơn 2 lần diện tích pic chính trên sắc ký
Tạp chất liên quan đồ của dung dịch đổi chiếu (2) (2,0 %).
Phương pháp sắc ký lòng (Phụ lục 5.3).
Bò qua những pic có diện tích nhò hơn 0,05 lần diện tích
Pha động: Acetonitriỉ - dung dịch đệm pH 3,0 (44 : 56).
pic chính trên sắc ký đo cùa dung dịch dung dịch đổi chiếu
Dung dịch đệmpH 3,0: Hòa tan 1,36 g kaỉi dihydrophosphat
(2) (0,05 %).
(7T) trong 900 ml nước, điều chinh đến pH 3,0 bằng acid
Ghi chủ:
phosphoric (TT) và pha loãng thành 1000 ml bang nước.
Tạp chất A: Artenimol.
Dung dịch thừ: Cân chính xác khoảng 40 mg chê phẩm,
Tạp chất B: Artemisinin.
hoà tan trong acetonitriỉ (TT) và pha loãng thành 10 ml
Tạp chất C: (3/?,5ai,,6/?,8aS,12/?,12a/?)-3,6,9-trimethyl-3,4,5,5a,
bang cùng dung môi.
6 ,7 ,8 ,8 a -o c ta h y d ro -12H-3, 12 -ep o x y -p y ran o [4 ,3 -j]-l,2 -
Dung dịch đối chiểu (ỉ): Hòa tan khoáng 1 mg artenimol
chuẩn, 1 mg artemisinin chuẩn và 10 me artcsunat chuẩn benzodioxepin.
vào 10 ml acetonỉtriỉ (TT). Kim loại nặng
Dung dịch dối chiếu (2): Pha loãng 1 ml dung dịch thử Không được quá 20 phần triệu (Phụ lục 9.4.8).
thành 100 ml bàng acetonitril (77). Lấy 1,0 g chế phâm tiến hành thừ theo phương pháp 3.
Điều kiện sắc ký:
Cột kích thước (10 cm X 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh c Tro sulíat
(3 pm). Không được quá 0,1 % (Phụ lục 9.9, phương pháp 1).
Nhiệt độ cột: 30 °c. Dùng 1,0 g chế phẩm.
Detector quang phổ tử ngoại dặt ở bước sóng 216 nm.
Tốc độ dòng: 1,0 ml/min. Nước
Thể tích tiêm: 20 ịil. Không được quá 0,5 % (Phụ lục 10.3).
Cách tiến hành: Dùng 2,000 g chế phẩm.
Tiến hành sắc ký với thời gian gấp 4 lần thời gian lưu của
Nội độc tố vi khuẩn
artesunat.
Không được quá 2,5 EƯ/mg.
Trên sắc kỷ đồ của dung dịch đoi chiếu (1); Thời gian lưu
Ncu chế phẩm dự định để sản xuất thuốc tiêm thì phải thử
tương đổi so với artesunat (thời gian lưu khoảng 9 min):
10-c7?i-artenimol khoảng 0,58; artenimol khoảng 0,91; tạp nội độc tố vi khuẩn theo phép thử nội độc tố vi khuẩn (Phụ
chất B (artemisinin) khoảng 1,30. lục 13.2)
Kiểm tra tính phù hợp của hệ thống: Tý sổ đỉnh - hõm T h ử vồ k h u ẩ n
(Hp/Hv) ít nhất là 5,0; trong đó Hp là chiều cao đỉnh pic Nếu chế pbâm dự định đê sản xuất thuốc tiêm mà không có
Ịĩ-artenimol so với đường nền và Hv là chiều cao tính từ phương pháp hữu hiệu nào khác đê tiệt khuẩn thì phải đáp
đường nền lên đến điểm thấp nhất của đường cong tách pic
ứng phép thử "Thử vô khuẩn" (Phụ lục 13.7).
artenimol khỏi pic artesunat. Trên sắc ký đồ của dung dịch
thử, thời gian lưu tương đối của tạp chẩt c so với thời gian Địnhlưọmg
lưu cùa artesunat khoảng 2,7. Có thể chọn một trong hai phương pháp sau:

112
DƯỢC ĐIỂN VIỆT NAM V BỘT PHA TIÊM ARTESƯNAT

A Phưcmg pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 53). Dung dịch đối chiếu: Dung dịch artesunat chuẩn trong
Tiến hành như phần Tạp chất liên quan. methanoỉ (TT) nồng độ 1 mg/ml.
p una dich đối chiếu (3): Hòa tan 40 mg artesunat chuẩn Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bàn mòng lị-tỉ mỗi
trong acetomtrỉỉ /77) và pha loãng thành 10 ml băng cùng dung dịch trên. Triển khai sắc ký đến khi dung môi đi được
dung môi. 3/4 bản mỏng. Lấy bản mòng ra và để khô ngoài không
Tiến hành sắc ký với dung dịch thừ, dung dịch đối chiếu khí. Phun dung dịch atùsaỉdehyd (TT) và ỉàm nóng bàn
(1) và dung dịch đối chiếu (3). mỏng ờ 120 °c trong 5 min. Quan sát bản mòng dưới ánh
kiểm tra tính phù hợp hệ thong: Khư phần Tạp chất liên quan. sảng ban ngày, vết chính trcn sắc ký đồ thu được từdung
Tính hàm lượng C|ộH2gOậtrong chế phẩm dựa vào diện tích dịch thử phải tương ứng về vị trí, kích thước, màu sắc với
pic thu được trên sắc ký đồ cùa dung dịch thừ, dung dịch vết chính thu được trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu,
đối chiếu (3) và hàm lượng CI9H280 8trong artesunat chuẩn,
c. Hòa tan một lượng bột thuốc tương đương 0,1 g artesunat
trong 40 ml ethanoỉ /77), lắc đều, lọc. Thêm vào một nửa
B. Hòa tan chính xác khoảng 0,25 e artesunat trong 25 ml
dịch lọc (phần còn lại dùng cho phép thử D) 0,5 ml dung
ethanol đà được trung hòa và chuẩn độ bang dung dịch
dịch hydroxyỉamin hydrocỉorid trong ethanoỉ (77'), 0,25 ml
natri hydroxyd 0,05 N (C-Đ), dùng 2 giọt Idung dịch phenoỉ-
dung dịch natri hydroxyd 2 M /77). Đun hồn họp trong
phtalein (TỈ) làm chì thị.
cách thủy đến sôi, để nguội, thêm 2 giọt dung dịch acid
1 ml dung dịch ncitri hvdroxyd 0,05 N (CĐ) tương đương
hydroclorỉc loãng (TT) và 2 giọt dung dịch sẳt (Hĩ) cỉorid
với 19,22 mg C^HisOị. 5 % (77), xuất hiện màu tím đỏ.
Bảo quản D. Bốc hơi trẽn cách thủy phàn dịch lọc còn lại ờ phép
Trong bao bì kín, tránh ánh sáng và để ờ nơi mát. Ghi rõ thừ c đến khi thể tích còn khoảng 5 ml. Lấy vài giọt cho
nếu chế phẩm không có nội độc tố vi khuẩn hoậc vô khuẩn. vào một đĩa sứ trắng, thêm một giọt dung dịch vaniỉỉn 5 %
trong acid suỉ/uric (77), xuất hiện màu nâu đò.
Loại thuốc
Độ trong của dung dịch
Điều trị bộnh sốt rét.
Dung dịch tạo thành pha theo hướng dẫn sử dụng phải
Chế phẩm trong (Phụ lục 9.2) và không có tiểu phân nhìn thấy bằng
Thuốc tiêm. mất thường (Phụ ỉục 11.8, mục B).

pH
BỘT PHA TIÊM ARTESUN AT Lắc kỳ 0,50 g chê phâm trong 50 ml nước không có carbon
Artesunatipulvìs ad iiỳectionem dioxvd (77) và lọc. pH của dịch lọc phải từ 3,5 đến 5,0
(Phụ lục 6.2).
Bột pha tiêm artesunat là bột kết tinh vô khuẩn của Clorid
artesunat, đựng trong lọ thủy tinh kín vô khuẩn. Không được quá 0,02 % (Phụ lục 9.4).
Chê phâm phải đạt các yêu cầu quy định trong chuyên luận Lấc kỹ 0,50 g chế phẩm với 30 ml nước vả lọc qua giấy
“Thuôc tiêm, thuôc ticm truyên” (Phụ lục 1.19) và các yêu lọc đã rừa hết ion clorid. Bò khoảng 5 ml dịch lọc đầu, lấy
cẩu sau đây: 15 ml dịch lọc tiến hành thử.
Hàm lượng artesunat, C19H:s0 8, phải tử 90,0 % đến Nước
110,0 % so với lượng ghi trên nhãn. Không được quá 0,5 % (Phụ lục 10.3).
Dùng 2,000 g bột thuốc.
Tính chất
Bột kết tinh trấng. Tạp chất liên quan
Phương pháp sắc ký lòng (Phụ lục 5.3).
Định tinh
Pha động và điều kiện sắc ký: Thực hiện như mô tả trong
Có thê chọn một trong hai nhóm định tính sau: phần Định lượng.
Nhỏm I: A.
Dung dịch thử: Dùng dung dịch thử trong phần Định lượng.
Nhỏm II: B, c D. Dung dịch đoi chiếu (ỉ): Pha loãng 1 ml dung dịch thử
A. Chê phâm phải có phồ hấp thụ hồng ngoại phù hợp với thành 100 ml với acetonitriỉ (77).
phô hông ngoại đổi chiếu cùa artesunal (Phụ lục 4.2). Dung dịch đổi chiểu (2): Hòa tan khoáng 1 mg artenimol
B. Phưcmg pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4). chuẩn, 1 mg artemisinin chuân và 10 mg artesunat chuẩn
Sàn mỏng: Siỉica geỉ G. trong 10 ml acetonitriỉ /77).
Dung môi khai triền: Ethanoỉ - toỉuen - amonỉac (70:30: 1,5). Cách tiến hành:
Dung dịch thử: Hòa tan một lượng bột thuốc trong Tiến hành sác ký với dung dịch thử, dung dịch đối chiếu (1)
nethanoỉ (TT) để thu được dung dịch có nồng độ artesunat và dung dịch đối chiếu (2), ghi lại sắc ký đồ trong khoảng
1 mg/ml. thời gian gấp 4 lần thời gian lưu cùa artesunat.

113

ASPARTAM DƯỢC ĐIẺN VĨỆT NAM V

Trên sắc ký đồ thu được cùa dung dịch đổi chiếu (2), Detector quang phô tử ngoại đặt ở bước sóng 216 nm.
các pic có thời gian liru tương đối so với artesunat (thời Tốc độ dòng: 1 ml/min.
gian lưu khoảng 9 min) như sau: a-artenimol khoảng Thể tích tiêm: 20 pl.
0,58; (Tartenimol (tạp chất A) khoảng 0,91 và artemisinin Cách tiến hành:
(tạp chất B) khoảng 1,30. Phép thừ chỉ có giá trị khi tỷ Kiêm tra tính phù hợp của hệ thống: Tiến hành sắc kỷ
số đinh - hõm (Hp/Hv) không nhò hơn 5,0 (Hp là chiều riêng biệt 6 lần dung dịch chuẩn, độ lệch chuẩn tương đoi
cao trên đường nên cùa pic p-artenimol và Hv là chiều cao của các diện tích đáp ứng từ 6 lần tiêm lập lại không được
trên đường nền của đáy hõm tách pic |3-artenimol và pic lớn hơn 2,0 %.
artesunat). Trên sắc ký đồ cùa dung dịch thừ có thể có một Tiến hành săc kỷ với dung dịch chuẩn và dung dịch thừ.
pic (tạp chất C) có thời gian lưu tương đối khoảng 2,7 so Tính hàm lượng artesunat, C]9H2S0 8, có trong một đơn vị
với pic artesunat. chế phẩm dựa vào diện tích pic thu được từ dung dịch
Giới hạn: Trên sắc ký đồ cùa dung dịch thử: thử, dung dịch chuẩn và hàm lượng C l9H2SOgcủa artesunat
Tổng diện tích đáp ứng của pic a-artenimol và ị3-artenimol chuân.
không được lớn hơn diện tích của pic chính thu được trên
Bảo quản
sắc ký đồ cùa dune dịch đối chiếu ( 1) ( 1,0 %).
Bột pha tiêm artesunat được bảo quàn trong lọ kín, để ờ
Diện tích cùa pic tương ứng với tạp chẩt B (artemisinin)
nơi mát, tránh ánh sáng.
không được lớn hơn 0,5 lần diện tích pic chỉnh thu được
trên sắc ký đồ cùa dung dịch đối chiếu (1) (0,5 %). Loại thuốc
Diện tích của pic tương ứng với tạp chẩt c , sau khi nhân Thuốc chống sốt rét.
với 0,07 (hệ số hiệu chinh), không được lớn hơn 0,3 lần
diện tích pic chính thu được trên sắc ký đồ của dung dịch Hàm lưọttg thường dùng
đối chiếu (1) (0,3 %). Lọ 60 mg.
Diện tích của bẩt kỳ pic nào khác, ngoài pic chính, không
được lớn hơn 0,3 lần diện tích pic chính thu được trên sắc
ASPARTAM
ký đồ của dung dịch đối chiếu (1) (0,3 %).
Aspartamum
Tổng diện tích hiệu chình cùa bất cử pic nào tương ứng
với tạp chất c và diện tích của tất cả các pic khác ngoài 0
pic chính không được lớn hơn 2 lần diện tích pic chính thu
được trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu ( ỉ ) (2,0 %). Bỏ
qua píc có diện tích nhỏ hơn 0,1 lần diện tích pic chính thu
được trên sắc kỷ đồ của dune dịch đối chiểu ( 1) (0,1 %).

Nội độc tố vi khuẩn


Không được quá 2,5 EU/mg artesunat. c 14h 18n 2o 5 p.t.l: 294,3
Tiến hành thử theo chuyên luận “Phép thử nội độc tố vi
khuẩn” (Phụ lục 13.2). Aspartam là acid (35)-3-amino~4-[[(2iS)-l -methoxy- 1-0X0-
3-phenylpropan-2-yl]amino]-4-oxobutanoic (methyl a-L
Định lượng -aspartyl-L-phenylalaninat), phải chứa từ 98,0 % đến 102,0 %
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3). Ci4HigN20 5, tính theo chế phẩm đã làm khô.
Pha động: Acetonitrìi - đung dịch đệm phosphat pH 3,0
(44:56). Tính chất
Dung dịch đệm phosphat pH 3,0: Hòa tan 1,36 g kaìi Bột kết tính trắng, hơi hút ẩm.
dỉhydrophosphai (TT) trong 900 ml nước, điều chinh tới Khó tan hoặc hơi tan trong nước và ethanol 96 %, thực tế
pH 3,0 bằng acidphosphoric đậm đặc (TT) và pha loãng không tan trong hexan và đicloromethan.
thành 1000 mỉ với nước.
Định tính
Dung dịch thừ: Cân chính xác khoảng 100 mg chế phẩm
Có thể chọn một trong hai nhóm định tính sau:
(từ hỗn hợp 20 đơn vị chế phẩm đã được làm đồng đều)
vào bỉnh định mức 25 ml, thêm khoảng 15 ml acetonitriỉ Nhóm I: A.
(77), lắc để hòa tan và thêm acetoniiriỉ (TT) vừa đù đến Nhóm II: B, c, D.
vạch, lắc đều. A. Phổ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của chế phẩm
Dung dịch chuẩn: Dung dịch artesunat chuẩn trong phái phù hợp với phổ hẩp thụ hồng ngoại cửa aspartam
acetonìtrĩỉ (TT) có nông độ chính xác khoảng 4 mg/ml. chuẩn.
Điêu kiện sẳc kỷ: B. Hòa tan 0,1 g chế phẩm trong ethanol 96 % (Tỉ) và
Cột kích thước (15 cm X 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh c pha loãng thành 100 ml với cùng dung môi. Đo phổ hấp
(5 um). thụ ánh sáng (Phụ lục 4.ỉ) của dung dịch thu được trong
Nhiệt độ cột: 30 °c. khoảng từ bước sóng 230 nm đến 300 nm. Dung dịch phải có

114

1
DƯỢC ĐIỂN VIỆT NAM V ASPARTAM

các cực đại hấp thụ tại bước sóng 247 nm, 252 nm, 258 nnt Dung dịch đối chiếu (ỉ): Hòa tan 9,0 mg diketopiperazin
và 264 nm. chuẩn trong hỗn họp acid acetic băng - nước (1,5 : 98,5)
c. Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4). và pha loãng thành 100,0 ml với cùng dung môi.
Bắn mỏng: Siỉica gẹỉ G. Dung dịch đối chiếu (2): Hòa tan 30,0 mg phenyỉaỉanin
Dung môi khai triển: Nước - acidýortnic khan - methanoỉ (TT) trong hồn họp acid acetic băng - nước (15 : 85) và pha
- dỉCỈoromethan (2 : 4 : 30 : 64). loãng thành 100,0 ml với cùng dung môi. Pha loãng 1,0 ml
Dung dịch thử: Hòa tan 15 mg chc phẩm trong 2,5 mỉ dung dịch thu được thành 10,0 ml bằng nước.
nước pha loãng thành 10 ml băng acid acetic (TT), Dung dịch đổi chiểu (3): Pha loãng 5,0 ml dung dịch thử
Dung dịch đối chiểu: Hòa tan 15 mg aspartam chuẩn thảnh 10,0 mỉ bằng nước. Pha loãng 3,0 ml dung dịch thu
tron<* 2,5 ml nước và pha ioãng thành 10 ml băng acid được thành 100,0 ml bằng nước.
acetic (77). Dưng dịch phân giải: Hòa tan 30,0 mg L-aspartyỉ-L-
Cách tiến hành: Châm riêng biệt lên bản mỏng 20 pl các phenyỉaỉanin (77) trong hỗn hợp acid acetic băng - nước
dung dịch trên. Triền khai săc ký cho đên khi dung môi đi (15: 85) và pha loãng thành 100,0 ml với cùng dung môi.
được khoảng 15 cm. Làm khô bàn mỏng ngoài không khí. Pha loãng 1,0 ml dung dịch thu được thành 10,0 ml bằng
Phun dung dịch ninhydrin (ĨT) và sây bản mỏng ở nhiệt nước. Trộn 1,0 mí dung dịch thu được với 1,0 ml dung
độ 100 °c đến 105 °c trong 15 min. vết chỉnh trên sắc ký dịch đổi chiếu (2).
đồ của dung dịch thử phải tương ứng vê vị trí, kích thước
Điều kiện sac kỷ:
và màu sắc với vết chính trên sắc ký đồ của dung dịch
Cột kích thước (25 cm X 4,0 mm) được nhồi pha tĩnh c
đổi chiếu.
(5 |im đến 10 pm).
D. Hòa tan khoảng 20 mg chế phẩm trong 5 ml methanol
Detector quang phổ từ ngoại đặt ở bước sóng 220 nm.
(77), thêm 1 mỉ dung dịch hydroxylamin kiềm (TTị), Đun
nóng trên cách thủy trong 15 min. Đe nguội, điều chỉnh Tốc độ dòng: 1,0 ml/min,
đên pH 2 băng dung dịch acỉd hydrocỉoric loãng (77). Thể tích tiêm: 20 pl.
Thêm 0,1 inl dung dịch sẳt (ỈU) clorỉd ỉ 0,5 % (77), màu Cách tiến hành:
đỏ nâu xuất hiện. Tiến hành sấc ký với thời gian gấp hai lần thời gian ỉưu
của aspartam.
Độ trong và màu sắc của dung dịch Tiến hành sắc ký vói đung dịch đối chiếu (3), điều chỉnh
Dung dịch S: Hòa tan 0,8 g chế phẩm trong nước không cỏ độ nhạy của thang đo sao cho chiều cao của pic chính
carbon dioxyd (77) và pha loãng thành 100,0 ml với cùng không thấp hon 50 % của toàn thang đo.
dung môi. Kiểm tra tính phù họp của hệ thong: Trên sắc ký đồ
Dung dịch s phải trong (Phụ lục 9.2) và không được đậm cùa dung dịch phân giải, độ phân giải giữa hai pic cùa
màu hơn dung địch màu mẫu VL6 (Phụ lục 9.3, phương phenylalanin và L-aspartyl-L-phenylalanin ít nhất là 3,5.
pháp 2). Giới hạn: Trên sắc ký đồ của dưng dịch thừ, diện tích của
Độ dẫn điện pic tương ứng với diketopiperazin không được lớn hơn
Không được quá 30 mS-emr1(Phụ lục 6.10). diện tích pic chính trôn sắc ký đồ cùa dung dịch đổi chiếu
Xác định độ dẫn điện của dung dịch s (C'i) và cùa nước đã (1) (1,5 %) và diện tích của pic tương ứng với phenylalanin
dùng đê chuẩn bị dung dịch s (C2). Các kết quả đọc được không được lón hơn pic chính trên sắc ký đồ cùa dung dịch
phải ôn định, chi được lệch 1 % trong khoảng thời gian đổi chiếu (2) (0,5 %). Tổng diện tích của tất cả các pic phụ,
30 s. Tính độ dẫn điện của dung dịch s bằng công thức: ngoài pic chính, trên sắc ký đồ của dung dịch thử không
C ,-0 ,9 9 2 C 2 được lớn hon diện tích pic chính trên sắc ký đồ của dung
dịch đổi chiếu (3) (1,5 %), loại bỏ các pic của đung môi
Góc quay cực riêng pha mẫu.
Từ +14,5° đến +16,5°, tính theo chế phẩm đã làm khô
(Phụ lục 6.4). Kim loại nặng
Hòa tan 2,00 g chế phẩm trong dung dịch acid/ormic khan Không được quá 10 phần triệu (Phụ lục 9.4.8).
69.0 % và pha loãng thành 50,0 ml với cùng dung môi. Đo Lấy 1,0 g chế phẩm tiến hành theo phương pháp 3. Dùng
góc quay cực của dung dịch thu được. l ml dung dịch chì mẫu ỉ 0 phần triệu Pb (77) để chuẩn bị
mẫu đổi chiểu.
Tạp chất liên quan
Phương pháp sắc ký lòng (Phụ lục 5.3). Mất khối lượng do làm khô
Pha động: Acetonitril - dung dịch kaỉi dihydrophosphat Không được quá 4,5 % (Phụ lục 9.6).
0,68 % (77) đã được điều chinh đển pH 3,7 bằng acid (1,000 g; 100 °c đen 105 °ỏ).
phosphoric (TT) (10:90).
T ro suỉfat
Dung dịch thừ: Hòa tan 0,60 g chế phẩm trong hỗn hợp
Không được quá 0,2 % (Phụ lục 9.9, phương pháp 2).
acid acetìc bảng - nước ( 1,5 : 98,5) và pha loãng thành
Dùng 1,0 g chế phẩm.
100.0 ml với cùng dung môi.

115
THUỐC BỘT ASPARTAM DƯỢC ĐIỂN VIỆT NAM V

Định lượng Mất khối lượng do làm khô


Cẩn chính xác khoảng 0,250 g chế phẩm, hòa tan trong Kiiông được quả 9,0 % (Phụ lục 9.6).
hồn hợp gồm 1,5 ml acid/onpic khan (77) và 60 ml acid (1 g; 80 °C).
acetic khan (TT). Chuẩn độ băng dung dịch acìdpercỉoric
0,1 N (CĐ). Xác định điẽm tương đương băng phương Đjnh lưọìig
pháp chuẩn độ đo điện thê (Phụ lục 10.2). Cân 20 đơn vị chế phẩm, xác định khối lượng trung bình,
1 ml dung dịch acidpercỉoric 0,1 N (CĐ) tương đương với trộn đều. Cân chính xác một lưựng chế phẩm tương ứng
29,43 mg C u H 18N :0 5. 40 mg aspartam vào bình định mức 100 ml, hòa tan bằng
dung dịch acid hydrocỉoric 2 M (77) và thêm đến định
Bảo quản mức với cùng một dung môi, lăc đêu. Lọc, bổ dịch lọc
Trong đô bao gói kín. đầu. Đo độ hấp thụ (Phụ lục 4.1) cùa dịch lọc thu được ờ
bước sóng 258 nm, cốc đo dày 1 cm, mẫu trắng là dung
Loai thuốc dịch acid hvdrocỉoric 2 M (77). So sánh với dung dịch
Chat làm ngọt. aspartam chuân 0,040 % trong dung dịch acid hydrocỉorìc
Chế phẩm 2 M (77).
Viên nén, thuốc bột gói. Tính hàm lượng aspartam, Cl4H 18N205, trong chế phẩm
dựa vảo hàm lượng C14H !8N20 5trong aspartam chuân.

Bảo quản
THUỐC BỘT ASPARTAM
Trong bao bì kín, để nơi khô mát, tránh ánh sáng.
Puỉvercs Aspartami
Hàm lượng thường dùng
Là thuốc bột chứa aspartam. 1 g-
Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận
Thuốc bột (Phụ lục 1.7) và các yêu cầu sau đây:
ATENOLOL
Hàm lưọmg aspartam, C l4H 18N20 5, từ 90 % đến 110 % Atenoỉoỉum
so với lưcmg ghi trên nhân.

Tính chất
Bột màu trắng, có vị ngọt.

Định tính
A. Hòa tan 0 ,1 g chế phẩm trong ethanoỉ (77) và pha loãng
thành 100 ml với cùng dung môi, lắc đều, lọc. Đo phổ hấp
thụ tử ngoại (Phụ lục 4.1) của dung dịch thu được trong C14H22N20 3.HC1 p.t.l: 266,3
khoảng bước sóng từ 200 đến 300 nm, phải cho các cực đại
hâp thụ tại 247 nm, 252 nm, 258 nm vả 2Ố4 nm. Atenolol là 2-[4-[(27?S)-2-Hydroxy-3-[(l-methylethyỊ)-
B. Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4). amino]propoxy]phenyl]acetamìd, phải chứa từ 99,0 % đến
Bàn móng: Siỉica geỉ G. 101,0 % C14H71N ,0 3, tính theo chế phẩm đã làm khô.
Dung mỏi khai triển: Nước - acid formic - methanoỉ - Tính chất
methyỉen clorid ( 2 : 4 : 3 0 : 64). Bột kết tinh màu trắng hoặc gần như tráng, hơi tan trong
Dung dịch thử: Hòa tan một lượng bột chế phẩm tương nước, tan trong ethanol khan, khó tan trong methylen clorid.
ứng với 15 mg aspartam trong 2,5 ml nước, thêm acìd
acetic (77) vừa đủ 10 ml. Đỉnh tính
Dung dịch đoi chiểu: Dung dịch aspartam chuẩn 0,15 % Cỏ thể chọn một trong hai nhóm định tính sau:
trong hồn hợp gồm 2,5 thể tích nước và 7,5 thể tích acỉd Nhóm I: A.
acetic (77). Nhóm II: B, C, D.
Cách tiến hành: Chẩm riêng biệt lên bàn mỏng 10 pl mỗi A. Phổ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của chể phẩm phải
dung dịch trên. Triển khai sắc ký đến khi dung môi đi được phù hợp với phổ hấp thụ hồng ngoại của atenolol chuẩn.
15 cm. Lấy bản sắc ký ra, đê khô ngoài không khí, phun B. Hòa tan 0,100 g chế phẩm trong methanoỉ (Tỉ) và pha
dung dịch ninhydrin 2 % (77) và sẩy ở 100 °c đến 105 °c loãng thành 100 ml bằng cùng dung môi. Pha loãng 10,0 ml
trong 15 min. vết chính trên sắc ký đồ cùa dung dịch thử dung dịch thu được thành 100 mỉ bằng methanoỉ (77). Đo
phải tương ứng về vị trí và màu sắc với vết chính trên sác phổ hấp thụ từ ngoại (Phụ lục 4.1) trong khoảng bước sóng
ký đồ của dung dịch đổi chiếu. từ 230 nm đến 350 nm, Phổ hấp thụ tử ngoại phải có hai
cực đại hấp thụ ở bước sóng 275 nm và 282 nm. Tỉ số độ
Độ mịn hấp thụ ờ bước sóng 275 nm và bước sóng 282 nm từ 1,15
Thuốc bột phải đạt yêu cầu Bột rất mịn (Phụ lục 3.5). đến 1,20.

116
DƯỢC ĐIỂN VIỆT NAM V ATENOLOL

c Điềm chảy: Từ 152 °c đến 155 °c (Phụ lục 6.7). 0,7; tạp chất I khoảng 0,8; tạp chất F khoảng 2,0 (gồm hai
D Phương pháp săc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4). pic); tạp chất G khoáng 3,5.
Bàn mỏng: Silica geỉ đã được siỉcm hóa F 2.ỉ 4 ■ Kiêm tra tính phù hợp của hệ thống: Trên sắc ký đô của
Dung mói khai triên: Amoniac 18 M - methanoỉ (1 : 99). dung dịch đối chiếu (1), độ phân giải giữa pic của tạp chât J
Dung dịch thừ: Hòa tan 10 mg chế phẩm trong 1 ml (tạp chât chưa định danh) với pic của tạp chât I ít nhầt là 1,4.
methanoỉ (77). Giói hạn:
Dung dịch đổi chiếu: Hòa tan 10 mg atenolol chuẩn trong Hệ số hiệu chỉnh: Để tính hàm lượng, nhân diện tích pic
1 ml methanoỉ (77). ^ của tạp chất J với 1,5.
Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng 10 pl mỗi Tạp chất B: Diện tích pic tạp chất B không được lớn hơn
đung dịch trên. Sau khi triển khai sẳc ký, lấy bàn mỏng ra 2 lan diện tích pic chính thu được trên săc ký đô của dung
để khô ngoài không khí và quan sát dưới ánh sảng tử ngoại dịch đổị chiếu (2) (0,2 %).
ờ bước sóng 254 nm. vết chính thu được trên săc ký đồ Tạp chẩt F, G, I: Với mỗi tạp chất, diện tích pic đã hiệu
của dưng dịch thừ phải giống với vết chính thu được trên chinh, nếu cần, khônệ được lớn hơn 1,5 lần diện tích pic
sắc ký đồ cùa dung dịch đối chiếu về vị trí và kích thước. chính thu được trên sắc ký đồ của dung dịch đổi chiêu (2)
(0,15%)
Độ trong và màu sắc của đung dịch Các tạp chất khác: Diện tích pic của mỗi tạp chất không
Dung dịch S: Hòa tan 0,10 g chê phâm trong nước và pha được lớn hơn diện tích pic chính trên săc ký đô của dung
loãng thành 10 ml với cùng dung môi. dịch đối chiếu (2) (0,10 %).
Dung địch s phải trone (Phụ lục 9.2) và không được đậm Tổng diện tích pic của tất cả các tạp chất không được lớn
màu hơn dung dịch màu chuẩn tuơng tự ở mức 6 (Phụ lục hơn 5 lần diện tích pic chính trên sắc kỷ đồ của dune; dịch
9.3), phương pháp 2). đối chiếu (2) (0,5 %).
Bỏ qua những pic có diện tích nhỏ hơn 0,5 lần diện tích pic
Góc quay cực chính trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (2) (0,05 %).
Từ +0,10° đến -0,10° (Phụ lục 6.4). Ghi chú:
Dùng dung dịch s để đo. Tạp chất A: 2-(4-Hydroxyphenyl)acetamid.
Tạp chất B: 2-(4-[(2&S)-2,3-Dihyđroxypropoxy]phenyl]acetamid.
Tạp chất liên quan Tạp chất D: 2-[4-[(2ftS>3-Cloro-2-hydroxypropoxy]phenyỉ]acetamid.
Phương pháp sắc ký lòng (Phụ lục 5.3). Tạp chất E: 2,2’-[(2-Hydroxypropan-1,3-diyI)bis(oxy-4,l-phenylen)]
Pha động: Hòa tan 1,0 g natri octansuỉ/onat (TT) và 0,4 g diacetamid.
tetrabutylamoni hydrosuỉỊat (TT) trong 1 L hỗn hợp dung Tạp chất F: 2,2’-[[(l-Methvỉethyl)imino]bis[(2-hydroxypropan-
môi gồm: Tetrahydro/uran - methanol ( T ỉ 2) - dung dịch 3,1 -diyl)oxy-4,1- phenvlen]]diacctamid.
kaỉi dihydrophosphat 0,34 % (20 : 180 : 800); điều chinh Tạp chất G: Acid 2-[4-[(2/?5)-2-hydroxy-3-[(l-methylethyl)
đen pH 3,0 bàng acidphosphoric (77). amino]propoxy]phenyl]acetic.
Dung dịch thử: Hòa tan 50,0 mg chể phẩm trong 20,0 ml Tạp chất H: 2-[4-[(2/?5)'2-Hydroxy-3-[(l-methylethyl)amino]
pha động và pha loãng thành 25,0 m! với cùng dung môi. propoxy]phenyl]acetonitril.
Dung dịch đoi chiểu (ỉ): Hòa tan 2 mg atenolol chuẩn để Tạp chất 1:2-[4-[(2/tô)-3-(Ethylamirio)-2-hydroxypropoxy}phenyl]
kiểm tra tính phù hợp của hệ thống (chứa các tạp chất: B, acetamid.
F, G, I và J) bàng 1,0 mỉ pha động.
Clorid
Dung dịch đối chiểu (2): Pha loãng 1,0 ml dung dịch thử
Không được quá 0,1 %.
thành 100,0 ml bằne pha động. Pha loãng 1,0 ml dung dịch
Hòa tan 50 mg chế phẩm trong hỗn họp gồm 1 ml dung dịch
thu được thành 10,0 ml bằng pha động.
acid rùtric loãng (77) và 15 ml nước. Dùng dung dịch thu
Điểu kiện sắc kỷ:
được để thừ (không thêm tiếp dung dịch acid nitric loãng)
Cột kích thước (12,5 cm X 4,0 mm) được nhồi pha tĩnh end-
(Phụ lục 9.4.5).
capped octadecylsìỉyỉ siỉỉca geỉ dùng cho sắc kỷ (5 pm).
Detector quang phổ từ ngoại ở bước sóng 226 nm. Mất khối lượng do làm khô
Tôc độ dòng: 0,6 ml/min. Không được quá 0,5 % (Phụ lục 9.6).
Thê tích tiêm: 10 pl. (1,000 g; 105 °C).
Cách tiến hành:
Tiên hành sắc kỷ với thời gian gấp 5 lần thời gian lưu của Tro sulĩat
atenolol. Không được quá 0,1 % (Phụ lục 9.9, phương pháp 2).
Định tính các tạp chất: Sừ dụng sắc ký đồ cung cấp kèm Dùng 1,0 g chế phẩm.
theo atenolol chuẩn dùng để kiểm tra tính phù hợp của hệ ĐỊnhlượng
thông và sắc ký đồ của dung dịch đối chiểu ( 1) để xác định Hòa tan 0,200 g chế phẩm trong 80 ml acìd acetic khan
pic cac tạp chất B, F, G, I va i (77). Chuân độ bằng dung dịch acỉdpercỉorỉc 0, Ỉ N (CĐ),
Thời gian lưu tương đối so với atenolol (thời gian lưu xác định điểm kết thúc bằng phương pháp chuẩn độ đo
khoảng 8 min): Tạp chất B khoảng 0,3; tạp chất J khoảng điện thế (Phụ lục 10.2).

117
VIÊN NÉN ATENOLOL DƯỢC ĐIÉN VIỆT NAM V

1 ml dung dịch acidperctoric 0, ỉ iV (CĐ) tương đương với Tổng điện tích của các pic phụ trong sắc ký đồ thu được
26,63 mg C14H22N2O3. cùa dung dịch ( 1) không được ỉớn hơn diện tích của pic
chính trong sắc ký đồ thu được của đung dịch (2).
Bảo quản
Trong bao bì kín, tránh ánh sáng. Độ hòa tan (Phụ lục 11.4)
Thiết bị: Kiểu cánh khuấy.
Loại thuốc Môi trường hòa tan: 9 ml acid hydrocỉoric (TT) pha loãng
Chẹn đối giao cảm beta. thành 1000 ml với nước.
Chế phẩm Tốc độ quay: 50 r/min.
Viên nén, thuốc tiêm, dung dịch uổng. Thời gian: 45 min.
Cách tiến hành: Sau thời gian hòa tan quy định, lấy một
phần dịch hòa tan mẫu thử, lọc. Pha loàng dịch lọc với môi
VIÊN NÉN ATENOLOL trường hòa tan để thu được dung dịch có nồng độ khoảng
Tabeỉlae Atenoỉoli 10 me atenolol/ml. Pha dung dịch atenolol chuẩn trong môi
trường hòa tan để có nồng độ chính xác khoảng 10 mg/ml.
Là viên nén, hay viên bao chứa atenolol. Đo độ hấp thụ của các dung dịch ở bước sóng 224 nm (Phụ
Che phẩm phải đáp ímg các yêu cầu trong chuyên luận lục 4.1) trong cốc đo dày 1 cm, dùng môi trường hòa tan
“Thuốc viên nén” (Phụ lục 1.20) và các yêu cầu sau đây: làm mẫu trẳng. Dựa vào độ hấp thụ đo được của dung dịch
chuẩn, dung dịch thử và nồng độ Ci4H22N30 ? của dung
Hàm lượng atenoĩol, C14H22N2O3, từ 90,0 % đến 110,0 % dịch chuẩn, tỉnh hàm lượng atenolol, Q 4H27N2O3, đã hòa
so với lượng ghi trên nhãn. tan trong mỗi viên.
Yéu cầu: Không được ít hơn 70 % (Q) lượng atenolol,
Định tính
C14H22N2O3, so với hàm lượng ghi trên nhãn được hòa tan
A. Trong phần Định lượng, phổ hấp thụ tử ngoại (Phụ lục
trong 45 min.
4.1) cùa dung dịch thử trong khoảng 230 nm đến 350 nm
có các hấp thụ cực đại ở khoảng 276 nm và 283 nm. Định lưọmg
B. Trong phần Tạp chất liên quan, thời gian lưu của pic Cân 20 viên (đã loại bỏ lớp vỏ bao, nếu là viên bao),
chính trong sắc ký đồ thu được của dung dịch ( 1) phải nghiền thành bột mịn. Cân chính xác một lượng bột viên
tương ứng với thời gian lưu của pic atenoỉol trong sắc kỷ tương ứng với khoáng 35 mg atenolol vào bình định mức
đồ thu được của dung dịch (3). 50 ml, thêm 30 ml ethanoỉ (77), làm nóng hồn dịch tới
60 °c và lắc trong 15 min, để nguội, thêm ethanoỉ (77) vừa
Tạp chất liên quan
đù đến vạch, lắc đều. Lọc, loại bò dịch lọc đầu. Lấy 5,0 ml
Phương pháp sắc ký lòng (Phụ lục 5.3).
dịch lọc, pha loãng thành 50,0 ml với ethanoỉ (77).
Dung dịch đệm phosphat: Hòa tan 6,8 g kaỉi dihydrophosphat
Pha dung dịch atenolol chuẩn trong ethanoỉ (77) có nồng
(77) trong 1000 ml nước, điều chỉnh pH tới 3,0 với acỉd
độ chính xác khoảng 0,07 mg/ml. Đo độ hấp thụ (Phụ lục
phosphoric (77).
4.1) cùa dung dịch chuẩn và dung dịch thử ở bước sóng
Pha động: Hòa tan 1,30 g natrỉ octansulfonat (TT) trone
khoảng 276 nm trong cốc đo dày 1 cm, so với mẫu trang
hồn hợp 700 ml dung dịch đệm phosphat và 300 ml
là ethanoỉ (77).
methanoỉ (77).
Dung dịch (ỉ): Cân chính xác một lượng bột viên tương Tính hàm lượng atenolol, C54H22N2O3, trong viên dựa vào
ứng với 50 mg atenoỉol, thêm 40 ml pha động, siêu âm độ hấp thụ đo được của dung dịch chuẩn, dung dịch thử và
20 min, pha loãng thành 50,0 ml với pha động, lọc. Sừ nồng độ C14H22N2O3 của dung dịch chuẩn.
dụng dịch lọc. Bảo quản
Dung dịch (2): Pha loãng 1 ml dung dịch (1) thành 100 ml Nơi khô mát, tránh ánh sáng.
với pha động.
Dung dịch (3): Dung dịch atenolol chuẩn 0,1 % trong pha động. Loại thuốc
Điều kiện sắc ký: Chống tăng huyết áp.
Cột kích thước (25 cm X 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh c
(5 Jim). Hàm lượng thường dùng
25 mg; 50 mg; 100 mg.
Detector quang pho tử ngoại đặt ờ bước sóng 275 nra.
Tôc độ dòng: 1,0 ml/min.
Thể tích tiêm: 20 pl.
Cách tiến hành: Tiêm dung dịch (2), điều chình sao cho
chiều cao của pic chính bàng 20 % thang đo. Tiêm dung
dịch (]), tiên hành sắc ký trong khoảng thời gian gẩp ba
lần thời gian lưu của pic chính.

118
DƯỢC ĐIÊN VIỆT NAM V ATORVASTATIN CALC1TRIHYDRAT

ato rv ast atin calct t r ih y d r a t với hexan (77). Lấy 3,0 ml dung dịch thu được, thêm
Atorvữstatinum calcium trihydrỉcum 5 ml dung môi pha mẫu và pha loãng thành 20,0 ml với
hexan (TT).
Điểu kiện sắc ký:
Cột kích thước (25 cm X 4,6 mm) được nhồi dơn xuất
amyỉose cùa siỉica geỉ dùng cho sàc kỷ (10 pm).
Detector quang phô tử ngoại ờ bước sóng 244 nm.
Tốc độ dòng: 1,0 ml/min.
Thể tích tiêm: 20 pl.
Cách tiến hành:
Tiến hành sắc ký với thời gian eấp 1,2 lần thời gian lưu của
pic atorvastatin,
Thời gian lưu tương đối của pic tạp chât E so với pic
atorvastatin (thời gian lưu khoảng 44 min) là khoảng 0,8.
Kiêm tra tính phù hợp của hệ thông: Trên săc ký đô thu
Atorvastatin calci trihyđrat là calci (3/?,5/?)-7-[2-(4-fluoro- được cùa dung dịch đối chiếu ( 1), độ phân giải giữa pic
phenyl)-5-( 1-methylethyl)-3-phenyl-4-(phcnylcarbamoyl)- tương ứng với tạp chất E và pic atorvastatin không nhỏ
l//-pyưol-l-yl]-3,5-dihydroxyheptanoat trìhydrat, phải chửa hơn 2,0.
từ 97,0 % đến 102,0 % C66H68CaF2N4O10, tính theo chế Giới hạn:
phẩm khan. Trên sắc ký đồ thu được cùa dung dịch thử, diện tích của
pic tương ứng với pic tạp chất E không được lớn hơn diện
Tính chất tích cùa pic chính trên sắc ký đồ thu được của dung dịch
Bột màu trắng hoặc gân như trang, đa hình.
đối chiếu (2) (0,3 %),
Rất khó tan trong nước, khó tan trong ethanol 96 %, thực
tế không tan trong methylen clorid. Tạp chất liên quan
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
Định tính Pha động A: Tetrahydro/uran - acetonitril - dung dịch
A. Phổ háp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của chế phẩm amoni acctaỉ 0,39 % đã được điểu chinh đến pH 5,0 bằng
phải phù hợp với phổ hấp thụ hồng ngoại của atorvastatin ơcetic acid băng (1 2 :2 1 : 67).
calci trihydrat chuẩn. Neu phổ hồng ngoại của mẫu thử Pha động B: Tẽtrahydro/uran - acetonitriỉ - dung dịch
và mẫu chuân ờ trạng thái Tắn khác nhau thì hòa tan riêng amonì acetat 0,39 % đã được điểu chỉnh đến p H 5,0 bằng
biệt che phẩm và atorvastatin calci trihydrat chuẩn trong acetìc acid băng (12 : 61 : 27).
methanoỉ (77), bốc hơi đến khô. Ghi phổ mới của các cắn Dung dịch thừ (ỉ): Hòa tan 40,0 mg chế phẩm trong
thu được. dimethvỉ/ormamid (TT) và pha loãng thành 100,0 ml với
B. Chế phâm phải đáp ứng phép thừ Tạp chất đồng phân cùng dung môi.
đối quang. Dung dịch thử (2): Hòa tan 50,0 mg chế phẩm trong
c. Chế phẩm phải đáp ứng phép thử Nước. dimethyỉ/ormamid (77) và pha loãng thành 50,0 ml với
D. Căn sau khi nung chế phẩm phải cho phản ứng (A) của cùng dung môi.
calci (Phụ lục 8.1). Nếu cán không hòa tan hoàn toàn thì có Dung dịch đoi chiểu (ỉ): Hoà tan 40,0 mg atorvastatin
thê lọc lây dịch lọc làm phản ứng. calci trihydrat chuẩn trong dimethyựormamid (Tỉ) và pha
loãng thành 100,0 ml với cùng đung môi.
Tạp chất đồng phân đối quang Dung dịch đôi chiêu (2): Pha loãng 1,0 ml dung dịch thử
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3). (2) thành 100,0 ml với dimethyỉ/ormamid (ĨT). Pha loãng
Pha động: Acid triỷỉuoroacetic - ethanoỉ khan - hexan 1,0 ml dung dịch thu được thành 10,0 mỉ với dimethyi-
(0 ,1 :6 :9 4 ). /ormamid (77).
Dung môi phơ mẫu: Ethanoỉ khan - methanoỉ (50 : 50). Dung dịch đối chiếu (3): Hòa tan 2,5 mg tạp chất A chuẩn
Dung dịch thừ: Hòa tan 10 mg chế phẩm trong 4 ml dung của atorvastatin; 2,5 mg tạp chất B chuẩn của atorvastatin;
m°i pha mẫu và pha loâng thành 10,0 ml với hexan (77). 2,5 mg tạp chất c chuẩn của atorvastatin; 2,5 mg tạp
Dung dịch đối chiếu (Ị): Hòa tan 2 mg tạp chất E chuẩn chất D chuẩn của atorvastatin và 2,5 mg chế phẩm trong
của atorvastatin trong methanoỉ (TT) và pha loãng thành dimethyì/ormamid (77) và pha loẫng thành 50,0 ml với
20.0 ml với cùng dung môi (dung dịch A). Hòa tan cùng dung môi.
lOmg chế phẩm trong \ 25 mXmethanoỉ (TT), thêm 0,75 ml Điểu kiện sắc kỷ:
dung dịch A và 2 ml ethanoỉ khan (77) rồi pha loãng thành Cột kích thước (25 cm X 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh B
10.0 ml với hexan (77). (5 jim ).
Dung dịch dối chiểu (2): Lấy 2,0 ml dung dịch thử, thêm Nhiệt độ cột: 35 °c.
40.0 ml dung môi pha mẫu và pha loãng thành 100,0 ml Detector quang phổ tử ngoại ờ bước sóng 244 nm.

119
ATORVASTATIN CALCI TRỈHYDRAT DƯỢC ĐI ẺN VIỆT NAM V

Tổc độ dòng: 1,5 ml/min. Tạp chất E: Acid (3S,55)-7-[2-(4-fỉuorophenyl)-5-(l-methyT


Thể tích tiêm: 20 ịiì mỗi đung dịch thừ (2), dung dịch đối ethyl)-3-pheny1-4-(phenylcarbam oyl)-l//-pyrrol-l-yl]-3,5-
chiếu (2), dung dịch đối chiếu (3). dihydroxyheptanoìc (e/ư-atorvastatin).
Cách tiến hành: Tạp chất F: Acid (3fl,5/?)-7-[[(3/ỉ,5/?)-7-[2-(4-fluorophenyl)-5-
Tiến hành chạy sắc ký theo chương trình dung môi như sau: (1 -methylethyl)-3-phenyl-4-{phenylcarbamoyl)-1//-p y ư o l-1-
yl]-3,5-dihydroxỵhepianovi]atnmo]-3,5-dihydroxyheptanoic.
Thòi gian Pha động A Pha động B Tạp chất G: Acid (3/?,5/?)-7-[2-(4-fluorophenyl)-5-(l-methyl-
(min) (% tt/tt) (% tt/tt) ethyl)-3-phenyl-4-(phcnylcarbam oyl)-l//-pyrrol-l-yl]-5-
0 - 40 100 0 hydroxy-3-methoxyheptanoic (3-O-methylatorvastatin).
4 0 -7 0 100 —►20 0 — 80 Tạp chất H: (4/?,6/?)-6-[2-[2-(4-fluorophenyl)-5-(l-methylethyl)-
3-pheny]-4-(phenylcarbam oy!)- Ị //-p y rro l-l-y l]eth v ỉ]-4 -
70 - 85 20 — 0 8 0 — 100
hydroxvtetrahydro-2//-pyran-2-on.
Dựa trên sắc ký đồ thu được của dung dịch đổi chiếu (3)
đê xác định vị trí các pic tương ứng với các tạp chất A, B, Natri
c, D của atorvastatin. Không được quá 0,4 % (tính theo chế phẩm khan).
Thời gian lưu tương đối của các pic tạp chất so với pic Phương pháp quang phô hấp thụ nguyên tử (Phụ lục 4.4,
atorvastatin (thời gian !ưu khoáng 33 min) là: Tạp chất A phương pháp 1).
khoảnậ 0,8; tạp chất B khoảng 0,9; tạp chất c khoảng 1,2; Dung môi pha mẫu: Acìd hydrocỉorìc - nước - methanoỉ
tạp chât D khoảng 2,1. ( 2: 25: 75).
Neu cần thiết, có thể điều chình pha động bàng cách Dưng dịch thừ: Hòa tan 5,0 mg chế phẩm trong dung môi
tăng hoặc giảm tỳ lệ acetonitril hoặc pH của dung dịch pha mầu và pha loãng thành 100,0 ml với cùng đung môi.
amoni acetat sao cho thời gian lưu của atorvastatin khoảng Các dung dịch chuân: Từ dung dịch nơtri mau 50 phần
33 min. Ví dụ, tăng giá trị pll có the làm giảm thời gian triệu Na (77), pha loãnậ bằng dung môi pha mẫu để thu
lưu của atorvastatin. được các dung dịch chuân có nông độ phù hợp.
Kiêm tra tính phù hợp của hệ thống: Trên sẳc kỷ đồ thu Đo độ hấp thụ ở bước sóng 589,0 nm, dùng đèn cathod rỗng
natri làm nguôn bức xạ và ngọn lừa không khí - acetylen.
được của dung dịch đồi chiếu (3), độ phân giải giữa pic
tương ứng với tạp chẩt B và pic atorvastatin không nhỏ Kim loại nặng
hcm 1,5. Không đưọu quá 20 phần triệu (Phụ lục 9.4.8, phương
Giới hạn: pháp 8).
Trên sắc ký đồ thu được của dung dịch thừ (2): Dung môi pha mau: Nước - methanoỉ (10 : 90).
Tạp chất A, B: Với mỗi tạp chất, diện tích pic không được Dung dịch thử: Hòa tan 0,250 g chế phẩm trong 30 ml
lớn hơn 3 lần diện tích cùa pic chính trên sắc ký đồ thu dung môi pha mẫu.
được từ dung dịch đổi chiếu (2) (0,3 %) Dung dịch đoi chiếu: Pha loãng 0,5 ml dung dịch chỉ mẫu
Tạp chất c, D: Với mỗi tạp chất, diện tích pic không được 10phân triệu Pb (TT) thành 30 ml băng dung môi pha mâu.
lớn hơn 1,5 làn diện tích của pic chính trên sắc ký đồ thu Dung dịch mẫu trảng: 30 ml dung môi pha mẫu.
được từ dung dịch đổi chiếu (2) (0,15 °/().
Các tạp chất khác: Với mồi tạp chất, diện tích pic khồng Nước
được lớn hơn diện tích cùa pic chính trên sắc ký đồ thu Từ 3,5 % đến 5,5 % (Phụ lục 10.3).
được từ dung dịch đổi chiếu (2) (0,10 V ị). Dùng 0,130 g chế phẩm.
Tổng các tạp chất: Tổng diện tích các p x tạp không được Định lượng
ỉớn hơn 15 lần diện tích của pic chỉnh trên sắc ký đo thu Phương pháp sắc ký lỗng (Phụ lục 5.3).
được từ dung dịch đối chiếu (2) (1,5 Vũ). Điêu kiện săc ký như mô tả trong phân Tạp chât liên quan.
Bỏ qua các pic có diện tích nhỏ hơn 0,5 lần diện tích của Tiến hành sắc ký với dung dịch thử (1) và dung dịch đổi
pic chính trên sắc ký đồ thu được từ dung dịch đổi chiếu chiếu (1).
(2) (0,05 %) và pic tương ứng với dimetnylíbrmamiđ. Tính hàm lượng phân trăm atorvastatin calci,
Ghi chủ: C6íiH68CaF2N4 0 tũ, trong chế phẩm dựa vào diện tích pic
Tạp chất A: Acid (3/?,5iỉ)-3,5-dihydroxy-7'f5-(l-methylethyl)- atorvastatin thu được trên sắc ký đồ dung dịch thử ( 1) và
2,3-diphenyl-4-(phenylcarbamoyl)-l//-pyirol- l-yl]heptanoic dung dịch đối chiếu (1) và hàm lượng C66H68CaF2N4Oi0
(desAuoroatorvastatin). trong atorvastatin calci trihydrat chuẩn.
Tạp chất B: Acid (3/?5',55'/?)-7'[2-(4-fluorophenyl)-5-(l-methỵl-
ethyl)-3-phenyl-4-(phenylcarbam oyl)-l//-pyrrol-l-yl]-3,5- Bảo quản
dihydroxyheptanoic. Trong bao bì kín.
Tạp chất C: Acid (3i?,5i?)-7-[2,3-bis(4-fluorophcnyl)-5-(l-
m eth y ỉeth y l)-4 -(p h en y lcarb am o y l)-l//-p y rro l- l-yl]-3,5-
Loại thuốc
dihydroxyheptanoic (Auoroatorvastatin).
Úc chế HMG Co-A reductase; chổng tăng lipid máu.
TạpchấtD:3-[(4-fiuorophenyl)carbonyl]-2-(2-methylpropanoyl) Chế phẩm
-À^-diphenyloxiran^-carboxamid. Viên nén.

120
DƯỢC ĐIÊN VIỆT NAM V VIÊN NÉN ATORVASTATIN

VIÊN NÉN ATORVASTATIN ứng 50 mg atorvastatin, hòa trong 10 m! methanoỉ (77),


Tabeỉlae Atorvastatinỉ thêm 20 ml hỗn hợp dung môi, lắc siêu âm để hòa tan (nếu
cần), thêm hỗn hợp dung môi vừa đù 100,0 mi. Lọc.
Là viên nén hoặc viên nén bao phim chửa atorvastatin. Dung dịch đối chiếu (ỉ): Cân chính xác một lượng
Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận atorvastatin calci chuẩn tương đương với 25 mg âtorvastatin,
•‘Thuốc viên nén” (Phụ lục 1,20) và các yêu câu sau: hòa tan trong 5 ml methanoỉ (77) và pha loãng thành
50,0 ml bằng hỗn hợp đung môi.
Hàm lượng atorvastatin, C33H35FN205, từ 90,0 % đến Dung dịch đối chiểu (2): Pha loãng 1,0 mỉ dung dịch đoi
110 0 % so với lượng ghi trên nhãn. chiếu ( 1) thành 100,0 ml bằng hỗn hợp dung môi.
Điểu kiện sac ký:
Định tính Cột kích thước (25 cm X 4,6 mm), nhồi pha tĩnh c (5 fim).
A Lấy lượng bột viên tương ứng 10 mg atorvastatin, thêm Detector quang phổ tử ngoại đặt ở bước sóng 246 nm.
50 ml methanoỉ (77), lấc kỹ, ly tâm. Lấy 2,5 ml địch trong Thể tích tiêm: 20 pl.
pha loãng với methanoỉ (77) vừa đù 50 ml. Phổ hấp thu tử Thời gian chờ tiêm: 10 min.
ngoại (Phụ lục 4.1) của dung dịch thu được phải có cực đại Cách tiền hành:
trong khoảng bước sóng từ 244 nm đến 248 nm. Tiến hành sắc ký với chương trình dung môi như sau:
B. Trong phần Định lượng, pic chính trên sắc ký đồ của
dung dịch thử phải có thời gian lưu tương ứng với thời gian Thời gian Tốc độ dòng Pha động B Pha động c
lưu cùa pic atorvastatin trên sắc ký đồ của dung dịch chuẩn. (min) (ml/min) (% tt/tt) (% tt/tt)
0 -20 1,8 100 0
Độ hòa tan (Phụ lục 11.4) 100 —^ 25 0 — 75
20-35 1,8
Thiết bị: Kiểu cánh khuấy.
35-40 1,5 25 75
Mói tncờng hòa tan: 900 ml nước.
Tốc độ quav: 75 r/min. 40-55 1,5 25 — 0 75 — 100
Thời gian: 30 min. 55-60 1,8 0 — 100 100 — >0
Cách tiến hành: Tiêm dung dịch đối chiếu (1). Phép thử cỏ giá trị khi hiệu
Dung dịch thừ, Sau thời gian hòa tan quy định, lấy dịch lực cột không ít hơn 5000 đĩa lý thuyết, hệ sổ đối xứng của
hòa tan, lọc. Pha loãng dịch lọc với nước nếu cần để được pic atorvastatin không lớn hơn 1,5.
dung dịch có nông độ atorvastatin khoảng 6 ịig/ml. Tiêm dung địch đối chiểu (2) và dung dịch thử. Trên sắc
Dung dịch chuãn: Cân chính xác một lượng atorvastatin ký đồ của đung dịch thừ, diện tích của bất cứ pic phụ nào
calci chuẩn tương tương với 30 mg atorvastatin, hòa tan cũng không được lớn hơn diện tích cùa pic chính trên sẳc
trong 100,0 rnl methanoỉ (77). Hút chính xác 5 mi dung ký đồ của dung dịch đối chiếu (2) ( 1,0 %) và tổng diện tích
dịch thu được và pha loãng thành 250,0 ml bằng nước. của tất cả các pic phụ không được lớn hơn 4 lần diện tích pic
Định lượng dược chất hòa tan bằng phương pháp sắc ký chỉnh trên sắc ký' đồ của dung dịch đổi chiếu (2) (4,0 %). Bò
lỏng (Phụ lục 5.3) với pha động, điểu kiện sắc ký tương tư qua các pic cỏ diện tích nhỏ hơn 0,05 lần diện tích của pic
phần Định lượng. chính trên sắc ký đồ cùa dung dịch đổi chiếu (2) (0,05 %).
Tiến hành sẳc ký lần lượt dung dịch chuẩn và dung
dịch thử. Độ đồng đều hàm hrọTng (Phụ lục 11.2)
Tính lượng atorvastatin, C33H35FN205, trong mỗi viên đă Áp dụng đổi với viên có hàm lượng atovastatin bằng hoặc
hòa tan dựa vào diện tích pic thu được trên sắc ký đồ của nhò hơn 10 mg;
dung dịch thừ, đung dịch chuẩn và hàm lượng C33H35FN20 5 Xác định hàm lượng âtorvastatin trong mỗi viên bằng
trong atorvastatin calci chuẩn. phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3) với pha động,
Yêu cầu: Không được ít hơn 75 % (Q) lượng atorvastatin, dung dịch chuẩn, điều kiện sắc ký tương tự trong phần
C33H35F N A , so với lượng ghi trên nhãn được hỏa tan Định lượng.
trong 30 min. Dung dịch thừ: Cho một viên vào bình định mức 50 ml,
thêm 3 ml nước, để viên rã và phân tán trong nước, thêm
Tạp chất Hên quan 20 ml methanoỉ (77), lấc siêu âm, thêm methanol (77) đến
Phương pháp sác ký lỏng (Phụ ỉục 5.3). vạch, lắc đểu vả lọc. Pha loãng 10,0 ml dịch lọc thành
Pha động A: Acetonìtriỉ - teỉrahydro/uran (92,5 : 7,5). 25,0 ml bằng dung môi pha mẫu.
Pha động B: Dung dịch amoni dihydrophosphat 0,05 M -
pha động A (58 : 42). Định lượng
Pha động C: Dung dịch amoni dihydrophosphat 0,05 M - Phương pháp sắc ký lồng (Phụ lục 5.3).
pha động A - methanoỉ (20 : 20 : 60). Pha động A: Acetonitriỉ - tetrahvdroýuran (92,5 : 7,5).
fỉôn hợp dung mỏi: Acetoniĩriỉ - nước (40 : 60). Dung dịch đệm: Hòa tan 1,54 g amoni acetat (77) trong
Đung dịch thử: Cân chính xác một lượng bột viên tương 1000 ml nước, điều chỉnh đến pH 4,0 bang acid acetic (TT).

121
ATROPIN SULFAT DƯỢC ĐIỂN VIỆT NAM V

Pha động: Dung dịch đệm - pha độngA (50 : 50). Atropin sulfat là bis[(li?,3r,55)-8-methyl-8-azabicyclo
Dung môi pha mẫu: Hòa tan 6,8 g kaỉì dihydrophosphat [3.2.1 ]oct-3-yl (2/?5)-3-hydroxý-2-phenyl propanoat]
(TT) và 0,9 g na tri hydroxyd (TT) trong 1000 ml nước, sulíat monohydrat, phải chửa từ 99,0 % đến 101,0 %
điều chỉnh pH dung dịch đến 6,8 bẳng acìd phosphoric C;,4H46N20 6.H2S04,tinh theo chế phẩm khan.
(TT) hoặc dang dịch natri hydroxyd 0,2 M (TT).
Tính chất
Dung dịch thử: Càn 20 viên, xác định khối lượng trung
Tinh thể không màu hay bột kết tinh màu trắng hoặc sần
bình viên, nghiền thành bột mịn. Cân chính xác một lượng
như trắng. Rất tan trong nước, dễ tan trong ethanol 96 %,
bột viên tươne ứng 40 mg atorvastatin cho vào bình định
mức 50 rai, thêm 40 mỉ methanol /77), lấc kỳ, siêu âm để Định tính
hòa tan, để nguội, thêm methanoỉ (TT) vừa đủ đến vạch. Có thể chọn một trong hai nhóm định tỉnh sau:
Lọc. Pha loãng 5,0 ml dịch lọc thành 50,0 ml bàng dung Nhóm I: A, B, E.
môi pha mẫu. Nhóm II: c, D, E, F.
Dung dịch chuẩn: Cân một lượng atorvastatin calci chuẩn A. Phổ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của chế phẩm
tương đương với 40 ms atorvastatin cho vào bình định phải phù họrp với phổ hấp thụ hồng ngoại của atropin
mức 50 ml, hòa tan trong methanoỉ (TT) vừa đủ đến vạch, sulíat chuẩn.
lấy 5,0 ml dung dịch thu được pha loãng thành 50,0 ml B. Chế phẩm phải đáp ứng yêu cầu của phép thừ Góc quay cực,
bằng dung môi pha mẫu. C. Hòa tan khoảng 50 mg chế phẩm trong 5 ml nước, thêm Ệ:
Điều kiện sắc kỷ: 5 ml dung dịch acìd pỉcric ỉ % (TT). Lọc, rừa tủa bàng ■
Cột kích thước (25 cm X4,6 mm), nhồi pha tĩnh c (5 pm). nước và sấy khô ở 100 °c đến 105 °c trong 2 h. Tủa chày 2.
Detector quang phổ tử ngoại đặt ở bước sóng 246 nm. ờ nhiệt độ từ 174 °c đến 179 ° c (Phụ lục 6.7). T
Tốc độ dòng: 2 mỉ/min. D. Thêm 0,2 mi acid nitrỉc bốc khỏi (TT) vào khoảng
Thể tích tiêm: 20 ịil. 1 mg chế phẩm và bốc hơi trong cách thủy tới khô. Hòa -ị;
Cách tiến hành: tan cắn trong 2 ml aceton (TT), thêm 0,1 ml dung dịch kali \r
Ticm dung dịch chuẩn. Phép thử có giá trị khi hiệu lực cột hydroxyd 3 % trong methanoỉ (TT). Màu tím xuất hiện. ị
E. Chế phẩm phải cho phản ứng của sulfat (Phụ lục 8.1).
không nhỏ hơn 2000 đĩa lý thuyết, hệ số đổi xứng không
F. Chê phâm phài cho phản ứng của alcaloiđ (Phụ lục 8.1). Ị)
lớn hơn 1,5; độ lệch chuẩn tương đối của pic atorvastatin
không lớn hơn 2,0 %. pH x . f
Tiến hành sắc ký lần lượt dung dịch chuẩn và dung dịch thử. Hòa tan 0,60 g chế phâm trong nước không có carbon
Tính hàm lượng atorvastatin, C33H35Í7N205, trong chế dioxyd (TT) và pha loãng thành 30 ml với cùng dung môi. :
phẩm dựa vào vào diện tích pic thu đuọc ttrcn sắc ký Dung dịch thu được phài có pH từ 4,5 đến 6,2 (Phụ lục 6. 2).
đồ của dung dịch thử, dung dịch chuẩn và hàm lượng
C mH3SFN20 3 trong atorvastatin calci chuẩn. Góc quay cực
Từ -0,50° đển +0,05° (Phụ lục 6.4);
Bảo quản Cân chính xác khoảng 2,5 g chế phẩm, hòa tan trong nước
Trong bao bì kín, tránh ánh sáng, đê nơi khô mát hoặc ớ và pha loâng thành 25,0 ml với cùng dung môi. Đo trong
nhiệt độ phòng. ống dài 2 dm.

Loại thuốc Tạp chất liên quan


Chống tăng lipid máu. Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
Pha động A: Hòa tan 3,5 g natrì dodecyỉsuỉịat (TT) trong
H àm lượng thường dùng 606 ml dung dịch kaỉi dỉhydrophosphat ớ, 7 % đã được điều
10 mg, 20 mg, 40 mg, 80 mg. chinh đến pH 3,3 bằng dung dịch acidphosphoric 0,05 M
(TT), trộn dung dịch thu được với 320 ml acetonitriỉ {TTị). ■'■
Pha động B: AcetonitriỊ (TTj).
ATROPIN SULFAT Dung dịch thử: Hòa tan 24 mg chế phẩm vào pha động A ;
Atropini sufas và pha loàng thành 100,0 ml với cùng dung môi.
Dung dịch đoi chiếu (ỉ): Pha loãng 1,0 ml dung dịch thừ
thành 100,0 ml bằng pha độnẹ A. Pha loãng 1,0 mỉ dung
dịch thu được thành 10,0 ml bằng pha động A.
Dung dịch đổi chiếu (2): Hòa tan 5 mg tạp chất B chuẩn
, h2so4 . h20 của atropin vào đung dịch thử và pha loãng thành 20,0 ml
và đồng phân đổi quang với cùng dung môi. Pha loãng 5,0 m! dung dịch thu được
thành 25,0 ml bằng pha động A.
Dung dịch đối chiếu (3): Hòa tan atropin chuẩn dùng đê
định tính pic (chứa các tạp chất A, D, E, F, G và H) có
C34H4gN2Og.H2SO4.H2O p.t.l: 695 trong một lọ chuẩn bằng 1 ml pha động A.

122
DƯỢC ĐI_ỂNVỊỆT NAM V THUỐC TIÊM ATROPÍN SULFAT

Dung dịch đối chiểu (4): Hòa tan 5 mg acid tropic (TT) Tạp chất B: (lẪ,3r,55)-8-Azabicyclo[3.2.1]oct-3-yl (2ihS)-3-
{tap chắt C) vào pha động A và pha loãng thành 10,0 mỉ hydroxy-2-phenylpropanoat (noratropin).
vcn cùng đung môi. Pha ỉoãng 1 mỉ dung dịch thu được Tạp chất C: Acid (2i?S)-3-hyđroxy-2-phenylpropanoic (aicd
thành 100 m! bằng pha động À. Tiêp tục pha ỉoâng 1,0 mì tropic).
dung dịch thu được thành 10,0 ml bằng pha động A. Tạp chất D: ( i /?,35',5i?,6/?5)-6-Hydroxy-8-methyI-8-azabicyclo
Điều kiện sôc ký: [3.2.1 ]oct-3-yl (25)“3-hydrpxy-2-phenyÌpropanoat (6-hydroxy-
Cót kích thước {10 cm X 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh c hyoscyamin).
(3pm). Tạp chất E: (LS,3i?,5JS',6Z?S)-6-Hydroxy-8-methyl-8-azabicyclo
ùetector quang phô tử ngoạỉ đặt ở bước sóng 210 nm. [3.2.1]oct-3-yl (25)-3-hydroxy- 2-phenylpropanoat (7-hyđroxy*
Tổc độ dòng: í ml/min. hyoscyamin).
Thể tích tiêm: 10 pỉ. Tạp chất F: (l/?,2/?,4S,5S,7.s)-9-Methyl-3-oxa-9-azatrỉcyc!o
Cách tiến hành: [3.3.1.0-,4]non-7-yỉ (25)-3- hydroxy-2-phenyỉpropanoat (hyoscin).
Tiến hành sắc ký theo chưong trình dung môi như sau: Tạp chất G: (ỉi?,3r,55)-8-Metliyl-8-azabicyclo[3.2.1]oct-3-yl
(2/?S)-2«hyđroxy-3- phenylpropanoat (littorin).
Thòi gian Pha động A Pha động B
Tạp chất H: Chưa rõ cấu trúc.
(min) (% tt/tt) (% tt/tt)
0 -2 95 5 Nước
2-20 95 —* 70 5 -> 30 2,0 % đến 4,0 % (Phụ lục 10.3).
Dùng 0,500 g chế phẩm.
Đinh tính các tạp chất: Sử dụng sắc ký đồ cung cấp kèm
theo atropin chuẩn đùng để định tỉnh pic và sắc ký đồ của Tro sulfat
dung địch đối chiểu (3) để xác định pic của các tạp chất Không được quả 0,1 % (Phụ lục 9.9). phương pháp 2).
A, D, E, F, G và H. Sử dụng sắc ký đồ của dung dịch đổi Dùng 1,0 g chế phẩm.
chiếu (2) để xác định píc của tạp chất B. Sử dụng sắc ký đồ
của dung dịch đối chiếu (4) để xảc định pic của tạp chất c. Định lượng
Thời gian iưu tưcmg đối so với atropin (thời gian lưu Hòa tan 0,500 g chế phẩm vảo 30 ml acid acetic khan (TT),
khoảng 11 min): Tạp chất c khoảng 0,2; tạp chất E khoảng làm ấm dung dịch nếu cần. Để nguội. Chuẩn độ bằng dung
0,67; tạp chất D khoảng 0,73; tạp chất F khoảng 0,8; tạp dịch acidpercỉorĩc 0,1 N (CĐ) và xác định điểm kết thúc
chất B khoảng 0,89; tạp chất H khoảng 0,93; tạp chất G bằng phương pháp chuẩn độ đo điện thế (Phụ lục 10.2).
khoảng 1,1; tạp chất A khoảng 1,7. 1 ml dung dịch acidpercỉoric 0,1 N (CĐ) tương đương với
Kiểm tra tính phù hợp của hệ thổng: Trên sắc ký đồ cùa 67,68 mg C34H43N2OỊ qS.
dung dịch đối chiếu (2), độ phân giải giữa pic của tạp chất
Bảo quản
B với pic atropĩn ít nhất là 2,5.
Trong lọ nút kín, tránh ánh sáng.
Giới hạn:
Hệ số hiệu chỉnh: Để tính hàm lượng, nhân điện tích pic Loại thuốc
của các tạp chất sau với hệ số hiệu chỉnh tưomg ứng: Tạp Thuốc ức chế đối giao cảm.
chất A là 0,6; tạp chất c là 0,6.
Tạp chất E, H: Với mỗi tạp chất, diện tích pic không được Ché phẩm
lớn hơn 3 lần điện tích pic chính thu được trên sắc ký đồ Thuốc nhỏ mắt dạng thuốc nước và thuốc mỡ, thuốc tiêm,
của dung địch đổi chiếu (1) (0,3 %). viên nén.
Tạp chất A, B, c , D, F, G: Với mỗi tạp chất, diện tích pic
đã hiệu chỉnh, nếu cần, không được lớn hơn 2 lần diện tích
THUỐC TIÊM ÀTROPIN SULFAT
pic chính thu được trên sắc ký đồ của đung dịch đối chiếu
( 0 (0,2 %). ỉnỳectio Atropinỉ sul/atỉs
Các tạp chất khác: Diện tích pic của mỗi tạp chất không
dược lớn hơn diện tích pic chính trên sẳc ký đồ của dung Là dung dịch vô khuẩn của atropin sulíat trong nước để
dịch đối chiếu (1) (0,10%). pha thuốc tiêm.
Tông diện tích pic cùa tất cả các tạp chất không được lớn Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyến luận
hơn 5 lân diện tích pic chính trên sãc kỷ đô của dung dịch “Thuốc tiêm, thuốc tiêm truyền” (Phụ lục 1, í 9) và các yêu
đối chiểu (ỉ) (0,5 %). cầu sau đây:
Bõ qua những pic có diện tích nhỏ hơn 0,5 lần diện tích pic Hàm ỉưựng atropin Siilĩat, (C17H23 NO3)2.H2S04.H2O,
chính trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (1) (0,05 %).
Ghi chú: từ 90,0 % đển 110,0 % ROvới ỉưọng ghi trên nhẫn.
Tạp chất A; (li?,3r,5S)-8-Methyl-8-azabicycỉo[3.2.13oct-3-y! Tính chốt
2-phenylpropenoat (apoatropin). Dung dịch trong, không màu.

123
............. 1
VIÊN NÉN ATROPIN SULPAT DƯỢC ĐIÉN VIỆT NAM V

Định tính đổi với dung dịch phân giải, thử nghiệm chỉ có giá trị
A. Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4). khi hệ số phân giải giữa pic atropin sulfat và homatropin
Bàn mòng: Siỉica geỉ G. hydrobromid trên sắc ký đồ không nhỏ hơn 2,5.
Dung môi khai triển: Cloro/orm - aceton - diethylơmìrỉ Tiến hành sắc ký đổi với dung dịch chuẩn và dung dịch thử.
(5 0 :4 0 :1 0 ). Tính hàm lượng của atropin sulíat, (C[7H23N03)2.H2S0 4.
Dung dịch thừ: Bốc hơi trên cách thủy một thể tích tương H.O, trong chê phâm dựa vào diện tích pic trên săc ký
đương 5 mg atropin sulfat, rồi hòa tan cấn trong 1 ml đồ cùa dung dịch thừ và đung dịch chuân và hàm lượng
ethanoỉ 96 % (TT). (C17H23N03)2.H2S0 4.H20 trong atropin sulfat chuẩn.
Dung dịch đối chiếu: Dung địch atropín sulfat chuẩn 0,5 % Bảo quản
trong ethanoỉ 96 % (TT). Tránh ánh sáng.
Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mòng 5 pl mỗi
dung dịch trên. Sau khi triển khai sắc ký, sấy bản mỏng Loại thuốc HI
ở 105 °c trong 20 min, để nguội, phun thuổc thử kaỉi Điêu trị đau do co thăt đường tiêu hóa và tiết niệu, ngộ độc Ịì
iodohismuthat ỉoãng (77) và quan sát. vết chính trên sẳc ký phosphor hữu cơ.
đồ của dung dịch thử phải phù hợp về vị trí, hình dạng, màu
Hàm lượng thường dùng lị
sắc với vết chỉnh trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu.
0,25 mg/ml; 0,5 mg/ml. fí
B. Trong phần Định lượng, thời gian lưu của pic chính trên
sắc ký đồ của dung dịch thử phài tương ứng với thời gian lưu
của pic atropin sulfat trên sắc ký đổ của dung dịch chuẩn. VIÊN NÉN ATROPIN SULPAT ỵ
Tabeỉlae Atropinỉ suựatis
pH
Từ 3,0 đến 5,0 (Phụ lục 6.2).
Là viên nén chứa atropin sulíat. V
Định lượng Chế phẩm phải đáp ứng các vêu cầu trong chuyên luận fẰ
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3). “Thuốc viên nén” (Phụ lục 1.20) và các yêu cầu sau đây: ị\
Pha động: Dung dịch chứa natrỉ acetat 0,0ỉ M (TT) và
Hàm lưựng atropin su!fat, (C17H23N03)2.H2S04.H20, vị
dioctyl natri suỉfosuccinat 0,005 M (TT) trong meihanoỉ
từ 90,0 % đến 110,0 % so với lượng ghi trên nhăn. ;
60 % (77), điều chình đến pH 5,5 bằng acidacetic băng (77).
Đối với chế phẩm cỏ hàm lượng atropỉn sul/at nhỏ hơn Định tính
0, 1 % A. Phương pháp sắc kỷ lóp mòng (Phụ lục 5.4).
Dung dịch th ừ : Dung dịch chế phẩm. Bản mỏng: Siỉica geỉ G.
Dung dịch chuẩn: Dung dịch atropin sulíat chuẩn có nong Dung môi khai triền: Cloroĩorm - aceton - dìethyỉamin
độ tương đương với dung dịch thử pha trong nước. (5 0 :4 0 :1 0 ) £
Dung dịch phân giải: Dung dịch có chứa atropin sulfat Dung dịch thử: Cân một lượng bột viên tương ứng với 5 mg '
chuẩn và homatropin hydrobromid chuẩn trong pha động, atropin sulfat, thêm 10 ml ethanoỉ 96 % (77), lắc 10 min
cả hai chất cỏ nồng độ tương đương với dung dịch thử. đến 15 min, lọc. Bốc hơi dịch lọc trên cách thủy cho đến .
Thể tích tiêm: 100 p l khô. Hòa tan cắn thu được trong 1 ml ethanoỉ 96 % (77).
Đối với chế phẩm có hàm lượng atropin suỉ/at bằng hoặc Dung dịch đối chiểu: Dung dịch atropin sulfat chuẩn 0,5 % rí
lớn hơn 0,1 % trong ethanoỉ 96 % (77),
Dung dịch thử: Pha loãng chế phẩm bàng mrớc (nếu cần) Cách tiến hành: Chẩm riêng biệt lên bản mỏng 5 pl mỗi
để được dung dịch atropin sulfat 0,1 %. dung dịch trên. Triển khai sắc ký đến khi dung môi đi được
Dung dịch chuẩn: Dung dịch atropin sulíat chuẩn 0,1 % 15 cm. Lấy bản sắc ký ra, sẩy ở 105 °c trong 20 min, để ;:
pha trong nước. nguội và phun thuổc thử kaỉì iodobismuthat loãng (77). ;
Dung dịch phân giải: Dung dịch có chứa atropin sulíat vét chính trên sắc ký đồ của dung dịch thù phải phù hợp
chuẩn 0,1 % và homatropin hydrobromid chuẩn 0,1 % với vết chính trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu về vị
tri, màu sắc và kích thước.
trong pha động.
B. Trong phần Đồng đều hàm lượng, pic chính trên sắc ký
Thể tích tiêm: 20 pl.
đồ của dung dịch thử có thời gian lưu tương ứng với thời
Điều kiện sắc kỷ:
gian lưu của pic atropin sulfat trên sắc ký đồ cùa dung
Cột kích thước (10 cm X 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh c
địch chuẩn.
(5 pm).
c. Cân một lượng bột viên tương ứng với 5 mg atropin
Detector quang phổ tử ngoại đặt ở bước sóng 257 nm.
sulfat, thêm 5 ml nước, lắc kỹ 10 min đến 15 min, lọc.
Tốc độ dòng: 2 mVmin. Thêm vào dịch lọc 0,5 ml dung dịch acid hydrocloric 2 M
Cách tiến hành: (TT) và 0,5 ml dung dịch bari clorid 5 % (77), xuất hiện
Kiểm tra tính phù hợp của hệ thống: Tiến hành sắc ký tủa trắng, không tan trong các acid.

124

J
DƯỢC ĐIÊN VIỆT NAM V ATTAPƯLGIT

£>ộ đồng đều hàm lưựng (Phụ lục 11.2) trong 20 min, để nguội và chiết bằng 25 ml nước sôi. Đế
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3). nguội, lọc, rừa cắn bằng nước và gộp nước rủa và dịch lọc.
pha động: Dung dịch chứa natrỉ acetat 0,01 M (TT) và Giữ cắn để dùng cho phép thử định tính B. Aciđ hóa cẩn
dịoctyỉ natri suỉ/osuccinat 0,005 M (TT) trong methanoỉ thận dịch thu được bằng acỉd hydrocỉoric (Tỉ), bay hơi tới
60 % f W điều chinh đến pH 5,5 bằng acìdacetic băng (77). khô, làm ẩm cắn bằng 0,2 ml acỉd hydrocỉorìc (TT), thêm
Dung dịch thừ: Lấy 1 viên, thêm 2,0 ml pha động lắc siêu 10 ml nước và khuấy đều. Xuất hiện tủa sền sệt màu trắng,
âm đến khi viên rã hoàn toàn, lọc. B. Rửa cắn thu được trong phép thử A bẳng nước và hòa
Dung dịch chuẩn: Dung dịch atropin sulíat chuân trong tan trong 10 ml dung dịch acid hydrocỉoric 2 M (77). Lấy
pha động có nồng độ tương đương nồng độ atropin suỉfat 2 ml dung dịch thu được, thêm dung dịch amoni thiocyanat
trong dung dịch thử. ỉ 0 % 677). Xuất hỉện màu đỏ đậm.
Dung dich phán giải: Dung địch atropin sulíat chuẩn và c. Lấy 2 ml dung dịch thu được trong phép thừ B, thêm
homatropin hydrobromid chuân trong pha động có nông độ 1 ml dung dịch natri hydroxyd 42 % 677), lọc. Thêm 3 ml
tương đương nồng độ atropin sulfat trong dung dịch thử. dưng dịch amoni cỉorid 10,7% vào dịch lọc. Xuất hiện tủa
Điểu kiện sắc ký: sền sệt màu trẳng.
Cột kích thước (10 cm X 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh c D. Lấy 2 ml dung dịch thu được trong phép thử B, thêm
(5 pm). amoni cỉorid (Tỉ) và thêm một lượng dư amoniac 6T ỉ')
Detector quang phổ tử ngoại đặt ờ bước sóng 257 nm. và lọc. Lẩy dịch lọc thu được, thêm 0,15 ml thuốc thử
Tốc độ đòng: 2 ml/min. magneson 6Tỉ) và một lượng dư dung dịch natri hydroxyd
Thể tích tiêm: 20 pl. 5 M(TT). Xuất hiện tủa màu xanh dương.
Cách tiến hành:
Kiểm tra tính phù hợp của hệ thống: Tiến hành sẳc ký đốí pH
với dung dịch phân giải, hệ số phân giải giữa pic atropin Từ 7,0 đến 9,5 (Phụ lục 6.2).
sulíat vả homatropin hyđrobromiđ trên sắc ký đồ không Lấc 5 g chế phẩm trong 100 ml nước khàng có carbon
nhỏ hơn 2,5. dioxyd (TT) trong 5 min. Dùng hỗn dịch thu được để đo.
Tiến hành sắc ký đối với dung dịch chuẩn và dung dịch thử. Khả năng hấp phụ
Tỉnh hàm lượng của atropin suỉfat, (C^H^NO^.L^SCL. Khả năng hút ẩm từ 5 % đến 14 %.
H20, trong mỗi viên dựa vào diện tích pic trên sắc ký Nghiền một lượng chế phẩm đã làm khô trong không
đồ của dung dịch thử, dung dịch chuẩn và hàm lượng khí và rầy qua rây số 150. Trải 0,5 g bột ché phẩm thu
(Ci7H23N0 3)2.H2S0 4.H20 trong atropìn suìfat chuẩn. được thành một lớp mỏng trên một lá nhôm có kích thước
Định lượng 60 mm X 50 mm, dày 17,5 pm đã được làm khô và cân xác
Lấy giá trị trung bình hảm lượng của 10 viên ở mục Đồng định khối lượng. Để lá nhôm có chứa chế phẩm vào một
đều hàm lượng. bình hút ẩm có đĩa chửa natri cloriđ tinh thể nhúng ngập
một phần trong dung dịch natrỉ cỉorìd bão hòa ở 25 °c. Sau
Bảo quản 4 h, lấy lá nhôm ra vả cân lại ngay. Sau đó, sấy trong tủ
Nơi khô mát, tránh ảnh sáng. sẩy ở 110 °c trong 4 h, để nguội trong bình hút ẩm và cân.
Khả năng hút ẩm là khối lượng tãng thêm của chế phẩm
Loại thuốc
tính theo phần trăm so với khổi lượng chế phẩm đã làm
Chống co thắt. khô trong tủ sấy.
Hàm lượng thường dùng Arsenic
0,5 mg.
Không được quá 8 phần triệu (Phụ lục 9.4.2, phương
pháp A).
a t t a pu l g it
Lấy 0,13 g chế phẩm, thêm 5 ml nước, 2 ml acid suỉỷurìc
Attapuỉgitum (Tĩ) và 10 ml dung dịch suỉ/ur dìoxyd (Tỉ). Bay hơi trên
cách thủy đến khi hết suỉfur dioxyđ và thể tích dung địch
còn lại khoảng 2 mi. Dùng 5 ml nước để chuyển hết dung
Attapulgit là magnesi nhôm siticat hyđrat thiên nhiên tinh
dịch còn lại vào bình chứa mẫu thử của bộ dụng cụ thử arsen.
khiêt, thành phần chủ yếu của một loại đất sét vô cơ.
Tính chất Kim ỉoạỉ nặng
A. Không được quá 20 phần triệu (Phụ lục 9.4.8, phương
Bột rât mịn, màu vàng sẫm hoặc màu kem sáng, không có
hoặc hâu như không có sạn. pháp ỉ).
Lẳc 6,0 g chế phẩm với 40 ml dung dịch acid hydrocỉoric.
Bịnh tính 0,5 M (TT) ở 37 °c trong 30 min, để nguội vả lọc. Rửa cắn
A. Nung 0,5 g chế phẩm với 2 g natrỉ carbonat khan (TT) bằng nước, gộp dịch lọc và dịch rửa vả pha loãng thành

125
A2ITHR0MYCĨN DƯỢC ĐIẺN VIỆT NAM V I
*A
50 ml bằng nước. Hòa tan 2 g amoni clorid (77) và 2 g AZITHROM Y CIN }
ơmoni thiocyanat (77) trong 20 ml dung dịch thu được. Aiìthromycỉnum *
Lắc đung dịch nảy với so ml hỗn hợp đồng thể tích của ch3 I
ether (77) và aỉcohoỉ isoamyỉ (77), để phân lớp, lấy lớp
nước. Tiếp tục chiết ỉớp nước với 80 ml hỗn hợp dung môi
trên. Lấy lớp nước và thêm 2 g ũcid citrỉc (77), trung hòa
bàng amoniac ỉ 3,5 M (77) và pha loãng thành 25 ml bằng
nước. Lấy 12 ml dung dịch thu được để tiến hành thử.
Dùng dung dịch chỉ mẫu 2 phần triệu Pb (TT) để chuẩn bị
mẫu đối chiếu.
B. Không được quá 10 phần triệu (Phụ lục 9.4.8, phương
pháp 1).
Lắc 6,0 g chế phẩm với 40 ml dung dịch natrì hydroxyd
0,5 M(TT) ờ 37 °c trong 30 min, để nguội và lọc. Rửa cắn (x = 1 hoặc X= 2) p.t.l: 749,0 (Dạng khan) ỵ
bàng nước, gộp dịch lọc và dịch rửa và pha loãng thành
50 ml bằng nước. Trung hòa 20 ml duna dịch thu được Azithromycin là(2R, 3S,4R,5R,8R,Ỉ0R,\ l/?,125',13S,147?)-|j
bẳng acĩd hydrocỉorỉc (Tỉ) và phá loãng thảnh 25 ml bàng 13-[(2,6-Dideoxy-3-C«methyl-3-0-methyl-a-L-riòo-hexopy-
nước. Lấy 12 ml dung dịch thu được đỀ tiến hành thử. ranosyI)oxy]-2-ethyl-3,4,10-trihydroxy-3,5,6,8,10,12,14- :Ị
Dùng dung dịch chì mẫu ỉ phản triệu Pb (TT) để chuẩn bị heptamethyl-11 -[[3,4,6-trideoxy-3-(dimethyl-amino)-ịLD-fj
mẫu đối chiếu. xy/ớ-hexopyranosyl]oxy] '1-oxa-6-azacyclopentadecan-l 5-on, | Ị
ngậm một hoặc hai phân từ nước phải chứa từ 96.0 % đến ■
Chất tan trong acid 102,0 % C38H72N20 |2, tính theo chế phẩm khan. 'Ệ
Đun sôi 2 g chế phẩm trong 100 ml dung dịch acid Sản phẩm bán tổng hợp từ một sản phẩm lẻn men. Ư
hydrocìoric 0,2 M (TT) dưới sinh hàn hoi ỉưu trong 5 min,
để nguội và lọc. Bay hơi 50 ml địch lọc tới cắn khô. Khối
Tính chất lị
Bột trắng hoặc gần như trắng. Thực tể không tan trong fị
lượng cắn sau khi nung ờ600 °c trong 30 min không được
nước, dễ tan trong ethanol tuyệt đối và methylen clorid. q
quá 0,25 g.
Định tính
Chất tan trong nước
Phổ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của chế phẩm phải phù ự
Đun sôi 10 g che phẩm trong 100 ml nưýc dưới sinh hàn
họp với phô hấp thụ hồng ngoại của azithromycin chuẩn.
hồi lưu trong 5 min, để nguội vả lọc. Bay hơi 50 ml dịch
Nếu so sánh phổ có sự sai khác khi đo ở dạng rắn, chuẩn
lọc tới cắn khô. Khối lượng cắn sau khỉ nung ờ 600 °c
bị đung dịch thừ và dung dịch chuẩn trong methylen cỉorỉd t1
trong 30 min không được quá 50 mg. (TT) có nồng độ 9,0 % và tiến hành đo phổ. T
Mất khối lưọttg do lảm khô Độ trong và màu sắc của dung dịch
Không được quá 17,0 % (Phụ lục 9.6), Dung dịch S: Hòa tan 0,500 g chế phẩm trong ethanoỉ (77)
(1 g, 105 °C). và pha loãng thành 50,0 ml với cùng dung môi. J
Mất khốỉ lượng sau khi nung Dung dịch s phải trong (Phụ lục 9.2) và không màu (Phụ I
lục 9.3, phương pháp 2). Ệ
Từ 15,0 % đén 27,0%.
Nung 1 g chế phẩm ở 600 °c đến khối lượng không đổi. pH ;
Từ 9,0 đến 11,0 (Phụ lục 6.2). "1
4
Bảo quản
Hòa tan 0,100 g ché phẩm trong 25,0 mỉ methanol (77):'
Trong bao bì kín.
và pha loãng thảnh 50,0 ml với nước không cỏ carbũìtg
Loại thuốc dỉoxyd (Tỉ).
..... 11
Chất hấp phụ, bào vệ niêm mạc dạ dày, n ột.
Góc quay cực rỉêng II
Chế phẩm Từ -45° đến -49°, tính theo chế phẩm khan (Phụ lục 6.4).
Bột pha hỗn dịch. Dùng dung dịch s để đo. •, %
Tạp chất liên quan ỵỊ
Phương pháp săc ký lỏng (Phụ lục 5.3). h
Pha động A: Hòa tan 1,8 g dinaỉri hydrophosphat khan ìI
(TT) vào 1000 ml nước và điều chỉnh đến pH 8,9 bằng-y
dung dịch acid phosphoric loãng (TT) hoặc dung dịch 7
natri hydroxyd loãng (77). ■%

126
m 7

DƯỢC ĐIỂN VIỆT NAM V AZỈTHROMYClN

pha động B: Methanoỉ ( Ĩ T ị) - acetonitàỉ {T ĩị) ( 250 : 750). Giới hạn:


Hỗn họp dung môi: Dung dịch đệm p ỉỉ ỉ 0,0 - acetonitriỉ Hệ sổ hiệu chỉnh: Để tính hàm lượng, nhân diện tích pic
(TT,) - methanoỉ (TTị) (350 : 300 : 350). cùa các tạp chất sau với hệ sổ hiệu chình tương ứng: Tạp
Dung dịch đệm pH ỉ 0,0: Dung dịch amoni dihydrophosphat chất F là 0,3; tạp chất G là 0,2; tạp chất H là 0,1; tạp chất
0 ỉ 73% được điều chinh đến pH 10,0 bằng amonìac (TT). L là 2,3; tạp chất M là 0,6; tạp chất N là 0,7.
Dung dịch thừ: Hòa tan 0,200 g chê phâm băng hỗn hợp Tạp chất B: Diện tích pic tạp chất B không được lớn hơn
dung môi và pha ỉoâng thành 25,0 ml với cùng dung môi. 2 ỉần diện tích pic chính thu được trên sắc ký đồ của dune
Dung dịch đoi chiếu (ỉ): Pha loăng 1,0 ml dung dịch thừ dịch đổi chiếu ( 1) (2,0 %).
thành 100,0 ml bàng hỗn hợp dung môi. Tập chất A, c, E, F, H, I, L, M, N, 0 , P: Với mỗi tạp chất,
Dun° dịch đối chiểu (2): Hòa tan azithromycin chưân dùng diện tích píc đă hiệu chỉnh (nếu cần) không được lớn hơn
để đánh giá tính phù hợp của hệ thống (chứa các tạp chất 0,5 lần diện tích pic chính thu được trên sắc ký đồ của
F H và J) cỏ trong một lọ chuẩn bằng 1,0 ml hỗn hợp dung dung dịch đối chiếu (l) (0,5 %).
môi, siêu âm trong 5 min. Tổng diện tích pic tạp chất D và J không được lớn hcm
Dung dịch đổi chiều (3): Hòa tan 8,0 mg azithromycín 0,5 lần điện tích pic chính thu được trên sắc ký đo của
chuẩn dùng để định tính pic (chửa các tạp chất A, B, c , E, dung dịch đối chiểu (1) (0,5 %).
F G I, J, L, M, N, o và P) bằng 1,0 mỉ hỗn hợp dung môi. Tạp chất G: Diện tích pìc tạp chất G đã hiệu chinh không
Diều kiện sắc ký: được lớn hơn 0,2 lần diện tích pic chính thu được trên sẳc
Cột kích thước (25 cm x 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh end- ký đồ của dung dịch đổi chiểu ( 1) (0,2 %).
capped octadecyỉsỉìyl atnorphous organosiỉica poỉymer Cảc tạp chất khác: Diện tích pỉc cùa mồi tạp chất không
dùng cho phổ khối (5 pin). được lớn hơn 0,2 lần diện tích pic chính trên sắc ký đồ cùa
Nhiệt độ cột: 60 °c. dung địch đổi chiểu ( l) (0,2 %).
Detector quang phổ hỉ ngoại đặt ở bước sóng 210 nm. Tổng diện tích pic của tất cả các tạp chất không được lớn
Tốc độ dòng: 1,0 ml/min. hơn 3 lẩn diện tích pic chính trên sắc ký đồ của dung dịch
Thể tích tiêm: 50 pl. đối chiếu (1) (3,0%).
Cách tiến hành: Bò qua những pic có diện tích nhò hơn 0,1 ỉần diện tích
Tiến hành sắc ký theo chương trình dung mồi như sau: pic chính trên sấc kv đồ cùa dung dịch đối chiểu ( 1)
(0,1 %); bỏ qua những pic rửa giải ra trước tạp chất L và
Thỉri gian Pha động A Pha động B
ra sau tạp chất B.
(min) (% tt/tt) (% tt/tt)
Ghi chú:
0 -2 5 50 -» 4 5 50 —> 55 Tạp chắt A: 6-Demethylazithromycin.
2 5 -3 0 45 -> 40 55 —> 60 Tạp chất B; 3-Deoxyazithromycin (azithromycin B).
3 0 -8 0 40 —» 25 60 -> 7 5 Tạp chất C: 3,?-0-demethylazithrornycin (azithromycin C}.
8 0 -8 1 Tạp chất D; 14-Demetbyl-ỉ4-(hydroxymethyl)azithromycin
25 -> 5 0 75 —>• 50
(azithromycin F).
81 - 93 50 50
Tạp chất E: 3'-(.%V-didemethyl)a7.uhromycin (aminoazithromycìn).
Định tính các tạp chất: Sử dụng sắc ký đồ cung cấp kèm Tạp chất F: 3,-A'-demethyl-3,-A-formỵlazithromycin.
theo azithromycin chuẩn dùng để định tính pic và sắc ký Tạp chất G: 3’-A-demethyl-3,-A-[(4-methylphenyỉ)sulphọnylj
dô cùa dung dịch đối chiếu (3) để xác định pic của các tạp azithromycin.
chât A, B, c , E, F, G, I, i, L, M, N, o và p. Sử dụng sắc ký Tạp chất H: 3ƯY-[[4-(acety!amino)phenyl]sulfonyl]-3’-A-demethỵl-
dô cung cấp kèm theo azithromycin chuẩn dùng đề đánh azithromycin.
giá tính phù hợp của hệ thống và sắc ký đồ của dung địch Tạp chẩt I: 3,-A-demethylazithromycin.
đôi chiêu (2) để xác định pic của tạp chất H, Tạp chất J: l3-0-đeclađinosyỉazìthromycin.
Thời gian lưu tương đối so với azithromycin (thời gian Tạp chất K: C l4, r ’-epoxyazithrornycin (azithromycin E).
lưu khoảng 45 min đến 50 min): Tạp chất L khoảng 0,29; Tạp chất L: Azithromycin 3’TV-oxid.
tạp chất M khoảng 0,37; tạp chất E khoảng 0,43; tạp chất Tạp chất M: 3 ,-(A^'V-didemethyl)-3 ,^V-fomiyia2 Ìthromycin.
F khoảng 0,51; tạp chẩt D khoảng 0,54; tạp chất J khoảng Tạp chất N: 3,-De(dimethylamino)~3>-oxoazithromycm.
Ọ,54; tạp chất I khoảng 0,61; tạp chất c khoảng 0,73; tạp Tạp chất O: 2-Desethyl-2-propyỉazỉthrornycin.
Chat N khoảng 0,76;^ tạp chẩt H khoảng 0,79; tạp chất A Tạp chất P: Chưa biết cấu trúc.
khoang 0,83; tạp chất p khoảng 0,92; tạp chất 0 khoảng
ỉ >23; tạp chất G khoảng 1,26; tạp chất B khoảng 1,31. Kim loại nặng
em tra tính phù hợp của hệ thống: Trên sắc ký đồ của Không được quá 25 phần triệu (Phụ lục 9.4.8).
^ung dich đôi chiếu (2), tỷ sổ đinh - hõm (HVHv) ít nhất là Hòa tan 2,0 g chế phẩm trong hồn họp nước - ethanoỉ khan
(35 là chiều cao của đỉnh pic tạp chất J so với (15 : 85), pha loãng thành 20 mỉ với cùng dung môi.
uương nên và Hv là chiều cao của đáy hõm tách hai pic tạp Lẩy 12 ml dung dịch thu được tiến hành thử theo phương
c at J và tạp chất F so với đường nền. pháp 2. Pha loãng dung dịch chì mau Ỉ00 phẩn triệu Pb

127
NANG AZITHROMYCIN DƯỢC ĐIỂN VIỆT NAM V 1

(Tỉ) với hồn hợp nước - eíhanoỉ khan (15 ; 85) đê thu NANG ÀZITHROMYCIN
được dung dịch chì mẫu 2,5 phần triệu Pb. Dùng dung dịch Caps ttỉae A tithromycini
chì mầu 2,5 phần triệu Pb (TT) để chuẩn bị mẫu đối chiếu.
Là nang cứng chứa azithromycin. 1'
Nước Chế phẩm phải đáp ứng các yêu câu trong chuyên luận II
Từ 1,8 % đến 6,5 % (Phụ lục 10.3).
"Thuốc nang" (Phụ lục 1.13) và các yêu cầu sau:
Dùng 0,200 g chế phẩm.
; I
Hàm lượng azithrom ycin, C3SH72N20 12, từ 90,0 % đến %
Tro sulíat
110,0 % so với lượng ghi trên nhãn. 'HI
Không được quả 0,2 % (Phụ lục 9.9), phương pháp 2).
Dùng 1,0 g chê phâm. Định tính Ề
Trong phần Định lưcmg, pic chỉnh trên sắc ký đồ của dung ầ!
Đ ịn h lư ọ n g
dịch thử phải có thời gian lưu tương ứng với thời gian lưu
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
cùa pic chính trên săc ký đô cùa dung dịch chuân. 11
Pha động: Acetonitriỉ (TTị) - dung dịch đệm pH ỉ 1,0
(60 :40) Độ hòa tan (Phụ lục 11.4)
Dung dịch đệm pH ỉl, ữ: Hòa tan 6,7 g dikaỉi hxdrophosphat Thiết bị: Kiểu cánh khuấy.
(TT) vào 1000 ml nước và điều chinh pH đến 11,0 bàng Môi nường hòa tan: 900 ml dung dịch đệm phosphatpH 6,0. »
dung dịch kali hydroxyd 56%. Dung dịch đệmphosphatpH 6,0: Pha 6 L dung dịch dinaỉriQị
Dung dịch A: Acetonitriỉ (TTị) - dung dịch dikaỉi hydrophosphat 0.1 A/ và điêu chình tới pH 6,0 ± 0,1 bằngỊ* i
hvdrophosphat 0,67 % được điểu chinh đến p tì 8.0 bằng khoáng 40 ml acid hvdrocỉoric
khoảng hvdrocloric (77), thêm vào 600 mg:$
acidphosphoric (TT) (60 : 40). ÍTT \ trộn
trypsin 677), trô n đêu.
rlAn '* %>•
Dung dịch thừ: Hòa tan 53,0 mg chế phẩm trong 2 ml Tôc độ quay: 100 r/min. Ặ
acetonitril (TTị) và pha loãng thành 100,0 mi bàng dung Thời gian: 45 min. £f'ị
dịch A. Cách tiến hành: Xác định lượng azithromycin hòa tao^ị
Dung dịch đối chiểu (ỉy. Hòa tan 53,0 mg azithromycin bang phương pháp sắc ký lỏng với điều kiện sấc ký và pha^
chuẩn trong 2 ml acetonitriỉ (TTị) và pha loăng thành động như mô tả ở mục Định lượng. ^ ÌỆ
100,0 ml bàng dung dịch A. Dung dịch thừ: Sau thời gian hòa tan qui định, lấy một lị
Dung dịch đối chiếu (2): Hòa tan 5,0 mg chế phẩm và 5,0 mg phần dịch hòa tan, lọc.
tạp chất chuẩn A của azithromycin trong 0,5 ml acetonitriỉ Dung dịch chuẩn: Cân chính xác một lượng thích hợp 7 ’
(TTị) và pha loãng thành 10,0 ml bang dung dịch A. azithromycin chuẩn hòa tan trong môi trường hòa tan và’*1
Điêu kiện sắc ký: pha loãng từng bước nếu cần với môi trường hòa tan để thu
Cột kích thước (25 cm X 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh được dung dịch có nồng độ tương đương với dung dịch thử. ■i
octadecyỉsỉỉỵỉ vinyỉ paỉỵmer dùng cho sac ký ỉỏng (5 pin). Yêu cầu: Không ít hơn 75 % (Q) lượng azithromycin,'vl
Nhiệt đọ cột: 40 °c. C38II72N2OP, so với lượng ghi trên nhãn được hòa tan 1'
Detector quang phổ từ ngoại đặt ở bước sóng 210 nm. trong 45 min. 4
Tốc độ dòng: 1,0 ml/min.
Thể tích tiêm: 10 |il. Nước
Cách tiến hành: Không được quá 5,0 % (Phụ lục 10.3).
Tiến hành sắc ký với thời gian gấp 1,5 lần thời gian lưu Dùng 0,3 g chế phẩm.
>
H■.
cùa azithromycin.
Thời gian lưu của azithromycin khoảng 10 min. Định lượng
Kiêm tra tính phù hợp của hệ thong: Trên sắc ký đồ cùa Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3). I
dung dịch đối chiêu (2), độ phân giải giữa pic cùa tạp chất Pha động: Methanoỉ - nước - amoniac (80 : 19,9 : 0,1). :'|f
A với pic của azithromycin ít nhất là 3,0. Dung dịch chuẩn: Hòa tan một lượng azithromycifl|Ị
Tính hàm lượng C3gH72N20]2 trong chế phẩm dựa vào chuẩn trong pha động để thu được dung dịch có nồng đ ộ j
diện tích pic thu được trên sãc ký đồ của dung dịch thử, azithromycin khoảng 1,0 mg trong 1 ml.
dung dịch đôi chiêu (1) và hàm lượng C38H72N20 p của Dung dịch thử: Cân chính xác một lượng bột viên tươngỆ
azithromycin chuân. ứng với khoảng 50 mg azithromycin vào bình định mứcjỊ
50 ml, thêm 30 ml pha động và lãc siêu âm 15 min. Phàjfc
Bảo quản loãng bàng pha động vừa đủ đến vạch, lắc đều, lọc. xỳề\
Trong bao bì kín.
Điếu kiện sắc kỷ: '6*1
Loại thuốc Cột kích thước (25 cm X 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh
Kháng sinh. (5 pm).
Detector quang phổ tử ngoại đặt ờ bước sóng 215 nm.
Che phẩm Tốc độ dòng: 1,5 ml/min.
Nang, viên nén, hỗn dịch uống. Thổ tích tiêm: 20 Ị.IỈ.
!
Ệ•V;
128
DƯỢC ĐIỂN VIỆT NAM V BACITRACIN

Cách tiến hạnh: Cột kích thước (25 cm * 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh B
Tiến hành sấc kỷ lần lượt đôi với dung dịch chuân và dung (5 pin).
dịch thử. Detector quang phổ tử ngoại đặt ở bước sóng 215 nm.
Tính hàm lượng azithromycin, C38H72N20 12,có trong một Tốc độ dòng: 1,5 ml/min.
đơn vi chế phẩm dựa vào diện tích pic của azithromycin Thể tích tiêm: 20 pl.
thu được từ sắc ký đồ của dưng dịch thừ, dung dịch chuẩn Cách tiên hành:
và hàm lượng C38H72N20Ỉ2 trong azithromycin chuẩn. Tiến hành sắc ký lần lượt đối với dung dịch chuẩn và dung
dịch thử.
Bảo quản Tính hàm hrợng azithromycin, C38H72N20 12, có trong một
Trong vi nhôm hay trong chai lợ nút kín.
đơn vị chế phâm dựa vào diện tích pic của azithromycin
Để nơi khô mát, tránh ánh sáng.
thu được từ sắc ký đồ của dung dịch thừ, dung dịch chuẩn
Loại thuốc và hàm lượng C38H72N20 12 trong azithromycin chuẩn.
Thiiốc kháng sinh nhóm macrolid.
Bảo quản
Hàm lượng thường dùng Trong gói giấy nhôm hoặc polyethylen kín.
250 rng; 500 mg. Để nơi khô mát, tránh ánh sáng.

Loại thuốc
Bộ t p h a h ỏ n d ị c h a z i t h r o m y c i n Thuốc kháng sinh.
Pulveres Azithromycỉnỉ ad suspensionum peroraỉum
Hàm lượng thường dùng
125 mg; *250 mg.
Là thuốc bột dùng để pha hồn dịch uống chửa azìthromycin.
Có thể có thêm các tá dược thích hợp tạo mùi vị, tạo màu,
chất bảo quàn, chất ôn định hồn dịch.... BACITRACIN
Hỗn dịch tạo thành sau khi pha theo hướng dẫn trên nhãn Bacỉtracinum
thuốc phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận “Hỗn
dịch thuốc” (Phụ lục 1.5).
Bột pha hỗn dịch phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên
luận ‘Thuốc bột” (Phụ lục 1.7) và các yêu cầu sau đây:

Hàm lưọmg azithromycin, C3SH72N20i2, từ 90,0 % đến


110,0 % so với lượng ghi trên nhãn.
Tính chất
Bột khô tơi, không bị ẩm, vón, màu sấc đồng nhất.
Tên C ò n g th ứ c X Y R
Định tính
Trong phân Định lượng, pic chính trên sắc ký đồ của dung B a c itra c in A C66H 103Nt7C>16S L -íle L-lle ch 3
dịch thừ phải có thời gian ỉưu tương ứng với thời gian lưu B a c itra c in B1 C65Bl0lNuO16S L -lle L -lie H
của pic chính trên sác ký đồ cùa dung dịch chuẩn. B a c itra c in B 2 C65H10i N i 7O 16S L-Val L-lle ch 3
B a c itra c in B 3 c 55h 101n 17o 16s L -lie L-Val ch 3
Nước
Không được quá 1,5 % (Phụ lục 10.3). Bacitracín là hồn họp các polypeptid kháng khuẩn được
Đtmg 0,5 g chế phẩm. tạo ra bởi một sổ loài Bacilìus ỉicheni/ormis hoặc Bacĩỉỉus
subtilis, thành phần chủ yếu là bacitracin A, B;, B2 và B3.
Định lưọng
Phải chứa ít nhất 60 IU/mg (tính theo chế phẩm đã làm khô).
Phương pháp sắc ký lòng (Phụ lục 5.3).
Pha động: Methanoỉ - nước - amoniac (80 : 19,9 : 0,1). Tính chất
Đung dịch chuẩn: Hòa tan một lượng azithromycin Bột trắng hoặc gần như trắne. Hút ẩm. Dễ tan ưong nước
chuân trong pha động để thu được dung dịch có nồng độ và trong ethanol 96 %.
^ithromycin khoảng 1,0 mg trong 1 ml.
Dung dịch thử: Cân chính xác một lượng bột thuốc (thu Định tính
được từ phép thử Đồng đề khối lượng) tương ứng với Có thể chọn một trong hai nhỏm định tính sau:
khoang 50 mg azithromycin vào bình định mức 50 ml, Nhóm I: B, c.
t em 30 mi pha động và lắc siêu âm 15 min. Pha loàng Nhóm il: A, c.
ăng pha động vừa đủ đến vạch, lẳc đều, lọc. A. Phương pháp sắc ký lớp mòng (Phụ lục 5.4)
Diêu kiện sắc kỷ: Bản mỏng: Silica geỉ.

129
DƯỢC ĐĨÉN VIỆT NAM V BACITRACIN

Cách tiến hành: Cột kích thước (25 cm X 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh B
Tiến hành sắc ký lần íượt đôi với dung dịch chuàn và dung (5 um).
dich thử- ______ Detector quang phổ tử ngoại đặt ờ bước sóng 215 nm.
Tinỉi hàm tượng azithromyein, C3gH72N20 |2,có trong một Tổc độ dòng: 1,5 ml/min.
đơn VI chế phẩm dựa vào diện tích pic cùa azỉthromycịn Thể tích tiêm: 20 |il.
thu được từ sấc ký đồ của dung dịch thù, dung dịch chuấn Cách tiến hành:
va hàm lượng C38H72N20 12 trong azithromycin chuân. Tiến hành sắc ký lần lượt đối với dung dịch chuẩn và dung
dịch thừ.
Bào quản Tính hàm lượng azithromycin, C38H72N20 12, có trong một
Trong vi nhôm hay trong chai lọ nút kín. đơn vị chể phẩm dựa vào diện tích pic của azìthromycin
Để nơi khô mát, tránh ánh sáng. thu được từ sắc ký đo của dung dịch thử, dung dịch chuân
Loại thuốc và hàm lượng C38H72N20 p trong azithromycin chuẩn.
Thúổc kháng sinh nhóm macroỉid. Bảo quản
Hàm lượng thường dùng Trong gói giấy nhóm hoặc polyethylen kín.
250 mg; 500 mg. Để nơi khô mát, tránh ánh sáng.

Loại thuốc
Bộ t p h a h ỏ n d ị c h a z i t h r o m y c i n Thuốc kháng sinh.
Puỉveres Atỉthromycini ad suspensỉonum peroralum Hàm lưọng thường dùng
125mg;250mg.
Là thuốc bột dùng để pha hỗn dịch uống chứa azithromycin.
Có thể có thêm các tá dược thích hợp tạo mùi vị, tạo màu,
chất bảo quàn, chất ổn định hỗn dịch..,. BACITRACIN
Hỗn dịch tạo thành sau khi pha theo hướng dẫn trên nhãn Bacitrachmm
thuốc phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận “Hỗn
dịch thuốc” (Phụ lục 1.5).
Bột pha hỗn dịch phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên
luận “Thuôc bột” (Phụ lục 1.7) và các yêu cầu sau đây:

Hàm lượng azithromycin, C38H72N20 12, từ 90,0 % đến


110,0 % so với lượng ghi trên nhân.
Tính chất
Bột khô tơi, không bị ẩm, vón, màu sắc đồng nhất.
Tên Công thức X Y R
Định tính
Trong phân Định lượng, pic chính trên sắc ký đồ của dung Bacitracin A c 6&h 103n 17o 16s 1-lle L-lle ch3
dich thử phải có thời gian lưu tương ứng với thời gian lưu Bacitracin B1 Ce5^io iN i70 16S L-lle L-lie H
của pic chính trên sắc ký đồ của dung dịch chuẩn. Bacitracin B2 C 65H-101N17O16S L-Vai L-lle ch3
Bacitracin B3 C 65Hio i N170 16S L-ỉle L-Val ch3
Nưửc
Không được qụá 1,5 % (Phụ lục 10.3). Bacitracin là hỗn hợp các polypeptid kháng khuẩn được
^ ng 0,5 g chế phẩm. tạo ra bời một số loài Baciìỉus ỉicheni/ormis hoặc Baciỉlus
Định lượng subtiỉis, thành phần chủ yếu là bacitracin A, B ị , B2 và B3.
Phải chứa ít nhất 60 IƯ/mg (tính theo ché phẩm đã làm khô).
Phương pháp sắc ký lòng (Phụ lục 5.3).
Pha động: Methanoỉ - nước - amoniac (80 : 19,9 : 0,1). Tính chất
^ unỊg địch chuẩn: Hòa tan một lượng azithromycin Bột trắng hoặc gần như trắng. Hút ẩm. Dễ tan trong nước
chuan trong pha động để thu được dung dịch có nồng độ và trong ethanol 96 %.
azithromycin khoảng 1,0 mg trong 1 mlT
ung dịch thử: Cân chính xác một lượng bột thuốc (thu Định tính
ược từ phép thừ Đồng đề khối lượng) tương ứng với Có thể chọn một trong hai nhóm định tính sau:
°ang 50 mg azithromycin vào bình định mức 50 ml, Nhóm I: B, c.
em 30 ml pha động và lắc siêu âm 15 min. Pha loàng Nhóm II: A, c.
ng pha động vừa đù đến vạch, lắc đều, lọc. A. Phương pháp sắc kỷ lóp mòng (Phụ lục 5.4)
Điều hiện sắc ký: Bản mỏng: Siỉica geỉ.

129
D_ T_ J
BACITRACIN DƯỢC ĐIÊN VIỆT NAM V I

Dung môi khai triển: Acid acetic băng - nước - butanol trong nồi cách thủy đang sôi 30 min. Để nguội đến nhiệt Ị
( 1 :2 :4 ) . độ phòng. ?'
Dung dịch thử: Hòa tan 10 mg chế phẩm trong dung dịch Dung dịch mầu trang: Dung dịch Trỉỉon B 4,0 % đã đươc
acid hydrocloric 0,1 M (TT) và pha loãna thành 1.0 ml với điêu chinh đên pH 7,0 bảng dung dịch natri hvdmxydỆ.
cùng dung môi. loãng (77). _ ậ
Dung dịch đoi chiếu: Hòa tan 10 mg bacitracin kẽm chuẩn Điêu kiện sắc ký’: n
trong dung dịch acid hvdrocỉoric 0, ỉ M (TT) và pha loãng Cột kích thưó'c (25 cm X 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh end- ề
thành 1,0 ml với cùng dung môi. capped octadecylsiỉyl siỉica geỉ dùng cho sắc ký (5 gm). Ệ
Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mòng 10 pl mỗi Tốc độ dòng; 1,0 ml/min. 1
đune dịch. Triển khai săc kỷ đồ cho đen khi dung môi đi Detector quang phổ rír ngoại đật ở bước sóng 254 nm. Ề
được một khoảng bang nửa chiều dài bàn mỏng, sấy khô Thể tích tiêm: 100 fil. rf;
bân mỏng ở 100 °c đến 105 °c. Phun lên bản mòng dung Cách tiên hành: Ịiỉ
dịch ninhydrin (TT) và sấy ờ 110 °c trong 5 min. Các vểt Tiến hành sắc ký với thời gian gấp 3 lần thời gian lưu củaỊp
trên sắc ký đo của dung dịch thử có vị trí, kích thước và màu bacitracinA. .ĩ}
sắc tương tự các vết trên sắc ký đồ của dung dịch đổi chiếu. Tiến hành sắc kv mẫu trắng, dung dịch thử và dung dịch?
B. Chế phẩm phải đáp ứng yêu cầu phép thử Thành phần đối chiếu (1) và (3). "Ệị
cấu trúc. Thời gian lưu tương đổi so với bacitracin A (thời gian lưu từ*.
c. Nung 0,2 g chế phâm. cắn còn lại không đáng kê, nỏ 15 min đến 25 min): Bacitracin Bj khoảng 0,6; bacitracinỊ!
không có màu vàng ở nhiệt độ cao. Đe nguội. Hòa tan cẳn B3 khoảng 0,8; tạp chất E khoảng 2,5. Nổu càn, điều chinỆ?
trong 0,1 ml dung dịch acid hydrocloric loãng (TT), Thêm thành phần pha động bàng cách thay đoi thể tích dung môi?
5 ml nước và 0,2 ml dung dịch natri hvdroxvd 42 % (77). hữu cơ nhimg vần giừ nguyên tỷ lệ methanol và acetonitriLly
Không tạo tủa trắng. Kiểm tra tính phù hợp của hệ thống: Tỷ số đỉnh - hômfJỊ
(peak-valley) tối thiểu bằng 1,2 trong đó Hp = chiều caạỊỊ
Độ trong của dung dịch trên đường nền của pic do baciưacin B] và Hv - chiều cao?
Dimg dịch S: Hòa tan 0,25 g chê phâm trong nước không trên đường nền của điểm thẩp nhất của đường cong táclvỊl
có carbon cỉioxyd (77), pha loãng thành 25 ml với cùng pic này khỏi pic của bacitracin B2 trên sắc ký đồ của dung 1
đung môi. dịch đổi chiếu (1). \'ìị
Dung dịch s phải trong (Phụ lục 9.2). Giới hạn: Bacitracin Atối thiểu 40,0 %; tổng bacitracin A, ?
pH Bi, B2 và B3 tối thiểu 70,0 %. '; '
Từ 6,0 đẻn 7,0 (Phụ lục 6.2). Bò qua các pic tương ứng với các pic của dung môi mẫu);
Dùng dung dịch s để đo. trắng và bỏ qua các pic cỏ diện tích nhỏ hơn hoặc bàng 0
diện tích pic của bacitracin A trên sắc ký đồ của dung dịch 7
Thành phần cấu trúc đổi chiếu (3) (0,5%). 4
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3). Dùng phương
pháp chuẩn hóa diện tích pic. Chuẩn bị các dung dịch ngay Các peptid liên quan ;
trước khi dùng. Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3). Điều kiện sắc ký ị
Pha động: Lấy 520 thể tích methanoỉ (77), 40 thể tích như mõ tả trong phần Thành phần cấu trúc. /%
acetonitrỉỉ (77) và 300 thổ tích nước cho vảo 100 thể tích Giới hạn: Tổng diện tích tất cà các pic xuất hiện trước pic
dung dịch dikaỉi hydrophosphat 3,48 % đă điều chình pH bacitracin Bj, không được lớn hơn 20,0 %.
tới 6,0 bằng dung dịch kali dihvdrophosphat 2,72 %.
Tạp chât E 'Ệ
Dung dịch thừ: Hòa tan 0,100 g chế phẩm trong 50,0 ml Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3). Điều kiện sắc ký?
pha động.
như mô tả trong phần Thành phần cấu trúc. ýậ
Dung dịch đối chiếu (ỉ): Lăc 20,0 mg bacitracin kẽm chuẩn Detector quang phổ đặt ở bước sóng 300 nm đối với dungj|
trong nước. Thêm 0,2 ml dung dịch acid hydrocỉoric loãng
dịch đối chiếu (4) để xác định pic của tạp chất E. Ệ
(77) và pha loãng thảnh 10,0 ml bàng nước.
Tiến hành sắc ký đung dịch thử và dung địch đối chiếu (2) 7
Dưng dịch đoi chiếu (2): Pha loãng 5,0 ml dung dịch thừ
và (4). ^ ^ Ệ
thành 100,0 m! bằng pha động.
Giới hạn: Trên sắc kỷ đồ của dung dịch thử, pic của tạp?j
Dung dịch đối chiếu (3): Pha loãng 1,0 ml dung địch đối chất E không quá 1,2 lẩn diện tích pic chính trên sắc ký đô rí
chiếu (2) thành 10,0 ml bằng pha động.
của dung dịch đốĩ chiếu (2) (6,0 %).
Dung dịch đổi chiếu (4): Hòa tan 50,0 mg chể phẩm trong
25,0 ml dung dịch Triỉon B 4,0% đã được điều chỉnh đển Mất khối lưọmg do làm khô
pH 7.0 băng dung dịch natri hvdrox}'d loãng (77). Đun Không được quá 5,0 % (Phụ lục 9.6).

130
DƯỢC ĐIÊN VIỆT NAM V BACITRACIN

(1 000 g, 60 °c, phosphor pentoxyd, áp suất không quá chế phẩm pha thuốc nhỏ mắt mà không tiến hành loại trừ
0,1 kPa, 3 h). nộí độc tố khi pha chế.

Tro sulíat Định lượng


Không được qụá 1,0 % (Phụ lục 9.9, phưomg pháp 2). Tiến hành định lượng kháng sinh bằng phương pháp vi
Dùng 1,0 g chế phẩm. sinh vật (Phụ lục 13.9). Dùng bacitracin kẽm chuẩn làm
chất đoi chiểu.
Thử vô khuẩn
Neu chế phẩm dự định để điều chể thuốc nhò mắt mà Bảo quản
không hấp tiệt trùng khi pha chế thì phải vô khuần (Phụ Trong bao bì kín, để ờ 2 °c đển 8 °c. Nếu chế phẩm vô
lục 13.7). khuẩn, bảo quàn trong bao bì kín, vô khuẩn.

Nội độc tố vi khuẩn Loại thuốc


Không được quá 0,8 EƯ./mg (Phụ lục 13.2) nếu định dùng Kháng sinh.

Sau đây là các sắc ký đồ có tính chất minh họa

4
ị\ 5
1'Ă1
ỉ ’ 6
i Ă
23 ! \ i'
f\j\
I u V yx Ị
"TI 1 '-I '--- >---r---<-’—I-r~I-1--Ị-1-r—>—
0,00 2,00 .4,00 e.óo a,óo
1—1-->-1—I-1------ r-'-'--'-1-'-<-'-1-'---------- ■—
10,00 ia,oo i*,oo 10,00 10,00 20,00
T—Ị----- —'-■■■ '-• _1 * -' ~T~T~' ' 1
22,00 24.00 20,00 20,00 30,00 32,00
'-1
34,00

min
ỉ. Tạp chẩt A 5. Bacitracin B->
2. Tạp chất B 6. Bacitracin B3
3. Tạp chất c 7. Bacitracin A
4. Bacitracin B ị

Săc ký đồ của đung dịch thử trong phép thừ Thành phần của bacitracin đo ờ 254 nm

131
BẠC NITRAT DƯỢC ĐIỂN VIỆT NAM V

1. Bacitracin Bị 3. Bacitracin A
2. Bacitracin B3 4. Tạp chất E
Sắc ký đồ cùa dung dịch đối chiếu (4) trone phcp thừ Tạp chất E đo ờ 300 nm

Ghi chú: B. Hòa tan khoảng 10 mg chế phẩm trong 2 ml nước, thêm
Tạp chất A: Bacitracin C ị Tạp chất G: Bacítracin H2 2 ml acidsuỉ/uric (77). Lắc đều và để nguội. Cho cẩn thận "ú
Tạp chất B; Bacitracin c2 Tạp chất H: Bacitracin H3 dọc theo thành ống nghiệm 1 ml dung dịch sắt (H) suỉfat
Tạp chất C: Bacitracin c 3 Tạp chất I; Bacitracin 1] 8 %. Ờ vùng tiếp giáp giữa hai lóp có một vòng màu nâu. ;
Tạp chất D: Bađtracin E Tạp chất J: Bacitracin L
Tạp chất E: Bacitracin F Tạp chất K: Bacitracin I3 Độ trong và màu sắc của dung dịch ■*:
Tạp chất F: Bacitracin H| Dung dịch S: Hòa tan 2,0 g chế phẩm trong nước và pha
loãng thành 50 ml với cùng dung môi. ■’ị
Dung dịch s phải trong (Phụ lục 9.2) và không màu (Phụ Ị
BẠC NITRAT
Argenti nỉtras
lục 9.3, phương pháp 2). vị
Giới hạn acid - kiềm
AgN03 p.t.l: 169,9 Lay 2 ml đung dịch s, thcm 0,1 ml dung dịch lục brưmocresol l-Ị
(77). Dung dịch phải cỏ màu xanh.
Bạc nitrat phải chứa từ 99,0 % đốn 100,5 % AgNCẸ.
Lẩy 2 ml dung dịch s, thêm 0,1 ml dung dịch đỏ phenoỉ 7:
Tính chất (77). Dung dịch phải có màu vàng. ■'!
Tinh thể trong suốt không màu hoặc bột két tinh màu trắng.
Các muối ỉạ
Rất dễ tan trong nước, tan trong ethanol 96 %.
Không được quá 0,3 %.
Định tính Thêm 7,5 ml dung dịch acid hydrocỉorìc loãng (TT) vào :
A. Hòa tan khoảng 10 mg chế phẩm trong 5 mỉ nước. Thêm 30 ml dung dịch s. Lắc mạnh. Đun nóng trên nồi cách thủy f\
3 giọt dung dịch ữCìdhydrocỉoric Ỉ0 % (TT) sẽ có tùa trắng 5 min. Lọc. Bốc hơi 20 ml dịch lọc trên nồi cách thủy đến
lôn nhổn, tủa này không tan trong dung dịch acid nitric khô. Sấy cắn ở 100 °c đến 105 °c tới khối lượng không i
ỉ 6 % (77), nhimg tan trong dung dịch amoniac ỉoãng (77). đổi. cán thu được không quá 2 mg.

132

1
p ự ợ c ĐIỂN VIỆT NAM V BARỈ SƯLFAT

Nhôm, bismuth, đồng và chì 10 ml nước sôi cho đến khi dịch chiết không còn màu hồng
Hòa tan 1,0 g chể phẩm trong hồn họp gồm 4 mỉ amoniac với dung dịch phenoìphtaỉein (TT). Gộp dịch chiết, thêm
đâm đặc (TT) và 6 ml nước. Dung dịch thu được phải trong 2 giọt đến 3 giọt dung dịch phenoỉphtơỉein (77), chuẩn độ
(Phụ lục 9.2) và không màu (Phụ lục 9.3, phưcmg pháp 2). bằng dung dịch acidsuỉýuric 0, ỉ N(CĐ) đến khi mất mảu hồng.
1 ml dung dịch acid Sỉd/uric 0, ỉ N (CĐ) tương đương với
Định lượng 4,0 mg NaOH.
Hoa tan khoảng 0,300 g chế phẩm trong 50 mỉ nước. Thêm
2 ml dung dịch acid nitric 2 M (77) và 1 ml dung dịch săt Định lương
(ỉỉỉ) antoni siiỉ/ơt (77). Chuân độ băng dung dịch amoni Hòa tan 0,200 g chế phẩm trong 10 mỉ nước trong một
siil/ocyaiỉid 0,1 N (CĐ) đến màu vàng hơi đỏ. bình nón đung tích 200 ml đến 250 ml. Thêm từ từ đến hết
i ml dung dịch amoni snỉ/ocycmid 0,1 N (CĐ) tương đương 10 ml dung dịch acid suỉ/uric ỉ N. Đe nguội. Thêm 2 g kaỉi
VƠI 16,99 mg AgN03. permơnganat (TI) đă tán nhỏ, cho từ từ từng ít một và khuấy
luôn tay. Đun sôi nhẹ hỗn hợp trong khoảng 5 min. Thêm từ
Bảo quản từ từng giọt dung dịch sẳt (II) suìfat (77) cho đen khi đung
Trong bao bì kín, phi kim loại, tránh ánh sáng. dịch chuyển sang màu vảng nhạt. Thốm 50 ml nước, 5 ml
dung dịch acid riitỉic 25 % (77). Để nguội. Thêm 1 mỉ dưng
Loại thuốc dịch sắt (ỈỈI) amoni suỉfat (Tỉ) và chuân độ bàng dung dịch
Khử trùng. amoni suỉ/ocyanid 0,1 N (CĐ) tới màu đỏ.
1 ml dung dịch omoni suựocyanid 0, ỉ N(CĐ) tương đương
Chế phẩm
với 10,79 ma Ag.
Dung dịch bạc nitrat vô trùng.
Bảo quản
Trong lọ thủy tinh khô, có màu, nút kín, tránh ánh sáng,
BẠC VÌTELINAT tránh ẩm.
Argentum vừellmỉcutn
Argyrol Tương kỵ
Aỉcaloid, adrenaỉin, tanin.
Bạc vitelinat là hợp chất của bạc với vitelin (phospho-
protein), phải chứa ít nhất 20,0 % Ag.
BARI SULFAT
Tính chất Barii suỉ/as
Mành hoặc phiến màu nâu thẫm hay lục đen bóng, dễ
hỏng ngoài không khí, dễ hút ẩm. Tan trong nước và trong BaS04 p.t.ỉ: 233,4
glycerin, tan chậm và hoàn toàn trong ethanol 70 %, không
tan trong ethanol 96 % và trong ether.
Tính chất
Bột mịn, trắng hoặc gần như trắng, không ỉẫn sạn. Thực tế
Định tính không tan trong nước và các dung môi hữu cơ, rất khó tan
A. Nung khoảng 0,5 g chế phẩm, hòa tan cẳn trong 5 ml trong các dung dịch acid vả hydroxyd kiềm.
dung dịch acid niíric 16 % (TT), thêm 1 ml dung dịch acid
Định tính
hydrocỉoric 10 % (77) sẽ cỏ tủa trắng lổn nhổn, tủa tan
A. Đun sôi 0,2 g chế phẩm với 5 ml dung dịch natri
trong amonỉac (77).
carbonat 50 % trong 5 min. Thêm 10 mỉ nước vào hỗn hợp
B. Đem đốt, chế phẩm sẽ cháy thành than và tỏa ra mùi và lọc. Acid hóa dịch lọc băng dung dịch acid hydrocỉorỉc
khét cùa sùng hay ỉông cháy. loãng (77), thêm tiếp vải giọt dung dịch bari cỉorid 5 %
c. Dung dịch chế phẩm trong dung dịch natri cloriđ đẳng (77) sẽ có túa trăng xuât hiện.
trương vững bền (khác với protargol). B. Rửa cắn còn lại trên phễu ờ phép thử A 3 lần, mỗi lân với
một ít nước. Hòa cắn với 5 ml dung dịch acid hydroclorìc
Độ trong và màu sắc của dung dịch
loăng (TT) và lọc, thêm vào dịch lọc 0,3 mỉ dung dịch
Hòa tan 0,2 g chế phẩm trong 10 ml nước. Dung dịch thu acidsuỉ/uríc loãng (77), tủa trắng được tạo thành. Tủa này
được phải trong (Phụ lục 9.2) và có màu đỏ nâu. Nhìn không tan trong dung dịch natri hydroxyd loãng (77).
xuyên qua, dung dịch có hiện tượng lưỡng sác nhẹ. Nhìn
ừ ánh sáng phàn chiếu, dung dịch cỏ màu lục. Đe yên 2 h, Giới hạn acid - kiềm
dung dịch không được có cặn. Đun trên cách thủy 5,0 g chế phẩm với 20 ml nước không
có carbon dioxyd (77) trong 5 min và lọc. Thêm 2 giọt
Giới hạn kiềm dung dịch xanh bromothymoỉ (77) vào 10 mỉ dung dịch
Không được quá 3,2 % biểu thị bằng natri hydroxyd. lọc. Dung dịch phải chuyển màu khi thêm không quá
Cân chính xác khoảng 1,000 g chế phẩm trong chén sử, 0,5 ml dung dịch acỉd hydrocỉorỉc 0,01 N (CĐ) hoặc
dôt rôi nung. Sau khi để nguội, chiết cắn nhiều lần, mỗi lần 0,5 ml dung dịch natri hydroxyd 0,0ỉ N (CĐ).

133
1

BARI SULFAT PHA HỎN DỊCH DƯỢC ĐIÊN VIỆT NAM V

Muối bari hòa tan BARĨ SƯLFAT PHA HỎN DỊCH


Không được quá 10 phàn triệu (Phụ lục 9.4.8). Barỉỉ suỉfas pro Sỉispensio
Dung dịch S: Đun sôi 20,0 g chế phẩm với một hồn hợp
gồm 40 ml nước cất và 60 ml dung dịch acid acetìc 2 M Bari sulfat pha hỗn dịch là hỗn hợp khô của ban sulfat với
(TT) trong 5 min, lọc và pha loãng dịch lọc đã để nguội chất phân tán thích hợp, có thể chứa các chất thơm và các
thành 100 ml bàng nước cất. chất bào quản, kháng khuân thích hợp. í;
Lấy 2,5 ml dung dịch 0,002 % bari nitrat (ĨT) trong hỗn Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận Ị
họp dung môi ethanoỉ 96% - nước (30 : 70) và 10 ml dung “Thuốc bột” (Phụ lục 1.7) và các ycu cầu sau đây:
dịch acid suỉfuríc ỉoãng (77) lấc đều, sau đó để yên 5 min
(Dung dịch A). Hàm lượng bari suỉíat, BaS04, từ 90,0 % đến 110,0 %
Dung dịch thử: Trộn 1 ml dung dịch A và 10 ml dung dịch s. so với lượng ghi trên nhàn.
Dung dịch đoi chiếu: Trộn 1 ml dung dịch A và 10 ml dung Tính chất
dịch bari mẫu 2 phần triệu Ba (TT). Bột mịn, màu trang hay trang ngà. :
Sau 10 min dung dịch thử không được đục hơn dung dịch
đối chiếu. Định tính
A. Đốt, rồi nung 1 g chế phẩm tới khối lượng không
Chất tan trong acid đổi. Lấy 0,2 g cắn thu được, thêm 5 ml dung dịch natri ị
Không được quá 0,3 %. carbonaỉ 50 % và đun sôi trone 5 min. Thêm 10 ml nước
Bốc hơi trên cách thủy 25 ml dung dịch s và sấy cắn ở vào hỗn hợp và lọc. cấn trên phễu dùng cho phép thừ B. -
100 °c đến 105 °c đến khối lượng không đổi. Lượng cắn Acid hóa dịch lọc băng dung dịch acid hydrocỉoric loãng
sau khi sấy khô không được nhiều hơn 15 mg. (77), thêm tiếp vài giọt dưng dịch bari clorid 5 % (TT) sê
Họp chất sulĩur dễ bị oxy hóa có tủa trắng xuất hiện.
B. Rửa cấn còn lại trên phễu ờ phép thử A 3 lần, mỗi lần với •
Lắc 1,0 g chế phẩm với 5 ml nước trong 30 s và lọc. Thêm
một ít nước. Hòa căn với 5 ml dung dịch acid hydrocỉoric :
vào dịch lọc 0,1 ml dung dịch hổ tinh bột (77), thêm 0,1 g
kaìi iodid (TT) và lắc cho tan, thêm tiếp Ị ,0 ml dung dịch kaỉi loãng (77) và lọc, thcm vào dịch lọc 0,3 ml dung dịch
acidsul/uric loãng (77), tủa trắng được tạo thành. Tủa này : :
iodat 0.36 % mới pha và ĩ mi dung dịch acid hvdrocỉoric
không tan trong dung dịch nơtri hydroxyd loãng (77).
ỉ M (77), lẳc mạnh. Dung dịch thu được phải có màu đậm ■í
hơn đung dịch đoi chiếu pha song song, trong cùng điều pH
kiện như trên nhimg không có dung dịch kali iodat. Từ 3,5 đến 8,5 (Phụ lục 6.2).
Dùng hồn dịch che phâm trong nước có nồng độ bari sulíat ;
Kim loại nặng
60 % (kl/kl) hay thấp hơn, như nồng độ dự kiến sử dụng '
Không được quá 10 phần triệu (Phụ lục 9.4.8).
đổ thử. rị
Pha loãng 10,0 ml dung địch s thành 20 ml bẳng nước.
Lây 12 ml dung dịch thu được để thừ theo phương pháp 1. Bari hòa tan
Dùng dung dịch chì mẫu ì phần triệu Pb (TT) để chuẩn bị Cân chính xác một lượng chế phẩm tương ứng với 7,5 g ;
mầu đối chiếu. bari sulíat, thêm 10 ml dung dịch ac.idhydrocloric 2 M (77) ỳ
Mất khối lượng sau khi nung và 90 ml nước, trộn đều. Đun sôi hỗn hợp trong 10 min, để
Không được quá 2,0 %. nguội và lọc, rửa cắn bằng nước, gộp dịch lọc và dịch rừa
(1,0 g; 600 °c ± 50 °c đến khối lượng không đổi). và thêm nước vừa đủ 100 ml. Bốc hơi 50 ml dung dịch thu ỉj
được, chú ý tránh đổ cháy. Thêm vào cẳn 0,1 ml dung dịch 'ị
Bảo quản acid hydrocỉoric 2 M (77), 10 ml nước nóng, lọc. Thêm V
Trong bao bì kín. vào dịch lọc 0,5 ml dung dịch acidsuựuric ỉ M (TT) và đê 'ậ
ycn 30 min, dung dịch phải trong (Phụ lục 9.2). ị|
Loại thuốc
x #
Chất cản quang, dùng trong X quang chần đoán. Mât khôỉ lượng do làm khô -ệ

Không được quả 1,0 % (Phụ lục 9.6). ĩi


Chế phẩm
(1 g; 105 °C; 4 h) ỊỊ
Bari su!fat pha hỗn dịch uống.
Định lượng
Cân chính xác một lượng chế phẩm tương ứng với khoáng ;•
0,6 g bari sulíat vào chén platin (bạch kim), thêm 5 g natrịậ[
carbonat khan (77) và 5 g kali carbonat (77), trộn đều.))
Nung tới 1000 °c và duy trì ờ nhiệt độ này 15 min. Đc;
nguội, dùng 150 ml nước chuyển cắn sang cốc dung tích H

134
DƯỢC ĐIẺN VIỆT NAM V BENZALKONIUM CLORID

200 ml. Rừa chén với 2 ml dung dịch acidaceíic 6 M (77), trên diphosphor pentoxyd (77) hoặc siỉica gei khan (77) ờ
gộp nước rửa vào hỗn dịch trong cốc. Làm ỉạnh trong nước nhiệt độ không quá 50 °c. Các tinh thể này nóng chảy ở
dá gạn bò lớp dịch ở trên, chuyển toàn bộ cắn vào giấy 127 °c đến 133 °c (Phụ lục 6.7).
loc. Rửa cắn nhiều lần với dung dịch natri carbonat 2 % c. Lấy 5 ml dung dịch na tri hydroxyd loãng (77), thêm
cho tới khi nước rửa hết sulfat, loại bỏ nước rửa. Thêm 0, ỉ ml dung dịch xanh bromophenoỉ (77) và 5 ml cỉoroỷorm
5 ml dung dịch acid hydrocỉoric 2 M (77) vào giấy lọc, (77). Lắc. Lớp cloroíorm không màu. Thêm 0,1 ml dung
dùng nước chuyến toàn bộ cắn vảo cốc chứa, thêm 5 ml dịch s và lắc. Lớp cloroíbrm có màu xanh.
acidhydrocỉoric (77) và pha íoàng thành 100 ml với nước. D. Lấy 2 ml dung dịch s (xem Độ trong và màu sắc của
Thêm 10 ml dung dịch amoni aceỉat 40 % (77), 25 ml dung dịch), thêm ỉ ml dung dịch acid nitric 12,5 % (77).
duna dịch kaỉi dicromat 10 % và 10 g ure (77). Đậy cốc Tạo túa trẳng, thêm 5 ml ethanol 96 % (77), tủa tan. Dung
và để trong tủ sây ò nhiệt độ 80 DC đến 85 °c trong 16 h. dịch này cho phản ứng (A) của clorid (Phụ lục 8.1).
Lọc đung dịch khi còn đang nóng qua phều xốp thủy tinh
số 4. Đầu tiên rửa cắn với dung dịch kaỉi dicromat 0,5 %, Độ trong và màu sắc của dung dịch
cuối cùng với 2 ml nước, sấy cắn thu được ở 105 °c tới Dung dịch s : Hòa tan 1,0 g chế phẩm trong nước không cỏ
khối lượng không đổi. carbon dioxvd (77) và pha loãng thành 100 ml với cùng
1 g cắn tương ứng với 0,9213 g BaS04. dung môi.
Dung dịch s phải trong (Phụ lục 9.2) và không được có
Bảo quản màu đậm hơn màu của dung dịch đổi chiếu v 6 (Phụ lục 9.3,
Nơi khô mát, tránh ánh sáng. phương pháp 2).

Loại thuốc Giới hạn acid - kiềm


Chất càn quang (không phối họp) đường tiêu hóa. Lấy 50 ml dung dịch s, thêm 0,1 ml dung dịch dỏ tía
bromocresoỉ (77). Lượng dung dịch acid hydrocỉoric 0, Ị N
(CĐ) hoặc dung dịch na tri hvdroxyd 0,ỉ N (CĐ) để làm
BENZALKONIUM CLORID thay đổi màu của chi thị không quá 0,1 ml.
Beniữỉkonìỉ chloridutn
Àmin và các muối amin
Benzalkonium clorid là hồn hợp các muối alkylbenzyl- Hòa tan 5,0 g chế phẩm trong 20 ml hỗn hợp gồm 3 thể tích
dimethyỉamoni clorid; mạch alkyl có từ 8 đến 18 carbon. dung dịch acid hydrocỉoric ỉ N và 97 thể tích methanoỉ
Chế phẩm phải chứa từ 95,0 % đến 104,0 % các muối (77) bằng cách đun nóng. Thêm 100 ml 2-propanoỉ
alkylbenzyldimethylamoni clorid, tính theo Ch-TI40C1N (TT). Cho khí nitơ sục chậm qua dung dịch. Thêm từ từ
(p.t.l: 354,0) đối với chế phẩm khan. 12,0 ml dung dịch tetrabutyỉamoni hydroxyd 0,1 M (CĐ)
và ghi đường cong chuẩn độ đo điện thế (Phụ lục 10.2).
Tính chất Nếu đường cong chuẩn độ có hai điểm uốn thì thể tích dung
Bột trăng hoặc trắng hơi vàng hoặc các mành trắng hơi dịch chuẩn độ thêm vào giữa hai điểm uốn không được
vàng như gelatin, hút ẩm, sờ giống xà phòng. Rất dễ tan lớn hơn 5,0 ml. Nếu đường cong chuẩn độ không có điếm
trong nước và ethanol. Khi đun nóng, tạo thành một khối uốn nào, có nghĩa chế phẩm không đạt yêu cầu của phép
nóng chảy trong. Dung dịch trong nước, lắc lên, tạo rất thử. Nếu đường cong chuẩn độ cỏ một điềm uổn, làm lại
nhiêu bọt. phép thử, nhung thêm 3,0 ml dung dịch dimethyỉdecyỉamin
2,5 % trong 2-propanoỉ trước khi chuẩn độ. Neu sau khi
Định tính thêm 12,0 ml dung dịch chuẩn độ mà đường cong chuẩn độ
A. Hòa tan 80 mg che phâm trong nước và pha loãng bằng chỉ có một điểm uốn thỉ chế phẩm không đạt yêu cầu của
nước thành 100 ml. Phồ hấp thụ tử ngoại của dung dịch phép thử.
(Phụ lục 4.1) đo từ 220 nm đến 350 nm có 3 cực đại hấp thụ
0 257 nm; 263 nm và 269 nm và một vai ờ khoảng 250 nm. Nước
B. Lây 2 ml dung dịch s (xem Độ trong và màu sắc cùa Không được quá 10 % (Phụ lục 10.3).
dung dịch), thêm 0,1 ml acidacetic băng (7 7 ) và thêm từng Dùng 0,300 g chế phẩm.
ỖJỌt một cho đến hét 1 ml dung dịch natri tetraphenyỉborat
Tro sulíat
ì % 677). Tạo tủa tráng. Lọc. Hòa tan tùa trong một hồn
Không được quá 0,1 % (Phụ lục 9.9).
gôm 1 ml aceton (77) và 5 ml ethanoỉ 96 % (77)
Dùng 1,0 g chế phẩm.
hăng cách đun nóng không quá 70 °c. Thêm nước từng
ểiọt một vào dung dịch đang nóng cho đến khi dung dịch Địnhlưọng
hơi đục. Dun nóng nhẹ cho dcn khi dung dịch trong và để Hòa tan 2,00 g chế phain trong nước và pha loãng bàng
nẽuội. Tạo tủa tinh thề trắng. Lọc. Rửa các tinh thể này nước thành 100,0 ml. Lẩy 25 mi dung dịch thu được cho
3 lân, mồi làn 10 ml nước và làm khô trong chân không vào một bình gạn,, thềm 25 ml cỉoro/orm (77), 10 ml

135
BENZATHÍN ĐENZYLPENICILIN DƯỢC ĐIỂN VIỆT NAM V

dung dịch natrỉ hydroxyd 0,1 N và 10,0 ml dung dịch kah Dung dịch thử: Hòa tan 25 mg chế phẩm trong 5 ml
iodid 5,0% vừa mới pha. Lắc kỹ. Đe yên phân lớp, bỏ lớp methanol (77).
cloroíorm. Lắc lớp nước với cloroform (77) 3 lân, mỗi lần Dung dịch đoi chiểu: Hòa tan 25 mg benzatbin benzvl-
10 mỉ. Loại bò các lớp cloroíbrm. Cho vào lớp nước 40 ml penicilin chuẩn trong 5 ml methanoỉ (77).
acid hvdrocỉoric (77). Đe nguội và chuẩn độ bàng dung Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lèn bản mỏng 1 Ịil các
dịch kaỉi ìodat 0,05 M (CĐ) cho đen khi màu nâu đậm gần dung dịch trên. Triển khai sắc ký cho đến khi dung môi đi
như biến mất. Thêm 2 ml cỉoro/orm (77) và tiếp tục vừa được khoảng 15 cm. Làm khô bản mỏng ngoài không khí,
lẳc mạnh vừa chuẩn độ cho đến khi lớp cloroíbrm không để bàn mỏng trong hoi iod đến khi cảc vết xuất hiện. Kiềm
có thay đổi màu. Tiến hành chuân độ mẫu trắng [hồn hợp tra dưới ánh sảng tự nhiên, hai vết chỉnh trên sắc ký đồ
gom 10.0 ml dung dịch kaỉi ỉodid 5,0 % vừa mới pha, của dung dịch thử phải tương ứng về vị trí, kích thước và
20 ml nước và 40 ml acid hydrocỉohc (77)]. màu sẳc với hai vết chính trên sắc ký đồ cùa dung dịch đối
1 ml dung dịch kaỉi iodat 0,05 Kí (CĐ) tương đương với chiếu. Phép thử chỉ có giả trị khi trên sắc ký đồ cùa dung
35,4 mg C22H40CIN. dịch đổi chiểu cho hai vết tách ra rõ ràng,
Loại thuốc
c. Cho khoảng 2 mg chế phầm vào một ống nghiệm có
chiều dài 150 min và đường kính 15 mm. Làm ẩm với
Tẩy rừa sát trùng.
0,05 mỉ nước và thêm 2 ml dung dịch /ormaỉdehyd trong
acidsuựuric (77). Lắc đê trộn đêu, dung dịch không mầu.
BENZATHIN BENZYLPENICĨLIN Đặt ổng nghiệm vào trong cách thủy trong 1 min, màu nâu
Beniathinum heniylpeniciỉỉinum đỏ xuât hiện.
D. Thêm vào 0,1 £ chế phẩm 2 ml dưng dịch natri hydroxyd
1 Kí (77), lắc đều trong 2 min. Lắc hồn hợp trên hai lần,
mỗi lần với 3 ml ether (77), lấy lớp ether. Gộp các dịch
ether, bay hơi đến khô và hòa tan cắn trong 1 ml ethanoỉ
50 % (77). Thêm 5 mỉ dung dịch acid picric (77), đun
nóng ừ 90 °c trong 5 min và làm nguội từ từ. Lọc lẩy tinh
thổ thu được, kết tinh lại trong eihanoỉ 25 % có chứa 1 %
acidpicrỉc (77). Nhiệt độ nóng chảy của tinh thể thu được
khoảng 214 °c (Phụ lục 6.7).
(C16I ỉ 18N2O4S)2C16H20N2 p.t.l: 909,0 Giói hạn acid - kiềm
Benzathin benzylpcnicilin là phức hợp theo tỳ lệ (1 : 2) Cân 0,50 g chế phẩm, thêm 100 ml nước không cỏ carhon
của N,N’-dibenzylethan-l,2-diamin với acid (2S,5R,6R)~ dỉoxyd (77) và lắc trong 5 min. Lọc qua phễu lọc xốp. Thêm
3,3-dimethyl-7-oxo-6-[(phenylacetyl)amino]-4-thia-l- vào 20 ml địch lọc 0,1 ml dung dịch xanh bromothymoỉ
azabìcy clo[3.2.0]heptan-2-carboxylic, phải chứa từ 96,0 % (77). Dung dịch có màu xanh lá hoặc vàng. Lượng dung
đến 102,0 % (C16H jgN A S ) 2C16H20N2 và từ 24,0 % đến dịch natri hydroxyd 0,02 N (CĐ) đổ chuyển màu của chi
27,0 % AỤV’-diberLzylethylendiamin (benzathin Cl6H2oN2; thị sang màu xanh da trời không quá 0,2 ml.
p.t.l. 240,3) tính theo chế phẩm khan. Tạp chất liên quan
Chế phẩm có chứa hàm lượng nước thay đổi và có thể Phương pháp sẳc ký lòng (Phụ lục 5.3).
chứa các tác nhân phân tán hoặc tác nhân tạo hỗn dịch. Các dung dịch được chuẩn bị ngay trước khi dùng. Dùng
máy lẳc siêu âm để hòa tan mẫu thử (khoảng 2 min), tránh
Tính chất
để tăng nhiệt độ cùa mẫu thử.
Bột màu trắng.
Pha động Ả: Hỗn hợp dung dịch kaỉi dihydrophosphat
Rất khó tan trong nước, dễ tan trong dimethylíbrmamid và
3.4 % đà được chỉnh đến pH 3,5 băng acìdphosphorỉc -
íormamid, khó tan trong ethanol 96 %.
methanoỉ - nước (10 : 30 : 60).
Định tỉnh Pha động B: Hồn hợp dung dịch kaỉi dihydrophosphat
Có thể chọn một trong hai nhóm định tính sau: 3.4 % đã được chỉnh đến pH 3,5 bằng acid phosphorìc ‘
Nhóm ĩ: A. nước - methanoỉ (10 : 30 : 60).
Nhóm II: B, c, D. Dung dịch thử: Hòa tan 70,0 mg chế phẩm trong 25 ml
A. Phổ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của chế phẩm methanoỉ (77) và pha loãng thành 50,0 ml bằng dung
phải phù hợp với phổ hấp thụ hồng ngoại của benzathin dịch có chứa kali dihydrophosphaỉ 0,68 % vờ dinatri
benzylpenicilin chuẩn. hydrophosphat 0,102 %.
B. Phương pháp sẳc ký lớp mòng (Phụ lục 5.4). Dung dịch đổi chiểu (ỉ): Hòa tan 70,0 mg benzathin
Bản mỏng: Siỉica geỉ đã được silan hóa. benzylpenicilin chuân trong 25 ml meihanoỉ (77) và pha
Dung môi khai triển: Aceton - dung địch amoni aceỉat loãng thành 50,0 ml bàng dung dịch cỏ chửa kaii dĩhydro-
15,4 % (30 : 70), được điều chỉnh đến pH 7,0 bằng amoniac (77). phosphat 0,68 % và dinatri hydrophosphat 0,102 %.

136
DƯỢC ĐIỂN VIỆT NAM V BỘT PHA TIÊM BEN2ATHIN BENZYLPENIC1LĨN

Dung dịch đối chiếu (2): Pha loãng 1,0 ml dung dịch đối Pha động: Hỗn hợp dung dịch đệm phosphat pH 3,5 -
chiếu (1) thảnh 100,0 ml bằng pha động A. methanol - nước (1 0 :3 5 : 55).
Diều kiện sắc kỷ: Detector quang phổ từ ngoại đặt ờ bước sóng 220 nm.
Cột kích thước (25 cm X 4,0 mm) được nhồi pha tĩnh là Tốc độ dòng: 1,0 ml/min.
end-capped ocỉadecỵỉsilyỉ siỉica geỉ (5 pm). Thể tích tiêm: 20 ịxỉ.
Nhiệt độ cột: 40 °c. Cách tiến hành:
Detector quang phổ từ ngoại đặt ở bước sóng 220 nm. Tiến hành sắc ký dung dịch thừ, dung dịch đổi chiếu (1).
Tốc độ dòng: 1,0 ml/min. Dựa vào diện tích pic đáp ứng, tính toán hàm lượng
Thể tích tiêm: 20 pl. của benzathin và benzathin benzylpenicilin. Hàm lượng
Cách tiến hành: benzathìn benzylpenicilin bằng hàm lượng cúa benzyl-
Tiến hành sắc ký theo chương trình dung môi như sau: penicilin nhân với hệ số 1,36.

Thời gian Pha động A Pha động B Bảo quản


(min) (% tt/tt) (% tt/tt) Trong đồ bao gói kín.
0 - 10 75 25 Neu là nguyên liệu vô khuẩn: Trong đồ bao gói kín, vô
khuẩn và tránh sự xâm nhập của vi khuẩn.
10-20 75 —►0 2 5 - - 100
20-55 0 100 Nhân
55-70 75 25 Phải quy định rõ thời hạn sử dụng và điều kiện bảo quản,
Ghi rõ tên và hàm lượng của tác nhân phân tán hoặc tác
Tiến hành sắc ký dung dịch thử, các dung dịch đổi chiếu. nhân tạo hỗn dịch.
Kiểm tra tính phù hợp cùa hệ thống: Trên sắc ký đồ cùa Ghi rõ nếu nguycn liệu vô khuẩn hoặc không có nội độc
dung dịch đổi chiếu (ỉ), thời gian lưu tương đối so với tố vi khuẩn.
benzylpenicilin cùa benzathin khoảng 0,3 đen 0,4 và của
tạp chât c (acid benzylpeniciloic benzathid) khoảng 2,4. Loại thuốc
Điêu chỉnh tỷ lệ methanol trong pha động nêu cần thiêt, Kháng sinh nhóm penicìlin.
Giới hạn: Trên sấc ký đồ của dung dịch thử:
Diện tích của pic tương ứng với tạp chất c không được lớn Chế phẩm
hơn hai lần tổng diện tích hai pic chính trên sắc ký đồ của Thuốc tiêm.
dung dịch đối chiếu (2) (2,0 %).
Bất kỳ pic phụ nào khác không được lớn hơn tổng diện tích
BỘT PHA TIÊM BENZATHIN BENZYLPENICILIN
hai pic chính của dung dịch đối chiếu (2) ( 1,0 ,%)-
Beniathinỉ beniylpenỉcìỉlinỉ ad ìnịectionem
Bỏ qua các pic có diện tích nhỏ hem 0,05 lần tổng diện tích
hai pic chính cùa dung dịch đối chiểu (2) (0,05 %).
Là bột vô khuẩn của benzathin benzylpenicilin đóng trong
Nước lọ thủy tinh nút kín. Chế phâm có thê chứa một lượng thích
Từ 5,0 % đển 8,0 % (Phụ lục 10.3). họp chất đệm, chất tạo hồn dịch và các tả dược khác.
Dùng 0,300 g chế phẩm. Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận
“Thuốc tiêm, thuốc tiêm truyền” (Phụ lục 1.19) và các yêu
Thử vô khuần cầu sau đây:
Nêu chẽ phâm dự định dùng để sản xuất thuốc tiêm mà
không tiến hành tiệt khuẩn nữa thì phải đạt phcp thừ về độ Hàm lưựng benzatliin benzylpe!iiđlin,
vô khuẩn (Phụ lục 13.7). (C16H18N2O4S)2.C16H20N2, phải từ 95,0 % đến 110,0 % so
với lượng ghi trên nhãn.
Nội độc tố vi khuẩn
Làc 20 mg chế phẩm với 20 ml dung dịch na tri hydroxyd Tính chất
0,1 N (77) đã được pha loãng 1 thành 100, lắc kỹ và ly Bột kết tinh trang, hầu như không mùi.
tâm. Lấy dịch trong tiến hành thử (Phụ lục 13.2, phương
pháp E). Định tính
A. Cân khoảng 0,1 g chế phẩm, thêm 1 ml dung dịch natri
Nội độc tố vi khuẩn phải ít hơn 0,13 EU/ml. Neu chế phẩm
dự định dùng đê pha thuốc tiêm mà không tiến hành các hydroxỵd ỉ M(TT), ỉắc kỹ khoảng 2 min. Thêm 2 ml ether
(77), lắc trong 1 min và để yên để tách lớp. Bay hơi 1 ml
hiện pháp loại nội độc tố vi khuẩn thì phải đáp ứng yêu
cầu này. dịch chiêt ether đẽn khô và hòa tan căn thu được trong 2 mi
acid acetỉc bảng (Tĩ). Thêm 1 ml dung dịch kaỉì dicromat
Định lượng 5 % (TT), xuất hiện tủa vàng.
Phương pháp săc ký- lòng (Phụ lục 5.3). B. Cân khoảng 0,1 g chế phẩm, thêm 2 ml dung dich natri
Các dung dịch thử, dung dịch đối chiếu (I) và cột sắc ký hydroxyd ỉ M (77), lăc kỹ khoảng 2 min. Chiêt 2 lân, môi
^ ư mô tà trong phẩn Tạp chất liên quan. lần với 3 mỉ ether (77). Tập hợp dịch chiết thu được, bay

137
BỘT PHẠTIÊM BENZATHỊN BEKZYLPENICILIK DƯỢC ĐIÉN VIỆT NAM V

hơi đến cắn. Hòa tan cắn thu được trong 1 ml ethanoì 50 % Thể tích tiêm: 20 ịil.
(77). Thêm 5 m! dang dịch bão hòa acid picric (77), đun Chương trình pha động:
nóng ờ 90 °c trong 5 min. Đê nguội, xuât hiện các tinh thê.
Kết tinh lại bằng ethanoỉ 25 % có chứa một lượng nhỏ acid Thòi gian Pha động A Pha động B
picric (TT). Điểm chảy của tinh thể thu được ờ khoảng (min) (% tt/tt) (% tt/tt)
214 °c (Phụ lục 6.7). 0 -1 0 75 25
c. Trong mục Định lượng, sắc ký’ đồ thu được cùa dung 10-20 7 5 -> 0 25 -> 100
địch thử phải cho các pic chính có thời gian lưu tương ứnệ
20-55 0 100
với thời gian lưu của các pìc chính thu được trên sắc ký đồ
cùa dung dịch chuẩn. 55-70 75 25

pH
Từ 5,0 đến 7,5 (Phụ lục 6.2).
Đo pH của hỗn dịch sau khi pha như hướng dần ghi trên nhãn.
Nước
Từ 5,0 % đến 8,0 % (Phụ lục 10.3). chiêu (2)
Dùng 0,3 g chế phẩm. Yêu cầu: '
Diên tích của bất cứ píc tap chất nào trên sắc kv đồ cúailt
Nội độc tố vi khuẩn (Phụ lục 13.2)
Không được quá 0,13 EƯ trong 1 ml dung địch dược
chuẩn bị như sau: Lắc 20 mg chê phâm trong 20 ml dung pic chính thu được trên săc ký đô của dung dịch đôi chiều w
dịch nơtri hydroxyd 0,1 M đã được pha loãng Ị 00 lân. Lăc ( 2) ( 2,0%). ,
mạnh và li tâm. Sử đụng dịch trong. Diện tích của bất cứ pic tạp chất nào khác trên sắc ký đồ ’
cùa dung địch thử không được lớn hơn tông diện tích của 2 n
Tạp chất liên quan pic chính thu được trên sắc ký đồ của dưng dịch đối chiếu H|
Phương pháp sắc ký lòng (Phụ lục 5.3). (2) (1,0%). ’ %n
Chuân bị dung dịch thử và các dung dịch đôi chiêu ngay Bỏ qua các pic có diện tích nhỏ hơn hoặc bằng 0,05 lần
trước khi sử đụng. Chú ý tránh làm nóng trong quá trình tổng diện tích của 2 pic chính thu được trên sắc ký đồ của 'fq
chuẩn bị mẫu. đung dịch đối chiếu (2) (0,05%). ậl
Dung dịch đệm phosphat pH 3,5: Hòa tan 34,0 g kaỉỉ
dihydrophosphat (TT) trong nước vả pha loãng thành 1000 ml Định lượng Ỷ:

với nước. Điêu chỉnh đên pH 3,5 băng acidphờsphoric (TT). Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3) với điều kiện sắc ;
Dung môi pha mẫu: Hòa tan 6,8 g kaỉi dihydrophosphat ký, dung dịch đệm phosphat pH 3,5, dung dịch thử và dung 'M
(TT) và 1,02 g dinatri hydrophosphat (TT) trong 1000 ml dịch đổi chiêu (1) như ở mục Tạp chât liên quan. Ệ[
nước. Pha động:Dung dịch đệm phosphat pH 3,5 - methanol - 'Ệ
Pha động A: Dung dịch đệm phosphat pH 3,5 - methanoỉ nước (101; 35: 55). ^ ^ ^
- nước (1 0 :3 0 : 60). Cách tiến hành: Tiến hành sấc ký với dung dịch đối Ệi
Pha động B: Dung dịch đệm phosphat pH 3,5 - methanoỉ chiếu (1). Độ lệch chuẩn tương đối của diện tích pic':| j
- nước (10 : 60 : 30). benzylpenicilin thu được từ 6 lần tiêm lặp lại không lớn
Dung dịch thừ: Cân chính xác một lượng chê phâm tương hon 2,0%. ' M
ứng với khoảng 70 mg benzathin benzylpenicilin vào bình Tiến hành sắc ký lần lượt với dung dịch thử và dung dịch
định mức 50 mỉ, thêm 25 ml methanoỉ (TT) và lăc siêu âm đổi chiếu (1). Từ diện tích pic thu được của dung dịch thử,
khoảng 2 min để hòa tan. Pha loãng vừa đù đến vạch với dung dịch đối chiếu (1), hàm lượng của benzylpenicilin
dung môi pha mẫu, lắc đều. trong benzathin benzylpenìcilin chuân, tính hảm lượng
Dung dịch đối chiểu (ỉ): Cân chỉnh xác khoảng 70 mg beiưylpenicilin trong chê phâm. •;
ben7.athin benzylpenicilin chuẩn vào bình định mức 50 ml, Tính hàm lượng benzathỉn bcnzylpeniciỊin bằng cách nhân
thêm 25 ml methanoỉ (TT) và lăc sicu âm khoảng 2 min hàm lượng benzylpenicilin với 1,36,
đê hòa tan. Pha loãng vừa đủ đên vạch với dung môi pha 1 mg benzathin benzylpenỉcỉlin tương ứng với 1330 đơn|
mẫu, lắc đều. vị penicilin.
Dung dịch đối chiểu(2): Pha loãng 1,0 ml dung dịch đối
chiếu (ỉ) thành 100,0 ml bằng pha động A. Bảo quản
Điểu kiện sẳc kỷ: Nơi khô mát, tránh ánh sáng.
Cột kích thước (25 cm x 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh c Loại thuốc
(5 Ịim) Kháng sinh nhóm penicilin.
Nhiệt độ cột: 40 °c.
Detector quang phồ tử ngoại đặt ờ bước sóng 220 nm. Hàm hrọng thường dùng
Tổc độ dòng: ỉ ,0 mì/min. 300 000 rư; 600 000 rư; 1200 000 lư.

138
DƯỢC ĐIỂN VIỆT NAM V BEN2YLPENICIL1N KALI

BENZYLPENICILIN KALI đến 0,88 tính theo dung dịch không pha loãng ( 1,88 g/1).
Beniyỉpeniciỉinum kaỉicum Kiểm tra độ phân giải của máy quang phổ (Phụ lục 4.1), tỷ
lộ các độ hấp thụ ít nhất phải bằng 1,7.

Tạp chẩt liên quan


Phương pháp sắc ký lòng (Phụ lục 5.3). Chuân bị các dung
dịch ngay trước khi dùng.
Pha động Ả: Dung dịch đệm pH 3,5 - methanoỉ - nước
(1 0 :3 0 :6 0 ).
Pha động B\ Dung dịch đệm pH 3,5 - nước - methanoỉ
(1 0 :4 0 :5 0 ).
Dung dịch đệm pH 3,5: Dung dịch kaỉi dihydrophosphat
C16H17KN20 4S p.t.l: 372,5 6,8% (TT) được điều chinh đến pH 3,5 bằng dung dịch có
chứa 500 g/1 dung dịch acìdphosphoric 2 M (77).
Benzylpenicilin kali là kali (2S,5/?,6/?)-3,3-dimethyl-7- Dung dịch thử (!): Hòa tan 50,0 mg chế phẩm trong nước
oxo-6-[(phenylacetyl)amino]-4-thia-l-azabicyclo[3.2.0] và pha loãng thành 50,0 ml với cùng dung môi.
heptan-2-carboxylat, được sản xuất bằng cách nuôi cây Dung dịch thử (2): Plỏa tan 80,0 mg chế phẩm trong nước
chủng Penỉciìium notatưm hoặc các chủng cùng họ hay điêu và pha loãng thành 20,0 ml với cùng dung môi.
ché bằng các phương pháp khác; phải chứa từ 96,0 % đen Dung dịch đoi chiếu (ỉ): Hòa tan 50,0 mg benzylpenicilin
102 0 % C!6H ỉ7KN20 4S, tỉnh theo chè phâm đã làm khô. natri chuân trong nước và pha loãng thành 50,0 mỉ với
cùng dung môi.
Tính chất
Dung dịch đối chiểu (2): Hòa tan 10,0 mg benzylpenicilin
Bột kết tinh màu trắng hoặc gần như trẳng. Rất tan trong
natri chuẩn và 10,0 mg acidphenỵỉacetic (TT) (tạp chất B)
nước, thực tế không tan trong dầu béo và dầu parahn.
trong nước vả pha loãng thành 50,0 ml với cùng dung môi.
Định tính Dung dịch đối chiếu (3): Pha loãng 4,0 ml dung dịch đối
Cỏ thể chọn một trong hai nhóm định tính sau; chiếu ( 1) thành 100,0 ml bằng nước.
Nhóm 1: A, D. Điểu kiện sắc ký:
Nhóm 2: B, c, D. Cột kích thước (25 cm X 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh c
A. Phổ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của chế phẩm phài (5gm).
phù hợp với phổ hấp thụ hồng ngoại của benzylpenicilin Detector quang phổ tử ngoại đặt ờ bước sóng 225 nm.
kali chuẩn. Tốc độ dòng: 1,0 ml/min.
B. Tiên hành sắc ký lớp mỏng theo định tính các penicilin Thể tích tiêm: 20 |il.
(Phụ lục 8.2). Tiến hành sắc ký đẳng dòng với thành phần pha động như
c. Chế phâm phải cho phản ủng B trong phép thừ phản thời diêm 0 cùa chương trình dung môi với dung dịch đối
ứng màu của các penicilin và cephalosporin (Phụ iục 8.3). chiếu (2) và (3). Tiến hành sắc ký theo chương trình dung
D. Chê phâm phải cho phản ứng (A) của kali (Phụ lục 8.1). môi ờ trên với dung dịch thừ (2) và với mẫu trắng là nước.
Cách tiến hành:
pH Tiên hành sắc ký theo chương trình dung môi như sau:
Từ 5,5 đến 7,5 (Phụ lục 6.2).
Hòa tan 2,0 g chế phẩm trong nước không có carbon Thời gian Pha đông À Pha động B
(min) (ttĩt) (tt/tt)
dioxyd (Tỉ) và pha loãng thành 20 ml với cùng dung môi.
0 - tR 70 30
Góc quay cực riêng
or-~
o

ÍR~ (1r + 20) 30 -> 100


T

Từ +270° đến +300°, tính theo chể phẩm đă làm khô (Phụ (tR+ 20) - (tR+ 35) 0 100
lục 6.4).
(3k +_35) Ư ÍR + 50) 70 30
Hòa tan 0,500 g chế phẩm trong nước không có carbon
choxỵcỉ (TT) và pha loãng thành 25,0 ml với cùng dung môi. tR- Thời gian lưu cùa benzylpenicìlin được xác định ờ sắc ký đồ
cùa dung dịch đối chiếu (3).
Độ hấp thụ Neu phải điều chinh các thành phần cùa pha động để đạt
Hòa tan 94,0 mg chế phẩm trong nước và pha loẫng thành độ phân giải như yêu cầu thi việc điều chinh sè được áp
30,0 ml với cùng dung môi. Đo độ hấp thụ ánh sáng (Phụ dụng tại thời điểm 0 của chương trình dung môi và trong
lục 4.1) cùa dung dịch thu được tại các bước sóng 325 nm, mục Định lượng.
80 nin và tại cực đại hấp thụ 264 nm, pha loãng dung dịch Kiểm tra tính phù hợp cùa hệ thống: Trẽn sắc ký đồ của
neu cân thiết để đo độ hấp thụ tại bước sóng 264 nm. dung dịch đối chiếu (2), độ phân giải giừa pic của tạp chất
Ọ bâp thụ tại bước sóng 325 nm và 280 nm không được B với pic của benzylpenicilin ít nhất là 6,0; điều chinh tỷ
0^ hơn 0,10 và tại cực đại hấp thụ 264 nm phải từ 0,80 lệ pha động A : B nếu cần.

139
BENZYLPENỈCILIN NATRI DƯỢC ĐIỂN VIỆT NAM V Ị

Giới hạn: BENZYLPENIC1LIN NATRI I


Tất cả các tạp chất: Với mỗi tạp chất, diện tích pic không Bemyỉpenicỉỉinum natricum ;;
được lớn hơn diện tích pic chính trên sắc ký đô của dung
dịch đổi chiếu (3) (1 %).
Ghi chú:
TạpchấtA: Acid(2S,5/?,6/ỉ)-6-ammo-3,3-dimethyl-7-oxo-4-thia-
l -azabicyclo[3.2.0]heptan-2-carboxylic (acid ó-aminopenicilanic).
Tạp chất B: Acid phenyíacetic.
Tạp chất C: Acid (2S,5/?,6/?)-6-[[(4-hydroxyphenyI)acetyl]
amino]-3,3-dimethyl-7-oxo-4-thia-1- azabicyclo[3.2.0]heptan- ầ
C 16H17N2N a04S p.t.l: 356,4
2-carboxylic.
Tạp chất D: Acid (3S,7/?,7a/ỉ)-5-benzyl-2,2-dimethyl-2,3,7,7a- Benzvỉpenicilin natri là natri (25,5/?,67?)-3,3-dimethyl-7- -ỵ:
tetrahydroimidazo[5,l-b]thiazol-3,7-dicarboxylic (acid penilic oxo-6-[(phenylacetyl)amino]-4-thia-l-azabicyclo[3.2.0] £
của benzvlpenicilin). heptan-2-carboxylat, được sản xuất bang cách nuôi cấy
Tạp chất E: Acid (45)-2-[carboxy[(phenylacctyl)amino]methyl]- chủng Peniciỉìum notatum hoặc các chủng cùng họ hoặc V
5.5- dimethyUhiazolidin-4-carboxylic (các acid peniciloic cùa bằng các phương pháp khác, phải chứa từ 96,0 % đển
benzylpenicilin). 102.0 % C16Hl7N2N a04S, tính theo chế phẩm đã làm khô. .
Tạp chất F: Acid (2/W,4S)~2-[[(phenylacetyl)amino]methỵl]-
5.5- dimethylthiazolidin-4-carboxylic (các acid peniloic cùa Tính chất V-
Bột kết tinh màu trắng hoặc gần như trắng. Rất tan trong ự
benzylpenicỉlin).
nước, thực tế không tan trong dầu béo và dầu parahn.
Mất khối lượng do làm khô
Định tỉnh
Không được quá 1,0 % (Phụ lục 9.6).
Có thể chọn một trong hai nhóm định tính sau: X
(1,000 g; í 05 °C).
Nhóm I: A, D. ụ
Nội độc tố vi khuẩn Nhỏm II: B, c, D. ^ ^ $
Phải nhò hơn 0,16 EU/mg (Phụ lục 13.2; phương pháp A. Phổ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) cùa ché phẩm phải Ưị
đo màu tại điểm dìmg). Nếu chế phẩm dùng để pha thuốc phù hợp với phổ hấp thụ hồng ngoại của benzylpenicilin ■
tiêm mà không có phương pháp hữu hiệu để loại bò nội natri chuẩn. Ị
độc tố vi khuẩn thì phải đạt yêu cầu này. B. Tiến hành sắc ký lớp mỏng theo định tính các penicilin
(Phụ lục 8.2).
Định lượng c. Ché phẩm phải cho phàn ứng B trong phép thử phản v.|
Phương pháp săc ký lỏng (Phụ lục 5.3). Điêu kiện săc ký ứng màu của các penicilin và cephalosporin (Phụ lục 8.3). c
như mô tả trong phần Tạp chất liên quan. D. Ché phẩm phái cho phản ứng cùa natri (Phụ lục 8.1). V
Pha động: Đẳng dòng với thành phàn pha động A và B như
thời điểm 0 cùa chương trình dung môi, có thể điều chinh pH ,
Từ 5,5 đến 7,5 (Phụ lục 6.2).
nếu cần.
Hòa tan 2,0 g chể phẩm trong nước không cỏ carbon 4;
Tiến hành sắc ký với dung dịch thử (1), dung dịch đổi
dioxyd (Tỉ) và pha loãng thảnh 20 mí với cùng dung môi. 'ị
chiếu ( 1).
Tính hàm lượng của C iôH h KNị C^S trong chế phẩm Góc quay cực riêng ị
dựa vào diện tích pic thu được trên sắc ký đồ cùa dung Từ +285° đến +310°, tính theo chế phẩm đã làm khô (Phụ
dịch thừ ( 1), dung dịch đổi chiếu ( 1) và hàm lượng của
benzylpenicilin natri chuẩn.
lục 6.4). # t 1
Hòa tan 0,500 g chế phẩm trong nước không cỏ carbon j
Hàm lượng cùa C16H 17KN20 4S bang hàm lượng benzyl- dioxyd (77) và pha loàng thành 25,0 ml với cùng dung môi. Ị
penicilin natri nhân với 1,045.
Độ hấp thụ I
Bảo quản Hòa tan 90,0 mg chế phẩm trong nước và pha loãng thành I
Trong bao bi kín. Nếu chế phẩm là vô khuẩn, bảo quản 50.0 ml với cùng dung môi. Đo độ hấp thụ ánh sáng (Phụ 1
trong bao bì kín và vô khuẩn. lục 4.1) của dung dịch thu được tại các bước sóng 325 nm, 3
280 nm và tại cực đại hấp thụ 264 nm, pha loãng dung dịch
Loại thuốc nểu cần thiết để đo độ hấp thụ tại 264 nm. }
Kháng sinh nhỏm peniciỉin. Độ hấp thụ tại bước sóng 325 nm và 280 nm không được I
Chế phẩm lớn hơn 0,10 và tại cực đại hâp thụ 264 nm phải từ 0,80 I
Thuốc tiêm. đến 0,88 tính theo dung dịch không pha loãng (1,80 g/1). ^ j
Kiểm tra độ phân giải của máy quang phổ (Phụ lục 4.1), tỷ %
lệ cảc độ hấp thụ ít nhất phải bằng 1,7.

140
Dược ĐIỂN VIỆT NAM V BENZYLPENICILIN NATRI

Tap chất liên quan Ghi chú:


Phương pháp sấè ký lỏng (Phụ lục 5.3). Chuân bị các dung Tạp chất A: Acid (2S,5/?,6fl)-6-amino-3,3-dimethyl-7-oxo-
dịch ngay trước khi dùng. 4-thia-l-azabicyclo[3.2.0]heptan-2-carboxylic (acid 6-amino-
Pho đọng Ả: Dung dịch đệm pH 3,5 - methanol - nước penicilanic).
(10 : 30 : 60). Tạp chất B: Acid phenylacetic.
Pha động B: Dung dịch đệm pH 3,5 • nước - methanoỉ Tạp chất C: Acid (25,5/?,6/?)-6-[[(4-hydroxyphenyl)acetyl]
(10:40:50). amino]-3,3-dimethyl-7-oxo-4-thia-l- azabicycio[3.2.0]heptan-
Dung dịch đệm pH 3,5: Dung dịch kali dihydrophosphaí 2-carboxylic.
6 8 % được điều chỉnh đến pH 3,5 bằng dung dịch có chứa Tạp chất D: Acid (3S,7/?,7a/?)-5-benzvl-2,2-dimethyl-2,3,7,7a-
500 g-'l dung dịch acidphosphoric 2 M Ọ T). tetrahydroimidazo[5,l-b]thiazol-3,7~đicarboxylic (acid penilic
Dung dịch thử (ỉ): Hòa tan 50,0 mg chế phâm trong nước
cùa benzylpenicilin).
và pha loãng thành 50,0 ml với cùng dụng môi.
Dung dịch thử (2): Hòa tan 80,0 mg chế phẩm trong nước Tạp chất E: Acid (4S)-2-[carboxy[(phenylacetyl)amino]methyl]-
và pha loãng thành 20,0 ml với cùng dung môi. 5.5- dimethvlthiazolidin-4-carboxyIic (các acid peniciloic của
Dung dịch đối chiểu (ỉ): Hòa tan 50,0 mg benzylpenicilin benzylpenicilin).
natri chuẩn trong nước và pha loăng thành 50,0 ml với Tạp chất F: Acid (2Ấ5,45)-2-([(phenylacetyl)amino]methyI]-
cùng dung môi. 5.5- đimethylthiazolidin-4-carboxylic (các acid peniỉoic cùa
Dung dịch đối chiểu (2): Hòa tan 10,0 mg benzylpenicilin benzylpenicilin).
natri chuẩn và 10,0 me acidphenyỉacetic (TT) (tạp chất B)
trong nước và pha loãng thành 50,0 ml với cùng dung môi. Acid 2-ethylhexanoic
Dung dịch đổi chiếu (3): Pha loãng 4,0 ml dung dịch đối Không được quá 0.5 % (kl/kl) (Phụ lục 10.17).
chiếu (1) thành 100,0 ml băng nước.
Mất khối lưọng do làm khô
Điều kiện sắc ký:
Cột kích thước (25 cm X 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh c Không được quá 1,0 % (Phụ lục 9.6).
(5 pm). (1,000 g; 105 ŨC).
Detector quang phổ từ ngoại đặt ờ bước sóng 225 nm.
Nội độc tố vi khuẩn
Tốc độ dòng: 1,0 ml/min.
Phải nhỏ hơn 0,16 EƯ/mg (Phụ lục 13.2; phương pháp
Thể tích tiêm: 20 fil.
Tiến hành sắc ký đẳng dòng với thành phần pha động như đo màu tại điểm dừng). Neu chế phẩm dùng để pha thuốc
thời điểm 0 của chương trình dung môi với dung dịch đổi tiêm mà không có phương pháp hữu hiệu đe loại bỏ nội
chiếu (2) và (3). Tiến hành sắc ký theo chươne trình dung độc tố vi khuẩn thì phài đạt yêu cầu này.
mòi ờ trên với dung dịch thừ (2) và với mẫu trắng là nước.
Cách tiến hành:
Địnhlưọng
Tiên hành sắc ký theo chương trình dung môi như sau: Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3). Điều kiện sắc ký
như mò tả trong phẩn Tạp chất lièn quan.
Thòi gian Pha động A Pha động B Pha động: Đẳng dòng với thành phần pha động A và B như
(min) (tt/tt) (tt/tt) thời điểm 0 của chương trình dung môi, có thể điều chinh
0-ÍR 70 30 nếu cần.
ỈR-(tR + 20) 70-> 0 30 —> 100 Tiến hành sẳc ký với dung dịch thử (1), dung dịch đối
(tR+ 20) - (tR+ 35) 0 100 chiếu ( 1).
0 r + 35) - (tR+ 50) 70 30 Tính hàm lượng của Cl6H|7N2Na0 4S trong chế phẩm dựa
vào diện tích pic thu được trên sắc ký đồ cùa dung dịch thử
tR Thời gian lưu cùa benzylpenicilin được xác định ở sắc ký đồ (1), dung dịch đối chiếu (1) và hàm lượng C16H]7N2Na04S
của dung dịch đối chiếu (3).
trong benzylpeniciỉin natri chuẩn.
Nêu phải điều chinh các thành phần của pha động để đạt
dộ phân giải như yêu càu thì việc điều chinh sê được áp Bảo quản
dụng tại thời diêm 0 cùa chươne trinh dung môi và trong Trong bao bì kín. Nêu chế phẩm là vô khuẩn, bảo quản
tnục Định lượng.
trong bao bì kín và vô khuẩn.
Kiêm tra tính phụ hợp cùa hệ thống: Trên sắc ký đồ của
dung dịch đôi chiếu (2), độ phân giải giừa pic của tạp chất Loại thuốc
VƠI pic của benzylpenicilin ít nhất ỉà 6,0; điều chỉnh tỷ Kháng sinh nhỏm penicilin.
? A : B trong pha đông nếu cần.
Giới hạn : Chế phẩm
Tat cả các tạp chất: Với mỗi tạp chất, diện tích pic không Thuốc tiêm.
ược lơn hơn diện tích pic chính trên sắc ký đồ cùa dung
dịch đối chiểu (3) (1 %).

141
BỘT PHA TIÊM BENZYLPENICILIN DƯỢC ĐIÊN VIỆT NAM V

BỘT PHA TIÊM BENZYLPEMCILIN Pha động: Hồn hợp pha động A và pha động B (70 : 30).

‘*£írá
Beniyìpeniciỉlìni pro ittỳectỉone Dung dịch chuồn: Dung dịch chửa benzylpcniciỉin natri
chuẩn hoặc benzyỉpenicilin kali chuân, nồng độ 0,10 %
Bột pha tiêm benzylpcnicilin ià bột kết tinh vô khuân của trong nước.
benzylpenicilin kali hoặc benzylpenicilin natri đóng trone Dung dịch phân giãi: Chứa benzylpenicilin natri chuẩn
ổng thủy tinh hàn kín hoặc ỉọ thủy tinh nút kín. Chi pha với (hoặc benzylpenicilin kali chuẩn) 0,020 % và acid phenyl-
“Nước vô khuẩn để tiêm” ngay tnrớc khi dùng. acetic chuân 0,020 % trong nước.
Chế phẩm phải đạt các yêu cầu quy định trong chuyên luận Dung dịch thử: Cân nhanh thuốc trong từng đơn vị chế
chung vê “Thuôc tiêm, thuôc tiêm truyên” (Phụ lục 1.19) phàm của 10 đơn vị chế phẩm (lọ), trộn đều. Cân chính
và các yêu cẩu sau đây: xác một lượng chế phẩm tương ứng khoảng 80 mg
benzylpenicilin pha trong 20,0 ml nước, lọc. Pha loãng 1
Hàm lượng benzylpenicilin kali, C l6H 17N2K 0 4S, hoặc thê tích dịch lọc với nước thành 4 thể tích.
benzylpenicỉlin natri, C16H |7N2N a04S, phài từ 95,0 % Diều kiện sắc ký:
đên 105,0 % so với lượng ghi trên nhãn.
Cột kích thước (25 cm X 4,6 ram) chứa pha tĩnh C (5 pm)
Tính chất (Hvpersii ODS là thích hợp). Ệi
Bột kết tinh trắng, vị hơi đắng, hơi cỏ mùi đặc biệt. Detector hấp thụ tử ngoại đặt ờ bước sóng 225 nm. '/•'
Tổc độ dòng: 1,0 ml/min. ‘1$
Định tính Thế tích tiêm: 20 pl. %l
A. Phổ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) cùa chế phẩm Cách tiến hành: '!?
phải tương ứng với pho hồng ngoại của benzylpenicilin Tiêm dung dịch phân giải, độ phân giải giữa 2 pic chính
kali chuẩn hoặc benzylpenicilin natri chuẩn. thu được phải không nhỏ hơn 6,0. Ncu càn, điều chỉnh tỷ lệ
B. Chế phẩm có phản ứng đặc trưng của ion kali hoặc natri cùa pha động A và pha động B để đạt yêu cầu trên. u,
(Phụ lục 8.1) và phản ímg của benzylpenicilin (Phụ lục 8.2). Tiêm riêne biệt dung dịch thử và dung dịch chuẩn. d.
Giói hạn acid - kiềm Tính toán hàm lượng benzylpenicilin trong một đơn vị chế Ị-iị
Dung dịch 10 % chế phẩm trong nước không cổ carbon phẩm dựa vào diện tích pic chính thu được từ sắc ký đồ •*’
dioxyd (77) có pH từ 5,5 đến 7,5 (Phụ lục 6.2). cùa dung dịch thử, dung dịch chuẩn và hàm lượng muối :ị
benzylpẹnicìlin để pha dung dịch chuẩn. $
Độ trong và màu sắc dung dịch Hoạt lực lý thuyết của 1 mg benzylpeniciln natri là 1670 '2
Thêm nước vào 5 lọ hoặc ống tiêm (tùy theo cách đóng đơn v ị . V
gói) đê tạo dung dịch chứa 60 mg/ml (theo lượng ghi trên Iloạt lực lý thuyết cùa 1 mg benzylpeniciln kali là 1600
nhãn), dung dịch thu được phải trong (Phụ lục 9.2) và đơn vị.
không màu (Phụ lục 9.3).
Bảo quản ,7:
Mất khối lương do làm khô Đe ờ nơi khô mát, nhiệt độ không quá 30 °c.
Không được quá 1,0 % (Phụ lục 9.6).
Dùng l g chế phẩm, sấy ở 100 °c đến khối lượng không đồi. Loại thuốc
Kháng sinh.
Chất gây sốt
Chế phẩm phải đáp ứng yêu cầu về thử chất gây sốt (Phụ Hàm lưọng thường dùng
lục 13.4). 0,125 g; 0,312 g; 0,625 g hoặc 200 000 đơn vị; 500 000 J
Tiém 1 ml dung dịch có chửa 1,5 mg ché phẩm pha trong đơn vị và 1 000 000 đơn vị.
nước để pha thuốc tiêm cho 1 kg thỏ thí nghiệm.
Thử vô khuẩn BERBERĨN CLORID
Chế phẩm phải vô khuẩn (Phụ lục 13.7). Berberỉnỉ chìoridum
Dùng 120 mg chế phẩm, làm mất hoạt tính bằng penicilinase
rồi thử theo phương pháp màng lọc.
Định Iưựng
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
Pha động A : Hồn hợp 10 thể tích dung dịch kaỉi dihydro-
phosphat 6,8 % đã được điều chinh tới pH 3,5 với dung
dịch acidphosphoric 50% (77), 30 thể tích methanoỉ (77)
và 60 thể tích nước.
Pha động B: Hỗn hợp 10 thể tích dung dịch kaỉi dihydro-
phosphat 6,8 % đã được điều chỉnh tới pH 3,5 với dung
dịch acidphosphoric 50 % (77), 50 thể tích methanoỉ (77)
và 40 thể tích nước. C20H l8NO4C1.2H2O p.t.l: 407,9
BERBERIN CLORID
u ư ợ c ĐIỂN VIỆT n a m V
Berberin clorid là 9,10-dimethoxỵ-5,6-dihydro[l,3]dioxolo Dung dịch đối chiểu: Lấy 0,50 ml dung dịch acid suỉ/uric
14 5 ơlisoquino[3,2-j]isoquinolin-7-ium clorid dihydrat, 0,01 bỉ (77), thêm 1 ml dung dịch acid hydrocỉoric 10 %
hai chưa tư 95,0 % đến 102,0 % C2l>HI8N 0 4CỈ, tính theo (77), thêm 5 giọt đến 10 giọt dung dịch xanh bromophenol
0,1 % trong ethanoỉ 50 % và thêm nước đến 50 ml trong
chế phẩm khan.
ống Nessler.
Tính chất . Cho vào mỗi ống 2 ml dung dịch bari cỉorỉd 0,5 M (77),
Tinh thế hay bột kết tinh màu vàng, không mùi, cỏ vị rât lấc kỹ, để yên 10 min. So sánh độ đực tạo thành trong ống
đắng Tan trong nước nóng, khó tan trong ethanol và nước, thử và ống đối chiếu, dung dịch thừ không được đục hom
rất khó tan trong cloroíbrm, không tan trong ether. dung dịch đối chiếu.

Định tính Kim loại nặng


a " Phổ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) cùa chê phâm Không được quá 30 phần triệu (Phụ lục 9.4.8).
phải phù hợp với phổ hấp thụ hồng ngoại của berberin Lấy 1,0 g chể phẩm tiến hành theo phương pháp 3. Dùng
ciorid chuẩn. 3 mỉ dung dịch chì mau 10 phẩn triệu Pb (77) đê chuẩn bị
B Hòa tan 0,1 g chế phấm trong 20 ml nước bàng cách mẫu đổi chiểu.
đun nóng. Thêm 0,5 ml acỉdnitric đậm đặc (77), làm lạnh,
để yên 10 min, lọc. Lây 3 ml dịch lọc và thêm ỉ ml dung Nước
dịch bạc nitrat 2 % (77), sẽ xuât hiện tủa trăng. Tủa này Từ 8 % đến 12 % (Phụ lục 10.3).
không tan trong acid nitric loãng (77), nhưng tan được Dùng 0,1 g chế phẩm.
trong dung dịch amoniac (77) quá thửa, Tro sulfat
c. Hòa tan 5 mg chê phàm trong 10 mỉ dung dịch acid Không được quá 0,10 % (Phụ lục 9.9, phương pháp 2).
hydrocloric 10% (TT). Lắc đều, thêm một ít bột cỉoramin Dùng 1,0 g chế phẩm.
B (77) sẽ có màu đò anh đào.
Địnhlưọng
Giới hạn acỉd Phương pháp sắc ký lòng (Phụ lục 5.3).
Lắc 0,10 g chế phâm với 30 ml nước không có carhon Pha động: Hòa tan 3,4 g kali dihỵdrophosphat (77) và
dioxyd (77), lọc. Thêm vào dịch lọc 2 giọt dung dịch 1,7 g natri ỉaitryỉsuỉ/at (77) trong hỗn hợp nước - acetonitril
phenoỉphtaỉein (77) và 0,10 ml dung dịch natri hvdroxyd (1 : 1) và pha loãng thành 1000 ml với cùng dung môi.
0,1 N (CĐ), màu vàng phải chuyển sang vàng cam rồi đến Dung dịch thử: Cân chính xác khoảng 0,010 g chế phâm,
màu đỏ. hòa tan trong pha động và pha loãng thành 100,0 ml với
cùng dưng môi.
Tạp chất liên quan
Dung dịch chuẩn: Cân chính xác khoáng 0,010 g berberin
Phương pháp sắc ký lòng (Phụ lục 5.3). Điều kiện sắc ký clorid chuân, hòa tan trong pha động và pha loãng thành
như mô tả trong phần Định lượng. 100,0 ml với cùng dung môi.
Dung dịch thừ: Hòa tan chính xác 0,010 g chế phẩm trong Dung dịch phân giải: Hòa tan 1 mg berberĩn clorid chuẩn
100,0 ml pha động. và 1 mg palmatin clorid chuẩn trong 10 ml pha động.
Dung dịch đoi chiểu: Hút chính xác 4 ml dung dịch thử Điêu kiện sắc ký:
pha loãng với pha động thành 100,0 ml. Cột kích thước (25 cm X 4 ram) được nhồi pha tĩnh c
Cách tiến hành: (5 |im).
Tiên hành săc ký với dung dịch đổi chiểu, điều chỉnh độ Detector quang pho tử ngoại đặt ờ bước sóng 345 nm.
nhạy cùa hệ thống sao cho chiều cao của pic berberin thu Nhiệt độ cột: 40 °c.
được từ sãc ký đồ cửa dung dịch đổi chiếu bằng khoảng Tốc độ dòng: Điều chinh tốc độ dòng sao cho thời gian lưu
10 % thang đo. của berberin khoảng 10 min.
Tièn hành săc ký dung dịch thử với thời gian gấp 2 lần thời Thể tích tiêm: 10 pl.
gian lưu cùa berberin. Cách tiến hành:
yẻu câu: Trên sắc ký đồ cùa dung dịch thừ, tổng diện tích Kiểm tra tính phù hợp của hệ thống: Tiến hành sắc ký dung
các pic phụ không được lớn hơn diện tích pic chính trên dịch phân giải, thứ tự rửa giải lần lượt là pic palmatin và
săc ký đô của dung dịch đối chiếu. pic berberin, độ phân giải giữa hai pic không nhỏ hơn 1,5.
Tiêm riêng biệt 5 lần dung dịch chuẩn, độ lệch chuẩn
Sulíat
tương đổi của diện tích pic berberin không lớn hơn 1,5 %.
Không được quả 0,048 %.
Tiến hành sắc ký các dung dịch thử và dung dịch chuẩn.
Dung dịch thir. Lắc 1,0 g chế phẩm với 48 ml nước và Tính hàm lượng berberin clorid, C20HlsNO4Cl, trong chế
2 ml dung dịch acid hydroclorỉc 10 % (77) trong I min, phẩm dựa vào diện tích pic trên săc ký đồ của dung dịch
ỉọc. Bò 5 ml dịch lọc đầu, lấy 25 ml dịch lọc tiếp theo và chuẩn, dung dịch thử và hàm lượng C;20H18NO4Cl trong
thêm nước đến 50 ml trong ống Nessler. berberin clorid chuẩn.

143
VIỂN NÉN BERBERIN CLORID DƯỢC ĐIỂN VIỆT NAM V

Bảo quản (1 : 1) và pha loăng thành 1000 ml với cùng dung môi.
Đóng gói kín, để chồ thoáng mát, tránh ánh sáng. Dung dịch thừ: Cân 20 viên, tỉnh khối lưựng trung bình
viên và nghiền thành bột mịn. Cân chính xác một lượng
Loại thuốc bột viên tương đương với khoảng 10 mg berberin clorid
Kháng khuẩn. thêm 70 ml pha động, lắc siêu âm trong 15 min, để nguội
Chế phẩm thêm pha động vừa đù 100,0 mi.
Viên nén. Dung dịch chuẩn: Cân chính xác khoảng 0,010 g berberin
clorid chuân, hòa tan trong pha động và pha loăng thành
100,0 ml với cùng dung môi.
VIÊN NÉN BERBERIN CLORID Dung dịch phán giải: Hòa tan 1 mg berberin cloriđ chuẩn
Tabellae Berberini chlorìdỉ và 1 mg palmatin clorid chuẩn trong 10 ml pha động.
Điểu kiện sắc ất:
Là viên nén hay viên bao phim chửa berberin clorid. Cột thép không gi (25 cm X 4 num) được nhồi pha tĩnh c
Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận (5 .um).
“Thuổc viên nén” (Phụ lục 1.20) vả các yêu cầu sau đây: Detector quang phổ tữ ngoại đặt ở bước sóng 345 nm.
N hiệt độ cột: 40 °c.
Hàm lượng berberin clorid, C2oHị8ClN04.2H20 , từ 90,0 % Tốc độ dòng: Điều chỉnh tốc độ dòng sao cho thời gian lưu
đen 110,0 % so với luợng ghi trên nhãn. cùa berberin khoảng 10 min.
Thể tích tiêm: 10 ụ\.
Định tính Cách tiến hành:
A. Cân một lượng bột viên tương ứng với khoảng 100 mg Kiểm tra tính phù họp cùa hệ thống sắc kỵ: Tiến hành Vi
berberín clorid, thêm 10 ml nước, đun nóng nhẹ, lắc kỹ, lọc. sắc ký dung dịch phân giải, thứ tự rửa giải lần lượt là pic
Lấy 5 m! dịch lọc, thêm 2 giọt dung dịch natri hydroxỵd palmatin và pic berberin, độ phán giải giữa hai pic không
ỉ M (Tỉ), xuất hiện màu đỏ cam. Để nguội, thêm 4 giọt nhỏ hơn 1,5.
aceíon (77), dung dịch vẩn đục ngay lập tức, đẻ ycn, xuất Tiêm riêng biệt 5 lần dung dịch chuẩn, độ lệch chuẩn
hiện tùa vàng. Gạn lóp dịch trong ờ trên, thêm từng giọt tương đổi của diện tích pic berberin không lớn hơn 1,5 %.
aceton (77) cho tới khi alcaloiđ kết tủa hoàn toàn, lọc.
Dịch lọc cho phản ứng A của ion clorid (Phụ lục 8.1).
Tiến hành sắc ký các dung dịch thử vả dung dịch chuẩn. 1
Tính hàm lượng berberin clorid, C2()H18N04C1.2H20, trong I
Lấy 0,5 ml dịch lọc, thêm 2 ml dung dịch acỉd hydrocỉoric viên dựa vào diện tích pic trên sắc ký đồ của dung dịch I
10 % (77), lắc đều. Thêm một ít cỉoramin B (77), xuất chuẩn, dung dịch thừ và hàm lượng C2oH[íjN04C1.2H20
hiện màu đỏ anh đào. trong bcrberin clorid chuẩn.
B. Trong phần Đinh lượng, thời gian lưu cùa pic chính
trên sắc ký đồ thu được từ dung dịch thử phải tương ứng Bảo quản
với thời gian lưu của pic berberin trên sắc ký đồ cùa dung Nơi khô mát, tránh ánh sáng.
dịch chuẩn.
Loại thuốc
Độ hòa tan Kháng khuân.
Thiết bị: Kiểu giỏ quay. ri
Môi trường hòa tan: 1000 ml nước. Hàm lượng thường dùng
Tốc độ quay: 120 r/min, 10 mg; 50 mg; 100 mg.
Thời gian: 45 min.
Cách tiến hành: Sau thời gian hòa tan qui định, lấy một
BETAMETHASON
phần dịch hòa tan, lọc. Pha loãng dịch lọc bàng nước nếu
Betamethasonỉum
cần. Đo độ hấp thụ (Phụ lục 4.1) của dung dịch thu được
ở bước sóng 263 nm, cốc đo dày 1 cm, mẫu trắng là nước.
Tính hàm lượng berberin clorid (C2oH]8C1N0 4.2H20) hòa
tan từ mỗi viên theo A (l %, l cm), lấy 724 là giá trị A
(1 %, 1 cm) của berberin clorid ở bước sóng 263 nm.
Yêu cầu: Không ít hơn 70 % (Q) lượng berberin clorid,
C2oH1sC1N0 4.2H20 , so với lượng ghi trên nhãn được hòa
tan trong 45 min.
^22^29^0^ p.t.l: 392,5 ì |
Địnhlưọng
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3). Betamethason là 9-fluoro-11(3,17,21 -trihydroxy-16ị3-methyl' |Ịj
Pha động: Hòa tan 3,4 g kaỉi dihydrophosphat (77) và pregna-l,4-dien-3,20-dion, phải chửa từ 97,0 % đển 103,0 % p
1,7 g natri ỉauryỉstil/at (77) trong hỗn hợp nước - acetonitriỉ C ^H 2í>F0 5, tính theo chế phẩm khan.

144
D ư ợ c đ iể n VIỆT NAM V BETẠMETHASON

Tính chất 1 ml dưng dịch acìd hydrocỉoric ỉoàng (Tỉ) đê làm cho
Bot kết tinh trắng hay gân nhir trăng. , dung dịch mất màu. Lọc. Thêm 1,0 mỉ dịch lọc vào một
Thtrc tế không tan trong nước, ít tan trong ethanol, rât ít hồn hợp mới pha gồm 0,1 ml dung dịch aỉizarin s (TT)
tan ưong methyìen clorid. và 0,1 ml dung dịch lirconyỉ nitrat (77). Trộn đêu, đê yên
5 min và so sánh màu của dung dịch thu được với màu của
Định tính mầu trắng được chuẩn bị trong cùng điều kiện. Dung dịch
Co thề chọn một trong hai nhóm định tính sau: thừ có màu vàng và dung dịch mẫu trắng có màu đỏ.
Nhóm I: A, c. E. Thêm khoảng 2 mg chế phẩm vào 2 mỉ acid sulfurìc
Nhốm II: B, c , D, H. , (TT) vả lắc cho tan. Trong vòng 5 min, màu nâu đò xuất
A Phồ hẩp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của chê phâm phải hiện. Thêm dung dịch trên vào 10 ml nước và trộn đểu.
phu hợp với phổ hẩp thụ hồng ngoại của betamethạson Màu biến mất và dung dịch vần trong.
chuẩn. Nếu phổ hồng ngoại của mẫu thừ và mẫu chuẩn ở
trang thái rắn khác nhau, thi hòa tan riêng biệt chế phâm Góc quay cực riêng
va betamethason chuẩn trong một lượng tối thiểu methyỉen Hòa tan 0,125 g che phẩm trong methanoỉ (77) và pha
cỉorid (TT), bốc hơi đển khô trên nồi cách thủy. Ghi phổ loãng thành 25,0 ml với cùng đung môi.
mới của các căn thu được. Góc quay cực riêng phải từ + 118° đên +126°, tính theo chê
B. Hòa tan 10,0 mg chế phẩm trong ethanoỉ (TT và pha phẩm khan (Phụ lục 6.4).
loãng thành 100,0 ml với cùng dung môi. Lây 2,0 ml dung
dich cho vào ống nghiệm có nút mài, thêm 10,0 ml dung Tạp chất liên quan
dịch phenyỉhydrazỉn trong acid sal/uric (77), trộn đêu Phương pháp sắc ký lòng (Phụ lục 5.3).
và đun trong cách thủy ờ 60 °c trong 20 min. Làm nguội Pha độngA: Trong một bình định mức dung tích 1000 ml
ngay. Độ hấp thụ (Phụ lục 4.1) của dung dịch thu được đo trộn 250 ml acetonitnỉ (77) với 700 ml nước và đê cân
ở bước sóng 419 nm không được lớn hơn 0,10. bàng, điều chỉnh thể tích đến 1000 mi bàng nước và lại
c.Phương pháp sắc kỷ lớp mòng (Phụ lục 5.4). trộn đều.
Bản mỏng: Siỉica geỉ GF254 . Pha động B: Acetonitriỉ (77).
Dung môi khai triển: Butanoỉ đã bão hòa với nước - toỉuen Dung dịch thử: Hòa tan 25,0 mg chế phẩm trong một hồn
ether (5 : 10: 85). hợp đồng thể tích acetonitrìl (77) và methanoì (77) và pha
Dung dịch thử: Hòa tan 10 mg chế phẩm trone hỗn hợp loãng thành 10,0 ml với cùng dung môi.
methanoỉ - methylen cỉorid (1 : 9) và pha loãng thành Dung dịch đoi chiếu (ỉ): Hòa tan 2 mg betamethason
10 ml với cùng hỗn hợp dung môi. chuẩn và 2 mg methylprednisolon chuẩn trong pha động A
Dung dịch đôi chiêu (ỉ): Hòa tan 20 mg betamethason và pha íoãng thành 100,0 ml với cùng pha động.
chuẩn trong hỗn hợp meĩhanoỉ - methyĩen cỉorid{\ : 9) và Dung dịch đoi chiếu (2): Pha loãng 1,0 ml dung dịch thừ
pha loãng thành 20 ml với cùng hồn họp dung môi. thành 100,0 ml với pha độne A.
Dung dịch đôi chiều (2): Hòa tan 10 mg dexamethason Điêu kiện sảc ký:
chuân trong dung dịch đôi chiếu (1) và pha loãng thành Cột kích thước (25 cm X 4,6 min) được nhồi pha tĩnh c
10 ml vợi cùng dung môi. (5 ụm).
Cách tiên hành: Nhiệt độ cột: 45 °c.
Chậm riêng biệt lên bàn mòng 5 pl mỗi dung dịch trên. Detector quang phô tử ngoại ờ bước sóng 254 nm.
Triên khai săc ký đến khi dung môi đi được 15 cm. Đe bản Tốc độ dòng: 2,5 ml/min.
mỏng khô ngoài không khí và quan sát dưới ánh sáng tử Thể tích tiêm: 20 |4.I.
ngoại ờ bước sóng 254 nin. vết chính trên sắc ký đồ cùa Cách tiến hành:
dung dịch thử phải tương tự vê vị trí, kích thước với vết Tiến bành sắc ký theo chưcmg trinh dưng môi như sau:
chính trên sắc kỷ đồ cùa dung dịch đối chiểu ( 1). Pha Pha
Phun lên bản mòng dung dịch acìd sul/uric trong ethanoí Thời gian
động A động B Ghi chú
CỰ). Sây bản mỏng ờ 120 °c trong 10 min hoặc tới khi các (min)
(% tt/tt) (% tt/tt)
vet xuât hiện. Đê nguội. Quan sát dưới ánh sáng ban ngày
0 100 0 Đẳng dòng
va ánh sáng tử ngoại ờ bước sóng 365 nm. vết chính thu
được trong săc ký đồ của dung dịch thừ phải giống về vị 15 100 0 Bất đầu gradient
tri, mau săc trong ánh sáng ban ngày, huỳnh quang trong Kểt thúc chương
den tứ ngoại ớ bước sóng 365 nm và kích thước với vết 40 0 100 trình sắc ký, quay về
chinh trong săc ký đồ của dung dịch đổi chiếu (1). Phép 100 % pha động A
k chì có giá trị khi sắc kỵ đồ của dung dịch đối chiếu (2) Bắt đầu cân bằng
41 100 0
c 0 2 vêt, tuy nhiên cỏ the chựa tách hoàn toàn. cột với pha động A
; Trộn khoảng 5 mg chế phẩm với 45 mg magnesi oxyd Kết thúc cân bàng ■
nạng (TT) và nung trong chcn nung đcn khi cắn hầu như cột, bát đầu chưưng 1
rai^g hoan toàn (thường ít hơn 5 min). Đe nguội, thêm 1 ml 46=0 100 0
trình sảc ký’với
ỉĩỉỉơc>0-05 ml dung dịch phenoỉphtaỉein (TTị) và khoảng mẫu tiếp theo

145
MÊN NÉN BETAMETHASON DƯỢC ĐIÉN VIỆT NAM V f

Cân bàng cột với pha động B trong thời gian ít nhất là Hàm lưọitg betamethason, Cr^H^EOs, từ 90,0 % đến §
30 min va sau đó với pha động A trong 5 min. Đổi với các 110,0 % so với lượng ghi trên nhãn. i
lần sắc ký tiếp theo, dừng các điêu kiện đã mô tả từ 40 min Ằ
Định
• r tính , $

đến 46 min.
Điều chinh độ nhạy của hệ thống để chiều cao của pic A. Lăc một lượng bột viên đã nghiên mịn tương đương
chính tron2 sắc ký đồ thu được với dung dịch đối chiếu (2) khoảng 25 rng betamethason với 150 ml dicỉommethan
ít nhất bằng 50 % thang đo. (77) trong 30 min. lọc, rửa dịch lọc băng 20 ml nước, cho -:ậ
dịch lọc qua phễu chứa natri siiỉfat khơn (77). Boc hơi è
Tiến hành sắc ký vói dung dịch đoi chiếu (1), thời gian lưu
cùa methvlprednisolon khoảng 11,5 min và betamethason
dịch lọc đến khô và sấy khô cẳn thu được ờ 105 °c
trong 2 'fắ
h. Phô hấp thụ hồng ngoại của cắn (Phụ lục 4.2) phải tương
khoảng 12,5 min. Phép thừ chi có giá trị khi độ phân
ứng với phổ hấp thụ hồng ngoại của betamethason chuẩnĩ X
giải giũa các pic tương úng với methylpređnisolon và
B. Trong phan Định lượng, sắc kỷ đồ thu được từ dung |Ị
betamethason không nhò hơn 1.5; nếu cần điều chình nồng dịch thử ( 1) phài cỏ một pic có thời gian lưu tương ứng
độ acetonitril trong pha động A. với thời gian lưu cùa pic betamethason trên sắc ký đồ của i '
Tiêm riêng biệt mầu trắng là hỗn hợp đồng thể tích dung dịch chuẩn. *
acetonitriỉ (77) và methanoỉ (77), dung dịch thử và dung
dịch đổi chiếu (2). Độ đồng đều hàm lượng (Phụ ỉục 11.2)
Giới hạn: Trong sắc ký đồ thu được của dung dịch thử: Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3), tiến hành trong A
Diện tích của bất kỳ pic phụ nào, ngoài pic chính không điều kiện tránh ánh sáng. $
được lớn hơn diện tích pic chính trong sắc ký đồ thu được Pha động, điều kiện sắc ký và cách tiến hành thực hiện như ■*
của dung dịch đối chiếu (2) (1,0 %) và chì được phép có mò tả ở phân Định lượng.
1 pic có diện tích lớn hơn một nừa diện tích pic chính trong Dung dịch chuân: Là dung dịch cỏ chứa betamethason }
sắc ký đồ của dung dịch đối chiểu (2) (0,5 %). chuẩn 0,0025 % và hyđrocortison 0,002 % (chất chuẩn ệ.
Tồng diện tích các pic, ngoài pic chính không được lớn nội) pha trong methanoỉ 50% (77). ị,
hon hai lần diện tích cùa pic chính trong sắc ký đồ thu Dung dịch thử: Nghiền một viên chế phẩm, thém 20,0 ml Ạ,
được từ dung dịch đổi chiếu (2) (2,0 %). dung dịch hydrocortison 0,002 % pha trong methanol ĩ
50 % (77), lấc kỹ tronc 10 min, lọc. V
Bò qua pic tưong ứng với mầu trang và pic nào có diện tích
nhỏ hơn 0,05 lần diện tích của pic chính trong sắc kỷ đồ Định iưọTig ' ị
thu được từ dung dịch đổi chiểu (2). Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3). Tiến hành trong 'ị
điều kiện tránh ánh sáng. ■/
Mất khối lượng do làm khô
Pha động: Nước - methanoỉ {53 : 47).
Không được quá 0,5 % (Phụ lục 9.6).
Dung dịch chuẩn: Là dung dịch có chứa betamethason
(0,500 g, ỉ 00 °c đến 105 °C). chuẩn 0,0125 % và hydrocortison 0,010 % (chất chuẩn
Định luọmg nội) pha trong methcmoỉ 50 % (TT). '1 ,
Hòa tan 0,100 g chế phẩm trong eíhanol 96 % (77) và pha Dung dịch chuẩn nội: Hydrocortison 0,010 % pha trong >;
loăng thành 100,0 mỉ với cùng dung môi. Pha loãng 2,0 ml methanoỉ 50% (77).
dung dịch này thành 100,0 ml với eíhanoỉ 96 % (77). Đo Dung dịch thử (ỉ): Cân 20 viên xác định khổi lượng trung
độ hấp thụ (Phụ lục 4.1) của dung dịch thu được ờ bước binh của viên, nghiền thành bột mịn. Cân chỉnh xác một
lưựng bột viên tương ứng với khoảng 2,5 mg betamethason,
sóng cực đại 238,5 nm. Tỉnh hàm lượng C22H->9FOs, lấy giá
lấc kỹ trong 10 min với methanoỉ 50 % (77) rồi thêm
trị A (1 %, 1 cm) ờ bước sóng 238,5 nm là 395.
methanoỉ 50 % (77) vừa đủ 20 ml, lọc.
Bảo quản Dung dịch thừ (2): Làm như dung dịch thử (1) nhưng thay ỵ
Trong lọ nút kín, tránh ánh sáng. dung môi methanoì 50 % (77) bang dung dịch chuồn nội. V
Điều kiện sắc ký>: .]
Loại thuốc Cột kích thước (20 cm X 5 mm) được nhồi pha tĩnh c :-
Corticosteroiđ. (5 -1 0 ịim) (Spherisorb ODS 1 là thích hợp). ị
Detector quang phổ tử ngoại đặt ở bước sóng 238 nm. I
Chế phẩm Tôc độ đòng: 1,4 mLmin. /
Viên nén. Thể tích tiêm: 20 |il.
Cách tiên hành:
Tiến hành sác ký lần lượt đối với dung dịch chuẩn vã dung
VIÊN NÉN BETAMETHASON dịch thử.
Tabellae Betantethasonỉ Tính hàin lượng betamethason, C22H29F0 5, trong viên dựa ..
vào tỷ số các đáp ứng (diện tích hoặc chiều cao) của các >
Là viên nén chứa betamethason. pic betamethason và hydrocortison thu được trên sắc ký
Chê phâm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận đồ cùa dung dịch chuẩn, dung dịch thử (2) và hàm lượng
“Thuôc viên nén” (Phụ lục 1.20) và các yêu càu sau đây: C22H29F0 5trong betamethason chuẩn.

146

L
DƯỢC ĐIÊN VIỆT NAM V BETAMETHASON DIPROPIONAT

poỉytetraAuoroethylen. Thêm 10 ml dung dịch bão hỏa


Bảo quản t . L;í . . . . . ,
Trong đồ đựng kín, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ không quả kơìi hydmcarbonat trong methanoỉ (TT), sục ngay khí nitơ
qua dung dịch trong 5 min. Đậy ông. Đun nóng trong cách
30 °c.
thủy ờ 45 °c trong 2 h, tránh ánh sáng. Đê nguội.
Loại thuốc Dung dịch đối chiếu (ì): Hòa tan 25 mg betamethason
Coíticosteroiđ. dipropionat chuẩn trong methanoỉ (77) bằng cách đun
nóng nhẹ vả pha loãng thành 5 ml với cùng dung môi
Hàm lượng thường dùng
(dung dịch B). Pha loãng 2 ml dune dịch B thành 10 ml
0,5 mg và 0,6 mg. bang methyỉen cỉorid (77).
Dung dịch dối chiếu (2): Lấy 2 ml dung dịch B cho vào
b e t a m e t h à so n d ip r o p ĩo n a t một ổng nghiêm dung tích 15 ml có nút mài hoặc có nap
đậy băng polytetraAuoroethylen. Thêm 10 ml dung dịch
Betamethasoni dipropỉonas
0 bão hỏa kaĩi hydrocarbonat trong methanoỉ (77) và cho
sục ngay khí nitrogen qua dung dịch trong 5 min. Đậy
ống nghiệm. Đun nóng trong cách thủy ở 45 °c, tránh ánh
sáng, trong 2 h. Đê nguội.
Cách tiến hành: Chẩm riêng biệt lên bản mòng mỗi dung
dịch 5 ịi\. Triển khai sắc ký đến khi dung môi đi được
15 cm. Đổ bản mòng khô ngoài không khí và kiểm tra dưới
ánh sảng tử ngoại ờ bước sóng 254 nm. vết chính trên sắc
ký đồ của mỗi dung dịch thử phải có vị trí và kích thước
tương ứng với vát chính trên sắc ký đồ của dung dịch đoi
chiếu tương ứng.
Betamethason dipropionat là 9-fluoro-llp-hydroxy-16(3' Phun lên bàn mỏng dung dịch acid suỉ/uric trong ethanoỉ
methyl-3,20-dioxopreẸna-l,4-dien-17,21-diyl dipropional, (77). Sấy ở 120 °c trong Í0 min hoặc cho đến khi xuất
phải chứa từ 97,0 % đen i 02,0 % C28H37F 0 7, tính theo chế hiện các vết. Đe nguội. Kiêm tra sắc ký đồ dưới ánh sáng
phẩm đã làm khô. ban ngày và dưới ánh sáng từ ngoại ờ bước sóng 365 nm.
Tính chất vết chính trên sắc ký đồ của mỗi dung dịch thử có vị trí,
Bột két tinh trắng hoặc gần như trắng, thực té không tan màu sắc (khi quan sát dưới ánh sáng ban ngày) hoặc có
trong nước, dễ tan trong accton và trong methylen clorid, huỳnh quang (dưới ánh sáng nr ngoại ờ bước sóng 365 nm)
hơi tan trong ethanol 96 %. và kích thước giống với vết chính trên sắc ký đồ cửa dung
dịch đôi chiêu tương ứng.
Định tính vết chính trên sắc ký đồ của dung dịch thử (2) và dung
Có thể chọn một trong hai nhóm định tính sau: dịch đối chiếu (2) có giá trị Rf thấp hơn hẳn giá trị Rf của
Nhóm I: A. các vết chính trên sác ký đồ của dung dịch thừ (ỉ) và dung
Nhóm II: B, c, D, E. dịch đổi chiếu ( 1).
A. Phô hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của chế phẩm phải D. Lấy 2 mg chế phẩm cho vào 2 ml acid suựuric (77),
phù hợp với pho hấp thụ hồng ngoại của betamethason lắc cho tan. Trong vòng 5 min, xuất hiện màu nâu đỏ. Đổ
dipropionat chuẩn, dung dịch nảy vào 10 ml nước và trộn đều. Màu biến mất,
B. Hòa tan 10,0 mg che phầm trong ethanol (77) và pha dung dịch trong.
loãng thành 100,0 ml với cùng dung môi. Lấy 2,0 ml dung E. Trộn 5 mg chế phẩm với 45 mg magnesi oxyd nặng
dịch này cho vào một ông thủy linh có nút mài, thêm 10,0 ml (77) và nung trong chén cho đến khí tạo can gần như trắng
dung dịch phenyỉhydraiìn - acid suỉ/uric (77). Trộn đều (thường dưới 5 min). Đe nguội, thêm 1 ml nước; 0,05 ml
và đun nóng trong cách thủy ờ 60 °c trong 20 min. Làm dung dịch phenoỉphtaỉein (77 1) và khoảng 1 ml dung dịch
nguọi ngay. Độ hâp thụ của dung dịch thu được đo ở bước acid hydrocỉoric loãng (77) để làm cho dung địch mất
sóng 419 rưn (Phụ lục 4.1) không được lớn hơn 0,10. màu. Lọc. Lây 1,0 ml dịch lọc cho vào một hỗn hợp vừa
c. Phương pháp sắc ký lớp mòng (Phụ lục 5.4). mới pha gôm 0,1 ml dung dịch alizarỉn s (77) và 0,1 ml
Bàn mỏng: Siỉỉca geỉ F 2Ĩ4- dung dịch zirconyl nitrat (77). Trộn đều, để yên trong
Dung môi khai triển: Trộn hỗn họp gồm 1,2 thể tích nước 5 min. So sánh màu của dung dịch thu được với màu của
và 8 thê tích methanoì (TTI với hỗn họp gồm 15 thể tích mẫu trắng được tiến hành trong cùng điều kiện. Dung dịch
ether (TT) và 77 thể tích methyỉen cỉorid (TT). thừ có màu vàng, mẫu trẳng có màu đỏ.
Dung djch thừ (ỉ); Hòa tan 25 mg chế phẩm trong methanoỉ
(Dĩ) băng cách đun nóng nhẹ và pha loãng thành 5 ml với Góc quay cực riêng
cung dung môi (dung dịch A). Pha loãng 2 ml dung dịch A Từ +84° đến +88°, tính theo ché phẩm đã làm khô (Phụ
thành 10 mt bằng methyỉen cỉurid (77). lục 6.4).
Dung dịch thử (2j: Lấy 2 ml dung địch A cho vào một ống Hòa tan 0,250 g chế phẩm trong ethanoỉ (77) và pha loãng
ttghiẹm dung tích 15 ml có nút mài hoặc có nắp đậy bằng thành 25,0 ml với cùng dung môi.

147
BETAMETHASON DIPROPIONAT DƯỢC ĐIỂN VIỆT NAM V

Tạp chất liên quan Tạp chất B và H: Với mồi tạp chất, diện tích pic đã hiệu
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3). chuẩn, nếu cần, không được lớn hơn 3 lẩn diện tích pic
Pha động: Trộn cân thận 35 ml nước với 56 ml acetonitn7 chính trên sắc ký đô của dung dịch đôi chiêu (2) (0,3 %).
(TT). Để yên cho hồn hợp cân bàng, Thêm nước đủ 100 ml Tạp chất D, E, G: Với mỗi tạp chất, diện tích pic đâ hiộu
và trộn đều. chuẩn, nếu cần, không được lớn hơn 2 lần diện tích pic
Dung dịch thử (ỉ): Hòa tan 60,0 mg chế phẩtn trong pha chính trên săc ký đô cùa dung dịch đôi chiêu (2) (0,2 %),
động và pha loãng thành 25,0 ml với cùng dung môi. Các tạp chất khác: Với mỗi tạp chất diện tích pĩc không
Dung dịch thừ (2): Pha loãng 1,0 ml dung dịch thừ (1) được lớn hơn diện tích pic chính trên sắc ký đồ của dung
thành 10,0 ml bằng pha động. dịch đổi chiếu (2) (0,10 %).
Dung dịch đoi chiếu (ỉ): Hòa tan 5 ma betamcthason Tổng diện tích pic của tất cả các tạp chât không được lớn
dipropionat chuẩn để kiểm tra tính phù hợp cùa hệ thống hơn ỉ 0 lần diện tích pic chính trên sắc ký đồ cùa dung dịch
(chứa các tạp chât B, c, D, E và G) trong pha động và pha đối chiếu (2) (1,0 %).
loãng thành 2,0 ml với cùng dung môi. Bỏ qua những pic có diện tích nhỏ hơn 0,5 lần diện tích pic
Dung dịch đối chiếu (2): Pha loãng 1,0 ml dung dịch thừ chính trên sãc ký đô cùa dung địch đòi chiêu (2) (0,05 %).
(1) thành 100,0 ml băng pha động. Pha loãng 1,0 ml dung Ghi chú:
dịch thu được thành 10,0 ml bằne pha động. Tạp chất A: 9-F!uoro-l lp,17,21-trihydroxy-16P-methylpregna-
Dung dịch đoi chiếu (3): Hòa tan 60 mg betamethason 1.4- dien-3,20-đion (betametliason).
dipropionat chuân trong pha động và pha loãng thành 25,0 ml Tạp chất B: 9-Flưoro-l lp,21-dihydroxy-16p-methyl-3,20-dioxo-
bàng pha động. Pha loãng 1,0 ml dung dịch thu được thành pregna-l,4-dien-l 7-yl propanoat (betamcthason 17-propionat).
10,0 ml bằng pha động. Tạp chất C: 9-Fluoro-lip,17-dihydroxy-16p-methyl-3,20-díoxo-
Dung dịch đoi chiểu (4): Hòa tan 5 mg betamethason pregna-l,4-dien-21-yl propanoat (betamethason 21-propionat),
dipropionat chuẩn dùng để định tính pic (chứa tạp chất H) Tạp chất D: 21-(Acetyloxy)-9-fluoro-lip-hydroxy-16p-niethyl-
trong pha động và pha loãng thành 2,0 mỉ với cùng dưng môi. 3,20-dioxopregna-l,4-dien-17-yl propanoat (betamethason 21-
Điêu kiện săc ký7 acetat 17-propionat),
Cột kích thước (10 cm X 2,0 mm) được nhồi pha tĩnh c Tạp chấtE: 9-Cloro-11p-hydroxy-16p-methvl-3,20dioxopregna-
(2,5 pm). 1.4- dicn-17,21-diyl dipropanoat (beclometason dipropionat).
Nhiệt độ cột: 20 °c ± 2 °c. Tạp chẩt F: 9,1 lp-Epoxy-lóp-methyl-3,20-dioxo-9p-pregna-
Detector quang phổ tử ngoại đặt ờ bước sóng 254 ntn. 1.4- dicn-17,21-diyl dípropanoat (9p, 11P-epoxybetamethason
Tôc độ dòng: 0,2 ml/min. dipropionat),
Thổ tích ticm: 5 pl. Tạp chất G: 9-Fluoro-16p-methyl-3,20-dioxopregna-l,4-dien-
Cách tiền hành: 11p, 17,21 -triyl tnpropanoat (betamethason tripropionat).
Tiến hành sắc ký với thời gian gảp 3 lần thời eian lưu của Tạp chất H: 6ct-Bromo-9-fluoro-I ip-hvdroxy-16p-metbyl- 3,20-
betamethason dìpropionat. dioxopregna-l,4-dien-17,21-diyl dipropanoat (6a-bromo-beta-
Định tính các tạp chất: Sừ dụng sắc ký' đo cung cấp kèm methason dipropionat).
theo betamethason dipropionat chuẩn để kiểm tra tính phù
hợp của hộ thốne và sắc kỷ đồ cùa dung dịch đối chiếu (1) Mất khối lưọmg do làm khô
để xác định pic của các tạp chất B, c, D, E và G. Sử dụng Không được quá 1,0 % (Phụ lục 9.6).
sắc kỷ đồ cung cấp kèm theo bctamethason dipropionat Định lượng
chuân dùng để định tỉnh pic và sắc ký đồ của dung dịch đoi Phươntỉ pháp săc ký lỏng (Phụ lục 5.3). Điêu kiện săc ký
chiếu (4) để xác định pic của tạp chất H. như mô tà trong phần Tạp chất liên quan.
Thời gian lưu tưcmg đổi so với betamethason dipropionat Tiến hành sẳc ký với dung dịch thử (2), dung dịch đoi
(thời gian lưu khoảng 10 min): Tạp chất B khoảng 0,4; chiếu (3).
tạp chất c khoảng 0,5; tạp chất D khoảng 0,7; tạp chẩt E Tính hàm lượng của C28H j 7F 0 7 trong chế phẩm dựa vào
khoảng 1,2; tạp chất H khoảng 1,7; tạp chất G khoảng 2,1. diện tích pic thu được trên sắc kỷ đồ của dung dịch thừ (2),
Kiểm tra tính phù hợp của hệ thốne; Trên sẳc ký đồ của dung dịch đổi chiếu (3) và hàm lượng của C28H37F0 7trong
dung dịch đổi chiếu (1), tỷ sổ đinh - hõm (Hp/Hvì ít nhất bctamethason dipropionat chuẩn.
là 4,0; trong đó Hp là chiều cao đính pic tạp chất E so với
đường nền và Hv la chiều cao tính từ đường nền lên đen đáy Bảo quản
hõm giữa pic tạp chất E và pic betamethason dipropionat. Tránh ánh sáng.
Giới hạn:
Hệ số hiệu chỉnh: Đe tính hàm lượng, nhân diện tích pic Loại thuốc
của các tạp chất sau với hệ sổ hiệu chỉnh tương ứng: Tạp Cortìcosteroid.
chất G là 1,3; tạp chất H là 1,4. Chế phẩm
Tạp chất C: Diện tích pic tạp chất c không được lỏm hơn Viên nén, kem thuốc.
5 lần diện tích pic chính trên sắc ký đồ cùa dung dịch đối
chiếu (2) (0,5 %).

148
BETAMETHASON NATRI PHOSPHAT
DƯỢC ĐIỂN VIỆT NAM V

beta m eth aso n natri ph o sph a t Triển khai sắc ký đến khi dung môi đi được 15 cm. Để
Betamethasoni natrii phosphas bàn mòng khô ngoài không khí và quan sát dưới ánh sáng
từ ngoại ở bước sóng 254 nm. Vêt chính trên săc ký đô
thu được của dung dịch thừ phải tương tự về vị trí và kích
thước so với vết chính trên sắc ký đồ thu được của dung
dịch đối chiếu (1). Phun lên bàn mòng dung dịch acid
sulfuric trong ethơnoỉ 677). sẩy bàn mòng ở 120 °c trong
10 min hoặc tới khi các vết xuất hiện. Để nguội. Quan sát
dưới ánh sáng ban ngày và ánh sáng tử ngoại ờ bước sóng
365 nm. vết chính trên sắc ký đồ thu được của dưng dịch
C2:H23FNa20 8P p.t.t.: 516,4 thừ phải tương tự về vị trí, màu sắc dưới ánh sáng ban
ngày, huỳnh quang trong đèn tử ngoại ờ bước sóng 365 nm
Betamethason natri phosphat lả 9-fluoro-l 1p, 17-dihydroxy- và kích thước so với vết chính trẽn sắc kỷ đồ thu được của
16p-methyl-3,20-dioxopregna-l,4-dien-21-yl dinatri dung dịch đối chiếu (1). Phép thừ chỉ có giả trị khi sắc ký
phosphat, phải chứa từ 96,0 % đến 103,0 % C22H2SFNa208p, đồ cùa dung dịch đối chiếu (2) cho 2 vết, tuy nhicn có thê
tinh theo chế phẩm khan. chưa tách hoàn toàn.
Tính chất D. Cho khoảng 2 mg che phẩm vào 2 ml acid sul/uric 617')
Bột trắng hay gần như trắng, rất hút ẩm. và lắc cho tan. Trong vòng 5 min, màu nâu đỏ đậm xuất
Dề tan trong nước, khó tan trong ethanol 96 %, thực tể hiện. Thêm dung dịch trên vào 10 ml nước và trộn đều.
không tan trong methylen clorid. Màu biến mất và dung dịch vẫn trong.
E. Trộn khoảng 5 mg chế phẩm với 45 mg magnesi oxyd
Định tính nặng 677) và nung trong chén nung đến khi can hầu như
Có thể chọn một trong 2 nhóm định tính sau: trang hoàn toàn (thường ít hơn 5 min). Đe nguội, thêm
Nhóm I: B, c
1 ml nước, 0,05 ml dung dịch phenoỉphtaỉeỉn (TT)) và
Nhóm II: A, c, D, E, F.
khoảng 1 ml acid hydrocỉoric loãng (TT) đổ làm cho dung
A. Hòa tan 10,0 mg chế phẩm trong 5 ml nước và pha loãng
dịch mất màu. Lọc. Thêm 1,0 ml dịch lọc vào một hỗn
thành 100,0 ml với ethanoỉ (77). Lấy 2,0 ml dung dịch này
họp mới pha gồm 0,1 ml dung dịch aỉiiarỉn s (77) và
cho vào ổng nghiệm có nút mài, thêm 10,0 mỉ dung dịch
phenyỉhydrazin trong acid sul/uric (77), trộn đều và đun 0,1 ml dung dịch ùrconyỉ nìtrat (77). Trộn đều, đế yên
trọng cách thủy ớ 60 °c trong 20 min. Làm nguội ngay. Độ 5 min và so sánh màu của dung dịch thu được với màu của
hâp thụ (Phụ lục 4.]) của đung dịch thu được đo ở bước mau trắng được chuân bị trong cùng điều kiện. Dung dịch
sóng cực đại 450 nm không được lớn hơn 0,10. thử có màu vàng và dung dịch mẫu trắng có màu đỏ.
B. Phổ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của chế phấm phải F. Thêm 2 ml acid sul/uric (77) vào khoảng 40 mg chế
phù hợp với phổ hấp thụ hồng ngoại của betamcthason phẩm và đun nóng cẩn thận cho đến khi xuất hiện khói
natri phosphat chuẩn. Ncu phổ hấp thụ hồng ngoại cùa mẫu trang. Thêm từng giọt ac.id nitric (TT), tiếp tục đun nóne
thừ và mâu chuân ờ trạng thái ran khác nhau, thì hòa tan cho đến khi dung dịch gần như không màu và làm nguội.
riêng biệt chê phẩm và betamethason natri phosphat chuẩn Thêm 2 ml nước, đun cho đen khi khói trắng xuất hiện lần
trong một lượng tối thiểu ethanoỉ 96 % 677), bốc hơi đến nữa, để nguội, thêm 10 ml nước và trung hòa bằng dung
khò trẽn nồi cách thủy. Ghi phổ hấp thụ hồng ngoại cùa dịch amoniơc loãng 677), dùng giấy quỳ đỏ làm chì thị.
các cẳn thu được. Dung dịch thu được phải cho phản ứng của ion natri và
c. Phương pháp sắc ký lóp mỏng (Phụ lục 5.4). phản ứng A cùa phosphat (Phụ lục 8.1).
Bàn mỏng: Silica geỉ ’f2:4 .
Dung môi khai triển: Acid acetic băng - nước - butanol Độ trong và màu sắc của dung dịch
(20:20:60). Dung dịch S: Hòa tan 1,0 g chế phẩm trong nước không
Dung dịch thử: Hòa tan 10 mg chế phẩm trong methanoỉ có carbon dioxyd 677) và pha loãng thành 20 ml với cùng
(Dĩ) và pha loãng thành 10 ml với cùng dung môi. dung môi.
Dung dịch đôi chiếu (ì)\ Hòa tan 10 mg betamethason s
Dung địch phải trong (Phụ lục 9.2)
và không được có
natri phosphat chuẩn trona methanoỉ (TT) và pha loãng màu đậm hơn màu mầu N7 (Phụ lục 9.3, phương pháp 2).
thành 10 ml với cùng dung môi.
Dung dịch đổi chiểu (2)\ Hòa tan 10 mg prednisolon natri pH
phosphat chuân trong methanoỉ (77) và pha loãng thành Từ 7,5 đến 9,0 (Phụ lục 6.2).
10 ml với cùng dung môi. Pha loãng 5 mỉ dung dịch này Pha loãng 1 ml dung dịch sthành 5 ml với nước không có
thành 10 ml với dung dịch đói chiểu ( 1). carbon dioxyd 677).
Dách tiến hành:
GÓC quay cực ricng
C-hâm riêng biệt lên bàn mỏng 5 ịil mồi dung dịch trên.
Từ +98° đến +104°, tính theo chế phẩm khan (Phụ lục 6.4).

149

THUỐC' NHỎ MẮT BETAMETHASON DƯỢC ĐIÉN VIỆT NAM V

Hòa tan 0,250 g chế phẩm trong nước và pha loãng thành trong 5 min. Dung dịch thu được nếu có bất kỳ màu vàng
25,0 ml với cùng dung môi. nào xuất hiện thì không được đậm màu hơn dung dịch
chuân được chuần bị đông thời và tương tự như dung dịch
Tạp chất liên quan
thừ. Dùng 10 ml dung dịch phosphat mẫu 5 phần triệu
Phương pháp sắc ký lòng (Phụ lục 5.3).
P 0 4 (TT) để chuẩn bị dung dịch chuẩn.
Pha động: Cân 1,360 g kaỉi dihvdrophosphat (TT) và
0,600 g hexyỉamin (TT) vào một bình nón 250 ml, trộn đều Nước
và để yên trong 10 min, sau đó hòa tan trong 185 ml nước. Không đưọc quá 8,0 % (Phụ lục 10.3).
Thêm 65 ml ơcetonỉtriỉ (TT), trộn đều và lọc qua màng lọc Dùng 0,200 g chế phẩm.
0,45 ịim.
Định lượng
Dung dịch thử: Hòa tan 62,5 mg chế phẩm trong pha độns
Hòa tan 0,100 g ché phẩm trong nước và pha loãng thành
và pha loăng thành 25,0 ml với cùng pha động.
100,0 ml với cùng dung môi. Pha loãng 5,0 mi dung dịch
Dung dịch đổi chiếu (ỉ): Hòa tan 25 mg betamethason natri
này thành 250.0 ml với nước. Đo độ hâp thụ (Phụ lục 4.1)
phosphat chuân và 25 mg dexamethason natri phosphat cùa dung dịch ờ bước sóng cực đại 241 nm. Tính hàm
chuân trong pha động và pha loãng thành 25,0 m! với cùng lượng C>2H2SFNa2OgP, lấy giá trị A (1%, 1 cm) ở bước
pha động. Pha loãng 1,0 ml dung dịch nảy thành 25,0 ml sóng"241 mũ là 297.
với pha động.
Dung dịch đối chiểu (2): Pha loãne 1,0 ml dune dịch thừ Bảo quản
thành 50,0 ml với pha động. Trong đồ đựng kín, tránh ánh sảng.
Điêu kiện súc ký:
Loại thuốc
Cột thép không eỉ (25 cm X 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh c Glucocorticoid.
(5 pm).
Detector quang phổ tử ngoại đặt ơ bước sóng 254 nm. Chế phẩm
Tổc độ dòng: 1 ml/min. Viên nén, thuốc tiêm, thuốc nhỏ mắt.
Thể tích tiêm: 20 Ịil.
Cách tiến hành:
Cân bằng cột với pha động trong thời gian khoảng 45 min.
THUỐC NHỎ MẲT BETAMETHASON
Cữỉỉyríum Betamethasonì
Tiến hành sắc ký với khoảng thời gian gẩp 2 lần thời gian
lưu của betamethason natri phosphat.
Thuốc nhò mắt betamethason là dung dịch vô khuẩn cùa
Với điều kiện sắc ký như trên, thời gian lưu của beta-
betamethason natri phosphat trong nước. Chế phẩm phải
methason natri phosphat khoảng 14 min; thời gian lưu của
đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận “Thuốc nhỏ mắt”
dexamethason natri phosphat khoảng 15,5 min.
(Phụ lục 1.14) và các yêu cầu sau đây:
Kiểm tra tính phù hợp cùa hệ thống: Tiêm dung dịch đối
chiếu ( 1), độ phân giải giữa pic của betamethason natri Hàm lượng betamethason natrl phosphat,
phosphat và pic của dcxamethason natri phosphat ít nhất C22H28FNa20ịiP, từ 90,0 % đến 110,0 % so với lượng ghi
là 2,0. Neu cần, có thể tăng nồng độ acetonitril hoặc tăng trên nhãn.
nồng độ nước trong pha động.
Trên sắc ký đồ thu được của dung dịch thử, diện tích của Tính chất
Dung dịch trong suốt, không màu,
bất kỳ pic phụ nào ngoải pic chính không được lớn hơn
diện tích của pic chính trên sấc ký đồ thu được của dung Định tính
dịch đối chiếu (2) (2 %) và khônu có quá 1 pic như vậy có A. Phương pháp sắc ký lớp mòng (Phụ lục 5.4).
diện tích lớn hơn 0,5 lần diện tích cùa pic chính trên sắc ký Bủn mỏng: Siỉica geỉ GFỈ54.
đồ thu được cùa dung dịch đổi chiếu (2) (1 %). Tổng diện Dung môi khai triển: Butan-Ị-oỉ - anhydrid acetic - nước
tích của tất cà các pic phụ ngoài pic chính không được lớn (60 : 20 : 20), chuẩn bị ngay trước khi dùng.
hơn 1,5 lần diện tích pic chính trên sấc ký đồ thu được của Dung dịch thử: Pha loãng (nếu càn) một thể tích chế phẩm ■
dung dịch đối chiếu (2) (3 %). Bỏ qua tất cà các pic có diện với nước để được dung dịch có chứa betamethason natri
tích bé hơn 0,025 lần diện tích pic chính trên sắc ký đồ thu phosphat 0,1 %.
được của dung dịch đoi chiếu (2) (0,05 %). Dung dịch đoi chiếu (ỉ): Dưng dịch bctamethason natri
phosphat chuẩn 0,1 % trong nước.
Phosphat vô cơ Dung dịch đổi chiếu (2): Hồn hợp đồng thể tích của dung
Không được quả 1 %. dịch thử và dung dịch đối chiểu ( 1).
Hòa tan 50 mg chế phẩm trong nước và pha loãng thành Dung dịch đổi chiếu (3): Hỗn hợp đồng thể tích của dung
100 ml với cùng dung môi. Lấy 10 ml dung dịch này, thêm dịch đoi chiểu (1) và dung dịch prednisolon natri phosphat
5 ml thuôc thử moỉybdovanadỉc (77), trộn đều và để yên chuẩn 0,1 % trong nước.

150


DƯỢC ĐIÊN VIỆT NAM V THUỐC NHỎ MÂT BETAMETHASON

Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lẻn bàn mỏng 10 pl mỗi tất cả các pic phụ không được lớn hơn 2,5 lần diện tích pic
dung dịch trên. Triển khai sấc ký đến khi dung mội đi chinh trên sắc ký đồ thu được cùa dung dịch đối chiếu ( 1).
đươc 15 cm. Đẻ bàn mỏng khô ngoài không khí, sấy ờ Bỏ qua tất cả các pic có diện tích nhỏ hơn 0,05 lần diện
ị ịq oC trong 10 min và quan sát dưới đèn từ ngoại ở bước tích pic chính trên sẳc ký đồ của dung dịch đối chiếu ( 1).
sonơ 254 nm. Trên sắc ký đồ thu được từ dung dịch thử,
Định lượng
dung dịch đối chiếu ( 1) và dung dịch đối chiếu (2) đều có
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
môt vết chính, có giá trị Rf tương tự nhau. Phép thừ chi có
Pha động: Đệm ciỉro-phosphat pH 5 - methcmoỉ (55 : 45).
gia trị khi trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (3) có 2
Dung dịch chuẩn nội: Dung dịch hydrocortison chuẩn
vết có giá trị Rf gân băng nhau.
0,06 % trong methanoỉ (TT).
B Tronơ mục Định lượng, pic chính trên sẳc ký đồ thu
Dung dịch chuãn (ỉ): Dung dịch betamethason natri
đirợc của dung dịch thử ( 1) phải cỏ thời gian lưu tương ứng
phosphat chuẩn 0,1 % trong nước.
với thời gian lưu cúa pic betamethason natri phosphat trên
Dung dịch chuẩn (ĩ): Lấy chính xác 5,0 ml dung dịch
sắc kỷ đồ thu được của dung dịch chuân (2).
chuẩn (1) vảo bình định mức 25 ml, thêm 10,0 ml dung
c Lấy một thê tích chê phàm có chửa khoảng 0,2 mg
betamethason natri phosphat, thêm từ từ 1 ml acidsul/uric dịch chuẩn nội, trộn đều, thêm nước đển vạch.
ỢT) và để trong 2 min. Dung dịch có màu vàng nâu nhưng Dung dịch thử (ỉ): Lấy chính xác một thể tích chể phẩm
không được có màu đỏ hoặc có huỳnh quang màu xanh có chửa khoảng 5 mg betamethason natri phosphat, thêm
10,0 ml methanoỉ (77), trộn đều, pha loãng thành 25,0 mỉ
lục vàng.
với nước.
pH Dung dịch thứ (2): Chuẩn bị giống như dung địch thừ
Từ 7,0 đến 8,5 (Phụ lục 6.2). ( 1) nhưng dùng 10,0 ml dung dịch chuẩn nội thay cho
mcthanol.
Tạp chất liên quan Điều kiện sac kỷ:
Phương pháp sắc ký lòng (Phụ lục 5.3). Tiến hành trong Cột kích thước (20 cm X 5 mm), nhồi pha tĩnh c (10 pm,
điều kiện tránh ánh sáng.
cột Spherisorb ODS là phù hợp).
Pha động: Đệm citro - phosphaỉ pH 5,0 - methanoỉ (60:40).
Nhiệt độ cột: 60 °c.
Đung dịch thừ: Pha loãng một thể tích chế phẩm (nếu cần)
Detector quang phổ tử ngoại đặt ờ bước sóng 241 nm.
với mrởc để được dung dịch betamethason natri phosphat
Tốc độ dòng: 2 ml/min.
có nồng độ khoảng 0,10 %.
Thể tích tiêm: 20 pl.
Dung dịch đối chiếu (ỉ): Pha loãng 1,0 ml dung dịch thừ
Cách tiến hành:
thành 50.0 ml với nước.
Xác định nồng độ betamethason natri phosphat,
Dung dịch đối chiếu (2): Dung dịch chứa 0,0060 % beta-
C22H2gFNa20 ậP, trong dung dịch chuẩn ( 1) bằng cách đo
methason natri phosphat chuẩn và 0.0060 % betamethason
độ hấp thụ (Phụ lục 4.1) của dung dịch pha loãng từ dung
chuán trong nước.
địch chuân ( 1) với mcớc đế có nồng độ betamethason natri
Điểu kiện sắc kỷ:
phosphat khoảng 0,002 % ở bước sóng cực đại 241 nm.
Cột kích thước (20 cm * 4,6 mm), nhồi pha tĩnh c (10 pm,
Lấy 297 là giá trị A (1 %, 1 cm) của betamethason natri
cột Spherisorb ODS là phù hcrp).
phosphat ờ cực đại hấp thụ 241 nm.
Nhiệt độ cột: 60 °c.
Tiến hành sắc ký lần lượt với dung dịch chuẩn (2), dung
Dẹtector quang phố tử ngoại đặt ờ bước sóng 241 nm.
dịch thừ ( 1) và (2).
Tốc độ dòng: 2 ml/min.
Tính hàm lượng betamethason natri phosphat,
Thê tích tiêm: 20 pl.
C22H28FNa20 8P, trong thuốc nhỏ mắt, dựa vào nòng độ
Cách tiến hành:
betamethason natrí phosphat trong dung dịch chuẩn ( 1) và
Tiên hành săc ký với dung dịch đối chiếu (2), phép thử
các diện tích pic trên sắc ký đồ thu được của dung dịch thừ
chi có giá trị khi độ phân giải giũa pic betamethason natri
(2) , dung dịch chuẩn (2).
phosphat và betamethason ít nhất là 3,5;
Tiên hành sắc ký với dung dịch thừ và dung dịch đổi chiểu Bảo quản
(Ị), ghi săc kỷ đô trong khoảng thời gian gấp 3 lần thời Trong đồ đựng kín, nơi khô mát, tránh ánh sáng.
gian lưu cùa pic chính.
Tren sâc ký đồ thu được từ dung dịch thử, diện tích của bất Loại thuốc
Lỳ pic nào tương ứng với betamethason không được lớn Glucocorticoid.
hơn 1,3 lân diện tích của pic chính trên sắc kỷ đồ của dung Hàm lượng thưÒTìg dùng
dịch đôi chiêu (1); diện tích cùa bất cứ pic phụ não khác 0, 1 % .
khong được lớn hơn 1,5 lần diện tích pic chính trên sắc ký
do thu được từ dung dịch đổi chiếu (1). Tồng diện tích của

151
BETAMETHASON VALERAT DƯỢC ĐIÊN VIỆT NAM V Ị

BETAM ETHẢSON VALERAT Dung dịch đối chiếu (3): Hòa tan 6 mg betamethason chuẩn I
Betamethasonỉ vaỉeras (tạp chất A) vả 3 mg betamethason 21-valerat chuẩn (tạp i
chât E) trong 30,0 ml hồn hợp dung môi. Pha loãng 1,0 mi í
dung dịch thu được thành 10,0 ml bằng hỗn hợp đung môi. 1
Điếu kiện sắc ký:
Cột kích thước (25 cm X 4,6 mm), được nhồi pha tĩnh end- ?
cappecỉ octadecyỉsiỉyỉ siỉica geỉ dùng cho sắc kỷ (5 pm),
Nhiệt độ cột: 20 °c. 'Ệ,
Detector quang phổ từ ngoại đặt ở bước sóng 239 nm. %
Tôc độ đòng: 1,0 mkmin. ìị'
Thể tích tiêm: 20 jLil. |j'
Betamethason valcrat là 9-fluoro-lip,21-dihydroxy-16P' Cách tiến hành:
methyi-3,20-đioxopregna-l,4-dien-17-yl pentanoat, phải Tiến hành sắc ký với thời gian gấp 2,5 iần thời gian lưu cùa $
chứa từ 97,0 % đến 103,0 % C27H37F0 6, tính theo chế betamethason valerat. ặ.
phẩm đâ làm khô. Định tỉnh các tạp chất: Sử dụng sắc ký đồ cung cấp kèm
theo betamethason valerat chuẩn để kiểm tra tính phù hợp $
Tính chất
cùa hộ thống và sẳc ký đồ của dung địch đối chiếu (2) để '#
Bột kết tinh trắnu hoặc gần như trang. Thực tể không tan
xác định pic của các tạp chất c, D, G, H và I. Sử dụng sắc Ề\
trong nước, dễ tan trong aceton và methylen clorid, tan trong
ký đô của dung dịch đồi chiêu (3) đê xác định pic cùa tạp J§:
ethanol 96%. Chảv ờkhoảng 192°c kèm theo phân hùy,
chất Ả và E. %
Định tỉnh Thời gian lưu tương đổi so với betamethason valerat (thời ■
A. Phổ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của chế phẩm phài gian lưu khoảng 20 min): Tạp chất A khoảng 0,3; tạp chất I 'Ẹ.
phù họp với phổ hẩp thụ hồng ngoại của betamethason khoảng 0,6; tạp chất c khoảng 0,8; tạp chât H khoảng 1,3; Ệ'
17-valerat chuẩn. Neu phổ hấp thụ cùa chế phẩm và tạp chất D khoảng 1,4; tạp chât E khoảng 1,6; tạp chât G fC
betamcthason valerat chuẩn ở trạng thái rắn có sự khác khoảng 2,0. yy'
nhau thì hòa tan ricng biệt chế phẩm và betamethason Kiểm tra tính phù họp cùa hệ thống: Trên sắc ký đồ cùa à,
valerat chuẩn trong một lưcmg tối thiểu methyỉen cỉorid dung dịch đối chiếu (2), độ phân giải giữa pic cùa tạp chất %
(TT), bốc hơi đén khô trên cách thủy và ghi phổ mới cùa H với pic cùa tạp chất D ít nhât là 1,7.
căn thu được. Giới hạn:
B. Trong phần Tạp chất liên quan, pic chính thu được trên Tạp chất A: Diện tích pic tạp chất A không được lớn hon
sắc ký đồ cùa dung dịch thử phải có thời gian lưu và đáp 7 lần diện tích pic chính thu được trên sãc ký đô của dung
ứng tương tự với pic chính thu được trên sắc ký đồ dung dịch đối chiếu (1) (0,7 %). ^
dịch đối chiếu (2). Tạp chất E và G: Với mồi tạp chất, diện tích pic không I
được lớn hơn 3 lần diện tích pic chính thu được trên sắc ký 7
Góc quay cực riêng đồ cùa dung địch đổi chiếu (1) (0,3 %). -1
Từ +77° đến +83°, tính theo chế phẩm đâ làm khô (Phụ Tạp chất c, H và I: Với môi tạp chẳt, diện tích pic không :ự
lục 6.4). được lém hơn 1,5 lần diện tích pic chính thu được trên săc 7
Hòa tan 0,250 g chế phẩm trone ethanol (TT) và pha loãng ký đồ của dung dịch đổi chiếu (1) (0,15 %). 'ậ
thành 25,0 ml với cùng dung môi. Tạp chất khác: Với mỗi tạp chất diện tích pic không được Ệị
lớn hơn diện tích pic chính trên sắc ký đồ của dung dịch
Tạp chất liên quan
đổi chiếu (1) (0,10 %). ^ Jfỉ:
Phương pháp sẳc ký lòng (Phụ lục 5.3), Chuẩn bị các dung
Tổng diện tích pic của tất cả các tạp chất không được lớn éị
dịch ngay trước khi dùng vả tránh ánh sáng.
hơn ỉ 5 ỉần diện tích pic chỉnh trên sắc ký đo của dung dịch I I
Pha động: Acetonitriỉ - nước (50 : 50).
đổi chiếu (1) (1,5 %). ^ IU
Hổn hợp dung mói: A cid acetỉc bảng - pha đọng (1:1000).
Bò qua những pic có diện tích nhó hơn 0,5 lân diện tích pic
Dung dịch thừ: Hòa tan 50 mg chê phâm trong hôn họp
dung môi và pha loãng thành 20,0 ml với cùng dung môi. chỉnh trên sắc ký đồ cùa dung dịch đối chiếu (1) (0,05 %)• J ||
Dung dịch đối chiếti (ỉ): Pha loãng 1,0 ml dung dịch thử Ghi chú: ỊỊi
thành 100,0 ml bằng hỗn hợp dung môi. Pha loãng 1,0 ml Tạp chất A: 9-fluoro-l 1(3,17,21 -trihydroxy-16fì- methylpregna-
■ấ"
dung dịch thu được thành 10,0 mỉ băng hôn hợp dung môi. l,4-dien-3,20-dion (betamelhason).
Dung dịch đối chiểu (2): Hòa tan 12,5 mg betamethason Tạp chất B: 9-fluoro-llỊkl7-dihydroxy-16p-inethylpregna-l,4-
valerat chuẩn để kiổm tra tính phù họp của hệ thống (chứa đien-3,20-dion (21 -đeoxy-betamethason).
tạp chất D và G) trong 5,0 ml hỗn hợp dung môi. Lấy Tạp chất C: 9-Auoro-l 1p,21-đihydroxy-16a-mcthyl-3,20-đioxo-
1,0 ml dưng dịch thu được để hòa tan hồn hợp tạp chất pregnal,4-dien-17-yl pentanoat (dexamethason 17*valerat).
chuẩn cùa betamcthason vaỉerat (chứa tạp chất c, H và I) Tạp chất D: 9-bromo-l lp,21dihydroxy-16ỊV-rnethyl-3,20-dioxo-
cỏ trong 1 lọ chuẩn. pregna-1,4-dien-l 7-yt pentanoat (9-bromo-bctamethasotì valerat) !

152
r

DƯỢC ĐIỂN VIỆT NAM V BIOTIN

Tạp chất F: 9-fluoro-Ìip,]7-dihydroxy-16p-methyl-3,20-dioxo- Nhóm I: A.


preơnal,4'dien-21-yl pentanoat (betamethason 21-valerat). Nhóm II: B, c.
TộịT chất F: 21-liydroxy-16P-methyỉ-3,20-dioxopregna-l,4,9 A. Phổ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2 ) của chế phẩm
{11 )-trien-17-vl pentanoat (betamethason valerat ỗ-9 (11)). phải phù hợp vói phổ hấp thụ hồng ngoại cùa biotin chuẩn.
Tạp chất G: 6«-bromo-9-fiuoro-l ]p,21-dihyđroxy-16Pmethyl- B. Trong phần Tạp chất liên quan, trên sấc ký đồ thu được
3 ?0-dioxopregna-l,4-dien-17-yl pcntanoat (6a-bromo-beta- của dung dịch thừ (2) có một vết chính cỏ vị trí và kích
niethason valerat). thước tương tự như vết chính trên sắc ký đo của dung dịch
Tạp chất H: 9-cloro-lip,21-dihydroxy-16P-inethyl-3,20-dioxo- đối chiếu ( 1).
prègnal,4'dien-17-yl pentanoat (beclomethason 17- valerat), c. Hòa tan khoảng 10 mg chế phẩm trong 20 ml nước bàng
Tạp chất I: 9-fluoro-l lp,21-dihydroxy-3,20-dioxopregna-l,4- cách đun nóng. Đe nguội. Thêm 0,1 ml nước brom (TT).
dien-17-yl pentanoat (9-íìuoro-prednisolon 17- valerat). Nước brom bị mất màu.
Mất khối lượng do làm khô Độ trong và màu sắc của dung dịch
Không được quá 0,5 % (Phụ lục 9.6). Dung dịch S: Hòa tan 0,250 g che phẩm trong dung dịch
(1,000 g; 105 °C). natri hydroxvd 0,4 % (77) và pha loãng thảnh 25,0 ml với
Định lượng cùng dung môi.
Hoa tan 50,0 mg chế phẩm trong ethanoỉ 96 % (77) và pha Dung dịch s phải trong (Phụ lục 9.2) và không màu (Phụ
loãng thành 100,0 ml bàng cùng dung môi. Pha loãng 2,0 ml lục 9.3, phương pháp 2).
dung dịch thư được thành 50,0 ml băng ethanoỉ 96 % (77).
Đo độ hâp thụ (Phụ lục 4.1) của dung dịch thu được ờ cực
Góc quay cực riêng
Từ +89° đến +93 V tính theo chế phẩm đã làm khô (Phụ
đại hấp thụ 240 nm.
Tính hàm lượng C27H37F 0 6 theo độ hấp thụ riêng A (1 %, lục 6.4).
1 cm) của betamethason valerat tại bước sóng 240 run Dùng dung dịch s để đo.
là 325. Tạp chất liên quan
Bảo quản Phương pháp sắc kỷ lóp mỏng (Phụ lục 5.4).
Trong bao bì kín, tránh ánh sáng. Bàn mỏng: Silìca gcỉ (5 Ịim).
Dung môi khai triên: Methanoỉ - acid acetỉc băng - toỉuen
Loạỉ thuốc (5 : 25 : 75).
Corticosteroiđ. Dung dịch thừ(ỉ): Plòa tan 50 mg chế phẩm trong acidaceíic
bủng (77) và pha loãng thành 10 mi với cùng dung môi.
Chế phẩm
Dung dịch thử (2): Pha loãng 1 mi dung dịch thử (1) thành
Viên nén, kem thuốc.
10 ml bằng acid acetic băng (77)
Dung dịch đoi chiếu (Ị): Hòa tan 5 mg biotin chuần trong
BIOTIN acid acetic băng (77) và pha loãng thành 10 ml với cùng
Biotỉnum dung môi.
Dung dịch đối chiểu (2): Pha loãng 1 ml dung dịch thử (2)
thành 20 ml bằng acid acetic bâng (77).
Dung dịch đổi chiếu (3): Pha loãng 1 m! dung dịch thừ (2)
thành 40 ml bằng acỉd acetic hăng (77).
Cảc dung dịch này pha ngay trước khi dùng và phải bảo
quản tránh ảnh sáng chói.
Ci0H16N2O3S P.t.l: 244,3 Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mòng 10 pl mỗi
Biotin là acid 5-[(3aS,4S,6aR)-2-oxohexahydrothieno dung dịch trên. Triển khai sắc ký đến khi dung môi đi được
■[3,4-d]imidazol-4-yl]pentanoic, phải chứa từ 98,5 % đến một khoảng dải 15 cm. Làm khô bản mòng trong luồng
101,0 % C10HiốN2O3S, tính theo chế phẩm đã làm khô. không khí ấm. Đe nguội và phun lên bản mòng dung dịch
4-dimethyỉaminocinamaỉdehyd (77). Kiêm tra ngay sắc ký
Tính chất đồ dưới ánh sáng ban ngày. Bất kỳ vết nào, trừ vết chỉnh
Bột kêt tinh trắng hoặc tinh thể không màu, rất khó tan trên sắc ký đồ cùa dung dịch thừ (1) cũng không được đậm
Irong nước và ethanol (96 %), thực tế không tan trong hơn vết trẽn sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (2) (0,5 %)
fcet0n: tan trong các dung dịch loãng của hydroxyd kim và tối đa chi có một vết đậm hơn vết trên sắc ký đồ của
loại kiềm.
đung dịch đối chiếu (3) (0,25 %),
Đinh tính
Kim loại nặng
Co thê chọn một trong hai nhóm định tính sau: Không được quá 10 phần triệu (Phụ lục 9.4.8).

153
VIÊN NÉN BIOTIN DƯỢC ĐIÉN VIỆT NAM V

Lấy 1,0 g chế phẩm và tiến hành thử theo phương pháp 3. vừa đủ đến vạch, trộn đều, Lấy 3,0 ml dung dịch trên cho
Dùng 10 ml dung dịch chì mẫu ỉ phan triệu Pb (TT) đế vào bình định mức 200 mỉ, hòa loãng với nước vừa đủ đến
chuẩn bị mầu đối chiêu. vạch và trộn đều.
Dung dịch thử: Cản 20 viên, xác định khối lượng trung
Mất khối Iưọng do làm khô binh của viên, nghiền thành bột mịn. Cân chinh xác môt-Ị
Không được quá 1,0 % (Phụ lục 9.6). lượng bột viên tương ứng với khoảng 1 mg biotin vào bình'
(1,000 g; 100 °c đen 105 °C). định mức 200 ml. Thêm 3 ml dimethvl suỉ/oxid (77), lắc '
Tro sulfat xoáy để làm ẩm bột thuốc. Đặt bình thừ trong nồi cách-
Không được quá 0,1 % (Phụ lục 9.9, phương pháp 2). thủy ờ nhiệt độ từ 60 °C đển 70 °c trong 5 min. Tiếp tục
Dùng 1,0 g chế phẩm. lẳc siêu âm 5 min, thêm nước đến vạch, trộn đều và lọc.
Điều kiện sắc kỷ:
Định lượng Cột kích thước (15 cm X 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh B
Lắc 0,200 g chế phẩm trong 5 ml dimethxì/ormamid (TT). (3 pin). _
Đun nóng cho đến khì chế phẩm tan hoàn toàn. Thêm 50 ml Detector quang phổ tử ngoại đặt ở bước sóng 200 nm.
ethanoỉ (TT) và chuẩn độ bằng dung dịch tetrabutyỉanioni Tốc độ dòng: 1,2 ml/rnin.
hydroxyd 0 J M(CĐ). xác định điểm kểt thúc bàng phương Thổ tích tiêm: 100 pl.
pháp chuẩn độ đo điện thế (Phụ lục 10.2), Cách tiến hành:
1 ml dung dịch tetrabutyỉamoni hydroxyd ồ, ĩ M (Cư) Kiểm tra tính phù hợp cùa hộ thống sắc ký: Tiêm và ghi
tương đương với 24,43 mg C10H i6N2O3S. sắc ký' đo của dung dịch chuân. Độ lệch chuẩn tương đổi
của diện tích pic trong 6 lần tiêm lặp lại dung dịch chuẩn
Bảo quản không được lớn hơn 3 %.
Tránh ánh sáng. Tiêm riêng biệt dung dịch chuân và dung dịch thử.
Tính hàm lượng biotin, Ct0H i6N2O3S, trong viên dựa theo
Loại thuốc
diện tích pic trên sắc kỷ đồ thu được cùa dung dịch chuẩn,
Vitamin.
dung dịch thừ và hàm lượng C 10H]6N2O3S của biotin chuẩn.

Bảo quản
VIÊN NÉN BIOTIN
Trong đồ đựng kín, ờ nhiệt độ không quá 30 °c.
Tabeỉỉae Biotìni
Loại thuốc
Là viên nén chứa biotin. Vitamin nhỏm B.
Chế phâm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận
“Thuốc viên nén" (Phụ lục 1.20) và các yêu cầu sau đây: Hàm lưọng thường dùng
0,3 mg; 0,6 mg và 5 mg.
Hàm lượng biotin, Ci0H |6N2O3S, từ 90,0% đến 110,0%
so với lượng ghi trên nhãn.
BISACODYL
Định tính Bỉsacodyỉum
A. Trong phần Định lượng, thời man lưu của pic chính
trên sắc ký đồ thu được từ dung dịch thừ phải tương ứng
với thời gian lưu của pic biotin trên sắc ký đồ thu được từ
dung dịch chuẩn.
B. Lẩy một lượng bột viên tươne ứng với 10 mg biotin,
thêm 20 ml nước, đun nóng để hòa tan, lọc và để nguội,
thêm 0,1 mỉ dung dịch nước hrom (77). Dung dịch phải
ỉàm mất màu nước brom.

Định lượng
Phương pháp sẳc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
Bisacodyl là 4,4’-(pyridin-2-ylmethylen)diphenyl diacetat,
Pha động: Chuyển 85 ml acetonitriỉ (Tỉ), 1 g natri
phải chứa từ 98,0 % đến 101,0 % C22H]9N04, tính theo chê i
percỉorat (TT) và 1 ml acidphosphoric (TT) vào bỉnh định
phẩm đã làm khô.
mức 1000 ml, hòa loãng với nước vừa đủ tới vạch, trộn
đêu, lọc và đuổi khí. Điều chinh pha động nếu cần. Tính chất 1
Dung dịch chuẩn: Cân chính xác khoảng 67 mg biotin Bột kết tinh màu trắng hoặc gần như trắng, thực tế không I
chuân vào bình định mức 200 ml, thèm dimethyĩ suỉ/oxid tan trong nước, tan trong accton, hơi tan trong ethanol 1
(TT) đê hòa tan và pha loãng băng dỉmethyỉ suỉfoxid f ỉ l ) 96 %, tan trong các acid vô cơ loãng.

154
DƯỢC ĐIÊN VIỆT NAM V BISACODYL

Định tính thành 100,0 ml bằng hỗn hợp dung môi. Pha loãng 1,0 ml
Co thể chọn một trong hai nhóm định tính sau: dung dịch thu được thành 10,0 ml bằng hỗn hợp dung môi.
Nhóm I: A. Dung dịch đổi chiếu (2): Hòa tan 2,0 mg bisacodyl chuẩn
Nhóm II: B: C D . , để kiểm tra tính phù hợp của hệ thong (chửa các tạp chất
A Phổ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2} của chê phâm phải A, B, c, D và E) vào 1,0 mỉ acetonitriỉ (77) và pha loãng
phu hợp với phổ híp thụ hồng ngoại của tùsacođyí chuẩn. thành 2,0 ml bầng hỗn hợp dung môi.
Neu pho hấp thụ hong ngoại cùa chế phẩm khác với phổ Dung dịch đổi chiếu (3): Hòa tan 5,0 mg bisacodyl
hấp thụ hồng ngoại của bisacodyl chuân thì hòa tan riêng chuẩn dùng dể định tỉnh pic (chứa tạp chẩt F) vào 2,5 ml
biet chế phẩm và bisacodyl chuân trong cỉoro/ornĩ (77), acetonitriỉ (77) và pha loãng thành 5,0 ml bằng hỗn hợp
boc hơi tơi cắn rồi tiến hành ghí phô cùa các cắn thu được, dung môi.
g ỊjỊ5a tan 10,0 tng chế phẩm vào dung dịch kaỉi hydroxyd Điểu kiện sắc kỷ:
06 % trong methanol và pha loãng thành 100,0 ml với Cột kích thước (25 em x 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh end-
cùng dung môi. Pha loãng 10,0 mỉ dung dịch thu được capped octadecyỉsiỉyỉ siỉica geỉ dùng cho sắc kỷ (5 pm).
thành 100,0 ml bằng dung dịch kơỉi hydroxyd 0,6 % trong Detector quang phổ tử ngoại đặt ờ bước sóng 265 nm.
methanoỉ. Đo phổ hấp thụ tử ngoại (Phụ lục 4.1) trong Toc độ dòng: 1,5 ml/min.
khoảng bước sóng từ 220 nm đên 350 nm, dung dịch có Thể tích tiêm: 20 pi.
một cực đại hấp thụ ờ bước sóng 248 nm và một vai ờ Cách tiến hành:
bước sóng 290 nm. Độ hấp thụ riêng tại cực đại hấp thụ từ Tiến hành sắc ký với thời gian gấp 3,5 lần thời gian lưu
632 đển 672. của bisacodyl.
c. Điểm chảy: Từ 131 °c đến 135 °c (Phụ lục 6.7). Định tính các tạp chất: Sử dụng sắc kỷ đồ cung cẩp kèm
D. Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4). theo bisacody! chuẩn để kiểm tra tính phù hợp của hệ
Bản móng-. Siỉica geỉ GFĨ54. thổng và sắc ký đồ của đung dịch đối chiểu (2) để xác định
Dung môi khai triền: Butan-2-on - xyỉen (50 : 50). pic của các tạp chất A, B, c, D và E.
Dung dịch thử: Hòa tan 20 mg chế phẩm trong ơceton (77) Thời gian lưu tương đôi so với bisacodyl (thời gian lưu
và pha loãng thành 10 ml với cùng dung môi. khoảng 13 mìn): Tạp chẩt A khoảng 0,2; tạp chất B khoáng
Dung dịch đôi chiểu: Hòa tan 20 mg bisacodyl chuẩn trong 0,4; tạp chẩí c khoảng 0,45; tạp chất D khoảng 0,8; tạp
ơceton (77) và pha loãng thành 10 ml với cùng dung môi. chát E khoảng 0,9; tạp chất F khoảng 2,6.
Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bàn mòng 10 pl mỗi Kiểm tra tính phù hợp của hệ thống: Trên sắc ký đồ của
dung địch trên. Triển khai sẳc ký đến khi dung môi đi được dung dịch đối chiếu (2), tỷ số đình - hồm (Hp/Fĩv) ít nhất
10 cm. Để bản mòng khô ngoài không khí hoặc nếu cần là 1,5; trong đó Hp là chiều cao đỉnh pic tạp chất E so với
có thể sầy khô ờ nhiệt độ từ 100 °c đến 105 °c. Phun hỗn đường nền và Hv là chiều cao tính từ đường nền lên đến
hợp dung dịch iod 0,05 M - dung dịch acìdsuỉ/uric loãng đáy hõm giữa pic tạp chất E và pìc bisacodyl.
(50 : 50) lên bản mỏng và quan sát. vết chính trên sẳc ký Giới hạn:
đô của dung dịch thừ phái có vị trí và kích thước giồng với Hệ số hiệu chỉnh: Để tính hàm lượng, nhân diện tích pic
vêt chính trên sắc ký đồ của đung dịch đối chiếu. của tạp chất Á với 0,7.
Giói hạn acid - kiềm Tạp chất A, B; Với mồi tạp chất, diện tích pic đã hiệu
Thêm 20 ml nước không có carbon dioxyd (Tỉ) vào 1,0 g chinh, nếu cần, không được lớn hơn diện tích pic chính thu
chê phâm, ỉăc, đun sôi, đê nguội và lọc. Thêm 0,2 ml dung được trên sắc ký đồ cùa dung địch đối chiếu (1) (0,1 %).
dịch natri hydroxyd 0,0ỉ N (CĐ) và 0,1 mỉ dung dịch đỏ Tạp chất c, E: Với mỗi tạp chất, diện tích pic không được
methyỉ (77). Dung dịch có màu vàng. Lượng dung dịch lớn hơn 5 lần diện tích pic chính thu được trên sắc kỷ đồ
acid hydrocỉoric 0,0ỉ N (CĐ) dùng để chuyển màu của của dung dịch đối chiếu (1) (0,5 %).
dung dịch từ màu vàng sang màu đỏ không quả 0,4 ml. Tạp chất D: Diện tích píc tạp chất D không được lớn hơn
2 lần diện tích pic chính thu được trên sắc kỷ đồ của dung
Tạp chất liên quan dịch đối chiếu ( 1) (0,2 %).
Phượng pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3). Chuẩn bị các dung Tạp chất F: Diện tích pic tạp chất F không được lớn hơn
dịch ngay trước khi dùng. 3 lần diện tích pic chính thu được trên sắc ký đồ của dung
Pha động: Acetonitriỉ - Dung dịch đệm pH 5,0 (45 : 55). dịch đối'chiếu 0 ) (0,3 %)._
Dung dịch đệm pH 5,0: Dung dịch amoni/ormat 0,Ỉ58 % (77) Các tạp chất khác: Với mỗi tạp chất, diện tích pìc không
dược điêu chình đến pH 5,0 bàng acid/omiic khan (77). được lớn hơn diện tích pic chính trcn sắc ký đồ cùa dung
hợp dung mói: Acỉd acetĩc băng - acetonitriỉ - nước dịch đổi chiếu ( 1) (0,10 %).
(4 :3 0 :6 6 ). Tổng diện tích pic cùa tất cả các tạp chất không được lớn
Đung dịch thử: Hòa tan 50 mg chế phẩm vảo 25 mỉ hơn 10 lần diện tích pic chính trên sắc ký đồ của dung dịch
acetonitriỉ (77) và pha loãng thành 50,0 m! bằng hỗn hợp đối chiếu (1) ( 1,0 %).
dung môi. Bỏ qua những pic có diện tích nhỏ hơn 0,5 lần diện tích pic
p>ung dịch đoi chiếu (ỉ): Pha loãng 1,0 ml dung dịch thử chính trên sác ký đồ của dung dịch đối chiếu (1) (0,05 %).

155
VIÊN NÉN BAO TAN TRONG RUỘT BISACODYL DƯỢC ĐIỂN VIỆT NAM V I

Ghi chú: D. Trong phần Địnli lượng, pic chính trên sắc ký đồ cùa ,1
Tạp chất A: 4>4’-(Pyridin-2-ylmethylen)diphcnol. dung dịch thử phải có thời gian lưu tương ứng với thời gian Ị
Tạp chất B: 2-[(/?SH4-Hydroxyphenyl)(pyridin-2-yl)mcthyl] lưu của pic bisacodyl trên sắc kỷ đồ cùa dung dịch chuẩn, -ậ
phenol. I
Tạp chất C: 4-[(/?S)-(4-Hydroxyphenyl)(pyridin-2-yl)iriethy]] Độ hòa tan (Phụ lục 11.4)
phenyl acetat. Giai đoạn trong môi trườìig acid lị
Tạp chất E: 2-[(/?5)-[4-(Acetyloxy)phenyl](pyridin-2-yl)methyl] Thiết bị: Kiểu cánh khuấy. ;ầj
phenyl acetat. Môi trường hoà tan: 500 ml dung dịch acid hycìrocỉoric t
Tạp chất D và F: Chưa biết cấu trúc. 0.1 M (TT). %
Tốc độ quay: 100 r/min. p
Mất khối lưọng do ỉàm khô Thời gian: 2 h. Ẽ
Không được quá 0,5 % (Phụ lục 9.6)). Cách tiến hành: ’■$
(0,500 g; 105 °C). Xác định lượng bisacodyl hòa tan bằng phương pháp sắc ký ';ềị
lỏng với pha động và điều kiện sắc ký như mục Định lượng.
Tro sulíat
Dung dịch thử: Sau 2 h, hút 10 ml dịch hòa tan, lọc. 'ú
Không được quá 0,1 % (Phụ lục 9,9, phương pháp 2).
Dung dịch chuắn: Cân chính xác 25 mg bisacodyl chuẩn, j
Dùng 1,0 g chế phẩm.
hòa tan trong vừa đù 100,0 ml dung dịch acid hydrocỉoric
Địnhlưọng 0,1 M (77). Pha loăng 1,0 ml dung dịch thu được thành Ệ
Hòa tan 0,300 g chế phẩm trong 60 ml acid acetỉc khan 100.0 ml bàng dung dịch acỉd hvdrocìoric 0,1 M (77).
(77). Chuẩn độ bằng dung dịch acidpercĩoric 0, 7 N (CĐ). Tiếp tục pha loãng 5,0 ml dung dịch thu được thành 20,0 ml 1
Xác định điểm kết thúc bàng phương pháp chuẩn độ đo bàng dung dịch acid hydrocỉoric 0, ỉ M(TT).
điện thế (Phụ lục 10.2)). Yêu cầu: Không được quá 5 % lượng bisacodyl so vói
1 ml dung dịch acidpercỉoric 0, ỉ N (CĐ) tương đương với lượng nghi trên nhãn hòa tan trong 2 h. 4
36,14 mg C22H19NO4. Giai đoạn trong môi trường đệm 1
Thiết bị: Kiểu cánh khuấy. 4
Bảo quản Môi triỉờng hoà tan: Thay thể môi trường hòa tan trong ị
Trong bao bì kín, tránh ánh sáng.
cốc thừ ờ giai đoạn 1 bằng 900 ml dung dịch đệm phosphat
Loại thuốc pH 7,4 đã được làm nóng đến nhiệt độ 37 °c ± 0,5 °c. 'I
Nhuận tràng. Dung dịch đệm phosphat pH 7,4: Hòa tan 1,56 g natri
hydroxyd (TT) và 7,80 g natri dihydrophosphat (77) trong 1
Chế phẩm nước và thêm nước vừa đủ 1000 ml. Thêm 5,00 g natrỉ j
Viên nén bao tan trong ruột, thuỏc đạn. dodecvỉsuỉfat (77) và đun nóng để hòa tan, điều chỉnh pH :
đến 7,4 nểu cần. ì
Tốc độ quay: 100 r/min. Ị
VIÊN NÉN BAO TAN TRONG RUỘT BISACODYL
Thời gian: 45 min. Ị
Tabellae Bisacodyỉi Cách tiến hành: I
Xác định lượng bisacođyl hòa tan băng phương pháp sắc ký I
Là viên nén bao tan trong ruột có chứa bisacodvl.
lòng với pha độnc và điều kiện sẳc ký như mục Định lượng.
Ché phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận
Dung dịch thử: Sau 45 min, hút dịch hòa tan, lọc.
“Thuốc viên nén” (Phụ lục ỉ .20) và các yêu cầu sau đây:
Dung dịch chuẩn: Cân chính xác khoảng 28 mg bisacodyl
Hàm lưọng bisacodyl, C22H19N0 4, từ 90,0 % đến 110,0 % chuẩn vào bình định mức 100 ml, thcm 3 ml acetonitriì\
so với lượng ghi trên nhãn. (77), lẳc cho tan hoàn toàn, thêm dung dịch đệm phosphat
pH 7,4 đến vạch, lấc đều. Pha loầng 1,0 ml dung dịch thu
Định tính được thành 50,0 ml bằng dung dịch đệm phosphat pH 7, 4.
A. Lắc kỹ một lượng bột viên chứa khoảng 50 mg bisacodyl Yêu cầu: Không ít hơn 75 % lượng bisacodyl so với lượng
với cloro/orm (77). lọc,bay hơi dịch lọc tới khô. Hòa tan nghi trên nhãn được hòa tan trong 45 min.
cẳn thu được trong 10 ml dung dịch acid suỉfuric 0,5%
(77) (dung dịch A). Lấy 2 ml dung dịch A, thêm 0,05 ml Tạp chất liền quan
dung dịch kaỉi tetraỉodomercurat (77), xuất hiện tủa trắng, Phương pháp sắc ký lóp mỏng (Phụ lục 5.4).
B. Thêm acid suỉ/uric (77) vào 2 ml dung dịch A, xuất Bản mỏng: Siỉica geỉ GF2 S4-
hiện màu tím đò. Dung mói khai triển: Butan-2-on - xylen (1 : 1).
c. Đun sôi 2 ml dung địch A với một ít acid nitric (77), Dung dịch thử: Cân một lượng bột viên tương ửng với
xuất hiện màu vàng. Đe nguội, thêm dung dịch natrỉ 50 mg bisacodyl, thêm 5 ml aceton (77), lắc trong 10 min,
hydroxyd 5 M (77), màu trở thành nâu vàng. ly tâm và sừ dụng dịch trong ờ trên.

156
p ư ợ c ĐIỂN VIỆT NAM V BISOPROLOL FUMARAT

Đi£ĩỉg địch đối chiểu: Pha loăng 3 thể tích dung dịch thử (1) BISOPROLOL FUMARAT
thanh 100 thể tích với ơceton (TT). Bisoprololi jumaras
Cach tiể* riênF bi^ l?n bản mỏng 10 ^
dung dịch trên. Triển khai sắc ký đến khi dung môi đì được ho 2c
15 cm Lấy bản mỏng ra, để khô ngoài không khí. Quan sát
duới anh sáng tử ngoại ờ bước sóng 254 nm. . >
Bat kỳ vểt phụ nào trên sắc ký đo thu được của dung dịch \
c o 2h
thư khône được đậm màu hơn vết trên sắc ký đồ thu được
của dung dịch đối chiêu.
2
Địoh lượng
và đổng phân đối quang
Phương pháp sẳc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
Pha động: Acetonitriỉ - amcmi /ormaỉ 0,025 M được điêu C40H66N2O12 P.t.l: 767
chình tớipH 5,0 bằng acid/ormìc khan (45 : 55).
Hồn hợp dung môi: Acid acetic khan - acetonỉtriỉ - nước Bisoprolol íumarat là (2J?5)-l-[4-[[2-(l-methyIethoxv)
ethoxy]methyỉ]phenoxy]-3-[( 1-methylethyl)amino]
(4:30:66).
Dung dịch chuẩn: Dung dịch bisacodyl chuẩn 0,005 % propan-2-oĩ íumarat, phải chửa từ 99,0 % đến 101,0 %
C40H66N2O]2j tính theo chế phẩm khan.
trong hỗn hợp dung môi.
Dung dịch thử: Cân 20 viên, xác định khối lượng trung Tính chất
bỉnh và nghiền thành bột mịn. Cân chính xác một lượng Bột kết tinh màu trắng hav gần như trắng, hơi hút ẩm.
bột viên tương ứng với khoáng 10 mg bisacodyl vào binh Đa hình.
định mức 50 ml, thêm 40 ml hỗn hợp dung môi và íắc kỹ, Rất tan trong nước, dề tan trong methanol.
bổ sung hồn hợp dung môi vừa đủ đến vạch. Lọc, loại bỏ
dịch lọc đầu. Pha loãng 25,0 ml dịch lọc thu được thảnh Đinh tính
100,0 mỉ với hỗn hợp dung môi. Phổ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của chế phẩm phải
Điểu kiện sắc kí1: phù hợp với phổ hấp thụ hồng ngoại của bisoprolol fumarat
Cột kích thước (25 cm X 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh c chuẩn. Nếu phổ hồng ngoại ờ trạng thải rắn của mẫu thử và
(5 ịim). bisoprolol fumarat chuẩn khác nhau thì hòa tan riêng biệt
Detector quang phổ tử ngoại đặt ờ bước sóna 265 nm. chế phẩm và chuẩn trong methanoỉ (TT), bốc hoi dung môi
và sấy khô cắn ờ 60 °c và áp suất không quá 0.7 kPa rổi
Tổc độ dòng: 1,5 ml/min.
tiến hành ghi lại pho của cắn thu được.
Thể tích tiêm: 50 |il.
Cách tiến hành: Tiến hành sắc ký với dung dịch chuẩn. Tạp chất liên quan
Phép thử chỉ cỏ giá trị khi độ lệch chuẩn tương đối cùa Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ ỉục 5.3).
diện tích pic đáp ứng trong 6 lần tiêm lặp lại mẫu chuẩn Pha độngA: Dung dịch acidphosphoric (TT) 10 g/1.
không lớn hơn 2 %. Pha động B: Dung dịch acidphosphorỉc (TT) 10 g/1 trong
Tiên hành sẳc ký lần lượt với dung dịch chuẩn vả dung acetanỉtril (TTi).
dịch thử. Hôn hợp dung môi: Acetonitriỉ (TTi) - nước dùng cho sắc
Tính hàm lượng bisacodyl, C7>Hi9N 04 trong viên dựa vào ký (20 : 80).
diện tích của pic bisacodyl trên sắc ký' đồ thu được từ dung Dung dịch thử: Hòa tan 25 mg chế phâm trong hỗn hợp
dịch chuân, dung dịch thử và hàm lượng C->2H i9N 0 4 trong dung môi và pha loãng thành 25,0 ml với cùng dung môi.
bisacođyl chuẩnĩ Dung dịch đoi chiếu (ỉ): Pha loãng 1,0 ml dung dịch thừ
thành 100,0 ml bằng hỗn hợp dung môi. Pha loãng 2,0 ml
Bào quản dưng dịch thu được thành 10,0 mĩ bằng hỗn hợp dung môi.
Nơi khô mát, tránh ánh sáng. Dung dịch đối chiếu (2): Hòa tan bisoprolol chuẩn dùng để
Loại thuốc định tính pic cỏ trong một lọ chuẩn (chứa tạp chất A và E)
Nhuận tràng. trong 1,0 ml hỗn hợp đung môi.
Dung dịch đối chiểu (3): Hòa tan bisoprolol chuẩn dùng để
Ham lưọtìg thường dùng kiểm tra tính phù hợp của hệ thống có trong một lọ chuẩn
5 m g. (chứa tạp chất G) trong 1,0 ml hỗn hợp dung môi.
Điều kiện sắc ký:
Cột kích thước (25 cm X 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh c
(5 pm).
Nhiệt độ cột: 20 °c ± 2 °c.
Detector quang phổ tử ngoại đặt ở bước sóng 225 nm.

157
BỐNG HÚT NƯỚC DƯỢC ĐIÉN VIỆT NAM V

Tốc độ dòng: ) ,0 ml/min. Tạp chất D: ỉ-[4-[4-(2-hydroxy-3-isopropylaminopropoxy)


Thể tích tiêm: 10 pl. benzyloxylmethyl]phenoxy]-3-isopropylaminopropan-2-ol.
Cách tiến hành: Tạp chất E: (£Z)-[3-[4-(2-isopropoxy-cthoxymethyl)phenoxy]
Tiến hành sắc kỷ theo chuomg trinh dung môi như sau: allvỉ]isopropylamin.
Tạp chất F: (2££)-2-[4-(2-isopropoxy-ethoxymelhyl)phenoxy]»;
Thời gian Pha động A Pha động B
3-isopropylaminopropan-2-oI.
(min) (% ti/tt) (% tt/tt)
Tạp chất G: (2£.<>)-l-[4-[[(2-isopropoxycthoxy)methoxy]inethyl]
0 -4 95 5 phenoxy]-3-isopropylaminopropan-2-oI.

oM
C
4 -8 95 — 80

T
Tạp chất K: 2-i>opropoxyethyl 4-[[(2/?S)-2-hydroxy-3-
8 - 15 80 20 (isopropylamino)propyl]oxy]benzoat.
15-34 80 — 20 20 — 80 Tạp chất L: 4-[[(2£5>2-hydroxy-3-(isopropylamino)propyl]oxy]-;
benzaldehvd,
34-36 20 80
Tạp chất N: (2/?£)-l-[4-[(2-ethoxyethoxy)methy!]phenoxyl-3-
Định tính các tạp chất: Sử dụng sắc ký đồ cung cấp kèm isopropylaminopropan-2-ol.
theo bisoprolol chuẩn dùng đẻ định tính pic và sắc ký Tạp chất Q: (2/?S)-l-(isopropylamino)-3-[4-(2-methoxyethoxy)
đồ của dung dịch đổi chiếu (2) đê xác định pic cùa acid methyI]phenoxypropan-2-oI.
íumaric và tạp chất A, E. Sử dụng sắc kỷ đồ cung cắp kèm Tạp chất R: (2tf.S)-l-(isopropylamino)-3-(4-methylphenoxy)
theo bisoprolol chuẩn dùng để kiêm tra tính phù hợp của propan-2-ol.
hộ thống và sắc ký đo của đung dịch đối chiếu (3) đè xác Tạp chất S: 4-hydroxybenzaldehyd.
định pic của tạp chất G. Tạp chất T: 4-[(3-isopropyl-2-0X0-1,3-oxazolidin-5-yl)mcthoxy]-
Thời gian lưu tương đổi so với bisoprolol (thời gian lưu benza!dehyd.
khoáng 18 min): Tạp chất A khoáng 0,5; tạp chất G khoảng Tạp chất Ư: 5-[[4-{hyđroxymethyl)phenoxy]methyl]-3-isopropyl-
1,1; tạp chất E khoảng 1,2. 1,3-oxazoliđin-2-on.
Kiểm tra tính phù hợp của hệ thong: Trên sắc kỷ đồ của
dung dịch đổi chiếu (3). tỷ sổ đinh - hõm (Hp/Hv) ít nhất Nước
là 2,5; trong đó Hp là chiều cao đỉnh pic tạp chất G so với Không được quá 0,5 % (Phụ lục 10.3).
đường nền và Hv là chiều cao tính tử đường nền lên đến Dùng 1,000 g chể phẩm.
đáy hõm giữa pic tạp chất G và pic bisoproìol.
Tro suiíat
Giới hạn:
Không được quả 0,1 % (Phụ lục 9.9, phương pháp 2).
Tạp chất G: Diện tích pic tạp chất G không dược lớn hơn
Dùng 1,0 g chế phẩm.
2.5 lần điện tích pic chính thu được trên sẳc ký đo của
dung dịch đối chiếu (1) (0,5 %). Định lượng
Tạp chất A: Diện tích pic tạp chất A không được lớn hơn Hòa tan khoảng 0.300 g chế phẩm trong 50 ml acicỉ acetic.
1.5 làn diện tích pic chính thu được trên sắc ký đồ cùa khan (ĨT). Chuân độ bằng dung ciịch acid percỉoric 0,1 Ar
dung dịch đối chiếu ( 1) (0,3 %). (CD). Xác định điểm tương đương bàng phương pháp
Tạp chất E: Diện tích pic tạp chất E không được lớn hơn chuẩn độ đo điện thế (Phụ lục 10.2).
diện tích pic chính thu được trên sắc ký đồ của dung dịch 1 ml dung dịch acìdpercỉoric 0,1 N (CĐ) tương đương với
đổi chiếu ( 1) (0,2 %). 38,35 mg C^H^N^O ịỉ .
Tạp chất khác: Với mỗi tạp chất, diện tích pic không được
lớn hơn 0,5 lần diện tích pic chính thu được trên sắc ký đồ Bảo quản
cùa dung dịch đổi chiểu ( 1) (0,10 %). Trong bao bì kín, tránh ánh sáng.
Tổng diện tích pic của tất cả các tạp chẩt không được lớn
hơn 2,5 lần diện tích pic chính thu được trên sắc ký đồ cùa Loại thuốc
dung dịch đối chiếu (1) (0,5 %). Thuốc chẹn (3-adrenergic.
Bỏ qua những pic có diện tích nhỏ hơn 0,25 làn diện tích
Chế phẩm
pic chính thu được trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu
Viên nén.
(1) (0,05 %); bò qua pic của acid íumaric.
Ghi chú:
Tạp chất A: (2/?.$)-l-(4-hydroxymethyl-phenoxy)-3-isopropyI BÔNG HỦT NƯỚC
aminopropan-2-ol. Lanugo gossypii absorbens
Tạp chất B: (2i?S)-I-isopropylamino-3-[4-(2-propoxy-ethoxy-
methyl) phenoxy]propan-2-ol. Bông hút nước chế từ lông của hạt cây Bông (các loài
Tạp chất C: l-(4-[4-(2-hydroxy-3-isopropylamino-propoxy) trong chi Gossypium L.), họ Bông (Malvaceae), đă loại
benzyl] phenoxy]-3-isopropylaminopropan-2-ol. mỡ, tẩy trắng và làm tơi.

158
p ư ợ c ĐIÊN VIỆT NAM V BÔNG HÚT NƯỚC

Tính chất , có một vài tiểu phân màu vàng. Chỉ được phép cỏ một vài
Là những sợi mảnh, mèm và trăng, không mùi, không vị sợi đơn lẻ phát quang màu xanh lam đậm.
va không có lẫn các mảnh lá hoặc vỏ hạt.
Chất màu chiết được
Định tính Thấm ưót 10,0 g bông bằng ethanoỉ 96 % (77), dể ngâm
A* Xác định bằng cách soi kính hiên vi, mỗi sợi giống như trong 4 h. Chuyển vào bình chiết ngâm nhò giọt, mỡ khóa
một tế bào đơn, dài tới 4 cm và rộng tới 40 pm, dạng hỉnh vòi rút dịch chiết, thêm ethanoỉ 96 % (TT) đến khi vài
ổng bẹt, thành dày và thường bị xoắn. giọt dịch chiết chảy ra, đóng khóa và thêm ethanol 96 %
B Khi ngâm trong dung dịch kẽm cỉorid - iod (TT), sợi (77) đến khi ngập mặt bông. Để ngâm 24 h. Sau đó rút
chuvển màu tím. từ từ địch chiết đán khi được khoảng 38 mỉ, ép ỉớp bông.
c Lấy 1 g chế phẩm thêm 10 mi dung dịch kẽm cỉorid- acid Trộn dịch ép thu được với dịch chiết vả thêm ethanoỉ 96 %
formic (77). Làm nóng ở 40 °c và đê yên trong 2 h 30 min, (TT) vừa đủ 50 mỉ. Duns dịch thu được có màu (Phụ lục
thinh thoáng lắc. Chế phẩm phải không được hòa tan. 9.3, phương pháp 2) không được đậm hơn màu mầu v 5,
VLệ hay màu của dung dịch được chuẩn bị như sau: Lẩy
Giói hạn aciđ - kiềm
3,0 ml dung dịch gôc màu xanh, thêm 7,0 ml dung dịch
Thêm 150 ml nước mới đun sôi và đô nguội vào 15,0 g
acid hydrocỉoric ỉ % (77). Pha loãng 0,5 ml dung dịch này
bông, ngâm trong 2 h. Gạn lấv lởp nước, dùng đũa thủy
thành 10,0 ml bằng Idung dịch acid hydrocỉoric ỉ % (77).
tinh ép lấy nước còn lại vả tập trung nước thu được, trộn
đều. Để riêng 10 ml nước thu được để thử chất hoạt động Chất tan trong ether
bề mặt, lọc phần nước còn lại. Cho 0,1 ml dung dịch Không được quá 0,5 %.
phenolphtaỉein (77) vào 25 ml dịch Ịọc và 0,05 ml dung Chiết 5,0 g bông với ether bằng thiết bị Soxhỉet trong
dịch methvl da cam (77) vào 25 ml dịch lọc khác. Cà hai 4 h với tốc độ ít nhất 4 ỉần chiết trong 1 h. Bổc hơi dịch
dung dịch không được có màu hồng. chiết ether đến cạn và sấy cắn đến khổỉ lượng không đổi
ở 105 °c.
Chất hoạt động bề mặt
Cho 10 ml nước đc riỗng ở phép thử giới hạn acid - kiềm Chất tan trong nước
vào một ống đong chia độ, nút mài có dung tích 25 ml, Không được quá 0,5 %.
đường kính ngoài 18 mm đến 22 mm, đã được tráng trước Đun sôi 5,0 g bông với 500 ml nước trong 30 min, khuấy
băng acid suỉ/uric (TT) và bằng nước. Lắc mạnh 30 lẩn thường xuyên và bù lượng nước mất đi do bay hơi. Gạn lấy
trong 10 s, để yên 1 min và lắc lại 30 lần nữa. Sau 5 min, lớp nước vào cốc, dùng đũa thủy tinh ép lẩy nước còn lại,
chiều cao của cột bọt phía trên bề mặt lớp nước không tập trung vào cốc và lọc nóng. Bốc hơi 400 ml dịch lọc đến
được quá 2 mm, cạn và sấy cắn đến khối lượng không đổi ở 105 °c.
Tốc độ chìm Mất khối lượng do làm khô
Chuẩn bị một rổ thừ nghiệm làm từ sợi đồng có đường Không được quá 8,0 % (Phụ lục 9.6).
kính 0,44 mm, khoảng cách giữa các sợi đồng là 20 mm. (5,000 g, 105 °C).
Rô hình trụ có đường kính 50,0 mm và sâu 80,0 mm, có
khổi lượng khoảng 3,0 g. Đặt 5 g bông vào rổ và giữ rổ cách Tro sulíat
mặt nước 12 mm. Nước được duy trì ở 24 °c đến 26 °c và Không được quả 0,40 % (Phụ iục 9.9).
có chiều sâu 200 mm. Thả rổ nhẹ nhàng xuống nước. Thời Cân 5,00 g chể phẩm vào một chén nung đẵ được nung
gian để rổ chìm xuống hoàn toàn không được quá 8 s. nóng, để nguội và cân. Đun nóng cẩn thận trực tiếp trên
ngọn lừa, sau đó nung từ từ âm ỉ ở 600 °c. Đe nguội, thêm
Khả năng hút nước vài giọt dung dịch acid suỉ/uric hãng (77), sau đó lại đun
Để rổ đã chìm trong phép thử Tổc độ chìm khoảng 3 min. nóng và nung đến khỉ không còn các tiểu phân màu đen.
Nhấc nhẹ nhàng rổ lèn khỏi mặt nước, đật rổ ở vị tri thẳng Để nguội, thêm vài giọt dung dịch amoni carbonat 20 %
đứng trên rây có sổ râv thích hợp (1400 đến 2000) và để (77). Bổc hơi sau đó nung cẩn thận, để nguội và cân. Tiếp
cho nước chảy 1 min. Sau đó đặt rổ vào cốc và cân. Khối tục nung, để nguội, cân đến khối lượng không đổi, mỗi lần
lượng nước đã hút không ít hơn 100,0 g. nung trong thời gian 5 min.
Các sọi khác Bầo quản
Nhúng 1,0 g bông vào dưng dịch iod 0,5 M trong 1/2 min Để nơi khô ráo, tránh bụi.
và rửa kỹ bằng nước, Không được tìm thấy sợi nào bị
nhuộm màu.
Phát quang
Quan sát lớp bông dày khoảng 5 mm dưới ảnh sáng từ
ngoại ở 365 nm, chi được phát quang màu tím nâu nhạt và

159
\
BỒNG HÚT NƯỚC TIỆT KHUÂN DƯỢCĐIÊN VIỆT NAM V 1
b ồ n g h ú t n ư ớ c t i ệ t KHUẨN BỘT TALC I
Lanugo gossypii absorbens steriỉis Taỉcum I

Bông hút nước tiệt khuẩn phải đạt tất cả các yêu cầu trong Bột talc lả magnesi silicat hydrat tự nhiên đã được lự al
chuyên luận “Bông hút nước”. Đòi khi có màu hơi vàng do chọn và làm thành bột mịn. Bột talc tinh khiêt có công thức 1
được tiệt khuẩn bằng nhiệt. phản từ lả [Mg3Si4O10(OH)2; p.t.l: 379,3)]. Có thể chứa 1
một lượng khác nhau các chất khoáng, trong đó nhiều nhất 1
Thử vô khuẩn là các clorit (nhôm hydrat và magnesi silicat), magnesit 1
Bông hút nước tiệt khuẩn phải đáp ímg yêu cầu của phép (magnesi carbonat), calcit (calci carbonat) và dolomit 1
Thử vô khuẩn (Phụ lục 13.7). (calci và magnesicarbonat). I
Bảo quản Sản xuất 1
Bảo quàn trong đồ bao gỏi kín tránh nhiềm khuẩn, để nơi khô. Bột talc được dẫn xuẩttừ các tràm tích (deposits) có chứa 4
amiăng không được dùng trong dược đụng. Nhà sản xuất 1
có trách nhiệm chúng minh sản phẩm không có amiăng ‘Ị
BỘT BÓ bằng phép thử xác định amphibol và serpentin. Sự có mặt
Caỉci sitỉýat ustus của amphibol và serpentin được phát hiện bằng phương 'ị
Calci sulfat khô pháp quang phổ hấp thụ hồng ngoại hoặc nhiễu xạ tia X '1
(phép thử A hoặc B). Neu thấy các chất trên, kiểm tra tiêu -ị
CaS04.l/ 2H20 p.t.l: 145,1 chuẩn hình thái học đặc trưne của amiăng bàng phương
Calci sulfat khô được điều chế bằng cách đun nóng bột pháp soi kinh hiến vi quang học thích hợp để xác định là
tremolit hay là chrysolit.
thạch cao CaS04.2H20 ở nhiệt độ khoảng ỉ 50 °c. Chú
A, Phương pháp quang phổ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2). \
ý kiểm soát quá trình đun để chuyển gần hết sang dạng
Trong khoảng 740 cnr' đến 760 cm-1, dùng thang đo mờ .V;
hemihydrat, CaS04.l/2H20 vả tạo ra rất ít calci sulfat
rộng, chế phẩm có thể có tremolit hoặc clorit nếu thấy bất
khan. Chế phẩm có thể chứa một lượng thích hợp các chẩt
cứ dải hấp thụ nào ở 758 ± 1 cm h Chế phẩm có tremolit
làm tăng hoặc giảm tốc độ ngưng kết.
nếu dải hấp thụ không thay đoi sau khi nung chế phẩm ở
Tính chất 850 °c trong ít nhất 30 min. Trong khoảng 600 cưr> đến
Bột trắng hoặc gần như trang, không mùi hoặc gàn như 650 cm-', dùng thang đo mờ rộng, chế phẩm có thể có
không mùi, dễ hút ẩm. Khó tan trong nước, dề tan hơn serpentin, nếu xuất hiện bất cử dải hấp thụ hoặc vai nảo.
trong các dung dịch acid vô cơ loãng, thực tế không tan B. Tiến hành phưong pháp nhiễu xạ tia X theo các điều
kiện sau:
trong ethanol 96 %.
Tia bức xạ 40 k v đơn sắc Cu Ka, 24 mA đến 30 mA.
Định tính Khe tới: 1°
Chế phẩm phải cho phản úng định tính của calci và của Khe phát hiện: 0,2°
sulfat (Phụ lục 8.1). Tốc độ mảy đo góc: 1/10° 20/min.
Vùng quét: 10° đến 13°20 và 24° tới 26°2B.
Đặc tính ngưng kết Mau không định hướng.
Lấy 20 g chế phẩm trộn với 10 ml nước ờ 15 °C đến Đặt mẫu thử vào trong giá đỡ mẫu; đóng lại và làm trơn bề
20 °c trong một cái khuôn hình trụ có đường kính khoảng mặt bằng phiến kính hiển vi thủy tinh đã được làm bóng.
2,4 cm. Để yên 4 min đén 11 min, Bột sẽ đóng cứng lại, Ghi phổ nhiễu xạ.
•sau đó để yên trong 3 h, bột phải có độ cứng đủ đế chịu Mầu thử chứa amphibol khi có pic nhiễu xạ ở 10,5 ± 0,1 °20,
được lực khi ấn các ngón tay vào mép mà vẫn duy trì được và chứa serpentin khi có pic nhiễu xạ ờ 24,3 ± 0,1 °20
độ săc cạnh ờ đường viền phía ngoài vả không bị vỡ vụn. và ờ 12,1 ± o,l°20.
Nếu một írong 2 phương pháp trên phát hiện thấy amphiboỉ
Mất khối ĩưọmg do nung và/hoặc serpentin, thì tiến hành soi kính hiển vi để xác
Từ 4,5 % đến 8,0 %. định tính chât của amiăng.
(1,00 g, nung đỏ (khoáng 600 °C) đén khối lượng không đổi). Khi soi kính hiển vi, amiăng được tìm thấy nếu có các tiêu
chí sau;
Bảo quản
Tỷ lệ giữa chiều dài và chiều rộng từ 20:1 đến 100:1, hoặc
Trong bao bì kín. cao hơn với các sợi dài hơn 5 pm;
Có khả năng phân tách thành các sợi mảnh rất mỏng;
và nếu có 2 hoặc nhiều hơn trong 4 tiêu chí sau:
Các sợi song song xếp thành từng bó.
Các bó sợi bị xơ ờ phía cuối.

160
DƯỢC ĐIÊN VIỆT n am V BỘTTALC

Các sợi ở dạng hình kim mảnh. Dung dịch s2: Các perclorat trộn với các kim loại nặng
Ịíhoi bết lại của các sợi riêng lẻ và/hoặc các sợi có dạng dê gây nô. Phải tiên hành thao tác cẩn thận khi chuẩn
đường cong. bị dung dịch này. Cân 0,5 g chế phẩm vào một đĩa làm
bằng polytetraduoroethylen có dung tích 100 ml, thêm
Tính chất , , , , 5 ml acid hỵdrocỉoric (77), 5 ml acid nỉtric không có
Bôt trắng hoặc gần như trăng, nhẹ, đông nhât, tron tay
chì và 5 ml acid percỉoric (77). Khuấy nhẹ, sau đó thêm
/ýráng an tay). Thực tế không tan trong nước, ethanol
35 ml acidhydroýhtoric (77) và bốc hơi từ từ tới khô. Thêm
96 % và trong các dung dịch acid loãng hay hydroxyd
5 ml acid hydrocỉoric (77) vào cắn, đậy đĩa bàng mặt kính
kiềm loãng. đồng hồ, đun tới sôi và để nguội. Rửa mặt kính đồng hồ và
Định tính đĩa bằng nước. Chuyển dịch thu được vào bỉnh định mức
Co thể chọn một trong hai nhóm định tính sau: 50 mỉ, rừa đĩa bằng nước và pha loâng thành 50,0 ml với
Nhóm I: A. cùng dung môi.
Nhóm II: B, c. Dung dịch thủ: Lấy 5,0 ml dung dịch s?, thêm 10 ml dung
A. Phương pháp quang phổ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2), dịch cesi clorid2,534 %, 10,0 ml acid hydrocỉoric (77) và
phổ cho dài hấp thụ ở 3677 ± 2 cm-1, 1018 ± 2 cm-> và pha loãng thành 100,0 ml bàng nước.
669±2cm->. Các dung dịch đoi chiếu: Lấy 4 bình định mức có dung
B. Đun nóng chày hỗn hợp 0,2 g natri carbonaí khan (77) tích 100 ml, mỗi binh cỏ chứa 10,0 ml acid hydrocỉoric
vả 2,0 g kaỉì carbonat (77) trong chén platin. Thêm vào (77) và 10 ml dung dịch cesi cỉorid 2,534 %, thêm lần lượt
khối nóng chày 0, ỉ g chế phẩm và đun nóng cho đến khi vào mỗi bình 5,0 ml, 10,0 ml, 15,0 ml và 20,0 ml dung
hỗn hợp nóng chảy hoàn toàn. Đe nguội vả chuyển khối đã dịch nhôm mẫu ỉ 00 phần triệu Aỉ (77) vả pha loãng thành
nóng chảy vào đĩa bôc hơi băng 50 ml nước nóng. Thèm 100.0 ml bằng nước.
acìdhydrocỉoric (77) cho đến khi hết sủi bọt. Thêm 10 ml Đo phổ hấp thụ ở bước sóng 309,3 nm, dùng đèn cathod'rỗng
acid hydrocỉorỉc (77) và bốc hơi trên cách thủy tới khô. nhôm ỉàm nguồn bức xạ và ngọn lửa niừo oxyd - acetylen.
Để nguội. Thêm 20 ml nước, đun tới sôi và lọc (cắn được Calci
dùng cho phản ửng định tính C). Lấy 5 ml dịch lọc, thêm Không được quá 0,9 %.
1 ml amoniac (77) và 1 ml dung dịch amoni cỉorid 10,1 %, Phương pháp quang phổ hẩp thụ nguyên tử (Phụ lục 4.4,
lọc. Thêm 1 ml dung dịch dinaỉri hydrophosphat 9 % vào phương pháp 1).
dịch lọc, tủa kết tinh trắng được tạo thành. Dung dịch thừ: Lấy 5,0 ml dung dịch s 2, thêm 10,0 ml acid
c. Cắn thu được trong phép thử định tính B chơ phản ứng hvdrocloric (77), 10 ml dung dịch ỉanthan cỉorid (77), và
của silicat (Phụ lục 8.1). pha loãng thành 100,0 ml bằng nước.
Giói hạn acid - kiềm Các dung dịch đoi chiếu: Lấy 4 bình định mức có dung
Đun sôi 2,5 g chế phẩm với 50 ml nước không cố carbon tích 100 ml, mỗi bình có chứa 10,0 ml acỉd hydrocỉoric
dioxyd (77) dưới ống sinh hàn ngược. Lọc chân không. (77) và 10 ml dung dịch ỉơnthơn cỉorid (77), cho lần lượt
Thêm 0,1 ml dung dịch xanh bromothymoỉ (TTị) vào vào mỗi bình 1,0 ml, 2,0 ml, 3,0 ml và 4,0 ml dung dịch
10 ml dịch lọc, màu cùa dung dịch phải chuyển sang xanh caỉci mầu 100 phản triệu Ca (77) và pha loẫng thành
lục khi thêm không quá 0,4 ml dung dịch acid hydrocỉoric 100.0 mỉ bàng nước.
0,0ỉ N (CĐ). Thêm 0,1 ml dung dịch phenoỉphtaỉein Đo phổ hẩp thụ ở bước sóng 422,7 nm, dùng đèn cathođ rỗng
(77/) vào 10 ml dịch lọc. Lượng dung dịch natri hydroxyd calci làm nguồn bức xạ và ngọn lửa nitro oxyd - acetylen.
0,01 N (CĐ) cần dùng để màu cùa dung dịch chuyển sang Sắt
hông không quá 0,3 ml. Không được quá 0,25 %.
Chất tan trong nước Phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử (Phụ lục 4.4,
Không được quá 0,2 %. phương pháp 1).
Lây 10,0 g chẻ phâm, thêm 50 ml nước không có cơrbon Dung dịch Sp Cân 10,0 g chế phẩm vào bình nón, vừa lăc
dioxyd (77), đun tới sôi và duy trì sôi dưới ổng sinh hàn vừa thêm từ từ 50 ml dung dịch acid hvdrocloric 0,5 M
ngược trong 30 min. Để nguội, lọc qua một giấy lọc cỏ tốc (77). Lắp ống sinh hàn ngược và đun nóng trên cách thủy
độ lọc trung bình và pha loãng dịch lọc thành 50,0 ml bằng trong 30 min. Để nguội, chuyển hỗn hợp thu được sang
nước không cổ carbon dioxyd (77). Bốc hơi 25,0 mỉ dịch cốc cỏ mỏ và để lẳng các chất không hòa tan. Lọc lớp dich
lọc tới khô và sẩy ờ 105 °c trong 1 h. Khối lượng cắn thu phía trên qua một giấy lọc có tốc độ lọc trung bình vào
dược không quá 10 mg. một bình định mức dung lích 100 ml, giữ lại trong côc các
chẩt không tan nhiều nhất có thể. Rửa cắn còn lại và cốc 3
Nhôm lần, mỗi lần với 10 ml nước nóng. Rửa giấy lọc băng 15 ml
Không được quá 2,0 %. nước nóng, để nguội dịch lọc và pha loãng thành 100,0 mỉ
Phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử (Phụ iục 4.4, với cùng dung môi.
phương pháp 1). Dung dịch thử: Lấy 2,5 ml dung dịch s b thêm 50,0 ml

161
1
“i

BROMHEXIN HYDROCLORID DƯỢC ĐIỂN VIỆT NAM V

dung dịch acid hydroclorỉc 0,5 M(TT) và pha loãng thành Bảớ quản
100.0 ml bằng nước. Trong bao bì kín.
Các dung dịch đối chiếu: Lấy 4 bình định mức có đung
Loại thuổc
tích 100 ml, mỗi bình có chứa 50,0 ml dung dịch acid
Tá dược.
hvdrocỉoric 0,5 M, cho lần lượt vào mỗi bình 2,0 ml, 2,5 ml,
3.0 ml và 4,0 ml dung dịch sắt mầu 250phần triệu Fe (TT)
và pha loãng thành 100,0 ml bằng nước. BROMHEXIN HYDROCLORID
Đo phổ hấp thụ ở bước sóng 248,3 nm, dùng đèn cathod Bromhexỉnỉ hydrochỊoridunt
rỗng sắt làm nguồn bức xạ và ngọn lửa không khí - acetylen.
Br
Dùng đèn deuteriun để hiệu chỉnh.

Chì
Không được quá 10 phần triệu.
Phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử (Phụ lục 4.4,
phương pháp 1).
Dung dịch thử: Dùng dung dịch Sj. C |4H21Br2C]N2 p.t.l: 412,6
Các dung dịch đổi chiểu: Lấy 4 bình định mức có dung
tích 100 ml, mỗi bình có chứa 50,0 ml dung dịch acỉd Bromhexin hydrođorid là A-(2-amino-3,5-dibromobenzyl)-
hydrocloric 0,5 M (TT), cho lần lượt vào mỗi bình 5,0 ml, V-methylcyclohexanamĩn hydroclorid, phải chứa từ 98,5 % !
7.5 ml, 10,0 ml và 12,5 ml dung dịch chì mẫu ỉ 0phần triệu đến 101,5 % C14H21Br2ClN2, tính theo chế phẩm đã làm khô.
Pb (TTị) và pha loãng thành 100,0 ml bằng nước. Tính chất
Đo phổ hấp thụ ở bước sóng 217,0 nm, dùng đèn cathod Bột kểt tinh trắng hoặc gần như trắng, đa hình, rất khó tan
rồng chì làm nguồn bức xạ và ngọn lửa không khí - acetylen. trong nước, khó tan trong ethanol và dicloromethan.
Magnesi Định tính
17,0% đến 19,5%. Có thể chọn một trong hai nhóm định tính sau:
Phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên từ (Phụ lục 4.4, Nhóm I: À, E.
phương pháp 1). Nhỏm II: B, c, D, E.
Dung dịch thừ: Pha loãng 0,5 ml dung dịch s2 thành A. Phổ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của chế phẩm
100.0 ml bàng nước. Lấy 4,0 ml dung dịch thu được, thêm phải phù hợp với phổ hấp thụ hồng ngoại của bromhexin
10.0 ml acid hydrocỉoric (77) và 10 ml dung dịch ỉanthan hydroclorid chuẩn.
clorid (Tỉ) và pha loãng thành 100,0 ml bằng nước. Neu phổ đo ở trạng thái ran khác nhau thi hòa tan riêng
Các dung dịch đối chiểu: Lấy 4 bình định mức 100 ml, biệt chế phẩm và chất chuẩn trong meíhanoỉ (77), bốc hoi
mỗi bình có chửa 10,0 ml acid hydrocloric (TT) và 10 ml đến khô và dùng cắn để ghi phổ mới.
dung dịch ỉanthan cỉorid (77), thêm làn lượt vào mồi bình B. Phương pháp sắc ký lóp mòng (Phụ lục 5.4).
2.5 ml, 3,0 ml, 4,0 ml vả 5,0 ml dung dịch magnesi mẫu Bản mỏng'. Siỉica geỉ F254-
10 phần triệu Mg (77)) và pha loãng thành 100,0 ml Dung mối khai triển: Acid acetic băng - nước - butanol
bằng nước. (17: 17:66).
Đo phổ hấp thụ ỡ bước sóng 285,2 nm, dùng đèn cathod Dung dịch thử: Hòa tan 20 mg chể phẩm trong methanoỉ
rồng magnesi làm nguồn bức xạ và ngọn lửa không khí - (77) và pha loãng thành 10 ml với cùng dung môi.
acetylen. Dung dịch đối chiếu: Hòa tan 20 mg bromhexin hydroclorid
chuẩn trong methanoỉ (77) và pha loãng thành 10 ml vói
Mất khối lượng do nung methanoỉ (77).
Không được quá 7,0 %. Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng 20 pl mỗi
(1,00 g, 1050 °c đển 1100 °c đến khối lượng không đổi). dung dịch. Triển khai sắc ký đến khi dung môi chạy được
Giới hạn nhiễm khuẩn khoảng 3/4 chiều dài bản mòng. Để bản mỏng khô ngoài !
Nếu chế phẩm dùng tại chỗ, tổng số vi sinh vật hiếu khí không khí. Quan sát sắc ký đồ dưới đèn từ ngoại ở bước
(Phụ lục 13.6) không được quả 102 CFU/gchế phảm. sóng 254 nm. Một vết chính trên sắc ký đồ của dung dịch
Nêu chế phẩm dùng đường uống, tổng số vi sinh vật hiếu thử có vị trí, kích thước tương tự vết chính trên sắc ký đồ
khí (Phụ lục 13.6) không được quá 103 CFU/gchế phẩm vả của dung dịch đổi chiểu.
tổng số nấm không được quá 102 CFU/g chể phẩm. c. Hòa tan 25 mg chế phẩm trong hỗn hợp gồm 1 ml dung
dịch acid suựuric 10% (77) và 50 ml nước. Thêm 2 ml
Nhãn dicỉoromethan (77) và 5 ml dung dịch cloramin T 2 %
Nhãn ghi rõ dùng đường uổng hay dùng tại chỗ. (77) rồi lắc. Ở lớp dưới, xuất hiện màu vàng hơi nâu.

ỉ 62

J
DƯỢC ĐIÊN VIỆT NAM V VIỂN NÉN BROMHEXIN HYDROCLORID

D Hòa tan khoảng 1 mg chế phẩm trong 3 ml dung dịch Mất khối lưọng do làm khô
acỉdhvdrocloric 0, ỉ M (TT). Dung dịch thu được cho phản Không được quá 1,0 % (Phụ lục 9.6).
írno cùa amin thơm bậc nhât (Phụ lục 8.1). (1,000 g; 100 °c đến 105 °C).’
p Hòa tan khoảng 20 mg chế phẩm trong 1 ml methanoỉ
Tro sulíat
/777 thêm 1 ml nước. Dung dịch thu được cho phản ứng
Không được quá 0,1 % (Phụ lục 9.9, phương pháp 2).
(A) cùa ion clorid (Phụ lục 8.1). Dùng 1,0 g chế phẩm.
Tạp chất liên quan Định lưựng
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3). Hòa tan 0,300 g chế phẩm trong 70 ml ethanoỉ 96% (77),
Pha động: Trộn 0,5 ml acìd phosphoric (TT) với 950 ml thèm 1 ml dung dịch a à d hydrocloric 0,1 \ { (77). Tiến
nước\ điều chình đến pH 7,0 bàng Ịriethyỉamin (77) (khoáng hành chuẩn độ bằng phương pháp chuẩn độ đo điện thế
1 5 mi); pha loãng thành 1000 ml bàng nước. Trộn 20 thể (Phụ lục 10.2), dùng dung dịch natri hvdroxyd 0,1 N (CĐ).
tích cùa dung dịch nảy với 80 thể tích acetoniữìỉ (77). Tính the tích của dung dịch chuẩn độ tiêu thụ giữa 2 điểm
Dung dịch thử: Hòa tan 50 mg chế phâm trong methcuioỉ uổn của đường cong chuẩn độ.
/77) và pha loãng thành 10,0 ml với cùng dung môi. 1 ml dung dịch natrì hydroxvd 0,1 N (CĐ) tương đương
Dung dịch đối chiêu (ỉ): Hòa tan 5 mg tạp chất chuẩn với 41,26 mg Ci4H2[Br?ClNN.
c của bromhexin hydroclorid trong meỉhanoỉ (77), thêm Bảo quản
1,0 ml dung dịch thử rồi pha loãng thành 10,0 ml với Tránh ánh sáng.
methanưỉ (77).
Dung dịch đoi chiếu (2): Pha loãng 1,0 ml dung dịch thữ Loại thuốc
thành 100,0 ml bàng methanoỉ (77). Pha loăng 1,0 ml dung Long đờm.
dịch thu được thành 10,0 ml bằng meihanoỉ (77).
Chế phẩm
Điều kiện sắc kỷ: Viên nén.
Cột kích thước (12 cm X 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh
octadecyỉsiỉyỉ siỉica gel dùng cho sắc kỷ (3 pm).
Detector quang phô tử ngoại đặt ở bước sóng 248 nm. VIÊN NÉN BROMHEXIN HYDROCLORID
Tốc độ dòng: 1,0 ml/min. Tabelỉae Bromhexinỉ hydrochlorỉdỉ
Thể tích tiêm: 10 pl.
Cách tiến hành: Là viên nén chứa bromhexin hydroclorid.
Tiến hành sắc ký với thời gian gấp 2,5 lần thời gian lưu Chể phẩm phải đáp ímg các yêu cầu trong chuyên luận
của bromhexin. “Thuôc viên nén” (Phụ lục 1.20) và các yêu câu sau đây:
Thời gian lưu tương đối so với bromhexin (thời gian lưu Hàm lượng bromhexin hydroclorid, C14H2oBr2N2.HCl,
khoảng 1Ị min): Tạp chất A khoảng 0,1; tạp chất B khoảng từ 93,0 % đên 107,0 % so với lượng ghi trên nhãn.
0,2; tạp chất c khoảng 0,4 và tạp chất D khoảng 0,5.
Kiêm tra tính phù hợp của hệ thống: Trên sắc kỷ đồ của Định tính
dung dịch đối chiếu (1), độ phân giải giữa các pic của tạp A. Trong phần Độ đồng đều hàm lượng, phổ hấp thụ tử
chất c vả bromhexin ít nhất là ] 2,0. ngoại (Phụ lục 4.1) của dung dịch thừ trong khoảng bước
Giới hạn: Trên sắc ký đồ của dung dịch thử: sóng từ 230 nm đến 350 nm có các hấp thụ cực đại ờ
khoảng 249 nm và 310 nm.
Diện tích của bẩt kỳ' pic nào ngoài pic chính cũng không
B. Thời gian lưu cùa pic chính trên sắc ký đồ của dung
được lớn hơn hai lần diện tích cùa pic chính trên sắc ký đổ
địch thử trong phần Định lượng phải tương ứng với thời
của dung dịch đổi chiếu (2) (0,2 %); tối đa chì cỏ một pic gian lưu cùa pic chính trcn sắc ký đồ của dung dịch chuân.
có diện tích lớn hơn diện tích của pic chính trên sắc ký đồ
của dung dịch đối chiếu (2) (0,1 %). Tổng diện tích cùa tất Tạp chất liên quan
cà các pic, trừ pic chính, không được lcm hơn 3 lần diện Phương pháp săc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
tích của pic chính trên sắc ký đồ cùa dung dịch đối chiểu Pha động vờ điều kiện sắc ký>: Thực hiện như mô tả trong
(2) (0,3 %); bỏ qua các pic có diện tích bằng và nhỏ hơn phần định lượng.
Dung dịch thừ: Cân chính xác một lượng bột viên tương
0,5 lân diện tích của pic chính trên sắc ký đồ của dung dịch
ứng với khoảng 50 mg bromhexin hydroclorid vào bình
đối chiếu (2) (0,05 %).
định mức 20 ml, thêm 15 ml methanoỉ (77), lắc siêu âm đê
Ghi chú;
hòa tan bromhexin hydroclorid. Pha loãng băng methanol
Tạp chât A: (2-amino-3,5-dibromopheny])methanol. (77) vừa đù đến vạch, lắc đều, lọc.
Tạp chất B: 2-amino-3,5-dibromobenzaldehyd. Dung dịch đổi chiểu: Hút chính xác 1,0 ml dung dịch thử
Tạp chất C: Ar-(2-aminobenzyl)-Ar-methylcyclo-hexanamin. vào bình định mức 100 ml vả pha loãng bằng methanoỉ
Tạpchât D: Ar-(2-amiĩio-5-bromobenzyl)-ALmethyTcyclohexanair»n. (77) vừa đủ đến vạch, lắc đều.

163
BUPIVACAIN HYDROCLORID DƯỢC ĐIÊN VIỆT NAM V

Cách tiến hành: Dung dịch thử: Cân 20 viên, xác định khối lượng trung binh
Tiến hành sắc kỷ với dung dịch đối chiếu. Điều chỉnh độ viên và nghiền thành bột mịn. Cân chỉnh xác một lượng bột
nhạy cùa máy sao cho chiều cao của pic chính tưưng ứng viên tương ứng với khoảng 12,5 mg bromhexin hydroclorid
với 20 % của thang đo. vào bình định mức 25 m Ị thêm 20 ml methanoỉ (77), lắc
Tiến hành sắc ký với dung dịch thừ trong khoảng thời gian siêu âm để bromhexin hydrocỉorid hòa tan hết. Pha loãng
gấp ba lần thời gian lưu cùa pic bromhexin hydroclorid. bằng methanoỉ (77) vừa đủ đến vạch, lắc đều, lọc.
Trên sắc ký đồ của dung dịch thử, tổng diện tích các pic tạp Dung dịch chuẩn: Hòa tan một lượng bromhexin
chất không được lớn hơn diện tích pic chính trên sắc ký đồ hyđroclorid chuẩn trong methanoỉ (77) để thu được dung
cùa dung dịch đổi chiếu (1,0 %). dịch có nồng độ bromhexin hydrocloriđ khoảng 0,5 mg. nil.
Điêu kiện sắc ký:
Độ đồng đều hàm lượng (Phụ lục 11.2) Cột kích thước (25 cm X 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh c
Nghiền 1 viên trong cối với ethanoì 96 % (77), dùng cùng
(5 pm).
dung môi chuyển vào bình định mức 50 ml, làm ấm trên
Nhiệt độ cột: 40 °c.
cách thủy 15 min, thình thoảng lắc, để nguội, pha loãng
Detector quang phổ tử ngoại đật tại bước sóng 245 nm.
với cỉhanol 96 % (77) vừa đù đến vạch, ỉắc đều. Lọc, loại
Tốc độ dòng: 1,0 ml/min.
bỏ dịch lọc đầu, pha loâng 5,0 ml dịch lọc thành 50,0 mỉ
Thể tích tiêm: 10 pl.
với cthanol 96 % (77). Đo độ hấp thụ của dung dịch thu
Cách tiên hành:
được ở bước sóng 249 nin (Phụ lục 4.1) trong cốc đo dày
Kiểm tra tính phù hợp của hệ thống sắc ký: Tiến hành
1 cm, mẫu trắng là eíhanoỉ 96 % (77).
sắc ký đối với dung dịch chuẩn, độ phân giải giữa pic
Tỉnh hàm lượng bromhexin hyđroclorid, Cl4H20Br2N->.HCl,
bromhexin hydroclorid và pic tạp liền kề (nếu có) không
trong viên theo A (1 %, 1 cm), lấy 270 là giá trị A (1 %, 1 cm)
nhò hơn 1.5; độ lệch chuẩn tương đối cùa diện tích pic
ờ bước sóng 249 nm.
bromhexin hydroclorid giữa các lần tiêm lập lại không
Độ hòa tan (Phụ lục 11.4) được lớn hơn 2,0 %.
Thiết bị: Kiểu cánh khuấy. Tiến hành sắc ký lần lượt với đung dịch chuẩn và dung
Mỏi trường hòa tan: 900 ml nước. địch thừ.
Tôc độ quay: 75 r/min. Tính hàm lượng bromhexin hyđrocloriđ, C]4H2oBr2N2.HCl,
Thời gian: 45 min. trong viên dựa vào diện tích pic thu được từ dung dịch
Cách tiến hành: thử, dung dịch chuẩn và hảm lượng C14H20Br2N2.HCl cùa
Phương pháp sẳc ký lỏng (Phụ lục 5.3). bromhexin hydroclorid chuẩn.
Pha động và điểu kiện sắc ký’: Thực hiện như mô tả trong
phần Định lượng với thể tích tiêm là 50 Ịil. Bảo quản
Dung dịch thử: Lấy một phẩn dung dịch môi trường sau Nơi khô mát, tránh ánh sáng.
khi hòa tan, lọc, bỏ 20 ml dịch lọc đầu. Loại thuốc
Dung dịch chuảtv. Cân chính xác khoảng 16 mg bromhexin Long đờm, tiêu chất nhầy.
hydroclorid chuẩn vào bình định mức 100 ml, thêm 4 ml
ethanoỉ (77), lắc để hòa tan, pha loãng với nước vừa đủ Hàm luợng thường dùng
đến vạch, lắc đều. Pha loãng đung dịch với nước đổ thu 8 mg.
được dung dịch có nồng độ tương đương nồng độ của dung
dịch thử.
Tính hàm lượng bromhexin hydroclorid, C14H20Br2N2.HCl, BUPIVACAIN HYDROCLORID
đã hòa tan trong mỗi viên dựa vào diện tích pic thu được Bupivacainỉ hydrochỉoridum
từ săc ký đồ của dung dịch thừ, dung dịch chuẩn và hàm
lượng C14H20Br2N2.HCl của bromhexin hydroclorid chuẩn.
Yêu cầu: Không được. ít hơn 70 % (Q) lượng bromhexin
hydroclorid, C14H2oBr2N2.HCI, so với lượng ghi trên nhãn
được hòa tan trong 45 min.

Định lượng
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
Dung dịch đệm phosphat: Hòa tan 1,0 g kaìi dihydro- C18H28N20.HC1.H20 p.t.l.: 342,9
phosphat (77) trong 900 ml nước, điều chinh đến pH 7,0
băng dung dịch natri hydroxyd 0,5 M (77), pha loãng với Bupivacain hydroclorid là (2RS)-1-butyl-À-(2,6-dimethyl-
nước vừa đủ 1000 ml. phenyl)piperidin-2-carboxamiđ hydroclorid monohydrat,
Pha động:Dung dịch đệm phosphat - acetonitriỉ (20 ; 80). phải chứa từ 98,5 % đến 101,0 % C18H28N2O.HCl, tính
Có thê điều chình tỷ lệ nếu cần. theo chế phẩm đã làm khô.

164
----

Dược ĐIỂN VIỆT NAM V ........... BUPIVACAIN HYDROCLORID

Tính chất , và chiết 2 lần, mỗi lần với 5 mỉ dung dịch chuẩn nội. Lọc
Bôt kết tinh trắng hay gân như trăng, hoặc tinh thê không lớp dưới.
mau Tan trong nước, dễ tan trong ethanol 96 %. Dung dịch đối chiểu (Ị): Hòa tan 10 mg chế phẩm, 10 mg
Điểm chảy: Khoảng 254 °c, kèm theo phân hủy. tạp Chat B chuẩn của bupivacain và ỉ 0 mg tạp chất E chuẩn
cùa bupivacain trong 2,5 ml nước. Thêm 2,5 ml dung dịch
Định tính natri hydroxyd loãng (77) và chiết 2 lần, mỗi lần với 5 mỉ
Co thể chọn một trong hai nhóm định tính sau: đung dịch chuẩn nội. Lọc lớp dưới và pha loãng thành 20 ml
Nhóm I: A, D. băng dung dịch chuân nội.
Nhóm ĩĩ: B, c , D. Dung dịch đổi chiếu (2): Pha loãng 1,0 ml dung dịch thử
A phổ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của chế phẩm
thành 100,0 ml với đung dịch chuẩn nội.
phải phù họp với phô hâp thụ hông ngoại của bupivacain
Dung dịch đỗi chiếu (3): Pha loẫng 5,0 ml dung dịch đối
hydrocỉorid chuẩn.
chiếu (2) thành 10,0 ml vói dung dịch chuẩn nội.
B Phương pháp săc ký lóp mỏng (Phụ lục 5.4).
Dung dịch đối chiếu (4): Pha loãng 1,0 ml dung dịch đối
Bản móng: Siìica geỉ G.
chiểu (2) thảnh 10,0 ml với dung dịch chuẩn nội.
Dunơ môi khai triển: Amoniac - meíhanoỉ (0,1 : 100).
Điều kiện sắc ký:
Dung dịch thừ: Hòa tan 25 mg chế phẩm trong methanoỉ
Cột silica nung chảy (30 m X 0,32 mm) được phủ pha tĩnh
(TT) và pha loãng thành 5 ml vởi cùng dung môi.
poỉy(dỉmethyỉ)(dỉphenyl)siỉoxan (lóp phim dày 0,25 pm).
Dung dịch đối chiếu: Hòa tan 25 mg bupỉvacain hydroclorid
Khí mang: Heh dùng cho sắc ký khí, lưu lượng dòng
chuẩn trong methanoỉ (77) và pha loãng thành 5 ml với
2,5 ml/min.
cùng đung môi.
Tỷ ỉệ chia dòng: 1:12.
Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng 5 pl mỗi
dung dịch ưên. Triển khai sắc ký tới khi dung môi đi được Detector ion hóa ngọn lửa.
10 cm. Để khô bản mỏng ngoài không khí, sau đó phun lên Nhiệt độ:
bản mỏng thuốc thử kaỉì iodobismuthat loãng (77), vết ị
Thời gian (min) Nhiệt độ (*C)
chính trên sắc ký đo thu được của dung dịch thử phải phù
họp với vết chính trên sẳc ký đồ thu được của dung dịch 0 180
đổi chiếu về vị trí, màu sẳc và kích thước, i Cột 0 - 10 180230
c. Hòa tan 0,1 g che phẩm trong 10 ml nước, thêm 2 ml 10-15 230
dung dịch natri hydroxyd loăng (77) và chiết 2 lần, mỗĩ
Buồng tiêm 250
lần với 15 ml ether (77). Tập trung dịch chiết ether, lảm
khan bằng natri suựat khan (77) và lọc. Bốc hơi địch chiết Detector 250
ether đến cắn, két tinh lại cắn thu được bằng ethanoỉ 90 % Thể tích tiêm: 1 pl.
(TT) và sấy khô dưới áp suất giảm. Tinh thể thu được nóng Cách tiến hành:
chảy ở 105 °c đến 108 °c (Phụ lục 6.7). Tiến hành sắc ký trong điều kiện như trên, thời gian lưu
D. Chế phẩm phải cho phản ứng (A) của ion clorid (Phụ tương đối của các chất so với bupivacain (thời gian lưu
lục 8.1). khoảng 10 mìn) như sau: Tạp chất c khoảng 0,5; tạp chất
A khoảng 0,6; tạp chất B khoảng 0,7; tạp chất D khoảng
Độ trong và màu sắc của dung dịch
0,8; tạp chất E khoảng 1,1; chất chuẩn nội khoảng 1,4.
Dung dịch S: Hòa tan 1,0 g chế phẩm trong nước không
Kiểm tra tính phù hợp của hệ thống: Tiêm dung dịch đoi
có carbon dioxyd (77) và pha loãng thành 50 ml với cùng
dung môi. chiếu (1), độ phân giải giữa pic cùa bupivacain và pic của
tạp chất E ỉt nhất là 3,0.
Dung dịch s phải trong (Phụ lục 9.2) và không màu (Phụ
lục 93, phương pháp 2). Giới hạn:
Tạp chất B: Trên sắc ký đồ thu được của dung địch đổi
Giói hạn aciđ - kiềm chiếu (3), tính tỷ số (R ị.) giữa diện tích cùa pic chính với
Thêm 0,2 ml dung dịch natri hydroxyd 0,0ỉ M (CĐ) vào diện tích pic cùa chất chuẩn nội. Trên sẩc ký đồ thu được
10 ml dung dịch s, dung dịch thu được có pH không nhỏ của dung dịch thử, tính tỷ số giữa diện tích của pic tương
hơn 4,7. Thêm tiếp 0,4 ml dung dịch acid hydrocloric 0,0ỉ M ứng với tạp chất B với diện tích pic của chất chuẩn nội: Tỷ
(CĐ), dung dịch thu được có pH không lớn hơn 4,7. số này không được lớn hơn R ị (0,5 %).
Các tạp chất khác: Trên sắc ký đồ thu được của dung dịch
Tạp chất Hên quan
đối chiểu (4), tính tỷ sổ (R2) giữa diện tích của pic chính
Phương pháp sắc ký khí (Phụ lục 5.2). với diện tích pic cùa chất chuẩn nội. Trên sắc ký đồ thu
Dung dịch chuẩn nội: Hòa tan 25 mg methyỉ behenat (77) được của dung dịch thử, tính tỷ sổ giữa diện tích của bất kỳ
trong methyỉen clorìd (77) và pha loãng thành 500 ml với pic phụ nào ngoài pic chính, pic tương ứng với tạp chất B
cùng đung môi.
và pic tương ửng với chất chuẩn nội, vởi diện tích pic của
Dung dịch thử: Hòa tan 50,0 mg chế phẩm trong 2,5 ml
chất chuẩn nội: Tỷ sổ này không được lớn hơn R2 (0,1 %).
nươc, thêm 2,5 ml dung dịch natri hydroxyd loãng (77)

165
CAFEIN DƯỢC ĐIẾN VIỆT NAM V

Tổng các tạp chất: Trên sắc ký đồ thu được của dung dịch 1 ml dung dịch na tri hydroxyd 0, ỉ N trong ethanoỉ (CĐ)
đối chiếu (2), tinh tỷ số (R3) giữa diện tích cùa pic chính tương đương với 32,49 mg C 18H28N2O.HCl.
với diện tích pic cùa chất chuẩn nội. Trên sắc ký đô thu
được cùa dung dịch thừ, tính tỳ sô giữa tông diện tích của Bảo quản
Tránh ánh sáng.
tất cà các pic phụ ngoài pic chính và pic tương ứng với
chất chuẩn nội, với diện tích pic cùa chất chuân nội: Tỷ số Loại thuốc
này không được lớn hơn R3 (1,0 %). Bò qua tất cả các tỳ' Thuốc gây tê tại chỗ.
số có giá trị nhò hơn 0,01 lần R3 (0,01 %).
Ghi chủ: Chế phẩm
Tạp chất A: jV-(2,6-dimethylphenyl)pyridin-2-carboxamid. Thuốc tiêm.
Tạp chất B: (2tfS)-.Y-(2,ó-dimethylphenyl)piperìdin-2-carboxamid.
Tạp chất C: l-(2,6-dimethylphenyl)-1,5,6,7“tctrahydro-2//-
azepin-2-on. CAFE1N
Tạp chất D: (2RS)-2,6-dicloro-.V-(2,6-dimcthy1phenyl)hexanamid. Cạffeinum
Tạp chất E: 6-(bulylamino)-A-(2,6-dimethylphenyÌ)hexanamid.
Tạp chất F: 2,6-dimcthylanilin.

2,6-DimethylanHin
Không được quá 0,01 %.
Hòa tan 0,50 g chế phẩm trong methano! (TT) và pha loãng
thành 10 ml với cùng dung môi. Thêm 1 ml dung dịch CH3
dimethylaminobenialdehyd Ị,0% trong methanoỉ vừa mới C8H10N4O2 P.t.l: 194,2
pha và 2 ml acid acetic băng (77) vào 2 ml dung dịch thu
được ở trên và để yên trong 10 min. Ncu dung dịch có màu Caíein là l,3,7-trimethyl-3,7-dihydro-l//-purin-2,6-đion,
vàng thì không được đậm màu hơn màu của dung dịch phải chửa từ 98,5 % đến 101,5 % C8H10N4O2, tính theo
đổi chiếu được chuẩn bị trong cùng điều kiện như dung ché phẩm đã làm khô.
dịch mẫu thử, dùng 2 ml dung dịch 2,6-dimethyỉaniỉm Tính chất
0,0005 % trong methano/ thay cho dung dịch chế phẩm. Bột kết tinh trắng hoặc gần như trắng, mịn, hoặc tinh thể
Kim loại nặng trắng hoặc gần như tráng. De thăng hoa. Hơi tan trong nước,
Không được quả 10 phần triệu (Phụ lục 9.4.8). dề tan trong nước sôi. Khó tan trong ethanol 96 %, tan trong
Hòa tan 2,0 g chế phẩm trong hỗn hợp nước - methanoỉ các dung dịch đậm đặc cùa benzoat hay salicylat kiềm.
(15 : 85) và pha loãng thành 20 ml với cùng hỗn hợp dung Định tính
môi. Lấy 12 mỉ dung dịch thu được tiến hành thử theo Có thể chọn một trong hai nhóm định tính sau:
phương pháp 2. Nhóm I: A, B, F.
Dùng dung dịch chì mẫu 1 phân triệu Pb, dược chuẩn bị Nhóm II: B, c , D, E, F.
bằng cách pha loãng dung dịch chì mầu ỉ 00 phần triệu Pb A. Phổ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của chế phẩm
(TT) với hồn hợp nước - methanoỉ (15 : 85), để chuẩn bị phài phù hợp với phổ hấp thụ hồng ngoại cùa caíein chuẩn.
mẫu đối chiếu. B. Điểm chay: Tư 234 °c đền 239 °c (Phụ lục 6.7).
c. Cho 0,05 ml dung dịch iod - iodid (TT) vào 2 ml đung
Mất khối lượng do làm khô
dịch bão hòa chế phâm. Dung dịch vẫn trong. Thêm
Từ 4,5 % đển’6,0 % (Phụ lục 9.6).
0,1 ml dung dịch acid hydrocỉoric ỉoãng (TT). Có tủa nâu
(1,000 g; 105 °C).
xuất hiện, tùa này tan khi trung hòa bằng dung dịch natrỉ
Tro sulfat hydroxyd loãng (77).
Không được quá 0,1 % (Phụ lục 9.9, phương pháp 2). D. Hòa tan 10,0 mg chế phẩm bằng 0,25 mi hỗn họp của
Dùng 1,0 g chế phẩm. 0,5 ml acetyỉaceton (77) và 5 ml dung dịch natri hydroxyỉ
loãng (TT) trong một ống thủy tinh có nút mài. Đun nóng
Định lượng trong cách thủy ở 80 °c trong 7 min. Đe nguội và thêm
Hòa tan 0,250 g chế phâm trong một hồn hợp gồin 20 ml 0,5 ml dung dịch dim cthylam inobem aỉdehyd (TT2). Tiếp
nước và 25 ml ethanoỉ 96 % (TT). Thêm 0,5 ml dung dịch tục đun nóng trong cách thủy ở 80 °c trong 7 min. Đẻ
cicỉd hydrocỉorỉc 0,0ỉ M (CĐ). Chuẩn độ bằng dung dịch nguội và thêm 10 ml nước, màu xanh lam đậm xuất hiện.
nạtri hydroxyd 0,ỉ N trong ethanoì (CĐ). Xác định điểm E. Chế phẩm phải cho phàn ímg của nhóm xanthin (Phụ
kêt thúc bàng phương pháp chuẩn độ đo điện thế (Phụ lục 8.1).
lục 10.2). Đọc thể tích dung địch chuẩn độ thêm vào giữa F. Chế phẩm phải đáp ứng phép thử Mất khối lượng do
hai điểm uốn. làm khô.

166

J
1
CAFEIN DƯỢC ĐIỂN VIỆT NAM V ị .

Tồng các tạp chất: Trên sắc kỷ đồ thu được của dung dịch 1 ml dung dịch natri hydroxyd 0,1 N trong ethanoỉ (CĐ)
đổi chiểu (2), tính tỷ số (R.0 giữa diện tích của pic chính tương đương với 32,49 mg C |8H28N20.HC1.
với diên tích pic của chất chuẩn nội. Trên sắc ký đồ thu
được cùa dung dịch thử, tính tỷ so giữa tổng diện tích của
Bảo quản
Tránh ánh sáng. 'j.
tất cả các pic phụ ngoải pĩc chính và pĩc tương ứng với
chất chuẩn nội, với diện tích pic cùa chất chuẩn nội: Tỷ số Loại thuốc
này không được lớn hơn R3 (1,0 %). Bò qua tất cà các tỷ Thuốc gây tê tại chồ.
số có giá trị nhỏ hơn 0,01 lần R3 (0,01 %).
Ghi chú: Chế phẩm f
Tạp chất A: Ar-(2,6-dimethylphenyl)pyridin-2-carboxamid. Thuốc tiêm.
Tạp chất B:(2/ỉ5)^¥-(216-dimethylphenyl)piperidin-2-carboxamid.
Tạp chất C: l-(2,6-dimethylphenyl)-l,5,6,7-tetrahydro-2//-
azepin-2-on. CAFEIN
Tạp chất D: (2i?5)-2,6-dicloro-A-(2,6-dimethy]phenyl)hexanamiđ. Caffeinum
Tạp chất E: 6-(bulyÌamino)-A-(2,6-dimetbylphenyl)hexanamid.
Tạp chất F: 2,6-đimethylanilin.

2,6-Dimethylanilin
Không được quá 0.01%.
Hòa tan 0,50 g che phẩm trong methcinoỉ (TT) và pha loãng
thành 10 m! với cùng dung môi, Thêm 1 ml dung dịch CH3
dìmethvỉaminobenzaỉdehyd 1,0% trong methanoỉ vừa mới C8H 10N4O2 P.t.l: 194,2
pha và 2 ml acid acetic băng (TT) vào 2 ml dung dịch thu
được ở trên và để yên trong 10 min. Neu dung dịch có màu Caíeín là l,3,7-trimethỵl-3,7-dihydro-l//-purin-2,6-dion,
vàng thì không được đậm màu hơn màu của dung dịch phải chửa từ 98,5 % đến 101,5 % C8H10N4O2, tính theo
đoi chiếu được chuẩn bị trong cùng điều kiện như dung chế phẩm đã làm khô.
dịch mẫu thừ, dùng 2 ml dung dịch 2,6-dunethyỉaniỉin Tính chất
0,0005 % trong methanoỉ thay cho đung dịch chế phẩm. Bột kết tinh trắng hoặc gần như trắng, mịn, hoặc tinh thể
Kim loại nặng trắng hoặc gần như trắng. Dễ thăng hoa. Hơi tan trong nước,
Không được quá 10 phần triệu (Phụ lục 9.4.8). dễ tan trong nước sôi- Khó tan trong cthanoỉ 96 %, tan trong
Hòa tan 2,0 g chế phẩm trong hỗn họp nước - methanoỉ các dung dịch đậm đặc của benxoat hay salicylat kiềm.
(15 : 85) và pha loãng thành 20 ml với cùng hồn họp dung Định tính
môi. Lấy 12 mi dung dịch thu được tiến hành thử theo Có thể chọn một trong hai nhóm định tính sau:
phương pháp 2. Nhóm I: A, B, F.
Dùng dung dịch chì mẫu 1 phần triệu Pb, được chuẩn bị Nhóm II: B, c , D, E, F.
bang cách pha loãng dung dịch chì mẫu ỉ 00 phần triệu Pb A. Phổ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của chế phẩm
(TT) với hỗn hợp nước - methonoỉ (15 : 85), đổ chuẩn bị phải phù hợp với phổ hấp thụ hồng ngoại của caíein chuẩn.
mẫu đổi chiếu. B. Điểm chay: Tư 234 °c đển 239 °c (Phụ lục 6.7).
Mất khối lượng do làm khô
c. Cho 0,05 ml dung dịch iod - iodid (TT) vào 2 ml dung
dịch bão hòa chế phẩm. Dung dịch vẫn trong. Thêm
Từ 4,5 % đến 6,0 % (Phụ lục 9.6).
0,1 ml dung dịch acid hydrocỉoric loãng (TT). Có tủa nâu
(1,000 g; 105 °C).
xuất hiện, tùa này tan khi trung hòa bằng dung dịch natrì
Tro sulfat hydroxyd loãng (TT).
Không được quá 0,1 % (Phụ lục 9.9, phương pháp 2). D. Hòa tan 10,0 mg chế phẩm bàng 0,25 ml hỗn họp của
Dùng 1,0 g chế phẩm. 0,5 ml acetyỉaceton (TT) và 5 ml dung dịch natri hydroxyỉ
loãng (TT) trong một ống thủy tinh có nút mài. Đun nóng
Định lượng trong cách thủy ở 80 °c trong 7 min. Đe nguội và thêm
Hòa tan 0,250 g chế phẩm trong một hỗn họp gồm 20 ml 0,5 ml dung dịch dimethyỉaminobemaỉdehyd (TTZ). Tiếp
nước và 25 ml ethanoỉ 96 % (TT). Thêm 0,5 ml dung dịch tục đun nóng trong cách thủy ở 80 °c trong 7 min. Đe
acid hydrocỉoric 0,01 M (CĐ). Chuẩn độ bằng dung dịch nguội và thêm 10 ml nước, màu xanh lam đậm xuất hiện.
natrỉ hydroxyd 0,1 N trong ethanoỉ (CD). Xác định điểm E. Chế phẩm phải cho phản ứng cùa nhóm xanthin (Phụ
kểt thúc bằng phương pháp chuẩn độ đo điện thế (Phụ lục 8.1).
lục 10.2). Đọc thể tích dung dịch chuẩn độ thêm vào giữa F. Chế phẩm phải đáp ứng phép thử Mất khổi lượng do
hai điểm uốn. làm khô.

166

J
DƯỢC ĐĨẺN VIỆT NAM V CAFETN

J)ô trong và màu sắc của dung dịch Tổng diện tích pic của lất cả các tạp chất không được lớn
Dung dịch S: Hòa tan bằng cách đun nóng 0,5 g chế phẩm hơn 0,5 lần diện tích pic chính trên sấc ký đồ cùa dung
trong 50 ml nước không cỏ carbon dìỡxyd (TT) được chuân dịch đối chiếu ( 1) (0,1 %).
bi tư nước cất, đề nguội và pha loãng thành 50 ml với cùng Bò qua những pic cỏ điện tích nhỏ hơn 0,25 lần diện tích pic
đung môi. chính trên sắc kỷ đồ cùa dung dịch đối chiếu (1) (0,05 %).
Dung dịch s phải trong (Phụ tục 9.2) và không màu (Phụ Ghi chú:
lục 9 3, phương pháp 2). Tạp chất A: 1,3-Dimethyl-3,7-dihydro-l//-purin-2,6-dion (theo-
phylin).
Giới hạn acid Tạp chất B: A'T6-Amino-l,3-dimethyl-2,4-dioxo-l,2,3,4-tetrahydro-
Thêm 0,05 ml dung dịch xanh bromothymoỉ (TTi) vào pyrimìdin-5-yl)formamid.
10 ml dung dịch s. Dung dịch có màu xanh lục hay vàng. Tạp chất C: l,3,9-Trimcthy]-3,9-dihydro-]/7-purin-2,6-dion (iso-
Lượnơ dung dịch natri hvdroxyd 0,01 N (CĐ) cân dùng caíein).
để màu của dung dịch chuyên thành xanh lam không quá Tạp chất D: 3,7-Dimethyl-3,7-dịhydro-l//-purin-2,6-đion (theo-
0,2 ml. bromin).
Tạp chất E: N,1-Dimethyl'4-(methylamino)-l//-imidazol-5-
Tạp chất liên quan carboxamid (caỉeiđin).
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
Tạp chất F: l,7-Dimethyl-3,7-dihvdro-l//-purin-2,6-đion.
Pha động: Tetrahydro/uran - acetonitriì - dung dịch đệm
pH 4,5 (20 : 25 ; 955). Sulíat
Dưng dịch đệm pH 4,5: Dung dịch natrì acetat 0,082 % Không được quá 0,05 % (Phụ lục 9.4.14).
(Tỉ) được điêu chỉnh đên pH 4,5 băng acid acetic bảng Lấy 15 ml dung dịch s tiên hành thử. Dùng hỗn họp của
(TT). 7,5ntl dưng dịch suỉỷat mẫu 10phan triệu s o (TT) và 7,5ml
4

Dung dịch thir. Hòa tan 0,100 g chế phâm vào pha động nước cất đê chuẩn bị mẫu đối chiếu.
và pha loãng thành 50,0 ml với cùng dung môi. Pha loãng
1,0 mi dung dịch thu được thành 10,0 ml bằng pha động. Kim loại nặng
Dung dịch đoi chiểu (ỉ): Pha loãng 2,0 ml dung dịch thừ Không được quá 20 phàn triệu (Phụ lục 9.4.8).
thu được thành 100,0 ml băng pha động. Pha loãng 1,0 ml Lấy 1,0 g chế phẩm tiến hành theo phượng pháp 3. Dùng
dung dịch thu được thành 10,0 mỉ bằng pha động. 2 m! dung dịch chỉ mầu 10phan triệu Pb (TT) để chuẩn bị
Dung dịch đối chiếu (2)\ Hòa tan 5 mg cafein chuẩn dùng mẫu đối chiếu.
để kiểm tra tính phù hợp của hệ thong (chứa các tạp chất
A, c, D và F) vào pha động và pha loàng thành 5,0 mi Mất khối lượng do làm khô
với cùng dung môi. Pha loãng 2,0 ml dung dịch thu được Không được quá 0,5 % (Phụ lục 9.6).
thành 10,0 ml bằng pha động. (1,000 g; 105 °C; 1 h).
Điểu kiện sắc kỷ:
Tro sulíat
Cột kích thước (15 em x 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh base-
Không được quá 0,1 % (Phụ lục 9.9), phương pháp 2).
deacíivated end-capped octadecyỉsiỉvỉ sỉỉỉca gel dùng cho
Dùng l ,0 g chế phẩm.
sắc ký (5 Ịim).
Dẹtector quang phổ tử ngoại đặt ờ bước sóng 275 nm. Định lượng
Tôc độ dòng: 1,0 ml/min. Hòa tan 170 mg chế phẩm trong 5 ml acetỉc khan (TT)
Thê tích tiêm: 10 Ịil. bàng cách đun nóng. Đe nguội, thêm 10 ml anhydridacetic
Cách tiến hành: (Tỉ) và 20 mì toỉuen (77). Chuẩn độ bằng dung dịch acid
Tiên hành săc ký với thời gian gâp 1,5 làn thời gian ỉiru percỉorỉc 0,1 N (CD) xác định điểm kết thúc bằng phương
của caíein.
pháp chuẩn độ đo điện thế (Phụ lục 10.2).
Định tính các tạp chất: Sử dụng sắc ký đồ cung cấp kèm 1 ml dung dịch acidpercloric 0, ỉ N (CĐ) tương đương với
theo cafein chuẩn dùng đổ kiểm tra tính phù hợp cùa hệ 19,42mgC8H10N4O2.
thông và sãc ký đồ của dung dịch đối chiếu (2) để xác định
pic cửa các tạp chất A, c, D và F- Bảo quản
Thời gian lưu của cafein khoảng 8 min. Trong bao bì kín.
Kiêm tra tính phù hợp của hệ thống: Trên sắc kỷ đồ của
dung địch đối chiếu (2), độ phân giải giữa pic của tạp chất Loại thuốc
c với pic của tạp chất D ít nhất là 2,5; độ phân giải giữa pic Kích thích thần kinh trưng ương, lợi tiểu.
cua tạp chât F với pic của tạp chất A ít nhất là 2,5.
Giới hạn: Chế phẩm
Viên nén kểt hợp aspirin, thuốc tiêm.
Các tạp chất chưa xác định: Với mồi tạp chất, diện tích pic
không được lớn hơn 0,5 lần diện tích pic chính trên sắc kỷ
dô cùa dung dịch đối chiểu ( 1) (0,10 %).

167
THUỐC TIÊM CAFEIN VÀ NATRI BENZOAT DƯỢC ĐIÉN VIỆT NAM V

THƯỐC TIÊM CAFEIN VÀ NATRI BENZOAT Bảo quản


Inịectio Coffeini et Natrii benzoas Tránh ánh sáng trực tiếp.

Loại thuốc
Là dung dịch vô khuẩn có chứa caíein và natri benzoat
Kích thích thẩn kinh trung ương, lợi tiểu.
trong nước để pha thuốc tiêm.
Chể phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận Hàm Iưọng thưÒTig dùng
“Thuốc tiêm, thuốc tiêm truyền” (Phụ lục 1.19) và các yêu 250 mg cafein và 350 mg natri benzoat trong 1 mỉ chế phẩm.
cầu sau đây:

Hàm lượng cafein, CgH10N4O2, từ 90,0 % đến 110,0 %


CALCI CARBONAT
so với lượng ghi trên nhãn.
Calciì carbonas
Hàm lưọmg natri benzoat, C7H5N a02 từ 90,0 % đến
110,0 % so với lượng ghi trên nhân. CaC03 P.t.I: 100,1

Tính chất Calci carbonat phải chửa từ 98,5 % đến 100,5 % CaC03,
Dung dịch trong, không màu. tính theo chế phẩm đã làm khô.

Định tính Tính chất


A. Phồ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của cắn thu được Bột trắng hoặc gần như nắng. Thực tẻ không tan trong nước.
trong phần định lượng phải phù hợp với phổ hấp thụ hồng
ngoại cùa caíein chuẩn đối chiểu. Định tính
B. Dùng một đây bạch kim hay đua thủy tinh nhúng vào A. Chế phẩm phải cho phàn ứng của carbonat (Phụ lục 8.1)
dung dịch chê phâm, đưa vào ngọn lửa không màu, ngọn B. Dung dịch S: Hòa tan 5,0 g chế phẩm trong 80 ml acid
lừa sẽ nhuộm thành màu vàng. acetic loãng (TTj. Sau khi sủi hết bọt, đun sôi dung dịch
trong 2 min. Đẻ nguội và pha loãng thành 100 ml bằng
c. Lấy 0,5 ml dung địch chế phẩm, thêm vài giọt dung dịch
acid acetic loãng (77), lọc qua phễu thủy tinh xốp, dịch
sắt (UI) cìorid ỉ 0,5 % (TT), sẽ xuất hiện tủa màu hồng.
lọc là đung dịch s.
D. Lấy 5 ml dung dịch chế phẩm, thêm 0,3 ml acid
0,2 mỉ dung dịch s phải cho phản ứng của calci (Phụ
hydrocỉoric (77), sẽ xuất hiện tủa trắng.
lục 8.1).
pH Cấn trên phễu đê làm thử nghiệm “Chất không tan trong
Từ 6,5 đổn 8,5 (Phụ lục 6.2). acid acetic”.

Nội độc tố vi khuẩn Chất không tan trong acid acetic


Khỏng quá 0,7 EU/mg, tính theo tông số mg cafein và Không được quá 0,2 %.
natri benzoat ghi trên nhãn (Phụ lục 13.2). Rửa cấn trôn phều thu được khi chuẩn bị dung dịch s
4 lần, mồi lần với 5 ml nước nóng và sấy khô ở nhiệt độ từ
Định ìưọmg 100 °c đến 105 °c trong 1 h, khối lượng cắn còn lại không
Cafeìn\ Lấy chính xác một thề tích chế phẩm tưomg đương được lớn hơn 10 mg.
với khoảng 0,21 g cafein vào một bình gạn nhỏ, thêm
5 ml nước, 1 giọt dung dịchphenoỉphtalein (TT) làm chi thị Clorid
và nhỏ từng giọt dung dịch natri hydroxyd ồ, ì N (TT) tới Không được quá 0,033 % (Phụ lục 9.4.5).
màu hồng bền vững. Chiết hỗn hợp bằng cỉoro/orm (77) ít Pha loãng 3 mỉ dung dịch s thành 15 mỉ bằng nước và tiến
nhất 3 lần, mỗi lần 20 ml, lọc mỗi dịch chiết cloroĩorm qua hành thử.
phễu lọc đã thấm ướt trước bẳng cỉoro/orm (77), cho vào
Sulíat
một chén đà cân bì (giữ lại lớp nước để định lượng natri
benzoat). Rửa bình gạn, phễu lọc trên với 10 ml cỉoroform Không được quá 0,25 % (Phụ lục 9.4.14).
(TT) nóng, tập trung vào chén rôi làm bay hơi cloroíbrm Pha loâng 1,2 ml duug dịch s thành 15 ml bàng nước cát
trên cách thủy. Thêm 2 ml ethanoỉ (77) vào chén trước khi và tiển hành thử.
cloroíorm bay hơi hết. Tiếp tục làm bay hết dung môi, sấy Àrsen
cắn C8H10N4O2 ở 80 °c trong 4 h, để nguội và cán. Không được quá 4 phàn triệu. (Phụ lục 9.4.2).
Natri benzoat\ Cho 75 ml ether (TT) và 5 giọt dung dịch Lấy 5,0 ml dung dịch s và tiến hành thử theo phương pháp A.
methyì da cam (77) làm chỉ thị vào lớp nước thu được
ở phân định lượng cafein, chuẩn độ bằng dung dịch acid Barỉ
hydrocỉoric 0,1 N (CĐ), vừa nhỏ vừa lắc mạnh đen khi Thêm 10 ml dung dịch caỉci suỉfat (77) vào 10 ml dung
xuất hiện màu hồng bền vững trong lớp nước, dịch s. Sau ít nhất 15 min dung dịch thu được không được
ỉ ml dung dịch acid hydrocloric 0,1 N (CĐ) tương đương đục hơn độ đục của một hồn hợp gồm 10 ml dung dịch s
với 14,41 mg C7H5N a02. vả 10 ml nước cất.

168
DƯỢC ĐIỂN VIỆT NAM V VIÊN NÉN CALCI VÀ VITAMIN Dj

VIÊN NÉN CALCI VÀ VITAMIN D3


Sắt
Không được quá 0,02 % (Phụ lục 9.4.13). Tabelỉae Caỉcii carbonatis et Vitamini D ị
Hoa tan 50 mg chế phẩm trong 5 mỉ dung dịch acid
hydrochric loãng (77) và pha loãng thành 10 ml băng Là viên nén hay viên bao, chứa calci carbonat và
nước để tiến hành thử. colecalciĩerol.
Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận
Magnesi và các kim loại kiềm “Thuốc viên nén” (Phụ lục 1.20) và các yêu câu sau đây:
Không được quá 1,5 %■
Hoa tan 1 0 g chế phẩm trong 12 ml dung dịch acid Hàm lượng calci, Ca, từ 85,0 % đến 115,0 % so với
hvdrocỉorỉc hăng (779, đun sôi trong 2 min và thêm 20 ml lượng ghi trên nhãn.
nước, 1 g amoni cỉorid (77) và 0,1 ml dung dịch đỏ methyỉ
(TT) Thêm từng giọt dung dịch amoniac 10 % (77) cho Hàm lưọug colecalciferol, C27H44O, từ 90,0 % đến
đến khi dung dịch chuyển màu và sau đó thêm tiếp 2,0 ml 120,0 % so với lượng ghi trên nhãn.
dung dịch amoniac 10% (TT). Đun đến sôi và thêm 50 ml
Định tính
dung dịch amoni oxaỉat 4 % (77) nóng. Đổ yên 4 h,sau đó A. Cân một lượng bột viên tương ứng với 40 mg calci,
pha ioàng thành 100 ml băng nước và lọc qua phêu lọc phù
thêm 10 ml dung dịch acidacetỉc 2 M (77), có sủi bọt khí.
hợp. Thêm 0,25 ml acid sul/uric đậm đặc (77) vào 50 ml
Thêm 10 ml nước, lắc kỹ, lọc. Dịch Ịọc cho các phản ứng
dich lọc và bay hơi trên cách thủy đen khô. Nung cắn đến
đặc trưng của ion calci (Phụ lục 8.1).
khối lượng không đổi ở nhiệt độ 600 °c ± 50 °c. Lượng
B. Trong phân Định lượng colecalciferol, thời gian lưu của
cấn thu dược không được lớn hơn 7,5 mg.
pic chính trên sắc ký đồ thu được của dung địch thử phải
Kim loại nặng tương ứng với thời gian lưu cùa pic colecalciferol trên sắc
Không được quá 20 phân triệu (Phụ lục 9.4.8). ký đồ thu được của dung dịch chuẩn.
Lấy 12 ml dung dịch s và tiên hành thử theo phương pháp 1.
Định lượng
Dùng dung dịch chì mẫu ỉ phần triệu Pb (77) đe chuẩn bị
Định lượng caỉci: Cân 20 viên (đã loại bò lóp vỏ bao, nếu
mẫu đổi chiếu.
là viên bao), nghiền thành bột mịn. Cân chính xác một
Mất khối lượng do làm khô lượng bột viên tương ứng với khoảng 50 mg calci, thêm
Không được quá 2,0 % (Phụ lục 9.6). 50 ml nước và 5 ml acid hydrocỉoric (77). Đun nhẹ tới sôi
(1,000 g; 200 ° c ± 10 °C). và tiếp tục đun sôi trong 2 min. Để nguội, thêm 50,0 ml
dung dịch natri edetat 0,05 M (CĐ). Trung hòa với dung
Định lượng dịch natri hydroxyd 2 M (Tỉ), thêm 10 ml dung dịch đệm
Hòa tan 0,150 g chế phẩm trong hỗn hợp gồm 3 ml dung amoniac pH 10,0 (TT) và 50 ml nước. Chuẩn độ natri
dịch acid hydrocỉoric loãng (TT) và 20 ml nước. Đun sôi edetat thừa bẳng dung dịch kẽm cỉorid 0,05 M (CĐ), dùng
2 min, đê nguội và pha loãng thành 50 mỉ bằng nước. Tiến dung dịch đen eriocrom T (77) làm chi thị.
hành chuân độ theo phưcmg pháp định lượng calci bầng 1 ml dung dịch natri edetat 0,05 M (CĐ) tương ửng với
chuẩn độ complcxon (Phụ lục 10.5). 2,004 mg Ca.
1 ml dung dịch natri edetat 0,1 M (CĐ) tương đương với Định lượng coỉecaỉci/erol
10,01 m gC aC 03. Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3). Tiến hành trong
điều kiện tránh ánh sáng.
CÁC ĐẶC TÍNH LIÊN QUAN ĐẺN CÔNG DỤNG
Pha động: Methanoỉ - nước (97 : 3).
CỦA NGUYÊN LIỆU
Dung dịch chuan: Dung dịch colecalciíerol chuẩn trong
Các đặc tính về Sự phân bố theo kích thước tiểu phân methanoỉ (77), cỏ nông độ chính xác khoảng 20 đơn vị
và Độ trơn chảy có thể liên quan đến việc sử dụng calci quốc tể/ml.
carbonat làm tá dược. Dung dịch thìr. Cân chính xác một lượng bột viên tương
Bảo quản ứng với khoảng 2000 đơn vị quốc tế colecaỉciíerol vào
Trong bao bì kín, ở nơi khô. bình định mức 100 ml, thêm 80 ml methanoỉ 90 %, lắc
trong 5 min, rồi để siêu âm 5 min. Thêm methanoỉ 90 %
Loại thuốc vừa đủ đến vạch, lắc đều. Ly tâm và lọc. Sừ dụng dịch lọc.
Kháng acid. Điểu kiên sắc kỷ:
Cột kích thước (10 cm X 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh c
Chế phẩm (5 gm).
Viên nén. Viên nén kết hợp vitamin D. Detector quang phổ tử ngoại đặt ờ bước sóng 264 tun.
Tốc độ dòng: 1,0 ml/min
Thể tích tiêm: 50 ịxỉ.
Cách tiến hành: Tiến hành sắc ký làn lượt với đung địch
chuẩn và dung dịch thử.

169
CALC1 CL.ORID DIHYDRAT DƯỢC ĐIỂN VIỆT NAM V

Tính hàm hrợng colecalciferoI, C27H44O, trong viên dựa Nhôm


vào díộn tích (hay chiều cao) pic colecalciterol trên sắc ký Lấy 10 ml dung dịch s, thêm 2 ml dung dịch amoni cloríd
đồ thu được của dưng dịch thừ, dung dịch chuẩn và nồng 10 % (77) và 1 ml dung dịch amoniac ỉoãng (77). Đun
độ C27H44O của dung dịch chuẩn. sôi dung dịch. Dung dịch không được vẩn đục hay tạo tùa.
Ghi chít: Phưcmg pháp này không áp dụng cho viên sân Neu chế phẩm dùng để pha các dung dịch thẩm tách thì nó
xuất từ nguyên liệu vi nang. phải đạt yêu cầu phép thử sau đày thay cho phép thử trên:
Tối đa 1 phần triệu (Phụ lục 9.4.9).
Bảo quản Dung dịch thử: Hòa tan 4 g chế phẩm trong 100 ml nước,
Nơi khô mát, tránh ánh sáng. thêm ỉ 0 ml dung dịch đệm acetatpH 6,0.
Loại thuốc Dung dịch đòi chiếu: Trộn 2 ml dung dịch nhôm mẫu
Bồ sung calci và vitamin D. 2 phân triệu AI (77), 10 ml dung dịch đệm acetat pH 6,0
và 98 ml nước.
Hàm lưọng thường dùng Dung dịch mầu trang: Trộn 10 ml dung dịch đệm acetat
Calci 500 mg và vitamin D 200 IU. pH 6,0 với 100 ml nước.

Bari
CALCĨ CLORID DIHYDRAT Lấy 10 ml dung địch s, thêm 1 ml dung dịch calci sulfơt
Caỉcii chloridum dihydricum (77). Sau ít nhất 15 min, dung dịch không được đục hơn
dung dịch gồm 10 ml dung dịch s và 1 ml nước.
CaCl2.2H20 p.t.l: 147,0 Kim loại nặng
Calci clorid dihydrat phải chửa từ 97,0 % đến 103,0 % Không được quá 20 phần triệu (Phụ lục 9.4.8).
CaCl2.2H20. Lấy 12 ml dung dịch s thử theo phương pháp 1. Dùng
dung dịch chì mau 2 phần triệu Pb (TT) để chuẩn bị mẫu
Tính chất đối chiếu.
Bột kết tinh trắng, dễ hút ẩm. Dễ tan trong nước, tan trong
ethanol 96 %. Sắt
Không được quá 10 phần triệu (Phụ lục 9.4.13).
Định tính Dùng 10 ml dung dịch s để thử.
A. Dung dịch s (xem Độ trong và màu sắc cùa dung dịch)
cho phàn ứng (A) của clorid (Phụ lục 8.1). Magnesi và các kim loai kiềm
B. Chế phẩm cho các phản ứng định tính của calci (Phụ Không được quả 0,5 %.
Lẩy 20 ml dung dịch s, thêm 80 ml nước, 2 g amoni cỉorid
lục 8.1).
(77) và 2 ml dung dịch amoniac ỉ 0 % (77). Đun sôi. Rót
c. Chế phẩm phải đáp ứng các chì tiêu giới hạn trong phần vảo dung dịch đang sôi này một dung dịch đang nóng gồm
Định lượng.
5 g amoni oxaỉat (77) đã hòa tan trong 75 ml nước. Đe yên
Độ trong và màu sắc của dung dịch trong 4 h. Pha loãne thành 200 ml bằng nước rồi lọc. Lấy
Dung dịch S: Hòa tan 10,0 g chế phẩm trong nước không 100 ml dịch lọc, thêm 0,5 ml acid suỉ/itric (77). Bốc hơi
cổ carbon dioxyd (TT) và pha loãng thành 100 ml với cùng cách thủy đến khô rồi nung ở 600 °c đến khối lượng không
dung môi. đổi. Lượng cấn không quá 5 mg.
Dung dịch s phải trong (Phụ lục 9.2) và không được có
Định lượng
màu đậm hơn màu cùa dung dịch màu chuẩn v 6 (Phụ lục Hòa tan 0,280 g chế phẩm trong 100 ml nước và tiến hành
9.3, phương pháp 2). định lượng calci bằng phương pháp chuẩn độ complexon
Giói hạn acid - kiềm (Phụ lục 10.5).
Lấy 10 ml dung dịch s mới pha, thêm 0,1 ml dung dịch 1 ml dung dịch Triỉon B 0,1 M (CĐ) tương đương với
phenoỉphtaỉein (TT). Nếu dung dịch có màu đỏ, thêm 14,70 mg CaCl2.2H20.
0,2 ml dung dịch acid hydrocỉoric 0,0ỉ M (CĐ), dune dịch Loại thuốc
phải mất màu. Nếu dung dịch không màu, nó phải chuyển Khoáng chất.
sang màu đò khi thêm không quá 0,2 ml dung dịch nai ri
hydroxyd 0,0Ỉ M(CĐ). Bảo quản
Trong bao bì kín.
Sulíat
Không được quá 0,03 % (Phụ lục 9.4.14), Chế phẩm
Pha loẵng 5 ml dung dịch s thành 15 ml bằng nưởc. Thuốc tiêm.

170
DƯỢC ĐIỂN VIỆT NAM V CALCIGLUCONAT

THliÓC TÍÊM CALCI CLORID 10 % CALC1 GLƯCONAT


ỉnịectìo Caỉcii chỉoridỉ 10% Caỉcii gluconas

Là duna; dịch vô khuẩn của calci cloriđ trong nước để pha


thuốc tiêm.
Chế phẩm phải đáp ứng các yêu câu trong chuyên luận
“Thuốc tiêm, thuốc tiêm truyền” (Phụ lục 1.19) và các yêu
cầu sau đây:
Hàm lưọng calci clorid, CaCl2.2H20 từ 95,0 % đến C12H22C a 0 14.H20 p.t.l: 448,4
105 0 % so với hàm lượng ghi trên nhãn.
Calci gluconat là calci D-gluconat monohydrat, phải chứa
Tính chất từ 98,5 % đến 102,0 % Cl2H22C a0 14.H20.
Dung dịch trong, không màu. Nếu có màu, không được
đậm hơn dung dịch màu mâu VNtì (Phụ lục 9.3, phương
Tính chất
Bột kết tinh hoặc dạng hạt trắng hoặc gần như trắng, hơi
pháp 2).
tan trong nước, dễ tan trong nước sôi.
Định tính
Định tính
A. Lấy 1 ml chố phẩm, thêm vài giọt dung dịch amoni oxaỉat
A. Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4).
4 % (17), tạo thành tùa trắng, tủa này ít tan trong dung dịch
Bàn mỏng: Siỉica geỉ G.
acidacetic 6 M (TT), tan trong acid hydrocỉoric (TT).
Dung môi khai triển: Ethyỉ acetat - amoniac - nước -
B. Dung dịch chế phẩm cho các phàn ứng cùa cloriđ (Phụ ethanoỉ 96 % (10 : 10:30.50).
lục 8.1)7 Dung dịch thử: Hòa tan 20 mg chế phẩm trong 1 ml nước,
pH nếu cần đun nóng trong cách thủy ở60°c.
5,0 đến 8,0 (Phụ lục 6.2). Dung dịch đổi chiểu: Hòa tan 20 mg calci gluconat chuẩn
trong 1 ml nước, nếu cần đun nóng ứong cách thủy ở 60 °c.
Nội độc tố vi khuẩn Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng 5 Ịil mồi
Không được quá 0,2 EU/mg calci clorid (Phụ lục 13.2). dung dịch trôn. Triển khai sắc kỷ đến khi dung môi đi
được một khoảng 10 cm. Lấy bản mỏng ra, sấy ở 100 DC
Định lượng trong 20 min. Đe nguội. Phun lên bản mỏng dung dịch kaỉi
Lấy chính xác một thể tích chế phẩm tương đương với dicromat 5 % trong dung dịch acid suỉfuric 40 % (kỉ/kỉ).
0,3 g calci clorid, cho vào bình nón 500 ml, pha loãng với Sau 5 min, quan sát sác ký đồ. vết chính trên sắc ký đồ của
nước thành 300 ml. Thêm 6 ml dung dịch natrỉ hydroxyd dung dịch thừ có vị trí, màu sắc và kích thước tương tự vết
10 M (77), 15 mg hỗn hợp caỉc.Oìì (TT) làm chỉ thị. Chuẩn chính trên sắc ký đồ cùa dung dịch đối chiểu.
độ bằng dung dịch Triỉon B 0, ỉ M (CĐ) đến khi màu của B. Dung dịch S: Hòa tan 1,0 g chể phẩm trong nước đã
dung dịch chuyển từ tím sang xanh hoàn toàn, được đun nóng đến 60 °c vả pha loãng thành 50 ml với
1 ml dung dịch Triỉon B 0,1 M (CĐ) tương đương với 14,7 mg cùng dung môi.
CaCl2.2H20. Dung dịch s phải cho các phàn ứng của calci (Phụ lục 8.1).

Bảo quản Độ trong và màu sắc của dung dịch


Nơi khô mát. ở 60 °c, màu của dung dịch s không được đậm hơn màu
mẫu v 6 (Phụ lục 9.3, phương pháp 2) và sau khi để nguội,
Loại thuốc dung dịch s không được đục hơn hỗn dịch đổi chiểu số II
Điều trị giảm calci huyết. (Phụ ỉục 9.2).
Hàm lượng thường dùng Các tạp chất hữu cơ và acid boric
Dung dịch tiêm 10%. Lấy 0,5 g chế phẩm cho vào một chén sứ đã được tráng
trước bằng acid suỉ/uric (TT) và đặt trong nước đả. Thêm
2 ml acid Sĩd/uric (TT) đà làm lạnh trước và trộn đều.
Không được xuất hiện màu vàng hoặc màu nâu. Thêm
1 ml dung dịch chromotrop ỉ ỉ B (77). Xuất hiện màu tím
và không được chuyển sang màu xanh đậm. Dung dịch
này không được cỏ màu đậm hơn màu của hỗn hợp gồm
1 ml dung dịch chromotrop ỉ Ị B (TT) và 2 ml acid suỉýuric
(TT) đã được làm lạnh trước.

171
VIÊN NÉN SỦI CALCI GLUCONAT DƯỢC ĐIỂN VIỆT NAM V

Sacarose và các đưòttg khử VIÊN NÉN SỦI CALCI GLƯCONAT


Hòa tan 0,5 g chế phẩm trong một hỗn hợp gồm 2 ml Tabellae effervescenti Caỉcỉi gỉuconatỉs
dung dịch acid hydrocỉoric 25 % (77) và 10 ml nước. Đun
sôi trong 5 min. Đê nguội. Thêm 10 ml dung dịch natri Là viên ncn chứa calci gluconat trong hỗn hợp tá dược và
carbonat 10 % (77) và đê yên 10 min. Pha loâng với ìurởc chất sùi bọt thích hợp.
thành 25 ml và lọc. Lấy 5 ml dịch lọc, thém 2 ml thuốc thừ Chê phẩm phải đáp ímg các yêu cầu trong chuyên luận
Fehling (77) và đun sôi trong 1 min. Đe yên 2 min. Không “Thuốc vicn nén’’ (Phụ lục 1.20) và các yêu cầu sau đây:
được tạo tìia đò.
Hàm lưọng calci gluconat, C^HiiCaƠK.HiO, từ 95,0 %
Clorid đến 105,0 % so với lượng ghi trên nhãn.
Không được quá 0,02 % (Phụ lục 9.4.5).
Pha loãng 12,5 ml dung dịch s thành 15 ml bằng nước và Định tính
tiến hành thừ. A. Hòa tan một lượng bột viên tưcmg ứng với khoảng 1 g
calci gluconat trong 20 ml nước nóng, đê nguội và lọc. Lấy
Sulĩat 0,5 mỉ dịch lọc, thêm 0,05 ml dung dịch sảỉ (7/7) cỉorid
Không được quá 0,01 % (Phụ lục 9.4.14). ỉ 0,5 % (77), xuất hiện màu vàng đậm.
Hòa tan 10,0 g chế phẩm trong hỗn hợp gồm 10 ml acid B. Phương pháp sẳc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4)
acetic (TT) và 90 ml nước cất bằng cách đun nóng. Bản móng: Siỉica geỉ G.
Dung môi khai triển: Ethyỉ acetat - amoniac đậm đặc -
Magnesi và các kim loại kiềm thổ
nước - ethanoỉ 96 % (10 : 10 : 30 : 50).
Không được quá 0,4 % (Phụ lục 9.4.16).
Dung dịch thừ: Hòa tan một lượng bột viên tương ứng với
Hòa tan 1,00 g chế phẩm trong 100 ml nước sôi, thêm
khoảng 0,4 g calci gluconat trong 20 ml nước, đun nóng
10 ml dung dịch amoni cỉorid Ỉ0 % (77), 1 ml amoniac
nếu cần trong nồi cách thủy ờ 60 °c, để nguội, lọc.
(TT) và thêm từng giọt 50 ml dung dịch amonỉ oxaỉat 4 %
(77) nóng. Để yên 4 h, pha loãng thành 200 ml bằng nước Dung dịch đoi chiếu: Hòa tan 20 mg calci gluconat chuẩn
và lọc. Bổc hơi 100 ml dịch lọc đến khô và nung. Khối trong 1 ml nước, đun nóng nếu cân trong cách thủy ở 60 uc.
lượng cãn thu được không được quá 2 mg. Cách tiền hành: Chấm riêng biệt lên bàn mòng 10 pl mỗi
dung dịch. trên. Triền khai sẳc ký đến khi dung môi đi
Kim loại nặng được khoảng 15 CIII. Lẩy bản mỏng ra, sấy ờ 100 °c trong
Không được quá 10 phần triệu (Phụ lục 9.4.8). 20 min. Dc nguội. Phun lên bàn mỏng dung dịch kaỉi
Lẩy 2,0 g chế phẩm, tiến hành theo phirơnư pháp 4. Đun dicromat 5 % trong acid suỉ/uric 40 % (theo khối lượng).
nóng dần dần và cẩn thận cho tới khi chc phẩm chuyền Sau 5 min, quan sát sãc ký đô. vết chính trên sắc kỷ đồ của
hoàn toàn thành khổi màu trắng và sau đó nung. dung dịch thừ phải có vị trí, màu sắc và kích thước tương
Dùng 2 ml dung dịch chì mẫu ỉ ừ piìần triệu Pb (77) để ứng với vết chính trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu,
chuẩn bị mầu đối chiểu. c. Hòa tan một lượng bột viên tương ứng với khoảng
1 g calci gỉuconat trong 20 ml nước nóng, để nguội và lọc.
Giói hạn nhiễm khuẩn
Dịch lọc cho các phản ứng đặc trimg của ion calci (Phụ
Tổng số vi sinh vật hiéu khí không được quá 103 CFU/g
lục 8.1).
chế phẩm.
D. Viên nén sủi bọt khi thêm nước.
Tổng số nấm: Không được quá 102 c r u / g chể phẩm.
Định lượng
Định lượng
Cân 20 viền và nghiên thành bột mịn. Cân chính xác
Hòa tan 0,8000 g chế phẩm trong 20 ml nước nóng. Để
một lượng bột viên tương ứng với khoảng 500 mg caỉci
nguội rồi pha loãng thành 300 ml bằng nước. Tiến hành
gluconat vào một chén nung thích hợp. Đốt cẩn thận ở
định lượng calci bằng phương pháp chuẩn độ complexon
mức độ nhẹ sau đó nung cho đển khi vô cơ hóa hoàn toàn.
(Phụ lục 10.5).
B ổ nguội và hòa tan can tro n g 5 m l acỉd hvdrucỉoric 2 M
1 uil dung dịch nutri edetơt 0, ỉ M (Ctì) tương đương với
(TT) bằng cách đun nóng nhẹ. Lọc, rửa cắn trên phễu lọc
44,84 mg C12H22C a 0 l4.H20.
với nước và pha loãng hồn hợp dịch lọc và dịch rửa vói
Bảo quản nước thành 50 ml. Trung hòa với dung dịch amonìac 5 M
Trong bao bì kín. (7 7 /, dùng dung dịch da cam methyl (7T) ỉàm chi thị, thêm
5 rnl dung dịch natrỉ hydroxvd 8 M (77) và định lượng với
Loại thuốc dung dịch dinatri edetat 0,05 M (CĐ), sử dụng 300 mg
Điều trị thiếu calci. ỉam hydroxy naphtoỉ (77) làm chi thị, đến khi dung dịch
Chế phẩm chuyển màu xanh lam.
Viên nén, viên sủi bọt. 1 ml dung dịch dinatri edetat 0,05 M (CĐ) tương ứng với
22,42 mg CI2H22C a 0 l4.H20.

172
Dược ĐIỆN VIỆT NAM V CALCI GLUCONAT ĐÉ PHA THUỘC TIẺM

Bảo quản pH
Trong đồ đựng kín, nơi khô, thoáng, tránh ánh sáng. Hòa tan 1,0 g chế phẩm trong 20,0 ml nước không có
carhon dìoxyd (TT) bàng cách đun nóng trên cách thủy.
Nhãn ,, . . . . ... , pH cùa dung dịch từ 6,4 đến 8,3 (Phụ lục 6.2).
Ghi rõ hòa tan với nước ngay trước khi sừ dụng.
Các tạp chất hữu cơ và acid boric
Loại thụốc Lấy 0,5 g chế phẩm cho vào một chén sứ đã được tráns
Thúốc bổ sung calci. trước bằng acid suỉ/uric (77) và đặt trong nước đá. Thêin
2 ml acid suỉ/urìc (77) đã làm lạnh trước và trộn đều.
Hàm hượng thường dùng
Không được xuất hiện màu vàng hoặc màu nâu. Thêm
600 mg. 1 mĩ dung dịch chromotrop ỉ ỉ B (77). Xuất hiện màu tím
và không được chuyển sang màu xanh đậm. Dung dịch
CALCI GLUCONAT ĐÉ PHA THUỐC TIÊM này không được có màu đậm hơn hỗn hợp gồm 1 ml dung
Caỉcii gỉuconas pro injectione dịch chromotrop ỉ ỉ B (77) và 2 ml acid suỉ/uric (77) đã
được làm lạnh trước.

Oxalat
Không được quá 100 phần triệu.
Phương pháp săc kỷ lòng (Phụ lục 5.3).
Pha động: Hòa tan 0,212 g natrí carbonat khan (77) và
63 mg natrỉ hydrocarhonat (77) trong nước dùng cho sẳc
C12H22Ca0 14.H20 p.t.l: 448,4 ký (77) và pha loãng thành 1000,0 mỉ với cùng dung môi.
Dung dịch thử: Hòa tan 1,00 g chế phẩm trong nước dùng
Calci gluconat để pha thuốc tiêm phải chứa từ 99,0 % đến cho sắc ký (77) và pha loãne thành 100,0 ml với cùng
101,0 % CpHr>Ca014.HiO. dung môi.
Tính chất Dung dịch chuẩn: Hòa tan 1,00 g chế phâm trong nước
Bột kết tinh trang hoặc dạng hạt, hơi tan trong nước, dề tan dừng cho sắc ký (77), thêm 0,5 ml dung dịch natri oxaỉat
trong nước sôi. 0,0Ỉ52 % trong nước dùng cho sắc ký và pha loãng thành
100,0 rnl với cùng dung môi.
Định tính Điểu kiện sắc kỷ:
A. Phưcmg pháp sắc ký lớp mòne (Phụ lục 5.4). Cột bảo vệ kích thước (30 inm X 4 mm) được nhồi bằng
Bàn móng; Siỉ ịca gel G. nhựa trao đổi anion mạnh thích hợp (30 pm đến 50 Ịim).
Dung môi khai triền: Ethyl acetat - amoniac đậm đặc - Hai cột phân tích, mồi cột kích thước (25 cm X4 pm) được
nước - ethanoỉ 96 %{10 : 10 : 30 : 50). nhồi bằng nhựa trao đổi anion mạnh thích hợp (30 pm đen
Dung dịch thử: Hòa tan 20 mg chế phẩm trong 1 ml nước, 50 pm).
đun nóng nếu cần trong nồi cách thủy ở 60 °c. Cột khử anion - vi màng dược mắc nối tiếp với cột bảo vệ
Dung dịch đổi chiếu: Hòa tan 20 mg calci gluconat chuẩn và các cột phán tích. Cột khử anion được gắn với vi màng để
trong 1 ml nước, đun nóng nếu cần trong cách thủy ở 60 °c. tách pha động khỏi dung dịch tái sinh chất khử; dung dịch
Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng 5 pl mỗi này chảy ngược dòng với pha động với tốc độ 4 ml/min.
dung dịch trên. Triển khai sắc ký đến khi dung môi đi Dung dịch tái sinh chất khử là dung dịch acid suỉ/uric
được một khoảng 10 cm. Lấy bàn mòng ra, sấy ờ 100 °c 0,123 % trong nước dung cho sắc ký>.
trong 20 min. Đe neuội. Phun lên bản mỏng dung dịch kaỉi Detector: Điện dẫn.
dỉcromat 5 % trong dung dịch acid suựúric 40 % (kl/kl). Tốc độ dòng; 2 ml/min.
Sau 5 min, quan sát sãc ký đồ. vết chính trên sắc ký đồ của Thể tích tiêm: 50 Ịil.
dung dịch thừ có vị trí, màu sắc và kích thước tương tự vết Cách tiến hành:
chính trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu. Tiêm đung dịch chuẩn 5 lần. Phép thử chi có giá trị khi độ
B. Dung dịch s (xem Độ trong và màu sắc của dung dịch) lệch chuẩn tương đối của diện tích pic oxalat trên sắc ký
cho phàn ứng của caỉci (Phụ lục 8.1). đồ thu được không <juá 2,0 %.
Tiêm dung dịch chuẩn, dung dịch thừ, mỗi dung dịch 3 lần.
Độ trong và màu sảc của đung dich Tính hàm lượng uxalai (phàn triệu) bàng công thức;
Dung dịch S: Thêm 90 mi nước sôi vào 10,0 g chế phẩm
S'X 50
va vừa đun sôi vừa khuấy trong vòng 10 s để chế phẩm tan
hoàn toàn, pha loàng thành 100,0 ml với cùng dung môi. Sr-S,
0 60 °c, dung dịch s không được có màu đậm hơn màu s t là diện tích trung binh các pic oxaỉat trên sắc ký đồ của
cùa dung dịch mẫu N7 (Phụ lục 9.3, phương pháp 2). Sau dung dịch thử.
khi lảm lạnh đến 20 °c, dung dịch s không đưọrc đục hơn Sr là diện tích trung binh các pic oxalat trên sấc ký đồ của
hồn dịch đối chiếu II (Phụ lục 9.2). dung địch chuẩn.

173
THUỐC TIÊM CALCIGLUCONAT DƯỢC ĐIÊN VIỆT NAM V
1ị
Sacarose và các đường khử Lấy 0,5 g chế phẩm, thêm 10 ml nước và 1,0 ml acidaceiìc I
Hòa tan 0,5 g ché phẩm trong một hỗn hợp gồm 2 ml loãng (77). Đun sôi nhanh, vừa đun vừa lắc cho đển khi !
dung dịch acỉd hydrocỉoric 25 % (77) vả 10 ml nưởc. Đun tan hoàn toàn. Thêm vào dung dịch đang sỏi 5,0 mỉ dung j
sôi trong 5 min. Đê nguội. Thêm 10 ml dung dịch natri dịch amoni oxaỉat 4 % (77) rồi để yên ít nhất 6 h. Lọc qua !
carbonat 10% (77) và để yên 10 min. Pha loãng với nước phễu lọc thủy tinh xốp (độ xổp 1,6) vào một chén sứ. Bốc '
thành 25 ml và lọc. Lấy 5 ml dịch lọc, thêm 2 ml thuốc thử hơi cẩn thận dịch lọc đển khô rồi nung. Khối lượng cắn
Fehỉing (77) và đun sôi trong 1 min. Để yên 2 min. Không không được quá 2 mg.
được tạo tủa đỏ.
Giói hạn nhiễm khuẩn
Clorid Tổng số vi sinh vật hiếu khí không quá 102 CFƯ/g chế í
Không được quá 50 phần triệu (Phụ lục 9,4.5). phẩm, xác định bằng phương pháp đĩa thạch.
Thêm 5 ml nước vào 10 ml dung dịch s đã được lọc trước Chế phẩm không được có Escherỉchỉa coỉi, Pseudomonas
và tiến hành thử. aeruginosa và Staphvlococcus aureus (Phụ lục 13.6).

Phosphat Nội độc tố vi khuẩn


Không được quá 100 phần triệu (Phụ lục 9.4.12). Không được quá 167 EƯ trong 1 g chế phẩm (Phụ lục 13.2).
Pha loãng 1 ml dung dịch s thành 100 ml bàng nước Địnhlưựng
đề thử. Hòa tan 0,350 g chế phẩm trong 20 ml nước nóng. ĐẾ
nguội rồi pha loãng thảnh 300 ml với nước. Tiến hành định ;
Suỉíat
lượng calci bàng phương pháp chuẩn độ complexon (Phụ
Không được quá 50 phần triệu (Phụ lục 9.4.14).
lục 10.5). Dùng 50 mg hỗn hợp caỉcon (77) làm chi thị. ;
Lấy 15 ml dung dịch s đã được lọc để thử. Dùng hỗn hợp
1 ml dung dịch Trilon B 0, ỉ M (CĐ) tương đương với
gồm 7,5 ml dung dịch suỉfat mẫu 10 phần triệu s o (77)
4
44,84 mg C |2H22Ca0 i4.H20 .
và 7,5 ml nước để chuẩn bị mẫu đối chiếu.
Bảo quản
Sắt Trone bao bì kín.
Không được quá 5 phần triệu.
Phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử (Phụ lục 4.4, Loại thuốc
phương pháp 1). Thuốc bổ sung calci.
Dung dịch thử: Lấy 2,0 tĩ chế phẩm cho vào cốc có mỏ
polytetraAuoroethylen dung tích 100 ml. TỈK.m 5 ml ơcid Chể phẩm
Dùng đế pha các chế phẩm thuốc tiêm có chứa calci gỉuconat.
nitric (77). Đun sôi, bay hơi đến gần khô. Thêm 1 ml dung
dịch hydrogen peroxyd đậm đặc (77) và lại bay hơi đến
gần khô. Lặp lại quá trình xử lý bằng hydrogen peroxyd THUỐC TIÊM CALCI GLUCONAT
đến khi thu được dung dịch trong. Dùng 2 ml acid nitric ỉrỳectio Caỉcỉỉ gluconatìs
(77) để chuyển toàn bộ dung dịch trên vào bình định mức
dung tích 25 ml. Pha loãng thảnh 25,0 ml bằng dung dịch Là dung dịch vô khuẩn của calci gluconat để pha thuốc
acid hvdrocỉorỉc loãng (77). tiêm trong nước để pha thuốc tiêm. Không quá 5,0 %
Dung dịch mẫu trắng: Chuẩn bị giống như dung dịch thừ lượng calci gỉuconat có thể được thay thế bằng các muối
nhưng dùng 0,65 g calci clorid tetrahvdrưt (77) thay cho calci thích hợp làm chất ổn định.
chế phẩm. Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận
Các dung dịch chuẩn: Từ dung dịch sắt mau 20 phẩn triệu “Thuốc tiêm, thuốc tiêm truyền” (Phụ lục 1.19) và các yêu
Fe (77), pha loãng bàng dung dịch acid hydrocỉoric loăng cầu sau đày:
(77) để thu được các dung dịch chuẩn.
Đo độ hấp thụ ỏ bước sóng 248,3 nm, dùng đèn sẳt cathod Hàm lượng calci, Ca, từ 8,5 % đến 9,4 % so với lượng
rỗng làm nguồn bức xạ và ngọn lửa không khí - acetylen. calci gluconat, Ci2H220(4Ca.H20 , ghi trên nhãn.
Dùng đèn deuterium để tiến hành hiệu chỉnh đường nền. Tính chất
Kim loại nặng Dung dịch trong, không màu.
Không được quá 10 phằn triệu (Phụ lục 9.4.8). Định tính
Lấy 12 ml dung dịch s, tiến hành thử theo phương pháp 1. A. Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4).
Dùng dung dịch chì mau ỉ phần triệu Pb (77) để chuẩn bị Bản mỏng: Silica geỉ G.
dung dịch đổi chiếu. Dung môi khai triển: Ethyl acetat - amoniac đậm đặc
nước - ethanol 96% (10 : 1 0 :3 0 : 50).
Magnesỉ và các kim loại kiểm
Dung dịch thừ: Pha loãng chế phẩm với nước để thu đượ
Không được quá 0,4 %.
dung dịch có nồng độ khoảng 20 mg calci gluconat/ml.

174
DƯỢC ĐIỂN VIỆT NAM V CALCI GLYCEROPHOSPHAT

Dung dịch đổi chiểu: Hòa tan 20 mg calci glưconat chuẩn giấy lọc đã được tẩm dung dịch natri nitropnisiat 1 % vừa
trong 1 ml nước, đun nóng nếu càn trong cách thủy ờ 60 °c. mới pha. Giấy lọc mày sẽ xuất hiẹn màu xanh khi tiếp xúc
Cach tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mòng 5 \x\ mỗi với piperidin (77).
đung dịch trẽn. Triển khai sác ký đẻn khi dung môi đi B. Nung 0,1 g chế phẩm trong một chén nung. Tẩm ướt
đươc một khoảng Ỉ0 cm. Lấy bản mỏng ra, sấy ờ 100 °c cấn bằng 5 ml acid nitric (TT) và đun nóng trên cách thủy
trong 20 min. Đe nguội. Phun lên bản mỏng dung dịch kaỉi 1 min. Lọc. Dịch lọc cho phàn ímg của ìon phosphat (Phụ
dicromat 5 % trong dung dịch acid suựuric 40 % (kl/kl). lục 8.1).
Sau 5 min quan sát sắc ký đồ. vết chỉnh trên sắc ký đồ của c . Chế phâm phải cho phàn ứng (B) của ion calci (Phụ
dung dịch thừ có vị trí, màu sắc và kích thước tương tự vết lục 8.1).
chỉnh trên sắc kỵ đồ của dung dịch đôi chiếu.
B Lấy 1 ml chế phẩm, thèm 0,05 ml dung dịch sắt (Hỉ) Độ trong của dung dịch
ciorìd ỉ 0,5 % (77), xuất hiện màu vảng đậm. Dung dịch S: Hòa tan 1,5 g chế phẩm trong nước không có
c Chế phẩm cho các phản ứng đặc trưng cùa ion calci carbon dỉoxyd (TT) và pha loâng thành 150 ml với cùng
(Phụ lục 8.1). dung môi.
Dung dịch s không được đục hơn hỗn dịch đối chiểu III
PH X
Từ 6,0 đến 8,2 (Phụ lục 6.2). (Phụ lục 9.2).

Nội độc tố vi khuẩn Giới hạn acid - kiềm


Phải đạt yêu cầu thử nội độc tố vi khuẩn (Phụ lục 13.2). Thêm 0,1 ml dung dịch phenoỉphtaỉein (ĨT) vào 100 ml
Nếu cần, pha loãng chế phẩm với nước BET để thu được dung dịch s. Không được dùng quá 1,5 ml dung dịch
đung dịch có nồng độ 100 mg calci gluconat/ml (dung acid hydroclorỉc 0,ỉ N (CĐ) hoặc 0,5 ml dung dịch natri
dịch A). Nông độ giới hạn nội độc tô của dung dịch A lã hydroxyd ờ, ỉ N (CĐ) đế làm thay đổi màu của chỉ thị.
16,7 EU/ml.
Acid citric
Đinh lưọug Lắc 5,0 g chế phẩm với 20 ml nước không cỏ carbon
Lấy chính xác một thể tích chế phẩm tương ứng với dioxyd (TT) và lọc. Thêm 0,15 ml acỉd suỉ/ưric (TT) vào
khoảng 0,5 g calci gluconat, tiến hành định lượng calci dịch lọc và lọc tiếp. Thêm 5 ml dung dịch thủy ngân (lỉ)
bằng phương pháp chuẩn độ complexon (Phụ lục 10.5). sulfat (TT) vào dịch lọc, đun cho đến sôi. Thêm 0,5 ml
Bảo quản dung dịch kali permcmganat 0,32 % và lại đun đến sôi.
Nơi khô mát, tránh ánh sáng. Không được có tùa tạo thành.

Loại thuổc Glycerin và các chất tan trong ethanol 96 %


Bô sung calci. Không được quá 0,5 %.
Lắc 1,000 g chế phẩm với 25 mí ethanoỉ 96 % (TT) trong
Hàm ỉượng thường dùng 1 min, Lọc. Làm bay hơi dịch lọc cho đến khô trên nồi cách
10%. thủy và sấy cắn ờ 70 °c trong 1 h. cắn thu được không
được quá 5 mg.
CALCI GLYCEROPHOSPHAT Clorid
Caỉcìi gỉycerophosphas Không được quá 0,05 % (Phụ lục 9.4.5).
Hòa tan 0,1 g ché phẩm trong hỗn hợp gồm 2 ml acid
C}H7Ca06P p.t.l: 210,1 ơcetic (TT) và 8 ml nước, pha loãng thành 15 ml bằng
nước và tiển hành thừ.
Calci glycerophosphat là hỗn hợp với tỷ lộ thay đổi
của calci Ợ?S)-2,3-dihyđroxypropyl phosphat và calci Phosphat
2-hydroxy-l-(hydroxymethyl)ethy! phosphat có thể được Không được quả 0,04 % (Phụ lục 9.4.12).
ngậm nước, phải chứa từ 18,6 % đến 19,4 % Ca, tính theo Pha loãng 2,5 ml dung dịch s thảnh 100 ml bẳng nước để thử.
chế phẩm đà làm khô.
Sulíat
Tính chất Không được quá 0,1 % (Phụ lục 9.4.14).
Bột trăng, dề hút ẩm, hơi tan trong nước, thực tc không tan
Dùng 15 ml dung dịch s.
trong ethanol 96%.
Arsen
Định tính
Không được quá 3 phần triệu (Phụ lục 9.4.2).
A- Trộn ] g chế phẩm với 1 g kaỉi hydrosidfat (TT) trong
Hòa tan 0,33 g che phẩm trong nước và pha loằng thành
tttọt ông nghiệm được nối với ống thủy tinh. Đun nóng
25 ml với cùng dung môi. Thừ theo phương pháp A.
mạnh và dẫn khói Ưắng bay ra cho tiếp xúc với một mẩu

175
CALCI HYDROXYD DƯỢC ĐIỂN VIỆT NAM V

Kim ioạỉ nặng Carbonat


Không được quá 20 phần triệu (Phụ lục 9.4.8). Không được quá 5,0 % CaC03.
Hòa tan 2,0 g chế phẩm trong 10 ml dung dịch đệm acetat Thêm 5,0 mi dung dịch ơcid hydrocỉoric Ị N (CĐ) vào
pH 3,5 (77) và pha loãng với nước vừa đủ 20 ml. Lấy đung dịch đã được chuẩn độ ờ phần Định lượng và chuẩn
12 ml đung địch thu được thừ theo phưcmg pháp 1. Dùng độ bằng dung dịch natri hvdroxyd ỉ N (CĐ'), đùng 0,5 mi
dung dịch chỉ mẩu 2 phơn triệu Pb (TT) để chuẩn bị mẫu dung dịch da cam methvỉ (77) làtn chỉ thị.
đổi chiếu. 1 ml dung dịch acỉd hvdrocỉorỉc ỉ N (CĐ) tương đương
với 50,05 mg CaC03.
Sắt
Không được quá 50 phần triệu (Phụ lục 9.4.13). Clorid
Dùng 0,2 g chế phẩm. Không được quá 0,033 % (Phụ lục 9.4.5).
Hòa tan 0,30 e chế phẩm trong hỗn hợp gồm 2 ml acid
Mất khối IưọTtg do làm khô niỉrìc (TT) và 10 ml nước, sau đó pha loãng thành 30 ml
Không được quá 12,0 % (Phụ lục 9.6). bàng nước. Lấy 15 ml dung dịch thu được tiến hành thử.
(1,000 g; 150 °C; 4 h).
Sulíat
Địnhlưựng Không được quá 0,4 %_(Phụ lục 9.4.14).
Hòa tan 0,200 g chế phẩm trong nước và tiển hành định Hòa tan 0,15 g chá phẩm trong hồn hợp gồm 5 ml dung
lượng calci bằng phương pháp chuẩn độ compỉexon (Phụ dịch acid hydrocỉorỉc loãng (77) và 10 ml nước, sau đó
ỉục 10.5). pha loãne thành 60 ml bằng nước. Lấy 15 ml dung dịch
1 ml dung dịch natri edetat 0, / M (CĐ) tương đương với thu được tiến hành thử.
4,008 mg Ca.
Arsen
Bảo quản Không được quá 4 phần triệu (Phụ lục 9.4.2).
Trong lọ kín. Hòa tan 0,50 g chế phẩm trong 5 ml dung dịch acid
hydrocỉoric đã hrom hóa (77) và pha loãng thành 50 ml
Loại thuốc
bằng nước. Lấy 25 ml dung dịch thu được tiến hành thử
Bô sung calci.
theo phương pháp A.

Magnesì và các kim loại kiềm


CALCI HYDROXYD Khôna được quá 4,0 % (tính theo sulíat).
Caỉcii hydroxydum Hòa tan 1,0 g chế phẩm trong hồn hợp gồm 10 mỉ acid
hydrocỉohc (77) vả 40 ml nước. Đun sôi, thêm 50 ml
Ca(OH)2 p.t.l: 74,09 dung dịch acìd oxaỉic 6,3 % (77). Trung hòa với amoniac
(77) và pha loãng thành 200 ml bằng nước. Để vên 1 h và
Calci hydroxydphải chứa từ 95,0 % đến 100,5 % Ca(OII)i.
lọc qua dụng cụ lọc thích hợp. Lấy 100 ml dịch lọc, thêm
Tính chất 0,5 ml acỉd suỉfuric (TT), bốc hơi cẩn thận đển khô và
Bột mịn, trắng, thực tế không tan trone nước. nung đến khối lượng không đổi. Khối lượng cắn không
được quá 20 mg.
Định tính
A. Thcm 10 ml nước và 0,5 ml dung dịch phenoỉphtơlein Kim loại nặng
(TT) vào 0,80 g chế phẩm trong cối, trộn đều. Hỗn dịch thu Không được quá 20 phần triệu (Phụ lục 9.4.8),
được có màu đỏ. Thêm 17,5 mỉ dung dịch acidhydrocloric Hòa tan 1,0 g chế phẩm trong 10 mi dung dịch acid
ỉ M (TT), hỗn dịch trở thành không màu và không sủi bọt. hydrocloric 25 % (77) và bốc hơi đến khô trên cảch thủy.
Màu đỏ xuất hiện trờ lại khi hỗn hợp trên được nghiền trong Hòa tan cắn trong 20 ml nước và lọc.
1 min. Thêm tiêp 6 mỉ dung dịch ơcid hvdrocỉoric ỉ M (TT) Lẩy 12 mi dịch lọc tiến hành thử theo phương pháp 1.
và nghiền, dung dịch này lại trở thành không màu. Dùne dung dịch ion chì mầu ỉ phần triệu Pb (77) để chuẩn
B. Hòa tan 0,1 g chế phẩm trong dung dịch acidhydrocỉoric bị mẫu đối chiếu.
loãng (TT) và pha loãng thành 10 ml bằng nước. 5 mỉ dung
Định ỉưựng
địch thu được cho phản ứng của ion calci (Phụ lục 8.1).
Cân 1,500 g chế phẩm chuyển vào cổĩ, thêm 25 mỉ nước
Chất không tan trong acid hvdrocloric và 0,5 ml dưng dịch phenoỉphtaỉein (77). Vừa nghiển đều
Không được quá 0,5 %. chế phẩm trong coi vừa chuẩn độ bằng dung dịch acid
Hòa tan 2,0 g chế phẩm trong 30 ml acid hydrocỉoric (77). hydrocỉorỉc 1 N (CĐ) cho đển khi màu đò biến mất. Dung
Đun sôi đung dịch và lọc. Rửa cắn với nước, nóng và nung dịch sau khi định lượng được dùng để thử carbonat.
cắn đen khối lượng không đổi, cân. Khối lượng cắn không 1 mi dung dịch acỉd hydrocloric ỉ N (CĐ) tương đương
được quá 10 mg. với 37,05 tng Ca(OH)2.

176
Dược ĐIỂN VIỆT NAM V CALCI LACTAT PENTAHYDRAT

Bảo quán Dung dịch đối chiếu: Pha loãng 1,0 mi dung dịch thừ thành
Trong đồ đựng kín. 200,0 ml bàng nước.
Dung dịch phán giải: Hòa tan 25 mg caỉci ỉactat (TT) và
Loại thuốc 25 mg 2-hydroxybutyrat natri (TT) trong nước và pha loãng
Kháng acid. thành 50,0 ml với cùng dung môi.
Diều kiện sac kỷ:
Cột kích thước (30 cm X 7,8 mm) được nhồi nhựa trao đổi
CALCI LACTAT PENTAHYDRAT cation mạnh đùng cho sắc ký' (dạng calci) (8 pm).
Caỉciỉ ỉactas pentahydricus Nhiệt độ cột: 85 °c.
Detcctor quang pho tử ngoại ở bước sóng 215 nm.
h 3c ^ c o 2- Tổc độ dòng: 0,4 ml/min.
Ca 2+ . 5H20 Thể tích tiêm: 20 |il.
H ÒH Cách tiến hành:
vả đồng phân đối quang Tiến hành sấc kỷ với thời gian gấp hai lần thời gian lưu
cùa acid lactic.
Kiểm tra tính phủ hợp của hệ thống: Trên sắc ký đồ của
C 6H io C a 0 6. 5H 20 p.t.l (dạng khan): 218,2
dung dịch đối phân giải, độ phân giải giữa pic của acid
Calci lactat pentahydrat là calci bis-2-hydroxy-pro- lactic (thời gian lưu khoảng 24,3 min) và pic của tạp chất
panoat hoặc hỗn hợp cùa calci (2R)~, (25)- và (2RS)‘2- ac-id (2/?5)-2-hydroxybutanoic (thời gian lưu tương đối so
hydroxypropanoat pentahydrat, phải chứa từ 98,0 % đến với pic của acid lactic là 1,16) ít nhất là 4.
102.0 % C6H i0CaO6, tính theo chế phẩm đâ làm khô. Giới hạn: Trên sắc kỷ đồ cùa dung dịch thừ:
Diện tích của pic tương ứng với tạp chất acid (2RS)-2-
Tính chất hydroxybutanoic sau khi nhân với hệ số hiệu chinh là 0,6
Bột dạng hạt hoặc tinh thể trắng hoặc gần nhir trắng, lên không được quá 0,4 lan diện tích của pic chỉnh trên sắc đồ
hoa nhẹ. Tan trong nước, de tan trong nước sôi, rất khó tan cùa dung dịch đối chiếu (0,2 %).
trong ethanol 96 %. Diện tích của bất cứ pic phụ nào không được quá 0,2 lần
điện tích của pic chính trên săc đô cùa dung dịch đôi chiếu
Định tính (0,1 %).
A. Chế phẩm phải đáp ứng phép thử Mất khối lượng do Tông diện tích của các pic phụ ngoài pic cùa acid lactic
làm khô. không được vượt quá diện tích của pic chính trên sẳc đồ
B. Chế phâm phải cho phàn ứng của lon lactat và phản ứntĩ cùa dunu dịch đối chiêu (0,5 %).
(B) của ion calci (Phụ lục 8.1). Bò qua các pic có diện tích nhò hơn 0,1 lần diện tích của
pic chính trên sắc đồ cùa dung dịch đối chiếu (0,05 %) và
Độ trong và màu sắc của dung dịch các pic có thời gian lưu nhỏ hon 14 min.
Dung dịch S: Hòa tan 7,1 g chế phâm (tưcmg đương với
5.0 g chê phâm đă làm khô) trong nước không có carbon Clorid
dioxyd (Tĩ) băng cách đun nóng, để nguội và pha ioàne Không được quá 0,02 % (Phụ lục 9.4.5).
thành 100 ml với cùng dung môi. Pha loãng 5 ml dung dịch s thành 15 ml bàng nước và tiến
Dung dịch s không được đục hơn hỗn dịch đối chiếu II hành thử.
(Phụ lục 9.2) và không được có màu đậm hơn màu mẫu
Sulfat
VN6 (Phụ lục 9.3, phương pháp 2).
Không được quá 0,04 % (Phụ lục 9.4.14).
Giới hạn ađd - kiềm Pha loãng 7,5 mi dung dịch s thành 15 ml bàng nước và
Thêm 0,1 ml dung dịch phenoỉphtaỉein (TT) vả 0,5 ml tiến hành thử-
dung dịch acid hvdrocỉoric 0,01 N (CD) vào 10 ml dung Bari
dịch s. Dung dịch thu được phái không màu. Lượng dung Thêm 1 ml dung dịch caỉcỉ suỉỷat (Tỉ) vào 10 ml dung dịch s.
dịch natrí hydroxyd 0,0! N (CĐ) để làm chuyển màu của Đê yên 15 min. Dung dịch trên không được đục hơn dung
chỉ thị sang hồng không quá 2,0 ml. dịch chứa 1ml nước và 10ml dung dịch s.
Tạp chất liên quan Kim loại nặng
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3). Không được quá 10 phần triệu (Phụ lục 9.4.8).
Pha động'. Hòa tan 0,75 g caỉciphosphat monohydrat (TI) Hòa tan một lượng chế phẩm tương đương với 2,0 g chế
trong 20 ml nước. Thêm 1,0 ml acidphosphoric (TT) và pha phẩm đã làm khô trong nước và pha loãng thành 20 ml với
loạng thành 1000 ml bàng nước. pH của dung dịch là 2,2. cùng dung môi.
Nêu cân. điêu chỉnh pH băng acidphosphoric (TỊ). Lấy 12 ml dung dịch thu được thừ theo phương pháp 1.
Tung dịch thử: Hòa tan 0,250 g chế phẩm trong nước và Dùng dung dịch chì mẫu 1 phan triệu Pb (TT) để chuẩn bị
pha loăng thành 10,0 ml với củng dung môi. mầu đối chiếu.

177
CALCI LACTAT TRIHYDRAT DƯỢC ĐIẾN VIỆT NAM V

Sắt B. Chế phẩm phải cho phản ứng của ion lactat và phàn ứng
Không được quá 50 phần triệu (Phụ lục 9.4.13). (B) của ion calci (Phụ lục 8.1).
Pha loãng 4,0 mỉ dung dịch s thành 10 ml băng nước và
tiến hành thử. Độ trong và màu sắc của dung dịch
Dung dịch S: Hòa tan 6,2 g chế phâm (tương đương với
Muối magnesi và các kim loại kiềm 5.0 g chế phẩm đã làm khô) trong nước không cỏ carhon
Không được quả 1 %. dioxyd (77) bằng cách đun nóng, để nguội và pha loàng
Thêm 20 ml nước, 2 g cunoni cỉorid (77) và 2 ml dung dịch thành 100 ml với cùng dung môi.
amoniac loãng (77) vào 20 ml dune dịch s. Đun đến sôi và Dung dịch s không được đục hơn hỗn dịch đổi chiếu II
thêm nhanh 40 ml dung dịch amoni oxaỉat 4 % (77) đang (Phụ lục 9.2) và không được có màu đậm hom màu mẫu
nóng. Đẻ yên trong 4 h, pha loãne đến 100 ml bàng nước VN6 (Phụ lục 9.3, phương pháp 2).
và lọc. Thêm 0,5 ml acid suỉ/uric (77) vảo 50,0 ml dịch
Giỏi hạn acid - kiềm
lọc, bốc hơi đến khô và nung cắn đen khối lượng không Thêm 0,1 ml dung dịch phenolphtaỉeỉn (77) và 0,5 mi
đồi ở 600 °c. Cắn thu được không quá 5 mg. dung dịch ocid hvdrocìoric 0,01 N (CĐ) vào 10 ml dung
Mất khối lượng do làm khô dịch s. Dung dịch thu được phải không màu. Lượng dung
Từ 22,0 % đến 27,0 % (Phụ lục 9.6). dịch natri hvdroxyd 0,01 N (CĐ) đê làm chuyên màu của
(0,500 g; 125 °C). chỉ thị sang hồng không quá 2,0 ml.

Định lượng Tạp chất Hên quan


Hòa tan một lượng chể phẩm tương đương với 0,200 g chế Phương pháp sắc ký lòng (Phụ lục 5.3).
Pha động: Hòa tan 0,75 g caỉci phosphaí monohvdrat
phẩm đã làm khô trong nước và pha loãng thành 300 ml
trong 20 rnl nước. Thêm 1,0 ml acidphosphoric (77) và pha
bằng nước. Tiến hành định lượng calci bằng phương pháp
loàng thành 1000 ml bàng nước. pH của dung dịch là 2,2.
chuẩn độ complexon (Phụ lục 10.5).
Nếu cần, điều chình pH bẳng acidphosphoric (77).
1 ml dung dịch nơtri edetat 0, ỉ M (CĐ) tương đương với
Dung dịch ỉhử: Hòa tan 0,250 g chế phẩm trong nước và
21,82 mg C6H10CaO6.
pha loãng thành 10,0 ml với cùng dung môi.
Bảo quản Dung dịch đoi chiếu: Pha loãng 1,0 ml dung dịch thử thành
Trong đồ đựng kín. 200.0 ml bầng nước.
Dung dịch phân giải: Hòa tan 25 mg caỉci ĩactat (77)
Loại thuốc và 25 mg nai ri 2-ỉn 'droxy hIityra ỉ (77) trong nước và pha
Điều trị thiểu calci. loãng thành 50,0 ml với cùng dung môi.
Điêu kiện sởc ký-:
Cột kích thước (30 cm X 7,8 mm) được nhồi nhựa trao đỗi
CALC1 LACTAT TRIHYDRAT cation mạnh dùng cho sắc ký’ (dạng calci) (8 jim).
Caỉcii ỉacias trihydricus Nhiệt độ cột: 85 °c,
Detector quang phổ từ ngoại ờ bước sóng 215 nm,
H3C c o 2- Tốc độ dòng: 0,4 ml/min.
Ca2+ A -3H20 Thể tích tiêm: 20 Ịil.
H OH .2 Cách tiến hành:
và đồng phân dổi quang
Tiến hành sắc kv với thời gian gấp 2 lần thời gian lưu của
acid lactic.
Kiổm tra tính phù họp của hệ thống: Trên sắc ký đồ của
C6H 10CaO6.3H2O p.t.l (dạng khan): 218,2 dung dịch phân giải, độ phân giải giữa pic của acid lactic
(thời gian hru khoảng 24,3 min) và pic của tạp acid (2RS)-
Calci lactat trihydrat là calci bis-2“hydroxypropanoat hoặc 2-hyđroxybutanoic (thời gian lưu tưomg đổi so với pic của
hỗn hợp củacalci(2Ả)-,(25)-và(2/?iS)-2-hydroxypropanoat acid lactic là 1,16) ít nhất là 4.
trihydrat, phài chứa tử 98,0 % đén 102,0 % C6H10CaO6, Giới hạn: Trên sắc ký đồ của dung dịch thừ:
tính theo chế phẩm đã làm khô. Diện tích của pic tương ứng với tạp chất acid (2RS)-2-
Tính chất hydroxybutanoic sau khi nhân với hệ sổ hiệu chinh là 0,6
không được quá 0,4 lần diện tích cùa pic chính trên sác đồ
Bột dạng hạt hoặc tinh thể trăng hoặc gần như trắng. Tan
của dung dịch đối chiếu (0,2 %).
trong nước, dễ tan trong nước sôi, rất khó tan trong ethanol
96 %. Diện tích cùa bất cứ pic phụ nào khác đểu không được quá
0,2 lần diện tích cùa pic chính trên sắc đồ của dung dịch
Định tính đối chiếu (0,1 %).
A. Che phẩm phải đáp ứng phép thử Mất khối lượng do Tong diện tích của các pic phụ ngoài pic của acid lactic
làm khô. không được vượt quá diện tích của pic chính trên sắc đồ
của dung dịch đổi chiếu (0,5 %).

178
DƯỢC ĐIỂN VIỆT NAM V CALCI PANTOTHENAT

Bỏ qua các pic có diện tích nhỏ hơn 0,1 lần diện tích cùa CALCI PANTOTHENAT
pic chính trên sắc đồ cùa dung dịch đối chiếu (0,05 %) vả Caỉcii pantothenas
các pic có thời gian lưu nhỏ hơn 14 min.

Clorid HX 0H H
Không đirợe quá 0,02 % (Phụ lục 9.4.5). HO A Ĩ NX^ X COÕ‘ .C a2"
Pha loãng 5 ml đung dịch s thành 15 ml bâng nước và tiên H3C 'c h 3 8
hành thử. L J2

Sulĩat ClsH3iCaNiOl0 P.t.l: 476,5


Không được quá 0,04 % (Phụ lục 9.4.14).
Pha loãng 7,5 ml dung dịch s thành 15 ml bằng nước và Calci pantothenat là calci bis[(7)-3-(2,4-dihydroxy-3,3-
tiến hành thử. dimethylbutyramido)propionat], phải chúa từ 98,0 % đến
I0l,0 % C]8H32CaN2O l0. tính theo chế phầm đã làm khô.
Bari
Thêm 1 ml dưng dịch cơlà sưỉ/ơl (77) vào 10 ml dung dịch s. Tính chất
Đế yên 15 min. Dung dịch trên không được đục hơn đune Bột trắng, hơi hút ẩm. Dễ tan trong nước, khỏ tan trong
dịch chứa 1ml nước và 10mi dung dịch s. ethanol 96 %, thực tê không tan trong ether.

Kim loại nặng Định tính


Không được quá 10 phần triệu (Phụ lục 9.4.8). A. Chế phẩm phải đáp ứng phép thử Góc quay cực riêng.
Hòa tan một lượng chế phẩm tương đương với 2,0 g chế B. Trong phần Acid 3-aminopropionic, vết chính trên sắc
phẩm đã làm khô trong vừa đủ 20 ml nước. ký đồ cùa dung dịch thử (2) phải giống về vị trí, màu sắc
Lấy 12 ml dung dịch thu được thử theo phương pháp 1. và kích thước với vết chinh trên sắc ký đồ của dung dịch
Dùng dung dịch chì mâu ỉ phần triệu Pb (TT) để chuân bị đối chiếu (l).
mẫu đổi chiếu. c . Thcm l ml dung dịch na trĩ hydroxvd loãng (77) và
Sắt 0, ỉ ml dung dịch đồng suỉfơt ỉ 2,5 % (77) vào l ml dung
Không được quả 50 phẩn triệu (Phụ lục 9.4.13). dịch s. Màu xanh xuất hiện.
Pha loãng 4,0 ml dung dịch s thành 10 ml bang nước và D. Chế phẩm phải cho phàn ứng cùa ion calci (Phụ lục 8.1).
tiến hành thử.
Độ trong và màu sắc của dung dịch
Muối của magnesi và các kim loại kiềm Dung dịch S: Hòa tan 5,0 g che phẩm trong nước không củ
Không được quá 1 °/ù. carbon dioxyd (77) và pha loãng thành 100 ml với cùng
Thêm 20 mi nước (77), 2 g arnoni cỉorid (TT) và 2 ml dung môi.
dung dịch ơmoniac loãng (77) vào 20 ml dung dịch s. Dung dịch s phải trong (Phụ lục 9.2) và không màu (Phụ
Đun đến sôi và thêm nhanh 40 ml dung dịch amoni oxaỉat lục 9.3, phương pháp 2).
4 % (77) đang nóng. Dể yên trong 4 h, pha loãng thành
100 ml bàng nước và lọc. Thêm 0,5 ml ơcidsul/uric (77) vào pH
50,0 ml dịch lọc, bổc hơi đến khô và nung cắn đen khối pH cùa dung dịch s phải từ 6,8 đến 8,0 (Phụ lục 6.2).
lượng không đổi ờ 600 °c. cán thu được không quá 5 mg.
Góc quay cực riêng
Mất khối lượng do làm khô Từ +25,5° đến +27,5°, tính theo chế phẩm đã làm khô
Từ 15,0 % đến 20,0 % (Phụ lục 9.6). (Phụ lục 6.4).
(0,500 g; 125 °C). Dùng dung dịch s đê đo.
Định lượng Acid 3-aminopropionic
Hộa tan một lượng chế phẩm tương đương với 0,200 g ché Không được quá 0,5 %.
phâm đã làm khô trong nước và pha loàng thành 300 ml Phương pháp sắc kỷ lớp mỏng (Phụ lục 5.4).
bănạ nước. Tiến hành định lượng calci bằng phương pháp Bản mỏng: Silicơ geỉ G.
chuân độ complexon (Phụ lục 10.5). Dung môi khai triển: Nước - ethcmoỉ (35 : 65).
1 ml dung dịch na tri edetat 0, ỉ M (CĐ) tương đương với Dung dịch thừ (ỉ): Hòa tan 0,2 g chế phẩm trong nước và
21,82 mg C6H10CaO6.
pha loãng thành 5 ml với cùng dung môi.
Bảo quản Dung dịch thử (2): Pha loãng l ml dung dịch thừ (l) thành
Trong đồ đựng kín. 10 ml băng nước.
D ung dịch đổi chiếu (ỉ)\ Hòa tan 20 mg calci pantothenat
Loại thuốc chuẩn trong nước vả pha loãng thành 5 ml với cùng
Thều trị thiểu calci.
dung môi.

179
1
CALCI PHOSPHAT DƯỢC ĐIÊN VIỆT NAM V

Dung dịch đổi chiếu (2): Hòa tan 10 mg acìdS-am inopropionic Clorid
(TT) trong nước và thêm nước vừa đủ 50 ml. Không được quá 0,15 % (Phụ lục 9.4.5).
Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lèn bản mòng 5 \x\ mỗi Hòa tan 0,22 g chế phẩm trong hồn hợp gồm 1 mỉ acid
dung dịch trên và triển khai bàn mỏng tới khi dung dịch đi nitric đậm đặc (77) và 10 ml nước, pha loãng thành
được 12 cm. Làm khô bản mòng ngoài không khí và phun 100 ml bàng nước. Lấy 15 ml dung dịch thu được và tiến
dung dịch ninhvdrin (77). sấy ở 1Ỉ0 °c trong 10 min. Bất hành thừ.
kỳ vết phụ nào tương ứng với acid 3-aminopropionic trên
FIuorid
sắc ký đồ của dung dịch thử ( 1) cũng không được đậm màu
Không được quá 75 phần triệu.
hơn vết trên sẳc kỷ đồ cùa dung dịch đối chiếu (2). Phương pháp chuẩn độ đo điện the (Phụ lục 10.2) dùng '
Clorid điện cực chỉ thị chọn lọc Auorid và điện cực so sảnh
Không được quá 0,02 % (Phụ lục 9.4.5). bạc - bạc clorid. 1
Pha loàng 5 ml dung dịch s thành 15 ml bằng nước và tiến Dung dịch thử: Trong bình định mức 50 mỉ, hòa tan 0,250 g Ị
hành thử. chế phâm trong dung dịch acid hydrocỉoric 0,1 M (77)
thêm 5,0 ml dung dịchýỉuorid mau ỉ phan triệu F (77) và
Kim loại nặng pha loãng thành 50,0 ml bằng dung dịch acid hydrocỉoric \
Không được quá 20 phần triệu (Phụ Ịục 9.4.8). 0, Ị M (77). Lấy 20,0 ml dung dịch trên, thêm 20,0 ml đệm I
Lấy 12 ml dung dịch s tiến hành thử theo phương pháp 1. hiệu chinh lực ion toàn phần (77) và 3 ml dung dịch natri Ị
Dùng dung dịch chì mau ỉ phcm triệu Pb (TT) để chuẩn bị ơcetat khan 8,2 %. Điều chỉnh đến pH 5,2 bằng amortiac :
mẫu đối chiểu. đậm đặc (77) và thêm nước thành 50,0 ml.
Các dung dịch chuán: Lây 5,0 ml; 2,0 ml; 1,0 ml, 0,5 ml
Mất khối lượng do làm khô vả 0,25 ml dung dịch ỷhtorid mẫu 10 phân triệu F (77), I
Không được quả 3,0 % (Phụ lục 9.6). thêm 20,0 ml đệm hiệu chinh lực ion toàn phần (77) và
(1,000 g; 100 °c đến 105 °C). pha loãng thành 50,0 ml bằng nước.
Tiến hành đo trên 20,0 ml mồi dung dịch. Tính nồng độ . ị
Định lượng Auorid băng cách sừ dụng đường cong chuẩn có tính đến !
Hòa tan 0,180 g chế phẩm trong 50 ml acid acctic khan lượng Auorid đà cho thêm vào dung dịch thừ. Ị
(77). Chuẩn độ bằng dung dịch acidpercỉoric 0, ỉ N (CĐ).
Xác định điểm kết thúc bằng phương pháp chuẩn độ đo Sulíat
điện thế (Phụ lục 6.12). Không được quá 0,5 % (Phụ lục 9.4.14).
1 ml dung dịch acidpercìoric 0,1 N (CĐ) tương đương với Dung dịch S: Hòa tan 2,50 g chế phẩm trong 20 ml dung
23,83 mg C18H32CaN2O|0. dịch acid hydrocloric 2 M (77). Neu dung dịch không
trong, lọc. Thêm từng giọt dung dịch amoniac ỉừ % (77)
Bảo quản đên khi cỏ tùa tạo thành. Hòa tan tủa bằng cách thêm dung
Trong đồ đựng kín. dịch acid hydroc.ỉoric 2 M (77) và pha loãng thành 50 ml
bang nước.
Pha loăng 1 ml dung dịch s thành 25 ml bằng nước. Lấy
CALCI PHOSPHAT 15 ml dung dịch thu được tiến hành thử. :
Caỉcii phosphas ■?
Arsen Ị
Chế phẩm là hồn hợp các loại calci phosphat, chứa từ Không được quá 4 phần triệu (Phụ lục 9.4.2). ị
35,0 % đến 40,0 % Ca. Lấy 5 ml dung dịch s tiến hành thử theo phương pháp A. :I
I
Tính chất Kim loại nặng Ỹị
Bột trắng hay gần như trắng. Thực tế không tan trong Không được quá 30 phàn triệu (Phụ lục 9.4.8). ^ ỉ
nước, tan trong acid hydrocỉorỉc ỉoàng (77) vả acid nitric Pha loãng 13 ml dung dịch s thành 20 ml bằng nước. Lấy :£}
loãng (Tỉ). 12 ml dung dịch thu được thử theo phương pháp 1. Dùng 11
dung dịch chì mau 7 phần triệu Pb (77) để chuẩn bị mẫu Ệị
Định tinh đối chiếu. if;
A. Hòa tan 0,1 g chế phẩm trong 5 ml dung dịch acỉdnitric ' ;' i
25 % (tt/tt) (77). Lẩy 2 mỉ dung dịch thu được, thêm 2 ml Sắt
dung dịch amoni moỉybdat (77), sẽ xuất hiện tủa vàng. Không được quá 0,04 % (Phụ lục 9.4.13).
B. Nung 0,2 g chê phàm trong chén sứ, đề nguội. Thêm Pha loãng 0,5 ml dung dịch s thành 10 ml bằng nước và 7.
0,5 ml dung dịch bạc nitrat 4,25 % (77), hỗn hợp sẽ có tiến hành thử. -v|
màu vàng.
c . Ché phẩm cho phản ứng (A) cùa ion calci (Phụ lục 8.1). Chất không tan trong acid 7;
Lọc trước khi thêm dưng dịch kaỉỉ/erocyanid (77). Không được quả 0,2 %. VỊ

180

M
DƯỢC ĐIỂN VIỆT NAM V CALCITRIOL

Hòa tan 5,0 g chế phẩm trong hồn hợp gồm 10 ml acid thời gian lưu của pic chính thu được trên sắc ký đồ cùa
hydroclorỉc đậm đặc (TT) và 30 mi nước. Lọc, rửa can dung dịch đối chiểu ( 1).
bàng nước và sấy cắn đến khối lượng không đổi ở 100 °c
Tạp chất liên quan
đến 105 °c. Cắn thu được không được quá 10 mg.
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
Mất khối lượng do nung Tiến hành nhanh, tránh ảnh sáng trực tiếp và không khí.
Không được quá 8,0 %. Pha động: Dung dịch tris(hydroxymethyỉ)aminomethan
Lấy 1,000 g chê phâm, nung ờ 800 °c ± 50 °c trong 30 min. 0,1 %đẫ được điều chỉnh đến pH từ 7,0 đến 7,5 bàng hồn
hợp acidphosphorỉc - acetonỉtríỉ (45 : 55).
Định lượng Dung dịch thứ: Hòa tan (không đun nóng) 1,00 mg chế
Hòa tan 0,200 g chế phâm trong hỗn họp gồm 1 ml acỉd phẩm trong 10,0 ml pha động,
hydrocỉoric 25% (TT) và 5 ml nước. Thêm 25,0 ml dung Dung dịch đoi chiếu (ỉ): Hòa tan (không đun nóng)
dich natri edeíat 0,1 M (CĐ) và pha loãng thành 200 ml 1,00 mg calcitriol chuẩn trong 10,0 ml pha động.
bằne nước. Điều chinh đến pH 10,0 bằng amoniac đậm Dung dịch đối chiếu (2): Pha loãng 1,0 ml dung dịch đối
đặc (TT). Thêm 10 ml dung dịch đệm amonừcỉoridpH 10,0 chiếu (1) thành 100,0 ml bằng pha động. Pha loãng 1,0 ml
(TT) và vài miligam hồn hợp đen eriocrom T (TT). Chuân dung dịch thu được thành 10,0 ml bằng pha động.
độ natri edetat thừa băng dung dịch kẽm suỉ/at 0, ỉ M (CĐ) Dung dịch đổi chiểu (3): Đun nóng 2 ml dung dịch đối
đến khi màu chuyến từ xanh lam sang tím. chiếu (1) ở nhiệt độ 80 °c trong 30 min.
1 ml dung dịch natri edetat 0,1 M (CĐ) tương đương với Điểu kiện sắc ký:
4,008 mg Ca. Cột kích thước (25 cm X 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh B
(5 um).
Bảo quản Nhiệt độ cột: 40 °c.
Trong đồ đựng kín. Detector quang phổ từ ngoại ờ bước sóng 230 nm.
Tốc độ dòng: 1 ml/min.
CALCITRIOL Thể tích tiêm: 50 pt.
Cách tiến hành:
Calcitrioỉum
Tiến hành sắc ký với thời gian gấp 2 lần thời gian ỉưu của
calcitriol.
Thời gian ỉưu tương đối so với pic calcitriol (thời gian lưu
khoảng 14 min): Tạp chất c khoảng 0,4; pic pre-calcitriol
khoảng 0,88; tạp chất A khoảng 0,95; tạp chất B khoảng 1,1.
Kiểm tra tính phù hợp của hệ thống: Trên sắc ký đồ của
dung dịch đổi chiếu (1), số đĩa lý thuyết tính trên pic
calcitriol không được nhỏ hơn 10 000. Trên sắc ký đồ của
dung dịch đối chiếu (3), độ phân giải giữa pic pre-calcitriol
và pic calcitrio! ít nhất là 3,5.
Giới hạn:
Áp dụng quy trình chuẩn hóa để tính phần trăm các tạp
chất nếu có.
Tạp chất A, B, C: Với mỗi tạp chất, không được quá 0,5 %.
Caìcitriol là (5Z,7£)-9,10 sccocolesta-5,7,10(19)-trien-la- Các tạp chất khác: Với mỗi tạp chất, không được quá 0,10 %.
3p,25-triol, phải chứa từ 97,0 % đến 103,0 % C27H44O3.
Tổng tạp: Không được quá 1,0 %.
Tính chất Bò qua các pic có diện tích nhỏ hơn 0,5 lần diện tích của
Tinh thê trắng hoặc gần như trắng, dỗ biến đổi khi tiếp pic chính thu được trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu
xúc với không khí, nhiệt độ vả ánh sáng. Trong dung dịch, (2) (0,05 %) và pic pre-calcitriol.
tuy thuộc vào nhiệt độ và thời gian mà có thê xảy ra hiện Ghi chú:
tượng đông phân hóa thuận nghịch thành pre-calcitriol. Dễ Tạp chất A: (5£,7£)-9,10-secocolesta-5,7,10(19)-trien-la,3p,25-
tan trong ethanol 96 %, tan trong dầu béo, thực tế không triol (/rứ«s-calcitriol).
tan trong nước. Tạp chẩt B: (5Z,7£)-9,lO-secocolesta-5,7,10(19)-tríen-ip,3(1,25-
triol (lp-calcitriol).
Định tính Tạp chất C: (6a£,7£,9a/?)-lH(3S,5/?)-3,5-đihydroxy-2-
A. Phô hâp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của chế phẩm phải methyỉcyclohex-l-cnyl]-7-[(l J?)-5-hydroxy-l,5-dimethylhexyl]
phu hợp với phổ hấp thụ hồng ngoại cùa calcitriol chuẩn. -6a-m ethyl-2-phenyl-5,6,6a,7,8,9,9a,ll-octahydro-l//,4a//-
Trong phân Định lượng, thời gian lưu của pic chính thu cycìopenta[/][l >2,4]triazolo[l ,2-a]cinnolin~l ,3(2T/)-dion
ược trên sãc ký đô cùa dung dịch thừ phải tương ứng với (sản phẩm cộng tríazolin của pre-catcitriol).

181
NANG MÈM CALCITRIOL DƯỢC ĐIÊN VIỆT NAM V

Định lượng Cách tiến hành:


Phưoxig phap sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3) với pha động, điêu Tiến hành sắc ký lần lượt với dung dịch chuẩn và dung
kiện sắc ký, đung dịch thử, dung dịch đối chiếu ( 1) như mô dịch thử.
tà trong phần Tạp chất liên quan. Tinh hàm lượns calcitriol, C27H44O3, trong nang dựa vào
Tiến hành sắc kỷ với dung dịch thử, dung dịch đổi chiếu (1). diện tích pic calcitriol thu được trên sắc ký đồ của dung
Kiểm tra tính phù hợp của hệ thống: Độ lệch chuẩn tương dịch thử, dung dịch chuẩn và hàm lượng C27H44O3 của
đối của điện tích pic calcitriol trên sắc ký đồ dung dịch đối
calcitriol chuẩn.
chiếu ( 1) thu được từ 6 lần tiêm không được lớn hơn 1,0 %.
Tính hàm lượng phần trăm của C27H44O3 trong chế phẩm Bảo quản
dựa vào diện tích pic thu được trên sắc ký đồ của dung dịch Trong bao bì kín, tránh ánh sáng.
thử, dung dịch đối chiếu (1) và hàm lượng cùa C27H44O3
trong calcitriol chuẩn. Loại thuốc
Vitamin D.
Bảo quản
Trong đồ đựng kín chứa khí nitrogen, tránh ánh sảng và ở Hàm lưọTig thường dùng
nhiệt độ từ 2°c đến 8°c. 0,25 pg; 0,5 pg.
Khi đã mờ phải dùng ngay.
Loại thuốc CAMPHOR RACEMIC
Vitamin D. Camphora racemỉca
Chế phẩm Long não racemic
Nang
CH3

NANG MÊM CALCĨTRIOL


Molỉes capsulae caỉcitrioỉi

Lả nang mềm chứa dung dịch calcitriol trong dầu không


bay hơi.
Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận C10H lổO p.t.l: 152,2
“Thuốc nang” (Phụ lục 1.13) và các yêu cầu sau đây:
Camphor là (l/?5,4/?5)-l,7,7-ưimetliylbicycIo[2.2.1]hexan-
Hàm lượng calđtriol, C27H44O3, từ 90,0 % đến 110,0 % 2-on.
so với lượng ghi trên nhân.
Tính chất
Định tỉnh Bột kết tinh hoặc phiến trắng hoặc gần như trắng, khối kết
Trong phần Định lượng, trên sắc ký đồ của dung dịch thử
tinh không màu. Thăng hoa ngay ở nhiệt độ thường. Khó
phải cho pic có thời gian lưu tương ứng với thời gian lưu
tan trong nước, rất tan trong ethanol 96 % và ether dầu hỏa
của pic calcitriol của dung dịch chuẩn.
(khoảng sôi từ 50 °c đển 70 °C). Dễ tan trong đầu béo, rất
Định lượng khó tan trong glycerol.
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3). Khi tiên hành các phép thử sau đây phải cân chế phẩm nhanh.
Pha động', hexan - Ịetrahydrofuran - eíhanoì (59: 40 : 1).
Dung dịch thử: Trộn đều đung dịch thuốc trong nang của Định tính
ít nhất 20 nang. Cân chính xác một lượng dung dịch thuốc Có thể chọn một trong hai nhóm định tính sau:
trong nang tương ứng với 5 pg calcitriol và chuyển vào Nhóm I: A, D.
bình định mức nâu dung tích 10 ml, thêm pha động vừa Nhóm II: B, c, D.
đủ và lắc đều. A. Phổ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của chế phẩm
Dung dịch chuẩn: Dung dịch 0,5 pg/ml của calcitriol phải phù hợp với phổ hấp thụ hồng ngoại của camphor
chuẩn trong pha động. racemic chuẩn. Chuẩn bị mẫu trong dầu parafin.
B. Điểm chảy: Từ 172 °c đến ISO °c (Phụ lực 6.7).
Điêu kiện sắc ký:
Cột kích thước (25 cra X 4,6 mm) nhồi pha tĩnh A (5 |im)
c. Hòa tan 1,0 g chế phẩm trong 30 mỉ methanoỉ (T ĩ').
Thêm 1,0 g hydroxyỉamìn hydrocỉorid (TT) và 1,0 natrỉ
(Lichrosorb SĨ60 lả thích hợp).
acetat khan (TT). Đun sôi hồi lưu ừong 2 h. Đe nguội
Detector quang phổ tử ngoại đặt ờ bước sóng 265 nm. và thêm 100 ml nước, tủa tạo thảnh. Lọc và rửa tủa với
Tốc độ dòng: 1,0 ml/min. 10 mí nước và kết tinh lại bằng 10 mỉ hồn hợp ethanoì
Thể tích tiêm: 100 pl. 96 % - nước (4 : 6). Nhiệt độ nóng chảy của tinh thể thu

182
DƯỢC ĐIỂN VIỆT NAM V CAMPHOR THIÊN NHIÊN

đươc, sau khi đã được sấy khô trong chân không, phải từ Hòa tan 1,0 g chế phẩm trong 10 ml 2-propanoỉ (TT) trong
118 °c đến 121 °c. bình chưng cât. Thêm 1,5 ml dung dịch natri hyđroxyd
D. Chế phẩm phải đáp ứng phép thử Góc quay cực. loãng (TT), 50 mg hợp kim nhôm - nickeỉ (TT). Đun trên
cách thủy đến khi 2-propanol bay hơi hoàn toàn. Đe nguội
Đô trong và màu sẳc của dung dịch vả thêm 5 ml nước. Khuấy đều và lọc qua giấy Ịọc ướt đã
Dung dịch S: Hòa tan 2,50 g che phẩm trong 10 ml ethcmoỉ được rửa bằng nước đến khi hết clorid. Pha loãng dịch lọc
96 % (TT) và pha loãng thành 25,0 ml với cùng dung môi. thành 10,0 ml bàng nước. Thêm từng giọt acid nitric (TT)
Dung dịch s phải trong (Phụ lục 9.2) và không màu (Phụ vào 5,0 ml dung dịch thu được đến khi tủa tạo thảnh tan
lục 9.3, phương pháp 2). trở lại và pha loãng thành 15 ml bằng nước. Dung dịch thu
được phải đáp ứng phép thử giới hạn clorid.
Giới hạn acid - kiềm
Thêm 0,1 ml dung dịch phenoỉphtaỉein (TTị) vào 10 ml Nước
dung dịch s, dung dịch phải không màu. Màu phải chuyển Hòa tan 1 g chế phẩm trong 10 ml ether dầu hỏa (50 °Cđến
sang hồng, khi thêm không quá 0,2 ml dung dịch natri 70 °C) ỢT). Dung dịch thu được phải trong (Phụ lục 9.2).
hydroxyd 0,ỉ N (CĐ).
Cắn sau khi bay hoi
Góc quay cực Không được quá 0,05 %.
Từ -0,15° đến +0,15° (Phụ lục 6.4). Để bay hơi 2,0 g chế phẩm trên cách thủy vả sẩy khô ở
Dùng dung dịch s để đo. 100 °c đến 105 °c trong 1 h. Khối lượng cắn còn lại không
được quá 1 mg.
Tạp chất liên quan
Phương pháp sắc ký khí (Phụ lục 5.2). Bảo quản
Dung dịch thử: Hòa tan 50 mg chế phẩm trong hexan (TT) Trong bao bì kín, để nơi khô mát.
và pha loảng thành 50,0 ml với cùng dung môi. Loại thuốc
Dung dịch đối chiểu (ỉ): Hòa tan 50 mg ché phẩm và Thuốc kích thich da, giảm đau, chống ngứa.
50 mg bornyỉ acetat (Tỉ) trong hexan (TT) và pha loãng
thành 50,0 ml với cùng dung môi.
Dung dịch đối chiểu (2): Pha loãng 1,0 ml dung dịch thử CAMPHOR THIÊN NHIÊN
thành 200,0 ml bằng hexan (TT). Camphora
Điêu kiện sắc kỷ: Long não thỉên nhiên
Cột (2 m X 2 mm) được nhôi diaỉomií dùng cho sẳc ký khỉ CH3
đẵ được tẩm 10 % (kl/kl) macrogoỉ 20 000.
Khí mang: Nitrogen dung cho sac ký.
Tốc độ đòng: 30 ml/min.
Nhiệt độ cột là 130 °c. Nhiệt độ buồng tiêm vả detector
là 200 °c. H
Detector: lon hóa ngọn lửa.
Thể tích tiêm: 1 pl. C10H16O P.t.l. 152,2
Cách tiến hành. Camphor là (17?,4/?)-l,7,7-trimethylbicyclo[2.2.1]heptan-
Tiến hành sẩc ký gấp 3 ỉần thời gian lưu của camphor. 2-on,
Kiêm tra tính phù hợp của hệ thống: Trên sắc ký đồ của
dung dịch đối chiếu (1), độ phân giải giữa pic của camphor Tính chất
Bột kết tinh hoặc phiến trắng hoặc gần như trắng, khối kết
và pic của bomyl acetat ít nhất là 1,5. Trên sắc ký' đồ dung
tinh không màu. Thàng hoa ngay ở nhiệt độ thường. Khó
dịch đối chiếu (2), tỷ số tín hiệu trên nhiễu ít nhất là 5 đối
tan trong nước, rất tan trong ethanoỉ 96 % và ether dầu hòa
với pic chính.
(khoảng sôi từ 50 °c đến 70 °C). Dễ tan trong dầu béo, rất
Giới hạn: khó tan trong glycerol.
Tạp chất bất kỳ: Với mồi tạp chất, diện tích pic không Khi tiến hành các phép thử sau phải cân chê phâm nhanh.
đựợc lớn hơn 2 % diện tích pic chính.
Tông diện tích pic cùa tât cả các tạp chất không được lcm Định tính
hơn 4 % diện tích pic chính. Có thể chọn một trong hai nhóm định tính sau:
Bò qua những pic có diện tích bằng diện tích pìc chính trên Nhóm I: A, D.
săc ký đô của dung dịch đối chiểu (2). Nhóm 11: B, c , D.
A. Phổ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của ché phẩm phù
Halogen hợp với phổ hấp thụ hông ngoại của camphor racemic chuẩn.
Không được quá 0,01 % (Phụ lục 9.4.5). B, Điểm chày từ 175 °c đến 179 °c (Phụ lục 6.7).

183
CAMPHOR THIÊN NHIÊN DƯỢC ĐIỂN VIỆT NAM V

c. Hòa tan 1,0 g chế phẩm trong 30 tnl methcmoỉ (TT). Detector: lon hóa neọn lửa.
Thêm 1,0 g hyđroxyỉamin hỵdrocỉorid (TT) và 1,0 natri Thể tích tiêm: ỉ pl.
acetơt khan (TT). Đun sôi hổi lưu trong 2 h. Để nguội và Cách tiên hành:
thêm 100 ml nước. Tủa tạo thành, lọc và rửa tủa với 10 ml Kiểm tra tính phù hợp của hệ thống: Tiến hành sắc ký với
nước và kết tinh tại bang 10 ml hỗn họp eíhanoì 96 % - dung dịch đổi chiếu (4), độ phân giải giữa pìc của bomyl
nước (4 ; 6). sấy khô tinh thể trong chân không. Nhiệt độ acetat với pic của linalol ít nhất là 3,0.
nóng chảy của tinh thể thu được phải từ 118 °c đến 121 °c. Tiến hành sắc ký với dung dịch thử và các dung dịch đổi
D. Ché phẩm phải đáp ứng phép thử Góc quay cực riêng. chiểu (1), (2) và (3).
Độ trong và màu sắc của dung dịch Giới hạn: Trên sắc ký đô của dung dịch thử:
Dung dịch S: Hòa tan 2,50 g chế phẩm trong 10 mỉ ethanoỉ Bomeol: Diện tích pic bomeol không được lớn hơn diện
96 % (TT) và pha loãng thành 25,0 ml với cùng dung môi. tích pic chính thu được trên sắc ký đồ của dung dịch đối
Dung dịch s phải trong (Phụ lục 9.2) vả không màu (Phụ chiếu (3) (2,0 %).
lục 9.3, phương pháp 2). Tạp chất khác: Với mồi tạp chất, diện tích pic không được
lớn hơn 0,5 lẩn diện tích pic chính trên sắc ký đo của dung
Gỉới hạn acid - kiềm dịch đối chiếu (1) (0,5 %).
Thêm 0,1 ml dung dịch phenoỉphtaleìn (TTj) vào 10 mỉ Tổng diện tích pic của tất cả các tạp chất khác không được
dung dịch s, dung dịch phải khône màu. Màu phải chuyển lớn hơn 4 lần diện tích pic chính trên sắc ký đồ của đung
sang hông, khi thêm không quá 0,2 ml dung dịch nơỉrỉ
dịch đối chiếu (1) (4,0 %).
hydroxyd 0, ỉ N (CĐ)
Bỏ qua những pic có diện tích nhỏ hơn 0,1 lần diện tích pic
Góc quay cực riêng chính trên sắc ký đồ cùa dung dịch đối chiếu (2) (0,05 %).
Từ +41,0° đến +44,0° (Phụ lục 6.4). Ghi chú:
Dùng dung dịch s để đo. Tạp chất A: 2,ó,6-Tnmethylbicyclo[3.1.1}hept-2-en (p-pinen).
Tạp chất B: 2,2-Dimethyl-3-methylenebicyclo[2.2.]]heptan
Tạp chất lỉên quan (camphen).
Phương pháp sắc ký khí (Phụ lục 5.2).
Tạp chất C: 6,6-Dimethyl-2-methylenebicyclo[3.1.1]heptan
Dung dịch thử: Hòa tan 2,50 g chể phẩm trong heptan (TT)
(p-pinen).
và pha loãng thành 25,0 ml với cùng dung môi.
Tạp chất D: 1,3,3-Trimethyl-2-oxabicyclo[2.2.2]octan (cineol).
Dung dịch đổi chiếu (ỉ): Pha loãng 1,0 ml đung dịch thử
thành 100,0 ml bằng heptan (TT). Tạp chất E: l,3,3-Trimethylbicyclo[2.2.1]heptan-2-on (fenchon).
Dung dịch đoi chiếu (2): Pha loãng 10,0 ml dung địch đối Tạp chấtF: £TO-I,3,3-Trimethylbicyclo[2.2.1]heptan-2-ol(fenchol).
chiếu (1) thành 20,0 ml bàng heptan (TT). Tạp chất G: exo-2,3,3-Tiimethylbicyclo[2.2.1]heptan-2-ol
Dung dịch đoi chiếu (3): Hòa tan 0,50 g borneol (TT) (camphen hydrat).
trong heptan (TT) và pha loãng thành 25 ml với cùng dung Tạp chất H: e«í/o-2,3,3-Trimethylbicyclo[2.2.1]heptan-2-ol
môi. Pha loãng 5,0 ml dung dịch thu được thành 50,0 ml (methylcamphenilol).
với heptan (TỴ). Tạp chất I: £x-ỡ-ỉ,7,7-Trimethylbicyclo[2.2.1]heptan-2-ol (exo-
Dung dịch đổi chiếu (4): Hòa tan 50 mg iinaỉoỉ (TT) và bomeol).
50 mg bornyì acetat (TT) trong heptan (TT) và pha loãng Tạp chẩt J: Ể7ỉdo-l ,7,7-TrimethylbicycIo[2.2.1]heptan-2-ol
thành 100,0 mỉ vói cùng dung môi. (c7ỉí/o-bomeol).
Điểu kiện sắc kỷ:
Cột (30 m X 0,25 mm) được phủ pha tĩnh macrogoỉ 20 000 Halogen
(0,25 pm). Không được quá 0,01 % (Phụ lục 9.4.5).
Khí mang: Heỉi dừng cho sắc ký. Hòa lan 1,0 g chế phẩm trong 10 ml 2-propanoĩ (TT) trong
Tỵ lệ chia dòng: 1 : 70. bình chưng cất. Thêm 1,5 ml dung dịch natri hydroxyd
Tốc độ dòng: 45 cra/s. loãng (TT), 50 mg hợp kim nhôm ~ nickeỉ (TT). Đun trên
Nhiệt độ: cách thủy đen khi 2-propanol bay hơi hoàn toàn. Đe nguội
và thêm 5 ml nước. Khuấy đều và lọc qua giấy lọc ướt đã
Thòi gian Nhict đô
(min) được rửa bàng nước đen khi hết clorid. Pha loãng dịch lọc
(°C)
thành 10,0 mỉ bằng nước. Thêm từng giọt acid nitrỉc (TT)
0 - 10 50 vào 5,0 ml dung dịch thu được đến khi tủa tạo thành tan
10-35 50 —*• 100
Cột trở lại và pha loãng thành 15 ml bằng nước. Dung dịch thu
35-45 100 —*■200
được phải đáp ứng phép thử giới hạn clorid.
45-55 200
Buồng tiêm 220 Nước
Hòa tan 1 g chế phẩm trong 10 ml ether dầu hòa (50 °c
Detector 250 đến 70 °C) (TT). Dung dịch phải trong (Phụ lục 9.2).

184

J
DƯỢC ĐIỀN VIỆT NAM V CAPTOPRIL

Cắn sau khi bay hoi Tạp chất F


Không được quá 0,05 % .' Phươne pháp sắc ký khí (Phụ lục 5.2).
£>ể bày hơi 2,0 g chế phẩm trên cách thủy và sấy khô ở Dung dịch thuốc thử: Thcm từng giọt 2,8 ml acetyì clorid
nhiệt độ từ 100 °c đến 105 °c trong 1 h. Căn còn lại không (77) vào 17,2 ml methcmoỉ khan (77) ở 0 °c và trộn đều.
được quá 1 mg. Đê ờ nhiệt độ phòng 20 min trước khi sừ dụng.
Dung dịch thứ: Thêm 1,0 ml dung dịch thuổc thử vào
Bảo quản
một lọ chứa 20,0 mg chế phẩm. Trộn đều và đun nóng ở
Trong bao bi kín, đê nưi khô mát.
60 DC trong 30 min. Bay hơi đến khô dưới luồng khí nitơ.
Ghi chú Hòa tan cấn trong 0,5 ml ethyỉ acetat (77), thêm 0,5 ml
Tương kỵ: Tạo hỗn họp chàv lòng (hồn hợp ỉõng, đặc anhydridpentafìoropropionìc (77). Trộn đều và đun nóng
sệt trong suôt) với phenol, menthol, thymoi, salol, ở 60 °c trong 30 min. Bốc hơi đến khô dưới luồng khí
naphthol, resorcin, pyrocatechol, pyrogalol, acid salicylic, nitrogen và hòa tan cắn trong 1,0 ml buíyỉ aceĩaĩ (77).
phenylsalicylat, cloral hydrat, antipirin ... Dung dịch đối chiểu (ỉ): Hòa tan captopril chuẩn dùng để
kiểm tra tính phù hợp của hệ thốne (chứa tạp chất F) có
Loại thuốc
trong một lọ chuẩn trong 1,0 ml dung dịch thuốc thử. Tiển
Thuốc kích thích da, giảm đau, chống ngứa.
hành như mô tả ở phần Dung dịch thử.
Dung dịch đổi chiếu (2): Trộn 0,25 ml dung dịch đối chiếu
CAPTOPRIL (1) và 0,75 ml butyỉ acetat (77).
Captopríỉum Điểu kiện săc kỷ:
Cột silica nung chảy (25 m x 0,32 mm) được phủ pha tĩnh
poỉy(dimeth\ỉ)(diphenyỉ)siỉoxan (độ dày phim 1 pm).
Khí mang: Heỉì dùng cho sắc ký.
Tỷ lệ chia dòng: 1 : 20.
Tốc độ dòng: 1,2 ml/min.
Nhiệt độ:
c 9h 15n o 3 p.t.l: 217,3
Thời gian Nhiệt độ
Captopril là acid (2lS)-l-[(25)-2-methyl-3-sulphanyl- (min) (° C )
propanoyl]pyrrolidin-2-carboxylic, phải chứa từ 98,0 % 0 - 10 200
đến 101,5 % CọH ịsNCƯS. tính theo chế phâm đâ làm khô. Cột 10-14 200 240
Tính chất 14-34 240
Bột kêt tinh trăng hoặc gần như trắng, tan trong nước, dề ! Buồng tiêm 270
tan trong methanol và methylen clorid, tan trong các dung
dịch hyđroxyd kiềm loãng. ! Detector 300
Detector: lon hóa ngọn lửa.
Định tính
Thể tích tiêm: 1 pl.
A. Phô hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của chế phẩm phải
phù hợp với phổ hấp thụ hồng ngoại của caplopril chuẩn. Cách tiên hành:
B. Ché phâm phải đáp ứng phép thử Góc quay cực riêng. Thời gian lưu tương đối so với captopril (thời gian lưu
khoáng 6 min); tạp chất F khoảng 0,96.
Độ trong và màu sắc của dung dịch Kiểm tra tính phù hợp cùa hệ thống: Trên sắc ký đồ của
Dung dịch S: Hòa tan 0,5 g chế phẩm trong nước không cỏ dung dịch đối chiếu (1), độ phân giải giữa pic của tạp chất
carbon dìoxyd (77) và pha loãng thành 25,0 ml với cùng F với pic của captopril ít nhẩt là 1,5. Trên sắc ký đồ của
dung mõi. dung dịch đối chiếu (2), tỷ số tín hiệu trên nhiễu của pic
Dung dịch s phải trong (Phụ lục 9.2) và không màu (Phụ tạp chất F ít nhất là 10.
lục 9.3, phương pháp 2). Tính hàm lượng phần trăm tạp chất F theo công thức sau:
pH A
Từ 2,0 đến 2,6 (Phụ lục 6.2). X 100
A+B
Dùng dung dịch s để đo.
Trong đó:
Góc quay cực riêng A là diện tích pic của tạp chất F;
Từ -132° đến -1277 tính theo chế phẩm đã làm khô (Phụ B là diộn tích pic của captopril trong sấc ký đồ cùa dutig
lục 6.4). dịch thử.
Hòa tan 0,250 g chế phẩm trong ethanol (Tỉ) và pha loãng Giới hạn:
thành 25,0 ml với cùng dung môi. Tạp chất F: Không được quá 0,2 %,

185
CAPT0PR1L DƯỢC ĐIẺN VIỆT NAM V

Tạp chất Hên quan chất J khoảng 1,22; tạp chất A khoảng 1,7.
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3). Kiểm tra tính phù hợp của hộ thống: Trên sắc kv đồ cùa
Pha động A: Acid phosphonc - nước (0,08 : 100). dung dịch đối chiếu (1), độ phân giài giừa pic cùa tạp chất
Pha động B: Acid phosphoric - acetonitril (TTị) - nước B với pic của tạp chất J ít nhất là 1,5; trên sắc ký đồ của
(0,08 : 50 : 50). dung dịch đối chiểu (2), độ phân giải giữa pic của tạp chất
Hỗn hợp dung môi: Acidphosphoric - aceíỡnitrĩỉ (TTi) - E với pic của captopril ít nhất là 2,0.
nước (0,08 : 10 : 90). Giới hạn:
Dung dịch thừ: Hòa tan 0,125 g chế phẩm trong hồn hợp Tạp chất A: Diện tích pic tạp chất A không được lớn hơn
dung môi và pha loãng thành 25,0 ml với củne dung mỏi. 10 làn diện tích pic chính thu được trên sắc ký đồ của dung
Dung dịch dối chiếu (ỉ): Hòa tan 4,0 mg tạp chất J chuẩn dịch đối chiểu (4) (1,0 %).
của captopril; 5,0 mg tạp chất B chuẩn cùa captopril; Tạp chất J: Diện tích pic tạp chất J không được lớn hơn
5,0 mg tạp chất c chuẩn của captopril và 5,0 me tạp chất 2.5 lần diện tích pic tương ứng thu được trên sắc ký đồ của
D chuàn của captopril trong hồn hợp dung môi và pha dung dịch đối chiếu (1) (0,2 %).
loãng thành 50,0 ml với cùng dung môi. Pha loãng 1,0 ml Tạp chất B, c , D: Với mỗi tạp chất, diện tích pic không
dung dịch thu được thành 20,0 ml bằng hỗn họp dung môi. dược lớn hơn 1,5 lân diện tích pic tương ímg thu được trên
Chuân bị dung dịch ngay tnrớc khi dùng. sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (1) (0,15 %).
Dung dịch đoi chiểu (2): Hòa tan 5 mg che phẩm và 5 mg Tạp chất E: Diện tích pic tạp chất E không được lớn hơn
tạp chất E chuân cùa captopril trong actonitriỉ (TT) và pha 1.5 lần diện tích pic chính thu được trên sắc kỷ đồ của
loãng thành 25,0 ml với cùng dung môi. Pha loãng 4,0 ml dung dịch đối chiếu (4) (0,15 %).
dung dịch thu được thành 50,0 ml bàng hỗn họp dune môi. Tạp chất khác: Với mỗi tạp chất, diện tích pic không được
lớn hơn diện tích pic chính trên sắc kỷ đồ cùa dung dịch
Dung dịch đổi chiếu (3): Lấy 1,0 ml dung dịch thừ vào
đối chiếu (4) (0,10 %).
bình định mức và thêm 230 pl dung dịch iod 0,05 M(TT).
Tổng tất cả các tạp chất không được quá 1,2 %.
Nếu dung dịch vẫn có màu, nhỏ từng giọt dung dịch natrỉ
Bỏ qua những pic có diện tích nhỏ hơn 0,5 lần diện tích pic
thiosuỉfat 0,1 M (TT) đển khi dung dịch thành không màu
chính trên sắc ký đo của dung dịch đối chiếu (4) (0,05 %).
và pha ỉoâng thành 50,0 ml bằng hỗn hợp dung môi. Pha
Ghi chù:
loãng 5,0 ml dung dịch thu được thành 20,0 ml bàng hồn
Tạp chất A: Ácid l,r-[disulfandiylbis[(25)-2-mcthyl-l-oxopropan-
họp dung môi (dung dịch thu được có chứa tạp chất A). 3,l-diyl]]bi$[(25)-pyrolidin-2-carboxylỉc] (captopril disulhd).
Dung dịch đoi chiểu (4): Pha loãng 1,0 ml dung dịch thừ Tạp chất B: Acid (25)-l-[(25)-3-bromo-2-methylpropanoyl]
thành 100,0 ml bàng hỗn hợp dung môi. rha loãng 1,0 ml pyroliđin-2-carboxylic.
dung dịch thu được thành 10,0 ml bẳng hồn hợp dung môi. Tạp chất C: Acid (2/?5)-2-methyl-3-sulfanyỉpropanoic.
Điểu kiện sắc ký: Tạp chất D: Acid (2/?5)-3-bromo-2-methylpropanoic.
Cột kích thước (30 cm X 3,9 mm) được nhồi end-capped Tạp chất E: Acid (2S)-1-{2-methvlpropanoyl)pyrolidiiv2-carboxylic.
octadecyỉsilyỉ siỉica geỉ dùng cho sắc ký (10 Ịim). Tạp chất F: (25)-l-[(2/?)-2-methyl-3-sulfanylpropanoyl]pyrolidin-
Nhiệt độ cột: 50 °c. 2- carboxylic (ẹpt-captopriỉ).
Detector quang phổ từ ngoại đặt ở bước sóng 210 nm. Tạp chất G: Aciđ {2/?5)-3-(acetylsulfanyl)-2-methy]pvopanoic.
Tốc độ dòng: 1,5 ml/min. Tạp chất II: Acid (25)-l-[(25)-3-[[(2/ỉ)-3-(acctylsulfanyl)-2-
Thể tích tiêm: 25 pl. methylpropanoyi]sulfanyl]-2-methylpropanoyl]pyroliđin-2-
Cách tiến hành: carboxylic.
Tiến hành sắc ký theo chương trình dung môi như sau: Tạp chất I: Acid (25)-l-[(25)-3-[[[(25)-l-[(2S)-2-methyl-
3- sulfanylpropanoyI]pyrolidin-2-yl]carbonyl]sulfanyl]-2-
Thời gian Pha độngA Pha động B
(min) methylpropanoyl]pyrolidin-2-carboxylic.
(% tt/tt) (% tt/tt)
Tạp chất J: Acid {2.$)-l-[(25)-3-(acetylsulfanyl)-2-methyl-
0 -5 90 10 propanoyl]pyroliđin-2-carboxylic (acctyicaptopril).
5 -2 0 90 —* 50 10 —>50 Tạp chất L: Acid 1,1 ’-[methylenbis[sulfandiyl[(25)-2-methyl-l-
20-45 50 50 oxopropan-3,l-diyl]]]bis[(25)- pyrolidin-2-carboxylic].
Tạp chất M: Acid (25)-l-[(25)-3-l[(2S)-2-carboxypropyll
Định tính các tạp chất: Sừ dụng sắc ký đồ của dung dịch
disu[fanyl]-2-methylpropanoy]]pyroliđin-2-carboxylic.
đối chiếu (1) để xác định pic các tạp chất JB, c, D và J; sử
dụng sắc ký đồ của dung dịch đổi chiếu (2) để xác định pic Tạp chất N: Acid 3,3’-disulfandiylbis[(25T2-methylpropanoic].
Tạp chắt O: Acid l,r-[propan-2,2-diylbis[sulfandiyl[(25)-2-
tạp chất E; sử dụng sắc ký đo của dung dịch đối chiểu (3)
đê xác định pic tạp chất A. mcthyl-1-oxopropan-3,1-diyl]]]bis[ (25)-pyrolidín-2-carboxylic].
Thời gian lưu tương đổi so với captopril (thời gian lưu Kim loại nặng
khoảng 15 min): Tạp chất c khoảng 0,6; tạp chất D khoảng Không được quá 20 phần triệu (Phụ lục 9.4.8).
0,8; tạp chất E khoảng 0,9; tạp chất B khoảng 1,17; tạp Dung môi: Nước.

186
Dược ĐIÊN VIỆT NAM V VIÊN NÉN CAPTOPRIL

Lấy 0 5 g chế phẩm và tiến hành thử theo phương pháp 8. Tốc độ quay: 50 r/min.
Dunơ 1 ml dung dịch chì mẫu 10 phản triệu Pb (TT) để Thời gian: 20 min.
chuẩn bị mẫu đoi chiêu. Cách tiến hành: Sau thời gian hòa tan qui định, lấy một
phần dịch hòa tan, lọc. Pha loãng dịch lọc với mồi trường
Mất khối hrọng do làm khô hòa tan để được dung dịch có nồng độ thích hợp. Đo độ hấp
Không được quả 1,0 % (Phụ lục 9.6, phương pháp 2). thụ tử ngoại (Phụ lục 4.1) của dung dịch thu được ở bước
(1 000 g; trong chân không; 60 °C; 3 h). sóng cực đại 205 nm, dùng dung dịch acid hydrocỉoric
Tro sulíat 0,01 M (77) làm mẫu trắng. So sánh với dung dịch captopril
Không được quá 0,2 % (Phụ lục 9.9). chuẩn có nồng độ tương đương pha trong môi trường hòa
Dùng 1,0 g chế phẩm. tan. Tính hàm lượng captopril, C 9 H 15N O 3 S , dựa vào độ
hấp thụ đo được của dung dịch thử, dung dịch chuẩn và
Định lượng hàm lượng C 9 H 15 N O 3 S trong captopril chuân.
Hoa tan 0,150 g chế phẩm trong 30 ml nước. Chuẩn độ Yêu cảu: Không ít hơn 80 %(Q) lượng captopril C9Hi5N 0 3S,
bằng dung dịch iod 0 J N (CĐ), xác định điêm kêt thúc so với lượng ghi trên nhãn được hòa tan trong 20 min.
bằng phương pháp chuẩn độ đo điện thế (Phụ lục 10.2).
Dùng điện cực kêt hợp platin. Captopril disulíỉd
1 ml dung dịch iod 0, ỉ N (CĐ) tương đương với 21,73 mg Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
C 9H 15 N O 3 S. Pha động và điểu kiện sắc kỷ được thực hiện như mô tả
trong mục Định lượng.
Bảo quản
Dung dịch thử: Cân chính xác một lượng bột viên tương
Trong bao bì kín.
ứng với 25 mg captopril vào ống ly tâm, thêm 25,0 ml
Loại thuốc methanoỉ (77) và ly tâm 15 min. Sừ dụng dịch trong ờ trên.
Chất ức chế men chuyên angiotensin. Dung dịch đổi chiếu (ỉ)\ Dung dịch captopril disulíìđ
chuẩn 0,0030 % trong methanoỉ (77).
Chế phẩm
Dung dịch đối chiếu (2)\ Pha loãng 1 thể tích dung dịch
Viên nén.
thử thành 100 thể tích với dung dịch đối chiếu (ỉ).
Phép thừ chi có giá trị khi hệ số phân giải giữa pic captopril
VIÊN NÉN CAPTOPRIL và pic captopril disulhđ trong sắc ký đồ thu được của dung
Tabelỉae Captoprili dịch đối chiếu (2) ít nhất là 2,0.
Trên sắc ký đồ thu được cùa dung dịch thử, diện tích của
Là viên nén hay viên nén bao chứa captopril. bất kỳ pic nào tương ứng với captopril disuỉhd không được
Chẽ phâm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận lớn hơn diện tích cùa pic trên sắc ký đồ thu được của dung
“Thuôc viên nén” (Phụ lục 1.20) và các yêu cầu sau đây: dịch đối chiếu (ĩ) (3 %).

Hàm lưọng captopril, C9H15NO3S, từ 90,0 % đến ỉ 10,0 % Định lưựng


so với lượng ghi trên nhãn. Phương pháp sắc ký lòng (Phụ lục 5.3).
Pha động: Hôn h(/p methanoỉ - nước - acid phosphoric
Định tính (550:450:0,5).
A. Cân một lượng bột viên tương ứng với 50 mg captopril, Dung dịch chuẩn: Dung dịch có nồng độ captopril chuẩn
thêm 5 ml ethanoỉ 96 % (77), lắc kỷ 5 min, lọc. Lấy 2 ml 0,01 % và captopril disulíìd chuẩn 0,0005 % trong pha động.
dịch lọc, thêm một vài tinh thề natri nitrat (77) và 10 ml Dung dịch thử: Cân 20 viên (đã loại bỏ lớp vò bao, nếu là
dung dịch acid sul/uric Ỉ0 % (77), lắc mạnh, xuất hiện viên bao), xác định khối lượng trung bình và nghiền thành
màu đỏ. bột mịn. Cân chính xác một lượng bột viên tương ứng với
B. Trong phần Định lượng, thời gian lưu cùa pic chính trên khoảng 25 mg captopril vào ống ly tâm, thêm 25,0 ml pha
săc ký' đô thu được từ dung dịch thừ phải tương ứng với động, để siêu âm 15 min và ỉy tâm. Pha loãng 5 ml dịch
thời gian lưu cùa pic captopril trên sẳc ký đồ thu được từ trong ờ trên thành 50,0 ml với pha động.
dung dịch chuẩn. Điểu kiện sắc kỷ:
Cột kích thước (25 cm X 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh c
Độ hòa tan (Phụ lục 11.4)
(10 pm).
Chú ý: Đuôi khí môi trường hòa tan để giảm đến mức tối
Detector quang phổ tử ngoại đặt ở bước sóng 220 nm.
thiêu tiêp xúc của captopril với không khí và phân tích
Tốc độ dòng: 1,0 ml/min.
mâu ngay.
Thể tích tiêm: 20 pl.
Thiêi bị: Kiểu giỏ quay.
Cách tiến hành: Tiến hành sắc ký với dung dịch chuẩn.
A/d/ tnrờng hòa tan: 900 ml dung dịch acid hydrocỉoric Phép thử chi có giá trị khi hệ số phân giải giữa pic captopril
0,01 M(TT).
và pic captopril disulhd trên sắc ký đồ thu được ít nhất là 2,0.

187
CARBAMAZ£PIN DƯỢC ĐIỂN VIỆT NAM V

Độ lệch chuẩn tirơng đối của diện tích pic đáp ứng trong 6 (3 : 12 : 85). Thêm 0,2 ml acid/ 'ortnic khan (TT) và 0,5 ml
lần tiêm lặp lại không lớn hcm 2 %. trỉethyỉamin (TT) vào 1000 ml hỗn hợp trên.
Tiến hành sắc ký lần lượt với dung dịch chuẩn và dung Dung dịch thừ (Ị): Hòa tan 60,0 mg chế phẩm trong
dịch thử. methanol (77%) và pha loàng thành 20,0 ml với cùng dung
Tính hàm lượng captopril, C9H15N 0 3S, trong viên dựa vào môi. Siêu âm. Pha loãng 10,0 ml dung dịch thu được thảnh
diện tích (hay chiều cao) của pic captopril trên sẳc kỷ đồ 20,0 ml bàng nước.
thu được từ dung dịch chuẩn, dung dịch thừ và hàm lượng Dung dịch thừ (2)\ Pha loãng 10,0 ml dung dịch thử (ỉ)
C9H]sN03S của captopril chuẩn. thành 50,0 ml bàng hồn họp methanoỉ (Tíy) - nước (50 : 50).
Dung dịch đói chiêu (ỉ): Hòa tan 7,5 mg carbamazepin
Bảo quản chuẩn; 7,5 mg tạp chất A chuẩn của carbamazepin và
Nơi khô mát, tránh ánh sáng. 7,5 mg iminodibeniyỉ (TT) (tạp chất E) trong methanoỉ
Loai thuốc (77%) và pha loãng thành 100,0 ml với cùng dung môi. Pha
Chống tăng huyết áp. loãng 1,0 ml dung dịch thu được thành 50,0 ml bằng hỗn
hợp methanoỉ (77%) - nước (50 : 50).
Hàm lượng thường dùng Dung dịch đổi chiếu (2)\ Hòa tan 60,0 mg carbamazepin
12,5 mg; 25 mg. chuẩn trong methanoỉ (TT ) và pha loãng thành 20,0 ml
2

với cùng dung môi. Siêu âm. Pha loãng 5,0 ml dung dịch
thu được thành 50,0 ml bàng hỗn hợp methanoỉ (TT ) - 2

CARBAMAZEPIN nước (50 : 50).


Carbamazepin um Điều kiện sắc ký:
Cột kích thước (25 cm * 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh nitriì
silica geỉ dùng cho sắc kỷ (TTì) (10 gm).
Detector quang phổ tử ngoại đặt ờ bước sóng 230 nm.
Tốc độ dòng: 2,0 ml/min.
Thể tích tiêm: 20 |il.
Cách tiền hành:
Tiển hành sắc ký với dung dịch thử (1) và dung địch đổi
C15H)2N20 p.t.l: 236,3
chiếu (1).
Carbamazepin là 5//-dibenzo[ò!/]azcpin-5-carboxamiđ, Tiến hành sắc ký với thời gian gấp 8 lần thời gian lưu của
phải chứa từ 98,0 % đến 102,0 % CịsH^NiO, tính theo carbamazcpin.
chế phẩm đã làm khô. Thời gian lưu tương đòi so với carbamazepin (thời gian
lưu khoảng 10 min): Tạp chất A khoảng 0,9; tạp chất E
Tính chất khoáng 3,5.
Bột kết tinh trắng hoặc gần như trắng, đa hình, dạng tinh Kicm tra tính phù hợp của hệ thống: Trcn sắc ký đồ của
thể được chấp nhận tương tự như carbamazepin chuẩn. Rất dung dịch đối chiếu (1), độ phân giải eiữa pic của tạp chất A
khó tan trong nước, dễ tan trong methylen clorid, hơi tan với pic cùa carbamazepin ít nhất là 1,7.
trong aceton và ethanol 96 %. Giới hạn:
Tạp chất A, E: Với mỗi tạp chất, diện tích pic không đưực
Định tính lớn hơn 1,5 lần diện tích pic tương ứng thu được trên sắc
A. Phổ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của che phẩm phải ký đồ của dung dịch đối chiếu (1) (0,15 %).
phù họp với phổ hấp thụ hồng ngoại cùa carbamazepin Các tạp chất khác: Diện tích pic của mỗi tạp chất không
chuẩn. Đo dưới dạng đĩa, không phải xử lý mẫu trước khi đo. được lớn hơn diện tích pic carbamazepin thu được trên sắc
B. Điểm chày: Từ 189 °c đến 193 °c (Phụ lục 6.7). ký đồ cùa dung dịch đổi chiếu (1) (0,10 %).
Giói hạn acid - kiềm Tổng diện tích pic cùa tất cả các tạp chất không được lớn
Lây 1,0 g chế phàm, thêm 20 ml nước không có carhon hơn 5 lần diện tích pic carbamazepin thu được trên sắc ký
đồ cùa dung dịch đối chiếu (1) (0,5 %).
dioxvd (TT), lắc 15 min rồi lọc. Lẩy 10 ml dịch lọc, thcm
Bỏ qua những pic có diện tích nhỏ hơn 0,5 lần diện tích
0,05 ml dang dịch phenoỉphíaỉein (Tỉ)) và 0,5 ml dung
pic chính thu được trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu
dịch natrì hydroxyd 0,0ỉ N (CĐ). Dung dịch có màu đỏ.
(1) (0.05 %)
Thêm 1,0 ml dung dịch acid hydrocloric 0,01 N ('CD'),
Ghi chủ:
dung dịch mất màu. Thêm 0,15 ml dung dịch đỏ methyỉ Tạp chất A: 10,1 Udihydro-5/:/-dibenzo[ồ7]azepin-5-carboxamid
(TT), dung dịch có màu đò. (10,11 ~đihydrocarbamazepin).
Tạp chất liên quan Tạp chất B: 9-methylacridin.
Phương pháp sắc ký lòng (Phụ lục 5.3). Tạp chất C: (5//-dibenzo[7,/lazepin-5-ylcarbonyl)ure (;V-car-
Pha động: Tetrahydroýuran - methanoỉ (TT ) - nước
2
bamoylcarbamazepin).

188
DƯỢC ĐIÊN VIỆT NAM V VIÊN NÉN CARBAMAZEPIN

Tạp chất D: 5//-dibenzo[Mazepin (iminostilben). Hàm lượng carbamazepin, CJ5Hi2N20 , từ 90,0 % đến
Tap chẩt E: 10 11-dihydro-5//-dibenzo[Ạ/]azepin (irni-n.odiben2yl), 110,0 % so với lượng ghi trên nhàn.
Tạp chất F: 5//-dibenzo[Ạ/]azcpin-5-carbonyỉ clorid (5-cloro-
carbonylitninostilben). Định tính
Tạp chất G: 10-bromo-5//-dibenzo[Ạ/]azepin-5-carboxamid A. Trong phần Định lượng, phổ hấp thụ tử ngoại (Phụ lục
(Ịô-bromocarbamazepin). 4.1) của dung dịch thử trong khoảng 220 đến 350 nm cỏ
các hấp thụ cực đại ờ khoảng 238 nm và 285 nm.
Clorid B. Trong phân Tạp chât liên quan, vêt chính trên sàc ký
Khônơ được quá 140 phân triệu (Phụ lục 9.4.5). đồ cùa dung dịch thừ (2) phải phù họp với vết chính trên
Lắc ky 0,715 g chế phẩm với 20 ml nước, đun sôi trong sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (2) vê vị trí, màu săc và
10 min. Đe nguội và pha loáng thành 20 ml bằng nước. kích thước.
Loc qua màng (cỡ lồ lọc 0,8 |iin). Pha ỉoâng 10 ml dịch
lọc thu được thành ỉ 5 ml bầng mrớc. Dùng dung dịch thu Tạp chất liên quan
được làm dung dịch thử. Phương pháp sắc ký lóp mỏng (Phụ lục 5.4).
Bàn mỏng: Sìỉica %eỉ G.
Kim loại nặng Dung mói khai triển: Tohten - methanol (95 : 5).
Không được quả 20 phần triệu (Phụ lục 9.4.8). Dung dịch thừ (ỉ): Cân một lượng bột viên tương ímg
Lấy 1,0 g chế phẩm và tiến hành thử theo phương pháp 3. với 0,2 g carbamazepin, chiết ba lần, mỗi lần với 10 ml
Lấy 2 ml dung dịch chì mâu ỈO phân triệu Ph (TT) đê cỉoro/orm (77). Tập trung các dịch chiết cloroíorm và lọc,
chuẩn bị mẫu đôi chiêu. Cho dịch lọc bay hơi đến khô, hỏa cắn thu được trong 10,0 ml
Mất khối lưọmg do làm khô cỉoro/orm (TT).
Không được quá 0,5 % (Phụ lục 9.6). Dung dịch thứ (2): Pha loãng 1 thể tích dung dịch thử (1)
(1,000 g; 105 °C; 2 h). thành 10 thể tích với cỉoro/orm (77),
Dung dịch đoi chiếu (ỉ): Dung dịch iminodibenzyl chuẩn
Tro sulíat 0,006 % trong methanoỉ (77).
Không được quá 0,1 % (Phụ lục 9.9, phương pháp 2). Dung dịch đổi chiểu (2)\ Dung dịch carbamazepin chuẩn
Dùng 1,0 g chế phẩm. 0,2 % trong cỉoro/orm (77).
Cách tỉển hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng 10 fil mỗi
Định lượng
dung dịch trên. Triển khai sắc ký đến khi dung môi đi được
Phương pháp sắc ký lòng (Phụ [ục 5.3).
15 cm. Lấy bản mòng ra, để khô ngoài không khỉ trong
Điều kiện sẳc ký như mô tả trong phần Tạp chất liên quan.
15 min, phun dung dịch kaỉi dicromat 0,5 % trong dung
Tiên hành săc kỷ với dung dịch thừ (2) và dung dịch đôi
chiếu (2). dịch acid sul/uric 20 % (tt/tt). Để khô ngoải không khí,
Kiểm tra tính phù hợp của hệ thống: Tính độ lệch chuẩn quan sát dưới ánh sáng ban ngày, hoặc dưới ánh sáng từ
tương đồi của diện tích pic carbamazepin trên sắc ký đồ ngoại ờ bước sóng 365 nm.
cùa dung dịch đối chiếu (2). Bất kỳ vết phụ nào trên sắc kỷ đồ thu được của đung dịch
Tính hàm hrợng phầm trăm cùa carbamazepin trong ché thừ ( 1) không được đậm màu hơn vết trên sắc ký đồ thu
phàm dựa vào diện tích pic thu được trên sắc ký đo của được của dung dịch đối chiếu ( 1).
dung dịch thử (2), dung dịch đổi chiếu (2) và hàm lượng Độ hòa tan (Phụ lục 11.4)
của Q 5H12N2O trong carbamazcpin chuẩn. Thiết bị: Kiểu cánh khuấy.
Bảo quản Môi trường hòa tan: 24 ml dung dịch acid hydrocỉorỉc
Trong bao bì kín. /0 % (77) pha loãmi thảnh 1000 ml với nước.
Tổc độ quay: 150 r/min.
Loại thuốc Thời gian: 60 min.
Chống động kình. Cách tiên hành: Lấy một phần dung dịch môi trường
đã hòa tan mẫu thừ, lọc. Pha loãng dịch ỉọc với môi trường
Chế phẩm hòa tan đề thu được dung dịch có nồng độ khoảng 6 - 15 pg
Viên nén. carbamazepin/ml. Đo độ hấp thụ của dung dịch ở bước
sóng 285 nm (Phụ lục 4.1) trong cốc đo dày 1 cm, dùng
môi trường hòa tan làm mẫu trắng. Tính hàm lượng
VIÊN NÉN CARBAỈMAZEPIN
carbamazepin, Ci5H]2N?0, đâ hòa tan trong mỗi viên theo
Taheỉlae Carbamaiepinỉ
A(1 %, 1 cm), lấy 518 là giá trị A (1 %, 1 cm) ở bước sóng
285 nm,
Lả viên nén chửa carbam axepín.
Yêu cầu: Không được ít hơn 65 % (Q) lượng carbamazcpin,
Chê phâm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận C15H !2N20 , so với lưọưg ghi trên nhãn được hòa tan trong
Thuôc viên nén” (Phụ lục 1.20) và các yêu cầu sau đâv: 60 min.

189
CARBIDOPÀ DƯỢC ĐỈÈN VIỆT NAM V

Định luợng khoảng từ 230 nm đến 350 nm có cực đại hấp thụ ớ 283 rum
Can 20 viên, tính khối lượng trung bình và nghiền thành và A (1%, 1 cm) ờ cực đại 283 nm từ 135 đến 150, tính
bột mịn. Cân chính xác một lượng bột viên tương ứng với theo chế phẩm đã ỉàm khô.
khoảng 50 mg carbamazepin vào bình định mức 100 ml, c. Chế phẩm phải đáp ứng phép thử Góc quay cực riêng.
thêm 60 ml ethanoỉ 96 % (77), làm nóng trên cách thúy D. Lắc mạnh khoảng 5 mg chế phẩm với 10 ml nước trong
15 min, lắc liên tục, để nguội, pha loãng đến định mức với 1 min và thêm 0,3 ml dung dịch sắt (IU) cỉorỉd 1,3 % (77).
ethanoỉ 96 % (77), ỉắc đểu. Lọc, loại bò dịch lọc đầu. Pha Màu xanh lục đậm xuất hiện và nhanh chóng chuyển sang
loãng 5,0 ml dịch lọc thành 250,0 ml với ethanoỉ 96 % màu nâu đỏ.
(77), lắc đều. Đo độ hấp thụ (Phụ lục 4.1) của dung dịch thu E. Phân tán khoảng 20 mg chể phẩm trong 5 ml nước và
được ở bước sóng khoảng 285 nm trong cốc đo dày 1 cm, thêm 5 ml thuốc thừ Fehỉĩng (TT). Đun nóng, màu của
so với mẫu trắng là ethanol 96 % (77). Tính hàm lượng dung dịch biến thành màu nâu sẫm và xuất hiện tủa màu đỏ.
carbamazepin, Cl5H 12N20, trong viên theo A (1 %, I cm).
Lấy 490 là giá trị A (1 %, 1 cm) ờ bước sóng 285 nm. Độ trong và màu sắc của dung dịch
Hòa tan 0,25 g chế phẩm trong 25 ml dung dịch acid
Bảo quản
hydrocloric ỉ M (77).
Nơi khô mát, tránh ánh sáng.
Dung dịch phải trong (Phụ lục 9.2) và không được có màu
Loại thuốc đậm hơn màu mẫu VN6 hoặc N* (Phụ lục 9.3, phương
Chống động kinh. pháp 2).

Hàm lượng thưừng dùng Góc quay cực riêng


200 mg. Từ -22,5° đến -26,5°, tính theo chế phẩm đà làm khô (Phụ
lục 6.4).
Hòa tan 0,250 g chế phẩm trong dung dịch nhôm cỉorid
CARBIDOPA (TT) bàng cách lấc siêu âm cho đển khi tan hoàn toàn, pha
Carbidopum loãng thành 25,0 ml với cùng dung môi.

Methyldopa và methylcarbidopa
Phương pháp sắc ký lòng (Phụ ỉuc 5.3).
Pha động: Dung dịch kali dihydrophosphat 1,4 % -
methanol (2 : 98).
Dung dịch thử: Hòa tan 0,100 g chế phâm trong dung dịch
C10HJ4N2O4.H2O p.t.l.: 244,2 acỉd hydrocloric 0,1 M (77) và pha loăng thành 10,0 ml
với cùng dung môi.
Carbiđopa là acid (2S)-3-(3,4-dihydroxyphenyl)-2-hydra-
Dung dịch đối chiếu: Hòa tan 1 mg methyldopa chuẩn
zino-2-methylpropanoic monohydrat, phải chửa từ 98,5 %
và 1 mg methylcarbidopa chuẩn trong dung dịch acid
đến 101,0 % CI0H14N2O4, tính theo chế phẩm đã làm khô.
hydrocloric 0,1 M (77), pha loãng thành 20,0 ml với cùng
Tính chất dung môi.
Bột trắng hoặc trắng ngà. Hơi tan trong methanol, khó tan Dung dịch phân giải: Hòa tan 5 mg carbidopa chuẩn và
trong nước, rất khỏ tan trong ethanol 96 %, thực tế không 5 mg methyldopa chu ân trong dung dịch acid hydrocỉoric
tan trong đicloromethan và diethyl ether, tan trong các Ồ, ỉ MịTT) và pha loãng thành 10,0 ml với cùng dung môi.
dung dịch acid vô cơ loãng. Điều kiện sắc ký:
Cột kích thước (25 cm X 4,6 mm) nhồi pha tĩnh B (5 pm).
Định tính Tốc độ dòng: 1 ml/min.
Có thể chọn một trong hai nhóm định tính sau: Detector quang phổ tử ngoại đặt ở bước sóng 282 nm.
Nhóm ĩ: A, c. Thể tích tiêm: 20 Jil.
Nhóm II: B, c , D, E. Cách tiến hành: Tiêm dung dịch phân giải. Phép thử chi
A. Phổ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của chế phẩm có giá trị khi độ phân giải giữa hai pic methyldopa và
phải phù hợp với phổ hấp thụ hồng ngoại của carbidopa carbidopa ít nhất là 4,0.
chuẩn. Giới hạn methyldopa và methylcarbidopa: Diện tích pic
B. Phổ hấp thụ từ ngoại (Phụ lục 4.1) của inỗi tạp chất thu được trên sẳc ký đồ của đung dịch thử
Hòa tan 50,0 mg chế phẩm trong dung dịch acỉd không được ỉớn hơn diện tích pic tương ứng của đung dịch
hydrocỉoric 8,5 g/l trong methanoỉ (77) và pha loãng thành đối chiếu (0,5%).
100,0 ml với cùng dung môi. Pha loãng 10,0 mỉ dung dịch
này thành 100,0 ml với dung dịch acid hydrocloric 8,5 g/ĩ Kim loại nặng
trong meỉhanoỉ (77). Phổ từ ngoại của dung dịch thử trong Không được quá 20 phần triệu (Phụ lục 9.4.8).

190
DƯỢC ĐIỂN VIỆT NAM V CARBOMER

Lẩy LO g chế phẩm tiến hàiìli theo phương pháp 3. Dùng D. Thêm 0,5 mĩ dung dịch xanh thymoỉ (TT) vào 10 ml
2 ml dung dịch chì mầu ỈO phần triệu Pb (77) để chuẩn bị dịch phân tán 1 % trong nước. Màu cam xuất hiện. Thèm
mẫu đối chiêu. 0,5 mi dung dịch đỏ cresoỉ (TT) vào 10 ml dịch phân tán
1 % trong nước. Màu vàng xuất hiện.
M ất khối lượng đo làm khô
Từ 6,9 % đến 7,9 % (Phụ lục 9.6). Acid acrylic tự do
(1,000 g; 105 °C). Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
Pha động A: Dun ọ; dịch kali dìhydrophosphat 1,361 g/i,
Tro sulíat điều chinh đến pH 2,5 bang dung dịch acid phosphonc
Không được quá 0,1 % (Phụ lục 9.9, phương pháp 2).
10 % (Tỉ).
Dùng 1.0 g chế phẩm.
Pha động B: Hồn hợp dung dịch kali dỉhydrophosphat
Định lưọng 1,361 g/ỉ - acetơnitriỉ dùng trong phương pháp sủc ký
Hòa tan 0,15 g chế phẩm trong 75 ml acid aceỉic khan (50:50).
(TT), bàng cách đun nóng nhẹ. Chuẩn độ bằng dung dịch Dung dịch thừ: Trộn 0,125 g chế phẩm với dung dịch phèn
cicid percỉoric 0,1 N (CĐ). Xác định điểm kêt thúc băng chua 2,5 % và pha loãng thành 25,0 ml với cùng dung
phương pháp chuán độ đo điện thê (Phụ lục 10.2). môi. Đun nóng hồn dịch thu được, đong thời lắc, ờ 50 °c
1 ml dung dịch acidpercỉoric 0,1 N (CĐ) tương đương với trong 20 min. Sau đó lắc hồn dịch ờ nhiệt độ phòng trong
22,62 mg CÌ0H14N2O4. 60 min. Ly tâm lấy dịch trong.
Dung dịch đỏi chiếu: Hòa tan 62,5 mg acid acrylic chuẩn vào
Bảo quản
dung dịch phèn chua 2,5 % và pha loãng thành 100,0 ml với
Tránh ánh sáng.
cùng dung môi. Pha loãng 1 ml đung dịch thu được thành
Loại thuốc 50 mi với dung dịch phèn chua 2,5 %.
Thuốc trị Parkinson, chống loạn vận động. Điểu kiện sắc ký:
Cột kích thước (12 cm X 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh c
Chế phẩm
(5 pm).
Vicn ncn (phối họp với lcvoclopa).
Tốc độ dòng: 1 ml/min.
Detector quang pho từ ngoại đặt ở bước sóng 205 nm.
CARBOMER Thổ tích tiêm: 20 pl.
Carbomera Cách tiên hành:
Tiến hành sắc ký theo chương trình dung môi như sau:
Carbomer là polymer có khối lượng phân từ lớn của Thòi gian Pha động A Pha động B
acid acrylic liên kết chéo với alkenyl ethcr của đường (min) (% tt/tt) (% tt/tt)
và polyalcol, phải chửa từ 56,0 % đến 68,0 % nhóm acid
0 -8 100 0
carboxylic (-COOH) tinh theo chế phẩm đã làm khô.
00

8 -9 0-+ 100
t

Tính chất 9 -2 0 0 100


Bột trăng hoặc gần như trắng, mịn, dề hút ấm. Trương nở Thời gian hru cùa acid acrylic: khoảng 6 min.
trong nước và các dung môi phân cực khác sau khi phân Giới hạn: Trên sãc ký đồ của dung dịch thử, pic tương
tán và trung hòa bàng dung dịch natri hydroxyd.
ứng với acid acrylic không được có diện tích lớn hơn diện
Định tính lích pic tương ứng trên sắc đô cùa dung dịch đối chiếu
Có thê chọn một trong hai nhóm định tính sau: (0,25%).
Nhóm I: A.
Benzen
Nhỏm II: B,C, D.
Xác định dung môi tồn dư (Phụ lục 10.14, hộ sắc kỷ A).
A. Phổ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của chế phẩm
Dung dịch Ả: Hòa tan 0,100 g benzen (77) trong dimethvỉ
có các dài hấp thụ chính tại 1710 ± 5 cm->, 1454 ± 5 cm h
suỉfoxid (TT) và pha loãng đến 100,0 ml với cùng dung
1414± 5 cm 1, 1245 ± 5 cmự 1172 ± 5 cm-1, 1115 ± 5 cm-i
và 801 ± 5 cm->, với dải hấp thụ mạnh nhất tại 1710 môi. Pha loãng 1,0 mi dung dịch thu được thành 100,0 ml
i 5 cm-1. với nước. Tiếp tục pha loãng 1,0 ml dung dịch thu được
B. Phân tán 10 g che phẩm trong 1 L nước, điều chình pH thành 100,0 ml với nước.
đẻn 7,5 bàng dung dịch natri hydroxyd / M fỉT). Ciel có Dung dịch thừ: Cân 50,0 mg chè phâm vào lọ đựng mẫu
độ nhớt cao tạo thành. tiêm rồi thêm 5,0 ml nước và 1,0 ml dimethyỉsuỉ/oxid (TT).
c. Iliêm 2 ml dưng dịch caỉci clorid 10 % (T Ị) vào 10 ml Dung dịch đổi chiều: Cân 50,0 mg chế phẩm vào lọ đựng
gel thu được ở phcp thừ B, vừa thêm vừa klruấy liên tục, mẫu tiêm rồi thêm 4,0 ml nước và 1,0 ml dimethyỉ sul/oxid
ngay lập tức xuất hiện tủa trắng. chuẩn vả 1,0 ml dung dịch A.

191
CARMELOSE CALCỈ DƯỢC ĐIỂN VIỆT NAM V

Đậy kín các lọ bằng nút cao su phủ polytetraAuoroethylen Độ nhớt biểu kiến danh định thông thường từ 300 mPa-s
và xiết chặt bằng chụp nhôm. Lắc các lọ đề thu được dịch đèn 115 000 mPa^s. Với các chế phấm có độ nhớt biểu
phân tán đồng nhât. kién danh định từ 20 000 mPa-s trở lên thì độ nhớt biểu
Cách tiền hành: kiến thông thường bằng 70 % đến 130 % giả trị danh định,
Phương pháp sẳc ký khí (Phụ [ục 5.2) áp dụng kỷ thuật còn với các chế phẩm có độ nhớt biểu kiến định danh nhỏ
tiêm pha hơi tĩnh với điểu kiện như sau: hơn 20 000 mPa-s thì độ nhcVt biểu kiến thông thường bằng
Nhiệt độ cân bằng: 80 °c. 50 % đến 150 % giá trị danh định.
Thời gian cân bằng: 60 min. Làm khô chế phẩm trong chân không ờ 80 °c trong l h.
Nhiệt độ đưòng dẫn mẫu: 90 °c. Thcm cần thận 2,50 g chế phẩm đã làm khô vào 500 ml
Tiêm 1 ml pha khí cùa dung dịch thử và 1 ml pha khí của nước đựng trong cốc 1000 ml đồng thời khuấy liên tục
dung dịch đối chiếu (mồi mầu tiêm lặp lại 3 lần). ờ tốc độ (1000 ± 50) r/min với trục que khuấy nghiêng
Tính phù hợp của hệ thống: Độ lệch chuẩn tương đối của 60° so với thành cốc (thcm chế phẩm với tổc độ hàng
hiệu điộn tích píc của chất phân tích trên sắc đồ tương ímg định trong vòng 45 s đến 90 s để tránh vón cục). Tiếp tục
của dung dịch đối chiếu và dung dịch thử từ 3 lần tiêm lặp khuẩy ờ tốc độ (1000 ± 50) r/min trong 15 min. Gỡ bỏ que
lại không được lởn hơn 15%. khuấy và đặt cốc cỏ chứa dịch phàn tán trong bề ổn nhiệt ờ
Giới hạn: Diện tích pic trung bình của benzen trên sắc đồ (25 ± 1) °c trong 30 min. Nhúng que khuấy vào dịch phân
của dung dịch thừ không được lớn hơn 0,5 lần diện tích pic tán tới độ sâu cần thiểt để đảm bảo bọt khí không xâm
trung bình của bcnzen trên sắc đo cùa dung dịch đổi chiếu nhập rồi khuấy ở tốc độ (300 ± 25) r/mm, sử dụng hệ thống
(2 phần triệu). điện cực thủy tinh-calomel đê chuân độ tới pH 7,3 đcn 7,8
Kim loại nặng bằng cách thêm dung dịch na tri hydroxyd 18 % vào dưới
Không được quá 20 phần triệu (Phụ lục 9.4.8). bề mặt cùa dịch, xác định đicm kết thúc bang phương pháp
Dùng 1,0 g chế phẩm tiến hành theo phương pháp 3. Dùng chuẩn độ đo thể (Phụ lục 10.2). Tổng thế tích dung dịch
2 ml dung dịch chì mầu ì 0 phần triệu Pb (TT) để chuẩn bị natri hvdroxvd 18 % sử dụng khoảng 6,2 ml. Để yên dịch
mẫu đối chiếu. phân tán từ 2 min đến 3 min trước khi đo pH lần cuối. Nếu
giá trị pH vượt quá 7,8, thì phải loại bò và chuẩn bị lại
Mất khối lượng do làm khô dịch phản tán khác với thể tích dung dịch natri hydroxyd
Không được quá 3,0 % (Phụ lục 9.6). 18 % sử dụng ít hơn. Đặt dịch đã trung hòa trờ lại bể ôn
Dùng 1,000 g chế phẩm; trong chân không ờ 80 °c trong nhiệt cách thủy ờ (25 ± 1) °c trong 1 h rồi ngay lập tức xác
60 min. định độ nhớt để tránh sự thay đổi nhò độ nhớt của hộ (xuất
hiện khoảng 75 min sau khi trung hòa). Xác định độ nhớt
Tro sulfat sử dụng nhớt ké quay với tốc độ quay 20 r/min và sử dụng
Không được quả 4,0 % (Phụ lục 9.9, phương pháp 2).
trục quay phù họp với độ nhớt biểu kiến dự kiến.
Dùng 1,000 g chế phẩm.

Định lượng Nhóm acid carboxylic


Thêm từ từ 50 ml nước vào 0,120 g chế phẩm đồng thời Xem phần Định lượng.
khuấy và đun nóng ở 60 °c trong 15 min. Ngừng đun, thêm
150 ml nước vả tiếp tục khuấy trong 30 min. Thêm 2 g kaỉỉ
cỉorid (TT) và chuẩn độ bàng dung dịch natri hydroxvd CARMELOSE CALCI
0,2 N (CĐ), xác định điềm kct thúc bàng phương pháp Carmeĩosum caỉdcum
chuẩn độ đo thế (Phụ lục 10.2).
1 ml dung dịch natri hydroxyd 0,2 N (CĐ) tương đương Carmelose calci là inuối calci cùa celulose được
với 9,0 mg nhóm acid carboxvlic (-COOH). ỡ-carboxvmethylat hóa một phân.

Bảo quản Tính chất


Trong bao bì kín. Bột màu trắng hoặc trắng hơi vàng nhạt, dễ hút ẩm sau khi
làm khô.
Loại thuốc Thực tế không tan trong accton, ethanol 96 % và toluen.
Tá dược. Trương nở trong nước tạo thành hồn dịch.
CÁC ĐẶC TĨNH LIÊN QUAN ĐÉN CÒNG DỤNG Định tính
CỬA NGUYÊN LIỆU A. Lắc kỹ 0,1 g chế phẩm với 10 ml nước. Thêm 2 ml
Các đặc tính sau có thể liên quan đến việc sử dựng carbomer dung dịch natri hvdroxyd loãng (TT) và đổ yên trong
làm chất tăng độ nhớt và tạo gel: 10 min (dung dịch A). Pha loãng 1 mi dung dịch A thành
Độ nhứt biểu kiến 5 m\ bằne nước. Lấy 0,05 ml dung dịch thu được, thêm
Phụ lục 6.3, phương pháp III. vào 0,5 ml dung dịch muối nơtri của acid cromotropìe (Tí)

192
DƯỢC ĐIỂN VIỆT NAM V CARMELOSE NATRi

0 05 % trong dung dịch acid suỉ/ĩtric (77) 75 % (kl/ki) Bảo quản


va đun nónơ trẽn cách thủy trong 10 min. Xuất hiện màu Trong bao bì kín.
tỉm đỏ. Loại thuốc
B Lắc 5 ml dung dịch A thu được trong phép thử A với
Tá dược.
10 ml acetữỉỉ í77')■Xuất hiện tủa bông màu trăng,
Thuốc nhuận tràng.
c Lắc 5 ml dung dịch A thu được trong phép thử A với
1 mì dung dịch sắt (ỈIỈ) cỉorid Ị 0,5% (TT). Tủa bông màu
nâu tạo thành. CARMELOSE NATRĨ
D Nung l g chế phẩm và hòa tan cắn trong hỗn hợp gồm Carmeỉỉosum natrỉcum
5 ml acìd acetìc (77) và 10 ml nước. Lọc (nêu cân), đun
sôi dịch lọc trong vài phút. Đổ nguội và trung hòa bằng Carmelose natri (natri carboxymethylcelulose) là muối
dung dịch amoniac loãng (7T). Dung dịch thu được cho natrì của celulose được O-carboxymethylat hóa một phẩn,
phản ứng (A) cùa caỉci (Phụ lục 8.1). cỏ chứa từ 6,5 % đến 10,8 % natri (Na), tính theo chế
phầm đâ làm khô.
Giới hạn kiềm
Lắc kv 1,0 g chế phẩm với 50 ml nước không có carbon Tính chất
dioxvd (77) và thêm 0,05 ml dung dịch phenoỉphthalein Bột hoặc hạt màu trang hoặc gần như trắng, dề hút ẩm sau
(Tí), Không được xuât hiện màu đò. khi làm khô.
Thực te không tan trong aceton, ethanol và toluen. Dễ
Clorid
phân tán trong nước tạo thành dung dịch keo.
Không được quá 0,36 % (Phụ lục 9.4.5).
Dung dịch S: Lắc 1,0 g chế phẩm với 50 mỉ nước cẳt, thêm Định tính
5 ml dung dịch natri hydroxyd loãng (TT) và pha ỉoàng Dung dịch S: Cân chính xác khoáng 1,0 g chế phẩm đà làm
thành 100 ml bằng nước cất. khô, rắc từ tử vào 90 mỉ nước không cỏ carbon dìoxyd (TT)
Đun trên cách thủy 28 ml dung dịch s với 10 ml dưng ở nhiệt độ từ 40 °c đển 50 °c, khuấy rnạnh. Tiếp tục khuấy
dịch acid nìtric loãng (77) cho tới khi tủa bông được tạo cho tới khi thu được dung dịch keo, để nguội và pha loãng
thành. Đe nguội, ly tầm tách lấy dịch ở trcn. Rừa tủa 3 lần thảnh 100 ml băng nước không cỏ carbon dioxyd (77).
bàng cách ly tâm, mỗi lần với 10 ml nước. Gộp dịch ly A. Lấy 10 ml dung dịch s, thêm 1 ml dung dịch đồng suỉ/at
tâm, dịch rửa và pha loãng thảnh 100 ml bằng nước. Lấy Ỉ0 % 677). Xuât hiện tủa bông màu xanh.
25 mỉ dung địch thu được, thêm 6 ml dung dịch acỉdnitric B. Đun sôi 5 ml dung dịch s trong vài phút. Không được
loãng (Tĩ) và pha loăng thành 50 ml bằng nước. Pha loăng có tủa tạo thành.
10 ml dung dịch thu được thảnh 15 m! bằng nước để tiến c. Dung dịch thu được trong phép thừ Kim loại nặng cho
hành thử. cảc phản ứng của ion natri (Phụ lục 8.1).
Sulíat Độ trong và màu sắc của dung dịch
Không được quá I % (Phụ lục 9.4.14). Dung dịch s không được đục hơn hồn dịch đối chiếu IIĨ
Đun trên cách thủy 20 ml dung dịch s với ĩ ml acid (Phụ lục 9.2) vả không được đậm màu hơn màu mẫu v 6
hydrocỉoric (TT) cho tới khi xuất hiện tủa bông. Để nguội, (Phụ lục 9.3, phương pháp 2).
ỉy tâm tách lấy dịch ờ trẽn. Rửa tủa 3 lần bằng cách ly tâm,
môi lân với ỉ 0 ml nước. Gộp dịch ly tâm, dịch rửa và pha pH
loãng thành 100 ml bằng nước cất. Lẩy 25 ml dung dịch pH cùa dung dịch s từ 6,0 đến 8,0 (Phụ lục 6.2).
thu được, thêm 1 ml dung dịch acidhydrocỉoric loãng (77) Độ nhót biểu kiển
và pha loãng thành 50 ml bằng nước cắt để tiến hành thử. Từ 75 % đến 140 % giả trị ghi trên nhãn (Phụ lục 6.3)
Kim loại nặng Vừa khuấy vừa cho một lượng chính xác bột tương ứng
Không được quá 20 phần triệu (Phụ lục 9.4.8). với 2,00 g chế phẩm đã làm khô vào 50 ml nước đã được
Lây 1,0 g chế phẩm tiến hành thử theo phương pháp 4. làm nóng đến 90 °c. Đe nguội, pha loãng thành 100,0 ml
Dùng 2 ml dung dịch chì mau 10 phần triệu Pb (77) để bằng nước, khuấy cho đến khi hòa tan hoàn toàn. Xác
chuân bị mẫu đối chiếu. định độ nhót bằng nhớt kế quay ờ 20 °c và tốc độ trượt là
10 s-h Neu không thể đạt được tốc độ trượt chính xác ỉà
Mất khối lưựng do làm khô 10 S-! thì dùng một tốc độ hơi lớn hơn, một tốc độ hơỉ nhỏ
Không được quá 10,0 % (Phụ lục 9.6). hơn vả dùng phép nội suy. Đôi với sản phẩm có độ nhớt
(1,000 g; 105 °C; 4 h). thẩp, dùng một lượng chế phâm cần thiêt đê chuẩn bị dung
dịch có nồng độ ghi trên nhãn.
Tro sulfat
Tử 10,0 % đến 20,0 % (Phụ lục 9.9, phương pháp 2). Natri glycolat
Dùng 1,0 g chế phẩm, nung trong chén platin. Không được quả 0,4 %.

193
CEFACLOR DƯỢC ĐỈẾN VIỆT NAM V

Dung dịch thừ: Cân chính xác một lượng chế phẩm tương Đối với sản phẩm có độ nhớt thấp, ưên nhân cần ghi nồng
Ún2 với 0,500 g chế phẩm đã làm khô vào một cốc thùy độ dung dịch được dùng đê xác định độ nhớt và độ nhớt
tinh, thêm 5 ml acid acetic (77) và 5 ml nước. Khuây cho tính theo milipascal giây.
đến khi hòa tan hoàn toàn (khoảng 30 min). Thêm 80 ml
aceton (77) và 2 g natri cỉorid (Tỉ). Lọc qua giấy lọc đã Loại thuốc
thấm ướt bằng aceton (77), rữa cốc và giấy lọc với aceton Tá dược.
(TY), pha loãng thành 100,0 ml với cùng dung môi. Đế yên Thuốc nhuận tràng.
24 h không được lác. Dùng lớp chất lỏng trong ở trên.
Dung dịch đoi chiểu: Hòa tan 0,310 g acid glycoỉic (77)
CEFACLOR
(đã được làm khan trước bàng phosphor pentoxyd trong
Cefacỉorum
chân không) vào nước trong bình định mức, thêm nước
vừa đù 1000,0 ml. Lấy 5,0 ml dung dịch thu được, thêm
5 ml acid acetic (TT) và để yên trong 30 min. Thêm
80 ml aceton (77) và 2 g natri clorid (77), pha loãng thành
100,0 ml bằng aceton (77).
Lấỵ riêng biệt 2,0 ml dung dịch thừ và dung dịch đổi
chiêu, cho vào binh định mức dung tích 25 ml. Đun
nóng trên cách thủy đê loại aceton. Đè nguội tới nhiệt độ
C!5H 14C1N30 4S.H20 P.t.l: 385,8
phòng và thêm 5,0 ml dung dịch 2,7-dihydroxynaphthaỉcn
(77) vào mỗi bình. Lẳc và thêm 15,0 ml dung dịch Cefaclorlàacid(67L7/?)-7-[[(2/?)-2-amino-2-phenylacetyl]
2,7-dihydroxynaphthalen (77). Đậy bình bẳnc giấy nhỏm amino]-3-cloro-8-oxo-5-thia-l-azabicyclo[4.2.0]-oct-2-
và đun nóng trên cách thủy trong 20 min. Làm nguội dưới en-2-carboxylic monohydrat, được bán tổng hợp từ một
vòi nước và pha loãng thành 25,0 ml với acid suỉ/unc sản phẩm lên men, phài chứa từ 96,0 % đén 102,0 %
(TT). Trong vòng 10 min, lấy 10,0 ml mỗi dung dịch vào C 15H|4C1N30 4S, tính theo chế phẩm khan.
ống nghiệm có đáy bằng. Khi so màu, quan sát dọc theo
trục ống nghiệm. Màu cùa dung dịch thử không được đậm Tính chất
hơn màu của dung dịch đối chiếu. Bột màu trắng hoặc hơi vàng. Khó tan trong nước, thực te
không tan trong methanoỉ và trong methylen clorid.
Clorid
Không được quá 0,25 % (Phụ lục 9.4.5) Định tính
Lấy 2 ml dung dịch s, pha loãng thành 15 ml bàng nước Phổ hẩp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) cùa che phẩm phàĩ
và tiến hành thừ. phù hợp với phổ hấp thụ hồng ngoại của cefaclor chuấn.

Kỉm loại nặng pH


Không được quá 20 phần triệu (Phụ lục 9.4.8). Lắc 0,250 g chế phâm với nước không có carbon dioxyd
Lấy cắn thu được từ phép thừ tro sulfat, thêm 1 ml acid (77) và pha loãng thành 10 ml với cùng dung môi. pH cùa
hỗn dịch thu được phài từ 3,0 đến 4,5 (Phụ lục 6.2).
hydrocỉoric (77) và bổc hoi trẽn cách thủy,
Hòa cắn trong 20 ml nước. Lấy 12 ml dung dịch thu được Góc quay cực riêng
và tiến hành thừ theo phương pháp 1. Dùng dung dịch chì Từ + 101° đến +111°, tính theo chế phẩm khan (Phụ lục 6.4).
mau Ị phân triệu Pb (Tỉ) để chuẩn bị mầu đối chiếu. Hòa tan 0,250 g chế phẩm trong dung dịch acidhydrocỉorỉc
ĩ % (77) và pha loãng thành 25,0 ml với cùng dung môi.
Mất khối lượng do làm khô
Không được quá 10,0 % (Phụ lục 9.6). Tạp chất liên quan
(1,000 g; 105 °C). Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3),
Pha độngA: Dung dịch natri dihydrophosphaỉ 0,78 % (77)
Tro sulíat
được điều chinh đến pH 4,0 bàng acìdphosphorỉc (77).
Từ 20,0 % đến 33,3 %, tính theo chế phẩm đã làm khô
Pha động B: Trộn đêu 450 ml acetonitriỉ (77) và 550 ml
(Phụ lục 9.9, phương pháp 2). Giới hạn này tương ứng với
pha động A.
hàm lượng natri (Na) từ 6,5 % đến 10,8 %.
Dung môi phơ mau: Dung dịch natri dihydrophosphat 0,27%
Dùng 1,0 g chế phẩm tính theo chế phẩm đâ làm khô, trộn
(77) được điều chỉnh đến pH 2,5 bằng acidphosphoric (77).
với một hồn hợp đồng thể tích acidsuì/uric (TT) và nước. Dung dịch thử: Hòa tan 50,0 mg chế phẩm trong 10,0 ml
Bảo quản dung môi pha mầu.
Trong bao bì kín. Dung dịch đoi chiểu (ỉ): Hòa tan 2,5 mg ceíaclor chuẩn và
5,0 mg delta-3-cefaclor chuẩn (tạp chất D) trong 100,0 ml
Nhãn dung môi pha mẫu.
Trên nhãn ghi độ nhót biểu kiến tính theo milipascal giây Dung dịch đoi chiếu (2): Pha loãng 1,0 ml dung dịch thử
của dung dịch 20 g/L. thành 100,0 mỉ bàng dung mồi pha mẫu.

194
DƯỢC ĐIẺN VIỆT NAM V BỘT PHA HỎN DỊCH CEPACLOR

Diều kiện sắc kỷ: ,


Nước
Côt kích thước (25 cm X 4,6 mm) được nhôi pha tĩnh end- 3.0 % đến 6,5 % (Phụ lục 10.3).
capped octadecyỉsiỉyỉ siìica geì dùng cho sãc ký- (5 pm). Dùne 0,200 g chế phẩm.
Detector quang phổ tử ngoại đặt ờ bước sóng 220 nm.
Định lượng
Tổcđộdòng: 1,0 ml/min.
Phươns pháp sấc kv lỏng (Phụ lục 5.3).
Thể tích tiêm: 20 pl. Pho động: Hòa tan 1 g natrịpentansuỉỊonat (TT) trong hôn
Cách tiến hành: hợp gồm 780 ml nước và 10 mi triethylamìn (77). Thêm
Tiến hành sác ký theo chương trình dung môi như sau: 220 ml methanoỉ (77) vào hỗn hợp trên và điều chình đến
Thời gian Pha động A Pha động B pH 2,5 băng acidphosphoric (77).
(min) (% tt/tt) (% tt/tt) Dung dịch thừ: Hòa tan 15,0 mg chế phâm trong pha động
0-30 95 —>75 5 — 25 và pha loăng thành 50,0 ml với cùng dung môi.
Dung dịch chuẩn (Ị): Hòa tan 15,0 mg ceíaclor chuẩn trong
30-45 75— 0 25 — 100
pha động và pha loãng thành 50,0 ml với cùng dung môi.
45-55 0 100 Dung dịch chuẩn (2): Hòa tan 3,0 mg ceíaclor chuẩn và
Kiểm tra tính phù hợp của hệ thống: Trên sắc ký đồ cùa 3.0 mg đeỉta-3-cefaclor chuẩn (tạp chất D) trong pha động
dung dịch đổi chiếu ( 1), độ phân giải giữa pic của cefaclor và pha loãng thành 10,0 ml với cùng dung môi.
với pic của tạp chất D ít nhất là 2,0; hệ sổ đối xúng của Điểu kiện sắc kỷ:
pic cefaclor không quá 1,2. Neu cần, điều chình tỷ lệ cùa Cột kích thước (25 cm X 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh c
acetonitriỉ (TT) trong pha độne. (5 pm).
Giới hạn: Detector quang phổ tử ngoại ờ bước sóng 265 nm.
Các tạp chất: Diện tích pic cùa mỗi tạp chất không được Tốc độ dòng: 1,5 ml/min.
lớn hơn 0,5 làn diện tích pic chính thu được trên sắc ký đồ Thể tích tiêm: 20 ịil.
cùa dung dịch đối chiếu (2) (0,5 %). Cách tiến hành:
Kiêm tra tính phù hợp của hệ thống: Trên sắc ký đồ của
Tổng diện tích pic của tất cà các tạp chất không được lớn
dung dịch chuẩn (2): Độ phân giải giữa pic cùa ceíaclor
hơn 2 lần diện tích pic chính thu được trên sắc ký đo cùa
với pic của tạp chất D ít nhất là 2,5. Neu cẩn, điểu chỉnh
dung dịch đổi chiểu (2) (2 %).
tỷ lệ của methanol trong pha động để đạt độ phân giải theo
Bò qua những pic có diện tích nhỏ hơn 0,1 lần diện tích
yêu cầu. Hệ số đối xứng cùa pic cefaclor lớn nhất là 1,5.
pic chính thu được trên sắc kv đồ của dung dịch đối chiếu
Trên sắc ký đồ của đung dịch chuẩn (ỉ), độ lệch chuẩn
(2) (0, 1 %). tương đối của diện tích pic ceíacỉor thu được từ sáu lần
Ghi chủ:
tiêm không quá 1,0 %.
Tạp chất A: Acid (2/?)-2-amino-2-phenvlacctic (phenylglycin).
Tính hàm lượng của cefaclor trong chế phẩm dựa vào diện
Tạp chất B: Acid (6/?,7/?)-7-amino-3-cloro-8-oxo-5-thia-l- tích pic thu được trên sắc ký đồ cùa dung dịch thử, dung
azabicyđo[4.2.0]oct-2-en-2-carboxylic. dịch chuẩn ( 1) và hàm lượng cùa ceĩaclor chuẩn.
Tạp chất C: Acid (6/?,77?)-7-[[(2S)-2-amíno-2-phenvIacetyl]
amino]-3-cloro-8-oxo-5-thia-l-azabicyclo[4.2.0]oct-2-en-2- Bảo quản
carboxylic. Trong bao bì kín.
Tạp chất D: Acid (2R,6RdR)- và (2S,6fl,7/?)-7-[[(2*)-2-amtno-2-
Loại thuốc
phenylaeetỵI]amino]-3-ck>ro-8-oxo-5-thia-l-azabicyc]o[4.2.0]
Thuoc kháng sinh nhóm cephalosporin.
oct-3-en-2-carboxylic (delta-3-cefaclor).
Tạp chất H: Acid 2-[[(2.K)-2-amino-2-phenyIacetyl]amino]-2- Chế phẩm
(5-doro-4-oxo-3,4-dihyđro-2/7-1,3- thiazin-2-yl)acetic. Viên nén, nang, bột pha hỗn dịch.
Tạp chất F: 3-phenyỉpyrazin-2-ol.
Tạp chất G: Aciđ (2R,6RJR> và (2S,6RJR)-2-[{(2R)-2-
amino-2-phcnylacetyI]ainino]-3-methylen-8-oxo-5-thia-1- BỘT PHA HỎN DỊCH CEFACLOR
azabicyc]o[4.2.0]octan-2-carboxylic (ísoceíalexin), Puỉveres Cefaclorỉ ad smpensiomtm peroraỉum
Tạp chất H: Acid (6/?,7£)-7-[[(2fl)-2-[[(2fl)-2-amino-2-phenyl
acetyl]amino]-2-phenylacetyl]amino]-3-cloro-8-oxo-5-thia-1- Là thuốc bột dùng để pha hồn dịch uống chứa ceĩaclor. Có
azabicycio[4,2.0]oct-2-en-2-carboxylic (N- phenylglycyl cefaclor). thẻ có thêm các tá dược thích hợp tạo mùi vị, tạo màu, chất
bảo quản, chất ổn định hồn dịch_
Kim loại nặng Hỗn dịch tạo thành sau khi pha theo hướng dẫn trên nhãn
Không được quá 30 phần triệu (Phụ lục 9.4.8). thuốc phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận “Hỗn
Lây 1,0 g chế phẩm tiến hành thử theo phương pháp 3. dịch thuốc” (Phụ lục 1.5).
Dùng 3 ml dung dịch chì mẫu Ỉ0 phần triệu Pb (TT) để Bột pha hồn dịch phải đáp ứng các vêu cầu trong chuyên
chuàn bị mẫu đối chiếu. luận “Thuốc bột” (Phụ lục 1.7) và các yêu cầu sau đây:

195
BỘT PHA HỎN DỊCH CEFACLOR DƯỢC ĐIẺN VIỆT NAM V

Hàm lưọ’ng cefaclor khan, C 15H 14CIN3O4S, từ 90,0 % Tiến hành sắc ký với dung dịch thử, dung dịch đổi chiếu,
đến 120,0 % so với hrợng ghi trên nhãn. dung dịch phân giải và dung dịch giả dược (nếu có).
Tiên hãnh sãc ký theo chương trình dung môi sau:
Tính chất
Thòi gian Pha động A Pha động B
Bột thuốc khô tơi, không bị ẩm, vón, màu sẳc đồng nhất. Chỉ chú
(min) (% tt'tt) (% tt/tt)
Định tính 0 -3 0 95 — 75 5 — 25 Tuyến tính
A. Lắc một lượng bột thuốc lương ứng với khoảng 0,3 g 30-45 75 — 0 25 — 100 Tuyến tính
ceíaclor khan với 100 ml nước, lọc và pha loãng 1 ml dịch
45 - 55 0 100 Đang dòng
lọc thành 100 mỉ với nước. Phổ hấp thụ tử ngoại cùa dung
dịch thu được ờ dải sóng 190 nm đến 310 nm chỉ có một 55 - 70 0 — 95 100 — 5 Cân bàng lại cột
cực đại hấp thụ ở 264 nm (Phụ lục 4.1). Kiêm tra tinh phủ họp của hệ thống: Trên sắc kỷ đồ của
B. Trong phần Định lượng, pic chính trèn sẳc ký đồ của dung dịch phân giải, độ phân giải giữa hai pic ceíaclor và
dung dịch thừ phải có thời sian lưu tươns ứng với thời gian delta-3-cefac!or không nhỏ hơn 2,0; nếu cần điều chinh tỷ
lưu cùa pic ceíaclor trên sắc ký đo của dung dịch chuẩn. lệ acetonitril trone pha động.
Giới hạn: Trên sẳc ký đồ thu được từ dung dịch thử:
Nước
Diện tích của bất kỳ pic phụ nào không được lớn hơn diện
Không được quá 2,0 % (Phụ lục 10.3).
tích của pic chính trên sắc ký đồ đạt được của dung dịch
Dùng 0,5 g chế phẩm.
đối chiếu (1 %).
pH Tổng diện tích của các pic phụ không được lởn hơn 3 lần
Từ 2,5 đến 5,0 (Phụ lục 6.2), diện tích của pic chính trong sắc ký đồ đạt được của dung
Sừ dụng hồn dịch pha theo hướng dần ghi trên nhàn để đo. dịch đối chiếu (3 %).
Bò qua các pic có điện tích nhỏ hơn 0,1 lần diện tích của
Tạp chất liên quan pic chính trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (0, 1%) và
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
các pic tương ứng với các pic xuất hiện trên sắc ký đồ của
Pha động Ả: Dung dịch natri dihydrophosphat 0,78 %
dune dịch già dược.
được điều chình về pH 4,0 bang acid phosphorìc (77).
Phơ động B: Acetoniírỉỉ - phơ độngA (45 : 55). Định lucmg
Dung mỏi pha mau: Dung dịch natri dihydrophosphat Phương pháp sắc kỷ lỏng (Phụ lục 5.3).
0,27 % (TT) đã được điều chình tới pH 2,5 bàng acid Pha động: Hòa tan 1,0 g natri pentansuỉ/onat (77) trong
phosphohc (77). hồn hợp gồm 780 ml nước và 10 ml triethyỉamin (77),
Pha các dung dịch sau trước khi dùng. điều chinh pH đến 2,5 bằng acid phosphoric (77), thêm
Dưng dịch thừ: Cân một lượng bột thuốc hoặc một lượng 220 ml methanoi (77) vả trộn đều.
hồn dịch tạo thành pha như quy định trên nhãn tương ứng Dung dịch chuẩn: Hòa tan một lượng chính xác ceíaclor
với 0,25 g cefaclor khan. Thêm 200 mĩ dung môi pha mẫu
chuẩn trong pha động để thu được dung dịch có nồng độ
và lắc, pha loãng thành 250,0 ml với cùng dung rnôi, trộn
khoảng 0,3 mg trong 1 ml. Siêu âm đc hòa tan, nếu cẩn,
đều và lọc.
tránh không làm nóng dung dịch.
Dưng dịch doi chiểu: Dung dịch ceíaclor chuân 0,001 %.
Dung dịch thừ: Đối với ché phẩm đóng gói đơn liều, cân
Dung dịch phân giải: Hồn hợp dung dịch chứa ceíaclor
chính xác một lượng bột thuôc sau khi xác định độ đồng
chuẩn có nồng độ 0,0025 % và dclta-3-cefaclor chuẩn có
nồng độ 0,005 %. đều khối lượng; đối với chế phẩm đóng gói đa liều, cân
Dung dịch giá dược (thực hiện khi có đù điều kiện): Cân chính xác một lượng hồn dịch tạo thành, pha như quy định
một lượng hỗn hợp tá dược (tỷ lộ thành phẩn như trong chế trên nhãn tương ứng với khoảng 60 mg ceíaclor khan vào
phẩm) tương ứng với lượng được trộn cùng 0,25 g ceĩaclor bình định mức 200 ml, thêm khoảng 150 ml pha động và
khan. Thêm 200 ml dung môi pha mẫu và lắc, pha loàng lấc siêu âm 15 min, tránh không làm nóng dung dịch. Pha
thành 250,0 ml với cùng dung môi, trộn đều và lọc. loãng bàng pha động vừa đù đến vạch và lắc đều, lọc.
Điêu kiện sắc kỷ: Dung dịch phân giải: Hòa tan một lượng ceíaclor chuẩn và
Cột kích thước (25 cm X 4,6 min) được nhồi pha tĩnh c delta-3-cefaclor chuẩn trong pha động để thu được đung
(5 ịim). dịch có nồng độ 0,3 mg/ml mồi chất.
Dtítector quang phổ tử ngoại đặt ờ bước sóng 220 nm. Điều kiện sắc kv:
Tôc độ dòng: 1,0 ml/min. Cột kích thước (25 cm X 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh c
Thể tích tiêm: 20 pl. (5 Ị-tm).
Cách tiến hành: Detector quang phổ tử ngoại đặt ở bước sóng 265 nm.
Cân bang cột với hồn họp pha độngA - pha dộng B (95 : 5) Tốc độ dòng: 1,5 ml/min.
trong ít nhất 15 min. Thề tích tiêm: 20 pl.

196
DƯỢC ĐIÊN VIỆT NAM V NANG CEFACLOR

Cách tiến hành: Nước


Kiểm tra tính phù hợp của hệ thông: Tiêm dung dịch Không được quá 8,0 % (Phụ lục 10.3).
phân giải, thời gian lưu tương đối của cefaclor và đelta- Dùng 0,5 e bột thuổc trong nang.
3-cetaclor lần lượt là 0,8 và 1,0; độ phân giải giừa hai pic
Độ hòa tan (Phụ lục 11.4)
cefaclor và delta-3-cefaclor không nhò hơn 2,5; hệ sô đôi
Thiết bị: Kiểu cách khuấy.
xứng của pic ceíaclor không lớn hơn 1,5.
Mói trường hỏa tan: 900mỉ nước.
Tiến hành sắc ký đổi với dung dịch chuẩn: Độ lệch chuân
Tốc độ quay: 50 r/min.
tương đối của diện tích pic cefaclor trong 6 lần tiêm lặp lại
Thời gian: 30 min.
dung dịch chuẩn không được lớn hơn 2,0 %.
Tiến hành: Lẩy một phần dung dịch môi trường đà hòa
Tiến hành sắc ký lân lượt đôi với dung dịch chuân và dung
tan mẫu thừ, lọc (bỏ 20 ml dịch lọc đầu). Pha loãng dịch
dịch thử.
lọc với nước (nếu cần) đổ thu được dung dịch có nồng độ
Từ diện tích pic thu được từ dung dịch thử, dung dịch
cefaclor khan 0,025 %. Đo độ hấp thụ (Phụ lục 4.1) của
chưần, hàm lượng C15H]4C1N3C>4S của ceíaclor chuẩn và
dung dịch thu được ở bước sóng có hấp thụ cực đại khoảng
khối lượng riêng của hồn dịch (đối với dạng đóng gói đa
264 nm, côc đo dày 1 cm, mẫu trẳng là nước. Tính hàm
liều, xác định theo phụ lục 6.5), tính hàm lượng ceíaclor,
hrợng cefaclor, C |5H |4C1N304S, hòa tan trong mồi nang
C15H,4C1N30 4S, có trong ché phẩm.
dựa vào độ hấp thụ của dung dịch ceíaclor chuẩn cỏ nồng
Bảo quản độ tương đương pha trong cùng dung môi.
Thuổc bột được bảo quàn trong bao bì kín. Đe nơi khô Yêu cầu: Không ít hơn 80 % (Q) lượng cefaclor khan,
mát, tránh ánh sáng. C 15H14C1N30 4S, so với lượng ghi trên nhãn được hòa tan
Hồn dịch đa liều sau khi pha được bảo quàn trong khoáng trong 30 min.
thời gian và ở nhiệt độ như hướng dẫn trên nhãn. Định lượng
Nhãn Phương pháp sắc ký lòng (Phụ lục 5.3).
Nhãn cần qui định cách pha bột thuốc thảnh hỗn dịch và Pha động: Hòa tan 1,0 g natri pentansuựonat (TT) trong
ghi lượng tương ứng ceíaclor (C,5H14C1N30 4S) có trong hỗn hợp gồm 780 ml nước vả 10 ml ĩriethyìamỉn (77),
một đơn vị thể tích hỗn dịch tạo thành (đối với dạng đóng điều chỉnh pH về 2,5 ± 0,1 bằng acid phosphoric (77),
gói đa liều). thêm 220 mỉ methanol (TT) và trộn đều.
Dung dịch chuẩn: Hòa tan một lượng ceíaclor chuẩn
Loại thuốc trong pha động để thu được dung dịch có nồng độ khoảng
Kháng sinh nhỏm cephalosporin. 0,3 mg trong 1 ml. Siêu âm đe hòa tan, nếu cần, tránh
không làm nóng dung dịch.
Hàm lưọng thường dùng Dung dịch thừ: Cân chính xác một lượng bột thuốc trong
Chế phẩm đơn liều: 125 ing; 250 mg. nang tương ứng với khoảng 15 mg ccfaclor khan vào bình
Chế phẩm đa liều: 125 mg/5 ml; 250 mg/5 ml. định mức 50 ml, thêm 35 ml pha động và lắc siêu âm
15 min, tránh không làm nóng dung dịch. Pha loàng bàng
pha động vừa đủ đến vạch và lắc đều, lọc.
NANG CEFACLOR
Dung dịch phàn giải: Hòa tan một lượng cefaclor chuẩn và
Capsulae Cefaclori
delta-3-cefacíor chuẩn trong pha động đê thu được dung
dịch có nồng độ 0,3 mg/ml mồi chất.
Là nang cứng chứa cefaclor.
Điêu kiện săc kỷ:
Chê phâm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận
Cột kích thước (25 cm X 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh c
“Thuốc nang” (Phụ lục 1.13) và các ycu cầu sau:
(5 um).
Hàm lưựng ceíaclor khan, C15H14C1N304S, từ 90,0 % Detector quang phổ từ ngoại đặt ở bước sóng 265 nm.
dên 110,0 % so với lượng ghi trên nhãn. Tổc độ dòng: 1,5 ml/min.
Thể tích tiêm: 20 pl.
Định tính Cách tiến hành:
A. Lăc một lượng bột thuốc trong nang tương ứng với Kiểm tra khả năng thích hợp cùa hệ thống sắc ký: Tiêm
khoảng 0,3 g ceíaclor khan với 100 ml nước, lọc và pha dung dịch phân giải, thời gian lưu tương đổi của cefaclor
loãng 1 ml dịch lọc thành 100 ml với nước. Phổ hấp thụ và delta-3-cefaclor lần lượt là 0,8 và 1,0; độ phân giải giữa
của dung dịch thu dược ờ dài sóng 190 nin đến 310 nm chi hai pic ceíaclor vả delta-3-cefaclor không nhỏ hơn 2,5; hệ
có một cực đại hấp thụ ờ 264 nm (Phụ lục 4.1). số đối xứng cùa pic cefaclor không lớn hơn 1,5.
B. Trong phàn Định lượng, pic chính trên sắc ký đồ cua Tiến hành sắc ký đổi với dung dịch chuẩn: Độ lệch chuẩn
dung dịch thử phải có thời gian lưu tưcmg ủng với thời gian tương đổi của diện tích pic ceĩaclor trong 6 lần tiêm lặp lại
lưu của pic cefaclor trên sắc ký đồ của dung dịch chuẩn. đung dịch chuẩn không được lớn hơn 2,0 %.

197
CEPADROXIL MONOHYDRAT DƯỢC ĐIÊN VIỆT NAM V

Tiến hành sắc ký lần lượt đối với dung dịch chuân và dung Dung dịch thừ: Hòa tan 50,0 mg chế phẩm trong pha động
dịch thứ. A và pha loãng thành 50,0 ml với cùng dung môi.
Tính hàm lượng cefaclor, Ci5Hi4ClN30 4S, có trong một Dung dịch đoi chiếu (ỉ): Hòa tan 10,0 mg D-a-(4-hydroxy-
đơn vị chế phẩm dựa vào diện tích pic cùa cefac!or thu phenyl)glycin chuẩn (tạp chất A) trong pha động A và pha
được từ dung dịch thử, dung dịch chuân và hàm lượng loàng thành 10.0 ml với cùng dung môi.
QSỈ-Ỉ CIN O S trong ceĩaclor chuẩn.
14 3 4 Dung dịch đổi chiếu (2)\ Hòa tan 10,0 mg acid 7-amino-
desacctoxỵcephalosporanic chuẩn (tạp chất B) trong dung
Bảo quản
dịch đệm phosphat pH 7,0 (TT5) và pha loãng thành 10,0 ml
Trong vi nhôm hav trong chai lọ nút kín.
với cùng dung môi.
Để nơi khô mát, nhiệt độ không quá 30 °c, tránh ánh sáng.
Dung dịch đổi chiếu (5): Pha loãng 1,0 ml dung địch đối
Loại thuốc chiếu ( 1) và 1,0 ml dung dịch đối chiếu (2) thành 100,0 mỉ
Thuốc kháng sinh nhóm cephalosporin. bàng pha động A.
Dung dịch đối chiếu (4): Hòa tan 10,0 mg dimethyỉ/ormamid
Hàm lượng thưòng dùng (TT) và 10 mg dimeỉhylơcetamid (TT) trong pha động A và
250 mg; 500 ma. pha loânẹ thành 10,0 ml với cùng dung môi. Pha loãng 1,0 mỉ
dung dịch thu được thành 100,0 ml bằng pha động A.
CEFADROXIL MONOHYDRAT Dung dịch đối chiếu (5): Pha loãng ỉ,0 ml dung dịch đối
Cefadroxiỉum ntonohydricum chiếu (3) thành 25,0 mí bàng pha động A.
Diều kiện sắc ký’\
c o 2h
Cột kích thước (10 cm X 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh
sphericai octadccyỉsiỉyỉ siỉica geỉ dùng cho sắc kỷ (5 pm).
Detector quang phố tử ngoại đặt ờ bước sóng 220 nm.
Tốc độ dòng: 1,5 ml/min.
Thể tích tiêm: 20 ịil.
Cách tiến hành:
Tiến hành sắc ký theo chưcmg trình dung môi như sau:
C I6H 17N 30 5S.H 20 p.t.l: 381,4
Thời gian Pha động A Pha động B
Cefadroxil là acid (6/?,7#)-7-[[(2/?)-2-amino-2-(4-hvdroxy- (min) (% tứtt) (% tt/tt)
phenvl)acetyI]amino]-3-methyl-8-oxo-5*thia-l-azabicyclo 0 -1 98 2
[4.2.0]oct-2-en-2-carboxylic monohydrat, được bán tổng họp
1 -20 98- » 70 2 —>30 _
từ một sản phẩm lên men, phải chứa từ 95,0 % đốn 102,0 %
C16Hl7N30 5S, tính theo chế phẩm khan. Thời gian lưu tương đối so với cefadroxil (thời gian lưu
khoảng 6 min): Dimethylíòrmarnid khoảng 0,4; dimethyl-
Tính chất acetamid khoáng 0,75.
Bột màu trắng hoặc gần như trắng. Khó tan trong nước, rất Kiêm tra tính phù hợp của hệ thong: Trên sắc ký đồ của
khó tan trong ethanol 96 %. dung dịch đối chiếu (3), độ phân giải giữa pic cùa tạp chất
A với pic của tạp chất B ít nhất là 5,0. Trên sác ký đồ cùa
Định tính
dung địch đối chiếu (5). tỷ sổ tín hiệu trên nhiễu ít nhất là
Phổ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) cùa chế phẩm phải
10 đổi với pic thứ 2.
phù hợp với phổ hấp thụ hồng ngoại của ceĩadroxil chuẩn.
Giới hạn:
pH Tạp chất A: Diện tích pic tạp chất A không được lớn hơn
Từ 4,0 đến 6,0 (Phụ lục 6.2). diện tích pic thứ nhất thu được trên sắc ký đồ cùa dung
Lắc 1,0 g chê phâm trong nước không cỏ carhon dioxyd dịch đối chiếu (3) ( 1,0 %).
(Tỉ') và pha loãng thảnh 20 ml với cùng dung môi. Các tạp chất khác: Diện tích pic cùa mỗi tạp chất không
được lớn hơn điện tích pic thứ 2 thu được trên sắc ký đồ
Góc quay cực riêng của dung dịch đổi chiếu (3) (1,0 %).
Từ +165°đến + 178°, tính theo chế phẩm khan (Phụ lục 6.4). T ông diện tích pic của tất cả các tạp chất k h ô n g đ ư ợ c lón
Hòa tan 0,500 g chế phẩm trong nước và pha loãng thành
hon 3 lan diện tích pic thứ 2 thu đưọe trên sác ký đồ cùa
50,0 ml với cùng dung môi.
dung dịch đổi chiếu (3) (3,0 %).
Tạp chất Liên quan Bỏ qua những pic có diện tích nhỏ hơn 0,05 lần diện
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3). tích pic thứ 2 thu được trên sắc ký đồ của dung dịch đối
Pha động A: Dung dịch đệm phosphat pH 5,0 (77). chiếu (3) (0,05 %). Bò qua pic của dimethylíbrmamid và
Pha dộng B: Methanoỉ (TT ).2 dimethylacetamiđ.

198
BỘT PHA HÕN DỊCH CEFADROXIL
Dược ĐIÊN VIỆT NAM V
Tính hàm lượng ceíadroxil trong chể phẩm dựa vào diện
Ghi ciiú:
Tạp chất A: Aciđ (2/?)-2-amino-2-(4-hydroxyphenyl)acetic. tích pic cùa ceĩadroxil trong dung dịch thừ, đung dịch chuân
Tạp chất B: Acid (6#,7/?)'7-amino-3-methyl-8-oxo-5-thia-l- ( 1) và hàm lượng C16H,7N305S trong cefadroxil chuân.
azabicyclo [4-2.0]oct-2 -en-2-carboxy lic (7-ADCA).
Tạp chất C: Acid (2/ỉJ5AS)-2-[(/?)-[[(2/?)-2-ammo-2-(4-hydroxy-
Bảo quản
phenyl)acetyl]amino]carboxymethyl]-5-mcthylõ,6-dihydro- Trong bao bì kín, tránh ảnh sáng.
2//-l,3-thiazin- 4-carboxylic. Loại thuốc
TạpchấtD:Acid(6fl,7/0-7-[[(25>2-amino-2»(4-hydroxyphenyl) Kháng sinh nhóm cephalosporin.
acetyl]amino]-3-methyl-8-oxo-5-thia-l-azabicyclo[4.2.0]
oct-2-en-2-carboxylic (L-cefadroxil). Chế phẩm
Tạp chất E: (6ftS>3-(aminomcthylen)-6-(4-hydroxyphenyl) Nang, hồn dịch uống.
pipcrazin-2,5-dion.
Tạp chất F: Aciđ (6/L7/ỉ)-7-[[(2/D-2-í[(2«S)-2-ammo-2-(4-
hydroxyphenyl)acetyl]amino]-2-(4- hydroxy pheny!) BỘT PHA HỎN DỊCH CEFADROXIL
acetyl]amino]-3-methyl-8-oxo-5-thia-l-azabicyclo[4.2.0]oct-2- Putveres Cefadroxilỉ ad suspemỉomtm peroraỉum
en-2-carboxylic,
Tạp chất G: 3-hydroxy-4-methỵlthiophen-2(5//)-on. Là thuốc bột dừng đe pha hỗn dịch uổng chúa ceíadroxil,
Tạp chất H: Acid (6/?,7/?)-7-[(2,2-dimethylpropanoyl)amino]-3~ Có thể có thêm các tá dược thích hợp tạo mùi vị, tạo màu,
methyl-8-oxo-5-thia-l-azabicyclo (4.2.0] oct-2-en-2-carboxy]ic chất bảo quản, chất ổn định hồn dịch....
(7-ADCA pivalamid). Hồn dịch tạo thành sau khi pha theo hướng dẫn trên nhãn
thuốc phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận “Hỗn
N, N-Dimethylanilin dịch thuốc” (Phụ lục 1.5).
Không được quả 20 phần triệu (Phụ lục 10.16, phương Bột pha hỗn dịch phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên
pháp 2). luận “Thuốc bột” (Phụ lục 1.7) và các yêu cầu sau đây:
Nước Hàm lượng ceĩadroxil khan, C iôH^N ịO sS, từ 90,0 %
Từ 4,0 % đến 6,0 % (Phụ lục 10.3). đen 110,0 % so với lượng ghi trên nhãn.
Dùng 0,200 g chế phẩm.
Tính chất
Tro sulfat Bột khô tơi, không bị ẩm, vón, màu sắc đồng nhất.
Không được quả 0,5 % (Phụ lục 9.9, phương pháp 2).
Dùng 1,0 g chế phẩm. Định tính
A. Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4).
Định Ìưọìig Bản mỏng: Siỉicageỉ dày 0,25 mm, không có chất kết dính,
Phương pháp sắc ký lòng (Phụ lục 5.3). được chuẩn bị như sau: Đặt bản mỏng trong binh sắc ký
Pha động: Acetonitriỉ - dung dịch kaỉi dihydrophosphat có chứa hỗn hợp dung môi n-hexan và tetradecan (95 : 5)
O, 272 % (4 : 96). ngập khoảng 1 cm, đê dung môi di chuyển theo chiều dài
Dung dịch thử: Hòa tan 50,0 mg chế phẩm trong pha động của bản mỏng, sau đó lảy bản mỏng ra khỏi bình sắc ký và
và pha loãng thành 100,0 ml với cùng dung môi. để dung môi bay hơi.
Dung dịch chuẩn (Ị): Hòa tan 50,0 me ceíadroxil chuẩn Dung môi khai triển: Dung dịch acid citric 0,ỉ M - dưng
trong pha động và pha loãng thành 100,0 ml với cùng dịch dinatri hydrophosphat 0,1 M - dung dịch ninhydrin
dung môi. trong aceton củ nồng độ ỉ g trong 15 mỉ (60 : 40 : 1,5).
Dung dịch chuẩn (2)\ Hòa tan 5 mg ceíadroxil chuẩn và Dung dịch thừ: Lấy một lượng bột thuốc tương ứng với
50 mg amoxicilin trihydrat chuẩn trong pha động và pha khoảng 20 mg ceíầdroxil, hòa tan trong 10 ml nước, lọc.
loãng thành 100 ml với cùng dung môi. Dung dịch đoi chiếu: Dung dịch ceíađroxil chuẩn 0,2 %
Điêu kiện sắc ký>: trong nước.
Cột kích thước (25 cm X 4,6 ram) được nhồi pha tĩnh c Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mòng 20 |i! mỗi
(5 pm). dung dịch trên. Triển khai sắc kỷ đến khi dung môi đi được
Dẹtector quang phổ từ ngoại đặt ờ bước sóng 254 nin. khoảng 3/4 chiều dài bản mỏng. Lấy bản mòng ra khỏi
Tốc độ dòng: 1,0 ml/min. bình sắc ký, đánh dấu mức dung môi và để bân mòng khô
Thê tích tiêm: 20 pl. ngoài không khí. Phun lên bản mỏng dung dịch nỉnhydrin
Cách tiên hành: 0.2 % trong ethanoỉ (TT) (dung dịch này được bào quản
Kiêm tra tính phù hợp của hệ thống: Trên sẳc ký đồ của tránh ánh sáng), sấy bàn mỏng ờ 110 °c trong 10 min và
dung đích chuân (2), độ phân giải giữa pic của cefađroxiỉ quan sát dưới ánh sáng thường. Trên sắc ký đồ thu được,
với pic của amoxicilin ít nhất là 5,0. vết chính của dung dịch thử và cùa dung dịch đối chiếu
Tiêm dung dịch thừ, dung dịch chuẩn ( 1). phải giống nhau về vị trí, màu sắc và kích thước.

199
nang C£FADROXIL D ư ợc ĐIÊN VIỆT NAM V
B. Trong phần Định lượng, pic chính trên sắc ký đồ của NANG CEFADROXIL
dung dịch thử phải cỏ thời gian lưu tương ứng với thời gian Capsuỉae Cefadroxiiỉ
lưu của pic ceíadroxil trên sắc ký đồ của dung dịch chuẩn.
Là nang cứng chứa celadroxil monohyđrat.
Độ mịn
Chê phàm phải đáp ửng các yêu cầu trong chuyên luận
Thuốc bột phải đạt độ mịn của Bột mịn (Phụ lục 3.5).
“Thuõc nang” (Phụ lục 1.13) và các yêu câu sau:
Nưó’c
Hàm lượng cetadroxil khan, ClfiH|7N30 5S, từ 90,0 %
Không được quá 2,0 % (Phụ lục 10.3).
đến 110,0 % so với lượng ghi trên nhăn.
Dùng 1,0 g bột thuốc.
Định tính
Định lượng À. Phương pháp sắc ký lóp mỏng (Phụ lục 5.4).
Phương pháp sắc ký lòng (Phụ lục 5.3). Bàn mỏng: Siỉica geỉ dày 0,25 mm, không có chất kết dính,
ĐệmphosphatpH 5,0: Hòa tan 13,6 g kaỉi dihydrophosphat được chuẩn bị như sau: Đặt bản mỏng trong bình sẳc kỷ
(TT) trong nước vừa đù 2000 ml và điều chinh tới pH 5,0 có chửa hồn họp dung môi n-hexan và tetradecan (95 : 5)
bằng dung dịch kaỉi hydroxyd ỉ 0 M (TT). ngập khoảng 1 cm, đê đung môi đi chuyến theo chiều dài
Pha động: Acetonitrỉl - đệm phosphatpH 5,0 (4 : 96). của bàn mòng, sau đó lây bàn mỏng ra khỏi bình sắc ký và
Dung dịch chuân: Hòa tan một lượng ceíadroxil chuẩn để dung môi bay hơi.
trong đệm phosphat pH 5,0 để thu được dung dịch có nồng Dung môi khai triên: Dung dịch acid citric 0,1 M - dung
độ khoảng 1,0 mg/ml. dịch dinaỉri hvdrophosphat 0,1 M - dung dịch ninhydrin
Dung dịch thử: Cân chính xác một lượng bột thuốc (thu trong ơceton cỏ nồng độ ỉ g trong 15 mỉ (60 : 40 : 1,5).
được từ phép thừ Đồng đều khối lượng) tương ứng với Dung dịch thứ: Lây một lượng bột thuốc trong nang tương
khoảng 100 mg cefadroxil vào bình định mức 100 ml, ứng với khoảng 20 mg ceíadroxil, hòa tan trong 10 ml
thêm 75 ml đệm phosphat pH 5,0 và lắc siêu âm 5 min. nước, lọc.
Pha loãng bằng đệm phosphat pH 5,0 vừa đủ đến vạch, Dung dịch đồi chiếu: Dung dịch ceíadroxil chuẩn 0,2 %
lắc đểu, lọc. trong nước.
Lưu ý: Các dung dịch chuẩn và thừ được sử dụne trong ngày. Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bàn mòng 20 pl mỗi
Điêu kiện sac ký". dung dịch trcn. Triển khai sắc ký đen khi dung môi đi được
Cột kích thước (25 cm X 4 mm) được nhồi pha tĩnh c khoảng 3/4 chiều dài bản mỏng. Lấy bản mòng ra khỏi
(5 pm hoặc 10 pm). bình sắc kỷ, đánh dấu mức dung môi và đổ bàn mông khô
Detector quang phổ từ ngoại đật ờ bước sõng 230 nm. ngoài không khí. Phun lên bản mỏng dung dịch ninhydrin
Tốc độ dòng: 1,5 ml/min. 0,2 % trong ethanol (TT) (dung dịch này được bảo quàn
Thể tích tiêm: 10 pl. tránh ánh sảng), sấy bản mỏng ờ 110 °c trong 10 min và
Cách tiên hành: quan sát dưới ánh sáng thường. Trên sắc ký đồ thu được,
Kiểm tra tính phù họp của hệ thống sắc ký: Tiến hành sắc vết chính cùa dung dịch thừ và cùa dung dịch đối chiếu
ký với dung dịch chuẩn: Hệ số dung lượng k’ từ 2,0 đến phải giống nhau về vị trí, màu sắc và kích thước.
3,5; số đĩa lý thuyểt cùa cột không nhô hơn 1800, hệ số đổi B. Trong phần Định lượng, pic chính trên sắc ký đo của
xứng không quá 2,2; độ lệch chuẩn tương đối cùa diện tích dung dịch thử phải có thời gian lưu tương ứng với thời gian
pic ceíầdroxil trong 6 lần tiêm lặp lại mầu chuẩn không lưu cùa pic cefađroxil trên sắc ký đồ của dung dịch chuẩn.
được lớn hơn 2,0 %. Nước
Tiến hành sẳc ký lần lưựt với dung địch chuẩn và dung dịch Không được quá 7,0 % (Phụ lục 10.3).
thử. Tính hàm lượng ceíadroxil, C1ÓH17N30 5S, có trong chẻ Dùng 0,5 g bột thuốc trong nang.
phẩm từ diện tích pic trên sắc ký đồ của dung dịch thừ,
dung dịch chuẩn và hàm lượng của cefadroxil chuân. Độ hòa tan (Phụ lục 11.4)
Thiết bị: Kiểu giỏ quay.
Bảo quản Môi tnrờng: 900 ml nước.
Trong bao bì kín. Tốc độ quay". 100 r/min.
Đe nơi khô mát, tránh ảnh sáng. Thời gian: 30 min.
Tiến hành: Lấy một phần dung dịch môi trường đã hòa tan
Loại thuốc mẫu thử, lọc (bỏ 20 ml dịch lọc đâu). Pha loăng dịch lọc
Kháng sinh nhóm cephalosporin.
thu được tới nồng độ thích hẹp với nước (nếu cần). Đo độ
hấp thụ (Phụ lục 4.1) cùa dung dịch thu được ờ bước sóng
có hấp thụ cực đại khoảng 263 nm, cổc đo dày 1 cm, mẫu
trắng là nước. Tính hàm lượng ceíadroxil, C^II^N^OsS,
so sánh với dung dịch cefadroxil chuẩn có nồng độ tương
đương trong cùng dung môi.

200
D ược ĐIÉN VIỆT NAM V VIÊN NÉN CEFADROXIL

Yêu cầu: Không ít hơn 80 % (Q) lượng ceíadroxil, Hàm lượng ceíadroxil khan, CÌ6H 17N30 5S, từ 90,0 %
C16H17N3O5S, so với lượng ghi trên nhăn được hòa tan đến 110,0 % so với lượng ghi trên nhãn.
trong 30 min. Định tính
Định lượng A. Phươne pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4).
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3). Bàn mỏng: Siỉicageỉ dày 0,25 mm, không có chât kết dính,
ĐèmphosphatpH 5,0: Hòa tan 13,6 g kaỉi dihydrophosphat được chuẩn bị như sau: Đặt bản mòng trong bỉnh sắc ký
(TT) trong nước vừa đủ 2000 ml và điêu chinh tới pH 5,0 có chứa hồn hợp dune môi n-hexan và teỉradecan (95 : 5)
bàng dung dịch kaỉì hydroxyd ỉ 0 M (TT). ngập khoảng 1 cm, đe dung môi di chuyển theo chiều dài
Pha động: Acetonừriỉ - đệm phosphat pH 5,0 (4 ; 96). của bàn mỏng, sau đó lây bản mỏng ra khôi bình sãc ký và
Dung dịch chuân: Hòa tan một lượng cefadroxil chuẩn để dung môi bay hơi.
Dung môi khai triền: Dung dịch acid cỉtric 0,Ị M - dung
trong đệm phosphat pH 5.0 để thu được dung dịch có nong
dịch dinơtri hydrophosphat 0, ì M - dung dịch nìnhydrin
độ khoảng 1,0 mg/ml.
trong aceton có nồng độ ỉ g trong ĩ 5 mỉ (60 : 40 : 1,5).
Dung dịch thừ: Cản thuốc trons từng nang cùa 20 nang,
Dung dịch thừ: Lấy một lượng bột viên tương ứng với
tính khối lượng trung bình, trộn đều. rồi nghiền thành bột
khoảng 20 mẹ cefadroxil, hòa tan trong 10 ml nước, lọc.
mịn. Cân chính xác một lượng bột thuốc tương ứng với Dung dịch đổi chiếu: Dung dịch ccíadroxil chuẩn 0,2 %
khoảng 100 mg ceĩadroxil vào bình định mức 100 mi, trong nước.
thêm 75 ml đệm phosphat pH 5,0 và lẳc siêu âm 5 min. Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mòng 20 Jil mỗi
Pha loãng bằng đệm phosphat pH 5,0 vừa đủ đến vạch, dung dịch trên. Triển khai sắc ký đen khi dung môi đi được
lấc đều, lọc. khoảng 3/4 chiều dài bàn mỏng. Lấy bàn mòng ra khỏi
Lưu ỷ: Các dung dịch chuẩn và thừ được sử dụng trong ngày. bình sắc ký, đánh dấu mức dung môi và đe bản mòng khô
Điều kiện sắc kỷ: ngoài không khí. Phun lèn bản mỏng dung dịch ninhỳdrín
Cột kích thước (25 cm * 4 ram) được nhồi pha tĩnh c 0,2 % trong ethanoì (TT) (dung dịch này được bảo quản
(5 pm hoặc 10 pm). tránh ánh sảng), sây bàn mỏng ớ 110 °c trong ì 0 min và
Detector quang phô từ ngoại đặt ở bước sóng 230 nm. quan sát dưới ánh sáng thường. Trên sắc ký đồ thu được,
Tốc độ dòng: 1,5 ml/min. vết chính của dung dịch thử và của đung dịch đối chiếu
Thể tích tiêm: 10 ịul. phải giống nhau về vị trí, màu sắc và kích thước.
Cách tiến hành: B. Trong phần Định lượng, pic chính trên sẳc ký' đồ của
Kiểm tra tính phù hợp của hộ thống sắc ký: Tiến hành sắc dung dịch thừ phải có thời gian lưu tương ứng với thời gian
ký với dung dịch chuẩn: Hộ số dung lượng k’ từ 2,0 đến lưu của pic ceíadroxil trên sắc ký đô của dung dịch chuẩn.
3,5; sô đĩa lý thuyêt cùa cột không nhỏ hơn 1800, hệ số đổi
Nước
xứng không quá 2,2; độ lệch chuẩn tương đối của diện tích Không được quá 8,0 % (Phụ lục 10.3).
pic cefadroxil trong 6 lần tiêm lặp lại mẫu chuẩn không Dùng 0,5 g bột viên.
được lớn hơn 2,0 %.
Tiên hành sắc kỷ lần lượt với dung dịch chuẩn và dung Độ hòa tan (Phụ lục 11.4)
dịch thừ. Tính hàm lượng ceíađroxil, C 16H l7N30 5S, có Thiết bị: Kiéu cánh khuấy.
trong nang từ diện tích pic trên sắc ký đồ cùa dung dịch Môi trường: 900 ml nước.
thử, dung dịch chuẩn và hàm lượng cùa ceíadroxil chuẩn. Tốc độ quay: 50 r/min.
Thời gian: 30 min.
Bảo quản Tiến hành: Lấy một phần dung dịch môi trường đã hòa tan
Trong bao bì kín. mâu thử, lọc (bỏ 20 ml dịch lọc đầu). Pha loãng dịch lọc
Đc nơi khô mát, tránh ánh sáng. thu được tới nông độ thích hợp với nước (nếu cần). Đo độ
hâp thụ (Phụ lục 4.1) cùa dung dịch thu được ở bước sỏne
Loại thuốc có hâp thụ cực đại khoảng 263 nm, cốc đo dày 1 cm, mẫu
Kháng sinh nhỏm cephalosporin. trăng là nước. Tính hàm lượng ceíadroxil, C 16H ị7N305S,
Hàm iưựng thường dùng so sánh với đung dịch ceíadroxil chuẩn có nồng độ tương
500 mg. đương trong cùng dung môi.
Yêu câu: Không ít hơn 75 % (Q) lượng ceíadroxil,
C 16Hi7N30 sS, so với lượng chi trên nhãn được hòa tan
VIÊN NÉN CEFADROXÍL trong 30 min.
TabeUae CefadroxUi Định lượng
Phương pháp sắc ký lòng (Phụ lục 5.3).
Là viên nén hoặc vicn nén bao phim chứa cefadroxil. ĐệmphosphatpH 5,0: Hòa tan 13,6 g kali dihydrophosphat
Che phâm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận (TT) trong nước vừa đủ 2000 ml và điêu chình tới pH 5,0
Thuôc viên nén” (Phụ lục 1.20) vả các yêu cầu sau: bằng dung dịch kaỉi hydroxyd 10 M (77).

201
CEFALOTIN NATRI DƯỢC ĐIÊN VIỆT NAM ì

Pha động: Acetonitrìl - đệm phosphat pH 5, ớ (4 : 96). Tính chất


Dung dịch chuẩn: Hòa tan một lượng cefadroxil chuẩn Bột màu trắng hay gàn như trắng. Dề tan trong nước, khí
trong đệm phosphat pH 5,0 đê thu được dung dịch có nồng tan trong ethanol khan.
độ khoáng 1,0 mg/ml.
Dung dịch thừ: Cản 20 viên (loại bỏ vỏ bao, nếu có), tính Định tính
khói lượng trung bỉnh và nghiền thành bột mịn. Cân chính A. Phổ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của ché phẩn:
xác một lượng bột thuốc tương ửng với khoảng 100 mg phải phù hợp với phổ hấp thụ hồng ngoại của cefalotin
ccĩadroxil vào bình định mức 100 ml, thêm 75 ml đệm natri chuẩn.
phosphat pH 5,0 và lắc siêu âm 5 min. Pha loãng bàng đệm B. Chế phâm phải cho phản ứng cùa ion natri (Phụ lục 8.1).
phosphat pH 5,0 vừa đù đến vạch, lắc đều, lọc.
Độ trong và màu sắc của dung dịch
Lưu ý: Các dung dịch chuẩn và thử được sử dụng trong ngày.
Điêu kiện săc ký: Hòa tan 2,50 e chế phẩm trong nước không cỏ carbon
dioxyd (TT) và pha loãng thành 25,0 ml với cùng dune
Cột kích thước (25 cm X 4 mm) được nhồi pha tĩnh c môi (Dung dịch S).
(5 pm hoặc 10 pm).
Detector quang phô tử ngoại đặt ở bước sóng 230 nm. Dung dịch thu được phải trong (Phụ lục 9.2) và có độ hấp
Tốc độ dòng: 1,5 ml/min. thụ ánh sáng ờ bước sóng 450 nm (Phụ lục 4.1) không lớn
Thể tích tiêm: 10 pl. hơn 0,20.
Cách tiến hành:
pH
Kiềm tra tính phù hợp của hệ thống sắc ký: Tiến hành sắc pH cùa dung dịch s từ 4,5 đến 7,0 (Phụ lục 6.2).
ký với dung dịch chuẩn: Hệ số dung lượng k' từ 2,0 đến
3,5; số đĩa lý thuyết của cột không nhô hơn 1800, hộ số đối Góc quay cực riêng
xứng không quá 2,2; độ lệch chuẩn tương đối của điện tích Hòa tan 1,25 g chế phẩm trong nước và pha loãng thành
pic ceíadroxil trong 6 lần tiêm lặp lại mẫu chuẩn không 25,0 ml với cùng dung môi.
được lớn hơn 2,0 %. Góc quay cực riêng từ +124° đến +134°, tính theo chế
Tiến hành sắc ký lần lưựt với dung dịch chuẩn và dung phẩm khan (Phụ lục 6.4).
dịch thử. Tính hàm lượng ceíadroxiỉ, C !6H17N30 5S, có
trong viên tử diện tích pic trôn sắc ký đồ của dung dịch Tạp chất liên quan
thừ, dung dịch chuân và hàm lượng cửa ceíadroxil chuân. Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
Dung dịch Ả: Hòa tan l,742g dikaỉi hydrophosphat (Tỉ)
Bảo quản trong 1000 ml nước, điều chỉnh pH đến- 2,5 bàng acid
Trong vỉ nhôm hay trong chai lọ nút kín. phosphonc (TT).
Đồ nơi khô mát, tránh ánh sáng. Pha động Ả: Acetonitril (Tỉị) - dung dịch A (3 : 97).
Pha động B: Acetonitriỉ (TTị) - dung dịch A (40 : 60),
Loại thuốc
Chuẩn bị các dung dịch sau ngay trước khi dùng:
Kháng sinh nhóm cephalosporin.
Dung dịch thử (J):ỈỈÒĨI tan 75,0 mg chế phẩm trong nước
Hàm lượng thường dùng và pha loãng thành 25,0 ml vói cùng dung môi.
500 mg, 1 g. Dung dịch thừ (2): Pha loãng 5,0 ml dung dịch thử (1)
thành 50,0 ml bằng nước.
Dung dịch đoi chiếu (ỉ): Pha loãng 1,0 ml dung dịch thử
CEFALOTIN NATRI ( 1) thành 100,0 ml với nước.
Cefaỉotìnum natrícum Dung dịch đối chiếu (2): Hòa tạn 75,0 mg ceĩalotin natri
chuẩn trong nước và pha loãng thành 25,0 ml với cùng
dung môi. Pha loãng 5,0 ml dung dịch này thành 50,0 ml
bằng nước.
Dung dịch đối chiếu (3): Hòa tan 5 mg tạp chất B chuân
của cefaỉotin dùng đê định tính trong nước vả pha loãng
thành 5 ml với cùng dung môi.
Dung dịch phân giải: Trộn đều 1 ml dung dịch thử (1), 1 ml
C16H15N2N a06S2 p.t.l.:418,4 dung dịch acid hydrocỉoric 25 % (TT) và 8 ml nước. Đun
nóng ờ 60 °c trong 12 min và làm nguội đến nhiệt độ
Ceíalotin natri là natri (6/?57/?)-3-[(acetyloxy)methyl]- phòng bằng nước đá. Tiêm ngay sau khi pha.
8-oxo-7-[(thiophen-2-ylacetyl)am ino]-5-thia-l-azabi- Điều kiện sắc ký’:
cyclo[4.2.0]oct-2-en-2-carboxyỉat, phải chứa từ 96,0 % Cột kích thước (250 mm X4,6 mm) được nhồi pha tĩnh end-
đến 102,0 % C 16Hì5N2N a 0 6S2, tính theo chế phẩm khan. cappcd octadecylsỉỉyl siỉica geỉ đúng cho sác ký 5 (pm)
Chế phẩm bán tổng hợp từ một sản phẩm lên men. Nhiệt độ cột: 40 °c.

202
DƯỢC ĐIÊN VIỆT NAM V CEFAMANDOL NAFAT

Detector quang phổ tử ngoại đặt ờ bước sóng 220 nm. Nội độc tố vi khuẩn
Tốc độ dòng: l,0ml/min. Không được quả 0,13 EU/mg (Phụ lục 13.2).
Thể tích tiêm: 20 ụ l Ncu chế phẩm được dùng để sản xuẩt các dạng thuốc tiêm
Cách tiển hành: mà không có phương pháp hữu hiệu loại bỏ nội độc tổ vi
Tiến hành sắc kỷ với chương trình dung môi như sau: khuẩn thì phải đáp ímg vêu cầu cùa phép thử này.
Thời gian Pha động A Pha động B Định lượng
(min) (% tt/tt) (% tt/tt) Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
0 - 30 100 —> 0 0 — 100 Tiến hành như mô tà trong phần Tạp chất liên quan với
30 - 35 ___ 0____ _ 100 những thay đồi sau:
Tiêm mẫu trắng, dung dịch thừ (1), dung dịch đối chiếu Dung dịch B\ Hòa tan 6,967 g dikaỉi hydrophosphat (TT)
(I) (3) và dung dịch phân giải. trong 1000 ml nước, điều chỉnh pH đến 6,0 bầng acid
Thời gian lưu tương đối so với ceíalotin (thời gian lưu khoảng phosphoric (Tí).
26 mỉn) cùa tạp chất c khoảng 0,2; tạp chất B khoảng 0,7; Pha động: Acetonitriỉ - Dung dịch 5(14 : 86).
tap chất D khoảng 0,8S; tạp chất A khoảng 0,96. Detector quang phổ từ ngoại đặt ờ bước sóng 260 nm.
Kiểm tra tính phù họp cùa hệ thống: Trên sắc kỷ đồ cùa The tích tiêm: 5 Ịil.
dung dịch phân giải, độ phân giải giữa tạp chất D và Thời gian chạy sắc ký bằng 1,5 lần thời gian lưu của
cetầlotin không nhò hơn 7,0, cefalotin (thời gian lưu của ceĩalotin natri khoảng 10 min).
Giới hạn: Trên sắc ký đồ thu được của dung dịch thừ (1), Cách tiến hành:
Diện tích pic tương ứng với tạp chất B không được lớn hơn Tiêm dung dịch thử (2) và dung dịch đổi chiếu (2).
diện tích pic chinh trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu Tính hàm lượng ceĩalotin natri, CỊ6H |5N2Na0 6S2, từ diện
(1) 0 ,0 %). tích pic trên sắc ký đồ thu được của dung dịch thừ (2),
Diện tích pic tương ứng với tạp chất D không được [ớn
dung dịch đối chiếu (2) và hàm lượng C]6H)5N2N a06S:,
hơn 0,5 lần diện tích pic chính trên sắc ký đồ của dung
của ccfalotin natri chuẩn.
dịch đổi chiếu (1) (0,5 %).
Các tạp chất khác: Mỗi tạp chất có diện tích pic không Bảo quản
được lớn hơn 0,25 lân diện tích pic chính trên sắc ký đồ Tránh ánh sáng. Ncu chế phẩm vô khuần thì phải bão quản
của dung dịch đối chiếu ( 1) (0,25 %). trong bao bì kín, vô khuẩn.
Tong diện tích các pic tạp chất không được lớn hơn 3 lần
diện tích pic chính trên sắc ký đồ của dung dịch đổi chiếu Loại thuốc
(0(3,0% ). Kháng sinh nhóm cephalosporin.
Bỏ qua các pic có diện tích nhỏ hơn 0,05 lần diện tích pic
chính trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu ( 1) (0,05 %). Chế phẩm
Ghi chủ: Viên nén, nang, bột pha tiêm.
Tạp chất A: Acid (6/?,7i?)-3-m ethy]-8-oxo-7-[(thiophen-
2-ylacety])am ino]-5-thia-1-azabicyclo[4.2.0]oct-2-en-2-
carboxylic (deacetoxyccĩalotinJ. CEFAMANDOL NAFAT
Tạp chất B: Acid (6/?,7/?)-3-(hydroxymethyl-8-oxo~7- Cefamandoỉì nafas
[(thiophen-2-ylacetyl)amino]'5-thía-l-azabicyclo[4.2.0]oct-2-
en-2-carboxylic (deacetylcefalotin).
Tạp chất C: Acid (6j/?,7/?)-3-((acetỵloxy)methyl]-7-ammo-8-
oxo-5-thia-l -azabicyclo[4.2.0]oct-2-en-2-carboxy]ìc (7-ACA).
Tạp chât D: (5a/?,6/?)-6*[(lhiophen-2-ylacetyl)amino}-5a,6-
dịhydro-3//,7//-azeto[2,1-b]furo[3,4-đ]f 1,3]thiazin-1,7(4//)-
dion (cefalotin lacton).

N,N-Dimethylanilin
Không được quá 20 phần triệu (Phụ lục 10.16, phương
pháp 2).
Thảnh phẩn R Công thức phân tử p.t.l
Acid 2-ethyIhexanoic Ceíầmanđol nafat CHO C19H17N6N a06S2 512,5
Không được quá 0,5% (kl/kl) (Phụ lục 10.17). Cefamandol natri H C !8H 17N6N a05S2 484,5
Nước
C l9H |7N6N a06S2 P.t.L: 512,5
Không được quá 1,5 % (Phụ lục 10.3).
Ưùng 0,500 g ché phẩm.

203
CEFAMANDOL NAFAT DƯỢC ĐIỂN VỈỆT NAM V

CefamandoI naíat là hỗn hợp muổi natri (6RJR)- Hon hợp dung môi: Hỗn hợp gồm 18 thể tích acetonừril
7~[[(2/ỉ)-2-(íbrmyloxy)-2-phenylacetyl]amino]-3--[(< 1- (Tí) và 75 thề tích dung dịch Ỉriethyỉamỉn (TT) 10 % (tt/tt)
methyỉ-l//-tetrazoỉ-5-yl)suIphanyl]methyl]-8-oxo-5-tbÌa- được chỉnh đến pH 2,5 bằng acidphosphoric (77).
l-azabicvclo[4.2.0]oct-2-en-2-carboxylat và natri (6RJR)~ Dung dịch thừ: Hòa tan 0,100 g chế phẩm trong hồn hợp
7-[[(2i?)-2-hyđroxy-2-phenylacetyỉ]am ỉno]-3-[[( i- dung môi và pha loằng tới 10,0 ml với cùng đung môi.
methyl-l//-tetrazol-5-yl) sulphanyl] methyl]-8-oxo-5~thia-l- Dung dịch đoi chiểu: Pha loãng 1,0 ml dung dịch thử thành
azabicyclo[4.2.0]oct-2-en-2-carboxylat (ceĩainandol natri) 100,0 ml với hỗn họp dung môi,
với natri carbonat. Dung dịch phân giải: Pha loẫng 1 ml dung dịch thừ thành
Chể phẩm bán tổng hợp từ một sản phẩm ỉên mcn. 10 mi với hồn họp dung môi sau đó đun nóng ở 60 °c
trong 30 min.
Hàm lương
Điểu kiện sắc ký:
Ceĩamandol nafat, C19H |7N6N a06S2, phải tử 93,0 %
Cột kích thưởc (250 mm X 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh c
đen 102,0 % (tính theo chế phẩm khan và không có natri
(5 pm). ^
carbonat) tổng hàm lượng ceỉamandol nafat và cefamanđol
Detector quang phổ tử ngoại đặt ở bước sóng 254 nm.
natri tính theo ceĩamandol naĩat;
Tổc độ dòng: 1,5 ml/min.
Cefamanđol natri, Cl8H]7N6Na0 5S2, không được quá 10,0 %
Thể tích tiêm: 20 gl.
(tính theo chế phẩm khan và không cỏ natri carbonat);
Cách tiến hành:
Natri carbonat, Na2COj, tù 4,8 % đến 6,4 %.
Tiến hành sắc ký với chương trình dung môi như sau:
Tính chất Thời gian Pha động A Pha động R
Bột màu trắng hay gần như trắng. Dễ tan trong nước, hơi (min) (% tt/tt) (% tt/tt)
tan trong methanol.
0-1 lão õ !
Định tính 1 -35 100 — 0 0 — 100 Ị
A. Phổ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của chế phẩm Tiêm mẫu trắng, dung dịch thử, dung dịch đổi chiếu và
phải phù hợp với phổ hấp thụ hồng ngoại cùa cefamandol dung dịch phân giải.
nafat chuân. Thời gian lưu tương đối của cefamandol so với cefamandol
B. Chế phẩm phải cho phân ứng của ion natri (Phụ lục 8.1).
nafat (thời gian lưu khoảng 24 min) khoảng 0,8.
Độ trong và màu sắc của dung dịch Kiểm tra tính phù họp của hệ thống: Trên sắc ký đồ của
Hòa tan 2,5 g chế phàm trong nước khùng cỏ carhon dune dịch phân giải, độ phán giải giữa ceĩamandol và
dìoxvd (TT) và pha loãng thảnh 25 ml với cùng dung môi ccTamandol nafat không nhỏ hơn 5,0.
(Dung dịch S). Giới hạn: Trên sắc ký đồ thu được của dung địch thừ, từng
Dung dịch thu được phải trong (Phụ lục 9.2) và có độ hấp tạp chất, mỗi tạp có diện tích pic không được lớn hơn diện
thụ ánh sáng ỏ 475 nm (Phụ lục 4.1) không lớn hơn 0,03. tích pic chính trcn sắc kỷ đồ của dung dịch đối chiếu (1,0 %).
Tổng diện tích các pic tạp chất không được lớn hơn 5 lần
pH „diện tích ppic chính trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu
pH của dune dịch s từ 6,0 đến 8,0, đo sau khi pha 30 min
(Phụ lục 6.2). Bò qua các pic có diện tích nhô hơn 0,1 lần diện tích pic
chính trên sẳc kỷ đồ cúa dung dịch đổi chiếu (0,1 %).
Góc quay cực riêng Ghi chú:
Từ '35,0° đến -45°, (Phụ lục 6.4, tính theo chế phẩm khan Tạp chẩt A: Acid (6/q7/?)-7-[[(2/?)-2-(formyloxy)-2-phenylacetyl]
vả không có natri carbonat) amino]-3-methyl-8-oxo-5-thia-ỉ-azabieycio[4.2.0]oct-2-en-2-
Hòa tan 1,00 g chế phẩm trong dung dịch đệm acetat pH carboxylic (acid formylmandeloyl-7-ammo-desacetoxy-cepha-
4,7 (TTị) và pha loãng tới 10,0 ml với cùng dung môi. losporanic).
Tạp chất C: Acid (6i?,7/?)-7-[[(2/?)-2-(acetyỉoxy)-2-phenyÌacetyl]
Tạp chất liến quan
amino]-3-[l(l-methyl-l//*tetrazol-5-yl)sulphanyl]methyl]-8-
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
oxo-5-fhia-l-a7.abỉcyclo[4.2.0Ịoct-2-en-2-carboxylic (ỡ-acetyl-
Đung dịch triethyỉamìn phosphat: Hòa tan 2,0 g natìi
ccfamandoỉ).
pentansiã/onat (TT) trong 350 ml nước, thêm vào 40 ml
Tạp chất D: l-methyl-ỉ//-tetrazoỉ-5-thiol.
triethyỉamin (TT), chỉnh đến pH 2,5 bằng acidphosphoric
Tạp chất E: Acìd (ố/?,7/?)-7-[í(2/?)-2-(formyloxy)-2-phenyl-acetyl]
(TT) và pha loãng thành 700 ml bằng nước.
amino]-3-[(acety]oxy)methyl]-8-oxo-5-thia-l~azabicycỉo-[4.2.0]ocí-
Pha độngA: Dung dịch triethylamin phosphat - nước (1 : 2). 2-en-2-carboxylic (formylman-deIoyl-7-ACA),
Pha động B: Dung dịch triethyỉamin phosphat' methanoỉ
- acetonitriỉ ( 1 : 1 : 1). Aciđ 2-ethylhexanoic
Chuẩn bị các dung dịch sau ngay trước khi dùng: Không được quá 0,3 % (kl/kl) (Phụ lục 10.17).

204
DƯỢC ĐIÊN VIỆT NAM V CEFAZOLIN NATRI

Kim loại nặng ỉ tnl dung dịch acid hydrocloric. 0,ỉ N (CĐ) tương đương
Không được quá 20 phân triệu (Phụ lục 9.4.8). với 5,3 mg Na2C 0 3.
Lấy 1 0 g chế phẩm tiến hành thừ theo phương pháp 3.
DÙI1 Ơ 2 ml dung dịch chì mầu Ỉ0 phân triệu Pb (TT) đê Bảo quản
chuẩn bị mẫu đối chiêu.
Trong bao bì kín, tránh ánh sáng. Nếu chế phẩm vô
khuẩn thì phải bào quản trong bao bì kín, vô khuẩn.
Nước
Không được quá 2,0 % (Phụ lục 10.3).
Loại thuốc
Dùng 0,500 g chế phẩm. Kháng sinh nhỏm cephalosporin.

Nội độc tố vi khuẩn Chế phẩm


Không được quá 0,15 EU/mg (Phụ lục 13.2). Viên nén, nang, bột pha tiêm.
Nốu chế phẩm được dùng đê sản xuất các dạng thuốc tiêm
mà không có phương pháp hữu hiệu loại bỏ nội độc tố vi
CEFAZOLIN NATRI
khuẩn thì' phái đáp ứng yêu cầu của phép thử này.
Cefazoỉinum natricum
Định lượng
C 0 2Na
Cefamandol na/at
Phương pháp sắc ký lòng (Phụ lục 5.3).
Pha động: Hỗn hợp gồm 25 thể tích acetonitriỉ (TT) và
75 thể tích dung dịch tnethyỉamìn (Tí) 10 % (tt/tt) được
chinh đến pH 2,5 bằng acìcỉphosphoric (TT).
Chuẩn bị các dung dịch sau ngay trước khi dùng:
Dung dịch thử: Hòa tan 50,0 mg chế phẩm trong pha động
và pha loãng thành 100,0 ml bàng pha động. C,4Hn N8Na04S3 ' p.t.l: 476,5
Dung dịch chuân: Hòa tan 50,0 mg ceiamandol naíat
chuẩn trong pha động và pha loãng thành 100,0 ml với Cefazolin natri là natri (6/?,7/?)-3-[[(5-mcthyl-l,3,4-thiadiazol-
pha động. 2-yl)sulphanyl]-methyỉ]-8-oxo-7-[(l//-tetrazol-l-ylacetyl)
Dung dịch phán giải: Pha loãng 1 ml dung dịch thử thành amino]-5-thia-1-azabicyclo-[4.2.0]oct-2-en-2-carboxylat,
10 ml với pha động sau đó đun nóng ở 60 °c trong 30 min. được bán tổng hợp từ một sản phâm lên men, phải chứa
Điểu kiện sắc ký': từ 95,0 % đến 102,0 % C i4H13NsN a04S3, tính theo chế
Cột kích thước (250 mm X 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh c phẩm khan.
(5 um).
Detector quang phổ từ ngoại đặt ở bước sóng 254 nm. Tính chất
Tốc độ dòng: 1.0 ml/min. Bột trắng hoặc gần như trắng, rất dề hút ẩm. Đa hình.
Thể tích tiêm: 20 pl. Dễ tan trong nước, rất khó tan trong ethanol 96 %.
Cách tiên hành Định tính
Kiêm tra tính phù hợp cùa hệ thống: Tiêm dung dịch phân A. Hòa tan 0,150 g chế phẩm trong 5 ml nước, thêm 0,5 mỉ
giải, trên sắc ký đồ thu được độ phàn giải giữa hai pic acid aceỉic loãng (77), khuấv đều và để yên trong nước đá
chính không nhò hơn 7,0. 10 min. Lọc lấy tủa và rửa tủa với 1 ml đến 2 ml nước. Hòa
Độ lệch chuẩn tương dối không lớn hơn 0,8 %, xác định tan tủa trong hỗn hợp nước - aceton (1 : 9). Bay hơi dung
trcn các lần tiêm lặp lại của ít nhất 3 dung dịch chuẩn môi đến cấn, sau đó sấv cấn ử 60 °c trong 30 min.
mới pha. Phô hấp thụ hổng ngoại (Phụ lục 4.2) cùa can thu được phải
Tiêm dung dịch chuẩn và dung dịch thừ, từ diện tích pic phù hợp với phổ hấp thụ hồng ngoại của cefazolin chuẩn.
thu được trên sắc ký đồ của dung dịch thử và dung dịch B. Che phẩm phải cho phản ứng (A) của natri (Phụ lục 8.1).
chuân, hàm lượng của cefamandol nafat chuẩn, tính hàm
ỉựợng phần trăm ceíamandol nafat (C19H17N6N a06S2) trên Độ trong và màu sắc của dung dịch
tông hàm lượng của cefamandol nafat và cefamanđoỉ natri Dung dịch S: Hòa tan 2,50 g chế phẩm trong nước không
(được tinh theo ceíầmandol nafat). cỏ carbon dìoxyd (77) và pha loãng thành 25,0 ml với
1 mg cefamandol natri tương đương với 1,0578 mg
cùng dung môi.
ceíamandol nafa(.
Dung dịch s phải trong (Phụ lục 9.2) và độ hấp thụ ánh
Natrì carbonat sáng (Phụ lục 4.1) của dung dịch đo ớ bước sóng 430 nm
không lớn hơn 0,15.
Hòa tan 0,500 g chế phẩm trong 50 ml nước. Chuẩn độ
băng dụng dịch acid hydrocỉoric 0.1 N (CĐ), xác định pH
diêm kêt thúc bàng phưong pháp chuẩn độ đo điện thế Từ 4,0 đến 6,0 (Phụ lục 6.2).
(Phụ lục 10.2). Dùng dung dịch s để đo.

205
1

CEFAZOLIN NATRI DƯỢC ĐIẺN VIỆT NAM V

Góc quay cực riêng Giới hạn:


Từ -15° đen -24°, tính theo chế phâm khan (Phụ lục 6.4). Các tạp chất: Diện tích pic của mỗi tạp chất không được
Hòa tan 1,25 g chế phẩm trong nước và pha loãng thành lớn hơn diện tích pic chính thu được trên sắc kỷ đồ cùa
25.0 mỉ với cùng đung môi. dung dịch đổi chiếu (1) ( 1,0 %).
Tổng diện tích pic của tất cả các tạp chất không được lớn
Độ hấp thụ ánh sáng
hơn 3,5 lần diện tích pic chính thu được trên sắc ký đồ của
Hòa tan 0,100 g chế phẩm trong nước và pha loãng thành
dung dịch đối chiểu (1) (3,5 %).
100.0 ml với cùng đung môi. Pha loãng 2,0 ml dung dịch thu
Bò qua những pic có diện tích nhỏ hơn 0,05 lần diện tích
được thành 100,0 ml bằng dung dịch natri hydrocarhonat
pic chính thu được trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu
4,2 % (77). Đo độ hấp thụ tử ngoại (Phụ lục 4 .1) của dung
(1) (0,05 %).
dịch trong khoảng bước sóng từ 220 nm đến 350 nm. Dung
Ghi chú:
dịch phải có cực đại hấp thụ tại bước sóng 272 nm. Độ hấp
Tạp chất A: Acid (6y?,7/?)-7-amino-3-[[(5-methyl-l,3,4-thiadiazol- I
thụ riêng tại cực đại hấp thụ phài từ 260 đến 300 (tính theo
2- vl)suIfanvlJmethylj-8-oxo-5-thia-l -azabicyclo '
chế phẩm khan).
[4.2.0]oct-2-en-2-carboxylic. I
Tạp chất liên quan Tạp chất B: Acid (6/?,7/?)-7-[(2,2-dimethylpropanoyl)amino]-
Phương pháp sắc ký lòng (Phụ lục 5.3). 3- [[(5-methyl-l,3,4-ĩhiadiazo]-2-yl)sulíany[] methyl]-8-oxo-5-
Pha động A: Hòa tan 14,54 g dinatrỉ hydrophosphat (77) thia-l-azabicyclo[4.2.0]oct-2-cn-2- carboxylic.
và 3,53 g ka!i dihvdrophosphat (77) tro ne nước và pha Tạp chất C: Acid (67?,7/?)-3-methyl-8-oxo-7-[(l//-tetrazol-l-
loãng thảnh 1000 ml với cùng dung môi. ylacetvl)amino]-5-thia-l-azabicyclo[4.2.0]oct-2-en-2-carboxylic.
Pha động B: Acetonitriỉ dùng trong phưomgpháp sắc kỷ. Tạp chất D: Acid (6/?,7i?)-3-[(acetyloxy)methyl]-8-oxo-7-
Dung dịch thừ: Hòa tan 50,0 mg chế phẩm trong pha độne {(1 //-tetrazol-1 -ylacetyĩ)amino]-5-thia-1-azabieyclo[4.2.(J]oct
A và pha loăng thành 20,0 ml với cùng dung môi. -2-en-2-carboxylic.
Dung dịch đổi chiếu (ỉ): Pha loãng 1,0 ml dung dịch thử Tạp chất E: 5-methyl-l,3,4-thiadiazol-2-thiol (MMTD).
thành 100,0 ml bằng pha động A. Tạp chất G: (5a/?,6/?)-6-[(ỉ//-telrazol-l-ylacetyl)amino]-5a,6-
Dung dịch đoi chiếu (2)\ Hòa tan 20 mg chế phẩm trong dihydro-3//,7//-azeto[2,l-£>]furo[3,4-<7][I,3]thiazin-l,7(4//)-dion.
10 ml dung dịch natri hydroxyd 0,2% (77). Đe yên 15 min Tạp chất H: Acid (6/?,7K)-3'[(acetyloxy)methyl]-7-amino-8-
đến 30 min. Pha loãng 1,0 ml dung dịch thu được thành oxo-5-thia-l-azabicyclo[4.2.0]oct-2-en-2-carboxylic (7-ACA).
20 mỉ băng pha độne A. Tạp chắt I: Acid 2-[carboxv[(I//-tetrazoỉ-l-ylacctyl)ainino]
Điêu kiện sãc kv: methyl]-5-[[(5-methyl-l,3,4-thiadiazol-2-yl)sulfanyl]methyl]-
Cột kích thước (12,5 cm X 4,0 mm) được nhồi pha tỉnh c 5,6-dihvdro-2//-l,3-thiazin-4-carboxylic (acid cefazoloic).
(3 pm). Tạp chất J: Acid 2-[carboxy[(17/-tetrazol-l-ylacetyl)amìnol
Nhiệt độ cột: 45 °c. mcthyl]-5-(hydroxymethyl)-5,6-dihyđro-2//- l,3-thiazine-4-
Detcctor quang phổ tử ngoại đặt ờ bước sóng 254 lim. carboxylic (Acid hydrolysed cefazoloic).
Tốc độ dòng: 1,2 ml/min. Tạp chất K: (6/?,77?)-3-[l(5-methyl-l,3,4-thiadiazol-2-yl)
Thể tích tiêm: 5 ịil. sulfany]]methy!]-8-oxo-7-[(l//-tetrazol-l-ylacetyl)aniino]-5-
Cách tiên hành: thia-l-azabicyclo[4.2.0]oct-2-en-2-carboxamid(cefazolinamid).
Tiến hành sắc ký theo chương trình dung môi như sau: Tạp chất L: Acid (6/?,75)-3-[[(5-mcthyl-l,3,4-thiadiazol-2-yl)
suIfanyl]methvl]-8-oxo-7-[(l//-tctrazol-l-ylacctyl)amino]-5-
Thòi gian Pha động A Pha động ]
thia-l-azabicyclo[4.2.0]oct-2-en-2-carboxylic.
(min) (% tt/tt) (% tt/tt)
0 -2 98 2 N,N-Dimethylanilin
2 -4 98 —» 85 2 15 Không được quá 20 phần triệu (Phụ lục 10.16, phương
4 -1 0 85 -> 60 15 —>40 pháp 2).
10- 11,5 60 —►35 40 —f 65 Nước
11,5 - 12 35 65 Không được quá 6,0 % (Phụ lục 10.3).
65 —►2 Dùng 0,300 g chế phẩm.

12 - 15
ơ'
oo
1n
ĩ

15-21 98 2 Nội độc tố vi khuẩn


Kiêm tra tính phù họp cùa hệ thống: Trên sẩc ký đồ của Không được quá 0,15 EU/mg (Phụ lục 13.2), nếu chê
dung dịch đổi chiếu (2), độ phàn giải giữa pic cùa cefazolin phẩm dùng để sản xuất thuốc tiêm mà không có phương
với pic của tạp chất L ít nhất là 2,0 (Hình 1). pháp hữu hiệu đổ loại bỏ nội độc tố vi khuẩn.

206
DƯỢC ĐIÊN VIỆT NAM V CEFAZOLIN NATRI

Định lượng Cách tiên hành:


phương pháp sắc kỷ lòng (Phụ lục 5.3). Kicm tra tính phù hợp cùa hệ thống: Trên sắc ký đồ của
Pha động: Acetonitril - dung dịch đệm phosphat (10 : 90). dung dịch chuẩn (2), độ phân giải giữa pic của cefazolin
Dung dịch đệm phosphat: Hòa tan 2,77 g dinatri với pic của ceíuroxim ít nhất là 2,0.
hydrophosphat (TT) và 1,86 g acid cìỉric (TT) trong nước Tiến hành sắc ký lần lượt với dung dịch thử, dung dịch
và pha loãng thành 1000 ml với cùng dung môi. chuẩn ( 1).
Dung dịch thử: Hòa tan 50,0 mg che phẩm trong pha động Tính hàm lượng của cefazolin dựa vào diện tích pic thu
vả pha loãng thành 50,0 ml với cùng dung môi. được trên sắc ký đồ cùa đung dịch thử, dung dịch chuẩn
Dung dịch chuẩn (ỉ): Hòa tan 50,0 mg cefazolin chuẩn (1) và hàm lượng cùa cefazolin trong cefazolin chuân.
trong pha động và pha loăng thành 50,0 ml với cùng Hàm luọng phần trăm của cefazolin natri trong chế phâm
dung môi. bằng hàm lượng phần trăm của cefazolin nhân với 1,048.
Dung dịch chuẩn (2): Hòa tan 5,0 mg ceíuroxim natri Bảo quản
chuẩn trong 10,0 ml dung dịch chuẩn ( 1) và pha loãng Trong bao bì kín, tránh ánh sáng. Neu là chế phẩm vô
thành 100,0 ml bằng pha động. khuẩn phải bào quản trong đồ đựng vô trùng, kín, tránh
Điều kiện sắc kỷ: nhiễm khuẩn.
Cột kích thước (25 cm X 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh c
(5 pm). Loại thuốc
Detector quang pho tử ngoại ờ bước sóng 270 nm. Khảng sinh nhóm cephalosporin.
Tốc độ dòng: 1,0 mí/min. Chế phẩm
Thể tích tiêm: 20 ụl. Thuốc tiêm, dung dịch nhò mắt.

1. T ạp chắt J 3 .T ạ p chất ch ư a biết 5. Tạp chất L

2 . T ạp ch át E 4. C efazolin

Hình 1: sẳc ký đồ dung dịch đối chiếu (2) cùa phép thừ Tạp chất liên quan.

207
BỘT PHA TIÊM CEFAZOLrN DƯỢC ĐIÊN VIỆT NAM V

BỘT PHA TIÊM CEFAZOLIN bàng cà hai cách, bất kỳ một vết phụ nào của dung dịch thử
Cefazoỉini puỉvis ad ùỳectionem đều không được đậm hơn vết cùa dung dịch đổi chiếu ( 1)
(4 %) và không được có quá một vết đậm hơn vết của dung
Bột pha tiêm cefazo!in là bột kết tinh vô khuán của dịch đổi chiếu (2) (1,5 %).
cefazolin natri đóng trong lọ thủy tinh nút kín. Chi pha với
Nội độc tố vi khuẩn
nước vô khuẩn để tiêm ngay trước khi dùng.
Tiến hành theo Phcp thừ nội độc tổ vi khuẩn (Phụ lục 13.2).
Chế phẩm phải đạt các yêu càu quy định trong chuyên luận
Hòa tan một lượng chế phẩm trong nước BET đế thu được
chưng về “Thuốc tiêm, thuốc tiêm truyền” (Phụ lục 1.19)
dung dịch có nồng độ cefazolin 10 mg/ml (dung dịch A).
và các yêu cầu sau đây:
Nồng độ giới hạn nội độc tổ của dung dịch A là 1,5 EU/ml.
Hàm lượng cefazo!in, C14H!4N80 4S3, phải đạt từ 90,0 % Giá trị độ pha loãng tối đa của dung dịch A được tinh từ
đến 105,0 % so với lượng ghi trên nhãn. độ nhạy cùa thuốc thừ lysat dùng trong phép thử.

Tính chất Định lượng


Tinh thể hoặc bột kết tinh màu trấne neà. Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
Pha dộng: Acetonitriỉ - dung dịch có chứa dinatri
Định tính hydrophosphat khan 0,277 % và acid ciirìc 0,186 % (10 : 90).
A. Trong phẩn Định lượng, thời gian lưu của pic chính Dung dịch thừ: Cân chính xác và hòa tan một lượng chế
trên sắc ký đồ của dung dịch thử phải tương úng với thời phẩm trong nước đé được dung dịch có nồng độ cefazolin
gian lưu cùa pic cefazolin natri trcn sẳc ký đồ của dung khoảng 0,1 %.
dịch chuẩn. Dung dịch chuẩn: Dung dịch cefazolin natri chuẩn 0,1 %
B. Chế phâm phải cỏ phản ứng đặc trưng của ion natri trong nước.
(Phụ lục 8.1). Dung dịch phân giải: Dung dịch có chứa cefazolin natri
Giói hạn acid - kiềm chuẩn 0,01 % vàceíuroxim natri chuẩn 0,005 % trong nước.
pH cùa dung dịch chế phâm 10,0 % trong nước, không cỏ Điều kiện sắc kỹ:
carbon dioxy>d (TT) từ 4,0 đến 6,0 (Phụ lục 6.2). Cột kích thước (25 cm X 4,6 ram), được nhoi pha tĩnh c
(5pm đến 10 [im) (Spherisorb ODS 1 là thích hợp).
Độ trong của dung dịch Detector quang phổ tử ngoại đặt ờ bước sóng 270 nm.
Dung dịch chế phẩm 10,0 % trong nước không có carbon Tốc độ dòng: 1,0 ml/min.
diỡxyd (TT) phài trong (Phụ lục 9.2). Độ hấp thụ của Thể tích tiêm: 20 fil.
dung địch trên ờ bước sóng 430 nm không quá 0,15 (Phụ Cách tiên hành:
lục 4.1). Kiểm tra tính phù hợp của hệ thống sắc kỷ: Tiêm dung
dịch phân giải, điều chỉnh độ nhạy của detector sao cho
Nước
chiều cao của pic đạt ít nhất 50 % chiều cao thang đo. Phép
Không được quá 6,0 % (Phụ lực 10.3).
thử chì có giá trị khi hệ sô phân giải giữa pic cùa cefazolin
Dùng 0,3 g bột thuốc.
và ceíuroxim không nhò hơn 2,0. Điều chinh nồng độ
Tạp chất Hên quan acetonitril trong pha động để đạt yêu cầu trên, nếu cần.
Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4). Tiến hành sắc ký lần lượt dung dịch chuân và dung dịch thử.
Bản mỏng: Silicơ geỉ GF:u . Tính hàm lượng cefazoIin. Ci4H 14Ng0 4S3, trong một đơn
Dung mói khai triển: Acid acetic băng - nước - aceton - vị chế phâm dựa vào diện tích pic thu được trên sắc ký
ethvỉ acetaỉ (10 : 10 : 20 : 50). đồ cùa dung dịch chuẩn và dung dịch thử, và hàm lượng
Dung dịch thử: Hòa tan một lượng thích hợp chế phẩm C14H|4Ng0 4S3, của cefazo!in natri chuẩn.
trong nước đê được dưng dịch có nồng độ cefazoỉin 5,0 %.
Bảo quản
Dung dịch đối chiếu (ỉ): Pha loãng 1 thể tích dung dịch
Đe ở nơi khô, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ không quá 30 °c.
thử thành 25 thể tích với nước.
Dung dịch đổi chiếu (2): Pha loãng 3 thể tích dung dịch Loại thuốc
thử thành 200 thể tích với nước. Kháng sinh nhóm cephalosporin.
Cách tiến hành: Chấm riêng biệt 50 pl mỗi dung dịch trcn
lên bản mỏng trong luồng khí nitrogen. Sau khi triổn khai Hàm lưọng thường dùng
sắc ký, lấy bản mỏng ra, để khô ở njũệt độ phòng. Kiểm 250 mg, 500 mg, 1000 mg.
tra dưới ánh sáng từ ngoại ờ bước song 254 nm. Tiếp tục
đặt bản mỏng trong bỉnh bào hòa hơi iod cho tới khi các
vèt xuât hiện rỡ nhất và quan sát. Trôn sắc ký đồ, quan sát

208
DƯỢC ĐIỂN VIỆT NAM V CEFDĨNIR

CEFĐ1NIR dịch đệm và pha loãng thành 20,0 ml với cùng dung môi.
Cefdittirum Dung dịch thử: Pha loãng dung dịch thử gốc với dung dịch
c đê được dung địch có chứa cefdinir 1,5 mg/ml. Dung
dịch này chi pha ngay trước khi dùng.
Dung dịch đoi chiếu (ỉ): Pha loãng dung dịch thử với dung
dịch c để được dung dịch có chứa ceídinir 15 pg/ml.
Dung dịch đối chiếu (2): Pha loàng dung dịch đổi chiếu
( 1) với dung dịch c để được dung dịch có chứa ccídinir
1,5 pg/ml.
Dung dịch đoi chiếu (3): Dung dịch có chứa 1,5 mg/ml
cefdinir chuẩn và 0,1 mg/ml tạp chất A chuẩn của cefdinir
C14H13N5O5S2 p.t.l: 395,41
trong dung địch c (ban đầu có thể hòa tan trong dung dịch
Ceídinir là acid (6tf,77?)-7-[(Z)-2-(2-aminothiazol-4-yl)- đệm nhưng dung dịch đệm chi được chiếm 15 % trong thể
2-(hydroxyÌmÌno)acetylamino]-8-oxo-3-vinyl-5-thia- tích cuối cùng).
l-azabicyclo[4.2.0]oct-2-en-2-carboxylic, phải chứa từ Điêu kiện sắc ký:
940 pg/mg đến 1030 pg/mg Ci4H 13N50 5S2, tính theo chế Cột kích thước (15 cm x 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh c
phẩm khan. (5 pm).
Nhiệt độ cột: 40 °c.
Tính chất Detector quang pho tử ngoại đặt ở bước sóng 254 nm.
Bột kết tinh màu trắng đến vàng nhạt. Tốc độ dòng: 1,0 ml/min.
Thực tế không tan trong nước, trong ethanol 96 % và trong Thể tích tiêm: 10 pl
diethylether. Hơi tan trong dung dịch đệm phosphat hỗn Cách tiến hành:
hợp 0,1 M pH 7,0.
Tiến hành sắc ký với chương trình dung môi như sau:
Định tính Thời gian Pha động E Pha động F
A. Phổ hẩp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của chế phẩm phải (min) (% tt/tt) (% tt/tt)
phù hợp với phổ hấp thụ hồng ngoại của ceĩđinir chuẩn.
0 95 5
B. Trong phẩn Định lượng, thời gian lưu cùa pic chính thu
được trên sắc ký đồ của dung dịch thử phải tương ứng với 2 95 5
thời gian lưu của pic chinh thu được trên sắc ký đồ cùa 22 75 25
dung dịch chuẩn. 32 50 50
37 50 50
Góc quay cực riêng
Từ -61° đến -67°, tính theo chế phẩm khan (Phụ lục 6.4). 38 95 5
Hòa tan 0,25 g chế phẩm trong dung dịch đệm trong 58 95 5
phân Định lượng và pha loãng thành 25,0 ml với cùng Tiến hành sắc ký với thời gian gấp 1,8 lần thời gian lưu
dung môi.
của cefdinir.
Nước Kiêm tra tính phù hợp cùa hệ thông: Trong sắc ký đô của
Không được quá 2,0 %. dung địch đối chiếu (3), tạp chất A cho 4 pic: pic 1 và pic
Dùng hỗn họp /ormơmid - methanoỉ (2 :1 ) làm dung môi 2 rửa giải trước pic ceĩdinir, pic 3 và pic 4 rửa giải sau pic
pha mẫu. ceídinir; hệ số phân giải giữa pic cefdinir và pic thứ 3 cùa
tạp chất A ít nhất là 1,5; độ lệch chuẩn tương đổi của diện
Tro sulíat tich pic ceĩdinir từ 6 lần tiêm lặp lại dung địch đối chiểu
Không được quá 0,20 % (Phụ lục 9.9, phương pháp 2). (3) không lớn hơn 2,0 %.
Dùng ỉ ,0 g chế phẩm. Tỳ số đáp ứng cùa điện tích pic cefdinir thu được trên sắc
Tạp chất Hên quan ký đồ của dung dịch đổi chiếu (2) từ 7 % đến 13 % so với
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3). diện tích pic cefdinir thu được trên sắc ký đồ cùa dung dịch
Các dung dịch A, dung dịch B, dune dịch c , dung dịch D và đối chiếu ( 1).
dung dịch đệm chuẩn bị như mô tả trong phần Định lượng. Giới hạn:
Pha động E: Thêm 0,4 ml dung dịch D vảo 1000 ml dung Hàm lượng của mỗi tạp riêng được đánh giả dựa trôn diện
dịch c. tích pic cùa từng tạp so với tổng diện tích tât cả các pic trôn
Pha động F; Accíonitriỉ - methcmoì - dung dịch c - dung sắc ký đồ dung dịch thử.
dịch D (300 : 200 : 500 : 0,4). Thời gian lưu tương đổi và giới hạn của từng tạp chât thê
Dung dịch thử gốc: Hòa tan 200,0 mg chể phẩm trong dung hiện ờ bảng sau

209
DƯỢC ĐI ÉN VIỆT NAM V
CEFDINÍR

Giói Định luọTig


Thòi Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
hạn,
gian Dung dịch Ả: Hòa tan 14,2 g dỉnatri hydrophosphat khan
không
Tên tạp liru (TT) trong vừa đủ 1000 ml nước.
lớn
tưoTìg
hưn Dung dịch B: Hòa tan 13,6 g kaỉi dihydrophosphat (77)
đổi
(%) trong vừa đủ 1000 m! nước.
Thiazolylacetyl glycin oxim* 0,10 0,5 Dung dịch C: Pha loãng dung dịch teíramethyỉamoni
0.12 0,5 hydro.xyd (Tf) với nước để được dung dịch có nông độ 0,1 %.
Thiazolylacctyl gỉvcin o.xim acetalh
Điều chỉnh pH của dung dịch thu được đến pH 5,5 bàng
3-Methyl cerdinin' 0,74 0,7
dung dịch acidphosphoric 10 % (TT).
Tạp chất A của cefdinir (cefdínir mở Dung dịch D: Hòa tan 3,72 g natri edetat (TT) trong vừa
0,85
vòng lacton a)d.e đủ 100 ml nước.
Tạp chất A của cefdinir (ceídinir mờ Dung dịch đệm: Phối hợp dung dịch A và dung dịch B với
0,93
vòng lacton b)de lượng thích hợp (khoáng 2 : 1) đê được dung dịch có pH 7,0.
0,7
Tạp chất A của cefdinir (ccĩdinir mờ Pha động: Acetonitriỉ - methanoỉ - dung dịch c - dung
1,11 dịch D (300.200 : 4500 : 2).
vòng lacton c)d'e
Dung dịch íhử: Hòa tan 20,0 mg chế phẩm trong dung dịch
Tạp chất A của cctdinir (cefdinir mờ
1,14 đệm và pha loâng thành 100,0 ml với cùng dung môi.
vòng lacton d)d-
Dung dịch chuẩn: Hòa tan 20,0 mg cefdinir chuân trong
Ccfdinir lactonC 1,22 0,5
dune dịch đệm và pha loãng thành 100,0 ml với cùng
Ceídinir isoxazol analogs 1,36 0,5 dune môi.
E-Cefdinirh 1,51 0,7 Dung dịch phân giải: Pha dung dịch có chứa 0,2 mg/ml
Cefdinir decarboxy mờ vòng lacton a*j 1,61 ceídinir chuẩn và 0,5 mg/ml tạp chát A chuân của ceídinir
0,5 trong dung dịch đệm.
Ccfdinir decarboxy mỡ vòng lacton b*j 1,64
Điểu kiện sắc kýc
Tạp chất khác — 0,2
Cột kích thước (15 cm X 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh c
Tong tạp chất — 3,0 (5 pm).
Ghi chù: Nhiệt độ cột: 40 °c.
a L\'-[(Z)-2-(2-Aininolhiazol-4-vl)-2-(hydroxvimino)acetylJglycin. Detector quang phổ tử ngoại đặt ở bước sóng 254 nm.
b (Z)-2-(2-A m inothiazol-4-vl)-A r-(2,2-dihydroxyethyl)-2- Tốc độ dùng: 1,0 ml/niin.
(hydroxyim ino)acetam id. Thể tích tiêm: 5 pl.
c Acid (6/?,7i?)-7-[(Z)-2-(2-aminothiazol-4-yl)-2-(hydroxyimino) Cách tiến hành
acetamtdo]-3-methyl-8-oxo-5-thia-l-azabicyclo[4.2.0]oct-2-cn- Kiểm tra tính phù hợp của hệ thống: Trên sắc ký đồ của
2- carboxylic. dung dịch phân giải, tạp chất A phải cho 4 pic đáp ímg; hệ
d Acid 2(^)-2-[(Z)-2-(2-Aminothiazol'4-yI)-2'(hydroxvimino) số phân giải giừa pic thứ 2 của tạp chất A chuẩn và ceídinir
acetamido)]-2-[(2/?.$’,5/6$,)-5-methyl-7-oxo-2,4,5,7-tetrahydro ít nhất là 1,2; hệ số đối xứng của pic cefdinir không lớn
-l//-luro[3,4-7Ị[l,3]thiazin-2-yl]acetic. hơn 1,5.
c Tạp chât A của ccĩdinir là hỗn họp cùa 4 dồng phàn: ccídinir Độ lệch chuẩn tương đối của diện tích pic ceídinir giữa
mờ vòng lacton a, b, c và d. Tồng diện tích 4 pic là giá trị báo cáo. 6 lần tiêm lặp lại dung dịch chuẩn không lớn hơn 1,0 %.
Giới hạn của tổng 4 đồng phân là 0,7 %. Tính hàm lượng cefdinir, C ^H u^C ^Si, từ diện tích pic
f (Z)-2-(2-ArxiinotIna2ol-4-yl)-2-(hydro\yitnino)-A'-[(3/?5,5a/ỉ,67?)- ccfdìnir thu được trên sắc ký đồ của dung dịch thừ, dung
3- methyl-l,7-dioxo-l,3,4,5a,6,7-hexahydroazcto[2,l-ồ]furo[3,4-í7] dịch chuẩn và hàm lượng C14H[3N50 5S2của cefdinir chuẩn.
11,3]thiazin-6-yl]acetamid.
s Acid (6/?,7/?)-7-(4-hyđroxyisoxazole-3-carboxamiđo)-8-oxo- Bảo quản
3~vínyl-5-thia-l-azabicyclo[4.2.0]oct-2*e»-2-carboxylic. Đe trong bao bì kín, nơi khô mát, tránh ánh sáng.
hAcid(6/?,7/?)-7-[(£)-2-(2-aminothiazol-4-yl-)-2-(hydroxyimino)
Loại thuốc
acetamido]-8-oxo-3-vinyl-5-thia-l-azabicyclo[4.2.0]oct-2-en-2*
Kháng sinh nhóm cephalosporin.
carboxylic.
■(.Z)-2-(2-Aminothiazol-4-yl)-2-(hydroxyimino)-jV-[[(2AS,5.ftA>5- Chế phẩm
methyl-7-oxo-2,4,5,7-tctrahyđro-17/-furo[3,4-í/][l,3]thiazin-2-yl] Viên nén, nang, thuốc bột.
mcthyl]acetamiđ.
1 Ccfdinir decarboxy mờ vòng lacton là hồn họp cùa 2 đồng
phân: cctdinir dccarboxy mở vòng lacton a và b. Tổng diện tích
2 pic là giá trị báo cáo. Giới hạn của tồng 2 đồng phán là 0,5 %.

210
Dược ĐIÊN VIỆT NAM V BỘT PHA HỎN DỊCH CEPDINIR

BỘ I p h a h ò n d ịc h c e f d in ir Định lượng
Pttiveres Ce/dìniri ad suspensìonum peroralum Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
Dung dịch Ả: Hòa tan 14,2 g dinatri hydrophosphat khan
Là thuốc bột dùng để pha hỗn dịch uống chửa cefdínir. Có (TT) trong nước vừa đủ 1000 ml.
thể có thêm các tá dược thích họp tạo mùi vị, tạo màu, chât Dung dịch B: Hòa tan 13,6 g kaỉi dihydrophosphat (TT)
bão quản, chất ổn định hỗn dịch.... trong nước vù'a đủ 1000 ml.
Hỗn dịch tạo thành sau khi pha theo hướng dẫn trên nhãn Dung dịch C: Pha loãng dung dịch tetramethvỉamonị
thuốc phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận “Hỗn hydroxyd (TT) bang nước để thu được dung dịch có nồng
dịch thuốc” (Phụ lục 1.5). độ 0,1 %. Điều chinh đến pH 5,5 ± 0,1 bẩng dung dịch
Bột pha hỗn dịch phải đáp ứng các yêu cẩu trong chuyên acidphosphoric 10 % (TTj.
luận "Thuốc bột" (Phụ lục 1.7) và các yêu cầu sau đày: Dung dịch D: Hòa tan 3,72 g natri edetat (TT) trong nước
vừa đủ 100 ml.
Hàm lưựng ceídinir, C uH ịị NsO ^ , từ 90.0 % đến 110,0 %
Dung dịch đệm: Trộn một tỷ lệ thích hợp dung địch A và
so với lượng ghi trên nhãn.
dung dịch B (khoảng 2 : ỉ) để thu được dung dịch có pH 7,0.
Tính chất Pha động: Acetonitriỉ - meĩhanoỉ - dung dịch c - dung
Bột thuốc khô tơi, không bị ấm, vón, màu sẳc đồng nhất. dịch D (300 : 200 : 4500 : 2), điều chỉnh tỷ lệ pha động
nếu cần.
Định tính Dung dịch phân giải: Hòa tan một lượng celdinir chuẩn và
Trong phần Định lượng, pìc chính trên sác kỷ đo cùa dung
tạp chất A chưân của ceídinir trong dung dịch đệm để thu
dịch thử phải có thời gian lưu tương ứng với thời gian lưu
được dung dịch cỏ nồng độ cefdinir khoảng 0,2 mg/mỉ và
của pic ceídinir trên sắc ký đồ của dung dịch chuẩn.
tạp chất A khoảng 0,5 mg/ml.
Độ hòa tan (Phụ lục 11.4) Dung dịch chuẩn: Hòa tan một lượng ceĩdinir chuẩn trong
Thiết bị: Kiêu cánh khuấy. dung dịch đệm để thu được dung dịch có nồng độ khoảng
Môi trường: 900 ml dung dịch đệm phosphat pH 6,8 (Trộn 0,2 mg/ml.
250 ml dung dịch kciỉi dihydrophosphat 0,2 M (TT) với Dung dịch thử: Đối với chế phẩm đóng gói đơn liều, cân
112,0 ml dung dịch natri hvdroxyd 0,2 N (CĐ) và thêm chính xác một lượng bột thuốc sau khi xác định độ đồng
nước vừa đủ 1000 mi). đều khối lượng; đối với chế phấm đóng gói đa liều, cân
Tổc độ quay. 50 r/min. chính xác một lượng hỗn dịch tạo thành pha như qui định
Thời gian: 30 min. trên nhãn tương ứng với khoảng 100 mg ceídinir vào bình
Cách tiến hành: định mức 100 mỉ, thêm 70 ml dung dịch đệm và iắc siêu
Đối với chế phẩm đóng gói đơn liều, lấy toàn bộ lượng âm 30 min. Pha loãng bàng đung dịch đệm đến định mức,
thuôc của từng đơn vị, phân tán trong 5 ml mcởc. Đối với lắc đều, ly tâm lấy dịch trong. Hút chính xác 10,0 ml dịch
chê phẩm đóng gói đa liều, cân chính xác 5 ml hỗn dịch trong vào bình định mức 50 ml, pha loãng bẩng dung dịch
thuốc đă pha như hướng dẫn ghi trên nhãn để thử. đệm đến định mức, lắc đều.
Dung dịch thừ: Sau thời gian hòa tan qui định, lấy một Điêu kiện sác ký:
phân dịch hòa tan, lọc. Pha loãng dịch lọc với môi trường
Cột kích thước (15 cm X 4,6 ram) được nhồi pha tĩnh c
hòa tan (nếu cần) để thu được dung dịch có nồng độ
(5 pm).
cefdinir khoang 10 pg/inl.
Dung dịch chuẩn: Cân chính xác một lượng cefđinir Nhiệt độ cột: 40 °c.
chuẩn, hòa tan và pha loăng bằng môi trưòng hòa tan để Detector quang phổ tử ngoại đặt ờ bước sóng 254 nm.
thu được dung dịch có nồng độ tương đương nồng độ của Tốc độ dòng: 1,0 ml/min, có thể điều chỉnh tốc độ dòng
dung dịch thử. sao cho thời gian lưu của cefdinir khoảng 8 min.
Đo độ hấp thụ (Phụ lục 4.1) của dung dịch thử và dung Thể tích tiêm: 5 Ịil.
dịch chuẩn ờ bước sóng 290 nm, cốc đo dày 1 em, mẫu Cách tiến hành:
trăng là môi trường hòa tan. Tính hàm lượng cefđinir, Kiểm tra tính phù họp của hệ thống: Tiến hành sắc ký đối
C14H13N50 5S2, hòa tan dựa vào độ hấp thụ của dung dịch với dung dịch phân giải, dung dịch chuẩn. Trên sắc ký đồ
thử, dung dịch cefdinir chuẩn và hàm lượng C 14 H 13 N 5 O5 S2 thu được, tạp chất A cho 4 pic: pic 1 và pic 2 rùa giải trước
trong cefdinir chuẩn. pic cefdinir, pic 3 và pic 4 rửa giải sau pic cefdinir. Phép
Yêu cầu: Không ít hơn 80 % (Q) lượng cefdinir, C]4Hi3N50 5S2, thử chỉ có giá trị khi độ phân giải giừa pic 2 của tạp chât
so với lượng ghi trên nhăn được hòa tan trong 30 min. A và pic cefdinir không nhỏ hơn 1,2; Hệ sổ đối xứng của
pic ceídinir không lớn hơn 1,5; Độ lệch chuân tương đôi
pH của diện tích pic ceídinir trong các lần tiêm lặp lại không
Tù 3,2 đến 4,8 (Phụ lục 6.2). lớn hơn 2,0 %.
Sừ dụng hỗn dịch pha theo hướng dẫn ghi trên nhãn để đo.

211
T

NANG CEFDINIR DƯỢC ĐIÉN VÍỆT NAM V

Tiển hành sắc ký lần lượt đối với dung dịch chuẩn và dung B. Trong phần Định lượng, pic chính trên sắc kỷ đồ của
dịch thử. dung dịch thừ phải cỏ thời gian lưu tương ứng với thời gian
Từ diện tích pic thu được từ dung dịch thừ, dung dịch lưu của pic cefdinir trên sắc ký đồ của dung dịch chuẩn.
chuẩn, hàm lượng cctdìnir, C 14H 13N 5O 5S1 cùa cefdinir
Độ hòa tan (Phụ lục 1] .4)
chuẩn và khối lượng riêng của hỗn dịch (đổi với dạng đóng
Thiết bị: Kiều cánh khuấy.
gói đa liều, xác định theo phụ lục 6.5), tính hàm lượng
Mỏi trường: 900 ml dung dịch đệm phosphat pH 6,8 (Trộn
ceídinir, Q 4H 13N5O5S2, có trong chế phảm.
250 ml dung dịch kơli dihydrophosphat 0,2 M (TT) với
Ghi chủ: 112,0 ml dung dịch na tri hydroxyd 0,2 N (CD) và thêm
Tạp chất A: Hợp chất mờ vòng lacton của ceídinir. nước vừa đù 1000 mĩ).
Bảo quản Toe độ quay: 50 r/min.
Thuốc bột được bảo quân trong bao bì kín. Đc nơi khô Thời gian: 30 min.
Cách tiến hành:
mát, tránh ánh sána.
Hỗn dịch đa liều sau khi pha được bào quàn trong khoảng Dung dịch thử: Sau thời gian hòa tan quy định, lấy một
thời gian và ở nhiệt độ như hướng dẫn trcn nhãn. phần dịch hòa tan, lọc. Pha loãng dịch lọc với môi trường
hòa tan (nếu cần) để thu được dung dịch cỏ nong độ
Nhãn cefdinir khoảng 10 pg/ml.
Nhãn càn qui định cách pha bột thuốc thành hỗn dịch và Dung dịch chuẩn: Cân chỉnh xác một lượng cefdinir
ghi lượng tương ứng cefdinir (C|4H13N50 5S2) có trong một chuẩn, hòa tan và pha loãng băng môi trường hòa tan để
đơn vị thể tích hỗn dịch tạo thành (đổi với dạng đóng gói thu được dung dịch có nồng độ tương đương nồng độ của
đa liều). dung dịch thử.
Đo độ hấp thụ (Phụ lục 4.1) của dung dịch thừ và dung
Loại thuốc dịch chuẩn ờ bước sóng 290 nm, cốc đo dày 1 cm, mẫu
Kháng sinh nhóm cephalosporin. trắng là môi trường hòa tan. Tính hàm lượng cefdinir,
C l4HnN A -S2, hòa tan trong mồi nang dựa vào độ hấp thụ
Hàm lượng thường dùng
cùa dung dịch thừ, dung dịch cefdinir chuân và hàm lượng
Chế phẩm đơn liều: 125 mg, 250 mg và 300 mg.
Chế phẩm đa liều: 125 mg/5 ml và 250 mg/5 ml. C uH l3N A $1 trung cefđinir chuẩn.
Yêu cầu: Không ít hơn 80 % (Q) lượng ceídinir, C]4Hl3N50 3S2,
so với lượng ghi trên nhãn được hòa tan trong 30 min.
NANG CEFDINIR Đ ịnhltrọng
Capsuỉae Ceỳdiniri Phươne pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
Dung dịch A: Hòa tan ỉ4,2 g dinatri hydrophosphat khan
Là nang cứng chứa cefđinir. (TT) trong nưức vừa đủ 1000 ml.
Ché phâm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuycn luận Dung dịch B: Hòa tan 13,6 g kaỉi dihydrophosphat (TT)
"Thuốc nang" (Phụ lục 1.13) và các yêu cầu sau đày: trong nước vừa đù 1000 ml.
Dung dịch C: Pha loãng dung dịch tetramethyìamoni
Hàm lượng ceỉdinir, C 14H)3N50 5S2, tử 90,0 % đến
hydroxvd (TT) bang nước để thu được dung dịch có nồng
110,0 % so với lượng ghi trên nhàn.
độ 0,l %. Điều chỉnh đến pH 5,5 ± 0.1 bằng dung dịch
Định tính ơcidphosphoric 10 % (TTj.
A. Phố hẩp thụ tử ngoại (Phụ lục 4.1). Dung dịch D: Hòa tan 3,72 g natri edetat (TT) trong nước
Dung cỉịch đệm: Chuẩn bị như phần Định lượng. vừa đù 100 mi.
Dung dịch đoi chiếu: Hòa tan một lượng cefdinir chuẩn Dung dịch đệm: Trộn một tỷ lệ thích hợp dung dịch A và
trong dung dịch đệm để thu được dung dịch có nồng độ dung dịch B (khoảng 2 : Ị) để thu được dung dịch có pH 7,0.
cefđinir khoảng 10 Ị-ig/ml. Pha động: Acctonitriỉ - methanoì - dung dịch c - dung
Dung dịch thử: Lấy một lượng bột thuốc trong nang, hòa dịch D (300 : 200 : 4500 : 2), điều chỉnh tỷ lệ pha động
tan và pha loãng bàng dung dịch đệm đe thu được dung neu cần.
Dung dịch phán giãi: Hòa tan một lượng cefdinir chuẩn và
dịch có nồng độ ccfđinir khoảng 10 pg/mỊ lọc.
tạp chất A chuân cùa cefdinir trong dung dịch đệm để thu
Cách tiên hành: Ghi pho hấp thụ từ ngoại cùa dung dịch
được dung dịch có nồng độ ceídinir khoảng 0,2 mg/ml và
thử và dung dịch đối chiếu trong dải sóng từ 220 nm đến
tạp chất A khoảng 0,5 mg/ml.
350 nm, cốc đo dày ĩ cm, mẫu trắng là dung dịch đệm. Phổ
Dung dịch chuẩn: Hòa tan một lượng ceĩdinir chuẩn trong
hâp thụ tử ngoại cùa dung dịch thử phải cho các cực đại và dung dịch đệm đẽ thu được dung dịch có nồng độ khoảng
cực tiêu hấp thụ tại các bước sóng tương tư như trên phổ 0,2 mg/ml.
cùa dung dịch đối chiếu.
Dung dịch thừ: Cân 20 nang, xác định khối lượng trung

212
D ư ợ c ĐIẺN VIỆT NAM V CEFEPIM HYDROCLOR1D MONOHYDRAT

bình của bột thuốc trong nang, nghiền thành bột mịn và Cetepim hydroclorid monohydrat là (6/?,77?)-7-[[(2Z)-(2-
trôn đều. Cân chính xác một lượng bột thuôc trong nang aminothiazol-4-yl)(methoxyimino)acetyl]amino]-3-[( 1-
tưcmg ứng với khoảng 100 mg ceídinir vào bình định mức methylpyrolidinio)methyl]-8-oxo-5-thia-l-azabicyclo[4.2.0]
100 ml, thêm 70 ml dung dịch đệm và lăc siêu âm 30 min, oct-2-en-2-carboxylai dihydroclorid monohydrat, phải chứa
Pha loãng bằng dung dịch đệm đển định mức, lắc đều, lọc.
từ 97,0 % đến 102,0 % CI9H24N60 5S2.2HC1, tính theo chế
Hut chính xác 10,0 mi dịch lọc vào bình định mức 50 m Ị
phẩm khan.
pha loãng bằng dung địch đệm đến định mức, lẳc đều.
Điêu kiện săc ký: Là sản phâm bán tông hợp từ một sản phẩm lên men.
Cột kích thước (15 cm X 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh c Tính chất
(5 pin).
Bột kết tinh màu trắng hay gần như trắng.
Nhiệt độ cột: 40 °c.
Detector quang phô tử ngoại đặt ớ bước sóng 254 nm. Dỗ tan trong nước và methanol, thực tế không tan trong
Tốc độ dòng: 1,0 ml/min, có thể điều chỉnh tốc độ dòng methylen clorid.
sao cho thời gian lưu của cefdinir khoảng 8 min. Định tính
Thể tích tiêm: 5 pl.
A. Phô hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của chế phẩm
Cách tiến hành:
phải phù hợp với phổ hấp thụ hồng ngoại cùa ceíepim
Kiềm tra tính phù hợp cùa hệ thống: Tiến hành sắc ký đối
với dung dịch phân giải và dung dịch chuẩn. Trên sắc ký dihydroclorid monohydrat chuẩn.
dồ thu được, tạp chất A cho 4 pic: pic 1 và pic 2 rửa eiải B. Chế phâm phải cho phản ứng (A) cùa cloriđ (Phụ
tnrớc pic ceíciinir, pic 3 và pic 4 rửa giải sau pic ccĩdinir. lục 8.1).
Phép thử chi có giá trị khi độ phân giải giữa pic 2 của tạp
Độ trong và màu sắc của dung dịch
chất A và pic cefdinir không nhỏ hơn 1,2; Hệ số đổi xứng
Hòa tan 2,0 g chế phâm trong nước và pha loãng thành
cùa pic cefdinir không Iỡn hơn 1,5; Độ lệch chuẩn tương
20 ml với cùng dung môi, Dung dịch thu được phải trong
đổi cùa diện tích pic cefdinìr trong các lân tiêm lặp lại
(Phụ lục 9.2) và không được có màu đậm hơn dung dịch
không lớn hơn 2,0 %.
màu mẫu v 3 (Phụ lục 9.3, phương pháp 2).
Tiến hành sắc ký lần lượt đối với dung dịch chuẩn và dung
dịch thứ. Góc quay cực riêng
Tính hàm lượng cefdinir, C14Hl3N505S2> có trong nang Từ +40° đến +45°, tính theo chế phẩm khan (Phụ lục 6.4).
dựa vào diện tích pic thu được từ dung dịch thử, dung Hoà tan 0,250 g che phâm trong nước và pha loãng thành
dịch chuẩn và hàm lượng ccfdinir, C^HuNỴCLSi có trong 25.0 ml với cùng dung môi.
cddinir chuẩn.
Ghi chú: Tạp chất G
Tạp chất A: Hợp chất mớ vòng lacton của ccídinir. Phương pháp sắc ký lòng (Phụ lục 5.3). Chuẩn bị các dung
dịch ngciv trước khi dùng.
Bảo quản Pha động: Acctonitriỉ - dung dịch acid nitric 0,0ỉ M
Trong đồ đựng kín. Đe nơi khô mát, tránh ánh sáng.
(l : 100), lọc qua màng lọc 0,2 prn.
Loại thuốc Dung dịch thử: Hòa tan 0,100 g chế phẩm trong dung dịch
Kháng sinh nhóm cephalosporin. acid nitríc 0,01 M (77) và pha loãng thành 10,0 ml với
cùng dung môi.
Hàm lưọmg thưÒTig dùng Dung dịch đoi chiếu (ỉ): Hòa tan 0,250 g N-methvìpyroỉidin
300 mg.
(TT) (tạp chất G) trong nước và pha loãng thành 100,0 ml
với cùng dung môi. Pha loãng 2,0 ml dung dịch thu được
CEFEPIM HYDROCLORID MONOHYDRAT thành 100,0 ml bàng dung dịch acid nitric 0,0ỉ M (77).
Ce/epìmi hydrochỉoridum monohydricum Dung dịch đoi chiếu (2): Hòa tan 0,250 g pyroỉidin (77)
trong dung dịch acidnitrỉc 0,01 M (TT) và pha loãng thành
100.0 ml với cùng dung môi. Pha loăng 2,0 ml dung dịch
thu được thành 100.0 ml bằng dung dịch acid nitrìc 0,01 M
(77). Trộn 5 ml dung dịch thu được với 5 ml dung dịch đối
chiếu (1).
Điều kiện sắc kỷ:
Cột kích thước (5 cra X 4,6 min) được nhồi pha tĩnh là
nhựa trao đổi cation mạnh (5 pm).
Detector dẫn điện.
c iyH24N60 5S2.2HCl.H20 p.t.l: 571,5 Tốc độ dòng: 1,0 ml/min.

213
CEFEPIM HYDROCLORID MONOHYDRAT DƯỢC ĐIÊN VIỆT NAM V

Thổ tích tiêm: 100 Ị-il. Thòi gian Pha động A Pha động B
Cách tiến hành: (min) (% tt/tt) (% tt/tt)
Tiến hành sắc ký với thời gian gấp 1,1 lần thời gian lưu 0- 10 100 0
cùa ceíepim. 10-30 100 -*50 0 -+ 50
Với điều kiện sắc kỷ như trên, thời gian Uni của ceĩepim
30 - 35 50 50
khoảng 50 min, pic doãng.
Kiếm tra tính phù hợp của hệ thổng: Trên sắc ký đồ thu 35-36 50 -> 100 50 —►0
được cùa dung dịch đổi chiểu (1), hệ số đối xứng không 36 - 45 100 0
lớn hơn 2,5 đổi với tạp chất G; độ lệch chuẩn tương đối Tiến hành sac ký với mẫu trắng, dung dịch thừ và du
của diện tích pic tạp chất G cùa 6 làn tiêm lặp lại dung dịch
địch đối chiếu (2), (3) và (4).
đối chiếu (1) không lớn hơn 5,0 %. Trẽn sắc ký đồ thu được Định tính các tạp chất: Sử dụng sắc ký đo cung cấp kèm
của dung dịch đối chiếu (2), tỷ số đmh-hõm (Hp/Hv) giừa theo ceíepim dihydrocloriđ monohydrat chuẩn dùng để
pic pyrolidin và pic tạp chẩt G không nhò hơn 3, kiểm tra tính phù họp hệ thống vả sắc ký đồ của dung dịch
Tính hàm lượng cùa tạp chất G trong chè phâm dựa vào đối chiếu (3) để xác định pic của cùa tạp chất A, B và F.
dung dịch đối chiếu {ỉ ). Sử dụng sác ký đồ cùa dung dịch đối chiếu (4) để xác định
Giới hạn: pic của tạp chất E.
Tạp chất G: Không được quá 0,5 %. Thời gian lưu tương đối so với cefepim (thời gian
lưu khoảng 7 min): Tạp chất E khoảng 0,4; tạp chất F
Tạp chất liên quan khoảng 0,8; tạp chất A khoảng 2,5; tạp chất B khoảng 4,1.
Phương pháp sàc ký lỏng (Phụ lục 5.3). Chỉtàn bị các dung
Kiểm tra tính phù hợp của hệ thống; Trên sẳc ký đồ cùa
dịch ngay trước khi dùng hoặc bào quàn (rong tù lạnh ở
dung dịch đối chiếu (3), độ phân giải giữa pic của tạp
nhiệt độ từ 4 cc đến 8 °c không quá ỉ 2 h. chất F và píc ceĩepim ít nhất là 1,5.
Pha động Ả: Acetonitriĩ - dung dịch A (10 : 90). Giới hạn:
Pha động B: Acetonitriỉ - dung dịch A (50 : 50). Hệ số hiệu chinh: Đe tính hàm lượng, nhân díộn tích pic
Dung dịch A: Hòa tan 0,68 g kaìi dihydrophosphat (TT) của các tạp chất sau với hệ số hiệu chỉnh tương ứng: Tạp
trong 1000 ml nước, điều chỉnh đến pH 5,0 bang dung dịch chẩt A là 1,4; tạp chất B là 1,4; tạp chất E là 1,8.
kaỉi hvdroxyd 0,5 M (TT). Trẽn sắc ký đồ dung dịch thử:
Dung dịch thừ: Hòa tan 70,0 mg chế phẩm trong pha động Tạp chất A: Diện tích pic tạp chất A đã hiệu chỉnh không
A và pha loãng thành 50,0 ml bằng pha động A. Siêu âm được lớn hơn 1,5 lan điện tích pic chính thu được trên sắc
trong 30 s và khuấy trong 5 min. ký đồ của dung dịch đối chiếu (2) (0,3 %).
Dung dịch doi chiêu (ỉ): Hòa tan 70,0 mc ceíepim dìhydro- Tạp chất B, F: Với mỗi tạp chất, diện tích pic đã hiệu
clorid monohydrat chuân trong pha động A và pha loãng chinh, nếu cân, không được lớn hơn diện tích pic chính thu
thành 50,0 ml bàng pha động A. Siêu âm trong 30 s và được trên sắc kv đồ của dung dịch đối chiếu (2) (0,2 %).
khuấy trong 5 min. Tạp chất E: Diện tích pic tạp chất E đã hiệu chỉnh không
Dung dịch dôi c.hiếu (2): Pha loãng 1,0 ml dung dịch thư . được lớn hơn 0,5 lần diện tích pic chính thu được trên sác
thành 10,0 mỉ bằng pha động A. Pha loàng 2,0 ml dung ký đồ cùa dung dịch đổi chiếu (2) (0,1 %). J
dịch thu được thành 100,0 ml bầng pha động A. Tạp chất khác: Với mỗi tạp chất, diện tích pic không được
Dung dịch đoi chiểu (3): Hòa tan 7 mgcefepim dihyđroclorid lớn hơn 0,5 lần diện tích pic chính trên sắc kỷ đồ của dung
monohydrat chuẩn dùng để kiểm tra tính phủ hợp cùa hệ dịch đối chiếu (2) (0,10 %),
thống sắc ký (chứa tạp chất A, B vả F) trong pha động A vả Tổng diện tích pic của tàt cả các tạp chất không được lớn
pha loãng thành 5 ml bằng pha động A. hơn 5 lần diện tích pic chính thu được trên sẳc ký đồ cùa
Dung dịch đoi chiếu (4): Hòa tan 2 mg tạp chất E chuẩn dung dịch đối chiếu (2) (1,0 %).
của cefepim trong pha động A và pha loãng thành 25,0 ml Bỏ qua nhừng pic có diện tích nhỏ hơn 0,25 làn diện tích
bằng pha động A. Pha loãng 1,0 ml dung dịch thu được pic chính thu được trôn sẳc ký đồ của dung dịch đối chiếu
thảnh 10,0 ml bàng pha động A. (2) (0,05%).
Điêu kiện săc ký: Ghi chú:
Cột kích thước (25 cm X 4,6 mm) đirợc nhồi pha tĩnh end- TạpchẪtA:(6/?.7/'í)-7-[[(2£)-(2-aminothiazol-4-yl)(methoxyimino)
capped octadecvỉsiỉyl silica geỉ dùng cho sắc ký (5 1-im). acetyI]amino]-3-[( 1-methylpyrolidinio)methyl]-8-oxo-5-thia-1-
Detector quang phổ từ ngoại đặt ở bước sóng 254 nm. azabicyclo[4.2.0]oct-2-en-2-carboxylat (í7rt//-cefepim).
Tốc độ đòng: 1,0 ml/min. Tạp chất B: (6/e,7/?)-7-[[(2Z)-[2-[[(2Z)-(2-aminothiazol-4-y!)
Thể tích ticm: 10 gí. (methoxyìmino)acetyI]amino]thiazol-4-yl](methoxyimino)
Cách tiến hành: acetyI]amino]-3-[(l-methyIpyrolidinio)methyl]-8-oxo-5~thia-l-
Tiên hành sdc ký với chương trình dung môi như sau: azabicyclo[4.2.0]oct-2-en-2-carboxy]at.

214
DU'ỢC ĐIẺN VIỆT NAM V CEFIXIM

Tạp chất C: (2Z)-2-(2-aminothiazol-4-yl)-_V-(formylmethy[)-2- Cehxim là acid (6/?,7/?)-7-[[(Z)-2-(2-aminothiazoI-4-yl)-


(meihoxyimino)acetaniid. 2-[(carboxymethoxy)imino]acetỵl]amino]-3-ethenyl-
Tạp chất D: Acid (2Z)-(2*aminothiazol-4-yl)(methoxyimino) 8-oxo-5-thia-1-azabicyclo[4.2.0]oct-2-en-2-carboxỵlic
acetic. trihydrat, được bán tổng hợp từ một sản phẩm lên men,
Tạp chất E: (6/?,7/?)-7-amino-3-[(l-methylpyrolidimo)methyl]- phải chứa từ 95,0 % đến 102,0 % C |6HlsN50 7S2, tính theo
8-oxo-5-thia-1 -azabicyclo[4.2.0]oct-2-en-2-carboxyỉat. chế phẩm khan.
Tạp chất F: (6/ĩ,7i?)-7-[[[(6/?,7/ỉ)-7-[[(2Z)-(2-ammothíazol-4-
vl){methoxyimino)acetyl]amino]-3-[(l-methylpyrolidinio) Tính chất
m ethyl]-8-0X0-5-th ia -1-azabicyclo[4.2.0]oct-2-cn-2-yl] Bột trăng hoặc ííân như trắng, hơi hút am. Khó tan trong
carbonyl]amino]-3-[(l -nìethylpyrolidinio)methyí]-8-oxo-5- nước, tan trong mcthanol, hơi tan trong ethanol khan, thực
thia-l-azabicycỉo[4.2.0]oct-2-en-2-carboxylat. tế không tan trong ethyỉ acetat.
Tạp chất G: 1-methylpyrolidin (A-methylpyrolidin).
Định tính
Nước Phổ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) cùa chế phẩm phải
Từ 3,0 % đến 4,5 % (Phụ lục 10.3). phù hợp với phổ hấp thụ hồng ngoại của ceíìxim chuẩn.
Dùng 0.400 g chế phẩm. Neu phổ thu được của chế phâm khác với phô của chất
chuân, hòa tan riêng biệt chế phâm và chất chuân trong
Nội độc tố vi khuẩn
methanoỉ (77), bôc hơi dung dịch thu được tới khô và đo
Khổng được quá 0,04 EU/mg (Phụ lục 13.2) nếu chế phẩm
phô mới của các cắn thu được.
dự định dùne đẽ sản xuất thuốc tiêm mà không có phương
pháp hữu hiệu nào loại bỏ nội độc tố vi khuẩn. pH
Định lượng Phân tán 0,5 g chê phâm trong nước không cỏ carbon
Phương pháp sắc kỷ lỏne (Phụ lục 5.3). Điều kiện sắc ký dioxvđ (77) và pha loãng thành 10 ml với cùng đung môi.
như mô tà trong phần Tạp chất liên quan. pH của hồn dịch thu được phải từ 2,6 đến 4,1 (Phụ iục 6.2).
Pha động: Pha động A. Ethanoỉ (Phụ lục 10.14)
Tiến hành sẳc ký với đung dịch thử, dung dịch đối chiếu (1).
Không dược quá 1,0 % (kl/kl), xác định bàng phương pháp
Ticn hành sắc kỷ với thời gian gấp 1,4 lần thời gian lưu
sắc ký khí (Phụ lục 5.2), dùng phương pháp thêm chuẩn.
của ccícpim.
Dung dịch thừ: Hòa tan 0,250 g chế phẩm trong hỗn hợp
Tính hàm lượng phần trăm của C 19H26 C12N60 3S2 trong
dimethỵlacctamid - nước (1 : 4), pha loãng đung dịch thu
che phẩm dựa vào diện tích pic thu được trên sắc ký
đô của dung dịch thừ, dung dịch đối chiếu (1) và hàm được thành 25,0 ml với cùng hồn hợp dung môi.
lượng cùa C19H26 C12N60 5S2 trong cefepim dihỵdroclorìd Tạp chẩt liên quan
monohyđrat chuẩn.
Phương pháp sác ký lỏng (Phụ lục 5.3).
Bảo quản Phơ động: Acetonừriỉ - dung dịch tetrahutyỉamoni hydroxyd
Tránh ánh sáng. Neu che phẩm vô khuẩn thì phải bảo quản (250 : 750).
trong đồ bao gói kín, vô khuẩn. Dung dịch tetrabutyỉamoni hydroxyd: Hòa tan 8,2 g
tetrabutyíamoni hvdroxyd (77) trong nước và pha loãng
Loại thuốc thành 800 ml với cùng dung môi, diều chỉnh đến pH 6,5
Kháng sinh nhóm cephalosporin.
băng dung dịch acid phosphoric 2 M (77) và pha loãng
thành 1000 ml bàng nước.
Chế phẩm
Dung dịch thử: Hòa tan 25,0 mg chế phẩm trong pha động
Viên nén, nang, bột pha ticm.
và pha loãng thành 25,0 ml với cùng dung môi.
Dung dịch đổi chiếu (ỉ): Hòa tan 25,0 mg cefixim chuẩn
CEFIXIM trong pha động và pha loãng thành 25,0 ml với cùng
Cefiximum dung môi.
Dung dịch đoi chiếu (2); Pha loãng 1,0 ml dung dịch đối
chiếu (1) thành 100,0 ml bằng pha động.
Dung dịch doi chiêu (3): Hòa tan 10 mg cehxim chuẩn
trong 10 ml nước. Đun nóng trcn cách thủy trong 45 min,
Đe nguội (đe lạo tạp chất D). Ticm ngay lập tức.
Diều kiện sắc ký:
Cột kích thước (12,5 cm X 4,0 mm) được nhồi pha tĩnh c
(5 pm).

215
'H Ị

BỘT PHẦ Hỏ n d ịc h c e f ix im DƯỢC Đì ÉN VIỆT NAM V

Nhiệt độ cột: 40 °c. Tiến hành sắc ký với dung dịch thử và dung dịch đối chiếu (1).
Detector quang phổ tử ngoại đặt ở bước sóng 254 nm. Kiểm tra tinh phù hợp của hệ thống: Độ lệch chuẩn tương
Tốc độ đòng: 1,0 mỉ/min. đối cùa diện tích pic cefexim trên sắc ký đồ của dung dịch
Thẻ tích tiêm: 10 pl. đối chiéu (1) thu được từ 6 lần tiêm không được lớn hom
Cách tiến hành: 1, 0 % .

Tiêm dung dịch thừ, dung dịch đổi chiếu (2) và (3). Tính hàm lượng cùa C^HisNsOvSi trong chế phẩm dựa
Tiến hành sắc ký với thời gian gấp 3 lần thời gian lưu cùa vào diện tích pic thu được trên sắc ký đồ cùa dung dịch thử,
cefexim. dung dịch đổi chiểu (1) và hàm lượng cùa C^H ^N ị C^S)
Kiềm tra tính phù hợp cùa hệ thong: Trên sắc ký đồ cùa trong cetexim chuẩn.
dung dịch đối chiểu (3), độ phân giải giữa pic của cefexim
Bảo quản
và pic của tạp chất D ít nhất là 2,0. Neu cần điều chinh tỳ
Trong bao bi kín, tránh ánh sáng.
lệ acetonitril trong pha động.
Giới hạn: Loại thuốc
Các tạp chất: Diện tích pic cùa mồi tạp chất không được Thuốc kháng sinh nhóm cephalosporin.
lớn hom 0,5 lần diện tích pic chỉnh thu được trên sắc ký đồ
cùa dung dịch đối chiếu (2) (0,5 %). Chế phẩm
Tổng diện tích của tất cả các pic tạp chất không được lớn Viên nén, nang, thuốc bột.
hom 3 lẩn diện tích pic chính thu được trên sắc ký đồ của
dung dịch đối chiếu (2) (3 %). BỘT PHA HỎN DỊCH CEFIXIM
Bỏ qua những pic có diện tích nhỏ hom 0,1 lần diện tích Puỉveres Cefiximi ad suspensionum peoraỉum
pic chính thu được trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiêu
(2 ) ( 0 , 1 %). Là thuốc bột pha hỗn dịch uống chứa cehxim, có thể có
G hi chít: thêm một sổ chất tạo mùi vị, chất bảo quản,
Tạp chẩt A: Acid 2-[[(Z)-2-(2-aminothiazol-4-yl)-2-[(carboxy- Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận
methoxy)imino]acety[]amino]-2-[(2/?)-5-methyl-7-oxo-l,2,5,7- “Thuốc bột”. (Phụ lục 1.7) và các yêu cầu sau đây:
tetrahydro-4//'furo[3,4-í/Ị[ 1,3]thiazin-2-yl]acctic.
Tạp chất B: Acid 2-[[Ị(Z)-l-(2-aminothiazol-4-vl)-2-[[[(2/?,5/?S)- Hàm lương ceíìxim, C l6H ,5N507S2, từ 90,0 % đén
5-methyI-7-0X0-l ,2,5,7-tetrahydro-4//-furu[3,4-c/][ l,3]thiazin- 110,0 % so với lượng ghi trên nhăn.
2-yl]methyl]amino]-2- oxoethỵUden]amino]ox> jacetic.
Tính chất
Tạp chất C: Acid (6/?,7>SY )-7-[(,(Z)-2-(2-aminothiazol*4-yl)-
Bột tơi khô, không bị ẩm, vón, màu sắc đồng nhất.
2'[(carboxymethoxy)imino]acetylJamino]-3-cthenyl-8-oxo-
5-thia-l-azabicyclo[4.2.0]oct-2-en-2-carboxylic (cehxim 7- Định tính
epimer). A. Trong mục Định lượng, pic chính trên sắc ký đồ của
Tạp chất D: Acid (67?,7/?)-7'[[(£)-2-(2-aminothiazol-4-yl)-2- dung dịch thừ phải có thời gian lưu tương ứng với thời gian
[(carboxyniethoxy)imino]acetyl]amino]-3-ethcnyl-8-oxo-5-thia-
lưu của pic ccíìxim trèn sắc ký đồ của dung dịch chuẩn.
1-azabicyclo[4.2.0]oct-2-en-2-carboxylic (cchxiin K - isomer).
B. Cân một lượng bột thuốc và hòa tan bang dung dịch
Tạp chất E: Acid (6/?,7/ỉ)-7'[[(Z)-2-(2-aminothiazol-4-yl)-2-
đệm phosphat pH 7,0 (xem mục Định lượng) để tạo thành
[(carboxym ethoxy)im ino]acetyljam ino]-3-m etliyl-8-oxo-5'
dung dịch có chứa khoảng 10 pg cehxim trong ỉ ml, lọc.
thia-l-azabicyclo[4.2.0]oct-2-en-2-carboxylic.
Phổ hấp thụ ảnh sáng của dịch lọc thu được phải có cực đại
Tạp chất F: Acid (6/?,7/?)-7*[[(Z)*2-(2-aminothiazol*4-yl)-2-
ở 288 nm (Phụ lục 4.1).
[(2-ethoxy-2-oxoethoxy)imino]acetyl]amino]-3-cthenyl-8-oxo-
5-thia-l-azabicycIo[4.2.0]oct-2-en-2-carboxyIíc. Nưóc
Nước Không được quá 9,0 % (Phụ lục 10.3).
Từ 9,0 % đến 12,0 % (Phụ lục 10.3). Dùng 1,0 g bột thuốc.
Dùng 0,200 g chế phẩm.
pH
Tro sulfat pH của hỗn dịch tạo thành được chuẩn bị như hướng dẫn
Không được quá 0,2 % (Phụ lục 9.9, phương pháp 2). trên nhãn phải từ 2,5 đến 4,5 (Phụ lục 6.2).
Dùng 1,0 g chế phẩm.
Tạp chất liên quan
Định lượng Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
Phương pháp sắc kỷ lòng (Phụ lục 5.3). Điều kiện sắc ký Pho động, dung dịch đệm phosphat pH 7,0 và Điểu kiện
như mô tà trong phần Tạp chất liên quan. sắc ký như mô tả ờ mục Định lượng.

216
DƯỢC ĐÍẺN VIỆT NAM V NANG CEF1XIM

Dung dịch ỉhử: Cân chính xác một lượng bột thuốc tương Thể tích tiêm: 20 pl.
ímơ với 0,1 g ceíìxim vào binh định mức 100 mỉ, thcm Cách tiên hành:
75 ml dung dịch đèm phosphat pH 7,0 và lắc siêu âm Kiểm tra tính phù hợp của hệ thống sắc ký: Tiến hành sắc
15 min. Pha loãng bàng dung dịch đệm phosphat pH 7,0 ký đối với dung dịch phàn giải, thời gian lưu tương đổi của
vừa đù đến vạch, lắc đều, lọc. cetìxim là 1,0 và của cehxim E-isomer là 0,9; độ phân giải
Dung dịch đổi chiểu: Pha loãng 1,0 ml dung dịch thừ thành giừa 2 pic cehxirn và cehxim E-isomer không nhò hơn 2,0.
100 0 ml với dung dịch đệm phosphat pH 7,0. Số đĩa lý thuyết tính trên pic ceíìxim không nhỏ hơn 4000.
Cách tiến hành: Tiến hành sắc kỷ 6 lần riêng biệt đối với dung dịch chuẩn,
Tiêm dung dịch đối chiếu. Điều chỉnh độ nhạy của hệ độ lệch chuân tương đối của diện tích pic cehxim không
thống sao cho chiểu cao của pic chính trong sẳc ký đồ thu được lớn hơn 2,0 %.
đưoc ít nhất là 50 % thang đo. Ticm dung dịch thử và tiếp Tiến hành sẳc ký lẩn lượt đối với dung dịch chuẩn vả dung
tục chạy sắc ký với thời gian gấp 3 lẩn thời gian lưu của
dịch thử.
pic chính.
Tính hàm lượng cetìxim khan, C 16H15N50 7S2, có trong chế
Trên sắc ký đồ thu đtrợc của dung địch thử, diện tích cùa bất
phẩm dựa vào diện tích pic thu được từ dung dịch thừ,
kỳ pic nào, ngoại trừ pic chính, không được lớn hơn diện
dung dịch chuẩn và hàm lượng C16H 15N50 7S7 của cehxim
tích pic chính thu được trên sắc ký đồ của dung dịch đổi
chuẩn.
chiếu (1,0 %); tông diện tích của tất cà các pic, ngoại trừ pic
chính, không được lớn hơn 6 lần diện tích của pic chính thu Bảo quản
được trên sắc ký đồ cùa dung dịch đối chiếu (6,0 %). Trong bao bì kín, nơi khô mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ
Định lưọng không quá 30 °c.
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
Loại thuốc
Pha động: Acetonitriỉ - dung dịch tetrahutyìamoni
Kháng sinh nhóm cephalosporin.
hydroxyd (250 : 750).
Dung dịch tetrabutyìamoni hydroxyd: Hòa tan 8,2 g Hàm lượng thưòng dùng
tetrabutyỊamoni hydroxyd (TT) trong nước và pha loãng 100 mg, 200 mg.
thảnh 800 ml với cùng dung môi, điều chỉnh đến pH 6,5
bằng dung dịch acỉdphosphoric ỉoãng (Tỉ) và pha loãng
thành 1000 rnl bàng nước. NANG CEK1XIM
Dung dịch kaỉi dỉhydrophosphat: Hòa tan 6,8 g kaỉi Capsuỉae Cefiximi
dihydrophosphat (Tỉ) trong nước vừa đù 500 ml.
Dung dịch đệm phosphat pH 7,0: Hòa tan 7,1 g dinath Là nang cứng chứa cehxiin.
hydrophosphat khan (TT) trong nước vừa đủ 500 mi. Điều Chê phẩm phài đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận
chinh pH tới 7,0 bảng dung dịch kaỉi dihvdrophosphat. "Thuốc nang" (Phụ lục 1.13) và các yêu cầu sau đây:
Dung dịch phân giòi: Hòa tan ceíìxim chuẩn trong nước để
thu được dung dịch có nồng ctộ 0,5 mg/ml. Làm nóng dung Hàm lượng cetìxim khan, Cl6H15N?0 7S2, từ 90,0 % đến
dịch trong cách thủy ở 95 °c trong 45 min. Đẻ nguội, lọc 110.0 % so với lượng ghi trên nhãn.
và sử dụng ngay.
Dung dịch chuồn: Hòa tan một lượng cehxim chuẩn trong Định tính
dung dịch đệm phosphat pH 7,0 để thu được dung dịch có A. Trong mục Định lượng, pic chính trên sắc ký đồ của
nông độ cchxim khoảng 0,1 mg/ml. dung dịch thử phải có thời gian lưu tương ứng với thời gian
Dung dịch thử: Lấy bột thuốc sau khi xác định Độ đồng Itru của pic cehxim trên sắc ký đồ của dung dịch chuẩn.
đêu khôi lượng, trộn đêu. Cân chính xác một lượng bột B. Cân một lượng bột thuốc trong nang và hòa tan bàng
thuôc tương ứng với khoảng 0,2 g cehxim khan vào bình dung dịch đệm phosphat pH 7,0 (xem mục Định lượng) để
định mức 100 ml, thêm 75 ml dung dịch đệm phosphat tạo thành dung dịch có chứa khoảng 10 pg cehxirn trong
pH 7,0 và lấc siêu âm 15 min. Pha loăng bằng dung dịch 1 mỉ, lọc. Phổ hấp thụ ánh sáng của dịch lọc thu được phải
đệm phosphat pH 7,0 vừa đủ đến vạch, lắc đều, lọc. Hút có cực đại ở bước sóng 288 nm (Phụ lục 4.1).
chính xác 5,0 ml dịch lọc vào bình định mức 100 ml và
pha loãng bằng dung dịch đệm phosphat pH 7,0 vừa đù Nước
đên vạch, lắc đều. Không được quá 12,0 % (Phụ lục 10.3).
Điêu kiện sắc ký". Dùng 0,3 g bột thuốc trong nang đã nghiền mịn.
Cột kích thước (12,5 cm X 4,0 mm) được nhồi pha tĩnh c
(5 pm), duy trì ờ nhiệt độ 40 cc. Tạp chất liên quan
Phương pháp sác ký lỏng (Phụ lục 5.3).
Dctector quang phổ tử ngoại dặt ở bước sóng 254 nm.
Tôc độ dòng: Điều chinh sao cho thời gian lưu cùa cehxim Pha động, dung dịch đệm phosphat pH 7,0 và Điều kiện
khoảng 10 min. sắc kỷ chuẩn bị như mô tả ở mục Dịnh lượng.

217

NANG CEPIXIM DƯỢC ĐI ẺN VÍỆT NAM V

Dung dịch thứ: Cân chính xác một lượng bột thuôc trong thành 800 ml với cùng dưng mỏi, điều chỉnh đến pH 6,5
nan*7 tirơnư ứna với 0,1 g ceíìxim vảo bmh định mưc bằng dung dịch acidphosphoric loãng (77) và pha loãng
ìoòml, thêm 75 ml đung dịch đệm phosphai pH 7,0 và lắc thành 1000 ml bàng nước.
siêu âm 15 min. Pha loãng bẩng dung dịch đệm phosphat Dung dịch kali dihydrophosphat: Hòa tan 6,8 g kaỉi
pH 7,0 vừa đủ đến vạch, lắc đều, lọc. dihvdrophosphat (77) trong nước vừa dủ 500 ml.
Dung dịch đồi chiêu: Pha loãng 1,0 ml dung dịch thừ thành Dung dịch đệm phosphat p ỉ ỉ 7,0: Hòa tan 7,1 g dinatri
100.0 ml với dung dịch đệm phosphat pH 7,0. hydrophosphat khan (77) trong nước vừa đù 500 mi. Điều
Cách tiểu hành: Tiêm dung dịch đổi chiếu. Điều chình độ chinh đến pH 7,0 bang dung dịch kaỉi dihydrophosphat.
nhạy của hệ thong sao cho chiêu cao cùa pic chính trong Dung dịch phân giòi: Hòa tan cefixim chuân trong nước đê
sắc ký đồ thu được ít nhất là 50 % thang đo. Tiêm dung thu được dung dịch có nồnc độ 0,5 mg/ml. Làm nóng dung
dịch thừ và tiếp tục chạy sắc ký với thời gian gấp 3 lân thời dịch trong cách thủy ờ 95 °c trong 45 min. Để nguội, lọc
gian lưu của pic chính. và sử dụng ngay.
Trên sắc kỷ đồ thu được từ dung dịch thử, diện tích của bất Dung dịch chuồn: Hòa tan một lượng ceíixim chuẩn trong
kỳ pic nào, ngoại trừ pic chính, không được lớn hơn diện dung dịch đệm phosphat pH 7,0 để thu được dung dịch có
tích pic chính thu được trên sắc ký đồ của dung dịch đối nồng độ cehxini khoảng 0,1 rng/ml.
chiếu (1,0 %); tổng diện tích của tất cả các pic, ngoại trừ Dung dịch thư: Cân 20 nang, tính khối lượng trung bình
pic chính, không được lớn hơn 6 lần diện tích của pic chính của bột thuốc trong nang và nghiền thành bột mịn. Cân
thu được trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (6,0 %). chính xác một lượng bột thuốc tương ứng với khoảng
0,2 s cehxim khan vào binh định mức 100 rnl, thcm 75 ml
Độ hòa tan (Phụ lục 11.4) dung dịch đệm phosphat pH 7,0 và lãc siêu âm 15 min.
Thiết bị: Kiểu giò quay. Pha loàng bàng dung dịch đệm phosphat pH 7,0 vừa dù
Mòi trường hòa tan: 900 ml dung dịch đệm phosphat đến vạch, lắc đều, lọc. Hút chính xác 5,0 ml dịch lọc vào
0.05 M pH 7,2 được chuẩn bị như sau: Hòa tan 6,8 g kaỉi bình định mírc 100 ml và pha loãng bàng dung dịch đệm
dihydrophosphat (TT) trong 1000 ml nước và điều chinh phosphat pH 7,0 vừa đù đến vạch, lắc đều.
đen pH 7,2 bàng dung dịch na tri hydroxvd ỉ M (TT). Điểu kiện sac kv:
Tốc độ quav: 100 r/min. Cột kích thước (12,5 cm X 4,0 mm) được nhồi pha tĩnh c
Thời gian: 45 min. (5 pm). duy trì ở nhiệt độ 40 °c.
Cách tiên hành: Detector quang phô tứ ngoại đặt ờ bước sóng 254 nm.
Dìữìg dịch thứ: Sau thời gian hòa tan quy định, lấy một Tốc độ dòng: Điều chinh sao cho thời gian lưu cùa ceíìxim
phần dịch hòa tan, lọc. Pha loăng dịch ực thu được với khoảng 10 min.
môi trường hòa tan để thu được dung dịch có nồng độ Thề tích ticm: 20 pl.
ceíìxim 10 pg/ml. Cách tlen hành:
Dung dịch chuẩn: Cân chính xác một lượng cehxiin chuẩn, Kiểm tra tính phủ hợp cùa hệ thống sẳc ký: Tiến hành sắc
hòa tan trong môi trường hòa tan để thu được dung dịch kv đối với dung dịch phân giải, thời gian lưu tương đối cùa
có nông độ cehxim tương đương với nông độ cchxim cùa cchxim là 1,0 và cùa cehxim E-isomer là 0,9; độ phân giãi
dung dịch thử. Có thể sử dụng một lượng methanoì (77} giữa 2 pic cetìxim và ceiìxim E-ìsomer không nhỏ hơn 2,0.
không quá 0,1 % tổng thể tích cùa dung dịch chuân để hòa Số đĩa lý thuyết tính trên pic cehxim không nhỏ hơn 4000.
tan chất chuân trước khi pha loãng bằng môi trường hòa Tiến hanh sắc ký 6 lần riêng biệt đối với dung dịch chuẩn,
tan và có thc lẳc siêu âm. độ lệch chuẩn tương đổi của diện tích pic cehxirn không
Đo độ hấp thụ (Phụ lục 4.1) của các dung dịch thu được được lớn hon 2,0 %.
ờ bước sóng cực đại khoảng 288 nm, cốc đo dày 1 cm, Tiến hành sắc ký lần lượt đối với dung dịch chuẩn và dung
mẫu trắng là môi trường hòa tan. Tính hàm lượng ceíìxim, dịch thừ.
C 16HlsN50 7S2, hòa tan trong mồi nang dựa vào độ hấp Tính hàm lượng cehxirn khan, C16H15N50 7S2, có trong chế
thụ cùa dung dịch thử và dung dịch chuẩn vả hàm lượng phẩm dựa vào diện tích pic thu được từ dung dịch thừ, dung
Ci^H^NsCbSi trong cehxim chuẩn. dịch chuân và hàm lượng ClốHl5N507S2 của cehxim chuẩn.
Yêu cầu: Không ít hơn 75 % (Q) lượng cehxim,
C 16H]5N50 7S2, so với lượng ghi trên nhãn được hòa tan Bảo quản
trong 45 min. Trong vỉ nhôm hay trong chai lọ nút kín.
Dổ nơi khô mát, nhiệt độ không quá 30 °c, tránh ảnh sáng.
Đ ịn h lư ọ n g
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3). Loạỉ thuốc
Pha động: Acetonitriỉ - dung dịch Ỉetì-abutỵỉamoni hvdroxyd Kháng sinh nhóm cephalosporin.
(250:750).
Dung dịch tetrabutyỉamoni hydroxyd: Hòa tan 8,2 g Hàm lượng thường dùng
tetrabụtyỉamoni hydroxyd (TT) trong nước và pha loãng 100 mg, 200 mg.

218
Dược ĐIỀN VIỆT NAM V VIEN NEN CEITXIM

VIÊN NÉN CEFIXIM hydrophosphat khan (TT) trong nước vừa đù 500 ml. Điều
TabeUue Cefixỉmỉ chình tới pH 7,0 bàng dung dịch kali dihydrophosphat.
Dung dịch phân giải: Hòa tan cehxim chuẩn trong nước để
Là viên nén bao phim chứa cehxim. thu được dung dịch có nòng độ 0,5 mg/ml. Làm nóng đung
Chế phẩm phải đáp ứng các ycu cầu trong chuyên luận dịch trên trong cách thủy ờ 95 °c trong 45 min. Đe nguội,
"Thuổc viên nén" mục "Viên bao" (Phụ lục 1.20) và các lọc và sử dụng ngay.
yêu cẩu sau: Dung dịch chuẩn: Hòa tan một lưọng ceíìxim chuẩn trong
dung dịch đệm phosphat pH 7,0 để tbu đưọ'c dung dịch có
Hàm lượng cefixim khan, C]6H15N507S2, từ 90,0 % đến nồng độ cehxim khoảng 0,1 mg./ml.
110,0 % so với lượng ghi trẽn nhãn. Dung dịch thử: Cân 20 viên, tính khối lượng trung bình
cùa viên đã loại bỏ lớp bao phim và nghiền thành bột mịn.
Định tính
Cân chính xác một lượng bột viên tương ứng với khoảng
Trong phần Định lượng, pic chính trên sắc ký đồ của dung
0,2 g cehxim khan vào bình định mức 100 ml, thêm 75 ml
dịch thử phải có thời gian lưu tưcmg ứng với thời gian lưu
dung dịch đệm phosphat pH 7,0 và lấc siêu âm 15 min.
cùa pic ceíìxim trên sắc ký đồ của dung dịch chuẩn.
Pha loẵng bàng dung dịch đệm phosphat pH 7,0 vừa đủ
Nước đến vạch, lắc đều, lọc. Hút chính xác 5,0 ml dịch lọc vào
Không được quá 10,0 % (Phụ lục 10.3). bình định mức 100 mí và pha loãng bằng dung dịch đệm
Dùng 0,3 g bột viên đà nghiền mịn. phosphat pH 7,0 vừa đủ đến vạch, lắc đều.
Điều kiện sắc kỷ:
Độ hòa tan (Phụ lục 11.4) Cột kích thước (12,5 cm X 4,0 mm) được nhồi pha tĩnh c
Thiết bị: Kiểu giỏ quay.
(5 pm), duy trì ở nhiệt độ 40 °c.
Môi trường hòa tan: 900 ml dung dịch đệm phosphat
Detector quang phổ tử ngoại đặt ở bước sóng 254 nm.
0.05 M pH 7,2 được chuẩn bị như sau: Hòa tan 6,8 g kaỉi Tốc độ dòng: Điều chinh sao cho thời gian lưu của cehxim
dihyđrophosphat (Tỉ) trong 1000 ml nước và điều chinh
khoảng ỉ 0 min.
đến pH 7,2 bàng dung dịch nơtri hydroxyd ỉ M (Tỉ).
Thể tích tiêm: 20 pl.
Tốc độ quay: 100 r/min.
Cách tiến hành:
Thời gian: 45 min.
Kiểm tra tính phù họp của hệ thống sắc ký: Tiến hành sắc
Cách tiến hành: Lấy một phân dung dịch môi trường đă
ký đối với dung dịch phân giải, độ phân giải giữa 2 pic
hòa tan mẫu thử, lọc. Pha loãng dịch lọc thu được tới nồng cehxim và cetìxim E-isomer không nhỏ hơn 2,0. Tiến hành
độ thích hợp với môi trường hòa tan (nếu cần). Đo độ hấp
sắc ký 6 lần riêng biệt đối với dung dịch chuẩn, độ lệch
thụ (Phụ lục 4.1) của dung dịch thu được ở bước sóng có
chuẩn tương đối của diện tích pic cehxim không được lớn
hấp thụ cực đại khoảng 288 nm, cốc đo dảy 1 cm, mẫu
hơn 2,0 %.
trăng là môi trường hòa tan. Tính hàm lượng ceíìxim,
Tiến hành sắc ký lần lượt đối vói dung dịch chuẩn và dung
Ci6Hl5N50 7S2, hòa tan trong mồi viên dựa vào độ hap
dịch thừ.
thụ của dung dịch ceíìxim chuẩn có nồng độ tương đưong
Tính hàm lượng cehxim khan, C16H |5N50 7S2, có trong một
trong cùng dung môi. {Lưu ỷ: Có thể sử dụng một lượng
dơn vị chế phẩm dựa vào diện tích píc thu được từ dung
methanol không quá 0,1 % tổng thế tích của dung dịch
dịch thử, dung dịch chuẩn và hàm lượng CL6H 15N50 7S2
chuân đê hòa tan chất chuẩn trước khi pha loăng bằng môi
của cehxim chuẩn.
trường hòa tan và có thể lắc siêu âm).
Yêu cầu: Không ít hơn 75 % (Q) lượng ceíìxim, C]6Ht5N50 7S2, Bảo quản
so với lượng ghi trên nhãn đưọ'c hòa tan trong 45 min. Trong vỉ nhôm hay trong chai lọ nút kín.
Để nơi khô mát, nhiệt độ không quá 30 °c, tránh ánh sáng.
Định lượng
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3). Loại thuốc
Dung dịch tetrabutỵỉamoni hydroxyd: Pha loãng 25 ml Kháng sinh nhóm cephalosporin.
dung dịch tetrabutyỉamoni hỵdroxy'd 0,4 M với nước vừa
đủ 1000 ml, điều chỉnh đển pH 6,5 bàng dung dịch acid Hàm lượng thường dùng
phosphoric ỉ ,5 M (TT). 100 mg.
Pha động: Hỗn hợp 250 thể tích acetonitrỉỉ (TT) và 750 thể
tích dung dịch tetrabutyỉamoni hvdroxvd.
Dung dịch kaìi dihydrophosphat. Hòa tan 6,8 g kali
dĩhydrophosphat (TT) trong nước vừa đủ 500 ml.
Dung dịch đệm phosphat pH 7,0: Hòa tan 7,1 g dinatri

219
CEFOPERAZON NATRi DƯỢC ĐIỂN VIỆT NAM V

CEFOPERAZON NATRI thang đo. Tiêm dung dịch thử (2). Tiến hành sắc ký với
Cefoperazonum natricum khoảng thời gian gấp 2,5 lần thời gian lưu của pic chính.
Trên sắc ký đồ thu được của dung dịch thử (2), diện tích
của bất kỳ pic phụ nào ngoài pic chính không được lớn
hơn 1,5 lần diện tích pic chính trên sắc kỷ đồ thu đtrợc của
dung dịch chuẩn (2) (1,5 %); tổng diện tích của tất cả các
pic phụ ngoài pic chinh không được lớn hơn 4,5 lần diện
tích pic chính trên sắc ký đo thu được của dung dịch chuẩn
(2) (4,5 %). Bò qua các pic có diện tích nhỏ hơn 0,1 lần
diện tích pic chính trên sắc ký đồ thu được của dung địch
chuẩn (2) (0,1 %),

C25H26N9N a08S2 p.t.l.: 668,0 Aceton


Không được quả 2,0 %.
Cefoperazon natri là (6/?,7jR)-7-[[(2/ỉ)-2-[[(4-ethyl-2,3- Phương pháp sắc ký khí (Phụ lực 5.2), dùng phương pháp
dio-xopiperazin-1-yl)carbonyl]amino]-2-(4-hydroxy- thêm chuẩn.
phenyl)acetyl]am ino]-3-[[(l-m ethyl-l//-tetrazol'5-yi) Dung dịch thỉr. Hòa tan 0,500 g chể phẩm trong nước và
sulphanyl]methyl]-8-oxo-5-thia- ỉ -azabicyclo[4.2.0]oct- pha loãng thành 10,0 ml với cùng dung môi.
2-en-2-carboxylat natri, phải chứa từ 95,0 % đến 102,0 % Dung dịch aceton: Hòa tan 0,350 g aceíon (TT) trong nước
C25H26N9NaOsSi, tính theo chế phẩm khan. và pha loãng thành 100,0 ml với cùng dung môi. Pha loãng
Cefoperazon natri là sản phẩm bán tổng hợp từ một sản 10,0 ml dung dịch này thành 100,0 ml với nước.
phẩm lên men. Chuẩn bị 4 mầu dung dịch để tiêm theo bảng sau:
Tính chất Dung dịch Dung dịch aceton Niróc
Bột màu trắng hay hơi vàng, hút ẩm. Dung dịch
thử (ml) (ml) (ml)
Dễ tan trong nước, tan trong methanol, khó tan trong 1 1,0 0 4,0
ethanol 96 %,
Che phẩm thể hiện tính đa hình nếu ở dạng kết tinh. 2 1,0 1,0 3,0
. 3 1,0 2,0 2,0
Định tính 1,0 3,0 1,0
4
A. Hòa tan chế phẩm trong methanoỉ (77) và làm bay
hơi đến khô. Phả hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của cắn thu Tiến hành sắc ký theo phép thừ Xác định dung môi tồn dư
được phải phù hợp với phổ hồng ngoại đối chiếu cùa (Phụ lục 10.14) với hệ sắc ký B và các điều kiện tiêm mầu
cefoperazon natri. head-space tĩnh như sau;
B. Kiểm tra sắc ký đồ thu được ở phần Định lượng. Thời Thời gian cân bằng: 15 min.
gian lưu và độ lớn của pic chính trong sắc ký đồ thu được Nhiệt độ đường dần: 110 °c.
từ dung dịch thử (1) phải tương tự với pic chinh trong sắc Duy tri nhiệt độ cột ở 40 °c trong 10 min.
ký đồ thu được từ dung dịch chuẩn (1).
Kim loại nặng
c. Chế phẩm phải cho phản ứng của ion natri (Phụ lục 8.1).
Không được quá 5 phần triệu (Phụ lục 9.4.8).
Độ trong và màu sắc của dung dịch Lấy 2,0 g chế phẩm tiến hành thừ theo phương pháp 3.
Hòa tan 2,5 g chế phẩm trong nước và pha loãng thành Dùng 1 mỉ dung dịch chì máu 10 phần triệu Pb (TT) đê
25,0 ml với cùng dung môi. Dung dịch thu được phải trong chuẩn bị mẫu đối chiếu.
(Phụ lục 9.2). Độ hấp thụ của dung dịch đo ở bước sóng
Nước
430 nm (Phụ lục 4.1) không được lớn hơn 0,15.
Không được quá 5,0 % (Phụ lục 10.3).
pH Dùng 0,200 g chế phẩm.
Hòa tan 2,5 g chể phẩm trong nước không có carbon dioxyd Nội độc tố vi khuẩn
(TT) và pha loãng thành 10 ml với cùng dung môi. pH cùa Nọi đọc tố vi khuẩn phải ít hơn 0,20 EƯ/mg (Phụ lục 13.2).
dung dịch thu được phải từ 4,5 đến 6,5 (Phụ lục 6.2). Nểu chế phẩm dự định dùng đê sản xuất thuốc tiêm mà
Tạp chất liên quan không tiến hành các biện pháp thích hợp để loại nội độc tố
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3). Tiến hành như mô vi khuẩn thì phải đáp ứng yêu cầu này.
tả trong phần Định lượng. Các dung dịch được chuẩn bị Định Iưọng
ngay trước khi dùng. Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3). Các dung dịch
Tiêm đung dịch chuẩn (2) và điều chỉnh thang đo sao cho được chuẩn bị ngay trước khi dùng.
chiều cao của pic chính không thấp hom 50 % của toàn

220
DƯỢC ĐIÊN VIỆT NAM V BỘT PHA TIÊM C£FOPERAZON

Phơ độnơ: Nước - acetonìtriì - dung dịch acìd acetic ỉ M - Tính chất
dung dịch trìethyỉamin acetat (884 : 110: 3,5 : 2.5). Bột trắng hoặc gần như trắng.
Dung dịch ĩriethyỉcimin aceíat: Pha loãng 14 ml
triethvỉamỉn (TT) và 5,7 ml ơcid acetic băng (TT) thành Định tính
A. Trong mục Định lượng, pic chính thu được trẽn sắc ký
100 ml với nước.
đồ của dung địch thử có thời gian lưu tương ứng với thời
Dưng dịch thừ (ỉ): Hòa tan 25,0 mg chê phâm trong pha
gian lưu của pic cefoperazon thu được trên săc ký đô cùa
động và pha loàng thành 250,0 mỉ với pha động.
Dung dịch thử (2): Hòa tan 25,0 mg chê phâm trong pha dung dịch chuẩn.
B. Chế phẩm cho phép thừ định tính cùa natri (Phụ lục 8.1).
đôn** và pha loãng thành 50,0 ml với pha độne.
Dung dịch chuẩn (ỉ): Hòa tan 25,0 mg cefoperazon dihydrat
chuẩn trong pha động và pha ỉoàng thành 250,0 ml với PH
Hòa tan 2,5 g chế phẩm trong nước không có carbon
pha động. dioxvd (TT) và pha loãng thành 10 mi với cùng dung môi,
Dung dịch chuồn (2): Pha loãng 5,0 ml dung dịch chuẩn (1) pH dung dịch thu được phải từ 4,5 đến 6,5 (Phụ lục 6.2).
thành 100,0 ml với pha động.
Điểu kiện sắc ký: Độ trong của dung dịch
Cột kích thước ( 15 cm X 4,6 mm) được nhồi pha tình end- Hòa tan 2,5 g chế phẩm trong nước và pha loãng thành
capped octadecyỉsiỉvỉ siỉica geỉ dùng cho sắc ký (5 pin). 25 ml với cùng dung môi. Dung dịch thu được phải trong
Detector quang phô từ ngoại đặt ở bước sóng 254 nm. (Phụ lục 9.2) và không có các tiểu phân có thể phát hiện
Tốc độ dòng: 1 ml/min. bằng mát thường (Phụ lục 11.8).
Thể tích tiêm: 20 pl.
Cách tiến hành: Độ hấp thụ ánh sáng
Tiêm dung dịch chuẩn (1). Với điều kiện sắc ký được tiến Độ hấp thụ của dung dịch ờ mục Độ trong của dung dịch đo
hành như trên, thòi gian lưu của cefoperazon là khoảng ờ bước sóng 430 nm (Phụ lục 4.1) không được lớn hơn 0,15.
15 min. Phép thừ chi có giá trị khi sổ đìa lý thuyết tính trên Nước
pic chính ít nhất là 5000 và hệ số đối xứng cùa pic chính Không được quá 5,0 %. Đối với bột thuốc ở dạng đông khô
không lớn hon 1,6. Điều chinh nồng độ acetonitril trong
hàm lượng nước không được quá 2,0 % (Phụ lục 10.3).
pha động, nếu cẩn. Ticm dung dịch chuẩn (1)6 lằn. Phép
thử không có giá trị nêu độ lệch chuẩn tương đối của diện Nội độc tố vi khuẩn
tích pic chính lỏn hơn 1,0 %. Tiêm lần lượt dune dịch thử Không được quá 0,2 EƯ/mg ccfoperazon (Phụ lục 13.2).
(1) và duna dịch chuẩn (I).
Hàm lượng phân trăm cùa cefoperazon nalri bằng hàm Định lượng
lượng phân trăm của cefoperazon nhân với hộ số 1,034. Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
Pha động: Nước - acetonitriỉ - dung dịch acid acetic ỉ M -
Bảo quản dung dịch triethvỉamỉn acetat (884 : 110 : 3,5 : 2,5).
Đựng trong đồ đựng kín, tránh ánh sáng, ờ nhiệt độ từ 2 °c Dung dịch triethyỉamin acetat: Pha loãng 14 ml trìethylamin
đến 8 °c. (TT) và 5,7 ml acìdacetic băng ỢT) thành ỉ 00 ml với nước.
Nêu là nguyên liệu vô khuân: Đựng trong đồ bao gói kín, Dung dịch thừ: Cần và tính khối lượng trung bình cùa bột
vô khuân và tránh sự xâm nhập của vi khuẩn. thuôc trone 10 ỉọ, trộn đêu bột thuôc. Cân chính xác một
lượng bột thuốc tương ứng với 25 mg cefoperazon, hòa tan
Loại thuốc
trong pha động và pha loãng thành 250,0 mỉ với pha động.
Kháng sinh nhỏm cephalosporin.
Dung dịch chuảtr. Hòa tan một lượng cân chính xác
Chế phẩm cefopcrazon natri chuẩn trong pha động để thu được dung
Thuốc ticm. dịch có nông độ cefoperazon 0,01 %.
Điều kiện sắc kỳ:
Cột kích thước (25 cm X 4,6 mm) được nhồi pha tình c
Bộ t p h a t iê m c e f o p e r a z o n (5 lim).
Cefoperazoni pulvis ad ỉnịectỉonem Detector quang phổ từ ngoại đặt ở bước sóng 254 nm.
Tốc độ dòng: 2 inl/min.
Là bột vô khuẩn cùa cefopcrazon natri có thể có thêưi tá Thể tích tiêm: 20 gì.
dược và được đóng trong Ịọ nút kín. Cách tiến hành:
Che phâm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận Kiểm tra tính phù hợp của hộ thống: Tiến hành sấc ký với
‘"Thuôc tiêm, thuốc tiêm truyền” (Phụ lục 1.19) và các yêu dung dịch chuân. số đĩa lý thuyết tính trên pic chính không
câu sau đây: nhò hem 5000, hộ số đối xứng của pic chính không IỚI1 hơn
1,6 và độ lệch chuẩn tương đối của diện tích pic từ 6 lần
Hàm lượng cefoperazon, C25H27N90 8S2, từ 90,0 % đến tiêm lập lại không lớn hơn 2,0 %.
110,0 % so với lượng ghi trên nhãn. Tiến hành sắc ký lần lượt với dung dịch chuẩn và dung

221
BỘT PHA TIÊM CEFOPERAZON VÀ SULBACTAM DƯỢC ĐIỂN VIỆT NAM V

dịch thử. Tính hàm lượng cefoperazon, C25H27N90 8S2, Định lượng
trong chế phâm dựa vào diện tích pic thu được từ dung Phương pháp sắc ký lòng (Phụ lục 5.3).
dịch thừ, dung dịch chuẩn và hàm lượng C25H77Ní)0 8S2 Pha động: Dung dịch tetrabutyỉamoni hydroxyd 0,005 M -
trong cefoperazon natri chuẩn. acetonìĩriỉ (75 : 25), điêu chỉnh tỷ lệ nếu cần.
Dung dịch tetrabutyỉơmoni hydroxyd 0,005 M: Pha loãng
Bảo quản
6,6 ml dung dịch tetrabutyỉamonì hydroxyd 40 % với nước
Nơi mát, tránh ánh sáng. đê có 1800 ml dung dịch. Điều chinh pH dung dịch đến
Loại thuốc 5,0 ± 0,1 bằng dung dịch acỉdphosphoric ỉ M (TT), thêm
Kháng sinh nhóm cephalosporin. nước vừa đù 2000 ml.
Dung dịch chuẩn: Cân chính xác cefoperazon natrì
Hàm lượng thường dùng chuẩn và sulbactam natri chuân tương ứng với 100 mg
1 g; 2 g cefoperazon. cefoperazon và 100 mg sulbactam. Hòa tan bàng pha động
trong bình định mức 100 ml, thêm pha động vừa đủ đển
vạch, lắc đêu.
BỘT PHA TIÊM CEFOPERAZOiN VÀ SƯLBACTAM Dung dịch phản giải: Càn khoảng 50 mg cefoperazon natri
Cefoperazom et Sỉỉlbactami puỉvis ad ìnịectionem chuẩn, hòa tan trong 50 ml nước. Đun nóng trong cách
thủy ờ 60 °c trong 30 min. Để nguội. Dùng dung dịch thu
Là hồn hợp bột khô vô khuẩn của cefoperazon natri và được hòa tan 50 me sulbactam natri chuẩn.
sulbactam natri để pha thuốc tiêm. Dung dịch thừ: Cân thuốc trong 10 lọ, tính khối lượng trung
Tỷ lệ hàm lượng trên nhãn giữa cefoperazon và sulbactam bình của bột thuôc trong một lọ. Cân chính xác một lượng
bột thuôc tương ứng với khoảng 100 mg cefoperazon vào
là 1 :1 .
bình định mức 100 ml. Thêm 70 ml pha động, lăc đê hòa
Chế phẩm phải đáp ímg các vêu càu trong chuyên luận
tan và thêm pha động vừa đủ thê tích, lắc đều.
‘Thuốc tiêm, thuốc tiêm truyền” (Phụ lục 1.19) và các yêu
Điểu kiện săc ký:
cầu sau đây:
Cột kích thước (25 cm X 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh c
Hàm lượng cefoperazon, C25H27N90 8S2, từ 90,0 % đến ( 5 |im). *
110,0 % so với lượng ghi trên nhãn. Detector quang phổ từ ngoại đặt ờ bước sóng 220 nm.
Tốc độ dòng: 1,5 ml/min.
Hàm lưọmg sulbactam, C8HnN 0 5S, từ 90,0 % đến Thể tích tiêm: 10 ịil.
! 10,0 % so với lượng ghi trên nhãn. Cách tiến hành:
Kiểm tra tính phù hợp cùa hệ thống: Tiến hành sắc ký
Tính chất với dung dịch phân giải. Trên sắc ký đồ thu được, pic
Bột trang hoặc gần như trắng. tạp chât phân hủy của cefoperazon xuât hiện ngay trước
pic sulbactam và có thời gian lưu tương đối là 0,9 so với
Định tính
sulbactam, độ phân giải giữa pic sulbactam và pic tạp chât
A. Trong mục Định lượng, sắc ký đồ cùa dung dịch thừ
phân hủy của cefoperazon không được nhỏ hơn 1,5. Tiên
phải cho 2 pic chính cỏ thời gian lưu tương ứng với thời
hành sắc ký với dung dịch chuẩn, số đĩa lý thuyết tính trên
gian lưu cùa cefoperazon và sulbactam trên sắc ký đồ của pic cefoperazon khỏng nhỏ hơn 3000, hệ số đối xímg tính
dung dịch chuẩn, trên pic cefopcrazon không lớn hơn 2 và độ lệch chuân
B. Chế phẩm phải có phản ứng của ion natri (Phụ lục 8.1). tương đôi cùa các diện tích đáp ứng từ 6 lân tiêm lặp lại
không lớn hơn 2,0 %.
PH Tiến hành sắc ký lần lượt với dung địch chuẩn và dung
Hòa tan một lượng chế phẩm trong nước không có carhon
dịch thừ. Tính hàm lượng cefoperazon, C25H27N90 kS2> và
dioxyd (TT) đổ thu được dung dịch có nồng độ cefoperazon
sulbactam, C8H nN 0 5S, trong chế phẩm dựa vào diện tích
là 125 mg/ml, dung dịch thu được cỏ pH từ 3,5 đến 6,5
pic thu được trên sắc ký đồ của dung dịch thử, dung dịch
(Phụ lục 6.2).
chuẩn và hàm lượng C25H27N90 8S2 của cefoperazon và
Độ trong của dung dịch CsH nN 0 5S của sulbactam chuân.
Dung dịch 10 % chế phẩm trong nước phải trong (Phụ
Bảo quản
lục 9.2) và không có các tiểu phân có thổ phát hiện bằng Trong bao bì kín, đề nơi mát, tránh ánh sáng.
mắt thường (Phụ lục 11.8).
Loại thuốc
Nước Kháng sinh.
Không được quá 4,0 % (Phụ lục 10.3).
Hàm lượng thường dùng
Nội độc tố vi khuẩn Cefoperazon 0,5 g; sulbactam 0,5 g.
Không được quá 0,2 EU trong 1 mg chế phẩm (Phụ lục 13.2). Cefoperazon 1 g; sulbactam 1 g.

222
Dược ĐIẺN VIỆT NAM V CEPOTAXIM NATRI

C£FOTAXIM NATRI Tạp chất liên quan


Cefotaxbnum natricum Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ ỉục 5.3). Chuẩn bị các dung
dịch ngay trước khi dùng.
Pha động A : Dung dịch dinatri hydrophosphaí 0,7 ỉ % (TT)
được điều chinh đến pH 6,25 bằng acidphosphorỉc (77).
Pha động B: Methanoỉ (77).
Hổn hợp dung môi: Pha động B - pha động /4(14: 86).
Dung dịch thừ: Hòa tan 40,0 mg chế phẩm trong hổn họp
dung môi và pha loâng thành 50,0 ml với cùng dung môi.
Dung dịch đối chiểu (ỉ): Hòa tan 8,0 mg acid cefotaxim
C)6Hi6>J5Na07S2 p.t.l: 477,4 chuẩn trong hỗn hợp dung môi và pha loãng thành 10,0 ml
với cùng dung môi.
Ceíotaxim natri là (6/?,7/?)-3-[(acetyloxy)methy)]-7- Dung dịch đoi chiểu (2): Pha loãng 1,0 ml dung dịch thử
[[(Z )-2 -(2 -a m in o th ia z o l-4 -y l)-2 -(m e th o x y im in o ) thành 100,0 ml bằng hỗn hợp dung môi.
acetyl]-amino]-8-oxo-5-thia-ỉ-azabicyclo[4.2.0]oct-2- Dung dịch đoi chiếu (3): Thêm 1,0 ml dung dịch acid
en-2-carboxyIat natri, phải chứa từ 96,0 % đên 102,0 % hydrocloric loảng (77) vào 4,0 ml dung dịch thừ. Đun nóng
C16H16N5N a07S2, tính theo ché phẩm khan. đung dịch thu được ờ 40 °c trong 2 h. Thêm 5,0 ml dung
Chế phẩm bán tổng hợp từ một sản phẩm lên men. dịch đệm pH 6,6 (77) và 1,0 ml dung dịch natri hydroxyd
ỈM (TT).
Tính chất Dung dịch đoi chiếu (4): Hòa tan 4 mg ceíbtaxim chuẩn
Bột trẩng hoặc hơi vàng, hút âm. Dỗ tan trong nước, hơi dùng để định tính pic (chứa các tạp chắt A, B, c , E và F)
tan trong methanol. trong 5 ml hỗn hợp dung môi.
Điều kiện sẳc kỷ:
Định tính Cột kích thước (15 cm X 3,9 mm) được nhồi pha tĩnh c
A. Phổ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của chế phẩm (5pm).
phải phù hợp với phổ hấp thụ hông ngoại của ceíbtaxim Nhiệt độ cột: 30 °c.
natri chuẩn. Detector quang phổ tử ngoại đặt ờ bước sóng 235 nm.
B. Chế phẩm phải cho phản ứng (A) của natri (Phụ lục 8.1). Tốc độ dòng: 1,0 ml/min.
Thể tích tiêm: 10 pl.
Độ trong côa dung dịch
Cách tiên hành:
Dung dịch S: Hòa tan 2,5 g chế phẩm trong nước không có
Tiển hành sắc ký theo chương trình dung môi như sau:
carhon dioxyd (77) và pha loãng thành 25,0 mỉ với cùng
dung môi. Thòi gian Pha động A Pha động B
Dung dịch s phải trong (Phụ lục 9.2). Thêm 1 rnl acid (min) (% tt/tt) (% tt/tt)
acetic băng (77) vào 10 ml dung dịch s. Quan sát ngay, 0 -7 86 14
dung dịch thu được phải trong. 7-9 86 -+ 82 14 —* 18
pH 9- 16 82 18
Từ 4,5 đến 6,5 (Phụ lục 6.2). 16-45 82 —» 60 18 —> 40 .
Dùng dung dịch s để đo. 45-50 60 40
Góc quay cực riêng 50-55 60 —> 86 40 —*■14
Từ +58,0° đến +64,0°, tính theo chế phẩm khan (Phụ lục 6.4). 55-60 86 14
Hòa tan 0,100 g chế phẳm trong nước và pha loâng thành
Tiến hành sắc ký với dung dịch thử và các dung dịch đổi
10.0 ml với cùng dung môi. Dùng dung dịch thu được
chiếu (2), (3), (4).
để đo.
Định tính các tạp chất: Sử dụng sắc ký đồ cung cấp kèm
Độ hấp thụ theo cefotaxim chuẩn dùng để định tính pic và sắc ký đồ
Không được quá 0,40 (Phụ lục 4.1). của đung dịch đối chiếu (4) đê xác định pic của tạp chất
Dùng dung dịch s để đo độ hấp thụ ở bước sóng 430 nm. A, B, c, E và F.
Thời gian lưu tương đối so với ceíòtaxim (thời gian lưu
Độ hấp thụ riêng khoảng 13 min): Tạp chất B khoảng 0,3; tạp chât A khoảng
Hòa tan 20,0 mg chế phẩm trong nước và pha loãng thành 0,5; tạp chất E khoảng 0,6; tạp chất c khoảng 1,9; tạp chất
100.0 ml với cùng dung môi. Pha loãng 10,0 ml dung dịch D khoảng 2,3; tạp chất F khoáng 2,4; tạp chất G khoảng 3,1.
thu được thành 100,0 m! bằng n ư ớ c . Giá tri A (1 % , 1 cm ) Kiềm tra tỉnh thích họp cùa hệ thông: Trên săc ký đô của
do ờ bước sóng 235 nm phải từ 360 dến 390, tính theo chế dung dịch đối chiếu (3), độ phân giải giừa pic của tạp chât
phẩm khan. E và pic của ceíbtaxim ít nhât là 3,5; hệ sô đôi xứng của
pic ceíotaxim không quá 2,0.

223
BỘT PHA TIÊM CEFOTAXIM DƯỢC ĐIÉN VIỆT NAM V

Giới hạn: s phẩm dùng trong sản suất thuốc tiêm mà không cỏ phương
Tạp chất A, B, c, D, E, F: Với môi tạp chât, diện tích pic pháp hữu hiệu để loại bò nội độc tố vi khuân.
khong được lớn hơn diện tích pic chính thu được trên sẳc
ký đồ cùa dung dịch đối chiếu (2) (1.0 %). Định lượng
Các tạp chất khác: Diện tích pic của mỗi tạp chất không Phương pháp sắc ký lòng (Phụ lục 5.3). Điều kiện sắc ký
được lớn hơn 0,2 lần diện tích pic chính thu được trên sắc như mô tà trong phần Tạp chất liên quan.
ký đồ cùa dung dịch đối chiểu (2) (0,2 %). Tiến hành sắc kv với dunc dịch thừ và dung dịch đối
Tồng điện tích pic của tất cả các tạp chất không được lớn chiếu ( l).
hơn 3 lần diện tích pic chính thu được trên sắc ký đồ cua Tính hàm lượng của ceíbtaxim dựa vào diện tích pic thu
được trên sắc ký đồ cùa dung dịch thừ, dung dịch đối
dung dịch đổi chiếu (2) (3,0 %).
chiếu (1) và hàm lượng cùa cefotaxim chuẩn.
Bó qua nhừng pic có diện tích nhỏ hon 0,05 lần diện tích
pic chính thu được trên sắc ký đồ của dune dịch đổi chiếu Hàm lượng của CJ6H l6N5N a07S2 trong chể phẩm băng
hàm lượng cùa ccíòtaxim nhần với 1,048.
(2) (0,05 %).
Ghi chú: Bảo quản
Tạp chất A: Acid (6/?,7/ỉ)-7-[[(2Z)-2-(2-aminothiazol-4-vl)- Trone bao bì kín và tránh ánh sáng. Neu chế phẩm vô khuẩn
2-(methoxyimijio)acetỵl]amino}-3-methyl-8-oxo-5-t]iia-l- thì bào quàn trong bao bì kín vô khuẩn.
azabicyclo[4.2.0]oct-2-en- 2-carboxylic (deacetoxyceíbtaxim).
Tạp chất B: Acid (6/?,7/?)-7-[[(2Z)-2-(2-aminothiazol-4-yl)-2- Loại thuốc
(methoxyimino)acetyl]amÌno]-3-(hydroxvmethyl)-8'Oxoõ-thia- Khánc sinh nhỏm ccphalosporin.
1-azabicyclo [4.2.0]oct-2-en-2-carboxylic (deacetylccfotaxim).
Chế phẩm
Tạp chất C: Aciđ (6#,77?)-3-[(acetyloxy)methyl]-7-[[(2Z)-2-
Thuốc tiêm.
[2-(formylamino)thiazol-4-yl]-2-(methoxyimino)acctyl]
amino]-S-oxo-5-thia-l-azabicyclo[4.2.0]oct-2-en-2-carboxy!ic
OV-formylcefotaxim). BỘT PHA TIÊM CEFOTAXIM
Tạp chất D: Acid (6/?,7/?)-3-[(acetvloxy)melhyI]-7-[[(2£>2-(2- Cefotaximi puỉvis ad ỉnịectỉonem
aminothiazol-4-yl)-2-(methoxyimino)acetyl]amino]-8-oxo-5-
thia-l-azabicyclo[4.2.0]oct“2-en-2- carboxvlic (£-cefotaxim). Bột pha tiêm ceíotaxim là bột thuốc vô khuân chứa ceíòtaxim
Tạp chất E: (5a/?,6/?)-6-[[(2Z)“2-(2-aminothia7ol-4*y])-2-(mctlioxv- natri, cỏ thổ có tá dược và đóng trong đồ đựng kín.
imino)acetyl]amino]-5a,6-dihydro-37/,7//-azeto[2,1-í>] Chế phâm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận
furo[3,4-d][ 1,3]thiazin-1,7(4//)-dion (dcacetylceíotaxim lacton). “Thuốc tiếm, thuốc tiêm truyền” (Phụ lục 1.19) và các yêu
Tạp chất F: Acid (6^,7/?)-3-[(acetyloxy)mcthyl]-7-[[(2Z}-2-[2- câu sau:
[[[(6/?,7/?)-7-[[(2Z)-2*(2-aminothiazol- 4-yl)-2-(methoxvimino)
acetyl]amino]-2-carboxy-8-oxo-5-lhia-l-azabicyclo[4.2.0]oct- Hàm lượng ceíbtaxim, C]6H17N50 7S2, từ 90,0 % đến
2-cn-2-yl]methyl]amino]thiazol-4-yl]-2-(methoxyimino)acctyl] 110,0 % so với lượng glù trên nhãn.
armno]-8-oxo-5-lhia-l-azabicycIo[4.2.0]oct-2-en-2-carboxylic
(ceíbtaxim dimer). Tính chất
Tạp chất G: Acid (6/?,7/?)-3-[(acetvIoxv)methvl]-7-[[(2Z)-2- Bột màu trang hoặc vàng nhạt, đồng nhất, không bị ẩm,
[2-[[(2Z)-2-(2-aminothiazol-4-yl)-2-(methoxyimino)acctyI} vón.
amino]thiazol-4-yl]-2-(methoxytinino)acctyl]amino]-8-oxo-5- Định tính
thia-l-azabicyclo[4.2.0]oet~2-en-2-carboxyIic (ATA ceíbtaxim). A. Phổ hấp thụ hồng ngoại của clìể phẩm phải phù hợp với
Ethanol phổ hồng ngoại của ceíbtaxim natri chuân (Phụ lục 4.2).
Không được quả 1,0 % (Phụ lục 10.14, hệ sắc ký A). B. Trong phần Định lượng, pic chính trên sắc ký đồ của
dung dịch thừ phải có thời gian lưu tương ứng với thời
N,N-Dimethylanilin gian lưu của pic chính trên sắc ký đồ của dung dịch chuẩn,
Không được quá 20 phẩn triệu (Phụ lục 10.16, phương c. Chế phẩm phải cho phản ứng đặc trưng của ion natri
pháp 2). (Phụ (ục 8.1).

Acid 2-ethylhexanoic Giới hạn acid


Không được quá 0,5 % (kl/kl) (Phụ lục 10.17). Dung dịch S: Dung dịch che phẩm chứa cefotaxim 10,0 %
pha trong nước không cỏ carbon dioxyd (TT).
Nước Dung dịch s phải có pH từ 4,5 đến 6,5 (Phụ lục 6.2).
Không được quá 3,0 % (Phụ lục 10.3).
Dùng 0,300 g chế phẩm. Độ trong và màu sắc của dung dịch
Dune dịch s phải trong (Phụ lục 9.2). Độ hấp thụ của dung
Nội độc tố vi khuẩn dịch s ờ bước sóng 430 nm không được lớn hơn 0,60 (Phụ
Không được quá 0,05 EU/mg (Phụ lục 13.2), nếu chế lục 4.1).

224

1
DƯỢC ĐIÊN VIỆT NAM V CHPPODOXIM PROXET1L

Tạp chất liên quan chính trên sắc kỷ đồ của dung dịch phân giải ít nhất bằng
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3). 50 % thang đo. Phép thử chi có giá trị khi ceĩotaxim được
Pha đọng va điều kiện sắc ký được thực hiện như mô tả ở rừa giải là pic thứ hai và độ phân giải giữa hai pic chính
phần Định lượng. không nhò hơn 3,5. Phép thừ chi có giá trị khi hệ sô đôi
Dung dịch thừ: Hòa tan một lượng chê phâm trong pha xứng của pic ceíotaxim trên sắc ký đồ của dung dịch chuẩn
đỏníĩđể thu được dung dịch có nồng độ ceíbtaxim 0,1 %. nhỏ hơn 2,0.
Dưng dịch đối chiếu: Dung dịch ceCotaxim natri chuân Trong điều kiện sắc ký nêu trên, thời gian lưu của píc
0,0011 % trong pha động. celbtaxim khoảng 6 min. Nểu cần có thê sử dụng pha tĩnh
Liru ý: Sừ dụng các dung dịch ngay sau khi chiiân bị. khác hoặc điều chinh nông độ của methanol trong pha động.
Cách tiến hành: Tiêm dung dịch thừ và dung dịch đỏi Tiến hành sẳc ký lần lượt đối với đung dịch chuẩn và
chiếu tiến hành sẳc ký trong khoảng thời gian gấp 8 lần dung dịch thừ. Tính hàm lượng ceíbtaxim, C)6H]7N507S2,
thời gian lưu cùa pic ccíbtaxim (khoảng 6 min) và ghi lại có trong một đơn vị chế phẩm dựa vào điện tích pic cùa
sắc đồ. Trên sắc ký đồ cùa dung dịch thử, diện tích của bất ceíotaxĩm thu được từ sắc ký đo của dung dịch thử, dung
địch chuẩn và hàm lượng ceíbtaxim natri chuẩn.
kỳ pic phụ nào củng không được lớn hơn diện tích của pic
1 mg ceíbtaxim natri, C16H |6N5N a07S2, tương ímg với
chính trên sắc ký đo của dung dịch đối chiếu (1,0 %) và
0,9539 mg ceíòtaxim, C[6H 17N5Ó7S j.
tồng diện tích của tất các các pic phụ đó không được lớn
hơn 4 lân diện tích của píc chính trên sắc ký đồ của dung Bảo quản
dịch đối chiếu (4,0 %). Trong bao bì kín.
Đe nơi khô mát, tránh ánh sáng.
Mất khối lượng do làm khô
Không được quá 3,0 % (Phụ lục 9.6). Loại thuốc
Cân chính xác khoảng 1,0 g bột thuốc, sấy ở 100 °c đến Kháng sinh nhóm cephalosporin.
105 °c.
Hàm lưọìig thường dùng
Nội độc tố vi khuẩn 1 g-
Hòa tan một lượng chế phẩm trong trong nước BET (TT)
để thu được dung dịch cỏ nồng độ 10 mg/ml ceíotaxim
(dung dịch À). Giới hạn nội độc tố cùa dung dịch A là CEFPODOXIM PROXETIL
0,5 EU/ml (Phụ lục 13.2). Cefpodoxìmum proxetiỉi

Định lượng CH,


Phương pháp sắc ký lòng (Phụ lục 5.3). ^ ■ V ° Y ° T
Pha động: Hòa tan 3,5 g kaỉi dihydrophosphat (TT) và
11,6 g dinatri hydrophosphat (TT) trong 1000 ml nước
pH 7,0, thêm 375 ml methanoỉ (TT).
Dung dịch chuân: Cân chính xác một lượng thích hợp
ceíòtaxim natri chuân và hòa tan trong pha động để được
dung địch có nông độ ceíotaxim khoảng 0,01 %.
Dung dịch thử: Cân chính xác một lượng chế phẩm sau đó
hòa tan trong pha động đê thu dược dung dịch cỏ nồng độ
ceíotaxim khoảng 0,01 %.
Dung dịch phân giải: Thêm 1 ml dung dịch acid hydrocỉoric Ceípodoxim proxetiỉ là (1 RSy 1-[[(1 -methylethoxy)
2 M (TT) vào 4 ml dung dịch thừ, làm nóng dung dịch carbonyl]oxy]ethy](6/?,77?)-7-[[(2Z)-2-(2-aminothiazol-4-
ở 40 °c trong 2 h. Thêm 5 ml dung dịch đệm phosphat yl)'2-(methoxyimino)acetyl]aniino]-3-(methoxymethyl)-
phi 6,6 (TT) và 1 ml dung dịch natri hydroxyd 2 M (TT) 8-oxo-5-thiaH-azabỉcyclo[4.2.0]oct-2-en-2-carboxylat,
và trộn đều. phải chứa từ 94,0 % đến 102,0 % của C2iH77N50 9S2, tính
hưu ỷ: Sừ dụng các dung dịch ngav sau khi chuẩn bị. theo chế phẩm khan.
Điều kiện sẳc ký:
Cột kích thước (25 cm X 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh c Tính chất
(5 pm) Bột vô định hình màu trắng hoặc vàng nhạt hoặc nâu nhạt.
Dẹtector quang phổ tử ngoại đặt ở bước sóng 235 nm. Rất khó tan hoặc thực tế không tan trong nước, rất dễ tan
Tốc độ dòng: 1,0 ml/min. trong acetonitriỉ và methanol, dễ tan trong ethanol khan.
Thê tích tiêm: 10 p l
Cách tiến hành: Định tính
Kiêm tra tính phù hợp của hệ thống sẳc ký: Tiến hành sắc Phồ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) cùa ché phẩm phải
ky đôi với dung dịch chuân và dung dịch phân giải. Điều phù họp với phổ hấp thụ hồng ngoại của ceípodoxim
chmh độ nhạy của hệ thông sao cho chiều cao của các pic proxetil chuẩn.

225
CEFPODOXĨM PROXETIL DƯỢC ĐIỂN VIỆT NAM V

Ti' lệ các đồng phân thu được từ các lần tiêm lặp lại không được lớn hơn 2,0 %.
PhưoTm pháp sác ký lỏng (Phụ lục 5.3) như mô tả ờ phần Giới hạn:
Định lượng. Áp dụng phương pháp chuẩn hóa để tính tỷ lệ Ap dụng phương pháp chuẩn hóa để tính phần trãm các
các đồng phân. tạp chất.
Trên sắc ký đồ thu được từ dung dịch thử, tì lệ diện tích pic Tạp chất có thời gian lưu tương đối khoảng 0,86 không
cùa đồng phân ceĩpodoxim proxetil II (TNepimer) so với được quá 3,0 %.
tồng diện tích pic của hai đồng phân ceípodoxim proxetil Các tạp chất có thời gian lưu tương đổi khoảng 1,27; 1,36
I (S-epimer) và II phải từ 0,5 đến 0,6. hoặc lớn hơn 2,0 không được quá 1,0 %.
Tạp chât khác không được quá 0,5 %.
Tạp chất liên quan Tông tạp chất không được quá 6,0 %.
Phương pháp sắc kỷ lỏng (Phụ lục 5.3). Chuẩn bị các dung Bò qua các tạp chất nhỏ hơn 0,05 %.
dịch ngay trước khi dùng hoặc bảo quản ờ 2 °c đến 8° c .
Pha động A: Dung dịch amoni acetat 0,02 M. Nước
Pha động B: Acetonitriỉ (TT) Không được quá 2,5 % (Phụ lục 10.3).
Dung môi pha mầu: Nước - acetonitrỉị (2 : 1). Dùng 0,500 g chế phẩm.
Dung dịch ỉhử: Cân chính xác khoảng 50 mg chế phẩm
vào bình định mức 50 m Ị thêm 5 ml methanoỉ (77), lấc Định lượng
siêu âm đê hòa tan và thêm dung môi pha mẫu tới vạch, lắc Phương pháp sắc ký lòng (Phụ lục 5.3).
đêu. Tiêm ngay hoặc có thể tiến hành phân tích trong vòng Pha động: Methanoỉ - nước (9 : 11).
24 h nếu bào quản ờ 8 °c. Dung môi pha mau: Dung dịch acid citrỉc khan 20 mg/l
Dung dịch kiểm tra tinh phù hợp cùa hệ thong: Hòa tan trong acetonitrĩì.
một lượng cefpodoxim proxctil chuẩn trong dung môi pha Dung dịch thử: Hòa tan 30,0 mg chế phẩm trong dung môi
mẫu để thu được dung dịch có nồng độ khoảng 10 pg/ml pha mẫu và pha loãng thành 50,0 ml với cùng dung môi.
(.Lim ý: Có thể đùng methanoỉ (Tỉ) để hòa tan trước nhưng Dung dịch chuẩn: Hòa tan 30,0 mg cefpođoxim proxetil
lượng methanol không được quá 10 % tổng thê tích của chuẩn trong dung môi pha mẫu và pha loãng thành 50,0 ml
dung dịch cuối cùng). với cùng dung môi.
Điếu kiện sắc ký': Điểu kiện sac ký:
Cột kích thước (25 cm X 4,6 mm), được nhồi pha tĩnh c Cột kích thước (15 cm X 4,6 ram), được nhồi end-capped
(5 pm). octadecyỉsiỉyl sỉỉica geỉ loại dùng cho sằc ký (5 Ịim).
Nhiệt độ cột khoảng 30 °c. Nhiệt độ cột: 40 °c
Dctector quang phô tử ngoại ở bước sóng 260 nm. Detector quang phổ tử ngoại ờ bước sóng 240 nm.
Tốc độ dòng: 2 ml/min. Tốc độ dòng: 0,8 ml/min.
Thể tích tiêm: 20 |il. Thể tích tiêm; 10 pl.
Cách tiên hành: Cách tiến hành:
Tiến hành sắc ký với dung dịch thử và dung dịch chuẩn.
Tiến hành sắc ký theo chương trình dung môi như sau:
Thời gian chạy sác ký gấp 1,2 lần thời gian lưu của pic
Thời gian Pha động A Pha động B ccĩpodoxim proxetil II.
(min) (%tt/tt) ■ (% tt/tt) Thời gian lưu của pic cefpodoxim proxetil II khoảng
0 90 10 30 min.
0 - 10 90 —>68 Phép thử chi có giá trị khi trên sắc ký đồ thu được từ dung dịch
10 — 32
chuẩn độ phân giải giữa hai pic tương ứng với ceípodoxim
10-40 68 32 proxetil I và cefpodoxim proxetil II ít nhất là 4,0.
40-80 68 — 50 32 — 50 Tính hàm lượng phần trăm ceípodoxim proxetiỉ,
80-85 50 50 C21H27N5O9S2, trong chế phẩm dựa vào tổng diện tích pic
85-90 50 —* 25 50 — 75 của hai đông phân cefpodoxim proxetil I và cefpođoxim
proxetil II thu được trên sắc ký đồ của dung dịch thử, dung
90-95 25 75 dịch chuẩn và hàm lượng C21H27N 5O 9S2 trong ceípođoxim
95 - 100 25 — 90 75 — 10 proxetil chuẩn.
Tiêm dung dịch kiểm tra tính phù hợp cùa hệ thống: Thời
gian lưu của pic cefpodoxim proxetil II từ 37 min đến Bảo quản
42 min. Thời gian lưu tương đối của pic cefpodoxim proxetiỉ Bảo quản trong đồ đựng kín, tránh ánh sáng.
I khoảng 0,9 và của pic ceípodoxim proxetil II là 1,0. Loại thuốc
Độ phân giải giữa pic cefpodoxim proxetil I và pic Khảng sinh nhóm cephalosporin.
cefpođoxim proxetil II không được nhò hơn 4,0; số đĩa lý
thuyêt cùa pic ceĩpodoxim proxetil II không được nhỏ hơn Chế phẩm
19 000; độ lệch chuẩn tương đổi của tổng diện tích hai pic Viên nén, nang, bột pha hồn dịch.

226
DƯỢC ĐIÊN VIỆT NAM V NANG CEFPODOXIM

Bộ t p h a h ò n d ị c h c e f p o d o x i m lượng hỗn dịch tương ứng với khoảng 100 mg cefpodoxim


Puiveres Cefpodoximỉ ad suspensionum peroraỉum vào bình định mức 200 ml, thêm 20 ml nước, thêm 20 ml
acetonitriỉ (77), lắc siêu âm khoáng 15 min, để nguội, thêm
Là thuốc bột dùng để pha hồn dịch uống chứa ceípodoxim dung môi pha mẫu vừa đủ đến vạch, lẳc đều, lọc. Pha loãng
proxetil. Có thể có thêm các tá dược thích hợp tạo mùi vị, 5,0 ml dịch lọc thành 100,0 ml bàng dung môi pha mẫu.
tao màu, chất bào quản, chất ổn định hỗn dịch.... Điểu kiện sắc kỷ:
Hồn dịch tạo thành sau khi pha theo hướng dẫn trên nhãn Cột kích thước (25 cm * 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh c
thuốc phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận “Hỗn (5 pin).
dịch thuốc” (Phụ lục 1.5). Nhiệt độ cột: 30 °c.
Bột pha hỗn dịch phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên Detector quang phổ tử ngoại đặt ờ bước sóng 235 nm.
luận “Thuốc bột” (Phụ lục 1.7) và các yêu cầu sau đây: Tốc độ dòng: 2 ml/min.
Thể tích tiêm: 20 pl.
Hàm lượng ceípodoxim, C 15H 17N30 6S2, từ 90,0 % đển Cách tiên hành:
110,0 % so với lượng ghi trên nhãn. Tiến hành sắc ký với dung dịch chuân. Trên sắc ký đồ thu
được, thời gian lưu tương đổi của pic ceĩpodoxim proxetil
Tính chẩt S-epimer khoảng 0,9 và ceípodoxim proxetil /Nepimer là
Bột thuổc khô tơi, không bị ầm, vón, màu sắc đồng nhất. 1,0; độ phân giải giữa hai pic này không nhỏ hơn 2,5. Hệ
Định tính số đối xứng cùa pic cefpodoxim proxetil /Cepimer không
Trong phần Định lượng, sác ký đồ của dung dịch thử phải lớn hơn 1,5. Độ lệch chuẩn tương đối của tông diện tích
cho 2 pic chính cỏ thời gian lưu tương ứng với thời gian pic cefpodoxim proxetil iS-epimer và ceĩpodoxim proxetil
lưu của pic cefpodoxim proxetil 5-epimer và cefpodoxim /Nepimcr từ 6 lần tiêm lặp lại không lớn hơn 2,0 %.
proxetil /Nepimer trên sắc ký đồ cùa dung dịch chuân. Tiến hành sắc ký lần lượt với dung dịch chuẩn và dung
dịch thử.
Nước Tử tổng diện tích pic cefpodoxim proxetil ố’-cpimer và
Không được quá 1,5 % (Phụ lục 10.3). ceĩpodoxim proxetil R-Qpimer thu được trên sấc ký đồ
Dùng khoáng 1,0 g chế phẩm đế thừ. dung dịch thử, dung dịch chuẩn, hàm lượng C[5H 17N506S2
của ccfpodoxim proxetil chuẩn và khối lượng riêng của
pH hồn dịch (đối với dạng dóng gỏi đa liều, xác định theo phụ
Từ 4,0 đến 5,5 (Phụ lục 6.2).
lục 6.5), tính hàm lượng Ci5H17N50 6S2 trong chế phẩm.
Sử dụng hỗn dịch pha theo theo hướng dẫn trẻn nhãn thuốc
để đo. Bảo quản
Trong bao bỉ kín. Để nơi khỏ mát, tránh ánh sáng.
Định lượng
Hồn địch đa liều sau khi pha được bảo quản trong khoảng
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
thời gian và ở nhiệt độ như hướng dẫn trên nhãn.
Pha động: Dung dịch amoni acetat 0.02 M - acetonìtriỉ
(6 : 4). Điều chinh ti lệ nếu cần. Nhàn
Dung môi phơ mẫu: Nước - acetonitriỉ (6 : 4). Nhãn cần qui định cách pha bột thuốc thành hồn dịch và
Dung dịch chuẩn: Cân chính xác một lượng celpodoxim ghi lượng tương ứng ceípodoxìm (C15Hi7N50 6S2) có trong
proxetil chuẩn tương ứng với khoảng 50 mg cefpodoxim một đơn vị thè tích hồn dịch tạo thành (đối với dạng đóng
vào bình định mức dung tích 100 ml. Thêm 10 ml methanoỉ gói đa liều).
(77), lắc siêu âm khoảng 5 min để hòa tan, thêm dung môi
Loại thuốc
pha mẫu vừa đủ đến vạch, lấc đều. Pha loãng 5,0 ml dung
Khảng sinh nhóm cephalosporin.
dịch thu được thành 100.0 ml bằng dung môi pha mẫu.
Dung dịch thử: Hàm lượng thường dùng
Đôi với chế phẩm đóng gói đơn liều: Lấy bột thuốc sau khi Tính theo ceípodoxim.
xác định độ đồng đều khối lượng và nghiền thành bột mịn. Chế phẩm đơn liều: 50 mg, 100 mg.
Cân chính xác một lượng bột thuốc tương ứng với khoảng Chế phẩm đa liều: 50 mg/5ml.
100 mg cefpodoxim vào bình định mức 200 ml, thêm
20 ml nước, lắc đều để bột phân tán, thêm 40 ml acetonitril
(TT), lăc siêu âm khoảng 15 min, để nguội, thêm dung môi NANG CEFPODOXIM
pha mẫu vừa đủ đển vạch, lác đều, lọc. Pha loãng 5,0 ml Capsulae Cefpodoximi
dịch lọc thành 100,0 ml bằng dung môi pha mẫu.
Đôi với chế phẩm dóng gói đa liều: Tiến hành pha hỗn dịch Là nang cứng chứa cefpođoxim proxetil.
như chi dẫn trên nhãn, lắc đều. Xác định khối lượng riêng Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận
của hỗn dịch thu được (Phụ lục 6.5). Cân chính xác một “Thuốc nang” (Phụ lục 1.13) và các yêu cầu sau:

227
VIÊN NÉN CEPPODOXIM DƯỢC ĐIỂN VIỆT NAM V

Hàm lượng ceípodoxim, C |5H |7N506S2, tìr 90,0 % đến loãng với dung môi pha mẫu vừa đù đển vạch, lắc đều
110,0 % 50 với lượng ghi trên nhãn. lọc. Pha loăng 5,0 ml dịch lọc thành 100,0 ml với dung
mỏi pha mầu.
Định tính
Điêu kiện sắc ký:
Trong mục Định lượng, sẳc ký đồ của dung dịch thừ phải
Cột kích thước (25 cm X 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh c
cho 2 pic chính có thời gian lưu tương ứng với thời gian
(5 pm).
lưu của pic ceípodoxim proxetil S-epimer và cefpodoxim
proxetil /ỉ-epimer trên sẳc ký đồ của dung dịch chuẩn. Nhiệt độ cột: 30 °C.
Detector quang phổ tử ngoại đặt ở bước sóng 235 nm.
Độ hòa tan (Phụ lục 11.4) Tốc độ dòng: 2,0 ml/min.
Thiết bị: Kiểu cánh khuấy. Thể tích tiêm: 20 gl.
Môi trường hòa tan: Cân 54,5 g glycin (TT), 42,6 g natri Cách tiến hành: Tiến hành sắc ký với dung dịch chuẩn.
cỉorid (TT) và chuyển vào bỉnh định mức 1000 ml. Thêm Trcn sắc ký đồ thu được, thời gian Um tương đối cùa pic
khoảng 500 mi nước, lắc để hòa tan. Thêm cẩn thận, vừa cetpodoxim proxetil S-epimer khoảng 0,9 và ceípodoxim
thêm vừa lắc với 14,2 ml acid hỵdrocỉoric (77), để nguội. proxetil ^-epimer là 1,0; độ phân giải giữa hai pic này
Pha loãng vừa đù đen vạch với nước. Pha loãng 50 ml này không nhò hơn 2,5. Hộ số đối xứng cùa pic cefpodoxĩm
thành 900 ml với nước để thu được dung dịch có pH 3,0 ± 0,1 proxetii /ỉ-epimer không lớn hơn 1,5, Độ lệch chuẩn tương
[Điêu chỉnh pH của môi trường hòa tan với dung dịch natrỉ đối của tổng diện tích pic ceípodoxim proxetil S-epimer và
hydroxyd 1 M(TT) nếu càn]. ceĩpodoxim proxetil /Nepimer từ 6 làn tiêm lặp lại không
Tôc độ quav: 75 r/min. lớn hơn 2,0 %.
Thời gian: 30 min. Tiến hành sắc ký lần lượt với dung dịch chuẩn và dung
Cách tiên hành: dịch thừ.
Dung dịch thứ: Sau thời gian hòa tan quy định, hút dịch Tinh hàm lượng ccfpodoxim, C]5H l7N50 6So, có trong
hòa tan, lọc, pha loãng bằng môi trường hòa tan, ncu cần.
nang từ tổng điện tích pic ceípođoxim proxetil S-epimer
Dung dịch chuẩn: Cân chính xác một lượng cefpodoxim
và ceípodoxim proxctil 7-epimcr thu được trên sắc
chuân tương ứng với khoảng 25 mg cefpodoxim vào bình
ký đồ dung dịch thừ, dưng dịch chuân và hàm lượng
định mức 50 ml, thêm 30 ml methanol (TT) và lắc đổ hòa
C!5H17N50 6S2 trong ceípodoxim proxetil chuẩn.
tan, thêm methanoỉ (TT) vừa đủ đốn định mức, lắc đều.
Pha loãng chính xác dung dịch thu được bàng môi trường Bảo quản
hòa tan để thu được dung dịch có nồng độ cefpodoxim Trong đo đựng kín, nơi khô mát, tránh ánh sáng.
tương đương với nồng độ trong dung dịch thử.
Đo độ hấp thụ (Phụ lục 4.1) của dung dịch thừ và dung Loại thuốc
dịch chuẩn ờ bước sóng cực đại khoảng 259 nm, sử dụng Kháng sinh nhóm cephalosporin.
cốc đo đày 1 cm, mẫu trắng là môi trường hòa tan.
Yêu cầu: Không ít hơn 70 % (Ọ) lượng ceĩpođoxim,
Hàm lượng thưcrng dùng
100 mg; 200 mg tính theo ceípodoxim.
CisHpNsOgS,, được hòa tan trong 30 min.
Nước (Phụ lục 10.3)
Không được quá 5,0 %. VIÊN NÉN CEFPODOXIM
TabeUae Cefpodoximỉ
Định lượng
Phương pháp sắc ký lỏng (phụ lục 5.3).
Là viên nén hoặc viên bao phim chứa ceípodoxim proxetil.
Pha động: Dung dịch amoni aceíat 0,02 M - acetonitriỉ
Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cẩu trong chuyên luận
(6 : 4). Điều chinh ti lệ nếu cần.
“Thuổc viên nén” (Phụ lục 1.20) và các yêu càu sau:
Dung môi pha mau: Nước - acetưnitriỉ (6 :4 ).
Dung dịch chuồn: Cân chính xác một lượng ceĩpodoxim Hàm ỉưọng ceípodoxim, Ci5Hi7N50 6S2, từ 90,0 % đển
proxctil chuẩn tương ứng với khoảng 50 mg cefpođoxim 110,0 % so với lượng ghi trên nhãn.
vào bình định mức 100 ml, thêm 10 mi methanoỉ (Tí), lắc
siêu âm khoảng 5 min để hòa tan. Thêm dung mói pha mầu Định tính
vừa đủ đến vạch, lắc đều. Pha loăng 5,0 mỉ dung dịch này Trong phần Định lượng, thời gian lưu cùa 2 pic chính thu
thành 100,0 ml với dung môi pha mẫu. được trên sác ký dồ dung dịch thử phải tương ứng với
Dung dịch thừ: Cân 20 nang, xác định khối lượng trung thời gian lưu của pic cefpodoxim proxetil tf-epimer và
bình bột thuốc trong nang và nghiền thành bột mịn. Cân cefpodoxim proxetil N-epimer trên sắc ký đồ dung dịch
chính xác một lượng bột thuốc tương ứng với 50 mg chuẩn.
cefpođoxim vào bình định mức 100 mì, thêm 70 m! dung
Độ hòa tan (Phụ lục 11.4)
môi pha mẫu, lắc siêu âm khoảng 10 min để hòa tan. Pha Thiết bị: Kiểu cánh khuấy.

228
])ựợc ĐIỀN VIỆT NAM V CEFRADIN

Môi trường hòa tan: Cận 54,5 g gìyc.in (TT), 42,6 g Nhiệt độ cột: 30 °c.
iiatri cỉoriđ (77) và chuyên vào bình định mức 1000 ml. Detector quang phổ từ ngoại đặt ỏ‘bước sóng 235 nm.
Thêm khoảng 500 ml nưổCy lãc đê hòa tan. Thêm cân thận, Tốc độ dòng: 2,0 ml/rnin.
vừa thêm vừa ỉấc với 14,2 ml acid hvdrocloric (77), đê Thể tích tiêm: 20 p l
nơuôi. Pha loãng vừa đủ đên vạch với nước. Pha loãng Cách tiến hành: Tiến hành sẳc ký với dung dịch chuẩn.
50 m! này thành 900 mỉ với nước đê thu được dung dịch có Trên sẳc ký đồ thu được, thời gian lưu tương đổi của pic
pH 3 0 ± 0,1 [Điêu chình pH của môi trường hòa tan với ceỉpodoxim proxetil S-epimer khoảng 0,9 và ceípodoxim
dung dịch natri hvdroxyd ỉ M (77) nêu cân]. proxetil i?-epimer là ỉ,0; độ phân giải giữa hai pic này
Tấc độ quay: 75 r/min. không nhỏ hơn 2,5. Hệ số đối xứng của pic eefpodoxim
Thời gian: 30 min. proxetil /Cepimer không lớn hơn 2,0. Độ lệch chuẩn tương
Cách tiến hành: đổi cùa tổng diện tích pic ceípodoxim proxetil S-epimer và
Dung dịch thử: Sau thời gian hòa tan qui định, hút dịch cefpodoxim proxetil /Nepímer của 6 lần tiêm lặp lại không
hòa tan, lọc, pha loăng bằng môi trường hòa tan nểu cần.
lớn hon 2,0 %.
Dưng dịch chuẩn: Cân chính xác một lượng cefpodoxím
Tiến hành sẳc ký với dung dịch thử. Từ tổng diện tích pic
proxetil chuân tironng ứng với khoảng 25 mg ceípodoxim
cefpodoxim proxetil S-epimer và cefpodoxim proxetil
vào binh định mức 50 ml, thêm 30 ml methanoỉ (TT) và
/Nepimer thu được trcn sắc ký đo dung dịch thử, dung
lắc để hòa tan, thêm methanoỉ (77) vừa đù đến định mức,
dịch chuẩn, hàm lượng C |5Hi7N50 6S2 trong ceípodoxim
lắc đều, Pha loãng chính xác dung địch thu được bằng
môi trường hòa tan để thu được dung dịch có nồng độ proxetil chuẩn, tính hàm lượng C l5H!7N50 6S2 trong viên.
eeípodoxim tưcmg đương với nồng độ trong dung dịch thừ. Bảo quản
Đo độ hấp thụ (Phụ lục 4.1) của dung dịch thử và dung Trong đồ đựng kín, nơi khô mát, tránh ánh sáng,
dịch chuẩn ở bước sóng cực đại khoảng 259 nm, sử dụng
cổc đo dày 1 cm, mẫu tráng íà môi trường hòa tan. Loại thuốc
Tính hàm lượng ceípodoxim, C |5H17N5O óS'>, hòa tan Kháng sinh nhỏm cephalosporin.
từ mồi viên dựa vào độ hấp thụ đo được của dung dịch
chuẩn, dung dịch thử và hàm lượng C15H]7N50 6S2 trong Hàm lượng thường dùng
ceípodoxim procetil chuẩn. 100 mg; 200 mg tính theo ceípodoxim.
Yêu cầu: Không ít hơn 70 % (Q) lượng ceĩpodoxim,
C15H!7N50 6S->, được hòa tan trong 30 min.
CEFRADIỈS
Nước (Phụ lục 10.3) Cefradinum
Không được quá 5,0 %. c o 2h

Định lưựng
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
Pha động: Dung dịch amoni acetat 0,02 M - acetonitril R
(6 : 4). Điều chình tì lệ ncu cần. N H H
o
Dung môi pha mẫu: Nước - acetonỉtriỉ (6 :4 ).
Dung dịch chuẩn: Cân chính xác khoảng 60 rng cefpodoxim Thánh phần Công thức p.t.l

proxetil chuẩn vào bình định mức 100 ml, thêm 10 ml


methanoỉ (77), lắc siêu âm khoảng 5 min để hòa tan. Pha cetrađin C16H19N3O4S 3 4 9 .4
loâng với dung môi pha mẫu vừa đù đen vạch, lắc đều. Pha
loãng 5,0 ml dung dịch này thành 100,0 ml với dung môi
pha mẫu. Lọc qua màng lọc 0,45 pm. ceíalexin c 16h ,7n3o 4s 3 4 7 .4

Dung dịch thử: Cân 20 viên (loại bỏ lớp bao phim, nếu
càn), xác định khối lượng trung bình viên và nghiền thành
4 \ 5 ‘-d ih y d r o c e fr a d in
bột mịn. Cân chính xác một lượng bột viên tương ứng với C16H2ĩ N304S 3 5 1 .4

50 mg cefpođoxim vào bình định mức 100 ml, thêm 70 ml


dung môi pha mầu, lác siêu âm khoảng 10 min. Pha loăng Ceíradin có thành phàn chính là aciđ (6R,1R)~7-[[(2R)-2-
với dung môi pha mẫu vừa đủ đến vạch, lẳc đều. Lọc qua amino-2-(cyclohexa-1,4-dienyl)acetyl]amino]-3-methyl-
giấy lọc. Pha loãne 5,0 ml dịch lọc thành 100,0 mỉ với 8-oxo-5-thia-ỉ-azabicyclo[4.2.0]ocỉ-2-en-2-carboxylie,
dung môi pha mẫu. Lọc qua màng lọc 0,45 pm. được bán tồng hợp từ một sản phẩm lên men, phải chứa:
Điều kiện sắc kv: Ceíradin ít nhất là 90,0 %; ccíầlexin không được quá
Cột kích thước (25 em X 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh c 5,0 %; 4,,5’-dihydrocefrađin không được quá 2,0 %, tính
(5 um). theo che phẩm khan

229
CEFRADIN DƯỢC ĐIÊN VIỆT NAM V

Tồng hàm lượng của ceữadin, ccfalexin và 4 ’,5’-dihydro- Điều kiện sắc ký-.
ceữadin phải từ 95,0 % đến 102,0 %, tính theo chế phẩm khan. Cột kích thước (15 cm X 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh c
(5 |im).
Tính chất
Nhiệt độ cột: 30 °c.
Bột trẳng hoặc hơi vàng, hút ẩm. Hơi tan trong nước, thực
Deteclor quang phổ tử ngoại đặt ờ bước sóng 220 nm,
tế không tan trong ethanol 96 % và trong hexan.
Tốc độ dòng: 1,0 ml/min.
Định tính The tích tiêm: 25 pl.
Phô hâp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của chế phẩm phải Cách tiến hành:
phù hợp với phô hấp thụ hồng ngoại của ceíradin chuẩn. Tiến hành sác ký theo chương trình dung môi như sau:
Neu phô hồng ngoại ờ trạng thái 1'ắn cùa mẫu thử khác với Thòi gian Pha động A Pha động B
phổ hồng ngoại của ceírađin chuẩn thì hòa tan ricng biệt
(min) (% tt/tt) (% tt/tt)
30 mg che phẩm và chất chuẩn trong 10 ml meĩhcmol (77),
bay hơi các dung dịch tới khô ờ 40 °c và áp suất dưới 0-2,5 99,5 — 97 0,5 —+ 3
2 kPa, ghi phổ mới của các cắn thu được. 2,5 - 11 97-+75 3 —>25
11-13 75-+60 25-+40
Độ trong và màu sắc của dung dịch
Dưng dịch S\ Hòa tan 2,50 g chế phâm trong dung dịch 13 - 16 60 40
natrì carbonat (77), pha loãng thành 25,0 ml vói cùng 16-19 60 —* 20 40-+ 80
dung môi. 19- 19,1 20 -+ 99,5 80 -+ 0,5
Dung dịch s khòne đục hơn hồn dịch đói chiếu II (Phụ 19,1 -25 99,5 0,5
lục 9.2). Để yên dung dịch s trong 5 min. Độ hẩp thụ của
Định tính các tạp chất: Sừ dụng sẳc ký đồ cung cấp kèm
dung dịch s đo ở bước sóng 450 lim (Phụ lục 4.1) không
theo ceừadin chuẩn dùng đè định tính pic và sắc ký đo cùa
được quá 0,60.
dung dịch đối chiếu (4) đe xác định pic của các tạp chất c,
pH D và E. Sử dụng sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (1) để
Hòa tan 0,100 g chế phẩm trong nước không cỏ carbon xác định pic cùa tạp chất B. Sử dụng sắc ký đồ cung cấp
dioxyd (TT) và pha loãng thành 10 ml với cùng dung môi. kèm theo hồn hợp tạp chất chuẩn của ceửadin và sắc ký
pH (Phụ lục 6.2) của dung dịch thu được phải từ 3,5 đến 6,0. đồ của dung dịch đối chiếu (5) để xác định pic của các tạp
chất A và G.
Góc quay cực riêng
Thời gian lim tương đổi so với ceíradin (thời gian lưu khoảng
Từ +80= đến +90°, tính theo ché phẩm khan (Phụ lục 6.4).
15 min): Tạp chất A khoáng 0,27; tạp chất B khoảng 0,32;
Hòa tan 0,250 g chẻ phẩm trong dưng dịch đệm acetatpỉỉ 4,6
tạp chất c khoảng 0,53; tạp chất D khoảng 0,63; tạp chất E
(77) và pha loãng thành 25,0 ml với cùng dung môi.
khoảng 0,80; tạp chất F khoảng 0,92; ceĩalcxin khoảng 0,95;
Tạp chất liên quan 4 ’,5’-dihydrocefradin khoảng 1,06; tạp chất G khoảng 1,32.
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3). Kiêm tra tỉnh phù hợp cùa hệ thống: Trôn sắc ký đồ cùa
Pha động A: Dưng dịch kaìi dihvdrophosphaí 0,272 % (TT) dung dịch đối chiếu (2), độ phân giải giữa pic cùa cefalexin
được điều chỉnh đến pH 3,0 bang acidphosphoric 2 M (77). và pic cùa ceíradin ít nhất là 4,0.
Pha động B\ Methanoỉ (77)). Giới hạn:
Dưng dịch thủ: Hòa tan 0,300 g ché phẩm trong pha động Hệ số hiệu chình: Đe tính hàm lượng, nhân diện tích pic
A và pha loãng thành 50,0 ml với cùng dune môi. của tạp chất B với 3.4.
Dung dịch đối chiếu (ỉ): Hòa tan 3,0 mg cyclohexa-1,4- Tạp chất A, B, c, D, E, F, G: Với mồi tạp chất, diện tích
đienylglycìn chuẩn (tạp chất B) trong pha động A và pha pic đà hiệu chỉnh, nếu càn, không được lơn hơn 0,25 lần
loãng thành 100,0 ml với cùng dung môi. diện tích pic chính thu được trên sắc ký đồ cùa dung dịch
Dung dịch đối chiểu (2)\ Hòa tan 3 mg chế phẩm và đổi chiếu (3) (0,25 %).
3 mg cefaiexin chuẩn trong pha động A và pha loàng thành Các tạp chất khác: Diện tích pic cùa mỗi tạp chất không
25 ml với cùng dung môi. được lớn hcm 0,25 lần diện tích pic chính thu được trên sac
Dung dịch đổi chiếu (3): Pha loãng 1,0 ml dung dịch thừ ký đo của dung dịch đổi chiểu (3) (0,25 %).
thành 100,0 mi bằng pha động A. Tỏng diộn tích pic của tẩt cà các tạp chất không được lớn
Dung dịch đối chiểu (4)\ Hòa tan 6 mg ceíradin chuẩn hơn 2 lần điện tích pic chính thu được trôn sắc ký đồ của
dùng để định tính pic (chứa tạp chất c, D và E) trong dunc dịch đối chiểu (3) (2,0 %).
1,0 ml pha động A. Bò qua những pic có diện tích nhò hơn 0,05 lần diện tích pic
Dung dịch đoi chiếu (5j: Hòa tan hỗn hợp tạp chất chuẩn chính thu được trên sãc ký đồ của dung dịch đối chiếu (3)
của cefradin (chứa tạp chất A và G) có trong một lọ chuẩn
(0,05 %), bò quapic cứa ceíalexin và 4’,5’-dìhyđrocefradin.
trong 1,0 mi pha động A.

230
u ư ợ c ĐIẺN VIỆT NAM V NANG CEFRADIN

Ghi chú: khoảng 3 min): cefalcxin khoảng 0,7; 4 \5 ’-dihydrocefradin


Tạp chất A: Aciđ (6/?,7i?)-7-amino-3-methyl-8-oxo-5-thia-l- khoảng 1,5.
azabicvclo[4.2.0]oct-2-en-2-carboxylic (acid 7-amino-deacetoxy- Kiểm tra tính phù hợp của hệ thổng: Trên sắc ký đồ của
cephalosporanic, 7-ADCA). dung dịch chuẩn (3), độ phân giãi giữa pic của cefalexin
Xạp chất B: Acid (2/Ọ-amino(cyclohexa-l ,4-dienyl)acetic {d- với pic cùa ceữadin ít nhât là 4,0.
dihydrophenylglycin.cyclohexa-1,4-dienylglycin). Tính hàm lượng phần trăm của ceữadin trong chế phâm
Tạp chấtC: Acid(6/?,7/?)-7-[[(2/i!)-amino(cyclohexa-l,4-dienyl) dựa vào diện tích pic thu được trên sắc ký đồ cùa dung
acêtyl]amino]-3-methyl-8-oxo-5-thia-l-azabicyclo [4.2.0]oct-2- dịch thứ, dung dịch chuẩn (1) và hàm lượng của ceíradin
en-2-carboxylic 5-oxid (isomer 1). trong ceữadin chuẩn.
Tạp chắt D : Acid (6i?,7i?)-7-[[(2/?)-amino(cyclohexa-1 ,4-dienyl) Tính hàm lượng phần trăm cùa cefalcxin tronẹ chê phâm
acetyl]amino]-3-methyl-S-oxo-5-thia-Lazabicyc]o[4.2.0]oct-2- dựa vào diện tích pic thu được trên sắc ký đồ của dung
en'2-carboxylic 5-oxid (isomer 2) dịch thừ, dung dịch chuẩn (2) và hàm lượng của ceĩalexin
Tạp chất E: Acid (6/?,7/ỉ)-7-[[(2Ả)-amino(2-hydroxyphenyl) trong cefalexin chuẩn.
acetyl]amino]-3-methyl-8*oxo-5-thia-l-azabicyclo[4.2.0joct-2- Tỉnh hàm lượng phần trăm của 4 ’,5 ’-dihydrocefradin trong
en-2-carboxylic. chế phẩm dựa vảo diện tích pic thu được trên sắc ký đồ của
Tạp chất F: 3-hyđroxy-4-methylthiophen-2(.W)-on, dung dịch thừ, dung dịch chuẩn (2) và nhân điện tích pic
Tạp chất G: Acid (ó/?,7/?)-7-[(2,2-dimethylpropanoyl)amino]-3- của 4’,5’-dihydrocefradin với 1,6.
methyỉ-8-oxo-5-thia-l-azabicyclo[4.2.0]oct-2-en-2-carboxylic
(7-ADCA pivalamid). Bảo quản
Trong bao bi kín và tránh ánh sáng, ờ nhiệt độ 2 °c đến 8 °c.
N,N-DimethyỊaniIin
Không được quá 20 phần triệu (Phụ lục 10.16, phương Loại thuốc
pháp 2). Kháng sinh nhóm cephalosporin.

Nước Chế phẩm


Không được quá 6,0 % (Phụ lục 10.3). Nang, hỗn dịch uống.
Dùng 0,300 g chế phẩm.

Tro suỉíat NANG CEFRADIN


Không được quá 0,2 % (Phụ lục 9.9, phương pháp 2). Capsuỉae Cefradini
Dùng 1,0 g chế phẩm.
Là nang cứng chứa ceíradin.
Định lượng Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3). ‘Thuốc nang” (Phụ lục 1.13) và các yêu cầu sau:
Pha động: Methanol - dung dịch đệmphosphatpH5,0 {25 :75).
Dung dịch thử: Hòa tan 50,0 mg chế phẩm trong dung dịch Hàm lượng ccphalosporin, tính theo lổng của ceữadin,
đệm phosphat pH 5,0 (TT) và pha loãng thành 100,0 ml Cl6H 19N30 4S, và cephalexin, C16H17N ,0 4S, từ 90,0 % đến
với cùng dung môi. 110,0 % so với hàm lượng ceữadin ghi trên nhàn.
Dung dịch chuẩn (ỉ): Hòa tan 50,0 mg ceíradin chuẩn (chứa
4’,5’-dihydroccfradin) trong dung dịch đệmphosphaỉpH 5,0 Định tính
(7T) và pha loãng thành 100,0 ml với cùng dung môi. A. Phương pháp sắc ký lóp mỏng (Phụ lục 5.4).
Dung dịch chitân (2): Hòa tan 5,0 mg cefalexin chuần Bản mỏng: Siỉicageỉ không có chất kết dính dày 0,25 mm,
trong dung dịch đệm phosphat pH 5,0 (TT) và pha loãng được chuẩn bị như sau: Đặt bản mòng trong bình sắc ký
thành 100,0 mỉ với cùng dung môi. có chứa hỗn hợp dung môi n-hexan - tetradecan (95 : 5)
Dung dịch chiiân (3): Pha loãng ỉ ml dung dịch chuẩn (1) ngập khoảng 1 cm, đê dung môi di chuyển theo chiều dài
thành 10 ml băng dung dịch đệm phosphat pH 5,0 (77). của bản mỏng, sau đó lấy bản mòng ra khỏi bình sắc ký và
Trộn 5 ml dung dịch thu được và 5 ml dung dịch chuẩn (2). để dung môi bay hơi.
Điêu kiện sắc kỷ: Dung môi khai triên: Dung dịch acid citric 0,1 M - dung
Cột kích thước (10 cm X 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh c dịch dinatri hydrophosphat 0,ỉ M - dung dịch ninhvdrin
(5 pm). trong aceton (TT) có nồng độ ỉ g trong ]5 mỉ (60 : 40 : 1,5).
Detector quang phồ từ ngoại đặt ờ bước sóng 254 nm. Dung dịch thừ. Lẩy một lượng bột thuốc trong nang tương
Tốc độ dong: 1,5 ml/niin. ứng với khoảng 30 mg ceíradin, hòa tan trong 10 ml nước, lọc.
Thể tích tiêm: 5 pl. Dung dịch đoi chiếu: Dung dịch cefradin chuẳn 0,3 %
Cách tiên hành: trong nước.
Hên hành sắc ký với thời gian gấp 2 lần thời gian lưu của Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bàn mỏng 10 ịi\ mỗi
ceíradin. dung dịch trên. Triển khai sắc kv đến khi dung môi đi được
Thời gian lưu tương đổi so với ceíradin (thời gian lưu khoáng 10 cm, lấy bản mòng ra để khô ngoài không khí

231
CEFTAZIDIM PENTAHYDRAT DƯỢC ĐI ẺN VIỆT NAM V

và sấy ờ 110 °c trong 10 min và quan sát dưới ánh sáng Điêu kiện sâc kỷ:
thường. Cột kích thước (25 cm X 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh c
vết chính trên sắc kỷ đồ của dung dịch thừ phải tương ứng (5 pm đển 10 pm).
với vết chính trên săc ký đồ của dung dịch đối chiếu về vị Detector quang phò tử ngoại đặt ở bước sóng 254 nm,
trí, màu sắc và kích thước. Tốc độ dòng: 1,0 ml/min.
B. Trong phần Định lượng, pic chỉnh trên sắc ký đồ của Thể tích tiêm: 10 pl.
dung dịch thừ phải có thời gian lưu tương ứng với thời Cách tiến hành:
gian lưu của pic chinh trên sắc ký đồ của dung dịch chuẩn. Kicm tra tính phủ họp của hộ thống sắc ký: Tiến hành sắc
ký đối với dung dịch phân giải, trên sắc ký đồ thu được,
Mất khối lưọng do làm khô thời gian lưu tương đối cùa cephalexin khoảng 0,8 và
Không được quá 7,0 % (Phụ lục 9.6).
ceữadin là 1,0; độ phân giải giữa hai pic cephalexin và
Cân chính xác khoảng 100 mg bột chể phẩm, sấy trong
ceíradin không nhỏ hơn 2,0. Tiến hành sắc kỷ 6 lần riêng
chân không dưới áp suất giảm 5 nimHg ở 60 °c trong 3 h. biệt đối với dung dịch chuẩn: Độ lệch chuẩn tương đổi của
Độ hòa tan (Phụ lục 11.4) diện tích pic ceíradin không được lớn hơn 2,0 %.
Thiết bị: Kiểu giỏ quay. Tién hành sắc ký lần lượt đối với dung dịch chuẩn và đung
Mói tnrờng: 900 ml dung dịch acid hydrocỉoric 0,12 M /77). dịch thư.
Tôc độ quay: 100 r/min. Tính hàm lượng cephalosporin cỏ trong một đơn vị chế
Thời gian: 45 min. phẩm dựa vào tông diện tích pic của cephalexin và ceíradin
Cách tiến hành: Lấy một phần dung dịch mỏi trường đã trcn sắc kỷ đồ thu được từ dung dịch thử, dung dịch chuẩn
hòa tan mẫu thừ, lọc (bò 20 ml dịch lọc đầu). Pha loãng vả tổng hàm lượng ceữadin, Ci6Ht9N30 4S, và cephalexin,
dịch lọc thu được tới nồng độ thích hợp với môi trường C i6H|7N30 4S, của ceíradin chuẩn.
hòa tan (nếu cần). Đo độ hấp thụ (Phụ lục 4.1) cùa dung Bảo quản
dịch thu được ờ bước sóng hấp thụ cực đại 255 nm, cốc Trong bao bì kín.
đo dày lcm, mẫu trang lả môi trường hòa tan. Tính hàm Đe nơi khô mát, nhiệt độ không quá 30 °c, tránh ánh sáng.
lượng cephalosporin bàng cách tính tổng lượng ceữađin,
C16Hl9N30 4S, và cephalexin, Ci6H |7N30 4S, hòa tan trong Loại thuốc
mồi viên so sánh với dung dịch ceữadin chuẩn có nồng độ Kháng sinh nhóm cephalosporin.
tương đương trong cùng dung môi.
Hàm lượng thưòìig dùng
Yêu cầu: Không ít hơn 75 % (Q) lượng ccữadin so với
250 mg. *500 mg.
lượng ghi trên nhãn được hòa tan trong 45 min, tính theo
tông ccíradin và ccphalexin.
CEFTAZIDIM PENTAHYDRAT
Cephalexin Ce/tazidimum pentahydricum
Không quá 10,0 % tổng ce&adin, Cl6H19N30 4S và cephalcxin,
c ,«h 17n 3o 4s .
Tính hàm lượng phần trăm ccphalexin, C,6II17N30 4S trong
chế phàm dựa vào diện tích pic cephalexin và diện tích pic
ceữadin trên sẳc ký đồ thu được lừ dung dịch thử trong 5 H20
phần Định lượng.

Định lưọng
Phương pháp sẳc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
Pha động: Nước - methanoỉ - dung dịch natii aceỉat 0,5 M - C22H22N60 7S2.5H20 P.t.Ị.: 637
dung dịch acid acetỉc 0,7 M (782 : 200 : 15 : 3).
Ceftazidimpentahydratlà(6^,7i?)-7-[[(2Z)-2-(2-amino-
Dung dịch chuẩn: Dung dịch ceíradin chuẩn 0,05 % trong
thiazol-4-yl)-2-[( 1-carboxy-1-methylethoxy)immo] acetyl]
pha động.
amino]-8-oxo-3-[(pyridin-l-ium-l-yl)methyl]-5-thia-l-
Dung dịch thử: Cân 20 nang, tính khối lượng trung bình của azabicyclo[4.2.0]oct-2-en-2-carboxylat pcntahydrat, phải
thuốc trong nang, trộn đều. Cân chính xác một lượng bột chứa tù 95,0 % dến 102,0 % C22H2,N60 7S,, tính theo chế
thuổc tương ứng với khoảng 50 mg ceíradin vào bình định phẩm khan.
mửc. 100 ml, thêm 70 ml pha động và lắc siêu âm 15 min.
Pha loãng bằng pha động vừa đủ đến vạch, lắc đều, lọc. Tinh chất
Dung dịch phân giải: Hòa tan một lượng ccữadin chuẩn và Bột kết tinh màu trắng hay gần như trắng. Khó tan trong
cephalexin chuẩn trong pha động để thu được dung dịch có nước và methanol, thực tế không tan trong aceton và
nồng độ 0,5 mg/ml mỗi chất. ethanol 96 %. Tan trong dung dịch acid và kiềm.

232
OƯỢCĐỈẾN VIỆT NAM V CEFTAZIDIM PENTAHYDRAT

Đinh tính 50 % của thang đo. Phép thừ chỉ có giá trị khi độ phân giải
Phổ hấp thụ hồng neoại của chế phâm (Phụ lục 4.2) phải giữa pìc ceftazidim và tạp chất A tối thiêu là 5,9.
phu hợp với phổ hấp thụ hồng ngoại cùa ceftazidim chuân. Tiêm dung dịch thừ và dung dịch đôi chiêu. Thời gian
sắc ký của dung dịch thử gấp 3 lần thời gian lưu cùa
Đô trong và màu sẳc của dung dịch ceftazidim. Diện tích cùa bất kỳ pic phụ nào trên săc ký
Diưĩg dịch S: hòa tan 0,25 g chế phẩm trong nước không đồ của dung địch thử không được lớn hơn 0,5 lần diện
có carbon dioxvd (77) và pha loãng thành 50,0 mì với tích của pic chính thu được từ sắc ký đồ cùa dung dịch đôi
cùng dung môi. chiếu (0,5 %). Tổng diện tích của tất cả các pic phụ trên
Dung dịch s phải trone (Phụ lục 9.2) và không màu (Phụ sắc kỷ đô của dung dịch thử không được lớn hơn 2 lân diện
ìục 9.3, phương pháp 2). tích của pic chính từ săc ký đồ cùa dung dịch đôi chiêu
(2,0 %). Bỏ qua các pic có diện tích nhò hơn 10 % diện
PH . , . tích của pic chính trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu.
Dung dịch s có pH từ 3,0 đèn 4,0 (Phụ lục 6.1).
Ghi chủ:
Tạp chất liên quan Tạp chất A: (2i?S,6i?,7/?)-7-[[(2Z)-2-(2-aminothiazol-4-yl)-2-[(l-
A. Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4). carboxy-l-methylethoxy)imino]acetyl] aminoj-8-oxo-3'[(pyridin-
Bàn móng: Silica geỉ F2ĨJ. ỉ-ium-l-y!)methy]]-5-thia-l-azabicyclo[4.2.ũ]oct-3-en-2-
Dung mỏi khai triẻn: Butanoĩ - dung dịch đệm natri acetai carboxyỉat (A-2-ceftazìđim).
p H 4,5 - bưtyỉ acetat - acid acetic băng ( 6 :2 6 : 3 2 : 32).
Dung dịch thử: Hòa tan 0,100 g chế phẩm trong dung dịch Pyridin
dinatri hydrophosphat 3,ó % và pha loãng thảnh 2 mỉ với Không được quá 0,05 %.
cùng dung mói. Phương pháp sác ký lỏng (Phụ lục 5.3).
Dung dịch đối chiếu: Pha loãng 1 ml dung dịch thừ thành Pha động: Dung dịch amonỉ dỉhydrophosphat 2,8.8 %
200 mỉ với dung dịch dìnatri hydrophosphaỉ 3,6 %. được điểu chinh pH đến 7,0 bằng ơmonìac - acetonitrỉl -
Cách tiến hành: Chấm riêng rẽ ỉên bản mỏng 2 Ịiỉ mỗi nước (8 : 24 : 68).
dung dịch trên. Triển khai sác ký đéĩi khi dung môi đi được Các dung địch sau pha ngay trước khi sử dụng;
15 cm. Làm khô bản mỏng bẳri2 không khí nóng và phát Dung dịch thử: Hòa tan 0,500 g chế phẩm trong hỗn hợp
hiện vêt băng đèn tử ngoại 254 nm. Bầt kỳ vêt nào có Rf gồm ] 0 thể tích dung dịch đệm phosphatpH 7,0 (TT4) và
lớn hơn vết chính trôn sấc ký đồ của dung dịch thử không 90 thể tích nước (hỗn hợp A). Pha loãng thành 100,0 ml
được đậm màu hơn vêt thu được trên sâc ký đô cùa dung với cùng dung môi.
dịch đổi chiểu (0,5 %). Dung dịch đoi chiếu: Hòa tan 1,0 g pyridin (TT) trong nước
B. Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3). và pha loãng thành 100,0 IĨ1Ỉ với cùng dung môi. Pha loãng
Pha động: Hỗn hợp acetonitnỉ - dung dịch amoni 5.0 ml dung dịch này thành 200,0 tnl với nước. Lấy 1,0 ml
dihydrophosphơt 2,26 % (7 : 93), điều chỉnh pH đến 3,9 dung dịch thu được thêm 10,0 m! dung dịch đệm phosphat
bằng dung dịch acid phosphoric 10% (77). pH 7,0 (TT) và pha loãng thành 100,0 ml với nước.
Dung dịch thử: ỉ lòa tan 0,100 g chế phẩm trong pha động vả Dung dịch phân giải: Pha loãng 1,0 ml dung dịch thừ
pha loãng thành 20,0 ml với cùng dung môi. Pha loãng 5,0 ml thành 200,0 ml với hỗn hợp A. Lấy 1,0 ml dung dịch thu
dung dịch thu được thành 20,0 mi với cùng dung mõi. được, thêm 20,0 mỉ dung dịch đối chiếu và pha loãng thành
Dung dịch đối chiếu: Hòa lan 5,0 mg tạp chất A chuẩn 200.0 ml với hỗn hợp A.
của ceftaziđim trong pha động và pha loẫng thành 20 mi Điêu kiện sốc kỷ:
với cùng dung môi. Pha loãng 1,0 ml dung dịch thu được Cột kích thước (25 cm X 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh c
thành 20,0 ml với cùng đung môi. (5 pm).
Dung dịch phân giải: Hòa tan 5 mg tạp chất A chuẩn của Detector quang phổ tử ngoại đặt ờ bước sóng 255 nm.
ceftaziđim và 5 mg ceftaziđim chuẩn trong pha động và pha Tốc độ dòng: 1,0 ml/min.
loãng thành 20,0 ml với cùng dung môi. Pha loãng 1,0 ml Thể tích tiêm: 20 ịil.
dung dịch thu được thành 20,0 mỉ với cùng dung môi. Cách tiến hành:
Điêu kiện sắc kỷ: Tiêm dung dịch phân giải, phép thừ chỉ có giá trị khi độ
Cột kích thước (25 cm X 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh c phân giải giừa các pic tương ứng với cefìazidim vả pyridin
(5 |im). tối thiêu la 7,0.
Nhiệt độ cột: 35 °c. Tiêm dung địch đối chiếu, điều chình độ nhạy của hệ
Detector quang phổ từ ngoại đặt ở bước sóng 255 nm. thống sao cho chiều cao của pic chính trên sẳc ký đồ phải
Tôc độ dòng: 1,3 ml/min. ít nhất bẳng 50 % của thang đo. Tiêm lần lượt dung dịch
Thê tích tiêm: 20 pl. thử và dung dịch đối chiếu, diện tích của pic tương ứne
Cách tiến hành: với pyridin trẽn sắc ký đồ cùa dung dịch thừ khônn được
Tiêm đung dịch phân giải, điều chinh độ nhạy của hệ thống lớn hơn diện tích của pic chính tbu được trên sẳc ký đồ của
sao cho chiêu cao của 2 pic trên sắc ký đồ ít nhất bằng dung dịch đối chiểu.

233
BỘT PHA TIỀM CEFTAZIDIM DƯỢC ĐIÉN VIỆT NAM V

Nước chung về “Thuốc tiêm, thuốc tiêm truyền” (Phụ lục 1.19)
Từ 13,0 % đển 15,0 %. và các ycu cầu sau đây:
Dùng 0,200 g chế phẩm (Phụ lục 10.3).
Hàm lượng ceftazidim, C22H22N60 7S2, từ 90,0 % đển
Nội độc tố vi khuẩn 105,0 % tính trên bột thuốc khan không chứa natri carbonat
Không được quá 0,10 EU/mg. Neu chế phẩm dự định để và so với lượng ghi trên nhãn.
sàn xuất thuốc tiêm mà không có phưcmg pháp hửu hiệu
nào để loại bò nội độc tố vi khuẩn thỉ phải đáp ứng phép Hàm lượng naíri carbonat khan, Na2CO 3, từ 8,0 %
thừ nội độc tổ vi khuẩn (Phụ lục 13.2). đến 10,0 %.

Định lượng Tính chất


Phương pháp sắc ký lòng (Phụ lục 5.3). Bột màu tráng hoặc vàng nhạt.
Pha động: Hòa tan 4,26 g dinatri ỉndrophosphat (77) và Định tính
2,73 g kaỉi dihvdrophosphat (TT) trong 980 ml nước, thêm A. Trong phần Định lượng ceftazidim, thời gian ỉưu của
20 ml acetonitriỉ (77). pic chính trên sắc kỷ đồ của dung địch thừ phải tương ứng
Dung dịch thử: Hòa tan 25,0 mg chế phẩm trong pha động với thời gian lưu của pic ceftazidim trên sẳc ký đồ của
và pha loãng thành 25,0 ml với củng dung mỏi. dung dịch chuẩn.
Dung dịch chuân: Hòa tan 25,0 mg ceftazidim chuẩn trong B. Chế phẩm phải cho phản ứng (A) của carbonat (Phụ
pha động và pha loãng thành 25,0 mi với cùng dung môi. lục 8.1).
Dung dịch phản giải: Hòa tan 5,0 mg tạp chẩt A chuân của
ceftazidim trong 5,0 ml dung dịch chuẩn. pH
Điểu kiện sắc kỷ: Dung dịch chế phẩm chứa ceftazidìm 10,0 % trong nước
Cột kích thước (15 cm X 4,6 mm) được nhồi hexylsiỉyỉ không củ carbon dioxvd (TT) phải có pH từ 5,0 đến 7,5
sỉỉica geỉ dùng cho sác ký (5 ịim). (Phụ lục 6.2).
Delector quang phổ tử ngoại đặt ờ bước sóng 245 run. Độ trong của dung dịch
Tốc độ dòng: 2,0 ml/min. Dung dịch chế phẩm có nồng độ ceftazidim 10,0 % trong
Thê tích tiêm: 20 Ịil. mrởc không cố carbon dioxvd (77) phải trong (Phụ lục 9.2).
Cách tiến hành: Tiêm dung dịch phân giải, điều chinh
độ nhạy của hệ thống sao cho chiều cao của pic chính Mất khối lượng do làm khô
trcn sắc ký đồ phài ít nhất bàng 50 % cùa thang đo. Phép Không được quả 13,5 % (Phụ lục 9.6).
thử chi có giá trị khi độ phân giái giữa pic tưcmg ứng với Dùng 0,3 g chế phẩm, làm khô trong chẵn không với áp
ceftazidim và tạp chất A tối thiểu là 1,5. Tiêm lần lượt dung suất không quá 0,67 kPa ờ 25 °c trong 4 h; sau đó tiếp
dịch thử và dung dịch chuẩn. Tính hàm lượng ceftazidim, tục sấy trong chân không ờ 100 ° c với áp suất không quá
C22H22N60 7S-ì, trong chế phẩm dựa vào diện tích pic thu 0,67 kPa trong 3 h.
được trên sắc kỷ đồ của dung dịch thử, dung dịch chuẩn vả
Nội độc tố vi khuẩn
hàm lượng C22H22N60 7S-> trong ccftazidim chuẩn.
Không được quá 0,1 EƯ/mg ceftaziđim (Phụ lục 13.2).
Bảo quần
pyridin
Bảo quản trong đồ đựng kín, tránh ánh sáng. Nếu là chế
Phương pháp sắc ký lòng (Phụ lục 5.3).
phẩm vô khuẩn phải đựng trong đồ đựng vô khuẩn, kín,
Pha động: Dung dịch amoni dihydrophosphat 2,88 %
chống nhiễm khuẩn.
được điểu chỉnh pH đến 7,0 bằng amoniac - acetonitrìl -
Loại thuốc nước (8 : 24 : 68).
Kháng sinh nhóm cephalosporin. Các dung dịch pha ngay tncớc khi sừ dụng.
Dung môi pha mau: Hồn hợp gồm 10 thể tích dung dịch
Chế phẩm đệm phosphat pH 7,0 (TT4) và 90 thể tích nước.
Thuốc tiêm. Dung dịch thử: Phân tán một lượng chế phẩm tương ứng
với khoảng 0,5 g ceftazidim trong 10 ml dung môi pha
mẫu và thêm vừa đủ thành 100,0 ml với cùng dung môi.
BỘT PHA TIÊM CEFTAZIDIM Dung dịch đối chiếu: Lẩy 1,0 mỉ dung dịchpyridin 0,025 %
C efíazidim i p u lv is a d inỳectìonem thêm 10,0 ml dung dịch đệm phosphatpH 7,0 (TTJ và pha
loãng thành 100,0 ml với nước.
Bột pha tiêm ceftazidim là hỗn hợp vô khuẩn của ceftazidim Dung dịch phân giải: Pha loãng 1,0 ml dung dịch thử
pentahydrat và natri carbonat khan, đóng trong lọ thủy tinh thành 200,0 ml với dung môi pha mẫu. Lấy 1,0 ml dung
nút kín. dịch thu được, thêm 20,0 ml dung dịch đối chiếu và pha
Chế phẩm phải đạt các yêu cầu quy định trong chuyên luận loãng thành 200,0 ml với dung môi pha mầu.

234
Dư ợc ĐIỂN VIỆT n a m V BỘT PHA TIÊM C£FTAZIDIM

Điều kiện sắc kỷ: phụ thuộc của độ hẩp thụ vào nồng độ natri và tính nồng độ
Côt kích thước (25 crn X 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh c natri trone dung dịch thừ dựa vào đường chuân.
1 ing natrí tương ứng với 2,305 mg natri carbonat, Na-)C03.
(5Vm)-
Detector quang phô tử ngoại đặt ờ bước sóng 255 nm.
Định Iưọng
Tốc độ đòng: 1,0 ml/min.
Phương pháp sắc ký lòng (Phụ lục 5.3).
Thể tích tiêm: 20 ịil. Pha động: Hòa tan 4,26 g dinatri hvdrophosphat (TT) và
Cách tiến hành: 2,73 g kaỉi dihydrophosphat (TT) trong 980 ml nước, thêm
Tiến hành sắc ký với dung dịch phân giải, phép thử chì
20 ml aceíonitrỉỉ (77).
có giả trị khi độ phân giài giữa các pic tương ứng với
Dung dịch thử: Cân chính xác một lượng bột chế phẩm
ceftazidim vả pyridin tôi thiêu là 7,0.
tương ímg với 100 mg cefìaziđim phân tán trong 10 mỉ pha
Tiển hành sắc kỷ với đung dịch đổi chiếu, điều chỉnh độ
động và thêm vừa đù 100,0 ml với cùng dung mói.
nhay của hệ thống sao cho chiều cao của pic chính trên sắc
Dung dịch chuẩn: Dung dịch ceftazidim chuẩn 0,1 %
ký đồ phải ít nhất băng 50 % của thang đo.
trong pha động.
Tiến hành sắc ký lần lượt với dung dịch thử và dung dịch Dung dịch phân giải: Hòa tan 5,0 mg tạp chất A chuẩn của
đối chiếu, diện tích cùa pic tương ứng với pyridin trên sắc
ceftazidim trong 5,0 mỉ dung dịch chuẩn.
ký đồ của dung dịch thừ không được lớn hơn 10 lần diện Điều kiện sắc ký:
tích của pic pyridin thu được trên sắc ký đồ của dung địch Cột kích thước (15 cm X 4,6 mm) được nhồi hexyỉsiỉyỉ
đổi chiếu (0,5 %). siỉica gel dùng cho sắc ký (5 ịim).
Natri carbonat Detector quang phổ tử ngoại đặt ở bước sóng 245 nm.
Phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử (Phụ lục 4.4, Tốc độ đòng: 2,0 mPmin.
phương pháp 1). Thể tích tiêm: 20 pl.
Dung dịch chuân gôc natrỉ 1000 ỊẦg/mỉ. Cách tiến hành:
Dung dịch kaỉi cỉorid 4 %: Hòa tan 4 g kaỉi cìorid (TT) Kiểm tra tính phù hợp cùa hệ thống: Tiến hành sẳc ký với
trong nước thảnh 100,0 ml. dung dịch phân giải, điều chỉnh độ nhạy cùa hệ thống sao
Chuẩn bị dãy chuẩn naỉri: cho chiều cao của pic chính trên sắc ký đồ phải ít nhất
Pha loãng 10,0 ml dung dịch chuẩn gốc natri 1000 ịigỉml bằng 50 % của thang đo. Phép thử chỉ có giá trị khi độ
thành 100,0 ml bằng nước để được dung dịch natri cỏ nồng phân giải giữa pic tương ứng với ceftazidim và tạp chất A
độlOOpg/ml. tối thiểu là 1,5.
Tiến hành pha dãy chuẩn natri có các nồng độ 2,0 pg/ml; Tiến hành sẳc kỷ với dung dịch chuẩn, độ lệch chuẩn tương
4,0 pgúnl; 6.0 pg/ml vả 8,0 j.ig/ml theo bảng sau: đối của diện tích pic đáp ứng từ 6 lần tiêm lặp lại không
Nồng độ Dung dich Dung dịch Nưóc được lớn hơn 2,0 %.
chuẩn natri chuẩn natri kali cỉoriđ vừa đủ Tiến hành sắc ký lần lượt dung dịch thử và dung địch chuẩn.
(pg/mỉ) 100 pg/ml (mi) 4 % (ml) (mỉ) Tính hàm lượng ceftaziđim, C22ỈI22N6O7S2, trong chế phẩm
0 (Trắng) 0 10 100 dựa vào diện tích pic thu được trên sẳc ký đồ của dung dịch
2,0 2,0 10 100 thử, dung dịch chuẩn và hàm lượng C22H->2N60 7S2 trong
4,0 4,0 ceftazidim chuẩn.
10 100
6,0 6,0 10 100 Bảo quản
8,0 _____8,0 _.... _ 10 100 Chế phẩm phải đề ở nơi khô, tránh ánh sáng, ờ nhiệt độ
Chuan bị dung dịch thử: không quả 30 °c.
Cân chính xác một lượng bột chi phẩm tương ứng với Loại thuốc
100 mg cefìaziđim vào bỉnh định mức 100 ml, thêm Kháng sinh nhỏm cephalosporin.
30 ml nước, lắc để hòa tan, thêm nước đến định mức, lẳc
đêu (dung dịch A). Pha loãng dung dịch A từng bước bằng Hàm lurựng thường dùng
nước đô thu được dung dịch thử có nồng độ natri khoảng 500 mg; lg, tính theo ceftazidim.
4 Ịig/ml, thêm dung dịch kali clorid 4 % vào dung dịch
cuối với tỷ lệ 1/ 10.
Cách tiên hành: Sử dụng máy quang phổ hấp thụ nguyên tử
cỏ trang bị đèn cathod rỗng natri, đầu đốt sử dụng ngọn lửa
acetyỉen - không khí nén. Tiến hành đo độ hấp thụ nguyên
tĩr của các dung địch chuẩn và dung dịch thử tại vạch phổ
cực đại của naírì 589,0 nm. Từ độ hấp thụ của các dung
dịch chuân và dung dịch thử, ịập đường chuẩn biểu diễn sự

235
CEFTRIAXON NATRI DƯỢC ĐIÊN VIỆT NAM V

CEFTRlAXON NATRI môi gồm 440 ml nước, 55 ml đệm phosphat hồn hợp
Ce/triaxonum natricum 0,067 M pH 7,0 (77), 5,0 ml dung dịch đệm citrat pH 5 0
và 500 ml acetoniỉriị (77).
Dung dịch thừ: Hòa tan 30,0 mg chế phẩm trong pha động
và pha loảng thành 100,0 ml với cùng dung môi.
Dung dịch đôi chiểu (ỉ): Hòa tan 30.0 mg ceítriaxon natri
chuẩn trong pha động và pha loãng thành 100,0 mi với
cùng dung môi.
Dung dịch doi chiêu (2): Hòa tan 5,0 mg ceftriaxon natri
chuân và 5,0 mg tạp chất A chuẩn của ceĩtriaxon trong pha
động và pha loãng thành 100,0 ml với cùng dung môi.
ClsH ltìNgNa20 7S3.31/2H20 p.t.l: 662 Dung dịch đối chiếu (3): Pha loàng 1,0 ml dung dịch thừ
thành 100,0 ml với cùng dung môi.
Ceítriaxon natri là dinatri (ótf,7/?)-7-[[(2Z)-(2-amino- Điểu kiện sẳc ký:
thiazol-4yl)(methoxyimino) acetyl]-amino]-3-[[(2-methyl- Cột kích thước (25 cm X 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh c
6-oxiđo-5-oxo-2,5-đihydro-1,2,4-triazin-3-yl)sulfanyl] (5pm).
mcthyl]-8-oxo-5~thia-l-azabicyclo-[4.2.0]-oct-2~en-2- Detector quang phổ tử ngoại đặt ờ bước sóng 254 nm.
carboxylat ngậm 3,5 phân từ nước, được bán tổng hợp tử Tốc độ dòng: 1,5 ml/min.
một sản phẩm lẻn men, phải chửa từ 96,0 % đến 102,0 % Thể tích tiêm: 20 pl.
C 18H 16N8Na?0-S :,, tính theo che phâm khan. Cách tiên hành:
Tiến hành sẳc ký dung dịch thừ, dung dịch đối chiểu (2)
Tính chất và (3).
Bột kết tinh màu trang hoặc hơi vàng, hơi hút ẩm. Dề Tiến hành sác ký với thời gian gấp 2 lần thời gian lưu cùa
tan trong nước, hơi tan trong methanol, rẩt khó tan trong ceftriaxon.
ethanol khan. Kiểm tra tính phù hợp của hệ thống: Trên sắc ký đồ
của dung dịch đối chiếu (2), độ phân giải giữa pic của
Định tính ceítriaxon với pic cùa tạp chất A ít nhất là 3,0.
A. Phổ hấp thụ hồng ngoại của ché phẩm (Phụ lục 4.2) Giới hạn:
phải phù hợp với phổ hấp thụ hồng ngoại của ccítriaxon Các tạp chất: Diện tích pic cùa mỗi tạp chất không được
natri chuẩn. lớn hon diện tích pic chính thu được trên sắc ký đô của
B. Chế phẩm phải cho phản ímg (A) cùa natri (Phụ lục 8.1). dụng dịch đối chiếu (3) (1,0 %).
Độ trong và màu sắc của dung dịch Tổng diện tích pic của tất cà các tạp chất không được lớn
Dung dịch S: Hòa tan 2,40 g che phẩm trong nước không hơn 4 lân diện tích pic chính thu được trcn sắc ký đô của
dung dịch đối chiểu (3) (4,0 %).
có carbon dioxyd (77) và pha loãne thành 20,0 mi với
Bò qua những pic có diện tích nhỏ hơn 0,1 lân diện tích
cùng dung môi.
pic chính thu được trên sắc kỷ đồ của dung dịch đối chiếu
Pha loãng 2 ml dung dịch s thành 20 ml bang nước. Dung
(3) (0, 1%).
dịch thu được phải trong (Phụ lục 9.2) và không được đậm
G hi chú:
hơn màu dung dịch chuẩn v 5 hoặc VN5 (Phụ lục 9.3).
Tạp chất A: Acid (6/?1?^)-7-[[(2£)-(2'aminothiazol-4-yl)(methoxy-
pH imino)acetyl]amino]-3-[[(2-methyl-5,6-dioxo-l ,2,5,6-tetra-
Từ 6,0 đến 8,0 (Phụ lục 6.2). hydro-1,2,4-triazin-3-yl)sulfanyljm ethyl]-8-oxo-5-thia-l'
Dùng dung dịch s để đo. azabicyclo[4.2.0]oct-2-en-2-carboxylic((£’)-isomer).
Tạp chất B: (5a/?,6/?)-6-[[(2Z)-(2-aminothiazol-4-yl)(methoxy-
Góc quay cực riêng imino) accty]]amitioJ-5a,6-dihydro-3//,7//-azeto (2,l'ồ]furo
Từ -155° đến -170°, tính theo chế phẩm khan (Phụ lục 6.4). [3,4-d][l,3]thiazin-l,7(4//)-dion.
Hòa tan 0,250 g chế phẩm trong nước và pha loãng thành Tạp chất C: 2-methyl-3-sulfanyi-l,2-dihydro-l,2,4-triazin-5,6-
25.0 ml với cùng dung môi. dion.
Tạp chất D: 5-benzothiazol-2-yl (2Z)-(2-aminothiazol-4-yI)
Tạp chất liên quan (methoxyimino)thioacetat.
Phương pháp sắc ký lòng (Phụ lục 5.3). Tạp chất E: Acíd (ófl,7fi)-7-amino-3-[[(2-methyỉ-5,6-đioxo-
Dung dịch đệm citrat pH 5,0: Hòa tan 20,17 g acid citric l,2,5,6-tetrahyclro-l,2,4-triazin-3-yl)sulfanyl]methyl]-8-oxo-5'
(TT) trong 800 ml nước, điều chinh đến pH 5,0 bằng thia-1-azabicyclo[4.2.0]oct-2-en-2-carboxylic.
dung dịch natri hvdroxvd 42 % (77) và pha loăng thành
1000.0 ml bàng nước. A^V-Dimethylanilin
Pha dộng: Hòa tan 2,0 g íetradecylamoni hromid (77) và Không được quả 20 phần triệu (Phụ lục 10.16, phương
2.0 g tetraheptyỉamoni bromid (77) trong hỗn hợp dung pháp 2).

236
rr™-

DƯỢC ĐIẺN VIỆT NAM V


BỘT PHA TIẺM CEFTRIAXON

Acid 2 -ethylhexanoic Giới hạn acid - kiềm


Không được quá 0,8 % (kl/kì) (Phụ lục 10.17). Dung dịch 10 % chế phâm trong nước không có carbon
dioxyci (TT) phái cỏ pM từ 6,0 đến 8,0 (Phụ lục 6.2).
Nước
Tù 8 0 % đến 11,0 %_(Phụ lục 10.3). Độ trong của dung dịch
Dung 0,100 g chế phẩm. Dung dịch 1.2 % chế phâm trong nưức không có corbon
dioxvd (TT) phải trong (Phụ lục 9.2).
Nội độc tố vi khuẩn
Khonơ" được quá 0,08 EU/mg (Phụ lục 13.2), nếu chế Tạp chất liên quan
phẩm dùng để sản xuât thuôc tiêm mà không có phương Tiến hành bẳng phương pháp sắc kỷ lỏng như trong phân
pháp hừu hiệu để loại bò nội độc tô vi khuân. Định lượng, với thời gian sắc ký ít nhất là 2 lần thời gian
lưu cùa pic chính. Diện tích cùa bát kỳ pic phụ nào trên săc
Định lượng ký đồ cùa dung dịch thử đều không được lớn hơn diện tích
Phương pháp sắc ký lòng (Phụ lục 5.3). Điêu kiện sắc ký của pic chính trên sắc kỷ đồ cùa dung dịch thử loãng (1 %)
như mô tả trong phần Tạp chất liên quan. và tổng diện tích của tất cả các pic phụ trên sắc ký đô cùa
Tiến hành sắc ký với dung dịch thừ và dung dịch đối chiếu (1). dung dịch thứ không được lỏn hơn 5 lần diện tích của pic
Tính hàm lượng phàn trăm của C18H 16N8Na20 7S3 trong chính trên sắc ký đồ của dung dịch thử loãng (5 %). Bò
chế phẩm dựa vào diện tích pic thu được trcn sắc ký đô qua bất kỳ pic nào có diện tích nhỏ hơn 10 % diện tích pic
của dung dịch thử, dưng dịch đôi chiêu (1) và hàm lượng chính trên sác kỷ đồ cùa dung dịch thử loãng,
cùa ceftriaxon natri chuân.
Nu ó*c
Bảo quản Không được quá 11,0 % (Phụ lục 10.3).
Trong bao bì kín, tránh ánh sáng. Nếu chế phẩm vô khuẩn Dùng 0,2 g chế phẩm.
phải đựng trong bao bì đã được tiệt trùng, kín, tránh
nhiềm khuân. Nội độc tố vi khuẩn (Phụ lục 13.2)
Hòa tan một lượng chế phẩm trong nước BET để thu được
Loại thuốc dung dịch có nồng độ ceítriaxon 10 mg/ml (đung dịch A).
Kháng sinh nhóm ccphalosporin. Nồng độ giới hạn nội độc tố của dung dịch A là 2,0 EU/mỉ.
Chế phẩm Giá trị độ pha loãng tối đa của dung dịch A được tính từ độ
Thuốc tiêm. nhạy của thuốc thử lysat dùng trong phép thử.

Định lượng
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
BỘT PHA TIÊM CEFTRIAXON
Pha dộng'. Hòa tan 2 g tetradeeyĩamoni bromid (TT) và
Ce/trìaxơni puỉvis ad ìnịectionem
2 g tetrahepỉvlamoni bromid (TT) trong một hỗn hợp gồm
440 ml nước và 55 ml dung dịch đệm phosphat p ỉỉ 7,0
Bột pha ticm ceítriaxon là bột kểt tinh vô khuẩn cùa (77) và 5 ml dung dịch đệm citrat pH 5,0 (điều chế bàng
ceítriaxon natri đóng trong lọ thủy tinh nút kín. Chi pha cách hòa tan 20,17 g acid citric (TT) trong 800 ml nước,
với dưng môi ngay taróc khi diing. điều chỉnh tới pll 5,0 bằng dung dịch natri hvdroxyd Ỉ0 N
Chê phâm phải đạt các yêu cầu quy định trong chuyên luận ÍĨT) và pha loãng bằng nước tới 1000 ml), sau đó trộn đều
chung vê “Thuốc tiêm, thuốc tiêm truyền’- (Phụ lục 1.19) với 500 ml acetonitriỉ (77).
và các yêu cầu sau đây: Dung dịch thử: Cân thuốc trong 10 lọ để tính khối lượng
trung bình của thuốc trong một đơn vị chế phẩm, trộn dều.
Hàm lưọng cettriaxon, ClsH18N80 7S3, phải đạt từ 92,0 %
Cân chính xác một lượng che phẩm, hòa tan trong pha
đên 108,0 % so với lượng ghi trên nhãn.
động để được dung dịch có nồng độ ceftriaxon 0,030 %.
Tính chất Dung dịch chuẩn: Dung dịch ceítriaxon natri chuẩn 0,030 %
Tinh thê hoặc bột kct tinh trắnẹ ngà. trong pha động.
Dung dịch phân giải: Là dung dịch chứa cehriaxon natri
Định tính chuẩn 0,0050 % và ceítriaxon natri E-isomer chuẩn 0,0050 %
A. Phô hâp thụ bồne ngoại (Phụ lục 4.2) cùa chế phẩm phải trong pha động.
phù hợp với phổ hồng ngoại cùa ceítriaxon natri chuẩn. Dung dịch thừ ìoãng: Pha loãng một thế tích dung dịch thử
B. Trong phẩn Định lượng, trẽn sắc ký đồ của dung dịch thành 100 thể tích với pha động.
thừ phải cho pic có thời gian lưu tương ứng vói thời gian Điều kiện sắc ký>:
lưu của pic cetíriaxon trong sác ký đồ cùa dung dịch Cột kích thước (25 cm X 4,6 mrn) được nhồi pha tĩnh c
ccítriaxon natri chuẩn. (5 pin) (Lichrosphere RP18 là thích hợp).
c. Cỏ phản ứng đặc trưng của ion natri (Phụ lục 8.1). Detector quang phô tử ngoại đặt ở bước sóng 254 nm.

237
CEFUROXIM AXETIL DƯỢC Đ1ÉN VIỆT NAM V

Tốc độ đòng: ỉ,5 ml/min. Định tính


Thể tích tiêm: 20 ịú. A. Phổ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) cùa chế phẩm
Cách tiến hành: phải phù hợp với pho hấp thụ hồng ngoại cùa ccủiroxim
Tiến hành sắc ký đối với dung dịch phân giải, điều chinh axetil chuẩn.
độ nhạy cùa detector sao cho chiều cao của các pic ít nhất B. Trong phần Định lượng, thời gian lưu và kích thước cùa
bằng 50 % của thang đo. Phép thừ chỉ có giá trị khi hệ số các pic chính thu được trôn sắc ký đồ của dung dịch thừ
phân giải giữa hai pic chính của dung dịch phân giải khône phải tương tự với thời gian lưu và đáp ứng cùa pic đồng
phân cefưroxim axetiỉ A và ceíuroxim axetil B thu được
nhô hơn 3,0.
trên sắc ký đồ dung dịch đối chiếu (4).
Tiến hành sắc ký ỉần lượt đối với dung dịch chuẩn và dung
dịch thừ. Tạp chất liên quan
Tính hàm lượng ceíừiaxon, C 18H18N80 7S3, trong một Phương pháp săc ký lỏng (Phụ lục 5.3). Chuân bị dung
đon vị chế phẩm dựa vào diện tích pic trên sắc ký đồ thu dịch thử và dung dịch đổi chiếu (4) ngay trước khi dùng.
được cùa dung dịch chuẩn vả dung dịch thử và hàm lượng Pha động: Methanoỉ - dung dịch amoni dìhydrophosphat
Cj8H18N80 7S3 của ceítriaxon natri chuẩn. 0,23% ị 38:62).
Dung dịch thử: Hòa tan 10,0 mg chế phẩm trong pha động
1 mg ceftriaxon natri (Cl8H lớNsNa70 7S3.3!/2H20 ) tương
và pha loăng thành 50,0 ml với cùng dung môi.
ứng với 0,8383 mg ceítriaxon (C18H 18N80 7S5).
Dung dịch đổi chiếu (ỉ): Pha loãng 1,0 ml dung dịch thừ
Bảo quản thành 100,0 ml bàng pha động.
Trong đồ đựng kín, ờ nhiệt độ không quá 30 °c. Dung dịch đoi chiếu (2)1 Để tạo tạp chất A, đun nóng 5 inl
dung dịch thử ờ 60 °c trong 1 h.
Loại thuốc Dung dịch đối chiếu (3): Để tạo tạp chất B, đặt 5 ml dung
Kháng sinh nhóm cephalosporin. dịch thử dưới ánh sáng tử ngoại bước sóng 254 nm trong
24 h.
Hàm lượng thường dùng Dung dịch đối chiểu (4): Hòa tan 10,0 mg ceíìiroxim axetil
250 me, 500 mg và 1000 mg, tỉnh theo ceítriaxon. chuẩn trong pha động và pha loãng thành 50,0 ml với củng
Neu đổ tiêm bắp thì khi dùng thường phải pha thuốc trong dung môi.
mồi lọ bàng một ổng thuổc tiêm lidocain (3,5 mỉ, chửa Điểu kiện sắc ký:
Cột kích thước (25 cm * 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh
35 mg lidocain C14H22N20.HC1.H20).
trimethvkìlvl siỉica gel dùng cho sắc ký (5 pm).
Detector quang phổ từ ngoại đặt ờ bước sóng 278 nm.
CEFUROXIM AXET1L Tốc độ dòng: l,0ml/min.
Cefuroxỉmum axetiỉì Thể tích tiêm: 20 |il.
Cách tiên hành:
H aC ^Ũ CH3 Tiến hành sẳc ký với dung dịch thử và các dung dịch đoi
T T chiếu (1), (2) và (3). ^
Định tính các tạp chất: Sử dụng sắc ký đồ cùa dung dịch
đối chiếu (2) để xác định cặp pic của tạp chất A vả sắc ký
đồ của dung dịch đối chiếu (3) đổ xác định cặp pic của tạp
chất B.
Thời gian lưu tương đối so với đồng phân ceturoxim
axctil A: Đồng phân ceíuroxim axetil B khoảng 0,9; tạp
chất A khoảng 1,2; tạp chất B khoảng 1,7 và 2,1.
Kiểm tra tính phù hợp của hộ thống: Trên sắc ký đồ
C20H22N4O10S p.t.l: 510,5
cùa dung dịch đối chiểu (2), độ phân giải giữa pic cùa
Ceturoxim acetil là hỗn hợp của hai đồng phân đổi quang ceíuroxim axetil A và pic của tạp chât A ít nhât là 1,5.
của (l/?S)-ĩ-(acetyioxy)ethyl (6/?,7/?)-3-[(carbamoyloxy) Giới hạn:
Tạp chất A: Không được quá 1,5 % tính theo tồng diện
m ethyl]-7 -[[(Z )-2 -(fu ran -2 -y l)-2 -(m eth o x y im in o )
tích cặp pic.
acetyl]amino]-8-oxo-5-thia-l-azabicyclo[4.2.0]oct-2-
Tạp chất B: Không được quá 1,0 % tính theo tổng diện
en-2-carboxylat, phải chứa từ 96,0 % đến 102,0 % của tích cặp pic.
C2oH22N40 10S, tính theo chế phẩm khan. Tạp chất E: Không được quá 0,5 %.
Chế phẩm bán tổng hợp từ một sản phẩm lên men, Các tạp chất khác: Mỗi tạp chất không được quá 0,5 %.
Tổng các tạp chất không được quá 3,0 %.
Tính chất
Bò qua những pic có diện tích nhỏ hơn 0,05 lân diện tích
Bột trắng hoặc gần như trẳng. Khó tan trong nước và
2 pic chính thu được trên sắc ký đồ cùa dung dịch đôi
ethanol 96 %, tan trong accton, ethyl acetat và methanol. chiếu (1) (0,05 %).

238
DƯỢC ĐIỂN VIỆT NAM V BỘT PHA HỎN DỊCH CEFUROXIM

Ghi chú: BỘT PHA HÒN DỊCH CEFUROXiM


Tạp chất A: l-(Acetyloxy)ethyl(6tf,7/?)-3-[(carbamoyloxy)methyl}- Pulveres Cefuroximỉ ad suspensionum peoraỉum
7-[[(Z)-2-(furan-2-y])-2-(methoxyimino) acetyl] amino] -8-0X 0-
5-thia-l-azabicyđo[4.2.0]oct-3-en-2-carboxylat (AMsomer). Là thuốc bột pha hồn dịch uống chứa ceíuroxim axctil.
Tạp chất B: (1 ftS)-1-(Acetyloxy)ethyl(6/?,7/?)-3-[(cart>amoyloxy) Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận
m ethyl]-7-[[(£)-2-(furan-2-yl)-2-(m ethoxyim ino) acctyl] "‘Thuốc bột” (Phụ lục 1.7) và các yêu cầu sau đây:
aniino]-8-oxo-5-thía-l-azabicyclo[4.2.0]oct-2-en-2carboxylat
((E)-isomer).
Hàm lượng ceíuroxim, C i6H|6N40 8S, tù 90,0 % đẻn
Tạp chất C: Acid (67?,77Q-7-[[(Z)-2-(furan-2-yl)-2-(methoxy- 110,0 % so với lượng ghi trên nhàn.
imino)acetyl]ainino]-8-oxo-3-[[[(tricloroacetyl) carbamoyl] oxy]
Tính chất
methyl]-5-thia-l-azabicyclo[4.2.0]oct-2-cn-2-carboxylic.
Bột tơi khô, không bị ẩm, vón, màu sẩc đồng nhất.
Tạp chất D: Cefuroxim.
Tạp chất E: (5a/?,6/?)-6-[[(2Z)-2-(furan-2-yl)-2-(methoxyimino) Định tính
ace^l]amino]-5a,6-<lihydro-3//,7//-azeto [2,l-6Ịfuro [3,4-íf][i,3] Trong mục Định lượng, hai pic chính (ceíuroxim axetil A
thiazin-1,7(4//)-dion(descarbamoylcefuroxim lacton). và cefuroxim axetil B) trên sắc kỷ đồ của dung dịch thừ
phải có thời gian lưu tương ứng với thời gian lưu của hai
Tỷ lệ các đồng phân pic chính trên sắc ký đồ cùa dung dịch chuân.
Phương pháp săc ký lỏng (Phụ lục 5.3). Điều kiện sẳc ký
như mô tả trong phần Tạp chất liên quan. Nước
Trên sắc ký đồ của dung dịch thừ, tỷ lệ diện tích pic của Không được quá 6,0 % (Phụ lục ] 0.3).
đồng phân ceíuroxim axetil A so với tổng diện tích pic của Dừng 0,5 g bột thuốc.
hai đồng phân cefuroxim axetil Avà B phải từ 0,48 đến 0,55.
pH
Aceton Từ 3,5 đến 7,0 (Phụ lục 6.2).
Không được quá 1,1 % (Phụ lục 10.14). Sử dụng hỗn dịch pha theo theo hướng dẫn trên nhãn thuốc.
Nước Tạp chất liên quan
Không được quá 1,5 % (Phụ lục 10.3). Trên sẳc ký dồ của dung dịch thử trong mục Định lượng,
Dùng 0,400 g chế phẩm. tông diện tích cùa hai pic tương úng với các pic E-isoiner
trên sấc ký đồ của dung dịch phân giải (2) không được
Định lưọng
lớn hơn 1,5 % tồng diện tích tất cà các pic; tổng diện tích
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3). Điều kiện sắc ký
cùa các pic tương ứng với pic AMsomcr trên sắc ký đồ
như mô tà trong phần Tạp chất liên quan.
cùa dung dịch phân giải (1) không được lớn hơn 2,0 %
Tiến hành sắc ký với dung dịch thử và dung dịch đối
tong diện tích tất cả các pic; diện tích cùa bất kỳ pic phụ
chiếu (4).
nào khác không được lớn hơn 1,0 % tổng diện tích tất cả
Kiêm tra tính phù họp cùa hệ thống: Trẽn sắc ký đô của các pic.
dung dịch đối chiếu (4), độ phân giải giữa pic của đồng
phân ceíìiroxim axctil A và pic của đồng phân ceíưroxim Độ hòa tan (Phụ lục 11.4)
axetiỉ B ít nhất ỉà 1,5; độ lệch chuẩn tương đổi của tổng Thỉêt bị: Kiểu cánh khuấy.
diện tích cùa 2 pic đồng phân ceíìiroxim axetil A và B thu Môi tnrờng hỏa tan: 900 ml dung dịch đệm phosphat pH 7,0.
dược sau 6 lằn tiêm không được lớn hon 2,0 %. Dung dịch đệm phosphat pH 7,0: Hòa tan 3,7 g natri
Tính hàm lượng phàn trăm C2oH22N<ị0 1oS dựa vào tổng diện dihvdrophosphat (TT) và 5,7 g dinatri hvdmphosphat (77)
tích pic của hai đồng phân cefuroxim axetil A và cefuroxim trong 1000 mỉ nước.
axetil B thu được trên sắc ký đồ của dung dịch thử, dung Tốc độ quay: 50 r/min.
dịch đôi chiếu (4) và hàm lượng của C2oH22N40 10S trong Thời gian: 30 min.
ceíuroxim axetil chuẩn. Cách tiến hành :
Bảo quản Đổi với chế phẩm đóng gói đơn liều, lấy toàn bộ lượng
Trong bao bì kín, tránh ảnh sáng. thuổc của tùng đơn vị, pha như hướng dần trên nhãn để
thừ. Đối với chế phẩm đóng gói đa liều, dùng 5,0 mỉ hồn
Loại thuốc dịch thuốc đã pha như hướng dần ghi trên nhãn tương ímg
Kháng sinh nhóm cephalosporin. với 125 mg hoặc 250 mg cefưroxim để thừ.
Sau thời gian thử theo qui định, lẩy một phân dịch hòa tan,
Chế phẩm
lọc, pha loãng dịch lọc thu đtrợc tỏi nông độ thích họp với môi
Viên nén.
trường hòa tan, nếu cần. Đo độ hấp thụ (Phụ lục 4.1) của dung
dịch thu được ở bước sóng cực đại khoảng 280 nin, cốc đo

239
VIÊN NÉN CEFUROXIM DƯỢC ĐIÉN VIỆT NAM V

dày -I cin, mầu trăng là môi trường hòa tan. So sánh với lớn hơn 2,0 %.
dung dịch ceíuroxim axetil chuẩn có nồne độ tương đương Tiên hành sắc ký lần lượt đối với dung dịch chuẩn và dung
pha trong môi trường hòa tan. dịch thử.
Tính hàm lượng cefuroxim hòa tan trone chế phấm Tính hàm lượng ceíuroxim, C i6H j6N40 8S, có trong một
dựa vào độ hâp thụ cùa dung địch thừ, dung dịch chuẩn đơn vị chẽ phâm dựa vào tổng diện tích pic ceíuroxim
và hàm lượng cefuroxim, C I6H i6N40 8S, trong ceíuroxim axetil A và pic ceíìiroxim axetiĩ B thu được từ sẳc ký
axetil chuẩn. đồ của dung dịch thừ và dung dịch chuẩn, hàm lượng
Yêu cáu: Không ít hơn 60 % (Q) lượng cefuroxim so với CV,H16N40 8S trong cefuroxim axelil chuân.
lượng ghi trên nhàn được hòa tan trong 30 min. 1 mg ceíuroxim axetil, C2oH22N4O loS, tưcmg đương với
0,8313 mg ofcefuroxim, C |âH]6N40 8S.
Định lưọng
Phương pháp sẳc ký lòng (Phụ lục 5.3). Bảo quản
Pha động: Meỉhcmol - dung dịch amonị dihydrophosphaỉ Trone bao bì kín. Đe nơi khô mát, tránh ánh sáng.
0,2 Ẳ/(38 :62).
Loại thuốc
Dung dịch chuẩn: Hòa tan một lượng cehiroxim axetil
Kháng sinh nhóm cephalosporin.
chuân trong pha động đê thu được dung dịch có nồng độ
khoảng 0,25 mg ceíuroxim trong l ml. Hàm lượng thường dùng
Dung dịch thừ: Lấy bột thuổc sau khi xác định Độ đồne dều 125 mg; 250 mg.
khối lượng, trộn đều. Cân chính xác một lượng bột thuốc
tương ứng với khoảng 500 mg ceíuroxim vào bình định
mức 100 ml, thêm 5 ml dung dịch amoni dìhydrophosphat VIÊN NÉN CEFƯROXIM
0,2 Mâầ. được điều chình tới pH 2,4 bàng acidphosphoric Tabeỉỉae Cefỉiroximi
(TT), lắc kỷ và ngay lập tức thêm methanoỉ (TT) vừa đủ
đến vạch, trộn đều, lọc. Pha loãng 5,0 ml dịch lọc thành Là viên nén bao phim chứa cehưoxim axetil.
100,0 ml với pha động. Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận
Dung dịch phân giải (ì)\ Lấy một phần dung dịch thừ, làm “Thuốc viên nen” (Phụ lục 1.20) mục “Viên bao” và các
nóng ờ 60 °c trong 60 min hoặc tới khi tạp A5-isomer có yêu cầu sau:
thể phát hiện được, lọc.
Dung dịch phân giãi (2): Lấy một phẩn duna dịch thử, Hùm lượng ceíuroxim, Ci6H 16N40gS, từ 90,0 % đến
chiếu sáng bàng ảnh sáng tử ngoại (254 lim) trong 24 h 110,0 % so với lượng ghi trên nhãn.
hoặc tới khi tạp E-isomer có thê phát hiện được, lọc. Định tính
Lim ỷ: Các dung dịch chuẩn và thử nếu không được sử đụng A. Chiết một lượng bột viên đã nghiền mịn tương ứng với
ngay thi phải bảo quàn ở nơi tối, nhiệt độ từ 2 °c đến 8 °c. khoảng 0,1 g ceíuroxim với 5 ml dicìoromethan (TT) và
Điều kiện sắc ký: lọc. Bốc hơi dịch lọc đến can. Phổ hấp thụ hồng ngoại
Cột kích thước (25 cm X 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh cùa cắn phải phù hợp với phố hồng ngoại đối chiếu của
trimethyỉsiìyỉ siỉicageỉ dùng cho sắc ký (5 pm) (cột Hypersĩl ceíuroxim axctil hay với phổ cùa cefuroxim axetil chuẩn
SAS là phù hợp). (Phụ lục 4.2).
Detector quang phổ từ ngoại đặt ỡ bước sóng 278 nm. B. Trong phần Định lượng, trên sắc ký đồ của đung dịch
Tốc độ dòng: 1,2 ml/min. thử hai pic chính (ceíuroxim axetil diastereo-isomer A và
Thể tích tiêm: 20 gi. ceíuroxim axctil điastereoisomer B) phải có thời gian lưu
Cách tiến hành: tương ứng với thời gian lưu cùa hai pic chính trén sắc ký
Kiêm tra tính phù hợp cùa hệ thong sắc ký: Tiến hành sắc đồ cùa dung dịch chuân.
kỷ đối với dung dịch chuẩn, dung dịch phân giải (1) và (2):
Trên sắc ký đo thu được, thời gian lưu tương đổi khoáng 0,9 Độ hòa tan (Phụ lục 11.4)
đối vói ceíuroxim axctil B, 1,0 đối với cefuroxĩm axctil A, Thiết bị: Kiểu cảnh khuấy.
1,2 đối với AMsomer, 1,7 và 2,1 đổi với E-isomer. Phép Môi trường: 900 ml dung dịch acỉd hvdrocỉoric 0,1 M (77).
thử chì có giá trị khi độ phân giải giữa pic của celữroxim Tốc độ quav: 50 r/min.
axetiỉ A vả ceíuroxim axetil B trên sắc ký đo của dung dịch Thời gian: 45 min.
chuân, giừa pic ceíliroxim axeti! A vả À-’-isomcr trên sác Tiến hành: Sau thời gian hòa tan quy định, lấy một phần
ký đồ của dung dịch phân giải (1) không nhỏ hơn 1,5. Nếu dịch hòa tan, lọc (bỏ 20 ml dịch lọc đầu). Pha loãng dịch
cân có thc điều chỉnh nồng độ cùa methanưl (TT) trong lọc thu được tới nồng độ thích hợp với môi trường hòa tan
pha động để đạt được yêu cầu trên. Tiến hành sắc kỷ 6 (nếu cần). Đo độ hấp thụ (Phụ lục 4.1) của dung dịch thu
lần riêng biệt đối với dung dịch chuẩn, phcp thừ chỉ có được ở bước sóng hấp thụ cực đại 278 nm, cốc đo dày
giá trị khi độ lệch chuẩn tương đối cùa tổng diện tích pic 1 cm, mẫu trắng là môi trường hòa tan. So sánh với dung
ceíuroxim axetil A và pic ceíuroxim axetil B không được dịch ccíuroxim acetil chuẩn có nồng độ tương đương pha

240
DƯỢC ĐIÊN VIỆT NAM V CEPUROXIM NATRI

trong môi trường hòa tan. Tính toán hàm lượng ceủtroxim có giá trị khi độ phân giãi giữa pic của ceíuroxim axetil
hòa tan trong mổi viên dựa theo hàm lượng ceíuroxim, điastereoisomer A và cefuroxim axetil diastereoisomer B
c H|6N4OsS> trong cefìjroxim axetil chuẩn. trên sắc ký đồ của dung dịch chuẩn; và giữa pic ceíìiroxim
Yêu cầu: Không ít hom 70 % (Q) lượng ceủiroxim so VỚI axetiỉ diastereoisomer A và AMsomer trên sắc ký’ đồ của
lượns °hi trên nhãn được hòa tan trong 45 min. dung dịch phân giải (ỉ) không nhỏ hơn 1,5. Neu cẩn có
thế điều chinh nồng độ của methanoỉ (77) trong pha động
Tạp chất ỉiên quan để đạt được yêu cầu trên. Tiến hành sắc ký 6 lần riêng biệt
Tren sẳc ký đồ của dung dịch thử trong phần Định lượng, đối với dung dịch chuẩn, phép thừ chỉ có giá trị khi độ lệch
tổn^ diện tích cùa hai pic tương ứng với các pic E-isomer chuẩn tương đối cùa tống diện tích pic ceíuroxim axetíl
trên sắc kỷ đồ cùa dung dịch phân giải (2) không được lớn diastereoisomer A và ceíuroxim axetil diastereoisomer B
hơn I 5 % tồng diện tích tàt cả các pic. Tông diện tích không được ỉớn hơn 2,0 %.
cùa các pic tương ứng với pic À-Msomer trên sắc ký đồ Tiến hành sắc ký lẩn lưọt đối với dung dịch chuân và dung
cùa dung dịch phân giải (1) không được lớn hơn 2,0 % dịch thừ.
tồng diện tích tất cả các pic. Diện tích cùa bất kỳ pic phụ Tính hàm lượng ceíuroxim, C]6H]6N40 jịS, có trong
nào khác không được lớn hơn 1,0 % tổng diện tích tất cà một đơn vị chế phẩm dựa vào tổng diện tích pic cùa
các pic. ceíuroxim axetil diastereoísomer A và ccíuroxim axetil
diastereoisomer B thu được từ sẳc ký đồ của dung dịch
Định lượng thừ và dung dịch chuân, và hàm lượng C[6H)6N40gS trong
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3). cefuroxim axetil chuẩn.
Pha động: Hỗn hợp 38 thể tích methanoỉ (Tĩ) và 62 thể 1 mg ceíuroxim axetil, C20H22N4O 10S, tương đương với
tích dung dịch amoni dihydrophosphat 0,2 M. 0,8313 me of ceíuroxim, Cj6lĩj6N40gS.
Dung dịch chuân: Hòa tan một lượng ceíiiroxim axetil
chuẩn trong pha động đê thu được đung dịch có nồng độ Bảo quản
khoảng 0,25 mg cefuroxim trong 1 ml. Trong vỉ nhôm hay trong chai lọ nút kín.
Dung dịch thừ: Cân 20 viên, tính khối lượng trung bình Đe nơi khô mát, nhiệt độ không quá 30 °c, tránh ánh sáng.
của viên đã loại bỏ lớp bao phim và nghiền thành bột mịn.
Loại thuốc
Cân chính xác một lượng bột viên tương ứng với khoảng Thuốc kháng sính.
500 mg cefuroxim vào binh định mức 100 ml, thêm 5 ml
dung dịch atnoni cìihydrophosphat 0,2 M đã được điều Hàm lượng thường dùng
chinh tới pH 2,4 bằng ac.id phosphoric (77), lắc kỳ và 100 mg, 250 mg, 500 mg.
ngay lập tức thcm methanoỉ (TT) vừa dủ đến vạch, trộn
đều, lọc. Pha loãng 5,0 ml dịch lọc thành 100,0 ml với pha
động, trộn đều. CKEUROXIM NATR1
Dung dịch phân giòi (ỉ): Làm nóng dung dịch thử ở 60 °c Cefuroxỉmum natricum
trong 60 min hoặc tới khi tạp AMsomer có thể phát hiện
được, lọc.
Dung dịch phân giải (2): Chiếu sáng dung dịch thử dưới
ánh sáng từ ngoại (254 nm) trong 24 h hoặc tới khi tạp
E-isomer cỏ thê phát hiện được, lọc.
Lưu ý: Các dung dịch chuẩn và thừ nếu không được sử
dụng ngay thi phải bảo quàn ở nơi tối, nhiệt độ từ 2 °C
đến 8°c. C 16H ,s N 4N a 0 8S p.t.l: 446,4
Điêu kiện sẳc ký:
Cột kích thước (25 cm * 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh Ccfuroxim natri là muối natri cùa acid (6/?,7/?)-3[(car-
trimethyỉsiỉyỉ sìỉica geỉ dùng cho sắc ký (5 pm) (cột Hypersỉí bamoyIoxy)methyl]-7-[[(Z)-(furan-2yl)(methoxyimino)
SAS là phu hợp). acety]]am ino]-8-oxo-5-thia-l -azabicyclo[4.2.0]oct-
Detector quang phổ tử ngoại đặt ở bước sóng 278 nm. 2-en-2-carboxylic, phải chứa từ 96,0 % đến 102,0 %
Tốc độ dòng: 1,2 ml/min. CỊ6H 15N4N a08S, tính theo chế phẩm khan.
Thê tích tiêm: 20 Jil.
Tính chất
Cách tiến hành:
Bột trắng hoặc gần như trắng, hơi hút ẩm, dễ tan trong
Kiêm tra tính phù hợp cùa hệ thống sắc ký:
nước, rất khó tan trong ethanol.
Tiên hành săc ký đối với dung dịch chuẩn, dung dịch phân
ế.àì (1) vả (2): Trcn sẳc ký đo thu được, thời gian lưu tương Định tính
đôi khoảng 0,9 đổi với cehiroxim axetil diastereoisomer B, A. Phổ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của chế phẩm
L0 đôi với ceíuroxim axctil diastereoisomer A, 1,2 đối phải phù hợp với phổ hấp thụ hồng ngoại cùa ceíiưoxim
VỚI ÀMsomer. 1,7 và 2,1 đổi với E-isomcr. Phép thử chỉ natri chuẩn.

241
BỘT PHA TIỀM CEPUROXIM DƯỢC ĐIẺN VIỆT NAM V

B Chế phầm phải cho phản ứng (A) của ion natri (Phụ 3 lần diện tích của pic chính thu được trên sắc ký đồ của
lục 8.1). dung dịch đối chiếu (3) (3,0 %).
Bỏ qua những pic có diện tích nhò hơn 0,05 lần diện tích
Độ trong và m àu sắc cua dung dịch
cùa pic chính thu được trến sắc ký đo cùa dung dịch đổi
Dung dịch S: Hòa tan 2,0 g chế phẩm trong nước không có chiểu (3) (0,05 %).
carbon diừxyd (77) và pha loãng thành 20,0 ml với cùng
đung môi, N,N-Dimethylanilin
Dung dịch s không đuợc đục hon hỗn dịch đổi chiếu II Không được quả 20 phần triệu (Phụ lục 10.16. phương
(Phụ lục 9.2). DỘ hấp thụ (Phụ lục 4.1) cùa dung dịch s đo pháp 2).
ỡ 450 nm không được lớn hơn 0,25.
Aciđ 2-ethylhexanoic
pH Không được quá 0,5 % (kl/kl).
Từ 5,5 đến 8,0 (Phụ lục 6.2). Phương pháp sắc ký khí (Phụ lục 10.17).
Pha loăng 2 nil dung dịch s thành 20 ml bằng nước không
cỏ cơrbon dio.xyd (77). Nước
Không được quả 3.5 % (Phụ lục 10.3).
Góc quay cực riêng Dùng 0,400 g chế phẩm.
Từ +59° đén +66°, tính theo chế phẩm khan (Phụ lục 6.4).
Hòa tan 0,500 g che phấm trong dung dịch đệm aceíat Thử vô khuẩn
pH 4,6 (77) và pha loãng thành 25 ml với cùng dung môi. Neu chế phẩm dự định đề sản xuất thuốc tiêm mà không có
phương pháp hĩru hiệu nào khác để tiệt khuẩn thì phải đáp
Tạp chất liên quan ứng Phcp thử vô khuẩn (Phụ lục 13.7).
Phương pháp sắc ký lòng (Phụ lục 5.3).
Pha động: Trộn 1 thể tích acetonitriỉ với 99 thể tích dung Nội độc tố vi khuẩn
Không được quá 0,10 EU/mg. Nếu chế phẩm dự định để
dịch đệm acetat pH 3,4, được chuẩn bị bằng cách hòa tan
sản xuất thuòc tiêm mà không có phương pháp hữu hiệu
6,01 g acid acetic bài7g (77) và 0,68 g natrỉ acetaỉ (77)
nào đe loại nội độc tố vi khuẩn thì phải đáp ứng phép thử
trong nước và pha loãng thành 1000 ml với cùng dung môi.
“Nội độc tổ vi khuẩn*’ (Phụ lục 13.2).
Dung dịch thừ (Ị): Hòa tan 25,0 mg chế phẩm trong nước
và pha loãng thành 25,0 ml với cùng dung môi. Định lượng
Dung dịch thử (2): Pha loãng 5,0 ml dung dịch thử (1) Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3). Điều kiện sẳc ký
thành 50,0 ml bàng nước. như mô tà trong phần Tạp chất liên quan.
Dung dịch đoi chiếu (ly. Hòa tan 25,0 mg ccturoxim Iiatri Tiến hành sắc ký với dung dịch thừ (2) và dung dịch đối
chuân trong nước và pha loãng thành 25 ml với cùng dung chiểu (1).
môi. Pha loàng 5,0 ml dung dịch thu được thành 50,0 ml Cân cứ vào diện tích pic thu được từ dung dịch thử, dung
bằng nước. dịch đối chiếu và dựa vào hàm lượng của C |6H 15N4NaOKS
Dung dịch đoi chiếu (2): Đun trong cách thủy 20 ml dung trong ccíuroxim natri chuẩn, tính hàm lượng của
dịch đối chiếu (1) ờ 80 °c trong 15 min. Làm nguội và C16HlíN4NaOísS trong chế phẩm.
tiêm ngay.
Dung dịch đoi chiếu (3): Pha loãng 1,0 ml dung dịch thử (1) Bảo quản
thành 100 ml bàng nước. Trong đồ đựng kín, tránh ánh sáng. Nếu là ché phẩm vô
Điêu kiện sắc k\7 khuẩn phải đựng trong đồ đựng vô khuẩn, kín, chống
Cột kích thước (25 cm X 4,6 ram) được nhồi pha tĩnh là nhiễm khuẩn.
hexvỉsilyỉ sỉỉica gcỉ dùng cho sắc ký (5 pm).
Loại thuốc
Detector quang phổ tử ngoại ờ bước sóng 273 nm.
Kháng sinh nhóm cephalosporin.
Tốc độ dòng: 1,5 ml/min.
Thể tích tiêm: 20 pl Chế phẩm
Cách tiến hành: Thuốc tiêm.
Tiến hành sắc ký với thời gian gấp 3 lần thời gian lưu của
pic chính.
Kiêm tra tính phù hợp cùa hệ thống: Trên sắc ký đồ cùa dung BỘT PHA TIÊM CEPUROXIM
dịch đôi chiếu (2), độ phân giải giữa hai pic của cefuroxim C e/uroxim i p u ivis ad inỳectionem
và tạp chất A (descarbamoylceíliroxim) ít nhất là 2,0.
Giới hạn: Trên sắc kỷ đồ của dung dịch thử (1): Là bột vô khuẩn của ceíuroxim natri có thể có thêm tá
Diện tích của bẩt kỳ pic phụ nào cũng không được lớn hơn dược và dược đỏng trong lọ nủt kín.
diện tích của pic chính thu được trên sắc ký đồ của dung Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cẩu trong chuyên luận
dịch đổi chiếu (3) (1,0 %). “Thuốc tiêm, thuốc ticm truyền” (Phụ lục 1.19) và các yêu
Tổng diện tích cùa tất cả các pic phụ không được lớn hơn cầu sau đây:

242
DƯ’0 C ĐIỂN VIỆT NAM V CELECOXIB

Hàm lượng ceĩuroxỉm, C16Hi6N40 8S, tìr 90,0 % đển diện tích pic chính thu được trên sắc ký đồ của dung dịch
110 0 % so với lượng ghi trên nhân. đối chiếu (3) (1 %) và tông diện tích của tât cả các pic phụ
không lớn hơn 3 lân diện tích pic chính thu được trên săc
Tính chất ký đô của dung dịch đôi chiêu (3) (3 %). Bỏ qua các pic có
Bột trắng hoặc gần như trăng. diện tích nhỏ hơn 0,1 lần diện tích của pic chính thu được
trên sấc ký đổ cùa đung dịch đối chiếu (3) (0,1 %).
Đỉnh tính
A* Trong mục Định lượng, pic chính thu được trên săc ký Nước
đồ của dung dịch thử phải có thời gian lưu tương ứng với Không được quá 3,5 % (Phụ lục 10.3).
thời gian lưu cùa pic chính thu được trên săc ký đô của Dùng 0,4 g chê phâm.
dung dịch đối chiéu (1).
B Chế phẩm cho phép thử định tính cùa ion natri (Phụ Nội độc tố vi khuẩn
[ục 8.1). Hòa tan một lưựng chế phẩm với nước BET để thu được
dung dịch cỏ nồng độ ceíuroxim 10 mg/ml (dung dịch A).
pH , , , . 5 , Nồng độ giới hạn nội độc tố của dung dịch A là 1,0 EƯ/ml.
Dung dịch chê phâm có nông độ tương ứng với 10,0 % Tiên hành thử nghiệm sừ dụng độ pha loãng tôi đa của
ceturoxim trong nước không cỏ carbon dioxvd (TT) có pH dung dịch A được tính từ độ nhạy cùa thuốc thử lysat đùng
từ 5,5 đến 8,5 (Phụ lục 6.2). trong phép thừ (Phụ lục 13.2).

Độ trong của dung địch Định lượng


Dung dịch chế phẩm có nồng độ tương ứng với 10,0 % Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5,3).
ceíuroxim trong nước không cỏ carbon dioxyd (TT) không Pha động, điều kiện sắc ký' và cách tiến hành: Như mô tả
được đục hơn hồn dịch đối chiếu II (Phụ lục 9.2 ). trong mục Tạp chất liên quan.
Sừ dụng dung dịch thử và dung dịch đổi chiếu (1).
Tap chất liên quan Căn cứ vào diện tích pic thu được từ dung địch thử,
Phương pháp sãc ký lỏng (Phụ lục 5.3). dung dịch đối chiếu (1) và hàm lượng C[6H !6N40§S
Pha động: Acetonitriỉ - đệm ũcetatp h ỉ 3,4 (í : 10). trong ccíuroxim natri chuẩn, tính hàm lượng ceíuroxim,
Dung dịch thử: Hòa tan một lượng chế phẩm tương đương CI6H i6N40 8S, trong chê phâm.
với 25,0 mg ceíuroxim natri trong nước và pha loãng thảnh
50,0 ml với cùng dung môi. Bảo quản
Dung dịch đoi chiếu ( ì): Hòa tan 25,0 mg cefuroxim natri Nơi khô mát, tránh ảnh sáng.
chuản trong nước vả pha loãng thành 50,0 ml với cùng Loại thuốc
dung môi. Kháng sinh nhóm cephalosporin.
Dung dịch đối chiểu (2): Pha loãng 5,0 ml dung dịch đối
chiếu (1) với nước thành 25,0 ml. Đun trong cách thủy ở Liều lưọmg thường dùng
60 cc trong 10 min, làm nguội và tiêm ngay. 0,5 g; 0,75 g; I g hoặc 1,5 g cduroxim.
Dung dịch đối chiếu (3j: Pha loãng 1,0 rnl dung dịch thừ
với nước thành 100,0 ml.
Điêu kiện sắc ký’: CELECOXIB
Cột kích thước (25 cm X 4.6 mm) được nhồi pha tĩnh ỉà Ceỉecoxibum
hexyỉsilyỉ siỉica geỉ dùng cho sắc. ky (5 pni).
Detector quang phô tử ngoại đặt ở bước sóng 273 nm.
Tồc độ dòng: 1,5 ml/min.
Thê tích tiêm: 20 Ịil.
Cách tiến hành:
Tiêm dung dịch đổi chiếu (2): Trên sắc ký đồ thu được
hai pìc chỉnh tương ứng với descarbamoyl-ceíìiroxim và
ceturoxim. Phép thử chì có giá trị khi độ phân giải giữa
hai pic này không nhỏ hơn 2,0, Điều chỉnh tỉ lệ acetonitril C17H 14F3N30 2S p.t.l: 381,4
trong pha động nếu cần.
Celecoxib là 4-[5-(4-methylphenyl)-3-(trifluoromethy!)-l//-
Tiêm dung dịch đổi chiếu (3), điều chình độ nhạy của hộ
pyrazol-1-yl]benzcnsulfonamid, phải chứa từ 98,0 % đến
thông sao cho chiều cao của pic chính ít nhất bằng 25 %
102,0 % C l7Hi4F 3N3CLS, tính theo chế phẩm khan.
cua thang đo. Phép thử chỉ có giá trị khi hệ số đổi xứng của
pịc ceíừroxim không lớn hơn ] ,5. Tính chẩt
Tiêm dung địch thử và tiến hành sắc ký với thời gian gẩp Bột kết tinh hoặc vô định hình màu trắng hay gần như
ba lân thời gian lưu của pic chính. Trên sắc ký đồ thu được, trắng. Đa hình. Thực tế không tan trong nước, dễ tan và tan
diện tích cùa bát kỳ pic phụ nào cũng không được lớn hơn trong ethanol khan, tan trong methyỉen clorid.

243
CELƯLOSE ACETAT DƯỢC ĐIÊN VIỆT NAM V

Định tính Mức tạp chất phát hiện phải báo cáo: 0,05 %.
Phổ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của chê phâm phải Ghi chù:
phù hợp với phổ hấp thụ hồng ngoại cùa ceỉecoxib chuẩn. Tạp chất A: 4-[5~(3-methvlphenyl)-3-{trifluoromethyl)-l//-pyrazoỊ-
Nếu phồ hấp thụ hồng ngoại của mầu thử và mầu chuẩn ở I -yl]benzensulfonamid.
trạng thái rẳn khác nhau thì hòa tan riêng biệt chế phẩm và Tạp chất B: 4-[3-(4-meíhylphenyl)-5-(trìfiuoromethyl)-l//-pyrazol-
celecoxib chuàn trong 2-propanoỉ (TT), bay hơi dung môi 1-yl]benzensulfonamid.
đến khô* ghi phổ mới các cán thu được.
Kim loại nặng
Tạp chất liên quan Không được quá 20 phẩn triệu (Phụ lục 9.4.8).
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3). Hồn hợp dung môi: Nước - aceton (15 : 85).
Pha động: Trộn đều 10 thê tích acetonitriỉ (TTỉ), 30 Dùng 0,5 g chế phẩm, tiến hành thử theo phương pháp 8.
thể tích meíhanol (773) và 60 thể tích dung dịch kaỉi Dùng 1 ml dunạ dịch chì mau ỉ 0 phần triệu Pb (TT) để
dihỵdrophosphat (77) 0,27 % đã được điều chính đến pH chuẩn bị mầu đôi chiếu.
3.0 băng acidphosphorĩc (77).
Nước
Hồn hợp dung môi: Nước - methanoỉ (773) (25 : 75).
Không được quá 0,5 % (Phụ lục 10.3).
Dung dịch thừ: Hòa tan 50,0 mg chế phẩm trong hỗn hợp
Dùng 0,400 g chế phẩm.
dung môi và pha loãng thành 100,0 ml với cùng dung môi.
Dung dịch đoi chiếu (Ị): Hòa tan 50,0 mg celecoxib chuẩn Tro suỉfat
trong hồn hợp dung môi và pha loãng thành 100,0 ml với Không được quá 0,2 % (Phụ lục 9.9, phưcmg pháp 2).
cùng dung môi. Dùng 1,0 g chế phẩm, sử dụng chén platin.
Dung dịch đoi chiếu (2): Hòa tan 3 mg tạp chất A chuân
của celecoxib và 3 me tạp chất B chuẩn của celecoxib Định lưọìig
trong hỗn hợp dung môi và pha loãng thành 50,0 ml với Phương pháp sắc kỷ lòng (Phụ lục 5.3). Điều kiện sắc ký
cùng dung môi. Pha loãng 1,0 ml dung dịch thu được thành như mô tả trong phẩn Tạp chất liên quan.
25.0 ml bằng dung dịch đối chiếu (1). Tiến hành sẳc ký với dung dịch thừ và dung dịch đối
Dung dịch đoi chiếu (3): Pha loãng 1,0 ml dung dịch thừ chiếu (1).
thành 100,0 ml băng hỗn hợp dung môi. Pha loãng 1,0 ml Tính hàm lượng phần trăm C|7H]4F3N30,S trong chế phẩm
dung dịch thu được thành 10,0 ml bảng hỗn hợp dung môi. dựa vào đỉện tích pic trên sắc ký đồ thu được của dung dịch
Điểu kiện sắc ký: thử, dung dịch đối chiếu (1) và hàm hrợng Cj7H |4F3N302S
Cột kích thước (25 cm X 4,6 mm) được nhoi pha tình end- trong celccoxib chuẩn.
coppedphenvỉsilỵl siỉica gcd dùng cho sác ký (5 pin). Bảo quản
Nhiệt độ cột: 60 °c. Trong bao bì kín, tránh ánh sáng, tránh ẩm. Đe ờ nhiệt độ
Detector quang phổ tử ngoại đặt ờ bước sóng 215 nm. phòng.
Tốc độ dòng: 1,5 ml/min.
Thổ tích tiêm: 25 pl. Loại thuốc
Cách tién hành: Chất ức chế chế cyclo-oxygenase (COX-2); thuốc giảm
Tiến hành sắc ký với dung dịch thứ, dung dịch đối chiếu đau, chổng viêm.
(2) vả (3).
Chế phẩm
Tiến hành sắc ký với thời gian gấp 1,5 lan thời gian lưu
Vién nén, nang, thuốc tiêm.
của celecoxib.
Định tính các tạp chất: Sừ dụng sắc ký đồ của đung dịch
đổi chiếu (2) để xác định các pic của tạp chất A và B. CELULOSE ACETAT
Thời gian lưu tương đối so với celecoxib (thời gian Cellulosi acetas
lưu khoảng 27 min): Tạp chất A khoảng 0,9, tạp chất Đ
khoảng 1,1.
Ceiulose acetat là celulose được ơ-acetyl hóa một phần
Kiêm tra tính phù hợp cùa hệ thổng: Trên sắc ký đồ của
hay toàn phần, có chứa từ 29,0 % đến 44,8 % nhóm acetyl
dung dịch đổi chiếu (2), độ phân giải giữa pic tạp chất A và
(C2H30), tính theo chế phẩm đẫ làm khô. Hàm lượng
pic celecoxib ít nhất là 1,8; độ phân giải giừa pic celecoxib
acetyl từ 90,0 % đến 110,0 % so với lượng ghi trên nhãn,
và pic tạp chất B ít nhất lả 1,8.
tính theo chế phẩm đã làm khô.
Tỉnh hàm lượng phần trăm của tất cả các tạp chất dựa vào
nong độ của celecoxib trong dung dịch đối chiếu (3). Tính chất
Giới hạn: Bột hoặc hạt màu trắng, tráng ngà hoặc ưẳng hơi xám, hút ẩm.
Tạp chất Ắ: Không được quá 0,4 %. Thực tế không tan trong ethanol 96 % và nước. Tan trong
Các tạp chất khác: Với mỗi tạp chất, không được quá 0,10 %. aceton, acid formic và hồn hợp đồng thể tích methanol -
Tông các tạp chất: Không được quá 0,5 %. methylen clorid.

244
DƯỢC ĐIỀN VIỆT N AM V CELULOSE VI TINH THẺ

Đinh tính , , Trong đó:


Phổ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của chê phâm phải phù d là phần trăm mất khối lượng do lảm khô (%),
hôp VÓI phổ h ấ p thụ hồng ngoại cùa celulose acetat chuẩn. m là khối lượng chế phẩm (g),
Chuẩn bị mẫu đo: Hòa tan 1 g ceỉulose acetat đã được rìị là sổ mỉ dung dịch acỉd suỉ/uríc ỉ N (CĐ) dùng trong
sấy khô vào 10 ml dioxan (77). Trải 1 giọt dung dịch thu mẫu thử,
được vào giữa 2 đĩa natri clorid. Tách riêng 2 đĩa và sây ờ n2 là số ml dưng dịch acid suỉ/uric ỉ N (CĐ) dùng trong
105 °c trong 1 h, sau đó ráp 2 đĩa lại và đo. mẫu trang.
Đối với ceỉuỉỡse acetat trên nhãn ghi có trên 42,0 %
Acid tự do
Không được quá 0,1 % chế phẩm đã làm khô, tính theo nhóm acetyl:
Lấy 2,000 g vảo bỉnh nón dung tích 500 ml, thêm 30 ml
acid acetic.
Cho 5,00 g chế phẩm vào bình nón dung tích 250 mi, thêm dimethyỉ su/oxid (77) và 100 mỉ aceton (Tỉ). Đậy bình
150 ml nước không cỏ carbon dìoxyd (77), đậy bình, lăc xoáy và khuấy từ trong 16 h. Thêm 30,0 ml dung dịch natrỉ
nhẹ nhàng hỗn dịch, để yên trong 3 h. Lọc, rừa bình nón và hydroxyd ỉ N (CĐ) (trong khi thêm vẫn duy trì khuấy từ),
dụng cụ lọc với nước không cỏ carhon dioxyd (Tỉ). Gộp dịch đậy bình, tiếp tục khuấy trong 6 min. Đe yên không khuấy
loc và dịch rửa, thêm 0,1 ml dung dịch phenoìphthaỉein trong 60 min. Thêm 100 mỉ nước nóng (80 °C), vừa rót
(TTị) và chuẩn độ bằng dung dịch natri hydroxyd 0,01 N vừa rửa thành bình, khuấy tiếp 2 min, sau đó để nguội tới
(CĐ) cho tới khi xuât hiện màu hông nhạt. nhiệt độ phòng. Chuẩn độ bàng dung dịch acỉd hydrocỉoric
1 ml dung dịch natrỉ hydroxyd 0,0ỉ N (CĐ) tương đương 0,5 N (CĐ), dùng 0,1 ml dung dịch phenoỉphthaỉein (TT)
với 0,6005 mg acid tự do, tính theo acid acetic. làm chỉ thị. Cho dir 0,5 ml dung dịch acid hydrocỉoric
0,5 N (CĐ), khuấy 5 min, để yên trong 30 min. Chuẩn độ
Kim loại nặng bằng dung dịch natri hydroxyd 0,5 N (CĐ ) tới khi thu
Không được quá 10 phân triệu (Phụ lục 9.4.8).
được màu hồng bền, khuấy bằng máy khuấy từ. Tính số
Lấy 2.0 g chế phẩm tiến hành thử theo phưong pháp 4.
milimol thực của dung dịch nairi hydroxyd 0,5 N (CĐ) đà
Dùng 2 ml dung dịch chì máu 10 phán triệu Pb (77) đê
dùng, tiến hành 2 mẫu trẳng lấy giá trị trung bình để tính
chuẩn bị dung địch đối chiếu.
kết quả.
Mất khối lưọng do làm khô Tính phần trăm nhóm acetyl theo công thức sau:
Không được quá 5,0 % (Phụ lục 9.6). 4,305*w
(l,00g; 105 °C; 3 h). X100
(100 - đ) Xm
Tro suỉíat Trong đó:
Không được quá 0,1 % (Phụ lục 9.9, phương pháp 2). d là phần trăm mất khối lượng do làm khô (%),
Dùng 1,0 g chế phẩm. m lả khổì lượng chế phẩm (g),
Giói han nhiễm khuẩn n là số milimol thực của dung dịch natri hydroxvd 0,5 N
Tổng số vi sinh vật hiếu khí: Không quá 103 CFU/g chế đã dùng.
phâm, tông số nấm: Không quá I03 CFƯ/g chế phẩm.
Bảo quản
Xác định băng phương pháp đĩa thạch (Phụ lục 13.6).
Trong bao bì kín.
Chê phâm không được có Escherichia coỉi và Saỉmoneỉỉa
(Phụ lục 13.6). Loại thuốc
Nhóm acctyl Tá dược.
Đôi với ceỉuỉose acetat trên nhãn ghi có không quả 42,0 % Nhãn
nhóm acetyỉ:
Trên nhãn ghi hàm lượng phần trăm nhóm acetyl.
Lây 2,000 g vào bình nón dung tích 500 ml, thêm 100 ml
aceton (Tỉ) và 10 ml nước. Đậy bình và khuấy từ cho đến
khi chê phâm tan hoàn toàn. Thêm 30,0 ml dung dịch natri CELULOSE VI TINH THẺ
hydroxyd Ị N (CĐ) (trong khi thêm vẫn duy tri khuấy từ). Ceỉluỉosum microcrystaỉliniim
Tủa mịn của celulose tạo thành. Đậy bình, tiếp tục khuấy
tù trong 30 min. Thêm 100 ml nước nóng (80 °C), vừa rót
vưa rửa thành bình, khuấy tiếp 2 min, sau đỏ đẽ nguội tới
nhiệt độ phòng. Chuẩn độ bằng dung dịch acidsul/uric ỉ N
(C£)), dùng 0,1 ml dung dịch phenoỉphthaỉein (77) làm chỉ
• Song song tiến hành mẫu trắng.
Tính phàn trăm nhóm acetyl theo công thức sau:

x|00
(100 - d) X m G e n H iO n ^ G s n + l

245
CELƯLOSE Vỉ TINH THẺ DƯỢC ĐI ÉN VIỆT NAM V

Là cclulose tinh khiết, được thủy phân bằng cách xử lý 75 Ị-íS cnv1 so với điện dẫn xuất cùa nước (Phụ lục 6.10).
alpha-cclulose dưới dạng bột giấy thu được từ nguyên liệu Đo điện dẫn xuất của dịch lỏng thu được sau khi ỉi tâm
thực vật dạng sợi, với các acid vô cơ. ở phép thử pH (đọc thông số khi đâ ổn định) và điện dẫn
xuất cùa nước dùng đổ chuãn bị dung dịch thừ.
Tính chất
Bột mịn hoặc bột cốm màu trắng hay gần như trắng. Các chất tan trong ether
Thực tế không tan trong nước, aceton, ethanol, toluen, Không được quá 0,05 %.
dung dịch acid loãng và dung dịch natri hydroxyd 5 %. Cho 10,0 g chế phám vào cột sắc ký cỏ đường kính trong
khoản2 20 mm và cho 50 ml ether không cô peroxvd (Tỉ)
Định tính chảy qua cột. Boc hơi dịch thu được tới khô. sấy cắn ờ
A. Lấy khoảng 10 mg chế phẩm đặt lên một mặt kỉnh đồng 105 °c trong 30 min, để nguội trong bình hút ẩm rồi cân.
ho và phân tán trong 2 ml dung dịch kẽm cìorid-iod (77). Song song tiến hành một mầu trắng trong cùng điều kiện.
Chế phẩm phải chuyển sang màu xanh tím. Chênh lệch khoi lượng giừa can thu được từ mẫu thử và
B. Mức độ polymerhóa không được quá 350. cắn thu được ÙT mẫu trẳng không được quá 5 mg.
Cân 1,300 g chế phẩm vào bình nón dung tích 125 ml. Thêm
25,0 ml nước và 25,0 ml dưng dịch dồng ethylenedìơmin Các chất tan trong nước
hydroxyd (77). Ngay lập tức sục khí niỉrogen (77) vào Không được quá 0,25 %.
dung dịch. Đậy bình và lắc cho đến khi tan hoàn toàn. Lắc 5,0 g chể phẩm với 80 ml nước trong 10 min. Lọc hút
Chuyển một thổ tích thích hợp dung dịch trên vào nhớt kế chân không vào bình đã cân bỉ. Bốc hơi dịch lọc trên cách
mao quàn có dung tích thích hợp (Phụ lục 6.3). ốn định thủy cho tới khô, tránh bị than hóa. sấy cắn ở 105 ° c trong
dung dịch ờ nhiệt độ (25 ± 0,1) °c trong ít nhất 5 min. Thời 1 h, đê trone bình hút âm rồi cân. Song song tiến hành một
gian chày qua 2 vạch của nhớt kế là ti, tính theo giây. Tính mẫu trắng trong cùng điều kiện. Chênh lệch khối lượng
độ nhớt động học Vị của dung dịch theo công thức: giữa cắn thu được từ mầu thử và cắn thu được từ mẫu trắng
ti* kĩ không được quá 12,5 ing.
Trong đỏ kị là hàng số dụng cụ.
Pha loãng một thể tích thích hợp của dưng dịch đồng Kim loại nặng
ethyỉendìamin hydrơxyd (77) với cùng thể tích nước và Không được quá 10 phần triệu (Phụ lục 9.4.8).
đo độ nhớt với nhớt kế mao quản thích hợp, được thời Lấv 2,0 g chế phẩm tiến hành thử theo phương pháp 3.
gian chảy t2. Tính độ nhớt động học v2 của dung môi theo Dùng 2 ml dung dịch chì mẫu ỉ 0 phần triệu Pb (77) để
công thức: chuẩn bị dung dịch dối chiếu.
c x k2 Mất khối lượng do làm khô
Trong đó k2 là hang sổ dụng cụ đo. Khôn2 được quá 7,0 % (Phụ lục 9.6).
Xác định độ nhót tương đối q ri cùa chất thử theo công thức: (1,000 g; 105 C; 3 h).
VI/ \'i Tro sulíat
Xác định độ nhớt thực [q]- bằng cách nội suv, dùng bàng Không được quá 0,1 % (Phụ lục 9.9, phương pháp 2).
tra độ nhớt thực (Bảng 1- Bàng độ nhớt thực). Dùng 1,0 g chế phẩm.
Tính mức độ polymer hóa p theo công thức:
Giói hạn nhiễm khuẩn
Tống sổ vi sinh vật hiếu khí: Không được quả 103CFU/g.
m[(100-ỏ)/100] Tổng số nấm: Không được quá 102CFU/g.
Trong đó: Xác định bằng phương pháp đĩa thạch (Phụ lục 13.6).
m là khối lượng cân che phẩm (g), Chế phẩm không được cỏ Escherichia coli, Pseitdomonas
b là phần trăm mất khối lượng do làm khô (%). aeruginosa, Staphvìococcus aureus và Sơlmoneỉla (Phụ
lục 13.6).
Độ tan
Hòa tan 50 mg chế phẩm trong 10 ml dung dịch đồng tetmmin Bào quản
trong amoniac (77), chẻ phâm phải tan hoàn toàn, không được Trone bao bì kín.
cỏ cặn.
Loại thuốc
pH Tá dược (Aviccl).
Lăe 5 g chc phâm với 40 ml nước không cỏ carbon dioxvd
Nhãn
(77) trong 20 min, ly tâm. Dịch lỏng phía trên phái có pH
Trên nhàn ghi mức độ polymer hóa.
từ 5,0 đến 7,5 (Phụ lục 6.2).

Điện dẫn xuất (độ dẫn điện riêng)


Điện dẫn xuất của dung dịch thử không được vượt quá

246
DƯ'ỢC ĐIÉN VIỆT NAM V CELƯLOSE VI TINH THÉ

Bảng Ị - Bảng độ nhớt thực


Độ nhớt thực [f|]c tương ứng với độ nhớt tương đối T|ld
\ĩ\)c

0,00 0,01 0,02 0,03 0,04 0,05 0,06 0,07 0,08 0,09
1W
LI 0,098 0,106 0,115 0,125 0,134 0,143 0,152 0.161 0,170 0,180

1,2 0,189 0,198 0,207 0,216 0,225 0,233 0,242 0,250 0,259 0,268

ỉ ,3 0,276 0,285 0,293 0,302 0,310 0,318 0,326 0,334 0,342 0,350

1,4 0,358 0,367 0,375 0,383 0,391 0,399 0,407 0,414 0,422 0,430

1,5 0,437 0,445 0,453 0,460 0,468 0,476 0,484 0.491 0,499 0,507

1.6 0,515 0,522 0,529 0.536 0,544 0.551 0.558 0,566 0,573 0,580

1,7 0,587 0,595 0,602 0,608 0,615 0,622 0,629 0,636 0,642 0,649

1,8 0,656 0,663 0,670 0,677 0,683 0,690 0,697 0,704 0,710 0,717

1,9 0,723 0.730 0,736 0.743 0,749 0,756 0,762 0,769 0,775 0,782

2,0 0,788 0.795 0,802 0,809 0.815 0,821 0,827 0,833 0,840 0,846

2,1 0,852 0,858 0,864 0,870 0,876 0,882 0,888 0,894 0,900 0,906
2,2 0,912 0,918 0,924 0,929 0,935 0,941 0,948 0,953 0,959 0,965
2,3 0,971 0,976 0.983 0,988 0,994 1,000 1,006 1,011 1,017 1,022
2,4 1,028 1,033 1,039 1,044 1,050 1,056 1,061 1,067 1,072 1,078
2,5 1,083 1,089 1,094 1,100 1,105 1,111 1,116 1,121 1,126 1,131
2.6 1,137 1,142 1,147 1,153 1,158 1,163 1,169 5,174 1,179 1,184
2,7 1,190 1,195 1,200 1,205 1,210 1,215 1,220 1,225 1,230 1.235
2,8 1,240 1,245 1.250 1,255 1,260 1,265 1,270 1,275 1,280 1,285
2,9 1,290 1,295 1,300 1,305 1,310 1,314 1,319 1,324 1,329 1,333

3,0 1,338 1,343 1,348 1,352 1,357 1,362 1,367 1,371 1,376 1,381
3,1 1,386 1,390 1,395 1,400 1,405 1,409 1,414 1,418 1,423 1.427
3,2 1,432 1,436 1,441 1,446 1,450 ] ,455 1,459 ỉ.464 1,468 1.473
3,3 1,477 1,482 1,486 1,491 1,496 1,500 1,504 1,508 1,513 1,517
3,4 1,521 1,525 1,529 1,533 1,537 1,542 1,546 1.550 1,554 1,558
3,5 1,562 1.566 1.570 1,575 1.579 1,583 1,587 1.591 1,595 1.600
3,6 1,604 1,608 1.612 1,617 1,621 1,625 1,629 1,633 1,637 1,642
3,7 1,646 1,650 1.654 1.658 1,662 1,666 1,671 1,675 1,679 1,683
3,8 1.687 1,691 1.695 1.700 1,704 1.708 1,712 1,715 1,719 1,723
3,9 1,727 1.731 1.735 1,739 ỉ.742 1.746 1,750 1.754 1,758 1.762
4.0 1.765 1.769 1.773 1,777 1.781 1,785 1,789 1,792 1,796 1.800
4,1 1.804 1,808 1,811 1.815 1,819 1.822 1,826 1.830 1.833 1,837
4,2 1.841 1.845 1,848 1,852 1,856 1.859 1.863 1,867 1,870 1.874
4,3 1.878 1.882 1.885 1.889 1,893 1,896 1,900 1,904 1,907 1,911

247
CELULOSE VI TINH THẺ D ư ợ c ĐIẺN VIỆT NAM V

ínl.
Or,/ 0,00 0,01 0,02 0,03 0,04 0,05 0,06 0,07 0,08 0,09
4,4 1,914 1,918 1,921 1,925 1,929 1,932 1,936 1,939 1,943 1,946
4.5 1,950 1,954 1,957 1.961 1,964 1,968 1,971 1,975 1,979 1,982
4,6 1.986 1,989 1,993 1.996 2,000 2,003 2.00? 2.010 2,013 2,017
4,7 2,020 2,023 2,027 2.030 2,033 2,037 2,040 2.043 2,047 2,050
4,8 2,053 2,057 2,060 2,063 2,067 2,070 2,073 2,077 2,080 2,083
4,9 2,087 2,090 2,093 2,097 2,100 2,103 2,107 2,110 2,113 2,116

5,0 2,119 2 122 2,125 2,129 2,132 2,135 2,139 2,142 2,145 2,148
5,1 2,151 2.154 2,158 2,160 2,164 2,167 2,170 2,173 2,176 2,180
5,2 2,183 2,186 2,190 2,192 2,195 2,197 2,200 2,203 2,206 2,209
5,3 2,212 2,215 2,218 2,221 2,224 2,227 2,230 2,233 2,236 2,240
5,4 2,243 2,246 2,249 2,252 2,255 2,258 2,261 2,264 2,267 2,270
5,5 2,273 2,276 2,279 2,282 2,285 2,288 2,291 2,294 2,297 2,300
5,6 2,303 2,306 2,309 2,312 2,315 2,318 2,320 2,324 2,326 2,329
5,7 2,332 2,335 2,338 2.341 2,344 2,347 2.350 2,353 2,355 2,358
5,8 2,361 2,364 2,367 2,370 2,373 2,376 2,379 2,382 2,384 2,387
5,9 2,390 2,393 2,396 2,400 2,403 2,405 2,408 2,411 2,414 2,417

6,0 2,419 2 422 2,425 2,428 2,431 2,433 2,436 2,439 2,442 2,444
6,1 2,447 2,450 2.453 2,456 2,458 2,461 2,464 2,467 2,470 2,472
6,2 2,475 2,478 2,481 2,483 2,486 2,489 2,492 2,494 2,497 2,500
6,3 2,503 2,505 2,508 2,511 2,513 2,516 2,518 2,521 2,524 2,526
6,4 2,529 2,532 2,534 2,537 2,540 2,542 2,545 2,547 2,550 2,553
6,5 2,555 2,558 2,561 2,563 2,566 2,568 2,571 2,574 2,576 2,579
6,6 2,581 2,584 2,587 2,590 2,592 2,595 2,597 2,600 2,603 2,605
6,7 2,608 2,610 2,613 2,615 2,618 2,620 2,623 2,625 2,627 2,630
6,8 2,633 2,635 2,637 2,640 2,643 2,645 2,648 2,650 2,653 2,655
6,9 2,658 2,660 2,663 2,665 2,668 2,670 2,673 2,675 2,678 2,680

7,0 2,683 2,685 2,687 2,690 2,693 2,695 2,698 2,700 2,702 2,705
7,1 2,707 2,710 2,712 2,714 2,717 2,719 2,721 2,724 2,726 2,729
7,2 2,731 2,733 2,736 2,738 2,740 2,743 2,745 2,748 2,750 2,752
7,3 2,755 2,757 2,760 2,762 2,764 2,767 2,769 2,771 2,774 2,776
7,4 2,779 2,781 2,783 2,786 2,788 2,790 2,793 2,795 2,798 2,800
7,5 2,802 2,805 2,807 2,809 2,812 2,814 2,816 2,819 2,821 2,823
7,6 2,826 2,828 2,830 2,833 2,835 2,837 2,840 2,842 2,844 2,847
7,7 2,849 2,851 2,854 2,856 2,858 2,860 2,863 2,865 2,868 2,870

248
DƯỢC DIÊN VIỆT NAM V CELULOSE VI TINH THẺ

ĩnlc
0,00 0,01 0,02 0,03 0,04 0,05 0,06 0,07 0,08 0,09

7,8 2,873 2,875 2,877 2,879 2,881 2,884 2,887 2,889 2,891 2,893

7,9 2,895 2,898 2,900 2,902 2,905 2,907 2.909 2,911 2,913 2,915

8,0 2,918 2,920 2,922 2,924 2,926 2,928 2,931 2,933 2,935 2,937

«8.1 2,939 2,942 2,944 2,946 2,948 2,950 2,952 2,955 2,957 2,959

8,2 2,961 2,963 2,966 2,968 2,970 2 972 2.974 2,976 2,979 2,981

8,3 2,983 2,985 2,987 2,990 2,992 2,994 2,996 2,998 3,000 3,002

8.4 3,004 3,006 3,008 3,010 3,012 3,015 3,017 3,019 3,021 3,023

8.5 3,025 3,027 3,029 3,031 3,033 3,035 3,037 3,040 3,042 3,044

8,6 3,046 3,048 3,050 3,052 3,054 3,056 3,058 3,060 3,062 3,064

8,7 3,067 3,069 3,071 3,073 3,075 3,077 3,079 3,081 3,083 3,085

8,8 3,087 3,089 3,092 3,094 3,096 3,098 3,100 3,102 3,104 3,106

8,9 3,108 3,110 3,112 3,114 3,116 3,118 3,120 3,122 3,124 3,126

9,0 3,128 3,130 3,132 3,134 3.136 3,138 3,140 3,142 3,144 3,146

9,1 3,148 3,150 3,152 3,154 3,156 3,158 3,160 3,162 3,164 3,166
9,2 3,168 3,170 3,172 3,174 3,176 3,178 3,180 3,182 3,184 3,186
9,3 3,188 3,190 3,192 3,194 3,196 3,198 3,200 3,202 3,204 3,206
9,4 3,208 3,210 3,212 3,214 3,215 3,217 3,219 3,221 3,223 3,225
9,5 3,227 3,229 3,231 3,233 3,235 3,237 3,239 3,241 3,242 3,244
9.6 3.246 3,248 3,250 3,252 3,254 3,256 3,258 3,260 3,262 3,264
9,7 3,266 3,268 3,269 3,271 3,273 3,275 3,277 3,279 3,281 3,283
9,8 3,285 3,287 3,289 3,291 3,293 3,295 3,297 3,298 3,300 3,302
9,9 3,304 3,305 3,307 3,309 3,311 3,313 3,316 3,318 3,320 3,321

10 3,32 3,34 3,36 3,37 3,39 3,41 3,43 3,45 3,46 3,48
11 3,50 3,52 3,53 3,55 3,56 3,58 3,60 3,61 3,63 3,64
12 3,66 3,68 3,69 3,71 3,72 3,74 3,76 3,77 3,79 3,80
13 3,80 3,83 3,85 3,86 3,88 3,89 3,90 3,92 3,93 3,95
14 3,96 3,97 3,99 4,00 4,02 4,03 4,04 4,06 4,07 4,09
15 4,10 4,11 4,13 4,14 4,15 4,17 4,18 4,19 4,20 4,22
16 4,23 4,24 4,25 4,27 4,28 4,29 4,30 4,31 4,33 4,34
17 4,35 4,36 4,37 4,38 4,39 4,41 4,42 4,43 4,44 4,45
18 4,46 4,47 4,48 4,49 4,50 4,52 4,53 4,54 4,55 4,56
19 4,57 4,58 4,59 4,60 4,61 4,62 4,63 4,64 4,65 4,66

249
CEPHALEXIN DƯỢC DI ẺN VIỆT NAM V

CEPHALEX1N đệm phosphat pH 7,0 (TT) và pha loãng thành 10,0 mỉ


Cephaỉexìnum bằng pha động A.
Dung dịch đối chiếu (3): Hút 1,0 ml dung dịch đổi chiếu (1)
c o 2h và 1,0 ml dung dịch đối chiếu (2) cho vào bình định mức đung
V n- C ch, tích 100,0 ml, thêm pha động A vừa đủ đến vạch, lấc đều.
Dung dịch đổi chiếu (4): Hòa tan 10 mg dimethyì/ormamid
HƯ -H
2
° (Tỉ') và 10 mg dimethyỉacetamid (TT) trong pha động A
H H và pha loãng thành 10,0 ml với cùng dung môi. Pha loãng
1,0 ml dung địch thu được thành 100,0 ml bằng pha động A.
Dung dịch đoi chiếu (5): Pha loãng L0 ml dung dịch đổi
C i6H17N30 4S. H20 p.t.l: 365,4 chiếu (3) thành 20,0 ml bằng pha động A.
Dung dịch đối chiểu (6): Hòa tan 10 mg ceíbtaxim natri
Cephalexin ỉà acid (6J?,7/?)-7-[[(2ì?)-2-amino-2-phcnyl- chuẩn trong pha động A và pha loâng thành 10,0 ml với
acetyl]amÌno]-3-methyl-8-oxo-5-thia-l-azabicyclo [4,2.0] cùnc dung môi. Hút 1,0 mỉ dung dịch thu được, thêm 1,0 ml
oct-2-en-2-carboxylic monohydrat, phải chửa từ 95,0 % đến
dưng dịch thử và pha loãng thành 100 mi bằng pha động A.
102.0 % C16H |7N304S. tính theo chể phẩm khan.
Điểu kiện sac kv:
Tính chất Cột kích thước (10 cm X 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh c
Bột kết tinh màu trắng hoặc gần như trắng. Hơi tan trong (5 um).
nước, thực té không tan trong ethanol 96 %. Detector quang phổ từ ngoại lại bước sóng 220 nm.
Tốc độ dòng; 1,5 m!/min
Định tính Thể tích tiêm: 20 pl.
Phổ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của chế phẩm phải Cách tiến hành:
phù hợp với phổ hấp thụ hồng ngoại của cephalexin chuẩn. Tiến hành sắc ký theo chương trinh dung môi như sau:
pH Thời gỉan Pha động A Pha động B
ĩ lòa tan 50 mg chế phẩm trong nước không cỏ carbon (min) (% tt/tt) (% tt/tt)
dioxyd (TT) và pha loâng thành 10 ml với cùng dung môi.
0- 1 98 2
pH cùa dung dịch thu được phải từ 4,0 đên 5,5 (Phụ lục 6.2).
1-20 98 —> 70 2 —>30
Góc quay cực riêng 20-23 70 -» 98 30 —*■2
Từ +149°đến + 158° tính theo chế phẩm khan (Phụ lục 6.4).
23-30 98 2
Hòa tan 0,125 g chế phâm trong dung dịch đệm phtaỉat
pH 4,4 (TT) và pha loâng thảnh 25,0 ml với cùng dung môi. Tiến hành sắc ký với dung dịch thử và các dung dịch đối
chiểu (3), (4), (5) và (6).
Độ hấp thụ Kiểm tra tính phù hợp cũa hộ thống: Trên sắc ký đồ của
Hòa tan 50 mg chế phẩm trong nước và pha loàng thành dung dịch đối chiếu (3), độ phân giải giữa pic tương ứng
100.0 ml với củng dung môi. Độ hấp thụ ánh sáng cùa với tạp chất A (D-phenylglycin) và pic của tạp chất B
dung dịch thu được tại bước sỏns 330 nm (Phụ ỉục 4.1) (acid 7-aminodesacetoxy-ccphalosporanic) ít nhất là 2,0.
không được lớn hơn 0,05. Trôn sắc ký đồ cùa dung dịch đổi chiếu (6), độ phân giải
Pha loãng 2,0 ml dung dịch trên thành 50,0 ml bằng nước. giữa pic tương ứng với eephalextn và pic tương ứng với
Phổ hấp thụ ánh sáng của dung dịch thu được trong khoảng ceíbtaxim ít nhất là 1,5.
từ 220 nm đến 300 nm có cực đại hấp thụ tại 262 nm. Độ
Giới hạn: Trên sắc ký đồ của dung dịch thử:
hấp thụ riênẸ tại cực đại hấp thụ có giá tri từ 220 đến 245,
Diện tích của pic phụ tương ứng với pic thứ hai trén sấc
tính theo chế phẩm khan.
ký đồ dung dịch đổi chiếu (3) (tạp chất B) không được lớn
Tạp chất liên quan hcm diện tích pic thứ hai trên sắc ký đồ đung dịch đối chiếu
Phương pháp sắc kỷ lỏng (Phụ lục 5.3). (3 )0 ,0 % ).
Pha động A: Dung dịch đệm phosphatpH 5,0 (77). Bất kỳ pic phụ nào (trừ pic tương ứng với đimethylformarnÌd
Pha động B: Methanoỉ (TT). và dimethylacetamid) có diện tích không được lớn hơn
Dung dịch thử: Hòa tan 50,0 mg chế phâm trone pha động diện tich pic thứ nhát trên sắc ký đồ của dung dịch đôi
A và pha loăng thành 50,0 ml với cùng dung môi. chiếu (3) (1,0 %).
Dung dịch đoi chiểu (ỉ): Hòa tan 10,0 mg D-pheny]-glycin Tổng diện tích của các píc phụ không được lớn hơn ba
chuẩn trong pha động A và pha loãng thành 10,0 inl với ỉần diện tích pic thứ nhất trên sắc ký đồ cùa dung dịch đôi
cùng đung môi. chiếu (3) (3,0 %).
Dung dịch đoi chiểu (2): Hòa tan 10,0 mg ađd 7-amino- Bò qua những píc phụ có diện tích nhỏ hơn diện tích cùa pic
desaeetoxycephalosporanic chuẩn trong 2 ml dung dịch thứ hai trên sắc ký' đồ của dung dịch đối chiểu (5) (0,05 %)•

250
DƯỢC ĐIẺN VIỆT NAM V BỘT PHA HỎN DỊCH CEPHALEXIN

N,N-Dimethylanilin Bột pha hồn dịch phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên
Khỏnư được quá 20 phàn triệu (Phụ lục ỉ 0.16; phương pháp B). luận “Thuốc bột” (Phụ lục 1.7) và các yêu càu sau đây:

Nuóc Hàm lượng cephalexin khan, C16H17N30 4S, từ 90,0 %


Từ 4 0 % đến 8,0 % (Phụ lục 10.3). đển 110,0 % so với lượng ghi trên nhãn.
Dùne 0,300 g chế phẩm.
Tính chất
Tro sulíat Bột khô tơi, không bị ẩm, vón, màu sấc đồng nhất.
Không được quá 0,2 % (Phụ lục 9.9. phương pháp 2).
Dùng 1,0 g chế phẩm. Định tính
A. Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4).
Định lưựng Bàn mỏng: Siỉica geỉ, không có chất kết dính, được chuẩn
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3). bị như sau: Đặt bàn mỏng trong bình sắc ký có chứa hỗn
Pha động'. Methanoỉ - acetonitriỉ - dung dịch kali dihydro- hợp dung môi n-hexan và tetradccan (95 : 5) ngập khoảng
phosphat 0,136 % - nước ( 2 : 5 : 10 : 83). 1 cm, để dung môi di chuyển theo chiều dài của bản mòng,
Dung dịch thử: Hòa tan 50,0 mg chế phẩm trong nước và sau đỏ lấy bản mỏng ra khỏi bình sắc ký và để dung môi
pha loãng thành 100,0 ml với cùng dung môi. bay hơi.
Dung dịch đối chiêu: Hòa tan 50,0 mg cephalexin monohydrat Dung môi khai triển: Dung dịch acid cìtric 0,1 M - dung
chuẩn trong nước và pha loàng thành 100,0 ml với cùng dịch dinatri hydrophosphat 0, Ị M - dung dịch ninhỵdrin
dung môi. trong aceton cỏ nồng độ ỉ g trong 15 mỉ (60 : 40 : 1,5).
Dung dịch phán giời: Hòa tan 10 mg ceửadin chuân trong Dung dịch thư: Lấy một lượng bột thuốc tương ứng với
20 ml dung dịch đối chiếu và pha loãng thành 100 ml
khoảng 30 mg cephalexin, hòa tan trong 10 ml nước, lọc.
băng nước. Dung dịch đổi chiếu: Dung địch ccphalcxin chuẩn 0,3 %
Điều kiện sắc ký:
trong nước.
Cột kích thước (25 cm X 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh c
Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mòng 10 |al mồi
(5 um). dung dịch trên. Triên khai sắc ký đến khi dung môi đi được
Detector từ ngoại đặt tại bước sóng 254 nm.
khoảne 3/4 chicu dài bàn mòng. Lấy bàn mòng ra khỏi
Thể tích tiêm: 20 Ịil.
bình sắc ký, đánh dấu mức dung môi và đổ bản mỏng khô
Tốc độ dòng 1,5 mỉ/min.
ngoài không khí, sấy bản mỏng ờ 110 °c trong 10 min và
Cách tiến hành:
quan sát dưới ánh sảng thường.
Tiến hành sắc ký với dung dịch phân giải, dung dịch thừ và
vết chính trên sắc ký đồ của dung dịch thử và của dung dịch
dung dịch đổi chiếu.
đôi chiếu phải giống nhau về vị tri, màu sac và kích thước.
Kiêm tra tính phù hợp của hệ thống: Trên sắc ký đồ của
B. Trong mục Định lượng, trên sắc ký đồ của dung dịch
dung dịch phân giãi, độ phân giải giữa hai pic tương ứng
thử phải có một pic chính cỏ thời gian lưu tương ứng với
với cephalexin và cefradin ít nhất là 4,0.
thời gian lưu eũa pic cephalexin trên sắc ký đồ của dung
Tinh hàm lượng cephalexin trong chế phẩm dựa vào diện
dịch chuẩn.
tích pic đáp ứng của dung dịch thử và dung dịch đối chiếu.
Bảo quản Nước
Tránh ánh sáng. Không được quá 2,0 % (Phụ lục 10.3).
Dùng 0,5 g bột thuốc.
Loại thuốc
Kháng sinh nhóm cephalosporin. Định lương
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
Chế phẩm Pha động: Iỉòa tan 1,0 g natrỉ pentansui/onat (TT trong
Viên nén, nang, bột pha hỗn dịch uống. 1015 ml hỗn hợp nước - acetonitriỉ - methanoỉ - triethyỉamin
(850 : 100 : 50: 15), điều chỉnh tới pH 3,0 ± 0,1 bằng
acidphosphoric (77).
BỘT PHA HỎN DỊCH CEPHALEXIN Dung dịch chuẩn nội: Cân chính xác khoáng 300 mg
Puỉveres Cephaỉexỉni ad suspensionum peroraỉum Ị-hydroxy henzotriaioỉ vào bình định mức 1000 ml, hòa
tan trong 10 ml methơnoĩ (77) và pha loãng bàng pha động
La thụỏc bột dùng để pha hỗn dịch uống chứa cephaỉexin. vừa đủ đến vạch, lắc đều.
Lxuhê có thêm các tá dược thích hợp tạo mùi vị, tạo màu, Dung dịch chuồn: Hòa tan một lượng cephalexin chuẩn
chat bảo quản, chất ổn định hỗn dịch.... trong nước đc thu được dung dịch chuẩn gốc có nồng độ
Hôn dịch tạo thành sau khi pha theo hướng dẫn trên nhãn khoảng 1,0 mg/ml. Hút chính xác 10,0 ml dung dịch chuẩn
thuoe phải đáp ứng các yêu cầu trong chuycn luận “Hỗn gốc vào bình nón nút mài, thêm chính xác 15,0 ml dung
aịch thuốc” (Phụ lục 1.5). dịch chuẩn nội và trộn đều.

251
NANG CEPHALEXIN DƯỢC ĐIÊN VIỆT NAM V

Dung dịch thừ: Cân chính xác một lượng bột thuốc tương dịch di na tri hỵdrophosphat 0,1 M - dung dịch ninhydrin
ứng với khoảng 100 mg cephalexin vào bình định mức trong aceton cỏ nồng độ ỉ g trong 15 mỉ (60 : 40 : 1,5).
ỉ 00 ml, thêm 75 ml nước và lẳc siêu âm 15 min, pha loãng Dung dịch thừ: Lay một lượng bột thuốc trong nang tương .1
bằng nước vừa đù đen vạch, lác đểu, lọc. Hút chính xác ứng với khoảng 30 mg cephalexin, hòa tan trong 10 ml
10.0 mỉ dịch lọc vào binh nón nút mải, thcm chính xác nước, lọc. :
15.0 ml dung dịch chuẩn nội và trộn đều. Dung dịch đoi chiếu: Dung dịch cephalexin chuẩn 0,3 %
Diều kiện sâc ký: trong nước.
Cột kích thước (25 cm x 4 mm) được nhồi pha tĩnh c Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mòng 10 Ịil mồi
(5 |im hoặc 10 pm) dung dịch trcn. Tricn khai sắc ký đến khi dung môi đi được
Detector quang phô tử ngoại đặt ở bước sóng 254 nm. khoảng 3/4 chiều dài bản mỏng. Lấy bản mòng ra khôi ;
Tốc độ dòng: 1,5 ml/min. bình sắc ký, đánh dấu mức dung môi và để bản mòng khô i
Thể tích tiêm: 20 pl. ngoải không khí, sấy bản mòng ở 110 °c trong 10 min và Ị
Cách tiên hành: quan sát dưới ánh sáng thường. 1
Kiêm tra tỉnh phù hợp của hệ thống sắc ký: Tiến hàrih sẳc vết chính trên sắc ký đồ cùa dung dịch thử và của dung dịch
ký đối với dung dịch chuẩn: trên sẳc ký đồ thu được, độ đổi chiếu phái giong nhau về vị trí, màu sẳc và kích thước.
phân giải giữa pic chuẩn nội và pic ccphalexin không nhỏ B. Trong phần Định lượng, trên sắc ký đồ của dung dịch
hơn 5; độ lệch chuẩn tương đoi cùa tỷ số giữa diện tích pic thử phái có một pic chính có thời gian lưu tương ứng với ì
cephalexin và diện tích pic chuẩn nội của các lần tiêm lặp thời gian lưu của pic cephalexin trên sắc ký đồ cùa dung
lại không được lớn hơn 2,0 %. dịch chuán.
Tiến hành sắc ký lần lượt đối với dung dịch chuẩn và dune
dịch thử. Nước
Tính hàm lượng cephaỉexin, C^H^N^CtịS, từ tỷ số giừa Không được quá 10,0 % (Phụ ỉục 10.3).
diện tích pic cephalexin và diện tích pic chuẩn nội trên sắc Dùng 0,3 g bột thuốc trong nang.
kỷ đồ cùa dung dịch thử, dung dịch chuẩn và hàm lượng
C i6Hi7N30 4S trong cephalexin chuẩn. Độ hòa tan (Phụ lục 11.4)
Thiết bị: Kiêu giỏ quay.
Bảo quản Môi trường: 900 ml nước.
Trong gói giấy nhôm hoặc polyethylen kín. Tắc độ quay. 100 r/min.
Để nơi khô mát, nhiệt độ không quả 30 °c, tránh ánh sáng. Thời gian: 30 min.
Cách tiến hành: Sau thời gian hòa tan quy định, lấy một
Loại thuốc
Kháng sinh nhóm cephaỉosporin. phần dịch hòa tan, lọc. Pha loãng một lượne dịch lọc với
nước để được dung dịch có nồng độ cephalexin khoảng
Hàm lượng thường dùng 20 mg/ml. Đo độ hấp thụ (Phụ lục 4.1) của dune dịch thu
125 mg; 250 me; 500 me. đưọc ở bước sóng cực đại 262 nm, cốc đo dày 1 cm, mẫu
trắng là nước. Tính hàm lượng cephalexin, C i6H i7N30 4S,
hòa tan trong mỗi nang dựa vào độ hấp thụ của dung dịch
NANG CEPHALEXIN cephalexin chuẩn có nồng độ tương đương pha trong cùng
Capsuỉae Cephaỉexỉni
dung môi.
Yêu cáu: Không ít hơn 80 % (Q) lượng cephalexin,
Là nang cứng chứa cephaỉexin. C |6H |7N30 4S, so với lượng ghi trên nhăn được hòa tan
Chế phẩm phải đáp ửng các yêu cầu trong chuyên luận
trong 30 min.
“■Thuốc nang” (Phụ lục 1.13) và các ycu cầu sau:
ĐịnhIưọng
Hàm lưọng cephalexin khan, C16H !7N30 4S, từ 90,0 % Phưorng pháp sac ký lỏng (Phụ lục 5.3).
đển 110,0 % so với lượng ghi trcn nhãn.
Pha động: Hòa tan 1,0 g nơtrỉ pentansuỉfonat (TT) trong
Định tính ỉ 015 ml hỗn hợp nước - acetonỉtrii - methanoỉ- triethyỉamin
A. Phưcmg pháp sắc ký lớp mòng (Phụ lục 5.4). (850 : 100 : 50: 15), điều chinh tới pH 3,0 ± 0,1 bằng
Bàn mỏng: Siiica gel, không có chất kết dính, được chuẩn acid phosphoric (TT).
bị như sau: Đặt bàn mỏng trong binh sắc ký có chứa hỗn Dung dịch chuẩn nội: Cân chính xác khoảng 300 mg
hợp dung môi n-hexan và tetradecan (95 : 5) ngập khoảng 1-hydroxỵ henzotriazol vào bình định mức 1000 ml, hòa
1 cm, để dung môi di chuyển theo chiểu dài của băn mỏng, tan trong 10 ml methanoỉ (TT) và pha loãng bằng pha động
sau đó lấy bản mỏng ra khỏi bình sẳc ký và để dung môi vừa đủ đến vạch, lắc đều.
bay hơi. Dung dịch chuẩn: Hòa tan một lượng cephalexin chuẩn
Dung môi khai triển: Dung dịch acid citric 0,1 M - dung trong nước để thu được dung dịch chuẩn gốc có nồng độ

252
DƯỢC ĐIỂN VIỆT NAM V VIÊN NÉN CEPHALEXIN

khoảng 1 0 mg/inl. Hút chính xác 10,0 ml dung dịch chuẩn hợp dung môi n~hexan và tetradecan (95 : 5) ngập khoáng
gốc vào bình nón nút mải, thêm chính xác 15,0 ml dung 1 cm, để dung môi di chuyển theo chiều dài của bản mòng,
dịch chuẩn nội và trộn đêu. sau đỏ lẩv bản mỏng ra khỏi bình sẳc kỷ và để dung môi
Dung dịch thử: Cân 20 nang, xác định khối lượng trung bay hợi.
bình của bột thuốc trong nang. Cân chính xác một lượng Dung môi khơi trìên: Dung dịch acìd citric 0,1 M - dung
bột thuốc tương ứng với khoảng 100 mg ccphalexin vào dịch di na trì hydrophosphat 0,1 M - dung dịch ninhydrin
bình đinh mức 100 ml, thêm 75 ml nước và lắc siêu âm ỉ 5 trong aceton cỏ nồng độ ỉ g trong 15 mỉ (60 : 40 : 1,5).
min pha loãng bằne nước vừa đủ đến vạch, ỉẩc đều, lọc. Dung dịch thử: Lấy một lượng bột viên đã nghiền mịn
Hút chính xác 10,0 ml dịch lọc vào bình nón nút mài, thêm tương ứng với khoảng 30 mg cephalexin, hòa tan trong
chính xác 15,0 ml dung dịch chuẩn nội và trộn đều. 10 ml nước, lọc.
Điều kiện sắc ký: Dung dịch đoi chiếu: Dung dịch cephalexin chuẩn 0,3 %
Cột kích thước (25 cm X 4 mm) được nhồi pha tĩnh c trong nước.
(5 ụm hoặc 10 pm) Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mòng 10 pl mồi
Detector quang phổ tử ngoại đặt ờ bước sóng 254 mn. dung dịch trên. Triển khai sắc ký đến khi dung môi đi được
Tốc độ dòng: 1,5 ml/min. khoảng 3/4 chiều dài bản mỏng. Lấy bản mỏng ra khỏi
Thể tích tiêm: 20 pl. bình sắc kỷ, đảnh dấu mức dung môi và để bản mỏng khô
Cách tiến hành: ngoài không khí, sấy bản mỏng ờ 110 °c trong 10 min và
Kiểm tra tính phù hợp của hệ thống sắc ký: Tiến hành sắc quan sát dưới ánh sáng thường.
ký đối với dung dịch chuẩn: trên sắc ký đồ thu được, độ vết chính trên sắc ký đồ của dung dịch thừ và của dung
phân giài giữa pic chuân nội và pic cephalexin không nhỏ dịch đổi chiểu phải giống nhau về vị trí, màu sắc vả kích
hơn 5; độ lệch chuẩn lương đoi của tỷ sổ giữa diện tích pic thước.
cephalexín và diện tích pic chuẩn nội cùa các lần ticm ỉặp B. Trong phẩn Định lượng, trên sẳc ký đồ của dung dịch
lại khống được lớn hơn 2,0 %. thử phải có một pic chính có thời gian lưu tương ứng với
Tiến hành sắc ký lần lượt đối với dung địch chuẩn và dung thời gian lưu của pic cephalexin trên sắc ký đồ của dung
dịch thử. dịch chuẩn.
Tính hàm lượng cephalexin, Q 6H |7N304S, từ tỷ sổ giữa
Nưó*c
diện tích pic cephalexin và diện tích pic chuẩn nội trên sắc
kỷ đồ của dung dịch thử, dung dịch chuẩn và hàm lượng Không được quả 9,0 % (Phụ lục 10,3).
C|6H17N304S trong cephalexin chuẩn. Dùng 0,3 g bột viên.

Bảo quản Độ hòa tan (Phụ lục 11.4)


Trong vỉ nhôm hoặc trong chai lọ nút kín. Thiết bị: Kiểu giỏ quay.
E)ể nơi khô mát, nhiệt độ không quá 30 °c, tránh ánh sáng. Môi trường: 900 ml nước.
Tôc độ quav: 100 r/min.
Loại thuốc Thời gian: 30 min.
Kháng sinh nhóm cephalosporin. Cách tiến hành: Sau thời gian hòa tan quy định, ỉấy một
phần dịch hòa tan, lọc. Pha loãng một lượng dịch lọc với
Hàm lượng thường dùng
nước đê được đung dịch có nồng độ cephalexin khoảng
250 mg; 500 mg
20 pg/ml. Đo độ hấp thụ (Phụ lục 4. ỉ) của dung dịch thu
được ờ bước sóng cực đại 262 nm, cổc đo dày 1 cm, mẫu
VIÊN NÉN CEPHALEXIN trắng là nước. Tính hàm lượng cephalexin, C16H17N30 4S,
Taheỉlae Cephaỉexỉnỉ hòa tan trong mỗi viên dựa vào độ hấp thụ của dung dịch
cephalexin chuẩn có nồng độ tương đương pha trong cùng
Là viên nén hoặc viên nén bao phim chứa cephalexin. dung môi.
Chê phâm phải đáp úng cảc yêu cầu trong chuyên luận Yêu cầu: Không ít hơn 80 % (Q) lượng cephalexin,
Thuôc viên nén” (Phụ lục 1.20) và các yêu cầu sau: C16Hl7N304S, so với lượng ghi trên nhãn được hòa tan
trong 30 min.
Hàm lượng cephalexin khan, C16H 17N30 4S, từ 90,0 %
đen 110,0 % so với lượng ghi trên nhân. Định ltrợng
Phương pháp sắc ký lòng (Phụ lục 5.3).
Định tính Phơ động: Hòa tan 1,0 g natri pentansidfonat (TT) trong
A. Phưcmg pháp sắc ký lớp mòng (Phụ lục 5.4). 1015 mi hỗn hợp nước - aceĩoniỉril - methanoỉ - triethyỉơmin
Son mỏng: Siỉica geỉ, khồng có chất kết dính, được chuẩn (850 : 100 : 50: 15), điều chỉnh tới pH 3,0 ± 0,1 bằng
bị như sau: Đặt bản mỏng trong bình sắc ký có chứa hỗn acidphosphoric (77).

253
C'HTIRIZfN DIHYDROCLORID DƯỢC ĐIÊN VIỆT NAM V

Dung dịch chuồn nội: Cân chính xác khoáng 300 mg Celirizin dihydroclorid là acid Ợ?S)-2-[2-[4-[(4-cIorophenyl)
Ị-hvdrơxy benzotriazoi vào bình định mức 1000 mi, hòa phenylmethyI]pìperazìn-l-yỉ]ethoxy] acetic phải chứa từ
tan trong 10 ntl methanoỉ (77) và pha loãng bằng pha động 99.0 % đến 101,0 % C2IH25C1N20 3.2HC1, tính theo che
vừa đủ đến vạch, lẳc đểu. phẩm đã làm khô.
Dung dịch chuchr. Hòa tan một lượng cephaỉexin chuẩn
trong nước để thu được dung dịch chuẩn gổc có nồng độ Tính chất 1
khoảng 1,0 mg/ml. Hút chính xác 10,0 mi dung dịch chuẩn Bột kết tinh trăng hoặc gần như trắng. Dề tan trong nước'
gôc vào bình nón nút mài, thêm chính xác 15,0 mi dung thực tê không tan trong aceton và trong methylen clorid,
dịch chuân nội và trộn đều.
Định tính
Dung dịch thử: Cân 20 viên, xác định khổi lượng trung
Có thể chọn một trong hai nhóm định tính sau:
bình vien. Cân chính xác một lượng bột thuốc tươne ứng
Nhỏm I: A, D.
với khoảng 100 mg cephalexin vào bình định mức 100 ml,
Nhóm II: B, c , D.
thêm 75 ml nước và lắc siêu âm 15 min, pha loãns bằng
A. Phổ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của chế phẩm
nước vừa đù đên vạch, lấc đêu, lọc. Hút chính xác 10,0 ml
phải phù hợp với phổ hấp thụ hồng ngoại của cetĩrizin
dịch lọc vào bình nón nút mài, thêm chính xác 15,0 ml
đihydroclorid chuẩn.
dung dịch chuẩn nội và trộn đều.
B. Hòa tan 20,0 mg chế phẩm trong 50 mí dung dịch acid
Điêu kiện sắc ký:
hydrocỉoric 0,1 M (TT) và pha loãng thành 100,0 ml với !
Cột kích thước (25 cm x 4 mm) được nhồi pha tĩnh c
cùng dung môi. Pha loãng 10,0 ml dung dịch thu được thành
(5 pm hoặc 10 pm).
100.0 ml bằng dung dịch acid hydroclorỉc 0,1 M (Tỉ). Đo
Detector quang phổ lừ ngoại đặt ờ bước sóng 254 nm.
phả hấp thự từ ngoại cùa dung dịch thu được từ bước sóng s
Tôc độ dòng: 1,5 ml/min.
210 nm (tên 350 nm (Phụ lục 4. Ị). Dung dịch phải một cực
Thổ tích ticm: 20 Ị.U.
đại hấp thụ ở bước sóng 231 nm, độ hấp thự riêng tại cực
Cách tiên hành:
đại này phải từ 359 đến 381.
Kiêm tra tính phù hợp của hệ thống sẳc ký: Tiến hành sắc
c . Phương pháp sắc ký lóp mỏng (Phụ lục 5.4) ;
ký đối với dung dịch chuân: trên sắc ký đồ thu được, độ
Bản mỏng: Siỉica gel GF - 254
phân giải giữa pic chuẩn nội và pic cephalexin không nhỏ
Dung môi khai triên: Amoniac - methanoi - methyỉen
hom 5; độ lệch chuẩn tương đối của tỳ số giữa diện tích pic
cỉarìd (1 : 10 : 90).
cephalcxin và diện tích pic chuẩn nội của các lần tiêm lập
Dung dịch thử: Hòa tan 10 mg chế phẩm trong nước và
lại không được lớn hơn 2,0 %,
pha loãng thành 5 ml với cùng dung môi.
Tiến hành sắc ký lần lượt đối với dung dịch chuẩn vả dung
Dung dịch đoi chiếu (ỉ): Hòa tan 10 mg cetirizin dihydro-
dịch thử.
cìoriđ chuẩn trong nước và pha loãng thành 5 ml với cùng
Tính hàm lượng ccphalexin, C16II17N30 4S, từ tý số giữa
dung môi.
diện tích pic cephalexin và diện tích pic chuẩn nội trên sắc
Dung dịch đổi chiếu (2): Hòa tan 10 mg clorphenamin
ký đồ của dung dịch thử, dung dịch chuẩn và hàm lượng
maleat chuẩn trong nước và pha loãng thảnh 5 ml với cùng
C i6H]7N304S trong cephalexin chuẩn.
dung môi. Trộn đều 1 ml dung dịch thu được và ỉ mỉ dung
Bảo quản dịch đối chicu (1).
Trong vỉ nhôm hoặc trong chai lọ nút kín. Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng mỗi dung
Đe nơi khô mát, nhiệt độ không quá 30 °c, tránh ánh sáng. dịch 5 pl. Triển khai sắc ký cho đến khi dung môi đi được
2/3 bàn mòng. Lẩy bản mòng ra để khô dưới luồng không
Loại thuốc khí mát. Quan sát dưới ánh sáng tử ngoại ờ bước sóng
Kháng sinh nhóm cephalosporin. 254 nm. vết chính trên sắc ký đồ của dung dịch thử có vị
trí và kích thước giống vết chính trên sắc ký đồ của dung
Hàm lượng thường dùng
dịch đối chiếu (1). Phép thừ chỉ có giá trị khi sắc ký đồ cùa
250 mg; *500 mg.
dung dịch đối chiếu (2) có hai vết tách ro rệt.
D. Chế phẩm cho phản ứng (A) của clorid (Phụ lục 8.1).
CETIRIZIN DIHYDROCLORĨD Độ trong và màu săc của dung dịch
Cetirỉiinỉ hydrocỉorìdum Dung dịch S: Hòa tan 1,0 g ché phẩm trong nước không
c o 2h
có carbon dioxyd (77) rồi pha loãng thành 20 ml với cùng
dung môi.
Dung dịch s phải trong (Phụ lục 9.2) và không được
. 2 HCI có màu đậm hơn màu của dung dịch đối chiếu VN7 (Phụ
lục 9.3, phương pháp 2).
và đồng phân đổi quang pH
Từ 1,2 đến 1,8 (Phụ lục 6.2).
p.t.l: 461,8 Dùng dung dịch s đe đo.

254
Dược ĐIỂN VIỆT NAM V VÍẺN NÉN CETIRIZ1N

Tap chất Hên quan Bõ qua những pic có diện tích nhô hơn 0,5 lần diện tích
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3). pic chính thu được trên săc ký đô của đung dịch đôi chiêu
Pha đọng: Đung dịch acidsuựủric 10% - nước - acetonitrìl (2) (0,05 %).
(0,4 : 6,6 : 93). , G hi chú:
Đung dịch thừ: Hòa tan 20,0 mg chê phâm trong pha động Tạp chất A: (&Sr)-l-[(4-clorophenyl)phenylmethyl]piperazin.
và pha loãng thành 100,0 ml với cùng dưng môi. Tạp chất B: Acìd GRS)-2-[4-[(4-clorophenyl)phenylmethyl]
Dung dịch doi chiếu (ỉ): Hòa tan 2 ing cetirizin dihydro- piperazin-l-y]]acetic,
clorid chuẩn; 2 mg tạp chất A chuẩn của cetirizin trong Tạp chất C: Acid (/ỉ5)-2-[2-[4-[(2-clorophcnyl)phcnylmethyl]
pha động và pha loãng thành 50,0 rnl với cùng dung môi. piperazin-l-yl]ethoxy]acetie.
Pha loãne 1 0 ml dung dịch thu được thành 100,0 ml băng Tạp chất D: l,4-bis[(4-clorophenyl)phenyỉmethyl]piperazin.
T ạp chất E: Acid (ftS’)-2-[2-[2-[4-[(4-clorophcnyl)phen.ylmethyl]
pha động.
Dung dịch đoi chiếu (2): Pha loãng 1,0 ml dung dịch thừ piperazin-1-yl3ethoxv]ethoxyJacetic(ethoxvcetirizin).
thành 100,0 ml bằng pha động. Pha loãng 1,0 mỉ dung dịch Tạp chẩt F: Acid [2-Ị4-(diphenyỉmethyl)piperazin-l-yl]ethoxy]
thu được thành 10,0 ml bàng pha động. acetic.
Dung dich dổi chiếu (3): Hòa tan cetirừin chuẩn dùng để Tạp chất G: Acid 2-[4-[(&S)-(4-clorophenvl)phenylmethỵljpiperazin-
đinh tỉnh pic (chứa các tạp chât B, c, D, E và F) có trong l-yljethanol.
một lọ chuẩn trong 5,0 ml pha động.
Mất khối lượng do làm khô
Điều kiện sắc kỷ:
Không được quá 0,5 % (Phụ lục 9.6).
Côt kích thước (25 cm X 4,6 mm) được nhồi siĩica geỉ
(1,000 g; 105 °C).
dùng cho sắc ký (5 |im).
Detector quang phổ từ ngoại đặt ở bước sóng 230 nm. Tro sulíat
Tốc độ đòng: 1 ml/min. Không được quá 0,2 % (Phụ lục 9.9, phương pháp 2).
Thể tích tiêm: 20 ịil. Dùng 1,0 g chế phẩm.
Cách tiến hành:
Tiến hành sắc ký với thời gian gấp 3 lần thời gian lưu cùa Định lượng
cetirizin. Hòa tan khoảng 0, ỉ 00 g chế phẩm trong 70 ml của hỗn hợp
Định tính các tạp chất: Sử dụng sắc ký đồ cung cấp kèm nước - aceton (30 : 70). Chuẩn độ bằng dung dịch natri
theo cetirizin chuẩn dùng để định tính pic và sắc ký đồ của hydroxyd ồ, ỉ N (CĐ) đến điểm uốn thứ hai. Xác định điểm
dung dịch đối chiếu (3) dể xác định pic của các tạp chất B, kết thúc bằng phương pháp chuẩn độ đo điện thế (Phụ
c, D, E và F. Sử dụng sắc ký đồ của dung dịch đổi chiếu lục 10.2). Song song tiến hành chuẩn độ một mẫu trắng.
(1) đc xác định pic tạp chát A. 1 ml dưng dịch natri hydroxyd 0,ỉ NỌCĐ) tương đương
Thời gian lưu tương đổi so với cetiri/ũn (thời gian lưu với 15,39 mg C2jH27C13N203.
khoáng 9 min): Tạp chẩt D khoảng 0,6; tạp chất B khoảng
0,8; tạp chát c khoảng 0,9; tạp chẩt E khoảng 1,2; tạp chất Bảo quản
F khoảng 1,37; tạp chất A khoảng 1,42. Tránh ánh sáng.
Kiêm tra tính phù hựp của hệ thông: Trên sắc ký đồ của Loại thuốc
dung dịch đối chiếu (3), tý số đình * hõm (Hp/Hv) ít Iihẩt Kháng histamin; đối kháng thụ thể histamin H).
là 5; trong đó Hp là chiều cao đỉnh pic tạp chất c so với
đường nền và Hv là chiều cao tính từ đường nền lên đến Chế phẩm
đảy hõm giữa pic tạp chắt c và pic cetirizin. Viên nén.
Giới hạn:
Hộ số hiệu chinh: Đê tính hàm lượng, nhân diện tích pic
củạ các tạp chất sau với hệ sổ hiệu chỉnh tương ứng: Tạp VIÊN NÉN CETIRIXIN
chât A là 0,7; tạp chất c là 1,9; tạp chất D là 0,6; tạp chất Tabeỉlae Cetirỉiìni
E là 1,3; tạp chất F là 1,9.
Tạp chẩt A, B, c, D, E, F: Với mồi tạp chất, diện tích pic Là vicn nén bao phim chứa cetírizin hyđroclorid.
đẫ hiệu chinh, nếu cần, không dược lớn hơn 1,5 ỉần diện Chế phẩm phải đáp ửng các yêu cầu trong chuyên luận
tích pic chính thu được trên sắc ký đồ của dung dịch đổi “Thuốc viên nén”, mục “Viên bao” (Phụ lục 1.20) và các
chiếu (2) (0,15 %). yêu cầu sau đây:
Các tạp chất khác: Diện tích pic cùa mồi lạp chất không
được lớn hcm diện tích pic chính thu được trcn sẳc ký đồ Hàm Iưựng cetìrìzin hydroclorid, C2iH27Cl3N20 3, từ
cùa dung dịch đối chiếu (2) (0,10 %). 90,0 % đến 110,0 % so với Iưọme ghi trên nhãn.
Tòng diện tích pic của tất cà các tạp chất không được lớn Đình tính
hơn 3 lân diện tích pic chính thu được trên sác ký đồ của A. Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4).
dung dịch đoi chiếu (2) (0,3 %). Bản mỏng: Siỉỉca gel GF - 254

255
CETOSTEARYL ALCOL DƯỢC ĐIÉN VIỆT NAM V

D u n g môi khai triển. Amoniac - methanoỉ - methyỉen Dung dịch chuân: Dung dịch cetirizin hydroclorid chuẩn
cỉánciạ : 10 : 90). 0,02 % trong pha động, lọc qua màng lọc 0,45 pm.
Dung dịch thử: Lây một lượng bột viên tương ứng với Điêu kiện sac kỷ:
khoảng 10 mg cetirizin hydroclorid hòa tan trong 5 ml Cột kích thước (25 cm X 4 mm) được nhồi pha tĩnh c (5 pm).
nước, tọc. Detector quang phổ tử ngoại đặt ờ bước sóng 230 nm.
Dung dịch đoi chiếu (ỉ): Hòa tan 10 mg cetii'izin hydro- Tốc độ dòng: 1,5 ml/min.
clorid chuân trong nước và pha loãng thành 5 ml với cùng Thể tích tiêm: 10 ]il.
dung mỏi. Cách tiến hành:
Dung dịch đối chiếu (2): Hòa tan 10 me clorpheniramin Kiểm tra khả năng thích hợp của hệ thống sắc ký: Tiến
maleat chuân trong mrớc, pha loâne thành 5 ml với cùng hành sắc kỷ đoi với dung dịch chuẩn, độ lệch chuẩn tương
dung môi. Lấy 1 ml dung dịch này thêm 1 ml đung dịch đối cùa diện tích pic cetirizin hydrocloriđ trong 6 lần tiêm
đối chiếu (1), trộn đều. lặp lại không lớn hơn 2,0 %.
Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bàn mònu 5 pl mỗi Tiến hành sắc ký làn lượt dung dịch chuẩn và dung dịch thử.
dung dịch trên. Triển khai sắc ký' đến khi dung môi đi Tính hàm lượng cetirizin hydroclorid, C2iH27Cl3N?03, có
được khoảng 2/3 chiều dài bản mòng. Lấy bản mỏne ra để trong một đơn vị chê phẩm dựa vào diện tích pic thu được
khô ngoài không khí và quan sát dưới ánh sáng từ ngoạị ở trên sắc ký đồ cùa dung dịch thử, dung dịch chuẩn và hàm
254 nm. lượng C21H27C13N20 3 của cetirizin hyđrocloriđ chuẩn.
Phép thừ chỉ cỏ giả trị khi sắc ký đồ của dung dịch đối
Bảo quản
chiếu (2) có hai vát tách rõ ràng.
Trong bao bì kín, nơi khô mát, tránh ánh sáng.
vết chính trên sắc ký đo cùa dung dịch thử và của dung
dịch đoi chiếu (1) phải giống nhau về vị trí, màu sắc và Loại thuốc
kích thước. Kháng histamin. Đối kháng thụ thể H|.
B. Trong phần Định lượng, thời gian ỉưu của pic chính trôn
sắc ký đo của dung địch thừ phải tương ứng với thời gian Hàm lượng thường dùng
lưu của pic chính trên sắc ký đồ của dung dịch chuân. 5 mg, 10 mg.

Độ hòa tan (Phụ lục 11.4)


Thiết bị: Kiểu cánh khuấy. CETOSTEARYL ALCOL
Môi trường hòa tan: 1000 ml nước. Aỉcohơỉ cetylicus et stearylịcus
Tốc độ quav: 50 r/min.
Thời gian: 30 min. Cctostcaryl alcol là hỗn hợp của các alcol rắn mạch thẳng,
Cách tiến hành: phải chứa không dưới 40,0 % stearyl alcol (Ci8H380 ,
Phương pháp sắc ký lòng (Phụ lục 5.3). p.t.l: 270,5) và không dưới 90,0 % tổng lượng cctyl alcol
Pha động và điểu kiện sắc ký thực hiện như trong phần (C16H340, p.t.l: 242,4) và stearyl alcol.
Định lượng. Tính chất
Dung dịch thứ: Lấy một phẩn dung dịch môi trường sau Hạt, vảy, khối giống sáp, màu trắng hay hơi vàng. Thực tế
khi hòa tan, lọc. không lan trone nước, dề tan trong ethcr, tan trong ethanol
Dung dịch chuẩn: Hòa tan một lượne cetirizin hyđroclorid 90 % và ether dầu hòa. Khi đun chảy hỗn hợp hòa với dầu
chuân với nước đe thu được dung dịch có nong độ tương béo, parahn lỏng và mỡ cừu nóng chảy.
đương với dung dịch thử.
Yêu cầu: Không được ít hơn 75 % (Q) lượng cetirizin Định tỉnh
hydroclorid, C 21H 27CI3N 2O 3, so với lượng ghi trên nhẫn Trong phần Định lượng, hai pic chính trên sắc ký đồ của
được hòa tan trong 30 min. đung dịch thử phải có thời gian lưu tương ứng với các pic
chính trcn sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (1) và dung
Đ ịnhIư ọng dịch đối chiếu (2).
Phương pháp sắc ký lòng (Phụ lục 5.3).
Pha động: Acetonìtriỉ - dung dịch kaỉi dihydrophosphat Độ trong và màu sắc của dung dịch
0,01 M (\5 Ồ : 850) Hòa tan 0,5 g chế phẩm trong 20 ml ethanoi 96 % (TT)
Dung dịch thử: Cân 20 viên đã loại bò lớp bao, tính khối sôi. Dung dịch thu được phải trong (Phụ lục 9.2) vả không
lượng trung bình viên và nghiền thành bột mịn. Cân chính được đậm màu hơn màu mầu N6 (Phụ lục 9.3, phương
xác một lượng bột viên tương ứng khoảng 20 mg cetirizin pháp 2).
hydroclorid vào bình định mức 100 ml, thêm 50 ml pha
động, trộn đều và siêu âm 5 phút, thêm pha động đến định Nhiệt độ nóng chảy
mức, lắc đều. Lọc qua màng lọc 0,45 pm. 49°c đến 56 °c (Phụ lục 6.7).

256
DƯỢC ĐIỂN VIỆT NAM V CETYL ALCOL

Chỉ sốacid CETYLALCOL


Không được quá 1,0 (Phụ lục 7.2). Aỉcohoỉ cetyíỉciis

Chỉ số hydroxyl Cetyl alcoỉ là hồn hợp các alcol rắn, chủ yêu chứa
208 đến 228 (Phụ lục 7.4, phương pháp A). hexadecan-l-ol (C |6H340 ; p.t.l: 242,4), có nguồn gốc từ
Chỉ số iod động vật hoặc thực vật. Chứa ít nhất 95,0 % ClâH340.
Không được quá 2,0 (Phụ lục 7.5).
Tính chất
Dùng 2,0 g ché phẩm hòa tan trong 25 m! cioroform (77).
Khối nhờn, bột, mành hay hạt màu trang hoặc gần như
Chỉ số xà phòng hóa trắng. Thực tế không tan trong nước, hơi tan đen dễ tan
Không được quá 2,0 (Phụ lục 7.7). trong ethanol 96 %. Khi đun chảy, hỗn hợp có thể hòa
Dùng 2,0 g chế phẩm. lẫn với dầu thực vật, mỡ động vật, parahn lỏng và lanolin
nóng chảy,
Định lượng
Phương pháp sắc kỷ khi (Phụ lục 5.2). Định tính
Trong phần Định lượng, thời gian lưu cùa pic chính trên
Dung dịch thừ: Hòa tan 0,100 g chế phâm trong ethanol
sắc ký đồ dung dịch thử phải giống với thời gian lưu của
(77) và pha loãng thành ] 0,0 ml với cùng dung môi.
pìc chính trên sắc ký đồ dung dịch đối chiếu (1).
Dung dịch đoi chiểu (ỉ): Hòa tan 60,0 mg cetyl alcol
chuẩn trong ethanol (77) và pha loãng thành 10,0 ml với Độ trong và màu sắc của dung dịch
cùng dung môi. Hòa tan 0,50 g chế phẩm trong 20 ml ethanol 96 % (77)
Dung dịch đổi chiểu (2): Hòa tan 40.0 mg stearyl alcol sôi, để nguội. Dung dịch thu được phải trong (Phụ lục 9.2)
chuẩn trong ethanol (77) và pha loãng thảnh 10,0 ml với và không được đậm màu hơn màu mẫu N6 (Phụ lục 9.3,
cùng dung môi. phương pháp 2).
Dung dịch đói chiều (3): Trộn 1 ml dung dịch đối chiếu
Nhiệt độ nóng chảy
(1) với 1 ml dung dịch đối chiếu (2) và pha loẫng thành
Tử 46 °c đến 52 °c (Phụ lục 6.7).
10,0 mi bằng ethanol (77).
Điều kiện sắc kỷ: Chỉ số acid
Cột kích thước (3 m X 4 mm) được nhồi diatomit dùng cho Không được quá 1,0 (Phụ lục 7.2).
sưc ký khỉ (77) tẩm 10 % (kl/kl) poìy-(dimethyỉ)siỉoxan
Chỉ số hydroxyl
(77).
Từ 218 đến 238 (Phương pháp A, phụ lục 7.4).
Khí mang: Nỉtrogen dùng cho sắc kỷ khí (77).
Lưu lượng khí: 30 ml/min. Chí số íod
Detector ion hóa ngọn lừa. Không được quá 2,0 (Phưcms pháp A, phụ lục 7.5).
Nhiệt độ cột 200 °c, nhiệt độ buồng tiêm và detector 250 °c. Hòa tan 2,00 g chế phẩm trong methyỉen clorìd (77) và
Thể tích tiêm: 2 |il. pha loãng thành 25 ml với cùng dung môi.
Cách tiến hành:
Chỉ số xà phòng hóa
Điêu chình tốc độ dòng sao cho hệ sô phân giải cùa 2 pic
Không được quá 2,0 (Phụ lục 7.7).
chính trên sắc ký đồ của dung dịch thử không nhò hơn 1,25.
Kicm tra tính phù hợp cùa hộ thống: Trên sắc ký đồ cùa Định lượng
dung dịch đối chiếu (3), tỷ số tín hiệu trên nhiễu ít nhất là Phương pháp sắc kỷ khỉ (Phụ lục 5.2).
5 đối với 2 pic chính. Dung dịch thử: Hòa tan 0,100 g chế phẩm trong ethanoỉ
Xác định hàm lượng cetyl alcol và stearyl alcol từ sắc ký 96 % (77) và pha loãng thành 10,0 ml với cùng dung môi.
đô của dung địch thừ bàng phương pháp chuẩn hóa. Định Dung dịch đoi chiếu (ỉ): Hòa tan 50 mg cetyl alcol chuẩn
tính các pic bàng cách so sánh với sắc ký đồ của dung dịch trong ethanoỉ 96 % (77) và pha loãng thành 5 ml với cùng
đôi chiếu (1) và dung dịch đổi chiếu (2). dung môi.
Dung dịch đoi chiêu (2): Hòa tan 50 mg stearyỉ aỉcoỉ (77)
Bảo quản trong ethanoỉ 96 % (77) và pha loãng thành 10 ml với
Bao bì kín, tránh ánh sáng. cùng dung môi.
Dung dịch đổi chiếu (3): Trộn đều 1 ml dung dịch đổi chiếu
Loại thuốc (1) và 1 ml dung dịch đoi chiếu (2) và pha loãng thành
Tá dược. 10,0 ml bàng ethanol 96 % (77).
Điêu kiện sẳc ký:
Cột (30 m X0,32 mm) được phủ poỉyídimethyỉ)sìỉoxan (độ
dày phim 1 gm).

257
CHYMOTRYPSIN DLĨỢC ĐI ÉN VIỆT NAM V

Khí mang: He li dùng cho sắc ký. dịch xanh me ỉhy len 0.05 % trong ethanol 96 %.
Tỷ lệ chĩa dòng: 1 : 100. B. Lay khoảng 30 mg chế phẩm hòa tan trong dung dịch
Tốc độ dòng: 1 mỉ/min. ơcid hydrocỉoric 0,00ỉ M, pha loãng thành 100 ml với
Nhiệt độ: cùng dung môi, Phổ hấp thụ tử ngoại (Phụ lục 4.1) cùa
dung dịch thu được trong khoảng bước sóng từ 220 đến
Thòi gian Nhiệt đô
320 nin phải có cực đại ở bước sóng khoảng 281 nm và
(min) (°C) '
cực tiêu ỡ bước sóng khoảng 250 nm.
0 -2 0 150 —»250
Cột
20-40 250 Mất khối lượng do làm khô
Buồng tiêm 250 Không được quá 5,0 % (Phụ lục 9.6).
(1,00 g; 60 °C; trong chân không; 4 h).
Detector 250
Detector: lon hóa ngọn lừa. Tro sulfat
Thể tích tiêm: 1 Ịil. Không được quá 2,5 % (Phụ lục 9.9, phương pháp 2).
Cách tiến hành: Dùng 0,100 g chế phẩm.
Tiến hành sẳc ký với dung dịch thừ, dung dịch đối chiếu
Trypsin
(ĩ) và (3).
Không được quá 1 % (kl/kl).
Kiểm tra tính phù hcTp của hệ thống: Trên sắc ký đồ của
Dung dịch thử: Hòa tan 100 mg chế phẩm trong 10,0 ml nước.
dung dịch đổi chiếu (3), độ phân ciài giữa pic của cetvl
Dung dịch đoi chiếu: Dung dịch trypsin trong nước có
aỉcol và pic của stcaryl alcol ít nhất là 5,0.
nồng độ 0,01 %.
Tính hàm lượng C16H340 theo diện tích pic của cetvỉ alcol
Dung dịch đệm tris(hvdroxvmethyỉ)amỉnomethan pH 8,1
thu được trên sắc ký đồ cùa dung dịch thừ và dung dịch
(0,08 M): Hòa tan 294 mg caỉci cỉorid (TT) trong 40 ml
đổi chiểu (1).
dung dịch ỉris(hydroxymethvỊ)aminomeỉhan 0,20 M, điều
Bảo quản chinh pH đến 8,1 bằng dung dịch acid hydrocỉoric ỉ N
Bao bì kín. tránh ánh sáng. (TT) và pha loãng thành 100 ml với nước.
Dung dịch cơ chắt: Cân 98,5 mg tosvlarginin methvỉ ester
Loại thuốc hvdrocỉorid (77), cho vào bình định mức dung tích 25 mỉ.
Tá dược. Thêm 5 ml dung dịch đệm ỉris(hydroxymethvl)aminomethan
pH 8, ỉ và lấc cho đến khi hòa tan cơ chất. Thêm 0,25 ml
dung dịch đỏ methyl - xanh methvỉen (pha ờ phẩn Định
CHYMOTRYPSIN
tính) và thêm nước vừa đủ đèn vạch.
Chymotrypsìnum
Cách tiên hành:
Dùng micro pipet lấy 50 pl dung dịch thử và dung dịch
Chymotrypsin là enzym thủy phân protein được kết đối chiếu cho vào hai khay sứ trắng ricng biệt, thêm 0,2 ml
tinh từ dịch chiết tuyến tụy bò, Dos taurus Linné (Fam. dung dịch cơ chất vào mỗi dung dịch. Trong vòng 3 phút,
Bovidae). Chế phẩm phải chứa không ít hơn 1000 đơn vị khay sứ chứa dung dịch thử không được có màu đỏ tía tạo
chymotrypsin trong mồi mg, tính theo chể phẩm đã làm thành, khay sứ chửa dung dịch đổi chiếu cho màu đỏ tía.
khô và phải chứa từ 90,0 % đển 110,0 % so với hoạt lực
ghi trên nhãn. Định lượng
Dung dịch đệmphớsphcttpH 7,0 (0,067 M): Hòa tan 4,54 g
Tính chất kaỉi dìhydrophosphat (77) trong nước và pha loãng vừa đủ
Bột kết tinh hoặc bột vô định hình màu trang. Hơi tan 500 ml với cùng dung môi (dung dịch A). Hòa tan 4,73 g
trong nước. Dạng bột vô định hình dễ hút ẩm. dinatri hydrophosphat khan (TT) trong nước và pha loăng
Định tính vừa đù 500 ml với cùng dung môi (dung dịch B). Trộn
A. Lấy khoảng 10 mg chế phẩm, hòa tan trong 10 ml nước 38,9 ml dung dịch A với 61,1 ml dung dịch B. Điều chình
đun sôi để nguội. Lấy 0,05 ml dung dịch thu được cho vào tới pl-I 7,0 bằng cách thêm ưmg giọt dung dịch B nếu cần.
khay sứ trắng, thêm 0,2 ml dung dịch CƯ chất. Màu đò tía Dung dịch cơ chất: Hòa tan 23,7 mg acetyỉtyrosìn ethyỉ
xuất hiện trong vòng 3 min. ester (77) (loại thích hợp đổ dùng định lượng chymotrypsin)
Dung dịch cơ chất: Cân chính xác 237,0 mg acetyỉtyrosin trong khoáng 50 ml dung dịch đệm phosphat pH 7,0 bằng
ethyì ester (77) cho vào bình định mức 100 ml, thêm 2 ml cách làm ấm. Để nguội, thêm dung dịch đệm phosphat pH
ethanoỉ 96 % (TT), lắc đến khi tan. Thêm 20 rnl dung dịch 7,0 vừa đù 100 ml.
đệm phosphat pH 7,0 (chuẩn bị trong phàn Định lượng), Lưu ý: Có thể bảo quản đông lạnh dưng dịch cơ chất và
thcm I ml dung dịch đò methyl - xanh methyỉen rồi pha được sử dụng sau khi rã đông, nhưng phải làm đông lạnh
loăng với nước vừa đù đển vạch. ngay sau khi pha.
Dung dịch đỏ methyỉ - xanh methvỉen: Trộn đồng thể tích Dung dịch thừ: Cân chính xác một lượng chế phẩm thích
dung dịch dỏ methyì 0,ỉ % trong ethanoỉ 96 % và dung hợp í BO và hòa tan trong dung dịch acid hydrocỉoric

258
DƯỢC ĐI ẺN VIỆT NAM V VIÊN NÉN CHYMOTRYPSIN

0,0012 M để thu được dung dịch có nồng độ từ 12 - 16 VIÊN NÉN CHYMOTRYPSIN


đem vị chymotrypsin trong 1^rai. Dùng dung dịch có nồng Tabeỉỉae Chymotrypsini
đọ thấp hớn hoặc cao hơn nếu cần sao cho trong quá trình
đinh lượng sự thay đôi độ hâp thụ trong khoảng từ 0,008 Là viên nén chửa chymotrypsìn.
đen 0,012 trong mỗi 30 s. Chế phẩm phài đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận
Cách tiến hành: ‘Thuốc viên nén” (Phụ lục 1.20) và các yêu câu sau đây:
Đinh lương bằng mảv quang phò từ ngoại thích hợp, có hệ
thốnơ điều nhiệt đê duv trì nhiệt độ buông chứa côc đo ờ Hoạt lực chymotrypsin, từ 90,0 % đến 120,0 % so với
95 + 0,1 °c. Xác định nhiệt độ trong côc đo trước và sau hoạt lực ghi trên nhãn.
khi đo dộ hấp thụ để đảm bảo nhiệt độ không thay đổi quá Định tính
0,5 í . A. Lấy một lượng bột viên tưong ứng với 4,2 mg chyrnotrypsin,
Hút chính xác 0,2 ml dung dịch acìdhydrocloric 0,0012 M hòa tan trong 4 ml nước đun sôi đê nguội, lọc. Lây 0,05 ml
và 3 0 ml dung địch cơ chất vào cốc đo dày ỉ em. Đặt cốc dịch lọc cho vào khay sử trắng, thêm 0,2 mỉ dung dịch cơ
đo vào máy quang phô tử ngoại và điều chỉnh thiết bị đê chất. Màu đò tía xuất hiện trong vòng 3 min.
có độ hấp thụ là 0,200 ở 237 nm. Dung dịch cơ chất: Cân chinh xác 237,0 mg acetyỉtyrosin
Hút chính xác 0,2 ml dung dịch thừ cho vào côc đo dày ethyỉ ester (TT) cho vào bình định mức 100 ml, thêm 2 ml
] em, thèm 3,0 ml dung dịch cơ chất, trộn đều. Đặt cốc đo ethơnoỉ (TT), lăc đên khi tan. Thcm 20 ml dung dịch đệm
vào máv quang phổ từ ngoại và đo ngay độ hấp thụ. phosphat pH 7,0 (chuẩn bị trong phần định lượng), thêm
Đo độ hấp thụ sau mồi 30 s trong ít nhất 5 min. Lặp lại thi 1 ml dung dịch đó methyỉ - xanh rnethvỉen rồi pha loãng
nghiệm cùng độ pha loàng ít nhất một lần. Giá trị tuyệt đoi với nước vừa đủ.
của độ hâp thụ không quan trọng bãng tốc độ suy giảm Dung dịch đỏ methyl - xanh methvỉen: Trộn đồng thể tích
hàng định của độ hấp thụ. Nếu tốc độ suy giảm của độ hấp dung dịch đỏ me fhy ỉ 0, ỉ % trong ethanoỉ 96% và dung
thụ không duy trì được hăng định trong khoảng thời gian dịch xanh methvlen 0,05 % trong ethanoỉ 96%.
ít nhất là 3 min, phải làm lại thí nghiệm, nếu cần sử đụng B. Lấy một lượng bột viên tương ứng với 30 mg chymotrysin
dung dịch thử có nồng độ thích hợp. hòa tan trong dung dịch acid hydrocỉoric 0,00ỉ M, pha loâng
Vẽ đường biểu diễn độ hấp thụ theo thời gian, lấy giá trị thảnh 100 ml với cùng dung môi, lọc. Phô hâp thụ tử ngoại
độ hấp thụ làm tung độ và thời gian làm hoành độ. Chọn (Phụ lục 4.1) cùa dịch lọc thu được trong khoảng bước sóng từ
đoạn tuyến tính trong vòng 3 min để xác định hoạt lực của 220 đến 320 mn phải có cực đại ờ bước sóng 281 nm và cực
mẫu thử. tiểu ở 250 nm.
Một đơn vị chymotrvpsin lờ hoạt tính ìàm thay đôi độ hấp
Định lượng
thụ là 0,0075 trong moi phút với các điều kiện quy định
cùa phương pháp định hcợng nờv. Dung dịch đệm phosphat pH 7,0: Hòa tan 4,54 g kaỉì
dihydrophosphat (TT) trong nước vả pha loãng thcành
Tính hoạt lực (đơn vị) chymotrypsin có trong moi mg chế
500 ml với cùng dung môi (dung dịch A). Hòa tan 4,73 g
phàm theo công thức:
dinatri hydrophosphat khan (TT) trong nước và pha loãng
thành 500 ml với cùng dung môi (dung dịch B). Trộn 38,9 ml
dung dịch A với 61,1 ml dung dịch B. Điều chình tới pH
T X 0,0075 X w x0,2 7,0 bàng cách thêm từng giọt dung dịch B nếu cần.
Dung dịch cơ chát: Hòa tan 23,7 mg acetyltyrosin ethyl
Trong đó:
ester (TT) (loại thích họp dể dùng định lượng chymotrypsin)
A/ là độ hâp thụ ờ thời điểm đầu trong khoảng biên thiên trong khoảng 50 ml dung dịch đệm phosphat pH 7,0 bằng
độ hấp thụ tuyến tính; cách lảm âm. Đê nguội, thêm dung dịch đệm phosphat
Aỵ là độ hấp thụ ở thời điểm cuối trong khoảng biển thiên pH 7,0 vừa đù 100,0 ml. Lưư ý: Có thể bảo quản đông lạnh
độ hấp thụ tuyến tính; dung dịch cơ chất và được sử dụng sau khi rã đông, nhưng
7 là khoảng thời gian giừa lần đọc đầu và lằn đọc cuối phải làm đông lạnh ngay sau khi pha.
(min); Dung dịch thù: Cân 20 viên, tính khối lượng trung bình
Ũ ỉà độ pha loãng của duns dịch thừ; và nghiên thành bột mịn. Cân chính xác một lượng bột
h" là khôi lượng mẫu thử (me). viên thích họp và hòa tan trong dung dịch acid hydrocỉorìc
0,0012 M ác thu được dung dịch có nồng độ từ 12 đến 16
Giói hạn nhiễm khuẩn
đơn vị chymotrypsin USP trong 1 ml. Dùng dung dịch cỏ
Không được có Pseudomonas aemginosa, các chùne
nồng độ thấp hơn hoặc cao hơn (nếu cần) để trong quả
Saỉmonella và Staphyỉococcus aureus (Phụ lục 13.6). trình định lượng sự thay đôi độ hâp thụ trong khoảng từ
Bảo quản 0,008 đến 0,012 trong mỗi 30 s.
Trong bao bì kín, để nơi khô mát, tránh ánh sáng. Cách tiễn hành
Lim ỷ: Xác định sự thích họp cùa cơ chất và kiểm tra sự
Loại thuốc điều chỉnh máy quang phổ tử ngoại bằng cách tien hành sử
Pnzym thủy phân protein. dụng chymotrypsin chuẩn thay thế mẫu thử.

259
CILASTATIN NATRI DƯỢC ĐIỀN VIỆT NAM V

Định lượng bàng máy quang phô từ ngoại thích hợp, có hệ CILASTAT1N NATRI
thồn® điều nhiệt đổ duy trì nhiệt độ buông chứa cốc đo ờ Cilastatìnum natricum
25 °c ± 0 1 °c. Xác định nhiệt độ trong cóc đo trước và
sau khi đo độ hấp thụ để đảm bão nhiệt độ không thay đôi
quá 0,5 °c.
Hút chính xác 0,2 ml dung dịch acid hydmcỉoric 0,0012 M
và 3,0 ml dung dịch cơ chất vào cốc đo dày 1 cm. Đặt cốc
đo vào máy quang phô từ ngoại và điều chỉnh thiết bị để
có độ hấp thụ là 0,200 ờ 237 nm.
Hút chính xác 0,2 ml dung dịch thừ cho vào cốc đo dày
1 cm, thêm chính xác 3,0 ml dung dịch cơ chất. Đặt cốc đo Cilastatin natri là natri (Z)-7-[[(/?)-2-amino-2'Carboxy ethyl]
vào máy quang phổ từ ngoại (Chủ ý: Thực hiện thêm mầu sulphanyl]-2-[[((15)-2,2-dimethylcyclopropyl]carbonvlj
vào cốc đo đúng theo thứ tự này, và bất đầu phi thời gian amino]hept-2-enoat, phải chứa từ 98,0 % đến 101,5 %
phản ứnạ ngay sau khi thêm dung dịch cơ chất). C16H-5N2N a05S, tính theo chể phẩm khan.
Đo độ hấp thụ sau mỗi 30 s trong ít nhất 5 min. Lặp lại thí
nghiệm cùng độ pha loãng ít nhất một lần. Giá trị tuyệt đối Tính chất
cùa độ hấp thụ không quan trọng bàng tốc độ suy giâm Bột vỏ định hình màu trắng hay hơi vảng, hút ẩm. Rất dễ
hằng định của độ hấp thụ. Neu tốc độ suy giảm hàng định tan trong nước và methanol, khó tan trong ethanol khan,
của độ hấp thụ này không duy trì được trong khoảng thời rẩt khó tan trong đimethyl sulíoxid, thực tế không tan
gian ít nhất là 3 min, phải lảm lại thí nghiệm, nếu cần, sử trong aceton và methylen cloriđ.
dụng dung dịch thừ có nồng độ thích hợp. Khi xác định lại
lần thứ hai các dung dịch thử có cùng độ pha loãng phải có Định tính
tôc độ suv giảm của độ hấp thụ như làn đầu. A. Phồ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của chể phẩm
Đe xác định sự thay đôi độ hấp thụ trung bình trong mỗi phải phù họp với phô hấp thụ hông ngoại của cilastatin
phút, chỉ sử dụng các giá trị nam trên đường biểu diễn sự natri chuẩn.
suy giảm độ hấp thụ theo thời gian, đoạn có tốc độ suy B. Chế phẩm phải đáp ứng yêu cầu cùa phép thử Góc quay
giảm độ hấp thụ hẳng định trong 3 min. cực riêng.
Một đơn vị chymotrypsin USP là hoạt tính làm thay đổi c. Chể phẩm phải cho phản ứng (A) của ion natri (Phụ
độ hấp thụ là 0,0075 trong mỗi phút với các điều kiện quv lục 8.1).
định của phương pháp định lượng này.
Tính hàm lượng (%) chymotrypsin trong viên so với hàm Độ trong và màu sắc của dung dịch
lượng ghi tròn nhãn theo công thức: Dunạ dịch S: Hòa tan 1,0 g chế phẩm trong nước không cỏ
carbon dioxvd (Tỉ) và pha loãng thành 100 ml với cùng
(A1- A 2) xD xM x 100 dung mòi.
Tx0,0075x\yx0,2* L Dung dịch s phải trong (Phụ lục 9.2) và không được có
màu đậm hơn dung dịch màu mẫu V6(Phụ lục 9.3, phương
Trong đó:
pháp 2).
Aj là độ hấp thụ ờ thời điểm đầu trong khoảng biến thiên
độ hấp thụ tuyến tính; pH ,
A2 là dộ hấp thụ ờ thòi điểm cuối trong khoảng biến thiên Từ 6,5 dển 7,5 (Phụ lục 6.2),
độ hấp thụ tuyến tính; Dùng dung dịch s để thừ.
T là khoảng thời gian giữa lần đọc đầu và lằn đọc cuối (phút);
D là độ pha loãng cùa dung dịch thử; Góc quay cực riêng
w là khối lượng bột viên mẫu thử (mg); Từ +41,5° đến +44,5°, tỉnh theo chế phẩm khan (Phụ
M là khối lượng trung bình viên (mg). lục 6.4).
L là hàm lượng ghi nhân (đơn vị chymotrypsin USP). Hòa tan 0,250 g chế phẩm trong hỗn hợp gồm 1 thể tích
acid hvdrocỉorìc (Tỉ') và 120 thể tích methanoỉ (TT), sau
Bảo quản đó pha loãng thành 25,0 ml với cùng dung môi.
Trong bao bì kín, để nơi khô mát, tránh ánh sáng,
Tạp chất liên quan
Loại thuốc
Phương pháp sắc ký lòng (Phụ lục 5.3).
Enzym thùy phân protein.
Pha độngA: Aceỉonitril - dung dịch acidphosphorỉc 0,1 %
Hàm lượng thường dùng (tt/tt) trong nước (30 : 70).
4,2 mg, 6,3 mg, 8,4 mg (tương đương với 4200, 6300. Pha động B: Dung dịch acidphosphoric 0,1 % (tt/tt) trong
8400 đơn vị chymotrypsin ƯSP). nước.
Pha động được sử dụng theo chương trình dung môi như sau:

260
w

Dược ĐIỀN VIỆT NAM V CILASTATIN NATR1

sulfinyl]-2-[[[( 153-2,2-dimethylcyclopropyl] carbonyl]-amino]


Thời gian Pha động A Pha động
(% tt/tt) (% tt/tt) hept-2-cnoic,
(min)
Tạp chất B: Acid (Z)-7-[((^)-2-[[(1^5)-l-mcthyl“3-oxobutyIj

oo
*/■)
o
0-30 1 5 - 100

ĩ
amino]2-carboxyethyl]sulfanyl]-2-[[[(l.S’)-2,2-diiĩìethyl-
30-46 100 0 cyclopropyl]carbonyl]amino]hept-2-enoic,
46 - 56 100— 15 0 — 85 Tạp chất C: Acid (Z)-7-[[(/?)-2-[(l,l-dimethyl-3-oxobutyI)amino]2-
Dung dịch thử; Hòa tan 32,0 mg chế phẩm trong nước và carboxyethyl]suỉfanyl]-2-[(í( 1S)-2,2-dimethyl-cyclopropyl]
pha loãng thành 20,0 ml với cùng dung môi. carbonyl]amino]hepl-2-enoic,
Dung dịch đối chiếu (ỉ); Pha loãng 2,0 ml dung dịch thử Tạp chất D: 4-methylpent-3-en-2-on (mesityl oxyd).
thành 100,0 ml với nước. Pha loãng 5,0 mỉ dung dịch thu Tạp chất D, aceton và m ethanol
được thành 100,0 ml với cùng dung môi. Phương pháp sắc ký khí (Phụ lục 5.2).
Dung dịch đối chiểu (2); Pha loàng 5,0 ml dung dịch thử Dung dịch chuẩn nội: Hòa tan 0,5 ml propanoỉ (TT) trong
thành 100,0 ml với nước. Pha loãng 2,0 ml dung dịch thu nước và pha loãng thành 1000 ml với cùng dung môi.
được thành 20,0 ml với cùng dung môi. Dung dịch thử: Hòa tan 0,200 g chế phẩm trong nước,
Dung dịch đoi chiếu (3); Hòa tan 16 mg chế phẩm trong thêm 2,0 ml dung dịch chuẩn nội và pha loãng thành
dung dịch hydrogen peroxỵd loãng (TT) và pha loăng 10,0 ml với cùng dung môi.
thành 10,0 mi với cùng dung môi. Đê yên trong 30 min. Dung dịch đối chiểu: Hòa lan 2,0 ml aceton (TT), 0,5 ml
Pha loãng 1 ml dung dịch thu được thành 100 ml với nước. methanoỉ (TT) và 0,5 ml mesityì oxvd (TT) (tạp chất D)
Dung dịch đổi chiểu (4); Hòa tan 32 mg mesityl oxyd (TT) trong nước (TT) vả pha loăng thành 1000 ml với cùng
(tạp chất D) trong 100 ml nước. Pha loãng 1 ml dung dịch dung môi. Lấy 2,0 ml đung dịch thu được, thêm 2,0 ml
thu được thành 50 ml với nước. dung dịch chuẩn nội và pha loãng thành 10,0 mi với nước.
Điều kiện sắc ký: Dung dịch này có chứa 316 |ig aceton, 79 Ịig methanol và
Cột kích thước (25 cm X 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh c 86 Ịig tạp chât D trong 1 ml.
(5 pm). Điều kiện sắc ký:
Nhiệt độ cột: 50 °c. Cột sắc ký: Silica nung chảv (30 m X 0,53 mm) được phủ
Detector quang phô tử ngoại đặt ở bước sóng 210 nm. pha tĩnh macrogoỉ 20 000 (lớp phim dày 1,0 pm).
Toc độ dòng: 2,0 ml/min. Khí mang: Heỉỉ dùng cho sắc kỷ khỉ.
Thể tích tiêm: 20 pl. Tổc độ dòng: 9 ml/min.
Cách tiền hành: Nhiệt độ:
Kiêm tra tính phù hợp của hệ thống sấc ký:
Tiêm dung dịch đối chiếu (3): Trên sắc ký đồ sẽ có 3 pic Thời gian Nhiệt độ
(min) (°C) *
chính trong đó 2 pic được rùa giải ra đầu tiên (tạp chất A)
có the khồng tách ra hoàn toàn. CỘI 0-2,5 50
Hộ số phân bố khối lượng: ít nhất là 10 cho pic tướng ứng 2,5-5 50 — 70
với cilastatin (pic thứ 3) trên sắc ký đồ thu được cùa dung 5-5,5 70
dịch đối chiếu (3).
Buồng tiêm mẫu 160
Tiêm dung dịch đối chiếu (1): Tỷ số tín hiệu trên nhiều
phải ít nhất là 5,0 đối với pic chính trcn sắc kỷ đồ thu dược Dctcctor 220
của dung dịch đối chiếu (1). Detector ion hóa ngọn lừa.
Tiêm dung dịch đối chiếu (2), dung dịch đổi chiểu (4) và Thể tích tiêm: 1 pl.
dung dịch thử. Cách tiên hành:
Giới hạn: Trên sắc ký đồ của dung dịch thử: Tiêm dung dịch thử và dung dịch đối chiếu.
Diện tích của bất kỳ pic phụ nào không được lớn hơn diện Tính hàm lượng % của aceton, methanol và tạp chất D
tích pic chính thu được trên sắc ký đồ của dung dịch đổi theo công thức:
chiểu (2) (0,5 %). ( c \ í Ru )
— X
Tông diện tích các pic phụ không được lớn hơn 2 lần diện U 'J U J
tich pic chính thư được trên sắc ký đồ của dung dịch đối Trong đó:
chiếu (2) (1,0%). c là nồng độ của dung môi hữu cơ có trong dung dịch đối
Dỏ qua các pic có diện tích pic nhỏ hơn diện tích pic chính chiếu (pg/ml).
trên sãc ký đồ của dung dịch đối chiếu (1) (0,1 %) và pic w lả lượng cilastatin natri (mg) có trong đung dịch thử.
Orơng ứng với pic chính trên sắc ký đồ thu được của dung Ru là tỷ lộ diện tích pic dung môi hữu cơ tương ứng và
dịch đối chiếu (4). diện tích pic propanol trên sắc ký đồ thu dược của dung
Ghì chú: dịch thừ.
Tạp chất A: Acid (2)-7-[(/?S)-[(/?)-2-amino-2-carboxy-ethylj Rs 1'à tỷ lệ diện tích pic dung mõi hữu cơ tương ứng và diện

261
CíMETIDIN DƯỢC ĐIÊN VIỆT NAM V

tích pic propanol trên sắc ký đô thu được của dung dịch Cimetidin là 2-cyano-l-methyl-3-[2-[[(5-m ethyl-l//-
đối chiểu. imidazol-4-yl)-methví)sulfanyl]ethyl]guanidin, phải chứa
Giới hạn: từ 98,5 % đến 101,5 % CinHl(iN6S, tính theo ché phẩm đà
Àceton: Khônc được quá 1,0 % (kl/kl); làm khô.
Methanol: Khône được quá 0,5 % (kl/kl);
Tạp chất D: Không được quá 0,4 % (kl/kl). Tính chất
Bột trắng hoặc gần như trang. Đa hình. Tan trong ethanol
Kim loại nặng 96 %, khó tan trong nước và thực tế không tan trong
Khỏng được quá 20 phần triệu (Phụ lục 9.4.8). methylen clorid. Tan trong các acid vô cơ loăng.
Lấy 1,0 g chế phẩm tiến hành theo phương pháp 3. Dùng
2,0 ml dung dịch chì mau Ỉ0 phần triệu Pb (TT) để chuẩn Định tỉnh
bị mầu đối chiếu. Có thể chọn một trong hai nhóm định tính sau:
Nhóm I: A.
Nước Nhóm II: B, c.
Không được quá 2,0 % (Phụ lục 10.3). A. Phổ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của chế phẩm
Dùng 0,50 g chế phẩm. phải phù hợp với phổ hấp thụ hồng ngoại cúa cimetidin
chuẩn. Neu phổ cùa chê phâm có sự khác nhau so với
Nội độc tố vi khuẩn
phổ của cimetidin chuẩn thì hòa tan riêng biệt che phẩm
Không được quá 0,17 EƯ/mg (Phụ lục 13.2)
và chuẩn trong 2-propơnoỉ (77), bốc hơi đen khô và ghi
Neu chể phẩm được dùng đổ sản xuất các dạng thuốc tiêm
lại phổ.
mà không có phương pháp hữu hiệu loại bỏ nội độc tố vi
B. Điểm chày (Phụ lục 6.7) từ 139 °c đến 144 °c. Ncu cần
khuẩn thì phải đáp ứng yêu cầu của phcp thừ này.
thiết, hòa tan che phấm trong 2-propanoỉ (77), bốc hơi đến
Định lượng khô và xác định lại điểm chảy.
Hòa tan 0,300 g chế phẩm trong 30 ml methanoỉ (77), c. Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lực 5.4).
thêm 5 ml nước. Thêm dung dịch acid hydrocỉoric 0, ỉ /V Bàn mỏng: Siỉica geỉ GF - 254

(CD) đến khoảng pH 3,0. Dung môi khai triền: Amoniac - methanoỉ - ethyí acetat
Tiến hành định lượng theo phương pháp chuẩn độ đo điện (1 5 :2 0 :6 5 ).
thế (Phụ lục 10.2), dùng dung dịch natri hydroxvd 0,1 N Dung dịch thử: Hòa tan 10 mg chế phẩm trong methanoỉ
(CD). Quá trình chuẩn độ trài qua ba bước nhảy điện thế. (TT) và pha loãng thành 10 m! với cùng dung môi.
Chuân độ đến điem Tương đương thứ ba. Dung dịch đoi chiểu: Hòa tan 10 mg cimetidin chuẩn trong
1 ml dung dịch na tri hvdrơxyd 0,ỉ N (CĐ) tương đương mcthanoì (77) và pha loàng thành 10 ml với cùng đung môi.
với 19,02 mg cùa C]6H75N->Na05S. Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bàn mỏng 5 Ịiỉ mồi
đung dịch trên. Triền khai sắc ký tới khi dung môi đi được
Bảo quản 3/4 bản mỏng. Làm khô bàn mỏng dưới luồng không khí
Đựng trong đồ bao gói kín, ờ nhiệt độ không vượt quả lạnh và đặt bàn mòng trong bình chứa iod đến khi vết
8 °c. Ncu che phẩm vô khuẩn thì phải bào quàn trong bao tương phản tối đa và đem quan sát dưới ánh sáng tử ngoại
bì kín, vô khuẩn. ờ bước sóng 254 nm. Vet chính trên sắc ký đồ cùa dung
Loại thuốc dịch thừ phải giống với vết chính trèn sắc kỷ đồ của dung
Chat ức chế men dehvdropeptidase-I, ức chế sự chuyển dịch đối chiếu về vị trí và kích thước
hóa imipenem ờ thận. Độ trong và màu sắc của dung dịch
Chế phẩm Hòa tan 3,0 g chế phẩm trong 12 ml dung dịch acid
Thuốc tiêm. hydrocỉoric l M (77) và pha loàng thành 20 ml bằng nước.
Dung dịch thu được phải trong (Phụ lục 9.2) và màu không
được đậm hơn màu mẫu v5(Phụ lục 9.3, phương pháp 2).
CIMETIDIN
Tạp chất liên quan
Cimetỉdinum
Phương pháp sắc ký ỉòng (Phụ lục 5.3).
CN Pha động A: Trộn 0,4 thể tích dietvỉamin (TT) với 780
I
thể tích dung dịch natri hexancsulfonat 0, ỉ ỉ % (77), điều
chinh đến pH 2,8 bang acidphosphoric (77) sau đó thêm
250 thể tích methanoỉ (77)).
Pha động B: Methanoỉ (77)).
Dung dịch thử: Hòa tan 20 mg chế phẩm trong pha động A
CI0H)fiN6S p.t.ỉ: 252,3 và pha loãng thành 50,0 ml với cùng dung môi.

262
DƯỢC ĐIỀN VIỆT NAM V CIMETIDỈN

0 ltna dịch đổi chiếu (ì): Pha loãng 1,0 ml dung dịch thừ tích pic chính trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu ( 1)
thanh 100,0 ml bầng pha động A. Pha loãng 2,0 ml dung (0,05%).
đich thu được thành 10,0 ml bằng pha động A. Ghi chú:
Dung dịch đối chiểu (2): Hòa tan cimetidin chuẩn dùng Tạp chất A: Methyl 3-cyano-Ì-[2-[[(5-mcthyl-l//-imidazol-4-yl)
để đanh giá tính phù hợp cùa hệ thống (chứa các tạp chất methyl]sulfaiiyl]ethỵl]carbamimidothioat.
B c D E G và H) có trong 1 lọ chuân trong 1,0 ml pha Tạp chất B: Methyl 3-cyano-l-[2-[[(5-methyl-l//-imiđazol-4-yl)
dộng A. methyl]sulfanyl]ethvl]carbamimiđat.
Ị)ằắ„ơ dịch đổi chiếu (3): Hòa tan 4 mg cimetidin chuân Tạp chất C: l-[(Methvlamino)[[2-[[(5-methyl-l//-imidazol-4-yl)
dùn^để định tính pic (chứa tạp chất F) trong pha động A methyl]sulfany]]ethyi]amino}methyliden]ure.
và pha loãng thành 10,0 ml bằng pha động A. Tạp chất D: l-Methyl-3-[2-[[(5-methyl-l//-imidazol-4-yl)
f)iều kiện sổc ký: methyl]sulfany!]ethyl]guanidin.
Côt kích thước (25 cm * 4,6 min) được nhồi pha tĩnh end- Tạp chất E: 2-Cyano-l-metbyl-3[2-[[(5-methyM/:/-imiđazoI-4-yl)
capped octadccyìsiỉyỉ xiỉica gcỉ dùng cho sẳc ký (5 pm). methy[]sulfinyl]ethyl]guanidin.
Đetcctor quang phô tủ nsoại đặt ở bước sóng 220 nm. Tạp chất F: 2-Cyano-l,3-bis[2-[[(5-methyI-!//-imidazol-4-yl)
Tốc độ dòng: 1,1 ml/min. methyl]sulfanyl]ethyl]guaniđin.
The tích tiêm: 50 Ịil. Tạp chât G: 2-Cyano-l,3-dimethyIguanidin.
Cách tiến hành: Tạp chất H: 1,1 ’-(Disulfanediyldiethy!ene)bis(2-cyano-3-methyl-
Tiến hành sắc ký theo chương trình dung mói như sau: guanidin).
Pha động B Tạp chất I: (5-Ethyl-l//-imidazol-4-y[)methanol.
Thòi gian Pha động A
(min) Tạp chất J: 2-[[(5-MethyM//-imidazol-4-yl)methyl]sulfanyl]
(% tt/tt) (% tt/u)
ethanamin.
0-60 100 0
60 - 65 100 -> 90 0 — 10 Kim loại nặng
65 - 120 90 10 Không được quá 20 phần triệu (Phụ lục 9.4.8).
Lấy 1,0 g che phẩm tiến hành theo phương pháp 3. Dùng
Định tính các tạp chất: Sừ dụng sắc ký đồ cung cấp kèm 2 ml dung dịch chì mau ỉ 0 phan triệu Ph (TT) để chuẩn bị
theo cimetidin chuẩn dùng đe đánh giá tính phù hợp của mẫu đoi chiếu.
hệ thống và sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (2) để xác
định pic của các tạp chất B, c, D, E, G và H. Sử dụng sẳc Mất khối lưọ*ng đo làm khô
kỷ đồ cưng cấp kcm theo cimetidin chuẩn dùng đề định Không được quá 0,5 % (Phụ lục 9.6).
tính pic và sắc ký đồ dung dịch đối chiếu (3) để xác định (1,000 g; 105 °C).
pic cùa tạp chất F.
Thời gian lưu tương đối so với cimetidin (thời gian lưu Tro sulfat
khoáng 18 min); Tạp chất G khoảng 0,2; tạp chất E khoảng Không được quá 0,2 % (Phụ lục 9.9, phương pháp 2).
0,4; tạp chất D khoảng 1,5; tạp chất c khoảng 1,6; tạp chất Dùng 1,0 g chế phẩm.
B khoảng 2,0; tạp chẩt H khoảng 2,3; tạp chất F khoảng 4,6. Định lượng
Kiêm tra tính phù hợp của hệ thống: Trẽn sắc ký đồ cùa Hòa tan 0,200 g chế phẩm trong 60 ml acid acetic khan
dung dịch đoi chiếu (2), độ phân giải giừa pic cùa tạp chất (TT) và chuân độ bằng dung dịch acid percỉoric N 0 ,1

D với pic của tạp chất c ít nhất là 1,5. (CĐ), xác định điêm kết thúc bang phương pháp chuẩn độ
Giới hạn:
đo điện thế (Phụ lục 10.2).
Hệ sô hiệu chinh: Đè tinh hàm lượng, nhân điện tích pic 1 ml dung dịch acidpercỉoric 0, ỉ N (CĐ) tương đương với
cùa các tạp chất sau với hộ sổ hiệu chỉnh tương ứng: Tạp 25,23 mg C )0H16N6S.
chât c là 2,5; tạp chất D là 3,3; lạp chất E là 0,7; hạp chất
G là 0.6. Bảo quản
Tạp chất B, c, D, E, F, G, H: Với mồi tạp chất, điện tích pic Trong bao bì kín, tránh ảnh sáng.
dã hiệu chình, nếu cần. không được lớn hơn diện tích pic
chính trên sắc ký đồ cùa dung dịch đối chiếu (1) (0,2 %).
Loại thuốc
Các tạp chất khác: Diện tích pic cùa mỗi tạp chẩt không Đối kháng thụ thế H2 histamin.
dược lòn bơn 0,5 lần diện tích pic chính trên sắc ký đồ của Chế phẩm
dung dịch đổi chiếu ( 1) (0,10 %). Viên nén, thuốc tiêm, siro, hỗn dịch uổng.
Tông diện tích pic của tất cả các tạp chất không được lớn
hợn 5 lân diện tícỉi pic chính trên sắc ký đồ của đung dịch
dối chiếu 0 ) (1,0%).
qua những pic có diện tích nhỏ hơn 0,25 lần diện

263
VIÊN NÉN CIMETIDIN DƯỢC ĐIẾN VIỆT NAM V

VIÊN NÉN CIMETIDIN Đổi với cả 2 cách: Bất kỳ vét phụ nào trên sắc ký đồ của
Tabelỉae Cimetidỉnì dung dịch thử (1) không được đậm hơn vết chính trên sắc
ký đồ của dung dịch đối chiểu (1) (0,5 %) và không có quá
Là viên nén hoặc viên bao phim chứa cimetidin. hai vết như vậy đậm hơn vết chính trên sẳc ký đồ của dung
Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận dịch đôi chiêu (2) (0,2 % cho mỗi vết). Phép thử chỉ có giá
“Thuốc viên nén” (Phụ lục 1.20) và các yêu cầu sau đây: trị khi sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (3) cho các vết
nhìn thẩy rỗ.
Hàm lượng cimetidìn, Cl0H|6N6S, từ 95,0 % đến 105,0 %
so với lượng ghi trên nhãn. Độ hòa tan (Phụ lục 11.4 )
Thiết bị: Kiểu giỏ quay.
Định tính Mối trường hòa tan: 900 ml dung dịch acid hydrocỉorỉc
A. Lắc một lượng bột viên có chứa khoảng 0,1 g cimetidin 0,0 ỉ M(TT).
với 10 ml methanol (77) trong khoảng 10 min, lọc, bay hơi Tốc độ quay: 100 r/min.
dịch lọc tới khô. Hòa tan cắn trong 5 ml cỉoro/orm (77) và Thời gian: ỉ 5 min đôi với viên nén và 45 min đối với viên bao.
bay hơi tới khô. sấy khô cắn ở 60 °c trong chân không. Tiến hành: Lấy một phần dung dịch môi trường sau khi
Phổ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của cắn thu được hòa tan và lọc, bỏ 10 ml dịch lọc đầu. Pha loãng dịch lọc với
phải phù hợp với phổ chuẩn của cimetidin. môi trường hòa tan để được đung dịch có nồng độ khoảng '
B. Trong phần Tạp chất liên quan, vết chính trên sắc kỷ đo 5 |ig đến 10 fig trong 1 ml. Đo độ hấp thụ (Phụ lục 4.1) j
thu được của dung dịch thử (2) phải tương đương với vết ờ bước sóng 218 nm với mẫu trắng là dung dịch acid ị
chính trên sắc ký đo thu được của dung dịch đối chiếu (4). hydrocỉoric 0,0 Ị M (TT).
T ạp chất liên quan Tính hàm lượng cimetidin, C]0H16NỐS, đà hòa tan theo A
Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4). (1 %, 1 cm), lấy 774 là giả trị A (1 %, 1 cm) ở bước sóng
Bản mỏng: Siỉica gel GF2Ỉ ,
4
(cực đại) 218 nm.
Dung môi khai triên A: Amoniac - methanoỉ - eihỵỉ aceíat Yêu cầu: Không ít hơn 75 % (Q) lượng cimetidin so với ■)
lượng ghi trên nhãn được hòa tan trong thời gian quy định.
(1 5 :2 0 :6 5 ).
Dung môi khai triển B: Amonĩac - methanoỉ - ethyỉ acetat Định iượng
(8 : 8 : 84). Cân 20 viên, tính khối lượng trung binh của viên và nghiền
Dung dịch thử (ỉ): Lấy một lượng bột viên tương ứng 1 g thành bột mịn. Cân một lượng bột viên tương ứng 100 mg
cimetidin thêm 20 ml methanoỉ (77), lắc siêu âm 2 min, cimetidin vào bình định mức 500 ml, thêm 300 ml dung
tiếp tục lắc 3 min và lọc. dịch acid suỉ/uric 0,05 M (77), lắc 20 min, thêm dung dịch
Dung dịch thử (2): Pha loãng ì thể tích dung dịch thử (1) acidsuỉỷuric 0,05 Mđến định mức, lọc. Pha loãng 5 ml dịch ,
thành 10 thể tích bằng methanol (TT). lọc trên thành 100 ml với dung dịch acid suựuric 0,05 M
Dung dịch đoi chiểu (ỉ): Pha loãng 1 thể tích dung dịch (77), lắc đều. Pha dung dịch cimetidin chuẩn 0,001 %
thừ (2) thành 20 thể tích bằng methanoỉ (77). trong dung dịch ơcỉd suỉ/uric 0,05 M (77). Đo độ hấp thụ
Dung dịch đối chiếu (2): Pha loãng 1 thể tích dung dịch (Phụ lục 4.1) cùa dung địch thử và dung dịch chuẩn ở hai
thử (1) thành 100 thể tích bàng methanoỉ (77) và pha loãng bước sóng cực đại 218 nm và 260 nm, cốc đo dày 1 cm,
20 thể tích dung dịch thu được thành 100 thể tích bằng mẫu trắng là dung dịch acid sulýurìc 0,05 M (77).
meíhanoỉ (77). Tính hàm lượng cimetidin, C10H 16N6S, dựa theo tỷ số của
Dung dịch đối chiếu (3): Pha loãng 5 thể tích dung dịch hiệu số độ hẩp thụ ờ 2 bước sóng cực đại của dung dịch
đối chiếu (2) thành 10 thổ tích bằng methanoỉ (77). thử so với dung dịch chuẩn và hàm lượng C]0HI6N6S của
Dung dịch đoi chiểu (4): Dung dịch cimetidin chuân 0,5 % cimetidin chuẩn.
trong methanoỉ (77).
Cách tiến hành: Bảo quản
A. Chấm riêng biệt lên bản mỏng 4 pl mỗi dung dịch trên. Nơi khô mát, tránh ánh sáng.
Đe yên bàn mỏng Ị 5 min trong bình bão hòa hơi của dung
Loại thuốc
môi khai triển A} sau đó triển khai sắc ký với hệ dung môi
Đối kháng thụ thể histamin H2.
này. Lấy bản mỏng ra để khô ngoài không khí. Đặt bản
mỏng vào bình có hơi iod cho tới khi xuất hiện vết và quan Hàm lượng thường dùng
sát dưới ánh sáng từ ngoại (254 nm), 200 mg, 300 mg, 400 mg và 800 mg.
B. Chấm riêng biệt lên bản mỏng 4 pl mỗi dung dịch trên,
triển khai sắc ký với dung môi khai triền B. Lấy bản mòng
ra để khô tụ nhiên. Sau đó đặt bản mòng vào bình có hơi
iod và quan sát dưới ánh sáng tử ngoại 254 nm.

264
Dược ĐIÊN VIỆT NAM V CINAR12IN

CINARIZIN Dung dịch phải trong (Phụ lục 9.2) và không được có màu
Cinnaritinuni đậm hơn màu mẫu VN7 (Phụ lục 9.3, phương pháp 2).

Giói hạn acid - kiềm


Lấy 0,5 g chế phẩm thêm 15 ml nước, đun sôi trong 2 min.
Làm lạnh và lọc. Pha loãng dịch lọc thành 20 ml băng nước
không có cưrbon dioxyd (TT) thu được dung dịch s. Lấy
10 ml dung dịch s thêm 0,1 mỉ dung dịch phenoỉphtaỉein
(77) và 0,25 ml dung dịch natrì hydroxyd 0,0 ỉ M (CĐ),
dung dịch có màu hồng. Lấy 10 ml dung dịch s thcm
C;6H28N2 RU; 368’5 0,1 ml dung dịch đỏ methyl (77) vả 0,25 ml dung dịch acid
Cinarizin là {£)- l-(diphenylmethylM-(3-phenylprop-2-enyl) hydrocỉoric 0,0ỉ N (CĐ), dung dịch cỏ màu đò.
piperazin, phải chứa từ 99,0 % đên 101,0 % C26H2sN2, tính
Tạp chất liên quan
theo chế phẩm đă làm khô. Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lực 5.3).
Tính chất Pha độngA: Dung dịch amoni acetat ỉ % (77).
Bột màu trẳng hay gần nhir trắng. Thực te không tan trong Pha động B: Dung dịch acidacetic 0,2 % trong acetonitriỉ (tt/tt).
nước đễ tan trong methylen clorid, tan trong aceton. khó Dung dịch thử: Hòa tan 25,0 mg chế phẩm trong methanoỉ
(Tỉ) và pha loăng thảnh 10,0 ml với cùng dung môi.
tan trong ethanol 96 % và mcthanol.
Dung dịch đối chiếu: Pha loãng 1,0 ml dung dịch thừ thành
Định tính 100.0 ml bàng methano! (77). Pha loãng 5,0 ml dung dịch
Có thể chọn một trong hai nhóm định tính sau: thu được thảnh 20,0 ml bằng methanoỉ (77).
Nhóm I: A, B. Dung dịch phân giải: Hòa tan 12,5 mg cinarizin chuán
Nhóm II: B, c , D. và 15,0 mg flunarizin hydroclorid chuẩn trong 100,0 ml
A. Phồ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của chế phẩm phải meihanoì (77). Pha loãng 1,0 ml dung dịch thu được thành
phù hợp với phô hấp thụ hồng ngoại của cinarizin chuẩn. 20.0 ml bẳng methanoì (77).
Điều kiện sắc kỷ:
B. Điểm nóng chảỵ (Phụ lục 6.7): từ 118 °c đến 122 °c.
Cột kích thước (10 cm X 4,0 mm) nhồi pha tĩnh base-
c. Phương pháp sắc ký lóp mỏng (Phụ lục 5.4).
deactivated octadecyìsilyỉ sỉỉica gcỉ dùng cho sắc kỷ (3 ỊLim).
Bản mủng: Octadecyỉsilyỉ siỉỉca gel F->54.
Dctector quang phổ hấp thụ từ ngoại ờ bước sóng 230 nm.
Dung môi triển khai: Dung dịch na tri cỉorỉd ỈM - methanol
Tốc độ dòng: 1,5 ml/min.
- aceton (20 : 30 : 50).
Thể tích tiêm: 10 pl.
Dung dịch thử: Hòa tan 10 mg chế phẩm trong methanoỉ Cách tiến hành:
(77) và pha loăng thành 20 ml với cùng dung môi. Tiến hành sắc ký theo chương trình dung môi như sau:
Dung dịch đoi chiếu (ỉ): Hòa tan 10 mg cinarizin chuẩn
trong methanoỉ (TT) và pha loãng thành 20 ml với cùng Thời gian Pha động A Pha động B
Ghi chú
dung m ôi. (min) (% tt/tt) (% u/tt)
Dung dịch đoi chiểu (2): Hòa tan 10 mg cinarizin chuẩn và 0 -2 0 75 —> 10 25 ~» 90 Gradient tuyến tính
10 mg flunarizin hydroclorid chuẩn trong methanol (Tĩ) 2 0 -2 5 10 90 Đẳng dòng
và pha loãng thành 20 ml với cùng dung môi. Chuyên dung môi về
2 5 -3 0 75 25
Cách tiên hành: Châm riêng biệt lên bàn móna 5 pl mỗi thành phần ban đầu
dung dịch chuẩn và thử. Triển khai sắc ký trong bình không Bắt đầu lại chương
bão hòa dung môi cho đến khi dung môi đi được khoảng 1 3 0 -0 75 25
trình gradicnt
b cm. Lây bản mòng đê khô tự nhiên, quan sát bản mòng
(Cân bằng cột ít nhất 30 min với tỷ lệ dung môi 75 A : 25 B).
dưới ánh sáng tử ngoại ờ bước sóng 254 nm. vết chính thu
Điều chinh độ nhạy sao cho chiều cao của pic chính khi
được trên săc ký đô của dung dịch thử phải tương ứng với
tiêm dung dịch đối chiếu ít nhất khoáng 50 % của thang
VỊ trí và kích thước của vét thu được từ đung dịch đối chiếu
đo. Nốu cần, cỏ the điều chinh nồng độ dung dịch acid
(1). Phép thử chi có giá trị khi trên sắc ký đồ thu được cùa acetic trong pha động B để thu được đường nền phang.
dung dịch đối chiếu (2) có 2 vết tách rõ ràng. Tiến hành sắc ký với dung dịch phân giải, thời gian lưu
D- Hòa tan 0,2 g acidcitric khan (77) trong 10 ml anhvdrỉd của cinarizin khoảng 11 min, thời gian lưu của flunarizin
ucetịc (77) băng cách đun trong cách thủy ờ 80 °c và liếp khoảng 11,5 min. Phép thử chi cỏ giá trị khi hệ số phân
tục đê thêrn 10 min. Thêm khoảng 20 mg chế phẩm, màu giải giữa các pic của cinarizin và flunarizin ít nhất là 5.
dỏ tía sè xuất hiện. Neu cần, có the điều chình chương trinh thời gian rửa giải
gradient.
Độ trong và màu sắc của dung dịch Tiến hành sắc ký với mẫu trắng là methanoỉ (77), dung
oa 0,5 g chế phẩm trong 20 mi methyỉen cỉorid (TT). dịch thử và dung dịch đối chiểu.

265
VIÊN NÉN CINARIZIN DƯỢC ĐIỂN VIỆT NAM V ■
*?ị

Giới hạn: Trên sắc ký đồ của dung dịch thử: tan. Lọc, làm bay hơi dịch lọc tới cắn, lấy cắn làm các phản I
Bất cứ diện tích pic phụ nào, trừ pic chính, không được lớn ứng sau đây: Ịạ
hơn diện tích của pic chính trên sắc ký đồ cùa dung dịch A. Lấy khoáng 20 tng cấn thêm 5 mi ethanoi (77). đun nóng ,|j
đối chiếu (0,25 %). đê hòa tan. Thêm 2 giọt dung dịch kalỉ hydmxyd 6,5 %. Trộn
Tổng diện tích tất cà các pic phụ cùa dung dịch thử, trừ pic kv. Thèm 2 đến 3 giọt dung dịch kơli permanganat 0,02 M y
chính, không được lớn hơn 2 lan diện tích cùa pic chính màu tím lập tức bị biến mất. >(•
trên sắc kỷ đồ thu được của dung dịch đối chiếu (0,5 %). B. Lấy khoảng 10 mg cắn, thêm vài giọt dung dịch/onnal- ■;
Bò qua các pic của mẫu trắng và bất kỳ pic nào có diện tích dehvd 2 Vo trong acid Sĩiiỷuric (77), xuất hiện màu đỏ. £]
nhò hơn 0,2 lần diện tích của pic chính trên sắc ký đồ cùa c. Lấy khoảng 50 mg can cho vào một ổng nghiệm. Đậy ỳị
dung dịch đối chiếu. lèn miệng ổng nghiệm một miếng giấy lọc đã được thẩra !
ướt tnrớc với dung dịch acid tricỉoracetic 2 %, sau đó thèm
Kim loại nặng 1 giọt dung dịch p-dimethyỉaminobemaldehyd 5 % trong
Không được quá 20 phần triệu (Phụ lục 9.4.8). acid hvdrocloric lên trên miếng giấy lọc đó. Đốt nóng ổng *;
Hòa tan 1,0 g chế phẩm trong hồn hợp gồm 15 thể tích nghiệm đến khi thu được một khối màu đen. Khói bay lên
nước và 85 thể tích aceton (TT). Thêm dung dịch acid nhuộm giấy lọc thành màu tím.
hydrocỉoric ỉoăng (ÍT) đến khi tan hoàn toàn, pha loãng
thành 20 ml với cùng hỗn hợp nước - aceíon trên. Độ hòa tan (Phụ lục 11.4).
Lấy 12 ml dung dịch thu được thử theo phương pháp 2. Thiết bị: Kiêu giỏ quay.
Dùng 10 ml dung dịch chì mẫu 1 phần triệu thu được bằng Mỏi trường hòa tan: 1000 ml dung dịch aciả hydrocỉoric Ị - ị
cách pha loăng dung dịch chì mau 100 phần triệu Ph (77) 0,1 M (77). ’ -ị
với hồn hợp dung môi trẽn để chuẩn bị mẫu đối chiểu. Tốc độ quay: 100 r/min,
Thời gian: 45 min.
Mất khổi lượng do làm khô Cách tiến hành: Lấy một phần dung dịch môi trường sau
Không được quá 0,5 % (Phụ lục 9.6). khi hòa tan, lọc, bỏ 20 ml dịch lọc đầu. Pha loãng 5 ml dịch , :
(1,000 g; áp suất giảm; 60 °C; 4 h). lọc thành 20 ml với môi trường hòa tan. Đo độ hâp thụ ánh
sáng (Phụ ỉục 4.1) của dung dịch thu được ở bước sóng
Tro suỉíat
Không được quả 0,1 % (Phụ lục 9.9, phương pháp 2). 253 nm. Mau trắng là môi trường hòa tan.
Tính hàm lượng cinarizin, C26H28N2, được hòa tan theo
Dùng 1 g chế phẩm.
A (1 %, 1 cm). Lấy 575 là giá trị A (1 %, 1 cm) của cinnarizin
Định lượng ờ bước sóng 253 nm.
Phương pháp chuẩn độ trong môi trường khan (Phụ lục 10.6). Yêu cảu: Không ít hơn 70 % (Q) lượng cinarizin so với
Hòa tan 0,150 g chế phẩm trong 50 ml hỗn hợp gồm 1 thê lượng ghi trên nhân được hòa tan trong 45 min.
tích ơcid acetic khan (TT) và 7 thê tích ethyỉ methỵỉ keton
(77). Chuẩn độ với dung dịch acid percỉoric 0,1 N (CD), Định lượng i
dùng 0,2 ml dung dịch naphthoỉbencein (77) làm chi thị. Cân 20 viên, tính khôi lượng trung bình của viên và nghiên ;
1 ml dung dịch acidpercloric 0,1 N (CĐ) tương ímg với thành bột mịn. Cân chính xác một lượng bột viên tương
ímg với khoảng 30 mg cĩnarizin cho vào bình định mức
18,43 mg C26H28N2.
200 ml, thêm 150 mỉ dung dịch acid hydrocỉoric 0, ỉ M
Bảo quản (77). Lấc kỹ để hòa tan. Thêm dung dịch acid hydrocỉoric
Tránh ánh sáng. 0,1 M (77) vừa dù đến vạch, trộn đều. Lọc. Lấy chính
xác 5,0 ml dịch lọc cho vào bình định mức 100 ml, pha
Loại thuốc loãng với dung dịch acid hydrocloric 0,1 M (77) vừa đũ
Kháng histamin (Hj). đên vạch, trộn đêu.
Đo độ hấp thụ ánh sảng (Phụ lục 4.1) cùa dung dịch thu '
được ở bước sóng 253 nm, mẫu trang là dung dịch acid ’
VIÊN NÉN CINARIZIN
hydrocỉoric 0,1 M(TT).
Tabeỉlae Cinnariiini
Tính hàm lượng cùa cinarizin, C26H28N2, theo A (ỉ %, 1 cm).
Lấy 575 là giá trị A (1 %, 1 cm) của cinarizin ở bước sóng
Là viên ncn có chứa cinarizin. 253 nm.
Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận
“Thuốc viên nén” (Phụ lực 1.20) và các yêu cầu sau đây: Bảo quản
Trong đồ đựng kín, tránh ánh sáng.
Hàm lượng cinarizin, C26H28N2, từ 90,0 % đén 110,0 %
so với lượng ghi trên nhãn. Loại thuốc
Kháng histamin (Hi).
Định
ĩ tính
Lăc kỳ một lượng bột viên tương ứng với khoảng 0,25 g Hàm lưọng thường dùng
cinarizin trong 25 ml ethanoỉ (77), đun nóng nhẹ để hòa 15 mg. 25 mg.

266
CINEOL
DƯỢC ĐIỂN VIỆT NAM V
Dung dịch thừ (ỉ): Hòa tan 2,5 g chế phẩm trong heptan
CINEOL
(77) và pha loãng thành 25,0 ml với cùng dung môi.
Cỉneolum
Eucalyptol Dung dịch thừ (2): Hòa tan 2,5 g chể phẩm trong heptan
CH3 (77), thêm 5,0 ml dung dịch chuẩn nội và pha loãng thành
25.0 ml bàng heptơn (77).
Dung dịch đổi chiểu (ỉ): Lấy 2,0 ml dung dịch thử (1),
thêm vào 20,0 ml dung dịch chuẩn nội và pha loãng thành
100.0 ml bàng heptan (77).
Dung dịch đối chiếu (2): Hòa tan 50 mg ỉ,4-cỉneoỉ (77)
C,oH,íO p tl: 1543
và 50 mg chế phẩm trong hepỉan (77) và pha loãng thành
Cineol là 1,3.3-trìmethyl-2-oxabicyclo[2.2.2]octan. 50.0 ml với cùne dung môi.
Điểu kiện sắc kỷ:
Xính chất
Chất lòng trong, không màu, có mùi đặc trung. Thực tẻ Cột mao quản (50 m X 0,25 ram), pha tĩnh macrogoỉ
khỏnơ tan trong nước, trộn lẫn được với ethanol 96 % và 20 000 (phim dày 0,25 pm).
dicloromethan. Khí mane: He li dừng cho sắc kỷ.
Tốc độ dòng: 45 cm/s.
Định tính Tỷ lệ chia dòng: 1 : 70.
A. Chế phẩm phải đáp ứng phép thử Chi sổ khúc xạ. Detector: lon hóa ngọn lừa.
B. Phưcmg pháp sắc ký lớp mòng (Phụ lục 5.4). Nhiệt độ cột: Duy trì ờ 50 °c trong 10 min, nâng nhiệt độ
Bủn mỏng: Siỉica geỉ G. với tốc độ 2 °c/min lên đến 100 °c, sau đó nâng tiếp nhiệt
Dung môi khai triển: Ethyỉ acetaĩ - ioỉuen (1 : 9). độ với tốc độ 10 °c/min lên đến 200 °c và duy trì trong
Dung dịch thử: Lấy 1 ml dung dịch s (xem Độ trong và 10 min.
màu sắc của dung dịch), thêm ethanoỉ 96 % (TT) vừa đù Nhiệt độ buồng tiêm: 220 °c.
25 ml. Nhiệt độ detector: 250 °c,
Dung dịch đổi chiếu: Hòa tan 80 me cincol chuẩn trong Thề tích tiêm: 1 pỉ.
ethanoỉ 96 % (77) và thêm ethanoỉ 96 % (77) vừa đủ 10 ml. Cách tiến hành:
Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mòng 2 pl mồi Tién hành sác kỷ với lần lượt các dung dịch trên.
dung dịch trên. Triển khai sắc ký đến khi dung môi đi được Phép thử chì cỏ giá trị khi độ phân giải giữa pic của
khoảng 15 cm. Đe khô bản mòne ngoài không khí. Phun 1,4-cineoI và pic cùa cineol trên sắc ký đồ của dung dịch
dung dịch anisaỉdehyd /77). sấy bản mông ở 100 °c đến đổi chiếu (2) ít nhất là 10,
105 °c trong 5 min. Dung dịch thừ phải cho vết chính có Tính tỷ lệ R giữa diện tích cùa pic cineol và diện tích của
vị trí. màu sắc và kích thước tương ứng với vết chính cùa pic tương ímg với chất chuân nội trên sác kỷ đồ cùa dung
dung dịch dối chiếu. dịch đối chiếu (1).
c. Lấy 0,1 ml chế phẩm, thêm 4 ml acidsuỉ/itric đậm dặc Giới hạn: Trên sắc đồ của dung dịch thừ (2), tính tỷ lộ giữa
(77) sẽ có màu đỏ cam. Thêm 0,2 ml dung dịch (ormaỉdchvd tổng diện tích của tất cả các pic, trừ pic chính và pic của
(77), màu chuyển sang nâu sầm. chất chuẩn nội, và diện tích của pic tương ứng với chất
chuân nội. Tỷ lộ này không được lớn hơn R (2 %). Bỏ qua
Độ trong và màu sắc của dung dịch
các pic có diện tích nhỏ hơn 0,025 lần diện tích của pic
Dung dịch S: Hòa tan 2,00 g chế phẩm trong ethanoỉ 96 %
chính trôn sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (1) (0,05 %).
(77) và thêm ethanoỉ 96 % ịTT) vừa đủ 10,0 ml.
Dung dịch s phải trong (Phụ lục 9.2) và không màu (Phụ Cắn sau khi bay hơi
lục 9.3, phương pháp 1). Không được quá 0,1 %.
Góc quay cực Cân 2,0 g chế phẩm, thêm 5 ml nước. Bốc hơi trên cách
thủy tới khô và sấy cẳn ở 100 °c đến 105 °c trong 1 h.
“0,10° đến +0,10° (Phụ lực 6.4).
Lượng cắn còn lại không được quá 2 mg.
Dùng dung dịch s để do.

Chỉ số khúc xạ Bảo quản


Trong lọ kín, tránh ánh sáng.
1,456 đến 1,460 (Phụ lục 6.1).

Tạp chất Hên quan


Phương pháp sác ký khí (Phụ lục 5.2).
Dung dịch chuẩn nội: Hòa tan ỉ ,0 g camphor (77) trong
heptan (TT) và pha loãng thành 200 ml với cùng đung môi.

267
C1PR0FL0XACIN HYDROCLORID DƯỢC ĐIÉN VIỆT NAM V I
CIPROPLOXACIN HVDROCLORID mỏng tiếp xúc với hơi amoniac trong 15 min. Nhẩc bản I
Ciprofloxacinỉ hydrochlorỉilum mòng ra và triển khai sắc ký cho đến khi dung môi đi được
khoảng 15 cm. Làm khô bản mỏng ngoài không khí, kiểm •.$
tra dưới ảnh sáng tử ngoại bước sóng 254 nm. Trên sắc ký J
đồ dung địch thử, vết tương ứng với acid Ouoroquinolonic ,\ị
không được đậm màu hơn vết chính thu Cược từ dung dịch
đối chiếu. k

Tạp chất liên quan .1


C 17H 1SFN30 3.HCI p.t.l: 367,8 Phương pháp sắc ký lọng (Phụ lục 5.3). I
Pha động: Hỗn hợp gồm 13 thể tích acetonitrỉỉ (77) và 87 ị
Ciproíloxacin hydrocloriđ là aciđ l-cycỉopropyl-6-
thể tích dung dịch acidphosphorỉc 0,245 % đã được điều '
fluoro-4-oxo-7-(piperazin- ì -yl)-1,4-đihyđroquinolin-3- chỉnh đến pH 3,0 bằng trìethyỉamin(77).
carboxylic hydroclorid, phải chứa từ 98,0 % dển 102,0 %
Dung dịch thứ: Hòa tan 25,0 mg chế phâm trong pha động !
C17H |8FN30 3.HC1, tính theo chế phẩm khan.
và pha loăng thành 50,0 ml với cùng dung môi.
Tính chất Dung dịch đối chiếu (ỉ): Hòa tan 5 mg ciproAoxacin
Bột kết tinh màu vàng nhạt, hút ẩm nhẹ. Tan trong nưóc, hydroclorid dùng để định tính pic trong pha động và pha
khó tan trong methanol, rất khó tan trong ethanol, thực tế loăng thành 10,0 m! với cùng dung môi. Ậ
không tan trong aceton, ethyl acetat và methylen clorid. Dung dịch đối chiếu (2): Pha loãng 1,0 ml dung địch thừ . Ị
thành 50.0 ml bằng pha động. Pha loãng 1,0 ml dung dịch ■
Định tính thu được thành 10.0 ml băng pha động.
A. Phổ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của chế phẩm Điều kiện sẳc ký: .;
phải phù hợp vói phổ hấp thụ hồng ngoại cùa ciproAoxacin Cột kích thước (25 cm X 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh c -|
hyđrođorid chuẩn. (5 pm). "Ị
B. Chế phẩm cho phản ứng định tinh (B) của ion cloriđ Nhiệt độ cột: 40 °c.
(Phụ lục 8.1). Detector quang phồ tử ngoại đặt tại bước sóng 278 nm.
Tổc độ dòng: 1,5 ml/min.
Độ trong và màu sắc cua dung dỉch Thê tích tiêm: 50 pl. I
Dung dịch S: Hòa tan 0,5 g chể phẩm trong nước không Cách tiến hành: \
có carhon dioxyd (77) và pha loãng thành 20 mi với cùng Tiến hành sắc ký với thời gian gấp hai lần thời gian lưu của
dung môi. ciproAoxacin.
Pha loãng 10 ml đung dịch s thành 20 ml với nước không Định tính các tạp chất: Sử dụng sắc ký đồ cùa dung dịch •
cỏ carhon dioxyd (77). Dung dịch thu được phái trong đổi chiếu (ỉ) và thông số thời gian lưu tương đối so với
(Phụ lục 9-2) và màu không được đậm hơn dung dịch màu ciprohoxacin đẻ xác định các pic tạp chất.
mẫu VL5 (Phụ lục 9.3, phương pháp 2). Tiến hành sắc ký dung dịch đổi chiếu (1), thời gian lưu
tương đối so với ciproAoxacin (thời gian lưu khoảng 9 min) !
pH là: Tạp chất E khoảng 0,4; tạp chẩt F khoảng 0,5; tạp chất B ị
pH của dung dịch s phải từ 3,5 đến 4,5 (Phụ lục 6.2). khoáng 0,6; tạp chất c khoảng 0,7 và tạp chất D khoảng 1,2.
Acid Auoroquinoỉonic Kiếm tra tính phù hợp của hộ thống: Trên sắc kỷ đo cùa
Không được quá 0,2 %. dung dịch đổi chiếu (1), độ phân giải giữa hai pic của tạp
Phương pháp sắc ký lớp mòng (Phụ lục 5.4 ). chất B và tạp chất c ít nhẩt là 1,3. 1
Giới hạn:
Bản mỏng: Siỉica geỉ GF ị. 25
Hệ số hiệu chinh: Đe tính hàm lượng các tạp chất, nhân Ị
Dung môi khai triển: Acetonitrìỉ - amoniac - methanoỉ -
diện tích pic đáp ứng của các tạp chất với hệ sổ sau: Tạp
methyỉen cỉorid (10 ; 20 : 40 : 40).
chất B bằng 0,7; tạp chất c bằng 0,6; tạp chất D bằng 1,4;
Dung dịch thử: Hòa tan 50 mg chế phẩm trong nước và
tạp chất E bằng 6,7.
pha loãng thành 5 ml vởi cùng dung môi.
Trên sắc ký đồ cùa dung dịch thử: 4
Dung dịch đổi chiếu: Hòa tan 10 mg acid Auoroquinolonic Các pic tương ứng với các tạp chất B, c, D và E không
chuẩn trong hỗn hợp gôm 0,1 ml a m o n i a c ( T T ) và 90 ml được có diện tích (đã hiệu chinh) lớn hơn diện tích pic
nước, thêm nước vừa đù 100 ml. Pha loãng 2 ml dung dịch chính trên sắc ký đồ cùa dung dịch đối chiếu (2) (0,2 %).
thu được thành 10 ml bàng nước. Bất kỳ tạp chất nào khác không được có diện tích pic lớn
Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mòng 5 pl mỗi hơn một nừa diện tích pic chính của dung dịch đối chiêu
dung dịch. Trong một bình sắc ký khác, đật ở đáy bình một (2) (0 , 1 %).
chiêc cốc miệng rộng, trong cốc có chứa 50 ml amoniac Tổng diện tích các pic tạp chất không được lớn hơn 2,5 lân
(77). Đặt bản mỏng vào bình, đậy kín bình và đổ bản diện tích pic chính của dung dịch đổi chiểu (2) (0,5 %).

268
Dược ĐIỀN VIỆT NAM V THUỎC NHỎ MẮT CIPROFLOXAClN

Bò qua các pic có diện tích nhỏ hơn hoặc bằng 0,25 lẩn THUỐC NHÔ MẤT CIPROFLOXAClN
diẹn tích pic chỉnh cùa dung dịch đối chiếu (2) (0,05 %). Colỉyrỉitm Ciproýỉoxacmi
Ghì chủ:
Tap chất A: Acid 7-cloro-l-cycỉopropy]-6-fiuoro-4-oxo-l,4- Thuốc nhỏ mắt ciproAoxacin là dung dịch vô khuẩn của
dthydroquinoỉin-3-carboxylic (acid Auoroquinolonic). ciproAoxacin hydrocỉorid trons nước, có thể có thêm các
Tạp chất B: Acid l-cyclopropyl-4-oxo-7-(piperazin-l-yl)-ỉ,4- tá dược thích hợp.
dihydroquinolin-3-carboxylic (hợp chất desAuoro). Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận
Tạp chất C: Acid 7-[(2-aminoethyl)amino]-l-cyclopropyỊ- “Thuốc nhỏ mắt” (Phụ lục 1.14) và các yêu cầu sau đây:
6-fiuoro-4-oxo-l,4-dihydroquinolin-3-carboxylic (hợp chất
ethylendiamin). Hàm lượng ciproAoxacin, C17H l8FN30 3, từ 90,0 % đến
Tạp chất D; Acid 7-cloro-l-cyclopropyỉ“4‘Oxo-6'(piperazin-l- 110.0 % so với lượng ghi trên nhân.
yl).| 4-dihydroquinolin-3-carboxylic.
Tạp chẩt E: l-cyclopropyỉ-6-fluoro-7-(piperazin“l*yl)quíno]in-
Tính chất
Dung dịch trong, không màu.
4(í//)-on.
Tạp chất F: Acid l-cyclopropyl-6-hỵdroxy-4-oxo-7-(piperazin- Định tỉnh
|-yỉ)-l,4-dihydroquinolin-3-carboxylic. A. Phương pháp sắc ký lóp mỏng (Phụ lục 5.4).
Bân mỏng'. Sỉỉica gel GF 54.
2
Kim loai nặng
Không được quá 20 phân triệu (Phụ lục 9.4.8). Dung mồi khai triển: Methanoỉ - dicìoromethan - amonìac
Hòa tan 0,25 £ chê phâm trong nước và pha loãng thành - acetonìtrỉỉ (40 : 40 : 20 : 10).
30 ml với cùng dung môi, lọc. Lấy dịch lọc thừ theo Dung dịch thứ: Pha loãng chế phẩm thừ trong nước để thu
phương pháp 5. Dùng 5 ml dung dịch chì mau ỉ phần triệu được dung dịch có nồng độ khoảng 3 mg cíproAoxacin
Pb (TT) để chuẩn bị mẫu đổi chiểu. hydroclorid/ml.
Dung dịch đoi chiếu: Dung dịch ciproAoxacin hyđroclorid
Nước chuẩn trong nước có nồng độ 3 mg/ml.
Không được quá 6,7 % (Phụ lục 10.3). Cách tiến hành: Chẩm riêng biệt lên bàn mỏng 3 pl mỗi
Dùng 0,200 g chế phẩm. dung dịch trên. Đặt bản mòng trong bình chứa amonỉac
(TT) trong 15 min. Triển khai sắc ký đến khi dung môi
Tro sulĩat đi được khoảng 3/4 chiều cao cùa bản sắc ký. Lấy bản
Không được quá 0,1 % (Phụ lục 9.9, phương pháp 2). mỏng ra, để khô ngoài không khí. Quan sát dưới ảnh sáng
Dùng 1,0 g che phẩm tromr chén platin. tử ngoại ờ bước sóng 254 nm và 365 nm. vết chính trên
Định lượng sắc ký đo cùa dung dịch thử phải tương ứng với vết chính
trên sắc ký đồ cùa dung dịch đối chiếu về vị trí, màu sắc
Phương pháp sắc kỷ lỏng (Phụ lục 5.3). Điều kiện sắc ký
nhự mô tả trong phần Tạp chất liên quan. và kích thước.
Thê tích tiêm: 10 pl. B. Trong phần Định lượng, pic chính trên sắc ký đồ cùa
Dung dịch thử: Hòa tan 25,0 mg chế phẩm trong pha động dung dịch thử phải có thời gian lưu tương ứng với thời
và pha loãng thành 50,0 ml với cùng dung môi. gian lưu của pic ciproAoxacin hyđroclorid trên sấc ký đồ
cùa dung dịch chuẩn.
Dung dịch chỉiân: Hòa tan 25,0 mg cíproAoxacin hyđroclorid
chuân trong pha động và pha loãng thành 50,0 ml với cùng pH
dung môi. 4.0 đến 5,5 (Phụ lục 6.2).
Tính hàm ỉượng C)7H]?’FN30 3.HC1 dựa vào diện tích pic
ciproAoxacin thu được trên sẳc ký đồ cùa dung dịch thử, Định lương
đung dịch chuẩn và hàm lượng C17I-I18FN30 3.HC1 trong Phương pháp sẳc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
ciproAoxacin hydroclorid chuẩn. Pha động: Dung dịch acidphosphoric 0,025 M được điều
chình tớipH 3 bằng triethylamin - acetonitriỉ (87 : 13).
Bảo quản
Dung dịch thử: Pha loãng chính xác một thể tích dung dịch
Trong bao bì kín, tránh ánh sáng. chế phâm tương đương với 6 mg ciproíloxacin tới vừa đủ
Loại thuốc 50.0 mỉ bằng pha động. Lắc đều, lọc.
Kháng sinh nhỏm quinoỉon. Dung dịch chuẩn: Cân chính xác một lượng ciproAoxacin
hyđroclorĩd chuẩn hòa tan trong pha động để thu được
Chế phẩm dung dịch có nồng độ khoảng 0,14 mg/ml.
Viên nén, thuốc nhỏ mắt. Điểu kiện sắc kỷ:
Cột kích thước (25 cm x 4,6 mm), được nhồi pha tĩnh c
(10 pm), rửìiệt độ cột: 30 °c ± 1 °c.
Detector quang phổ tử ngoại đặt ờ bước sóng 280 nm.

269
1

VIÊN NÉN CIPROFLOXẠCIN DƯỢC- - ĐIÊN• - VIỆT


~
NAM V

Thể tích tiêm: 20 pl. B. Trong phần Định lượng, thời gian lưu cùa pic chính trên
Tổc độ dòng: 1 ml/min. sắc ký đô cùa dung dịch thử phải tương ửng với thời gian lưu 1
Cách tiến hành: cùa pic ciproAoxacin trên sắc ký đồ cùa dung dịch chuẩn, ị
Kiểm tra tính phù họp của hệ thống sẳc ký: Tiến hành sắc
ký đối với dung dịch chuẩn, độ lệch chuẩn tương đối của Độ hòa tan (Phụ lục 11.4)
diện tích pic ciproAoxacin trong 6 lần ticm lặp lại khône Thiết bị: Kiểu cánh khuấy.
được lớn hơn 2,0 %. Mòi trường hòa tan: 900 ml nước cất.
Tiến hành sắc ký lần lượt đối với dung dịch chuẩn và dung Tốc độ quay: 50 r/min.
dịch thử. Thời gian: 30 min. ị
Tính hàm lượng cùa ciproíỉoxacin, C ị7H 18FN30 3, có trong Cách tiẻn hành: Sau thời gian Itòa tan quy định, lấy một phần ■:
chế phẩm dựa vào diện tích pic thu được trên sắc ký đo dịch hòa tan, lọc và pha loãng dịch lọc với nước đến nồng
của dung dịch chuẩn và dung dịch thử, và hàm lượng độ thích họp. Đo độ hấp thụ của dung địch thu được ờ bước
C |7H18FN30 3trong ciproAoxacin hydroclorid chuẩn. sóng cực đại 276 nm (Phụ lục 4.1), cốc đo dày 1 cm, dùng
1 mg ciproAoxacin hydroclorid, Ci7H 18FN30 3.HCl, tương nước làm mẫu trắng. Song song đo độ hấp thụ của dung dịch i
đương 0,9010 mg ciproAoxacin, C17H |8FN30 3. chuẩn cíproAoxacin hydroclorid (C|7H18FN30 3.HC1) trong
nước có nồng độ tương đương. Tính hàm lượng ciproAoxacin, ;
Bảo quản C]7H|8FN30 3, được hòa tan dựa theo hàm lượng cùa cipro-
Nơi mát, tránh ánh sáng, Aoxacin trong ciprodoxacin hydroclorid chuẩn.
Loại thuốc 1 mg ciproAoxacin hydroclorid, CI7H |8FN30 3.HC1, tương
Kháng sinh nhóm quinolon. đương 0,9010 mg ciproAoxacin, C17H18FN30 3.
Yêu câu: Không được ít hơn 80 % (Q) ciproữoxacin so với
Hàm lượng thường dùng lượng ghi trên nhãn được hòa tan trong 30 min.
Dung dịch 0,3 %.
Định lượng
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
VĨÊN NÉN CIPROFLOXACIN Pha động: Dung dịch acidphosphorỉc 0,025 M được điểu
Tabelỉae Ciprofloxacini chinh đến pH 3,0 bảng triethyỉamìn - acetonitriỉ (87 : 13).
Dung dịch thừ: Cân 20 viên, tính khối lượng trung bình .
Là viên nén hoặc viên nén bao phim chứa ciprolìoxacin của viên, nghiền thành bột mịn. Cân chính xác một lượng
hydroclorid. bột viên tương ứng với khoảng 40 mg ciproữoxacin vào
Chế phẩm phải đáp ứng các yêu câu trong chuyên luận bình định mức 200 ml, thêm 150 ml pha động vả lấc siêu
chung "Thuốc vicn nén" (Phụ lục 1.20) và các ycu câu âm 20 min. Pha loâng bang pha động đến vạch, lắc đều.
sau đây: Dung dịch chuẩn: Hòa tan một lượng ciproAoxacin
hydroclorid cliuân trong pha động đẻ thu được dung dịch
Hàm lưọng đproAoxacin, C17H,8FN30 3, từ 95,0 % đến có nồng độ ciproAoxacin khoảng 0,2 mg/ml.
105,0 % so với lượng ghi trên nhãn. Điều kiện sắc ký:
Định tính Cột kích thước (25 cra X 4,6 mm), nhồi pha tĩnh c (5 pm),
A. Phương pháp sắc ký lóp mỏng (Phụ lục 5.4). cột Nuclcosi! 120-C18 là phù hợp.
Bản mỏng: Siỉìca geỉ GF2S -4
Nhiệt độ cột: 40 °c.
Dung môi khai triên: Methanoỉ - dicỉoromethan - atnoniac Detector quang phồ từ ngoại đặt ờ bước sóng 278 nm.
đậm đặc - acetonỉtril (40 : 40 : 20 : 10). Thể tích tiêm: 10 pl.
Dung dịch thử: Lắc một lượng bột viên tương ứng với Tốc độ dòng: 1,5 ml/min.
100 mg ciprodoxacin với 10 ml nước, lọc. Các.h tiến hành:
Dung dịch đoi chiếu: Hòa tan một lượng ciproAoxacin Kiểm tra tính phù họp của hệ thống sắc ký: Tiến hành săc
hydroclorid chuẩn trong nước để được dung dịch có nồng ký dung dịch chuẩn, hiệu lực cùa cột xác định trên pic
độ ciproAoxacin 10 mg/ml. chính có số đĩa lý thuyết không dưới 2500, hệ số đối xứng
Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lẽn bản mòng 5 pl mỗi không lớn hơn 2 và độ lệch chuẩn tương đối cùa 6 làn tiêm
đung dịch trẽn, Trước khi triển khai, để bàn mỏng vào nhấc lại dung dịch chuẩn không lớn hơn 1,5 %.
một bình có hơi amoniac (TT) trong 15 min. Sau đó triển Tiến hành sắc ký lẩn lượt dung dịch thừ và dung dịch chuân.
khai sắc ký đến khi dung môi đi được khoảng 15 cm, lấy Tinh hàm lượng ciprodoxacin, Ci7H |8FN30 3, có trong chc
bản mỏng ra, để khô dung môi ngoài không khí 15 min, phẩm dựa vào diện tích pic thu được từ sắc ký đè của dung
quan sát dưới ánh sáng từ ngoại ờ bước sóng 254 nm và dịch thừ, dung dịch chuẩn và hàm lưựng của ciproAoxacin
365 nm. vết chính trên sắc ký đồ của dung dịch thử phải trong ciproíloxacin hyđroclorid chuẩn.
tương ứng về vị trí và kích thước với vết chính trên sác ký 1 mg ciproữoxacin hydrocloriđ, Cj7Hl8FN303.HCl, tương
đồ của dung dịch đối chiếu. đương 0,9010 ing ciproữoxacin, C |7H)8FN30 3.

270
DƯỢC ĐIỂN VIỆT NAM V CL ARITHROMY CIN

Bảo quản Pha động A: Dung dịch có chứa kaỉi dihydrophosphat


Trong bao bì kín, đê nơi mát, tránh ánh sáng. 0,476 %, điều chình đến pH 4,4 bằng dung dịch acid
phosphoric ỉoàng (TT) hoặc băng dung dịch kaỉì hydroxyd
Loại thuốc 4,5 %. Lọc qua màng lọc CT8.
Khang sinh nhóm quinolon. Pha động B: Acetonitriỉ (TT).
Dung dịch thừ: Hòa tan 75,0 mg chê phâm trong 25 ml
Hàm lượng thường dùng acetonìtriỉ (ĨT) và pha loãng thành 50,0 ml bằng nước.
250 mg, 500 mg, 750 mg. Dung dịch doi chiếu (ỉ): Hòa tan khoảng 75,0 mg
clarithromvcin chuẩn trong 25 ml acetonithỉ (TT) và pha
CLARITHROMYCIN loãng thành 50,0 ml bàng nước.
Dung dịch đổi chiếu (2): Pha loãng 5,0 ml dung dịch đối
Cỉarith romycỉn um
chiếu (1) thành 100,0 ml bằng hỗn hợp đồng thể tích của
acetonitriỉ (TT) và nước.
o Dung địch đoi chiếu (3): Pha loãng 1,0 mi dung dịch đối
chiếu (2) thành 10,0 ml bàng hỗn hợp đồng thể tích của
acetonitriì (TT) và nước.
Dung dịch đoi chiểu (4): Hòa tan khoảng 15,0 mg hỗn hợp
các tạp chuẩn của clarithromyein trong 5,0 ml acetonitriỉ
(TT) và pha loãng thành 10,0 ml bằng nước.
Dung dịch mau trắng: Pha loãng 25,0 ml acetonitriỉ (TT)
thành 50,0 mì bang nước, trộn đều.
Điểu kiện sắc kỷ:
Cột kích thước (10 cm X 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh là
octơdecyỉsiỉyỉ siỉica geỉ (3,5 ịim).
C38H69N 0 13 P.t.1:748,0 Nhiệt độ cột: 40 °c.
Detector quang phổ tử ngoại đặt ở bước sóng 205 nm.
Clarithromycin là (3R A S,5S,6R JR ,9R ,nR ,\2R ,\3S,-
Tốc độ dòng: 1,1 mỉ/min.
14#)-4-[(2,6-dideoxy-3-C -m ethyl-3-ơ-m ethyl-a-L-
Thể tích tiêm: 10 pl.
n'ỏo-hexopyranosyl)oxy]- ỉ 4-ethyl- ỉ 2,13-dihydroxy-7-
Cách tiến hành:
methoxy-3,5,7,9,11,13-hexamethyl-ố-[[3,4,6-triđeoxy-3-
Tiến hành sắc ký theo chương trình dung môi như sau:
(dimethylamino)-P-D-.Yv/o-hexopvranosyl] oxy] oxacyclo-
tetradecan-2,10-dion (6-ỡ-methylerythromycin A), phải Thòi gian Pha động A (% Pha động
chứa từ 96,0 % đến 102,0 % C;jSH69NO|3, tính theo chế phẩm (min) tt/tt) (% tt/tt)
đă làm khô. 75-» 40 25 —+ 60
r
o
t

Tính chất 32-34 40 60


34 - 36
o

Bột kêt tinh màu trắng hoặc gan như trang. Thực tế không 60-» 25
r-

r

tan trong nước, tan trong aceton và methylen clorid, khó 36-42 75 25
tan trong methanol.
Tiến hành sấc ký với dung dịch mầu trẳng, dung dịch thử,
Định tính dung dịch đối chiếu (2), (3) và (4).
Phô hấp thụ hổng ngoại {Phụ lục 4.2) cùa chế phẩm phải phù Định tính các tạp chất: Dùng sắc ký đồ cùa dung dịch đổi
hợp với phổ hấp thụ hồng ngoại của clarithromycin chuẩn. chiểu (4) để xác định pic cùa tạp chất G và H.
Thời gian lưu tương đổi so với clarithromycin (thời gian
Độ trong và màu sắc của dung dịch lưu khoảng 11 min): Tạp chất I khoảng 0,38; của tạp chất
Dung dịch S: Hòa tan 0,500 g chế phẩm trong methylen A khoảng 0,42; của tạp chất J khoảng 0,63; tạp chất L
clorid ỢT) và pha loãng thành 50,0 ml với cùng dung môi. khoảng 0,74; tạp chất B khoảng 0,79; tạp chất M khoảng
Dung dịch s phải trong hoặc không được đục hơn hồn dịch 0,81; tạp chât c khoảng 0,89; của tạp chât D khoảng 0,96;
đôi chiêu số II (Phụ lục 9.2) và không được đậm màu hơn của tạp chất N khoảng 1,15; của tạp chất E khoảng 1,27,
dung dịch màu mầu v 7 (Phụ lục 9.3). tạp chất F khoảng 1,33; tạp chất P khoáng 1,35; tạp chất o
khoảng 1,41; tạp chất K khoảng 1,59; tạp chất G khoảng
Góc quay cực riêng
1,72 và tạp chất H khoảng 1,82.
Từ -94° đến -102°, tính theo chế phẩm đã làm khô (Phụ
Kiểm tra tính phù hợp cùa hệ thống: Trên sắc kỷ đo của
lục 6.4).
dung dịch đổi chiếu (2), hệ số đối xứng không được quá
Dùng dung dịch s để đo.
1,7 đối với pic của clarilhromycin. Trẽn sác ký đồ dung
Tạp chất liên quan dịch đối chiéu (4), tỷ số đỉnh - hõm (Hp/Hv) ít nhất bàng
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3). 3,0, trong đỏ Hp là chiều cao tính từ đường nền cùa pic tạp

271
NANG CLARITHROMYCIN DƯỢC ĐIỂN VIỆT NAM V

chất D và Hv là chiều cao tính từ đường nền đến điểm thấp Định lương
nhất của đường cong phân tách giữa pic tạp chất D và pic Phương pháp săc kv lỏng (Phụ lục 5.3). Điều kiện sắc ký
của clarithromycin. như mô tả trong phần Tạp chất liên quan.
Giới hạn: Tiến hành sấc ký với dung dịch thử và dung dịch đối
Hệ số hiệu chỉnh: Đe tính toán hàm lượng các tạp chất, chiếu (1).
nhân diện tích pic của các tạp chất sau với hệ số hiệu chinh Tính hàm lượng phần trăm cùa C3ÍJH69N0 13 dựa vào diện
tương ứng. Tạp chất G là 0,27; tạp chất H là 0,15. tích pic đáp ứng của clarithromycin trên sắc ký đồ cùa
Từng tạp chất có diện tích pic không được lớn hơn 2 lẩn dung dịch thử và dưng dịch đổi chiếu (1).
diện tích pic chính của dung dịch đổi chiếu (3) (1,0 %) và
không được có quá 4 pic tạp chất lớn hơn 0,8 lẩn diện tích Bảo quản
Trong đô đựng kín, tránh ánh sáng,
pic chính cùa dung địch đối chiếu (3) (0,4 %).
Tổng diện tích các pic tạp chất không được lớn hơn 7 làn Loại thuốc
diện tích pic chính của dung dịch đổi chiếu (3) (3,5 %). Kháng sinh nhóm macrolid.
Bỏ qua các pìc có diện tích nhò hơn 0,2 lần diện tích pic
chính của dung dịch đối chiếu (3) (0,1 %). Bỏ qua các pic Chế phẩm
rửa giải ra trước tạp chất I và các pic rửa giải ra sau tạp Viên nén, nang, bột pha hồn dịch uống.
chất H.
Ghi chú:
Tạp chất A: Clarứhromycin F. NANG CLARITHROMYCIN
Tạp chất B: 6-ớ-methyM5-norerythromycin A. Capsuỉae Cỉarithromycini
Tạp chất C: 6-ơ-methylerythromycin A (2T)-9-oxim.
Tạp chất D: 3 ” -jV-deinethyl-6'ơ-methylerythromycin A. Là nang cứng chứa clarithromycin.
Tạp chất E: 6,11-di-ơ-methylerythromycin A. Chế phẩm phải đáp ửng các yêu cầu trong chuyên luận
Tạp chất F: 6,12-di-O-methylerythromycin A. “Thuốc nang” (Phụ lục 1.13) và các yêu cầu sau đâv:
Tạp chất G: (6-ỡ-methylerythromycin A(£)-9-(0-methyloxim).
Hàm lượng clarithromycin, C38H69NO|3, phải từ 90,0 %
Tạp chất H: 3 ” -Ar-dcm ethyl-3’'iV-formyl-6-ơ-methyl-
đến 110,0 % so với lượng ghi trên nhãn.
erythromycin A.
Tạp chất I: 3-0-decladinosyl-6-0-methyIerythromycin A. Định tính
Tạp chất J: Erythromycin A (£)-9-oxim. Trone phần Định lượng, thời gian lưu của pic chính trên
Tạp chất K: ( \ S ,2 R ,5 R ,6 S ,1 S M M , 112)-2-ethyl-6-hydroxy- sắc ký đồ của dung dịch thử phải tương ứng với thời gian
9-m ethoxy-l ,5,7,9,11,13'hcxam ethyL 8-[[3,4,6-trideoxy- lưu của pic clarithromycin trcn sắc kỷ đồ cùa dung dịch
3-{dimethyiamino)-P-D-;cy/o-hexopy-rano$yl]-oxy]-3,15~ clarithromycin chuẩn.
dioxabicyclo[10.2.1]pentadeca-ll,13-dien-4-on(3-O-decladinosyl-
8,9:10,11 'dianhỵdro-6'ơ-methyl-erytlưomycin A-9,12-hemiketal). Nước
Tạp chất L: 6-O-methylerythromycin A (Z)-9-oxim. Không được quá 6,0 %.
Tạp chất M: 3”-Ar-demethy[-6-0-methylerythromycin A (£)-9-oxừn. Cân chính xác khoảng 0,25 g bột thuốc, sấy trong chân không
Tạp chất N: (10£)-10,11-didehydro-l I-deoxy-6-ơ-methyÌ- dưới áp suât 5 mmHg ờ 110°c trong 3 h (Phụ lục 9.6).
erythromycin A. Độ hòa tan (Phụ lục 11.4)
Tạp chất O: 6-ơ-methylerythromycin A (Z)-9*(0-methyloxim). Thiết bị: Kiểu cánh khuấy.
Tạp chất P: 4 ’,6-di-Omethyỉerythromycin A. Môi tnrờnghòa tan: 900 ml dung dịch đệm natri acetat 0,1 M
Kim loại nặng Dung dịch đệm natri acetat 0,ỉ M : Hòa tan 13,61 g nam
Không được quá 20 phần triệu (Phụ lục 9.4.8). aceỉat trihydrat (TT) trong 1000 mi nước, điều chinh đến
pH 5,0 bàng acỉdaceíic 0, ỉ M (TỊ).
Hòa tan 1,0 g chế phẩm trong hỗn hợp nước - dioxơn
(15 : 85), pha loãng thành 20 ml với cùng dung môi. Lấy Tốc độ quay: 50 r/min.
12 ml dung dịch thu được tiến hành thử theo phương pháp 2. Thời gian: 30 min.
Cách tiến hành:
Dùng dung dịch chì mẫu ỉ 00 phần triệu Pb (TT) pha loãng
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
với hỗn họp nước - dioxan (15 : 85) để chuẩn bị mầu đối
Pha động, dung dịch chuẩn, và điều kiện sẳc ký thực hiện
chiếu ỉ phần triệu.
như trong phần Định lượng.
Nước Dung dịch thử-. Lấy 1 phân môi trường đã hòa tan mâu
Không được quá 2,0 % (Phụ lục 10.3). thử, lọc, bò 20 ml dịch lọc đầu. Pha loãng một lượng chính
Dùng 0,500 g chế phẩm. xảc dịch lọc với pha động để được dung dịch có nồng độ
clarithromycin khoảng 125 pg/ml.
Tro sulĩat Yêu cầu: Không được ít hơn 80 % (Q) lượng clarithromycin,
Không được quá 0,2 % (Phụ lục 9.9, phương pháp 2). C38H69NO]3, so với lượng ghi trên nhãn được hòa tan
Dùng 0,5 g chế phẩm. trong 30 min.

272
DƯỢC ĐI ÉN VIỆT NAM V VIÊN NÉN CLARITHROMYCIN

Đinh lương VIÊN NÉN CLARITHROMYCIN


Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3). Tabeỉiae Clarỉthromycinì
Pha đọng: Hỗn họp của methanol (TT) và dung' dịch
kalidihydrophosphat 0,067 M (65 : 35), điều chinh đến pH Là viên nén bao phim chứa clarithromycin.
4 0 bàng acidphosphorìc (77). Điều chinh tỷ lệ nếu cần. Chể phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận
Dun* dịch thừ: Cân 20 nang thuốc, tính khối lượng ‘Thuốc viên nén” mục “Viên bao” (Phụ lục 1.20) và các
trung bình bột thuốc trong nang, nghiền thành bột mịn. yêu cầu sau đây:
Cân chính xác một lượng bột thuốc tương ứng với 0,2 g
clarithromycin vào bình định mức 50 ml, thêm khoảng Hàm lượng clarithromyđn, C3gH69NOl3, phải từ 90,0 %
3^ ml methanoỉ (77), lăc trong 30 min rôi thêm methanol đến 110,0 % so với lượng ghi trên nhẵn.
(TT) tới định mức, đè lãng. Lây đủng 3,0 ml dịch ở trên Định tính
thêm pha động vừa đù 100,0 ml, trộn đêu. Trong phần Định lượng, pic chính trên sắc ký đồ của dung
Dung dịch chuổn: Pha clarithromycin chuân trong dịch thừ phải cỏ thời gian lưu tương ứng với thời gian
methanứỉ (TT), lấc, siêu âm nếu cần để có dung dịch gốc lưu của pic clarithromycin trên săc ký đô của dung địch
có nồng độ clarithromycin chuẩn chinh xác khoảng 625 |ig/ml. clarithromycin chuẩn.
Pha loãng 10,0 m! dung dịch này thành 50,0 ml băng pha
động, trộn đèu. Nước
Dưng dịch phân giải: Pha tạp chất E chuẩn của clarithromycín Không được quá 6,0 %.
(6,11-di-ỡ-methylerythromycin A, C39H7lN 0 13) trong Cân chính xác khoảng 0,25 g bột viên, sấy trong chân không
metỉĩCữĩoỉ (Tỉ) đê được dung dịch có nông độ khoảns 625 ị-tg/ml. dưới áp suất 5 mmHg ờ 110 °c trong 3 h (Phụ lục 9.6).
Lấy 10,0 ml dung dịch này và 10,0 mỉ dung dịch chuân
Độ hoà tan (Phụ lục 11.4)
vào bỉnh định mức 50 ml, thêm pha động vừa đủ đên vạch
Môi triĩờng hoà tan: 900 ml dung dịch đệm natrỉ acetat 0,ỉ M.
và trộn đều.
Dung dịch đệm natrì acetat 0,1 M: Hoà tan 13,61 g natri
Điều kiện sắc ký:
acetat trihydrat (TT) trong 1000 ml nước, điều chỉnh đến
Cột kích thước (15 cm X 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh c
pH 5,0 băng\acid acetìc ọ ,ỉ M(TT).
(5 pm).
Thiết bị: Kiểu cánh khuấy.
Nhiệt độ cột duy tri ở khoảng 50 °c.
Tắc độ quay: 50 r/min.
Detector quang phô tử ngoại đặt ở bước sóng 210 nm.
Thời gian: 30 min.
Tốc độ dòng: 1,0 mL/rnin.
Cách tiến hành:
Thể tích tiêm: 20 |iỉ.
Phương pháp sắc ký lòng (Phụ lục 5.3).
Cách tiến hành:
Pha động, dung dịch chuẩn và điểu kiện sắc ký thực hiện
Kiểm tra tính phù họp cùa hệ thống ký: Triển khai sắc ký như trong phẩn Định lượng.
đôi với dung dịch phân giải, thời gian lưu tương đôi của Dung dịch thìr. Lây một phân dung dịch môi trường sau khi
clarithromycìn khoảng 0.75 và của tạp chất E là 1,0. Độ hòa tan, lọc, bỏ 20 ml dịch lọc đầu, pha loãng dịch lọc với
phân giải giửa hai pic clarithromycỉn và tạp chất E phải pha động đê thu được dung dịch có nông độ clarithromycin
không nhò hơn 2,0. khoảng 125 ug/ ml.
Trién khai sãc ký đôi với dung dịch chuẩn, xác định trên Yêu cáu: Không ít hơn 80 % (Q) lượng cỉarithromycin,
pic clarithromycin, số đìa lý thuyết của cột không được C38H69N013, so với lượng ghi trên nhăn được hòa tan trong
nhỏ hơn 750; hệ sô đôi xứng không nhò hơn 0,9 và không 30 min.
lớn hơn 2,0; độ lệch chuân tương đôi của 6 lân tiêm lặp lại
không lớn hơn 2,0 %. Định lượng
Triên khai sắc ký lần lượt đổi với dung dịch chuẩn và dung Phương pháp săc ký lòng (Phụ lục 5.3).
dịch thử. Pha động: Hỗn hợp của methanoì (77) và dung dịch kaỉi
Tính hàm lượng clarithromycin, C3SH69NO)3, có trong chế dihydrophosphat 0,067 M (65 : 35), điếu chình đên plĩ 4,0
phâm dựa vào diện tích pic thu được từ sắc ký đồ của dung băng acid phosphoric (77). Điêu chinh tỷ lệ dung môi
<Ẹch thừ, dung dịch chuân và hàm lượng C38H$9NO}3 trong nếu cần.
clarithromycin chuẩn. Dung dịch thử: Cân 20 viên, tính khối lượng trung bình,
nghiên thành bột mịn. Cân chính xác một lượng bột viên
Bảo quản tương ứng với 0,2 g clarithromyein vào bình định mức
Trong đồ đựng kín, ờ nhiệt độ không quá 30 °c. 50 ml, thêm khoảng 35 ml methanoỉ (77), lắc trong 30 min
rồi thêm methanol /77) vừa đủ, để lắng. Lầy 3,0 ml dịch ờ
Loại thuốc
trên thêm pha động vừa đủ 100,0 ml, trộn đều.
Kháng sinh nhóm macrolid.
Dung dịch chuân: Pha chính xác một lượng clarithromỵcin
Hàm lượng thưừng dùng chuẩn trong methanoỉ (77), ỉẩc, siêu âm nếu cần để có
250 mg, 500 mg. dung địch có nồng độ chính xác khoảng 625 fig/mi. Pha
loãng 10,0 ml dung dịch này thành 50,0 ml bằng pha động,
trộn đều.

273
CLAVULANAT KALI DƯỢC ĐIỀN VIỆT NAM V ì

Dung dịch phán giải: Pha tạp chât E chuân của clarithromycin Tính chất
(6, ỉ 1-di-O-methylerythromycin A, C39H7lNO]3) trong Bột kết tinh màu trắng hoặc gần như trắng, dễ hút ầm. Dễ
methanoỉ (TT) đê được dung dịch có nône độ khoảng 625 tan trong nước, khó tan trong ethanol 96 %, rất khó tan
Ịig/mỉ. Lấy 10,0 ml dung dịch này và 10,0 mỉ dung dịch trong aceton.
chuân vào bình định mức 50 ml, thêm pha động đến vạch
và trộn đều. Sân xuất
Điêu kiện sắc k}>: Phương pháp sản xuất, chiết xuất và tinh chế sao cho clavaro- \
Cột kích thước ( 15 cm X 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh c 2-carboxylat không có hoặc không vượt quá 0,01 %. V
(5pm),
Nhiệt độ cột duy trì ờ khoảng 50 °c. Định tính Ị
Detector quang phô tìr ngoại đặt ờ bước sóng 210 nm. A. Phổ hẩp thự hồng ngoại (Phụ lục 4.2) cùa chế phẩm .;!
Tôc độ dòng: 1,0 ml/min, phải phù hợp với phổ hấp thụ hông ngoại đối chiểu cùa :■
Thể tích tiêm: 20 Jil. clavulanat kali chuẩn. ậ
Cách tiến hành: B. Chế phẩm phải cho phản ứng (B) cùa ion kali (Phụ lục 8.1). ■
5
Kiểm tra tính phù hợp của hệ thong: Tiến hành sắc ký
với dung dịch phân giải, thời gian lưu tương đổi của pH
clarithromycin khoảng 0,75 và của tạp chất E là 1,0. Độ 5,5 đển 8,0 (Phụ lục 6.2).
phân giải giữa pic cùa cỉarithrromycĩn và tạp chất E phải Dung dịch S: Hòa tan 0,400 g chế phẩm trong nước không
không nhỏ hơn 2,0. có carbon dioxyd (TT) và pha loàng thành 20,0 ml với
Tiến hành sác ký với dung dịch chuẩn, xác định trên pic cùng dung môi. :■♦!
clarĩthromycin, sổ đĩa lý thuyết của cột không được nhỏ Pha loãng 5 m! dung dịch s thành 10 ml bằng nước không Ư
hơn 750, hệ số đổi xứng không nhỏ hơn 0,9 và không có carhon dioxy-d (TT) để đo. £
lớn hơn 2,0 độ lệch chuẩn tương đổi của diện tích pic
clarithromycin cùa 6 lẩn tiêm lặp lại không lớn hơn 2,0 %. Góc quay cực riêng j
Tiến hành sắc ký lần lượt với dung dịch chuẩn và dung Từ +53° đến +63°, tính theo chế phẩm khan (Phụ lục 6.4). | :i
dịch thử. Dùng dung dịch s để đo. yỉ
Tính hàm lượng clarithromycin, C38H69NO |3, trone viên
dựa vào diện tích pic thu được từ sắc ký đồ cùa dung dịch Độ hấp thụ ^
chuân và dung địch thừ và hàm lượng C38H69NOi3 trong Tổi đa là 0,40 ở bước sópg 278 nm (Phụ lục 4.1). ':
elarithromycin chuân. Hòa tan 50,0 mg chế phẩm trong dung dịch đệm phosphat ỵ
0,ỉ A/ pH 7,0 và pha loăng thành 50,0 ml với cùng dung . ■;
Bảo quản môi. Đo độ hấp thụ ánh sáng của dung địch thu được ngay
Trong đồ đựng kín, ở nhiệt độ không quá 30 °c. lập tức.
Loại thuốc Tạp chất liên quan 7
Kháng sinh nhóm macrolid. Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3). 1
Hàm lượng thường dùng Pha dộng A: Dung dịch natri dihydrophosphat 0,78 %, đã
250 mg, 500 mg, được điều chỉnh đen pH 4,0 bằng acidphosphoric (TT) và !
lọc qua màng lọc 0,5 pm. 'Ẹị
Pha động B: Phơ độngA - methanoỉ (1 : 1). 7
CLAVULANAT kali Chuẩn bị các dung dịch trước khi dùng. Ị
Kaỉii clavuíanas Dung dịch thử: Hòa tan 0,250 g chế phẩm trong pha động .1
A và pha loãng thành 25,0 ml với cùng dung môi, 4
Dung dịch đổi chiểu: Pha loãng 1,0 ml dung dịch thử thành j
100,0 ml bằng pha động A. ậỊ
Dung dịch phân giải: Hòa tan 10 mp clavuỉanat lithi chuẩn M
và 10 mg amoxicilin trihyđrat chuân băng pha động A và :ị-j
pha loãng thành 100 mỉ với cùng dung môi.
Điểu kiện sắc ký: V1
CyLKNOs p.t.l: 237,3 Cột kích thước (10 cm X 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh c -iị
(5 pm). j
Clavuỉanat kali là kali (2/?,3Z,5Z?)-3-(2-hyđroxyethyỉiden)- Nhiệt độ cột: 40 °c. -.1
7-oxo-4-oxa-l~azabicỵclo[3.2.0]heptan-2-carboxylat, Detector quang phổ tử ngoại đặt ờ bước sổng 230 nm. í’
dạng muối kali của chế phẩm được tạo thành bằng cách Toe độ dòng: 1 miymin.
nuôi cấy một số chủng Streptomyces cỉavuỉigerus hoặc Thể tích tiêm: 20 pỉ. í.
băng các phương pháp khác, phải chứa từ 96,5 % đến Cách tiên hành: 7
102,0 % CgHgKNOs, tính theo chế phẩm khan. Tiến hành sắc ký theo chương trình dung môi như sau: H

274
D ư ợ c ĐIỆN VIỆT NAM V CLAVULANAT KALI

Pha động A Pha động B Tỷ lệ chia dòng: l : 10.


Thòi gian
(min) (% tữrt) (% tt/tt) Nhiệt độ:
0 -+ 4 100 0 Thời gian Nhiệt độ
4 —> 15 100->50 0~+ 50 (min) (°C) '
15 —>18 50 50 0 -7 35
35 -> 150

L/I
Cột 7 - 10,8

©
18 —> 24 50 —►100

o

24-+39 100 0 10,8-25,8 150
Kiểm tra tínli phù hợp của hệ thống: Trên sắc ký đồ Buồng tiêm 200
cùa dung dịch phân giải, độ phân giải giữa pic thứ nhât Detector 250
(clavulanat) và pic thứ 2 (amoxicilin) ít nhât là 13. Detector ion hỏa ngọn lửa.
Giới hạn: Trôn sắc ký đồ cùa dung dịch thử: Thể tích tiêm: 1 pl.
Bẩt kỳ một tạp chất nào không được có diện tích lớn hơn Cách tiến hành:
diện tích của pic chính trên sắc ký đồ của dung dịch đối Thời gian lưu tương đối so với 3-methylpentan-2-on (thời
chiếu (1,0%). gian lưu khoảng 11,4 min): Tạp chất H khoảng 0,55; tạp chất I
Tổng diện tích các pic tạp chất không được lóm hcm 2 lần
khoảng 0,76; tạp chất J khoảng 1,07; tạp chất K khoảng 1,13;
diện tích của pic chính trên săc ký đô của dung dịch đôi
tạp chất L khoảng 1,33; tạp chất M khoáng 1,57.
chiếu (2,0 %).
Giới hạn: Trên sấc ký đồ của đung dịch thừ, diện tích cùa
Bò qua những pic cỏ diện tích nhò hcm hoặc bẳng 0,05 lần
các pic tương ứng với các pic tạp chất không được lcm hơn
diện tích pic chính trên sấc ký đồ của dung dịch đoi chiếu
diện tích cùa pic tương ứng trên sắc ký đồ của dung dịch
(0,05 %).
đối chiếu.
Các amin mạch thẳng
Acid 2-ethylhexanoic
Không được quả 0,2 %.
Phương pháp sãc ký khí (Phụ lục 5.2). Không được quá 0,8 % (Phụ lục 10.17).
Phương phápdưới đây có thể dùng để xác định các amin mạch Nước
thẳng sau: 1,1 -dimethylethylamin; diethylamín; N>N,N\N‘- Không được quá 0,5 % (Phụ lục 10.3).
tctramethylethylendiamin; 1,1,3,3-tetramethylbutylamin; Dùng 1,0 g chế phẩm.
AỊV-diisopropylethylendiamin; 2,2'-oxydi(A(A,)-dirnethyỉ-
cthylamin. T hử vô khuẩn
Dung dịch chuẩn nội: Hòa tan 50 pỉ 3-methyìpentan-2-on Neu chế phẩm dùng cho sán xuất thuốc tiêm phân liều mà
trong nước và pha loãng thành 100,0 mỉ với cùng dung môi. không tiến hành tiệt khuẩn thì phải đạt yêu cầu phép Thử
Dung dịch thử: Cân 1,00 g chế phẩm vào ống ly tâm. Thêm vô khuẩn (Phụ lục 13.7).
5,0 ml dung dịch chuẩn nội, 5,0 ml dung dịch natrỉ hydroxyd
loãng (77), 10,0 ml nước, 5,0 ml 2-methyỉpropanoỉ (77) Nội độc tố vi khuẩn
và 5 g natri clorid (77). Lắc mạnh trong 1 min. Ly tâm để Không được quá 0,03 EƯ/mg. Nếu chế phẩm dùng cho sản
tách lóp. Lấy lóp trên. xuất thuốc tiêm phân liều mà không tiến hành loại bỏ nội
Dung dịch đoi chiếu: Hòa tan 80,0 mg mồi chất sau: độc tổ thì phải đạt yêu cầu phcp thừ Nội độc tố vi khuẩn
1,1-dimethylethylamin (Tạp chất II); díethylamin (Tạp (Phụ lục 13.2).
chât I); N, N, 7/'-tetramethylethylcndiamin (Tạp chất
Định lưựng
J); 1,1,3,3-tetramethylbutylamin (Tạp chất K); N,N'- Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
diisopropylethylendiamin (Tạp chất L) và 2,2'-oxybis(jV,Ar- Pha động: Methanol - dung dịch đệm phosphatpH 4,0 (hòa
dìmethylethylamin) (Tạp chất M) trong dung dịch acid tan 15 g nứtrị dihvdrophosphat ffT ) trong 1000 ml nước,
hydroclorỉc loãng (77) và pha loãng thành 200,0 ml với điều chình đến pH 4,0 bằng dung dịch acid phosphoric
cùng dung môi. Hút 5,0 ml dung dịch này vào ống ly tâm. loãng) (5 : 95).
Thêm 5,0 ml đung dịch chuẩn nội, 10,0 ml dung dịch nath Chỉ pha các dung dịch sau khi dùng.
hydroxyd loãng (77), 5,0 ml 2-methyỉpropanoỉ (77) vả Dung dịch thử: Hòa tan 50,0 mg chế phẩm trong dung dịch
5 g natri cỉorid (77). Lẳc mạnh trong 1 min. Ly tâm để naỉrỉ acetat 0,41 % đã được điều chỉnh đến pH 6,0 bằng
tách lớp, Lấy lớp trcn. acid acetic bảng (77) và pha loãng thành 50,0 mỉ với cùng
Diêu kiện sắc kỷ: dung môi.
Cột silica nung chày (50 m X 0,53 mm), được phủ pha tĩnh là Dung dịch chuẩn: Hòa tan 50,0 mg clavulanat ìithi chuẩn
P°fy(dimethyỉ)(diphenyl) siỉoxan (77) (bề dảy phim 5 pm). trong dung dịch natri acetat 0,41 % đà dược điều chinh
-Khí mang; Heỉi dửng cho sắc ký khí. đển pH 6,0 bằng acid acetic băng (77) và pha loằng thành
Tôc độ dòng: 8 nil/min. 50,0 ml vứi cùng dung môi.

275
CL1NDAMYCIN HYDROCLORID DƯỢC ĐIỂN VIỆT NAM V

Dung dịch phân giải: Hòa tan 50.0 mg clavulanat lithi Định tính
chuẩn và 50,0 mg amoxicilin trihydrat chuẩn trong dung Có thể chọn một trong hai nhóm định tính sau:
dịch natri ơcetcư 0,4ỉ % được điều chình đcn pH 6,0 bàng Nhóm I: A, D.
acid acetic băng (Tỉ') và pha ỉoãng thành 50,0 ml với cùng Nhóm II: B, c, D.
dung môi. A. Phổ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của chế phẩm
Điêu kiện sắc kỷ: phài phù hợp với phô hấp thụ hồng ngoại cùa clinđamycin
Cột kích thước (30 cm X 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh là hyđroclorid chuân.
octadecyỉsiỉyl siỉìca geỉ dùng cho sắc ký (5 pm). B. Hòa tan 10 mg chế phám trong 2 ml dung dịch acỉd
Detector quang phổ tủ ngoại đặt ờ bước sóng 230 nm. hydrocbhc hàng (TT) và đun nóng trong cách thủy 3 min.
Tốc độ dòng: 1 ml/min. Thêm 3 ml dung dịch natri carbonat 10% (TT) và 1 ml
Thể tích tiêm: 20 pỉ. dung dịch na tri nừropntsiat 2 % (77), màu đỏ tía xuất hiện,
Cách tiến hành: c. Phương pháp sắc ký lóp mỏng (Phụ lục 5.4).
Kiêm tra tính phù hợp của hệ thống: Trên sắc ký đồ Bàn mỏng: Siỉica ge/ G (TT).
cùa dung dịch phân giài, độ phân giãi giữa pic thứ nhất Dung môi khai triền: ỉsopropanol - dung dịch amoni
(clavulanat) và pic thứ hai (amoxicilin) ít nhất là 3,5. ơcetơt í 5 % dâ điều chinh đến pH 9,6 bang amoniac -
Tiến hành sắc ký dung dịch chuẩn và dung dịch thừ. ethyì acetat (20 : 40 : 45). Trộn đêu, để yên cho tách lóp
1 mg clavulanat (C8H9N 0 5) tương đương với 1,191 mg và sừ đụng lớp trên.
C8H8K N 05. Dung dịch thừ: Hòa tan 10 mg che phẩm trong methanoỉ
Tính hàm lượng đavulanat C8HộN05 dựa vào diện tích (TT) và pha loăng thành 10 ml với cùng dung môi.
pic clavulanat trên sắc kỷ đồ của dung dịch thứ, dung dịch Dung dịch đoi chiếu (1): Hòa tan 10 mg clindamycin
chuẩn và hàm lượng C8R ;N 05trong clavulanat lithi chuẩn. hydroclorid chuẩn trong methanoỉ (TT) và pha loãng thành
10 ml với cùng dung mói.
Bảo quàn Dung dịch doi chiếu (2): Hòa tan 10 mg clindamycin
Trong bao bì kín, ờ nhiệt độ 2 °c đến 8 °c. Ncu chế phẩm hydroclorid chuản và 10 mg lincomycin hydroclorid
vô khuẩn thì bào quản trong bao gói kín khí và vô khuẩn. chuẩn trong methanoỉ (TT) và pha loãng thành 10 ml với
cùne dung môi.
Ghỉ nhân
Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng 5 pl mỗi
Ghi nhãn thuổc vô khuẩn và không có nội dộc tố vi khuẩn,
dung dịch trên. Triển khai sắc ký đên khi đung môi đi được
nếu chể phẩm đáp úng các yêu cầu này.
15 cni. Lấy bản mòng ra để bay hơi hết dung môi ngoài
Loại thuốc không khí. Phun dung dịch kaỉi permanganat 0, / %. vết
Thuôc ức chế beta-lactamase. chính trên sắc ký đồ thu được từ dung dịch thừ phải tương
ứng vê vị trí, màu sắc và kích thước với vết chính trên sác
Chế phẩm ký đồ thu được từ dung dịch đoi chiếu (1). Phép thử chỉ có
Viên nén bột pha hỗn dịch, thuổc tiêm két họp với amoxicilin. giá trị khi sắc ký đồ thu được từ dung dịch đổi chiếu (2)
cho hai vết tách khỏi nhau rõ rệt.
D. Hòa tan 0,1 g chế phâm trong nước và pha loãng thành
CL1NDAMYCIN HYDROCLORID 10 ml với cùng dung môi. Dung dịch thu được cho phản
Clindamycint hydrochlorídtim ứng A của clorid (Phụ lục 8.1).
ch3
' 3 H Cl pH
Hòa tan 1,0 g chế phâm trong nước không cỏ carbon
dioxyd (TT) và pha loãng thành 10 ml với cùng dung môi.
Dung dịch thu được có pH từ 3,0 đến 5,0 (Phụ lục 6.2).

Góc quay cực riêng


Từ +135° đến +150°; tính theo ché phẩm khan (Phụ lục 6.4).
C 18H33C1N20 5S.HC1 p.t.ỉ: 461,5 Hòa tan 1,000 g chế phẩm trong nước và pha loãng thành
25,0 ml với cùng dung môi.
Clindamycin hydroclorid là methyl 7-cloro-6,7,8-lrideoxy-
6-[[[(25,47?)-l-methyl-4-propylpyrrolidÌn-2-yl]carbonyl] Tạp chất Hên quan
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3). Điều kiện sắc ký
am i n o ]' 1-th io -L -th re o -D -g a la c to -o c to p y ra n o s id
như mô tả trong phần Định lượng.
hyđroclorid, phải chửa từ 84,0 % đến 93,0 % clíndamycin,
C 18H33C1N20 5S, tính theo chế phẩm khan. Dung dịch thử: Hòa tan 50,0 mg ché phẩm trong pha động
và pha loãng thành 50,0 ml với cùng dung môi.
Tính chất Dung dịch đối chiểu (ỉ): Hòa tan 50,0 mg clindamycin
Bột kêt tinh trắng hoặc gần như trắng. Dề tan trong nước, hydroclorid chuẩn trong pha động và pha loãng thành 50,0 rnl
khó tan trong ethanol 96 %. với cùng dung môi.

276
DƯỢC ĐIÊN VIỆT NAM V NANG CLINDAMYCIN

p WỊi7 dịch đối chiếu (2): Pha loàng 2,0 ml dung dịch thư Cách tiến hành:
thành 100,0 ml bàng pha động. Kiểm tra tính phù họp của hệ thống: Độ lệch chuấn tương
Cách tiến hành: đổi cùa diện tích cùa pic clindamycin thu được giữa 6 lần
Tiến hành sắc ký với thời gian gâp 2 lân thời gian lưu cùa sắc ký lặp lại đung dịch chuân không được lớn hơn 0,85 %.
pic clindamycin. Tiến hành sắc ký dung dịch chuấn và dung dịch thừ với
kiếm tra tính phù hợp cùa hộ thống: Trên sắc ký đố cùa thời gian gấp 2 lẩn thời gian lưu của clindamycin.
đun° dịch đối chiếu (1). thời gian lưu tương đôi so với pic Tính hàm lượng clindamycin từ các diện tích của pic
của clinđamycin (thời gian lim khoảng 10 min): Tạp chất clìndamycm thư được trên sắc ký đồ của dung dịch chuẩn,
A (lincomycin) khoảng 0,4; tạp chất B (clindamycin B) dung dịch thử và từ hàm lượng clindamycin, C|SH330Nị O5S,
khoảng 0,65; tạp chất c (7-epiclindamycin) khoảng 0,8. trong clindamycin hyđroclorid chuẩn.
Giới hạn: Trên sẳc ký đồ của dung dịch thừ:
Tạp chất B: Diện tích của pic tương ứng với clindamycin Bảo quản
B không được lớn hơn diện tích của pic chính trong sắc ký Trong đồ đựng kín ờ nhiệt độ không quả 30 °c.
đồ của dung dịch đổi chiêu (2) (2,0 %). Loại thuốc
Tạp chất C: Diện tích của pic tương ứng với 7-epiclin- Kháng sinh nhóm lincosamid.
damycin không được lớn hơn hai làn diện tích của pic
chính trong sắc ký đồ cùa dung dịch đổi chiếu (2) (4,0 %). Chế phẩm
Diện tích pic của bất kỳ tạp chất liên quan nào khác ngoài Thuốc nang.
hai tạp chất trên không được lớn hơn 1/2 lần diện tích cùa
pic chính trong sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (2) (1 %).
Tồng diện tích pic của tất cà các tạp chất liên quan không NANG CLINDAMYCIN
được lớn hơn 3 ỉần diện tích cùa pic chính trong sắc ký đồ Capsuìae Cỉỉndamycini
của dung dịch đối chiếu (2) (6,0 %).
Bỏ qua tất cả các pic có diện tích pic bằng 0,025 lần diện Là nang cứng có chứa clindamycin hydroclorid.
tích của pic chính trong sắc ký đồ của dung dịch đối chiều Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận
(2) (0,05 %). “Thuốc nang” (Phụ lục 1.13) và các yêu cầu sau đây:
Nước Hàm lượng clindamyrin, CiíiH33ClN20 5S, từ 90,0 %
Từ 3,0 % đến 6,0 % (Phụ lục 10.3). đến 110,0 % so với lượng ghi trcn nhãn
Dùng 0,500 g chế phẩm.
Định tính
Tro sulíat A. Trong phần Định lượng, pic chinh trên sắc ký đồ của dung
Không được quá 0,5 % (Phụ lục 9.9, phương pháp 2). dịch thừ phải cỏ thời gian lưu tương ứng với pic clindamycin
Dùng 1,0 g ché phẩm. trên sắc ký đồ cùa dung dịch chuẩn.
B. Phải có phàn ứng đặc trưng của ion clorid (Phụ lục 8.1).
Định Lượng
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3). Nưóc
Dung dịch đệm phosphat pH 7,5: Hòa tan 6,8 g kali Không được quá 7,0 %.
dihydrophosphat (77) trong 1000 ml nước và điều chỉnh Dùng khoảng 1,00 g bột thuốc (Phụ lục ỉ 0.3).
pH của dung địch thu được đến 7,5 bằng dung dịch kali
hydroxyd 25 %. Độ hoà tan (Phụ lục 11.4)
Pha động: Dung dịch đệm phosphat pH 7,5 - acetonitriỉ Thiết bị: Kiểu giò quay.
(550 : 450). Tỷ lộ này có thổ được điều chỉnh nếu cần (lưu Môi mỉờnghoà tan: 900 mi đệm phosphat dutân pH 6,8 (77).
ý: Tăng tỷ lộ acetonitril trong pha động sẽ làm giảm thời Tốc độ quay: 100 r/min.
gian lưu, giảm tỷ lệ này sẽ làm tăng độ phân giải giữa Thời gian: 30 min.
7' epiclindamycin và clindamycin). Cách tiến hành: Phương pháp sắc ký lòng (Phụ lục 5.3).
Dung dịch thừ: Sử dụng Dung dịch thừ trong phàn Tạp Phơ động và điểu kiện sắc ký: thực hiện như trong phàn
chât liên quan. Định lượng.
Dung dịch chuẩn: Sử dụng Dung dịch đối chiếu (1) trong Dung dịch thừ: Lấy một phần dung dịch môi trường sau
phân Tạp chất licn quan. khi hòa tan, lọc, bò dịch lọc đầu.
Diêu kiện sắc kỷ: Dưng dịch chuẩn: Pha dung dịch clindamycin hydroclorid
Cột kích thước (25 cm X 4,6 mm) nhồi pha tĩnh c (5 pm). chuẩn trong nước có nồng độ tương tự như dung dịch thử.
Ưetector quang phổ tử ngoại đặt ở bước sóng 210 nm. Yéu cầu: Không ít hem 80 % (O) lượng clindamycin.
Tôc độ dòng: 1 ml/min. Cj{ỊH33ClN20 5S, so với lượng ghi trên nhãn được hòa tan
Thê tích tiêm: 20 ịil trong 30 min.

277
CLOFAZIMIN DƯỢC ĐIÉN VIỆT NAM V

Định lượng Tính chất


Phương pháp sấc ký lỏng (Phụ lục 5.3). Bột mịn màu nâu đỏ, đa hình. Thực tế không tan trong nước,
Pha động: Methanoì - dung dịch A (30 : 21). tan trong methylen clorid, rất khó tan trong ethanol 96 %.
Dung dịch Ả: Hoà tan 2,88 g amonì dỉhydrophosphat (TT)
trong 1000 ml nước, điều chinh tới pH 3,0 bằng dung dịch Định tính
acid phosphoric 80 % . Cỏ the chọn một trong hai nhỏm định tính sau:
Dung dịch thừ: Cân thuốc trong 20 nang, tính khối lượng Nhỏm I: A.
trung bình của bột thuốc trong một nang, nghiền thành bột Nhóm II: B, c.
mịn, trộn đều. Cân chính xác một lượng bột thuốc tương A. Phổ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của chế phẩm phải
ứng với khoảng 50 mg clinđamycin hydroclorid chuyển phù hợp với phổ hấp thụ hồng ngoại của clofazimin chuẩn.
vào bình định mức 25 mỉ, thêm 20 ml pha động, lấc siêu Nếu pho của chế phẩm khác so với phổ cùa clofazimin
âm đê hòa tan, thêm pha động tới vạch. Lắc đều và lọc. chuẩn thi hòa tan riêng biệt ché phẩm và chuẩn trong
Dung dịch chuẩn: Cân chính xác khoảng 50 mg clindamycin methyỉen cỉorỉd (TT), bốc hơi đến khô và ghi lại phổ cùa
hydroclorid chuẩn hòa tan trong pha động vừa đủ 25,0 ml. các cấn thu được.
Điêu kiện săc ký': B. Phương pháp sắc ký lớp mòng (Phụ lục 5.4).
Cột kích thước (25 cm X 4 mm) được nhồi pha tĩnh c Bản mỏng: Sỉỉica geỉ GF2Ĩ4.
(10 pm). Dung môi khai triển: Propanoì - methyỉen cỉorid (6 : 85).
Detector quang phổ tử ngoại đặt ờ bước sóng 215 nm. Dung dịch thử: Hòa tan 10 mg chế phẩm trong methyIen
Tốc độ dòng: 1,5 ml/min cỉorỉd (TT) và pha loãng thành 10 ml với cùng dung môi.
Thể tích tiêm: 10 Ịil. Dung dịch đoi chiêu: Hòa tan 10 mg clofazimin chuẩn
Cách tiến hành: trong methyỉen cỉorid (TT) và pha loàng thành 10 ml với
Kiềm tra tính phủ hợp cùa hệ thong: Tiến hành sắc ký với
cùne dung môi.
dung dịch chuẩn, sổ đĩa lý thuyết cùa cột phải không ít
Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng 5 pl mỗi
hơn 1300.
dung dịch trên. Triồn khai sắc ký tới khi dung môi đi được
Tiên hành sắc ký lần lượt với dung dịch chuẩn và dung
khoảng 2/3 bán mòng. Đẻ khô bản mỏng bẳng cách đặt
dịch thử.
Tính hàm lượng clindamycin, C18H33C1N20 5S, có trong chế bản mỏng nam ngang ngoài không khí trong 5 min. Tiếp
phẩm dựa vào diện tích pic thu được từ săc ký đồ của dung tục triển khai sắc ký lẩn thứ 2 đến khi dung môi đi được
dịch thử, dung dịch chuẩn và hàm lượng C18H53C1N20 5S khoảng 2/3 bản mòng, để khô bản mỏng ngoài không khí
trong clindamycin hydroclorid chuẩn. và quan sát dưới ánh sáng tử ngoại ờ bước sóng 254 nm..
vết chính trôn sấc ký đồ của dung dịch thừ phải giống với
Bảo quản vết chính trên sắc ký đồ cùa dung dịch đổi chiếu về vị trí
Trong đồ đựng kín, ờ nhiệt độ không quá 30 °c. và kích thước.
Loại thuốc c. Hòa tan 2 mg ché phẩm trong 3 ml aceton (77), thêm
Kháng sinh. 0,1 ml acìd hvdrocloric (77), màu tím đậm được tạo thành.
Thêm 0,5 ml dung dịch natri hydroxyd 5 M (77), dung
Hàm lượng thường dùng dịch chuyển sane màu đỏ cam.
75 mg, 150 mg và 300 mg (tính theo clindamycin).
Tạp chất liên quan
Phương pháp sắc kỷ lỏng (Phụ lục 5.3). Chuẩn bị các dung
CLOFAZIMĨN dịch neay trước khi dùng.
Ch lofazintỉn um Pha động: Hòa tan 2,25 g natri ỉauryỉ suỉfat (77); 0,85 g
tetrabutylamoni hvdrosuỉfat (TT) và 0,885 g dinatrì hydro-
phosphat (77) trong nước. Điều chinh đến pH 3,0 bằng
dung dịch acĩdphosphorỉc 10% (77) và pha loãng thành
500 ml bang nước. Trộn 35 thể tích dung dịch thu được và
65 thể tích acetonitnỉ (Tỉ).
Dung dịch thừ: Hòa tan 50 mg chế phẩm trong pha động
và pha loãng thành 100 mỉ với cùng dung môi.
Dung dịch đoi chiếu (ỉ): Pha loãng 1,0 ml dung dịch thử
thành 100,0 ml bằng pha động. Pha loãng 1,0 ml đung địch
thu được thành 10,0 ml bằng pha động.
Clofazimin là iV,5-bis(4-clorophenyl)-3-[(l-methy!ethyI) Dung dịch đoi chiếu (2): Hòa tan 5,0 mg clofazimin chuẩn
imono]-3,5-dihydrophenazin-2-amin, phải chứa từ 99,0 % dùng để đánh giá lính phù họp của hệ thổng trong pha
đên 101,0 % C27H22C12N4, tính theo chế phẩm đã làm khô. động và pha loãng thành 10,0 ml với cùng dung môi.

278
DƯỢC ĐIỂN VIỆT NAM V NANG CLOFAZIMIN

Điều kiện săc ký: Chuân độ bàng dung dịch acid percỉoric 0,1 N (CĐ), xác
Côt kích thước (25 cm X 4,6 mm) được nhôi pha tĩnh B định điểm két thúc bằng phương pháp chuẩn độ đo điện
(5 pm). thế (Phụ lục 10.2).
Detector quang phô từ ngoại đặt ở bước sóng 280 nm. 1 ml dung dịch acidpercỉoric 0,1 N (CĐ) tương đương với
Tốc độ dòng: 1,0 ml/min. 47,34 mg C27H22Cl2N4.
Thể tích tiêm: 20 pl.
Cách tiến hành: Bảo quản
Tiển hành sắc ký với thời gian gấp 3 lân thời gian lưu của Trong bao bì kín.
clofazimin.
Đinh tính các tạp chất: Sử dụng sắc ký đồ cung cấp kèm
Loại thuốc
theo clofazimin chuân dùng để đánh giá tính phù hợp của Điều trị bệnh phong.
hê thống để xác định pic của tạp chất B. Chế phẩm
Thời gian lưu tương đôi so với clofazimin (thời ẸÌan Nang.
lưu khoảng 15 min): Tạp chất A khoảng 0,7; tạp chất B
khoảng 0,8.
Kiếm tra tính phù hợp cùa hệ thống: Trcn sác ký đồ của NANG CLOFAZÍMIN
dung dịch đối chiếu (2), pic cùa tạp chất B phải tách khỏi Capsulae Clofaziminì
pic của clofazimin đen tận đường nền,
Giới hạn: Là nang cứng chửa clofazimin.
Tạp chất A: Diện tích pic tạp chất A không được lớn hcm
Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận
diện tích pic chính trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiêu
“Thuốc nang” (Phụ lục 1.13) và các yêu cầu sau đây:
(0(0,1% ).
Tạp chất B: Diện tích pic tạp chất B không được lớn hơn Hàm lượng clofazimin, C27H22C12N4, từ 90,0 % đến
3 lần diện tích pic chính trên sắc ký đồ của dưng dịch đối ỉ 10,0 % so với lượng ghi trên nhân.
chiếu (1) (0,3 %).
Các tạp chất khác: Diện tích pic của mãi tạp chất không Định tính
được lớn hom diện tích pic chính trên sắc ký đồ của dung A. Trong phép thừ Tạp chất liên quan, vết chính trên sắc
dịch đổi chiếu (1) (0,1 %). ký đồ của dung dịch thử phải có giá trị Rf tương ứng với
Tồng diện tích pic của tất cả các tạp chất không được lớn vết thu được trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (ỉ).
hơn 5 lần diện tích pic chính trên sắc ký đồ cùa dung dịch B. Phổ hấp thụ tử ngoại (Phụ lục 4.1) của dung dịch thử
đổi chiếu (1) (0,5%). và dung dịch chuẩn trong mục Định lượng phải có cùng
Bò qua những pic có diện tích nhò hơn 0,5 lần diện tích pic bước sóng hấp thụ cực đại và cực tiểu khi tiến hành đo
chính trên sẳc ký đồ của dung dịch đối chiếu (1) (0,05 %). đồng thời.
Ghi chú:
Tạp chất A: .\r,5-bis(4-Clorophenỵl)-3-imino-3,5~dihydro~phenazm- Tạp chất liên quan
2-amin. Phương pháp sắc ký lớp mòng (Phụ lục 5.4).
Tạp chất B: 5-(4-Clorophcny])-3-[{ l-methylethyl)imino]-iY-phenyl- Bản mỏng: Siỉica gel GF2S4. Trước khi sử dụng, đặt bản
3,5'dihydrophenazin-2-am.in. mòng vào bình sắc ký khác đã có sẵn một cốc chửa một
lớp mỏng khoảng 25 ml dung dịch amonỉac. Đậy nắp kín
Kim Loại nặng khoảng 30 min (chú ý không để bản mòng tiếp xúc với
Không được quá 10 phần triệu (Phụ lục 9.4.8), dung dịch amoniac).
Lây 2,0 g chế phẩm tiến hành thừ theo Phương pháp 3. Dung dịch ơmoniac: Lấy 1 ml amoniac (TT) pha loãng
Dùng 2,0 ml dung dịch chì mẫu 10phần triệu Pb (TT) để thành 100 ml bằng nước, trộn đều (sừ dụng trong ngày),
chuẩn bị mẫu đổi chiểu. Dung môi khai triển: Methyỉen clorid - propan-ỉ-oỉ (10 : 1)
Các dung dịch đoi chiếu: Hòa tan một lượng clofazimin
Mất khối lượng do làm khô chuẩn trong methyỉen cỉorid (TT) để được dung dịch đối
Không được quá 0,5 % (Phụ lục 9.6). chiếu (1) có nồng độ khoảng 0,2 mg/ml. Pha loãng đung
(1,000 g; 105 °C). dịch đối chiếu (1) với methỵỉen cỉorìd (77) đổ được dung
Tro sulfat dịch đối chiếu (2) và (3) có nồng độ tương ứng khoảng
Không được quá 0,1 % (Phụ lục 9.9, phương pháp 2). 0,1 mg/ml và 0,04 mg/ml.
Dùng 1,0 g chế phẩm, Dung dịch thử: Lấy một lượng bột thuốc trong nang tương
ứng 500 mg clofazimin, thêm 25 ml methyỉen cỉorid (TT)
Định lưọng và 25 ml dung dịch natri hydroxyd 0,1 M, lắc siêu âm
Hòa tan 0,400 g chế phẩm trong 5 ml methyỉen clorỉd (Tỉ), khoảng 30 min. Lấy lớp mcthylen clorid và lọc qua natri
thêm 20 ml aceton (TT) và 5 ml acid acetic khan (TT). suỉfat khan (77).

279
CL0P1D0GREL HYDROSULFAT DƯỢC ĐIỂN VIỆT NAM V

Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng 5 pl mồi Clopidogrel hydrosulfat là methyl (25)-(2-c!orophenyl)
dung dịch trên. Triển khai sắc ký đến khi dung môi đi được [6,7-dihydrothieno[3,2-c,]pyridin-5(4//)-yl]acetaísulfat,
khoảng ỉ 5 cm. Lấy bản mòng ra, để khô bản mỏng ngoài phải chửa tử 99,0 % đến 101,0 % C16H16C1N02S.H2S 0 4,
không khí và quan sát dưới ánh sáng tử ngoại ờ bước sóng tính theo chế phẩm khan.
254 nm. Trên sắc ký đồ cùa dung dịch thừ, ngoài vểt chính
Tính chất
không được có vết phụ nào lớn hơn hoặc đậm hơn vết
Bột màu trang hay gần như trắng. Đa hình. Dễ tan trong nước
chính trên sắc ký đồ cùa dung dịch đổi chiếu ( l ) (1,0 %) và
và trong methanol, thực tể không tan trong cyclohexan.
tông độ đậm của các vết phụ trên sắc kv đồ của dung dịch
thử khi so sánh với các vết của các dung dịch đổi chiếu Định tính
không được lớn hơn 2,0 %. Cỏ thể chọn một trong hai nhóm định tính sau:
Nhóm ĩ: A, B, D.
Định lượng Nhóm II: A, c, D.
Dung dịch thử: Cân 20 nang, tính khối lượng trung bình A. Phổ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của ché phẩm
của bột thuốc trong nang, trộn đểu và nghiền thành bột phải phù họp với phô hâp thụ hông ngoại của clopidogrel
mịn. Hòa tan một lượng bột thuốc đằ được cân chính xác hydrosulíat chuẩn.
với methvỉen cỉorid (TT) để được dung dịch có nồng độ Nếu so sánh phổ cỏ sự sai khác thì hòa tan riêng biệt chế
khoảng 0,075 mg/ml, lọc. Lấy 5,0 ml dịch lọc pha loâng phẩm và chất chuẩn trong ethanoỉ khan (TT), bốc hơi các
thảnh 50,0 ml với dung dịch acid hydrocỉorìc 0,1 M trong dung dịch đến khô và ghi lại phổ mới của các cấn thu được
methanoỉ (77), lắc đểu. (hoạt chất có thể dinh vào bề mặt của dụng cụ sử dụng).
Dung dịch chuẩn: Hòa tan một lượng cân chính xác B. Góc quay cực riêng từ +54,0° đên +58,0°, tỉnh theo chê
clofazimin chuẩn trong methvlen cỉorìd (77) để được dưng phẩm khan (Phụ lục 6.4),
dịch chuẩn có nồng độ khoảng 0,075 mg/ml. Lẩy 5.0 ml Hòa tan 0,250 g chế phẩm trong methanoỉ (77) và pha
dung dịch thu được pha loãng thảnh 50,0 ml bằng dung loãng thảnh 25,0 ml với cùng dung môi.
dịch acỉd hydroc.ỉoric 0,1 M trong methanoì (TT), lẳc đều. c. Chể phẩm phải đảp ứng phép thử Tạp chất đong phân
Dung dịch mẫu trắng: Lấy 5 ml methyỉen cỉorìd (77) cho đối quang.
vào bình định mức 50 mỉ, thêm dung dịch acidhydrocỉoric D. Chế phẩm phải cho phản ứng (A) của sulíat (Phụ lục 8.1).
0,1 M trong methanoỉ (77) đến vạch, ỉẳc đều.
Đô trong và màu sắc của dung dịch
Đo độ hấp thụ của dung dịch thử, dung địch chuẩn ở bước
Hòa tan 1,0 g chê phâm trong methanoỉ (77) và pha loãng
sóng cực đại khoảng 491 nm (Phụ lục 4.1), trong cốc đo
thành 20,0 ml với cùng dung môi.
đày 1 cm, với dung dịch mẫu trắng chuẩn bị ờ trên.
Dung dịch thu được phải trong (Phụ lục 9.2) và không
Tính lượng clofazimin, C27H22CI2N4, có trong nang dựa
được có màu đậm hơn màu mẫu v6(Phụ lục 9.3, phương
vào độ hấp thụ của dung dịch thừ, dung dịch chuẩn và hàm
pháp 1).
lượng của clofazimin chuân.
Tạp chất đồnẹ phân đối quang
Bảo quản Phương pháp săc ký lòng (Phụ lục 5.3).
Trong bao bì kín, nơi khô mát, tránh ánh sáng. Pha động; Ethanoỉ khan - heptan (15 : 85).
Loại thuốc Dung dịch thử: Hòa tan 0,1 g chế phẩm trong 25,0 ml ethanoỉ
khan (TT) và pha loãng thành 50,0 ml bàng heptan (77);
Thuốc trị bệnh phong.
Dung dịch đỏi chiều: Hòa tan 10 mg clopidogrcl chuân
Hàm lượng thường dùng dùng đổ kiêm tra tính phù hợp của hệ thống sẳc ký (có
50 mg. chứa tạp chất B và C) trong 2,5 ml ethanoỉ khan (77) và
pha loãng thảnh 5,0 mỉ băng heptan (TT).
Điểu kiện sắc kỷ:
CLOPIDOGREL HYDROSƯLFAT Cột kích thước (25 cm X4,6 mm) được nhồi pha tĩnh là siỉỉca
Cỉtìpỉdogreỉi hydrogen os uỉfas geỉ OJ dùng để tách các đồng phân đối quang (10 |im).
Clopidogel bisulíat Detcctor quang phổ tử ngoại đặt ở bước sóng 220 nm.
Tốc độ dòng: 0,8 ml/min.
Thể tích tiêm: 10 Ịil.
Cách tiến hành:
Tiến hành sắc ký với thời gian gẩp 1,25 lần thời gian lưu
của clopidogreỉ.
Định tính các tạp chất: Sừ dụng sắc ký đồ cung cấp kèm
theo clopidogrel chuẩn dùng để kiểm tra tính phù hợp của
hộ thống và sẳc ký đồ của dung dịch đổi chiếu để xác định
pic của tạp chất B vả tạp chất c.

280
DƯỢC ĐIỀN VIỆT NAM V CLOPIDOGREL HYDROSƯLFAT

Thời gian lưu tương đổi so với clopidogrel (thời ẹian Kiểm tra tính phù hợp của hệ thổng: Trẽn sắc ký đồ cùa
lưu khoảng 18 min): tạp chât c khoảng 0,6; tạp chât B dung dịch đối chiếu (2), tỳ sổ đỉnh - hõm (Hp/Hv) ít nhất
khoảng 0,7. là 10; trong đó Hp là chiều cao đỉnh pic tạp chất B so vói
Kiểm tra tính phù hợp cùa hệ thông: Trên săc ký đô của đường nền và Hv ỉà chiều cao tính từ đường nền lên đến
dunẹ dịch đối chiếu, độ phân giải giữa pic của tạp chât c đáy hõm giữa pic tạp chất B và pic clopidogrel.
với pic của tạp chất B ít nhất là 2,0 vả tỷ sô tín hiệu trên Giới hạn:
nhiều ít nhẩt la 20 đối với pic tạp chất c. Tạp chất B: Diện tích pic tạp chất B không được lớn hơn
Giới hạn: 3 lần diện tích pic chính thu được trên sắc ký đồ của dung
Tạp chất c không được quá 0,5 %. dịch đối chiếu (3) (0,3 %).
Ghi chú: Tạp chất A: Diện tích pĩc tạp chất A không được lớn hơn
Tạp chất C: Methyl (2/?)-(2-clorophenyl)[6,7-dihydrothieno 2 lần diện tích pic chính thu được trẽn sắc ký đồ của dung
[3 2-c]pyridin-5 (4#)-yl]acetat. dịch đối chiếu (3) (0,2 %).
Các tạp chất khác: Diện tích pic của mỗi tạp chất không
Tạp chất liên quan được lớn hơn diện tích pic chính thu được trên sắc ký đồ
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3). của dung dịch đối chiếu (3) (0,10 %).
Pha độngA: Trộn 5 thê tích methanoì (TTZ) với 95 thê tích Tồng diện tích pic của tất cả các tạp chất không được lớn
dung dịch nơtri pentansuỉfonat monohy- HọS04 d) (77) hơn 5 lần diện tích pic chính thu được trên sắc ký đồ của
đà được điều chinh đến pH 2,5 bằng aci c (TT).
dung dịch đối chiếu (3) (0,5 %).
Pha động B: Methanoỉ (TT t) - acetonitril (TTị) (5 : 95).
Bỏ qua những pic có diện tích nhò hơn 0,5 lần diện tích
Dung mỏi pha mâu: Pha độngA - acetonitriì (TTị) (40 :60).
pic chính thu được trên sắc kỷ đồ của dung dịch đối chiếu
Dung dịch thừ: Hòa tan 65 mg chế phẩm trong dung môi
(3) (0,05 %).
pha mầu và pha loãng thành 10,0 ml với cùng dung môi.
Ghi chú:
Dung dịch đổi chiếu (Ị): Hòa tan 5 mg tạp chất A chuân Tạp chất A: Acid (2S)-(2-clorophenyl)[6,7-dihydrothieno[3,2-c]
của clopidogre! trong dung môi pha mẫu và pha loãng
pyridin-5(4//)-yl]acetic.
thảnh 25,0 mỊ với cùng dung môi.
Tạp chất B: Methyl (25)-(2-clorophenyI)[4,7-dihydrothieno
Dung dịch đổi chiếu (2): Hòa tan 32 mg clopidogrel chuẩn
[2,3-c,]pyridin-6(5//)-yl]acetaí.
dùng để kiểm tra tính phù hợp của hệ thống (có chửa tạp
chất B và C) trong đung môi pha mẫu, thêm 0,5 ml dung Kim loại nặng
dịch đối chiếu (1) và pha loãng thành 5,0 ml với cùna Không được quá 20 phần triệu (Phụ lục 9.4.8).
dung môi. Lấy 1,0 g chế phẩm tiến hành theo phương pháp 3. Dùng
Dung dịch đổi chiếu Ọ): Pha loãng 1,0 ml dung dịch thử 2 ml dung dịch chì mẫu 10 phần triệu Pb (TT) để chuẩn bị
thành 100,0 ml bằng dung môi pha mẫu. Pha loăng 1,0 ml mẫu đối chiếu.
dung dịch thu được thành 10,0 ml với cùne dung môi.
Điêu kiện sắc kv: Nước
Cột kích thước (15 cm X3,9 mm) được nhồi pha tĩnh là end- Không được quá 0,5 % (Phụ lục 10.3).
Ctípped octadecyỉsỉỉyỉ siỉica geỉ dùng cho sắc ký (5 pm). Dùng 1,00 g chế phẩm. Thay dung môi sau mỗi lần chuẩn độ.
Nhiệt độ cột: 30 °c.
Detector quang phổ từ ngoại đật ờ bước sóng 220 nm. Tro sulfat
Tốc độ dòng: 1,0 ml/min. Không được quá 0,1 % (Phụ lục 9.9, phương pháp 2).
Thê tích tiêm: 10 pl. Dùng 1,0 g che phẩm.
Cách tiên hành:
Định lượng
Tiên hành săc ký theo chương trình dung môi như sau: Hòa tan 0,160 g chế phẩm trong một hỗn hợp gồm 10 ml
Thòi gian Pha độngA Pha động B aceton (77), 10 mi methanoỉ (TT) vả 30 ml nước. Chuẩn
(min) (% tt/tt) (% tt/tt) độ bảng dung dịch na trí hydroxyd 0,ỉ N (CĐ). Xác định
điểm kết thúc bằng phương pháp chuẩn độ đo điện thể (Phụ
0 -3 89,5 10,5 lục 10.2). Tủa có thể tạo thành trong quá trinh chuẩn độ.
3-48 89,5 ->31,5 10,5 —>68,5 1 ml dung dịch natrỉ hydroxyd 0,1 N (CĐ) tương đương
48-68 31,5 68,5 với 20,99 mg của C16HijjClN06S2.
Tiêm dung dịch thử và dung dịch đối chiểu (2) và (3). Bảo quản
Định tính các tạp chật: Sừ dụng sắc kỷ đồ cung cấp kèm Trong bao bì kín, tránh ánh sáng.
theo clopidogrel chuẩn dùng để kiếm tra tính phù hợp của
ẹ thông và săc ký đồ của dung dịch đối chiếu (2) để xác Loại thuốc
định pic của tạp chất A và tạp chất B. ú'c chế kết tập tiểu cầu.
Thời gian lum tương đối so với clopidogrel (thời ệian
Chế phẩm
,lfu khoảng 25 min): tạp chất A khoảng 0,4; tap chât B
khoáng 1, 1. Thuốc viên tién.

281
VIÊN NÉN CLOPIDOGREL DƯỢC ĐIẺN VIỆT NAM V

VIÊN NÉN CLOPIDOGREL bột viên tương ứng vói 75 mg clopidogrel vào bình định
Tabeỉlae Cỉopidogreỉi mức 100 ml, thêm 70 ml methanoỉ (TT), lắc siêu âm trong
10 min, thêm methanoỉ (TT) vừa đủ đến vạch, lắc đều và
Là viên nén hay viên nén bao phim chửa clopidogrel bisulíat. lọc. Pha loãng 5,0 ml dung dịch thu được thành 50,0 ml
Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận với pha động.
“Thuốc viên nén” (Phụ lục 1.20) và các yêu cầu sau: Điều kiện sảc kỷ:
Cột kích thước (15 cm X 4,6 mm) hoặc cột tương đương,
Hàm lưọìig clopỉdogrel, C16H16C1N02S, từ 90,0 % đển được nhồi pha tĩnh B (5 |im).
110,0 % so với lượng ghi trên nhãn. Detector quang phổ tử ngoại đặt ở bước sóng 210 nm.
Tốc độ dòng: 1,0 ml/min.
Định tính
Thể tích tiêm: 20 pl.
A. Cân một lượng bột viên tương ứng với 75 mg clopidogrel Cách tiên hành:
và hòa tan trong vừa đù 100 ml dung dịch acid hydrocỉoric Kiểm tra tính phù hợp của hệ thống: Tiến hành sắc ký 6 lần
0,1 M (Tỉ). Lắc đều, lọc. Pha loãng 10 ml dịch lọc thành riêng biệt đối với dung dịch chuân, độ lệch chuẩn tương
50 ml bằng dung dịch acid hydrocìoric 0,1 M (TI). Phổ đối của diện tích pic clopidogrel không được lớn hơn 2,0 %,
hấp thụ tử ngoại (Phụ lục 4.1) cùa dung dịch thu được đo Tiến hành sắc ký lần lượt đổi với dung dịch chuẩn và dung
trong khoảng 250 nm đến 300 nm phải tương ímg với phô dịch thừ.
cùa dung dịch clopidogrel bisulfat đối chiếu có cùng nồng Tính hàm lượng clopidogrel, C16H 16CỈN02S, có trong viên
độ clopidogrel, pha trong cùng dung môi. dựa vào diện tích pic clopidogrel trên sẳc ký đồ của dung
B. Trong phần Định lượng, pic chính trên sắc kỷ đồ của dịch thử, dung dịch chuẩn và hàm lượng Ci6H 16C lN 02S
dung dịch thử phài có thời gian lưu tương ứng với thời gian trong clopidogrel bisulfat chuẩn.
lưu cùa pic clopidogrel trên sắc kỷ đồ cùa đung dịch chuẩn.
Bảo quản
Độ hòa tan (Phụ lục 11.4) Trong đồ đựng kín, để nơi khô mát, nhiệt độ không quá
Thiết bị: Kiểu cánh khuấy. 30 °c, tránh ẩm.
Môi trường hòa tan: 900 ml dung dịch acỉd h\>drocỉoric 0, ỉ M.
Tổc độ quay: 50 r/min. Loạỉ thuốc
Thời gian: 30 min. ức chế kết tập tiểu cầu.
Cách tiến hành: Sau thời gian hòa tan quy định, lấy một
phần dịch hỏa tan, lọc. Pha loãng dịch lọc thu được với Hàm lượng thường dùng
môi trường hòa tan để thu được đung dịch có nồng độ 75 mg. Hàm lượng tinh theo clopidogrel.
thích hợp. Đo độ hấp thụ (Phụ lục 4.1) của dung dịch thu
đưực ờ bước sóng 240 nm, cốc đo dày 1 cm, mẫu trắng
là môi trường hòa tan. Tính hàm lượng clopidogrel,
CLORAL HYDRAT
C 16H1ỒC1N02S, hòa tan trong mỗi vicn dựa vào độ hấp Cỉoralỉ hydras
thụ cùa dung dịch clopiđogrel chuẩn được pha bầng cách HO OH
hòa tan một lượng chính xác clopidogrel bisulfat chuẩn
trong 20,0 ml methanoỉ (TT) và tiểp tục pha loãne trong
môi trường hòa tan đến nồng độ tương đương nồng độ
clopidogrel của dung dịch thử.
Yêu cầu: Không ít hơn 80 % (Q) lượng ciopidogrel, C2II3C130 2 p.t.l: 165,4
C |6H 16C1N02S, so với lượng ghi trên nhãn được hòa tan
trong 30 min. Cloral hydrat ỉà 2,2,2-trìcloroethan-l,l-diol, phải chứa từ
98,5 % đến 10ỉ,0 % C2H3C130 2.
Định lượng
Phương pháp sác ký lòng (Phụ lục 5.3). Tính chất
Dung dịch đệm pH 7,0: Hòa tan 5,75 g amoni dihydro- Tinh thể trong suốt, không màu, mùi đặc biệt, vị cay. Rất
phosphat (Tĩ) trong 1000 ml nước, điều chỉnh pH đến 7,0 tan trong nước, dễ tan trong ethanol 96 %.
băng trieỉhvỉamỉn (TT). Định tính
Pha động: Acetonỉtriỉ - dung dịch đệm pH 7,0 (65 : 35). Dung dịch S: Hòa tan 2,5 g chế phẩm trong nước không
Dung dịch chuẩn: Cân chính xác khoảng 50 mg clopidogreỉ cỏ carbon dỉoxyd (TT) và pha loãng thành 25 ml với cùng
bisulfat chuẩn hòa tan trong methanol (TT) và thêm dung môi.
methanoỉ (TT) vừa đù 50,0 ml. Pha loãng 5,0 ml dung dịch A. Lấy 10 ml dung địch s, thêm 2 ml dung dịch natri
thu được thành 50,0 ml với pha động. hydroxvd 2 M (TT), hỗn hợp trở nên đục và khi đun nóng
Dung dịch thử: Cân 20 viên, tính khối lượng trung bình có mùi cloroíorm.
viên và nghiền thành bột mịn. Cân chính xác một lượng B. Lấy 1 ml dung dịch s, thêm 2 ml dung dịch natri suỉ/ìt

282
DƯỢC ĐIỂN VIỆT NAM V CLORAMPHENICOL

(TT) màu vàng xuất hiện và nhanh chỏng trờ ncn nâu đỏ. CLORAMPHENICOL
È)ể yên trong một thời gian ngắn, tủa đõ có thể xuất hiện. Chỉoramphenicolum

J)ồ trong và màu sắc cũa dung dịch


Dung dịch s phải trong (Phụ lục 9.2) và không màu {Phụ
lục 9 3. phương pháp 2).

pH
pH của dung dịch s phài từ 3,5 đên 5,5 (Phụ iục 6.2).
C nH12Cl2N;0 5 p.t.l: 323,1
Kim loại nặng
Không được quả 20 phân triệu (Phụ ỉục 9.4.8). Cloramphenicol là 2,2-dicloro7V-[(l/?,2/?)-2-hydroxy-l-
Pha loãng 10 ml dung dịch s thành 20 ml băng nước. Lây (hyđroxymethỵl)“2-(4-nitrophenyl)ethy]J acetamid, được
12 ml dung dịch thu được tiên hành thử theo phương pháp điều chế băng cách nuôi cẩy một số chùng Streptomyces
1 Dùng dung dịch chỉ mau 1 phần triệu Pb (TT) đê chuân venezueỉae trong môi trưởng thích hợp và thường được
bị mẫu đổi chiếu. sán xuất bằng phương pháp tổng họp. Chế phẩm phải chứa
từ 98,0 % đến 102,0 % CHHi2CỈ2N20 5, tính theo chế phẩm
Clorid đã làm khô.
Không được quá 0,01 % (Phụ lục 9.4.5).
Pha loãng 5 ml dung dịch s thành 15 ml bằng nước và tiến Tính chẩt
hành thừ. Bột kết tinh màu trắng, trắng xám hoặc trắng vàng hay tinh
thể hình kim hoặc phiến dài. Khó tan trong nước, dễ tan
Cloral alcolat trong ethanol 96 % và trong propylen glycol.
Dun nóng 1,0 g chế phẩm với 10 ml dung dịch natrị
Dung dịch trong ethanol thì hữu tuyền, trong ethyl acetat
hydroxyd 2 M (Tỉ), lợc và thêm từng giọt dung dịch iod
thì tả tuyền.
0,1 N (CĐ) cho tới khi xuất hiện màu vàng. Đê yên 1 h,
không được xuất hiện tủa. Định tính
Có thổ chọn một trong hai nhóm định tính sau:
Cắn không bay hoi
Nhỏm I: A, B.
Không được quá 0,1 %.
Nhóm 11: B, c , D, E.
Bốc hơi 2,000 g chế phẩm trôn cách thùy. Khối lượng cắn
A. Phổ hấp thụ hồng ngoại (Phụ ỉục 4.2) của chế phẩm phải
không được quá 2 mg.
phù hợp với phổ hẩp thụ hồng ngoại của eloramphenicol
Định lượng chuẩn.
Hòa tan 4,000 s chế phẩm trong 10 ml nước và thỏm 40,0 mi B. Điểm chày từ 149 °c đển 153 °c (Phụ lục 6.7).
dung dịch natri hvdroxyd ỉ N (CĐ). Để ycn chính xác c. Trong phần Tạp chất liên quan, vết chính trên sắc ký đồ
2 min và chuẩn độ bàng dung dịch acìd suỉ/uric ỉ N (CĐ), của 1 |il dung dịch thừ phải tương đương với vết chính cùa
dùng 0,1 ml dung dịch phenoỉphtaỉein (TT) làm chỉ thị. dung dịch đối chiếu (1) về vị trí và kích thước.
Chuân độ dung dịch đã trung hòa với dung dịch bạc tùtrat D. Hòa tan khoảng 10 mg chế phẩm trong 1 ml ethanoỉ
0.1 N (CĐ), dừng 0,2 ml dung dịch kaỉi cromưt (Tỉ) làm 50 %, thêm 3 ml dung dịch calcỉ cỉorid ỉ % và 50 mg bột
chi thị. Tính số ml dung dịch nơtri hydroxyd ỉ N (CĐ) đã kẽm (TT), đun nóng trên cách thủy 10 min. Lọc dung dịch
dùng bang cách lay thể tích dung dịch naỉri hydroxyd ] N nóng và để nguội. Thêm 0,1 mì bemovỉ cỉorid (TT) và lắc
(CĐ) cho vào lúc bắt đầu chuẩn độ trừ đi thể tích dung dịch 1 min. Thêm 0,5 ml dung dịch sẳí (Hỉ) cỉorid ỉ 0,5 % (77)
acidsuỉ/uric ì N (CĐ) đã dùng trong lần chuẩn độ đầu tiên và 2 ml cỉoro/orm (77), lắc. Lớp nước có màu đỏ tím nhạt
vả hai phân mười lăm thê tích dung dịch bạc nìtrat 0, Ị N đến đỏ tía.
(CĐ) dùng trong lần chuẩn độ thứ hai. E. Lấy 50 mg chế phẩm vào chén sử, thêm 0,5 g natri
1 ml dung dịch natri hỵdroxyd ỉ N (CĐ) tương đương với carbonat khan (TT), đốt trên ngọn lửa trong 10 min, để
165,4 mg C2H3C130 2. ' nguội. Hòa tan cắn bàng 5 ml dung dịch acid nitric 2 M
Bảo quản (77) và lọc. Lấy 1 ml dịch lọc, thêm ỉ ml nước, dung dịch
Trong đô đựng kín. này phải cho phản ứng (A) của ion clorid (Phụ luc 8.1).

Loại thuốc Giói hạn aeiđ - kiềm


Thuôc ngũ. Lắc 0,1 g chế phẩm với 20 ml nước không có carbon diox)'d
(Tỉ), thêm 0,1 ml dung dịch xanh bromothymoỉ (Tỉ). Không
quá 0,1 ml dung dịch acid hydrocỉoric 0,02 N (CĐ) hoặc
dung dịch natrỉ hydroxvd 0,02 N (CĐ) được dùng để làm
chuyển màu của chỉ thị.

283
NANG CLORAMPHENICOL DƯỢC ĐIẺN VIỆT NAM V

GÓC quay cực riêng Tính hàm lượng C| lHi2Cl2N20 5 theo A (1 %, 1 cm), lấy
Từ +18,5° đến +20,5° (Phụ lục 6.4). 297 là giá trị A (1 %, ỉ cm) ở bước sóng 278 nm.
Hóa tan 1,50 g chể phẩm trong ethcmoì (77) và pha loãng
thành 25,0 ml với cùng dung mòi. Bảo quản
Tránh ánh sảng. Nếu chế phẩm là vô khuẩn, bảo quản
Tạp chất liên quan trong đồ đựng kín, tránh nhiễm khuẩn.
Không được quá 0,5%.
Phương pháp sẳc ký lớp mòng (Phụ lục 5.4). Nhãn
Bản mỏng: Sìỉico geỉ GF2Ịj. Phải quy định rõ điều kiện bào quàn. Phải ghi rõ nếu chế
Dung mói khai triển: Cỉoro/orm - methơnoỉ - nước phẩm không có chất gáy sốt.
(90: 10: 1).
Loại thuốc
Dung dịch thử: Hòa tan 0,10 g chế phẩm trong aceton (TT)
Kháng khuẩn.
và pha loãng thành 10 ml vói cùng dung môi.
Dung dịch đoi chiếu (ỉ): Hòa tan 0,10 g cloramphenicol Chế phẩm
chuẩn trong aceton (TT) và pha loẫng thành 10 ml với Viên ncn, nang, thuốc nhò mắt.
cùng dung môi.
Dung dịch đoi chiểu (2): Pha loãng 0,5 ml dung dịch đổi
chiếu (1) thành 100 ml bằng ơceton (77). NANG CLORAMPHENICOL
Cách tiến hành: Capsuỉae Chloramphenicoỉi
Chấm riêng biệt lên bàn mòng 1 pl và 20 pl dung dịch
thử, 1 p l dung dịch đối chiếu (1) và 20 Ịil dung dịch đổi Là nang cứng chứa cloramphenieol.
chiếu (2). Triền khai sắc ký cho đển khi dung môi đi được Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận
khoảng 15 cm. Làm khô bản mỏng ngoài không khí, kiểm “Thuốc nang” (Phụ lục 1.13) và các yêu cầu sau đây:
tra dưới ánh sáng tử ngoại ở bước sóng 254 nm. Bất kỳ
vết phụ nào trên sắc ký đồ thu được từ 20 ịi\ dung dịch Hàm lưọng cloramphenicol, C |1H12C12N205, từ 95,0 %
thừ không được đậm màu hơn vết chính trên sắc ký đồ cùa đến 105,0 % so với lượng ghi trên nhãn.
dung dịch đổi chiểu (2) (0,5 %). Định tính
Lấy một lượng bột thuốc trong nang tương ứng với khoảng
Clorid
0,ỉ g cloramphenicol, lắc với 10 ml ethanoỉ (TT), lọc và
Không được quá 100 phần triệu (Phụ lục 9.4.5).
bay hơi dịch lọc đến khô. cắn thu được đùng trong các
Lẩy 1,00 g chế phẩm, thêm 20 ml nước và 10 ml acìd
phép thử sau:
nitric (77), lấc trong 5 min. Lọc qua giấy lọc đã được rửa
A. Phương pháp săc ký lớp mòng (Phụ lục 5.4).
bằng cách lọc nhiều lần, mồi lần với 5 ml nước cho đến
Bản mỏng: Silỉca geỉ GF -254
khi 5 ml dịch lọc không bị đục khi thèm 0,1 ml acid nitric
Dung môi khai triên: Cỉoroform - meíhanoỉ - nước (90 :
(TT) và 0,1 ml dung dịch bạc nitrat 4,25 % (77). Lấy
10:1).
ỉ 5 ml dịch lọc đem thử. Dung dịch thử: Dung dịch ĩ % cắn trong ethanoỉ (Tỉ).
Mất khối lượng do làm khô Dung dịch đôi chiểu: Dung dịch cloramphenicol chuân
Không được quá 0,5 % (Phụ lục 9.6). 1 % trong ethanoi (77).
(1,0 g; 100 °c đến 105 °C). Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng 1 |il mỗi
dung dịch trên. Triển khai sẳc ký đến khi dung môi đi được
Tro sulĩat khoảng 15 cm. Lẩy bản sắc ký ra và để khô ngoài không
Không được quá 0,1 % (Phụ lục 9.9, phương pháp 2). khí. Quan sát dưới ánh sáng tử ngoại ở bước sóng 254 nm.
Dùng 2,0 g chế phẩm. Trên sắc ký đồ, vết chính của dung dịch thử phải có giá trị
Rf tương ứng với vết của dung dịch đối chiếu.
Chất gây sốt B. Hòa tan 10 mg căn thu được trong 2 ml ethanoỉ 50 %
Neu che phẩm dùng để pha chế thuốc tiêm truyền mà (77), thêm 4,5 ml dung dịch acidsuựuric ỉ M(TT), 50 mg
không xử lý loại chất gây sốt thì phải đạt yêu cầu phép kẽm bột (TT) để yên 10 min, gạn lớp chất lỏng ở trên hoặc
Thừ chất gây sốt (Phụ lục 13.4). lọc nếu cần thiết. Làm lạnh dung dịch thu được trong nước
Tiêm 2,5 ml dung dịch chế phẩm trong nước có nồng độ đá, thêm 0,5 ml dung dịch natri nitrit 10% (77), sau 2 mĩn
2 mg/mt cho mỗi kg cân nặng thò. thêm 1 g ure (77), 1 ml dung dịch 2-naphtol trong kiểm
(77) và 2 ml dung dịch natri hydroxyd 10 M (77), màu đỏ
Định lượng xuất hiện. Làm lại thí nghiệm này không có bột kẽm, dung
Hòa tan 0,100 g chế phẩm trong nước và pha loãng thành
dịch sẽ không cỏ màu đỏ.
500,0 ml với cùng dung môi. Pha loãng 10,0 ml dung dịch
thu được thành 100,0 ml bằng nước. Đo độ hấp thụ (Phụ lục Độ hòa tan (Phụ lục 11.4)
4.1) của dung dịch thu được tại bước sóng cực đại 278 nm. Thiết bị: Kiêu giỏ quay.

284
DƯỢC ĐIỀN VIỆT NAM V THUỐC NHÒ MẮT CLORAMPHENICOt.

Môi trường hòa tan: 900 ml dung dịch acid hydrocỉoric Loại thuốc
0,1 MịTT)- Kháng sinh.
Tốc độ quay: lOOr/min.
Hàm lượng thường dùng
Thời gian: 45 min. ;
Cách tiến hành: Sau thời gian hòa tan qui định, lấy dịch 250 mg.
hòa tan lọc, bỏ dịch lọc đâu, pha loãng nêu cân. Đo độ
hấp thụ ánh sáng cùa dung dịch thu được ờ bước sóng
THUÓC NHỎ MẮT CLORAMPHENICOL
cưc đai 278 nm (Phụ lục 4.1), cốc đo dày 1 cm, dùng môi
Coỉỉyrium Chioramphenicoli
trường hòa tan làm mẫu trẳng. Tính lượng cloramphenicol,
c uH^CỰNìOs, đà hòa tan trong môi nang theo A (1 %, 1 cm),
Là dưng dịch vô khuẩn cùa cloramphenicol trong nước.
lấy 297 là giá trị A {1 %, 1 cm) của cloramphenicol ờ cục
Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận
đại hấp thụ 278 nm.
“Thuốc nhỏ mắt” (Phụ lục 1.14) và các yêu cầu sau đây:
Yêu cầu: Không ít hon 70 % (Q) lượng cloramphenicol,
CnHpCl2NX>5, so với lượng ghi trên nhãn được hòa tan H àm lượng cloramphenicol, CnHpCLN^Os, từ 90,0 %
trong 45 min. đến 110,0 % so với lượng ghi trên nhãn.
2-Amino-l-(4-nitrophenyl) propan-l,3-dỉoI Tính chất
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3). Dung dịch trong suốt, không màu.
Pha động: Dung dịch natrì pentansuỉ/onat 0,21 % -
acetonitriỉ - acid acetic băng (85 : 15 : 1). Định tính
Dung dịch thử: Cân chinh xác một lượng bột thuốc trong Lấy một thể tích dung dịch chứa khoảng 50 mg
nang đã trộn đều và nghiền mịn tương ứng với khoảng cloramphenicol vào bình lắng gạn, thêm ỉ 5 ml nước. Chiết
40 mg cloramphenicol hòa tan với 100 ml pha động, lắc 4 lần, mỗi lần 25 ml ether (77). Gộp các dịch chiết rồi để
10 min đề hòa tan, thêm pha động vừa đủ 200,0 ml, trộn bay hơi đến khô. cắn thu được lảm các phép thử sau:
đều và lọc. A. Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4).
Dung dịch đôi chiểu: Chứa 0,0002 % của 2-amino-l-(4- Bản mỏng: Siỉica geỉ GF2i 4

nitrophenyl) propan-1,3-diol chuấn trong pha động. Dung môi khơi triển: Cìoro/orm - methanol - nước
Điều kiện sắc ký: (9 0 :1 0 :1 ).
Cột kích thước (lOcm X 4,6 mm), được nhồi pha tình c Dung dịch thử: Dung dịch 1 % cắn trong ethanoỉ (77).
(5 pm) (Nucleosil C18 là thích hợp). Dung dịch đoi chiếu: Dung dịch cloramphenicol chuẩn
Detector quang phô tử ngoại ở bước sóng 272 nm. 1 % trong ethanoỉ (77).
Tốc độ dòng: 2,0 ml/min. Cách tiên hành: Chấm riêne biệt lên bản mòng 1 ịi\ mỗi
Thể tích tiêm: 20 ịil. dưng dịch trên. Triển khai sấc ký đến khi dung môi đi được
Cách tiền hành: khoảng 15 cm. Lấy bản sắc ký ra và để khô ngoài không
khí. Quan sát dưới ánh sáng tử ngoại ở bước sóng 254 nm.
Tiến hành sắc ký với dung dịch thử và dung dịch đối chiếu.
Trên sắc ký đồ, vết chính của dung dịch thử phải có giá trị
Trên sắc ký đồ thu được cùa dung dịch thừ, diện tích của
Rf tương ứng với vết cùa dung dịch đối chiếu.
bãt kỳ pic nào tương ứng với 2-amino-l-(4-nitrophenyl)
B. Hòa tan 10 mg cắn thu được trong 2 ml ethcmol 50 %
propan-l,3-diol không được lớn hơn diện tích của pic
(77), thcm 4,5 ml dung dịch acid suỉ/uric ỉ M (77), 50 mg
tương ứng trên sắc ký đồ thu được cùa dung dịch đối chiếu.
kẽm bột (Tỉ) để yên 10 min, gạn lớp chất lỏng ở trên hoặc
Định lượng lọc nếu cẩn thiết. Làm lạnh dung dịch thu được trong nước
Cân 20 nang, tính khổi lượng trung bình bột thuốc trong đả, thêm 0,5 ml dung dịch natri nitrit 10% (77), sau 2 min
nang. Trộn đều và nghiền thành bột mịn. Cân một lượng bột thêm 1 g ure (77), 1 ml dung dịch 2-naphtol trong kiềm
thuôc tươngứng với 40 mg cloramphenicol, thêm 4 ml ethanoỉ (77) và 2 ml dung dịch natri hydroxyd 10 M (77), màu đỏ
(TT), lăc đều, pha loãng với nước trong bình định mức xuất hiện. Làm lại thí nghiệm này không có bột kẽm, dung
dịch sẽ không có màu đỏ.
200 ml tới vạch. Lọc, bỏ 20 ml dịch lọc dầu, lấy chính xác
10,0 ml dịch lọc pha loãng với nước vừa đủ 100,0 ml. Đo pH
dộ hâp thụ ánh sáng cùa dung dịch thu được ở bước sóng Từ 7,0 đến 7,5 (Phụ lục 6.2).
hầp thụ cực đại 278 nm trong cốc dày 1 cm, mẫu trắng là
nựớc. Tính hàm lượne cloramphenicol theo A (1 %, 1 cm), 2-Am ino-l~(4-nitrophenyI)propan-l,3-diol
lây 297 là giá trị A (1 %, 1 cm) của cloramphenicol ở cực Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
đại 278 nm. Pha động: Dung dịch nơ ỉri pentơnsuỉ/onat 0,21 % -
acetonitriỉ - acid acetic băng ( 8 5 : 1 5 : 1 ) .
Bảo quản Dung dịch thử. Pha loãng một thể tích chế phẩm với pha động
Đựng trong bao bi kín, để nơi khô mát, tránh ánh sáng. để thu được dung dịch có chứa cloramphenicol 0,050 %.

285

THUÓC NHỎ TAĨ CLORAMPHENICOL DƯỢC ĐI ẺN VIỆT NAM V

Dung dịch đoi chiếu: Dung dịch 2-amino-l-(4-nitro- Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lẻn bàn mỏng 1 pl mồi
phenyl)propan-l,3-diol chuẩn 0,0040 % trong pha động. dung dịch trên. Triển khai sắc ký đén khi dung môi đi được
Điểu kiện sắc kỷ: khoảng 15 cm. Lấy bản sắc ký ra và để khô ngoài khôno
Cột kích thước (10 cm x 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh c khí. Quan sát dưới ánh sáng tử ngoại ở bước sóng 254 nm
(5 pin) (Cột Nucleosil C18 là thích hợp). Trên sắc ký đồ, vết chính của dune dịch thử phải tương
Detector quang phổ tủ ngoại ờ bước sóng 272 nm. đương với vết chính của dung dịch đối chiếu.
Tốc độ dòng: 2,0 ml/min. B. Pha loãng một thề tích chế phẩm có chứa khoảng i
Thê tích tiêm: 10 Ịil, 50 mg cloramphenicol với 10 ml ethanoỉ 50 % (77). Lấy I
Cách tiến hành: 2 ml dung dịch thu được thêm 4,5 ml dung dịch acid
Tiến hành săc ký với dung dịch thử và dung dịch đổi chiếu. suì/uric ỉ M (77), 50 mg kẽm bột (77), để yên 10 min, gạn .
Trên sẳc kỷ đồ thu được cùa dung dịch thử, diện tích của lớp chẩt lòng ờ trên hoặc lọc nếu cần thiết. Làm lạnh dung ị
bẩt kỳ pic nào tương ứng với 2-amino-l-(4-nitrophenyl) dịch thu được trong nước đá, thêm 0,5 ml dung dịch natri
propan-l,3-diol không được lớn hơn diện tích của pic tương nitrit Ỉ0 % (77), sau 2 min thêm 1 g ure (77), 1 ml dung
ứng trong sắc ký' đồ thu được cùa dung dịch đổi chiểu. dịch 2-nơphtoỉ trong kiềm (77) và 2 ml dung dịch natri
hydmxyd Ỉ0 M(TT), màu đò xuâthiện. Làm lại thí nghiệm '
Đinh lượng nàv không có bột kẽm, dung dịch sẽ không có màu đỏ. ;
Lấy chính xác một thể tích chế phẩm có chứa 20 mg
cloramphenicol và pha loãng với nước thành 200,0 ml. 2“Amino-l-(4-nitrophenvl)propan-l,3-diol
Lây 10,0 ml dune dịch này cho vào bình định mức Phương pháp sắc kỷ lỏng (Phụ lục 5.3).
100 ml, thêm nước vừa đù đến vạch. Lắc kỹ và đo độ hấp Pha động: Dung dịch natri pentansuỊfonat 0,2ỉ % - .
thụ (Phụ ỉục 4.1) của dung dịch thu được ở bước sóng cực acetonitriỉ - acid acetic băng (85 : 15 : 1). ị
đại 278 nm (Phụ lục 4.1), cốc đo dày 1 cm, dùng nước Dưng dịch thừ: Pha loãng một thê tích chế phẩm với pha 1
làm mẫu trắng. Tính hàm lượng của cloramphenicol, động để thu được dune dịch có chứa cloramphenicoỊ
C „H i2C12N20 5, theo A (1 %, 1 cm). Lấy 297 là giá trị 0,050%.
A (1 %, 1 cm) của cloramphenicol ở cực đại 278 nm. Dung dịch đổi chiếu: Dung dịch 2-amino-1-(4-nitrophenyl)
propan-1,3-diol chuân 0,0025 % trong pha động.
Bảo quản
Điều kiện sẳc ký: !
Trong bao bì kín, nơi khô mát, tránh ánh sáng.
Cột kích thước (10 cm X 4,6 mm), được nhồi pha tĩnh c :
Loại thuốc (5 pm) (Cột Nucleosil C18 là thích hợp).
Kháng sinh. Detector quang phô từ ngoại ở bước sóng 272 nm.
Tốc dộ dòng: 2,0 ml/min.
Hàm lượng thường dùng Thể tích tiêm: 10 yi1.
0,4% , 0 5 %. Cách tiến hành:
Tiến hành sấc ký với dung dịch thử và dung dịch đối chiếu,:
Trên sắc ký đồ thu được của dung dịch thừ, diện tích của
THUỐC NHỎ TAI CLORAMPHENICOL bất kỳ pic nào tương ứng với 2-amino-l-(4-nìtrophenyl)
A uricuỉarỉa Chỉoramphenicoỉì propan-l,3-díol không được lớn hơn diện tích của pic
tương ứng trên sắc ký đồ thu được của dung dịch đối chiếu.
Thuốc nhò tai đoramphenicol là dung dịch cùa
cloramphenicol trong một dung môi thích hợp. Đinh lượng
Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận Lấy chính xác một thể tích chế phẩm có chứa 25 mg
“Thuốc nhỏ tai và thuốc xịt vào tai” (Phụ lục 1.16) và các cloramphenicol và pha loãng với nước thành 250,0 ml.
yêu cầu sau đây: Lấy 10,0 ml dung dịch này cho vào bình định mức 100 ml,
thêm nước vừa đủ đền vạch, trộn đều. Đo độ hâp thụ
Hàm lượng cỉoramphenicol, C]]H12C12N205, từ 90,0 % (Phụ lục 4.1) của dung dịch thu được ờ bước sóng cực đại
đen 110,0 % so với lượng ghi trên nhàn. 278 nm, cốc đo dày 1 cin, dùng nước làm mẫu trắng. Tính i
Tính chất hàm lượng của cloramphenicol, C t]H12Cl2N205, theo j
Chất lòng trong suốt, không màu đến màu vàng nhạt. A (1 %, 1 cm). Lẩy 297 là giá trị A (1 %, 1 cm) của Ị
đoramphenicol ở cực đại 278 nm.
Định tính
A. Phương pháp sắc ký lởp mòng (Phụ lục 5.4) Bảo quản
Bản mỏng: Si ỉịca geỉ GF +25
Trong đồ đựng thích hợp, nơi khô mát, tránh ánh sáng.
Dung môi khơi triển: Clomform - methanoỉ - nước (90 : 10: 1). Loại thuốc
Dung dịch thử: Pha loãng một thể tích chế phẩm có chứa Kháng sinh. ;
khoảng 100 mẹ cloramphenicol với 10 ml ethơnoỉ 96 % (77).
Dung dịch đoi chiếu: Dung dịch cloramphenicol chuẩn Hàm lưọmg thưòng dùng
1 % trong ethanoì 96 % (77). 0,25 %.

286

j
DƯỢC ĐIỂN VIỆT NAM V KEM CLORAMPHENICOL VÀ DEXAMETHASON NATRI PHOSPHAT

VIÊN NÉN CLORAM PHEM COL 2-Amino-l-(4-nitrophyl) propan-l,3-điol


TabeUae Chỉoramphenicoli Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
Pha động: Dung dịch natri pentansulýbnat 0,21 % -
I à viên nén chứa cloramphenicol. acetonitrìỉ - acid acetic băng (85 : 15 : 1).
Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trang chuyên luận Dung dịch thứ: Cân chính xác một lượng bột viên đã
“Thuốc viên nén” (Phụ lục 1.20) và các yêu câu sau đây: nghiền mịn tương úng với khoảng 40 mg cloramphenicol,
hòa tan với 100 ml pha động, lắc 10 mìn để hòa tan, thêm
Hàm lượng cloramphenicol, C1iH12C12N20 5>từ 95,0 % pha động vừa đủ 200,0 ml, trộn đều và lọc.
đến 105,0 % so với lượng ghi trên nhân. Dung dịch đối chiểu: Chứa 0,0002 % của 2-amino-l-(4-
nitrophenyl) propan-1,3-diol chuẩn trong pha động.
Định tính Điều kiện sẳc ký".
Can một lượng bột viên tương ứng với khoảng 0,1 g Cột kích thước (10 cm X 4,6 mm), được nhồi pha tĩnh c
cloramphenicol, lấc với 10 ml ethanoỉ (77'). Lọc, bay hơi (5 Ịim) (Nucleosil C18 là thích hợp).
dịch lọc đến khô. cắn thu được dùng trong các phép Detector quang phổ từ ngoại ở bước sóng 272 nm.
thử sau: Tốc độ dòng: 2,0 ml/min.
A. Phương pháp sắc ký lớp mòng (Phụ lục 5.4). Thể tích tiêm: 20 ỊLil.
Bàn mòng: Siỉica geỉ GF .234 Cách tiến hành:
Dung môi khai triển: Cỉoro/orm - methanoỉ - nước (90 : Tiến hành sắc ký với dung dịch thừ và dung dịch đối chiếu.
10 : 1). Trên sắc ký đo thu được cùa dung dịch thử, diện tích của
Dung dịch thử: Dung dịch 1 % cấn trong ethanoỉ (77). bất kỳ pic nào tương ứng với 2-amino-l-(4-nitrophenyl)
Dung dịch đối chiểu: Dung dịch cloramphenicol chuẩn propan-1,3-diol không được lớn hơn diện tích cùa pic tương
1 % trong ethanoỉ (77). úng trong sấc ký đồ thu được của dung dịch đổi chiếu.
Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mòng 1 pl mổi
dung dịch trên. Triển khai sắc ký đến khi dung môi đi được
Định lượng
Phương pháp quang phổ hấp thụ tử ngoại và khả kiến (Phụ
khoảng 15 cm. Lấy bản sắc ký ra và để khô ngoài không
lục 4.1).
khí. Quan sát dưới ánh sáng tử ngoại ờ bước sóng 254 nm.
Cân 20 viên, tính khối lượng trung binh viên, nghiền mịn.
Trên sắc ký đồ, vết chỉnh của dung dịch thử phải có giá trị
Cân chính xác một lượng bột viên tương ứng khoảng
Rf tương ứng với vết cùa dung dịch đối chiếu.
40 mg cloramphenicoỊ thêm 4 ml ethanol (77), lắc đều, pha
B. Hòa tan 10 mg cắn thu được trong 2 ml ethanol 50 % loãng với nước trong bình định mức 200 ml tới vạch. Lọc, bỏ
(77), thêm 4,5 ml dung dịch acidsul/uric ỉ M (77), 50 mg 20 ml dịch lọc dầu, lấy chính xác 10,0 ml dịch lọc pha
kẽm bột (TT) đê yên 10 min, gạn lóp chất lòng ở trên hoặc loãnơ với nước vừa đủ 100,0 ml. Đo độ hấp thụ ánh sáng
lọc nếu cân thiết. Làm lạnh dung dịch thu được trong nước cùa dung dịch thu được ở bước sóng hấp thụ cực đại
đá, thêm 0,5 ml dung dịch natri nitrit Ỉ0% (77), sau 2 min 278 nm trong cổc dày 1 cm, mẫu trắng là nước. Tính hàm
thêm 1 g tire (77), 1 ml dung dịch 2-naphtoỉ trong kiềm lượng cloramphenicol theo A (1 %, 1 cm), lấy 297 là giá trị
(TT) và 2 ml dung dịch natri hydroxyd 10 M (77), màu đỏ A (1 %, 1 cm) cùa cloramphcnicol ờ cực đại 278 nm.
xuât hiện. Làm lại thí nghiệm này không có bột kẽm, dune
dịch sẽ không có màu đỏ. Bảo quản
Đựng trong bao bì kín, để nơi khô ráo, tránh ánh sáng.
Độ hòa tan
Thiết bị: Kiểu giỏ quay. Loại thuốc
Môi ỉntờng hòa tan: 900 ml dung dịch acid hydrocỉorìc Kháng sinh.
0,ỈM(TT).
Hàm iưọtig thường dùng
Tôc độ quay: 100 r/min. 250 mg.
Thời gian: 45 min.
Cách tiên hành: Sau thời gian hòa tan qui định, lấy dịch
hòa tan, lọc, bỏ dịch lọc đầu, pha loãng nếu cần. Đo độ KEM CLORAMPHEMCOL VÀ DEXAMETHASON
hâp thụ ánh sảng của dung dịch thu được ở bước sóng NATRI PHOSPHAT
cực đại 278 nm (Phụ lục 4.1), cốc đo dày ỉ cm, dùng môi Cremorỉs Chỉorantphetticoỉỉ et Dexamethasonỉ natrỉì
trường hòa tan làm mẫu trảng. Tính lượng cloramphenicol, phosphas
Cn H12CỈ2N20 5, đã hòa tan trong mồi nang theo A (1 %,
1 cm), lây 297 là giá trị A (1 %, 1 cm) của cloramphenicol
Là kem bôi da có chứa cloramphenicol và dexamethason
ờ cực đại hấp thụ 278 nm.
natri phosphat.
Yêu cầu: Không ít hơn 70 % (Q) lượng cloramphenicol, Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận
Cu Hn Cl2N20 5, so với lượng ghi trên nhãn được hòa tan “Thuốc mềm dùng trên da và niêm mạc” (Phụ lục 1.12) và
trong 45 min.
các yêu cầu sau đây:

287
KEM CLORAMPHENICOL VÀ DEXAMETHASON NATRI PHOSPHAT DƯỢC ĐIÊN VIỆT NAM V

Hàm lưọng cloram phenicol, C jiH |2C12N205. tử 90,0 % c. Trone phần Định lượng, sắc ký đồ cùa dung dịch thừ
đến 130>0 % so vói lượng ghi trên nhãn. phài cho 2 pic có thời gian lưu tương ứng với thời gian
lưu cùa pic cloramphenicol vả pic dexamethason natri
Hàm lưọng dexamethason natri phosphat, phosphat thu được từ sắc ký đồ của dung dịch chuẩn.
C:2H:sFNa2Oíjr, từ 90,0 % đến 115,0 % Sừ với lượng ghi
trên nhân. Định lượng
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
Tính chất Pha động: Dung dịch kaỉi dihydrophosphat 0,0 ỉ M .
Kem màu trắng ngà, thể chất mềm, mịn, đồng nhất. methanol (55 : 45). Điều chinh tỷ lệ nếu cần.
Định tính Dung dịch chuẩn (được pha ngaỵ khi dùng): Hòa tan
Chuyển một lượng chế phẩm có chứa khoảng 50 mg dexamcthason natn phosphat chuân và cloramphenicol
chuẩn trone pha động để thu được dung dịch có nồng độ
cloramphenicol vào bình gạn bàng 50 ml eíher (77), thêm
chính xác lần lượt khoáng 20 ng/ml với dexamethason
10 ml nước, lắc kỹ rồi đê phân lớp hoàn toàn. Chiết thêm
natri phosphat và 20C gg/ml với cloramphenicoi (C là ti lệ
3 lần nừa, mỗi lần 25 ml ether (77). Gộp các dịch chiết
lượng ghi trên nhãn của cloramphenicol và dexamethason
ether rồi để bay hơi đến khô. cắn thu được dùng trong phép
natri phosphat), lọc.
thừ A, dung dịch nước dùng trong phcp thử B như sau:
Dung dịch thử: Cân chính xác một lượng chể phẩm tương
A. Định tính cloramphenicol
ứng với khoảng 10 mg dexamethason natri phosphat vào
Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4).
cốc có mỏ 200 mí, thêm 70 ml methanoỉ (77), đặt trong
Bân mòng; Silìcũ geì GF Ỉ -
2 4
cách thủy sôi, thinh thoảng lắc cho tan, chuyển vào bình
Dung môi khai triển: Cỉoro/orm - methanoỉ - nước
định mức dung tích 100 ml đã cỏ sằn 20 ml methanoỉ (Tí).
(90: 10: 1).
Đẻ nguội về nhiệt độ phòns, thêm methanoỉ (TY) tới vạch,
Dung dịch thứ: Dung dịch 1 % cắn trong ethanoỉ (TT).
lắc đều. Chuyển 10,0 ml dung dịch này vào bình định mức
Dung dịch doi chiếu: Dung dịch cloramphenicol chuân
50 ml, thcm pha động vừa đù đển vạch, lắc đều, lọc.
1 % trong ethanoỉ (TT).
Điêu kiện sắc ký:
Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bàn mỏng 1 pl mỗi Cột kích thước (25 cm X 4,0 mm) được nhồi pha tĩnh c
dung dịch trên. Triển khai sắc ký đến khi dung môi đi được (5 pm), cột Nucleosil 0 8 là thích hợp.
khoảng 15 cm. Lấy bàn sắc ký ra và để khô ngoài không Detector quang phổ tù’ ngoại đặt ờ bước sóng 280 nm
khí. Quan sát dưới đèn tử ngoại ở bước sóng 254 nm. Trên cho cloramphenicol và 254 nm cho dexamethason natri
sác ký đồ, vét chính của dung dịch thừ phải có giá trị Rị- phosphat.
tương ứng với vết của dung dịch đối chiếu. Tổcđộdòng: l,0ml/min.
B. Định tính dexamethason natri phosphat Thể tích tiêm: 20 pl.
Phương pháp sắc ký lớp mòng (Phụ lục 5.4). Cách tiến hành:
Bán mỏng: Sììica geỉ GF -254
Kiêm tra tính phủ hợp của hệ thống sẳc ký: Tiến hành sẳc
Dung mói khai triền: Butanoỉ - acid acctic băng - nước kỷ với dung dịch chuân, độ lệch chuán tương đổi của các
(60 : 20 : 20). diện tích pic thu được từ 6 lần tiêm lặp lại không được lớn
Dung dịch thử: Pha loãng dung dịch thu được ừ trên, nếu hơn 2,0 %. Hệ sổ phân giải của pic cloramphenicol và pic
càn, với methanol (TT) để được dung dịch có nồng độ dexamethason naíri phosphat không được nhò hơn 2,5.
dexamethason natri phosphat 0,05 % trong methanoỉ (77) Tiến hành sắc ký lần lượt với dung dịch thử và dung dịch
Dung dịch doi chiếu (ỉ): Dung dịch dexamcthason natri chuẩn.
phosphat 0,05 % trong methanoỉ (TT) . Tính hàm lượng cloramphenicol, C 1|H |2CLN205, và
Dung dịch đoi chiểu (2): Dung dịch chứa đcxamethason dexamethason natri phosphat, C22H28FNa20gP, có trong
natri phosphat 0,05 % và pređnisolon natri phosphat 1 g chế phâm dựa vào các diện tích pic chloramphenicol
0,05 % trong methanoỉ (77). và dexamethason natri phosphat thu được trcn sắc ký
Cách tiền hành: Châm riêng biệt lên bản mỏng 10 p! mỗi đô cùa dung dịch chuẩn, dung dịch thừ và hàm lượng
dung dịch trên. Sau khi triên khai sắc ký, lay bàn mòng C „H 12C12N20 5 trong cloramphenicol chuẩn và hàm lượng
ra để khô ngoài không khí. sấy bân mỏng ở 110 °c trong C22II28FNa20gP trong dexamethason natri phosphat chuẩn.
10 min, phun lên bàn mỏng còn đang nóng dung dịch acid
suỉ/uric trong cthanoỉ (77) và sấy ở 120 °c trong 10 min. Bảo quản
Đê nguội, quan sát bản mỏng dưó'i ánh sáng ban ngày và Trong bao bì kín, nơi khô mát, tránh ánh sáng.
dưới ánh sáng từ ngoại ờ bước sóng 365 nm. Trên sắc ký Loại thuốc
đô, bằng cả hai cách quan sát, vết chính của dung dịch thử Khảng sinh, chống viêm dùng ngoài da.
phải tương ứng với vết của dung dịch đối chiếu (1) về vị
trí, kích thước và màu sắc. Phép thử chi có giá trị khi trên Hàm lượng thường dùng
sắc ký đò cùa dung dịch đổi chiếu (2) có 2 vct, tuy nhiên Dexamethason natri phosphat 0,05 %.
2 vết này cỏ thổ không tách nhau hoàn toàn. Cloramphenicol 2 %.
DƯỢC ĐIÊN VIỆT NAM V THUỒC NHÒ MẮT CL0RAMPHEN1C0L VÀ DEXAMETHASON NATRI PHOSPHAT

thư ốc n h ỏ m ắ t c l o r a m p h e m c o l và Để nguội, quan sát bản mòng dưới ánh sáng ban ngày và
DEXAMETHASON NATR1 PHOSPHAT dưới ánh sảng từ ngoại ớ bước sóng 365 nm. Trên sắc ký
Coỉỉyriutn Chỉoramphenieoỉi eí Đexamethasoni natrii đồ, bẩng cả hai cách quan sát, vết chính của đung dịch thừ
pỊìòsphas phải tương ứng với vết của dung dịch đối chiếu (1) về vị
trí, kích thước và màu sãc. Phép thừ chi có giá trị khi trên
Là dung dịch vô khuẩn của cloramphenicol và dexamethason sác ký đồ của dung dịch đối chiến (2) có 2 vết, tuy nhiên
natri phosphat trong nước cât pha tiêm. 2 vết này có thể không tách nhau hoàn toàn,
Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận c. Trong phần Định lượng, sắc ký đồ cùa dưng dịch thứ
“Thuốc nhỏ mắt” (Phụ lục 1.14) và các ycu cầu sau đây: phải cho 2 pic có thời gian lưu tương ứng với thời gian
lưu của pic cloramphenicol và pic dexamethason natri
Hàm lượng đoramphenicol, C nH ^C L N A , từ 90,0 % phosphat thu được trên sẳc ký đồ cùa dung dịch chuân.
đến 130,0 % so với lượng ghi trẽn nhãn.
pH
Hàm lương dexamethason natri phosphat, Từ 6,5 đến 8,0 (Phụ lục 6.2).
C2iHi8FNa2OsP, từ 90,0 % đến 115,0 % so với lượng ghi
trên nhãn. Định lượng
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
Tính chất Pha động: Dung dịch kaỉi cỉỉhydrophosphat 0,01 M -
Dung dịch trong, không màu. methanoỉ (55 : 45). Điểu chỉnh tỷ lệ nếu cần.
Dung dịch chuẩn (được pha ngaỵ khi dùng): Hòa tan
Đinh tính dexamethason natri phosphat chuân và cloramphenicol
Lay một thể tích dung dịch chứa khoảng 50 mg cloramphenicol
chuân trong pha động để thu được dung dịch có nông độ
vào bình gạn. Chiêt 4 iân, môi lân 25 ml ether (TT). Gộp
chính xác làn lượt khoảng 100 pg/ml với dexamethason
các dịch chiết ether rồi đổ bay ho'i đến khô. c á n thu được
natri pbosphat và 400 pg/ml với cloramphenicol, lọc.
dùng trong phép thử A, dung dịch nước dùng trong phép
Dung dịch thử: Lấy chính xác một hrợng chế phẩm tương
thử B như sau:
ứng với khoảng 10 mg dexamethason natri phosphat pha
A. Định tính cloramphenicol.
loãng thành 100 ml bàng pha độne và trộn đều, lọc.
Phương pháp sắc kỷ lớp mòng (Phụ lục 5.4).
Điểu kiện sủc kỷ:
Bản mòng: Siỉica ge! GFỵU.
Cột kích thước (25 cm X 4,0 mm) được nhồi pha tĩnh c
Dung mõi khai triền: Cioro/onn - methanoỉ - nước
(5 Jim), cột Nucleosil C18 là thích hợp.
(9 0 :1 0 :1 ).
Detcctor quang phổ từ ngoại đặt ờ bước sóng 254 nm.
Dung dịch thừ: Dung dịch 1 % cấn trong ethanoỉ (77).
Tôc độ dòng: 1,0 ml/min.
Dung dịch đôi chiêu: Dung dịch clorarnphenicol chuẩn
1 % trong ethano ỉ (77) Thể tích tiêm: 20 pl,
Cách tiên hành:
Cách tiên hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng 1 [.li mỗi
dung dịch trên. Triển khai sắc kỷ đến khi dung môi đi được Kiểm tra tính phù hợp của hệ thống sắc ký: Tiến hành sắc
khoảng 15 cm. Lấy bàn mỏng ra vả đổ khô ngoài không ký với dung dịch chuẩn, độ lệch chuân tương đối cùa các
khí, Quan sát dưới ánh sáng từ ngoại ở bước sóng 254 nm. diện tích pic thu được từ 6 lần tiêm lặp lại không được
Trên sẳc ký đồ, vết chính cùa dung dịch thử phải có giá trị lớn hơn 2,0 %. Hệ số phân giải cùa cloramphenicoi và
Rf tưong ứng với vết của dung dịch đối chiếu. dexamethason natri phosphat không được nhỏ hơn 2,5
B. Định tinh dexamethason natri phosphat. (cloramphenicol ra trước).
Phương pháp sắc ký lớp mong (Phụ lục 5.4). Tiến hành sắc kỷ lần lượt với dune dịch thử và dung dịch chuẩn.
Bủn mỏng: Siìica geỉ GF2U. Tỉnh hàm lượng cloramphenicol, C[|H 12C12N20 5, và
Dung môi khai triển: Butanoỉ - acid acetic băng - nước đexamcthason natri phosphat, C22H->sFNa20 8P, trong chế
(60 : 20 : 20). phẩm dựa vào diện tích pic cloramphenicol và dexamethason
Dụng dịch thử: Pha loãng dung dịch nước thu được ờ trên, natri phosphat thu được trên săc ký đô của dung dịch
nêu cân, với methanoì (TT) đê được dung dịch có nông độ chuẩn, dung dịch thừ và hàm lượng của cloramphenicol,
dexamethason natri phosphat 0,05 % trong methanol (TT) C nH ^CLN A , trong cloramphenicol chuẩn và hàm lượng
Dung dịch đôi chiếu (ỉ): Dung dịch dexamethason natri của dexamethason natri phosphat, C22H28FNa20 8P, trong
phosphat 0,05 % trong methcinoỉ (TT). dexamcthason natri phosphat chuẩn.
Dung dịch đôi chiếu (2): Dung dịch chứa dexamethason Bảo quản
tiatri phosphat 0,05 % và prednísolon natri phosphat Trong bao bì kín. Tránh ánh sảng.
0,05 % trong methanoỉ (77).
Cách tiến hành: Chấm riênệ biệt lẻn bản mỏng 10 pl mồi Loại thuốc
dunạ dịch trên. Sau khi triển khai sắc kỷ, lẩy bản mòng Kháng sinh, chống vicm.
ra đê khô ngoài không khí. Sây bản mòng ờ 110 °c trong
10 min, phun lên bản mòng còn đang nóng dung dịch acỉd Hàm lượng thường dùng
suỉfuric trong ethanoì (77) và sấy ờ 120 °c trong 10 min. 0,4 % cloramphenicol và 0,1 % dexamethason natri phosphat.

289
CLORAMPHENICOL PALMITAT DƯỢC ĐIÊN VIỆT NAM V

CLORAMPHENICOL PALMITAT trong hoặc lọc nếu cần. Làm lạnh dung dịch trong nước
Chỉoramphenicoỉi paỉmìtas đá và thêm 0,5 ml dung dịch nơtrí nitrừ 10% (77). Để yên
2 min, thêm 1 g ure (77), 2 mi dung dịch natri hydroxyd 10 A/
(77) và 1 ml dung dịch Ị3-naphtoỉ (77). Màu đỏ tạo thành.

Giói hạn acid


Hòa tan 1,0 g chế phẩm trong 5 ml hỗn hợp đồng thể tích
ethanoỉ 96 % (77) và ether (77), làm ấm đến 35 °c. Thêm
0,2 ml dung dịch phenolphtơlein (77). Không quá 0,4 ml
dung dịch natri hydroxyd 0,1 N (CĐ) được dùng đề tạo
màu hồng bền vừng trong 30 s.
Cỉoramphenicol palmitat là (2/?,3/?)-2-[(dichloroacetyl)-
amino]-3-hydroxy-3-(4-nitrophenyI)propyl hexadecanoat, Góc quay cực riêng
phải chứa từ 98,0 % đến 102,0 % C27H42Cl2N20 6, tính theo Từ +22,5° đen +25,5° (Phụ lục 6.4).
chế phẩm đã làm khô. Hòa tan 1,25 g chế phẩm trong ethanoỉ 96 % (77) và pha
loãng thành 25,0 ml với cùng dung môi.
Tính chất
Bột mịn màu trắng hoặc gần như tráng. Thực tể không Cầoramphenicol tự do
tan trong nước, dễ tan trong aceton, hơi tan trong ethanol Không được quá 450 phần triệu.
96 %, rất khó tan trong n-hexan. Hòa tan 1,0 g chế phẩm trong 80 ml xyỉen (77) bằng cách
Khoảng nóng chảy từ 87 °c đến 95 °c. đun nóna nhẹ. Làm nguội, chiết ba lần, mỗi lần với 15 ml
Có tính đa hình. Dạng bền với nhiệt có sinh khả dụng thấp nước. Gộp các dịch chiết nước và pha loãng thành 50 ml
khi dùng đường uống. với nước và lấc với 10 ml toluen (77). Đe yên cho tách
Định tính lóp, gạn bò lóp toluen. Lấy lóp nước đem ly tâm và đo độ
A. Phương pháp sác ký lớp mòng (Phụ lục 5.4). hấp thụ A (Phụ lục 4.1) ở bước sóng 278 nm. Mầu trắng
Bàn mòng: Sìỉica geỉ H đã được siỉan hóa. được chuẩn bị như trên, song không có chế phâm. Độ hấp
Dung mỗi khơi triển: Dung dịch cỏ chứa 10,0 % amoni thụ của mẫu trắng không được lớn hơn 0,05.
acetat - ethanoỉ 96 % (30 : 70). Hàm lượng cloramphenicol tự do (phần triệu) được tính
Dung dịch thừ: Hòa tan 50 mg chế phẩm trong hỗn hợp theo công thức:
gồm 1 ml dung dịch natrì hydroxyd ỉ M (77) và 5 ml Ax 104
aceỉon (77), để yên trong 30 min. Thêm 1,1 ml dung dịch 5,96
acid hvdrocỉoric ỉ M (77) và 3 ml aceton (77).
Dung dịch đoi chiểu (ỉ): Hòa tan 10 mg cloramphenicol Tạp chất liên quan
chuẩn trong aceton (77) và pha loãng thành 5 ml với cùng Phương pháp sắc kỷ lớp mỏng (Phụ lục 5.4).
dung môi. Bản mỏng: Silica geỉ GF2i . 4

Dung dịch đoi chiểu (2): Hòa tan 10 me acid paỉmitic Dung môi khai trỉên: Cycỉohexan - cỉoroỊorm - methơnoỉ
(77) trong aceton (77) và pha loãng thành 5 ml với cùng (50 : 40 : 10).
dung môi. Dung dịch thừ: Hòa tan 0,1 g ché phẩm trong aceton (77)
Dung dịch đoi chiếu (3): Hòa tan 10 mg chế phẩm trong và pha loàng thành 10 ml với cùng dung môi.
aceton (77) và pha loãng thành 5 ml với cùng dung môi. Dung dịch đổi chiếu (ỉ): Hòa tan 20 mg cloramphenicol
Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lẻn bản mỏng 4 pl các palmitat isomer chuẩn trong aceton (77) và pha loãng
dung dịch đốt chiếu và dung dịch thử. Triển khai sắc ký thành 10 ml với cùng dung môi. Pha loãng 1 mỉ dung dịch
cho đến khi dung môi đi được khoảng 15 cm. Làm khô thu được thành 10 ml bằng aceton (77).
bản mỏng ngoài không khí, phun lên bản mòng dung dịch Dung dịch đoi chiếu (2): Hòa tan 20 mg cloramphenicol
dicỉorofluorescein 0,02 % và dung dịch rhodamin B 0,01 % dipalmitat chuẩn ương aceton (77) vả pha loãng thành 10 ml
trong eỉhanol 96 %. Đe khô bản mòng ngoài không khí, với cùng dung môi. Pha loãng 1 ml dung dịch thu được
kiểm tra dưới ánh sáng tử ngoại ở bước sóng 254 nm. Trên thành 10 ml bầng aceton (77).
sắc ký đồ dung dịch thử cho ba vết tương ứng với các vết Dung dịch đổi chiếu (3): Hòa tan 5 mg cloramphenicol
chính của các dung dịch đổi chiểu (1). (2) và (3). chuẩn trong aceton (77) và pha loãng thành 10 ml với
B. Hòa tan 0,2 g chế phẩm trong 2 mi pyridin (77), thêm cùng dung môi. Pha loãng ỉ ml dung dịch thu được thành
2 ml dung dịch kơĩi hydroxyd 10 % (77). Đun nóng trên 10 ml bằng aceton (77).
cách thủy, màu đò tạo thành. Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mòng 10 fil dung
c. Hòa tan khoảng 10 mg chế phẩm trong 5 ml ethano! dịch thử và các dung dịch đối chiếu. Triển khai sắc ký cho
96 % (77), thcm 4,5 ml dung dịch acidsul/urìc loãng (77) đến khi dung môi đi được khoảng 15 cm. Làm khô bàn
và 50 mg bột kẽm (77). Để yên trong 10 min, gạn lấy dịch mỏne ngoài không khí, kiểm tra dưới ánh sáng đèn tử ngoại

290
DƯỢC ĐỊỂN VIỆT NAM V CLORAMPHENICOL NATRI SƯCCINAT

ở bước sóng 254 nm. Trên sắc ký đồ thu được từ dung dịch Tính chất
thử. các vết tương ứng với cloramphenicol palmitat isomer Bột màu trấng hoặc trắng hơi vàng, hút ẩm. Rất tan trong
và cloramphenicoỉ dipalmitat không được đậm màu hơn nước, dễ tan trong ethanol 96 %.
các vết cùa đung dịch đối chiếu (l) và (2) (2,0 %). Bất
kỳ vết phụ nào ngoài vết chính và các vết tương ứng với Định tính
cíoramphenicol paltnitat isomer, cloramphenicol dipalmitat A. Phương pháp sắc ký lóp mỏng (Phụ lục 5.4 ).
không được đậm màu hơn vêt chính trên sãc ký đô của Bản mỏng: Siỉicci gel GF->Ỉ4.
dung dịch đôi chiêu (3) (0,5 %). Dung mỏi khai triển: Dung dịch acidaceỉic 2 M - methanoỉ
- cỉoro/orm (1 : 14 : 85).
Mất khối lưựng do làm khô Dung dịch thử: Hòa tan 20 mg chế phâm trong 2 ml aceton
Không được quá 0,5 % (Phụ lục 9.6). (TT). '
(1 000 g; 80 °C; phosphor pcntoxyd; áp suàt không quá Dung dịch đoi chiếu (ỉ): Hòa tan 20 rng cloramphenicol
0,1 kPa; 3 h). natri succinat chuẩn trong 2 ml aceton (77).
Tro sulfat Dung dịch đoi chiếu (2): Hòa tan 20 mg cloramphenicol
Không được quá 0,1 % (Phụ lục 9.9, phương pháp 2). chuẩn trong 2 rnl aceton (77).
Dùng 1,0 g chể phẩm. Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng 2 pl các
dung dịch đối chiểu và dung dịch thử. Triển khai sắc ký
Định lưọiìg cho đến khi dung môi đi được khoảng 15 cm. Làm khô ban
Hòa tan 90,0 mg chế phẩm trong ethanoỉ 96 % (77) và pha mỏng ngoài không khí, kiểm tra dưới ánh sáng tử ngoại ờ
loãng thành 100,0 ml với cùng dung môi. Pha loằng 10,0 ml bưó'C sóng 254 nm. Trcn sắc ký đồ dung dịch thử cho hai
dung dịch này thành 250,0 ml với ethanoỉ 96 % (TT). Đo vết chính có vị trí và kích thước tương ứng với các vết
độ hấp thụ (Phụ lục 4.1) cùa dung dịch thu được tại bước chính cùa dung dịch đối chiếu (!) và có vị trí khác với vết
sóng cực đại 271 nm. chỉnh trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (2).
Tính hàm lượng C-)7H42Cl2N20 6 theo A (1 %, 1 cm), lẩy B. Hòa tan khoảng 10 mg chế phẩm trong 1 ml ethanoỉ
178 là giá trị A (1 %, 1 cm) ở bước sóng 271 nm. 50 %, thêm 3 ml dung dịch caỉci cỉorid ỉ % và 50 mg hột
Bảo quản kẽm (77), đun nóng trên cách thủy trong 10 min. Lọc dung
Tránh ánh sảng. dịch nóng, làm nguội. Thêm 0,1 rnl benxoyỉ clorid (77)
và lắc trong 1 min. Thêm 0,5 ml dung dịch sắt (ỉỉỉ) cỉorỉd
Loại thuốc ỉ 0,5 % (77) và 2 mỉ cỉoro/orm (77) và lắc. Lớp chất lỏng
Kháng sinh. phía trên có màu đỏ tím nhạt đến màu đỏ tía.
c. Hòa tan 50 mg ché phẩm trong 1 ml pyridin (77), thcm
Chế phẩm 0,5 ml dung dịch natri hydroxvd 2 M (77) và 1,5 ml nước.
Viên nén, nang, bột pha hồn dịch uống.
Đun nóng trong cách thủy trong 3 min, màu đỏ tạo thành.
Thêm 2 ml acid nitric (77) và làm nguội bằng cách cho
CLORAMPHENICOL NATRI SUCCINAT dòng nước chảy qua. Thêm 1 ml dung dịch bạc nỉtrat 0,1 M
Chioramphenicoỉi natrii succỉnas (77). kết tủa màu trẳng được tạo thành.
D. Ché phẩm cho phản ứng (A) cùa ion natri (Phụ lục 8.1).

pH
Hòa tan 2,5 g chế phẩm trong nước không có carbon dioxyd
(77) và pha loãng thành 10 ml với cùng dung môi. pH của
dung dịch thu được phải từ 6,4 đển 7,0 (Phụ lục 6.2).

Đồng phân 1: RI = C0-CH2-CHr C 0 2Na, R3 =H Góc quay cực riêng


Đồng phân 3: RI = H, R3 = C0-CH2-CH2-C 02Na Từ +5,0° đến +8,0° tính theo chế phẩm khan (Phụ lục 6.4).
Hòa tan 0,50 g chế phẩm trong nước và pha loãng thành
Cl5H15Cl2N2N a08 p.t.l: 445,2 10,0 ml với cùng dung môi.
Cloramphenicol natri succinat là hỗn hợp với tỷ lộ khác Cloramphenicol và cloramphenicol dinatri đisuccinat
tdtau cùa natri (27?,3/?)-2-[(dicloroacetyl)amino]-3- Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
hydroxy-3-(4-nitrophenyl)propyl butandioat (đồng phân 3) Pha động: Hỗn hợp dung dịch acìd phosphoric 2 % -
và natri (l/?,2i?)-2-[(dicloroacetyl)ammo]-3-hydroxy-l- mctìianol - nước (5 : 40 : 55).
(4-nitrophenyl)propyl butandioat<đồng phân 1), phải chứa Dung dịch thử: Hòa tan 25 mg chế phẩm trong pha động
98,0 % đen 102,0 % Ct5H15Cl2N2N a08, tính theo chếvà pha loãng thành 100,0 ml với củng dung môi.
phẩm khan.

291
BỘT PHA TIÊM CLORAMPHENICOL
_ _ ì
...... ...............
DƯỢC ĐIỂN VIỆT NAM V ’

Dung dịch đối chiếu (ỉ): Hòa tan 10,0 mg cloramphenicol Nhãn
chuẩn trong pha động và pha loãng thành 100,0 ml với Ghi rõ chế phẩm không có chất gây sốt.
cùng dung môi (dung dịch A). Pha loãng 5,0 ml dung dịch
thu được thành 100,0 ml bàng pha động.
Loại thuốc
Kháne sinh.
Dung dịch đổi chiếu (2): Hòa tan 10,0 mg cloramphenicol
dinatri disuccinat chuẩn trong pha động và pha loãng thành Chế phẩm
100.0 ml với cùng dung môi (dung dịch B). Pha loảng 5,0 ml Thuốc tiêm.
dung dịch thu được thành 100,0 ml bàng pha động.
Dung dịch phân giải: Hòa tan 25 mg chế phẩm trong pha
động, thêm 5 ml dung dịch (A) và 5 ml dung dịch (B), pha BỘT PHA TIÊM CLORAMPHEMCOL
loãng thành 100 ml với pha động. Chỉoramphenicoỉipro inịectione
Điều kiện sắc kỷ:
Cột kích thước (25 cm X 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh c Bột pha tiêm cloramphenicol là bột kết tinh vô khuẩn của
(5 pm). cloramphenicol natri succinat đóng trong lọ thủy tinh nút
Detector quang phổ từ ngoại ở bước sóng 275 nm. kín. Chi pha với nước vô khuẩn đê tiêm ngay trước khi dùng.
Tốc độ dòng: 1,0 ml/min. Chế phẫm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận
Thể tích tiêm: 20 pl. “Thuốc tiêm, thuôc tiêm truyên” (Phụ lục 1.19) và các yêu
Cách tiến hành: cẩu sau đây:
Tiến hành sắc ký dung dịch phân giải, dung dịch thứ và các Hàm lưọmg cloramphenicol, C11H 12Cl2N20 5, phải từ
dung dịch đổi chiểu. 95,0 % đên 105,0 % so với lượng ghi trên nhãn.
Phép thử chỉ có giá trị khi trên sắc ký đồ của dung dịch
phân giải, hai pic tương ứng với các pic của dune dịch đối Tính chất
chiếu (1) và (2) được tách rõ ràng ra khỏi hai pic tương Bột kết tinh màu trắng ngà.
ứng với hai pic chính của dung dịch thử. Điều chinh tỷ !ệ
Định tính
methanol trong pha động nếu cần thiết. A. Phương pháp sấc ký lóp mỏng (Phụ lục 5.4).
Giới hạn: Trên sắc ký đồ của dung dịch thử:
Bàn mỏng: Siỉica ỊỊỊeỉ GF2Ị .
4
Diện tích của pic tương ứng với cloramphenicol không Dung môi khai triển: Dung dịch acidacetic 2 M - methanoỉ
được lớn hơn diện tích pic chính cùa dung địch đối chiếu - cỉom/orm (1 : 14 : 85).
(0 (2 ,0 % ). Dung dịch thử: Hòa tan một lượng bột chế phâm tương
Diện tích của pic tương ứng với cloramphenicol dinatri ứng với 50 mg cloramphenicol natri sucinat trong 5 mi
disuccinat không được lớn hơn diện tích pic chính của aceton (77).
dung dịch đối chiếu (2) (2,0 %). Dung dịch đối chiếu (Ị): Hòa tan 50 mg cloramphenicol
natri succinat chuẩn trong 5 ml aceton (77).
Nước
Dung dịch đổi chiếu (2): Hòa tan khoảng 50 mg cloramphenicol
Không được quá 2,0 % (Phụ lục 10.3).
chu ân trong 5 ml aceton (77).
Dùng 0,500 g chế phẩm.
Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng 2 |il mỗi
Chất gây sốt dung dịch trên. Triên khai sắc ký tới khi dung môi đi được
Neu chế phẩm dùng để pha chế thuốc tiêm mả không xử khoảng 15 cm, lấy bản mỏng ra, đê khô ở nhiệt độ phòng. 1
lý loại chất gây sốt thì phải đạt yêu cầu phép thừ chất gây Quan sát dưới ánh sảng tử ngoại ở bước sóng 254 nm. Trên
sổt (Phụ lục 13.4). sắc ký đồ cùa dung dịch thử phải có 2 vết chính tươnệ ứng
Tiêm 2,5 ml dung dịch chế phẩm trong nước cất để pha với 2 vết chính trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (1)
thuốc tiêm có nồng độ 2 mg/ml cho mồi kg cân nặng thỏ. và có vị trí khác với vị trí của vết chính trên sắc ký đồ của
dung dịch đối chiếu (2).
Định lượng B. Hòa tan khoảng 10 mg chế phẩm trong I ml ethanoỉ
Hòa tan 0,200 g chế phẩm trong nước và pha loãng thành 50 % (77). Thêm 3 ml dung dịch calci clorid ỉ % và 50 mg
500.0 ml với cùng dung môi. Pha loãng 5,0 ml dung dịch kẽm bột (77). Đun nóng trên nồi cách thủy 10 min, lọc
thu được thành 100,0 ml bàng nước. Đo độ hấp thụ (Phụ dung dịch đanệ nóng, đê nguội. Thêm 0,1 ml benzoyỉ
lục 4.1) của dung dịch thu được tại bước sóng cực đại cỉorid (77) và lăc trong 1 min. Thêm 0,5 ml dung dịch sắt
276 nm. (Hỉ) c ỉ o r i d ỉ 0,5 % (77), 2 ml chrơ/orm (77) và lắc. Lớp
Tính hàm lượng C15H15Cl2N2Na08 theo A (ỉ %, 1 cm), lấy nước có màu đỏ tím đến màu tía.
220 ỉà giá trị A (1 %, 1 cm) ở bước sóng 276 nm. c. Có phản ứng đặc trưng của ion natri (Phụ lục 8.1).
Bảo quản Giói hạn acid - kiềm
Trong bao bì kín, tránh ánh sáng. Nếu chế phẩm vô khuẩn, Hòa tan một lượng chế phẩm tương ứng với 2,0 g
bảo quản trong bao bì vô khuẩn, kín và tránh ánh sáng. cloramphenicol trong 10 ml nước không có carbon dioxyd
677). Dung dịch này có pH từ 6,0 đến 7,0 (Phụ lục 6.2).

292

J
Dược ĐIỀN VIỆT NAM V DUNG DỊCH CLORHEXIDIN GLUCONAT

Cloramphenicol và cloramphenicol dinatri disuccinat Tính hàm lượng cloramphenicol, C nH ^C h^O s, trong
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3). một đơn vị chế phẩm theo A (1 %, ỉ cm). Lấy 297 là giả
Pho động: Nước - methanoỉ - dung dịch acidphosphoric 2 % trị A (1 %, 1 em) của cloramphenicol ở bước sóng 276 nm.
(55 : 40 : 5). , Bảo quản
Dung dịch thử: Hòa tan một lượng bột chê phâm trong
Nơi khô mát, tránh ảnh sáng.
pha động để được dung dịch có nồng độ cỉoramphenicol
0,018% Loại thuốc
Dung dịch đối chiếu (Ị): Dung dịch cloramphenicol dinatri Kháng sinh.
disuccinat chuẩn 0,0005 % trong pha động.
Dưng dịch đối chiểu (2): Dung dịch cloramphenicol chuẩn Hàm lưọng thường đùng
0,0005 % trong pha động. 1000 mg, tính theo cloramphcnicol.
Dung dịch phán giải: Chứa 0,0005 % cloramphenicol
dinatri disuccinat chuân và 0,0005 % cloramphenicol
DUNG DỊCH CLORHEXIDIN GLƯCONAT
chuẩn và 0,025 % chế phẩm trong pha động.
Chlorhexidhù digĩuconatis solutìo
Điếu kiện sắc kỷ':
Cột kích thước (25 cm X 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh c
(5 |im).
Detector quang phô tử ngoại đặt ở bước sóng 275 nm.
Tốc độ dòng: 1,0 ml/min.
Thể tích tiêm: 20 pl.
Cách tiến hành:
Tiến hành sắc ký đổi với các dung dịch trên. Phép thử chỉ
có giá trị khi 2 pic trên sắc ký đồ của dung dịch phân giải
C22H30Cl2N 10.2C6H l2O7 p.t.l: 898,0
tương ứng với các pic trên sắc ký đồ cùa dung dịch đối
chiếu (1) và (2) được tách rõ ràng khỏi các pic tương ứng Dung dịch cỉorhexidin gluconat là dung dịch trong
với hai pic chính trên sắc ký đồ của dung dịch thử. Điều nước cùa l,r-(hexan-l,6~diyl)bis [5-(4-clorophenyl)-
chinh nồng độ methano! trong pha động đổ đạt yêu càu biguanid] di-D-gluconat, phải chúa tử 19,0 % đến 21,0 %
trên, nếu cần. C 22H 3oCI 2N ; o.2C 6H | 207.
Trên sắc ký đồ của dung dịch thừ, diện tích của bất kỳ
pic nào tương úng với cloramphenicol và cloramphenicol Tính chất
Chất lỏng gần như không màu hoặc có màu vàng nhạt. Có
dinatri disucinat không được lớn hơn diện tích cùa pic
thể trộn lẫn với nước, tan trong aceton và ethanol 96 %.
chỉnh trên sắc kỷ đồ của dung dịch đối chiếu (2) và (1)
tương ứng (2 % cho mỗi tạp chất). Định tính
Cỏ thể chọn một trong hai nhóm định tính sau:
Nước Nhóm I: A, B.
Không được quá 5,0 % (Phụ lục 10.3). Nhóm II: B, c , D.
Dùng 0,5 g chế phẩm. A. Phổ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2): Lấy 1 ml chế
Nội độc tố vi khuẩn phẩm, thêm 40 ml nước, làm lạnh trong nước đá, kiềm hóa
Tiến hành theo Phép thừ nội độc tố vi khuẩn (Phụ lục 13.2). bàng cách vừa khuấy vừa thêm từng giọt dung dịch natri
Hòa tan một lượng chế phẩm trong nước BET để thu được hydroxyd Ỉ0 M (77), với chỉ thị là giấy vàng titan (77),
sau đó thêm dư 1 ml dung dịch natri hydroxyd Ỉ0 M (77).
dung dịch có nồng độ 10 mg/ml (dung dịch À). Nồng độ
Lọc, rửa tủa thu được với nước tới khi dịch rửa hết tính
giới hạn nội độc tố cùa dung dịch A là 2,0 đơn vị trong
kiềm, kết tinh lại tủa bàng ethanol 70 % (tt/tt) rồi sấy khô
1 ml. Giá trị độ pha loãng tối đa của dung dịch A được tính
ờ 100 °c đển 105 °c. Phồ hấp thụ hồng ngoại của tủa
từ độ nhạy của thuốc thử lysat dùng trong phép thử.
thu được phải phù hợp với phổ hấp thụ hồng ngoại của
Định lượng clorhexidin chuẩn.
Cân nhanh thuốc trong 10 đơn vị chế phẩm, tính khối B. Phương pháp sắc ký lóp mỏne (Phụ lục 5.4)
lượng trung bình. Trộn đều nhanh, cân một lượng bột chế Bàn mỏng: Siỉỉca gei G.
phàm tương ứng khoảng 0,200 g c-loramphenicol hòa tan Dung môi khai triển: Ethyỉ acetat - amoniơc đậm đặc -
trong nước vừa đủ 500,0 ml. Lẩy chính xác 5,0 ml dung nước - ethanoỉ 96 % (10 : 1 0: 30: 50).
dịch trên pha loăng với n ư ớ c thành 100,0 ml. Đo độ hấp Dung dịch thừ: Pha loãng 10,0 ml chế phẩm với nước
thành 50 mi.
thụ (Phụ lục 4.1) của dung dịch thu được ở bước sóng cực
Dung dịch đối chiếu: Hòa tan 25 mg calci gluconat chuẩn
dại 276 nm, dùng nước làm mẫu trắng.
trong 1 ml nước.

293
DƯNG DỊCH CLORHEXIDIN GLUCONAT DƯỢC ĐIÊN VỈỆT NAM V

Cách tiến hành: Chẩm riêng biệt lên trên bản mỏng 5 jil Dung dịch phân giải: Hòa tan 15 mg clorhexidin chuẩn để
các đung dịch trên. Triển khai sắc ký đến khi dung môi đi thử hiệu năng trong pha động vừa đù 10 ml.
được 10 cm. sấy khô bản mỏng ờ 100 °c trong 20 min, Điểu kiện sắc ký:
để nguội và phun dung cỉịch kali dicrornat 5 % trong dung Cột kích thước (20 cm X 4,0 mm) được nhồi pha tĩnh
dịch acỉd suỉ/uric 40 %. Sau 5 min quan sát các vêt trên octadecyỉsilyỉ siỉica gel dừng cho sắc ký (5 Ịim).
bản mỏng, v ết chính trên sắc ký đồ của dung dịch thử, có Detector quang phổ tử ngoại đặt ờ bước sóng 254 nm.
cùng màu sắc, vị trí và kích thước với vết chính trên sắc kýTổc độ dòng: 1,0 ml/min.
đồ của dung dịch đối chiếu. Thể tích tiêm: 10 ịil.
c . Lấy 1 ml chế phẩm, thêm 40 ml nước, làm lạnh trong Cách tiến hành:
nước đá, kiềm hóa bàng cách vừa khuấy vừa thêm tửng Càn bàng cột bẳng pha động ít nhất 1 h để cho cột ổn định.
giọt dung dịch natri hydroxỵd ỉỡ M (TT), với chì thị là Tiêm dung dịch đối chiếu ( 1), điều chinh độ nhạy cùa hệ
gĩav vàng titan (77), sau đó thêm dư 1 ml dung dịch natri thống sao cho chiều cao của pic chính trên sắc ký đồ thu
hydroxyd Ỉ0 M(TT). Lọc, rữa tủa thu được với nước tới khi được ít nhất bàng 50 % của thang đo.
dịch rửa hết tính kiềm, kết tinh lại tủa bằng ethanol 70 % Tiến hành sắc ký dung dịch phân giải, phép thử chỉ có
(tưtt) rồi sấy khô ở 100 °c đến 105 °c. Tủa thu được nóng giá trị khi sắc ký đồ thu được giống với sắc ký đồ mẫu
chảy (Phụ lục 6.7) trong khoảng từ 132 °c đến 136 °c. của clorhexcidin chuân đẽ thử hiệu năng, trong đó các pic
D. Lẩy 0,05 ml chế phẩm, thêm 5 ml dung dịch cetrìmid tạp chất A (l-(4-clorophenyl)-5-[6-(3-cyanoguanidino)-
ỉ %, 1 ml dung dịch natri hydroxyd Ỉ0 M (77) và 1 ml hexyl]biguanid) và pic tạp chất B ([[[6-[5-(4-cloro-phenyl)
nước brom (TT), màu đỏ thẫm được tạo thành. guanidino]hexyl]-amino]immomethyl]-ure) ra trước pic
clorhexidin. Neu cần có the điều chình nồng độ acid acetic
Tỷ trọng trong pha động (tãng nong độ acid sẽ làm giảm thời
1,06 đến 1,07 (Phụ lục 6.5). Phưcmg pháp dùng picnomet.
gian lưu).
pH Tiến hành sắc ký các dung dịch thử, dung dịch đối chiểu
Pha loãng 5,0 ml chế phẩm thành 100 ml bàng nước không (1) và dung dịch đối chiếu (2). Đối với các dung dịch đối
có carbon diox)'d (TT). Dung dịch thu được phải có pH từ chiếu ( 1) và (2), tiến hành sấc ký tới khi clorhexidin ùra
5,5 đến 7,0 (Phụ lục 6.2). giải hoàn toàn. Thời gian chạy đối với dung dịch thừ gấp
6 lần thời gian lưu cùa pic clorhexidin.
Cloroaniỉin Giới hạn: Trên sắc ký đồ thu được của dung dịch thử:
Không được quá 0,25 %. Tồng diện tích của tất cả các pic, trừ pic chính, không được
Pha loãng 2,0 ml chế phẩm thành 100 ml bàng nước. Lấy lớn hơn diện tích pic chính của dung dịch đối chiếu ( 1)
10 ml dung dịch thu được, thêm 2,5 ml dung dịch acid (3,0%).
hydrocỉoric 2 M (77) và pha loãng hỗn hợp với nước thành Loại bỏ những pic có thời gian lưu nhò hơn hoặc bang
20 ml thu được dung dịch thử. Lẩn lượt thcm nhanh và lấc 0,25 lần thời gian lưu của pic chính và những pic có diện
mạnh sau mồi lần thêm các dung dịch sau: 0,35 ml dung tích nhỏ hơn diện tích pic chính trên sắc ký đồ của dung
dịch natrì nitrit 10% (77), 2 ml dung dịch amoni suỉ/amat dịch đối chiếu (2).
5%, 5 ml dung dịch naphthyỉ ethyỉendiamin dìhydrocỉorid
0,1 % ,\ ml ethanoỉ 96 % (TT) và pha loãng hỗn hợp thành Định luọiig
50 ml với mrởc, để yên 30 min. Màu lam đỏ của dung dịch Xác định tỷ trọng của chế phẩm (Phụ lục 6.5). Cân 1,00 g
tạo thành không được đậm hơn màu cùa dung dịch được chế phẩm vào cốc có mỏ dung tích 250 ml và thcm 50 ml
chuẩn bị đồng thời và tương tự như dung dịch thừ, nhưng acid acetic khan (77). Chuân độ bằng dung dịch acid
thay 20 mỉ dung dịch thử bằng hỗn họp gồm 10 mi dung percloric 0, ỉ N (CĐ). Xác định điểm kết thúc bằng phương
dịch cloroanilin 0,010 g/1 trong dung dịch acìd hydrocỉoric pháp chuẩn độ đo điện thế (Phụ lục 10.2).
2 M (77) và 10 ml nước. 1 ml dung dịch acìdpercỉoric 0, ỉ N (CĐ) tương đương với
22,44 mg C34H54Cl2N 10O[4.
Tạp chất liên quan
Phương pháp sắc kỷ lỏng (Phụ lục 5.3) Bảo quản
Pha động: Hòa tan 2,0 g nai rì octansuỉỊonat trong hỗn hợp Tránh ánh sáng.
gôm 120 ml acid acetic băng (77), 270 ml nước và 730 ml
methanoỉ (77). Loại thuốc
Dung dịch thừ: Pha loãng 5,0 ml dung dịch chế phẩm Sát trùng.
thành 50,0 ml với pha động. Hút chính xác 5,0 ml dung
dịch tạo thành và pha loãng bằng pha động thành 50,0 ml. Chế phẩm
Dung dịch dổi chiểu (ỉ): Pha loãng 3,0 ml dung dịch thử Dung dịch rửa, dung dịch súc miệng, gel hỗn hợp clorhexidin
thành 100 ml bằng pha động. và lidocain, gel hỗn hợp clorhexidin và lignocain.
Dung dịch đổi chiểu (2): Pha loãng 1,0 ml dung dịch đổi
chiêu (1) thảnh 50 ml bằng pha động.
DƯỢC ĐIỂN VIỆT NAM V CLOROPORM

CLOROFORM Tạp chất Hên quan


Chloro/ormiunt Phương pháp sắc ký khí (Phụ lục 5.2).
Tricloromethan Dung dịch (ỉ): Chứa 0,2 % carbon tetracỉorid (tt/tt); 0,2 %
ỉ, ỉ, ỉ-tricỉoroethan(dt\ếx chuẩn nội) (tt/tt); 0,2 % dìcỉoromethan
CHCỈ3 p.t.l; 119,4 (tt/tt); 0,2 % ethanoỉ (tt/tt); 0,5 % bromocỉoromethan (tt/tt)
và 0,2 % chế phẩm (tt/tt) trong propan-Ị-oỉ.
Cloroform là triclorom ethan cỏ thể chứa 1,0 % đến 2,0 % Dung dịch (2): Chế phẩm.
ethanol hoặc 50 m g amylen trong một lít. Dung dịch (3): Chứa ỉ.ỉ.ỉ-tricỉoroelhan (chất chuẩn nội)
0,2 % (tt/tt) pha trong chế phẩm.
Tính chất
Dung dịch (4): Là propan-ỉ-oỉ.
Chất lòng không màu, đễ bay hơi. Khó tan trong nước,
Điểu kiện sắc ký-;
trộn lẫn được với ethanol, ether, các dâu béo, tinh dầu và
Cột thủy tinh (4 m X 3,0 mm) được nhồi bẳng kieseỉguhr
đa số các dung môi hữu cơ theo mọi tỳ lệ.
đă được rừa bằng acid (từ 60 mesh đến 100 mesh) và được
Định tính bao bằng dì-2-cỵanoethvỉ ether 15 % (kl/kl).
phổ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của che phẩm được Khí mang: Nitrogen dùng cho sắc kỷ khỉ, lưu lượng
xác định sau khi đã rửa chế phẩm với nước và làm khan 30 ml/min.
bằng natri suỉíat khan (77) phải phù hợp với phổ hấp thụ Nhiệt độ: Cột ở 40 °c, buồng tiêm ở 100 °C.
hồng ngoại đối chiếu của cloroíorm. Detector ion hóa ngọn lửa ở 100 °c.
Thể tích tiêm: 0,1 pl.
Khoảng chưng cất Cách tiên hành:
Không được quá 5,0 % (tt/tt) chưng cất được dưới 60 °c Tiển hành sắc ký với dung dịch (1):
và phần còn lại chưng cât được ờ nhiệt độ 60 °c đên 62 °c Tính phù hợp cùa hệ thống: Phép thử chỉ có giá trị khi hiệu
(Phụ lục 6.8). lực cột, được xác định trên pic cloroform thu được trên sắc
ký đồ của dung dịch (1), có sổ đìa lý thuyết lớn hơn 700 đĩa
Khối lượng riêng
trên một mét và tổng số số đĩa lý thuyết lớn hơn 2500.
Từ 1,474 g/ml đến 1,479 g/ml (Phụ lục 6.5).
Các pic trên sắc ký đồ của dung dịch (1) được rừa giải
Giói hạn acid - kiềm theo thứ tự là: Carbon tetraclorid; 1,1,1-tricloroethan;
Dung dịch S: Lắc 10,0 ml chế phẩm với 20,0 mỉ nước vừa dicioromethan; cloroíonn; ethanol; bromocloromethan;
đun sôi để nguội trong 3 min. Đế phân lóp, lấy lớp nước. propan-l-ol (dunậ môi).
Lấy 5,0 mi dưng dịch s, thêm 0,1 ml dung dịch quỳ (TT) Sừ dụng sẳc ký đo cùa dung dịch (4) đẻ loại trừ ảnh hường
trung tính. Màu của dung dịch này phải giống màu thu của các pic phụ từ dung môi lên các pic trên sắc ký đồ của
được khi thêm 0,1 ml dung dịch quỳ (TT) trung tính vào dung dịch ( 1).
5.0 ml nước vừa đun sôi đổ nguội. Tiến hành sắc ký với dung dịch (3), trên sắc ký đồ thu được:
Tỉ lệ diện tích của các pic carbon tetraclorid, dicloromcthan,
Clorid bromocloromethan với diện tích pic 1, 1,1-tricIoroethan
Lấy 5,0 ml dung dịch s, thêm 5,0 ml nước và 0,2 ml dung (chất chuẩn nội) không được lớn hơn các ti lệ này trên
dịch bạc nitrat 5 % (77). Dung dịch phải trong (Phụ lục 9.2). sắc ký đồ của dung dịch ( 1) và ti lệ cùa diện tích bất kì
pic phụ nào khác rửa giải trước pic dung môi (ngoại trừ
Clor tự do
pic ethanol) so với diện tích pic 1,1, 1-tricloroethan (chất
Lây 10,0 ml dung dịch s, thêm 1ml dung dịch kẽm iodid
chuẩn nội) cũng không được lớn hơn tỉ lệ diện tích pic
5.0 % (TT) và 0,1 ml dung dịch hồ tinh bột (77). Dung
cloroíorm so với diện tích pic 1,1, 1-tricloroethan (chất
dịch không được có màu xanh.
chuẩn nội) trên sẳc ký đồ của dung dịch ( 1).
Aldehyd Tính hàm lượng phần trăm theo thể tích của từng tạp chất
Lăc 5,0 ml chế phẩm với 5 ml nước và 0,2 mi dung dịch xác định ờ trên và của từng tạp chất khác được coi là có
kạỉi tetraiodomercurat kiềm (Tỉ), trong ổng nghiệm có đáp ứng như cloroíorm.
năp. Đê chồ tối 15 min. Cả 2 lóp không được có màu, hoặc Tổng hàm lượng của tất cả các tạp chất không được quả
chỉ được có màu vàng nhạt. 1,0 % (tt/tt).
Ghi chú:
Các họp chất clor khác Tạp chất A: Carbon tetraclorid.
Lăc 20,0 ml chế phẩm trong 5 min với 10,0 mỉ acid Tạp chất B: Dicloromethan.
sul/uric (Tí) trong bình có nút mài đã tráng trước bàng Tạp chất C: Bromocloromethan.
° C ỉd suỉ/uric (77). Để chỗ tối 30 min. Bỏ lóp acid. Lắc
15 ml lóp cloroform ờ trên với 30,0 ml nước trong bình Ethanol
co nút mài trong 3 min. Để phân lớp. Cho vào lóp nước Phép thử áp dụng cho cloroíorm có chứa ethanol.
0,2 ml dung dịch bạc nitraỉ 5 % (TT). Đe chỗ tối 5 min. Phương pháp sắc ký khí (Phụ lục 5.2). Điêu kiện sãc ký
Llung dịch không được đục. như mõ tả trong phàn Tạp chất liên quan.

295
I

CLOROQƯIN PHOSPHAT DƯỢCĐIẺN VIỆT NAM V

Dung dịch (ỉ): Chửa 1,0 % ethanoỉ tuyệt đối (tt/tt) và A. Hòa tan 0,1 g chế phẩm trong 10 ml nước, thêm 2 ml
1 0 % propan-ỉ-oỉ (chất chuân nội) (tt/tt) trong nước. dung dịch natri hydroxyd 2 M(TT), chiết 2 lần, mỗi lần với
Dung dịch (2): Là chê phám. 20 ml methylen c.lorid (TT). Rừa dịch methylen clorid với
Dung dịch (3): Chứa 1,0% chất chuẩn nội (tt/tt) pha trong nước, làm khan bàng na tri suỉfat khan (TT), làm bay hơi
chế phẩm. dến khô và hòa cắn trong 2 ml methylen cỉorid(TT).
Tính phù hợp của hệ thống: Phép thừ chi có giá trị khi trên Phồ hấp thụ hồne ngoại (Phụ lục 4.2) của dung dịch này
sắc ký đồ cùa dung dịch (2), chiều cao của đáy hõm phân phải giống phổ hấp thụ hồng ngoại đối chiếu của dung
tách pic ethanol và pic cloroíbrm phài nhỏ hon 15 % chiều dịch thu được từ 80 mg cloroquin sulíat chuân với cách
cao cùa pic ethanol. chuẩn bị tương tự.
Tính hàm lượng phần trăm của cthanol từ diện tích của pic B. Phổ hấp thụ tử ngoại (Phụ lục 4.1) cùa dung dịch chế
ethanol và diện tích pic chuẩn nội trên sắc ký đồ dung dịch phẩm 0,001 % trong nước ở bước sóng từ 210 nm đến '
(l)v à (3 ). 370 nm cho các cực đại hấp thụ lần lượt ờ 220 nm, 235 nm, Ị
256 nm, 329 ran và 342 nm. A (1 %, 1 cm) tương ứng lần
Chất không bay hoi lượt là 600 đến 660; 350 đển 390; 300 đến 330; 325 đến
Không được quá 0,004 %.
355 và 360 đến 390.
Lấy 25,0 ml chế phẩm cho vào cốc thủy tinh đã cân bì sằn.
Bốc hơi cách thủy đến khô. sấy cắn ở 105 °c đến khối
c. Plòa tan 25 mg chế phẩm trong 20 ml nước, thêm 5 ml '
dung dịch acỉd picric (77) sẽ xuất hiện tủa vàng. Lọc và
lượng không đổi. Khối lượng cắn không được quá 1 mg.
rửa tùa làn lượt với nước, ethanol 96 % (77) và methyỉen
Bảo quản clorid (TT). Tủa này cỏ điểm chảv từ 206 °c đến 209 °c
Trong lọ thủy tinh tối màu nút kín. Đe chỗ mát, tránh ánh (Phụ lục 6.7).
sảng. D. Hòa tan 0,1 g chế phẩm trong 10 ml nước, thêm 2 ml
dung dịch natri hydroxyd 2 M (TT), chiết 2 lần, mồi lần
Nhãn với 10 ml methyỉen cỉorid (77). Lớp nước sau khi được
Nhãn phải ghi rõ là chứa ethanol hay amylen. acid hóa bằng acid nitrìc (77) cho phản ứng của phosphat
(Phụ lục 8.1)7
CLOROQƯIN PHOSPHAT Độ trong và màu sắc của dung dịch
Cloroquỉni phosphas Dung dịch s phải trong (Phụ lục 9.2) và màu không được
Cloroquin diphosphat, nivaquin phosphat, aralen đậm hơn màu mẫu VN5 hay VL5 (Phụ lục 9.3, phương
pháp 2).

pH
Dưng dịch S: Hòa tan 2,50 g chế phẩm trong nước không
cỏ carbon dỉoxyd (77), pha loãng thành 25 ml với cùng
dung môi.
pH của dung dịch s phải từ 3,8 đén 4,3 (Phụ ịục 6.2).

Tạp chất licn quan


Phương pháp sác ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4). i
Bủn mỏng: Sìỉỉca geỉ GF -254

C]8H26C1N3,2H3P 0 4 p.t.l: 515,9 Dung môi khai triển: CỉoroỊorm - cycỉohexan - diethyỉamỉn ,
(5 0 :4 0 :1 0 ). ^ ^
Cloroquin phosphat là (7?5)-4-(7-cloro-4-quinolylamino)
Dung dịch thử: Dung dịch 5,0 % chế phẩm trong nước.
pentyldiethylamin diphosphat, phải chứa từ 98,5 % đến
Dung dịch đối chiếu (1): Dung dịch 0,050 % chế phẩm
101,0 % C | 8H 26C1N3.2 H 3P 0 4, tính theo chế phẩm đã làm khô.
trong nước.
Tính chất Dung dịch đối chiếu (2): Dung dịch 0,025 % chể phẩm
Bột kết tinh trắng hoặc gần như trắng, không mùi, vị đắng, trong nước.
dễ biến màu khi để ngoài ánh sáng, dễ hút ẩm. Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng 2 Ịil mỗi
Dễ tan trong nước, rất khó tan trong cloroíbrm, ethanol dung dịch trên. Triển khai sắc ký đến khi dung môi đi được
96 %, ether vả mcthanol. Tồn tại ở 2 dạng, một dạng chày khoảng 12 cm. Sau khi triển khai, lấy bản mỏng ra để khó
ờ khoảng 195 °c và dạng khác chảy ờ khoảng 218 °c. ngoài không khí và quan sát dưới ánh sáng tử ngoại ở bước
sóng 254 nm. Bất cứ vết phụ nào trên sắc ký đồ thu được
Định tính từ dung dịch thử cũng không được đậm màu hơn vết trên :!
Có thể chọn một trong hai nhóm định tính sau: sác ký đồ thu được từ dung dịch đổi chiếu (1) và không có
Nhóm I: A, D. quá một vết đậm màu hơn vết trên sắc ký đồ thu được từ
Nhóm II: B, c , D. dung dịch đối chiểu (2).

296
DƯỢC ĐIỂN VIỆT NAM V VIỂN NÉN CLOROQUIN PHOSPHAT

Kim loại nặng pichc ỉ % (TT), có tủa màu vàng. Lọc hút chân không
Không được quá 20 phân triệu (Phụ lục 9.4.8). qua màng lọc 0,45 pm và rửa tủa với nước đến khi nước
Hòa tan 2 0 g chế phẩm trong 10 mi nước, thêm 5 ml dung rửa không màu. Làm khô tủa trong bình hút ẩm có chứa
dich amoniac ỉ 3,5 M(TT) và lãc với 40 ml methyỉen cỉorid silica gel. Tủa thu được phải có điểm chảy (Phụ lục 6.7) từ
(TT) học iẩy lớp nước, trung hòa dịch lọc băng acid acetìc 205 °c đến 210 °c.
bấng (TT) đun nóng trên cách thủy đê loại hêt methylen c . Trong phần Định lượng, thời gian lưu của pic chính trên
c lo rid làm lạnh và pha loãng với nước vừa đủ 20 mi. Lây sắc ký đồ thu được từ dung dịch thử phải tương ứng với
12 ml dung dịch này tiên hành theo phương pháp L Dùng thời gian iưu cùa pic cloroquĩn phosphat trên sắc ký đồ thu
dung dịch chì mau 2 phần triệu Pb (TT) để chuân bị mầu được từ dung địch chuẩn.
đối chiếu. D. Lấy một lượng bột viên tương ứng với khoảng 0,5 g
cloroquin phosphat, thêm 25 ml nước, lắc, lọc. Thêm vào
Mất khối lượng do làm khô dịch lọc 2,5 mỉ dung dịch natri hydroxyd 5 M(TT) và chiết
Không được quá 2,0 % (Phụ lục 9.6). 3 lần, mỗi lần với 10 ml eiher (77). Lớp nước, sau khi
(1,000 g; 100 °c đen 105 °C). trung tính bằng dung dịch acid nỉtric loãng (77), cho phản
ứng của phosphat (Phụ lục 8.1).
Định lượng
Can 0,200 g chế phẩm, hòa tan trong 50 ml acid acetic Độ hòa tan (Phụ lục 11.4)
khan (TT), thêm 2 giọt dung dịch tím tinh thể (TT). Định Thiết bị: Kiểu cách khuấy.
lượng bằng dung dịch acid percỉorìc 0,ỉ N (CĐ) cho tới Môi trường hòa tan: 900 ml nước.
khi dung địch chuyển sang màu xanh lục hoặc có thể xác Tốc độ quay: 100 r/min.
định điểm kết thức bằng phương pháp chuẩn độ đo điện Thời gian: 45 min.
thế (Phụ lục 10.2). Cách tiến hành: Sau thời gian hòa tan qui định, lẩy một
1 ml dung dịch acidpercloric 0, ỉ N (CĐ) tương đương với phần dịch hòa tan, lọc. Pha loãng dịch lọc với nước để thu
25,79 m gC l8H26ClN3.2H3P 0 4. được dung dịch cỏ nồnR độ thích hợp. Đo độ hấp thụ của
dung dịch thử ở bước sóng cực đại khoảng 343 nm (Phụ
Bảo quản
lục 4.1), cốc đo dày 1 cm, mẫu trắng là nước. So sánh với
Trong đồ đựng kín, tránh ánh sáng.
dung dịch cỉoroquin phosphat chuẩn có cùng nồng độ pha
Loại thuổc trong nước.
Trị sốt rét. Yêu cầu: Không được ít hơn 75 % (Q) lượng cloroquin
phosphat, C1SH2(;C1N3.2H3P04, so với lượng ghi trên nhãn
Chế phẩm được hòa tan trong 45 min.
Thuốc tiêm, viên bao đường, viên nén.
Tạp chất liên quan
Phương pháp sác ký lóp mỏng (Phụ lục 5.4).
VIÊN NÉN CLOROQƯIN PHOSPHAT Bản mỏng: Siỉica geỉ GF -254

Tabellae Chỉoroquỉniphosphatỉs Dimgmôi khai triển: Cloro/orm - cycỉohexan - diethyỉamin


(5 0 :4 0 :1 0 ).
Là viên nén chứa cỉoroquin phosphat. Dung dịch thừ: Lấy một lượng bột viên có chứa khoảng
Chê phẩm phải đáp ửng các yêu cầu trong chuyên luận 1 g cloroquin phosphat, thêm 20 ml nước, lắc 30 min, ly
“Thuốc viên nén” (Phụ lục 1.20) và các yêu cầu sau đây: tâm và dùng lớp chất lỏng ờ trên, nếu cần thì lọc qua phễu
thủy tinh xốp.
Hàm lượng cloroquin phosphat, C i8H26C1N3.2H3P04, Dung dịch đối chiếu (ỉ): Pha loãng 1 ml dung dịch thử với
từ 93,0 % đến 107,0 % so với lượng ghi trên nhãn. nước thành 100 ml.
Dung dịch đối chiếu (2): Pha loãng 25 ml dung dịch đối
Đjnh tính chiếu (1) với nước thành 50 ml.
A. Lăc kỹ .một lượng bột viên tương ứng với khoảng Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mòng 2 ịil mỗi
15 mg cloroqưin phosphat trong 100 ml nước, trộn đều và dung dịch trên. Triển khai sắc ký đến khi dung môi đi được
lọc. Pha loãng 5 ml dịch lọc thành 100 ml với nước, Phổ 12 cm, lấy bản mỏng ra, để khô trong không khí và quan
hâp thụ tử ngoại (Phụ lục 4.1) của dung dịch thu được sát dưới đèn tử ngoại ở bước sóng 254 nm. Bât kỳ vêt phụ
phải phù hợp với phổ hấp thụ của đung địch cloroquin nào trên sắc ký đồ của dung dịch thử không được đậm hơn
phosphat chuẩn có nồng độ tương đương, được chuẩn bị vểt trên sắc ký đồ của dung dịch đổi chiểu ( 1) và không
băng cách hòa tan một lượng thích hợp cloroquin phosphat có quá một vết đậm hơn vết trên sắc ký đồ của dung dịch
chuân trong mcởc vả đo đồng thời. Tỷ số độ hấp thụ đoi chiếu (2).
^343^329 phải từ 1,00 đển 1,15?
Lăc một lượng bột viên tương ứng với 20 mg cloroquin Định lưọmg
Phương pháp sắc ký lòng (Phụ lục 5.3).
phosphat với 20 ml nước, lọc. Thêm 5 ml dung dịch acìd

297
CLORPHENIRAMIN MALEAT DƯỢC ĐIỀN VIỆT NAM V

Pha động: Dung dịch đệm - methanoỉ (78 : 22). Clorpheniramin maleat là (3/?5)-3-(4 clorophenyl)-AƯV-
Dung dịch đệm: Hòa tan 13,6 g kaỉi dihydrophosphat(TT) dimethyl-3-(pyridm-2-yl)propan-l-amin hyđrogen (Z)~
trong 2 lít mcớc.Thêm 2,0 ml ơcỉdpercỉoric (77), trộn đêu butendioat, phải chứa hr 981,0 %đến 101,0 % C)ỐH]9C1N2. 7;
và điều chỉnh tới pH 2,5 bằng acidphosphoric (TỊ). C4H40 4, tính theo chế phẩm đã làm khô.
Dung dịch chuẩn: Dung địch cloroquin phosphat chuẩn
0,015 % trong nước. Tính chất ?Ị
Dung dịch thử: Cân 20 viên, xác định khối lượng trung Bột kết tinh trắng hoặc gàn như trắng. Dề tan trong nước,
bình viên vả nghiền thảnh bột mịn. Cân chính xác một tan trong ethanoi 96 %.
lượng bột viên tương ứng với khoảng 15 mg cloroquin
Định tính ■■■;
phosphat chuyển vào bình định mửc 100 ml, thêm 70 ml
A. Phổ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) phải phù hợp với
nước, lăc siêu âm trong 20 min, bô sung nước đên định
phổ hẩp thụ hồng ngoại của clorpheniramin maleat chuẩn.
mức. Lắc đều, lọc.
B. Điểm chảy: Từ 130 °c đến 135 °c (Phụ lục 6.7).
Dung dịch phân giải: Dung dịch có chứa cloroquin
phosphat chuẩn 0,015 % và amodiaquìn hydroclorid chuẩn C- Chế phẩm phải đáp ứng phép thừ Góc quay cực.
0,015 % trong nước. Độ trong và màu sắc của dung dịch
Điều kiện sắc ký: Dung dịch S: Hòa tan 2,0 g chế phẩm trong mcớc và pha
Cột kích thước (10 cm x 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh c ỉoãng thành 20,0 ml với cùng đung môi. •!' Ị
(5 pm). Dung dịch s phải trong (Phụ lục 9.2) và không được có /;j
Detector quang phổ tử ngoại đặt ở bước sóng 224 nm. màu đậm hơn màu của màu mẫu VN6 (Phụ lục 9.3, phương ; Ị
Tốc độ dòng: 1,2 ml/min.
pháp 2). 'Ị
Thể tích tiêm: 20 pl.
Cách tiến hành: Tiến hành sắc ký với đung dịch phân Góc quay cực
giải. Thời gian lưu tương đối của cloroquin phosphat lả T ừ -0,10°* đ ến +0,10°. .1
1 và amodiaquin là 1,3; độ phân giải giữa amodiaquin và Dùne dung dịch s để đo. *
cloroquin phosphat không nhỏ hcm 1,5; hệ sọ đối xứng của
cả hai pic không lớn hơn 1,5; độ lệch chuẩn tương đổi của Tạp chất liên quan
diện tích pic từ các lần tiêm lặp lại dung dịch chuẩn không Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
lớn hơn 2,0 %. Pha động: Acetonitril - dung dịch đệm pH 3,0 (20 : 80).
Tiến hành sắc ký lần lượt với dung dịch chuẩn và dung Dung dịch đệm pH 3,0: Dung dịch amoni dihydrophosphat i
dịch thử. (77) 0,857 % được điều chỉnh đến pH 3,0 bằng acỉd
Tính hàm lượng cloroquin phosphat, CUỊH26CÍN3.2H3PO4, phosphorỉc (77).
trong viên dựa vào diện tích của pic chỉnh trên sắc ký đồ Dung dịch thử: Hòa tan 0,100 g chể phẩm trong pha động
thu được từ dung dịch chuẩn, dung dịch thử và hàm lượng và pha loãng thành 100,0 ml vớĩ cùng dung môi.
C18H76ClN3.2H3P0 4 của cloroquin phosphat chuẩn. Dung dịch đối chiếu (ỉ): Pha loãng 0,5 ml dung dịch thử ’
thành 100,0 ml băng pha động.
Bảo quản
Dung dịch đối chiếu (2): Pha loãng 1,0 ml dung dịch đối 7
Đựng trong đồ đựng kín, tránh ánh sáng.
chiếu ( 1) thành 10,0 ml bằng pha động. .Ị
Loai thuốc Dung dịch đối chiếu (3): Hòa tan 5 mg tạp chất c chuẩn \j
Chống sốt rét. của clorpheniramin trong 5 ml dung dịch thử và pha loãng ị
thành 50,0 ml bằng pha động. Pha loãng 2 ml dung dịch 1
Hàm lượng thường đùng thu được thành 20 ml bằng pha động. Ị
50 mg, 500 mg. Dung dịch đổi chiếu (4): Hòa tan 5 mg 2,2 -dipyndyỉamin .ý
(77) (tạp chất B) trong pha động và pha loãng thành
100 ml với cùng đung môi.
CLORPHENĨRAMIN MALEAT Dung dịch đối chiểu (5): Hòa tan tạp chất A chuẩn của ■
Chlorpheniramim maleas clorpheniramin có trong 1 lọ chuẩn trong 2 ml dung dịch Ậ.
thử, siêu âm trong 5 min.
Điểu kiện sắc ký: I
Cột kích thước (30 cm X 3,9 mm) được nhồi pha tĩnh c 1
(10 pm). -Ị
Detector quang phổ từ ngoại đặt ở bước sóng 225 nm.
Tốc độ dòng: 1,2 ml/min. :■
Thể tích tiêm: 20 pl. ,
Cách tiến hành:
Tiến hành sắc ký với thời gian gấp 3,5 lần thời gian lưu cùa
C 16H 19C 1N 2.C 4H 40 4 p.t.ỉ: 390,9 cỉorpheniramin.

298
Dược ĐIỂN VIỆT NAM V VIÊN NÉN CLORPHENIRAMIN

Thời gian lưu tương đối so với clorpheniramin (thời gian Bảo quản
hru khoảng 11 min): Acid maleic khoảng 0,2; tạp chât A Trong bao bi kín, tránh ánh sáng.
khoảne 0,3; tạp chất B khoảng 0,4; tạp chât c khoảng 0,9;
tạp Chat D khoảng 3,0. Loại thuốc
Kiểm tra tính phù hợp cúa hệ thổng: Trên sẳc ký đồ của Đổi kháng thụ thể histamin Hj.
dun* dịch đổi chiếu (3), độ phân giải giữa pic của tạp chât Chế phẩm
c với pic của clorpheniramin ít nhât là 1,5. Viên nén,
Giới hạn:
Hê số hiệu chỉnh: Để tính hàm lượng, nhân diện tích píc
ciia các tap chất sau với hệ sổ hiệu chỉnh tương ímg; Tạp VIÊN NÉN CLORPHENIRAMIN
Chat A lả 1,5; tạp chất B là 1,4. Tabeỉíae Chỉorpheniraminì
Tap chất A: Diện tích pic tạp chất À đã hiệu chỉnh không
đươc lớn hơn 0,4 lần diện tích pic chính trên sắc ký đồ của Là viên nén chứa elorpheníramin rnaleat.
dung dịch đổi chiếu ( 1) (0,2 %). Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận
Tap chất B, c, D: Với mỗi tạp chầt, diện tích pic đã hiệu “Thuốc viên nén1’ (Phụ lục 1.20) và các yêu cầu sau đây:
chinh, nếu cần, không được lớn hơn 0,2 lần diện tích pic
chính trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu ( 1) (0,1 %). Hàm lượng clorpheniramin maleat, CtộHiộClN^AííịO^
Cảc tạp chất khác: Diện tích pic của mỗi tạp chất không từ 90,0 % đến 110,0 % so với lượng ghi trên nhãn.
được lớn hơn 0,2 lân diện tích pic chính trên săc ký đô cùa
dụng dịch đổi chiếu ( l) (0,10 %). Định tính
Tổng diện tích pic của tất cả các tạp chất không được lớn A. Phương pháp sắc ký lóp mỏng (Phụ lục 5.4).
hơn diện tích pic chính trên sắc ký đồ của dung dịch đối Bản mòng: Silica geỉ GF -254

chiếu (1) (0,5 %). Dung môi khai triền: Dung dịch acid acetic Ỉ M - methanol
Bô qua những pic có diện tích nhỏ hơn diện tích pic chính - ethyỉ acetat (20 : 30 : 50)
trên sắc ký đo của dung dịch đối chiếu (2) (0,05 %); bô qua Dung dịch thử: Lắc kỹ một lượng bột viên tương đương
pic của mẫu trắng và acid maleic, khoảng 5 mg clorphenìramin maỉeat với cỉoroỊorm (TT),
Ghi chủ: lọc, bay hơi dịch lọc đển khô. Hòa tan cắn trong 1 ml
Tạp chất A: 2-(4-lorophenyl)-4'(dimcthylamino)-2-[2“ cloro/orm (TT).
(dimethylamino) ethyl]butannitril. Dung dịch đoi chiếu: Dung dịch đorpheniramìn maleat
TạpchấtB:iV-(Pyridin-2-yl)pyriđin-2-amin(2,2,-dipyridyỉamin). chuẩn 0,5 % trong cỉoro/orm (TT).
Tạp chất C: (3/?5)-3-(4-Clorophcnyỉ)-A-methyỉ-3-(pyridin-2-vl) Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng 2 pl mỗi
propan-1-amin. dung dịch trên. Sau khi triển khai, lấy bản mỏng ra, để khô
Tạp chất D: (2i?S)-2-(4-Clorophenỵl)-4-(dìmethyỉamino)-2- ngoài không khí và quan sát dưới ánh sáng tử ngoại ờ bước
(pyridin-2-ỵl)butannìtril. sóng 254 nm. Hai vết chính trên sắc ký đồ của dung dịch
thử phải tưong ứng về vị trí và màu sắc với hai vết chính
Kim loại nặng trên sắc ký đồ của dung dịch đổi chiếu. Phun thuốc thử
Không được quá 20 phần triệu (Phụ ỉục 9,4.8). kaỉi iodobismuthat loãng (Tí) lên bàn mỏng, vết chính
Lây 1,0 g chê phâm thử theo phương pháp 3. Dùng 2 ml thu được trên sắc kỷ đồ của dung dịch thử phải lương ứng
dung dịch chì mẫu ỉ 0 phần triệu Ph (TT) đề chuẩn bị mẫu về vị trí và màu sấc với vết chính trên sẳc ký đồ của dung
đổi chiếu. dịch đoi chiếu.
Mất khối lưựng do làm khô B. Trong mục Định lượng, sắc ký đồ của dung dịch thử phải
Không được quá 0,5 % (Phụ lục 9.6). cho hai pic chính có thời gian lưu tương ứng với thời gian
(1,000 g; 105 °C; 4 h). lưu của hai pic chính trên sắc ký đồ cửa dung dịch chuẩn.

Tro $ulfat Tạp chất lỉên quan


Không được quá 0,1 %. (Phụ lục 9.9, phương pháp 2). Phương pháp sắc ký lớp mòng (Phụ lục 5.4).
Dùng 1,0 gchể phẩm. Bản mỏng: Siỉica geỉ GF2 .5 4

Dung môi khai triển: Dieíhyĩamin - cỉoro/orm - cỵcỉohexan


Định lưọng (1 0 :4 0 :5 0 )
tá*1, kLráựg 0,150 g chế phẩm trong 25 ml ackỉ acetic Dung dịch thừ: Lắc kỳ một lượng bột viên tương đương
Mum (77). Chuân độ bằng dung dịch acidpetvỉoric 0,1 N ÍCĐ), khoảng 50 mg clorphenìramìn maleat với cloro/orm (TT),
xác định điểm tương đương bằng phương pháp chuẩn độ đo lọc, bay hơi dịch lọc đến khô. Hòa tan cắn trong 1 ml
diện thẻ (Phụ lục 10.2). cỉoro/orm (77).
1 ml dung dịch acidpercỉoric 0,1 N (CĐ) tương đương với Dung dịch đối chiếu: Pha loãng 1 thể tích dung dịch thử
» ÌÌ4 m g ^ c iN A . với cỉoro/orm (TT) thành 500 thể tích.

299
CLORPROMAZIN HYDROCLORID DƯỢC ĐIỂN VIỆT NAM V

Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bàn mỏng 10 ụ\ mỗi Thể tích tiêm; 10 gl.
dung dịch trên. Triển khai sắc ký đến khi dung môi đi được Cách tiến hành:
khoang 12 cm. Lấy bản mỏng ra, để khô ngoài không khí Kiểm tra tính phù họp của hệ thống; Tiến hành sắc ký
và quan sát dưới ảnh sáng tử ngoại ờ bước sóng 254 nm. đối với dung dịch chuẩn. Thứ tự rửa giải lần lượt là acid
Bất kỳ vết phụ nào trên sắc ký đồ của dung dịch thử không maleic, clorpheniramin. Phép thử chỉ có giá trị khi số đĩa lỷ
được đậm màu hon vết trên sắc ký đô cùa dung dịch đổi thuyết tính trên pic clorpheniramin không nhỏ hơn 4000.
chiếu (0,2 %), Bỏ qua các vết tại điểm xuất phát. Tiến hành sắc ký lẩn lượt đổi với dung dịch chuẩn và dung
dịch thừ.
Độ hòa tan (Phụ lục 11.4) Tinh hàm lượng clorphenừamm maleat, C16H i9C1N2-C4H40 4,
Thiết bị. Kiểu cách khuấy. cỏ trong viên dựa vào diện tích pic clorpheniramin thu
Môi trường hòa tan: Pha loãng 2,5 ml dung dịch acid được từ sắc kỷ đồ của dung dịch thử, dung dịch chuân
hydrocỉoric 10% (TT) với nước thành 250 ml. vả hàm lượng C16H19C1N2.C4H40 4 trong clorpheniramin
Tốc độ quay; 50 r/min. malcat chuẩn.
Thời gian: 45 min.
Cách tiên hành: Sau thời gian hòa tan qui định, lấy một Bảo quản
phần dịch hòa tan, lọc. Đo độ hấp thụ cùa dịch lọc thu Tránh ánh sáng.
được ở bước sóng 264 nm. Tính lượng clorpheniramin
Loại thuốc
maìeat đã hòa tan theo A (1 %,1 cm), lấy 217 là giá trị Kháng histamin.
A (1 %, 1 cm) của clorpheniramin maleat ờ bước sóng
264 nm. Hàm lượng thường dùng
Yêu cầu: Không ít hơn 75 % (Q) lượng clorpheniramin 2 mg, 4 mg.
maleat, C16H 19C1N2.C4H40 4, so với lượng ghi trên nhăn
được hòa tan trong 45 min.
CLORPROMAZTN HYDROCLORID
Độ đồng đều hàm lượng (Phụ lục 11.2) Cltlorpromaiini hydrochloridum
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lực 5.3)
Dung dịch chuẩn và điều kiện sắc ký như phần Định lượng.
Dung dịch thử: Lấy một viên cho vào bình định mức dung
tích 25 ml nếu là viên có hàm lượng 2 mg hoặc bình định
mức dung tích 50 ml nếu là viên có hàm lượng 4 mg, thêm
20 ml pha động, lấc đén khi viên rà hoàn toàn, thêm pha
động đến vạch, ỉắc kỹ và lọc.

Định lưcmg C |7H 19C1N2S.HC1 p.t.l: 355,3


Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
Clorpromazin hydroclorid là3-(2-cloro-10//-phenothiazin-
Dung dịch đệm: Hòa tan 11,5 g amoni dihydrophosphat
10-yI)-iV,ỹV-dimethylpropan-l-amin hydroclorid, phải chứa
(TT) trong nước, thêm 1 ml acid phosphoric (TT) và pha
loãng với nước thành 1000 ml. từ 99,0 % đến 101,0 % C 17H19C1N2S.HC1, tính theo chể
Pha động: Acetonitriỉ - dung dịch đệm (20 : 80). Điều phâm đã được lảm khô.
chinh tý lộ nếu cần. Tính chất
Dung dịch chuẩn: Hòa tan một lượng clorpheniramin Bột kết tinh trắng hoặc gần như trắng, đa hình. Bị phân
maleat chuẩn trong pha động để thu được dung dịch có hủy khi tiếp xúc với ánh sáng và không khí.
nồng độ khoảng 0,08 mg/ml. Rất dễ tan trong nước, dễ tan trong ethanol 96 %.
Dung dịch thử: Cân 20 viên, tính khối lượng trung bình
viên và nghiên thành bột mịn. Cân chính xác một lượng Đỉnh tính
bột viên tương ứng với khoảng 4 mg clorpheniramin Cỏ thể chọn một trong hai nhóm định tính sau;
maleat vào bình định mức 50 ml, thêm 30 mi pha động và Nhóm ĩ: A, D.
lắc siêu âm khoảng 10 min. Pha loãng bằng pha động vừa Nhóm II: B, c , D.
đủ đến vạch và trộn đều. Lọc. A. Phổ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) cùa chế phẩm
Điều kiện sắc ký: phải phù hợp với phổ hấp thụ hồng ngoại của clorpromazin
Cột kích thước (25 cm X 4,6 mtn) được nhồi pha tĩnh c hydroclorid chuẩn. Xác định bằng dung dịch chế phẩm
(10 p m ). 6,0 % ưong methyỉen clorid (TT), sử dụng cốc đo dày 0,1 mm.
Nhiệt độ cột; 30 °c, B. Phổ hấp thụ tử ngoại (Phụ lục 4.1); Hòa tan 50,0 mg
Detector quang phổ tử ngoại đật ờ bước sóng 262 nm. chế phẩm trong dung dịch acid hydroctoric 0,1 M (TT) và
Tốc độ dòng; 1,0 ml/min. pha loãng thành 500,0 ml với cùng dung môi. Pha loãng

300
Dược ĐIỂN VIỆT NAM V CLORPROMAZiN HYDROCLORID

5 0 ml dung dịch thu được thành 100,0 ml bàng dung dịch Dung dịch đối chiểu (2): Pha loãng 300 ịiì dung dịch đổi
ảcid hydrocioric 0, ỉ M (TT). Ỏ dài bước sóng từ 230 nm chiếu ( 1) thành 10,0 ml bằng hỗn hợp dung môi.
đen 340 nm, dung dịch thu được có 2 cực đại hấp thụ ờ Dung dịch đoi chiếu (3): Hòa tan 0,10 che phẩm vào hồn
bước són° 254 nm và 306 nm. A (1 %, 1 cm) ờ bước sóng hợp dung môi, thêm 1,0 ml dung dịch đối chiếu ( i ) và pha
254 nrn tír 890 đến 960. (Chú ý: Chuẩn bị các dung dịch loăng thành 5,0 ml bàng hồn họp dung môi.
dưới ánh sáng dịu và đo ngay), Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lèn bản mỏng 10 pl dung
c Phương pháp sắc kỷ ỉớp mỏng (Phụ lục 5.4). dịch thừ, dung dịch đối chiếu (2) và (3). Triển khai sẳc
Bản móng: Kieselguhr G tráng sẵn. Thâm ướt bản mỏng ký tới khi dung môi đi được 3/4 bàn mòng. Để khô ngoài
bằn<r cách đăt bàn mòng vào bình kín chứa dung dịch khống khí, quan sát dưới ánh sáng từ ngoại ờ bước sóng
10 % (tt/tt) phenoxyỉethanoỉ (77) vả 5 % macrogoĩ 300 (77) 254 nm.
trong aceton (77) sao cho bản mỏng ngập 5 mm. Khi dung Giả trị Rf cùa tạp chất F khoảng 0,5, của clorpromazin
dich thấm lên đen ít nhẩt 17 cm tính từ mép dưới lấy bản khoảng 0,6. Phép thừ chỉ có giá trị khi trên sắc ký đồ dung
mỏnơ ra để tiến hành sắc ký ngay lập tức. Tiến hành triên dịch đổi chiếu (3) vết của tạp chất F và clorpromazin tách
khai sắc ký cùng chiều với chiêu thấm ướt. rỗ ràng.
Dung môi khai triển: Hỗn hợp chứa 50 ml ether dầu hỏa Trên sắc ký đô cua đung dịch thử, vết tương ứng với tạp
(khoảngsôi 50 ° c - 70 °Cj (77) và 1 ml diethvỉamin (77) bão chất F không được đậm hơn vết trên sắc ký đố cùa dung
hòa phenoxyethanol (77) (thêm 3 - 4 ml phenoxvethanoỉ dịch đối chiêu (2) (0,15 %).
(77) vào hỗn hợp dung dịch trên lấc đen khi có độ đục Tạp chất liên quan
đồng nhất, gạn bỏ phần phenoxyethanol thừa). Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3). Chuẩn bị các dung
Dung dịch thử: Hòa tan 20 mg chế phẩm trong cỉoroỊorm dịch ngay trước khi dùng vả tránh ánh sáng.
(77) và pha loăng thành 10 ml với cùng dung mối. Pha động: Trộn 0,2 thẻ tích thiodiethyien gỉvcoi (77) với
Dung dịch dôi chiểu: Hòa tan 20 mg clorpromazin 50 thê tích acetonitriỉ (77) và 50 thể tích cùa dung dịch
hydroclorid chuân trong c!oroform (77) và pha loãng thành acid tri/hioroacetic 0,5 % (tt/tt) đã được điều chinh đến pH
10 mỉ với cùng dung môi. 5,3 băng tetramethyỉendiamin (77).
Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mòng 2 pl mỗi Dung dịch thừ: Hòa tan 40,0 mg chế phẩm trong pha động
dung dịch trên. Triên khai sắc ký trong điều kiện tránh ánh và pha loãng thành 100,0 mi với cùng dung môi.
sáng tới khi dung môi đi được 15 cm. Lấy bản mỏng ra và Dung dịch đối chiếu (ỉ): Hòa tan 4 mg tạp chất D chuẩn
quan sát dưới ánh sáng tử ngoại ở bước sóng 365 nm trong cùa clorpromazin trong pha động và pha loãng thành
vài phút, vết chính trẽn sắc ký đồ của dung dịch thử phải 10.0 ml với cùng dung môi. Thêm 1 ml dung dịch thử vào
tương tự với vct chính trên sắc ký đồ cùa dung dịch đổi 1 ml dung dịch thu được và pha loãng thành 100,0 mi bẩng
chiếu vé vị tri, huỳnh quang và kích thước. pha động.
Phun dung dịch acỉd sul/uric Ỉ0 % trong ethanol (77), vết Dung dịch đoi chiếu (2): Pha loăng 1,0 ml dung dịch thử
chính trên sắc kỷ đồ của dung dịch thư phai cỏ cùng màu thành 20,0 ml bằng pha động. Pha loãng 1,0 ml dung dịch
với vêt chính trên sắc ký đồ của dưng dịch đổi chiếu và ổn thu được thành 10,0 ml bằng pha động.
định trong khoảng ít nhất 20 min như vết đổi chiếu. Dung dịch đối chiếu (3): Hòa tan 4,0 mg tạp chất A chuẩn
D. Chế phẩm phài cho phản ứng (B) của clorid (Phụ lục 8.1). của clorpromazin trong pha động và pha loãng thành
100.0 ml với cùng dung môi. Pha loãng 1,0 ml dưng dịch
pH thu được thảnh 100,0 ml bằng pha động.
Dung dịch chế phẩm 10 % trong nước không có carbon Dung dịch đoi chiểu (4): Hòa tan 4 mg promazin
dioxyd (77) có pH 3,5 đến 4,5 (Phụ lục 6.2). hvdroclorid chuẩn (tạp chất C) và 4 mg tạp chất E chuẩn cùa
Tiên hành trong điều kiện tránh ánh sáng và đo pH của cỉorpromazin trong pha động và pha loẫng thành 100,0 ml
dung dịch ngay sau khi pha. với cùng dung môi. Pha loãng 1,0 ml dung dịch thu được
Tạp chất F thành 100,0 ml bằng pha động.
Diêu kiện sắc ký:
PhưoTig pháp sắc ký lớp mòng (Phụ lục 5.4). Chuẩn bị các
Cột kích thước (25 cm X 4,0 ram) được nhồi pha tĩnh base-
dung dịch ngay trước khi dùng và tránh ánh sáng.
deactived octyỉsilyl siỉica geỉ dùng cho sắc ký (5 pm).
Bán mỏng: Sìlica gẹỉ GF754.
Detector quang phổ tử ngoại đặt ở bước sóng 254 nm.
Dung môi khai triền: Aceton - dìmethyỉamin - cvcỉohexan
Tốc độ dòng: 1,0 ml/min.
(10:10:80).
Thể tích tiêm: 10 ịxl.
kỉôn hợp dung môi: Diethyỉamin - methanoỉ (5 : 95).
Dung dịch thừ: Hòa tan 0,100 g chế phẩm trong hỗn hợp Cách tiến hành:
dung môi và pha loãng thành 5,0 ml với cùng dung môi. Tiến hành sấc ký với thời gian gấp 4 lan thời gian lưu của
Dung dicìi đủi chiểu (ỉ): Hòa tan tạp chất F chuẩn của clorpromazin.
clorpromazin có trong 1 lọ chuẩn vào 2 mi hồn hợp Định tinh các tạp chất: Sử dụng sắc ký đo của dung dịch
dung môi. đổi chiếu (3) để xác định pic của tạp chất A; sừ dụng sắc

30Ỉ
THUỐC TIÊM CLOR?ROMAZIN HYDROCLORID DƯỢC ĐIỂN VIỆTNAM V

ký đồ của dung dịch đối chiếu (4) để xác định pic của tạp Chuẩn độ bàng dung dịch natrỉ hydroxyd ồ, ỉ N (CĐ). Xác
chất c vả tạp chất E; sử dụng sắc kỷ đồ của dung dịch đối định điểm kết thúc bằng phương pháp chuẩn độ đo điện
chiếu (1) để xác định pic của tạp chất D. thế (Phụ lục 10.2). Đọc thể tích dung dịch natri hydroxyd
Thời gian lưu tương đối so với clorpromazin (thời gian lưu 0,1 N (CĐ) thêm vào giữa hai điểm uốn.
khoảng 8 min): Tạp chất A khoảng 0,4; tạp chất B khoảng 1 ml dung dịch natri hydroxyĩd 0,ỉ N (CĐ) tương đương
0,5; tạp chất c khoảng 0,7; tạp chất D khoảng 0,9; tạp chất với 35,53 mg C17H2oCLN2S.
E khoảng 3,4.
Kiểm tra tính phù hợp của hệ thống: Trên sắc ký đồ của Bảo quản
dung dịch đối chiếu ( 1), độ phân giải giữa pic của tạp chất Trong bao bì kín, tránh ánh sáng.
D với pic của clorpromazin ít nhất là 2,0.
Loại thuốc
Giới hạn:
Thuốc chống loạn thẩn; đối kháng thụ thể dopamin.
Tạp chất B, c , D: Với mỗi tạp chất, diện tích pic không
được lớn hơn 0,6 lần diện tích pic chính trên sắc ký đồ cùa Chế phẩm
dung dịch đối chiếu (2) (0,3 %). ^ Thuốc tiêm, dung dịch uổng, viên nén.
Tạp chất A: Diện tích pic tạp chất A không được lớn hơn
1.5 lần diện tích pic chính trên sắc ký đồ cùa dung dịch đối
chiếu (3) (0,15 %). THUỐC TIÊM CLORPROMAZIN HYDROCLORID
Tạp chất E: Diện tích pic tạp chất E không được lớn hơn Inịectio Chlorpromaiinỉ hydrochloridỉ
1.5 lẩn diện tích pic chính trên sắc ký đồ của dung dịch đổi
chiếu (4) (0,15 %). Là dung dịch vô khuẩn của clorpromazin hyđroclorid
Các tạp chất khác: Diện tích pic của mỗi tạp chất không trong nước để pha thuốc tiêm.
được lỏn hơn 0,2 lần diện tích pic chính trên sắc kỷ đồ của Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận
dung dịch đối chiếu (2) (0,10 %).' “Thuốc tiêm, thuốc tiêm truyền” (Phụ lục 1.19) và các yêu
Tổng hàm lượng của tất cả các tạp chất không được quá 1,0 %. cầu sau đây:
Bỏ qua những pic có diện tích nhỏ hơn 0,1 lần diện tích pic
chính trên sác ký đồ của dung dịch đối chiểu (2) (0,05 %). Hàm lượng clorpromazin hydroclorid, CnH^CU^S.HCỈ,
Ghi chú: từ 95,0 % đến 105,0 % so với lượng ghi trên nhãn.
Tạp chất A: 3-(2-cloro-10//-phenothiazin-10-yl)-A,A-dimethyl-
Tính chất
propan-l-amin S-oxyd (clorpromazin sulíoxyd).
Dung dịch trong, không màu hoặc gần như không màu.
Tạp chất B: jV-[3-(2-cloro-10//-phcnothiazin-10-yl)propyI]-
N ,N ' yiVMriinethylpropaii-l ,3'diamin. Định tính
Tạp chất C: 3-(10//-phenothiazin-10-yl)-Ar,/Y-dimethylpropan- A. Lấy một thổ tích thuốc tiêm tương ứng với 0,1 g
l-amin (promazin). clorpromazin hydroclorid, thêm 20 ml nước và 2 ml
Tạp chất D: 3-(2-cloro-10/7-phenothiazin-10-yl)-A-methylpropan- dung dịch natri hydroxyd Ỉ0 M(TT). Lắc đểu và chiết với
1-amin (desmethylclorpromazin). 25 ml ether (Tỉ). Rửa lớp ether 2 lân, môi lân với 5 ml
Tạp chất E: 2-cloro-10//-phenothiazin. nước. Lọc dịch chiết ether qua nairi suỉfat khan (TT), bay
Tạp chất F: 3-(4-cloro-í0//-phenothiazin-10-yl)UV,.V-dimethyl~ hơi dịch chiết ether. Hòa cắn thu được trong 1 ml cỉoroỊorm
propan-l-amin. (Tỉ). Phổ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của dung dịch
thu được phải phù hợp với phô hông ngoại đôi chiêu của
Kim loại nặng clorprornazin.
Không được quá 10 phần triệu (Phụ lục 9.4.8). B. Phồ hấp thụ từ ngoại (Phụ lục 4.1) của dung dịch thử
Dung môi: Nước. (ừong phân Định lượng) ở khoảng bước sóng từ 220 đến
Lấy 0,25 g chể phẩm tiến hành thử theo phương pháp 8.
340 nm phải có 2 cực đại hấp thụ ở 254 nm và 306 nm.
Dùng 0,25 ml dung dịch chì mẫu ỉ 0 phần triệu Pb (TT) để
C: Chế phẩm phải cho phản ứng của clorid (Phụ lục 8.1).
chuẩn bị mẫu đối chiếu.
pH
Mất khối lượng do làm khô
Từ 4,0 đến 6,5 (Phụ lục 6.2).
Không được quá 0,5 % (Phụ lục 9.6).
(1,000 g; 105 °C). Tạp chất liên (juan
Phương pháp sac ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4). Tiến hành
Tro sulíat
trong điều kiện tránh ánh sáng.
Không được quá 0,1 % (Phụ lục 9.9, phương pháp 2).
Bản mỏng: Siỉica geỉ GF -254
Dùng 1,0 g chế phẩm.
Dung môi khai triển: Cycỉohexan - aceỉon - diethyỉamin
Định lương (8 0 :1 0 :1 0 ).
Hòa tan 0,250 g chế phẩm trong hỗn họp gồm 5,0 ml dung Dung dịch thử: Pha loãng một thê tích thích hợp thưôc
dịch acidhydrocĩoric 0,1 N (CĐ) và 50 ml ethanoỉ 96 % (Tỉ). tiêm, nếu cẩn, với hồn hợp methanoì - diethyỉamin (95 : 5)

302
Dược ĐIỂN VIỆT NAM V VIÊN NÉN CLORPROMAZIN HYDROCLORID

đề đươc dung dịch chứa clorpromazin hydroclorid 0,5 %. dịch natrị hydroxyd 10 M (77). Lắc đều và chiết vói 15 ml
D ung dịch đối chiếu (ỉ): Pha loãng 1 thể tích dung dịch ether (TT). Rừa lóp ether 2 lần, mỗi lần vói 5 ml nước. Lọc
thử thành 20 thể tích bằng hỗn họp methanoỉ - diethyỉamin địch chiết ether qua natri suìfat khan (77), bay hơi dịch
(95:5). " , chiết ether. Hòa cắn thu được trong 0,4 ml cỉoroform (77).
Dung dịch đỗi chiếu (2): Pha loãng 1 thê tích dung dịch thừ Phổ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của dung dịch thu
thành 200 thể tích bằng hồn hợp methanoỉ - diethylamin được phải phù họp với pho đối chiếu của clorpromazin.
(95:5). ' B. Phổ hấp thụ ánh sáng (Phụ lục 4.1) cùa dung dịch thử
Cách tiến hành: Châm riêng biệt 10 pl môi dung dịch trên (trong phần Định lượng) ờ khoảng bước sóng từ 220 đến
lên bản mỏng. Triển khai sắc ký đến khi dung môi đi được 340 nm phải có 2 cực đại hấp thụ ở 254 nm và 306 nm.
ỉ 5 cm, lấy bản mỏng ra để khô ngoài không khí, quan sát c. Lắc một lượng bột viên tương ứng với 25 mg
dưới ánh sáng từ ngoại ờ bước sóng 254 nm. Trên sắc ký đorpromazin hydroclorid với 25 ml nước. Lọc, dịch lọc
đồ cùa duns dịch thử, bất kỳ một vết phụ nào ngoài vết cho phản ứng của ion clorid (Phụ lục 8.1).
chính không được có màu đậm hom màu của vết chính trên
sắc ký đồ thu được của dung dịch đối chiếu ( 1) vả không Tạp chất liên quan
có quá 1 vết phụ có màu đậm hon màu của vêt chính trên Tiến hành trong điều kiện tránh ánh sáng.
sấc ký đồ thu được của dung dịch đối chiếu (2). Phương pháp sắc ký lóp mỏng (Phụ lục 5.4).
Bản mỏng: Siỉica geỉ GF -254

Nội độc tố vi khuẩn (Phụ lục 13.2) Dung môi khai triển: Cycỉohexan - aceton - diethyỉamin
Không được quá 6,9 EU trong 1 mg clorpromaãn hydroclorid. (80 :10 : 10).
Dung dịch thử: Lắc một lượng bột viên đã nghiền nhỏ
Định lượng
Tiến hành phép thừ trong điều kiện tránh ánh sáng. tương ímg với 0,1 g clorpromazin hydroclorid với 10 ml
Hòa loãng một thể tích thích họp thuốc tiêm trong dung hỗn hợp rnethanoỉ - diethyỉamin (95 : 5), lọc.
dịch acid hydrocỉoric 0,1 M (77) để được dung dịch có Dung dịch đổi chiếu: Pha loãng 1 thể tích dung dịch thừ
nồng độ clorpromazĩn hydroclorid khoảng 0,0005 %. thành 200 thể tích bằng hồn hợp methanoỉ - diethyỉamìn
Đo độ hấp thụ ánh sáng (Phụ lục 4.1) của dung dịch thu (95 : 5).t
được ở bước sóng cực đại 254 nm, dùng dung dịch acid Cách tiến hành: Chấm riêng biệt 10 pl mỗi dung dịch trên
hvdrocỉoric 0,1 M (77) làm mẫu trẳng. Tính hàm lượng lên bản mỏng. Triển khai sắc ký đến khi dung môi đi được
clorpromazin hydroclorid, C17H19C1N2S.HC1, trong chế 15 cm, lấy bản mỏng ra để khô ngoài không khí, quan sát
phẩm theo A (1 %, 1 cm). Lấy 915 là giá trị A (1 %, 1 cm) dưới ánh sáng từ ngoại ở bước sóng 254 nm. Bất cứ vết
ỡ bước sóng cực đại 254 nm. phụ nào trên sắc ký đô của dung dịch thừ (không kể vết
còn lại ở điểm xuất phát) không được đậm màu hơn vết
Bảo quản chính trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (0,5 %).
Đê noi mát, tránh ánh sáng.
Độ hỏa tan (Phụ lực 11.4)
Loại thuốc Tiến hành trong điều kiện tránh ánh sảng.
Thuốc chống loạn thần, chống nôn, chống rối loạn vận động. Thiết bị: Kiểu cảnh khuấy.
Môi trường hòa tan: 900 ml dung dịch acid hydrocỉoric
Hàm lượng thường dùng
O ỈM ịT T ).
25 mg/mi.
Tốc độ quay: 50 r/min.
Thời gian: 45 min.
VIÊN NÉN CLORPROMÀZIN HYDROCLORID Cách tiến hành: Sau thời gian hòa tan quy định, lấy một
Tabeỉlae Chlorpromaiini hydrochỉorỉdi phần dịch hòa tan, lọc và pha loãng một thể tích thích
hợp dịch lọc với dung dịch acỉd hydrocỉoric 0, ỉ M (77)
Là viên nén bao chứa clorpromazin hydroclorid. để được dung dịch có nồng độ clorpromazin hydroclorid
Chê phâm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận khoảng 0,0005 %. Đo độ hấp thụ ảnh sáng (Phụ lục 4.1)
‘ Thuôc viên nén" mục "Viên bao” (Phụ lục 1.20) và các của dung dịch thu được ở bước sóng cực đại 254 nm, dùng
yêu cầu sau đây: dung dịch acid hydrocỉoric 0,ỉ M (77) làm mầu trắng.
Tính hàm lượng c]orpromazin hydroclorid, C 1?H19C1N2S.
Hàm lưọiig elorpromazin hyđroclorid, C17H19C1N2S.HC1, HCỈ, được hòa tan, lấy 915 là giá trị A (1 %, 1 cm) của
tư 92,5 % đến 107,5 % so với lượng ghi trên nhãn. clorpromazin hydroclorid trong môi trường hòa tan ở cực
đại hấp thụ 254 nm.
Định tình
Yêu cầu: KJhõng ít hom 70 % (Q) lượng clorpromazin
A. Lây một lượng bột viên tưong ứng với 40 mg hydrođorid, C]7H 59C1N2S.HC1, so với lượng ghi trên nhẵn
clorpromazin hydroclorid, thêm 10 ml nước và 2 ml dung được hòa tan trong 45 min.

303
CL0TRĨMA20L DƯỢC ĐIỂN VIỆT NAM V ị

Định lượng Bản mỏng: Sìlica geỉ GF25 -


4

Thực hiện trong điều kiện tránh ánh sáng. Dung môi khai triển: Amoniac 18 M - propanoỉ - tohien
Cân 20 viên, loại bõ lớp vò bao nếu càn, tính khối lượng (0 ,5 :1 0 :9 0 ). # ^ ị
trung bỉnh của viên, nghiền mịn. Cân chính xác một lượng Dung dịch thử: Hòa tan 50 mg chế phẩm trong ethanơỉ í
bột viên tưcmg ứng với 25 mg clorpromazin hydroclorid 96 % (TT) và pha loãng thành 5 ml với cùng dung môi. -V
cho vào bình định mức 250 ml. Thêm khoảng 150 ml dung Dung dịch dổi chiểu: Hòa tan 50 mg clotrimazol chuẩn
dịch acid hydrocỉoric 0, ỉ M(TT), ỉắc khoảng 15 min, thêm trong ethanoỉ 96 % (77) và pha loãng thảnh 5 ml với cùng 4
dung dịch acid hydrocỉoric 0,1 M (77) đến vạch, trộn dung môi. :Ị
đều. Lọc, bỏ 20 ml dịch lọc đầu, hút chính xác 5 ml dịch Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng 10 pĩ mỗi X-
lọc, thêm dung dịch acid hydrocỉoric 0,1 M (77) vừa đủ dung dịch trên. Triển khai sắc ký tới khi dung môi đi được
100,0 ml. Đo ngay độ hấp thụ ánh sáng cùa dung dịch này 2/3 bản mỏng. Đê khô bản mỏng ngoài không khí và quan (
ở bước sóng cực đại 254 nm (Phụ lục 4.1), cốc đo dày sát dưới ánh sáng tử ngoại ở bước sóng 254 nm. v ế t chính
trên sắc ký đồ của dung dịch thử phải tưong tự vởi vết J
1 cm, mẫu trắng là dung dịch acid hydrocỉoric 0,1 M(TT).
chính trên sắc ký đồ của đung dịch đối chiếu về vị trí và ;
Tính hàm lượng clorpromazin hydroclorid, C !7H 19C1N2S.
kích thước.
HC1, trong viên theo A (Ị %, 1 cm). Lấy 915 là giá trị
A (1 %, 1 cm) ở cực đại hấp thụ 254 nm. Tạp chất liên quan
Phưong pháp săc ký lòng (Phụ lục 5.3).
Bảo quản Pha động A: Hòa tan 1,0 g kaỉi dỉhydrophosphat (TT) và 1
Trong bao bì kín, tránh ánh sáng. 0,5 g tetrabutyỉamoni hydrosnlfat (77) trong nước và pha 4 ị
Loại thuốc loãng thành 1000 ml với cùng dung môi.
Pha động B: Acetonitrỉỉ (TTj). ' "
Thuốc chống loạn thần, chống nôn, chống rối loạn vận động.
Dung dịch thử: Hòa tan 50,0 mg chế phẩm trong acetonitriỉ
Hàm lượng thường dùng (77/) và pha loàng thành 50,0 ml với cùng dung môi.
10 mg và 25 mg. Dung dịch đối chiểu (ỉ): Pha loãng 1,0 ml dung dịch thử ,
thành 100,0 ml bàng acetonitrỉỉ (77;). Pha loãng 1,0 ml
dung dịch thu được thành 10,0 ml bằng acetonitriỉ (77;). ỊỊ
CLOTRIMAZOL Dung dịch đoi chiếu (2): Hòa tan clotrimazoỉ chuẩn dùng :
Cỉotrimaioỉum để định tính pic (chứa tạp chất A, B và F) có trong 1 lọ 4
chuẩn trong 1,0 ml acetonitriỉ (TTị).
Dung dịch đoi chiếu (3): Hòa tan 5,0 mg imidazol chuẩn
(tạp chất D) và 5,0 ml tạp chất E chuẩn của clotrimazol
trong acetonitriỉ (77;) và pha loãng thành 100,0 ml với
cùng dung môi. Pha loãng 1,0 ml dung dịch thu được ■
thành 25,0 ml bàng acetonitrỉỉ (TTị).
Điểu kiện sắc ký: :
Cột kích thước (15 cm X 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh
C22H 17C1N2 p.t.l: 344,8 end-capped octyỉsiỉyỉ siỉica geỉ hình cầu dùng cho sắc kỷ
(5pm )
Clotrimazol là l-[(2-clorophenyl)diphenylmethyl]-l//- Nhiệt độ cột: 40 °c.
imidazol, phải chứa từ 98,5 % đến 100,5 % C22H]7C1N2, Detector quang phổ tử ngoại đặt ở bước sóng 210 nm.
tính theo chế phẩm đã làm khô. Tổc độ dòng: 1,0 ml/min.
Thể tích tiêm: 10 pl. ị
Tính chất
Cách tiến hành: 1
Bột kết tinh trắng hoặc vàng nhạt. Thực tế không tan trong
Tiển hành sắc ký theo chương trĩnh dung môi như sau: V
nước, tan trong ethanol 96 % và methylen clorid.
Thời gian Pha động A Pha động B
Định tính (min) (% tt/tt) (% tt/tt)
Cỏ thể chọn một trong hai nhóm định tính sau:
0 -3 75 25
Nhóm I: A.
3-25 75 — 20 25 — 80
Nhóm II: B, c.
A. Phổ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) cùa chể phầm 25-30 20 80
phải phù hợp với phổ hấp thụ hồng ngoại của clotrimazoỉ Thời gian lưu tương đối so với clotrimazol (thời gian lưu ,
chuẩn. khoảng 12 min): Tạp chất D khoảng 0,1; tạp chất F khoảng ;
B. Điểm chảy: Từ 141 °c đến 145 °c (Phụ lục 6.7). 0,9; tạp chất B khoảng 1,1; tạp chất E khoảng 1,5; tạp chât
c. Phương pháp sắc ký lóp mỏng (Phụ lục 5.4). A khoảng 1,8.

304
DƯỢC ĐIẾN VIỆT NAM V KEM CLOTR1MAZOL

Kiểm tra tính phù hợp của hệ thống: Trên sắc ký đồ của KEM CLOTRIMÀZOL
đúnơ dịch đối chiếu (2), độ phân giải giữa pic của tạp chất Cremoris Clotrỉmazolỉ
p vơỉ pic của clotrimazol ít nhất lả 1,5; sắc ký đô của đung
dich đoi chiếu (2) phải giống với sắc ký đô cung câp kèm Là kem bôi da có chứa ciotrimazol.
theo clotrimazol chuẩn dùng để định tính pic. Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận
Giới hạn: _ , “Thuốc mềm dùng trên da và niêm mạc” (Phụ lục 1.12 )
Tap chất A, B: Với môi tạp chât, diện tích pic không được và các vêu cầu sau đây:
lớn hơn 2 lần diện tích pic chính trên sắc ký đồ của dung
dịch đoi chiếu ( 1) (0,2 %). Hàm lưựng clotrimazol, C22H 17C1N2, 90,0 % đến 110 %
Tap chất D, E: Với mồi tạp chất, điện tích pic không được so với lượng ghi trên nhăn.
ión hơn diện tích pic tương ứng trên sắc kỷ đồ của dung
dịch đối chiếu (3) (0,2 %). Tính chất
Tạp chất F: Diện tích pic tạp chât F không được lớn hơn Kem mịn màu trắng sữa, đồng nhất, hầu như không mùi.
diện tích pic chính trên sấc ký đồ của dung dịch đổi chiếu
Định tính
(l)(o” ĩ%)- A. Trong phần Định lượng, sắc ký đồ của dung dịch thử
Các tạp chất khác: Với mồi tạp chất, diện tích pic không
phải cho pic chính có thời gian lưu tương ứng với thời gian
đươc lcm hơn diện tích pic chính trên sắc ký đô của dung
dịch đối chiếu ( 1) (0, 10%). lưu của pic clotrìmazol trên sắc ký đồ cùa dung dịch chuẩn.
Tổng diện tích pic của tất cả các tạp chất không được lớn B. Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4).
hơn 5 lần diện tích pic chính trên sẳc ký đồ của dung dịch Bản mỏng: Siỉica geỉ GF Ị4.
2

đối chiếu (1) (0,5 %). Dung môi khai triển: Lấy ether ethyỉic (Tỉ) cho vào trong
Bỏ qua những pĩc có diện tích nhò hơn 0,5 lần diện tích pic bình sắc kỷ. Sau đó, đặt cốc thủy tinh đựng sẵn 25 mỉ
chính trên sấc ký đô cùa dung dịch đôĩ chiêu (1) (0,05 %). amonìac 13,5 M (TT) vào trong bình sắc ký trên, đậy kỉn,
Ghi chú: để bão hòa dung môi.
Tạp chất A: (2-ciorophenyl)diphenvlmethanol. Dung dịch thử: Lắc một lượng chế phẩm có chứa khoảng
Tạp chấtB: l'[(4-clorophenyl)diphenylmethyl]-l//-iinidazol. 20 mg clotrimazol với 20 ml ethanoỉ (77). Đặt trên bếp
Tạp chất C: l-cloro-2-(clorodiphenylmethyỉ)benzen. cách thủy cho chế phẩm chảy lỏng, khuấy kỹ để hòa tan
Tạp chất D: Imiđazol. hoạt chất. Sau đó đặt vào nước đá trong khoảng 20 min.
Tạp chất E: (2-chlorophenyl) phenylmethanon (2-cloro- Lọc lấy dung địch trong.
benzophenon), Dung dịch đoi chiếu: Dung dịch clotrimazol chuẩn 0,1 %
Tạp chất F: l-(triphenylmethyl)-l//-imídazol (descloro- trong ethanoỉ (TT).
clotrimazol). Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng 20 |il mồi
Mất khối lượng do làm khô một dung dịch trên. Triển khai sắc kỷ đến khi dung môi đi
Không được quá 0,5 % (Phụ lục 9.6). được khoảng 15 cm. Lấy bản mòng ra để khô ngoài không
(1,000 g; 105 °C). khí. Quan sát dưới ánh sáng tử ngoại bước sóng 254 nm
hoặc phun thuốc thừ Dragenảorff (TỴ), vết chinh trên
Tro sulíat sắc ký đồ của dung dịch thử phải phù hợp về vị trí, kích
Không được quá 0,1 % (Phụ lục 9.9, phương pháp 2). thước và màu sắc với vết chính trên sắc ký đồ cùa dung
Dùng 1,0 g chế phẩm. dịch đối chiếu.
Định lượng Định lượng
Phương pháp chuẩn độ trong môi trường khan (Phụ lục 10.6). Phương pháp sắc kỷ lỏng (Phụ lục 5.3),
Hòa tan 0,300 g chế phẩm trong 80 ml acid acetìc khan Phơ động: Methanoỉ - dung dịch dikaỉi hydrophosphat
(TT). Chuân độ băng dung dịch acidpercỉoric 0, ỉ N (CĐ), 0,44 % (70 : 30) (thay đổi tỷ lệ nếu cần).
dùng dung dịch naphthoỉhemein (77) làm chỉ thị, đến khi Dung dịch chuẩn: Cân chính xác khoảng 30 mg clotrimazol
mau chuyên từ vàng nâu sang màu xanh lục. chuẩn, hòa tan trong ethaĩíol (TT) và pha loãng thành
1 ml dung dịch acidpercỉoric 0,1 N (CĐ) tương đương với
50,0 ml với cùng dung môi.
34,48 mg C22H17C1N2.
Dung dịch thử: Cân chính một lượng chế phẩm có chứa
Bảo quản khoảng 30 mg clotrimazol vảo cốc, thêm 25 ml ethanoỉ
Trong bao bì kín, tránh ánh sáng. (7 7 ), đặt trên bếp cách thủy khuấy cho tan, để lạnh trong
nước đá ít nhất 30 min. Gạn và lọc qua giấy lọc đã thẩm
T-oạỉ thuốc ướt bằng ethanoỉ (ĨT). Tiếp tục chiết như trên 2 lần nữa,
Thuốc chông nấm tại chỗ, phổ rộng. mỗi lần 10 ml ethanoỉ (TT). Rửa cốc và giấy lọc bàng
Chế phẩm ethanoỉ (77). Tập trung các dịch lọc và dịch rửa, thêm
Viên đặt, kem thuốc. ethanoỉ (77) cho vừa đủ 50,0 ml.

305
1

VIÊN NÉN ĐẬT ÂM ĐẠO CLOTRlMAZOL DƯỢC ĐIỀN VIỆT NAM V

Điểu kiện sắc kỷ: Định lượng


Cột kích thước (25 cm X 4,6 rmn ) được nhôi pha tĩnh c Phương pháp sác ký lỏng (Phụ lục 5.3).
(5 um). Phơ động: Hồn hợp 30 thể tích dung dịch ơcidphosphoric
Dctector quang phô từ ngoại đặt ở bước sóng 254 nm. 0,02 \ í và 70 thể tích methanoì (TT), điều chinh đến pH ■
Tổc độ dòng: 1,0 đến 1,5 ml/min. 7,5 với dung dịch triethyỉamỉn 10 % trong methanoL
Thể tích tiêm: 20 pl. Dung dịch chuẩn: Cân chính xác khoảng 20 mg clotrimazoỊ
Cách tiên hành chuẩn, hòa tan với 70 ml methanoỉ (TT) và thêm dung dịch
Kiểm tra tính phù hợp của hệ thống sắc ký: Tiến hành sắc ơcidphosphorìc 0,02 M vừ a đủ 100,0 ml. Pha loãng chính :j
ký đối với dung dịch chuẩn, số đĩa lý thuyết của cột không xác 1 thể tích dung dịch nàv thành 5 thê tích với một hồn I
được nhò hơn 2500. Độ lệch chuẩn tương đổi của diện tích hợp gồm 70 thể tích methơnoỉ (TT) và 30 thể tích dung :'•!
pic clotrimazol trong 6 lẩn tiêm lặp lại dung dịch chuẩn dịch acidphosphoric 0,02 M. lị
không được lớn hơn 2,0 %. Dung dịch thử: Cân 20 viên, tính khôi lượng trung bình và
Tiến hành sắc ký lần lượt đối với dung dịch chuẩn và dung nehiền thành bột mịn. Cân chỉnh xác một lượng bột viên £
dịch thử. có chứa khoảng 0,1 g clotrimazoỉ, thêm 50 ml mcthanoỉ
Tính hàm lượng clotrimazol, C22H17C1N2, có trong chế (TT), lẳc 20 min, pha loãng thành 250 ml với methanoỉ
phẩm dựa vảo diện tích pic thu được từ sắc ký đồ của dung (TT). Lọc, lấy 10,0 ml dịch lọc, thêm 60 ml methanoì .;•*
dịch thử, dung dịch chuân và hàm lượng C22H17C1N2trong (Tỉ) và thêm dung dịch acid phospỉìoric 0,02 M vừa đù \v
đotrimazol chuẩn. 100,0 ml, lọc. ;.]
Điều kiện sắc ký : -':Ị
Bảo quản Cột kích thước (25 cm X 4,6 mra) được nhôi pha tĩnh c vị
Trong bao bì kín, tránh ảnh sáng, đê ở nơi khô và mát.
(5 pm).
Loại thuốc Detector quang phổ tử ngoại đặt ở bước sóng 215 nm.
Thuốc chống nấm tại chỗ, phổ rộng. Tốc độ dòng: 1,5 ml/min.
Thể tích tiêm: 20 ỊLtl. -ị
Hàm lượng thường dùng Cách tiên hành: Ạ4
1 % , 3 %. Kiểm tra tính phù hợp của hệ thống: Tiến hành sắc ký đối
với dung dịch chuẩn, số đĩa lý thuyết cùa cột không được ỵ
nhò hơn 2500. _ ^
VIÊN NÉN ĐẶT ÂM ĐẠO CLOTRIMAZOL Tiến hành sắc ký lần lượt với dung dịch chuẩn và đung
Tabellae vaginalis Cỉotrímaiolỉ dịch thử.
Tính hàm hrợng clotrĩmazol, C22H17C1N2, cỏ trong chế ;
Là viên nén đặt âm đạo có chứa clotrimazol. phẩm dựa vào diện tích pic thu được từ sắc ký đồ của dung ị
Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận dịch thừ và dung dịch chuẩn và hàm lượng Q
‘‘Thuốc viên nén” (Phụ lục 1.20) và các yẽu cầu sau đây: trong clotrimazol chuẩn.
Hàm lượng cIotrimazol, C22H17C1N2, từ 90,0 % đến Bảo quản
110,0 % so với lượng ghi trẽn nhàn. Trong bao bì kín, tránh ánh sáng.
Định tính Loại thuốc
A. Trong phần Định lượng, sắc ký đồ cùa dung dịch thử Thuốc chổng nấm tại chỗ, phổ rộng.
phải cho pĩc chính có thời gian lưu tương ứng với thời gian 1
lưu của pic clotrimazol trên sắc ký đồ của dung dịch chuẩn. H àm lượng thường dùng
B. Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4). 100 mg và 500 mg. I
Bản mỏng'. Siỉica geỉ GF -
254
I
Dung môi khai triển: Ảmoniac - propanoỉ - toỉuen
I
(0 ,5 :1 0 :9 0 ). CLOXACILIN NATRI
Dung dịch thử: Lắc một lượng bột viên tương ứng với
khoảng 0,1 g clotrimazol với 10 ml ethanoỉ (TT), lọc.
Cỉoxacìlỉnum natrỉcum
1
Dung dịch đối chiếu: Dung dịch clotrimazol chuân 1 %
trong ethanol (TT).
Cách tiến hành: Chẩm riêng biệt 10 pl mỗi dung
dịch trcn. Triển khai sắc ký đến khi dung môi đi được 1
15 cm. Lấy bản mỏng ra để khô ngoài không khí. Quan
sát dưới ánh sáng tử ngoại ở bước sóng 254 nm. vết chỉnh
trên săc ký đô cùa dung dịch thừ phải phù hợp vê vị trí,
kích thưóo và màu sắc với vết chính trên sắc ký đồ của
dung dịch đối chiếu. C |9H 17ClN3N aO 5S.H20 p.t.l: 475,9

■%
306
DƯỢC ĐIÈN VIỆT NAM V CLOXACĨLIN NATRI

Cloxacilin natri lả natri (25,5/?,6/?)-6-[[[3-(2-clorophenyl)- chuẩn và 5 mg đoxacilin natri chuẩn trong pha động và
5-methytisoxazol-4yl]carbọnyl]amino]-3,3-dimethyl- pha loâng thành 50,0 ml với cùng dung môi.
7-oxo-4-thia-l-azabicỵclo[3 .2 .0]heptan-2-carboxylat Điều kiện sắc ký:
monobydrat, được bán tổng họp từ một sản phân lên men, Cột kích thước (25 cm X 4,0 min) được nhồi pha tĩnh c
phải chứa từ 95,0 % đên 102,0 % CiọH^ClNỊNaOsS, tính (5 pm).
theo ché phẩm khan. Detector quang phổ từ ngoại đặt ờ bước sóng 225 nm.
Tốc độ dòng: 1,0 ml/min.
Tính chất Thể tích tiêm: 20 pỉ.
Bột kết tinh màu trắng hoặc gần như trắng, hút ẩm. Dễ tan Cách tiến hành:
trong nước và methanol, tan trong ethanol 96 %. Tiêm dung dịch thử (1) vả đung dịch đối chiếu (2), (3).
Tiến hành sắc kv với thời gian gấp 5 lần thời gian lưu của
Định tính cloxacilin.
Co thể chọn một trong hai nhóm định tính sau:
Kiểm tra tính phù hợp của hệ thống: Trên sắc ký đồ của dung
Nhóm 1; A, D. dịch đối chiếu (3), độ phân giải giữa pic của cloxacilin (pic
Nhómll: B, c, Đ. thứ nhất) với pic cùa Aucloxacilin (pic thử hai) ít nhất là 2,5.
A. Phổ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của chế phẩm Giới hạn: Trên sắc ký đổ của dung dịch thử (1):
phải phù họp với phổ hấp thụ hổng ngoại của đoxaeilin Diện tích pic cùa bất kỳ tạp chất nào không được lớn hơn
natri chuẩn. Chuẩn bị mẫu dạng đĩa nén. diện tích pic chính trên sắc kỷ đồ của dung dịch đối chiểu
B. Tiến hành sắc ký lớp mỏng như mô tả trong phần Định (2) ( 1,0 %).
tính các penicilin (Phụ lục 8.2). Tổng diện tích pic của tất cả các tạp chất không được lớn
c. Tiến hành phản ứng B trong phép thử phản ứng màu của hơn 5 lần diện tích pic chính trên sắc ký đồ của dung dịch
các peniđlín và cephalosporin (Phụ iục 8.3). đổi chiểu (2) (5,0 %).
D. Chế phẩm cho phản ímg (À) của natri (Phụ lục 8.1). Bỏ qua những pic có diện tích nhò hơn 0,05 lần diện tích pic
chính ừên sắc ký đồ của dung dịch đổi chiếu (2) (0,05 %).
Độ trong và màu sẳc của dung địch
Ghi chú:
Dung dịch S: Hòa tan 2,50 g chế phẩm trong nước không
Tạp chất A: Aciđ (45)-2-[carboxy[[[3-(2-clorophenyl) 5-methy-
có earhon diox)’đ (77) và pha loãng thảnh 25,0 mỉ với
lĩsoxazol-4-yl]carbonyl]amino]methylỊ-5,5dírnethylthiazolidin-
cùng dung môi.
4-carboxylic (acid peniciloic của cloxacilin).
Dung dịch s phải trong (Phụ lục 9.2) và độ hấp thụ ánh sáng
Tạp chất B: (2/?5’,4,$')-2-[[[[3-(2-clorophenyl)-5-methylisoxazol-
(Phụ lục 4.1) tại bước sóng 430 nm không được quá 0,04.
4-vl]carbonyl]am ino]m ethyỉ]-5,5-dim ethylthiazoiidin-4-
pH carboxylic (acid peniloic của cloxacìlin).
Từ 5,0 đến 7,0 (Phụ hạc 6.2). Tạp chất C: Acid (2,S,5i?,6/?)-ó-amino-3,3-dịmethyl-7-oxo-4-thia-
Dùng dung dịch s để đo. I -azabicyclo[3.2.0]hcptan-2-carboxylíc (acid 6-aminopenicilanic).
Tạp chất D: Acid 3-(2-clorophenyí)-5-methylisoxazol-4-
Góc quay cực riêng carboxylic.
Từ+160° đến +169° tính theo chế phẩm khan (Phụ lục 6.4). Tạp chất E: Acid (25,5/ỉ,6/ỉ)-6-[H(25',5/?,6iỉ)-6-[[[3-(2-
Hòa tan 0,250 g chể phẩm trong nước và pha loãng thành cỉorophenyl)-5-m ethylisoxazol-4-yl]carbonyl]am ino]-3,3-
25.0 mỉ với cùng dung môi. dimethy]-7-oxo-4-thia-l-azabicycio[3.2.0]hept-2-yl]carbonyl]
ammo]-3,3-địmethyl-7-oxo-4-thia-l-azabicycỉo[3.2,Ũ]heptan-
Tạp chất liên quan 2-carboxylie (6-APA cloxacilìn amĩd).
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
Pha động: Trộn 25 thể tích ơcetonitrỉỉ (TT) và 75 thể tích N,N-dimethylanilin
dung dịch kaỉi dihydrophosphat 0,27 % (TT) đã được điều Không được quá 20 phần triệu (Phụ lục 10.16, phương
chỉnh đên pH 5,0 bằng dung dịch natri hydroxydỉoãng (77). pháp 2).
Dung dịch thử (ỉ): Hòa tan 50,0 g chế phẩm trong pha
Acid 2-ethyIhexanoie
động và pha loãng thành 50,0 ml với cùng đung môi.
Không được quá 0,8 % (kl/ki) (Phụ lục 10.17).
Dung dịch thử (2): Pha loãng 5,0 ml dung dịch thử (1)
thành 50,0 ml bẳng pha động. Nước
Dung dịch đối chiểu (ỉ): Hòa tan 50,0 mg cloxacilin natri Từ 3,0 % đến 4,5 % (Phụ lục 10.3).
chuân trong pha động và pha loãng thành 50,0 ml với cùng Dùng 0,300 g chể phẩm.
dung môi. Pha loãng 5,0 ml dung dịch thu được thành
59.0 ml bẳng pha động. Nội độc tố vi khuẩn
Dung dịch đối chiếu (2J: Pha loãng 5,0 ml dung dịch thử K hông được quá 0,20 EU/mg (Phụ lục 13.2), nếu chế phẩm
(2) thành 50,0 ml bằng pha động. được dự định để sản xuất các dạng thuốc tiêm m à không có
Dung dịch đổi chiếu (3): Hòa tan 5 mg Aucloxacilin natri các phương pháp thích hợp để loại bỏ nội độc tố vi khuẩn.

307
N A N G C L O X A C IL IN DƯỢC ĐIÉN VIỆT NAM V Ị

Định lưọng Dung dịch thử: Sau thời gian hòa tan qui định, lấy một
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3). Điều kiện sắc ký phần dịch hòa tan. lọc, bỏ 20 ml dịch lọc đầu. Pha loâno
như mô tả trong phân Tạp chât liên quan. dịch lọc bàng pha động để thu được dung dịch thử có nồng
Tiến hành sắc ký với dung dịch thừ (2), dung dịch đối độ cloxaciỉin 0,01 %,
chiếu ( 1). Tiến hành sắc kỷ lần lượt dung dịch chuẩn, dung dịch thử.
Kiểm tra tính phù hợp của hệ thong: Độ lệch chuẩn tương Tính hàm lượng cloxacilin đã hòa tan dựa vào diện tích pic -
đối cùa diện tích pic cloxacilin natri trên sắc ký đồ của thu được từ sắc ký đồ của dung dịch thử, dung dịch chuẩn
dung dịch đổi chiếu ( 1) thu được từ 6 lần tiêm lặp lại và hàm lượng cloxacilin trong cloxacilin natri chuẩn.
không được lớn hơn 1,0 %. Yêu cầu: Không ít hon 80 % (Q) lượng cloxaciỉin,
Tính hàm lượng của cloxacilin natri, C 19H l7ClN3NaO<>S, C]9H18C1N305S, so với lượng ghi trên nhãn được hòa tan
trong chế phẩm dựa vảo diện tích pic thu được trên sắc ký trong 45 min. V
đồ của dung dịch thử (2), dung dịch đối chiếu ( 1) và hàm .: Ị
lượng của cloxacilin natri chuẩn. Nước :Ị
Không đượcquả 5,0 % (Phụ lục 10.3). Ị
Bảo quản Dùng 0,300 g chế phẩm. ;I
Trong bao bì kín, nhiệt độ không được quá 25 ŨC. Nếu chế
phẩm là vô trung, bảo quản trong bao bì kín, vô trùng. Định lượng
Phưong pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3). ■:
Nhãn Dung dịch đệm: Pha dung dịch kaỉì dihydrophosphat (TT) ỳ
Phải ghi rõ nếu chế phẩm không có nội độc tổ vi khuẩn. 0,02 M trong nước, điều chỉnh đến pH 6,8 bằng dung dịch
Loại thuốc natrỉ hydroxyd 2 M (TT).
Kháng sinh nhóm penicilin. Pha động: Dung dịch đệm - acetonitriỉ (70 : 30).
Dung dịch chuẩn: Pha cloxacilin natri chuẩn trong pha
Chế phẩm động để thu được dung dịch có nồng độ cloxacilin 0,01 %. 'c.
Nang, thuốc tiêm truyền. Dung dịch thử: Cân 20 nang, xác định khối lượng trung 71
bình của bột thuốc trong nang. Cân chính xác một lượng
bột thuốc tương ứng với khoảng 100 mg cloxacilin vảo 7;
NANG CLOXACILIN bỉnh định mửc 200 ml, thêm 150 mi pha động, lăc đê hòa 7
Capsulae Cĩoxacỉlỉỉnì tan và thêm pha động vừa đủ đen vạch, trộn đều. Lọc và ;.V|
bỏ 20 ml dịch lọc đầu. Pha loãng 5,0 ml dịch lọc thành
Là nang cúng chứa cloxacilin natri. 25,0 ml bằng pha động, trộn đều.
Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận Điểu kiện sắc ký:
“Thuốc nang” (Phụ lục 1.13) và các yêu cầu sau. Cột kích thước (25 cm X 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh c.
Dctector quang phổ tử ngoại đặt ở bước sóng 225 nm.
Hàm lượng cloxacilin, C]9Ht8CIN30 5S, từ 90,0 % đến Tốc độ dòng: 1 ml/min.
110,0 % so với lượng ghi trên nhãn.
Thể tích tiêm: 20 Ị il. :
Định tính Cách tiến hành: 7
A. Trong phần Định lượng, trên sắc ký đồ cùa dung địch Kiểm tra tính phù hợp cùa hệ thống: Tiến hành sắc ký với Ư
thử phải có một pic chính có thời gian lưu tương ứng với dung dịch chuẩn. Độ lệch chuẩn tương đổi của các diện tích
thời gian lưu của pic cloxacilin trên sắc ký đồ của dung đáp ứng từ 6 lần tiêm lặp lại không được lớn hơn 2,0 %.
dịch chuẩn. Tiến hành sắc ký lần lượt dung dịch chuẩn và dung dịch thử. '
B. Hòa tan khoảng 50 mg chế phẩm trong 2 ml nước, lọc. Tính hàm lượng cloxacilin, C19H ị8C1N305S, có trong một 7
Acid hóa dịch lọc bang dưng dịch acid acetic loãng (TT), đơn vị chế phẩm dựa vào diện tích pic thu được từ sắc 7
thêm 1 ml dung dịch magnesi uranyỉ acetat (Tĩ), cọ thành ký đồ cùa dung dịch thừ, dung dịch chuẩn và hàm lượng %
ống nghiêm bằng một đũa thủy tinh nếu cần, sẽ cho tủa kết cỉoxacilin trong cloxacilin natri chuẩn. .•£
tinh vàng.
Bảo quản I
Độ hòa tan (Phụ lục 11.4) Trong đồ đựng kín. Để nơi khô mát.
Thiết bị: Kiểu cánh khuấy.
Mói tntònghòa tan: 900 rnl đệmphosphal chuẩnpH6,8 (TT). Loại thuốc
Tốc độ quay: ỉ 00 r/min. Kháng sinh nhóm penicilin. T
Thời gian: 45 min. Hàm lượng thưỉmg dùng
Cách tiến hành: 250 rng; 500 mg.
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3 ).
Pha động, dung dịch chuẩn, điểu kiện sắc ký như mô tả -,íu£
trong phần Định lượng. Ị-ột

308
Dược ĐIỂN VIỆT NAM V COCAIN HYDROCLORID

COCAIN HYDROCLOR1D Góc quay cực riêng


C o c a ỉn i hydrochloridum Từ -70° đến -73° (tính theo chế phẩm đã làm khô) (Phụ
lục 6.4).
Dùng dung dịch chế phẩm 2,5 % trong nước để đo.
Chất hữu cơ lạ
Thèm 2 ml acid sidfunc đậm đặc (77) vào 0,2 g chế phẩm
và để yên 15 min. Màu của dung dịch không được đậm
hơn màu mẫu V N 5 (Phụ lục 9.3, phương pháp 1).

Tạp chất liên quan


Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
C[7H2iN 0 4.HCI p.t.l: 339,8 Pha động: Triethyìamin - tetrahydro/uran - acetonỉtril -
nước (0,5 : 100 : 430 : 479,5).
Cocain hydroclorid ỉàmethyl (lfl,2/?,3S,55)-3-(benzoyloxy)- Dung dịch t h ử . Hòa tan 25,0 mg che phẩm trong pha động
8-methyl-8-azabicyclo[3.2.1]octan-2-carboxylat hydroclorid, và pha loãng thành 50,0 ml với cùng dung môi.
phái chứa từ 98,5 % đến 101,0 % Q 7H21NO4.HCI tỉnh theo Dung dịch dối chiểu (ỉ): Pha loãng 1,0 ml dung dịch thừ
chế phẩm đã làm khô. thành 50,0 ml bằng pha động. Pha loãng 5,0 ml dung dịch
thu được thành 100,0 ml với cùng dung môi.
Tính chất Dung dịch đối chiếu (2): Hòa tan 25,0 mg chế phẩm trong
Tinh thể không màu hay bột kết tinh trắng. Rất dề tan trong dung dịch natri hvdroxvd 0,0ỉ M (TT) và pha loãng thành
nước, dễ tan trong ethanol 96 %, khó tan trong methylen đorid. 10,0 ml với cùng dung môi. Pha loãng 1,0 ml dung dịch
Điểm chảy của chế phẩm khoảng 197 °c kèm theo phân hủy. thu được thành 10,0 ml bằng dung dịch natri hydroxyd
0,01 M (T ĩ). Để yên trong 15 min.
Định tính Điểu kiện sắc ký:
Có thể chọn một trong hai nhóm định tính sau: Cột kích thước (15 cm X 4,6 min) được nhồi end-capped
Nhóm 1: A, D. octadecyỉsìỉyỉ siỉỉca geỉ (5 (.un) dùng cho sắc ký với diện
Nhỏm II: B, c , D, E. tích bề mặt riêng 335 m2/g, kích thước lỗ xốp là 10 nm và
A. Phổ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của chế phẩm hàm lượng carbon 19,1 %.
phải phù hợp với phổ hấp thụ hồng ngoại của cocain Nhiệt độ cột: 35 °c.
hydroclorid chuẩn. Detector quang phổ hấp thụ tử ngoại ở bước sóng 216 nm.
B. Hòa tan 20,0 mg chế phẩm trong dung dịch acid Tổc độ dòng: 1,0 ml/min.
hydrocỉoric 0,01 M(TT) và pha loâng thành 100,0 ml với Thể tích tiêm: 20 pl.
cùng dung môi. Pha loãng 5,0 ml dung dịch thu được thành Cách tiến hành:
50,0 ml bằng dung dịch acid hydrocỉoric 0,0Ị M Ợ T). Phổ Trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (2), thời gian lưu
hấp thụ tử ngoại (Phụ lục 4.1) của dung dịch thu đưọ'c của cocain bằng khoảng 7,4 min. Thời gian lưu tương đối
trong dài sóng từ 220 nm đến 350 nm có hai cực đại hấp của sản phẩm phân hủy của cocain so với thời gian lưu của
thụ ở bước sóng 233 nm và 273 nm. Độ hấp thụ riêng ở cocain khoảng 0,7.
bước sóng 233 nm là 378 đến 402. Kiểm tra tính phù hợp cùa hệ thống: Trên sắc kỷ đồ của
c. Hòa tan 0,1 g chế phẩm trong 5 ml nước. Thêm 1 ml đung dịch đối chiếu (2), độ phân giải giữa pic cùa cocaín
dung dịch amoniac hãng (77). Kết tùa trắng tạo thành. Cọ và pic của sản phẩm phân hủy ít nhất là 5,0.
nhẹ thành ống bằng đũa thủy tinh. Tinh thổ thu được sau Giới hạn: Diện tích của bẩt cử pic nào rửa giải sau pic
khi rửa bằng nước và làm khô trone chân không có điểm chính đều không được lớn hơn diện tích của pic chính trên
chảy từ 96 °c đến 99 °c. sắc ký đồ của dung dịch đổi chiếu ( 1) (0,1 %) và tổng diện
tích của các pic đỏ không được lớn hơn 5 lần diện tích
D. Chê phâm cho phàn ứng đặc trưng của clorid (Phụ lục 8.1).
của pic chính trên sắc ký đồ của dung dịch đổi chiếu ( 1)
E. Chê phảm cho phàn ứng đặc trưng của alcaloiđ (Phụ lục 8.1).
(0,5 %). Loại bò các pic với diện tích nhò hơn 0,5 lần diện
Giói han acid tích của pic chính trên sắc ký đồ cùa dung dịch đối chiếu
Thêm 0,05 ml dung dịch đỏ methyỉ (TT) vào 10 ml dung (ỉ) (0,05%).
dịch chế phẩm 2 % trong nước không cỏ carbon dioxyd (77).
Mất khối lượng do làm khô
Lượng dung dịch naỉri hydroxyd 0,02 N (CĐj cần dùng đổ Không được quá 0,5 % (Phụ lục 9.6).
dung dịch chuyển sang màu vàng không quá 0,2 ml. (1,000 g; 100 °c đen 105 °C).
Độ trong và màu sắc của dung dịch Tro sultat
Dung dịch chế phẩm 2,0 % trong nước phải trong (Phụ Không được quá 0,1 % (Phụ lục 9.9, phương pháp 2).
lục 9.2) và không màu (Phụ lục 9.3, phương pháp 2). Dùng lượng chế phẩm đã làm khô ờ trên.

309
]
CODEIN DƯỢC ĐIỂN VIỆT NAM V

Định lượng duy nhất một cực đại hấp thụ ở bước sóng 284 nm. Độ hấp
Hòa tan 0,250 g chể phẩm trong hỗn hợp gôm 5,0 ml thụ ricng ờ bước sóng cực đại khoảng 50, tính theo chế
dung dịch acid hvdrocìoric 0,0 ỉ M (77) và 50 mi ethanoỉ phẩm đã làm khô.
96 % (TT). Định lượng băng dung dịch nuth. hydroxyd c. Điểm chảy: Từ 155 °c đến 159 °c (Phụ lục 6.7).
0,1 M (CĐ). Xác định điểm tưong đương bằng phương D. Thêm 1 ml acid suỉfuric (77) và 0,05 ml dung dịch sắt
pháp chuẩn độ đo điện thế (Phụ lục 10.2). Đọc thể tích (ỉỉĩ) clovìd 1,3 % (77) vào khoảng 10 me chế phẩm và đun
thêm vào giữa 2 điểm uốn. nóng trên cách thủy, sê xuất hiện màu xanh lam. Thêm
1 ml dung dịch natrỉ hydroxxd 0 J N (CĐ) tương đươne 0,05 ml acid nitric 677), màu chuyến sang đỏ.
với 33,98 mg C17H22CINO4. E. Chế phẩm cho phàn ứng cùa các alcaloid (Phụ lục 8.1).

Bảo quản Độ trong và màu sắc của dung dịch


Tránh ảnh sáng. Dung dịch S: Hòa tan 50 mg chế phẩm trong nước không
có carbon dioxvd (77) và pha loãng thảnh 10 ml với cùng
Loại thuốc dung môi.
Gây tê tại chồ. Dung dịch s phải trong (Phụ lục 9.2) và không màu (Phụ
lục 9.3, phương pháp 2).
Chế phẩm
Dung dịch dùng tại chồ. Góc quay cực riêng
Từ -142° đến -146°, tính theo chế phẩm đã làm khô (Phụ •
lục 6.4).
CODEIN Hòa tan 0,50 g chế phẩm trong ethcmoỉ 96 % (TT) và pha ■
Codeinum monohydricum loãng thành 25,0 ml với cùng dung môi để đo.
Codein monohydrat
Tạp chất liên quan
,CH 3 Phươns pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
H N Pha động'. Hòa tan 1,08 g natri octansuỊfonat (77) trong hồn
hợp gồm 20 ml acid acetic bâng (77) và 250 ml acetoniíril
(77), sau đó pha loãng thành 1000 ml bàng nước.
Dung dịch thừ: Hòa tan 0,100 g chế phẩm và 0,100 g natrỉ
octansitlfonat (77) trong pha động và pha loãng thành
10,0 ml với cùng dung môi.
Dung dịch đối chiểu (ỉ): Hòa tan 5,0 mg tạp chất A chuẩn
cùa codein trong pha động và pha loang thảnh 5,0 mỉ với .
cùne dung môi.
C |8H21N 0 3,H20 p.t.l: 317,4
Dung dịch đoi chiếu (2): Pha loãng 1,0 mĩ dung dịch đối
Cođein là 7,8-didehydro-4,5a-epoxy-3-methoxy-17-methyl- chiếu (ỉ) thành 20,0 mi bàng pha động.
morphinan-6a-ol monohydrat, phải chứa từ 99,0 % đến Dung dịch đổi chiếu (3): Pha loãng 1,0 ml du ne dịch thừ
101,0 % CI8H-.|N03, tính theo chế phẩm đã làm khô. thành 50,0 ml bằng pha động. Pha loãng 5,0 ml dung dịch
thu đuợc thành 100,0 ml bằng pha động.
Tính chất Dung dịch đoi chiếu (4): Thêm 2,5 ml dung dịch đối chiếu
Tinh thể không màu hoặc bột kết tinh trẳng hoặc gần (1) vào 0,25 ml dung dịch thừ.
như trắng. Điêu kiện sắc kỷ: ’i
Tan trong nước sôi, dề tan trong ethanol 96 %. Cột kích thước (25 cm X 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh cnd- 7;
ccipped octvlsiỉyỉ siỉica geỉ dùng cho sắc ký (5 pm).
Định tính Detector quang phổ tử ngoại đặt ờ bước sóng 245 nm.
Có thể chọn một trong hai nhóm định tính sau: Tôc độ dòng: 2,0 ml/min. Vị
Nhóm ĩ: A, c. Thê tích tiêm: 10 pl. .;ú|
Nhóm II: B, ạ D, E. Cách tiến hành: •vỊ
A. Phổ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của chế phẩm Tiến hành sắc ký với thời gian gấp 10 lần thời gian lưu của 7
phải phù hợp với phổ hấp thụ hồng ngoại của codein codein.
chuẩn. Chuẩn bị mẫu đo dưới dạng đĩa nén sử dụng kaỉi Thời gian lưu tương đổi so với codein (thời gian lưu
bromid (TT). khoảng 6 min): Tạp chất B khoảng 0,6; tạp chất E khoảng ' Ị
B. Thêm vào 2,0 ml dung dịch s (xem Độ trong và màu 0,7; tạp chất A khoảng 2,0; tạp chất c khoảng 2,3; tạp chất 11
săc cùa dung dịch) 50 ml nước và 10 ml dung dịch natri D khoảng 3,6. Y.j
hydroxỵd ỉ M (77), pha loãng thành 100,0 ml bằng nước. Kiểm tra tính phù hợp của hệ thống: Trẽn sắc ký đồ cùa* ị
Đo phô tử ngoại (Phụ lục 4.1) cùa đung dịch thu được ờ dung dịch đổi chiếu (4), độ phân giải giữa pic của cođein 7j
dái bước sóng từ 250 nm đển 350 nm. Dung dịch chỉ có với pic của tạp chất A ít nhất là 3. ;

310
DƯỢC ĐIÊN VIỆT NAM V CODEIN PHOSPÍIAT

Giới hạn: CODEIN PHOSPHAT


Hê số hiệu chinh: Đê tính hàm lượng, nhân diện tích pic Codeini phosphas
của tạp chất c với 0,25.
Tạp chất A: Diện tích pic tạp chất A không được lớn hơn CH,
0 'lan diện tích pic chính trên săc ký đô của dung dịch đôi H N
chiêu (2) (1,0 % ).
Tap chất B, c, D, E: Với môi tạp chât, diện tích pic đã hiệu H3PO4 % H20
chỉnh, nếu cần, khône được lớn hơn 2 lẩn diện tích pic
chính trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiểu (3) (0,2 %).
Các tạp chất khác: Với mồi tạp chất, diện tích pic không
được lớn hơn diện tích pic chính trên săc ký đô của dung;
dịcii đối chiếu (3) (0,10 %).
Tồng diện tích pic cùa tất cả các tạp chất trừ tạp chất A C1sH21N0 vH3P04.1/2H20 (hemihydrat) p.t.l: 406,4
không được lớn hơn 10 lần diện tích pic chính trên sãc ký Codein phosphat là7,8-didehydro-4,5a-epoxy-3-methoxy~
đồ của dung dịch đối chiếu (3) (1,0 %).
17-methylmorphinan-6a-ol phosphat hemihydrat, phải
Bỏ qua những pic có diện tích nhỏ hơn 0,5 lần diện tích pic
chửa tự 98,5 % đến 101,0 % CiƯỰiNCV^PCC, tính theo
chính trên săc kv đỏ của dung dịch đôi chiêu (3) (0,05 %).
chá phẩm đã làm khô.
Ghi chú:
Tạp chất A: 7,8-didehydro-4,5a-epoxy-3,6a-dimethoxy-I7- Tính chất
methylmorphinan (methylcodein,). Tinh thổ nhò không màu hoặc bột kết tinh trắng hoặc gần
Tạp chất B: 7,8-điđehydrci-4,5a-cpoxy-17-methy[morphinan-
như trăng.
3,6ct-diol (morphin).
Dễ tan trong nước, khó tan hoặc rất khó tan trong ethanol 96 %.
Tạp chất C: 7,7\8,8’-tetradehydro-4,5a,4’,5’a-diepoxy-3,3'-
dimethoxy-1 y .n ^ đ im e th y l^ ^ -b im o rp h in a n y l-ó a ^ a -d io l Định tính
(codein dimer). Có the chọn một trong hai nhóm định tính sau:
Tạp chất D: 7,8-didehydro-2-[(7,8-didehydro-4,5a-epoxy-6a- Nhỏm I: Á, E, F.
hydroxy-17-methylmorphinan-3-yl)oxy]-4,5a-epoxy-3-methoxy- Nhóm II: B, c , D, E, F, G.
ỉ7-methylmorphinan-6a-ol (3-ớ-(codein-2-yl)morphin). A. Hòa tan 0,20 g chế phẩm trong 4 ml nước, thêm 1 ml
Tạp chất E: 7,8-didehydro-4,5a-cpoxy-3-methoxv-17-methyl- hỗn hợp đồng thể tích dung dịch nơtri hydroxyd ỉ 0 M (TT)
morphinan-6a, 10-dioỉ.
và nước. Đe tạo kết tinh, có thể cọ vào thành ống nghiệm
Tạp chất F: 7,8-didehydro-4,5a-epoxy-3-methoxy-17-methyl-
băng một đũa thủy tinh và làm lạnh trong nước đá. Rửa tùa
morphinan-6a, 14-diol.
bằng nước và sấy khô ờ 100 °c đến 105 °c. Phổ hấp thụ
Tạp chất G: 6,7,8,14-tetradehydro-4,5a-epoxy*3,6-dimcthoxy-
hồng ngoại (Phụ lục 4.2) cùa tủa thu được phải phù hợp
17-mcthylmorphinan (thebain).
với phô hấp thụ hồng ngoại đổi chiếu của codein. Chuẩn
Mất khối lượng do làm khô bị mẫu đo dưới dạng đĩa nén kali bromid.
Từ 4,0 % đến 6,0 % (Phụ lục 9.6). B. Dung dịch S: Hòa tan 1,00 g che phẩm trong nước
(1,000 g; 105 °C). không có carbon dioxyd (TT) và pha loãng thành 25,0 ml
với cùng dung môi.
Tro sulíat Pha loãng 1,0 ml đung dịch s thành 100,0 ml bàng nước.
Không được qụá 0,1 % (Phụ lục 9.9, phương pháp 2). Thêm 25 ml nước, 10 ml dung dịch natri hydroxyd ỉ M
Dùng 1,0 g chế phẩm. (TT) vào 25,0 ml dung dịch thu được và pha loãng thành
Định lượng 100,0 ml bang nước. Đo phổ tử ngoại (Phụ lục 4.1) cùa
Hòa tan 0,250 g chế phẩm trong 10 ml acid acetỉc khan dung dịch trên ờ dải bước sóng từ 250 nm đến 350 nm.
(TT), thêm 20 ml dioxan (TT) và 0,05 mi dung dịch tím Dung dịch chỉ có duy nhất một cực đại hấp thụ ờ bước sóng
tinh thê (TT). Chuẩn độ bằng dung dịch acid percỉoric 284 nm. Độ hấp thụ riêng ở bước sóng cực đại khoảng 38,
0,1 N (CĐ). Song song làm mẫu trắng. tính theo chế phẩm đã làm khô.
1 ml dung dịch acidpercỉoric 0, ỉ N (CĐ) tương đương với c. Điểm chày của tủa thu được ở phép thử Aphải từ 155 °c
29,94 mg C18H2]N0 3. đến 159 °c (Phụ lục 6.7).
D. Thêm 1 ml acid suỉ/uric (TT) và 0,05 ml dung dịch sắt
Bào quản (Hỉ) cỉorỉd 1,3 % (TT) vào khoảng 10 mg chế phẩm và đun
Trong bao bi kín, tránh ánh sáng. nóng trên cách thủy, sẽ xuất hiện màu xanh lam. Thêm
Loại thuốc 0,05 ml acid nitric (TT), màu chuyển sang đò.
Giàm đau loại opioid. E. Che phẩm phải đáp ứng phép thừ “Mất khổi lượng do
làm khô”.
Chế phẩm F. Dung dịch s phải cho phản ứng (A) cùa phosphat (Phụ lục 8.1).
nén, viên nén kết hợp. G. Chế phẩm phải cho phản ứng của các alcaloid (Phụ lục 8.1).

311
CO DEIN PHOSPH AT DƯỢC ĐIẾN VIỆT NAM V

pH được lớn hơn diện tích pic chính trên sắc ký đồ của dung
Từ 4,0 đến 5,0 (Phụ lục 6.2). dịch đối chiếu (3) (0,10 %).
Dùne dung dịch s để đo. Tồng diện tích pic cùa tất cả các tạp chất trừ tạp chất A
không được lớn hơn 10 lẩn diện tích pic chính trên sẳc ký
Góc quay cực riêng đồ cùa dung dịch đổi chiếu (3) (1,0 %).
Từ -98° đến -102°, tính theo chế phẩm đã làm khô (Phụ lục 6.4). Bỏ qua những pic có diện tích nhò hơn 0,5 lần diện tích pic
Pha loãng 5,0 ml dung dịch s thành 10,0 mỉ băng nước để đo. chính trên sắc ký đồ của dung dịch đổi chiểu (3) (0,05 %).
Tạp chất Hên quan Ghi chú:
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3). Tạp chất A: 7,8-didehydro-4,5a-epoxy-3,6a-dimethoxy-17-methyl-
Pha động: Hòa tan 1,08 g natri ociansuỉ/onat (TT) trong hồn morphinan (merhylcodein).
hợp gồm 20 ml acid acetic bâng (TT) và 250 ml aceíoniíriỉ Tạp chát B: 7,8-didehydro-4,5a-epoxy-I7-methylmorphinan-
(TT), sau đó pha loãng thành 1000 ml bằng nước. 3,6a-diol (morphin).
Dung dịch thừ. Hòa tan 0,100 g chể phẩm và 0,100 g natrỉ Tạp chất C: 7,7,,8,8’-tetradehydrO'4,5a,4’,5’a-diepoxy-3,3’-
octansul/onat (TT) trong pha động và pha loãng thành dim ethoxy-nTT^dim ethyí^^-bim orphinanyl-óa^a-diol
10,0 ml với cùng dung môi. (eodein dimer).
Dung dịch đổi chiếu (ỉ): Hòa tan 5,0 mg tạp chất A chuẩn Tạp chất D: 7,8-didehydro-2-[(7,8-didehydro-4,5a-epoxy-
của codein trong pha động và pha loãng thành 5,0 m! với 6a-hydroxy-17-m ethylm orphinan-3-yl)oxyJ-4,5a-epoxỵ-
cùng dung môi. 3-m ethoxy-l 7-m ethylm orphinan-6a-ol(3-ớ-(codein-2-yl)
Dung dịch đoi chiếu (2): Pha loãng 1,0 mị dung dịch đổi morphin).
chiếu ( 1) thành 20,0 ml bằng pha động. Tạp chất E: 7,8-didehydro-4,5a-epoxy-3-methoxy-17-methyl-
Dung dịch đoi chiếu (3): Pha loãng 1,0 ml dung dịch thử morphinan-6a, 10-diol.
thành 50,0 ml bầng pha động. Pha loãng 5,0 ml dung dịch Tạp chất F: 7,8-didehydro-4,5a-epoxy-3-methoxy-17-methyl-
thu được thành 100,0 ml bàng pha động. morphinan-6ct, 14-diol.
Dung dịch đoi chiếu (4): Thêm 2,5 ml dung dịch đối chiếu Tạp chất G: 6,7,8,14-tetradehydro-4,5a-epoxy-3,6-dimethoxy-
(1) vào 0,25 ml dung dịch thừ. 17-methylmorphinan (thebain).
Điểu kiện sắc ký: Mất khối lượng do làm khô
Cột kích thước (25 cm X 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh end- Từ 1,5 % đển 3,0 % (Phụ lục 9.6).
capped octylsiỉyỉ siỉica gel dùng cho săc kỷ (5 Ịim). (1,000 g; 105 °C).
Detector quang phổ tử ngoại đặt ờ bước sóng 245 nm.
Tốc độ dòng: 2,0 ml/min. Sulíat
Thể tích tiêm: 10 ịil. Không được quá 0,1 % (Phụ lục 9.4.14).
Cách tiến hành: Lẩy 5 ml dung dịch s pha ỉoàng thảnh 20 ml bằng nước,
Tiến hành sấc ký với thời gian gấp 10 lần thời gian Um cùa lấy 15 ml dune dịch thu được để đo.
codein.
Thời gian lưu tương đổi so với codcin (thời gian lưu Định lượng
khoảng 6 min): Tạp chất B và E khoảng 0,7; tạp chất A Hòa tan 0,350 g chế phẩm trong hỗn hợp gồm 10 ml acid
khoảng 2,0; tạp chất c khoảng 2,3; tạp chất D khoảng 3,6. acetic khan (TT) và 20 ml dioxan (TT). dùng 0,05 ml dung
Kiêm tra tính phù hợp của hệ thông: Trên sắc ký đồ cùa dịch tim tinh thể (TT) làm chi thị. Chuẩn độ bằng dung
dung dịch đối chiếu (4), độ phân giải giữa pic cùa codein dịch acidpercỉoric 0.1 N (CĐ). Song song làm mẫu trắng.
với pic của tạp chất A ít nhất là 3,0. 1 ml dung dịch acidperdoric 0, Ị N (CĐ) tương đương với
Giới hạn: 39,74 mg C1SH21N 0 3.H3P 0 4.
Hệ số hiệu chỉnh: Để tính hàm lượng, nhân diện tích pic Bảo quản
của tạp chất c với 0,25. Trong bao bì kín, tránh ánh sáng.
Tạp chất A: Diện tích pic tạp chất A không được lớn hơn
2 lần diện tích pic chính trên sắc kỷ đồ cùa dung dịch đối Loại thuốc
chiếu (2) (1,0 %). Giảm đau loại opioid.
Tổng tạp chất B và E: Tổng diện tích pic 2 tạp chất này
không được lớn hơn 4 lần diện tích pic chính trên sắc ký
Ché phẩm
Viên nén, dung dịch uống.
đồ cùa dung dịch đối chiếu (3) (0,4 %).
Tạp chẩt c, D: Với mồi tạp chất, diện tích pic đã hiệu
chỉnh, nếu cần, không được lớn hơn 2 lần diện tích pic
chính trên sắc ký đồ của dung địch đổi chiếu (3) (0,2 %).
Các tạp chất khác: Với mỗi tạp chất, diện tích pic không

312
Dược ĐIỆN VIỆT NAM V COLCHICIN

VIÊN NÉN CODEIN PHOSPHAT Định lượng


Tabeỉỉae Codeini phosphatis Cân 20 viên và nghiền thành bột mịn. Cân chính xác một
lượng bột viên tương ứng với 0,15 g codein phosphat và
Lả viên nén chứa codein phosphat. chuyền vào bình định mức 100 ml. Thêm 20 ml dung dịch
Chế phẩm phải đáp úng các yếu câu trong chuyên luận acid sul/uric 0,25 M 777), lắc 30 min và thêm nước vừa
“Thuốc viên nén” (Phụ lục 1.20) và các yêu câu sau đây: đù 100 ml. Lọc, lấy 50,0 ml dịch lọc, kiềm hóa bằng dung
dịch amonỉac 6 M (77) và chiết bằng cloro/orm (77) 4 lần
Hàm lượng codein phosphat, Cl8H2,N0 3.H3P (V /2H20, (25 ml, 15 ml, 15 ml, 15 mì). Gộp dịch chiết eloroíbrm,
từ 93,0 % đến 107,0 % so với lượng ghi trên nhãn. bốc hơi trên cách thủy đến khô, thêm vào cấn 25,0 ml dung
dịch acid suỉ/uric 0,02 N (CĐ), đun nóng để hòa tan, để
Định tính
nguội, thêm 2 giọt dung dịch đỏ methyỉ (77) và chuẩn độ
A. Lấy một lượng bột viên cỏ chửa khoảng 100 ing codein
bằng dung dịch natri hvdroxyd 0,02 N (CĐ).
phosphat, thêm 15 mì nước và 5 ml dung dịch acid suỉfuric
1 ml dung dịch acid suìýuric 0,02 N (CĐ) tương đương với
Ị M 777), để yèn 1 h. Lọc, rừa cắn không tan bằng vài
8,128 m g C 18H 2]N 04.H 3P 03.1/ 2H 20 .
ml nước, kiềm hóa dịch lọc bằng dung dịch amoniac
6 M (TT), chiết 2 lần, mỗi làn 10 ml cỉoro/orm (77). Làm Bảo quản
bay hoi dịch chiết cloroíbrm trên cách thủy tới khô. Tiếp Trong bao bì kín, tránh ánh sáng.
tục làm khô cắn ở 80 °c trong 4 h. Phổ hấp thụ hồng ngoại
(Phụ lục 4.2) của can phải phù hợp với phổ hấp thụ hồng Loại thuốc
ngoại của codein thu được bẳng cách xử lý 10 ml dung Giảm đau loại opioid, giảm ho.
dịch codein phosphat chuẩn 1 % tương tự như mẫu thử.
Hàm lưọng thường dùng
B. Lấy lượng bột viên có chứa khoảng 100 mg codein
15 mg; 30 mg.
phosphat thêm 10 m! nước và 2 giọt dung dịch acidsuựuric
2 M 777), đun nóng trong 15 min, thinh thoảng lấc. Lọc,
trung tính hóa 5 ml dịch lọc với dung dịch amoniac 6 M COLCHICIN
(77), thêm dung dịch bạc nitrat 5 % (77), tủa bạc phosphat Coỉchicinum
màu vàng được tạo thành, tủa này tan trong acid nỉtric
loãng (77) và dung dịch amoniac 6 M (77).

Độ hòa tan (Phụ lục 11.4)


Thiết bị: Kiểu cánh khuấy.
Môi trường hòa tan: 500 ml nước.
Tóc độ quav: 50 r/min.
Thời gian: 45 min.
Cách tiến hành:
Dung dịch thử: Sau thời gian hòa tan quy định, lấy một
phân dịch hòa tan, lọc, bỏ 20 ml dịch lọc đầu. Pha loãng
nếu cần.
Colchicin là (-)-Ar-[(7.S,12aRa)-l,2,3,10~tetramethoxy-9-
Dung dịch chuẩn: Chuẩn bị một dung dịch codein phosphat oxo-5,6,7,9-tetrahydrobenzo[a]heptalen-7-yl]acetamid,
chuân trong nước có nồng độ tương ứng với dung dịch thừ. phải chứa từ 97,0 % đến 102,0 % C22H2JN 0 6, tính theo
Đo độ hấp thụ tử ngoại của dung dịch thừ và dung dịch chế phẩm khan.
chuân ờ bước sóng cực đại 284 run,
Tinh hàm lượng codeinphosphat,Cl8H2lN0 3.H3P04.l/ 2H20 , Tính chất
được hòa tan trong mỗi viên dựa vào độ hấp thụ đo được Bột kết tinh hoặc vô định hình, màu trắng hơi vàng.
của các dung dịch chuẩn, dung dịch thử và hàm lượng Rất tan trong nước, kết tinh lại rất nhanh từ dung dịch đậm
c 18H21N 03.H3P<V/2H20 của codein phosphat chuẩn. đặc dưới dạng ngậm 1,5 phân từ nước, dễ tan trong ethanol
Têu cầu: Không được ít hơn 75 % (Q) lượng codein 96 %, thực tể không tan trong cyclohexan.
phosphat, cJgH2,N 03.113P 0 4.V4HA so với lượng ghi trên
nhàn được hòa tan trong 45 min.
Định tính
Có thể chọn một trong hai nhóm định tính sau:
Giới hạn m orphin Nhóm I: A.
Hòa tan khoảng 50 mg kaỉi /errícyanid (77) trong 10 ml Nhóm II: B, c , D.
mrớc>thêm 1 giọt dung dịch sắt (ỉỊ Ị) cỉorid 10,5 % 777) và A. Phổ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) cùa chế phẩm
1 ml dịch lọc từ phép thừ B của phần định tính, màu xanh phải phù hợp với phổ hấp thụ hồng ngoại của colchicin
tam không được xuất hiện ngay. chuẩn. Chuẩn bị mẫu đo dưới dạng đĩa nén kali bromid.

313
COLCHICIN DƯỢC ĐIÊN VIỆT NAM V

B. Hòa tan 5 mg chế phẩm trong ethanoì 96 % (TT) và pha Điều kiện sắc ký:
loáng thành 100,0 ml với cùng dung môi. Pha loãng 5,0 ml Cột kích thước (25 cm X 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh B
dung dịch này thành 25,0 ml với ethanoỉ 96 % (TT). Đo (5 pm).
phổ hấp thụ tử ngoại (Phụ lục 4,1) trong khoảng từ 230 nm Detector quang phô tử ngoại đặt ở bước sóng 254 nm.
đến 400 ntn, dung dịch thu được phải cho hai cực đại hấp Tôc độ dòng: 1 ml/min.
thụ ở 243 nm và 350 nm. Tỷ số giữa độ hấp thụ ở bước Thể tích tiêm: 20 ul.
sóng 243 nm và độ hấp thụ ở bước sổng 350 nm phải từ Các.h tiến hành: Tiến hành sắc ký với khoảng thời gian gấp
1,7 đến 1,9, 3 lân thời gian lưu của pic colchicin.
c. Thêm 0,5 ml dung dịch acid hydrocỉoric loãng (TT) Với điều kiện sẳc kỷ như trên, thời gian lưu tương đối
và 0,15 ml dung dịch sắt (HI) cỉorid 10,5 % (TT) vào của các chất so với colchicin (thời gỉan lưu khoảng 7 min)
0,5 ml dung địch s (xem ò mục Độ trong và màu sắc của như sau: Tạp chất D khoảng 0,4; tạp chất E khoảng 0,7;
dung dịch). Dung dịch cổ màu vàng và chuyển sang màu tạp chất B khoảng 0,8; tạp chất A khoảng 0,94; tạp chẩt c
xanh lục sẫm khi đun sôi trong 30 s. Đe nguội, thêm 2 ml khoảng 1,2.
methylen cỉorid (TT) và lắc. Lớp methylen clorid cỏ màu Kiềm tra tính phù họp của hệ thong: Tiêm dung dịch đổi
vàng lục. chiếu ( 1), tý số Hp/Hv không được nhò hơn 2, trong đó Hp
D. Hòa tan khoảng 30 mg chế phâm trong 1 ml ethanoỉ là chiều cao so với đường nền của đinh pic tương ứng với
96 % (TT) thêm 0,15 ml dung dịch sắt (ỈIỈ) cỉorid ỉ 0,5 % tạp chất A và Hy là chiều cao so với đường nền của điểm
(TT). Sẽ xuất hiện màu đò nâu, thấp nhất trên đường cong tách pic này ra khỏi pic tương
ứng với eolchicin.
Độ trong và màu sắc của dung dịch Giới hạn:
Dung dịch S: Hòa tan 0,10 g chế phẩm trong nước và pha Trẻn sắc ký đo thu được của dung dịch thử, điện tích của
loãng thành 20 ml với cùng dung môi. pic tương ímg với tạp chất A không được lớn hơn 3,5 lần
Dung dịch s phải trong (Phụ lục 9.2) và không được có diện tích pỉc chính trên sắc ký đồ cùa dung dịch đối chiếu
màu đậm hem màu mẫu VL3 (Phụ lục 9.3, phưomg pháp 2). (2) (3,5 %); diện tích của bất kỳ pic phụ nào ngoài pìc
Giói hạn acid - kiềm chính và pic tương ứng với tạp chất A không được lớn hơn
Thêm 0,1 ml dung dịch xanh hromothymoỉ (TT) vào 10 ml diện tích pic chính trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu
dung dịch s. Dung dịch không đổi màu hoặc chuyển sang (2) (1 %); tổng diện tích của tất cả các pic phụ ngoài pic
màu xanh lục. Màu của dung dịch phải chuyển sang xanh chính không được lớn hơn 5 lần diện tích pic chính trên sắc
lam khi thêm không quá 0,1 ml dung dịch natrỉ hydroxvd ký đồ thu được của dung dịch đối chiếu (2) (5 %). Bỏ qua
0,01 AÍ(CĐ). các pic có điện tích nhỏ hơn diện tích pic chính trên sắc ký
đổ thu được của dung dịch đổi chiếu (3) (0,05 %).
Góc quav cực riêng
Từ -235° đến -250°, tính theo chế phẩm khan (Phụ lục 6.4). Colchiccin
Hòa tan 50,0 mg chế phẩm trong ethanoỉ 96 % (TT) và pha Không được quả 0,2 %.
loãng thành 10,0 ml với cùng dung mồi. Hòa tan 50 mg chế phẩm trong nước vả pha loãng thành
5 ml với cùng dung môi. Thêm 0,1 ml dung dịch saỉ (ỈU)
Tạp chất liên quan cỉorỉd ỉ 0,5 % (TT). Dung dịch không được có màu đậm
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3). hơn màu của một hồn hợp gồm 1 ml dung dịch gốc màu
Pha động: Trộn 450 ml dung dịch kaỉi dihydrophosphat đô, 2 ml dung dịch gốc màu vàng vả 2 ml dung dịch gốc
0,68 % với 530 ml methanoỉ (TT). Sau khi để nguội đến màu xanh (Phụ ỉục 9.3, phương pháp 2).
nhiệt độ phòng, thêm meĩhanoỉ (TI) đến vừa đủ 1000 ml.
Điều chỉnh pH biểu kiến của dung dịch thu được đến 5,5 Cloroíbrm
bằng dung dịch acid phosphohc loãng (TT). Không được quá 0,05 % (Phụ lục 10.14).
Dung dịch thử; Hòa tan 20,0 mg ché phẩm trong một hỗn
hợp đồng thể tích của meỉhanoỉ (TT) và nước, và pha loãng Ethyl acetat
thành 20,0 ml với cùng hồn họp dung môi. Không được quá 6,0 % (theo khối lượng) (Phụ lục 10.14).
Dung dịch đối chiếu (Ị): Hòa tan 20,0 mg colchicin chuẩn Nước
dùng để kiểm tra tính thích họp của hệ thống trong một Không được quá 2,0 % (Phụ lục 10.3).
hỗn họp đồng thể tích của methano! (TT) và nước, vả pha Dùng 0,500 g chế phẩm.
loãng thành 20,0 ml với cùng hỗn hợp dung môi.
Dung dịch đoi chiếu (2): Pha loẫng 1,0 ml dung dịch Tro sulíat
thử thành 100,0 ml với một hỗn hợp đồng thể tích của Không được quá 0,1 % (Phụ lục 9.9, phương pháp 2).
methanoì (TT) và nước. Dùng 0,5 g chế phẩm.
Dung dịch đổi chiểu (3): Pha loãng 1,0 ml dung dịch đổi
chiêu (2) thành 20,0 mỉ với một hỗn hợp đồng thể tích cùa Định lượng
methanoỉ (TT) và nước. Ilòa tan 0,250 g chế phẩm bằng cách đun nóng nhẹ trong

314
DƯỢC ĐIỂN VIỆT NAM V VIÊN NÉN COLCHICIN

một hỗn họp gồm 10 ml anhydrìd acetic (77) và 20 ml phù hợp và pha loãng với cùng hỗn hợp dung môi để thu
toỉuen (77). Chuân độ băng dung dịch acìd percìonc được một dung dịch có nồng độ khoảng 5 gg/ml, lọc.
0 ỉ N (CĐ) . Xác định điểm kết thúc bằng phương pháp Dung dịch chuẩn: Hòa tan một lượng chất chuẩn colchicin
chuẩn độ đo điện thế (Phụ lục 10.2). đâ được cân chính xác trong hỗn hợp methanol - nước
1 ml dung dịch acidpercỉoric 0, ỉ N (Ctì) tương đương với (1 : 1) và pha loãng với cùng hỗn hợp dung môi để thu
39,94 mg C22H25NCV được một dung dịch có nồng độ khoảng 5 pg/ml.
Tiến hành xác định hàm lượng colchicin trong 1 viên bằng
Bảo quản phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3). Sử dụng pha động
Tránh ánh sáng. và các điều kiện sác ký như ở mục Định lượng.
Loại thuốc Định lượng
Thuốc điều trị bệnh gút. Phươne pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
Pha động: Pha loăng 45 ml dung dịch kaỉi dihydrophosphat
Chế phẩm 0,5 Mvới nước thành 450 mỊ thêm khoảng 530 ml methanoỉ
Viên nén. (77), làm nguội tới nhiệt độ phòng và thêm methanoỉ (77)
tới vừa đù 1000 ml. Điều chỉnh đến pH = 5,5 ± 0,05 bằng
dung dịch acid phosphoric 0,5 M (77).
VIÊN NÉN COLCHICIN
Dung dịch chuẩn: Hòa tan một lượng chẩt chuẩn colchicin
Tabeỉỉae Coỉchỉcin đã được cân chính xác trong hỗn hợp methanoỉ (77) và
nưởc (1 ; 1) và pha loãng với củng hỗn hợp dung môi để
Lả viên nén chứa colchicin. thu được một dung dịch có nồng độ khoảng 6 pg/ml. Dung
Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận dịch nàv ổn định trong 4 tháng khi được bảo quản trong lọ
“Thuốc viên nén” (Phụ lục 1.20) và các yêu cầu sau đây; kin tránh ánh sáng.
Hàm lượng colchỉcin, C22H25N0 6, từ 90,0 % đến 110,0 % Dung dịch thừ (chuẩn bị dung dịch ngay trước khi sử dụng);
so với lượng ghi trên nhãn. Lấv 20 viên nghiền thành bột mịn. Chuyên một lượng bột
viên đã được cân chính xác, tương đương với khoảng 0,6 mg
Định tính colchicin vào một bình định mức 100 ml, thêm khoảng 50 ml
Lấy một lượng bột vicn có chửa khoảng 20 mg colchicin hỗn hợp methanoỉ (77) và nước (1 ; 1), lắc 15 min. Rửa
nghiền với 20 ml nước, để lắng, lọc dung dịch trong phía thành bình và pha loãng đến vạch với cùng hồn hợp dung
trên vào một bình chiết. Chiết với 30 ml cloro/orm (77). môi, lọc.
Làm bay hơi dịch chiết cloroíbrm tới khô bằng cách làm Điêu kiện săc ký:
nóng nhẹ. Phổ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) cùa cắn phải Cột kích thước (250 mm X 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh B
phù hợp với phổ hấp thụ hồng ngoại của colchicin chuẩn. (5 (im).
Detector quang phổ từ ngoại đặt ờ bước sóng 254 nm.
Độ hòa tan (Phụ lục 11.4) Tốc độ dòng: 1,0 ml/min.
Tiên hành trong điều kiện tránh ánh sáng. Thể tích tiềm: 20 pl.
Thiết bị: Kiểu giò quay. Cách tiên hành:
Mội trường hòa tan: 500 ml nước. Tiêm dung dịch chuẩn và ghi diện tích pic đáp ứng. Xác định
Tốc độ quay. lOOr/min, hiệu năng của cột, số đĩa lý thuyết tính trên pic colchicin
Thời gian; 30 min. không nhỏ hon 4500; thời gian ỉưu của pic colchicin trong
Dung dịch thử: Lấy một phần dung dịch môi trường sau khoảng từ 5,5 đến 9,5 min; độ lệch chuẩn tương đối của
khi hòa tan, lợc, bỏ 20 ml dịch lọc đầu. diện tích pic colchicin trong các lần tiêm lặp lại không
Dung dịch chuẩn: Chuẩn bị một đung dịch colchicin chuẩn quá 2,0 %.
trong nước cỏ nồng độ tương ứng với nồng độ colchicin Tiêm lẩn lượt các dung dịch chuân vả thừ. Tính hàm lượng
của dung dịch thứ. colchicin, Cr H25N 0 6, trong viên dựa vào diện tích pic thu
Xác định hàm lượng colchicin được hòa tan bằng phương được từ dung dịch thừ và dung dịch chuẩn, hàm lượng
pháp săc ký lỏng (Phụ lục 5.3). Tiêm riêng biệt 50 Ịil mỗi C92H25NOó của colchicin chuẩn,
dung dịch thử và chuẩn vào hệ thống sắc ký. Sừ dụng pha
dộng và các điều kiện sắc kỷ như ở mục Định lượng. Bảo quản
Têu cầu: Không được ít hơn 75 % (Q) lượng colchicin, Nơi khô mát, tránh ảnh sáng.
c 22h 25n o 6, so với lượng ghi trên nhãn được hòa tan trong
30 min. Loại thuốc
Thuốc điều trị bệnh gút.
Độ đồng đều hàm lượng (Phụ lục 11.2)
Dung dịch thử: Lấy I viên nghiền thành bột mịn, thêm Hàm lưựng thuòng dùng
khoảng 50 ml hồn hợp methanoỉ (TT) và nước (1 : 1), lắc 0,25 mg; 0,5 mg.
^ mm, chuyên vào trong một bình định mức có thể tích

315
COLECALCIFEROL DƯỢC ĐIÊN VIỆT NAM V 1

COLECALCIFEROL chuẩn dùng đổ kiểm tra tinh phù hợp cùa hệ thống (chửa ..
Cholecaỉciýerolum tạp chất A) thành 5,0 ml bằng pha động. Đun nóng trong
Vitamin D3 cách thủy ờ 90 °c dưới sinh hàn hồi lưu trong 45 min và c!
làm nguội (tạo thành pre-coíecalciferol).
Dung dịch đoi chiếu (3): Pha loãng 10,0 ml dung dịch đối 2'
chiếu (1) thành 100,0 ml bằng pha động. Pha loãng 1,0 ml Ị
dung dịch thu được thành 100,0 ml bằng pha động. 2;
Điểu kiện sắc ký’: V; \
Cột kích thước (25 cm X 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh s H ìcq ' 1
geỉ dùng cho sắc ký (5 pm). ‘
Detector quang phổ tử ngoại đặt ở bước sỗng 265 nm.
Tổc độ dòng: 2,0 ml/min.
Thể tích tiêm: 5 ịil. ,
Cách tiến hành:
Tiêm dung địch thử, dung dịch đối chiếu (2) và (3).
C27H440 p.t.l: 384,6 Tiến hành sắc ký với thời gian gấp 2 lần thời gian lưu cùa .
Colecaỉciíerol là (5Z,7£)'9,10-secochoiesta-5,7,10(19)- colecalciferol. r
trien-3p-ol, phải chứa từ 97,0 % đến 102,0 % C27H44O. Thời gian lưu tương đối so với colecaỉciíerol (thời gian lưu
1 mg colecalciferoỉ tương đương với 40 000 ỈU hoạt lực khoảng 19 min): Pre-colecalciferol khoảng 0,5; tạp chẩt A
vitamin D chổng còi xương trên chuột. khoảng 0,6.
Kiểm tra tính phù hợp của hệ thống: Trên sắc ký đồ của
Tính chất dung dịch đổi chiếu (2), độ phân giải giữa pic của pre-
Tinh thể trắng hoặc gần như trắng, dễ biến đoi khi tiếp xúc coỉecalciĩerol và pic của tạp chất A ít nhất là 1,5.
với không khí, nhiệt độ và ánh sáng. Dễ tan trong ethanol Giới hạn:
96 %, tan trong trimethylpentan và dầu béo, thực tế không Tạp chất A: Diện tích pic tạp chất A không được lớn hơn \:
tan trong nước. diện tích pic chính trên sắc ký đồ cửa dung dịch đối chiếu
Trong đung dịch, tùy thuộc vào nhiệt độ và thời gian mà (3) (0,1%).
có thể xảy ra hiện tượng chuyển đồng phân thuận nghịch Các tạp chất khác: Với mồi tạp chất, diện tích pic không ;
thành pre-colecalciferol. Dung địch trong các dung môi được lớn hơn diện tích pic chính trên sắc ký đồ của dung /
mà không có chất chổng oxy hóa thì không ổn định, nên dịch đổi chiếu (3) (0,10%).
đùng ngay. Tổng diện tích pic của tất cả các tạp chất không được Lởn
hơn 10 lần diện tích pic chính trên sắc kỷ đồ cùa dung dịch ,
Định tính đổi chiếu (3) (1,0%). ^ ' Ị .
Phổ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của chế phầm phải Bỏ qua những pic có diện tích nhỏ hơn 0,5 lần diện tích pic !
phù hợp với phổ hấp thụ hổng ngoại của colecalciíeroỉ chính trên sắc ký đồ của dung dịch đổi chiếu (3) (0,05 %), 1
chuẩn. bỏ qua pic của pre-eolecaìeiferol. .?; ị
Ghi chú: :
Góc quay cực riêng Tạp chất A: (S/rưỂTH^lO-seeocholesta-S^lOOỘHrien-SỊỈ-ol
Từ + 105°*đén +112° (Phụ lục 6.4). (/nms-cholecalciferol, /r<mỹ-vitarnin D3).
Hòa tan nhanh không làm nóng 0,200 g chế phẩm trong Tạp chất B: cholesta-5,7-dien-3p-ol (7,8-didehyđrocholesterol, .r
ethanoỉ không cỏ aỉdehyd (TT) và pha loãng thành 25,0 ml provitamin D3). •; i
với cùng dung môi. Góc quay cực của dung dịch được xác Tạp chất C: 9ịị,l0a-cholesta-5,7-dien-3P-ol (lumisterol3). í
định trong thời gian không quá 30 min kể từ lúc pha. Tạp chất D: (6E)-9,10-secocholesta-5(10),6,8(14)-tnen-3p-oí ;
(iso-tachysteroh).
Tạp chất liên quan
Tạp chất E: (6£)-9,10-secocholesta-5(10),6,8-trien-3P'Ol ;>
Phương pháp sắc ký Ịỏng (Phụ lục 5.3). Chuẩn bị các dung
(tachysterol3). y
dịch tránh ánh sáng và không khí, dùng ngay sau khi pha.
Pha động: Pentanoỉ - hexan (3 : 997). Định Lượng
Dung dịch thử: Hòa tan không làm nóng 10,0 mg chế Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3). Điều kiện sẳc ký
phẩm trong trỉmethyỉpentan (ĨT) và pha loãng thảnh 10,0 ml như mô tả trong phần Tạp chất liên quan.
với cùng dung môi. Tiến hành sắc ký với dung dịch thử, dung dịch đối chiếu (1)- /
Dung dịch đoi chiểu (ỉ): Hòa tan không làm nóng 10,0 mg Tính hàm lượng của C27H44O trong chế phẩm dựa vào . -',
colecalcíferol chuẩn trong trỉmethỵỉpentan (TT) và pha điện tích pic thu được trên sắc ký đồ của dung dịch thử, A
loãng thành 10,0 ml với cùng dung môi. dung dịch đổi chiếu ( 1) và hàm lượng của C27H44Ơ trong
Dung dịch đổi chiếu (2): Pha loãng 1,0 mí colecalciíerol colecalciícrol chuẩn.
D ược ĐIÊN VIỆTNẠMV CORTISON ACETAT

Bảo quản Dưng dịch thứ: Cân 20 vicn (đã loại bỏ lớp vỏ bao nếu là
Colecálciíerol được bảo quản trong binh kín, dưới lớp khí viên bao), nghiền thành bột mịn. Cân chính xác một lượng
nitrogen, tránh ánh sáng vả ở nhiệt độ 2 °c đên 8 °c. Khi bột viên tương ứng với khoảng 50 pg colecalcííero! vào
dã mờ bình phải dùng ngay. bình định mức 100 ml, thêm 70 ml methanoỉ 90 % (77),
lắc trong 5 min, rồi để siêu âm 5 min. Thêm methanoỉ
Loại thuốc 90 % (77) vừa đủ đến vạch, lắc đều. Ly tâm và lọc qua
Vitamin. phễu xổp thủy tinh (Whatman GF/C là thích hợp).
Điều kiện sắc kỷ:
Chế phẩm
Cột kích thước (10 cm X 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh c
Viễn nén, thuốc uống dạng giọt,
(5 Ịim ) (Hypersil 5 ODS là thích hợp).
Viên nén calci và colecalciíerol,
Detector quang phổ từ ngoại đặt ở bước sóng 264 nm.
Tổc độ dòng: 1,0 ml/min
VIÊN NÉN COLECALCIFEROL Thể tích tiêm: 50 Jil.
Tabeiỉae Coìecaìciỷeroìi Cách tiến hành:
Tiêm riêng biệt dung dịch chuẩn vả đung dịch thử.
Tỉnh hàm lượng colecalciíerol, C27H44Ơ, trong viên, dựa
Là viên nén hay viên bao chứa colecalciíerol.
vào diện tích (hay chiều cao) của pic coỉecalciíeroi trên
Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận
sắc ký đồ thu được của dung dịch thử, dung dịch chuẩn và
“Thuốc viên nén” (Phụ lục 1.20) và các yêu cầu sau đây:
hàm lượng C27H44Ơ của coỉeealeiferol chuẩn.
Hàm lượng colecalcííerol, C27H44O, từ 90,0 % đến 125,0 % Ghi chú: 1 pg colecalciỉerol tương úng với 4 0 IƯ vitamin D,
so với lượng ghi trên nhãn.
Bảo quản
Bịnh tỉnh Nơi khô mát, tránh ánh sáng.
A. Trong mục Định lượng, thời gian lưu của pic chính trên
sắc ký đồ thu được của dung dịch thử phải tương ứng với Loại thuốc
Vitamin.
thời gian lưu của pic colecaleiíerol trên sắc ký đồ thu được
của dung dịch chuẩn. Hàm Iưọng thường dùng
B. Lắc một lượng bột viên tương ứng với 400 IƯ vitamín 400 IU.
D với 5 ml cỉoro/orm không cỏ ethanoỉ (77), lọc. Thêm
vào 1 ml dịch lọc 9 ml dung dịch antimony triclorid (77),
màu đỏ nâu tạo thành. CORTISON ACETAT
Cortisoni acetas
Độ đồng đều hàm lượng (Phụ lục 11.2)
Tiên hành băng phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3)
trong điều kiện tránh ánh sáng.
Pha động, Dung dịch chuẩn, Điều kiện sẳc kỷ và Cách tiến
hành: Như mô tả ở phàn Định lượng.
Dung dịch thử: Chuyển toàn bộ lượng bột đà nghiền mịn
cùa 1 viên vào bình nón đung tích 50 ml, thêm 20,0 ml
methanoỉ 90 % (77), đậy nút, lẳc đều và siêu âm 5 min.
Ly tâm và lọc qua phễu xốp thủy tinh (Whatman GF/C
Q23H30O6 p.t.l: 402,5
là thích hợp). Nếu cần, pha loãng dịch lọc với methanoỉ
90 % (77), để thu được dung dịch có nồng độ colecalciferol Cortison acetat là 17,2ỉ-dihydroxypregn-4-en-3,ll,20-
khoảng 0,00005 %. trion 21-acetat, chứa từ 97,0 % đến 103,0 % C2 tì30O6,
3

Tính hàm lượng coleealciíerol trong mỗi viên, dựa vào tính theo chế phẩm đã làm khô.
diện tích (hay chiều cao) của pic colecalciíerol trên sắc ký
đô thu được cùa đung dịch thử, dung dịch chuẩn và hàm Tính chất
lượng C27H44O của colecalcĩíerol chuẩn. Bột kết tinh trắng hoặc gần như trẳng, đa hình, thực tế
không tan trong nước, dễ tan trong methylen clorid, tan
Định lượng trong dioxan, hơi tan trong aceton, khó tan trong ethanol
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3), tiến hành trong 96 %, ether và methanol.
ftêu kiện tránh ánh sáng.
Pha động: Methanoỉ - nước (97 : 3). Định tính
bung dịch chuẩn: Dung dịch colecalciíerol chuẩn 0,00005 % Có thể chọn một trong hai nhỏm định tính sau:
tong methanol 90 % (77). Nhóm I: A, B.

317
CORTISON ACETAT DƯỢC ĐIÊN VIỆT NAM V

Nhóm II: c , D, E. Dung dịch đoi chiếu (ỉ): Hòa tan 25 mg cortison acetat
A. Phổ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) cùa chế phẩm chuân trong methanol (77) bằng cách làm nóng nhẹ và pha
phải phù hợp với phổ hấp thụ hồng ngoại của cortison loãng thành 5 ml với cùng dung mồi. Dung dịch nảy cũng ị
acetat chuẩn. Neu phổ của chất chuẩn và chể phẩm được được dùng để chuẩn bị dung dịch đối chiếu (2). Pha loãng}
đo ở trạng thái rắn có sự khác nhau thì ghi lại phổ của dung 2 ml dung dịch trên thành 10 ml với methylen cìorid (TT). \
dịch 5 % cùa chuẩn và chế phẩm trong methylen cìoriả Dung dịch đối chiếu (2): Chuyển 2 ml dung dịch thu được í
(77) trong cốc đo 0,2 mm. trong quá trình chuẩn bị của dung dịch đối chiếu ( 1) vào ;
B. Phương pháp sắc ký lớp mòng (Phụ ỉục 5.4). một ống nghiệm thủy tinh có dung tích 15 ml cỏ nút màn
Bàn mỏng: Siỉica gel F2ỹ .4 hoặc nắp bằng polytctra Auoroethylen, thêm 10 ml dung Ị
Dung môi khai triền: Trộn đều hỗn hợp gồm 1,2 thể tích dịch bão hòa kaỉì hvdrocarbonat trong methanoỉ (77) :
nước, 8 thể tích methanoỉ (77) với hỗn hợp gồm 15 thể và ngay lập tức cho một luông khí nitrogen đi nhanh qua 1
tích ether (TT) và 77 thể tích methyỉen clorid (TT). dung dịch trong 5 min, đậy nắp ống nghiệm. Đun nóng )
Dung dịch thử: Hòa tan 10 mg che phẩm trong hỗn hợp trong cách thủy ở 45 °c, tránh ánh sáng trong 2 h 30 min. Ị
methanoỉ - methyỉen cỉorid (1 : 9), pha loãng thành 10 ml Đê nguội. ■;
với cùng dung môi. Cách tiến hành:
Dung dịch đoi chiểu (ỉ): Hòa tan 20 mg cortison acetat Chấm riêng biệt lên bàn mỏng 5 Ịil mỗi dung dịch trên. '1
chuẩn trong hồn họp methanol - methylen cỉorìd (1 : 9) rồi Triển khai sắc kỷ đến khi dung môi đi được ỉ 5 cm. Để i:
pha loãng thành 20 ml với cùng dung môi. bản mòng khô ngoài không khí và quan sát dưới ánh sáng ị
Dung dịch đối chiếu (2): Hòa tan 10 mg hydrocortison tủ ngoại ở bước sóng 254 nm. vết chính trên mỗi sắc ký
acetat chuẩn trong dung dịch đối chiếu ( 1) và pha loãng đồ thu được của các dung dịch thừ phải giống về vị trí, *
thành 10 ml băng dung dịch đối chiếu ( 1). kích thước với vết chính trên sắc ký đồ của dung dịch ;
Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng 5 pl của đoi chiểu tương ứng. Phun lên bản mỏng dung dịch acid
mồi dung dịch trên. Triển khai sắc ký đen khi dung môi suỉỷuric trong ethanoỉ (77). sấy bản mòng ở 120 °c trong TỈ
đi được 15 cm. Để bản mỏng khô ngoài không khí và soi 10 min hoặc tới khi vết xuất hiện. Để nguội. Quan sát -ị
dưới ánh sáng tử ngoại ờ bước sóng 254 nm. vết chính dưới ánh sáng ban ngày và ánh sáng tử ngoại ở bước sóng •;!
thu được trên sắc kỷ đồ của dung dịch thừ phải giống về 365 nm. vết chính thu được trên mỗi sắc ký đồ cùa dung (ị
vị trí và kích thước của vết trên sắc ký đồ của dung dịch dịch thừ'phải giống về vị trí, màu sắc dưới ánh sáng ban
đối chiếu (1). ngày, huỳnh quang dưới ánh sáng từ ngoại ở bước sóng ;<
Phun lên bản mỏng dung dịch acid sidýurìc trong etha no ỉ 365 nm, và kích thước với vết chính trên sắc ký đồ của
(TT). Sấy bản mỏng ở 120 °c trong 10 min hoặc đến khi dung dịch đối chiếu tương ứng. Những vết chính trên sắc ;
xuất hiện vết. Đe nguội. Quan sát bản mỏng dưới ánh sáng ký đồ của dung dịch thử (2) và dung địch đối chiếu (2) có Ị
ban ngày vả tử ngoại ờ bước sóng 365 nm. vét chính thu giá trị Rf thấp hơn so với giá trị Rf cùa vết chính trên sắc ị
được trên sắc ký đồ của đung dịch thừ phải giống về vị trí, kv đồ cùa dung dịch thứ ( 1) và dung dịch đối chiếu ( 1). j
màu sắc dưới ảnh sáng ban ngày, huỳnh quang dưới ánh D. Thêm 2 mg chế phẩm vào 2 ml acid suỉýuric (77) và Ị
sáng tử ngoại 365 nm và kích thước với vết chính trên sắc lắc cho tan. Trong vòng 5 min, màu vàng nhạt xuất hiện. j
ký đồ của dung dịch đối chiếu (1). Phép thử chỉ có giá trị Thêm vào dung dịch trên 10 mỉ nước và trộn đều. Màu bị Ị
khi dung dịch đối chiếu (2) cho 2 vểt tách rõ ràng, biến mất và dung dịch vẫn trong. >
c. Phương phảp sắc ký lớp mòng (Phụ lục 5.4). E. Khoảng 10 mg chế phẩm cho phản ứng đặc trưng của :
Bản mỏng: Siỉìca geỉ F -254
nhóm acetyl (Phụ lục 8.1).
Dung môi khai triên: Trộn đều hỗn họp gom 1,2 thể tích
nước, 8 thể tích methanoỉ (TT) với hỗn họp gồm 15 thể Góc quay cực riêng ị
tích ether (77) và 77 thể tích methyỉen cỉorid (TT). Từ +211a đển +220°, tính theo chế phẩm đã làm khô (Phụ iị
Dung dịch thử (ỉ): Hòa tan 25 mg chế phẩm trong methanol lục 6.4). ^ ^ 'ị
(TT) bàng cách đun nóng nhẹ và pha loãng thành 5 ml với Hòa tan 0,250 g chế phẩm trong dioxan (77) và pha loãng 1
cùng dung môi. Dung dịch này cũng được dùng để chuẩn thành 25,0 ml với cùng dung môi. %
bị dung dịch thử (2). Pha loãng 2 ml dung dịch trên thành -Ị
10 m! với methyỉen cỉorid (77). Tạp chât liên quan
Dung dịch thử (2): Chuyển 2 ml dung dịch thu được trong Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
quá trình chuẩn bị cùa dung dịch thử (1) vào ống nghiệm Pha động: Trộn đều 400 ml acetonitril (77) với 550 nil
thủy tinh dung tích 15 ml có nút mài hoặc năp bằng nước và để cân bẳng; điều chỉnh thể tích đến 1000 ml bang y
poỉytetraữuoroethylen, thêm 10 ml dung dịch bão hòa kaỉi nước và trộn đêu lại.
hydrocarbonat trong meỉhanoỉ (77) và ngay lập tức cho một Dung dịch thử: Hòa tan 25,0 mg chế phẩm trong pha động 5
luồng khí nitrogen đi nhanh qua dung dịch trong 5 min, đậy và pha loãng thảnh 10,0 ml bàng pha động. 4
nắp Ống nghiệm. Đun nóng trong cách thủy ở 45 °c, tránh Dung dịch đối chiểu (ỉ): Hòa tan 2 mg cortison acetat =•
ánh sảng trong 2 h 30 min. Để nguội. chuẩn và 2 mg hydrocortison acetat chuẩn trong pha động I

318
DƯỢC ĐIÈN VIỆT NAM V VIÊN NÉN CORTISON

và pha loãng thành 100,0 ml bằng pha động. VIÊN NÉN CORTISON
Dung dịch đối chiểu (2): Pha loãng 1,0 ml dung dịch thử Tabelỉae Cortisonỉ
thành 100,0 ml bằng pha động.
Diều kiện sac ký: Là viên nén chứa cortison acetat.
Còt kích thước (25 cm X 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh là Chế phâm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận
octadecyỉ silica ge[ dùng cho sắc ký (5 pm). "Thuốc viên nén” (Phụ lục 1.20) và các yêu cầu sau đây:
Detector quang phổ hấp thụ từ ngoại ở bước sóng 254 nm.
Tốc độ dòng: 1 ml/min. Hàm lượng cortison acetat, C23H30O6, từ 90,0 % đến
Thể tích tiêm: 20 pl. 110.0 % so với lượng ghi trên nhãn.
Cách tiến hành: Định tính
Cân bẳng cột với pha động ờ tốc độ dòng 1 ml/min trong A. Lẩy một lượng bột viên tương ứng với khoảng 30 mg
khoảng thời gian 30 min. cortison aeetat, thêm ỉ 5 mỉ cỉoroform (Tỉ), khuấy kỹ 15 min
Tiến hành sắc ký dung dịch đối chiếu (2), điều chinh độ và lọc. Bay hơi dịch lọc đến khô trên cách thủy, cắn thu
nhạy sao cho chiều cao của pic chính trong sắc ký đồ được dùng cho các phép thừ sau:
không dưới 50 % của thang đo. Hòa tan 1 mg cắn trong 10 ml methanol (77). Lấy 1 ml dung
Tiển hành sắc ký dung dịch đối chiếu (1), thời gian lưu dịch, thêm 8 mỉ dung dịch phenyỉhỵdrazỉn suỉfat (TT) mới
của hydrocortison acetat khoảng 10 min và của cortison pha, đun nóng ờ 70 °c trong 15 min. Xuất hiện màu vàng.
acetat khoảng 12 min. Phép thử chỉ có giá trị khi hệ sô Hòa tan khoảng 2 mg cắn trong 2 ml acidsidfuric (Tỉ), để
phân giãi eiữa pic tương ứng với hydrocortison acetat và yên 5 min. Xuất hiện màu vàng hay cam nhạt. Màu phai
cortison acetat ít nhất là 4,2; nếu cần thiết, điều chình nống dần khi pha loàng với 10 ml nước, dung dịch vẫn trong.
độ acetonitril trong pha động. B. Trong mục Định lượng, thời EÌan lưu của pic chính trên
Tiến hành chạy sắc ký dune dịch thử và dung dịch đối sắc ký đô thu được của dung dịch thử phải tương ứng với
chiếu (2) trong khoảng thời gian gấp 2 lần thời gian lưu thời gian lưu của pic chính trên sắc ký đồ thu được của
cùa pic chính. dung dịch chuẩn.
Giới hạn: Trong sắc ký đồ của dung dịch thứ:
Diện tích của bất kỳ’ pic nào ngoài pic chính không được Độ hòa tan (Phụ lục 11.4)
lớn hơn 0,5 lần diện tích của pic chính trong sắc ký đồ của Thiết bị: Kiểu cánh khuấy
dụng dịch đối chiếu (2) (0,5 %). Môi trường hòa tan: 900 ml dung dịch natri lauryl sulfat 0,3 %.
Tổng diện tích của tất cả các pic phụ không được lớn hơn Tồc độ quay: 50 r/min.
1,5 lần diện tích của pic chính trong sấc ký đồ của dung Thời gian: 45 min.
dịch đối chiếu (2) ( 1,5 %). Cách tiến hành:
Bò qua bảt kỳ pic phụ nào có diện tích nhỏ hơn 0,05 lần Dung dịch chuân: Dung dịch cortison acetat chuẩn 0,0028 %
diện tích của pic chính trong sắc ký đồ của dung dịch đổi trong môi truờn£ hòa tan.
chiếu (2). Dung dịch thứ: Sau thời gian hòa tan quy định, lấy một
phần dịch hòa tan và lọc, loại bỏ dịch lọc đầu.
Mất khối lượng do làm khô Đo độ hấp thụ của các dung dịch ờ bước sóng hấp thụ cực
Không được quá 0,5 % (Phụ lục 9.6). đại ờ khoảng 242 nm (Phụ lục 4.1) trong cốc đo dày 1 cm,
(0,500 g; 100 °c đen 105 °C). dùng môi trường hòa tan làm mẫu trắng. Tính hàm lượng
Định luựng cortison acctat, C23H3o06, trong mồi viên, dựa vào độ hấp
thụ đo được cùa dung dịch chuẩn, dung dịch thử và hàm
Hòa tan 0,100 g chế phẩm trong ethcmoỉ 96 % (TT) và
pha loãng thành 100,0 ml bằng cùng dung môi. Hút lượng C23H3o0 6của cortison acetat chuẩn.
2,0 ml dung dịch trẽn, pha loãng thành 100,0 ml bàng ethanoỉ Yêu cầu: Không được ít hơn 70 % (Q) lượng cortison
96 % (77 ). Đo độ hẩp thụ (Phụ lục 4.1) của dung dịch ở acetat, C23H30O0, so với hàm lượng ghi trên nhàn được
bước sóng cực đại 237 nm. Tính hàm lượng C23H30O6 theo hòa tan trong 45 min.
A( l %, I cm), lấy giá trị A (1 %, 1 cm) của cortison acetat T ạp chẩt liên quan
ờ bước sóng 237 là 395. Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
Bảo quản Pha động: Trộn 400 ml acetonitriỉ (TT) với 550 ml nước,
Trong đô đựng kín, tránh ánh sáng. đề cân bàng, thêm nước vừa đù 1000 m Ị lắc đều.
Các dung dịch sau pha ngay tncởc khi dùng.
Loại thuốc Dung dịch thứ: Cân chính xác một lượng bột viên tương
Corticosteroid. ứng với khoảng 25 mg cortison acetat, thêm 10 ml pha
động, lấc siêu âm 10 min, lọc.
Chế phẩm Dung dịch đỗi chiểu: Pha loãng 1,0 ml dung dịch thừ thành
Viên nén.
100.0 ml với pha động, lắc đều.

319
CYANOCOBALAMIN DƯỢC ĐIÉN VIỆT NAM V í
Dung dịch phàn giải: Dung dịch chứa 0,002 % cortison chỉ có giá trị khi độ phân giải giừa hai pic cortison acetat
acetat chuẩn và 0,002 % hydrocortison acetat chuẩn trong và prednisolon ít nhất là 5,0.
pha động. Tiêm riêng biệt dung dịch chuẩn và dung dịch thử.
Điêu kiện sác ký: Tính hàm lượng cortison acetat, C23H30O6. trong viên, dựa -
Cột kích thước (25 cm X 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh c vào diện tích (hay chiều cao) cùa pic cortison acetat trong •
(5 jLtm) (Hypersil ODS là thích hợp). sắc kỷ đồ thu được của dung dịch thử, dung dịch chuẩn và
Detector quang pho từ ngoại đặt ờ bước sóng 254 nm. hàm lưựng C23H30O6 của cortison acetat chuẩn. Ị
Tốc độ dòng: 1,0 ml/min. ị
Thể tích tiêm: 20 pl. Bảỡ quản
Cách tiên hành: Nơi khô mát. tránh ánh sáng.
Cân bàng cột với pha động trong 30 min. Loại thuốc
Tiêm dung dịch đối chiếu. Điều chinh độ nhạy của hệ
Cortỉcosteroid.
thống sao cho chiều cao của pic chính trên sắc ký đồ thu
được ít nhất bàng 50 % thang đo. Hàm lượng thường dùng
Tiêm dung dịch phân giải. Trên sắc ký đồ thu được với các 25 mg.
điều kiện sắc ký đã mô tả, thời gian lưu cùa hydrocortison
acetat khoáng 10 min và của cortison acctat khoảng 12 min.
Phép thừ chỉ có giá trị khi độ phân giải giữa hai pic CYANOCOBALAM1N
hydrocortison acetat và cortison acctat ít nhất là 4,2. Nếu Cyatìocobaỉamìnum
cần, điều chình tỳ lộ acetonitril trong pha động.
Tiêm riêng biệt dune dịch thừ và dung dịch đối chiếu.
Tiến hành sẳc ký với thời gian gấp đôi thời gian lưu cùa pic
chính. Trong sắc ký đô thu được của dung dịch thử, diện tích
của bất kỳ pic phụ nào không được lớn hơn 1/2 diện tích của
pic chính trong sắc ký đồ thu được của dung dịch đổi chiếu
(0,5 %), tồng diện tích của tất cả các pic phụ không được
lớn hơn 1,5 lần diện tích cùa pic chính trong sắc ký đồ thu
được của dung dịch đối chiếu (1,5 %). Không tính đến các
pic có diện tích nhỏ hơn 0,05 lẩn diện tích cùa pic chính
trong sác ký đồ thu được của dung dịch đối chiếu (0,05 %).

Định lưọng
Phương pháp sắc ký lòng (Phụ lục 5.3).
Pha động: Methanol 60 %
Dung dịch chuẩn: Chuẩn bị dung dịch chứa 0,02 % cortison
acetat chuẩn trong methanoỉ 677). Tiếp tục pha loãng
50,0 ml dung dịch thu được thành 100,0 mỉ với nước, lắc đều.
Dung dịch phản giải: Chuẩn bị dung dịch chứa 0,02 %
cortison acetat chuẩn và 0,02 % prednisolon chuẩn trong
C63HB8CoNl4O u P p.t.l: 1355,0
methannỉ 677). Tiếp tục pha loãng 50,0 ml đung dịch thu
được thành 100,0 ml với nước, lắc đều. Cyanocobalamin là a-(5,6-dimethylbenzimidazol-l-yl)
Dung dịch thử: Cân 20 viên, nghiền thành bột mịn. Cân cobamid cyanid, phải chứa từ 96,0 % đến 102,0 %
chính xác một lượng bột viên tương ứng với khoáng C63Hg8CoN|40 ] 4P, tính theo chế phẩm đã làm khô.
10 mg cortison acetat, thêm 50 ml methanoỉ 677), lẳc kỹ,
rồi để siêu âm 2 min, thêm nước vừa đù 100,0 ml, lắc đều, Tính chất 1
ly tâm. Sừ dụng dịch trong ở trên. Bột két tinh hoặc tinh thể màu đỏ đậm, hơi tan trong nước V
Điểu kiện sắc kỷ: và trong ethanol 96 %, thực tế không tan trong aceton và ;
Cột kích thước (25 cm * 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh end- trong ether. Dạng khan rất hút ẩm.
capped octadeeyìsììyỉ siỉica g e ỉ dùng cho sắc kỳ' (5 pin)
Định tính
(Hypersil ODS là thích hợp).
A. Hòa tan 2,5 mg chế phâm trong nước và pha loãng .Ị
Detector quang phổ tử ngoại đặt ờ bước sóng 240 nm.
Tổc độ dòng: 1,5 ml/min. thành 100,0 ml với cùng dung môi. Phổ hấp thụ tử ngoại
Thể tích tiêm: 20 |iì. và khả kiến (Phụ lục 4.1) của dung dịch trên trong khoảng
Cách tiến hành: dái sóng từ 260 nm đến 610 nm có 3 cực đại hấp thụ ờ
Tiêm dung dịch phân giải và ghi lại sắc ký đồ. Phép thử 278 run, 361 nm và 547 nm đến 559 nm. Tỷ sổ độ hâp .

320
DƯỢC ĐIÊN VIỆT NAM V THUỐC TIÊM CYANOCOBALAMÍN

thu cưc đại ờ 361 nm so với độ hâp thụ cực đại ờ 547 nm Tông diện tích của các pic phụ không được lớn hcm diện
đến 559 nm từ 3,15 đến 3,45. Tỷ sổ độ hấp thụ cực đại ờ tích pic chính trên sắc ký đồ của dung dịch đổi chiếu ( 1)
361 nm so với độ hâp thụ ờ 278 nm từ 1,70 đên 1,90. (3,0 Vo).
B phươna pháp sãc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4). Quá trình Bỏ qua tẩt cả các pic có diện tích nhỏ hcm diện tích của pic
sẳc ký được tiên hành tránh ánh sáng. chính trên sắc ký đo của đung dịch đổi chiếu (2).
Bản mỏng: Siỉỉca geỉ G.
Mất khối lượng do làm khố
Diino môi khai triên: Dung dịch amonìac Ỉ 0 % - methanoỉ
Không được quá 12,0 % (Phụ lục 9.6).
- dicỉoromethan (9 : 30 : 45).
(20,00 mg; áp suất giảm; phosphor pentoxyd; 100 °c đén
Dunơ dịch thừ: Hòa tan 2 mg ché phẩm trong 1 mỉ hỗn hợp
105 °C; 2 h).
đồns thể tích ethanol 96 % (TT) và nước.
Dung dịch đôi chiêu: Hòa tan 2 mg cyanocobalamin chuân Địnhlưựng
trong 1 mi hỗn họp đồng thể tích ethanol 96 % (TT) và nước. Hòa tan 25,00 mg che phẩm trong nước và pha loãng thành
Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng 10 pl mỗi 1000,0 ml với cùng dung môi. Đo độ hấp thụ (Phụ lục 4.1)
dung dịch trên. Triển khai sắc kỷ trong bình sắc ký không cùa dung dịch trên ở bước sóng cực đại 361 nm. Tính hàm
bão hòa dung môi đến khi dung môi đi được ỉ 2 cm. Để lượng C68H88CoN]4O l4P theo A (1 %, 1 cm), lấy 207 là giá
bàn mỏng khô ngoài không khí và quan sát dưới ánh sáng trị A (1 %, ỉ cm) ở bước sóng 361 nm.
ban ngày, vết chính trcn sấc ký đồ của dung dịch thừ phải
tương ứng với vết chinh trên sắc ký đồ của dung dịch đối Bảo quản
chiếu về vị trí, màu sắc và kích thước. Trong bao bì kín, tránh ánh sáng.

Tap chất liên quan Loại thuốc


Phương pháp săc ký lòng (Phụ lục 5.3). Vitamin.
Pha động: Trộn 26,5 thổ tích methanoì (Tĩ) với 73,5 thổ
Chế phẳm
tích dung dịch dinatrỉ hỵdrophosphat Ị,0 %, điều chỉnh
Viên ncn, thuốc tiêm.
đến pH 3,5 bàng acidphosphoric (77). Pha động này chỉ
dùng được trong thời gian 2 ngày.
Dung dịch thử: Hòa tan 10,0 mg chế phẩm trong pha động THUỐC TIÊM CYANOCOBALAMIN
và pha loãng thành 10,0 ml với cùng dung môi. Dùng bỳectỉo Cyanocobaỉaminỉ
trong vòng ỉ h.
Dung dịch đôi chiếu (ì): Pha loãng 3,0 ml dung dịch thừ Thuốc tiêm vitamin Bp.
thành 100,0 ml bằng pha động. Dùng trong vòng 1 h. Là dung dịch vô khuân của cyanocobalamin trong nước đẻ
Dung dịch đoi chiểu (2): Pha loãng 5,0 ml dung dịch thử pha thuốc tiêm, có thể chứa một số chểt ổn định.
thành 50,0 ml bằng pha động. Lấy 1,0 ml dung dịch này pha Chể phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận
loăng thành 100,0 ml bằng pha động. Dùng trong vòng 1 h. ‘Thuốc tiêm, thuổc tiêm truyền” (Phụ lục 1.19) và các yêu
Dung dịch phân giải: I lòa tan 25 mg chế phẩm trong cầu sau đây:
10 mỉ nước, làm nóng nếu cần thiết. Đe nguội và thêm
5 ml dung dịch cỉoranùn T 0,1 % và 0,5 ml dung dịch Hàm Iưọng cyanocobalamin, C63H88CoNi40 ]4P, từ 95,0 %
acid hydrocỉoric 0,05 M (77). Pha loãng thành 25 ml bằng đến 115,0 % so với lượng ghi trên nhãn.
nước. Lắc và để yên trong 5 min. Pha loãng 1,0 m! dung
Tính chất
dịch này thành 10,0 ml bằng pha động và tiêm ngay.
Dung dịch trong, màu từ hồng đến đỏ.
Điêu kiện sắc ký:
Cột kích thước (25 cm x 4 mm) được nhồi octyỉsilyỉ siỉìca Định tính
geỉ dùng cho sắc ký (5 ịim). Trong phàn Định lượng, phổ hấp thụ tử ngoại (Phụ ỉục
Deteetor quang phổ tử ngoại đặt ở bước sóng 361 nm. 4.1) của dung dịch thử có các hấp thụ cực đại ở 278 nm,
Tốc độ dòng: 0,8 ml/min. 361 nm và ờ khoảng 547 đến 559 nra. Tỷ số độ hấp thụ
Thê tích tiêm: 20 Ịil. ờ cực đại 361 nm so với độ hấp thụ ờ cực đại khoảng
Cách tiến hành: 547 nm đến 559 nm từ 3,15 đến 3,45. Tỷ số độ hấp thụ ờ
Tiên hành sắc ký với thời gian gấp 3 lần thời gian lưu của cực đại 361 nm so với độ hấp thụ ờ cực đại 278 nm từ 1,70
cyanocobalamin. đến 1,90.
Thép thử này chì có giả trị khi trên sấc ký đồ của dung dịch
phân giải có 2 pic chính với độ phân giải giữa 2 pic này ít pH
^ â t là 2,5, và trên sắc ký đồ cùa dung dịch đổi chiếu (2) Từ 4,0 đến 6,0 (Phụ lục 6.2).
co 1 pic chính mà tỷ số giừa chiều cao của pic này so với
Nội độc tố vi khuẩn
dộ nhiều đường nền không nhò hơn 5.
Không được quá 0,4 EU/pg cyanocobalamin (Phụ lục 13.2).
Giới hạn: Trôn sắc ký đồ của dung dịch thử:

321

CYPROHEPTADIN HYDROCLORID DƯỢC ĐIÊN VIỆT NAM V

Địnhlưọng Pho động A: Dung dịch đệm pH 4,5 - acetonitrìl dừng


Lấy chính xác một thể tích chế phâm, pha loãng với nước trong phưovg pháp SÚC ký' (60 : 40).
để thu được dung dịch có nong độ cyanocobalamin khoảng Pho động B: Dung dịch đệm pH 4,5 - acetonitriỉ dùng
25 pg/ml. Đo độ hấp thụ (Phụ lục 4.1) cùa dung dịch thu trong phưcmgpháp sắc ký (40 : 60).
được ở bước sóng 361 ma, trong cốc đo dày 1 cm, so với Dung dịch thử: Hòa tan 40,0 mg chế phẩm trong pha động
mẫu trắng là nước. Tính hàm lượng cyanocobalamin, A và pha loãng thành 20,0 ml với cùng dung môi.
C65H88CoNl40 | 4R trong thuổc tiêm theo A (1 %; 1 cm). Dimg dịch đối chiếu (!): Pha loãng 1,0 ml dung dịch thừ
Lấy 207 là giá trị A (1 %; 1 cm) ờ bước sóng 36 ] nm. thành 100,0 inl bằng pha động A. Pha loãng 1,0 ml dưng
dịch thu được thành 10,0 ml bàng pha động A.
Bảo quản Dun g dịch đoi chiểu (2): H òa tan 2,0 mg dibenzocyclohepten
Nơi khô mát, tránh ánh sáng.
chuẩn (tạp chất A); 2,0 mg dibenzosuberon chuẩn (tạp
Loại thuốc chất B) và 2,0 mg tạp chất c chuẩn của cyproheptadin :
Vi tam in, trong pha động A, thêm 1,0 ml dung dịch thừ và pha loãng
thành 100,0 ml bằng pha động A.
Hàm lượng thường dùng Dung dịch đối chiếu (ĩ): Pha loãng 1,0 ml dung dịch đổi
200 pg/ml; 500 pg/ml. chiếu (2) thành 10,0 ml bàng pha động A.
Điều kiện sắc ký:
Cột kích thước (25 cm X 4,6 mm) được nhôi pha tĩnh B
CYPROHEPTADIN HYDROCLORID (5 pin). I
Cyproheptadinỉ hydrochlorìdum Detector quang phô tử ngoại đặt ờ bước sóng 230 nm.
Tổc độ dòng: 1,0 ml/min.
Thể tích tiêm: 10 pl.
Cách tiên hành:
Tiến hành sắc ký theo chương trình dung môi như sau:
Thời gian Pha động A Pha động B
(min) (% tt/tt) (% tí/tt)
0 - 10,0 100 0
10,0 - 10,1 100 — 0 0 — 100
C 21H21N.HC 1. va H 20 p.t.l: 350,9 10,1 -35 0 100
Cyprohcptadin hydroclorid là 4-(5/Y-dibenzo[ơlỰỊ[7]anu]cn- Thời gian lưu tương đối so với cyproheptadin (thời gian ị
1-methylpiperidin hydroclorid sesquihydrat, phài chứa từ lưu khoảng 8 min): Tạp chất c khoảng 0,7; tạp chất B J
98,5 % đán 101,0 % C2iH h N,HCỈ, tính theo chế phẩm khan. khoảng 2,6; tạp chất A khoảng 3,9.
Kiểm tra tính phù hợp của hệ thống: Trên sắc ký đồ của !
Tính chất
dung dịch đối chiếu (2), độ phân giãi giừapic của tạp chất c ■
Bột kết tinh trắng hoặc vàng nhạt. Khó tan trong nước, dễ
và pic của cyprohepladin ít nhất là 7,0. .1
tan trong methanol, hơi tan trong ethanol 96 %.
Giới hạn: ự
Định tính Tạp chất A. B, C: Với mồi tạp chất, diện tích pic không
A. Phồ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) cùa chế phẩm phài được lớn hơn 1,5 lần diện tích pic tương ứng trên sắc ký .)
phù hợp với phổ hẩp thụ hồng ngoại cùa cyproheptadin đồ của dung dịch đổi chiếu (3) (0,15 %). lỊ
hyđrocloriđ chuẩn. Các tạp chất khác: Với mỗi tạp chất, diện tích pic không ;Ị
B. Dung dịch chế phẩm bão hòa trong nước cho phàn ứng được lớn hơn diện tích pic chính trên sắc ký đồ của dung ,ệ\
(B) của cỉorid (Phụ lục 8.1). dịch đối chiểu ( 1) (0, ỉ 0 %). ^ fị
Tổng diện tích pic của tất cả các tạp chất không được lớn yì
Giới hạn acỉd hơn 5 lần diện tích pic chính trên sắc ký đo cùa dung dịch íỷị
Hòa tan 0,10 g chế phẩm trong nước và pha loãng thành
đối chiểu (1) (0,5 %). ^ 4j
25 ml với cùng dung môi. Thêm 0,1 ml dung dịch đỏ
Bò qua những pic cớ diện tích nhỏ hơn 0,5 lần diện tích pic '■!
methvỉ (TT). Dung dịch sẽ chuyển màu khi thêm không chính trcn sắc kỷ dồ cùa dung dịch dối chiêu (1) (0,05 %). •
qưá 0,15 ml dung dịch natri hydroxyd 0,0ĩ N (CĐ).
Ghi chú: Gi
Tạp chất liên quan Tạp chất A: 5//-dibenzo[ứ,i/Ị[7]aimu]en (dibenzocyclohepten). Ệ:ị
Phương pháp sắc ký lòng (Phụ lục 5.3). Tạp chất B: 10,1 l-dihyđro-5/Y-dibenzo[nr,d][7]annulen-5-on
Dung dịch đệmpH4,5: Hòa tan 6,12 g koỉì dihydrophosphat (dibenzơsuberon). ựi
(TT) trong 900 ml nước, điều chỉnh ctến pH 4,5 bàng acid Tạp chất C: 5-(l-mcthylpipcndin-4-yl)-5//-dibenzo[í7,<73[7] 'ự
phosphorìc (TT) và thêm nước vừa đừ 1000 ml. annuIen-5-ol. ;-Ị-

322
Dược ĐIÉN VIỆT NAM V VIÊN NÉN CYPROHEPTADIN HYDROCLORID

NlTỚC Mói trưìrng hòa tan: 500 ml dung dịch acid hydroc.loric
Từ 7 0 % đến 9,0 % (Phụ lục 10.3). 0,1 a Ĩ(TT).
Dung 0,200 g chế phẩm. Tốc độ quay: 50 r/min.
Thời gian: 30 min.
Tro sulfat Cách tiến hành: Lấy một phần dung dịch môi trường sau
Không được quá 0,1 % (Phụ lục 9.9, phương pháp 2). khi hòa tan, lọc, bỏ 20 ml dịch lọc đầu, pha loãng bàng môi
Dung 1,0 g chế phẩm. trường hòa tan nếu cần. Đo độ hấp thụ (Phụ ỉục 4.1) của
dung địch thu được ờ cực đại 285 nm, dùng dung dịch ơcid
Định lượng
Hoa tan 0.250 g chế phẩm trong hồn hợp gồm 5,0 ml hydrocỉoric 0, ỉ M (77) làm mẫu trắng. Tiến hành so sánh
dung ciich acid hydrocỉoric 0,0 Ị N (CĐ) và 50 mỉ ethanoỉ với độ hấp thụ của dung dịch cyproheptađìn hyđrođorid đối
96 % (77). Chuẩn độ băng dung dịch natrỉ hydroxyd 0,ỉ N chiếu có nồng độ tương đương pha trong môi trường hòa tan.
(CĐ). Xác định điểm kết thúc bằng phương pháp chuẩn độ Yêu cầu: Không ít hơn 80 % (Q) hrợng cyproheptadin
đo điên thế (Phụ lục 10.2). Đọc thê tích dung dịch natri hydroclorid, CƯH21N.HCI, so với lượng ghi trên nhãn được
hydroxvd 0,1 N (CĐ) được thêm vào giữa hai điêm nôn. hòa tan trong 30 min.
1 m i dung dịch natri hydroxyd 0,1 ,v (CĐ) tương đương
Tạp chất liên quan
với 32,39 mg C21H21N.HCI.
Phương pháp sắc ký lớp mỏng {Phụ lục 5.4).
Bảo quản Bản mỏng: Siỉỉca geỉ 60,
Trong bao bì kín, tránh ánh sáng. Dung môi khơi triển: Methanoỉ - dỉcỉoromethan (10 : 90).
Dung dịch thừ (ỉ): Hòa tan một lượng bột viên tương ứng
Loai thuốc với 50 mg cyproheptadin hydroclorid khan trong 5 mỉ
Thuốc kháng histamin H[. dung môi khai triển, lẳc trên máy lắc trong 10 min, lọc.
Chể phẩm Dung dịch đối chiếu (ỉ): Dung địch đibenzocyclohepten
Viên nén. chuẩn 0,002 % trong dung môi khai triển.
Dung dịch thử (2): Lấy 1 thê tích dung dịch thừ (1) pha
ỉoâng thành 10 thể tích với dung môi khai triển.
VIÊN NÉN CYPROHEPTADĨN HYDROCLORID Dung dịch đối chiếu (2): Lấy 1 thể tích dung dịch thừ (1)
Tabelỉae Cyproheptadinỉ hydrocỉoridi pha loãng thành 100 thể tích với dung môi khai triển. Pha
loãng tiếp 10 lần với dung môi khai triển.
Là viên nén chứa cyproheptadin hydrocỉoriđ. Dung dịch đối chiểu (3): Dung dịch cyproheptadin
Chế phám phải đáp ứng các yêu cẩu trong chuyên luận hydroclorid chuẩn 0,1 % trong dung môi khai triển.
“Thuôc viên nén” (Phụ lục 1.20) và các yêu câu sau đây: Cách tiền hành: Chấm riêng biệt lèn bản mòng 10 pl mỗi
dung dịch trên. Sau khi triển khai, lấy bản mỏng ra để
Hàm Iưọìig cyproheptadin hydroclorỉd, C2iH2ịN.HCl, khô ngoài không khí. Phun dung địch acỉd suỉýuric trong
từ 90,0 % đến 110,0 % so với lượng ghi trên nhãn. ethanoỉ (TT). sẩy bản mỏng ờ 1Ỉ0 °c trong 30 min. Quan
Định tính sát dưới ảnh sáng tử ngoại ờ bước sóng 365 nm.
A. Lây một lượng bột viên tương ứng với khoảng 20 mg Bất kỳ vết nào tương ứng với đibenzocyclohepten trên sắc
cyproheptađin hydroclorid khan, thêm 10 ml nước và ký đồ thu được của đung dịch thừ ( l) không được đậm hơn
2,5 ml dung dịch natri hydroxyd 0, Ị M (77). Chiết với 10 ml vết trcn sẳc ký đồ thu được của dung dịch đối chiếu ( 1)
didoromethan (77), lọc qua natri suỉfat khan (Tỉ) đã được (0,2 %). Bất kỳ vết phụ nào khác trên sắc ký đồ thu được
làm âm băng dicloromethan (77). Bốc hơi dịch lọc đến khô. của dung dịch thử ( 1) không được đậm hơn vết trên sắc ký
Phô hâp thụ hồng nậoại (Phụ lục 4.2) của cắn thu được phải đồ thu được của dung dịch đổi chiểu (2) (0 ,1 %).
phù hợp với phổ hồng ngoại đổi chiếu cùa cyproheptadin
hoặc vói phổ hồng ngoại cửa cyproheptađin hydroclorid Định lượng
chuân tiên hành song song trong cùng điều kiện. Cân 20 viên, tính khối lượng trung bình của viên vả nghiền
Bc Trong phần Tạp chất liên quan, vết chính trên sắc ký thành bột mịn. Hòa tan một lượng bột viên tương ứng với
đo thu được của dung dịch thử (2) phải tương ứng với vét khoảng 1,5 mg cyproheptadin hydroclorĩd khan trong
chính trên sắc ký đồ thu được của dung dịch đối chiếu (3). ethanoỉ 96 % (77) và pha loãng thành 100,0 ml với cùng
c. Chiêt một lượng bột viên tương ứng với khoảng 20 mg dung môi. Lọc nếu cần. Đo độ hấp thụ (Phụ lục 4.1) cùa
cyproheptadin hydroclorid khan trong 7. ml nước, lọc, dung dịch này ờ bước sóng cực đại 286 nm. Tính hàm
Ihem vào dịch lọc 0,3 ml dung dịch amoniac 5 M (77), lọc lượng cyproheptadin hydroclorid, C21H21N.HC1, trong chê
Ịttọt lan nữa. Dịch lọc thu được phải cho phản ứng A của phẩm theo A (1 %, 1 cm). Lẩy 355 là giá trị A (1 %, ỉ cm)
ĩonclorid(Phụlục 8.1). ở cực đại 286 nm.

59 hòa tan (Phụ lục 11.4) Bảo quản


Thiêt bị: Kiểu cánh khuấy. Trong bao bì kín.

323
DAPSON DƯỢC ĐIÊN VIỆT NAM V

Loại thuốc thừ ( 1), 10 pl dung dịch đổi chiếu (2), 10 pl dung dịch đối
Thuốc kháng histamin Hị. chiếu (3). Triển khai sắc ký trong bình không bão hòa tới
khi dung môi đi được khoảng 15 cm. Lấy bàn mòng ra dể
Hàm lượng thường dùng khô ngoài không khí. Phun lần lượt dung dịch natri nitvit
4m g. 0,5% trong dung dịch acidhvdrocỉoric 0,1M vả trên bản sắc !
ký đang ướt, phun tiếp dung dịch naphthylethyỉendiamin j
dihydroclorid 0, ỉ %. Quan sát dưới ánh sáng ban ngày. Bất -ị
DAPSON
kỳ vết nào, trừ vết chinh, ưên sắc ký đo cùa dung dịch thữ ( 1) !
Dapsonum
không được đậm màu hơn vết trên sắc ký đo cùa dung dịch
đối chiếu (2) ( 1,0 %) và không quá 2 vết như vậy đậm màu ị
hơn vết trên sắc ký đồ của dung dịch đổi chiếu (3) (0,2 %). 'ị
_// \\_ Mất khối lượng do làm khô Ị
0 o
Khône được quá 1,5 % (Phụ lục 9.6).
C ,2H j2N20 2S p.t.l: 248,3 (1,000 g; 100 °c đến 105 °C).

Dapson lả 4,4’-sulphonyldianilin, phải chứa từ 99,0 % đến Tro sulíat i


101,0 % C pH l2N20iS, tính theo chế phẩm đã làm khô. Khône được quá 0,1 % (Phụ lục 9.9, phương pháp 2). 'Ị
Dùng ỉ ,0 g chế phẩm. 'y
Tính chất
Bột kết tinh màu trắng hoặc trẳng hơi vàng, không mùi. Định lượng
Rất khó tan trong nước, dễ tan trong aceton, dề tan trong Hòa tan 0,100 g chế phẩm trong 50 ml dung dịch acid
các dung dịch acid vô cơ loãng, hơi tan trong ethanol 96 %. hvdrocỉoric loãng 677), thêm 3,0 g kali bromỉd 677), làm
lạnh trong nước đá và chuẩn độ chậm bang dung dịch natri :
Định tính nitrit 0,1 M (CĐ). Xác định điểm kết thúc bàng phương Ị
A. Hòa tan 50,0 mg chế phẩm trong methanoỉ (77) và pha pháp chuẩn độ đo điện thế (Phụ lục 10.2). ;-ì
loãng thành 100,0 ml với cùng dung môi. Pha loãng 1,0 ml 1 ml dung dịch na tri nitrit 0,1 M (CĐ) tương đương với Ị
dung dịch này thành 100,0 ml với methơnoỉ (77). Phổ hấp thụ 12,42 m gC pH 12N20 2S. -
tử ngoại (Phụ lục 4.1) trong khoảng bước sóng từ230 nm đến
350 nm của dung dịch này có hai cực đại hấp thụ ờ bước sóng Bảo quản
260 nm và 295 nm. A (1 %, 1 cm) ở bước sóng 260 nm từ Tránh ánh sáng.
700 đến 760 và ở bước sóng 295 nm tìr 1ĩ 50 đến 1250.
B. Trong phần Tạp chất liên quan, vết chính thu được trên Loại thuốc
sắc ký đồ của dung dịch thử (2) phải tương tự về vị trí, màu Thuốc điều trị phong. VỊ
.ị
sắc vả kích thước so với vết chính thu được trên sắc ký đồ
Chể phầm 1
của dung dịch đoi chiếu (1).
Viên nén. ■■
c. Điểm chày: 175 °c đến 181 °c (Phụ lục 6.7).
Tạp chất liên quan
Phương pháp sác ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4). VIÊN NÉN DAPSON \
Bủn mỏng: Silica geỉ G. Tabelỉae Dapsoni ị

Dung môi khai triển'. Amoniac đậm đặc - methanol - ethyỉ . •(


acetat - heptan (1 : 6 : 20 : 20). Là vicn nén chứa dapson. 7
Dung dịch thử (ỉ)\ Hòa tan 0, ì 0 g chế phẩm trong methanoì Chế phầm phải đáp ứng các yêu câu trong chuyến luận 7
(TT) và pha loãng thành 10 ml với cùng dung môi. ‘Thuốc viên nén” (Phụ lục 1.20) và các yêu cầu sau đây: kỊ
Dung dịch thử (2): Pha loãng 1 ml dung dịch thử (1) thành
Hàm lưọtig dapson, C12H!2N20 2S, từ 92,5 % đến 107,5 %
10 ml bằng methanoỉ 677).
so với lượng ghi trên nhân.
Dung dịch đoi chiếu (ỉ): Hòa tan 10 mg dapson chuẩn ự ìĩi
trong methanoỉ (TT) và pha loãng thành 10 ml với cùng Định tính Ệ:
dung môi. A. Lẩc kỳ một lượng bột vicn chứa khoảng 50 mg dapson với
Dung dịch đỏi chiểu (2): Pha loãng 1 ml dung dịch thử (2) 50 ml methanol (77) và lọc. Pha loãng 1,0 ml dịch lọc thành |Ị
thành 10 ml bằng methanoỉ 677). 200 ml với methanoỉ (77), lắc đêu. Phổ tử ngoại (Phụ lục 4.1)
Dung dịch đối chiếu (3)‘. Pha loăng 2 ml dung dịch đối của dung dịch thu được, trong khoảng từ 230 run đến 350 nm, 4$
chiếu (2) thành 10 ml bằng methanoỉ 677). cỏ các hâp thụ cực đại ở khoảng 261 nm và 296 nm.
Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bân mòng 1 pl dung B. Trong mục Tạp chất liên quan, vết chính trên sẳc ký X
dịch thừ (2), 1 pl dung dịch đối chiếu ( 1), 10 pl dung dịch đồ thu được từ dung dịch thử (2) phải tương đương vể vị

324
'&
r%
DAPSON DƯỢC ĐIỀN VIỆT NAM V

Loại thuốc thử ( 1), 10 pl dung dịch đổi chiếu (2), 10 pl dung dịch đối
Thuốc khảng histamìn H]. chiếu (3). Triển khai sắc ký trong bình không bão hòa tới
khi dung môi đi được khoảng 15 cm. Lấy bản mỏng ra đề ,
Hàm lượng thường dùng khô ngoài không khí. Phun lần lượt dung dịch natri nì trừ 1
4mg. 0,5% trong dung dịch acidhydrocỉoric 0, ỉ M và trên bản sắc
ký đang ướt, phun tiếp dung dịch naphthylethyỉendìamin
dihydrocỉorid 0. ỉ %. Quan sát dưới ánh sáng ban ngày, Bất 1
DAPSON
kỳ vết nào, trừ vết chinh, trên sắc ký- đồ của dung dịch thử ( 1) -Ị
Dapsonum không được đậm màu hơn vết trên sắc kỷ đò cùa dung dịch 1
đổi chiếu (2) ( 1,0 %) và không quá 2 vết như vậy đậm màu
hơn vết trên sấc kỷ đồ của dưng dịch đối chiếu (3) (0,2 %). 'ị
i
_t/ \\_ Mất khối lượng do làm khô I
o o
Không được quá 1,5 % (Phụ lục 9.6). i
C i:H i2N20 2S p.t.l: 248,3 (1,000 g; 100 °c đến 105 °C).

Dapson là 4,4’-sulphonyldianilin, phải chửa tù 99,0 % đến Tro sulĩat


101,0 % C |2H |2N20 2S, tính theo chế phẩm đã làm khô. Không được quá 0,1 % (Phụ lục 9.9, phương pháp 2). -Ị
Dùng 1,0 g chế phẩm. i
Tính chất
Bột kết tinh màu trắng hoặc trắng hơi vàng, không mùi. Định lượng
Rất khỏ tan trong nước, dễ tan trong aceton, dề tan trong Hòa tan 0,100 g chế phẩm trong 50 ml dung dịch ctcid
các dung dịch acid vô cơ loãng, hơi tan trong cthanol 96 %. hvdrocỉoric hăng (77), thêm 3,0 g kali bromid 677), làm
lạnh trong nước đá và chuẩn độ chậm băng dung dịch natri '
Định tính
nitrit 0 J A / (CĐ). Xác định điẻm két thúc bang phương i
A. Hòa tan 50,0 mg chế phẩm trong methcinoỉ (77) và pha pháp chuẩn độ đo điện thế (Phụ lục 10.2).
loãng thành 100,0 mi với cùng dung môi. Pha loãng 1,0 ml 1 ml dung dịch natri nitrit 0,1 M (CĐ) tương đương với
dung dịch này thành 100,0 ml VỚLmethanoỉ (77). Phổ hấp thụ 12,42 mg Ct2H|2N202S.
tủ ngoại (Phụ lục 4 .1) trong khoảng bước sóngtử 230 nm đến
350 nm của dung dịch này có hai cực đại hấp thụ ờ bước sóng Bảo quản I
260 nm và 295 nm. A (1 %, 1 cm) ờ bước sóng 260 nm từ Tránh ánh sáng.
700 đến 760 và ờ bước sóng 295 nrn từ 1150 đến 1250.
B. Trong phân Tạp chất liên quan, vết chính thu được trên Loại thuốc
săc ký đồ cũa dung dịch thừ (2) phải tương tự về vị trí, màu Thuốc điều trị phong.
sắc và kích thước so với vét chính thu đưọrc trên sẳc ký đồ :-i
Chế phẩm
của dung dịch đổi chiếu ( 1).
Viên nén.
c. Điểm chảy: 175 °c đến 181 °c (Phụ lục 6.7).

Tạp chất Mên quan


Phương pháp sắc ký lóp mỏng (Phụ lục 5.4). VIÊN NÉN DÀPSON
Bản mỏng: Silica geỉ G. Tabeỉỉae Dapsoni
Dung môi khai triển: Amoniac đậm đặc - methanoỉ - ethyỉ
acetat - heptan (1 : 6 : 20 : 20). Là viên nén chứa dapson.
Dung dịch thử (ỉ): Hòa tan 0,10 g chế phẩm trong methanoỉ Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận
(77) và pha loãng thành 10 ml với cùng dung môi. “Thuốc viên nén” (Phụ lục 1.20) và các yêu cầu sau đây:
Dung dịch thử (2): Pha loãng 1 ml dung dịch thử (1) thành
I
10 ml bằng meĩhanoỉ (77). Hàm lượng đapson, Ci2HI2N20 2S, từ 92,5 %đến 107,5 % ■%\

so với lượng ghi trên nhãn. Ịị


Dung dịch đoi chiếu (ỉ): Hòa tan 10 mg dapson chuẩn
trong methanoỉ (TT) và pha loãng thành 10 mi với cùng Định tính
dung môi. A. Lắc kỷ một lượng bột viên chửa khoảng 50 mg dapson với
Dung dịch đổi chiểu (2): Pha loãng 1 ml dung dịch thử (2) 50 ml methanoỉ (TT) và lọc. Pha loãng 1,0 ml dịch lọc thành
thành 10 ml bằng methanoỉ (77). 200 ml với methanoi (77), lắc đều. Phổ tử ngoại (Phụ lục 4.1)
Dung dịch đổi chiếu (3): Pha loãng 2 ml dung dịch đối của dung dịch thu được, trong khoảng từ 230 nm đến 350 nm,
chiếu (2) thành 10 ml bằng methanoỉ (77).
có các hấp thụ cực đại ở khoảng 261 nm và 296 nm.
Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bàn mỏng 1 pl dung
B. Trong mục Tạp chất liên quan, vết chính trên sắc ký
dịch thử (2), 1 pl dung dịch đổi chiếu ( 1), 10 p! dung dịch
đồ thu được từ dung dịch thử (2) phải tương đương về vị

324
Dược ĐIỂN VIỆT NAM V DÀƯPARAPÍN

trí kích thước và màu sắc với vểt chính trên sắc ký đồ thu được từ dung địch đối chiếu ( 1) ( 1,0 %) và có không quá
được từ dung dịch đối chiếu (3). hai vết phụ đậm màu hơn vết trên sắc ký đồ thu được từ
dung dịch đối chiểu (2) (0,2 %).
J)ộ hòa tan (Phụ lục 11.4)
Thiết bị: Kiều giỏ quay. Định lượng
Môi (rường hỏa tan: 1000 ml dung dịch acid hydrocỉoric Cân 20 viên, nghiền thành bột mịn. Cân chính xác một
0,25 M (TỈ). lượng bột viên tương ứng với khoảng 0,25 g dapson, thêm
Tốc độ quay; lOOr/mĩn. 30 mi dung dịch acid hydrocỉorỉc 1 M (77), lắc kỳ để hòa
Thời gian: 60 min. tan, thêm 3 g kaỉi bromid (77), làm lạnh trong nước đá và
Cách tiển hành; chuẩn độ chậm với dung dịch natri nitrit 0,1 M (CĐ), lắc
Dung dịch chuẩn; Pha dung dịch dapson chuẩn trong môỉ liên tục trong quá trình định lượng. Xác định điểm kết thúc
trường hòa tan cổ nông độ chính xác khoảng 0,05 mg/ml, bằng phương pháp đo điện (Phụ lục 10.1 hoặc 10.2).
Lấy 2,0 ml dung dịch thu được vào bình định mức 25 mỉ, 1 ml dung dịch natri nỉtrit 0,1 M (CĐ) tương ứng với
thêm 5 ml dung dịch natri hydroxyd ỉ M (TT), pha loãng 12,42 mg C12H ỉ2N20 2S.
vói nước vừa đủ đển vạch, lắc đều.
Dung dịch thừ: Lấy một phần môi trường đã hòa tan mẫu Bảo quản
thử và lọc, loại bỏ dịch lọc đầu. Lấy một thể tích chính xác Nơi khô mát, tránh ánh sáng.
dịch lọc chứa khoảng 0,1 mg dapson vào bình định mức
25 ml, thêm 5 ml dung dịch natri hydroxyd ỉ M (77), pha Loại thuốc
loãng với nước vừa đủ đến vạch, lắc đều. Thuốc điều trị bệnh phong.
Đo độ hẩp thụ của các dung dịch ờ bước sóng hâp thụ cực Hàm lưọng thường dùng
đại ở khoảng 290 nm (Phụ lục 4.1) trong cốc đo dày 1 cm, 50 mg; 100 rng.
mẫu trắng là môi trường hòa tan. Tính hàm ỉượng dapson,
C!2Hl2N20 2S, đã hòa tan trong mỗi viên, dựa vào độ hấp
thụ đo được của dung dịch chuẩn, dung dịch thử và hàm DẦƯ PARAFIN
lượng Cl2Hl2N20 2S cùa dapson chuẩn. Parafftttum liquidum
Yêu cầu: Không được ít hon 75 % (Q) lượng dapson,
C12Hl2N20 2S, so với lượng ghi trên nhãn được hòa tan
Là một hỗn hợp các hydrocarbon lòng bão hòa lấy từ dầu
trong 60 min.
mỏ, đã được tinh chế,
Tạp chất liên quan
Tính chất
Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4).
Chất lỏng trơn nhờn, trong suốt, không màu, không phát
Bản mỏng: Siiica geỉ G.
quang dưới ánh sáng ban ngày.
Hệ dung môi khai triển: n-Heptan - ethyỉ acetat - methanoỉ
Thực tế không tan trong nước, hơi tan trong ethanoỉ 96 %,
- amoniac ỉ 3,5 A/(20 : 20 : 6 : 1).
hòa trộn được với các hyđrocarbon.
Dung dịch thứ (ỉ): Cân một lượng bột viên tương ứng với
100 mg dapson, thêm 10 ml methanoỉ (TT), lắc kỹ trong Định tính
10 min, lọc. Có thể chọn một trong hai nhóm định tính sau:
Dung dịch thử (2): Pha loãng 1,0 ml dung dịch thử (1) Nhóm 1: A, c .
thành 10,0 ml với methanoỉ (77), lắc đều. Nhóm 2: B, c .
Dung dịch đối chiếu (ỉ): Pha loãng 1,0 ml dung dịch thử A. Phổ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của chể phẩm
(2) thành 10,0 mi với methanoỉ (77), lắc đều. phải phù họp với phổ hấp thụ hồng ngoại đối chiểu của
Dung dịch đoi chiếu (2): Pha loãng 1,0 ml đung dịch đối parahn lỏng.
chiếu (1) thảnh 5,0 ml với methanol (77), lắc đều. B. Lấy 1 ml chế phẩm, thêm 1 ml dung dịch natri hydroxyd
Đung dịch đối chiểu (3)\ Dung dịch dapson chuẩn 0,1 % 0,1 M (77), đun sôi cẩn thận trong 30 s, vừa đun vừa lắc
trong methanoỉ (77). đều. Đe nguội ở nhiệt độ phòng và để 2 lóp tách hoàn toàn.
Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng 10 pl dung Thêm vào lớp nước 0,1 ml dung dịch phenoỉphtaỉein (77),
dịch thử (1), dung dịch đối chiếu ( 1) và dung dịch đối chiếu dung dịch có màu đô.
(2), 1 Jil dung dịch thử (2) và dung dịch đối chiếu (3). Triển c . Chế phẩm phải đáp ứng yêu cầu phép thử Độ nhớt.
khai săc ký trong bình không bão hòa dung môi đến khi
dung môi đi được 15 cm. Lấy bản mống ra, để khô ngoải Giói hạn acid - kiềm
không khí. Phun dung dịch 4-dimethyỉaminocinnamaỉdehyd Thêm 20 ml nước sôi vào 10 ml chế phẩm và lắc mạnh
% trong dung dịch acid hydrocỉoric ỉ % (tt/tt) trong trong 1 min. Gạn lấy lóp nước và lọc. Thêm vào 10 ml
ethariol 96 % và kiểm tra dưới ánh sáng ban ngày. dịch lọc 0,1 ml dung dịch phenoỉphtaỉein (77), dung dịch
Trên sãc ký đồ thu được cùa dung dịch thử (1), bất kỳ vết không màu. Màu của chì thị phải chuyển sang hồng khi thêm
phụ nào không được đậm màu hom vết trên sắc ký đồ thu không quá 0,1 ml dung dịch natri hydroxyd 0, ỉ N (CĐ).

325
1
DEXAMETHASON DƯỢC ĐIỂN VIỆT NAM V !

Tỷ trọng tươmg đối Bảo quản


Tư 0,827 đến 0,890 (Phụ lục 6.5). Tránh ánh sáng.

Độ nhớt Loại thuốc


Tư 110 mPa-s đến 230 mPa-s (Phụ lục 6.3). Nhuận tràng.

Hydrocarbon thơm đa vòng Chế phẩm


Sử dụng các thuốc thử dùng cho quang phố từ ngoại. Nhũ dịch uống.
Lấy 25,0 ml chế phẩm vào bình gạn dung tích 125 ml
(không bôi trcrn cổ vả nút mài). Thêm 25 ml hexan (77) đã
được lấc trước 2 làn với dimethyl snl/oxid (77), theo tỳ lệ DEXAMETHASON
dỉmethyỉ suỉ/oxid - hexơn (1 : 5). Trộn đều và thêm 5,0 ml Dexamethasonum Ịl
dimethyỉ suỉfoxid (77). Lấc mạnh trong 1 min và để yên
đến khi hỗn hợp tách thành 2 lớp. Gạn lóp dưới sang một
bỉnh gạn khác, thêm 2 ml hexan (77) và lắc mạnh hỗn họp.
Đe yên đến khi hỗn họp tách thành 2 lớp trong. Tách lớp
dưới và đo phổ hấp thụ (Phụ lục 4.1) của dung dịch thu
được trong khoảng bước sóng từ 260 nm đến 420 nm, mầu
trắng được chuẩn bị bàng cách lắc mạnh 5,0 ml dimethyỉ
sul/oxìd (77) với 25 ml hexan (77) trong ỉ min, lấy lóp
trong ở dưới. Dung dịch đối chiếu lả dung dịch naphthaỉen
(77) nồng độ 7 mg/1 trong trimethyỉpentan (TT). Đo độ C22H29FO; P.t.l: 392,5
hấp thụ của dung dịch đối chiếu ờ bước sóng 275 nm, dùng
trimethyipentan (77) là mẫu trắng. Độ hấp thụ ảnh sáng Dexamethason là 9-fluoro-11p, 17,21 -trìhydroxy-16a-methyl- ,
của dung dịch thử trong khoảng bước sóng từ 260 nm đển pregna-1,4-dien-3,20-dion, phải chửa từ 97,0 % đến 103,0 %
420 nm không được có giá trị nào lớn hơn 1/3 giá trị độ hấp G n^ạPO s, tính theo chế phẩm đã làm khô.
thụ đo được của dung dịch đối chiểu ờ bước sóng 275 nm. Tính chất
Bột kết tinh trắng hoặc gẩn như trắng-
Chất dễ carbon hóa
Thực tế không tan trong nước, hơi tan trong ethanol khan,
Lấy một ống nghiệm nút mài dài 125 mm, đường kính
khó tan trong methylen clorid.
trong 18 mm, chia vạch 5 ml và 10 ml. Tráng rửa lần lượt
bàng nước nóng (không dưới 60 °C), aceton (77), heptan Định tính
(77) và cuối cùng bàng aceton (77). sấy khô ở 100 °c đến Có thè chọn một trong hai nhóm định tính sau: :
110 °c, để nguội trong bình hút ẩm. Lấy 5 ml chế phẳm Nhóm I:A , c . ỵ
vào ông nghiệm, thêm 5 ml acidsuỉ/urỉc không cổ nitrogen Nhóm II: B, c , D, E.
(TTị), đóng nút mài vả lắc mạnh đển mức có thể trong 5 s A. Phổ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của chế phẩm phải :
theo chiều đọc của ống. Nói lỏng nút và ngay lập tức đun phù hợp với phô hấp thụ hồng ngoại cùa dexamethason chuẩn, ■?Ị
cách thủy trong 10 min, tránh đê ông tiêp xúc với đáy và B. Hòa tan 10,0 mg chế phẩm trong ethanoỉ (77) và pha Ư
thành của nôi cách thủy. Cứ sau 2 min, 4 min, 6 min, 8 min loãng thành 100,0 ml với cùng dung môi. Lấy 2,0 mỉ dung
lại lấy ống ra và lắc mạnh đến mức cỏ thể trong 5 s theo
dịch thu được cho vào ống nghiệm thủy tinh cỏ nút mài,
chiều dọc của ống. Sau 10 min, lấy ổng ra và để vên 10 min.
thêm 10,0 ml dung dịch phenyỉhydraĩìn - acidsuỉýuric (77), /•;
Ly tâm với tốc độ 2000 r/min trong 5 min. Lớp dưới có màu
trộn đều và đun nóng trong cách thủy ở 60 °c trong 20 min. :
không được đậm hơn mảu của dung dịch đối chiếu là hỗn
Làm nguội ngay. Độ hấp thụ (Phụ lục 4.1) của dung dịch ưi
hợp gôm 0,5 ml dung dịch góc màu xanh, 1,5 ml dung dịch
thu được đo ờ bước sóng cực đại 419 nm không được nhỏ n
gổc màu đò, 3,0 ml dung dịch gốc màu vàng và 2 ml dung
hon 0,4. :Ệỉị
dịch acỉd hydrocỉoríc 0 J M (77) (Phụ lục 9.3).
c . Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4). y'
Paraíìn rắn Bản mủng: Siỉica geỉ GF->54. 'Ệ
Làm khô một lượng thích hợp chế phẩm ờ 100 °c trong Dung môi khai triển: Butanol bão hòa nước - toỉuen - ether
2 h và để nguội trong bình hút ẩm có chửa acid suỉ/uric (5 J 10 : 85). Ạ
(77). Chuyển chể pham sang một ống thủy tinh có đường Hồn hợp dung môi: Methanoỉ - methvỉen cỉorid (1 :9 ). >•::
kính trong khoảng 25 mm, đậy nút ống lại và nhúng ống Dung dịch thử: Hòa tan 10 mg chế phẩm trong hỗn hợp yậ
vào nước đá. Sau 4 h, chất lỏng trong ổng phải tưong dung môi và pha loâng thành 10 ml với cùng dung môi. ìg:
đổi trong khi nhìn trên nền một vạch đen có chiều rộng Dung dịch đoi chiếu (ỉ): Hòa tan 20 mg dexamethason m
0,5 mm, dễ dàng quan sát trên nền trắng đặt ỡ đằng sau và chuẩn trong hỗn hợp dung môi và pha loãng thành 20 ml
theo phương thẳng góc với ống nghiệm. với cùng dung môi. Ưk

326
DƯỢC ĐIÉN VIỆT NAM V DEXAMETHASON

p img dịch đổi chiếu (2): Hòa tan 10 mg betamethason pha động A và siêu âm cho đến khi chê phâm tan hoàn toàn
chiían trong dung dịch đối chiếu ( 1) và pha loãng thành và pha loãng thành 2,0 ml bằng pha động A.
10 ml bằng dung dịch đối chiêu ( 1). Dung dịch đối chiểu (2)\ Pha loãng 1,0 ml dung dịch thử
Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lẻn bản mỏng 5 pl mỗi thành 100,0 ml bằng pha động A. Pha loãng 1,0 ml dung
dùng dịch trên. Triển khai sắc ký đến khi dung môi đi được dịch thu được thành 10,0 ml bằng pha động A.
2/3 bàn mỏng. Đổ bản mòng khô ngoài không khí và kiểm Điểu kiện sắc ký:
tra dưới ánh sáng tử ngoại ở bước sóng 254 nm. Vêt chính Cột kích thước (15 cm X 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh c
thu đươc trên sắc kỷ đồ của dung dịch thử phải tương tự về (5pm )
vi trí và kích thước với vết chính trên sắc ký đồ của dung Nhiệt độ cột: 45 °c.
dịch đối chiếu ( 1). Detector quang phổ tử ngoại đặt ờ bước sóng 254 nm.
Phun lẽn bản mỏng dung dịch acid suỉ/uric trong ethanoỉ Tốc độ dòng: 1,2 ml/min.
(TT). Sấy bàn inỏne ở 120 °c trong khoảng 10 min hoặc Thể tích tiêm: 20 pl.
đến khi xuất hiện các vết. Đe nguội. Quan sát dưới ánh Cách tiến hành:
sáng ban ngày và ánh sảng tử ngoại ờ bước sóng 365 nm. Tiến hành sắc ký theo chương trình dung môi như sau:
vết chính thu được trong săc ký đô của dung dịch thử phải
Thòi gian Pha động A Pha động B
giống về vị trí, màu sấc khi quan sát dưới ánh sáng ban
(min) (% ti/tt) (% tt/tt)
ngày, huỳnh quang dưới ánh sáng tử ngoại ở 365 nm và
kích thước với vết chính thu được từ dung dịch đối chiếu 0 - 15 100 0
(1). Phép thử chỉ có giá trị khi sắc ký đồ cùa dung dịch đối 1 5 -40 100 —>0 0 — 100
chiếu (2) cho 2 vết, tuy vậy 2 vết này có thể không tách rời
nhau hoàn toàn. Định tính các tạp chất: Sử dụng sắc kỷ đồ cung cấp kèm
D. Thêm khoảng 2 mg chế phẩm vào 2 ml acid sul/uric theo dexamethason chuân dùng để kiểm tra tính phù hợp
(77) và lắc đổ hòa tan. Trong vòng 5 min, màu nâu đỏ nhạt của hệ thống vả sẳc ký đồ của dung dịch đối chiếu ( 1) để
xuất hiện. Cho dung dịch trên vào 10 ml nước và trộn đều, xác định pic của tạp chât B, F, G.
màu biến mất. Thời gian lưu tương đổi so với dexamethason (thời gian
E. Trộn khoảng 5 mg chế phẩm với 45 mg magncsi oxyd lưu khoảng 15 min): Tạp chất B khoảng 0,94; tạp chất F
nặng (Tí) và nung trong chén nung đến khi thu được cắn khoảng 1,5; tạp chất G khoảng 1,7.
gần như trắng hoàn toàn (thường dưới 5 min). Đẻ nguội, Kiểm tra tính phù hợp của hệ thống: Trên sắc ký đồ của
thêm 1 m! nước., 0,05 ml dung dịch phenoỉphtaỉein (T ỉ ị) dung địch đổi chiếu (1), tỷ sổ đỉnh - hõm (Hp/Hv) ít nhất
và khoảng 1 ml dung dịch acid hvdrocỉoric loãng (77) để là 2,0; trong đó Hp là chiều cao đỉnh pic tạp chất B so với
làm mất màu dung dịch, lọc. Thêm 1 ml dịch lọc vào một đường nền và Hv là chiều cao tính ưr đường nền lên đến
hỗn họp mới pha gồm 0,1 ml dung dịch aìiiarin s (77) và đáy hõm giữa pic tạp chất B và dexamethason.
0,1 ml dung dịch zirconvl nỉtrat 677), Trộn đều và để yên Giới hạn:
5 min, so sánh màu cùa dung dịch thu được với màu cùa Tạp chất G: Diện tích pic tạp chẩt G không được lớn hơn
tnột mầu trắng được chuẩn bị trong cùng điều kiện. Dung 3 lần diện tích pic chính trên sắc ký đồ cùa dung dịch đối
dịch thừ có màu vàng và dung dịch mẫu tráng có màu đò. chiếu (2) (0,3 %).
Tạp chất B, F: Với mỗi tạp chất, diện tích pic không được
Góc quay cực riêng lớn hơn 1,5 lẩn diện tích pic chính trên sắc ký đồ của dung
Từ 4 86° dển +92°, tính theo chế phẩm đã làm khô (Phụ dịch đối chiếu (2) (0,15 %).
lục 6.4). Các tạp chất khác: Với mỗi tạp chất, diện tích pic không
Hòa tan 0,250 g chế phẩm trong ethanoỉ (TT) và pha loãng được lớn hơn diện tích pic chính trên sắc ký đồ của dung
thành 25,0 ml với cùng dung môi để đo. dịch đối chiếu (2) (0,10 %).
Tông diện tích pic của tất cả các tạp chất không được lớn
Tạp chất liên quan hơn 5 lần diện tích pic chính trên sắc ký đồ của dung dịch
Phương pháp sắc kv lỏng (Phụ lục 5.3). đối chiếu (2) (0,5 %).
Pha động Ả: Trộn đều 250 ml acetonitrii (IT) với 700 ml Bỏ qua những pic có diện tích nhỏ hơn 0,5 lần diện tích pic
nươc và đè cho cân bằng, thêm nước vừa đủ 1000 ml và chính trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (2) (0,05 %).
trộn đều. Ghi chú:
Pha động B: Acetonitriỉ (77). Tạp chất A: 14-íluoro-l l p, 17,21-trihydroxy-16a-methvlpregna-
Tung dịch thừ: Hòa tan 25,0 mg chế phẩm trong 1,5 mỉ 1.4- dien-3,20-dion.
ucetonUriỉ (77) và 5 ml pha động A, siêu âm cho đến khi Tạp chất B: 9-fiuoro-ỉ ip, 17,21-trihydroxy-16ỊTmethvlpregna-
°he phâm tan hoàn toàn, pha loãng thành 10,0 ml bàng pha 1.4- đien-3,20-dion (betamcthason).
dộng A. Tạp chất C: 9-fìuoro-l 1p,17,21 -trihydroxy-16a-methylpregn-4-
dịch đổi chiếu (Ị): Hòa tan 5 mg dexamethason en-3,20-dion.
c uan dừng để kiểm tra tính phù hợp của hộ thống (chứa Tạp chất D: 17,21 -dihydroxy-16a-methyl-9p, 11 p-epoxypregna-
tập Chat B, F, G) trong 0,5 ml acetonitril 677), thêm 1 ml 1.4- dien-3,20-dion.

327
}

VIÊN NÉN DEXAMETHASON DƯỢC ĐIÉN VIỆT NAM V i

Tạp chất E. 17,21 -dihydroxy-16a-methylpregna-1,4,9(11 )-trien- vả lãc siêu âm, lọc qua màng lọc 0,45 pm. Pha loãng 4 ml Ị
3,20-dìon. dịch lọc thành 10 ml bẳng nước.
Tạp chất F: 9-fluoro-llị3,21-dihydroxy-16a-methylpregna-l,4- Dung dịch đoi chiếu (Ị): Pha loãng 1 ml dung dịch thử
dien-3,20-dion. thành 100 ml bàng pha độne A.
Tạp chất G: 9-fluoro-11 p, 17-dihydroxy-16a-methyl-3,20-đioxo- Dung dịch đoi chiếu (2): Pha loãng 1 ml dung dịch đối ;Ị
pregna-l,4-dien-21-yl acetat (đexamethason acetat). chiếu (1) thành 20 ml bằng pha động A.
Tạp chất H: 17-hydroxy-16a-methyl-3,20-dioxopregna-l,4,9 Dung dịch đoi chiếu phân giải: Hòa tan 2 mg dexamethason j
( ỉ 1)-trien-21-yl acetat. chuẩn và 2 me methylprednisolon chuẩn trong pha động A ■'
và pha loãng thành 100 ml với cùng dung môi.
Mất khối lượng do làm khô Điểu kiện sắc ký: 'ị
Không được quá 0,5 % (Phụ lục 9.6). Cột kích thưóc (25 cm X 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh c 7
(0,500 g; 105 °C). (5 pm), cột Hypersil ODS là phù hợp. j
Detector quang phổ tử ngoại đặt ở bước sóng 254 nm.
Định lượng
Nhiệt độ cột: 45 °c. *
Hòa tan 0,100 g chế phẩm trong ethanoỉ 96 % (TT) và pha
Tốc độ dòng: 2,5 ml/min.
loãng thành 100,0 ml với cùng dung môi. Pha loãng 2,0 ml
Thế tích tiêm: 20 pl.
dung dịch trên thành 100,0 ml bàng ethanoỉ 96 % (TT) và
Cách tiến hành:
đo độ hấp thụ (Phụ lục 4.1) ở bước sóng cực đại 238,5 nm.
Tiến hành sắc ký với chương trình dung môi như sau:
Tính hàm lượng C22H29F 0 5 theo A (1 %, 1 cm), lấy giá trị
A (1 %, 1 cm) của dexamethason ờ bước sóng 238,5 nm
là 394. Thời gian Pha động A Pha động B
Ghi chứ ị
(min) (% tt/tt) (% tt/tt) 1■
Bảo quản 0 100 0 Đẳng dòng 1
Trong bao bì kín, tránh ánh sáng.
Bắt đầu gradient: L
15 100 —> 0 0 100
Loại thuốc tuyến tính ị-.;
Glucocorticoiđ. Ket thúc chương ■à.
trình, quay trờ '
Chế phẩm 40 0 100
lại 100 % pha Ị:-;,
Viên nén, hỗn dịch nhò mắt.
động A
Cân bằng với pha
41 100 0
VIÊN NÉN DEXAMETHASON động A
Tabeỉlae Dexamethasoni Ket thúc cân Ị
băng cột, bắt đầu! 7
46 = 0 100 0
Lả viên nén chứa dexamethason. lần chạy sắc ký Ịọ
Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận tiếp theo : ;j
"Thuốc viên nén" (Phụ lục 1.20) và cảc yêu cầu sau đây:
Tiến hành sắc ký dung dịch phân giải, với điều kiện sắc ký như •?Ị
Hàm lương của dexamethason, C22H29F0 5, từ 90,0 % trên, thòi gian lưu của methylprednisolon khoảng 13 min, của
đến 110,0 % so với lượng ghi trên nhãn. dexamethason khoảng 16 min, phép thử chỉ có giá trị khi
độ phân giải giữa 2 pic ít nhất bàng 2,8. Có thể điều chỉnh
Định tính tỷ lệ acetonitril trong pha động A nểu cần. '
Lắc một lượng bột viên đà nghiền mịn tương ứng khoảng Tiến hành sắc ký dung dịch đối chiếu (1), dung dịch đôiNị
20 mg dexamethason với 5 ml dung dịch natrỉ hydroxyd chiếu (2) vả dung dịch thừ. Trên sắc ký đồ của dung dịch
ồ,ỉ M (77), thêm 50 ml dicìoromethan (77) và lác siêu âm thử, diện tích của bất kỳ pic phụ nào không được lớn hơn 7
trong 20 min, lọc và bay hơi dịch lọc. sẩy cắn ờ 105 °c 0,5 lần diện tích pic chính trên sắc ký đo của dung dịch đôi ế
trong 2 h. Phổ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của cắn chiếu (1) (0,5 %), tổng diện tích các pic phụ không đượCỹ:
thu được phải phù hợp với phố hấp thụ hồng ngoại đòi lớn hơn diện tích pic chính trên sắc ký đồ của dung dịcb 7:
chiếu của dexamethason. đối chiếu (1) (1,0 %). Bỏ qua cảc pic của pha động A và 9'
các pic có có diện tích nhò hơn diện tích pic chính trên sãc
Tạp chất liên quan ký đồ của dung dịch đối chiếu (2) (0,05 %).
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
Pha động A: Dung dịch acetonitriỉ ỉ 5 % (tt/tt). Độ đồng đều hàm lượng
Pha động B: Acetonitriỉ (77). Phải đáp ứng yêu cầu Độ đồng đều hảm lượng (Phụ lụcJ?
Dung dịch thử: Cân chỉnh xác một lượng bột vien tương 11.2). Pha động và điều kiện sắc ký như mô tả trong phân |ị
ímg với 2,5 mg dexamethason, thêm 10 ml acetonỉtriỉ (TT) Định lượng. ■

328
DƯỢC ĐIỀN VIỆT NAM V DEXAMETHASON ACETAT

Dỉiỉỉg dịch thừ: Nghiền một viên, hòa tan trong một lượng Tính chất
vừa đù methanol 50 % (tt/tt) để được dung dịch có chứa Bột kết tinh trắng hoặc gần như trắng, đa hình.
0 00?5 % dexamethason, lắc trong 10 min và lọc. Thực tế không tan trong nước, dễ tan trong ethanol 96 %,
Pung dịch chuẩn: Dung dịch dexamethason chuẩn 0,0025 % khó tan trong mcthylcn clorid.
trong methanoỉ 50 % (tt/tt).
Định tính
Định lượng Có thể chọn một trong hai nhóm định tính sau:
Phương pháp sẳc ký lỏng (Phụ lục 5.3). Nhóm I: A, c.
Pha động: Methanoỉ - nước (47 : 53). Nhóm II: B, c , D, E, F.
Dung dịch chuẩn: Dung dịch dexamethason chuẩn 0,0125 % A. Phồ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của chế phẩm phái
trong methanoỉ 50 % (tt/tt). phù họp với phổ hấp thụ hồng ngoại của dexamethason
Dung dịch thử: Cân 20 viên, xác định khối lượng trung acetat chuẩn. Nếu phổ thu được của mẫu thử và mẫu chuẩn
bình viên và nghiền thành bột mịn. Cân chính xác một ờ trạng thái rắn khác nhau thỉ hòa tan riêng biệt chế phẩm
lương bột viên tương ứng với 2,5 mg dexamethason. Thêm và chất chuẩn trong methyỉen cỉorid (Tí), bay hơi đến khô,
chính xác 20 ml methanoỉ 50 % (tt/tt), lăc 20 min và lọc. đo phổ mới của cắn thu được.
B. Hòa tan 10,0 mg che phẩm trong ethanoì (77) và pha
Điều kiện sắc ký:
loãng thành 100,0 ml với cùng dung môi. Lấy 2,0 ml dung
Cột kích thước (20 cm X 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh c
dịch thu được cho vào ống nghiệm thủy tinh có nút mài,
(5 um).
thêm 10,0 ml dunọ; dịch phenyĩhydraxin - acidsuỉ/uric 677),
Detector quang phô tử ngoại đặt ờ bước sóng 238 nm.
trộn đều và đun nóng trong cách thủy ở 60 °c trong 20 min.
Tốc độ dòng: 1,4 ml/min.
Làm nguội ngay. Độ hấp thụ (Phụ lục 4.1) của dung dịch
Thề tích tiêm: 20 pl.
thu được đo ờ bước sóng cực đại 419 nm không được, nhỏ
Cách tiến hành: hơn 0,35.
Tiến hành săc ký lần lượt với dung dịch chuẩn và dung c . Phương pháp sắc ký lớp mòng (Phụ lục 5.4).
dịch thử. Bàn mòng: Siỉica geỉ GF234-
Tinh hàm lượng dexamethason, C22H29F0 5, có trong viên Dung môi khai triển: Trộn đều hồn hợp gồm 1,2 thể tích
dựa vào diện tích các pic thu được trên sắc ký đồ của dung nước và 8 thê tích methanoỉ (77) và hồn hợp gồm í 5 thể
dịch chuẩn, dung dịch thử và hàm lượng C22H29F0 5 trong tích ether (77) và 77 thể tích methyỉen cỉorid (TT).
dexamethason chuẩn. Hôn hợp dung mỗi: Methanoỉ - mcthỵỉen cỉorid (1 : 9).
Dung dịch thử: Hòa tan 10 mg chế phẩm trong 10 ml hỗn
Bảo quản
hợp dung môi và pha loằng thành 10 ml với cùng dung môi.
Đựng trong lọ nút kín, tránh ánh sáng, để nơi khô mát.
Dung dịch đoi chiếu (ỉ): Hòa tan 20 mg dexamethason
Loai thuốc acetat chuẩn trong hồn hợp dung môi và pha loăng thành
Glucocorticoiđ. 20 ml với cùng dunu môi.
Dung dịch đối chiếu (2): Hòa tan 10 mg cortison acetat
Hàm lượng thưòng dùng (77) trong dung dịch đôi chiếu (1) và pha loãng thàiứi 10 ml
0,5 mg. bằng dung dịch đổi chiếu ( 1).
Cách tiên hành: Chẩm riêng biệt lên bàn mòng 5 Jil mỗi
dung dịch trên. Triền khai sắc ký đến khi dung môi đi được
d ex a m eth a so n a cetat 3/4 bàn mỏng. Đê bàn mỏng khô ngoài không khí và quan
Dexamethasoni acetas sát dưới ánh sáng tử ngoại ở bước sóng 254 nm. vết chính
của dung địch thử phải giống về vị trí và kích thước với vết
chính của dung dịch đối chiếu ( 1).
Phun lên bản mỏng dung dịch acidsuỉ/uric trong ethanoỉ (77).
sẩỵ bản mỏng ở ỉ 20 ° c trong khoảng 10 min hoặc đển khi
xuất hiện các vết. Để nguội. Quan sát dưới ánh sáng ban
ngày và ánh sáng từ ngoại ở bước sóng 365 nm. vết chính
thu được trong sắc ký đồ của dung dịch thử phải giổng về
vị trí, màu săc dưới ánh sáng ban ngày, huỳnh quang dưới
ánh sáng tir ngoại ờ 365 nm, và kích thước với vết chính
p.t.l: 434,5 thu được từ dung dịch đối chiếu (ỉ). Phép thử chì có giá
Dexamethason acetat là 9-fìuoro-l ip,17-dihydroxy-16ữ- trị khi sắc ký đồ của dưng dịch đổi chiếu (2) cho 2 vết tách
mcthyl-3,20-dioxopregna-1,4-dien-21-yl acetat, phải chứa riêng biệt rõ.
u 97,0 % đên 103,0 % C24H3!F0 6, tính theo chế phẩm đã D. Thêm khoảng 2 mg chế phẩm vào 2 ml acid suỉ/uric
làm khô. (77) và lẳc đê hòa tan. Trong vòng 5 min, màu nâu đỏ nhạt

329
DEXAMETHASON ACETAT DƯỢC ĐIÊN VIỆT NAM V I

xuất hiện. Cho dung dịch trẽn vào 10 ml nước và trộn đều. Kiểm tra tính phù họp của hệ thống: Trên sắc ký đồ của :
Màu biến mất và dung dịch vẫn trong. dung dịch đôi chiéu ( 1), độ phân giải giữa pic của tạp chất ■;
E. Trộn khoáng 5 mg chế phâm với 45 mg magnesi oxyd D và pic của dcxamethason acetat ít nhất là 3,3. 3
nặng (77) và nung trong chén nung đến khi thu được cắn Giới hạn : 3
gần như trắng hoàn toàn (thường dưới 5 min). Đe nguội, Tạp chất D: Diện tích pic tạp chất D không được lớn hơn í)
thèm 1 ml nước, 0,05 ml dung dịch phenoỉphtaỉein (TTị) 3 lẩn diện tích píc chính trẽn sắc ký đồ của dung dịch đổi 'f\
và khoảng 1 ml dung dịch acìd hydrocỉoric loong (Tỉ) để chiểu (2) (0,3 %). ^ Ạ
lảm mất màu dung dịch, lọc. Thêm 1 ml dịch lọc vào một Tạp chất A, E: Với mỗi tạp chất, diện tích pic không được ?!
hồn hợp mới pha gồm 0,1 ml dung dịch aỉiiarin s (77) và lớn hơn 2 lần diện tích pic chính trên sác ký đồ của dung :•
0,1 ml dung dịch zircon\ì nitrat (77). Trộn đều và để yên dịch đổi chiếu (2) (0,2 %).
5 min, so sánh màu của dung dịch thu được vơi màu của Các tạp chất khác: Với mỗi tạp chất, diện tích pic không ự
một mẫu trắng được pha chế trong cùng điều kiện. Dung được lớn hơn diện tích pic chính trên sắc ký đồ của dung ■!
dịch thử có màu vàng và dung dịch mẫu trắng có màu đỏ. dịch đổi chiếu (2) (0,10 %). ^ •:
F. Khoảng 10 mg chế phẩm cho phản ứng của nhóm acetyl Tổng diện tích pic của tất cả các tạp chất không được lớn :
(Phụ lục 8.1). hơn 5 lần diện tích pic chính trên sắc ký đồ cùa dung dịch
đối chiếu (5) (0,5 %).
Góc quaỵ cực riêng Bỏ qua những pic có diện tích nhỏ hơn 0,5 lần diện tích pic -ử
Từ +94° đến +99°, tính theo chế phẩm đã làm khô (Phụ lục 6.4). chính trcn sắc ký đồ của đung dịch đối chiếu (2) (0,05 %).
Hòa tan 0,250 g chế phẩm trong ethanoỉ (77) và pha loãng Ghi chủ:
thành 25,0 ml với cùng dung môi để đo. Tạp chất A: 9-fluoro-lip, 17,21 -trihydroxy-16a-methylpregna-
1.4- dien-3,20-dion (dexamethason).
Tạp chất liên quan
Tạp chất B: 14-fluoro-lip,17-dihydroxy-16a-mcthy1-3,20-
Phương pháp sẳc ký lỏng (Phụ lục 5.3). Tiến hành trong
dioxopregna-l,4-dien-21-yl acetat.
điều kiện tránh ánh sảng.
Tạp chất C: 9-íluoro-l ỉp, 17p-dihydroxy-16a-methyi-3,20-í-‘
Pha động: Trộn đều 380 ml acetonỉtriỉ (Tỉ) với 550 ml
dioxopregna-1,4-dien-21-yl acetat. r
nước và để cho cân băng, thêm nước vừa đủ 1000 ml và
Tạp chất D: 9-fluoro-lip,17-dihydroxy-16p-methy)-3,20-
trộn đều.
dioxopregna-1,4-đien-21-ylacetat (betamethason acetat).
Dung dịch thừ: Hòa tan 25,0 mg chế phẩm trong 4 ml
Tạp chất E: 9-tluoro-Ilp.l7-dihyđroxy-16a-m cthyl-3,20-
acetonitriỉ (77) và pha loãng thành 10,0 ml bàng nước.
dioxopi'egn-4-en-2ỉ-yl acctat.
Dung dịch đối chiếu (ỉ): Hòa tan 2 mg dexamethason
Tạp chất F: 17-hydroxy-16a-methyl-3,20-dioxo-9p,llp-
chuẩn (tạp chất A) và 2 mg betamethason aceiat chuẩn (tạp epoxypregna- l,4-dien-21-yl acetat.
chẩt D) trong 100,0 ml pha động, siêu âm khoảng 10 min Tạp chất G: 9-fluoro-11p-hydroxy-16a-methyl-3,20-dioxopregna-
(dung dịch A). Pha loãng 6,0 ml dung dịch thử và 1,0 ml
1.4- dien-21-yl acetat.
dung dịch A thành 10,0 ml bàng pha động. T ạp chất H: 17-hydroxy-16a-methy]-3,20-dioxopregna-1,4,9( 11)-
Dung dịch đối chiếu (2): Pha loãng 1,0 ml dung dịch thử trien-21-yl acetat.
thành 100,0 ml bằng pha động. Pha loãng 1,0 ml dung dịch
thu được thành 10,0 ml bằng pha động. Mất khối lượng do làm khô
Dung dịch đoi chiếu (3): Hòa tan tạp chắt E chuẩn của Không được quá 0,5 % (Phụ lục 9.6).
dexamethason acetat có trong 1 lọ chuân trong 1,0 ml pha (0,500 g; chân không; 105 °C). !
động.
Điểu kiện săc kỷ: Địnhlưựng
Cột kích thước (25 cm X 4,6 ram) được nhồi pha tĩnh c Hòa tan 0,100 g chế phẩm trong ethanol 96 % (77) và pha ỷ \
(5 pin). loãng thành 100,0 ml với cùng dung môi. Pha loãng 2,0 ml Ư
Detector quang phổ từ ngoại đặt ờ bước sóng 254 nm. dung dịch trên với ethanol 96 % (77) thành 100,0 ml. Đo
Tốc độ dòng: 1,0 ml/min. độ hấp thụ của dung dịch thu được (Phụ lục 4.1) ở bước ý
Thể tích tiêm: 20 pl. sóng cực đại 238,5 nm. Tính hàm lượng C24H3]F0 6 theo •
Cách tiến hành: A (1 %, 1 cm), lấy giá trị A (1 %, 1 cm) của dexamethason Ệ
Tiến hành sắc ký với thời gian gấp 2,5 lần thời gian lưu của acetat ờ bước sóng 238,5 nm là 357.
dexamethason acetat. Bảo quản •
Định tính các tạp chất: Sử dụng sắc ký đồ của dung dịch Trong bao bì kín, tránh ánh sáng.
đối chiếu (1) để xác định pic của tạp chất A và tạp chất D,
sử dụng sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (3) để xác định Loại thuốc
pic của tạp chất E. Giucocorticoid.
Thời gian lưu tương đổi so với dexamethason acetat (thời
gian lưu khoảng 22 min): Tạp chất A khoảng 0,4; tạp chất Chế phẩm
D khoảng 0,9; tạp chất E khoảng 1,2. Hỗn dịch tiêm.

330

_]
DƯỢC Đ1ÉN VIỆT NAM V DEXAMETHASON NATRI PHOSPHAT

dex am eth a so n natri ph o sph a t 3/4 chiều dài bán mòng. Đe bản mỏng khô ngoài không khí
Dexamethasoni ttữírii phosphas và quan sát dưới ánh sáng từ ngoại ở bước sóng 254 nm, vết
chính trên sắc ký đồ của dung dịch thừ phải giông vê vị trí
và kích thước với vết chính trên sắc ký đồ của dung dịch
đối chiếu ( 1).
Phun lên bản mỏng dung dịch acid suựuric trong ethanoì
(77). Sấy bản mỏng ở 120 °c trong khoảng 10 min hoặc
đến khi vết xuất hiện. Đê nguội. Quan sát dưới ánh sáng
ban ngày và ảnh sáng từ ngoại ờ bước sóng 365 nm. vết
chính thu được trên sắc kỷ đồ cùa dung dịch thử phải giống
về vị trí, màu sắc dưới ánh sáng ban ngày, huỳnh quang
C2:H:8FNa20 8P p.t.l: 516,4 dưới ánh sáng tủ' neoại ở bước sóng 365 nin và kích thước
với vết chính thu được trên sắc kỷ đồ của dung dịch đối
Dexamethason natri phosphat là 9-fluoro-11p, 17-dihydroxy- chiếu (1). Phép thừ chỉ có giá trị khi sắc ký đồ của dung
16a-methyl-3,20-dioxopregna-1,4-dien-21-yỉ dinatri phosphat, dịch đổi chiếu (2) cho 2 vết, tuy nhiên 2 vết này có thê
phải chửa từ 97,0 % đến 102,0 % C22H28FNa20 8P, tính không tách rời nhau hoàn toàn.
theo chể phẩm khan. D. Thcm khoảng 2 mg chế phẩm vào 2 ml acid sul/uric
(77) và lẳc để hòa tan. Trong vòng 5 min, một màu nâu
Tính chất
Bôt trấng hoặc gàn như trắng, đa hình, rất dề hủt ẩm. Dễ vàng nhạt xuất hiện. Cho đung dịch trên vào 10 ml nước và
tan trong nước, khó tan trong cthanol 96 %, thực tế không trộn đều. Màu nhạt đần và dung dịch vẫn trong.
E. Trộn khoảng 5 mg che phẩm với 45 mg magnesi oxyd
tan trong methylen cỉorid.
nặng (77) và nung trong chén nung đển khi thu được cắn
Định tính gần như trang hoàn toàn (thường dưới 5 min). Đe nguội,
Có thể chọn một trong hai nhóm định tính sau: thêm 1 ml nước ị 0,05 ml dung dịch phenolphtaỉeìn (77))
Nhóm I: A, G. và khoáng 1 ml dung dịch acid hydrocỉoríc loãng (77) đe
Nhóm II: B, c, D, E, F. làm mất màu dung dịch, ỉọc. Thêm 1 ml dịch lọc vào một
A. Phổ hẩp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của chế phẩm phải hỗn hợp mới pha gom 0, ] ml dung dịch aỉiĩarín s (77) và
phù hợp với pho hấp thụ hồng ngoại của dexamethason 0,1 ml dung dịch zirconyỉ nitrat (TT). Trộn đều và để yên
natri phosphat chuẩn. Nếu phổ thu được của mẫu thử và 5 min, so sánh màu của dung dịch thu được với màu của
mầu chuân ờ trạng thái rắn không giổng nhau thì hòa tan một mầu trăng được chuẩn bị trong cùng điều kiện. Dung
riêng biệt chế phểm và chất chuẩn trong một thể tích tối dịch thư có màu vàng và dung dịch mầu trắng có màu đò.
thiêu ethanoỉ 96 % (TT), làm bay hơi đên khô trên cách F. Thêm vào 40 mg chế phẩm 2 ml acid suựuric (77) và
thủy vả ghi lại phổ mới cùa cắn thu được. đun nhẹ cho đen khi khói trang bay lên, thèm từng giọt
B. Hòa tan 10,0 mg chế phâm trong 5 ml nước và pha acid nitric (77), tiêp tục đun nóng cho đến khi dung dịch
loãng thành 100,0 ml vợi ethanol (TT). Lấy 2,0 ml dung gần như không màu, làm nguội. Thêm 2 ml nước, đun cho
dịch thu được cho vào ống nghiệm thủy tinh tròn có nút đến khi khói trăng bay lên một lần nữa, làm nguội, thêm
mài, thêm 10,0 ml dung dịch phenylhydraxìn - ơcid sul/uric 10 ml nước và trung tính hỏa bàng dung dịch amoniac
(TT), trộn đều và đun nóng trong cách thủy ở 60 °c trong loảng (77) dùng giấy quỳ đỏ (77) làm chỉ thị. Dung dịch
20 min. Làm nguội ngay. Độ hấp thụ (Phụ lục 4.1) của thu được cho phân ứng (A) của natri và phàn ứng (B) cùa
dung dịch thu được đo ờ bước sóng cực đại 419 nm không phosphat (Phụ lục 8.1).
được nhó hơn 0,20. G. Trong phần Định lượng, pic chính trên sắc ký đồ của
c. Phương pháp sắc ký lớp mòng (Phụ lục 5.4). dung dịch thử phải có thời gian lưu và có diện tích pic
Bàn mỏng: Silica gel GF254- tương ứng với pic chính trên sắc ký đồ của dung dịch đối
Dung mói khai triển: Acid acetic bâng - nước - butanol chiểu (2).
( 2 : 2 : 6).
Độ trong và màu sắc của dung dịch
Dung dịch thử: Hòa tan 10 mg chế phẩm trong methơnoỉ Dung dịch S: Hòa tan 1,0 g chế phẩm trong nước khóng
(Dĩ) và pha loãng thành 10 ml với cùng dung môi. có carbon dỉoxyd (77) và pha loãng thành 20 ml với cùng
Dung dịch đôi chiếu (ỉ): Hòa tan 20 mg dexamethason dung môi.
natri phosphat chuẩn trong methanoỉ (Tí) và pha loãng Dung dịch s phải trong (Phụ lục 9.2) và không được có màu
thanh 20 ml với cùng dung môi. đậm màu hơn màu mẫu N7(Phụ lục 9.3, phương pháp 2).
Dung dịch đôi chiếu (2): Hòa tan 10 mg prednisolon natri
phosphat chuân trong dung dịch đối chiếu (1 ) và pha loăng pH
t ạnh 10 mỉ bằng dung dịch đổi chiếu ( 1). Từ 7,5 đến 9,5 (Phụ lục 6.2).
ach tiên hành: Chẩm ricng biệt lên bản mỏng 5 gỉ mồi Pha loãng 1 ml dung dịch s thành 5 ml với nước không có
ưng d;ch trên. Triên khai sắc ký đán khi dung môi đi được carbon dỉoxyd (77) để đo.

331
DEXAMETHASON NATRI PHOSPHAT DƯỢC ĐIẾN VIỆT NAM V

Góc quay cực riêng B và pic của dexamethason natri phosphat ít nhất là 2,0.
Từ +75° đến +83°, tính theo chế phẩm khan (Phụ lục 6.4). Giới hạn:
Hòa tan 0,250 g chế phẩm trong nước và pha loâng thành Hệ số hiệu chinh: Đe tính hàm lượng, nhân diện tích pic
25,0 ml với cùng dung môi đê đo. cua tạp chất A với 0,75.
Tạp chất A: Diện tích pic tạp chất A đã hiệu chinh không
Tạp chất liên quan
được lớn hơn 5 lần điện tích pic chính trên sẳc ký đồ của
Phương pháp sắc kỷ lòng (Phụ lục 5.3).
dung dịch đổi chiểu (3) (0,5 %).
Dung dịch A: Hòa tan 7,0 g arnoni oceĩơt (TT) trong
Tạp chất G: Diện tích pic tạp chất G không được lớn hơn
1000 ml nước.
3 lần diện tích pic chính trên sắc ký đồ của dung dịch đối
Pha độngA: Trộn đều 300 ml dung dịch A và 350 ml nước,
chiếu (3) (0,3 %).
điểu chỉnh đến pH 3,8 bầng acidoceric (77), sau đó thêm
350 ml meỊhơno ỉ (77). Tạp chât B, c , D, E, F: Với mồi tạp chất, diện tích pic
Pha động B: Điểu chinh 300 ml dung dịch A đển pH 4,0 không được lớn hơn 2 lần diện tích pic chính trên sắc ký
băng acìd acetic (TT) sau đó thêm 700 ml methanoỉ (77). đo của dung dịch đối chiếu (3) (0,2 %).
Dung dịch thừ: Hòa tan 10 mg chế phàm bằng pha động A Các tạp chất kMc: Với mỗi tạp chất, diện tích pic không
và pha loãng thành 10,0 ml với cùng dung môi. đuợc lớn hơn diện tích pic chính trên sắc ký đồ cùa dung
Dung dịch đoi chiếu (ỉ): Hòa tan 2 me betamethason natri dịch đổi chiểu (3) (0,10 %).
phosphat chuẩn (tạp chất B) và 2 mg dexamethason natrí Tổng diện tích pic của tất cả các tạp chất không được lớn
phosphat chuẩn trong pha động A và pha loãng thành 100,0 ml hơn 10 lần diện tích pic chính trên sắc ký đồ của dung dịch
với cùng dung môi. đối chiếu (3) (1,0 %).
Dung dịch đoi chiếu (2): Hòa tan 2 mg dexamethason natri Bỏ qua nhừng pic có diện tích nhỏ hơn 0,5 lần diện tích pic
phosphat chuẩn dùng để định tính pic (chửa tạp chất A, c , chinh trên sẳc ký đồ của dung dịch đối chiểu (3) (0,05 %).
D, E, F và G) trong pha động A và pha loãng thành 2,0 ml Ghi chú:
với cùng dung môi. Tạp chất A: 9-fluoro*l ip, 17,21-trihydroxy-16a-mcthylpreena-
Dung dịch đối chiểu (3): Pha loâne 1,0 ml dun" dịch thử 1,4-dien-3,20-dion (dexamethason).
thành 100,0 ml bàng pha động A. Pha loãng 1,0 ml dung Tạp chất B: 9-fluoro-lIp,ĩ7-dihyđroxy-lóị3-methyỉ-3,20-
dịch thu được thành 10,0 mỉ băng pha động A. dioxoprcgna-1,4-dtcn-2 ỉ -yí dihydrogen phosphat (betamethason
Điêu kiện sắc ký: phosphat).
Cột kích thước (12,5 cm X 4,6 min) được nhồi pha tĩnh Tạp chất c, D. E, F: Với mỗi tạp chất, là một hav nhiều đồng phân
end-capped octyỉsilyl siỉica geỉ dùng cho sắc kv (5 Ị-im). đổi quang của (9-fluoro-l 1p, 17a-dihydroxy-16-methyl~3,17-dìoxo-
Nhiệt độ cột: 30 °c. ^ D-homo-androsta-l,4-dicn-17a-yl)methyl dihydrogen phosphat
Detector quang phổ hấp thụ tử ngoại đặt ở bước sóng 254 nm. (không xác định được hóa học lập thê ờ C-16 và C-17a), hoặc
Tốc độ dòng: l,0ml/min. (9-íluoro-11p, 17-dihydroxy-l 6a-methyl-3,17a-dioxo-7)-homo-
Thổ tích tiêm: 20 Ịil. androsta-l,4-dìen-17-yl)methyl dihydrogen phosphat (không xác
Cách tiến hành: định được hóa học lập thề ờ C-17).
Tiến hành sắc ký theo chương trình dung môi như sau: Tạp chất G: Acid 9-fluoro-llp,17-dihydroxy-16a-methyl-3-
oxoandrosta-1,4-đien-17(1-carboxylic.
Thòi gian Pha động A Pha động B
Tạp chất H: 9-fluoro-lip,I7-dihyđroxy-16a-methyl-3,20-
(min) (% tt/tt) (% tt/tt)
dioxopregn-4-en-21-y! dihydrogen phosphat.
0-3,5 90 0
Phosphat vô cơ
•t*.

3,5-23,5 90 —>60
o

o
ĩ

23,5 - 34,5 60 —>5 40->95 Không được quá 1 %.


Hòa tan 50 mg chể phẩm trong 100 ml nước. Thêm vào
34,5 - 50 5 95
10 ml dung dịch này 5 ml thuốc thử moỉybdovanadic (77),
Định tính các tạp chất: Sừ dụng sắc ký đồ cung cấp kèm trộn đểu và để yên trong 5 min. Màu vàng của dung dịch
theo dexamethason natri phosphat chuẩn dùng để định tính không được đậm hơn màu vàng cùa mẫu đối chiếu được
pic và sắc ký đồ của dung dịch đối chiểu (2) để xác định chuẩn bị đồng thời và theo cách tương tự với 10 ml dung
pic của các tạp chất A, c , D, E, F và G. Sử dụng sắc ký đồ dịch phosphat mẫu 5 phần triệu P 0 4(77).
của dung dịch đổi chiếu ( 1) để xác định pic của tạp chất B.
Thời gian lưu tương đối so với dexamethason natri Ethanol
phosphat (thời gian lưu khoảng 22 min): Tạp chất c Không được quá 3,0 % (kl/kl).
khoảng 0,5; tạp chất D khoảng 0,6; tạp chất E khoảng 0,8; Phương pháp sắc ký khí (Phụ lục 5.2).
tạp chất F khoảng 0,92; tạp chất B khoảng 0,95; tạp chất A Dung dịch chuẩn nội: Pha loãng 1,0 ml propanol (TT)
khoảng 1,37; tạp chất G khoảng 1,41. thành 100,0 mỉ băng nước.
Kiểm tra tính phù hợp của hệ thống: Trên sắc ký đồ của Dung dịch thử: Hòa tan 0,50 g chế phẩm trong 5,0 ml dung
dung dịch đổi chiếu ( 1), độ phân giải giữa pic của tạp chất dịch chuẩn nội và pha loãng thành 10,0 ml bằng nước.

332
DƯỢC ĐIÊN VIỆT NAM V THUỐC TÍẺM DEXAMETHASON

p img dịch chuẩn: Pha loãng 1,0 g ethơnoỉ (77) thành Tính hàm lượng phần trâm của C22H28FNa20 8P trong chế
100 0 tnl bàng nước. Lấy 2,0)111 dung dịch thu được, phẩm dựa vào diện tích pic thu được trên sắc ký đồ của
thêm vào 5,0 ml dung dịch chuân nội vả pha loâng thành dung dịch thử, dung dịch chuẩn (2) và hàm lượng của
10.0 ml bàng nước. CVH28FNa20 8P trong dexamethason natri phosphat chuẩn.
Điểu kiện sắc ký:
Còi (1 m x 3,2 mm) được nhôi ethvỉvinyỉbenien-divinyỉ- Bảo quản
bencen copoĩymer (150 pm đến 180 pin). Trong bao bì kín, tránh ánh sáng.
Khí mang là nitrogen dùng cho săc ký khí, Uru lượng Loại thuốc
30 Gỉucocorticoid.
Detector ion hỏa ngọn lừa.
Duv trì nhiệt độ cột ớ 150 °c, nhiệt độ của buông tiêm Chế phẩm
250 °c và nhiệt độ detector 280 °c. Thuốc tiêm, thuốc nhò mất.
Thể tích tiêm: 2 pl.

Ethauol và nước THUÓC TIÊM DEXAMETHASON


Xác định hàm lượng nước (Phụ lục 10.3). ỉnjectio Dexamethasoni
Dùng 0,200 g chế phẩm.
Tổng hàm lượng phần trăm của ethanol tìm thây ở phép
Là dung dịch vô khuẩn của dexamethason natri phosphat
thử ethanoí vả hàm lượng phân trảm nước không được quá
trong nước để pha thuốc tiêm. Chế phẩm có thể chứa các
13.0 % (kl/kl). chất ổn định.
Định lưựng Ché phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận
Phương pháp sẳc ký lòng (Phụ lục 5.3). “Thuốc tiêm, thuốc tiêm truyền” (Phụ lục 1.19) và các yêu
Pha động: Trộn đều 520 ml nước với 2 ml acidphosphoric cầu sau:
(77). điều chinh nhiệt độ dung dịch đến 20 °c và chinh đến Hàm lưọmg dexamethason phosphat, C22H30FO8P, từ
pH 2,6 bàng natrì hydroxỵd (77). Trộn dung dịch thu được 90,0 % đến 110,0 % so với lượng ghi trẽn nhãn.
với 36 ml tetrahvdro/uran (77) và 364 ml methanoỉ (77).
Dung dịch thử: Hòa tan 30,0 mg chế phẩm bàng pha động Tính chất
và pha loãng thành 50,0 ml với cùng dung môi. Pha loãng Dung dịch trong, không màu.
5.0 ml dung địch thu được thành 50,0 ml bàng pha động.
Đỉnh tính
Dung dịch chuản (Ị): Hòa tan 2 mg dexamethason chuẩn
A. Phưonng pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4).
(tạp chất A) và 2 mg dexamethason natri phosphat chuẩn
Bản mỏng: Siỉỉca geỉ F254-
trong 2 rnl tetrahydroýuran (77) và pha loãng thành 100,0 m!
Dung môi khai triển: Butanoỉ - acid acetic băng - nước
bâng pha động. Pha loãng 5,0 ml dung dịch thu được thành
(60 : 20 : 20)
50.0 ml bằng pha động
Dung dịch thử: Pha loãng dung dịch chế phầm, nếu
Dung dịch chuẩn (2): Elòa tan 30,0 rng dexamethason natri
cần, với methanoỉ (77) đê được dung dịch có nồng độ
phosphat chuẩn trong pha dộng và pha loãng thành 50,0 ml
dexamethason phosphat 0,1 % trong methanol (77).
với cùng dung môi. Pha loãng 5,0 ml dung dịch thu được
Dung dịch đối chiểu (ỉ): Dưng dịch đexamethason
thành 50,0 ml bàng pha động.
phosphat 0,1 % trong methanoỉ (17).
Điêu kiện sắc ký:
Dung dịch doi chiếu (2): Dung dịch chứa dexamethason
Cột kích thước (15 cm X4,6 mm) được nhồi pha tĩnh end-
phosphat 0,1 % và prednisolon natri phosphat 0,1 % trong
capped octadecyỉsiỉyỉ sỉỉica geỉ dùng cho sắc kỷ (7 pin). methanơỉ (TT).
Detector quang phổ từ ngoại đặt ờ bước sóng 254 nm. Cách tiến hành: Châm riêng biệt lên bản mòng 5 pl mồi
Tỏc độ dòng: 1,5 ml/min. dung dịch trên. Sau khi triển khai sắc ký, lấv bàn mỏng
Thê tích tiêm: 20 Ịil. ra để khô ngoài không khí. sấy bàn mòng ở 110 °c trong
Cách tiến hành: 10 min, phun lên bản mòng còn đang nóng dung dịch acid
Tiên hành sắc ký với thời gian gấp 3 lần thời gian lưu cùa suỉ/uric trong ethanoỉ (77) và say ở 120 °c trong 10 min.
dexamethason natri phosphat. Đe nguội, quan sát bản mòng dưới ảnh sảng ban ngày và
Đ!nh lính các tạp chất: Sử dụng sắc kỷ đồ của dung dịch dưới ánh sáng tử ngoại ở bước sóng 365 nm. Trcn sắc ký
chuân (1) để xác định pic cùa tạp chất A. đồ, vết chính cùa dung dịch thử phải tương ứng với vết của
Thời gian lưu tương đối so với dexamethason natri phosphat dung dịch đối chiếu ( 1) về vị trí, kích thước, màu sắc dưới
(thời gian lưu khoảng 8 min) cùa tạp chất A khoảng 2,0. ánh sáng ban ngày, huỳnh quang dưới ánh sáng tử ngoại
^ lem tm tính phù hợp của hệ thống: Trên sác ký đồ của dung ỡ 365 nm. Phép thừ chi có giá trị khi trẽn sắc ký đồ cùa
tbch chuân ( 1), độ phân giải giữa pic cùa dexamethason dung dịch đổi chiếu (2) có 2 vết, tuy nhièn 2 vét này có the
natri phosphat và pic cùa tạp chất A ít nhất là 6,0. không tách nhau hoàn toàn.

333
DEXCLORPHENIRAMIN MALEAT DƯỢC ĐIỂN VIỆT NAM V

B. Trong phần Định lượng, sắc ký đồ cùa dung dịch thử DEXCLORPHENIRAM1N MALEAT
phải có một pic chính có thời gian lưu tương úng với thời Dexchỉorph eniramini maỉeas
gian lưu của pic dexamethason natri phosphat trôn sắc kỷ
đo của dung dịch chuẩn.

pH
Từ 7,0 đển 8,5 (Phụ lục 6.2).

Nội độc tố vi khuẩn


Tiến hành theo chuyên luận ‘Thép thử nội độc tố vi khuẩn”
(Phụ lục 13.2).
Không được quá 31,3 EU/mg đexamethason phosphat.
C l6H!9CiN2.C4R A p.t.l: 390,9
Định lượng
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5,3). Dexclorpheniramin maleat là (3S)-3-(4-clorophenyl)-Ar,A-
Pha động: Dung dịch kơỉi dihydrophosphat 0,01 M trong dimcthyl-3-(pyriđin-2-yl)propan-Ưamin (Z)-butenđioat,
phải chứa từ 98,0 % đến 100,5 % C16H19CIN2.C4H404, tính
hồn hợp đồng thể tích cùa methcmoỉ (TT) và nước.
theo chế phẩm đã làm khô.
Dung dịch chuẩn (được pha chế ngay khi dùng): Dung dịch
dexamethason natri phosphat chuẩn trong pha động có nồng Tính chất
độ chính xác khoảng 80 Ịig/ml, tính theo đcxamcthason Bột kết tinh màu trắng. Rất tan trong nước, dễ tan trong
phosphat. ethanol 96 %, methanol và methylen clorid.
Dung dịch thừ: Lấy chính xác một lượng chể phẩm tương
ứng với khoảng 8 mg dexamethason phosphat pha loãng Định tính
thành 100 ml bẳng pha động và trộn đêu. Có thê chọn một trong hai nhóm định tính sau:
Nhóm I: A, c , E.
Điêu kiện sắc ký:
Nhỏm II: B, c , D, E.
Cột kích thước (25 cm X 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh c
A. Phổ hấp thụ hồng ngoại của chế phẩm (Phụ lục 4.2) phải
(5 pm), cột Lichrosorb RP 18 là thích hợp.
phù hợp với phổ hấp thụ hồng ngoại của dexclorpheniramin
Detector quang phổ từ ngoại ở bước sóng 254 nm.
maieat chuẩn.
Tốc độ dòng: 1,6 ml/min.
B. Điểm chảy từ 110 °c đến 115 °c (Phụ lục 6.7).
Thế tích tiêm: 20 pl.
c . Chế phẩm phải đáp ứng phép thử Góc quay cực riêng.
Cách tiến hành: Kiểm tra tính phù hợp của hộ thống: Tiến D. Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4).
hành sắc ký với đung dịch chuẩn, độ lệch chuẩn tương đối Bàn mỏng: Siỉìca geỉ GF2Ĩ4■
của các diện tích pic thu được từ 6 lần tiêm lặp lại không Dung mỏi khai triển: Nước - acid/ơrmic khan - methơnoỉ
được lớn hơn 2,0 %. - di-isơprapyl etherỌ : 7 : 20 : 70).
Tiến hành sắc ký lần lượt với dung dịch thử và dung dịch Dung dịch thử: Hòa tan 0,10 g chế phẩm trong methanoỉ
chuẩn. (TT) và pha loãng thành 5,0 ml với cùng dung môi.
Tính hàm lượng đexamethason phosphat, C22H30FOgP, Dung dịch đối chiếu: Hòa tan 56 mg acid maỉeic (TT)
trong 1 ml chế phẩm dựa vào các diện tích pic dexamethason trong mcĩhanol (TT) và pha loãng thành 10,0 ml với cùng
natri phosphat thu được trcn sắc ký đồ của dung dịch chuẩn, dung môi.
dung dịch thử và hàm lượng của dexamethason phosphat, Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng 5 ịi\ mỗi
C22H3oF0 8P, trong dexamethason natri phosphat chuẩn. dung dịch trên. Triển khai sắc ký đến khi dung môi đi được
Lấy 472,45/516,41 là hệ số chuyển đổi từ dexamethason 12 cm. Để khô bản mỏng ngoài không khí và quan sát dưới
natri phosphat sang dexamethason phosphat. ánh sáng tử ngoại ở bước sóng 254 nm. sắc ký đồ của
dunc dịch thử phải cho 2 vêt tách rõ ràng, vết phía trên có
Bảo quản vị trí và kích thước tương ứng với vết trôn sắc ký đồ của
Đe nơĩ mát, trong điều kiện tránh ánh sáng. dung dịch đối chiểu. 1
E. Cân 0,15 g chế phẩm vào chén sứ, thêm 0,5 g natri,
Loại thuốc
Glucocorticoid. carhonat khan ('ÍT). Đốt khoảng 10 min, để nguội. Hòatạn
cắn trong 10 ml dung dịch acid nitric loãng (TT), lọc. Lây
Hàm lượng thường dùng 1 m! dịch lọc, thêm 1 ml nước. Dung dịch thu được phải
4 mg/2 ml vả 4 mg/1 ml (tính theo dexamethason phosphat). cho phàn ứng (A) của ion clorid (Phụ lục 8.1).

Độ trong và màu sắc của dung dịch


Dung dịch S: Hòa tan 2,0 g chế phẩm trong nước vả pha
loãng thành 20,0 ml bằng cùng dung môi.

334


J
p ự ợ c ĐI ẺN VIỆT NAM V DEXCLORPHENIRAMIN MALEAT

Dung dịch s phải trong (Phụ lục 9.2) và không được đậm Dung dịch đối chiếu (3): Pha loàng 1,0 ml dune dịch thử
màu hơn màu mẫu VN6(Phụ lục 9.3, phương pháp 2). thành 50 ml bẳng isopropanoỉ (TT).
Điều kiện sác kỷ:
pH Cột kích thước (25 cm X 4,6 mm) được nhồi dẫn chất
Hòa tan 0,20 g chê phâm trong 20 ml nước. pH của dung amyỉose cùa siỉica geỉ dùng cho săc ký.
dich thu được phải từ 4,5 đến 5,5 (Phụ lục 6.2). Dctcctor quang phổ từ ngoại ở bước sóng 254 nin.
Góc quaỵ cực riêng Tốc độ dòng: 1 ml/min.
Từ +22° đến +23°, tính theo chế phẩm đã làm khô (Phụ lục 6.4). Thể tích ticm: 10 pl.
Dùng dung dịch s đẽ đo. Cách tiến hcmh:
Với các điều kiện sẳc ký trên, pic đồng phân (S) xuất hiện
Tạp chất liên quan đầu tiên.
phương pháp sẳc ký khí (Phụ lục 5.2). Kiểm tra tính phù hợp của hệ thống; Trên sắc ký đồ của
Dung dịch thử: Hòa tan 10,0 mg chê phâm trong 1,0 ml dung dịch đổi chiếu (2), độ phân giải giữa pic đồng phân
methyỉen cỉorid (77). đối quang (R) và pic đồng phân đối quang (S) ít nhât là 1,5.
Dung dịch đôi chiếu: Hòa tan 5,0 mg brompheniramin Thời gian lưu của pic chính trcn sắc ký đồ của dung dịch
maleat chuẩn trong 0,5 ml methyỉen cỉorid (77) và thêm thử và dung dịch đổi chiếu ( 1) phải là thời gian lưu của
0 5 ml dung dịch thử. Pha loãng 0,5 ml dung dịch thu được đồng phân đổi quang (S).
thành 50,0 ml băng meihyỉen cỉorid (77). Giới hạn: Trên sắc ký đồ của dung dịch thừ, diện tích của
Điều kiện sắc ký: pic tương ứng với đồng phân đối quang (R) không được
Cột thúv tinh (2.3 m X 2 mm) được nhồi diatomit đã silan lớn hơn diện tích pic chính của dung dịch đối chiếu (3)
hóa dùng cho sắc ký khí (135 pm đến 175 pm) đã rửa aciđ- (2 %) và diện tích của bất kỳ pic nào, ngoài pic chính và
base và tẩm 3 % (kl/kl) hỗn hợp gồm 50 % poỉv-(dỉmethyỉ)
pic đồng phân đối quang (R), không được lớn hơn 0,25 lần
siỉoxan vả 50 % poỉy(dịphenvỉ)-siỉoxan (77).
diện tích pic chính của dung dịch đối chiếu (3) (0,5 %).
Khí mang là nitrogen dùng cho sắc ký>khí (77), lưu lượng
20 ml/min. Kim loại nặng
Detector ion hóa ngọn lừa. Không được quá 20 phần triệu (Phụ lục 9.4.8).
Nhiệt độ: Cột ờ 205 °c, buồng tiêm và detector ờ 250 °c. Lấy 1,0 g chế phẩm, tiến hành thừ theo phương pháp 3.
Thề tích tiêm: 1 pl. Dùng 2 mí dung dịch chì mẫu ỉ 0 phan triệu Pb (77) đổ
Cách tiến hành: chuẩn bị mẫu đối chiếu.
Tiêm dung dịch đối chiếu. Phép thử chi cỏ giá trị khi trên
sấc ký đỏ của dung dịch đối chiểu độ phân giãi giữa pic Mất khối lưọng do làm khô
dexclorpheniramin và pic brompheniramin ít nhất là 1,5. Không được quá 0,5 % (Phụ lục 9.6).
Tiêm dung dịch thừ, tiến hành sắc ký với thời gian ít nhất (1,000 g; 65 °C ;4h).
gâp 2,5 lần thời gian lưu của pic chính.
Giới hạn: Trên săc ký đồ cùa dung dịch thử, không được Tro sulfat
cỏ pic nào, trừ pic chính, có diện tích lớn hơn 0,8 lần Không được quá 0,1 % (Phụ lục 9.9, phương pháp 2).
diện tích pic đexclorpheniramin cùa dung dịch đổi chiếu Dùng 1,0 g chế phẩm.
(0,4 %); tồng diện tích cùa các pic phụ không được lớn
Định lượng
hơn 2 làn diện tích pic đexclorpheniramin của dung dịch
Hòa tan 0,150 g chế phẩm ương 25 mi acìd ac.etic khan
đối chiểu (1 %).
(77). Chuẩn độ bang dung dịch acidpercỉoric 0,1 N (CĐ).
Tạp chất đòng phân đối quang Xác định điểm kết thúc bằng phương pháp chuẩn độ đo
Phương pháp săc ký lòng (Phụ lục 5.3). điện thế (Phụ lục 10.2).
Pha động: Diethylamin - isopropơnoỉ - hexan (3:20:980). 1 ml dung dịch acidperclorỉc 0, ỉ N (CD) tương đương với
Dung dịch thử: Hòa tan 10,0 mg chế phẩm trong 3 ml 19,54 m g C 16HJ9ClN2.C4H40 4.
nước, thêm vài giọt ơmonìac đậm đặc (TT) đến khi dung
dịch có phản ứng kiềm, tlicm 5 ml methyỉen cỉorid (77), Bảo quản
làc, đê cho tách lớp. Bốc hơi lớp methylen clorid ờ dưới Trong bao bì kín, tránh ánh sáng.
trên cách thủy đến khi thu được cắn dầu. Hòa tan cắn dầu
Loại thuốc
tTon8 ỉsopropanoỉ (77) và pha loãng thành 10,0 ml với
cùng dung môi. Thuốc kháng histamin.
Dungdịchđổichiếu(ỉ): Hòa tan 10,0 mgđexclorphcniramin
tttaleat chuẩn trong 3 ml nước và tiếp tục tiến hành như
dung dịch thử.
Dung dịch đối chiếu (2): Hòa tan 10,0 mg clorpheniramin
nialeat chuẩn trong 3 ml nước và tiểp tục tiến hành như
dung dịch thử.

335
VIÊN NÉN DEXCLORPHENIRAMIN DƯỢC ĐIỂN VIỆT NAM V ị
VIÊN NÉN DEXCLORPHENIRAMIN Dung dịch đôi chiêu: Pha loãng I thê tích dung dịch thử !
Tabellae Dexehỉorpheniramim với cỉoro/onn (77) thành 500 thể tích.
Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng 10 pl mồi
Là viên nén chửa dexclorpheniramin maleat. dung dịch trên. Triền khai sắc ký đến khi dung môi đi được ị
Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu tron2 chuyên luận khoáng 12 cm. Lấy bản mỏng ra, để khô ngoài không khí Ị
“Thuốc viên nén” (Phụ ỉục 1.20) và các yêu cầu sau đâv: và quan sát dưới ánh sáng từ ngoại ở bước sóng 254 nm. V
Bất kỳ vết phụ nào trên sắc ký đồ cùa dung dịch thử không
Hàm lượng dexclorpheniramin maleat, được đậm màu hơn vết trên sắc ký đồ của dung dịch đối 1
C ị6H19C1N-», C4H4O4, từ 90,0 % đến ỉ 10,0 % so với lượng chiếu (0,2 %). Loại bỏ các vết tại điểm xuất phát.
ghi trên nhãn.
Định lương
Định tính Phương pháp quang phổ hấp thụ tử ngoại (Phụ lục 4.1).
A. Phương pháp sẩc kv lớp mòng (Phụ lục 5.4). Dung dịch chuẩn. Cân chính xác khoảng 40 mg l
Bản mòng: Siỉica gel GF'254. dexclorpheniramin maleat chuân vào bình định mức dung I
Dung môi khai trỉèìV. Dung dịch acid acetic Ỉ M - methanoỉ tích 100 ml, thêm nước vừa đủ đến vạch, lắc kỹ. Lấy chính i
- eíhyỉ acetat (20 : 30 : 50). xác 10,0 ml dung dịch này cho vào bình gạn, điều chinh 7!
Dung dịch thừ: Lẳc kỳ một lượng bột viên tương đương đến pH 11 bàng dung dịch natrị hydroxyd ỉ M (TT), để V
khoảng 5 mg dexđorpheniramin maleat với cỉoro/orm nguội đển nhiệt độ phòng. Chiết 2 lần, mỗi lần với 50 m! ;■
(TT), lọc, bay hơi dịch lọc đến cẩn. Hòa tan cắn trong 1 ml hexơn (TT) vả lắc kỳ trong 2 min. Tập trung dịch chiết 2
cỉoro/orm (TT). hcxan vào bình gạn thử 2. Chiết dịch chiết hexan 2 lần,
Dung dịch đối chiểu: Dung dịch dexclorpheniramin maleat mồi lần với 40 ml dung dịch acid hydrocìoric 0, ỉ M (77). (
chuẩn 0,5 % trong cloro/orm (77). Tập trung dịch chiết acid vào bình định mức dung tích
Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mòng 2 Ị.il mỗi 100 ml, thêm dung dịch acid hydrocloric 0,1 M (77) đến •’
dung dịch trên. Sau khi triển khai, lay bản mòng ra. đe khô vạch, lẳc kỹ. Lọc, bỏ 10 mi dịch lọc đau, dịch lọc thu dược »
ngoài không khi và quan sát dưới ánh sáng tử ngoại ở bước là dung dịch chuấn (40 Ịig/ml). ■
sóng 254 nm. Hai vết chính trên sắc kỷ đồ của dung dịch Dung dịch thử: Cân 20 viên, tính khôi lượng trung bình Ị
thử phải tương ứng về vị trí vả màu sẳc với hai vết chính viên và nghiền thành bột mịn. Cân chính xác một lượng '1
trên sẳc kv đồ của dung dịch đối chiếu. Sau đó, phun dung bột viên tương đương khoảng 8 mg dexclorpheniramin vị
dịch kali iodobismuthat (TT) lên bàn sắc ký. vết chính thu maleat vào bình gạn 250 ml có chứa sẵn 50 ml nước, lắc kỳ
được trên sấc ký đồ cùa dumi dịch thử phải tương ứng về trong 10 min, điều chinh đến pH 11 bàng dung dịch natri .
vị trí và màu sắc với vết chính trên sắc ký đồ cùa dung dịch hvdroxvd ỉ 0 % (77), đê nguội đến nhiệt độ phòng. Chiết )
đối chiếu. hồn họp trên 2 lần, mồi lần với 75 ml hexan (77). Tập 2
B. Lắc kỹ một lượng bột viên tương đương khoảng 150 mg trung dịch chiết hexan vào bình gạn thứ 2. Chiết dịch chiết
dexclorpheniramin maleat với 100 ml dung dịch acidacetic hexan 3 lần, mồi lần với 50 ml dung dịch acỉd hydrocỉoric ■
ỉ M (TT) trong 10 min, lọc qua phễu lọc thúy tinh, chình 0 J M (77). Tập trung dịch chiết aciđ vào bình định mửc
pH của dịch lọc đến pH 11 bang dung dịch nairì hydroxvd 200 ml, thêm dung dịch acìd hydrocỉorỉc 0,1 M (77) đên ,
10% (77), chiết dung dịch này 6 lần, mỗi lần 100 ml hexan vạch, lắc kỳ. Lọc, bò 10 rnl dịch lọc đầu, dịch lọc là dung ■ ;
(77). Tập trung các dịch chiết hexan và bốc hơi trên cách dịch thừ (40 pg/ml).
thủy đến cắn. Chuyển hết lượng can vào một ống nghiệm Đo độ hấp thụ (Phụ lục 4.1) của dung dịch chuẩn và dung ;
thùy tinh cỏ vạch, hòa tan can trong dìmethvỉ/ưnnamid dịch thừ ờ bước sóng cực đại khoảng 264 nm, dùng mâu ':ị
(77) đến vừa đủ 15 ml, lẳc đều, ly tâm nếu cần. Góc quay trang là dung dịch acid hydrocloric 0,1 M (77). I
cực (Phụ lục 6.4) của dung dịch này, trong ống đo 100 mm, Tính hàm lượng của dexclorpheniramin malcat, lị
phải từ +0,24° đến +0,35°, dùng dimethyỉ/ormamid (77) C i6H 1ọC1N2.C4H404, cỏ trong chế phểm dựa vào độ hâp I
làm mẫu trắng (phân biệt với clorphenìramin maleat). thụ của dung dịch chuẩn, dung dịch thử và hàm lượng J
Tạp chất liên quan C |6H i9C1N,.C4H404 trong dexclorpheniramin maleat chuẩn. ^
A. Phương pháp sấc kỷ lớp mòng (Phụ lực 5.4). Bảo quản ị
Bán mỏng: Siỉica geỉ GF2Ỉ4 . Tránh ánh sáng.
Dung mỏi khai triên: Dỉethyỉamin - cỉorotbnn - cycỉohexan . &*
(1 0 :4 0 :5 0 ) Loại thuốc
■%
Dung dịch thừ: Lắc kỳ một lượng bột viên tương đưong Thuốc kháng histamin.
• %
khoảng 50 mg dexclorpheniramin maleat với cỉaro/orm • li
Hàm lượng thường dùng ậ
(77). lọc, bay hơi dịch lọc đến cắn. Hoa tan cắn trong 1 ml
2 mg.
cloro/orm (77).

336

ì
DƯỢC ĐIẺN VIỆT NAM V DEXPANTHENOL

dex pan theno l Dung môi khai triển: Amoniac đậm đặc - methano! ~
pexpanỉhenoltơti butanol (20 : 25 : 55).
Dung dịch thữ (ỉ) : Hòa tan 0,25 g chế phẩm trong ethanol
(TT) và pha loãng thành 5 ml với cùng dung môi.
Dung dịch thừ (2): Pha loãng 1 ml dung địch thử (1) thành
'OH
10 ml bằng ethanoỉ (77).
Dung dịch đổi chiểu (ỉ): Hòa tan 50 mg dexpanthenol
p.t.l: 205,3 chuẩn trong ethanoỉ (77) và pha loâng thành 10 ml với
cùn» dung môi.
Dexpanthenol là (2R)-2,4-dihydroxy-A'-(3-hydroxypropyl)- Dung dịch đối chiểu (2) : Hòa tan 25 mg 3-aminopropano!
3 3-dimethylbutanamid, phái chứa từ 98,0 % đèn 101,0 % (77) trong ethanoỉ (TT) và pha loãng thành 100 ml với
C,H wN 04, tính theo chế phẩm đã làm khan. cùng dung môi.
Cách tiến hành-. Chấm riêng biệt lên bàn mỏng 10 pl
Tính chất mỗi dung dịch trẽn. Triển khai sắc ký đến khi dung môi
Chất lỏng nhớt, không màu hoặc màu hơi vàng, dè hút âm,
đi được 15 cm. Đẻ khô bản mỏng ngoài không khí, phun
hay bột kết tinh trắng hoặc gần như trắng. Rất tan trong
dung dịch acid Ỉrỉcỉoraceúc lồ % trong methanoỉ (77).
nước, dễ tan trong ethanol 96 %. Sấy bàn mòng ở 150 °c trong 10 min. Sau đó phun tiếp
Định tính dung dịch ninhydrin ồ,ỉ % trong methanoỉ và say ở
Có thể chọn một trone hai nhóm định tính sau: 120 °c đến khi xuất hiện màu. Bất kỳ vết nào tương ứng
Nhóm I: B, c , D. với 3-aminopropanol trong sắc ký đồ cùa dung dịch thừ
Nhóm II: A. B. ( 1) không được đậm màu hơn vểt trên sẳc ký đồ cùa dung
A. Phổ hẩp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của chế phẩm dịch đối chiếu (2).
phải phù hợp với phổ hấp thụ hồng ngoại của đexpanthenoỉ
Kim loại nặng
chuẩn. Kiểm tra các chất sử dụng viên nén dẹt, được chuân
Không được quá 20 phần triệu (Phụ lục 9.4.8).
bị bàng cách nhỏ từng giọt 0,5 ml dung dịch 0,5 % của mẫu
Lấy 12 ml dung dịch s thử theo phương pháp 1. Dùng
thừ và mầu chuẩn trong ethanoỉ (77) lên viên nén dẹt kaỉi
dung dịch chì mầu ỉ phần triệu Ph (TT) đổ chuẩn bị mẫu
bromìd(TT), sấy khô ở 100 °c đến 105 °c trong 15 min.
đoi chiếu.
B. Chế phẩm phải đáp ứng yêu cẩu của phép thử Góc quav
cực riêng. Nước
c. Trong phần 3-Aminopropanol, vết chính trên sắc ký đo Không được quá 1,0 % (Phụ lục 10.3).
của dung dịch thử (2) phải giống về vị trí, màu sắc và kích Dùng 1,000 g chế phẩm.
thước so với vết chính trên sắc ký đồ của dung dịch đối
chiếu ( 1). Tro sulĩat
D. Thêm 1 ml dung dịch natrì hydroxyd loãng (77) và Không được quá 0,1 % (Phụ lục 9.9, phương pháp 2).
0,1 ml dung dịch đồng suỉfat 12,5 % (77) vào 1 ml dung Dùng 1,0 g chế phẩm.
dịch s, xuất hiện màu xanh da trời.
Định lượng
Độ trong và màu sắc của dung dịch Thêm 50,0 ml dung dịch acid percỉoric 0,1 N (CĐ) vào
Dung dịch S: Hòa tan 2,500 g chế phẩm trong nước không 0,400 g chế phẩm. Đun sôi dưới ống sinh hàn ngược
cỏ carhon dioxyd (77) và pha loãng thành 50,0 ml với trong 5 h (tránh ẩm). Để nguội, dùng 50 ml dìoxan (77)
cùng dung môi. để rửa ổng sinh hàn (tránh âm). Thêm 0,2 ml dung dịch
Dung dịch s phải trong (Phụ lục 9.2) và không được có naphtholbemein (77) và chuẩn độ bàng dung dịch kaỉi
màu đậm hơn màu mẫu N6(Phụ lục 9.3, phương pháp 2). hydrophtaỉat 0,1 M (CĐ) cho đến khi màu chuyển từ xanh
sang vàng. Song song làm mẫu trắng.
pH
1 ml dung dịch acidpercloric ồ, ỉ N (CĐ) tương đương với
pH của dung dịch s không được lớn hơn 10,5 (Phụ lục 6.2).
20,53 mg CọHiộNCƯ.
Góc quay circ riêng
Bảo quản
Từ +29,0° đén +32,0°, tính theo chế phẩm đâ làm khô
Trong đồ đựng kín.
(Phụ lục 6.4).
Dùng dung dịch s để đo. Loại thuốc
Thuốc tương tự vitamin B5.
3-Aminopropanol
K^ông được quá 0,5 %.
Phương pháp sẳc ký lớp mòng (Phụ lục 5.4).
Bàn nàng: Siỉica geỉ ó.

337
VIÊN NÉN DEXPANTHENOL D ược ĐIÊN VIỆT NAM V

VIÊN NÉN DEXPANTHENOL Bảo quản


Tabeỉlae Đexpanthenoỉi Trong bao bi kín.

Loại thuốc
Là viên nén chửa dexpanthenol.
Thuốc tương tự vitamin Bs.
Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trone chuyên luận
“Thuốc viên nén” (Phụ lục 1.20) và cảc yêu cầu sau đây: Hàm lượng thường dùng
100 me.
Hàm lượng dexpanthenol, C9H 19NO4, từ 95,0 % đến
105.0 % so với lượng ghi trên nhãn.

Định tính DEXTROMETHORPHAN HYDROBROMID


A. Lấy một lượng bột viên tương ứng với khoảng 5 mg Dextromethorphanỉ hydrobromidum
dexpanthenol, thêm 1 ml ethơnoỉ (TT). Lọc và nhỏ từng
,CH»
giọt khoảng 0,5 ml dịch lọc vừa nhỏ vừa thổi một luồng H N
khí nóng để bốc hơi ethanol tạo một màng mỏng trên đĩa
kaỉi bromid tinh khiết ĨR (77). Phổ hấp thụ hồng ngoại
(Phụ lục 4.2) của màng mỏng thu được phải phù hợp với
phổ hấp thụ hồng ngoại đối chiếu của dexpanthenol.
B. Hòa tan một lượng bột viên tương ứng với khoảng 2,5 g
đexpanthenol trong 50 mỉ nước không có carbon dioxyd
(77). Lọc, thêm 1 mi dung dịch natri hydroxyd loãng (77)
và 0,1 mỉ dung dịch đồng suỉfat 12,5 % vào 1 ml dịch lọc, ClsH25N0.HBr.H20 P.t.l: 370,3
xuất hiện màu xanh da trời. Dextromethorphan hydrobromid là Ểtt/-3-methoxy-17-
c . Trong phần Định lượng, sẳc ký đồ của dung dịch thử phải methylmorphinan hydrobromid monohydrat, phải chứa từ
cho pic chính có thời gian lưu tương ứng với thời gian lưu 99.0 % đến 101,0 % C18H25NO.HBr, tính theo chế phẩm khan.
cùa pic dexpanthenol trẽn sắc ký đồ của dung dịch chuẩn.
Tính chất
Định lưọmg Bột kết tinh gàn như trắng. Dễ tan trong ethanol 96 %, hơi
Phương pháp sắc ký lòng (Phụ lục 5.3). tan trone nước.
Pha động: Dung dịch A - methanoI (60 : 40). Chảy ờ khoáng 125 °c kèm theo phân hủy.
Dung dịch A: Thêm 1 ml acidphosphorỉc (77) vào 1000 ml
nước, trộn đều. Định tính
Dung dịch chuẩn: Pha dung dịch dexpanthenoỉ chuân có Có thể chọn một trong hai nhóm định tính sau:
nồng độ 0,2 mg/ml trong pha động. Nhóm I: A, c , D.
Dung dịch thứ: Cân 20 viên, xác định khối lượng trung Nhóm II: B, c , Ẹ>.
bình viên và nghiền thành bột mịn. Cân chính xác một A. Phổ hấp thụ hồng ngoại (Phụ ỉục 4.2) của chế phẩm phải
lượng bột viên tương ứng với khoảng 0,1 g dexpanthenol phù hợp với phổ hấp thụ hồng ngoại cùa dextromethorphan
chuyển vào bình định mức dung tích 100 mỉ, thêm khoảng hydrobromid chuẩn.
60 ml pha động, lắc kỹ cho tan. thêm pha động vừa đủ đến B. Phương pháp sắc ký lóp mỏng (Phụ lục 5.4).
vạch, trộn đều. Lọc, bỏ 20 ml dịch lọc đầu. Lấy chính xác Bàn mòng'. Siỉica ge! G.
10.0 ml dịch lọc pha loãng với pha động thành 50,0 ml. Dung môi khai triển: Ảmoniac - methyỉen cỉorid- methanoỉ
Điêu kiện săc ký: - ethyỉ acetat - toỉuen (2 : 10 : 13 : 20 : 55).
Cột kích thước (25 cm X 4,6 mm ) nhồi pha tĩnh c (5 |im Dung dịch thừ: Hòa tan 25 mg chế phẩm trong methanol
hoặc 10 pm). (77) và pha loãng thành 10 ml với cùng dung môi.
Detector quang phổ tử ngoại đặt ở bước sóng 215 ìưn. Dung dịch đói chiếu. Hòa tan 25 mg dextromethorphan
Tốc độ dòng: 1,0 ml/min. hydrobromid chuẩn trong methanoỉ (77) và pha loãng
Thể tích tiêm: 20 pl. thành 10 ml với cùng dung môi.
Cách tiến hành: Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng 5 Jil mỗi
Kiêm tra tính phù họp của hệ thống: Tiến hành săc ký với dung dịch trên. Triển khai sắc ký tới khi dung môi đi được
dung dịch chuẩn, độ lệch chuẩn tương đối cùa các diện tích 2/3 chiều dài bản mòng. Đe khô bản mỏng ngoài không
pic thu được từ 6 lần tiêm lặp lại không lớn hơn 2 %. khí và phun dung dịch kaỉi iodobismuthat (77). v ể t chính
Tiến hành sắc ký lần lượt với dung dịch thừ và dung dịch chuẩn. trên sắc ký đồ của dung dịch thử phải giống với vết chính
Tính hàm lượng của dexpanthenol, C9H19NO4, trong viên trên sắc ký đồ cùa dung dịch đối chiếu về vị trí và kích thước,
dựa vào các điện tích pic thu được từ sắc ký đồ cùa dung c . Chế phẩm phái đáp ứng yêu cầu cùa phép thử Góc quay
dịch chuân, dung dịch thử, và hàm lượng C9Hỉ9N04 trong cực riêng.
dexpanthenol chuẩn. D. Chế phẩm phải cho phản ứng (A) của bromid (Phụ lục 8.1)-

338
DƯỢC ĐIỆN VIỆT NAM V DEXTROMETHORPHAN HYDROBROMID

£>ô trong và màu sắc của dung dịch diện tích pic chính thu được trên sẳc ký đồ dung dịch đối
Dun* dịch S: Hòa tan ỉ,0 g chế phẩm trong ethơnol 96 % chiếu (2) (0,25 %).
/77; va pha loãng thành 20 ml với cùng dung môi. Các tạp chất khác: Với mỗi tạp chất, diện tích pic không
Dunơ dịch s phải trong (Phụ lục 9.2) và không màu (Phụ được lớn hơn 0,2 lần diện tích pic chính trên sắc ký đồ của
lục 9 3 , phương pháp 2). dung địch đổi chiếu (2) (0,10 %).
Tổng diện tích pic của tất cả các tạp chất không được lớn
Giói hạn acid - kiềm hơn 2 lần diện tích pìc chính trên sãc ký đô cùa dung dịch
Hoa tan 0,4 g chế phẩm trong nước không cỏ carbon đối chiếu (2) ( 1,0 %).
dỉõxvd (77) bằng cách đun nóng nhẹ, để nguội vả pha Bỏ qua những pic cỏ diện tích nhô hon 0,1 lần diện tích pic
Ịoãrịo thành 20 ml với cùng đung môi. Thêm 0,1 mi dung chính trên sắc ký đồ cùa dung dịch đổi chiếu (2) (0,05 %).
dich đỏ me (hyỉ (TT) và 0,2 ml dung dịch natri hydroxyd Ghi chú:
0 01 N (CĐ). Dung dịch cỏ màu vàng. Không quá 0,4 mì Tạp chất A: e^-3-methoxymorphinan.
dung dịch acid hydrocỉoric 0,01 N (CĐ) được dùng để Tạp chất B: ertM7-methyỉmorphinan-3-ol.
chuyển màu cùa chi thị sang màu đò. Tạp chất C: <?«/-3-methoxy-17-mcthylmorphinan-10-on.
Tạp chất D: c«/-(145)-3-methoxy-17-methylmorphinan.
Góc quay cực riêng
Từ +28° đến +30°, tính theo chế phẩm khan (Phụ lực 6.4). N,N~Dimethylanílm
Hòa tan 0,200 g chế phẩm trong dung dịch acidhydrocỉoric Không được quá 10 phần triệu.
0 ỉ M (77) và pha loăng thảnh 10,0 mỉ với cùng dung môi Hòa tan 0,50 g chế phẩm trong 20 ml nước bàng cách đun
để đo. nóng. Đẻ nguội, thêm 2 ml dung dịch acid acetic loãng
Tạp ehẩt liên quan (77), 1 ml dưng dịch natri nỉtrit Ị % (77) và nước vừa đù
Phương pháp săc ký lòng (Phụ lục 5.3). 25 mi, dung dịch này không được cỏ màu đậm hơn màu
Pha động: Hòa tan 3,11 g natri docusat (TT) vào hỗn cùa dung dịch đối chiếu được chuẩn bị trong cùng thời
hợp gồm 400 mỉ nước và 600 ml aceíonitrìì (77), thêm gian, trong cùng điều kiện nhưng dùng 20 ml dung dịch
0,56 g amoni nitrcit (77) và điều chình đến pH 2,0 bang dimethyỉanilin (77) 0,25 mg/l thay cho 20 ml đung dịch
acid acetic hăng (77). chế phẩm.
Dung dịch thứ: Hòa tan 10,0 mg chế phẩm vảo pha động Nước
và pha loãng thành 10,0 ml với cùng dung môi. Từ 4,0 % đến 5,5 % (Phụ lục 10.3).
Dung dịch đỏi chiếu (ỉ): Hòa tan 2 mg tạp chất A chuẩn Dùng 0,200 g chế phẩm.
cùa dextromethorphan trong 2 ml đung dịch thừ và pha
loãng thảnh 25,0 nil bằng pha động. Tro suỉfat
Dung dịch đồi chiểu (2): Pha loãng 1,0 ml dung dịch thử Không được quá 0,1 % (Phụ lục 9.9, phương pháp 2).
thành 200,0 ml bằng pha động. Dùng 1,0 g chế phẩm.
Điếu kiện sắc ký:
Cột kích thước (25 cm X 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh c Đính lượng
(5 Ịim). Hòa tan 0,300 g chế phẩm trong một hổn hợp gồm 5,0 ml
Detector quang phổ tử ngoại đặt ờ bước sóng 280 nin. dung dịch acid hydrocloric 0,01 N (CĐ) và 20 ml ethanoỉ
Tốc độ dòng; 1,0 mỉ/min. 96 % (77). Chuẩn độ bàng dung dịch natri hydroxyd 0,1 N
Thê tích tiêm: 20 Jil. (CĐ). Xác định điêm kết thúc bằng phương pháp chuẩn độ
Cách tiến hành: đo điện thế (Phụ lục 10.2). Đọc thể tích dung dịch natri
Tiên hành săc ký với thời gian gấp 2 lần thời gian lưu cùa hvdroxyd 0,1 N (CĐ) được thêm vảo giữa 2 điểm uốn.
dcxtromethorphan. 1 ml dung dịch nairi hydroxyd 0,1 N (CĐ) tương đương
Thời gian lưu tương đối so với dcxtromethorphan (thời với 35,23 mg Ci8H25NO.HBr.
gian lưu khoảng 22 min): Tạp chất B khoảng 0,4; tạp chất c Bảo quản
khoảng 0,8; tạp chất D khoảng 0,9; tạp chất A khoang 1,1. Trong bao bì kín, tránh ánh sáng.
Ktêm tra tính phù hợp của hệ thống: Trên sắc ký đồ
cua dung dịch đôi chiêu ( 1), độ phân giải giữa pic của Loại thuốc
dextromethorphan và pic của tạp chất A ít nhất là 1,5. Thuốc giảm ho.
Giới hạn:
Hệ sô hiệu chình: Để tính hàm lượng, nhân diện tích pic Chế phẩm
cha tạp chất c với 0,2 . Viên nén, siro, đung dịch thuốc dạng phối hợp.
Tập chật A, B, c , D: Với mồi tạp chất, diện tích pic đã
chinh, nếu cần, không được lớn hon diện tích pic
chinh trên săc kỷ đồ cùa dung dịch đổi chiếu (2) (0,5 %)
Va không được có quá 1 pic cỏ diện tích lớn hom 0,5 lần

339
f
VIÊN NÉN DEXTROMETHORPHAN HYDROBROMID DƯỢC Đ1ÉN VIỆT NAM V

VIÊN NÉN DEXTROMETHORPHAN Detector quang phổ từ ngoại đặt ờ bước sóng 280 nm.
HYDROBROMID Tốc độ dòng: 1 ml/min.
Tabeỉỉae Đexíromethorphanỉ hydrobromidi Thể tích tiêm: 20 |il.
Cách tiên hành:
Là viên nén chứa dextromethorphan hydrobromid. Kiểm tra tính phù hợp của hệ thống: Tiến hành sắc ký với
Che phẩm phải đáp úng các yêu cầu trong chuyên luận dung dịch chuẩn, độ lệch chuẩn tương đối cùa diện tích pic
“Thuốc viên nén" (Phụ lục 1.20) và các yêu cầu sau đày: đextromethorphan tron£ 6 lần tiêm lặp lại không được lớn
hơn 2,0 % và hệ sổ đối xứng của pic dextromethorphan
Hàm lượng dextromethorphan hydrobromid, không được lớn hơn 2,5.
Ci8H i5NO.HBr, từ 90,0 % đến 110,0 % so với lượng ghi Tiến hàiứi sắc ký lân lượt với dung dịch chuẩn và dung
trẽn nhãn. dịch thử.
Tính hàm lượng dextromethorphan hydrobromid,
Định tính Ci8H25NO.HBr, dựa vào các diện tích pic thu được trên sắc
A. Phương pháp sẳc kv lớp mòng (Phụ lục 5.4). kv đồ cùa dung dịch chuẩn, dung dịch thử và hàm lượng
Bản mỏng: Siỉica geỉ G. C18H25NO.HBr trong đextromethorphan hydrobromid chuẩn.
Dung môi khai triền: Amoniac - methvỉen cỉorid-meíhanoỉ
Bảo quản
- ethyỉ acetat - toỉuen (2 : 10 : 13 : 20 : 55).
Trong bao bì kín, tránh ánh sáng.
Dung dịch thử: Lắc kỹ một lượng bột viên tương đươne
khoảng 15 mg dextromethorphan hydrobromid với 5 ml Loại thuốc
methanoỉ (TT), ly tâm lấy dịch trong. Thuốc giảm ho.
Dung dịch đổi chiếu: Dung dịch dextromethorphan
hydrobromid chuẩn 0,3 % trong methanoỉ (TT). Hàm lượng thường dùng
Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bàn mỏng 5 pl mỗi 5 mg, 10 mg, 15 mg.
dung dịch ưẽn. Sau khi triển khai, lấy bản mỏng ra, để khô
ngoài không khí, sau đó phun dung dịch kaỉi iodobismuthat
DIAZEPAM
(TT) lên bản sắc ký và quan sát dưới ảnh sáng thường,
vết chính thu được trên sắc ký đồ cùa dung dịch thử phải Diaiepamum
tương ứng về vị trí và màu sắc với vết chính trên sắc ký đồ
của dung dịch đối chiếu.
B. Trong phần Định lượng, pic chính trên sắc ký đồ của
dung dịch thừ phải có thời gian lưu tương ứng với thời
gian lưu của pic dextromethorphan hydrobromid trên sắc
ký đo của dung dịch chuân.
c . Lấy một lượng bột viên tương đương với 20 mg
dextromethorphan hydrobromid, thêm 5 ml nước lắc kỳ,
ly tâm lấy dung dịch trong, thêm 5 giọt dung dịch acid
nitric 10% (TT) và 1 ml dung dịch bạc nỉtrat 2 % (77) sẽ C16H nClN20 P.t.l: 284,7
xuất hiện tủa vàng. Lọc lấy tủa, rửa tủa 3 lần, mỗi lần với Diazepam là 7-cloro-l-methyl-5-phenyM,3-dihyđro-2//-
l ml nước. Phân tán tủa trong 2 ml nước, thêm 1,5 ml dung 1,4-benzodiazepin-2-on, phải chứa từ 99,0 % đến 101,0 %
dịch amoniac 10 M (77), tủa khó tan. C16H13C1N20 , tính theo chế phẩm đã làm khô.
Địnhlưựng Tính chất
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3). Bột kểt tinh màu trắng hay gần như trắng. Rất khó tan
Pha động: Dung dịch chứa natri đocusat 0,007 M và trong nước, tan trong ethanol 96 %.
amoni nitrat 0,007 M trong hỗn hợp acetonitriỉ - nước
(70 :30). Điều chinh đến pH 3,4 băng acidacetic băng (77). Định tính
Dung dịch thìr. Cân 20 viên, tính khối lượng trung bình Phổ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của chế phẩm phải
viên và nghiền thành bột mịn. Cân chính xác một lượng bột phù hợp với phổ hấp thụ hồng ngoại của diazepam chuẩn.
viên tương đương với khoảng 10 mg đextromethoq)han Tạp chất licn quan
hydrobromid vào bình định mức dung tích 100 ml, hòa tan Phương pháp sắc ký lòng (Phụ lục 5.3). Chuẩn bị các dung
và pha loãng với pha động vừa đủ đến vạch. Lắc đều, lọc. dịch tránh ánh sáng mạnh.
Dung dịch chuẩn: Dung dịch dextromethorphan hydro- Phơ động: Trộn đều 22 thề tích ơcetonitril (77), 34 thể tích
bromid chuẩn 0,01 % trong pha động. methanoỉ (77) và 44 thể tích dung dịch kaỉi dihydrophosphat
Điểu kiện sắc ký: 0,34 % (77) đã được điều chinh trước về pH 5,0 bàng dung
Cột kích thirớc (25 cm X4,6 mm) được nhồi pha tĩnh c (5 pm). dịch natri hydroxyd ỉoâng (77).

340
DƯỢC ĐIÉN VIỆT NAM V THUỐC TIÊM DIAZEPAM

Dung dịch thừ: Hòa tan 25,0 mg chế phẩm trong 0,5 mi Lấy 2,0 g chế phẩm thử theo phương pháp 3. Dùng 4.0 ml
acetonitriỉ (TT) và pha loãng thành 50,0 ml bàng pha động. dung dịch chì mau 10 phan triệu Pb (TT) đê chuân bị mầu
Dung dịch đổi chiếu (ỉ): Pha loãng 1,0 ml dung dịch thử đối chiểu.
thành 100,0 ml bàng pha động. Pha loãng 1,0 ml dung dịch
Mất khối lượng do làm khô
thu được thành 10,0 ml bằng pha động.
Không được quá 0,5 % (Phụ lục 9.6).
Dun° dich đối chiếu (2)\ Hòa tan diazepam chuẩn dùng đê
(1,000 g; chân không; 60 °C; 4 h).
đánh giá tính phù hợp cùa hệ thông (chứa các tạp chât A, B
và E) có trons 1 lọ chuẩn trong 1,0 ml pha động. Tro sulíat
Điểu kiện sác ký: Không được quá 0,1 % (Phụ lục 9.9, phương pháp 2).
Còt kích thước (15 cm X 4,6 mni) được nhồi pha tĩnh end- Dùng 1,0 g chế phẩm.
capped octyỉsiỉyỉsiỉica geỉ hình cầu dùng cho săc kỷ (5 pm).
Nhiệt độ cột: 30 °c. Đinh lượng
Detector quang phô từ ngoại đật ờ bước sóng 254 nm. Hòa tan 0,200 g chế phẩm trong 50 ml anhydrid acetic
Tốc độ dòng: 1,0 ml/min. (TT), chuẩn độ bầng dung dịch Cỉciảpercỉoric 0, ỉ N (CĐ)
Thể tích tiém: 20 Ịil. xác định điểm kết thúc bàng phương pháp chuẩn độ đo
Cách tiến hành: điện thế (Phụ lục 10.2). Song song tiến hành mẫu trắng.
Tiến hành sẳc ký với thời gian gấp 4 lan thời gian lưu cùa 1 ml dung dịch acidpercỉoric 0, ỉ N (CĐ) tương đương với
diazepam. 28,47 m gC I6H 13ClN20.
Đjnh tính các tạp chất: Sừ dụng sẳc ký đồ cung cấp kèm
Bảo quản
theo diazepam chuẩn dùng để đánh giá tính phù hợp cùa
Tránh ánh sáng.
hệ thống và sắc ký đồ của dung dịch đối chiểu (2) để xác
định pic của tạp chất A, B và E. Loại thuốc
Thòi gian lưu tương đối so với diazepam (thời gian lưu An thần, gây ngủ.
khoảng 9 min): Tạp chất E khoảne 0,7; tạp chất A khoảng
0,8; tạp chất B khoảng 1,3. Chế phẩm
Kiểm tra tính phù hợp cùa hệ thống: Trên sắc ký đồ của Viên nén, thuốc đạn, thuổc tiêm.
đung dịch đối chiếu (2), độ phân giải giữa pic cùa tạp chất
E và pic cùa tạp chất A ít nhất là 2,5; độ phân giải giữa pic
cùa tạp chất A và pic cùa diazepam ít nhất là 6,0. THUỐC TIÊM DIAZEPAM
Giới hạn: Ỉnịectỉo Diaiepami
Hệ số hiệu chinh: Đổ tỉnh hàm lượng, nhãn diện tích pic
của tạp chất B và tạp chất E với 1,3. Là dung dịch vô khuẩn cùa diazepam trong nước đẻ pha
Tạp chất A, B, E: Với mỗi tạp chẩt, diện tích pic đã hiệu thuốc tiêm hoặc dung môi thích họp. Chế phẩm có thể
chinh, nêu cần, không được lớn hơn diện tích pic chính chứa các chất ổn định.
trên sắc ký đồ của dung dịch đổi chiếu ( 1) (0,1 %). Chế phâm phải đáp ímg các yêu câu trong chuyên luận
Các tạp chất khác: Với mỗi tạp chất, diện tích pic không “Thuốc tiêm, thuốc tiêm truyền” (Phụ lục 1.19) và các yêu
được lớn hơn diện tích pic chính trên sẳc kỷ đồ cùa dung cầu sau đây:
dịch đổi chiểu (1) (0,10 %).
Hàm lưọìig diazcpam, C16II13CIN20, từ 90,0 % đển
Tông diện tích pic của tất cả các tạp chất không được lớn
110,0 % so với lượng ghi trên nhàn.
hơn 2 lẩn diện tích pic chính trên sắc ký đồ cùa dung dịch
đối chiếu (1) (0,2 %). Tính chất
Bò qua những pic có diện tích nhò hơn 0,5 làn diện tích pic Dung dịch trong, không màu.
chính trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu ( 1) (0,05 %).
Ghi chú: Định tính
Tạp chất A: 7-cloro-5-phenyl-l ,3-dihydro-2//-l,4-benzodiazcpin- A. Trong mục Định lượng, phổ hấp thụ từ ngoại (Phụ lục
2-on (nordazepam). 4.1) cùa dung dịch thừ phải có cực đại ở 368 nm.
Tạp chãt B; 2-cloro-.V-(4-cloro-2-benzoylphenyl)-A'-methYlacetamid. B. Phương pháp sắc ký lóp mòng (Phụ lục 5.4)
Tạp chất C: 3-amino-6-đoro-1-methyl~4-pheny]quinolin-2(l/V)-on. Bản mỏng: Siỉỉca geỉ G.
Tạp chất D: [5-clorO'2-(methylamino)phenyl]phenylmethanon. Dung môi triển khai: Cỉoroform - methanol (100 : 10)
Tạp chất E: 6-cloro-]-methy]-4-phenylquinazolin-2(l//)-on. Dung dịch thừ: Pha loãng dung dịch chế phẩm vón
Tạp chất F: 7-doro-2-methoxy-5-phcnyl-3//-l,4-bcnzodiazepin. methơnoỉ (TT) đẽ được dung dịch có nông độ diazepam
0,10 % trong methanoỉ (TT).
Kim loại nặng Dung dịch đoi chiếu: Dung dịch diazepam chuẩn 0,10 %
Không được quá 20 phần triệu (Phụ lục 9.4.8). trong methanoỉ (77').

341
ì

VIÊN NÉN DỈAZEPAM DƯỢC ĐIÊN VIỆT NAM V

Cách tiền hành: Chấm riêng biệt lên bảng mòng 10 |il mồi Dung dịch đối chiếu: Dung dịch diazepam chuẩn trong
đun^ dịch trên. Sau khi triển khai, lấy bàn mòng ra và phun methanoỉ (77) nồng độ 5 mg/ml.
dung dịch acid suỉýuric 10 % trong ethanoỉ (TT). sấy ở Cách tiên hành: Chấm riêng biệt lên bàn mòng 2 pl mỗi
105 °c trong 10 min. Quan sát dưới ánh sáng tử ngoại dung dịch trên. Sau khi triển khai, lấy bản mòng ra và phun
ờ bước sóng 365 nm. vết chính trên sẩc ký đồ cùa dung dung dịch acid suỉ/uric trong ethanoỉ (77). sấy ờ 105 °c
dịch thừ phải cỏ Rf, màu sắc và kích thước phù hợp với vết trong 10 min. Quan sát dưới ánh sáng từ ngoại ờ bước
chính trên sắc kỷ đồ cùa dung dịch đổi chiếu. sóng 365 run. vết chính trên sắc ký đồ của dung dịch thừ
phải phù hợp với vết chính trên sac ký đồ cùa dung dịch
pH đổi chiếu.
Từ 6,2 đển 7,0 (Phụ lục 6.2),
Tạp chất liên quan và sản phẩm phân hủy
Định lượng Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4).
Lẩy chính xác một thể tích che phẩm tương ứng với 10 mg Bàn mỏng: Siỉica geì GF254-
diazepam, thêm 20 ml đệmphosphat hỗn hợppH 7,0 (TT), Dung mỏi khai triển: Ethyỉacetat - hexan (1 : 1).
lắc đều. Chiết 4 lần, mỗi lần với 20 ml cỉoroform (77), lọc Dung dịch thử: Lấy lượng bột viên tương đương 50 mg
từng dịch chiết cloroíorm qua cùng một phễu lọc có chứa diazepam lắc với 5 ml ethanoỉ 96 % (77), lọc.
5 g natri suỉỊat khan (TT). Tập trung dịch chiết vào bình Dung dịch đối chiếu: Lấy 1 ml dung dịch thử pha loãng
định mức 100 ml, thêm cỉoro/orm (77) đến vạch, lắc đều. với ethanoỉ 96 % (77) vừa đủ 50 ml.
Lấy chính xác 10 ml dung dịch thu được bổc hơi dưới Cách tiến hành: Chấm lên bản mỏng 20 pl dung dịch thử
luồng khí nitrogen đển cắn. Hòa tan cán trong 25,0 ml và 5 pl dung dịch đổi chiểu vừa mới pha. Triển khai sắc ký
đến khi dung môi đi được khoảng 12 cm, lấy bản mỏng ra
dung dịch acid suỉ/uric 0,05 M trong methanoỉ.
để khó tự nhiên ở nhiệt độ phòng, quan sát dưới ánh sáng
Đo độ hấp thụ (Phụ lục 4.1) cùa dung dịch thu được ở
từ ngoại ở bước sóng 254 nm. Bất kỳ vét phụ nào trên
bước sóng cực đại 368 nm. Tính hàm lượng díazepatn,
sắc ký đồ của dung dịch thử không được đậm hom vết của
C16H13C1N20 , theo A (1 %, 1 cm), lấy 151 là giá trị
dung dịch đoi chiếu.
A (1 %, 1 cm) của diazepam ở bước sóng 368 nm.
Độ hòa tan (Phụ lục 11.4)
Bảo quản Thiết bị: Kiểu giỏ quay.
Tránh ánh sáng. Mỏi tnrờng hỏa tan: 900 ml dung dịch acid hydrocỉoric
Loại thuốc 0,1 M (77).
An thần, giải lo âu, gây ngủ. Tốc độ quay: 100 r/min.
Thời gian: 45 min.
Hàm lượng thường dùng Cách tiến hành: Lẩy một phần dung dịch môi trường
Ống tiêm 10 mg/2 ml; lọ 50 mg/10 ml. sau khi hòa tan, lọc, bỏ 20 ml dịch lọc đầu và pha
loãng dịch lọc với dung dịch acid hydrocỉoric 0,1 M
(77) để được dưng dịch có nồng độ thích hợp. Đo độ
VIÊN NÉN DIAZEPAM hấp thụ (Phụ lục 4.1) của dung dịch thu được ở bước
Tabeỉlae Diaiepatni sóng cực đại 286 nm với mẫu trăng là dung dịch acid
hydrocỉoric 0,1 M (77). Tính hàm lượng diazepam,
Là viên nén chứa diazepam. C16H |3C1N20, theo A (1 %, 1 cm). Lấy 488 là giá trị
Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận A (! %, 1 cm) cùa diazepam ở bước sóng cực đại 286 nm.
"Thuốc viên nén" (Phụ lục 1.20) và các yẽu cầu sau đây: Yêu cầu: Không ít hơn 75 % (Q) lượng diazepam so với
lượng ghi trên nhãn được hòa tan trong 45 min.
Hàm lượng của diazepam, C |6H13CIN20 , từ 92,5 % đến
107,5 % so với lượng ghi trên nhãn. Độ đồng đều hàm lượng
Viên nén chứa ít hơn 10 mg điazepam, phải đáp ứng yêu
Định tính cầu "Độ đồng đều hàm lượng" (Phụ lục 11.2). Thực hiện
A. Trong phàn Định lượng: Phổ hấp thụ từ ngoại (Phụ phép thừ giống như phần Định lượng.
lục 4. ỉ) của dune dịch thử đo trong khoảng bước sóng từ Dung dịch thử: Lấy 1 viên, thêm 1 mi nước và để yên
230 nm đến 350 nm phải có hai cực đại ở 242 nm và 284 nm. 15 min cho rã, thêm 80 ml dung dịch acid suựurìc
B. Phương pháp sắc kỷ lớp mòng (Phụ lục 5.4). 0,5 % trong methanoỉ, lấc 15 min và thêm dung môi này
Bàn mủng: Silica geỉ G. cho tới vừa đủ 100,0 mỉ. Pha loãng nếu cần với cùng dung
Dung mỏi khai triển: Cloro/orm - methanoỉ (100: 10). môi đẻ được dung dịch có nồng độ thích hợp.
Dung dịch thử: Lẳc một lượng bột viên tương ứng với 50 mg ĐịnhIưựng
diazepam với 10 ml methanoỉ (77). Đe lẳng và lấy dịch Cân 20 viên, tính khối lượng trung bình và nghiền thành
trong ở trên. bột mịn. Cân chính xác một lượng bột viên tương ứng

342
DƯỢC ĐIỂN VIỆT NAM V ĐỈCLOFENAC DIETHYLAMIN

với khoảng 10 mg diazepam cho vảo binh định mức đung 15 cm. Lấy bàn mòng ra để khô trong luồng không khí ấm
tích ỉ 00 ml, thêm 5 mỉ nước, trộn đều rồi đê yên 15 min, trong 10 min. Phun dung dịch ninhydrin (77) và sấy ờ n o °c
thêm khoảng 70 ml dung địch acid suìfuric 0,5 % trong trong 15 min. Phép thừ chỉ có giá trị khi sắc ký đồ của
methanoỉ, lấc 15 min và thcm dung môi nảy vừa đù tới dung dịch đối chiếu cho hai vết tách rõ ràng. Hai vết chính
vach lắc đểu, lọc, bỏ dịch lọc đâu. Pha loãng 10,0 ml dịch trên sắc ký đồ của dung dịch thử phâi giống về vị tri, màu
lọc thành 100,0 ml với cùng dung môi trên. Đo độ hâp thụ sắc và kích thước với hai vết chính trên sắc ký đồ cùa dung
(Phụ lục 4.1) cùa dung dịch thu được ở bước sổng cực đại dịch đối chiếu.
284 nm, ttong cốc đo 1 cm. Mầu trắng là dung dịch acid
sul/uric 0,5 % trong methanoỉ. Tỉnh hàm lượng diazepam Giói hạn acid - kiềm
theo A (1 %, ỉ cm). Lây 450 là giá trị A (1 %, 1 cm) ở bước pH cùa dung dịch chế phẩm 1 % trong ethanoỉ Ỉ0 % (TT)
sóng cực đại 284 nm. phải từ 6,4 đến 8,4 (Phụ lục 6.2).

Bảo quản Độ trong và màu sẳc của dung dẫch


Tránh ánh sáng. Dung dịch chế phẩm 5 % trong methanoỉ (TT) phải trong
(Phụ lục 9.2). Độ hấp thụ cùa dung dịch này đo ờ bước
Loại thuốc sóng 440 nm không được lớn hơn 0,05 (Phụ lục 4.1).
An thần, giải lo âu, gây ngủ.
Tạp chất liên quan
Hàm lưọng thường dùng
Phương pháp sắc ký lòng (Phụ lục 5.3).
2 mg, 5 mg, 10 mg.
Pha động: Dung dịch A - methanoỉ (34 : 66).
Dung dịch A : Dung dịch chứa 0,5 g/1 acidphosphoric (TT)
DICLOFENAC DIETHYLAMIN và 0,8 g/1 natrỉ dihydrophosphat (77) được điều chinh đến
Diclo/etíacum dỉethylaminum pH 2,5 băng acidphosphoric (77).
Dung dịch thứ: Dung dịch chế phẩm 0,10 % trong pha động.
Dung dịch đoi chiếu (ỉ): Pha loãng 2,0 ml dung dịch thừ
thành 100,0 ml bẳng pha động. Pha loãng 1,0 ml dung dịch
thu được thành 10,0 ml bằng pha động.
Dung dịch đối chiểu (2): Hòa tan 1 mg tạp chất A chuẩn
của diđoĩenac trong 1 ml dung dịch thừ và pha loãng
thành 200 ml bẳng pha độne.
Điểu kiện sắc ký:
Cột kích thước (25 cm X 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh end-
capped octyỉsiỉyỉ siỉica geỉ dùng cho sắc kỷ’ (5 |im) (Cột
Diclofenac diethylamin là diethylamoni 2-[{2,6-dicloroaniỉino)
end-capped Zorbax C8 là phù hợp).
phenyIjacetat, phải chứa từ 99,0 % đến 101,0 % Cj 8H22C12N202,
Detector quang phổ tử ngoại đặt ở bước sóng 254 nm.
tính theo chế phẩm đâ làm khô.
Tốc độ dòng: 1 ml/min.
Tính chất Thể tích tiêm: 20 pỉ.
Bột kết tinh màu trắng đến màu be sáng. Hơi tan trong Cách tiên hành:
nước và aceton; dễ tan trong cthanol 96 % và methanol; Tiến hành sắc ký với thời gian gấp 1,5 lần thời gian lưu
thực tê không tan trong dung dịch natri hydroxyd 1 M. của diclofenac.
Nóng chảy ở khoảng 154 °c, kèm theo phân hủy. Trên sẳc ký đồ của dung dịch đổi chiếu (2), thời gian lưu
cùa dicloíenac khoảng 25 min và tạp chất A khoảng 12 min.
Đinh tính
Kiểm ừa tính phù hợp của hệ thống: Trên sắc ký đồ của
A. Phổ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của chế phẩm
dung dịch đổi chiếu (2), độ phân giài giữa pic dicloĩenac
phải phù hợp với phổ hấp thụ hồng ngoại đổi chiếu cùa
vả pic tạp chất A không nhỏ hơn 6,5.
dicloíenac điethylamin.
Giới hạn: Trên sắc ký đồ của dung dịch thử:
B. Phương pháp sắc ký lớp mòng (Phụ lục 5.4).
Bàn mỏng: Siỉica geỉ G. Diện tích cùa bất kỳ pic phụ nào không được lớn hơn diện
Dung mói khai triển: Acìd hydrocỉoric - nước - acidacetic tích pic chính thu được trcn sắc ký đồ của dung dịch đoi
băng - ethyỉ acetơt ( 1 : 1 : 6 : 11). chiếu ( 1) (0,2 %).
Dung dịch thử-. Dung dịch chế phẩm 5,0 % trong methanoỉ Tông diện tích của các pic phụ không được lớn hơn 2,5 lẩn
(Tỉ). ' diện tích pic chính thu được trên sắc ký đồ của dung dịch
Dung dịch đối chiếu: Dung dịch điclofenac diethylamin đổi chiếu (1) (0,5 %).
chuân 5,0 % trong methanoỉ (71). Bỏ qua các pic có diện tích nhò hơn 0,25 lần diện tích pic
Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng 2 pl mỗi chính thu được trên sắc ký đồ cùa dung địch đối chiếu (I)
dung dịch trên. Triẽn khai sắc ký đển khí đung môi đi được (0,05 %).

343
I

D1CI.0I ENAC NATRI .................. ..... DƯỢC ĐIỂN VIỆT NAM V

Ghi chú: Tính chất


Tạp chất A: l-(2,6-điclorophenyl)-l,3-dihydro-2//-indol-2-on. Bột kết tinh trắng hoặc hơi vàng, hút ẩm nhẹ. Dề tan trong
Tạp chẩt B: 2-[(2,6-diclorophenyl)amino]benzaldehyd. methanol, tan trong ethanol 96 %, hơi tan trong nước, kho
Tạp chất C: [2-[(2,6-diclorophenyl)amino]phenyl]methanol. tan trong aceton.
Tạp chât D: Acid 2-[2-[(2-bromo-6-clorophenvl)amino]pheny[] Chảy ở khoảng 280 cc kèm theo phân hủy.
acetic.
Định tính
Tạp chất E: l,3-dihyđro-2//-indol-2-on.
Có thể chọn một trong hai nhóm định tính sau:
Kim toại nặng Nhóm I: A, D.
Không được quá 10 phần triệu (Phụ lục 9.4.8). Nhóm II: B, c , D
Lấy 2 g chế phẩm tiến hành thừ theo phương pháp 3. A. Phổ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của chế phẩm
Dùng 2 ml dung dịch chỉ mầu lồ phần triệu Pb (TT) để phải phù hợp với phổ hấp thụ hồng ngoại của diđofenac
chuẩn bị mẫu đổi chiếu. natri chuẩn.
B. Phương pháp sắc ký lớp mòng (Phụ lục 5.4).
Mất khối lượng đo làm khô Bản mỏng: Siỉica geỉ GF 254-
Không được quá 0,5 % (Phụ lục 9.6). Dung môi khai triền: Amoniac đậm đặc - methanoỉ - ethvl
(1 g; áp suất không quá 1 kPa, 24 h). acetaỉ (10 : 10 : 80).
Dung dịch thứ: Hòa tan 25 mg chế phẩm trong methanoỉ
Tro sulíat
(TT) và pha loãng thành 5 ml với cùng dung môi.
Không được quá 0,1 % (Phụ lục 9.9, phương pháp 2).
Dung dịch đoi chiểu (ỉ): Hòa tan 25 mg dicloíenac natri
Dùng 1 g chế phẩm.
chuẩn trone methanoỉ (TT) và pha loãng thành 5 ml với
Định lượng cùng dung môi.
Hòa tan 0,500 g chế phẩm trong 30 ml acid acetic khan Dung dịch đoi chiếu (2); Hòa tan 10 mg indomethacin
(TT) và chuẩn độ bang dung dịch acid percỉorỉc 0,1 N chuẩn trong dung dịch đối chiếu (1) và pha loãng thành
(CĐ). Xác định điểm kết thúc bàng phương pháp chuẩn độ 2 ml bàng dung dịch đối chiếu ( 1).
đo điện thế (Phụ lục 10.2). Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mòng 5 pl cùa
1 ml dung dịch acidpercỉoric 0, ỉ N (CĐ) tương đương với mỗi dung dịch trên. Triển khai sắc ký đến khi đung mòi
36,93 mg C18H22C12N20 2. đi được 10 cm. Đẻ bàn mỏng khô ngoài không khí và soi
dưới ảnh sáng tử ngoại ờ bước sóng 254 nm. vết chính
Bảo quản thu được trên sẩc ký đồ của dung dịch thử phải giống về
Trong bao bì kín, tránh ánh sáng. vị trí và kích thước với vết chính trên sắc ký đồ của dung
dịch đổi chiếu (1). Phép thử chi có giá trị khi dung dịch đối
Loại thuốc
chiếu (2) cho 2 vết tách rõ ràng.
ứ c chế cyclo-oxygenase, giảm đau và chống viêm.
c. Hòa tan khoảng 10 mg chể phẩm trong 10 mĩ ethanoỉ
96 % (TT). Hút 1 ml dung dịch thu được thêm 0,2 ml hỗn
Chế phẩm họp đồng thể tích (pha ngay trước khi sừ dụng) cùa dung
Gel bôi da. dịch kaỉi/ericyanid 0,6% và. dung dịch sắt (ỊIỈ) cỉorid 0,9 %.
Đe yên khoảng 5 min, tránh ánh sáng. Thêm 3 ml dung
DICLOFENAC NATRI dịch acid hydrocỉoric 0,1 M (77). Đe yên khoảng 15 min,
Dicio/enacum natrỉcum tránh ánh sáng. Dung dịch xuất hiện màu xanh lam và tủa
được tạo thành.
D. Hòa tan 60 mg chá phẩm trong 0,5 ml methanoỉ (TT) và
0,5 ml nước. Dung địch phải cho phản ứng đặc trưng của
ion natri (Phụ lục 8.1).

Độ trong của dung dịch


Hòa tan 1,25 g chế phẩm trong methanoỉ (TT) và pha loãng
thành 25,0 ml với cùng dung môi. Dung dịch phải trong
(Phụ lục 9.2). Độ hấp thụ của dung dịch (Phụ lục 4.1) đo ỡ
C!4H10Cl2NNaO2 p.t.l: 318,1 bước sóng 440 nm không được lớn hơn 0,05.
Diclofenac natri là natri 2-[(2,6-diclorophenyỉ)amino]phenyl] Tạp chất liên quan
acetat, phải chứa từ 99,0 % đến 101,0 % C14H)0Cl2NNaO2, Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
tính theo chế phẩm đã làm khô. Pha động: Hon hợp Ả - methanol (34 : 66).

344
Dược ĐIÊN VIỆT NAM V THUÒC TIÊM DICLỌFẸNAC NATRI

ỊỊẬn hợpA: 1000 ml dung dịch có chứa 0,5 g aciciphosphoric 1 ml dung dịch acidpercỉoric 0,1 N (CĐ) tương đương với
(TT) và 0,8 g natri dìhydrophosphat (TT), được điêu chình 31,81 mg C l4H 10Cl2NNaO2.
về pH 2,5 bàng acỉdphosphoric (TỊ).
Bảo quản
Dung dịch thư: Hòa tan 50,0 mg chế phẩm trong methanoỉ
Đựng trong lọ kín, tránh ánh sáng.
(17) và pha loãng thành 50,0 ml bẳng cùng dung môi.
Dung dịch đồi chiếu (ỉ): Hút 2,0 ml dung dịch thử pha Loại thuốc
loãn* với methanoỉ (TT) thành 100,0 ml. Hút 1,0 ml dung Thuốc chống viêm không steroid.
dịch này pha loãng với methanoỉ (TT) thành 10,0 ml.
Dung dịch đổi chiếu (2): Hút 1,0 ml dung dịch thử chuyển Chế phẩm
vào bình định mức 200 m Ị thêm 5,0 ml dung dịch tạp Viên nén, thuốc tiêm.
chất A chuẩn cùa dicloícnac trong methanol (TT) nồng độ
0 2 mg/ml và pha loãng bằng methcinoỉ (TTj đen định mức,
THUÓC TIÊM DICLOFENAC NATRI
lắc đều. ỉĩỳectỉo Dicỉo/enaci natrỉi
Điểu kiện sắc ký’:
Cột kích thước (25 cm X 4,6 mm) được nhồi end-capped
Là thuốc tiêm chứa diclofenac natri.
octyỉsiỉyỉ silicơ geỉ cho săc ký (5 |im).
Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận
Detector quang phổ hâp thụ tử ngoại ở bước sóng 254 nm.
‘Thuốc tiêm, thuốc tiêm truyền” (Phụ lục 1.19) và các yêu
Tốc độ dòng: 1 ml/min cầu sau đây:
Thể tích tiêm: 20 ịil.
Thời gian chạy sắc ký bàng 1,5 lần thời gian lưu cùa điclofenac. Hàm luxmg diclofenac natrỉ, C14H10Cl2NNaO2, từ 95,0 %
Cách tiến hành: đến 105,0 % so với lưọng ghi trên nhãn.
Kiểm tra tính phù hợp của hệ thốne: Tiến hành săc ký dung
dịch đối chiếu (2), với điều kiện sắc ký đã mô tả ờ trên, Tính chất
thời gian lưu của pic tạp chất A khoảng 12 min, của pic Dung dịch trong, không màu hoặc có màu vàng nhạt.
diclofenac khoảng 25 min. Độ phân giải giữa 2 pic không Định tính
nhò hơn 6,5. A. Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4)
Tiến hành sẳc ký với dung dịch thừ và dung dịch đối chiếu Bàn mỏng: Siỉicci geỉ GF2Ị4.
(1). Trên sắc kỷ đồ thu được từ dung dịch thử, diện tích của Dung môi khai trién: Clorofonn - aceton - acid /ormic
bẳt kỳ pic phụ nào không được lớn hơn diện tích của pic (90 : 5 : 5)
chính trên sắc ký đồ thu được từ dung dịch đối chiếu ( 1) Dung dịch thử: Pha loãng một thể tích dung dịch chế phẩm
(0,2 %). Tông diện tích các pic phụ không được lớn hơn tương ứng khoảng 25 mg điclofenac natri với methanoỉ
2,5 lần diện tích của pic chính trcn sắc ký đồ thu được từ (TT) vừa đủ 10 mi.
dung dịch đối chiếu (1) (0,5 %). Bỏ qua các pic có diện Dung dịch đoi chiếu: Dung dịch 0,25 % dicloíenac natri
tích nhỏ hơn 0,25 lần diện tích của pic chính trên sắc ký đồ trong melhanoỉ (TT).
thu được từ dung dịch đối chiếu (1) (0,05 %). Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng 2 pl mỗi
Ghi chú: đung dịch trên. Triển khai sắc ký đến khi dung môi đi được
Tạp chất A: l-(2,6-dic!orophenyl)-l,3-dihydro-2//-indol-2-on. khoáng 15 cm. Lấy bản mỏng ra và làm khô bàntĩ luồng
khí nóng nhẹ. Quan sát dưới ánh sáng từ ngoại ờ bước
Kim loại nặng
sóng 254 nm. vết chính trcn sắc ký đồ cùa dung địch thử
Không được quá 10 phẩn triệu (Phụ lục 9.4.8). phải phù hợp về vị trí, hình dạng và màu sắc với vết chính
Hòa tan 2,0 g chế phẩm trong 20 ml methanoỉ (Tỉ) và trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu.
tiên hành thừ theo phương pháp 8. Chuân bị dung dịch đôi B. Trong phần Định lượng, pic chính trên sắc ký đồ của
chiêu từ dung dịch chì mầu 1 phần triệu thu được bằng dung dịch thử phải có thời gian lưu tương ứng với thời
cảch pha loãng dung dịch chì mầu 100 phần triệu Pb (17) gian lưu của pic dicỉoíenac natri trong sẳc ký đồ của dung
với methanoỉ (77). dịch chuẩn.
Mất khối lưựng do làm khô pH
Không được quá 0.5 % (Phụ lục 9. 6). Tử 8,0 đén 9,0 (Phụ lục 6.2).
(1,000 g; 100 °c đến 105 °C; 3 h)
Định lượng
Định lượng Phương pháp sắc ký lòng (Phụ lục 5.3)
Hòa tan 0,250 g chê phẩm trong 60 ml acìd acetic bâng Pha động: Dung dịch acid phosphoric 0.01 M - dung dịch
(17). Chuấn độ bằng dung dịch acidpercloric 0, ỉ N (CD). natrỉ dỉhydrophosphat 0,01 M - methanoỉ (10 : 25 : 65).
Xác định điểm tương đương bàng phương pháp chuẩn độ Dung dịch chuẩn: Dung dịch điclofenac natri chuẩn 0,005 %
đo điện thế (Phụ lục 10. 2). trong hỗn họp mcthanoỉ - nước (65 : 35)

345
VIÊN NÉN BAO TAN TRONG RUỘT DICLOFENAC DƯỢC ĐIỂN VIỆT NAM V

Dung dịch íhìr. Pha loăng một thể tích chính xác dung dịch pha động vừa đủ 100,0 ml. Lắc đều, ly tâm lấy dịch trong.
che phẩm bàng hỗn hợp methanoì - nước (65 : 35) đổ thu Dung dịch đôi chiêu: Pha loãng ỉ ,0 ml dưng dịch thử thành
được dung dịch có nồng độ dicloíenac natri khoảng 0,005 %. 100,0 ml bàng pha động. Pha loãng 5,0 ml dune dịch này
Điều kiện sắc ký: thành 25,0 ml băng pha động.
Cột kích thước (25 cm X 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh B Dung dịch phân giải: Dung dịch chứa 0,0005 % diclofenac
(5 pm). natri chuẩn vả 0,0005 % tạp chẩt A chuẩn của diclofenac
Nhiệt độ cột: 35 °c. trong pha động.
Detector quang phổ tử ngoại đặt ở bước sóng 254 nm. Cách tiến hành:
Tốc độ dòng: 1 mkmin. Thời gian chạy sắc ký’ bằng 1,5 lần thời gian lưu của
Thê tích tiêm: 20 pl. diđoíenac.
Cách tiến hành: Kiểm tra tính phù hợp của hệ thổng: Tiến hành sắc ký
Kiểm tra tính phù hợp của hệ thống. Tiến hành sắc ký đối dung dịch phân giải, với điều kiện sẳc ký đà mô tả ở trẽn,
vói dung dịch chuẩn, độ lệch chuẩn tương đối của các thời gian lưu của pic tạp chất A khoảng 12 min, của pic
diện tích pic chính từ 6 lần tiêm lặp lại không được lớn diclofenac khoáng 25 min. Độ phân giải giữa 2 pic không
hơn 2,0 %. nhỏ hơn 6,5.
Tiến hành sắc kỷ lần lượt với dung dịch chuẩn và dung Tiến hành sắc kỷ với dung dịch thừ và dung dịch đổi
dịch thử. chiếu. Trcn sắc ký đồ thu được từ dung dịch thử, diện
Tính hàm lượng diclofenac natri, C 14I ỉ 10Cl2NNaO2, có tích của bất kỳ pic phụ nào không được lổm hơn diện tích
trong một đơn vị chế phẩm dựa vào diện tích pic thu được của pic chính trên sắc ký đồ thu được từ dung dịch đối chiểu
trêu sắc ký đo của dung dịch chuẩn, dung dịch thử và hàm (0,2 %). Tổng diện tích các pic phụ không được lớn hơn 2,5 lần
lượng C14H10Cl2NNaO2 trong dicloíenac natri chuẩn. diện tích cửa pic chinh trên sắc ký đồ thu được từ dung dịch
đổi chiếu (0,5 %). Bỏ qua các pic có diện tích nhò hơn 0,25
Bảo quản lần diện tích của píc chính trên sắc ký đồ thu được từ dung
Đóng ổng thủy tinh hàn kín, đổ nơi mát, tránh ánh sáng. dịch đối chiếu (0,05 %) và các pic có thời gian lưu tương
Loại thuốc đối so với pic chính bằng khoảng 0,67 và 0,1.
Thuốc chống viêm không steroid. Độ hòa tan (Phụ lục 11.4)
Hàm lượng thường dùng Giai đoạn trong môi trường acỉd
Ống tiêm 75 mg/2 ml; 75 mg/3 ml. Thiết bị: Kiểu cánh khuấy.
Môi trường hòa tan: 900 ml dung dịch acid hydrocioric
0,1 M (77).
VIÊN NÉN BAO TAN TRONG RUỘT DICLOFENAC Tốc độ quay: 50 r/min.
Tabelỉae Dicỉofenacỉ Thời gian: 2 h.
Cách tiến hành: Sau thời gian qui định, lây viên ra khỏi
Là vicn nén bao tan trong ruột chửa dicloĩcnac natri. Che môi trường hòa tan và chuyển ngay sang thực hiện Giai
phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận “Thuốc đoạn trong môi trường đệm,
viên nén” mục “Viên bao” (Phụ lục 1.20) vả các yêu cầu sau: Thềm 20 ml dung dịch natri hydroxyd 5 M (TT) vào cốc
thử đựng môi trường hòa tan còn lại ở trên, trộn đều, lọc
Hàm lương diclofenac natri, C14H!0Cl2NNaO2, từ 90,0 % nếu cần. Đo độ hấp thụ (Phụ lục 4.1) của dung dịch thu
đến 110,0 % so với lượng ghi trên nhãn. được ờ bước sóng cực đại khoảng 276 nm, mẫu trẳng là
hỗn hợp dung dịch acỉd hydrocỉorĩc 0,1 M (TT) và dung
Định tính
dịch natri hydroxyd 5 M (900 : 20). So sảnh với dung
Loại bỏ lớp bao của viên, nghiền thành bột mịn. Lấy một
dịch chuẩn được chuẩn bị như sau: Cân chính xác khoảng
lượng bột tương ứng với khoảng 150 mg dicloíenac natri.
68 mg dicloíenac natri chuẩn vảo bình định mức 100 ml,
Thêm 0,5 ml acid acetic băng (TT) và 15 ml methanoỉ
thêm 10 ml dung dịch natri hydroxyd 0, ỉ M, thêm nước
(TT), lắc siêu âm. Lọc dung dịch qua giấy lọc vào cốc
vừa đù, lác đều. Hút chính xác 2 ml dung dịch này vảo một
đựng 15 ml nước, xuât hiện tùa. Lọc ỉây tủa dưới áp suât
giảm. Rứa tủa lại 4 lần, mồi lần với 5 ml nước, sẩy ờ bình định mức 100 ml khác, thêm mẫu trắng vừa đủ đến
105 °c trong 2 h đến 3 h. Phổ hấp thụ hồng ngoại (Phụ vạch, lắc đều.
lục 4.2) cùa tủa đã sấy khô phải phù hợp với phổ hấp thụ Yéu cầu: Không quá 10 % lượng diclofenac natri,
hồng ngoại đối chiếu của diclofenac. C^HtoCLNNaCb, so với lượng ghi trên nhãn hòa tan Long 2 h.
Giai đoạn trong môi trường đệm
Tạp chất liên quan Thiết bị: Kiểu cánh khuấy.
Phương pháp sắc kỷ lỏng (Phụ lục 5.3) với Pha động và Mỏi tnrờng hòa tan: 900 ml dung dịch đệm phosphatpH 6,8.
Điêu kiện sắc ký như mô tả ừong phần Định lượng. Dung dịch đệm phosphơt pH 6,8: Hòa tan 76 g na tri
Dung dịch thử-. Lắc một lượng bột viên tương ứng với phosphat tribasic (TT) trong vừa đủ 1000 ml nước. Trộn
50 mg diclofenac natri với 70 ml pha động trong 30 min, thcm đều 250 ml dung dịch này với 750 ml dung dịch acỉd

346
DICLOXACILIN NATRI
Dược ĐIỂN VIỆT NAM V
hvdrocỉoric o.ỉ M ơ v , điều chỉnh đến pH 6,8 ± 0,1 bằng Tiến hành sắc ký với dung dịch chuẩn, độ lệch chuân tương
dim^dịch acìd hydrocỉoric 2 M (TT) hoặc dung dịch natri đổi cùa diện tích pic diclofenac h'r 6 lần tiêm ìặp lại dung
hydroxyd 2 M (TT) . ^ dịch chuẩn không được lớn hơn 2,0 %.
Tốc độ quay: 50 r/min. Tiến hành sẳc ký với dung dịch thừ và dung dịch chuẩn.
Thời gian: 60 min. Tính hàm lượng diclofenac natri, CuHịoC^NNaCh, trong
Cách tiến hành: Sau thời gian hòa tan qui định, lấy một viên dựa vào diện tích pic trên sắc ký đồ cùa dung dịch
phần dịch hòa tan, lọc, bò 20 ml dịch lọc đâu. Pha loãng chuẩn, dung dịch thử và hàm lượng C^H^C^NNaOs
vói dung dịch đệm phosphat pH 6,8 để được dung dịch có trong dicloíenac natri chuẩn.
nồnơ độ diclofenac natri khoảng 0,02 mg/ml. Đo độ hâp
Bảo quản
thu (Phụ lục 4.1) cùa dung dịch thu được ờ bước sóng cực
Trong bao bì kín, nơi khô mát, tránh ánh sáng.
đai khoảng 276 nm trong cốc đo dày 1 cm, dùng dung dịch
đệm phosphat pH 6,s làm mầu trắng. So sánh với dung Loại thuốc
dich chuẩn được chuẩn bị như sau; Cân chính xác khoảng Thuốc chổng viêm không steroid.
68 mg dicloĩenac natri chuẩn vào bình định mức dung tích
100 ml, thêm 10 ml dung dịch natri hydroxyd 0, ỉ M, thcm Hàm lượng thường dùng
nước vừa đủ đến vạch, lấc đều. Hút chính xác 3,0 mỉ dung 25 mg, 50 mg.
dịch này vào một bình định mức dune tích 100 ml khác,
thêm dung dịch đệm phosphat pH 6,8 vừa đù đến vạch,
DICLOXACILIN NATRI
lấc đều.
Yêu cầu: Không ít hơn 80 % (Q) lượng dicloíenac natri, DicỉoxacỉlUnum natrỉcum
C^HioChNNaíX so với lượng ghi trên nhãn hòa tan trong
cả hai giai đoạn.

Định lưựng
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
Pha động: Hôn hợp A - methanol (34 : 66).
Hỗn hợpA: 1000 ml dung dịch có chứa 0,5 g acidphosphoric
(TT) và 0,8 g nairi dihydrophosphat (TT), được điểu chỉnh
về pH 2,5 bang acidphosphoric (TT). C „H 16a 2N3N a05S.H20 P.t.l: 510,3
Dung dịch thừ: Cân 20 viên, tính khối lượng trung bình
viên và nghiền thành bột mịn. Cân chính xác một lượng Dicioxacilin natri là natri (2S,5/?,6/?)-6-[[[3-(2,6-
bột viên tương ứng với khoảng 50 mg diclolenac natri vào điclorophcny])-5-methylisoxazol-4-yl]-carbonyl]amino]-
bình định mức 100 ml, thêm 70 ml pha động, lẳc siêu âm 3,3-dimethyl-7-oxo-4-thia-1-azabicyclo[3.2.0]heptan-2-
trong 5 min, thêm pha động vừa đù đến vạch, lắc đều, lọc. carboxylat monohỵdrat, phải chứa từ 95,0 % đến 102,0 %
Pha loãng 5,0 ml dịch lọc thành 50,0 ml bàng pha động. Ci9H16CỈ2N3Na0 5S, tính theo chế phẩm khan.
Dung dịch chuẩn: Cân chính xác khoảng 50 mg dicloíenac Sản phẩm bán tổng hợp từ một sản phẩm lên men.
natri chuẩn hòa tan trong vừa đủ 100,0 ml pha động.
Tính chất
Pha loãng 5,0 mi dung dịch thu được thành 50,0 ml bằng
Bột kết tinh trắng hay gần như trắng, hút ẩm.
pha động.
Dễ tan trong nước, tan trong ethanol 96 % và methanol.
Dung dịch phán giải: Dung dịch chứa 0,0005 % dicloíenac
natri chuẩn và 0,0005 % tạp chất A chuẩn của dicloĩenac Định tính
trong pha động. Có thể chọn một trong hai nhóm định tính sau:
Điêu kiện sắc kỷ: Nhóm I: A, D.
Cột kích thước (25 cm X 4,6 mm) được nhồi end-capped Nhóm II: B, c , D.
octyỉsiỉyỉ silica geỉ dùng cho sắc kỷ (5 pm). A. Phổ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của chế phẩm
Detector quang phổ tử ngoại ở bước sóng 254 nm. phải phù họp với phổ hấp thụ hồng ngoại của dicloxacilin
Tóc độ dòng: 1 ml/min. natri chuẩn.
Thể tích tiêm: 20 ịil. B. Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4).
Cách tiến hành: Bản mỏng: Siìica geỉ đã được silan hóa.
Kiểm tra tính phù hợp cùa hệ thống: Tiến hành sắc ký Dung môi khai triển: Aceton - dung dịch amonỉ acetaỉ ỉ 5,4%
dung dịch phân giải, với điều kiện sẳc ký đă mô tả ở trcn, được chinh đên pH 5,0 băng acid ac.etic hăng (30 : 70).
thời gian lưu cùa pic tạp chất A khoảng 12 min, của pic Dung dịch thừ: Hòa tan 25 mg ché pham trong 5 ml nước.
dicloĩenac khoảng 25 min. Độ phân giải giữa 2 pic không Dung dịch đoi chiểu (ỉ): Hòa tan 25 mg dieloxacilin natri
nhò hơn 6,5. chuẩn trong 5 ml nước.

347
DICLOXACILIN NATR1 DƯỢC ĐIÉN VIỆT NAM V

Dung dịch đới chiểu (2): Hòa tan 25 mg cloxacilin natri Điểu kiện sắc kv:
chuân, 25 mg dicloxacilin natri chuân và 25 me Auđoxacilin Cột kích thước (25 cm X 4,0 mm) được nhồi pha tĩnh c
natri chuân trong 5 inl nước. (5 pm).
Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng ỉ pl mồi Detector quang phổ tử ngoại đặt ở bước sóng 225 nm.
dung dịch trên. Triển khai sẳc ký đến khi dung môi đi được Tốc độ dòng: 1,0 ml/min.
15 cm. Đê bản mòng khô ngoài không khí và đặt bàn mòng Thế tích tiêm: 20 pl.
vào bình có hơi iod cho đến khi xuất hiện các vết. Quan Cách tiên hành:
sát dưới ánh sáng ban ngày, vết chính thu được trên sác ký Tiêm dung dịch thử (1), dung dịch đổi chiếu (2) và (3).
đô của dung dịch thử phái giong về vị trí, màu sắc và kích Tiến hành sắc ký với thời gian eấp 5 lần thời gian lưu của
thước với vct chính trên sắc ký đồ cùa dung dịch đối chiếu
dicloxacilin.
(1) . Phép thừ chi có giá trị khi sấc kỷ đồ của dung dịch đổi
Thời gian lưu cùa dicloxacilin khoảng 10 min.
chiếu (2) cho 3 vét tách rõ ràng.
Kiổm tra tính phù họp của hệ thống: Trên sắc ký đồ
c . Lấy khoảng 2 mg chế phẩm vào một ống nghiệm dài
của dung dịch đối chiếu (3), độ phán giải giữa pic của
khoảng 15 cm và đường kính trong khoảng 1,5 cm. Làm
âm bang 0,05 ml nước và thêm 2 ml dung dịchj'ormaỉdehyd Aucloxacilin (pic thứ nhất) và pic của đicloxacilin (pic
trong acid Sỉtl/uric (77). Trộn các thảnh phần trong ổng thứ 2) ít nhất là 2,5.
bằng cách lắc tròn, dung dịch xuất hiện màu vàng ánh Giới hạn:
xanh. Để ống nghiệm trong bể cách thủy khoảng 1 min, Tạp chất bất kỳ: Với mồi tạp chât, diện tích pic không
dung dịch chuyển sang màu vàng. được lớn hơn diện tích pic chính trên sắc ký đồ của dung
D. Chể phẩm cho phản ứng của natri (Phụ lục 8.1). dịch đối chiếu (2) (1 %).
Tổng diện tích pic của tất cả các tạp chất không được lớn
Độ trong và màu sắc cùa dung dịch hơn 5 lần diện tích pic chính trên sắc ký đồ cùa dung dịch
Dung dịch S: Hòa tan 2,50 g chế phẩm trong nước không đối chiếu (2) (5 %).
cỏ carbon dioxyd (77) vả pha loãng thành 25,0 ml với Bỏ qua những pic có diện tích nhỏ hơn 0,5 lần diện tích pic
cùng dung môi. chính trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (2) (0,05 %).
Dung dịch s phải trong (Phụ lục 9.2). Độ hâp thụ (Phụ lục
Ghi chít:
4.1) của dung dịch s đo ờ bước sóng 430 nm không được
Tạp chất A: Acíd (4S)-2-[carboxy[[[3-(2,6-dic[orophcnyl)-5-
lớn hơn 0,04.
methy]isoxazol-4-vl]carbonyl]ainino]mcthy[]-5,5-dimethyl-
pH thiazolidin-4-carboxvlic (các acid penicilloic củadicloxacilin).
Từ 5,0 đến 7,0 (Phụ lục 6.2). Tạp chất B: Aciđ (2/?5,4S)-2-[[[[3-(2,6-diclorophenyl)-5-mcthyl-
Dùng dung dịch s để đo. isoxazol-4-yl]carbonyl]amino]methyl]-5,5-dimethyI-thiazolidin-4-
carboxylic (các acid penìlloic của dícloxaciUn).
Góc quay cực riêng Tạp chất C: Acid (2S,5/?,6tf)-6-amino-3,3-dimethyl-7-oxo-4-
Từ +128° đến +143°, tính theo chế phẩm khan (Phụ lục 6.4).
thia-ỉ-azabicyclo[3.2.0]heptan-2-carboxylic (acid 6-amino-
Hòa tan 0,250 g chế phẩm trong nước và pha loãng thành
peniciianic).
25,0 ml với cùng dung môi.
Tạp chất D: Acid 3-(2.6-diclorophenyl)-5-methylisoxazol-4-
Tạp chất liên quan carboxylic.
Phương pháp sắc ký lòng (Phụ lục 5.3).
Pha động: Dung dịch kaỉỉ dihydrophosphat 0,27 % được N,N-Dimethylaniỉin
điều chỉnh tới pH 5,0 bàng dung dịch natri hydroxyd ỉoãng Không được quá 20 phần triệu (Phụ lục 10.16, phương
- acetonitriỊ (75 : 25). pháp 2).
Dung dịch thử (ỉ): Hòa tan 50,0 mg chế phẩm trong pha
Acid 2- ethylhexanoỉc
động và pha loăng thành 50,0 ml với cùng dung môi.
Không được quá 0,8 % (kl/kỉ) (Phụ lục 10.17).
Dung dịch thử (2): Pha loãng 5,0 ml dung dịch thử (1)
thành 50,0 ml bàng pha động. Nước
Dung dịch đối chiểu (Ị): Hòa tan 50,0 mg đicloxacilin Từ 3,0 % đến 4,5 % (Phụ lục 10.3).
natri chuẩn trong pha động và pha loãng thành 50,0 ml Dùng 0,300 g chế phẩm.
với cùng dung môi. Pha loăng 5,0 mỉ dung dịch thu được
thành 50,0 ml với pha động. Chất gây sốt
Dung dịch đối chiểu (2): Pha loãng 5,0 ml đung dịch thừ Nếu chế phẩm dự định dùng để sản xuất thuốc ticm mà
(2) thành 50,0 ml bàng pha động. không có phương pháp loại bỏ chất gây sốt thì chế phẩm
Dung dịch đối chiếu (3): Hòa tan 5 mg Aucloxacilin natri phải đáp ửng phép thừ chẩt gây sốt (Phụ lục 13.4).
chuẩn và 5 mg dìcloxacilin natri chuẩn trong pha động và Tiêm 1 mỉ dung dịch chửa 20 mg chê phâm trong 1 mi
pha loãng thành 50,0 mỉ với cùng dung môi. nước cất pha tiêm cho 1 kg trọng lượng thỏ.

348
DƯỢC ĐIỀN VIỆT NAM V DIETHYL PHTALAT

Định ỉuọ-ng . , , , Dung dịch đói chiểu: Hòa tan 50 mg diethylphtalat chuẩn
Phương pháp sẳc ký lòng (Phụ lục 5,3). Đicu kiện sãc ký ưong ether (TT) và pha loẵng thành 10 ml với cùng dung môi.
như mo tả trong phần Tạp chất liên quan, Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng 10 Ii) mỗi
Tiên hành sắc ký với dung dịch thừ (2), dung dịch đổi dung dịch trên. Triển khai sắc ký đến khi dung môi đi được
chiếu ( 1). 15 cm. Lẩy bàn mỏng ra để khô ngoài không khỉ rồi quan
Kiếm tra tính phù hợp của hệ thông: Độ ỉộch chuân tương sát dưới ánh sáng tử ngoại ờ bước sóng 254 run. Vêt chính
đoi của diện tích pic dicỉoxacilin trên sắc ký đồ của dung thu được từ sắc ký đồ cùa dung dịch thử phải giông vê vị
dich đối chiếu ( 1) thu được từ 6 lân tiêm không được lớn trí và kích thước với vết chính thu được từ sắc ký đô của
hơn 1,0 %. dung dịch đổi chiếu.
Tính hàm lượng phẩn trăm C)9H i6Cl2N3Na0 5S trong chề E. Lấv khoảng 0,1 mỉ chế phầm, thêm 0,25 ml acidsul/uric
phẩm dựa vảo diện tích pic thu được từ dung dịch thừ (2), (TT) và 50 mg resorcinoỉ (77). Đun trên cách thủy trong
đung địch đối chiếu (ì) vả hàm lượng C l9H l6CÌ2N3Na0 5S 5 min. Để nguội, thêm 10 ml nước và 1 ml dung dịch natri
trong dicloxacilin natri chuân.
hydroxyd 42 % (77). Dung dịch trở nên vàng hoặc vàng
Bảo quản nâu và có huỳnh quang xanh lục.
Trong bao bì kín, ở nhiệt độ dưới 25 °c. Nêu lả chê phâm
Độ trong và màu sắc của dung dịch
vô khuẩn thì bao bì phải được tiệt trùng, kín, chống nhiễm
Chế phẩm phải trong (Phụ lục 9.2) và không được cỏ màu
khuẩn.
đậm hơn màu mẫu v 6 (Phụ lục 9.3, phương pháp 2).
Loại thuốc
Kháng sinh nhóm penicilin. Giỏi hạn aciđ
Hòa tan 20,0 g chế phẩm trong 50 ml ethanoỉ 96 % (77) đà
Chế phẩm được trung hòa trước với dung dịch phenolphtaỉein (77).
Nang, bột pha tiêm. Nhỏ dung dịch natri hvdroxvd 0, ỉ N (Ctì) tới khi xuất hiện
lại màu hồng. Lượng dung dịch natri hvdroxyd ồ, ỉ N (CĐ)
tiêu thụ không được quá 0,1 ml.
DIETHYL PHTALAT
Diethyỉỉs phthaỉas Tạp chất liên quan
Phương pháp sắc ký khí (Phụ lục 5.2), dùng naphtaỉen
COOEt
(77) làm chuẩn nội.
Dung dịch chuẩn nội: Hòa tan 60 mg naphtaĩen (TT) trong
COOEt methylen cỉorid (TT) và pha loãng thành 20,0 ml với cùng
dung môi.
C12H140 4 p.t.l: 222,2 Dung dịch thử (ỉ): Hòa tan 1,0 g chế phẩm trong methyíen
cỉorid (77) và pha loãng thành 20,0 m! với cùng dung môi,
Diethyl phtalat là điethyl benzen-1,2-dicarboxỵlat, phải Dung dịch thừ (2): Hòa tan 1,0 g chế phẩm trong methyỉen
chứa từ 99,0 % đến 101,ó % (kl/kl) C!2H 140 4. cỉorid (TTj, thềm 2,0 ml dung dịch chuẩn nội và pha loãng
thành 20,0 ml bằng methvỉen ciorid (Tỉ).
Tính chất
Dung dịch đối chiếu: Lấy 1,0 ml dung dịch thừ ( 1), thêm
Chat lỏng sánh, trong suốt, không màu hoặc có màu vàng
10,0 ml dung dịch chuân nội và và pha loãng thành 100,0 ml
rât nhạt. Thực tế không tan trong nước, hòa lẫn với ethanoỉ
băng methyỉen cỉorid (77).
96 % và với ether.
Điều kiện sắc ký:
Định tính Cột thủy tinh có chiều dài 2 m và đường kính trong 2 mm,
Có thê chọn một trong hai nhóm định tính sau: được nhồi diatomìt đã sììan hóa dùng cho sac kỷ khi (TT)
Nhóm I: A, c. (150 |im đển 180 pm) được tẩm 3 % (kl./kl) poỉymethvỉ
Nhỏm II: B, D, E, phenyỉsihxan (Tỉ).
A. Phô hàp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của chế phẩm Khí mang là nỉtư dừng cho sẳc kỷ (TT) có lưu lượng
phải phù hợp với pho hấp thụ hồng ngoại của diethyl 30 ml/min.
phtalat chuân, dùng kỹ thuật phim mòng. Detector ion hỏa ngọn lửa.
B. Tỳ trọng tương đổi: Từ 1,117 đến 1,121 (Phụ lục 6.5). Giữ nhiệt độ cùa cột ở 150 cc , nhiệt độ cúa buông ticm
c, Chỉ số khúc xạ: Từ 1,500 đển 1,505 (Phụ lục 6.1). mẫu và dctector ở 225 °c.
D- Phương pháp sắc ký ỉớp mỏng (Phụ lục 5.4). Thể tích tiêm: 1 Ịil.
Bcm mỏng: Sỉìica gel GF<U Cách tiến hành:
Dung môi khai triển: Ileptan - ether (30 : 70). Tiến hành sắc ký dung dịch đối chiếu, các chất được rữa
Dung cỉịch thử: Hỏa tan 50 mg chể phẩm trong ether (TT) giải theo thứ tự như sau: Naphtaỉen và diethylphtalat.
va pha loẫng thảnh 10 ml với cùng dung môi. Điểu chỉnh độ nhạv của detector sao cho chiêu cao của pic

349
DỈLTIAZEM HYDROCLORID DƯỢC ĐIẺN VIỆT NAM V

naphtalen không được nhỏ hơn 50 % thang đo. Phép thu- Diltiazem hydroclorid là (2S,3i>5-[2-(dimethylamino)
chi có giá trị khi độ phân giải giữa các pĩc naphtalen và ethyl]-2-(4-methoxyphcnyl)-4-oxo-2,3,4,5-tetrahydro-
diethyl phtalat ít nhất là 10. l,5-benzothiazepin-3-yl acetat hydroclorid, phải chứa
Tiến hành sắc ký dung dịch thừ (1), trên sắc ký đồ thu từ 98,5 % đến 101,0 % C22H26N2Ò4S.HC1, tính theo chê
được không có pic có thời gian lưu tương ứng với thời gian phâm đà làm khô.
lưu cùa chuẩn nội.
Tiến hành sắc kỷ dung dịch thừ (2) và dung dịch đổi chiếu. Tính chất
Bột kết tinh trang.
Tiến hành sắc ký dung dịch thử trong thời gian gẩp 3 làn
thời gian lưu của diethylphtalal. Dễ tan trong nước, trong methanol và trong methylen
clorid, khó tan trong ethanol. Nóng chảy ờ 213 °c kèm
Từ sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu, tính tỷ lệ (R) giữa
theo phân hủy.
diện tích pic của diethyphtalat và diện tích pic của chuẩn
nội. Từ sắc ký đồ của dung dịch thừ (2), tính tỷ lệ giữa tổng Định tính
diện tích của các pic ngoài pic chính, pic chuẩn nội và pic Có thể chọn một trong hai nhóm định tính sau:
dung môi, với diện tích pic của chuẩn nội, tỳ lệ này không Nhóm I: A, D.
được lớn hơn R (1,0 %). Nhóm II: B, c , D.
A. Phổ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của ché phẩm
Nước
phài phù họp với phổ hấp thụ hồng ngoại của diltiazem
Không được quá 0,2 % (Phụ lục 10.3).
hydroclorid chuẩn.
Dùng 5,0 g chế phẩm.
B. Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4)
Tro sulíat Bản mòng: Siỉica geỉ GF2Ị4 .
Không được quá 0,1 % (Phụ lục 9.9, phưong pháp 2). Dung môi khai trién: Acid aceíic - nước - methyỉen cìorid
Dùng 1,0 g chế phẩm. - ethanoỉ (1 : 3 : 10 : 12)
Dung dịch thừ: Hòa tan 0,10 g chế phẩm trong methyỉen
Địnhlưựng cỉorid (77) và pha loãng thành 10 ml với cùng dung mỏi.
Cân 0,750 g chế phẩm vào bình thủy tinh dung tích Dung dịch đối chiếu: Hòa tan 0,10 g diltiazem hydroclorid
250 ml. Thêm 25,0 ml dung dịch kaỉi hydroxyd 0,5 N trong chuẩn trong methyỉen cỉorid (TT) và pha loăng thành 10 ml
ethanoỉ (CĐ) và vài viên đả bọt. Đun sôi trên cách thủy với cùng dung môi.
dưới ống sinh hàn ngược trong 1 h. Thêm 1 ml dung dịch Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng 10 pl mỗi
phenoỉphtalein (77) và chuân độ ngay bằng dung dịch dung dịch. Triền khai sẳc ký đen khi dung môi đi được
acid hydrocloric 0,5 N (CĐ). Song song làm mẫu trẳng. khoảng 10 cm, lay bàn mỏng ra để khô ở nhiệt độ phòng.
1 ml dung dịch kaỉi hydroxyd 0,5 N trong ethanoỉ (CĐ) Quan sát bản mỏng dưới ánh sáng đèn từ ngoại ở bước
tương đương với 55,56 mg C |2H l40 4. sóng 254 nm. vết chính trên sắc ký đồ của dung dịch thử
phải có cùng vị trí và kích thước với vết chính trên sắc ký
Bảo quản đồ cùa dung địch đổi chiểu.
Trong lọ kín, để nơi khô mát. c. Hòa tan 50 mg chế phầm trong 5 ml nước. Thêm 1 ml dung
dịch amoni reineckat (77), tủa màu hồng được tạo thành.
Loại thuốc
D. Ché phẩm phải cho phản ứng (A) của clorid (Phụ lục 8.1).
Trị ghẻ, ngứa.
Độ trong và màu sắc của dung dịch
Chế phẩm
Dung dịch S: Hòa tan 1,00 g chế phẩm trong nước không
Thuốc mỡ DEP.
cỏ carhon dioxỵd (77) và pha loãng thành 20,0 ml với
cùng dung môi.
DILTIAZEM HYDROCLORID Dung dịch s phải trong (Phụ lục 9.2) và không màu (Phụ
DUtiazemỉ hyãrochỉorídum lục 9.3, phương pháp 2).

pH
Pha loãng 2,0 ml dung dịch s thành 10,0 ml với nước
không có carbon dỉoxyd (77), pH của dung dịch thu được
phải tư 4,3 đến 5,3 (Phụ lục 6.2).

Góc quay cực riêng


Từ +115° đến +120°, tính theo chế phẩm đã làm khô (Phụ
lục 6.4).
Xác định trên dung dịch thu được bằng cách pha loãng
C22I-I26N20 4S.HC1 p.t.l: 451,0 5,0 ml dung dịch s thành 25,0 ml với nước.

350
DƯỢC ĐI ÉN VIỆT N AM V VIÊN NÉN DILTIA2HM

Tạp chất liên quan Tro sulíat


Phương pháp sắc ký ỉòng (Phụ lục 5.3). Không được quả 0,1 % (Phụ lục 9.9, phương pháp 2).
Dung dịch đệm pH 4,5: Hòa tan 6,8 g kaỉi dihydrophosphat Dùng 1,0 g chể phẩm.
(TT) ưong ỉ lít nước, thèm 0,1 ml N.N-dimethyĩ octyỉamin
(TT) điểu chình đến pH 4,5 bằng dung dịch acỉdphosphoric Định lượng
Hòa tan 0,400 g chế phẩm trong một hỗn hợp gồm 2 ml
loãng (TT).
Pha động: Ethanol - ơcetonitriỉ - dung dịch đệm pH 4,5 acid Ịormìc khan (TT) và 60 ml anhydrid acetỉc (77) và
chuẩn độ bẩng dung dịch acìd perdoric 0,1 N (CĐ), xác
(5 :25 :70). . ;
Dung dịch thử: Hòa tan 50,0 mg chê phâm trong pha động định điểm tương đương bằne phương pháp chuân độ đo
và pha loãng thành 200,0 ml với cùng dung mỏi. điện thế (Phụ lục 10.2).
Dung dịch đối chiếu (Ị): Hòa tan 50,0 mg diỉtiazem 1 ml dung dịch acidpercỉoric 0,1 NộCĐ) tương đương với
hydroclorid chuân trong pha động và pha loãng thành 45,1 m gC22H2ốN Á s.H C l
200.0 ml với cùng dung môi. Bảo quản
Dung dịch đổi chiều (2): Hòa tan 3 me tạp chât A chuân của
Trong bao bi kín, tránh ánh sáng.
diltiazem trong pha động và pha loãng thành 10,0 ml với
pha độne. Lẩy 1,0 ml dung dịch nàv, thêm 1,2 ml dung dịch Loại thuốc
đối chiếu (1) và pha loãng thành 100.0 ml với pha động. Thuốc đối kháng calci, trị đau thắt ngực và tăng huyết áp.
Dung dịch đối chiểu (ì): Pha loãng 0,3 mi dung dịch thử
thành 100,0 ml với pha động. Ché phẩm
Diều kiện sắc ký': Viên nén, viên nén giải phóng chậm, nang.
Cột kích thước (10 cm x 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh c
(3 pm).
Detector quang phô từ ngoại đặt ờ bước sóng 240 nm. VIÊN NÉN DILTIAZEM
Tộc độ dòng: 1,5 ml/min. Tabellae Diỉtiaiemi
Thể tích tiêm: 20 pl.
Cách tiến hành: Là viên nén hay viên nén bao phim chứa diltiazem hydroclorid.
Tiêm dung dịch đối chiếu (3); Điều chinh độ nhạy cùa Chế phâm phái đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận
detector sao cho chiều cao của pic chính trên sắc ký đồ ít "Thuốc viên nén" (Phụ lục 1.20) và các yêu cầu sau:
nhất bằng 10 % thang đo.
Tiêm dung dịch đối chiếu (2): Độ phân giải giữa 2 pic Hàm Iưọiiẹ diltiazem hydroclorid, C22H26N20 4S.HC1,
diltiazem hydroclorid và tạp chất A không được nhò hơn từ 90,0 % đên 110,0 % so với lượng ghi trcn nhãn.
4,0; hệ số đối xứng của pic tạp chất A và pic diltiazem Định tính
hỵdroclorid không được lớn hơn 2,0. Nếu cần, điều chỉnh A. Lấy một lượng bột viên tương ứng với 1 viên, thêm 10 ml
nồng độ cùa N,N-dimethyloctylamin trong pha động. dung dịch acỉd hydrocỉoric 0, Ị M(TT) lắc kỹ và lọc. Thêm
Tiêm dung dịch thử: Tiên hành sãc ký với thời gian gâp 2 ml dung dịch amoni cobalthiocyanat vào 2 ml dịch lọc
5 làn thời gian lưu của pic chính. và thêm 5 ml cỉoro/orm (77). Lấc kỳ, màu xanh lam xuất
Trên sẳc ký đồ của dung dịch thừ, tổng diện tích của tất hiện trong lớp cloroíbrm.
cả các pic (trừ pic chính) khône được lớn hơn diện tích Dung dịch amoni cobaỉthìocỵanat: Hòa tan 17,4 g amoni
của pic chính trẽn sắc ký đồ thu được của dưng dịch đối thiocyanat (77) và 8,0 g cobaỉỉ cíorid (77) bàng nước
chicu (3) (0,3 %), bò qua những pic có diện tích nhỏ hơn trong binh định mửc 100 ml rồi thêm nước vừa đủ thê tích,
0,025 lân diện tích của pic chính trên sắc ký đò thu được lắc đểu.
của dung dịch đối chiếu (3).
B. Trong phần Định lượng, pic chính trên sắc ký đồ của
Ghi chủ:
dung dịch thử phải có thời gian lưu tương ứng với thời
Tạp chất A: (2/?,35)-5-[2-(dimethylamino)ethylJ-2- (4-methoxy-
gian lưu của pic điltiazem hvdroclond trên sắc ký đồ của
phenyl)-4-oxo-2,3,4,5-tetrahydro- 1,5-benzo-thiazepin-3-yl
dung dịch chuẩn.
acetat.
Tạp chất liên quan
Kim loại nặng
Phương pháp sắc kỷ lòng (Phụ lục 5.3).
Không được quá 10 phần triệu (Phụ lục 9.4.8).
Pha động, dung dịch phân giải, điều kiện sắc ký như mô tả
Hòa tan 2,0 g ché phẩm trong nước và pha loãng thành
trong mục Định lượng.
20.0 ml với nước. Lấy 12,0 ml dung dịch này, tiến hành
Dung dịch thử; Hòa tan một lượng bột viên trong ethanoỉ
thừ theo phương pháp 1, dùng dung dịch chì mầu ĩ phần
96 % (TT) để được dung dịch có nồng độ diltiazem 1 mg/ml.
triệu Pb (TT) để chuẩn bị mẫu đối chiếu.
Dung dịch đồi chiếu: Pha loãng 1,0 ml dung dịch thử trong
Mất khối lượng do làm khô 200,0 ml ethanoỉ 96 % (77).
Không được quá 0,5 % (Phụ lục 9.6). Cảc.h tiến hành:
(1,000 g; 100 ° c - 105 cc , 2 h). Tiến hành sắc kỷ với dung dịch đối chiếu. Điều chình độ

351
DIMENHYDRINAT DƯỢC ĐÍÉN VIỆT NAM V

nhay của hệ thổng sao cho chiều cao cùa pic chính trên sắc diltiazem hydroclorid vào bình định mức 100 ml, thêm
ký đồ thu được ít nhất bàng 20 % thang đo. 50 ml eĩhanoỉ 96 % (TT), lắc siêu ảm trong 10 min, thêm
Tiến hành sắc ký lần lượt với dung dịch đối chiếu và dung ethanoỉ 96 % (77) vừa đù đến vạch, lắc kỹ và lọc.
dịch thử, chạy sắc ký với thời gian gấp 2 lần thời gian lưu Điểu kiện sac ký:
của pic chính. Cột kích thước (25 cm X 4,6 mm) hoặc cột tương đương,
Trên sắc ký đồ thu được cùa dung dịch thừ không được được nhồi pha tĩnh c (5 ịim).
cỏ pic phụ nào có diện tích lớn hơn diện tích pic chính thu Detector quang phổ từ ngoại đặt ờ bước sóng 240 nm.
được trên sẳc ký đo của dung dịch đổi chiếu (0,5 %) và Tốc độ dòng: 1,6 ml/min.
tổng diện tích của tẩt cả các pic phụ không được hơn 2 lần Thể tích tiêm: 20 pl.
diện tích cùa pic chính thu được trên sác ký đồ của dung Cách tiến hành:
địch đối chiếu (1,0 %). Kiểm tra tính phù họp cùa hệ thống sắc ký;
Độ hòa tan (Phụ lục 11.4) Tiến hành sắc ký đối với dung dịch phân giải, trên sắc
Thiết bị: Kiểu cánh khuấy. ký đồ thu được sổ đĩa lý thuyết của cột tính theo pic
Môi trường hỏa tan: 900 ml nước. diltiazem không được nhỏ hơn 1200, hệ số phân giải giữa
Tóc độ quay: 75 r/min. pic diltiazem và desacetyl diltìazem (thời gian lưu tương
Thời gian: 30 min, 1B0 min. đối so với diltiazem khoảng 0,65) phải lớn hơn 2,5.
Cách tiến hành: Sau thời gian hòa tan qui định (30 min và Tiển hành sắc ký 6 làn riêng biệt đối với dung dịch chuẩn,
180 min), lẩy 10 ml dịch hòa tan, bù thể tích đã lấy ra ờ độ lệch chuẩn tương đoi của diện tích pic điltiazem không
thời điểm 30 min. Lọc và pha loãng dịch lọc thu được với được lớn hơn 2,0 %.
nước để được dung dịch có nồng độ khoảng 8 pg/ml (dung Tiến hành sẳc ký lần lượt đối với dung dịch chuẩn và dung
dịch thử). Đo độ hấp thụ (Phụ lục 4.1) của dung dịch thử dịch thử.
ờ bước sóng 240 nm, cốc đo dày 1 cm, mẫu trắng là nước. Tính hàm lượng diltiazem hydroclorid, C22H2i.N2O4S.HCl,
Tính hàm lượng diitiazem hydroclorid, C22H2.5N2O4S.HCi, có trong một đơn vị chế phẩm dựa vào diện tích pic thu
hòa tan trong mỗi viên dựa vào độ hấp thụ cùa dung dịch được từ dung dịch thừ, dung dịch chuẩn và hàm lượng
diltiazem hydroclorid chuẩn có nong độ tương đương dung C2?H2f,N20 4S.HCl của diltiazem hyđroclorid chuẩn.
dịch thử trong cùng dung môi.
Yêu cầu: Không quá 60 % (Q) lượng diltiazem hydroclorid, Bảo quản
C22H26N2O4S.HCI, so với lượne ghi trên nhãn được hòa Trong vỉ nhôm hay trong chai lọ nút kín.
tan trong 30 min và không ít hơn 75 % (Q) được hòa tan Đề nơi khô mát, nhiệt độ không quá 30 °c, tránh ẩm và
trong 180 min. ánh Scáne.
Tại thời diêm 30 min, đánh giá theo Q nhu sau: bước Sj,
Loại thuốc
lượng dược chất hòa tan từ mỗi viên không lớn hơn Q;
Đối kháng calci, trị đau thắt ngực và tăng huyết áp.
bước s 2, lượng dược chất hòa tan trung bình cùa 12 viên
không lớn hơn Q và từ mỗi viên không lớn hơn Q + 10 %; Hàm lượng thường dùng
bước s 3, lượng dược chất hòa tan trung bình của 24 vicn 60 mg.
không lớn hơn Q và không quá 2 viên lớn hơn Q + 10%,
không có viên nào lớn hơn Q + 25 %.
DIMENHYDRINAT
Định lượng
Dimenhydrinatum
Phương pháp sắc ký lòng (Phụ lục 5.3).
Dung dịch A: Ilòa tan 1,16 g acid d-camphor sul/onic
trong dung dịch natri acetat 0,01 M và hòa loẵng thành
1000 ml với cùng dung môi, điều chỉnh đến pH 6,2 bàng
dung dịch natri hydroxỵd 0,1 M {Tỉ).
Pha động: Dung dịch A - acetonitriỉ - methanoỉ (50:25 :25).
Diêu chình tỷ lệ nêu cần.
Dung dịch chuẩn: Hòa tan diltiazem hydroclorid chuẩn
trong ethanoỉ 96 % (TT) để thu được dung dịch có nồng độ
diltiazem chính xác khoảng 0,1 mg/ml.
Dung dịch phân giãi: Lấy 5,0 ml dung dịch chuẩn thêm
2 giọt dung dịch natri hydroxyd 0,1 M (77), lắc kỹ trong Dimenhyđrinat là diphenhydramin [2-(diphenylmethoxy)-
1 min, thêm 2 giọt dung dịch acid hydroclorìc 0,1 M (7T) //TV-dimethylethalamin] 8-clorotheophylin (8-cloro -1,3-
và trộn đều. dimethyl-3,7-dihydro-l//-purin-2,6-dion), phải chứa từ
Dung dịch thừ. Cân 20 vicn, tính khối lượng trung bình 53,0 % đến 55,5 % diphenhydramin (C]7H2iNO; p.t.l: 255,4)
của viên đã loại bò lớp bao phim và nghiên thành bột mịn. và từ 44,0 % đến 46,5 % 8-clorothcophylin (C7H7CỈN4O2;
Cân chính xác một lưcmg bột viên tương ứng với 10 mg p.t.l; 214,6), tính theo chế phẩm đã làm khô.

352
p ự ợ c ĐIỀN VIỆT NAM V DIMENHYDRINAT

Tính chất , , đối chiếu (l) và pha loãng thành 50,0 ml bằng hỗn hợp
Bôt kết tinh màu trắng hoặc gần như trắng, hoặc tinh thê dung môi.
lchông màu. Khỏ tan trong nước và dê tan trong ethanol 96 %. Dung dịch đổi chiếu (4): Hòa tan dimenhydrinat chuẩn
dùng để định tính pic (chửa tạp chât A và E) có trong một
Định tính lọ chuẩn trong 1,0 ml hỗn hợp dung môi.
Co thể chọn một trong hai nhóm định tính sau: Điểu kiện sắc ký:
Nhóm I: A. Cột kích thước (25 cm X 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh end-
Nhóm II: B, c , D. cappcd octadecyỉsiỉyỉ siỉica geỉ dùng cho sắc ký (5 pm).
A Phổ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của chể phẩm phải Detector quang phổ tử ngoại đặt ờ bước sóng 225 nm.
phù hợp với phổ hấp thụ hông ngoại của dimenhydrinat Nhiệt độ cột: 30 °c.
chuẩn. Thể tích tiêm: 10 pl.
B. Điểm chảy: Từ 102 °c đến 106 °c (Phụ lục 6.7). Cách tiến hành:
c Hòa tan 0,1 g chê phâm trong hồn hợp gôm 3 ml nước Tiến hành sắc kỷ theo chương trình dung môi như sau:
và 3 ml ethanoỉ 96 % (TT), thêm 6 ml nước và 1 mỉ dung
dich acid hvdrocỉoric loãng (TT), làm lạnh trong nước đá Thòi gian Pha động A Pha động B Tốc độ dòng 1
trong 30 min, nếu cần cọ thành ổng nghiệm bằng đũa thủy (min) (% tt/tt) (% tt/tt) (ml/min) 1
tinh đề tạo tủa kêt tinh. Hòa tan khoảng 10 mg tùa tạo 0 -2 82 18 1,2
thành trong 1 ml acid hydrocỉorỉc (77), thêm 0,1 g kaỉi 2 - 15 82 —*• 50 18 —>50 1,2
cỉorat (77) và bổc hơi đến khô trong một đĩa sứ. Cặn màu
15-20 50 —> 20 50-->80 1,2 —■*2,0 •
đò tạo thành, màu sẽ chuyển sang đỏ tím khi đặt vào trong
hơi amoniac. 20-30 20 80 2,0 !
D. Hòa tan 0,2 g chể phẩm trong 10 ml eíhơnoỉ 96 % (77). Định tính các tạp chất: Sử dụng sắc ký đồ cung cấp kèm
Thêm 10 ml dung dịch acid picric ỉ % (77) và cọ vào theo dimenhyđrinat chuẩn đùng để định tính pic và sắc ký
thành ống nghiệm bằng đũa thủy tinh để tạo tủa kết tinh. đồ của dung dịch đối chiếu (4) để định tính tạp chất A và
Rửa tủa bằng nước và sấy ỡ 100 °c đển 105 °c, nhiệt độ E; sử dụng sắc ký đồ của dung dịch đối chiểu (3) để định
nóng chảy của tủa từ 130 °c đển 134 °c (Phụ lục 6.7). tính tạp chất F.
Thời gian lưu tương đổi so với điphenhyđramin (thời gian
Độ trong và màu sắc của dung dịch
lưu khoảng 13 min): tạp chất A khoảng 0,3; tạp chất E
Hòa tan 1,0 g chế phẩm trong ethanoỉ 96 % (77) và pha
khoảng 0,7 min; tạp chất F khoảng 0,95.
loãng thành 20 ml với cùng dung môi.
Kiểm tra tính phù họp của hệ thong: Trên sắc ký đồ dung
Dung dịch thu được phải trong (Phụ lục 9.2) và không màu
dịch đối chiếu (3), độ phân giải giữa pic của tạp chất F và
(Phụ lục 9.3, phương pháp 2).
pic cùa diphenhydramin không được nhỏ hơn 1,5.
pH Giới hạn: Trên sắc ký đồ của dung dịch thử:
Thêm vảo 0,4 g che phấm 20 ml nước không có carbon Tạp chất A và F: Với moi tạp chất, diện tích pic không
dioxyd (77), lắc trong 2 min và lọc. pH của dịch lọc thu được lớn hơn điện tích pic chính thu được trên sắc ký đồ
được phải từ 7,1 đến 7,6 (Phụ lục 6.2). của dung dịch đối chiếu (2) (0,2 %).
Tạp chất E: Diện tích pic tạp chất E không được lớn hon
Tạp chất Hên quan 0,75 lần diện tích pic chính thu được trên sắc ký đồ của
Phưcmg pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3). dung dịch đối chiếu (2) (0,Ỉ5 %).
Pha động A: Hòa tan 10,0 g triethyỉamỉn (77ị) trong Các tạp chất khác: Diện tích pic cùa mồi tạp chất không
950 ml nước, điều chinh đến pH 2,5 bằng acỉdphosphoric được lớn hơn 0,5 lần diện tích pic chính thu được trên sẳc
(77') và pha loãng thành 1000 ml bằng nước. ký đồ của dung dịch đối chiếu (2) (0,10 %).
Pha động B: Acetonitril (77ị). Tông diện tích pic cùa tât cả các tạp chất không được lớn
Hôn hợp dung mỏi: Acetonìtriì - nước (18 : 82). hơn 2,5 lần diện tích pic chính thu được trên sắc ký đồ của
Dung dịch thử: Hòa tan 0,100 g chế phẩm trong hỗn hợp dung dịch đối chiếu (2) (0,5 %).
dung môi và pha loãng thành 100,0 ml với cùng dung môi. Bỏ qua những pic có diện tích nhỏ hon 0,25 lần diện tích
Dung dịch đoi chiếu (ỉ): Hòa tan 57 mg diphenhydramin pic chính thu được trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu
hydroclorid chuẩn trong hỗn hợp dung môi và pha loãng (2) (0,05 %).
thành 50,0 ml với cùng dung môi. Ghì chú:
Dung dịch đoi chiếu (2): Pha loãng 1,0 ml dung dịch đối TạpchấtA: 1,3-dimethyl~3,7-dihydro-l//-purin-2,6-dion(theophylin).
chiêu (ỉ) thành 100,0 mỉ bằng hỗn hợp dung môi. Pha Tạp chất C: 1,3,7-trimethyl-3,7-dihydro-ỉi7-purin-2,6-dion (cafem).
loãng 2,0 ml dung địch thu được thành 10,0 mì bằng hỗn Tạp chất D: Àr-[2-(diphenylmethoxy)ethyl]-Aí’)vr’,Ar -trimethyl-
hợp dung môi. ethan-ỉ,2-diamin.
Dung dịch đối chiểu (3): Hòa tan 5,0 mg tạp chất A chuẩn Tạp chất E: 8-cloro~i,3,7-trimethyỉ-3,7-dihydro-l/7'purín-2,6-
của điphenhydramin (tạp chất F) trong 5,0 ml dung dịch dion (8-clorocafein).

353
13]
VIÊN NÉN D1MENHYDRINAT DƯỢC ĐIÊN VIỆT NAM V i
Tạp chất F: 2-(điphenylmethoxy)-A',-mcthylethanamin (tạp chất Hàm lượng dimenhydrinat, C17H2|N0 .C7H7C1N402, tù
A cùa diphenhydramin). 90.0 % đển 110,0 % so với lượng ghi trên nhăn.
Tạp chất G: Ar,V-dimethỵl-2-[(/?5)-(4-mcthylphenyl)(phcnvl)
methoxy]ethanamin (4-methyIdiphcnhydramin).
Hàm lượng 8-clorotheophylin, C7H7C1N40 2, từ 43,4 %
đến 47,9 % cùa hàm lượng dimenhydrinat.
Tạp chất H: 2-[(/tô)-(4-bromophenyl)-(phenyl)methoxy]-;V,,V-
dimethylethanamin (4-bromodiphenhydramin). Định tính
Tạp chất I: diphenylmethanol (benzhydrol), Trong phần Định lượng, hai pic chính trên sắc kv đồ của
Tạp chất J: diphenylmethanon (benzophenon). dung dịch thừ phải có thời gian lưu tương ứng với thời
Tạp chất K: [oxybis(methanetriy])]tetrabenzen. gian lưu cùa hai pic 8-clorotheophylin và diphenhydramin
trên sắc ký đồ của dung dịch chuẩn.
Mất khối lượng do làm khô
Không được quá 0,5 % (Phụ lục 9.6). Độ hòa tan (Phụ lục 11.4)
( 1,000 g; trong chân không). Thiết bị: Kiểu cánh khuấy. j
Mối tnrờỉig hòa tan: 900 ml nước.
Tro sulfat Tắc độ quav: 50 r/min.
Không được quá 0,2 % (Phụ lục 9.9, phương pháp 2). Thời gian: 45 min.
Dùng 1,0 g chế phẩm. Cách tiến hành: Sau thời gian hòa tan qui định, lẩy một
phần dịch hòa tan, lọc, pha loãng dịch lọc đến nồng độ
Định lượng khoảng 14 pg/ml với nước, nêu cần. Đo độ hấp thụ (Phụ
Diphenhydramin lục 4.1) cùa dung dịch thu được ở bước sóng cực đại
Hòa tan 0,200 g chế phẩm trong 60 ml acid acetic khan khoảng 276 nm với mẫu trắng là nước. So sánh với dung
(TT) và chuẩn độ bằng dung dịch acid percỉoric 0,1 N dịch chuẩn có nồng độ tương đương pha trong nước.
(CĐ). Xác định điếm kết thúc bàng phương pháp chuẩn độ Yêu cầu: Không được ít hơn 75 % (Q) lượng dimenhydrinat
đo điện thế (Phụ lục 10.2). so với lượng ghi trên nhãn được hòa tan trong 45 min.
1 ml dung dịch acidpercỉoric 0,1 N (CĐ) tương đương với
Tạp chất liên quan
25,54 m gC 17H21NO.
Phươnn pháp sắc ký' lòng (Phụ lục 5.3).
8-Cỉorotheophyỉin
Pha động, điểu kiện sắc ký, dung dịch thừ, dung dịch phân
Thêm 50 rnl nước, 3 ml dung dịch amoniac loáng (TT) và
giải, kiêm tra tính phù hợp cùa hệ thông như mô tả trong
0,6 g amonỉ nitrat (TT) vào 0,800 g chế phẩm, đun nóng phần Định lượng.
trên cách thủy trong 5 min. Thêm 25,0 ml dung dịch hạc Dung dịch đôi chiêu: Pha loăng 2,0 ml dung dịch thử thành
nitrat 0,1 N (CĐ) và tiếp tục đun nóng trên cách thủy trong 100.0 ml bằng pha động.
15 min, thường xuyên lắc. Đe nguội, thêm 25 ml dung dịch Cách tiến hành:
acid nitric loãng (TT) và pha Ioàng thành 250,0 ml với Tiến hành sắc ký với dung dịch đối chiếu, điều chinh độ nhạy
nước. Lọc và bỏ 25 ml dịch lọc đầu. Sừ dụng 5 ml dung của hệ thống sao cho chiều cao của pic 8-clorotheophylin
dịch sắt (Hỉ) amoni suỉịat 10 % (TT) làm chỉ thị, chuẩn độ trên sắc ký đồ bàng khoảng 10 % chiều cao của thang đo.
100,0 ml dịch lọc bang dung dịch amoni thiocyancit 0, ỉ N Tiến hành sắc ký với đung dịch đối chiêu và dung dịch
(CĐ) đen màu nâu vàng. thừ, thời gian ghi sắc kv bàng 2 lần thời gian lưu của pic
1 ml dung dịch bạc nitrat 0.1 N (CĐ) tương đương với diphenhydramin.
21,46 mg C7H7C1N40 2. Giới hạn: Trên sắc ký đồ đạt được của dung dịch thử, diện
tích cùa bất kỳ pic nào tươn2 ứng với pic theophylin không
Bảo quản được lớn hơn 0,75 lần diện tích pic 8-clorotheophylin trên
Trong bao bì kín, tránh ảnh sáng. sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu. Tổng diện tích của
các pic phụ, không được lổm hơn diện tích của pic chính
Loại thuốc
8-clorotheophylin trên sắc ký đồ cùa dung dịch đối chiếu.
Đối kháng thụ thể histamin Hp
Định lượng
Chế phẩm Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
Viên nén. Pha dộng: Methanoỉ - dung dịch đệm triethyĩamin pH 3,2
( Ỉ M ) ’. t
Dung dịch đệm trỉethylamin pH 3,2: Hỗn hợp gồm 8 ml
VIÊN NÉN DIMENHYDRINAT
acidphosphoric (TT) và 14 ml triethyỉamìn (TT) trong vừa
Tabeỉỉae Dimenhydrỉnatỉ đủ 1000 ml nước, điều chinh về pH 3,2 với triethyỉamin
(77), thêm 500 ml nước và trộn đều.
Là viên nén chứa dimenhvdrinat. Dung dịch chuẩn: Hòa tan một lượng cân chính xác
Chc phẩm phải đáp ứng các yêu cẩu trong chuyên luận dimenhydrinat chuấn trong pha động để được dung dịch
“Thuốc viên nén” (Phụ lục ] .20) và các yêu câu sau đây: có nồng độ khoảng 0,3 mg/ml.

354
Dược ĐIÊN VIỆT NAM V DIMERCAPROL

Dung dịch thử: Cân 20 viên, tính khối lượng trung bình Tính chất
vien và nghiền thành bột mịn. Cán chính xác một lượng Chất lòng trong suốt không màu hoặc màu vàng nhạt, có
bôt viên tương ứng với 30 mg dimenhydrinat vào bình mùi tỏi.
đĩnh mức 100 m Ị thêm pha động và lắc siêu âm để hòa Tan trong nước và dầu lạc, hòa lẫn với ethanol 96 % và
tan, hòa loãng với pha động đến vừa đủ định mức, lắc kỹ benzyl benzoat.
và lọc. Định tính
Dung dịch phân giỏi: Hòa tan một lượng theophyiin chuân A. Hòa tan 0,05 ml chế phẩm trong 2 ml nước, thêm 1 mỉ
và dimenhydrinat chuẩn trong pha động để được dung dịch dung dịch iod 0,1 N (CĐ). Màu của iod biến mất ngay.
có nồna độ mỗi chất khoảng 20 pg/ml. B. Hòa tan 0,1 ml chế phẩm trong 5 ml nước, thêm 2 ml
Điểu kiện săc kỳ: dung dịch đồngsuỉ/at ỉ 2,5 % (77). Tủa màu xanh đen xuất
Cột kích thước (25 cm X 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh c hiện và chuyển nhanh sang màu xám đen.
(5 pm). c. Trong binh nón có nút mài trộn 0,6 g natrì hỉsmuthat
Detector quang phổ tử ngoại đặt ở bước sóng 225 nm. (TT) (đã được đun tnrớc đó ờ 200 °c trong 2 h) với hỗn
Tổcđộdòng: 1,5 ml/min. họp gồm 2,8 ml dung dịch acìd phosphoric 10 % (Tỉ)
Thề tích tiêm: 10 |il. và 6 ml nước. Thêm 0,2 ml chế phẩm, trộn đều và để
Cách tiến hành: 10 min, thinh thoảng lắc. Lấy 1 ml chất lòng phía trên, thêm
Kiểm tra tính phù hợp của hệ thống sắc ký: Tiến hành sắc 5 ml dung dịch muối natri cùa acỉd cromotropic 0,4 %
kỷ với dung dịch phân giải. Thứ tự rửa giải các pic lần trong acid suỉ/uric đậm đặc, trộn đêu. Đun trong cách thủy
lượt là: Iheophylin, 8-clorotheophylin và diphenhydramin; 15 min, màu đò tím xuất hiện.
độ phân giải giữa pic theophylin và 8-clorotheophylin Độ trong và màu sắc của chế phẩm
không nhò hơn 1,5; số đĩa lv thuyết của cột tính theo pic Chế phẩm phải trong (Phụ lục 9.2) và không được đậm
diphenhydramin không được dưới 2000. Tiến hành tiêm hơn màu mầu N6 hoặc VN6 (Phụ lục 9.3, phương pháp 2).
lặp lại dung dịch chuẩn, độ lệch chuẩn tương đối của các
diện tích đáp ứng không được lớn hơn 2,0 %. Giới hạn acid - kiềm
Tiên hành sãc ký lần lượt với dung dịch chuẩn và dune Hòa tan 0,2 g chế phẩm trong nước không có carbưn
dịch thứ. dioxyd (TT) vả pha loãng thành 10 ml với cùng dung môi.
Tính hàm lượng dimenhyđrinat, C]7H2iN0 .C7H7ClN402 và Thêm 0,25 ml dung dịch lục bromocresoỉ (TTị) và 0,3 mỉ
dung dịch acid hydrocỉorỉc 0,01 N (CĐ). Màu của dung
hàm lượng 8-clorotheophyỉin, C7H7C1N40 2j có trong viên dựa
địch phải vàng. Đê chuyển sang màu xanh, không được
vào diện tích pic thu được hên sắc ký’ đồ cùa dung dịch thừ,
dùng quá 0,5 ml dung dịch natri hydroxyd 0,01 N (CD).
dung dịch chuân và hàm lượng CnH21N0.C7H7ClN40 2 của
dimenhydrinat chuẩn. Chỉ số khúc xạ
Từ 1,568 đến 1,574 (Phụ lục 6.1).
Bảo quản
Trong bao bì kin, tránh ánh sáng, để nơi mát. Halogen
Hòa tan 2,0 g chế phẩm trong 25 ml dung dịch kali
Loại thuốc hydroxyd trong ethanoỉ (777, đun hồi lưu 2 h. Làm bay
Thuốc kháng histamin (H|). hơi ethanol bằng cách bốc hơi trong luồng khí nóng, thêm
Hàm lượng thường dùng 20 ml nước, đẻ nguội. Thêm vào hỗn hợp 40 mỉ nước và
10 ml dung dịch hydrogen peroxyd đậm đặc (77), đun sôi
15 mg, 25 mg, 50 mg.
nhẹ trong 10 min, đề nguội, lọc nhanh. Thêm 10 ml dung
dịch acid nitríc loãng (77), 5,0 ml dung dịch bạc nỉtrat
0,1 N (CĐ) và 2 ml dung dịch sắt (HI) amoni suỉ/at (77),
DIMERCAPROL
định lượng bằng dung dịch amoni thìocyanat 0,1 N (CĐ)
Dimercaprolum
cho đổn màu vàng đỏ. Thực hiện song song mẫu tráng trong
b .a .l
cùng điều kiện. Thể tích dung dịch chuẩn độ dùng cho
2 lân định lượng không được lệch nhau quá 1,0 ml.

Định lượng
Hòa tan 0,100 g chế phẩm trong 40 ml methanoỉ (77).
và đồng phân đổi quang Thêm 20 mỉ dung dịch ơcid hydrocỉorỉc 0,1 N (CĐ) và
50,Ọ mì dung dịch iod 0,1 N (CĐ). Để yên 10 min rồi
C3H8OS2 p.t.l; 124,2 chuẩn độ bẳng dung dịch natri thiosuỉfat 0, ỉ N (CĐ). Thực
hiện song song mâu trắng trong cùng điều kiện.
Dimercaprol là (2i?5)-2,3-disulfanylpropan-l-ol, phải chửa 1 ml dung dịch iod 0,1 N (CĐ) tương đương với 6,21 mg
từ 98,5 % đến 101,5 % C3HgOS2. c 3h 8o s 2:

355
1

THUÓC TIÊM DĨMERCAPROL DƯỢC ĐIÊN VIỆT NAM V

Bảo quản DIPHENHYDRAMIN HYDROCLORID


Trong đồ đựng kín, đồ đầy. Tránh ánh sáng, ở nhiệt độ từ Diphenhydramỉmtm hydrochỉorìdum
2 °c đến 8 °c.
Loại thuốc
Trị ngộ độc arsen, vàng và thùy ngân.
Chế phẩm
Thuôc tiêm.

THUỐC TIÊM DIMERCAPROL


Cl7H21NO.HCỈ p.t.l: 291,8
ỉnịectỉo Dimercaprolỉ
Diphenhydramin hydroclorid là 2-(diphenylmethoxy)-
Thuốc tiêm dimercaprol là dung dịch vô khuẩn của ACV-dimethylethanamin hydroclorid, phải chứa từ 99,0 %
dimercaproỉ trong hồn hợp benzyl benzoat và dầu thực vật. đến 101,0 % C17H2 NO.HC1, tính theo chế phẩm đã làm khô.
Chê phấm phải đáp ímg các yêu câu trong chuyên luận
“Thuôc tiêm, thuôc tiêm truyền” (Phụ lục 1.19) và các yêu Tính chất
cầu sau đây: Bột kết tinh trắng hay gần như trẳng, Rất dề tan trong
nước, dề tan trong ethanol 96 %.
Hàm lượng dimercaprol, C3H8OS2, từ 95,0 % đén
105,0 % so với lượng ghi trên nhãn. Định tính
Tính chất Có thể chọn một trong hai nhóm định tính sau:
Dung dịch trong, không màu hoặc màu vàng nhạt, có mùi Nhóm I: A, D,
khó chịu. Nhóm II: B, C, D.
A. Phổ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) cùa chế phẩm phải
Đinh tính phù hợp với phổ hấp thụ hồng ngoại của diphenhydramin
Lấy một lượng chế phẩm tưomg ứng với 30 mg dimcrcaprol,
hydroclorid chuẩn, chuẩn bị mẫu đo dạng đĩa nén.
lãc với hôn họp gôm ỉ giọt dung dịch cohalỉ cỉorìd 0,5 %
vả 5 ml nước, xuât hiện màu vàng nâu. B. Hòa tan 50 mg chế phẩm trong ethanol 96 % (TT) và
pha loãne thành 100,0 ml với cùng dung môi. Đo phổ hẩp
pH thụ (Phụ lục 4.1) của dung dịch thu được trong khoảng
Lắc một lượne chế phâm với cùns một thể tích nước trong bước sóng từ 230 nm đốn 350 nm. Phổ thu được cỏ 3 cực
2 min và để tách lớp. Lọc lớp nước qua giấỵ lọc trung đại hấp thụ ở các bước sóng 253 nm, 258 nm và 264 nin.
tính, pH cùa dung dịch nước thu được từ 4,5 đán 6,5 (Phụ Tỷ sổ độ hấp thụ cực đại đo ở bước sóng 258 nm so với
lục 6.2).
độ hấp thụ cực đại đo ờ bước sóng 253 mn trong khoảng
Thử vô khuẩn từ 1,1 đến 1,3. Tý số độ hấp thụ cực đại đo ờ bước sóng
Thử theo phương pháp màng lọc (Phụ lục 13.7). 258 nm so với độ hấp thụ cực đại đo ờ bước sóng 264 nm
trong khoảng từ 1,2 đến 1,4.
Định lưọ*ng
c . Điềm chày từ 168 °c đến 172 °c (Phụ lục 6.7).
Cân chính xác một lượng chế phẩm tương ứng với khoảng
D. Chế phẩm phải cho các phản ứng đặc trưng của cỉorid
0,1 g dimercaprol vào một bỉnh nón, thêm 50 ml hỗn hợp
methưnoỉ - ether (3 :1 ), lắc đểu. Chuẩn độ bàng dung dịch (Phụ lực 8.1).
iod 0, ỉ N (CĐ) đến khi có màu vàng bền vững. Song song Độ trong và màu sắc của dung dịch
tiến hành mẫu trắng.
Dung dịch S: Hòa tan 1,0 g chế phẩm trong nước không
1 ml dung địch dung dịch iod 0,ỉ N (CĐ) tương đương với
6,21 m gC 3H8OS2. cỏ carbon dioxyd (TT) và pha loãng thành 20 ml với cùng
Xác định khối lượng ricng (g/ml) của chế phẩm (Phụ lục 6.5) dung môi.
để tính hàm lượng dimercaprol ra phần trăm khổi lượng/ Dung dịch s và dung dịch pha loãng 5 lần từ dung dịch s
thể tích. phải trong (Phụ lục 9.2). Màu của dung dịch s không được
đậm hơn màu VN6 (Phụ lục 9.3, phương pháp 2).
Bảo quản
Trong bao bì kín, ả nơi mát, tránh ảnh sủng. Giói hạn acid kiềm
Thêm 0,15 ml dung dịch đỏ methyỉ (TT) và 0,25 ml dung
Loại thuốc
Điều trị ngộ độc kim loại nặng. dịch acid hydrocỉorỉc 0,0ỉ N (CĐ) vào 10 ml dung dịch s.
Dung dịch thu được có màu hồng. Dung dịch này phải
Hàm lưựng thường dùng chuyển sang màu vàng khi thêm không quá 0,5 ml dung
5 g/100 ml; 10 g/100 rnl. dịch nơtri hydroxyd 0,01 N (CĐ),

356
r

DƯỢC ĐIỀN VIỆT NAM V DUNG DỊCH THUÓC PỊPHENHỴDRAMIN

Tạp chất liên quan Tạp chất D: diphenylmethanoì (benzhydrol).


phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3). Tạp chất E: diphenylmethanon (benzophenon).
pha động: Acetonỉtrỉỉ - dung dịch kaỉi dihydrophosphat
Mất khối lưọng do làm khô
ọ 5 4 % được điều chỉnh đen pH 3,0 bằng acidphosphoric
Không được quá 0,5 % (Phụ lục 9.6).
077(35:65). (1,000 g; 105 °C).
Dung dịch thừ: Hòa tan 70 mg chê phâm trong pha động
và pha loãng thành 20,0 ml với cùng dung môi. Pha loãng Tro suỉfat
1 0 ml dung dịch thu được thành 10,0 ml bằng pha động. Không được quá 0,1 % (Phụ lục 9.9, phương pháp 2).
Dung dịch đối chiếu (ỉ): Pha loàng 1,0 ml dung dịch thừ Dùng ĩ ,0 g chế phẩm.
thành 10,0 ml bàng pha động. Pha loãng 1,0 ml dung dịch
thu được thành 20,0 ml bằng pha động. Định lượng
Hòa tan 0,250 g chế phẩm trong 50 mỉ ethanoỉ 96 % (TT)
Dung dịch đổi chiếu (2); Hòa tan 5 mg tạp chất A chuẩn
và thêm 5,0 ml dung dịch acid hydroclorỉc 0,0ỉ N (CĐ).
của diphenhydramin và 5 mg diphenyhnethanoỉ (TT) trong
Chuẩn độ bằng dung dịch natri hvdroxyd 0, / N (CĐ). Xác
pha động vả pha loãng thành 10,0 ml với cùng dung môi.
định điểm kết thúc bằng phương pháp chuẩn độ đo điện
pha loãng 2,0 ml dung dịch thu được và 1,5 ml đung dịch
thể (Phụ lục 10.2). Đọc thể tích dung dịch nơtri hydroxvd
thử thành 10,0 ml bằng pha động.
0,ỉ N (CĐ) thêm vào giữa hai điểm uốn.
Diều kiện sắc kỷ:
1 mi dung dịch natri hydroxyd 0,ỉ N (CĐ) tương đương
Cột kích thước (25 cm X 4,6 rụm) được nhồi pha tĩnh base-
với 29,18 mg C i7H22C1NO.
deactivated octyỉsiỉyỉ silỉca geỉ dùng cho sắc kỷ (5 pm).
Detector quang phổ từ ngoại đặt ở bước sóng 220 nm. Bảo quản
Tốc độ dòng: 1,2 ml/min. Tránh ánh sáng.
Thể tích tiêm: 10 pl.
Cách tiên hành: Loại thuốc
Tiến hành sấc ký với thời gian gấp 7 lần thời gian lưu của Thuốc kháng histamin, chất đối kháng thụ thể histamin Hj.
diphenhydramin. Chế phẩm
Thời gian lưu tương đối so với diphenhydramin (thời gian Viên ncn, nang, thuốc tiêm, kem bôi, dung dịch uống.
lưu khoảng 6 min): Tạp chất A khoảng 0,9; tạp chất B
khoảng 1,5; tạp chất c khoảng 1,8; tạp chất D khoảng 2,6;
tạp chấtE khoảng 5,1. DUNG DỊCH THUỐC DIPHENHYDRAMIN
Kiểm tra tính phù hợp cùa hệ thống: Trên sắc ký đồ Soỉutio Diphenhydram ini
của dung dịch đối chiếu (2), độ phân giải giữa pic của
diphenhydramin vả pic của tạp chất A ít nhất là 2,0. Là đung dịch thuốc uống chứadiphenhydramin hydroclorid,
Giới hạn: có thê chứa các chất tạo màu và mùi vị phù hợp.
Hệ số hiệu chinh: Đe tính hàm lượng, nhân diện tích pic Chế phâm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận
cùa tạp chất D với 0,7. “Dung dịch thuốc” (Phụ lục 1.3) và cảc yêu cầu sau đây:
Tạp chât A: Diện tích pic tạp chất A không được lớn hơn
Hàm lượng dỉphenhydramỉn hydroclorid, CI7H2iNO.HC1,
diện tích pic chính trên sắc ký đồ của dưng dịch đối chiếu
từ 90,0 % đến 110,0 % so với lượng ghi trên nhàn.
(0 (0 ,5 % ).
Các tạp chất khác: Với mỗi tạp chất, diện tích pic đã hiệu Định tính
chinh, nếu cần, không được lởn hơn 0,6 lần diện tích pic A. Phương pháp sắc kỷ lớp mỏng (Phụ lục 5.4).
chính trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (1) (0,3 %)- Bản mòng,- Siỉicơ gel G.
Tông diện tích pic của tất cả các tạp chất không được lớn Dung môi khai triển: Ethanoỉ 96 % - acid acetic băng -
hơn 2 lần diện tích pic chính trên sắc ký đồ của dung dịch nước (50 : 30 : 20)
đối chiếu ( 1) ( 1,0 %). Dung dịch thử: Acid hóa một thể tích dung dịch thuốc
Bỏ qua nhừngpic có diện tích nhỏ hơn 0,1 lần diện tích pic tương ứng 50 mg diphenhydramin hydroclorid bằng dung
chính trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (Ị) (0,05 %). dịch acid hydrochỉoric 2 M (7 7 lắc 3 lần, mồi lần với
Ghi chủ: 20 ml ether (77), bỏ lớp ether, chiết lớp nước 2 lần, mỗi
Tạp chất A: 2-(diphenylmethoxy)-Ar-methy!ethanainin. lần với 20 ml cỉoroform (77). Lắc dịch chiết cloroíbrm
Tạp chất B: 2-[(/?5)-(4-methylphenyl)phenvlmethoxy]-/7,/V-dimethyl- thu được với natrỉ suỉ/at khan (77). Lọc, bốc hơi dịch lọc
ethanamin. đển khô. Hòa tan cấn đã để nguội trong 5 ml cloroform (77).
Tạp chất C: 2-[(&S)-(4-bromophenyl)phenylmeứioxy]-Ar,jV-dimcthyl- Dung dịch đổi chiếu: Chứa 1 % điphenhyđramin hydroclorid
ethanamin. chuẩn trong cìoroỊorm (77).

357
VIÊN NÉN DIPHENHYDRAMIN DƯỢC ĐIÉN VIỆT NAM V

Cách tiến hành: Chấm liêng biệt 5 fil mỗi dung dịch trên dịch phàn giãi, Phép thử chi có giá trị khi độ phân giải giữa
lên bản mỏng. Triển khai sắc ký đến khi dung môi đi được pic benzophenon và pic diphenhydramin không nhỏ hơn 2
khoảng 15 cm, lấy bản mòng ra, đe khô ngoài không khí Tiến hành sẳc ký với dung dịch chuẩn, độ lệch chuẩn tương
và phun dung dịch kali iodobismuthat (77) (Thuốc thừ đối của diện tích pic diphenhydramin đáp ímg từ các lẩn
Dragendoríĩ). vết chính trên sắc kỷ đồ cùa dung dịch thừ tiêm lặp lại không được lớn hơn 2,0 %. Hệ số đối xứng của
phải tương ứng với vết chính trên sắc ký đồ cùa dung dịch pic diphenhydramin không được lớn hơn 2,0.
đổi chiếu về vị trí và màu sắc. Tiên hành sẳc ký lần lượt với dung dịch chuẩn và dung
B. Bốc hơi 1 ml dung dịch thử ở phép thử A, hòa tan cắn dịch thử, tính hàm lượng cùa điphenhydramin hydroclorid,
trong 0,15 ml nước, thêm 2 ml acid suỉ/urìc (77), màu C |7H2iNO.HC1, trong chế phẩm dựa vào diện tích pic trên
vàng được tạo thành. Thêm 0,5 ml acid nitrìc (77), màu sấc kỷ đồ của dung dịch chuân, dung dịch thù và hàm
chuyổn thành dò. Thêm 15 ml nước, để nguội, thêm 5 ml lượng C |7H2iNO.HCÍ trong diphenhydramin hydroclorid
cỉoro/orm (TT), lấc và đe yên cho tách lớp, lórp cloroíorm chuẩn.
có màu tím.
Bảo quản
Tạp chất liên quan Tránh ánh sáng.
Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4).
Loạỉ thuốc
Bàn mòng: Siỉica ge! /7.
Thuốc kháng histamin.
Dung mói khai triển: Cỉoroform - methanoì (80 : 20)
Dung dịch thừ. Sử dụng đung dịch thử ở phép thừ A ờ mục Hàm lưọug thường dùng
Định tính. 12,5 mg/5 ml.
Dung dịch đổi chiếu: Pha loãng 1 ml dung dịch thử thành
100 mĩ bằng cloro/orm (TT).
Cách tiến hành: Chấm riêng biệt 5 gl mỗi dung dịch trên VIÊN NÉN D1PHENHYDRAMIN
lên bản mỏng. Để khô bản mòng và triển khai sắc ký đen Tabelỉae Diphenhydrantim
khi dung môi đi được khoáng 15 cm, lấy bản mỏng ra, đề
khô bản mòng ngoài không khí và phun dung dịch kaỉi Là viên nén chứa diphenhydramin hyđroclorid.
ìodobismuthat (77). Bất kỳ vết phụ nào ngoài vết chính Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận
trên sắc ký đồ cùa dung dịch thử phải không được đậm “Thuổc viên nén” (Phụ lục ỉ .20) và các yêu cầu sau đây:
màu hơn vết chính trên sắc ký đồ của dung dịch đổi chiểu
( 1, 0 % ) . Hàm lượng díphenhydramin hydroclorid, C17H21NO HC1,
từ 90,0 % đến 110,0 % so với lượng ghi trên nhãn.
Định lượng
Phương pháp sắc ký lòng (Phụ lục 5.3). Định tính
Pha động: AcetonitriI - nước - triethyỉamin (50 : 50 : 0,5), A. Lấy một lượng bột viên tương đương với 50 mg
điều chỉnh bằng acid acetic hãng (77) đen pH 6,5. Có thê diphenhydramin hydroclorid, chiết bàng cỉoro/orm (77)
điều chinh tỷ lệ nếu cần. 2 lần, mỗi lần 10 ml. Lọc dịch chiết, bốc hơi dịch lọc đến
Dung dịch thừ: Lấy chính xác một thô tích chế phãm tương can, lẩy khoảng 5 mg cắn hòa tan trong 0,15 ml nước,
đương với khoảng 50 mg diphenhydramin hyđroclorid vào thêm 2 ml acid suỉ/urìc (77), màu vàng được tạo thành.
bỉnh định mức 100 ml, pha loãng với nước đến vạch và Thêm 0,5 ml acỉdnitric (77), màu chuyển thành đỏ. Thêm
lắc đểu. 15 ml nước, đe nguội, thêm 5 ml cỉoro/orm (77), lắc và để
Dung dịch chuẩn: Hòa tan một lượng cân chính xác yên cho tách lớp, lóp cloroíbrm có màu tím.
diphenhydramin hvdroclorid chuẩn trong nước để thu B. Trong mục Định lượng, pic chính trên sắc ký đồ của
được dung dịch có nồng độ khoảng 0,5 mg/ml. dung dịch thử phải có thời gian lưu tương ứng với thời
Dung dịch phân giải: Hòa tan khoảng 5 mg benzophenon gian lưu cùa pic chính trên sắc ký đồ của dung dịch chuẩn.
trong 5 ml acetonitrỉì (77), pha loãng với nước thành
100 ml và lắc đều. Lấy 1,0 ml dung dịch này và 5 mg Tạp chất liên quan
diphenhydramin hydrocloriđ chuẩn vào bình định mức Phương pháp sắc ký lớp mòng (Phụ lục 5.4).
10 ml, thcm nước đến vạch, lắc đều. Bán mỏng: Sỉỉica geỉ H.
Điểu kiện sac kỷ: Dung môi khai triên: Cloro/orm - methanoỉ - diethyìamin
Cột kích thước (25 cm X 4,6 mm) được nhồi pha tỉnh siiica (80:20:1)
geì được biến đói hóa học gan với nhóm cyano (5 pin). Dung dịch thử: Lấy một lượng bột viên tương ứng với
Delector quang phổ tử ngoại đặt ở bước sóng 254 nm. 100 mg điphenhydramín hydrocloriđ, chiết 3 làn, mỗi lần
Tôc độ dòng: 1,0 rnl/min. 10 ml cỉoro/orm (77). Gộp và lọc dịch chiết, để bay hơi dịch
Thể tích tiêm: 10 pl. chiết đến gần khô. Hòa tan cắn trong 5 ml cỉoroỊorm (77).
Cách tiền hành: Dung dịch đối chiếu: Pha loãng 1 ml dung dịch thử thành
Kiêm tra tính phù hợp của hệ thống sắc ký: Tiém dung 100 ml bàng clỡro/orm (77).

358
r~

pược ĐIỂN VIỆT NAM V DỊCH TRUYỀN RINGER - LACTAT

Cách tiến hành: Chấm riêng biệt 5 jul mỗi dung dịch trên tương đổi của diện tích pic diphenhydramin từ các lần tiêm
lên bản mỏng- Triển khai sắc ký đến khi dung môi đì được lặp lại không được lớn hơn 2,0 %. Hệ sô đôi xứng của pic
10 cm. Đẻ bàn mỏng khô ngoải không khí 5 min, phun lên diphenhydramỉn không được lớn hơn 2,0.
bản mỏng acidsuỉ/uric (77) và sấy ở 120 °c trọng 10 min Tiến hành sẳc ký lần lượt với dung dịch chuẩn và dung
hoãc đến khi xuât hiện các vêt. Trên săc ký đô của dung địch thừ, tính hàm lượng của diphenhydramin hydroclorìđ,
dich thử không được có vêt phụ nào đậm hom vêt thu được CpH2iNO.HCl, trong viên dựa vào diện tích pic trên sắc
trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu ( 1,0 %). ký đồ của dung dịch chuẩn, dung dịch thử và hàm lượng
C17H2iNO.HC1trong diphenhydramin hyđroclorid chuân.
Đô hòa tan
Bảo quản
Thiết bị: Kiểu giò quay.
Trong bao bì kín.
Mỏi trường hòa tan: 500 ml nước.
Tốc độ quay: 100 r/min. Loạỉ thuốc
Thời gian: 30 min. Thuốc khảng histamin.
Cách tiến hành:
Dung dịch thừ: Sau thời gian hòa tan quy định, lấy một Hàm lượng thưcmg dùng
phần dịch hòa tan, lọc, bỏ 20 ml dịch lọc đầu. 25 mg; 50 mg.
Dung dịch chuẩn: Dung dịch dipherứiydramin hyđroclorid
chuẩn trong nước có nồng độ tương đương nồng độ
diphenhydramin hydroclorid của dung dịch thử. DỊCH TRUYỀN RINGER - LACTAT
Xác định hàm lượng diphenhydramin hydroclorid hòa tan lnfusỉú Ringer-Lactate
bằng phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3). Sừ dụng pha
động và các điều kiện sắc ký như ờ phần Định lượng, thể Là dung địch vô trùng để truyền tĩnh mạch có chứa;
tích tiêm là 50 \x\. 0,027 % calci clorid, 0,04 % kali cioriđ, 0,6 % natri clorid
Yêu cầu: Không được ít hơn 70% (Q) lượngđiphenhydramin và 0,32 % natri lactat trong nước để pha thuốc tiêm.
hydroclorid, C!7H2ịNO.HC1, so với lượng ghi trên nhãn Che phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận
được hòa tan trong 30 min. ‘Thuôc tiêm, thuôc tiêm truyên” (Phụ lục 1.19) và các yêu
cầu sau:
Định lương
Phương pháp sẳc kv lỏng (Phụ lục 5.3). Hàm lượng natri, Na, từ 0,27 % đến 0,32 %.
Pha động: Acetonitriỉ - nước - triethvỉamin (50 ; 50 : 0,5), Hàm lượng kali, K, từ 0,019 % đến 0,022 %.
điều chình bằng acid acetic bàng (TT) đến pH 6,5. Có thể
điêu chinh tỷ lệ nếu cần. Hàm lượng clorid toàn phần, Cl, từ 0,37 % đến 0,42 %.
Dung dịch thử: Cân 20 viên, tính khối lượng trung bình
và nghiền thành bột mịn. Cân một lượng bột viên tương Hàm lưọìig calcl clorid dihydrat, CaCi7.2H20 , từ 0,025 %
đương với 50 mg diphenhydramin hydrocloriđ, hòa tan đến 0,029 %.
bằng nước và thêm nước vừa đủ 100,0 ml, lọc. Hàm lượng lactat, C3Ii60 3, từ 0,23 % đến 0,28 %.
Dung dịch chuán: Hòa tan một lượng cân chính xác
diphenhydramin hydrocloriđ chuẩn trong nước để thu Tính chất
được dung dịch có nồng độ khoảng 0,5 mg/ml. Dung dịch trong, không màu.
Dung dịch phân giỏi: Hòa tan khoảng 5 mg benzophenon
Định tính
trong 5 rnl acetonitriỉ (77), pha loãng với nước thành
A. Làm ấm chế phẩm cùng với kaỉipermanganat (77), tạo
100 ml và lấc đều. Lẩy 1,0 ml dung dịch này và 5 mg
thành acetaldehyd (định tính lactat).
diphenhydramin hydroclorid chuẩn vào bình định mức
B. Trong phần Định lượng lactat, thời gian lưu của pic
10 ml, thêm nước đến vạch, lắc đều.
chính trên săc ký đô thu được của dung dịch thử phải
Điều kiện sắc ký:
tương ứng với thời gian lưu cùa pic chính trên sắc ký đồ
Cột kích thước (25 cm X 4,6 mm) nhồi pha tĩnh siỉica geỉ của dung dịch chuẩn.
đicợc biên đôi hỏa học gan với nhóm cyano (5 Ịim). c. Định tính natri và kali: Dùng một dây bạch kim, lấy một
Detector quang pho từ ngoại đặt ờ bước sóng 254 nm. ít cán thu được sau khi bốc hơi đung dịch chế phẩm, đưa
Tôc độ dòng: 1,0 ml/min. vào ngọn lửa khí đổt hay đèn cồn, ngọn lừa sẽ nhuộm màu
Thể tích tiêm: 10 pl. vàng. Khi quan sát ngọn lửa qua kính màu xanh lam thì
Cách tiến hành: ngọn lửa nhuôm màu đỏ tía.
Kiểm tra tính phù họp cùa hệ thống sắc ký: Tiêm dung D. Dung dịch chế phẩm phải cho phản ứng (B) của ion
dịch phân giải. Phcp thử chỉ có giá trị khi độ phân giải eiừa calci (Phụ lục 8.1).
pic benzophenon và pic diphenhydramin không nhò hơn 2. E. Dung dịch chế phẩm phải cho phản ứng (A) của ion
Tiến hành sắc ký với dung dịch chuần, độ lệch chuẩn clorid (Phụ lục 8.1).

359
DOMPERIDON MALEAT DƯỢC ĐI ẺN VIỆJ NAM V

pH nitrat dư bằng dung dịch amoni thiocyanat 0,1 N (CĐ), chỉ


Từ 5,0 đến 7,5 (Phụ lục 6.2). thị là dung dịch sắt (ỈU) amoni suỉ/at 10 % (77).
1 ml dung dịch bạc nitrat 0,1 N (CĐ) tương đương với
Nội độc tố vi khuẩn 3,545 mg Cl.
Không quá 0,25 EU/mỉ.
Tiến hành theo chuyên luận “Phép thử nội độc tố vi khuẩn” Định lưọmg lactat
(Phụ lục 13.2). Phương pháp sắc ký lòng (Phụ lục 5.3).
Pha dộng'. Hỗn họp nước và dung dịch octyỉamin 2 %
Định lưựng calci clorid dihydrat (tt/tt) trong acetonitriỉ (90 : 10), điều chinh hồn họp đến
Lấy chính xác 50,0 ml dung dịch chế phẩm vào bình nón pH 7,0 bầng dung dịch acidphosphoric 10 % (77).
dung tích 250 ml, thêm 5,0 ml dung dịch magnesi suỉfat Dung dịch chuẩn: Dung dịch lithi lactat 0,28 % pha trong
0,01 M (CĐ) và 5 mi đệm omoniac pH 10,9, lắc đều. pha động.
Chuẩn độ bằng dung dịch Triỉon B 0,01 M (CĐ), sử dụng Dung dịch thử: Sử dụng dung dịch chế phẩm không pha
dung dịch đen eriocrom T (77) lảm chi thị. loãng.
Tính kết quà tử hiệu thể tích dung dịch Trilon B 0,01 M Điều kiện sắc ký:
(CĐ) và thể tích dung dịch magnesi suỉ/at 0,01 M (CĐ) đã Cột kích thước (10 cm X 4,6 mm) được nhồi pha tình c
thêm vào. (5 pm đến 10 pm), cột Nucleosil C18 là thích họp.
1 ml dung dịch Trỉỉon B 0,01 M (CĐ) tương ứng với Detector quang phổ từ ngoại đặt ở bước sóng 210 nm.
1,470 mgCaCl2.2H20 Tổc độ dòng: 2,0 ml/min.
Thổ tích tiêm: 20 ul.
Định lượng kalỉ Cách tiên hành:
Phương pháp quang phổ phát xạ nguyên từ (Phụ lục 4.4, Tiến hành sắc ký lần lượt với dung dịch chuẩn và dung
Phương pháp 1). dịch thử.
Dung dịch chuẩn: Tiến hành pha loãng dung dịch chuẩn Tính nồng độ phần trăm lactat, C3H60 3, trong chế phẩm
kali nồng độ 600 phần triộu từng bước bằng nước trao dựa vào diện tích pic trên sắc ký đồ thu được từ dung dịch
đổi ion (TT) để thu được dung dịch chuẩn kali có nồng độ thử, dung dịch chuẩn và hàm lượng C3H60 3 trong lithi
thích hợp. lactat chuẩn.
Dung dịch thừ: Tiển hành pha loãng dung dịch chế phẩm,
từng bước bằng nước trao đối ion (TT), để thu được dung Bảo quản
Trong đô đựng kín. Đe nơi khô mát, tránh ánh sảng.
dịch có nồng độ kali thích hợp.
Cách tiến hành: Loại thuốc
Tiến hành đo cường độ phát xạ của dung dịch chuân Dịch truyền bù nước và điện giải, cân bàng toan - kiềm.
và dung dịch thử bằng phương pháp quang phổ phát xạ
nguyên tử (Phụ lục 4.4), tại bước sóng 766,5 nm.
DOMPERIDON MALEAT
Định lượng natrỉ Domperỉdonỉ maleas
Phương pháp quang phổ phát xạ nguyên tử (Phụ lục 4.4,
Phương pháp 1).
Dung dịch chuẩn: Tiến hành pha loãng dung dịch chuân
natri nồng độ 200 phẩn triệu từng bước bang nước trao
đỏi ion (77) để thu được dung địch chuẩn natri có nồng
độ thích hợp.
Dung dịch thử-. Tiến hành pha loãng dung dịch chế phẩm
từng bước bằng nước trao đoi ìon (77), để thu được dung
dịch cỏ nồng độ natri thích hợp.
C22H;4C1
N502.C4H404 p.t.l: 542,0
Cách tiến hành:
Tiến hành đo cường độ phát xạ của dung dịch chuẩn và thừ Domperidon maleat là 5-cloro-l-[l-[3-(2-oxo-2,3-
bằng phương pháp quang phổ phát xạ nguyên từ (Phụ lục dihydro-17/-benzimidazol-1-yl)propyl]pipcridin-4-yl]-
4.4), tại bước sóng 589,0 nm. l,3-dihydro-2//-benzim idazol-2-onhydro(z)~buten-dioat,
phải chứa từ 99,0 % đến 101,0 % C22H24C1N502.C4H404,
Định lượng tổng clorid
tính theo chế phẩm đã làm khô.
Lấy chính xác 20,0 ml dung dịch chế phẩm vào bình nón
dung tích 250 ml, thêm 30 ml nước, thêm 50,0 ml dưng Tính chất
dịch bạc nitrat 0,1 N (CĐ) và 2 ml acid nitric (77), lắc kỳ. Bột đa hình màu trắng hay gần như trấng. Hơi tan trong
Lọc, rừa tủa bẳng nước đã được acid hóa bằng acid nitric dimcthylíormamid, khó tan trong methanol, rất khó tan
(77). Gộp dịch lọc và dịch rửa, định lượng dung dịch bạc trong nước và ethanol 96 %.

360
DƯỢC ĐIỆN VIỆT NAM V DOMPERIDON MALEAT

Định tính Dung dịch đổi chiếu: Pha loãng 1,0 ml dung dịch thử
Co thể chọn một trong hai nhóm định tính sau: thành 100,0 ml bằng dimethyl/ormamid (77). Pha loãng
Nhóm I: A. tiếp 5,0 ml dung dịch thu được thành 20,0 ml bằng
Nhổm II: B, c . , , dimethyỉ/ormamid (TT).
A Phổ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của chê phâm Dung dịch phân giải: Hòa tan 10,0 mg domperidon maleat
phải phù hợp với pho hấp thụ hồng ngoại của domperidon chuẩn và 15,0 mg droperidol chuân trongdimethyỉ/ormamid
maleât chuẩn. (77) và pha loãng thành 100,0 ml với cùng dung môi.
Nêu hai phổ có sự khác nhau thì hòa tan riêng biệt chế Điều kiện sắc ký:
phẩm và chẩt chuẩn trong thể tích tối thiểu isopropanoỉ Cột kích thước (10 cm X4,6 mm) được nhôi base-deactivated
(77) bổc hơi đến khô trên cách thùy, lẩy các cắn ghi lại phô, octadecyìsiỉyỉ siỉicơ geỉ dùng cho sác k)>(3 Jim).
B. Phương pháp săc kỷ lớp mòng (Phụ lục 5.4). Detcctor quang phổ tử ngoại ở bước sóng 280 nm.
Bàn mỏng: Octadecyỉsìỉyỉ siỉỉca gel Tốc độ dòng: 1,5 ml/min.
Dung môi khai triển: Dung dịch amoni acetat - dioxan - Thể tích tiêm: 10 pl.
methanoỉ (20 : 40 : 40). Cách tiến hành:
Dung dịch thử: Hòa tan 20 mg chế phẩm trong methanoỉ Cân bằng cột bàng meíhanoỉ (77) ít nhất 30 min, sau đỏ
(TT) vả pha loẵng thành 10 ml với cùng dung môi. bằng thành phần pha động ban đầu ít nhẩt 5 min.
Dung dịch đổi chiểu (}): Hòa tan 20 mg domperidon Tiến hành sắc ký dung dịch đối chiểu, điều chỉnh độ nhạy
maleat chuân trong methanoỉ (77) và pha loẫng thành của hệ thống để chiều cao cùa pic chính ít nhất bằng 50 %
10 ml bằng cùng dung môi. thang đo.
Dung dịch đối chiếu (2): Hòa tan 20 mg domperidon Tiến hành sắc ký dung địch phân giải, thời gian lưu của
maleat chuẩn và 20 mg droperidol chuẩn trong methanoỉ đomperidon malcat khoảng 6,5 min và của droperiđol
(Tĩ) và pha loãng thành 10 mi với củng dung môi. khoảng 7 min. Phép thử chỉ có giá trị khi độ phân giải giữa
Cách tiến hành: Chẩm riêng biệt lên bản mỏng 5 pỉ mỗi pic domperidon maleat và pic droperidol ít nhất là 2,0.
dung dịch trên. Triển khai sắc ký đến khi dung môi đi được Nếu cần, điều chỉnh nồng độ methanol của pha động hay
15 cm. Làm khô bản mỏng bằng luồng khí nóng khoảng chương trình thời gian cho gradient tuyến tính.
15 min và đặt bản mỏng vào bình bâo hòa hơi iod đên khi Tiến hành sắc ký với mầu trắng là đimethylíbrrnamìđ,
hiện vết. Quan sát dưới ảnh sáng ban ngày, vết chính trên dung dịch thừ và dung dịch đối chiếu.
sắc ký đồ của dung dịch thử phải giống về vị trí và kích Giới hạn: Trên sắc ký đô của dung dịch thử:
thước với vết trôn sắc ký đồ cùa dung dịch đối chiếu (1). Diện tích của bất kỳ pic phụ nào không được lớn hơn diện
Phép thử chi có giả trị khi dung dịch đối chiểu (2) cho hai tích của pic chính trong sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu
vết tách hoàn toàn. (0,25 %).
c. Trộn 0,1 g chế phầm với hỗn hợp gồm 1 ml dung dịch Tổng diện tích của các pic phụ, không được lớn hơn 2 lần
natri hydroxyd 40% (77) và 3 ml nước, lấc 3 lần, mỗi lần diện tích của pic chính trong sắc ký đồ của dung địch đối
với 5 mi ether (77). Bò lớp ether. Lẩy 0,1 ml lớp nước, chiếu (0,5 %).
thêm dung dịch gồm 10 mg resorcinoỉ (TT) hòa tan trong Bỏ qua các pic thu được với mẫu trắng, pic acid malcic ở
3 ml acid suỉ/uric (77), đun nóne trên cách thủy 15 min, đầu sẳc ký đồ và các pic có điện tích nhỏ hơn 0,2 lần diện
dung dịch không được có màu. Lây lớp nước cỏn lại ở tích của pic chính trong sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu.
trên, thêm 2 ml nước hrom (77), đun nóng trên cách thủv
15 min và sau đó đun đến sôi, làm nguội. Lẩy 0, ỉ ml đung Kim loại nặng
dịch thu được, thêm dung dịch gồm 10 mg resorcỉnoỉ (TT) Không được quá 20 phần triệu (Phụ lục 9.4.8).
hòa tan trong 3 ml acid sul/urìc (77), đun nóng trên cách Lây 1,0 g chê phâm tiên hành thử theo phương pháp 4.
thủy 15 min, màu tím xuẩt hiện. Dùng 2 ml dung dịch chì mẫu Ỉ0 phần triệu Pb (TT) để
chuẩn bị mẫu đổi chiểu.
Độ trong và màu sắc của dung dịch
Hòa tan 0,20 g chế phâm trong dimethyỉ/ormơmid (77) và Mất khối lượng do làm khô
pha loãng thành 20,0 ml với cùng dung môi. Dung dịch thu Không được quá 0,5 % (Phụ lục 9.6).
được phải trong (Phụ lục 9.2) và không được đậm màu hơn (1,000 g; 100 °c đen 105 °C).
màu mẫu v ồ(Phụ lục 9.3, phương pháp 2).
Tro sulíat
Tạp chất liên quan Không được quá 0,1 % (Phụ lục 9.9, phương pháp 2).
Phương pháp sắc ký lòng (Phụ lục 5.3). Dùng 1,0 g chể phẩm.
Pha động: Hỗn hợp methanoỉ và dung dịch amoni aceỉơt
0,5 % (3 : 7), chuyên thành methanoỉ băng gradient tuyên Định lượng
tính trong 10 min, tiếp theo ríra giải bẳng methanoỉ (77) Hòa tan 0,400 g chế phẩm trong 50 ml acid acetic khan
trong 2 min. (77). Chuẩn độ bằng dung dịch acidpercỉoric 0,1 N (CĐ)
Dung dịch thử: Hòa tan 0,10 g chể phẩm trong dỉmethyỉ- đến khi màu chuyển từ vàng cam sang xanh lá, dùng
formamid (77) và pha loãng thành 10,0 ml với cùng dung môi. 0,2 ml dung dịch naphthoỉbenzeìn (77) làm chì thị.

361
1
'3T

VIÊN NÉN DOMPERỈDON DƯỢC ĐIÊN VIỆT NAM V

l mi dung dịch acidpercloric 0,1 N (CĐ) tưcmg đương với thích hợp với dung dịch acid hydrocloric 0,1 M (TT) (nếu
54,20 mg C22H24C1N50 2.C4H40 4. cân). Đo độ hâp thụ (Phụ lục 4.1) của dung dịch thu được ờ
bước sóng 286 nm, cốc đo dày 1 cm, dùng dung dịch acid
Bảo quản
hydrocỉoric 0,1 M (77) làm mẫu trăng. So sảnh với dung
Trong đồ đựng kín, tránh ánh sáng. dịch domperidon maleat chuẩn 0,001 % pha trong dung
Loại thuốc dịch acid hydroclorìc 0, Ị M (77),
Thuốc chống nốn, đổi kháng đopamin. Tính hàm lượng domperidon, C22H24 CỈN50 2, đâ hòa tan
trong mỗi viên từ độ hấp thụ đo được của dung dịch thử,
Chế phẩm dung dịch chuản vả hàm lượng domperidon, C2?Hi 4C1N502,
Viên nén. trong domperỉdon maleat chuẩn.
Yêu cáu: Không ít hcm 70 % (Q) lượng domperidon,
C22H24C!Ns0 2, so với lượng ghi trên nhân được hòa tan
VIÊN NÉN DOMPERIDON trong 45 min.
Tabelỉae Đomperìdonỉ
Định lương
Là viên nén chửa dompericỉon maleat. Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ ỉục 5.3)
Chế phâm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuycn luận Phơ động: Nước - acetớnitriỉ - acỉd acetỉc băng - triethylamin
“Thuôc viên nén” (Phụ lục 1.20) và các yêu câu sau đây: (500:500:5:5).
Dung dịch chuãn: Cân chỉnh xác khoảng 63,5 mg
Hàm lượng đomperiđon, C22H24CIN5O2, tử 95,0 % đến domperiđon maleat chuân vào bình định mức dung tích
105,0 % so với lượng ghi trên nhãn. 100 ml, hòa tan và pha loãng với pha động đển vạch. Lắc
đều. Lấy chính xác 5 ml đung dịch trên cho vào bình định
Định tính mức dung tích 50 ml và pha loãng với pha động đển vạch,
A. Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4). lắc đều.
Bàn mỏng: Siỉica geỉ GF254. Dung dịch thừ: Cân 20 viên, tính khối lượng trung bình
Dung dịch nairì acetat pH 4,7: Hòa tan 1,36 g natri acetat viên và nghiền thành bột mịn. Cân chính xác một lượng
(TT) trong 50 ml nước, điều chỉnh đến pH 4,7 bằng acid bột viên tương đương với khoảng 25 mg dompcridon vào
acetỉc loãng (TT) và thêm nước vừa đù 100 ml, bình định mức dung tích 50 ml, hòa tan và pha loãng với
Dung môi khai triển: Dung dịch natri acetat pH 4,7 * pha động đến vạch. Lắc đều, lọc. Lấy chính xác 5,0 ml
methanoỉ - dicỉoromethan - ethyỉ acetat (5 : 1 8 : 2 3 : 54). dịch lọc trên cho vào bình định mức dung tích 50 mỉ và
Dung dịch thử: Lắc kỹ một lượng bột viên tương đương pha loăng với pha động đên vạch, lăc đêu, lọc.
khoảng 10 mg domperidon với 10 ml hồn hợp đồng thể Điêu kiện săc kỷ:
tích dicỉoromethan (TT) và methanol (77), lọc qua phễu Cột kích thước (25 cm X 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh c
lọc thủy tinh (Whatman GF/C là thích họp). (5 pm).
Dung dịch đôi chiều: Dung dịch domperidon maỉeat chuân Nhiệt độ cột: 40 °c.
0,127 % trong hỗn hợp đồng thể tích dỉcỉoromethan (TT) Detector quang phổ tử ngoại đặt ờ bước sóng 280 nm.
và methanoỉ (77). Tốc độ dòng: 1 ml/min.
Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mòng 10 pl mỗi Thể tích tiêm: 20 pl.
dung địch trên. Sau khi triển khai, lấy bản mòng ra, để khô Cách tiến hành:
ngoải không khí, quan sát dưới ảnh sáng tử ngoại ờ bước Kiểm tra tính phù hợp của hệ thống sắc ký: Tiến hành sác
sóng 254 nm, sau đỏ phun dung dịch kaỉi iodobisnmthat kỷ với dung dịch chuẩn, độ lệch chuẩn tương đối của diện
(TI) và quan sát. Trong cà hai lần quan sát, vết chính trên tích pic đomperidon giữa các lân tiêm lặp lại không được
sắc ký đồ của dung dịch thử phải tương úng vể vị tri và màu lớn hơn 2,0 %.
săc với vêt chính trên sãc ký đồ của dung dịch đôi chiêu. Tiến hành sẳc ký lần lượt với dung địch thử và đung dịch chuẩn.
B. Trong phần Định lượng, pic chính trên sắc ký đồ cùa Tính hàm lượng domperidon, C22H24CIN5O2, dựa vào
dung dịch thừ phải có thời gian lưu tương ứng với thời diện tích pic chính thu được trên săc ký đô cùa dung địch
gian lưu của pic domperidon maleat trên sắc kỷ đồ của thử, dung dịch chuẩn và hàm lượng C22H24C1N502 trong
đung dịch chuẩn, domperidon maleat chuân.
1mg domperidon maleat tượng ứng với 0,7858 mg domperidon.
Độ hòa tan
Thiết bị: Kiểu cánh khuấy. Bảo quản
Môi trường hỏa tan: 900 ml dung dịch acid hydrocloric Trong bao bì kín, tránh ánh sáng.
0,1 M (77)
Loại thuốc
Tốc độ quay: 50 r/min.
Thuốc chống nôn.
Thời gian: 45 min.
Cách tiến hành: Lẩy một phần dung dịch môi trường sau Hàm lượng thường dùng
khi hòa tan, lọc, bỏ dịch lọc đầu. Pha loãng tới nồng độ iOmg.

362
Dược ĐIÊN VIỆT NAM V DOXYCYCLIN HYDROCLORID

d o x y c y c l in h y d r o c l o r id dịch thu được thành 100,0 ml với hồn hợp dung dịch acid
Doxycyctíni hydrochloriditm hydrocỉorid Ị M - methanol (1 : 99). Đo độ hấp thụ trong
Doxycyclin hyclat vòng 1 h kể từ khi pha dung dịch.

Tạp chất hấp thụ ánh sảng


Hòa tan 0,10 g chế phẩm trong hỗn hợp dung dịch acỉd
hvdrocloric ỉ M - methanoỉ (1 : 99) và pha loãng thành
10.0 ml với cùng hồn hợp dung môi. Đo độ hâp thụ của
dung dịch trong vòng 1 h kể từ khi pha dung dịch, tại bước
sóng 490 nm (Phụ lục 4.1). Độ hấp thụ không được lớn
hơn 0,07 (tính theo chế phẩm khan và không có ethanol).

Tạp chất liên quan


C22H24NA .H Cl.V iC2H60 y 2H20 P.U: 512,9 Phương pháp sẳc ký' lông (Phụ lục 5.3).
Doxycyclin hydroclorid là (4S,4aR,5S,5a.R>6R>\2aSị-4- Pha động: Cân 60,0 g terĩbutanoỉ (TT), chuyển vào binh
(dimethylamino)-3,5,10,12,12a-pentahydroxy-6-methyl- định mức dung tích 1000 ml với 200 ml nước. Thêm
1 1l-dioxo-M ,4a,5,5a,6,l l,12a-octahydrotetracen-2- 400 ml dung dịch đệm phosphat pH 8.0 (77), 50 ml dung
carboxamid hvdroclorid hemicthanol hemihydrat, bán dịch tetrabutylamoni hydrosulýat 7 % đã được điểu chinh
tồn? hợp lừ oxytetracyclin hoặc metacyclin, hoặc bằng đến pH 8,0 với dung dịch na tri hvdroxyd 2 M (77) và
các phương pháp khác. Chế phâm phải chứa từ 95,0 % 10 ml dung dịch natri edetat 4 % đâ được điều chinh pH
đến ỉ 02,0 % C22H24N20 8.HC1, tính theo chế phẩm khan và đến 8,0 với dung dịch natrĩ hydroxvd 2 M (77). Thêm
không cỏ ethanol. nước vừa đủ 1000,0 ml.
Dung dịch thừ: Hòa tan 20,0 mg chế phẩm trong dung dịch
Tính chất acid hydrocỉoric 0.0ỉ M (77) và pha loãng thành 25,0 rnl
Bột kết tinh màu vàng, hút ẩm. Dề tan trong nước và trong với cùng dung môi.
methanol, hơi tan trong ethanol 96 %, tan trong dung dịch Dung dịch đối chiếu (ỉ): Hòa tan 20,0 mg doxycyclin
kiềm hydroxyd và carbonat. hydroclorid chuân trong dung dịch acid hydrocloric
Định tính 0,01 M (77) và pha loãng thành 25,0 ml với cùng dung môi.
A. Trong phần Định lượng, pic chính trên sắc ký đồ cùa Dung dịch đối chiếu (2): Hòa tan 20,0 mg 6-epidoxycylin
dung dịch thử phải có thời gian lưu tươns ứng với pic hydroclorid chuẩn trong dung dịch acỉd hydrocloric
chính trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (2). 0,01 M (77) và pha loãng thành 25,0 ml với cùng dung môi.
B. Thêm 5 ml ac.id sul/uric (77) vào khoảng 2 mg ché Dung dịch đối chiếu (ỉ): Hòa tan 20,0 mg metacyclin
phảm, màu vàng tạo thành. hyđroclorid chuẩn trong dung dịch acỉd hydrocỉorỉc
c. Chế phẩm cho phàn ứng (A) của ion clorid (Phụ lục 8.1). 0.01 M (77) và pha loâng thành 25,0 mi với cùng dung môi.
Dung dịch đoi chiểu (4): Trộn 4,0 ml dung dịch đối chiếu
pH (1) ; 1,5 ml duna dịch đối chiếu (2) và 1,0 mỉ dung dịch đổi
Hòa tan 0,1 g che phẩm trong nước không có carbon dioxyd chiếu (3), pha loãng thành 25,0 ml bang dung dịch acid
(77) và pha loãng thành 10 ml vói cùng dung môi. pH của hydrocỉoric 0,01 M(TT).
dung dịch thu được phải từ 2,0 đcn 3,0 (Phụ lục 6.2) Dung dịch đoi chiểu (5): Trộn 2,0 ml dung dịch đối chiếu
(2) và 2,0 ml dung dịch đoi chiếu (3), pha loãng thành
Góc quay cực riêng
100.0 ml bằng dung dịch acid hydrocloric 0,01 M (77).
Từ -105° đến -120°, tính theo chế phẩm khan và không có
Điểu kiện sắc kỷ:
ethanol (Phụ lục 6.4).
Cột kích thước (25 cm X 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh
Hòa tan 0,250 g chế phẩm trong hỗn hợp dung dịch acid
styren-divinyỉbemen copoỉymer (8 pm).
hydrocỉoric Ỉ M - methanoỉ (1 : 99) và pha loãng thành
Nhiệt độ cột: 60 °c.
25.0 ml với cùng hỗn hợp dung môi. Đo góc quay cực
trong vòng 5 min kể từ khi pha dung dịch. Detector quang phổ tử ngoại tại bước sóng 254 nm.
Tốc độ dòng: 1,0 ml/min.
Độ hấp thụ riêng Thể tích tiêm: 20 pl.
Ưộ hâp thụ riêng tại bước sóng 349 nm phải từ 300 đến Cách tiến hành:
235, tính theo chế phẩm khan và khống có ethanol (Phụ Tiêm dung dịch thử, dung dịch đối chiếu (4) và dung địch
lục 4.1). đối chiếu (5).
Hòa tan 25,0 mg chế phẩm trong trong hồn hợp dung dịch Thời gian lưu tương đối so với doxycyclin: Tạp chất E
acid hydrocỉoric ỉ M - meỉhanoỉ (1 : 99) và pha loãng thành khoảng 0,2; tạp chất D khoảng 0,3; tạp chất c khoảng 0,5
25.0 ml với cùng hỗn họp dung môi. Pha loãng 1,0 ml dung và tạp chất F khoảng 1,2.

363
1
DOXYCYCLIN HYDROCLORID DƯỢC ĐIÊN VIỆT NAM V

Kiểm tra tính phù hợp của hệ thống: Trôn sắc ký đồ Điểu kiện sắc ký:
của dung dịch đối chiếu (4), độ phân giãi giữa các pic Cột sắc ký với chiều dài 1,5 m và đường kính 4,0 mni được
cùa tạp chất B (metacyclin, pic thứ nhất) và tạp chất A nhôi pha tĩnh ethyỉvinyỉbenzen-divinylbenzen copoỉymer
(6-epidoxycyclin, pic thứ hai) ít nhất là 1,25; độ phân giải (150 pm đển 180 pm).
giữa pic của tạp chất A và của doxycylin (pic thứ ba) ít Khỉ mang: Nitrogen dùng cho sắc kỷ khí.
nhất là 2,0 (điều chỉnh nồng độ của tert-butanol trong pha Tốc độ dòng: 60 ml/min.
động nểu cần). Hệ số đổi xứng của pic doxycyclin không Detector ion hóa ngọn lửa.
được lổm hom 1,25. Nhiệt độ: Cột ở 135 °c, buồng tiêm và detector ở 150 °c.
Giới hạn: Trên sắc ký đồ của dung dịch thử: Các/j tiến hành:
Diộn tích pic của tạp chất A không được lớn hơn diện tích Tiêm dung dịch thử (1), (2) và dung dịch đối chiếu.
pic của tạp chất A trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu Tính hàm lượng ethanol dựa vảo tỷ so diện tích pic đáp
(5) (2,0%) ửng của ethanol và pic của chuẩn nội trên sắc kỷ đo của
Diện tích pic của tạp chất B không được lớn hơn diện tích dung dịch thừ (2) và dung dịch đối chiếu.
pic của tạp chất B trên sắc kv đồ của dung dịch đổi chiếu Khối lượng riêng của ethanol ở 20 °c là 0,790 g/ml.
(5) (2,0%).
Diện tích các pic phụ khác không được lớn hơn 0,25 lần Kim loại nặng
diện tích pic cùa tạp chất A trên sắc ký đồ của dung dịch Không được quá 50 phần triệu (Phụ lục 9.4.8).
đối chiếu (5) (0,5 %). Lấy 0,5 g chế phẩm tiến hành thử theo phương pháp 3.
Bỏ qua các pĩc phụ có diện tích nhỏ hơn 0,05 lần diện tích Dùng 2,5 ml dung dịch chì mẫu Ỉ0 phần triệu Pb (TT) để
pic của tạp chất A trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu chuẩn bị mẫu đối chiếu.
(5) (0,1%). Nước
Ghi chú: Phải từ 1,4 % đến 2,8 % (Phụ lục 10.3).
Tạp chất A: (45,4a/?,55,5ay?,65',l2aS)^ị-(dimcthylamino)-3,5, Dùng 1,20 g chế phẩm.
10,12,12a-pentahydroxy-ó-methyl-l,ll dioxo*l,4,4a,5,5a, 6,11,
12a-octahydrotetracen-2-carboxamid (6-epidoxycyclin). Tro sulphat
Tạp chất B: (4S,4afi,5S,5atf,12a5)-4-(dimethylamino)-3,5, Không được quá 0,4 % (Phụ lục 9.9, phương pháp 2).
10,12,12a-pentahydroxy-6-m ethylen-l ,1 l-đ io x o -l,4 ,4 a,5 , Dùng 1,0 g chể phẩm.
5a,6,l l,12a-octahydrotetracen-2-carboxamid (metacyclin).
Nội độc tố vi khuẩn
Tạp chất C: (4/?,4a7?,55',5a/<!,6^,12a5)-4-(dimethylamino)-
Phải ít hơn 1,14 EƯ/mg (Phụ lục 13.2) nếu chế phẩm dùng
3,5,10,12,12a*pentahydroxv-6-methyM,l 1-dioxo l,4,4a, 5,5a,
để sản xuất thuổc tiêm mà không có biện pháp hữu hiệu
6,1 l,12a-octahydrotetracen-2-carboxamid (4-epidoxycyclin).
nào loại bò được nội độc tổ vi khuẩn.
Tạp chất D: (4Ấ,4a/?,55’,5a/?,6S,12aỴ)-4-(dimethylamino)-
3,5,10,12,12a-pentahydroxy-6~m ethyl-l ,11 -dioxo-1,4,4a, Định lượng
5 ,5 a,6 ,l 1,1 2 a-o ctahydrotetracen-2-carboxam id(4-cpi-6- Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3). Điều kiện sắc ký
epidoxycyclin). như mô tả trong phần Tạp chất liên quan.
Tạp chất E: Oxytctracyclin. Tiến hành sắc ký dung dịch thử và dung dịch đối chiếu (1).
Tạp chất F: (4,S',4a/?,55,5a3?,6/?,12a5)-2-acetyl-4-(dimcthyl Tính hàm lượng doxycyclin dựa vào các diện tích pic cùa
am ino)-3,5,l 0 ,12,ỉ2a-pentahydroxy-6-m ethyl4a,5a,6,12a- đoxycyclin thu được.
tetrahydrotetracen-1,11 (4//,5//)-dion (2-acetyl- 2-decarbamoyl- Khối lượng phân tử của C22H24N20 8.HC1 là 480,9.
doxycyclin).
Bảo quản
Ethanol Trong bao bì kín, tránh ánh sáng. Nếu chế phẩm vồ khuẩn,
Phải từ 4,3 % đán 6,0 %. bảo quán trong bao bi vô khuẩn, bảo đảm và kín.
Phương pháp sắc ký khí (Phụ lục 5.2).
Dung dịch chuẩn nội: Pha loãng 0,50 ml propanol (TT) Nhãn
thành 1000,0 ml với nước. Phải ghi rỏ nếu chế phẩm không có nội độc tố vi khuẩn.
Dung dịch thử (ỉ): Hòa tan 0,10 g chể phẩm trong nước và
Loại thuốc
pha loãng thành 10,0 ml với cùng dung môi.
Kháng sinh.
Dung dịch thử (2): Hòa tan 0,10 g chể phẩm trong dung
dịch chuẩn nội và pha loãng thành 10,0 ml với dung dịch Chế phẩm
chuẩn nội. Nang.
Dung dịch đối chiếu: Pha loãng 0,50 ml ethanoỉ (TT)
thành 100,0 ml với dung dịch chuẩn nội. Pha loãng 1,0 mỉ
dung dịch thu được thành 10,0 ml với dung dịch chuẩn nội.

364
DƯỢC ĐIỂN VIỆT NAM V NANG DOXYCYCLIN

nang d ox ycycu n trong doxycyclin hydroclorid chuẩn.


Capsuỉae Doxycycỉini Yêu cầu: Không ít hơn 80 % (Q) lượng doxycyclin so với
lượng ghi trên nhãn được hòa tan trong 30 min.
Là nan° cứng chứa doxycyclin hydroclorid (doxycyclin Nước
hvclat). ^ < Không được quá 8,5 % (Phụ lục 10.3).
Chế phẩm phải đáp ímg các yêu cầu trong chuyên luận
"Thuổc nang" (Phụ lục 1.13) và các yêu cầu sau đây: Định lượng
Phương pháp sắc ký lòng (Phụ lục 5.3)
Hàm lượng doxycydin, C22H24N20 #, từ 95,0 % đến
Pha động: Chuyển 2,72 g kaỉì dihydrophosphat (77), 0,74 g
1ỉ 0 0 % so với lượng ghi trên nhãn. natri hvdroxyd (77), 0,5 g tetrabutyỉamoni hydrosnỉfat
Định tính (77) và 0,4 g natrỉ edetat (77) vào bình định mức dung
A. Phương pháp sẳc ký’ lớp mỏng (Phụ lục 5.4). tích 1000 ml. Thêm khoảng 850 ml nước và lắc kỳ để hòa
Bàn mỏng: Siỉicageĩ H. Sau khi tráng bản mỏng, phun đêu tan. Thêm 60 g tert-butanoỉ (71), lắc trộn đều. Thêm nước
lên lóp mòng dung dịch natri edeíat 10 % đã chinh đen vừa đù đển vạch, và điều chinh tới pH 8,0 ± 0,1 bằng dung
pH 9,0 bằng dung dịch natri hydroxyd 10 M (77) (khoảng dịch natrì hydroxyd ỉ M (77). Lọc qua màng lọc 0,5 ị-im.
10 ml cho một bản 100 X 200 mm). Đê khô ở vị trí năm Điều chình tỳ lệ pha động nếu cần. Giảm nồng độ tert-
ngang trong ít nhất 1 h. Trước khi sử dụng, hoạt hóa bản batanoỉ (77) để có thời gian lưu của doxycyclin dài hơn
mòng ở 110 °c trong 1 h. và cải thiện sự tách biệt của doxycyđin với các tạp chất
Dung môi khai triền: Nước - methanoỉ - dìcỉoromethan liên quan khác.
(6 : 35 : 59). Dung môi pha loãng: Dung dịch acid hvdrocỉorìc 0,01 M (77).
Dung dịch thử: Lắc một lượng bột thuốc tương ứng 50 mg Dung dịch chuẩn: Chuyển khoảng 60 mg doxycyclin
doxycyclin với 100 ml methanoỉ (77) trong 1 min đến hydrođorid chuân, cân chính xác, vào bình định mức dung
2 min, ly tâm lấy phần dung dịch trong ở trên. tích 50 ml, thêm 30 ml dung môi pha loãng, lắc siêu âm
Dung dịch đoi chiếu (ỉ): Hòa tan một lượng doxycyclin cho tới khi hòa tan hoàn toàn (khoảng 5 min), thêm dung
hydroclorid chuẩn tương ứng với 50 mg doxycyclin trong môi pha loãng tới vạch và trộn đều.
100 ml methanoỉ (77). Dưng dịch thử: Cân 20 nang, tính khổi lượng trung bình
Dung dịch đoi chiếu (2): Hòa tan 50 mg tetracyclin của bột thuốc trong nang, trộn đều. Cân chính xác một
hydroclorid chuẩn và 50 mg doxvcyclin hydroclorid trong lượng bột tương ứng với khoảng 0,12 g doxycyclin
100 ml methơnoỉ (77). hydroclorid chuyển vào binh định mức dung tích 100 ml.
Cách tiến hành'. Chấm riêng biệt 1 Jil mồi dung dịch trên Thêm khoảng 75 ml dung môi pha loãng, trộn đều và lắc
lên bàn mỏng. Sau khi triển khai dung môi đi được khoảng siêu âm trong khoảng 5 min, sau đó tiếp tục lắc cơ học
15 cm, lấy bản mòng ra đề khô ờ nhiệt độ phòng. Quan sát trong 15 min. Để nguội, thêm dung môi pha loăng vừa đủ
dưới ánh sáng tử ngoại ở bước sóng 365 nm, vết chính đên vạch và trộn đều. Lọc, loại bỏ dịch lọc đầu.
trên săc. kỷ đô cùa dung dịch thử phải phù hợp với vết Dung dịch phân giải: Chuẩn bị dung dịch doxycyclin
chính trên săc ký đô cùa dung dịch đối chiếu (1) về vị trí, hydroclorid chuân trong dung môi pha loàng để được
mau săc và kích thước. Phép thừ chi có giá trị khi dung dung dịch có chứa 6 mg doxycyclin trong 1 ml. Chuyển
dịch đối chiếu (2) cho 2 vểt tách biệt rõ rệt . 5 mi dung dịch này vào bình định mức dung tích 25 mỉ,
B. Lây một lirợníỉ bột thuốc tương ứng với 0,5 mg đoxycyclin, đun nóng trên nồi cách thủy trong 60 min và làm bay
thêm 2 ml acidsuỉ/uric (77), màu vàng tạo thành. hơi tới khô trên một đĩa nóng, chú ý tránh để cắn cháy
c. Lây một lượng bột thuốc tương ứng với 10 mg thành than. Hòa tan căn trong dung dịch acid hydrocỉoric
doxycyclin, lăc kỳ với 10 ml nước, lọc, địch lọc cho phàn 0,01 M(TT), pha loãng với dung môi pha loằng tới vạch và
ứng đặc trưng của ion clorid (Phụ lục 8.1). trộn, lọc dung dịch qua màng lọc 0,5 ịim hoặc kích thước
nhỏ hơn. Sử dụng dung dịch này làm dung dịch phân giải.
Độ hòa tan (Phụ lục 11.4) Dung dịch này có chửa hôn hợp của 4-epiđoxycyclin,
Thiết bị: Kiêu cánh khuấy. 6-epidoxycyclin và doxycyclin. Nếu bảo quản trong tủ
Môi trường hòa tan: 900 ml nước. lạnh, dung dịch này có thê sử dụng trong vòng 14 ngày.
Tóc độ quay: 75 r/min. Chú ỷ: Bảo vệ các dung dịch chuẩn và thử khỏi tác động
Thời gian: 30 min. của ánh sánệ.
Cách tiến hành: Lấy một phần dịch môi trường, lọc và Điểu kiện sẳc kỷ:
pha loãng, nêu cần, với nước. Đo độ hấp thụ của dung Cột kích thước (250 X 4,6 mm) nhồi pha tĩnh stỵren-
đích ở bước sóng cực đại 276 nm (Phụ lục 4.1), cốc đo divinyỉbemen copoỉymer (5 - 10 |im).
dày 1 cm, mầu tráng là nước. Tiổn hành so sánh với Nhiệt độ cột: 60 ± 1 °c.
dung dịch doxycyclin hydroclorid chuẩn trong nước có Detector quang pho tử ngoại đặt ờ bước sóng 270 nm.
n°ng độ tuơng đưong. Tính hàm lượng cùa doxycyclin, Tốc độ dòng: 1 ml/min.
^ 22H24N2O ịì, dà hòa tan dựa vào hàm lượng của doxycyclin Thể tích tiêm: 20 pl.

365
ĐÒNG SULFAT DƯỢC ĐIỂN VIỆT NAM V

Cách tiến hành: Clorid


Kiểm tra tính phù hợp của hệ thống sắc ký: Tiến hành Không được quá 0,01 % (Phụ lục 9.4.5).
sắc ký với đung dịch phân giải, thời gian lưu tương đổi Pha loãng 10 ml dung dịch s thành 15 mỉ bằng nước và
của 4-epidoxycycỉin (sản phẩm phân hủy chính) là 0,4; tìển hành thử. Quan sát dọc theo ống nghiệm trên nền đen.
6-epiđoxycyclin là 0,7 và doxycyclin là 1,0. Độ phân giải
giữa pic 4-epidoxycyclin và pic doxycyclin không nhò hơn Sắt
3,0 và hệ sổ đổi xửne cho pic doxycyclin là không quá 2,0. Không được quá 0,01 %.
Tiến hành sắc kỷ 6 lần với dung dịch chuẩn, độ lệch chuẩn Phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử (Phụ lục 4.4,
tương đối của diện tích pic doxycyclin không quá 2,0 %. phương pháp 1).
Tiến hành sác kỷ lần lượt với dung dịch chuẩn và dung Dung dịch thừ: Hòa tan 0,5 g chế phẩm trong 10 ml nước,
dịch thử. Ghi lại sắc kỷ đồ trona khoảng thời gian bằng thêm 2,5 ml acid nitric không có chì (TT) và pha loãng
thành 25,0 ml bằng nước.
1,7 lần thời gian lưu của đoxycyclin và xác định diện tích
Dung dịch chuẩn: Pha các dung dịch chuẩn bằng cách
các pic chỉnh.
dùng dung dịch Sút mẫu 20 phơn triệu Fe (TT), thêm
Tính hàm lượng doxycyclin, C22H14N7OS, có trong viên
2.5 ml ơcid nitric không có chì (TT) và pha loãng thành
dựa vào diện tích pic chính thu được trên sẳc ký đồ cùa
25.0 mỉ bằng nước.
dung dịch chuẩn, dung dịch thừ và hàm lượng doxycyclin,
Đo độ hấp thụ ờ bước sóng 248,3 nm, dùng đèn cathod
C22H24N2Os, trong doxycyclin hydrocỉorid chuẩn.
rỗng sất lảm nguồn bức xạ và ngọn lửa không khí - butan,
Bảỡ quản
Chì
Đựng trong lọ kín hay ép trong vỉ bấm, để nơi mát, tránh
Không được quá 50 phần triệu.
ánh sáng trực tiếp.
Phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên từ (Phụ lục 4.4,
Loại thuốc phương pháp 1).
Kháng sinh. Dung dịch thử: Hòa tan 2,5 g chê phâm trong 10,0 mỉ
nước, thêm 2,5 ml acid nitric không cỏ chì (TT) và pha
Hàm lượng thường dùng loâng thành 25,0 ml bằng nước.
100 mg. Dung dịch chuẩn: Pha các dung dịch chuẩn bằng cách
dùng dung dịch chì mầu ỉ 00 phần triệu Ph (TT), thêm
2.5 mi ocid nitric không cỏ chì (TT) và pha loãng thành
ĐỒNG SƯLFAT 25.0 mỉ bẳng nước.
Cupri suỉfas Đo độ hấp thụ ở bước sóng 217,0 nm, dùng đèn cathũd
rỗng chì làm nguồn bức xạ và ngọn lửa không khí - butan.
CuS 0 4.5H20 p.t.ỉ: 249,7
Mẩt khối lượng do làm khô
Chế phẩm phải chửa từ 99,0 % đến 101,0 % CuS04.5H-)0 Từ 35,0 % đến 36,5 % (Phụ lục 9.6).
Tính chất (0,500 g; 250 °C).
Bột kểt tinh màu xanh lam hay tinh thể trong màu xanh lam. Định lượng
Dễ tan trong nước, tan trong methanol, thực tế không tan Hòa tan 0,200 g chế phẩm trong 50 ml nước, thêm 2 mỉ
trong ethanoỉ 96 %. acid suỉýitric đậm đậc (TT) và 3 g kaỉi iodid (TT). Chuẩn
Định tính độ bằng dung dịch natri thiosuỉ/at ồ,ỉ N (CĐ), chỉ thị là
A. Thêm vài giọt dung dịch amoniac 2 M (TT) vào 1 ml 1 mỉ dung dịch hồ tinh hột (TT) cho vào cuối phẻp chuẩn độ.
1 ml dung dịch notrỉ thiosuỉ/at 0,ỉ N (CĐ) tương đương
dung dịch s (xem Độ trong của dung dịch), tủa màu xanh
lam tạo thành. Tủa này tan khi cho thêm dung dịch ơmoniac với 24,97 mg CuS04.5H20.
2 M (TT) và đung địch cỏ màu xanh lam đậm. Bảo quản
B. Chế phẩm phải đáp ứng phép thử Mất khối lượng do Trong đồ đựng kín.
làm khô.
c. Pha loãng 1ml dung địch s thành 5 ml bằng nước, thêm
1 ml dung dịch acid hydrocỉoric 2 M (TT) vả vài giọt dung ĐỒNG SƯLFAT KHAN
dịch hari clorid 5 % (ĨT), tủa trắng xuất hiện. Cuprì suỉfas anhydrìcus
Độ trong của dung dịch
CuSƠ4 P.t.ỉ: 159,6
Dung dịch S: Hòa tan 5 g chế phẩm trong nước và pha
loãng thành 100 ml với củng dung môi. Chế phẩm phải chứa từ 99,0 % đến 101,0 % CuS04, tính
Dung dịch s phải trong (Phụ lục 9.2). theo chế phẩm dã làm khô.

366
Dược ĐIỂN VIỆT NAM V ĐƯỜNG TRẮNG

Tính chất , Phương pháp 2


Bột màu xám xanh, rât hút âm. , Dung dịch thừ: Hòa tan 0,5 g ché phẩm trong 10 ml dung
De tan trong nước, khó tan trong methanol, thực tế không dịch acid nitric 1 % [được chuân bị băng cách pha loãng
tan trong ethanol 96 %. acid nỉtric không cỏ chì (TT) trong nước khử ion] và pha
loãng thành 25 ml bàng cùng dung môi.
Định tính Dung dịch chuán: Pha loãng dung dịch chì chuân 1000
a' Thêm vài giọt dung dịch amoniac 2 M (77) vào phơn triệu Pb (TT) bàng dung dịch acid nitric 1 % đê thu được
1 ml dung dịch s (xem Độ trong của dung dịch), tủa màu các dung dịch chì chuẩn có nồng độ lần lượt là 1,2,4 phân
xanh lam tạo thành. Tùa này tan khi cho thêm dung dịch triệu. Sừ dụng các dung dịch này để xây di,mg đường chuân.
amoniac 2 M (77) và dung dịch có màu xanh lam đậm. Đo độ hấp thụ ở bước sóng bước sóng 217,0 nm trên thiết
B. Chế phẩm phải đáp ứng phép thừ Mât khôi lượng do bị quang phổ hấp thụ nguyên tử được trang bị đèn cathod
làm khô. rỗng chì ỉàm nguồn bức xạ và ngọn lửa acetylen - không
c. Pha loãng 1 ml dung dịch s thành 5 ml băng nước, thêm khí nén. Tính toán hàm lượng chì (theo phần triệu) trong
1 ml dung dịch acid hỵdrocloric 2 M (TT) và vài giọt dung mẫu thử dựa trên đường chuẩn thiết lập và độ hấp thụ đo
dịch bari cỉorid 5 % (TT), tủa trăng xuât hiện. được của dung dịch thừ.
Độ trong của dung dịch Mất khối lirọmg do làm khô
Dung dịch S: Hòa tan 1,6 g chê phâm trong nước và pha Không được quá 1,0 % (Phụ lục 9.6).
loăng thành 50 ml bằng nước. (0,500 g; 250 °C).
Dung dịch s phải trong (Phụ lục 9.2).
Định lượng
Clorid Hòa tan 0,125 g chế phâm trong 50 ml nước, thêm 2 ml
Không được quá 0,015 % (Phụ lục 9.4.5). acìd sttỉ/uric đậm đặc (77) và 3 g kali iodid (77). Chuân độ
Pha loãng 10 ml dung dịch s thành 15 ml bằng nước và bằng dung dịch natri thiữsuỉfat 0,1 N (CĐ), chỉ thị là 1 ml
tiến hành thử. Quan sát dọc theo ống nghiệm trên nền đen. dung dịch hồ tinh bật (77) cho vào cuối phép chuẩn độ.
1 ml dung dịch naíri thiosuỉfat 0,1 N (CĐ) tương đương
Sắt
với 15,96 mg CuS04.
Không được quá 0,015 %.
Phương pháp quang phồ hấp thụ nguyên từ (Phụ lục 4.4, Bảo quản
phương pháp l). Trong đồ đựng kín.
Dung dịch thừ: Hòa tan 0,32 g chế phẩm trong 10 ml nước,
thêm 2,5 ml acid nitric không có chì (77) và pha loăng Loại thuốc
thành 25,0 ml bằng nước. Điểu trị thiéu hụt đồng.
Dung dịch chuẩn: Pha các dung dịch chuẩn bằng cách
dùng dung dịch sắt chuẩn 20 phần triệu Fe (TT), thêm
2.5 ml acid nìtric không có chì (77) và pha loãng thành ĐƯỜNG TRẢNG
25.0 ml bàng nước. Saccharum
Đo độ hấp thụ ờ bước sóng 248,3 nm, dùng đèn cathod
rông sắt làm nguồn bức xạ và ngọn lừa acetylen - không
khí nén.
Chì
Không được quá 80 phần triệu.
Phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử (Phụ lục 4.4,
phương pháp 1). Tiến hành theo một trong hai phương
pháp dưới đây.
OH
Pkưcmg pháp Ị
Dung dịch thử: Hòa tan 1,6 g chế phẩm trong 10 ml nước, C t2H22O n P.t.l: 342,3
thêm 2,5 ml acid nitric không có chì (77) và pha loãng
thành 25,0 ml bằng nước. Đường trắng là p-D-fructofuranosyl a-D-gỉucopyranosid.
Dung dịch chuẩn: Pha các dung dịch chuẩn bằng cách Không chứa chất phụ gia.
dùng dung dịch chì chuẩn Ỉ00 phẩn triệu Pb (77), thêm
2.5 ml acid nitric không có chì (77) và pha loãng thành Tính chất
25.0 ml bằng nước. Bột kết tình màu trắng hoặc gần như trắng hay tinh thể
Ưo độ hâp thụ ờ bước sóng 217,0 nm, dùng đèn cathod trăng, gàn như trắng hoặc không màu, bóng. Rất dễ tan
rông chì làm nguồn bức xạ và ngọn lừa acetylen - không trong nước, khó tan trong ethanol 96 %, thực tế không tan
Khỉ nén. trong ethanol tuyệt đối.

367
ĐƯỜNG TRẮNG DƯỢCĐ1ẺN VIỆT NAM V

Định tính đế chuẩn bị dung dịch thừ (CẠ). Kết quả phải ổn định
Có thể chọn một trong hai nhóm định tỉnh sau: chcnh lệnh không quá 1 % trong 30 s.
Nhóm I: A. Tính độ dẫn điện của dung dịch kiểm tra theo công thức
Nhóm II: B, c. sau: Cj - 0,35C2.
A. Phổ hấp thụ hồng ngoại của chế phẩm (Phụ lục 4.2)
phải phù hợp với phổ hấp thụ hồng ngoại cùa đường trắng Góc quay cực riêng
chuẩn. Từ +66,3° đến +67,0° (Phụ lục 6.4).
B. Phucmg pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4). Hòa tan 26,0 g chế phàm trong nước và pha loãng thành
Bàn mỏng: Siỉica geỉ G. 100,0 ml với cùng dung môi.
Dung mỏi khai triên: Dung dịch acìd boric bão hỏa lạnh -
Chỉ số màu sắc
dung dịch acid acetic bâng 60 % (tĩ/tí) - ethanoỉ - aceíon
Không được quá 45.
- ethyỉ acetat (10 : 15 : 20 : 60 : 60).
Hòa tan 50,0 g chế phẩm trong 50,0 mi nước, lọc qua
Hôn hợp dung môi: Nước - methanoỉ (2 : 3).
màng lọc kích thước 0,45 pm và loại khí. Đo độ hấp thụ
Dung dịch thử: Hòa tan 10 mg chể phẩm trong hồn hợp dung
của dung dịch ở bước sóng 420 nm (Phụ lục 4.1), sừ dụng
môi và pha loãng thành 20 ml với cùng hồn hợp dung môi.
cóng đo có chiều dài ít nhẩt là 4 cm (Chiều dài cóng đo
Dung dịch đổi chiếu (ỉ): Hòa tan 10 mg đường trắng
là 10 cm hoặc lớn hơn 10 cm). Tính chi sổ màu sắc theo
chuẩn trong hỗn hợp dung môi và pha loãng thành 20 ml
công thức sau:
với cùng hỗn họp dung môi.
Dung dịch đoi chiếu (2): Hòa tan 10 mg mồi chất chuẩn A X 1000
sau: Fructose, glucose, lactose và đường trắng trong hồn b X c
hợp dung môi và pha loâng thành 20 ml với cùng hồn hợp
dung môi. Trong đó:
Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng 2 Jil mồi A là độ hấp thụ ở bước sóng 420 nm;
dung dịch trên và để khô hoàn toàn các vết chẩm. Triên b là chiều dài cóng tính bằng cm;
khai bàn mỏng trong bình sắc ký chưa bào hòa hơi dung c là nồng độ dung dịch g/ml, tính từ chì số khúc xạ của
môi đến khi dung môi đi được 15 cm. Làm khô bản mòng dung dịch (Phụ lục 6.1) ơ bàng dưới và nội suy giá trị
bàng không khỉ ấm. Phun dung dịch gồm 0,5 g thymoỉ nếu cần.
(TT) trong hỗn hợp có 5 ml acìd suỉ/uric (TT) và 95 ml „20
STT nô c (g/ml)
ethanoỉ 96 % (77). sấy bàn mòng ờ 130 °c trong 10 min.
Trên sẳc ký đồ dung dịch thừ cho vết chính có vị trí, màu 1 1,4138 0,570 Ị
sắc và kích thước giống với vểt chính của dung dịch đối 2 1,4159 0,585
chiếu (1), phép thử chì có giá trị khi dung dịch đối chiếu 3 1,4179 0,600
(2) cho 4 vết tách riêng rẽ rõ ràng,
: 4 1,4200 0,615
c. Pha loãng 1 ml dung dịch s (xem Độ trong của dung
dịch) thành 100 ml bằng nước. Lấy 5 ml dung dịch thu 5 1,4221 0,630
được thêm 0,15 ml dung dịch đóng (ỉỉ) sui/at 12,5 % 6 1,4243 0,645 !
(TT) mới pha và 2 ml dung dịch natri hydroxyd 2 M (77) 1 7 1,4264 0,661
mới pha. Dung dịch thu được có màu xanh lam, trong và
Độ lặp lại: Sự khác nhau về độ hấp thụ giữa 2 kết quà
không thay đồi khi đun sôi. Thêm 4 ml dung dịch acid
hvdrocỉoric 2 M (TT) vào dung dịch đang nóng trên, đun không được quá 3.
sôi 1 min. Thêm 4 ml dung dịch natri hvdroxyd 2 M (77), Dextrin
tủa da cam xuất hiện ngay. Neu chế phẩm dùng đê pha dung dịch tiêm truyền thì phải
Độ trong của dung dịch thử chi tiêu này.
Dung dịch S: Hòa tan 50,0 g chế phẩm trong nước và pha Lẩy 2 ml dung dịch s, thêm 8 ml nước, 0,05 mi dung dịch
loãng thành 100,0 ml với cùng dung môi. acid hydrocỉoric 2 M (77) vả 0,05 ml dung dịch iod 0,1 M
Dung địch s phải trong (Phụ lục 9.2). (77), dung dịch phải có màu vàng.

Đỉện dẫn suất Đường khử


Không được quá 35 pS-cnv' ờ 20 °c. Cho 5 ml dung dịch s cho vào ống nghiệm dài khoảng
Dung dịch thừ: Hòa tan 31,3 g chể phẩm trong nước không 150 mm và có đường kính khoảng 16 mm. Thêm 5 ml
có carbon dioxyd (77) được pha chế từ nước cất và pha nước, 1,0 ml dung dịch natrị hydroxyd ỉ M (77) và 1,0 mi
loăng thành 100 rnl với cùng dung môi. dung dịch xanh methyỉen 0,1 % (TT). Trộn đểu vả đặt vào
Đo độ dẫn điện của dung dịch thử (Ct), khuấy nhẹ bằng bể cách thủy. Sau đúng 2 min, lấy ổng nghiệm ra và quan
mảy khuấy từ trong khi đo. Đo độ dẫn điện cùa nước dùng sát dung dịch ngay. Màu xanh lam cùa dung dịch không

368
DƯỢC ĐIỂN VIỆT N AM V EFAVIRENZ

đươc mất hoàn toàn. Bò qua màu xanh ờ bề mặt phán cách Efavirenz là (4LS)-6-cloro-4-(2-cyclopropylethynyl)-4-
giữa không khí và dung dịch. (triAuoromethyl)-1,4-dihydro-2//-3,1 -benzoxazin-2-on,
phải chứa từ 97,0 % đến 103,0 % C]4H9C1F3N 0 2, tính theo
Suiíìt chế phâm đã làm khô.
Khônơ được quá 15 phần triệu tính theo S 0 2.
Dung dịch thử: Hòa tan 5,0 g chế phâm trong 40 ml nước, Tính chất
thêm 2 0 ml dung dịch natri hydroxyd 0,1 M (TT) và pha Bột kết tinh màu trắng hoặc hơi hồng. Dễ tan trong methanol,
loăng thành 50,0 tnl bằng nước. Lấy 10,0 ml dung dịch thực tế không tan trong nước.
trên thêm 1 ml dung dịch acỉd hydrocỉoric 3 N (TT), Định tính
2 0 ml dung dịch/uchsin đã khử màu (TTị) và 2,0 ml dung Cỏ thể chọn một trong hai nhóm định tính sau:
dịch/onnaldehvd 0,5 % (tt/tt). Đê yên 30 min và đo độ hâp Nhóm I: A, D.
thụ ở bước sóng cực đại 583 nm. Nhóm II: B, c , D.
Dung dịch đối chiếu: Hòa tan 76 mg natrì metabisuỉfit A. Phổ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của chế phẩm phải
(Dĩ) trong nước và thêm nước vừa đủ 50,0 ml, Pha loàng phù hợp với pho hấp thụ hồng ngoại cùa efavirenz chuẩn
5,0 ml dung dịch thu được thành 100,0 ml băng nước. hoặc phổ chuẩn của efavirenz. Nếu phổ thu được không
Lấy 3,0 ml dung dịch này, thêm 4,0 ml dung dịch natri phù hợp với phổ chuẩn thì lặp lại phép thử bàng cách hòa
hydroxyd 0,1 M và pha loãng với nước thành 100,0 ml. tan riêng rẽ chế phẩm và efavirenz chuẩn bằng một lượng
Lấy 10,0 ml dung dịch thu được, thêm ngay 1 m! dung nhò methanoỉ (TT) và bay hơi đến khô, đo phổ của cắn thu
được. Phổ hấp thụ hồng ngoại cùa cán thu được phải phù
dịch ưcìd hydrocỉorỉc 3 N (77), 2,0 ml dung dịch /itchsin
hợp với phổ hấp thụ hồng ngoại của efavirenz chuẩn.
đã khử màu (TTị) và 2,0 ml dung dịch/ormaỉdehyd 0,5 %
B. Đo phổ hấp thụ tử ngoại (Phụ lục 4.1) của dung dịch thử
(tt/tt). Đổ yên 30 min rồi đo độ hấp thụ ở bước sóng 583 nm.
ờ mục Định lượng trong khoảng bước sóng từ 210 nm đến
Mầu trắng: Lấy 10,0 ml nước và xử lý giống như dung 300 nm, trong cổc đo dày 1 cm, mẫu trắng là methanoỉ (77),
dịch thừ và dung dịch đối chiếu. phổ thu được phải có cực đại ở 247 ran, độ hấp thụ riêng
Độ hấp thụ cùa dung dịch thử không được lớn hơn độ hấp A (1 %, 1 cm) tại bước sóng cực đại phải từ 526 đến 574.
thụ của dung dịch đối chiếu. Phép thừ chỉ có giá trị khi c . Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4)
dung dịch đối chiếu cỏ màu đỏ tím rõ ràng. Bàn mòng: Siỉìca geỉ F 2Ị4 -
Dung môi khai triển: Dicỉoromethan - methanoỉ ' acid
Mất khối lượng do làm khô acetic băng (90 : 10 : 3).
Không được quá 0,1 % (Phụ lục 9.6). Dung dịch thừ: Hòa tan 25 mg chế phẩm trong 5 ml
(2,000 g; 105 °C; 3 h). methanol (77).
Dung dịch đối chiếu: Dung dịch efavirenz chuản trong
Nộỉ độc tố vỉ khuẩn
methanoỉ (TT) nồng độ 5 mg/ml.
Phải ít hơn 0,25 EU/mg (Phụ lục 13.2). Neu chế phẩm dùng
Cách tiến hành: Châm riêng rẽ lên bàn mòng 5 pl mỗi
đê pha dung dịch tiêm truyền thì phải đáp ứng chỉ tiêu này. dung dịch trên. Triển khai sắc ký đến khi dung môi đi được
Nhân 3/4 chiều dài bản mỏng. Đê khô bản mỏng hoàn toàn ngoài
không khí hoặc làm khô bằng một luồng khí mát, phát hiện
Trên nhãn phải ghi rõ nếu chế phấm dùng để sản xuẩt
vết bằng đèn từ ngoại 254 nm. vết chính thu được trên sắc
thuôc tiêm truvền.
ký đồ của dung dịch thử phải tương úmg với vết chính thu
được trên sắc ký đồ cùa dung dịch đối chiếu về vị trí, hình
e f a v ir e n z
dạng và độ lớn.
D. Góc quay cực riêng (Phụ lục 6.4).
Efavỉrenzum
Từ -89° đến -100°, tính theo chế phẩm đã làm khô.
Dùng dung dịch chế phẩm nồng độ 0,3 % trong methanoỉ
(TT) để đo.

Tạp chất liên quan


Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3), các dung dịch
được chuẩn bị ngay trước khi dùng.
Các dung dịch mẫu thử sau khi pha được bảo quàn tránh
ánh sáng và nên dùng lọ săc ký bằng polypropylen để
tránh hiện tượng phân hủy do một sổ loại thủy tinh gây ra.
Pha động:
Pha động A: Dung dịch acid triýỉuoroacetic 0,05 % -
c1
4H9C1F3N02 p.t.l: 315,7 methanol (90 : 10).

369
DƯỢC ĐIỀN VIỆT NAM V EFAVIRENZ

đươc mất hoàn toàn. Bỏ qua màu xanh ở bề mật phân cách Efavirenz là (45)-6-cloro-4-(2-cyclopropylethynyl)-4-
giữa không khí và dung dịch. (trifluoromethyl)-l,4-dihyđro-2//-3,l-benzoxazÌn-2-on,
phải chửa từ 97,0 % đến 103,0 % C^HọCh^NCL, tính theo
Suim , chế phẩm đã làm khô.
Khônơ được quá 15 phân triệu tính theo S 0 2.
Dung dịch thư: Hòa tan 5,0 g chế phẩm trong 40 mi nước, Tính chất
thêm 2 0 m! dung dịch natri hỵdroxyd 0,1 M (Tĩ) và pha Bột kết tĩnh màu trắng hoặc hơi hồng. Dề tan trong methanol,
thực tế không tan trong nước.
loãng thành 50,0 ml bằng nước. Lẩy 10,0 ml dung dịch
trên thêm 1 ml dung dịch acid hydrocỉoric 3 N (TT), Định tính
2 0 ml dung dịch/tichsin đã khử màu (Tỉ]) và 2,0 ml dung Có thể chọn một trong hai nhóm định tính sau;
dịch/onnaỉdehvd 0,5 % (tỉ/ít). Đê yên 30 min và đo độ hâp Nhóm I; A, D.
thụ ờ bước sóng cực đại 583 nm. Nhóm II: B, c , p.
Dung dịch đổi chiểu'. Hòa tan 76 mg natrị metơbisuựìt A. Phổ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của chế phâm phải
(TT) trong nước và thêm nước vừa đủ 50,0 ml. Pha loãng phù hợp với phổ hấp thụ hồng ngoại của efavirenz chuẩn
5 0 mi dung dịch thu được thành 100,0 ml băng nước. hoặc phổ chuẩn của efavirenz. Nếu phổ thu được không
Lẩy 3,0 ml dung dịch này, thêm 4,0 nil dung dịch natri phù hợp với phổ chuẩn thì lặp lại phép thử bằng cách hòa
hydroxyd 0,1 M và pha loãng với nước thành 100,0 ml. tan riêng rẽ chế phẩm và efavirenz chuẩn bằng một lượng
Lấy 10,0 ml dung dịch thu được, thêm ngay 1 ml dung nhỏ methanoỉ (TT) và bay hơi đến khô, đo phổ của cắn thu
được. Phổ hấp thụ hồng ngoại của cẩn thu được phải phù
dịch ửCỉd hydroclonc 3 N (TT), 2,0 ml dung dịch J'uchsin
hợp với phổ hẩp thụ hồng ngoại của efavirenz chuẩn.
đã khử màu (TTị) và 2,0 mi dung dịch / 'ormaỉdehyd 0,5 %
B. Đo phổ hấp thụ tử ngoại (Phụ lục 4.1) của dung dịch thử
(tt/tt). Để yên 30 min rồi đo độ hấp thụ ờ bước sóng 583 nm.
ờ mục Định lượng trong khoảng bước sóng từ 210 nm đến
Mầu trang: Lấy 10,0 ml nước và xử lý giống như dung
300 nm, trong cốc đo dày 1 cm, mầu trắng là methanol (77),
dịch thử và dung dịch đổi chiếu. phổ thu được phải có cực đại ờ 247 nm, độ hấp thụ riêng
Độ hấp thụ của dung dịch thừ không được lớn hơn độ hấp A (I %, 1 cm) tại bước sóng cực đại phải từ 526 đến 574.
thụ của dung dịch đổi chiếu. Phép thử chỉ có giá trị khi C- Phương pháp sắc ký lớp mòng (Phụ lục 5.4)
dung dịch đối chiếu có màu đò tím rõ ràng. Bản mỏng: Siỉica geỉ F 2S4-
Dung môi khai triển: Dicỉoromethan - methanoỉ - acid
Mất khối lượng đo làm khô
acetic. băng (90 : 10:3).
Không được quá 0,1 % (Phụ lục 9.6). Dung dịch thử: Hòa tan 25 mg chế phẩm trong 5 ml
(2,000 g; 105 °C; 3 h). methanoỉ (77).
Nội độc tố vi khuẩn Dung dịch đổi chiêu: Dung dịch efavirenz chuẩn trong
methanoỉ (77) nong độ 5 mg/ml.
Phải ít hơn 0,25 EƯ/mg (Phụ lục ĩ 3.2). Nếu chế phẩm dùng
Cách tiến hành: Chấm riêng rẽ lên bàn mòng 5 [lì mỗi
đê pha dung dịch tiêm truyền thì phải đáp ứng chi tiêu này.
dung dịch trên. Triển khai sắc ký đến khi dung môi đi được
Nhãn 3/4 chiêu dài bản mỏng. Đê khô bản mỏng hoàn toàn ngoài
Trên nhãn phải ghi rồ nếu chế phẩm dùng để sàn xuất không khỉ hoặc làm khô bằng một luồng khí mát, phát hiện
thuốc tiêm truyền. vết bằng đèn từ ngoại 254 nm. vết chính thu được trên sắc
ký đồ của dung dịch thử phải tương ứng với vết chính thu
được trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu về vị trí, hình
e f a v ir e n z dạng và độ lớn.
Efavỉrenzum D. Góc quay cực riêng (Phụ lục 6.4).
Từ -89° đến -100°, tính theo chế phẩm đă làm khô.
Dùng dung dịch chế phẩm nồng độ 0,3 % trong methanoỉ
(77) để đò.

Tạp chất liên (Ịuan


Phương pháp săc ký lỏng (Phụ lục 5.3), các dung dịch
được chuẩn bị ngay trước khi đùng.
Các dung dịch mẫu thử sau khi pha được bảo quản tránh
ánh sáng và nên dùng ]ọ sắc ký bàng polypropylen đế
tránh hiện tượng phân hủy do một số loại thủy tinh gây ra.
Pha động:
Pha động A: Dung dịch acid triýỉutìroacetỉc 0,05 % -
c 14H9C1F3N0 2 p.t.l: 315,7 methanoỉ (90 : 10).

369
EFAVIRENZ DƯỢC ĐIÊN VIỆT NAM V

Pha động B : Dung địch acid trựỉuoroacetic 0,05 % - (0,8 %). Bò qua các pic có diện tích nhò hơn 0,5 lần diện
methơnol (10: 90). tích của pic chính thu được trên sác ký đồ của dung dịch
Hỗn hợp dung môi: Hồn hợp đồng thể tích acetonìtríì - nước. đối chiếu (0,05 %).
Dung dịch thừ: Hòa tan 25 mg chể phẩm trong hỗn họp Ghi chủ:
đung môi và pha loãng thành 25,0 ml với cùng dung môi. Tạp chất A: /V-[4-cloro-2-[(15)-3-cyclopropyl-l-hydroxy-l-
Dung dịch đổi chiểu: Pha loãng 1,0 ml dung dịch thử thành (tnfluoromethyl)prop-2-ynyl]phenyl]-4-methoxybeĩizamid,
50,0 ml bằng hỗn hợp dung môi. Pha loãng tiếp 5,0 ml Tạp chất B: (4,Sr)-6-cloro-4-[(l£’)-2-cyclopropylethenyl]-4-
dung dịch thu được thành 100,0 ml với cùng dung môi, (trifiuoromethyl)-l,4-đihydro-2H-3,l-benzoxazin-2-on,
Dung dịch phân giải: Hòa tan 1 mg tạp chất B chuãn cùa Tạp chất C: (45)-6-cloro-4-(pent-l-ynyl)-4-(tritiuoromethylk
cfavirenz trong 10 ml hỗn hợp đung môi. Pha loãng 1 ml 1,4-dihvdro-2//-3,1-benzoxazin-2-on,
dung dịch thu được thành 25 ml với cùng dung môi. Hòa Tạp chất D: (45)-6-cloro-4-(2-cyclopropylethynyl)-ỉ-(4-
tan 1 mg efavirenz chuẩn trong 10 ml dung dịch thu được. methoxybenzyl)-4-(trifluoromethyl)-1,4-dihydro-2//-3,1.
Điểu kiện sắc kỷ: benzoxazin-2-on,
Cột kích thước (15 cm X 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh siỉica Tạp chất E: (2S)-2-(2-amino-5-clorophenyl)-4-cyclopropyl-
geỉ được biến đôi hỏa học găn với nhóm cyanopropyỉsiỉyỉ 1,1,1 -trifíuorobut-3-yn-2-ol,
(cột nitril, 3,5 pm). Tạp chẩtF: 6-cloro-2-cyclopropyl-4-(trifluoromethyl)quinolin,
Detector quang phổ tử ngoại đặt ờ bước sóng 250 nm. Tạp chất G: (4S)-6-cloro-4-[2-(2-methylcyclopropyl)ethynyl]-
Tốc độ dòng: 1,5 mỉ/min. 4-(trifluoromethyỉ)-l ,4-dihyđro-2//-3,l -benzoxazin-2-on (hồn
Thể tích tiêm: 35 pl. hợp của 4 đong phân lập thể),
Cách tiến hành: Tạp chất H: methyl [4-cloro-2-[(15)-3-cyclopropyl-l-hydroxy-
Tiến hành sắc ký với chưcmg trình dưng môi như sau: l-(trifluoromethyl)prop-2-ynyl]phenyl]carbamat,
Thòi gian Pha động A Pha động B Tạp chất ĩ: (25)-2-[5-cloro-2-[[(4-methoxyphenyl)niethyl]
Ghi chủ amino]phenyl]-4-cyclopropyl-1,1, l-trifluorobut-3-yn-2'OỈ,
(min) (% tt/tt) (% tt/tt)
Tạp chất J: (2/?S,45)-6-cloro-4-(2-cyeỉopropylethynyĩ)-2-
Građient tuyến
0 - 16 60 — 50 40 — 50 (4-methoxyphenyI)-4-(trifìuoromethyl)-l,4-dihyđro-2//-3,I-
tính
benzoxazin.
Gradicnt tuyến
16-23 50 —» 35 50 — 65 Mất khối lưựng do làm khô
tính
Gradient tuyến Không được quả 0,5 % (Phụ lục 9.6).
23 - 28 35 — 30 65 — 70
tính (1,000 g, 105 °c,4 h).
Gradient tuyển Tro sulĩat
28-29 30 — 20 7 0 — 80
tính Không được quá 0,2 % (Phụ lục 9.9, phương pháp 1).
29 - 31 20 80 Đẳng dòng Dùne 1,0 g chế phẩm.
Trở về tỳ lệ ban Định lưọrng
31 -32 2 0 -> 60 80 — 40
đầu Cân chính xác khoảng 25 mg chế phẩm hòa tan trong
32-40 60 40 Cân bàng lại cột methanoỉ (TT) và thêm meĩhanol (TT) vừa đủ 50,0 ml. Pha
Tiến hành sắc kỷ với dung dịch phân giải, thòi gian lưu của loãng 2,0 ml dung dịch thu được thành 100,0 ml với cùng
efavirenz khoảng 20 mỉn, thời gian lưu tirơng đối của tạp dung môi. Đo độ hấp thụ (Phụ lục 4.1) của dung dịch thu
chất B so với efavirenz là khoảng 0,9. Phép thừ chỉ có giá được ở bước sóng cực đại 247 nm, trong cốc đo dày 1 cm,
trị khi độ phân giải giữa pic tạp chất B và pic efavirenz ít mẫu trắng là methanoỉ (77). Tính hàm lượng efavirenz,
nhất bằng 3. C14H9C1F3N02, lấy giá trị A (1 %, 1 cm) ở 247 nm là 550.
Tiến hành sắc ký với dung dịch thử và dung dịch đổi chiếu. Bảo quản
Trên sắc ký đồ cùa dung địch thử, diện tích của pic tương Trong đồ đựng kín, tránh ảnh sáng.
ứng với tạp chất B không được lớn hom 4 lần diện tích cùa
pic chính thu được trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu Loại thuốc
(0,4 %); diện tích của bất kỳ pic nào khác ngoài pic chính Thuốc kháng retrovirus.
và pic tạp chất B không được lớn hom 2 lần diện tích của
pic chinh thu được trên sắc ký đồ cùa dung dịch đối chiếu Chế phẩm
(0,2 %) và không được có quá 3 pic phụ như vậy có diện Viên nén, nang, sirô.
tích lớn hom diộn tích của pic chính thu được trên sắc ký
đô cùa dung địch đổi chiếu (0,1 %). Tổng điện tích của
các pic tạp chất không được lớn hơn 8 lần diện tích cùa
pic chính thu được trên sắc kỷ đồ cùa dung dịch đối chiếu
Dược ĐIẺN VIỆT NAM V NANG EFAVIRENZ

n a n g e f a v ir e n z Hàm lượng các tạp chất nếu có trên sắc ký đồ của dung dịch
thử được tính theo phương pháp chuân hóa (Phụ lục 5).
Capsuỉae Efavỉrenzi
Giới hạn: Mồi tạp chất không được quá 1,0 %, tông các
tạp chất không được quá 2,0 %. Bò qua các pic của mâu
Là nang cứng chứa efavirenz.
Che phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận trắng và các pic có diện tích nhỏ hơn 0,05 %.
"Thuốc nang” (Phụ lục 1.13) và các yêu câu sau: Tính hàm lượng từng tạp chất dựa vào diện tích pic trên
sắc ký đồ của dung địch thử so với tổng diện tích các pic
Hàm lưọtig efavirenz, C]4H9C1F3N02, từ 90,0 % đển đáp ứng trên sắc đồ của dung dịch thử.
110.0 % so với lượng ghi trên nhãn.
Định lượng
Định tính Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
A* Lắc một lượng bột thuốc trong nang, tương ứng với Dung dịch đệm phosphat pH 3,0: Hòa tan 8,6 g amoni
khoànc 0,05 g efavirenz, với 100 ml methanol (Tỉ), lọc dihydrophosphat (77) trong 1000 ml nước và điêu chỉnh
và pha loãng 1 ml dịch lọc thành 50 ml với methanoì (77). đến pH 3,0 ± 0,05 bằng acidphosphoric (77).
Phổ hấp thụ n’r ngoại (Phụ lục 4.1) của dung địch thu được Pha động: Acetonỉtriỉ - dung dịch đệm phosphat pH 3,0
ỡ dải sóng từ 220 nm đến 350 nm phải phù hợp với phổ (50 : 50).
của dung dịch efavirenz chuẩn có nông độ tương đương, Dung dịch chuẩn: Hòa tan một lượng efavirenz chuẩn
trong cùng dung môi. trong methanoỉ (TT) để thu được dung dịch có nồng độ
B. Trong phần Định lượng, pic chính trên sẳc ký đo cùa efavirenz khoảng 1,2 mg/ml.
dung dịch thử phải có thời gian lưu tương ứng với thời Dung dịch thử: Cân 20 nang, xác định khôi lượng trung
gian lưu của pic chính trên sắc ký đồ cùa dung dịch chuẩn. bình cùa bột thuốc trong nang, cân chính xác một lượng
Độ hòa tan (Phụ lục 11.4) bột thuốc tương ứng với khoảng 60 mg efavirenz vào bình
Thiết bị: Kiểu cánh khuấy. định mức 50 ml, thêm 40 ml methanoỉ (Tỉ) và ỉắc siêu âm
Mói tiĩcờng hòa tan: 900 ml dung dịch natri ỉaurylsuỉ/at 1 %. 20 min. Pha loãng bằng methanoỉ (77) vừa đủ đến vạch,
Tốc độ quay: 50 r/min. lắc đều và lọc.
Thời gian: 45 min. Điều kiện sắc ký:
Cách tiến hành: Cột kích thước (25 cm * 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh c
Dung dịch thử: Sau thời gian hòa tan qui định, lấy một phần (5 pm).
dịch hòa tan, lọc. Pha loãng dịch lọc với môi trường hòa Detector quang phổ tư ngoại đặt ở bước sóng 252 nrn.
tan (nêu cần) đc thu được dung dịch có nồng độ efavirenz Tổc độ dòng: 1,5 ml/min.
khoảng 0,01 mg/ml. Thể tích tiêm: 20 pl.
Dung dịch chuán; Cân chính xác khoảng 20 mg efavirenz Cách tiến hành:
chuân, chuyên vào bỉnh định mức 100 ml, thcm 10 mi Kiểm tra tính phù hợp của hệ thống sắc ký:
methanoỉ (TT) đế hòa tan và thêm môi trường hòa tan đến Tiên hành sắc ký với dung dịch chuẩn: số đĩa lý thuyết của
định mức, lắc đều. Pha loãng 5,0 ml dung dịch thu được cột tính theo pic efavirenz không được nhỏ hơn 6000; hệ
thành 100,0 m! với môi trường hòa tan. số đối xứng của pic efavirenz không được lởn hơn 2,0 và
Đo độ hàp thụ (Phụ lục 4.1) của dung dịch chuân, dung độ lệch chuẩn tương đối của diện tích pic efavirenz từ 6 lần
dịch thừ ờ bước sóng hấp thụ cực đại khoảng 247 nni, cốc tiêm lặp lại dung dịch chuẩn không được lớn hơn 2,0 %.
đo dày 1 cm, mẫu trắng là môi trường hòa tan. Tính hàm Tiến hành sắc ký lần lượt đối với dung dịch chuẩn và dung
lượng efavirenz, C |4H9C1F3N 0 2, hòa tan từ mỗi nang dựa dịch thừ.
vào độ hâp thụ đo được cùa dung dịch chuân, dung dịch Tính hàm lượng efavirenz, C i4H9C1F3N02, có trong một
thử và hàm lượng C14H9C1F3N02 trong efavirenz chuẩn. đơn vị chế phẩm dựa vào diện tích pic efavirenz thu
Yêu cảu: Không ít hơn 70 % (Q) lượng efavirenz, được từ dung dịch thử, dung dịch chuẩn và hàm lượng
C|4H9CIF3N0 2, so với lượng ghi trên nhãn được hòa tan C14H9C1F3N02 trong efavirenz chuẩn.
trong 45 min.
Bảo quản
Tạp chất liên quan Trong đồ đựng kín. Để nơi khỏ mát, nhiệt độ không quá
Phương pháp sắc ký lòng (Phụ lục 5.3). 30 °c, tránh ánh sáng.
Dung dịch đệm phosphat pH 3,0, pha động, dung dịch
chuân, dung dịch thử và điều kiện sắc ký: Chuẩn bị như Loại thuốc
ưiục Định lượng. Kháng virus.
Cách tiến hành:
Tiên hành sác ký đổi với dung dịch thứ và ghi lại sác dồ Hàm lượng thường dùng
trong khoảng thời gian gấp 2 lần thời gian lưu của pìc 50 mg; 100 mg và 200 nm.
efavirenz.

371
EMETĨN HYDROCLORID DƯỢC ĐIỂN VIỆT NAM V

EMETIN HYDROCLORID Hòa tan một lượng chế phầm tương ứng với 1,250 g chế
Emetini hydrochỉorỉdum phàm đã làm khô trong nước và pha loãng thành 25,0 ml
với cùng dung môi. Dùng dung dịch thu được để đo.
Tạp chất liên quan
Phương pháp sắc ký lớp mòng (Phụ lục 5.4).
Bàn mỏng: Siỉica geỉ G.
Dung môi khai triển: Cloro/orm - 2-methoxyethanoỉ -
methanoỉ - nước - dieỉhyỉamin (200 : 40 : 10 : 4 : 1).
Chuân bị các dung dịch sau ngay trước khi dùng, pha trong
dung môi là methanol (77) chứa 1 % (theo thể tích) dung
C29H40N2O4.2HCl.7H2O p.t.ì.: 679,7 dịch amoniac 2 M (77),
Emetin hydroclorid là (21S',3/?,llb.S)-2-[[(17?)-6,7-dime- Dung dịch thừ: Chứa 0,5 mg chế phẩm trong 1 ml.
thoxy-1,2,3,4-tetrahydroisoquinolin-l -ylJmethyl]-3-ethyl- Dung dịch đoi chiếu (ỉ): Chứa 0,01 mg isoemetin
9,10-dimethoxy-1,3,4,6,7,11 b-hexahydro-2//-benzo[a] hydrobromid chuẩn trong 1 ml.
quinolizin dihydrocloriđ heptahydrat, phải chứa íìr 98,0 % Dung dịch đối chiểu (2): Chứa 0,01 mg cephaelin
đến 102,0 % C29H40N2O4.2HCI, tính theo chế phẩm đă làm khô. hyđrocloriđ chuẩn trong 1 ml.
Dung dịch đoi chiếu (3)\ Chứa 0,5 mg emetin hydroclorid
Tính chất chuẩn trong ỉ ml.
Bột kết tinh trắng hay hơi vàng nhạt. Dung dịch đôi chiêu (4): Pha loãng ỉ ml dung dịch đối
Dễ tan trong nước và ethanol 96 %. chiếu (3) thảnh 100 ml.
Dung dịch đối chiêu (5): Thêm 1 nai dung địch đối chiểu
Định tính ( 1) và l mỉ dung dịch đối chiếu (2) vào 1 ml dung dịch đổi
Có thê chọn một trong hai nhóm định tính sau: chiếu (3).
Nhóm I: A, E. Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lèn bản mỏng 10 pl mỗi
Nhóm II: B, c, D vả E. dung dịch thử, dung dịch đối chiếu (1), (2), (3), (4) và 30
A. Pho hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của chế phẩm gl dung dịch đổi chiếu (5). Sau khi triển khai được khoảng
phải phù hợp với phổ hấp thụ hồng ngoại cùa emetin 15 cm, lấy bản mòng để khô ngoài không khí đến khi
hydrocỉorid chuẩn. bay hết hơi đung môi. Phun dung dịch ỉod 0,5 % trong
B. Trong mục thử Tạp chất liên quan, vết chính trên sắc ký cỉoro/orm, sấy bản mông ờ 60 °c trong 15 min và quan sát
đồ thu được từ dune dịch thử phải tương ứng về vị trí, màu dưới ánh sáng từ ngoại ở bước sóng 365 nm. Bất kỳ vết
sắc huỳnh quang và kích thước với vết thu được trên sắc nào tương ứng với vết của isoemetin và cephaelin trên sắc
kỷ đồ cùa dung dịch đổi chiếu (3). ký đồ thu được từ dung dịch thử không được đậm màu hơn
c. Hòa tan khoảng 10 mg chế phẩm trong 2 ml dung các vết tương ứng trên sắc ký đồ thu được từ dung dịch đối
dịch hydrogen peroxyd 10 thể tích (77), thêm 1 ml acid chiếu ( 1) và (2) (2,0 %) và bất kỳ một vết phụ nào khác
hydrocìoric (77) và đun nóng, có màu da cam xuất hiện. cũng không được đậm màu hơn vết trên sẳc ký đồ thu được
D. Rắc khoảng 5 mg chế phẩm ỉên bề mặt cúa 1 ml dung từ dung dịch đối chiếu (4) (1,0 %).
dịch ưmonì moỉybdat 0,5 % trong acid suỊfuric đậm đặc
Phép thử chỉ có giá trị khi sắc ký đồ thu được từ dung dịch
(77), xuất hiện màu xanh sáng.
đối chiếu (5) có 3 vết tách riêng rõ rệt.
E. Chế phẩm phải cho phản ứng (A) của cĩorid (Phụ lục 8.1).
Mất khối lượng do làm khô
Độ trong và màu sắc của dung dịch Từ 15,0 % đến 19,0 % (Phụ lục 9.6).
Dung dịch S: Hòa tan 1,25 g chế phẩm trong nước không (1,00 g, 105 °C; 3 h).
có carbon dioxyd (77) và pha loãng thành 25 ml với cùng
dung môi. Tro sulĩat
Dung dịch s phải trong (Phụ lục 9.2) và không được có Không được quá 0,1 % (Phụ lục 9.9, phương pháp 2).
màu đậm hơn dung dịch màu đổi chiếu v 5 hay VN5 (Phụ Dùng 1,0 g chế phẩm.
lục 9.3, phương pháp 2).
Định lượng
pH Hòa tan 0,200 g chể phẩm trong 5,0 ml dang dịch acid
Pha loãng 4 mi dung dịch s thành 10 ml với mrác không hydrocìoric 0,0ỉ M (77) và 50 mi ethanol 96 % (77). Tiến
có carbon dỉoxvd 777), pH của dung dịch thu được phải từ hành chuẩn độ bằng phương pháp chuẩn độ đo điện thế
4,0 đến 6,0 (Phụ lục 6.2). (Phụ lục 10.2), dùng dung dịch natrỉ hydroxyd 0,1 N (CĐ).
Đọc thể tích của dung dịch chuẩn độ đã tiêu thụ giữa hai
Góc quay cực riêng điểm uốn.
Từ +16° đến +19°, tính theo chể phẩm đã lảm khô (Phụ 1 ml dung dịch natri hydroxyd 0,1 N (CĐ) tương đương
lục 6.4). 27,68 mg C29H40N7O4.2HCI."

372
Dược ĐIỂN VIỆT NAM V ENALAPRIL MALEAT

pH 6,8 bằng dung dịch natri hydroxyd 40 % (TT) và pha


Bảo quản
Tronơ đồ đựng kín, tránh ánh sảng. loãng thành 1000 ml bâng nước.
Pho độngA: Acetonitrỉỉ (TTị) - dung dịch đệm B (50: 950).
Loại thuốc Pha động B: Dung dịch đệm B - acetonitriỉ (TT1) (340:660).
Trị giun sán. Dung môi hòa tan: Acetonitriỉ (TT 1) - dung dịch đệm A
(50 : 950).
Chế phẩm Dung dịch thử: Hòa tan 30 mg chế phẩm trong dung môi
Thuốc tiêm. hòa tan và pha loãng thành 100,0 ml với cùng dung môi.
Dung dịch đói chiếu (ì): Pha loãng 1,0 ml dung dịch thử
thành 100,0 ml bằng dung môi hòa tan.
ENALAPRIL m a l e a t
Dung dịch đổi chiêu (2): Hòa tan 3 mg enalapril chuẩn
Enalapriíi maleas dùng để đánh giá tính phù hợp của hệ thông (chứa tạp chât
A) trong dung môỉ hòa tan và pha loàng thành 10,0 ml với

c co 2h

co 2h
cùng dung môi.
Dung dịch đối chiểu (3): Hòa tan hỗn hợp tạp chất chuẩn
của enalapril (chửa tạp chất B, c, D, E và H) có trong một
lọ chuẩn vào 1,0 ml dung môi hòa tan.
Điều kiện sắc ký:
C20H28N2O5 .C4H4O4 p.t.l: 492,5 Cột kích thước (15 cm X 4,1 mm) được nhôi pha tĩnh
styren-divinyĩbemen copoỉymer (5 pm).
Enalapril maleat là acid (2S)-1-[(2S)-2[[(1S)-1-
Nhiệt độ cột: 70 °c.
(ethoxycarbonyl)-3-phenylpropyl]am ino]propanoyl]
Detector quang phổ tử ngoại đặt ờ bước sóng 215 nm.
pyưolidin-2-carboxylic (Z)-butendioat, phải chứa từ
Tốc độ dòng: 1,0 ml/min.
98,5 % đến 101,5 % C2oH28N2Os.C4H404, tính theo chế
Thể tích tiêm: 50 pl.
phẩm đã làm khô.
Cách tiên hành:
Tính chất Tiến hành sắc ký theo chương trình dung môi như sau (có
Bột kết tinh trang hoặc gần như trắng. Hơi tan trong nước, the điểu chinh nếu cần):
dễ tan trong methanol, thực tế không tan trong methylen
Thời gian Pha động A Pha động B
đoricỊ tan trong các dung dịch hydroxyd kiềm loãng.
(min) (% tt/tt) (% tt/tt)
Điểm chày khoảng 144 cc (Phụ lục 6.7).
0 -2 0 95 —+ 40 5 — 60
Định tính
20 - 25 _____ 40 60
Phổ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4,2) của chế phẩm phải phù
hợp với phô hâp thụ hông ngoại cùa enalapril maleat chuẩn. Định tính các tạp chất: Sừ dụng sắc ký đồ cung cấp kèm
theo hỗn hợp tạp chất chuẩn cùa enalapril và sắc ký đo cùa
Độ trong và màu sẳc của dung dịch dung dịch đổi chiêu (3) để xác định pic của tạp chất B, c,
Dung dịch S: Hòa tan 0,25 g chế phẩm trong nước không D, E và H. Sử dụng sắc ký đồ của dung dịch đổi chiếu (2)
có carhon dioxyd (TT) và pha loãng thành 25,0 ml với đê xác định pic của tạp chất A.
cùng dung môi. Thời gian lưu tương đổi so với enalapril (thời gian lưu
Dung dịch s phải trong (Phụ lục 9.2) và không màu (Phụ khoáng 11 min): Tạp chất c khoảng 0,2; tạp chất B khoảng
lục 9.3, phươnc pháp 2). 0,8; tạp chất A khoảng 1,1; tạp chất H khoảng 1,3; tạp chất
E khoảng 1,5; tạp chât D khoảng 2,1.
pH
Kiêm tra tính phù hợp của hệ thống: Trên sắc đồ của đung
Từ 2,4 đến 2,9 (Phụ lục 6.2).
dịch đối chiếu (2), tỷ sổ đinh - hỏm (Hp/Hv) ít nhất là 10;
Dùng dung dịch s để đo.
trong đó Hp là chiều cao đỉnh pic tạp chất A so với đường
Góc quaỵ cực riêng nền và Hv là chiều cao tính từ đường nền lên đến đáy hõm
Từ -48° đên -51 tính theo chế phẩm đã làm khô (Phụ lục 6.4). giữa pic tạp chất A và pic enalapriỉ.
Dùng dung dịch s để đo. Giới hạn:
Tạp chất A; Diện tích pic tạp chất A không được lớn hơn
Tạp chất liên quan diện tích pic chính trên sắc ký đo của dung dịch đối chiếu
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3). ( 1) 0 ,0 %). ;
Dung dịch đệm A: Hòa tan 2,8 g natri dihydrophosphat Tạp chất B, c, D, E, H: Với mồi tạp chất, diện tích pic
monohydrat (TT) trong 950 ml nước, điều chinh đển plỉ không được lcm hơn 0,3 lần diện tích pic chính trên sắc ký
2,5 băng acid phosphoric (TT) và pha loãng thành 1000 ml đồ của dunậ dịch đổi chiểu (1) (0,3 %).
bằng nước. Các tạp chất khác: Với mỗi tạp chát, diện tích pic không
Dung dịch đệm B: Hòa tan 2,8 g natri dihỵdrophosphạt được lớn hơn 0,1 ỉàn diện tích pic chính trên sắc ký đồ của
monohydrat (TT) trong 950 ml nước, điều chỉnh đến dung dịch đổi chiếu ( 1) (0,10 %).

373
VIÊN NÉN ENALAPRIL DƯỢC ĐIÉN VIỆT NAM V

Tổng diện tích pic cùa tất cả các tạp chất trừ tạp chất A, VIÊN NÉN ENALAPRIL
không được lớn hơn diện tích pic chính trên sãc ký đô cùa Tabeỉỉae Enaỉapriii
dune dịch đối chiếu (I) ( 1,0 %).
Bỏ qua nhưng pic có diện tích nhỏ hơn 0,05 lần diện Là viên nén chứa cnalapril maleat.
tích pic chính trên sẳc ký đồ cùa dung dịch đối chiếu ( 1) Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cẩu trong chuyên luận
(0,05 %) và pic của aciđ maleic. ‘Thuốc viên nén” (Phụ lục 1.20) và các yêu cầu sau đây:
Ghi chú:
Tạp chất A: Acid (2S)-l-[(25)-2-[[(lẪ)-l-(cthoxycarbonyl)-3- Hàm lưọng enalapril maleat, C20H2SN2O5.C4H4O4, từ
phenylpropyI]amino]propanoyl]pyrrolidin-2-carboxylic. 90.0 % đến 110,0 % so với lượng ghi trên nhàn.
Tạp chất B: Acid (25)-2-[[( 1S)-1-(ethoxycarbonyl)-3 -phenvlpropyl]
Định tính
amino]propanoic.
A. Phương pháp sắc kỷ lớp mỏng (Phụ lục 5.4).
Tạp chất C: Acid (2lS)-l-[(25)-2-[[(l1Sr)-l-carboxy-3-phenyl-
Bán mỏng: Siỉica geỉ G.
propyl]amino]propanoyl]pyưolidin-2-carboxylic.
Dung mói khai triển: Bulan-ỉ-ol - nước - acid acetic bảng
Tạp chất D: Ethyl (25)-2-[(3S,8a5)-3-methyH,4-dioxo-
(6 0 :2 5 :1 5 ).
octahydropyrolo[1,2-a]pyrazin-2-yl]-4-phenylbutanoat.
Dung dịch hiện màu: Hòa tan 0,85 g bismuth nitrat base
Tạp chất E: Acid (25)-l-[(25)-2-[[(15)-3-phenyl-l-[(2phenyl- (TT) trong hồn hợp 10 ml acid acetic băng (77) và 40 ml
ethoxy)carbonyl]propyl]amino]propanoyI] pyrrolidin-2-carboxylic. nước. Trộn đồng thể tích của dung dịch thu được và dung
Tạp chất F: Acid (25)-l-((25)-2-[[(15)-l-(butoxycarbonyl)-3- dịch kaỉi ìodid 40 %. Pha loãng 10 thể tích hỗn hợp này
pheny]propyl]amino]propanoyl]pyrrolidin-2-carboxylic. vói 20 thể tích acid acetic băng (77) và 70 thể tích nước
Tạp chất G: Acid (2S)-2-[[( lS>3-cyclohexyl-1 -(ethoxycarbonyl) ngay trước khi dùng.
propyl]amino]propanoic. Dung dịch thứ: Cân một lượng bột viên tương ứng với
Tạp chất H: Acid (25)-l-[(25)-2-[[(lS)-3-cvclohexyl-l-(ethoxy- 20 mg enalapril maleat, thêm 10 ml ethanoỉ 90 % (77), lắc
carbonyl)propyl]ammo]propanoyl]pyrrolidin-2-carboxylic. trong 10 min, ly tâm. Sử dụng dịch trong ờ trên.
Tạp chất I: l//“imidazol. Dung dịch đối chiếu: Dung dịch enalapril nialeat chuẩn
Kim loại nặng 0,2 % trọng ethanol 90 % (77).
Không được cỊuá 10 phần triệu (Phụ lục 9.4.8). Cách tiến hành: Chấm ricng biệt lên bản mỏng 5 pl mỗi
Lấy 2,0 g che phẩm tiến hành thử theo phương pháp 3. dung dịch trên. Triển khai sắc ký đến khi dung môi đi được
Dùng 2 ml dunạ dịch chỉ mau Ỉ0 phcm triệu Pb (TT) đe 15 cm. Lấy bản mỏng ra, để khô ngoài không khỉ. Phun
chuẩn bị mẫu đối chiếu. dung dịch hiện màu, rồi phun tiếp dung dịch hydrogen
peroxvd loãng (77). vết chính trên sắc ký đồ thu được của
Mất khối lưọng do làm khô dung dịch thử phải phù hợp với vêt chính trên sắc ký đô
Không được quá 1,0 % (Phụ lục 9.6). của dung dịch đổi chiếu về vị trí, màu sắc và kích thước.
(1,000 g; 105 °C ;3h). B. Trong phần Định lượng, thời gian lưu của pic chính trcn
sấc ký đồ thu được từ dung dịch thử phải tương ứng với
Tro sulíat thời gian lưu của pic enalapriỉ trên sắc ký đo thu được từ
Khỏng được quá 0,1 % (Phụ lục 9.9, phương pháp 2). dung dịch chuẩn.
Dùng 1,0 g chế phẩm.
Tạp chất liên quan
Định lượng Phương pháp sác ký lòng (Phụ lục 5.3).
Hòa tan 0,100 g chế phẩm trong nước không có carbon Dung dịch A, pha động, dung dịch thử, dung dịch phán
dioxyd (TT) và pha loãng thành 30 mì với cùng dung môi. giải và các điều kiện sắc kỷ: Thực hiện như mô tả trong
Chuẩn độ bằng dung dịch natri hydroxyd 0,1 N (CĐ). Xác mục Định lượng.
định điểm kết thúc bàng phương pháp chuẩn độ đo điện Dung dịch đổi chiểu: Pha loăng 1,0 ml dung dịch thừ thành
thế (Phụ lục 10.2), Lấy điểm kết thúc của phẻp chuẩn độ 100.0 ml với dung dịch A.
tại bước nhảy thứ hai trên đường cong chuẩn độ. Cách tiến hành:
1 ml dung dịch natri hydroxyd 0,1 N (CĐ) tương đương Kiểm tra tính phù họp của hệ thống như mục Định lượng.
với 16,42 mg C2oH28N205.C4H404. Tiến hành sắc ký lần lượt với dung địch thử và dung dịch
đổi chiếu, trên sắc kỷ đồ thu được của dung dịch thử,
Bảo quản
diện tích của pic tương úng với enalaprilat không được
Trong bao bì kín, tránh ánh sáng.
lcm hơn 2 lần diện tích pic chính trên sắc ký đồ của dung
Loại thuổc dịch đối chiểu; diện tích cùa pic tương ứng với enalapril
Tác nhân ức chế men chuyển angiotensin. điketopiperazin không được lớn hơn diện tích của pic
chỉnh trên sác ký đồ thu được từ dung dịch đối chiếu.
Chế phẩm
Viên nén. Độ hòa tan (Phụ lục 11.4)
Thiết bị: Kiểu cánh khuấy.

374

J
EPHEDRrNHYDROCLORĨD
DƯỢC ĐĨẺN VIỆT NAM V

Môi trường hòa tan: 900 ml nước. là 1,5. Hệ số phân giải giữa pic enalapril và pic enalapril
Tắc độ quay: 50 r/min. diketopiperazin không dưới 2,0.
Thời gian: 45 min. Tiến hành sắc kỷ với dung dịch chuẩn, hệ sổ đối xứng tính
Cách tiến hành: Lấy một phần dung dịch môi trường đâ hòa trên pic enalapril không lớn hơn 2,0. Độ lệch chuân tương
tan mầu thừ lọc. Pha loăng dịch lọc với môi trường hòa tan đổi của diện tích pic enalapril từ 6 lần tiêm lặp lại đung
đe thu được dung dịch có nồng độ enalapril maleat khoảng dịch chuẩn không được lớn hơn 2,0.
0 00028 %. Pha dung dịch enalapnl maleat chuẩn trong môi Tiến hành sắc ký lần lượt với dung dịch chuẩn và dung
trường hòa tan có nông độ chính xác khoảng 0,00028 %. dịch thù.
Tiến hành sắc ký như mô tả trong mục Định lượng. Tính Tính hàm lượng enalapril maleat, C2oH28N20 5.C4H404,
hàm lượng enalapril maleat, C20H28N2O5.C4H4O4, đã hòa trong viên dựa vào diện tích (hay chiều cao) pic enalapril
tan trong mỗi viên. thu được từ sắc ký đồ của dung dịch chuân, dung dịch thử và
Yêu cầu: Không được ít hơn 70 % (Q) lượng enalapril hàm lượng C2oH28N205.C4H404 cùa enaỉapril maleat chuân.
maleat, C 0H2SN2O5.C4H4O4, so với hàm lượng ghi trên
Bảo quản
nhãn được hòa tan trong 45 min.
Nơi khô mát, tránh ánh sáng.
Định lượng
Loại thuốc
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3)
Chổng tăng huyết áp.
Dưng dịch Ả: Hòa tan 1,56 g nơtri dìhydrophosphat
(TT) trong 800 ml nước, điều chình pH tới 2,2 với acid Hàm lượng thường dùng
phosphoric (TI) và thêm nước vừa đủ 1000 ml. 5 mg; 10 mg; 20 mgĩ
Pha động: Acetonừriỉ - dung dịch A (25 : 75).
Dung dịch thử: Cân 20 viên, tính khối lượng trưng bình
viên, nghiền thành bột mịn. Cân chính xác một lượng bột EPHEDRIN HYDROCLORID
viên tương ứng với khoảng 10 mg enalapril maleat, thêm Ephedrini hydrochloridum
50 ml dung dịch A, lắc siêu âm trong 15 min, lấc cơ học
thêm 30 min nữa và thêm dung dịch A vừa đù 100 ml- Tiếp
tục lắc siêu âm dung dịch thu được thêm 15 min nữa, sau
đó lọc qua màng lọc 0,45 pm.
Dung dịch chuẩn gốc enaỉapriỉat: Dung dịch enalaprìlat
chuân nông độ 0,1 mg/ml trong nước.
Dung dịch chuẩn: Cân chính xác 10 mg enalapril chuẩn, C,0HI5NO.HC1 p.t.l: 201,7
chuyển vào bình định mức ] 00 ml, thêm 50 ml trong dung
dịch A, lăc siêu âm 15 min. Để nguội, thêm 1,0 dung dịch Ephedrin hydroclorid là (lR,25)-2-(methylamino)-l-
chuân gôc enalaprilat và thêm dung dịch A vừa đủ đến phenylpropan-l-ol hydroclorid, phải chứa từ 99,0 % đến
định mức. Dung dịch thu được có nồng độ enalapril maleat 101,0 % C10H 15NO.HC1, tính theo chế phẩm đà làm khô.
0,1 mg/ml vả enalaprilat 0,001 mg/ml.
Tính chất
Dung dịch enaỉaprìỉ dike top iperaz in: Cho khoảng 20 mg
Tinh thể không màu hay bột kết tinh trắng hoặc gần như
enaíapril maleat chuẩn vào cốc dung tích 100 ml sao cho
trăng. Dê tan trong nước, tan trong ethanol 96 %. Chảy ở
tạo thành khôi ờ đáy cốc. Đặt cốc lên bếp đun nóng đến
khoang 219 °c (Phụ lục 6.7).
khi mẫu có màu vàne, lấy cốc ra để nguội (chú ý không
đè mậu cỏ màu nâu). Thêm 50 mỉ acetonitriỉ (TT), lắc sicu Định tính
âm đề hòa tan. Có thê chọn một trong hai nhóm định tính sau:
Dung dịch phân giải: Pha loãng 1 ml dung dịch enalapril Nhóm I: A, E.
diketopiperazin thành 50 ml với dung dịch chuẩn. Nhóm II; B, C, ạ E.
Điểu kiện sắc ký: A. Phổ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của chế phẩm
Cột kích thước (25 cm X 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh B phải phù hợp với phổ hấp thụ hồng ngoại của ephedrin
(5 pm). hydroclorid chuẩn.
Nhiệt độ cột: 50 °c. B. Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4).
Dẹtector quang phổ tử ngoại đặt ở bước sóng 215 nm. Bàn mỏng: Siỉica gel G.
Tôc độ dòng: 2,0 mì/min. Hệ dung môi: Methyien clorid - amoniac - 2-propanoỉ
Thê tích tiêm: 50 pl. (5 :1 5 :8 0 ).
Cách tiên hành: Dung dịch thủ: Hòa tan 20 mg chế phẩm trong methanoỉ
Kiêm tra tính phù hợp của hệ thống sẳc ký: Tiến hành sắc ký (77) và pha loãng thành 10 ml với cùng dung môi.
Vơi dung địch phân giải, trên sấc ký đồ thu được, thời gian Dung dịch đổi chiếu: Hòa tan 10 mg ephedrin hydroclorid
lưu tưomg đổi của các pic lần lượt như sau: acid maleic 0,3; chuân trong methanoỉ (TT) và pha loãng thành 5 ml với
enalaprilat 0,5; enalapril 1,0 và enalapril diketopiperazin cùng dung môi.

375
EPHEDRIN HYDR0CL0R1D DƯỢC ĐIÉN VIỆT NAM V

Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mòng 10 pl mỗi Cách tiên hành:
dung dịch trên. Triển khai sắc ký tới khi dung môi đi được Tiến hành sắc ký với thời gian gấp 2,5 lần thời gian lưu
2/3 bàn mỏng. Đe khô bản mỏng ngoài không khí, sau đó của ephedrin.
phun dung dịch ninhỵdrin (TT) lên và sẩy ở 110 °c trong Thời gian lưu tương đối so vởi ephedrin (thời gian lưu
5 min. vết chính trên sẳc ký đồ của dung dịch thử phài khoảng 8 min): Tạp chât B (pseudoephedrin) khoảng 1,1
giống với vết chính trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu tạp chât A khoảng 1,4.
về vị trí, màu sắc và kích thước. Kiêm tra tính phù hợp của hệ thống: Trên sắc ký đồ của
c . Chế phẩm phải đạt yêu cầu cùa phép thử Góc quay cực dung dịch đôi chiểu (2), độ phân giải giừa pic của epheđritt
riêng. với pic của tạp chất B ít nhất là 2,0.
D. Lấy 0,1 ml dung dịch s (xem Độ trong và màu sắc Giới hạn:
của dung dịch), thêm 1 mỉ nước, 0,2 mỉ dung dịch đồng Hệ sổ hiệu chỉnh: Để tính hàm lượng, nhân diện tích pic
của tạp chất A với 0,4.
suỉfat 12,5 % (TT) và 1 ml dung dịch natri hydroxvd 42 %
Tạp chất A: Diện tích pic đã hiệu chỉnh cùa tạp chất A
(TT) dung dịch sẽ có màu tím. Lắc dung dịch thu được với
không được lớn hơn diện tích pic chỉnh trên sấc ký đồ cùa
2 ml methyỉen cỉorid (TT). Lớp dưới (lớp dung môi) có
dung dịch đối chiếu ( 1) (0,2 %).
màu xám đậm và lóp trên (lóp nước) có màu xanh.
Các tạp chất khác: Với mồi tạp chất, diện tích pic không
E. Lấy 5 ml dung dịch s (xem Độ trong và màu sắc cùa được lớn hơn 0,5 lần diện tích pic chính trên sắc ký đồ cùa
dung dịch), thêm 5 ml nước, dung dịch phải cho phản ứng dụng dịch đối chiểu ( 1) (0,1 %).
A của clorid (Phụ lục 8.1). Tổng diện tích pic cùa tất cà các tạp chất trừ tạp chất A
không được lớn hơn 2,5 lần diện tích pic chính trên sắc ký
Độ trong và màu sắc của dung dịch
đồ của dung dịch đoi chiếu (1) (0,5 %).
Dung dịch S: Hòa tan 5,00 g chế phẩm trong nước cất và
Bỏ qua nhưng pic có diện tích nhỏ hơn 0,25 lần diện
pha loãng thành 50,0 ml với củng dung môi.
tích pic chính trên săc ký đô của dung dịch đổi chiếu ( 1)
Dung dịch s phải trong (Phụ lục 9.2) và không màu (Phụ
(0,05 %).
lục 9.3, phương pháp 2). Ghi chú:
Giới hạn acid - kiềm Tạp chất A: (-)-(1^)*l"hydroxy-l-phenylpropan-2-on.
Lấy 10 ml dung dịch s, thêm 0,1 ml dung dịch đỏ methyỉ Tạp chất B: (lS,25)-2-(methylamino)-l-phenylpropan-í-ol
(TT) và 0,2 ml dung dịch naíri hydroxyd 0,01 N (CĐ). (pseudoephedrin).
Dung dịch thu được có màu vàng. Thêm 0,4 ml dung dịch Sulfat
acid hydrocìoric 0,0ỉ N (CĐ), dung dịch thu được phải có Không được quá 100 phần triệu (Phụ lục 9.4.14).
màu đò. Lấy 15 ml dung dịch s để thừ.
Góc quay cực riêng Mất khối lượng do làm khô
Từ -33,5° đến -35,5°, tính theo chế phẩm đã làm khô (Phự Không được quá 0,5 % (Phụ lục 9.6).
lục 6.4). ( 1,000 g; 105 °C).
Pha loãng 12,5 ml dung dịch s thành 25,0 ml bàng nước
để đo. Tro sulíat
Không được quá 0,1 % (Phụ lục 9.9, phương pháp 2).
Tạp chất tiên quan Dùng 1,0 g chế phẩm.
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
Định lirợng
Pha động: Methanoỉ - dung dịch amoni acetat ỉ ,16 %
Hòa tan 0,150 g chế phẩm trong 50 ml ethanoỉ 96 % (TT)
được điểu chinh đến pH 4,0 bang acidacetic băng (6 : 94).
và thêm 5,0 ml dung dịch acỉd hydrocỉoric 0,01 N (CĐ).
Dung dịch thừ: Hòa tan 75 mg chế phâm vào pha động và
Chuẩn độ bàng dung dịch natrì hydroxyd 0,1 N (CĐ). Xác
pha loãng thành 10 ml với cùng dung môi. định điểm kểt thúc bằng phương pháp chuẩn độ đo điện
Dung dịch đối chiếu (ỉ): Pha loăng 2,0 ml dung dịch thử thế (Phụ lục 10.2). Đọc thể tích dung dịch natri hydrox}'d
thành 100,0 ml bằng pha dộng. Pha loãng 1,0 ml dung dịch 0,1 N (CĐ) thêm vào giừa 2 điểm uốn.
thu được thành 10,0 ml bằng pha động. 1 ml dung dịch natri hydroxyd 0,1 N (CĐ) tương đương
Dung dịch đối chiếu (2): Hòa tan 5 mg che phẩm và 5 mg với 20,17 mg C iơH15NO.HC1.
pseudoephedrin hydroclorid chuẩn vào pha động và pha
loãng thành 50 ml với cùng dung môi. Bảo quản
Điểu kiện sẳc kỷ: Tránh ánh sáng.
Cột kích thước (15 cm X 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh
Loại thuốc
phenylsilyl silica gel hình cầu dùng cho sơc ký (3 Jim). Chủ vận beta-adrenergic.
Detector quang phổ tử ngoại đặt ờ bước sóng 257 nm.
Tốc độ dòng: 1,0 ml/min. Chế phầm
Thể tích tiêm: 20 ịil. Cồn thuốc, thuốc nhò mũi, viên nén, thuốc tiêm.

376
D ược ĐIỂN VIỆT n a m V VIÊN NÉN EPHEDRIN HYDROCLORp

THUỐC TIÊM EPHEDRIN HYDROCLORID Pha động: Dung dịch dioctyl natrì suựosuccỉnat 0,005 M
Ịrụectio Ephedrỉnỉ hydrocỉorỉdi trong hỗn hợp 65 thể tích methanol (77), 35 thê tích nước
và 1 thể tích acid acetic băng (77).
I à dung dịch vô khuẩn của epheđrin hyđrocloriđ trong Dung dịch chuẩn: Dung dịch ephedrin hydroclorid chuẩn
nuớc đe pha thuốc tiêm. 0,1 % trong methanol 65 %.
Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận Dung dịch thử: Pha loãng 1 thề tích chế phẩm với methanoì
“Thuoc tiêm, thuốc tiêm truyền” (Phụ lục 1.19) và các yêu 80 % để thu được dung dịch có chứa epheđrin hydroclorid
cầu sau đây: 0, 1 %.
Điều kiện sắc kỷ:
Hàm lưựng của ephedrin hydroclorid, C10H15NO.HC1, Cột kích thước (20 cm X 4,6 ram) được nhồi pha tĩnh c
từ 95 0 % đến 105,0 % so với lượng ghi trên nhẫn. (10 Jim) (Nucleosil C18 là phù hợp).
Detector quang phổ tử ngoại đặt ờ bước sóng 263 nm.
Tính chất
Tốc độ dòng: 2 ml/min.
Dung dịch trong, không màu.
Thể tích tiêm: 20 pl.
Định tính Cách tiên hành:
A. Lấy 1 thể tích chế phẩm có chứa khoảng 0,1 g ephedrin Tiến hành sẳc ký lần lượt với dung dịch chuẩn và đung
hydroclorid thêm 2 ml dung dịch acid hydrocỉoric 2 M, địch thử.
chiết 2 ỉàn mồi lần với 20 ml cỉoro/orm (77) và bò lớp Tính hàm lượng ephedrin hydrocỉorid, Cl0H15NO.HCl, cỏ
cloroform. Kiềm hóa lớp nước với dung dịch amoniac trong chế phẩm dựa vào diện tích pic trên sắc ký đồ thu
5 M (77) và chiết 2 lần mỗi lần với 30 ml hồn hợp 3 thổ được từ dung dịch thừ, đung dịch chuẩn vả hàm lượng
tích cỉoroịorm (77) và 1 thể tích ethanoỉ (TT). Lảm khan C10H1SNO.HC1 trong ephedrin hydroclorid chuẩn.
dịch chiết với natrỉ si(lfat khan (TT). Lọc và làm bay hơí
dịch lọc tới khô ở áp suất 2 kPa. Đun nóng nhẹ để đuổi hết Râo quản
dung môi. Phổ hấp thụ hồng ngoại của cắn (Phụ lục 4.2) Tránh ánh sảng.
phải phù hợp với phổ hồng ngoại đối chiếu của ephedrin. Loại thuốc
B. Trong mục Tạp chất liên quan, trên sắc ký đồ thu được, Thuốc giống thần kinh giao cảm.
vết chính của dung dịch thừ (2) phài phù hợp với vết chính
của dung dịch đối chiếu (2) về vị trí, màu sắc và kích thước. Nồng độ thường dùng
1 %.
pH
4,0 đến 7,0 (Phụ lục 6.2).
VIÊN NÉN EPHEDRIN HYDROCLORID
Tạp chẩt liên quan
Tabelỉae Ephedrỉnì hydrochỉorỉdỉ
Phương pháp sắc ký lóp mòng (Phụ lục 5.4).
Bản mủng: Sỉỉica geỉ G.
Là viên nén chứa ephedrín hydrocloriđ.
Dung môi khai triên: Propan-2~oỉ - amonìac đậm đặc. -
Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cẩu trong chuyên luận
cỉoroform (80 : 15 : 5)
“Thuốc viên nén” (Phụ lục 1.20) và các yêu cầu sau đây:
Dung dịch thử (ỉ): Pha loãng 1 thể tích chế phẩm với nước
đc thu được dung dịch có chứa ephedrin hydroclorid 0,5 %. Hàm lưọmg ephedrin hydrocloriđ, C|0H15NO.HC1, từ
Dung dịch thử (2): Pha loãng 1 thể tích dung dịch {1) thành 92,5% đến 107,5% so với lượng ghi trên nhãn.
5 thể tích với methanoỉ (TT).
Dung dịch dơi chiếu (ỉ): Pha loãng 1 thể tích dung dịch (1) Định tính
thành 200 thể tích với methanoỉ (TT). A. Lắc 1 lượng bột viên có chửa 0,1 g epheđrin hydroclorĩd
Dung dịch đoi chiếu (2)\ Dung dịch ephedrin hydroclorid với 20 ml dung dịch acid hydrocỉoric 0,1 M (77), lọc, rửa
chuẩn 0,1 % trong methanoỉ (TT). dịch lọc 2 lần, mỗi lần 20 ml cỉoro/orm (TT) vả bỏ lóp
Cách tiến hành: Chấm 20 pl mỗi dung dịch trên lên bản clorolorm. Kiểm hỏa lóp nước với dung dịch amoniac
mòng. Sau khi triển khai sắc ký, lẩy bản mỏng ra để khô 5 M (77) và chiết 2 lần, mồi lần 30 ml hỗn hợp 3 thể tích
ngoải không khí rồi phun dung dịch ninhydrin 0,2 % (TT), cỉoroỷorm (77) và 1 thể tích ethanoỉ (77). Làm khan hỗn
sau đó làm nóng ở 100 °c trong 5 min. Trên sắc kỷ đồ thu hợp dịch chiết với natri suỉfat khan (77). Lọc và làm bay
được, bâí kỳ vêt phụ nào của dung dịch thử ( 1) cũng không hơi dịch lọc tới khi còn một thể tích nhỏ ở áp suất 2 kPa.
được đậm hơn vết chính của dung dịch đối chiếu (ỉ), không Sử đụng 0,3 g kaỉi bromid (77) đổ chuẩn bị đĩa, thấm dịch
ke các vêt có màu sáng hơn màu nền của lóp mỏng. cloroíòrm thu được lên bề mặt của đĩa và làm nóng ờ
50 °c trong 2 min. Phồ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2)
Định lưựng của chế phẩm phải phù hợp với phổ hấp thụ hồng ngoại đối
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3). chiếu của ephedrin.

377
ERGOCALCiPEROL DƯỢC ĐIẾN VIỆT NAM V !
I
B. Trong mục thừ Tạp chất liên quan, vết chính trên sắc ký Tính hàm lượng ephcdrin hydroclorid, C10H i5NO.HC1 Ị
đồ của đung dịch thử (2) phải phù họp với vêt chính của trong chc phâm dựa vào diện tích pic thu được trên sẳc ;
dung dịch đối chiếu (2) về vị trí, màu sắc và kích thước, kỷ đô của dung dịch thử, dung dịch chuẩn và hàm lượng I
c. Nghiền một lượng bột viên có chửa 0,4 g cphedrin C |0H i5NO.HC 1trong ephedrin hydrocloriđ chuẩn. J
hydroclorid với 2 lân, mỗi lần 10 ml cỉoroýorm (TT) và bò
lớp cloroíbrm. Ngâm cắn còn lại với 30 ml eíhanol 96 % Bảo quản ì
(77) nóng trong 20 min, lọc, làm bay hơi dịch lọc tới khô Đựng trong lọ nút kín, tránh ánh sáng.
trên nồi cách thủy và sấy khô cắn ờ 80 °c. Hòa tan khoảng Loại thuốc
10 mg căn trong 1 ml nước và thêm 0,1 ml dung dịch dồng Thuốc giong thần kinh giao cảm. Tị
suỉfat 10 % (77'), sau đó thêm 1 ml natri hydroxyd 5 M
(TT), màu tím được tạo thành. Thêm 1 ml ether (TT) và Hàm lượng thường dùng *
lắc, lớp ether có màu tỉm đỏ và lóp nước có màu xanh. 10 mg.

Tạp chất liên quan


Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4). ERGOCALCIFEROL
Bàn mỏng: Siỉica geỉ G. Ergocaỉci/erohim
Dung môi khai triên: Propan-2-oỉ - amoniac đậm đặc - Calciíerol, vitamin D2
cloro/orm (80 : 15 : 5).
Dung dịch thử (ỉ): Chiết một lượng bột viên có chửa 0,1 g
ephedrin hvdroclorid với 5 ml methanoì (77) và lọc.
Dung dịch thứ (2): Pha loãng 1 thể tích dung dịch (1) tới
10 thể tích với methanoỉ (77).
Dung dịch đoi chiếu (ỉ): Pha loãng 1 thể tích dung dịch (1)
tới 200 thể tích với methanoỉ (77).
Dung dịch đối chiếu (2)\ Ephcdrin hydroclorid chuan
0,2 % trong methanoỉ (77).
Cách tiến hành: Chấm 10 ịil mồi dung dịch trên lên băn
mỏng. Sau khi triển khai sắc ký, đe khô bản mỏng trong
không khí rồi phun dung dịch ninhydrỉn 0,2 % (77), sau
đó làm nóng ờ 110 °c trong 5 min. Bất kỳ vết phụ nào của
dung dịch thừ ( 1) cùng không được đậm hon vết chính của C ị 8H440 P.t.l: 396,7
dung dịch đối chiểu ( 1), không kê các vết có màu sáng hơn
Ergocalcifero! là(5Z,7£',22í)-9,10 secoergostạ-5,7,10( 19),
màu nền cùa bản mòng.
22-tetraen-3p-ol, phải chứa từ 97,0 % đến 103,0 %
Định lượng C2SH44O.
Phương pháp sắc ký lóng (Phụ lục 5.3).
Tính chất
Pha động: Dung dịch dioctỵỉ natrì suỉ/osuccinơt 0,005 M
Tinh thể trắng hoặc hầu như trắng, hoặc bột kết tinh trang
trong hỗn hợp gồm 65 thề tích mcthanol (77), 35 thể tích
hoặc hơi vàng, nhạy cảm với không khí, nhiệt độ và ánh
nước và 1 thể tích acid acetic băng (77).
sáng. Trong dung dịch phụ thuộc vào nhiệt độ và thời gian
Dung dịch chuẩn: Dung dịch ephedrin hvdroclorid chuân
có thể xảy ra hiện tượng đồng phân hóa trở lại, tạo thành
0,1 % trong methanol 60 %.
pre-ergocalciferol.
DunQ dịch thử: Cân 20 viên, tính khối lượng trung bình,
Dễ tan trong cthanol 96 %, tan trong dầu béo, thực tế không
nghiền thành bột mịn. Cân chính xác một lượng bột viên
tan trong nước.
tương ứng với khoảng 50 mg ephedrin hydroclorid, lắc với
Dung dịch trong dưng môi bay hơi không bền nên cẩn
30 ml methanoì (77) trong 10 phút. Lọc qua giấy lọc sợi
dùng ngay.
thủy tinh (Whatman GF/C là phù hợp) vào một binh định
mức 50 ml, rùa giấy lọc bằng nước, chuyển nước rửa vào Đinh tính
trong bĩnh định mức và thêm nước tới định mức, trộn đều. Có thể chọn một trong hai nhóm định tính sau:
Điêu kiện sắc ký: Nhóm ĩ: B, c.
Cột kích thước (20 cm X 4,6 ram) được nhồi pha tĩnh c Nhóm II: A, c.
(10 pm) (Nucleosil C18 là phù hợp). A. Phổ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của chế phẩm phải
Detector quang phổ từ ngoại đặt ờ bước sóng 263 nm. phủ họp với phô hâp thụ hóng ngoại của ergocalciferol chuân.
Tốc độ dòng: 2 ml/min. B. Trong phần Ergosterol, vết chính trên sắc ký đồ của
Thể tích tiêm: 20 |il. dung dịch thử phải tương tự vet trên sắc kỷ đồ của dung
Cách tiến hành: địch đối chiếu (1) vẽ vị trí, màu sãc và kích thước.
Tiên hành sắc ký lần lượt với dung dịch chuẩn và dung c. Điểm chảỵ 112 °c đến 117 °c (Phụ lục 6.7), khi xác
dịch thử. định không cần tán thành bột và sấy khô.

378
Dược ĐIÊN VIỆT NAM V ERGOCALCIFEROL

GÓC quay cực riêng không có aỉdehyd (77) và được xử lý tương tự như mẫu
T ư +103° đến +107° (Phụ lục 6.4). thừ. Độ hấp thụ cùa dung dịch thử không được lớn hơn độ
Hoa tan nhanh không làm nóng 0,200 g chế phẩm trong hấp thụ của dung dịch đối chiếu.
ethonoỉ không cỏ aỉdehyd (77) và pha loãng thành 25,0 ml
Đinh lượng
với cung cỉung môi, đo trong vòng 30 min, dùng ống 2 dm.
Tiến hành định lượng càng nhanh càng tôt, ừánh ánh sáng
E rg o s te r o l quang hóa và không khí.
Phương pháp sắc ký lớp mòng (Phụ lục 5.4). Phương pháp sắc ký lòng (Phụ lục 5.3).
Bàn mòng: Sỉỉica geỉ G. Pha động: Hexan - pentanol (997 : 3).
Dung moi khai triển: Cycỉohexan - ether không cóperoxyd Dung dịch thử: Hòa tan 10,0 mg chế phẩm trong 10,0 ml
(1 • 1) hồn hợp này có chứa 0,01 % hutyìhydroxy ịohten (TI). toluen (77) không làm nóng rồi pha loãng thảnh 100,0 ml
Dưng môi hòa tan: Ethyỉen cỉorỉd (TT) có chứa 1,0 % bằng pha động.
sqvaỉan (77) và 0,01 % butyỉ-hydrọxytoìuen (77). Dung dịch chuẩn: Cũng được chuẩn bị theo cách trên nhưng
Dưng dịch thứ: Hòa tan 0,25 g chế phâm trong dung môi dùng 10,0 mg ergocalciferol chuẩn thay cho chế phẩm.
hòa tan và pha loãng thành 5 ml với cùng dung môi. Dung dịch phân giải: Hòa tan 0,5 g colecalciíerol chuẩn
Dung dịch đổi chiếu (ỉ): Hòa tan 0,10 g ergocalciíerol dùng cho phép thử hiệu năng trong 2 ml toỉuen (77) và pha
chuẩn trong dung môi hòa tan và pha loăng thành 2 ml với loãng thành 10,0 ml bàng pha động, đun hồi lưu trong cách
cùng dung môi. thủy ở 90 °c trong 45 min rồi làm lạnh.
Dung dịch đôi chiều (2): Hòa tan 5 mg ergosterol chuân Điểu kiện sắc ký:
trong dung môi hòa tan và pha loâng thành 50 ml với cùng Cột kích thước (25 cm X4,6 mm) được nhồi silica gel thích
dung môi. hợp (5 đến 10 |im).
Dung dịch đối chiểu (3): Hỗn hợp đồng thể tích của dung Detector quang phổ tử ngoại ờ bước sóng 254 nm.
dịch đối chiểu ( 1) và dung dịch đối chiếu (2). Tốc độ dòng: 2 ml/min.
Tất cà các dung dịch trôn chỉ pha trước khi dùng. Cách tiến hành:
Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng 10 |il mỗi Tiêm một thể tích thích hợp dưng dịch phân giải và ghi
dung dịch trôn, riêng dung dịch đối chiếu (3) chấm 20 pl. sắc kỷ đồ, điều chinh độ nhạy sao cho chiều cao của pic
Triên khai sẳc ký ngay, trong điều kiện tránh ánh sáng đến co!ecalciferol lớn hơn 50 % độ cao của thang đo. Tiêm
khi dung môi đi được 15 cm. Lấy bản mỏng ra để khô tất cả 6 lần. Khi các sắc ký đồ ghi được trong những điều
ngoài không khí. Phun 3 lần đung dịch thuốc thủ antimony kiện đã mô tả, các thời gian lưu tưcmg đối là khoảng 0,4
tricỉorid (TT). Quan sát sắc ký đồ trong 3 min đến 4 min đối với pre-colecalciferol, 0,5 đối với trans-colecalciíerol
sau khi phun, vết chính trong sắc ký đồ của dung dịch và 1,0 đối với colecalciferol. Độ lệch chuẩn tương đổi của
thử ban đâu có màu vàng da cam, sau đó trờ thành nâu. colecalciĩerol không được lớn hơn 1 % và hệ số phân giải
Trén săc ký đồ của dung dịch thử, bất kỳ vết có màu tím đối với pre-colecalciferol và trans-colecalciferol không
nào dưới vét chính (tương ứng với ergosterol và xuất hiện được nhỏ hơn 1,0. Nếu cần thiết thi điều chỉnh tỷ lệ các
chậm hcm) thì không được đậm màu hon vết trong sắc ký thành phần và tốc độ dòng của pha động để đạt được độ
đồ của dung dịch đối chiếu (2) (0,2 %). Trong sắc ký đồ phân giải trên.
của dung dịch thử, ngoài các vết tương ứng với các vết Tiêm một thể tích thích họp dung dịch chuẩn và ghi sắc ký
trong săc ký đồ cùa dung dịch đối chiếu (1) và (2) không đô, điều chỉnh độ nhạy sao cho chiều cao pic ergocalciĩerol
được phép có các vết khác. Phép thử chỉ có giá trị khi trong lớn hơn 50 % độ cao của thang đo.
săc kỷ đô của dung dịch đổi chiéu (3) cho hai vết tách nhau Tiêm cùng thể tích dung dịch thử và ghi sắc ký đồ.
rõ ràng.
Tính hàm lượng phần trăm của C28H44O từ biểu thức:
Tạp chất khử 100 X w 2 X s,
Không được quá 20 phần triệu.
w, X s 2
Hòa tan 0,1 g chế phẩm trong ethanoỉ không có aỉdehvd
(Tỉ) và pha loãng thành 10,0 ml với cùng dung môí. Thêm trong đó:
0,5 ml dung dịch tetrazoíium xanh 0,5 % trong ethanoỉ W] là khối lượng tính bàng mg của chế phẩm cỏ trong
không có aỉdehyd và 0,5 ml dung dịch tetramethyỉamoni dung dịch thử;
hydroxyd loãng (77). Đẻ yên đúng 5 min và thêm 1,0 ml w 2 là khối lượng tính bằng mg của ergocalciíerol chuẩn
ac^ ctcẹtic băng (77). Song song chuẩn bị dung dịch trong dung dịch chuẩn;
dôi chiếu như trên với 10,0 ml dung dịch có chứa 0,2 pg Sj là diện tích pic (hoặc chiều cao) của ergocalciĩerol trên
hydroquinon trong 1 ml ethanoỉ không cỏ aỉdehyd (77). sắc ký đồ của dung dịch thử;
Ho độ hâp thụ (Phụ lục 4.1) của hai dung dịch thu được Si là diện tích pic (hoặc chiều cao) của ergocalciĩerol trên
ơ tr^n ờ bước sóng 525 nm. Mau ứắng là 10,0 ml ethanoỉ sắc kỷ đồ của dung dịch chuẩn.

379
VIÊN NÉN ERGOCALCIFEROL DƯỢC ĐIÊN VIỆT NAM V

Bảo quản Detector quang phổ từ ngoại đặt ở bước sóng 254 nm.
Ergocalciferol cần được bảo quàn trong đồ đựng kín chứa Tỏc độ dòng: 2,0 ml/min
khí nitơ, tránh ánh sáng và đê ở nhiệt độ 2 °c đến 8 °c, Cách tiên hành:
lượng thuốc trong lọ kín khi mờ ra cần được sừ đụng ngay. Tiém một thể tích thích hợp dung dịch phân giải và ghi
Loại thuốc lại sắc ký’ đồ. Điều chinh độ nhạy của hệ thổng sao cho
Vitamin D. chiều cao của pic co!ecalcjferol lớn hơn 50 % thang đo.
Trên sắc ký đồ thu được với các điều kiện sắc ký đã mô
Chế phẩm tả, thời gian lưu tưong đối so với colccalciferol là 0,4 cho
Viên nén. precolecalciferol, 0,5 cho ơanr-colecalciferol. Phép thử -
chi có giá trị khi độ phân eiải giữa hai pic precolecalciícrol
VIÊN NÉN ERGOCALCIFEROL và /ra«r-colecalciferoI ít nhất là 1,0. Nếu cần, điều chỉnh
Tabellae Ergocalcỉferoỉỉ thành phần pha độnc và tốc độ dòng để thu được độ phân
giải đạt yêu cẩu.
Là viên nén chứa ergocalciĩerol. Tiêm một thố tích thích hợp dung dịch chuẩn. Điều chinh độ
Che phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận nhạy cùa hệ thống sao cho chiều cao của pic ergocalciferol
“Thuốc viên nén” (Phụ lục 1.20) và các yêu cầu sau đây: lớn hơn 50 % thang đo. Tiêm cùng một thể tích dung dịch thử.
Tính hàm lượng ergocalciferol, C28H44Ơ, trong mỗi viên,
Hàm lượng ergocalcỉíerol, C28H44O, từ 90,0 % đán dựa vào chiều cao cùa pic ergocalciĩerol trên sẳc ký đồ thu
125.0 % so với lượng ghi trên nhãn. được của dung địch thử, dung dịch chuấn và hàm lượng
Định tính C78H44O trong ergocalciíerol chuẩn.
A. Nghiền một lượng bột viên chứa khoảng 0,5 mg 1 gg ergocalcilerol tương ứng vói 40 IU vitamin D.
ergocalciíerol với 10 ml cỉoroform (TT) và lọc. Thêm vào
Định lượng
dịch lọc 0,3 ml cmhydrìdacetic (TT) và 0,1 ml acidsul/uric
Hàm lượng ergocalciíerol trong viên là hàm lượng trung
(77), lắc mạnh. Xuất hiện màu đỏ tươi, chuyển nhanh sang
tim, lam, rồi lục. bình của 10 viên thu được trong phép thử Độ đồng đều
B. Trong phép thử Độ đồng đều hàm lượng, thời gian lưu hàm lượng.
của pic chính trên sắc ký đô thu được của dung dịch thử
Bảo quản
phải tương ứng với thời gian lưu của pic ergocaiciferol
Nơi khỏ mát, tránh ánh sáng.
trên sắc ký đồ thu được của dung dịch chuẩn.

Độ đồng đều hàm lượng (Phụ lục 11.2) Loại thuốc


Tiến hành bằng phương pháp sắc kỷ lỏng (Phụ lục 5.3) Vitamin D.
trong điều kiện tránh ánh sáng. Hàm lượng thường dùng
Pha động: Hexan - pentan-Ị-oỉ (992 : 8).
1,25 mg.
Dung dịch chuẩn: Chuân bị dung dịch ergocalciferol
chuẩn trong hexan (TT) cỏ nồng độ tương đương nồng độ
của dung dịch thử. ERYTHROMYCIN
Dung dịch thử-. Đối với viên hàm lượng lớn hơn 0,25 mg, Erythromycinum
lấy 1 viên, thèm 4 ml nước, lấc siêu âm cho đến khi viên
rã hoàn toàn. Thêm 12 ml dimethyl suỉ/oxid (Tỉ) lấc đều, o
chiết với 100 ml hexan (TT) bằng cách lắc cơ học 30 min.
Ly tâm lớp hcxan và sử dụng dịch trong ở trên. Đòi với
viên có hàm lượng nhỏ hơn hoặc bằng 0,25 mg cũng
tiến hành như trên nhưng dùng 2 ml nước, 6 ml dimethyỉ
suỉ/oxid (TT) và chiết với 25 ml hexan (TT).
Dung dịch phân giải: Hòa tan (không đun nóng) 50,0 mg
colecalciferol chuẩn trong 10 ml tớỉuen (77), pha loãng
thành 100,0 ml với pha động, lắc đều. Pha loãng 5,0 ml
dung dịch này thành 50,0 ml với pha động, lắc đều. Lấy
5.0 ml dung dịch thu được, đun nóng 60 min dưới sinh hàn
ngược với luồng khí nitrogen trong cách thùy. Đe nguội,
Erythromycin Công thức phân tử RI R2 p.t.l
pha loãng thành 50,0 ml với pha động, lắc đều.
A C37H67NO13 OH ch3 734
Điểu kiện sắc kỷ:
B C37H67NOI2 H c h 3 718
Cột kích thước (20 cm X 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh A
c C36H65N013 OH H 720
(5 pm) (Partisil là thích hợp).

380
DƯỢC ĐIẾN VIỆT NAM V ERYTHROMYCIN

Erythromycin là một hỗn ^hợp các kháng ^ sinh họ D. Hòa tan khoảng 10 mg chế phẩm trong 5 ml dung dịch
rnacroỉid được sàn xuất bằng^ cách nuôi cấy chủng ơcid hydrocỉoric 7 M (TT) và để yên 10 min đến 20 min,
Strèptomyces erythreus, thành phần chính là (3/?,45,55,6/?, màu vàng sẽ xuất hiện.
IR ỹR 11/?, I2/?, 135,14/?)-4-[( 2,6-di deoxy- 3 -C-methyl-3-
ỡ-methyl--L-r/7>ỡ-hexopyranosyl)oxy]-14-ethyI-7,12,13- Góc quay cực riêng
(rihydroxy-3,5,7,9,11,13-hexamethyl-6-[(3,4,6-trideoxy- Từ -71° đển -78°, tính theo chế phẩm khan (Phụ lục 6.4).
3-dim ethylainino-í3-D -.ry/ơ-hexo-pyra-nosy!)-oxy] Hòa tan 1,00 g chế phẩm trong ethanoỉ 96 % (TT) và pha
oxacyclotetradecan-2,10-dion (erydhromycin A). loãns thành 50,0 ml với cùng dung môi. Tiến hành đo
góc quay cực riêng của dung dịch ít nhất 30 min sau khi
Hàm lượng: Tổng hàm lượng của erythromycin A, chuẩn bị.
erythromycin B và erythromycin c từ 93,0 % đẻn 102,0 %,
tính theo chế phẩm khan. Tạp chất liên quan
Erỵthromycin B: Không quả 5,0 % Phương pháp sắc ký lòng (Phụ lục 5.3).
Erythromycin C: Không quá 5,0 %. Pha động: Lấy 50 ml dung dịch dikaỉi hydrophosphat
3,5% được điều chình tới pH 9,0 ± 0,05 bằng acidphosphoric
Tính chất
bâng (77), thêm 400 ml nước, 165 ml 2-methyỉ-2-propơnoỉ
Bột màu trắng hay hơi vàne hoặc tinh thê không màu hay
mầu hơi vàng, hơi hút ẩm. (77), 30 ml acetonitril (77) và pha loãng với nước thành
ít tan trong nước (độ tan giảm đi khi nhiệt độ tăng), dè tan 1000 ml.
trong ethanol 96 %, tan trong methanol. Dung môi hòa tan: Hỗn họp methanoỉ - dung dịch đệm
phosphatpH 7,0 (1 : 3).
Định tính Dung dịch thừ: Hòa tan 40,0 mg chế phẩm trong dung mồi
Co thể chọn một trong hai nhóm định tỉnh sau: hòa tan và pha loãng thành 10,0 ml với cùng dung môi.
Nhóm I: A. Dung dịch đồi chiếu (ỉ): Hòa tan 40,0 mg erythromycin A
Nhóm II: B, c, D. chuẩn trong dung môi hòa tan và pha loãng thành 10,0 ml
A. Phổ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của chế phẩm với cùng dung môi.
phải phù hợp với phổ hấp thụ hồng ngoại của erythromycin Dung dịch đoi chiếu (2): Hòa tan 10,0 mg erythromycin B
chuân, Bò qua vùng từ 1980 c m 1đên 2050 cm-1. Nếu phô chuẩn và 10,0 mg erythromycin c chuẩn trong dung môi
hồng ngoại của mẫu thừ và mẫu chuẩn khác nhau thì hòa
hòa tan và pha loãng thành 50,0 ml với cùng dung môi.
tan riêng biệt 50 mg chê phâm và 50 mg erythromycin chuân
Dung dịch đôi chiêu (3): Hòa tan 5 mg N-dcmethyl-
trong 1,0 ml methyỉen cỉorỉd (77), sây ở 60 °c ở áp suât
erythromycin A chuẩn trong dung dịch đối chiếu (2). Thêm
không quá 670 Pa trong 3 h, ghi phô mới các căn thu được.
B. Phương pháp săc ký lớp mòng (Phụ lục 5.4). 1,0 ml dung dịch đổi chiếu (1) và pha loãng thành 25,0 ml
Bàn mỏng: Sìỉica geỉ G. với dung dịch đổi chiếu (2).
Dung mỏi khai triền: Trộn hồn hợp 2-propanoỉ - dung dịch Dung dịch đối chiếu (4): Pha loãng 3,0 ml dung dịch đổi
amoni acetat ỉ 5 % đả được điều chinh đẻn pH 9,6 bằng chiếu ( 1) thành 100,0 ml với dung môi hòa tan.
cưnoniac - ethyỉ acetat (4 :8 : 9). Đẻ ôn định và lấy lớp trên. Dung dịch đôi chiếu (5): Chuyển 40 mg erythromycin A
Dung dịch thử: Hòa tan 10 mg chế phẩm trong methanoỉ chuẩn vào một chén thủy tĩnh và dàn đểu thành một lớp
(TT) và pha loãng thành 10 ml vói cùng dung môi. bột dày không quá 1 mm. sấy ở 130 uc trong 4 h. Để nguội
Dung dịch đòi chiêu (ỉ): Hòa tan 10 mg crythromycìn A và pha trong dung môi hòa tan thành 10 ml.
chuân trong methanoỉ (TT) và pha loãng thành 10 ml với Điêu kiện sắc kỷ:
cùng dung môi. Cột kích thước (25 cm X 4,6 mm) pha tĩnh là styren-
Dung dịch đối chiếu (2): Hòa tan 20 mg spiramycin chuẩn divinyỉbemen copoỉymer (7T) dùng cho sắc ký (8 (.im) với
trong methanol (77) và pha loãng thành 10 ml với cùng kích thước lỗ xốp 100 nm, nhiệt độ cột 70 °c (đặt cột và ỉt
dung môi. nhất một phần ba dây dẫn trước cột trong nồi cách thủy).
Cách tiến hành: Dctector quang phổ từ ngoại đặt ờ bước sóng 215 nm.
Châm riêng biệt lên bản mòng 10 Ịil mỗi dung dịch trên. Tốc độ dòng: 2,0 ml/min.
Triên khai sắc ký đán khi dung môi đi được khoảng Thể tích tiêm: 100 jul.
2/3 ban mỏng. Đê bản mỏng khô ngoài không khí, sau đó Cách tiến hành:
phun lên bản mòng dung dịch cmỉsaỉdehyd trong ethanoỉ Tiến hành sẳc ký dung dịch thử và dung dịch đối chiếu (3),
(7J), sấy ở 110 °ctrong 5 min.
(4) và (5).
Vêt chính trên sẩc ký đô của dung dịch thử phải giống về
Tiến hành sắc ký với thời gian gẩp 5 lần thời gian lưu của
v- tri>màu sãc, kích thước với vết chính trên sắc ký đồ của
pic erythromycin A.
dung d;ch đôi chiếu ( 1) và vị tri, màu sẳc phải khác với các
^et n săc ký đồ của dung dịch đối chiếu (2). Thời gian lưu tương đối so với erythromycin A (thời gian
• hay khoảng 5 mg chê phẩm, thêm 5 ml dung dịch lưu khoảng 15 min) của tạp chất A khoảng 0,3; tạp chất
Xunihydroỉ 0,02 % trong một hồn hợp gồm acid hydrocloric- B khoảng 0,45; erythromycin c khoảng 0,5; tạp chất c
ữCìf acetic (1 : 99), đun nóng trên cách thủy, màu đỏ sẽ khoảng 0,9; tạp chất D khoảng 1,4; tạp chất F khoảng 1,5;
xuất hiện, erythromycin B khoảng 1,8 và tạp chất E khoảng 4,3.

381
VIÊN NÉN ERYTHROMYCÍN DƯỢC ĐIỀN VIỆT NAM V

Kiểm tra tính phù hợp cùa hệ thống: Trên sắc ký đồ của
dung dịch đổi chiếu (3), độ phân giải giữa các pĩc tương f iM U £ u ,s J ía ư ^
ứng với tạp chât B và erythromycin c ít nhât là 0,8; độ phân 1 97,18) U ; [Ị.a J t Ạ
giải giữa các pic tươTiẸ ứng với tạp chât B và erythromycin
A ít nhất là 5,5. Neu cần, điều chinh nồng độ cùa 2-methyl-
2-propanol trong pha động hay giảm tốc độ dòng xuống
còn 1,5 ml hay 1,0 ml/min. Nước
Giới hạn: Không quá 6,5 % (Phụ lục 10.3). Dùng 0,200 g chế phẩm
Hệ sổ hiệu chỉnh: Đe tính hàm lượng, nhân diện tích pic Sừ dụng dung dịch ỉmìdazoỉ 10 % trong methanol khan
của các tạp chât sau với hệ sô hiệu chỉnh tưcmg ứng (dùng làm dung môi hòa tan.
săc ký đô cùa dung dịch đôi chiêu (5) đê xác định các tạp
đó); Tạp chất E là 0,09 và tạp chất F là 0,15. Tro sulfat
Diện tích pic đâ hiệu chinh, nếu cần, của từng tạp chất Không quá 0,2 % (Phụ lục 9.9).
không được lớn hơn diện tích pic chính trong sắc ký đồ của Dùng 1,0 g chê phàm.
dung dịch đối chiếu (4) (3,0 %).
Định lượng
Tổng các tạp chất không được lớn hơn 2,3 lần điện tích pic
Phương pháp sắc kỵ lòng (Phụ lục 5.3). Điều kiện sẳc ký
chính trong sắc ký đo của dung dịch đổi chiếu (4) (7,0 %).
như mô ta trong phần Tạp chất liên quan.
Bỏ qua các pic có diện tích nhỏ hơn 0,02 lần điện tích cùa
Kiểm tra tính phù hợp của hệ thống: Tiêm 6 lần đung dịch
pic chính trong sắc ký đồ thu được từ dung dịch đối chiếu
đôi chiêu ( 1), độ lệch chuân tương đôi của diện tích pic
(4) (0,06 %), các pic tương ứng với erythromycin B và
erythromycin A không lớn hơn ỉ ,2 %.
erythromycin c . Tiên hành săc ký với dung dịch thử, dung dịch đôi chiếu
Ghi chít: ( 1) và (2).
Tạp chất A: Erythromycin F. Tính hàm lượng % của erythromycin A trong dung dịch
Tạp chất B: V-demethylerythromycin À. thử dựa vào diện tích pic trên săc ký đô thu được từ dung
Tạp chất C: Erythromycin E. dịch đôỉ chiêu (1). Tính hàm lượng % của erythromycin B
Tạp chất D: Anhydroerythromycin A. và erythromycin c trong dung dịch thử dựa vào diện tích
Tạp chất E: Erythromycin A enol ether. pic trên sắc kỷ đồ thu được tìr dung dịch đối chiếu (2).
Tạp chất F: Pseudoerythromycin Aenol ether.
Bảo quản
Thioeyanat Trong bao bì kín, tránh ánh sáng.
Không được quá 0,3 %.
Chuẩn bị các dung dịch ngay trước khi dùng và tránh ánh Loại thuốc
sáng chiếu trực tiếp. Khẳng sinh nhỏm macrolid.
Dung dịch mẫu trang: Pha loãng 1,0 ml dung dịch sẳt (Hỉ)
Chế phẩm
cỉorid 9 % thành 50,0 ml với methanol (77).
Viên nén, nang, viên bao, thuốc tiêm, thuốc mỡ tra mắt,
Dung dịch thử: Hòa tan 0,100 g (m g) chế phẩm trong
dung dịch bôi ngoài, kem bôi ngoài.
20 ml methanol (77), thêm 1,0 ml dung dịch sắt (Hỉ) cỉorid
9 % v ằ pha loãng thành 50,0 mỉ với methanoỉ (77).
Chuẩn bị hai dung dịch đoi chiểu riêng rẽ: VIÊN NÉN ERYTHROMYCIN
Dung dịch đối chiếu: Hòa tan 0,100 g kaỉỉ thiocyanat (Tỉ) đă Tabelỉae Erythromycinỉ
sấy ở 105 °c trong 1 h trong methanoỉ (77) và pha loãng
thảnh 50,0 ml với cùng đung môi. Pha loãng 5,0 ml dung Ị
Lả viên nén bao tan trong một chứa erythromycin. I
dịch gốc này thành 50,0 ml với methanoỉ (77). Lấy 5,0 ml Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận ,
dung địch trên, thêm 1,0 ml dung dịch sắt (Hỉ) cỉorid 9 % "Thuôc viên nén" (Phụ ỉục 1.20) mục "Viên bao tan trong I
và pha loãng thành 50,0 ml với methanoỉ (77). Đo độ hấp một" và các yêu cầu sau: ;
thụ (Phụ lục 4.1) cùa từng dung dịch đối chiếu {Dị, D2) và
dung dịch thử (D) ở bước sóng cực đại khoảng 492 nm. Hàm lượng erythromyein, C37H67N0 13, từ 90,0 % đến
Giả trị phù hợp: 110,0 % so với lượng ghi trên nhãn. Ị

"A Định tính


s=
,™1 A. Lắc một lượng bột viên có chứa khoảng 0,1 g erythromycin !
với 5 ml cỉoroform (77) (nếu bột viên có màu, lắc thêm i
Trong đó: rrij, m2 là khổi lượng tính theo gam của kali
thiocyanat được dùng để chuẩn bị các dung dịch đối chiếu
tương ứng. erythromycin chuân (Phụ lục 4.2).
Phép thử chỉ có giá trị khi s từ 0,985 đến 1,015. B. Lấy một lượng bột viên cỏ chứa khoảng 3 mg erythromycin,
Tính hàm lượng % của thiocyanat theo công thức sau: thêm 2 ml aceton (77), lắc kỹ và thêm 2 ml acidhydrocloric

382
DƯỢC ĐIỂN VIỆT NAM V ERYTHROMYcIN ETHYL SUCC1NAT

đàm đặc (77). Xuất hiện màu vàng cam, rồi chuỵển sang Erythromycìn ethyl succinat chứa thành phần chính là
màu đo tím đậm. Thêm 2 ml cloro/orm 677) và iẩc kỹ, đế (3Ắ,45,55,6^,7R,9Ả,11Ấ,12/2,135,14J?)-4-[(2,6-dideoxy-
yen cho tách lớp, lớp cloroíbrm có màu tím. 3- C-methyl-3-0-methyl-a-L-n'òỡ-hexopyranosyl)oxy]-
14-ethvl-7,12,13-trihydroxy-3,5,7,9,11, 13-hexamethyl-
Độ rã 6-[[3,4,6-trideoxy-3-(dimethylamino)-2-ớ-(4-ethoxy-
Chế phẩm phải đáp ứng phép thừ độ rã của viên bao tan
4 - o x o b u ta n o y l)-P -D -x } ;/o -h e x o p y ra n o s y 1] 0 xy ]
trong ruột (Phụ lục 11.7), nhưng thời gian thử trong môi
oxacyclotetradecan-2,10-dion (erythromycin A ethyl-
trường aciđ là 60 min.
succinat).
Mất khối lượngdo làm khô
Không được quá 5,0 % (Phụ lục 9.6). Hàm lưọng
Cân chính xác khoảng 0,1 g bột thuốc, sẩy trong chân Tổng hàm lượng erythromycin A, erythromycin B và
không ờ 60 cc trong 3 h. erythromycin c không được ít hơn 78,0 % tính theo chế
phẩm khan.
Định Iưọmg Erythromycin B: Không được quá 5,0 % tính theo chế
cản 20 viên (loại bỏ vò bao), tính khối lượng trung bình phẩm khan.
viên và nghiền thành bột mịn. Cân chính xác một lượng Erythromycin C: Không được quá 5,0 % tính theo chế
bột viên tương ứng với 25 mg erythromycin vào bình định
phẩm khan.
mức dung tích 100 ml. Thêm 50 ml methanoỉ (77), lẳc kỳ
và thêm meihanoỉ (77) vừa đủ đèn vạch. Tính chất
Tiến hành định lượng theo chuyên luận "Xác định hoạt lực Bột kết tinh trắng, đễ hút ẩm. Thực tế không tan trong
thuốc kháng sinh bằng phưong pháp thử vi sinh vật" (Phụ nước, dễ tan trong aceton, trong ethanol và methanol.
lục 13.9).
Tính hàm lượng cùa erythromycin, C37H67N 0 13, trong viên. Định tính
1000IƯ tương ímg với 1 mg C37H67N0 13. Phổ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của chế phẩm phải
phù hợp với phổ hấp thụ hồng ngoại cùa erythromycin
Bảo quản
ethyl succinat chuẩn.
Trong đồ đựng kín. Đê nơi khô mát, tránh ánh sáng.
Góc quay cực riêng
Loại thuốc
Khảng sinh. Từ -70° đến -82°, tính theo chế phẩm khan (Phụ lục 6.4).
Hòa tan 0,100 e chế phẩm trong aceton (77) và pha loăng
Hàm lượng thường dùng thành 10,0 ml với cùng dung môi, đo góc quay cực sau ít
250 mg; 500 mg. nhất 30 min kể từ khi chuẩn bị dung dịch thử.

Tạp chất liên quan


ERYTHROMYCIN ETHYL SUCCINAT Phương pháp sắc ký lòng (Phụ lục 5.3).
Eryth romycinỉ ethyỉ succinas Pha động: Lấy 50 ml dung dịch dikaỉi hydrophosphat
3,5 % đã được điều chinh pH đến 8,0 bằng dung dịch
0
acid phosphorìc 10 % 677), thêm 400 ml nước, 165 ml
2-methyỉ-2-propanoỉ (Tỉ") và 30 ml acetonitrỉỉ 677), pha
loãng thành 1000 ml bằng nước. Lọc và đuổi khí.
Dung dịch thủy phân: Dung dịch dikaỉi hydrophosphat
2,0% được điều chinh pH đến 8,0 bằng acidphosphoric (Tỉ).
Dung dịch thứ: Hòa tan 0,115 g chế phẩm trong 25 ml
methanoỉ (Tỉ), thêm 20 ml dung dịch thủy phân, trộn đểu
và để yên ở nhiệt độ phòng trong ít nhất 12 h. Pha loãng
thành 50,0 ml bằng dung dịch thủy phân.
Dung dịch đoi chiếu (Ị): Hòa tan 40,0 mg erythromycin
A chuẩn trong 10 ml methanol 677) và pha loãng thành
Thành phần Công thức RI R2 p.t.l 20,0 ml với dung dịch thủy phân.
ethyl succinat phân tử Dung dịch đoi chiếu (2): Hòa tan 10,0 mg erythromycin
B chuẩn và 10,0 mg erythromycin c chuẩn trong 50 m!
Erythromycin A C43 h 75n o 16 OỈI ch3 862
methanoỉ 677). Thêm 5,0 ml dung dịch đổi chiếu (ỉ) và
Erythromycin B c 43h 75n o 15 H CIỈ3 846 pha loãng thành 100,0 ml bằng dung dịch thủy phân.
Dung dịch đoi chiếu (3): Hòa tan 2 mg N-demethyl-
Erythromycin c c 42i i 73n o 16 OH H 848
erythromycin A chuẩn (tạp chất B) trong 20 ml dung dịch
C43H75NO)6 p.t.l: 862,0 đổi chiếu (2).

383
ERYTHROMYCIN F,THYL SUCCINAT DƯỢC ĐIÊN VIỆT NAM V

Duno dịch đổi chiếu (4): Pha loãng 3,0 ml dung dịch đối Dung dịch thử: Hòa tan 0,250 g chế phẩm trong acetonitrỉl
chiếu (í) thành 100,0 ml với hỗn hợp đông thê tích của (77), pha loãne thành 50,0 ml với cùng dung môi.
methanoi (77) và dung dịch thủy phân. Dung dịch đối chiếu: Hòa tan 75,0 mg erythromycin
Dung dịch đổi chiều (5): Hòa tan 40 mg erythromycin A A chuân trong ơcetonitriỉ (TT) vả pha loãng thành ;
chuẩn đã được sấy ờ 130 °c trong 3h trong 10 ml methcmoỉ 50,0 ml với cùng dung môi. Pha loâng 5,0 ml dung dịch !
(77), pha loãng thành 20 ml với dung dịch thủy phân. thu được thành 25,0 ml với cùng dung môi. ị
Điêu kiện săc ký-: Điêu kiện sắc ký: ị
Cột kích thước (25 cm X 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh Cột kích thước (25 cm X 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh B :
siyren-divinvỉbenien copoỉymer (8 pin, kích thước lỗ (5 |im). ( 1
xốp 100 nm), duy trì nhiệt độ cột ờ 70 °c (đặt cột và ít nhất Detector quang phồ tử ngoại ờ bước sóng 195 nm.
một phần ba dáy dần trước cột trong nồi cách thúy). Tốc độ dòng: 1 ml/min. ị

Detector quang phổ từ ngoại ờ bước sóng 215 nm. Thể tích tiêm: 20 ịil. Ị
Tốc độ dòng: 2,0 ml/min. Cách tiến hành: Ticm dung dịch thử, tiến hành sắc ký với
Thể tích tiêm: 200 Ịil. thời gian rửa giải gấp 2 lần thời gian lưu của erythromycin
Cách tiến hành: ethyl succinat (thời gian lưu khoảng 24 min). Tiêm đung
Tiến hành sắc ký dung dịch thử, dung dịch đối chiếu (1), dịch đối chiếu, tiến hành sắc ký với thời gian rửa giải gấp „
(3), (4) và (5). ' 2 lần thời gian lưu cùa erythromycin A (thời gian lưu
Tiến hành sắc ký với thời gian rửa giãi gấp 5 lần thời gian khoảng 8 min).
lưu của erythromycin A, lấy tích phân sau khi xuất hiện pic Giới hạn: Diện tích pic của erythromycin tự do không *
cùa dung dịch thủy phân. được lớn hơn diện tích pic chính của dung dịch đối chiếu.
Thời gian lưu tương đối so với erythromycin A (thời gian Nước
lưu khoảng 15 min) của pic dung dịch thúy phân phải nhỏ Không được quá 3,0 % (Phụ lục 10.3)
hơn 0,3, cùa tạp chất B khoảng 0,45; cùa erythromycin Dùng 0,30 g chế phẩm và dung dịch có chứa 10,0 %
c khoảng 0,5; tạp chất c (erythromycin E) khoảng 0,9; imidacoỉ (77) trong methanoỉ khan (77) làm dung môi.
tạp chất G (erythromycin A-ethyl succinat) khoảng 1,3;
tạp chất D (anhydroerythomycin A) khoáng 1,4; tạp Tro sulíat
chất F (pseudoerythromycin A enol ether) khoang 1,5; của Không được quá 0,3 % (Phụ lục 9.9, phương pháp 2).
erythromycin B khoảng 1,8 và cùa tạp chất E (erythromycin A Dùng 1,0 g chc phẩm.
enol ether) khoảng 4,3.
Địnhlưọng
Tính phủ hợp của hộ thống: Trên sắc ký đồ của dung dịch
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3). Pha động, dung
đối chiếu (3), độ phân giải giừa pic của tạp chất B và pic
dịch thử, dung dịch đối chiểu ( 1) và (2), điều kiện sắc ký
của erythromycin c ít nhất là 0,8; giữa pic của tạp chất B
như mô tà trong phần Tạp chất liên quan.
và pic của erythromycin A ít nhất là 5,5.
Tính phù họp của hệ thống: Độ lệch chuẩn tương đổi của
Giới hạn:
6 lần tiêm lặp lại dung dịch đối chiếu (1) không được lớn
Hệ số hiệu chình: Đê tính hàm lượng, nhân diện tích pic hơn 1,2 %.
của các tạp chất sau với hệ sổ hiệu chỉnh tương úng: Tạp Tính toán hàm lượng của erythromycin A dùng sắc ký
chất E là 0,09; tạp chất F là 0,15; tạp chất G là 0,14. Dùng đo của đung dịch đối chiếu (1). Tính toán hàm lượng cùa
dung dịch đối chiếu (5) để xác định pic của tạp chất E và F. erythromvcin B và erythromycin c dùng sẳc kv đồ của
Từng tạp chất có diện tích pic không đựơc lớn hơn diện dung dịch đối chiếu (2).
tích pic chính của dung dịch đối chiếu (4) (3,0 %).
Tổng diện tích các pic tạp không được lớn hơn 1,67 lần Bảo quản
diện tích pic chính của dung dịch đối chiếu (4) (5,0 %). Trong bao bì kín, tránh ánh sáng.
Bỏ qua các pic có diện tích nhỏ hơn 0,02 làn diện tích pic
Loại thuốc
chính của dung dịch đối chiểu (4) (0,06 %).
Kháng sinh nhóm macrolid.
Erythromycin tự do
Chế phẩm
Không được quá 6,0 %.
Hỗn dịch uổng, viên nén.
Phương pháp sắc ký lòng (Phụ lục 5.3)
Pha dộng: Trộn 35 thể tích acetonitriỉ (TT) với 65 thể tích
dung dịch có chứa 0,34 % kaỉi dỉhydrophosphat (TT) và
0,20 % triethyỉamin (TT) đã được điều chinh pH đến 3,0
băng dung dịch acidphosphoric 2 M (TT). Lọc và đuổi khí.

384
ERYTHROMYCIN STEARAT
p ư ợ c ĐIÉN VIỆT NAM V
e r y t h r o m y c in s t e a r a t Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng 5 pl mỗi
Ẽrythromycini Stearns dung dịch trên. Triển khai sắc ký cho đến khi dung môi đi
o được khoảng 2/3 chiều đài bàn mỏng. Làm khô bàn mỏng
trong không khí.
Phát hiện A: Phun bản mòng bằng dung dịch cỏ chửa
0,02 % didoroýỉuorescein (TT) và 0,01 % rhọdamĩn B (77)
trong ethanoỉ 96 % (77). Để bàn mòng tiêp xúc với hơi
trên nồi cách thủy trong vài giây. Quan sát bản mòng dưới
ánh sáng đèn tử ngoại đặt ờ bước sóng 365 nm. Trên săc
ký đồ, đung dịch thừ cho hai vết, một vết có vị trí tương
ứng với vết chỉnh trên sắc ký đồ dung dịch đối chiếu (1),
vết còn lại tương ứng với vết chính trên sắc kỷ đổ của dung
dịch đối chiếu (2).
HjC Phát hiện B: Phun bàn mòng bằng dung dịch anìsaìdehyd
C 6 n g th ứ c
E r y t h r o m y r in RI R2
trong ethanol (77), sấy bản mỏng ở 110 °c trong 5 min,
A OH c h 3 quan sát dưới ánh sáng ban ngày. Trên sẳc ký đồ cùa dung
B c 55^)03^014 H c h 3
dịch thử phải có một vết tương ứng với vết chính trên sẳc
c C 54 H io iN 0 15 OH H
ký đồ cùa dung dịch đối chiếu ( 1) về vị trí, màu sắc và
kích thước.
Erythromycĩn stearat là hồn hợp các muối stearat cùa
erythromycin và acid stearic. Thành phân chính là Acid stearic tự do
octadecanoat của (37?,45,55)6/?,7/? ,9i?, 117?, 12/?, 135,14/?)- Không được quá 14,0 % C18H360 2, tính theo chế phẩm khan.
4-[(2.6-dideoxy-3-C -m ethỵl-3- ơ -m eth y l-a-L -rỉbo- Hòa tan 0,400 g chế phẩm trong 50 ml methanoỉ ffT).
hexopyranosyl)oxy]-14-ethyl-7,12,13-trihydroxy-3,5,7, Chuẩn độ bang dung dịch natri hydroxyd 0,1 N (CĐ),
9,11,13-hexam ethyl-6-[[3,4,6-trideoxy-3-(dim ethyl- xác định điểm tương đương bằng phương pháp chuẩn độ
amino)-P-D-x>7ớ-hexopyranosyl]oxy]oxacyclotetradecan- đo điện thế (Phụ lục 10.2). Tính thể tích dung dịch natri
2,10-dion (erythromycin A stearat). Chế phẩm được sàn hydroxyd o.ỉ N (CĐ) cần dùng cho 1 g che phẩm (ĩ\ị ml).
xuất bàng phương pháp lên men. Hòa tan 0,500 g che phẩm trong 30 mỉ methyỉen cỉorìd
Hàm lưựng (77). Nêu dung dịch bị đục, lọc lấy dịch lọc. Lắc phần
Tông hàm lượng erythromycỉn A, erythromycin B và cắn 3 lần, mỗi lần với 25 ml methyỉen clorid (77), lọc,
erythromycin c ít nhât phải bằng 60,5 % (tính theo chế tráng phễu lọc với methyỉen cỉorid (77). Gộp các dịch
phẩm khan). lọc và dịch rửa, bốc hơi trên cách thủy còn 30 ml. Thêm
Erythromycin B: Không được quả 5,0 %. 50 ml acid acetic băng (77), chuẩn độ bàng dung dịch acid
Erythromycin C: Khôns được quá 5,0 %. percìorìc 0,1 A’ (CĐ), xác định điểm tương đương bằng
phương pháp chuẩn độ đo điện thế (Phụ lục 10.2). Tính thể
Tính chất tích dung dịch acidpercỉoric 0, ỉ N (CĐ) cần dùng cho 1 g
Bột kêt tinh trắng hoặc gàn như trắng. Thực tể không tan chê phám (n2 ml).
trong nước, tan trong aceton và trong methanol. Dung dịch Tính hàm lượng (%) của Cí8Ii3fi0 2 theo công thức sau:
có thể vẩn đục.
, 100
2,845(ư, -»-> ) x — —
Định tính 1 - 100- / !
A. Phô hâp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của chế phẩm
phải phù họp với phổ hấp thụ hồng ngoại của erythromycin Trong đó: h là hàm lượng nước của chế phẩm (%).
stearat chuẩn.
Tạp chất liên quan
B. Phương pháp sắc ký lớp mòng (Phụ lục 5.4).
Phương pháp sắc ký lòng (Phụ lục 5.3).
Bàn mỏng: Siỉica geỉ G.
Pha động: Lấy 50 ml dung dịch dikaỉi hydrophosphat
Dung môi khai triên: Trộn đều hồn hợp 2-propanoỉ - dung
dịch amoni acetat 75 % đã điểu chình đến pH 9,6 bằng 3,5 % đã điều chinh đến pH 9,0 ± 0,05 bằng dung dịch acid
amoniac - ethyỉ acetat ( 4 :8 : 9). Để yên và dùng íớp trên. phosphorìc 2 M(TT) vào bình định mức dung tích 1000 mỉ.
Dung dịch thử: Hòa tan 28 mg chế phẩm trong methanol Thềm 400 ml nước, 165 ml tert-butanoỉ (77) và 30 ml
(Dĩ) và pha lọâng thành 10 ml với cùng dung môi. acetonitriỉ (77), thêm nước vừa đủ 1000 ml.
Dung dịch đôi chiếu (Ị): Hòa tan 20 mg erythromycin A Dung dịch thử: Hòa tan 55,0 mg chế phẩm trong 5,0 ml
chuân trong methanoỉ (77) và pha loãng thành 10 ml với methanoỉ (TT) và pha loãng thành 10,0 ml với dung dịch
cùng dung môi. đệm pH 8,0 (TTị). Ly tâm và dùng phân dung dịch trong.
Dung dịch đổi chiếu (2): Hòa tan 10 mg acid stearic (71) Dung dịch đoi chiếu (Ị): Hòa tan 40,0 mg erythromycin
trong mcthanoỉ (Tỉ) và pha loãng thành 10 ml với cùng A chuẩn trong 5 ml methanol (TT) và pha loãng thành
dung mỏi. 10,0 ml bàng dung dịch đệm pH 8,0 (77)).

385
ERYTHR0MYC1N STEARAT DƯỢC ĐIẺN VIỆT NAM V

Dung dịch đối chiểu (2): Hòa tan 10,0 mg erythromycin Ghi chú:
B chuẩn và 10,0 mg eiythromycin c chuẩn trong 25,0 ml Tạp chất A: (3RAS,5S,6R,1R,9R, 11/?, 12/?, 135, 14fl)-4-[(2,6-
methcmoỉ (TT) và pha loâng thành 50,0 ml bàng dung dịch đidcoxy-3-C-metỉwl-3-ớ~meíhyl*a-L-;7&ơ-hexopyranosyl)
đệm pH 8,0 (TTị). oxy] - 14-et hy 1-7,1 2 ,1 3 -trih y d ro x y -3 -(h y d ro x y m cth y f)-
Dung dịch đoi chiếu (ỉ); Hòa tan 5 mg A-demethyl- 5.7.9.1 LƯ-pentamethyl-ó-ịPAó-trideoxyO-íđimethylamŨKO-
erythromycin A chuẩn trong dung dịch đổi chiếu (2), thêm P-D-.yv/o-hexopyranosylloxyloxacyelotetradecan^, 10-đion
1,0 ml dung dịch đối chiếu (1) và pha loãne thành 25,0 ml (erythromycin F).
bằng dung dịch đối chiếu (2). Tạp chất B: {2RA8,5S\6R,lR,9R,UR,ỉ2R,\3S,\4Ry4‘[(2,6-
Dung dịch đoi chiếu (4): Pha loãng 3,0 ml dung dịch đối dideoxy-3-C-methvl-3-ỡ-methyl-a-L-r/èo-hexopyranosyl)oxy]
chiếu ( 1) thành 100,0 ml với hổn hợp đồng thể tích của -14-ethy 1-7,12,13-triliydroxy-3,5,7,9,ll, 13-hexamethyl-6-
[[3,4,6-trideoxy-3-(methylamino)- P-D-rv/ơ-hexopyrano.syI]oxy]
methanoỉ (TT) và dung dịch đệm pH 8,0 (TTj).
oxacyc!otetradecan-2,10-dion (3’AV-desmethylerythromycin A).
Dung dịch đối chiếu (5): Lấy 40 mg erythromycin A chuẩn
Tạp chất C: (25,4a/?,4’/?,5 ’S,6'S,1R,$S,9R,\0R, 12R, 14R, 15R, 165)-
cho vào một lọ thủy tinh để tạo thành một lóp có chiều dày
7-ethyl-5\8,9114-tetrahydroxy-4?-methoxy-4’,6\8J0,12,I4,I6-
không quá 1 mm, Đun nóng ờ 130 °c trong 4 h. Để nguội,
hep tamethy 1-15-[( 3,4,6-trideoxy-3 -(di m ethylamino)-p-D-
hòa tan trong hỗn hợp meíhanoỉ - dung dịch đệm phỉ 8,0 xy/o-hexopyranosvljoxy]hexadecahỵdrospiro[5//,l 1//-1,3-
(Tĩị) (1 :3 ) và pha loàng thành 10 mỉ với cùng dung môi. dioxino[5,4-c]oxacyclotetradecin-2,2, -py ran ]-5 ,l 1-dion
Điêu kiện sắc ký: (crythromycin E).
Cột kích thước (25 cm X 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh Tạp chất D: (lS,2R,3RAS,5RM,9S,\ỒS,UR,l2R,ì4R)-9-[(2,6-
styren-dỉvinyỉhenien copoỉymer (8 fim) với kích thước lồ d id e o x y - 3 -C -m eth yl- 3 - 0 -m e th y l-a -L -n 7>o-hexopyranosyl)
xốp khoảng 100 nm. o x y ] - 5 -e th y l- 3 - h y d r o x ỵ - 2 , 4 , 8 ,l 0 , 12, 14-h e x a tn c th y ỉ-l 1-
Nhiệt độ cột: 70 °c, đặt cột trong bể cách thủy và nhúng [[ 3,4 , 6-trideoxv- 3 -(dimethvlamino)-P-D-xy/rt-hexopyranosyl]
ngập ít nhất 1/3 ống dần vào cột. o x y j- 6 , 15 , 16 - trio x a tr ic y c lo [ 10 . 2 . 1.1 i.4]h e x a d e c a n - 7 -on
Detector quang phổ tử ngoại đặt ờ bước sóng 215 nm. (anhydroerythromycin A).
Tổc độ dòng: 2,0 ml/min. Tạp chất E: (2/?,3/?,45 ,5tf, 8/?,95, 105,ì ư , 12/?)-9-[( 2 ,6-dideoxy-
Thể tích tiêm: 100 J1Ỉ. 3-C-methyl- 3- 0 -methyl-a~L-rỉ6o-hexopyranosyl)oxy}- 5-ethyl-
Cách tiến hành: 3 ,4 -dihydroxy- 2 ,4 , 8, 10, 12, 14-hcxamethyl-l l-[[ 3,4 ,6-trideoxy-
Tiến hành sắc ký dung dịch thừ, đung dịch đối chiểu 3 -(d im eth yỉam in o )-P -D -x> 7 o - h e x o p y r a n o s y l]o x y ] - 6 ,l 5 -
(3), (4), (5) với thời gian gẩp 5 lần thời gian lưu của dioxabicyclo[ 10.2 . 1]pcntadec-l( 14)-en-7-on (erythromycin A
erythromycin A. enol ether).
Thời gian lưu tương đối so với erythromycin A (khoảng 15 Tạp chất F: ( 2/?,3/?,6 « , 75 , 85, 9^ , 10/?)-7-[( 2 , 6-dideoxy- 3-C-
min) là: Tạp chất A khoảng 0,3; tạp chất B khoảng 0,45; methyl- 3-O -m cthyl-a-L-Aồo-hexopyranosyl)oxy]- 3 -[(l/ỉ, 2/0 -

erythromycin c khoảng 0,5; tạp chất c khoảng 0,9; tạp 1. 2 -d ih y d ro x y -l-m e th y lb u ty l]- 2 , 6, 8 , l 0 , 12-pentam ethyI- 9 -
[[ 3 ,4 ,6 -trideoxy- 3 -(dimethylamino)-p-D-x> 7o-hexopyranosyl]
chất D khoảng 1,4; tạp chất F khoảng 1,5; erythromycin B
o x y ] - 4 , 1 3 - d i o x a b i c y c l o [ 8 . 2 . 1] t r id e c - 1( 12 ) - e n - 5 -on
khoảng 1,8 và tạp chất E khoảng 4,3.
(pseudoerythromycin A enol ether).
Kiểm tra tính phù hợp cùa hệ thống: Trên sắc ký đồ cùa
dung dịch đối chiếu (3), độ phân giải giữa pic của tạp chẩt Nước
B với pic của erythromycin c ít nhất là 0,8; độ phân giải Không được quá 4,0 % (Phụ lục 10.3).
giữa pic của tạp chất B với pic cùa erythromycin A ít nhất Hòa tan 0,300 g chế phầm trong dung dịch có chứa 10 %
là 5,5, nếu cần thì điều chinh nồng độ của tert-butanol Ỉmìdaĩoỉ (TT) trong methanoỉ khan (TT).
trong pha động hoặc giảm tốc độ dòng xuống 1,5 ml/min
hoặc 1,0 ml/min. Tro sulíat
Giới hạn: Không được quá 0,5 % (Phụ lục 9.9, phương pháp 2).
Hệ sổ hiệu chỉnh: Để tính hàm hrợng, nhân diện tích pic Dùng 1,0 g chế phẩm.
của tạp chất E với 0,09; tạp chất F với 0,15. Định Iưọrng
Bất kỳ tạp chất nào: Với mỗi tạp chất, diện tích pic đã hiệu Phương pháp sắc kỷ lỏng (Phụ lục 5.3). Điều kiện sắc ký
chỉnh, nếu cần, không được lớn hơn diện tích pic chính như mô tả trong phần Tạp chất liên quan.
trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (4) (3 %). Tiến hành sắc ký với dung dịch thử, dung dịch đối chiếu
Tổng diện tích pic cùa tất cả các tạp chất không được lớn (ỉ) và dung địch đổi chiếu (2).
hơn 2 lần diện tích pic chính trên sắc ký đồ cùa dung dịch Kiểm tra tính phù hợp của hệ thống: Tiêm dung dịch đối
đối chiếu (4) (6 %). chiểu (1), hệ số đổi xứng của pic erythromycin A không
Bò qua những pic có diện tích nhò hơn 0,02 lần diện tích pic được lớn hơn 5, độ lệch chuẩn tương đối của diện tích pic
chính trên sắc kỷ đồ của dung dịch đổi chiếu (4) (0,06 %), erythromycin A thu được từ 6 lần tiêm lặp lại dung dịch
bỏ qua pic của erythromycin B và erythromycin c. dổi chiếu (1) không được lớn hơn 1,2.

386
Dược ĐIÊN VIỆT NAM V VIÊN NEN ERYTHROMYCIN STEARAT

Tính hàm lượng erythromycin A dựa vào sác ký đồ của Độ hòa tan (Phụ lục 11.4)
dung dịch đổi chiếu (1), hàm lượng erythromycin B và Thiết bị: Kiêu cánh khuây.
ervthromycin c dựa vào sắc ký đồ của dung dịch đôi Môi trường hòa tan: 900 ml dung dịch natri acetat 2,722 %
chiếu (2). được điều chình tới pH 5,0 bang acidacetỉc băng (77).
7ớc độ quav: 50 r/min.
Bảo quản Thời gian: 45 min.
Trong bao bì kín. Cách tiến hành:
Dung dịch thử: Sau thời gian hòa tan quy định, lấy một
Loại thuốc phần dịch hòa tan, lọc (bỏ 20 ml dịch lọc đầu). Hút
Khang sinh nhóm macrolid.
chính xác 5,0 ml dịch lọc vào binh định mức dung tích
Chế phẩm 100 ml, thêm 40 ml acid acetic băng (77), 10 ml dung
Viên nén. dịch 4-dimethỵỉamino benzaỉdehyd 0,5 % (kl/kỉ) trong
acid acetic băng và thêm hỗn hợp acìd acetic băng - acid
hydrocỉoric đậm đặc (35 : 70) vừa đừ đến vạch, lắc đều.
n a n g e r y t h r o m y c in s t e a r a t Để yên 15 min.
Capsuỉae Erythromycỉnỉ stearatìs Dung dịch chuần: Chuẩn bị dung dịch cùa erythromycin
stearat chuẩn trong môi trường hòa tan có nồng độ tương
Là nang cứng có chứa erythromycin stearat. đương với dung dịch mẫu thừ. Lấy chính xác 5,0 ml dung
Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu ừong chuyên luận dịch chuẩn thu được và tiến hành như với dung dịch thử.
"Thuốc nang" (Phụ lục 1.13) và các yêu cầu sau: Đo độ hấp thụ (Phụ lục 4.1) của các dung dịch thử và dung
dịch chuẩn thu được ờ bước sổng 485 nm, cốc đo dày
Hàm lưọng erythromycin, C37H67N 0 13, từ 90,0 % đến 1 cm, mẫu trẳng là 5 ml môi trường hòa tan được tiến hành
110,0 % so với lượng ghi trên nhãn. tương tự như dung dịch thử.
Định tính Yêu cầu: Không ít hơn 70 % (Q) lượng erythromycin,
Lấy lượng bột thuổc trong 10 nang và nghiền thành bột mịn. C37H67N O |3, so với lượng ghi trên nhãn được hòa tan trong
A. Cân một lượng bột thuốc tương ứng với khoảng 45 min.
0,1 g eiythromycin stearat, thêm 10 ml nước, 1ắc mạnh, Định lưọìig
gạn bỏ lớp nước, lẩy cắn thêm 10 ml methanol (77), lắc Cân 20 nang,_ tinh khối lượng trung bình bột thuốc trong
và lọc, bay hơi dịch lọc đổn khô. sấy cắn thu được ờ áp nang vả nghiền thành bột mịn. Cân chính xác một lượng
suất không quá 0,7 kPa. Phồ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục bột thuốc tương ứng với 25 mg erythromycin vào bình định
4.2) của can phải phù hợp với phổ hồng ngoại đối chiếu mức dung tích 100 ml. Thêm 50 ml methanoỉ (77), lắc kỹ
của erythromycin stearat hay với phổ cúa erythromycin và thêm meỉhcmoỉ (TT) vừa đủ đến vạch. Tiến hành định
stearat chuẩn. lượng theo chuyên luận "Xác định hoạt lực thuốc khảng
B. Lây một lượng bột thuổc có chứa khoảng 3 mg sinh bằng phương pháp thử vi sinh vật" (Phụ lục 13.9).
erythromycin, thêm 2 ml aceton (77), lắc kỹ và thêm Tính hàm lượng cùa erythromvcin, C37H67NOi3, trong nang.
2 mi acid hydrocỉoric (77). Xuất hiện màu vàng cam, 1000 IU tương ứng với 1 mg Cj7Híl7NOj3.
sau chuyển sang đò, rồi sang màu đò tím đậm. Thêm
2 mỉ cloro/oỉTĩĩ (77) và lắc kv. để yên cho tách lớp, lớp Bảo quản
cloroíbrm có màu tím. Trong đồ đựng kín. Đc nơi khô mát, tránh ánh sáng.
c. Lảy một lượng bột thuốc có chửa khoảng 50 mg Loại thuốc
erythromycin, thêm 10 ml cíoro/orm (77), lắc kỷ và lọc. Kháng sinh.
Bay hơi dịch lọc đến khô. Đun nóng nhẹ 0,1 g cẳn thu
được với 5 ml dung dịch acid hydrocỉoric 2 M (77) và Hàm lượng thường dùng
10 ml nước cho đến sôi. Có những hạt nhỏ dạng dầu nổi lên 250 mg; 500 mg.
bê mặt. Đê nguội, hớt lớp váng dâu cho vào ông nghiệm,
thêm 3 ml dung dịch natri hydroxyd 0, Ị M(TT), đun nóng,
rôi làm nguội, dung dịch chuyển sang dạng gel. Thêm VIÊN NÉN ERYTHROMYCIN STEARAT
10 mt nước nóng và lắc, dung dịch có bọt. Lấy 1 mỉ dung Tabeỉỉae Erythromycỉni stearatìs
dịch thu được, thêm dung dịch caỉci cỉorid 10% (77), xuất
hiện tủa dạng hạt không tan trong acid hydrocỉoric (77). Là viên nén hoặc viên bao chứa erythromycìn stearat.
Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận
Mât khôi lượng do làm khô "Thuốc viên nén" (Phụ lục 1.20) và các yêu cầu sau:
Không được quá 5,0 % (Phụ lục 9.6).
Ưân chính xác khoảng 0,1 g bột thuốc, sấy trong chân Hàm Iưọng erythromycin, C37H6tN0 13, từ 90,0 % đến
không ờ 60 °c trong 3 h. 110,0 % so với lượng ghi trên nhãn.

387
ERYTHROSÍN DƯỢC ĐIỂN VIỆT NAM V

Định tính Mất khốỉ lượng do làm khô


Lấy 10 viên (loại bỏ vó bao, nếu có) và nghiền thành bột mịn. Không được quá 5,0 % (Phụ lục 9.6).
A. Cân một lượng bột viên tương ứng với khoảng 0,1 g Cản chính xác khoảng 0,1 g bột thuốc, sấy trong chân
erythromycin stearat, thêm 10 ml nước, lắc mạnh, gạn không ờ 60 cc trong 3 h.
bỏ lớp nước, lẩy cấn thêm 10 ml methanoì (TT), lẳc và
Định lưcmg
lọc, bay hơi dịch lọc đen khô. sấy cắn thu được ờ áp suất
Cân 20 viên (loại bỏ vỏ bao, nếu có), tính khối lượng trung
không quá 0,7 kPa. Phổ hấp thụ hồne ngoại (Phụ lục 4.2)
bình của viên vả nghiền thành bột mịn. Cân chính xác một
cùa cấn phải phù hợp với phổ hồng ngoại đối chiếu cùa
lượng bột viên tương ứng với 25 mg erythromycin vào
ervthromycin stearat hay với phổ cùa ervthromycin stearat bình định mức dung tích 100 mỉ. Thêm 50 ml methanoỉ
chuẩn. (77), lấc kỳ và thêm methanoỉ (77) vừa đù đến vạch. Tiến
B. Lấy một lượng bột viên có chứa khoảng 3 mg ervthromycin, hành định lượng theo chuyên luận "Xác định hoạt lực
thêm 2 ml aceton (77), lắc kỳ và thêm 2 ml acidhydrocỉoric thuổc kháng sinh bàng phương pháp thử vi sinh vật” (Phụ
(77). Xuất hiện màu vàng cam, sau chuyển sang đỏ, rồi sang lục 13.9).
màu đỏ tím đậm. Thêm 2 ml cỉoroỊorm (77) và lắc kỷ, đc Tính hàm lượng của erythromycin, C37H67NOi3, ừong viên.
yên cho tách lóp, lớp cloroíbrm có màu tím. 1000 IU tương ứng với 1 mg C37H67N 0 13.
c . Lấy một lượng bột viên có chửa khoảng 50 me
erythromycin, thêm 10 ml cỉoroform (77), lắc kỳ và lọc. Bảo quản
Bay hơi dịch lọc đến khô. Đun nóng nhẹ 0,1 g cắn thu Trong đồ đựng kín. Đe nơi khô mát, tránh ánh sảng.
được với 5 ml dung dịch acid hydrocỉoric 2 M (77) và Loại thuốc
10 ml nước cho đến sôi. Có những hạt nhỏ dạng dầu nổi lên Thuốc kháng sinh.
bề mặt. Để nguội, hớt lóp váng dầu cho vào ống nghiệm,
thêm 3 ml dung dịch natri hydroxy-d 0,1 M (77), đun nóng, Hàm lượng thường dùng
rồi làm nguội, dung dịch chuyển sang dạng gel. Thêm 250 mg; 500 mg.
10 ml nước nóng và lác, dung dịch có bọt. Lẩy 1 ml dung
dịch thu được, thêm dung dịch caỉci cỉorid Ỉ0 % (77), xuất
hiện tủa dạng hạt không tan trong ưcid hydrocỉoríc (77). ERYTHROSIN
Erythrosỉnum
Độ hòa tan (Phụ lục 11.4)
Thiết bị: Kiểu cánh khuấy.
Môi trường hỏa tan: 900 ml dung dịch natri acetat 2,722 %
được điều chinh tới pH 5,0 bàng acidacetic băng (77).
Tốc độ quay: 50 r/min.
Thời gian: 45 min.
Cách tiến hành:
Dung dịch thử: Sau thời gian hòa tan quy định, lấy một
phần dịch hòa tan, lọc (bỏ 20 ml dịch lọc đầu). Hút
chính xác 5,0 ml dịch lọc vào bình định mửc dung tích
100 ml, thêm 40 ml acid acetic băng (77), 10 ml dung C2l)H6I4Na20 5 P.t.l: 880
dịch 4-dimethyỉamino benzaỉdehyd 0,5 % (kỉ/kỉ) trong hoặc C2(JH6Ỉ4K20 5 P.t.l: 912
acid acetỉc băng và thêm hỗn hợp acid acetic băng - acid
Erythrosin là (tetraiodo-2, 4, 5, 7 0 X 0 -3 oxydo-6 377'
hydrocloric đậm đặc (35 : 70) vừa đủ đến vạch, lắc đều. xanthenyl-9)-2 benzoat dinatri hoặc dikali, phải chứa
Để yên 15 min. không dưới 85,0 % C2oH6I4Na20 5hoặc C20H6I4K2O5 tỉnh
Dung dịch chuẩn: Chuẩn bị dung dịch cùa erythromycin theo chê phẩm đã làm khô.
stearat chuẩn trong môi trường hòa tan có nồng độ tương
đương với dung dịch mầu thử. Lấy chỉnh xác 5,0 ml dung Tính chất
dịch chuẩn thu được và tiến hành như với dung dịch thử. Bột màu đỏ sẫm. De tan trong nước, tan được trong
Đo độ hấp thụ (Phụ lục 4.1) của các dung dịch thử và dung ethanol, ít tan trong aceton, thực tế không tan trong
dịch chuẩn thu được ở bước sóng 485 nm, cốc đo dày methylen clorid. Dung dịch 0,1 % có màu đỏ cam và các
] cm, mẫu trắng ià 5 ml môi trường hòa tan được tiến hành vét bám trên thành ống nghiệm có màu tím. Ở pH 2,5 xuất
hiện tủa cỏ màu.
tương tự như dung dịch thừ.
Yêu cầu: Không ít hơn 70 % (Q) lượng erythromycin, Định tính
C37H67N 0 13, so với lượng ghi trên nhãn được hòa tan trong Dung dịch S: Hòa tan 50 mg chế phẩm trong nước và pha
45 min. loãng thành 50 ml bằng nước.

388
DƯỢC ĐI ẺN VIỆT NAM V ERYTHROSĨN

A Lấy ỉ ml dung dịch s pha loãng thành 100 mỉ bàng Amin thom bậc nhất
diữig dịch natri hydroxydOA M (TT). Phổ hấp thụ (Phụ lục Không được quá 40 phần triệu.
4 1) của dung dịch tạo thành trong khoảng từ 230 nm đển Hòa tan cắn thu được trong phần Chất tan trong ether
550 nm cho 3 cực đại hâp thụ ở bước sóng (262 ± 5) nm; trong 10 ml toỉuen (77). Lấy 2,5 mi dung dịch này thêm
(309 ± 5) nrn và (525 ± 3) nm. 6 ml nước và 4 ml dung dịch acid hydmcỉoric 0,1 M
B Trong phần Tạp chất màu liên quan, vết chính thu được (77). Lắc mạnh, để cho phân lớp và gạn bỏ lớp dung môi
trên sẳc ký đồ của dung dịch thử (2) có vị trí, màu sắc và hữu cơ, thêm vào lóp nước 0,4 ml dung dịch natri nitrỉt
kích thước tương tự vêt chính thu được trên sãc ký đô của 0,25 %. Trộn đều và để yên trong 1 min. Thêm 0,8 mỉ
dung dịch đối chiếu ( 1). dung cỉịch amonỉ suỉ/amat 0,5 %, để yên trong 1 min. Thêm
c. Khi đun nóng che phẩm cho hơi có màu tím. 2 ml dung dịch naphthylethyỉendiamin dihydrocỉorid 0,5%
Độ trong của dung dịch (77). Để yên trong 1 h. Nếu dung dịch đem kiểm tra có
Dung dịch s phải trong (Phụ Ịục 9.2) màu, thì màu của nó không được đậm hơn màu của dung
dịch chuẩn được chuẩn bị tương tự nhưng thay pha nước
Tạp chất màu liên quan bằng 1 ml dung dịch naphthyỉamin 0,00ỉ %, 5 ml nước và
Phương pháp sãc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4) 4 mỉ dung dịch acid hydrocỉoric 0, l M (77).
Bản mỏng: Sìlicơgeỉ G.
Dung môi khai triền: Amoniac - nước - ethơnoỉ - butanoỉ Crom hòa tan
(1 0 :2 5 :2 5 :5 0 ). Không được quá 50 phần triệu.
Dung dịch thử (}): Hòa tan 40 mg chế phẩm trong hỗn họp Phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên từ (Phụ lục 4.4).
nước - methanoì (50 : 50) và pha loãng thành 10 ml với cùng Dung dịch thử: Hòa tan 0,500 g chế phẩm trong 25 ml
hỗn hợp dưng môi. nước bằng cách đun nóng khoảng 90 ÔC, để nguội, thêm
Dung dịch thừ (2): Pha loãng 2 ml dung dịch thừ (1) thành nước cho đủ 25 ml và lọc qua phễu thủy tinh xốp sổ 16.
10 ml bằng hỗn hợp nước - methanoỉ (50 : 50). Dung dịch chuẩn: Pha các dung dịch chuẩn 0,5 phần triệu,
Dung dịch đoi chiếu (/): Hòa tan 40 mg erythrosin chuẩn 1 phần triệu và 2 phần triệu từ đung dịch crom chuẩn 100
trong hỗn hợp nước - methanoì (50 : 50) và pha loẫng phần triệu.
thành 50 ml với cùng hỗn hợp dung môi. Đo độ hấp thụ ở bước sóng 357,9 nm, sử dụng đèn cathod
Dung dịch đổi chiếu (2): Pha loãng 5 ml dung dịch đối
rồng crom làm nguồn phát xạ và ngọn lừa không khí -
chiếu ( 1) thành 100 ml bằne; hồn hợp nước - methanoỉ acetylen.
(50:50).
Cách tiến hành: Chấm ricne biệt lên trên bản mỏng 5 pl Kim loại nặng
các dung dịch chuẩn và thử trên. Triển khai sắc ký đến khi Không được quá 20 phần triệu (Phụ lục 9.4.8).
dung môi đi được 15 em. Lấv bàn mỏng sắc ký ra và để Lấy 1,0 g chế phẩm tiến hành thử theo phương pháp 3.
khô ngoài không khí. Quan sát sắc ký đồ dưới ánh sáng Dùng 2 ml dung dịch chì mẫu ì 0 phần triệu Pb (TT) để
ban ngày. Neu trẽn sắc ký đổ cùa dung dịch thử (1) có vét chuân bị dung dịch mẫu đổi chiếu.
phụ thì không vết phụ nào đậm hơn vết chính trên sắc kỷ
đồ của dung dịch đối chiếu (2). Iodid
Không được quá 0,1 %.
Chất tan trong ether Hòa tan 0,10 g chế phẩm trong 5 ml nước, thêm 0,5 mỉ
Không được quá 0,5 %. acỉd nitric (77). ỉọc, rửa giấy lọc bằng nước để thu được
Cân 2,0 g chế phẩm đã được sấy khô trước trong chân 10 IĨ1Ỉ dịch lọc. Thêm 1 ml dung dịch kaỉi cromat 0,5 % và
không ờ 60 °c cho vào bình định mức đung tích 200 mỉ, 5 ml cycỉohexan (77), lắc và đê yên. Chuẩn bị song song
thêm ether khan (TT) tới đù thể tích. Lắc bằng máy lấc trong cùng điều kiện dung dịch chuẩn cỏ l ml dung dịch
cư học trong vòng 30 min, lọc. Lấy 100 ml dịch lọc, bốc kaỉi iodỉd 0,0ỉ 3ỉ %. Màu sắc cùa lóp dung môi hữu cơ ở
hơi trong chân không ở nhiệt độ không quá 20 °c. Làm dung dịch thừ không được đậm hơn màu của lớp dung môi
khô căn trong binh hút ẩm tới khối lượng không đổỉ. Khối hữu cơ ờ dung địch chuẩn.
lượng của cắn không được quá 5 mg.
Định lượng
Chat không tan trong nước Hòa tan 75,0 mg chế phẩm đã được làm khô trong chấn
Không được quá 0,2 %. không ở 60 °c đến khổi lượng không đổi trong dung dịch
Hòa tan 2,0 g chế phẩm trong 200 ml nước bằng cách đun amoni acetat 0,Ì542 % mới pha và pha loãng với dung
nỏng khoảng 90 °c. Làm nguội rồi lọc qua một phễu lọc môi này thành 100,0 ml. Lấy 2,0 ml dung dịch tạo thành
thủy tinh xốp sổ 16 đà được sấy đến khối lượng không đổi pha loãng thành 200,0 ml với dung dịch amoni acetat
va can bì. Rừa căn với nước tới khi dịch rửa không màu, 0,Ỉ542 %. Song song tiến hành một dung dịch chuẩn với
sầy^cắn ở 100 °c đến 105 °c tới khối lượng không đồi. 75,0 mg erythrosin chuân đã được sẩy khô trong chân
Khôi lượng cắn thu được không quá 4 mg. không ờ 60 °c đến khối lượng không đổi.

389
ESOMEPRAZOL MAGNESITRIHYDRAT DƯỢC ĐIÊN VIỆT NAM V

Đo phố hẳp thụ khả kiến (Phụ lục 4.1) của đung dịch chuẩn E. Nung khoảng 0,5 g chế phẩm như ờ phép thử Tro sulíat
và thử, dùng dung dịch amoni acetũt 0,1542 % làm mâu (Phụ lục 9.9, phương pháp 2). Hòa tan cắn trong 10 ml
trắng, đung dịch thử cho một cực đại hấp thụ ờ bước sóng nước. 2 ml dung dịch thu được phải cho phản ứng đặc
khoảng 525 nm và bước sóng cực đại này sai lệch không trưne cùa ion magnesi (Phụ lục 8.1).
quá 5 nm so với bước sóng cực đại hâp thụ của dung dịch
chuẩn trong cùng điểu kiện. Độ hấp thụ ánh sáng
Đo độ hấp thụ (Phụ lục 4.1) của hai đung dịch chuẩn và Hòa tan 0,500 g chế phẩm trong methanoỉ (77) và pha
thử ở bước sóng cực đại hấp thụ, dùng dung dịch amonì loãng thành 25,0 ml với cùng dung môi. Lọc dung dịch
acetat 0, ỉ 542 % làm mẫu trắn^. này qua màng lọc 0,45 pm, Độ hấp thụ của dung dịch thu
Từ độ hấp thụ đo được và nồng độ cùa các dung dịch được tại bước sóng 440 nm (Phụ lục 4.1) không được lớn
chuẩn tính ra hàm lượng C2oH6l4Na205 hoặc C2oH6I4K205. hơn 0,20.

Bảo quản Tạp chất liên quan


Trong đồ đựng kín. Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3). Áp dụng phương
pháp chuẩn hóa. Sử dụng các dung dịch mới pha.
Pha động: Acetonitriì - dung dịch dinatri hydrophosphat
ESOMEPRAZOL MAGNESĨ TRIHYDRAT (TT) 0, ỉ 4 % được chỉnh đến pH 7,6 hằng acidphosphorìc
Esomepraioỉutn magnesicum írìhydricum (27 : 73).
Dung dịch thừ: Hòa tan 3,5 mg chế phẩm trong pha động
và pha loâng thành 25,0 ml với cùng dung môi.
Dung dịch đổi chiếu (ỉ): Hòa tan 1 mg omeprazol chuẩn
và 1 me tạp chất D chuẩn của omeprazol trong pha động
và pha loãng thành 10,0 ml với cùng dung môi.
Dung dịch đoi chiếu (2): Hòa tan 3 mg omeprazol chuẩn
dùng để định tính pic (chửa tạp chất E) trong pha động và
pha loãng thành 20,0 ml với cùng dung môi.
Dung dịch đối chiếu (3): Pha loãng 1,0 ml dung dịch thừ
C34H36MgN60 6S2.3H20 p.t.l: 767,2 thành 100,0 ml bẳng pha động. Pha loãng 1,0 mldung dịch
thu được thành 10,0 ml bằng pha động.
Esomeprazol magnesi trihydrat ỉà magnesi bis[5-methoxy- Điều kiện sắc kị>:
2-[(Ỵ)-[(4-mcthoxv-3,5-dimethylpyridin-2-yl)methyl] Cột kích thước (12,5 cm X 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh B
sulfinyl]-l//-benziniidazol-1-id] trihydrat, phải chứa từ
(5 pm).
98.0 % đến 102,0 % C34H36MgN60 6S2, tính theo chế phẩm Detector quang phô tử ngoại đặt ờ bước sóng 280 nm.
khan.
Tốc độ dòng: 1 ml/min.
Tính chất Thể tích tiêm: 40 Ịil.
Bột màu trắng hoặc gần như trắng, hơi hút ẩm. Cách tiến hành:
Khó tan trong nước, tan trong methanol, thực tế không tan Tiến hành sắc ký với thời gian gấp 5 lần thời gian lưu của
trong heptan. esomeprazol.
Định tính các tạp chât: Sử dụng sắc ký đồ cung cấp kèm
Định tính theo esomeprazol chuẩn dùng để định tính pic và sắc ký đồ
Có thể chọn một trong bốn nhóm định tính sau: cùa dung dịch đổi chiếu (2) để xác định pic cùa tạp chất E.
Nhóm I: A, B, c . Sừ dụng sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (1) để xác định
Nhóm II: A ,C , E. pic của các tạp chất D.
Nhóm III: A, B, D. Thời gian lưu tương đối so với pic esomeprazol (thời gian
Nhóm IV: A, D, E. lưu khoảng 9 min): Tạp chất E khoảng 0,6; tạp chất D
A. Phổ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của chế phẩm khoảng 0,8.
phải phù hợp với phổ hẩp thụ hồng ngoại của esomeprazol Kiểm tra tính phù họp cùa hệ thống: Trên sắc ký đồ của dung
magnesi trihydrat chuẩn
dịch đối chiếu (1), độ phân giải giữa pic của tạp chất D và
B. Phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử (Phụ lục
pic của omeprazol ít nhất là 3,0. Nếu cần thiết, điều chỉnh pH
4.4, Phương pháp 1) như mô tả trong phcp thừ Magnesi.
của pha nước của pha động hoặc điều chinh tỷ lệ acetonitril
Dung dịch thử phải cho vạch hấp thụ cực đại ờ 285,2 nm.
trong pha động; tăng pH sẽ làm tăng độ phân giải.
c. Góc quay cực riêng: Từ -137° đến -155°, tính theo chế
Giới hạn:
phẩm khan (Phụ lục 6.4).
Tạp chất D; Không được quả 0,2 %.
Hòa tan 0,250 g chế phẩm trong methanoỉ (TT) và pha
loãng thành 25,0 ml với cùng dung môi. Tạp chất E: Không được quá 0,1 %.
D. Che phẩm phải đáp ứng phcp thừ Tạp chất đồng phân Các tạp chất khác: Không được quá 0,10 %.
đối quang. Tổng tạp: Không được quá 0,5 %.

390
DƯỢC ĐIỂN VIỆT N AM V ESOMEPRAZOL MAGNESITR1HYDRAT

Bỏ qua tất cà các pic có diện tích nhỏ hơn 0,5 lần diện tích
pic chính thu được từ sắc ký đồ cùa dung dịch đối chiếu 100 X

(3) (0,05 %).


Ghi chủ: Trong đỗ:
Tạp chẩt A: 5-methoxy-l//-benzimidazo!-2-thiol. r,: Là diện tích pic tạp chất F trong sắc ký đồ thu được của
Tạp chất B: 2-[(/?SM(3,5-dimethylpyridin-2-yl)methyl]sulfinyl] dung dịch thử.
-5-methoxy-1//-benzimidazol. rs: Là tổng diện tích các pic esomeprazol và pic tạp chất F
Tạp chất C: 5-methoxy-2-[[(4-methoxy-3,5-dimethyipyridin-2- trong sắc ký đồ thu được của dung dịch thử.
vl)methyí]sulfanylj- l//-benzimidazol (ufìprazol). Giới hạn:
Tạp chất D: 5-methoxy-2-[[(4-methoxy-3,5-dimethylpyridin~2- Tạp chất F: Không được quá 0,2 %.
yl)methyl]sulfonyl]~l//'benzimidazol (omeprazol sulion). Ghi chú:
Tạp chất E: 4-methoxy-2-[[(/?5)*(5-methoxy-l//-benzimidazol- Tạp chất F:5-methoxy-2-[Ư?)T(4-methoxy-3,5-dimethylpyridin-
2-yl)sulfinyỉ]mcthyl]-3,5' dimethylpyridin 1-oxyd. 2-yl)methyl]sulíìnyl]-l//-benzimidazol ((/?)-omeprazol).

Tap chất đồng phân đối quang Magnesi


Phương phảp săc ký lỏng (Phụ lục 5.3). Từ 3,30 % đến 3,55 %, tính theo chế phẩm khan.
pha động: Aceíoniíriỉ - dung dịch đệm pH 6,0 (65 ; 435). Phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên từ (Phụ lục 4.4,
Dung dịch đệm pH 6,0: Trộn 70 ml dung dịch natri phương pháp 1).
dihydrophosphat (77) 15,6 % với 20 ml dung dịch dinatri Dung dịch thử: Hòa tan 0,250 g chế phẩm trong 20 mí
hydrophosphat (77) 17,91 %. pha loãng hỗn họp này thành dung dịch acid hydrocỉoric ỉ M (TT) bàng cách thêm
1000 ml bàng nước. Pha loãng 250 ml dung dịch thu được từ từ dung dịch acid vào chế phẩm vả pha loãng thành
thành 1000,0 ml bằng nước. 100.0 ml với nước. Pha loãng 10,0 ml dung dịch này thành
Dung dịch đệm pH 11,0: Trộn 11 ml dung dịch naỉri 200.0 ml với nước. Thêm 4 ml dung dịch ỉanthan cỉorid
phosphat íribasic (77) 9,5 % với 22 ml dung dịch dinaỉri (TT) vào 10,0 ml dung dịch thu được ờ trên và pha loãng
hydrophosphat (77) 17,91%, pha loãng hồn họp này thành thành 100,0 mỉ với nước.
1000.0 ml bàng nước. Dung dịch chuẩn: Chuân bị các dung dịch chuẩn, dùng
dung dịch magnesi chuẩn ỉ 000 phần triệu Mg (TT), pha
Dung dịch thử: Hòa tan 40 mg chế phẩm trong 5 ml
loãng nếu cần với một hỗn hợp gồm 1 mi dung dịch acid
methanoỉ (77'ị và pha loãng thành 25,0 ml bàng dung dịch
hydrocỉorỉc ỉ M (77) pha trong 1000,0 mi nước.
đệm pH 11,0. Pha loãng 1,0 ml dung dịch thu được thành
Đo độ hấp thụ ờ bước sóng 285,2 nm, dùng đèn cathod
50.0 ml bằng dung dịch đệm pH 11,0.
rỗng của magnesi làm nguồn phát xạ và ngọn lừa không
Dung dịch đòi chiểu (Ị): Hòa tan 2 mg omeprazol chuẩn
khí - acetylcn.
trong dung dịch đệm pH 11,0 và pha loãng thành 10,0 ml
với cùng dung môi. Pha loâng 1,0 ml dung dịch thu được Nước
thảnh 50,0 ml bàng dung dịch đệm pH 11,0. 6,0 % đển 8,0 % (Phụ lục 10.3).
Dung dịch đổi chiếu (2): Pha loãng 1,0 ml dung dịch đổi Dùng 0,200 g chế phẩm.
chiêu ( 1) thành 50,0 ml bàng dung địch đệm pH ỉ 1,0.
Điêu kiện sắc hý: Định lượng
Cột kích thước (10 cm X 4,0 ram) được nhồi pha tĩnh siỉìca Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5,3).
geỉ AGP (ữị -acid glucoprotein) dừng cho sắc kỷ phân tách Pha động: Acetonitrỉỉ - dung dịch dinatri hydrophosphat
đỏng phán quang học (5 |im). (77) 0,14 % được chinh đến pH 7,6 bẳng acidphosphoric
Dẹtector quang phổ từ ngoại đặt ờ bước sóng 302 nm. (77) (35 : 65).
Tôc độ dòng: 0,6 ml/mtn. Dung dịch đệm pH ỉ 1,0: Trộn 11 mi dung dịch nairỉ
Thể tích tiêm: 20 ịil phosphat tribasic (TT) 9,5 % với 22 ml dung dịch dinatrỉ
Cách tiên hành: hydrophosphat (Tỉ) 17,91 % và pha loãng thảnh 100,0 ml
Với các điều kiện sắc ký như trên, thứ tự rửa giải các với nước.
chât lản lượt là tạp chất F, esoineprazol; thời gian lưu cùa Dung dịch thừ: Hòa tan 10,0 mg chế phẩm trong khoảng
csọmeprazol khoảng 4 min. 10 ml methanoỉ (77), thêm 10 ml dung dịch đệm pH 11,0
Kiêm tra tính phù họp của hệ thống: Trên sắc ký đồ của và pha loãng thành 200,0 ml với nước.
dung dịch đối chiếu (1), độ phân giải giữa pic cùa tạp chẩt Dung dịch chuẩn: Hòa tan 10,0 mg omeprazol chuẩn trong
khoảng 10 ml methanoỉ (77), thêm 10 ml dung dich đệm
F va pic của esomeprazol ít nhất là 3,0. Trên sắc ký đồ của
dung dịch đôi chiếu (2), tỉ sổ tín hiệu trên nhiễu ít nhất là pH 11,0 và pha loãng thành 200,0 ml với nước.
10 đôi với pic tạp Chat F. Điểu kiện sắc kỷ:
Cột kích thước (12,5 cm X 4,0 mm) được nhồi pha tĩnh B
ddnh hàm lượng phần trăm của tap chất F theo công thức
sau: (5 Jim).

391
NANG TAN TRONG RUỘT ESOMEPRAZOL DƯỢC ĐIÊN VIỆT NAM V ?
1
Detector quang phồ tử ngoại tại bước sóng 280 nm. lắc đều, lọc. Pha loãng 10 mi dịch lọc thành 100 ml bàng >!•
Tốc độ dòng: 1 ml/min. nước, lấc đều.
Thể tích tiêm: 20 Jil. Điểu kiện sắc ký: ị
Cách tiến hành: Cột kích thước (10 cm X 4 rrưn) được nhồi các hạt silica -.2
Tiến hành sẳc ký với thời gian gấp 1,5 lần thời gian lưu hình cầu có gan cti-acid glycoprotein (5 |im) (Loại cột ;!
của esomeprazoI. tương tự L41 cùa dược điển M ỳ).
Thời gian lưu của esomeprazol khoảng 4 min. Detector quang phồ tử ngoại đặt ờ bước sóng 302 nm.
Tính hàm lượng phần trăm của C34H36MgN60 6S2 trong Tổc độ dòng; 1 ml/min.
chế phẩm dựa vào diện tích pic thu được trên sắc ký đồ Thể tích tiêm: 20 pl.
cùa dung dịch thử, dung dịch chuẩn và hàm lượng của Cách tiên hành: :
C3lịH36MgN60 6S2 trong omeprazol chuẩn. Tiến hành sắc ký với dung dịch chuẩn. Thử tự rửa giải: pic •
1g omeprazol tương đương với 1,032 g esomeprazol magnesi. đồng phần R ra trước, pìc esomeprazol (đồng phân S) ra ;.ỉ
sau. Phép thừ chi có giá trị khi độ phân giải giữa các pic
Bảo quản
của hai đồng phân không nhỏ hơn 1,0.
Trong bao bì kín, tránh ánh sáng.
Tiến hành sắc ký với dung dịch thử. Tính ti sổ giữa thòi
Loại thuốc gian lưu của pic esomcprazol thu được từ dung dịch thử
Thuốc ức chế bơm proton. và dung dịch chuẩn. Tỉ sổ này phải nằm trong khoảng từ ■;
0,98 đến 1,02.
Chế phẩm
Viên nén, nang. Độ hòa tan (Phụ lục 11.4)
Giai đoạn trong môi trường acỉd
Môi ĩncòng hòa tan: 300 ml dung dịch acid hydrocỉoric
NANG TAN TRONG RUỘT ESOMEPRAZOL 0,ỉ M(TT). ' }
Capsuỉae Esomeprazolỉ Thiết bị: Kiểu cảnh khuấy. :
Tốc độ quay: 100 r/mìn.
Là nane cứng chứa các vi hạt được bao tan trong ruột có Thời gian: 2 h.
chứa esomeprazol magnesi. Giai đoạn trong môi trường đệm
Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận Thiết bị: Kiểu cánh khuấy.
“Thuốc nang” (Phụ lục 1.13) và các yêu cầu sau đầy: Môi trường hòa tan: Dung dịch đệm phosphat pH 6,8.
Sau 2 h thừ trong môi trường acid, tiếp tục thừ trong môi
Hàm lượng esomeprazol, C17H 19N30 3S, từ 90,0 % đến trường đệm phosphat pH 6,8 như sau: Thêm 700 mi dung
110,0 % so với lượng ghi trên nhãn. dịch dinatri hydrophosphat 0,086 A/vào mồi bình thử. Điều 7
Định tính chỉnh đến pH 6,8 ± 0,05 bằng dung dịch acid hydrocỉoric
Phương pháp sắc ký lòng (Phụ lục 5.3). 2 M (TT) hoặc dung dịch natri hydroxvd 2 M (77).
Dung dịch đệm phosphat pH 6,0: Dung dịch chứa dinatrì Tổc độ quay: 100 r/rnin. ■
hydrophosphaĩ ảihydrat 2,66 % và natri dihvdrophosphat Thời gian: 30 min. J
monohydrat 5,52 %, Cách tiên hành: ]
Pha động: Trộn 150 ml acetonitriỉ (TT) với 85 ml dung Xác định lưựne esomeprazol hòa tan bằng phương pháp
dịch đệm phosphat pH 6,0 và pha loãng bàng nước thành sắc kỷ lòng (Phụ lục 5.3).
1000 ml. Dung dịch đệm phosphat pH 6,8: Thêm 300 ml dung dịch :]
Dung môi pha mẫu: Hòa tan 5,24 g natri phosphat acỉd hydrocỉoric 0, ỉ M (TT) vào 700 ml dung dịch dinatri ị
trihasic (TT) trong nước, thêm 110 ml dung dịch dinatri hydrophosphat 0,086 M, điều chỉnh đến pH 6,8 ± 0,05 A
hydrophosphat 0,5 M và thêm nước vừa đủ 1000 ml. bảng dung dịch ưcid hydrocloric 2 M (77) hoặc dung dịch J
Dung dịch chuẩn: Cân chính xác khoảng 20 mg omeprazol natrỉ hydroxyd 2 M (77), -pi
chuẩn vào bình định mức 100 ml, thêm 20 ml ethanoỉ Pha động và điều kiện sắc ký: Thực hiện như mô tả trong Ệị
96 % (TT) và lẳc kỳ để hòa tan, thêm dung môi pha mầu phần Định lượng.
đến vạch, lấc đều. Hút 10 ml dung địch thu được vào bình Dung dịch chuẩn: Hòa tan chính xác một lượng omeprazol 1■
định mửc 100 ml, thêm nước đển vạch, lắc đều. chuẩn trong ethanoỉ 96 % (77) để được dung địch có .
Dung dịch thử: Cân một lượng thuổc trong nang tương nồng độ khoảng 2 mg/ml. Tiếp tục pha loãng bàng dung 1
ứng với 20 mg esomeprazol vào bình định mức 200 ml, dịch đệm phosphat pH 6,8 để được dung dịch có nồng độ
thêm 120 ml dung môi pha mẫu và lắc khoảng 20 min để L/1000 mg/ml (L là hàm lượng ghi trên nhãn mg/viên) 1
hòa tan vi hạt, lắc siêu âm thêm vài phút nếu cần để hòa tan Thêm ngay 2,0 ml dung dịch na tri hydroxyd 0,25 M vào
hoàn toàn. Thêm 40 ml ethanol 96 % (TT) và lác siêu âm 10,0 ml dung dịch này, lắc đêu. Lưu ý, không để dung dịch
vài phút. Đề nguội và thêm dung môi pha mẫu đến vạch, lâu trước khi thêm dung dịch natri hydroxyd.

392
DƯỢC đ iê n VIỆT NAM V NANGTAN TRONG RUỘT ESOMEPRA ZOL

Dung dịch thừ: Sau 30 min trong môi trường đệm pH 6,8, Tiến hành sắc ký với dung dịch thừ tỉnh phù hợp của hệ
hút dịch hòa tan, lọc. Hút 5,0 ml dịch lọc thu được vào thống, thời gian lưu tương đối của omeprazol sulfon so
trong một ổng nghiệm có chứa sẵn 1,0 ml dung dịch natri với omeprazol là 0,93. Phép thử chì có giá trị khi độ phân
hydroxyd 0,25 ủ . Lắc đều. Tránh ánh sáng. giải giừa pic omeprazol sulíon và pic omeprazol không
Tien hanh sắc ký làn lượt với đung dịch chuẩn và dung nhỏ hơn 2,5.
dịch thử. Tiến hành sắc ký với đung dịch thừ. Tính hàm lượng từng
Tính lương esomeprazol hòa tan từ mỗi nang dựa vào diện tạp chất dựa vào diện tích pic tạp chẩt (nếu cỏ) trên sắc ký
tích pic esomeprazol trên sắc ký đồ của dung dịch thừ, đồ của dung dịch thừ so với tổng diện tích các pic đáp ứng
diên tích pic omeprazol trên sắc ký đồ của dung dịch chuẩn trên sắc đồ cùa dung dịch thử.
và từ hàm lượng của C17H19N30 3S trong omeprazol chuẩn. Giới hạn: Omeprazol suỉíon không được quá 0,5 %; các
Yêu cầu: Không ít hơn 75 % (Q) lượng esomeprazol, tạp chất khác mỗi loại không được quá 0,2 %; tổng các tạp
Ct7H19N30 3S, so với lượng ghi trên nhãn được hòa tan chất không được quá 2,0 %.
trong cả hai giai đoạn (Phụ lục 11.4, mục 4.3).
Định lư ọ n g
Tạp chất liên quan Phương pháp sẳc ký' lỏng (Phụ lục 5.3).
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3). Dung dịch đệm phosphat pH 7,3: Trộn 10,5 ml dung dịch
Dung mỏi pha mâu: Như mô tà trong phân Định lượng. natri dihydrophosphat ỉ M với 60 ml dung dịch dinatrỉ
Dung dịch đệm phosphat pH 7,6: Trộn 5,2 ml dung dịch hvdrophosphơt 0,5 Mvầ pha loãng với nước thành 1000 ml.
naĩri dihvdrophosphat ỉ M với 63 ml dung dịch dinatrì Pha động: Trộn 350 ml acetonitriỉ (TT) với 500 ml dung
hvdrophosphaỉ 0,5 Mvà pha loãng với nước thành 1000 ml. dịch đệm phosphat pH 7,3 và pha loãng bằng nước thành
Pha độngA: Trộn 100 ml acetonitriỉ (TT) với 100 ml dung 1000 rnl.
dịch đệm phosphat pH 7,6 và pha loãng với nước thành Dung môi pha mẫu: Hòa tan 5,24 g na tri phosphat
1000 ml. tribasic (TT) trong nước, thêm 110 ml dung dịch dinatri
Pha động B: Trộn 800 ml acetonĩtrìỉ (TT) với 10 ml dung hvdrophosphat 0,5 M và thêm nước vừa đủ 1000 ml.
dịch đệm phosphat pH 7,6 và pha loãng với nước thành Dung dịch chuẩn: Cân chính xác khoảng 10 mg omeprazol
1000 ml. chuẩn vào bình định mức 250 ml, hòa tan bằng 10 mỉ
Dung dịch kiểm tra tỉnh phù hợp của hệ thong: Hòa tan ethanoỉ 96 % (77), thêm 40 ml dung môi pha mầu và pha
một lượng omeprazol chuân và omeprazol suỉfon chuẩn loãng bằng nước đen định mức, lắc đều. Dung dịch này có
trong methanoỉ (Tỉ) để được dung dịch có nong độ mỗi nồng độ omeprazoỉ khoảng 0,04 mg/ml.
chất khoảng 1 mg/ml. Hút 1,0 ml dung dịch thu được vào Dung dịch thử: Cân 20 nang, tính khối lượng trung bình
binh định mức 100 ml, thêm hỗn họp dung môi pha mẫu của thuốc trong nang và trộn đều. Cân một lượng thuốc
- nước (1 :4 ) đến vạch, lắc đều. Tiếp tục pha loãng 1,0 ml tương ứng 20 mg esomeprazol vào bình định mức 100 mi,
dung dịch này thành 10,0 ml bàng cùng hỗn hợp dung môi. thêm 60 ml dung môi pha mẫu, lắc khoảng 20 min đổ hòa
Dung dịch thử: Lấy các vi hạt trong 20 nang và nghiền tan các vi hạt, lăc siêu âm thêm vài phút nếu cần để hòa
thành bột. Cân chính xác một lượng bột thuốc tương ứng tan hoàn toàn. Thêm 20 ml ethanoỉ 96 % (TT) lắc siêu âm
với khoảng 20 mg esomeprazol vào bỉnh định mức 200 ml, vài phút. Đe nguội và thêm dung môi pha mẫu đển vạch,
thêm 20 ml methanoỉ (TT) và lắc 30 s. Thêm 40 ml dung lắc đều, lọc. Hút 10,0 ml dịch lọc vào bình định mức 50 ml
môi pha mẫu, lắc tay 30 s và lắc siêu âm vài phút. Đe nguội và thêm nước tới vạch, lắc đều. Bảo quản dung dịch tránh
và thêm nước đến định mức, lắc đều, lọc. Lưu ý, dung dịch ánh sáng.
ôn định trong vòng 3 h nếu bảo quản tránh ánh sáng. Điêu kiện sắc ký:
Điêu kiện sãc kỷ: Cột kích thước (15 cm X 4,6 mm) được nhồi pha tinh c
Cột kích thước (lOcm X 4,6 mm) nhồi pha tĩnh c (3 pm). (5 pm).
Detector quang phổ tử ngoại đặt ờ bước sóng 302 nm. Detector quang pho tử ngoại đặt ở bước sóng 302 nm.
Tỏc độ dòng: ] ml/min. Tốc độ dòng: 1 ml/min.
Thể tích tiêm: 20 pl Thể tích tiêm: 20 pl.
Cách tiên hành: Cách tiên hành:
Tiên hành sắc ký theo chương trình dung môi như sau: Tiến hành sắc ký với dung dịch chuẩn. Phép thử chi có giá
Thời gian Pha động A Pha động B trị khi độ lệch chuẩn tương đối cùa diện tích pic omeprazol
(min) (% tt/lt) (% tt/tt) trên sắc ký đồ thu được trong 6 lần tiêm lặp lại không lớn
0 - 10 hơn 2,0 %.
100 — 80 0 — 20 !
Tiến hành sắc ký lần lượt với đung dịch chuẩn và dung
10-30 80 — 0 2 0 — 100 dịch thừ.
30-31 0 — 100 1 0 0 -0 Tính hàm lượng esomeprazoỉ, C]7Hí9N30 3S, dựa vào diện
31 -45 100 0 tích pic esomeprazol thu được trên sắc ký đồ của dung

393
VIÊN NẾN BAO TAN TRONG RUỘT ESOMEPRAZOL DƯỢC ĐIÉN VIỆT NAM V

dich thử, diện tích pic omeprazol thu được trên sấc ký đồ Tốc độ dòng: 1 ml/min.
của dung dịch chuân và hàm lượng CiyHịq^O^S trong Thể tích tiêm: 20 pl.
omeprazol chuẩn. Cách tiến hành:
Tiển hành sàc ký với dung dịch chuẩn. Thứ tự rửa giải: pic
Bảo quản
đồng phân R ra trước, pic esomeprazol (đồng phân S) ra
Trong bao bì kín, để nơi khô mát, tránh ánh sáng.
sau. Phép thừ chì có giá trị khỉ độ phân giải giữa các pic
Loại thuốc cùa hai đồng phân không nhỏ hơn 1,0.
Thuốc chống loét dạ dày, tá tràng, ức chể bơm proton. Tiến hành sắc ký với dung dịch thừ. Tính tỉ số giữa thòi
gian lưu của pic esomeprazol thu được từ dung dịch thử
Hàm lưựng thưòng dùng và dung dịch chuẩn. Ti số này phải nam trong khoảng từ
20 nig, 40 mg. 0,98 đến 1,02.

Độ hòa tan (Phụ lục 11.4)


VIÊN NÉN BAO TAN TRONG RUỘT Giai đoạn trong môi trường acid
ESOMEPRAZOL Môi trường hòa tan: 300 mỉ dung dịch acid hydrocỉoric
Tabeỉlae Esomepraioli Ữ,ỈM(TT).
Thiết bị: Kiểu cánh khuấy.
Là viên nén bao tan trong ruột có chứa esomeprazol magnesi. Tốc độ quay: 100 r/min.
Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận Thời gian: 2 h.
“Thuốc viên nén” (Phụ lục 1.20) và các yêu cầu sau đây: Giai đoạn trong môi trườỉig đệm
Thiết bị: Kiểu cánh khuấy.
Hàm lượng esomeprazol, CuỉI^N-iC^S, từ 90,0 % đến Môi trường hòa tan: Dung dịch đệm phosphat pH 6,8,
110,0 % so với lượng ghi trcn nhãn. Sau 2 h thừ trong môi trường acid, tiểp tục thử trong môi
trường đệm phosphat pH 6,8 như sau: Thêm 700 ml dung
Định tính dịch dinatri hydrophosphat 0,086 M vào mỗi bình thừ. Điều
Phưomg pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3). chình đến pH 6,8 ± 0,05 bàng dung dịch acid hvdrocỉorịc 2
Dung dịch đệm phosphat pH 6,0: Dung dịch chứa dinatri M (TT) hoặc dung dịch natri hydroxvd 2 M(TT).
hydrophosphat dihydrat 2,66 % và natrí dihydrophosphat Tốc độ quay: 100 r/min.
monohvdrat 5,52 %. Thời gian: 30 min.
Pha động: Trộn 150 ml acetunitriỉ (TT) với 85 ml dung Cách tiên hành:
dịch đệm phosphat pH 6,0 và pha loãng bằng nước thành Xác định lượng esomeprazol hòa tan bằng phương pháp
1000 ml. sắc ký lòng (Phụ lục 5.3).
Dung môipha mẫu: Hòa tan 5,24 g natri phosphat tribasic (TT) Dung dịch đệm phosphat pH 6,8: Thêm 300 ml dung dịch
trong nước, thêm 110 ml dung dịch dinatri hydrophosphaĩ ơcid hvdrocỉoric 0, ỉ M (TT) vào 700 mi dung dịch dinatri
0,5 M và thêm nước vừa đủ 1000 ml. hydrophosphơt 0,086 M, điều chinh đến pH 6,8 db 0,05
Dung dịch chuẩn: Cân chính xác khoảng 20 mg omeprazol bẳng dung dịch acid hvdrocỉoric 2 M (77) hoặc dung dịch
chuẩn vào binh định mức 100 mỉ, thèm 20 ml ethanoỉ na tri hvdroxvd 2 M (77).
96 % (TT) và lắc kỹ để hòa tan, thêm dung môi pha mầu Pha dọng và điểu kiện sắc ký: Thực hiện như mô tả trong
đến vạch, lấc đều. Hút 10 ml dung dịch thu được vào binh phần Định lượng.
định mức 100 ml, thêm nước đến vạch, lắc đều. Dung dịch chuẩn: Hòa tan chính xảc một lượng omeprazol
Dung dịch thử: Cân một lượng bột viên tương ứng với chuẩn trong ethanoỉ 96 % (TT) để được dung dịch có
20 mg esomeprazol vào bình định mức 200 ml, thêm nồng độ khoảng 2 mg/ml. Tiếp tục pha loãng bằng dung
120 ml dung môi pha mẫu và lắc khoảng 20 min để hòa tan, dịch đệm phosphat pH 6,8 để được dung dịch có nồng độ
L/1000 mg/ml (L là hàm lượng ghi trên nhãn mg/viên).
lắc siêu âm thêm vài phút nếu càn để hòa tan hoàn toàn.
Thêm ngay 2,0 ml dung dịch natri hydroxyd 0,25 M vào
Thêm 40 ml ethanoỉ 96 % (TT) và lắc siêu âm vài phút. Để
10,0 ml dung dịch này, lắc đều. Lưu ý, không để dung dịch
nguội và thêm dung môi pha mẫu đến vạch, lac đều, lọc.
lâu trước khi thêm dung dịch natri hyđroxyd.
Pha loãng 10 ml dịch lọc thành 100 ml bàng nước, lác đều.
Dung dịch thừ: Sau 30 min trong môi trường đệm pH 6,8,
Điều kiện sắc ký:
hút dịch hòa tan, lọc. Hút 5,0 ml dịch lọc thu được vào
Cột kích thước (10 cm X 4 min) được nhồi các hạt siỉica
trong một ống nghiệm có chứa sẵn 1,0 ml dung dịch natrỉ
hình cầu có gắn a r acid glycoprotein (5 pm) (Loại cột
hvdroxyd 0,25 M. Lấc đều. Tránh ánh sáng.
tương tự L41 của dược điển Mỹ). Tiến hành sắc ký lần lượt với dung dịch chuẩn và dung
Detector quang phổ từ ngoại đặt ở bước sóng 302 nm. dịch thử.

394
DƯỢC ĐIÊN VIỆT NAM V VIÊN NÉN BAO TAN TRONG RUỘT ESOMEPRAZOL

Tính lượng esomeprazol hòa tan từ mỗi viên đựa vào diện đồ của dung dịch thử so với tổng diện tích các pic đáp ứng
tích pic esomeprazol trên sắc ký đồ của dung dịch thừ, trên sắc đồ của dung dịch thừ.
diện tích pic omeprazol trên sắc kỷ đồ của dung dịch chuẩn Giới hạn: Omeprazol sulíon không được quả 0,5 %; các
va tư hàm lượng của C17H 19N30 3S trong omeprazol chuẩn. tạp chất khác mỗi loại không được quá 0,2 %; tồne các tạp
Yêu cầu: Không ít hơn 75 % (Q) lượng esomeprazol, chất không được quá 2,0 %.
c 7H ị9N '0 3S, so với lượng ghi trên nhẫn được hòa tan
Định lượng
(Phụ lục 11.4, mục 4.3).
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
Tạp chất liên quan Dung dịch đệm phosphat pH 7,3: Trộn 10,5 ml dung dịch
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3). nơtri dihydrophosphat ỉ M với 60 ml dung dịch dinatrị
Dung moi pha mầu: Như mô tã ở mục Định lượng. hydrophosphat 0,5 A/và pha loãng với nước thành 1000 mỉ.
Dung dịch đệm phosphat pH 7,6: Trộn 5,2 ml dung dịch Phơ động: Trộn 350 m! acetonìtrỉì (TT) với 500 ml dung
nơỉri dihydrophosphat ỉ M với 63 m! dung dịch dinatri dịch đệm phosphat pH 7,3 và pha loãng bằng nước thành
hvdrophosphaí 0,5 A/và pha loãng với nước thành 1000 ml. 1000 ml. ’
Pha độngA: Trộn 100 ml ơcetonitrìl (TT) với 100 ml dung Dung môi phơ mầu: Hòa tan 5,24 g natri phosphat
dịch đệm phosphat pH 7,6 và pha loãng với nước thành ỉribasic (TT) trong nước, thêm 110 ml dung dịch dinatri
1000 mỉ. hydrophosphat 0,5 Aívà thêm nước vừa đủ 1000 ml.
Pha động B: Trộn 800 ml acetonitriỉ (TT) với 10 ml dung Dung dịch chuẩn: Cân chính xác khoảng 10 mg oineprazol
dịch đệm phosphat pH 7,6 và pha loãng với nước thành chuẩn vào bình định mức 250 mi, hòa tan bằng 10 ml
1000 ml. ethanoỉ 96 % (77), thêm 40 ml dung môi pha mẫu và pha
Dung dịch kiểm ira tinh phù họp cùa hệ thống: Hòa tan loãng bang nước đến định mức, lắc đều. Dung địch này có
một lượng omeprazol chuẩn và omeprazol suỉíon chuẩn nông độ omeprazol khoảng 0,04 mg/ml.
trong rnethanoỉ (TT) để được dung dịch có nồng độ mỗi Dung dịch thử: Cân 20 viên, xác định khối lượng trung
chẩt khoảng 1 mg/ml. Hút 1,0 ml dung dịch thu được vào bình viên và nghiền thành bột mịn. Cân một lượng bột
bình định mức 100 ml, thêm hon hợp dung môi pha mau viên tương ứng 20 mg esomeprazol vào bình định mức
- nước (1 :4 ) đên vạch, lắc đêu. Tiếp tục pha loãng 1,0 ml 100 ml, thêm 60 ml dung môi pha mẫu, lắc siêu âm để hòa
dung dịch này thành 10,0 ml bằng cùng hồn hợp dung môi. tan. Thêm 20 ml ethanoỉ 96 % (TT) lắc siêu âm vài phút,
Dung dịch thừ: Cân chính xác một lượng bột viên tương Đê nguội và thêm dung môi pha mẫu đến vạch, ỉắc đều,
ửng với khoảng 20 mg esomeprazol vào bình định mức lọc. Hút 10,0 ml dịch lọc vào bình định mức 50 ml vả thêm
200 mỉ, thêm 20 m! methanoì (TT) và lắc 30 s. Thêm nước tới vạch, lắc đều. Bảo quàn dung dịch tránh ánh sáng.
40 ml dung môi pha mẫu, lắc tay 30 s và lắc siêu âm vài Điều kiện sắc kỷ:
phút. Đe nguội và thêm nước đến định mức, lắc đều, lọc. Cột kích thước (15 cm X 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh c
Lưu ý, dung dịch ổn định trong vòng 3 h nếu bảo quản (5 Ịim).
tránh ánh sáng. Detector quang phổ tử ngoại đặt ờ bước sóng 302 nm.
Điểu kiện sắc kỳ: Tôc độ đòng: 1 ml/min.
Cột kích thước (10 cm X 4,6 mm) nhồi pha tĩnh c (3 Jim). Thể tích tiêm; 20 pl.
Đetector quang phổ từ ngoại đật ở bước sóng 302 nm. Cách tiến hành:
Tôc độ dòng: ĩ ml/min. Tiến hành sắc ký với dung dịch chuẩn. Phép thử chỉ có giá
Thê tích tiêm: 20 pl trị khi độ lệch chuân tương đôi cùa diện tích pic omeprazol
Cách tiến hành: trên sắc ký đô thu được trong 6 lần tiêm lặp lại không lớn
Tiên hành sắc ký theo chương trình dung môi như sau: hơn 2,0 %.
Tiến hành sắc ký lần lượt với dung dịch chuẩn và dung
Thòi gian Pha động A Pha động B địch thử.
(min) (% tt/tt) (% tt/tt) Tính hàm lượng esomeprazol, CnHi9N30 3S, cỗ trong viên
0 - 10 100 —>80 0 —>20 dựa vào diện tích pic esomeprazol thu được trên sắc ký đồ
10-30 80 —»0 của đuitệ dịch thử, diện tích pic omeprazol thu được trên
2 0 -» 100
sắc ký đồ của dung dịch chuẩn và hàm lượng C nH ^^C ^S
30-31 0 ~> 100 100 —>0 trong omeprazol chuẩn.
31-45 100 0
Bảo quản
Tiện hành sắc ký với đung dịch thử tính phù hợp của hệ
Trong bao bì kín, để nơi khô mát, tránh ánh sáng.
thong, thời gian lưu tương đổi của omeprazol sulĩon so
Vcn omeprazol là 0,93. Phép thử chi có giá trị khi độ phần Loại thuốc
8>ai giữa pic omeprazol sulfon vả pic omeprazol không Thuốc chống loét dạ dày, tá tràng, ức chế bơm proton.
nhỏ hơn 2,5.
Tiên hành sắc ký với dung dịch thử. Tính hàm lượng tửng Hàm lưọtỉg thường dùng
tạp chât dựa vào diện tích pic tạp chất (nếu có) trên sắc ký 20 mg, 40 mg.

395
!

ETHAMBUTOL HYDROCLORID
-
DƯỢC ĐIÊN VIỆT NAM V ỉ

ETHAMBƯTOL HYDROCLORID methơnoỉ (77) và pha loãng thành 10 ml với cùng dung môi. ■!
Ethambutoỉi hydrochỉoridum Cách tiến hành:
OH Chấm riêng biệt lên bản mỏng 2 Ịil mồi dung dịch trên.
Triển khai sắc ký cho đến khi dung môi đi được 2/3 bản j
mỏng. Làm khô bản mỏng trong không khí, sây bản mòng
ờ 110 °c trong 10 min. Để nguội, phun lên bản mỏng dung :
dịch ninhvdrin (TTị), sấy bàn mông ở 110 °C trong 5 min. '1
Trên sắc ký đồ dung dịch thừ (1), vết tương ứng với
2-aminobutanol không được đậm màu hơn vết thu được
C10H26Cl2N2O2 p.t.l: 277,2 từ dung dịch đối chiếu (1) (1,0 %). Phép thử chi có giá trị
khi trên săc kỷ đồ dung dịch đối chiếu (2) cho hai vết tách ị
Ethambutol hydrođorid là (25,,2’5)-2,2?-(ethylenđiừnmo)
rõ ràng.
dibutan-l-ol dihydroclorid, phải chứa từ 99,0 % đến 101,0 %
C10H26Cl2N2O2, tính theo chế phẩm đã làm khô. Tạp chất liên quan
Phương pháp sắc ký lòng (Phụ lục 5.3). Chuẩn bị các dung
Tính chất
Bột kểt tinh màu trắng hoặc gần như tráng, hút ẩm. Dc tan dịch ngay trước khi dùng.
trong nước, tan trong ethanol 96 %. Pha động A: Methanoỉ - nước (50:50).
Pha động B: Methanoỉ.
Định tính Dung dịch thứ: Phân tán 4,0 mg chế phẩm trong 4,0 ml :
Có thể chọn một trong hai nhóm định tính sau: acetonitriỉ (77;), thêm 100 Ịil triethylamỉn (77). Siêu âm
Nhóm I: A, D, E. hỗn hợp trong 5 min. Thêm 15 pl (R)-(+)-a-methyỉbenzyỉ
Nhóm II: B, c , D. isocyanat (77) và đun nóng ở 70 °C trong 20 min.
A. Phổ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của chế phẩm Dung dịch đoi chiểu (ỉ): Pha loãng 0,50 ml dung dịch thử 1
phải phù hợp với phổ hấp thụ hồng ngoại của cthambutol thành 100,0 ml bàng vào acetonitriỉ (77;). ;
hydrocloriđ chuẩn, Dung dịch đổi chiếu (2): Tiến hành như mô tà ờ phần Dung
B. ơ phần Tạp chất A, vết chính trên sắc kỷ đồ của dung dịch thù nhumg thay chế phẩm bằng 4,0 mg ethambutol :
dịch thừ (2) phải giong với vết chính trên sắc ký đồ của
chuẩn để đánh giá tính phù họp của hệ thống (chứa tạp
dung địch đối chiếu (2) về vị trí, màu sắc và kích thước,
chất B). !
c. Hỏa tan 0,1 g chế phẩm trong 10 ml nước, thêm 0,2 ml
Điều kiện sãc kỷ:
dung dịch đồng (ỉỉ) suỉfat ỉ 2,5 % (77). Thèm 0,5 ml dung
Cột kích thước (10 cm X 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh end-
dịch natri hydroxyd 2 M (77), dung dịch có màu xanh da trời.
D. Chế phẩm cho phàn ứng định tính (A) của clorid (Phụ capped octadecvlsiỉyỉ siỉica geỉ dùng cho sắc kỷ (3 pm).
lục 8.1). Nhiệt độ cột: 40 °c. '
E. Chế phâm phải đáp ứng yêu cầu của phép thừ Tạp chất Detcctor quang phổ tử ngoại đặt ớ bước sóng 215 nm.
liên quan. Tốc độ dòng: 1,0 ml/min.
Thể tích tiêm: 10 Ị i l .
pH Cách tiên hành: ;
Hòa tan 0,2 g che phẩm trong 10 ml nước không củ carbon Tiến hành sẩc ký theo chương trình dung môi như sau:
dìoxyd (Tỉ), pH của dung dịch thu được phải từ 3,7 đen
4.0 (Phụ lục 6.2). Thòi gian Pha động A Pha động B
(min) (% tt/tt) (% tt/tt)
Tạp chất A 0 -3 0 71 29
Phương pháp sắc ký lớp mòng (Phụ lục 5.4 ).
Bán mỏng: Sìlica gel G. 30-35 71 —* 0 29 — 100
Dung môi khai triển: Amoniac - nước - methanol (10 : 35-37 0 100
15:75). 37-38 0 — 71 100 — 29
Dung dịch thử (ỉ): Hòa tan 0,50 g chể phẩm trong methanoỉ
Thời gian lưu tương đổi so với ethambutol (thời gian lưu 1
(Tỉ) và pha loãng thành 10 ml với cùng dung môi.
khoảng 14 min) của tạp chất B khoảng 1,3.
Dung dịch thủ (2): Pha loãng 1 ml dung dịch thử (1) thành
10 ml bàng methanoỉ (77). Kiểm tra tính phù hợp của hệ thống: Trên sắc ký đõ
Dung dịch đoi chiếu (ỉ): Hòa tan 50,0 mg 2-aminobutanơỉ cùa dung dịch đối chiếu (2), độ phân giải giữa pic cùa
(77) (tạp chất A) trong methcmoì (77) và pha loãng thành ethambutol với pic của tạp chất B ít nhất là 4,0.
10.0 ml với cùng dung môi. Pha loãng 1,0 mi dung dịch Giới hạn: ị:
thu được thành 10,0 ml bằng methanoỉ (77). Tạp chất B: Diện tích pic tạp chất B không được lớn hơn j
Dung dịch đổi chiểu (2): Hòa tan 50 mg ethambutol 2 lần diện tích pic chính trên sắc ký đồ của dung dịch đôi
hydroclorid chuẩn và 5 mg 2-ơmỉnobutanoỉ (77) trong chiếu ( 1) ( 1,0 %). ị

396
DƯỢC ĐIÊN VIỆT NAM V VIÊN NÉN ETHAMBƯTOL

Các tạp chất khác cỏ thời gian lưu tương đối so với VIÊN NÉN ETHAMBƯTOL
ethambutol từ 0,75 đến 1,5: Với mỗi tạp chất, diện tích pic Tabeỉỉae Ethambutoỉi
khong được lớn hơn 0,2 lần diện tích pic cthambuto! trên
sẳc ky đồ của dung dịch đối chiêu (1) (0,10 %).' Là viên nén chứa ethambutol hydroclorid.
Xonờ diện tích pic của tất cả các tạp chất (tạp chất B và các Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận
tap chất có thơi gian lưu tương đối so với ethambotol từ “Thuốc viên nén” (Phụ lục 1.20) và các yêu câu dưới đây:
Q 75 đến 1 5) khóne được lớn hơn 2 lần diện tích pic chỉnh
trên sắc ký đồ cua dung dịch đối chiếu ( 1) ( 1,0 %). Hàmlượngethambutolhydroclond,C10H24N2O2 2Ỉ1C1,
Bo qua những pic có diện tích nhỏ hơn 0,1 lần diện tích pic từ 95,0 % đến 105,0 % so với lượng ghi trên nhãn.
chính trên sác ký đồ của dung dịch đôi chiêu (1) (0,05 %).
Định tính
Ghi chú: A. Chiết một lượng bột viên tương ứng với khoảng 50 mg
Tạp chất A: 2 -Aminobutan-l-ol.
Tạp chất B: ( 2R , 2 \S)*2,2 '-(ethylendiimino)dibutan~l-oI (meso-
ethambutol hydroclorid với 5 ml methanoỉ (77), lọc và bốc
ethanìbutol).
hơi dịch lọc đến khô. Phổ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục
Tạp chất C: ( 2/?,270 -2 ,2 ’ -(ethylendiimino)dibutan-l-oì ((R,R)- 4.2) của cắn thu được phải phù hợp với phổ đối chiếu của
ethambutol). ethambutol hydroclorid.
Tạp chất D: 1,2 -Dícloroethan (ethylen clorid). B. Chiết một lượng bột viên tương ứng vói khoảng 0,1 g
ethambutol hydroclorid với 10 ml nước, lọc và thêm vào
Tạp chất D (1,2-dicloroethan) dịch lọc 2 ml dung dịch đồng sulfat ỉ %, sau đó thêm tiếp
Khong được quá 5 phần triệu (Phụ lục 10.14). 1 ml dung dịch natrỉ hydroxyd 1 M (77), xuất hiện màu
xanh dương.
Kim loại nặng
Không được quá 10 phần triệu (Phụ lục 9.4.8). 2-Aminobutanol
Hòa tan 2,0 g chế phẩm trong nước và pha loãng thành Phương pháp sắc ký lớp mòng (Phụ lục 5.4)
20 ml bằng cùng dung môi. Lấy 12 ml dung dịch thu được Bản mòng: Silỉca geỉ G.
tiến hành thử theo phương pháp 1. Dùng 10 ml dưng dịch Dung môi khai triển: Amonỉac 13,5 M - nước - methanoỉ
chì mẫu ỉ phần triệu Pb (TT) để chuẩn bị mau đối chiếu. ( 10:15:75).
Dung dịch thử: Lắc một lượng bột viên chứa 0,50 g
Mất khối lượng do làm khô
cthambutol hydroclorid trong 5 min với 10 ml methanoỉ
Không được quá 0,5 % (Phụ lục 9.6).
(77). Lọc.
(0,500 g; 105 °C; 3 h).
Dung dịch đoi chiếu: Dung dịch 2-aminobutanol chuẩn có
Tro sulfat nồng độ 0,050 % trong methanoỉ (77).
Không được quá 0,1 % (Phụ lục 9.9, phương pháp 2). Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mòng 2 pl mỗi
Dùng 1,0 g chế phẩm. dung dịch trên. Sau khi triển khai, để khô bản mòng ngoài
không khỉ, sấy ở 110 °C trong 5 min, để nguội, phun lên bàn
Định lượng mỏng dung dịch ninhydrin (77), sau đó sấy ờ 110 °C trong
Hòa tan 0,200 g chể phẩm trong 50 ml nước, thêm 1,0 ml 5 min. Bất kỳ vết nào tương ứng với 2-aminobutanol ừên
dung dịch ơcid hydrodoric 0,1 N (CĐ) và chuẩn độ bằng sắc ký đồ thu được của dưng dịch thử không được đậm hơn
dung dịch natri hydroxyd 0 J N (CĐ). Xác định điểm kết vết trên sắc ký đồ thu được của dung dịch đối chiếu (1 %).
thúc băng phương pháp chuẩn độ đo điện thế (Phụ [ục
10.2). Đọc thổ tích dung dịch natìi hydroxyd 0,1 N (CĐ) Độ hòa tan (Phụ lục 11.4)
thêm vào giữa 2 điểm uốn. Thiết bị: Kiểu cánh khuấy.
1 ml dung dịch natri hydroxyd 0,1 N (CĐ) tương đương Mói trường: 900 mi nước.
với 27,72 mg C10H26Cl2N2O2. Tốc độ quay: 100 r/min.
Thời gian: 45 min.
Bảo quản
Pha động, dung dịch chuân, điều kiện sắc kỷ và cách tiến
Trong bao bì kín.
hành như phần Định lượng.
Loại thuốc Dung dịch thử: Lọc một phần dung dịch môi trường đã hòa
Thuốc chốne lao. tan mẫu thử, pha loãng dịch lọc nếu cần với nước để được
dung dịch có nồng độ khoảng 0,3 mg/ml.
Chế phẩm Yêu cảu: Không ít hơn 75 % (Q) lượng ethambutol
Viên nén. hydroclorid, C10H24N2O2.2HCl, so với lượng ghi trên nhãn
được hòa tan trong 45 min.
Định lượng
Phương pháp sắc ký lòng (Phụ lục 5.3).

397
VIÊN NÉN ETHAMBƯTOL VÀ ISONIAZID DƯỢC ĐIÉN VIỆT NAM V

Dung dịch đệm: Pha loãng 1 ml triethyỉamin (77) với Định tính
nước thành 1000 mỉ, điều chinh đến pH 7,0 bằng acid A. Trong phần Định lượng isoniazid, pic chính trên sắc
phosphorĩc (77). ký đồ cùa dung dịch thừ phải có thời gian lưu tương ứng
Pha động: Aceíonỉtriỉ - dung dịch đệm (50 : 50). Điều với thời gian lưu của pic isoniazid trên sắc ký đồ của dung
chình tỷ lệ nếu cần. dịch chuẩn.
Chuẩn bị các dung dịch sau ngay trước khi dùng. B. Trong phần Định lượng ethambutol hydroclorid,
Dung dịch chuẩn: Hòa tan một lượng ethambutol pic chính trên sắc ký đồ của dung địch thử phài có thời
hydroclorid chuẩn trong nước để thu được dung dịch có gian lưu tương ứng với thời gian lưu của pic ethambutol
nồng độ khoảng 0,3 me/ml. hydroclorid trên sắc ký đồ cùa dung dịch chuẩn.
Dung dịch thứ: Cân 20 viên, tính khối lượng trung bình
viên và nghiên thành bột mịn. Cân chính xác một lượng bột 2-AminobutanoI
viên tương úng với khoảng 30 mg ethambutol hydroclorid Phương pháp sắc ký lớp mòng (Phụ lục 5.4).
vào bình định mức 100 ml, thêm 50 mi nước và lắc siêu Bản mòng: Siỉica geỉ G.
âm khoảng 15 min. Pha loãng bằng nước vừa đủ đến vạch Dung môi khai triển: Amoniac - nước - methanoỉ (10: 15:75).
và trộn đều. Lọc. Dung dịch thử: Lắc một lượng bột viên chứa 0,50 g
Điếu kiện sac kỷ: ethambutol hydroclorid trong 5 min với 10 mỉ methanoỉ
Cột kích thước (15 cm X 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh (77). Lọc.
nitrilsiìyì silica geỉ dùng cho sắc kỷ (5 um). Dung dịch đoi chiêu: Dung dịch 2-aminobutanol chuẩn có
Nhiệt độ cột: 30 °c. nồng độ 0,050 % trong methanoỉ (77).
Detector quang phổ tử ngoại đặt ờ bước sóng 200 nm. Cách tiền hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng 2 pl mỗi
Tốc độ dòng: 1,0 ml/min. dung dịch trẽn. Sau khi triên khai, đẻ khô bàn mòng ngoài
Thể tích tiêm: 50 ịil. không khí, sấy ờ 110 °c trong 5 min, để nguội, phun lên bản
Cách tiến hành: mòng dung dịch ninhydrin (77), sau đó sấy ở 110 °c trong
Kiềm tra tính phù hợp của hệ thống: Trên sắc ký đồ của 5 min. Bất kỹ vết nào tương ứng với 2-aminobutanol trên
dung dịch chuẩn, độ lệch chuẩn tương đối của điện tích pic sắc ký đồ thu được của dung dịch thử không được đậm hơn
đáp ứng từ 6 lần tiêm lặp lại dung dịch chuẩn không được vết trên sắc ký đo thu được của dung dịch đối chiếu (1 %).
lớn hơn 2,0 %.
Độ hòa tan (Phụ lục 11.4)
Tiến hành sắc ký với dung dịch chuẩn và dung dịch thừ.
Thiết bị: Kiểu cánh khuấy.
Tính hàm lượng ethambutolhydroclorid,C Ị 0H1.4N2O2.2HCl,
Môi trưừììg: 900 ml nước.
có trong viên dựa vào điện tích pic thu được từ sắc ký
Tốc độ quay: 100 r/min.
đồ cùa dung địch thử, dung dịch chuẩn và hàm lượng
Thời gian: 45 min.
C10H24N-.O2.2HCl trong ethambutol hydrođoriđ chuãn.
Định lượng ethambutol hydroclorỉd hòa tan
Bảo quản Phương pháp sắc ký lòng (Phụ lục 5.3).
Trong bao bì kín. Pha động, điểu kiện sắc ký và cách tiến hành như phần
Định lượng ethambutol hydrocloòd.
Loại thuốc Dung dịch thử: Sau thời gian hòa tan qui định, lấy một
Thuốc chống lao. phẩn dịch hòa tan, lọc.
Dung dịch chuẩn: Dung dịch chuẩn ethambutol hydroclorid
Hàm lượng thưòìig dùng
có nồng độ 0,44 mg/ml trong nước.
200 mg, 400 mg.
Yêu cầu: Không ít hơn 75 % (Q) lượng ethambutol
hydroclorid, CjoH2.jN2O2.2HCl, so với lượng ghi trên nhân
VIÊN NÉN ETHAMBUTOL VÀ ISONIAZID được hòa tan trong 45 min,
Tabellae Ethambutoli et ỉsonỉaiidi Định lượng isoniaiỉd hòa tan
Phircmg pháp qu an g pho tử n goại (P h ụ lục 4.1).
Là viên nén bao phim chứa ethambutol hydroclorid vả Dung dịch thừ. Sau thời gian hòa tan qui định, lấy một phân
isoniazid. dịch hòa tan, lọc. Pha loãng dịch lọc bàng nước để thu được
Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận dung dịch có nồng độ tương đương với dung dịch chuẩn.
"Thuốc viên nén" mục "Viên bao" (Phụ lục 1.20 ) và các Dung dịch chuẩn: Dung dịch isoniazid chuẩn có nồng độ
yêu cầu sau: 0,015 mg/mi trong nước.
Đo độ hấp thụ cùa dung dịch chuẩn, dung dịch thừ ờ bước
Hàm lượngethanibutolhydroclorid,C10H24N2O2.2HCl,
sóng cực đại khoảng 263 nm, cốc đo dày 1 cm, dùng nước
từ 90,0 % đển 110,0 % so với lượng ghi trên nhãn.
làm mẫu trang.
Hàm ỉưọng isoniazid, C6H7N30 , từ 90,0 % đến 110,0 % Yêu cầu: Không ít hơn 75 % (Q) lượng isoniazid, C6H7N30,
so với lượng ghi trên nhãn. so với lượng ghi trên nhãn được hòa tan trong 45 min.

398
DƯỢC ĐIỂN VIỆT NAM V ETHANOL

Định luọTíg Điêu kiện sỏc ký>:


Định lường ethambutoỉ hydrocỉorid Cột kích thước (15 cm X 4,6 mm) được nhoi pha tĩnh c
Phương pháp sắc ký lòng (Phụ lục 5.3). (5 um).
Dung dịch đệm: Pha loãng 1 ml triethyỉamìn (Tỉ) với Nhiệt độ cột 30 °c.
nước thành 1000 ml, điều chình đcn pH 7,0 băng ơcid Detector quang phổ tử ngoại đặt ở bước sóng 254 nm.
phosphoric (TT). Tốc độ dòng: 1 ml/min.
pha đông: Acetonìtriỉ - dung dịch đệm (50 : 50). Điêu Thể tích tiêm: 20 ịil.
chinh tỷ lệ nếu cần. Cách tiến hành:
Dung mỏi pha mẫu: Hòa tan 1,4 g dỉnatri hydrophosphat Tiến hành sắc ký đối với dung dịch chuẩn. Phép thử chi có
khan (TT) trong 1000 ml nước, điều chình đến pH 6,8 bàng giá trị khi: số đĩa lý thuyèt không nhô hơn 1500, hệ sô đòi
dung dịch acid phosphoric Ỉ0 % (77). xứng cùa pic isoniazid không lớn hơn 2,0 và độ lệch chuân
Dung dịch chuẩn: Hòa tan một lượng ethambutol tương đối của diện tích pic isoniazid trong các lẩn tiêm lặp
hvdroclorid chuân trong dung môi pha mâu đê thu được lại không được lớn hơn 2,0 %.
dung dịch có nồng độ khoảng 0,6 mg/ml. Tiến hành sẳc ký lần lượt đổi với dung dịch chuân và dung
Dung dịch thừ: Cân 20 viên, loại bỏ vỏ bao nếu cán, tỉnh dịch thừ.
khối lượng trung bình viên và nghiền thành bột mịn. Cân Tính hàm lượng isoniazid, Q H 7 N 3 O , có trong viên dựa vào
chính xác một lượng bột chể phẩm, tương ứng với khoảng diện tích pic thu được trên sắc ký đồ của dung dịch thừ, đung
60 mg ethambutol hyđroclorid vào bình định mức 100 ml, dịch chuẩn và hàm lượng Q H 7N 3O trong isoniazid chuẩn.
thêm 70 ml dung môi pha mẫu và lãc siêu âm khoảng 10
min. Pha loăng bằng dung môi pha mầu vừa đủ đến vạch Bảo quản
và trộn đều. Lọc. Trong bao bì kín. Để nơi khô mát, tránh ánh sáng.
Điều kiện sắc ký:
Cột kích thước (15 cm * 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh Loại thuốc
nUriỉsiỉyỉ siỉica gel (5 pm). Thuốc chống lao.
Detector quang phô tử ngoại đặt ờ bước sóng 200 nm.
Hàm lượng thường dùng
Tốc độ dòng: 1,0 ml/min.
Ethambutoỉ 400 mg và isoniazíd 150 mg.
Thể tích tiêm: 50 ịil.
Cách tiến hành:
Tiến hành sắc ký đoi với dung dịch chuân. Phép'thử chì có ETHANOL
giá trị khi: sổ đĩa lý thuyết không nhỏ hcm 1500, hệ số đổi
Ethanolum
xứng pic ethambutoỉ hydroclorid không được lớn hơn 3,0
Alcol tuyệt đối, alcol khan
và độ lệch chuẩn tương đối của diện tích pic ethainbutol
hỵdroclorid trong các lần tiêm lặp lại không được lớn
CH, - CH2 - OH
hơn 2,0 %.
Tiên hành sắc ký lần lượt đối với dung dịch chuẩn vả đung C2H60 p.t.l: 46,07
dịch thừ.
Ethanol phải chứa ít nhất 99,5 % (tưtl) hoặc 99,2 % (kl/kl)
Tính hàm lượng ethambutol hydroclorid, C10H24N2O2.2HCI,
C2H5OH ờ 20 °c, tính từ tỷ trọng tương đối bàng cách tra
có trong viên dựa vào diện tích pic thu được từ sắc ký
bảng độ cồn (Phụ lục 19).
đô của dung dịch thừ, dung dịch chuân và hàm lượng
CjoH2.4N2O2.2HCI trong ethambutol hydroclorid chuân. Tính chất
Định lượng isoniaiid Chất lóng không màu, trong, dễ bay hơi, sôi ở 78 °c, có
Phưorng pháp sẳc ký lòng (Phụ lục 5.3). mùi thơm đặc trưng cùa rượu, dễ cháy, cháy với ngọn lửa
Tung dịch đệm: Hòa tan 1,4 g dinatri hvdrophosphat khan màu xanh da trời, không có khói, hút ẩm. Hòa trộn với
(77) trong 1000 ml nước và điểu chình tới pH 6,8 bằng nước, cloroíorm và với ether.
dung dịch acidphosphoric 10 % (77).
Pha động: Acetonitrìỉ - dung dịch đệm (4 : 96). Định tính, Đỹ trong và màu sắc của dung dịch, Giới
Dung dịch chuẩn: Hòa tan một lượng càn chính xác khoảng hạn acid - kiêm, Độ hâp thụ ánh sáng, Tạp chất bay
40 mg isoniazid chuẩn trong 50,0 ml methơnoỉ (77) và pha hoi, Căn còn lại sau khi bay hơi
loãng với dung dịch đệm để thu được 500,0 ml. Phải đảp ứng các yêu cầu và phương pháp thử như đã qui
Tung dịch thừ: Cân 20 viên, loại bỏ vò bao nếu cần, định trong chuyên luận Ethanol 96%.
tính khôi lượng trung bình viên và nghiền thành bột Tý trọng tưoitg đối
ưun. Cân chính xác một lượng bột viên tương ứng với Tư 0,790 đến 0,793 (Phụ lục 6.5).
khoảng 40 mg isoniazid vào bình định mức 500 ml, thêm
50,0 ml methanol (77), lắc siêu ầm 10 min để hòa tan và Bảo quản
thêm dung dịch đệm vừa đù đến vạch, lắc đều. Lọc. Tránh ẩm, ờ nhiệt độ từ 8 °c đến ! 5 °c, dễ cháy.

399
CÁCETHANOLLOÂNG DƯỢC ĐỈẺN VIỆT NAM V :

CẢC ETHANOL LOẢNG Ethanol 25 %


Dỉỉutum ethanolum Alcol 25 %.
Pha loãng 259 ml ethanol 96 % thành 1000 ml bàng nước.
Các ethanol loãng dược dụng có chứa 90 %, 80 %, 70 %, Hàm lượng ethanol từ 24,6 % đến 25,4 % (tt/tt).
60 %, 50 %, 45 %, 25 % và 20 % (tt/tt) C2H5OH. Các Tỷ trọng biểu kiến (Phụ lục 6.5): Từ 966,6 kg-nr3 đến ’
ethanol loãng này được điều chế theo mô tả dưởi đây, điều 967,5 kg-m-3.
chỉnh thể tích cuối cùng được thực hiện ờ nhiệt độ như
Ethanol 20 %
nhau (20 °C) cũng giổng như ờ nhiệt độ được đo đổi với
Alcol 20 %. ^ ■
ethanol 96 %.
Pha loãng 207 ml ethanol 96 % thành 1000 ml bằng nước.
Chủ ỷ; Khi trộn ethanol với nước, có kèm theo sự giảm thể
Hàm lượng ethanol từ 19,5 % đến 20,5 % (tt/tt). ì
tích và tăng nhiệt độ.
Tỳ trọng biểu kiến (Phụ lục 6.5): Từ 972,0 kg-m-3 đến :
Đệ trong và màu sắc của dung dịch, Giởi hạn acid - 973,1 kgm*3.
kiềm, Tạp chất bay hoi, cắ n còn lại sau khi bay hoi
Phải đáp ứng yêu cầu và phương pháp thừ như đả quy định
trong chuyên luận Ethanol 96%. ETHANOL 96 %
Ethanolum 96 %
Ethanol 90 %
Alcol 90 %. CH3 - CH2 - OH
Pha loãng 934 ml ethanol 96 % thành 1000 ml bàng nước. C2H60 p.t.l: 46,07
Hàm lượng ethanoỉ từ 89,6 % đến 90,5 % (tt/tt).
Tỷ trọng biểu kiển (Phụ lục 6.5): Từ 826,4 kg-m-3 đến Ethanol 96 % là hồn hợp ethanol và nước, chứa từ 92,6 %
829,4 kg-m-3. (kỉ/kl) đến 95,2 % (kl/kl) hoặc từ 95,1 % (tt/tt) đến 96,9 %
(tt/tt) C2H5OH ở 20 °c, tính từ tỷ trọng tương đối bàng cách
Ethanol 80 % tra bàng đo độ cồn (Phụ lục 19).
Alcol 80 %
Pha loâng 831 ml ethanol 96 % thành 1000 ml bằng nước. Tính chất
Hàm lượng ethanol từ 79,5 % đến 80,3 % (tt/tt). Chất lòng không màu, trong suốt, dề bay hơi, có mùi đặc
Tỷ trọng biểu kiến (Phụ lục 6.5): Từ 857,4 kg-m-3 đến trưng, dễ cháy, khi cháy không có khói và ngọn lửa có màu
859.6 kgm '3. xanh. Hòa lẫn với nước, cloroíbrm, ether và glycerin.
Ethanoi 70 % Định tính
Alcol 70 %.
A. Đun nóng 1 ml chế phẩm với 1 ml acid acetỉc băng
Pha loãng 727 m! ethanol 96 % thành 1000 ml bằng nước.
(Tỉ) và thêm vài giọt dung dịch acid suỉfuric loãng (TT),
Hàm lượng ethanol từ 69,5 % đến 70,4 % (tt/tt).
sẽ có mùi ethyl acetat.
Tỷ trọng biểu kiến (Phụ lục 6.5): Từ 883,5 kg-m-3 đến
885,8 kg-mA B. Thêm 1 ml dung dịch natri hydroxyd ì M (TT) vào 5 ml
dung dịch chế phẩm 10 % (tt/tt) trong nước, sau đó thêm
Ethanol 60 % từ từ 2 ml dung dịch trong nước có chứa 2 % iod (TT) và
Alcol 60 %. 4 % kaỉi ỉodid (TT). Sẽ có mùi iodoíbrm bay lên vả cỏ tủa
Pha loãng 623 ml ethanol 96 % thành 1000 ml bàng nước. màu vàng xuất hiện.
Hàm lượng ẹthanol từ 59,7 % đến 60,2 % (tt/tt).
Tỷ trọng biểu kiến (Phụ lục 6.5): Từ 907,6 kg-m-3 đến Độ trong và màu sắc của dung dịch
908.7 kg-m-3. Chế phẩm phải trong (Phụ lục 9.2) và không màu (Phụ lục
9.3, phương pháp 2) khi so sánh với nước.
Ethanol 50 %
AIcol 50 %. Pha loãng 1,0 ml chể phẩm thành 20 ml bằng nước, để yên
Pha loãng 519 ml ethanol 96 % thành 1000 mi băng nước. 5 min dung dịch thu được vẫn phải trong khi so sánh với
Hàm lượng ethanol từ 49,6 % đến 50,2 % (tt/tt). nước (Phụ lục 9-2).
Tỷ trọng biểu kiến (Phụ lục 6.5): Từ 928,6 kg-m-3 đén
Giói hạn acid - kiềm
929.8 kg-m-3.
Thêm 20 ml nước không cô carbon dioxyd (TT) và
Ethanol 45 % 0,1 ml dung dịchphenoỉphtaỉeìn (TT) vào 20 ml chế phẩm.
Alcol 45 %. Dung dịch phải không màu. Thêm 1,0 ml dung dịch natri
Pha loãng 468 mi ethanol 96 % thành 1000 ml bàng nước. hydroxyd 0,0ỉ N (CĐ) dung dịch phải có màu hồng.
Hàm lượng ethanol từ 44,7 % đến 45,3 % (tt/tt).
Tỷ trọng biểu kiến (Phụ lục 6.5): Từ 938,0 kg-ni'3 đến Tỷ trọng tưcrag đối
939,0 kg-m-3. Tư 0,805 đến 0,812 (Phụ lyc 6.5).

400
Dược ĐIÊN VIỆT NAM V ETHER MÊ
Độ hấp thụ ánh sáng Acetaldehyd + acetal: Không được quá 10 phàn triệu (tt/tt)
Lẩy nước ỉàm mẫu trắng, ghi phổ hấp thụ tử ngoại của chế tính theo acetaldehyđ.
pham từ 235 nm đến 340 nm, sử dụng cốc đo dày 5 cm. Tính tồng hàm lượng phần triệu (tt/tt) của acetaldehyd và
Chế phẩm phải có độ hâp thụ tại 240 nm lớn nhât là 0,40; acetal theo công thức sau:
đỏ hap thụ trong khoảng 250 nm đến 260 nm lớn nhất là
10X Ẩ £ 30 x C E
0 30' độ hẩp thụ trong khoảng 270 nm đến 340 nrn lớn
A j - A e C t - C£
nhất là 0,10 và đường cong hâp thụ phải trơn (không bị
nhiễu) (Phụ lục 4.1). Trong đó:
A e là diện tích pic acetaldehyd trong sắc ký đồ cùa dung
Tạp chất bay hoi
dịch thử ( 1);
Phương pháp sắc ký khí (Phụ lục 5.2).
A f là diện tích pic acetaldehyd trong sắc ký đồ của dung
Dung dịch thử (ỉ): Chê phâm cân thử.
dịch đối chiếu (2);
Dung dịch thử (2): Hòa tan 150 |il 4-methvỉpentan-2-oỉ
(TT) vào 500,0 ml chế phẩm. CE là diện tích pic acetal trong sắc kỷ đồ cùa dung dịch
Dung dịch đôi chiêu (ỉ): Pha loãng 100 |il methanoỉ khan thử(l);
(TT) thành 50,0 ml bằng chể phẩm. Pha loãng 5,0 ml dung CT là diện tích pic acetal trong sắc ký đo của dung dịch
dịch thu được thành 50,0 ml bàng chế phẩm. đối chiếu (3).
Dung dịch đối chiêu (2)\ Pha loàng 50 Ịil methanoỉ khan Benzen: Không được quá 2 phần triệu (tưtt).
(TT) và 50 Ịil ac.etaỉdehyd (TT) thành 50 ml bằng chế Tính hàm lượng phàn triệu (tt/tt) benzen theo công thức sau:
phẩm. Pha loãng 100 ịil đung dịch thu được thành 10,0 ml 2Bz
bằng chế phâm. Bt - Be
Dung dịch đoi chiầi (3): Pha loàng 150 pl acetaỉ (ỉ, ỉ-
diethoxyethan) thành 50,0 ml bằng chế phẩm. Pha loãng Trong đó:
100 pl dung dịch thu được thành 10,0 ml bàng chế phẩm. Be là diện tích pic benzen trong sắc ký đồ của dung dịch
Dung dịch đoi chiểu (4): Pha loãng 100 f.il benzen (TT) thử(l);
thành 100,0 ml bằng chế phẩm. Pha loăng 100 |il dung Bỵ là diện tích pic benzen trong sác ký đồ của dung dịch
dịch thu được thành 50,0 ml bàng chế phẩm. đổi chiếu (4).
Điêu kiện sảc kỷ: Neu cần, có thể xác định benzen bàng một hệ thống sắc ký
Cột silica nung chảy, kích thước (30 m X 0,32 mm) được thích hợp khác (pha tĩnh với độ phân cực khác).
phú poỉy[(cyanopropyỉ)(phenvỉ)] [dimethvl]siỉoxan (độ Tông diện tích pic của các tạp chất khác trong sấc ký đồ
dày lớp bao 1,8 ịim). cùa dung dịch thử (2); không được lớn hơn diện tích pic
Khi mang: Heỉi dùng cho sắc kỷ khỉ (TT) với tốc độ 35 cm/s. của 4-mcthylpentan-2-ol trong sắc ký đồ cùa dung dịch
Tỷ lệ chia dòng: 1 : 20. thừ (2) (300 phần triệu). Bỏ qua các pic có diện tích nhỏ
Nhiệt độ: hơn 0,03 lần diện tích pic của 4-methylpentan-2-ol trong
Thòi gian Nhiệtđộ sắc ký đồ cùa dung dịch thử (2) (9 phần triệu).
(min) (°C) Cắn còn lại sau khi bay hoi
0 -1 2 40 Không được quá 25 phần triệu (kl/tt).
Cột 12-32 40 — 240 Lấy 100 ml chế phẩm làm bay hơi trên cách thủy đến khô,
32 - 42 240 sấy cắn ờ 100 °c đen 105 °c trong 1 h. cán còn lại không
Buồng tiêm 200 được quá 2,5 mg.

Detector 280 Bảo quản


Detector ion hóa ngọn lừa. Tránh ẩm, ở nhiệt độ từ 8 °c đến 15 °c, dễ cháy.
Thê tích tiêm: 1 ỊLil.
Cách tiến hành:
ETHER MÊ
Kiêm tra tính phù hợp của hệ thống: Trên sắc ký đồ của
Aether anaesthesicus
dung dịch đổi chiếu (2), độ phân giải giữa pic thứ nhất
(acetaldehyd) và pic thứ hai (methanol) ít nhất là 1,5.
Giới hạn:
Diện tích cùa pic methanol trong sắc ký đồ cùa dung dịch
C4H 10O Rt 1: 74,1
thử ( 1); Không được quá 0,5 lần diện tích pic tương ứng
trong săc ký đồ cùa dung dịch đổi chiểu ( 1) (200 phần Ether mê là điethyl ether có chứa một lượng thích hợp chất
triệu, tt/tt). chống oxy hóa không bay hơi phù hợp.

401
ETHER THƯỜNG DƯỢC ĐIÉN VIỆT NAM V

Tính chất ETHER THƯỜNG


Chất lòng trong suốt, không màu, rất linh động, có mùi Aether medicỉnaỉis
đặc biệt. Dễ cháy, dễ bav hơi. Hơi ether hòa lần ớ một tỷ lệ
nhất định với không khí, oxy hoặc nitrogen oxyd cho hỗn
hợp nổ. Tan trong 15 phần nước, tan theo bất kỳ tỳ lệ nào
trong ethanoỉ, benzen, cỉoroform, ether dầu hỏa, các dầu C4H i0O p.t.l: 74,1
béo và các tinh dầu.
Ether thường là diethyl ether chứa từ 96,0 % đến 98,0 %
Định tính C4H 10O, có chứa một ít ethanol và nước.
A. Chế phẩm phải đạt yêu cầu phép thừ Tỷ trọng.
B. Chẻ phâm phải đạt yêu cầu phép thừ Khoảng chưne cất. Tính chất
Chất lỏng trong suốt, không màu, rất linh động, cỏ mùi
Tỷ trọng đặc biệt. Dễ cháy, dễ bay hơi. Hơi ether hòa lẫn ờ một tỷ lệ
0,714 đến 0,716 (Phụ lục 6.5). nhất định với không khí, oxy hoặc nitrogen oxyd cho hồn
Khoảng chưng cất họp nổ. Tan trong 15 phần nước, tan theo bất kỳ tỷ lệ nào
Không thực hiện nếu che phẩm không đáp ứng phép thừ trong ethanol, bcnzen, cloroíòrm, ether dầu hỏa, các dầu
peroxyd. Chế phẩm phải được cất hoàn toàn trong khoảng béo và các tinh dầu.
34 °c đến 35 °c (Phụ lục 6.8). Sừ dụnẹ thiết bị làm nóng
Định tính
thích hợp, tránh làm nóng trực tiếp phần bình cất phía trên
A. Chế phẩm phải đạt yêu cầu phép thử Tỷ trọng.
mực chất lòng.
B. Chế phẩm phải đạt yêu cầu phép thừ Khoảng chưng cất.
Eĩher mẽ phải tuân theo các yêu cầu và phương pháp thử
tinh khiết như "Ether thường", ngoài ra cỏn phải đáp ímg Tỷ trọng
các yêu cầu sau: 0,714 đến 0,718 (Phụ lục 6.5).
Peroxyd Khoảng chưng cất
Cho 8,0 ml dung dịch kaỉi iodid - hồ tinh bột (TT) vào ống Không thực hiện nểu chê phâm không đáp ứng phép thử i

nghiệm có nút mài có dung tích khoảng 12 ml, đường kính peroxyd. Chế phẩm phải được cất hoàn toàn trong khoảng Ị
1,5 cm. Làm đầy bàng chế phẩm và lắc mạnh, để yên ờ chỗ 34 °C đến 36 °c (Phụ lục 6.8). Sử dụng thiết bị làm nóng ;
toi 30 min, không được xuất hiện màu. thích hợp, tránh lảm nóne trực tiếp phần bình cất phía trên '
Aceton và aỉdehyd mực chất lòng.
Lắc 10,0 ml che phâm với 1 ml dung dịch kaỉi tetraiodo- Giói hạn acid
mercurat kiềm (TT) trong ổng nghiệm có nút mài trong
Lấy 20,0 ml ethanoỉ 96 % (77), thcm 0,25 ml dung dịch '!
10 s và đê yên 5 min trong bóng tối. Chi được xuất hiện
xanh bromothvmoì (TT) và nhỏ dung dịch na tri hydroxỵd .
đục nhẹ ờ lóp chât lòng phía dưới.
0,02 M (CĐ) cho tới khi xuất hiện màu xanh bền vững
Neu không đạt được yêu cầu trên, lấy 40,0 ml chế phẩm
trong 30 s. Thêm 25,0 ml chế phẩm, trộn đều và nhỏ thêm i
đem cất đến còn lại khoảng 5 m Ị dịch cất được hứng vào
dung dịch natri hydroxyd 0,02 N (CĐ) cho lới khi màu
bình làm lạnh trong nước đá. Thử lại với 10,0 ml dịch cất
xanh xuất hiện trữ lại bền vửng trong 30 s. Thể tích dung Ị
(quá trình cẩt lại chỉ áp dụng khi chế phẩm đạt yêu càu về
dịch natri hydroxyd 0,02 N (CĐ) đà dùng không được lớn ;
peroxyd).
hơn 0,4 ml.
Bảo quản
Peroxyd
Trong lọ kín, tránh ánh sáng và để ò chồ mát (nhiệt độ từ
Cho 8,0 ml dung dịch kaỉi iodid 10 % (TT) vào ống •:
8 °C đến 15 °C), rất dễ cháy.
nghiệm có nút mài, dung tích khoảng 12 ml, đường kính Ị
Ghi chủ: Không được dùng gây mê nếu lọ đã mờ quá 24 h.
1,5 cm.Làmđảy bẳngchể phẩm và lắc mạnh, để yên ở chỗ -ị
Sau thời hạn 6 tháng bảo quản phải kiểm tra chất lượng
tối 30 min. Bất kỳ màu vàng nào xuất hiện không được \
của chế phẩm.
đậm hơn màu của dung dịch gồm 0,5 ml dung dịch iod
Nhãn 0,0005 M (CĐ) được pha loãng với 8,0 ml dung dịch ■
Cần phải ghi loại, nồng độ bất kỳ chất chống oxy hỏa kaỉi iodid Ỉ0 % (T T ). 1
không bay hơi được thêm vào; đường thích họp cho việc
sử dụng đổ gây mc.
Aldehyd ,
Lắc 10,0 ml chế phẩm với 1 ml dung dịch kaỉi tetra- '
Loại thuốc iodomercurat kiểm (T T ) trong ống nghiệm có nút mài -.
Gây mê. trong 10 s và đổ yên 5 min trong bóng tối. Lớp chất lỏng
phía dưới đục và có màu vàng hoặc nâu đò, không được có ị
màu xám hoặc đen. . •

402
DƯỢC ĐIỂN VIỆT NAM V ETHINYLESTRADIOL

Mùi lạ , Dung dịch đoi chiếu: Hòa tan 25 mg ethinylestradiol


Nhỏ dần dần 10,0 ml chế phẩm lên mành giây lọc sạch, chuẩn trong hồn họp dung môi và pha loãng thành 25 ml
khônơ mùi, có diện tích khoảng 25 cm2, đê bay hơi ngoải bằng cùng dung môi.
khôna khí. Sau khi ether đâ bay hơi, giây lọc không có Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng 5 Ịil mỗi
mùi lạ. dung dịch trên. Triển khai sắc ký cho đen khi dung môi đi
được 2/3 bản mòng. Đe bản mỏng trong không khí đến khi
Nước bay hơi hết dung môi, sau đó sấy ờ 110 °c trong 10 min,
Khône được quá 0,2 % (kl/tt) (Phụ lục 10.3). Phun lên bản mỏng đang nóng dung dịch acid suỉỷuric
Dùng 20 ml chế phẩm. 20 % ừvng ethanoỉ 96 %, tiếp tục sấy ở 110 °c ừong 10 min.
Quan sát dưới ánh sáng ban ngày và dưới đèn tử ngoại ở
Cắn sau khi bay hoi
Không tiến hành phép thử này nếu như chế phấm không đạt bước sóng 365 nm.
Trên sắc ký đồ thu được, dung dịch thử phải cho 1 vết chính
yêu cầu về peroxyd- Lẩy chính xác 50 ml chế phẩm cho vào
có vị trí, màu sắc, huỳnh quang và kích thước giống như vết
cốc thủy tinh đẵ cân bì. Làm bay hơi trên cách thủy, cắn
chính thu được trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu.
còn lại sau khi đã sấy ờ 100 °c đến 105 °c đến khối lượng
không đồi, không được quá 1,0 mg. Tạp chất liên quan
Phương phảp sắc ký lòng (Phụ lục 5.3).
Bảo quản
Pha động A: Acetonitrỉl (TTị) - nước (30 : 70).
Trong lọ kín, tránh ánh sáng, đê ờ nhiệt độ không quá
Pha động B : Nước - aceĩonìíriỉ (TTị) (25 : 75).
15 °c và rất đễ cháy.
Hỗn hợp dung môi: Nước - acetonitriỉ (777) (40 : 60).
Loại thuốc Dung dịch thử: Hòa tan 50,0 mg chế phẩm trong 30 ml
Làm dung môi. acetonìtrỉỉ (TTị) và pha loãng thành 50,0 ml băng nước.
Dung dịch đổi chiếu (ỉ): Pha loãng 1,0 ml dung dịch thử
thành 100,0 ml bàng hồn họp dung môi. Pha loãng 1,0 ml
ETHINYLESTRADIOL dung dịch thu được thành 10,0 ml bằng hỗn hẹp dung môi.
Ethin yỉestradìoỉum Dung dịch dối chiếu (2): Hòa tan 2 mg estron chuẩn
(tạp chất C) trong 10,0 ml hỗn hợp dung môi. Pha loãng
1.0 ml dung dịch thu được thành 100,0 ml bằng hỗn hợp
dung môi. Dùng 1,0 ml dung dịch thu được để hòa tan
ethinylestradioỉ chuẩn dùng để đánh giá tỉnh phù họp của
hệ thống (chứa các tạp chất B, F, H, I và K) có trong một
lọ chuẩn.
Dung dịch đỗi chiểu (3): Hòa tan 50,0 mg ethinylestradiol
C20H24O2 p.t.l: 296,4 chuẩn trong 30 ml acetonitril (777) và pha loãng thành
50.0 inl bàng nước.
Hthinylestradĩol là 19-nor-17a-pregna-1,3,5(10)-trien-20- Điểu kiện sắc ký:
yn-3,17-diol phải chửa từ 97,5 % đến 102,0 % C70LL4O?, Cột kích thước (25 cm X4,6 mm) được nhồi pha tĩnh end-
tính theo chế phẩm đã làm khô. capped butyỉsiỉyỉ sìỉica gel dùng cho sắc kỷ (5 pm).
Nhiệt độ cọt: 30 °c.
Tính chất
Detcctor quang phổ tử ngoại đặt ở bước sóng 220 nm.
Bột kểt tinh màu trắng hoặc màu trắng hơi vàng. Đa hình.
Tốc độ dòng: 1,5 ml/min.
Thực tê không tan trong nước, dễ tan trong ethanol 96 %,
Thể tích tiêm: 30 |il.
tan trong dung dịch kiềm loãng.
Cách tiến hành:
Định tính Tiến hành sắc ký theo chương trình dung môi như sau:
A. Phô hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của chế phẩm phải Thời gian Pha động À Pha động B I
phù hợp với phổ hấp thụ hồng ngoại của ethinylestradĩol chuẩn. (min) (% tt/tt) (% tt/tt)
Nêu pho hồng ngoại cùa chế phẩm và chuẩn khác nhau thì
0-35 100 0
hòa tan chế phẩm và chuẩn trong methanoỉ (77), bổc hơi đến
khô và xác định lại phổ hồng ngoại của các cán thu được. 35 -65 100^0 0-+100 !
B. Săc ký lóp mỏng (Phụ lục 5.4), Tiến hành sắc ký với dung dịch thừ, dung dịch đổi chiếu
Bàn mỏng: Stíica geỉ G. (1) và (2). # . . .
Đung môi khai triển: Ethanoỉ 96 % - toíuen (1 : 9). Định tính các tạp chất: Sử dụng sắc ký đồ cung cấp kèm
Hàn hợp dung môi: Meỉhanoỉ - methylen cỉorid (1 : 9). theo cthinylestradiol chuẩn dùng đẻ đảnh giá tỉnh phù họp
£>wg dịch thử: Hòa tan 25 mg chế phẩm trong hỗn hợp của hệ thống và sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (2) để
dung môi và pha loẫng thành 25 ml bàng cùng dung môi. xác định pic của tạp chất B, c, F, H, I và K-

403
VIÊN NÉN ETHINYLESTRADỈOL DƯỢC ĐIỂN VIỆT NAM V

Thời gian lưu tương đối so vớì ethinylestradiol (thời gian Định lượng
hru khoảng 35 min): Tạp chất F khoảng 0,2; tạp chất H Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3). Điêu kiện săc kv
khoảng 0,5; tạp chất I khoảng 0,8; tạp chất B khoảng 0,88; như mô tả trong phần Tạp chất liên quan.
tạp chất c khoảng 0,92; tạp chất G khoảng 1,3. Tiến hành sắc kỷ với dung dịch thử, đung dịch đối chiếu (3).
Kiêm tra tính phù hợp của hệ thòng; Trên săc kỷ đồ của Tính hàm lượng của C20H24O2 trong chế phẩm dựa vào
dung dịch đối chiếu (2), độ phân giải giữa pic của tạp chất diện tích pic thu được trên sắc ký đồ cùa dung dịch thử,
I với pic của tạp chất B ít nhất là 1,2. dung địch đối chiếu (3) và hàm lượng của C20H24O2 trong
Giới hạn: ethiylestradiol chuẩn.
Hệ số hiệu chỉnh: Đe tính hàm lượng, nhân diện tích pic Bảo quản
của tạp chất B với 0,7; tạp chất I với 0,4. Tránh ánh sáng.
Tạp chất B: Diện tích pic tạp chẩt B đã hiệu chỉnh không
được lớn hơn 5 làn diện tích pic chính trên sắc ký đo của Loại thuốc
dung dịch đối chiếu (1) (0,5 %). Estrogen.
Tạp chất H, I, K: Với mỗi tạp chất, diện tích pic đã hiệu Chế phẩm
chinh, nếu càn, không được lớn hơn 2 lần diện tích pic Viên nén. Viên hồn hợp ethinylestradiol và levonorgestrel.
chính trên sắc kỷ đồ của dung dịch đối chiếu ( 1) (0,2 %).
Tạp chất c, F: Với mỗi tạp chất, diện tích pic không được
lớn hơn 1,5 lần diện tích pic chính trên sắc kỷ đồ của dung VIÊN NÉN ETHINYLESTRADIOL
dịch đối chiếu ( 1) (0,15 %). Tabcỉỉae Ethinyỉestradìoỉì
Các tạp chất khác: Với mỗi tạp chất, diện tích pic không
được lớn hơn diện tích pic chính trên sắc ký đồ của dung Là viên nén hoặc viên bao chứa ethinylestradiol.
dịch đối chiếu ( 1) (0,10 %). Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu chung trong chuyên
Tổng diện tích pic của tất cả các tạp chất không được lcm luận “Thuốc viên nén” (Phụ lục 1.20) và các yêu cẩu sau đây:
hơn 8 lần diện tích pic chính trên sắc ký đồ của dung dịch
Hàm lượng ethinylestradiol, C20H24O2, từ 90,0 % đến
đối chiếu (ỉ) (0,8 %).
110,0 % so với lượng ghi trên nhãn.
Bỏ qua những pic có diện tích nhỏ hơn 0,5 làn diện tích pic
chính trên sắc ký đồ của dung dịch đổi chiểu (1) (0,05 %). Định tính
Ghi chú: A. Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4).
Tạp chất A: 19-Norprcgna-l,3,5(10)-trien-20-yn-3,17-diol Bàn mỏng: Sìỉica geỉ G.
(17p-ethinylestradiol). Đung môi khơi triền: Tohten - ethanoỉ 96 % (90 : 10).
Tạp chất B: 19-Nor-17a-pregna-1,3,5(10),9(1 l)-tetraen-20-yn- Dung dịch thử: Lắc một lượng bột viên (đâ loại bỏ lớp bao
3.17- điol. nếu cần) tương ứng với 0,25 mg ethinylestradiol 4 lần, mồi
Tạp chẩt C: 3-Hydroxyestra-l,3,5(10)-trien-17-on (estron). lần với 20 ml aceton (TT). Lọc từng dịch chiết, tập trung
Tạp chất D: Estra-l,3,5(10)-trien-3,17p-diol (estradioi). dịch lọc và bốc hơi trên cách thủy đến khô dưới luồng khí
Tạp chất E: 19-Nor-17a-pregna-l,3,5(10)-trien-20-yn-3,6a,]7- nitrogen. Hòa tan căn trong 0,25 ml aceton (TT).
trioí (óa-hydroxy-ethinylestrađiol). Dung dịch đoi chiếu: Dung địch ethinylestradiol chuẩn
Tạp chất F: 19-Nor-17«-pregna-l,3,5(10)-trien-20-yn-3,6p,17- 0,1 % trong aceton (77).
triol (6ị3-hyđroxy-ethinylestrađio l). Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mòng 20 pl mỗi
dung dịch trên. Triên khai trong bình bão hòa dung môi
Tạp chất G: 3,17-Dihydroxy-19-nor-17a-pregna-l,3,5(10)-
đen khi dung môi đi được khoảng 15 cm. Đe bản mỏng
trien-20-yn-6-on (ố-oxoethinylestradiol).
khô trong không khí. Phun dung dịch acid suỉýiiric trong
Tạp chất H: 3,17-Dihydroxy-19-nor-17a-pregna-l,3,5(10)-
ethanoỉ (TT) và sấy ở 110°c trong 10min. Quan sát dưới
trien-20-yn-l 6-on (ỉ ô-oxo-ethinylestradiol).
ảnh sáng tử ngoại ở bước sóng 365 nm vả dưới ánh sáng
Tạp chất I: 19-Nor-ỉ7a~pregna-l,3,5( 10),6-tetraen-20-yn-3,17-diol. ban ngày. Với cả hai cách quan sát, vết chính thu được
Tạp chất J: l-Methyl-19-nor-17a-pregna-ỉ.3,5(10)-tnen-20-yn- trên sắc kỵ đồ của dung dịch thử phải tương đương về vị
3.1 7- diol (1 -methyl-cthinylestradiol). trí, màu sắc và kích thước với vết chính trên sắc kỷ đồ của
Tạp chất K: 4-Methyl-l 9-nor-17a-pregna-1,3,5(10)"trien-20- dung dịch đối chiếu.
yn*3,17-dioỉ (4-methyl-ethinylestradiol). B. Nghiền một lượng bột viên tương đương với 0,1 mg
Tạp chẩt L: E stra -l, 3, 5( 10)-trien-3, 17a-diol (17«-cstradiol). ethinylestrađioỉ với 0,5 ml dung dịch natri hydroxyd
Tạp chất M: 2-Methyỉ-19-nor-17a-pregna-l,3,5(10)-trien-20- 0, ỉ M(TT) và 5 ml nước. Đê yên 5 min, lọc, acid hóa dịch
yn-3,17-diol (2-methyl-ethinylestradioI). lọc với 0,15 mi acid suỉ/uríc (77), thêm 3 ml ether (77),
lắc và đê yên cho tách lớp. Bốc hơi lớp ether đến khô và
Mất khối lưựng do làm khô tiếp tục đun nóng cắn trên cách thủy trong 5 min với 0,2 ml
Không được quá 1,0 % (Phụ lục 9.6). acỉd acetic băng (77) và 2 ml acidphosphoric (77). Dung
(0,500 g; 105 °C; 3 h). dịch có màu hồng với huỳnh quang màu cam đậm.
DƯỢC ĐIỀN VIỆT NAM V ETHYLCELULOSE

c Trong mục Độ đồng đều hàm lượng, pic chính thu được trong hỗn họp gồm 20 g ethanol 96 % và 80 g toluen, khó
trên sắc ký đồ của dung dịch thừ có thời gian lưu tương tự tan trong ethyl acetat và methanol, thực tế không tan trong
với thời gian lưu của pic chính thu được trên sấc ký đô của nước, glycerin 85 % và propylen gỉycol. Các dung dịch cỏ
dung dịch chuẩn. thê đục nhẹ.

Độ đồng đều hàm lượng (Phụ lục 11.2) Định tính


Phươne pháp sắc ký lòng (Phụ lục 5.3). A. Chế phẩm phải cho phổ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục
Pha động: Nước - acetonitril (40 : 60). 4.2) phù hợp với phổ hấp thụ hồng ngoại đối chiếu của
Dung dịch thử: ethylcelulose.
Đối với viên nẻn có hàm ìượTig ỈỚTĨ hcm 50 pg: Chuyển B. Che phẩm phải đáp ứng yêu cầu aiới hạn hàm lượng.
1 viên nén vào bình nón thích họp có nút mài. Thêm 10,0 ml
Giới hạn acid “ kiềm
pha động, để yên cho râ hoàn toàn, siêu âm 10 min. Ly tâm
Thêm 25 ml nước không cỏ carbon dioxyd (TT) vào
vả dùng lớp dịch trong ở trên.
0,5 g chế phẩm và lắc 15 min. Lọc qua phễu lọc thủy tinh
Đổi với viên nén có hàm lượng bằng hoặc nhỏ hơn 50 pg:
xốp cỡ 40. Lấy 10 ml dịch lọc, thèm 0,1 ml dung dịch
Chuyển 1 viên nén vào binh nón thích họp có nút mài.
phenoỉphtaỉein (TT) và 0,5 ml dung dịch natri hvdroxyd
Thêm 5,0 ml pha động, đê yên cho rã hoàn toàn, sicu âm
0,0Ỉ N (CĐ), dung dịch phải có màu hồng. Lấy 10 ml
10 min. Ly tâm và dùng lớp dịch trong ở trên.
dịch lọc, thêm 0,1 ml dung dịch đỏ methyỉ (TT) và 0,5 ml
Dung dịch chuẩn: Hòa tan ethinvlestradiol chuẩn trong dung dịch acid hydroc.ỉoric 0,0ì N (CĐ), dung dịch phải
pha động đê thu được dung dịch có nông độ tương đương có màu đò.
với dung dịch thử.
Điểu kiện sắc kỷ: Độ nhót
Cột kích thước (20 cm x 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh c 80.0 % đến 120,0 % giá trị ghi trẽn nhãn đối với chế phẩm
(5 jim). có độ nhớt ghi trên nhãn lớn hơn 6 mPa-s và 75,0 % đến
Detector quang phô từ ngoại đặt ờ bước sóng 280 nm. 140.0 % giá trị ghi trên nhãn đổi với chế phẩm có độ nhớt
Tốc độ dòng: 1,5 ml/min. ghi trên nhãn không lớn hơn 6 mPa-s.
Thể tích tiêm: 100 Ịil hoặc 200 ịil. Lắc một lượng tương đương với 5,00 g chế phẩm đã làm
Cách tiến hành: Tiêm lần lượt các dung dịch chuẩn và khô với 95 g hỗn hợp gồm 20 g ethanoỉ 96 % (TT) và 80 g
dung dịch thử. Ghi lại sắc ký đồ. toluen (TT) đen khi chế phẩm tan hoàn toàn. Xác định độ
Từ diện tích pic thu được trên sắc ký đồ cùa dung dịch nhớt ở 25 °c bằng nhớt kế mao quàn (Phụ lục 6.3).
thử, dung dịch chuẩn và hàm lượng C70H-.4Ơ2 trong
Acetaldehyd
ethinylestradíol chuẩn, tinh hàm lượng ethinylestradiol,
Không được quá 100 phần triệu.
C20H24O2, trong mỗi viên.
Cân 3,0 g chế phẩm vào bình nón nút mài dung tích 250 ml,
Định lượng thêm 10 ml mrởc và lắc cơ học 1 h. Đẻ yên 24 h, lọc và pha
Hàm lượng ethinylestradiol được tính bàng cách lấy trung loãng dịch lọc thành 100,0 ml bàng nước (dung dịch A).
bình 10 kêt quà thu được ớ mục Độ đông đêu hàm lượng. Lấy 5,0 ml dung dịch A vào bình định mức 25 mi, thêm
5 m 1dung dịch me(hyỉbenzothíazoỉon hvdrazon hydroclorid
Báo quản 0,05 % và đun nóng trong cách thủy ờ 60 °c trong 5 min.
Đè nơi khỏ mát, tránh ánh sảng. Thêm 2 ml thu óc thừ sắt (Hỉ) cỉorid - acỉd suỉ/amic (TT)
và liếp tục đun nóng trong cách thủy ờ 60 °c trong 5 min.
Loại thuốc
Để nguội và thêm nước đến vạch. Dung dịch không được
Estrogen.
có màu đậm hơn màu cùa dung dịch đoi chiểu được chuẩn
Hàm lưọng thường dùng bị cùne thời gian và tương tự như dung dịch thử bằng cách
10 fig; 50 pg; 1 mg. thay 5,0 ml dung dịch A bàng 5,0 ml dung dịch thu được
khi pha loãng 3,0 ml dung dịch acetaỉdehyd mẫu ỉ 00phần
triệu c 2tì40 trong nước (Tỉ) thành 100,0 ml bàng nước.
ETHYLCELULOSE
Cloriđ
Ethylcelluỉosum
Không được quá 0,1 % (Phụ lục 9.4.5).
Phân tán 0,250 g chế phẩm trong 50 ml nước, đun đến
Ethylcelulose là cđulosc được O-cthyl hóa một phẩn, phải
sôi và đê nguội, thinh thoang lắc. Lọc và bỏ 10 ml dịch
chứa từ 44,0 % đến 51,0 % nhóm ethoxy (-O C 2IÍ5), tính
lọc đầu. Pha loãng 10 ml dịch lọc thành 15 ml bằng nước
theo chế phẩm đã làm khô.
để thử.
Tính chất Kim loại nặng
Bọt côrn hay bột màu trắng hoặc trắng ngà, không mùi Không được quá 20 phàn triệu (Phụ lục 9.4.8).
°ạc gân như không mùi. Tan trong mcthylen clorid và Lấy 1,0 g chế phẩm thử theo phương pháp 3.

405
EUGENOL DƯỢC ĐIÊN VIỆT NAM V

Dùng 2 ml dung dịch chì mẫu ỉ ồ phần triệu Pb (TT) để Trong đó:
chuẩn bị mầu đối chiếu. Qi là tỳ số giữa diện tích pic iodoethan và diện tích pic
toluen trên sắc ký đồ cùa dung dịch thử,
Mất khối lưọng do làm khô Q2 là tỷ số giừa diện tích pic iodoethan và diện tích pic
Không được quá 3,0 % (Phụ lục 9.6). toluen trên sắc ký đồ của dung dịch chuân,
(1,000 g, 105 °c, 2h). nìị là lượng cân của mầu thừ (mg),
Tro sulĩat m2 lã lượng cản cùa iodoethan chuẩn (mg),
Khône được quá 0.5 % (Phụ lục 9.9, phương pháp 2). d là phần trăm mất khối lượng do làm khô (%).
Dùng 1,0 g chế phẩm.
Bảo quản
Định lưọmg Trong bao bi kín, tránh ánh sáng.
Phương pháp sẳc ký khí (Phụ lục 5.2).
Loại thuốc
Lim ỷ: Ảcỉd hvdrỉodĩc vờ các sàn phâm tạo thành do phản Tá được.
ỉhig của nò với chế phẩm rất độc hại. Thực hiện tất cà các
bước chuẩn bị dung dịch thử và chuẩn trong tù hút. Nhãn
Dung dịch chuẩn nội: Pha loàng 120 pl toỉuen (TT) thành Trên nhàn quy định độ nhớt tính theo milipascal giây cho
10 ml bàng o-xyỉen (77). dung dịch 5 % (kl/ki).
Dung dịch thử: Chuyển 50,0 ms chế phẩm, 50,0 mg acid
adỉpic (TT) và 2,0 ml dung dịch chuẩn nội vào lọ phản ứng
thành dày, dung tích 5 ml có nắp đậy kiểu septum chịu áp EƯGENOL
suât. Thêm cân thận 2,0 ml acid hydriodic (77), đậy chặt Eugenơĩum
ngay lọ và cân chính xác khối lượng lọ. Lẳc lọ phản ứng
30 s, đun nóng ờ 125 °c trong 10 min, đê nguội 2 min, lẳc
lại lọ phản ứng 30 s và đun nóng ờ 125 °c trong 10 min.
Sau khi để nguội 2 min lại lấc lọ và đun nóng lần thử 3.
Đe nguội 45 min và cân lại khối lượng lọ. Nếu khối lượng C j0H12O2 p.t.l: 164,2
lọ giảm quả 10 mg thì bỏ hồn hợp và làm lại, Sử dụng
lớp trên. Eugenol là 2-methoxy-4-(prop-2-eny!)phcnol.
Dung dịch chuẩn: Chuyển 100,0 mg acid adipic (77'),
4,0 ml dung dịch chuẩn nội và 4,0 ml acid hydriodic (TT) Tính chất
vào lọ phàn ứng thảnh dày, dung tích 10 ml cỏ nắp đậy Chất lỏng trong, không màu hay vàng nhạt, sim màu lại
kiểu septum chịu áp suất. Đậy chặt ngay lọ và cân chinh khi tiếp xúc với không khí, có mùi thơm của đinh hương.
xác khối lượng lọ. Sau đó tiêm 50 |il iodoethan (TT) vào Thực tế không tan trong nước và trong glycerin, dề tan
lọ qua septum, cân lại lọ và tính khối lượng của iodoethan trong ethanol 70 % (tt/tt), trộn lẫn được với ethanol 96 %,
đã tiêm vào. Lắc kỳ và để cho tách lớp. Sử dụng lớp trên. acid acetic băng, cther, methylen clorid và dầu bco.
Điếu kiện sắc ký:
Định tính
Cột có chiều dài 5,0 m, đường kính ừong 2 mm, được nhoi
Có thể chọn một trong hai nhóm định tính sau:
diatomit dùng cho sẳc ký khí (TT) (150 pm - 180 Jim) tẩm
Nhóm I: A.
3 % (kl/kl) poỉy(dimethyỉ) siỉoxan (77).
Khí mang: Nìtrogen dùng cho sắc ký’ khí (77). Nhóm II: B, c , p.
Tốc độ dòng: 15 ml/min. A. Phổ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của chế-phẩm phái
Detector: lon hóa ngọn lửa. phù hợp với phổ hấp thụ hồng ngoại của eugenol chuẩn.
Nhiệt độ: Nhiệt độ cột 80 °c. Nhiệt độ buồng tiêm và nhiệt B. Chể phẩm phải đáp ứng yêu cầu của phép thừ Chỉ số
độ detector 200 °c. khúc xạ.
Thể tích tiêm: 1 pt. c. Phương pháp sẳc ký lóp mòng (Phụ lục 5.4).
Cách tiến hành: Bản mỏng: Sìỉica geỉ GF2Ị4.
Tiêm dung dịch chuẩn. So với toluen, thời gian lưu tương Dung môi khai triển: Ethyỉ acetat - toỉuen (1 : 9).
đôi của iodoethan khoảng 0,6, của o-xylen khoảng 2,3. Dung dịch thử: Hòa tan 50 Ị i l chế phẩm trong ethanoỉ
Phép thừ chỉ có giá trị nếu độ phân giải giữa pic của 96 % (77) và pha loãng thành 25 ml với cùng dung môi.
iodoethan và toluen ít nhât là 2,0. Dung dịch đối chiểu: Hòa tan 50 pl eugenol chuấn trong
Tiêm riêng biệt dung dịch thừ và dung dịch chuẩn. ethanol 96 % (77) và pha loãng thành 25 ml với cùng
Hàm lượng phàn trăm của nhóm ethoxy được tinh bàng dung môi.
công thức sau: Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mòng 5 gl mồi
dung dịch trén. Triển khai sắc ký đến khi dung môi đi được
Ql xm 2 X 45,1x100x100
15 cm. Làm khô bàn mỏng bằng luồng khí lạnh và quan
2 X Q2 X m, X 156,0 X (100 - d) sát dưới ánh sáng tử ngoại ở bước sóng 254 nm. Dung dịch

406
Dược ĐIỂN VIỆT NAM V EUGENOL

thử phải cho vết chính có vị tri và kích thước giống với vét Giới hạn:
chinh của dung dịch đối chiếu. Tạp chất bất kỳ: Với mồi tạp chẩt không được quá 0,5 %.
Phun bàn mòng bằng dung dịch anisaỉdehyd (77), sấy bán Tổng tất cả các tạp chất mà có thời gian lưu tương đổi so
niônơ ở 100 °c đến 105 °c trong 10 min. Dung địch thử với eugenol lớn hom 2,0: Không được quá 1,0 %.
phai cho vết chính cỏ vị trí, màu sắc vả kích thước giống Tổng tất cả các tạp chất không quá 3,0 %.
với vết chính của dung dịch đối chiếu. Bỏ qua nhưng tạp chât có diện tích pic nhỏ hơn 0,05 lân
Ị) Hòa tan 0,05 ml chế phầm trong 2 ml ethơnoỉ 96 % (TT) diện tích pic chính trên sắc ký đồ của dung dịch đôi chiêu
và thêm 0,1 ml dung dịch sắt (ỈU) cỉorỉd ỉ 0,5 % (77), màu (1) (0,05 %).
xanh lục đậm xuất hiện và chuyên sang xanh vàng trong Ghi chú:
vòng 10 min. Tạp chất A: (l/ỈAE.ỌSMTEll-trhnethyl-S-methylenbicycỉo
Tỷ trọng tương đổi [7.2.Q]undec-4-en (P-caryophylen).
1 066 đến 1,070 (Phụ lục 6.5). Tạp chất B: (1 £,4£,8£)-2,6,6,9-tetramethylcycloundeca-1,4.8-
trien (a-humulen, a-caryophylen).
Chỉ sổ khúc xạ Tạp chất C: (ljR,4tf,6/?,ỉ053~4,12,ì2-trimethyl-9-rnethylen-5-
1 540 đén 1,542 (Phụ iục 6.1). oxatricyclo[8.2.0.04,6]dodecan (P-caryophyỉen oxyd).
Tạp chất D: 4-(Prop-2-enyl)phenol.
Hop chất dimerie và olỉgomeric
Tạp chẩt E: l,2-Dimethoxy-4-(prop-2-enyl)ben2en (eugenol
Hòa tan 0,150 g chế phẩm trong ethanol (TT) và pha loãng
methyl ethcr).
thành 100,0 ml với cùng dung môi.
Tạp chất F: (c?s) 2-Methoxy-4-[(Z)-prop-l-enyl]phenol (cis-
Độ hấp thụ của dune dịch thu được ờ bước sóng 330 nm
isoeugenol).
không được lớn hcm 0,25.
Tạp chất G: (trans) 2-Methoxy-4-[(£)-prop-í-enyI]phenol (trans-
Tạp chất liên quan isoeugenol).
Phương pháp sắc kỷ khí (Phụ lục 5,2). Tạp chất H: 4-Hydroxy-3-methoxybenzaldchyd (vanilin).
Dung dịch thử: Hòa tan ỉ ,00 g chế phẩm trong ethanoỉ Tạp chất 1:2-Methoxy-4-(prop-2-enyl)phenyl acetat (acetyleugenol).
(TT) và pha loãng thành 5,0 mỉ với cùng dung môi. Tạp chất J: l-(4-Hyđroxy-3-methoxyphenyI)prop-2-enon,
Dung dịch đoi chiểu (ỉ): Pha loãng 1,0 ml dung địch thử Tạp chất K: (£)-3-(4-hydroxy-3-methoxyphenyl)prop-2-enal
thành 100,0 ml bằng ethanol (TT). (íra/J5-conifcryl aldehyd).
Dung dịch đoi chiếu (2): Hòa tan 50 mg vaniỉin (TT) (tạp Tạp chất L: 2-Meíhoxy-4-[3-methyl-5-(prop-2-enyl)-2,3-
chất H) trong 1 ml dung dịch thử và pha loãng thành 5 ml dihydro bcnzofuran-2-yl3phenol (dehydrodi-isoeugcnol).
bầng ethanoỉ (Tỉ). Tạp chất M: S^-Dimethoxy-S.S^bisCprop-ỉ-enyilbíphenyl-
Điều kiện sắc ký: 2,2’-diol (dehydrođieugenol).
Cột mao quản bằng silica nung chảy (chiều dải 30 m, Tạp chất N, O: 2 hợp chất dimer chưa xác định.
đường kính trong 0,25 mm) được tráng một lớp phim Tạp chất P: Toluen.
poỉymethyỉphenylsiỉoxcm (TT) dày 0,25 Ịim.
Khí mang: khí heỉi dùng cho sắc ký khí, lưu lượng 1 ml/min. Hydrocarbon
Detector ion hóa ngọn lửa. Hòa tan 1 ml chế phẩm trong 5 ml dung dịch natri hvdroxyd
Tỷ lệ chia dòng: 1 : 40, 2 M(TT) và thêm 30 mỉ nước trong một ổng nghiệm có nút.
Thể tích tiêm: 1 Ịii. Quan sát ngay, dung dịch phải có màu vàng (Phụ lục 9.3)
Chương trình nhiệt độ: và trong (Phụ ỉục 9.2).

Thòi gian Nhiệt độ Tro sulíat


(min) (°C) ’ Không được quá 0,1 % (Phụ lục 9.9, phương pháp 2).
0 -2 80 Dùng 1,0 g chế phẩm.
Cột 2 -2 7 80 ->280 Bảo quản
27-47 280 Trong bao bì kín và đóng đầy, tránh ảnh sáng.
Buồng ticm 250
Loại thuốc
Detector 280
Dùng làm chất gấy tê tại chỗ trong nha khoa.
Cách tiến hành:
Kiem tra tính phù hạp của hệ thống: Trcn sắc ký đè của
dung dịch đôi chiếu (2), thời gian lưu tương đối so với
eugenol của tạp chất H ít nhất là 1,1.

407
FAM0T1DIN DƯỢC ĐIỂN VIỆT NAM V

FAMOTIDIN Dung dịch đối chiếu (3): Hòa tan 5,0 mg famotidin chuẩn
Famotidinum dùng đê đánh giá tính phù hợp cùa hệ thống (chứa các tạp
chât A, B, c , D, F và G) trong pha động A và pha loãng
thành 10,0 ml với cùng dung môi.
Điêu kiện sắc kỷ".
Cột kích thước (25 cm X 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh end-
capped octadecyisiỉyỉ sỉlica geỉ dùng cho sắc kỷ (5 pm).
Nhiệt độ cột: 50 °c.
C8H 15N70 2S3 p.t.l: 337,4 Detector quang phồ tử ngoại đặt ở bước sóng 265 nm.
Thể tích tiêm: 20 pl.
Famotidin là 3-[[[2-[(diaminomethylen)amino]thiazol-
Cách tiên hành:
4-yl]methyl]sulphanyỉ]-AT-sulphamoylpropanimid amid,
Tiến hành sấc ký theo chương trình dung môi như sau:
phải chứa từ 98,5 % đến 10ỉ,5 % C8H i5N702S3, tính theo
chế phẩm đã làm khô. Thời gian Pha độngA Pha động B Tốc độ dòng
(min) (% tt/tt) (% ti/tt) (ml/min)
Tính chất
Bột kết tinh hay tinh thể trắng hoặc trắng ngà. Đa hình. Rất 0-23 100 —>96 0 -> 4 1
khó tan trong nước và ethanol tuyệt đối, dề tan trong acid 23-27 96 4 1 —>2
acetic bãng, thực tế không tan trong ethyỉ acetat, tan trong 27-47 96 —»78 4 —>22 2
các dung dịch acid vô cơ loãng. Định tính các tạp chất: Sử dụng sắc ký đồ cung cẩp kèm
Định tính íhco ĩamotidin chuẩn dùng để đánh giá tính phù hợp của
Phô hấp thụ hông ngoại (Phụ lục 4.2) của chế phâm phải hộ thống và sắc ký đồ thu được từ dung dịch đối chiếu (3)
phù hợp với phổ hấp thụ hồng ngoại cùa íamotidin chuẩn. đề định tính các pic tạp chất A, B, c, F và G; sư dụng sắc
Neu phổ cùa chế phẩm và chất chuẩn khác nhau thi lắc ký đồ thu được từ dung dịch đối chiểu (2) để định tính pic
riêng rè 0,10 e chế phẩm và 0,10 g chất chuẩn trong 5 mỉ tạp chất D.
nước. Đun tới sôi rồi để nguội, cọ thành ống nghiệm bang Thời gian lưu tương đổi so với famotidin (thời gian lưu
đũa thủy tinh để tạo sự kết tinh. Lọc, rửa các tinh thê thu khoảng 2 1 min): Tạp chất D khoảng 1,1; tạp chất c khoảng
được bằng 2 ml nước đá và sấy ờ 80 °c dưới áp suất không 1,2; tạp chất G khoảng 1,4; tạp chất F khoảng 1,5; tạp chất
quá 0,67 kPa trong 1 h. Ghi lại phổ hồng ngoai của các cắn A khoảng 1,6; tạp chất B khoảng 2,0.
thu được. Kiểm tra tính phù hợp của hệ thống: Thời gian lưu của
famotiđin khoảng từ 19 min đến 23 min trẽn tất cả các sắc
Độ trong và màu sắc của dung dịch ký dồ. Trên sắc ký đồ của dung dịch đổi chiếu (2), độ phân
Hòa tan 0,20 g chế phẩm trong dung dịch acid hỵdrocỉoric giãi giữa pic cùa famotidin với pic cùa tạp chất D ít nhất
0,5 M (77), đun nóng đển 40 °c (nểu cần) và pha loãng là 3,5
thành 20 ml với củng dung môi. Dung dịch thu được phải Giới hạn:
trong (Phụ lục 9.2) và không được có màu đậm hơn màu Hệ sổ hiệu chinh: Đe tính hàm lượng, nhân diện tích pic
mầu VN7 (Phụ lục 9.3, phương pháp 2). của các tạp chất sau với hệ số hiệu chỉnh tương ứng: Tạp
Tạp chất liên quan chất A là 1,9; tạp chất B là 2,5; tạp chất c là 1,9; tạp chất F
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3). ìà 1,7; tạp chất G là 1,4.
Pha động A: Trộn 6 thể tích methanoỉ (77), 94 thể tích Tạp chất c. D: Với mỗi tạp chẩt, diện tích pic đã hiệu
acetonitriỉ (71) và 900 thể tích dung dịch natri hexansuỉ/onat chỉnh, nếu có, không được lớn hơn 3 lần diện tích pic
0,1882 % đà được điều chỉnh đến pH 3,5 bằng acidacetic (77). chính trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (1) (0,3 %).
Pha động B: Acetonitriỉ (77). Tạp chất A, B, F, G: Với mỗi tạp chẩt, diện tích pic đã hiệu
Dung dịch thử: Hòa tan 12,5 mg chế phẩm vào pha động A chinh khỏng được lớn hơn 1,5 lần diện tích pic chính trèn
và pha loãng thành 25,0 ml với cùng dung môi. sắc kỷ đồ cùa dung địch đổi chiếu (1) (0,15 %).
Dung dịch đối chiếu (ỉ): Pha loãng 1,0 ml dung dịch thừ Các tạp chất khác: Mỗi tạp chất, diện tích pic không được
thành 100,0 ml bàng pha động A- Pha loãng 1,0 ml dung lớn hơn diện tích pic chính trên sắc ký đồ của dung địch -
dịch thu được thành 10,0 mỉ bàng pha động A. đổi chiếu (!) (0,1 %).
Dung dịch đối chiếu (2)\ Hòa tan 2,5 mg tạp chất D chuẩn Tông diện tích pic của tất cả các tạp chât không được lớn
cùa íamotidin trong meỉhano! (77) và pha loãng thành hơn 8 lẩn diện tích pic chính trên sắc ký đo cùa dung dịch j
10,0 ml với cùng dung môi. Lẩy 1,0 mỉ dung dịch thu được, đối chiếu (1) (0.8 %).
thêm 0,50 ml dung dịch thử và pha loãng thành 100,0 ml Bò qua nhừng pic có diện tích nhò hơn 0,5 lần diện tích pic •
băng pha động A. chính trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiểu (1).

408
DƯỢC ĐIỂN VIỆT NAM V VIÊN NÉN FAMOTIDIN

Ghi chú: Định tính


Tạp chấi A: 3-[[[2-t(đÌaminomethylen)amino]thiazol-4-yl] A. Phương pháp sắc ký lớp mòng (Phụ lục 5.4).
methyl]sulfany]]propanimidamid. Bản mỏng: Silicơ geỉ GFjĩ4.
Tạp chất B: 3.5-bis[2-[[[2-[(diaminomethylen)amino]thiazol-4- Dung môi khai triên: Ethyỉ acetat - methanoỉ - toluen -
yl]inethyl]sulfanyl]cthyl]-4//-1,2,4,6-thiatriazin 1,1-dioxid. amoniac (40 : 25 ; 20 : 2)
Tạp chất C: 3-[[[2-[(diaminomethylen)amino]thiazol-4-yl] Dung dịch thử: Lắc siêu âm một lượng bột viên tương ứng
nvethy11 sul fany1]-A’-su lfamoy lpropanamid. với khoảng 40 mg íamotidin với 4 ml acid acetic băng
Tạp chất D: 3-([[2-[(diaminomethylen)amino]thiazol-4-yl] (77), pha loãng thành 10 ml với cùng dung môi, ly tâm
inethy 1]sulíany 1]propanami d. hỗn hợp thu được. Dùng dung địch trong phía trên.
Tạp chất E: 2,2,'[disulfanediyibis(methylenthiazol-4,2-diyl)] Dung dịch đối chiếu: Dung dịch famotidin chuẩn 0,4 %
diguanidin. trong acid acetic bàng (TT).
Tạp chắt F: Acid 3-[[[2-[{diaminomethyIen)ammo]thiazol'4-y]] Cách tiến hành: Chấm riêng biệt 10 pl mồi dung dịch trên
methyl]sulfanyl]propanoic.
lên bản mòng. Để khô vết chấm ngoài không khí, triển
Tạp chất G: Ar-cyano-3-[[[2-[(diaminom.ethylen)amino]thiazol-
khai sắc ký (trong bình đã được bão hòa dung môi khoảng
4 -yl]methyl]su]fanyl]propanimidamid.
1 h trưó'c khi triển khai) đến khi dung môi đi được khoảng
Kim loại nặng 15 cm. Lấy bản mòng ra, để khô ở nhiệt độ phòng. Quan
Không được quá 10 phân triệu (Phụ lục 9.4.8). sảt dưới ánh sáng tử ngoại ở bước sóng 254 nm. vết chính
Lấy 0,5 g chế phẩm tiến hành thừ theo phương pháp 8. trên sắc ký đồ cùa dung dịch thử phải tương ứng với vết
Hỗn hợp dung môi: Dimethỵĩ/ormamid - nước (30 : 70). trên sắc ký đồ cùa dung dịch đối chiếu về hình dạng và giá
Dùng 0,5 ml dung dịch chì mẫu 10 phần triệu Pb (TT) đê trị Rf
chuẩn bị mẫu đối chiếu. B. Trong phần Định lượng, pic chính trên sắc ký đồ của
đung dịch thử phải có cùng thời gian lưu với pic famotidin
Mất khối Iưựng do làm khô
trên sắc ký đồ cùa dung dịch chuẩn.
Không được quá 0,5 % (Phụ lục 9.6).
(1,000 g; 80 °C; áp suất không quả 0,67 kPa; 5 h). Tạp chất liên quan
Phương pháp sắc ký ỉỏng (Phụ lục 5.3).
Tro suifat
Pha động, dung môi pha mau, dung dịch thử, dung dịch
Không được quá 0,1 % (Phụ lục 9.9, phương pháp 2).
Dùng 1,0 g chế phẩm. phân giải và các điều kiện sắc kỷ: Thực hiện như mô tả
trong phần Định lượng.
Định lượng Dung dịch đoi chiếu: Pha loãng 1,0 ml dung dịch thừ thành
Hòa tan 0,120 g chế phẩm trong 60 ml acỉcl acetic khan 100 ml với dung môi pha mầu.
(TT). Chuẩn độ bàng dung dịch acidpercỉoric 0.1 N (CĐ). Cách tiến hành:
Xác định điêm kết thúc bàng phương pháp chuẩn độ đo Kiểm tra tính phù hợp cùa hệ thống như mục Định lượng.
điện thế (Phụ lục 10.2). Tiến hành sắc ký lần lượt với dung dịch thử và dung dịch
1 ml dung dịch acidpercỉoric 0, ỉ N (CĐ) tương đương với đối chiếu, trên sắc ký đồ thu được của dung dịch thử, diện
16,87 m gC8ỈIj5N70 2S3. tích của pic tương ứng với famotidin sulíoxid không được
Bảo quản lớn hơn diện tích pic chính trên sắc ký đồ của dung dịch
Trong bao bì kín, tránh ánh sáng. đối chiếu (1,0 %); diện tích của từng pic tương ứng với
tạp chất F và tạp chất c không được lớn hơn 0,5 lần diện
Loại thuốc tích của pic chính trên sắc ký đồ cùa dung dịch đối chiếu
Thuốc kháng histamin H2. (0,5 %); diện tích của pic tương ứng vói tạp chất D chia
cho 1,3 (hệ số đáp ứng cùa tạp chất D) không được lớn hơn
Chế phẩm
0,5 lần diện tích cùa pic chính trên sắc ký đồ cùa dung dịch
Viên nén.
đổi chiếu (0,5 %). Tổng hàm lượng các tạp chất không
được vượt quá 1,5%.
VIÊN NÉN FAMOTIDIN Độ hòa tan (Phụ lục 11.4)
Tabeỉlae Famotidini
Thiết bị: Kiểu cánh khuấy.
Môi trường hòa tan: 900 ml dung dịch đệm phosphat
hà viên nén chứa íamotidin. Viên có thể được bao đường 0,1 M pH 4,5 [chuẩn bị bằng cách hòa tan 13,6 g kali
hoặc bao phim.
dihydrophosphat (TT) trong nước, điều chỉnh pH của
Chê phâm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận dung dịch bàng acỉdphosphoric (TTị hoặc dung dịch kaỉi
1Thuôc viên nén” (Phụ lục 1.20) và các yêu cẩu sau đây: hydroxyd ] M(TT) và thêm nước vừa đủ 1000 mlj.
Hàm lượng íamotidin, CgH15N70 2S3, từ 90,0 % đến Tốc độ quay: 50 r/min.
110,0 % so với lượng ghi trên nhãn. Thời gian: 45 min (60 min với viên bao đường).

409
PEL0DIP1N DƯỢC ĐIỂN VIỆT NAM V

Cách tiến hành: Sau thời gian hòa tan qui định, lấy một Detector quang phổ tử ngoại đặt ờ bước sóng 275 nm.
phần dịch hòa tan, lọc, pha loãng (nếu cần) dịch lọc tới Thể tích tiêm: 50 Jil.
nồng độ thích họp với mỏi trường hòa tan. Đo độ hấp thụ Cách tiên hành:
(Phụ lục 4.1) của dung dịch thu được ở bước sóng cực đại Kiểm tra tính phù hợp của hệ thống sẳc ký: Tiến hành
khoảng 265 nm. cốc đo dày 1 cm, mẫu trắng là môi trường sắc ký với dung dịch phân giải, các pic lần lượt rửa giải
hòa tan. Tiên hành đo song song với dung dịch íamotidin theo thứ tự sau: íamotidin sulíoxid, tạp chất F, tạp chất c,
chuẩn pha trong môi trường hòa tan có nồng độ tương íamotidin, tạp chất D tương ứng với thời gian lưu tương
đương. Tính lượng famotidin đã hòa tan dựa vào độ hấp đối là 0,4; 0,7; 0,8; 1,0; 1,2. Độ phân giải giữa pic tạp chất
thụ của dung dịch thử, dung dịch chuẩn và hàm lượng cùa c và famotidin không nhỏ hơn 1,3 và độ phàn giải giữa pic
C8H15N70 2S3 trong ĩamotidin chuẩn. íamotidin và tạp chất D không nhỏ hơn 1,3. Hệ số phân bố
Yêu cầu: Không được ít hơn 75 % (Q) lượng famotidin, khối lượng tính trên pic famotidin không nhỏ hơn 2,0. Tiến
C8H 15N70 2S3, so với lượng ghi trên nhãn được hòa tan hành sắc kỷ với dung dịch chuẩn, độ lệch chuẩn tương đối
trong 45 min (hoặc 60 min đổi với viên bao đường). của diện tích pic của 6 lần tiêm lặp lại dung dịch chuẩn
phài nhò hơn 2,0 %.
Định lượng
Tiến hành sắc ký lần lượt với dung dịch thử và dung dịch
Phương pháp sấc ký lòng (Phụ lục 5.3).
chuẩn. Tính hàm lượng ĩamotidin, C8H15N70 2S3, trong
Dimo dịch đệm: Hòa tan 13,6 g naỉri acetat (TT) trong
viên dựa vào diện tích pic chính trên sắc kỷ đồ cùa dung
750 ml nước. Thêm 1 ml triethylamin (TT), điều chình pH
dịch thử, cùa dung dịch chuẩn và hàm lượng CsH|5N 70 2S3
đến 6,0 băns acicl acetỉc băng (77) và thêm nước vừa đủ
trong íamotidin chuẩn.
lOOOml.
Pha động: Acetonitriỉ - dung dịch đệm (7 : 93). Bảo quản
Dưng môi pha mầu: Hòa tan 6,8 g kaìi dihydrophosphat Trone bao bì kín. nơi khô mát, tránh ánh sáng.
(TT) trong 750 ml nước, điêu chỉnh pH đến 6,0 bằng dung
dịch kaỉi hvdroxyd ỉ M (77), thêm nước vừa đủ 1000 ml. Loai thuốc
Dung dịch phân giải: Chuyển 10 mg famotidin chuẩn Thuốc kháng histamin H2.
vào bình định mức 50 ml. Thêm 1 ml dung dịch acid Hàm lượng thường dùng
hydrocỉoric 0,ỉ N (TT) và đun nóng ở 80 °c trong 30 min,
40 rng. .
để nguội đến nhiệt độ phòng. Thêm 2 ml dung dịch natri
hỵdroxyd 0,ỉ N (TT) và đun nóng ờ 80 °c trong 30 min,
đê nguội đên nhiệt độ phòng và trur.o hòa băng 1 ml FELODlPIN
dung dịch acid hydrocỉorỉc 0.1 N (TỊ). Thèm dung môi Felodìpỉniim
pha mẫu đến định mức, lắc đều. Chuyển 10 ml dung dịch
thu được vào một binh định mức dung tích 50 ml có sẵn
5 mg íamotidin chuẩn hòa tan trong 8 ml methanoỉ (77),
thêm dung môi pha mẫu đến định mức, lắc đều. Pha loãng
25 ml dung dịch thu được thành 50 ml bằng dung môi pha
mẫu (dung dịch bền trong khoảng 1 tháng). Trộn 1 ml đẻn
1,5 ml dung dịch thu được với 1 giọt dung dịch hydrogen
peroxyd 10 tt (77) trong một dụng cụ thích họp (dung dịch
pha trong ngày).
Dung dịch thử: Cân 20 viên và nghiền thành bột mịn.
Cân chính xác một lượng bột viên tương ứng với khoảng
80 mg famotidin vào bình định mức 200 ml, thêm 40 ml C18H19C12N 0 4 P.t.l: 384,3
đung môi pha mẫu, lac đều, thêm 40 ml methanoỉ (77), lắc Pelodipin là ethyl methyl (4/?S)-4-(2,3-dicloropheny))'
siêu âm 5 min và tiếp tục lắc băng máy lắc trong 1 h. Thêm 2 ,6 -d im eth y l-1,4-dihydropyridin-3,5-dicarboxylat, phải
dung môi pha mẫu đến định mức và lọc. Pha loãng 5,0 ml chửa từ 99,0 % đến 101,0 % C18H]ộC12N 0 4, tính theo chế
dịch lọc thành 20,0 ml bằng dung môi pha mầu.
phẳm đã làm khô.
Dung dịch chuẩn: Cân chính xác 10 mg íamotidin chuẩn
và chuyển vào bình định mức 100 ml, thêm 20 ml methanoỉ Tính chất
(77) và lấc đề hòa tan, thêm dung môi pha mẫu vừa đủ đến Bột kết tinh màu trắng hoặc hơi vàng.
định mửc, lắc đều. Thực tế không tan trong nước, dễ tan trong aceton, trong
Điêu kiện săc kỷ: ethanol khan, trong methanol và trong methylen clorìd.
Cột kích thước (15 cm X 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh c
(5 fim). Định tính
Nhiệt độ cột: 40 °C. Có thể chọn một trong hai nhóm định tính sau:
Tôc độ dòng: 1,4 ml/min. Nhóm I: A.

410
r'

ĐƯỢC ĐIỀN VIỆT NAM V FELODIPIN

Nhóm II* B, ư, D. Tạp chất liên quan


A Phổ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của chè phâm Phương pháp sấc kỷ lòng (Phụ lục 5.3).
phài phù hợp với phổ hấp thụ hồng ngoại của íelođipin Pha động: Methanoỉ - acetonitriỉ - dung dịch đệm
chuẩn. Chuẩn bị mẫu đo dưới dạng đĩa nén. phosphat pH 3,0 chửa acid phosphoric (TT) 0,08 % và
B Hòa tan 50 mg chế phẩm trong methanoi (77) và pha natri dỉhydrophosphaĩ (TT) 0,8 % (20 : 40 : 40).
loãn° thành 100 ml với cùng dung môi. Pha loãng 3 ml Dung dịch thử: Hòa tan 25,0 mg chế phẩm trong pha động
dung dịch thu được thành 100 ml bằng methcmoì (77). Phổ và pha loãng thành 50,0 ml với cùng dung môi.
hấp thụ tử ngoại và khả kiến (Phụ lục 4.1) của dung dịch Dung dịch đổi chiếu (ỉ): Pha loãng 1,0 ml dung dịch thư
thu dược trong khoảng bước sóng từ 220 nm đên 400 nm, thành 100,0 ml bằng pha động.
phải cho 2 cực đại hấp thụ ờ bước sóng 238 nm và 361 lim. Dung dịch đối chiếu (2): Pha loãng 1,0 ml dung dịch đối
TỲ số độ hấp thụ cực đại ở bước sóng 361 nm so với độ hâp chiếu (1) thành 10,0 ml bàng pha động.
thư cực đại ớ bước sóng 238 nm từ 0,34 đên 0,36. Dung dịch đổi chiếu (3): Hòa tan 50,0 mg cấn thu được
c. Phưcmg pháp săc ký lớp mòng (Phụ lục 5.4). trong phép thử định tính D (tạp chất A) và 25,0 mg fclodipin
chuẩn trong pha động và pha loâng thành 50,0 ml với cùng
Bàn mỏng: Siỉỉca gel F2Ĩ4.
dung môi. Pha loãng 1,0 ml dung dịch thu được thành
Dung môi khai triền: Ethyỉ acetat - cycỉohexan (40 : 60).
100,0 ml với pha động. Pha loãng 1,0 ml dung dịch thu
Dung dịch thử: Hòa tan 10 mg chế phẩm trong methơnoỉ
được thành 10,0 ml bàng pha động.
(Tĩ) và pha loãng thành 10 ml với cùng dung môi.
Điểu kiện sac ký':
Dung dịch đổi chiểu (Ị): Hòa tan 10 mg felodipin chuẩn
Cột kích thước (12,5 cm đến 15 cm X 4 mm) được nhồi
trong methanoi (TT) và pha loãng thành 10 ml với cùng
pha tĩnh c (5 ị.im).
dune môi.
Detector quang phổ tử ngoại tại bước sóng 254 nm.
Dung dịch đối chiếu 12): Hòa tan 5 mg nifedipin chuân
Toc độ dòng: 1 ml/min.
trong dung dịch đối chiếu (1) và pha loãng thành 5 ml với
Thể tích tiêm: 20 Ịil.
dung dịch đối chiếu (I).
Thứ tự rửa giải: Tạp chất B, tạp chất A, feỉodipin, tạp chẩt c.
Cách tiến hành: Chẩm riêng biệt lên bản mỏng 5 pl mồi
Cách tiến hành:
dung dịch trcn. Triển khai sắc ký đến khi dung môi đi
Tiến hành sắc ký với thời gian gấp 2 ỉần thời gian ỉưu của
được 15 cm. Đê khô ngoài không khí. Quan sát dưới đèn
felodipin.
từ ngoại ử bước sóng 254 tun. vết chính trên sắc đồ cùa Thời gian lưu của felodipin khoáng 12 min.
dung dịch thử phải tương tự về vị trí, huỳnh quang và kích Kiểm tra tính phù hợp của hộ thống: Trên sắc ký đồ cửa
thước so với vết chính trên sắc đồ của dung dịch đổi chiêu dung dịch đối chiếu (3), độ phân giải giữa pic lạp chất A và
(1). Phép thừ chỉ có giá trị khi sắc ký đồ của dung dịch đối pic felođipiii ít nhất là 2,5.
chiếu (2) cho hai vết tách ra rõ ràng. Giời hạn: Trên sắc kỷ đô thu được của dung dịch thử:
D. Hòa tan 150 mg chế phẩm trong hồn họp 25 ml 2-methyỉ- Tong tạp chất B và C: Tổng diện tích pic cùa tạp chất B
2-propanoỉ (77) và 25 ml dung dịch acidpercloric ỉ M(TT). vả c không được lớn hơn diện tích pic chính thu được trên
Thêm 10 mỉ dung dịch ceri Sìdfat 0, Ị A/ (77), để yên trong sắc ký đổ của dung dịch đổi chiếu (1) (1,0 %).
15 min. Thêm 3,5 ml dung dịch natri hydroxyd 42 % (TT) Tạp chất khác: Với mồi tạp chất, diện tích pic không được
và trung hòa bang dung dịch natrì hydmxyd loãng (TT). Lắc 1ÓTL hơn diện tích pic chính trên sắc ký đồ của dung dịch
với 25 ml methyỉen cỉorid (7T). Lấy lớp dưới, bay hơi đến đổi chiếu (2) (0,10 %).
khô trên cách thủy, dưới luồng khí nitrogcn (cắn này cùng Tổng tạp: Tổng diện tích pic cùa tất cà các tạp chất khác trừ
được sử dụng cho phép thử Tạp chất liên quan). tạp chất B và c không được lớn hơn 3 lần diện tích pic chính
Hòa tan khoảng 20 mg cắn trong methanoỉ (TT) và pha thu được trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (2) (0,3 %).
loãng thành 50 ml với cùng dung môi. Pha loãng 2 ml Bỏ qua những pic có diện tích nhò hon 0,2 lần diện tích
dung dịch thu được thành 50 ml với methanoỉ (77). pic chinh thu được trên sắc ký đồ cùa dung dịch đối chiếu
Phô hâp thụ từ ngoại vả khả kiến (Phụ lục 4.1) cùa dung ( 2) ( 0,02 % ).
dịch thu được ở trên, trong khoảng bước sóng từ 220 ntn Ghi chú:
đẻn 400 nm, phải cho cực đại hấp thụ ở 273 nm. Tạp chất A: Ethyl methyl 4-(2,3-diclorophenyl)-2,6-dimethyl
pvridin-3,5-dicarboxy!at.
Độ trong và màu sắc của dung dịch Tạp chất B: Dimethyl 4-(2,3-điclorophenyl)-2,ó-đimethyl-l,4-
Dung dịch S: Hòa tan 1,00 g chế phẩm trong methanol dihydropyridin-3,5-dicarboxylat.
(TT) và pha loẫng thành 20,0 ml với cùng dung môi. Tạp chất C: Diethy] 4-(2,3-diclorophenyl)-2,6-dimethyl-l,4-
Dung dịch s phải trong (Phụ lục 9.2). dihydropyriđin-3,5-dicarboxylal.
Độ hâp thụ ánh sáng Mất khối lirọ*ng do làm khô
Không được quá 0,10 ờ bước sóng 440 nm (Phụ lục 4.1). Không được quá 0,5 % (Phụ lục 9.6).
Dùng dung dịch s để đo. (1,000 g; 105 °C; 3 h).

411
_ ....... ................. Ị
FENOFIBRAT DƯỢC ĐIẺN VIỆT NAM V •
Tro sulfat Tạp chất liên quan Ị
Không được quá 0,1 % (Phụ lục 9.9, phương pháp 2). Phương pháp sác ký lòng (Phụ lục 5.3). Điều kiện sắc ký
Dùng 1,0 g chế phẩm. như mô tả trong phần Định lượng. 3
Thề tích tiêm: 20 pl. J
Định lượng Cách tiến hành: Ệ
Hòa tan 0,160 g chế phẩm trong hồn hợp gồm 25 ml
Tiến hành sẳc ký đổi với dung dịch thử trong thời gian gẩp I
2-methyỉ-2-propanoỉ (Tỉ) và 25 ml dung dịch acidpercỉoric
2 lần thời gian lưu của fenofìbrat. ;
Ị N (TT). Thêm 0,05 ml dung dịch /eroin suỉ/at (TT) và
Tiến hành sấc ký dung dịch đối chiếu (2), điều chỉnh độ
chuân độ từ từ băn£ dung dịch ceri suỉfat 0,1 M (CĐ) cho
nhạy của hệ thống sao cho chiều cao cùa các pic trên sấc *-
đến khi mất màu hồng.
ký đồ đạt ít nhất 20 % cùa thang đo.
1 ml dung dịch ceri suỉfat 0,1 M (CĐ) tương đương với
Thời gian lưu tương đối cùa tạp chất A khoảng 0,34; tạp ị
19,21 m gC 18H19Cl2N 0 4.
chất B khoảng 0,36; tạp chất c khoảng 0,50, tạp chất D ỉ
Bảo quản khoảng 0.65, tạp chất E khoảng 0,80, tạp chất F khoảng '/
Tránh ánh sáng. 0,85, và tạp chất G khoảng 1,35. :
Kiểm tra tính phù họp của hệ thống: Trên sắc ký đồ cùa j
Loại thuốc dung dịch đối chiếu (2), hệ số phân giải giữa pic của tạp ị
Thuốc chẹn kênh calci. chất A và tạp chất B ít nhất là 1,5. j
Chế phẩm Giới hạn: Trên sấc ký đồ thu được của dung dịch thử: Ị
Vicn nén. Diện tích của bất kỳ pic nào tương ứng với tạp chất A, tạp j
chất B hoặc tạp chất G không được lớn hơn diện tích pic í
tương ứng cùa các tạp chất A, B và G trong dung dịch đối 'Ị
FENOFIBRAT chiếu (2) (0,1 % đối với các tạp chất A, và B; 0,2 % đối
Fenofibratum với tạp chất G).
Diện tích của bất kỳ pic nào trừ pic chính và các pic tưomg
ứng với tạp chất A, tạp chất B hoặc tạp chất G không được Ị
lớn hơn diện tích pic tương ứng với fenofibrat trong sắc ký 1
đồ thu được của dung dịch đối chiếu (2) (0,1 %).
Tổng diện tích của tất cả các pic, trừ pic chính, không được
lớn hơn 5 lần diện tích pic tương ứng với fenofibrat trong
sắc ký đồ thu được của dung dịch đối chiểu (2) (0,5 %).
Bò qua những pic có diện tích nhò hơn 0,1 lần so VỚI diện ị
Fenofìbrat là 1-methylethyl 2-[4-(4-clorobenzoyl) phenoxy]- tích pic của fenofibrat trong sắc ký đồ thu được với dung ;
2-methylpropanoat, phải chứa từ 98,5 % đến 101,0 % dịch đối chiếu (2).
C20H21CIO4, tính theo chế phẩm đã làm khô.
Ghi chú:
Tính chất Tạp chẩt A: (4-clorophcnyl)(4 hydroxyphenyl)methanon.
Bột kết tinh màu trắng hoặc gần như trắng. Tạp chất B: Àcid 2-[4-(4-clorobenzoyI)phenoxy]~2-methylpropanoic
Thực tể không tan trong nước, rất dề tan trong methylen (acid íenohbric). :
clorid, khó tan trong ethanol 96 %. Tạp chất C: (3&S)-3-[4-(4-cìorobenzoyl)phenoxy]-butan-2-oii. Ị
Tạp chất D: Methyỉ 2-[4-(4-clorobenzoy])phenoxy]-2-methyl-
Định tính propanoat,
A. Phổ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của chế phẩm phải T ạp chất E: Ethyl 2-[4-(4-clorobenzoyl)phcnoxy)-2-methylpropanoat.
phù hợp với phổ hấp thụ hồng ngoại của fenofibrat chuân. Tạp chất F: (4-clorophenyl)[4-( 1-methylethoxy)-phenyl]methanon.
B. Điềm chảy (Phụ lục 6.7): 79 °c đến 82 °c. Tạp chất G: 1-methylethyl 2-[[2-[4-(4-clorobenzoyl)-phenoxy]- !
2-mcthylpropanoyl]oxy]-2-methylpropanoat.
Độ trong và màu sắc của dung dịch
Hòa tan 0,50 g chế phẩm trong aceton (TT) và pha loãng Các halogen biểu thị bằng clorid
thành 10,0 ml với cùng dung môi. Dung dịch phải trong Không được quá 0,01 % (Phụ lục 9.4.5).
(Phụ lục 9.2) và không được đậm màu hơn màu của màu Dung dịch S: Hòa tan 5,0 g chế phẩm trong 25 ml nước cất
mẫu VN6 (Phụ lục 9.3, phương pháp 2). v à làm nóng ờ 50 °c trong 10 m in. Đ e nguội v à pha loãng
Giói hạn acìđ thành 50,0 ml với nước cất. Lọc.
Hòa tan 1,0 g chể phẩm trong 50 ml ethanoỉ 96 % (TT) Thêm 10ml nước cất vào 5ml dimg dịch s và tiến hành thử.
đã được trung hòa trước với chi thị là 0,2 ml dung dịch
Sulíat
phenoỉphtaỉeìn (TT). Dung dịch sẽ chuyển sang màu hồng
Không được quá 0,01 % (Phụ lục 9.4. ĩ 4).
khi thêm không quá 0,2 ml dung dịch natri hydroxyd
0,1 M(CĐ). Dùng 15 mi dung dịch s để thử.

412
ỊP F ----

DƯỢC ĐIÊN VIỆT NAM V NANG FENOFIBRAT

Kim loại nặng Định tính


Không được quá 20 phần triệu (Phụ lục 9.4.8). Trong mục Định lượng, pic chính trên săc ký đô của dung
Lay 10 g'chc phẩm tiến hành thừ theo phương pháp 3. dieh thử phải có thời gian lưu tương ứng với thời gian lưu
Dung 2 ml dưng dịch chì mẫu 10 phần triệu Pb (TT) để của pic fenofibrat trên sắc ký đồ của dung dịch chuẩn.
chuẩn bị mẫu đổi chiếu.
Tạp chất liên quan
Mất khối lượng do làm khô Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
Không được quá 0,5 % (Phụ lục 9.6). Pha động và Điều kiện sẳc ký chuẩn bị như mô tả ờ mục
(ỉ 000 g; chân khống; 60 °C). Định lượng.
Dung dịch thử: Cân chính xác một lượng bột thuốc trong
Tro sulíat nang tương ứng với 40 mg fenofibrat vào bình định mức
Không được quá 0,1 % (Phụ lục 9.9, phương pháp 2). 100 ml, thêm 70 ml pha động, ỉắc siêu âm 15 min, để nguội.
Dùng LO g chế phẩm. Thêm pha động vừa đù đến vạch, lắc đều, lọc.
Định lượng Dung dịch đổi chiểu: Pha loãng 1,0 ml dung dịch thử thành
Phương pháp sắc ký lòng (Phụ lục 5.3). 100,0 mi với pha động.
Pha đông: Nước được acid hóa đên pH 2,5 băng acid Cách tiến hành;
phosphoric - acetonitriỉ (30 : 70). Tiến hành sắc ký dung dịch thừ và dung dịch đối chiếu vói
Dung dịch thừ: Hòa tan 0,100 g chế phẩm trong pha độna thời gian chạy sắc ký bằng 2 lần thời gian lưu của pic chính.
và pha ỉoâng thành 100,0 ml với pha động. Giới hạn: Trên sắc ký đồ thu được từ dung dịch thừ, diện
Dung dịch đoi chiếu (ỉ): Hòa tan 25,0 mg fenofìbrat chuẩn tích của bất kỳ pic nào, ngoại trừ pic chính, không được lớn
trong pha động và pha loãng thành 25,0 ml với pha động. hơn 0,5 lần diện tích pic chính thu được trên sắc ký đồ của
Dung dịch đối chiểu (2): Hòa tan 5,0 mg fenofibrat chuẩn, dung dịch đối chiếu (0,5 %); tổng diện tích của tẩt cầ các
5.0 mg tạp chất A chuẩn của fenofibrat, 5,0 mg tạp chất B pic, ngoại trừ pic chính, không được lớn hơn diện tích của
chuẩn cùa fenofibrat và 10,0 mg tạp chất G chuẩn của pic chỉnh thu được trên sẳc ký đồ của đung dịch đối chiếu
fenofibrat trong pha động và pha loãng thành 100,0 ml (1,0 %). Bỏ qua các pic có diện tích pic nhò hơn 0,1 lần
với pha động. Pha loãng 1,0 ml dung dịch thu được thành diện tích pic chính trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu.
50.0 ml với pha động.
Điều kiện sảc ký: Độ hòa tan (Phụ lục 11.4)
Cột kích thước (25 cm X 4 mm) được nhồi pha tĩnh c (5 jim). Thiết bị: Kiểu cánh khuấy.
Tốc độ dòng: 1 ml/min. Mỗi trường hòa tan: 1000 ml dung dịch natrì lauryỉ suỉfat
Detector: quang phổ tử ngoại ở bước sóng 286 nm. (TT) 1 % trong nước.
Thê tích tiêm; 5 pl. Tốc độ quay: 100 r/min.
Cách tiến hành: Tiêm dung dịch đối chiếu (2). Điều chỉnh Thời gian: 60 min.
độ nhạy của hộ thong sắc ký sao cho chiều cao của các Cách tiến hành:
pic trên sắc ký đồ đạt ít nhất 50 % thang đo. Tiêm dung Dung dịch thử: Sau thời gian hòa tan quy định, lấy một
dịch đôi chiêu (1)6 lần. Phép thử chi có giá trị khi độ lệch phần dịch hòa tan, lọc. Pha loãng địch lọc thu được nếu
chuân tương đối của diện tích pic của fenofibrat lớn nhất cần với môi trường hòa tan để thu được dung dịch có nồng
là 1,0 %. Tiêm dung dịch thử và dung dịch đối chiểu (1). độ fenofìbrat khoảng 0,1 mg/ml.
Dung dịch chuẩn: Cân chính xác một lượng íenohbrat
Bảo quản chuẩn, hòa tan trong pha động để thu được dung dịch có
Tránh ánh sáng. nồng độ fenofibrat tương đương với nồng độ fenofìbrat cùa
dung dịch thừ.
Loại thuốc
Tiến hành phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3) với pha
Thuôc chông tăng lipid máu.
động và các điều kiện sắc ký như ở mục Định lượng.
Tính hàm lượng fenofibrat, C20H21CIO4, hòa tan từ mỗi nang
Na n g f e n o f i b r a t dựa vào diện tích pic trên sắc ký đồ của dung dịch thù, dung
Capsulae Fenọfibratis dịch chuẩn và hàm lượng C2oH21C104của fenofibrat chuẩn.
Yêu cầu: Không ít hơn 70 % (Q) lượng fenofibrat, C20H21CIO4,
Là nang cứng chứa fenofibrat. so với lượng ghi trên nhãn được hòa tan trong 60 min.
Chê Ị)hâm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận Định lượng
Thuôc nang" (Phụ lục 1.13) và các yêu cầu sau đây: Phương pháp sắc ký lòng (Phụ lục 5.3).
Hàm iưựng íe n o íĩb ra t, C20H21ClO4, từ 90,0 % đến Pha động: Acetonitriỉ - nước được chỉnh đến pH 2,5 bằng
*1^>0 % so với lượng ghi trên nhãn. acidphosphoric (70 : 30).

413
1\

FEXOFENADIN HYDROCLORID DƯỢC ĐIỂN VIỆT NAM V :

Dung dịch thử: Cân 20 nang, tính khối lượng trung bình Tính chất
của bột thuổc trong nang và nghiền thành bột mịn. Cân Bột màu trắng hay gần như trắng, đa hình. Khó tan trong
chính xác một lượng bột thuốc tương ứng với khoảng nước, dề tan trong methanoỉ, rất khó tan trong aceton.
0,1 g fenofibrat vào bình định mức 100 mỉ, thêm 70 ml pha
động, lẳc siêu âm 15 min, để nguội và thêm pha động vừa Định tính
đù đến định mức. Pha loãng 10,0 ml dung dịch thu được A. Phổ hấp thụ hồng ngoại cũa chế phẩm phải phù họp với
thảnh 100,0 ml với pha động. phồ hấp thụ hồng ngoại của fexofenadin chuẩn (Phụ lục 4,2). I
Dung dịch chuẩn: Hòa tan một lượng fenofìbrat chuẩn Neu so sánh phổ có sự khác nhau thì hòa tan mẫu thừ và :
trong pha động để thu được dung dịch có nồng độ fenofìbrat mẫu đổi chiếu riêng biệt trong methanoỉ (TT), bốc hơi đến
khoảng 0,1 mg/mỉ. cắn và đo phổ phần cắn.
Điều kiện sắc kỹ: B. Hòa tan 30 mg mẫu thử trong hỗn hợp đồng thể tích
Cột kích thước (25 crn X 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh c (5 pin). methơnol - nước, siêu âm nếu cần và pha loãng thành 2 mỉ với
Detector quang phổ tử ngoại đặt ở bước sóng 286 nm. cùng hỗn hợp dung môi. Dung dịch phải cho phản ứng (A)
Tốc độ dòng: 1 ml/min của cỉorid (Phụ lục 8.1).
Thề tích tiêm: 10 pl. Tạp chẩt B
Cách tiến hành: Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
Kiểm trạ tính phù hợp của hệ thống sắc ký: Tiến hành sắc Pha động: Acetonitrỉỉ - dung dịch đệm (20 : 80).
ký 6 lần riêng biệt đổi với dung dịch chuẩn, độ lệch chuẩn Dung dịch đệm: Pha loãng 1,15 ml acid acetic hăng (TT) ;
tương đối của diện tích pic fenofibrat không được lớn hơn bằng 900 ml nước, điều chỉnh pH đến 4,0 ± 0,1 bằng dung ;
2,0 %. Sổ đĩa Ịỷ thuyết tính trên pic fenofibrat không được dịch amoniac loãng (77), thêm nước vừa đủ 1000 ml.
nhỏ hơn 3000. Dung dịch thử: Hòa tan 50,0 mg chế phẩm trong pha động :
Tiến hành sắc ký vói dung dịch chuẩn và dung dịch thử. và pha loãng thành 100,0 ml với cùng dung môi.
Tính hàm lượng fenofìbrat, C?oH->1CÍ04, có trong chế Dung dịch đôi chiểu: Pha loăng 1,0 ml dung dịch thử thành .j
phẩm dựa vào diện tích pic fcnofìbrat trên sác ký đồ của 100,0 ml bằng pha động. Pha loãng 10 lần dịch này với l
dung dịch thử, dung dịch chuẩn và hàm lượng C ìoH^CIO^ pha động.
cùa fenofibrat chuẩn. Dung dịch phân giải: Hòa tan toàn bộ lượng tạp chất B ;
chuẩn của fexofenadin có trong một lọ chuẩn bằng dung ■
Bảo quản
dịch thử, pha loăng thảnh 2,0 ml với cùng dung môi.
Trong đồ đựng kín, tránh ánh sáng.
Điều kiện sắc kỹ:
Loạỉ thuốc Cột kích thước (25 cm X 4,6 mm) được nhồi siỉica geỉ BC
Thuốc chong tăng lipid máu. dùng cho sắc ký tách đồng phân đôi quang,
Detector quang phổ từ ngoại đặt ờ bước sóng 220 nm.
Hàm lượng thưímg dùng Tốc độ dòng: 0,5 ml/min.
100 mg, 200 mg.
Thể tích tiêm: 20 pl. )
Cách tiến hành:
FEXOFENADĨN HYDROCLORID Thời gian chạy sắc ký gẩpl ,2 lần thời gian lưu của fexofenadin. 1
Fexofenadini hyđrochỉorìdum Tiêm dung dịch phân giải, thời gian lưu tương đổi cùa tạp
chẩt B so với íexoíenadin (thời gian lưu khoảng 20 min) I
là 0,7. Phép thử chi có giá trị khi độ phân giải giữa pic ,j
fexofenadin và tạp chất B ít nhất bằng 3,0. ^ ^ ,ị
Tiêm lần lượt dung dịch thử và dung dịch đối chiếu.
Trên sắc ký đo cùa dung dịch thừ, diện tích của pic tương ị
ứng vói tạp chất B nhân với 1,3 không được lớn hơn diện 1
tích pic chính trên sắc ký đồ cùa dung dịch đối chiếu (0,1 %)• I
•1
Tạp chất liên quan I
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3). \
Pha động: Acetonitrỉl - dung dịch đệm triethyỉamin
- .

(350 : 650 : 3) ;
Fexofenađin hydrocỉorid là aeid 2-[4-[(lihS>l-hyđroxyl- Dung dịch đệm: Hòa tan 6,64 g natrì dihydrophơsphơt 1
4[4-(hydroxyđiphenylm ethyl)pìperiđin-l-yỉ]butyl] monohydrat (TT) và 0,84 g natriperclorat (TT) vào nước, 1
phenyl]-2-metylpropanoic hydrocloriđ, phải chứa từ 98,0 % điều chỉnh pH đến 2,0 ± 0,1 bằng acidphosphoric (TT) và I
đến 102,0 % C31H „N 0 4.HC1, tính theo chế phẩm khan. pha loãng thành 1000 ml bằng nước. ị

414
Dược ĐIỀN VIỆT NAM V VIÊN NÉN FEXOFENADlN

Hỗn hợp dung mỗi: Hồn hợp đồng thề tích acetonitrỉì (TI) Tạp chất C: (li?.S>4-[4-(hydroxydiphenytmethyl)piperidm-l-
yl]-1-[4-( I -methylethyl) phenyl]butan- ỉ -oi.
và dung dịch đệm.
Dung dịch thử (ỉ): Hòa tan 25,0 mg chế phẩm trong 25,0 ml Tạp chất D: methyl 2-[4-[( IRSy 1-hydroxy-4-[4-(hydroxydiphenyl-
methyl)piperidin-l-yl]butyl]phenyl]-2-methyl-propanoat.
hỗn hợp dung môi.
Dung dịch thừ (2): Pha loãng 3,0 mi dung dịch thử (1) Kim loại nặng
thanh 50,0 ml bàng pha động. Không được quá 10 phân triệu (Phụ lục 9.4.8).
Dung dịch đối chiếu (ỉ): Hòa tan 25,0 mg chất đối chiếu Hòa tan 1,0 g chế phẩm trong hỗn hợp của nước và
fexofenadin hydrocloriđ bằng hỗn hợp dung môi và pha metha no! (15 : 85) và pha loãng thành 20,0 ml với cùng
loăng tới 25,0 mỉ băng hồn hợp dung môi. Pha loãng hỗn hợp dung môi. Lấy 12,0 ml dung dịch thử theo phương
3 0 ml dung dịch này thành 50,0 ml băng pha động. pháp 2. Dùng 5,0 mỉ dung dịch chì máu ỉ phán triệu Ph
Dung dịch đổi chiếu (2): Pha loãng 1,0 ml dung dịch thừ (TT) để chuẩn bị mẫu đối chiếu.
(1) thành 100,0 ml bâng pha động. Pha loãng 1,0 ml dung
dich này thành 10,0 ml bàng pha động. Nước
Dung dịch đỏi chiêu (3): Hòa tan 1,0 mg tạp chât A cùa Không được quá 0,5 % (Phụ lục 10.3).
Hòa tan 1,000 g chế phẩm trong methanoỉ khan (TT) và
fexofenadin và 1,0 ing tạp chât c của fexofenadĩn trong
pha loãng thành 5,0 ml. Dùng 1,0 mỉ của dung dịch này
20 0 ml dung dịch đối chiếu (1) và pha loãng thành
để thừ.
200,0 mỉ bằng pha động.
Điều kiện sắc ký: Tro sulĩat
Cột kích thước (25 cm X 4,6 nim) được nhồi pha tĩnh Không được quá 0,1 % (Phụ lục 9.9, phương pháp 2).
phenylsiỉyỉ sỉỉica geỉ dùng cho sắc kỷ (5 pm). Dùng 1,0 g.
Detector quang phô tử ngoại đặt ờ bước sóng 220 nra.
Tốc độ đòng: 1,5 ml/min. Định lượng
Thể tích tiêm: 20 pl. Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
Pha động, dung dịch đệm, hỗn hcrp dung môi, điểu kiện
Cách tiến hành:
sắc kv và chuẩn bị các dung dịch như mô tả trong mục Tạp
Thời gian chạy sắc ký: Với dung dịch thử (1) và dung dịch
chất liên quan.
đối chiếu (3), thời gian chạy sẩc ký bằng 6 lần thời gian
Cách tiên hành:
lưu cùa fexofenadin; với dung dịch đổi chiếu (2) thời gian
Tiến hành sắc ký dung dịch thử (2) và dung dịch đối chiếu
chạy sấc ký bằng 2 lần thời gian lưu của fexofenadin. (1) với thời gian gấp 2 lần thời gian lưu của fexofenadin.
Kiểtn tra tính phù hợp cùa hệ thống: Tiến hành chạy sắc Tính hàm lượng fexofenadin hydroclorid, C32H39NO4.HCI,
ký với dung dịch đối chiếu (3), độ phân giải giừa pic tronẹ chế phâm dựa vào diện tích pic thu được trên sắc
fexofenađin và tạp chất A ít nhất bằng 10. kỷ đồ của dung dịch thừ (2), dung dịch đối chiếu (1) và hàm
Thời gian lưu tương đối so với fexofenadin (thời gian lưu lượng C32H39NO4.HCI trong fcxofenadin hydroclorid chuẩn.
khoảng 9 min); Tạp chất A khoảng 1,7; tạp chất D khoảng
2,3 và tạp chất c khoảng 3,2. Bảo quản
Hệ sô hiệu chỉnh: Khi tính toán, nhân diện tích pic tạp chất Trong bao bì kín, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30 °c.
A với 1,4.
Loại thuốc
Giới hạn:
Kháng histamin.
Tạp chât A, c , D: Diện tích cùa từng pic, đã hiệu chinh nếu
cân, tương ứng với tạp chất A, c , D không được lớn hơn Chế phẩm
diện tích của pic chính trên sắc ký đồ của đung dịch đổi Viên nén.
chiếu (2) (0,1 Vo).
Tạp chât chưa định danh: Đối với mỗi hạp chất, không
được lớn hơn diện tích của pic chính trên sắc ký đồ cùa VIÊN NÉN FEXOFENADIN
dụng dịch đối chiếu (2) (0,1 %). Tabellae Fexofenadỉni
Tông diện tích của các pic tạp chất không không được lớn
hợn 3 lân diện tích pic chính trên sẳc ký đồ cùa dung dịch Là viên nén chứa fexofenadin hydroclorid.
đổi chiếu (2) (0,3 %). Chế phâm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận
Bỏ qua các pic có diện tích nhỏ hơn 0,5 lần diện tích cùa pic “Thuốc viên nén” (Phụ lục 1.20) và các yêu cầu sau đây:
chinh trên sấc ký đồ cùa dung dịch đối chiếu (2) (0,05 %).
Ghi chú: Hàm lượng fexofcnadin hydroclorid, C32H39NO4.HCI,
từ 95,0 % đến 105,0 % so với lượng ghi trên nhãn.
Tạp chât A: Acid 2-[4-[4-[4-(hydroxỵdÌphenylmcthyl)piperidin-
l-yl]bụtanoyỉ]phenyll-2-methyIpropanoic. Định tính
Tạp chât B; Acid 2-(3-[(l/tS)-l-hydroxy-4-[4-(hydroxydipheny]' A. Lấy một lượng bột viên tương ứng với khoảng 30 mg
^thyOpiperidin-l-y^butyllphenyll-^-methyỉpropanoic. fexofenadin, thêm 80 ml dung dịch acid hvdrocỉoric 0,00ỉ M

415
VIÊN NÉN FEX0FENAD1N DƯỢC ĐIÊN VIỆT NAM V í
(77), lắc để hòa tan và pha loãng thành 100 ml với cùng Tạp chất A không được có diện tích pic lởn hơn 4 lần diên
đung môi. Phổ hấp thụ từ ngoại của dung địch thu được tích của pic chính trên sắc ký đồ thu được cũa dung dịch •!
trong khoảng từ 230 nm đến 350 nm có cực đại hấp thụ đối chiếu (0,4 %). ' .ịi
ở 259 nm ± 1 nm và phải phù hợp với phổ của dung dịch Tạp chất phân hủy decarboxylat hóa: Diện tích của pic -iỊ
fexofenadin hydrocloriđ chuẩn có cùng nồng độ pha trong tương ứng với tạp chất phân hủy decarboxylat hóa chia 1
dung dịch acid hydrocỉoric 0,00ỉ M (TI). cho 1,1 không được lớn hơn 1,5 lần diện tích của pic chính 1
B. Trong phần Định lượng, thời gian lưu của pic chính trên trên sắc ký đô thu được cùa dung địch đối chiếu (0,15 %) ị
sắc ký đồ thu được của dung dịch thừ phải tương ứng với Từng tạp chất khác khồng được có diện tích lớn hơn 2 lần
thời gian lưu cùa pic chính trên sắc ký đồ thu được cùa diện tích của pic chính trên sắc ký đồ thu được cùa dung :
dung dịch chuẩn. dịch đối chiếu (0,2 %). !
Tổng diện tích của tất cà các pic tạp chất không được lớn
Độ hòa tan (Phụ lục 11.4) hơn 5 lân diện tích của pic chính trên săc ký đô thu đươc ■1
Thiết bị: Kiểu cánh khuấy. của dung dịch đổi chiếu (0,5 %). ■-
Mỏi tnrờng hòa tan: 900 ml dung dịch acid hvdrocỉoric Bỏ qua các pic có diện tích nhỏ hơn 0,5 lần diện tích cùa *Ị
0,Ọ0ỈM(TT). pic chính trên sãc ký đô thu được của dung dịch đôi chiếu j
Tốc độ quay: 50 r/min. (0,05 %).
Thời gian: 30 min.
Định lượng
Cách tiến hành:
Phương pháp sắc kỷ lòng (Phụ lục 5.3). .Ị
Phương pháp sắc ký lòng (Phụ lục 5.3).
Dung dịch acỉd: Pha loăng 17 ml acid acetic băng (77) .1
Dung dịch acid, Dung dịch đệm, Dưng môi pha mâu, Pha
thành 1000 ml với nước, lăc đêu. Pha loãng 100 ml dung '1
động, Dung dịch c.huẩn gốc và Điều kiện sắc kỷ: Như mô
dịch thu được thành 1000 m! với nước, lắc đều.
tả ờ phần Định lượng. Dung dịch đệm: Pha loãng 15 ml hỗn hợp acetonìtrìỉ -
Dung dịch chuẩn: Pha loãng đung dịch chuẩn gốc với pha triethyỉamin (1 :1 ) thành 1000 ml với dung dịch acid, điều ,
động đề được dung dịch có nồng độ tương đương với nồng chỉnh đến pH 5,25 với acỉdphosphoric (77).
độ fexofenadin hydrocloriđ trong dung dịch thử. Dung môi pha máu: Acetơnitriỉ - dung dịch acìd (75 : 25).
Dung dịch thử: Lấy một thể tích thích họp môi trường sau Pha động: Dung dịch đệm - acetonitriỉ (64 : 36), điều
khi hòa tan và lọc, loại bỏ dịch lọc đầu. Nếu càn, pha loãngchình tỳ lệ nếu cần.
dịch lọc với pha động để thu được dưng dịch có nồng độ Dung dịch chuẩn gốc: Cân chính xác khoảng 30 mg
khoảng 0,06 mg fexofenađin hydroclorid trong 1 mỉ. fexofenadin hydroclorid chuân vào bình định mức 100 ml, ;
Cách tiến hành: hòa tan trong dung môi, thêm dung môi vừa đủ đến vạch,
Tiẽm riêng biệt dung dịch chuẩn và dung dịch thừ. lắc đều. ;
Tính hàm lượng fexofenađin hydroclorid, C 32H 39N 0 4.H C 1,Dung dịch chuẩn: Pha loãng 5,0 ml dung dịch chuẩn gốc !
đă hòa tan trong mỗi viên, dựa vào diện tích pic trên sắc kýthành 100,0 ml với pha động, lắc đều.
đồ thu được của dung dịch chuẩn, dung dịch thử và nồng Dưng dịch thừ gốc: Lấy 10 viên bất kỳ cho vào binh định
độ C32ĨI39NO4.HCI cùa dung dịch chuân. mức 200 ml, thẽm 40 ml dung dịch acid, lắc cơ học 30 mịn ị
Yêu cầu: Không được ít hơn 75 % (Ọ) lượng fexofenadin để viên rã hoàn toàn. Thêm 120 ml acetonitnỉ (77), tiêp '
hydroclorid, C32H39N 0 4.HC1, so với lượng ghi trên nhãn tục lắc siêu âm 60 min, để nguội thêm dung môi pha mẫu I
được hòa tan trong 30 min. vừa đủ đến vạch, lắc đều, lọc. Pha loãng nếu càn với dung Ị
môi pha mẫu để được dung địch có nồng độ fexofenadin 1
Tạp chất liên quan hydroclorid khoảng 1,2 mg/ml.
Phương pháp sác ký lòng (Phụ lục 5.3). Dung dịch thử: Pha loãng 5,0 ml dung dịch thử gôc thành
Dung dịch acid, Dung dịch đệm, Dung mỏi pha mau, Pha 20,0 ml với dung môi pha mẫu. Pha loàng 5,0 ml dung
động, Dung dịch chuẩn gốc vả Điểu kiện sắc ký: Như mô dịch thu được thành 100,0 ml với pha động.
tả ờ phàn Định lượng. Điêu kiện sâc ký:
Dung dịch thử: Sử dụng dung dịch thử gốc ờ phần Định lượng. Cột kích thước (25 cm X 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh
Dung dịch đối chiểu: Pha loãng 1,0 ml dung dịch thừ thành phenyỉsiỉyỉ sìỉica geỉ dùng cho sắc kỷ (5 pm).
100,0 ml với pha động, lấc đều. Pha loãng 5,0 ml dung Nhiệt độ cột: 35 °c.
dịch thu được thành 50,0 ml với pha động, lắc đều. Detector quang phổ từ ngoại đặt ờ bước sóng 220 nm.
Cách tiến hành: Tổc độ dòng: 1,5 ml/min.
Tiến hành sắc ký với dung dịch thử và dung dịch đối chiếu. Thể tích tiêm: 20 ịil. :
Trên sắc ký đồ của dung dịch thử, thời gian lưu tương đối Cách tiến hành: j
so với fexofenadin của tạp chất A khoảng ỉ ,6; của tạp chất Ticm dung dịch chuẩn và ghi lại sắc ký đồ. Phép thử chi ị
phân hủy decarboxylat hóa khoảng 6,7. có giá trị khi hệ sô đổi xứng không lớn hơn 2,0 và độ lệch 1
Giới hạn: chuẩn tương đối của diện tích pic chính của 6 làn tiêm lặp 1
Trên sắc ký đồ cùa dung dịch thử: lại không lớn hơn 2,0 %. ;!

416
DƯỢC ĐIÊN VIỆT NAM V FLUCLOXACILIN NATRI

Tiêm riêng biệt đung dịch chuẩn và đung dịch thử. Để bản mòng khô ngoài không khí và đặt bản mỏng vào
Tính ham lượng fexofenadin hydroclorid, C32H39N 04.HC1, binh bão hòa hơi iod cho đến khi xuất hiện các vết. Quan
tronơ viên dựa vào diện tích của pic chính trên sắc ký đồ sát dưới ánh sáng ban ngày, vết chính trên sắc ký đồ của
thu được của dung dịch chuẩn, dung dịch thử và nồng độ dung dịch thừ phải giong về vị trí, màu sắc và kích thước
c ,H '9N 04.HCI của dung dịch chuân. với vết chính trên sãc ký đô cùa dung dịch đôi chiêu (1).
Phép thử chỉ có giá trị khi sắc ký đồ của dung dịch đối
Bảo quản chiếu (2) cho 3 vết tách rõ ràng.
Mơi khô mát, tránh ánh sáng. c. Lấy khoảng 2 mg chế phẩm vào một ống nghiệm dài
khoảng 15 cm và đường kính trong khoảng 1,5 cm, làm âm
Loại thuốc
bằng 0,05 ml nước và thêm 2 ml dung dịch/ormaỉdehyd
Khẩng histatnin.
trong acid Sỉiỉ/uric (TT). Trộn các thành phân trong ông
Hàm lượng thưímg dùng băng cách lăc mạnh; dung dịch xuât hiện màu vàng lục. Đê
60 mg; 120 mg; 180 mg. ổng nghiệm trong nồi cách thủy khoảng 1 min, dung dịch
chuyển sang màu vàng.
D. Chế phẩm phải cho phản ứng (A) của natri (Phụ lục 8.1).
FLUCLOXAClLIN NATRI
FlucloxaciUỉnum natricum Độ trong và màu sắc của dung dịch
Dung dịch S: Hòa tan 2,50 g chế phẩm trong nước không
cỏ carbon dioxyd (TT) và pha loãng thành 25,0 ml với
cùng dung môi.
Dung dịch s phải trong (Phụ lục 9.2). Độ hấp thụ ánh sáng
(Phụ lục 4.1) của dung dịch s đo ờ bước sóng 430 nm
không được lớn hơn 0,04.

pH
Dung dịch s cỏ pH từ 5,0 đển 7,0 (Phụ lục 6.2).
Ct9HlfiClFN3N a05S.H20 p.t.l: 493,9 Góc quay cực riêng
T ừ +158° đến +168°, tính theo chế phẩm khan (Phụ lục 6.4).
Flucloxacilin natri là natri (2<S’,5tf,6/?)-6-[[[3-(2-đoro-6- Hòa tan 0,250 g chế phẩm trong nước và pha loãng thành
fluorophenyl)-5-mcthylisoxazol-4-yl]carbonyl]amino]- 25.0 ml với cùng dung môi.
3,3-dimethỵl-7-oxo-4-thia-l-azabicyclo[3.2.0]heptan-2-
carboxylat monohydrat, phải chứa từ 95,0 % đến 102,0 % Tạp chất liên quan
C19H16ClFN3N a05S, tỉnh theo chế phẩm khan. Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3). Điều kiện sắc ký
như mô tả trong phần Định lượng.
Tính chất Tiến hành sắc ký đung dịch thử (1), dung dịch đối chiếu.
Bột kết tinh trắng hoặc gần như trắng, hút ẩm, dễ tan trong Tiến hành sắc kỷ với thời gian gấp 6 lần thời gian lưu cùa
nước và mcthanol, tan trong cthanol 96 %. pic chính.
Định tính Trên sắc kỷ đồ thu được từ dung dịch thử (1), diện tích của
Có thê chọn một trong hai nhóm định tính sau: bất kỳ pic phụ nào, ngoài pic chính, không được lớn hơn
Nhóm I: A, D. diện tích của pic chính trong sắc ký đồ thu được từ dung
Nhóm II: B, c, D. dịch đối chiếu (1 %); tồng diện tích tất cả các pic phụ,
A. Phô hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của chế phẩm ngoài pic chính, không được lớn hơn 5 lần diện tích của
phải phù hợp với phổ hấp thụ hồng ngoại cùa Aucloxacilin pic chính trong sắc ký đồ thu được từ dung dịch đối chiếu
natri chuẩn. (5 %). Bỏ qua các pic phụ có diện tích nhỏ hơn 0,05 lần
B. Phương pháp sẳc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4) diện tích của pic chính trong sắc ký đồ thu được từ dung
Bơn mỏng: Silica gel H đă được si lan hóa. dịch đổi chiếu.
Dung môi khai triển; Aceton - dung dịch amoni acetat 15,4%
N,N-DimethylanUin
được chỉnh pH đến 5,0 bằng acid acetic băng (30 : 70).
Không được quá 20 phẩn triệu (Phụ lục 10.16, phương
Dung dịch thử: Hòa lan 25 mg chế phẩm trong 5 ml nước.
pháp 2).
Dung dịch đôi chiêu (ỉ): Hòa tan 25 mg Aucloxacilin natri
chuân trong 5 ml nước. Acid 2-ethyIhexanoic
Dung dịch đối chiếu (2): Hòa tan 25 mg cloxaciỉin natri chuẩn, Không được quá 0,8 % (kl/kl) (Phụ lực 10.17).
25 mg dicloxacilin natri chuẩn và 25 mg Aucloxacilin natri
chuẩn trong 5 ml nựởc. N irổc
Các/ỉ tiền hành; Chấm riêng biệt lân bản mỏng 1 Ịil mỗi dung 3.0 % đến 4,5 % (Phụ lục 10.3).
ích trên. Triên khai sắc ký đến khi dung môi đi đưọc 15 cm. Dùng 0,300 g chẻ phẩm.

417
N A N G FLUCLOXACILrN DƯỢC ĐIÊN VIỆT NAM V

Chất gây sốt NANG FLUCLOXACILĩN


Neu chế phẩm dự định đùng trong sản xuất thuốc tiêm mà Capsuỉae Fluctơxaciỉỉini
không có phưcmg pháp loại bò chất gây sốt thì chế phẩm
phải Thừ chất gây sốt (Phụ lục 13.4). Là nang cứng chửa Aucloxacilin natri. i
Tiêm 1 ml dung dịch chứa 20 mg chế phẳm trong 1 ml Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận ■
nước cất pha tiêm cho 1 ke trọng lượng thỏ. “Thuốc nang” (Phụ lục ỉ . 13) và các yêu cầu sau đây:
Định lượng Hàm lưọng Aucloxacilỉn, C 19 H|7 C1 FN3 0 5 S, từ 92,5 %i
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3). đến 110,0 % so với lượng ghi trên nhăn. '
Pha động: Hỗn hợp acetonitrỉỉ (77) và dung dịch kaỉi
dihydmphosphat 0,27 % (25 : 75), điều chinh đến pH 5,0 Định tính
bãng dung dịch na tri hvdroxyd loãng (77). A. Phổ hẩp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của ché phẩm I
Dưng dịch thử (Ị): Hòa tan 50,0 mg chế phẩm trong pha phải phủ họp với pho hấp thụ hồng ngoại đối chiếu của
động và pha loãng thành 50,0 ml với củng dung môi. ílucloxacilin natri.
Dung dịch thử (2)\ Pha loãng 5,0 ml dung dịch thử (1) B. Thời gian lưu cùa pic chính trên sắc ký đồ của dung ;
thành 50,0 ml bàng pha động. dịch thử trong mục Định lượng phãi tương ứng với thời Ị
Dung dịch chuẩn (ỉ): Hòa tan 50,0 mg Aucloxacilin natri gian lưu của pic chính trên sắc kỷ đồ của dung dịch chuẩn. 1
chuân trong pha động và pha loãng thành 50,0 ml với cùng
Tạp chất liên quan
dung môi. Pha loãng 5,0 ml dung dịch thu được thành
Phương pháp sắc kỷ lóng (Phụ lục 5.3).
50,0 rnl bằng pha động.
Pha động: Ảcetonitriỉ - dung dịch kaỉỉ dìhydrophosphat
Dung dịch chuẩn (2)\ Hòa tan 5 mg Aucloxacilin natri
0,27 % đã được điều chinh đến p H 5,0 bằng dung dịch
chuẩn và 5 mg cloxacilin natri chuẩn trong pha động và naíri hydroxvd 2 M (25 : 75). Thay đổi tỷ lệ acetonitril nếu !
pha loãng thành 50,0 rnl với cùng dung môi. cần để đạt điểu kiện sắc ký yêu cầu.
Dung dịch đoi chiếu: Pha loãng 5,0 ml dung dịch chuân (1) Dung dịch thử: Cân chính xác một lượng bột thuổc trong ;
thành 50,0 ml bàng pha động. nang tương ứng với khoảng 0,1 g Auđoxacilin vào bình I
Điều kiện sắc ký': định mức 100 ml, thêm 80 ml pha động, lắc khoảng 15 min Ị
Cột kích thước (25 cm X 4 mm) được nhồi pha tĩnh c đổ hòa tán, thêm pha động đến vạch, lắc đều và lọc.
(5 |im). Dung dịch đối chiếu: Hút 1 ml dung dịch thử pha loãng
Detector quang phổ tử ngoại ờ bước sóng 225 nm. thành 100 ml bàng pha động. ị
Tốc độ dòng: 1 ml/min. Dung dịch phân giải: Dung dịch Aucloxacilin natri chuẩn
Thể tích tiêm: 20 ịil. 0,01 % và cỊoxacilin natri chuân 0,01 % trong pha động, ị
Cách tiến hành: Điểu kiện sác kỷ:
Ticm dung dịch chuân (2), điều chinh độ nhạy cùa hệ Cột kích thước (25 cm X4,6 mm) nhồi pha tĩnh c (5 pm), Ị
thống đế chiều cao của pic chính trên các sắc ký đồ thu cột Hypcrsil 5 ODS là phù hợp.
được ít nhất bằng 50 % thang đo. Phép thử chì có giá trị Dctector quang phổ tử ngoại đặt ở bước sóng 225 nm. . I
khi độ phân giải giữa pic cloxacilin (pic thứ 1) và pic Tốc độ dòng: 1,0 Iìil/min.
Aucloxacilin (pic thứ 2) không được nhò hơn 2,5. Thể tích tiêm: 20 |il. I
Tiêm 6 lần dung dịch chuẩn (1), độ lệch chuân tương đối Cách tiến hành: Ị
của diện tích pic Aucloxacilin không được lớn hơn 1,0 %. Kiểm tra tính phù họp của hệ thong: Trên sắc ký đồ của
Tiêm luân phiên dung dịch thử (2) và dung dịch chuân (1). dung dịch phân giải, độ phân giải giữa pic cloxacilin và pic ,Ị
Tính hàm lượng Ci9H]6ClFN3NaO$S trong dung dịch thử íìucloxacilin không nhỏ hơn 2,5.
dựa vào diện tích pic thu được từ dung dịch thừ và dung Tiến hành sắc ký dung dịch thừ với thời gian gấp 6 lần thời
dịch chuẩn. gian lưu cùa pic chính (ílucloxacilin).
Trên sắc ký đồ cùa dung dịch thử, diện tích của bẩt kỳ pic •
Bảo quản phụ nào ngoài pic chỉnh không được lớn hơn diện tích của 1
Trong chai lọ nút kín, ở nhiệt độ dưới 25 °c. Nếu là chế pic chính trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (1 %) và ỊỊ
phẩm vô khuẩn thì chai lọ đựng phải được tiệt trùng, gắn tông diện tích của tất cả các pic phụ không được lớn hơn '
kín, chống nhiễm khuẩn. 5 lần diện tích của pic chính trên sắc kỷ đồ của dung dịch
Loai thuốc dối chiếu (5 %). Bò qua bất cử pic nào có diện tích nhỏ hơn
Kháng sinh nhóm penicilin. 0,05 làn diộn tích của pic chính trên sắc ký đồ cùa dung =1
dịch đối chiếu (0,05 %). ề
Chế phẩm
Thuốc nang, dịch treo uổng. Định lượng
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3). I
Pha động: Acetonỉtril - dung dịch kaỉi dihydrophosphat ]ị
DƯỢC ĐIÊN VIỆT NAM V FLƯCONAZOL

0 ?7 % đã được điểu chinh đền pH 5,0 hằng dung dịch FluconazoI là 2-(2,4-difluorophenyl-l,3-bis(l//-ì,2,4-
natrì hydroxyd 2 M (25:75), Thay đổi tỷ lệ acetonitril nếu triazol-l-yl)propan-2-ol, phải chứa từ 99,0 % đển 101,0 %
cẩn để đạt điều kiện sắc ký yêu cầu. C |3Hj2F2N60 , tính theo chế phẩm đâ làm khô.
Dung dịch thử: Cân 20 nang, tính khôi lượng trung bình
cùa bột thuốc trong nang, nghiền thành bột mịn. Cân Tính chất
chính xác một lượng bột thuôc tương ứng khoảng 50 me Bột kết tinh trắng hoặc gần như trắng, hút ẩm. Đa hình. Dễ
Aucloxacilin cho vào bình định mức 50 ml, thêm 40 ml tan trong methanol, tan trong aceton, khó tan trong nước.
pha động, lắc khoảng 15 min để hòa tan, thêm pha động
Định tính
đển vạch, lắc đều và lọc. Hút 5,0 ml dịch lọc pha loãng
Phổ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của chế phẩm phải
thành 50,0 ml bằng pha động.
phù họp với phổ hấp thụ hồng ngoại cùa fluconazol chuân.
Dung dịch chuẩn: Dung dịch ữucloxacilin natri chưấn
Nếu phổ của chất chuẩn và chế phâm đo ờ trạng thái rắn
0,011 % trong pha động.
khác nhau thi hòa tan riêng rẽ chế phẩm và chất chuẩn vào
Dung dịch phản giải'. Dung dịch Aucloxacilin natri chuẩn
một thể tích nhỏ nhất methvlen clorid (TT) rồi bốc hơi đến
0 01 % và cloxacilin natri chuân 0,01 % trong pha động.
khô trên cách thủy. Ghi lại phổ hồng ngoại của các cán
Điều kiện sắc ký: thu được.
Cột kích thước (25 em X 4,6 mm) nhồi pha tĩnh c (5 pm),
cột Hypersil 5 ODS là phủ hợp. Độ trong và màu sắc của dung dịch
Detector quang phô từ ngoại đặt ở bước sóng 225 nm. Hòa tan 1,0 g chế phẩm trong methanoỉ (Tĩ) và pha loãng
Tốc độ dòng: 1,0 ml/min. thành 20,0 ml với cùng dung môi.
Thể tích tiêm: 20 pl. Dung dịch thu được phải trong (Phụ lục 9.2) và không màu
Cách tiến hành; (Phụ lục 9.3; phương pháp 2).
Kiểm tra tính phù hợp của hệ thống: Trẽn sắc ký đồ của
dung dịch phân giải, độ phân giải giừa pic cloxacilin và pic Tạp chất liên quan
Aucloxacilin không nhò hom 2,5. Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
Tính hàm lượng Aucloxacilin, C 19H 17C1FN305S, trong Pha động: Acetonìtrií - dung dịch amoni Ịormat 0,063 %
nang từ diện tích pic trên sắc ký đồ của dung dịch chuẩn, (14:86)7
dung dịch thử và hàm lượng C |9H 17C1FN305$ trong Dung dịch thử: Hòa tan 0,100 g chế phẩm trong pha động,
Hucloxacilin natri chuẩn. siêu âm nếu cần và pha loãng thành 10,0 ml với cùng dung
1 mg ữucloxacilin natri tương đương với 0,9538 mg môi.
Aucloxacilin C |9H 17C1FN30 5S. Dung dịch đổi chiểu (ỉ): Pha loãng 5,0 mỉ dung dịch thử
thành 100,0 ml bàng pha động. Pha loãng 1,0 ml dung dịch
Bảo quản thu được thành 10,0 ml bang pha động,
Trong bao bì kín, nơi khô mát. Dung dịch đoi chiểu (2): Hòa tan 5 mg fluconazol chuân
dùng để định tính pic (chửa tạp chất A) trong pha động, siêu
Loại thuốc
âm nếu cần và pha loãng thành 10,0 ml với cùng dung môi.
Kháng sinh nhóm penicilin.
Dung dịch đổi chiếu (3): Hòa tan 3,0 mg tạp chất B chuẩn
Hàm lirọng thường dùng của fluconazol trong pha động, siêu âm nếu cần và pha
250 mg, 500 mg. loãng thành 100,0 ml với cùng dung môi.
Dung dịch đổi chiểu (4): Hòa tan 2,0 mg tạp chất c chuẩn
của fíuconazol bằng pha động và pha loãng thành 20,0 ml
FLUCONAZOL với cùng dung môi. Pha loãng 1,0 ml dung dịch thu được
Fỉuconazoỉum và 1,0 ml dung dịch thử thành 10,0 ml bằng pha động.
Điều kiện sắc ký:
F Cột kích thước (15 cm x 4,6 mm) được nhồi pha tình c
(5 pm).
Nhiệt độ cột: 40 °c.
Detector quanẹ phổ tử ngoại đặt ờ bước sóng 260 nm.
Tổc độ dòng: 1,0 ml/min.
Thể tích tiêm: 20 pl.
Cách tiên hành:
Tiến hành sắc ký với thời gian gấp 3,5 lần thời gian lưu
của fluconazol.
Định tính các tạp chất; Sũ dụng sắc ký đồ cung cấp kèm
theo fluconazol chuẩn dùng để định tính pic và sác ký đồ
Cl3H12F2N60 p.t.l: 306,3 của dung địch đổi chiếu (2) để xác định pic của tạp chất A.

419
NANG FLƯCONAZOL DƯỢC ĐIÊN VIỆT NAM V

Sừ dụng sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (3) để xác định Tro suỉíat
pic của tạp chất B và sừ dụng sắc ký đồ của dung dịch đối Không được quá 0,1 % (Phụ lục 9.9, phưcmg pháp 2).
chiếu (4) để xác định pic của tạp chất c. Dùng 1,0 g chế phẩm.
Thời gian hiu tuông đối so với fluconazol (thời gian lưu
khoảng 11 min): Tạp chất B khoảng 0,4; tạp chât A khoảng Địnhlưọmg
0,5; tạp chất c khoảng 0,8. Hòa tan 0,125 g chế phẩm trong 60 ml acid acetỉc khan
Kiểm tra tính phù họp của hệ thông: Trên săc ký đô của (77). Chuẩn độ bằng dung dịch acidpercỉoric 0,1 N (CĐ),
dung dịch đổi chiếu (4), độ phân giảĩ gíừa pic của tạp chẩt xác định điểm tương đương bằng phưcmg pháp chuẩn độ
c và pic của fluconazol ít nhất ỉà 3,0. đo thế (Phụ lục 10.2).
Giới hạn: 1 ml dung dịch acidpercìoric 0, ỉ N (CĐ) tương đương với
Tạp chất A: Diện tích pic tạp chất A không được lem hem 15,32 m gC 13H l2F2N60 .
0,8 lần diện tích pic chính trên sắc ký đô của dung dịch đôi
chiếu (1) (0.4 %). Bảo quản
Tạp chất B: Diện tích pic tạp chất B không được lớn hơn Trong bao bì kín.
diện tích pic chỉnh trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu
(3) (0,3 %). Loại thuốc
Tạp chất C: Diện tích píc tạp chất c khône được lớn hem Chống nẩm.
diện tích pic tưomg ứng trên sắc ký đồ của dung dịch đối
Chế phẩm
chiếu (4) (0,1 %).
Nang, viên nén.
Các tạp chất khác: Với mỗi tạp chất, điện tích pic không
được lớn hem 0,2 lần diện tích pic chính trên sắc ký đồ của
dung dịch đối chiếu (1) (0,10 %). NANG FLUCONAZOL
Tổng diện tích pic của tất cả các tạp chất không được lớn
Capsuỉae Fluconazolỉ
hem 1,2 lần diện tích pic chỉnh trên sác ký đồ cúa dung
dịch đối chiếu (1) (0,6 %).
Bỏ qua những pic có diện tích nhỏ hơn 0,1 lần diện tích pic Là viên nang cứng có chứa fluconazol.
chính trên sắc ký đồ của dung dịch đổi chiếu (1) (0,05 %). Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận
Ghi chú: ‘Thuốc nang” (Phụ lục 1.13) và các yêu cầu dưới đây:
Tạp chất A: (2&S)-2-(2,4-difluorophenyl)-1-(ỈH-Ì,2,4-triazol-1-
Hảm lượng fluconazol, C13Hi2F2N60, từ 90,0 % đài 110,0 %
yl)-3-(4//-l,2,4-triazol~4-yl)propan-2-ol.
so với lượng ghi trên nhãn.
Tạp chất B: 2-[2-fluoro-4-(l//-l,2,4-triazol-l~vl)phenyl]'l,3-
bis( 1//-1,2,4-triazol-1-yl)propan-2-oI. Định tính
Tạp chấtC: l,r-(l,3-phenyỉen)di-l//-!,2,4-triazol. A, Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4)
Tạp chất D: 2-(4-fluoropheny])- ] ,3-bis( 1/7-1,2,4-triazol-ỉ -yl)
Bàn mỏng: Sỉỉica gel GF2ị4 .
propan-2-ol.
Dung môi khai triên: Dicỉoromethan - methanol - amoniac
Tạp chất E: l-[(6/?5)-4,6-difluoro-6-(I//-l ,2,4-triazoỉ-l-yl)
(8 0 :2 0 :1 ).
cyclohexa- l,4-đienyl]ethaoon.
Dung dịch thừ: Lắc một lượng bột thuốc trong nang tương
Tạp chất F: (2/?S)-2-(2,4-đifluorophenyl)-3-(l//-l,2,4-triazol-l-
yl)propan-l,2-diol. ứng với 0,1 g fluconazol với 10 ml methanoỉ (TT), lọc lấy
Tạp chất H: {2RS)~l-bromo-2-(2,4-đifluorophenyl)-3-(l//-1,2,4- dịch lọc.
triazol-l-yl)propan-2-ol. Dung dịch đổi chiểu: Hòa tan 0,1 g fluconazoI chuẩn trong
Tạp chất G: Acid [3-[[(2i?5)-2-(2,4-difluorophenyl)oxiran-2-yl] 10 ml methanoỉ (77).
methyl]1/7-1 ,2,4-triazol-l-yI]methansulfonic. Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng 10 Ịil mỗi
Tạp chất I: 4-amino-l-[(2/?S)“2-(2,4-difluorophenyl)-2-hydroxy- dung dịch trên. Sau khi triển khai sắc ký, lấy bản mỏng ra
3(1//-1,2,4-triazol-1-yl)propyl]-4H-1,2,4-triazolium. để khô ngoài không khí. Quan sát dưới ánh sáng tử ngoại ở
bước sóng 254 nm. vết chính trên sắc ký đồ của dung dịch
Kim ioạỉ nặng
thừ phải tưcmg ứng với vểt chính trên sắc ký đồ của dung
Không được quá 10 phần triệu (Phụ lục 9.4.13)
dịch đối chiếu về vị trí và màu sắc.
Hòa tan 2,0 g chế phẩm trong hỗn hợp nước - methanol
(15 : 85) và pha loăng thành 20,0 ml với cùng dung môi. B. Ghi phổ hấp thụ tử ngoại của dung dịch thử trong phần
Lây 12 ml dung dịch thu được tiên hành thử theo phưemg Định lượng (Phụ lục 4.1). Phổ hấp thụ này có hai cực đại
pháp 2. Dùng dung dịch chì mâu ỉ phần triệu Pb (TT) để hấp thụ ờ 261 và 267 nm và một cực tiểu hấp thụ ở 264 nm.
chuẩn bị mẫu đối chiếu.
Độ hòa tan (Phụ lục 11.4)
Mất khối lượng do làm khô Thiết bị: Kiểu giỏ quay.
Không được quá 0,5 % (Phụ lục 9,6). Môi trường hòa tan: 500 ml dung dịch acid hydrocỉoric
(1,000 g; 105 °C). Ồ,ỈM(TT).

420
DƯỢC ĐIỂN VIỆT NAM V FLUOCINOLON ACETONID

Tắc độ quay: 100 r/min. FLƯOCINOLON ACETONID


Thời gian: 45 min. FỉiiOCÌnolonum acetonidum
Cách tiến hành:
Dung dịch thứ: Lấy một phần dung dịch môi trường sau
khi hòa tan, lọc (loại bỏ dịch lọc đầu). ■CH3
Dune dịch chưân: Hòa tan một lượng fluconazol chuẩn
‘ch 3
trong dung dịch acid hydrocỉoric 0,1 M (TTJ đê thu được
dung dịch cỏ nồng độ tương ứng với nông độ cùa dung
dịch thử.
Dung dịch vờ nang: Cho một vỏ nang rỗng vào một cốc
cùa máy thử độ hòa tan và tiến hành như mẫu thừ.
Đo độ hấp thụ của dung dịch thử, dung dịch vỏ nang và
dung dịch đối chiếu ỏ' cực đại 261 nm (Phụ lục 4.1). Dùng C24H 3oF20 6 p.t.l: 452,5
dung dịch acid hydrocỉorìc 0,ỉ M (TT) làm mẫu trắng. Fluocinolon acetonid là 6a,9-difiuoro-lip,21-dihydroxy-
Tính lượng fluconazol, Cl3H 12F2N60 , được hòa tan từ 16a,17-(ỉ-methylethylidenedioxy)pregna-l,4-dien-3,20-
nang. Biết rằng mật độ quang của mẫu thử là hiệu số mật dion, phải chửa từ 97,0 % đến 103,0 % C24FỈ30F2O6í tính
độ quang thu được ùr dung dịch thừ và dung dịch vỏ nang. theo chế phâm đă làm khô.
Yêu cầu: Không ít hơn 80 % (Q) lượng fluconazol so với
Tính chất
lượng ghi trên nhãn được hòa tan trong 45 min.
Bột kết tinh màu trắng hoậc gần nhu trắng, đa hình. Tan
Định lưọng trong aceton và ethanol, thực tế không tan trong nước.
Dung dịch thử: Cân 20 nang thuốc, xác định khối lượng Định tính
tmng bình bột thuốc trong nang. Cân chính xác một lượng A. Phổ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) cùa chế phẩm
bột thuốc trong nang đã nghiền mịn tương ứng với khoảng phải phù hợp với phổ hấp thụ hồng ngoại của Auocinolon
50 mg fluconazol cho vào bình định mức 100 ml, thèm một acetonid chuân.
lượng dung dịch acid hvdrocỉoric 0, ỉ M(TT), lắc kỹ để hòa Nếu phổ hồng ngoại ỡ trạng thái rắn của mẫu thử và mẫu
tan fluconazol, thcm cùng dung môi đến định mức, ỉẳc kỳ chuẩn khác nhau thì hòa tan riêng rẽ chế phẩm và chuẩn
và lọc. Loại bỏ 20 ml dịch lọc đầu. Lấy chính xác 10,0 mỉ trong ethơnỡỉ (77). bốc hơi tới cắn rồi tiến hành ghi lại phổ
dịch lọc pha loàng với cùng dung môi thành 25,0 ml. cùa cắn mới.
Dung dịch chuẩn: Hòa tan một lượng fluconazol chuân B. Trong phàn Tạp chất liên quan, pic chính trên sẳc ký đồ
trong dung dịch acid hvdrocioric 0,! M (TT) để thu được của dung dịch đối chiêu (2) phải có thời gian lưu tưcmg tự
thời gian lưu của pic íluocinolon acetonid trên sắc ký đồ
dung dịch có nồng độ tương ứng khoảng 200 pg/ml.
của dung dịch đổi chiếu (1).
Đo độ hấp thụ (Phụ lục 4.1) của dung dịch thử và dung
dịch chuẩn ờ bước sóng cực đại 261 nm, mẫu trắng là dung Góc quay cực riêng
dịch acid hydrocìoric 0,ỉ M (77). Từ +100° đến +104°, tính theo chể phẩm đă làm khô (Phụ
Tính hàm lượng fìuconazol, C13HpF2N60 , trong nang dựa lục 6.4).
vào mật độ quang của dung dịch thừ, dung dịch chuẩn và Hòa tan 0,100 g chế pham trong ethanoỉ (77) và pha loãng
nòng độ fluconazol trong dung dịch chuẩn. thành 10,0 ml với cùng dung môi.

Bảo quản Tạp chất liên quan


Phương pháp săc ký lỏng (Phụ lục 5.3). Tiến hành trong
Trong bao bì kín, để nơi khô.
điều kiện tránh ảnh sảng.
Loại thuốc Phơ động: Trộn đểu 450 ml acetonitriỉ (TT) và 500 ml nước,
Chong nấm. đề cân băng rồi thêm nước vừa đủ 1000 ml, trộn đều lại.
Dung dịch thử: Hòa tan 25,0 mg chế phâm trong acetonitriỉ
Hàm lượng thường dùng (TT) và pha loãng thành 10,0 ml với cùng dung môi.
50 mg, 100 me, 150 mg. Dung dịch đổi chiếu (ỉ): Hòa tan 2,5 mg Auocinolon acetonid
chuẩn và 2,5 mg triamcinolon acetonid chuẩn trong 45 ml
acetonitril (77) và pha loãng thành 100,0 ml bàng nước.
Dung dịch đối chiếu (2j: Pha loãng 1,0 ml dung dịch thử
thành 100,0 mi bàng acetonitrỉỉ (77).
Điều kiện sắc kỷ:
Cột kích thước (25 cm X 4,6 mm) được nhôi pha tĩnh base-
deactivated end-capped octíidecvỉsiivỉ siỉica gei dùng cho
sắc kỷ (5 pm).

421
PLUOCÍNOLON ACETONID D1HYDRAT DƯỢC ĐIỂN VIỆT NAM V

Detector quang phồ lừ ngoại à bước sóng 238 nm. FLUOCINOLON ACETONID DIHYDRAT
Tổc độ dòng: 1 ml/min. Fỉuocmoỉonum acetonidum đihydricum
Thể tích tiêm: 20 pl.
Cách liến hành:
Tiến hành sắc ký với thời gian gấp 4 lần thời gian Uru cùa
Auocinolon acetonid.
Thời gian luu của triamcinolon acetonid khoảng 8,5 min,
Auocinolon acetoniđ khoảng 10 min.
Kiểm tra tính phù hợp của hệ thống: Trên sác ký đồ của dung
dịch đối chiếu (1), độ phân giải giừa pìc triamcinolon acetonid
và pic Auocinolon acetonid không được nhỏ hơn 3,0.
Giới hạn: Trên sãc ký đỏ dung dịch thử:
Diện tích của bất kỳ pic phụ nào không được lớn hom diện C24H30F2O6.2H2O p.t.l: 488,5:
tích pic chính trên sẳc ký đồ cùa dung dịch đổi chiếu (2)
Eluocinolon acetonid dihydrat là 6a,9a-difiuoro-l ip,21-;
(1 %). Không được có quá 1 pic phụ có diện tích lớn hơn
dihydroxy-16a. 17a-isopropylidendioxypregna-1,4-dien*!
0,5 lần diện tích pic chính trên sắc ký đồ cùa đung dịch đoi
3,20-đion dihydrat, phải chứa từ 96,0 % đến 104,0 %•
chiểu (2) (0,5
Tổng diện tích pic của tất cà các pic phụ không được ỈÓ71 C24H3oF20 6, tính theo chê phâm khan. 1
hơn 2,5 lần diện tích pic chinh trên sắc ký đồ cùa dung
Tính chất
dịch đối chiếu (2) (2,5 %).
Bột kết tinh màu trăng hoặc gân như trăng, Dễ tan ;
Bỏ qua những pic có diện tích nhỏ hơn diện tích pic chính
trong aceton, tan trong ethanol tuyệt đối, hơi tan trong
trên sắc ký đồ của dung dịch đổi chiếu (2) (0,05 %).
Ghi chủ: dicloromethan và trong methanol; thực tế không tan trong .ị
Tạp chẩt A: Acid 6cí,9-dìfiuoro-T lp-hydroxy-ỉổm n-O-methyl- nước và hexan.
ethyltdenedioxy^^O-dioxopregna-l ,4-dien-2I-oic.
Định tính
Tạp chất B: Acid 6ct.9-difluoro-l lfl-hydroxy-16a,17-(l-methyl-
ethylidenedìoxy)-3-oxoandrosta-l,4-dien-17P-carboxyIic.
A. Phổ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của chế phẩmỊ
Tạp chất D: 6a,9-Difluoro-lip-hydroxy-l6a,17-(l-mcthylethvl phải phù họp với phô hấp thụ hồng ngoại đối chiếu của I
idcnedioxy)-3,20-dioxopregna-l,4-dien-21-al. Ouocinolon acetonid đihydrat chuẩn.
Tạp chất C: 6a,9-Difluoro-l ip,I6a,17,21-tetrahydroxypregna- B. Phương pháp sắc ký lớp mòng (Phụ lục 5.4).
1,4-dien-3,20-dion (Auocinolon). Bản mỏng: Siỉica gel G. Thấm ướt bản mòng bẳng hỗn hợp
Tạp chất E: 9,ll[3-Epoxy-6cí-fiuoro-21-hydroxy*16,17-(l-methvl- dung môi: Formưmid - aceíon (1 : 9), đặt bàn mòng trong
ethyliđenedioxy)-9Ị3-pregna-l,4-dien-3,20-dion. bình kín, để dung môi chạy lên hết bân mòng, lấy bản ị
Tạp chất F: ốa-Fluoro-21-hydroxy-16a,17-(l-inethylcthyl- mòng ra, để bay hết dung môi. Sử dụng bản mòng trong!
idencđioxy)pregn-4-en-3,20-đion. vòng 2 h và triển khai sắc ký theo chiều thấm dung mòi. :
Tạp chất G: 6a-Fíuoro-UP'hydroxv-16a,17-(l-mcthylethyl- Dung môi khai triền: Toỉuen - c!oroform - cvcỉohexan
idenedioxy)-3,20-dioxopregn-4-cn-21-yl acetat. (2 9 :5 6 :1 1 5 ).
Mất khối lưọng do làm khô Dung dịch thủ: Hòa tan 25 mg chế phẩm trong hồn hợp
Không được quả 1,0 % (Phụ lục 9.6). cỉoroform - methanoí (9 : 1) và pha loãng thảnh 10 ml với ■
(1,000 g; 105 °C; 3 h). cùng dung môi.
Dung dịch đôi chiếu (ỉ): Hòa tan 25 me ữuocinoỉoni
Định lượng acctonid chuẩn trong hỗn hợp cloro/orm - methanoỉ (9 : 1}
Tiến hành trong điều kiện tránh ánh sáng. và pha loãng thành 10 ml với cùng dung môi. •
Hoà tan 50,0 mg chế phẩm trong ethanoỉ 96 % (TT) và pha
Dung dịch đoi chiểu (2): Trộn 1,0 ml dung dịch thừ và
loãng thảnh 50,0 ml với cùng dung môi. Pha loãng 2,0 ml
1,0 ml dung dịch đối chiếu (1). j
dung dịch thu được thành 100,0 mí bằng ethanuỉ 96 %
(77). Đo độ hấp thụ cùa dung dịch ở bước sóng 238 nm. Cách tiên hành: Chấm riêng biệt lẻn bản mỏng 5 Ịil mỗi Ị
Tính hàm lượng cùa C24H30F2O6 trong chế pham theo độ dung dịch trên. Triển khai sắc ký tới khi đung môi đi được )
hâp thụ riêng ờ bước sóng 238 nm là 355. 15 cm. Đê dung môi bay hơi, sấy bàn mòng ờ 120 °c trong I
15 min và phun dung dịch acidsui/ỉtric 20 % trong ethano11
Bảo quản (TT) tiếp tục sấy ở 120 °c trong 10 min, để nguội và quan ị
Trong bao bì kín, tránh ánh sáng. sát dưới ánh sáng ban ngàv hoặc ánh sáng từ ngoại ờ bước I
Loại thuốc sóng 365 nm. vết chính trên sắc ký đồ cùa dung dịch thử J
Thuốc chống viêm steroid. phải tương tự với vêt chính trên sắc kỷ đó của dung dịcb Ị
đổi chiếu (1) về vị trí, màu sác và kích thước. Dung dịcb■;
Chế phầm đối chiếu (2) chi cho 1 vết chính. I
Kem, thuốc mỡ. c . Tiến hành theo các điều kiện của phép thừ B.

422
r~-

DƯỢC ĐI ÉN VIỆT NAM V KEM FLUOCINOLON

Dung dịch thử: Hòa tan 10,0 mg chế phẩm trong 1,5 ml Không được có quá 1 pic phụ cỏ diện tích lớn hơn 0,5 lần
acid acetic bâng (77) trong bình gạn, thêm 0,5 mỉ dung diện tích pic chính trên sắc ký đô cùa đung dịch đôì chiêu
dich-crom (Vỉ) oxyd 2 % và để yên 30 min. Thêm 5 ml (2) (0,5%).
nươc và 2 ml dìcỉoromethan (77) và lắc mạnh trong 2 min. Tồng diện tích pic của tẩt cả các pic phụ không được lớn
Đẻ yên cho phân lớp và dùng lớp dưới. hơn 2,5 lần diện tích pic chính trên săc ký đô của dung
Chuẩn bị dung dịch đổi chiểu như Dung dịch thừ nhưng sử dịch đổi chiếu (2) (2,5 %).
Juno 10 mg íìuocinolon acetonid chuẩn. Bỏ qua những pic có diện tích nhò hơn diện tích pic chính
trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (3) (0,05 %).
Góc quay cục riêng
+92° đốn +96°, tính theo chế phẩm khan (Phụ lục 6.4). Nước
Chuẩn bị dung dịch 1 % chế phâm trong ỉ,4-dioxcm (77) Từ 7,0 % đến 8,5 % (Phụ lục 10.3).
để đo. Dùng 0,5 g chế phẩm.

Độ hấp thụ ánh sáng Định lượng


Hỗa tan 15,0 tng chế phẩm trong ethơnoì (TT) và pha loãng Tiến hành theo Phụ lục 10.8: Định lượng các steroid băng
thảnh 100,0 ml với cùng dung môi. tetrazolin.
Pha loãng 10,0 ml dung dịch thu được thành 100,0 ml Tính hàm lượng C24H3oF20 6 từ độ hẩp thụ của dung dịch
bằng ethcmoỉ (77). Dung dịch thu được có độ hâp thụ ricng thử, dung dịch chuẩn và hàm lượng C24H30F2Oó trong
A (1 %, 1 cm) ở bước sóng cực đại 239 nm từ 345 đến 375, Auocinolon acetonid chuẩn đâ dùng.
tính theo chế phẩm khan.
Bảỡ quản
Tạp chất Hên quan Trong bao bì kín, tránh ánh sáng.
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3). Tiến hành tránh
ánh sáng. Loại thuốc
Pha động: Acetonitriỉ - nước (45 : 55). Thuốc chổng viêm steroid.
Dung dịch thử: Hòa tan 25,0 mg chế phẩm trong acetonitriỉ Chế phẩm
(77) và pha loăng thành 10,0 mỉ với cùng dung môi. Kem, thuốc mờ.
Dung dịch doi chiếu (ỉ): Hòa tan 2,5 mg Auocinolon
acetonid ehuấn và 2,5 mg triamcinolon acetonid chuân
trong dung địch acetonitriỉ 45 % (kl/tt) và pha loãng thành KEM FLƯOCINOLON
10,0 ml với cùng dung môi. Cremorỉs Ĩiuocìnoỉotĩi
Dung dịch doi chiếu (2): Pha loãng 1,0 ml dung dịch thừ
thành 100,0 ml bằng acetonitriỉ (77). Là kem bôi trên da có chứa Auocinolon acetonid hoặc
Dung dịch đổi chiểu (3): Pha loãng 1,0 ml dung dịch đổi Auocinolon acetion dihydrat.
chiêu (2) thành 20 ml bàng acetonìtrỉỉ (77).
Điêu kiện sắc kí': Hàm lưựng Huocinolon, C24H30F2O6, từ 90,0 % đến ] 10 %
Cột kích thước (25 cm X4.6 mm) được nhồi pha tĩnh base- so với lượng ghi trôn nhãn.
deactỉvated end-capped octodecvỉsiìyỉ siỉica geỉ dừng cho Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận
sắc kỷ (5 pm). “Thuốc mềm dùng trên da và nicm mạc’’ (Phụ lục 1.12) và
Detector quang phổ tử ngoại ờ bước sóng 238 IIIĨI. các yêu cẩu sau đây:
Tôc độ dòng: 1 ml/min.
Tính chất
Thê tích tiêm: 20 gỉ.
Thuốc kem cỏ màu trắng hoặc trắng hơi ngà, đồng nhất.
Cách tiến hành:
Tiên hành sắc ký với thời gian gấp 4 lần thời gian lưu cùa Định tính
pic chính. A. Trong phần Định hrợng, thời gian lưu cùa pic chỉnh trên
Kiêm tra tính phù hợp của hệ thống: Trên sắc ký đồ sắc ký đồ thu được từ dung dịch thử phải tương ứng với
CUa dung dịch đôi chiêu (I), độ phân giải gỉừa pic của thời gian lưu cửa pic Auocinolơn acetonid trên sắc ký đồ
tnạmcinolon acctonid với pic cùa Auocinolon acetonid ít thu được từ dung địch chuẩn.
nhat là 3,0; trcn sẳc ký đồ của dung dịch đối chiếu (3), tí số B. Phương pháp sắc ký lớp mỏna (Phụ lục 5.4)
hn hiệu trên nhiễu ít nhất là 10 đối với pic chính. Bản mông: Siỉỉca gel G.
Cịớì hạn: Dung môi khai triển: n-Hexan - cỉoro/orm - methanol -
Trên sặc kỷ đồ dung dịch thử: trỉethỵìamìn (60 : 40 : 10: ]).
thện tích cùa bất kỳ pic phụ nào không được lớn hơn diện Dung dịch thử: Lấc một lượng che phẩm có chứa khoảng
p’c chính trôn sắc ký đồ của dung dich đối chiếu (2) 0,25 mg Auocinolon acctoniđ với 2 ml cỉoro/orm (77),
( 1 % ).
thêm 10 ml methanol (77), lẳc mạnh. Làm lạnh trong nước

423
KEM FLƯOCINOLON DƯỢC ĐIÊN VIỆT NAM V

đả 15 min, ly tâm 3000 r/min trong 15 min. Gạn lấy địch Dung dịch thừ (2): Tiến hành chuẩn bị giống như dung dịch
trong phía trên. Làm bay hơi dung dịch thu được tới khô thừ (1), nhưng thêm 1,0 ml dung dịch phenacetin 0,02 %
trên cách thủy. Hòa tan cắn trong 1 ml cỉoroýữrm (TT). vào đung dịch cỉorofonu trước khi pha loãng vừa đủ 10 ml.
Dung dịch chuân: Dung địch Auocinoỉon acetonid chuẩn Thuốc kem có hàm lượngýỊuocinơlon ữcetoniả 0,00625 % !

0,025 % trong cỉoroịọrm (TT). Dung dịch chuẩn: Dung dịch có chứa 0,00625 %fluocinolon ỉ
Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng 5 Ịil mỗi acctonid chuẩn và 0,00125 % phenacetin (chuẩn nội) trong
dung dịch trên. Triển khai sắc ký đến khi đung môi đi cloroíorrn,
được khoảng 15 cm, lấy bản mòng ra để khô ngoài không Dung dịch thứ (ỉ): Tiến hành chuẩn bị giống như dung ;
khí, sấy ờ 105 °c trong 5 min. Phun dung dịch xanh dịch thử (la) ở trcn, nhưng sử dụng một lượng chế phẩm !
tetraioỉium (TT) lên bản mỏng còn nóng. Quan sát dưới có chửa khoảng 0,62 mg Auocinoỉon acetonid.
ánh sáng thường, vết chính trên sắc kỷ đồ của dung dịch Dung dịch thử (2): Tiến hành chuẩn bị giống như dung
thừ phải phù hợp về màu sắc và vị trí với vết chính trên sấc dịch thừ (1), nhưng thêm 1,0 ml dung dịch phenacetín '
ký đồ của dung dịch chuẩn. 0,0125 % vào dung dịch cloroform trước khi pha loãng Ị
vừa (tủ 10 m l
Định lượng Thuốc kem có hàm lượngỷluocỉnolon acetonid 0,0025 %
Phương pháp sắc ký lòna (Phụ lục 5.3). Dung dịch chuẩn: Dung dịch có chứa 0,0025 % Auocinolon
Pha động: n-Hexan - cỉoroform - methơnoỉ - acìd acetic acctonid chuẩn và 0,0005 % phenacetin (chuẩn n ộ i) trong !
( 5 8 :4 0 :2 :0 ,1 ) . cloroíorm. i
Dung dịch A: Trộn đều 80 thể tích methanoỉ (TT) vào Dung dịch thử (ỉ): Tiến hành chuẩn bị giong như dung '
20 thể tích dung dịch ỉithi cỉorid 25 %. dịch thừ (la) ờ trên, nhưng sử đụng một lượng chế phẩm
Chuẩn bị các dung dịch sắc kỷ: có chứa 0,25 mg Auocinolon acetonid.
Thuốc kem có hàm lượng ýỊuocinolon acetonid từ Dung dịch thử (2): Tiến hành chuẩn bị giống như dung j
0,20 % đến 0,025 % dịch thử (1), nhưng thêm 1,0 ml dung dịch phenacetin ị
Dung dịch chuẩn: Dung dịch có chứa 0,025 % Auocinolon 0,005 % vào dung địch cioroíbrm trước khi pha loãng vừa !
acetonid chuẩn và 0,005 % phenacetin (chuân nội) trong đủ 10 ml.
cỉoroỊorm (77). Điểu kiện sắc ký :
Dung dịch thử (ỉa): Lẩy một lượng chế phẩm có chửa Cột kích thước (20 cm X 5 mm) được nhồi pha tĩnh c
khoảng 2,5 mg Auocinolon acetonid. Thêm 60 ml dung (5 |im) (Spberisorb ODS I là thích hợp). :
dịch A và phân tán băng cách lăc mạnh. Thêm 100 ml Detcctor quang phổ tử ngoại đặt 0 bước sóng 243 nm.
cycỉohexan (77), lắc nhẹ nhàng trong 2 min, đê tách ỉớp. Tốc độ đòns: 1.8 ml/min.
Tách lây lóp nước - methanol một cách cân thận, tránh Thể tích tiêm: 20 pl.
không để các tiểu phân rẳn ờ bề mặt giữa hai lớp lần vào. Cách tiến hành:
Tiến hành chiết một lần nữa như trôn với 25 ml dung dịch Kiềm tra tính phù hựp của hộ thống sắc ký: Tiến hành sắc ;
A, Gộp các dịch chiết nước - methanoỉ, thêm một dung ký với các dung dịch chuẩn và các dung dịch thử. Phép
dịch chứa 11 g phèn chua (77) trong 214 ml nước, sau thử chỉ có giá trị khi hệ số phân giải (Rs) giữa các pic
đó thêm 50 ml cỉoro/orm (77). Lắc mạnh 3 min, đê tách Auocinolon acetoniđ và phcnacetin phải lớn hơn 2, và
lớp và lọc lớp cỉoroíbrm qua giấy lọc đã thấm ướt trước
các hộ sổ dung lượng (k’) của Auocinolon acetoniđ và:
bằng cỉorơ/orm (77) (giấy lọc Whatman số 1 là phù hợp), phenacetin là khoảng 3 và 2. Neu các điều kiện trên không:
chú ý tránh không đê các tiêu phân răn ở bê mặt giữa hai
đạt được thì điều chỉnh nong độ mcthanol trong pha động,
lớp lẫn vào. Tiêp tục chiêt như trên với lân lượt 50 ml và
tăng nồng độ methanol để giảm hệ sổ k’ và giảm nồng độ:
10 ml cỉom/orm (77). Lọc các dịch chiêt cloroíorm qua cùng
methanol để tăng hệ sổ k \ Nếu điều chỉnh như vậy mà|
một giấy lọc trên. Bốc hơi dịch lọc tới khô trôn cách thủy.
vẫn không thu được các điều kiện qui định thì cột sắc ký'
Hòa tan cắn thu được trong 5 ral cloro/orm (77) và chuyển
không phù hợp. Neu giá trị k’ thu được nằm trong điêu
vào bình định mức 10 ml với sự trợ giúp của cỉoroform (77),
kiện qui định nhưng giá trị Rs dưới 2 thì giảm 5 % nông'
pha loằng bẳng cỉoro/orm (77) vừa đủ 10 ml.
độ cloroform trong pha động để tăng thời gian lưu cùa cà,
Dung dịch thử (2): Tiến hành chuân bị giống như dung
Auocinolon acetonìđ và phenaeetin và điều chỉnh lại giá trị I
địch thử (la), nhưng thêm 1,0 ml đung dịch phenacetin
k’ tới các trị số qui định bằng cách tăng nồng độ methanol.
0,050 % vào dung dịch cỉoroíorm trước khi pha loãng vừa
Lặp lại quá trình điều chình cloroíorm vả methanol cho tới
đủ 10 ml.
khi thu được các giá trị Rs và k’phù hợp.
Thuốc kem có hàm lượngýluoànolon acetonid 0,01 %
Tính hàm lượng (%) Auocinolon acetonid, C24H3oF206,
Dung dịch chuẩn: Dung dịch có chứa 0,01 % Auocinolon
trong chế phẩm dựa vào diện tích pic thu được trên sắc
acetonid chuẩn vả 0,002 % phenacetin (chuẩn nội) trong
ký đồ của dung dịch thử, dung dịch chuân và hàm lượng
cloroform.
C'.4H30F2O6trong Auocinolon acetonid chuẩn.
Dung dịch thử (ỉ): Tiến hành chuẩn bị giống như dung 1
dịch thử (la) ờ ừên, nhưng sừ dụng một lượng chế phẩm Bảo quản
cỏ chứa khoảng 1 mg Auocinolon acetonid. Trong bao bì kín, để nơi khô mát, tránh ảnh sáng.

424
Dược ĐIỂN VIỆT NAM V ẸUROSEMip

Loại thuốc ft Điểu kiện sắc kỷ:


Thiiốc chống viêm steroid dùng tại chô. Cột thủy tinh dài 1,5 m đén 2,0 m và đường kính trong từ
2 mm đến 4 mm, chất mang là ethvỉvỉnyỉbencen-dìvinyỉ-
Hàm luọng thưòTìg dùng benzen copoỉymer (150 pm đên 180 Ịim).
0.01 %, 0,025 %, 0,05%. Khí mang: Nitrogen dùng cho sảc ký khi, lưu lượng 30 ml/min
đến 40 ml/min.
Detector: ỉon hóa ngọn lừa.
Dư n g d ịc h f o r m a l d e h y d Nhiệt độ: Duy trì nhiệt độ cột ờ 120 °c, nhiệt độ buông
ĩormaỉdehydi soỉutio ticm và detector ở 150 °c.
Formalin Thể tích tiêm: 1 pl.
Cách tiến hành: Ti ôm dung dịch chuân. Điêu chỉnh độ nhạy
CILO P-Ll: 30>03 cùa detector sao cho chiều cao của các pic không nhỏ hơn
50 % thang đo. Phép thử chi có giả trị khi độ phân giải giữa
Dung dịch íbrmaldehyd (35 %) phải chứa từ 34,5 % đến các pic tương ứng với methanol và ethanol ít nhât là 2,0.
38 0 % (kl/kl) íormaldehyd ÍCH20), có chứa methanol Tiêm riêng rẽ dung dịch thử và dung địch chuân. Tính hàm
làm chất bảo quản. lượng % của methanol.
Tính chất Tro sulíat
Chất lỏng trong, không màu. Không được quá 0,1 % (Phụ lục 9.9, phương pháp 2).
Trộn lẫn được với nước và ethanol 96 %. Có thể bị đục Dùng 1,0 g chế phẩm.
trong quá trình bảo quản.
Định lượng
Định tỉnh Trong bình định mức dung tích 100 ml có chứa 2,5 ml
A. Pha loãng 1 ml dung dịch s thành 10 ml bằng nước. nước và 1 ml dung dịch natrì hydroxyd 2 M (Tỉ), cân
Lẩy 0,05 ml dung dịch thu được, thêm 1 mi dung dịch 1,000 g chế phẩm vào bình, lắc và thêm nước tới vạch.
muối naíri của acid chromotropic 1,5 %, 2 ml nước và Lấy 10,0 ml dung dịch, thêm 30,0 ml dung dịch iod 0,1 N
8 ml acid sulỷuric đậm đặc (TT). Màu xanh tím hoặc đò (CĐ). Trộn đều và thêm 10 ml dung dịch natri hvdroxyd
tím xuất hiện trong vòng 5 min. 2 M (TT). Sau 15 min, thêm 25 ml dung dịch acidsuỉỊuric
B. Lấy 0,1 ml dung dịch s, thêm 10 ml nước, 2 ml dung 10 % (TT) và 2 ml dung dịch hồ tỉnh bột (77). Chuẩn độ
dịch phenylhydrazin hydroclorid 1 % mới pha, 1 ml dung băng dung dịch na tri thiosuỉfat 0, ỉ N (CĐ).
dịch kaỉi/ericvanìd 5 % (77) và 5 ml acid hydrocỉoric đậm 1 ml dung dịch iod 0,1 N (CĐ) tương đương với 1,501 mg
đặc (TT). Màu đỏ đậm tạo thành. c h 2o .
c. Trộn 0,5 ml chế phẩm với 2 ml nước và 2 ml dung dịch
bạc nitrat 2 % (TT) trong ống nghiệm. Thêm dung dịch Bảo quản
amoniac 2 M (77) đen kiềm nhẹ. Đun nóng trên cách thủy. Trong đồ đựng kín, tránh ánh sảng, ở nhiệt độ từ 15 °c
Tủa xám hay gương bạc tạo thành. đển 25 °c.
D, Chê phầm phải đáp ứne yêu cầu giới hạn hàm lưựng.

Màu sắc cua dung dịch FURƠSEMID


Dưng dịch S: Pha loãng 10 ml chể phẩm thành 50 ml bằng hurosemỉdum
nước không chửa carbon ditìxyd (77). Lọc nểu cần. Dung
dịch s phải không màu (Phụ lục 9.3, phương pháp 2).
Ọ*. *i9
Giói hạn acid
Lây 10 ml dungdịchs, thêm1 ml dung dịchphenoỉphtaỉein
(77). Lượng dung dịch natri hỵdroxyd 0,1 N (CĐ) để làm
chuyên màu chì thị sang đỏ không được quá 0,4 ml.
Methanol C12HUC1N20 5S p.t.l: 330,7
Từ 9,0 % đến 15,0 % (tt/tt).
Phương pháp sắc ký khí (Phụ lục 5.2). Furosemid là acid 4-đoro-2-[(fural-2-ylmethyl)amino]-
Dung dịch nội chuẩn: Pha loãng 10 ml ethanol thành 5-sulfamoyIbenzoic, phải chứa từ 98,5 % đến 101,0 %
100 ml bãng nước [dùng ethanol có hàm lượng methanol CpHiịClNíOsS, tính theo chế phẩm đã làm khô.
nhò hơn 0,005 % (tt/tt) làm nội chuẩn]. Tính chất
Dung dịch chuẩn: Lấy 1 ml meíhanoỉ (TT), thêm 10 ml Bột kết tinh trang hoặc gân như trăng, đa hình.
ung dịch nội chuẩn vả pha loãng thành 100 ml bằng nước, Tan trong aceton, hơi tan trong ethanol 96 %, thực tể
ung dịch thử: Lấy 10 ml chế phẩm, thêm 10 ml dung dịch không tan trong nước và methylen clorid. Tan trong các
UỌI chuân và pha loãng thành 100 ml bàng nước. dung dịch hydroxyd kiềm loãng.

425
1

FUROSEMID DƯỢC ĐIỂN VIỆT NAM V :

Định tính Detector quang phổ tử ngoại đặt ỡ bước sóng 238 nm. I
Có thể chọn một trong hai nhóm định tính sau: Tôc độ dòng: ] ml/min. j
Nhóm I: A. Thể tích tiêm: 20 fiỉ. ị
Nhóm II: B, c. Cách tlèn hành: 'J
A. Phổ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của chế phẩm phải Tiến hành sác ký với thời gian gấp 3 lần thời gian lưu cùa )
phù hợp với phổ hấp thụ hồng ngoại của furosenùd chuẩn. furosemid. _ ^ ^ Ị
Neu phổ cùa chế phẩm và chất chuẩn ở trạng thái rắn khác Định tính các tạp chất: Sừ dụng sác ký đồ của dung dịch Ị
nhau thì hòa tan riêng rẽ chế phẩm và íurosemid chuẩn đối chiếu (1) để xác định pic của tạp chất A. Sử dụng sắc Ặ
trong aceton (77), bay hơi tới cắn rồi tiến hành ghi lại phổ ký đồ cung cấp kèm theo íurosemid chuẩn dùng để định!
cùa cẩn mới. tính pic và sấc ký đồ cùa dung dịch đối chiếu (3) đê xác :
B. Hòa tan 50 mg chế phẩm trong đung dịch natri hydroxyd định pic cùa các tạp chất c và D. Ị
0,! M (77) và pha loãng thành 100 mi với cùng dung môi. Thời gian lưu tương đối so với íurosemid (thời gian lưu'-'
Pha loãng 1 ml dung dịch thu được thành 100 ml bằng khoảng 9 min): Tạp chất c khoảng 0,5; tạp chất A khoảng)
dung dịch natri hydroxvd 0,ỉ M (77). 0,8; tạp chất D khoảng 1,5. ^ 1
Phổ từ ngoại (Phụ lục 4.1) của dung dịch thu được đo Kiểm tra tính pbù hợp của hệ thống: Trên sẳc ký đồ cùa.]
trong khoảng bước sóng từ 220 nm đến 350 nm có 3 cực dung dịch đối chiếu (1), độ phân giải giữa pic của tạp chất-ị
đại hấp thụ ờ bước sóng 228 nm, 270 nm và 333 nm. Tý A và pic cúa furosemid ít nhất là 4,0. 'i
sổ độ hẩp thụ ở bước sóng 270 nm và bước sóng 228 nm Giới hạn: J
phải từ 0,52 đến 0,57. Hệ sổ hiệu chinh: Đe tính hàm lượng, nhân diện tích pic ỉỊ
c. Hòa tan khoảng 25 mg chế phẩm trong 10 ml ethcmoỉ của các tạp chẩĩ sau với hệ số hiệu chỉnh tương ứng: Tạp I
96 % (77). Trộn 5 ml dung dịch thu được với 10 ml nước. chất c là 1,4; tạp chất Dlà 2,0.
Lấv 0,2 ml dung dịch thu được, thêm 10 ml dung dịch acid Tạp chất C': Diện tích pic tạp chất c đã hiệu chỉnh không ị
hydrocỉoric 2 M (77) và đun hòi Um 15 min. Dẻ nguội được lớn hơn 2 lân diện tích pic chính thu được trên sắc ký I
và thêm 18 ml dung dịch na tri hydroxyd ỉ M (77) và đồ cùa dung dịch đối chiếu (2) (0,2 %). -!
1 ml dung dịch natri nitrit 0,5 % (77). Đẻ yên 3 min, thêm Tạp chất D: Diện tích pic tạp chất D đã hiệu chinh không ]
2 mi dung dịch acidsuỉ/amic 2,5 % (77) và trộn đều. Thêm được lớn hơn 1,5 lần diện tích pic chỉnh thu được trên sác I
1 ml dung dịch naphthyỉethyỉendỉamin dihydrocỉorid kv đồ của dung dịch đối chiếu (2) (0,15 %). '
0,5 % (77). Màu đò tím sẽ xuất hiện. Tạp chất khác: Với mỗi tạp chất, diện tích pic không được Ị
lớn hơn diện tích pic chính trên săc ký đô của dung dịch Ị
Độ trong và màu sắc của dung dịch
đổi chiếu (2) (0,10 %). ^ ^ j
Hòa tan 0,5 g chế phẩm trong dung dịch natri hydroxvd
Tổne diện tích pic của tất cả các tạp chất không được lớn
0,5 M (77) và pha loãng thành 10 ml với cùng dung môi.
hơn 5 lần diện tích pic tạp chất A trên săc ký đồ cùa dưng Ị
Dung dịch thu được phải trong (Phụ lục 9.2) và không
dịch đối chiếu (2) (0,5 %).
được có màu đậm hơn dưng dịch màu mẫu VNS(Phụ lục
Bò qua những pic cỏ diện tích nhò hơn 0,5 lân diện tích pic i
9.3, phương pháp 2).
chính trên sắc ký đổ của dung dịch đối chiểu (2) (0,05 %).
Tạp chất Jiên quan Ghi chú:
Phương pháp sắc ký long (Phụ lục 5.3). Chuân bị các dung Tạp chất A: Aciđ 2'Cloro-4-[(furan-2-ylmethyl)amino]-5- i
dịch ngay trước khi dùng và tránh ánh sáng. sulfamoylbenzoic. i
Pha động: Hòa tan 2,0 g kaỉì dihydrophosphat (77) và Tạp chất B; Acid 2.4-dícioro-5-sulfamoylbenzoie.
2,5 g cetrimìd (77) trong 700 ml nước, đièu chinh đến Tạp chất C: Aciđ 2-amino-4-cloro-5-sulfamoylbenzoic. j
pH 7,0 bằng amoniac (77) và thêm 300 rnl propanoỉ (77). Tạp chất D: Acid 2,4-bis[(furan-2-ylmethyl)amino]-5- Ị
Dung dịch thứ: Hòa tan 50 mg chế phẩm trong pha động sulfamoylbenzoic. j
và pha loãng thành 50,0 ml với cùng dung môi. Tạp chất E: Aciđ 2,4-diclorobenzoic. ]
Dung dịch đối chiếu (ỉ): Hòa tan 2 mg tạp chất A chuẩn TạpchấtF:Acid4-cloro-5-sulfamoyl-2-[[((2#5')-tetrahydrofuran-i
của furosemiđ trong pha động, thêm 2,0 ml dung dịch thử 2-yl)methyl]amino]benzoic.
và pha loãng thành 20,0 ml bàng pha động. Pha loãng
Clorid
0,5 mi dung dịch thu được thành 20,0 ml bằng pha động.
Không được quá ọ,02 % (Phụ lục 9.4.5).
Dung dịch đổi chiểu (2): Pha loãng 1,0 ml dung dịch thừ
Lấc 0,5 g chế phẩm với một hỗn hợp gồm 30 ml nước và
thành 100,0 mĩ bằng pha động. Pha loãng 1,0 m! đung dịch
0,2 ml acid nitric (77) trong 5 min, để ycn 15 min, lọc.
thu được thành 10,0 ml bàng pha động.
Lấy 15 ml dịch lọc để thử. ị
Dung dịch đối chiếu (3): Hòa tan 2 mg Hirosemid chuân
dùng để định tính pic (chửa tạp chất c và tạp chất D) trong Sulíat •]
2,0 ml pha động. Không được quả 0,03 % (Phụ lục 9.4.14). ^ •\
Điểu kiện sắc kỷ: Lắc 1,0 g chê phẩm với một hỗn hợp gồm 0,2 ml ơciđị
Cột kích thước (25 cm X 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh end- cicetic (77) và 30 ml nước cất trong 5 min, để yên 15 min, Ị
capped octylsiỉyl silica gcl dùng cho sac ký' (5 gm). lọc. Lấy 15 ml dịch lọc để thừ.

426
Dược ĐIỂN VIỆT NAM V VIÊN NẾN RĨROSEMID

Kim loại nặng Chuẩn bị các đung dịch sau ngay trước khi dùng.
ỊChông được quá 20 phân triệu (Phụ lục 9.4.8). Dung dịch thừ: Cân chính xác một lượng bột viên tương
Lấy 1 0 g chế phẩm thử theo phương pháp 8. Dùng 0,5 mi ứng với 20 mg ĩurosemid vả hòa tan trong vừa đủ 50 ml
dung dịch chì mẫu ỉ 0 phần triệu Ph (77) để chuẩn bị mẫu pha động, lắc đều, lọc.
đối chiếu. Dung dịch đổi chiêu: Pha loãng 1,0 ml dung dịch thử thành
100,0 ml với pha động.
Mất khối lượng do làm khô Điêu kiện săc kýx
Không được quá 0,5 % (Phụ lục 9.6). Cột kích thước (25 cm X 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh B
(1,000 g; 105 °C). (5 pm).
Tổc độ dòng: 1,0 ml/min.
Tro sulíat Detector quang phổ tử ngoại đật ở bước sóng 238 nm.
Không được quá 0,1 % (Phụ lục 9.9, phương pháp 2). Thể tích tiêm: 100 pl.
Dùng 1,0 gchể phẩm. Cách tiến hành:
Định lượng Tiến hành sắc ký với dunẹ dịch thử và dung dịch đôi chiêu,
Hòa tan 0,250 g chê phâm trong 40 ml dỉmethyỉ/ormamid thời gian chạỵ sắc kỹ bàng 3 lần thời gian lưu của pic
(77). Chuẩn độ bằng dung dịch natri hydroxyd 0,1 N (CĐ), chính. Trên sãc ký đô thu được từ dung dịch thử, không
xác định điểm kết thúc bằng phương pháp chuân độ đo được có pic phụ nào có diện tích lớn hơn diện tích của pic
chính trên săc ký đô của dung dịch đôi chiêu (1,0 %); tông
điện thế (Phụ lục 10.2).
diện tích tất cả các pic phụ không được lớn hơn 1,5 lần
1 ml dung dịch natrỉ hydroxyd 0,1 N (CĐ) tương đương
diện tích cùa pic chính trên sắc ký đồ cùa dung dịch đối
với 33,07 mg C]2HnClN205S.
chiểu (1,5 %).
Bảo quản
Độ hòa tan (Phụ lục 11.4)
Tránh ánh sáng.
Thiết bị: Kiểu cánh khuấy.
Loại thuốc Môi tntờng hòa tan: 900 ml dung dịch đệm phosphat pH
Thuốc lợi tiểu quai. 5,8 (77).
Tốc độ quay: 50 r/min.
Chế phẩm Thời gian: 45 min.
Thuốc tiêm, viên nén. Cách tiến hành: Sau thòi gian hòa tan qui định, lấy một
phẩn dịch hòa tan, lọc, bỏ 20 ml dich lọc đầu, pha loãng
(nếu cần) dịch lọc bằng môi trường hòa tan để thu được
VIÊN NÉN FUROSEMĨD dung dịch có nồng độ hirosemíd khoảng 0,001 %. Đo độ
Tabeỉiae Furosemidi hấp thụ (Phụ lục 4.1) của dung dịch thu được ờ bước
sóng cực đại 277 nm, cốc đo dày 1 cm, dùng dung dịch
Là viên nén chứa íurosemid. đệm phosphat pH 5,8 (TT) làm mẫu trắng. Tiến hành đo
Chê phám phài đảp ửng các yêu cầu trong chuyên luận song song với dung dịch íurosemiđ chuẩn có nồng độ
‘Thuốc viên nén” (Phụ lực 1.20) và các yêu cầu sau dây: 0,001 % pha trong dung dịch đệm phosphat pH 5,8 (77).
Tính lượng íurosemid, C i2H j]C1N20 5S, hòa tan trong viên.
Hàm lượng íurosemid, Ci2H nCl N20 5s, tử 90,0 % đến Yêu cầu: Không ít hơn 70 % (Q) lượng íurosemid,
110,0 % so với lượng ghi trên nhãn. C!2HUC1N205S, so với lượng ghi trên nhãn được hòa tan
trong 45 min.
Định tính
A. Trong phần Định lượng, phả hấp thụ từ ngoại (Phụ lục 4.1) Định lượng
của dung dịch thử trong khoảng bước sóng từ 220 nm đến Cán 20 viên, tính khối lượng trung bình viên, rồi nghiền
360 nm phải có 3 cực đại ờ 228 nm và 271 nm và 333 mn. thành bột mịn. Cân chính xác một lượng bột viên tương
B. Lãc một lượng bột viên tương ứng với 25 mg furosemid ứng với 20 mg íurosemid cho vào bỉnh định mức 10fl ml
V(* 10 *ni ethanoỉ (TT), lọc và bốc hơi dịch lọc trên cách và lắc với 60 ml dung dịch na tri hydroxyd 0, ỉ M(TT) trong
thủy tới khô. Hòa tan cắn trong 2,5 ml ethanoỉ (TT) và 10 min. Thêm dung dịch natri hydroxyd 0,1 M (77) đến
thern 2 ml dung dịch dimethyỉamịnobenzaỉdehyd (TT), định mức, lắc đều. Lọc và bỏ 20 ml dịch lọc đầu. Lấy chỉnh
mau xar*h lá tạo thành, sau đó chuyển sang màu đỏ sẫm. xác 5 ml dung dịch lọc này vào bình định mức 100 ml, pha
loãng đến định mức bang dung dịch natri hydroxyd 0,1 M
Tạp chất liên quan (77), lắc đều. Đo độ hấp thụ (Phụ lục 4.1) của dung dịch
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3). thu được ờ bước sóng cực đại 271 nm, trong cốc đo dày
a đọng: Propanoỉ - dung dịch đệm (30 : 70). 1 cm, dùng dung dịch nơtri hydroxyd 0,1 M (77) làm mẫu
l‘Ug dịch đệm: Hòa tan 2 g kaỉi dihydrophosphat (TT) và trắng. Tính hàm lượng furosemid, C12H nClN205S, theo
’ ẽpetrimid (Tỉ") trong 700 ml nước, điều chinh pH đén A (1 %, 1 cm). Lẳy 580 là giả trị A (1 %, 1 cm) ờ bước
/>0 bàng amoniac. (TT). sóng 271 nm.

427

GABAPENTIN DƯỢC ĐIẺN VIỆT NAM V i

Bảo quản Pha động: Acetoniíriỉ (77)) - dung dịch đệm (24 : 76).
Trong đồ đựng lán, để nơi mát, tránh ánh sáng. Dung dịch thừ: Hòa tan 0,140 g chế phẩm trong dung dịch
A và pha loãng thành 10,0 ml với cùng dung môi.
Loại thuốc Dung dịch đổi chiểu (ỉ): Pha loãng 1,0 ml dung dịch thù >Ị
Thuốc lợi tiểu. thành 100,0 ml với dung dịch A. Pha loãng 1,0 ml dung •'
dịch thu được thành 10,0 ml với cùng dung môi.
Hàm lưựng thường dùng
Dung dịch đoi chiếu (2): Hòa tan 7,0 mg tạp chất A chuẩn
20 mg; 40 mg.
của gabapentin và 10 mg tạp chất B chuẩn của gabapentin ■
trong methanol (TTi) và pha loãng thành 50,0 ml với cùng !
GABAPENTIN dung môi. Pha loãng 1,0 ml dung dịch thu được thành
ỉ 0,0 ml với dung dịch A. ;íỊ
Gabapentỉnum
Dung dịch đổi chiếu (3): Hòa tan 0,140 g gabapentin 7
chuẩn trong dung dịch A và pha loãng thành 10,0 ml vói
cùng dung môi. :
Dung dịch đoi chiểu (4): Hòa tan 7,0 mg tạp chất D chuẩn
của gabapentin trong 25 ml methanoỉ (TTị) vả pha loãng ị
thành 100,0 ml với dung dịch A. Pha loãng 1,0 ml dung 'I
C9Hl7N 0 2 P.t.I: 171,2 dịch thu được thành 10,0 ml với dung địch A.
Gabapentin là acĩd [ l“(aminomethyl)cyclohexyl]acetic, Điểu kiện sắc ký: i
phai chửa từ 97,5 % đến 102,0 % CglípNCb, tính theo chế Cột kích thước (25 cm x 4,6 mm), được nhồi pha tĩnh '
phẩm khan. là end-capped octadecyỉsiìyỉ amorphous organosiỉica j
poỉymer dùng cho sắc kỷ (5 pm). li
Tính chất Nhiệt độ cột: 40 °c. ĩ
Bột kết tinh màu trắng hay gần như tráng. Đa hình. Hơi tan Detector quang phổ tử ngoại đặt ở bước sóng 215 nm. Ị
trong nước, khó tan trong cthanol 96%, thực tể không tan Tổc độ đòng: 1,0 mLrnin. Ị
trong methylen clorid. Tan trone các dung dịch acid loãng The tích tiêm: 20 pl.
và các dung dịch hydroxyd kiềm loãng. Cách tiên hành: ' ' I
Tiến hành sác ký với mẫu trang, dung dịch đối chiếu (1) và (2),
Định tính dung dịch thử.
Phổ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của chế phẩm phải Thời gian chạy sắc ký gẩp 4 lần thời gian lưu của gabapentin. í
phù hợp với phổ hấp thụ hồng ngoại của gabapcntin chuẩn. Định tính các tạp chât: Dùng săc ký đô thu được từ dung
Nếu phổ của chế phẩm và gabapentin chuẩn khác nhau, thì dịch đối chiếu (2) đề định tính các pic tạp chất A và tạp ■Ị
hòa tan riêng rẽ chế phẩm và chuẩn trong methanoỉ (77), chất B. _
bốc hơi dung môi tới khô và ghi lại phổ mới của các cắn Thời gian lưu tương đối so với gabapentin (thời gian l
thu được. lưu khoảng 4 min) của tạp chất A khoảng 2,4; tạp chất B
khoảng 2,8. ^ I
Độ trong và màu sắc của dung dịch
Kiểm tra tính phù hợp cùa hệ thống: Trên sắc ký đồ của^
Hòa tan 1,50 g chế phẩm trong hỗn hợp gồm 0,5 ml acicỉ
đung dịch đổi chiểu (2), độ phân giải giữa pic tạp chất Avà ‘
acetic (77), 19,5 ml methano! (77) và 30 ml nước.
tạp chất B ít nhất phải bàng 2,3. I
Dung dịch thu được phải trong (Phụ lục 9.2) và không màu
Đê tránh hiện tượng pic lưu giửa hai sắc ký đồ, rửa cột sắc Ị
(Phụ lục 9.3, phương pháp 2).
ký băng acetonìtrỉỉ (TTi) giừa hai lân tiêm. ■
pH Giới hạn: Trên sắc kỷ đồ thu được cùa dung dịch thử. ỊỈ
Từ 6,5 đến 7,5 (Phụ lục 6.2). Tạp chất A: Diện tích của pic tạp chất A không được lớn í
Hòa tan 1,0 g chế phẩm trong nước không có carbon hơn 1,5 lần điện tích pic tương ứng trên sắc ký đồ thu được ỉ
dioxyd (77) và pha loãng thành 50 ml với cùng dung môi- của dung dịch đối chiếu (2) (0,15 %). 'ự
Các tạp chất khác: Với mỗi tạp chất, diện tích không đượcj
Tạp chất liên quan lớn hơn diện tích pic chính trên sãc ký đô thu được cỏa^
A. Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3). Chuẩn bị các dung dịch đổi chiếu (1) (0,10 %). ^
dung dịch ngay trước khi dùng. Bỏ qua các pic có diện tích pic nhỏ hưn 0,5 lần điện tícb|
Dung dịch A: Hòa tan 2,32 g amoni dihydrophosphat pic chính trên sắc ký đồ thu được của dung dịch đối chiêu)!
(TT) trong 950 ml nước, điều chỉnh đến pH 2,0 bằng acid (0 (0 .0 5 % ). ' 2
phosphoric (77) và pha loãng thành 1000 ml với nước. B. Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3). (1
Dung dịch đệm: Hòa tan 0,58 g amoni dỉhydrophosphat Tiến hành như mô tả trong phép thử A với một số thay đôMỊ
(77) và 1,83 g natri percỉorat (77) trong 950 ml nước, như sau: 1
điều chỉnh đến pH 1,8 bằng acid percỉoric (77) và pha Pha động: Methanoỉ (TTi) - acetonitriỉ (TT ị) - dung dịch
loãng thành 1000 ml với nước. đệm (30 : 35 : 35). Ị

428
]
GABAPENTIN DƯỢC ĐIÊN VIỆT NAM V

Bảo quản Pha động: Acetoniíriỉ (TTị) - dung dịch đệm (24 : 76). '
Trong đồ đựng kín, để nơi mát, tránh ánh sáng. Dung dịch thử: Hòa tan 0,140 g chế phẩm trong dung dịch
A và pha loăng thành 10,0 ml với cùng dung môi.
Loại thuốc Dung dịch đôi chiếu (ỉ): Pha loãng 1,0 ml đung dịch thừ Ị
Thuốc lợi tiểu. thảnh 100,0 ml với dung dịch A. Pha loãng 1,0 mỉ dung .1
Hàm lượng thường đùng dịch thu được thành 10,0 ml với cùng dung môi.
20 mg; 40 mg. Dung dịch đoi chiếu (2): Hòa tan 7,0 mg tạp chất A chuẩn ;
của gabapentin và 10 mg tạp chât B chuân của gabapentìn *
trong methanoỉ (TT ị) và pha loãng thành 50,0 ml với cùng
GABAPENTIN dung môi. Pha loãng 1,0 ml dung dịch thu được thành
10,0 ml với dung dịch A. i
Gabapentìnum
Dung dịch đổi chiểu (3): Hòa tan 0,140 g gabapentin '■
chuẩn trong dung dịch A và pha loãng thành 10,0 ml với I
cùng dung môi.
Dung dịch đối chiếu (4): Hòa tan 7,0 mg tạp chất D chuẩn J
cùa gabapentin trong 25 ml methanoỉ (TTj) và pha loãng
thành 100,0 ml với dung dịch A. Pha loãng 1,0 ml dung
C9Hl7N 0 2 p.t.l: 171,2 dịch thu được thành 10,0 ml với dung dịch A. ■
Gabapentin là acid [l-(aminomethyl)cyclohexyl]acetic, Điểu kiện sắc ký:
phải chứa từ 97,5 % đến 102,0 % CgHpNCL, tính theo chế Cột kích thước (25 cm X 4,6 mm), được nhồi pha tĩnh •
phẩm khan. là end-capped octadecyỉsiỉyì amorphous orgcmosiỉica .ị
poỉymer dùng cho sãc kỳ (5 pm). H
Tính chất Nhiệt độ cột: 40 °c. ij
Bột kết tinh màu trắng hay gần như trắng. Đa hình. Hơi tan Detector quang phổ tử ngoại đặt ở bước sóng 2 15 nm. !
trong nuớc, khó tan trong ethanol 96%, thực tể không tan Tốc độ dòng: 1,0 ml/min. Ị
trong methylen clorìd. Tan trong các dung dịch acid loãng Thể tích tiêm; 20 |il. Ị
và các dung dịch hydroxyd kiềm loãng. Cách tiến hành: ' ' ị
Tiến hành sắc kỷ với mẫu trắng, dung dịch đối chiếu (1) và (2), I
Định tính dung dịch thử.
Phổ hẩp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) cùa chế phẩm phải Thời gian chạy sắc ký gâp 4 lần thời gian lưu của gabapentin.
phù hợp với phổ hấp thụ hồng ngoại cùa gabapentin chuẩn. Định tỉnh các tạp chất: Dùng sắc ký đồ thu được từ dung j
Ncu phổ cùa chế phẩm và gabapentin chuẩn khác nhau, thi dịch đối chiếu (2) để định tỉnh các pic tạp chất A và tạp
hòa tan riêng rõ chế phẩm và chuẩn trong methanol (TT), chất B. J
bốc hơi dung môi tới khô và ghì lại pho mới của các cắn Thời gian lưu tương đối so với gabapentin (thời ẹian ■
thu được. lưu khoảng 4 min) của tạp chất A khoảng 2,4; tạp chât B‘;‘
khoảng 2,8. ^ ]
Độ trong và màu sắc của dung dịch
Kiểm tra tỉnh phù hợp của hệ thống: Trên sắc ký đồ của í
Hòa tan 1,50 g chế phẩm trong hỗn hợp gồm 0,5 ml acid
dung dịch đối chiếu (2), độ phân giải giữa pic tạp chất A và ■
acetic (TT), 19,5 ml methanoỉ (TT) và 30 ml nước.
tạp chất B ít nhất phải bàng 2,3. í ỉ
Dung dịch thu được phải trong (Phụ lục 9.2) và không màu
Đe tránh hiện tượng pic lưu giữa hai sắc ký đồ, rừa cột sắứ
(Phụ lục 9.3, phương pháp 2).
kỷ bàng acetonitril (TTJ giữa hai làn tiêm. I

pH , Giới hạn: Trên sắc ký đồ thu được của dung dịch thử. 1
Từ 6,5 đến 7,5 (Phụ lục 6.2). Tạp chất A: Diện tích của pic tạp chất A không được lớn Ị
Hòa tan 1,0 g chế phẩm trong nước không có carbon hơn 1,5 lần diện tích pic tương ứng trên sắc ký đồ thu được]
dioxyd (TT) và pha loãng thành 50 ml với cùng dung môi. cùa dung dịch đối chiếu (2) (0,15 %).
Các tạp chất khác: Với mỗi tạp chất, diện tích không đượcj
Tạp chất liên quan lớn hơn diện tích pic chính trên săc ký đồ thu được cùâ|
A. Phương pháp sắc ký lòng (Phụ lục 5.3). Chuẩn bị các dung dịch đối chiếu (1) (0,10 %).
dung dịch ngay trước khi dùng. Bò qua các pic có diện tích pic nhò hom 0,5 lần diện tích4
Dung dịch A: Hòa tan 2,32 g amoni dihydrophosphat pic chính trên sắc ký đồ thu được của dung dịch đôi chiêỊƯ
(TT) trong 950 ml nước, điều chình đến pH 2,0 bằng acid (ỉ) (0,05%). ^ " ’ ;$
phosphoric (TT) và pha loãng thành 1000 ml với nước. B. Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
Dung dịch đệm: Ilòa tan 0,58 g amoni dihydrophosphai Tiến hành như mô tả trong phép thử A với một sô thay dôi|
(TT) và 1,83 g natri percỉorat (TT) trong 950 ml nước, như sau: 1
điều chinh đến pH 1,8 bằng acid percloric (TT) và pha Pha động: Methanoỉ (TTị) - acetonitriỉ (TTì) - dung dịckị
loãng thành 1000 ml với nước. đệm (30 : 35 : 35). 1
428
Dược ĐIỀN VIỆT NAM V NANGGABAPENTIN

Tiến hành sắc ký dung dịch thử và dung dịch đối chiếu (4). Bảo quản
Thời gian chạy săc ký gâp 1,2 lân thời gian lưu của tạp Trong bao bì kín, tránh ánh sáng.
chất D. Thời gian lưu của tạp chât D khoảng 10 min.
Qiớỉ hạn: Trên sắc ký đồ thu được của dung dịch thử. Loại thuốc
Từng tạp chất: Với moi tạp chất, diện tích pic không được Thuốc chống động kinh.
lớn hom diện tích pic chính trên sắc ký đồ thu được của
dung dỉch đổi chiếu (4) (0,05 %). Ché phẩm
Bỏ qua các pic có diện tích pic nhỏ hom 0,6 lần điện tích Viên nén, nang.
pic chính trên sắc kỷ đô thu được của dung dịch đối chiếu
(4) (0,03 %). Bỏ qua tât cả các pic có thời gian lưu tương
dối sơ với tạp chất D nhỏ hom hoặc bằng 0,4. NANG GABÀPENTIN
Yêu cầu tông các tạp chât trong phép thử A và B không Capsulae Gabapentỉni
được quá 0,5 %.
Ghi chú: Là nang cứng có chứa gabapentin
Tạp chất A: 2-azaspĩro[4.53decan-3-on. Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận
Tạp chất B: Acid (l-cyanocycỉohexyl)acetic. “Thuốc nang” (Phụ lục 1.13) và các yêu cầu sau đây:
Tạp chất D: Acid [l~[(3-oxo-2-azaspiro[4.5]đec-2-yl)methyl]
cyclohexy!]acetic. Hàm lượng gabapentin, CọHnNCb, từ 90,0 % đến 110,0 %
Tạp chất E: Acid l-(carboxymethyl)cyclohexancarboxylic. so với lượng ghi trên nhãn.
Tạp chất G: Acid [l-(2-ammoethyl)cyclohexyl]aeetie.
Định tính
Clorid A. Lẩy bột thuốc trong nang của ít nhất 10 nang, nghiền
Không được quá 100 J3hẩn triệu (Phụ lục 9.4.5). thành bột mịn, sử dụng một lượng bột thuốc tương ứng vói
Hòa tan 1,5 g chể phẩm trong hỗn hợp gồm 0,5 mỉ acid 2 mg gabapentin vả 200 mg kaỉì bromid tinh khiết ỈR (TT)
acetìc (TT), 19,5 rnl methanoỉ (TT) vả 30 mỉ nước. Chuẩn để dập thành đĩa nén và đo phổ hấp thụ hồng ngoại (Phụ
độ bằng dung dịch hạc nitrat 0,00ỉ N (CĐ'), xác định điểm
lục 4.2). Phổ thu được phài phù hợp vởi phổ hồng ngoại
kêt thúc băng phưomg pháp chuân độ đo điện thê (Phụ lục
cùa gabapentin chuẩn.
10.2).
1 ml dung dịch bạc nitrat 0,001 N (CĐ) tưomg đưomg vói B. Trong phần Định lượng, thời gian lưu cùa pic chính thu
0,03545 mg elorid, được trên sắc ký đồ của dung dịch thừ phải tương ứng với
thời gian lưu của pic chính thu được trên sắc kỷ đổ cùa
Kim loại nặng dung dịch chuẩn gabapentin.
Không được quá 20 phần triệu (Phụ lục 9.4.8).
Lấy 1,0 g chế phẩm tiến hành theo phương pháp 6. Dùng Độ hòa tan (Phụ lục 11.4)
2 ml dung dịch chì mầu 10phân triệu Pb (TT) đê chuân bị Thiết bị: Kiểu cánh khuấy.
mẫu đối chiếu. Môi trường hoờ tan: 900 ml dung dịch acid hydrocỉorỉc
Nước 0,06 M(TT).
Không được quá 0,3 % (Phụ lục 10.3). Tốc độ quay: 50 r/min,
Dùng 1,000 g chế phẩm. Thời gian: 20 min.
Cách tiến hành:
Tro sulfat Dung dịch thử: Sau thời gian hòa tan qui định, lẩy một
Không được quá 0,1 % (Phụ lục 9.9, phương pháp 2). phần dịch hòa tan, lọc.
Dùng 1,0 g chế phấm. Dung dịch chuẩn: Cân chính xác một lượng gabapentin
Định lượng chuẩn và hòa tan trong môi trường hòa tan để thu được
Phượng pháp sấc ký lỏng (Phụ lục 5.3) với điều kiện như dung dịch cỏ nồng độ tương ứng với nồng độ gabapentin
mô tả trong phép thử A của mục Tạp chất liên quan với trong dung dịch thử.
một số thay đổi như sau: Tiến hành phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3) vói pha
Tiên hành sắc ký dung địch thử và dung dịch đối chiếu (3). động và các điều kiện sắc kỷ như ở mục Định lượng. Thể
tích tiêm là 100 pl.
phù hợp của hệ thổng: Trên sắc ký đồ của dung dịch
doi chiêu (3), hệ sổ đối xứng của pic gabapentin không Tính hàm luọng gabapentin, CạH^NCb, hòa tan từ mỗi
dược lớn hơn 5,0. nang dựa vào diện tích pic gabapentĩn trên sắc ký đồ của
dung dịch thử, dung dịch chuẩn và hàm lượng C9HỊ7N0 2
hàm lưọmg phần trăm gabapentin, C9H]7N 0 2, trong
trong gabapentin chuẩn.
, phâm dựa vào diện tích pic gabapentin thu được trên
Yêu cầĩt: Không ít hơn 80 % (Q) lượng gabapentin,
sac ký đô của dung dịch thử, dung dịch đổi chiếu (3) và
C9H 17N 0 2, so với lượng ghi trên nhãn được hòa tan trong
am lưQ®g C9Hj7N0 2 trong gabapentin chuẩn.
20 min.

429
VIÊN NÉN GABAPENTÍN DƯỢC ĐIÊN VIỆT NAM V

Tạp chất Hên quan Dung môi pha mẫu: Hòa tan 1,2 g kaỉi dihydrophosphat
Phương pháp săc ký lỏng (Phụ lục 5.3) (TT) trong 1000 ml nước, điều chỉnh pH đến 6,9 bẳng
Dung môi pha mâu: Như trong phần Định lượng. dung dịch kaỉì hvdroxyd 5 M.
Pha độngA: Hòa tan 1,2 g kaìi dihydrophosphat (TT) trong Pha động: Hòa tan 1,2 g kaỉi dihydrophosphat (TT) trong Ị
940 ml nước, điều chỉnh pH đến 6,9 bằng dung dịch kaìi 940 ml nước, điều chỉnh pH đến 6,9 bằng dung dịch kaỉi\
hvdroxyd 5 M. Thêm 60 ml acetonitriỉ (TT) và trộn đều. hydrọxvd 5 M. Thêm 60 ml acetonỉtriỉ (TT) và trộn đều. I
Pha độngB: Hòa tan ỉ »2 g kaỉi dihydrophosphat (TT) trong Dung dịch chuẩn: Chuẩn bị dung dịch gabapentin chuẩn!
700 ml nước, điều chỉnh pH đến 6,9 bàng dung dịch kaỉi có nồng độ 4,0 mg/mỉ trong dung môi pha mẫu. Ị
hydroxyd 5 M. Thêm 200 ml acetonitrìỉ (TT) và trộn đều. Dung dịch thử: Cân 20 nang, tính khôi lượng trung bình;
Dung dịch thừ: Cân 20 nang, tinh khối lượng trung bình của bột thuốc trong nang và nghiền thành bột mịn. Cân ị
cùa bột thuốc trong nang và nghiền thành bột mịn. Cân chính xác một lượng bột thuốc tương ứng với 200 mg!
chính xác một lượng bột thuốc tưorng ứng vói 500 mg gabapentin vào bình định mức 50 ml, thêm 30 ml đung!
gabapentin vào bình định mức 25 ml, thêm 15 ml đung môi pha mầu và siêu âm trong khoảng 60 s (nếu cần) để:
môi pha mẫu và siêu âm trong khoảng 30 s (nếu cần) để hòa tan gabapentin, thêm dung môi pha mẫu đến định
hòa tan gabapentin, thêm dung môi pha mẫu đến định mức, lắc đều, lọc.
mức, lấc đều, lọc. Điều kiện sắc ký:
Dung dịch chuẩn: Cân chính xác một lượng gabapentin Cột kích thước (250 mm X 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh B;
chuẩn và tạp chất A chuẩn của gabapentin hòa trong dung (5 ịim).
môi pha mẫu để được dung dịch có nồng độ gabapentin Detector quang phổ từ ngoại đặt ở bước sóng 210 nm.
0,04 mg/ml và tạp chất A của gabapentin là 0,04 mẹ/ml. Tốc độ dòng: 1,2 ml/min.
Điều kiện sắc kỷ: Thể tích tiêm: 50 pl. ị
Cột kích thước (250 mm X 4,6 ram) được nhồi pha tĩnh B Cách tiến hành:
(5 pm). Kiểm tra tính phù hợp của hệ thống sắc ký: Trên sắc kỷ Ị
Detector quang phổ tử ngoại đặt ở bước sóng 210 nm. đồ của dung dịch chuẩn, số đĩa lý thuyết tính trcn picỊ
Tốc độ dòng: 1,5 ml/min. gabapentin không nhỏ hon 7000; hệ số đối xứng không!
Thể tích tiêm: 50 pỉ. lớn hơn 2,0; độ lệch chuẩn tương đối của diện tích pic!
Cách tiến hành:
gabapentin từ 6 lần tiêm lặp lại dung dịch chuẩn không,
Tiến hành sắc ký với chương trình dung môi như sau:
được lớn hơn 2,0 %. I
Thời gian Pha động A Pha động B Tiến hành sắc ký với dung dịch chuẩn và dung dịch thử. !
(min) (% tt/tt) {% tt/tt) Tính hàm lượng gabapentin, C9H17N 0 2có trong nang dựa
0,0 - 4,0 100 0 vào diện tích pic thu được từ dung dịch thừ, dung dịch
chuẩn và hàm lượng C9H J7N0 2 của gabapentin chuẩn. !
4,0 - 45,0 100 —> 0
0

00

45,0-45,1 0 -> 100 100 -» 0 Bảữ quản


45,1 - 50,0 100 0 Trong bao bì kín. Để noi khô mát, nhiệt độ không quá 30 °c,

Kiểm tra tỉnh phù họp của hệ thống: Trên sắc ký đồ cùa dung Loại thuốc
dịch chuẩn, hệ số đối xứng cùa pic gabapcntin không lởn Chống động kinh, điều trị đau thần kinh.
hon 2,0; độ lệch chuẩn tưong đối của diện tích pic gabapentin
và diện tích pic tạp chất A chuẩn cùa gabapentin từ 6 lần Hàm lưotig thường dùng
tiêm lặp lại dung dịch chuẩn không được lớn hon 5,0 %. 100 mg, 300 mg và 400 mg.
Tiến hành sắc ký với dung dịch thừ. Tính hàm lượng tạp
chất A dựa trên sắc ký đò thu được từ dung địch thừ và
dung dịch chuẩn, nồng độ tạp chất A trong dung dịch VIÊN NÉN GABAPENTIN
chuân. Tính hàm lượng các tạp chất khác dựa trên sấc ký Tabellae Gabapentỉnỉ
đồ thu được tử dung địch thừ, dung địch chuẩn và nồng độ
gabapentin trong dung dịch chuẩn. Là viên nén có chứa gabapentin ì
Yêu cầu: Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cẩu trong chuyên luận
Tạp chất A của gabapentin không được quá 0,4 %. ‘Thuốc viên nén” (Phụ lục 1.20) và các yêu cầu sau đây:
Mỗi tạp chất khác không được quá 0,1 %.
Tổng các tạp chất không được quá 1,0%. Hàm lượng gabapcntin, C9H17NO2, từ 90,0 % đến 110,0 7« ị
Ghi chủ: so với lượng ghi trên nhãn. I
Tạp Chat A: 2-azaspiro[4.5]decan-3-on.
Định tính ỉ
Định lượng A. Lấy 10 viên, nghiền thành bột mịn, sử dụng một lượng Ị
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3). bột viên tương ứng với 2 mg gabapentin và 200 mg kaỉiị

430
Dược ĐIỂN VIỆT NAM V VIỂN NÉN GABAPENTIN

bromid tinh khiết IR (TT) để dập thành đìa nén và đo phổ Detector quang phổ tử ngoại đặt ở bước sóng 210 nm.
hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2). Phô thu được phải phù Tốc độ dòng: 1,5 ml/min.
hợp vơi phổ hồng ngoại của gabapentin chuân. Thể tích tiêm: 50 J1Í.
B Trong phần Định lượng, thời gian lưu của pic chính thu Cách tiến hành:
đươc trên sắc ký đồ của đung dịch thừ phải tương ứng với Tiến hành sắc kỷ theo chương trình dung môi như sau:
thời gian lưu của pic chính thu được trên sắc ký đồ của
Thòi gian Pha động À Pha động B
dung dịch chuẩn gabapentin.
(min) (% tt/tt) (% tt/tt)
Độ hoà tan (Phụ lục 11.4)

ó"
o

o
100 0

1
Thiết bị: Kiểu cánh khuấy. 4,0 - 45,0 0 -> 100

o
o
o
ĩ
ỵ ô i tnrờng hoờ tan: 900 ral dung dịch acid hydrocỉoric
45,0-45,1 0 -> 100 100->0
0,06 M (TỈ).
Tổc độ quay: 50 r/mìn. 45,1 -50,0 100 0
Thời gian: 45 min. ' Kiểm tra tính phù họp của hộ thống sắc ký: Trên sắc ký đồ
Cách tiến hành: của dung dịch chuẩn, hệ số đổi xứng cùa pic gabapentin
Dung dịch thử: Sau thời gian hòa tan quì định, lấy một không lớn hơn 2,0; độ lệch chuẩn tương đối của diện
phần dịch hòa tan, ỉọc. tích pic gabapentin và diện tích pic tạp chất A chuẩn của
Dung dịch chuân: Cân chính xác một lượng gabapentin gabapentin từ 6 lần tiêm lặp lại dung dịch chuẩn không
chuần và hòa tan trong môi tnrờng hòa tan để thu được được lớn hơn 5,0 %,
dung dịch có nồng độ tương đương với nồng độ gabapentin Tiến hành sắc ký với dung dịch thử. Tính hàm lượng tạp
trong dung dịch thử. chất A dựa trên sấc ký đồ thu được từ dung dịch thử vả
Tiến hành phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3) với pha dung địch chuẩn, nồng độ tạp chất A trong dung dịch
động và các điều kiện sắc ký như trong phần Định lượng. chuẩn. Tính hàm lượng các tạp chất khác dựa trên sắc ký
Thể tích tiêm ỉà 100 JJ.1 đối với viên cỏ hàm lượng không đồ thu được từ dung dịch thử và dung dịch chuẩn và nồng
lớn hơn 400 mg. độ gabapentin trong dung dịch chuẩn.
Tính hàm lượng gabapentin, CặH^NOi, hòa tan từ mỗi Yêu cầu: Tạp chất A cùa gabapentin không được quả
viên dựa vào diện tích pĩc gabapentin trên sắc ký đồ của 0,4 %. Mỗi tạp chất khác không được quá 0,1 %. Tổng các
dung dịch thử, dung dịch chuẩn và hàm lượng C9H 17N 0 2 tạp chất không được quá 1,0 %.
trong gabapentin chuẩn. Ghi chủ;
Yêu cầu: Không ít hơn 80 % (Q) lượng gabapentin
Tạp chất A: 2-azaspiro[4.5]dccan-3~on.
C9H17N 0 2, so với lượng ghi trên nhãn được hòa tan trong
45 min. Định lượng
Phương phảp sắc kỷ lỏng (Phụ lục 5.3).
Tạp chất Hên quan Dung môi pha mầu: Hòa tan ỉ ,2 g kaỉi dihydrophosphat
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3). (TT) trong 1000 ml nước, điều chỉnh pH đến 6,9 bằng
Dung mỗi pha mẫu: Như trong phần Định lượng.
dung dịch kaỉi hydroxyd 5 M.
Pha độngA: Họa tan 1,2 g kaỉỉ dihydrophosphat (TT) trong
Pha động: Hòa tan 1,2 g kaỉi dihydrophosphat (TT) trong
940 ml nước, điều chình pH đến 6,9 bằng dung dịch kơỉi
940 ml nước, điều chỉnh pH đến 6,9 bằng dung dịch kaỉi
hydroxyd 5 M. Thêm 60 ml acetonitriỉ (TT) và trộn đều.
hydroxyd 5 M. Thêm 60 mỉ acetonitrỉỉ (TT) và trộn đều.
Pha động B: Hòa tan 1,2 g kaỉi dihydrophosphaỉ (TT) trong
Dung dịch chuẩn: Chuẩn bị dung dịch gabapentin chuẩn
700 ml nước, điều chỉnh pH đến 6,9 bằng dung dịch kaỉỉ
có nồng độ 4,0 mg/ml trong dung môi pha mẫu.
hydroxyd 5 M. Thêm 200 ml acetonitriỉ (TT) và trộn đều.
Dung dịch thử: Cân 20 viên, tính khối lượng trung bình
Dung dịch thử: Cân 20 viên, tính khối lượng trung binh
viên và nghiền thành bột mịn. Cân chính xác một lượng viên và nghiền thành bột mịn. Cân chính xảc một lượng
bột viên tương ứng với 500 mg gabapentin vào bình định bột viên tưomg ứng với 200 mg gabapentin vào bình định
niức 25 ml, thêm 15 mỉ dung môi pha mẫu và siêu âm mức 50 ml, thêm 30 mi dung môi pha mẫu và siêu âm
bong khoảng 30 s (nếu cần) để hòa tan gabapentin, thêm trong khoảng 60 s nếu cần để hòa tan gabapentin, thêm
dung môi pha mẫu đến định mức, lắc đều, lọc. dung môi pha mẫu đến định mức, ỉắc đều, lọc.
Dung dịch chuẩn: Cân chính xác một lượng gabapentin Điều kiện sắc ký:
chuân và tạp chất A chuẩn của gabapentin hòa tan trong Cột kích thước (250 mm X4,6 mm) được nhồi pha tĩnh B
dung môi pha mẫu để được dung dịch có nồng độ gabapentin (5 pm).
0,04 mg/ml và tạp chất À cùa gabapentin lả 0,04 mg/ml. Detector quang phổ tử ngoại đặt ở bước sóng 210 nm.
Diêu kiện sắc ký; Tổc độ dòng: 1,2 ml/min.
Cột kích thước (250 ram X 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh B Thể tích tiêm: 50 Jil.
(5 gm). Cách tiến hành:

431
GELATIN DƯỢC ĐIỂN VIỆT NAM V í

Kiểm tra tỉnh phù hợp của hệ thống sắc ký: Trên sắc ký thành 100 ml với củne dung môi và giữ dung dịch ở nhiệt
đồ của dung dịch chuẩn, số đĩa lý thuyết tính trên pic độ này để tiển hành các phép thử.
gabapentín không nhỏ hơn 7000; hệ sổ đối xứng không Thêm 0,05 ml dung dịch đấng snỉfat ỉ 2,5 % (TT) vào
lớn hơn 2,0; độ lệch chuẩn tương đối của điện tích pic 2 ml dung dịch s. Trộn đều và thêm 0,5 ml dung dịch natri
gabapentin từ 6 lần tiêm lặp lại dung dịch chuẩn không hydroxvd loãng (Tự. Màu tím xuất hiện.
được lớn hơn 2,0 %. B. Thêm 0,5 g chê phâm vào trong một ông nghiệm chứa i
Tiến hành sẳc ký với dung dịch chuẩn và dung dịch thừ. 10 mi nước. Đẻ yên 10 min, đun nóng ở 60 °C trong j
Tính hàm lượng gabapentin, CộH^NC^, có trong viên 15 min và giữ ông thăng đứng ở 0 °c trong 6 h. Xoay Ị
dựa vào diện tích pic gabapentin trên sắc ký đồ cùa dung ngược ống, chế phẩm chứa trong ống chảy ra ngoài ngay I
dịch thừ, dung dịch chuẩn và hàm lượng CgHpNCb của lập tức nếu là dạng không tạo gel và không được chảy ra I
gabapentin chuẩn. ngoài ngay lập tức nếu là dạng tạo gel. 1

Bảo quản pH
Trong bao bì kín. Để nơi khô mát, nhiệt độ khống quá 30 °c. Từ 3,8 đến 7,6 (Phụ lục 6.2). .Ị
Dùng dung dịch s để đo.
Loại thuốc
Chống động kinh, điều trị đau thần kinh. Đô dẫn đỉện
Tối đa 1 mS'Cm-1, xác định trên dung dịch 1,0 % ở 30 °c ị
Hàm lưọng thường dùng ± 1,0 °C.
100 mg, 300 mg, 400 mg, 600 mg và 800 mg.
Lưu huỳnh dioxyđ
Không được quá 50 phần triệu (Phụ lục 7.9, phương
GELATIN pháp 2).
Gelatỉnum
Peroxyd
Gelatin là protein tinh chể thu được bằng cách thủy phân Không được quá 10 phần triệu, sử dụng giấy thử peroxyd có
từng phần bằng acid (dạng A), bằng kiềm (dạng B) hoặc trên thị trường với thang đo từ 0 phần triệu đến 25 phần triệu.
bằng enzym colagen của động vật (kể cả cá và gia cầm). Peroxỵdase xúc tác phân ứng oxy hóa giữaperoxyd với một
Gelatin cũne có thể là hỗn hợp của nhiều loại khác nhau. chỉ thị hữu cơ làm chỉ thị chuyển màu xanh lam. Cường
Ọuá trình thủy phân tạo ra các sản phẩm dạng gel hoặc độ của màu thu được tỷ lệ thuận với nồng độ peroxyd và
không phải dạng gel. Chuyên luận này được áp dụng cho có thể so sánh với một thang màu đã được cung cấp để xác:
cả hai loại sản phẩm trên. định nồng độ peroxyd.
Gelatin được mô tả trong chuyên luận này không thích hcrp Kiểm tra sự phù hợp của phép thử: Nhúng giấy thử trong :
cho các chế phẩm dùng để tiêm hoặc cho các mục đích đặc dung dịch hydrogen peroxyd mẫu ỉ 0 phần triệu H 1 O2 (TT) ■
biệt khác. trong 1 s sao cho vùng phản ứng bị ướt, v ẩy bỏ phần chất
lỏng thừa và so sánh màu của vùng phản ửng sau 15 s với;
Tính chất thang màu được cung cấp kèm theo giấy thử. Phép thử chỉ;
Chất rắn, màu vàng nhạt đến màú vàng nâu sáng, thường ở có giá tộ khi màu tương ứng với nồng độ 10 phần triệu.
dạng phiến trong, mảnh vụn. hạt hoặc bột. Tiến hành thử: Cân 20,0 g ± 0,1 g chế phẩm vào một cốc'
thủy tinh và thêm 80,0 ml ± 0,2 mỉ nước. Khuấy để làm
Độ tan ẩm gelatin và để yên ở nhiệt độ phòng bong 1 h đến 3 h,
Gelatin thực tế không tan trong các dung môi hữu cơ thông
đậy bằng mặt kính đồng hồ. Đun cốc trong cách thủy trong ị
thường. Gelatin dạng gel trương nở trong nước lạnh và
vòng 20 min ± 5 min ở 65 °c ± 2 °c để hòa tan mẫu.;
khi đun nóng cho dung dịch keo, dung dịch keo nảy khi
Khuấy bằng đùa thuỷ tinh để thu được dung dịch đồng 1
làm lạnh tạo thành gel cứng hoặc mềm. Điểm đẳng điện là
nhất. Nhúng giấy thử vào dung dịch thừ trong 1 s để làm
một đặc tính quan trọng trong nhiều ứng dụng của gelatìn:
ướt vùng phàn ứng. vẩy bò phần chất lỏng thừa và so sánh ị
Điểm đẳng điện của gelatin dạng A trong khoảng pH từ 6,0
màu của vùng phản ứng sau 15 s với thang màu mẫu. Nhân Ị
và 9,5; gelatin dạng B là pH từ 4,7 đến 5,6. Khoảng giới
nồng độ đọc từ thang màu vởi 5 để tính nồng độ phần triệu j
hạn này áp dụng cho nhiều loại gelatin, với trường hợp
của peroxyd trong chất thử.
ứng dụng cụ thể thường sử dụng giới hạn hẹp hơn.
Các loại gelatin khác nhau cho dung dịch có độ trong và Độ bền gel
màu sắc khác nhau. Tùy theo ứng dụng cụ thể mả các tiêu Phải đạt từ 80 % đến 120 % giá trị ghi trên nhãn của chế phẩm.;
chí độ trong và màu sấc thích họp được đưa ra áp dụng. Độ bền gel được biểu hiện bằng khối lượng tính ra ganh
Định tính càn thiết để tạo ra một lực tác dụng lên piston có đường
A. Dung dịch S: Hòa tan 1,00 g chế phẩm trong nước kính 12,7 ram, làm lún 4 mm trong gel có nồng độ 6,67 %
không có carbon dioxyd (TT) ở khoảng 55 °C, pha loãng (kỉ/kl) và đã được làm đông ở 10 °c.

432
DƯỢC ĐIỂN VIỆT NAM V VÒ NANG CỨNG GELAT1N

Thiết bị: Máy đo độ bền gđ bao gồm: Tổng số nấm: Không được quá 102 CFƯ/g.
Một piston hình trụ có đường kính 12,7 mm ± 0,ỉ mm với Xác định bàng phương pháp đĩa thạch (Phụ lục 13.6).
bể mặt chịu lực có cạnh đáy tròn. Chế phẩm phải không có Escherichia coỉi và Salmoneỉìa
Một chai có đường kính trong o 59 mm ± 1 mm và cao (Phụ lục 13.6).
85 mm.
Đièu chỉnh thiết bị theo hướng dân của nhà sản xuât: Cài Bảo quản
đăt khoảng cách 4 mm, tôc độ thừ 0,5 mm/s. Trong bao bì kín, tránh nóng và ẩm.
Tiến hành: Ghi nhãn
Cho 7 5 g chế phẩm vào mỗi chai. Thêm 105 mỉ nước, đậy
Nhãn phải ghi rõ độ bền gel hoặc không phải dạng tạo gel.
chai bằng mặt kính đồng hồ và để yên trong 1 h đến
4 h. Đun nóng trong cách thủy ở 65 °c ± 2 °c trong 15 min.
Trong khi đun khuấy nhẹ nhàng bằng đũa thủy tinh. Khi VỎ NANG CỨNG GELATIN
dung dịch đã đồng nhât và không còn nước ngưng tụ trên
thành trong của chai, để ở nhiệt độ phòng 15 min, chuyển Vỏ nang cứng gelatin (vỏ nang) là vỏ đựng thuốc có tác
chai vào bể điều nhiệt ở 10 °c ± 0,1 °c và được lắp một dụng phân liều, bảo vệ dược chất, được coi như một thành
thiết bị thích hợp để đảm bảo mặt phẳng đặt chai ngang
phần của dạng thuổc.
hoàn toàn. Đậy chai băng nút cao su và để yên trong
Vò nang thường chứa các dạng thuốc rắn (như bột, cốm, vi
17 h ± 1 h.
nang, pellet, viên nén m ini...). Sau khi uống, vỏ nang tan
Lẩy các chai mẫu từ bể điều nhiệt và nhanh chóng lau
rã trong dịch tiêu hóa giải phóng dược chất, v ỏ nang cứng
nước từ bên ngoài của chai. Đặt chai vào giữa máy đo độ
có thể được xử lý để giải phóng dược chất ở ruột.
bền gel và điều chỉnh sao cho piston tiếp xúc vói bề mặt
Thành phàn chính của vỏ nang cứng là gelatin, nước;
gel cảng gần điểm trung tâm càng tốt và đo.
ngoài ra là các chất phụ gia khác (như chất hỏa dẻo, chất
Sắt làm đục, chất tạo màu, chất sát khuẩn...). Các thành phần
Không được quá 30 phần triệu. của vỏ nang phải đạt tiêu chuẩn dược dụng và tiêu chuẩn
Phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử (Phụ lục 4.4). của nhà sàn xuất, phải tránh tương tác với dược chất đóng
Dung dịch thừ: Cân 5,0 g chế phẩm vào bình nón nút mài, nang trong quá trình bảo quản.
thêm 10 ml acid hỵdrocỉoric (TT). Đậy nút, đun cách thủy
ở 75 °c đển 80 °c trong 2 h. Để nguội, pha loãng dung Mô tả
dịch trong bình với nước thành 100,0 g. Vỏ nang gồm hai phần hình trụ lồng khít vào nhau (nắp và
Dung dịch đoi chiểu: Chuẩn bị dung dịch săi mâu 8 phần thân), mỗi phẩn cỏ một đầu đáy tròn kín và một đầu hở.
triệu Fe (77), pha loãng bang nước nểu cần. Hai phần có màu hoặc không màu; nểu có màu thì màu có
Bước sóng: 248,3 nm. thể đồng nhất hoặc màu khác nhau; trong suổt hoặc đục
một phần hay toàn bộ nang; có in hoặc không in chữ hoặc
Crom dấu hiệu trên bề mặt vỏ nang. Phần nắp và thân phải lồng
Không được quá 10 phàn triệu. khít vào nhau và duy trì độ đóng kín.
Phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử (Phụ lục 4.4).
Dung dịch thử: Dùng dung dịch thử trong phép thử “Sắt”. Tính chất
Dung dịch đổi chiếu: Chuẩn bị dung dịch crom mẫu ỉ 00 Vỏ nang nhìn; đồnẹ nhất về màu sắc, hình dạng và kích thước.
phân triệu Cr (TT), pha loãng bằng nước néu cần.
Bước sóng: 357,9 nm. Mùi
Lấy 100 vỏ nang cho vào một lọ kín để 24 h ở nhiệt độ từ
Kẽm 30 °c đến 40 °c, không được xuất hiện mùi lạ.
Không được quá 30 phần triệu.
Phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử (Phụ lục 4.4). Kích thước của vỏ nang
Dung dịch thủ: Dùng dung dịch thừ trong phép thử “Sắt”. Kích thước vỏ nang cỏ khuynh hướng thay đổi theo hàm
Dung dịch đối chiếu: Chuẩn bị dung dịch kẽm mẫu lượng ẩm, điều kiện bảo quản và tiếp xúc với môi trường.
10phân triệu Zn (TT) pha loãng với nước nếu cần. Thành phần hóa học của vò nang cũng ảnh hường ờ một mức
Bước sông: 213,9 nm. độ nhất định tới kích thước khi tiếp xúc với nhiệt và ẩm.
Kích thước (đường kính ngoài, chiều dài, bề dày thành
Mât khối lượng đo làm khô kép) của vỏ nang (đối với vỏ nang quy định kích cờ từ
Kbông được quá 15,0 %, (Phụ lục 9.6). số 0 đến số 4 tại Bảng 4) được quy định tại Bàng 1, 2 và
(5,000 g; 105 °c, 16 h). 3 dưới đây. Các phép đo kiểm tra được thực hiện ở nhiệt
Giới hạn nhiễm khuẩn độ từ 20 °c đến 25 °c và độ ẩm tương đối trong khoảng
Tông số vi sinh vật hiếu khí: Không được quá 103 CFƯ/g. 45% đến 50%.

433
VỎ NANG CỨNG GELATIN DƯỢC ĐI ẾN VIỆT NAM \

Bảng 1 - Đường kính ngoài hưởng bởi nhiệt độ và độ am, đặt vỏ nang trong điều kiệ)
nhiệt độ 25 ± 2 °c và độ am 50 ± 5 % ít nhát 12 h trước kh
ị Kích cữ Nắp (mm) Thân (mm) tiến hành phép thừ Khối lượng trung bình.
0 7,57 - 7,69 7,26-7,38 Định tính
ị 1 6,85 - 6,97 6,56 - 6,68 Đun sôi một vỏ nang trong 20 ml nước, để nguội và ly târĩiị
2 6,28 - 6,40 6,01 -6,13 Lấy dịch lổng phía trên (dung dịch A) để thử các phản ứng sau!
5,75 - 5,87 5,50-5,62 A. Thêm 1 ml dung dịch acidpicric bão hòa (77) vào 5 mị
! 3
dung dịch A, xuất hiện tủa màu vàng chanh. j
ị 4 5,25 - 5,37 5,00-5,12 B. Thêm 1 ml dung dịch tanin 5 % (77) vào 5 ml dung
Ghi chú: Đo ở vị trí cách 3 mm từ đẩu cắt của vỏ nang. dịch A, xuất hiện tủa.

Bảng 2 - Chiều dàỉ pH


Dung dịch S: Hòa tan khoảng 1,0 g vò nang trong nước
1 Kích cở Nắp (mm) Thân (mm) ! không cỏ carbon dioxyd (77) 0 khoảng 55 °c, pha loãng
1 0 10,6 8 - 11,68 18,22 - 19,22 thành 100 ml với cùng dung môi và giữ dung dịch ở nhiệt
độ này để tiến hành phép thừ.
1 1 9,51 -10,51 16,22 - 17,22 :
Dung dịch s có pH từ 3,8 đến 7,6 (Phụ lục 6.2).
Ị 2 8,67- 9,67 14,84 - 15,84
ị 3 7,73 - 8,73 12,98 - 13,98 Ị Độ rã
Không được quả 15 min (Phụ lục 11.6). Dùng đĩa.
' 4 6,97 - 7,97 11,84- 12,84 ,
Lưu huỳnh dioxyd
Bảng 3 - Bề dày thành kép Khône được quá 200 phần triệu.
Dung dịch thử: Hòa tan 5,0 g vỏ nang trong 150 ml nước
1 Kích cỡ Nắp (mni) Thân (mm)
nóng trong bình cầu đáy tròn, cổ dài. Thêm 5 ml acid
1 0 0,187-0,223 0,177-0,213 phosphoric (77) và 1 g natri bicarbonat (77), ngay lập
1
0,182-0,218 0,175-0,211 1 tức nối .bình với ống ngưng (chú ý: Có thể giảm bọt bằng
2 0,180-0,216 0,173 -0,209 j cách thêm một vài giọt chất chống tạo bọt thích hợp, ví dụ
như dầu Silicon). Tiến hành cất lấy 50 ml. Hửng dịch cất
3 0,178-0,214 0,170 -0,206 1
vào phía dưới bề mặt của í 5 ml dung dịch iod 0,ỉ N (77).
4 0,176-0,212 0,164-0,200 Pha loãng dung dịch thu được với nước vừa đủ 100,0 mỉ.
Ghi chủ: Đo ở vị tri cách 3 mm từ đầu cắt của vỏ nang. Bốc hơi trên cách thủy 50,0 ml dung dịch, thỉnh thoảng
thêm nước và tiếp tục bốc hơi cho đến khi dung dịch gần
Khối lượng trung bình như không màu. Pha loãng dung dịch này với nước thành
Vỏ nang có nhiều loại với kích cỡ khác nhau. Kích cỡ vỏ 40 ml, trung hòa bằng acỉd hydrocỉoric (77), lọc néu cần.
nang được quy định theo sổ trong Bảng 4, có ký hiệu từ số Chuyển dung dịch thu được vào ống Nessler, thêm 2 ml
0 đến số 4, đó là các kích cỡ vò nang thông dụng. Những dung dịch acid hydrocỉorìc loãng (77).
quy định đối với vổ nang có kích cỡ khác có thể theo sự Dung dịch đôi chiếu; Pha loãng 10 ml dung dịch suỉfaì
thỏa thuận của nhà sản xuất vỏ nang và người sử dụng vỏ mâu ỉ 000 phần triệu s o 4 (77) với nước thành 100,0 ml.
nang, được sự đồng ý của cơ quan có thẩm quyền. Hút 7,5 mỉ dung dịch thu được chuyển vào ống Nessler,
Tiền hành: Cân 100 vỏ nang và xác định khối lưọng trung pha loăng với nước thành 40 ml, thêm 2 ml dung dịch acid
bình của một vỏ nang. Ket quả được đánh giá dựa vào hydrocỉoric loãng (77), trộn đều.
Bảng 4. Tiến hành: Thêm vào mỗi ống chứa dung dịch thử vả ống
chứa dung dịch đôi chiếu 5 ml dung dịch bari cỉorìd 25 %,
Bảng 4 Khối lượng trung bình của vỏ nang pha loãng với nước thành 50 mi, để yên 10 min và quan sát
độ đực bằng cách nhìn từ trên xuống trên nền đen.
j Vỏ nang số Khối lượng danh định Giói hạn cho 1 Óng chứa dung dịch thử không được đục hơn ống chứa
I (Kích cỡ) của vỏ nang (mg) phép (%) dung dịch đối chiếu.
1 0 96 ± 10 ỉ Arsen
; 1 76 ± 10 Không được quá 2 phần triệu (Phụ lục 9.4.2).
ì 2 63 ± 10 ị Cân chính xác 5,0 g vỏ nang, thêm 10 ml nước, để yên
3 50 trong 1 h, Lảm ấm để hòa tan, thêm 10 ml acid hydrocỉoric
± 10
(77) vả một lượng dung dịch brom (77) hơi dư. Thêm
4 40 ± 10 2 ml dung dịch acìd hydrocloric thiếc hóa (77), đun hồi
Chủ ỷ: Đê đảm bào chất lượng của vỏ nang không bị ảnh lưu trên cách thủy sôi trong 1 h, để nguội. Dùng nước để

434
DƯỢC ĐIỀN VIỆT NAM V GENTAMIC1N SULFAT

huyền dung dịch thu được sang bình định mức 100 ml, Tính chất
thêm nước tới vạch, lẩc đều. Lấy 10 ml dung dịch tiến Bột màu trắng hoặc gần như trang, hút ẩm. Dễ tan trong
hanh thử theo phương pháp A. nước, thực tế không tan trong ethanol 96 %.

Cắn sau khi nung Định tính


Không được quá 7,0 %. f , A. Phổ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của chế phẩm
Cân chính xác 5,0 g vỏ nang, thêm 1,5 g đện 2 g dầu parahn phải phù hợp với phổ hấp thụ hồng ngoại của gentamicin
(đé tránh mất mẫu do trương nỡ) và đốt đến khi không còn sulfat chuẩn.
khói nung ớ nhiệt độ 550 °c đên khôi lượng không đôi. B. Chế phẩm phái cho phản ứng của sulíat (Phụ lục 8.1).

Kim loại nặng pH


Không được quá 50 phân triệu (Phụ lục 9.4.8). Từ 3,5 đến 5,5 (Phụ lục 6.2).
Lấy cắn thu được trong phép thử “Cắn sau khi nung”. Hòa tan 1,0 g chế phẩm trong nước không có carbon dioxyd
7'hêm 2 ml acid hydrochric (77) và 0,5 ml CLciả nitrìc (TT) và pha loãng thành 25,0 ml với cùng dung môi.
(TT) bốc hơi trên cách thủy tới khô. Thêm 1 ml dung Gỏc quay cực riêng
dich ữcid hydrocloric ỉ N (77) và 15 ml nước vào cắn thu Từ +107° đến +121°, tính theo chế phẩm đã làm khô (Phụ
được làm ấm trong vài min. Lọc và rửa bằng nước để thu lục 6.4).
được 100,0 ml dịch lọc. Pha loãng 20,0 ml dịch lọc thành Dùng dung dịch chế phẩm nồng độ 10 mg/ml trong nước
25,0 ml với nước. để đo.
Lấy 12 ml dung dịch thu đirợc tiến hành thử theo phương
pháp 1. Dùng dung dịch chì máu 2 phân triệu Pb (TT) đê Thành phần ^entamỉcin
chuẩn bị mẫu đổi chiếu. Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
Pha động: Hòa tan 5,5 g natri heptansidfonat (77) trong
Mất khối lưọng do làm khô hỗn hợp gồm 50 ml acid acetỉc băng (77), 250 ml nước và
Từ 12,5 % dển 16,0 % (Phụ lục 9.6). 700 ml methanoỉ (77).
(1,000 g, 105 °C). Dung dịch thử: Hòa tan 0,10 g chố phẩm trong nước và
pha loãng thành 100,0 ml với cùng dung môi. Hút 10,0 ml
Giới hạn nhiễm khuẩn
dunệ dịch thu được, thêm 5 ml methanoỉ (77) và 4 ml
Đạt yêu cầu về giới hạn nhiễm khuẩn (Phụ lục 13.6,
thuốc thửphthaỉaỉdehvd (77); trộn đều và pha loãng thành
phương pháp đĩa thạch).
25,0 ml với methanoỉ (77). Đun nóng hỗn hợp thu được
Bảo quản trong cách thủy ờ 60 °c trong 15 min, làm nguội đến nhiệt
Vò nang bào quản tránh ảm, ờ nhiệt độ không quá 30 °c. độ phòng. Neu dung dịch thừ không dùng ngay, làm lạnh
ở nhiệt độ 0 °c và sử dụng trong vòng 4 h kể từ khi chuẩn
bị dung dịch.
GENTAMICIN SULKAT Dung dịch đổi chiếu: Cân 0,10 g gcntamicin sulfat chuẩn,
Gentamicỉni sul/as tiến hành tương tự như phần chuẩn bị dung dịch thừ.
Điều kiện sắc ký:
Cột kích thước (10 cm đển 12,5 cm X 4,6 mm đến 5 mm)
được nhồi pha tĩnh c (5 jim).
Detector quang phổ từ ngoại đặt ở bước sóng 330 nm.
Tốc độ dòng: 1,5 ml/min.
Thể tích tiêm: 20 pl.
Cách tiến hành'.
Thử tự rửa giải: Gentamicin C), gentamicinCu, gcntamicin
c 2a, gentamicin Ci.
Kiểm tra tính phù hợp cùa hệ thống: Trên sắc ký đồ cùa
dung dịch đối chiếu, độ phán giải giữa hai pic bất kỳ ít nhất
Gentamicin R| R3 là 1,25. Hệ số phân bổ khối lượng cùa pic gentamicin C\ từ
c, CHị ch3 H 2 đến 7. Sổ đĩa lý thuyết tính trên pic gentamicin c 2không
c2 cuị II 11 được nhỏ hơn 1200 và độ lệch chuẩn tương đổi của diện
Cu H 11 H tích pic từ 6 lần tiêm lập lại dung dịch chuẩn không được
c 2â H H CIỈ3 lớn hơn 2,0 %.
Gentamiđn sultầt là muối sulíat hoặc hỗn hợp muối Tính hàm lượng phần trăm của gentamicìn Cj, gentamicin
suífat của kháng sinh được sản xuất bời Micromonospora c !a, gentamicỉn Cìa, genlam icin C7 trong che phâm theo
pnrpurea. Hàm lượng không được ít hơn 590 ịiggentamicin công thức sau:
tronỖ 1 rng, tính theo chế phẩm đã làm khô. 100 Tf/ rs

435
THUỐC NHÒ MẤT GENTAMICIN DƯỢC ĐIẺN VIỆT NAM V

Trong đó: /y là diện tích pic của lìmg loại gentamicin trên Cu là nồng độ chế phẩm trong dung dịch thử (mg/ml).
sắc ký đồ của dung dịch thử. D là khối lượng riêng cùa methanoỉ (g/ml).
rs là tồng diện tích pic của 4 loại gentamicin. F là hộ sổ chuyển đồi, 1000 mg/g.
Giới hạn:
Gentamicin Cp Từ 25 % đến 50 %.
Mất khối ỉirọrng do làm khô I
Gẹntamicin c la: Từ 10 % đến 35 %. Không được quá 18,0 % (Phụ lục 9.6).
Tong hàm lượng gentamicin c 2a và gentamicin c 2: Từ 25 % ( 1,0 g; 110 °c, trong chân không áp suất không quá '
đến 55 %. 5 mmHg, 3 h).

Tro sulfat I
Methanol
Không được quá 1,0 % (Phụ lục 9.9, phương pháp 2).
Không được quá 1>0 %.
Dùng 0,50 g chế phẩm.
Phương pháp sắc ký khí (Phụ lục 5.2).
Dung dịch chuân nội: Pha loãng 2,5 ml n-propanoỉ (TI) Nội độc tố vi khuẩn I
thảnh 500 ml bàng nước và trộn đều. Dung dịch chuẩn nội Không được quá 0,71 ẸU/mg (Phụ lục 13.2).
chứa 0,50 % (tt/tt) n-propanol. Neu chế phẩm dùng để sản xuất thuốc tiêm mà trong quy !
Dung dịch đối chiếu: Pha loãng hỗn họp 1,25 ml methanoỉ trình không có giai đoạn tiến hành loại bỏ nội độc tố vi I
(TT) và 1,25 ml n-propanol (TT) thành 500 ml bẳng nước khuân thì phải đáp ứng yêu cầu cùa phép thừ này. Ị
và trộn đều. Dung dịch chửa 0,25 % (tt/tt) methanol và
0,25 % (tt/tt) n-propanol. Thử vô khuẩn
Dung dịch kiểm tro: Hòa tan 0,50 g chế phẩm trong 2,0 ml nước. Tiến hành thừ theo phương pháp màng lọc (Phụ lục 13.7). 'i
Dung dịch thừ: Hòa tan 0,50 g chể phẩm trong 1.0 ml dung Ncu trên nhãn ghi vô khuân thì phải đáp ứng yêu câu cùa 1
dịch chuân nội và thêm 1,0 mĩ nước, trộn đều. phcp thử này.
Điểu kiện sắc kỷ:
Định lượng
Cột kích thước (1,5 m X4 mm) được nhồi các hạt copoỉymer Tiến hành xác định hoạt lực thuốc kháng sinh bằng phương ;
ethyỉvinvỉhenzen-divỉnylbenzen, có diện tích bề mặt từ pháp vi sinh vật (Phụ lục 13.9).
500 m2/g đến 600 mVg và đường kính lồ xốp trung bình
0,0075 pm. Bảo quản
Khí mang: Nitrogen dùng cho sắc ký. Trong bao bì kín. Neu chế phẩm vô khuẩn, đựng trong đồ Ị
Tốc độ dòng: Từ 30 đến 40 ml/min. bao gói kín và đảm bảo vô khuẩn. I
Nhiệt độ cột: Duy tri ở nhiệt độ không đổi từ 120 °c đến 1
140 °c. Nhãn
Nhiệt độ buồng tiêm và detector: Duy trì ờ nhiệt độ không Phài ghi rõ nếu chế phâm vô khuẩn và không có nội độc
đổi vả cao hơn nhiệt độ cột ít nhất 50 °c. tố vi khuẩn.
Detector: lon hóa ngọn lừa. Loại thuốc
Thổ tích tiêm: 2 |il. Kháng sinh nhóm aminoglycosid.
Cách tiến hành:
Tiến hành sắc ký với dung địch đối chiếu, độ phân giải Chế phẩm
giừa hai pic n-propanol và pic methanol ít nhất là 1,0. Kcm thuốc, thuốc nhỏ mắt, thuốc tiêm, thuốc mỡ.
Tiến hành sẳc ký với dung dịch kiểm tra, nếu xuất hiện pic
tương ứng với n-propanol, đo diện tích pic đáp ứng đe hiệu
chỉnh diện tích pic n-propanol trên sắc ký đồ thu được của THƯÓC NHỎ MẮT GENTAMĨCIN
dung dịch thử. Coỉlyrium Gentamicỉnỉ
Tiển hành sấc ký với dung dịch thừ và dung địch đổi chiếu,
ghi lại diện tích pic cùa n-propanol và methanoỉ. Tính hàm Thuốc nhò mắt gentamicin là dung dịch vô khuẩn của:
lượng phần trăm methanol Tong chế phẩm theo công thức sau: gentamicin sulfat trong nước, có íhê có thêm tá dược thích hợp. y
(R yRJx(Q /Cu)*DxF Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận ^
Trong đó: "Thuốc nhỏ mẳt" (Phụ lục 1.14) và các yêu cầu sau đây: (
Rulà tỷ lệ diện tích pic methanol và diện tíchpic n-propanol Hàm lưọug gentamicin từ 90,0 % đến 120,0 % so với i
(đã hiệu chỉnh, nếu cần, bàng cách trừ đi diện tích của pic lượng ghi trên nhãn.
tương ứng với n-propannol quan sát được trên sắc ký đo
của dung dịch kiểm tra) thu được trên sắc ký đồ của dung Tính chất %
dịch thử. Dung dịch trong, không màu. I
R* là tỷ lệ diện tích pic methanol và diện tích pic n-propanol
thu được trên sắc ký đồ cùa dung dịch đối chiếu. pH Ị
Cs là nồng độ phần trâm methanol ừong dung dịch đoi chiếu. 6,5 đán 7,5 (Phụ lục 6.2).

436
DƯỢC ĐIÊN VIỆT NAM V THUỐC TIỆM GENTAMỊCĩN

Định tính Điều chình độ nhạy để chiều cao pic của gentamicin C ị
A. Sắc ký lớp mòng (Phụ lục 5.4). chiếm khoảng 75 % thang đo. Kẻ một đường ngang trên
Bản mòng: SìỉicagẹìG. sắc ký đồ nổi chân các pic, đo chiểu cao cùa mỗi pic. Cũng
Dung môi khai triển: Sau khi ỉắc đều và để tách lớp, lấy tiến hành như vậy với dung dịch thử. Phép thử chỉ có giá
lớp dưới cùa hồn hợp đồng thể tích cỉoro/orm - amoniac trị khi hệ số phân giải giừa các pic của gentamícin c?a và
- methanoỉ. c? không nhỏ hơn 1,3.
Dung dịch đối chiếu: Hòa tan gentamicin sulíat trong nước Từ chiều cao của các pic trên sấc ký đồ của dung địch
để thu được dung dịch có nồng độ 1 mg/ml. thử, dung dịch chuẩn và các tỷ lệ thành phần tương ứng
Dung dịch thứ: Pha loãng một thể tích chế phẩm với đâ biết trong dung dịch chuẩn, tính được tỷ lệ các thành
nước để thu được dung dịch có nông độ gentamicin sultầt phần Cị, c u, G>a và C-Ị trong chế phẩm thử theo cách tính
khoảng 1 mg/ml. trong phần Thành phần gentamicin trong chuyên luận
Cách tiến hành: Gentamicin sulíat.
Chấm riêng biệt 20 jil mỗi đung dịch trên ỉên bản mòng. Các tỷ lệ phải nằm trong giới hạn sau;
Đc khô vết chấm. Triển khai sẳc ký đến khi dung môi đi Gentamicin c (: 25,0 % đến 50,0 %.
đươc khoảng 3/4 chiều cao cùa bản mỏng. Lấy bản mỏng Gentamicin C]a: 10,0 % đến 35,0 %.
ra để khô ngoài không khí. Phát hiện vêt trên hơi iod hoặc Gentamicin c 2 + c 2a: 25,0 % đến 55,0 %.
phun dung dịch ninhydrin 0,3 % trong ethanoỉ (TT) và sâỵ
Địnhlưọng
bản mỏng ở nhiệt độ 105 °c trong 5 min. Trên sãc ký đô
Theo phương pháp "Xác định hoạt lực thuôc kháng sinh
của dung dịch thử phải có 3 vết chính tương ứng vè vị trí,
bằng phương pháp thử vi sinh vật" (Phụ lục 13.9).
màu sắc và kích thước với 3 vết trên sac ký đồ của dung
Tính hàm lượng gentamìcìn trong thuốc nhỏ mắt, 1 mg
dịch đổi chiếu.
gentamicin base tương ửng với 1000 Ưĩ.
B. Trong phần Thành phần của gentamicin sulíat, trcn sắc
ký đồ thu được của dung dịch thử, thời gian lưu của 4 pic Bảo quản
chính phải tương đương với thời gian lưu của 4 pic chính Nơi mát, tránh ánh sáng.
trên sắc ký thu được từ dung dịch chuẩn.
Loại thuốc
Thành phần của gentam ictn sulíat Kháng sinh.
Phương pháp sắc kỷ lòng (Phụ lục 5.3).
Pha động: Pha dung dịch natri heptơnsiiựonat monohydrat Hàm lượng thường dùng
0,025 M trong hỗn họp đung môi: Methanoỉ - nước - acid 0,3%.
acetic băng (70 ; 25 : 5).
Dung dịch chuẩn: Pha dung dịch gentamicin sulíat chuần
0,065 % trong nước. Lấy 10 mĩ dung dịch thu được cho vào THUÓC TIÊM GENTAMICIN
bình địrửi mức dung tích 25 ml, thêm 5 ml methanoỉ (TT), Itỳectiữ Gentamicinì
lắc kỳ. Thêm vào hỗn hợp 4 mỉ thuốc thử phthalaỉdehyd
(77), trộn đều. Bổ sung methanoỉ (TT) tới định mức. Đun Thuốc tiêm gentamicin là dung dịch vô khuẩn chứa
nóng 60 °c trong cách thủy 15 min, để nguội. Nốu dung gentamicin sulíat trong nước đổ pha thuốc tiêm.
dịch không dùng ngay, cần bảo quản lạnh ở 0 °c và sử Ché phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận
dụng trong vòng 4 h. “Thuốc tiêm, thuốc ticm truyền” (Phụ lục 1.19) và các yêu
Dung dịch thừ: Chuẩn bị như dung dịch chuẩn, nhưng thay cẩu sau:
10 ml đung dịch gentamicin sulfat chuẩn bàng 10 ml chế Hàm lương gentamicin, từ 95,0 % đến 110,0 % so với
phâm thử đã được pha loãng với nước để thu được dung lượng ghi trên nhãn.
dịch có nồng độ tương đương 0,045 % gentamicin.
Điêu kiện sắc ký: Tính chất
Cột kích thước (10 cm đến 12,5 cm X4,6 mm đển 5,0 mm) Dung dịch trong, không màu.
được nhồi pha tĩnh c (5 pm).
Detector quang phổ tử ngoại đặt ở bước sóng 330 nm. pH
Tôc độ dòng: 1,5 ml/min. 3,0 đến 5,5 (Phụ lục 6.2).
d'hê tích tiêm: 20 pl. Định tính
Cách tiên hành: Trên sắc ký đồ của dung dịch chuẩn, thời Phương pháp sắc kỷ ỉớp mỏng (Phụ lục 5.4).
gian lưu cùa gentamicin Ci từ 10 min đến 20 min và các Bản mỏng: Sìỉica geỉ G.
pie được tách hoàn toàn với các thời gian lưu tương đối so Dung môi: Sau khi ỉắc đều vả để tách lớp, lấy lớp dưới của
Vơl gentamicin c 2 (gentamicin c 2: 1,00) như sau: Thuốc hỗn hợp đồng thổ tích amoniac - cỉoro/ơrm - methanol.
thư: 0,13; gentamicin Cj: 0,27; gentamicin CỊa: 0,65; Dung dịch đối chiểu: Hòa tan 10 mg gentamicin sulfat
gentamicin c 2a: 0,85. chuẩn trong 10 ml nước.

437

GLIBENCLAMID DƯỢC ĐIỂN VIỆT NAM V

Dung dịch thừ: Pha loãng chế phâm với nước đê được Nội độc tố vi khuẩn
dung dịch chứa khoảng 1 mg gentamicin sulíat trong 1 ml. Tiến hành theo chuyên luận “Phép thử nội độc tố vi khuẩn”
Cách tiến hành: Chấm riêng biệt 20 Ị-il mỗi dung dịch trên (Phụ lục 13.2).
lên bản mỏng. Sau khi triển khai dung môi đi được khoáng Pha loãng dung dịch tiêm nếu cần thiểt với nước BET để
15 cm, lấy ra để khò ngoài không khí. Phát hiện vết trong có nồng độ tưcmg đương khoảng 10 mg gentamicin/ml
hơi iod hoặc phun dung dịch nìnhydriiĩ trong ethanoỉ (77) (Dung dịch A). Giới hạn nồng độ nội độc tố vi khuẩn của
và sấy bản mỏng ở 105 °c trong 5 min. Trên sắc ký đô của dung dịch A là 16,7 EU trong 1 ml. Tiến hành phép thử sừ
dung dịch thử phải có ba vết chính có cùng giá trị Rf và dụng giá trị pha loãng cực đại cùa dung dịch A được tính từ
màu sẳc với ba vét chính thu được trên sắc ký đồ của dung độ nhạy của thuốc thử Ivsat dùng trong phép thừ.
dịch đổi chiếu.
B. Trong phần Thành phần cùa gentamicin suỉíat, thời gian Định luựng
lưu của 4 pic chính trên sắc ký đồ thu được từ dung dịch Tiến hành theo chuyên luận “Xác định hoạt lực thuốc kháng
thừ phải tương đương với thời gian lưu của 4 pic chính trên sinh bằng phương pháp thử vi sinh vật” (Phụ lục 13.9).
sắc ký đồ thu được từ dung dịch đối chiếu. Hoạt lực lý thuyết cùa gentamicin là 1000 đơn vị (IƯ)
trong 1 mg.
Thành phần cua gentamicin suỉĩat
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3). Bảo quản
Pha động: Pha dung dịch naíri heptansid/onat monohvdrat Đe ờ nơi mát, không quá 25 °c.
0,025 M trong hỗn hợp: Metkanoỉ - nước - acid acetic
băng (70 : 25: 5). Loại thuốc
Dung dịch chuẩn: Thêm 5 ml methanoỉ (77) vào 10 ml Kháng sinh.
dung dịch gentamicin sulíat chuẩn có nồng độ 0,065 %,
Hàm lượng thường dùng
lắc đều và thêm 4 ml thuốc thừphthaỉaỉdehyd (77), lắc đều
80 mg/2 ml; 40 mg/1 ml và 40 mg/2 ml.
và thêm meìhanoỉ (77) vừa đủ 25 ml. Đun trong cách thủy
ở 60 °c, trong 15 min, đề nguội. Nếu dung dịch không
dùng ngay, đê lạnh ờ 0 °c và sử dụng trong vòng 4 h.
GLIBENCLAMĨD
Dung dịch thử: Cũng chuẩn bị như trên nhưng thay 10 ml
dung dịch gentanicin sulíat chuẩn bàng 10 ml dung dịch Glihencỉamỉdum
thử có nồng độ khoảng 0,045 % gentamicin.
Điều kiện sắc kỷ:
Cột kích thước (10 cm đen 12,5 cm X 4.6 mm đến 5 mm)
được nhồi pha tĩnh c (5 pm) (cột ODS Hypcrsil là thích hợp).
Detector quang pho tử ngoại ở bước sóng 330 nm.
Tốc độ dòng: 1,5 ml/min.
Thể tích tiêm: 20 ịil.
Cách tiến hành: Trên sắc ký đồ của dung dịch chuẩn, thời C23H2SCTN30 5S P.t.l: 494,0
gian lưu của gentamicin c 2 từ 10 đến 20 min và các pic
được tách hoàn toàn với các thời gian lưu tương đối (so với Glibencỉamiđ là l-[[4-[2-[(5-đoro-2-methoxy-benzoyl)-
gentamicin c 2: 1,00) như sau: Thuốc thử: 0,13; gentamicin amino]ethyl]pheny]]sulphonyl]-3-cyclohexylure, phải chứa
Q: 0,27; gentamicin C |a.0,65; gentamicin c 2a: 0,85. từ 99.0 % đển 101.0 % C23H28CIN30 5S, tính theo chế phẩm
Điêu chinh độ nhạy đê chiều cao pic của gentamicin Cj đã làm khô.
chiêm khoảng 75 % của thang đo. Kẻ một đường ngang
trên sắc ký đồ nổi chân các pic, đo chiều cao của mỗi pic. Tính chất
Cũng tiên hành như vậy với dung dịch thử. Phép thừ chỉ có Bột kết tinh trang hay gần như trăng,
giá trị khỉ hệ sô phân giải giữa các pic của gentamicín c 2a Thực tế không tan trong nước, ít tan trong methylen clorid,
và c 2 không nhò hơn 1,3. hơi tan trong ethanol 96 % và methanol.
Từ chiều cao của các pic trên sắc ký đồ của dung dịch thử,
dung địch chuân và các tỷ lệ thành phần tương ứng đã Định tính
biêt trong dung dịch chuân, tính được tỷ lệ các thành phân Cỏ thề chọn một trong hai nhóm định tính sau:
c „ c la, c 2a, c 2 trong chế phẩm thử theo cách tính ở mục Nhóm I: A, B.
Thành phân gentamicin trong chuyên luận Gcntamicin Nhóm II; B, c, D, E.
sulfat. A. Phổ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của chế phẩm phải
Các tỷ lệ phải nằm trong £Ìới hạn sau: phù họp với phổ hấp thụ hồng ngoại cùa glibenclamid chuẩn.
Gentamicin Cj: 25,0 % đen 50,0 %. Ncu phổ thu được của mẫu chuẩn và mẫu thử khác nhau
Gentamicin CIa: 10,0 % đến 35,0 %. thì làm ẩm riêng biệt ché phẩm và chất chuẩn với methanoỉ
Gentamicin c 2+ c 2a: 25,0 % đến 55,0 %. (77), nghiền nhò, sấy khô ở 100 °c đến 105 °c và đo lại
phố hồng ngoại.

438
Dược ĐIÊN VIỆT NAM V GLIBENCLAMID

B Điểm chảy: Từ 169 °c đến 174 °c (Phụ lục 6.7). Điều kiện sắc ký:
c Hòa tan 50,0 mg chê phârn trong methanoỉ (TT), nêu Cột kích thước (10 cm X 4,6 mm) được nhồi pha ímh c (3 |im).
cần lắc siêu âm, và pha loãng thành 50,0 ml với cùng dung Nhiệt độ cột: 35 °c.
mỏi. Lấy 10,0 ml dung dịch này thêm 1,0 ml dung dịch Detector quang phổ tử ngoại đặt ở bước sóng 230 nm.
acid hydrocloric ỉ 0,3 % và pha loãng thành 100,0 ml với Tốc độ dòng: 0,8 ml/min.
methanoỉ (Tỉ). Đo phổ hấp thụ (Phụ lục 4.1) của dunệ Thể tích tiêm: 10 ịil.
dịch thu được trong khoảng từ 230 nm đên 350 nm. Phô Cách tiến hành:
thu được có các hấp thụ cực đại ở bước sóng 300 nm và Tiến hành sắc kỷ theo chương trình dung môi như sau:
275 nm. Giả trị A (1 %, 1 cm) tuông ứng là 61 đến 65 vả
27 đến 32.
Thòi gian Pha động A Pha động B
D. Phưcmg pháp sẳc ký lớp mòng (Phụ lục 5.4). (min) (% tt/tt) (% tt/tt)
Bản mỏng: Siỉica gẹl GF2 S4- 0 - 15 45 55
Dung môi khai triển: Ethanoỉ 96 % - acid aceỉìc bàng - 15 - 30 45 —►5 55 -» 95
cvclohexan - methỵỉen cỉorid (5 : 5 : 45 : 45).
30 - 40 5 95
Dung dịch thừ: Hòa tan 10 mg chế phẩm trong hỗn hợp
đồng thể tích meỉhanol (71) và methyỉen cỉorid (77) và 40-41 5 —>45 95 —> 55
pha loãng thành 10 ml với cùng hồn hợp dung môi. 41 - 55 45 55
Dung dịch đôi chiểu: Hòa tan 10 mg glibenclamid chuân
Thời gian lưu tương đối so với glibenclamid (thời gian
trong hỗn họp đồng thể tích methanoỉ (TT) và methyỉen
lưu khoảng 5 min) của tạp chất A khoảng 0,5; tạp chất B
cỉorid (TT) và pha loãng thành 10 ml với cùng hỗn hợp
khoảng 0,6.
dung môi.
Kiểm tra tính phù hợp của hệ thống: Trên sắc ký đồ của dung
Cánh tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng 10 |il mỗi
dịch đổi chiếu (3), độ phân giải giữa hai pic glíbenclamid
dung dịch trên. Triển khai sắc ký đến khi dung môi đi được
và gliclazid không được nhỏ hơn 5,0.
khoảng 10 cm. Đê bản mòng khô ngoài không khí và quan
Giới hạn: Trên sắc ký đồ thu được của dung dịch thử:
sát dưới ánh sáng từ nạoại ỏ' bước sóng 254 nm, Vêt chính
thu được trên sắc ký đồ của dung dịch thử phải giống về vị Diện tích của pic tương ứng với tạp chất A không được lớn
trí và kích thước với vêt chính thu được trên sắc ký đô của hơn diện tích pic tương ứng trong săc kỷ đô của dung dịch
dung dịch đổi chiếu. đối chiếu (1) (0,5 %).
E. Hòa tan 20 mg chể phẩm trong 2 ml acid suỉ/uric (77). Diện tích của pic tương ứng với tạp chất B không được lớn
Dung dịch không màu và có huỳnh quang xanh lam dưới hơn diện tích pic tương ứng trong sấc ký đồ của dung dịch
ánh sáng tử ngoại ờ bước sóng 365 nm. Thêm 0,1 g cỉoraỉ đối chiếu (1) (0,5 %).
hydrat (TT) vào dung dịch, lắc cho tan. Trong vòng 5 min, Diện tích của bất kỳ pic tạp chất nào khác không được lớn
dung dịch có màu vàng đậm và sau khoảng 20 min màu hơn diện tích pic chính trong sắc ký đồ thu được của dung
nâu nhẹ xuất hiện. dịch đối chiếu (2) (0,2 %); không quá hai pic tạp chẩt này
có diện tích lớn hơn một nửa diện tích của pic chính trong
Tạp chất liên quan sắc ký đồ thu được từ dung dịch đối chiếu (2) (0,1 %).
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3). Tổng diện tích các pic tạp chất khác, trừ tạp chất A và B,
Pha động A: Trộn 20 ml dunọ, dịch triethyỉamin (vừa mới không được lớn hơn 2,5 lần diện tích của pic chính trong
được cất lại) Ì0,Ỉ8% được đieu chỉnh về pH 3,0 bàng acỉd sắc ký đồ thu được từ dung dịch đối chiếu (2) (0,5 %).
phosphoric (TỊ) và 50 ml acetonithỉ (77), pha loãng thành Bô qua các pic có diện tích nhỏ hơn 0,25 lần diện tích pic
1000 ml với nước. chính trong sắc ký đồ thu được từ dung dịch đối chiếu (2)
Pha động B ; Pha độngA - nước - acetonitrỉỉ (20 : 65 : 915). (0,05 %).
Dung dịch thử: Hòa tan 25,0 mg chế phẩm trong methanoỉ Ghi chú:
(TT) và pha loãng thành 10,0 ml với cùng dung môi. Chuân Tạp chất A: 5-ctoio-2-methoxy-Ar-[2-(4-suỉphamoylphenyl)ethyl]
bị ngay trước khi dùng. benzamid
Dung dịch đối chiểu (ỉ): Hòa tan 5,0 mg tạp chất chuẩn A của Tạp chất B: Methyl [[4-[2-[(5-cloro-2-methoxybenzoyl)amino)
gíibenclamid và 5,0 mg tạp chất chuẩn B của glibenclamid ethyl]phenyl]sulphonyl]carbamat.
trong methanoỉ (Tỉ) và pha loãng thành 100,0 ml với cùng
dung môi. Pha loãng 5,0 ml dung dịch thu được thành Kim loại nặng
20,0 ml với methanol (77). Không được quá 20 phần triệu (Phụ lục 9.4.8).
Dung dịch đổi chiếu (2): Pha loãng 2,0 mỉ dung dịch thử Lấy 1,0 g chế phẩm, tiển hành thử theo phương pháp 4.
thành 100,0 ml với methanoỉ (TT). Pha loãng 5,0 ml dung Dùng 2 ml dung dịch chì mẫu ỉ 0 phan triệu Pb (77) để
dịch thu được thành 50,0 ml vơi methanoỉ (77). chuẩn bị dung dịch đổi chiếu.
Dung dịch đổi chiểu (3): Hòa tan 5 mg giiclazid chuẩn
trong methanoỉ (77), thêm 2 inl dung dịch thử và pha Mất khối lượng do làm khô
loãng thành 100 ml với methanoỉ (77). Pha loãng 1 ml Không được quá 1,0 % (Phụ lục 9.6).
dung dịch thu được thành 10 ml với meỉhanoĩ (77). (1,000 g, 100 °Cđen 105 °C).

439
VIÊN NÉN GLỊBENCLAMID DƯỢC ĐIÊN VIỆT NAM V :

Tro sulíat Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng 10 Ịil mỗi
Không được quả 0,1 % (Phụ ỉục 9.9). dung dịch trên. Triển khai sắc ký đến khi dung môi đi được
Dùng 1,0 g chê phâm. 15 cm. Để khô bản mòng ngoài không khí và quan sát
dưới ánh sáng tử ngoại ở bước sỗng 254 nm. Trên sắc ký ;
Đinh lương đô thu được từ dung dịch thử không được có vêt phụ nào ;
Hồa tan 0,400 g chế phẩm trong 100 ml ethanoỉ 96 Vo đậm hơn vết chính trên sắc ký đồ thu được từ dung địch '
(TT) băng cách làm nóng. Chuân độ bărìg dung dịch natri đối chiếu ( 1).
hydroxyd 0, ỉ N (CĐ); dùng ỉ ml dung dịch phenoỉphtaìein
(TT) ỉàm chĩ thị cho đến khi màu hông xuât hiện. Độ hòa tan (Phụ lục 11.4)
I ral dung dịch natri hyđroxyd ồ, ỉ N (CĐ) tư ong ứng với Thiết bị: Kiểu cánh khuấy.
49,40 mg C23H28CIN3O5S. Môi trường hòa tan: 900 ml dung dịch chứa 0,8134 % :
dinaỉrĩhydrophosphat khan (TT) và 0,1350 % kaỉidihydro-
Bảo quản phosphat (TỊT
Trong lọ nủt kín. Tốc độ qua\>: 100 r/min.
Loại thuốc Thời gian: 45 min.
Thuốc chống đái tháo đường. Cách tiến hành:
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3). Ị
Chế phẩm Pha động: Dung dịch kaỉi dihydrophosphat 0,1 M (TT) ■
Viên nén. đã được chỉnh pH 3,0 bằng acĩd phosphoric đậm đặc - :
acetonitriỉ (40:60).
Dung dịch thử: Lấy một phẩn môi trường đă hòa tan mẫu •
VIÊN NÉN GLIBENCLAMÍD thử, lọc.
Tabeỉlae GUbencìamỉdi Dung dịch chuẩn: Hòa tan glibenclamid chuân trong một
lượng tôi thiêu methanoỉ (Tỉ) và pha loãng với môi trường
Là viên nén chứa glibenclamid. hòa tan để được dung dịch có nồng độ tương đương dung ị
Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận dịch thử.
“Thuốc viên nén” (Phụ lục 1.20) và các yêu cầu sau đây: Điều kiện sắc kv: I
Cột kích thước (25 cm X 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh c -
Hàm lượng glibenclam id, C23H2SCIN3O5S, tử 95,0 %
(5 pm) (Spherisorb ODS là thích hợp). ị
đến 105,0 % so với lượng ghi trên nhãn.
Detector quang phổ tử ngoại đặt ở bước sóng 225 nm. :
Định tính Tốc độ đòng: 1,0 ml/min.
A. Trong phân Định lượng, thời gian lưu của pic chính Thể tích tiêm: 20 |d.
trên sãc ký đô thu được từ dung dịch thử phải tương ứng Tiêm lần lượt dung địch thử và dung dịch chuẩn. Tính !
với thời gian lưu của pic chính trên sắc ký đồ thu được từ hàm lượng C23H28C1N30 5S hòa tan dựa vào diện tích :
dung dịch chuẩn. pic glibenclamiđ thu được trên sắc ký dồ của dung dịch
B. Trong phép thử Tạp chất liên quan, vét chính trên sắc chuẩn, dung dịch thừ và hàm lượng (T3H28CIN3O5S của I
ký đô thu được của dung dịch thử phải có vị trí, kích thước glibenclamiđ chuẩn. :
tương đương với vết chính trên sắc kv đồ thu được của Yêu cầu: Không ít hơn 70 % (Q) lượng glibenclamid, :Ị
dung dịch đoi chiếu (2). C23H08CIN3O5S, so với lượng ghi trên nhãn được hòa tan j
trong 45 min. Ị
Tạp chất liên quan
* i
Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4). Độ đong đêu hàm lượng .1

Bản mỏng: Siỉỉcagel G F 2Ị4- Viên nén chứa 5 mg glibenclamid hoặc ít hơn phải đáp ứng Ị
Dung môi khai triển: Cloroform - cycỉohexan - ethanoỉ yêu cầu phép thử độ đồng đều hàm lượng (Phụ lục 11.2).
(96 %) - acid acetic bâng (45 : 45 : 5 : 5). Dung dịch thử: Nghiên một viên, thêm hỗn hợp 2,0 ml ị
Dung dịch thử: Cân một lượng bột viên dã nehiển mịn mrớc và 20,0 ml methanoỉ (TT), lắc siêu âm cho đến khi Ằ
tương ứng với 20 mg glibenclamid, chiết'4 lần, mỗi lần phân tán đêu. Lọc qua màng lọc 0,2 pm (Anatop LC là )i
với 5 ml hỗn hợp dicỉoromethơn - aceton (2 : 1). Tập trung thích hợp). i
dịch chiết, bốc hơi đến khô ở nhiệt độ không quá 40 °c, áp Dung dịch chuẩn: Thêm 2,0 ml nước vào 20,0 ml dung -;j
suất 2 kPa. Hòa tan cắn trong 4 mỉ hỗn họp đồng thể tích dịch glìbenclamid chuẩn 0,025 % tronẹ methanoỉ (TT), ■ !
cỉoroform (TT) và methanoỉ (TT). trộn và siêu âm cho đến khi phân tán đều, lọc qua màng ..
Dung dịch đối chiểu (ỉ): Dung dịch giibenclamid chuẩn lọc 0,2 pm (Anatop LC là thích họp). "H
nồng độ 0,01 % trong hỗn hợp đồng thể tích cỉoro/orm Tiến hành phương phốp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3). Điêu|j
(TT) và methanoỉ (TT). kiện sắc ký và cách tiến hành như mồ tả ở phần Định lượng'1
Dung dịch đối chiếu (2): Dung dịch glibenclamid chuẩn
nồng độ 0,5 % trong hỗn hợp đong thể tích cỉoro/orm (TT) Định lượng I
và methanoỉ (TT). Phương pháp sắc ký lòng (Phụ lục 5.3).

440
D ược ĐỊẾN VỊỆTNAM V VIÊN NÉN GLỊBENCLAMID VÀ METTORMĨN

phơ đóng: Ácetonitriỉ - dung dịch kaỉỉ dihydrophosphat B. Trong mục Định lượng metíbrmin hydroclorid, pic
ỉ 36% được điêu chinh đên pH 3,0 băng ơcidphosphoric chính thu được trên sắc ký đồ cùa dung dịch thử phải có
(47:53). thời gian lưu tương ứng với thời gian lưu của pic chính
Diinơ dịch thử: Cân 20 viên, tính khôi lượng trung bình thu được trên sắc ký đồ của dung dịch chuẩn metformin
viên và nghiền thành bột mịn. Cân chính xác một lượng hydrocloriđ.
bột thuốc tương ứng 5 mg glibenclamid, thêm hỗn hcrp
2 0 mỉ nước và 20,0 ml methanoỉ (Tỉ), lắc siêu âm cho đến Độ hòa tan (Phụ lục 11.4)
khi có sự phân tán đều. Lọc qua màng lọc 0,2 pm (Anatop Gỉibencỉamỉd
LC là thích hợp). Thiết bị: Kiểu cánh khuấy.
Dung dịch chuẩn: Hòa tan 50 mg glibenclamid chuân Môi trường hỏa tan: 500 ml dung dịch acid boric vờ kaỉi
trong 10 ml methanoỉ (TT) băng cách lăc siêu âm 20 min, cỉorid 0,05 M được chuẩn bị bàng cách hòa tan 3,09 g acid
thêm methanoỉ (TT) vừa đủ 50,0 mỉ, pha loãng 4 lần dung borìc (77) và 3,73 g kaỉi clorid (77) trong khoảng 250 ml
dich thu được với methanoỉ (TT). Lấy 20,0 ml dung dịch nước. Chình pH đen 9,5 bằng dung dịch natri hydroxyd
này thém 2,0 ml nước (TT), trộn đều, lọc qua màng lọc 1 M (77), thêm nước vừa đủ 1000 ml.
0 2 gm (Anatop LC là thích hợp). Tốc độ quay: 75 r/min.
Điều kiện sàc ký: Thời gian: 30 min.
Cột kích thước (10 cm x 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh c Xác định lượng glibenclamid hòa tan bàng phương pháp
(5 pm) (Spherisorb ODS 1 là thích hợp). sác ký lỏng (Phụ lục 5.3).
Detector quang phô từ ngoại đặt ở bước sóng 300 nm. Pha động: Dung dịch đệm amoni phosphat - acetonitriỉ
Tốc độ dòng: 1,5 ml/min. (50 : 50), điều chỉnh đến pH 5,3 bằng dung dịch natri
Thể tích tiêm: 20 pl. hydroxyd Ị M(TT). Đièu chỉnh tỉ lệ nếu cần.
Cách tiến hành:
Dung dịch đệm amoni phosphat: Hòa tan 28,8 g amoni
Tiêm dung dịch thử và dung dịch chuẩn. Tính hàm
dihydrophosphat (Tỉ) trong nước và pha loãng với nước
lượng glibenclamid, C23H2íịClN305Sỉ dựa vào diện tích
vừa đủ 1000 ml.
pic glibenclamid thu được trcn sắc ký đồ của dung dịch
Dung dịch thử: Lấy một phần môi trường sau khi hòa tan, lọc,
chuẩn, dung dịch thử và hàm lượng C23H28CIN3O5S của
glibenclamid chuẩn. bỏ dịch lọc đầu. Lọc lại qua màng lọc 0,45 ịim hoặc 1 gm.
Dung dịch chuẩn: Cân chính xác khoảng 2 5 mgglibenclamid
Bảo quản chuẩn vào bình định mức 100 ml. Thêm 20 ml acetonìtrỉỉ
ở nhiệt độ phòng, nơi khô ráo, tránh ánh sáng. (Tỉ), lắc siêu âm để hòa tan. Thêm môi trường hòa tan vừa
đủ, lấc đều. Pha loãng dung dịch này với môi trường hòa
Loaỉ thuốc
tan để có nồng độ tương đương dung dịch thử.
Chong đái tháo đường.
Điều kiện sắc ký:
Hàm lượng thường dùng Cột kích thước (15 cm X4,6 mm) được nhồi pha tĩnh B (5 pm).
2,5 mg; 5 mg. Nhiệt độ cột: 30 °c.
Detector quang phổ tử ngoại đặt ờ bước sóng 230 nm.
Tốc độ dòng: 1,5 ml/min.
VIÊN NÉN GLIBENCLAMĨD VÀ METPORMIN Thể tích tiêm: 200 pl.
Tabeỉlae Gỉibenclamidi et Met/ormini Cách tiến hành:
Viên nén glyburid và mctĩormin Tiêm dung dịch chuẩn, Trên sắc ký đồ thu được, số đĩa lý
thuyết xác định trên pic glibenclamid khôns ít hơn 5000.
Là viên nén hoặc viên nén bao phim chứa glibenclamid và Hệ số đối xứng của pic từ 0,8 đến 2,0. Độ lệch chuẩn
metíbrmín hydroclorid. tương đối của diện tích pic của 6 lần tiêm lặp lại không
Chê phẩm phải đáp ứng các yêu càu trong chuyên luận lớn hơn 2 %.
“Thuôc viên nén” (Phụ lục 1.20) và các yêu cầu sau đây: Tiêm các dung dịch thử. Từ diện tích pic thu được trên sắc
Hàm lượng glỉbenclamid, C23H2gClN30 5S, từ 90,0 % ký đồ cùa dung dịch thử, dung dịch chuẩn và hàm lượng
đên 110,0 % so với lượng ghi trên nhãn. C23H28CIN3O5S của glibenclamiđ chuẩn, tính hàm lượng
gỉibenclamiđ đã hòa tan trong mỗi viên.
Hàm lưọmg metíormin hydroclorid, C4H11N5.HCI, từ Yêu cầu: Không ít hơn 85 % (Q) glibenclamid,
90,0 % đên 110,0 % so với lượng ghi trên nhãn. C23H28CIN3O5S, so với lượng ghi trên nhãn được hòa tan
Định tính trong 30 min.
A. Trong mục Định lượng gíibenclamid, pic chính thu Met/ormin hydroclorid
dược trên sắc kỷ đồ cùa dung dịch thừ phải có thời gian lưu Thiết bị: Kiểu cánh khuấy.
íươI1ậ ứng với thời gian lưu cùa pic chính thu được trên sắc Môi trường hòa tan: 1000 ml dung dịch đệm phosphat
ky đô của đung dịch chuẩn glibenclamid. 0, 05 M pH 6,8.

441
1

VIÊN NÉN GLIBENCLAMID VÀ METPORMIN DƯỢC ĐIỂN VIỆT NAM V

Dung dịch đệmphosphat 0,05 M pH 6,8: Hòa tan 6,8 g kaĩi Dung dịch thử: Cân 20 viên (loại bỏ lớp bao néu cần), xác
dihvdrophosphat (TT) trọng 1000 ml nước, chỉnh pH đên định khối lượng trung bình viên và nghiền thành bột mịn.
6,8 ±0,1 bằng dung dịch natri hydroxyd 0,2 M. Cần chính xác một lượng bột viên tương đương với 2,5 mg
Tắc độ quav: 50 r/min. glibenclamid vào bình định mức dung tích 100 ml, thêm
Thời gian: 30 min. khoảng 70 ml dung môi pha mẫu, lắc siêu âm khoảng 30 min
Cách tiến hành: dể hòa tan. Thêm dung môi pha mẫu vừa đủ, lác đều, Ly
Dung dịch thừ: Lấy một phần môi trường sau khi hòa tan, tâm với tôc độ 3000 r/min trong 10 min, sử dụng lớp dịch
lọc, bỏ dịch lọc đau. Lọc lại qua màng lọc 0,45 pm hoậc trong phía trên.
1 pm. Pha loâng (nểu cần) bàng môi trường hòa tan. Điểu kiện sâc kv:
Dung dịch chuẩn: Dung dịch metformin hydroclorid Cột kích thước (15 cm X 4,6 ram) được nhồi pha tĩnh B
chuẩn trong môi trường hòa tan có nồng độ tưcmg đương (5 pm).
nồng độ cùa dung dịch thừ. Nhiệt độ cột: 40 °c.
Đo độ hấp thụ tử ngoại (Phụ lục 4.1) của các dung dịch Detector quang phổ tử ngoại đặt ở bưóc sóng 230 nm.
trên ở bước sóng cực đại khoảng 232 nrn, cổc đo dày 1 cm, Tốc độ dòng: 1,2 ml/min.
mẫu trắng là môi trường hòa tan. Từ độ hấp thụ của dung Thể tích tiêm: 100 pl.
dịch thử, dung dịch chuẩn và hàm lưọng C4HUN5.HC1 Cách tiến hành:
của metíbrmin hydroclorid chuẩn, tính lượng metformin Tiêm dung dịch chuẩn. Độ lệch chuẩn tương đối của diện
hydrođorid đã hòa tan trong mỗi viên. tích pic của 6 lần tiêm lặp lại không lón hơn 1,5 %. số đĩa
Yêu cầu: Không ít hơn 85 % (Q) metíbrmin hydroclorid, lý thuyết xác định trên pic glibenclamid không ít hơn 3000.
C4HnN5.HCl, so với lượng ghi trên nhãn được hòa tan Tiêm dung địch thừ. Từ diện tích pic thu được của dung
trong 30 min. dịch thừ, dung dịch chuẩn và hàm lượng C23H28CIN3O5S
Độ đồng đều hàm lượng glibenciamid (Phụ lục 11.2) của glibenclamìd chuẩn, tính hàm lượng gỉibenclamid,
Phương pháp sắc kỷ lỏng (Phụ lục 5.3). C23H2SCIN3O5S, trong chế phẩm.
Dung môi pha mẫu, dung dịch đệm amonì phosphat, dung Metformin hydroclorỉd
dịch chuẩn, pha động và điểu kiện sắc ký như mô tả ở mục Phưomg pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
Định lượng glibenclamiđ. Dung môi pha mẫu: Dung dịch acetonitriỉ (TT) 2,5 °/o ■
Dung dịch thử: Cho 1 viên vào binh định mức 100 ml, (theo thể tích) trong nước.
thêm 2 ml nước, lấc cho viên rã hoàn toàn. Thêm 70 ml Dung dịch đệm: Hòa tan 1,0 g natri heptansuỉ/onat (TT) và •:
dung môi pha mẫu và lắc siêu âm khoảng 30 min. Đe nguội 1,0 g natrỉ cỉorid (TT) trong 1800 ml nước. Chỉnh pH đến :
và thêm dung môi pha mẫu vừa đủ, lấc đều. Ly tâm với tốc 3,85 bàng dung dịch acidphosphoric 0,06 M. Thêm nước
độ 3000 r/min trong 10 min, sử dụng lớp dịch trong phía vừa đủ 2000 ml, trộn đều. j
trên. Pha loãng dung dịch thu được (nếu càn) với dung môi Pha động: Dung dịch đệm - acetonitrỉỉ (90 : 10). Điểu ;Ị
pha mẫu để có nồng độ glibenclamid khoảng 0,025 mg/ml. chình tỉ lệ nếu cần. ậ
Tiến hành lặp lại với 9 viên nữa. Dung dịch chuẩn metỊormĩn hydrocỉorỉd: Pha dung dịch ■
Cách tiến hành: Tiêm lần lượt các dung dịch chuẩn và metformin hydroclorid chuẩn trong dung môi pha mẫu để ị
dung dịch thử, ghi lại sắc ký đồ. Từ diện tích pic thu cỏ nồng độ chính xác khoảng 0,05 mg/ml.
được của dung dịch thử, dung dịch chuẩn và hàm lượng Dung dịch thừ: Pha loãng dutig dịch thử ở mục định lượne ;i
C23H28C1N30 5S của gíibenclamid chuẩn, tính hàm lượng glibenclamid với nước để thu được nồng độ metíbrmiiựỊ
glibencỉamiđ, C23H28CIN3O5S, trong mỗi viên. hydroclorid khoảng 0,05 mg/ml. 1
Điều kiện sắc kỷ:
Định lượng
Cột kích thước (30 cm X 3,9 mm) được nhồi pha tĩnh c |
Glỉbenclamid
(10 pm). ■-ị
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
Nhiệt độ cột: 30 °c. ị
Dung môi pha mẫu: Acetonitrìỉ - nước {1 : 1).
Detector quang phô tử ngoại đặt ờ bước sóng 218 ran. V
Dung dịch đệm amoni phosphat: Hòa tan 28,8 g amoni
Tốc độ dòng: ỉ ml/min.
dihydrophosphat (TT) trong nước và pha loãng với nước
Thể tích tiêm: 20 |il. [ị
vừa đủ 1000 ml.
Cách tiến hành: Trên sẳc kỷ đồ thu được cùa dung dịch .ị
Pha động: Dung dịch đệm amoni phosphat - acetonithl
(60 : 40), điều chỉnh đến pH 5,3 bàng dung dịch natri chuẩn, hệ sổ đối xứng của pic mettbrmin hydroclorid tìư
hydroxyd ỉ M(TT). Điều chình tỉ lệ nếu cần. 0,8 đến 2,0. Độ lệch chuẩn tương đối của diện tích pic của ;ị
Dung dịch chuẩn: Cân chính xác khoảng 25 mg 6 lần tiêm íập lại không lớn hơn 1,5 %.
glibenclamid chuẩn vảo bình định mức 100 ml. Thêm Tiêm dung dịch thử. Từ diện tích pic thu được của dung I
50 ml acetonitriỉ (TT), lắc siêu âm để hòa tan. Thêm nước dịch thử, dung dịch chuẩn và hàm lượng C4HnN5.HCl của|
vừa đủ, lẳc đều. Pha loãng dung dịch này với đung môi pha metíormin chuẩn, tính hàm lượng metíbrmin hydrocíorid,f
mâu đê có nông độ chính xác khoảng 0,025 mg/ml. C4HnN5.HCl, trong chế phẩm. 'ị

442
pược ' ĐIÊN VIỆT NAM V GLICLAZID

Bào quản Điều kiện sắc kỷ:


£)ể nơi khô mát, tránh ánh sáng. Cột kích thước (25 cm X4 mm) được nhồi pha tĩnh B (5 Ịim).
Detector quang phổ từ ngoại ở bước sóng 235 nm.
Loại thuốc Tốc độ dòng: 0,9 ml/min.
Chong đái tháo đưcmg. Thể tích tiêm: 20 ịil
Cách tiến hành:
Hàm lượng thường dùng
Tiến hành sắc ký với thời gian gấp đôi thời gian lưu của
Meííormin hydroclorid 500 mg và glibenclamid 5 mg;
gliclazid.
Metíormin hydrocloríd 500 mg và glibenclamid 2,5 mg.
Tiến hành sắc ký dung dịch phân giải. Điều chinh độ nhạy
của hệ thống sao cho chiều cao của 2 pic chính thu được
g l ic l a z id trên sắc ký đồ của đung dịch phân giải ít nhất bằng 50 %
Gỉiclaiidum của thang đo. Phép thừ chỉ có giá trị khi độ phân giải giừa
2 pic chính trên sắc kỷ đồ ít nhất là 1,8.
Giới hạn: Trên sắc ký đồ thu được từ dung dịch thừ:
Diện tích của pic tương ứng với pic tạp chất F, không được
lớn hơn diện tích cùa pic tương ứng trên sắc ký đồ thu
được từ dung dịch đối chiểu (2) (0,1 %).
Diện tích của bất kỳ pic phụ nào ngoài pic chỉnh và pic
tạp chất F không được lớn hơn diện tích pic của pic chính
trên sắc ký đồ thu được từ dung địch đối chiểu ( 1) (0,1 %).
Tổng diện tích của các pic phụ này không được lớn hơn 2
C,5H2|N303S p.t.l:323,4
lần diện tích pic của pic chỉnh trên sắc ký đồ thu được từ
Gliclazid là Ị-(hexahydrocydopenta[c]pyưol-2(lH)-yl)- dung dịch đối chiếu ( 1) (0,2 %).
3-[(4-methylphenyl) sulphonyl] ure, phải chứa từ 99,0 % Bỏ qua các pic có diện tích pic nhỏ hom 0,2 lần diện tích pic
đển 101,0 % c 15H2jN303S, tính theo chế phầm đã làm khô. chính trên sắc ký đồ thu được từ dung dịch đối chiếu ( 1).
Ghi chú:
Tính chất Tạp chất E: I-[(4-methy!phenyl)sulphonyl]-3-(3,3a,4,6a-tétra-
Bột trắng hoặc gần như trắng. Thực tế không tan trong hydrocyclopenta[e]pyrrol-2(l/f)-yl)ure.
nước, dễ tan trong methylen cloríđ, hơi tan trong aceton, Tạp chất F: l-(hexahyđrocyclopenta[c]pyrrol-2(i//)-yỉ)-3-[(2-
khó tan trong ethanol 96 %. methy[phenyl)sulphonyl]ure.

Đỉnh tính Tạp chất B của gliclazìd


Phổ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) cùa chế phẩm phải Không được quá 2 phần triệu.
phù hợp với phổ hấp thụ hồng ngoại của gliclazid chuẩn. Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3). Điều kiện sắc ký
như mô tả trong phần Tạp chất liên quan.
Tạp chất liên quan
Dung dịch thử: Hòa tan 0,400 g chế phẩm trong 2,5 ml
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
dimethyỉ suỉ/oxid (TT) và pha loãng thành 10,0 ml bằng
Pha động: Triethyìamỉn - acid trifluoroacetỉc - acetonitriỉ
nước. Khuấy trong 10 min, để ở 4 °c trong 30 min và lọc.
-nước{0,1 ; 0,1 : 45 : 55).
Dung dịch đoi chiếu (ỉ): Hòa tan 20,0 mg tạp chất chuẩn B
Chuân bị các dung dịch ngay trước khi dùng.
của gliclaziđ (2-nitroso-octahydrocyclopenta-[c]pyiTol) trong
Dung dịch thử: Hòa tan 50,0 mg chế phẩm trong 23 ml
dimethyỉ suì/oxid (Tỉ) và pha loãng thành 100,0 ml với cùng
acetonitriỉ (TT) và pha loãng thành 50,0 ml với cùng dung môi.
dung môi. Lấv 1,0 ml dung dịch này, thêm 12 mi dimethyỉ
Dung dịch đổi chiểu (ỉ): Pha loãng 1,0 ml dung dịch thừ suỉfoxid (TT) và pha loăng thành 50,0 ml bàng nước,
thành 100 ml bàng hồn hợp acetonìtriỉ - nước (45 : 55), Dung dịch đối chiểu (2): Lấy 1,0 mí dung dịch đối chiếu (1),
Pha loãng 10,0 ml dung dịch trên thành 100,0 ml với cùng thêm 12 ml dimethyỉ su!foxyd (TT) và pha loâng thành
hôn hợp dung môi.
50,0 ml bằng nước.
Dung dịch phân giải: Hòa tan 5 mg chế phẩm và 15 mg Cách tiến hành: Tiêm 50 |il dung dịch thử và dung dịch
tạp chât chuẩn F của glìclazid trong 23 ml acetonừril ÍTT) đối chiếu (2).
Va pha loãng thành 50 ml với cùng dung môi. Pha loãng Trên sắc ký đồ thu được từ dung dịch thử, diện tích của
ml dung dịch thu được thảnh 20 ml bằng hồn hợp pic tương ứng với tạp chất B không được lớn hơn diện tích
acetonìtril -nước (45 : 55). c-úa pic tương ứng thu được trên sắc ký đồ của dung dịch
Dung dịch đối chiếu (2j: Hòa tan 10,0 mg tạp chất chuẩn F đối chiếu (2).
0113ẽhclazỉd trong 45 ml acetonitrìỉ (Tỉ) và pha loãng thành
0 ml băng nước. Pha loãng 1,0 ml dung dịch thu được Kim loại nặng
t anh 100,0 ml băng hỗn hợp acetonitriỉ - nước (45 : 55). Không được quá 10 phần triệu (Phụ lục 9.4.8).

443
VIÊN NẾN GUCLAZID DƯỢCĐỊẺN VIỆT NAM V

Lẩy 1,5 g chế phẩm tiến hành thử theo phương pháp 6. Đo độ hấp thụ (Phụ lục 4.1) của các dung dịch ở bước ;
Dùng 1,5 mỉ dung dịch chì mau 10 phơn triệu Ph (TT) đê sóng 226 nm và 290 rim trong cốc đo dày 1 cm, dùng
chuẩn bị mẫu đổi chiếu. môi trường hòa tan làm mẫu trắng. Hiệu chỉnh độ hấp thụ
đo được ở 226 nm bằng cách trừ độ hấp thụ đo được ờ j
Mất khối lượng do làm khô
290 nm. Tỉnh hàm lượng gliclazid, C15H21N3O 3S, đâ hòa !
Không được quả 0,25 % (Phụ lục 9.6).
tan trong mồi viên dựa vào độ hấp thụ đã hiệu chỉnh của .
(1,000 g; 100 ° c đen 105 °C; 2 h).
dung dịch chuẩn, dung dịch thử vả hàm lượng C i5H2[N303$
Tro sulĩat của gliclaziđ chuẩn. ':!
Không được quá 0,1 % (Phụ lục 9.9, phương pháp 2). Yêu cầu: Không được ít hơn 70 % (Q) lượng glicỉazid, 1
Dùng 1,0 g chế phẩm. Cj5H2jN30 3S, so với lượng ghi trên nhẵn được hòa tan
trong 45 min,
Định lượng ỉ
Hòa tan 0,250 g chế phẩm trong 50 mỉ ơcìd acetic khan Tạp chất liên quan I
(77). Chuẩn độ bằng dung dịch acidpercỉoric 0,1 N (CĐ). Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
Xác định điêm kêt thúc băng phương pháp chuân độ đo Chuẩn bị các đung dịch trước khi dùng.
điện thế (Phụ lục 10.2). Phơ động, điểu kiện sắc kỷ, dung mỏi pha mẫu: Thực hiện
1 ml dung dịch acidpercỉorỉc 0,1 N (CĐ) tương đương với như mô tả trong phần Định lượng. ;
32,34 mgCÌsH2iN3Ó3S. Dung dịch thừ: Cân chính xác một lượng bột viên tương !
Loại thuốc ứng với khoảng 100 mg gliclazid chuyển vào bình định •
Chống đái tháo đường. mức 100 ml, thêm 40 ml acetonitriỉ (TT), lắc để hòa tan. :
Pha loãng bằng nước đến định mức và lắc đều, lọc. ị
Chế phẩm Dung dịch đổi chiếu: Hút chính xác 2,0 ml dung dịch thử !
Viên nẻn. vào binh định mức 100 ml và pha loãng bẳng dung môi ■
pha mau vừa đủ đến vạch, lắc đểu. Pha loãng 5,0 ml dung I
dịch này bang dung môi pha mẫu vừa đủ 50,0 ml. ị
VIÊN NÉN GLICLAZID Cách tiến hành: Ị
Taheỉlae Gliclaiidi Kiểm tra tính phù hợp của hệ thống sắc ký: Tiến hành sắc
ký dung dịch đối chiếu, sổ đĩa lý thuyết của cột không 1
Là viên nén chứa gliclazid. được nhỏ hơn 3000. i
Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu troiig chuyên luận Tiến hành sắc ký dung địch thừ với thời gian rửa giải gấp
“Thuổc viên nén” (Phụ lục 1.20) và các yêu cầu sau đây: hai lần thời gian ỉưu cùa pic gliclazid.
Hàm lượng gliclaziđ, Q 5H21N3O 3S, từ 93,0 % đến 107,0 % Trên sắc ký đồ của dưng dịch thử, diện tích cùa mỗi pic tạp
so với lượng ghi trên nhãn. chất khống được lớn hơn diện tích của pic chính trên sẳc
ký đồ cùa dung dịch đối chiếu (0,2 %). Tổng diện tích các
Đinh
ĩ tính . pic tạp chất không được lớn hơn hai lần diện tích pic chính :
Lăc một lượng bột viên đẫ nghiên mịn tương ứng khoảng trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (0,4 %). I
0,4 g gliclazid với 10 m! dìcỉoromethan (77), lọc và bay
hơi dịch lọc đến khô. Phố hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) Định lượng
của cắn thu được phải phù hợp với phổ hồng ngoại đối Phương pháp sắc ký lòng (Phụ lục 5.3). j
chiếu của gliclaziđ. Chuẩn bị các dung dịch trước khi dùng. !
Pha động: Trieihylamin - acid trìfiuoroacetic - acetonitriỉ-
Độ hòa tan (Phụ lục 11.4) nước (0,1 : 0,1 : 40 : 60). Có thể điều chinh tỷ lệ nếu cần. Ị
Thiết bị: Kiểu cảnh khuấy.
Dung mỗi pha mau: Nước - acetonitriỉ (60 : 40).
Mỏi trường hỏa tan: 900 ml đệm phosphat chuẩn pH 7,4 (77).
Dung dịch thừ: Cân 20 viên, tính khối lượng trung bình
Tốc độ quay: lOOr/mỉn.
viên và nghiền thành bột mịn. Cân chính xác một lượng
Thời gian: 45 min.
bột viên tương ứng với khoảng 100 mg gliclazid chuyến;
Cách tiến hành:
vào binh định mức 50 ml, thêm 30 ml dung môi pha mân ị
Dung dịch thử: Sau thời gian hòa tan qui định, lẩy một
phần dịch hòa tan, lọc. Nếu cần, pha loâng dịch lọc với và lắc siêu âm 15 min. Pha loãng bằng dung môi pha mẫu
môi trường hòa tan để thu được dung dịch có nồng độ đến định mửc và lắc đều. Lọc qua giấy lọc. Hút chính xác.
gliclazid khoảng 12,5 |xg/ml. 5,0 mỉ dịch ỉọc vào bình định mức 50 ml và pha loãngt
Dung dịch chuẩn: Hòa tan 62,0 mg gliclazid chuẩn trong bằng dung môi pha mẫu vừa đủ đến vạch, lắc đều.
20 ml methanoỉ (77), thêm môi trường hòa tan vừa đủ Dung dịch chuẩn: Hòa tan chinh xác khoảng 10 mgj
100.0 mi và pha loãng 2 ml dung dịch thu được thành gliclazid chuẩn trong 20 mỉ acetonitriỉ (77), sau đó pháj
100.0 ml với môi trường hòa tan. loãng với nước vừa đủ 50,0 ml.

444
DƯỢC Đ1ẺN_VIỆT NAM V ____ ________ GLIMEPIRiD

Điều kiện sắc ký: phẩm và chất chuẩn trong dimethyỉỊormamid ( 77), bốc hơi
Cot kích thước (25 cm X 4,6 mm) được nhồi pha tình B (5 pm). tới khô rồi tiến hành ghi phổ mới của cắn.
Detector quang phổ tử ngoại đặt tại bước sóng 235 nm.
Tạp chất liên quan
Tốc độ dòng: l,0ml/min.
Phương pháp sẳc ký lòng (Phụ lục 5.3).
Thể tích tiêm: 20 pl.
Các dung dịch được bảo quản ờ nhiệt độ không quá 12 °c
Cách tiến hành:
và không quá 15 h.
Kiểm tra tính phù hợp cùa hệ thống sắc ký: Tiến hành sắc
Pha động: Hòa tan 0,5 g natri dihydrophosphat (TT) trong
ký đối với dung dịch chuân, độ phân giải giữa pic gliđazid
500 ml nước dùng cho sắc kỷ (TT) và điểu chỉnh đen pH
va pic tạp chất liền kề (nếu có) không nhỏ hcm ỉ ,5; độ lệch
2,5 bang acid phosphoric (77). Thêm 500 ml cicetonitrìỉ
chuẩn tưong đối của diện tích pic gliclazid giữa các lần
(77) vào dung dịch thu được, lắc đều.
tiêm lập lại không được lớn hon 2,0 %, số đĩa ỉý thuyết của
Hon họp dung môi: Nước dùng cho sắc kỷ - acetonitriỉ
côt không được nhỏ hơn 3000.
dùng trong phương pháp sảc kỷ {1 : 4).
Tiến hành sắc ký lần lượt với dung dịch chuẩn và dung
Dung dịch thừ: Hòa tan 20 mg ché phẩm trong hỗn hợp
dịch thử. dung môi và pha loãng thành 100,0 ml với cùng dung môi.
Tính hàm lượng gliclaziđ, CisH^i^C^S, trong viên dựa
Dung dịch đối chiếu (ỉ): Hòa tan glimepirid chuẩn dùng
vào diện tích pic thu được từ dung dịch thừ, dung dịch
đề kiểm tra tỉnh phù hợp cùa hệ thống (có chứa các tạp
chuẩn và hàm lượng Q 5H21N3O3S trong gliclaziđ chuẩn. chất B, c và D) có trong một lọ chuẩn trong 2,0 ml dung
Bảo quản dịch thừ.
Nơi khô mát, tránh ánh sáng. Dung dịch đối chiếu (2): Pha loãng 1,0 ml dung dịch thừ
thành 100,0 ml bàng hỗn hợp dung môi. Pha loãng 1,0 ml
Loại thuốc dung dịch thu được thành 10,0 ml bằng hỗn hợp dung môi.
Chổng đái tháo đường. Dung dịch đổi chiểu (3): Hòa tan 20,0 mg glimepừid chuẩn
trong hồn hợp dung môi và pha loãng thành 100,0 ml
Hàm lượng thường dùng với cùng dung môi.
80 mg. Điểu kiện sắc kv:
Cột kích thước (25 cm X4,0 mm) được nhồi pha tĩnh end-
capped octadecyỉsiỉyỉ siỉica geỉ dùng cho sắc ký (4 pm).
GL1MEPIRID
Detector quang phổ tử ngoại đặt ờ bước sóng 228 nm.
Glimepirìdum
Tốc độ dòng: 1,0 ml/min.
Thể tích tiêm: 20 pì.
Cách tiến hành:
Tiến hành sác ký với thời gian gấp 2,5 lần thời gian lưu
của glimepirid.
Thời gian lưu tương đối so với glimepirid (thời gian lưu
khoảng 17 min): Tạp chất B khoảng 0,2; tạp chất c khoảng
0,3; tạp chất D khoảng 1,1.
Kiểm tra tính phù hợp của hệ thống: Trên sắc ký đồ của
dung dịch đổi chiếu (1), độ phân giải giữa pic cùa tạp chất
C24H34N A S p.t.l: 490,6 B với pic của tạp chất c ít nhất là 4,0.
Giới hạn: Trên sắc kỷ đồ dung dịch thử:
Glimepirid là l -[ [4-[2-(3-ethyl-4-methy 1-2-oxo-3-pyrrolin-
Tạp chất B: Diện tích pic tạp chất B không được lớn hơn
l-carboxam iđo)-ethyl]phenyl]suIfonyl]-3-/‘ra« 5-(4 -
4 lần diện tích pic chính trên sấc ký đồ của dung dịch đối
methylcyclohexyl)ure, phải chứa từ 97,0 % đến 102,0 %
chiểu (2) (0,4 %).
C24H34N4O5S, tính theo chế phẩm khan.
Tạp chất D: Diện tích pic tạp chất D không được lớn hơn
Tính chất 2 lần diện tích pic chính trên sắc ký đo của dung dịch đổi
Bột màu trắng hay gần như trắng, đa hình. chiếu (2) (0,2 %).
Thực tê không tan trong nước, tan trong dimethylíbrrnarnid, Các tạp chất khác: Diện tích pic của mỗi tạp chất không
Wió tan trong methylen clorid, rất khó tan trong methanol. được lớn hơn diện tích pic chính trên sắc ký đồ của dung
dịch đối chiếu (2) (0,10 %).
Định tính Tổng diện tích pic của tất cà các tạp chất trừ tạp chất B
Phô hâp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của chế phẩm phải không được lớn hơn 5 lần diện tích pic chính trên sắc ký
p u hạp với phổ hấp thụ hồng ngoại cùa glimepirid chuẩn. đồ cùa dung dịch đối chiếu (2) (0,5 %).
eu phô hâp thụ hồng ngoại ở trạng thái rắn của chế phẩm Bò qua những pic có diện tích nhỏ hơn 0,5 lần diện tích pic
Va cua glimepirid chuẩn khác nhau thì hòa tan riêng rẽ chể chỉnh trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (2) (0,05 %).

445
VIÊN NÉN GLIMEPIRID DƯỢC ĐIỂN VIỆT NAM V

Ghi chủ: là chiều cao cùa đáy hõm phân tách pic tạp chất A và pic
Tạp chất B: 3-ethyl-4-methyI-2-oxo-Ar-[2-(4-sulfamoylphenv!) glimepírid.
ethyl]-2,3-dihvdro-l//-pyrrol-l-carboxamid. Giới hạn: Trên sẳc ký đồ của dung dịch thử:
Tạp chất C: methyl [[4-[2-[[(3-ethyI-4-methyl-2*0X0-2.3- Tạp chất A: Diện tích pic tạp chất A không được lớn hơn
dihydro-i//-pyrrol-1-yl)carbonyl]amino]ethyI]phenyl]sulfonyl] diện tích pic chính trên sắc ký đồ của dung dịch đoi chiếu
carbamat. (0(0,8% ). ' ị
Tạp chất D: l-[[3-[2-[[(3-cthyl-4-methyl-2-oxo-2,3-dihydro- Ghi chủ: Ị
l//-p yrrol-l-yl)carb onyl]am in o]eth yl]ph en yl]su[fon yl]-3- Tạp chất A: l-[[4-[2-[[(3-ethyl-4-mcthyl-2-oxo-2,3-dihydroJ
(tram-4-methylcyclohexyl)ure.
l/Y-pyrrol-l-yl)carbonyl]amino]ethyl]phenyl]sulfonyl]-3-(cứ-
Tạp chất E: 3-ethyl-4-inethyl-2-oxo-Ar-[2-(3-sulfamoylplienyl) 4-methylcycIohexyl)ure.
ethyl]-2,3-dihydro-l//-pyrrol-l-carboxamid.
Tạp chất F: methyl [[2-[2-[[(3-ethyl-4-methyl-2-oxo-2,3- Nước
dihydro-ỉí/-pyưo]-l-yl)carbonyl]amino]ethyl]phenyl]sulfonyl] Kiiông được quá 0,5 % (Phụ lục 10.3).
carbamat. Hoà tan 0,250 g trong dimethyỉ/ormamỉd (Tí) và pha loãng
Tạp chất G: inethyl ([4-[2-[[(3-ethyl-4~methyl-2-oxo-2.3- thành 5,0 ml với cùng dung môi. Tiên hành thừ trên 1,0 mỉ
dihydro-ltf-pyrrol-l-yl)carbonyl]amino]ethyl]phenyl]suífbnyl] dung dịch thu được, song song tiến hành một mẫu trắng, ị
methylcarbamat.
Tạp chất H: l-[[4-[2-[[(3-ethyl-4-mcthy!-2-oxo-2,3-dihydro- Tro sulíat Ị
l//-pyrrol-ưyl)carbonyl]am ino]ethyl]phenyl]suífonyI]-3-(4- Không được quá 0,1 % (Phụ lục 9.9, phương pháp 2).
methy]phenyl)ure. Dùng 1,0 g chế phẩm.
Tạp chất I: l-[[2-[2-[[(3-ethyl-4-methyl-2-oxo-2,3-dihydro-li/-
Định lượng 1
pyrrol-l-yl)carbonyl]amino]ethyl}phenyl]sulfony[]-3-{/r(my-4-
Phương pháp sãc ký lòng (Phụ lục 5.3) với các điều kiện !
methylcyclohexyl)ure.
Tạp chất J: l-[[4-(2-aminoethyl)phenyl]suỉfonyl]-3-(ír<ms-4-
sắc ký như mô tả trong phần Tạp chất Hên quan.
methylcyclohexyl)ure.
Tiến hành sác ký với dung dịch thử và dung dịch đối chiếu (3).,
Tính hàm lượng giimepirid C24H34N4O5S, từ diện tích pic thu
Tạp chất A được trên sắc ký đồ cùa dung dịch thử, dung dịch đổi chiếu (3) ị
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3). và hàm lượng C24H34N4O5S trong glimepữid chuẩn. í
Các dung dịch được chuẩn bị ngay trước khi dùng.
Pha động: Acid acetỉc khan - 2-propanol - heptan Bảo quản
(1 : 100-899). Trons bao bì kín, nơi khô mát, tránh ánh sáng.
Dung dịch thừ: Hòa tan 10,0 rng chế phẩm trong 5 ml methỵỉen Loại thuốc
clorid (TT) và pha loãng thành 20,0 ml bẳng pha động. Thuốc điều trị đái tháo đường, !
Dung dịch đối chiếu (ỉ): Pha loãng 0.8 ml dung dịch thừ
thành 100,0 ml bàng pha động. Chế phẩm
Dung dịch đoi chiếu (2): Hòa tan 2,0 mg glimepirid chuẩn Viên nén.
(có chứa tạp chất A) trong 1 mi methyỉen cỉorĩd (TT) và
pha loãng thành 4,0 ml bàng pha động.
Điểu kiện sâc ký: VIÊN NÉN GLIMEPIRID
Cột kích thước (15 cm X 3,0 mm) được nhồi pha tĩnh diol Tabeiỉae Gỉimepirỉdỉ
siĩica geỉ dùng cho sắc ký (5 (im).
Detector quang phồ từ ngoại đặt ờ bước sóng 228 nm. Là viên nén chứa glimepirid.
Tốc độ dòng: 0,5 ml/min. Chế phẩm phải đáp ừng các yêu cầu trong chuyên luận
Thể tích tiêm: 10 pl. “Thuốc viên nén” (Phụ lục 1.20) và các yêu cầu sau đây:.
Cách tiến hành:
Tiến hành sẳc kỷ với thời gian gấp 1,5 làn thời gian lun Hàm lượng glimepirid, C24H34N4O5S, từ 90,0 % đếqi
của glimepirid. 110,0 % so với lượng ghi trên nhãn. .■
Định tính các tạp chẩt: Sử dụng sấc kỷ đồ cung cấp kèm
Định tính 1
theo glim epirid chuẩn và sắc ký đồ của dung dịch đoi
Trong phần Định lượng, thời gian lưu của pic chính trênỊ
chiếu (2) để xác định pic cùa tạp chất A.
sắc kỷ đo thu được từ dung dịch thử phải tương ứng vớịị
Thời gian lưu tương đối so với gỉimepirid (thời gian lưu
thời gian lưu của pic chính trên sắc ký đồ thu được từ dungị
khoảng 14 min) của tạp chất A khoảng 0,9.
dịch chuẩn. ^
Kiểm tra tính phù hợp của hệ thống: Trên sắc ký đồ cùa V
dung dịch đối chiếu (2), tỷ sổ đỉnh - hõm (Hp/Hv) ít nhất Tạp chất liên quan
là 2,0; trong đó Hp là chiều cao đỉnh pic tạp chất A vả Hv Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
.

446

J
p—

pược ĐIÊN VIỆT NAM V VIÊN NÉN GLIMEPIRID

Diều kiện sắc kỷ, pha động, dung môi pha mẫu như mỏ tà Độ đồng đều hàm lượng
trong phần Định lượng với một số thay đổi như sau: Viên nén chứa 5 mg glimepirid hoặc ít hơn phải đáp ứng
Dun° dịch thử: Cân chính xác một lượng bột viên tương yêu câu phép thử độ đông đêu hàm lượng (Phụ lục ỉ 1.2).
đương với 10 mg glimepirid, làm ẩm bàng 0,5 ml nước, Dung dịch thử: Lấy 1 viên cho vào bình định mức 100 ml,
thêm 70 ml dung mỗi pha mẫu, lắc sicu âm khoảng 10 min thêm 5 ml nước và để đến khi viên rã. Thêm 70 ml dung
ờ nhiêt độ không quá 20 °c. Thêm dung môi pha mẫu vừa môi pha mẫu, lẳc siêu âm khoảng 10 min ờ nhiệt độ không
đu 100,0 mUắc đểu, lọc. quá 20 °c, thêm dung môi pha mẫu vừa đủ đến định mức,
Dung dịch đôi chiêu: Pha loãng 1,0 ml dung dịch thừ thành lắc đều, lọc.
100 0 ml bằng dung môi pha mẫu. Dung dịch chuẩn: Pha loãng dung dịch A trong phần Định
Diều kiện sắc ký: lượng với dung môi pha mầu đề được dung dịch chuẩn có
Tổc độ dòng: Điều chỉnh tốc độ dòng sao cho thời gian lưu nồng độ glimepirid tương đương với nồng độ trong dung
của glimepirid khoảng 12 min. dịch thử.
Thể tích tiêm: 10 pl. Tiến hành theo phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
Cách tiến hành: Điều kiện sắc ký, pha động, đung môi pha mẫu như mô tả
Tính phù hợp của hệ thống: Tiến hành sắc ký với dung trong phần Định lượng.
dịch đổi chiêu, sô đĩa lý thuyết không nhỏ hơn 6000 và hệ
sổ đối xứng cùa pic glimepirid không lớn hơn 1,5. Độ lệch Định lượng
chuẩn tương đối của diện tích pic thu được từ 6 lần tiêm Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
lặp lại dung địch đoi chiếu không lớn hơn 2,0 %. Pha động: Hòa tan 0,5 g natri dihydrophosphat khan (77)
Tiến hành sãc ký với dung dịch thử với thời gian chạy trong 500 ml nước, thêm 500 ml acetonitriỉ (77), chinh pH
bằng 3 lần thời gian lưu cùa glimepirid. đến 3,5 bang dung dịch acidphosphoric ỉ 0% (77).
Neu xuất hiện pic phụ có thời gian lưu tương đổi so với Dung môi pha máu: Acetonitrỉl - nước (4 :1 ).
glimepirid khoảng 0,3 thì diện tích của pic này không Dung dịch thử: Cân 20 viên, tính khối lượng trung bình
được lớn hơn 2,6 lần diện tích của pic chính trên sắc ký viên và nghiền thành bột mịn. Cân chính xác một lượng
đồ của dung dịch đối chiếu. Bất kỳ pic phụ nào khác ngoài bột thuốc tương ứng 4 mg glimepirid và chuyển vào bình
pic chính và pic phụ nói trên không được có diện tích lớn định mức 100 ml, làm ẩm bằng 5 ml nước, thêm 60 mỉ
hơn 0,3 lần diện tích của pic chính trên sắc ký đồ của dung dune: môi pha mẫu, lắc siêu âm khoảng 10 min ở nhiệt độ
dịch đổi chiếu. Tổng diện tích các pic phụ ngoài pic chính không quá 20 °c. Thêm dung môi pha mẫu đến định mức,
và pic phụ nói trên không dược lớn hơn diện tích của pic lắc đều, lọc,
chính trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiểu. Tổng diện Dung dịch chuẩn: Cân chính xác khoảng 20 mg glimepirid
tích các pic phụ ngoài pic chính không được lớn hơn 3 lần chuẩn và chuyển vào bình định mức 50 ml, thêm 30 ml
diện tích của pic chính trên sắc ký đồ của dung dịch đối dung môi pha mẫu, lắc sicu âm đến khi tan hoàn toàn và
chiểu. Bò qua các pic có diện tích bằng 0,1 lần diện tích thêm dung môi pha mẫu đen định mức, lắc đều (Dung dịch
pic chính trên sác ký đồ cùa đung dịch đổi chiếu. A). Pha loãng 5,0 ml dung dịch A thành 50,0 ml với dung
môi pha mẫu.
Độ hòa tan (Phụ lục 11.4)
Dung dịch phán giải: Cân chính xác khoảng 50 mg butyl
Thiêt bị: Kiểu cánh khuấy.
Mói tnĩờng hòa tan: 900 ml dung dịch đệm dinatri parahydroxybenzoat và chuyển vào bình định mức 50 ml,
hòa tan bằng dung môi pha mẫu và thêm dung môi pha
hydrophosphat - acid citric pH 7,5 được pha như sau:
Thêm dung dịch acid citric 0,525 % vào 1000 ml dung mẫu vừa đủ đến định mức. Lấy 5,0 ml dung dịch thu được,
dịch dinatri hydrophosphat 0,05 M đến khi thu được dung 5,0 ml dung dịch A chuyển vào bình định mức 50 ml, thêm
dịch đệm có pH 7,5, dung môi pha mẫu đến định mức, lấc đều.
Tốc độ quay: 50 r/min. Điểu kiện sắc kỷ:
Thời gian: 30 min. Cột kích thước (12,5 cm X 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh c
Cách tiến hành: (5 pm).
Phương pháp sắc kỷ lỏng (Phụ lục 5.3). Nhiệt độ cột: 25 °c.
Điêu kiện sắc ký và pha động như mô tả trong phần Định Detector quang phổ tử ngoại đặt ờ bước sóng 228 nm.
lượng với thể tích tiêm 100 pl. Tốc độ dòng: Điều chỉnh tốc độ dòng để thời gian lưu của
Dung dịch thử: Lấy một phần môi trường sau khi hòa tan, lọc. glimepirid khoảng 10 min.
Dung dịch chuần: Pha loãng dung dịch A trong phần Định Thể tích tiêm: 20 pl.
lượng với môi trường hòa tan để được dung dịch chuẩn có Cách tiến hành:
nong độ glimepirid tương đương với nồng độ trong dung Tiến hành sắc ký với dung dịch phân giãi, độ phân giải
dịch thừ. giữa pic butyl parahydroxybeiưoat và glimepiríd không
Têu câu: Không được ít hơn 70 % (Q) lượng glimepirid, nhỏ hơn 6.
C24H3,N40 5S, so với lượng ghi trên nhãn được hòa tan Độ lệch chuẩn tương đối của diện tích pic thu được từ 6 lần
trong 30 min. tiêm lặp lại dung dịch chuẩn không được lởn hơn 2,0 %.

447
VIÊN NÉN GLIMEPIRID VÀ METPORMIN DƯỢC ĐIÊN VIỆT NAM V

Tiến hành sắc ký với dung dịch thử và dung dịch chuẩn. Tiến hành sắc ký với dung dịch chuẩn, tiến hành sấc ký
Tính hàm lượng glimepirid, C24H34N4O5S, dựa vào diện và ghi lại sắc ký đồ. Trên sắc ký đô thu được, sổ đĩa lý
tích pic glimepirid thu được trên sắc ký đo của dung dịch thuyết tinh theo pic glimepirid không dưới 4000. Hệ sô đổi
chuẩn, dung dịch thủ v à hàm lượng C24H34N4O5S của xứng cùa pic glimepirid không lớn hơn 2,0. Độ lệch chuẩn
glimepirid chuẩn. tương đối cùa diện tích pic glimepirid từ 6 lẩn tiêm lặp lại
không quá 2,0%.
Bảo quản Tiêm lần lượt các dung dịch chuẩn và dung dịch thừ. Tù
Trong bao bì kín, nơi khô mát, tránh ánh sáng. diện tích pic glimepirid thu đuợc từ dung dịch chuẩn, dung
Loại thuốc dịch thừ và hàm lượng C24H34N40 5S trong glimepind
Thuốc điều trị đái tháo đường. chuẩn, tính lượng glimepitid hòa tan trong mỗi viên.
Yêu cầu: Không ít hơn 70 % (Q) lượng glimepirid,
Hàm lượng thưòng dùng C24H34N4O5S, so với lượng ghi trên nhãn được hòa tan
4m g. trong 45 min.

Độ hòa tan của metíbrmin


VIÊN NÉN GLIMEPIRID VÀ METFORMIN Mói tnrờng hòa tan: 900 ml dung dịch kali dihydrophosphaị
Tabeỉlae Glimepiridỉ et Metforminỉ 0,68 % được chinh đến pH 6,8 bảng dung dịch na tri
hydroxyd Ị M.
Là viên nén chửa glimepirid và mctíbrmin hydroclorid. Thiết bị: Kiểu giò quay.
Chế phẩm phải đáp íme các yêu cầu trong chuyên luận Tốc độ quay: 100 r/min.
‘Thuổc viên nén” (Phụ lục 1.20) và các yêu câu sau: Thời gian: 45 min.
Cách tiến hành:
Hàm lượng glimepirid, C24II34N4O5S, từ 90,0 % đển Dung dịch thử: Sau thời gian hòa tan quy định, hút dịch
110.0 % so với lượng ghi trên nhân. hòa tan, lọc. Pha loãng 10,0 ml dịch lọc thành 100,0 ml
Hàm lượng metíormin hydroclorid, C 4H n N 5 H C 1, từ bằng nước. Pha loâng 10,0 ml dung dịch thu được thành
95.0 % đến 105,0 % so với lượng ghi trên nhân. 100,0 ml bàng nước.
Đo độ hấp thụ của dung dịch thừ ở bước sóng 233 nm (Pbụ
Định tính lục 4.1) trong cốc đo dày 1 cm, mẫu trắng là nước. Tính
Trong phần Định lượng, dung dịch thừ phải cho hai pic hàm lượng melformin hydroclorid, C4H UN5HC1, theo
chính cỏ thời gian lưu tương ứng với thời gian lưu của pic A (1 %; lcm). Lấy 806 là giá trị A (1 %; 1 cm) ờ bước
glimepirid và metíbmiin trên sắc ký đồ cùa dung dịch chuân. sóng 233 nm.
Yêu cầu: Không ít hơn 70 % (Q) lượng metformin
Độ hòa tan của glimepirid
hydroclorid, so với lượng ghi trên nhãn được hòa tan trong
Môi tnrờĩìg hỏa tan: 500 mi dung dịch natì‘i ỉaurylsuỉ/at 0,5 %.
Thiết bị: Kiểu cánh khuấy. 45 min.
Tốc độ quay: 100 r/min. 1-Cyanoguanidin
Thời gian: 45 min. Pha động: Dung dịch amoni dihydrophosphat 1,7 % được
Cách tiến hành: chỉnh pH đen 3,0 bằng ơcỉdphosphorỉc (TT).
Dung dịch thừ: Sau thời gian hòa tan quy định, hút dịch Dung dịch đoi chiếu: Cân chính xác khoảng 10 mg
hòa tan, lọc.
1-cyanoguanidin và chuyển vào bình định mức 50 ml.
Dung dịch chuẩn gốc gỉimepirid: Càn chính xác khoảng
Thêm khoảng 30 ml nước và lắc siêu âm để hòa tan. Thêm
20 mg glimepirid và chuyển vào bình định mức dung tích
nước vừa đủ đến vạch, lắc đều. Pha loãng 1 ml dung dịch
100 ml, Thêm khoảng 80 ml methanoỉ (77), lắc sicu âm
thu được thành 200 ml bằng pha động.
đê hòa tan. Thêm methanoỉ (TT) vừa đủ đến vạch, lẳc đều.
Dung dịch thử: Cân chính xác một lượng bột viên tương
Pha loăng 5,0 ml dung dịch này thành 50,0 ml bàng môi
trường hòa tan. ứng với khoảng 500 mg metíbrmin hydroclorid và chuyển
Dung dịch chuẩn: Cân chính xác khoảng 25 mg hoặc vào bình định mức dung tích 100 ml, thêm khoảng 80 ml
50 mg metformin hydroclorid (tương ứng với viên chứa pha động và lắc siêu âm trong 30 min. Để nguội, thcm pha
250 mg hoặc 500 mg metíòrmin hydroclorid) vào bình động đến định mức, lắc đều, lọc.
định mức dung tích 50 ml, thêm 30 rnl môi trường hòa tan, Điều kiện sắc kỷ:
lắc siêu âm để hòa tan. Thêm 5,0 ml hoặc 10,0 ml dung Cột kích thước (12,5 cm X 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh
dịch chuẩn gốc glimepirid (tương ứng với viên chứa 1 mg siỉicageỉgẳn với các nhóm acỉdbenzensufonic (Partisphere
hoặc 2 mg glimepirid), thêm môi trường hòa tan vừa đủ 5 |1 SCX là phù hợp).
đến vạch, lẳc đều. Detector quang pho tử ngoại đật ở bước sóng 218 nm.
Định lượng glimepirid hòa tan bàng phương pháp sắc ký Tốc độ dòng: 1,0 ml/min.
lỏng với Điều kiện sắc ký như ở phần Định lượng. Thể tích tiêm: 20 pl.

448
p ư ợ c ĐIỂN VIỆT NAM V GLIPĨZỊD

Cách tiến hành: vạch, lắc đều. Ly tâm với tốc độ 3500 rpm trong 15 min.
Tien hành sắc ký với dung dịch đổi chiếu. Điều chỉnh Dung dịch thử gỉimepirid: Pha loãng 5,0 ml dung địch thử
đo nhạy của hệ thống sao cho chiều cao của pic chính gốc thành 25,0 ml bằng pha động.
itnhất bằng 50 % thang đo. Tiến hành sắc ký với dung Dung dịch thử metịormin: Pha loãng 5,0 ml dung dịch thử
dich thử, trên sắc ký đồ thu được, pic tương ửng với gốc thành 100,0 ml bằng pha động. Tiếp tục pha loãng 5,0 ml
1-cyanoguanidin không được có diện tích pic lớn hơn diện dung dịch thu được thảnh 50 ml bàng pha động.
tích píc 1-cyanoguanidin thu được trên sắc ký đồ của dung Điểu kiện sắc ký:
dịch đối chiểu (0,02 %). Cột kích thước (25 cm X 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh c
(5 pm).
Đô đồng đều hàm lượng glimepiriđ
Phương pháp săc ký lỏng (Phụ lục 5.3) với pha động, Detector quang phổ từ ngoại đặt ờ bước sóng 229 nm.
dung dịch chuẩn gốc m etíòrm in, dung dịch chuẩn gốc
Tốc độ dòng: ỉ,0 ml/inin.
glimepĩriđ và dung địch chuẩn hồn hợp như m ô tả trong
Thể tích tiêm: 20 pl-
phẩn Định lượng. Cách tiến hành: Tiêm dung dịch chuẩn hãn họrp, tiến hành
Dung dịch thử: Chuyển một viên nén vào bỉnh định mức sắc ký và ghi lại sắc ký đồ. Trên sắc ký đồ thu được, số đĩa
dung tích 100 ml. Thêm khoảng 80 ml pha động, lắc siêu lý thuyết tính theo pic metíormin không dưới 2000 và tính
âm khoáng 60 min để hòa tan. Đe nguội, thêm pha động theo glimepirid không dưới 4000. Hệ sổ đổi xứng của pìc
vừa đủ đến vạch, lắc đều. Ly tâm với tôc độ 3500 rpm trong metíormin không lớn hơn 2,5 và của glimepirid không lớn
15 min. Pha loãng 5,0 ml dịch trong thành 25,0 ml với pha hơn 2,0. Độ phân giải giữa píc metíòrmin và glimepirid
động, trộn đều. Tiến hành tương tự với 9 viên còn lại. không dưới 8,0. Độ lệch chuẩn tương đối của diện tích các
Cách tiến hành: Tiêm dung dịch chuẩn hỗn hợp, tiến hành pic metforaiin và glimepirid từ 6 lần tiêm lặp lại không
sắc ký và ghi lại sắc ký đồ. Thay đổi tỉ lệ pha động nểu cần quá 2,0 %.
để đạt được độ thích hợp hệ thống như ở mục Định lượng. Tiêm lần lượt các dung dịch chuẩn hỗn hợp và các dung
Tiêm làn lượt các dung dịch chuẩn hồn hợp và các dung dịch thử. Từ diện tích pic thu được từ dung dịch chuẩn
dịch thử. Từ diện tích pic glimepiriđ thu được từ dưng dịch hỗn hợp, các dung dịch thử, hàm lượng C4HnN5 HC1 trong
chuẩn hỗn hợp, dung dịch thử và hàm lượng C24H34N4O5S metíbrmin hyđroclorid chuẩn và hàm lượng C24H34N4O5S
trong glimepirid chuẩn, tính hàm lượng glimepirid có ừong glimepirid chuẩn, tính hàm lượng metíồrmin hydroclorid
trong mỗi viên. và glimepirid trong mỗi viên.

Định lượng Bảo quản


Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3). Trong bao bì kín. Để nơi khô mát, tránh ánh sáng.
Pha động: Acetonitriỉ - dung dịch amoni acetat 0,001 M -
Loại thuốc
triethyỉamin (500 : 500 : 0,1). Điều chỉnh đến pH 6,1 ± 0,1
Điều trị đái tháo đường.
với dung dịch acid acetỉc Ỉ0%.
Dung dịch chuẩn gốc met/onnin: Cân chính xác khoảng Hàm lượng thường dùng
25 mg metíbrmin hydroclorid chuẩn và chuyển vào bình Glimepirid/metĩormin hydroclorid: 1 mg/250 mg;
định mửc dung tích 100 ml. Thêm khoảng 80 ml pha động 1 mg/500 mg; 2 mg/250 mg; 2 mg/ 500 mg.
và lắc siêu âm để hòa tan. Thêm pha động vừa đủ đến
vạch, lắc đều.
Dung dịch chuẩn gốc gỉimepirid: Cân chính xác khoảng GLIPIZID
20 mg glimepirid chuẩn và chuyển vào bình định mức Glỉpizidum
dung tích 100 ml. Thêm khoảng 80 ml pha động và lắc
siêu âm để hòa tan. Thêm pha động vừa đủ đến vạch, lắc
đêu. Pha loâng 5,0 ml dung dịch thu được thành 50,0 ml
băng pha động.
Dung dịch chuẩn hẳn hợp: Hút 5,0 ml chuẩn gốc metíormin
hydroclorid và 5,0 ml hoặc 10,0 ml dung dịch chuẩn gổc
glimepirid (tương ứng với viên chứa 1 mg hoặc 2 mg
glimepirìd) vảo bình định mức dung tích 50 ml, thêm pha
động vừa đủ đến vạch.
Đung dịch thử gốc: Cân 20 viên, xác định khối lượng
trang bình viên và nghiền thành bột mịn. Cân chính xác Glipizid là l-cyclohexyl-3-[[4-[2-[[(5-rnetbvlpyrazin-2-yl)
một lượng bột viên tương ứng với một viên vào bỉnh định carbonyl]amino]ethyl]pbenyl]sulfonyl]ure, phải chứa từ
mức dung tích 100 ml. Thêm khoảng 80 mỉ pha động và 98,0 % đến 102,0 % C21H27N5O4S, tính theo chế phẩm đã
lăc siêu âm khoảng 30 min. Thêm pha động vừa đù đến làm khô.

449
GLIPIZID DƯỢC ĐĨÊN VIỆT NAM V

Tính chất Giới hạn:


Bột kết tinh màu trắng hay gần như trẳng. Trên sắc ký đồ thu được của dung dịch thử, diện tích cùa
Thực tế không tan trong nước và ethanol 96 %, rất khó tan pic tạp chất A không được lớn hơn diện tích pic chính thu
trong methylen clorid và accton, tan trong các dung dịch được trên sắc ký đồ của dung dịch đoi chiếu (2) (0,5 %).
kiềm loãng. Diện tích của bất kỳ pic phụ nào, ngoại trừ pic chính và
pic tạp chất A, không được lớn hơn 0,5 lần diện tích pic
Định tỉnh chính thu được trôn sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (1)
Có thể chọn một trong hai nhóm định tính sau: (0,5 %).
Nhóm 1: A. Tổng diện tích của tất cả các pic phụ, ngoại trừ pic chính
Nhóm II: B vả c. và pic tạp chất A, không được lớn hơn diện tích của pic
A. Phổ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của chế phẩm phải chính thu được trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (1)
phù hợp vởi phổ hấp thụ hồng ngoại cùa glipizid chuẩn. ( 1,0 %).
B. Hòa tan khoảng 2 mg chế phẩm trong meihanol (77) và Ghi chủ:
pha loãng thành 100 ml với cùng dung môi. Đo phô hấp Tạp chất A: 5-methyl~A-[2-(4~suIfamoylphenyl)ethyl]pyrazin-
thụ từ ngoại (Phụ lục 4.1) cùa dung dịch thu được trong 2-carboxamiđ.
khoảng bước sóng từ 220 nm đến 350 nm. Phổ thu được
có các hẩp thụ cực đại ở bước sóng 226 nm và 274 run. Tỷ
Mất khối lượng do làm khô
Không được quá 0,5 % (Phụ lục 9.6).
lệ độ hấp thụ A226^A274 từ 2,0 đến 2,4.
(1,000 g, 105 °C).
c . Phương pháp sắc ký lớp mòng (Phụ lục 5.4).
Bản mỏng: Siỉica geỉ GF254- Tro sulíat
Dung môi khai triển: Acid ýonnìc khan - ethyl acetat - Không được quá 0,2 % (Phụ lục 9.9, phương pháp 2).
methyĩen cỉorid (25 : 25 : 50). Dùng 1,0 g chế phẩm.
Dung dịch thừ: Hòa tan 10 mg chể phẩm trong hồn hợp
đồng thể tích methanoỉ (77) và methyỉen cỉorid (TT) và Định lượng
pha loãng thành 10 ml với cùng hồn họp dung môi. Phương pháp sắc ký lòng (Phụ lục 5.3).
Dung dịch đối chiếu: Hòa tan 10 mg glipizid chuẩn trong Pha đọng: Dung dịch natri dìhydrophosphat 0,1 M đà
hỗn hợp đong thể tích methanoí (TT) và methyỉen cỉorid được điều chình đen pH 6,00 ± 0,05 hằng dung dịch natri
(TT) và pha loãng thành 10 ml với cùng hồn họp dung môi. hydroxyd 2 M - methanol (55 : 45),
Cánh tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mòng 10 pl mỗi Dung dịch thử: Hòa tan 25,0 mg che phẩm trong meỉhanoì
dung dịch trên. Triển khai sắc ký đến khi dung môi đi được 677), pha loãng thành 50,0 ml với cùng dung môi. Hút
khoảng 2/3 bản mòng. Đê bản mòng khô ngoài không khi 5,0 ml dung dịch thu được vào bình định mức 50 ml, thcm
và quan sát dưới ánh sáng tử ngoại ờ bước sóng 254 nm. 20 ml methanoỉ (77) và pha loãng đến vạch bàng dung
v ết chính thu được trên sắc ký đồ của dung dịch thừ phải dịch natri dihydrophosphat 0, ỉ M.
giống về vị trí và kích thước với vết chính thu được trên Dung dịch chuẩn: Hòa tan 25,0 mg glipizid chuẩn trong
sắc ký đồ cùa dung dịch đối chiếu. methanol (77), pha loàng thành 50,0 ml với cùng dung
môi. Hút 5,0 ml dung dịch thu được vào bình định mức
Tạp chất liên quan
50 ml, thêm 20 ml methanoỉ (77) và pha loãng dến vạch •
Phương pháp sẳc ký lỏng (Phụ lục 5.3) vói điều kiện sắc
băng dung dịch natri dìhydrophosphat 0, ỉ M.
kỷ như mô tà trong mục Định lượng.
Dung dịch phân giãi: Hòa tan một lượng glipizid chuân
Dung dịch thử: Cân chính xác khoảng 25 mg chế phẩm
vào bình định mức 50 ml, thêm 25 ml methanoỉ (TỊ), lấc vả một lượng tạp chất A chuẩn trong methanoỉ (77) để
kỹ để hòa tan và pha loãng tới vạch bàng dung dịch natri thu được dung dịch có nồng độ 0,5 mg/ml glipizid và
dihydrophosphat 0,1 M (TT), lấc đều. 2,5 pg/ml tạp chất A.
Dung dịch đoi chiếu (ỉ): Pha loãng 1,0 ml dung dịch thử Điểu kiện sắc ký>:
thành 100,0 ml với pha động. Cột kích thước (15 cm X4,6 inra) được nhồi pha tĩnh c (5 fim). I
Dung dịch đoi chiếu (2): Hòa tan khoảng 12,5 mg tạp chất Detector quang phổ tử ngoại đặt ở bước sóng 225 nm.
A chuẩn của glipizid trong methanoỉ (77) và pha loãng Tổc độ dòng: 1,0 ml/min.
thành 50 ml với methanol (77). Pha loãng 1,0 ml dung Thể tích tiêm: 20 pl.
dịch thu được thảnh 100,0 ml với pha động. Cách tiến hành:
Cách tiến hành: Kiểm tra tính phù hợp của hệ thống: Trên sắc ký đồ của
Tiến hành sắc ký với dung dịch đối chiếu (1), điều chình dung dịch phân giải, số đĩa lý thuyết tính trên pic glipizid
độ nhạy của hệ thống sao cho chiểu cao của pic chính trên không được nhỏ hơn 2000 và độ phân giải giữa pic glipizid
sắc ký đồ thu được ít nhất bàng 25 % thang đo. và pic tạp chất A ít nhất phải bằng 1,5.
Tiến hành sắc ký dung dịch thử và dung dịch đối chiếu ( 1) Tiến hành sắc ký với dung dịch thử và dung dịch chuẩn.
và (2) với thời gian gấp 2 lần thời gian lưu cùa pic chính. Tính hàm lượng phần trảm glipizid, C2|H27N50 4S, trong

450
Dược ĐIÊN VIỆT NAM V VIÊN NÉN GLIPIZI_D

chế phẩm dựa vào điện tích pic glipiziđ trên sấc ký đồ của 0,2 M hoặc dung dịch acid hydrocỉoric 0,2 M đến pH
dung dịch thử, dung dịch chuân và hàm lượng C21H27N50 4S 6,8 ±0,1. Pha loãng với nước vừa đù 1000 ml.
trong glipizid chuẩn. Tốc độ quay. 50 r/min.
Thời gian: 45 min.
Bảo quản Cách tiến hành:
Trong bao bì kín, tránh ánh sáng.
Dung dịch thử: Sau thời gian thử qui định, lấy một phần dịch
Loại thuốc hòa tan, lọc, pha loãng bầng môi trường hòa tan nếu cần.
Thuốc điêu trị đái tháo đường. Dung dịch chuẩn: Cân chính xác khoảng 10 mg glipizìđ
chuẩn, thêm 5 ml methanoỉ (TT) và lắc siêu âm để hòa tan,
Ché phẩm thêm môi trường hòa tan vừa đủ 100,0 ml, lắc đều. Pha
Viên nén. loẫng dung dịch thu được bằng môi trường hòa tan để thu
được dung dịch cỏ nồng độ gỉipizid tương đương nồng độ
trong dung dịch thử.
VIÊN NÉN GLIPIZID Đo độ hấp thụ cùa dung dịch thử, dung dịch chuẩn ờ bước
Tabellae Glipizidi sóng cực đại khoảng 276 nm (Phụ lục 4.1), cốc đo dày
ỉ cm, mẫu trắng là môi trường hòa tan. Tính hàm ỉưựng
Lả viên nén hoặc viên nén bao phim chứa glipizid. glipízid, C2]H,7N50 4S, hòa tan từ mỗi viên dựa vào độ hấp
Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận thụ đo được cùa dung dịch chuẩn, dung dịch thử và hàm
“Thuốc viên nén” (Phụ lục 1.20) và các yêu cầu sau đây: lượng C->1H27N j0 4S trong glipizid chuẩn.
Yêu cầu: Không ít hơn 80 % (Q) lượng gìipizid,
Hàra iưựng glipỉzid, C21H27N5O4S, từ 90,0 %đến 110,0 %
C21H27N50 4S, so với lượng ghi trên nhãn được hòa tan
so với lượng ghi trên nhãn.
trong 45 min.
Định tính
Độ đồng đều hàm lượng (Phụ lục 11.2)
A. Phương pháp sắc ký lóp mồng (Phụ lục 5.4).
Phương pháp sắc ký lòng (Phụ lục 5.3) với điều kiện sắc
Bản mỏng: Siỉica geỉ G.
ký, dung dịch đệm, pha động, dung dịch chuẩn được chuẩn
Dung môi khai triển: Toỉuen - ethyỉ acetat - acidformic 98 Va
(5:3:2). bị như mô tả ở mục Định lượng.
Dung dịch thừ: Cân một lượng bột viên tương ứng với Dung dịch thử: Chuyển một viên vào bình định mức thích
họp, thêm dung dịch đệm khoảng một nừa thể tích bình
khoảng 10 rng glipizid và chuyển vào ống ỉy tâm có nút
định mức, lắc cơ học khoảng 10 min, để viên rà hểt. Thêm
mái, thêm 10 ml methanoỉ (TT) và lắc mạnh. Ly tâm, sử
đụng lóp dịch trong. tiếp methanoỉ (TT) đển khoảng 4/5 thể tích bình định
Dung dịch đoi chiếu: Dung dịch glipizid chuẩn trong mức, tiếp tục ỉắc siêu âm khoảng 15 min. Pha loãng với
methanoỉ (77) có nồng độ khoảng 1 mg/ml. methanoỉ (TT) vừa đù đến vạch, lắc đều đổ thu được dung
Cách tiên hành: Chẩm riêng biệt lên bàn mỏng 20 ịil dung dịch có nồng độ glipizid khoảng 0,05 mg/ml. Lọc. Tiếp tục
dịch thử và dung dịch đối chiểu. Để khô ngoài không khí thực hiện như vậv với 9 viên nữa,
và triển khai trong bình bão hòa dung môi đến khi dung Cách tiến hành: Tiến hành sắc ký với dung dịch chuẩn
môi di chuyển được 3/4 bản mỏng. Lấy bản mòng ra, để vả dung dịch thử. Từ diện tích pic gỉipizid thu được
khô ngoài không khí và sấy ở 80 °c trong 30 min. Để trên sắc ký đồ dung dịch thử, dung dịch chuẩn và hàm
nguội, phun dung dịch natri hypocỉorit 0,5 % (TT) và để lượng C2lH77N50 4S trong glipizid chuẩn, tírứi hàm lượng
khô ngoài không khí. Tiếp tục phun với ethanoỉ 96 % (TT), C2lH27N50 4S trong viên.
đê khô, phun với hỗn hợp mới pha gồm dung dịch hồ tinh Tạp chất Hên quan
bột - dung dịch kaỉi iodid ỉ % (1 : 1). sắc kỷ đồ của dung Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
dịch thừ phải cho vết chinh cổ cùng Rf và màu sắc với vết Điều kiện sắc ký, pha động, dung dịch đệm như mô tả
chính trên sắc ký đồ cùa dung dịch đối chiếu. trong phần Định lượng.
B’ Trong mục Định lượng, thời gian lưu của pic chính thu
Dung dịch chuẩn gốc: Cân chính xác một lượng tạp chẩt A
dược trên săc ký đô dung dịch thử phải tương ứng với thời
của glipizid hòa tan trong methanoỉ (TT) để thu được dung
gian lưu của pic glipizid trên sắc ký đồ dung dịch chuẩn.
dịch có nồng độ 50 pg/ml.
Độ hòa tan (Phụ lục 11.4) Dung dịch chuẩn: Cân chính xác 20 mg glipizid chuẩn vào
Thiết bị: Kiểu cánh khuấy. bình định mức 200 mỉ, hòa tan bằng methanoỉ (77), thêm
Môi trường hỏa tan: 900 mi dung dịch được chuẩn bị 2.0 ml đung dịch chuẩn gốc và thêm methanoỉ (77) đến
như sau: Hòa tan 6,8 g kaỉi dihydrophosphat (TT) trong vạch, lắc đều. Pha loãng 25,0 ml dung dịch thu được thành
250 mỉ nước, thêm 77 ml dung dịch natri hydroxyd0,2 Mvà 50.0 ml bằng dung dịch đệm.
500 ml nước. Điều chỉnh pH với dung dịch natrỉ hydroxyd Dung dịch thừ-. Dùng dung dịch thử ờ mục Định lượng.

451
VIÊN NÉN GLIPIZID VÀ METFORMIN DƯỢC DIÊN VIỆT NAM V

Cách tiến hành: VIÊN NÉN GLIPIZID VÀ METFORMIN


Tiến hành sắc ký với dung dịch chuẩn, thời gian lưu tương TabeUae Gỉipizidi et Metformini
đối của tạp chất A là 0,2 và glipizid là 1,0. Độ lệch chuẩn
tương đối của diện tích pic tạp chất A từ 6 lần tiêm lặp lại Là viên nén hoặc viên bao phim chứa glipizìd và metíorirùn
dung dịch chuẩn không lớn hơn 5 %. hydroclorid.
Tiến hành sắc ký lần lượt với dung dịch chuẩn và đung Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luân
dịch thử, từ diện tích pic tạp chất A trên sắc ký đồ của dung ‘Thuốc viên nén” (Phụ lục 1.20) và các yêu cầu sau đây; Ị
dịch thừ vả dung dịch chuẩn, nồng độ tạp chất A trong Ị
dung dịch chuẩn, tính phần trăm hàm lượng tạp chất A, Hàm lượng glipizid, C21H27N5O4S, từ 90,0 % đến 110,0 %
nếu có, trong viên so với hàm lượng glipizid tìm thây trong so với lượng ghi trcn nhãn.
viên ở mục Định lượng. Hàm lượng tạp chất A không được
lớn hơn 2,0 %. Hàm ỉưựng metíormin hydroclorid, C4H UN5.HC1, từ
Ghì chú: 90,0 % đến 110,0 % so với lượng ghi trên nhãn.
Tạp chất A: 5-methyl-Àr-[2-(4-sulfamoylphenyl)ethyi]pyrazin-
Định tính
2-carboxamid.
A . Lấy 10 viên (bò lớp bao phim, nếu cần), nghiền thành
Định lưọtig bột mịn và chuyển vào bình nón dung tích 100 ml. Thêm
Phương pháp sắc ký lòng (Phụ lục 5.3). 20 ml nước và lắc khoảng 1 h. Lọc, chuyển dịch lọc vảo
Dung dịch đệm: Hòa tan 13,8 g natri dihydrophosphat phễu chiết v à chiết 2 lần, mỗi lần với 10 ml cỉoroform (TT)
(TT) trong 1000 ml nước. Điều chinh pH đến 6,0 ± 0,05 trong 5 min. Chuyển dịch chiết cloroíbrm vào cốc có mỏ
băng dung dịch natri hydroxyd 2 M. đã chứa sẵn khoảng 3 g đến 4 g magnesi sul/at khan (Tĩ)ị
Pha động: Dung dịch đệm - methanoỉ (55 :45). Điều chinh khuẩy trong 1 min. Lọc, bay hợi dịch lọc dưới áp suất giảm
tỉ lệ nếu cần. và sâv can thu được trong chân không ờ 105 ° c tTong 4 h.
Dung dịch chuẩn: Pha dung dịch của glipizid chuẩn trong Phổ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của cấn thu được
methanol (TT) đề thu được dung dịch có nồng độ chính phải có các cực đại hấp thụ tương ứng với phổ hấp thy
xác khoảng 0,1 mg/ml. Pha loãng 25,0 ml dung dịch này hồng ngoại của glipizid chuẩn.
thành 50,0 ml với dung dịch đệm. B. Trong mục Định lượng glĩpiziđ, thời gian lưu của pic
Dung dịch thử: Cân 20 viên, xác định khối lượng trung chính thu được trên sắc ký đồ của dung dịch thử phải tương
bình viên và nghiền thành bột mịn. Càn chính xác một ứng với thời gian lưu của píc glipizid trên sắc kỷ đồ cùi
lượng bột viên tương ứng với 5 mg glipizid vào bình dung dịch chuẩn.
định mức 100 ml, thêm 50 ml methanol (TT), lẳc siêu âm c. Trong mục Định lượng metíormin hydroclorid, thời giai
khoảng 15 min. Pha loãng với dung dịch đệm vừa đủ đến lưu cúa pic chính thu được trên sắc kỷ đồ của dung dịđ
vạch, lắc đều, tiếp tục lắc siêu âm khoảns 15 min, lọc. thừ phải tương ứng với thời gian lưu của pic mctformit
Điêu kiện sắc ký: trên sẳc ký đồ của dung dịch chuẩn.
Cột kích thước (15 cm X 3,9 mm) được nhồi pha tĩnh c Độ hòa tan (Phụ lục 11.4)
( 5 Ịim). Thiết bị: Kiêu cánh khuấy.
Detector quang phổ từ ngoại đặt ờ bước sóng 225 nm. Môi Irưòĩĩg hòa tan: 1000 mi dung dịch đệm phospha
Tốc độ dòng: 1,0 ml/mìn.
0,05 M p ĩ ỉ 6,8 ± 0,05 được chuẩn bị như sau: Hòa tai
Thể tích tiêm: 20 pl. 12,96 g kaỉi dihydrophosphat (TT) và 1,66 g natri hydroxỹi
Cách tiến hành: Tiến hành sắc kỷ với dung dịch chuẩn. Độ (TT) trong khoảng 400 ml nước, thcm nước đến vừa ả\
lệch chuẩn tương đối của diện tích pic glipizid thu được từ 2000 ml. Điều chinh pH nếu cần với dung dịch natT
6 lần tiêm lặp lại không lớn hơn 1,0 %. hydroxyd 0,2 M.
Tiến hành sắc ký với dung dịch thứ. Tốc độ quay: 50 r/m.
Tính hàm lượng glipizid, C21H27N5O4S, có trong viên dựa Thời gian: 45 min.
vào diện tích pic glipizid thu được trên sắc ký đồ dung dịch Định lượng glipiiỉd hòa tan
thừ, dung dịch chuẩn và hàm lượng C21H27N5O4S trong Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5-3). j
g!ipizid chuẩn. Dung dịch A: Hòa tan 3,4 g kaỉỉ dihydrophosphat (Tlị
Bảo quản trong khoảng 800 ml nước. Điều chinh đển pH 6,0 ± 0,'
Trong đồ đựng kín. Để nơi khô mát, tránh ánh sáng. với dung dịch natri hydroxyd Ỉ0 M. Pha loãng với nướ
vừa đủ 1000 ml. ĩ
Loại thuốc Pha động: Methanoỉ - dung dịch A (52 : 48).
Thuổc điều trị đái tháo đường. Dung dịch chuẩn: Cân chỉnh xác khoảng 50 mg glipiát
chuẩn vảo bình định mức 1000 ml. Thêm 100 ml methartỏ
Hàm Iưựng thường dùng (TT), lắc siêu âm 5 min để hòa tan. Thêm môi trường hộ
5 mg; 10 m g. tan vừa đủ đến vạch, lắc đều. Pha loàng dung dịch thi

452
pựợc ĐIỂN VIỆT NAM V VIÊN NÉN GLIPI2ID VÀ METFORMIN

được với môi trường bòa tan để được dung dịch có nồng quá 0,5 %. Tồng các tạp chẩt ngoại trừ tạp chất A không
độ glipizid tương đương với nồng độ glipizid trong dung được quá 1,0 %. Bò qua pic metíbrmin rửa giải trước
dịch thử. 8 min. Bò qua các pic của mẫu trắng và các pic có diện tích
Dung dịch thử: Sau thời gian hòa tan quy định, lây một nhò hơn 0,05 %.
phần dịch hòa tan, lọc. Ghi chú:
Ị)iều kiện sắc ký: Tạp chất A: 5-methyl-.íV-[2-(4-sulfamoylphenyl)ethyl]pyrazin-
Côt kích thước (15 cm X4,6 mm) được nhồi pha tĩnh c (5 ịim). 2-carboxamiđ.
Detector quane phô tử ngoại đặt ở bước sóng 220 nm.
Tốc độ dòng: l,0 ml/mìn. Tạp chất liên quan cùa metĩormin
Thể tích tiêm: 50 pl. Phương pháp săc ký lòng (Phụ lục 5.3). Pha động, điêu
Cách tiến hành: Tiến hành săc ký với dung dịch chuân. Độ kiện sắc ký, dung môi pha mầu, dung dịch phân giải, dung
lệch chuẩn tương đối của diện tích pic glipizid thu được từ dịch chuẩn, dung dịch thử vả cách tiến hành như mô tả ở
6 lần tiêm lặp lại không lớn hơn 2,0 %. mục Định lượng metĩormin.
Tiến hành sắc ký với dung dịch thử. Tính hàm lượng Hàm lượng các tạp chất (nếu có) trên sắc ký đồ cùa dung
glipìzid, C71H27N5O4S, hòa tan dựa vào điện tích pic dịch thử được tính theo phương pháp chuẩn hóa (Phụ lục 5).
ơlipizid trên sắc ký đồ của dung dịch thừ, dung dịch chuẩn Giới hạn: Mỗi tạp chất không được quá 0,1 %, tổng các
và hàm lượng C21H27N5O4S trong gỉipizid chuẩn. tạp chất không được quả 0,5 %. Bỏ qua các pic của mẫu
Yêu cầu: Không ít hơn 80 % (Q) lượng glípizid, trắng, pic glipizid và các pic có diện tích nhỏ hơn 0,05 %.
C,1H27N50 4S, được hòa tan trong 45 min. Ghi chú:
Đinh lương met/ormin hydrocỉorid hòa tan Tạp chất A: Cyanoguanidin.
Sau thời gian hòa tan qui định, lấy một phần dịch hòa tan,
lọc. Đo độ hấp thụ (Phụ lục 4.1) của dung dịch thu được Định lưọiig glipizid
(pha loàng nếu cần) ờ bước sóng cực đại khoảng 233 nm, Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
sừ dụng cốc đo 1 cm, mầu trắng là môi trường hòa tan. Dung dịch Ả: Hòa tan 2,6 g amoni phosphat (TT) trong
Tinh hàm lượng metíbrmin hyđroclorid, C^uN s.H Cl, 1000 ml nước. Điều chinh pH đến 8,0 bằng amoniac (TT).
hòa tan từ mỗi viên dựa vào độ hấp thụ của dung dịch Dung dịch B: Acetonitriỉ - nước - dung dịch A (5 : 70 : 25).
metíbrmin hydroclorid chuẩn có cùng nong độ pha trong Dung dịch C: Acetonitriỉ - mcởc - dung dịchA (50:25:25).
môi trường hòa tan. Dung môi pha mẫu: Acetonitriỉ - nước (60 : 40).
Yêu cầu: Không ít hơn 80 % (Q) lượng metíbrmin Dung dịch chuẩn: Cân chính xác khoảng 10 mg glipizid
hydrocloriđ, CuHnNị.HCl, được hòa tan trong 45 min. chuẩn vả chuyển vào bình định mức màu nâu dung tích
100 ml, thêm 60 ml acetonitril (TT), lắc siêu âm 20 min,
Độ đồng đều hàm lưọng glipizid (Phụ lục 11.2) thêm nước vừa đủ đến vạch và lắc đều. Hút 25,0 ml dung
Phương pháp sắc ký lòng (Phụ lục 5.3). Pha động, điều dịch thu được chuyển vảo bình định mức màu nâu dung
kiện sắc ký, dung môi pha mẫu, dung dịch phân giải, dung tích 200 mỉ, thêm 75 ml dung môi pha mẫu vả thêm nước
dịch chuân và cách tiến hành như mó tả ờ mục Định lượng đến định mức, lắc đều.
glipizid. Dung dịch phân giải: Cân chính xác khoảng 5 mg tạp
Dung dịch thừ: Chuyển 1 viên vào bình định mức chất A chuẩn của glipizid và chuyển vào bình định mức
100 ml, thêm khoảng 50 ml dung môi pha mẫu. Lắc siêu âm 500 ml, thêm khoảng 250 ml acetonìtriỉ (TT) và lắc siêu
30 min. Sau đó lắc cơ học thêm 30 min nữa để hòa tan. âm 30 min, sau đó thêm acetonỉtril (Tỉ') đến vạch, lắc đều.
Thêm nước vừa đủ đến vạch, lắc đều. Lọc. Tiếp tục pha Pha loãng 1 ml dung dịch thu được thành 50 ml với dung
loãng với dung môi pha mẫu và nước để được dung dịch dịch chuẩn.
có tỳ lệ dung môi hữu cơ và nồng độ glipizid tương ứng Dung dịch thử: Cân 20 viên, tính khối lượng trung bình
với dung dịch chuẩn. viên và nghiền thành bột mịn. Cân chính xác một lượng
bột viên tương ứng với 25 mg glipiziđ vào bình định mức
Tạp chất liên quan của glỉpỉzid 500 ml, thêm khoảng 300 mi dung môi pha mẫu, lắc siêu
Phương pháp sẳc ký lỏng (Phụ lục 5.3). Pha động, điều âm 30 min sau đó lắc cơ học khoảng 30 min nữa. Thêm
kiện săc ký, dung môi pha mẫu, dung dịch phân giải, dung dung môi pha mẫu đến vạch, lắc đều. Hút 25,0 ml dung
dịch chuẩn, dung dịch thử và cách tiến hành như mô tả ờ dịch thu được chuyến vào binh định mức 100 ml, thêm
mục Định lượng glipizid. 25 ml dung môi pha mẫu và thêm nước vừa đủ đen vạch,
Hàm lượng các tạp chất (nếu có) trên sắc ký đồ của dung lắc đều.
dịch thử được tính theo phương pháp chuẩn hóa (Phụ lục Điểu kiện sắc ký:
5). Đế tính hàm lượng tạp chất A của glipizid (thời gian Cột kích thước (15 cm X4,6 mm) được nhồi pha tĩnh B (5 |im).
lưu tirorng đối 0,92), chia diện tích pìc tương ứng cho 1,4. Detector quang pho tử ngoại đặt ở bước sóng 223 nm.
Giới hạn: Tạp chất A của glipizid không được quá 2,0 %. Tốc độ dòng: 1,0 ml/min.
Các tạp chẩt khác (rửa giải khoảng sau 8 min) không được Thể tích tiêm: 50 pl.

453
GLUCOSAMIN HYDROCLORID DƯỢC ĐIÊN VIỆT NAM V

Cách tiến hành: hru tương đối cùa tạp chất A là 0,26 và cùa metíbrmin là
Tiên hành sẳc kỷ theo chương trình dung môi như sau: ] ,0. Độ phân giải giừa pic tạp chất A và metformin không
Thòi gian Dung dịch B nhò hơn 3,0. Độ lệch chuân tương đổi cùa diện tích pic
Dung dịch c
(min) metíbrmin từ 6 lần tiêm lặp lại dung dịch chuẩn phải nhỏ
(% tt/tt) (% tt/tt)
hơn 2,0 %.
0 -3 100 0
Tiến hành sắc ký với dung dịch thử với thời gian gấp 4 lẩn
3 - 18 100-+0 0 ~> 100 thời gian lưu cùa metíbrmin.
20 0 100 Tính hàm lượng metíbrmin hydroclorìd, C4HnN5.HCl có
20-22 0 —> 100

00
0
trong viên dựa vào diện tích pic metíbrmin thu được từ

T
30 100 0 dung địch thử, dung dịch chuẩn và hàm lượng C4H nN5.HCỊ
trong metíbrmin hydroclorid chuẩn.
Kiểm tra tính phù họrp của hệ thống: Tiến hành sắc ký với
đung dịch phân giải và dung dịch chuẩn, thời gian lưu Bảo quản
tương đối của tạp chất A là 0,92 và của glipizid là 1,0. Độ Trong đồ đựng kín. Để nơi khô mát, tránh ánh sáng.
phân giải giữa pic tạp chất A và pic glipizid phài lớn hơn
1,2. Độ lệch chuẩn tương đổi của diện tích pic glipizid từ Loại thuốc
6 lần tiêm lặp lại dung dịch chuẩn phải nhỏ hơn 2,0 %. Chổng đái tháo đường.
Tiên hành sắc ký với dung dịch thử.
Tính hàm lượng glipiziđ, C21H27N5O4S, có trong vicn dựa Hàm lượng thường dùng
vào diện tích pic glipiziđ thu được trên sắc ký đồ dung dịch Glipizid 2,5 me; metíbrmin hydroclorid 250 mg.
thử, dung địch chuẩn và hàm lượng C2]H27N504S trong Glipizid 2,5 mg; metformin hydroclorid 500 mg.
glipizid chuẩn. Gỉipizid 5 mg; metformin hyđrođorid 500 mg.

Định lượng metíormin hydroclorid


Dung dịch Ả: Hòa tan 9,41 g na trì hexansuìfonat (TT) GLƯCOSAMIN HYDROCLORID
trong 1000 ml nước. Điều chinh pH đén 2,0 bằng acìd Gỉucosaminì hydrochloridum
trifluoroacetic (TT) (thu được dung dịch acỉdhexansuỉ/onic
50 mM).
Dung dịch B: Acetonitriỉ - nước (40 : 60).
Pha động: Dung dịch A - dung dịch B - nước (30 : 20 : 50).
Dhmg môipha mầu: Acetonitriỉ-dung dịch A - nước (7:30:63).
Dung dịch chuẩn: Dung dịch metíormin hydroclorid
chuẩn trong dung môi pha mẫu nồng độ 0,1 mg/ml.
Dung dịch phân giải: Pha dung dịch tạp chất A chuẩn của
C6H13N 0 5.HC1 P.t.1:215,6
metfomũn trong nước để thu được dung dịch có nồng độ
5 Ịig/ml. Pha loãng 0,5 ml dung dịch thu được thành 50 ml Glucosamin hydroclorid là 2-amino-2-deoxy-P-D-
với dung dịch chuẩn. glucopyranose hydrocloriđ, phải chứa từ 98,0 % đến I
Dung dịch thử: Cân 20 viên, tính khoi lượng trung bình 102,0 % C6H l3N 0 5.HC1, tính theo chế phẩm đã lảm khô.
viên và nghiền thành bột mịn. Cân chính xác một lượng
bột viên tương ứng với 100 mg metíormin hydroclorid vào Tính chất
binh định mức 100 ml. Thêm khoảng 70 ml dung môi pha Bột két tinh trắng, rất tan trong nước.
'[
mẫu, lắc kỹ để hòa tan. Thêm dung môi pha mẫu vừa đủ Định tính
đến vạch, lắc đều, lọc. Pha loãng địch lọc với dung môi A. Phổ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của chế phẩm ^
pha mẫu để thu được dung dịch có nồng độ metíormin phải phù hợp với phổ hấp thụ hồng ngoại của glucosamin 4
hydrocỉorid 0,1 mg/ml. hydroclorid chuẩn. I
Điểu kiện sảc kỷ: B. Chế phẩm phải cho phản ứng (A) của clorid (Phụ lục 8.1). -
Cột kích thước (15 cm X 4,6 mm) nhồi pha tình silica gel bề c. Trong phần Định lượng, thời gian lưu của pic chính thu ■■■
mặt được liên kết hóa học với nhómphenyỉ, kích thước 3,5 Jim. được trên sắc ký đồ của dung dịch thử phải tương ứng với
Detector quang phồ từ ngoại đặt ở bước sóng 218 nm. thời gian lưu của pic glucosamin trên sắc ký đồ thu được
Tốc độ dòng: 1,0 ml/min. từ dung dịch chuẩn.
Thể tích tiêm: 25 Jil. vịì
Cách tiến hành: Góc quay cực riêng 4Ị
Kiểm tra tính phù hợp của hệ thống: Tiến hành sắc kỷ Từ + 70,0°đến +73,0° tính theo chế phẩm đà làm khô (Phụ *I
với dung dịch phân giải và dung địch chuẩn, thời gian lục 6.4). ị

454

I
DƯỢC DIÊN VIỆT NÁM V GLUCOSÀMIN SULFAT KALI CI.ORID

Chuẩn bị dung dịch chế phẩm trong nước có nồng độ Hệ số đối xứng của pic glucosamin không được lớn hơn
25 mg/ttìl, do góc quay cực cùa dung dịch sau khi pha 3 h 2,0; độ lệch chuẩn tương đối của diện tích pic glucosamin
và ờ nhiệt độ 25 °c. từ 6 lần tiêm lặp lại dung dịch chuẩn khồng được lớn hơn
2.0 %. Số đĩa lý thuyết của cột tính theo pic glucosamin
PH : không được nhỏ hơn 1500.
Từ 3,0 đến 5,0 (Phụ lục 6.2). Tiến hành sắc ký với dune dịch thử và dung dịch chuẩn,
Dùng dung dịch chế phẩm trong nước không có carbon ghi lại sắc ký đồ.
dioxyd (77) có nồng độ 20,0 mg/ml để đo. Tính hàm lượng cùa C6H13N 0 S.HC1 dựa vào diện tích pic
ỊVlất khối lượng do làm khô đáp ímg của dung dịch thử, dung dịch chuẩn và hàm lượng
Không được quá 1,0 % (Phụ lục 9.6). C6H 13N 0 5.HC1 trong gíucosamin hydroclorid chuân.
(0,500 g; 105 °C; 2 h). Bảo quản
Tro suỉfat Trong bao bì kín, tránh ánh sáng.
Không được quá 0,1 % (Phụ lục 9.9, phương pháp 2). Loai thuốc
Dùng 1,0 g chế phẩm. Chong thoải hóa khớp.
Sulíat Chế phẩm
Không được quá 0,24 °/ọ(Phụ lục 9.4.14).
Viên nén, nang.
Hòa tan 0,420 g chế phẩm trong nước vừa đù 100,0 ml.

Arsen
Không được quá 3 phần triệu (Phụ lục 9.4.2). GLUCOSAMIN SULFAT KALI CLORID
Cân 0,330 g chế phẩm, thêm 5 ml acỉd suỉỷuric đậm đặc Glucosamỉnỉ sulfas kalỉỉ chỉorỉdum
(77) và đun sôi cho đển khi thành than. Cho theo thành
binh từng giọt dung dịch hydrogen peroxyd 30 % (TT) (CóH14N 0 5)2S 04.2KC1 p.t.l: 605,5
cho đến khi dung dịch trong bình trờ ncn không màu. Đe
nguội, thêm 10 ml nước và đun sôi mạnh để đuổi hết khỉ Glucosamin sulíat-kali clorid là phức chất bis(2-amino-2-
hydrogen peroxyd. Đe nguội, thêm nước đến 25 ml và tiến deoxy-p-D-glucopyranose) sulfat kati clorid, phải chứa từ
hành theo phưorng pháp A. Song song tiến hành mẫu đối 98.0 % đến 102,0 % (CỚH14N 0 5)2S 04.2KC1, tính theo chế
chiếu trong cùng điều kiện, dùng 1 m! dung dịch arsen phẩm đã làm khô.
mầu ỉ phần triệu As (77). Tính chất
Định lưạng Bột kết tinh màu tráng. Rât tan trong nước.
Phưcmg pháp sắc ký lòng (Phụ lục 5.3). Định tính
Dung dịch đệm: Hòa tan 3,5 dikaỉi hydmphosphat (77)
A. Cân khoảng 50 mg chế phẩm vào một ống ly tâm, thêm
trong nước, Thêm 0,25 ml amoniac (77), pha loãng thành
2 ml nước và lắc kỹ để hòa tan. Thêm khoảng 0,5 ml dung
1000,0 ml bằng nước, trộn đều. Điều chinh đến pH 7,5
dịch bari cỉorid 12 %, lắc đều và ly tâm. Bốc hơi lớp nước
băng acìdphosphorìc (77).
trong ờ phía trên tới khô. sấy cắn ở 105 °c trong 2 h.
Pha động; Acetonitriỉ - dung dịch đệm (75 : 25).
Phổ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của cắn thu được
Hôn hợp dung môi: Ảcetonỉtriỉ - nưởc (50:50).
phải phù hợp với phổ hấp thụ hồng ngoại của glucosamìn
Dung dịch thử: Cân chính xác khoảng 380 mg chế phẩm
hydroclorid chuẩn được chuẩn bị tương tự như chế phẩm
hòa tan trong hỗn họp dung môi và pha loãng thành 100,0 ml
nhưng không thêm dung dịch barỉ cỉorid 12 %.
với cùng dung môi.
B. Trong phần Định lượng, thời gian lưu của pic chính thu
Dung dịch chuẩn: Dung dịch glucosamin hydroclorid chuẩn
được trên sắc ký đồ của dung dịch thử phải tương ứng với
nông độ 3,8 mg/ml trong hỗn hợp dung môi.
thời gian lưu cùa pic glucosamin trên sắc ký đồ thu được
Điểu kiện sắc ký:
từ dung dịch chuẩn.
Cột kích thước (15 cm X 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh
c. Chế phâm phải cho phản ứng định tính của ion clorid,
aminopropylsiỉỵl siỉica geỉ dùng cho sắc kỷ (5 fim).
kali và sulíat (Phụ lục 8.1).
Nhiệt độ cọt; 35 °c.
Detector quang phồ tử ngoại đặt tại bước sóng 195 nm. pH
Tôc độ dòng: 1,5 ml/min. Từ 3,0 đến 5,0 (Phụ lục 6.2).
Thê tích tiêm: 10 pl. Dùng dung dịch chế phẩm có nồng độ 20 mg/ml trong
Hách tiên hành: nước không có carbon dioxyd (77) để đo.
Kiêm tra tinh phù hợp của hệ thống: Tiến hành sắc ký vói
dung dịch chuẩn, thời gian lưu của glucosamin khoáng Góc quay cực riêng
lO^min. Ngoài ra trên sắc ký đồ còn có một pic lớn gần với Từ +47,0° đến +53,0°, tính theo chế phẩm đã làm khô
*hê tích rỗng do sự có mặt cùa ion clorid. (Phụ lục 6.4).

455
GLUCOSAMIN SULFAT NATRI CLORID DƯỢC ĐIÊN VIỆT NAM V

Dung địch thử: Dung dịch chế phẩm có nồng độ 35 mg/mỊ lăc cơ học cho tan hoàn toàn và thêm hỗn họp dung môi
đo góc quay cực của dung dịch sau khi pha 3 h và ờ nhiệt đèn vạch.
độ 25 °c. Điểu kiện sắc ký:
Cột kích thước (15 cm X 4,6 lĩim) được nhồi pha tĩnh
Sulíat
aminopropyỉsiỉyỉ sìlỉca gel dùng cho sắc kỷ (5 jim).
Từ 15,5% đến 16,5%.
Nhiệt độ cột: 35 °c.
Cân chính xác khoảng 1 g chế phẩm vào cổc có dung tích
Dctector quang phổ từ ngoại đặt tại bước sóng 195 nm.
250 ml, thêm 100 ml nước và khuấy cho tan hoàn toàn.
Tốc độ dòng: 1,5 ml/min.
Thêm 4 ml dung dịch acid hvdrocỉoric 6 N (TT). Đun đến
Thể tích tiêm: 10 |il.
sôi và vừa thêm vừa khuẩy liên tực, một lượng thích hợp
Cách tiên hành:
dung dịch barí cỉorìd 12 % sôi để tạo tủa hoàn toàn với
Kiểm tra tính phù họp của hệ thống: Tiến hành sắc ký với
sulfat. Thêm tiếp 2 ml dung dịch hari cỉorỉd 12 % và để
dung dịch chuẩn, thời gian lưu cùa glucosamin khoảng
trên cách thủy 1 h. Lọc hồn hợp qua giấy lọc không tro và
10 min. Ngoài ra trên sắc ký đồ còn có nhừng pic phụ
rừa tủa bằng nước nóng đến khi 5 ml nước rừa không cho
xuất hiện gần thề tích rồng tương ứng với các ion clorid
tủa với 1 ml dung dịch bạc nỉtrat 0,1 N (77). Chuyển giấy
và sultat có trong dung dịch. Hệ sổ đối xứng tính trên
lọc chứa tủa vào chén nung đã cân bì. Than hóa giấy lọc,
pic glucosamin không được lớn hơn 2,0; số đĩa lỷ thuyết
không được tạo ngọn lửa, nung đến khối lượng không đổi.
không được nhỏ hơn 1500; độ lệch chuẩn tương đối của ■
Tính lượng sulĩat bằng cách nhân khối lượng tùa thu được
diện tích pic glucosamin từ các lần tiêm lặp lại dung dịch
với 0,4116.
chuẩn không được lớn hơn 2,0 %.
Arsen Tiến hành sắc ký với dung địch chuẩn và dung dịch thử.
Không được quá 3 phần triệu (Phụ lục 9.4.2). Tính hàm lượng glucosamin tương ửng với glucosamin
Cân 0,330 g chế phẩm, thêm 5 ml acid suỉ/tirìc đậm đặc hydrocloriđ trong chế phẩm dựa trcn diện tích pic thu :
(77) và đun sôi cho đến khi thành than. Cho theo thành được của dung dịch chuẩn, dung dịch thử và hàm lượng I
bình từng giọt dung dịch hydrogen peroxyd 30 % (77) cùa elucosamin hydroclorid chuẩn. Tính hàm lượng
cho đến khi dung dịch ừong binh trờ nên không màu. Đe glucosamin sulfat kali clorid, (C6Hi4N05)2S04.2KCl,
nguội, thêm 10 ml nước và đun sôi mạnh để đuổi hết khỉ bằng cách nhân hàm lưcmg glucosamin hydroclorid với
hydrogen peroxyd. Để nguội, thêm nước đến 25 ml và tiến 605,52/431,26, trong đó 605,52 là phân tử lượng của ;
hành theo phưcmg pháp A. Song song tiến hành mẫu đối (C6Hl4N 0 5)oS04.2KCl và 431,26 là 2 lần phân tử lượng ;
chiếu trong cùng điều kiện, dùng 1 ml dung dịch arsen của glucosamin hydroclorid.
mâu ỉ phần triệu As (77).
Bảo quản
Natri Trong đồ đựng kín, tránh ánh sáng,
Dùng dây platin lấy dung dịch chế phẩm 10 % trong nước
và đưa vào ngọn lửa không màu. Ngọn lửa không được Loại thuốc
nhuộm thành màu vàng. Chống thoái hóa khớp.

Mất khối lượng do làm khô Chể phẩm


Không được quá 1,0 % (Phụ lục 9.6). Viên nén, nang.
(0,500 g; 105 °C; 2 h).

Tro suHat GLUCOSAMIN SULFAT NATRI CLORID


Từ 26,5 % đến 31,0 % (Phụ lục 9.9, phương pháp 2). Glucosamini sul/as natrỉi chloridum ;
Dùng 1,0 g chế phẩm.

Định lượng (C6H]4N 0 5)2S 0 4.2NaCỈ p.t.l: 573,3 Ị


Phương phảp sác ký lỏng (Phụ lục 5.3),
Glucosamin sulfat natri clorid là phức chất bis(2-aminO',■
Dung dịch đệm: Hòa tan 3,5 g dikali hydrophosphat (77)
2-deoxy-[3-D-glucopyranose) sulfat natri clorid, phải chứa l
trong nước, thêm 0,25 ml amoniac (77) và pha loãng
tử 98,0 % đến 102,0 % (C6H [4N05)2S0 4.2NaCl, tính theo ị
với nước vừa đủ 1000 ml. Chỉnh đến pH 7,5 bằng acid
phosphoric (77). che phẩm đẫ làm khô. I
Pha động: Acetonitriỉ - dung dịch đệm (75 : 25). Tính chất 1
Hon hợp dung môi: Acetonitriỉ - nước. Bột kêt tinh màu trăng. Rât tan trong nước. ỵ
Dung dịch chuẩn: Dung dịch glucosamin hydroclorid chuẩn
nông độ 3,8 mg/ml trong hỗn họp dung môi. Định tính
Dung dịch thử: Cân chính xác khoảng 263 mg chể phẩm A. Cân khoảng 50 mg chế phẩm vào một ống ly tâm, thêm;
vào bỉnh định mức 50 ml, thêm 30 ml hỗn họp dung môi, 2 ml nước và lắc kỹ đổ hòa tan. Thêm khoảng 0,5 ml dung

456
DƯỢC ĐỊỂN VIỆT NAM V GLUCOSAMIN SULFAT NATRICỊOỊUD

dich bari cỉorid ỉ 2 % lắc đều vả lỵ tâm. Bốc hơi lớp nước Mất khối lượng do lảm khô
trong ở phía trên tới khô. Sây căn ở 105 °c trong 2 h. Không được quá 1,0 % (Phụ lục 9.6).
Pho hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) cùa cắn thu được (0,500 g; 105 °C; 2 h).
phai phù hợp với phổ hấp thụ hồng ngoại của glucosamin
Tro suifat
hvdroclorid chuẩn được chuẩn bị tương tự như chê phâm
Từ 22,5 % đến 26,0 % (Phụ lục 9.9, phương pháp 2).
nhưng không thêm dung dịch bari cỉorid ì 2%.
Dùng ỉ ,0 g chế phẩm.
g Trong phân Định lượna, thời gian lưu của pic chính thu
được trên sắc ký đồ của dung dịch thử phài tương ứng với Định lượng
thơi gian lưu của pic glucosamin trẽn sắc ký đồ thu được Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
từ dung dịch chuẩn. Dưng dịch đệm: Hòa tan 3,5 g dikali hydrophosphat (TT)
c. Chế phâm phải cho phản ứng định tính cùa ion cỉorid, trong nước, thêm 0,25 ml amoniac (TT) và pha loăng
natri và sulíat (Phụ lục 8.ì). với nước vừa đủ ỉ 000 ml. Chinh pH đên 7,5 băng acìd
phosphoric (TT).
pH , , , i Pha động: AcetonitrịỊ - dung dịch đệm (75 : 25).
Dưng dịch chê phâm cỏ nông độ 20 mg/ml trong nước Hỗn hợp dung mỏi: Acetonitriỉ - nước (50 : 50).
không có carbon dioxyd (TT) phải có pH từ 3,0 đên 5,0 Dung dịch chuẩn: Dung dịch glucosamin hyđroclorìd
(Phụ lục 6.2). chuẩn nồng độ 3,8 mg/ml trong hồn hợp dung môi.
Góc quay cực riêng Dung dịch thừ: Cân chính xác khoáng 250 mg chế phẩm
Từ +50,0° đến +55,0°, tính theo chế phẩm đã ỉàm khô vào bình định mức 50 ml, thêm 30 mỉ hỗn hợp dung môi,
(Phụ lục 6.4). lắc cơ học cho tan hoàn toàn và thêm hỗn hợp dung môi
Dung dịch thừ. Dung dịch chế phẩm có nồng độ 35 mg/ml, đến vạch.
đo góc quay cực cùa dung dịch sau khi pha 3 h và ở nhiệt Điều kiện sắc k}>:
độ 25 °c. Cột kích thước (15 cm X 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh
amỉnopropyìsiỉyl siỉica geỉ dùng cho sắc ký (5 jim).
Sulĩat Nhiệt độ cọt: 35 °c.
Từ 16,3% đến 17,3%. Detector quang phổ tử ngoại đặt tại bước sóng 195 nm.
Cân chính xác khoảng l g chế phẩm vào cốc có dung tích Tốc độ dòng: 1,5 ml/min.
250 mỉ, thêm 100 ml nước và khuấy cho tan hoàn toàn. Thể tích tiêm: 10 (il.
Thêm 4 ml dung dịch ơcid hydrocloric 6 N (TT). Đun đến Cách tiến hành:
sôi và vừa thêm vừa khuấy liên tục, một lượng thích hợp Kiểm tra tính phù hợp của hệ thống: Tiến hành sắc ký với
dung dịch barì clorid Ĩ2 % sôi để tạo tủa hoàn toàn với dung dịch chuẩn, thời gian lưu của glucosamin khoảng
sulfat. Thêm tiếp 2 ml dung dịch bari cỉorid Ỉ2 % và để Ỉ0 min. Ngoài ra trên sắc ký đồ còn cỏ những pic phụ
trên cách thùy 1 h. Lọc hồn hợp qua giấy lọc không tro và xuất hiện gần thể tích rỗng tương ứng với các ion clorid
rửa tủa bang nước nóng đến khi 5 mỉ nước rửa không cho và sulĩat cỏ trong dung dịch. Hệ số đổi xứng tính trên
tủa với 1 ml dung dịch bạc nitraỉ 0,ỉ N (TT). Chuyền giấy píc glucosamin không được lớn hơn 2,0; số đĩa lý thuyết
lọc chửa tủa vảo chén nung đă cân bì. Than hóa giấy lọc, không được nhò hơn ỉ 500; độ lệch chuẩn tương đối của
không được tạo ngọn lửa, nung đến khối lượng không đổi. diện tích pic glucosamĩn từ các lần tiêm lặp ỉại dung dịch
Tính lượng sulfat bằng cách nhân khối lượng tùa thu được chuẩn không được lớn hơn 2,0 %.
với 0,4116. Tiến hành sắc ký với dung dịch chuẩn và dung dịch thử.
Tính hàm lượng glucosamin tương ứng với glucosamin
Arseii hydrocloriđ trong chế phẩm dựa trên diện tích pic thu
Không được quá 3 phần triệu (Phụ lục 9.4.2). được của dung dịch chuẩn, dung dịch thừ và hàm lượng
Can 0,330 g chê phâmụ thêm 5 ml acid sul/uric đậm đặc cùa glucosamin hyđroclorid chuẩn. Tính hàm lượng
ƠT) và đun sôi cho đến khi thành than. Cho theo thành glucosamin sulĩat natri cloriđ, (C6H]4N0 5)2S0 4.2NaCl,
bình từng giọt dung dịch hydrogen peroxyd 30 % (TT) bằng cách nhân hàm lượng glucosamin hyđrocloriđ với
cho đên khi dung địch trong bình trờ nên không màu. Để 573,31/431,26, trong đó 573,31 là phân tử lượng cùa
nguội, thêm 10 ml nước và đun sôi mạnh để đuổi hết khí (C6HỊ4N05)2S0 4.2NaCl và 431,26 là 2 lần phân tử lượng
hydrogen peroxyd. Để nguội, thêm nước đến 25 ml vả tiến của ghicosamin hydroclorid.
hành theo phương pháp A. Song song tiến hành mẫu đối
chiêu trong cùng điều kiện, dùng l ml dung dịch arsen Bảo quản
m“u ỉ phan triệu As (TT). Trong đồ đựng kín, tránh ánh sáng.

Kalỉ Loai
t thuốc
Chông thoải hóa khớp.
Acid hóa 5 ml dung dịch chế phẩm 5 % trong nước bằng
dung dịch acid acetic. 6 M (TT) và thêm 5 giọt dung dịch Chế phẩm
natri c°bữỉt nitrit 20 % (TT), không được có tủa tạo thành. Viên nén, nang.

457
VIÊN NÉN GLUCOSAMIN DƯỢC ĐIẺN VIỆT N AM V

VIÊN NÉN GLUCOSAMIN dựa vào diện tích pic trên sắc ký đồ thu được từ dung
Tabeỉlae Gỉucosamỉni dịch thử, dung dịch chuẩn và hàm lượng C6Hj3N 0 5trong
glucosamin hydroclorid chuẩn.
Là viên nén chứa glucosamin hydroclorid hoặc glucosamin Yêu cầu: Không ít hơn 75 % (Q) lượng glucosamin,
sulfat natri clorid hoặc glucosamin sulfat kali clorid hoặc C6H 13N 0 5, so với lượng ghi trên nhãn được hòa tan ưong
hon hợp của các muối glucosamin trên. 60 min.
Chế phẩm phải đáp ứng các yéu cầu trong chuyên luận
Định Iưọng
“Thuốc viên nén” (Phụ lục 1.20) và các yêu cầu sau đây:
Phương pháp sấc ký lòng (Phụ lục 5.3).
Hàm lưựng ghicosamin, C6H[3NO j, từ 90,0 % đến 110,0 % Dung dịch đệm: Hòa tan 3,5 g dikaỉi hydrophosphat (TT)
so với lượng ghi trên nhãn. trong 900 ml nước, thêm 0,25 ml amonỉac (77), pha loãng
với nước vừa đủ 1000 ml, ưộn đều. Điều chình đến pH 7,5
Định tính bàng acid phosphohc (77).
A. Trong phần Định lượng, pic chính trên sắc ký đồ của Pha động: Dung dịch đệm - acetonitriỉ (25 : 75). Có thể
dung dịch thừ phải có cùng thời gian lưu với pic glucosamin điều chinh tỷ lệ nếu cần.
trên sắc ký đồ cùa dung dịch chuẩn. Dung môi pha mâu: Nước - acetonitriỉ (50:50).
B. Lẳc một lượng bột viên tương ứng với khoảng 60 mg Dung dịch thử: Cân 20 viên, tính khối lượng trung bình
glucosamin với lOml nước, lọc. 2 ml dịch lọc phải cho vicn và nghiền thành bột mịn. Cân chính xác một lượng
phản ứng định tính (A) của clorid (Phụ lục 8.1) bột viên tương ứng với khoảng 300 mg glucosamin chuyển
c . Lắc một lượng bột viên tương ứng với khoảng 50 mg vào bình định mức 100 ml, thêm 60 ml dung môi pha mẫu
glucosamin với 10 ml nước, lọc. 5 ml dịch lọc phải cho và lắc siêu âm 10 min. Sau đỏ lắc cơ học 15 min, thêm
phản ửng định tính của sulfat (Phụ lục 8.1) (Phép thử chì dung môi pha mầu đến định mức. Trộn đều và lọc.
thực hiện đổi với viên có chứa gỉucosamin suliầt natri Dung dịch chuẩn: Hòa tan một lượng glucosamin hydroclorid
clorid hoặc glucosamìn sulfat kali clorid). chuẩn trong duns môi pha mẫu để thu được dung dịch có
nồng độ glucosamin hydroclorid khoảng 3,0 mg/ml.
Độ hòa tan (Phụ lục 11.4) Điều kiện săc kỷ:
Thiết bị: Kiều cánh khuấy Cột kích thước (15 cm * 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh
Môi (rường hòa tan: 900 ml nước. aminopropyỉ siỉica geỉ dùng cho sắc ký (5 ịim).
Tốc độ quay: 75 r/min. Nhiệt độ cột: 35 °c.
Thời gian: 60 min. Detector quang phổ từ ngoại đặt tại bước sóng 195 nm.
Cách tiến hành: Xác định lượng glucosamin hòa tan bàng Tốc độ dòng: 1,5 ml/min.
phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3). Thể tích tiêm: 10 pl.
Dung dịch đệm phosphat: Trộn 1,0 mi acid phosphoric Cách tiên hành: i
ỢT) với 2000 ml nước, điều chinh pH đến 3,0 bàng dung Kiểm tra tính phù hợp cùa hệ thổng: Tiến hành sắc ký với i
dịch kaỉi hydroxyd 30 % (77). dung dịch chuẩn. Thời gian lưu của glucosamin khoảng :
Pha động: Dung dịch đệm phosphai - acetonitrỉỉ (3 : 2). 10 min, ngoài ra trên sắc ký đồ có thêm một pic phụ gần
Dung dịch chuẩn: Dung dịch glucosamin hydroclơrid với thể tích rỗng do sự có mặt của ion clorid. Hệ số đối •:
chuẩn trong nước có nồng độ tương đương với nong độ xứng của pic glucosamin không được lớn hơn 2,0 và độ I
cùa dung dịch thừ. lệch chuẩn tương đối của diện tích pic glucosamin từ 6 lần ;
Dung dịch thử: Lấy một phần dung dịch môi trường đà hòa tiêm lặp lại dung dịch chuẩn không được lớn hơn 2,0 %. !
tan chế phẩm, lọc (bỏ dịch lọc đầu). Số đĩa lý thuyết của cột phải không nhò hơn 1500. ọ
Điều kiện sảc kỷ: Tiến hành sắc ký' lần lượt với dung dịch chuẩn và dung ■
Cột kích thước (25 cm x 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh B (5 pm). dịch thử.
Detector quang phổ tử ngoại đặt tại bước sóng 195 nm. Tính hàm lượng cùa gỉucosamin, Q H ]3N 0 5, trong viên ’i
Tốc độ dòng: 0,6 ml/min. dựa vào diện tích pic chính ưên sấc ký đồ của dung ):
Thể tích tiêm: 10 pl. dịch chuẩn, dung dịch thừ; hàm lượng C6H13N 0 5 trong ụ\
Kiểm ưa tính phù hợp của hệ thống: Tiến hành sắc ký đối glucosamin hydroclorid chuân. .■;]
với dung dịch chuẩn. Hệ số đoi xứng của pic glucosam in Bảo quản
không được iớn hơn 2,0 và độ lệch chuẩn tương đổi của Trong lọ nút kín, để nơi mát, tránh ánh sáng.
diện tích pic glucosamin từ 6 lần tiêm ỉặp lại dung dịch
chuẩn không được lớn hơn 2,0 %. Loại thuốc 1]
Tiến hành sắc ký lần lượt với dung dịch chuẩn và dung Dùng cho bệnh nhân thoái hóa khớp. i
dịch thử. Hàm lưọng thường dùng
Tính lượng glucosamin (CéHnNOs) hòa tan từ mỗi viên 250 mg, 500 mg.

458
Dược đ iê n VIỆT NAM V GLUCOSE KHAN

g l u c o se k h a n Hòa tan 10,0 g chế phẩm trong 80 ml nước, thêm 0,2 ml


Gỉucosum anhydricum dung dịch amoniac 10% (77), để yên 30 min và pha loãng
Dextrose thành 100 ml bàng nước để đo.

Giói hạn acid “ kiềm


Hòa tan 6,0 g chế phẩm trong 25 ml nước không cỏ carbon
dioxyd (77) và thêm 0,3 ml dung dịch phenolphtalein
(77). Dung dịch phải không màu. Màu của dung dịch phải
ÒH chuyển sang hồng khi thêm không quá 0,15 ml dung dịch
natri hydroxyd 0,1 N (CĐ).
C6H120 6 p.t.l: ỉ 80,2
Ciorid
Glucose khan là D-(+)-glucopyranose. Không được quá 0,0125 % (Phụ lục 9.4,5).
Tính chất Dung dịch 5: Hòa tan 10,0 g chế phẩm trong nước và pha
Bột két tinh trắng, không mủi, vị ngọt. Dễ tan trong nước, loãng thành 100 ml bàng nước.
hơi tan trong ethanol 96 %. Pha loãng 4 ml dung dịch s thành 15 mỉ bằng nước và tiến
hành thử.
Định tính
A. Hòa tan 0,2 g chê phâm trong 5 ml nước, thêm 2 ml thnôc Sulíat
thửFehỉing (77), đun đến sôi sê hình thành tủa đò nâu. Không được quá 0,02 % (Phụ lục 9.4.14).
B. Phưcmư pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4). Pha loãng 7,5 ml dung dịch s thành 15 ml bằng nước và
Bàn mỏng: Siỉica gel G. tiến hành thử.
Dung môi khai triển: Nước - methanoỉ - acỉd acetic khan -
ethyỉen cỉorid (10 : 15 : 25 : 50). Các dung môi nên lấy Arsen
chính xác vì một lượng nhỏ nước thừa sẽ làm đục. Không được quá 1 phần triệu (Phụ lục 9.4.2).
Dung dịch thử: Hòa tan 10 mg chế phẩm trong hỗn hợp Dùng 1,0 g chế phẩm tiến hành theo phương pháp A.
nước - methanuỉ (2 : 3) và pha loãng thành 20 ml bàng Kim loại nặng
cùng hồn hợp dung môi. Không được quá 5 phần triệu (Phụ lục 9.4.8).
Dung dịch đổi chiếu (ỉ): Hòa tan 10 mg glucose chuẩn
Hòa tan 4,0 g chế phẩm trong 20 ml nước. Lẩy 12 ml dung
trong hỗn hợp nước - methanoỉ (2 : 3) và pha loãng thành
dịch thu được tiến hành theo phương pháp 1. Dùng dung
20 ml với cùng dung môi.
dịch chỉ mâu Ị phân triệu Pb (77) để chuẩn bị mẫu đối chiếu.
Dung dịch đôi chiếu (2): Hòa tan 10 mg íructose chuẩn,
10 mg glucose chuẩn, 10 mg sucrose chuẩn vả 10 mg Đường ít tan và dextrin
lactose chuẩn trong hồn hợp nước - methanoỉ (2 : 3 ) và Hòa tan 1,0 g chế phẩm trong 30 ml ethanol 90 % (77)
pha loàng thành 20 ml bàng cùng hồn hợp dung môi. bằng cách đun sôi. Đê nguội, dung dịch thu được không
Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng 2 Jil mồi được đục hơn 30 ml ethanoỉ 90 % (77).
dung dịch trên. Triển khai sắc ký đến khi dung môi đi
được 15 cm. Làm khô bản mỏng dưới luồng không khí Tinh bột tan
nóng, Sau khi bản mòng khô, lập tức khai triển sắc ký với Hòa tan 2,5 g chế phẩm trong 25 ml nước, đun sôi 1 min,
pha động đã được thay mới một lần nữa. Sau khi sấy khô để nguội rồi thêm 0,1 ml dung dịch iod 0,1 N (CĐ), màu
dưới luồng không khí nóng, phun đều dung dịch chứa 0,5 g xanh không được xuất hiện.
thymoỉ (77) trong 5 ml hỗn hợp acid suỉỷuric - ethanoỉ 96 %
(5 : 95). Sấy bản mòng ờ 130 °c trong 10 min. Suỉtit
Trên sãc ký đô, vết chinh cùa đung dịch thừ phải tương Không được quá 15 phàn triệu, tính theo S 0 2.
tự vê vị trí, màu sắc và kích thước với vết chính của dung Dung dịch thử: Hòa tan 5,0 g chế phẩm trong 40 ml nước,
dịch đôi chiêu (1). Phép thử chỉ có giá trị khi trên sắc ký đồ thèm 2 ml dung dịch natri hydroxyd 0,1 N (Tỉ) và pha
của dung dịch đối chiếu (2) có 4 vết tách rõ ràng, loãng thành 50,0 ml bằng nước.
c. Chê phâm phải đáp ứng phép thử Góc quay cực ricng. Dung dịch chuẩn: Hòa tan 76 mg natri metabisuỉfit (77)
trong nước và pha loãng thành 50,0 ml với cùng dung môi.
Độ trong và màu sắc của dung dịch Pha loãng 5,0 mỉ dung dịch thu được thành 100,0 ml bằng
Dung dịch chứa 10,0 g chế phẩm trong 15 ml nước phải nước. Thêm vào 3,0 ml dung dịch này 4,0 ml dung dịch
trong (Phụ lục 9.2) và màu không được đậm hơn màu mẫu natri hydroxyd 0,1 N (77) và pha loãng thành 100,0 ml
Vhỉ? (Phụ lục 9.3, phương pháp 2). bằng nước.
Thêm vào 10,0 ml mỗi dung dịch trên 1 ml dung dịch chứa
Góc quay cực riêng 310 g/1 acid hydrocỉoric (77), 2 ml dung dịch Tuchsin đã
Từ +52,5° đến +53,3°, tính theo ché phẩm khan (Phụ lục 6.4). khứ màu (77), 2,0 ml dung dịch/ormaỉdehyd 0,5 % (tt/tt).

459
,Ị
GLUCOSE NGẬM MỘT PHÂN TỪ Nước DƯỢC ĐIÉN VIỆT NAM V ■

Để yên 30 min và đo độ hấp thụ (Phụ ỉục 4.1) ờ bước sóng Định tính
cực đại 583 nm. Mau trắng được chuẩn bị tương tự nhimg A. Hòa tan 0,2 g chế phẩm trong 5 ml nước, thẻm 2 ml thuốc
thay bẳng 10,0 ml nước. thừ Fehỉing (77), đun đên sôi sẽ hình thành tủa đỏ nâu. i
Độ hấp thụ của dung dịch thử không được lớn hơn của B. Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4).
dung dịch chuẩn. Bản mòng: Siỉica geỉ G. ị
Dung môi khơi triển: Nước - methanoỉ - acĩd acetic khan '•
Tro sulfat - ethyỉen cỉorid (Ỉ0 : 15 : 25 : 50). Các dung môi nên lấy Ị
Không được quá 0,1 % (Phụ lục 9.9, phương pháp 2). chính xác vì một lượng nhỏ nước thừa sẽ làm đục.
Hòa tan 5,0 g chế phẩm trong 5 ml nước và thêm 2 ml acid Dung dịch thử: Hòa tan 10 mg chế phẩm trong hỗn hợpv
suỉ/uric (77), bốc hơi đến khô trên cách thủy và nung đển nước - methanưỉ (2 : 3) và pha loãng thành 20 ml bằng:
khối lượng không đồi. Neu cần thiểt, đun nóng lại với acid cùng hỗn hợp dung môi. I
sul/uric (77). Dung dịch đối chiểu (ỉ): Hòa tan 10 mg glucose chuẩn 1
trong hỗn họp nước - methanoỉ (2 :3 ) và pha loãng thành X
Nước 20 ml với cùng dung môi. -ề
Không được quá 1,0 % (Phụ lục 10.3). Dung dịch đoi chiếu (2)\ Hòa tan 10 mg íiructose chuẩn Ị
Dùng 0,500 g chế phẩm đổ thừ. 10 mg glucose chuẩn, 10 mg sucrose chuẩn và 10 mg 1
lactose chuẩn trong hỗn hợp nước - methanol (2 ; 3 ) va Ị
Ba ri
pha loang thành 20 ml bằng cùng hỗn họp dung môi. 4
Thêm 1 ml dung dịch acid suỉfuric ỉ M (77) vào 10 ml
Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mòng 2 pl mồi-
dung dịch s. Kiểm tra ngay và sau 1 h, dung dịch khỏng dung dịch trên. Triên khai sắc ký đển khi dung môi đi ị
được đục hơn dung dịch đổi chiểu gồm 10 ml dung dịch s được 15 cm. Làm khô bản mỏng dưới luông khôn£ khí|
và 1 ml nước. nóng. Sau khi bản mòng khô, lập tức khai triển sắc ký ĩ
Calci với pha động đã được thay mới một lần nữa. Sau khi sấy í
khô dưới luồng không khí nóng, phun đều dung dịch chứa!
Không được quá 0,02 % (Phụ lục 9.4.3).
0,5 g thymol (77) trong 5 ml hỗn hợp acidsuỉ/uric - ethanoỉị
Pha loãng 5,0 ml dung dịch s thảnh 15 ml bàng nước và
96 % (5 : 95). sấy bàn mỏng ờ 130 °c trong 10 min.
tiến hành thử.
Trên sác ký đo. vết chính của dung dịch thử phải tương Ị
Chất gây sốt tự về vị trí, màu sắc và kích thước với vết chính của dung
Nếu chế phẩm dự định để sản xuẩt thuốc tiêm dưới dạng dịch đối chiêu (1). Phép thừ chỉ có giá trị khi trên sắc ký đồ
đóng gói thể tích lớn thì phải đáp ứne yẽu cầu về chất gây của dung dịch đối chiếu (2) có 4 vết tách rõ ràng,
sốt (Phụ lục 13.4). Tiêm 10 ml dung dịch có chứa 50 mg c . Chế phẩm phải đáp ứng phép thử Góc quay cực riêng. 1
chế phẩm trong 1 rnl nước để pha thuốc tiêm cho 1 kg thò. Góc quay cực riêng ;ị
Tử -t-52,5° đến +53,3°, tính theo chế phẩm khan (Phụ
Bảo quản
lục 6.4). ^ 5 j
Trong lọ kín.
Hòa tan 10,0 g chế phẩm trong 80 ml nước, thêm 0,2 ml|
Chế phẩm dung dịch ơmoniac 10% (77), để yên 30 min và pha loãngi
Glucose tiêm truyền lĩnh mạch. Kali cỉoriđ, natri clorid thành 100 ml bằng nước để đo. Ạ
và glucose tiêm truyền tình mạch; natri clorid và glucose Độ trong và màu sắc của dung djch
tiêm truyền tĩnh mạch. Kali clorid và glucose tiêm truyền Dung dịch chứa 10,0 g chê phâm trong 15 ml nước phải ,
tĩnh mạch. trong (Phụ lục 9.2) và màu không được đậm hơn màu mẫìT
Dung dịch uống phối hợp với các muối để bù mất nước. VN7 (Phụ lục 9.3, phương pháp 2). ^

Giới hạn acid - kiềm %


GLUCOSE NGẬM MỘT PHÂN TỬ NƯỚC Hòa tan 6,0 g chế phẩm trong 25 ml nước không có carboriy
Glucosum monohydricum dioxyd (77) và thêm 0,3 ml dung dịch phenoỉphtaìeinj
Dextrose ngậm một phân tử nước (77). Dung dịch phải không màu. Màu cùa dung dịch phải|
chuyển sang hồng khi thêm không quá 0,15 ml dung dịchị
C6H j20 6.H2O p.t.l: 198,2 natri hydroxyd 0,1N(CĐ). 1

Glucose ngậm một phân tử nước là D-(+)-glucopyranose Clorid Ũ


ngậm một phân tử nước. Không được quá 0,0125 % (Phụ lục 9.4.5). ặ
Dung dịch S: Hòa tan 10,0 g chế phẩm trong nước và phạl
Tính chất loãng thành 100 ml bằng nước. 'I
Bột kết tinh trắng, không mùi, vị ngọt. Dễ tan trong nước, Pha loãng 4 ml dung dịch s thành 15 ml bàng nước và
hơi tan trong ethanol 96 %. hành thừ. 1
r~
DƯỌC ĐIÊN VIỆT NAM V THUÓC TIÊM GLUCỌSE

Sulíat Calci
Không được quá 0,02 % (Phụ ỉục 9.4.14). Không được quá 0,02 % (Phụ lục 9.4.3).
pha loãng 7,5 ml dung dịch s thành 15 ml bằng nước và Pha loãng 5,0 ml dung dịch s thành 15 ml bằng nước và
tiến hành thừ. tiến hành thử.

Arsen Nước
Không được quá 1 phân triệu (Phụ lục 9.4.2). Từ 7,0 % đến 9,5 % (Phụ lục 10.3).
Dùng 1 0 g chế phẩm tiến hành theo phương pháp A. Dùng 0,500 g chế phẩm.

Kim loại nặng Chất gảy sốt


Không được quá 5 phân triệu (Phụ lục 9.4.8). Nếu chế phẩm dự định để sản xuất thuốc tiêm dưới dạng
Hòa tan 4,0 g chế phẩm trong 20 ml nưởc. Lấy 12 ml dung đóng gói thể tích lớn thì phải đáp ứng yêu cầu về chất gây
dich thu được tiến hành theo phương pháp 1. Dùng dung dịch sốt (Phụ lục 13.4). Tiêm 10 ml dung dịch có chứa 55 mg chế
chì mẫu ỉ phần triệu Pb (77) để chuẩn bị mẫu đối chiếu. phẩm trong 1 ml nước để pha thuôc tiêm (77) cho 1 kg thỏ.

Đưòng ít tan và dextrin Bảo quản


Hòa tan 1,0 g chế phẩm trong 30 ml ethanol 90 % (77) Trong lọ kin.
bằng cách đun sôi. Để nguội, dung dịch thu được không
được đục hơn 30 ml ethcmol 90 % (77).
Chế phẩm
Glucose tiêm truyền tĩnh mạch. Kali clorid, natri clorid
Tinh bột tan và glucose tiêm truyền tĩnh mạch. Natri clorid và glucose
Hòa tan 2,5 g chế phẩm trong 25 ml nước, đun sôi 1 min, tiêm truyền tĩnh mạch. Kali clorid và glucose tiêm truyền
để nguội rồi thêm 0,1 ml dung dịch iod 0 J N (CĐ'), màu tĩnh mạch.
xanh không được xuât hiện. Dung dịch uống phổi hợp với các muối để bù mất nước.

Sullìt
Không được quả 15 phần triệu SOọ. THUỐC TĨÊM GLUCOSE
Dung dịch thử: Hòa tan 5,0 g chế phẩm trong 40 ml nước, Inịectìo Glucosi
thêm 2 ml dung dịch na tri hydroxyd 0,1 N (77) và pha
loãng thành 50,0 ml bằng nước. Là dung dịch vô khuẩn cùa glucose khan hoặc glucose
Dung dịch chuân: Hòa tan 76 mg natrì metahisuỉfit (TT) ngậm một phân từ nước trong nước để pha thuốc tiêm.
trong nước và pha loãng thành 50,0 ml với cùng dung môi. Chế phẩm không được pha thêm chất bảo quàn, sau khi
Pha loăng 5,0 ml dung dịch thu được thành 100,0 ml bàng pha chế phải tiệt khuẩn ngay.
nước. Thêm vào 3,0 ml dung dịch này 4,0 ml dung dịch Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận
nạtri hydroxyd 0,1 N (77) và pha loăng thành 100,0 ml ‘Thuốc tiêm, thuốc tiêm truyền” (Phụ lục 1.19) và các yêu
bàng nước. cầu sau:
Thêm vào 10,0 ml mỗi dung dịch trên 1 ml dưng dịch chứa
310 g/1 acid hydrocỉoric (77), 2 ml dung dịch Fuchsỉn đả Hàm lượng giucose, C6H120 6, từ 95,0 % đến 105,0 % so
khứ màu (77), 2,0 ml dung dịch/ormaỉdehyd 0,5 % (tt/tt). với lượng ghi trên nhãn.
Đê yên 30 min và đo độ hấp thụ (Phụ lục 4.1) ở bước sóng Tính chất
cực đại 583 nm. Mẩu trắng được chuẩn bị tương tự nhưng Dung dịch trong, không màu hoặc màu hơi vàng nhưng
thay băng 10,0 ml nước.
không đậm hơn màu vàng nhạt.
Độ hâp thụ của dung dịch thử không được lớn hơn của
dung dịch chuẩn. Định tính
A. Lấy 1 ml chế phẩm, thẽm 5 ml thuốc thử Fehling (77).
Tro sulĩat
Đun sôi sẽ xuất hiện tủa đồng (I) oxyd có màu đỏ gạch.
Không được quá 0,1 % (Phụ lục 9.9, phương pháp 2). B. Dung dịch thu được trong phần Định lượng có độ quay
Hòa tan 5,0 g chế phẩm trong 5 ml nước và thêm 2 ml acid
cực hữu tuyền.
suỉ/uric (77), bốc hơi đến khô trên cách thủy và nung đến
khoj lượng không đổi. Nếu càn thiết, đun nóng lại với acid 5-Hydroxymethylfurfural và các chất liên quan
suựurìc (77). Pha loãng một thể tích chế phẩm tương ứng với 1,0 g
Bari glucose với nước thành 250 ml. Độ hấp thụ (Phụ lục 4.1)
của dung dịch thu được ờ bước sóng cực đại 284 nm khống
Them 1 rnl dung dịch acid suỉịuric ỉ M (77) vào 10 ml được lớn hơn 0,25.
^ung dịch s. Kiểm tra ngay vả sau 1 h, dung dịch không
yợc đục hơn đung dich đối chiếu gồm 10 ml dung dich s pH
va 1 ml nước. 3,5 đến 6,5 (Phụ lục 6.2).

461

THUỐC TIÊM TRUYỀN GLƯCOSE DƯỢC ĐIÉN VIỆT NAM V

Sử dụng dung dịch được chuẩn bị bàng cách pha loãng và thêm nước vừa đủ 100 ml. Trộn đều, để ycn 30 min rồi
chế phẩm với nước (nếu cần) để được dung dịch có nồng xác định góc quay cực trong ống dài 2 dm (Phụ lục 6.4).
độ glucose 5 % và thêm vào 100 ml dung dịch này 0,3 ml Giá trị góc quay cực đo được nhân với 0,9477 là khối
dung dịch kaỉi cỉorid hão hòa (TT). lượng tính ra gam của glucose, C6H 120 6, có trong thể tích
chế phâm lây ra định lượng.
Định lượng
Lay chính xác một thẻ tích chế phẩm tương ứng với 2 g Nội độc tố vi khuẩn (Phụ lục 13.2) i
đến 5 g glucose khan, thêm 0,2 ml dung dịch amonỉac Pha loãng dung dịch tiêm nếu cần thiết với nước BETđị i
5 M (TT) và thêm nước vừa đù 100 ml. Trộn đều, để yên có nồng độ tương đương 50,0 mg glucose trong 1 ml (dung:
30 min rồi xác định góc quay cực trong ống dài 2 dm (Phụ dịch A). Giới hạn nồng độ nội độc tố của đung dịch A la
lục 6.4). 0,25 đơn vị trong 1 ml. Tiến hành thử nghiệm sử dụng giá 1
Giá trị góc quay cực đo được nhân với 0,9477 là khối trị độ pha loãng tổi đa của dung dịch A được tính từ độ I
lưựng tính ra gam của glucose, C6H120 6, có trong thể tích nhạy của thuốc thử lysat dùng trong phép thử.
chẽ phâm lây ra định lượng.

Bảo quản
Giới hạn tiểu phân Ị
Khi chế phẩm được đóng ờ thể tích 100 ml trở lên, tiến Ị
Chê phẩm thường được đóng trong ống thủy tinh 5 ml hàn hành xác định giới hạn tiểu phân (Phụ lục 11.8). Chế phẩm'
kín. Để ở nơi không quá 25 °c. Tránh ánh sáng. phàí đạt yêu cáu của phép thử A. Xác đinh giới hạn tiểu
Hàm Iưọng thường dùng phân không nhìn thấy bằng mắt thường. \
1.5 g/5 ml (tính theo glucose khan). Bảo quản j
Chế phẩm được đóng trong chai nút kín, để ờ nơi không ì
THUÓC TIÊM TRUYỀN GLUCOSE quá25°c.
Ịn/usio Gỉucosi Nồng độ thường dùng I
5% , 10%, 20% , 30% 1
Là dung dịch vô khuẩn của glucose khan hoặc glucose
ngậm một phân tử nước trong nước đe pha thuốc tiêm.
Chế phẩm không được pha thêm chất bào quàn, sau khi GLUTATHION
pha chế phải tiệt khuẩn ngay. Gỉutathỉonum ;
Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận
“Thuốc tiêm, thuốc ticm truyền” mục ‘Thuốc tiêm truyền”
(Phụ lục 1.19) và các yêu cầu sau đây:
Hàm lưọng glucose, C6H120 6, từ 95,0 % đén 105,0 % so
với lượng ghi trên nhãn.
Định tính
A. Lấy 1 ml chế phẩm, thêm 5 ml thuốc thừ ĩehỉing (TT). CI0H 17N3O6S P.t.l: 307,3,
Đun sôi sẽ xuất hiện tủa đồng (I) oxyd có màu đỏ gạch. Glutathion ỉà L-y-glutamyl-L-cysteinylglycin, phải chứa
B. Dung dịch thu được trong phần định lượng có độ quay tử 98,0 % đến 101,0 % C10Hl7N3O6S, tính theo chế phẩm
cực hừu tuyền. đã làm khô.
5-Hydroxymethylfurfural và các chất liên quan Chế phẩm thu được từ sản phẩm lên men. ị
'«*
Pha loãng một thể tích chế phẩm tương ứng với 1,0 g
Tính chất ị
glucose với nước thành 250 ml. Độ hấp thụ (Phụ lục 4.1)
Bột kết tinh trắng hay gần như trắng hoặc tinh thể không!
của dung dịch thu được ờ bước sóng cực đại 284 nm không
màu. Dề tan trong nước, rất khó tan trong ethanol 96 % vả!
được lớn hơn 0,25.
trong methylen clorid. ì
pH
3.5 đến 6,5 (Phụ lục 6.2).
Định tính ‘1
Sử dụng dung dịch được chuẩn bị bàng cách pha loãng A. Phổ hẩp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của chế phẩm phâi
phù hợp vói phổ hấp thụ hồng ngoại của glutathion chuân.Ị
chế phẩm với nước (nếu cần) để được dung dịch có nồng
độ glucose 5 % và thêm vào 100 ml dung dịch này 0,3 ml B. Chế phẩm phải đáp ứng phép thử Góc quay cực rìêog
dung dịch kaỉi cỉorid bão hỏa (TT). (Phụ lục 6.4). '•■i

Định lưọìig Độ trong và màu sắc của dung dịch I


Lây chính xác một thê tích chê phâm tương ứng với 2 đên Dung dịch S: Hòa tan 5,0 g chế phẩm trong nước cất (Tĩị
5 g glucose khan, thêm 0,2 ml dung dịch amoniac 5 M (TT) và pha loãng thành 50 ml với cùng dung môi. d

462
pựợc ĐIỀN VIỆT NAM V GLUTATHION

Dung dịch s phải trong (Phụ lục 9.2) và không màu (Phụ Quy trình rửa cột mao quản giữa các ỉân tiêm mầu: Rừa
lục 9 3, phương pháp 2). cột mao quản với nước ở áp suất 138 kPa trong 1 min, với
dung dịch natri hydroxyd 0,1 M (77) ở áp suất 138 kPa
Góc quay cực riêng trong 2 min, sau đó lại rửa với nước ở áp suất 138 kPa
Xìr-15 5° đến '17,5°, tính theo chê phâm đã ỉàm khỏ (Phụ trong 1 min, tiếp theo rửa với dung dịch acid hydrocloric
lục 6.4). , , 0,1 M (77) ở áp suất 138 kPa trong 3 min và cuối cùng rửa
Hòa tan 1,0 g chê phâm trong nước (77) và pha loãng
với dung dịch điện giải ở áp suất 138 kPa trong 10 min.
thành 25,0 ml với cùng dung môi.
Detector quang phổ tử ngoại đặt ở bước sóng 200 nm.
Tap chất liên quan Điện thế sừ dụng: 20 kV.
Phương pháp điện di mao quán (Phụ lục 5.7). Chuân bị Tiêm mẫu: Dưới áp suất 3,45 kPa trong 5 s.
các dung dịch nẹay trước khi dùng. Thời gian chạy điện di: 45 min.
Dung dịch chuân nội (Ị): Hòa tan 0,100 g phenyỉaỉanin Cách tiến hành:
(77) trong dung dịch điện giải và pha loãng thành 50,0 ml Tiển hành điện di với dung dịch thử (1) và (2), dung dịch
với cùng dung môi. đối chiếu (2) và (3) và dung dịch điện giải (mẫu trẳng).
Dung dịch chuán nội (2): Pha loãng 10,0 ml dung dịch Thời gian di chuyển tưomg đối so với chuẩn nội (thời gian
chuẩn nội (1) thành 100,0 ml bãng dung dịch điện giải. di chuyển khoảng 14 min); Tạp chất A khoảng 0,77; tạp
Dung dịch thừ (ì): Hòa tan 0,200 g chê phâm trong đung dịch chất B khoảng 1,04; tạp chất E khoảng 1,2; tạp chất c
diên giải và pha loãng thành 10,0 ml với cùng dung môi.
khoảng 1,26; tạp chất D khoảng 1,3.
Dung dịch thử (2): Hòa tan 0,200 g chế phẩm trong dung
Kiểm tra tính phù hợp của hệ thống điện di: Trên điện đi
dịch chuẩn nội (2) và pha loăng thành 10,0 ml với cùng
đồ thu được của dung dịch đối chiếu (3), độ phân giải giữa
dung môi.
Dung dịch đoi chiếu (ỉ): Hòa tan 20,0 mg chế phẩm trong pic chuẩn nội và tạp chất B ít nhất lả 1,5. Neu cần, tăng
dung dịch chuân nội (1) và pha loãng thành 10,0 ml với giá trị pH của dung dịch điện giài bằng dung dịch natrỉ
cùng dung môi. hydroxyd 8,5 %. Tỷ số đỉnh-hõm (p/v) phải ít nhất là 2,5;
Dung dịch đôi chiêu (2): Pha loăng 5,0 ml dung dịch đôi trong đó Hp là chiều cao của pic tạp chất D so với đường
chiếu (1) thành 50,0 ml bàng dung dịch điện giải. nền và Hv là chiều cao so với đường nền của điểm thấp
Dung dịch đoi chiểu (3): Hòa tan 0,200 g chế phẩm trong nhât của đường cong phân tách giữa pic tạp chất D và pic
5 ml dung dịch điện giải. Thêm 1,0 ml dung dịch chuẩn nội glutathion trên điện di đồ thu được từ dung dịch đối chiếu
(1), 0,5 ml dung dịch L-cystein (77) (tạp chất B) 2 mg/ml (3). Neu cần, giảm giá trị pH của dung dịch điện giải bằng
trong dung dịch điện giải, 0,5 ml dung dịch L-gỉutathion ơcidphosphoric (77).
đã oxy hóa (77) (tạp chất C) 2 mg/ml trong dung dịch Kiểm tra điện di đồ thu được từ dung dịch thử (1), không
điện giải và 0,5 ml dung dịch L-y-gỉutamyỉ-L-cysteỉn (77) được xuất hiện pic nào có cùng thời gian di chuyển với
(tạp chât D) 2 mg/ml trong dung dịch điện giải. Pha loãng chuẩn nội (trong trường hợp như vậy hiệu chinh lại diện
thành 10,0 ml với cùng dung môi. tích của pic phenylalanin).
Điêu kiện điện di: Giới hạn: Trên sắc kỷ đồ của dung dịch thừ (2).
Cột mao quản bàng silica nung chày không có lớp bao. Diện tích pic hiệu chỉnh: Chia diện tích của các pic cho
Chiêu dài tông cộng của cột: 60 cm, chiều dài hiệu dụng thời gian di chuyển tưcmg ứng.
cùa mao quản 50 cm (từ đầu đến detector); đường kính
Hệ sổ hiệu chinh: Đê tính hàm lượng, nhân tỷ số giữa diện
trong 75 Ịim.
tích pic hiệu chinh theo thời gian của tạp chất và chuẩn
Nhiệt độcột: 25 °c.
nội với hệ sổ hiệu chỉnh tưomg ứng: Tạp chất B là 3,0; tạp
Dung dịch điện giài: Hòa tan 1,50 g natri dỉhydrophosphat
chất D là 1,4.
khan (77) trong 230 ml nước và điều chinh đến pH 1,80
Tạp chất C: Tỷ số giữa diện tích pic hiệu chinh của tạp
băng acidphosphoric (77). Pha loãng dung địch thu được
thành 250,0 ml bằng nước. Kiểm tra pH và nếu cần, điều chất c và diện tích pic hiệu chinh cùa chuẩn nội không
chinh pH băng acidphosphorỉc (77) hoặc dung dịch natri được lớn hom 1,5 lân tỳ so giữa diện tích pic hiệu chình của
hydroxyd loãng (77). glutathion và diện tích pic hiệu chình cùa chuẩn nội thu
Quy trình rứa cột mao quản mới: Rửa cột mao quản mới được trên điện di đồ của dung dịch đổi chiếu (2) (1,5 %).
trước khi tiêm lần đầu với dung dịch acid hydrocỉoric Tạp chất D: Tỷ số giữa diện tích pic hiệu chinh của tạp chất
Ọ-l M (77) ở áp suất 138 kPa trong 20 min và với nước ở D và diện tích pic hiệu chỉnh của chuẩn nội không được
ap suât 138 kPa trong 10 min; Đe cân bàng cột mao quản lớn hom tỷ số giữa diện tích pic hiệu chỉnh của glutathion
hoàn toàn, rừa mao quản với dung dịch điện giải ở áp suất và diện tích pic hiệu chỉnh của chuẩn nội thu được ưên
350 kPa trong 40 min, và sau đỏ ở mức điện thế 20 k v điện di đồ của dung dịch đối chiếu (2) (1,0 %).
trọng 60 min Tạp chất A, B và E: Với mỗi tạp chất, tỷ số giữa diện tích
Rừa cột mao quản trước khi bắt đầu phán tích mầu: Rửa pic hiệu chinh của từng tạp chất và điện tích pic hiệu chỉnh
cọt mao quản với dung dịch điện giải ờ áp suẩt 138 kPa của chuẩn nộĩ không được lớn hom 0,5 lần tỷ sổ giữa diện
trong 40 min. tích pic hiệu chinh của glutathion và diện tích pic hiệu

463
GLYCERĨN DƯỢC ĐIỂN VIỆT NAM V

chỉnh của chuẩn nội thu được trên điện di đồ của dung dịch Mất khối lưọng do làm khô
đối chiếu (2) (0.5 %). Không được quá 0,5 % (Phụ ỉục 9.6).
Tạp chẩt khác: Với mỗi tạp chất, tỷ số giữa diện tích pic (1,000 g; 105 C; 3 h).
hiệu chinh của từng tạp chất và diện tích pic hiệu chỉnh của
chuẩn nội không được lớn hơn 0,2 lần tỷ số giừa diện tích Tro sultat
pic hiệu chỉnh của glutathion và diện tích pic hiệu chỉnh Không được quá 0,1 % (Phụ lục 9.9, phương pháp 2).
của chuẩn nội thu được trên điện di đồ của dung dịch đổi Dùng 1,0 g chế phẩm.
chiểu (2) (0,2%). Định lượng
Tổng tất cả các tạp chất: Tổng tỷ số giữa diện tích pic hiệu Trong một bình nón nút mài, hòa tan 0,500 g chế phẩm
chinh của tất cả các tạp chất và diện tích pic hiệu chinh của và 2 g kaỉi iodid (TT) trong 50 ml nước. Làm lạnh dung
chuẩn nội không được lớn hơn 2,5 lần tỷ số giừa diện tích dịch thu được trong nước đá và thèm 10 ml dung dịch
pic hiệu chinh của glutathion và điện tích pic hiệu chinh ocid hydrocỉoric 25 % (Tí) và 20,0 ml dung dịch iod
của chuẩn nội thu được trên điện di đồ của dung dịch đối 0,1 N (CĐ). Đậy nút bình và để yên ờ chỗ tối trong 15 min.
chiếu (2) (2,5 %). ^ Chuẩn độ iod thừa bằng dung dịch nơỉri thiosuỉfat 0,1 N
Bò qua các tạp chất có tỷ số giữa diện tích pic hiệu chinh (CĐ). dùng 1 ml dung dịch hồ tinh hột (TT) làm chì thị,
của tạp chất và diện tích pic hiệu chỉnh của chuẩn nội nhò cho vào lúc gàn kết thúc chuẩn độ. Song song tiến hành
hơn hoặc bàng 0,05 lần tỷ sổ giữa diện tích pic hiệu chinh làm mẫu trắng.
cùa glutathion và diện tích pic hiệu chỉnh cùa chuẩn nội thu 1 ml dung dịch iod 0,1 N (CĐ) tương ứng với 30,73 mg
được hên điện đi đồ của dung dịch đổi chiếu (2) (0,05 %). C10H l7N3O6S.
Ghi chú:
Tạp chất A: L-cysteinylglycin. Bảo quản
Tạp chất B: Acid (2/?)-2-amino-3-sulfanyÌpropanoic (cystein). Trong bao bì kín, tránh ánh sáng.
Tạp chất C: bis(L-y-glutamyl-L-cysteinylglycìn) disulhd (L-
Loại thuốc
glutathion đă oxy hóa).
Acid amin.
Tạp chất D: L-*/-glutamyl-L-cystein.
Tạp chất E: Chưa biết cấu trúc (sàn phẩm phân hủy). Chế phẩm
Viên nén, nang, thuốc tiêm.
Clorid
Không được quá 200 phần triệu (Phụ lục 9.4.5).
Pha loãng 2,5 ml dung dịch s thành 15 ml bàng nước và tiến GLYCERIN
hành thừ.
Gỉycerìnum
Sulíãt Glycerol
Không được quá 300 phần triệu (Phụ lục 9.4.14).
Pha loãng 5 ml dung dịch s thành 15 ml bằng nước cất
vả tiến hành thừ.
C3H80 3 p.t.l: 92,1
Amoni
Không được quá 200 phần triệu (Phụ lục 9.4.1). Glycerin là propan-l,2,3-triol, phải chứa từ 98,0 % đến
Dùng 50 mg chế phẩm vả tiến hành thử theo phương pháp 101,0 % C3H80 3(kl/kl), tính theo ché phẩm khan.
B. Dùng 0,1 ml dung dịch amoni mẫu 100 phần triệu NH4
(TT) để chuẩn bị mẫu đối chiếu. Tính chất
Chất lỏng sánh, nhờn, trong suốt, không màu hoặc gần như
Sắt không màu, rất hút ẩm.
Không được quá 10 phần triệu (Phụ lục 9.4.13). Trộn lẫn được với nước và ethanol 96 %, khó tan trong
Hòa tan 1,0 g chế phẩm trong 10 ml dung dịch ơcìd aceton, thực tế không tan trong dầu béo và tinh dầu.
hydroclorìc ỉoãng (TT). Chiết 3 lần, mỗi lần với 10 ml
methyỉ isobutyỉ keỉon (TTị) và lác trong 3 min. Tập trung Định tính
dịch chiết hữu cơ, thêm 10 ml nước và lắc trong 3 min. Lấy Có thể chọn một trong hai nhóm định tính sau:
lớp nước và tiến hành thử. Nhóm 1: A, D.
Nhóm II: B, C, D.
Kim loại nặng A. Lấy 5 ml chế phẩm, thêm vào 1 ml nước, trộn cẩn thận.
Không được quá 10 phần triệu (Phụ lục 9.4.8). Phổ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của dung dịch thu
Dòng 12 ml dung dịch s và tiến hành thử theo phương được phải phù hợp với phồ hấp thụ hồng ngoại đối chiểu
pháp 1. Dùng dung dịch chì mẫu ỉ phơn triệu Pb (TT) để của glycerin 85 %,
chuẩn bị mẫu đối chiểu. B. Trộn 1 ml chể phẩm với 0,5 ml acid nitric (TT'), nhò

464
DƯỢC ĐIỂN VIỆT NAM V GLYCERỈN

lên trên bề mặt hỗn họp thu được 0,5 ml dung dịch kaỉi Thòi gỉan Nhiệt độ
dìcromat 10% (TT), một vòng xanh lam xuất hiện ở bề (min) (°C)
mặt phân cách giữa hai lóp. Để yên 10 min, màu xanh
0 100
không phân tán vào lóp bên dưới,
Cột 0 - 16 100 —* 220
c Đun nóng 1 mỉ chê phâm với 2 g kaỉi hydrosuỉfaí (77)
16-20 220
trong một đĩa, hơi bay lên làm đen giấy tẩm dung dịch kaỉì
tetraiodomercurat kiêm (TT). Buồng tiêm 220
D. Chế phẩm phải đáp ứng phép thử Chỉ số khúc xạ.
Detector 250
Đô trong và màu sắc của dung dịch Detector: lon hóa ngọn lửa.
Dung dịch S: Pha loãng 100,0 g chế phẩm thành 200 ml Thể tích tiêm: 0,5 pl.
bằng nước không cỏ carbon dioxyd (TT). Thứ tự rửa giải: Tạp chất A, glycerin.
Dung dịch s phải trong (Phụ lục 9.2). Cách tiến hành'.
Pha loãng 10 ml dung dịch s thành 25 ml bằng nước, Kiểm tra tính phù hợp cùa hệ thống: Trên sắc ký đồ của
dung dịch thu được phải không màu (Phụ lục 9.3, phương dung dịch đói chiếu (4), độ phân giải giữa pic cùa tạp chất
pháp 2). A và pic của glycerin ít nhất là 7,0.
Giới hạn acid - kiềm Giới hạn:
Lấy 50 ml dung dịch s, thêm 0,5 ml dung dịchphenoỉphíơỉein Tạp chất A: Diện tích pic tạp chất A không được lớn hơn
(77), dung dịch thu được không màu. Thêm dung dịch natrỉ diện tích pic tương ứng trên sắc ký đồ của dung dịch đối
hydroxvd 0,1 N (CĐ) cho đến khi có màu hồng. Lượng chiếu (3) (0,1 %).
dung dịch natri hydroxyd 0,ỉ N (CĐ) đã dùng không được Các tạp chất có thời gian lưu nhỏ hơn thời gian lưu của
quá 0,2 ml. Giữ lại dung dịch sau cùng này để dùng cho glycerin: Với mỗi tạp chất, diện tích pic không được lớn
phép thử ester. hơn diện tích pic tạp chất A trên sắc kỷ đồ của dung dịch
đối chiếu (3) (0,1 %).
Chỉ số khúc xạ Tồng diện tích pic của tất cả các tạp chất có thời gian lưu
Từ 1,470 đến 1,475 (Phụ ỉục 6.1). lớn hơn thời gian lưu của glycerin không được lớn hơn
5 lần diện tích pic tạp chất A trên sắc ký đồ của dung dịch
Tạp chất A và tạp chất liên quan
đổi chiếu (3) (0,5 %).
Phương pháp sắc ký khí (Phụ lục 5.2).
Bò qua những pic có diện tích nhỏ hơn 0,05 lần diện tích
Dung dịch thử: Pha loãng 10,0 ml dung dịch s thành
pic tạp chất A trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (5)
100.0 ml bằng nước. (0,05%).
Dung dịch đối chiếu (ỉ): Pha loãng 10,0 g gỉycerin (TTị) Ghi chú:
thành 20,0 ml bằng mcớc. Pha loãng 10,0 ml dung dịch thu Tạp chất A: 2,2’-Oxyđiethanol (dìethylen glycol).
được thành 100,0 ml bằng nước. Tạp chất B: Ethan-l,2-diol (ethylen glycol).
Dung dịch đối chiểu (2): Hòa tan 1,000 g diethyỉen gỉycoỉ Tạp chất C: (J?5)-Propan-l,2-diol (propylen glycol).
(77) trong nước và pha loàng thành 100,0 ml với cùng
dung môi. Aldehyd
Dung dịch đổi chiếu (3): Pha loãng 1,0 ml dung dich đối Không được quá 10 phần triệu.
chiếu (2) thành 10,0 m! bằng dung dịch đối chiếu (1). Pha Lấy 7,5 ml dung dịch s cho vào bình nút mài, thêm
loãng 1,0 ml dung dịch thu được thành 20,0 ml bằng dung 7,5 mi nước và 1,0 ml dung dịch pararosaniỉin đã khử màu
dịch đối chiếu (1). (77). Đậy nắp và để yên trong 1 h ờ nhiệt độ (25 ±0,1) °c.
Độ hấp thụ (Phụ lục 4.1) của dung dịch này đo ở bước
Dung dịch đối chiểu (4): Trộn 1,0 ml dung dịch thử và
sóng 552 nm không được lớn hơn độ hấp thụ của mẫu đôi
5.0 ml dung dịch đốĩ chiếu (2) và pha loãng thành 100,0 ml
chiếu được tiến hành trong cùng điều kiện và cùng thời
bãng nước. Pha loãng 1,0 ml dung dịch thu được thành
gian bằng cách dùng 7,5 ml dung dịch/ormơỉdehyd 5 phần
10.0 ml bằng nước.
triệu CH20 (77) thay cho dung dịch s. Phép thừ chỉ có giá
Đung dịch đổi chiếu (5): Pha loãng 5,0 ml dung dich đối trị khi mẫu đối chiếu có màu hổng.
chiếu (2) thành 100,0 ml bằng nước.
Diêu kiện sắc ký: Ester
Cột (30 m X 0,53 mm), pha tĩnh làpoỉycyanopropyỉphenyl Thêm 10,0 ml dung dịch natri hydroxyd 0,1 M (CĐ) vào
siìoxan 6 % và poỉydimethyỉsiỉoxan 94 %. đung dịch sau cùng của phép thừ Giới hạn acid - kiềm.
Khí mang: He li dùng cho sắc ký khí. Đun sôi hồi lưu trong 5 min. Đổ nguội. Thêm 0,5 ml dung
Tỷ lệ chia dòng: 1 : 10. dịch phenoỉphtaỉeìn (77). Chuẩn độ bằng dung dịch acid
Ưận tốc tuyến tính: 38 cm/s. hydrocloric 0,1 N (CĐ). Lượng dung dịch acid hydrocỉorỉc
Chương trình nhiệt độ: 0,1 N (CĐ) đã dùng không ít hơn 8,0 mì.

465
GLYCEROL MONOSTEARAT 40 - 55 DƯỢC ĐIÊN VIỆT NAM V

Các hợp chất halogen 1 ml dung dịch natri hydroxyd 0,1 N (CĐ) tương đương
Không được quá 35 phân triệu. với 9,21 me CjH80 3.
Lấy 10 ml dung địch s cho vào côc thủy tinh 50 ml, thêm
1 ml dung dịch natri hvdrơxyd 2 M (TT), 5 ml nước vả Bảo quản
50 mg hợp kim nhôm - nickel không có hơlogen (77). Đun Trong bao bì kín, tránh ánh sáng.
trên cách thủy trong 10 min, để nguội và lọc. Rửa cốc và Loại thuốc
phễu lọc với nước cho đến khi thu được 25 ml dịch lọc. Nhuận tràng, hút ẩm, dung môi hòa tan, tá dược.
Lấy 5 ml dịch lọc, thêm 4 ml ethơnoỉ 96 % (77), 2,5 ml
nước, 0,5 ml acid nitric (77) và 0,05 ml dung dịch bạc Chế phẩm
nìỉrat 1,7 % (77), khuấy đều. Đẻ yên trong 2 min, Dung Dung dịch thụt trực tràng.
dịch không được đục hơn dung dịch đổi chiếu được chuân
bị trong cùng điều kiện và cùng thời gian.
Dung dịch đối chiếu: Lấy 7,0 ml dung dịch cỉorid mẫu GLYCEROL MONOSTEARAT 40 - 55
5 phần triệu Cỉ (77), thêm 4 ml ethanol 96 % (77), Gỉycerolỉ monostearas 40 - 55
0,5 ml nước, 0,5 ml acid nitric (77) và 0,05 ml dung dịch
bạc nìtrat 1,7 % (77). Glycerol monostearat 40 - 55 là hồn hợp các monoacyl
glycerol, chừ yếu là monostearoylglycerol, cùng với di và
Clorid triacylglyeerol với hàm lượng khác nhau. Chế phẩm phải
Không được quá 10 phần triệu {Phụ lục 9.4.5). chứa từ 40,0 % đến 55,0 % monoacylglycerol, 30,0 % đển
Lấy 1,0 ml dung dịch s pha loãng thành 15 ml bằng nước 45,0 % diacylglycerol và 5 % đến 15 % triacylglycerol,
và tiến hành thừ. Dùng 1 ml dung dịch cỉorid mẫu 5 phần thu được bàng cách phán giải glycerol từng phần dầu thực
triệu Cỉ (77) pha loãng thành 15 ml bằng nước để chuân vật chứa chủ yếu triacylglycerol của acid palmitic hoặc
bị mẫu đối chiếu. acid stearic, hay bàng cách ester hóa glycerol với acid
Đường stearic 50 (loại I), acid stearic 70 (loại II) hoặc acid stearic
Lấy 10 ml dung dịch s, thêm 1 ml dung dịch acỉdsuỉfuric 95 (loại III). Các acid béo có thể có nguồn gốc tù động vật
ỉ M (77), đun nóng trên cách thủy 5 min. Thêm vào 3 hoặc thực vật.
ml dung dịch natrì hydroxyd 2 M trong nước không có
Tính chất
carbon dỉoxyd. Trộn đều và thêm từng giọt 1 ml dung dịch
Khối sáp cứng hoặc bột, vảy nhờn, màu trắng hoặc gần
đẳng (H) suỉfat ỉ 2,5 % (77) mới pha. Dung dịch phải có
như trắng. Thực tế không tan trong nước, tan trong ethanol
màu xanh lam và trong. Tiếp tục đun trên cách thủy trong
96 % ở 60 °C.
5 min. Màu của dung dịch vẫn phải xanh và không được
có tủa tạo thành. Định tính
Kim loại nặng A Nhiệt độ nóng chảy 54 °c đển 64 °C (Phụ lục 6.7). Cho
chế phẩm vào ống mao quàn và đặt trong bình kín trong
Không được quá 5 phàn triệu (Phụ lục 9.4.8).
Pha loãng 8 ml dung dịch s thành 20 ml bàng nước. Lấy vòng 24 h.
ĩ 2 ml dung dịch thu được thử theo phương pháp 1. Dùng B. Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4).
dưng dịch chì mâu Ị phần triệu Pb (77) để chuẩn bị mẫu Bàn mỏng: Siỉỉca geỉ.
đối chiếu. Dung môi khai triển: Hexan - ether (30 : 70).
Dung dịch thử: Hòa tan 1,0 g chế phẩm trong methyỉen
Nước cỉorid (TT) bằng cách đun nhẹ và pha loãng thành 20 ml
Không được quá 2,0 % (Phụ lục 10.3). với cùng dung môi.
Dùng 1,000 g chế phẩm. Dung dịch đối chiếu: Hòa tan 1,0 g glycerol monostearat I
40 - 55 chuẩn trong methyỉen cỉorid (77) bẳng cách đun 1
Tro suỉĩat
nhẹ và pha loãng thảnh 20 ml với cùng dung môi. I
Không được qụá 0,01 % (Phụ lục 9.9, phương pháp 2).
Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng 10 pl mỗi
Dùng 5,0 g chê phâm sau khi đun nóng đến sôi và nung.
dung dịch trên. Triển khai sắc ký đến khi dung môi đi được r
Định lượng 15 cm. Lấy bản mòng ra vả để khô ngoải không khí. Phun ;
Trộn đều 0,075 g chế phẩm trong 45 ml nước. Thêm dung dịch rhodamỉn B 0,01 % trong ethanoỉ 96 %, quan
25,0 ml hỗn hợp dung dịch acidsul/uric 0,1 M - dung dịch sát dưới ánh sáng tử ngoại ở 365 nm. Các vết thu được trên
natri periodat 0,1 M (1 : 20). Để yên ờ chỗ tối 15 min, sắc ký đồ của dung dịch thử phải có vị trí giống với vết
thêm 5,0 ml dung dịch ethyỉen glycoỉ 50 % trong nước trên sắc ký đồ cùa dung dịch đổi chiếu.
(77) và để yên ở chỗ tối 20 min. Chuẩn độ bàng dung C. Đáp ứng phép thử Thành phàn acid béo tùy theo loại
dịch natrỉ hydroxyd 0,1 N (CĐ), dùng 0,5 ml dung dịch acid béo được qui định trên nhãn. .I
phenoỉphtaỉein (77) làm chỉ thị. Song song tiến hành làm D. Đáp ứng các giới hạn định lượng (hàm lượng monoacyl
mầu trắng. glycerol).
DƯỢC ĐIÊN VIỆT NAM V GLYCEROL MONOSTEARAT 40 - 55

Chỉ số acid Tính phù hợp của hệ thống: Độ phân giải giữa pic của
Không được quá 3,0 (Phụ lục 7.2). methyl oleat và methyl stearat trong sắc ký đồ của dung
Dùng 1,0 g chế phẩm pha trong hồn hợp đống thể tích dịch đối chiếu (1) ít nhất là 1,8. Tỳ lệ giữa tín hiệu và nhiễu
ethầnoỉ 96 % (77) và toỉuen (77), đun nóng nhẹ. của pic methyl myristat trong sắc ký đồ của dung dịch đối
chiếu (2) ít nhất là 5. số đĩa lý thuyểt ít nhất là 30 000, tính
Chỉ số iod trên pic cùa methyl stearat trong sẳc ký đồ cùa dung dịch
Không được quá 3,0 (Phụ lục 7.5).
đổi chiếu (1).
Chỉ số xà phòng hóa Đánh giả kết quả
158 đến 177 (Phụ lục 7.7). Định tính: Định tính các pic dựa trên sắc ký đồ của dung
Dùng 2,0 g chế phẩm. Đun nóng khi tiến hành. dịch đối chiếu (3).
Định lượng: Phương pháp chuẩn hóa coi tổng diện tích
Glycerol tự do của tất cả các pic (trừ các pic của dung môi) là 100 %.
Không được quả 6,0 %, tiến hành như phần Định lượng. Hàm lượng của mỗi thảnh phần được xác định băng cách
Thành phần acid béo so sánh diện tích của pic đó với tổng diện tích của tất cả
phưong pháp sãc kỷ khí (Phụ lục 5.2). các pic. Bò qua các pic có diện tích nhỏ hơn 0,05 % tổng
Dung dịch thử: Hòa tan 0,10 g chế phẩm trong 5 ml dung diện tích.
dich natri hydroxyd 2,0 % trong methanoỉ trong bình nón Thành phần acid béo của chế phẩm phải đạt yêu cẩu theo
25 ml và đun sôi dưới ổng sinh hàn ngược trong 30 min. bảng sau:
Thèm 5,0 ml dung dịch boron triýluorid-meỉhanoỉ (TT) Acid béo
qua ống sinh hàn và đun sôi 30 min. Thêm 4 ml heptan dùng để Thành phần acỉđ béo
(TT) qua ống sinh hàn và đun sôi 5 min. Đe nguội và thêm ester hóa ỉ
10,0 ml dung dịch natri cỉorid bão hòa (77), lắc khoảng
15 s và thêm một lượng dung dịch natri cỉorid bão hòa Glycerol Acid stearic Acid stearic; 40,0 % đển 60,0 %|
(77) để lớp phía trên nằm trên cổ của bình. Lấy 2 ml lớp monostearat 50 Tổng lượng acid palmitic v à aciđ,
phía trên, rửa bằng 2 ml nước, làm khô bàng natri sulfat 40-55 stearic: không thấp hon 90,0 %. Ị
khan (77). (loại I) ị
Dung dịch doi chiếu (ỉ): Chuẩn bị 0,50 g hồn hợp các chất: Glycerol Acid stearic Acid stearic: 60,0 % đển 80,0 %
Methyl laurat, methyl myristat, methyl palmitat, methyl monostearat 70 Tổng lượng acid palmitic và acid;
stearat, methyl arachidat, methyl oleat (mỗi chất khoảng 40-55 stearic: không thấp hơn 90,0 %.;
< 100 mg), sau đó hòa tan trong heptan (77) và pha loẫng (loại TI)
thành 50,0 ml với cùng dung môi. Glycerol Acid stearic Aciđ stearic: 90,0 % đến 99,0 %
Dung dịch đoi chiếu (2): Pha loãng 1,0 ml dung dịch đổi monostearat Tổng lượng acid palmitic v à acidị
95
chiếu (1) thành ỉ 0,0 m! bằng heptan (77).
40 - 55 stearic: không thâp hon 96,0 %. 1
Dung dịch đoi chiếu (3): Chuẩn bị 0,50 g hỗn hợp các chất
(loại III)
methyl palmitat và methyi stearat. Hòa tan trong heptan
(77) và pha loãng thành 50,0 ml với cùng dung môi. Nickel
Điêu kiện sắc ký: Không được quá 1 phần triệu (Phụ lục 9.4.11).
Cột bằng silica nung chảy, thủy tinh hoặc thạch anh, kích
thước dài từ 10 m đến 30 m, đường kính 0,2 mm đến 0,8 mm. Nước
Pha tĩnh: Poỉyl(cyanopropyỉ)(methyỉ)] [(phenyỉ)(methyỉ) Không được quá 1,0 % (Phụ lục 10.3)
siỉoxan hoặc macrogoỉ 20 000 (phim dày 0,1 pm đến Dùng 1,0 g chế phẩm và pyridin (77) làm dung môi, đun
0,5 pm) hoặc một vài pha tĩnh thích hợp khác. nóng nhẹ.
Khí mang: He li dùng cho sẩc ký hoặc nitrogen dừng cho
sảc ký.
Tro toàn phần
Không được quá 0,1 % (Phụ lục 9.8).
Tôc độ dòng: 1,3 ml/min (với đường kính cột 0,32 mm).
Dùng 1,0 g chế phẩm.
Tỷ lệ chia dòng: 1 : 100 hoặc nhỏ hon, phụ thuộc vào đường
kính trong của cột sử dụng (1 : 50 nếu đường kính cột ĩà Định lượng
0,32 mm). .Xác định hàm lượng glycerol tụ do và hàm lượng di và
Nhiệt độ: Cột: 160 °c đến 200 °c, phụ thuộc vào chiều triacylglycerol bằng phương pháp sắc kỷ rây phân tử (Phụ
dài cột sử dụng (200 °c với cột dài 30 m và được bao lớp lục 5.5).
ttacrogol 20 000); nếu cần, táng nhiệt độ cột từ 170 °c Điều kiện sắc kỷ:
đên 230 °c vói tốc độ 3°c/min (với cột macrogol 20 000), Cột: Cột thẩm thấu gel dài 0,6 m, đường kính trong 7 mm
Bu°ng tiêm: 250 °c. Detector: 250 °c. được nhồi styren-divinyỉbenzen copoỉymer (77) (đường
Detector ion hóa ngọn lừa. kính tiểu phân 5 pm, kích thước lỗ xốp 10 nm).
Thê tích tiêm: 1 pl. Pha động: Tetrahydroỷuran (77).

467
DUNG DỊCH GLYCERYL TRINITRAT D ự ợ c ĐIỂN VỊỆTNAMV

Tốc độ dòng: I ml/min. Định tính


Detector: Khúc xạ kế vi sai. Có thể chọn một trong hai nhóm định tính sau:
Thể tích tiêm: 40 \il Nhóm I: A, c.
Dung dịch thử: Nhóm II: B, c .
Cân 0,2 g (chính xác đến 0,1 mg) chế phẩm (m) cho vào Khi pha loãng dung dịch gỉỵceryỉ trinitrat phải sử dụng
bình dung tích 15 ml. Thêm 5 ml ỉetrahydrofuran (TT), lăc ethanoỉ khan nếu không các giọt gỉyceryỉ trinìtrat nguyên
mạnh để hòa tan. Cân lại bình, tính tổng khối lượng dung chất có thể tách khỏi dung dịch.
môi và chế phẩm (M). Sau phép thử, phần can và dung dịch còn lại phải được \
Dung dịch đối chiếu: đun nóng cách thủy với dung dịch natri hydroxyd loãng \
Cân lần lượt (2,5 ± 0,1) mg, (5 ± 0,1) mg, (10 ± 0,1) mg, (TT) trong 5 min.
(20 ± 0,1) mg gỉyceroỉ (77) cho vào 4 bình dung tích A. Phổ hẩp thụ hổng ngoại (Phụ lục 4.2) của chế phẩm
15 ml. Thêm vào mỗi bình 5 ml tetrahydroỊuran (77), lắc phải phù hợp với phổ hấp thụ hồng ngoại của glyceiyl
mạnh để hòa tan. Cân lại các bình và tính nồng độ glyceroỉ trinitrat chuẩn. Chuẩn bị mẫu bằng cách nhỏ 50 pl dung
(mg/g) cho mỗi dung dịch đối chiếu.
dịch chế phẩm [pha loãng bằng ethanoỉ (77) để được dung
Cách tiến hành:
dịch 1 % (kl/tt) glyceryl trinitrat, nếu cần] lên viên nén dẹt
Tiêm mỗi dung dịch. Trong điều kiện mô tả trên, sắc ký đồ
kali bromid. Bay hơi dung môi trong chân không.
thu được có thời gian lưu tương đổi so với thời gian lưu của
glycerol là khoảng 0,86 đối vcn monoacylglycerol, khoảng B. Sắc ký lóp mỏng (Phụ lục 5.4)
0,81 đối với diacylglycerol và 0,77 đối với tricylglycerol. Bản mỏng: Siỉica geỉ G.
Từ đường chuẩn thu được của các dung dịch đối chiếu, xác Dung môi khai triển: Ethyỉ acetat - toỉuen (20 : 80).
định nồng độ c (mg/g) của glycerol trong dung dịch thử. Dung dịch thìr. Pha loãng một lượng chế phẩm tương đương !
Hàm lượng % glycerol tự do trong chế phẩm được tính với 50 mg glyceryl trinitrat thành 100 ml với aceton (77). :
bằng công thức: Dung dịch đối chiếu: Pha loãng 0,05 ml dung dịch gỉyceryl I
C xM trinitrat (77) thành 1 ml với aceton (77).
Cách tiến hành: Chấm riêng biệt 5 pl mỗi dung dịch trên, ị
/7ixl0
Triển khai sắc ký đến khi dung môi đi được 2/3 chiều dài !
Hàm lượng (%) của mono, di và triacylglyceroỉ được xác của bản mỏng. Lấy bản mỏng ra, để khô trong không khỉ.
định bàng phương pháp chuẩn hóa. Phun ban mỏng bằng dung dịch kali ỉodid - tỉnh bột (TT)
mới pha. Đặt bản mỏng dưới ánh sáng tử ngoại ở bước
Nhãn sóng 254 nm trong 15 min rồi quan sát dưới ánh sáng ban
Phải qui định loại glycerol monostearat 4 0 -5 5 .
ngày, vết chính trên sắc ký đồ của dung dịch thử phải
Bảo quăn tương ứng với vết chính trên sắc ký đồ của dung dịch đối
Bao bì kín, tránh ánh sáng. chiếu về vị trí, màu sắc và kích thước,
c . Ché phẩm phải đáp ứng yêu cầu về giới hạn hàm lượng.
Loại thuốc
Tá dược. Màu sắc cửa dung dịch
Pha loãng dung dịch chế phẩm đến nồng độ 1 % với:
eĩhanoỉ (77), nếu cần. Dung dịch phải không được có màu ị
DUNG DỊCH GLYCERYL TRINITRAT đậm hơn màu của dung dịch màu mẫu v 7 (Phụ lục 9.3,
Soỉutỉo glyceryìỉs trínỉtras phương pháp 2).
d . no 2
Nitrat vô cơ
Không được quả 0,5 % hàm lượng glyceryl trinitrat, tính
0 2n ^ no 2
theo kali nitrat.
Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4).
C3H5N30 9 p.t.1:227,1 Bản mỏng: Silica geỉ.
Dung mói khai triển: Toỉuen - aceton - acid acetic băng
Dung dịch glyceryl trinitrat là dung địch 1 % (kl/kl) đến
(6 0 :3 0 :1 5 ).
10 % (kl/kl) của propan-l,2,3-triyỉ trinitrat trong ethanol
96 %, Phải chứa từ 96,5 % đén 102,5 % hàm lượng glvceryl Dung dịch thừ: Dùng dung dịch chế phẩm. Pha loãng đến
trinitrat ghi trên nhãn nồng độ 1 % với ethanoỉ (77), nếu cần.
Dung dịch đoi chiếu: Hòa tan 5 mg kaỉì niỉrat (77) trong ị
Tính chất 1 ml nước ròi pha loãng thành 100 ml bằng ethanoỉ (77). j
Dung dịch trong, không màu hoặc hơi vàng. Có thể trộn Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng 10 pl mỗi;
lân với aceton và ethanol 96 %. Glyceryl triniừat nguyên dung dịch trên. Triển khai sắc ký đến khi dung môi đi được :j
chất thực tế không tan trong nước, dễ tan trong ethanol 2/3 chiều dài của bản mỏng. Lấy bàn mỏng ra, để khô trong
96 %, trộn lẫn với aceton. không khỉ đến khi hết acid acetic, phun bầng dung dịch

468

J
p ư ợ c ĐIỂNVỊỆT NAM V VIÊN NÉN GLYCERỴL TRINÍTRAT

ka!i iodid - tỉnh bột (TT). Đặt bản mỏng dưới ánh sảng.tử loãng (77), trộn đều. Sau đủng 4 min thêm 10 ml dung
ngoại ở bước sóng 254 nm trong 15 min rôi quan sát dưới dịch naphthyỉethyỉendiamin dihydroclorìd (77), pha loàn^
ánh sáng ban ngày. Bất kỳ vết nào tương ứng với vét nitrat băng nước đên vạch và trộn đêu. Sau 10 min, đo độ hấp
trên sắc ký đồ của dung dịch thừ không được có màu đậm thụ của dung đích thử và dung dịch đổi chiếu ở 540 nm,
hơn màu của vết trên sắc ký đồ của đung dịch đối chiếu, sử dụng dung dịch trong bình định mức có chửa 10,0 ml
methanoỉ (77) làm mẫu trắng.
Tạp chất liên quan Tính khối lượng glyceryl trinitrat (mg) trong dung dịch thử
phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3). bàng cõng thức:
Pha động: Acetonitriỉ - nước (50 ; 50).
AT x m s xC
Dung dịch thử: Hòa tan một lưọng chế phẩm thử tương
úng với 2 mg glyceryl trinitrat trong pha động và pha A r x m T X 60,8x100
loang thành 20,0 ml với cùng dung môi. Trong đó:
Dung dịch đối chiêu (ỉ): Hòa tan 0,10 g dung dịch glyceryỉ At là độ hâp thụ của dung dịch thừ.
trinitrat chuân và một lượng pentaerythrìtyl tetranìtrat mT là khối lượng (mg) của gịyceryl trinitrat trong đung
loãng tương ứng với 1,0 mg pentaerythrityl tetranitrat dịch thử.
trong pha động và pha loãng thành ỉ 00,0 ml với cùng dung c là hàm lượng của natri nitrit pha dung địch đối chiếu.
môi. Lắc siêu âm và lọc nếu cần. Ar là độ hấp thụ cùa dung dịch đổi chiêu.
Dung dịch đối chiếu (2): Pha loãng 1,0 ml dung dịch thử mT là khối lượng cân (mg) của natrì nitrit.
thành 100,0 ml bằng pha động.
Điều kiện sắc ký: Bảo quản
Cột kích thước (25 cm X 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh c Bảo quản các dung dịch loãng (1 %) tránh ánh sáng, ở
[Detector
5lim). quang phô tử ngoại ờ bước sóng 210 nm. nhiệt độ từ 2 °c đến 15 °c. Bảo quản các dung dịch đậm
đặc hơn tránh ánh sáng, ở nhiệt độ từ 15 °c đén 20 °c.
Tốc độ dòng: 1,0 ml/min.
Loại thuốc
Thể tích tiêm: 20 Jil.
Thuốc giãn mạch.
Cách tiến hành:
Tiến hành sắc ký với thời gian gấp 3 lần thời gian lưu của Chế phẩm
píc chính. Viên nén.
Kiểm tra tính phù hợp của hệ thống: Trên sắc ký đồ của
dung dịch đối chiếu (1), độ phân giải giữa pic của glyceryl
trinitrat và pic của pentaerythrityl tetranitrat ít nhất là 2,0. VIÊN NÉN GLYCERYL TRINITRAT
Giới hạn: Trên sắc ký đồ của dung dịch thử: Tabeỉlae Glỉceryỉis trỉmtratỉs
Diện tích của bất cử pic nào, ngoài pic chính, không được
lớn hơn diện tích của pic chính trên sắc ký đồ của dung Viên nén glyceryl trinitrat là viên ngậm dưới lưỡi được pha
dịch đổi chiếu (2) (1 %, tính theo glyceryl trinitrat) và tổng chế bằng cách thêm dung dịch glyceryl trinitrat có nồng độ
diện tích của các pic đó không được lớn hơn 3 lần diện tích thích hợp vào các hạt manitol đã sấy khô, trộn nhẹ nhàng,
của pic chính trên sắc ký đồ cùa dung dịch đối chiếu (2) sấy khô ờ nhiệt độ không quá 50 °c hoặc không sấv trong
(3 %, tính theo glyceryl trinitrat). thời gian không quá 4 h và dập viên.
Loại bỏ các pic với điện tích nhò hơn 0,1 lần diện tích của Chú ỷ: Glyceryỉ trinitrat dạng không pha loãng có thê
pic chính trên sắc ký đồ của dug dịch đối chiểu (2) (0,1 %). phát nổ do sự va đập hoặc do nhiệt độ cao. Cân cỏ biện
pháp đê phòng thích hợp và nên chia timg lượng nhỏ khi
Định ỉưọtig vận chuyển.
Dung dịch thử: Lấy chính xác một lượng dung dịch chế Chế phẩm phải đáp ứng yêu cầu trong chuyên luận ‘Thuốc
phâm tương ứng với khoảng 1,0 mg glyceryl trinitrat hòa viên nẻn” (Phụ lục 1.20) và các yêu câu sau đây:
vào methanoỉ (TT) trong bình định mức dung tích 250 ml.
Hàm lượng glyceryl trin itra t, C3H5N3O9, từ 85,0 % đến
Thêm methanoỉ (TT) tới vạch.
115,0 % so với lượng ghi trên nhãn.
Dung dịch đoi chiểu: Cân chính xác khoảng 70,0 mg natri
nitrit (77) hòa tan vào methanoỉ (TT) trong bình định mức Định tính
dung tích 250 ml. Thêm methanoỉ (77) tới vạch. Pha loãng A. Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4)
5,0 ml dung dịch trên thành 500,0 ml bàng methanoỉ (77). Bản mỏng: Siỉỉca geỉ G.
Lân lượt lấy 10,0 ml dung dịch thử, 10,0 ml dung dịch Pha động: Toỉuen.
dôi chiếu và 10,0 ml methanol (77) vào 3 bình định mức Dung dịch thìr. Lắc một lượng bột viên chứa 0,5 mg
dung tích 50 ml. Thêm vào mỗi bình 5 ml dung dịch glyceryl trinitrat với 1 ml aceton (77), ly tâm.
natri hydroxyd loãng (77), đậy nắp, trộn đều, rồi để yên Dung dịch đỗi chiếu: Pha loâng một lượng dung dịch
ờ nhiệt độ phòng trong 30 min. Thêm 10 ml dung dịch glyceryl trinitrat chuẩn với nước vừa đù đê thu được dung
acỉd suỉ/aniỉic (77) và 10 ml dung dịch acỉd hydrocỉorĩc dịch glyceryỉ trinitrat 0,05 %.

469
GRlSEOFULVIN DƯỢC ĐIỀN VIỆT NAM V

Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bàn mòng 20 pl Dung dịch phán giải: Pha loãng dung dịch glyceryl trinitrat
mỗi dung dịch trên. Sau khi triổn khai sác ký, sấy khô chuẩn với dung dịch acid hydrocỉoric ỉ M (TT) để được
bản mỏng, phun dung dịch diphenylamin ỉ % trong acid dung dịch chứa 0,05 % glyceryl trinitrat. Làm nóng dung
suỉ/uric (TT) và chiếu đèn từ ngoại ờ bước sóng 365 nm dịch trong lọ phàn ứng ờ 100 ° c trong 30 min.
trong 15 min. Quan sát bàn mòng dưới ánh sáng ban ngày, Cách tiên hành:
vết thu được trên sắc ký đồ cùa dung dịch thử phải tương Tiêm lần lượt các dung dịch trên.
ứng với vết cùa đung dịch đổi chiếu. Phép thừ chì có giá trị khi sắc ký đồ thu được từ đung dịch
B. Chiết một lượng bột viên tương ứng 3 mg glvcerỵl phân giãi cỏ pic chính cùa glyceryl trinitrat và pic của tạp
trinitrat với 5 ml ether (T ỉ), lọc. Bốc hơi ether, hòa tan càn chất dinitrat, hai pic này phải tách rõ ràng, thời gian lưu
trong 0,2 ml acidsuì/uric (TT) có chứa một tượng rất nhò tương đổi cúa pic tạp chất dinitrat so với pic cùa glyceryl
dỉphenyỉamìn (TT), xuất hiện màu xanh lam đậm. trinitrat khoảng 0,5.
Tạp chất liên quan Tính hàm lượng glycery) trinitrat, C3H5N3O9, trong mồi
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3). viên dựa vào diện tích pic glyccryl trinitrat trên sắc ký đồ
Pha động: Acetonitrìỉ - nước (40 : 60), điều chình tỷ lệ thu được từ dung dịch chuẩn, dung dịch thử và hàm lượng
nếu cần. C3H5N3O9 của dung dịch glyceryl trinitrat chuẩn.
Dung dịch thừ: Lấv một lượng bột viên chứa 2,5 mg
Định lượng
glyceryl trinitrat, hòa trong 10 ml acetonitrìỉ (TT), siêu âm
Lấy kết quà trung bình của hàm lượng 10 viên thu được ỏ
để hòa tan, lọc CỊua màng lọc 4 fim, pha loãng 1 thể tích
mục Độ đồng đcu hàm lượng.
dịch lọc với 1 thể tích nước.
Dung dịch đoi chiểu: Pha loăng 1,0 ml dung dịch thừ thành Bảo quản
100,0 ml với pha động. Viên nén glyceryl trinitrat nên bảo quản trong lọ thủy tinh
Dung dịch phân giải: Pha dung dịch glyceryl trinitrat nắp vặn bàng nhôm hoặc bang thiếc, tránh ánh sáng. Tránh
chuân với dung dịch acìd hydrocloric ỉ M (TT) để được đóng gói thêm các chất có thể hấp thụ glyceryl trinitrat.
dung dịch chứa 0,05 % glyceryl trinitrat. Làm nóng dung Đơn vị đóng gói cho bệnh nhân không nên quá 100 viên.
dịch trong lọ phàn ứng ờ 100 °c trong 30 min.
Điểu kiện sẳc ký: Loại thuốc
Cột kích thước (250 X 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh c Thuốc giãn mạch. Dự phòng cơn đau thắt ngực.
(5 pm) (Cột Nucleosil ODS là thích hợp).
Tốc độ dòng: 1 ml/min.
Detector quang phổ tử ngoại đặt ở bước sóng 210 nm. GRISEOFULYTN
Thê tích tiêm: 50 pl. Grìseo/uỉvỉn um
Cách tiến hành:
Tiêm lần lượt các dung dịch trên, triển khai sắc ký trong
khoảng thời gian gấp 3 lần thời gian lưu của pic chính.
Phép thử chi có giá trị khi sắc ký đồ thu được từ dung dịch
phân giải có pic chính của glyceryl trinitrat và pic của tạp
chât dinitrat, hai pic này phải tách rõ ràng, thời gian lưu
tưong đổi của pic tạp chất dinitrat so với pic của glyceryl
trinitrat khoảng 0,5.
Trên sắc ký đồ cùa dung dịch thử, diện tích của bất cứ pic
phụ nào không được lớn hơn diện tích của pic chính trên C 17H l7C10ó P.t.l: 352,8 i
sắc ký đồ của đung dịch đối chiếu (1 %) và tổng diện tích
của các pic phụ không lớn hơn 3 lần diện tích của pic chính Griseofulvin là (r5',3-6’/?)-7-cloro-2’,4,6-tnmethoxy- j
trên săc ký đồ dung dịch đối chiếu (3 %). Bỏ qua các pic có 6 ’-m ethyỉspiro[benzofuran-2(3//),r-[2]cyclohexen]- 1
diện tích nhò hơn 0,1 làn diện tích của pic chính trên sắc 3,4’-dion, thu được từ việc nuôi cấy chủng Peniciỉỉium ;!
ký đồ của dung dịch đối chiểu (0,1 %). griseoýuỉvum hoặc bằng các phương pháp khác; phải chứa ;i
từ 97,0 % đến 102,0 % C17H 17C106, tính theo chế phẩm đã r
Độ đồng đều hàm lượng (Phụ lục 11.2) làm khô.
Phương pháp sắc kỵ lỏng (Phụ lục 5.3) với điều kiện sắc
ký như mục Tạp chất liên quan. Tính chất
Dung dịch thử: Thêm 2 ml acetonitril (TT) vào một viên, Bột mịn màu trắng hoặc trấng ánh vàng, kích thước hạt
siêu âm trong 5 min để hòa tan, lọc qua màng lọc 4 pm, thường nhỏ hơn 5 pm mặc dù vần có the có các hạt kích
pha loãng 1 thể tích dịch lọc với 1 thể tích nước. thước lớn hơn 30 pm. Thực tế không tan trong nước, dê
Dung dịch chuẩn: Pha loâng dung dịch glyceryl trinitrat tan trong dimethylíormamid và trong tetracloroethan, khó .
chuẩn với pha động để được dung dịch glyceryl trinitrat có tan trong ethanol và methanol. !
nông độ tương đương với nồng độ dung dịch thử. Nhiệt độ nóng chày khoảng 220 °c. -'!

470

j
Dược ĐIỂN VIỆT NAM V VIÊN NÉN GRJSEOFULVlN

Định tính Giá trị Rị/Rs phải không lớn hơn 0,6 và giá trị R2/Rs phải
A* Phổ hẩp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4,2) của chế phẩm phải không lcm hơn 0,15.
phù hợp với phô hấp thụ hồng ngoại của griseoíìilvin chuẩn.
B Hòa tan khoảng 5 mg chế phâm trong 1 ml acidsuìỷuric Tạp chất tan trong ether dầu hỏa
(77), thêm khoảng 5 mg bột kơli dicromat (77). Màu đỏ Không được quá 0,2 %.
Lấc 1,0 g chế phẩm với 20 ml ether dầu hỏa (77). Đun sôi
tối tạo thành.
hồi lưu trong 10 min. Làm nguội, lọc, rửa phễu lọc ba lần,
Độ trong và màu sắc của dung dịch mỗi lần với 15 ml ether dầu hỏa (77). Gộp dịch lọc và các
Hoa tan 0,75 g chế phẩm trong dimethyỉ/ormamid (TT) và dịch rửa, bay hơi trên cách thủy tới khô. sấy cắn ở 100 °c
pha loãng thành 10 ml với cùng dung môi. Dung dịch thu đến 105 °c trong 1 h. Khối lượng của cắn không được lớn
được phải trong (Phụ lục 9.2) và có màu không được đậm hom 2 mg.
hơn dung dịch màu mẫu v 4 (Phụ lục 9.3, phương pháp 2).
Mất khối lưọmg do làm khô
Giói hạn acid Không được quá 1,0 % (Phụ lục 9.6).
Lẳc 0,25 g ché phẩm với 20 ml ethcmoỉ 96 % (77) để tạo (1,0 g; 100 °c đến 105 °C).
thành hỗn dịch. Thêm 0.1 ml dung dịch phenoỉphtaỉein
Tro sulfat
(TT). Lượng dung dịch nơtrí hydroxyd 0,02 N (CĐ) để làm
Không được quá 0,2 % (Phụ lục 9.9, phương pháp 2).
chuyển màu của chi thị không quá 1,0 ml.
Dùng 1,0 g chế phẩm.
Góc quay cực rỉếng Định lưọmg
Phải từ +354° đến +364° tính theo chế phẩm đã làm khô Hòa tan 80,0 mg chế phẩm trong ethanoỉ (77) và pha
(Phụ lục 6.4). loãng thành 200,0 ml với cùng dung môi. Pha loãng
Hòa tan 0,250 g chế phẩm trong dimethyỉ/ormamid (77) 2.0 ml dung dịch thu được thành 100,0 ml với ethanoỉ
và pha loãng thành 25,0 ml với cùng dung môi. (77). Đo độ hấp thụ tại cực đại 291 nm (Phụ lục 4.1). Tính
Tạp chất liên quan hàm lượng Cl7H17C106theo A (1 %, 1 cm), lấy 686 là giá
Phương pháp sắc ký khí (Phụ lục 5.2). trị A (1 %, 1 cm) tại bước sóng 291 nm.
Dung dịch chuẩn nội: Hòa tan 0,2 g diphenylanthracen Bảo quản
(77) trong aceton (77) và pha loâng thành 100,0 ml với Trong bao bì kín.
cùng dung môi.
Dung dịch thử (ỉ): Hòa tan 0,10 g chế phẩm trong aceton Loại thuốc
(77) và pha loãng thành 10,0 rnl với cùng dung môi. Chống nấm.
Dung dịch thử (2): Hòa tan 0,10 g chế phẩm trong aceton
(77), thêm 1,0 ml dung dịch chuẩn nội và pha loăng thành Chế phẩm
10,0 ml với aceton (77). Viên nén.
Dung dịch đổi chiểu: Hòa tan 5,0 mg griseofulvin chuẩn
trong aceton (77), thêm 1,0 ml dung địch chuẩn nội và pha
loăng thành 10,0 ml với aceton (77). VIÊN NÉN GRISEOFƯLVIN
Điêu kiện sắc k)>: Tabeilae Griseofuỉvini
Cột thùy tinh (1 m x 4 mm) được nhồi pha tĩnh là
diaĩomit dùng cho sắc kỷ khi đã được tẩm 1 % (kl/kl) Là viên nén chứa griscofulvin.
poỉyỊ (cyanopropyỉ)(methyỉ)][(phenyỉ)(methyỉ)]siỉoxan. Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận
Khí mang là nitrogen dùng cho sắc ký với tốc độ dòng ‘Thuốc viên nén” (Phụ lục 1.20) và các yêu cầu sau đây:
50 rnl/min đến 60 ml/min.
Deteetor ion hóa ngọn lửa. Hàm lượng griseofulvin, C |7H 17C106, từ 95,0 % đến
Nhiệt độ cột 250 °c, nhiệt độ buồng tiêm 270 °c và nhiệt 105.0 % so với lượng ghi trên nhăn.
độ detcctor 300 °c.
Định tính
Cách tiến hành:
A. Lắc kỹ một lượng bột viên đã nghiền mịn tương ứng
Tiên hành sắc ký với khoảng thời gian gấp ba lần thời gian
với 125 mg griseofulvin với 20 ml cĩoro/orm (77), thêm
lưu cùa pic tương ứng với griseofulvin (khoáng 11 min).
1 g natri suỉfat khan 677), lắc đều và lọc. Bốc hơi dịch lọc
Tiêm dung dịch đối chiếu, tính tý sổ giữa diện tích pic
đến khô và sấy ở áp suất giảm không quá 0,7 kPa trong 1 h.
cua griseoâilvin và diện tích pic của chuẩn nội (RJ.
Phổ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) cùa cắn thu được phải
Tiêm dung dịch thừ (2), tính tỳ số giữa diện tích pic
phù hợp với phồ hồng ngoại đổi chiếu của griseohilvin.
cưa declorogriseofulvin (thời gian lưu tương đôi so với
B. Lắc một lượng bột viên t.romg úuẹ với 80 mg griscoíulvin
gnseoíùlvin khoảng 0,6) và diện tích pic cùa chuẩn nội (R[).
với 150 ml ethanoỉ 96 % (Ti) trong 20 min. Pha loãng với
Tinh tý sô như trên đối với dehydrogriseoíulvin (pic có thời
ethơnoỉ 96 % (77) đến vừa đù 200 ml và lọc. Pha loãng
gian lưu tương đối so với griseoíulvin khoảng 1,4) được R2.

471
1
VIÊN NÉN GR1SE0FULVĨN DƯỢC ĐỊỂN VIỆT NAM V :

tiếp 2 ml dịch lọc thành 100 ml với ethanol 96 % (TT). tỷ sô giừa diện tích của pic griseoíulvin trên diện tích pic j
Phổ hấp thụ tử ngoại (Phụ lục 4.1) của dung dịch thu được chất chuẩn nội trên sắc kỷ đồ thu được của dung dịch (1).
trong khoảng từ 240 nm đến 400 nm phải có hai cực đại
hấp thụ ờ 291 nm, 325 nm và một vai ở 250 nm. Định lượng ■
c. Hòa tan 5 mg bột viên trong 1 ml acidsuỉfuric đậm đặc Phượng pháp sắc ký lòng (Phụ lục 5.3). ■]
(77) và thêm 5 mg kaỉi dicromat (77) đã được nghiền mịn, Pha động: Trộn một hỗn hợp gồm 57 thể tích dung dịch ■
xuất hiện màu đò. kaỉi dihydrophosphat 0,05 M (77), 38 thể tích acetonitril
(77) và 5 thể tích methanol (77). Điều chỉnh pH cùa hồn ij
Độ hòa tan (Phụ lục 11.4) hợp đến 3,7 ± 0,2 bằng acidphosphoric (77). 4
Thiết bị: Kiểu cánh khuấy. Dung dịch chuẩn nội: Chuẩn bị một dung dịch diazepatn !
Môi trirờng hòa tan: 1000 ml dung dịch natri ìauryỉ trong ethanol (77) có nồng độ 0,7 mg/ml. :
suỉfal 1,5 % . Dung dịch thử: Cân 20 viên, tỉnh khối lượng trung bình ,ị
Tốc độ quay: 100 r/min. viên. Nghiền viên thành bột mịn. Cân chính xác một lượng j
Thời gian: 45 min. bột viên tương ứng với khoảng 100 mg griseoíulvin, '
Cách tiến hành: Lấy một phần dung dịch môi trường sau chuyển vào bình định mức 100 ml. Thêm khoáng 70 ml '
khi hòa tan chế phẩm, lọc (bỏ dịch lọc đầu). Đo độ hấp ethanol (77), lắc siêu âm 30 min, để nguội về nhiệt độ 1
thụ (Phụ lục 4.1) của dịch lọc thu được ở bước sóng cực phòng. Thêm ethanoỉ (77) đến định mức và trộn đều. Lọc. I
đại 291 nm, pha loãng dịch lọc (nếu cần) bằng methanoỉ Lẩy chính xác 5,0 ml dịch lọc thu được cho vào bình định ị
80 %. Tính lượng griseoíulvin, C |7Hi7C106,được hòa tan mức 50 ml, thêm chính xác 5,0 ml đung địch chuẩn nội rồi
từ vicn theo A (1 %, lem). Lẩy 725 là giá trị A (1 %, 1cm) pha loãng với ethanoỉ (77) đến định mức vả trộn đều.
ở cực đại 291 nm. Dung dịch chuân: Chuẩn bị tương tự như dung dịch thử, ;
Yêu cầu: Không được ít hon 70 % (Q) lượng griseofulvin nhưng thay bột viên bàng một lượng cân chính xác khoảng ị
so với lượng ghi trên nhân được hòa tan trong 45 min. 100 mg griseohilvin chuẩn. .V

Điểu kiện sắc ký: -ị


Tạp chất liên quan CỘI kích thước (25 cm X 4,6 mm) có chứa pha tĩnh c .1
Phưorng pháp sắc ký khí (Phụ lục 5.2). (5 pm hoặc 10 Ịim) (cột Lichrosorb RP18 là thích họp). ]
Hòa tan 50 mg 9,10-diphenylanthracen (chuẩn nội) trong Detector quang phổ tử ngoại đặt ở bước sóng 254 nm. '
cỉoro/orm (77) vừa đủ 50 ml (Dung dịch A). Tốc độ dòng: 1 ml/min. ;
Dung dịch (ỉ): Hòa tan 5 mg griseoíulvin đối chiếu trong Thể tích tiêm: 20 p l
cỉoroỊorm (77), thêm 2 ml dung dịch A và cloroform Cách tiến hành:
(77) vừa đủ 200 ml. Bổc hơi 20 ml đung dịch này còn Tiến hành sắc ký với dung dịch chuẩn theo chỉ dẫn trong ■
khoảng 1 mỉ. phần cách tiến hành ờ dưới đây. Iliệu lực cột xác định trên ;
Dung dịch (2): Thêm 60 ml cỉoroịơrm (77) vào một lượng pic chính griseoíừlvin không ít hơn 800 đĩa lý thuyết. Hệ .
bột viên tương ứng với 50 mg griseoíulvin, vừa đun vừa sổ phân giải giữa các pic của griseoíìilvin và diazepam ..
lắc ờ 60 °c trong 20 min, làm nguội và pha loãng thành phải lớn hơn 1,5. -
100 ml bằng cloro/orm (77). Ly tâm và bốc hơi 20 ml lóp Tiến hành sấc kỷ lần lượt với dung dịch chuẩn và dung ĩ.
chất lỏng trong ờ trên còn khoảng 1 ml. dicli thừ. *
Dung dịch (3): Chuẩn bị như dung dịch (2) nhưng thêm Tính hàm lượng griseohilvin, C |7H 17C106,trong viên I
1 ml dung dịch A trước khi pha loãng thành 100 ml bằng từ tỷ số giữa diện tích pic griseoíulvin trên diện tích pic I
cỉorư/orm (77). diazepam thu được trên sắc ký đồ cùa dung dịch chuẩn !
Điêu kiện sắc ký: và tỷ số giữa diện tích pic griseoíìilvin trên diện tích pic ị
Cột thủy tinh (1 m X 4 mm) được nhồi chất mang diatomit diazepam thu được trên sấc ký đồ của dung dịch thử, vả Ị
đã được rửa bằng acid và silan hóa tẩm 1 % (kl/kl) pha hàm lượng C17H 17C106của griseofulvin chuẩn. ị
tĩnh cyanopropyỉmethyỉ phenyl methyỉ Silicon (OV-225 là ịì
thích hợp). Bảo quản I
Duy trì nhiệt độ cột ờ 250 °c. Trong đồ đựng kín. i
Trên sắc ký đồ thu được của dung dịch (3), nểu có xuất
hiện các pic tương ứng với declorogriseoíulvin (thời gian Loại thuốc
lưu bàng khoáng 0,6 lần thời gian lưu cùa griseofulvin) và/ Thuốc chổng nấm.
hoặc pic tương ứng với dehydrogriseoiữlvin (thời gian lưu Hàm lưọmg thường dùng .%
bàng khoảng 1,4 lần thời gian lưu của griseoíulvin) thì tỷ
số giữa diện tích cùa pic tương ứng với đeclorogriseoíulvin
0,1 g; 0,25 g. ị■ậ-
I
và pic tương ứng với dehydrogriseoíulvin trên diện tích pic
chất chuẩn nội lần lượt phải không quá 0,6 lần và 0,15 lần I
472
r -

p ự ợ c ĐÍẺN VIỆT NAM V ____ GUA1FENESĨN

g u a if e n e sin Tạp chất liên quan


Guaỉfettesinum Phương pháp sắc ký lòng (Phụ lục 5.3).
Pha độngA: Acìdacetỉc băng - nước (10 : 990).
H OH Pha động B: Acetonitrlỉ.
Dung dịch thử: Hòa tan 0,100 g chể phâm trong acetonitnì
(77) và pha loãng thành 50,0 ml với cùng dung môi.
Dung dịch đối chiểu (ỉ): Pha loãng 1,0 ml dung dịch thử
thành 20,0 ml bàng acetonìtril (77). Pha loãng 1,0 ml đung
và đồng phân đối quang dịch thu được thành 10,0 ml bằng acetonitriỉ (77).
Dung dịch đổi chiếu (2): Hòa tan 10,0 mg guaiacoỉ (tạp
chất A) trong acetonitriỉ (77) và pha loãng thành 50,0 ml
C,oHI40 4 p.t.1: 198,2
với cùng dung mòi. Pha loãng 0,5 ml dung dịch thu được
Guaiĩenesin là (2i?5)-3-(2-methoxyphenoxy)propan-l,2- thành 50,0 mỉ bằng acetonitriỉ (77).
diol phải chứa tìr 98,0 % đến 102,0 % CioH140 4, tính theo Dung dịch phân giải (3): Hòa tan 50,0 mg guaiacoỉ trong
chế phẩm đã làm khô. acetonitrỉỉ (77) và pha loãng thành 50,0 ml với cùng dung
môi. Pha loãng 5,0 ml dung dịch thu được thành 10,0 ml
Tính chất bằng dung địch thử.
Bột kết tinh trắng hay gần như trắng, hơi tan trong nước, Điều kiện sẳc ký:
tan trong ethanol 96%. Cột kích thước (25 cm X 4,6 min) được nhồi pha tĩnh c (5 pm).
Detector quang phổ tử ngoại đặt ở bước sóng 276 nm.
Định tính Tốc độ dòng: 1 ml/min.
Có thể chọn một trong hai nhóm định tính sau: Thể tích tiêm: 10 pl.
Nhóm I: A, Cách tiến hành:
Nhóm II: B, c. Tiến hành sắc ký theo chương trình dung môi như sau:
À. Phổ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của chế phẩm phái
phù họp với pho hấp thụ hồng ngoại của guaiíenesin chuẩn. Thòi gian Pha động A Pha động
B. Điểm chày: Từ 79 °c đến 83 °c (Phụ lục 6.7). (min) (% tt/tt) (% tt/tt)
c. Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4). 0-3 2 80 — 50 20 — 50
Bản mỏng: Siỉica geỉ G. 32-33 50 — 80 50 — 20
Dung môi khai triển: Methyỉen cỉorìd- propanoỉ (20 : 80).
Dung dịch đoi chiếu: Hòa tan 30 mg guaifenesin chuẩn 33-40 80 20
trong 10 ml methcmol (77). Thời gian lưu tương đối so với guaifenesin (khoảng
Dung dịch thứ: Hòa tan 30 mg chế phẩm trong 10 mỉ 8 min): Tạp chất B khoảng 0,9; tạp chất A khoảng 1,4; tạp
methanoỉ (77). chất c khoảng 3,1 và tạp chất D khoảng 3,7.
Cách tiên hành: Chấm ricng biệt lên bản mòng 5 ị.il mồi Kiểm tra tính phù hợp của hệ thống: Trên sắc ký đồ của
dung dịch trên. Triển khai sắc ký tới khi dung môi đi được dung dịch phân giải, độ phân giải giữa guaĩíenesin và tạp
hơn 2/3 bản mỏng, đề khô bản mòng ngoài không khí. chất A ít nhất là 3,0.
Phun lêu bàn mỏng hồn hợp đồng thể tích của dung dịch Giới hạn: Trcn sắc kỷ đồ của dung dịch thử:
kaỉi /ericyanid ỉ %, dung dịch sắt (Iỉl) cỉorid 20 % và Diện tích pic của tạp chất A không được lớn hơn diện tích của
ethanoĩ 96 %(TT). v ế t chính trên sấc kỷ đồ của dung dịch pic chính ừên sắc ký đồ của dung dịch đối chiểu (2) (0,1 %).
thử phải tương ứng với vét chinh trên sắc ký đồ của dung Diện tích pic của tạp chất B không được lớn hơn hai ỉần
dịch đôi chiêu về vị trí, màu sắc và kích thước. diện tích của pic chính trên sắc ký đồ cùa dung dịch đối
chiếu (1) (1 %).'
Độ trong và màu sắc của dung dịch Diện tích của bất kỳ pic tạp nào khác không được lớn hơn
Dung dịch S: Hòa tan 1,0 g chể phẩm trong nước không cỏ diện tích của pic chính trên sắc ký đồ của đung dịch đối
carbon dioxyd (77), đun nóng nhẹ nếu càn và pha loãng chiếu (1) (0,5 %).
dên 50 ml với cùng dung môi. Tổng diện tích của các pic tạp (trừ tạp chẩt B) không được
Dung dịch phải trong (Phụ lục 9.2) và không màu (Phụ lục lớn hơn hai lần diện tích của pic chính trên sắc ký đồ của
9.3, phương pháp 2)7 dung dịch đổi chiếu (1) ( 1,0 %).
Bỏ qua các pic phụ có diện tích nhỏ hơn 0,1 lần diện tích pic
Giói hạn acỉd - kiềm chính trên sắc ký đồ của dung dịch đổi chiếu (1) (0,05 %).
Thêm 0,05 ml dung dịch phenoỉphtaỉein (77) vào 10 ml Ghi chú:
hung dịch s. Lượng dung dịch natri hydroxyd 0,0ỉ N (CĐ) Tạp chất A: 2-mcthoxyphenol (guaiacol).
de làm thay đổi màu cùa chì thị không quá 0,1 ml. Tạp chất B: 2-(2-methoxyphenoxy)propan-l,3-diol (B-isomer).
Thỏm 0.15 ml dung dịch đó methyỉ (77) vào 10 ml dung Tạp chất C: l,r-oxybis[3-(2-methoxyphenoxy)-propan-2-o)J
d]ch s. Lựợng dung dịch acid hydrocỉoric 0,01 N (CĐ) để (bisether).
Dm chuyên màu của chỉ thị sang màu đỏ không quá 0,1 ml. Tạp chấtD: l,3-bis(2-mcthoxyphenoxy)propan-2-ol.

473
HALOPERIDOL DƯỢC ĐIỂN VIỆT NAM V :\

Clorid và monoclorhydrin Định tính


Không được quá 250 phần triệu (Phụ lục 9.4.5). Cỏ thể chọn một trong hai nhóm định tính sau:
Thêm 2 ml dung dịch natri hydroxyd loãng (77) vào 10 mỉ Nhóm I: A, E. 1
dung dịch s và đun nóng trên cách thủy 5 min. Để nguội, Nhóm II: B, c, D, E. ■I
thêm 3 ml dung dịch acid nitric loãng (77) và tiến hành thử. A. Phổ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của chế phẩm •
Kỉm ỉoại nặng phải phù họp với phổ hấp thụ hồng ngoại cùa haloperidol *
Không được quá 25 phần triệu (Phụ lục 9.4.8). chuẩn. Chuẩn bị chế phẩm dưới dạng đĩa. ri
Hòa tan 2,0 g chế phẩm trong một hỗn hợp nước - ethanoỉ B. Điểm chảy từ 150 °c đến 153 °c (Phụ lục 6.7).
96 %{1 : 9), và pha loãng thành 25 ml với cùng dune môi. c. Phương pháp sắc ký lóp mỏng (Phụ lục 5.4).
Lầy 12 ml dung dịch này tiên hành thử theo phương pháp 2. Bàn mỏng: Octadecyỉsiiyl sỉỉica gel.
Pha loẵng dung dịch chì mẩu ỉ 00 phần triệu Pb (Tỉ) trong Dung môi khai triển: Tetrahydro/uran - methanol - dung I
hồn hợp nước - ethanoỉ 96 % {\ : 9) để thu được dung dịch dịch natri cỉorid 5,8 % (10 : 45 : 45). ^ I
chì mẫu 2 phần triệu. Dùng dung dịch chì mẫu 2 phần triệu Dung dịch thừ: Hòa tan 10 mg che phẩm trong methanoỉ \
này để chuẩn bị mẫu đổi chiếu. (77) và pha loãng thành 10 ml với cùng dung môi.
Dung dịch đoi chiểu (ỉ): Hòa tan 10 mg haloperidol chuẩn
Mất khối lượng do iàm khô
trong methcmol (77) và pha loãng thành 10 ml với cùng I
Không được quá 0,5 % (Phụ lục 9.6).
dung môi.
(1,000 g; 60 °C; áp suất giảm; 3 h).
Dung dịch đoi chiếu (2): Hòa tan 10 mg haloperido! chuẩn !
Tro sulĩat và 10 mg bromperidol chuẩn trong methanoỉ (77) và pha
Không được quá 0,1 % (Phụ lục 9.9, phương pháp 2). loãng thành 10 ml với cùng dung môi.
Dùng 1,0 g chế phẩm. Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng 1 ịx\ của '
mồi dung dịch trên. Triển khai sắc ký trong bình chưa bão
Định lượng hòa dung môi khai triển trên một khoảng dài 15 cm. Để
Thêm 10,0 ml hỗn họp vừa mới chuẩn bị gồm ỉ thể tích
khô bản mỏng ngoài không khí và kiểm tra dưới ánh sáng
anhydrid acetic (77) và 7 thể tích pyridin (TT) vào 0,500 g
từ ngoại tại bước sóng 254 nm. vết chính trên sắc ký đồ
(m g ) chế phẩm. Đun SÔI dưới ổng sinh hàn ngược 45 min. Đe
của dung dịch thử phải có cùng vị trí và kích thước như vết
nguội và thêm 25 ml nước. Chuẩn độ bằng dung dịch natrỉ
chính trên sắc ký đồ của dung dịch đổi chiếu (1). Phép thừ
hydroxyd Ị N (CĐ) sử dụng 0,25 ml dung dịchphenoỉphtaỉein
(77) làm chỉ thị (n/ ml). Song song làm mầu trắng (n2 ml). chì có giá trị khi sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (2) cho
Tính hàm lượng phần trăm cùa guaiíenesin CioH140 4bằng hai vết riêng biệt cho dù không tách rời nhau hoàn toàn.
công thức: D. Hòa tan khoảng 10 mg ché phẩm trong 5 ml ethanoỉ Ị
(77). Thêm 0.5 ml dung dịch dinitrobemen (77) và 0,5 mỉ !
19,82(rt, -rtị) dưng dịch kaỉì hydroxyd 2 M trong ethơnoỉ (77). Có màu
2m tím xuất hiện và chuyển sang nâu đỏ sau 20 min. ■;
Loại thuốc E. Cho 0,1 g chế phẩm vào chén sứ, thêm 0,5 g natri carbonat I
Long đờm. khan (77). Đun nóng trên ngọn lửa trong 10 min. Dể nguội. I
Hòa tan cắn bằng 5 ml dung dịch acid nitric ỉoãng (Tỉ) và I
lục. Hòa loãng 1 mi dịch lọc bàng 1 ml nước. Dung dịch thu 1
HALOPER1DOL
được cho phản ứng cùa ion clorid (Phụ lục 8.1).
Haỉoperỉdolum
Độ trong và màu sắc của dung dịch :,!
Dung dịch chế phẩm 1,0 % trong dung dịch acid lactic '1
1,0 % (tt/tt) trong nước phải trong (Phụ lục 9.2) và màu không I
được đậm hơn màu mẫu v 7 (Phụ lục 9.3, phương pháp 2).

Tạp chất liên quan 'ỳ.


Phương pháp sắc ký lòng (Phụ lục 5.3). Chuẩn bị các dung 1
C21H23C1FN02 p.t.l: 375,9 dịch ngay trước khi dùng và tránh ánh sáng. !
Pha động A: Dung dịch tetrabutyỉamoni hydrosuỉ/at ỉ , 7 %■ •
Haỉoperidol là 4-[4-4-clorophenyl)-4-hydroxypiperidin-1- Pha động B: Acetonitriỉ (77).
yl]-l-(4-fluorophenyl)butan-l-on, phải chứa từ 99,0 % đến Dung dịch thừ: Hòa tan 0, ỉ 00 g chế phẩm trong methanoỉ ;
101,0 % C2iH23CỈFN02, tính theo chế phẩm đã làm khô. (77) và pha loãng bằng methanoỉ (77) thành 10,0 ml. ^ ị!
Tính chất Dưng dịch đoi chiếu (ỉ): Hòa tan 5,0 mg haloperidol chuẩn 1
Bột màu trắng hay gần như trắng. Thực tế không tan trong và 2,5 mg bromperidol chuẩn trong methanoỉ (77) và pha -
nước, ít tan trong ethanol, methanol và methylen clorid. loãng thành 50,0 ml với cùng dung môi.

474
HALOPERIDOL DƯỢC Đ1ẺN VIỆT NAM V 1
Clorid và monoclờrhydrin Định tính
Không được quá 250 phần triệu (Phụ lục 9.4.5). Có thê chọn một trong hai nhỏm định tính sau:
Thêm 2 ml dung dịch na tri hydroxyd loãng (77) vào 10 ml Nhóm ĩ: A, E.
dung dịch s và đun nóng trên cách thủy 5 min. Đe nguội, Nhóm II: B, c, D, E.
thêm 3 ml dung dịch acỉd nitric ỉoãng (77) và tiến hành thử. A. Phổ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của chế phẩm
Kim loại nặng phải phù hợp với phổ hấp thụ hồng ngoại của haloperidol
Không được quá 25 phần triệu (Phụ lục 9.4.8). chuẩn. Chuẩn bị chế phẩm dưới dạng đĩa.
Hòa tan 2,0 g chế phẩm trong một hỗn hợp nước - ethanoỉ B. Điểm chảy từ 150 °c đến 153 ỬC (Phụ lục 6.7).
90 % (ỉ : 9), và pha loãng thành 25 ml với cùng dung môi. c . Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5,4).
Lây 12 ml dung dịch này tiên hành thử theo phương pháp 2. Bản mỏng: Octadecyỉsiỉyỉ sỉỉica geỉ.
Pha loãng dung dịch chì mẫu ỉ 00phần triệu Pb (TT) trong Dung mỏi khai triển: Tetrahydro/uran - meíhanoỉ - dung
hôn hợp nước - ethanoỉ 96 % (l ; 9) đê thu được dung dịch dịch natri clorid 5,8 % {1 0 :4 5 :4 5 ).
chì mẫu 2 phân triệu. Dùng dung dịch chì mẫu 2 phần triệu Dưng dịch thừ: Hòa tan 10 mg chế phẩm trong methanol I
này đê chuẩn bị mẫu đổi chiếu. (77) vã pha loãng thành 10 ml với cùng dung môi.
Mất khối lượng do làm khô Dung dịch đối chiếu (ỉ): Hòa tan 10 mg haloperidol chuẩn
Không được quá 0,5 % (Phụ lục 9.6). trong methanoỉ (77) và pha loãng thành 10 mỉ với cùng
(1,000 g; 60 °C; áp suất giảm; 3 h). dung môi.
Dung dịch đối chiếu (2): Hòa tan 10 mg halopcriđol chuẩn
Tro sulfat và 10 mg bromperidol chuẩn trong methanoỉ (TT) và pha
Không được quá 0,1 % (Phụ lục 9.9, phương pháp 2). loãng thành 10 ml với cùng dung môi.
Dùng 1,0 g chế phẩm. Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bàn mỏng 1 pl của
mỗi dung dịch trên. Triển khai sắc kỷ trong bình chưa bão
Địnhlưựng
hòa dung môi khai triển trên một khoảng dài 15 cm. Để '
Thêm 10,0 ml hồn hợp vừa mới chuẩn bị gồm 1 thể tích
khô bản mòng ngoài không khí và kiểm tra dưới ánh sáng I
anhydriả acetic (ĨT) và 7 thể tích pyridin (TT) vào 0,500 g
từ ngoại tại bước sóng 254 nm. vết chính trên sắc ký đồ
(m g) chế phẩm. Đun sôi dưới ống sinh hàn ngược 45 min. Để
của dung dịch thử phải có cùng vị trí và kích thước như vết
nguội và thêm 25 mỉ nước. Chuẩn độ bàng dung dịch natri
hydroxyd 1 N (CĐ) sừdụng 0,25 ml dung dịch phenoỉphtalein chính trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (1). Phép thừ
(TT) làm chỉ thị {Uị ml). Song song làm mầu trắng {n2 ml). chì có giá trị khi sắc ký đồ cùa dung dịch đoi chiếu (2) cho ị
Tính hàm lượng phần trăm của guaifenesin C l0H 14O4bàng hai vết riêng biệt cho dù không tách rời nhau hoàn toàn. 1
công thức: D. Hòa tan khoảng 10 mg chế phẩm trong 5 ml ethanol ị
(77). Thêm 0,5 ml dung dịch dỉnitrobemen (77) và 0.5 ml !
19,82(/72 -«ị)
dung dịch kaỉi hydroxyd 2 M trong ethanoỉ (77). Có màu
2m tỉm xuất hiện và chuyển sang nâu đỏ sau 20 min.
Loại thuốc E. Cho 0,1 g che phẩm vào chẻn sứ, thêm 0,5 g natrỉ carbonat
Long đờm. khan (77). Dun nóng trên ngọn lừa trong 10 min. Dẻ nguội.. ;!
Hòa tan cắn bằng 5 ml dung dịch acid ìùtrỉc ỉoãng (77) và Ị
lọc. Hòa loãng 1 ml dịch lọc bằng 1 ml nước. Dung dịch thu ị
HALOPER1DOL
được cho phản ứng của ion cloriđ (Phụ lục 8.1).
Haỉoperidolum
Độ trong và màu sắc của dung dịch .1
Dung dịch chế phẩm 1,0 % trong dung dịch acid lactic 1
1,0 % (tt/tt) trong nước phải trong (Phụ lục 9.2) và màu không
được đậm hơn màu mẫu v 7 (Phụ lục 9.3, phương pháp 2). I

Tạp chất Hên quan ị\


Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3). Chuẩn bị các đung ■)
C21H23C1FN02 p.t.l: 375,9 dịch ngay trước khi dùng và tránh ánh sáng. ]
Pha độngA : Dung dịch tetrabutyỉamoni hydrosuựat 1,7 %■ \
Haloperidol là 4-[4-4-clorophenyỉ)-4-hydroxypiperidin-l- Pha động B: Acetonitril (77).
yl]- ỉ -(4-fluorophenyl)butan-1“On, phải chứa từ 99,0 % đến Dung dịch thử: Hòa tan 0,100 g chê phâm trong methanol Ị
101,0 % C21H23C1FN0 2, tính theo chế phâm đã làm khô. (77) và pha loãng bằng methanoỉ (77) thành 10,0 ml. Ị.ị
Tính chất Dung dịch đối chiếu (Ị): Hòa tan 5,0 mg haloperidol chuẩn ị
Bột màu trắng hay gần như trắng. Thực tế không tan trong và 2,5 mg bromperidol chuẩn trong methanoỉ (77) và pha Ị
nước, ít tan trong ethanol, methanol và methylen clorid. loãng thành 50,0 ml với cùng dung môi.

474
pựợc ĐIỀN VIỆT NAM V VIÊN NÉN HALOPERIDOL

Dung dịch đối chiểu (2): Pha loãng 5,0 ml dung dịch thử 1 ml dung dịch acidpercỉoric ồ, ỉ N (CĐ) tương đương với
thành 100,0 ml băng meĩhanoỉ (TT). Pha loãng 1,0 ml dung 37,59 mg C21H23ClFN02.
dịch thu được thành 10,0 ml băng methanoì (TT).
Diều kiện sãc ký’: Bảo quản
Cột kích thước (10 cm X 4,6 mm) nhồi base-deacíivated Trong bao bì kín, tránh ánh sáng.
ọctadecyỉsiỉyỉ siỉica geỉ dùng cho sắc ký (3 Ịim). Loại thuốc
Detector quang phô tử ngoại đặt tại bước sóng 230 nm. An thần.
Tốc độ dòng: 1,5 ml/min.
Thể tích tiêm: 10 \i\. Chế phẩm
Cách tiến hành: Viên nén, nang, thuổc tiêm, dung dịch uổng, đung dịch
Tiến hành sắc ký theo chương trình dung môi như sau: uống nồng độ cao.
Thời gian Pha động A Pha động B
(min) (% tt/tt) (%«/«) VIÊN NÉN HALOPERIDOL
0-15 90 —+ 50 10 —»• 50 Gradient tuyến tính Tabellae Haỉoperỉdolỉ
15-20 50 50 Đẳng dòng i
90 10 Chuyển về tỷ lệ I Là viên ncn chứa haioperidol.
20-25 Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận
ban đầu
"Thuốc viên nén" (Phụ lục 1.20) và các yêu cầu sau:
Điều chỉnh độ nhạy của hệ thống sao cho chiều cao của pic
chính trong sắc ký đồ của dung dịch đổi chiểu (2) ít nhất Hàm lượng haloperidol, C2iH23ClFN0 2, từ 90,0 % đến
đạt 50 % của thang đo. 110,0 % so với lượng ghi trên nhãn.
Thời gian ỉiru của haỉoperidol khoảng 5,5 min và bromperidol
khoảng 6 min. Phép thử chỉ có giả trị khi độ phân giải giữa Định tính
các pỉc của haloperidol và bromperiđol đạt ít nhất là 3,0. Cân một lượng bột viên đã nghiền mịn tương ứng với
Nếu cần thiết, có thể điều chỉnh tỷ lệ aeetonitril trong pha khoảng 10 mg haloperidol, thêm 10 ml nước và 1 ml dung
động hay điều chỉnh thời gian cùa chưcmg trình gradient dịch natri hydroxyd ỉ M (ĨT), lắc kỷ và chiết với 10 ml
dung môi. ether (TT). Lọc dịch chiết ether qua lớp bông, bốc hoi dịch
Tiêm lần lượt methanoỉ (TT) làm mẫu trắng, dung dịch thử lọc đcn khô và sây căn thu được ờ nhiệt độ 60 °c, áp suât
và đung dịch đối chiếu (2). không quá 0,7 kPa. Phổ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2)
Giới hạn: Trên sắc ký đồ của đung dịch thử: của cắn phải phù hợp với phổ hồng ngoại đối chiếu của
Diện tích của bất cứ pic nào không phải là pic chính cũng haỉoperidol hay với phô của haloperiđol chuân.
không được lớn hơn diện tích pic chính trên sắc ký đồ của Tap chất liên quan
dụng dịch đối chiếu (2) (0,5 %). Phương pháp săc kỷ lớp mòng (Phụ lục 5.4).
Tong diện tích của tất cả các pic không phải là pĩc chỉnh Bản mỏng: Siỉica geỉ GF2Ĩ4.
không được lớn hơn 2 lần diện tích pic chính trên sắc ký Dung mỏi khai triển: Amoniac đậm đặc - dung dịch amoni
đô của dung dịch đối chiếu (2) (1 %). acetat - nước - 1,4-dìồxan (0,5 : 20 : 20 : 60).
Bò qua các pic tương ứng với pic thu được trên sắc ký đồ Dung dịch thử: Lắc kỹ một lượng bột viên tương ứng
của mẫu trắng và các pic nhỏ hơn 0,1 lần diện tích của pic với khoảng 10 mg haloperidol với 10 ml cỉoroform (TT),
chính trên sắc kỷ đồ của dung dịch đổi chiếu (2). lọc và bốc hơi dịch ỉọc đến khô. Hòa tan cắn trong 1 ml
Mất khối lượng do làm khô cỉoroýorm (TT).
Dung dịch đổi chiểu: Pha loãng 1 thể tích dung dịch thử
Không được quá 0,5 % (Phụ lục 9.6).
thành 200 thể tích bằng cỉoroỷorm (TT).
<1,000 g; 100 °c đen 105 °C).
Cách tiến hành: Chấm riêng biệt ìên bản mòng 10 pl mồi
Tro sulíat dung dịch trên. Sau khi triển khai sắc kỷ, để bản mỏng khô
Không được quá 0,1 % (Phụ lục 9.9, phương pháp 2). ngoài không khí. sấy bản mỏng dưới dòng khí ấm trong
Dùng 1,0 g chế phẩm. 15 min và quan sát dưới ánh sáng tử ngoại ờ bước sóng
254 nra.
Định lượng Bất kỳ vết phụ nào trên sắc ký đồ của dung dịch thử cũng
Quá trình định lượng phải tránh ánh sáng. không được đậm hơn vết chính trên sắc ký đồ của dung
Cân 0,300 g chế phẩm, hòa tan trong 50 mỉ hồn hợp gồm 1 địch đổi chiếu. Phép thử chỉ có giá trị khi dung dịch đôi
thê tích acidacetỉc khan (TT) và 7 thể tích methyỉethyỉketon chiếu cho vết rô ràng.
(TT): Thêm 2 giọt dung dịch a-naphthoỉhenzein (TT) và
chuân độ bằng dung dịch acid percỉoric 0,1 N (CĐ) đến Độ đồng đều hàm lượng (Phụ lục 11.2)
khi dung dịch chuyển thành màu xanh (Phụ lục 10.6). Phương pháp sắc kỷ lỏng (Phụ lục 5.3).
Song song tiến hành làm mẫu trắng. Áp dụng cho viên có hàm lượng haloperidol dưới 2 mg.

475
HALOTHAN _ ....... ......... DƯỢC ĐIỂN VIỆT NAM V \
Pha động: Dung dịch amoni acetat 1,0 % - acetonitril (55 :45). HALOTHAN
Dung dịch chuẩn: Hòa tan một lượng haloperidol chuân Halothanum
trong pha động đê thu được dung dịch có nông độ khoảng
0,005%. H Br Vi
Dung dịch thử: Cho 1 viên nén vào 10 ml pha động, để cho
viên rã hoàn toàn và lăc siêu âm 2 min, ly tâm đê thu được X
cr cf3
dung dịch trong. Pha loãng bàng pha động (nểu cần) để thu
được dung dịch cỏ nồng độ khoảng 0,005 %. và đồng phân đối quang nXẶ
Điêu kiện sắc ký: ■ặr*
Cột kích thước (15 cm >• 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh c C2HBrClF3 p.t.l: 197,4 r
(5 pm).
Detector quang phổ tù ngoại đặt ỡ bước sóng 247 nm. Halothan là (/?>S)-2-bromo-2-cloro-1,1,1-triAuoroethan và Ịỉ
Tốc độ dòng: 2,0 ml/min. được thêm 0,01 % (kl/kỉ) thymol. |' ì
Thể tích tiêm: 20 pl.
Cách tiến hành: Tính chất /;-
Tiến hành sắc ký lần lượt đối với dung dịch chuẩn và dung Chất lóng trong, không màu, tính linh động, nặng, không
dịch thử. dễ cháy, khó tan trong nước, hòa trộn được với ethanolX
Tỉnh hàm lượng haloperidol, C2]H23C1FN0 2, có trong một ether và tricloroethylen. yj
viên dựa vào diện tích pic thu được từ dung dịch thử, dung
Định tính •
dịch chuẩn và hàm lượng C21H23CIFN0 2 của haloperidol Có thê chọn một trong hai nhóm định tính sau: ỵ\
chuân.
Nhóm I: A. X
Định lượng Nhóm 11: B, c . r X
Vĩên nén có hàm lượng haỉoperỉdoỉ không dưới 2 mg A. Phổ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của chể phẩm ' ;
Phương pháp sắc ký lòng (Phụ lục 5.3). phải phù hợp với phổ hấp thụ hồng ngoại đối chiểu của V
Pha động và điều kiện sắc kỳ’thực hiện như trong phàn Độ haỉothan. Phổ của chế phẩm được đo trong cóng có độ dày Ị
đồng đều hàm lượng. 0,1 mrn. ^ ^ ỷịị
Dung dịch chuẩn: Hòa tan một lượng haloperidol chuẩn B. Chế phẩm phải đáp ứng phép thử Khoảng chưng cất. I
trong pha động để thu được dung dịch cỏ nồng độ khoảng c. Thêm 0,1 ml chế phẩm vảo 2 ml 2-methỵỉ-2-propanoỉ (TT). vỊ
0,0 20%. Thêm 1 ml dung dịch đỏng edetat (77); 0,5 ml amoniơc I
Dung dịch thir. Cân 20 viên, tính khối lượng trung bình đậm đặc (77) và một hôn hợp gồm 0,4 ml dung dịch ■■!
của viên và nghiền thành bột mịn. Cân chỉnh xác một hydrogen peroxyd ỉ 00 tt (TT) và 1,6 ml nước. Đun nóng Ị
trong cách thủy ờ 50 °c trong 15 min, ỉàm nguội và thêmlỊ
lưọng bột viên tương ứng với khoảng 20 mg haloperidol
0,3 ml acid acetic băng (77). Song song làm mẫu trắng, x i
vào bình định mức 100 mi, thêm 70 ml pha động và lắc
Lấy 1 mỉ mỗi dung dịch thử và trẳng thêm vào 0,5 ml hỗn !
siêu âm 2 mìn. Pha loãng bàng pha động tới định mức, lắc
họp đồng thể tích vừa mới chuẩn bị của dung dịch aỉìĩarỉn 5 ; ;•
đều. Lọc.
(77) và dung dịch zirconyl nỉĩrat (77). Dung dịch thử có (1
Cách tiến hành:
màu vàng và dung dịch trắng có màu đỏ. Ặ
Tiến hành sắc ký lần lượt đối với dung dịch chuẩn vả dung
Lấy 1 ml mỗi dung dịch thử và trắng thêm vảo 1 ml dung - Ị
dịch thử.
dịch đệm pH 5,2 (77), 1 ml dung dịch đỏ phenoỉ (77) đã
Tính hàm lượng haloperidol, C2iH23ClFN0 2, có trong một
được pha loãng 10 lần bầng nước và 0,1 ml dung dịch;
đơn vị chế phẩm dựa vào diện tích pic thu được từ sắc
cỉoramin 2 % (77). Dung dịch thử có màu xanh tím và V
ký đồ cùa dung dịch thừ, dung dịch chuẩn và hàm lượng
dung dịch trắng cỏ màu vàng. •V
C2]H23C1FN02 của haloperidoỉ chuẩn.
Lẩy 2 ml mồi đung dịch thử và trắng thêm vào 0,5 ml hỗn
Viên nén có hàm lượng haloperidoỉ dưới 2 mg hợp acid suỉ/uric - nước (25 : 75); 0,5 ml aceton (77) và
Sử dụng giá trị trung bình của 10 kết quả thu được trong
0,2 ml dung dịch kaỉi bromat 5 % và lắc dều. Đun nóũgí;
phần Độ đòng đều hàm lượng. trong cách thủy ở 50 °c trong 2 min, làm nguội và thênh'
Bảo quản 0,5 ml hồn hợp đồng thể tích của acid nỉtric (77) và nước, '
Trong đồ đựng kín. Đe nơi khô mát, tránh ánh sáng, và thêm 0,5 ml dung dịch bạc nitrat ỉ, 7 % (77). Dung dịch ’
thử bị đục và tủa trắng xuất hiện sau vài phút, dung địch
Loại thuốc trang vần trong. -?
Thuốc an thần.
Giói hạn acid - kiềm ặl
Hàm lượng thường dùng Thêm 20 ml nước không cỏ carbon dioxyd (77) vảo 20 Ị
0,5 mg, Img, 1,5 mg, 2 mg, 5 mg, 10 mg và 20 mg. chế phẩm, lấc trong 3 min và để tách lóp. Lấy lớp nước>Ị
và thêm vào 0,2 ml dung dịch đỏ tia bromocresoỉ (T0-ĩ,

476

J
DƯỢC ĐIỂN VIỆT NAM V HEPTAMINOL HYDROCLORID

Không quá 04 ml dung dịch natri hydroxyd 0,0ỉ N (CĐ) Dung dịch thử: Lấy 20,0 ml chế phẩm và thêm vào 5,0 mỉ
hay 0 6 ml dung dịch acid hydrocỉoric 0,0ỉ N (CĐ) được dung dịch chuẩn nội.
dung để làm chuyển màu của chi thị. Dung dịch đoi chiểu: Hòa tan 20,0 mg thymoì (77) trong
methyỉen cỉorid (77) và pha loãng thành 100,0 ml bằng
Tỷ trọng cùng dung môi. Lấy 20 ml dung dịch thu được và thêm
Tư 1.872 đến 1,877 (Phụ lục 6.5). 5,0 ml dung dịch chuẩn nội.
Khoảng chưng cất (Phụ lục 6.8) Điểu kiện sắc ký:
Chế phỉm được cất hoàn toàn ở nhiệt độ từ 49,0 °c đến Cột mao quản silica nung chảy (15 m X 0,53 mm) được
51 0 °c và 95 % chể phẩm được cẩt trong khoảng nhiệt độ bao một lóp phim mỏng 1,5 Ịim poly (dimethyỉ) sỉloxan.
Khí mang: Nitrogen dỉmg cho sắc ký khí, lưu lượng 15 ml/min.
chenh lệch 1,0 ỚC.
Detector ion hóa ngọn ỉừa.
Tạp chất bay hoi Nhiệt độ: Cột ờ 150 °c, buồng tiêm ờ 170 °c và detector
Phương pháp sắc ký khí (Phụ lục 5.2). ở200°c.
Không được quá 0,005 %. Thể tích tiêm: 1,0 Jil.
Sử dung triclorotriồuoroethan chuẩn làm chất chuẩn nội. Cách tiến hành:
Dung dịch thử (ỉ): Sử dụng chế phẩm. Tiêm dung dịch chuẩn nội, dưng dịch đối chiểu và dung
Dung dịch thử (2): Pha loãng 5,0 ml triclorotriíìuoroethan dịch thử.
chuẩn thành 100,0 ml bằng chế phẩm. Pha loãng tiếp Trên sắc ký đồ của đung dịch thử, diện tích của pic thymol
1 0 ml dung địch thu được thành 100,0 ml bằng chế phẩm. không được nhò hơn 75 % và không được lớn hơn 115 %
Pha loăng 1,0 ml dung dịch thu được thành 10,0 ml bằng diện tích của pic thymol trên sắc ký đồ của dung dịch đối
chế phẩm. chiểu [0,008 % đển 0,012 % (kl/kl)].
Điều kiện sắc ký:
Cắn không bay hơi
Cột thủy tinh (2,75 m X 5 mm) được nhồi diatomit đã được
Không được quá 0,002 %.
silan hóa dùng cho sắc ký khí có kích thước từ 180 pm
Làm bay hơi 50 ml chế phẩm tới khô trên cách thủy và
đến 250 pm; 1,8 m đầu tiên được tẩm với 30 % (kl/kl) của
sấy cắn trong tủ sấy ờ 100 °c đến 105 °c trong 2 h. Khối
macrogoỉ 400 (TT) và phần còn lại được tẩm với 30 %
lượng cắn còn lại không được quá 1 mg.
(kPkl) của dinonỵỉ phthaỉat (TT).
Khí mang: Nitrogen dùng cho sắc ký khỉ, lưu lượng là Bảo quản
30 ml/min, Trong bao bì kín, tránh ánh sảng, ở nhiệt độ không quá
Detector ion hóa ngọn lửa. 25 °c. Nguyên liệu làm đồ đựng phải không tương kị với
Nhiệt độ cột ờ 50 °c. halothan.
Thể tích tiêm: 5 pl.
Cách tiển hành: Loại thuốc
Tiêm các dung dịch thử. Trên sắc kỷ đồ của dung dịch Thuốc mê bay hơi hít qua đường thờ.
thử (2), tông diện tích các pic phụ, trừ pic chính và pic
chuân nội, không được lớn hơn diện tích pic chuẩn nội,
hiệu chinh nếu bất kỳ pic tạp nào có cùng thời gian lưu với HEPTAM1NOL HYDROCLORID
pic chuẩn nội. Heptaminoỉỉ hydrochlorỉdum

Bromid và clorỉd
h 3c NH2
Dung dịch S: Lấy 10 mỉ chế phẩm thêm vào 20 ml nước và
vâ đồng phân đổi quang. HCI
làc trong 3 min và lấy lớp nước. HO CH3 H CH3
Lây 5 ml dung địch s thêm vào 5 ml nước, 0,05 ml acỉd
nitrìc (77) và 0,2 ml dung dịch bạc nitrat 4,25 % (77).
Dung dịch này không được đục hơn hỗn hợp của 5 mỉ C8H l9NO.HCl P.U.: 181,7
dung dịch s và 5 ml nước.
Heptaminol hydroclorid là (6&$)-6“amino-2-methyl~
Brom và clor heptan-2-oI hydroclorid, phải chứa từ 99,0 % đến 101,0 %
Lay 10 ml dung dịch s, thêm 1 ml dung dịch kaỉi iodid - CgHịộNO.HCỈ, tính theo chế phẩm đã làm khô.
(inh bột (77). Không được có màu xanh. Tính chất
Thymol Bột kết tình trắng hay gần như trắng.
Phương pháp sắc kỷ khí (Phụ lục 5.2). Dễ tan trong nước, tan trong ethanol 96 %, thực tế không
tan trong m eth y len cloriđ.
Dung dịch chuẩn nội: Hòa tan 0,10 g menthoì (77) trong
toethylen cỉorid(77) và pha loãng thành 100,0 m! với cùng Định tính
dungmôi.
Có thể chọn một trong hai nhóm định tỉnh sau:

477
VIÊN NÉN HEPTAMINOL DƯỢC ĐIÈN VIỆT Nam v i

Nhóm I: A, D. chiếu (5) cho 2 vết chính tách nhau rõ ràng và dung dịciịi
Nhóm II: B, c, D. đối chiếu ( 1) cho 1 vết chính. Ệ
A. Phổ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) cùa chế phẩm Trên sắc ký đồ của dung dịch thừ ( 1): vét tương ứng v<|f
phải phù hợp với phổ hấp thụ hồng ngoại của heptaminol vết tạp chất A không được có màu đậm hơn màu của vếpi
hyđroclorid chuẩn, trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (4) (0,2 %); bất kỳ!
B. Ở mục Tạp chất liên quan, quan sát dưới ánh sáng ban vết phụ nào ngoải vết chính và vết tạp chất A không đugtl
ngày, dung dịch thử (2) phải cho vết chính có vị trí, màu có màu đậm hơn màu của vết trên sắc ký đồ của dung diópl
sắc và kích thước tương ứng với vết chính của dung dịch đổi chiếu ( 1) (0,6 %). ’1 t
đối chiếu (2). Kim loại nặng ?-WỊ
c. Thcm 4 ml nước và 2 ml dung dịch amoni ceri nitrat Không được quá 10 phần ữiệu (Phụ lục 9.4.8). :M
20 % trong dung dịch acid nitric 4 M vào 1ml dung dịch s, Lấy 12 ml dung dịch s thử theo phương pháp 1. Dùng!
màu nâu da cam xuất hiện. dung dịch chì mẫu ỉ phơn triệu Pb (TT) để chuẩn bị mlu'^
D. Chế phẩm phải cho phản ứng (A) của clorìd (Phụ lục 8.1). đối chiếu. -2
Độ trong và màu sắc của dung dịch Mất khối lưọtig do làm khô
Dung dịch S: Hòa tan 5,0 g chế phẩm trong nước không Không được quả 0,5 % (Phụ lục 9.6).
có carbon dìoxỵd (77) và pha loãng thành 50 ml với cùng (1,000 g; 105 °C ;4h).
dung môi. 3
75
Dung dịch s phải trong (Phụ lục 9.2) và có màu không Tro sulfat
được đậm hơn màu mẫu VN6(Phụ lục 9.3, phương pháp 2). Không được quá 0,1 % (Phụ lục 9.9, phương pháp 2).
Dùng 1,0 g che phẩm.
Giới hạn acid - kiềm
Thêm 0,1 ml dung dịch đỏ methvỉ (77) và 0,3 ml dung Định lượng
dịch acỉd hydrocỉorid 0,0ỉ N (CĐ) vào 10 ml dung địch s, Hòa tan 0,140 g chế phẩm trong 50 ml ethanoỉ 96 % (72)1
dung dịch phải có màu đò. Thêm 0,6 ml dung dịch natri và thêm 5,0 ml dung dịch acìd hydrocỉoric 0,0] N (CĐ)J2\
hydroxyd 0,0ỉ N (CĐ) dung dịch phải có màu vàng. Chuẩn độ bàng dung dịch natri hydroxyd 0,1 N (CĐýỆ
Xác định điểm kết thúc bàng phương pháp chuẩn độ đồỊl
Tạp chất Hên quan
điện thế (Phụ lục 10.2). Đọc thể tích đã tiêu thụ giữa 2 ;
Phương pháp sắc ký lớp mòng (Phụ lục 5.4).
điểm uốn. \ị
Bản mỏng: Siỉica gel G.
1 ml dung dịch natri hydroxyd 0,1 N (CĐ) tương ứng với •
Dung môi khai triển: Amonỉac - dioxan - 2-propanoỉ
18,17 mg C8H19N0,HCI.
(1 0 :5 0 :5 0 ).
Dung dịch thử (ỉ): Hòa tan 0,50 g chế phẩm trong methanoỉ Bảo quản
(TT) và pha loãng thành 5,0 ml với cùng dung môi. Trong đồ đựng kín.
Dung dịch thử (2): Pha loăng 1,0 ml dung dịch thử (1)
thành 10 ml với methanoỉ (77). Loại thuốc ị
Dung dịch đoi chiếu (ỉ): Pha loãng 3,0 ml dung dịch thử Thuốc điều trị hạ huyết áp. 1
(1) thành 10,0 ml với mcthanoi (TT). Pha loãng 1,0 ml , 1
dung dịch thu được thành 50,0 ml với methanoỉ (77).
Chế phấm Ị
Viên nén.
Dung dịch đối chiếu (2): Hòa tan 0,10 g heptaminol
hydroclorid chuẩn trong methanoỉ (TT) và pha loãng thành
10 ml với cùng dung môi. VIÊN NÉN HEPTAMINOL
Dung dịch đối chiếu (3): Hòa tan 10,0 mg tạp chất A chuẩn Tabellae Heptamỉnoli ị
của heptaminol [(2/?S)-6~methylhept-5-en-2-amin)} trong
methanoỉ (71) và pha loãng thành 5,0 ml với cùng dung môi.
Là viên nén chứa heptamỉnol hydroclorid.
Dung dịch đối chiếu (4): Pha loãng 1,0 ml dung dịch đổi
Chế phẩm phải đáp ửng cảc yêu cầu tĩong chuyên luận •
chiếu (3) thành 10,0 ml với methanoỉ (77).
“Thuốc viên nén” (Phụ ỉục 1.20) và các yêu cầu sau đây:
Dung dịch đồi chiếu (5)\ Lấy 2,5 ml dung dịch đổi chiếu
(3), thêm 0,5 ml dung dịch thử (2) và pha loãng thành 5 ml Hàm lượng heptaminol, C8H |9NO.HCI, từ 95,0 % đến
với methanol (77). 105,0 % so với lượng ghi trên nhãn.
Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng 10 fil dung
dịch thử (1), thử (2), đối chiểu (1), (2), (4) và (5), Triển Định tính
khai sắc kỷ đến khi dung môi đi được 15 cm. Lẩy bàn A. Phương pháp sác ký lớp mòng (Phụ lục 5.4).
mỏng ra và để khô ngoài không khí. Đặt bản mỏng trong Bản mỏng: Silica geỉ G.
bình bão hòa hơi iod ít nhất 15 h. Dung môi khơi triển: Dioxan - 2-propanoỉ - amonioc
Phcp thử chi có giá trị khi trên sắc ký đồ cùa dung địch đổi (5 0 :5 0 :1 0 ).

478


À
Dược ĐIÊN VIỆT NAM V HISTIDIN

Dung dịch thử: Lắc một lượng bột viên tương ứng với Định tính
100 mg heptaminol hydroclorid với 10 ml methanoỉ (77), lọc. Có thê chọn một trong hai nhóm định tính sau:
Dung dịch đồi chiếu: Dung dịch heptamìnol hydroclorid Nhóm I: A, B.
chuan nồng độ 10 mg/ml trong methanoỉ (Tỉ). Nhórn ll: B ,C ,D .
Cach tiến hành: Chẩm riêng biệt lên bản mỏng 5 gl mồi A. Phổ hấp thụ hồng naoại (Phụ lục 4.2) của chể phẩm
dung dịch trên. Triển khai sẳc ký tới khi dung môí đi được phải phù hợp với phổ hấp thụ hồng ngoại của histidin
3/4 bản mông. Lẩy bản mỏng ra, để baỵ hết dung môi rồi chuân. Nêu phô hầp thụ hông ngoại của mâu thử và mâu
chuân khác nhau thì hòa tan riêng rẽ chê phâm và histidin
đăt vao bình bão hòa hơi iod đến khi xuất hiện các vết. vết
chuẩn trong một thể tích tối thiểu nước, bay hơi đến khô ở
chính trên sắc ký' đồ cùa dung dịch thử phải tương ửng vê
60 °C và ghi phổ mới các cẳn thu được.
vi tri màu sắc, kích thước với vết chính trên sắc ký đồ của B. Chế phẩm phải đáp ứng yêu cầu phép thử Góc quay
dimg dịch đối chiểu. cực riêng.
B Lắc một lượng bột viên tương ứng với khoảng 100 mg C. Trong phần Các chất dương tính với nỉnhydrin, vết
heptamĩnol hydroclorid với 10 ml nước, lọc. Lây 5 ml dịch chính thu được trên sắc ký đồ cùa dung dịch thử (2) phải
íọc thêm 2 ml dung dịch amoni cerì nỉtrat 20 % trong acid tương tự vê vị trí, màu săc và kích thước với vêt chỉnh thu
nitric 4 A/sẽ xuất hiện màu nâu da cam. được trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu ( 1).
c Lắc một lượng bột viên tương ứng với 50mg heptaminol D. Hòa tan 0,1 g chế phâm trong 7 ml nước và thêm 3 mỉ
hyđroclorid với 20 ml nước, lọc. Dịch lọc cho phản ửng dung dịch natri hydroxyd 20 % (77). Hòa tan 50 mg acid
(A) của clorid (Phụ lục 8.1). suỉýaniỉic (TT) trong hỗn hợp gồm 0,1 ml acid hỵdrocloric
(77) và 10 ml nước, thêm 0,1 ml dung dịch natri nitrit
Định lương 10% (77). Thêm dung dịch thứ hai vào dung dịch thứ nhât
Cân 20 viên, xác định khôi lượng trung binh viên và nghiên và trộn đêu. Màu đỏ cam tạo thành.
thành bột mịn. Cân chỉnh xác một lượng bột viên tương
ửng với khoảng 140 mg heptaminol hydroclorid, hòa tan Độ trong và màu sắc của dung dịch
trong 50 ml ethanol 96 % (77), thêm 5,0 ml dung dịch Dưng dịch S: Hòa tan 2,5 g chế phẩm trong nước cất bằng
acid hydrocỉorỉc 0,0ỉ N (CĐ). Chuân độ băng dung dịch cách đun nóng trong cách thủy và pha loãng thành 50 mỉ
natri hydroxyd 0,1 N (CĐ). Xác định điểm kết thúc bàng với cùng dung môi.
phương pháp chuẩn độ đo điện thế (Phụ lục 10.2). Đọc thể Dung dịch s phải trong (Phụ lục 9.2) và không được đậm
màu hơn màu mẫu VN7(Phụ lục 9.3, phương pháp 2).
tích dung dịch chuân độ tiêu thụ giữa 2 điêm uôn.
ỉ ml dung dịch natrỉ hỵdroxyd 0,1 N (CĐ) tương ímg với Góc quay cực riêng
18,17 mgC8H]9NO.HCl. T ừ +1 ỉ ,4° đến +12,4°, tính theo chế phẩm đã làm khô (Phụ
lục 6.4).
Bảo quản Hòa tan 2,75 g chế phẩm trong 12,0 ml dung dịch acid
Trong bao bì kín. hydrocỉoric 25 % (77) và pha loãng thành 25,0 ml bằng nước.
Loại thuốc Chất dương tính với ninhydrin
Điều trị hạ huyết áp. Phương pháp săc ký lóp mỏng (Phụ lục 5.4).
Bản mỏng: Siỉỉca gel
Hàm lượng thường dùng
Dung mối khai triển: Butanoỉ - acid acetic băng - nước
187,8 mg heptaminol hydroclorid.
(60 ; 20 : 20).
Dung dịch thử (ỉ): Hòa tan 0,10 g chế phẩm trong nước và
pha loãng thành 10 ml với cùng dung môi.
HISTIDIN
Dung dịch thử (2): Pha loãng 1 ml dung dịch thử (1) thành
Bistỉdìnum
50 ml bằng nước.
Dung dịch đối chiếu (Ị): Hòa tan 10 mg histidin chuẩn
h trong nước vả pha loãng thành 50 mi với cùng dung môi.
Dung dịch đôi chiêu (2): Pha loăng 5 ml dung địch thử (2)
:02H thành 20 ml băng nước.
C6H9N30 2 p.t.l: 155,2 Dung dịch đổi chiếu (3): Hòa tan 10 mg histidin chuẩn và
10 mg prolin chuẩn trong nước và pha loãng thành 25 ml
Hìstidin là aciđ (.S)-2-amino-3-(imidazol-4-yl)propanoic, với cùng dung môi.
phậi chửa từ 98,5 % đến 101,0 % C6H9N30 2, tính theo chế Cách tiến hành: Chẩm riêng biệt lên bản mòng 5 pl mỗi
phâm đằ làm khô. dung dịch trcn. Triển khai sắc ký đến khi dung môi đi được
khoảng 2/3 chiều dài bản mỏng. Để khô bàn mỏng ngoài
Tính chất không khí vả phun dung dịch ninhydrìn 0,2 % (77). sấy
Lột kêt tinh trắng hay gần như trắng hoặc tính thể không bản mỏng ờ 100°c đến 105 °c trong 15 min. Trên sắc ký
mau’ tan trong nước, rất khó tan trong ethanol 96 %. đồ thu được của dung dịch thử ( 1), bất kỳ vết phụ nào,

479
HIST1DIN HYDROCLORiD MONOHYDRAT DƯỢC ĐIỆN VIỆT NAM v |

ngoài vết chính không được đậm màu horn vết chính thu HISTIDIN HYDROCLORID MONOHYDRAT
được trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (2) (0,5 %). Hỉstìdỉni hydrochtorỉdum monohydrìcum
Phép thử chì có giá trị khi sấc ký đo của dung dịch đổi
chiếu (3) cho 2 vết tách rõ ràng.
/^ N H NH2
Clorid HN j V . HCI . H20
Không được quả 0,02 % (Phụ lục 9.4.5). c o 2h
Pha loãng 5 ml dung dịch s thành 15 ml bàng nước và tiến
hành thử. c 6h 9n 3o 2.h c i .h , o P.t.l: 209,6;!
Sulíat Histidin hydroclorid monohydrat là acid (2iS)-2-amino- \
Không được quá 0,03 % (Phụ lục 9.4.14). 3-(ỉ//-imidazol-4-yl)propanoic hydroclorid monohydrat';
Pha loãng 10 ml dung dịch s thành 15 ml bàng nước và
phải chứa từ 98,5 % đến 101,0 % CôHioCtt^CỰ, tính theo Ị
tiến hành thừ.
chế phẩm đã làm khô. j
Amoni
Tính chất
Không được quá 0,02 % (Phụ lục 9.4.1).
Bột két tinh trắng hoặc gần như trắng hoặc tinh thể không
Lấy 50 mg ché phẩm và tiên hành thử theo phương pháp
màu, dề tan trong nước, khó tan trong ethanol 96 %.
B. Dùng 0,1 ml dung dịch amoriì mẫu ỉ 00 phần triệu NH4
(TT) để chuấn bị mẫu đối chiếu. Định tính vị
Sắt Có thể chọn một trong hai nhóm định tính sau: ,fj
Không được quá 10 phần triệu (Phụ lục 9.4.13) Nhóm I: A, B, c, F.
Hòa tan 1,0 g chế phẩm trong 10 ml dung dịch acid Nhóm II: B, c, D, E, F.
hydrocỉoric loãng (77). Chiết 3 lần, mỗi lần với 10 mỉ meỉhyl A. Phổ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của chế phẩm
isobutyl keton (TTị) và lắc trong 3 min. Tập trung dịch chiết phải phù hợp với phổ hấp thụ hồng ngoại của histiditr
hừu cơ, thêm 10 ml nước và lãc trong 3 min. Lây lóp nước hydroclorìd monohydrat chuẩn. ’
vả tiến hành thử. B. Chế phẩm phải đáp ứng yêu cầu phép thừ Góc quay)
cực riêng. ^
Kim loại nặng c. Chế phẩm phải đáp ứng yêu cầu phép thử pH.
Không được quá 10 phần triệu (Phụ lục 9.4.8). D. Trong phẩn Các chất dương tính với ninhydrin, vết I
Hòa tan 2,0 g chế phâm trong hỗn hợp gôm 3 ml dung dịch chính thư được trên sắc ký đồ của dung dịch thử (2) phải
acid hydrocỉoric loãng (77) và 15 ml nước bằng cách đun tưome tự về vị trí, màu sắc và kích thước với vét chính thu
nóng nhẹ nếu cần, và pha loãng thành 20 ml bằng nước. Lấv được trên sắc ký đo của dung dịch đối chiếu ( 1).
12 ml dung dịch thu được thử theo phương pháp 1. Dùng E. Hòa tan 0,1 g chế phẩm trong 7 ml nước và thêm 3 ml
dung dịch chì mau Ị phần triệu Ph (Tí) đê chuẩn bị mẫu dung dịch natri hydroxyd 20 % (TT). Hòa tan 50 mg acìà .!
đối chiểu.
sul/aniỉic (77) trong hỗn hợp 0,1 ml acid hydrocỉoric (TT) ị
Mất khối lượng do làm khô và 10 ml nước, thêm 0,1 ml dung dịch natri nitrỉt 10 % Ị
Không được quá 0,5 % (Phụ lục 9.6). (77). Thêm dung dịch thử hai vào dung dịch thứ nhất và ■
(1,000 g; 105 °C). trộn đều. Màu đỏ cam tạo thành. ‘1
F. Khoảng 20 mg chế phẩm cho phản ứng (A) của clorid
Tro sulíat (Phụ lục 8.1).
Không được quá 0,1 % (Phụ lục 9,9, phương pháp 2).
Dùng 1,0 g chế phẩm. Độ trong và màu sắc của dung dich
Dung dịch S: Hòa tan 2,5 g chế phâm trong nước không
Định lượng cổ carhon dioxyd (7T) và pha loãng thành 50 ml với cùng
Hòa tan 0,130 g chế phẩm trong 50 ml nước. Chuẩn độ bằng dung môi. '•!
dung dịch acid hydrocỉorỉc 0, ỉ N (CĐ). Xác định điểm két Dung dịch s phải trong (Phụ lục 9.2) vả không được đậm Ị
thức bằng phương pháp chuẩn độ đo điện thế (Phụ lục 10.2).
màu hom màu mẫu VN6 (Phụ lục 9.3, phương pháp 2). ;Ị
1 ml dung dịch acid hydrocỉoric 0,1 N (CĐ) tương đương
với 15,52 mg Q H 9N3Ò2. pH
Từ 3,0 đến 5,0 (Phụ lục 6.2).
Bảo quản
Tránh ánh sáng. Dùng dung dịch s đê đo.

Loại thuốc Góc quay cực riêng


Acid amin. Từ +9,2° đến +10,6°, tính theo chế phẩm đã làm khô (Phụ
lục 6.4). ^ I
Chế phẩm Hòa tan 2,75 g chế phẩm trong 12,0 ml dung dịch acid Ị
Viên nén, nang, thuốc tiêm. hvdrocỉoríc 25 % (TT) và pha loãng thành 25,0 ml với nước.

480

ì
DƯỢC ĐIÊN VIỆT NAM V HYDROCLOROTHIAZID

Chất dương tính vói ninhydrin Tro sulíat


phương pháp sắc kỷ lớp mòng (Phụ lục 5.4). Không được quá 0,1 % (Phụ lục 9.9, phương pháp 2),
Bản mòng: Sìỉiccigẹỉ. Dùng 1,0 g chế phẩm.
Dung niôi khai triền: Butanoỉ - acid ơcetic băng - nước
(60:20:20).
Định lưọmg
Dung dịch thừ (ỉ): Hòa tan 0,10 g chê phâm trong nước và Hòa tan 0,160 g chế phẩm trong 50 ml nước không cỏ
pha loãng thảnh 10 ml với cùng dung môi. carbon dioxyd (77). Chuẩn độ bằng dung dịch natri
Dung dịch thứ (2): Pha loãng 1 mỉ dung dịch thừ (1) thành hydroxyd 0, Ị N (CĐ). Xác định điểm kết thúc bàng phương
50 ml bầng nước.' pháp chuẩn độ đo điện thế (Phụ lục 10.2).
Dung dịch đắi chiếu (ỉ): Hòa tan 10 mg histidin hydrođorid 1 ml dung dịch natri hydroxyd 0,ỉ N (CĐ) tương đương
monohydrat chuẩn trong nước và pha loãng thành 50 ml với 19,16 mg Q H 10CIN3O2.
với cùng dung môi.
Bảo quản
Dung dịch đối chiêu (2): Pha loãng 5 ml dung dịch thừ (2)
Tránh ánh sáng.
thành 20 ml bàng nước.
Dun°dịch đổi chiêu (3): Hòa tan 10 mg hístidin hydrocỉorid Loại thuốc
monohydrat chuẩn và 10 mg prolin chuẩn trong nước vả Acid amin.
pha loãng thành 25 ml với cùng dung môi.
Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lcn bàn mòng 5 |il mỗi Chế phẩm
đung dịch trcn. Làm khô vết chấm bằng luồng không khí. Viên nén, nang, thuốc licm.
Triển khai săc ký đên khi dung môi đi được khoảng 15 cm.
Đẻ khô bản mòng ngoài không khí và phun dung dịch
ninhydrin 0,2 % (77). sấy bản mòng ờ 100 °c đến 105 °c HYDROCLOROTHIAXID
trong 15 min. Trên sắc ký đồ thu được cùa dung dịch thử Hydrochỉorothỉaiidutn
(1), bất kỳ vét phụ nào, ngoài vết chỉnh không được đậm
o o 0 0
màu hơn vết chinh thu được trên sắc ký đồ cùa dung dịch ❖ t/ '/
đối chiểu (2) (0,5 %). Phép thử chi cỏ giá trị khi sẳc ký đồ
cùa dung dịch đối chiếu (3) cho 2 vết tách rồ ràng.
Sulíat H
Không được quá 0,03 % (Phụ lục 9.4.14).
Pha loãng 10 ml dung dịch s thành 15 mỉ bàng nước và C7H8C1N30 4S2 p.t.l: 297,7
tiến hành thử. Hydroclorothiazid Là 6-cloro-3,4-đihydro-27M,2,4-
Amoni benzothiadiazin-7-sulfonamid 1,1-dioxyd, phải chứa từ
Không được quá 0,02 % (Phụ lục 9.4.1). 97,5 % đến 102,0 % C7HgCIN30 4S2 tính theo chế phẩm
Lây 50 mg chế phẩm vả tiến hành thử theo phưong pháp đã làm khô.
B. Dùng 0,1 ml dung dịch amoni mẫu ì 00 phần triệu NH4
Tính chất
(77) đc chuân bị mẫu đổi chiếu.
Bột kết tinh màu trắng hoặc gần như trắng, đa hình.
Sắt Rất khó tan trong nước, hơi tan trong ethanol 96 %, tan
Không được quá 10 phẩn triệu (Phụ lục 9.4.13). trong aceton, tan trong dung dịch hydroxyd kiềm loãng.
Trong một bình gạn, hòa tan 1,0 g chế phẩm tronẹ 10 ml
dung dịch acìd hvdrocỉoric loãng (77). Chiết 3 lan, mỗi
Định tính
lân với 10 ml methvl isobutyỉ keton (77/) và lắc trong Có thê chọn một trong hai nhóm định tính sau:
3 min. Gộp các lớp dung môi hữu cơ đã chiết, thcm 10 ml Nhóm I: A.
nước và lẳc trong 3 min. Lấy lớp nước và tiến hành thử. Nhóm II: B, C, D.
A. Phổ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của che phẩm phải
Kim loại nặng phù hợp với phổ hấp thụ hồng ngoại cùa hydroclorothiazid
Không được quá 10 phần triệu (Phụ lục 9.4.8). chuân. Ncu phổ của chế phẩm và chất chuẩn ờ trạng thái
Hòa tan 2,0 g chế phẩm trong nước và pha loãng thành rắn khác nhau, hòa tan riêng rẽ chế phẩm và chuân trong
20 ml với cùng dung môi. Lấy 12 ml dung dịch thu được ethanoỉ (TTị), bốc hơi đến khô, ghi phổ của cấn thu được.
thừ theo phưorng pháp 1. Dùng dung dịch chì mẫu Ị phần B. Hòa tan 50,0 mg che phẩm trong 10 ml dung dịch natri
triệu Pb (77) để chuân bị mẫu đối chiếu.
hydroxyd 0,1 M (77) và pha loãng thành 100,0 ml bàng
M at khối lượng do làm khô nước. Pha loãng 2,0 ml dung dịch thu được thành 100,0 ml
Từ 7,0 % đến* 10,0 % (Phụ lục 9.6). bẳng dung dịch natri hvdroxyd 0,0ỉ M (77). Đo phổ hấp
0,000 g; 145 °c đến 150 °C). thụ hr ngoại của dung dịch thu được trong khoảng bước

481
ì
HYDROCLOROTHĨAZID DƯỢC ĐIỂN VIỆT NAM V ■

sóng từ 250 run đển 350 nm, dung dịch phải có cực đại hấp (tạp chất A) và 3 mg hydroclorothiazid chuẩn trong 5 ml
thụ ở các bước sóng 273 nm và 323 nm. Tỷ số giữa độ hâp hỗn hợp đồng thê tích của acetonitril (TT/) và methanoỉ
thụ đo được tại bước sóng 273 nin và tại bước sóng 323 nm (77)), siêu âm nếu cần, sau đó pha loãng thành 20,0 ĩttl
phài từ 5,4 đến 5,7. bằng dung dịch đệm phosphat pH 3,2 (77;). Pha loăng
c. Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4) 5.0 ml dung dịch thu được thành 100,0 ml bàng hồn hợp
Bàn mỏng: Siỉica geỉ GF2Ị4- dung môi. !
Dung môi khai triển: Eỉhvl acetat (77). Dung dịch đoi chiểu (2): Pha loãng 1,0 ml dung dịch thử (1)
Dung dịch thử: Hòa tan 50 mg chế phẩm trong aceton (77) thành 100,0 ml bảng hôn hợp dung môi. Pha loãng 1,0 ml
dung dịch thu được thành 10,0 ml với cùng dung môi. ị
và pha loãng thành 10 ml với cùng dung môi.
Dung dịch đối chiếu (3): Hòa tan 30,0 mg hydroclorothiazid !
Dung dịch đoi chiếu (ỉ): Hòa tan 50 mg hydroclorothiazid
chuẩn trong 5 ml hỗn hợp đồng thể tích của của acetonitriỉ
chuẩn trong aceton (77) và pha loãng thành 10 ml với cùng
(TTị) và methanol (TTZ), siêu âm nếu cẩn, và pha loãng
dung môi. thành 20,0 ml bằng dung dịch đệm phosphat pH 3,2 (77/).
Dung dịch đổi chiếu (2): Hòa tan 25 mg clorothiazid chuẩn Pha loăng 1,0 ml dung dịch thu được thành 20,0 mi bàng
trong dung địch đối chiếu (1) và pha loãng thành 5 ml với dung dịch đệm phosphat p H 3,2 (77/).
cùng dung môi. Dung dịch đối chiểu (4): Hòa tan 3 mg hyđroclorothiazid
Cách tiến hành: Chấm riêng biệt 2 pl mỗi dung dịch trên chuẩn dùng để định tính pic (chứa tạp chât B và C) trong
lên bàn mòng. Triển khai sắc ký đến khi dung môi đi được 0,5 ml hỗn hợp đồng thể tích của của acetomtrỉỉ (77/j
1/2 bàn mỏng. Để khô bản mòng trong không khí và quan và methanol (TTj), siêu âm nếu cần, và pha loãng thành
sát dưới ánh sáng từ ngoại ở bước sóng 254 nm. vết chính 2.0 ml bàng dung dịch đệm phosphat pH 3,2 (77'/).
trên sắc đồ cùa dung dịch thử phải tương tự về vị trí và Điều kiện sắc ký:
kích thước với vết chính trên sắc ký đồ của dung dịch đối Cột kích thước (10 cm X 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh c
chiếu (1). Phép thử chi có giá trị khi sắc ký đồ cùa dung (3 fim ).
dịch đối chiếu (2) cho hai vết tách biệt rõ ràng. Detector quang phổ từ ngoại đặt ở bước sóng 224 nm.
D. Đun nóng nhẹ khoảng 1 mg chế phẩm với 2 ml dung dịch Tốc độ dòng: 0,8 ml/min.
mới pha có chứa 0,05 % muối natri cùa acid chromotropìc Thể tích tiêm: 10 pl.
(77) trong hồn hợp đã nguội gồm 35 thê tích nước và Cách tiến hành:
Tiến hành sấc ký với dune dịch thử (1), dung dịch đối
65 thể tích acid suỉ/uric (TT). Có màu tím xuất hiện.
chiếu (1), (2) và (4).
Giói hạn acid - kiềm Tiến hành sắc ký theo chương trình dung môi như sau:
Lắc 0,5 g ché phẩm dạng bột với 25 ml nước trong 2 min và Thời gian Pha động A Pha động B Ị
lọc. Lấy 10 ml dịch lọc, thêm 0,2 mỉ dung dịch natri hydroxyd (min) (% tt/tt) {% tt/tt)
0,01 N (CĐ) và 0,15 ml dung dịch đỏ methỵỉ (77). Dung
0 -1 7 100-> 55 0 —> 45
dịch phải có màu vàng. Lượng dung dịch acid hydrocỉoric
. J 7 - 30 __________ __ 55_____ ___ 45_____ Ị
0,0ỉ N (CĐ) cần dùng để làm dung dịch chuyên sang màu
đò không quá 0,4 ml. Định tính các tạp chất: Sừ dụng sắc ký đồ của dung dịch
đối chiếu (1) để xác định pic của tạp chất A. Sử dụng sắc
Tạp chất liên quan ký đồ curm cấp kèm theo hydroclorothiazid chuân dùng để
Phương pháp sắc ký lòng (Phụ lục 5.3). định tính pic và sẳc ký đồ của dung dịch đối chiếu (4) để
Pha động A: Thêm 60,0 ml methanoỉ (TTị) và 10,0 ml xác định pic cùa các tạp chất B và c.
tetrahydro/uran (77) vào 940 ml dung dịch đệm phosphat Thời gian lưu tương đối so với hydroclorothiazid (thời
pH 3,2 (77;) và trộn đều. gian lưu khoảng 8 min): Tạp chất B khoảng 0,7; tạp chất A
Pha động B: Thêm 50,0 ml tetrahydro/uran (77) vào hỗn khoảng 0,9; tạp chất c khoảng 2,8.
hợp gồm 500 ml methanoỉ (TT2) và 500 ml dung dịch đệm Kiểm tra tính phù hợp cùa hệ thống: Trcn sắc ký đồ cùa
phosphat pH 3,2 (77ị) và trộn đều. dung dịch đổi chiểu ( 1), độ phân giải giữa pic của tạp chất
Hỗn hợp dung môi: Pha loãng 50,0 ml hỗn hợp đồng A và pic cùa hydroclorothiazid ít nhất là 2,5.
thể tích của acetonitriỉ (77;) và methanoỉ (TT2) thành Giới hạn:
Tạp chất A, B, C: Với mồi tạp chất, diện tích pic không
200,0 ml bằng dung dịch đệm phosphatpH 3,2 (77/).
được lớn hơn 5 lần diện tích pic chính trcn sắc ký đồ của
Dung dịch thừ (ỉ): Hòa tan 30,0 mg chế phẩm trong 5 ml dung dịch đối chiếu (2) (0,5 %).
hỗn hợp đồng thể tích cùa acetonitriỉ (77/) và methanoỉ
Tạp chất khác: Với mỗi tạp chất, diện tích pic không được
(7T2), siêu âm nếu cần, sau đó pha loãng thành 20,0 ml lớn hơn diện tích pic chính trên sắc ký đồ cùa dung dịch
bằng dung dịch đệm phosphatpH 3,2 (77)). đối chiếu (2) (0,10 %).
Dung dịch thừ (2): Pha loãng 1,0 ml dung dịch thử (1) Tổng diện tích pic của tất cả các tạp chất không được lớn
thảnh 20,0 ml bằng dung dịch đệm phosphatpH 3,2 (77ộ. hơn 10 lần diện tích pic chính trên sắc ký đồ của dung dịch
Dung dịch đôi chiêu (ỉ): Hòa tan 3,0 mg clorothiaziđ chuân đối chiếu (2) ( 1,0 %).

482
p ư ợ c ĐIỂN VIỆT N A M V VIÊN NÉN HYDROCLOROTHỈAZID

Bỏ qua những pic có diện tích nhỏ hơn 0,5 lần diện tích pic VIÊN NÉN HYDROCLOROTHIAZID
chính trên sắc ký đồ của dung dịch đôi chiêu (2) (0,05 %). Tabetỉae Hydrochỉorothỉaiidỉ
Ghi chú:
Tạp chất A: 6-Cloro-2//- ] ,2„4-benzothiadiazin-7-sulfonamid Là viên nén chứa hydroclorothiazid.
1 1 -dioxyđ (clorothiazid). Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận
Tạp chất B: 4-Amino-6-clorobenzen-l,3-disuifonamid (salamid). “Thuốc viên nén” (Phụ lục 1.20) và các yêu câu sau đây:
Tạp chẩt C: 6-Cloro-.'V-[(6-clorO'7-sulfamoyl-2,3-dihydro-4//-
Ị ò 4-benzothiadiazin-4-yl 1,1 -dioxid)methyl]-3,4-dihydro-2//- Hàm lượng hydroclorothiazid, C7H8C1N304S2, từ 92,5 %
1 2 4-bcnzothiadiazin-7-sulfonamid 1,1-dioxyd. đến 107,5 % so với lượng ghi trên nhãn.
Clorid Định tính
Không được quá 0,01 % (Phụ lục 9.4.5). Phương pháp sẳc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4).
Hòa tan 1,0 g chế phẩm trong 25 ml aceton (TT) và pha Bản mỏng: Siỉỉca gel GF2Ỉ4-
loãng thành 30 ml băng nước. Dùng 15 ml dung dịch thu Dung môi khai triển: Ethyỉ acetat (77).
được đê thừ. Dung dịch thứ: Hòa tan một lượng bột viên đã nghiền nhò
Dung dịch đối chiểu: Thêm 5 ml aceton (Tỉ) chứa 15 % có chứa 10 mg hydroclorothiazid với 10 ml aceton (TT), lọc.
(tt/tt) nước vào 10 ml dung dịch cỉorid mâu 5 phân triệu Dung dịch đoi chiếu: Pha dung dịch hydroclorothiazid
5 (77).
chuẩn 0,1 % trong aceton (77).
Mất khối lượng do làm khô Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lèn bản mòng 5 Ịil mỗi
Không được quá 0,5 % (Phụ lục 9.6). dung dịch trên. Sau khi triển khai, lấy bản mỏng ra làm
(1,000 g; 105 °C). khô bằng một luồng khí và quan sát dưới ánh sáng tử
ngoại ở bước sóng 254 nm. Sau đó tiếp tục phun bản mỏng
Tro sulfat dung dịch acíd suỉ/uric 20 % trong ethanoỉ 96 % (TT).
Không được quá 0,1 % (Phụ lục 9.9, phương pháp 2). Sấy bản mòng ở 105 ° c trong 30 min và ngay lập tức đặt
Dùng 1,0 g chế phẩm. vào bình thủy tinh kín chứa hơi acid nitric trong 15 min
Định lưọmg [hơi acid nitric có thể được tạo ra bang cách nhỏ từng giọt
Phương pháp săc kỷ lỏng (Phụ lục 5.3). Điêu kiện sắc ký dung dịch acid suịfuric 7 M (Tỉ) vào một dung dịch chứa
như mô tà trong phân Tạp chât liên quan. 10 % na tri nitrit (TT) và 3 % kaỉỉ iodid (77)]. Đặt bàn
Tiến hành sắc ký theo chương trình dung môi như sau: mỏng dưới một luồng khí ấm trong 15 min và phun dung
dịch N-(ỉ-naphthyỉ) ethyỉendỉamin dihydrocỉorid 0,5 %
Thòi gian Pha động A Pha động B trong ethanoỉ 96 %. Ncu cần, để khô và phun lại một lần nữa.
(min) (% tt/tt) (% tt/tt) ở mỗi cách phát hiện, vết chính thu được trên sắc ký' đồ
0 -4 80 20 cùa dung dịch thử phải tương ứng về vị trí, màu sắc và độ
Ị 4-10_________ 80 —>20_ 20 —>80 đậm với vết chính thu được trên sắc kỷ đồ của dung dịch
đối chiếu.
Tốc độ dòng: 1,6 ml/min.
Tiên hành săc ký với dung dịch thử (2), dung dịch đòi Tạp chất liên quan
chiếu ( 1) vả (3). Phưong pháp sắc ký lòng (Phụ lục 5.3).
Thời gian lưu tương đối so với hydroclorothiazid (thời Pha độngA: Tetrahvdro/uran - methanol - dung dịch đệm
gian lưu khoảng 2,2 min): Tạp chất A khoảne 0,9. phosphat pH 3,2 (TTị) (10 : 60 : 940).
Kiêm tra tính phù hợp của hệ thống: Trên sắc ký đồ cùa Pha động B: Teỉrahydro/uran - methanoỉ - dung dịch đệm
dung dịch đổi chiếu ( 1), độ phân giải giữa pic cùa tạp chất phosphat pH 3,2 (TỴị) (50 : 500 : 500).
A và pic của hydroclorothiazid ít nhất là 2,0. Dung dịch thử: Chiết một lượng bột thuốc đã nghiền chứa
Tính hàm lượng của C-HgCi^C^S^ trong chế phẩm 50 mg hyđroclorothiazid với 25 ml hỗn hợp đồng thể tích
dựa vào điện tích pic thu được trên săc ký đô của dung acetonỉtriỉ (77) và methanoỉ (77) (dung môi A) và pha
dích thử (2), dung dịch đối chiếu (3) và hàm lượng của
loãng thành 100 ml bằng dung dịch đệm phosphat p H 3,2
C7HgClN30 4S2 trong hydroclorothiazid chuẩn.
(TTi). Lọc qua phễu lọc sợi thủy tinh (Whatman 0,45 p
Bảo quản GD/X là loại thích hợp).
Trong bao bì kín. Dung dịch đối chiếu (ỉ): Pha loãng 1,0 ml dung dịch thủ
thành 100,0 ml bằng hỗn hợp methanoỉ - acetonitriỉ - dung
Loại thuốc dịch đệm phosphat p H 3,2 (77/) ( 1 :1 :2 ) .
Lợi tiểu thiazid. Dung dịch đối chiếu (2): Hòa tan ỉ 5 mg hydroclorothiazid
Chế phẩm chuẩn và 15 mg clorothiazid chuẩn trong 25 ml dung môi A
Viên nén. roi pha loãng thành 100 ml bang dung dịch đệm phosphat
pH 3,2 (TTi). Pha loãng 5,0 ml dung dịch này thành 100,0 ml
với dung môi A.

483

HYDROCORTISON ACETAT DƯỢC ĐIỂN VIỆT NAM V

Điều kiện sắc kỷ: HYDROCORTISON ACETAT


Cột kích thước (10 cm X 4,6 mm) nhồi pha tình c (3 pm) Hydrocortisoni acetas
(Cột Phenosphere ODS 3 p là phù hợp).
Detector quang pho tử ngoại đặt ờ bước sóng 224 nm.
Tốc độ dòng: 0,8 ml/min.
Thể tích tiêm: 20 pl.
Cách tiến hành:
Cân bằng cột ít nhất 20 min bàng pha động A. Tiến hành
sắc ký theo chương trình dung môi như sau:
Thòi gian Pha động A Pha động
b Chú thích C25H320 6 P.t.1:404,5
(min) (% tt/tt) (% tt/tt)
0- 17 100->55 0 — 45 Gradient tuyến tính Hydrocortison acetat là 11p, ỉ 7-dihydroxy-3,20-dioxopregn-
Ị 17-30 55 45 Đăng dòng 4-en-21-yl acetat, phải chứa từ 97,0 % đến 102,0 %
30-35 55 — 100 45 — 0 Gradient tuyến tính ! C23H320 6 tính theo chế phẩm đâ làm khô.
35-50 100 0 Đẳng dòng
Tính chất
50 = 0 100 0 Trờ về thành phần
Bột kết tinh trắng hay gàn như trắng.
dung môi ban đau
Thực tế không tan trong nước, khó tan trong ethanol khan
Phép thủ chỉ có giá trị khi trên sắc ký đồ thu được và methylen cloriđ.
từ dung dịch đối chiếu (2), hệ số phân giải giữa pic
hyđroclorothíazid và ciorothìazid không nhò hơn 2,5. Nếu Định tính
cẩn thì điều chỉnh tỉ lệ pha động hoặc chương trình thời Có thể chọn một trong hai nhỏm định tỉnh sau:
gian của gradient tuyến tính. Nhóm I: A, C.
Trên sắc ký đồ thu được của dung dịch thử diện tích của Nhóm II: B, D,E.
bất kỷ pic phụ nào không được lớn hcm diện tích của pic A. Phổ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của chế phẩm phải
chính trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu ( 1) (1 %) và phù hợp với phổ hấp thụ hồng ngoại cùa hydrocortison
tổng diện tích của các pic phụ không được lớn hơn 2,5 lần acetat chuẩn.
diện tích pic chính thu được trên sắc ký đồ cùa dung dịch B. Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4).
đối chiếu (l) (2,5 %). Bàn mỏng-. Siỉica geỉ GF254-
Bò qua bất kỳ pic náo có diện tích nhỏ hơn 0,1 lần diện Dung mòi khai triển: Trộn đều hỗn họp gồm 1,2 thể tích
tích pic chính thu được trên sắc ký đô của dung dịch đối nước, 8 thể tích methanoỉ (TT) với hồn hợp gồm 15 thể
chiếu ( 1) (0,1 %). tích ethcr (77) và 77 thể tích methyỉen cỉorỉd (77).
Dung dịch thử (ì): Hòa tan 25 mg chế phẩm trong methanoỉ I
Định lưựng (77), pha loãng thành 5 ml với cùng dung môi (dung dịch ;
Cân 20 viên, tính khối lượng trung bỉnh viên, nghiền thành A). Pha loãng 2 ml dung dịch thu được thành 10 ml bàng
bột mịn. Cân chính xác một lượng bột thuốc tương ứng với me thyỉen cỉorid (77).
khoảng 30 mg hydroclorothiazid, thêm 50 ml dung dịch Dung dịch thừ (2): Lẩy 2 ml dung dịch A cho vào ống
na trì hydroxyd 0,1 M (77), lẳc 20 min và thêm dung dịch nghiệm thủy tinh 15 ml có nút thủy tinh mài hoặc nắp
natri hydroxyd 0,ỉ M (77) đến vừa đủ 100 mỉ. Lắc đều, bàng polytetratìuoroethylen. Thêm 10 ml dung dịch hão
lọc, hút chính xác 5 ml dịch lọc pha loãng đến vừa đủ 100
hòa kaỉi hydrocarhonat trong methanoỉ (77) và ngay lập -1
mi bằng nước. Đo độ hẩp thụ (Phụ lục 4.1) của dung dịch
tức sục khí nitrogen (77) đi qua trong 5 min. Đậy nút ống 1
thu được ở cực đại 273 nm.
nghiệm. Đun nóng trong cách thủy ở 45 °c trong 2 h 30 min, 1
Tính hàm lượng hydroclorothiazid, CyHgCn^dịSì, theo
tránh ánh sáng. Sau đỏ để nguội. 1
A (1 %, lcm). Lấy 520 là giá trị A (1 %, 1 cm) ở cực đại
Dung dịch doi chiếu (ỉ): Hòa tan 25 mg hyđrocortison '
273 nm.
acetat chuẩn trong methanol (77) và pha loãng thành 5 ml
Bảo quản với cùng dung môi (dung dịch B). Pha loãng 2 ml dung
Trong bao bỉ kín. dịch thu được thành 10 ml bằng methvỉen cỉorid (77).
Dung dịch đổi chiếu (2): Lấy 2 mỉ dung dịch B cho vào
Loại thuốc ống thủy tinh 15 ml có nút thủy tinh mài hoặc nắp bằng
Thuốc lợi tiểu. polytetraduoroethylen. Thêm 10 ml dung dịch bão hòa .
Hàm lượng thường dùng kaỉi hydrocarborat trong methanoỉ (77) và ngay lập tức 7
25mg, lOOmg. sục khí nitrogen (77) đi qua trong 5 min. Đậy nút ông 7
nghiệm. Đun cách thủy ở 45 °c trong 2 h 30 min, tránh ánh 'ịị
sáng. Sau đó để nguội. ■1

484
DƯỢC ĐỈẺN VIỆT NAM V HYDROCORTĨSON ACETAT

Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bàn mỏng 5 jii mỗi Dung dịch đối chiếu (2): Pha loãng 1,0 ml dung dịch thừ
dun° ciich trên. Triển khai sắc ký đển khi dung môi đi được (1) thành 100,0 ml bằng hồn hợp dung môi. Pha loãng
3/4 bản mòng, lây bản mỏng ra đê khô ngoài không khí, 1.0 ml thu được thảnh 10,0 ml bẳng hỗn họp dung môi.
quan sát dưới ánh sáng tử ngoại ở bước sóng 254 nm. Vêt Dung dịch đổi chiểu (3): Hòa tan 5 mg hydrocortison
chính trong mỗi sắc. ký đồ thu được của đung dịch thừ phải acetat chuẩn dùng để định tính pic (chứa tạp chất A, B, D,
giống về vị trí và kích thước với vêt chính thu được trong E vả G) trong 2,0 ml hồn hợp dung môi.
sắc ký đồ cùa dung dịch đổi chiếu tương ứng. Dung dịch đối chiếu (4): Hòa tan 25,0 mg hydrocortison
Phun dung dịch cicid Sỉil/uric trong ethanol (TT) và sấy bân acetat chuẩn trong hỗn họp dung môi và pha loãng thảnh
mòng ờ 120 °c trong 10 min, hoặc cho đến khi vết hiện 25.0 mỉ với cùng dung môi. Pha loãng 1,0 ml dung dịch
rõ để nguội. Quan sát dưới ánh sáng ban ngày và tử ngoại thu được thành 10,0 ml bàng hỗn hợp dung môi.
0 bước sóng 365 nin. vết chính trên mồi sẳc ký đồ thu Điều kiện sắc ký-.
được của dung dịch thừ phài giông vê vị trí, màu săc dưới Cột kích thước (25 cm X 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh end-
ánh sảng ban ngày, huỳnh quang dưới ánh sáng từ ngoại capped octadecyỉsiỉyl sìlica geỉ dùng chờ sẳc k}>(5 ịim).
ở bước sóng 365 nm và kích thước với vêt chính thu được Detector quang phô tử ngoại đặt ở bước sóng 254 nm.
trên sẳc ký đồ của dung dịch đổi chiếu tương ứng. vết Tổc độ dòng: 1,0 ml/min.
chính trên sẳc ký đồ cùa dung dịch thử (2) và dung dịch Thể tích tiêm: 20 pl.
đối chiếu (2) có giá trị Rị-thấp hơn rõ rệt giá trị Rf của vết Cách tiến hành:
chính trcn sấc ký đồ thu được từ dung dịch thừ ( 1) và dung Tiếm dung dịch thừ (1), dung dịch đổi chiểu (1), (2) và (3).
dịch đối chiếu ( 1). Tiên hành săc ký với thời RĨan gâp 4 lân thời gian lưu của
c. Trong mục Định lượng: Pic chính trên sắc ký đồ của hydrocortìson acctat.
dung dịch thử (2) phải có thời gian lưu và diện tích tương Định tính các tạp chất: Sừ dụng sắc ký đồ cung cấp kèm
tự thời gian lưu và diện tích pic chính trên sẳc kỷ đồ của theo hyđrocortison acetat chuẩn dùng để định tính pic và
dung dịch đối chiếu (4). sẳc ký đồ của dung dịch đối chiếu (3) để xác định pic cùa
D. Thêm khoảng 2 mg chế phâm vào 2 ml acid sul/uric tạp chất A, B, D, E và G. Sử dụng sắc ký đồ của dung dịch
(TT) và ỉấc đến khi tan. Trong vòng 5 min, màu đỏ nâu đối chiếu (1) để xác định pic của tạp chẩt c.
đậm dần lên có kèm ánh huỳnh quang xanh, huỳnh quang Thời gian lưu tương đổi so với hydrocortison acetat (thời
sè rõ hơn khi quan sát dưới ánh sáng tử ngoại ờ bước sóng gian lưu khoảng 10 min): Tạp chất A khoảng 0,4; tạp chất
365 nm. Thêm vào dung dịch 10 ml nước và trộn đều. Màu B khoảng 0,7; tạp chât c khoảng 0,9; tạp chât D khoảng
sẽ nhạt dẩn và huỳnh quang dưới ánh sáng từ ngoại không 1,2; tạp chất G khoảng 1,8; tạp chất E khoảng 2,3.
bị mất. Kiểm tra tính phù hợp của hệ thống: Trên sắc ký đồ của
E. Khoảng 10 mg chế phẩm cho phàn ứng cùa nhóm acetyl dung dịch đối chiếu ( 1), độ phân giải giữa pic của tạp chất
(Phụ lục 8.1). c và pic cùa hyđrocortison acetat ít nhất là 1,5.
Giới hạn:
Góc quay cực riêng Tạp chất C: Diện tích pic tạp chất c không được lớn hơn
Từ +158° đến + 167°, tính theo chế phẩm đă làm khô (Phụ 6 iần điện tích pic chính trên sấc ký đồ cùa dung dịch đối
lục 6.4). chiếu (2) (0,6 %).
Hòa tan 0,250 g chế phẩm trong dỉoxan (TT) và pha loãng Tạp chất A: Diện tích píc tạp chất A không được lớn hơn
thành 25,0 ml với cùng dung môi. 5 lân diện tích pic chính trên sắc ký đô của dung dịch đôi
chiếu (2) (0,5 %).
Tạp chất liên quan Tạp chất B, D, E: Với mồi tạp chất, diện tích pic không
Phương pháp sẳc kv lòng (Phụ lục 5.3). Chuân bị các dung được lớn hơn 3 lần diện tích pic chính trên sắc ký đo cùa
dịch ngay trước khi dùng vả tiến hành thử trong điều kiện đung dịch đối chiếu (2) (0,3 %).
tránh ánh sáng. Tạp chất G: Diện tích pic tạp chất G không được lớn hơn
Pha động: Trộn đều 400 ml acetonitriỉ (TT) với 550 ml 1,5 lân diện tích pic chính trên săc ký đô của dung dịch đôi
nước, đê cân băng rôi thêm nước vừa đủ 1000 ml, trộn chiểu (2) (0,15%).
đều lại. Các tạp chất khác: Với mồi tạp chất, diện tích pic không
ỉiôn hợp dung môi: Acidacetic - nước - methanoỉ(ỉ : 10:90). được lớn hơn diện tích pic chính trên sắc ký đồ của dung
Dung dịch thử (ỉ): Hòa tan 25,0 mg chế phẩm trong địch đối chiếu (2) (0,10 %).
hôn hợp dung môi và pha loãng thành 25,0 ml với cùng Tổng diện tích pic của tất cả các tạp chất không được lớn
dung môi. hơn 15 lần diện tích pic chính trên sắc ký đồ của dung dịch
Dung dịch thử (2): Pha loãng 1,0 ml dung địch thử (1) đối chiếu (2) (1,5%).
thành 10,0 mi bằng hỗn hợp dung môi. Bò qua những píc có diện tích nhỏ hơn 0,5 lần diện tích pic
Dung dịch đổi chiếu (ỉ): Hòa tan 2 mg hydrocortison chính trên săc ký đô của dung dịch đôi chiêu (2) (0,05 %).
acctat chuẩn và 2 mg prednisolon acctat chuẩn (tạp Ghi chủ:
chât C) trong hỗn họp dung môi và pha loãng thành Tạp chất A: ỉ 1(3,17,21 -Trihydroxypregn-4-eti-3,20-dion
100,0 ml bằng hỗn hợp dung môi. (hydrocortĩson).

485
1

THUÓC MỠ HYDROCORTISON ACETAT DƯỢC ĐIÊN VIỆT NAM V

Tạp chất B: i 1p,l 7-Dihydroxypregn-4-en-3,20-dion (oxenol). Dung môi khai triền: Dicloromethan - ether - methanoỉ -
Tạp chất C: 1ip,17-Dihydroxy-3,20-díoxopregna-1,4-dien-21- nước (77 : 1 5 :8 : 1,2)
yl acctat (prednisolon acetat). Thuốc mỡ có chừa trên 0,5 % (kưkỉ) hydrocortison acetat
Tạp chất D: 17-Hvdroxy-3,l l,20-trioxopregn-4-cn-21-yl acetat Dung dịch thứ: Phán tán một lượng chế phầm có chứa
(cortison acetat).
25 mg hydrocortison acetat trong 5 ml hexan (TT) nóng
Tạp chất E: i7-Hydroxy-3,20-dioxopregna-4,9()l)-dien-21-y]
làm nguội, chiết với 10 mỉ methanoỉ 90 % và lọc.
acetat.
Dung dịch đối chiếu: Sử dụng một hỗn hợp đồng thể tích
Tạp chất F: 1la, 17-Dihydroxy-3,20-dioxopregn-4-en-21-yl acetat
cùa dung dịch thừ ở trên và một dung dịch có chứa 0,25 %
(cpi-hydrocortison acetat).
hydrocortison acetat chuẩn trong methanoỉ (77).
Tạp chất G: 17-H ydroxy-3,20-dioxopregn-4-en-l 1 1-díyl
diacetat.
Thuốc mỡ cỏ chửa không ỉớĩt hơn 0,5 % (kưkỉ) hydrocortison
acetat
Mất khối lượng do làm khô Dung dịch (hử: Phân tán một lượng chế phẩm có chứa
Không được quá 0,5 % (Phụ lục 9.6). 5 mg hydrocortison acetat trong 5 ml hexan (77) nóng,
( 1,000 g; chân không; 60 °C; 3 h). làm nguội, chiết với 10 ml methanol 90 % và lọc.
Dung dịch đổi chiếu: Sử dụng một hỗn hợp đồng thể tích
Định lượng
cùa dung dịch thử ờ trên và một dung dịch có chửa 0,05 %
Phương pháp sắc ký lòng (Phụ lục 5.3). Điều kiện sắc ký
hydrocortison acetat chuẩn trong meỉhanol (77).
như mô tả trong phần Tạp chất liên quan.
Cách tiến hành: Chấm riêng biệt 5 Ịil mồi một dung dịch
Tiến hành sắc kỷ với dung dịch thừ (2), dung dịch đổi
trên lên bàn mòng. Triển khai sẳc ký đến khi dung môi đi
chiếu (4).
được khoảng 15 cm, lấy bản mỏng ra, để khô ngoài không
Tiến hành sắc ký với thời gian gấp 1,5 làn thời gian lưu của
hydrocortison acetat. khí. Phun thuốc thừ hiện màu dung dịch xanh tetrazoỉìum
Thời gian lưu của hydrocortison acetat khoảng 10 min. 677). vết chính trẽn sắc ký đồ thu được với dung dịch thử
Tính hàm lượng của C23Hj20 6 trong chế phầm dựa vào phải phù hợp về vị trí và màu sắc với vết chính trong sắc
diện tích pic thu được trên sắc ký đồ của dung địch thử (2), kv đồ thu được với dung dịch đối chiếu. Phép thừ chỉ có
dung dịch đối chiếu (4) và hàm lượng của C i -ịH j?0 6 trong giá trị khi sắc ký đo thu được với đung dịch đổi chiểu chi
hydrocortison acetat chuẩn. cho một vết chồng lên nhau của dung dịch thử và dung
dịch đối chiếu.
Bảo quản
Trong bao bì kín, để nơi khô mát, tránh ánh sáng. Địnhlưọng
Phương pháp sắc ký lòng (Phụ lục 5.3).
Loại thuốc Pha động: Methanol - nước (1 : 1).
Thuôc chống vicm steroiđ. Thuốc mỡ có chứa trên 0,5 % (kỉ/kỉ) hydrocortỉson acetat
Chế phẩm Dung dịch chuẩn nội: Dung dịch betamcthason 0,5 %
Thuốc tiêm, kem, thuổc mỡ. trong methanol (77).
Dung dịch chuẩn: Cân chính xác 25 mg hyđrocortison
acetat chuẩn, hòa tan trong 45 ml methanoỉ (Tĩ) thêm
THUÓC MÕ HYDROCORTISON ACETAT 5.0 ml dung dịch chuẩn nội và thêm nước vừa đủ 100,0 ml.
Unguentum Hydrocortisoni acetas Dung dịch thử: Phân tán một lượng chế phẩm cán chính
xác có chứa khoảng 25 mg hydrocortison acetat trong
Là thuốc mỡ dìmg ngoài, để bôi trên da có chửa hydrocortison 100 ml hexan (77) nóng, để nguội vả chiết với 20 mí hỗn
acetat. Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên hợp được chuẩn bị bằng cảch trộn 3 thể tích methanol (77)
luận “Thuốc mềm dùng trên da và niêm mạc” (Phụ lục 1.12) và 1 thể tích dung dịch natri cỉorid ỉ 5 %. Tiếp tục chiết
và các yêu cầu sau đây: 2 lần nữa, mỗi lần 10 ml với cùng một dung môi chiết trên.
Gộp các dịch chiết, thêm 5 mỉ methanoỉ (77) và thêm mrởc
Hàm lượng hydrocortison acetat, C23H320 6, từ 90,0 % vừa đủ tới 100,0 ml. Trộn và lọc qua phều lọc thủy tinh
đến 110 % so với lượng ghi trên nhãn. (Whatman GF/C là phù hợp).
Định tính Thuốc mô có chứa không l&n hơn 0,5 % (kỉ/kl)
A. Trong phần Định lượng, trên sắc ký đồ thu được của hydrocortỉson acetat
dung dịch thử phải cho pic có thời gian lưu tương ứng với Dung dịch chuẩn: Cân chinh xác 5 mg hydrocortison
thời gian lưu của pic hydrocortison acetat trong sắc ký đồ acctat chuẩn, hòa tan trong 45 ml methanol (77), thêm
thu được của dung dịch chuẩn. 5.0 ml dung dịch chuẩn nội betamethason 0,110 % trong
B. Phương pháp sắc ký lớp mòng (Phụ lục 5.4 ). methanoỉ (77) và thêm nước vừa đủ 100,0 mỉ.
Bản mỏng: Siỉica gel G. Dung dịch thử: Chuẩn bị một dung dịch thừ theo cùng

486
DƯỢC Đ1ẺN VIỆT NAM V THUỐC NIIỎ MÁT HYDROCORTISON VÀ NEOMYCIN

một cách như trên, nhimg sử dụng một lượng chế phẩm có ĐịnhIưựng
chửa 5 mg hydrocortison acetat. Dung dịch chuẩn: Chuân bị một dung dịch củahydrocortison
Trong mỗi trường hợp chuẩn bị một dung dịch thứ 3 trong acetat chuẩn trong ethanoỉ 96 % (TI) có nồng độ 0,01 mg/ml.
cùnơ một cách như dung dịch thử nhưng thêm 5,0 ml dung Lấv chính xác 20 ml dung dịch trên cho vào bình nón nút
đích chuẩn nội thay cho 5 ml mcthanol trước khi thêm mài 50 ml (bình A).
nước tới vừa đủ 100,0 mỉ. Dung dịch thử: Lấy chính xác một thể tích hỗn dịch chế
Điểu kiện sắc kỷ : phẩm tương ứng với khoảng 50 mg hydrocortison acetat,
Cột kích thước (10 cm X 5,0 mm) được nhồi pha tĩnh c pha loăng với nước thành 15 ml. Chiết 4 lần, mỗi lần
(5 ịim ) (Spherisorb ODS 1 là thích hợp). với 25 rnl cloro/orm (TT), lọc dịch chiết cloroform qua
D etector quang phô tử ngoại đặt ờ bước sóng 240 nm. bông đã tẩm ướt bằng cloro/orm (TT) vào bình định mức
Tốc độ dòng 2 ml/min. 250 mỉ, thêm cìoroform (77) đến định mức, lắc đều. Lấy
Thế tích tiêm: 20 pl. chính xác 10 ml dung dịch trên vào bình định mức 100 ml,
Cách tiến hành: thêm cỉoroform (77) tới định mức. Lấy chính xác 10 ml
Tiến hành sắc kỷ lần lượt các dung dịch trên. dung dịch thu được cho vào bình nón nút mài 50 ml, boc
Tính hàm lượng hỵdrocortison acetat, C->3H320 6, có trong hơi cloroíbrm trên cách thủy đen khô, để nguội, hòa tan
chế phẩm dựa vào diện tích pic thu được từ sắc ký dồ của cắn trong 20,0 ml ethanoỉ 96 % (77) (bình B).
dung dịch thừ, dung dịch chuẩn và hàm lượng C23H320 6 Thêm vào mỗi bình chuẩn (A) Vcà bình thử (B) 2,0 ml dung
trong hydrocortison acetat chuẩn. dịch xanh tetraxoỉium 0,5 % trong ethanoỉ 96 % (77), tiếp
Bảo quản tục thêm 2,0 ml hồn hợp gồm ethanoỉ 96 % (77) và dung
Bảo quản trong bao bì kín, để ở nơi mát tránh ánh sáng. dịch tetramethyl ơmoni hydroxyd (TT) (9 : 1). Đe yên trong
tối 90 min. Song song tiến hành một mẫu trắng trong cùng
Loại thuốc điều kiện với 20,0 ml ethanoỉ 96 % (77).
Thuốc chổng viêm steroid. Đo ngay độ hấp thụ (Phụ lục 4.1) của các dung dịch thu
được ở bước sóng cực đại 525 nm, trong cốc đo dày 1 cm.
Hàm lượng thường dùng
so với mầu trắng được chuẩn bị ỡ trên.
0,25 %, i %, 2,5 %.
Tính hàm lượng hydrocortison acetat, C23H32O6, trong
mỗi ml hỗn dịch tiêm dựa vào độ hấp thụ của dung dịch
THUỐC TIÊM HYDROCORTISON ACETAT thừ, dung dịch chuẩn và hàm lượng C',3H310 6 trong
Injectio Hydrocortisoni acetas hydrocortison acetat chuẩn.

Bảo quản
Là hôn dịch vô khuẩn của hydrocortison acetat trong dung Trong chai lọ kín, để nơi khô mát, tránh ánh sáng.
môi thích hợp.
Chê phâm phải đáp ứng các yêu cầu qui định về hỗn dịch Loại thuốc
tiêm trong chuyên luận "Thuốc tiêm, thuốc ticm truyền" Thuốc chong viêm steroid.
(Phụ lục 1.19) và các yêu cầu sau đây:
Hàm lưọng thường dùng
Hàm lưọng hydrocortison acetat, C23H320 6, từ 90,0 % 25 mg/ml, 50 mg/ml.
đên 110,0 % so với lượng ghi trên nhãn.

Tính chất THUỐC NHỎ MẮT HYDROCORTISON VÀ


Hỗn dịch màu trắng. NEOMYCIN
Coỉlyrỉum Hydrocortisonỉ et Neomycini
Định tính
Lây chính xác một thể tích hồn dịch tiêm tương ứng với
Thuốc nhò mắt hydrocortison và neomycin là hồn dịch
khoảng 50 mg hydrocortison acetat, chiết 2 lần, mồi lần
vô trùng cùa hydrocortison acetat ưong dung dịch của
yới 10 ml eỉher không củ peroxyd (Tí), bỏ dịch chiết ether.
neomycin sulfat trong nước.
Lọc lớp nước còn lại qua phễu hút chân không. Rừa cắn
Chế phẩm phải đáp ứng các ycu cầu trong chuyên luận
trên phều lọc với từng lượng nước nhỏ. sẩy khô cắn ờ
"Thuốc nhò mắt" (Phụ lục 1.14) và các yêu cầu sau:
105 °c trong 1 h. Phổ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) cùa
can thu được phải phù hợp với phổ hồng ngoại đối chiếu Hàm lưọng hydrocortison acetat, C23H37O6, từ 90,0 %
của hydrocortison acetat. đến 110,0 % so với lư ợ ng ghi trên nhãn.
PH Hàm luọng ncomycin, từ 90,0 % đến 130,0 % so với
5,0 đên 7,0 (Phụ lục 6.2). lượng ghi trên nhãn.

487
HYDROXOCOBALAMIN ACETAT DƯỢC ĐIỀN VIỆT NAM V

Tính chất Điều kiện sắc ký”.


Hỗn dịch màu trắng đục, đồng nhất khi lẳc kỹ. Cột kích thước (30 cm X 4,0 mm) được nhồi pha tình A (10 pm).
Detector quang phổ từ ngoại đặt ở bước sóng 254 nm.
Định tính Tốc độ dòng: 1,0 ml/min.
A. Phương pháp sắc ký lớp mòng (Phụ lục 5.4). Thể tích tiêm: 20 pỉ.
Bàn mòng: Sỉỉìca gei G. Cách tiên hành:
Dung môi khai triển’. Methanoỉ - amoniơc - cloro/orm Kiêm tra tính phù hợp của hệ thong: Tiến hành sắc ký
(60 : 40 : 20). đổi với dung dịch chuẩn, thời gian lưu tương đối của
Dung dịch thử: Pha loãng một thể tích của thuốc nhò mắt hydrocortison acetat là 0,7 và Auoxymcstcron là 1,0. Phép
chứa 3500 ỈU neomycin thành 2,5 mỉ bằng nước, lắc kỹ vói thử chi có giá trị khi độ phân giải giữa hai pic hydrocortison
3 mỉ cloro/orm (77), ly tâm và sử dụng lớp nước phía trên. acetat và chuẩn nội không nhỏ hơn 3,0; độ lệch chuẩn
Dung dịch đôi chiểu: Dung dịch neomycin sulfat chuẩn tương đôi của diện tích pic trong 6 lần tiêm lặp lại không
0,2 % trong nước. được lớn hơn 2,0 %.
Cách tiến hành: Chấm riêne biệt lên bản mỏng 5 |il mỗi Tiến hành sắc ký làn lượt đối với dung địch chuẩn và dung
dung dịch trên. Triên khai sắc ký đến khi dung môi đi được dịch thử.
khoảng 3/4 chiều dài bản mòng. Lấy bản mỏng ra và để Tính hàm lượng hydrocortison acetat, C23H320 6, trong chế
bản mỏng khô ngoài không khí. Phun lên bàn mỏng dung phẩm dựa vào tỷ lệ giữa diện tích pic của hYđrocortison
dịch nỉnhydrìn ỉ % trong n-butanoỉ (77) và sấv ờ 105 °c acetat và diện tích pic chuẩn nội thư được trên sắc ký đồ
trong 2 min. vết chính trên sấc ký đồ của dung dịch thừ cùa dung dịch thử, dung dịch chuẩn và hàm lượng C2:,H320 6
phải phù hợp với vết chính trên sac ký đồ của dung dịch trong hydrocortison acetat chuẩn.
đối chiếu về vị trí, màu sắc và kích thước.
B. Trong phần Định lượng hydrocortison acetat, pic chính Bảo quản
trên sắc ký đồ cùa dung địch thừ phải có thời gian lưu Đẻ nơi khô mát, tránh ánh sáng.
tương ứng với thời gian lưu của pic hydrocortison acetat
trên sắc kỷ đồ của dung dịch chuẩn.
HYDROXOCOBALAMIN ACETAT
pH Hydroxocobaỉamini acetas
Từ 5,5 đến 7,5 (Phụ lục 6.2).

Định lượng
Neomycin
Lấy chính xác một thể tích chế phẩm có chứa khoảng
3500 IU neomycin vào bình định mức 50 ml, thêm dung
dịch đệm sổ 2 (Tỉ) tới định mức. Pha loãng 10,0 ml dung
dịch này với cùng một đung môi trên thành 100,0 ml. Tiến
hành định lượng theo chuyên luận "Xác định hoạt lực
thuốc kháng sinh bằng phương pháp thử vi sinh vật" (Phụ
lục 13.9).
Hydrocortison acetat
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
Pha động: Biityỉ clorid - bu ty ỉ cỉorid bão hòa nước -
tetrahydro/uran - methanoỉ - acìd acetic băng (95 : 95 :
14 : 7 : 6). C62HR<,CoN130 15P. C2H40 2 P.t.ỉ: 1406,0
Dung dịch chuẩn nội: Hòa tan một lượne cân chính xác
Auoxymesteron trong cỉoro/orm (TT) để thu được dung Hydroxocobalamin acetat là Coa-[a-(5,6-dimethyl'
địch có nồng độ khoảng 0,8 mg/mỉ. benzimidazolyl)]-CoP-hydroxocobamid acetat, phải chứa từ
Dung dịch chuẩn: Cân chính xác khoảng 10 mg 96,0 % đến 102,0 % C62Hg9CoN130 15P.C2H40 2, tính theo
hydrocortison acetat chuẩn, hòa tan trong 10,0 ml dung chế phẩm đã làm khô.
dịch chuẩn nội và 40,0 ml cỉoroform (77). Lọc.
Dung dịch thừ: Lấy chính xác một thể tích chế phẩm, Tính chất
Bột kết tinh hoặc tinh thể màu đỏ đậm, tan trong nước và
đã lắc kỹ và không có bọt khí, tương đương với 10 mg
rất hút ẩtn. Có thể bị phân hủy khi sấy khô.
hydrocortison acetat vào bình gạn thích hợp. Thêm chính
xác 10,0 ml dung dịch chuẩn nội và 40,0 ml cỉoro/orm Định tính
(77), lắc kỹ trong khoảng 5 min và để phân lóp hoàn toàn. A. Hòa tan 2,5 mg chế phẩm trong dung dịch có chứa 0,8 %
Lấy lóp cloroíbrm làm dung dịch thử. (tt/tt) acid acetic khan (77) và 1,09 % natri acetat (77) rồi

488
DƯỢC ĐIỂN VIỆT NAM V HYDROXOa3BALAMrN CLORID

pha loãng thành 100 ml với cùng dung môi. Phô hấp thụ chính và tỳ số tín hiệu cùa pic này so với độ nhiễu đường
từ ngoại - khả kiến (Phụ lục 4.1) của dung dịch trên trong nên ít nhát là 5.
khoảng bước sóng 260 nm đến 610 nm có ba đỉnh hấp thụ Giới hạn: Trong sấc ký đồ của dung địch thừ:
cực đại ờ bước sóng 274 nm, 351 nni và 525 nm. Tỳ sô độ Tông diện tích của các pic phụ ngoài pic chính không được
hấp thụ ờ bước sóng 274 nm so với độ hâp thụ ờ bước sóng lớn hơn diện tích pic chính thu được trong sấc ký đồ của
351 ran từ 0,75 đên 0,83. Tỷ sô độ hâp thụ ờ bước sóng 525 nm dung dịch đối chiếu (1) (5 %).
so với độ hấp thụ ờ bước sóng 351 nm từ 0,31 đến 0,35. Bò qua tất cả các pic mà diện tích của chúng nhò hơn diện
B. Phương pháp sẳc kv lớp mòng (Phụ lục 5.4). tích của pic chính trong sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (2),
Bân mỏng: Siỉica geỉ G.
Dung môi khai triên: Dung dịch amoniac Ỉ0 % - methanoỉ Mất khối lượng do làm khô
Từ 8,0 đến 12,0 % (Phụ lục 9.6).
(25:75).
(0,400 g: 100 °c đến 105 °C; áp suất không quá 0,7 kPa),
Dung dịch thử: Hòa tan 2 mg chế phẩm trong 1 ml dung
dich đồng thể tích ethanoỉ 96 % (TT) và nước. Định lưọTig
Dưng dịch đôi chiêu: Hòa tan 2 mg hydroxocobalamin Cần phải tránh ánh sáng trong quá trình định lượng.
acetat chuẩn trong 1 ml dung dịch đồng thể tích ethanoỉ Hòa tan 25,0 mg chế phẩm trong dung dịch có chứa 0,8 %
96 % (77) và nươc. (tt/tt) acỉdacetic khan (77) và 1,09 % natrì acetat (77), rồi
Cách tiến hành: Tiến hành tránh ánh sáng. pha loãng đến 1000,0 ml bàng cùng dung môi. Đo độ hẩp
Chẩm riêng biệt lên bản mòng 10 pl mồi dung dịch trên. thụ (Phụ lục 4.1) cùa dung dịch trcn ở bước sóng cực đại
Triển khai sắc ký trong bình sẳc ký không bão hòa dung 351 nm. Tính hàm lượng C62H89CoN130 }5P.C2H402 theo
môi đến khi dung môi đi được 12 cm. Đê bản mòng khô A(1 %. 1 cm), lấy 187 là giá trị A(1 %, 1 cm) ở 351 nm.
ngoài không khí và quan sát dưới ánh sáng ban ngày, vết
chính trong sắc ký đồ của dung dịch thừ phải phù hợp với Bảo quản
vết chính trong sắc ký đồ cùa dung dịch đối chiếu về vị trí, Trong bao bì kín và ở nhiệt độ từ 2 °c đển 8 °c, tránh ánh sáng.
màu sắc và kích thước.
Loại thuốc
c, Chể phẩm phải cho phản ứng của acetat (Phụ lục 8.1). Vitamin B12.
Tạp chất liên quan
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3), dùng các dung
dịch mới pha và tiến hành tránh ánh sáng.
HYDROXOCOBALAMIỈN CLORID
Pha động: 19,5 thể tích methanoỉ (TT) và 80,5 thể tích Hydroxocobaỉamỉnỉ chỉorìdum
dung dịch có chứa 1,5 % acid citric (TT) và 0,81 % dinatri
hydrophosphat (77) trong nước.
Dung dịch thử: Hòa tan 10,0 mg chể phẩm trong pha động
vừa đủ 10,0 ml.
Dung dịch đối chiếu (ỉ): Pha loãng 5,0 ml dung dịch thử
thành 100,0 ml bằng pha động.
Dung dịch đổi chiếu (2): Pha loãng 1,0 ml dung dịch thử
thành 10,0 ml bằng pha động. Pha loãng 1,0 ml dung dịch
thu được thành 100,0 ml bằng pha động.
Dung dịch phân giải: Hòa tan 25 ing chế phẩm trong
10 ml nước, làm nóng nếu cần thiết. Để nguội và thêm
1 ml dung dịch cloramin T 2 % (77), 0,5 ml dung dịch
acid hydrocỉoric 0,05 M(TT), pha loăng thành 25 ml bằng
nước. Lắc, để yên trong 5 min và tiêm ngay.
Điểu kiện sắc ký:
Cột kích thước (25 cm X 4 mm) nhồi pha tĩnh B (5 pm).
C62H89CoNl3015P.HCl P-U: 1383,0
Dẹtector quang phổ từ ngoại đặt ở bước sóng 351 nm.
Tốc độ dòng: 1,5 ml/min. Hyđroxocobalamin clorid là Coa-[a-(5,6-dimethyl-
Thê tích tiêm: 20 pl. benzimidazolyì)]-Cop-hydroxocobalamid clorid, phải chứa
Cách tiến hành:
từ 96,0 % đén 102,0 % C62Hằ9CoN13Oi5P.HCl, tính theo chê
Tiên hành sắc ký với thời gian gấp 4 lần thời gian lưu của phẩm đâ làm khô.
pic chính trên sấc ký đồ của dung dịch đối chiếu ( 1).
Phép thừ chi có giá trị khi trên sắc ký đồ của dung dịch phân Tính chất
giải có 3 pic chính và hệ sổ phân giải giữa hai pic gần nhau Bột kết tinh hoặc tinh thể màu đò đậm, tan trong nước và
Ít nhàt là 3,0; sắc ký đồ cùa dung dịch đối chiếu (2) có ỉ pic rất hút ẩm. Có thể bị phân hùy khi sấy khô.

489
HYDROXOCOBALAMIN SULFAT DƯỢC ĐIỂN VIỆT NAM V

Đinh tính Phép thử chi có giá trị khi trên sắc ký đồ của dung dịch
A. Hòa tan 2,5 mg chế phẩm trong dung dịch có chứa 0,8 % phân giải có 3 pic chính và hệ số phân giải giừa hai pic gần
(tt/tt) acid acetic khan (77) và 1,09 % natri acetat (77) rồi nhau ít nhất là 3,0; sắc kỷ đồ của dung dịch đối chiếu (2)
pha loãng thành 100 ml với cùng dung môi. Phổ hấp thụ có 1 pic chính và tỷ sô tín hiệu cùa pic này so với độ nhiễu
từ ngoại - khả kiến (Phụ lục 4.1) của dung dịch ưên trong đường nền ít nhất là 5.
khoảng bước sóng 260 nm đến 610 nm có ba đỉnh hấp thụ Giới hạn: Trong sắc ký đồ của dung địch thử:
cực đại ở bước sóng 274 nm, 351 nm và 525 nm. Tỷ số độ Tổng diện tích của các pic phụ ngoài pic chính không được
hấp thụ ở bước sóng 274 nm so với độ hấp thụ ở 351 nm từ lớn hơn diện tích pic chính thu được trong sắc kỷ đồ của
0,75 đến 0,83. Tý sổ độ hấp thụ ở bước sóng 525 nm so với dung dịch đối chieu (1) (5 %).
độ hấp thụ ở bước sóng 351 nm từ 0,31 đến 0,35. Bỏ qua tất cả các pic mà diện tích của chúng nhỏ hơn diện tích
B. Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4). của pic chinh trong sẳc ký đồ của dung dịch đổi chiếu (2),
Bản mỏng: Siỉica gel G. Mất khối lương do làm khô
Đung môi khai triển: Dung dịch amonỉac Ỉ 0 % - methanoỉ Từ 8,0 đến 12,0 % (Phụ lục 9.6),
(25:75;. (0,400 g; 100 °c đến 105 °C; áp suất khônẹ quá 0,7 kPa),
Dung dịch thử: Hòa tan 2 mg chế phẩm trong 1 ml dung
dịch đồng thể tích ethanoỉ 96 % (TT) và nước. Định lượng
Dung dịch đoi chiểu: Hòa tan 2 mg hydroxocobalamin Tránh ánh sảng trong quá trình định lượng.
clorid chuẩn trong 1 ml dung dịch đồng thể tích ethanoì Hòa tan 25,0 mg chê phâm trong dung dịch có chửa 0,8 %
96 % (77) và nươc. (tt/tt) acid acetic khan (TT) và 1,09 % natri acetat (77)
Cách tiến hành: Tiến hành tránh ánh sáng. rôi pha loãng thành 1000,0 ml với cùng đung môi. Đo đô
Chấm riêng biệt lên bàn mỏng 10 gl mỗi dung dịch trên. hâp thụ (Phụ lục 4.1) của dung dịch trên ở bước sóng cực
Triển khai sắc ký trong bỉnh sắc kỷ không bão hòa dung đại 351 nm. Tính hàm lượng CỂ2H89CoN130]5P.HCl theo
môi đến khi dung môi đi được 12 cm. Đe bản mỏng khô A (1 %, 1 cm), lấy 190 là giá trị A(1 %, 1 cm) ở 351 nm.
ngoài không khí và quan sát dưới ánh sáng ban ngày, vết Bảo quản
chính trong sắc ký đồ của dung dịch thử phải phù họp với Trong bao bì kín, ở nhiệt độ từ 2 °c đến 8 °c, tránh ánh sáng.
vết chính trong sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu về vị trí,
màu sắc và kích thước, Loại thuốc
c. Chế phẩm phải cho phản ứng của clorid (Phụ lục 8.1). Vitamin B I2,

Tạp chất liên quan


Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3), sừ dụng các dung H YDROXOCOBÀLAMIN SULFAT
dịch mới pha vả trong điều kiện tránh ánh sáng. Hydroxocobalaminì suỉfas
Pha động: 19,5 thể tích methanoỉ (77) và 80,5 thể tích
dung dịch có chứa 1,5 % acid citric (TT) và 0,81 % dinatri
hỵdrophosphat (TT) trong nước.
Dung dịch thử: Hòa tan 10,0 mg chế phẩm trong pha động
và pha loãng thành 10,0 ml với cùng dung mồi.
Dung dịch đổi chiếu (ỉ): Pha loãng 5,0 ml dung dịch thử
thành 100,0 ml bằng pha động.
Dung dịch đoi chiếu (2): Pha loãng 1,0 ml dung dịch thử
thảnh 10,0 ml bằng pha động. Pha loãng 1,0 ml dung dịch
thu được thành 100,0 mỉ bằng pha động.
Dung dịch phân giải: Hòa tan 25 mg chế phẩm trong
10 ml nước, làm nóng nếu cần thiết. Đe nguội và thêm
1 ml dung dịch cỉoramin T 2 % (77), 0,5 ml dung dịch
acid hydrocỉoric 0,05 M (77), pha loãng thành 25 ml bằng
nước. Lắc, để yên trong 5 min và tiêm ngay. C124H178Co2N26O30P2.H2SO4 p.t.l: 2791,0
Điểu kiện sẳc ký:
Cột kích thước (25 cm X 4 mm) nhồi bằng pha tĩnh B (5 pm). Hydroxocobalamin sulfat là di-(Coa-[a-(5,6“dimethyl-
Detector quang phổ hấp thụ tử ngoại ở bước sóng 351 nm. benzimidazolyl)]-Cop-hydroxocobalamid) sulfat, phải ị
Tốc độ dòng: 1,5 ml/mín. chứa từ 96,0 % đến 102,0 % C124H 178Co2N260 3oP2.H2S04,|ị
Thể tích tiêm: 20 pl. tính theo chế phẩm đã làm khô. 4ụ
Cách tiến hành: Tính chất ị!
Tiên hành sắc ký với thời gian gấp 4 lần thòi gian lưu của Bột kết tinh hoặc tình thể màu đò đậm, tan trong nước và
pic chính trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu ( 1). rất hút ẩm. Có thể bị phân hủy khi sấy khô.
DƯỢC đ iể n v iệ t n a m V THUỐC TIÊM HYDROXOCOBALAMIN

pịnhtính ký trong khoảng thời gian gấp 4 lần thời gian lưu cùa pic
A Hòa tan 2,5 mg chế phâm trong dung dịch có chứa chính trong săc ký đô của dung dịch đối chiếu (1).
0 8 % (tt/tt) acid acetic khan (77) và 1,09 % na tri acetaỉ Phép thừ chì có giá trị khi trên sắc ký đồ cùa dung dịch
fTT) rồi pha loãng đến 100 ml với cùng dung môi. Phô phân giải có 3 pic chính và hệ số phân giải giữa hai pic gần
hấp thụ tử ngoại - khả kiến (Phụ lục 4.1) của dung dịch nhau ít nhất là 3,0; sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (2)
trên trong khoảng bước sóng 260 nm đên 610 nm cỏ ba có 1 pic chính và tỷ sổ tín hiệu cùa pic này so với độ nhiễu
hấp thụ cực đại ờ bước sóng 274 nm, 351 nm và 525 nm. đườne nền ít nhất là 5.
Tỳ sổ độ hấp thụ ở bước sóng 274 nm so với độ hấp thụ Giới hạn: Trong sắc ký đo của dung dịch thừ, tồng diện
0 bước sóng 351 nm từ 0,75 đến 0,83. Tỷ số độ hấp thụ ở tích cùa các pic phụ ngoài pic chính không được lớn hơn
bước sóng 525 nm so với độ hấp thụ ở bước sóng 351 nm diện tích pic chính thu được trong sắc ký đồ của dung dịch
từ 0,31 đen 0,35. đối chiếu (1) (5 %). Bò qua tất cả các pic mà diện tích của
B. Phương pháp sắc ký lớp mòng (Phụ lục 5.4). chủng nhỏ hơn diện tích cùa pic chính trong sắc ký đồ của
Bản mỏng: Siỉìca gel G. dung dịch đổi chiếu (2).
Dung môi khai triền: Dung dịch amonìac Ỉ 0 % - melhanoỉ
Mất khối lượng do làm khô
(25 : 75).
Dung dịch thử: Hòa tan 2 mg chế phẩm trong 1 ml dung Từ 8,0 % đến 16,0 % (Phụ lục 9.6).
dich đồng thê tích ethanoỉ 96 % (TT) và nước. (0,400 g; 100°c đển 105 °C; áp suất không quá 0,7 kPa).
Dung dịch đổi chiểu: Hòa tan 2 mg hydroxocobalamin Định lượng
sulíat chuẩn trong 1 ml dung dịch đồng thê tích ethanoỉ Cần phải tránh ánh sáng trong quá trinh định lượng.
96 % (77) và nước. Hòa tan 25,0 mg ché phẩm trong dung dịch có chửa
Cách tiến hành: Tiến hành tránh ánh sáng. 0,8 % (tt/tt) acid aceỉic khan (77) và 1,09 % natri acetat
Chấm riêng biệt lên bản mỏng 10 Ịil mỗi dung dịch trên. (77) rồi pha loãng đến 1000,0 ml với cùng dung môi. Đo
Triển khai sắc ký trong bình sắc ký không băo hòa dung độ hấp thụ (Phụ lục 4.1) của dung dịch trên ở bước sóng
môi đến khi dung môi đi được 12 cm. Để bàn mỏng khô cực đại 351 nm. Tỉnh hàm lượng C124Hj78Co2N26O30p2-
ngoài không khí và quan sát dưới ánh sáng ban ngày, vết H^S04 theo A (1 %, 1 cm), lấy 188 là giá trị A (1 %, 1 cm)
chính trong sắc ký đồ của dung dịch thử phải phù hợp với ờ 351 nm.
vết chính trong sẳc ký đồ của dung dịch đổi chiếu về vị trí,
màu sắc và kích thước. Bảo quản
c. Chể phẩm phải cho phản ứng của sulfat (Phụ lục 8.1). Trong bao bì kin, ò nhiệt độ từ 2 °c đến 8 °c, tránh ánh sảng.

Tạp chất liên quan Loại thuốc


Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3). Sử dụng các dung Vitamin B12.
dịch mới pha và trong điều kiện tránh ánh sáng.
Pha động: 19,5 thể tích meỉhanoỉ (TT) vả 80,5 thể tích
dung dịch có chứa 1,5 % acid ciỉric (TT) và 0,81 % dinatri THUỐC TIÊM HYDROXOCOBALAMIN
hỵdrophosphat (TT) trong nước. ỉnịectio Hydroxocobaỉamini
Dung dịch thử: Hòa tan 10,0 mg chế phẩm trong pha động
và pha loãng thành 10,0 ml với cùng dung môi. Là dung dịch vô khuẩn của hyđroxocobaỉamin acetat,
Dung dịch đối chiểu (ỉ): Pha loãng 5,0 ml dung dịch thử hydroxocobalamin clorid hay hydroxocobalamin sulfat
thành 100,0 ml bằng pha động. trong nước để pha thuốc tiêm có chứa acid acetic, acid
Dung dịch đổi chiếu (2): Pha loãng 1,0 ml dung dịch thừ hydrocloric hay acid sulíuric đủ để chinh pH khoảng 4,0.
thành 10,0 ml bầng pha động. Pha loãng 1,0 ml dung dịch Ché phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận
thu được thành 100,0 ml bằng pha động. “Thuốc tiêm, thuốc tiêm truyền” (Phụ lục 1.19) và các yêu
Dung dịch phân giải: Hòa tan 25 mg chế phẩm trong cầu sau đây:
10 ml nước, làm nóng nếu càn thiết. Đe nguội và thêm
Hàm lượng hydroxocobalamin, C62H89CoN]30 15P,
1 ml dung dịch cỉoramìn T 2 % (77), 0,5 ml dung dịch
từ 95,0 % đến 110,0 % so với lượng ghi trên nhãn cùa
ocidhydrocìoric 0,05 M (77). Pha loãng thành 25 ml bằng
hydroxocobalamin khan.
nước. Lăc, đề yên trong 5 min và tiêm ngay.
Diêu kiện sắc ký: Tính chất
Cột kích thước (25 cm * 4 mm) nhồi bằng pha tĩnh B (5 ịim). Dung dịch trong, màu đỏ.
Dẹtector quang phổ tử ngoại ờ bước sóng 351 nm.
ĩôc độ dòng: 1,5 ml/min. Định tính
Chê tích tiêm: 20 pl. Đỏ độ hấp thụ (Phụ lục 4.1) của dung dịch thừ ờ phẩn định
£ách tiến hành: lượng tại bước sóng 351 nm và 361 nm. Tỳ sô giữa độ hâp
Tiêm riêng biệt mỗi dung dịch trên và tiếp tục chạy sắc thụ ờ 361 nm và 351 nm là khoảng 0,65.

491

HYDROXYETHYLCELULOSE DƯỢC ĐĨỀN VĨỆT NAM V

pH trong chế phẩm theo A (1 %, 1 cm). Lấy 195 là giá trị


3,8 đến 5,5 (Phụ lục 6.2). A (1 %, ỉ cm) ờ cực đại 351 nm.

Tạp chất liên quan Bảo quản


Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3). Trong bao bì kín, để nơi khô mát, tránh ánh sáng.
Pha động: Methanoỉ - dưng dịch chửa 1,5 % acid citric và
0,81 % dinatri hydrophosphat (19,5 : 80,5).
Loại thuốc
Vitamin.
Các dung dịch dưới đây phải được tiêm ngay sau khi pha
và phải được tránh ánh sáng. Hàm lưọTầg thường dùng
Dung dịch thử: Pha loãng chính xác một thể tích chế phẩm Óng tiêm 1 mg/ml, l mg/4 ml, 500 pg/ml, 2 pg/mỉ.
trong pha động để được dung dịch cỏ nồng độ hydro-
xocobalamin là 0,10 %.
Dung dịch đối chìầt (ỉ): Pha loâng dung dịch thừ trong pha HYDROXYETHYLCELƯLOSE
động để được dung dịch cỏ nồng độ hydroxocobalamin là Hydroxyethylceĩỉuỉosum
0,005 %.
Dung dịch đối chiếu (2): Pha loãng dung dịch đối chiếu Hydroxyethylcelulose làceluloseđược ỡ-(2-hydroxyethyl) ;
(1) trong pha động để được dung dịch có nồng độ hydro- hóa một phân.
xocobalamin là 0,0001 %.
Dung dịch phân giải: Hòa tan một lượng muối hydro- Tính chất
xocobalamin chuẩn tương ứng với 5 mg hydroxocobalamín Hạt hay bột trẳng, trắng ngà hay trắng xám. Tan trong
trong nước, thêm 0,2 ml dung dịch cloramin T 2 % (TT) nước nóng và nước lạnh tạo dung dịch keo, thực tế không
mới pha và 0,1 mi dung dịch acidhydrocỉoric 0,05 M (TT). tan trong aceton, ethanol 96 % và toluen.
Pha loãng thành 10 ml bằng nước. Lắc và để yên 5 min, Định tỉnh
rồi tiêm ngay. Dung dịch S: Phân tán một lượng chế phẩm tương đương
Điểu kiện sắc ký: 1,0 g đà làm khô trong 50 ml nước không có carbon dioxyâ
Cột kích thước (25 cm x 4 mm), được nhồi pha tĩnh B (TT). Sạu 10 min, pha loãng thành 100 ml bàng nước không
(5 pm) (Cột Lichrosorb 100 CH8/11 là thích họp).
cỏ carbon dioxyd (TT) và khuấy cho đến khi tan hoàn toàn.
Detector quang phổ tử ngoại đặt ở bước sóng 351 nin.
A. Đun 10 ml dung dịch s đến sôi, dung dịch vẫn phải trong,
Tốc độ dòng: 1,5 ml/min.
B. Lấy 10 ml dung dịch s, thêm 0,3 ml dung dịch acid
Thể tích tiêm: 20 f.iỉ.
acetỉc ỉoãng (TT) và 2,5 ml dung dịch acìd tanic 10 %.
Cách tiên hành:
Xuất hiện tủa bông màu trăng ngà, tũa nảy tan trong dung '
Phép thử chỉ có giá trị khi trên sắc ký đồ cùa dung dịch dịch amoniưc loãng (77).
phân giải có 3 pic chính và hệ số phân giải giữa các cặp pic
c . Trong ống nghiệm có chiều dài khoảng 160 mm, trộn !
liền kề phài không được nhỏ hơn 3,0, sắc ký đồ cùa dung
đều 1 g chế phẩm với 2 g bột mịn mangan suựat (77). Đặt ị
dịch đối chiếu (2) cỏ 1 pic chính và tỷ số tín hiệu trên nhiễu
mẩu giấy lọc đã được tẩm hỗn họp mới pha gồm 1 thể tích Ị
không nhỏ hơn 5.
dung dịch dìethanoỉamỉn 20 % và 11 thể tích dung dịch natri'
Giới hạn:
mtroprusìat 5 % (77) được điều chình pH đến khoảng 9,8 1
Trên sắc ký đồ của dung dịch thừ, tổng diện tích của các
bằng dung dịch acid hydrocloric ỉ M (77) vào phần trên!
pic phụ ngoài pic chính không được lởn hom 2 lần diện tích
của ổng nghiệm sâu khoảng 2 cm. Đun ổng nghiệm trong
của pic chính trong sắc ký đồ của dung dịch đổi chiếu (1)
dầu Silicon ở nhiệt độ 190 °c đến 200 °c sao cho phần
(10 %). Bỏ qua tất cả các pic mà diện tích của chúng nhỏ
ngập trong dầu khoảng 8 cm. Trong vòng 10 min, giấy lọc
hơn diện tích của pic chính trên sắc kv đồ của dung dịch
sẽ có màu xanh lam. Tiến hành song song mẫu trắng trong
đối chiếu (2) (0,1 %).
cùng điều kiện.
Nội độc tố vi khuẩn D. Hòa tan hoàn toàn 0,2 g ché phẩm, không đun nóng,!
Không được quá 0,4 EƯ/pg hydroxocobalamin (Phụ lục 13.2). trong 15 ml dung dịch acid suỉfuric 70 %. Đổ dung dịch
vào 100 ml nước đá vừa đổ vừa khuấy đều, pha loãng Ị
Định lượng thành 250 mi băng nước đá. Lây 1 mỉ dung dịch thu được. Ị
Tiên hành trong điêu kiện tránh ánh sáng vào ống nghiệm, làm lạnh ống nghiệm trong nước đá,
Hút chính xác một thẻ tích chế phẩm tương ứng với thêm bàng cách nhò giọt 8 ml acỉd sulýuric (77), và ứộc.
2,5 mg hydroxocobalamin khan vào bình định mức 100 mi, đều. Đun trên cách thủy trong chính xác 3 min, sau đó lành
pha loãng đến định mức bàng dung dịch có chứa 0,8 % (tt/tt) lạnh trong nước đá ngay lập tức. Khí hồn hợp nguội, thênh
acid acetỉc băng vả 1,09 % natrỉ acetat. Đo độ hấp thụ (Phụ cẩn thận 0,6 ml dung dịch nìnhydrin (TT2) và trộn đểu. Đẻ
lục 4.1) cùa dung dịch thu được ở bước sóng cực đại 351 nm. yên ở 25 °c. Màu hồng xuất hiện ngay lập tức và không
Tính hàm lượng hydroxocobalamin, C62H8gCoN|30 15P, chuyển thành màu tím trong vòng 100 min.

492
DU ỢC ĐIÊN v iệ t nam V HYDROXYETHYLCELULOSE

Glyoxal
PH X
Từ 5 5 đến 8,5 (Phụ lục 6.2). Không được quá 20 phần triệu.
Dùng đung dịch s để đo. Lẩy 1,0 g chế phẩm cho vào ống nghiệm có nút mài, thêm
10,0 ml ethanoỉ khan (77). Đậy ổng nghiệm và lắc cơ học
Độ nhát biểu kiến
30 min. Ly tâm. Lấy 2,0 m! dịch trong, thêm 5,0 mi dung
Tư 75 % dến 140 % giá trị ghi trên nhãn (Phụ lục 6.3). dịch methyỉbenzothiazoỉon hydraion hydrocỉorid 0,4 %
Vừa khuấy, vừa thêm một lượng chế phẩm tuông đưomg trong dung dịch acid acetic bàng 80 % (ĩt/tt) trong nước.
9 00 g đã làm khô vào 50 g nước. Pha loãng thành 100,0 g Lắc cho đen khi đong nhất. Sau 2 h, dung dịch không được
bẳng nước, khuây đên khi tan hoàn toàn. Xác định độ nhớt đậm màu hơn mẫu đoi chiếu được tiến hành đồng thời
bàng nhớt kê quay ở 25 °c, với tôc độ trượt 100 S-I cho các trong cùng điều kiện dùng 2,0 mỉ dung dịch glyoxaỉ mẫu
chế phẩm có độ nhớt dự kiến nhò hơn 100 mPa-s, tốc độ 2 phần triệu C2H20 2 (TT) thay cho 2,0 ml dung dịch thử.
10 S‘l với các chế phâm có độ nhớt dự kiến từ 100 mPa-s
đến 20 000 mPa-s và tốc độ 1 s 1 với cảc chế phẩm có độ Ethylen oxyd
nhớt dự kiến trên 20 000 mPa-s. Neu không đạt được tổc Không được quá 1 phần triệu (Phụ lục 10.15).
(tộ trượt chính xác là Is-1, 10 s-1, 100 s-1thì có thể áp dụng Phương pháp sắc ký khí tiêm pha hơi (Phụ lục 5.2).
một tốc độ hơi lớn hơn và một tốc độ hơi nhò hơn và dùng Dung dịch thìr. Lấy 1,00 g chế phẩm cho vào lọ dung tích
phép nội suy. 5 ml (có thể sử dụng lọ có thể tích khác tùy điều kiện thử
nghiệm), thêm vào 1 ml nước. Chế phẩm không tan mà
Clorid trương nờ trong nước.
Không được quá 1,0 % (Phụ lục 9.4.5). Dung dịch đổi chiếu (ỉ): Lấy 1,00 g chế phâm cho vào lọ
Pha loãng 1 ml dung dịch s thành 30 ml bàng nước. Lấy dung tích 5 mi. Thêm 0,1 ml dung dịch ethyỉen oxyd (TTZ)
15 ml dung dịch thu được để tiến hành thử. lạnh và 0,9 ml nước. Chế phẩm khône tan mà trương nở
trong nước.
Nitrat
Dung dịch đối chiếu (2): Thêm 0,1 mỉ dung dịch acetaỉdehyd
Không được quá 3,0 % tính theo chế phẩm đã làm khô với
10 mg/ỉ mới pha và 0,1 ml dung dịch ethyỉen oxyd (TT2)
hydroxyethylceluỉose có độ nhớt bicu kiến không lớn hơn
vào lọ dung tích 5 ml.
1000 mPas.
Đậy kín các lọ ngay lập tức với nút có màng cao su butyl, bọc
Không được quá 0,2 % tính theo ché phẩm đã làm khô
nhôm hoặc polytctraíluoroethylen và giữ chặt bằng nắp nhôm.
với hydroxyethylcelulose có độ nhớt biểu kiến lớn hơn
1000 mPa-s 2-Cloroethanol
Xác định bàng phương pháp chuẩn độ đo điện thế (Phụ Không được quá 10 phần triệu.
lục 10.2), điện cực nitrat làm điện cực chi thị và điện cực Phương pháp sấc ký khỉ tiêm pha hơi (Phụ lục 5.2).
bạc - bạc clorid trong dung dịch amoni suựat 1,32 % làm Dung dịch thử: Cân 50 mg chế phẩm cho vào lọ dung tích
điện cực đổi chiếu, 10 ml (có thể sử dụng lọ có thể tích khác tùy điểu kiện thử
Chuẩn bị các dung dịch ngay trước khi dùng. nghiệm). Thêm 2 pl 2-propanoì (TT). Đậy kín và trộn đều.
Dung địch đệm: Trộn 50 ml dung dịch acid sul/uric ỉ M Dung dịch đối chiếu (ỉ): Hòa tan 0,125 g 2-cloroethanol
(77) và 800 ml nước, thêm 135 g kali dihydrophosphat (TT) trong 2-propanoỉ (Tỉ) và pha loãng thành 50,0 ml
(TT) và thêm nước vừa đủ 1000 ml. Pha loãng 80 ml với cùng dung môi. Pha loãng 1,0 ml dung dịch thu được
dung dịch thu đưực thành 2000 ml bằng nước. thành 10,0 ml bàng 2-propanoỉ (77).
Dung dịch chuẩn nitrat (500 phần triệu NO ị): Hòa tan Dung dịch đổi chiếu (2): Cân 50 mg chế phẩm cho vào lọ
0,8154 g kaỉi nitrat (TT) trong 500 ml dung dịch đệm và dung tích 10 ml như trên. Thêm 2 pl dung dịch mẫu đổi
pha loãng thành 1000,0 ml với cùng dung môi. chiếu (1). Đậy kín và trộn đều.
Dung dịch thử: Hòa tan 0,50 g chế phẩm trong dung dịch Đậy nắp các lọ ngay lập tức với nút cỏ màng cao su butyl,
đệm và pha loãng thành 100,0 ml với cùng dung môi. bọc nhôm hoặc polytetraAuoroethylen và giữ chặt băng
Dãy dung dịch đoi chiếu: Neu hydroxyethylcelulose có độ nắp nhôm.
nhớt biểu kiến không lớn hơn 1000 mPa-s thì pha loãng Điều kiện sắc kỷ:
10,0 ml, 20,0 ml và 40,0 ml dung dịch chuẩn nitrat (500 Cột kích thước (50 m X 0,32 mm), pha tình poỉy(dimethyỉ)
phan triệu NO ì) thành 100,0 mỉ bằng dung dịch đệm và siỉoxan ( 1,2 pm).
trộn đều. Nếu hydroxyethylcelulose có độ nhớt biểu kiến Khí mang: Heỉi dùng cho sắc ký’ khí, vận tốc 25 - 35 cm/s.
lớn hơn 1000 m Pas thì pha loãng 1,0 ml, 2,0 ml và 4,0 ml Tỷ lệ chia dòng: 1:10.
dung dịch chuẩn nitrat (500 phần triệu NO ì) thành 100,0 Điều kiện tiêm pha hơi tĩnh có thể sử dụng: Nhiệt độ cân
ml băng dung dịch đệm vá trộn đêu. bằng: 110 °c, thời gian cân bằng: 20 min, nhiệt độ của hệ
Đo các dung dịch, lập đường chuẩn và tính nồng độ nitrat thống tiêm: 115 °c.
bong mầu thử từ đường chuẩn thu được. Nhiệt độ:

493
1
1
HYDROXYETHYLMETHYLCELƯLOSE DƯỢC ĐIÉN VIỆT NAM V ị

Nhiệt độ đươne với 1,0 g chể phẩm đà làm khô vào 50 g nước không \
Thòi gian
có carbon dioxyd (TT) đà được đun nóng đên 90 °c. Để
(min) (°C)
nguội, thêm nước không có cavbon dioxycỉ (TT) đẻn 100 g
0 -6 60 và khuấy cho đến khi tan hoàn toàn
6 -1 6 60 — 110 A. Vừa khuầv vừa đun trong cách thủy 10 mỉ dung dịch s,
Cột
16-31 110->230 ỏ nhiệt độ trên 50 °c, dung dịch đục hoặc xuất hiện tủa
31 - 36 230 bông. Dune dịch trong trờ lại khi làm lạnh.
Buồng tiêm 150 B. Lấv 10 ml dung dịch s, thêm 0,3 ml dung dịch acìd i
ocetic loãng (TT) và 2,5 ml dung dịch acid tanic ỉ tì % Ị
Detector 250 (77). Xuất hiện tủa bòng màu trắng vàng, tủa này tan trong 4
Detector ion hóa ngọn lừa. dung dịch ctmonỉac loăng (77). }
Thê tích tiêm: 2 ml. c . Trộn đều 1 g chế phẩm với 2 g bột mịn mangan suỉ/at
Cách tiến hành: (TT) trong ống nghiệm dài 160 mm. Đặt mẩu giấy lọc
Thời gian lưu của 2-cloroethanol khoảng 7,8 min. được tẩm hồn hợp vừa được chuẩn bị gồm 1 thể tích dung '
Giới hạn: dịch diethanoỉamin 20 % (tt/tt) vả 11 thể tích dung dịch ị
Diện tích pic 2-cloroethanol trên sẩc ký đồ của dung na tri nitroprusiat 5 % (TT) đã được điều chỉnh pH đến '
dịch thử không được lớn hom 0,5 lần diện tích pic cùa khoảng 9,8 bằng dung dịch acìdhvdrocloric ỉ M (TT) vào 'I
2-eloroethanol trên sắc ký đồ dung dịch đối chiếu (2). phần trên cùa ống nghiệm sâu khoảng 2 cm. Đun cách i
dầu Silicon ở 190 °c đển 200 ° c sao cho ống nghiệm ngập í
Kim loại nặng trong dầu khoảng 8 cm. Giấy lọc phải có màu xanh lam ;
Không được quá 20 phần triệu (Phụ lục 9.4.8). trong vòng 10 min. Song song tiến hành mẫu trắng.
Lấy 1,0 g chế phẩm thừ theo phương pháp 3. Dùng 2 ml D. Hòa tan hoàn toàn 0,2 g chế phẩm (không đun nóng)
dung dịch chì mấu 10 phán triệu Pb (TT) để chuẩn bị mẫu trong 15 ml dung dịch acid suìýuric 70 % (kl/kl). Vừa đồ Ị
đổi chiếu. đung dịch vừa khuấy đều, vào ỉ 00 ml nước đả và pha loãng >
đến 250 ml với nước đả. Lấy 1 ml dung dịch trên cho vào -;
Mất khối lưọTig do làm khô
ổng nghiệm, làm lạnh trong nước đả và thêm 8 ml aciả ■:
Không được quá 10,0 % (Phụ lục 9.6).
suỊ/uric (TT) bằng cách nhỏ giọt. Đun trong cách thủy Ị
( 1,000 g, 105 °c, 3 h).
chính xác trong 3 min, sau đó làm lạnh ngay trong nước đá I
Tro sulĩat Khi hỗn hợp lạnh, thêm từ từ 0,6 ml dung dịch ninhydrìn' I
Không được quá 4,0 % (Phụ lục 9.9, phương pháp 2). ỢTi), trộn đều. Đe yên ờ 25 °c xuất hiện ngay màu hồng
Dùng 1,0 g chế phẩm. và không chuyên sang tím trong vòng 100 min.
E. Trải 1 ml dung dịch s lên mặt kính. Sau khi bốc hơi !
Nhân nước, một lớp him được tạo thành trên mặt kính. ■

Trên nhãn quy định độ nhớt biểu kiến tính theo milipascal.
giây (mPa-s) cho dung dịch 2 % (kl/kl). Độ trong và màu sắc của dung dịch
Dung dịch s không được đục hơn hồn dịch đối chiếu IIÍ
Công dụng (Phụ lục 9.2) và không được đậm màu hơn màu mẫu V6
Tá được. (Phụ lục 9.3, phương pháp 2).
Bảo quản pH
Trong bao bì kín, tránh ánh sáng. pH của dung dịch s phải từ 5,5 đến 8,0 (Phụ lục 6.2).
Độ nhót biễu kiến
HYDROXYETHYLMETHYLCELULOSE 75 % đến 140 % giá trị ghi trên nhãn (Phụ lục 6.3). ■
Hydroxyethylmethyỉceỉỉulosum Vừa khuấy vừa cho một lượng bột tương ứng với 6,0 g chê '
phẩm đã làm khô vào ỉ 50 g nước đã được làm nóng đênỷ
Hydroxyethylmethylcelulose là celulose được ơ-methyl 90 °c. Khuấy bằng máy khuấy chân vịt 10 min làm lạnh
hóa và 0-(2-hydroxyethyI) hỏa từng phần. trong nước đả và tiếp tục khuấy trong 40 min để hòa tan ]
hoàn toàn. Điều chỉnh khối lượng đến 300 g, ly tâm dung I
Tính chất dịch để đuổi hết khí. Điều chỉnh nhiệt độ dung dịch khoảng í
Hạt hay bột trăng, trắng hơi vàng hoặc trắng xám, dễ hút (20 ±0,1) °c. Xác định độ nhớt bằng nhớt kế quay ớ 20 °c
âm sau khi sây khô. Thực tế không tan trong nước nóng, với tổc độ trượt là 10 s-1.
aceton, ethanol, ether, toluen. Tan trong nước lạnh tạo dung
dịch keo. C lorid t3
Không được quá 0,5 % (Phụ lục 9.4.5). ,7
Định tính Pha loãng 1 ml dung dịch s thành 15 ml bằng nước và tiên ,,
Dung dịch S: Vừa khuấy vừa cho một lượng bột tương hành thử. ‘Y

494

Á
Dược ĐIỂN VIỆT NAM V
HYDROXYPROPYLCELULOSE
Kim loại nặng phần trên của ống nệhiệm sâu khoảng 2 cm. Đun cách dầu
Không được quá 20 phần triệu. (Phụ lục 9,4.8). Silicon ở 190 °c đen 200 °c sao cho ống nghiêm ngập
Lấy 1,0 g chế phẩm và tiên hành thử theo phương pháp 3. trong dầu khoảng 8 cm. Giấy lọc phải cỏ màu xanh lam
Dùng 2 ml dung dịch chì mẫu Ỉ0phần triệu (77) để chuẩn trong vòng 10 min. Song song tiến hành mẫu trắng.
bị mầu đối chiêu. D. Hòa tan hoàn toàn 0,2 g chế phẩm (không đun nóng)
trong 15 ml dung dịch acidsul/uric 70 % (kl/kl). Vừa khuấy
Mất khối lượng do làm khô
vừa đô dung dịch vào 100 ml nước đá và pha loãng đển
Không được quá 10 % (Phụ lục 9.6).
250 ml với nước đá. Lây 1 ml dung dịch trên cho vào ổng
(1,000 g, 100 °c đến 105 °C). nghiệm, làm lạnh trone nước đá và thêm 8 ml acid Sỉd/uric
Tro sulíat (77) bằng cách nhỏ giọt. Đun trong cách thủy chính xác
Không được quá 1 % (Phụ lục 9.9, phương pháp 2). trong 3 min, sau đó làm lạnh ngay trong nước đá. Khi hồn
Dùng 1,0 g chế phẩm đã làm khô. hợp lạnh, thêm từ từ 0,6 ml dung dịch ninhydrin (T ĩý ,
trộn đều để yôn ờ 25 °c. Xuất hiện ngay màu hồng và
Bảo quản không chuyển sang tím trong vòng 100 min.
Trong bao bì kín, tránh ánh sáng. E. Trải 1 ml dung dịch s lên mặt kính. Sau khi bốc hơi
nước, một lớp phim được tạo thành trên mặt kính.
Nhăn F. 0,2 g chế phẩm không tan trong 10 ml toỉuen (77) nhưng
Trên nhãn qui định độ nhớt tính theo milipascal giây (mPa'S) tan hoàn toàn trong 10 ml ethanoỉ (77).
của dung dịch 2 % (kl/kl).
Độ trong và màu sắc của dung dịch
Loại thuốc Dung dịch s không được đục hơn hỗn dịch đối chiếu III
Tá dược. (Phụ lục 9.2) và không được đậm màu hơn màu mẫu v 6
(Phụ lục 9.3, phương pháp 2).
HYDROXYPROPYLCELULOSE pH
Hyroxypropyỉcelỉuỉosum pH của dung dịch s phải từ 5,0 đến 8,5 (Phụ lục 6.2).

Độ nhớt biểu kiến


Hyroxypropylcelulose là celulose được 0-(2-hydroxy-
75 % đến 140 % giả trị ghi trcn nhãn (Phụ lục 6.3).
propyl) hỏa một phần. Chứa không quá 0,6 % silic (Si02).
Vừa khuấy vừa cho một lượng bột tương ímg với 6,0 g chế
Tính chất phẩm đâ được làm khô cho vào 150 g nước đã được làm
Hạt hay bột màu trắng hay trắng ngà. Sau khi sẩy dề nóng đến 90 °c. Khuấy bàng máy khuấy chân vịt trong
hút âm. Tan trong nước lạnh, acid acetic băng, ethanol, Ỉ0 min, làm lạnh trong nước đả và tiếp tục khuấy trong
methanol, propylen glycol, hồn hợp chứa methanol và 40 min để hòa tan hoàn toàn. Điều chinh khổi lượng đến
methylen clorid (10 : 90) tạo dung dịch keo. Tan ít hay hơi 300 g, ly tâm dung dịch để đuổi hết khí. Điều chinh nhiệt
tan trong accton tùy theo mức độ thế, thực tế không tan độ dung dịch khoảng (20 ± 0,1) °c. Xác định độ nhớt bàng
trong nước nóng, trong ethylen gỉycol và toluen. nhớt ké quay ờ 20 °c với tổc độ trượt là 10 S‘L
Với chế phẩm cỏ độ nhớt thấp, dùng lượng chế phẩm đủ để
Định tính chuẩn bị dung dịch có nồng độ qui định trên nhân.
Dung dịch S: Cân lượng bột tương đương 1,0 g chế phẩm
đà làm khô cho vào 50 g nước không cỏ carbon dioxyd Clorid
Không được quá 0,5 % (Phụ lục 9.4.5).
(77) đã được đun nóng đển 90 °c. Để nguội, điều chỉnh
Pha loãng 1 ml dung dịch s thành 15 ml bằng nước và tiến
đên khôi lượng 100 g băng nước không có carbon dioxyd
(77), khuây đèn khi tan hoàn toàn. hành thử.
A. Vừa khuấy vừa đun trong cách thùy 10,0 ml dung dịch Kim loại nặng
s. 0 nhiệt độ trên 40 °c, dung dịch đục hoặc xuất hiện tủa Không được quá 20 phàn triệu (Phụ lục 9.4.8).
bông. Dung dịch trong trở lại khi lảm lạnh. Lấy 1,0 g chế phẩm và tiến hành thừ theo phương pháp 3.
B. Lây 10 ml dung dịch s, thêm 0,3 ml dung dịch acid Dùng 2 ml dung dịch chỉ mẫu ĩ 0 phần triệu Pb (77) đê
ữcetic ỉoãng (TT) và 2,5 mỉ dung dịch acid tanic ỈO %. chuẩn bị mẫu đối chiếu.
Xuât hiện tủa bông màu trắng hơi vàng, tủa này tan trong
dung dịch amonĩac loãng (77). Mất khối lượng do làm khô
CTỊrộn đêu 1,0 g chế phẩm với 2 g bột mịn mangan suỉfat Không được quá 7,0 % (Phụ lục 9.6 ).
(77) trong ống nghiệm dài 160 mm. Đặt mẩu giấy lọc (1,00 g, 100 °c đến 105 °cj.
dược tâm hỗn hợp vừa được chuẩn bị gồm 1 thể tích dung
dịch diethanoỉamin 20 % (tt/tt) và 11 thể tích dung dịch Tro sulfat
natn nitroprusiat 5 % (77) và đã được điều chỉnh pH đến Không được quá 1,6 % (Phụ lục 9.9, phương pháp 2).
khoảng 9,8 bằng dung dịch acid hydrocỉoric ỉ M (T Ĩ) vào Dùng 1,0 g chế phẩm và chén platin.

495
DƯỢC ĐIÊN VIỆT NAM V
HYOSCIN BUTYLBROMID

Silica B. Chế phẩm phải đáp ứng phép thử Góc quay cực riêng,
Không được quá 0,6 %. c. Điểm chảy (Phụ lục 6.7) từ 139 °c đến 141 °c.
Thêm một lượng vừa đù ethanoỉ 96 % (TT) vào căn thu D. Lấy khoảng 1 mg chế phẩm, thêm 0,2 ml acid nitric
được ờ mục Tro sulíat để thấm ướt cẩn hoàn toàn. Thêm (77') và bốc hơi tới khô trên cách thủy. Hòa tan cãn trong
từng lượng nhỏ 6 ml acid hydroýỉuoric. Bôc hơi đên khô ờ 2 mi aceton (Tĩ) và thêm 0,1 ml dung dịch kaỉi hydroxyd
nhiệt độ 95 °c đến 105 cc, tiến hành cẩn thận để tránh mất 3.0 % trong methanoỉ. Màu tím xuất hiện.
mầu. Làm lạnh và tráng thành chén platin bàng 6 ml acid E. Thêm 2 mi dung dịch natrì hydroxyd loãng (TT) vào
hydroflnoric. Thêm 0,5 ml acỉd suựuric (TT) và bổc hơi 5 ml dung dịch s (xem mục Độ trong và màu sắc dung
đển khô. Nâng dần nhiệt độ và nung ờ 900 °c. Đẻ nguội dịch). Không có tủa tạo thành.
trong bình hút ẩm và cân. Lượng silica trong chế phâm F. Chế phẩm cho phản ứng (A) của brotnid (Phụ lục 8.1).
được tính bàng cách lấy lượng cấn thu được trong mục Tro
sulfat trừ đi lượng cắn thu được. Độ trong và màu sắc của dung dịch
Dung dịch S: Hòa tan 1,25 g chế phẩm trong nước không
Bảo quản cỏ carbon dỉoxyd (TT) và pha loãng thành 25,0 ml với
Trong bao bì kín, tránh ánh sáng.
cùng dung môi.
Nhãn Dung dịch s phải trong (Phụ lục 9.2) và không màu (Phụ
Trên nhãn qui định độ nhớt tính theo milipascal giây của lục 9.3, phương pháp 2).
dụng dịch 2 % (kl/kl).
Đổi với chế phẩm cỏ độ nhớt thấp phải qui định nồng pH
độ dung dịch được dùng để xác định độ nhớt tính theo pH của dung dịch s tử 5,5 đến 6,5 (Phụ lục 6.2).
milipascal giây (mPa s). Neu cần, nhân phải ghi sản phẩm Góc quay cực riêng
chứa silica.
Từ -18° đến -20°, tính theo chế phẩm đã làm khô (Phụ
Loại thuốc lục 6.4).
Tá dược. Dùng dung dịch s để đo.

Tạp chất liên quan


HYOSCIN BƯTYLBROMID Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3). !
Hyoscìni butyỉbromidum Pha động: Hòa tan 5,8 g natri dodecyỉ suỉ/at (TT) trong
hồn hợp gồm 410 ml acetonitriỉ (TT) và 605 ml dung dịch ,
kaỉi dihydrophosphat 0,7 % (TT) đã được điều chinh đến
plỉ 3,3 bàng dung dịch acidphosphoric 0,05 M (77).
Dưng dịch thử: Hòa tan 50 mg chế phẩm trong pha động
và pha loăng thành 10,0 ml với cùng dung môi.
Dung dịch đối chiếu (ỉ): Pha loãng 1,0 ml dung dịch thử
thành 50,0 ml bàng pha động. Pha loãng 5,0 ml dung dịch
CH3 thu được thành 50,0 ml bằng pha động. Ị
Dung dịch đổi chiếu (2): Pha loãng 10,0 ml dung dịch đối
C21H30ĐrNO4 p.t.l: 440,4 chiếu ( 1) thành 20,0 ml bàng pha động.
Dưng dịch đoi chiểu (3): Hòa tan 5,0 mg tạp chất E chuẩn
Hyoscin butylbromid là (IR,2R,46',55,75,9r)-9-butyl-7- của hyoscin butylbromid trong pha động, thêm 1,0 ml dung Ị
[[(25)-3-hydroxy-2-phcnylpropanoyl]oxy]-9-methýl-3- dịch thử và pha loãng thành 10,0 ml bàng pha động. Pha loãng ị
oxa-9-azoniatricyclo-[3.3.1.024]nonan bromid, phải chứa
5.0 ml dung dịch thu được thành 50,0 ml bằng pha động.
từ 98,0 % đến 101,0 % C2iH30BrNO4, tính theo chế phẩm
Diếu kiện sắc ký:
đã làm khô.
Cột kích thước (12,5 cm X 4,0 mm) được nhồi pha tĩnh B
Tính chất (4 pm). ;
Bột két tinh trắng hoặc gàn như trắng. Dễ tan trong nước Nhiệt độ cột: (25 ± 1) ỬC.
và trong methylen clorid, hơi tan trong ethanol khan. Detector quang phổ từ ngoại đặt ở bước sóng 210 nm.
Tốc độ dòng: 2,0 ml/min. !
Định tính
Thể tích tiêm: 10 [XÌ. ị
Có thể chọn một trong hai nhóm định tính sau:
Cách tiến hành: j
Nhóm I: Ã, B, F.
Tiến hành sắc ký với thời gian gấp 3,5 lần thời gian lưu7!
Nhóm II: B, c , D, E, F.
của butylhyoscin.
A. Phổ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của chế phẩm
phải phù hợp với phổ hấp thụ hồng ngoại của hyoscin Thời gian lưu tương đối so với butylhyoscin (thời giao
butylbromid chuẩn. lưu khoảng 7,0 min): Tạp chất B khoảng 0,1; tạp chất Aq

496
DƯỢC ĐIỀN VIỆT NAM V VIÊN NÉN HYOSCIN BUTYLBROMID

khoản° 0,36; tạp chất c khoáng 0,40; tạp chất D khoảng tương đương bằng phương pháp chuẩn độ đo điện thế (Phụ
0 7‘ tap chất E khoảng 0,8; tạp chất F khoảng 0,9; tạp chất lục 10.2). Dùng điện cực bạc làm điện cực chì thị, điện cực
G khoảng 3,0. bạc - bạc clorid làm điện cực so sánh.
Kiềm tra tính phù hợp của hệ thông: Trên săc kỷ đô cùa 1 ml dung dịch bạc nitrơi 0,1 N (CĐ) tương đương với
dung dich đối chiêu (3), độ phân giải giừa pic của tạp chât 44.04 mg C'>[H30BrNO4.
E và pic của butylhyoscin ít nhất là 1,5. Hệ sổ đổi xứng của
pic butyihyoscin không lớn hom 2,5. Bảo quản
Trong bao bì kín và tránh ánh sáng.
Giới hạn:
Hẻ số hiệu chinh: Đe tỉnh hàm lượng, nhân diện tích pic Loại thuốc
cùa tạp chất B với 0,3; tạp chất G là 0,6. Thuốc chống co thắt.
Tap chất B, c, D, E, F, G: Với môi tạp chât, diện tích pic
đă hiệu chinh, nếu cần, không được lớn hom diện tích pic Chể phẩm
chính trên sắc ký' đồ cùa dung dịch đổi chiếu ( 1) (0,2 %). Viên nén, thuốc tiêm.
Tap chất A: Diện tích pic tạp chất A không được lớn hcm
diện tích pic chính trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu
(2) (0, 1 %). VIÊN NÉN HYOSCIN BUTYLBROMID
Các tạp chât khác: Với môi tạp chât, điện tích pic không Tabellae Hyoscinỉ butyỉbromidỉ
được lớn hơn diện tích pic chính trên sắc ký đồ của dung
dịch đối chiếu (2) (0,1 %). Là viên nén chứa hyoscin butylbromid.
Tổng diện tích pic của tất cả các tạp chất không được lớn Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận
hem 2 lần diện tích pic chính trên sắc ký đồ của dung dịch ‘Thuốc viên nén” (Phụ lục 1.20) và các yêu cầu sau đảy:
đối chiếu (1) (0,4 %), bỏ qua pic của ion bromid xuất hiện
Hàm lượng hyoscin butylbromid, C2iH3oBrN04, từ
gầnpic dung môi.
92.5 % đến 107,5 % so với lượng ghi trên nhãn.
Bò qua những pic có diện tích nhò hơn 0,5 lần diện tích pic
chính trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (2) (0,05 %). Định tính
Ghi chú: A. Lắc một lượng bột viên tương ứng với khoảng 50 mg
Tạp chất A: (l/?,2jR(41S,55,,7.Ư-9-inethyl-3-oxa-9-a?.atrìcycỉo hyoscin butyỉbromid với 20 ml cloroịorm (TT), lọc, bay
[3.3.1.024]non-7-yỉ (2S)-3-hydroxy-2-pheny]propanoat(hyoscin). hơi dịch lọc đến khô và phân tán cắn thu được trong 5 ml
Tạp chất B: Aciđ (2R,S)-3-hyđroxy-2-phenylpropanoic (acid acetonitril (77'). Bay hoá đến khô và làm khô cắn ở 50 °c,
DL-tropíc). áp suất không quá 0,7 kPa trong 1 h. Phổ hấp thụ hồng
Tạp chất C: (l/?,2/ỉ,4S,5S,7j)-7-[[(25)-3-hydroxy-2-phcnyl- ngoại (Phụ lục 4.2) cùa can thu được phải phù hợp với phổ
propanoyl]oxy]-9,9-dimethyl-3-oxa-9-azoniatricyclo[3.3.1,024] hấp thụ hồng ngoại đối chiếu của hyoscin butylbromiđ.
nonan (methylhyoscin). B. Lấy 1 mg cắn thu được trong phản ứng A, thêm 0,2 ml
TạpchẩtD:(l/?,2/?,45,55’,7-ĩ,9/)-7-f[í2S)-3-hydroxy-2-phenylpropanoy[] aciả nìtric bốc khối (TT) vả bay hơi đến khô trên cách
oxy]-9-methyl-9-propyl-3-oxa-9-azoniatricyclo[3.3.L02>4]nonan thủy. Hòa tan cắn trong 2 ml aceton (TT) và thêm 0,1 ml
(propylhyoscin). dung dịch kaỉi hỵdroxyd 3 % trong methanoì sẽ xuất hiện
TạpchấtE:(l/?,2R,45,55,7j)-9-butyỉ-3-oxa-9-azatricyclo[3.3.1.024] màu tím.
nonan-7-yl (2Ỵ)-3-hydroxv-2-phenylpropanoat (A-butylhyoscin). c. Lắc một lượng bột viên tương ứng với khoảng 50 mg
Tạp chất F: (l/?,2iỉ?,4.S;55',7.Ỹ,9Ư-9-butyI-7-[[(25,)-3-hydroxy- hyoscin butylbromid với 20 ml cỉoroform (TT), lọc, bay
2-phenylpropanoyl]oxy]-9-methyl-3-oxa'9-azoniatricyclo hơi dịch lọc đến khô. Lắc cắn với 50 ml nước và lọc. Phổ
[3.3.1.02-4]nonan (pseudo-isomer). hấp thụ ánh sáng (Phụ lục 4.1) của dung dịch thu được
Tạp chất G: (l^,2/?,45',55',75)9r)-9-butyl-9-methyl-7-[(2-phenyl- trong khoảng từ 230 đến 350 nm có cực đại hấp thụ ờ
prop-2-enoyl)oxy]-3-oxa-9-azoniatricyclo[3.3.1.024]nonan 252 nm, 257 nm và 264 nm, và một vai ờ 247 nm.
(apo-iV-butylhyoscin).
Hyoscln
Mẩt khối lượng do làm khô Không được quá 0,1 %.
Không được quá 2,5 % (Phụ lục 9.6). Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
(0,500 g, 105 °C). Pha động: Hòa tan 2,0 g natri ỉauryỉ suỉfat (Tỉ) trong hồn
Tro sulfat hợp gồm 370 ml acid hydrocìoric 0,001 M (TT) và 680 ml
Không được quá 0,1 % (Phụ lục 9.9, phương pháp 2). methanoỉ (TT).
frùng 0,5 g chế phẩm. Dung dịch thừ: Lắc một lượng bột viên tương ứng với
khoảng 0,1 g hyoscin butylbromid với 10 ml dung dịch acid
Hịnh lưựng hvdrocỉoric 0,001 M (TT), siêu âm 15 min, ly tâm và lọc.
Hòa tan 0,400 g chế phẩm trong 50 ml nước. Chuẩn độ Dung dịch đổi chiểu: Dung dịch hyoscin hyđrobromid chuẩn
ang dung dich bạc nitraí 0,1 N (CĐ). Xác định điềm 0,001 % trong dung dịch acid hydrocỉoric 0,001 M (TT).

497
IBUPROPEN DƯỢC ĐIỂN VIỆT NAM V ;

Dung dịch phản giải: Pha loãng 10 \ú đung dịch thử thành Dung dịch thừ: Cân 20 viên, nghiền thành bột mịn. Cân một
10 ml với dung dịch đối chiểu. lượng bột viên tương ứng với 40 mg hyoscin butylbromid,
Điểu kiện sắc ký: thêm 60 ml dung dịch acid hydrocỉoric 0,001 M (77), lắc :
Cột kích thước (25 cm X 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh B kỹ, siêu âm 15 min, để nguội, pha loãng với dung dịch acid j
(10 ịim) (cột Lichrosorb C8, 10 pm là thích hợp). hydrocỉoric 0,001 M (77) vừa đủ 100,0 ml, lắc đều. Ly
Dctector quang phổ tử ngoại đặt ở bước sóng 210 nm. tâm lấy dịch trong, lọc.
Tốc độ dòng: 2,0 ml/min. Dung dịch chuẩn: Dung dịch hyoscin butylbromid chuẩn ị
Thể tích tiêm: 20 |il, 0,04 % trong dung dịch acid hydrocỉoric 0.001 M (77). i
Cách tiền hành: Cách tiến hành: •:
Tiêm dung dịch phân giải. Phép thừ chi có giả trị khi độ Tiến hành sắc kỷ lần lượt với dung dịch chuẩn và dung
phân giải giữa hai pic hyoscin và butylhyoscin ít nhất là 5. dịch thừ. Ị
Tiêm dung dịch thử và dung dịch đối chiếu. Trên sắc ký đồ Tính hàm lượng hyoscin butylbromid, C2lH30BrNO4, Ị
thu được từ dung dịch thứ, diện tích của pic tương ứng với có trong viên dựa vào diện tích pic thu được trên sắc ký ;
hyoscin không được lớn hơn diện tích pic chính trên sắc ký đồ của dung dịch thử, dung dịch chuẩn và hàm lượng
đồ thu được từ dung dịch đổi chiếu (0,1 %), C2|HjoBrN04 cùa hyoscin butylbromid chuẩn.
Tạp chất liên quan Bảo quản
Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4). Ờ nhiệt độ dưới 25 °c, nơi khô ráo, tránh ánh sáng. 1
Bàn mỏng: Silica geỉ F2Ỉ4 hiệu nâng cao (Bản mông Merck
silica gel 60 F254 HPTLC là phù hợp). Loại thuốc
Dung mỏi khai triển: Acid/ormic khan - nước - ethanoỉ - Chổng co thất.
dicìoromethan (0,5 : 1,5 ; 9 : 9).
Hàm lượng thường dùng
Dung dịch thử: Lắc một lượng bột vicn tương ứng vói
10 mg.
khoảng 20 mg hyoscin butylbromid với 5 ml dung dịch
acìd hydrocỉorìc 0,01 M (77), lv tâm lấy địch trong.
Dung dịch đoi chiểu (ỉ): Pha loàng 3 thể tích dung địch IBƯPROFEN
thừ thành 100 thê tích bằng dung dịch acid hydrocỉoric
ỉbuprofenum
0,01 M (77).
Dung dịch đoi chiếu (2): Pha loãng 1 thề tích dung dịch
thử thành 50 thể tích bang dung dịch acid hydrocỉoric
0,01 M (Tỉ").
Dung dịch đoi chiếu (3): Pha loãng 1 thể tích dung dịch
thử thành 400 the tích bằng dung dịch acid hydrocỉoric
0,01 M (TT).
Cách tiên hành:
Chẩm riêng biệt lên bàn mỏng 2 pl của mỗi dung dịch trên.
Sau khi triển khai sấc ký, lấy bản mỏng ra và làm khô ờ Ibuproíen là acid (27?5)-2-[4-(2-methylpropyl)phenyl)
60 °c trong 15 min. Sau đó phun lên bàn mòng dung dịch propanoic, phải chứa từ 98,5 % đến 101,0 % C |3His02,
kali ĩodobĩsmuthat (TT) mới pha, để khô ngoài không khí tính theo chế phẩm đã làm khô.
và phun dung dịch natri nỉtrit 5 % (77') và quan sát ngay,
vết chính trên sắc ký đồ thu được từ dung dịch thử có giá Tính chất
trị Rf khoảng 0,45. Trên sắc ký đồ thu được từ dung dịch Bột kết tinh trắng hoặc gần như trắng hay tinh thể không ;
thừ, bất cứ vết phụ nào có giả trị Rf nhò hơn giá trị Rfcủa màu. Thực tế không tan trong nước, dễ tan trong aceton,.
vết chính thỉ không được đậm hơn vét trên sắc ký đồ thu methanol và methylen clorid. Tan trong các dung dịch)
được từ dung dịch đối chiếu (1) (3 %) và không được quá hydroxyđ kiềm loãng và carbonat kiềm. <1
hai vết như vậy đậm hơn vết trên sắc ký đồ thu được từ
Định tính 'ị
dung dịch đổi chiếu (3) (0,25 %), bất cứ vét phụ nào có giá
Có thể chọn một trong hai nhóm định tính sau: ị
trị Rf lớn hơn giá trị Rf cùa vết chính thi không được đậm
Nhóm I: A, D.
hơn vết trên sác ký đồ thu được từ dung dịch đổi chiếu (2)
Nhóm II: B, c, D.
(2 %) và không được có quá một vết như vậy đậm hơn vết
A. Phổ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) cùa chế phẩm phái V
trên săc ký đồ thu được từ dung dịch đổi chiếu (3) (0,25 %).
phù hợp với phổ hấp thụ hồng ngoại của ibuprofen chuẩn. I
Định lượng B. Hòa tan 50,0 mg chế phẩm trong dung dịch natrịậ
Phương pháp sắc ký lòng (Phụ lục 5.3). hydroxyd 0, ỉ M(TT) và pha loãng thành 100,0 ml với cùng Ị
Pha động, điều kiện sắc ký: Như mô tả trong mục Hyoscin. dung môi. Đo phổ hấp thụ từ ngoại (Phụ lục 4.1) của dung í
DƯỢC ĐIÉN VIỆT NAM V IBUPROFEN

dich thu được trong khoáng bước sóng từ 240 nm đến để định tính pic (hổn hợp tạp chất A, J và N) có trong 1
300 nm có hai cực đại hấp thụ ờ bước sóng 264 nm và lọ chuân trong ỉ ml acetonitril (TT)) và pha loãng thành
272 nm và một vai ờ bước sóng 258 nm. Tỷ sô độ hâp thụ 5.0 ml bàng pha động A.
0 264 nrn và ờ vai 258 nm từ 1,20 đến 1,30; tỷ sổ độ hấp Điểu kiện sắc ký:
thu ở ?72 nm và ở vai 258 nm từ 1,00 đên 1,10. Cột kích thước (15 cm X4.6 mm) được nhồi pha tĩnh c (5 pm).
c, Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4). Detector quang phổ tử ngoại đật ở bước sóng 214 nm.
Bàn mòng: Siỉica geỉ G. Tốc độ dòng: 2,0 ml/min.
Dun% môi khai triển: n-Hexan - ethyỉacetat - ơcid acetic Thể tích tiêm: 20 |il.
khan (71 : 24 : 5). Cách tiên hành:
Dung dịch thử: Hòa tan 50 mg chê phâm trong methyỉen Tiến hành sắc kỷ theo chương trình dung mỏi như sau:
cỉorid (TT) và pha loãng thành 10 ml với cùng dung môi Thòi gian Pha động A Pha động B
Dung dịch đổi chiếu: Hòa tan 50 mg ibuproícn chuẩn trong (min) (% tt/lt) (% tt/tt)
methyỉen cỉorid (TỊ) và pha loãng thành 10 ml với cùng 0-25 100 0
dung môi.
25-55 100 —> 15 0 — 85
Cách tiến hành: Chàm riêng biệt lên bàn mỏng 5 |il môi
dung dịch trên. Triển khai sắc ký đến khi dung môi đi được 55-70 15 85
khoảng 10 cm, lấy bản mỏng ra, sấy khô ờ 120 °c trong Định tính các tạp chất: Sử dụng sắc ký đồ cung cấp kèm
30 min. Phun lên bản mỏng dung dịch kaỉi pcrmangơnaỉ theo ibuproíen chuẩn dùng để định tính pic và sắc ký đồ
1 0 % trong dung dịch acid suựuric ỉ M và sấy ờ 120 °c của dung dịch đối chiêu (3) để xác định pic của tạp chất
trong 20 min. Quan sát dưới ánh sáng từ ngoại ờ bước sóng A, J và N.
365 nm. vết chính trên sẩc kỷ đồ của dung dịch thử phải Thời gian lưu tương đối so với íbuprofen (thời gian lưu
giống vết chính trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu về khoảng 21 min): Tạp chất J khoảng 0,2; tạp chất N khoảng
vị trí, màu sắc và kích thước. 0,3; tạp chất A khoảng 0,9; tạp chất B khoảng 1,1.
D. Điểm chảy phải từ 75 °c đến 78 °c (Phụ lục 6.7). Kiểm tra tính phù họp cùa hệ thống: Trên sắc kỷ đồ của
dung dịch đối chiểu (2), tỷ số đình - hõm (Hp/Hv) ít nhất
Độ trong và màu sắc của dung dỉch là 1,5; trong đó ĨIp là chiều cao đỉnh pic tạp chất B so với
Dung dịch S: Hòa tan 2,0 g ché phẩm trong methanoỉ (TT) đường nền và Hv là chiều cao tính từ đường nền lên đển
và pha loãng thành 20 ml với cùng dung môi. đáy hỗm giữa pic tạp chất B và pic ibuproĩen. Nếu cần có
Dung dịch s phải trong (Phụ lục 9.2) và không màu (Phụ thể điều chình nồng độ acetonitril trong pha động A.
lục 9.3, phương pháp 2). Giới hạn:
Tạp chất A, J, N: Với mỗi tạp chất, diện tích pic không
Góc quay cực được lớn hơn 1,5 lần diện tích pic chính trên sắc ký đồ cùa
Hòa tan 0,50 g chế phẩm trong methanoỉ (77) và pha loâng dung dịch đổi chiếu (1) (0,15 %).
thành 20 ml với cùng dung môi. Các tạp chất khác: Với mồi tạp chất, diện tích pic không
Góc quay cực (Phụ lục 6.4) của dung dịch thu được phải được lớn hơn 0,5 lần diện tích pic chính trên sắc ký đồ của
từ -0,05° đến +0,05°.’ dung địch đổi chiếu (1) (0,05 %).
Tông diện tích pic của tất cà các tạp chất không được lớn
Tạp chất liên quan
hơn 2 lần diện tích pic chính trên sắc ký đồ của dung dịch
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
đối chiếu (1) (0,2 %).
Pha động Ả : Trộn đều 0,5 ml ctcidphosphorìc (TT), 340 rnl
Bỏ qua những pic có diện tích nhò hơn 0,3 lần diện tích pic
acetonitriỉ (TT)) và 600 ml nước (TT) để cân bằng rồi thêm
nước vừa đủ 1000 ml. chính trên sắc ký đồ cùa dung dịch đối chiếu (1) (0,03 %).
Pha động B: Acetonitriỉ (TTị). Ghi chủ:
Dung dịch thử: Hòa tan 20 mg chế phẩm trong 2 ml Tạp chất A:Acid (2/?5)-2-[3-(2-methylpropyl)phenyI]propanoic.
acetonitnl (TTị) và pha loãng thành 10,0 ml bằng pha Tạp chất B: Acid (2/?5)-2-(4-butylphenyl)propanoic.
động A. Tạp chất C: (2/?5)-2-[4-(2-methylpropyl)phenyl]propanamid.
Dung dịch đối chiếu (ỉ): Pha loãng 1,0 ml dung dịch thử Tạp chất D: Acid (2/?5)-2'(4-mcthylphenyl)propanoic.
thành 100,0 ml bẳng pha động A. Pha loãng 1,0 ml dung Tạp chất E: l-[4-(2-mcthylpropyl)phenyl]ethanon.
dịch thu được thành 10,0 m! bằng pha động A. Tạp chất f : Acid 3-[4-(2-methylpropyl)phenyl]propanoic.
Dung dịch đoi chiểu (2): Pha loãng 1,0 ml tạp chất B Tạp chất G: Acid (1 JR5',4/ỉ5)-7-(2-metbyIpropyl)-l-[4-(2-methyl-
chuân của ibuproíen thành 10,0 ml bằng acetonltril ( T T ị) propyl)pheny]]-l,2,3,4-tetrahydronaphthalen-l,4-dicarboxylic.
(dung dịch A). Hòa lan 20 mg íbuprofen chuẩn trong 2 ml Tạp chất H: (3/?$)-) ,3-bis[4-(2-methylpropyl)pheny]]butan-l-on.
acetonitriỊ (TTị), thêm 1,0 mỉ đung dịch A và pha loãng Tạp chất I: }-(2-methylpropyl)-4-[(3/?5>3-[4-(2-methylpropyl)
thành 10,0 ml bằng pha động A. phenyl]butyl]benzen.
Dung dịch đổi chiếu (3): Hòa tan ibuproíen chuẩn dùng Tạp chất J: Acid (2/?.$)-2-[4-(2~methylpropanoyl)phenyl]propanoic.

499
VIÊN NÉN IBƯPROPEN DƯỢC ĐIÊN VIỆT NAM V

Tạp chất N: Acid (2RS)-2-(4-ethylphenyl)propanoic. Mất khối lượng do làm khô


Tạp chất K: Acid (2&S)-2-(4-formylphenyl)propanoic. Không được quá 0,5 % (Phụ lục 9.6).
Tạp chất L: Acid 2-[4—
(1 -hydroxy-2-methylpropyl)phenyl]propanoic. ( 1,000 g; trong chân không).
Tạp chất 0 : Acid 2-[4-(l-methylpropyl)phenyl]propanoic.
Tạp chất M: Acid (2ftS)-2-hydroxy-2-[4-(2-methylpropyl)phenyl] Tro sulíat
propanoic.
Không được quá 0,1 % (Phụ lục 9.9, phương pháp 2).
Tạp chất P: (2Ấ1S)-2-[4"(2-methylpropyI)phenyl]propan-l-ol. Dùng 1,0 g chế phẩm.
Tạp chất Q: 2-[4-(2-methylpropyl)phenyI]ethanol. Định lượng
Tạp chất R: l,r-(ethan-I,l-diyl)-4,4'-(2-methylpropyl)dibcn2en. Hòa tan 0,450 g chế phẩm trong 50 ml methanoỉ (77),
Tạp chất F chuẩn độ bầng dung dịch na tri hydroxyd 0, ỉ N (CĐ), dùng
Phương pháp sấc ký khí (Phụ lục 5.2). Ảp dụng phương 0,4 ml dung dịch phenoỉphtaỉein (TTi) làm chi thị. Song
pháp chuẩn hóa. song tiến hành mẫu trắng trong cùng điều kiện.
Dung dịch meíhyỉ hóa: Pha loãng 1 ml N,N-dimethyỉ- 1 ml dung dịch natri hydroxyd 0,ỉ N (CĐ) tương đương với
/ormamiđ dimethxlcicetal (TT) và 1 ml of pyridĩn (TT) 20,63 mg C t3H 180 2.
thành 10 ml bằng ethvỉ acetat (77). Bão quản
Dung dịch thử: Hòa tan 50,0 mg chế phẩm trong 1,0 ml Trong bao bì kín.
ethyỉ acetat (TT) trong lọ có nấp kín, thêm 1 ml dung dịch
methyl hỏa, đậy kín và đun ở 100 °c trong 20 min. Để Loại thuốc
nguội. Bay hơi thuốc thừ bàng luồng khí ni tơ ở nhiệt độ Thuổc chống viêm không steroid.
phòng. Hòa tan cẳn trong 5 ml ethyỉ acetat (Tỉ).
Chể phẩm
Dung dịch đối chiếu (ỉ): Hòa tan 0,5 mg tạp chất F chuẩn
Viên nén, nang, kem dùng ngoài, viên đạn đặt trực tràng.
cùa ibuproĩen trong ethyl acetat (77) và pha loàng thành
10,0 ml với cùng dung môi.
Dung dịch đổi chiếu (2): Hòa tan 50,0 mg ibuprofen chuẩn VIÊN NÉN IBƯPROFEN
trong 1,0 ml dung dịch đối chiểu ( 1) trong lọ có nắp kin, thêm Tahellae Ibuprofeni
1 ml dung dịch methyl hóa, đậy kín và đun ờ 100 °c trong
20 min. Để nguội. Bay hơi thuốc thử bằng luồng khí nitơ ờ Là viên nén bao phim chứa ibuprofen.
nhiệt độ phòng. Hòa tan cắn trong 5 ml ethyỉ acetat (77). Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận
Điêu kiện sắc kỷ: ‘Thuốc viên nén” mục “Vicn bao” (Phụ lục 1.20) và các
Cột silica nung chảy kích thước (25 m X 0,53 mm) được yêu cẩu sau đây:
phủ pha tĩnh macrogoỉ 20 000 (độ dày phim 2 pm),
Khí mang: Heỉi dừng cho sắc ký>. Hàm Iưọmg ibuprofen, C| jH180 2, từ 95,0 % đến 105,0 %
Tốc độ dòng: 5,0 ml/min. so với lượng ghi trên nhãn.
Nhiệt độ cột là 150 °c, nhiệt độ buồng tiêm là 200 °c,
nhiệt độ detector là 250 °c. Định tính
A. Lắc một lượng bột viên đà nghiền mịn tương ứng
Dctector: lon hỏa ngọn lừa.
khoảng 0,40 g ibuprofen với 15 mi aceton (Tỉ), lọc và để
Thể tích ticm: 1 pl.
bay hơi dịch lọc tự nhiên tới khô. Phổ hấp thụ hồng ngoại
Cách tiến hành:
(Phụ lục 4.2) của cắn thu được phải phù hợp với phổ hồng
Tiêm dung dịch thừ và dung dịch đối chiếu (2),
ngoại của ibuprofen chuẩn.
Tiến hành sắc ký với thời gian gấp 2 ỉần thời gian lưu của B. Cãn thu được ở trẽn, sau khi kêt tinh lại với ether dầu
ibuprofen. hỏa (TT) (có khoảng sôi tù 40 °c đến 60 °C), có nhiệt độ
Kiểm tra tính phù hợp của hệ thống: Thời gian lưu tương nóng chày khoảng 75 °c đến 78 °c.
đoi so với ibuprofen (thời gian ỉưu khoảng 17 min) của tạp c. Trong phần Định lượng, pic chính trên sắc ký đồ cùa
chất F khoảng 1,5. dung dịch thử phải có thời gian lưu tương ứng với thời ệian
Giới hạn: lưu cùa pic ibuprofen trên sắc ký đồ của dung địch chuẩn.
Tạp chất F: không được quá 0,1 %.
Độ hòa tan (Phụ lục 11.4)
Kim loại nặng Thiết bị: Kiểu cánh khuấy.
Không được quá 10 phần triệu (Phụ lục 9.4.8). Môi trường hòa tan: 900 ml đệm phosphat chuẩn pH 1,2
Lấy 12 ml dung dịch s, tiến hành thử theo phương pháp 2. (TT).
Dùng dung dịch chì mẫu 1 phần triệu được chuẩn bị bằng Tốc độ quay: 50 r/min.
cách pha loãng dung dịch chì mẫu ỉ 00 phần triệu Pb (TT) Thài gian: 60 min.
bằng methanoỉ (77) để chuẩn bị mẫu đối chiếu. Cách tiến hành: Lấy một phần dung dịch môi trường sau

500
r~ '

Dự ợ c ĐIẺN VIỆT NAM V IMIPENEM

hòa tan, lọc, bỏ dịch lọc đầu, Pha loãng dịch lọc với môi Đảo quản
trườn" hòa tan để có nồng độ thích hợp và đo độ hấp thụ Trong bao bì kín, để nơi khô mát, tránh ánh sảng.
(Phụ lục 4. ỉ) của dung dịch thu được ở bước sóng 221 nm.
Tính hàm lượng ibuprofen, C]3H180 2, đã hòa tan tính theo Loại thuốc
A (1 %, 1 cm). Lây 449 là giá trị A (1 %, 1 cm) ở bước Thuốc chống viêm không steroid.
sỏng cực đại 221 ntn. Hàm lưọmg thường dùng
Ỵẻu cầu: Không ít hơn 85 % (Q) lượng ibuprofen so với 200 mg; 400 mg; 600 mg.
lượng ghi trên nhãn được hòa tan trong 60 min.

Tạp chất liên quan


IM1PENEM
Phương pháp sác ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4).
Imỉpenemum
Bàn mỏng: Siỉỉca geỉ GF254.
Dung mói khai triển: n-Hexan - ethyl acetat - acid acetìc
bang (75 : 25 : 5).
Dung dịch thứ: Chièt một lượng bột viên tương ứng khoảng
0 250 g ibuprofen với cỉoro/orm (TT), chiết 3 lần, mồi lần
10 ml cỉoroform (77), bay hơi dịch chiết còn khoảng 1 ml,
thêm cỉoroform (TT) cho vừa đủ 5 ml.
Dung dịch đổi chiếu: Pha loãng 1,0 ml dung dịch thử thành
100 ml với cỉoro/orm (77), lắc đều. C12H17N30 4S.H20 p.t.l: 317,4
Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng 5 Ịil mồi Imipenem là acid (5/?,65)-6-[(/?)-l-hỵdroxyethyl]-3-[[2-
dung dịch trên. Sau khi triển khai sác ký, để khô bản mòng [(iminomethyl)amíno]ethyl]sulphanyl]-7-oxo-i-azabicyđo
ngoài không khí, quan sát dưới ánh sáng tử ngoại ở bước
[3.2.0]hept-2-en-2-carboxylic monohydrat, phải chứa từ
sóng 254 nm. 98,0 % đến 102,0 % Ci2H17N30 4S, tính theo ché phẩm khan.
Bất kỳ vết phụ nào trên sẳc ký đồ của dung dịch thử không Che phẩm bản tông hợp từ một sàn phẩm lẽn men.
được đậm hơn vết chính trên sắc ký đồ của dung dịch
đối chiểu, Tỉnh chất
Bột màu trắng, trẳng ngà hay vàng nhạt. Hơi tan trong nước,
Định lượng
khó tan trong methanol.
Phương pháp sẳc ký lòng (Phụ lục 5.3).
Pha động: Dung dịch acidphosphoric 0,0ì \ í - acetonitriỉ Định tính
(60 : 40) Phổ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) cùa chế phẩm phài
Dung dịch chuẩn: Cân chính xác khoảng 100 mg ibuprofen phù hợp với phổ hấp thụ hồng ngoại cùa imipenem chuẩn.
chuân hòa tan trong pha động thành 50,0 ml, trộn đêu.
Dung dịch thử: Càn 20 viên (đă được loại bỏ lóp bao, Độ trong và màu sắc của dung dịch
nếu cần) tính khối lượng trung bình viên, nghiền thành Hòa tan 0,500 g chế phẩm trong dung dịch đệm phosphaỉ
bột mịn. Cân chính xác một lượng bột viên tương ứng với pH 7,0 (TTị) và pha loãng thành 50 ml với cùng dung mòi.
khoảng 0,2 g ibuprofen, thêm 60 ml pha độne, lắc trong Dung dịch không được đục hơn hỗn dịch đối chiếu II (Phụ
20 min, thêm pha động vừa đủ 100,0 ml và trộn đều. Lọc lục 9.2) và khỏng đưực có màu đậm hơn màu mẫu số 6 của
hoặc li tâm. dãy dung dịch màu đối chiếu phù hợp nhất (Phụ lục 9.3,
Điếu kiện sắc ký': phương pháp 2).
Cột kích thước (25 cm X 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh c
(5 ịim hoặc 10 pm). pH
Dẹtector quang phổ từ ngoại đật ở bước sóng 224 nm. Từ 4,5 đến 7,0 (Phụ lục 6.2).
Tôc độ dòng: 1,5 ml/min. Hòa tan 0,500 g chế phẩm trong nước không có carbon
Thê tích tiêm: 20 gl. dỉoxyd (7T) và pha loãng thành 100,0 ml với cùng dung môi.
Cách tiến hành: Góc quay cực riêng
Kiêm tra tính phù hợp của hệ thống sắc ký: Tiến hành sắc kỷ Từ +84° đến +89°, tính theo chế phẩm khan, đo ờ 25 °c
với dung dịch chuẩn. Độ lệch chuẩn tương đối của các diện (Phụ lục 6.4).
tích đáp ứng từ 6 lần tiêm lập lại không được lớn hơn 2 %, Hòa tan 0,125 g che phẩm trong dung dịch đệm phosphat
Tiên hành sắc ký lần lượt với dung dịch chuẩn và dung pH 7,0 (TTd và pha loãng thành 25,0 ml với cùng dung môi.
dịch thử.
Tính hàm lượng ibuproĩen, C ị3H 1802, dựa vào diện tích Tạp chất liên quan
ptc trên săc ký đồ của dung dịch chuẩn, dung dịch thừ và Phương pháp sắc ký lòng (Phụ lục 5.3).
hàm lượng C13H 180 2 trong ibuprofen chuẩn. Pha động: Trộn đều 0,7 thẻ tích acetonỉtriỉ (77) và 99,3 thể

501
BỘT PHA TIÊM IMIPENEM VÀ CILASTATIN DƯỢC ĐIÉN VIỆT NAM V

tích dung dịch dikaỉi hydrophosphat 0,87 % (77) được điều Nội độc tố vi khuẩn
chỉnh đến pH 7,3 bẳng dung dịch acidphosphoric loãng (TT), Không được quá 0,17 EƯ/mg (Phụ lục 13.2).
Hỗn hợp dung mỏi: Trộn đều 0,7 thể tích acetonitrìỉ (Tĩ) Neu chế phâm được dùng để sản xuất các dạng thuốc tiêm
và 99,3 thể tích dung dịch dikali hydrophosphat 0,135 g/l mà không có phương pháp hữu hiệu loại bò nội độc tố vi
(TT) được điều chỉnh đến pH 6,8 bàng dung dịch acid khuân thi phải đáp ứng yêu câu của phép thừ này.
phosphoric loãng (77).
Dung dịch thử: Hòa tan 40,0 mg chế phẩm trong hỗn hợp Định lượng
Phương pháp sấc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
dung môi và pha loãng thành 100,0 ml với cùng dung môi.
Pha động, điều kiện sắc kỷ, dung dịch thừ như phần thử
Dung dịch đoi chiểu: Pha loãng 1,0 mỉ dung dịch thừ thành
Tạp chất liên quan.
100,0 ml với hỗn họp dung môi.
Dung dịch chuân: Hòa tan 40,0 mg imipenem chuân trong
Dung dịch phán giòi: Đun nóng 20 ml dung dịch thử đã
hồn hợp dung môi và pha loãng thành 100,0 ml với cùng
được điều chỉnh đen pH 10 bằng dung dịch natri hydroxyd
dung mòi.
20 % (77) ở 80 °c trong 5 min (điều chế tạp chất A).
Cách tiến hành:
Bào quản các dung dịch trong nước đá và dùng trong
Kiểm tra tính phù hợp của hệ thống sắc ký: Tiêm lặp lại
vòng 8 h. dung dịch chuẩn 6 lần, độ lệch chuẩn tương đối cùa các
Điểu kiện sắc ký: diện tích pic đáp ứng từ 6 lần tiêm lặp lại không được lớn
Cột kích thước (25 cm X4,6 mm) được nhồi pha tĩnh c (5 pm). hơn 1,0 %.
Detector quang phô từ ngoại đặt ỡ bước sóng 254 nm. Tiêm lần lượt dung dịch chuẩn và dung dịch thừ.
Tốc độ dòng: 1,0 ml/min. Tính hàm lượng imipenem, C12Hi7N304S, dựa vào diện
Thể tích tiêm: 20 pl. tích pic thu được trên sẳc ký đồ của dung dịch thừ, dung dịch
Cách tiến hành: chuẩn và hàm lượng C]2Hl7N304S của imipencm chuẩn.
Tiến hành sắc ký với mẫu trăng, dung dịch thừ, dung dịch
chuẩn và dung dịch phân giải với thời gian chạy sắc ký Bảo quản
bằng 2 lần thời gian lưu của imipenem. Đựng trong bao bì kín, ờ nhiệt độ từ 2 °c đến 8 cc. Nếu chế
Thời gian lưu cùa imipenem khoảng 9 min, thời gian lưu phâm vô khuẩn thì phải bảo quản trong bao bì kín, vô khuẩn.
tương đối của tạp A so với imipenem khoảng 0,8.
Loại thuốc
Kiêm tra tính phù họp của hệ thống sắc ký: Trên sắc ký đồ
Kháng sinh nhóm carbapenem.
của dung dịch phân giải, độ phân giải giừa pic tạp chất A
và pic imipenem ít nhất là 3,5. Chế phẩm
Giới hạn: Trên sẳc ký đồ cùa dung dịch thử. Thuốc tiêm.
Tạp chất A có diện tích pic không được lớn hơn diện tích
của pic chính trên sẳc ký đồ thu được cùa dung dịch đối
chiếu ( 1,0 %). BỘT PHA TIÊM ỈMIPENEM VÀ CILASTATIN
Các tạp chất khác: Diện tích pic của bất kỳ tạp chẩt nào Imipemenỉ et Cilastatinỉpulvis ad injectỉonem
khác không được lớn hơn 0,3 lần diện tích của pic chính
trên sắc kỷ đồ thu được của dung dịch đối chiếu (0,3 %). Bột pha tiêm imĩpenem và cilastatin là một hỗn hợp bột vô
Tổng diện tích pic của các tạp chất khác trừ tạp A: Không khuân cùa imipenem, cilastatin natri và natri bicarbonat để
lớn hơn diện tích của pic chính trên sắc ký đồ thu được của pha tiêm.
dung dịch đổi chiếu ( 1,0 %). Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận
Bỏ qua các pic cỏ diện tích pic nhò hơn 0,1 lần diện tích pic chung về “Thuốc tiêm, thuốc tiêm truyền” (Phụ lục 1.19) và
chính trên sắc ký đồ thu được của dung dịch đối chiểu (0,1 %). các yêu cẩu sau đây:
Ghi chú:
Tạp chất A: Acid (5i?,65)-3-[(2-aminoethyl)sulfanyl]-6-[(^)-l-
Hàm lượng imipenem, Ci2Ht7N30 4S, từ 90,0 % đến 115,0 %
so với lượng ghi trên nhãn.
hydroxyethyI]-7-oxo-l-azabicyclo[3.2.0]hept-2-en-2-carboxylic
(thienamycin). Hàm lưựng cilastatin, C16H26N20 5S, từ 90,0 % đến 115,0 %
so với lượng ghi trên nhãn.
Nước
Từ 5,0 % đến 8,0 % (Phụ lục 10.3). Tính chất
D ùng 0,200 g chế phẩm . Bột gần như trắng hoặc hơi vàng nhạt.
Dùng thuốc thử iodosulíur có chứa imidazoỉ thay thế cho
pyridin và dùng cốc chuẩn độ sạch cho mỗi lần chuẩn độ. Định tính
Trong mục Định lượng, hai pic chính trên sắc ký đồ thu
Tro sulíat được từ dung dịch thử phải có thời gian lưu tương ứng với
Không được quá 0,2 % (Phụ lục 9.9, phương pháp 2). thời gian lưu cùa pic imipenem và cilastatin trên sắc ký đồ
Dùng 1,0 g chế phẩm. thu được từ dung dịch chuẩn.

502
wr"
DƯỢC ĐIÉN VIỆT NAM V IMIPRAMIN HYpROCLORID

Cách tiến hành:


pH , 7 .
pH của dung dịch tạo thành pha như hướng đân sử dụng Kiểm tra tính phù hợp của hệ thống sắc ký: Tiến hành sắc
trên nhãn phải từ 6,5 đến 8,5 (Phụ lục 6.2). ký với dung địch chuẩn imipenem và dung dịch chuẩn
cilastatin. số đĩa lý thuyết xác định trên từng pic không
Mất khối lượng do làm khô được dưới 600. Hệ sổ đổi xúng của mỗi pic không lớn hơn
Không được quá 3,5 % (Phụ lục 9.6). 1,5. Độ lệch chuẩn tương đổi cùa diện tích pic đáp ứng từ
(1 000 g, 60 °c, chân không, 3 h). 6 lần tiêm lặp lại không quá 2,0 %.
Tiến hành sắc ký lần lượt các dung dịch chuân và thử. Căn
Nội độc tố vi khuẩn
Không được quá 0,17 EƯ cho 1 mg imipenem và 0,17 EU cứ vào diện tích pic thu được từ dung dịch thử và dung
cho 1 mg cilastatin (Phụ lục 13.2). dịch chuẩn, hàm lượng của C12H l7N304S trong imipenem
monohydrat chuẩn và C(6H26N50 2S trong cilastatin amoni
Định lượng chuẩn, tính hàm lượng phần trăm imỉpenem, C12Hi7N30 4S,
Phương pháp săc ký lỏng (Phụ lục 5.3). và cilastatin, C16H26N20 5S, có trong chế phẩm.
Dung dịch đệm pH 6,8: Hòa tan 0,54 g kaỉi dỉhydrophosphat
(TT) trong 3600 ml nước, điêu chỉnh pH tới 6,8 ± 0,1 Bảo quản
bằng dung dịch natrỉ hydroxyd 0,5 M hoặc dung dịch acid Bảo quản trong lọ kín, vô khuẩn, tránh ảnh sáng.
phosphoric 0,5 M, thêm nước vừa đủ 4000 ml, trộn đêu.
Loại thuốc
pha động: Hòa tan 2,0 g natri hexansuỉ/onat (Tĩ) trong
Thuốc kháng sinh.
800 ml dung dịch đệm pH 6,8. Điều chỉnh pH của dưng
dịch đến pH 6,8 bằng dung dịch natrĩ hydroxyd 0,5 M hoặc Nhãn
dung dịch acid phosphoric 0,5 M. Thêm dung dịch đệm Trên nhân phải ghi rỗ thuốc tiêm sau khi hoàn nguyên phải
pH 6,8 đến vừa đủ 1000 mì. hòa tan hoàn toàn trong dịch truvền phù hợp trước khi
Dung dịch chuân ìmipenem: Cân chính xác khoảng 26 mg truyền tình mạch.
imipenem monohydrat chuẩn vào bình định mức 50 ml.
Thêm 10 ml dung dịch natri cìorid đảng tntcmg (77'), 1,0 Hàm lượng thường dùng:
ml dung dịch natri bicarhonat 0,ì %, và khoảng 30 mi 250 mg ĩmipenem và 250 mg cilastatin.
dung dịch đệm pH 6,8. Lắc siêu âm để hòa tan (chú ý thời 500 mg imipenem và 500 mg cilastatin.
gian siêu âm không quả 1 min). Thêm dung dịch đệm pH 750 mg imipenem và 750 mg cilastatĩn.
6,8 đèn định mức, lắc đều. Dung dịch này chứa khoảng
500 pg imipenem khan trong 1 ml. Sử dụng dung dịch
ngay sau khi pha. IMIPRAMIN HYDROCLORID
Dung dịch chuẩn ciỉastatin: Cân chính xác khoảng 25 mg ỉmỉpraminỉ hydrochlorỉdum
cilastatin amoni chuân vảo bình định mức 50 ml. Thêm
10 ml dung dịch natri cỉorid đẳng trương (TT), 1,0 ml
dung dịch natri bicarbonat 0, ỉ %, và khoảng 30 ml dung
dịch đệm pH 6,8. Lắc và siêu âm để hòa tan (chú ý siêu
âm không quá 1 min). Thêm dung dịch đệm pH 6,8 đến
định mức, lắc đều. Dung dịch này chứa khoảng 500 Ịig
ciỉastatin trong 1 mỉ. Sử dụng dung dịch ngay sau khi pha.
Dung dịch thừ: Phân tán lượng bột thuốc có trong 1 lọ
C19H24N2.HCI P.t.l.: 316,9
băng một thể tích dung dịch natri cỉorid đẳng trương (TT)
tưcmg ứng với thê tích của dung môi đã ghi trên nhãn để Imipramin hydrođorid là 3-(10,11 -dihydro-5//-dibenzo [/>/1
pha tiêm. Dùng dune dịch đệm pH 6,8 chuyển hoàn toàn azepm-5-yl)-/VƯV-dimethylpropan-l-amm hydroclorid, phải
hôn dịch này vào bỉnh định mức 100 ml, lắc để hòa tan. chứa từ 98,5 % đến 101,0 % Q 9H24N2-HCI, tính theo chế
Thêm dung dịch đệm pH 6,8 đến thể tích và trộn đều. Pha phẩm đẫ làm khô.
loãng một thể tích đã được đo chính xác vói dung dịch
đệm pH 6,8 để thu được dung dịch có nồng độ khoảng Tính chất
500 gg imipenem trong 1 ml. Bột kết tinh trắng hay hơi vàng.
Diêu kiện sắc ký : Dề tan trong nước và trong ethanol 96 %.
Cột kích thước (25 cm X 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh c
<10 um). Định tính
Nhiệt độ cột được duy trì ờ (50 ± 1) °c. Có thể chọn một trong hai nhóm định tính sau:
Detector quang phổ tử ngoại đặt ờ bước sóng 254 nm. Nhóm I: A, D
Tôc độ dòng: 2 ml/min. Nhóm II: B, c, D
Thê tích tiêm: 10 Ị1Ỉ. A. Phổ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của chế phẩm

503
VIÊN NÉN IMIPRAMIN DƯỢC ĐIÊN VIỆT NAM V

phải phù hợp với phổ hấp thụ hồng ngoại của imipramin Dung dịch kiểm tra: Hòa tan 0,500 g chế phẩm trong
hỵdroclorid chuẩn. 10 ml dung dịch chì mâu ỉ phân triệu Pb (TT) và pha loãng
B. Điểm chảy (Phụ lục 6.7): Từ 170 °c đến 174 °c. thành 20 ml với nước.
c. Hòa tan khoảng 5 mg chế phẩm trong 2 ml acid rùtric Thêm 2 ml đệm acetatpH 3,5 (TT) vào mồi dung dịch trên.
(TT), màu xanh lam đậm xuất hiện. Lắc đều và thêm 1,2 ml thuốc thử thioacetamid (TT). Lắc
D. Khoảng 20 mg chế phẩm cho phản úng (A) của clorid đểu ngay. Lọc các dung dịch qua màng lọc 0,45 pm. So
(Phụ lục 8.1). sánh các vết trên màng lọc. Phép thử chì có giá trị khi các
vêt của dung dịch đối chiếu và dung địch kiểm tra có màu
Độ trong và màu sắc của dung dịch nâu nhạt khi so sánh với vết của dung dịch mẫu trắng. Chế
Dung dịch S: Hòa tan nhanh 3,0 g chế phẩm trong 20 ml nước phẩm đạt yêu cầu nếu vết của dung dịch thử nhạt màu hơn
không cỏ carbon dioxyd (77) bằng cách lắc và khuấy bàng vết của dung dịch đổi chiếu.
đùa thủy tinh, pha loãng thành 30 ml với cùng dung môi.
Dung dịch s phải trong (Phụ lục 9.2). Sau khi pha xong íập Mất khối lưựng do làm khô
tức pha loãng dung dịch s với cùng thể tích nước. Dung Không được quá 0,5 % (Phụ lục 9.6).
dịch thu được có màu không được đậm hơn màu mẫu VN6 ( 1,000 g; 105 °C).
(Phụ lục 9.3, phương pháp 2). Tro sulíat
pH Không được quá 0,1 % (Phụ lục 9.9, phương pháp 2).
Dung dịch s có pH từ 3,6 đén 5,0 (Phụ lục 6.2). Đo ngay Dùng 1,0 g che phẩm.
sau khi pha. Định lượng
Tạp chất liên quan Hòa tan 0,250 g chế phẩm trong 50 ml ethanoỉ 96 % (TT)
và thêm 5,0 ml dung dịch acid hydrocỉoric 0,01 N (CĐ).
Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4).
Chuẩn độ bàng dung dịch natri hydroxyd 0, ỉ N (CĐ). Xác
Bản mỏng: Siỉica geỉ G.
định điểm kểt thúc bang phương pháp chuẩn độ đo điện thế
Dưng môi khai triển: Dưng dịch acid hydrocỉoric 25 % -
(Phụ lục 10.2). Đọc thể tích đã tiêu thụ giữa 2 điểm uốn.
nước - acid acetic băng - ethyi acetat ( 5 : 5 : 3 5 : 55).
1 ml dung dịch natri hydroxyd 0,1 N (CĐ) tương ứng với
Dung dịch thừ: Hòa tan 0,250 g chế phẩm trong methanoỉ
31,69m gC 19H24N2.HCl.
(TT) và pha loãng thành 10,0 ml với cùng dung môi.
Dung dịch đối chiếu (ỉ): Pha loãng 1,0 ml dung dịch thử Bảo quản
thành 50,0 ml với methanoỉ (77). Pha ioãng 5,0 ml dung Trong đồ đựng kín, tránh ánh sáng.
dịch thu được thành 50,0 ml với methanoỉ (77).
Dung dịch đổi chiểu (2): Hòa tan 25 mg iminadihemyl Loại thuốc
trong methanoỉ (TT) và pha loãng thành 50 ml với cùng ứ c chế tái thu hồi monoamín, chống trầm cảm 3 vòng.
dung môi. Pha loãng 5,0 ml dung dịch thu được thành Chế phẩm
50,0 ml với methanoỉ (TT). Viên nén.
Các dung dịch trên chỉ pha trước khi dùng.
Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng 10 pl mồi
dung dịch trcn. Triển khai sắc ký đến khi dung môi đi được VIÊN NÉN IMIPRAMIN
15 cm. Lấy bàn mỏng ra và để khô ngoài không khỉ khoảng Tabeiiae ỉmipramỉnỉ
5 min. Phun bàn mỏng bàng dung dịch kaỉi dicromat 0,5 %
trong hỗn hợp nước - acid sul/uric đặc (4 : 1). Quan sát Là viên nén chứa imipramin hydroclorid. Viên có thể được
bàn mòng dưới ánh sảng thường. bao đường hay bao phim.
Trên sắc ký đồ của dung dịch thử, vết tương ứng với vết Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận
iminodĩbenzyl không được có màu đậm hom màu của vết “Thuốc viên nén” (Phụ lục 1.20) và các yêu cầu sau đây:
trên sắc kỷ đồ của dung dịch đổi chiếu (2); bất kỳ vết phụ
nào, ngoài vết chính và vết iminodibenzyl, không được có Hàm lượng imipramin hydroclorid, C19H24N2.HC1, từ
màu đậm hơn màu cùa vết chính trên sắc ký đồ cùa dung 92,5 % đến 107,5 % so với lượng ghi trên nhăn.
dịch đối chiếu ( 1).
Định tính
Kim loại nặng Chiết một lượng bột viên có chửa khoảng 100 mg
Không được quả 20 phần triệu (Phụ lục 9.4.8). imiprarmn hydroclorid với 10 ml cỉoro/orm (77). Lọc dịch
Dung dịch thử: Hòa tan 0,500 g chế phẩm trong 20 ml nước. cloroíbmi vào một ổng nghiệm miệng rộng, làm bay hơi
Dung dịch đối chiếu: Pha loãng 10 mỉ dung dịch chì mẫu dịch lọc đến còn khoảng 3 ml. Thêm từ từ và cẩn thận
ỉ phan triệu Pb (TT) thành 20 ml với nước. ether (77) cho đến khi dung dịch ườ nên đục, đun cách
Dung dịch mẫu trắng: 20 ml nước. thủy cho dung dịch trong trờ lại, làm lạnh, để yên cho kêt

504
ovợcĐIÊN VIỆT NAM V _JNDẠPAMĨD
tủa hoàn toàn. Nếu cần có thể kết tinh lại tủa thu được hydrocỉoric 0, ỉ M (TT) để có dung dịch thử cuối cùng có
trong aceton (TT). Rửa tủa với ether (77), sẩy chân không nông dộ 0,0025 % imipramin hydroclorid. Đo độ hấp thụ
0 105°c. Tủa thu được phái đáp ứng các phép thừ sau: cùa dung dịch thu được ở bước sóng cực đai 250 nra (Phụ
A Điểm chày: Từ 170 °c đến 174 °c (Phụ lục 6.7). lục 4.1), cốc đo dày 1 cm, dùng dung dịch aciả hydrocỉorìc
B Hòa tan 5 mg trong 2 ml acicỉ nitric (77), xuât hiện màu 0,1 M (TT) làm mẫu trắng. Tính hàm lượng imipramìn
xanh lam đậm. hydroclorid, C |9H'!4N2.HCỈ, có trong chế phẩm dựa vào
c Chế phẩm phải cho phản ứng cùa clorid (Phụ lục 8.1). độ hấp thụ đo được, lấy 264 là giá trị A (1 %,ỉ cm) cùa
imipramin hỵdroclorid ờ bước sóng cực đại 250 nm.
Tạp chất liên quan
Phương pháp sắc kỷ lóp mòng (Phụ lục 5.4). Bảo quân
Bàn mỏng: Silica geỉ G. Nơi khô mảt, tránh ánh sáng.
Dung môi khai triển: Ethyl aceỉat - acid acetic băng - ơcỉd
hydroclork - nước (55 : 35 : 5 : 5). Loại thuốc
Dung dịch thử: Cân chính xác một ỉượng bột viên tương Thuốc chổng trầm cảm.
đương với 0,2 g imipramin, chiết bằng cỉoro/orm (TT) 3
Hàm lưọtig thường dùng
lần, mồi lần 10 ml. Lọc và tập họp các dịch chiết rồi bốc
10 mg, 25 mg, 50 mg.
hơi đến khô. Hòa cắn thu được trong 10 ml ethơnoỉ (TT).
Dung dịch đổi chiếu: Pha loãng 1,0 ml dung dịch thử thành
100,0 ml với ethơnoỉ (77). INDAPAMĨD
Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng 10 Ịil mỗi ĩndapamidum
dung dịch trên. Triển khai sắc ký đen khi dung môi đi được
15 cm. Lấy bàn mỏng ra và để khô ngoài không khí. Phun
bàn mỏng bằng dung dịch kaỉi dicromat 0,5 % trong hồn
hợp nước - acid suỉịuric đặc ( 4 : 1 ) . Quan sát ngay bàn
mỏng, trên sắc ký đồ của đung dịch thử, bất kỳ vết phụ nào
ngoài vêt chỉnh không được cỏ màu đậm hơn màu của vết
thu được trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu.
và đồng phân đố! quang
Độ hòa tan (Phụ lục 11.4)
Thiết bị: Kiều giò quay.
Môi trườỉỉg hòa tan: 900 ml dung dịch acid hydroclorỉc CI6H 16C1N30 3S P.t.i: 365,8
0,ỈM(TT), Indapamid là 4-cloro-Ar-[(2/?5')-2-methyI-2,3-dihydro-l//-
Tốc độ quay: 100 r/min. indoỉ*l-yl]-3-sulfamoylbenzamid, phài chửa từ 98,0 %
Thời gian: 45 min. đến 102,0 % C 16H!6C1N30 3S, tính theo ché phẩm khan.
Cách tiến hành: Sau thời gian hòa tan quy đinh, lấy một phần
dịch hòa tan, lọc, loại bò địch lọc đẩu. Đo độ hấp thụ của Tính chất
đung dịch thu được ờ bước sóng 250 nm (Phụ ỉục 4.1) tronư Bột màu trắng hoặc gần như trắng.
côc đo dày 1 cm. đùng dung dịch acid ìrydrodoric 0,1 M Thực tế không tan trong nước, tan trong ethanol (96 %).
(TT) làm mầu trang. Tính lượng imipramin hydrođoriđ, Định tính
Ci9H24N2.HC1, đã hòa tan trong mỗi viên dựa vào độ hấp Có thể chọn một trong hai nhóm định tính sau:
thụ đo được, lấy 264 là giá trị A (1 %,1 cm) của imipramin Nhóm I: A.
hydroclorid ờ bước sóng cực đại 250 nm. N hóm II:B ,C .
yẻu cầu: Không được ít hơn 75 % (Q) lượng imipramìn A. Phổ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) cùa chế phẩm
hydroclorid, Cl9H24N2.HCl, so với lượng ghi trên nhãn phải phù hợp với phổ hấp thụ hồng ngoại cùa indapamid
dược hòa tan trong 45 min. chuẩn. Chuẩn bị mẫu đo dạng viên nén kali bromid.
B. Hòa tan 50,0 mg chế phẩm trong ethanol 96 % (77) và
Định lượng
pha loãng thành 100,0 ml với cùng dung môi. Pha loãng
Cân 20 viên đã loại bỏ vỏ bao nếu cần và nghiền thành 2,0 ml dung dịch thu được thành 100,0 ml với ethanoỉ
bột mịn. Cân chính xác một lượng bột viên tương ứng với 96 % (TT). Đo phổ tử ngoại (Phụ lục 4.1) của dung dịch
10 viên vào bình định mức 500 ml, thêm khoảng 300 ml trên ở dải sóng từ 220 nm đến 350 nm. Dung dịch cho một
dung dịch acỉd hvdrocloric 0, ỉ A/ (77). lắc nhẹ nhàng trên cực đại hấp thụ ở bước sổng 242 nm và hai vai ờ bước
máy lăc trong 30 min, thêm dung dịch acìd hydrocloric sóng 279 nm và 287 nm. Độ hấp thụ riêng ở bước sóng cực
Od M (77) vừa đủ đến vạch, trộn đều. Lọc qua bông đại trong khoảng từ 590 đến 630.
thủy tinh. Pha loãng dung dịch này với dung dịch acỉd c. Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4).
505
INDAPAMID DƯỢC ĐIỀN VIỆT NAM V

Bản mỏng: Silica geỉ GF254 Tổc độ dòng: 2 ml/min.


Dung mồi khai triền: Acid acetic băng - aceton - toỉuen Dctector quang phổ tử ngoại ờ bước sóng 254 nm.
(1: 20 : 79). Thẻ tích tiêm: 10 Ịil.
Dung dịch thử: Hòa tan 20 mg chế phẩm trong ethanoỉ Cách tiến hành:
96 % (TT) và pha loãng thành 10 ml với cùng dung môi. Tiến hành sắc kỷ với thời gian gấp 2,5 lần thời gian lưu của
Dung dịch đoi chiếu (ỉ): Hòa tan 20 mg indapamid chuẩn pic indapamid
trong ethanol 96 % (TTj và pha loãng thành 10 ml với Thời gian lưu cùa indapamid khoảng 11 min.
cùng dung môi. Kiểm tra tính phù hợp cùa hệ thông: Trên sắc ký đô thu
được của dung dịch đối chiếu (4), độ phấn giái giữa pic
Dung dịch đoi chiêu (2): Hòa tan 10 mg inđomctacin chuẩn
tương ứng với indapamid và tạp chât A không nhỏ hơn 4,0, :
trong 5 ml dung dịch đổi chiếu (1) và pha loãng thành
Trên sẳc ký đồ thu được của dung dịch đối chiếu (2), tỷ :
10 ml với ethanoỉ 96 % (77).
số tín hiệu trên nhiễu (S/N) của pic chính không được nhò
Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng 10 pl mỗi
hơn 6.
dung dịch trên. Triền khai sắc ký đen khí dung môi đi được
Giới hạn: Trên sắc kỷ đồ thu được của dung dịch thừ:
15 cm. Để bản mỏng khô ngoài không khí vả quan sát dưới
Tạp chất B: Diộn tích của pic tương ứng với tạp chất B
ánh sáng tử ngoại ờ bước sóne 254 nm. vết chính trên sắc
không được lớn hơn diện tích của pic chính trên sắc kỷ đồ
ký đồ của dung dịch thử phải tương tự về vị trí, kích thước
thu được từ dung dịch đổi chiếu (1) (0,3 %).
với vết chính trên sắc kỷ đồ của dung dịch đổi chiểu (1).
Tạp chất khác: Với mồi tạp chất, diện tích pic không được
Phép thử chì có giá trị khi sắc ký đồ của dung dịch đổi
lớn hơn diện tích của pic chính trên sấc kỷ đồ thu được từ
chiếu (2) cho 2 vết tách rỗ ràng.
dụng dịch đối chiếu (2) (0,10 %).
Góc quay cực Tông các tạp chất: Tổng diện tích pic cùa tất cà tạp chất
Từ -0,02° đến +0,02° (Phụ lục 6.4). không được lớn hơn 5 lần diện tích cùa pic chính trên sắc
Hoà tan 0,250 g chể phẩm trong ethanoỉ khan (77) và pha ký đồ thu được từ dung dịch đối chiêu (2) (0,5 %).
Bỏ qua các pic có diện tích nhỏ hơn 0,5 lần diện tích của
loãng thành 25,0 ml vói cùng dung môi.
pic chính trên sắc ký đồ thu được từ dung dịch đổi chiếu
Tạp chất liên quan (2) (0,05 %).
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3). Ghi chú:
Quá trình thừ được tiến hành tránh ánh sáng và chuẩn bị Tạp chất A: (2/?S)-2-Mcthyl-l-nitroso-2,3-dihydro-17/-indol.
các dung dịch ngay trước khi dùng hoăc bảo quàn các Tạp chất B: 4-Cloro-A'-(2-methyl-l//-indoI-l-yl]-3-sulfamoyl-
dung dịch này ở 4 °c. benzamid.
Pha động: Acidacetic băng - acetonitril - methanoỉ - dung
Tạp chất A
dịch natri edetat 0,02 % (0,1 : 17,5 : 17,5 : 65).
Phương pháp sẳc ký lỏng (Phụ lục 5.3). Tiến hành trong
Dung dịch thử: Hỏa tan 20,0 mg chế phẩm trong 7 ml
hồn hợp acetonitriỉ - mcthanoỉ (1 : 1) và pha loãng thành điều kiện tránh ánh sáng.
20.0 ml với dung dịch natri edetat 0,02 %. Pha dộng-. Acetnnitriỉ - tetrahydrofuran - dung dịch
Dung dịch đoi chiếu (ỉ): Hòa tan 3,0 mg tạp chất B chuàn triethylamin 0,15 % đã được chỉnh về pH 2,8 bằng acid
của indapamid ứong 3,5 ml hồn hợp acetonitrU - methcmoì phosphoric ( 7 :2 0 : 73).
(1 : 1) và pha loãng thành 10,0 ml với dung dịch natri Dung dịch thừ: Hòa tan 25,0 mg ché phẩm trong 1 ml
edetat 0,02 %. Thêm 35 ml hỗn hợp acetonitriỉ - methanol acetonitriỉ và pha loãng thành 10,0 ml với nước. Lắc
( 1 : 1 ) vào 1,0 ml dung dịch trên và pha loãng thành 15 min. Đẻ ycn ờ 4 °c trong 1 h, lọc.
100.0 ml với dung dịch natri edetat 0,02 %. Dung dịch dối chiếu: Hoà tan 25,0 mg chế phẩm trong
Dung dịch đối chiếu (2): Pha loãng 1,0 ml dung dịch thừ 1 ml dung dịch methylnitrosoindolin chuân (tạp chất A)
thành 50,0 ml với hỗn hợp acetonitriỉ - methanol - dung 0,125 mg/1 trong acetonìtril (TT) và pha loãng thành
dịch natri edetat 0,02 % (17,5 : 17,5 : 65). Pha loãng 1,0 ml 10,0 ml với nước. Lăc 15 min. Đê yên ở 4 °c trong 1 h. Lọc.
dung dịch thu được thành 20,0 ml với hồn hợp acetonitriỉ - Điều kiện sắc ký:
methanol - dung dịch natrỉ edetat 0,02 % (17,5 : 17,5 : 65). Cột kích thước (15 cm X4,6 mm) được nhồi pha tĩnh c (5 Ị-im).
Dung dịch đối chiểu (3): Hòa tan 20,0 mg indapamid Nhiệt độ cột: 30 °c
chuẩn trong 7 ml hồn hợp acetonỉtrỉỉ - methanoỉ (1 : l ) và Tốc độ dòng: 1,4 ml/min.
pha loãng thành 20,0 ml với dung dịch natri edetat 0,02 %, Detector quang phổ tử ngoại ở bước sóng 305 rưu.
Dưng dịch đoi chiểu (4): Hòa tan 25,0 mg inđapamiđ T hể tích tiêm : 100 pl.
chuẩn và 45,0 mg methylnitrosoindolin chuẩn (tạp chất A) Cách tiên hành:
trong 17,5 ml hồn hợp acetonitrỉỉ - methanoỉ (1 : 1) và pha Kiểm tra tính phù hợp của hệ thống: Trên sắc ký đồ của
loãng thành 50,0 ml với dung dịch natri edetat 0,02 %. dung dịch đối chiếu:
Điều kiện sắc kỷ: Tỳ số tín hiệu trên nhiễu (S/N) của pic tạp chất A (xuất hiện
Cột kích thước (20 cm X4,6 mm) được nhồi pha tĩnh c (5 pm). ngay trước pic của indapamid) không được nhỏ hơn 3.
Nhiệt độ cột: 40 °c. Tỷ sổ đinh - hõm (ỈIp/Hy) ít nhất phải bằng 6,7, trong đó

506
DƯỢC ĐI ẺN VIỆT NAM V VIÊN NÉN INDÀPAMID

[ị là chiều cao của đỉnh pic tạp chất A; Hv là chiều cao của Bản mỏng: Siỉỉca gel GFĩỹ4.
đáy hõm phân tách giữa pic tạp chất A và pìc indaparnid. Dung môi khai triển: Aceton - toỉuen (20 : 80)
Cĩiởi hạn: Trên săc ký đô thu được cùa dung dịch thử, điện Dung dịch thừ: Lắc một lượng bột viên tương ứng 25 mg
tích cùa pic tương ứng với tạp chất A không được lớn hơn indapamid với ] 0 ml aceton (TT) trong 15 min, lọc.
sự chênh lệch giữa diện tích pic tạp chất A trên sắc ký đồ Dung dịch đoi chiếu: Pha indapamid chuẩn trong aceton
thu dược tử dung dịch đối chiếu và diện tích pic tạp chất ÍTT) để được dung dịch chửa 0,25 % indapamid.
A trên sẳc ký đồ thu được từ dung dịch thử (5 phần triệu). Thuốc thử ĩ: Hồn họp 10 mí dung dịch kali ìodobismuíhat
ÍTT) và 20 ml acid acetic băng (77), pha loãng tới 100 ml
Kim loại nặng
Không được quá 10 phân triệu (Phụ lục 9.4.8). với nước.
Lấy 2 0 g chế phẩm tiến hành theo phương pháp 3. Dùng Thuốc thử 2: Dung dịch natri nìtrit (TT) 5 % ừong hỗn
2 ml dung dịch chì máu ỈO phân triệu Pb (TT) để chuẩn bị hợp đồng thể tích nước và ethanoỉ (TT).
mẫu đối chiêu. Cách tiến hành: Chấm riêng biệt 10 ịil mỗi dung dịch thử
và dung dịch đổi chiếu lên bản mỏng. Triển khai sắc ký
Nước đến khi dung môi đi được khoảng 15 cm, lấy bản mỏng
Không được quá 3,0 % (Phụ lục 10.3). ra, để khô ở nhiệt độ phòng. Quan sát bản mỏng dưới ánh
Dùng 0,100 g chể phẩm. sáng tử ngoại ở bước sóng 254 nm. Sau đó phun thuốc thử
1 lên bản mòng và quan sát thêm. Phun thuốc thử 2, tiếp
Tro sulíat tục quan sát. Ở mồi phương pháp phát hiện vết, vết chính
Không được quá 0,1 % (Phụ lục 9.9, phương pháp 2). trên sắc ký đồ của dung dịch thử phải tương ứng về vị trí,
Dùng 1,0 g chế phẩm. màu sắc và kích thước với vết chính trên sắc ký đồ cùa
Định lượng dung dịch đối chiếu.
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3). B. Thời gian lưu của pic chính trên sắc kỷ đồ của dung dịch
Điều kiện sắc kỷ như mô tả trong phần Tạp chất liên quan. thử trong phần Định lượng phải tương ứng với thời gian lưu
của pic indapamid trên sắc ký đồ của dung dịch chuẩn.
Tiến hành sắc ký với dung dịch thử và dung dịch đối
chiếu (3). Độ hòa tan (Phụ lục 11.4)
Độ lệch chuẩn tương đổi của các diện tích pic thu được từ Thiết bị: Kiểu giỏ quay.
6 lần tiêm lập lại dung dịch đối chiếu (3) không lớn hơn Môi trườnghòa tan: 900 ml đệmphosphaỉ chuẩnpH6,8 (TT).
1,0 %. Neu can, có thể điều chỉnh các thông số tích phân. Tốc độ quay: 100 r/min.
Tỉnh hàm lượng phần trăm indapamid, C!6H 16C1N30 3S, Thời gian: 45 min.
trong chế phẩm dựa vào diện tích pic indapamid thu được Cách tiến hành:
trên sắc kv đồ của dung dịch thử, dung dịch đối chiếu (3) Dung dịch thừ: Sau thời gian hòa tan qui định, lẩy một
và hàm lượng Cj6H16ClN30 3S trong indapamiđ chuẩn. phần dịch hòa tan, lọc.
Dung dịch chuẩn: Hòa tan một lượng indapamid chuẩn với
Bảo quản
methanoỉ (TT) và pha loãng từng bước nếu cần với hỗn hợp
Tránh ánh sáng.
môi trường hòa tan và methanoỉ (TTJ (99 : 1) để thu được
Loại thuốc dung dịch có nồng độ tương đương với dung dịch thử.
Thuốc lợi tiểu. Tiến hành phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lạc 5.3) với điều
kiện sắc kỷ và pha động như trong phần Định lượng, thể
Chế phẩm tích tiêm mẫu là 50 p.1.
Viên nén. Tính hàm lượng indapamid hcmihydrat, C16H16C1N30 3S.1/2H20 ,
hòa tan từ mỗi viên dựa vào diện tích pic indapamid trên
sắc kỷ đồ của dung dịch thử, dung dịch chuẩn và hàm
VIÊN NÉN INDAPAMID lượng C]6H 16C1N30 3S trong indapamid chuẩn.
Tabeỉỉae Indapaniidỉ 1 mg indapamid, C 16H16C1N30 3S, tương đương với
1,0246 mg indapamid hemihydrat, C16H16C1N30 3S.1/2H20 .
Là viên nén hoặc viên bao chứa indapamiđ hemihydrat. Yêu cầu: Không được ít hơn 75 % (Q) lượng indapamid
Chê phâm phải đáp ứng các yêu câu trong chuyên luận hemihydrat, C16Hl6CIN30 3S.V2H20 , so với lượng ghi trên
Thuôc viên nén” (Phụ lục 1.20) và các yêu cầu sau đây: nhãn được hòa tan trong 45 min.

Hàm lượng ỉndapamid hemihydrat, c ]tJ I [6CIN30 3s.Vủỉ20 , Độ đồng đều hàm lưựng (Phụ lục 11.2)
từ 90,0 % đến 110,0 % so với lư ợ ng ghi trên nhãn. P hươ ng pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3) với pha động và điêu
kiện Sắc ký như phần Đinh lượng với thể tích tiêm 50 pl.
Định tính
Dung dịch thừ: Nghiền mịn một viên thuốc và chuyển vào
A. Phương pháp sắc ký lớp mòng (Phụ lục 5,4).
bình định mức 25 ml, dùng khoảng 15 ml acetữnitrỉỉ (T ỉ')

507
INDINAVIR SULFAT DƯỢC ĐIỂN VIỆT NAM V

để tráng rừa cối chày rồi cho vào bình định mức trên, siêu Loại thuốc
âm trong khoảng 20 min để hòa tan. Làm nguội về nhiệt độ Thuốc lợi tiểu, điều trị tăng huyết áp.
phòng, thêm acetonỉtriỉ (77) tới vạch, lắc đều, ly tâm đung
dịch thu được với tốc độ 10000 rpm trong 10 min. Chuyển Hàm lượng thường dùng
10,0 ml dịch trong vào bình định mức 50 m Ị thêm hỗn hợp 1,25 mg; 1,5 mg và 2,5 mg, tính theo indapamiđhemihydrat.
nước - acetonìĩriì (7 : 1) tới vạch, lắc đều.
Dung dịch chuẩn: Cân chính xác 25 mg indapamid chuẩn, ĨNDINAVĨR SULFAT
hòa tan trong vừa đủ 50,0 ml acetoniiril (TT). Tiếp tục
ỉndinavỉrí suỉfas
pha loãng bang aceíonitriỉ (TT) để thu được dung dịch có
nồng độ indapamid tương đương hàm lượng của một viên
pha trong 25 mỉ. Chuyên 10,0 ml dung dịch này vào bỉnh
định mức 50 ml, thêm hỗn hợp nước - acetonitriì ( 7 :1 )
tới vạch, lẳc đều.

Địnhlưọng
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
Dung dịch A: Hòa tan 1,08 g nairi ì-octansuỉýonat (TT)
trong 700 ml nước, thêm vào 10 ml acid acetic bãng(TT),
lấc đều.
Pha động: Dung dịch A - acetoniỉril (7 : 3). Điều chình tỷ C36H 47N 50 4.H2S04.C2H6O P.U: 758
lệ pha động nếu cần.
Indinavir sulfat là (2iS)-l-[(2S,4/?)-4-benzyl-2-hydroxy-
Dung dịch chuẩn: Pha indapamid chuân trong acetớnitril
5- [[(15’,2/?)-2-hydroxy-2,3-dihy dro-1//-inden-1-y l]amino]
(TT) đề có nong độ indapamid chính xác khoảng 0,1 mg/ml.
-5-oxopentyl]-A -(l, l-dim ethylethyl)-4-(pyndin-3-
Chuyển 10.0 ml dung dịch này vào bình định mức 50 ml,
ylmethyl)piperazin-2-carboxamid sulfat ethanolat, phải
thêm hỗn hợp nước - acetonitril (7 :1 ) tới vạch, lắc đều.
chửa tự 98,0 % đến 102,0 % C3âH47N504.H2S0 4, tính theo
Dung dịch thử: Cân 20 viên (bò vỏ bao nếu cần), tinh khối
lượng trung bình và nghiền thành bột mịn. Cân chính xác chế phẩm khan và không có ethanoỉ.
một lượng bột viên tương ứng khoảng 5 mg indapamiđ cho Trong quá trình sản xuất phải kiểm tra tạp chất đồng phân
vào bình định mức 50 mi, thêm khoảng 25 ml aceỉonitril đổi quang trừ phi quy trình sản xuất đảm bảo chọn lọc
(77), siêu âm trong khoảng 20 min để hòa lan. Làm nguội được đồng phân.
về nhiệt độ phòng, thêm acetonitriỉ (TT) tới vạch, lắc đều, Tính chất
ly tâm dung dịch thu đưực với tốc độ 10000 r/min trong Bột màu trắng hoặc gàn như trắng, hút ẩm.
10 min. Chuyển 10,0 ml dịch trong vào bình định mức 50 ml, Dễ tan trong nước, tan trong methanol, thực tế không tan
thêm hỗn hợp nước - acetonitriỉ (Tĩ) (7 : 1) tới vạch, lắc đều. trong heptan.
Điều kiện sấc ký:
Cột kích thước 10 cm X 4,5 mm được nhồi pha tình C (3 Ịim). Định tính
Detector quang pho tử ngoại đặt ở bước sóng 242 nm. A. Phổ hẩp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của chế phẩm
Tốc độ dòng: 1,0 ml/min. phải phù hợp với phổ hấp thụ hồng ngoại của indinavứ
Thể tích tiêm: 20 pl. sulfat chuẩn.
Cách tiến hành: B. Góc quay cực riêng (Phụ lục 6.4) cùa chế phẩm đo ở
Tiến hành sắc ký đối với dung dịch chuẩn, độ lệch chuẩn 25 °c, bước sóng 365 nm phải từ +122° đển +129°, tính
tương đối của diện tích pic indapamiđ từ 6 lần tiêm lặp lại theo chất khan và không có ethanol.
dung dịch chuẩn không được lón hơn 2,0 %. Hòa tan 0,500 g chế phẩm trong nước và pha loãng thành
Tiến hành sắc ký lần lượt đối với dung dịch chuẩn và dung 50,0 ml với cùng dung môi.
dịch thừ. c . Chế phẩm phải cho phản ứng (A) của sulfat (Phụ lục 8.1).
Tính hàm lượng indapamìd hemihydrat, C16HlổCW30 3S.l/ 2H20 , D. Chế phẩm phải đảp ứng phép thử Ethanol.
từ diện tích pic indapamid trên sắc ký đồ của dung dịch
thử, dung dịch chuẩn và hàm lượng C i$Hi6C1N30 3S trong Tạp chất liên quan
indapamid chuẩn. Phương pháp sắc ký lòng (Phụ lục 5.3).
1 mg indapamiđ, C16Hi6CIN30 3S, tương đương với 1,0246 mg Pha động A: Dung dịch chứa kaỉi dỉhỵdrophosphat (Tĩ)
indapamid hemihydrat, C16H 16CIN3O3S.Ỉ4H2O. nồng độ 0,27 g/1 và dikaỉi hydrophosphat (TT) nồng độ
1,40 g/1; lọc và đuồi khí.
Bảo quản Phơ động B: Acetonitriỉ (TT ị).
Để ờ nơi mát, trong đồ đựng kín, tránh ánh sáng. Dung dịch A : Hồn hợp đồng thê tích của pha động A và
acetonitrii (TTị), trộn đều.

508

J
DƯỢC ĐIẺNVIỆT NAM V 1NDINAVĨR SƯLEAT

Dung dịch thừ: Hòa tan 50,0 mg chế phẩm trong dung dịch Diện tích pic tạp chất A không được lớn hơn diện tích pic chinh
A và pha loãng thành 100,0 ml với cùng đung môi. trên sắc ký đồ thu được từ dung dịch đối chiếu (3) (0, 1 %).
Dung dịch dối chiếu (ỉ): Hòa tan 4 mg indinavir chuẩn Diện tích pic tạp chất D không được lớn hơn 2 lần diện tích
dung để kiểm tra tính phù hợp cùa hệ thống sắc ký (chứa pic chính trên sắc ký đồ thu được từ dung dịch đối chiếu
tạp chất B, c và E của indinavir) trong dung dịch À và pha (2) (0,2 %). _
loang thành 10 ml với cùng dung môi. Diện tích mỗi pic tạp chất B, c , E không được lớn hơn
Dung dịch đổi chiếu (2): Pha loãng 1,0 ml dung dịch thử diện tích pic chính trên sắc ký đồ thu được từ dung dịch
thành 100,0 ml bằng dung dịch A. Pha loãng 1,0 ml dung đối chiếu (2) (0,1 %).
dich thu dược thành 10,0 ml bàng dung dịch A. Diện tích mồi pic tạp chất khác không được lớn hơn 0,5
Dung dịch đồi chiếu (3): Hòa tan 5,0 mg cữ-aminoinđanol lần diện tích pic chính trên sắc kỷ đồ thu được từ dung dịch
(tạp chất A) trong dung dịch A và pha loãng thành 10,0 ml đối chiếu (2) (0,05 %).
VƠI cùng dung môi- Pha loẵng 1,0 ml dung dịch thu được Tổng diện tích cùa tất cả các pic tạp chất không được lớn
thành 100,0 ml bàng dung dịch A. Tiếp tục pha loãng 1,0 ml hơn 5 lần diện tích pic chính trên sắc ký đồ thu được từ
dung dịch thu được thành 10,0 ml băng dưng dịch A. dung dịch đổi chiểu (2) (0,5 %).
Dung dịch đôi chiêu (4): Thêm 0,25 ml dung dịch acid Bỏ qua các pic tạp chất có diện tích không lớn hơn 0,3 lần
hvdrocỉorỉc 2 M (TT) vào 30 mg chế phẩm và để yên ờ diện tích cùa pic chính trên sắc ký đồ thu được từ dung
nhiệt độ phòng trong vòng 1 h. Thêm hỗn hcrp dung môi dịch đối chiếu (2) (0,03 %),
acetonitrịỊ (TTi) - pha động A (2 : 3) vừa đủ 100 ml, lăc Ghi chủ:
đều (thu được hỗn hợp phân hủy có chứa tạp chất D của Tạp chất A: (L9,2i?)-l-amino-2,3-dihydro-l//-inden-2-ol {cis-
indinavir). aminoindanol).
Điều kiện sắc ký: Tạp chất B: (2S)-I-[(25',4/?)*4-benzy]-2-hydroxy-5-[[(lí,2iỉ)-
Cột kích thước (25 cm X4,6 mm) được nhồi pha tĩnh c (5 pm). 2-hydroxy-2,3-dihydro-l//-inden-l-yl]amÌno]-5-oxopentyl]-Ar-
Detector quang phô từ ngoại đật ở bước sóng 220 nm. (1,1 -đimethy lethyl)piperazin-2-carboxamid.
Tốc độ dòng: 1,0 ml/min. Tạp chất C: (2.S)-l-[(2/?,4*)-4-benzyl-2-hydroxy-5-í[(lS,2/D-
Thể tích tiêm: 20 |il. 2-hydroxy-2,3-dihydro-l//-inden~l-yl]am ino]-5-oxopentyl]-
Cách tiến hành: A'-(l ,l-d im cth y leth y l)-4 -(p y rid in -3 -y lm eth y l)p ip eraz in -2 -
Tiến hành sắc ký theo chương trình dung môi sau: carboxamid.
Tạp chất D: (3/?,55)-3-benzyl-5-[[(25)-2-[(l,l-dimethylethyl)
Thòi gian Pha động A Pha động B carbamoyl]-4-(pyridin-3-ylm ethyl)pÌperazin-l-yI]methyl]-4,5-
(min) (% tt/tt) (% tt/tt) dihydrofìiran-2(3//)-on.
0 -5 80 20 Tạp chất E: (25)-l,4-bis[(2S,4/?)-4-benzyl-2-hỵdroxy-5-[[(lS,2tf)
5-40 80 30 20 -> 70 -2-hyđroxy-2,3-dihydro- l//-in d e n -1-yl]amino]-5-oxopentyỉ]-
AT-(l,l-dimethylethy])piperazin-2-carboxamid.
40-45 30 70
Tạp chất F: 3-(cloromethyl)pyridin (nicotinyỉ clorid).
45-47 30 -►80 70 —>20
47 - 52 80 20 Ethanol
Hàm lượng phần trăm của ethanol phải từ 5,0 % đến
Tiến hành sắc sắc ký’ với dung dịch đối chiếu (1) và dung 8.0 % (kl/kì).
dịch đối chiếu (4). Phương pháp sắc ký khí (Phụ lục 5.2)
Định tính các tạp chất: Sử dụng sắc ký đồ cung cấp kèm Dung dịch chuẩn nội: Pha loãng 1,0 ml propanoỉ (TT)
thẹo indinavir chuần dùng đế kiểm tra tính phù hợp của hệ thành 200,0 ml bàng nước.
thông sắc ký và sắc ký đo cùa đune dịch đối chiếu (1) để Dung dịch chuẩn: Pha loàng 1,0 ml ethanoỉ khan (TT) thành
xác định pic của các tạp chất B, c và E. Sử dụng sắc ký đồ 200.0 ml bàng nước. Hút 2,0 ml dung dịch thu được và 2,0
cùa dung dịch đối chiếu (4) để xác định pic của tạp chất D. mỉ dung dịch chuẩn nội, pha loãng thành 25,0 ml bằng nước.
Thời gian lưu tưomg đối so với inđinavir (thời gian lưu Dung dịch thử: Hòa tan 0,400 g chế phẩm trong 50,0 ml
khoảng 25 min): Tạp chất A khoảng 0,2; tạp chất B khoảng nước, thêm 8,0 ml dung dịch chuẩn nội và pha loãng thành
0,8; tạp chất c khoảng 0,98; tạp chất D khoảng 1,1; tạp 100.0 ml bằng nước.
chất E khoảng 1,3. Diều kiện săc ký:
Kiêm tra tính phù hợp cùa hệ thống sắc ký: Trên sắc ký đồ Cột silica nung chảy dài 30 m, đường kính trong 0,53 mm,
cùa dung dịch đối chiếu (1), độ phân giải giữa pic của tạp pha tĩnh là macrogoỉ 20 000 (lớp phim dày 1,0 pm).
chát c và pic của indinavir ít nhất là 1,8. Khí mang: Heỉi dùng cho sắc kỷ khỉ.
Tiên hành sắc kỷ lẩn lượt với mẫu trắng là dung dịch A, Tốc độ dòng: 10 ml/min.
các dung dịch đổi chiếu (2), (3) và dung dịch thử. Tỷ lệ chia dòng: i : 10.
Giới hạn: Detector ion hóa ngọn lửa.
Hẹ sô hiệu chinh: Để tính toán, nhân diện tích pic của tạp Nhiệt độ: Duy trì nhiệt độ cột ờ 35 °c, nhiệt độ buông tiêm
chất D với 1,8. ờ 140 °c và nhiệt độ detector ở 220 °c.
Trên sắc ký đồ thu được từ dung dịch thử: Thể tích tiêm: 1,0 pl.

509
NANG INDINAVIR DƯỢC ĐI ẺN VIỆT NAM V j

Cách tiến hành: NANG INDINAYTR '


Kiểm tra tính phù hợp của hệ thong sắc ký: Trên sắc ký Capsuiae Indinaviri
đồ của dung dịch chuân, thời gian lưu của ethanol trong
khoảne từ 2 min đến 4 min, độ phân giải giữa pic tương Là nang cứng chứa indinavir sulíat.
ứng với ethanol và propanol ít nhât bàng 5,0. Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận
Tiêm lần lượt dung dịch chuẩn và dung địch thử. Tinh hàm 'Thuốc nang" (Phụ lục 1.13) và các yêu cầu sau đây:
lượng phần trãm (kl/kl) cùa ethanol trong chế phẩm, tỷ
trọng của ethanol là 0,790 g/ml. Hàm lượng indinavir, C36H47N50 4, từ 90,0 % đển 110,0 %
so với lượng ghi trên nhãn.
Kim loại nặng
Không được quá 10 phần triệu (Phụ lục 9.4.8). Định tỉnh
Hòa tan 2,0 g chế phẩm trong nước và pha loãng thành A. Lắc một lượng bột thuốc tương ứng với khoảng 0,1 g
20 ml với cùng dung môi. Lây 12 ml dung dịch thu được indinavir sưlfat với 80 ml nước để hòa tan. Pha loãng bằng
tiến hành thừ theo phương pháp 1. Dùng dung dịch chì nước vừa đù 100 ml và lọc. Pha loãng 5 ml dịch lọc thành
mau ỉ phần triệu Pb (TT) để chuẩn bị dung dịch đối chiếu. 100 ml với nước. Phổ hấp thụ tù ngoại (Phụ lục 4.1) của
Nước dung dịch thu được ở dải sóng từ 200 nm đen 300 nm phải
Không được quá 1,5 % (Phụ lục 10.3). cho cực đại hấp thụ ở bước sóng khoảng 260 nm.
Dùng 0,500 g chế phẩm. B. Trong phần Định lượng, pic chính trên sắc ký đồ của dung
địch thử phải có thời gian lưu tương ứng với thời gian lưu
Tro sulíat của pic indinavir trên sắc ký đồ của dung dịch chuẩn.
Không được quá 0,1 % (Phụ lục 9.9, phương pháp 2).
Dùng 1,0 g chế phẩm. Độ hòa tan (Phụ lục 11.4)
Thiết bị. Kiểu cánh khuấy, sừ dụng đụng cụ giừ mẫu.
Định lượng Môi tncờng hòa tan: 900 ml dung dịch đệm pH 3,8.
Phương pháp sắc ký lỏng (phụ ỉục 5.3). Dung dịch đệm pH 3,8: Hòa tan 21 g acid citríc (77) trong
Dung dịch B\ Thêm 20 ml dỉbutyỉamoni phosphat ìoại 880 mỉ nước, điều chinh đến pH 3,8 ± 0,05 bằng dung
dùng tạo cập ion vào 1000 ml nước, điều chinh về pH 6,5
dịch natri hydroxvd 50 % và pha loãng bằng nước vừa đủ
băng dung dịch natri hydroxyd ỉ M (77).
1000 mỉ, trộn đều.
Pha động: Acetonitriỉ - dung dịch B (45 : 55).
Dung dịch thử: Hòa tan 60,0 mg chể phẩm trong pha động Tắc độ quay: 50 r/min.
và pha loãng thành 10Ọ,0 ml băng cùng pha động. Thời gian: 30 min.
Dung dịch chuẩn: Hòa tan 50,0 mg indinavir chuẩn trong Cách tiến hành: Sau thời gian hòa tan quy định, hút dịch
pha động vàpha loãng thành 100,0 ml băng cùng pha động, hòa tan, lọc. Pha loãng dịch lọc với môi trường hòa tan
Điểu kiện sẳc kỷ: (nếu cần) để thu được dung dịch cố nồng độ inđinavir phù
Cột kích thước (25 cm X 4,6 mm) được nhồi base-deactivated hợp. Đo độ hấp thụ (Phụ lục 4.1) của dung dịch thu được
octyỉsỉlyỉ sỉỉica geỉ dùng cho sắc ỉ<ỷ (5 pm). ở bước sóng hấp thụ cực đại khoảng 260 nm, cổc đo dày
Nhiệt độ cột: 40 °c. 1 cm, mẫu trắng là môi trường hòa tan. Tính hàm lượng
Detector quang phô tử ngoại đặt ờ bước sóng 260 nm. indinavir, C36H47N50 4, hòa tan trong mỗi viên so sánh
Tôc độ dòng: 1,0 ml/min. với dung dịch indinavir sulíat chuẩn cỏ nồng độ indinavir
Thể tích tiêm: 10 pl. tương đương trong dung dịch thử pha trong môi trường
Cách tiến hành: hòa tan.
Tiến hành sác kỷ các dung dịch chuẩn vả dung dịch thử với Yêu cầu: Không ít hơn 75 % (Q) lượng indinavir, C36H47N504,
thời gian gấp hai lần thời gian lưu của pic indinavir (thời so với lượng ghi trên nhàn được hòa tan trong 30 min.
gian lưu của pic indinavir khoảng 10 min).
Tính hàm lượng phần trăm indinavir sulĩat, C36H47N50 4. Tạp chất liên quan
H2S 0 4, trong che phẩm dựa vào diện tích pic inđinavir trên Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
săc ký đô thu được từ dung dịch thử, dung dịch chuân và Dung dịch đệm phosphat pH 7,5: Hòa tan 8,7 g dikaỉi
hàm lượng C36H47N504 trong indinavir chuẩn nhân với hệ hydrophosphat (T ỉ) trong 800 ml nước, điều chỉnh đen
số hiệu chinli 1,1598. pH 7,5 ± 0,05 bằng dung dịch acidphosphoric ỉoãng (TT)
Bảo quản và pha loãng bàng nước vừa đù 1000 ml.
Trong đồ đựng kín, tránh ánh sáng. Pha động Ả : Dung dịch đệm phosphat pH 7,5.
Pha động B: Acetonitriỉ (TT).
Loại thuốc Dung mỏi pha mẫu: Acetonitril - dung dịch đệm phosphat
ứ c chế enzym protease, kháng HIV. pH 7,5 (40 : 60).
Chế phẩm Dung dịch đổi chiếu: Cân chính xác một lượng indinavir
Nang. sulfat chuẩn, tương ửng với khoảng 50 mg indinavừ, vào

510
DƯỢC ĐIỂN VIỆT NAM V INDOMETHACIN

b‘nh định mức 100 ml, thèm 80 ml dung môi pha mẫu và sulfat chuẩn, tương ứng với khoảng 50 mg indinavir vào
lăc kỹ để hòa tan. Thêm dung môi pha mầu vừa đủ đến bình định mức 50 ml, thêm 40 ml pha động và lắc kỳ để
vach và ỉắc đều. Pha loãng 1,0 ml dung địch trên thành hòa tan. Thcm pha động vừa đủ đên vạch và lẩc đều. Pha
100 0 ml bằng dung môi pha mẫu. loãng 10,0 ml dung dịch trên thành 50,0 ml bằng pha động.
pjfjg dịch thứ: Trộn đêu bột thuôc của không dưới 20 Dung dịch thử: Lấy 20 nang, cân xác định khối lượng
nang nghiền thành bột mịn. Cân chính xác một lượng bột trung bình cùa bột thuốc trong nang, nghiền thành bột mịn.
thuoc tương ứng với khoảng 50 mg indinavir, vào bình Cân chính xác một lượng bột thuốc tươntr ứng với khoảng
đinh mức 100 ml, thêm 60 ml đung môi pha mẫu và lấc 100 mg indinavir vào bình định mức 100 ml, thêm 80 ml
sieu âm 10 min. Thêm dung môi pha mẫu đển vạch, lắc pha động và lắc siêu âm 10 min. Pha loãng bàng pha động
đều và lọc. < , vừa đủ đến vạch, lắc đều và lọc. Pha loâng 10,0 ml dịch lọc
Pung dịch kiểm tra tỉnh phù h(fp cùa hệ thống: Cân chính thành 50,0 ml băng pha động.
xác môt lượng indinavừ sulfat chuẩn tương ứng với Điểu kiện sắc ký’:
khoảng 50 mg indinavir và 5 mg indinavir 4-epimer chuẩn Cột kích thước (25 cm X 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh B (5 p.m).
vào bình định mức 100 ml. Thêm 80 ml dung môi pha Detector quang phổ từ ngoại đặt ở bước sóng 260 nm.
mẫu lắc kỹ đề hòa tan và pha loãng bằng dung môi pha Tốc độ dòng: 1,0 ml/min.
mẫu vừa đủ đến vạch. Thể tích tiêm: 20 |il.
Điều kiện sắc kỷ: Cách tiến hành:
Cót kích thước (15 cm * 4,6 mm) được nhồi pha tình c (5 pm). Kiểm tra tính phù hợp của hệ thống: Tiến hành sắc ký 6
Detector quang phổ tử ngoại đặt ở bước sóng 260 run. ỉần riêng biệt đổi với dung dịch chuẩn, sổ đĩa lỷ thuyết của
Tốc độ dòng: l,0ml/min. cột tính trên pic indinavir không được dưới 6000; hệ số đối
Thể tích tiêm: 20 Jil. xứng của pic indinavir không được lớn hơn 1,5; độ lệch
Cách tiến hành: chuẩn tương đổi của diện tích pic indinavir không được
Tiến hành sắc ký theo chương trình dưng môi như sau:
lớn hơn 2,0 %.
Thòi gian Pha động A Pha động B Tiến hành sắc ký lần lượt đối với dung dịch chuẩn và dung
(min) (% tt/tt) (% tt/tt) dịch thử.
0 -3 80 20 Tính hàm lượng indinavir, C36H47N504, có trong một đơn
vị chể phẩm dựa vào diện tích pic indinavir thu được tù
3 -5 80 —» 65 20 —> 35
dung dịch thử, dung dịch chuẩn và hàm lượng C36H47N504
5-11 65 35 trong indinavir sulfat chuân.
11 - 17 65 —►30 35 —»70
Bảo quản
17-20 30 70
Trong đồ đựng kín. Để nơi khô mát, tránh ảnh sáng.
20-21 30 —» 80 70 —* 20
21-25 80 20 Loại thuốc
Kháng virus.
Kiểm ứa tính phù hợp của hệ thống: Tiến hành sắc ký đối
với dung dịch kiêm tra tính phù hợp hệ thông: sô đĩa lý Hàm lượng thường dùng
thuyết của cột tính trên pic indinavir không được dưới 400 mg.
10 000; hệ số đối xứne của pic indinavir không được quá
1,5; và độ phân giải giữa pic cùa ìnđinavir và indinavir
4-epimer phải không dưới 1,5. INDOMETHACIN
Tiến hành sắc ký lần lượt đối với dung dịch đổi chiếu và Indomethacinum
dung dịch thử.
Trên sắc ký đồ thu được của dung dịch thử, ngoại trừ pic
chính và các pic xuất hiện tương ứng trên sắc ký đồ của
dung dịch đôi chiêu, diện tích của bât kỳ pic nào khác đêu
không được lớn hơn 1,0 % và tổng diện tích của tất cả các
pic đó không được lớn hơn 2,5 %, áp dụng theo phương
phảp chuẩn hóa.
Định lượng
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
Dung dịch đệm phosphat pH 7,5: Như mô tả ở mục Tạp C19H 16C1N04 p.t.l: 357,8
chât liên quan.
Phơ động: Acetonilriỉ - dung dịch đệm phosphat pH 7,5 Indomethacin là acid l-(4 -c lo ro b en zo y l)-5 -m cth o x y -2 -
(40: 60). methyhndol-3-yl acetic, phải chứa từ 98,5 % đến 100,5 %
Dung dịch chuần: Cân chính xác một lượng indinavir C19H 16C1N04, tính theo chế phẩm đã làm khô.

511
NANG INDOMETHACIN DƯỢC ĐIỂN VIỆT NAM V 'ị

Tính chất ánh sáng tử ngoại ở bước sóng 254 run. Bất kỳ yết phụ nào ;:|
Bột kết tinh trắng đển vàng, không mùi hay hâu như không cùa dung dịch thử không được sẫm màu hơn vêt chỉnh của :
mùi. dung dịch đối chiếu.
Thực tế không tan trong nước, tan trong cloroform, hơi tan
Mất khối lương do làm khô
trong ethanol 96 % và ether.
Không được quá 0,5 % (Phụ lục 9.6).
Định tính (1,000 g; 100 °c đen 105 °C).
Có thể chọn một trong hai nhỏm định tính sau:
Tro sulĩat ị\
Nhóm I: A, E. Không được quá 0,1 % (Phụ lục 9.9, phương pháp 2).
Nhóm II: B, c, D, E. Dùng 1,0 g chế phẩm.
A. Phổ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của chể phẩm phải
phù hợp với phổ hấp thụ hồng ngoại của indomethacin Định lượng
chuẩn. Tiến hành đo mầu thử và mẫu chuẩn trong trạng Hòa tan 0,300 g chế phẩm trong 75 ml aceton (TT) cho dòng
thái rắn không kết tinh lại. khí nitrogen sục qua dung dịch trên trong khoảng 15 min
B. Phổ hấp thụ tử ngoại (Phụ lục 4.1) cùa dung dịch chế để loại hết khí carbon dioxyđ. Duy trì cố định dòng khi đi
phẩm 0,0025 % trong hỗn hợp dung dịch acid hydrocỉorỉc qua và tiến hành chuẩn độ bàng dung dịch natri hydroxyd
1 M - methanoỉ (1 : 9), được đo trong khoảng bước sóng từ 0,1 N (CĐ), dùng 0,1 ml dung dịch phenoỉphtaỉein (77)
300 nm đến 350 nm, cho một cực đại hấp thụ ở bước són2 hàm chỉ thị. Sontĩ song làm mẫu trắng.
318 nm. A (1 %, 1 cm) ở cực đại từ 170 đến 190. 1 ml dung dịch natri hydroxyd 0,1 N (CĐ) tương đương
c . Hòa tan 0,1 g chế phẩm trong 10 ml eíhanol 96 % (TI), với 35,78 mg C19H16C1N04.
đun nóng nhẹ nếu cần. Lấy 0,1 ml dung dịch này, thêm
2 ml dung dịch hỗn hợp mới pha gồm .1 thể tích dung dịch Bảo quản
hydroxyỉamin hydrocìorid 25 % (TT và 3 thể tích dung Trong ]ọ nút kín, tránh ánh sáng.
dịch natri hydroxyd 2 M (Tỉ). Thêm 2 ml dung dịch acid Loại thuốc
hydrocloric 2 M (77) và 1 ml dung dịch sắt (Hỉ) clorid Thuốc chống viêm không steroid.
ỉ,3 % (TT), lắc đều, xuất hiện màu hồng tím.
D. Lẩy 0,5 ml dung dịch được pha như mục c, thcm 0,5 mỉ Chế phẩm
dung dịch dimethylamino hencaỉdehỵd (TTdt tùa tạo thành Viên nén, nang.
nhưng tan khi lắc. Đun nóng trén cách thủy, xuất hiện màu
xanh chàm. Tiếp tục đun 5 min và làm lạnh trong nước đả
2 min. xuất hiện tủa và màu chuyến sang xanh xám nhạt. NANG INDOMETHACIN
Thêm 3 ml ethanol 96 % (TT) thu được đung dịch trong và Capsuỉae ỉndomethacinì
có màu hồng tím.
E. Điểm chảy: 158 °c đến 162 °c (Phụ lục 6.7). Là nang cứng chứa indomethacĩn.
Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận
Kim ỉoại nặng ‘Thuôc nang” (Phụ lục 1.13) và cảc yêu câu sau đây:
Không được quá 20 phần triệu (Phụ lục 9.4.8).
Cân 2,0 g chế phẩm tiến hành theo phương pháp 3. Dùng Hàm lượng indomethacin, C!9H16C1N04, từ 90,0 % đến
4 ml dung dịch chì mầu 10 phần triệu Ph (TT) để chuẩn bị 110,0 % so với lượng ghi trên nhãn.
mẫu đối chiếu. Định tỉnh
A. Trong phần Định lượng, phổ hấp thụ tử ngoại (Phụ
Tạp chất liên quan
lục 4.1) của dung dịch thử trong khoảng từ 300 nm đến
Phương pháp sắc kỷ lóp mỏng (Phụ lục 5.4).
350 nm chì có một cực đại hấp thụ ở bước sóng khoảng
Bản mòng: Được tráng bằng hồn dịch siỉica gel HF 2$4
320 nm.
trong dung dịch natri dỉhydrophosphat 4,68 %.
B. Lắc kỳ một lượng bột thuổc trong nang tương ứng với
Dung môi khai triển: Ether - ether dầu hỏa (50 °c đến
25 mg indomethacin trong 2 ml nước, thêm 2 ml dung dịch
70 °C) (70 : 30).
natri hydroxyd 2 M (7T). Xuất hiện màu vàng tươi, phai
Dung dịch thử: Hòa tan 0,2 g chế phẩm trong meĩhanoỉ
màu nhanh.
(TT) và pha loãng thành 10 ml với cùng đung môi, pha
c . Trong phẩn Tạp chát licn quan, sắc ký đo thu được của
trước khỉ dùng.
dung dịch thử (2) phải có vết tương ứng về vị trí và màu sắc
Dung dịch đối chiểu: Pha loãng 1 mỉ dung dịch thử thành
với vết trên sắc ký đồ thu được của dung dịch đối chiểu (2).
200 ml với methanoỉ (TT).
Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng 10 pl mỗi Tạp chất liên quan
dung dịch trên. Triển khai sắc ký đến khi dung môi đĩ được Phương pháp sắc ký lóp mỏng (Phụ lục 5.4).
15 cm, để khô bàn mỏng ngoài không khí và quan sát dưới Bàn mòng: Siỉica geỉ GF2i 4 .
DƯ’Ợ C ĐIÊN VIỆT NAM V VIÊN NÉN INDỌMETHACIN

Dung mói khai triển: Ether - acid acetic băng (100 : 3). VIÊN NÉN INDOMETHACIN
Dung dịch thử (ỉ): Cân mộí lượng bột thuôc trong nang Tabelỉae Indomethacini
tương ưng với 0,1 g indomcthacin, thêm 10 mi methanoỉ
(JT) lắc kỹ trong 5 min, lọc. Là viên nén bao phim chứa indomethacin.
Dung dịch thử (2): Pha loãng 1,0 ml đung dịch thử (1) Chể phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận
thành 10 ml với methanoỉ (77). “Thuốc viên nén” mục “Viên bao” (Phụ lục 1.20) và các
Dung dịch đôi chiêu (ỉ): Pha loàng 1,0 ml dung dịch thừ yêu cầu sau đây:
(2) thành 20 ml với methanoỉ (77).
Dung dịch đối chiểu (2): Dung dịch indomethacin chuẩn Hàm lưọng indomethacin, C |9H |6C1N04, từ 90,0 % đến
0 1 % trong methanoỉ (77). 110,0 % so với lượng ghi trên nhãn.
Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng 20 pl mỗi
dung địch trên. Triển khai sàc ký đến khi dung môi đi được Định tính
15 cm. Lây bản mỏng ra và đê khô ngoải không khí. Quan A. Trong phần Định lượng, phổ hấp thụ tử ngoại (Phụ lục 4.1)
sát dưới ánh sáng từ ngoại ờ bước sóng 254 nm. Bất cứ vết của dung dịch thử trong khoảng từ 300 nm đến 350 nm chỉ
phu nào trcn sắc ký đồ cùa dung dịch thử (1) không được có một cực đại hấp thụ ở bước sóng khoảng 320 nm.
đậm hơn vểt trên sắc ký đô cùa dung dịch đổi chiếu (1). B. Lắc kỹ một lượng bột viên tương ứng với 25 mg
indomethacin trong 2 ml nước, thêm 2 ml dung dịch natri
Độ hòa tan (Phụ ỉục 11.4) hydroxyd2 M (77). Xuất hiện màu vàng tươi, phai màu nhanh,
Thiết bị: Kiểu cánh khuấy. c. Trong phẩn Tạp chất liên quan, sắc ký đồ thu được của
Môi trường hòa tan: 900 ml đệmphosphat chuẩnpH 7,2 (Tỉ). dung dịch thử (2) phải có vết tương ứng về vị trí và màu sắc
Tốc độ quay: 50 r/min. với vết trcn sắc ký đồ thu được của dung dịch đối chiếu (2).
Thời gian: 45 min.
Cách tiến hành: Lây một phân dung dịch môi trường sau Tạp chất Hên quan
khi hòa tan, lọc, bò 20 ml dịch lọc đầu. Pha ỉoàng dịch lọc Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4)
thu được với môi trường hòa tan nếu cẩn. Đo độ hấp thụ Bản mòng: Siỉica geỉ GFỈĨ4.
(Phụ lục 4.1) cùa dung dịch thu được ở bước sóng hấp thụ Dung mỏi khai triền: Ether - acid acctic băng (100:3)
cực đại 320 nm, dìme mẫu trắng là môi trường hòa tan. Dung dịch thử (ỉ): Cân một lượng bột viên tương ứng với
Tính hàm lượng của indomcthacin, C19H 16C1N04, đã hòa 0,1 g indomethacin, thêm 10 inl methanol (77), lắc kỹ
tan theo A (1 %, 1 cm). Lẩy 196 là giá trị A (1 %, 1 cm) ở trong 5 min, lọc.
bước sóng 320 nm. Dung dịch thừ (2): Pha loãng 1,0 ml dung dịch thử (1)
Yêu cảu: Không ít hom 70 % (Q) lượng indomethacin so thành 10 ml với methanoỉ (77).
với lượng ghi trên nhãn được hòa tan trong 45 min. Dung dịch đối chiếu (ỉ): Pha loãng 1,0 ml dung dịch thừ
Định lượng (2) thành 20 ml với methanoỉ 677).
Cán 20 nang, tính khối lượng trưng bình của bột thuốc trong Dung dịch đổi chiếu (2): Dung dịch indomethacin chuẩn
nang, trộn đều và nghiền thành bột mịn. Cân một lượng bột 0,1 % trong methanoỉ (77).
thuôc tương ứng với khoảng 50 mg indomethacin, thêm Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lẻn bản mỏng 20 pl mồi
10 ml nước và để yên trong 10 min, thinh thoảng lắc. Thêm dung dịch trên. Triển khai sắc ký đến khi dung môi đi được
75 ml methanoỉ (77), lắc kỳ và pha loãng thành 100,0 ml với 15 cni. Lấy bàn mỏng ra và để khô ngoài không khí. Quan
methanoĩ (77). Lọc, bò 20 ml dịch lọc đầu. Pha loãng 5,0 m) sát dưới ánh sáng từ ngoại ở bước sóng 254 nm. Bất cứ vết
dịch nàv thành 100,0 ml với hỏn họp đồng thể tích methơnoỉ phụ nào trên sắc ký đồ của dung dịch thử (1) không được
(77) và đệm phosphat chuẩn pH 7,2 (TT). Đo độ hấp thụ đậm hơn vết trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (1).
(Phụ lục 4.1) của dung dịch thu được ở bước sóng hấp thụ
cực đại 320 nm, dùng mẫu trắng là hỗn hợp đồng thể tích Độ hòa tan (Phụ lục 11.4)
methanol (77) và đệm phosphat chuẩn pH 7,2 (77). Thiết bị: Kiểu cánh khuấy.
Tụihhảm lượng indomethacin, C19HI6CIN04, theo A(1 %, 1cm). Môi tnròng hòa tan: 900 ml đệmphosphat chuẩnpH 7,2 (77).
Lây 193 là giá trị A (1 %, 1 cm) ở bước sóng 320 nm. Tốc độ quay: 50 r/min.
Thời gian: 45 min.
Bào quản Cách tiến hành: Lấy một phần dung dịch môi trường sau
Nơi khô mát, tránh ánh sáng. khi hòa tan, lọc, bò 20 ml dịch lọc đầu. Pha loãng dịch lọc
thu được với mối trường hòa tan nếu cần. Đo độ hấp thụ
Loại thuốc
(Phụ lục 4.1) của dung dịch thu được ờ bước sóng hấp thụ
Thuộc khảng viêm không steroid.
cực đại 320 nm, dùng mẫu trắng là môi trường hòa tan.
Hàm Iượìig thưòmg dùng Tính hàm lượng của inđomethacin, Cị9H16ClN04, đã hòa
25mg;75mg. tan theo A(1 %, 1 cm). Lấy 196 là giá trị A(1 %, 1 cm) ở
bước sóng 320 nm.

513
1

ỈOD DƯỢC ĐIỀN VIỆT N AM V

Yêu cầu: Không ít hơn 70 % (Q) lượng indomethacin so Lẩy 5 ml dung dịch s, thêm 1,5 ml amonìac (77) và 3 mỉ
với lượng ghi trên nhăn được hòa tan trong 45 min. dung dịch bạc nitrat 2 % (77). Lọc, rừa phễu với nước
cho đến khi thu được 10 ml dịch lọc, thêm vào 1,5 ml acìd ị
Định lượng nitric (77) và để yên 1 min. Dung dịch này không được đục áị
Cân 20 viên đã loại bỏ vỏ bao, tính khối lượng trung bình hơn dung dịch đối chiếu pha đồng thời với dung dịch thồ
viên, nghiền thành bột mịn. Càn một lượng bột vicn tương gồm 10,75 ml nước; 0,25 ml dung dịch acid hydrocỉoric %
ứng với khoảng 50 mg indomethacin vào bình định mức 0,0ỉ N (CĐ); 0,2 ml dung dịch acid nỉtric 2 M (77) và rị
100 ml, thêm 10 ml nước, đê yên trong 10 min, thỉnh
0,3 ml dung dịch bạc nitrat 2 % (77). 1't\
thoảng lắc. Thêm 75 ml methanoỉ (77), lắc kỳ rồi thêm
me thano! (77) đến định mức và lắc đêu, lọc, bỏ khoảng Cắn không bay hoi
20 ml dịch lọc đầu. Pha loãng 5,0 ml dịch lọc thu được Không được quá 0,1 %.
thành 100,0 ml với hãn hợp đồng thể tích methanoỉ (TT) Cân chính xác 1,00 g chế phẩm vào bát sứ đã cân bì, đun ■!
và đệm phosphat chuẩn pH 7,2 (77). Đo độ hấp thụ (Phụ trên cách thủy cho đến khi iod bay hơi hết. sấy cắn ò 'Ị
lục 4.1) của dung dịch thu được ờ bước sóng hấp thụ cực 100 °c đến 105 °c đến khối lượng không đổi. Khối lượng
đại 320 nm, dùng mẫu trắng là hỗn hợp đồng thể tích cấn còn lại không được quá 1 mg.
methanoỉ (TT) và đệm phosphat chuẩn pH 7,2 (77).
Tính hàm lượng indomcthacin, C 19H]6C1N04, theo Định lượng v
A (1 %, 1 cm). Lấy 193 là giá trị A (1 %, 1 cml ở bước Trong một bình nón nút mài, hòa tan 0,200 g chế phẩm.5
sóng 320 nm. trong 5 ml dung dịch kaỉi iodid 20 % và 1 ml dung dịch acid ị
acetic. 2 M (77). Khi chế phẩm tan hết, thêm 50 ml nước. :!
Bảo quản Chuẩn độ bằne dung dịch natri thiosuỉfaĩ 0, ỉ N (CĐ), thêm ■
Nơi khô mát, tránh ánh sáng.
1 ml dung dịch hồ tinh bột (77) vào lúc cuối định lượng.
Loại thuốc 1 ml dung dịch natrì ỉhiosul/aỉ 0,1 N (CĐ) tưcmg đương
Thuốc kháng viêm không steroid. với 12,69 mg iod.
■ -1
Hàm lượng thường dùng Bảo quản
25 mg. Trong lọ thủy tinh màu, có nút thủy tinh kín, để ờ nơi mát. -1

Loại thuốc
IOD Sát khuẩn, kháng giáp.
lodum
Chế phẩm
Dung dịch iod 1 %, cồn iod 1 %, cồn iod 5 %.
h P.U: 253,8
Iod phải chứa từ 99,5 % đến 100,5 % I.
DUNG DỊCH ĨOD 1 % ị
Tính chất Soỉutìo lo do Iodỉdata ỉ %
Phiến nhỏ hoặc tinh thể mịn, màu tỉm đen, có ánh kim loại, Dung dịch Lugol r-j
mùi kích ứng đặc biệt. Dỗ bay hơi ở nhiệt độ thường.
Rât khó tan trong nước, tan trong ethanol 96 %, cloroíòrm, cỏng thức điều chế 1;
khó tan trong glycerin, dễ tan trong các dung dịch muổi iodid. Iod 1g ‘Ạ
Kali iodid 2g ^ Ị,j
Định tính Nước tinh khiết (mới đun sôi để nguội) vđ 100 ml Ệ
A. Đốt nhẹ một ít chế phẩm trong ống nghiệm, sẽ bay hơi Hòa tan kali iodid và iođ trong khoảng 3 mi nước, khuây >!
màu tím, hơi này ngưng tụ thành những muội tinh thể màu kỹ cho tan hết, sau đó thêm nước vừa đủ 100 mỉ. I
đen ánh xanh trên thành ống. Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận jị
B. Lay 10 ml dung dịch bão hòa chế phẩm, thêm 0,5 ml “Dung dịch thuốc” (Phụ lục 1.3) và các yêu càu sau đây: !
dung dịch hồ tinh bợt (77), sẽ hiện màu lam. Màu sẽ mất
khi đun nóng, để nguội màu lam xuất hiện trở lại. Hàm lượng của iod, I, và hàm lượng của kali ỉodíd, f
đến 105 % so v ớ i lư ợ n g ghi trên nhãn.
K I, từ 95,0 % •-
Clorid và bromid
Không được quá 0,025 %. Tính chất ặ
Dung dịch S: Nghiền 1,5 g chá phẩm với 10 ml nước, lọc, Dung dịch trong, màu đỏ sẫm, mùi iod. 'ậ
rửa phễu lọc bằng nước và pha loãng dịch lọc thành 15 ml
băng nước. Thêm 0,5 g kẽm bột (77) vào dung địch trên. Định tính ưll
Khi dung dịch mất màu, lọc và rửa phễu lọc với nước cho A. Nhỏ 1 giọt chế phẩm vào 1 ml dung dịch hồ tinh bột Lị
tới khi thu được 20 ml dịch lọc. (TT) sẽ xuất hiện màu xanh tím. M

514
DƯỢC ĐIÊN VIỆT NAM V ................................ IRBESARTAN

B Lấy vài ml chế phẩm cho vào một bát sỏ, bốc hơi trên phù hợp với phổ hẩp thụ hồng ngoại cùa irbesartan chuẩn.
cách thủy cho khô và đốt nhẹ cho bay hét iod tự do. Hòa Nếu phổ hồng ngoại ờ trạng thải rắn của chế phẩm và của
tan cắn vào một ít nước. Dung dịch thu được phải cho các irbesartan chuẩn khác nhau thì hòa tan riêng rẽ chể phẩm
phàn ứng của kali và iodid (Phụ lục 8.1). và chât chuân trong methanoỉ (77), bay hơi dung môi tới
khô băng cách sây ờ 60 °c và ghi lại phổ mới của các cấn
Định lượng thu được.
Ịod: Lấy chính xác 20 ml chế phẩm, thêm 10 ml nước.
Chuẩn độ bẳng dung dịch na tri thỉosuìfat 0,1 N (CĐ). Vào Độ trong và màu sắc của dung dịch
lúc gần cuối chuẩn độ, khi dung dịch đã rất nhạt màu, thêm Hòa tan 0,50 g chể phẩm trong hỗn hợp gồm 1 thể tích
vài giọt dung dịch hô tinh bột (77). dung dịch natri hxdroxvd 2 M (77) và 9 thể tích methanoỉ
1 ml dung dịch natri thiosuỉfat 0,1 N (CĐ) tương đương (TTị), pha loãng thành 10 ml với cùng dung môi.
với 12,69 mg I. Dung dịch thu được phải trong (Phụ lục 9.2) và không
Kaỉi iodid: Lấy chính xác 10 ml chế phẩm, thêm 20 ml được có màu đậm hơn màu mẫu N7 (Phụ lục 9.3, phương
nước, 40 ml dung dịch acid hydrocloric ỉoãng (77), chuẩn pháp 2).
độ bằng dung dịch kaỉi iodat 0,05 M (CĐ) cho đến khi
màu nâu sẫm chuyên sang nâu nhạt, thêm 1 ml dung dịch Tạp chất B
amaranth s 0,2% (77) rồi tiếp tục chuẩn độ chậm cho đến Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
khi màu đỏ chuyển sang vàng nhạt. Pha động: Dung dịch na tri hydroxyd (TT) 0,42 % trong
Số gam kalĩ iodid chứa trong 100 ml chế phẩm được tính nước không có carbon dioxyd (77).
bằng công thức: Dung dịch thủ: Hòa tan 0,100 g chế phảm trong pha động
và pha loãng thành 5,0 ml với cùng dung môi.
0,166 xỊttj j Dung dịch doi chiếu: Hòa tan 25,0 mg natri azid (77)
(muối natri của tạp chất B) trong pha động và pha loãng
Trong đó: thành 100,0 ml với cùng dung môi. Pha loãng 0,25 ml
Tỉị lả số ml dung dịch kaỉi iodat 0,05 M (CĐ). dung dịch thu được thành 200,0 ml bằng pha động.
n2 là số ml dung dịch natri thiosỉdfat 0,1 N (CĐ) đã dùng Điêu kiện sâc ký’:
trong phép định lượng iod. Cột kích thước (0,25 m X 4,0 mm) được nhồi pha tĩnh là
các hạt trao đổi anion có tính kiểm mạnh dùng cho sắc ký
Bảo quản (8,5 |im).
Chế phẩm bào quản trong chai thủy tinh màu, nút kín, đe Detector: Điện hóa với độ nhạy 3 ỊiS, dùng bộ khử tự phục
ở nơi mát. hoi anion.
Trung hòa chất tách: Theo phương pháp hóa học hoặc theo
phương pháp điện hóa.
IRBESARTAN
Phương pháp hỏa học: Bẳng việc lưu thông liên tục dung
ìrbesartanum
môi trung hòa trong một màng vi lọc, quá trinh thực hiện
o N —N trước khi tiến hành phát hiện tại detector. Dung môi trung
hòa: Dung dịch acid suỉ/uric 0,025 M (77). Tốc độ dòng:
10 ml/min. Áp suất: Tương đương khoảng 100 kPa.
Phương pháp điện hóa: Có thề dùng dòng điện, ví dụ dòng
300 mA.
Thể tích tiêm: 200 ịú.
Cách tiên hành:
Tiến hành sác kỷ với dung dịch thử và dung dịch đối chiếu
C 2 sH 28N 60 p.t.l: 428,5
vói thời gian chạy sắc ký là 25 min.
ìrbesartan là 2-butyl-3-[[2'-(l//-tetrazol-5-yI)biphenyl-4- Thời gian lưu của tạp chất B khoảng 14 min.
yl]methyl]-l,3-diazaspiro[4.4]non-l-en-4-on, phải chứa Kiểm tra tính phủ họp của hệ thống: Trên sắc ký đồ của
từ 99,0 % đển 101,0 % Ci5H2sN60, tính theo chế phẩm khan. dung dịch đối chiếu, ti số tín hiệu trên nhiễu ít nhất là 10
đối với pic tạp chất B,
Tính chất Trên sắc ký đồ dung dịch thử, diện tích pic tạp chât B
Bột kết tinh màu trắng hoặc gần như trắng, đa hình. không được lớn hơn diện tích pic tương ứng thu được trên
Thực tê không tan trong nước, hơi tan trong methanol, khó sắc ký đo của dung dịch đối chiêu (10 ppm).
tan trong methylen clorìd.
Tạp chất liên quan
Định tính Phương pháp sắc kỷ lòng (Phụ lục 5.3).
Phô hâp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) cùa chế phẩm phải Pha động: Acetonitril (77) - dung dịch đệm pH 3,2 (33 : 67).

515
]
VIÊN NẺN IRBESARTAN DƯỢC ĐIỂN VIỆT NAM V !

Dưng dịch đệm pH 3,2\ Hồn hợp 5,5 ml acidphosphoric (Tỉ) Địnhlưọng
vả 950 ml nước, chỉnh đên pH 3,2 bãng triethyiamin (TT). Hòa tan 0,300 g chế phẩm trong 50 ml acid acetic khan ;
Dưng dịch thử: Hòa tan 50 mg chế phẩm trong methanoỉ (77). Chuẩn độ bằng dung dịch acidpercỉoric 0,1 N (CĐ) -!
(TTd và pha loãng thành 50,0 ml với cùng dung môi. xác định điểm kết thúc bằng phương pháp chuẩn độ đo .;
Dunọ, dịch đối chiếu (ỉ): Pha loãng 1,0 mi dung dịch thử điện thể (Phụ lục 10.2).
thành 20,0 ml với methanoì (TTt). Pha loãng 1,0 ml dung 1 ml dung dịch acidpercỉoric 0,1 N (CĐ) tương đương vói
dịch thu được thành 50,0 ml bàng methanol (TT2). 42,85 m gC 25H28NỂÓ. * ■!
Dung dịch đối chiểu (2): Hòa tan 5 mg chế phẩm và 5 rng
tạp chẩt A chuẩn của ĩrbesartan trong methanoỉ (TTỵ) và pha Bảo quản
loãng thành 10,0 ml với cùng dung môi. Pha loãng 1,0 ml Trong bao bì kín, nơi khô mát, tránh ánh sáng.
dung dịch thu được thành 10,0 ml bằng methanoỉ (TTZ). Loại thuốc
Điều kiện sắc kỷ: Đổi kháng thụ thể angiotensin II.
Cột kích thước (25 cm X 4,0 mm) được nhồi pha tĩnh end-
capped octadecyỉsìỉyỉ siỉica geì dùng cho sẳc kỷ (5 pm). Chế phẩm
Detector quang phổ tử ngoại đặt ở bước sóng 220 nm. Viên nén.
Tốc độ dòng: 1,0 ml/min.
Thể tích tiêm: 10 jul.
Cách tiên hành: VIÊN NÉN IRBESARTAN
Tiến hành sắc kỷ với thời gian gấp 1,4 lần thời gian lưu Tabeỉlae Irbesartattỉ , ;
cùa irbesartan.
Định tính các tạp chất; Sử dụng sắc ký đồ của dung dịch Là viên nén chứa irbesartan.
đối chiếu (2) để xác định pic của tạp chất A. Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên ỉuận i
Thời gian lưu tương đổi so với irbesartan (thời gian lưu "Thuốc viên nén" (Phụ lục 1.20) và các yêu càu sau:
khoảng 23 min): tạp chất A khoảng 0,7.
Kiêm tra tính phù hợp của hệ thống: Trên sắc ký đồ của Hàm lượng irbesartan, C25H28N60 , từ 90,0 % đếu j
dung dịch đối chiếu (2), độ phân giải giữa pic của tạp chất 110,0 % so với lượng ghi trẽn nhãn.
A với pic của irbesartan ít nhất là 3,0.
Giới hạn: Định tính !
Tạp chất A: Diện tích pic tạp chất A không được lớn hơn A. Lấy 1 viên, thêm 10 ml methcmoỉ (Tỉ) và lắc siêu âm I
1,5 lần diện tích pic chính trên sắc ký đồ của dune dịch đối khoảng 10 min, lọc qua màng lọc 0,45 Jitm, làm bay hơi ;
chiếu (ỉ) (0,15 %). dịch lọc đến khô với dòng khí nitrogen. Lấy khoảng 1 mg
Các tạp chất khác: Diện tích pic của mỗi tạp chất không căn trộn đêu với khoảng 250 mg kaỉi bromid (TT) và dập
được lớn hơn diện tích pic chính trên sắc ký đồ của dung thành viên nén. Pho hồng ngoại (Phụ lục 4.2) cùa cắn phân
dịch đổi chiếu (ỉ) (0,10 %). tán trong kali bromid phái phù hợp với phổ hồng ngoại của
Tông diện tích pic của tất cả các tạp chất không được lớn irbesartan chuẩn thực hiện trong cùng điều kiện.
hơn 2 lần diện tích pic chính trên sắc ký đồ của dung dịch B. Trong phần Định lượng, pic chính trên sắc ký đồ cúa Ị
đối chiếu (1) (0,2 %). dung dịch thử phải có thời gian lưu tương ứng với thời gian i
Bỏ qua những pic có diện tích nhỏ hơn 0,5 lần diện tích pic lưu cùa pic irbesartan trên sắc ký đồ của dung dịch chuẩn, ị

chính trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (1) (0,05 %).
Ghi chủ:
Độ hòa tan (Phụ lục 11.4)
Thiết bị: Kiểu cánh khuấy.
Tạp chất A: l-(pcntanoylamino)-A-[[2,-( l//-tetrazo!-5-vl)biphenyl-
Môi trườỉĩg hòa tan: 1000 ml dung dịch acid hydrocỉoric
4-yI]methyl]cyclopentanecarboxamíd.
0,ỊAÍ(TT).
Kim loại nặng Toe độ quay: 50 r/mín.
Không được quá 20 phần triệu (Phụ lục 9.4.8) Thời gian: 30 min. ĩ
Hỗn hợp dung môi: Aceíon - methcmoỉ (20 ; 80). Cách tiến hành: .I
Lây 0,25 g chế phẩm, tiến hành theo phương pháp 8. Dung dịch thừ. Sau thời gian hòa tan quy đinh, lấy một phẩnJ
Dùng 0,5 ml dung dịch chì mẫu ỉ 0 phần triệu Pb (TT) để dịch hòa tan, lọc. Pha loãng dịch lọc thu được tới nồng độ ỉ
chuẩn bị mẫu đối chiếu. thích hợp với dung dịch acid hydrocỉorỉc 0,1 M (77). 'k
Dung dịch chuẩn: Cân chính xác khoảng 30 mg irbesartan
Nước
chuẩn vả chuyển vào bình định mức 100 ml, thêm 10 rnl
Không được quá 0,5 % (Phụ lục 10.3).
methanoỉ (77) để hòa tan sau đó thêm dung dịch acidỵ
Dùng 1,00 g chế phẩm.
hydrocỉorìc 0,1 M (77) đến thể tích, lắc đều. Pha loãng 1
Tro sulfat dung dịch thu được với dung dịch acid hydrocỉorìc 0, ỉ í
Không được quá 0,1 % (Phụ lục 9.9, phương pháp 2) (77) để thu được dung dịch có nồng độ irbesarían tương Ị
Dùng 1,0 g chế phẩm. đương vởi nong độ irbesartan của dung địch thử.
I
/]
516
.1

É
w

DƯỢC ĐIỂN VIỆT NAM V ........................... ISOLẸUCIN

£)0 độ hấp thụ (Phụ lục 4.1) của dung dịch thử, dung dịch Tiến hành sắc ký lầri lượt đối với dung địch chuẩn và dung
chuẩn ở bước sóng có hấp thụ cực đại khoảng 244 nm, dịch thử.
trong cốc đo dày 1 cm, mâu trăng là môi trường hòa tan. Tính hàm lượng irbesartan, C25H28N60 , có trong một đơn
Tính hàm lượng irbẹsartan, C25H2sN60 , hòa tan trong mồi vị chê phâm dựa vào diện tích pic thu được từ sắc ký đồ của
viên dựa vào độ hâp thụ cùa dung dịch thừ, dung dịch dung dịch thử, dung địch chuẩn và hàm lượng C25H>gN60
chuẩn và hàm lượng C25H28NộO trong irbesartan chuẩn. của irbesartan chuẩn.
Yêu cầu: Không ít hơn BO % (Q) lượng irbesartan,
C ị í H ịs K A s o với lượng ghi trên nhãn được hòa tan trong Bảo quản
30 min. Trong bao bì kín. Để nơi khô mát, nhiệt độ không quá 30 °c,
tránh ánh sáng.
Tạp chất liên quan
phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3). Loại thuốc
Pha động, điều kiện sắc ký, dung dịch phân giải, dung Điểu trị tăng huyết áp.
dịch chuẩn, dung dịch thừ thực hiện như mô tà trong phần
Định lượng. Hàm lượng thường dùng
Cách tiến hành: 150mg, 300 mg,
Tiến hành sắc ký với dung dịch thừ, ghi lại diện tích pic
đáp ứng và tính hàm lượng phần trăm của mồi tạp chất
bàng phương pháp chuẩn hóa. ISOLEƯCIN
Giời hạn: Mỗi tạp chất không được quá 0,2 % và tổng Isôỉeucỉnum
lượng tạp chất không được quá 0,5 %. H NH2
Định lượng h 3c /> ^ c o 2h
Phương pháp sãc ký lòng (Phụ lục 5.3).
H CH3
Dung dịch đệm: Hòa tan 5,5 ml acỉd phosphoric (77)
trong khoảng 950 ml nước. Điều chỉnh đến pH 3,0 bang C6H 13N 0 2 p.t.l: 131,2
triethylamin (77). Thêm nước vừa đủ 1000 mỉ, lắc đểu.
Pha động: Acetonitriỉ - dung dịch đệm (40 : 60). Điều chỉnh Isoleucin là acid (25,35r)-2-amino-3-methylpentanoic,
tỷ lệ nếu cần. phải chửa từ 98,5 % đến 101,0 % C6H|3N 02) tính theo chể
Dung dịch phân giải: Cân chính xác một lượng irbesartan phẩm đã làm khô.
chuẩn và tạp chất A chuẩn cùa irbesartan và hòa tan trong Chế phẩm thu được từ sản phẩm lên men, chiết xuất hoặc
methanoỉ (77) để thu được dung dịch có nồng độ mỗi chất thủy phân protein.
khoáng 0,1 mg/ml.
Dung dịch chuẩn: Cân chính xác khoảng 37,5 mg irbesartan Tính chất
chuân, hòa tan trong methanoỉ (77) và pha loãng thành Bột kết tinh hay dạng bông màu trắng hoặc gần như trang.
50,0 mỉ với methonoì (77). Pha loàng 10,0 ml dung dịch Hơi tan ừong nước, khó tan trong cthanol 96 %. Tan trong
thu dược thảnh 50,0 mi bằng methanoỉ (77). dung dịch acid vô cơ loãng vả trong dung dịch kiềm loãng.
Dung dịch thừ: Cân 20 viên, tính khối lượng trung bình
vicn và nghiền thành bột mịn. Cân chính xác một lượng Định tính
bột viên tương ứng với khoảng 150 mg irbesartan vào Có thể chọn một trong hai nhóm định tính sau:
bỉnh định mức 100 ml, thêm 75 ml methanoỉ (77) và lẳc Nhóm ĩ: A, c.
siêu âm 15 min. Đe nguội và thêm methanoỉ (77) đến định Nhóm 11: B, c.
tnức, lắc đều, lọc. Pha loăng 5,0 ml dịch lọc thành 50,0 mi A. Phổ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của chế phẩm phải
bảng methcmoỉ (77). phù hợp với phổ hấp thụ hổng ngoại của isoleucin chuân.
Diêu kiện sắc hý: B. Trong phần Các chất dương tính với ninhydrin, vết
Cột kích thước (25 cm X4,6 mm) được nhồi pha tinh c (5 jxm). chính trên sắc kỷ đồ thu được từ dung địch thừ (2) phải
Detector quang phổ tử ngoại đặt ở bước sóng 220 nm. tương ứng về vị trí, màu sắc và kích thước với vết chính
Tôc độ dòng: 1,0 ml/min. trên sắc ký đồ thu được từ dung dịch đối chiếu (1).
Thê tích tiêm: 20 pl. c. Chế phẩm phải đáp ímg yêu cầu của phép thử Góc quay
Cách tiến hành: cực riêng (Phụ lục 6.4).
Kiêm tra tính phù hợp của hệ thổng: Tiến hành sắc ký với
dung dịch phân giải, trcn sắc ký đồ thu được, độ phân giải Độ trong và màu sắc của dung dịch
ê*ữa pic irbesartan và pic tạp chất A chuẩn của irbesartan Hòa tan 0,5 g chế phẩm trong dung dịch acỉd hydrocỉorỉc
Không nhỏ hơn 2,0. 1 M (TT) và pha loãng thành 10 ml với cùng dung môi.
Tiên hành sắc ký 6 lần riêng biệt đối với dung dịch chuẩn, Dung dịch thu được phải trong (Phụ lục 9.2) và không
dọ lệch chuẩn tương đối cùa diện tích pic irbcsartan không được có màu đậm hơn màu mẫu VN6(Phụ lục 9.3, phương
dược lớn hơn 1,5 %. pháp 2).

517
1

DƯỢC ĐIỂN VIỆT NAM V


ĨS0NIAZID ....... ........................................... ..............
Góc quay cực riêng ke ton (TTị) và lắc trong 3 min. Tập trung dịch chiết hữu Ị
Từ + 40,0° đến + 43,0°, tính theo chế phẩm đã lảm khỏ cơ, thêm 10 ml nước và lắc trong 3 min. Lấy lớp nước và ;
(Phụ lục 6.4). tiến hành thử. ....
Hòa tan 1,00 g chế phâm trong dung dịch acid hydrocỉorỉc
25 % (TT) và pha loãng thành 25,0 ml với cùng dung môi. Kim loại nặng '
Không được quá 10 phần triệu (Phụ lục 9.4.8). :-Ị
Các chất đưonng tính với ninhydrin Dùng 0,25 g chế phẩm và tiến hành thử theo phương pháp 8.']
Phưong pháp sắc ký lóp mòng (Phụ lục 5.4). Dùng 0,25 ml dung dịch chì mẫu 10 phần triệu Pb (77) để !
Bản mỏng: Siỉìca geỉ. chuẩn bị mẫu đối chiếu. ỈỊ
Dung môi khai triển: Butanoỉ - acỉd acetìc băng - nước
(6 0 :2 0 :2 0 ) Mất khối lượng do làm khô
Dung dịch thử (ỉ): Hòa tan 0,1 g chế phẩm trong dung Không được quá 0,5 % (Phụ lục 9.6).
dịch cicid hydrocỉoric 0,1 M (77) và pha loãng thành 10 ml (1,000 g; 105 °C). J
với cùng dung môi.
Tro sulíat
Dung dịch thử (2): Pha loãng 1,0 ml dung dịch thử (1)
Không được quá 0,1 % (Phụ lục 9.9, phương pháp 2).
thảnh 50 ml bằng dang dịch acid hydrocìoric 0,1 M (TT).
Dùng 1,0 g chể phẩm.
Dung dịch đổi chiểu (ỉ): Hòa tan 10 me isoleucin chuẩn
trong dung dịch acid hydrocỉoric 0, ỉ M (TT) vả pha loãng Định lượng
thành 50 ml với cùng dung môi. Hòa tan 0,100 g chể phẩm trong 3 ml acid Ịormic khan
Dung dịch đối chiếu (2): Pha loãng 5,0 mỉ dung dịch thử (2) (77), thêm 30 ml acid acetic khan (77). Chuẩn độ bằng
thành 20 mi bằng dung dịch acid hydrocỉoric 0,1 M(TT). dung dịch acidpercỉorìc 0,1N (CĐ'), xác định điểm kết thúc
Dung dịch đổi chiếu (ĩ): Hòa tan 10 me isoleucin chuẩn bàng phương pháp chuẩn độ đo điện thế (Phụ lực 10.2).
và 10 mg valin chuẩn trong dung dịch acid hydrocỉoric
Song song tiến hành làm mẫu trắng.
0,1 M (TT) và pha loãng thành 25 ml với cùng dung môi.
1 ml dung dịch acidpercỉorìc 0,1 N (CĐ) tương đương với
Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng 5 pl mỗi
13,12 m gC 6H l3N 0 2. -
dung dịch trên. Triên khai sẳc ký đên khi dung môi đi
được khoảng 15 cm. Lấy bàn mỏng ra, để khô bản mỏng Bảo quản
ngoải không khí. Phun lên bản mỏng dung dịch ninhydrin Trong bao bì kín, tránh ánh sáng.
0,2 % (77) và sấy ở 100 °c đến 105 °c trong khoảng
15 min. Trên sắc ký đồ thu được từ dung dịch thử (1), bất Loại thuốc
kỳ vêt phụ nào ngoài vết chính, không được lớn hcm hay Acid amin.
đậm màu hơn vểt chính thu được trên sắc ký đồ của dung
dịch đôi chiêu (2) (0,5 %). Phép thủ chỉ có giả trị khi trên Chế phẩm
sắc ký đồ thu được từ dung dịch đối chiếu (3) cho hai vết Viên nén, nang, thuốc tiêm.
tách biệt rõ ràng.

Clorid ISONIAZĨD
Không được quá 200 phần triệu (Phụ lục 9.4.5). ìsoniaiidum
Hòa tan 0,25 g chế phầm trong mcởc và pha loãng thành
15 ml với cùng dung môi.

Suỉfat
Không được quá 300 phần triệu (Phụ lục 9.4.14).
Hòa tan 0,5 g chê phâm ữong 3 ml dung dịch acỉdhydrocỉoric
loãng (Tỉ) và pha loãng thành 15 ml bằng nước cất (TT). C6H7N30 p.t.l: 137,1;
Amonỉ
Isoniaziđ là pyridin-4-carbohydrazid, phải chứa từ 99,0 % '
Không được quá 0,02 % (Phụ lục 9.4.1).
đển 101,0 % C6H7N30 , tính theo chế phẩm đã làm khô. I
Lấy 50 mg chế phẩm và tiến hành thử theo phương pháp
B. Dùng 0,1 ml dung dịch am onỉ m ẫu ỉ 00 phần triệu N H 4 Tính chất
(77) để chuẩn bị mẫu đổi chiếu. Bột kết tinh trắng hay tinh thể không màu, không mùi. .
Dè tan trong nước, hơi tan trong ethanol 96 %, khó tan)
Sắt
trong cloroíbrm, rất khó tan trong ether. í 'V'
Không được quá 10 phần triệu (Phụ lục 9.4.13),
Hòa tan ỉ ,0 g chê phẩm ừong 10 ml dung dịch acid hydrocỉorìc Định tính
loãng (TT). Chiêt 3 lần, mồi lần với 10 ml methyl isobutyỉ Có thê chọn một trong hai nhóm định tính sau:

518
DƯỢC ĐIÊN VIỆT NAM V VIỂN NÉNJSONIAZlD

Nhóm I: B, c. Tro sulfat


Nhóm II: A, c. Không được quá 0,1 % (Phụ lục 9.9, phương pháp 2).
A phổ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) cùa ché phẩm Dùng 1,0 g chế phẩm.
phài phù hợp với phô hấp thụ hông ngoại của isoniaziđ
chuẩn hoặc phổ hồng ngoại đối chiểu của isoniazid chuẩn. Định lượng
3 Hòa tan 0,1 g chê phâm trong 2 ml nước, thêm dung Cân chính xác khoảng 0,250 g chế phẩm, hòa tan trong
dịch nóng của 0,10 g vaniỉin (77) trong 10 mi nước, để yên nước và pha loãng thảnh 100,0 ml với cùng dung môi. Lấv
và cọ thành ong nghiệm bàng một đũa thủy tinh, sẽ có tiia 20,0 ml dung dịch thu được, thcm 100 ml nước, 20 ml acid
vảng, tủa này sau khi kết tinh lại bằng 5 ml ethanoỉ 70 % hydrocỉoric (77), 0,2 g kaỉi bromid (77) và 0,05 ml dung
và sấy khô ờ 100 °c đến 105 °c, có điểm chảy từ 226 °c dịch đò mcthyỉ (77). Định lượng từ từ bẳng dung dịch kali
đen 23 1 °c (Phụ lục 6.7). bromat 0,1 N (CĐ), lắc liên tục cho tới khi màu đỏ biến
c. Điểm chảy: 170 °c đến 174 °c (Phụ lục 6.7). mất. Song song tiến hành mẫu trắng trong cùng điều kiện
như trên.
Đô trong và màu sắc của dung dịch
1 ml dung dịch kaỉỉ bromat 0, ỉ N (CĐ) tương đương với
Dung dịch S: Hòa tan 2,5 g chế phẩm trong nước không
3,429 mg C6H7N30 .
có carbon ảỉoxyd (77) và pha loãng thành 50 ml với cùng
dung môi. Bảo quản
Dung dịch s phải trong (Phụ lục 9.2) và không được có Trong lọ thủv tinh nút kín, tránh ánh sáng.
màu đậm hơn màu mẫu VN7 (Phụ lục 9.3, phương pháp 2).
Loại thuốc
PH , , Thuốc chống lao.
pH của dung dịch s từ 6,0 đen 8,0 (Phụ lục 6.2).
Chế phẩm
Hydrazin và tạp chất liên quan
Viên ncn, nang, thuốc tiêm, siro.
Phương pháp sẳc kỷ lóp mòng (Phụ lục 5.4).
Bản mỏng: Siỉica geỉ GF254.
Dung mói khai triển: Nước - aceton - methanoỉ - ethyỉ VIÊN NÉN ISONIAZID
acetat ( 1 0 :2 0 :2 0 : 50). Tabeỉỉae ỉsoniaiidi
Dung dịch thử: Hòa tan 1,0 g chế phẩm trong hỗn hợp đồng
thể tích aceton (TT) vả nước và pha loãng thành 10,0 ml
Là viên nén chứa isoniazid.
với cùng dung môi.
Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cẩu trong chuyên luận
Dung dịch đổi chiếu: Hòa tan 50,0 mg hydraxin sulfat (77)
'Thuốc vicn nén” (Phụ lục 1.20) và các yêu cầu sau đây:
trong 50 ml nước và pha loãng thành 100,0 ml bàng aceton
(77). Lấy 10,0 ml dung dịch thu được, thêm 0,2 ml dung Hàm lưựng isoniazid, C6H7N30 , từ 95,0 đến 105,0 % so
dịch thử và pha loãng thành 100,0 ml bằng hỗn hợp đồng với lượng ghi trên nhãn.
thê tích aceton (77) và nước.
Cách tiến hành: Chẩm riêng biệt ỉên bản mỏng 5 |il mỗi Định tính
dung dịch trên. Triển khai bản mỏng đến khi dung môi đi A. Chiết một lượng bột viên tương ứng với 0,1 g isoniazid
được 15 cm. Để khô bản mòng neoài không khí và quan bằng 10 ml ethanoỉ 96 % (77) trong 15 min, ly tâm và gạn
sát dưới ánh sáng tử ngoại ờ bước sóng 254 nm. Bất kỳ lớp chất lòng. Chiết cắn với ethcmoỉ 96 % (77) thêm 2 lan
vêt phụ nào ngoài vết chính cùa dung dịch thừ không nữa, mồi lần 10 ml và gộp các dịch chiết rồi bốc hơi đến
được đậm màu hơn vết của dung dịch đối chiếu (0,2 %). khô. Phổ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của cắn thu
Phun bản mỏng bằng dung dịch dimethỵlamino bemaỉdchyd được phải phù hợp với phổ đối chiểu của isoniazid.
(77)). Quan sát dưới ánh sáng ban ngày. Dung dịch đối chiếu B. Chiết một lượng bột viên tưcmg ứng với 1 mg isoniazid
xuât hiện thêm vết tương ứng với hydrazin. vết tương ứng bàng 50 ml eỉhanoỉ 96 % (77), lọc. Thcm vào 5 ml dịch
với hydrazin của dung dịch thừ không được đậm màu hơn lọc 0,1 g nơ ỉri tetraborat (TT) và 5 ml dung dịch ỉ-cỉoro-
vêt tương ứng với hydrazin của dung dịch đối chiêu (0,05 %). 2,4-dinitrobenzen 5 % trong ethanoỉ 96 %. Bốc hơi trên
Kim loại nặng cách thủv đến khô và tiếp tục đun nóng trong 10 min nữa.
Không được quá 10 phần triệu (Phụ lục 9.4.8). Thêm vào cắn 10 ml methanoĩ (77), trộn đều sẽ xuất hiện
Lây 2,0 g chế phẩm thử theo phương pháp 3. Dùng 2 ml màu đỏ tía.
dụng dịch chỉ mẫu ỉ 0 phần triệu Pb (77) để chuẩn bị mẫu
Độ hòa tan (Phụ lục 11.4)
dôi chiếu.
Thiết bị: Kiểu giỏ quay.
Mất khối lưựng do làm khô Môi trường hòa tan: 900 ml nước.
Không được quả 0,5 % (Phụ lục 9.6). Tốc độ quay. 100 r/min.
(1,000 g; 100 °c đen 105 °C). Thời gian: 45 min.

519
ISOSORBID DINITRAT HÒN HỌP DƯỢC ĐIẺN VIỆT NAM V

Cách tiến hành'. Đo độ hấp thụ của dịch lọc môi trường sau Độ tan của isosorbid dinitrat hỗn hợp phụ thuộc vào bản chất Ị
khi hòa tan (pha loâng nếu cần) ở bước sóng cực đại 263 tá được pha trộn và tỷ lệ isosorbid dinitrat trong hồn hợp.
nm (Phụ lục 4.1). Tỉnh lượng isoniazid, C6H7N30 , được
hòa tan theo A (1 %, 1 cm). Lấy 307 là giá trị A ( l %, 1 cra) Định tính
c ỏ thể chọn một trong hai nhóm định tính sau:
ờ bước sóng cực đại 263 nm.
Yêu cầu: Không ít hom 70 % (Q) lượng isoniazid so với Nhóm I: A, c, D.
Nhóm II: B, c , D.
lượng ghi trên nhãn được hòa tan trong 45 min.
A. Phổ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của cắn thu được từ
Định lượng phép thử định tính D, chuẩn bị dưới dạng đĩa nén phải phù
Cân 20 viên, tính khôi lượng trung bỉnh viên và nghiên hợp với phổ hấp thụ hồng ngoại của isosorbid đinitrat chuẩn.
thành bột mịn. Cân chính xác một lượng bột viên tương B. Phương pháp sẳc ký lớp mòng (Phụ lục 5.4)
ứng với 0,4 g isoniazid vả hòa tan kỹ với nước. Lọc và rửa Bản mỏng: Siỉica geỉ G.
cán bằng nước, tập trung dịch lọc và dịch rửa, thêm nước Dung mỏi khai triển: Methyỉen cỉorìd - methanoỉ (95 : 5)
vừa đủ 250,0 ml. Hút 50,0 ml dung dịch thu được, thêm Dung dịch thử: Lắc một lượng chế phẩm tương đương với
50 ml nước, 20 ml acid hydrocỉorìc (TT) và 0,2 e kali 10 mg isosorbid dinitrat với 10 ml ethanoỉ 96 % (TT) trong
bromid (TT). Chuẩn độ bàng phương phảp chuẩn độ đo 5 min và lọc.
điện thế (Phụ lục 10.2) với dung dịch kaỉi bromat 0,1 N Dun% dịch đổi chiểu: Lắc một lượng isosorbid dinitrat
(CD) hoặc dùng 2 giọt chỉ thị đỏ methyỉ (TT) và chuẩn độ chuẩn tương đưong vói 10 mg isosorbid dinitrat với 10 ml
cho đến khi hết màu đò. ethanoì 96 % (TT) trong 5 min và lọc.
1 ml dung dịch kaỉi bromaí 0,1 N (CĐ) tương đương với Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bàn mỏng 10 pl mỗi
3,429 mg C6H7N30. dung dịch trên. Triển khai sắc ký đến khi dung môi đi được
khoảng 15 cm, lẩy bản mỏng ra để khô ngoài không khí.
Bảo quản Phun dung dịch kaii iodid - hồ tinh bột (TT) mới pha, để
Đựng trong bao bì kín, tránh ánh sáng và tránh ẩm. bàn mỏng dưới ánh sáng tử ngoại ở bước sóng 254 nm
trong 15 min và quan sát dưới ánh sáng ban ngày, vết chính
Loại thuốc
trên sắc ký đồ cùa dung dịch thừ phải có cùng vị trí, màu
Thuốc chống lao.
sắc và kích thước với vết chính trên sắc ký' đo của dung
Hàm lượng thường dùng dịch đối chiếu.
10 mg; 50 mg; 150 mg; 300 mg. C. Phương pháp sẳc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4)
Bàn mỏng: Sìỉica gel G.
Dung môi khai triền: Ethyỉen cìorid - acid acetic khan -
ISOSORBID DĨNITRAT HỎN HỢP methanoỉ nước (50 : 25 : 15 : 10). Thể tích dung môi phải .
-

Isosorbidi dỉnỉtras dìỉutus đong chính xác vì lượng nước hơi dư sẽ làm hỗn hợp đung :
môi bị đục. :
Dung dịch thử: Lắc một lượng chế phẩm tương đương với
0,10 g lactose hoặc manitoỉ với 10 m! nước, lọc nếu can.
Dung dịch đổi chiểu (ỉ): Hòa tan 0,10 g ỉactose (TT) trong
nước và thêm nước vừa đủ 10 ml.
Dung dịch đối chiếu (2): Hòa tan 0,10 g manĩtoỉ (TT) trong
nước vả thêm nước vừa đủ 10 m!.
QHgtyOg p.t.l: 236,1 Dưng dịch đoi chiếu (3): Hồn họp đồng thể tích dung dịch
đối chiếu (1) và (2). jj
Isosorbiddinitratlà l,4:3,6-dianhydro-D-gỊucitoI2,5-dinitrat. Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng 1 pl mỗi I
Isosorbid dinitrat hồn hợp là hỗn hợp khô của isosorbid dung dịch trên, làm khô vết chấm, triển khai sắc ký lần 1
dinitrat với lactose monohydrat hoặc manitol, phải chứa đầu đến khi dung môi đi được 15 cm. Lấy bản mỏng ra 1
từ 95,0 % đến 105,0 % lượng ghi trên nhàn của 1,4:3,6- làm khô bàng một luồng không khí ấm. Tiếp tục triển khaiƯ
đíanhyđro-D-glucitol 2,5-dinitrat, C6H8N20g. sấc ký ngay lần thứ 2 bằng dung môi khai triển mới pha 4
Thận trọng: Isosorbiđ dinitrat không pha trộn có thể nổ khi lại đến khi dung môi đi được 15 C1Ĩ1. Làm khô bằng một I
tiêp xúc với nhiệt hoặc khi có va chạm, càn hết sức thận luồng không khí ấm. Phun dung dịch acid 4-aminobenzữic I
trọng khi tiếp xúc và chi thao tác với lượng rất nhỏ. (TT), làm khô bằng một luồng không khí lạnh đến khi hơi
aceton bay hát và sấy ờ 100 °c trong 15 min. Đẻ nguội, 1
Tính chất phun dung dịch natri periodat 0,2 %, ỉàm khô bàng một '1
Isosorbid dĩnitrat không pha trộn là bột kết tinh mịn, trắng luồng không khí lạnh và sấy ở 100 °c trong 15 min. c
hay gần như trắng. Phép thừ chỉ có giá trị khi dung dịch đối chiếu (3) cho 2 :J
Isosorbid dinitrat không pha trộn rất khó tan trong nước, vết tách rõ rệt.
rất tan trong aceton, hơi tan trong ethanol 96 %. Đổi với hỗn họp sử dụng lactose, vết chính trên sắc ký độ -

520
p ư ợ c _ĐIÊNVIỆT N A M V ISOSORBID DINĨTRAT HỎN HỢP

thu được từ dung dịch thử phải có cùng vị trí, màu sắc và Dung dịch phân giải: Hòa tan 5 mg isosorbid 2-nitrat
kích thước với vết chính thu được trên sắc ký đồ của dung chuẩn trong pha động và pha loãng thành 10 ml với cùng
dịch đối chiếu (1). dung môi. Lây 1 ml dung dịch thu được, thêm 0,5 ml dung
pối với hỗn hợp sử dụng manitol, vết chính trên sắc ký đồ dịch đối chiểu (1) và thêm pha động vừa đủ 10 lút, lắc đều.
thu đươc từ dung dịch thử phải có cùng vị trí, màu săc và Điểu kiện sắc kỷ
kích thước với vết chính thu được trên sắc ký đồ của dung Cột kích thước (25 cm X 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh
dịch đối chiểu (2). aminopropyỉmethyỉsiỉyỉ sỉlica gel (10 Ịim ).
D Lắc một lượng chế phẩm tương ứng với 25 mg isosorbid Detector quang phổ tử ngoại đặt ở bước sóng từ 210 đến
dinitrat với 10 ml aceton (77) trong 5 min. Lọc, bay hơi 215 nm.
dich loc đến khô ờ nhiệt độ dưới 40 °c, làm khô cắn bằng Tộc độ dòng: I ml/min.
phosphor pentoxyd (77) dưới áp suất không quá 0,7 kPa Thể tích tiêm: 10 pỉ.
trong 16 h. Điểm chảy của cắn thu được từ 69 °c đến 72 °c Cách tiến hành:
(Phụ lục 6.7). Tiến hành sẳc ký với các dung dịch thử (1), dung dịch đối
chiểu (3), (4) và dung dịch phân giải.
Tạp chất À Thời gian lưu của isosorbid dinìtrat khoảng 5 min, của
phương pháp sắc ký lớp mòng (Phụ lục 5.4). isosorbid 2-nitrat (tạp chất B) khoảng 8 min, của isosorbid
Bòn mỏng: Siỉica gẹỉ. mononitrat (tạp chất C) khoảng 11 min.
Dung môi khai triền: Toỉuen - aceton - acid acetic băng Tính phù hợp của hệ thống: Trên sắc ký đồ của dung dịch
(60 :30: 15). phân giải, độ phân giải giữa pic. isosorbid dinitrat và pic
Dung dịch thử: Lắc một lượng ché phẩm tương đương với tạp chẩt B ít nhất là 6,0.
0,10 g isosorbid dinitrat với 5 ml ethanoỉ 96 % (TT) và lọc. Trên sắc ký đồ của dung dịch thử (1), diện tích pic tương
Dung dịch đối chiều: Hòa tan 10 mg kaỉi nỉtrat (TT) trong ứng với tạp chất B không được lớn hơn diện tích pic
1 ml nước rồi pha loãng thành 100 ml bằng ethanoỉ (77). chính thu được trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (3)
Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng 10 pl mồi
dung dịch trên. Triển khai sắc ký đén khi dung môi đi được
(0,5%); diện tích pic tương ứng với tạp chất c không được
lớn hơn diện tích pic chính thu được trên sắc kỷ đồ của
15 cm. Lấy bản mỏng ra, làm khô bằng một luồng không dung dịch đổi chiểu (4) (0,5 %).
khí đến khi bay hểt acid acetic, phun dung dịch kaỉì iodid
- tinh bột (77) mới pha. Đặt bản mỏng dưới ánh sáng từ Đjnhlượng
ngoại ở bước sóng 254 nm trong 15 min rồi quan sát dưới Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3) với các điều kiện
ánh sáng ban ngày. Bất kỳ vết nào tương ứng với vết nitrat sắc ký, pha động như mô tả ờmục Tạp chất B và c với một
trên sắc ký đồ của dung dịch thử không được có màu đậm sổ thay đổi như sau:
hơn màu của vết trên sắc ký đồ của dung địch đổi chiếu Dung dịch thử: Dung dịch thử (2) của mục Tạp chất B và c.
(0,5 % tỉnh theo kali nitrat). Dung dịch chuẩn: Dung dịch đối chiếu (2) của mục Tạp
chất B và c.
Tạp chẩt B và c
Điểu kiện sắc ký:
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3)
Dctector quang phổ tử ngoại đặt ờ bước sóng 230 nm.
Pho động: Trimethyỉpentan - ethanoỉ khan (85 : 15).
Thể tích tiêm: 20 pl.
Dung dịch thử (ỉ): Cân chính xác một lượng chế phẩm
Cách tiên hành:
tương đương với 25 mg isosorbid dinitrat, thêm 20 ml pha
Tính phù hợp của hệ thống: Tiến hành sắc ký với dung
động và lắc siêu âm trong 15 min, thêm pha động vừa đủ
dịch chuẩn, nếu giá trị diện tích pic từ hai lần tiêm lặp lại
25,0 mi. Lọc.
chênh lệch hơn 1,0 % thì tiêm lặp lại 4 lần nữa, độ lệch
Dung dịch thừ (2): Pha loãng 1,0 ml dung dịch thử (1)
chuẩn tương đối của diện tích pic của 6 lần tiêm không
thành 10,0 ml với pha động.
được quá 2,0 %.
bung dịch đoi chiếu (]): Cân chính xác một lượng isosorbid
Tiến hành sắc ký với dung dịch thử. Tính hàm lượng
dinitrat chuẩn tương đương với 25 mg isosorbid dinitrat,
isosorbid dinitrat dựa vào diện tich pic thu được trên sắc
thêm 20 ml pha động và lắc siêu âm trong 15 min, thêm
ký đồ của dung dịch chuẩn, dung dịch thử và hàm lượng
pha động vừa đủ 25,0 ml, lọc.
isosorbid dinitrat, CỚH8N20 8, trong isosorbíd đinitrat chuẩn.
bung dịch đổi chiếu (2): Pha loăng 1,0 ml dung dịch đổi
chiếu (1) thành 10,0 ml bằng pha đọng. Bảo quản
bung dịch đối chiếu (ì): Hòa tan 10,0 mg isosorbid 2-nitrat Tránh ánh sáng.
chuân (tạp chẩt B) trong pha động và pha loãng thành
•0,0 ml với cùng dung môi. Pha loãng 0,1 ml dung dịch Loại thuốc
thu được thành 20,0 ml bằng pha động. Thuốc trị đau thắt ngực nhóm nitrat.
bung dịch đoi chiểu (4): H ò a ta n 10 ,0 m g is o s o rb id
Chế phẩm
ưiononitrat chuẩn (tạp chất C) trong pha động và pha loãng
thanh 10,0 ml với cùng dung môi. Pha loãng 0,1 ml dung Viên nén, viên nén giải phóng chậm.
^ich thu được thành 20,0 ml bằng pha động.

521

VIÊN NÉN ISOSORBID DINITRAT DƯỢC ĐIỂN VIỆT NAM V Ị

VIÊN NÉN ISOSORBID DINITRAT Dung dịch thử: Cân 20 viên, tính khối lượng trung bình ỉ
Tabeỉlae ỉsosorbỉdỉ dinỉtras viên và nghiền thành bột mịn. Cân chính xác một lượng
bột thuốc tương ứng với khoảng 25 mg isosorbid dinitrài Ẵ
Là viên nén chứa isosorbid dinitrat. và chuyển vào bình định mức 100 tnl. Thêm 70 ml phá tó
Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận động, lắc siêu âm trong khoảng 15 min. Để nguội thêrn?
'Thuốc viên nén” (Phụ lục 1.20) và các yêu cầu sau đây: pha động đến định mức, lẳc đều, lọc. 'y
Dung dịch chuẩn: Cân chính xác một lượng isosorbid v.;
Hàm lượng isosorbid dinitrat, C6H8N20 8, từ 90,0 % dinitrat chuẩn tương ứng với 25 mg isosorbid dinitrat và:
đến 110,0 % so với lượng ghi trên nhãn. chuyên vào bình định mức 100 ml, hòa tan băng pha động 'Ỵ
và thêm pha động đến định mức, lắc đều.
Định tính Điểu kiện sắc ký’:
A. Sắc ký lớp mỏng Cột kích thước (25 cm X 4,6 ram) được nhồi pha tĩnh c ■
Bản mỏng: Sìỉica geỉ G. (5 pm). , )
Dung môi khai triền: Toỉuen. Detector quang phồ tử ngoại đặt ở bước sóng 220 nm.
Dung dịch thử: Lắc một lượng bột viên tương ứng với Tổc độ dòng: 1 ml/min. ‘
khoảng 10 rng isosorbid dinitrat với 5 ml ether (Tỉ), ly Thể tích tiêm: 20 pl.
tâm lấy dịch trong. Cách tiến hành: ‘;
Dung dịch đối chiểu: Hòa tan một lượng isosorbid dinitrat Tiến hành sắc ký với dung dịch chuẩn. Độ lệch chuẩnẠ
chuẩn tương ứng với 10 mg isosorbid dinitrat trong 5 ml tương đôi của diện tích pic thu được từ 6 lân tiêm lặp lai';
ether (TT). dung dịch chuẩn không được lớn hơn 2,0 %. Ti)
Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lèn bán mòng 20 gl mồi Tiến hành sẳc ký' với dung dịch thử. Tính hàm lượng isosorbid •
dung dịch trẽn. Triển khai sắc ký tới khi dung môi đi được dinitrat, C6H8N20 8, dựa vào diện tích pic isosorbid dinĩtrat
khoảng 3/4 bản mỏng, làm khô ngay bản mòng bàng một thu được trên sắc ký đồ cùa dung dịch chuẩn, dung dịch :
luông khí mát. Phun dung dịch diphenyỉamỉn ỉ % trong thừ và hàm lượng C6HsN20 8 cùa isosơrbid dinitrat chuẩn.4'
acidsuỉ/uric. Đe bàn mòng dưới ánh sáng tử ngoại 254 nm
và 365 nm trong 15 min. vết chính trên sắc ký đồ của dung Bảo quản ;jị
dịch thử phải tương ứng vớt vết chính trên sẳc ký đồ của Trong bao bì kín, nơi khô mát, tránh ánh sáng. :•
dung địch đối chiếu về vị trí, màu sắc và kích thước. Loại thuốc
B. Lắc một lượng bột viên tương ứng với khoảng 50 mg Thuốc trị đau thắt ngực.
isosorbìd dinitrat với dung dịch acid su ỉ/vỉc 50 % (77)
nóng có chứa một lượng rất nhò diphenyỉamìn (77), xuất Hàm lưọng thường dùng
hiện màu xanh dương đậm. 5 mg, 10 mg. .:

Độ hòa tan (Phụ lục 11.4)


Thiết bị: Kiểu cánh khuấy. ISOSORBID MONONITRAT HỖN HỢP 7
Mỏi trường hòa tan: 1000 ml nước. ỉsosorbỉdi monơtiỉtras diỉutus
Tôc độ quay: 75 r/min.
Thời gian: 45 min.
Cách tiên hành:
Phương pháp sắc ký lòng (Phụ lục 5.3). Điều kiện sắc kỷ
và pha động như mô tả trong phần Định lượng.
Thể tích tiêm: 100 pl.
Dung dịch thử: Lay một phần dịch hòa tan, lọc.
Dung dịch chuẩn: Pha dung dịch isosorbid dinitrat chuẩn Q H 9N 0 6 p.t.l: 191,(5
trong nước để thu được dung dịch có nồng độ tương đương
nồng độ dung dịch thừ. Isosorbid mononitrat là 1,4:3,6-dianhydro-D-glucitol 5-nÌtrat|
Yêu cầu: Không ỉt hơn 70 % (Q) lượng isosorbiđ dinitrat, Isosorbid mononitrat hỗn hợp là hỗn hợp khô của isosorbid I
C6HjìN20 8, so với lượng ghi trên nhãn được hòa tan trong mononitrat với lactose monohydrat hoặc manitol, phải)
45 min. chứa từ 95,0 % đán 105,0 % lượng ghi trên nhãn của)
l,4:3,6-dianhydro-D-glucitol 5-nitrat, Q H 9N 0 6.
Định lượng
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3). Tính chất :Ệ
Pha động: Methanoỉ - nước - dung dịch đệm (550:350: 100). Isosorbid mononitrat không pha trộn là bột kết tinh trẳn||
Dung dịch đệm: Hòa tan 15,4 g amoni acetat (Tỉ) trong hay gần như trắng. ■£
nước, thcm 11,5 ml acid acetic băng (77), thêm nước vừa Isosorbid mononitrat không pha trộn dễ tan trong nưỏrcy
đù 1000 ml. Dung dịch thu được có pH khoảng 4,7. accton, cthanol 96 % và trong methylen cỉorid.

522
DƯỢC ĐÍẺN VIỆT NAM V ISOSORBID MONONITRAT HỎN HỢP

Ị)ộ tan của isosorbid mononitrat hồn hợp phụ thuộc vào Đối với hồn họp sử dụng lactose, vết chính trên sắc ký đồ
bản chất tả dược pha trộn và tỷ lệ isosorbid mononitrat thu được từ dung dịch thử phải có cùng vị trí, màu sắc và
trong hỗn hợp. kích thước với vết chính thu được trên sẳc ký đồ của dung
dịch đổi chiếu (1).
Định tính
Đối với hỗn hợp sứ dụng manitol, vết chính trên sắc ký đồ
Co thể chọn một trong hai nhóm định tính sau:
thu được từ dung dịch thử phải có cùng vị trí, màu sẳc và
Nhỏm I: A, c, D.
kích thước với vết chỉnh thu được trên sắc ký đồ của dung
Nhóm II: B, c , D.
dịch đối chiếu (2).
A. Phổ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của cấn thu
được từ phép thử định tính D, chuân bị dưới dạng đĩa nén D. Lắc một lượng chế phẩm tương ứng với 25 mg
phải phù hợp với phô hâp thụ hông ngoại của isosorbid isosorbid mononitrat với 10 ml aceton (TT) trong 5 min.
mononitrat chuẩn. Lọc, bay hơi dịch lọc đến khô ờ nhiệt độ dưới 40 °c, lảm
B. Phưong pháp săc ký lớp mòng (Phụ lục 5.4) khô cắn bằng phosphor pentoxyd (77) dưới áp suất không
Bồn mỏng: Silica geỉ G. quả 0,7 kPa trong 16 h. Điểm chảy của cắn thu được từ
Dung môi khai triển: Methyỉen cỉorid - methanoỉ (95 : 5) 89°c đến 91 °c (Phụ lục 6.7).
Dung dịch thừ: Lấc một lượng che phẩm tương đương với
Tạp chất A
10 mg isosorbid mononitrat với 10 ml ethanoỉ 96 % (TT)
Phương pháp sắc kỷ lớp mòng (Phụ lục 5.4).
trong 5 min và lọc.
Dung dịch đôi chiếu: Hòa tan 10 mg isosorbid mononitrat Bản mỏng: Siỉica geỉ.
chuẩn trong ethanoỉ 96 % (TT) và pha loãng thành 10 ml Dung môi khai triẽn: Toiuen - aceton - acid acetic bâng
với cùng dung môi. (6 0 :3 0 :1 5 ).
Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng 10 |IÌ mỗi Dung dịch thừ. Lấc một lượng chế phẩm tương đương với
dung dịch. Triển khai sắc ký đến khi dung môi đi được 0,10 g isosorbid mononitrat với 5 mỉ ethanoỉ 96 % (Tĩ) và lọc.
khoảng 15 cm, lấy bản mỏng ra để khô ngoài không khỉ. Dung dịch đổi chiểu: Hòa tan 10 mg kaỉì nitì-at (ĨT) trong 1
Phun dung dịch kaỉi iodid - hồ tinh hột (77) mới pha, để ml nước rồi pha loãng thành 100 ml bàng ethanoỉ 96 % (77).
bản mòng dưới ánh sáng từ ngoại ở bước sóng 254 nm Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mòng 10 ịil mỗi
trong 15 min và quan sát dưới ánh sáng ban ngày, vết dung dịch trẽn. Triển khai sác ký đến khi dung môi đi được
chinh trên sắc ký đồ của dung dịch thử phải có cùng vị 15 cm. Lấy bân mỏng ra, làm khô bằng một luồng không
trí, màu sắc và kích thước với vết chính trên sắc ký đồ của khí đến khi bay hết acid acetic, phun dung dịch kali iodìd -
dung dịch đối chiếu. tinh bột (Tỉ) mới pha. Đặt bản mỏng dưới ánh sáng tử
c. Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4) ngoại ở bước sóng 254 nm trong 15 min rồi quan sát dưới
Bản mỏng: Siỉica gel G. ánh sáng ban ngày. Bất kỳ vết nào tương ứng vói vết nitrat
Dung môi khai triển: Ethyỉen cỉorid - acid acetic khan - trên sấc kỷ đồ của dung dịch thử không được có màu đậm
meihanoỉ - nước (50 : 25 : 15 : 10). Thổ tích dung môi phải hơn màu của vết trên sắc ký đồ cùa dung dịch đối chiếu
đong chính xác vi lượng nước hơi dư sẽ làm hỗn họp dung (0,5 % tính theo kali nitrat).
môi bị đục.
Dung dịch thử: Lắc một lượng che phẩm tương đương với Tạp chất B và c
0,10 g lactose hoặc manitol với 10 ml nước, lọc nêu cân. Phương pháp sắc ký lòng (Phụ lục 5.3)
Dung dịch đối chiểu (ỉ): Hòa tan 0,10 g ỉactose (TT) trong Pha động: Trimethyỉpentan - ethanoỉ khan (85 : 15).
nước và thêm nước vừa đủ 10 ml. Dung dịch thử: Cân chính xác một lượng chế phẩm tương
Dung dịch đối chiểu (2): Hòa tan 0,] 0 g manitol (Tĩ) trong đương với 25 mg isosorbid mononitrat, thêm 20 ml pha
nước và thêm nước vừa đủ 10 ml. động và lắc siêu âm trong 15 min, thêm pha động vừa đủ
Dụng dịch đoi chiếu (3): Hỗn hợp đồng thể tích dung dịch 25.0 ml. Lọc.
đối chiểu (1) và (2). Dung dịch đối chiểu (ỉ): Hòa tan 10,0 mg isosorbid 2-nitrat
Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bán mỏng 1 pl mỗi chuẩn (tạp chất C) trong pha động và pha loãng thảnh
dụng dịch trên, làm khô vết chấm, triển khai sắc ký lẩn đầu 10.0 ml với cùng dung môi. Pha loãng 0,1 ml dung dịch
đèn khi dung môi đi được 15 cm. Lấỵ bản mỏng ra làm thu được thành 20,0 ml bằng pha động.
khô băngrnột luồng không khí ấm. Tiẻp tục triển khai sắc Dung dịch đối chiếu (2): Cân chính xác một lượng
ký ngay lằn thứ 2 bang dung môi khai triền mới pha lại đến isosorbid dinitrat chuẩn (tạp chất B) tương đương vói
khi dung môi đi được 15 cm. Làm khô bằng luong không
10 mg isosorbiđ dinitrat, thêm 15 ml pha động và lác siêu âm
khí âm. Phun dung dịch acid 4-aminohenzoic (77), làm
trong 15 min, thêm pha động vừa đủ 20,0 ml. Lọc. Pha loãng
khó bàng một luồng không khí lạnh đến khi hơi aceton bay
0,1 ml dung dịch thu được thành 10,0 ml bằng pha động.
hêt và sây ờ 100 °c trong 15 min. Đe nguội, phun dung
dich natriperiodat 0,2 %, làm k h ô bằm* m ột luồng không Dung dịch phản giải: Hòa tan 5 mg isosorbid mononitrat
khí lạnh và sấy ở 100 °c trong 15 mưu chuẩn và 5 mg isosorbid 2-nitrat chuân trong pha động và
hep thử chì có giá trị khi dung dịch đôi chiêu (3) cho 2 pha loãng thành 10 ml với cùng dung môi. Pha loãng 1 ml
vêt tách rõ rệt. dung dịch thu được thành 10 m! bằng pha động.

523
}
VIÊN NÉN ISOSORBID MONONITRAT DƯỢC ĐIẺN VIỆT NAM V

Điều kiện sắc kỷ: VIÊN NÉN ISOSORBID MONONITRAT


Cột kích thước (25 cm X 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh Tabeỉỉae Isosorbỉdỉ mononitras
amỉnopropyỉmethỵỉsiỉyỉ siỉica geỉ (10 fim).
Detector quang pha tử ngoại đặt ờ bước sóng từ 210 đến Là viên nén chứa isosorbid mononitrat.
215 nm. Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận
Tộc độ dòng: 1 ml/min. “Thuốc viên nén” (Phụ lục 1.20) và các yêu cầu sau đây:
Thể tích tiêm: 10 |il.
Cách tiến hành: Hàm lượng ỉsosorbìd mononítrat, C6H9N 0 6, từ 90,0 %
Tiến hành sắc ký với các dung dịch trên. đến 110,0 % so với lượng ghi trên nhãn.
Thời gian lưu của isosorbid dinitrat (tạp chat B) khoảng
5 min, của isosorbid 2-nitrat (tạp chất C) khoảng 8 min, Định tính
của ìsosorbid 5-nitrat khoảng 11 min. A. Sắc ký lớp mỏng
Tính phù hợp cùa hệ thống: Trên sắc ký đồ cùa dung Bản mòng: Siỉica geỉ G.
dịch phân giải, độ phân giải giừa pic isosorbid 2-nitrat vả Dung môi khai triển: Dicỉoromethan - methanoỉ (95 : 5).
isosorbiđ 5-nitrat ít nhất là 4,0. Dung dịch thừ: Lắc một lượng bột viên tương ứng với
Trên sắc ký đô cùa dung dịch thử, diện tích pic tương úmg khoảng 10 mg isosorbid mononitrat với 10 ml ethanoỉ
với tạp chất B không được lớn hơn điện tích pic chính thu 96 % (77), lọc.
được trên sắc ký đồ cùa dung dịch đối chiếu (2) (0,5 %); Dung dịch đối chiểu: Hòa tan một lượng isosorbíd mononitrat
diện tích pic tương ứng với tạp chất c không được lớn hem chuẩn tương ứng với 10 mg isosorbid mononitrat trong
diện tích pic chính thu được trên sắc ký đồ cùa dung dịch 10 ml ethanoỉ 96 % (77).
đối chiếu (1) (0,5 %). Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng 10 pl mỗi
dung dịch trên. Triển khai sắc ký tới khi dung môi đi được
Định lượng
khoảng 3/4 bàn mỏng, làm khô ngay bản mòng bang một
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3) với các điều kiện
luông khí mát. Phun dung dịch diphenyỉamin ỉ % trong
sắc ký, pha động như mô tà ởmực Tạp chất B và c với một
số thay đổi như sau: acìd suỉfuric. Đê bản mỏng dưới ánh sáng tử ngoại 254 nm
Dung dịch thử: Pha loãng 1,0 ml dung dịch thử ờ mục Tạp và 365 nm trong 15 min. v ế t chính trên sắc ký đồ cùa dung
chât B và c thành 10,0 ml với pha động. dịch thử phải tương ứng với vết chính trên sắc ký đồ của
Dung dịch chuẩn: Hòa tan 25,0 mg isosorbid mononitrat dung dịch đổi chiếu về vị trí, màu sắc và kích thước.
chuẩn trong pha động và thêm pha động vừa đũ 25,0 ml. B. Trong phẩn Định lượng, pic chính trên sắc ký đồ cùa
Pha loãng 1,0 ml dung dịch thu được thành 10,0 ml bầng dung dịch thử phải có cùng thời gian lưu với pic chính trên
pha động. sắc ký đồ của dung dịch chuan.
Điêu kiện sâc ký:
Độ hòa tan (Phụ lục 11.4)
Detector quang phồ tử ngoại đặt ờ bước sóng từ 230 nm.
Thể tích tiêm: 20 Ịil. Thiết bị: Kiểu cảnh khuấy.
Cách tiến hành: Môi trường hòa tan: 900 ml nước.
Tỉnh phù họp của hệ thống: Tiến hành sắc ký với dung Tỏc độ quay: 50 r/min. i
dịclì chuẩn, nếu giá trị diện tích pic từ hai lần tiêm lặp lại Thời gian: 30 min.
chênh lệch hơn 1,0 % thì tiêm lặp lại 4 lần nữa, độ lệch Cách tiên hành:
chuẩn tương đối cùa diện tích pic cùa 6 lần tiêin không Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3). Điều kiện sắc kỷ
được quá 2,0 %. và pha động như mô tả trong phần Định lượng.
Tiến hành sắc ký với dung dịch thừ vả dung dịch chuẩn. Thể tích tiêm: 100 ịil.
Tính hàm lượng isosorbid mononitrat dựa vào diện tích pic Dung dịch thử: Lẩy một phần dịch hòa tan, lọc.
thu được trên sãc ký đô của dung dịch chuân, dung địch Dung dịch chuẩn: Cân chính xác một lượng isosorbid
thử và hàm lượng isosorbid mononitrat, C6H9N 0 6, trong rnononitrat chuẩn tương đương với khoảng 20 mg .
isosorbid mononitrat chuẩn. isosorbid mononitrat và chuyền vào bình đỉnh mức 100 mli
hòa tan bằng nước và thêm nước đến định mức. Pha loãng
Bảo quản
dung dịch thu được với nước để được dung dịch có nồng
T rảnh ánh sáng.
độ isosorbid mononitrat tương đương với dung địch thử.
Loại thuốc Yêu cầu: Không ỉt hơn 80 % (Q) lượng isosorbid mononitrat, ị
Thuốc trị đau thắt ngực nhóm nitrat. C6H9N 0 6, so với lượng ghi trôn nhãn được hỏa tan trong I
30 min.
Chế phẩm
Viên nén, viên nén giải phóng chậm. Định lưọng
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).

524
DƯỢC ĐIỆN VIỆT NAM V ............................ ......................................... ................................... ITRAC0NA20L

pha động: Nước - methanoỉ (70 : 30). ITRACONAZOL


Dung dịch thử: Cân 20 viên, tính khối lượng trung binh ỉtraconazoỉum
viên và nghiền thảnh bột mịn. Cân chính xác một lượng bột
thuốc tương ứng với khoảng 50 mg isosorbid mononitrat
và chuyển vào bình định mức 100 ml. Thêm 70 ml pha
động, lẳc siêu âm trong khoảng 15 min. Đe nguội, thêm
pha động đên định mức, lăc đêu, lọc. Pha loãng 10,0 ml
dung dịch thu được thành 50,0 ml bằng pha động.
Dung dịch chuẩn: Cân chính xác một lượng isosorbid
mononitrat chuẩn tương ứng với khoảng 25 mg isosorbĩd
mononitrat và chuyển vảo binh đinh mức 25 ml, thêm 20 ml đồnq phân lập thề tại C ”
pha động và lắc siêu âm 15 min, để nguội và thêm pha vả đong phồn đổi quang
động đến định mức. Pha loãng 10,0 mi dung dịch thu được
thành 100,0 ml bằng pha động.
Dung dịch phân giải: Dung dịch có chứa 0,001 % isosorbid
mononitrat chuẩn và 0,001 % isosorbid 2-nitraí chuẩn
trong pha động.
Điều kiện sắc kỷ:
Cột kích thước (25 cm X 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh c
(5 pm).
Detector quang phổ từ ngoại đặt ở bước sóng 220 nm.
Tốc độ dòng: 1 ml/min.
Thể tích tiêm: 50 pỉ.
Cách tiến hành:
p.t.l: 706
Tiến hành sắc ký với dung dịch phân giải, độ phân giải
giữa pic isosorbid mononitrat và isosorbiđ 2-nitrat ít nhất Itraconazol là 4-[4-[4-[4-[[c/s-2-(2,4-diclorophenyl)-
bằng 2,4. 2 -(lí/-l,2 ,4 -tria z o l-l-y lm c th y l)-ỉ ,3-dioxolan-4-yl]
Tiến hành sắc ký với dung dịch chuẩn, độ lệch chuẩn tương m ethoxy]phenyỉ]pĩperazin-1-yl]phenyl]-2-[( Ỉ R S )-1 -
đối cùa diện tích pic thu được từ 6 lần tiêm lặp lại của dung methylpropyl]-2,4-dihyđro-3//-l,2,4-triazol-3-on,phải
dịch chuẩn không được lớn hơn 2,0 %. chứa từ 99,0 % đến 101,0 % C35H38C12N804, tinh theo ché
Tiến hành sắc ký với dung dịch thử, dung dịch chuẩn. Tính phẩm đã làm khô.
hàm lượng isosorbid mononitrat, C6H9N 0 6, dựa vào diện
Tính chất
tích pic isosorbid mononitrat thu được trên sắc ký đồ của
Bột màu trắng hay gần như trắng, thực tế không tan trong
dung dịch chuẩn, dung dịch thử và hàm lượng CôHyNOó nước, dễ tan trong methylen clorid, rất khó tan trong
của isosorbid mononitrat chuẩn. ethanoỉ (96 %).
Bảo quản Định tính
Trong bao bì kín, nơi khô mát, tránh ánh sáng. Phổ hẩp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của chế phẩm phải
Loại thuốc phù hợp với phổ hấp íhụ hồng ngoại của itraconazol chuẩn.
Thuốc trị đau thắt ngực. Độ trong và màu sắc của dung dịch
Dung dịch S: Hòa tan 2,0 g chế phẩm trong methyỉen
Hàm lượng thường dùng
cỉorid(TT) và pha loãng thành 20,0 ml với cùng dung môi.
10 mg, 20 mg.
Dung dịch s phải trong (Phụ lục 9.2) và không đậm hơn
màu của dung dịch màu mầu Đ6 hoặc Nố (Phụ lục 9.3,
phương pháp 2).

Tạp chất liên quan


Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3). Chuẩn bị các dung
dịch ngay trước khi dùng.
Dung môi pha mâu: Pha loãng 4,0 ml acid hydrocỉoric
(TT) thành 1000 ml bằng methanoỉ (TT).
Pha động A : Dung dịch tetrabutyìamoni hvdrosidýat 2,72%.
Pha dộng B: Acetonỉtriỉ (TTị).

525
ITRAC0NAZỌL ................................
........ ............
1
DƯỢC ĐIỂN VIỆT NAM V •

Dung dịch thử: Hòa tan 100 mg chể phẩm trong dung môi Bỏ qua các pic có diện tích nhò hơn 0,5 lần diện tích cùa
pha mẫu và pha loãng thành 10,0 ml với cùng dung môi. pic chính trên sẳc ký đồ thu được từ dung dịch đối chiếu
Dung dịch đối chiểu (ỉ): Pha loãng 1,0 ml dung dịch thử (0 (0 ,0 5 % ).
thành 100,0 ml với cùng môi pha mẫu. Pha loãng 1,0 ml Ghi chù:
dung dịch thu được thành 10,0 ml với dung môi pha mẫu. Tạp chất A: 4-[4-[4-(4-methoxyphenyl)piperazin-l-yl]phenyl]-2-
Dung dịch đổi chiểu (2): Hòa tan 10 mg itraconazol chuẩn [(1RS}-1-methylpropy]]-2,4-dthydro-3//-1,2,4-tríazoì-3-on.
dùng để kiểm tra tính phù hợp của hệ thống (có chứa các Tạp chất B: 4-[4-[4-[4-[[cữ-2-(2,4-diclorophenyl)-2-(4//-1,2,4-
triazol-4-ylmethyl)-1,3-dioxolan-4-yl]methoxy]phenyì]
tạp B, c, D, E, F và G) trong 1 ml dung môi pha mẫu.
Điều kiện sắc ký: piperazm-l-yl]phenyl]-2-[(li?5)-l-methylpropỵl]-2,4-dihydro-
3//-1,2,4-triazol-3-on.
Cột kích thước (10 cm X4,6 mm) được nhồi pha tĩnh base-
Tạp chất C: 4-[4-[4-[4-[[cữ-2-(2,4-dicloropheny])-2-(l//-l,2,4-
deactivated end-capped octadecylsiỉyl siỉica geỉ dùng cho
tríazol-1-yImethyl)-l,3-dioxolan-4-yl]methoxy]phenyl]piperazin-
sắc ký (3 pm hoặc 3,5 pm). l-yl]phenyl]-2-propyl-2,4-dihydro-3//-l,2,4-triazol-3-on.
Nhiệt độ cột: 30 °c.
Tạp chất D: 4-[4-[4-[4-[[cữ-2-(2,4-diclorophenyl)-2-(líM,2,4-
Detector quang phổ tử ngoại đặt ở bước sóng 225 nm. triazoỉ-l-ylmethyl)-l,3-đioxolan-4-yl]methoxy]pheny]]piperazin-
Tốc độ dòng: 1,5 ml/min. 1-yl]phenyl]-2-(l -methylethyl)-2,4-dihydro-3//-1,2,4-
Thể tích tiêm: 10 pl. triazol-3-on.
Cách tiến hành: Tạp chất E: 4-[4-[4-[4-[[/ram,-2-(2,4-diclorophenyl)-2-(l//-1,2,4-
Tiến hành sắc kỷ theo chương trình dung môi như sau: triazol-1-ylmethyl)-1,3-dioxolan-4-yl]methoxy]phenyỉj
Thòi gian Pha động A Pha động B pỉperazin-1-yl]phenyl]-2-[( 1/?S)-l-methylpropỵl]-2,4-dihydro-
(min) 3//-l,2,4-triazol- 3-on.
(% tt/tt) (% tt/tt)
Tạp chất F: 2-butyl-4-[4-(4-[4-[[cừ-2-(2,4-dicloropheny])-2-(l//.
0 -2 80 20 1.2.4- triazol-l-ylmethyl)-l,3-dioxolan-4-yl]methoxy]phenyl]
2 -2 2 80 — 50 20 — 50 piperazin- l-yl]phenyl]-2,4-dihydro-3//- l,2,4-triazol-3-on.
22-27 50 50 Tạp chất G: 4-[4-[4-[4-[[cữ-'2-(2,4-diclorophenyl)-2-(l//-
Định tính các tạp chất: Sử dụng sấc ký đồ cung cấp kèm 1.2.4- triazol-l -ylmethyl)-! ,3-dioxolan-4-yl]methoxy]phenyl]
theo itraconazol chuẩn dùng để kiểm tra tính phù hợp của piperazin-ỉ-yl]phenyl]-2-[[ci.s-2-(2,4-diclorophenyl)-2-(líf-
hệ thống và sắc ký đồ thu được từ dung dịch đổi chiếu (2) 1.2.4- triazol-l -ylmethyl)-l,3-dioxolan-4-yl]methyl]-2,4-
để định tính các tạp chất B, c, D, E, F và G. dihydro-3//-l ,2,4-triazol-3-on.
Thời gian lưu tương đối so với itraconazoi (thời gian lưu
Mất khối lượng do làin khô
khoảng 14 min): Tạp chất B khoảng 0,7; tạp chất c và D Không được quá 0,5 % (Phụ lục 9.6).
khoảng 0,8; tạp chất E khoảng 0,9; tạp chất F khoảng 1,05; (1,000 g; 105 °C; 4 h).
tạp chất G khoảng 1,3.
Kiểm tra tính phù hợp của hệ thống: Trền sắc ký đồ cùa Tro sulĩat
dung dịch đối chiếu (2), tỷ số đỉnh - hõm (Hp/Hv) không Không được quá 0,1 % (Phụ lục 9.9, phương phảp 2).
được dưới 1,5, trong đó Hp là chiều cao của đình pic tạp Dùng 1,0 g chế phẩm.
chất F và Hv là chiều cao của đáy hõm phân tách hai pic
Định lượng
tạp chất F và pic itraconazol.
Hòa tan 0,300 g chế phẩm trong 70 ml hồn hợp gồm 1 thể
Giới hạn:
tích acid acetic khan (TT) và 7 thể tích butan-2-on (TT)
Tạp chất B, G: Với mỗi tạp chất, diện tích pic không được
bàng cách khuấy mạnh trong ít nhất 10 min. Chuẩn độ
lớn hơn 3 lần diện tích của pỉc chính trên sắc ký đồ thu
bằng dung dịch acidpercỉoric 0,1 N(CĐ ), xác định điểm
được từ dung dịch đối chiếu (1) (0,3 %). két thúc bằng phương pháp chuẩn độ đo điện thế (Phụ
Tạp chất E: Diện tích pic tạp chất E không được lớn hơn 2 lục 10.2) và chuẩn độ đen bước nhảy thế thứ hai.
lân diện tích của pic chính trên sắc ký đồ thu được từ dung 1 ml dung dịch acidpercỉoric 0, ỉ N ( CĐ) tương đương với
dịch đổi chiếu (1) (0,2 %).
35,3mgC35H38Cl2N80 4.
Tổng tạp chất c và D: Không được lớn hơn 3 lần diện tích
của pic chính trên sắc ký đồ thu được từ dung dịch đối Bảo quản
chiếu ( I ) ( 0 ,3 % ). T ro n g b ao bì kín, trán h ánh sáng.
Các tạp chất khác: Với mỗi tạp chất, diện tích pic không
Loại thuốc
lớn hơn diện tích của pic chính trên sắc ký đồ thu được từ
Chống nấm.
đung dịch đối chiếu (1) (0,1 %).
Tổng diện tích các pic tạp chất: Không lớn hơn 8 lần diện Chế phẩm
tích cùa pic chính trên sác ký đồ thu được từ dung dịch đối Nang.
chiếu (1) (0,8 %).

526
pựợcĐIỀN VIỆTNAM V n a n g itr a c o n ạ z ọ l

na ng it r a c o n a z o l Mói tnrờng hòa tan: 1000 mỉ dung dịch acid hydrocỉoric


Capsuỉae ỉtraconaioỉi O .ỈM Ợ T).
Tốc độ quay: 75 r/min.
Là nang cứng chứa itraconazol. Thời gian: 45 min.
Chể phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận Cách tiền hành:
"Thuốc nang" (Phụ lục 1.13) và cảc yêu câu sau đây: Dung dịch thử: Sau thời gian hòa tan qui định, hút dịch
hòa tan, lọc bò 20 mi dịch ỉọc đầu. Lấy 5,0 ml dịch lọc thu
Hàm lượng itraeonazol, C3SH38C12N80 4, từ 95,0 % đến được, pha loãng với hỗn hợp methanoì - môi trường hỏa
105,0 % so với lượng ghi trên nhãn. tan (5 : 95) vừa đủ 25 ml.
Dung dịch chuẩn: Hòa tan khoảng 20 mg itraconazol
Định tính
Trong mục Định lượng, pic chính trên sắc ký đồ cùa đung chuẩn trong 40 mỉ methanoỉ (T ỉ), làm ấm trong cách thủy ở
dich thừ phải có thời gian íưu tương ứng với thời gian lưu 40 °c, lắc để hòa tan. Đc nguội, pha loàng với môi trường
cùa pic itraconazol trên săc ký đô của đung dịch chuần. hòa tan vừa đủ 200 ml. Lấy 5,0 mỉ dịch thu được, pha
loãng với môi trường hòa tan vừa đù 25 mì.
Tạp chẩt liên quan Đo độ hấp thụ (Phụ lục 4.1) của đung dịch thử, dung dịch
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3). Điều kiện sắc ký- chuẩn ờ bước sóng 255 nm, cốc đo dày 1 cm, mẫu trắng
như mô tâ trong phân Định lượng. là hỗn hợp methanoỉ - môi trường hòa tan (5 : 95). Tính
Pha độngA: Dung dịch tetrabutyỉamoni hydrosuỉfat ồ, 02 M. hàm lượng itraconazol, hòa tan trong mỗi nang dựa vào độ
Pha động B: Acetonitriỉ (TY). hẩp thụ của dung dịch thử, dung dịch chuẩn và hàm lượng
Dung dịch thử: Cân chính xảc một lượng bột viên, hòa tan c 35H3gCLNgỮ4trong itraconazol chuẩn.
với hỗn họp methanol - tetrahydrofuran (4 : 1), pha loăng Yêu cầu: Không ít hơn 80 % (Q) lượng itraconazol,
với cùng dung môi để thu được dung dịch có nồng độ C35H38CLN80 4, so với lượng ghi trên nhãn được hòa tan
itraconazoỉ chính xác khoảng 2 mg/ml, lọc. trong 45 min.
Dung dịch đối chiếu: Pha loãng 1,0 mỉ dung dịch thử trong
vừa đủ 200 ml hỗn hợp methanoỉ - tetrahvdro/uran (4 : 1). Định lượng
Cách tiến hành: Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
Tiến hành sắc kỷ theo chương trình dung mồi như sau: Pha động: Aceĩonitriỉ - dung dịch tetrabutyỉamonì
hydrosuỉfat 0,02 M (40 : 60).
Thòi gian Pha động A Pha động B Dung dịch thử: Cân 20 nang, tính khối lượng trung bình
(min) (% tt/u) (% tt/tt) cùa bột thuốc trong nang, nghiền mịn. Cân chính xác một
0 80 20 lượng bột thuốc tương ứng với 50 mg itraconazoỉ vào bỉnh
20 60 40 định mức 250 ml, hòa tan bằng cách lắc sicu âm với hỗn
hợp methanoỉ - ĩetrahydroỷuran (4 : 1). Đe nguội và pha
25 60 40
loãng với cùng dung môi đên vạch, lăc kỹ và lọc.
30 50 50 Dung dịch chuẩn: Hòa tan một lượng cân chính xác
44 50 50 itraconazol chuẩn trong hỗn hợp methanoỉ- tetrahydro/uran
45 80 20 (4 :1 ) bằng cách lắc siêu âm, pha loãng với cùng dung mồi
50 80 20 để thu được dung dịch có nồng độ itraconazol chính xác
khoảng 0,2 mg/ml.
Tiên hành sắc ký với dung dịch đổi chiếu. Điều chình độ Điểu kiện sac ký:
nhạy của hệ thống sao cho chiều cao cùa pic chính trên sắc Cột kích thước (25 cm X4,6 mrn) được nhồi pha tĩnh c (3 pm).
ký đồ thu được ít nhất bằng 20 % thang đo. Detector quang phồ từ ngoại đặt tại bước sóng 225 nm.
Tiên hành sắc ký lần lượt với dung dịch đối chiếu và dung
Tốc độ dòng: 1,5 ml/min.
dịch thử, với điều kiện sắc ký như mô tả, thời gian lưu của
Thể tích tiêm: 10 pl.
itraconazol khoảng 23 min.
Cách tiến hành:
Trên sắc ký đồ thu được của dung địch thử không được
Kiểm tra tính phù hợp cùa hệ thống: Tiến hành sắc ký 6 lần
có pic phụ nào có diện tích lớn hơn diện tích pic chính thu
riêng biệt đổi với dung dịch chuẩn, độ lệch chuẩn tương
được trên sắc ký đồ của dung dịch đổi chiếu (0,5 %) và
đổi của diện tích pic itraconazol không được lớn hơn
tông diện tích cùa tất cả các píc phụ không được lớn hơn
2,0 %, sổ đĩa lý thuyết của cột không được nhỏ hơn 3000.
3 lân diện tích của pic chính thu được trên săc ký đô của
Tiến hành sắc ký lần lượt đối với dung dịch chuẩn và dung
dung dịch đối chiểu (1,5 %). Bỏ qua bất kỳ pic nào cỏ diện
dịch thử.
hch nhỏ hcm 0,1 lân diện tích của pic chính của dung dịch
dổi chiếu. Tính hàm lượng itraconazol, C55H3gCl2N804, có trong một
đơn vị chế phẩm dựa vào diện tích pic thu được từ dung
Độ hòa tan (Phụ lục 11.4) dịch thử, dung dịch chuẩn và hàm lượng C3SH38C12N804
Thiết bị: Kiểu cánh khuấy. trong itraconazol chuẩn.

527
1
KALIBROMID DƯỢC ĐIÊN VIỆT NAM V I

Bảo quản phản triệu Cỉ (TT) và pha loãng thành 20,0 ml bằng nước ĩ
Trong đồ đựng kín, tránh ẩm và ánh sáng, nhiệt độ không dùng cho sac kí\ . r
quá 30 °c. Mầu trang: Nước dùng cho sủc kỷ.
Điều kiện sắc ký-:
Loại thuốc Cột kích thước (25 cm X 2,0 mm) được nhôi pha tĩnh là nhựQ
Thuốc chống nấm. trao đổi anion có tính kiềm mạnh dùng cho sắc ký>(13 lim).
Detcctor dẫn điện có bộ khử ion phù hợp.
Hàm lượng thường dùng
Tốc độ dòng: 0,4 ml/min. :
100 mg.
Thể tích tiêm: 50 ịil.
Cách tiên hành:
Tiêm dung dịch thử (2), dung dịch đối chiếu (1), (2) và
KALI BROMID
mẫu trắng.
Kaliỉ bromidum
Tiến hành sắc ký với thời gian gấp 2,5 lần thời gian lưu
cùa bromid.
KBr p.t.l: 119,0 Thời gian lưu cùa clorid khoảng 5 min, của bromid khoảng
Kali brqmid phải chửa từ 98,5 % đến 101,0 % KBr, tính 8 min và của sulfat khoảng 16 min.
theo chế phẩm đã làm khô. Kiểm tra tính phù hợp của hệ thống: Trên sẳc kỷ đồ cùa
dung dịch đối chiếu (2), độ phân giải giữa pic của clorid và
Tính chất pic cùa bromid ít nhất là 8,0.
Tinh thể không màu hay bột kết tinh trấng hoặc gần Giới hạn:
như trắng. Dc tan trong nước và glycerin, khó tan trong Hiệu chinh diện tích của các pic trên sắc ký đồ của dung
ethanol 96 %. dịch thử (2) và dune đối chiếu (1) bang cách so sánh với
các pic trên sắc kỷ đồ của mẫu trắng.
Định tính Clorid: Diện tích pic clorid trên sắc ký đồ dung dịch thử
A. Chế phẩm phải cho phàn ứng (A) của bromiđ (Phụ lục 8.1). (2) không được lớn hơn diện tích chênh lệch giữa diện tích
B. Dung dịch S: Hòa tan 10,0 g che phẩm trong nước pic clorid trên sắc ký đồ dung địch thử (2) và diện tích pic
không cỏ carbon dioxyd (77) và pha loãng thành 100 ml clorid trên sắc ký đồ dung dịch đối chiếu (1) (0,6 %).
với cùng dung môi. Sulíầt: Diện tích pic sulfat trên sác ký đồ dung dịch thử
Dung dịch s phải cho các phàn ứng đặc trưng của kali (2) không được lớn hơn diện tích chênh lệch giữa diện tích ;
(Phụ lục 8.1). pic sulíat trên sác ký đồ dung dịch thử (2) và diện tích pic
Độ trong và màu sắc của dung dịch sulfat trên sác ký đồ dung dịch đối chiếu (1) (0,01 %).
Dung dịch s phải trong (Phụ lục 9.2) và không màu (Phụ
Bromat
lục 9.3, phương pháp 2).
Lấy 10 ml dung dịch s, thêm 1 ml dung dịch hồ tinh bột (TT),
Giói han acid - kiềm 0,1 ml dung dịch kaỉi iođid 10 % (77} và 0,25 ml dung dịch
Lấy 10 ml dung dịch s, thêm 0,1 ml dung dịch xanh acid sul/urìc 0,5 M (77). Đe chỗ tối 5 min. Dung dịch
bromothymol (TT). Màu của dung dịch phải chuyên khi không được có màu xanh hay tím.
thêm không quá 0,5 ml dung dịch cicid hydrocloric 0,01 N
Iodid
(CĐ) hoặc 0,5 ml dung dịch natri hvdroxyd 0,01 N (CĐ').
Lẩy 5 ml dung dịch s, thcm 0, 15 ml dung dịch sắt (Iỉl)
Clorid và sulfat cìorid 10,5 % (TT) và lắc với 2 ml methyỉen clorid (77).
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3). Đe yên cho phàn lớp. Lớp dưới phải không có màu (Phụ
Pha động: Hòa tan 0,600 g kaỉì hydroxyd (TT) trong nước lục 9.3, phương pháp 1).
dùng cho sắc kỷ và pha loãng thành 1000,0 ml với cùng
Sắt
dung môi.
Không được quá 20 phàn triệu (Phụ lục 9.4.13).
Dung dịch thứ (/): Hòa tan 0,400 g chể phẩm trong 50 m!
Pha loãng 5 ml dung dịch s thành 10 ml bằng nước.
nước dùng cho sắc kỷ và pha loãng thành 100,0 ml vói
cùng dung môi. Magncsi và các kim loại kiềm thổ
Dung dịch thử (2): Pha loãng 25,0 ml dung dịch thử (1) Không được quá 0,02 % tính theo calci (Phụ lục 9.4.16).
thành 50,0 ml bằng nước dùng cho sẳc kỷ. Dùng 10,0 g chế phẩm để thừ. Thể tích dung dịch natri
Dung dịch đối chiếu (ỉ): Lẩv 25,0 ml dung dịch thử (1), edetat 0,01 M(CĐ) đà dùng không được quá 5,0 ml.
thêm 1,0 ml dung dịch suỉfat mầu 10 phần triệu s o 4 (77)
và 12,0 ml dung dịch cỉorid mẫu 50 phần triệu Cỉ (TT) và Kim loại nặng
pha loãng thảnh 50,0 ml bằng nước dùng cho sắc kỷ. Không được quá 10 phần triệu (Phụ lục 9.4.8).
Dung dịch đôi chiêu (2): Pha loãng 10,0 ml dung dịch thử (1) Lấy 12 ml dung dịch s thừ theo phương pháp 1. Dùng
thành 100,0 ml bàng nước dùng cho sẳc ký. Lấy 2,0 ml dung dịch chì mau Ị phần triệu Pb (77) để chuẩn bị mâu
dung địch thu được thêm 8,0 ml dung dịch cỉorid mẫu 50 đổi chiếu.

528
DƯỢC ĐIỂN VIỆT NAM V KALI CLORID

jy|ất khối lương do làm khô dung dịch acid suỉ/uric 0,5 M (77) 0,15 ml dung dịch na tri
Không được quá 1,0 % (Phụ lục 9.6). nitrit ÌO % và 25 ml nước. Sau 5 min, quan sát dưới ánh
(1 000 g: 105 °C; 3 h). sảns thường: Hồn họp thử nghiệm không được có bất kỳ
tiểu phân hoặc vết màu xanh nào xuất hiện.
Định lượng
Hoa tan 100,0 ing chế phâm trong nước, thêm 5 mỉ dung Bromid
dich acid nitric 2 M (77) và pha loãng thành 50 mí băng Không được quá 0,1 %.
nước. Chuẩn độ bằng dung dịch bạc nitrat 0,1 N (CĐ). Pha loãng 1,0 ml dung dịch s thành 50 ml bàng nước.
Xác đinh điểm tương đương bằng phương pháp chuẩn độ Thêm vào 5,0 ml dung dịch thu được 2,0 ml dung dịch đỏ
do điện thế (Phụ lục 10.2). phenol (TT2) và 1,0 ml dung dịch cỉoramin T 0,02 % (77),
1 mỉ dung dịch bạc nitrat 19,7 N (CĐ) tương đương với trộn đều ngay. Sau đúng 2 min, thêm 0,15 ml dung dịch
11,90 mg KBr. natri thìosuựat 0,1 M (77), trộn đểu và pha loãng thành
Tinh hàm lượng phân trăm của KBr theo công thức sau: 10,0 ml bàng nước.
a- 3,357 x b
Độ hấp thụ (Phụ lục 4.1) của dung dịch thu được ờ bước
Trong đó:
sóng 590 um, dùng nước làm mẫu trắng, không được lớn
a là hàm lượng phần trâm KBr và KC1 xác định được trong
hơn độ hấp thụ cùa dung dịch được chuẩn bị trong cùng
phép Định lượng và tính theo KBr.
điều kiện và cùng thời gian nhưng thay 5,0 ml dung dịch
b là hàm lượng phần trăm C1 thu được từ phép thừ Clorid
và sulfat. thừ bằng 5,0 ml dung dịch kali bromid chuẩn chứa 3,0 mgd.

Barl
Lấy 5,0 ml dung dịch s, thêm 5,0 ml nước và 1,0 ml dung
KALI CLORID
dịch acid suỉ/uric ỉ M (77). Sau 15 min, dung dịch thử
Kalii chloridum không được đục hơn một hồn hợp gồm 5,0 ml dung dịch s
và 6,0 ml nước.
KC1 p.t.l: 74,6
Kim loại nặng
Kali clorid phải chứa từ 99,0 % đến 100,5 % KCl, tính Không được quá 10 phần triệu (Phụ lục 9.4.8).
theo chế phẩm đà làm khô. Lấy 12,0 ml dung dịch s và tiến hành thử theo phương
Tính chất pháp 1. Dùng dung dịch chì mẫu ỉ phần triệu Pb (77) để
Tinh thê không màu hoặc bột kết tinh trắng, không mùi. chuẩn bị mẫu đối chiếu.
Dễ tan trong nước, thực tế không tan trong ethanol. Sắt
Định tính Không được quá 20 phần triệu (Phụ lục 9.4.13).
Dung dịch S: Hòa tan 10,0 g chế phẩm trong nước không Pha loãng 5,0 ml dung dịch s thành 10 ml bang nước và
cỏ carbon dioxyd (1T) và pha loàng thành 100 ml với cùng tiến hành thử.
dung môi.
Magnesi và các kim loại kiềm thổ
Dung dịch s phải cho các phản ứng của ion kali và ion Không được quả 0,02 % (tính theo calci) (Phụ lục 9.4.16).
clorid (Phụ lục 8.1). Dùna 10,0 g chế phẩm để thừ. Thể tích dung dịch natri
Độ trong và màu sắc của dung dịch edetat 0,01 M (CĐ) đã dùng không được quá 5,0 ml.
Dung dịch s phải trong (Phụ lục 9.2) và không màu (Phụ Mất khối lượng do làm khô
lục 9.3, phương pháp 2).
Không được quá 1,0 % (Phụ lục 9.6).
Giói hạn acid - kiềm (1,000 g; 100 °c đen 105 °C; 3 h).
hây 50,0 ml dung dịch s, thêm 0,1 ml dung dịch xanh
Natri
bromothymoỉ (77). Dung dịch phải chuyển màu khi thêm
Không được quá 0,1 %, neu chế phẩm được dùng để pha
không quá 0,5 ml dung dịch naỉri hydroxyd 0,0ỉ N (CĐ)
chế dung dịch tiêm truyền hoặc tham tách máu.
hoặc 0,5 ml dung dịch acid hydrocỉoric 0,0ỉ N (CĐ).
Phương pháp quang phổ nguyên tử phát xạ (Phụ lục 4.4,
Sulfat phương pháp 1).
Không được quá 0,03 % (Phụ lục 9.4.14). Dung dịch thử: Hòa tan 1,00 g chể phẩm trong nước và
Pha loãng 5 ml dung dịch s thành 15 ml bằng nước và tiến pha loãng thành 100,0 ml với cùng dung môi.
hành thừ. Dung dịch chuẩn: Hòa tan trong nước 0,5084 g natri cỉorid
(27) đă được sấy ờ 100 °c đến 105 °c trong 3 h và pha
lodid loãng thành 1000,0 ml với cùng dung môi (200 |Ag Na/ml),
Làm ẩm 5,0 g chế phẩm bàng cách thêm từng giọt hỗn họp pha loãng tiếp theo yêu cầu.
v*ra tnới pha gồm 25 ml dung dịch hỗ tinh bột (77), 2,0 ml Đo cường độ phát xạ ở bước sóng 589 nm.

529

DƯNG DỊCH ĐẬM ĐẶC PHA TIÊM KALI CLORID DƯỢC ĐIÊN VIỆT NAM V j
Nhôm Giói hạn acid - kiềm
Không được quá 1 phần triệu (Phụ lục 9,4.9), nếu chế Pha loãng một thể tích chế phẩm với nước không có carbon
phẩm được dùng đổ pha chế dung dịch thẩm tách máu. dioxyd (77) để được dung dịch có nồng độ kali clorid
Dung dịch thử: Hòa tan 4,0 g chế phâm trong 100 ml nước, 10 %, nếu cần. Lấy 50 ml dung dịch trên, thêm 0,1 ml .;
thêm 10 ml dung dịch đệm acetat pH 6,0 (TT). dung dịch xanh bromothymoỉ (77). Dung dịch phải chuyển
Dung dịch đối chiểu: Trộn 2,0 ml dung dịch nhôm mầu màu khi thêm không quá 0,5 ml dung dịch natri hydroxyd
2 phần triệu Aỉ (Tỉ) với 10 ml dung dịch đệm acetat pH 0,01 N (CĐ) hoặc 0,5 ml dung dịch acid hydrocìoric
6.0 (TT) và 98 ml nước. 0,01 N(CĐ).
Dung dịch mau trắng: Trộn 10 ml dung dịch đệm acetat
pH 6,0 (TT) với 100 ml nước. Nội độc tố vi khuẩn (Phụ lục 13.2)
Pha loãng chể phẩm với nước BET để thu được dung dịch
Định lượng có nồng độ kali cĩorid 0,5 % và điều chỉnh pH của dung
Hòa tan 1,300 g chế phâm trong nước và pha loãng thành dịch bằng 7,0 nếu cần (dung dịch A). Giới hạn nồng đo
100.0 ml với cùng dung môi. Lấy chính xác 10,0 ml dung nội độc tố cùa đung dịch A là 3,0 EU/ml. Tiến hành thừ
địch trên cho vào bình nón, thêm 50 ml nước, 5 ml dung nghiệm sử dụng thuốc thừ ỉysat có độ nhạy không được ít
dịch ơcid nitrỉc ỉ 2,5 % (TT), 25,0 mí dung dịch bạc nìtrat hơn 0,0625 EU/ml và giá trị pha loãng cực đại của dung
0,1 N (CĐ) và 2 ml dibutyỉphtaỉat (hoặc nitrobemen) (Tỉ). dịch A được tính toán từ độ nhạy của thuốc thử ỉysat dùng
Lắc đều và chuẩn độ bằng dung dịch amoni thiocyanat trong thử nghiệm.
0,1 N (CĐ). Dùng 2 ml dung dịch sẳt (Hỉ) amoni suỉ/at 10 %
(TT) làm chỉ thị. Định lượng
1 ml dung dịch bạc nitrat 0,1 N (CĐ) tương đương với Lấy chính xác một thể tích chế phẩm tương đương với
7,46 mg KCl. khoảng 0,15 g kali clorid, thêm 30 mỉ nước. Định lượng
bang dung dịch bạc nitrat 0, ỉ N (CĐ), dùng dung dịch kaỉỉ
Bảo quản cromat 5 % (77) làm chỉ thị.
Trong lọ nứt kín, để nơi khô ráo, tránh ánh sáng. 1 ml dung dịch bạc nitrat 0,1 N (CĐ) tương đương với
7,46 mg KCỈ.
Loại thuốc
Bo sung chất điện giải. Bảo quản
Nơi khô mát, tránh ánh sáng.
Chế phẩm
Dung dịch tiêm kali clorid; Dịch truyền dextrose kali Loại thuốc
clorid và natri clorid; Dịch truyền dextrose và kali clorid; Bổ sung chất điện giải.
Hỗn hợp muối pha dung dịch uổng bù chất điện giải. Viên
kali clorid tác dụng kéo dài. Hàm lượng thường dùng
Dung dịch tiêm 10 %.
Nhãn
Nhãn phải ghi rõ nếu chế phẩm phù hợp để pha dung dịch
tiêm truyền hoặc thầm tách máu. VIÊN NÉN KALI CLORĨD
Tabeiiae Kaỉii chloridi
DƯNG DỊCH ĐẬM DẬC PHA TIÊM KALI CLORID
Là viên nén bao giải phóng dược chất kéo dài có chứa kali
Inịectio Kalỉi chloridỉ concentrata
clorid.
Chế phẩm phải đáp ửng các yêu cầu trong chuyên luận
Dung dịch đậm đặc pha tiêm kali clorid là dung dịch vô “Thuốc viên nén” (Phụ lục 1.20) mục “Vicn bao” và các
khuân chứa kali clorid trong nước để pha thuốc tiêm. yêu cầu sau đây:
Chê phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận
“Thuốc tiêm, thuốc tiêm truyền” (Phụ lục 1.19) và các yêu Hàm lượng kaĩi clorid, KC1, từ 95,0 % đến 105,0 % so
cầu sau đây: với lượng ghi trên nhãn. i

Hàra lưọng kali clorid, KC1, từ 95,0 % đến 105,0 % so Định


ĩ tính ,
với lượng ghi trên nhàn. Lây một lượng bột vicn chê phâm (từ viên đâ loại bỏ vò bao
và nghiền mịn) tương đương với khoảng 1 g kali clorid,
Tính chất thêm 20 ml nước, lắc siêu âm 20 min, lọc. Dịch lọc phải
Dung dịch trong, không màu. cho các phản ứng của ion clorid vả ion kali (Phụ lục 8.1).
Định tính Độ hòa tan (Phụ lục 11.4).
Dung dịch chế phẩm cho các phản ứng của ion clorid và Thiết bị: Kiểu cánh khuấy.
ion kali (Phụ lục 8.1). Môi trường hòa tan: 900 ml nước.

530

J
pược ĐIÊN VIỆT NAM V KALIĨODỊD

Tốc độ quay: 50 r/min. Dung dịch s phải cho phản ứng của ion kali và ion iodid
Thời giàn: 1 h, 2 h và 6 h. (Phụ lục 8.1).
Cach tiến hành: Hút chính xác 10,0 ml dung dịch môi
tnrờng hòa tan chế phẩm ờ mồi thời điểm (sau 1 h, sau 2 h Độ trong và màu sắc của dung dịch
va sau 6 h), thêm 25 ml nước, 5 mi dung dịch chứa 25 % Dung dịch s phải trong (Phụ lục 9.2) và không màu (Phụ
(tt/tt) acid ạcetic băng và 0,1 ml dung dịch bão hòa kơỉi lục 9.3, phương pháp 2).
Sụlfat. Chuẩn độ bằng dung dịch bạc nỉtrat 0,01 N (CĐ), Giới hạn kiềm
xác định điểm kết thúc bằng phương pháp chuẩn độ đo Lấy 10 ml dung dịch s, thcm 0,1 ml dung dịch acid sulỷiỉric
điện the (Phụ lục 10.2).
0,05 M (77) và 1 giọt dung dịch phenolphtaỉein (77), dung
1 ml dung dịch bạc nitrat 0,01 N (CĐ) tương đương với dịch không được cỏ màu.
0 746 mg kali đorid.
Yêu cầu: Lượng kali clorid, KCi, so với lượng ghi trên ỉodat
nhãn được hòa tan sau 1 h không được lớn hơn 50 %; sau Lấy 10 ml đung dịch s, thêm 0,25 ml dung dịch hồ tinh bột
2 h không được ỉt hơn 25 % và không được lớn hơn 75 %; (TT) và 0,2 ml dung dịch acid sui/uríc 10 % (77). Đẻ yên
sau 6 h không được ít hơn 75 %. trong tối 2 min, hỗn hợp không được có màu xanh lam,
Định lượng Sulfat
Dung dịch thử: Lấy 10 viên cho vào bình định mức Không được quá 0,015 % (Phụ lục 9.4.14).
500 ml, thêm 400 ml nước, lăc trong 30 min, đun trên cách Pha loãng 10 mỉ dung dịch s thành 15 ml bàng nước và
thủy 45 h. Để nguội, thêm nước đến định mức, trộn đều và tiến hành thừ.
để yên trong 24 h. Lọc, bỏ 20 ml dịch lọc đầu, pha loãng
dich lọc thu được bằng nước để thu được dung địch có Thiosulíat
chứa nồng độ kali thích hợp. Thêm 0,1 mỉ dung dịch hồ tinh bột (77) và 0,1 ml dung
Dung dịch chuẩn: Pha loãng một thể tích dung dịch kaỉi dịch ỉod 0,005 M vào 10 ml dung dịch s, màu xanh lam
mẫu 600phần triệu K với nước đe thu được dung dịch kali tạo thành.
chuẩn có nồng độ thích hợp.
Kim loại nặng
Tiến hành đo cường độ phát xạ cùa dung dịch chuẩn, dung
dịch thử bang phương pháp quang phổ nguyên tử phát xạ Không được quá 10 phần triệu (Phụ lục 9.4.8).
và hâp thụ (Phụ lục 4.4) tại bước sóng 766,5 nm. Lấy 12 ml dung dịch s và tiến hành thử theo phương pháp 1.
1 mg kali tương đương với 1,908 mg kaỉi clorid. Dùng dung dịch chì mẫu ỉ phần triệu Pb (77) để chuẩn bị
mẫu đổi chiếu.
Bảo quản
Nơi khô mát, tránh ánh sáng. Sắt
Không được quá 20 phàn triệu (Phụ lục 9.4.13).
Loại thuốc Pha loãng 5 ml dung dịch s thành 10 ml bàng nước và tiến
Bổ sung chất điện giải. hành thủ.
Hàm lưựng thưòng dùng Mất khối lượng do làm khô
600 mg. Không được quá 1,0 % (Phụ lục 9.6).
(1,000 g; 100 °c đen 105 °C; 3 h).

KALĨIODID Định lượng


Kaỉii iodỉdum Hòa tan 1,500 g chế phẩm trong nước và pha loâng thành
100,0 ml với cùng dung môi. Lây 20,0 mỉ đung dịch trên,
KI p.t.l: 166,0 thêm 40 ml acìd hydroclorỉc (77) vả chuẩn độ bằng dung
dịch kaỉi iodat 0,05 MịCĐ) cho tới khi màu chuyển từ đỏ
Kali iodid phải chửa từ 99,0 % đển 100,5 % KI, tính theo sang vàng. Thêm 5 ml cỉoro/orm (77) và tiếp tục chuẩn độ,
chê phẩm đâ làm khô. lắc mạnh đến khi lớp cloroíòrm mất màu.
1 ml dung dịch kaỉỉ iodat 0,05 M (CĐ) tương đương với
Tính chất
16,60 mg KI.
Tinh thê không màu hay bột kêt tinh trắng, không mùi, dễ
chày khi tiêp xúc với không khi ẩm. Bảo quản
Rât dễ tan trong nước, dễ tan trong glycerin, tan trong Trong lọ kín, tránh ánh sáng.
ethanol 96 %.
Loai thuốc
Định tính Chất kháng giáp.
Hụng dịch S: Hòa tan 10,0 g chế phẩm trong nước không
co carbon dioxyd (TT) và pha loãng thành 100 ml với cùng Chế phẩm
dung môi. Dung dịch uổng.

531
k a li per m a n g a n a t DƯỢC ĐIÊN VIỆT NAM V

KALI PERMANGANAT 20 ml nước, 1 g kali iodid (TT) vả 10 ml dung dịch acỉd


Kaỉii permanganas hydrocỉoric Ỉoãỉig (TT). Chuẩn độ iod giải phóng ra bằng
dung dịch natri ihiosuựat 0, ỉ N (CĐ), đùng 1 ml dung dịch
KMn04 Pt.l: 158,0 hồ tinh hột (TT) làm chỉ thị và được cho vào khi hỗn hợp
định lượng nhạt màu.
Kali permanganat phải chửa từ 99,0 % đến 100,5 % KMn04. ỉ ml dung dịch natri thiosuỉfat 0 J N (CĐ) tương đương
với 3,16 mg KM n04.
Tính chất
Tinh thề hỉnh lăng trụ màu tím sẫm hoặc gần như đen, Bảo quản
hoặc bột dạng hạt, màu tím sẫm hoặc đen nâu, thường có Trong chai lọ nút kín, tránh ánh sáng.
ánh kim, không mùi.
Loại thuốc
Dễ bị phân hủy và gây nổ khi tiếp xúc với một sổ chất hữu
Chất sát trùng.
cơ và chất dễ bị oxy hóa. Tan trong nước lạnh, dễ tan trong
nước sôi.
Cần thận trọng khi tiến hành thử nghiệm với kali permanganat KANAMYCIN SƯLFAT
vì khi tiếp xúc trực tiểp chất nảy với một số chất hữu cơ Kanamycinỉ suỉfas
hoặc Chat đễ bị oxv hóa khác nó có thể gây nổ ngay cả ở Kanamycin monosulĩat
trạng thái lòng hoặc rắn.

Định tính
A. Hòa tan khoảng 50 mg chế phâm trong 5 ml nước, thêm
1 ml ethanoỉ 96 % (TT) và 0,3 ml dưng dịch natrì hydroxvd
loãng (77). Dung dịch xuất hiện màu xanh. Đun dung dịch
đến sôi, tủa nâu xám xuất hiện.
B. Lọc hỗn hợp thu được từ phép thừ A. Dịch lọc cho phản
ứng của ion kali (Phụ lục 8.1).

Màu sắc của dung dịch


Dung dịch S: Hòa tan 0,75 g chế phẩm trong 25 ml nước,
thêm 3 ml eỉhanoỉ 96 % (TT) và đun sôi từ 2 min đển 3 min.
C 1 sH 36N 4 O n .H 2 SO 4 .H 2 O 1 p.t.l: 601
Đe nguội, thêm nước vừa đủ 30 ml và lọc.
Dung dịch s phải không màu (Phụ lục 9.3, Phương pháp 2). Kanamycin monosulfat là 6-ỡ-(3-amino-3-deoxy-ti-
D -g lu c o p y ra n o s y I)-4 -0 -(6 -a m in o -6 -d e o x y -a -D -
Clorid
glucopyranosyl)-2-deoxy-D-streptamin sulfat, thu được từ
Không được quá 0,02 % (Phụ lục 9.4.5).
nuôi cấy một sổ chủng Streptomyces kanamyceticus. Hoạt
Pha loãng 10 ml dung dịch s thành 15 ml bàng nước và
lực không dưới 750 IU/mg, tính theo chế phẩm đã làm khô.
tiến hành thử.

Sulíat Sản xuất


Không được quá 0,05 % (Phụ lục 9.4.14). Phương pháp sản xuất kanamycin monosuỉphat được thiết
Pha loãng 12 ml dung dịch s thành 15 mi bàng nước và lập sao cho có thể loại bỏ hoặc giảm thiểu các chất gây hạ
tiến hành thử. huyết áp. Phương pháp sản xuất này phải được thẩm định
để chứng minh rằng chế phẩm khi được kiểm tra thì phái
Các chất không tan trong nước
đáp ứng yêu cầu của phép thừ sau:
Không được quả 1,0 %.
Độc tính bất thưừìíg (Phụ lục 13.5)
Hỏa tan 0,5 g chế phẩm trong 50 ml nước. Đun sôi, lọc
Ticm vào môi chuột nhắt 0,5 ml dung dịch chứa 2 mg chê
qua phễu thủy tinh xốp đã cân bì trước (phễu có số độ
phẩm trong 1 ml.
xốp 16). Rửa cắn trên phễu bàng nước cho đến khi nước
rửa không màu. sấy cắn ờ nhiệt độ 100 °c đến 105 °c cho Tính chất
đến khối lượng không đổi. Khổi lượng cán còn lại không Bột kết tinh trắng hay gần như trắng.
được quá 5 mg. Tan trong khoảng 8 phần nước. Thực tể không tan trong
aceton và trong ethanol 96 %.
Định lượng
Cân chính xác khoáng 0,300 g chế phẩm, hòa tan trong Định tình
nước và pha loãng thành 100,0 ml với cùng dung môi. Lấy A. Phương pháp sắc ký lóp mỏng (Phụ lục 5.4).
20,0 ml dung dịch này cho vào bình nón có nút mài, thêm Bản mỏng: Trộn 0,3 g carhomer (Tỉ) với 240 ml nước,
r
DƯỢC ĐIÊN VIỆT NAM V KANAMYCIN SƯ_LFAT

đề yên và thinh thoảng lắc nhẹ nhàng trong 1 h. Tiếp tục Dung dịch thừ: Hòa tan 0,1 g chế phẩm trong nước và pha
chinh pH đến 7 bàns cách thêm từ từ dung dịch natrí loãng thành 20 ml với cùng dung môi.
hỵdroxyd 2 M (77), vừa thêm vừa lắc và thêm 30 g silica Dung dịch đoi chiếu: Hoà tan 4 mg kanamycin B suỉíat chuẩn
geỉH (TT). Tráng bản mòng đày 0,75 mm. trong nước và pha loãng thành 20 ml với cùng dung môi.
Sấy bản mòng ờ 110 °c trong 1 h, để nguội và sử dụng ngay. Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bàn mỏng 4 pl mỗi
Dung môi khai trién: Dung dịch kaỉi dihydrophosphat dung dịch trẽn. Triển khai sắc ký đến khi dung môi đi được
7 % (77). 12 cm. Làm khô bàn mỏng bằng luồng không khí ấm và
Dung dịch thử: Hòa tan 10 mg chế phẩm trong nước và phun lên bản mòng thuốc thử ninhydrin - thiếc cỉorid (77).
pha loãng thành 10 ml với cùng dung môi. Sấy bản mỏng ở 110 °c trong 15 min. vết tương ứng vói
Dung dịch đoi chiểu (ỉ): Hòa tan 10 mg kanamycin monosulíat vết cùa kanamycin B trên sắc ký đồ của dung dịch thử
chuẩn trong nước và pha loăng thành 10 mi với cùng không được đậm hơn với vết chính trên sắc kỷ đồ của dung
dung môi. dịch đổi chiểu.
Dung dịch đoi chiếu (2): Hòa tan 10 mg kanamycin
monosulfat chuẩn, 10 mg neomycin sulfat chuẩn và 10 mg Mất khối lượng do làm khô
streptomycin sulfat chuẩn trong nước và pha loãng thành Không được quá 1,5 % (Phụ lục 9.6).
Ỉ0 ml với cùng dung môi. (1,00 g; 60 °C; áp suất không quá 670 Pa; 3 h).
Cách tiên hành: Tro sulĩat
Chẩm, riêng biệt lên bản mỏng 10 gl mồi dung dịch trên. Không được quả 0,5 % (Phụ lục 9.9, phương pháp 2).
Triển khai sẳc ký đến khi dung môi đi được 12 cm. Làm khô Dùng 1,0 g chế phẩm.
bàn mòng băne luồng không khí ấm và phun lên bản mòne
hỗn hợp đồng thể tích cùa dung dịch dihydroxỵnaphtaỉen Sulfat
0,2 % trong ethanoỉ 96 % và dung dịch acid suìphitric Từ 15,0 % đến 17,0 % sulfat (S04), tính theo chế phẩm đã
46 %' Sấy bản mỏng ờ 150 °c trong 5 đến 10 min. vết chính làm khô.
trên sẳc ký đồ của dung dịch thử phải tương ứng về vị trí, Hòa tan 0,250 g chế phẩm trong 100 ml nước và chinh
màu sắc và kích thước so với vết chính trên sắc ký đồ của pH cùa dung dịch đến 11 bang amoniac (77). Thêm 10,0 ml
dung dịch đối chiếu (1). Phép thử chỉ có giá trị khi sác ký dung dịch bari clorỉd 0,1 M (CĐ) và khoảng 0,5 mg đỏ
đồ cùa dung dịch đối chiếu (2) cho 3 vết tách rõ ràng. tía phtalein (77). Chuẩn độ bàng dung dịch Triỉon B 0,1 h í
B. Hòa tan 0,5 g chế phẩm trong 10 ml nước. Thêm 10 ml (CĐ), khi dung dịch bắt đầu chuyển màu thêm 50 ml ethanoỉ
dung dịch acidpicric ỉ % (77), dùng đũa thủy tinh cọ thành 96 % (77) và tiếp tục chuẩn độ cho đến khi hết màu xanh
ống nghiệm để tạo tủa nếu cần, để yên. Các tinh thể thu tím.
dược sau khi rữa với 20 ml nước và sấy ờ 100°c, có nhiệt 1 ml dung dịch bari clorid 0,1 M (CĐ) tương đương với
độ nóng chảy khoảng 235 °c (Phụ lục 6.7), kèm theo sự 9,606 mg sulfat (SO4).
phân hủy.
c. Hòa tan khoảng 50 mg chế phẩm trong 2 ml nước. Chất gậy sốt
Thcm 1 ml dung dịch ninhvdrỉn ỉ % (77) và đun nóng trên Nếu chế phẩm được dùng để pha các dạng thuốc tiêm mà
cách thủy trong vài phút. Dune dịch xuất hiện màu tím. không áp dụng các biện pháp hữu hiệu để loại bỏ chất gây
D. Chế phẩm cho các phàn ứng của sulfat (Phụ lục 8.1). sốt thì phải đáp ứng yêu cầu Phép thử chất gây sốt (Phụ
lục 13.4).
pH Tiêm 1 ml dung dịch chế phẩm nồng độ 10 mg/ml trong
Từ 6,5 đến 8,5 (Phụ lục 6.2). nước đê pha thuốc tiêm cho mồi kg thể trọng thỏ.
Hoà tan 0,20 g chế phẩm trong nước không có ccirbon
dioxyd (77) và pha loàne thành 20,0 ml với cùng dung môi. Địnhlưọng
Xác định hoạt lực thuổc kháng sinh bằng phương pháp thừ
Góc quay cực riêng vi sinh vật (Phụ lục 13.9).
Từ + 112° đến +123°, tính theo chế phẩm khan (Phụ
lục 6.4). Bảo quản
Hoà tan 0,20 g chể phẩm trong nước không cỏ carbon Nếu chế phẩm vô khuẩn, bào quản trong đồ đựng được tiệt
dioxyd (77) và pha loãng thành 20,0 ml với cùng dung môi. trùng, tránh nhiễm khuẩn.

Kanamycin B Loại thuốc


Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4). Kháng sinh nhóm aminoglycosid.
hàn mỏng: Chuẩn bị bản mỏng như chỉ dẫn trong phép thử Chế phẩm
định tính A. Thuốc tiêm.
Sây bản mòng ở 110 °C trong 1 h, để nguội vả sử dụng ngay.
Dung mói khai triển: Dung dịch kaỉi dihydrophosphat 7 %.

533
ì

THUÓC TIÊM KANAMYCIN DƯỢC ĐIÉN VIỆT NAM V

THUỐC TIÊM KANAMYCIN Nội độc tổ vi khuẩn (Phụ lục 13.2)


Inịectio Kanamycỉni Không được quá 0,67 EƯ trong 1 mg kanamycin.

Thuốc tiêm kanamvcin là dung dịch vô khuẩn của Định lượng


kanamycin sulfat trong nước, chế phẩm cỏ thể chửa chât Tiến hành theo phương pháp Xác định hoạt lực kháng sinh
đệm hoặc chất bào quản thích hợp. bằng phưomg pháp vi sinh vật (Phụ lục 13.9),
Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận
Bảo quàn
“Thuốc tiêm, thuốc tiêm truyền” (Phụ lục 1.19) và các yêu
Trong bao đồ đựng kín, tránh ánh sáng.
cầu sau đây:
Hàm lưọTTíg kanamycin, Cl8H3ổN40i[, từ 90,0 % đến Loại thuốc
110,0 % so với lượng ghi trên nhàn. Kháng sinh nhóm aminoglycosid.

Tính chất Hàm lưọng thường dùng


Dung dịch trong, không màu hoặc hơi vàng nhạt. 250 mg kanamycin trong 1 ml.
1000 mg kanamycin trong 3 ml.
Định tính
A. Phưong pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4).
Bản mòng: Silica gel G. KAOLIN NÀNG
Dung mói khai tìiển: CloroỊorm - ơmoniac - methanol (2:1:1). Kaoỉỉnum ponderosum
Dung dịch thử: Hòa loãng một thể tích dung dịch chế
phẩm với mcớc để được dung dịch có nông độ kanamycin Kaolin nặng là nhôm silicat thiên nhiên ngậm nước đà
sulfat khoảng 20 mg trong 1 ml. được loại tạp chất, cố thành phần thay đổi.
Dung dịch đối chiếu: Dung dịch kanamycin sulfat chuẩn
nồng độ 20 mg trong 1 ml. Tính chất
Cách tiến hành: Bột mịn trắng hoặc trắng ngà, sờ có cảm giác ươn. Thực tế
Chấm riêng biệt lên bản mòng 5 pl các dung dịch thừ, không tan trong nước và các dung môi hừu cơ.
dung dịch đổi chiếu, Triển khai sắc ký đến khi dung môi đi
được khoảng 10 cm. Để khô bản mỏng ngoài không khí. Định tính
Phun dung dịch ninhydrin 0,2 % trong butanol bão hòa A. Thêm 1 g kalỉ nitrat (TT) và 3 g natri carbonat (TT) vào
nước, sau đó sấy bản mỏng ờ 100 °c trong 10 min. vết 0,5 g chế phẩm trong chén kim loại và đun nóng cho đến
chính trên sắc ký đồ cùa dung dịch thử và dung dịch chuẩn khi hồn hợp chảy. Đe nguội, thêm vào hỗn hợp 20 ml nước
phải có màu tím nâu và có cùng giá trị Rf. sôi, trộn đều và lọc. Rửa cấn với 50 ml nước. Thêm vào
B. Dung dịch che phẩm cho phân ứng đặc trưng cùa ion cắn 1 ml acid hydrocloric (TT) vả 5 ml nước. Lọc, thêm
sulfat (Phụ lục 8.1). vào dịch lọc 1 ml dung dịc.h natri hydroxyd 10 M (TT) và
pH lọc. Thêm vào dịch lọc 3 ml dung dịch amoni cỉorid (77),
Từ 4,5 đến 7,5 (Phụ lục 6.2). tủa keo trắng xuất hiện.
B. Thcm 2,0 g chế phẩm được chia thành 20 phàn vào
Kanamycin B 100 m) dung dịch natri lơutyỉ sidfat ỉ % trong một ông
Phương pháp sắc ký lớp mòng (Phụ lục 5.4). đong chia vạch 100 ml có đường kính 30 mm. sắp xếp thử ;
Bản mỏng: Siỉicageỉ G, hoạt hóa bản mỏng ờ 110 °c trong tự thêm vào sao cho khoảng cách giừa các lần thêm vào I
1 h và để nguội. cùa mồi phần cách nhau 2 min. Đe yên 2 h. Thể tích quansát i
Dung môi khai triển: Dung dịch kaỉi dihydrophosphat 7,5 %. được của phần cặn lắng xuống không được lớn hơn 5 ml. I
Dung dịch thử: Hòa loãng một thể tích dung dịch chế
phâm với nước để được dung dịch có nồng độ kanamycin
c. Lấy 0,25 g chế phẩm thử phản ứng của silicat (Phụ
lục 8. 1).
sulíat 30 mg trong 1 ml.
Dung dịch đối chiểu: Hòa tan 9 mg kanamycin sulíầt Giới hạn acid - kiềm Ị
chuẩn trong 10 m! nước. Thêm 20 ml nước không cỏ carbon dìoxyd (Tĩ) vào 1,0 g
Cách tiến hành: chế phẩm, lấc trong 2 min và lọc. Thêm vào 10 ml dịch
Để bình sắc ký bão hòa dung môi trong 18 h. Chấm riêng lọc 0, 1 ml dung dịch pỉìenoỉphtaỉein (TT). Dung d ịch phải
biệt lên bàn mỏng 1 pl mồi dung dịch thử và dung dịch đối
không màu và phải chuyển sang màu hồng khi thêm không :
chiếu. Triển khai sắc ký đển khi dung môi đi được khoảng
quá 0,25 ml dung dịch natrì hydroxyd 0,01 M (CĐ).
12 cm. Đe khô bản mỏng ngoài không khí sau đó phun
dung dịch ninhydrin ỉ % trong butanoỉ. sấỵ bản mỏng ờ Tạp chất hữu cơ
110 ° c trong 10 min. Bất kỳ vét nào ngoài vết chính không Nung đến đò 0,3 g chế phẩm trong chén nung, cắn chỉ
được đậm hơn vết thu được trên sắc ký đồ của dung dịch được phép hơi có màu so với chế phẩm ban đầu.
đối chiếu.

534
nưoc ĐIÊN VIỆT NAM V KAOLIN NHẸ

Khả năng hấp phụ bị để thử các chất tan trong acid vô cơ. Lắc trong 2 min.
Thêm 10,0 ml dung dịch xanh methyỉen 0,37 % vào 1,0 g Để yên cho tách lớp. Bốc hơi lớp nước đến khô trên cách
chế phẩm trong ống nghiệm có nút mài và lắc trong 2 min. thủy. Hòa tan cắn trong 1 ml acid acetic (TT) và pha
pể lắng. Ly tâm và pha loãng dung dịch này theo tỷ lệ 1 loãng thành 25 mỉ bang nước, lọc. Lẩy 12 mi dịch lọc tiến
thành 100 băng nước. Dung dịch thu được có màu không hành thử theo phương pháp 1. Dùng dung dịch chỉ mẫu
duợc đậm hơn màu của dung dịch xanh methyỉen 0,003 %. ỉ phần triệu Pb (TT) để chuẩn bị mẫu đối chiếu.

Khả năng trương nở Giới hạn nhiễm khuẩn


Nghiền 2 g chế phẩm với 2 ml nước. Hỗn hợp thu được Tổng số vi sinh vật hiếu khí; Không được quá 103 CFU
không được chảy. trong 1 g chế phẩm vả tảng số nấm không được quá 102
CFƯ trong 1 g che phẩm.
Các chất tan trong acid vô cơ Xác định bằng phương pháp đĩa thạch (Phụ lục 13.6).
Không được quả 1,0 %.
Thêm 7,5 ml dung dịch acid hydrocỉoric ỉoãng (TT) và Bảo quản
27.5 ml nước vào 5,0 g chế phẩm, đun sôi trong 5 min. Trong bao bì kín.
Lọc, rửa cắn trên phễu lọc bàng nước. Pha loãng bằng
nước toàn bộ dịch lọc và nước rửa thành 50,0 ml (giữ một Nhãn
phần dung dịch này dùng để thử kim loại nặng). Thêm Phải ghi rõ nếu chế phẩm phù họp cho mục đích sản xuất
1.5 ml dung dịch acid suỉýuric ỉ M (TT) vào 10,0 ml dung các thuốc dùng trong.
dịch trên. Bôc hơi trên cách thủy đên khỏ và nung. Khôi Chế phẩm
lượng của cắn không được quá 10 mg. Thuốc đắp.
Cỉorỉd
Không được quá 0,025 % (Phụ lục 9.4.5).
KAOLIN NHẸ
Dung dịch s : Thêm một hỗn hợp gồm 6 ml acỉd acetic (TT)
Kaoỉinum ỉeve
và 34 mỉ nước vào 4 g chế phẩm. Lắc trong 1 min và lọc.
Pha loãng 2 ml dung dịch s thành 15 ml bằng nước và tiến
hành thừ. Kaolin nhẹ lả nhôm silicat thiên nhiên ngậm nước đã được
loại hầu hết các tạp chất bang cách gạn lọc và sấy khô. Có
Sulfat chứa tác nhân phân tán thích họp.
Không được quá 0,1 % (Phụ lục 9.4.14).
Tính chất
Pha loãng 1,5 mỉ dung dịch s thành 15 ml bàng nước và
tiến hành thừ. Bột trắng nhẹ, không có các hạt cát sạn, không mùi hoặc
gần như không mùi, sờ có cảm giác trơn. Thực tế không
Calci tan trong nước và các aciđ vô cơ.
Không được quá 0,025 % (Phụ lục 9.4.3).
Pha loãng 4 ml dung dịch s thành 15 ml bằng nước và tiển
Định tỉnh
hành thử. A. Thêm 1 g kaỉi nitrat (TT) và 3 g na tri carbonat (TT)
vào 0,5 g chế phẩm trong chén kim loại và đun nóng cho
Kim loại nặng đến khi hỗn họp chảy. Đê nguội, thêm vào hỗn hợp 20 ml
Không được quả 50 phần triệu (Phụ lục 9.4.8). nước sôi trộn đều và lọc. Rừa cắn với 50 ml nước. Thêm
Thêm 5 ml nước, 10 mi acid hydrocỉoric (TT) và 25 ml vào cắn 1 mỉ acid hydrocỉoric (77) và 5 ml nước, lắc kỹ.
methỵỉ isobutyỉ ceỉon (TT) vảo 5 ml dung dịch được chuẩn Lọc, thêm vào dịch ỉọc 1 ml dung dịch natri hỵdroxyd
hị đê thử các chât tan trong acid vô cơ. Lắc trong 2 min. Ỉ0 M(TT) và lọc. Thêm vào dịch lọc 3 ml dung dịch amoni
Đê yên cho tách lớp. Bổc hơi lóp nước đến khô trên cách cỉorid (TT), tủa keo trắng xuất hiện.
thủy. Hòa tan cắn trong 1 ml acid acetic (TTÌ và pha loãng B. 0,25 g chế phẩm phải cho phản ửng đặc trưng của silicat
thành 25 ml bằng nước, lọc. Lấy 12 ml dịch lọc tiến hành (Phụ lục 8.1).
thử theo phương pháp 1. Dùng dung dịch chì mầu ỉ phần c. Nghiền 2 g chế phẩm với 2 ml nước. Hỗn hợp thu được
Diệu Pb (TT) để chuẩn bị mẫu đối chiếu. sẽ chảy.
Khi kaohn nặng được dự định dùng sản xuất các thuốc
đe dùng trong thì phải đáp ứng yêu cầu phép thử kim loại Tiểu phân thô
nặng dưới đây: Chuyển 5 g chế phẩm vào ống đong có nút mài kích thước
(16 cm X35 mm), thêm 60 ml dung dịch natripyrophosphat
Kini loại năng ỉ %, lắc kỹ và để yên 5 min. Dùng pipet hút 50 ml ở vị
Không được quá 25 phần triệu (Phụ lục 9.4.8). trí dưới bề mặt chất lỏng khoảng 5 cm. Thêm 50 ml nước
Them 10 ml nước, 20 ml acid hydrocỉoríc (77) vả 25 ml vào phần chất lỏng còn lại, lắc và để yên 5 min, tiến hành
Dethyỉ isobutyỉ ceton (TT) vào 10 ml dưng dịch được chuẩn hút 50 mỉ chất lỏng giống như trên. Nhắc lại thao tác này

535
1

KAOLIN NHẸ THIÊN NHIÊN DƯỢC ĐIÊN VIỆT NAM V :

trong cùng điều kiện như trên đến khi hút được tổng sổ hồn Bảo quản
dịch là 400 ml. Chuyển phàn còn lại trong ống đong vào Trong bao bì kín.
cốc và bổc hơi đến khô trên cách thủy. Can thu được sau
khi sẩy đến khối lượng không đổi ở 105 °c không được Loại thuốc
quá 25 mg. Chống tiêu chảy.

Tiểu phân mịn Chế phẩm


Phân tản 5 g chế phẩm trong 250 ml nước bàng cách lẳc Hỗn hợp kaolin.
mạnh trong 2 min trong bình nón có nút mài, rót ngay Ghi chú; Khi kaoíin hoặc kaolin nhẹ đựợc kê đơn hoặc yêu cẩu
vào ống đong thủy tinh có đường kính 5 cm, đong thời thì cấp phát kaolin nhẹ, trừ khi bict chấc chắn kaolin nhẹ thiên ’
chuyển 20 ml hỗn dịch trên bằng pipet vào cốc thủy tinh và nhiên được ycu cầu.
bốc hơi đén khô, sấy đến khối lượng không đổi ờ 105 °c.
Phàn còn lại trong ống đong để yên trong 4 h ở 20 °c. Hút
20 ml hồn dịch bằng pipet ở vị trí dưới bề mặt chất lòng đúng KAOLIN NHẸ THIÊN NHIÊN
5 cm và không được làm đục, chuyển vào cốc thủy tinh và Kaoĩinum leve naturaỉe
bốc hơi đến khô, sấy đến khối lượng không đổi ờ 105 °c.
Khối lượng cắn của lần hút sau không được nhỏ hơn 70 % Kaolin nhẹ thiên nhiên là nhôm silicat thiên nhiên ngậm
khối lượng cắn của lần hút trước. nước đã được loại hầu hết các tạp chất bẳng cách gạn lọc
và sấy khô. Không chứa các tác nhân phân tán.
Arsen
Không được quả 2 phần triệu (Phụ lục 9.4.2). Tính chất
Lấy 0,50 g chế phẩm, thêm 25 ml nước và tiến hành thử Bột trẳng nhẹ, không có các hạt cát sạn, không mùi hoặc
theo phương pháp A. gần như không mùi, sờ có cảm giác trơn. Thực tế không
tan trong nước và các acid vô cơ.
Kim loại nặng
Không được quá 20 phần triệu (Phụ lục 9.4-8). Định tính
Đun nóng trên cách thủy 6,0 g chế phẩm trong 15 min A. Thêm 1 g kaỉì nitrat (77) và 3 g naỉri carbonat (77)
dưới ống sinh hàn ngược với hỗn hợp gồm 70 mt nước và vào 0,5 g chế phẩm trong chén kim loại và đun nóng i
10 ml acid hydrocloric (Tỉ), lọc. Thêm 0,5 ml acid niíric cho đến khi hỗn hợp chảy. Đe nguội, thêm vào hồn hợp i
(77) vào 40 ml dịch lọc và bốc hơi đến khi được khối 20 ml nước sôi, trộn đều và lọc. Rửa cắn với 50 ml nước.
cắn nhão, sau đó thêm 20 ml nước, 2 g amoni c.ỉorid (77), Thêm vào can ỉ ml acidhydrocỉoric (TT) và 5 ml nước, lắc
2 g amoni thiocyanat (77) và chiết 2 lần, mỗi lan với 10 ml kỹ. Lọc, thêm vào dịch lọc 1 ml dung dịch natri hydroxvd
hỗn hợp đồng thể tích aỉcoỉ isoamyì và eỉher (77). Thêm ỉ 0 M (77) và lọc. Thêm vào dịch lọc 3 ml dung dịch amoni
vào lớp nước 2 g acid citric (77) và nước vừa đủ 60 ml. cìorid (77), tủa keo trắng xuất hiện.
Lấy 12 ml dung dịch này tiến hành thử theo phương pháp 1. B. 0,25 g chế phẩm phải cho phàn ứng đặc trưng của silicat
Dùng dung dịch chỉ mẫu ỉ phần triệu Pb (77) đẻ chuẩn bị (Phụ lục 8.1).
mẫu đối chiếu. c. Nghiền 2 g chế phẩm với 2 ml nước. Hỗn hợp thu được
không được chảy. j
Clorid
Không được quá 330 phần triệu (Phụ lục 9.4.5). Tiểu phân thô .!
Đun sôi 1,0 g chế phẩm với 80 ml nước và 20 ml dung dịch Chuyển 5 g chế phẩm vào ống đong có nút mài kích thước
acìd nitric 2 M (77) dưới ống sinh hàn ngược trong 5 min, ( 16 cm X 35 mm), thêm 60 ml dung dịch nairipyrophosphat

để nguội và lọc. Lấy 15 ml dịch lọc tiến hành thử. ỉ %, lắc kỹ và để yên 5 min. Dùng pipet hút 50 ml ở vị :
trí dưới bề mặt chất lỏng khoảng 5 cm. Thêm 50 ml nước ;
Mất khối lưựng do làm khô vào phần chất lỏng còn lại, lắc và để yên 5 min, tiến hành
Không được quá 1,5 % (Phụ lục 9.6). hút 50 ml chất lỏng giống như trên. Nhắc lại thao tác này
(1,000 g; 105 °C). trong cùng điều kiện như trên đến khi hút được tổng số hôn
Mất khối lượng đo nung dịch là 400 ml. Chuyển phần còn lại trong ống đong vào Ị
Không được quá 15,0 %. cốc vả bốc hơi đến khô trên cách thủy, cắn thu được sau '
Nung 1,0 g chế phẩm ờ 600 °c đen khối lượng không đồi. khi sấy đến khối lượng không đổi ở 105 °c không được
quá 25 mg.
Chất hòa tan
Đun sôi 2 g chế phẩm trong 100 ml dung dịch acid hydrocỉoric Tiểu phân mịn
0,2 M (77) dưới ống sinh hàn ngược trong 5 min, để nguội Phân tán 5 g chế phẩm trong 250 ml nước có chửa 50 mg-(
và lọc. Bốc hơi 50 mi dịch lọc đến khô. cắn thu được, sau na trì pvrophosphat (77) bằng cách lẳc mạnh trong 2 mio. 1
khi nung ờ 600 °c trong 30 min, không được quá 10 mg. trong bình nón có nút mài, rót ngay vào ống đong thủy tinh. Ị
có đường kính 5 cm, đồng thời chuyển 20 ml hỗn dịch trêu «1

536
KETOCONAZỌL

bằng pipet và° c° c thủy tinh và bốc hơi đến khô, sấy đến KETOCONAZOL
khoĩ lượng không đổi ờ 105 °c. Phần còn lại trong ống Ketoconaioỉum
đong để yên trong 4 h ở 20 °c. Hút 20 ml hỗn dịch bằng
pipet ờ vị trí dưới bề mặt chất lòng đúng 5 cm và không
làm đục, chuyển vào cốc thúy tinh và bốc hơi đen
khô sấy đến khổi lượng không đổi ờ 105 °c. Khối lượng
căn của lần hút sau không được nhỏ hơn 70 % khôi lượng
cấn của lân hút trước.

Arsen
Không được quá 2 phân triệu (Phụ lục 9.4.2).
LÌỵ 0,50 g chế phãm, thêm 25 ml nước vả tiến hành thử
theo phương pháp A. C26H28C12N40 4 p.t.l: 531,4

Kim loại nặng Ketoconazoỉ là l-acetyl-4-[4-[[(2/?lS,4,S/?)-2-(2,4-dtcloro-


Không được quả 20 phần triệu (Phụ lục 9.4.8). pheny])-2-( l//-im idazol-1-ylmethyl)-1,3“đioxolan-4-yl]
Đun nóng trên cách thủy 6,0 g chê phẩm trong 15 min methoxy]phenyI]piperazin, phải chứa từ 99,0 % đên 101,0 %
dưới ống sinh hàn ngược với hồn hợp gồm 70 mi nước và C26H28C12N40 4, tính theo ché phẩm đă làm khô.
10 ml acid hydrocỉorìc (77), lọc. Thêm 0,5 ml acid nitric
Tính chất
(TT) vào 40 ml dịch lọc và bổc hơi đen khi được khối cắn
Bột trắng hay gần như trắng. Thực tế không tan trong
nhào, sau đó thêm 20 ml nước, 2 g amoni cỉorid (77), 2
nước, dễ tan trong methylen clorid, tan trong methanol, hơi
g amoni thìocyanat (77) và chiết 2 lần, mỗi lần với 10 ml
tan trong ethanol 96 %.
hỗn hợp đông thê tích aỉcoỉ isoamyi và ether (77). Thêm
vào lớp nước 2 g acid citric (77) và nước vừa đủ 60 mỉ. Định tính
Lẩy 12 mi dung dịch này tiến hành thử theo phương pháp 1. Có thê chọn một trong hai nhỏm định tỉnh sau:
Dùng dung dịch chì mẫu ỉ phần triệu Pb (77) để chuẩn bị Nhóm I: A.
mẫu đối chiếu. Nhóm II: B, c, D.
A. Phổ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của chế phẩm
Cloriđ phải phù họp với phổ hấp thụ hồng ngoại của ketoconazol
Không được quá 330 phần triệu (Phụ lục 9.4.5). chuẩn. Chuẩn bị mẫu đo dưới dạng đĩa nén.
Đun sôi 1,0 g chế phẩm với 80 ml nước và 20 ml dung dịch B. Điểm chày từ 148 °c đến 152 °c (Phụ lục 6.7).
ucidnitric 2 M (77) dưới ống sinh hàn ngược trong 5 min, C. Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4).
đê nguội và ỉọc. Lấy 15 ml dịch lọc tiên hành thử. Bản móng: Octadecyỉsỉìyì silica gel.
Dung môi khai triển: Dung dịch amoni acetơt - dioxan -
Mất khối lượng do làm khô
methanoỉ (20 : 40 : 40).
Không được quá 1,5 % (Phụ lục 9.6).
Dung dịch amoni acetaỉ: Hòa tan 150 g amoni acetat (77)
(1,000 g; 105 °C).
trong nước, thêm 3 ml acid acetic băng (77), thêm nước
Mất khối lưựng do nung vừađùlOOOml.
Không được quá 15,0 %. Dung dịch thừ: Hòa tan 30 mg chế phẩm trong dung môi
Nung 1,0 g chế phẩm ờ 600 °c đến khối lượng không đổi. khai tricn và pha loàng thành 5 ml với cùng dung môi,
Dung dịch đổi chiêu (ỉ): Hòa tan 30 mg ketoconazol
Chất hòa tan chuẩn trong dung môi khai triển và pha loãng thành 5 ml
Hun sôi 2 g chế phẩm trong 100 ml dung dịch acỉd hydrocỉoric với cùng dung môi.
0,2 M (Tỉ) dưới ống sinh hàn ngược trong 5 min, để nguội Dung dịch đối chiếu (2): Hòa tan 30 mg ketoconazol chuẩn
và lọc. Bốc hơi 50 ml dịch lọc đển khô. cắn thu được, sau và 30 mg econazol nitrat chuẩn trong dung môi khai triển
và pha loãng thành 5 ml với cùng dung môi.
khi nung ờ 600 °c trone 30 min, không được quá 10 mg.
Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng 5 pl mỗi
Bảo quản dung dịch trên. Triển khai sắc ký đến khi dung môi đi
Trong bao bì kín. được khoảng 15 cm. Làm khô bàn mỏng bàng luồng khí
ấm trong 15 min, sau đó đặt vào binh bão hòa hơi iod đến
Loại thuốc khi hiện vết. Quan sát dưới ánh sáng ban ngày, vết chính
Chông tiêu chảy. trên sẳc ký đồ của dung dịch thử phải giống về vị trí, màu
sắc và kích thước với vết chính trên sắc ký đồ cùa dung
Chế phẩm dịch đổi chiếu (1). Phép thử chì có giá trị khi sắc ký đồ của
Hỗn hợp kaolin. dung dịch đối chiếu (2) cho 2 vết tách rõ rệt.
D. Lấy khoảng 30 mg chế phẩm vào chén nung sứ, thêm
0,3 g natri carbonaỉ khan (77). Đổt trên ngọn lửa trong

537

KEM KETOCON AZOL DƯỢC ĐIẺN VIỆT NAM V

10 min. Đẻ nguội, hòa tan cắn bằng 5 ml dung dịch acid Ghi chủ:
nitric loãng (77) và lọc. Thcm ỉ mi niĩớc vào 1 ml dịch Tạp chất A: l-ace1yl-4-[4-[[(2/?5,45/?)-2-(2,4-diclorophenyl)-2-
lọc. Dung địch thu được phải cho phản ứng (A) của clorid (1 /-/-imidazol-1-ylm ethyl)-1,3'dioxolan-4-y []methoxy]phenylj ■
(Phụ lục 8.1). l,2,3,4-tetrahydropyrazin. I
Tạp chất B: l-acetyl-4-[4-[[(2/?S,4.57?)-2-(2,4-diclorophenyl).
Độ trong và màu sắc của dung dịch 2-(I//-im idazol-l-ylm ethyl)-l,3-dioxolan-4-yl] methoxy]-3-[4-
Dung dịch S: Hòa tan 1,0 g chế phẩm trong methylen (4-acety lpiperazin-1-yl)phenoxy]phenyl]piperazin.
cỉorid (TT) và pha loãng thành 10 mi với cùng dung môi. Tạp chất C: l-acetyl-4-[4T[(2/?.$,4ft$)-2-(2,4-dicloropheny])-2.
Dung dịch s phải trong (Phụ lục 9.2) vả không được đậm (l//-im idazoI-l-ylm ethyl)-l,3-dioxo!an-4-yl]m ethoxy]pheny[] ;
hơn màu mẫu VN4 (Phụ lục 9.3, phương pháp 2). piperazin.
Tạp chất D: l-[4-[[(2/tô,4S/ty-2-(2,4-di.clorophenyl)-2-(l//-imidazol-
Góc quay cực
l-ylmethyl>l,3-dioxolan-4-yl] methoxy)phenyl]piperazin.
Từ -0,10° đến +0,10° (Phụ lục 6.4).
TạpchấtE:[(2/?7,45i?)-2-(2,4-dicIorophenyl)-2-(l//-imidazol-l- :
Dùng dung dịch s để đo.
ylm cthyl)-l,3-dioxolan-4-yllmethyl 4-mcthylbenzenesulfonat.
Tạp chất liên quan
Kim loại nặng
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
Khônẹ được quả 20 phần triệu (Phụ lục 9.4.8).
Pha độngA: Acetonỉtriỉ (TTi) - Dung dịch tetrabutyỉ ơmoni
Lẩy 1,0 g chế phẩm, tiến hành theo phương pháp 4. Dùng i
hydrosuựat 0,34 % (5 : 95).
2 ml dung dịch chì mầu 10 phần triệu Pb (TT) để chuẩn bị J
Pha động B: Acetonitriỉ (TT[) - Dung dịch tetrabutyỉ
mẫu đối chiếu.
amonỉ hydrosuựat 0,34 % (50 : 50).
Dung dịch thừ: Hòa tan 0,100 g chế phâm trong meỉhanoỉ Mất khối lưọmg do làm khô
(TT) pha loãng thành 10,0 ml với cùng dung môi. Không được quá 0,5 % (Phụ lục 9.6).
Dung dịch đôi chiêu (ỉ): Hòa tan 2,5 mgketoconazol chuân (1,000 g, 105 °C).
và 2,5 mg loperamid hydroclorid chuân trong methanoỉ
(TT) và pha loãng thành 50,0 mí với cùng dung môi. Tro sulfat
Dung dịch đoi chiếu (2): Pha loãng 5,0 ml dung dịch thử Không được quá 0,1 % (Phụ lục 9.9, phương pháp 2).
thành 100,0 ml băng methanoỉ (77). Pha loãng 1,0 ml dung Dùng 1,0 g chế phẩm. !
dịch thu được thành 10,0 ml bằng methanoỉ (77) .
Điểu kiện sắc kỷ\
Định lưọng
Hòa tan 0,200 g chế phẩm trong 70 ml hỗn hợp acid acetic
Cột kích thước (10 cm X 4,6 mm) được nhôi pha tĩnh c (3 |im).
khan - methyỉ ethyỉ keton (1 : 7). Chuẩn đ ộ bàng dung dịch
Detector quang phổ tử ngoại đặt ờ bước sóng 220 nm.
acid percloric 0,1 N (CĐ). Xác định diêm két thúc băng
Tốc độ dòng: 2 ml/min.
phương pháp chuân độ đo điện thê (Phụ lục 10.2). j
Thể tích tiêm: 10 Jil.
1 ml dung dịch acidpercỉoric 0,1 N (CĐ) tương đương với 1
Mầu trắng; Meíhanoỉ (77).
26,57 mg Ck H28C12N40 4.
Cách tiến hành:
Tiến hành sắc ký theo chương trình dung môi như sau: Bảo quản
Thời gian Pha động A Pha động B Trong bao bì kín, tránh ánh sáng.
(min) (% tt/tt) (% tt/tt) Loai thuốc
0 -1 0 100-* 0 0^100 Chống nấm.
, ___ 10 - 15 0 __ ____ 100 Chế phẩm Ị
Tiến hành sắc ký với dung dịch thừ, dung dịch đối chiểu Viên nén, kem bôi ngoài da. >:
( 1) và (2).
Thời gian lưu của ketoconazol khoảng 6 min; loperamiđ
khoảng 8 min. KEM KETOCONAZOL i
Kiểm tra tính phù hợp của hệ thống: Trên sắc ký đồ Cremoris Ketoconaiolỉ ||
của dung dịch đôi chiêu ( 1), độ phân giải giữa pic của
ketoconazol với pic của ỉoperamid ít nhất là 15; nếu cần thì Là thuốc kem có chứa kctoconazol. ;!
điều chỉnh nồng độ acetonitril trong pha động hoặc điều Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu chung trong chuyên vị
chỉnh thời gian trong chương trình dung môi. luận “Thuôc mềm dùng trên da và nicm mạc” (Phụ lục
Giới hạn: 1.12) vả các yêu câu sau đây: , ị '•
Tổng diện tích pic của tất cả các tạp chất không được lớn
hơn diện tích pic chỉnh trên sắc ký đồ của dung dịch đối
Hàm lượng ketoconazol, C26H28C12N40 4, từ 90,0 % đếo
chiếu (2) (0,5 %). 110,0 % so với lượng ghi trên nhãn. .
Bỏ qua những pic có diện tích nhò hơn 0,1 lần diện tích pic Tính chất
chính trên sắc ký đồ của dung địch đốĩ chiếu (2) (0,05 %). Kem màu trắng ngà, đồng nhất. '

538
D Ư Ợ C ĐIÊN VIỆT NAM V VIÊN NÉN KETOCONA70L

Định tính VIÊN NÉN KETOCONAZOL


a ' Phưcmg pháp sãc ký lóp mỏng (Phụ lục 5.4). Tabeỉỉae Ketoconazoỉi
Bân mỏng: Siỉica geỉ GF2S4.
Dung mồi khai triển: n-Hexan - ethyl acetat - methanoỉ - Là viên nén có chứa ketoconazol.
n ư ớ c - acid acetỉc (42 : 40 : 15 : 2 :1). Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận
Dung dịch thử: Lăc một lượng kem tương ứng với khoảng “Thuốc viên nén” (Phụ lục 1.20) và các yêu cầu sau đây:
50 mg ketoconazol trong 50 mi cỉoro/orm (TT) và lọc.
Dung dịch đổi chiếu: Dung dịch ketoconazol chuẩn 0,1 % Hàm lượng ketoconazol, C26H28CLN4O4, từ 95,0 % đến
trong cỉoro/orm (TỤ. 105,0 % so với lượng ghi trên nhãn.
Cảcĩì tiến hành: Chẩm riêng biệt 10 ịil mỗi dung dịch trên.
Triển khai sắc ký đến khi dung môi đi được 15 cm, Lấy bản Định tính
mỏng ra để khô ở nhiệt độ phòn£. Quan sát dưới ánh sáng A. Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4).
tử ngoại ở bước sóng 254 nm. vét chính hên sắc ký đồ của Bản mỏng: Siỉica geỉ GF254.
dung dịch thử phải tương ứng về vị trí và màu sắc với vết Dung môi khai triển: n-Hexan - ethyỉ aceỉat - methanoỉ -
chính trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu. nước - acid acetic (42 : 40 : 1 5 : 2 : 1).
B. Trong phần Định lượng, trên sắc ký đồ của dung địch thử Dung dịch thử: Lẳc một lượng bột viên tương ứng với
pic chính phải có thời gian ỉưu tương ứng với thời gian lưukhoảng 50 mg ketoconazol với 50 ml cỉoroform (77) và lọc.
của pic ketoconazol hên sắc ký đồ của dung dịch chuẩn. Dung dịch đoi chiếu: Dung dịch ketoconazol chuẩn 0,1 %
trong cỉoroform (77).
Định lượng Cách tiến hành: Chẩm riêng biệt 10 p{ mỗi đung dịch trên.
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
Triển khai sắc ký đến khi dung môi đi được 15 cm. Lấy bàn
Pha động: Methanol - dung dịch amoni acetat 1 % (90: 10).
mỏng ra để khô ở nhiệt độ phòng. Quan sát dưới ánh sáng
Thay đổi tỷ lệ dung môi nếu cần.
tử ngoại ở bước sóng 254 nm.vết chính trên sắc kỷ đồ của
Dung dịch chuẩn: Cân chính xác khoảng 30 mg ketoconazol
dung dịch thử phải tương ứng về vị trí và màu sắc với vết
chuẩn, hòa tan trong methanoỉ (TT) và pha loãng thành
chính trên sắc ký đồ của dung dịch đổi chiếu.
100,0 ml với cùng dung môi. Lấy 5,0 ml dung dịch này
B. Trong phần Định lượng, pic chính trên sắc ký đồ của
pha loãng với pha động thành 50,0 ml.
dung dịch thử phải có thời gian lưu tương ứng với thời gian
Dung dịch thử: Cân chính xác một lượng chế phẩm tương
ứng với khoảng 30 mg ketoconazol, thêm 40 ml methanoỉ lưu của pic ketoconazol trên sắc ký đồ của dung dịch chuẩn.
(TT), đặt trên cách thủy khuấy cho tan, để lạnh trong nước Độ hòa tan (Phụ lục 11.4)
đá ít nhât 30 min. Gạn và lọc qua giây lọc đã thâm ướt
Thiết bị; Kiểu cánh khuấy.
bàng methanoỉ (TT). Tièp tục chiết như trên 2 lần nữa,
Môi trường hòa tan: 900 ml dung dịch acid hydrocỉoric
mỗi lân với 20 ml methanol (TT). Rừa cốc và giấy lọc
băng methanoỉ (77). Tập trung dịch lọc và dịch rửa, thêm 0,1 M (7 7 ).
methanoỉ (77) vừa đủ 100,0 ml. Lấy 5,0 ml dịch lọc thu Tốc độ quay: 50 r/min.
được pha loãng thành 50,0 ml với pha động. Thời gian: 30 min.
Điều kiện săc ký : Cách tiến hành: Lấy một phần dung dịch môi trường đã
Cột kích thước (25 cra X 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh c hòa tan mẫu thử, lọc, bỏ dịch lọc đẩu. Pha loãng dịch lọc
(10 pm) (cột Lichrosorb RP18 là thích hợp). với dung dịch acid hydrocloric 0,1 M (77) để được dung
Detector quang phô từ ngoại đặt ở bước sóng 244 nm. dịch có nồng độ thích hợp (nếu cần). Đo độ hấp thụ (Phụ
Tôc độ dòng: 1 ml/min. lục 4.1) của dung dịch thu được ở bước sóng 270 nm, dùng
Thê tích tiêm: 2 0 pl. dung dịch acid hydrocỉorỉc 0, ỉ M (77) làm mẫu trắng. So
Cách tiên hành: sánh với dung dịch chuân ketoconazol có nồng độ tương
Tiên hành sắc ký ỉần lượt với dung dịch chuẩn và dung
đương pha trong môi trường hòa tan. Tính hàm lượng
dịch thừ.
ketoconazol, C26H28O 2N4O4, được hòa tan dựa vào độ hấp
Tính hàm lượng (%) ketoconazol, C26H28CI2N4O4, so với
lượng ghi trên nhãn dựa vào diện tích pic thu được từ sắc thụ của dung dịch thử, dung dịch chuẩn và hàm lượng của
ký đô của dung dịch thử, dung dịch chuẩn và hàm lượng ketoconazol chuẩn.
C26H28CI2N4O4trong ketoconazol chuẩn. Yêu cầu: Không được ít hơn 80 % (Q) ketoconazol so với
lượng ghi trên nhãn được hòa tan trong 30 min.
Bảo quản
Trong bao bì kín, nơi khô mát, tránh ánh sáng. Định lượng
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3)
Loại thuốc Pha động: M ethanol - dung dịch đệm ơmoni acetat 1 , 0 %
Chong nấm.
(90 : 10). Thay đổi tỷ lệ dung môi nếu cần.
Hàm lượng thường dùng Dung dịch chuẩn: Hòa tan 30 mg ketoconazol chuẩn trong
2 Tó. 40 ml methanoỉ (77), lắc cho tan, thêm methanoỉ (77) vừa

539
1

DƯỢC ĐIÊN VIỆT NAM V


KEM KETOCONẠ2ỊOL VÀ NEOMYCĨN
đù 50,0 ml. Lẩy 5,0 ml dung dịch này pha loỉng thành
100,0 ml với pha động. ,
Dung dịch thử: Càn 20 viên, tính khôi lượng trung 1
nghiền thành bột mịn. Cân chính xác một lượng bọt vien Dung dịch thử: Chuyên một lượng cne pnam I U V . . Ỗ
đã nghiền mịn tương ứng với khoảng 30 mg kctoconazo v^ới 50 mg ketoconazol vào bình gạn băng 50 mỉ cìoroform
cho vào bình định mức 50 ml. Thêm 40 ml methano ( ), (TT) và lắc kỹ. Thêm 5 ml nước, lắc kỹ và để phân lớp
lắc siêu âm trong 10 min, thêm methanoỉ (TT) tơi tn hoàn toàn. Lẩy lớp cloroform và ỉọc.
mức, lắc đều. Lọc qua giấy lọc, loại bò 20 ml dich lọc au-Dung dịch đôi chiêu: Dung dịch ketoconazol chuân có
Lấy chính xác 5,0 ml địch lọc pha loãng thành 100, m nồng độ 1 mg/mỉ trong cỉoroform (77).
với pha động. Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng 10 |il mồi
Điểu kiện sắc ký': '■ ~ur dung dịch trên. Sau khi triển khai sác ký, để bản mòng khô
Cột kích thước (25 cm X 4,6 ram) được nhôi pha tĩnh L, ngoài không khí và quan sát bân mỏng dưới ánh sáng từ
(10 pm) (Lichrosob RP18 là thích hợp). ngoại ở bước sóng 254 nm. Vêt chính trên sãc ký đô của
Detector quang phổ tử ngoại đặt ớ bước sóng 2,44 nm. dung dịch thử phải phù họp với vết chính trên sãc ký đồ
Tôc độ dòng: 1,0 ml /min. của dung dịch đối chiếu về vị trí và màu sắc.
Thê tích tiêm: 20 Ịil. B. Trong phần Định lượng ketoconazol, pic chính trên sắc
Cách tiến hành: ' , í ký đồ cùa dung dịch thử phải cỏ thời gian lưu tương ứng
Kiểm tra tính phù hợp của hộ thống sảc kỷ: Tiên sa^ với thời gian lưu cùa pic chính trên sắc ký đồ của dung
ký đổi với dung dịch chuẩn, phép thừ chi có gia tn ^ 1 0 dịch chuẩn.
lệch chuẩn tương đối của diện tích pic của 6 lan tiem ạp c . Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4).
lại không được lớn hơn 2 %. , Bàn mỏng: Siỉica gel G.
Tiến hành sắc kỷ lần lượt với dung dịch chưan va ung Dung môi khai triển: Methanoỉ - amoniac - cloro/orm
dịch thừ.
(60 : 40 : 20).
Tính hàm lượng ketoconazol, C^TlỉgCụ^O.;, c° tr?nf Dung dịch thử: Chuyển một lượng chế phẩm tương ửng
viên dựa vào diện tích pic trên sắc ký dô của dung ỊC với 7000 IU neomycin vào bình gạn bàng 10 ml cloro/orm
thứ, dung dịch chuẩn và hàm lượng C26H2&CI2N4O4trong (TT) và thêm 5 ml nước, lắc kỹ và đê phân lớp hoàn toàn.
kctoconazol chuẩn. Lấy lớp nước và lọc.
Dung dịch đổi chiếu: Dung dịch neomycin sulfat chuẩn 0,2 %.
Bảo quản Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng 10 Ịil mỗi
Trong bao bì kín, nơi khô mát, tránh ánh sảng. dung dịch trcn. Sau khi triền khai sắc ký, đổ bản mòng
khô ngoài khône khi và phát hiện vết bằng cách đặt bản
Loại thuốc
mòng trong bình kín đã bão hòa hơi iod đến khi xuất hiện
Chổng nấm.
vết hoặc phun dung dịch ninhydrin ỉ % trong n-butanoì
Hàm lượng thường dùng và sấy ở 105 °c trong 5 min. v ết chính trên sẳc ký đồ của
200 mg. dun&i dich thử phải phù hợp với vết chính trôn sắc ký đồ

KEM KETOCONAZOL VÀ NEOMYC1N lượng


Cremoris Ketoconaioỉi et Neomycini ỉuợng ketoconaiol
ng pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
dộng: Methanol - dung dịch amoni acetat 1 % (9 : 1).
Là kem bôi da cỏ chứa ketoconazol và neomycm sulíat. ^ Xdịch chuẩn: Hòa tan một lượng ketoconazol chuân ,Ị
Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luạn ; pha động đẽ thu được dung dịch có nồng độ khoảng
"Thuốc mềm dùng trên da và niêm mạc’ (Phụ lục L I ) va
các yêu cầu sau: g/ml.
g dịch thử: Cân chính xác một lượng chế phẩm tương
Hàm lượng ketoconazol, C26H 28CI2N4O4, từ 90,0 /o den với 15 mg ketoconazol vào cốc có mỏ. Thêm khoảng .
110,0 %, so với lượng ghi trên nhãn. li pha động, làm nóng trong cách thủy ở 60 °C và siêu
dioảng 3 min. Lặp lại quá ừình hòa tan trên thêm 2 lân
Hàm lượng neomycìn từ 90,0 % đến 120,0 % so VƠI hoạt Để nguội và chuyển hỗn hợp vào bình định mức dung
lực ghi trên nhãn. 50.0 ml, tráng rửa cốc bàng pha động và gộp dịch rửa
Tính chất bình định mức trên, thêm pha động đến định mức, trộn
. Làm lạnh trong nước đả trong khoảng 15 min, lọc và
Kem m àu trắng đục, đồng nhất.
lịch lọc đầu, để dịch lọc về nhiệt độ phòng. Hút chính
Đỉnh tính 5.0 ml dịch lọc vả thêm pha động vừa đủ 50,0 mỉ,
A. Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4).

540

J
pựợc ĐIÉN VIỆT NAM V KETOPROPEN
Điển kiện sắc ký: Ketoproíen là acid (2/?5)-2-(3-benzoylphenyl)propanoic
Côt kích thước (25 cm X 4,6 mm) được nhôi pha tĩnh c phải chứa từ 99,0 % đến 100,5 % CI6HI40 3, tính theo chế
(10 um). phâm đã hàm khô.
Detector quang pho tử ngoại đặt ờ bước sóng 244 nm.
Tốc độ dòng: 1,0 mỉ/min. Tính chất
Thể tích tiêm: 20 pl. Bột kết tinh trắng hoặc gần như trắng. Thực tế khống tan trong
Cách tiến hành: nước, dễ tan trong aceton, ethanol 96 % và methylen clorid.
Kiếm tra tính phù hợp của hệ thống sắc ký: Tiến hành sắc Định tỉnh
ký đối với dung dịch chuẩn. Phép thừ chỉ có giá trị khi độ Có thể chọn một trong hai nhóm định tính sau:
lêch chuẩn tương đối của các diện tích pic ketoconazol của Nhóm I: A.
6 lần tiêm liên tiểp nhò hơn 2,0 %. Nhóm II: B, c, D.
Tiến hành sắc ký lần lượt đối với dung dịch chuẩn và dung A. Phổ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của chế phẩm phải
dịch thừ. phù hợp với phổ hấp thụ hồng ngoại của ketoproĩen chuẩn.
Tính hàm lượng ketoconazol, C26H28CI2N4O4, có trong B. Hòa tan 50,0 mg chế phẩm trong ethanoỉ 96 % (TT) vả
một đơn vị chế phâm dựa vào diện tích pic thu được từ sắc pha loãng thành 100,0 ml với cùng dung môi. Pha loãng
ký đồ của dung dịch thử, dung dịch chuẩn và hàm lượng 1,0 ml dung dịch thu được thành 50,0 ml bằng ethanoỉ
C26H28C1?N404 trong ketoconazol chuẩn. 96 % (TT). Đo phô hấp thụ tử ngoại (Phụ lục 4.1) của dung
Định lượng neoinycin suỉfat dịch thu được trong khoảng bước sóng từ 230 nm đến
Dung dịch thừ: Chuyển một lượng chế phẩm tương ứng với 350 nm, phô thu được phải cho một cực đại hấp thụ ở 255 nm.
16 000 IU neomycin vào bình gạn bang 50 ml cỉorơ/ortn Độ hấp thụ riêng tại cực đại hấp thụ: Từ 615 đến 680.
(TD, lắc kỹ và chiết 4 lần, mồi lần với 20 ml dung dịch đệm c . Đíêm chảy: Từ 94 °c đến 97 °c (Phụ lục 6.7).
sổ 2. Gộp các dịch chiết, thoi khí nitơ để loại cloroíbrm D- Phương pháp sắc ký lớp mòng (Phụ lục 5.4).
hòa tan và chuyển vào bình định mức dung tích 100 mỉ, Bán mỏng: Silicơ gel GF2S4-
thêm dung dịch đệm số 2 đến định mức. Lọc qua giấy lọc Dung môi khai triển: Acid acetic băng - methyỉen cìorid -
và bò dịch lọc đầu. Tiếp tục pha loãng dịch lọc bằng dung aceton ( 1: 49: 50) .
dịch đệm số 2 đề thu được dung dịch thử có nồng độ tương Dung dịch thử: Hòa tan 10 mg chế phẩm trong aceton (TT)
đưcmg với nồng độ của dung dịch chuẩn. và pha loãng thành 10 ml với cùng dung môi.
Tiến hành định lượng theo phương pháp Xác định hoạt lực Dung dịch đối chiểu (ì): Hòa tan 10 mg ketoproíen chuẩn
thuốc kháng sinh bàng phương pháp thừ vi sinh vật (Phụ trong aceton (TT) và pha loãng thành 10 ml với củng
lục 13.9). dung môi.
Dung dịch đối chiếu (2): Hòa tan 10 mg indometacin chuẩn
Bảo quản trong aceton (TT) và pha loãng thành 10 mi với cùng dung
Trong bao bì kín. Đề nơi khô mát, tránh ánh sáng. môi. Trộn đều 1 ml dung dịch thu được với l ml dung dịch
đổi chiếu (1).
Loại thuốc Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng 10 |il mồi
2hống nấm. dung dịch trên. Triển khai sắc ký đến khi dung môi đi được
3/4 bản mòng, đê khô bản mỏng ngoài không khí. Quan sát
iảm ỉưựng thường dùng
dưới ánh sáng tử ngoại ở bước sóng 254 nm.
Lìtoconazol 2,0 %.
Vêt chính trên săc ký đô của dung dịch thử phải giông với
'ĩeomycin sulfat 3500 lU/g (0,5 %). vết chính trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (ỉ) về vị
trí và kích thước. Phẻp thừ chi có giá trị khi trên sấc ký đồ
của dung dịch đối chiếu (2) cho 2 vết tách riêng biệt.
:e t o p r o f e n
ctoprofenum Độ trong và màu sắc của dung dịch
H CH3 Hòa tan 1,0 g chể phẩm trong aceton (TT) và pha loãng
thành 10 ml với cùng dung môi.
c o 2h Dung dịch thu được phải trong (Phụ lục 9.2) vả không
được có màu đậm hơn màu mẫu v6(Phụ lục 9.3, phương
và đổng phán đối quang pháp 2).

Tạp chất liên quan


Phương pháp sắc ký lòng (Phụ lực 5.3). Chuẩn bị các dung
dịch ngay trước khi dùng.
Pha động: Dung dịch đệm phosphat pH 3,5 mới pha -
h I40 3 p.t.l: 254,3 acetonitriỉ - nước (2 : 43 : 55).

541
NANG KETOPROHEN DƯỢC ĐIỂN VIỆT NAM

Dung dịch thứ: Hòa tan 20,0 mg chế phẩm trong pha động Ghi chú: A
và pha loãng thành 20,0 ml với cùng dung môi. Tạp chất A: l-(3-benzoylphenyl)ethanon. 'Ị
Dung dịch đoi chiếu (ỉ): Pha loãng 1,0 ml đung dịch thừ Tạp chất B: Acid (3-benzoylphenyl)acetic.
thành 50,0 ml bàng pha động. Pha loãng 1,0 ml dung dịch Tạp chất C: Acid 3-[(l/?5)-l-carboxyethyl]benzoĩc.
thu được thành 10,0 ml bàng pha động. Tạp chất D: Acid (2iữ)-2-[3-(4-methylbenzoyl)phenyllpropanoic.
Dung dịch đoi chiểu (2): Hòa tan 5,0 mg tạp chất A chuẩn Tạp chất E: (22?S)-2-(3-benzoylphenyl)propanainid.
của ketoproíen trong pha động và pha loãng thành 50,0 ml Tạp chất F: (27?5)-2-(3-benzoylphenyl)propanenitril.
Tạp chất G: Acid 3-[(lí?5)-l-cyanoethyl]benzoic. 'L
với cùng dung môi. Pha loãng 1,0 ml dung dịch thu đuợc
Tạp chất H: Acid 3-(cyanomethyl)benzoic. V
thành 50,0 ml bàng pha động.
Tạp chất I: (3-benzoylphenyl)ethanenitril. ' ị\
Dung dịch đối chiểu (3): Hòa tan 5,0 mg tạp chất c chuẩn
Tạp chất J: Acid (2/ỉ5)-2-[3-(2,4-dimethylbenzoyl)phenyl] ■ ■Ị
của ketoprofen trong pha động và pha loãng thành 50,0 ml
propanoic. .Tị
bàng cùng dung môi. Pha loãng 1,0 ml dung dịch thu được
Tạp chất K: Hổn hợp cùa acid (2ftS)-2-[3-(2,3,4-trimethylbenzoylị V
thành 50,0 ml bàng pha động.
phenyl]propanoic và acid (2/?5)-2-[3-(3,4,5-trimethylbenzoyljT:
Dung dịch đối chiếu (4): Pha loãng 1,0 ml dung dịch thử
phenyl]propanoic.
thành 100,0 ml bàng pha động. Trộn đều 1 ml dung dịch
Tạp chất L: Acid (2/?5)“2-[3-(2,4,5-trimethylbenzoyl)phenyl]'i
thu được với 1 ml dung dịch đối chiếu (2).
propanoic.
Điểu kiện sac ký:
Cột kích thước (15 cm X 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh c Kim loai nặng y;,
(5 fim) có diện tích bề mặt ricng là 350 m2/g và kích thước Không được CỊUÚ 10 phàn triệu (Phụ lục 9.4.8).
lỗ xốp là 10 nin. Lẩy 2.0 g che phẩm tiến hành thừ theo phương pháp 3. .1
Detector quang phổ tử ngoại đặt ở bước sóng 233 nm. Dùng 2,0 ml dung dịch chì mẫu 10 phần triệu Pb (TT) để 1:
Tốc độ dòng: 1,0 ml/min. chuẩn bị dung dịch đổi chiếu. %
Thể tích tiêm: 20 |il.
Cách tiến hành: Mất khối lượng do làm khô p:
Tiến hành sắc ký với thời gian gấp 7 lần thời gian íưu cùa Không được quá 0,5 % (Phụ lục 9.6).
ketoprofen. (1,000 g; 60 °C; áp suất không quả 0,67 kPa). ' ■•
•Nị
Định tính các tạp chất: Sừ dụng sắc kỷ đồ của dung dịch Tro sulfat 5!
đối chiếu (2) để xác định pic của tạp chất A. Sử dụng sắc Không được quá 0,1 % (Phụ lục 9.9, phương pháp 2).
ký đồ của dung dịch đối chiếu (3) để xác định pic của tạp Dùng 1,0 g chế phẩm.
chất c.
Thời gian lưu tương đối so với ketoprofen (thòi gian lưu Định lượng
khoảng 7min): Tạp chất c khoảng 0,3; tạp chất E khoảng Hòa tan 0,200 g chế phẩm trong 25 ml ethanol 96 % (Tĩ), ■
0,69; tạp chất B khoảng 0,73; tạp chất D khoảng 1,35; tạp thêm 25 ml nước. Chuẩn độ bằng dung dịch natrỉ hydroxyd .1
chất A khoảng 1,5; tạp chất F khoảng 2,0. 0,1 N (CĐ). Xác định điểm kết thúc bẳng phương pháp Ị
Kiểm tra tính phù hựp của hệ thống: Trên sắc ký đồ chuẩn độ đo điện thế(Phụ lục 10.2). 'T
của dung dịch đối chicu (4), độ phân giải giữa pic của 1 ml dung dịch naỉri hydroxyd 0,1 N (CĐ) tương đương ;
ketoproíen với pic cùa tạp chất A ít nhất là 7,0. với 25,43 m gC j6H|40 3. Ậ
Giới hạn: Bảo quản ■>
Tạp chất A: Diện tích pic tạp chất A không được lớn hơn Trong bao bì kín. %
diện tích pic chính trên sấc kỷ đồ của dung dịch đối chiếu
(2) (0,2 %). Loai thuốc
Tạp chất C: Diện tích pic tạp chất c không được lớn hơn Chống viêm, giảm đau ức chế cyclo-oxygenase
diện tích pic chính trên sắc ký đồ cùa dung dịch đối chiếu
(3) (0,2 %). Chế phẩm
Tạp chất B, D, E, F: Với mồi tạp chất, diện tích pic không Nang, gel.
được lớn hơn diện tích píc chính trên sắc ký đồ cùa dung
dịch đối chiếu (1) (0,2 %).
NANG KETOPROFEN
Các tạp chất khác: Với mỗi tạp chất, diện tích pic không Capsuỉae Ketoprofeni
được lớn hơn 0,5 lân diện tích pic chính trên săc ký đô của
dụng dịch đối chiếu (1) (0,10 %).
Là nang cứng chứa ketoproíen.
Tổng diện tích pic của tất cả các tạp chất trừ tạp chất A và
Chc phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luậfl>
c không được lớn hơn 2 lần diện tích pic chính trên sắc ký “Thuôc nang” (Phụ lục 1.13) và các yêu cầu sau đây: Ề
đồ của dung dịch đối chiếu (1) (0,4 %).
M
Bỏ qua những pic có diện tích nhỏ hơn 0,25 lần diện tích pic Hàm lưọng ketoproĩen, Ci6H (40 3, từ 92,5 % đến 107,5 °/<Ệ
chính trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (1) (0,05 %). so vói lượng ghi trên nhãn. '■¥

542
DƯỢC ĐIỀN VIỆT NAMV KỄMOXYD

Đ ịn h tín h , dung dịch đổi chiếu (0,5 %). Bỏ qua các pic tạp chất có
Lắc một lượng bột thuôc trong nang tirơng ứng với 0,5 g diện tích nhỏ hơn 0,1 lân diện tích của pic chính thu được
ketoprofen với 50 mi cỉoro/orm (TT) trong 5 min, lọc và từ dung dịch đối chiếu (0,02 %).
boc hơi đển khô bằng thiết bị cất quay và tạo tinh thể bằng
cách cọ liên tục lên thành bình băng đũa thủy tinh. Phổ Đ ịn h lư ợ n g
hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của tinh thể thu được Cân 20 nang, tính khối lượng trung bình cùa bột thuốc
phai phù họp với phổ hấp thụ hồng ngoại đối chiếu của trong nang, trộn đều và nghiền thành bột mịn. Cân chính
ketoproíen. xác một lượng bột thuốc tương ửng với khoảng 50 mg
ketoprofen vào bình định mức 500 ml, thêm 300 ml
Độ h ò a ta n (Phụ lục 11.4) methanoỉ 75 % (777> lấc khoảng 10 min vả thêm methanoỉ
Thiết bị: Kiểu cánh khuấy. 75 % đên định mức. Đê yên, lây chính xác 5,0 ml châí lòng
Mỏi tncờng hòa tan: 900 ml dung dịch đệm phosphơỉ pH 7,5. ờ trên và pha loãng thành 100 ml bằng methanoỉ 75 %. Đo
Tắc độ quay: 50 r/min. độ hâp thụ (Phụ lục 4.1) của dung dịch thu được ở cực đại
Thời gian: 45 min. 258 nm, dùng methanoỉ 75 % làm mẫu trắng.
Dung dịch đệm phosphat pH 7,5: Hòa tan 1,46 g kaỉi Tính hàm lượng ketoproíen, C 16H j40 3 , trong nang theo A
dihydrophosphat (TT) và 20,0ố g dỉnatri hydrophosphat (1 %, 1 cm). Lây 662 là giá trị A (ỉ %, 1 cm) ở cực đại
(TT) trong nước vừa đù 1000 ml, điêu chỉnh tới pH 7,5 258 nm.
bầng acidphosphorỉc (TT) nếu cần. Bảo quản
Cách tiến hành: Lấy một phẩn dung dịch môi trường đã Trong bao bì kín.
hòa tan chế phẩm, lọc, bỏ dịch lọc đầu. Pha loãng dịch
lọc thu được với môi trường hòa tan để thu được dung L o ạ i th u ố c
dịch có nồng độ ketoproíen khoảng 0,001 %. Đo độ hấp Thuốc chống viêm, giảm đau.
thụ (Phụ lục 4.1) của dung dịch này ở bước sóng cực đại
H à m lư ợ n g t h ư ờ n g d ù n g
260 nm, dùng môi trường hòa tan làm mẫu trắng. Tính
40 mg, 50 mg.
lượng ketoprofen, C j6H i40 3, được hòa tan từ nang theo
A (1 %, 1 cm), ỉấy 662 là giá trị A (1 %, 1 cm) ở cực đại
hấp thụ 260 nm. KẼM OXYD
Yêu cầu: Không được ít hơn 70 % (Q) ỉượng ketoproíen, Zinci oxydum
Ci6Hl403, so với lượng ghi trên nhân được hòa tan trong
45 min. ZnO p.t.l: 81,4
T ạp c h ấ t liê n q u a n Kẽm oxyd phải chứa từ 99,0 % đến 100,5 % ZnO, tính
Phương pháp sắc kỷ lòng (Phụ lục 5.3). Chuẩn bị các dung theo chế phẩm đã nung khô.
dịch ngay trước khi sử dụng.
Dung môi pha mẫu: Acetonừriỉ - nước (40 : 60). T ín h c h ấ t
Pha động: Dung dịch đệm phosphat pH 3,5 mới pha - Bột vô định hình xốp, màu trắng hoặc trắng hơi ngà vàng.
ơcetonitril - nước (2 : 43 : 55) Đê ra ngoài không khí dê hút âm vả khí carbon đioxyd.
Dung dịch thử : Lắc một lượng bột thuốc trong nang tương Thực tế không tan trong nước và ethanol 96 %, tan trong
ứng với 100 mg ketoprofen với 100,0 ml dung môi pha các acid vô cơ loãng; tan trong các dung dịch hydroxyđ
mẫu. Lọc. kiềm và dung địch amoniac loãng.
Dung dịch đối chiểu: Pha loãng 1,0 m! dung dịch thử với Đ ịn h t ỉn h
dung môi pha mẫu thành 50,0 mi. Pha loãng 1,0 ml dung A. Đốt một ít chể phẩm, sẽ chuyển sang màu vàng. Đe
dịch thu được thành 10,0 ml với dung môi pha mẫu. nguội, màu vàng mất.
Điêu kiện sắc ký: B. Hòa tan 0,1 g chế phẩm trong 1,5 ml dung dịch acìd
Cột kích thước (15 cm X 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh c (5 Ịirn). hydrocỉoric loãng (TT) và pha loãng thành 5 ml băng nước.
Detector quang phổ từ ngoại đặt ở bước sóng 233 nm. Dung dịch cho phản ứng đặc trưng của kẽm (Phụ lục 8.1).
Tôc độ dòng: 1,0 ml/min.
G iớ i h ạ n k iề m
Tkể tích tiêm: 20 Ị.il.
Lắc 1,0 g ché phẩm với 10 mỉ nước sôi, thêm 2 giọt dung
Cảch tiền hành: Tiến hành sắc ký lần lượt dung dịch đối
dịchphenoỉphiaỉein (TT) và lọc. Nếu dịch lọc có màu hông
chiêu và dung dịch thử với thời gian chạy sắc ký gấp 7 lần thì màu phải mất khi thêm không quá 0,3 ml dung dịch
thời gian lưu của ketoproíen. Trên sắc ký đồ thu được của acid hydrocỉoric 0,ỉ N (CĐ).
dung dịch thừ, diện tích của bất cứ pic phụ nào cũng không
dựợc lớn hom diện tích cùa pic chính thu được từ dung dịch C a r b o n a t v à c h ấ t k h ô n g ta n t r o n g a c id
doi chiêu (0,2 %). Tổng diện tích của các pic phụ không Hòa tan 1,0 g chế phẩm trong 15 ml dung dịch acidhydtvcỉoric
dược lớn hom 2,5 ỉần diện tích của pic chính thu được từ loãng (TT). Chế phẩm phải tan và không sủi bọt. Dung

543
DƯỢC ĐIỂN VIỆT NAM V
1
THƯ Ớ C M Ỡ K ÈM O X Y D

dịch thu được không được đục hơn hồn dịch đối chiếu II Bảo quản ,I
(Phụ lục 9.2) và không màu (Phụ lục 9.3, phương pháp 2). Trong đồ đựng kín.

Arsen Loại thuốc '


Không được quả 5 phần triệu (Phụ lục 9.4.2). Thuốc làm se.
Lấy 0,2 g chế phẩm thừ theo phương pháp A.
Chế phẩm
Cadmi Kem, thuốc mở. . '■'
Không được quá 10 phần triệu.
Phương pháp quang phô hấp thụ nguyên tử (Phụ lục 4.4,
phương pháp 2). THUỐC MỠ KẼM OXYD
Dung dịch thử: Hòa tan 2,0 g chế phẩm trong 14 ml hỗn Unguentum Zỉnci oxydỉ
hợp đong thể tích của nước và acìd nỉtric không cỏ chì và
cadmì (77). Đun sôi trong 1 min, làm nguội và pha loàng Là thuốc mờ dùng ngoài da chứa kẽm oxyd.
thành 100,0 ml bằng nước. Kẽm oxyđ phải được tán thật mịn qua rây số 125 trước khi
Dung dịch chuẩn: Chuẩn bị các dung dịch chuẩn bàng điều chế.
cách dùng dưng dịch cadmi mầu 1000 phần triệu Cd (77) Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận
và pha loãng với dung dịch acid nitric không có chì và “Thuốc mềm dùng trên da và niêm mạc” (Phụ lục 1.12) và
cadmỉ 3,5 % (tt/tt). các yêu cầu sau đây: ■*
Đo độ hấp thụ ờ bước sóng 228,8 nm, dùng đèn cathod
rỗng cadmi làm nguồn bức xạ và ngọn lừa không khí - Hàm lượng kẽm oxyd, ZnO, từ 90,0 % đển 110,0 % so
acetylen hoặc không khí - propan. với lượng ghi trên nhãn.

Sắt Tính chất


Thuổc mỡ màu trắng.
Không được quá 0,02 % (Phụ lục 9.4.13).
Hòa tan 50 mg chế phẩm trong 1 ml dung dịch acid Đinh tính
hvdrocloric ỉoãng (77) và pha loãng với nước thành 10 ml Lấy một lượng thuốc mỡ tương ứng với khoảng 50 mg kẽm
để tiến hành thử. Dùng 0,5 ml acid mercaptoacetic (77) oxyd chọ vào chén nung, đun nhẹ cho chảy rồi tiếp tục đốt
trong phép thử này. nóng từ từ, tăng dẩn nhiệt độ cho đến khi toàn bộ chế phẩrn ;
cháy thành than. Tiếp tục đot mạnh, sẽ có màu vàng xuất
Chì
hiện, khi để nguội thì trở thành màu trăng, cho thêm 10 ml I
Không được quá 50 phần triệu.
nước và 5 ml dung dịch ơcid hydrocỉoric ì 0% (77) vào can,
Phương pháp quang pho hấp thụ nguyên tử (Phụ lục 4.4,
lắc kỳ và lọc. Thêm 2 đen 3 giọt dung dịch kaỉi/erocyanid ị
phương pháp 2).
10% (77) vào dịch lọc, sẽ xuất hiện tủa trang.
Dung dịch thử: Hòa tan 5,0 g chế phẩm trong 24 ml hồn
hợp đồng thể tích của nước và acid niỉric khống củ chì và Calci, magnesi và các chất vô cơ iạ
cadmi (77). Đun sôi trong 1 min, làm nguội và pha loãng Chuyển 2 g thuốc mờ vào chén nung, đun nhẹ cho chây .
thành 100,0 ml với nước. rồi đôt nóng từ từ, tăng dần nhiệt độ cho đen khi toàn khối
Dung dịch chuán: Pha các dung dịch chuẩn bàng cách thuốc cháy thành than. Tiếp tục nung cho đến khi cắn có ;
dùng dung dịch chì mẫu ỉ 000 phần triệu Pb (77) và pha màu vàng đồng đều. Thêm 6 ml dung dịch acỉd hydrocỉoric
loãng với dung dịch acid nỉtric khống có chì và cadmi 10 % (77) vào cắn. Đun hỗn hợp trên cách thủy 10 min ;•
3,5 % (tt/tt). đên 15 min, dung dịch phải không màu, trong. Lọc dung
Đo độ hấp thụ ờ bước sóng 283,3 nm, dùng đèn cathod dịch thu được. Pha loãng dịch lọc đến 10 ml với nước và I
rông chì làm nguồn bức xạ và ngọn lừa không khí - thêm dung địch amoniac 10 % (77) đến khi có tủa tạo 'ị
acetylen. Tùy theo thiết bị, có thể sừ dụng vạch 217,0 nm thành rồi lại tan. Thêm tiếp 2 ml dung dịch amonl oxalat 5
hoặc 283,3 lím. 3,5 % (77) và 2 ml dung dịch dinatri hydrophosphat 12% V
(77), dung dịch thu được phải không thay đổi hoặc chi hơi, J
Mất khối lượng do nung đục nhẹ trong vòng 5 min. V-|ị
Không được quá 1,0 %.
(1,00 g; 500 °c tới khối lượng không đổi). Định lượng
Cân chính xác một lượng thuôc mỡ tương ứng với khoảng
Định lưọng 75 mg kẽm oxyd, cho vào chén nung, đun nhẹ đến chảjy ,
Hòa tan 0,150 g chế phẩm trong dung dịch acid acetic lỏng rồi đốt nóng từ từ, tăng dần nhiệt độ đén khi toàn k h ô i ị
loãng (77). Tiến hành chuẩn độ bàng dung dịch Trỉỉon B cháy thành than. Tiếp tục nung đến khi thu được cắn có 7;
0, ỉ M(CĐ) theo phương pháp định lượng kẽm bằng chuẩn màu vàng đồng đều, để nguội. Hòa cắn tronậ 10 ml dutìgẠỊ
độ complexon (Phụ lục 10.5). dịch acid suựuric. ỉ M (77), đun nóng nếu cấn để hòa tan-ĩ
1 ml dung dịch dịch Triỉon B 0,1 M (CĐ) tương đương với hết cắn vào dung dịch. Chuyển dung dịch vào một bình;)j
8,14 mg ZnO. nón. Rùa chén nung với từng lượng nhỏ nước và gộp nước -Ư

544

.>■ (
DƯỢC ĐIÊN VIỆT NAM V THUỐC NHÒ MẮT KỀM SULFAT

rừa vào bình nón trên đến khi thu được khoảng 50 ml dung Bảo quản
dich trong bình. Điêu chinh píĩ cùa dung dịch từ 6 đên 7 Trong đồ đựng kín không bằng kim loại, để chồ mát.
băng cách thêm từng giọt dung dịch amoniac 10% (TT).
Thêm 10 ml đệm ơmoniac pH ỉ ồ, ồ và 1 ml dung dịch đen Loại thuốc
eriocrom T (TT) lảm chỉ thị và chuân độ băng dung dịch Thuốc làm se, sát khuẩn.
Trilon B 0,05 M (CĐ).
Chế phẩm
1 ml dung dịch Triỉon B 0,05 M (CĐ) tương ứng với
Thuốc nhỏ mắt.
4,069 mgZnO.

Bảo quản
Trong đồ đựng kín, để chỗ mát. THUỐC NHỎ MÁT KẼM SƯLFAT
Colíyrium Zỉncỉ suỉ/atis
Hàm lương thường dùng
{%. Là dung dịch vô khuẩn của kèm sulfat trong nước.
Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận
“Thuôc nhỏ mãt” (Phụ lục 1.14) và các yèu cầu sau đây:
Kẽm sư lfat
Zincỉ suựas Hàm lượng kẽm sulfat, ZnS04.7H20 , từ 95,0 % đến
105,0 % so với lượng ghi trên nhàn.
ZnS04.7H20 p.t.ì: 287,5
Tính chất
Kẽm sulfat phải chứa từ 99,0 % đến 104,0 % ZnS04.7H20. Dung dịch trong suốt, không màu.

Tính chất Định tính


Bột kết tĩnh trắng hoặc tinh thể trong suốt không màu, Dung dịch chế phẩm cho các phản ứng của các ion kẽm và
không mùi, dễ lên hoa khi để ngoài không khí khô. sulfat (Phụ lục 8.1).
Rất tan trong nước, dễ tan trong glycerin, thực tế không
tan trong ethanol 96 %. pH
Từ 4,5 đến 5,5 (Phụ lục 6.2).
Định tính
Dung dịch S: Hòa tan 2,5 g che phẩm trong nước không cố Định lượng
carhon dioxyd (TT), thêm nước vừa đủ 50 mỉ. Lây chính xác một thê tích thuôc nhỏ măt chứa 25 mg kẽm
Dung dịch s phải cho phản ứng định tính cùa kẽm và sulfat suỉíat, thêm 50 ml nước và 10 ml đệm ơmoniơc pH 10,0
(Phụ lục 8.1). (77). Chuẩn độ bằng dung dịch Triỉon B 0,01 M (CĐ),
dùng hon hợp đen eriocrom T (TT) làm chì thị.
Độ trong và màu sắc của dung dịch 1 ml dung dịch Triỉon B 0,01 M (CD) tương đương với
Dung dịch s phải trong (Phụ lục 9.2) và không màu (Phụ 2,875 mg ZnS04.7H20 .
lục 9,3, phương pháp 2).
Bảo quản
pH Trong bao bi kín, nơi khô mát, tránh ánh sáng.
pH cùa dung dịch s phải từ 4,4 đến 5,6 (Phụ lục 6.2).
Hàm lượng thường dùng
Clorid 0,5 %.
Không được quá 0,03 % (Phụ lục 9.4.5).
Pha loãng 3,3 ml dung dịch s thành 15 ml bằng nước và
tiến hành thừ. LACTOSE
Sắt Lactosum
Không được quá 0,01 % (Phụ lục 9.4.13).
Pha loãng 2 ml dung địch s thành 10 ml bằng nước và tiến
hành thừ. Dùng 0,5 mỉ dung dịch acid mercaptoacetic (TT)
trong phép thừ này.
Định lượng
Hòa tan 0,200 g chế phẩm trong 5 ml acidacetic loãng (77).
Chuân độ bằng dung dịch natri edetat 0,1 M (CĐ) theo
phương pháp định lượng kẽm bằng chuẩn độ complexon
(Phụ lục 10.5).
1 ml dung dịch dịch natri edeỉat 0,1 M (CĐ) tương đương C12H22O n .H20 p.t.l: 360,3
vởi 28,75 mg ZnS04.7H20.

545
p ư ợ c ĐIÊN VIỆT NAM V ______ _____ THUÔC NHỎ MẮT KẼM SƯLFAT

rửa vào bình nón trên đốn khi thu được khoảng 50 ml dung Bảo quản
dich trong bỉnh. Điều chinh pH của dung dịch từ 6 đên 7 Trong đồ đựng kín không bàng kim loại, để chỗ mát.
bang cách thêm từng giọt dũng dịch amoniac 10% (TT).
Thêni 10 ml đệm amoniac pH 10,0 và 1 ml dung dịch đen Loại thuốc
erỉocrom T (TT) làm chỉ thị và chuân độ băng dung dịch Thuốc làm se, sát khuẩn.
Triỉon B 0,05 M (CĐ), Chếphẩm
1 ml dung dịch Triỉon B 0,05 M (CĐ) tương ứng với Thuốc nhỏ mắt.
4,069 mgZnO.
Bảo quản
THUÓC NHỎ MẮT KẼM SƯLFAT
Trong đồ đựng kín, để chồ mát.
Coỉiyrỉum Zinci sul/atis
Hàm Iưọng thường dùng
1% . Là dung dịch vô khuẩn của kẽm sulfat trong nước.
Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cẩu trong chuyên luận
“Thuốc nhò mắt” (Phụ lục 1.14) và các yêu cầu sau đây:
Kẽm sư lfat
Zinci suỉ/as Hàm Iưọng kẽm sulfat, ZnS04.7H20 , từ 95,0 % đến
105,0 % so với lượng ghi trên nhàn.
ZnS04.7H20 p.t.l: 287,5
Tính chất
Kêm sulfatphải chứa từ 99,0 % đến 104,0 % ZnS04.7H20. Dung dịch trong suốt, không màu.

Tính chất Định tính


Bột kết tinh trẳng hoặc tinh thể trong suốt không màu, Dung dịch chế phẩm cho các phàn ứng cùa các ion kẽm và
không mùi, dễ lcn hoa khi đẽ ngoài không khỉ khô. sulíat (Phụ lục 8.1).
Rất tan trong nước, dễ tan trong glycerin, thực tế không
tan trong ethanoĩ 96 %. pH
Từ 4,5 đến 5,5 (Phụ lục 6.2).
Định tính
Dung dịch S: Hòa tan 2,5 g chế phẩm trong nước không có Đinh Iưọmg
carhon dioxyd (TT), thêm mcớc vừa đủ 50 ml. Lấy chính xác một thể tích thuốc nhỏ mắt chứa 25 mg kẽm
Dung dịch s phải cho phản ứng định tính cùa kẽm và sultầt sulíat, thêm 50 ml nước và 10 ml đệm amoniac p t ì 10,0
(Phụ lục 8.1). (TT). Chuẩn độ bàng dung dịch Trỉlon B 0,01 M (CĐ),
dùng hỗn hợp đen eriocrom T (TT) làm chỉ thị.
Độ trong và màu sắc của dung dịch 1 ml dung dịch Triỉon B 0,01 M (CĐ) tương đương với
Dung dịch s phải trong (Phụ lục 9.2) và không màu (Phụ 2,875 mg ZnS04.7H20.
lục 9.3, phương pháp 2).
Bảo quản
pH Trong bao bỉ kín, nơi khô mát, tránh ánh sáng.
pH của dung dịch s phải từ 4,4 đến 5,6 (Phụ lục 6.2).
Hàm lưựng thường dùng
Clorid 0,5 %.
Không được quá 0,03 % (Phụ lạc 9.4.5).
Pha loãng 3,3 ml dung dịch s thành 15 ml bằng nước và
tiến hành thử. LACTOSE
Sắt Lactosum
Không được quá 0,01 % (Phụ lục 9.4.13).
Pha loãng 2 ml dung dịch s thành 10 ml bằng nước và tiến
hanh thử. Dùng 0,5 ml dung dịch acid mcrcapỉoacetìc (TT)
trong phép thử này.
Định lượng
Hòa tan 0,200 g chế phẩm trong 5 ml acidacetic ioãng (ĨT).
Chuần độ bằng dung dịch natri edeíaí 0,1 M (CĐ) theo
phương pháp định lượng kẽm bàng chuẩn độ complexon
(Phụ lục 10.5).
* dung dịch dịch natrỉ edetat 0,1 M (CĐ) tương đương
c 12h 22o „. h 2o P.t.l: 360,3
với 28,75 mg ZnS04.7H20.
LACTOSE DƯỢC ĐIỀN VIỆT NAM V

Lactose là ỡ-P-D-galactopyranosyl-(l —» 4)-ữ-D-gluco- Giới hạn acid - kiềm


pyranose monohydrat. Nó có thể bị thay đổi về tính chất Hòa tan 6,0 g chế phẩm bẳng cách đun nóng trong
vật lý và có thể chứa những tỷ lệ khác nhau của lactose vô 25 ml nước không có carbon dioxyd (77), để nguội và thêm
định hình. 0,3 mi dung dịch phenoỉphtaỉein (77), dung dịch không I
màu, Lượng dung dịch natri hydroxyd 0,ỉ N (CĐ) được Ị
Tính chất dùng để làm chuyển màu chỉ thị thành màu hồng không
Bột kết tinh trẳng hoặc gần như trắng. Dề tan nhưng tan quá 0,4 ml.
chậm trong nước, thực tế không tan trong ethanol 96 %.
Góc quay cực riêng
Định tính Từ +54,4° đến +55,9°, tính theo chế phẩm khan (Phụ
Có thể chọn một trong hai nhóm định tính sau: lục 6.4).
Nhỏm I: B, c , D. Hòa tan 10,0 g chế phẩm trong 80 ml nước bằng cách
Nhóm II: A, D. đun nóng đén 50 °c. Để nguội và thêm 0,2 ml dung dịch
A. Phổ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của chế phẩm phái amoniac hãng (77). Đê ỵên trong 30 min và pha loãng
phù hợp với phổ hấp thụ hồng ngoại của lactose chuẩn. đến 100,0 ml bằng nước để đo.
B. Phương pháp sắc ký lớp mòng (Phụ lục 5.4). Độ hấp thụ
Bản mỏng: Siỉica gel G. Hòa tan 1,0 g chế phẩm trong nước sôi và pha loãng thành
Dung môi khai triển: Nước. - methanol - acìd acetìc băng 10,0 ml bẳng nưức (dung dịch A).
- ethyỉen cỉorid (10 : 15 : 25 : 50) (cần đong chính xác vì Độ hấp thụ (Phụ lục 4.1) của dung dịch A được đo ở bước
thừa một lượng nhỏ nước sẽ gây đục). sóng 400 nm không được lớn hơn 0,04.
Dung dịch thừ: Hòa tan 10 mg chế phẩm trong hỗn họp Pha loãng 1,0 ml dune dịch A thành 10,0 ml bàng nước.
nước - meĩhanoỉ (2 : 3) và pha loãng thành 20 ml vói cùng Đo độ hấp thụ cùa dung dịch này từ bước sống 210 nm
dung môi. đến 300 nm. Tại những bước sóng từ 210 đến 220 nm, độ
Dung dịch đối chiếu (ì): Hòa tan 10 mg lactose chuẩn hấp thụ không được lớn hơn 0,25. Tại những bước sóng tù
trong hỗn hợp nước - methanoỉ (2 : 3) và pha loãng thành 270 nm đến 300 nm, độ hấp thụ không được lớn hơn 0,07.
20 ml với cùng dung môi.
Kim loại nặng
Dung dịch đổi chiếu (2): Hòa tan 10 mg của mỗi chất chuẩn
Không được quá 5 phần triệu (Phụ lục 9.4.8).
sau đây: íructose, glucose, lactose và sucrose trong hồn Hòa tan 4,0 g chế phẩm trong nước nóng, thêm 1 ml dung
họp nước - methanoỉ (2 : 3) và pha loãng thành 20 ml với dịch acid hydrocỉoric 0,1 M (77) và thêm nước vừa đủ
cùng dung môi. 20 ml. Lấy 12 ml dung dịch trên thử theo phương pháp i.
Cách tiến hành: Dùng dung dịch chì mau ỉ phần triệu Pb (77) để chuẩn bị
Chấm riêng biệt lên bản mỏng 2 |il của mỗi dung dịch trên mẫu đối chiếu.
và sấy khô những điểm chấm tại đường xuất phát. Triển ị
khai sắc ký đến khi dung môi đi được 15 cm. sấy khô Nước
bản mỏng bằng một luồng khí ấm. Thay pha động mới, Từ 4,5 % đến 5,5 % (Phụ lục 10.3).
chạy nhắc lại bản mỏng ngay, sấy bản mỏng bằng một Dùng 0,500 g ché phẩm và hồn hợp/ormamid - methanoỉ
( 1 : 2) làm đung môi.
luồng khí ấm và phun đểu lên bản mỏng dung dịch cỏ chứa
0,5 g thymoỉ (TT) trong hỗn hợp gom 5 ml acid suỉfuric Tro sulfat
(77) và 95 ml ethanoỉ 96 % (77). sẩy bản mỏng ờ 130 °c Không được quá 0,1 % (Phụ lục 9.9, phương pháp 2).
trong 10 min. vểt chính trong sắc ký đồ cúa dung dịch thừ Dùng 1,0 g chế phẩm.
phải giống về vị tri, màu sắc và kích thước với vết chính 'Ự
trong sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (1). Phép thử chỉ Giới hạn nhiễm khuẩn
có giá trị khi trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (2) cho Tổng số vi sinh vật hiếu khí: Không được quá IO2 CFƯ/g,
4 vết tách rỗ ràng. xác định bàng phương pháp đĩa thạch. Chá phẩm không
c. Hòa tan 0,25 g chế phẩm trong 5 ml nước. Thêm 5 ml được có E.coỉi (Phụ lục 13.6).
amoniac (TT) và đun nóng trong nồi cách thủy ở 80 °c
trong 10 min, màu đò xuất hiện. Bảo quản
D. Chế phẩm phải đáp ứng phép thử Nước. Trong đồ đựng kín.

Độ trong và màu sắc của dung dịch Loại thuốc


Hòa tan 1,0 g chế phẩm trong nước bàng cách đun nóng Tá dược.
đên 50 °c và pha loãng thành 10 ml với cùng dung môi,
đê nguội. Dung dịch thu được phải trong (Phụ lục 9.2) và
màu không được đậm hơn màu mầu VN7 (Phụ lục 9.3,
phương pháp 2).

546
QƯỢC ĐIÊNVIẸTNAM V LAMIVUDIN

l a m iv ư d in Dung dịch đối chiếu (2)\ Hòa tan 5 mg acid saỉicyỉic


lamivudinum (TT) trong pha động và pha loãng thành 100,0 ml bàng
pha động. Pha loãng 1,0 ml đung dịch thu được thành
nh 2
100.0 ml bằng pha động.
Dung dịch đối chiểu (3): Hòa tan 50,0 mg lamivudin
chuẩn trong pha động và pha loãng thành 100,0 ml với
cùng dung môi.
Dung dịch đổi chiếu (4): Hòa tan 5 mg cytosin (77) và
5 mg uracil (77) trong pha động và pha loãng thành
100.0 ml bằng pha động. Pha loãng 2,0 ml dung dịch thu
được thành 10,0 ml bàng pha động.
CgHuNAS p.t.l: 229,3 Dung dịch đổi chiểu (5)\ Hòa tan 5 mg lamivudin chuẩn đê
kiểm tra tính phù hợp của hệ thống 1 (chứa tạp chất A và
Lamivudin là 4-amino-l-[(2i?,5S)-2-(hydroxymethyl)-l,3- B) trong 2 ml pha động, thêm 1,0 ml dung dịch đôi chiêu
oxathiolan-5-yl]pyrimidin-2(17/)-on, phải chứa từ 97,5 % đến (4) và pha loãng thành 10,0 ml bằng pha động.
102 0 % C g H n N ^ S tính theo chế phẩm đã làm khô. Điểu kiện sác ký:
Cột kích thước (25 cm X 4,6 mm) được nhồi pha tính base-
Tính chất deactivated octadecyỉsiỉyl siỉica gel dùng cho sắc ký (5 pm).
Bột kết tinh trẳng hoặc gần như trắng, đa hình. Tan trong Nhiệt độ cột: 35 °c.
nước, hơi tan trong methanoỉ, khó tan trong ethanol 96 %. Detector quang phổ tử ngoại đặt ờ bước sóng 277 nm.
Định tính Tốc độ dòng: 1,0 ml/min.
Có thể chọn một trong hai nhóm định tính sau: Thể tích tiêm: 10 pl.
Nhóm I: A, c. Cách tiến hành:
Tiến hành sắc ký với thời gian gấp 3 lần thời gian lưu của
Nhóm II: A, B.
lamivudin.
A. Phồ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của ché phẩm
Định tính các tạp chất: Sừ dụng sắc ký đồ của dung dịch
phải phù họp với phổ hấp thụ hồng ngoại của lamivudin
đổi chiếu (2) và (5) để xác định pic của tạp chất A, B, E,
chuẩn. Neu phô hồng ngoại ở trạng thái rắn của mẫu thừ và
F và c.
lamivudin chuân khác nhau thi hòa tan riêng rẽ chế phẩm và
Thời gian lưu tương đối so với lamivudin (thời gian lưu
lamivudin chuẩn trong methanoỉ (77), bay hơi tới cắn. Ghi
khoảng 9 min): Tạp chất E khoảng 0,28; tạp chất F khoảng
phổ mới cùa các cắn thu được.
0,32; tạp chất A khoảng 0,36; tạp chất B khoảng 0,91; tạp
B. Hòa tan 0,250 g chế phẩm trong nước và pha loãng
chất J khoảng 1,45; tạp chất c khoảng 2,32.
thành 50,0 ml với cùng dung môi. Kiểm tra tính phù hợp cùa hệ thong: Trên sắc ký đồ của
Góc quay cực riêng của dung dịch thu được phải từ -97° dung dịch đối chiếu (5), độ phân giải giừa pic cùa tạp chất
đến -99°, tính theo ché phẩm đã làm khô. F với pic của tạp chất A ít nhất là 1,5; độ phân giải giữa pic
c. Chê phầm phải đạt yêu cẩu trong phép thừ “Đồng phần của tạp chất B với pic của lamivudin ít nhất là 1,5.
đôi quang của lamivudin”. Giới hạn:
Độ hấp thụ ánh sáng Hệ số hiệu chình: Đẻ tính hàm lượng, nhân diện tích pic
của các tạp chất sau với hộ số hiệu chỉnh tương ứng: Tạp
Hòa tan 1,00 g chẻ phẩm trong nước, siêu âm nếu cần và
chất E là 0,6; tạp chất F là 2,2; tạp chất J là 2,2.
pha loảng thành 20,0 mỉ với cùng dung môi.
Tạp chất A: Diện tích pic tạp chất A không được lớn hơn
Độ hâp thụ của dung địch thu được ở bước sóng 440 nm trong
3 lần diện tích pic chính trên sắc ký đồ cùa đung dịch đối
côc đo có độ dày 4 cm (Phụ lục 4.1) không được quá 0,3,
chiếu (1) (0,3 %).
Tạp chất liên quan Tạp chất B: Diện tích pic tạp chất B không được lớn hơn
Phương pháp sắc kỷ lỏng (Phụ lục 5.3). 2 lần diện tích pic chính trên sắc ký đồ cùa dung dịch đối
Pha động: Dung dịch đệm pH 3,8 - methanoỉ (95 : 5), điều chiếu ( 1) (0,2 %),
chinh néu cần thiết. Tạp chất C: Diện tích pic tạp chất c không được lớn hơn
Dung dịch đệm pH 3,8: Hòa tan 1,9 g amoni acctat (77) diện tích pic chính trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu
trọng 900 ml nước, điều chinh pH đến 3,8 bằng acỉdacetic (2) (0,1 %).
bàng (TT), thêm nước vừa đủ 1000 ml. ^ Các tạp chất khác: Với mỗi tạp chất, diện tích pic đã hiệu
Dung dịch thử: Hòa tan 50,0 mg chế phẩm trong pha động chình không được lớn hơn diện tích pic chính trên sắc ký
Va pha loãng thành 100,0 ml với cùng dung môi. đọ của dung dịch đối chiếu ( 1) (0,1 %).
Dung dịch đối chiểu (]): Pha loãng 1,0 ml dung dịch thử Tông diện tích pic cùa tất cả các tạp chất không được lớn
thành 100,0 ml bàng pha động. Pha loãng 1,0 ml dung hơn 6 lần diện tích pic chính trên sắc ký đồ cùa dung dịch
d?ch thu được thành 10,0 ml bầng pha động. đối chiểu ( 1) (0,6 %).

547
DƯNG DỊCH ƯỎNG LAMIVUDIN DƯỢC ĐIÊN VIỆT NAM V 1
Bỏ qua rứiững pic có diện tích nhỏ hơn 0,5 lần diện tích pic Kim loại năng
chính trên sẳc ký đồ của dung địch đổi chiếu (1) (0,05 %). Không được CỊuá 20 phần triệu (Phụ lục 9.4.8). :
Ghi chú: Lấy 1,0 g chế phẩm tiến hành thử theo Phương pháp 6
Tạp chất A: Acid (2/?5,5Si?)-5-(4'amino-2-oxopyrimid in-1(2H)- Dùng 2,0 ml dung dịch chì mẫu ỉ ồ phần triệu Pb (TT) đe ■;
ỵl)-1,3-oxathiolan-2-carboxylic. chuẩn bị mẫu đối chiểu. ;>■
Tạp chất B: 4-amino-l-[(2/?S,5i?S)-2-(hyđroxymethyl)-l,3- Ẩ Ắ *
oxathiolan-5-yl]pyrimidin-2(l/í)-on ((±)-p*ữní-lamivudin).
Mât khôi lương do làm khô
Không được quá 0,5 % (Phu luc 9.6). i
Tạp chất C: Acid 2-hydrơxybenzcnecarboxylìc (acid salicylic).
(1,000 g; 105 °C). ị
Tạp chất D: 4-amino-l-[(2S,5/?)-2-(hydroxymethyl}-l,3-oxa-
thiolan-5-ỵl]pyrimidin-2( ỉ H)-on. Tro sulfat
Tạp chất E: 4-aminopyrimidin-2(l//)-on (cytosin). Không được quả 0,1 % (Phụ lục 9.9, phương pháp 2).
Tạp chất F: pyrimiđín-2,4(l//,3//)-dion (uracil). Dùng 1,0 g chế phẩm. 11
Tạp chất G: 4-amino-l-[(2/?,3S,5S)-2-(hyđroxymethyl)-l,3-oxa-
thiolan-5-yl]pyrimidin-2( [H)-on S-oxiđ. Định lượng
Tạp chất H: 4-amino-l-[(2/?,3/?,5S)-2-(hvdroxymethyl)-l,3- Phương pháp sẳc ký lòng (Phụ lục 5.3). Điều kiện sắc ký
oxathiolan-5-yl]pỵrinũdin~2{ ÌHyon S-oxid. như mỏ tà trong phân Tạp chât liên quan.
Tạp chẩt I: 4-attìino-l-[(2S,4S)-2-(hydroxymethyl)-l,3-dioxolan- Tiến hành sắc ký với dung dịch thừ và dung dịch đổi chiếu (3),
4-yl]pyrimidin-2( 1Hy on. Tính hàm lượng của CgHul^C^S trong chế phẩm dựa vào ;
Tạp chất J: l-f(2/?,5S)42-(hydroxyjncthyj)-ỉ,3-oxathiolan-5-yl] diện tích pic thu được trên sắc ký đồ của dung dịch thử, J
pyrimidin-2,4(l//,3/f)-dion. dung dịch đôi chiêu (3) và hàm lượng của CsH tỊN30 3S
trong lamivudin chuân.
Đồng phân đối quang của lamivuđỉn
Bảo quản
Phương pháp sắc kỷ [ỏng (Phụ lục 5.3). Sử dụng phưcmg
Trong bao bì kín, tránh ánh sáng.
pháp chuẩn hỏa.
Pha động: Dung dịch amoni acetat 0,77 % - methcmol (95 : 5). Loại thuốc
Dung dịch thử: Hoà tan 25,0 mg chế phẩm trong nước và Kháng virus HIV, ức chê enzym sao chép ngược nucleosíd.
pha loãng thành 100,0 mỉ với cùng dung môi.
Dung dịch đổi chiếu: Hòa tan lamivudin chuẩn để kiểm Chế phẩm !
tra tính phù hợp của hệ thống 2 (chứa tạp chẩt D) có trong Viên nén, thuốc bột uổng. . ị
1 lọ chuẩn trong ỉ ,0 ml nước.
Điều kiện sắc ký:
DUNG DỊCH UỐNG LAMIVUDIN
Cột kích thước (25 cm X4,6 mm) được nhồi pha tĩnh siỉica
Lamivudỉnỉ soiutionum peroraỉum
ge.ỉ BC dùng cho sắc ký tách đong phân đoi quang (5 Ị-im).
Nhiệt độ cột duy trì cô định trong khoảng từ 15 °c đên
Là dung dịch thuốc uống chứa lamĩvuđin trong một dung '!
30 °c. Nhiệt độ được điều chỉnh để tối ưu hóa độ phân giải
giữa pic của lamivuđin và tạp chất D, nhiệt độ thâp hơn sẽ môi thích hợp. •
Chế phẩm phải đáp ứng các yêu câu trong chuyên luận :
làm tăng độ phân giãi.
“Dung dịch thuốc” (Phụ lục 1.3) vả các yêu cầu sau đây: ỉ
Detcctor quang phổ tử ngoại đật tại bước sóng 270 nm.
Tốc độ dòng: 1,0 ml/min. Hàm lượng laiĩiivudin, C8H nN30 3S, từ 90,0 % đến Ị
Thể tích tiêm: 10 pl. 110,0 % so với lượna ghi trên nhân.
Cách tiến hành:
Tiến hành sắc ký với thời gian gấp 2 lần thời gian Um của Định tính -/Ị
lamivudin. A. Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4). 'Ị
Thời gian ỉưu tương đối so với lamivuđin (thời gian lưu Bán mỏng: Siỉỉca geỉ GF254- .7;
khoảng 8 min): Tạp chất D khoảng 1,2; tạp chất R và đong Dung môi khơi triển: Dicỉoromethan - acetonitriỉ 'Ư
phân đổi quang khoảng 1,3 và 1,5. methanoỉ - amoniac (67 : 20 : 10:3). ỊỆ
Kiêm tra tính phù hợp của hệ thông: Trên săc kỷ đô của Dung dịch thử: Pha loãng một thổ tích chế phẩm có chứa|
dung dịch đôi chiêu, tỷ sô đỉnh - hõm (Hp/Hv) ít nhât là 15; 50 mg lamivudin thành 50 ml băng methanoỉ (TT)t lọc.
trong đỏ Hp lả chiều cao đỉnh pic tạp chẫt D so với đường Dung dịch đối chiểu: Dung dịch lamivudin chuẩn có nông ;:
nền và Hv la chiều cao tinh từ dường nền lên đển đáy hõm độ l mg/ml trong methanol (TT).
giữa pic tạp chất D và pic lamivudin. Cách tiến hành: Chấm riêng biệt 10 Ịil mỗi đung dịch trên|ị
Tính giới hạn tạp chất D băng cách lây tông hàm lượng lên bàn mỏng. Sau khi triển khai sẳc ký, lấy bản mòng t?|Ị
phần trăm của tẩt cả các pic tạp chẩt có thời gian lưu tương để khô ờ nhiệt độ phỏng. Quan sát dưới đèn tử ngoại àặị
đổi từ 1,2 đến 1,5 trừ đi hàm lượng phần trăm cùa tạp chất bước sóng 254 nm. vết chính trcn sắc ký đồ của dung địclỊN
B tính được ở phép thử tạp chất liên quan. thử và dung dịch đối chiếu phải tương ứng về màu săẤỉl
Giới hạn: Tạp chất D không được quá 0,3 %. hỉnh dạng và giả trị Rf. -Vo

548
p ư ợ c ĐIÊN VIỆT NAM V VIÊN NÉN LAMIVUDIN

B Thời gian lưu cùa pic chính trên sắc ký đồ của dung dịch của tất cả các pic trừ pic chính không được lớn hơn 3 lần
thử tron" phần Định lượng phải tương ứng với thời gian diện tích của pic chính trcn sắc ký đồ của dung dịch đối
lư u cùa pic lamivudin trên săc ký đô của dung dịch chuân. chiếu (3,0 %).
Bỏ tpia các pic có thời gian lưu trùng với các pic trên sắc
PH ký đo thu được từ dung dịch giả dược, các pic có thời gian
Từ 5,5 đến 6,5 (Phụ lục 6.2). lưu tương đối so với lamivudin lớn hơn 2,0 (tương ứng với
các pic parahydroxybenzoat) và bất cứ pic nào có diện tích
Tạp chất liên quan
nhò hơn 0,05 lân diện tích của pic chính trên săc ký đô của
Phương pháp sẳc kỷ lỏng (Phụ lục 5.3).
dung dịch đối chiếu (0,05 %).
pha đọng: Hỗn hợp 5 thể tích methanoỉ (TT) và 95 thể tích
dunơ dịch đệm pH 3,8 [dung dịch 1,9 g/1 của ainoni aceíat (TT) Định lượng
đã được điều chỉnh vê pH 3,8 băng acidaceíìc bâng (TT)\ Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
Dưng dịch thử: Tiến hành xác định khối lượng riêng của Dung dịch chuẩn: Hòa tan một lượng lamivudin chuân
chế phẩm (Phụ lục 6.5). Cân chính xác một lượng chế trong pha động để thu được dung dịch có nồng độ khoảng
phẩm tương ứng với khoảng 50 mg lamivudin vào bỉnh 0, 020 % .
đinh mức 100 ml, thêm 60 tnl pha động và lắc để hòa tan. Dung dịch thừ: Tiến hành xác định khối lượng riêng của
Pha loãng bằng pha động đến định mức và trộn đều. Lọc. chế phẩm (Phụ lục 6.5). Cân chính xác một lượng chế
Dưng dịch đối chiểu: Pha loãng 1,0 ml dung dịch thừ bàng phẩm tương ứng với khoảng 50 mg lamivudin vào bình
pha động vừa đù 100,0 ml (dung dịch đối chiếu 1,0 %). đính mức 100 ml, thêm 60 ml pha động và lăc đê hòa tan,
Dưng dịch giả dược (thực hiện khi có đù điều kiện); them pha động đến định mức và trộn đều. Lọc, pha loãng
Hòa tan tât cả các thành phần tá dược (bao gôm cả các 10,0 ml dịch lọc bàng pha động vừa đù 25,0 ml.
parahydroxỵbenzoat nếu có) bằng dung môi thích hợp Pha động và điều kiện sắc ký' thực hiện như nêu trong phần
(dung môi sừ dụng trong công thức bào chê) đê thu được Tạp chất liên quan.
dung dịch có nồng độ các chất này giong như chế phẩm. Cách tiến hành:
Pha loảng dung dịch thu được bằng pha động như cách pha Kiểm tra tính phù hợp của hệ thống sắc ký: Tiến hành sắc
dung dịch thử. ký đối với dung dịch chuẩn. Phép thử chỉ có giá trị khi độ
Dung dịch phân giải: Hòa tan một lượng thích hợp chất lệch chuẩn tương đổi của diện tích pic lamivudin trong
chuân lamivudin dùng thừ độ thích họp của hệ thống (có 6 lần tiêm lặp lại nhò hơn 2,0 %.
chứa lamivudin và tạp chất B của lamivudin) với pha động Tiến hành sẳc ký lần lượt đổi với dung dịch chuẩn và dung
đê thu được dung dịch có nồng độ 0.25 mg/ml. dịch thử.
Điêu kiện sác ký: Cột kích thước (25 cm X 4,6 mm) được Tính hàm lượng lamivudin, C sH1|N j0 3S, có trong chế
nhồi pha tĩnh c (5 ịitn) được duy tri ờ nhiệt độ 35 °c. phâm dựa vào diện tích pic thu được từ dung dịch thử,
Detector quang phổ tử ngoại đặt ờ bước sóng 277 nm. dung địch chuẩn, khổi lượng riêng của chế phẩm và hàm
Tôc độ dòng: 1,0 ml/min. lượng của Q H 11N3O3S trong lamivudin chuân.
Thể tích tiêm: 20 Ịil.
Cách tiền hành: Bảo quản
Trong bao bì kín.
Kiêm tra tính phù thích hợp của hộ thống: Tiến hành sắc ký
Đe nơi khô mát, tránh ánh sáng.
với dung dịch phân giải, ghi lại sắc ký' đồ. Hệ số phân giải
giữa lamivudin và tạp chất B của lamivudin (đồng phân Loại thuốc
không đôi quang của lamivudin, có thời gian lưu tương đối Kháng virus.
so với lamivudin khoảng 0.9) ít nhất phải bàng 1,5.
Tiên hành sắc ký đổi với dung dịch giả dược, dung dịch Hàm lượng thường dùng
đôi chiêu và dung dịch thử.Thời gian chạy sắc ký của dung 50 mg trong 5 ml.
dịch thừ gâp 3 lân thời gian lưu của lamivudin. Với chế
phâm chứa các chất bảo quản parahydroxybenzoat, tiến
hanh săc ký dung dịch thừ với thời gian gấp 9 lần thời gian VIÊN NÉN LAMIVUDIN
luu của lamivudin đê rữa giải hét các tá dược này ra khỏi Tabeỉiae Lamivudini
cột sắc ký.
Giới hạn: Trên sắc kỷ đò thu đưực cùa dung dịch thử: Là viên ncn hoặc viên nén bao phim chứa lamivudin.
thộn tích cùa bất kỳ pic nào trừ pic chính đều không được Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận
lớn hơn 1,5 lần diện tích của pic chính trên sắc ký đồ của "Thuôc viên nén" (Phụ lục 1.20) và các yêu cầu sau:
dưng dịch đổi chiếu (1.5 %), không có quá 1 pic có diện
hch lớn hơn 0,7 lán diện tích của pic chính trên sắc ký đồ Hàm lượng lamìvudin, CgH, 1N3O3S, tử 90,0 % đến 110,0 %
cua dung dịch đôi chiếu (0,7 %), không có quá 2 pic có so với lượng ghi trên nhãn.
diện tích lem hơn 0,3 lần điện tích cùa pic chính trên sắc Định tính
ky đô cùa dung dịch đối chiểu (0,3 %) và tổng diện tích Có thổ chọn một trong hai nhóm định tính sau:

549
‘I

VIÊN NÉN LAMIVUDĨN DƯỢC ĐIẺN VIỆT NAM V :

Nhóm I: Phép thừ A. thời gian lưu của lamivưdin. Trên sắc ký đồ thu được cùa ;
Nhóm II: Phép thử B và c. dung dịch thử, diện tích của bât kỳ pic nào trừ pic chính ;
A. Cân một lượng bột viên tương ứng với khoảng 50 mg đêu không được lớn hơn 3 lần diện tích của pic chính trên i-
lamivudin, thêm 20 ml methanoỉ (77), lắc để hòa tan và sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (0,3 %), không có
lọc. Bốc hơi dịch lọc đến cấn. Phổ hấp thụ hồng ngoại quá 1 pic có diện tích lớn hơn 2 lần diện tích của pic chính
(Phụ lục 4.2) của căn phải phù họp vói phô hông ngoại trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiểu (0,2 %), không có '
đôi chiêu của lamivudin hay với pho của lamivudin chuẩn. quá 2 pic có diện tích lớn hơn diện tích của pic chính trên 5 í
B. Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4) sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (0,1 %) và tồng diện 7;
Bàn mỏng: Siỉica gel GF i54. tích của tất cà các pic tiừ pic chinh không được lớn hơn
Dung mồi khai tĩien: Dicỉorừmethan - accỊonỉtriỉ - methanoỉ - 6 lần điện tích cửa pic chính trên săc ký đô cùa dung dịch -
amonỉac đậm dặc (67 : 20 : 10 : 3). đổi chiếu (0,6 %). Loại bỏ các pic có diện tích nhỏ hơn I
Dung dịch thừ: Lăc kỹ một lượng bột viên tương ứng với 0,5 lần diện tích của pic chính trên sắc ký đồ của dung dịch ị
khoảng 50 mg lamivudin với 50 ml methanoỉ (TT), lọc. đối chiếu (0,05 %). '
Dung dịch đôi chiêu: Dung dịch lamivudin chuẩn có nồng
độ 1 mg/ml trong methanoỉ (77). Độ hòa tan (Phụ lục 11.4) ị
Cách tiên hành: Châm riêng biệt lên bản mỏng 10 pl mồi Thiết bị: Kiểu cánh khuấy. ;
dung dịch trên. Sau khi triển khai sắc ký, để bản mỏng khô Môi tncờng hòa tan: 900 ml dung dịch acid hydrocloric .
ngoài không khí và quan sát dưới ánh sáng từ ngoại ờ bước 0 JM (T T ). -
sóng 254 nm. Vêt chính trên săc ký đồ của dung địch thừ Tốc độ quay: 50 r/min.
phải phù hợp với vết chính trên sắc kỷ đồ cùa dung dịch Thời gian: 45 min. ự ■
đôi chiêu về vị trí, màu sắc và kích thước, Cách tiến hành: Sau thòi gian hòa tan qui định, lấy một !
c . Trong phân Định lượng, pic chính trên sắc ký đồ của phần dịch hòa tan, lọc (bỏ 20 ml dịch lọc đầu). Pha loãng í
dung dịch thừ phải có thời gian lưu tương ứng với thời gian dịch lọc thu được tới nông độ thích hợp với môi trường
lưu cùa pic lamivudin trên sắc ký đồ của dung dịch chuẩn. hòa tan nếu cần. Đo độ hấp thụ (Phụ lục 4.1) của dung dịch Ị
thu được ờ bước sóng có hấp thụ cực đại khoảng 280 nm,L
Tạp chất liên quan cốc đo dày 1 cm, mẫu trắng là môi trường hòa tan.
Phương pháp sắc ký lòng (Phụ lục 5.3). Tính hàm lượng lamivudin, C8H nN303S, hòa tan trong mỗi ;Ị
Pha động: Hồn họp 5 thể tích methanol (7T) và 95 thể tích viên dựa vào độ hấp thụ của dung dịch lamivudin chuân có
dung dịch đệm pH 3,8 [dung dịch ỉ ,9 g/1 của cimonì acetat (77) nồng độ tương đưong pha trong môi trường hòa tan. ị
đã được điều chinh về pH 3,8 bằng acidacetic băng (77)]. Yêu cầu: Không ít hơn 75 % (Q) lượng lamivudin, CgH 11N3O3S, •, I
Dung dịch thử: Cân 20 viên, tính khối lượng trung bình so với lượng ghi trên nhân được hòa tan trong 45 min.
cùa viên và nghiền thành bột mịn. Cân chỉnh xác một
lượng bột viên tương ứng với khoảng 50 mg lamivudin Định lượng > ị
vào bình định mức 100 ml, thêm 60 ml pha động và lắc Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3). Pha động và điểu
siêu âm để hòa tan. Pha loãng bàng pha động đen định mức kiện sắc ký thực hiện như mô tả ở phân Tạp chât liên quan.
và trộn đều, lọc. Dung dịch chuẩn: Hòa tan một lượng lamivudin chuân trong j '
Dung dịch đối chiếu: Pha loãng 1,0 ml dung dịch thừ bằng pha động để thu được dung dịch có nồng độ khoảng 0,02 %. ị
Dung dịch thử: Cân 20 viên, tính khối luợng trung bình của yị
pha động vừa đủ 100,0 ml. Tiếp tục pha loãng 1,0 ml dung
dịch trên băng pha động vừa đủ 10,0 ml. vicn và nghiền thành bột mịn. Cân chính xác một lượng •
bột vicn tương ứng với khoảng 50 mg ĩamivudin vào bình
Dung dịch phán giải: Hòa tan một lượng thích hợp chất
định mức 100 ml, thêm 60 ml pha động và lắc siêu âm đé .;
chuân lamivudin dùng thử tỉnh phù họp cùa hệ thống (có
hòa tan. Pha loãng bằng pha động đến định mức và trộn-|
chứa lamivudin và tạp chất B của ĩamivudin) với pha động
đều. Lọc qua giấy lọc và bò 20 ml dịch lọc đâu. Pha loãng ự
đê thu được dung dịch có nông độ 0,25 mg/ml.
Điểu kiện sac kỷ: 10,0 ml dịch lọc bàng pha động vừa đù 25,0 ml.
Cột kích thước (25 cm X 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh c Cách tiến hành: , Ư
Kiểm tra tính phù hợp của hệ thống: Tiến hành sắc ký đôiỆ
(5 pm) được duy trì ở nhiệt độ 35 °c.
với dung dịch chuẩn. Phép thử chỉ có giả trị khi độ lệch Ưj
Detector quang phổ tử ngoại đặt ở bước sóng 277 nm.
Tôc độ dòng: 1,0 ml/min. chuẩn tương đối của diện tích pic lamivudin trong 6
Thê tích tiêm: 20 pl. tiêm lặp lại nhò hơn 2,0 %. -Ị.ị
Cách tiến hành: Tiến hành sẳc ký lần lượt đối với dung dịch chuẩn và dung 1 1
Tiến hành sắc ký đoi với dung dịch phân giải, độ phân dịch thử.
giải giữa hai pic lamivudin và tạp chất B của lamivudin Tính hàm lượng lamivudin, C8HnN303S, có bong viên dựạ^
(đông phân không đôi quang của lamìvudin, có thời gian vào diện tích pic thu được từ dung dịch thừ, dung dịch chuâit Ệ-
lưu tương đối so với lamivudin khoảng 0,9) phải không và hàm lượng của C8H j1N3O3S trong lamivudin chuẩn. Ệ. ■
nhỏ hơn 1,5. Bảo quản
Tiên hành sẳc ký đối với dung dịch đối chiếu, dung dịch Trong đồ đựng kín. ,fí
thừ. Thời gian ghi sắc ký đồ của dung dịch thử gấp 3 lần Đè nơi khô mát, tránh ánh sáng.

550
DƯỢC ĐIỆN VIỆT NAM V VIÊN NÉN LAMIVUDĨN VÀ_ZIDOVƯDIN

Dung dịch chuẩn: Pha dung dịch hồn hợp lamivudin và


Loại thuốc
Khang virus. zidovudin chuẩn trong môi trường hòa tan để cỏ nồng độ
tương đương với dung dịch thử, có thê dùng một lượng
Hàm lượng thường dùng nhò methanoỉ (77) đê hòa tan nhưng không quá 2 %.
150 mg và 300 mg. Điểu kiện sắc ký>:
Cột kích thước (15 cm X 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh c
(5 pin).
VIÊN NÉN LAMIVUDIN VÀ ZIDOVUDIN Nhiệt độ cột: 40 °c.
Tabelỉae Lamìvudini et Zidovudỉnum Detector quang phổ từ ngoại đặt ở bước sóng 270 nm.
Tốc độ dòng: 1,2 ml/mìn.
Là viên nén hoặc viên nén bao phim chứa lamivudin vả Thể tích tiẻm: 10 |il.
zidovudin. Tiến hành sắc ký với dung dịch chuẩn. Trên săc kv đô thu
Chế phẩm phải đáp ứng các yêu câu trong chuyên luận được, số đĩa lý thuyết không nhỏ hơn 1500 tính trên pic
"Thuốc viên nén" (Phụ iục 1.20) và cảc yêu cầu sau đây: lamìvudin, không nhỏ hơn 3000 tính trên pic zidovuđin, hệ
Hàm lượng lamivudin, CgH; iN30 3S, từ 90,0 % đến 110,0 % số đổi xứng cùa pic lamivudin và zidovudin không lớn hơn
2,0 và độ lệch chuẩn tương đối của diện tích pic lamivudin
so với lượng ghi trên nhân.
và zidovudin từ 6 lân tiêm lặp lại dung dịch chuân không
Hàm lượng âdovudin, C;oH13N504, từ 90,0 % đến 110,0 % được lớn hơn 2,0 %.
so với lượng ghi trên nhãn. Tiến hành sẳc ký lần lượt với dung dịch chuẩn và dung
dịch thử. Tính lượng lamivudin và zidovudin đã hòa tan
Định tính trong mỗi viên từ diện tích pic lamivudin và ziđovudin
A. Phương pháp sẳc ký lớp mòng (Phụ lục 5.4). trên sắc ký đồ của dung dịch thừ, dung dịch chuân, hàm
Bản mỏng-. Siỉica ạeỉ GF254. lượng CgHnN30 3S trong lamivudin chuẩn và C10H i3N5O4
Dung môi khai triển: Acỉdacetỉc - methanoỉ - dicỉoromethan trong zidovudin chuẩn.
(3 :1 0 :9 0 ). Yêu cầu: Không ít hơn 80 % (Q) lượng lamivudin,
Dung dịch thử: Lắc kỹ một lượng bột viên đã nghiền C8H uN30 3S, và zidovudin, Cl0H 13N5O4, so với lượng ghi
mịn tương ứng với khoảng 0,1 g ziđovudin với 50 ml trên nhãn được hòa tan trong 30 min.
methanoỉ (77), lọc.
Dung dịch đối chiếu (ỉ): Hòa tan 50 mg lamivudin chuẩn Tạp chất liên quan
trong 50 ml methanoỉ (77). Phương pháp sắc ký lòng (Phụ lục 5.3).
Dung dịch đoi chiếu (2): Hòa tan 100 mg zidovudín chuẩn Pha động, dung môi pha loãng, dung dịch thử, dung dịch
trong 50 ml methanoỉ (77). phân giải, điều kiện sắc kỷ như mô tả trong phần Định lượng.
Cách tiên hành: Chẩm riêng biệt lên bàn mòng 10 Ịil mỗi Cách tiến hành:
dung dịch trên và để khô vết. Triển khai sắc ký trong bình Kiểm tra tính phù hợp của hệ thống như mô tả trong phần
đã bào hòa dung môi đến khi dung môi đi được khoảng Định lượng.
3/4 bản mòng. Sau khi triển khai sắc ký, để bản mỏng khô Tiến hành sắc ký với dung dịch thử. Với điều kiện sắc ký
ngoài không khí và quan sát ngay bản mỏng dưới ánh sáng nêu trên, các pic lần lượt rửa giải theo thử tự và thời gian
từ ngoại ờ bước sóng 254 nm. lưu tương đối như sau:
Săc ký đô cùa dung dịch thừ phải cho hai vêt chính tương
Thòi gian lưu
ứng vê vị trí, màu sắc và kích thước với vết chính trên sắc Ị Tên chẩt
tương đốí
kỷ đồ của dung dịch đối chiếu ( 1) và (2). 1
B. Trong phần Định lượng, hai pic chính trên sắc ký đồ ■Tạp lamivudin (cytosin) 0,11
của dung dịch thừ phái có thời gian lưu tương ứng với thời Tạp lamivudin (uracil) 0,14
gian lưu cùa pic lamivudin vả zidovudin trên sắc ký đồ của ị Tạp lamivudin (acid carboxylic) 0,17
dung dịch chuẩn.
; Tạp lamivudin (S-sulfoxyd) 0,20
Độ hòa tan (Phụ lục 11.4) Ị Tạp lamivudin (/?-sulfoxyđ) 0,22
Thìêt bị: Kiểu cánh khuấy.
j Tạp chất c của zidovudin (thymin) 0,27
Mb/ tnrờng hòa tan: 900 ml dung dịch acid hydrocỉorỉc
0,ỈM (TT) ;i Lamivudin diastereomer 0,50
Tôc độ quay: 75 r/min. Lamivudin 0,52
Thời gian: 30 min. Tạp zidovudin (thymidin) 0,60
Cách tiến hành:
Tạp lamivudin (dẫn chất uracil) 0,70
Phương pháp sắc ký lòng (Phụ lục 5.3).
Pha động: Acetonitriỉ - dung dịch amoni acetat 0,77 % (l ; 9). Tạp lamivudin (acid salicylic) 0,80
Dung dịch thử: Sau thời gian hòa tan qui định, lấy một ! Zidovudin 1,00
phân địch hòa tan, lọc, bỏ 20 ml dịch lọc đầu. 1
Ị Tạp chât B cùa zidovudin ___ L 10

551
LANOLĨN KHAN DƯỢC ĐIÉN VIỆT NAM V •]
Tính hàm lượng phần trăm của mỗi tạp chất liên quan của Thòi gian Pha động A Pha động B Pha động c 3
lamivudin theo công thức sau: (min) (% tửu) (% tt/tt) (%tt/tt)
(A i/A t) x l0 0
0,0 95 5 0 'K ì
Trong đó Aị là diện tích pìc cùa từng tạp chất liên quan của
lamivudin, Ả, là tổng diện tích pic của lamivudin và các tạp 15,0 95 5 0 " ị |Ị
chât liên quan cùa lamivudin. 30,0 70 30 0 Ị ị
Tính hàm lượng phần trăm của mồi tạp chất liên quan cùa 38,0 70 30 0 ' ' I\v- .
zidovudin hoặc cùa bất kỳ tạp chất chưa xác định nào khác 38,1 0
0 100
(không có tên trong bảng trên) theo công thức sau:
45,0 0 0 100
(Ai/At) X / 00
Trong đó Aị là diện tích pic của từng tạp chất liên quan của 45,1 95 5 0
zidovudin hoặc của tạp chất chưa xác định, At là tổng diện 60,0 95 5 0 1 .■
tích pic zidovudin, các tạp chất liên quan cùa zidovuđin và Kiểm ưa tính phù hợp cùa hệ thống: Tiến hành sắc ký với
các tạp chất chưa xác định. Để tính hàm lượng phần trăm dung dịch chuẩn và dung dịch phân giải.
tạp chất c của zidovudin, nhân diện tích pic tương ứng Thời gian lưu tương đối so với zidovudin: của lamivudin ị
với 0,6. diastereomer khoảng 0,5, của lamivudin khoảng 0,52,.’.!
Giới hạn: Độ phân giải giữa lamivudin diastereomer và lamivudin
Tạp chất A của ỉamivudin (acid carboxylic); Không được không nhỏ hơn 1,5. Độ lệch chuẩn tương đổi của diện tích
quá 0,3 %. pic lamivuđin và zidovudin từ 6 lần tiêm lặp lại dung dịch
Lamivudin diastereomer; Không được quá 0,2 %. chuẩn không được lớn hơn 2,0 %.
Tổng các tạp chất của lamivuđin; Không được quả 0,6 %. Tiến hành sắc ký với dung địch thừ. Tính hàm lượng
Tạp chất c của zidovudin: Không được quá 2,0 %. lamivudin, CgHllN3OjS, và zidovudin, CioH13Ns0 4, có
Bất kỳ tạp chất chưa xác định nào: Không được quá 0,1 %. trone viên dựa vào diện tích pic lamivudin và zidovudÌD
Tồng các tạp chất của zidovudin và các tạp chất chưa xác thu được trên sắc ký đồ cùa dung dịch thừ, dung dịch
định: Không được quả 3,0 %. chuẩn và hàm lượng CsHnN30 3S và C 10Hl3N5O4 trong
lamivudin và zidovudin chuẩn.
Định lượng
Phương pháp sắc kỷ lỏng (Phụ lục 5.3). Bào quản
Pha động A: Dung dịch amoriỉ acetat 0,025 M, điêu chình Trong đồ đựng kín. Đe nơi khô mát, tránh ánh sáng.
pH 4,0 bàng acỉd acetic hãng 677).
Pha động B: Methanol (77). Loại thuốc
Pha động C: Acetonitril (TT). Thuốc kháng virus.
Dung môi pha loãng: Pha động A - Pha động B (95 : 5)
Dung dịch chuẩn: Cân chính xác khoảng 15 mg lamivudin Hàm lượng thường dùng
chuẩn và 30 mg zidovudin chuẩn, hòa tan bằng dung môi Lamivudin 150 mg và zidovudin 300 mg.
pha loâng và thêm dung môi pha loãng vừa đủ 100,0 ml,
lấc đều.
LANOLIN KHAN
Dung dịch thứ: Cân 20 viên, tính khối lượng trung bỉnh Lattoỉỉnum anhydricum
viên và nghiền thành bột mịn. Cân chính xác một lượng
bột viên tương ứng với khoảng 300 mg zidovuđin vào bình Lanolin khan là chất giống như sáp, khan, tinh khiết, thu
định mức 100 ml, thêm 70 ml nước và lấc siêu âm 20 min, được từ lông cùa loài cừu (Ovis aries), có thê chứa chốt
thêm nước vừa đủ đến vạch, lẳc đều và lọc. Pha loãng chống oxy hóa thích hợp. •*]
5,0 ml dịch lọc thành 50,0 ml bàng dung môi pha loãng.
Dung dịch phân giải: Hòa tan hồn hợp thử độ phân giải B Tính chất
của lamivudin (chứa lamivudin và lamivudin diastereomer) Khối mềm, mịn, đặc quánh, màu vàng, có mùi đặc trưng )
trong dung môi pha loãng để thu được dung dịch nồng độ Khi chảy lỏng cho chất lỏng màu vàng, trong hoặc gần như
0,17 mg/mĩ. trong. Trộn với ether dầu hòa tạo dung dịch đục.
Đ iều kiện sắc kỷ: Thực té không tan Irong nước, kbó tan trong ethanol sôi.
Cột kích thước (25 cm X 3 mm) được nhồi pha tĩnh c (5 pm). Định tính
Detector quang phổ tử ngoại đặt ở bước sóng 270 nm. A. Hòa tan 0,5 g chế phẩm trong 5 ml methyỉen cỉorid (77),
Tốc độ dòng: 0,5 ml/min. thêm 1 m! anhydrid acetic (71) và 0,1 ml ơcid suỉ/uric
Thé tích tiêm: 10 pl. (77), màu xanh lực sẽ xuất hiện.
Cách tiến hành: B. Hòa tan 50 mg chế phẩm trong 5 ml methyỉen clorid ' ,
Tiến hành sắc ký theo chương trình dung môi như sau: (77), thêm 5 ml acid sul/uric (TT) và lắc. Màu đỏ xuãt

552

j
0ƯỢC ĐIÈN VIỆT NAM V LANOLIN KHAN

h en và có huỳnh quang màu xanh lục đậm ở lớp duới khi dung dịch thu được chảy qua cột ở tốc độ 3 ml/min và rửa
quan sát dưới ánh sáng thường với nguôn sáng rọi từ phía cột với 250 ml ether dầu hòa (40 °c đến 60 °C). cất thu
sau người quan sát. hồi dung môi dịch rửa giải và nước rửa đến khi thu được
một khối cắn nhão, bốc hơi trên cách thủy đên khô và sấy
Acid hoặc kiềm tan trong nước cắn ở 105 °c trong nhùng khoảng thời gian 10 min cho tới
Điín chảý 5 0 g chế phẩm trên cách thủy và lấc mạnh trong khi khối lượnậ thu được giữa hai lần cân không khác nhau
2 mìn vơi 75 ml nước đã được đun nóng trước đến 90 °c - quá 1 mg. Khối lượng cắn không được quả 30 mg.
95 °c Đe nguội và lọc qua giấy lọc đã được rửa trước bằng
nước Thêm 0,25 ml dung cỉịch xanh bromothymol (TT) Dư lượng thuốc diệt côn trùng
vao 60 ml dịch lọc (dịch lọc có thể không được trong). Không được quá 0,05 phần triệu cho mồi thuôc diệt côn
Màu của chỉ thị phải thay đổi khi cho thêm không quá trùng nhóm clor hữu cơ.
0 2 ml dungdich acid hydrocloric 0,02 N (CĐ) hoặc 0,15 ml Không được quá 0,5 phân triệu cho mỗi thuôc diệt côn
dung dịch natri hydroxyd 0,02 N (CĐ'). trùng khác.
Tổng các thuốc diệt côn trùng không được quá 1 phần triệu.
Khả năng hút nước Tất cả dụng cụ thủy tinh sử dụng được rừa kỹ bằng chất
Chuvển 10 g chê phâm đã được làm nóng chảy vào một tẩy rừa không có phosphat như sau. Thủy tinh được nhúng
cái cối và để nguội đến nhiệt độ phòng, cản cối. Thêm ngập trong bể dung dịch thuốc tây (nồng độ 5 % trong
từng lượng nước một, mỗi lẩn từ 0,2 ml đen 0,5 ml nước nước khử ion) trong 24 h. Các chât tây rừa được rừa sạch
bằng buret, khuấy mạnh sau mỗi lần thêm đề dung nạp hét nhiều lần bằng aceton và hexan dùng để phân tích thuốc
lượng nước thêm vào. Sừ dụng một đũa hình trụ (ví dụ, dài diệt côn trùng. Điều quan trọng lả phải giữ dụng cụ thủy
Ỉ20 mm vả đường kính 10 mm) làm băng polỵpropylen tinh dùng riêng cho các phép phân tích thuốc diệt côn
có ti trọng cao đê khuấy thay cho chày. Điểm kết thúc đạt trùng, không được lẫn với dụng cụ thủy tinh sử dụng cho
được khi quan sát thấy những giọt nước còn lưu lại không các thử nghiệm khác. Dụng cụ thủy tinh được sử dụng phải
thể bị dung nạp tiếp. Cân lại khôi lượng côi và xảc định sạch không có dung môi chứa cỉor, chất đèo vả cao su, đặc
lượng nước đã được hút vào. Lượng nước tiêu thụ không biệt là nhựa phthalat, hợp chẩt oxy hóa và các dung môi
được ít hcm 20 ml. được nitrogen hóa như acetonitril. Sử dụng hexan, toluen
Chỉ số acid và aceton đùng để phân tích thuốc diệt côn trùng. Sử đụng
Không được quá 1,0 (Phụ lục 7.2). ethyl acetat, cyclohexan và nước đạt độ tinh khiết dùng
Dùng 5,0 g chế phẩm và hòa tan trong 25 ml hồn hợp dung cho sắc ký lòng.
môi. Thừ nghiệm bao gồm sự phân lập dư lượng thuốc diệt côn
trùng băng Phương pháp sắc ký rây phân tử (Phụ lục 5.5)
Chỉ số peroxyd tiếp theo là chiết pha rán và xác định bằng Phương pháp
Không được quá 20 (Phụ lục 7.6, phương pháp A). săc ký khí (Phụ lục 5.2) kêt hợp với một detector cộng
Trước khi thêm 0,5 ml dung dịch kali ỉodid bão hòa (77), kêt điện từ hoặc detector nhiệt điện tử (detector nitrogen-
làm nguội dung dịch thu được đển nhiệt độ phòng. phosphor).
Phân lập thuốc diệt côn trùng
Chỉ số xà phòng hóa Phương pháp sắc ký rây phân từ (Phụ lục 5.5).
Từ 90 đến 105 (Phụ lục 7.7). Sừ dụng detector quang phổ từ ngoại - khả kiến đặt ở bước
Dùng 2,00 g chế phẩm đun nóng dưới sinh hàn trong 4 h. sóng 254 rưn để hiệu chinh cột sắc ký thấm qua gel.
Chat dễ oxy hóa tan trong nước Hiệu chuân rất quan trọng trong sắc ký thấm qua gel
Thêm 1 ml dung dịch acidsuỉ/uric Ỉ0 % (TT) và 0,1 ml dung (GPC) để kiểm tra áp suất, tốc độ dòng chảy dung môi,
dịch kaỉỉ permanganat 0,02 M (CĐ) vào 10 ml dịch lọc thư tỷ lộ dung môi, nhiệt độ và cột được duy trì ở điều kiện
được ờ mục Acid hoặc kiềm tan trong nước. Sau 10 min, không đổi. Các cột gel thẩm thấm phải được hiệu chuẩn
dung dịch không được mất màu hoàn toàn. định kỳ, thường sừ dụng một hỗn họp chuẩn được chuẩn
bị như sau: Lấy 50,00 g dầu ngô (TT), 0,20 g methoxycỉor
Parafin (TT) và 50,0 mg peryỉen(TT) cho vào bình định mức
Không được quá 1,0 %. 1000 ml và thcm một hồn hợp đồng thể tích của cycỉohexan
Chú ỷ: Các vòi, khóa và dụng cụ dùng trong phép thử (77) vả ethyỉ acetat (TT) đến vạch, trộn đều.
không được có dâu mỡ. Chuẩn bị một cột nhôm oxyd khan Đe hiệu chinh cột tiến hành sắc ký như sau;
Co chiêu dải 230 mm vả đường kính 20 mm bàng cách nhồi Pha động: Cycỉohexan - ethyỉ acetat (50 : 50).
uớt hồn hợp nhôm oxyd khan (TT) và ether dầu hòa (40 °c Toc độ dòng: 5 ml/min.
đẻn 60 ữCj vào ông thủy tinh có van khóa và chửa ether Tiêm 5 ml hồn hợp chuân và ghi lại sấc ký đồ. Thời gian
dau hỏa (40 ° c đen 60 °C) (trước khi dùng, nhôm oxyd lưu của các chât phân tích thay đôi không được quá ± 5 %
khan được loại nước bằng cách nung ở 600 °c trong 3 h). giữa các lần hiệu chuàn. Neu thời gian lưu thay đổi lớn hơn
De lăng vả làm giảm chiều cao của lớp dung môi ờ phía ± 5 % thi cần phải khắc phục. Thời gian lưu thay đổi nhiều
hen cột còn khoảng 40 mm. Hòa tan 3,0 g chê phẩm trong có thể do:
50 nil cther dầu hỏa (40 °c đến 60 °C) ấm, để nguội, cho - Kiểm soát nhiệt độ trong phòng thí nghiệm chưa đạt yêu cầu.

553
la n o lĩn k h a n DƯỢC ĐIÊN VỊỆT NẠM V 3Ị

- Bơm có chứa không khí, điều này có thể kiểm tra bằng đã khử hoạt tính dùng để phân tích dư lượng thuốc diêt
cách đo tốc độ dòng: Thu 25 ml dịch rửa giải vào bình định côn trùng vào chân không. ĩì
mức và ghi lại thời gian (300 ± 5 s). Cân bằng cột bằng cách: Thêm 10 ml toỉuen (77) vào cột ệ ị
- Hệ thống bị rò rỉ. chiết và cho dung môi rửa giải qua cột. Cho 0,5 ml dung 1; I
Những thay đổi về áp suất, tốc độ dòng của pha động, môi từ bình bay hơi vào cột. Rửa giải từng phần thuốc diệt l ì
nhiệt độ cột, hoặc cột bẩn có thể ảnh hường đến thời gian côn trùng từ các cột, sử dụng 20 ml của một trong hai hệ i í
lưu và phải được theo dõi. Neu tốc độ dòng và ảp lực cột dung môi sau: ^ o|fj
không như mong đợi thì phải thay tiền cột hoặc cột. a) Xác định các thuốc diệt côn trùng clor hữu cơ và II
Dung dịch thừ: Hòa tan 1 g chế phẩm trong hỗn hợp ethyl pyrethroid tổng hợp: Toỉuen (77); một lượng rất nhỏ của ì.
acetat - cycỉohexan ( 1 : 7 ) trong bình định mức 20 ml. các chất đưực kiểm tra đồng rửa giải. v) i
Thêm 1 ml chuẩn nội [dung địch 2 phần triệu của isodrỉn b) Xác định các loại thuốc diệt côn trùng phosphor hữu Cơ ■
(77) hoặc ditalimphos (77)] và pha loăng thành 20 ml. Aceton - toĩuen (2 : 98); hệ dung môi này được sử dụng
Các dung dịch chuẩn nội được sử dụng để đánh giá sự thu để rửa giải tất cả các loại thuốc diệt côn trùng bao gồm cà j
hồi của thuốc diệt côn trùng từ các giai đoạn tinh chế GPC, thuốc diệt côn trùng phosphor hữu cơ phân cực; tuy nhiên" I
bốc hơi và giai đoạn chiết pha rắn ờ mức chấp nhận được. với hệ dung môi này, một phần chế phẩm cùng rửa giải và
Mức độ thu hồi của các chuẩn nội từ lanolin được xác định có thể tương tác với detector cộng kểt điện tử.
bằng cách so sánh diện tích các pic của chất chiết xuất từ Gộp các dịch rừa giải vào lọ thủy tinh 25 mỉ và chuyển V
lanolin với diện tích pic của chuẩn nội. vào bình bay hơi, rửa lọ thủy tinh 3 lần, mỗi lần với 10 rai
Pha động: Ethyl acetal - cycỉohexan (10 : 70). hexan(TT). '
Tiền cột: Dải 7,5 cm, đường kính 21,2 ram được nhồi pha Đặt bình bay hơi chứa dịch rửa giải vào thiết bị bay hơi tự :
tĩnh styren-divinyỉbemen copoỉymer (5 ịim). động đến khi còn 0,5 ml trong bể cách thủy ở 45 °c và áp
Cột gei thẩm (ham: Dài 30 cm, đường kỉnh 21,2 mm được suất nitrogen là 55 kPa. ,7
nhồi pha tĩnh styren-divinyỉbemen Cỡpoỉymer (5 pm), Kiểm tra dư lượng th tiếc diệt cân trùng .
Tốc độ dòng: 5 ml/min. Phương pháp sắc ký khí (Phụ lục 5.2) sử dụng detector
Detector quang phổ từ ngoại đặt ở bước sóng 254 nm. cộng kết điện tử và detector nhiệt điện tử như được mô tả ỳ ;
Ticm 5 ml dung dịch thử. Bỏ 95 ml ( ỉ 9 min) dịch rửa giải dưới đây:
đầu tiên có chứa chất thử. Lấy 155 ml tiếp theo (31 min) Sự thu hồi: Tính toán hệ số hiệu chỉnh thu hồi (Rc/) của
có chứa dư lượng thuốc diệt côn trùng. chuẩn nội [ditaỉìmphos (TT) hoặc isodrin (77)] thêm vào ■
Cho 155 ml dịch rừa giải thu được từ cột sắc ký gel thấm dung dịch thừ theo công thức sau:
vào bình bay hơi. Để bình này trong thiết bị bay hơi tự
động, đặt nhiệt độ ở 45 °c và áp suất khí nitơ ỡ 55 kPa, bốc —~ X100 ;
hơi đến khi còn 0,5 ml. 4 'ị
Để điều chế các cột chiết pha rắn, lấy magnesi siỉicat dùng
cho phán tích thuốc diệt côn trùng (77) nung ở 700 °c Trong đó: ;\
trong 4 h để loại ẩm và poiyclorinated biphenyls. Sau đó A ị là diện tích pic cùa chuẩn nội từ dung địch có nồng độ ; !
để nguội trong 2 h và chuyển thẳng vào một lò có nhiệt độ 1 phần triệu. V
từ 100 °c đến 105 °c, để yên trong 30 min. Sau đỏ chuyển A2 là diện tích pic cùa chuẩn nội chiết được từ dung dịch Ẹ
magnesi silicat vào cốc thủy tinh có nắp đậy và đê cân bang thử. f I'
trong 48 h. Nguyên liệu này có thể sử dụng trong 2 tuần. Lấy 5 ml trong 20 ml dung dịch thử có chửa 1 ml chuẩn^;
Sau khoảng thời gian đó magnesi silicat có thể được hoạt nội 2 phần triệu cô đặc đến 0,5 ml sẽ được dung dịch cỏTị
hóa lại bằng cách nung 600 °c trong 2 h. Sau đó để nguội nồngđộ khoảng 1 phần triệuchuẩn nội. 'yị
và bảo quản trong lọ thủy tinh kín. Khử hoạt tính magnesi Phép thử chi có giá trị khi giá trị thu hồi trong khoảng từ:%
silicat bằng cách thêm ỉ % nước. Sau khi thêm nước, lắc 70% đến 110%. _ 'É
liên tục hơn 15 ram trước khỉ sừ dụng. Magnesi silicat Dung dịch đối chiểu: Chuẩn bị dung dịch đối chiếu chứaj|!
đã khừ hoạt tính chỉ sử dụng trong 1 tuần. Chỉ sử dụng chất chuẩn thuốc diệt côn trùng ờ nồng độ 0,5 phần triệụjj-;
magnesi silicat đã khử hoạt tính cho phép thử này. (xem thành phần của dung địch đối chiếu A đến D trong]|
Cân 1 g magnesi silicat đã khử hoạt tính cho vào cột chiết Bảng 1). Các dung dịch chuẩn trên thị trường có nồng độj;
pha rắn rỗng dung tích 6 ml. 10 phần triệu.
Phẩn dịch chiết thu được ở giai đoạn GPC vẫn chửa khoảng Chuẩn bị đồng thời dung dịch chứa thuốc diệt côn trùng CÒỆ
10 % chế phẩm, vì vậy cần tiếp tục làm sạch. Có phương nồng độ tương đương với giới hạn phát hiện của phươogìẸ'
pháp phân lập riêng được thực hiện đối với thuốc diệt côn pháp (xem khuyến cáo ttong Bàng 1). Những dung dịck|
trùng là dẫn chất của clor hừu cơ và pyrethroiđ tổng họp đối chiếu đã được sử dụng để tối ưu hóa detector cộng kéb|
hoặc thuốc diệt côn trùng phospho hữu cơ. Đặt một cột điện từ và đetector nhiệt điện tử đê đạt được các giới bạOT]
chiết pha răn chưa được cân bằng chứa l g magnesì silicat phát hiện của phương pháp (dung dịch đối chiếu E và F)« 7;

554
D ược ĐIÊN VIỆT NAM V ____ _LANOLIN KHAN

Định tinh và định lượng dư lượng thuốc diệt côn trùng


Bảng 1. Thành phần của các dung dịch đối chiếu So sánh sắc ký đồ của chế phẩm với sẳc ký đồ cùa dung
' Dung dicĩTđoi chiếu A Dung djch đổi chiểu B dịch đối chiếu A đến D để định tính thuốc diệt côn trùng.
i (0 5 phần triệu hay (0,5 phần triệu hay Để định tính các thuốc diệt côn trùng có thể dùng các mẫu
■0 5 mg/ntỉ) 0,5mg/mỉ) ■ chuẩn được chuẩn bị trước hoặc sử dụng các sắc ký đồ
: ỳhuoc diệt côn trùng có Thuốc diệt côn trùng có i
chuẩn trong phẩn mềm tích họp trên máy tính. Việc đưa ra
nhom cior hữu cơ hay thuốc nhóm cỉorhữu cơ hay thuốc i
! côn trùng pyrethroid diệt côn trùng pyrethroid ; kết quả phân tích dư lượng thuốc diệt côn trùng dạng vết
tong hợp tổng hợp là vô cùng phức tạp. Các detector, đặc biệt ỉà detector cộng
Cyhalothrin Aldrin kết điện từ, dễ bị ảnh hưởng bởi các chất cần kiểm tra, bời
! cýpermethrin o,p’-DDT
p,p’-DDD dung môi, hóa chất và các loại thiết bị dùng trong chiết
Ị 0,p -DDE
ỉ p,p’-DDE p,p’-DDD xuất. Các pic đáp ứng có thể dễ bị nhầm hoặc dương tính
Ị p!p-ddt Đieldrin giả. Thuốc diệt côn trùng có thể được xác định bằng cách
; beUamethrin a-endosu!fan
p-endosulfan chạy mẫu thử và mẫu chuẩn trên các cột mao quản khác
1Endrin
Heptaclor Eenvalerat nhau (xem hệ thống sắc ký A hoặc B được mô tả dưới đây).
Ị Heptaclor epoxid ct-Hexaclorocyclohexan Xác định các pic dựa vào thông tin trong Bảng 2.
ị Hexaclorobenzen P-Hexaclorocyclohexan
Biết rõ sự đáp ứng khác nhau của những thuốc diệt côn
Lindan 5-Hexaclorocyc lohexan
Tecnazen Methoxyclor trùng trên cà hai detector rất hữu ích trong việc xác định
Permethrin các pic chưa biết. Sau khi định tính, tính hàm lượng cùa
■Dung đich đối chiếu c Dung dịch đối chiếu D mỗi thuốc diệt côn trùng theo công thức sau:
• (0,5 phần triêu hay
0,5 mg/ml)
(0,5 phần triệu hay
0,5 mg/ml) „ Pp X D X Ce 100
1 Thuốc diệt côn trùng cỏ Thuôc diệt côn trùng có C p = £ f t
nhóm phosphor hữu cơ nhóm phosphor hừu cơ
Bromophos-ethyl Bromophos Trong đó:
Carbophenothion Clorpyriphos Cp là nồng độ thuốc diệt côn trùng đã định tính được (phần
Clorienvinphos Clorpyriphos-methyl
Diazinon Coumaphos triệu).
Diclotenthion Phosalon Pp là diện tích pic của từng thuốc diệt côn trùng trên sấc kỷ
Ethion Piríiniphos-ethyl 1 đồ của dung dịch thử.
Fenclorphos Tetraclorvinphos
Malathion 1 Cg là nồng độ của từng thuốc diệt côn trùng trong dung
Propetamphos dịch chuẩn ngoại (phần triệu).
Dung dịch đổi chiếu E Dung dịch đối chiếu F Ị p e là diện tích pic cùa từng thuốc diệt côn trùng trên sắc ký
Hôn hợp lộp đường chuẩn Hon hợp lập đường chuẩn 1 đồ của dung dịch chuẩn ngoại.
dùng detector cộng kết diện tử dùng detector nhiệt điện tử \ D là hệ sổ pha loãng.
Aldrin(0,01 mg/1) ỉ Rcf là hệ số thu hồi.
Cypermethrin (0,1 mg/1) Clorfenvinphos (0,05 mg/ỉ) !
0,p-DDD (0,01 mg/1) Diazinon (0,05 mg/1) Hệ sổ pha loãng (D) có thể tính như sau:
Deltamethrin (0,1 mgd) Ethion (0,05 mg/1) ! Vì
Endrin (0,01 mg/1) Fenclorphos (0,05 mg/1)
3-Hexaclorocyclohexan Propetamphos (0,05 mg/1) mx
v2
(0,01 mg/1) V3
Dunẹ dịch đối chiếu G Dung dịch đối chiếu H
Chuân nôi thuốc diệt Chuẩn nội thuốc diệt Trong đó:
côn trùngphosphor hữu cơ côn ưùng clor hữu cơ Vị là thể tích dung dịch thử sau khi bay hơi lần thứ 2.
Ditalimphos (2 phần triệu Isođrin (2 phần triệu hoặc m là khối lượng chế phẩm.
hoặc 2,0 mg/ì) 2,0 mg/1) !
riitalimphos (1 phần triêu Isodrin (1 phần triệu hoăc
v2là thể tích tiêm GPC.
h°ặc 1,0 mg/ì) hOmg/ỉ) i Vj ỉà thể tích bình định mức dùng để pha mẫu thừ.

555
1-AN'OLIN KHAN DƯỢC ĐIỀN VIỆT NAM V
phủ pha tình poỉy(dimethvỉ)(diphenyỉ) siỉoxan (độ dày phim
Bảng 2. Thứ tự rửa giải của các thuốc diệt côn trùng 0,25 ị-im).
trong hệ thống sắc ký A và B Khí mang: Heỉi dùng cho sắc ký.
Tốc. độ: 25 cm/s.
Hệ thống sắc ký A Hệ thống sắc ký B
Áp suẩt: 180 kPa.
Tecnazen Tecnazen Nhiệt độ:
a-Hexaclorocyclohexan Hexaclorobenzen
Hexaclorobenzen a-Hexaclorocyclohexan Thòi gian Nhiệt độ
P-Hexaclorocyclohexan Diazinon (min) <°C)
Lindan Lindan 0- 1 75
Propetamphos Propetamphos 1 -5 75 -V 175
Õ-Hexaclorocyclohexan Heptaclor Cột 5 -3 0 175 —►275
Diazinon Diclofenthion 30-40 275 ->285
Dicloíenthion Aldrin 40-55 285
Clopyrịphos-methỵl Cỉopyriphos-methyl Buồng tiêm 300
Heptaclor Fenclophos
Fenclophos P-Hexaclorocyclohexan Detector 350
Aldrin 6-Hexaclorocyclohexan Detector: Cộng kết điện tử hoặc nhiệt điện tử.
Malathion Pirimiphos-ethyl Thể tích tiêm: 2 pl.
Clorpyriphos Clorpyriphos * Hệ thống sẳc kỷ B:
Bromophos Bromophos Tiền cột: Cột silica bất hoạt, chiều dài 4,5 m, đường kính
Pirimiphos-ethyl Malathion 0,53 mm.
Heptaclor epoxyd Heptaclor epoxyd Cột: Silica nung chày, chiều dài 60 m, đường kính 0,25 mm,
Cloríenvinphos (E) 0,p -DDE phủ pha tĩnh poỉv(cyanopropyỉ)(7) (phenỵỉ) (7)(methyỉ)(86)
Clorfenvinphos (Z) Clorfenvinphos (E) siỉoxan (độ dày phim 0,25 pm).
Bromophos-ethỵl a-Endosulfan Khí mang: Heỉi dừng cho sắc ký'.
0,p -DDE Clorícnvinphos (Z) Tổc độ: 25 cm/s.
a-Enđosulfan Bromophos-ethyl Áp suất: 180 kPa.
Tetraclorvinphos p,p '-DDE Nhiệt độ:
Dieldrin Dieldrin
p,p '-DDE Tetraclorvinphos Thời gian Nhiệt độ
0,p '-DDT 0,p '-DDT (min) <°C)
Enđrin Endrin 0- ỉ 75
p-Enđosulfan o,p ’-DDD 1- 5 75 -► 175
0,p '-DDD p,p '-DDD Cột 5 -3 0 175 —>275
p,p '-DDD ị3-Endosulfan 30-40 275 -+ 285
Ethỉon Ethion 40-55 285
Carbophenothion p,p '-DDT Buồng tiêm 300
p,p '-DDT Carbophenothion
Methoxyclor Methoxyclor Detector 350
Phosalon Cyhalothrin Detector: Cộng kết điện tử hoặc nhiệt điện tử.
Cyhalothrin (2 đồng phân) Cừ-Permethrin Thể tích tiêm: 2 p l
Cứ-Permethrin Phosalon
7>ơ;ư-Permethrin Trans p ermethrin
-
C iorid
Coumaphos Cypermethrin (4 đong phân) Không được quá 0,015 %.
Cypermethrin (4 đồng phân) Coumaphos Đun sôi 1,0 g chế phẩm với 20 ml ethanoỉ 90 % (Tỉ) trong
Fenvalerat (2 đong phân) Fenvaỉerat (2 đổng phân) một binh cầu đáy tròn dưới sinh hàn hồi lưu trong 5 min.
Deltamethrỉn Dehamethrin ĐỔ nguội, thêm 40 ml nước và 0,5 ml acid nìtric (TT),
lọc. Thêm 0,15 ml dung dịch bạc nitrat 1 % trong ethanoỉ
* Hệ thống sắc kỷ A : 90 % vào dịch lọc. Đe yên trong 5 min, tránh ánh sáng.
Tiền cột: Cột sìlica khử hoạt tính, chiều dải 4,5 m, đường Dung dịch này không được đục hơn dung dịch đổi chiêu
kính 0,53 mm. được chuẩn bị trong cùng một thời gian bẳng cách thêm
Cột: Silica nung chảy, chiều dài 60 m, đường kính 0,25 mm, 0,15 ml dung dịch bạc nitrat ỉ % trong ethanoĩ 90 % vào

556
F~

DƯỢC ĐIÊNVIỆT NAM V LANSOPRAZOL

hỗn hợp gồm 0,2 ml dung dịch acid hydrocỉoric 0.02 M Độ trong và màu sắc của dung dịch
(CĐ), 20 ml ethanoỉ 90 % (TT), 40 ml nước và 0,5 ml acid Dung dịch S: Hòa tan 1,0 g chể phẩm trong dimethyỉ
nitrìc (TT). /onnamìd (77) và pha loãng thành 20 ml với cùng dung môi.
Dung dịch s phải trong (Phụ lục 9.2) và có màu không
Mất khối lưựng do làm khô được đậm hơn màu mẫu N2hoặc VN2(Phụ lục 9.3, phương
Không được quá 0,5 % (Phụ lục 9.6). pháp 2).
(1,000 g; 105 °C; 1 h).
Tạp chất liên quan
Tro sulfat
Không được quá 0,15 % (Phụ lục 9.9, phương pháp 2). Plnrơne pháp sắc kỷ lỏng (Phụ lục 5.3).
Nung 5,0 g chế phẩm và dùng cắn để xác định tro $uỉfat. Pha động Ả: Nước.
Pha động B: Acetonitrìỉ - nước - triethyỉamìn (160:40:1),
Bảo quản điều chình pH đến 7,0 bàng acidphosphoric (77).
ở nhiệt độ không quá 25 °c. Dung dịch thừ: Cân chính xác khoảng 125 mg chế phẩm,
CÁC ĐẬC TÍNH LIÊN QUAN ĐÉN CỒNG DỤNG hòa tan trong methanoỉ (77) và pha loãng thành 50,0 ml với
CƯA NGUYÊN LIỆU cùng dung môi. Pha loãng ỉ ,0 ml dung dịch thu được thành
Các đặc tính sau đây có thể liên quan đến việc sừ dụng 10.0 ml với hỗn họp pha động A - pha độngB (9 : 1). Dung
lanolin khan làm tá dược thuốc mỡ và thuốc kem. dịch chỉ pha trước khi dùng.
Dung dịch chuẩn: Cân chính xác khoảng 25 mg ỉansoprazol
Khả năng hút nước (xem ở trên)
chuẩn, hòa tan trong methanoì (TT) và pha loãng thành
Điểm nhỏ giọt 100.0 ml với cùng dung môi. Pha loãng 5,0 ml dung dịch
Từ 38 °c đến 44 °c (Phụ lục 6.7, phương pháp 4). này thành 50,0 mỉ với methanoỉ (77). Pha loãng 1,0 ml
Làm đày che phẩm trong cốc kim loại bằng cách đun chảy dung dịch thu được thành 10,0 ml với hỗn họp pha động
chế phẩm trên nồi cách thủy, để nguội đến khoảng 50 °c, A - phơ động B (9 : 1).
rót vào cốc và để yên ờ 15 °c đến 20 °c trong 24 h. Dung dịch mẫu trang: Pha loăng 1,0 ml methanoỉ (77)
thành 10,0 ml với hỗn họp pha động A - pha động B (9 : 1).
Dung dịch phàn giải: Hòa tan 5 mg lansoprazol chuẩn và
LANSOPRAZOL
5 mg 2-[[[3-methyl-4-(2,2,2-trifluoroethoxy)-2-pyridyl]-
Lansoprazoỉum
methyl]sulfonyl]benzìmidazoỉ chuẩn (tạp chất A) trong
200.0 ml methanoỉ (77). Pha loãng 1,0 ml dung dịch thu đtrợc
thành 10,0 ml với hỗn họp pha động A - pha động B (9:1).
Điều kiện sắc kỷ:
Cột kích thước (15 cm X 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh c
(5 pm).
Detector quang phô tử ngoại đặt ờ bước sóng 285 nm.
và đồng phân đối quang Tốc độ dòng: 0,8 ml/min.
Thể tích tiêm: 40 ịiì.
Ci6Hỉ4F3N30 2S p.t.l.: 369,4 Cách tiến hành:
Tiến hành chạy sắc ký theo chương trình dung môi sau:
Lansoprazol là 2-[(/?5)-[[3-methyl-4-(2,2,2-trifluoro-
ethoxy)-pyridin-2-yl]mẹthỵl]sulfinyl]-l//-benzimidazol, i Thòi gian Pha động À Pha động B Điều kiện 1
phải chứa tù 99,0 % đến 101,0 % C!6H )4F3N30 2S, tính (min) (% tt/tt) (% tt/tt) rửa giải
theo chế phẩm khan.
0 -4 0 90 —>20 10 —>80 Gradicnt tuyến tínhị
Tỉnh chất 40-50 20 80 Đẳng dòng
Bột đa hình, màu trắng hay nâu nhạt.
: 50-51 20 ~+ 90 80 —>10 Gradient tuyến tính:
Tan trong ethanoỉ tuyệt đối, rất khó tan trong acetonitril,
thực tê không tan trong nước. 51-60 90 10 Đẳng dòng Ị

Định tính Kiểm tra tính phù hợp của hệ thống: Tiêm dung dịch
Thô hâp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của ché phẩm phải phân giải, phcp thừ chỉ có giá trị khi độ phân giải giữa pic
phù hợp với phổ hấp thụ hồng ngoại cùa ỉansoprazol lansoprazol và pic tạp chất A không nhó hơn 6. Tiêm dung
chuân. Nêu phổ khác nhau, hòa tan chế phẩm và chất dịch chuẩn lặp lại 6 lần, độ lệch chuẩn tương đối của diện
chuân riêng rẽ trong ethanoỉ (TT), bốc hơi đến khô và ghi tích pic tạp chất A không được quá 3 %.
ại phô cùa các cắn thu được. Tiêm dung dịch mẫu trang, dung dịch chuẩn và dung dịch

557
3
NANG TAN TRONG RUỘT LANSOPRAZOL DƯỢC ĐIÉN VIỆT NAM V
thử. Bỏ qua các pic của dung dịch thủ tương ứng với các Độ hòa tan (Phụ lục 11.4)
pic trên sắc ký đồ của mẫu trắng. Giai đoạn trong môi trường acìd (giai đoạn 1)
Hàm lượng phần trăm từng tạp chất được tính theo công thức: Thiết bị: Kiểu cánh khuấy.
Môi trường hỏa tan: 500 mi dung dịch acid hydrocỉoric
(50 X c XAi)/ (W XAs)
0,1 M (77).
Trong đó:
Tốc độ quay: 75 r/min.
C: Nong độ lansoprazol (mg/ml) trong dung dịch chuẩn. Thời gian: 60 min.
W: Lượng cân chế phẩm (mg). Cách tiến hành: Cho từng nang vào trong cốc và vận hành
Aj! Diện tích của từng pic tạp. theo quy định. Sau 60 min lẩy 25 ml dung dịch (để lai
As; Diện tích của pic lansoprazol trong dung dịch chuẩn. 475 ml dung dịch trong cốc đùng cho giai đoạn 2), lọc. Đo
Tổng hàm lượng của các tạp chất không được quá 0,1 %. độ hấp thụ ở bước sóng cực đại khoảng 306 nm (Phụ lục
4.1), trong cốc đo dày 1 cm, mẫu trẳng là dung dịch acid
Nước
hydrocỉoric 0,1 M (77). Chuẩn bị đung dịch lansoprazol
Không được quá 0,1 % (Phụ lục 10.3).
chuẩn bằng cách hòa tan một lượng chất chuẩn lansoprazol
Dùng ỉ ,000 g chế phẩm. tương đương với khoảng 8 % lượng ỉansoprazol ghi trên
Tro sulíat nhãn trong 500 ml dung dịch acid hydrocỉoric 0,ỈM (TT)
Không được quá 0,1 % (Phụ lục 9.9, phương pháp 2). [có thể dùng methanol (TT) để hòa tan lansoprazol trước
khi pha loãng với dung dịch acid hydrochlorid 0,1M (77)
Dùng 1,0 g chế phẩm.
nhưng lượng methanol không được quá 0,5 % thể tích
Định lượng dung dịch chuẩn]. Tính lượng lansoprazol được hòa tan
Hòa tan 0,300 g chế phẩm trong 40 ml ethanoỉ 96 % (TI) dựa vào độ hấp thụ của dung dịch thừ, dung địch chuẩn và
và pha loãng thành 50 ml với nước. Chuẩn độ bằng dung hàm lượng đã biết của lansoprazol chuẩn.
dịch natri hydroxyd 0,1 N (CĐ). Xác định điểm kết thúc Yêu cầu: Không được quá 10 % lượng lansoprazol,
bầng phương pháp chuẩn độ đo điện thế (Phụ ìục 10.2). c 16h uf 3n 3o 2s , so với lượng ghi trên nhãn được hòa tan
1 ml dung dịch natri hydroxyd 0,1 N (CĐ) tương ứng với trong 60 min.
36,94 mg C16H l4F3N30 2S. Giai đoạn trong môi trường đệm (giai đoạn 2)
Thiết bị: Kiểu cánh khuấy.
Bảo quản Môi trường hòa tan: 900 ml hỗn hợp gồm 425 ml dung
Trong đồ đựng kín, tránh ánh sáng. dịch đệm và 475 ml dung dịch acid hydrocloric 0,1 M có
sẵn trong cốc ờ giai đoạn 1, điều chỉnh đến pH 6,8 bằng
Loại thuốc acid phosphoric (77) hoặc dung dịch natrì hydroxyd.
ứ c chế tiết acid dịch vị, ức chế bơm proton. Tốc độ quay: 75 r/min.
Chế phẩm Thời gian: 60 min.
Nang tan trong ruột. Dung dịch đệm: Hòa tan 65,4 g natri dihydrophosphaỉ
(TT), 28,2 g natrỉ hydroxyd (77) và 12 g natri dodecyỉ
suỉ/at (77) trong nước và thêm nước vừa đủ 4000 ml.
NANG TAN TRONG RUỘT LANSOPRÁZOL Dung dịch mầu trắng: Hỗn hợp gồm dung dịch đệm và
Capsuỉae Lansopratoỉi dung dịch acid hydrocỉoric 0,1 M (77) (17 : 19), điều
chình đến pH 6,8 bằng acid phosphoric (77) hoặc dung
Là nang cứng chứa các vi hạt được bao tan trong ruột có dịch natri hydroxyd. •
chửa lansoprazol. Cách tiến hành: Sau 60 min thử theo các điều kiện nêu Ị
Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận trên, lấy một lượng dung dịch, lọc, bỏ 10 ml dịch lọc đầu, I
“Thuốc nang” (Phụ lục 1.13) và các yêu cầu sau đây: pha loãng nếu cần. Đo độ hấp thụ ờ bước sóng khoảng
286 run và 650 nm (Phụ lục 4.1), trong cốc đo dày 1 cm. Ị
Hàm Iưọrng Iansoprazol, C l6Hi4F3N30 2S, từ 90,0 % đến Đồng thời đo độ hấp thụ của dung dịch lansoprazpl Ị
110,0 % so với lượng ghi trên nhẫn. được chuẩn bị bàng cách hòa tan một lượng chất chuân
lansoprazol bằng khoảng 70 % lượng ghi trên nhãn trong ị
Định tính 900 ml dung dịch mẫu trắng [cỏ thể dùng methanoỉ (TT)
A. Trong phần thừ Độ đồng đều hàm lượng, phổ hấp thụ tử để hòa tan lansoprazol trước khi pha loãng với dung Ị
ngoại (Phụ lục 4.1) của dung dịch thử phải tương ứng với dịch mẫu trắng nhưng lượng methanol không được quá
phổ hấp thụ tử ngoại thu được từ dung dịch chuẩn. 2 % thể tích dung dịch chuẩn]. Tính lượng lansoprazol J
B. Trong mục Định lượng, thời gian lưu của pic chính trên được hòa tan dựa vào hiệu sổ độ hấp thụ ở bước sóng
sắc ký đo của dung dịch thử phải tượng ứng với thời gian 286nm và650nm của dung dịch thử, dung dịch chuẩn và
lưu của pic lansoprazol trên sắc ký đồ cùa dung dịch chuẩn. hàm lượng đã biết của lansoprazol chuẩn.

558

)
DƯỢC ĐIÊN VIỆT NAM V LEVAMISOL HYDROCLORỈD

Yêu cảu: Không được ít hơn BO % (Q) lượng lansoprazol, Cách tiên hành:
c H 4F3N A S , so với iượng ghi trên nhãn được hòa tan Kiểm tra tính phù họp của hệ thống sắc ký: Tiến hành sắc
trong cả 2 giai đoạn. ký với dung dịch chuẩn. Phép thử chỉ có giả trị khi độ lệch
chuẩn tương đổi của diện tích pic lansoprazol trên sắc ký
Độ dồng đều hàm lượng (Phụ lục ỉ 1.2) đồ thu được trong 6 lần tiêm nhắc lại không lớn hơn 2,0 %.
Cho toàn bộ lượng thuốc cùa từng nang vào binh định mức Tiến hành sắc ký’ lần lượt với dung dịch chuẩn và dung
dung tích 100 ml, thêm 30 ml dung dịch natri hydroxyd
dịch thử.
0 } M lắc siêu âm đê lảm rã các hạt. Thêm 65 ml aceỉoniíriỉ
Tính hàm lượne lansoprazol, C|tìH14F3N30 2S, có trong
(TT) đề nguội và thêm acetonitriỉ (TT) đên vạch, lăc đêu.
nang dựa vào diện tích pic lansoprazol thu được trên săc
Ly tâm và lọc. Pha loãng dịch lọc với hỗn hợp ơcetonitriỉ
ký đồ của dung dịch thừ, dung dịch chuẩn và hàm lượng
(Tĩ) và dung dịch natri hvdrơxyd 0J M (7 : 3) đê được
dunơ dịch có nồng độ lansoprazol khoảng 0,012 mg/ml. của lansoprazol chuẩn.
pha dung dịch lansoprazol chuẩn có cùng nồng độ trong Bảo quản
cùng dung môi. Trong bao bì kín, đề nơi khô mát, tránh ánh sáng.
Đo độ hấp thụ cùa dung dịch thừ, dung dịch chuân ờ bước
sóng cực đại khoảng 294 nm (Phụ lục 4.1), trong cốc đo Loại thuốc
dày 1 cm, mẫu trắng là hỗn họp acetonitril (TT) và dung Thuốc chống loét dạ dày, tá tràng, ức chế bơm proton.
dịch naĩri hvdroxyd0,ỉ M (7 :3 ).
Tính lượng lansoprazol có trong mồi nang dựa vào độ hấp Hàm lương thường dùng
thụ cùa dung dịch thử, dung dịch chuẩn và hàm lượng đã 30 mg.
biết của ỉansoprazol chuẩn.

Mất khối lượng do làm khô LEVAMISOL HYDROCLOR1D


Không được quá 5,0 % (Phụ lục 9.6). Levamisolỉ hydrochloriảum
(Dùng 1,000 g thuốc trong nang; áp suất không quá
5 mmHg; phosphor pentoxyd; 60 °C; 5 h).

Định lượng
Phưong pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
Dung môi pha ỉoãng: Hỗn họp gồm nước - ơcetonỉtriỉ -
írìethyỉamin (60 : 40 ; 1), điều chinh đến pH 10,0 bàng
C,,H 12N2S.HC1 p.t.l: 240,8
acid phosphoric (TT).
Pha động: Hồn họp gồm nước - acetonitrỉỉ - triethyỉamin Levamiso! hydroclorid là (ó ^-ó -p h en y l^ ^ ^ ó -tetra-
(60 : 40 : 1), điều chỉnh đến pH 7,0 bằng acidphosphoric hydroimidazo[2,l- 6]thiazol hydroclorid, phải chứa từ
(TT). Thay đổi tỳ lệ nếu cần. 98,5 % đển 101,0 % CMH 12N2S.HC1, tính theo chế phẩm
Dung dịch chuẩn: Hòa tan (bằng cách lắc sicu âm) một đã làm khô.
lượng lansoprazol chuẩn trong hồn hợp aceionỉtriì (TT) và
dung dịch natri hydroxyd 0, ĩ M (2 : 3) để được đung dịch Tính chất
có nông độ khoảng 3,0 mg/ml. Pha loãng tiếp với dung Bột kết tinh trắng hoặc gần như trắng, đễ tan trong nước,
môi pha loâng để được dung dịch có nồng độ lansoprazol tan trong ethanol 96 %, khó tan trong methylen clorid.
khoảng 0,1 mg/ml. Định tính
Dung dịch thử: Cân 20 nang, tỉnh khối lượng trung bình A. Phổ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của chế phẩm
cua thuôc trong nang. Cân chính xác một lượng thuốc phải phù hợp với phổ hấp thụ hồng ngoại của levamisol
trong nang tương ứng với 300 mg lansoprazol vào bình hydroclorid chuẩn.
dịnh mức dung tích 100 ml. Thêm 60 ml dung dịch natrỉ B. Chế phẩm phải đáp ứng yêu cầu của phép thử Góc quay
hydroxyd 0,1 M, lắc siêu âm đến khi các hạt rã hoàn toàn. cực riêng.
Thêm acetonitriỉ (TT) vừa đủ đến vạch, trộn đều. Ly tâm c. Chế phẩm phải cho phản ứng (A) cùa clorid (Phụ lục 8.1).
lay phân dung dịch trong ờ trên. Pha ỉoâng dung dịch
Vơt dung môi pha loẫng để được dung dịch có nồng độ Độ trong và màu sắc của dung dịch
lansoprazol khoảng 0,1 mg/ml. Dung dịch S: Hòa tan 2,50 g chế phẩm trong nước không
Điêu kiện sắc ký: cỏ carbon dioxyd (TT) và pha loãng thành 50,0 ml bằng
Cột kích thước (15 cm X 4,6 mm) nhồi pha tĩnh c (5 |im). cùng dung môi.
Detector quang phổ tử ngoại đặt ở bước sóng 285 nm. Dung dịch s phải trong (Phụ lục 9.2) và màu không được
Tôc độ dòng: 1,0 ml/min. đậm hơn dung dịch màu đối chiếu v 7 (Phụ lục 9.3, Phưong
Thẻ tích tiêm: 10 Ịil. pháp 2).

559
LEVAMISOL HYDROCLORỊD DƯỢC ĐIÊN VIỆT NAM V
pH Kiểm tra tính phù họp cùa hệ thống sắc ký: sắc ký đồ thu
pH của đung dịch s từ 3,0 đến 4,5 (Phụ lục 6.2). được từ dung dịch đổi chiểu ( 1) phải tương ứng với sắc ký
đồ cung cấp kèm theo chất đổi chiếu levamisol hydroclorid
Góc quay cực riêng
dùng cho kiểm tra tính phù hợp cùa hệ thống sắc ký. Hệ số
Từ -121° đến -128°, tính theo chế phẩm đằ ỉàm khô (Phụ
đối xứng không quá 3,5 tính trên pic chính trên sắc kỷ đồ
lục 6,4).
thu được từ đung dịch đối chiếu (2).
Xác định trên dung dịch s.
Giới hạn:
Tạp chất Hên quan Hệ sổ hiệu chỉnh: Để tính toán hàm lượng các tạp chất,
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3). nhân diện tích pic thu được của mỗi tạp với các hệ số hiệu
Các dung dịch được chuẩn bị ngay trước khi dùng, tránh chỉnh tương ứng sau: tạp chất A = 2,0; tạp chất B = 1,7; tạp
ánh sáng và giữ ở nhiệt độ dưới 25 °c. chẩt c - 2,9; tạp chất D = 1,3 tạp chất E = 2,7.
Pha động A: Hòa tan 0,5 g amoni dihydrophosphat (TT) Diện tích pic của mỗi tạp chất A, B, c, D, E sau khi hiệu
trong 90 ml nước, chinh pH của dung dịch đến 6,5 bằng chỉnh không được lớn hơn diện tích của pic chính trên sẳc
dung dịch naíri hydroxyd ì M (TT) và pha loãng thành ký đồ thu được của dung dịch đối chiếu (2) (0,2 %).
100 ml bằng nước. Tạp chất không xác định: Diện tích pic cùa mỗi tạp chất
Pha động B: Acetonitrìì (TT). không lớn hơn một nửa điện tích của pic chính trên sắc kỷ
Dung dịch thử: Hòa tan 0,100 g che phẩm trong methanoỉ đồ thu được từ dung dịch đối chiếu (2) (0,1 %).
(77), thêm 1,0 inl amoniac (77) và thêm methanoỉ (77) Tồng các tạp chẩt: Không quá 1,5 lần điện tích của pic chính
vừa đủ 10,0 ml. trên sắc ký đồ thu được từ dung dịch đổi chiếu (2) (0,3 %).
Dung dịch đoi chiểu (/): Hòa tan 50 mg chất đối chiếu Bỏ qua nhừng pic có diện tích pic bằng hoặc nhỏ hơn
lcvamisol hydroclorid dùng cho kiểm tra tính phù hợp 0. 25 lần diện tích của pic chính trên sắc ký đồ thu được từ
của hệ thống sắc ký (có chứa các tạp chất A, B, c , D và E) dung dịch đối chiếu (2) (0,05 %).
trong methanoỉ (77), thêm 0,5 ml amoniac (77) và thêm Ghi chú:
methanoỉ (77) vừa đủ 5,0 ml. Tạp chất A: 3-[(2/?5)-2-amino-2-phenylethy!]thiazolidin-2-on.
Dung dịch đổi chiếu (2): Pha loãng 1,0 ml dung dịch thừ Tạp chất B: 3-[(£)-2-phenyỉethenyl]thiazolidin-2-imìn.
thành 100,0 ml bàng methanoỉ (77). Pha loãng 5,0 ml Tạp chất C: (4AS)-4-phenyl-l-(2-su[phanylethyl)imidazolidin-2-on.
dung dịch thu được thành 25,0 ml với methanoỉ (77). Tạp chất D: 6-phenyl-2,3-dihydroimidazo[2,l-6]thiazol.
Điểu kiện sắc ký': Tạp chất E: l.r-[(disulphan-l,2-dìyl)bis(ethylen)3bis-[(4/?5)*4-
Cột kích thước (10 cm X4.6 mm) được nhồi pha tĩnh base- phenylìmidazoliđin-2-on].
deactivated octadecvỉsiỉyỉ silica geỉ loại dùng cho sắc k}'
(3 Ịim). Kim loại nặng
Detector quang phồ hấp thụ từ ngoại ở bước sóng 215 nm. Không được quá 20 phần triệu (Phụ lục 9,4,8).
Tốc độ dòng; 1,5 ml/min. Lấy 12 ml dung dịch s và tiến hành thử theo phương pháp
Thể tích ticm; 10 ỊLil. 1. Dùng dung dịch chì mâu 1 phần triệu Pb (77) để chuân
Cách tiên hành: bị mẫu đôi chiểu.
Cân bằng cột ít nhất trong 4 min bằng hồn hợp pha động
Mất khối lượng do làm khô
A và B (9 : 1) sau đó tiến hành sắc ký theo chương trình
Không được quá 0,5 % (Phụ lục 9.6).
dung môi như sau:
(1,000 g; 100- 105°C ;4h).
, Thời gian Pha động A Pha động B
(min) (% tt/tt)
Tro sulĩat
(% tt/tt)
Không được quá 0,1 % (Phụ lục 9.9, phương pháp 2).
Ị 0 -8 90-> 30 10 —►70 Dùng 1,0 g chế phẩm.
_... 8 - 10 __ J30 70
Định lượng
Định tính các tạp chất; Dùng sắc ký đồ đi kềm theo chất
Hòa tan 0,200 g chế phẩm trong 30 ml ethanoì 96 % (77),
đối chiếu ỉevamisol hydroclorid dùng cho kiểm tra tính
thêm 5,0 ml dung dịch acid hydrocỉoric 0,0 ỉ N (CĐ) và
phù hợp của hệ thống sắc ký và sắc ký đồ thu được từ
chuẩn độ bằng dung dịch natri hvdroxyd 0,Ị N (CĐ). Xác
dung dịch đối chiếu (1) để xác định các pic tạp chất A, B,
định điểm kết thức bằng phương pháp chuẩn độ đo điện
c , D vàE .
thế (Phụ lục 10.2). Đọc thể tích dung dịch natri hydroxyà
Thời gian lưu tương đối (so với levamìsol có thời gian
ồ, ỉ N (CĐ) thêm vào giữa 2 điểm uốn.
lưu khoảng 3 min) của tạp chất A khoảng 0,9; tạp chất B
khoảng 1,4; tạp chất c khoảng 1,5; tạp chất D khoảng 1,6; 1 ml dung dịch natri hydroxyd 0,1 N (CĐ) tương đương
tạp chất E khoảng 2,0. với 24,08 mg Cn H12N2S.HCl.
DƯỢC ĐIỂN VIỆT NAM V LEVODOPA

Bảo quản pH ;
Tránh ánh sáng. Lắc 0,10 g che phẩm trong 10 ml nước không có carbon
dioxxxi (77) khoảng 15 min. pH của hãn dịch thu được từ
Loại thuốc 4,5 đến 7,0 (Phụ lục 6.2).
Kích thích miễn địch, trị giun sán.
Góc quav cực
Chế phẩm Từ -1,27° đ ế n -1,34° (Phụ lục 6.4).
Thuốc tiêm, viên nén, dung dịch. Hòa tan một lượng chể phẩm tương đương với 0,200 g
chế phẩm đã được làm khô và 5 g hexamethyỉentetramìn
(77) trong 10 ml dung dịch acid hydrocỉorìc ỉ M (77) và
lev o do pa
pha loãng thành 25,0 ml với cùng dung dịch acid. Đê dung
levođopum
dịch tránh ảnh sáng trong khoảng 3 h và tiên hành đo.

Độ hấp thụ ánh sáng


Hòa tan và pha ỉoãng 30,0 mg chế phẩm trong dung dịch
acid hydrocíoric 0,ỈM (77) thành 100,0 ml. Pha loãng
10,0 ml dung dịch trên thành 100,0 ml với cùng acid. Đo
độ hấp thụ (Phụ lục 4.1) của dung dịch ở bước sóng từ
C9HnN 04 p.t.l: 197.2 230 rưn đến 350 nm, phổ tử ngoại thu được chỉ có 1 cực
đại hấp thụ ỡ bước sóng 280 nm. Độ hấp thụ riêng ở cực
Levodopa là acid [(2S)-2-ainino-3-(3,4-đihydroxyphenyl)]
đại 280 nm phái từ 137 đến 147, tính theo chế phẩm đâ
propanoic, phải chứa từ 99,0 % đến 101,0 % C9H nN 0 4>
làm khô.
tính theo chê phâm đã làm khô.
Tạp chất liên quan
Tính chất
Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4).
Bột kết tinh màu trắng hoặc màu trắng ngả.
Bản mòng: Ceỉuỉose loại dùng cho săc ký (77).
Khó tan trong nước, thực tế không tan trong ethanoi 96 %.
Dung môi khai triển: Acid acetic băng - nước - butanol
Dễ tan trong dung dịch acid hydrocloric 1 M và hơi tan
trong dung dịch acid hydrocloric 0,1 M. (25 : 25 : 50).
Dung dịch thứ: Hòa tan 0,1 g chế phẩm trong 5 ml acid
Định tỉnh /ormic khan (77) và pha loãng thành 10 ml bằng methanoỉ
Có thê chọn một trong hai nhóm định tính sau: (77), sử dụng dung dịch ngay sau khi pha.
Nhóm I: A Dung dịch đổi chiếu (ỉ): Pha loãng 0,5 ml dung dịch thử
Nhóm II: B, c , D thành 100 ml với methanoỉ (TT).
A. Phổ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của chế phẩm phải Dung dịch đối chiếu (2): Hòa tan 30 mg tyrosin (77) trong
phù hợp với phổ hấp thụ hồng ngoại của levodopa chuẩn. 1 ml acid/ormỉc. khan (77) và pha loãng thành 100 ml
B. Hòa tan khoảng 2 mg chế phẩm trong 2 ml mcớc và bang methanoỉ (77). Trộn 1 ml dung dịch này với 1 ml
thêm 0,2 ml dung dịch sát (Hỉ) cỉorid 1,3 % (TT). Màu dung dịch thử.
xanh lá cây xuất hiện và chuyển thành màu tím ánh lam Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bàn mỏng 10 pl dung
khi thêm 0,1 g hexamethyỉentetramìn (77). dịch thử, 10 pl dưng dịch đối chiếu (1) và 20 Ịil dung dịch
c. Hòa tan khoảng 5 nig chế phẩm trong hồn hợp dung đoi chiếu (2). Triển khai sẳc ký đến khi dung môi đi được
môi gôm 5 ml dung dịch acid hydrocloric ỉ M (77) và 15 cm. Đổ khô bản mòng trong luồng khí ấm và phun hồn
5 ml nước (TT). Thêm 0,1 ml dung dịch amoni moỉybdat họp dung dịch đồng thổ tích gồm dung dịch sảt (Hỉ) cỉorid
10 % (77) trong dung dịch na tri ni trừ 10 % (77). Màu 10% (77) vả dung dịch kaỉi/ericvanid 5 % (77) vừa mới
vàng xuất hiện vả chuyển thành màu đỏ khi thêm dung pha. Kiểm tra ngay sắc ký đồ. Bất cứ vết phụ nào khác với
dịch natri hydroxyd đậm đặc (77). vết chính thu được trên sắc kỷ đồ của dung dịch thử không
kk Thêm 1 ml nước, 1 mỉ pvridỉn (77) và 5 mg nitrobenzoyl được đậm hơn vết trên sắc ký đồ thu được của dung dịch
cỉorid (77) vào 5 mg chế phẩm. Trộn đều và để yên khoảng đối chiếu (1) (0,5 %). Phép thử chi có giá trị khi trên sắc
3 min. Màu tím xuất hiện và chuyển thành màu vàng nhạt ký' đồ cùa dung dịch đối chiếu (2) cho thầy ở trên vết chính
khi đun sôi. Vừa thêm vừa lắc với 0,2 ml dung dịch natri có một vết tách riêng biệt đậm hơn vèt trên sắc ký đo của
carbonat 10% (77), màu tỉm xuẩt hiện trở lại. dung dịch đối chiếu ( 1).
Màu sắc của dung dịch Kim loại nặng
Hòa tan 1,0 g chế phẩm trong dung dịch acid hydrocỉorỉc Không được quá 10 phần triệu (Phụ lục 9.4.8).
1 M (77) và pha loãng thành 25 ml với cùng dung môi. Lấy 2,0 g chế phẩm tiến hành thử theo phương pháp 3.
^ung dịch thu được có màu không đậm hơn màu mẫu VN6 Dùng 2 ml dung dịch chì mẫu 10 phẩn triệu Pb (77) để
(Phụ [ục 9.3, phương pháp 2). chuấn bị dung dịch đối chiếu.

561
VIÊN NẺN LEVODOPA DƯỢC DIÊN VIỆT NAM V j

Mất khối lượng do làm khô khí nóng, sau đó phun hồn hợp đồng thể tích dung dịch sắt'
Không được quá 1,0 % (Phụ lục 9.6). ịỉỉỉ) cỉorid 10,5 % (77) và dung dịch kaỉì/ericyanid 5 %\
(0,50 g; 100 °c đển 105 °cj. ' (77), quan sát sắc ký đồ dưới ánh sáng ban ngày. :3
vết chính thu được trên sắc ký đồ của dung dịch thừ phải,
Tro sulíat phù hợp với vét chính trên sắc ký đồ cùa dung địch đốị 3
Không được quá 0,1 % (Phụ lục 9.9, phương pháp 2). chiếu về vị trí, màu sắc vả kích thước. :
Dùng ỉ ,0 g chế phẩm. c . Cân một lượng bột viên tương ứng với 20 mg levodopa^l
Định lượng thêm 5 ml dung dịch acid hydrocỉoric 0, Ị M (77), lắc kỹ 1
Hòa tan 0,180 g chế phẩm trong 5 ml acid/ormic khan đe hòa tan. Thêm 0,1 ml dung dịch sắt (ỈIỈ) cỉorid 5 %
(77), đun nóng nếu cẩn, thêm 25 ml acid acetic khan (77), dung dịch xuất hiện màu xanh lục. Chia đôi dung ị
(77) và 25 ml dĩoxan (77). Chuẩn độ với dung dịch acid dịch vào 2 Ống nghiệm, một ống nghiệm thêm một lượng tị
percloric 0,1 N (CĐ) cho đến khi dung dịch có màu xanh thừa dung dịch amoniac 5 M(TT)y xuất hiện màu tím; một
lá cây, dùng 0,1 ml dung dịch tỉm tinh thế (77) làm chì thị. ống nghiệm thêm một lượng thừa dung dịch natri hydroxyd
I ml dung dịch acidpercỉoric 0,1 N (CD) tương đương với 5 M (77), xuất hiện màu đò.
19,72 mg C9HnN 0 4. Góc quay cực riêng
Bảo quản Từ -38,5° đến -41,5° (Phụ lục 6.4).
Tránh ánh sáng. Xác định theo cách sau: Lắc một lượng bột viên chứa
1,25 g levodopa với 25 ml dung dịch acid hydrocloric
Loại thuốc 0,5 M (77) trong 30 min, ly tâm và lọc, bỏ 5 ml dịch lọc
Điều trị bệnh Parkinson. đầu. Lấy chính xác 10 ml dịch lọc cho vào bình định mức
50 ml, thêm 10 ml dung dịch nhôm suỉfat 21,5 % và 20 ml
Chế phẩm dung dịch naỉri ac.etat 21,8 %, thêm nước vừa đủ, lắc đều, ;
Nang, viên nén. đo nâng suất quay cực.
Lấv chính xác 5 ml dịch lọc trên cho vào bình định mức
200 ml, thêm dung dịch acid hydrocỉoric 0,1 M (77) vừa
VIÊN NÉN LEVODOPA
đù đến vạch, lẳc đều. Pha loãng 10 ml dung dịch này ỉ
Taheỉlae Levodopi
thành 200 ml với dung dịch acid hydrocloric 0,1 M (77). ;
Đo độ hấp thụ ánh sáng của dung dịch thừ ờ bước sóng
Là viên nén chứa levodopa. 280 nm (Phụ lục 4.1), cốc đo dày 1 cm, dùng dung dịch
Chế phẩm phải đáp ứng các yêu càu trong chuyên luận acid hydrocloric 0, ỉ M (77) làm mầu trắng. Tính nồng độ
“Thuốc viên nén” (Phụ lục 1.20) và các ycu cầu sau đây: cùa levodopa, C9HuN 0 4, trong dịch lọc, lấy 142 là giá trị
Hàm lượng levodopa, C9Hj|N0 4, từ 95,0 %đến 105,0 % A (1 %, 1 cm) cùa levodopa ở bước sóng 280 nm, h’r đó
so với lượng ghi trên nhãn. tính góc quay cực riêng.

Định tính Tạp chất liên quan


A. Cân một lượng bột viên tương ứng với 500 mg levodopa, Phương pháp sắc ký lóp mỏng (Phụ lục 5.4)
thcm 25 ml dung dịch acid hydrocỉoric Ị M (77). Lắc kỹ, Bàn mòng: Siiica ge! G.
lọc. Điều chinh đến pH 3 bằng cách thêm từng giọt dung Dung mỏi khai triển: n-Butanoỉ - acid acetic băng - nước
dịch amonìac. 5 M (77) kết hợp với khuấy, sau đó để lẳng (5 0 :2 5 :2 5 ).
trong vài giờ, tránh ánh sáng. Lọc, rửa tủa với nước và sấy Dung dịch thừ: Lắc một lượng bột viên tương ứng với
khô ờ 105 °c. Phổ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của 0,1 g lcvodopa với 10 ml hỗn họp đồng thể tích acid/ormic
cắn thu được phải phù hợp với phổ hấp thụ hồng ngoại đổi khan (77) và methanoỉ (77), lọc, sử dụng ngay.
chiếu của levodopa. Dung dịch đối chiếu (ỉ): Pha loãng 1 thể tích dung dịch
B. Phương pháp sắc kỷ lớp mỏng (Phụ lục 5.4) thử thành 200 thể tích bằng methanoì (77).
Bàn móng: Siỉica gel G. Dung dịch đối chiểu (2): Là hỗn họp đồng thể tích của
Dung môi khai triển: n-Butanol - acid acetic băng - nước dung dịch thử và của một dung dịch được chuẩn bị như
(50 : 25 : 25) sau: Hòa tan 30 mg L-tyrosin trong ỉ ml acid formic (77)
Dung dịch thừ. Lắc một lượng bột viên tương ứng với sau đó thêm methanoỉ (77) vừa đủ 100 mỉ.
0,1 g levođopa với 10 ml dung dịch acid hydrocíoric ỉ M Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng 10 pl dung
(77), lọc. dịch thử và dung dịch đối chiếu ( 1), 20 pl dung dịch đôi
Dung dịch đoi chiểu: Dung dịch levodopa chuẩn 1 % trong chiếu (2). Triển khai sắc ký đến khi dung môi đi được
dung dịch acid hydrocỉorìc ỉ M(TT), 15 cm. Lẩy bản sắc ký ra và làm khô bằng không khí nóng,
Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng 5 pl mỗi sau đó phun hỗn hạp đồng thể tích cùa dung dịch sắt (ỈỈI)
dung dịch trên. Triên khai săc ký đên khi dung môi đi clorid 10,5 % (77) và dung dịch kali/ericyanid 5 % (77),
được 15 cm. Lấy bản sắc ký ra và làm khô bằng không quan sát ngay lập tức sắc ký đồ dưới ánh sáng ban ngày.
p ự ợ c ĐIÊN VIỆT NAM V VIÊN NÉN LEVODOPA VÀ CARBIDOPA

Trên sắc ký đồ của dung dịch thừ, bẩt kỳ vết phụ nào ngoài VIÊN NÉN LEVODOPA VÀ CARBIDOPA
^ { nh không được có màu đậm hơn màu cùa vêt trên Tabelỉae Levodopi et Carbỉdopì
săc ký đồ của đung địch đối chiếu ( 1).
.1 * S-Ả /TỈẨ+fì uv»i trí^n c5r> Vv c Là vicn nén hoặc viên nén bao chứa levodopa và carbidopa.
cnieu w w • ------------ -— ° 1 V ' 7 '• Chể phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận
p. của vết chính và có màu đậm hơn mầu cùa vêt trên sãc “Thuốc viên nén” (Phụ lục 1.20) và các yêu câu sau đây:
ký đồ của dung dịch đổi chiếu ( 1).
Hàm lưọmg carbidopa khan, Cl{)H14N204, từ 90,0 %
Độ hòa tan (Phụ lục 11.4) đến 110,0 % so với lượng ghi trên nhân.
Thiết bị: Kiều giô quay.
Mói tncờng hòa tan: 900 ml dung dịch acid hydrocỉoric Hàm Ìưọtìg levodopa, CọHnNCL, từ 95,0 % đến 105,0 %
0JM (TT). so với lượng ghi trên nhăn.
Tốc độ qua}': 100 r/min. Định tinh
Thời gian: 45 min. A. Trong mục Định lượng, sắc ký đồ thu được từ dung
Cách tiến hành: Sau thời gian hòa tan quy định, lấy một dịch thử có 2 pic chính có thời gian lưu tương ứng với thời
phần dịch hòa tan, lọc, bò 20 ml dịch lọc đầu. Đối với viên gian lưu của pic carbidopa và levođopa trên sẳc ký đồ thu
chửa hàm lượng levodopa nhò hơn hoặc bang 250 mg, hút
được từ dung dịch chuẩn.
chính xác 2 ml dịch lọc vào bình định mức 10 ml, thêm B. Lẩy một lượng bột viên tương ứng với 1 mg carbidopa
dung dịch acid hydrocỉoric 0, ỉ M (TT) vừa đủ đến vạch,
khan, thêm 5 ml dung dịch ơcìdsuỉ/tiric 0,05 M, lẳc 2 min
lắc đều. Đối với viên chứa hàm lượng levodopa lớn hơn
và lọc. Thêm 5 m! thuốc thử dimethyỉamỉnobemaỉdehyd
250 mg, hút chính xác 1 ml dịch lọc vào bình định mức (TT) vào dịch lọc, xuất hiện màu vàng đậm.
10 ml, thêm dung dịch acid hvdrocỉoric 0, ỉ M (Tỉ) vừa đủ
c. Lấy một lượng bột viên tương ứng với 50 mg levodopa,
đến vạch, lắc đểu.
thêm 4 ml ethanoỉ 96 % (TT) và 1 ml dung dịch acidsul/uric
Đo độ hâp thụ ánh sáng của dung dịch thừ ở bước sóng
ỉ M (77), lắc 2 min. Thêm 2 ml cỉnơmaldehyd (Tĩ), để
280 nm (Phụ lục 4.1), cốc đo dày 1 cm, dùng dung dịch
yên 20 min, thêm 50 ml dung dịch acid hydrocloric 0,1 M
acid hydrocỉoric 0,1 M (TT) làm mẫu trắng. Tính lượng
(77), lăc 2 min và đê cho tách lớp. Lọc lớp nước, thêm vào
levodopa, C9HnN 0 4, đẫ hòa tan trong mỗi vicn từ độ hấp
5 ml dịch lọc 0,1 mỉ dung dịch sắt (111) cỉorid 10,5 % (77).
thụ đo được của dung dịch thừ, lấy 142 là giá trị A (1 %,
Chia dung dịch thu được làm 2 phần vào 2 ống nghiệm.
1 cm) cùa levodopa ở bước sóng 280 nm. Thêm vào ông nghiệm thứ nhât một lượng thừa dung dịch
Yêu cầu: Không được ít hơn 70 % (Q) lượng levodopa, amonỉac 5 M (77), xuất hiện màu tím đỏ. Thêm vào ổng
C^ĩnNCL, so với lượng ghi trên nhãn được hòa tan trong nghiệm thứ hai một lượng thừa dung dịch natrỉ hydroxyd
45 min.
2 M (77), xuất hiện màu đỏ đậm.
Định lượng Độ hòa tan (Phụ lục 1ỉ .4)
Cân 20 viên và nghiền thành bột mịn. Cân chính xác một Thiết bị: Kiểu giỏ quay
ỉượng bột viên tương ứng với khoảng 30 mg ỉevodopa cho Mòi trxcờng hòa tan: 750 ml dung dịch acid hydrocioric
vào bình định mức 100 ml, thêm khoảng 70 ml dung dịch 0,1 M (77).
acid hydrocỉoric 0rỉ M (TT) lắc kỹ để hòa tan, thêm dung Tốc độ quay: 50 r/min.
dịch acid hydrocỉoric 0,1 M (TT) vừa đủ đến vạch. Lắc Thời gian: 45 min.
đêu, lọc, loại bò 20 m! dịch lọc đầu. Hút chính xác 10 ml Cách tiến hành:
dịch ỉọc vào bình định mức 100 ml, thêm dung dịch acid Tiến hành phương pháp sẳc ký lỏng với Pha động và Điều
hydrocỉoric 0,1 M (77) vừa đủ đến vạch, lắc đều. kiện săc ký như mô tả ở mục Định lượng.
Đo độ hấp thụ ánh sáng của dung dịch thử ở bước sóng Dung dịch chuẩn: Cân chính xác một lượng levodopa chuẩn
280 nm (Phụ lục 4.1), cổc đo đày 1 cm, dùng dung dịch và carbidopa chuân pha trong dung dịch acid hydrocìoric
acid hydrocloric 0,1 M (77) làm mẫu trắng. Tiến hành 0,1 M(TT) sao cho thu được dung dịch có nong độ ỉevodopa
song song với chuẩn trong cùng điều kiện hoặc tính hàm và nồng độ earbidopa tương ứng với nồng độ trong dung
lượng Ievodopa, CạH nN ồl theo A (1 %, 1 cm), lấy 142 là dịch thử.
giá trị A (1 %, 1 cm) của levođopa ở bước sóng 280 nm. Dung dịch thử: Lấy một phần dịch hòa tan sau thời gian
Bảo quản hòa tan quy định, lọc, loại bỏ dịch lọc đầu.
Trong đồ đựng kín, để nơi khô mát, tránh ánh sáng. Tính hàm lượng carbidopa, C10H 14N2O4, và levodopa,
CqH ịịNCL, đã hòa tan trong mỗi viên dựa vào diện tích pic
Loại thuốc của earbiđopa và ievodopa trên sắc ký đồ thu được từ dung
Lhuôc trị bệnh Parkinson. dịch chuẩn dung dịch thừ, hàm lượng C]oHl4N70 4 trong
carbidopa chuẩn và hàm lượng CọH ịịNCL trong levodopa
Hàm lirựng thường dùng chuẩn.
^ mể> 125 mg, 250 mg, 500 mg. Yêu cầu: Không được ít hơn 70 % (Q) lượng carbidopa,

563
LEVOFLOXACIN DƯỢC ĐIỂN VIỆT NAM V

C ỉ0H i4N2O4, và levodopa, C9H]|N0 4, so với lượng ghi LevoAoxacin ià acid (-)T$)-9-fluoro-2,3-dihydro-3-mcthyh
trẻn nhãn được hòa tan trong 45 min. 10-(4-methyl- 1-piperazinyl)-7-oxo-7//-pyrido[ 1,2,3-ífe].
Định lượng 1,4-benzoxazin-6-carboxylic hemihydrat, phải chứa tù
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3). 98,0 % đển 102,0 % C18H2oFN:,0 4, tính theo chế phấm khan
Pha động: Dung dịch kaìi dihydrophosphat o.ỉ M đicợc
Tính chất
điểu chinh đến pH 3,0 bằng dung dịch acidphosphohc ỉ M.
Dung dịch chuẩn: Cân chính xác một lượng levođopa chuẩn, Bột kết tinh hay tinh thể màu trắng ngà đến trắng hơi vàng
carbidopa chuẩn pha trong dung dịch acid hydrocỉoric 0, ỉ M Tan trong dimethyl sulfoxyd và trong acid acetic, hơi tan
(TT) sao cho nồng độ levodopa là 0,05 % và tỷ lệ nồng độ trong nước, aceton và methanol. ;
levodopa và carbidopa tương ứng với tỷ lệ levodopa và
carbidopa trong viên. Định tính
Dung dịch thử: Cân 20 viên, tính khối lượng trung bình A. Phổ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4,2) của chế phẩm
viên và nghiền thành bột mịn. Cân chính xác một lượng phải phù hợp với phổ hẩp thụ hồng ngoại của levoAoxacin
bột viên tương ứng với khoảng 0,25 g levodopa vào bình chuẩn.
định mức 100 mỉ, thêm 60 ml dung dịch acid hydmcìorìc B. Trong phần Định lượng, pic chính trên sắc ký đồ cùa
0,1 M (TỊ), lắc 15 min, thcm dung dịch acid hydrodovic dung dịch thử phải có thời gian lưu tương tự thời gian lưu
0, / M(TT) đến vạch, lắc đều, lọc. Pha loãng 10,0 ml dịch lọc
cùa pic íevoAoxacin trên sắc ký đồ của dung dịch chuẩn.
thành 50,0 ml bàng dung dịch acid hydroclorỉc 0, ỉ M (77).
Điều kiện sắc kỷ; Góc quay cực riêng
Cột thép không gi (20 cm * 4,0 mm) được nhồi pha tĩnh B Từ -92° đến -106°, tính theo chể phẩm đã làm khô (Phụ lục 6.4).
(10 pm), Lichrosorb RP8 là phù hợp. Xác định trên dun? dịch chế phẩm 0,5 % trong methcmoỉ (77).
Detector quang phổ tử ngoại đặt ở bước sóng 282 nm.
Tốc độ dòng: 1,5 ml/min. Tạp chất liên quan
Thể tích tiêm: 20 pl. Phưcmg pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
Cách tiên hành:
Dung dịch A, pha động, dung dịch thừ và điều kiện sắc ký
Tiêm riêng biệt dung dịch chuẩn và dung dịch thử.
Tính hàm lượng carbidopa, C |0H ị4N2O4, và lcvodopa, nhu mô tả trong mục Định lượng.
C9H | ịN0 4, trong ché phẩm dựa vào diện tích cùa pic Dung dịch kiểm tra tỉnh phù họp của hệ thong: Dung dịch
carbidopa và levodopa trôn sắc ký đo thu được từ dung levohoxacin chuẩn trong pha động có nồng độ 1 mg/ml.
dịch chuẩn, đung dịch thử, hàm lượng C ioH ì4N20 4 trong Dung dịch kiểm tra độ nhạy; Dung dịch levodoxacin
carbidopa chuẩn vả hàm lượn? CọHuNCXị trong levodopa chuẩn trong pha động có nồng độ 0,3 ịig/ml.
chuẩn. Cách tiên hành:
Bảo quản Kiểm tra tính phù hợp cùa hệ thống sắc ký:
Nơi khô mát, tránh ánh sáng. Tiến hành sắc kỷ với đung dịch kiểm tra tính phù họp cùa hệ
thong, độ lệch chuẩn tương đối của diện tích pic levoíìoxacin :
Loại thuốc giữa các lần tiêm lặp lại không được lớn hơn 1,0 %.
Điều trị Parkinson.
Tiến hành sắc kv với dung dịch kiểm tra độ nhạy, tỷ số tín
Hàm lượng thưừng dùng hiệu trên nhiễu (S/N) xác định trên pic levoAoxacin không :
Carbĩdopa (tính theo chất khan) và levodopa tương ứng được nhỏ hơn 10.
25 mg và 100 mg, 10 mg và 100 mg, 25 mg và 250 rng. Tiến hành sẳc ký với đung dịch thử, tính hàm lượng phân I
trăm mỗi tạp chất trong chế phẩm theo công thức:
LEVOFLOXACIN r)( X 100
Levoýỉoxacìnum
1
Trong đó:
ru là diện tích pic tạp chất cần xác định trong dung dịch thử;
rs là diện tích pic levohoxacin trong dung dịch thử;
F là hệ số đáp ứng tương đối, được trình bày trong Bảng 1-
Giớỉ hạn: ;
Từng tạp chất: xem trong Bàng I.
Tổng các tạp chất trừ tạp chất D-isomer: Khôn? được lớn ;
hơn 0,5 %.
C 18H2oFN304. ‘/2 H20 p.t.ỉ: 370,4
DƯỢC ĐIÊN VIỆT NAM V VIEN NEN LEVOFLOXACIN

Bảng 1 - Danh mục các tạp chất xứng cùa pic levoAoxacin nam trong khoảng từ 0,5 đến 1,5
và độ lệch chuẩn tương đoi của diện tích pic levohoxacin
Giới giữa các lần tiêm ỉặp lại không được lớn hơn 1,0 %.
Thời Hệ số
hạn tạp Tiến hành sắc ký các dung dịch thử và dung dịch chuẩn.
Tên chất gian lưu đáp ửng
chất Tính hàm lượng levohoxacin, C l8H2<)FN30 4, trong cliể
tương đôi tương đôi
(%) phẩm dựa vào diện tích pic thu được trên sắc ký đồ của
,N'Desmethyl levoAoxacim 0,47 1,0 0,3 dung dịch thử, dung dịch chuẩn và hàm lượng C18H2oFN304
■Diamm derivatíveb 0,52 0,9 0,3 trong levoAoxacin chuẩn.
XevoAoxacin N-oxid^ 0,63 1,1 0,3 Bảo quản
9-Desíìuoro levofioxacín<i 0,73 1,0 0.3 Trong bao bì kín, tránh ánh sáng.
;Levofloxacin 1,0 — —
Loại thuốc
D-Isomerc 1,23 1,0 0,8 Thuốc kháng sinh nhóm quinolon.
Tùng tạp khác — 1,0 0,1
Ghi chồ: Chế phẩm
»Acid (5)-9-fluoro-2,3-dihydro-3-meihyI-10-(piperazin-l-yl)-7- Viên nén.
oxo-7//-pyrứio[l,2,3-ífe][l,4]-benzoxazin-6-carboxỵlic.
bAcid f5>-9-fluoro-2,3-dihydro-3-methyl-10-[2-(methylamino)
cthylamino]-7-oxo-7//-pyrido[l,2,3-tfe][l ,4]bcnzoxazin-6- VIÊN NÉN LEVOFLOXACIN
carboxvĩic. Tabeỉỉae Levofloxacinỉ
c(S)-4-(6-Carboxy-9-fluoro-2,3-dihvdro-3-methyỉ-7-oxo-7//-
pyrido[ 1,2,3-dè\ [1,4]-benzoxazin' 10-ỵl)-1-methyl-piperazin- Là viên nén hoặc vicn nén bao phim chứa levohoxacin.
1-oxid. Chế phẩm phải đáp ứng các yêu càu trong chuyên luận
đAcid (S7-2,3-dihydro-3-methy]-10-(4-methyl-Lpiperazinyi)-7- ‘Thuốc viên nén” (Phụ lục 1.20) và các yêu cầu sau đây.
oxo-7//-pyrido[ 1,2,3 -í/e][l ,4]-benzoxazin-6-carboxylic.
Hàm lượng levoAoxacin, C18II2oFN30 4, từ 90,0 % đến
e Acid 6/?)-9-fluoro-2,3-dihydro-3-methyI-10“(4-mclhyl-l-
110,0 % so với lượng ghi trên nhãn.
pipcrazinyI)-7-oxo-7//-pyriđo[l,2,3-í/e][l,4]-benzoxazin-6-
carboxylỉc. Định tính
Trong phẩn Định lượnc, pic chính trên sắc ký đồ thu được
Nước
từ dung dịch thử phải có thời gian lưu tương ứng với thời
Từ 2,0 % đến 3,0 % (Phụ lục 10.3).
gian ỉưu cùa pic levoAoxacin thu được từ sác ký đồ cùa
Tro sulíat dung dịch chuẩn.
Không được quá 0,2 % (Phụ lục 9.9, phương pháp 2).
Độ hòa tan (Phụ lục 11.4)
Dùng 1,0 g chế phẩm, dùng chén nung platin.
Thiết bị: Kiểu cánh khuấy.
Định lượng Môi trường hòa tan: 900 ml dung dịch acid hvdrocỉoric
Phương pháp sắc ký lỏng (phụ lực 5.3). 0, / M (TT).
Dung dịch A: Dung dịch chứa amoni aceỉat (TT) 8,5 g/1, Tốc độ quay: 100 r/min.
đông suỉfat ngậm năm phân tử nước (TT) 1,25 g/1 và Thời gian: 45 min.
L-ìsoỉeucin (TT) 1,3 g/1. Cách tiến hành: Sau thời gian hòa tan quy định, hút một
Pha động: Methanoỉ - dung dịch A (3 : 7). phần dịch hòa tan, lọc, bỏ dịch lọc đầu. Pha loãng dịch
Dung dịch thử: Dung dịch chế phẩm trong pha động có lọc với môi trường hòa tan để thu được dung dịch có nồng
nồng độ 1 mg/ml. độ khoảng 5,5 pg/ml. Đo độ hấp thụ tử ngoại (Phụ lục 4.1)
cùa dung dịch thu được ở bước sóng cực đại khoảng
Đung dịch chuẩn: Dung dịch levohoxacin chuẩn trong pha
động có nồng độ 1 mg/ml. 294 nm, sử dụng cốc đo dày 1 cm, mẫu trắng là môi trường
hòa tan. So sánh với dung dịch levoAoxacin chuẩn pha
Diêu kiện sắc ký:
trong môi trường hòa tan có nồng độ tương đương.
Cột kích thước (25 cm X 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh c (5 pm).
Yêu cầu: Không được ít hơn 75 % (Q) lượng levodoxacin
Detector quang phổ tử ngoại đcật ở bước sóng 360 nm.
so với lượng ghi trên nhân được hòa tan trong 45 min.
Tôc độ dòng: 0,8 ml/min.
Thê tích tiêm: 25 pl. Định lượng
Nhiệt độ cột: 45 DC. Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
Cách tiến hành: Dung dịch A: Dung dịch có chứa amonỉ aceiat (TT)
Nỉêm tra tính phù hợp của hệ thống sắc ký: Tiến hành sẳc 8,5 g/1, đồng suỉphat (TT) 1,25 g/1, L-isoỉeucin (TT) 1,3 g/ỉ
hy với dung dịch chuẩn, phép thử chi có giá trị khi hệ số đối pha trong nước.

565
ì
LEVOMEPROMAZÍN MALEAT DƯỢC ĐIÊN VIỆT NAM V 3
Pha động: Methanoĩ - dung dịch A (3 : 7). Tính chất
Dung dịch chuẩn: Pha dung dịch của lcvoữoxacin chuẩn Bột kết tinh trắng hay vảng nhạt, khó tan trong nước và ■'
trong pha động có nông độ chính xác khoáng 1 mg/mỉ. ethanol 96 %, hơi tan trong methylen clorid, thực tế không .]
Dung dịch thử: Cân 20 viên (bò lớp bao phim, nểu cần), tan trong ether.
tính khối lượng tning binh viên và nehiền thành bột mịn. De bị phân hủy khi tiếp xúc với không khí và ánh sáng
Cân chính xác một lượng bột viên tương ứng với 100 mg chày ờ nhiệt độ khoảng 186 °c kèm theo phân hủy. 0
levohoxacin vào bình định mức 100 mĩ. Thêm khoảng
Định tính
85 ml pha động, lắc siêu âm để hòa tan. Pha loãng với pha
Có the chọn một trong hai nhóm định tính sau: -0
động vừa đù, trộn đều. Lọc.
Nhóm I: A, B.
Dung dịch phán giải: Pha dung dịch cùa ohoxacin chuân
Nhóm II: B, c, D. '■'■'Ệ
trong pha động có nồng độ khoảng 1 mg/ml.
A. Phổ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của chế phẩm phải
Điểu kiện săc fá>:
phù hợp với phổ hấp thụ hồng ngoại cùa levomepromazin
Cột kích thước (25 cm X 4;6 mm) được nhồi pha tĩnh c maleat chuẩn.
(5 pm). B. Chế phẩm phải đáp ứng phép thử Góc quay cực riêng.
Nhiệt độ cột: 45 °c. c . Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4). Tiến hành I
Detector quang phô tử ngoại đặt ở bước sóng 360 nm, tránh ánh sáng, ■
Tốc độ dòng: 1,5 ml/min. Bàn mỏng: Kìeseỉguhr G. Thấm bản mỏng bằng cách dể
Thể tích tiêm: 25 ịil. vào trone bình có sẵn một lóp mòng dung dịch cỏ chứa Ị
Cách tiên hành: 2-phenoxyethano! 10 % và poỉyethyỉen gỉycol 300 5,0 z
Tiến hành sắc ký với dung dịch phân giải, hệ số phân giải % trong aceton, sao cho bàn mòng ngập trone dung môi -
giữa pic levohoxacin và dextrohoxacin không nhò hơn 1,5. khoảng 5 mm, sau đó để dung môi thấm đần lên khoảng 17
Tiến hành sắc ký với dung dịch chuẩn, hệ sổ đối xímg của cm. Lấy bản móng ra và tiến hành sắc ký ngay lập tức.
pic lcvohoxacin không lớn hơn 2,0, độ lệch chuẩn tương đổi Pha dộng: Lấc hỗn hợp gồm 100 thể tích ether dầu hỏạ^
cùa diện tích pic của các lần tiêm lặp lại không quá 2,0 %. (50 °c đến 70 °C), 2 thể tích diethyỉamin (TT) và 6 đến Ị
Tiến hành sắc ký với dung dịch thử. Từ diện tích pic thu 8 thể tích 2-phenoxycthanoỉ (TT) cho đến khi thấy vẩn đục^ị
được trên sắc ký đồ của dung dịch thử, dung dịch chuân, bển vừng, gạn và sử dụng ìớp phía trên mặc dù có vẩn đục. ■:
hàm lượng C18H2oFN304 trong levohoxacin chuẩn, tính Dung dịch thử: Dung dich chế phẩm 0,2 % trong cỉoro/orm. :\
hàm lượng levoAoxacin trong viên. (TT). t
Dung dịch dồi chiểu: Dung dịch levomepromazin chuẩn 1
Bảo quản 0,2 % trong cỉoro/orm (77).
Trong bao bì kín, nơi khô mát, tránh ánh sáng. Cách tiến hành: Tiến hành chạy sắc ký giống như chuẩn bị
Loại thuốc bản mỏng. Chấm riêng biệt lên bản mỏng 2 pl mỗi dung :ị
Kháng sinh nhóm quinolọn. dịch trên. Triển khai sẳc ký, lấy bản mỏng ra, quan sát dưới N
ánh sáng tử ngoại ở 365 nm trong một vài phút, vết trong
Hàm lượng thường dùng sắc ký đò thu được cùa dung dịch thử phải giong về vị
250 mg; 500 mg. trí, màu sắc, huỳnh quang và kích thước với vết thu được ẳ
từ dung dịch đối chiếu. Phun lên bản mỏng dung dịch aciả •KI
suỉ/uric Ỉ0 % trong ethanoỉ, màu của vết thu được từ sắc ký -
LEVOMEPROMAZĨN MALEAT đo của dung dịch thử và dung địch đoi chiếu phải giống nhau, "ty
Levomepromazini maleas và cùng giữ nguyên màu trong vòng 20 min sau khi phun. Ị.’Ệj
D. Phương pháp sắc ký lóp mòng (Phụ lục 5.4).
Bản mỏng: Siìica geỉ GF2ỈJ. %
Dung môi khai triển: Nước - acidỊormic khan - diisopropyĩ Ệ
c o 2h
ether ( 3 : 7 : 90). ^ ^ ỳjỆ
Dung dịch thử: Hòa tan 0,20 g chế phẩm trong ỉ 0 ml hổnjj|
c o 2h họp nước - aceton (10 : 90). ( . ÌỆ
Dung dịch đôi chiểu: Hòa tan 50 mg acid maleie chuân Ệị
trong 10 ml hỗn họp nước - aceton (10 : 90). I ;■]
Cl9H24N2OS.C4H404 p.t.l: 444,6 Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mòng 5 pl môi pỆ
dung dịch trên thảnh dải có kích thước 10 mm X 2 iunr|L!
Levomepromazìn maleat là (2i?)“3-(2-methoxy-10//- Triển khai sắc ký đến khi dung môi đi được 12 cm,
phenothiazin-10-y [)-Ar,//,2-trim ethy Ipropan-1-amin- khô bản mỏng ngoài không khí. sẩy bản mòng ở nhiệt độ 01
(Z)-butendioat, phải chứa từ 98,5 % đến 101,0 % 120 °c trong 10 min và quan sát dưới ánh sáng tử ngoại <N|Ị
C 19H24N20S.C4H404, tính theo chế phẩm đã làm khô. bước sóng 254 nm. vlll

566
ỊỊỊP7-
DƯỢC ĐIỂN VIỆT NAM V VIÊN NÉN LEVOMEPROMẠZIN

X ên sắc ký đồ của dung dịch thừ phải có một dải ở vạch VIỂN NÉN LEVOMEPROMAZIN
uat phát và phải có một dài tương ứng với vết chính trên Tabeilae Levomepromaiỉni
ăc ky đồ của dung dịch đối chiếu về vị trí, và kích thước.
Là viên nén chứa levomepromazin maleat.
pH . , Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận
íic 0 50 g chê phàm với 25.0 ml nước không cỏ carbon
“Thuốc viên nén” (Phụ lục 1.20) và các yêu cầu sau:
dioxỷd (77) và để lắng. pH cùa phần dung dịch phía trên
phải từ 3 5 đến 5,5 (Phụ lục 6.2). Tiến hành phép thừ trong Hàm lượng levomepromazin maleat,
điều kiện tránh ánh sáng. C19H24N20S.C4H40 4, từ 90,0 % đến 110,0 % so với lượng
ghi trên nhãn.
Góc quaỵ cực riêng
Từ-7 0° đến -8,5°, tính theo chế phâm đã làm khó (Phụ lục 6.4). Định tính
Hòa tan 1,25 g chê phâm trong dimethyỉ/ormamíd (77) A. Lấy một lượng bột viên tương ứng VỚI 50 mg
và pha loãng thành 25,0 rnl với cùng dung môi và tiến levomepromazin maleat, thêm 10 mỉ nước và 2 ml dung
hành thừ. dịch natri hvdroxvd ỉ M (77), lắc đểu. Chiết với 15 mi
Tạp chất liên quan eỉher (TT) và để yên cho tách lớp. Rừa lớp ether bẳng 5 ml
Phương pháp sắc ký lớp mòng (Phụ luc 5.4). Tiến hành nước, lọc qua giấy lọc cỏ natri suỉ/at khan (77), bay hơi dịch
phép thử trong điêu kiện tránh ánh sáng. chiết ether đến khô rồi sẩy cắn ờ 100 °c trong 3 h. Phổ hấp
Bàn mỏng: Siỉịca gẹỉ GF2Ĩ4. thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của cắn thu được phải phù
Dung môi khai triền: Aceton - diethyỉamin - cycỉohexan hợp với phổ hồng ngoại đối chiếu cùa levomepromazin.
(10:10:80). B. Phương pháp sắc ký iớp mỏng (Phụ lục 5.4).
Dung dịch thừ: Hòa tan 0,20 g chế phẩm trong 10 ml hỗn Bản mỏng: Siỉica geỉ F254.
hợp nước - aceton (10 : 90). Dung môi khai triển: Diisopropyỉ ether - acidformic khan
Dung dịch đổi chiếu: Pha loãng 0,5 ml dung dịch thử thành - nước (90 : 7 : 3).
100 ml bằng hồn hợp nước - aceton (10 : 90). Dung dịch thử: Lấy một lượng bột viên chứa 0,2 g
Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng 10 Ịil mỗi ievomepromazin maleat, thêm 10 ml hỗn hợp aceton -
dung dịch trên. Triển khai sắc ký đến khi dung môi đi được nước (9 : 1), lắc siêu âm trong 5 min, để yên và lấy dịch
15 cm, để khô bàn mỏng ngoài không khí. Quan sát dưới trong ở phía trên.
ánh sáng tử ngoại ở bước sóng 254 nm. Bất kỳ vết thứ hai Dung dịch đối chiểu: Dung dịch acid maleic chuẩn 0,6 %
nào thu được ngoài vết chính trên sắc ký đồ của dung dịch trong acìd formic khan (77).
thừ không được đậm màu hơn vết chính thu được trên sắc Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bàn mỏng 10 pl mồi
kỷ đồ của dung dịch đổi chiếu (0,5 %). dung dịch trên. Sau khi triển khai sẳc ký, lấy bản mòng
Mất khối lượng do làm khô ra sấy ờ 120 °c trong 10 min. Quan sát dưới ánh sáng từ
Không được quá 0,5 % (Phụ lục 9.6). ngoại ớ bước sóng 254 run, Trên sắc ký đồ thu được, dung
(1,000 g; 100 °c đen 105 °c ; 3 h). dịch thừ có một vết tại điểm chấm sác ký và một vết tương
ứng với vết chính trên sắc kỷ đồ của dung dịch đối chiếu.
Tro sulfat
Không được quá 0,1 % (Phụ lục 9.9, phương pháp 2).
Tạp chất liên quan
Dùng 1,0 g chế phẩm. Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4).
Tiến hành trong điều kiện tránh ánh sáng.
Định lượng Bản mòng: Siỉica geỉ GF254.
Dòa tan 0,350 g chế phẩm trong 50 ml acid ơcetic khan Dung môi khai triển: Toỉuen - aceton - dìeihyỉamin (85:10:5).
(77). Chuân độ bàng dung dịch acidpercỉoric 0,ỉ N (CĐ’). Dung dịch thử: Lấy một lượng bột viên tương ứng với
Xác định điểm kết thúc bằng phương pháp chuẩn độ đo 0,1 g levomepromazin maleat, thcm 10 mi hồn hợp
điện thế (Phụ lục 10.2). methanoỉ - amoniac 18 M (99 : 1), lắc siêu âm 5 min, lọc,
Itnl dung dịch acidpercỉoric 0,1 N (CĐ) tương đương với bỏ dịch lọc đầu.
44,46 nig C23H2XN2O5S. Dung dịch đồi chiếu: Pha loãng 200 lần dung dịch thử
bằng cùng dung môi.
Bảo quản
Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mòng 10 Ịil mỗi
Trong đô đựng nút kín, tránh ánh sáng. dung dịch trên. Triển khai sắc ký đến khi dung môi đi được
Loại thuốc 15 cm. Lấy bản mòng ra và để khô ngoài không khí. Quan sát
01 kháng thụ thẻ dopamin, chổng loạn thẩn. dưới đèn tử ngoại ờ bước sóng 254 nm. Bất kỳ vết phụ nào
trên sắc ký đồ của dung dịch thử cũng không được đậm hơn
Chê phẩm vết thu được trên sắc ký đồ cùa dung dịch đối chiếu (0,5 %).
Viên nén, thuốc tiêm. Không tính đến các vết tại điểm chấm sắc ký.

567
LEVONORGESTREL DƯỢC ĐIÊN VIỆT NAM V

Độ hòa tan (Phụ lục 11.4) LEVONORGESTREL


Thiết bị: Kiểu cánh khuấy. Levonorgestreỉutn
Môi trường: 500 mỉ dung dịch acid hydrocỉoric 0, ỉ M(Tỉ').
Tốc độ quay: 50 r/min.
Thời gian: 30 min.
Cách tiến hành: Lấy một phần dung dịch môi trường đã
hòa tan mẫu thử, lọc, bò 20 ml dịch lọc đầu. Pha loãng dịch
lọc thu được bằng dung dịch acid hvdrocloríc 0, ỉ M (Tỉ)
để có nồng độ khoảng 0,005 % levomepromazin maleat.
Đo độ hấp thụ (Phụ lục 4 .1) của dung dịch thu được ở bước
sóng 311 nm, cốc đo dày 1cm, mẫu trắng là dung dịch acid
hydrocỉoric 0,1 M (TT). So sánh với một dung địch chuẩn
Levonorgestrel là 13-*cthyl-17-hydroxy-18,19-dinor-17a-
levomepromazin maleat cỏ nồng độ tương đương trong pregn-4-en-20-yn-3-on, phải chứa từ 98,0 % đến 102,0 % .
cùng dung môi. Tính hàm lượng levomepromazin maleat C2iH2s0 2 tính theo chế phẩm đã làm khô.
đâ hòa tan dựa vào nồng độ levomepromazin maleat trong
dung dịch chuẩn. Tính chất
Yêu cầu: Không ít hơn 60 % (Q) lượng levomepromazin Bột kết tinh màu trắng hoặc gần như trắng. Thực tế không ;
maleat, C Ỉ9H24N20S.C4H40 4, so với lượng ghi trên nhãn tan trong nước, hơi tan trong methylen cloriđ, khỏ tan'’:;
được hòa tan trong 30 min. trong ethanol 96 %.

Định lượng Định tính


Tiến hành trong điều kiện tránh ánh sáng. A. Phổ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) cửa chế phẩm phải::
Cân 20 vicn, tính khối lượng trung bình viên và nghiền phù hợp với phổ hẩp thụ hồng ngoại của levonorgestrel f
thành bột mịn. Cân chính xác một lượng bột viên tương chuẩn. ‘4 ị

ứng với 50 mg levomepromazin maleat, thêm 15 ml dung B. Chế phẩm phâi đáp ứng yêu cầu của phép thừ Góc quay :
dịch amoniac 0,2 M trong methanoì (77), lẳc trong 2 min, cực riêng. •?
lọc lấy dịch lọc. Tiếp tục chiết 3 lần, mỗi lần với 15 ml
Góc quay cực riêng ;
dung dịch amoniac 0,2 M trong mcthanoỉ (77), dùng đũa
Từ -35° đến -30° (Phụ lục 6.4). ::
thủy tinh nghiền cắn trước mỗi lần chiết. Tập hợp dịch Hòa tan 0,200 g chế phẩm trong methyỉen cỉorid (77) vấ
lọc và thêm dung dịch amoniơc 0,2 M trong methanoỉ (77) pha loãng thành 20,0 mỉ với cùng dung môi. ị
vừa đủ 100,0 ml. Pha loãng 10 thể tích dung dịch thu được
thành 100 thể tích bằng methanoỉ (77), Tiếp tục pha loãng Tạp chất ỉiên quan j
10 thể tích dung dịch này thành 100 thể tích bằng methanol Phương pháp sắc kỷ lỏng (Phụ lục 5.3). ■■
(77). Đo độ hấp thụ (Phụ lục 4.1) cùa dung dịch thu được Pha động A: Acetonitril (TTI) - nước dừng cho sác kỷ
ờ bước sóng cực đại 254 nm, mẫu trắng là methanoỉ (77). (40 : 60). J
Song song tiến hành đo dung dịch levomepromazin maleat Pha dọng B: Acetoniiriỉ (TT)). 'Ệ
chuẩn 0,0005 % trong dung dịch amoniơc 0,002 M trong Hon hợp dưng môi: Nước dùng cho sắc kỷ - acetoniỉnỉ 1
methanoỉ (77). Tính hàm lượng levomepromazin maleat, (77)) (30: 70). ^ ^
C19H24N2OS.C4II4O4, có trong viên dựa vào hàm lượng Dung dịch thử: Siêu âm hòa tan 10,0 mg chế phẩm trong ■
Cl9H24N20S.C4H404 trong levomepromazin maleat chuẩn. 7 ml acetonitriỉ (TTị) và pha loãng thành 10,0 ml bằng;
nước dùng cho sắc ký. ;
Bảo quản Dungdịch đổi chiểu (ỉ): Siêu âm hòa tan 5 mg levonorgestreU;
Tránh ánh sáng. chuẩn dùng để kiểm tra tính phù hợp của hệ thống (chứa 7
các tạp chất A, H, K, M, 0 và S) trong 3,5 ml acetonitriìJ
Loại thuốc
(Tì)) và pha loãng thành 5,0 ml bằng nước. •%
An thần.
Dung dịch đối chiểu (2): Pha loãng 1,0 ml dung dịch thử|;
Hàm lượng thường dùng thành 100,0 ml bằng hỗn hợp dung môi. Pha loãng 1,0 rn|fị
25 mg. dung dịch thu được thành 10,0 ml bằng hỗn hợp dung mội-V
Dung dịch đối chiếu (3): Hòa tan 5,0 mg tạp chất B chulnỊị
của levonorgestrel trong 35 ml acetonitriỉ (TT1) và pbỊ|
loãng thành 50,0 mỉ bằng nước dùng cho sắc ký. Pha loãng'!
1,0 ml dung địch thu được thành 100,0 mi bằng hỗn bỢp|Ị
dung môi.

568
DƯỢC ĐIÊN VIỆT NAM V LEVỌNORGESTRẸL

Dung dịch đổi chiếu (4)\ Hòa tan 5,0 mg norethistcron Tạp chất U: Diện tích pic tạp chất Ư không được lớn hcm
chuan (tạp chất ư ) trong 35 ml acetonitriỉ (TTị) và pha 2 lần diện tích pic tương ứng trên sắc ký đồ của dung dịch
loãng thanh 50,0 ml bằng nước dùng cho sắc ký. Pha loãng đổi chiếu (4) (0,2 %).
l 0 ml dung dịch thu được thành 100,0 ml băng hôn hợp Tạp chất H: Diện tích pic tạp chât H không được lớn hơn
1,5 làn diện tích pic chính trên sắc ký đồ của dung dịch đối
dung môi. ^
Diều kiện sắc ký: chiếu (2) (0,15%).
Cột kích thước (25 cm X 4,6 mm) được nhôi pha tĩnh Các tạp chất khác: Với mỗi tạp chát, diện tích pic không
end-capped octvìsiỉvỉ silica geỉ dùng cho sãc kỷ có chím được lớn hơn diện tích pic chính trên săc ký đô của dung
các nhóm phân cực (5 pin). dịch đối chiếu (2) (0,10 %).
Nhiệt độ cột: 30 °c. Tổng diện tích pic cùa tất cà các tạp chát trừ tạp chất o
Detector quang phổ tử ngoại đặt ở bước sóng 215 nm và ờ không được quá ỉ ,0 %.
bước sóng 200 nm đối với tạp chất o. Bỏ qua những pic có diện tích nhỏ hơn 0,5 lân diện tích pic
Tốc độ dòng: 0,7 ml/min. chính trên sắc ký đồ cùa dung địch đôi chiêu (2) (0,05 %).
Thể tích tiêm: 50 |il. Ghi chú:
Cách tiến hành: Tạp chất A: 13-ethyl-17-hydroxy-18,19-dinor-17a-pregna-
Tiến hành sắc ký theo chươne trình dung môi như sau: 4,8( 14)-dien-20-yn-3-on.
Tạp chất B; 13'Cthyl-17-hydroxy-18,19-dinor-17a-pregn-5(10)-
Thòi gian Pha động Á Pha động B I en-20-yn-3-on.
(min) (% tt/tt) (% tt/tt) ị Tạp chất C: 13-ethyl-3-cthynyl-18,l9-dinor-17a-pregna-3,5-
0 -50 100 -» 20 0 —►80 dien-20-yn-17-ol.
Tạp chất D: 13-ethyí-18,19-dinor-17a-pregn-4-en-20-yn-17-ol
Định tính các tạp chất: Sừ dụng sắc ký đồ cung cấp kèm (3-deoxoIevonorgestrel).
theo levonorgestrel chuẩn dùng để kiểm tra tính phù hợp Tạp chất G: 13-ethyl-6a,17-dihydroxy-18,19-đínor-17a-pregn-
cùa hệ thống vả sắc ký đồ của dung dịch đối chiểu ( 1) ờ 4-en-20-yn-3-on (6a-hydroxylevonorgestrel).
bước sóng 215 nm để xác định pic của tạp chất A, H, K, M Tạp chất H: 13-ethyl-6p,17-dihyđroxy-18,ỉ9-dinor-17a-prcgn-
và S; và ờ bước sóng 200 nm để xác định pic của tạp chất 4-en-20-yn-3-on (6p-hydroxy!evonorgestrel).
0. Sừ dụng sắc ký đồ cùa dung dịch đổi chiểu (3) để xác Tạp chất 1: 13-ethyl-10,17-dihydroxy-18,19-dinor-l 7a-pregn~
định pic của tạp chất B. Sử dụng sắc ký đồ cùa dung dịch 4-en-20-yn-3-on (10-hydroxylevonorgesừel).
đối chiếu (4) để xác định pic của tạp chất Ư. Tạp chất J: 13-cthyM7-hydroxy-18,19-đinor-17a-pregn-4-en-
Thời gian lưu tưong đối so với ỉevonorgestrel (thời gian 20-yne-3,6-dion (6-oxolevonorgestrel).
lưu khoảng 20 min): Tạp chất H khoảng 0,5; tạp chất u Tạpchất K: 13-ethyl-l 7p-hyđroxygon-4-cn-3-on( 18-mcthylnandrolon).
khoảng 0,8; tạp chất K khoảng 0,85; tạp chất A khoảng Tạp chất L: 13-ethylgon-4-cn-3,17-dion (levodion).
0,91; tạp chất M khoảng 0,95; tạp chất o khoảng 1.16; tạp Tạp chất M: 13-ethyl-17-hydroxy-ỉ8,19-dinor-17a-pregna-4,6-
chất B khoảng 1,26; tạp chất s khoảng 1,9. dien-20-yn-3-on (A6-ỉevonorgestrel).
Kiêm tra tính phù hợp của hệ thống: Trên sắc ký đồ cùa Tạp chất N: 13-cthylgon-5(10)-en-3,17-dion(A5(10)-levodion).
dung dịch đôi chiếu (2), tỉ số tín hiệu trên nhiều ít nhất Tạp chất 0: 13-ethyl-17-hydroxy-5 a-methoxy-18,19-dinor-17a-
ỉà 60 đôi với pic chính. Trên sắc ký đồ của dung dịch đối pregn-20-yn-3-on (4,5-đihydro-5a-methoxylevonorgestrel).
chiêu (1), tỷ số đinh - hõm (Hp/Hy) ít nhất là 3,0; trong đó Tạp chất p; 13-ethv]-17-hydroxy-18,19-dinor-17a-pregn-5-en-
Hp là chiêu cao đỉnh pic tạp chất M so với đường nền và 20-yn-3-on (A5-levonorgestrel).
Hv là chiêu cao tính từ đường nền lên đến đáv hõm giữa Tạp chất Q: 13-ethyl-3-methoxygona-2,5(10)-dien-17P-ol.
pic tạp chất M và pic tạp chất A. Tạp chất R: 13-cthyì-3-mcthoxygona-2,5(10)-dien-t7-on.
Giới hạn: Tạp chất S: I3-cthyl-3-methoxy-18,19-dinor-17a-pregna-3,5-
Hệ sô hiệu chinh: Đe tính hàm lượng, nhân diện tích pic dien-20-yn-17-ol.
cua cac tạp chât sau với hệ sô hiệu chinh tương ứng: Tạp Tạp chất T: 13-ethvj-3-methoxy-18,19-dinor-17a-pregna-2,5( 10)
chât A là 0,4; tạp chất M là 3,1; tạp chất o là 2,6. -dìen-20-yn-17-ol.
Tạp chât A, K: Với mỗi tạp chất, diện tích pic không được Tạp chất U: 17-hydroxy-19-nor-17a-prcgn-4*en-20-yn-3-on
lơn hơn 3 lân diện tích pic chính trẻn sắc ký đồ của dung (norethisteron).
dịch đối chiếu (2) (0,3 %). Mất khối lượng do làm khô
Tạp chât B: Diện tích pic tạp chất B không được lớn hơn Không được quá 0,5 % (Phụ lục 9.6).
lan diện tích pic tương ứng trên sắc ký đồ cùa dung dịch (1,000 g; 105 °C).
dôi chiếu (3) (0,3 %).
*ạp chât O: Diện tích pic tạp chất o không được lởn hơn Tro sulíat
an diện tích pic chính trên sắc ký đồ của dung dịch đổi Không được quá 0,1 % (Phụ lục 9.9, phương pháp 2).
^ leu (2) (0,3 %) (ờ bước sóng 200 nm). Dùng 1,0 g chế phẩm.
ap chât M, S: Với mỗi tạp chất, diện tích pic không được
Định lượng
ơn hơn 2 ỉân diện tích pic chính trên sấc ký đồ của dung Hòa tan 0,200 g chế phẩm trong 45 ml tetrahydro/uran
Q|ch dồi chiếu (2) (0,2 %).
(77), thêm 10 ml dung dịch bạc nitrat Ỉ0 % (77). Sau

569
VIÊN NẺN LEVONORGESTREL DƯỢC ĐIÊN VIỆT NAM V
1 min, chuẩn độ bàng dung dịch natri hydroxyd 0, ỉ N(CĐ), Dung dịch thử độ phấn giải: Dung dịch có chứa ethinyl
xác định điểm tương đương bàng phương pháp chuẩn độ estradiol chuân 0,004 % và levonorgestrel chuẩn 0 004 °/
đo điện thê (Phụ lục 10.2). Song song ỉàm mẫu trắng. trong hỗn hợp đồng thề tích methanoỉ (77) và nước.
I ml dung dịch natri hvdroxyd ồ, ỉ N (CĐ) tương đương với Điêu kiện sắc kỷ:
31,25 m gC 2iH280 2. Cột kích thước (25 cm x 4,6 mm) nhồi pha tĩnh c (5 gni)
(Cột Spherisorb ODS 2 là thích hợp).
Bảo quản
Nhiệt độ cột: 30 °c.
Trong bao bì kín, tránh ánh sáng.
Tổc độ đòng: l,2ml/min.
Loại thuốc Thể tích tiêm: 200 pl.
Progestogen. Detector quang phố tử ngoại đặt ỏ bước sóng 220 nm.
Cách tiến hành:
Chế phẩm Với mỗi dung dịch, tiến hành sắc ký với thời gian gấp đôi
Viên nén. thời gian lưu của levonorgestrel.
Phép thử chì có giá trị khi trẽn sắc ký đồ của dung dung
dịch thử độ phân giải, hệ số phân giải giữa hai pic ethinyì-
VIÊN NÉN LEVONORGESTREL
estradiol và levonorgestrel ít nhất là 12.
Tabellae Levonorgestreỉi
Trên sắc ký đồ của dung dịch thừ, diện tích của bất kỳ pic
phụ nào không được lớn hơn diện tích của pic chỉnh trên
Là viên nén chứa levonorgestrel.
sắc ký đồ cùa dung dịch đối chiếu (1 %) và tổng diện tích
Chế phẩm phải đáp ứng các yêu câu trong chuyên luận
của các pic phụ đó không được lớn hơn hai lần diện tích
“Thuốc viên nén” (Phụ lục 1.20) và các yêu cầu sau đây:
của pic chính trên sắc ký đồ của dung dịch đổi chiếu (2 %).
Hàm lưọng ievonorgestrel, C2|H2$02, từ 95,0 % đến
Độ đồng đều hàm lượng
105,0 % so với lượng ghi trên nhãn.
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
Định tính Pha động: Acetonitriỉ - nước (50 : 50).
A. Trong phần Độ đồng đều hàm lượng, pic chính trên sắc Dung dịch thử: Thêm 5,0 ml pha động vào một viên chế
ký đô cùa dung dịch thử phải có thời gian lưu tương úng phẩm, hòa tan bàng siêu âm trong 45 min (cách khoảng)
với thời gian lưu của pic levonorgestrel trên sắc ký đỏ của 15 min lại lắc trộn đều), ly tâm và dùng lóp dung dịch
dung dịch chuẩn. phía trên.
B, Phương pháp sắc kỷ lớp mỏng (Phụ lục 5.4). Dung dịch chuân: Dung dịch lcvonorgestrel pha trong pha
Bản mỏng: Siỉica gel G. động có nồng độ tương đương với dung dịch thử.
Dung môi triển khai: Methvỉen cỉorid- ethyỉ acetat (80 : 20). Điểu kiện sắc kỷ:
Dung dịch thử: Lắc kỹ một lượng bột viên đã nghiền mịn Cột kích thước (12,5 cm X 4,6 mm) nhồi pha tĩnh c (5 |Lim)
cỏ chứa khoảng 5 mg levonorgestrel với 10 ml doro/orm (Cột Hypersil ODS là thích họp).
(77), lọc. Pha loãng 2 mĩ dịch lọc thành 10 ml với methyỉen Tốc độ dòng: 1,3 ml/min.
cỉorid (77). Detector quang phổ từ ngoại đặt ờ bước sóng 220 nm.
Dung dịch đối chiểu: Dung dịch 0,01 % levonorgestrel Thể tích tiêm: 25 Ịil.
trong methyìen cỉorid (77). Cách tiến hành:
Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mòng 10 pl môi Tiến hành sắc ký lần lượt với dung dịch chuân và dung
dung dịch trên. Triển khai săc ký đến khi dung môi đi được dịch thử.
15 cm. Lấy bản mỏng để khô ngoài không khỉ vả phun dung Tính hàm íưọmg levonorgestrel, C21H280 2, trong viên dựa
dịch acid phosphomoỉybdic 10 % trong ethanoỉ 96 % (77),
vào diện tích pic chính thu dược trên sẳc ký đồ của dung
sấy bản mòng ờ 100 °c đến 105 °c trong 15 min. Quan sát
dịch chuẩn, dung dịch thử và hàm lượng C2]H280 2 trong
dưới ánh sáng thường ngay sau khi phun thuốc thừ. vết
ỉevonorgestre! chuẩn.
chính trên sắc ký đồ của dung dịch thừ phải có hình dạng,
màu sắc và Rf phù hợp với vết chính trên sắc ký đồ cùa Định lượng
dung dịch đối chiếu. Sử đụng kết quả trung bình của 10 lần định lượng trong
Tạp chất liên quan phép thừ độ đồng đều hàm lượng.
Phương pháp sắc ký lòng (Phụ lục 5.3). Bảo quản
Pha động: Methanoỉ - acetonitril - nước (100 : 240 : 500). Trong đồ đựng kín, đê nơi mát, tránh ảnh sáng.
Dung dịch thử: Thêm 10 ml hỗn hợp đồng thể tích meĩhanoỉ
(77) và nước vào một lượng bột viên có chứa khoảng 0,36 mg Loại thuốc
levonorgestrel, lẳc siêu âm trong 30 min, khuấy kỹ ừong Progestogen.
15 min, ly tâm và sử dụng phần dung dịch ờ phía trên, lọc.
Dung dịch đổi chiểu: Pha loãng 1 ml dung dịch thử thành Hàm lượng thường dùng
100 ml với hỗn hợp đồng thể tích methanoỉ (77) và nước. 0,030 mg, 0,75 mg.

570
ụ?---

Dưpc ĐIỂN VIỆT NAM V LEVOTHYROXỊN NATRI

l e v o t h y r o x in n a t r i dung môi và pha loãng thành 50,0 ml với cùng dung môi.
levothyroxìnunt natricum Pha loãng 10,0 ml dung dịch thu được thành 25,0 ml bằng
hỗn hợp dung môi.
I
Dung dịch dổi chiểu (ỉ): Hòa tan 2,5 mg levothyroxin natri
chuẩn và 2,5 mg liothyronin natri chuân (tạp chất A) trong
hỗn hợp dung môi và pha loãng thành 25,0 ml với cùng
dung môi. Pha loãng 1,0 ml dung dịch thu được thành
50.0 ml bằng hồn hợp dung môi.
Dung dịch đối chiều (2): Pha loãng 1,0 ml dung dịch đôi
c 1_sH!0I4NNa04 .xH20 (với X» 5) chiếu ( 1) thành 10,0 ml bàng hỗn họp dung môi.
p.t.l: 798,9 (dạng khan) Dung dịch đối chiếu (3): Hòa tan 25,0 mg levothyroxin
natri chuẩn trong hỗn hợp dung môi và pha loãng thành
Levothyroxin natri là natri (2.S)-2-amino-3-[4-(4-hydroxy- 50.0 ml với cùng dung môi. Pha loãng 10,0 ml dung dịch
3 5-diiodophenoxy)-3,5-dhodophenyl]propanoat, chế phẩm thu được thành 25,0 ml bằng hồn hợp đung môi.
thường chứa lượng nước thay đổi, phải chứa từ 97,0 % đen Dung dịch đoi chiếu (4): Hòa tan 2,0 mg levothyroxin
102.0 % C15Hl0l4NNaO4, tính theo chế phẩm khan. chuẩn dùng để định tính pic (chứa tạp chất F và G) trong
10.0 ml hồn hợp dung môi và siêu âm trong 10 min.
Tính chất Điều kiện sác ký:
Bột kết tinh gẩn như trắng hoặc vàng náu nhạt, mịn, khó Cột kích thước (15 cm X 4,0 mm) được nhồi pha tĩnh end-
hút ẩm. capped octadecyỉsiỉyỉ siỉicct geì dừng cho sắc ký’ (3 pm).
Rất khó tan trong nước, khó tan trong ethanoỉ 96 %, tan Detcctor quang phổ tử ngoại đặt ở bước sóng 225 nm.
được trong các dung dịch hydroxyd kiềm loãng. Tổc độ dòng: 1,0 ml/min.
Thể tích ticm: 25 pl dung dịch thử, dung dịch đối chiếu
Định tính (1),(2),(4).
A. Phổ hấp thụ hồng ngoại (Phụ ỉục 4.2) của chế phâm Cách tiến hành:
phải phù hợp với phố hấp thụ hồng ngoại của levothyroxin Tiến hành sắc ký theo chương trình dung môi như sau:
natri chuẩn.
B. Thêm 2 ml dung dịch acid sul/urìc Ỉ0 % (TT) vào Thòi gian Pha động A Pha động B
200 mg chế phẩm. Đun nóng trcn cách thủy rồi sau đỏ đốt (min) (% tt/tt) (% tt/tt)
cẩn thận trên ngọn lửa, tăng dần nhiệt độ cho tới khoảng 0 - 10 70 30
600 °c ± 50 °c. Tiếp tục nung cho tới khi hầu như không 10-40 70 —>20 30 -> 80
còn cảc tiểu phân màu đen. Hòa tan cắn trong 2 ml nước.
,____ 40-50 20 80
Dung dịch thu được phải cho phản ứng (A) của natri (Phụ
lục 8.1). Định tính các tạp chất: Sử dụng sắc ký đồ cung cấp kèm
theo levothyroxin chuẩn dùng đề định tính pic và sắc ký
Màu sắc của dung dịch đồ của dung dịch đối chiếu (4) để xác định pic của tạp chất
Dung dịch S: Hòa tan 0,500 g chế phẩm trong 23 ml hỗn F và G.
hợp dung môi dung dịch acìd hvdrocỉorỉc ỉ M - ethanoỉ Thời gian lưu tương đối so với levothyroxin (thời gian lưu
96 % {\ ; 4) đang sôi nhẹ. Để nguội và pha loãng thành khoảng 11 min): Tạp chất A khoảng 0,5; tạp chất F khoảng
25.0 ml bằng cùng hỗn hợp dung môi. 2,0; tạp chất G khoang 2,4.
Dung dịch s mới pha không được cỏ màu đậm hơn màu Kiểm tra tính phù hợp của hệ thong: Trên sắc ký đồ của
mẫu VN3 (Phụ lục 9.3, phương pháp 2). dung dịch đổi chiéu ( 1), độ phân giải giữa pic cùa tạp chất
A với pic của levothyroxin ít nhất là 5,0.
Góc quay cực riêng Giới hạn:
Từ+16° đến +20°, tính theo chế phẩm khan (Phụ lục 6.4). Tạp chất A: Diện tích pic tạp chất A không được lớn hơn
Dùng dung dịch s mới pha để đo. diện tích pic tương ứng trên sắc ký đo cùa dung dịch đối
chiếu ( 1) 0 ,0 %).
Tập chất liên quan
Tạp chất F: Diện tích pic tạp chất F không được lớn hơn
Phương pháp sắc ký lòng (Phụ lục 5.3). Thực hiện trong 5 lần diện tích pic levothyroxin trên sác ký đo cùa dung
diêu kiện tránh ánh sáng. dịch đối chiếu (2) (0,5 %).
Pha động A: Hòa tan 1,97 g acid phosphoric (TT) trone Tạp chất G: Diện tích pic tạp chất G không được lớn hơn
nước và pha loãng thành 2 L với cùng dung môi. 3 lẩn diện tích pic lcvothyroxin trên sắc ký đồ cùa dung
Pha động B: Hòa tan 1,97 g acid phosphoric (TT) trong dịch đổi chiếu (2) (0,3 %).
ocetoniĩriỉ (TTj) và pha loãng thành 2 L với cùng dung môi. Các tạp chất khác: VỚI mồi tạp chất, diện tích pỉc không
Don hợp dung môi: Pha động Ả - eíhanoỉ 96 %{1 : 2). được lớn hơn 2 lần diện tích pic levothyroxin trên sẳc ký
Dung dịch thừ: Hòa tan 25,0 mg chế phẩm trong hồn hợp đồ của dung dịch đối chiếu (2) (0,2 %).

571
VIÊN NÉN LEVOTHYRỌXIN DƯỢC ĐIÊN VIỆT NAM V

Tổng diện tích pic của tất cả các tạp chất không được quá Hảm lưựng levothyroxin natri, C15H |0I4NNaO4, từ
2,0 % . 90,0 % đến 110,0 % so với lượng ghi trên nhân.
Bỏ qua những pic có diện tích nhỏ hơn 0,5 ỉần diện tích
pic levothyroxin trên sắc ký đồ cùa dung dịch đối chiểu Định tính
(2) (0,05 %). A. Trong phần Định lượng, pic chính trên sắc ký đồ của
Ghi chú: dung dịch thử phải có thời gian lưu tương ứng với thời
Tạp chất A: (25>2-amino-3-[4-(4-hydroxy-3-iodophenoxy)- gian lưu của pic levothyroxm natri trên sẳc ký đồ của dung
3,5-diiodophenyl]propanoic (liothyronin). dịch chuẩn.
Tạp chất B: Acid (25)-2-amino-3-[4-(3-cloro-4-hydroxy-5- B. Lấv một lượng bột viên tương ứng với 0,5 mg
iodophenoxy)-3,5-diiodophenyl]propanoic. levothyroxin natri khan, thêm hỗn hợp 3 ml ethanoỉ 50 % (TT)
Tạp chất C: Acid [4-(4-hydroxy-3-iodophenoxy)-3,5- và 0,2 ml acidhydrocỉoric (TT), đun sôi nhẹ trong 30 s. Để
diiođophenyl] acetic (triiodothyroacetic). nguội, lọc, thêm vào dịch lọc 0,1 ml dung dịch natri nitrit
Tạp chất D: Acid [4-(4'hydroxy-3,5-diiodophenoxy)-3,5- ỉỡ % (TT) và đun sôi, xuất hiện màu vàng. Để nguội và
diiodophenyl] acetic (tetraiodothyroacctic). kiềm hóa bàng dung dịch amoniac 5 M(TT), dung dịch có
Tạp chất E: Acid (25)-2-amino-3-[4-(4-hydroxyphenoxy)-3,5- màu cam.
diiodophenyl] propanoic (diiodothyronin).
Tạp chất F: Acid (2S)-2-amino-3-[4-[4-(4-hydroxy-3,5- Độ đồng đều hàm lượng (Phụ lục 11.2)
diiodophenoxy)-3,5-diiodophenoxy]-3,5-diiodophcnylj Phương pháp sắc ký lòng (Phụ lục 5.3).
propanoic. Pha dộng, điều kiện sắc kỷ tiến hành như mục Định lượng.
Tạp chất G: Chưa biết cấu trúc. Dung dịch thử: Lấy một viên, thêm dung dịch natrì
Tạp chất H: Acid 4-(4-hydroxy-3,5-diiodophenoxy)-3,5- hydroxvd 0,05 M đê thu được đung dịch có nồng độ
diiodobenzoic. levothyroxin natri khan khoảng 6 pg/ml, lắc siêu âm đến
Tạp chất J: Acid(25)-2-amino-3-[4-(4-hydroxy-3-iodophenoxy)-
khi viên phân tán hoàn toàn. Đe nguội vả lắc 2 min, thêm
3-iodophcnyl]propanoic.
dung dịch ncitri hydroxyd 0,05 M vừa đù để có nồng độ
Tạp chất K: Acid (25)-2-ammo-3-[4-(4-hvdroxy-3,5-diiodophenoxy)
khoảng 0,0004 % levothyroxin natri khan.
-3-iodophenyl]propanoic.
Dung dịch chuẩn: Dung dịch levothyroxin natri chuân
Nước 0,0004 % trong dung dịch natri hydroxyd 0,05 M.
Từ 6,0 % đến 12,0 % (Phụ lục 10.3).
Định lượng
Dùng 0,100 g ché phẩm.
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
Định lượng Pha động'. Nước - acetonitriỉ - acidphosphoric (70: 30: 0,5).
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3). Điều kiện sắc ký Dung môi hòa mẫu: Hồn hợp đồne thể tích methanol (TT)
như mô tả trong phần Tạp chất liên quan. và dung dịch natrỉ hydroxyd 0,1 M.
Tiến hành sắc kỷ với dung dịch thừ và dung dịch đoi chiêu (3). Dung dịch thử: Cân 20 viên, xác định khối lượng trung
Tính hàm lượng của Cl5Hl0l4NNaO4 trong chế phẩm dựa bình viên. Với viên hàm lượng levothyroxin natri khan
vào diện tích pic thu được trcn sắc ký đồ của dung dịch thừ, dưới 50 gg, phần tán một lượng bột viên tương đương
dung dịch đối chiếu (3) và hàm lượng cùa C^HioLNNaCXị 50 pg levothyroxin natri khan bằng cách lấc siêu âm
trong levothyroxin natri chuẩn, 10 min với 8 ml dung mỏi hòa mẫu. Tiếp tục lắc 2 min,
để nguội và thêm dung môi hòa mẫu vừa đù 10,0 ml, lọc.
Bảo quản Với viên hàm lượng levothyroxin natri khan bằng hoặc
Trong bao bì kín, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ 2 °c đên 8 °c. trên 50 pg, phân tán một lượng bột viên tương đương
0,1 mg levothyroxin natri khan bằng cách lắc siêu âm
Loại thuốc 10 min với 8 mì dung môi hòa mẫu. Tiếp tục lẳc 2 min,
Hormon tuyến giáp. để nguội và thêm dung môi hòa mẫu vừa đủ 10,0 mi, lọc.
Dung dịch chuẩn: Với viên hàm lượng levothyroxin natri
Chế phẩm
khan dưới 50 pg, dùng dung dịch chửa 0,0005 % ỉevothyroxin
Viên nén.
natri chuẩn trong dung môi hòa mẫu.
Với viên hàm lượng levothyroxin natri khan bằng hoặc
VIÊN NÉN LEVOTHYROXIN trên 50 pg, dùng dung dịch chửa 0,001 % levothyroxin
Tabeỉlae Levothvroxỉni natri chuẩn trong dung môi hòa mẫu.
Dung dịch phân giải: Dung dịch có chứa 0,0005 %
liothyronỉn chuân và 0,0005 % levothyroxin natri chuân
Là viên nén chứa levothyroxin natri.
trong dung môi hòa mẫu.
Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận
Điếu kiện săc ký:
“Thuốc viên nén” (Phụ lục 1.20) và các yêu cầu sau: Cột kích thước (25 cm X4,6 ram) được nhồi pha tĩnh nỉtriỉ

572
r^ "

Dược; đ iề n VIỆT NAM V . LIDOCAINJYDROCLORID

siĩica geỉ dùng cho sắc ký (5 pm) (cột Nuđeosil 5 CN là bốc khói (77). Bốc hơi đen khô trên cách thủy, để nguội.
thích hợp). Hòa tan can trong 5 ml aceton (TT), thêm 1 ml dung dịch
Detector quang phô tử ngoại đặt ờ bước sóng 225 nm, kaỉi hydroxyd ồ, ỉ M trong ethanoỉ (77), dung dịch có màu
Tốc độ dòng: 1 ml/min. xanh lục.
Thể tích tiêm: 20 ịil. D. Chế phẩm phải cho phản ứng (A) cùa clorid (Phụ
Cách tiến hành: lục 8.1).
Kiếm tra tính phù họp của hệ thống: Tiến hành sẳc ký đôi
với dung dịch phân giải, phép định lượng chỉ có giá trị khi Độ trong và màu sắc của dung dịch
độ phân giải giữa hai pic chính trên sắc ký đồ thu được ít Dung dịch S: Hòa tan 1,0 g chế phẩm trong mcởc không cỏ
nhất bằng 4. carbon dioxyd (77) và pha loãng thành 20,0 ml với cùng
Tiến hành sắc ký lần lượt với dung dịch chuãn và dung dung môi.
dịch thử. Dung dịch s phải trong (Phụ lục 9.2) và không màu (Phụ
Tính hàm lượng levothyroxin natri, CuHioLNNaChị, trong lục 9.3, phương pháp 2).
viên dựa vào diện tích các pic chính thu được trên sắc
pH
ký’ đồ của dung dịch chuẩn, dung dịch thử và hàm lượng
Pha loãng 1,0 ml dung dịch s thành 10 ml bàng nước
C ị5H LoLNNaO.4trong levothyroxin natri chuần.
không có carbon dioxyd (77).
Bảo quản pH của đung dịch thu được phải từ 4,0 đến 5,5 (Phụ lục 6.2).
Tránh ánh sáng.
Tạp chất Liên quan
Loai thuốc Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
Hormon tuyến giáp. Pha động: Acetonitriỉ dừng cho sắc ký’ - dung dịch đệmpH
8.0 (30 : 70).
Hàm lượng Dung dịch đệm pH 8,0: Dung dịch kali dihydrophosphat
50 ịig, 100 pg. 0,485 % (77) được điều chỉnh đến pH 8,0 bằng dung dịch
natri hydroxyd 10 M (77).
Dung dịch thừ: Hòa tan 50,0 mg chế phẩm trong pha động
LĨDOCAIN HYDROCLORID và pha loãng thành 10,0 ml với cùng dung môi.
Lidocaỉnỉ hydrochloridum Dung dịch đôi chiếu (ỉ): Hòa tan 50,0 mg 2,6-dimethyỉaniỉỉn
(77) (tạp chất A) trong pha động và pha loãng thành
100.0 ml với cùng dung môi. Pha ỉoâng 10,0 ml dung dịch
thu được thành 100,0 ml bàng pha động.
Dung dịch đôi chiêu (2)\ Hòa tan 5 mg 2-cỉoro-N-(2,6-
dỉmethyỉphenỵỉ)acetamid (77) (tạp chất H) trong pha động
và pha loãng thành 10,0 ml với cùng dung môi.
Dung dịch đối chiểu (3): Pha loãng 1,0 ml dung dịch thừ
Ci4H22N20.HCỈ.H20 p.t.l: 288,8 thành 10,0 ml bàng pha động.
Dung dịch đoi chiếu (4): Trộn đều 1,0 ml dung dịch đối
Lidocain hydroclorid là 2-(diethylamino)-A-(2,6-dimethyl- chiếu ( 1), 1,0 ml dung dịch đối chiếu (2) và 1,0 ml đung dịch
pheny])acetamid hydroclorid monohydrat, phải chứa từ đối chiếu (3) và pha loãng thành 100,0 ml bàng pha động.
99,0 % đến 101,0 % C14H22N20.HC1, tính theo chế phẩm Điểu kiện sắc ký:
khan.
Cột kích thước (15 cm X3,9 mm) được nhồi pha tĩnh end-capped
Tính chất poỉar-embedded octadecyỉsiỉyl amorphous organosiỉica
Bột kêt tinh trắng hoặc gần như trắng. Rất dề tan trong polymer (5 |im).
nước, dễ tan trong ethanol 96 %. Nhiệt độ cột: 30 °c.
Detector quang phổ tử ngoại đặt ở bước sóng 230 nm.
Định tính Tốc độ dòng: 1,0 ml/min.
Có the chọn một trone hai nhóm định tính sau: Thể tích tiêm: 20 ịil.
Nhỏm ĩ: A, D. Cách tiến hành:
Nhóm II: B, c, D. Tiến hành sắc ký với thời gian gấp 3,5 lần thời gian lưu
A. Phô hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) cùa chế phẩm của lidocain.
phải phù họp với phổ hấp thụ hồng ngoại của lidocain Thời gian lưu tương đối so với lidocain (thời gian lưu khoảng
hydroclorid chuẩn. 17 min): Tạp chất H khoảng 0,37; tạp chất A khoảng 0,40.
B- Hiểm chày từ 74 °c đền 79 °c (Phụ lục 6.7), xác định Kiêm tra tính phù hợp của hệ thống: Trên sảc ký đồ cùa
trên chê phẩm chưa được sẩy khô trước. đung dịch đối chiếu (4), độ phân giải giữa pic của tạp chất
C- Lây khoảng 5 mg chế phẩm, thêm 0,5 ml acid nitric H với pic của tạp chất A ít nhất là 1,5.

573
THUỐC TIÊM LIDOCAIN DƯỢC ĐIỂN VIỆT NAM V

Giới hạn: Loại thuốc


Tạp chất A: Diện tích píc tạp chất A không được lớn hơn Thuốc gảy tê tại chồ, thuốc chống loạn nhịp tim.
diện tích pic tương ứng trên sẳc kỷ đồ của dung dịch đối
chiếu (4) (0,01 %)T Chế phẩm
Các tạp chất khác: Với mồi tạp chất, diện tích pic không Thuốc tiêm, gel.
được lớn hơn diện tích pic lidocain trên sắc ký đồ của dưng
dịch đổi chiếu (4) (0,10 %). THUỐC TIÊM LIDOCAIN
Tổng diện tích pic của tất cả các tạp chất không được lớn ỉnịectio Lỉdocainỉ
hơn 5 lần diện tích pic ỉidocain trên sắc ký đồ cùa dung
dịch đối chiếu (4) (0,5 %). Thuốc tiêm lidocain là dung dịch vô khuẩn của lidocain
Bỏ qua những pic có diện tích nhò hơn 0,5 lần diện tích pic hydroclorid trong nước để pha thuốc tiêm.
ỉidocain hên sắc ký đồ của dung dịch đổi chiếu (4) (0,05 %). Chế phẩm phài đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận
Ghi chú: “Thuốc tiêm, thuốc tiêm truyền” (Phụ lục 1.19) và các yêu
Tạp chất A: 2,6-dimethylanilin. cầu sau đây:
Tạp chất B: 2-(diethylazinovl)-Ar-(2,6-dimethylphcnyl)acetamid
(liđocain A^-oxyđ). Hàm lưọng lidocain hydroclorid, C14H22N2O.HCl.H2O,
Tạp chất C: N-^ó-đimethylphenyOacctamid. từ 95,0 % đển 105,0 % so với lượng ghi trên nhãn.
Tạp chất D: A-(2,6-dimethylphenyl)-2-(ethỵịamino)acetamid.
Tính chất
Tạp chất B: 2-2’-(azanediyl)bis[Ar-(2,6-dimethvIpheiiyl)acctamid].
Dung dịch trong, không màu.
Tạp chấtF: 2-(điethylamino)-Ar-(2,3-dimethylphenyl)acetamid.
Tạp chất G: Ar-(2,6-dimethylphenyl)-2-[(l-methylethyl)amino] Định tính
acetamid. A. Lấy một thể tích chế phẩm tương đương 0,1 g lidocain
Tạp chất H: 2-cIoro-Ar-(2,6-dimethyIphenyl)acetamid. hydroclorid, kiềm hóa bằng dung dịch natri hydroxyd
Tạp chất I: 2-(diethylainino)-A?-(2,4-dnnethylphenyl)acetamid. 5 M(TT). Lọc lấy tủa, rừa tủa bàng nước. Hòa tan tủa trong
Tạp chất J: 2-(diethylamino)-Ar-(2,5-dimethylphenyl)acelamid. 1 ml ethanoỉ 96 % (77), thcm 0,5 ml dung dịch cobaỉt (ỉỉ)
Tạp chất K: Ar-(2,6-dimcthylphenvl)-2-(cthy]methylamino)acetamid. cỉorid 10% và lấc 2 min. Xuất hiện tủa màu xanh.
B. Lấy một thể tích chể phẩm chứa 0,1 g lidocain hydroclorid,
Kim loại nặng
thêm 10 ml dung dịch acidpicric (77). Lọc lấy tủa, rửa tủa
Không được quá 5 phần triệu (Phụ lục 9.4.8).
bang nước, sẩy khô ở 105 °c, nhiệt độ nóng chảy của tủa
Hòa tan 1,0 g chế phẩm trong nước vừa đủ 25 ml, lọc lần
khoảng 229 °c (Phụ lục 6.7).
đầu (màng lọc phụ ở trên). 10 ml dịch lọc đáp ứng yêu cầu
c . Chế phẩm phải cho phản ửng của ion clorid (Phụ
theo phương pháp 5. Dùng 2 ml dung dịch chì mẫu ỉ phần
lục 8. 1).
triệu Pb (TT) để chuẩn bị mẫu đối chiếu.
pH
Nước
4,0 đến 6,0 (Phụ lục 6.2).
Từ 5,5 % đến 7,0 % (Phụ lục 10.3).
Dùng 0,250 g chế phẩm. 2 .6 - DimethyIanilin
Lấy một thể tích chế phẩm có chứa 25 mg lidocain
Tro sulfat
hydroclorid, thcm nước thành 10 ml, kiềm hóa bằng dung
Không được quá 0,1 % (Phụ lục 9.9, phương pháp 2).
dịch natri hydroxyd 2 M (77) rồi chiết bang cỉoroform (77)
Dùng 1,0 g chc phẩm.
4 lần, mỗi íần 5 ml, mỗi lần đều lọc qua cùng một phễu có
Địnhlưọng nairi sulfat khan (77). Dịch chiết cỉoroíbrm được bốc hơi
Hòa tan 0,220 g chế phẩm trong 50 ml ethanoì 96 % (77), dưới áp suất giảm (2 kPa). Hòa cắn trong 2 ml methanoỉ
thêm 5 ml dung dịch acìdhydrocỉoric 0,0ì N (CĐ). Chuẩn (77), thêm 1 mỉ dung dịch 4-dimethyỉamino bemaldehyd
độ bằng dung dịch na tri hydroxyd 0,1 N (CĐ). Xác định 1 % trong methơnol (77) và 2 ml acid acetic bông (77), để
điểm kết thúc bằng phương pháp chuẩn độ đo điện thế ycn ờ nhiệt độ phòng 10 min. Song song tiến hành một mâu
(Phụ lục 10.2). Đọc thể tích dung dịch natri hydroxyd đổi chiếu, thay chế phẩm bằng 10 ml dung dịch đối chiêu
0. 1 N (CĐ) tiêu thụ giữa 2 điểm uốn. 2.6- duncthyỉaniỉìn (77) (1 pg/ml) trong nước. Màu vàng
1 ml dung dịch natrỉ hydroxyd 0,1 N (CĐ) tương đương cùa mẫu thử không được đậm hơn màu của mẫu đối chiêu.
với 27,08 mg C14H22N20.HC1.
Địnhlưọng
Bảo quăn Lấy chính xác một thể tích chế phẩm chứa khoảng 0,1 ê
Trong bao bì kín, tránh ánh sáng. lidocain hydroclorid, kiềm hỏa bằng dung dịch natri
hydroxyd2 M (77), chiết 3 lần, mỗi lần với 20 ml chro/ornt
Dược ĐIÊN VIỆT NAM V LINCOMYCIN HYDROCLORID

ỢT) ỊÌra mồi dịch chiết với cùng một lượng 10 ml nước, Độ trong và màu sắc của dung dịch
lọc dịch chiết qua giấy lọc đã thấm ướt với cỉoroỳbrm (TT), Dung dịch S: Hòa tan 2,0 g chê phâm trong nước không cỏ
rưa giấy lọc bằng 10 ml cỉoro/onn (77). Tập trung toàn carbon dìoxyd (77) và pha loãng thành 20,0 ml vói cùng
bộ dich rừa và dịch lọc. Chuẩn độ bằng dung dịch acid dung môi.
percĩoric 0,02 N (CĐ), dùng dung dịch tím tinh thể (77) Dung dịch s phải trong (Phụ lục 9.2) và không được có
ỉàrn chi thị. màu đậm hơn màu của dung dịch màu mẫu v 6 (Phụ lục
1 ml dung dịch acid pevcỉoric 0,02 N (CĐ) tương đương 9.3; phương pháp 2).
với 5,776 mg C14H22N2O.HCl.H2O. pH
Bảo quản Từ 3,5 đến 5,5 (Phụ lục 6.2).
Hơi mát, tránh ánh sáng. Dùng dung dịch s để đo.

Loại thuốc Góc quay cực riêng


Thuốc tê, thuốc chống loạn nhịp. Phải từ +135° đến +150°, tính theo chế phẩm khan (Phụ
lục 6.4).
Hàm lượng Hòa tan 1,000 g chế phẩm trong nước và pha loãng thành
0,5 % , 1 %, 2 %, 4 %, ì 0 %, 20 %. 25.0 ml với cùng dung môi.

Tạp chất liên quan


LINCOMYCIN HYDROCLORÍD Phương pháp sắc kỷ lỏng (Phụ lục 5.3).
Lỉncomycini hydrochlorìdỉim Pha động-. Methanoỉ - acetonilriỉ (77)) - dung dịch đệm
pH 6,1(8: 17:75).
? H' HO H
Dung dịch đệm pH 6,1: Hòa tan 34 g acidphosphoric (77)
trong 900 ml nước dùng cho sắc kỷ (77), điều chỉnh đến
pH 6,1 bằng amoniac (77) và pha loâng thành 1000 ml
bằng nước dùng cho sắc kỷ (77).
Dung dịch thử: Hòa tan 25,0 mg chế phẩm trong pha động
và pha loãng thành 10,0 ml với cùng dung môi.
Dung dịch đối chiếu (ì): Hòa tan 25,0 mg lincomycin
hydrocloriđ chuẩn trong pha động và pha loãng thành
Thánh phần R Còng thức p.t.l 10.0 ml với cùng dung môi.
Lincomycin ch3 C18H35CÍN20 6S.H20 461,0 Dung dịch đoi chiếu (2): Hòa tan 5 mg lincomycin
Lincomycin B H C17H33CIN20 6S.H20 447,0 hydrocloriđ chuẩn dùng kiêm tra tính phù hợp của hệ
thong (chứa tạp chất A, B vả C) trong 2 ml pha động.
Lincomycin hydroclorid là hỗn hợp kháng sinh có thành Dung dịch đoi chiếu (3): Pha loâng 2,0 ml dung dịch đổi
phẩn chù yếu là mcthyl 6,8-dideoxy-6-[[[(27,4/?)-l-methyl- chiếu (1) thành 100,0 ml bàng pha động.
4-propylpyrolidin-2-yl]carbony l]amino]-1-\h\o-D-etythro- Dung dịch đoi chiếu (4): Pha loãng 1,0 ml dung dịch đối
a-D-ga/ứcto-octopyranosid hydroclorid, thu được từ nuôi chiếu (3) thành 20,0 ml bằng pha động.
cây chủng Strepỉom\'ces ỉincoỉnensis var. ỉincoỉnensis hoặc Điêu kiện sác kỷ:
được điều chế bàng các phương pháp khác. Tổng hàm lượng Cột kích thước (25 cm X 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh end-
cúa lincomycin hydroclorid và lincomycin B hydroclorid capped hase-deactivated octyỉsiỉyỉ siỉỉca geỉ dừng cho sắc
ký>(5 pm).
phải từ 96,0 % đến 102,0 %, tính theo chế phẩm khan.
Nhiệt độ cột: 50 °c.
Hàm lượng của lincomycon B hydroclorid không được quá
Dctector quang phổ từ ngoại đặt ở bước sóng 210 nm.
5,0 %, tính theo chế phẩm khan.
Tổc độ dòng: 1,0 ml/min.
Tính chất Thể tích tiêm: 20 pl.
Hột kết tinh màu trắng hoặc gàn như trắng. Rất tan trong Cách tiến hành:
nước, khó tan trong ethanol 96 %, rất khó tan trong aceton. Tiêm dung dịch thử, dung dịch đối chiếu (2), (3) và (4).
Tiến hành sắc ký với thời gian gấp 5,5 lần thời gian lưu
Định tính cùa lincomycin.
A. Phô hâp thụ hông ngoại của chế phẩm phải phù hợp với Thời gian lưu tương đối so với lincomycin (thời gian lưu
phô hâp thụ hồng ngoai cùa lincomycin hydroclorid chuẩn khoảng 10 min): Tạp chất c khoảng 0,4; lincomycin B khoảng
(Phụ lục 4 2) 0,5; tạp chất A khoảng 0,7; tạp chất B khoảng 1,2 và 1,3.
H. Hòa tan 0,1 g chế phẩm trong nước và pha loãng thành Kiểm tra tính phù hạp của hệ thống: Trên sác ký đồ
10 ml với cùng dung môi, dung dịch thu được phải cho của dung dịch đối chiếu (2), độ phân giải giữa pic của
phàn ứng (A) của clorid (Phụ lục 8.1). lincomycin và pic thứ nhất của tạp chất B ít nhất là 1,8.

575
1

NANG LINCOMYCỊN DƯỢC ĐIÊN VIỆT NAM V

Giới hạn: Tiến hành sắc ký với dung dịch thử và dung dịch đối chiếu
Tạp chất A: Diện tích pic tạp chất A không được lớn hơn (0 ,(3 ).
5 lần diện tích pic chính trên sắc ký đồ cùa dung dịch đối Tính hàm lượng cùa C18H35CIN20 6S và C17H33C1N20 6S
chiếu (4) (0,5 %). trong chế phẩm dựa vào diện tích pic của lincomycin và
Tổng diện tích các pic cùa tạp chât B không được lớn hơn lincomycin B thu được trên sắc ký đồ của dung dịch thử,
5 lần diện tích pic chỉnh trén sắc ký đồ cùa dung dịch đổi diện tích pic lincomycin trong dung dịch đôi chiếu ( 1) khi
chiếu (4) (0,5 %). tính hàm lượng của lincomycin và diện tích pic lĩncomycin
Tạp chất C: Diện tích pic tạp chất c không được lớn hơn trong dung dịch đối chiếu (3) khi tính hàm lượng của ị
2 lần diện tích pic chính trên sấc ký đồ của dung dịch đổi lincomycin B; hàm lượng lincomycin trong lincomycin ■
chiếu (4) (0,2 %). hyđroclorid chuẩn.
Các tạp chất khác: Với mồi tạp chất, diện tích pic không
được lớn hơn diện tích pic chính trên sắc ký đồ cùa dung Bảo quản
dịch đối chiếu (4) (0,10 %). Trong bao bỉ kín và nhiệt độ không quá 30 °c. Neu chế
Tổng diện tích pic của tất cả cảc tạp chất không được lớn phẩm là vô khuẩn, bảo quàn trong bao bì vô khuẩn, đảm
hơn diện tích pic chính trên sắc ký đồ của dung dịch đổi bào và kín.
chiếu (3) (2,0 %).
Bỏ qua nhừng pic có diện tích nhỏ hơn 0,5 lần diện tích pic
Nhãn
Phải ghi rõ nếu chế phẩm không có nội độc tố vi khuẩn
chính trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiểu (4) (0,05 %).
Ghi chú: hay vô khuẩn.
Tạp chất A: Methyl 6,8-đideoxy-6-[[[(2/?,4/?)-l-methyl-4-propyl- Loại thuốc
pyrrolidin-2-yl]carbonyl]amino]-1-thio-D-erW/ỉro-a-D- Kháng sinh.
gu/arro-octopyranosid (a*amid epimer).
Tạp chất B: Methyl 6,8-diđeoxy-6-[[[(25,4£Z)-l-methỵl-4-propyl- Chế phẩm
idenpyrrolidin-2-yl]carbonyl]amino}-1-thi o-D-Ể??y//?ro- a-D- Thuổc nang, thuốc tiêm.
gứ/ứC/o-octopyranosid (propyliden analog).
Tạp chất C: Methyl 6,8-dideoxy-6-[[[(25,4/?)-4-propyỉ-pyrrolidin-
2-yl]carbonyl]am ino]-l -\.h\o-D-erythro-fi-ĩ)-galacto- NANG LINCOMYCIN
octopyranosid (A-desmethyl lincomycin). Capsulae Lỉncomycini
Tạp chất D: Methyl ố,8-dideoxy-6-[[[(25A£}-l-mcthyl-4-Propyl-
pyrrolidin-2-yl]carbonyl]amino]-l-thio-L-tf2rểO'a-D-gơ/£ỉc/o- Là nang cứng chứa lincomycin hydroclorid.
octopyranosid (7-ổpMincomycin). Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận
Tạp chất E: Acid (25,4/?)-1 -methyl-4-propylpyirolidin-2-carboxvlic ‘‘Thuốc nang” (Phụ lục 1.13) và các yêu cầu sau đây:
(acid 4-propyl hygric).
Tạp chất F: Methyl 6-amino-6,8-dideoxy-l-thio-D-er///7ro- Hàm lượng lincomycin, C18H34N20 6S, từ 90,0 % đến :
a-D-ga/ac/o-octopyranosid (methyl-l-thiolincosaminid). 105,0 % so với lượng ghi trên nhân. Ị

Kim loại nặng Định tính


Không được quá 5 phần triệu (Phụ lục 9.4.8). A. Chiết một lượng bột thuốc trong nang tương ứng với :
Lấy 2,0 g chế phẩm tiến hành thử theo phương pháp 3. 0,2 g lincomycin hydroclorid bằng 5 ml hồn hợp cỉoro/orm 'l
Dùng 1,0 ml dung dịch chì mẫu Ỉ0 phần triệu Pb (TT) để - methanoì (4 : 1), lọc và bốc hơi dịch lọc cho đến khi thu
chuẩn bị mẫu đối chiểu. dược cắn dạng dầu. Hòa tan cắn trong 1 ml nước rồi thêm
aceton (TT) cho tới khi bắt đầu xuất hiện tủa, thêm tiêp
Nước 20 ml aceton (TT) nữa. Lọc lấy tủa. Rửa tủa hai lần, mỗi
Từ 3,1 % đến 4,6 % (Phụ lục 10.3). làn với 10 ml acelon (77). Hòa tan tủa trong một lượng nhỏ g
Dùng 0,500 g ché phẩm. hỗn hợp cỉoroỷorm - methanoỉ ( 4 : 1 ) rồi bốc hơi đến khô. )
Tro suỉfat Sây căn thu được ở 60 °c dưới áp suất không quá 2 kPa 7
Không được quá 0,5 % (Phụ lục 9.9, phương pháp 2). trong 4 h. Phổ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của can :Ị
Dùng ỉ ,0 g chế phẩm. thu được phải phù hợp với phổ đổi chiếu của lincomycin 'ị
hydroclorid.
Nộỉ độc tố vi khuẩn B. Trong phần Định lượng, trên sắc ký đồ của dung dịch Ị
Phải ít hơn 0,50 EU/mg (Phụ lục 13.2), nếu chế phẩm thử phải cho pic chính cỏ thời gian lưu tương ứng với thời ị
được dùng để pha chế thuốc tiêm mà không áp dụng các gian lưu của pic lincomycin hydroclorid trên sắc ký đồ của Ị;
biện pháp thích hợp để loại bỏ nội độc tố vi khuẩn. dung dịch chuẩn. Ị
Định lưựng Lincomycin B
Phương pháp sắc ký lòng (Phụ lục 5.3). Điều kiện sắc ký Trong phần Định lượng, trên sắc ký đồ của dung dịch thử v ị
như mô tả trong phân Tạp chất liên quan. thu được, diện tích của pic lincomycin B (được xác định ;

576
DƯỢC ĐIÊN VIỆT N AM V THUỐC TIÊM L1NCOMYCIN

là pic có thời gian lưu tương ứng với thời gian lưu của pic THUỐC TIÊM LINCOMYCIN
được rưa giải ngay trước pic lincomycin trong sắc ký đồ của Iỉỳectỉo Lincomycini
dung địch chuẩn) không được lớn hơn 5 % tông diện tích
cua pic Uncomycin B và pic lincomycin. Là dung dịch vô khuẩn của lĩncomyđn hydroclorid trong
nước đe pha thuốc tiêm, Chế phẩm có thể chửa các chất
Nước ổn định.
Không quá 7,0 %f(Phụ lục 10.3). Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận
Lẩy 0,3 g bột thuôc. ‘Thuốc tiêm, thuôc tiêm truyên” (Phụ lục 1.19) và các yêu
Định lượng cẩu sau:
phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3). Hàm lượng của Hĩầcomycín, C18H34N20 6S, từ 92,5 %
Pha động: Dung dịch đệm p ỉĩ 6,0 - acetonìtriỉ - methanoỉ đến 107,5 % so với lượng ghi trên nhãn.
(780 : 150: 150). Có thể điều chỉnh tỷ lệ dung môi nếu cân.
Dung dịch đệm pH 6,0: Thêm 13,5 ml acid phosphoric Tính chất
(TT) vào 1000 ml nưởc rôi điêu chinh đến pH 6,0 băng Dung dịch trong, không màu hoặc gần như không màu.
amoniac (TT).
Dung dịch chuẩn: Dung dịch lìncomycin hydroclorid Định tính
chuẩn có nồng độ chính xác khoảng 1,2 mg/ml trong pha A. Thêm aceton (77) vào một thể tích chế phẩm có chửa
động. Có thể lắc siêu ầm nếu cần để dễ hòa tan. khoảng 0,2 ệ lincomycin hydroclorid đến khi xuất hiện
Dung dịch thử: Cân 20 nang, tính khổi lượng trung binh tùa, thêm tiêp 20 ml aceton (77). Lọc lây tủa, rửa tủa
2 lần mỗi lần với 10 ml aceton (77). Hòa tan tủa trong một
của bột thuốc trong nang, trộn đều và nghiền mịn nếu
lượng tối thiểu hỗn hợp cỉoroỊorm - methanoỉ (4 : 1). Làm
cần. Cân chính xác một lượng bột thuốc tương ứng với
bay hơi dung môi đến khô và sấy cắn ở 60 °c dưới áp suất
khoảng 50 mg lincomyein cho vào một bỉnh định mức
không quá 2 kPa trong 4 h. Phổ hấp thụ hồng ngoại (Phụ
50 ml. Thêm khoảng 40 ml pha động, lắc kỹ trong 10 min
lục 4.2) của căn thu được phải phù hợp với phô đôi chiêu
với sự trợ giúp của siêu âm nếu cần. Thêm pha động đến
của lincomycin hydroclorid,
định mức, trộn đều và lọc.
B. Trong phần Định lượng, trên sắc ký đồ của dung dịch
Điểu kiện sắc kỷ:
thừ phải cho pic chính có thời gian lưu tương ứng với thời
Cột kích thước (25 cm X 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh B
gian lưu của pic chính lincomycin hydroclorid trên sắc kỷ
(5 pm hoặc 10 jum) (Lichrosorb RP8 là thích hợp). đô của dung dịch chuân.
Nhiệt độ cột: 46 °c.
Detector quang phổ tử ngoại đặt ờ bước sóng 210 nm. pH
Tôc độ dòng: 1 ml/min. Từ 3,0 đến 5,5 (Phụ lục 6.2).
Thề tích tiêm: 20 pl.
Cách tiến hành: Lincomycin B
Kiêm tra tính phù hợp cùa hệ thống: Tiển hành sắc ký với Trong phần Định lượng, trên sắc ký đồ cùa dung dịch thử,
dung dịch chuẩn, hệ số đối xứng thu được từ pic chỉnh diện tích của pic lincomycin B (đưựe xác định là pic cỏ
thời gian lưu tương ứng với thời gian lưu của pic được rửa
lincomycin không lớn hơn 1,3; hiệu lực cột xác định trên
giải ngaỵ trước pic lìncomycin trong sắc ký đồ của dung
pic chính lincomycin không ít hơn 4 000 đĩa lý thuyết; độ
dịch chuân) không được lớn hơn 5 % tông diện tích của pic
lệch chuẩn tương đối của các diện tích đáp ứng từ 6 lần
líncomycin B và pĩc ỉincomycin.
tiêm lặp lại không lớn hơn 2,0 %.
Tiên hành sắc ký lần lượt với dung dịch chuẩn và dung Nội độc tố vi khuẩn (Phụ lục 13.2).
dịch thử. Pha loãng thuốc tiêm nếu cần với nước BET để thu được
Tính hàm lượng lincomycin, C18H34N20 6S, trong nang dung địch có chứa 10 mg lincomycin trong 1 ml (dung
dựa vào diện tích pic lincomycin thu được từ sắc ký dịch A). Nông độ giới hạn nội độc tô của dung dịch A là
đô của dung dịch chuẩn, dung dịch thử và hàm lượng 5,0 IU/ml. Giá trị độ pha loãng tôi đa của dung dịch A được
C18H34N20 6S trong lineomycin hydrocloriđ chuẩn. tính tử độ nhạy cùa thuốc thử lysat dùng trong phép thử.

Bảo quản Định lượng


Trong bao bì kín, để ở nhiệt độ không quả 30 °c, tránh ánh Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
sáng trực tiếp. Pha động: Dung dịch đệm pH 6,0 - acetonitrỉỉ - methanoỉ
(780 : 150 : 150). Có thể điều chinh tỷ lệ dung môi nếu cần.
Loại thuốc Dung dịch đệm pH 6,0. Thêm 13,5 ml acid phosphoric
Kháng sinh. (77) vào 1000 ml nước rồi điều chinh đển pH 6,0 bằng
amoniac (77).
Hàm lượng thường dùng Dung dịch chuẩn: Dung dịch lincomycin hydroclorid
250 mg, 500 mg (tính theo tincomycin). chuẩn có nồng độ chính xác khoảng 1,2 mg/ml trong pha
động. Có thể lắc siêu âm nếu cần đế dễ hòa tan.

577

LOPERAMĨD HYDROCLORID DƯỢC ĐIÊN VIỆT NAM V

Dung dịch thừ: Lấy chính xác một thể tích thuốc tiêm Tính chất
tương đương với khoảng 500 mg lincomycin cho vào bình Bột trắng hoặc gần như trắng, đa hình. Khó tan trong nước
định mức 50 ml, pha loãng với pha động đến định mức. dề tan trong methanol và ethanol 96 %.
Lây chính xác 5,0 ml dung dịch thu được pha loãng với
pha động thành 50,0 ml. Định tính
Điêu kiện sắc kỷ: Phô hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của chế phẩm
Cột kích thước (25 cm X 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh B phải phù hợp với phổ hấp thụ hồng ngoại của loperamid
(5 pm hoặc 10 pm) (Lichrosorb RP8 là thích hợp). hydroclorid chuẩn.
Nhiệt độ cột: 46 °c. Nèu phô đo được của chế phẩm và chuẩn khác nhau thì
Detector quang phổ tử ngoại dặt ở bước sóng 210 nm. hòa tan riêng biệt chế phẩm và chất chuẩn trong một lượng
Tốc độ dòng: 1 ml/min. tối thiêu methylen cỉorid (ĨT), bốc hơi các dung dịch tới
Thể tích tiêm: 20 ịil. khô, ghi phổ mới cùa các cấn thu được.
Cách tiến hành:
Kiêm tra tính phù hợp của hệ thống sắc ký: Tiến hành sẳc
Tạp chất liên quan
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
ký với dung dịch chuẩn, hộ số đổi xứng thu được từ pic
Pha độngA \ Dung dịch tetrabutỵỉamonihydrosuỉfat ỉ ,7 %.
chính lincomycin không lớn hơn 1,3; hiệu lực cột xác định
Pha động B: Acetưnitriỉ (TT).
trên pic chính lincomycin không ít hơn 4000 đĩa lý thuyết;
Dung dịch thử: Hòa tan 0,10 g chế phẩm trong methanol
độ lệch chuẩn tương đối của các diện tích đáp ứng từ 6 lẩn
(TT) và pha loãng thành 10,0 ml với cùng dung môi.
tiêm lặp lại không lớn hơn 2,0 %.
Dưng dịch đổi chiếu (ỉ): Hòa tan 10,0 mg loperamid
Tiến hành sắc kỷ lần lượt với dung dịch chuẩn và dung
dịch thử. hydroclorid chuân để kiểm tra tính phù họp cùa hệ thống
trong methanoỉ (TT) và pha loãng thành 1,0 ml với cùng
Tính hàm lượne lincomycin, CiSH34N20 6S, trong che
phẩm dựa vào diện tích pic lincomycin thu được từ sắc dung môi.
Dung dịch đoi chiếu (2)\ Pha loãng 1,0 ml dung dịch thừ
ký đồ của dung dịch chuẩn, dung dịch thừ và hàm lượng
C 18H34N20 6S trong lincomycin hyđroclorid chuẩn. thành 20,0 mi bằng methanol (77). Pha loãng 1,0 ml dung
dịch thu được thành 25,0 ml bàng methanol (77).
Bảo quản Điểu kiện sắc kỳ>:
Thuốc ticm lincomycin phải được bảo quản ở nơi khô mát, Cột kích thước (10 cm X4,6 trnn) được nhồi pha tĩnh base-
nhiệt độ không quá 30 °c, tránh ánh sáng. deactivatedoctadecylsUyl siỉicageỉ dùng cho sắc ký’(3 |um).
Nhiệt độ cột: 35 °c.
Dạng thuốc Detector quang phổ tử ngoại đật ở bước sóng 220 nm.
Kháng sinh. Tốc độ dòng: 1,5 ml/min.
Hàm Iưựng thường dùng Thề tích tiêm: 10 pl.
300 mg/2 ml; 600 mg/2 ml (tính theo lincomycin). Cách liến hành:
Tiến hành sắc kỷ theo chương trình dung môi như sau:
Thời gian Pha động A Pha động B
LOPERAMID HYDROCLORID (min) (% tt/tt) (% tt/tt)
Loperamidi hydrochloridum
0 - 15 90 — 30 10 — 70
15 - 17 30 70_
Kiểm tra tính phù hợp của hệ thống: Trên sắc ký đồ của ; Ị
dưng dịch đối chiếu ( 1):
Tỳ số đinh - hõm (Hp/rHv) ít nhất là 1,5; trong đó Hp là l ị
chiều cao đinh pic tạp chất G so với đườn^ nền và Hv là ứ
chiều cao của đáy hõm phân tách pic tạp chất G và pic tạp ;:>Ị
chất H so với đường nền. 4j
Tỷ số đỉnh - hõm (Hp/Hv) ít nhất là 1,5; trong đó Hp là 7
chiều cao đình pic tạp chất E so với đường nền vả Hv là ỉ
chiều cao cùa đảy hõm phân tách pic tạp chât E và pic tạp ị
chất A so với đường nền. / 5
C29H33C1N20 2.HC1 p.t.l: 513,5 Sắc ký đồ thu được phải phù hợp với sắc ký đồ cung câp ị
kèm theo loperamiđ hydroclorid chuẩn để kiểm tra tính | ịị
Loperamid hydroclorid là 4-[4-(4-clorophenyI)-4- phù họp của hệ thống. §I
hydroxypiperidin-l-yl]-A r,Ar-dim ethyl-2 ,2“diphenyl Giới hạn: Ịỉ
butanamid hydroclorid, phải chứa từ 99,0 % đến 101,0 % Hệ số hiệu chỉnh: Để tính hàm lượng nhân diện tích pic l ị
C29H33C1N20 2.HC1, tỉnh theo chế phẩm đã làm khô. của tạp chất A với 1,3; tạp chất D với 1,7. ' '7 Ị

578
DƯỢC ĐIÊN VIỆT NAM V NANG LOPERAMIp

Tap chất A, B, c, D, E, F, G, H: Với mỗi tạp chất, diện tích NANG LOPERAMID
pic đã hiệu chinh, nếu cần, không được lớn hơn diện tích Capsuỉae Loperamidi
pic chính trên sắc ký đồ của dung địch đối chiếu (2) (0,2 %).
Cac tap chất khác: Với mồi tạp chất, diện tích pic không Là nang cứng chứa loperamid hydrocloríd.
đươc lơn hơn 0,5 lần diện tích pic chính trên sắc ký đồ của Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận
dune dịch đối chiếu (2) (0,10 %). "Thuốc nang” (Phụ lục 1.13) và các yêu cầu sau đây:
Tồng diện tích pic cùa tất cà các tạp chât không được lớn
hơn 1 5 lần diện tích pic chính trên sắc kỷ đồ của dung Hàm lượng loperamid hydroclorid, C29H33CIN2O2-HCI,
địch đoi chiếu (2) (0,3 %). từ 90,0 % đến 110,0% so với lượng ghi trên nhãn.
Bò qua những pic có diện tích nhỏ hơn 0,25 lẩn diện tích pic Định tính
chính trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (2) (0,05 %). A. Trong phần Định lượng, thời gian lưu của pic chính trên
Ghi chú: sắc kỷ đồ của dung dịch thừ phải tương ứng với thời gian
Tạp chất A: 4-[4-(4’-clorobiphenỵl-4-yl)-4-hydroxypiperiđin-l-
lưu của pic chính loperamid hydroclorid trên sắc kỷ đồ của
yl]-;V,/V-dimethyl-2,2-dìphenylbutanamid.
dung dịch chuẩn.
Tạp chất B: 4-(4-clorophenyl)-l,l-bis[4-(dimethylamino)-4-
B. Phương pháp sấc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4).
0X0-3,3-diphenylbutyl]-4-hydroxvpiperidinium.
Bàn mỏng: Siìica gel GF,54.
Tạp chất C: 4-(4-clorophenyl)piperidin-4-ol. Dung môi khai triển: Cỉoro/orm - methanoỉ - acid/ormic
Tạp chất D: 4-(4-hydroxy^t-phenylpiperidin-l-yl)-V,ÀLdimethy1- (85 : 10:5).
2,2-diphenylbutanamid. Dung dịch thử: Lắc một lượng bột thuốc có chứa khoảng
Tạp chẩt E: 4-(4-clorophenyl)-l-[4-[4-(4-clorophcnyI)-4-hydroxy-
10 mg loperamid hydroclorid với 10 ml meíhanoỉ (TT)
piperidin-1-yl]-2,2-diphenylbutanoyl]piperiđin-4-ol. trong 5 min và lọc.
Tạp chất F: 4-|><mj-4-(4-clorophenyl)-4-hydroxy-l-oxidopiperidin Dung dịch đoi chiếu: Chứa loperamid hydroclorid chuẩn
-l-yl]-iV,A|,-dimethyI-2,2-diphenylbutanamid (loperamid oxid). với nồng độ khoảng 10 mg/ml pha trong methanoỉ (77).
Tạp chất G: 4-[cữ-4-(4-clorophenyl)-4-hydroxy-l-oxidopiperidin Cách tiến hành: Chấm 10 pl dung dịch thừ và 1 Ịil dung
-l-yl]-V,A'-dimethyl-2.2-diphcnylbutanamid. dịch chuẩn lên bản mỏng. Sau khi triển khai sẳc ký, để khô
Tạp chất H: 4-[4-(4-cỉorophcnyl)-3,6-dihydropyridin-I (2í/)-yl]- bàn mòng ngoài không khí, sau đó cho vào bình hơi iod
iV,iV-dimethyl-2,2-diphcnvlbutanamiđ. đến khi hiện vết và quan sát. v ét chính trên sắc ký đo cùa
Mất khối lượng do làm khô dung dịch thử phải có cùng vị trí với vết trên sắc ký đồ của
Không được quá 0,5 % (Phụ lục 9.6). dung dịch đối chiểu.
( 1,000 g; 105 ° c ,4 h ). Độ hòa tan (Phụ lục 11.4)
Tro sulfat Thiết bị: Kiểu giỏ quay.
Không được quá 0,1 % (Phụ lục 9.9, phương pháp 2). Môi trường hòa tan: 500 ml dung dịch đệm acetat pH 4,7.
Dùng 1,0 g chế phẩm. Cách pha dung dịch đệm acetat pH 4,7: Thêm 200 ml dung
dịch acidacetic ỉ M (TT) vào 600 mỉ nước, điều chỉnh đến
Định lưọiìg pH 4,70 ± 0,05 bằng dung dịch natrí hydroxyd ỉ M (77),
Hòa tan 0,400 g chế phẩm trong 50 ml ethanoỉ 96 % (77), pha loãng tới 1000 ml bằng nước.
thêm 5,0 mi dung dịch acid hydmcỉorỉc 0,01 N (CĐ). Tốc độ quay: 100 r/min.
Chuẩn độ bàng dung dịch na trí hydroxyd 0,1 N (CĐ). Xác Thời gian: 30 min.
định điém kểt thúc bang phương pháp chuẩn độ đo điện Cách tiên hành: Xác định băng phương pháp sắc ký lỏng
thê (Phụ lục 10.2). Đọc thc tích dung dịch natri hydroxyd (Phụ lục 5.3).
0,1 N (CĐ) thêm vào giữa hai điểm uốn. Pha động, điêu kiện sắc ký và cách tiến hành thực hiện
1 ml dung dịch natri hyứroxyd 0,1 N (CD) tương đương theo chỉ dẫn trong phần Định lượng.
với 51,35 mg C29H34CLN2CL. Dung dịch thử: Sau thời gian hòa tan qui định, lấy một
phần dịch hòa tan, lọc, bỏ 20 ml dịch lọc đẩu.
Bảo quản Dung dịch chuẩn: Dung dịch loperamid hydroclorid chuẩn
Tránh ánh sáng. có nồng độ tương đương dung dịch thử, pha trong môi
Loại thuốc trường hòa tan.
Yêu cầu: Không được ít hom 80 % (Q) lượng loperamid
Chổng ỉa chảy.
hydroclorid, C29H33CIN2CL.HCI, so với lượng ghi trên nhãn
Chế phẩm được hòa tan trong 30 min.
Thuôc nang, viên ncn.
Độ đồng đều hàm Iưọnng
Phải đáp ứng yêu cầu về phép thử Độ đồng đều hàm lượng
(Phụ lục 11.2).

579
VIÊN NẾN LOPERAMID DƯỢC ĐIÊN VIỆT NAM V

Phương pháp sắc ký lòng (Phụ lục 53), Bảo quản


Pha động, dung dịch chuẩn và điều kiện sắc Ấý theo cbi Trong đo đựne kín, ờ nhiệt độ không quá 30 °c.
dẫn trong phần Định lượng.
Dung dịch thử: Cho lượng íhuổe trong 1 nang vào bỉnh Loại thuốc
định mức 10 ml, thêm 3,5 ml dung dịch acid hydrocỉorỉc Thuốc trị tiêu chảy.
0,5 M (77), lắc siêu âm 15 min. Thêm 3,5 ml acetonitriỉ
Hàm lượng thường dùng
(TT) rồi lắc siêu âm thêm 15 min nữa. Sau đó thêm hỗn
2 mg (tính theo loperamid hydrođoriđ).
hợp đồng thể tích acetonitrtil (TT) và dung dịch acid
hydrocỉoric 0,5 M (TT) đến định mức, trộn đều và lọc, Lấy
chính xác 5,0 ml dịch lọc, pha loãng bằng hồn hợp đồng VIÊN NÉN LOPERAMID
thể tích acetonitriỉ (TT) và nước tới thể tích 100,0 mi, trộn Tabeỉỉae Loperamidi
đều và lọc.

Định lưọtìg Là viên nén chửa loperamỉd hydroclorid.


Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 53). Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận
Pha động: Lấy 500 ml acetoniirỉỉ ịTT) pha loãng thành “Thuốc viên nén” (Phụ lục 1.20) vả các yêu cầu sau đây:
1000 ml bằng nước, thêm 20 giọt acìdphosphoríc (77), lẳc
Hàm ĩưựng loperamid hydroclorid, C29H33C1N202.HC1,
đều. Điểu chỉnh néu cần.
từ 90.0 % đến 110,0% so với lượng ghi trên nhãn.
Dung dịch (hử: Cân 20 nang, tính khối lượng trung bình
của bột thuốc trong nang, nghiền thành bột mịn. Cân chính Đỉnh tính
xác một lượng bột chế phẩm tương ửng với khoảng 20 mg A. Trong phẩn Định lượng, thời gian lưu của pic chính trên
loperatnid hydroclorid vào bình định mức 100 ml, thcm sẳc ký đồ của dung dịch thử phải tương ứng với thời gian
35 ml dung dịch acid hydrocỉoric 0,5 M (77), lắc sicu âm lưu của pic loperamid hydroclorid trên sắc ký đồ của dung
15 min. Thêm 35 ml acetonitriỉ (77) và lắc siêu âm thêm dịch chuân,
15 min nữa. Sau đó pha loãng bằng hỗn hợp đồng thể tích B. Lẩy một lượng bột viên tương ứng khoảng 10 mg
acetonitriỉ và dung dịch acid hydrocỉorỉc 0,5 M (TT) đến lopcramid hydroclorid cho vào ổng nghiệm, thêm 20 ml
định mức. Trộn đều và lọc. Lấy chính xác 5,0 ml dịch lọc
isopropanoỉ (77). Lắc trong 1 min. Đề lắng, lấy 9,0 ml dung
pha loãng bằng hồn hợp đồng thể tích acetoniiriỉ (TT) và
dịch phía trên, thêm 1,0 ml dung dịch acidhydrocỉoric ữ, ỉ M
nước thành 100,0 ml, trộn đều.
(77), trộn đều. Đo phổ hấp thụ (Phụ lục 4.1) của dung dịch
Dung dịch chuẩn: Cân chính xác khoang 50 mg loperamìđ
này trong khoảng bước sóng 250 nm đến 300 nm, phổ hấp
hyđrocloriđ chuẩn, hòa tan trong hỗn hợp đồng thể tích
thụ tử ngoại phải có cực đại và cực tiểu giổng như phổ hấp
acetonìtril (TT) và dung dịch acid hydrocloric 0,5 M (TT)
thụ tử ngoại của dung dịch loperamid hydrocloriđ chuẩn
vừa đù 250 ml. Pha loãng 5,0 ml dung dịch này thành
100,0 ml bằng hỗn hợp đồng thể tích ữceiữìùỉriì (TT) và được tiến hành tương tư.
nước, trộn đều (dung địch có nồng độ chính xác khoáng Độ hòa tan (Phụ lục 1ỉ .4).
10 pg/ml). Môi tncờng hòa tan: 900 ml dung dịch acid hydrocỉoric
Điểu kiện sắc k}>:
0,0 ỉ M (77),
Cột kích thước (25 cm *• 4 mm) được nhồi pha tĩnh niírỉỉ
Thiết bị: Kiểu cánh khuấy.
siỉica geỉ dùng cho sắc k}>(10 pm).
Tốc độ quay: 50 r/min.
Detector quang phổ tử ngoại đặt ở bước sóng 220 nm.
Thời gian: 30 min.
Tốc độ dòng: 2,0 ml/min.
Cách tiến hành: Xác định bằng phương pháp sắc ký lỏng
Thể tích tiêm: 50 gỉ.
Cách tiến hành: (Phụ lục 53).
Tiên hành sắc ký với dung dịch chuẩn, số đĩa lý thuyết của Pha dộng và điều kiện sắc kỷ thực hiện theo chi dẫn trong
cột phải không nhỏ hơn 1900; hệ số dung lượng không phần Định lượng.
nhỏ hơn 3,5 và độ lệch chuẩn tương đối cùa diện tích pic Thể tích tiêm: 50 pl.
loperamid hydroclorid trong 6 lần tiêm lặp lại không được Dung dịch thử: Sau thời gian hòa tan qui định, lấy một
lớn hơn 2,0 %. phần dịch hòa tan, lọc, bỏ dịch lọc đầu.
Tiến hành sắc ký iần lượt với dung dịch chuẩn và dung Tiển hành sắc ký với dung dịch thử và dung dịch loperamid
dịch thử. hydroclorid chuẩn có nồng độ tương tự như dung dịch thử,
Tính hàm lượng loperamiđ hydroclorid, C29H33CIN2O0.HCI, pha trong môi trường hòa tan.
trong một nang dựa vào diện tích pic thu được trên sắc ký Yêu cầu: Không được ít hơn 80 % (Q) lưựng loperamiđ
đô của của dung dịch chuân, dung dịch thử và hàm lượng hydrocioriđ, C29H33C1N20 2.PIC1, so với lượng ghi trêu
C29H33C 1N20 2.HC1trong loperamid hydroclorid chuẩn. nhãn được hòa tan trong 30 min.

580


DƯỢC điện v iệt n am V LOP1NAVIR

£>ộ đồng đều hàm lưựng LOPINAVIR


phài đáp ứng yêu cầu về phép thử Độ đồng đều hàm hrợne Lopỉnavirum
(phụ lục 11.2).
phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
pha động, dung dịch chuẩn và điếu kiện sắc ký và cách
tiến hành thực hiện theo chi dẫn trong phần Định lượng.
Dung dịch thừ: Cho 1 viên thuốc vào bình định mức
?00 ml, thêm 4 ml dung dịch acidphosphoric 5 % (TT) và
20 ml melhanol (77), lấc cho tan rồi thêm nước đến định
núrc, trộn đêu, lọc.

Đính lượng C37H48N40 5 p.t.l: 629


phương pháp sắc ký lòng (Phụ lục 5.3).
Pha động: Acetonitrỉỉ - dung dịch đệm (45 : 55). Có the Lopinavừ là (2.S)-ýV-[(15',35,45)-l-benzyl-4-[[2-(2,6-dimethyI
điều chình tỷ lệ nếu cẩn. phenoxy)acetyl]amino]-3-hydroxy-5-phenylpentyl]-3-
Dung dịch đệm: Hòa tan 3,0 g trỉethyỉamin hydrocỉorỉd methyl-2-[2-oxotetrahydropyrimidin- 1(2//)-yl]butanamiđ,
(77) và 1 ml acidphosphoric (TT) trong 550 ml nước. phải chứa từ 98,0 % đển 102,0 % C37H48N405, tính theo
Dung dịch thử: Cân 20 vicn, tính khôi lượng trung bình của chế phẩm khan.
viên, nghiền thành bột mịn. Cân chính xác một lượng bột
viên tương ứng với khoảng 8 mg loperamid hydroclorid Tính chất
vào bình định mức 1000 mi, thêm 20 ml dung dịch acỉd Bột màu trắng hoặc trắng ngà, hút ẩm nhẹ. Đa hình.
phosphoric 5 % (TT) và 100 ml methanol (77), lắc siêu âm Thực tế không tan trong nước, rất dẽ tan trong methanol
trong 30 min. Pha loãng bằng nước vừa đủ thể tích. và methylen clorid.
Dung dịch chuẩn: Cân chính xác khoảng 50 mg loperamid
hydroclorid chuân hòa tan trong nước vừa đù 250,0 ml. Định tỉnh
Lấy chính xác 10,0 ml dung dịch này cho vào bình định A. Phổ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của chế phẩm
mức 250 ml, thêm 5 ml dung dịch acid phosphoric 5 % phải phù hợp với phô hấp thụ hồng ngoại của lopinavir
(77), 25 ml methanol (TT) và thcm nước đến định mức, chuẩn. Neu phô cùa chế phẩm ờ trạng thái rắn khác với
trộn đều. phổ của chất chuẩn, hòa tan riêng rẽ chế phẩm và chuẩn
Điêu kiện sắc ký: trong methanoỉ (77), bốc hơi đến cắn và ghi phổ của cắn
Cột kích thước (8 crn X 4 min) được nhồi pha tĩnh B (5 pm). mới thu được.
Detector quang phổ tử ngoại, đặt ở bước sóng 214 nm. B. Chế phẩm phải đáp ứng phép thử Góc quay cực riêng.
Tốc độ đòng: 2,0 ml/min.
Góc quay cực riêng
Thề tích tiêm: 20 pl.
Từ -27,0° đến -22,0°, tính theo chế phẩm khan (Phụ
Cách tiến hành:
lục 6.4).
Tiên hành sắc ký với dung dịch chuẩn, hộ số đối xứng của
Hòa tan 0,200 g chế phầm trong methanol (77) và pha
pic loperamid hydroclorid phải không lớn hơn 2,0 và độ
loãng thành 25,0 ml với cùng dung môi.
lệch chuân tương đối của diện tích pic thu được trên sắc ký
đô của 6 lân tiêm lặp lại không lớn hơn 2,0 %. Tạp chất liên quan
Tính hàm lượng loperamìd hydroclorid, C19H33CIN2O2.HCI, A. Phương pháp sắc ký lòng (Phụ lục 5.3).
trong một viên dựa vào diện tích pic trên sắc ký đồ của dung Pha động A: Acetonitril (77)) - dung dịch đệm phosphat
dịch chuẩn, dưng dịch thừ và hàm lượng C29H33CIN2O2.HCI (45 : 55).
trong loperamid hydroclorid chuẩn. Pha động B: AcetonitriỊ (77/) * dung dịch đệm phosphat
Bảo quản (75:25)7
Trong đô đựng kín, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ không quá Dung dịch đệmphosphat: Hòa tan 0,9 g dikaỉi hydrophosphat
30 °C. (77) và 2,7 g kaỉi dỉhydrophosphat (77) trong 900 ml
nước, điều chỉnh đến pH 6,0 bàng acid phosphoric (77),
Loại thuốc và pha loăng thành 1000 ml bang nước.
Thuốc trị tiêu chảy. Dung môi pha mẫu: Hỗn hợp đồne thể tích cùa acetonitriỉ
(TT)) và nước.
Hàm lượng thường dùng
Dung dịch thử (ỉ): Hòa tan 50,0 mg chế phẩm trong dung môi
2 mg, tỉnh theo loperamid hydroclorid.
pha mẫu và pha loãng thành 100,0 ml với cùng dung môi.
Dung dịch thử (2): Pha loãng 5,0 ml dung dịch thử (1)
thành 100,0 ml bàng dung môi pha mẫu.
Dung dịch đôi chiêu (ỉ): Hòa tan 50,0 mg lopinavir chuân
1
LOPĨNAVĨR DƯỢC ĐIÊN VIỆT NAM V

trong dung mỏi pha mầu và pha ỉoãng thành 100,0 ml với Tạp chẩt khác: Với mỗi tạp chất, không được quá 0,10 %,
cùng dung môi. Pha loăng 5,0 ml dung dịch thu được thành Bỏ qua các tạp chất được rừa giải ra sau tạp chất N và các
100,0 ml bằng dung môi pha mẫu. tạp chất có hàm lượng nhò hơn 0,05 %.
Dung dịch đoi chiểu (2): Pha loãng 5,0 ml dung dịch thừ B. Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3) như mô tả trong
(2) thành 250,0 ml bằng dung môi pha mẫu. mục A với các thay đổi như sau:
Dung dịch đôi chiếu (3): Hòa tan 2,5 mg lopinavir chuẩn Pha động: Pha động A - phơ động B (30 : 70).
dùng để kiểm tra tính phù hợp của hệ thống sắc ký (chứa các Cách tiến hành:
tạp chất A, B, c, F, G, ỉ, N, Q, R, s và T) trong dung môi pha Tiến hành sắc ký với thời gian gấp 8,5 lần thời gian lưu
mẫu và pha loãng thành 5,0 ml với cùng dung môi. của lopinavir.
Dung dịch đối chiếu (4): Hòa tan 2,5 mg lopinavir chuẩn Định tỉnh các tạp chất: Sử dụng sắc ký đồ cung cấp kèm
dùng để định tính pic (chửa tạp chất D và tạp chất O) trong theo lopinavir chuẩn dùng để kicm tra tính phù họp của
dung môi pha mẫu và pha loăng thành 5,0 ml với cùng hệ thống và sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (3) để xác
dung môi. định pic của tạp chất Q, R, s và T. Sừ dụng sắc ký đồ cung
Điểu kiện sắc ký: cấp kèm theo lopinavir chuẩn dùng để định tính pic và sắc
Cột kích thước (25 cm X 4,6 mm) được nhồi end-capped ký đồ của dung dịch đổi chiếu (4) để xác định pic cùa tạp
octadecylsiỉyỉ sìỉica geỉ dùng cho sắc kỷ (4 pm). chất o.
Nhiệt độ cột: 50 °c. Thời gian lưu tưcmg đối của các pic tạp chất so với pic
Detector quang phổ tử ngoại đặt ờ bước sóng 215 nm. lopìnavir (thời gian lưu khoảng 6 min) như sau: Tạp chất
Tốc độ dòng: 1,0 ml/min. N khoảng 1,4; tạp chất o khoảng 1,5; tạp chất Q khoảng
Thể tích tiêm: 20 Ịil. 4,4; tạp chất R khoảng 6,0; tạp chất s khoảng 7,1; tạp chất
Cách tiến hành: T khoảng 8,5.
Tiến hành sắc ký theo chương trình dung môi như sau: Kiểm tra tính phù hợp cùa hệ thong: Trên sắc ký đồ thu
Thòi gian Pha động A Pha động B được từ dung dịch đối chiếu (3), độ phân giải giữa hai pic
(min) (% tt/tt) (% tt/tt) tạp chất s và tạp chất T ít nhất là 3,0.
Tiển hành sắc ký lần lượt với mẫu trắng, dung dịch đối
0 -6 0 100 0
chiếu (2) và dung dịch thừ ( 1).
60-61 100->0 0 -> 100 Để tính hàm lượng phần trăm của các tạp chất, dựa vào
61 -81 0 100 diện tích pic, nồng độ lopinavir của dung dịch đối chiếu
Tiến hành sắc ký với dung dịch thử (1), dung dịch đối (2) và nhân diện tích của pic tạp chất trên sắc ký đồ của
chiếu (2), (3), (4). dung dịch thừ (1) với hộ số hiệu chinh tương ứng sau: Tạp
Định tính các tạp chất: Sừ dụng sắc ký đồ cung cấp kèm chất O: 1,3; tạp chất Ọ: 0,7.
theo lopinavir chuẩn dùng đổ kiểm tra tính phù hợp của hộ Giới hạn:
thống và sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (3) đe xác định Tạp chất o , Ọ, R, T: Với mỗi tạp chất, không được quá
pic của tạp chẩt A, B, c, F, G, I và N. Sừ dụng sắc ký đồ 0,15%.
cung cấp kèm theo lopinavir chuẩn dùng đê định tính pic Tạp chất khác: Với mỗi tạp chất, không được quá 0,10 %.
và sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (4) đe xác định pic Đỏ qua các tạp chất rửa giải trước tạp chất N, tạp chất N
cùa tạp chất D. và các tạp chẩt có hàm lượng nhỏ hơn 0,05 %.
Thời gian lưu tương đối của các pic tạp chất so với pic Tồng các tạp chất rửa giải ra trước tạp chất N bao gồm cả
lopinavir (thời gian lưu khoảng 37 min) như sau: Tạp chất tạp chất N trong phép thử ờ mục A và các tạp chất rửa giải
A khoảng 0,03; tạp chất B khoảng 0,07; tạp chất c khoảng ra sau tạp chất N trong phép thử ờ mục B không được quá
0,10; tạp chất D khoảng 0,13; tạp chất F khoảng 0,59; 0,7 %.
tạp chất G khoảng 0,62; tạp chất I khoảng 1,1; tạp chất N Ghi chú:
khoảng 1,4. Tạp chất A: (2.S)-Ar-Ị(15',35,45)-l-benzyl-4-amino-3-hydroxy-5-
Kiểm tra tính phù hợp của hệ thống: Trên sắc ký đồ thu phenylpenty]]-3-methyl-2-[2-oxotetrahydropyrimidin-l(2//)-yll
được từ dung dịch đối chiếu (3), độ phân giải giữa hai pic butanamid.
tạp chất F và tạp chất G ít nhất là 1,5.
Tạp chẩt B: (25)-ArT(15,35,45)-l-benzyl-4-(formylamino)“
Giới hạn:
3-hydroxy-5-phenylpcntyl)-3-methyl-2-[2-oxotetrahydropyrimidin-
Để tính hàm lượng phàn trăm của các tạp chất, dựa vào
1(2//)-yỉ]butanamiđ.
diện tích pic, nong độ lopinavir của dung dịch đối chiếu
Tạp chất C: (2i?)-.V-[(lS,25,45>l-benzyl-2-hydroxy-4-[[(25)-3-
(2) và nhân diện tích của pic tạp chất trẽn sắc ký đồ cùa
methỵl-2-[2-oxotetrahyđropyrimidin-l(2//)-yl]butanoyl]amino]-5-
dung dịch thử (1) với hệ sô hiệu chình tương ứng sau: Tạp
phenylpentyl]-3-methy[-2-[2- oxotetrahYdropyrimidin-1(27/)-ylJ
chất A: 1,6; tạp chất B: 1,3; tạp chất C: 1,5; tạp chất D: 1,3.
Tạp chât B, I: Với mỗi tạp chất, không được quá 0,2 %. butanamid.
Tạp chất A, c , D, F, G: Với mồi tạp chất, không được Tạp chất D: (ltf,3/0-l-[(l/?)-l-[[2-(2,6-dim ethyỉphenoxy)
quá 0,15% . acety l]am in o ]-2 -p h en y lcth y !]-3 -[[(2 /?)-3 -m cth y ]-2 -[2 -

582
DƯỢC ĐIỂN VIỆT NAM V LORATADIN

oxotetrahydropyrimidin-1(2/f)-yl]butanoyI]amino]-4-phenyl Nước
butyl hydro sulfat. Không được quá 4,4 % (Phụ lục 10.3).
Tạp chất E: A-[( 15,25,-45)-4-amino-l-benzyl-2-hydroxy-5-phenyl- Dùng 0,250 g chế phẩm.
pentyl]*2-(2,6- dimethylphenoxy)acctamid.
Tạp chất F: Ar-[(15,25,45>l-benzyl-4-(formylamino)-2-hydroxy-5- Tro sulíat
phenylpentyl]-2-(2,6- dimethylphenoxy)acetamid. Không được quá 0,2 % (Phụ lục 9.9, phương pháp 2).
Tạp chất G: A-[(15,25,45)-(4-acetylamino)-l-benzyl-2-hydroxy-5- Dùng 1,0 g chế phẩm.
phenylpentyl]-2-(2,6- dimethylphenoxy)acetamid.
Định lưọiìg
Tạp chất H: A-[(15)-l-[(45,65)-4-benzyI-2-oxo-l,3-oxazinan-6-
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
yl]-2-phenylethyl]-2-(2,6- dìmethylphcnoxy)acetamìd.
Điều kiện sắc ký được mô tả ở trong mục A của phần Tạp
Tạp chất I: (25)-A-[( ỉ 5,25,45)- l-benzyí-4-[[2-(2,6-dimethyl-
chất liên quan với thay đồi như sau:
phenoxy)acetyỉ]amino]-2-hydroxy-5-phenylpentyl]-3-methyl-
Phơ đọng: Pha động A.
7.[2-oxotetrahydropyrimidin-I(2//)' yl]butanamid.
Cách tiến hành:
Tạp chất J: (25)-AA[( 15,35,45)-l-benzyI-4-[[2-(2,4-dimethyl-
Tiến hành sắc ký dưng dịch thử (2) và dung dịch đối chiếu (1).
phenoxy)acetyl]amino]-3- hydroxy-5-phenylpentyl]-3-methyl-
Tiến hành sắc ký với thời gian sắc ký gấp 1,6 lần thời gian
2-[2-oxotetrahydropyrímídin-l(2//)- yl]butanamid.
lưu cùa lopinavir.
Tạp chất K: (2tf)-Ar-[( 15,35,45)-1-benzyI-4-[[2-(2,6-dimethyl-
Tính hàm lượng phần trăm lopinavir, C37H48N405, trong
phenoxy)acetyl]amino]-3- hydroxy-5-phenylpentyl]-3-methyl-
chế phẩm dựa vào diện tích pic thu được trên sắc ký đồ của
2-[2-oxotetrahydropyrimidin-1(2H)- yl]butanamid. dung dịch thử (2), dung dịch đổi chiếu (1) vả hàm lượng
Tạp chất L: N,hr -(Z)-ethen-1,2-diylbis[2-(2,6-dimethylphenoxy) của C37H4gN40 5 trong lopinavir chuẩn.
acetamid].
Tạp chất M: (25)-AT-[(]./?,3/?,45)-l-benzyl-4-[[2-(2,6-dimethyl- Bảo quản
phcnoxy)acetyl]amino]-3“ hydroxy-5-phenylpcntyl]-3-methyỊ- Trong bao bì kín.
2-[2-oxotetrahydropyrimidin-l(2//)- yl]butanamid.
Loại thuốc
Tạp chất N: (25)-Af-[(15,3/?,45)-l-benzyl-4-[[2-(2,6-diĩnethyl-
Thuốc kháng HIV.
phcnoxy)acetyl]amino]-3- hydroxy-5-phenylpentyl]-3-methyl-
2- [2-oxotetrahydropyrimidin-l(2//)- yl]butanamid. Chế phẩm
Tạp chất O: (15,35)-l-[(15)-l-[[2-(2,ó-dimethylphenoxy)acetyỉ] Phối hợp với ritonavir: Thuốc nang và dung dịch uống.
amino]-2-phenylcthyl]-3-[[(25)-3-methyl-2-[2-oxotetra-
hydropyrimidin-l(2//)-yl]butanoyl]amino]-4-phenylbutyl (25)-
3- methyI-2-[2-oxotetrahydropyrimidin-1(2//)-yl]butanoat. LORATADIN
Tạp chất P: (25)-A-[(l/?,35,45)-l-benzyl-4-[[2-(2,6-dimethyl- Lorataứỉnum
phenoxy) acetyl]amino]-3- hydroxy-5-phenylpentyl]-3-methyl- 0
2-[2-oxotetrahydropyrimidin-l(2í/)- y!]butanamiđ.
Tạp chất Q: Ar-[( 15,25,45)-l-benzyỉ-4-[[2-(2,6-dimethylphenoxy)
acetyl]amino]-2-hydroxy-5-phenylpentyl]-2-(2,6-dimethyl-
phenoxy) acetamid.
Tạp chất R: (25>A'-[( 15,35,45)-l-benzyl-4-[[2-(2,6-đimethyl-
phenoxy)acetyl]amino]-3-hydroxy-5-phenylpenty]]-2-[3-[2-
(2,6-dimethylphenoxy)acetyl]-2-oxotetrahydropyrimidin-
l(2//)-yl]-3-methylbutanamid. C22H23C1N20 2 p.t.ỉ: 382,9
Tạp chất S: (15,35)-l-[(15)-l-[[2-(2,6-dimethylphenoxy)acetyl]
Loratadin là ethyl 4-(8-cloro-5,ó-dihydro-ll//-benzo
araino]-2-phenylethy[]-3-[[(25)-3-methyl-2-[2-oxotetra-
[5,6] cyclohepta [1,2-A] pyridin-ll-yliden) piperidin-1-
hydropyrimidin- 1(2//)-yl]butanoyl]amino)-4-phenyl-bưtyl
earboxylat, phải chứa từ 98,5 % đến 101,5% C22H73CỈNi 0 2,
2-(2,6-dimethylphenoxv)acctat.
tính theo che phẩm đã làm khô.
Tạp chất T: A'Af'-biaỊ(15,35,45)-l-benzyl-4-[[2-(2,6-dimethyl-
phenoxy) acetyI]amino]-3-hydroxy-5-phenylpenty'l]ure. Tính chất
Bột kết tinh màu trắng hoặc gần như trắng, có tính chất
Kim loại nặng đa hình.
Không được quá 10 phần triệu (Phụ lục 9.4.8. phương pháp 8). Thực tế không tan trong nước, dễ tan trong aceton và methanol.
Ưùng 0,25 g chế phẩm để thừ.
Ưung môi pha mầu: Nước - ethanoỉ 96 % (5 : 95) Định tính
Dùng 0,25 ml dung dịch chì mẫu Ỉ0 phần triệu Pb (TT) để Phổ hấp thụ hồng ngoại cùa chế phẩm (Phụ lục 4.2) phải
chuân bị mẫu đổi chiếu. phù hợp với phổ hấp thụ hồng ngoại cùa loratadìn chuẩn.

583
LORATADIN DƯỢC ĐIÉN VIỆT NAM V

Nếu so sánh phổ có sự khác nhau thì hòa tan mẫu thử và của dung dịch đổi chiếu (2); từ sắc đồ thu được với dung
mẫu đối chiểu riêng biệt trong aceton (TT), bay hơi đến dịch thử, tính tỷ lệ diện tích pic của tạp chất H so với diện
khô và dùng cắn để đo phổ mới. tích pic của isoamyl benzoat, tỷ lệ này không được lớn hơn
hai lần giả trị R (0,1 %).
Độ trong và màu sắc của dung dịch
Hòa tan 1,0 g chế phẩm trong methanoỉ (77) và pha loãng Tạp chất liên quan
thành 20,0 ml với cùng dung môi. Dung dịch thu được Phương pháp sắc ký lòng (Phụ lục 5.3).
phải trong (Phụ lục 9.2) và không có màu đậm hơn dung Pha động: Methanoỉ *• dung dịch kaỉì dihydrophosphat
dịch màu đổi chiểu VN5 (Phụ lục 9.3, phương pháp 2). 0,68 % được chinh pHđến 2,80 ± 0,05 bằng ơcidphosphorỉc -
acetonitriỉ (30 : 35 : 40).
Tạp chất H Dung dịch thử: Hòa tan 25,0 mg chế phẩm trone pha động
Phương pháp sắc ký khí (Phụ lục 5.2). và pha loãng thành 25,0 ml với pha động.
Dung dịch chuẩn nội: Hòa tan 25,0 mg isoamyỉ bencoat Dung dịch đối chiêu (ỉ): Hòa tan 5,0 mg tạp chất F chuẩn
(77) trong methyỉen cỉorỉd (TT) và pha loãng thành của loratadin ưong pha động và pha loãng thành 25,0 ml với
100.0 ml với cùng dung môi. Pha loãng 5,0 ml dung dịch pha động. Pha loãng 1,0 ml dung dịch này thành 10,0 ml
này thành 50,0 ml với methylen cỉorid (77). với pha động.
Dung dịch đổi chiếu (ỉ): Hòa tan 25,0 mg tạp chẩt H chuẩn Dung dịch dối chiêu (2): Hòa tan 5,0 mg loratadin chuẩn
của loratadin trong methyỉen cỉorid (TT) và pha loãng dùng để đánh giá tính phù hợp của hệ thống (cỏ chứa tạp
thành 100,0 ml với cùng dung môi. Pha loãng 5,0 ml dung chât A và E) trong pha động, thêm 0,5 ml dung địch đôi
dịch này thành 50,0 ml với methyỉen cỉorid (77). chiếu (1) và pha loãng thành 5,0 ml với pha động.
Dung dịch đối chiểu (2): Lấy 1,0 ml dung dịch đối chiếu Dung dịch đổi chiếu (3): Pha loãng 1,0 ml dung dịch thừ
( 1) thêm 1,0 ml của dung dịch chuẩn nội và pha loãng thành 100,0 ml với pha động. Pha loãng 1,0 ml dung dịch
thành 5,0 ml với methyỉen cỉorid (77). này thành 10,0 ml với pha động.
Dung dịch thử: Hòa tan 25,0 mg chế phẩm trong methyỉen Điều kiện sắc kỷ:
clorid (77), thêm 1,0 ml dung dịch đối chiêu (1) và Cột kích thước (25 cm X 4,6 mm) được nhồi end-capped
1.0 ml dung dịch chuẩn nội và pha loãng thành 5,0 ml với octadecyỉsĩỉyỉ siỉicageỉ hình câu (5 pm) với hoạt độ silanol
methyỉen clorid (77). rất thấp.
Điểu kiện sắc kỷ: Nhiệt độ cột: 40 °c.
Cột silica nung chảy, chiều dài 25 m, đườne kính trong Tốc độ dòng: 1,5 ml/min.
0,32 mm, pha tĩnh poỉy(dimethyl) siỉoxan (phim có độ dày Detector quang phổ tử ngoại ờ bước sóng 220 nm.
0,52 Ị.im). Thể tích tiêm: 20 jul
Khí mang: Khí heli dùng cho sác ký khí. Cách tiến hành:
Tốc độ dòng: 1,0 ml/min. Tiến hành sắc ký với dung địch thừ, dung dịch đối chiếu
Tỷ lệ chia dòng: 1 : 30. (2) và dung dịch đổi chiểu (3), thời gian chạy sắc ký bằng
Nhiệt độ: 5 lần thời gian lưu của loratadin.
Định tính các tạp chất: Sừ dụng sắc đồ đối chiếu đi kèm
Thời gian (min) Nhiệt độ (°C) với loratadin chuẩn dùng để đánh giá tính phù hợp của hệ
Cột 0- 1 80 thống và sắc đồ thu được từ dung dịch đối chiếu (2) để xác
1-23 80 300 định các pic tạp chất A và E.
Thời gian lưu tương đối so với loratadin (thời gian lưu
23-33 300 khoảng 12 min): của tạp chất D khoảng 0,2; tạp chất B
Buồng tiêm 260 khoảng 0,4; tạp chất F khoànẹ 0,9; tạp chất E khoảng 1,1;
Detector 300 tạp chât A khoảng 2,4; tạp chât c khoảng 2,7.
Tính phù hợp của hệ thông: Trên săc ký đô của dung dịch
Detector: lon hóa ngọn lừa.
đối chiếu (2), tỷ số đỉnh-hõm Hp/Hv tối thiểu là 2,5 trong
Thể tích tiêm: 1,0 pl.
đó Hp là chiều cao so với đường nền của pic tạp chất E và
Cách tiến hành:
Hv là chiều cao so với đường nền của đáy hòm tách pic tạp
Tiến hành sắc ký với dung dịch thử và dung dịch đối chiếu (2).
chất E và pic loratadin.
Thời gian lưu tương đối so với loratadin (thời gian lưu
Giới hạn:
khoảng 32 min) của tạp chất H khoảng 0,33; của isoamyl Hệ số hiệu chỉnh: Đe tính hàm lượng, nhân diện tích pic
benzoat khoảng 0,37. cùa các tạp chất sau với các hệ số hiệu chỉnh tương ứng:
Kiểm tra tính phù hợp của hệ thống: Trên sắc ký đồ của tạp chât A là 1,7; tạp chât E là 1,9; tạp chât F là 1,6;
dung dịch đối chiếu (2) độ phân giải giữa pic của tạp chất Tạp chẩt F: Không quá hai lẩn diện tích pic chính trên sắc
H và isoamyl benzoat tối thiểu là 2,0; tỷ số tín hiệu trên đồ của dung dịch đổi chiếu (3) (0,2 %);
nhiễu không được nhỏ hơn 10 đối với pic tạp chất H. Tạp chất A, B, c , D, E: Đối với mỗi tạp chất, không lớn
Giới hạn: Tính tỳ lệ (R) cùa diện tích pic của tạp chất H so hcm diện tích pic chính trên sắc đồ của dung dịch đối chiếu
với diện tích pic của ĩsoamyl benzoat từ sắc đồ thu được (3) (0,1%);

584
DƯỢC ĐIÊN VIỆT NAM V VIÊNNÉNLORATADIN

Tap chất chưa định danh: Đối với mồi tạp chất, không lớn VIÊN NÉN LORATADIN
hơn diện tích pic chính trên sắc dồ cùa dung dịch đổi chiếu Tabelỉae Loratadinỉ
(3) (0,1%);
Tồng lượng tạp chât: Không được quá 5 lân diện tích pic Là viên nén hoặc viên nén bao phim chứa ỉoratadin.
chinh trên sắc đồ cùa dung dịch đối chiếu (3) (0,5 %); Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận
Bò qua các pic có diện tích nhỏ hơn 0,5 lân diện tích pic “Thuốc vicn nén” (Phụ lục 1.20) và các yêu cầu sau đây:
chỉnh trên sẩc đồ của dung dịch đối chiếu (3) (0,05 %).
Ghi chủ; Hàm lượng loratadin, C22H23CIN2O2, từ 90,0 % đến
Tạp chất A: Ethyl 4-[(l lẤS)-8-cloro-l 1-hydroxy-6,11-dihydro- 110,0 % so với lượng ghi trên nhãn.
5//-benzo[5,6]cyclohepta [1,2-6] pyridin-1 l-yl]piperiđin-l-
carboxylat. Định tính
Tạp chất F: Ethyl 4-[(llftS')-8-cloro-ll-fluoro-6,ll-di-hydro- A. Phương pháp sắc ký lớp mòng (Phụ lục 5.4).
5//-benzo[5,6]cyclohepta[ 1,2-6]pyridin-11-yl]piperiđin-1- Bản mòng: Siỉicci geỉ GF254.
carboxylat. Dung môi khai triển: Ether - diethyỉamin (40 : 1).
Tạp chất B: 8-cÌoro-5,6-dihydro-ll//-benzo[5,6]cyclohepta[l,2-b] Dung dịch thừ: Lắc kỳ một lượng bột viên đã nghiền mịn
pyridin-ll-on. tương ứng với khoảng 20 mg loratadin với 5 ml hỗn hợp
Tạp chất C: Ethyl 4-(4,8-dicloro-5,6-dihydro-ll//-benzo- [5,6] cỉoroform - methơnoỉ (1 : 1) trong 30 min và ly tâm.
cyclohepta [1,2-6] pyridin-11-yliden) piperidin-l-carboxylat. Dung dịch đoi chiếu: Hòa tan 20 mg loratađin chuẩn ừong
Tạp chất D: 8-chloro-ll-(piperidin-4-y]iden)-6,ll-đihydrQ-5/6- 5 ml hỗn hợp cỉoro/orm - methanoỉ (1 : 1).
benzo[5,6]cyclohepta [1,2-6] pvridin. Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng 5 pl mồi
Tạp chất G: 8-cloro-l l-(l-methylpiperidin-4-y]iden)-6,l ỉ-dìhydro dung dịch trên và để khô vết. Triển khai sắc ký đến khi
-5//-benzo [5,6]cyclohcpta[ 1,2-ố]pyridin. dung môi di chuyển được khoảng 3/4 chiểu dài bàn mỏng
Tạp chất E: Ethyl 4-[(116?5)-8-cloro-ố,ll-dihydro-5//-benzo (khoảng 15 cm). Sau khí triển khai sắc ký, để bàn mỏng
[5,6]cyclohepta[l,2-6]pyridin- 1l-yl]-3,6-dihydropyridin- khô ngoải không khí và quan sát bản mỏng dưới ánh sáng
l(2f/)-carboxylat. tử ngoại ờ bước sóng 254 nm. v ế t chính trên sắc ký đồ của
Tạp chất H: Ethyl 4-oxopiperidin-l-carboxylat. đung dịch thử phải tương ứng về vị trí, màu sắc và kích
Sulfat thước với vết chính trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiểu.
Không được quá 150 phần triệu (Phụ lục 9.4.14). B. Trong mục Định lượng, pic chính trên sắc ký đồ của
Nung 1,33 g chế phâm ở 800 ± 25 °c và hòa căn với dung địch thử phải có thời gian lưu tương ứng với thời
20 ml nước cất. Lọc nếu cần băng giấy lọc không chứa gian lưu của pic chính trên sắc ký đồ của dung dịch chuẩn.
sulfat. Lọc lại qua giấy lọc mới cho đến khi dịch lọc không
Độ hòa tan (Phụ lục 11.4)
còn đục, được dung dịch thừ.
Thiết bị: Kiểu cánh khuấy.
Mất khối lượng do làm khô Môi trường hòa tan: 900 ml dung dịch acid hydrocỉorỉc
Không được quá 0,5 % (Phụ lục 9.6). Chị M (77)
(1,000 g, 105 °C). Tốc độ quay: 50 r/min.
Thời gian: 60 min.
Tro sulíat Cách tiến hành:
Không được quá 0,1 % (Phụ lục 9,9, phương pháp 2). Dung dịch thử: Lấy một phần môi trường đã hòa tan mẫu
Dùng 1,0 g chế phẩm. thừ, lọc, bỏ 20 ml dịch lọc đầu. Pha loãng dịch lọc thu được
Định lượng tới nồng độ thích hợp với môi trường hòa tan (nếu cần).
Hòa tan 0,300 g chế phẩm trong 50 ml acid acetic băng Dưng dịch chuẩn: Dung dịch loratadin chuẩn trong môi
(TT). Chuẩn độ bằng dung dịch acidperclorỉc 0, ỉ N (CĐ). trường hỏa tan có nồng độ tương đương nồng độ loratadin
Xác định điểm kết thúc bằng phương pháp chuẩn độ đo trong dung dịch thử.
điện thế (Phụ lục 10.2). Đo độ hấp thụ (Phụ lục 4.1) của các dung dịch trên ờ
1 ml dung dịch acidpercỉoric 0, ỉ N (CĐ) tương đương với bước sóng cực đại khoảng 280 nm, cốc đo dày 1 cm, mẫu
38,29 mg C22H23CỈN20 2. trắng là môi trường hòa tan. Tính hàm lượng loratadin,
C22H23C1N20 2, hòa tan trong mỗi viên dựa vào độ hấp
Bảo quản thụ của dung dịch chuân, dung địch thử và hàm lượng
Đựng trong đo đựng kín, tránh ánh sáng, nhiệt độ không C22H23C1N202 của loratadin chuân.
quá 30 °c. Yêu cầu: Không ít hơn 80 % (Q) lượng loratadin,
Loại thuốc C22H23C1N20 2, so với lượng ghi trên nhãn được hòa tan
Kháng histamin. trong 60 min.

Chế phẩm Tạp chất liên quan


Viên nén. Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).

585
LOSARTAN KALI DƯỢC ĐIÊN VIỆT NAM V

Dung dịch dikaỉi hydrophosphat 0,0 ỉ M, dung dịch dikali chính xác một lượng bột viên tương ứng với khoảng 40 mg
hydrophosphat 0,6 M, pha động, dung mói pha loãng, điêu loratadin vào bỉnh định mức 100 ml, thêm 70 ml dung môi
kiện sắc ký: Chuẩn bị như mục Định lượng, với thể tích pha loãng và lắc siêu âm 15 min, thêm dung môi pha loãng
tiêm là 50 pl. vừa đủ đến vạch, trộn đều và lọc.
Dung dịch chuẩn gốc: Sử dụng dung dịch chuẩn trong mục Điểu kiện sắc kỷ:
Định lượng. Cột kích thước (15 cm X4,6 mm) được nhồi pha tình B (5 pm).
Dung dịch đối chiếu: Pha loãng dung dịch chuẩn gổc bằng Nhiệt độ cột: Từ 25 °c đến 35 °c.
dung môi pha loãng để thu được dung dịch có nồng độ chinh Detector quang phổ từ ngoại đặt ở bước sóng 254 nm.
xác khoảng 0,8 ịig trong 1 ml. Lọc qua màng lọc 0,45 pm. Tốc độ dòng: 1,0 ml/min.
Dung dịch thin Sử dụng dung dịch thừ trong mục Định lượng. Thể tích tiêm: 10 pl.
Cách tiến hành: Cách tiên hành:
Kiểm tra tính phù họp của hệ thong sắc ký: Kiểm tra tỉnh phù họp của hệ thống sắc ký: Tiến hành sắc
Tiến hành sắc ký vói dưng dịch đổi chiếu và ghi lại sắc kỷ ký với dung dịch chuẩn và ghi lại sắc ký đồ. Phép thừ chỉ
đồ. Phép thừ chỉ có giá trị khi độ lệch chuẩn tương đối có giả trị khĩ thừa số dung lượng, k’, không nhỏ hơn 3,5;
của diện tích pic loratadin không quá 4,0 %. hệ sổ đổi xứng của pic loratadin không lớn hơn 1,7; và độ
Tiến hành sắc ký đối với dung dịch thử và ghi lại sắc lệch chuẩn tương đối của diện tích pic loratadin không lớn
ký đồ: Trên sắc ký đo thu được, thời gian lưu tương đối hơn 2,0 %.
khoảng 0,79 đổi với 4-(8-clơro-l l-fluoro-6,l Ldihydro-5// Tiến hành sắc ký lần lượt đối với dung dịch chuẩn và dung
benzo[5,6]cyclohepta[Ị,2-ò]pyridin-ll-yl)-l-piperidin- dịch thử.
carboxylat ethyl và 1,0 đối với loratadin. Căn cứ vào diện tích pic loratadin thu được từ dung dịch
Tiến hành sắc ký lần lượt đoi với dung dịch đổi chiểu và thử, dung dịch chuẩn và hàm lượng C22H23CIN2O2 cùa
dung dịch thừ. Căn cứ vào diện tích các pic tạp thu được loratadin chuẩn, tính hàm lượng loratadin, C22H23CIN2O2,
từ dung dịch thử, điện tích pic loratadin thu được từ dung có trong một đơn vị chế phẩm.
dịch đối chiếu và hàm lượng của loratadin chuẩn, tính hàm
lượng các tạp chất, so với lượng loratadin ghi trên nhãn. Bảo quản
Giới hạn: Đê nơi khô mát, tránh ánh sáng.
4-(8-cloro-ll-fluoro-6,ll-dihydro-5//-benzo[5,6]cyclo-
hepta[l,2-h]pyriđin-ll-yl)-l-piperidincarboxylat ethyl:
Loại thuốc
Thuốc chống dị ứng (kháng histamin).
Không được quá 0,2 %;
Từng tạp chất khác: Không được quá 0,1 %; Hàm lượng thường dùng
Tồng các tạp chất trừ 4-(8-cloro-ll-fiuoro-6,ll-dihydro- 5 mg và 10 mg.
5 //-b e n zo [5 ,6 ]cy clo h ep ta[ 1,2-ỉ>]pyrídin-1 l- y l ) - l -
piperiđin-carboxylat ethyl: Không được quá 0,1 %.
LOSARTAN KALI
Định lưọiig
Losartanum Kalỉum
Phương pháp sấc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
Dung dịch dikalỉ hydrophosphat 0,01 M: Hòa tan 1,74 g
dikaỉi hydrophosphat khan (TT) ương nước vừa đủ 1000 ml
và trộn đều.
Dung dịch dikaỉi hydrophosphat 0,6 M: Hòa tan 105 g
dikaỉì hydrophosphat khan (TT) trong nước vừa đủ 1000 ml
và trộn đều.
Pha động: Dung dịch dikaỉi hydrophosphat 0,0ỉ M -
methanol - acetonitriỉ ( 7 : 6 : 6), điều chỉnh pH hỗn họp
về 7,2 ±0,1 bằng dung dịch acidphosphoric 10 % (TT).
Dung mỏi pha loãng: Chuyển 400 ml dung dịch acid
hydrocỉoric 0,05 M (TT) và 80 ml dung dịch dikaỉi hydro-
Losartan ka)i là kali 5-[4-[[2-butyl“4-đoro-5-(hydroxymethyl)
phosphat 0,6 M vào bình định mức 1000 ml và pha loãng
- l//-im iđazol-1-yl]methyỉ]biphenyl-2-yl]tetrazol-1-iđ,
bằng hỗn hợp methanoĩ - acetonitrỉỉ ( 1 : 1 ) vừa đủ đến phải chứa từ 98,5 % đến 101,5 % C22H22CIKN6O, tính theo
vạch, trộn đều.
chế phẩm đã làm khô.
Dung dịch chuẩn: Hòa tan một lượng loratadin chuẩn
trong dung môi pha loãng để thu được dung dịch có nồng Tính chất
độ chính xác khoảng 0,4 mg trong 1 ml. Bột kết tinh màu trắng hoặc gần nhu trắng, đa hình và
Dung dịch thử: Cân 20 viên (loại bò vò bao, nếu cần), tính hút ẩm. Dễ tan trong nước và methanol, khó tan trong
khối lượng trung bỉnh viên và nghiền thành bột mịn. Cân acetonitril.

586
pược ĐIỀN VIỆT NAM V LOSARTAN KAL1

Định tính 1,4; tạp chất K khoảng 1,5; tạp chất L khoảng 1,6; tạp chất
À Phổ hẩp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4,2) của chế phẩm phải M khoảng 1,75; tạp chất G khoảng 1,8.
phù hợp với phổ hấp thụ hồng ngoại cùa losartan kali chuẩn. Tính phù hợp của hệ thống: Trên sắc ký đồ dung dịch đối
Ịsỉếu phổ thu được ở dạng rắn của ché phẩm và chất chuẩn chiếu (2): Tý số đỉnh - hõm (Hp/Hv) ít nhẩt là 2,0; trong đó,
khác nhau thi hòa tan riêng rẽ chế phẩm và losartan kali Hp là chiều cao của đinh pic tạp chất M và Hv là chiều cao
chuẩn ừong methanol (ĨT), bay hơi dung môi đên khô và cùa đáy hõm tách hai pic tạp chất M và tạp chất G.
ghi phổ mới của các cắn thu được. Giới hạn: Trên sẳc ký đồ của dung dịch thử:
B. Hòa tan 25 mg chế phẩm trong 3 ml nước. Dung dịch Tạp chất D: Diện tích pic tạp chất D không được lớn hơn
phải cho phản ứng (A) của kali (Phụ lục 8.1). điện tích cùa pic tương ứng trên sắc ký đồ của dung dịch
đối chiếu (3) (0,15 %).
Tap chất liên quan Tạp chất J, K, L và M: Với mồi tạp Chat, diện tích pic
Phương pháp săc ký lỏng (Phụ lục 5.3). Pha các dung dịch không được lớn hơn 1,5 lần diện tích của pic chính trên sắc
ngay trước khi dùng. ký đồ cùa đung dịch đối chiếu ( 1) (0,15 %).
pha động A: Pha loãng 1,0 ml acidphosphorỉc (TT) thành Các tạp chất khác: Diện tích pic của mỗi tạp chất không
1000 ml với nước. được lớn hơn diện tích của pic chính trên sắc ký đồ của
Pha động B: Acetoniíril (TTị). dung dịch đổi chiếu ( 1) (0,10 %).
Dung dịch thử: Hòa tan 30,0 mg che phẩm trong methanoỉ Tổng diện tích pic của tất cả các tạp chất không được lớn
(77) pha loãng thành 100,0 ml với cùng đung môi. hơn 3 lần diện tích của pic chính trên sắc ký đồ của dung
Dun% dịch đoi chiểu (ỉ): Pha loãng 1,0 ml dung dịch thử dịch đối chiếu (1) (0,3 %).
thành 100,0 ml với methanoỉ (77). Pha loăng 1,0 ml dung Bỏ qua các pic có điện tích không lớn hơn 0,5 làn diện tích
dịch thu được thành 10,0 ml với methanoỉ (TT). của pic chính trên sẳc ký đồ của đung dịch đối chiếu (1)
Dung dịch đối chiểu (2): Hòa tan 6 mg trỉphenyỉmethanoỉ (0,05 %).
Ghi chú:
(TT) (tạp chất G) trong 100,0 ml methanoỉ (77). Pha loãng
Tạp chất D: 2-butyl-4-cloro-l//-imidazol-5-carbaldehyd,
1,0 ml dung dịch thu được thành 100,0 ml với methanoỉ
Tạp chất G: Triphenylmethanol,
(77). Dùng 1,0 ml dung địch này để hòa tan 1 lọ losartan
Tạp chất J: [2-butyl-4-cỉoro-l-[[2’-(l//-tetrazol-5-yI)biphenyl-
chuẩn dùng để kiểm tra tỉnh phù họp của hệ thống (chứa
4-yl]methyl3-l//-imida20l-5-yl]methyl acetat,
tạp chất J, K, L và M) và siêu âm trong 5 min. Tạp chất K: 2-butyI-4-cloro-l-[[2’-(17/-tetrazol-5-yl)biphenyl-
Dung dịch đối chiểu (3): Hòa tan 3,0 mg tạp chất D chuẩn 4- yl]methyl]-l//-imidazol-5-carbaldehyd,
cùa losartan trong methanol (77) vả pha loãng thành 100,0 ml Tạp chất L: [2-butyl-l-[[2’-[l-[[2-buty1-4-cỉoro-l-[[2’-(l//-
bằng cùng dung môi. Pha loãng 1,5 ml dung dịch thu được tetrazol-5-yl)biphenyỉ-4-yl]methyl]-l//-imidazol-5-yl]methyl]
thành 100,0 ml với methanoỉ (77). -17/-tetrazol-5-yl]biphenyl-4-y]]methyl]-4-cloro-l//-imidazol-
Điểu kiện sắc kỷ: 5- yl]methanol,
Cột kích thước (25 cm X 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh end- Tạp chất M: [2-butyl-l-[[242-[[2-butyl-4-cloro-l-[[2’-(1/f-
capped octadecyỉsiỉỵỉ siỉica %e! loại dùng cho sẳc kỷ (5 pm). tetrazol-5-yl)biphenyl-4-yl]methyl]-l//-imiđazol-5-yí]methylj
Detector quang phổ tử ngoại đặt ờ bước sóng 220 nm. -2//-tetrazo]-5-yi]biphenyl-4-yl]methyl]-4-cloro-ỉ//-imidazol-
Nhiệt độ cột: 35 °c. 5-yl]methanol.
Tốc độ dòng: 1,3 ml/min.
Thể tích tiêm: 10 Ịil. Kim loại nặng
Cách tiến hành: Không được quá 20 phần triệu (Phụ lục 9.4.8).
Dung dịch thử: Hòa tan 1,0 g chế phẩm trong 20 ml hỗn
Tiên hành sắc ký theo chương trình dung môi như sau:
hợp đong thể tích của nước và ethanoỉ 96 % (77).
Thòi gian Pha động A Pha động B ông thừ: 12 ml dung dịch thử.
(min) (% tt/tt) (% tt/tt) Õng mẫu: Lắc đều 1,0 ml dung dịch chì mẫu ỉ 0phần triệu
0 -5 75 25 Pb (TT) với 2,0 mi dung dịch thừ và 9 ml nước.
Ông trảng: Lắc đều 2,0 ml dưng dịch thử và 10 ml nước.
5-30 75 — 10 25 —»90
Thêm vào mỗi ổng 2 ml dung dịch đệm acetat pH 3,5 (77).
30-40 10 90 Lẳc đều. Tủa tạo thành. Pha loãng mỗi dung dịch thành
Định tỉnh các tạp chất: Sử dụng sắc ký đồ cung cẩp kèm 40 ml với ethanoỉ 96 % (TT). Tủa tan hoàn toàn. Lắc đều
thẹo losartan chuẩn dùng để kiểm tra tính phù hợp của hệ vả thêm 1,2 ml dung dịch thioacetamid (77). Lắc đều ngay.
thông và săc ký đồ của dung dịch đối chiếu (2) để định tính Lọc các dung dịch này qua màng lọc (kích thước lỗ lọc
các pic của các tạp chất G, J, K, L và M. Sử dụng sắc ký đồ 0,45 pm). So sánh vết trên màng lọc của các dung địch.
cùa dung dịch đối chiêu (3) để định tính pic của tạp chất D. Phép thử chỉ có giá trị khi vết của ống mẫu có màu nâu
Thời gian lưu tương đối so với losartan (thời gian lưu đen khi so sánh với vết của ống trắng, vết màu nâu đen cùa
khoảng 14 min): Tạp chất D khoảng 0,9; tạp chất J khoảng ống thử không được đậm hơn màu của ống mẫu.

587
VIÊN NÉN LOSARTAN KALI DƯỢC ĐIỀN VIỆT NAM V

Mất khối lượng do làm khô xứng của các pic tương ứng với losartan, lH-đimer và
Không được quá 0,5 % (Phụ lục 9.6). 2H-dimer không lớn hơn 2,0.
( 1,000 g; 105 °C). Tiến hành sắc ký với dung dịch đối chiểu, số đĩa lý thuyết
của cột không nhỏ hơn 3000; hệ số đối xứng của pic
Định lượng losartan không lớn hơn 2,0; độ ỉệch chuẩn tương đối cùa
Hòa tan 0,200 g chế phẩm ừong 75 ml acid acetỉc khan diện tích pic từ 6 lần tiêm lặp lại không lớn hơn 5,0 %.
(TT) và siêu âm trong 10 min. Chuẩn độ bằng dung dịch Tiến hành sắc ký lần lượt với dung dịch đối chiếu và dung
acid percỉoric 0,1 N (CĐ). Xác định điểm tương đương dịch thử.
bằng phương pháp chuẩn độ đo điện thế (Phụ lục 10.2). Yêu cầu: Trên sắc ký đồ của dung dịch thứ, pic tương ứng
1 mi dung dịch acidpercỉoric 0,1 N (CĐ) tương đương với với lH-dimer và 2H-dimer nếu cỏ không được có diện tích
23,05 mg C22H22C1ỈQví60. lớn hơn 0,5 lần diện tích pic chính trên sắc ký đồ của dung
dịch đối chiếu (0,5 %). Tổng diện tích các pic tạp chất, bao
Bảo quản
gồm cả pic lH-dimer và 2H-dimer và các tạp chất chưa
Trong bao bì kín.
xác định không được lớn hơn diện tích pic chính trên sắc
Loại thuốc ký đồ của dung dịch đổi chiếu (1,0 %). Bỏ qua các pic có
Đối kháng thụ thể angiotensin II (AT]), điều trị tăng huyết ảp. diện tích nhỏ hơn 0,1 lần diện tích pic chính trên sắc ký đồ
của dung dịch đối chiếu (0,1 %).
Chế phẩm Chỉ chủ:
Viên nén. IH-đixner: [2-butyl-l-[[2’-[I-[[2-butyl-4~cIoro-l-[[2’-(l//-
tetrazoI-5-yl)biphenyl~4-yl]methyl]-l//-imiđazol-5-yl]methyl]
-1 //-tetrazol-5-yl]biphenyl-4-yl]methyI]-4-cloro- l//-imidazol-
VIÊN NÉN LOSARTAN KALI 5-yl]methanol (Tạp cliat L).
Tabeiỉae Kaỉiỉ Losaríanas 2H-dimer: [2-butyl-l-[[2’-[2-[[2-butyl-4-cloro-l-[[2’-(l//-
tetrazol~5-yl)biphenyl-4-yl]methyl]-l//-imidazol-5-yl]methyl]
Là viên nén chứa losartan kali. -2//-tetrazol-5-yl]biphenyl-4-yl]methyl]-4-cloro-l/7-imidazoI-
Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận 5-yỉ]methanol (Tạp chất M).
“Thuốc viên nén” (Phụ lục 1.20) và các yêu cầu sau đây:
Độ hòa tan (Phụ lục 11.4)
Hàm lượng losartan kali, C22H22C1KN60 , từ 95,0 % Thiết bị’. Kiểu cánh khuấy
đển 105,0 % so với lượng ghi trên nhãn. Môi trirờng hòa tan: 900 ml nước đã được đuổi khí.
Toc độ quay'. 50 r/min.
Định tỉnh
Thời gian: 30 min.
Trong phần Định lượng, thời gian lưu của pic chính trên
Cách tiến hành:
sắc ký đồ của dung dịch thử phải tương ứng với thời gian
Dung dịch thử: Sau thời gian hòa tan quy định, lấy một
lưu của pic losartan trên sắc ký đồ của dung dịch chuẩn.
phần dịch hòa tan và lọc, loại bỏ dịch lọc đầu. Pha loãng
Tạp chất liên quan dịch lọc (nếu cần) với nước để thu được dung dịch có nồng
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3). độ losartan kali khoảng 0,025 mg/ml.
Pha độngA, pha động B, chương trình dung môi, điểu kiện Dung dịch chuẩn: Dung dịch losartan kali chuẩn trong
sẳc ký, dung dịch thử tính phủ hợp cùa hệ thong, dung dịch nước có nồng độ khoảng 0,025 mg/ml.
thử: như mô tả ở phần Định lượng. Đo độ hấp thụ (Phụ lục 4.1) của các dung dịch thu được ở
Dung dịch đổi chiếu: Pha loãng 1,0 ml dung dịch thừ thành bước sóng cực đại khoảng 256 ran, trong cốc đo dày 1 cm,
100,0 ml với pha động A. dùng nước lảm mẫu trắng.
Dung dịch thử độ nhợy: Pha loãng 1 mi dung dịch đối Tính hàm lượng losartan kali, C22H22C1KN60 , đã hòa tan
trong mỗi viên dựa vào độ hẩp thụ đo được của dung dịch
chiếu với pha động A vừa đủ 10 mi.
chuẩn, dung dịch thử và hàm lượng C22H22C1KN60 trong
Cách tiến hành:
losartan kali chuẩn.
Tiến hành sắc ký dung dịch thử độ nhạy. Trên sắc ký đồ thu
Yêu cầu: Không được ít hơn 75 % (Q) lượng losartan kali,
được, tỷ sổ tín hiệu ữên nhiễu (S/N) của pic chính trong
C22H22C1KN60 , so với lượng ghi trên nhãn được hòa tan
lần tiêm đầu tiên không được nhỏ hơn 10. Nếu không đạt,
trone 30 min.
tỷ sổ tín hiệu trên nhiễu (S/N) của píc chính phải lớn hơn
3 với độ lệch chuẩn tượng đối của diện tích pic từ 3 lần tiêm Định Iưọng
lặp lại phải nhỏ hơn 25 %. Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
Tiến hành sắc ký với dung dịch thừ tính phù hợp của hệ Dung dịch đệm: Hòa tan 1,25 g kaỉi dihydrophosphat (TT)
thống, hệ sổ phân giải giữa hai pic tương ứng với lH-dimer và 1,5 g dinatri hydrophosphat khan (TT) trong vừa đủ
và 2H-đimer trên sắc ký đồ không nhỏ hơn 2,0; hệ số đối 1000 ml nước. Dung dịch thu được có pH khoảng 7,0.

588
pược ĐIẺNVÍỆTR\M V .. ...._ lovastatin

pha động Ả: Acetonitriỉ - dung dịch đệm (15 : 85) Bảo quản
phơ đọng B: Acetonitril. Để nơi mát, trong đồ đựng kín, tránh ánh sáng.
Dung dịch (hử tỉnh phù hợp của hệ thông: Hòa tan 12 mg
Ịosartan kali chuẩn trong bình định mức 50 ml. Thêm 5 ml Loại thuốc
ĨỈICỚC và 5 ml dung dịch acìd hydrocỉorỉc 0,1 M (TT), làm Đối kháng thụ thể angiotensin II (ATj), điều trị tăng huyết áp.
nóng bình ở nhiệt độ 105 °c trong 1 h đến 2 h. Đê nguội đến Hàm lưọtig thường dùng
nhiệt độ phòng. Thêm tiếp 5 mỉ dung dịch natri hvdroxyd
25 mg, 50 mg, lOOmg.
0 1M (TT) và thêm nước vừa đủ thê tích. Điêu chình pH của
dung địch thu được đến 6,0 bằng dung dịch natri hydroxyd
0 Ị M (Tỉ) hoặc dung dịch acid hydrocỉoric 0,1 M (77). LOVASTATIN
Dung dịch thu được có chứa lH-dimer và 2H-đimer, dung
Lovastatinum
di ch này có thê hơi đục. Thêm 3 ml acetonừriỉ (77) vào
7 ml đung dịch trên, trộn đều, thu được dung dịch trong, o
dùng để thử tính phù hợp của hệ thống.
Dung dịch chuẩn: Dung dịch có nông độ losartan kali
chuẩn khoảng 0,25 mg/ml trong pha động A.
Dung dịch thử gốc: Chuyển 10 viên vào bình định mức
500 ml, thêm 250 ml pha động A, lác siêu âm khoảng
15 min, thỉnh thoảng lắc tay trong thời ẸĨan siêu âm. Tiếp
tục lắc siêu âm thêm 10 min. Để nguội đển nhiệt độ phòng,
thêm pha động A vừa đủ thể tích, lắc đều, lọc.
Dung dịch thử: Pha loãng dung dịch thử gốc với pha động
A để thu được dung dịch có nồng độ losartan kaỉi khoảng
0,25 mg/ml.
Điều kiện sắc kỷ:
Cột kích thước (15 cm X 3,9 mm) được nhồi pha tĩnh B Lovastatin là (1S,33?,'7S,861,8al?)-8-[2-[(2/?,‘4/?)-4-hydroxy-
(5 pm). 6-oxotetrahydro-2/7-pyran-2-yl]ethyl]-3,7-dim ethyl-
Detector quang phổ tử ngoại đặt ờ bước sóng 250 nm. 1,2,3,7,8,8a-hexahydronaphthálen-l-yl(25)-2-methyl-
Tôc độ đòng: 1,0 ml/min. butanoat, phải chứa từ 97,0 % đên 102,0 % C24H3Ố05, tính
Thể tích tiêm: 10 fil. theo chế phẩm đã làm khô.
Cách tiến hành:
Tiến hành chạy sắc ký với chương trình dung môi như sau: Tính chất
Bột kết tinh màu trắng hoặc gần như trắng.
' Thòi gian Pha động A Pha động B Thực tê không tan trong nước, tan ừong aceton, hơi tan
(min) (% tt/tt)) (% tt/tt) trong ethanol khan.
0 80 20
Định tính
10 40 60 A. Phổ hấp thụ hồn£ ngoại (Phụ lục 4.2) của chế phẩm phải
1 11 80 20 phù hợp với phổ hấp thụ hồng ngoại của lovastatin chuẩn.
80 B. Chế phẩm phải đáp ứng phép thừ Góc quay cực riêng.
! 15 20
Kiểm tra tính phù hợp của hệ thống: Góc quay cực riêng
Tiên hành sắc ký với dung dịch thừ tính phù hợp của hệ Từ +325° đến +340°, tính theo chế phẩm đã làm khô (Phụ
thông, hệ sô phân giải giữa hai pic tương ứng với 1H-dimer lục 6.4).
và 2H-dimer trên sãc ký đồ không nhỏ hơn 2,0; hệ sô đôi Hòa tan 0,125 g chế phâm trong acetonitriỉ (77) và pha
xứng của các pic tương ứng với losartan, lH-dimer vả loãng thành 25,0 ml với cùng dung môi.
2H-dimer không lớn hơn 2,0.
Tiên hành sắc ký với dung dịch chuẩn, số đĩa lý thuyết của Tạp chất E
cột không nhò hơn 3000; hệ số đổi xứng của pic losartan Phương pháp săc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
không lớn hơn 2,0; độ lệch chuân tương đối của diện tích Pha động: Acetonitriỉ (TTi) - dung dịch acidphosphoric
pic từ 6 lân tiêm lặp lại không lớn hơn 2,0 %. U g Á Ị 13:7).
Tiên hành sác ký lần lượt với dung dịch chuẩn và dung Dung dịch thử: Hòa tan 25,0 mg chế phẩm trong acetonỉtrìỉ
dịch thử. (77)) và pha loãng thành 25,0 mỉ với cùng dung môi.
Tính hàm lượng losartan kali, C22H22C1KN«50, trong mồi Dung dịch đôi chiêu (ỉ): Pha loãng 5,0 ml dung dịch thử
thành 100,0 mỉ với acetonitriỉ (77)). Pha loãng tiếp 5,0 ml
viên dựa vào diện tích pic thu được trên sắc ký đồ của dung
dung dịch thu được thành 50,0 ml với acetonìtriỉ (TTị).
dịch thử, dung dịch chuần và hàm lượng C22H22ClKNtìO
trong losartan kali chuân. Dung dịch đối chiểu (2): Hòa tan 4 mg lovastatin chuẩn
dùng để định tính pic (chứa tạp chất A, B, c, D, E vả F)

589
LOVASTATIN DƯỢC ĐIỂN VIỆT NAM V

trong acetonitrìỉ (TTj) và pha loăng thành 10,0 ml với Thòi gian Pha động A Pha động B
cùng dung môi. (min) (% tt/tt) (% tt/tt)
Điều kiện sắc ký; 0 -7 40 60
Cột kích thước (25 cm X 4,6 ram) được nhồi pha tình B (5 pm).
7 -9 4 0-» 35 60 —»65
Nhiệt độ cột 40 °c.
Detector quang phổ tử neoại tại bước sóng 200 nm. 9 -15 35 -> 10 65 ->90
Tốc độ dòng: 1,5 ml/min. 15-20 10 90
Thề tích tiêm: 10 pl. Định tính các tạp chất: Sử dụng sắc ký đồ cung cấp kèm '
Cách tiến hành: theo lovastatin chuẩn dùng để định tính pic và sấc ký đồ Ị
Tiến hành sắc ký với thời gian gấp 3 làn thời gian lưu của thu được từ dung dịch đối chiếu (3) để xác định các pic tạp
pic lovastatin. chất A, B, c , D và F.
Định tính các tạp chất: Sử dụng sắc ký đồ cung cấp kèm Thời gian lưu tượng đối so với pic lovastatĩn (thời gian lưu
theo lovastatin chuẩn dùng để định tính pic vả sắc ký đồ khoảng 7 min): Tạp chất B khoảng 0,6; tạp chất A khoảng
thu được từ dung dịch đối chiếu (2) để xác định pic tạp 0,8; tạp chất F khoảng 0,9; tạp chất c khoảng 1,6; tạp chất
chất E. D khoảng 2,3.
Thời gian lưu tương đối so với pic lovastatin (thời gian lưu Kiểm tra tính phù hợp của hệ thống sẳc ký: Trên sắc ký
khoảng 5 min) của pic tạp chất E khoảng 1,3. đồ của dung dịch đối chiếu (3), tỷ lệ đỉnh - hõm tối thiểu
Kiểm tra tính phù hợp của hệ thống sắc ký: Trên sắc ký là 3,0; trong đó Hp là chiều cao của đỉnh pic tạp chất F và
đồ của dung dịch đối chiếu (2), độ phân giải giữa pic của Hv là chiều cao của đáy hõm phân tách pic tạp chất F và Ị
lovastatin và pic của tạp chất E ít nhẩt phải bằng 5,0. pic lovastatin.
Giới hạn: Giới hạn:
Đe tính hàm lượng, nhân diện tích pic cùa tạp chất E Tạp chất A, B, c, D: Với mỗi tạp chất, diện tích pic không
với 1,6. được lớn hơn 0,6 lần diện tích pic chính thu được trên sắc
Diện tích pic của tạp chất E không được lớn hon diện tích ký đồ của dung dịch đối chiếu (2) (0,3 %).
pic chính trên sắc ký đồ cùa dung dịch đổi chiếu (1) (0,5 %). Tạp chất F: Diện tích pic của tạp chẩt F không được lớn i
Ghi chú: hơn 0,3 lẩn diện tích pic chính thu được trên sắc ký đồ của 1
Tạp chất E: (lS,35',4ai?)7lS,85,8aS)-8-[2-[(2/?,4^)-4-hydroxy- dung dịch đổi chiếu (2) (0,15 %).
6-oxo-tetrahydro-2//-pyran-2-yl]ethyl]-3,7-dimethyl-l,2,3,4,4a, Các tạp chất khác: Diện tích pic của mổi tạp chât không '
7,8,8a-octahydronaphthalen-l -yl(2S)-2-methylbutanoat được lớn hơn 0,2 lần diện tích pic chính thu được trên sắc
(4,4a-dihydrolovastatin). ký đồ của dung dịch đối chiếu (2) (0,10 %).
Tổng các tạp chất: Tổng diện tích của tất cả các pic tạp
Tạp chẩt liên quan chất không được lớn hơn 2 lần diện tích pic chính thu được
Phương pháp sẳc ký lỏng (Phụ lục 5.3). trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (2) ( 1,0 %).
Pha động A: Dung dịch acidphosphoric (TT) 0, ỉ % (tt/tt). Bò qua tẩt cả các pic có diện tích không lớn hơn 0,1 lần
Pha động B: Acetonìtriỉ. diện tích pic chính thu được trên sắc ký đồ của dung dịch I
Dung dịch íhử: Hòa tan 20,0 mg chế phẩm trong acetonitriỉ đối chiếu (2) (0,05 %).
(TT) và pha loãng thành 50,0 ml với cùng dung môi. Ghi chú:
Dung dịch đoi chiểu (ỉ): Hòa tan 20,0 mg lovastatin chuẩn Tạp chất A: (15,7S,8S,8atf)-8-[2-[(2/?,4tf)-4-hydroxy-6-oxo-
trong acetonìtriỉ (TT) vả pha loãng thảnh 50,0 ml với cùng tetrahyđro-2//-pyran-2-yl]ethyị]-7-m ethyl-l ,2,3,7,8,8a-
dung môi. hexahyđronaphthalen-l-yl (2S)-2-methylbutanoat (mevastatin).
Dung dịch đối chiếu (ĩ): Pha loãng 5,0 ml dung dịch thử Tạp chấtB: (3/?,5/ỉ)-7-[(lS,2.S,6/?,85,8a/ỉ)-2,6-diinethyl-8-[[(2S)-
thành 100,0 ml với acetonitriỉ (77). Pha loãng 5,0 ml dung 2-methylbutanoyl]oxy]-1,2,6,7,8,8a-hexahydronaphthalen-ỉ-
dịch thu được thành 50,0 ml với acetonitriỉ (77). yl]-3,5-dihyđroxyheptanoic acid (hydroxyaciđ lovastatin).
Dung dịch đoi chiếu (ĩ): Hòa tan 4 mg lovastatin chuẩn Tạp chất c :(lS,3i?,7S,8S,8a/?)-3,7-dimethyl-8-[2-[(2fl)-6-oxo-3,6-
dùng để định tính pỉc (chứa tạp chất A, B, c, D, E và F) dihyđro-2//-pyran-2-yljethyl]-l, 2,3,7,8,8a-hexahydronaphthalen-
trong acetoniíril (77) và pha loãng thành 10,0 ml với cùng 1- yl (25)-2-methylbutanoate (dehydrolovastatin).
dung môi. Tạp chất D: í2tf,4tf)-2-[2-[(Ư>25,6tf,85,8aJR)-2,6^methyl-8-[[(26>
Điều kiện sắc kỷ: 2- methylbutanoyl]oxy]-I,2,6,7,8,8a-hexahydronaphthalen-l-yl]
Cột kích thước (25 cm X 4,6 ram) được nhồi pha tĩnh B ethyl]-6-oxotetrahydro-2//-pyran-4-yl (3/?,5iĩ)-7-[(15,25’,6i?,8S,8a/?)-
(5 pm). 2,6-dimethyI-8-[[(25)-2-methylbutanoyl]oxy]-l12,6,7,8,8a-
Detector quang phổ tử ngoại tại bước sóng 238 nm. hexahydronaphthalcn-l-yl]-3,5-dihydroxyheptanoat (đồng phân đối
Tốc độ dòng: 1,5 ml/min. quang của lovastatìn).
Thể tích tiêm: 10 |il. Tạp chất F: (lS,3/?,7S,85,8afl)-8-[2-{(2i?,4/ỉ)-4-hydroxy-6-oxo-
Cách tiến hành: te trahydro-277-pvran-2-yl]ethy]]'3,7-dimethyl-1,2,3,7,8,8a-
Tiến hành sắc ký theo chương trình đung môi như sau: hexahydronaphthalen-1-yl (2Z)-2-methylbut-2-enoat.

590
DƯỢC ĐIÊN VIỆT NAM V VIÊN NÉN LOVASTATIN

Kim ioại nặng Trên sắc ký đồ cùa dung dịch thử phải cỏ vết tương ửng về
Không được (Ịiiá 20 phần triệu (Phụ lục 9.4.8). vị trí, màu sấc và kích thước với vết chính trên sac ky đồ
Lay -10 g chế phẩm và tiến hành thừ theo phương pháp của dung dịch đối chiểu.
6 Lẩy 2 mỉ dung dịch chì mau 10 phần triệu Pb (TT) để B. Trong phần Định lượng, pic chỉnh trên sắc ký đồ của
chuẩn bị mẫu đôi chiêu. dung dịch thử phài có thời gian lưu tưcmg ứng với thời gian
lưu của pic lovastatin trên săc ký đồ của dung dịch chuẩn.
Mất khối lượng do làm khô
Không được quá 0,5 % (Phụ lục 9.6). Độ hòa tan (Phụ lục 11.4)
(1 000 g; chân không; 60 °C; 3 h). Thiết bị: Kiểu cánh khuấy.
Môi trường hòa tan: 900 ml dung dịch đệm pH 7,0.
Tro sulíat Dang dịch đệm pH 7,0: Hòa tan 1,56 g naỉri dìhydrophosphat
Không được quá 0,2 % (Phụ lục 9.9, phưcmg pháp 2). (TT), 20 g natri lauryỉsuỉfat (TT) trong 900 ml nước. Điều
Dung 1,0 gchểphẳm. chỉnh đến pH 7,0 bằng dung dịch natri hvdroxỵd ỉ M(TT),
pha loãng với nước vừa đủ 1000 tnl, khuấy đều.
Định lưọng
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3). Tiến hành như mô Tốc độ quay: 50 r/min.
tả trong phân Tạp chât liên quan.
Thời gian: 30 min.
Tiến hành săc ký với dung dịch thử và dung dịch đôi chiêu (ĩ). Cách tiền hành:
Tinh hàm lượng phần trăm lovastatin, C24H3â0 5, trong Dung dịch thử: Sau thời gian hòa tan quy định, lấy một
chế phẩm dựa vào diện tích pic lovastatin trên sắc ký đồ phần dịch hòa tan, lọc.
của dung dịch thử, dung dịch đối chiếu ( 1) và hàm lượng Dung dịch chuân: Cân chính xác khoảng 44 mg lovastatin
C24H36O5trong lovastatin chuẩn. chuản cho vào bình định mức 500 ml, hòa tan với không
quá 20 ml methanoỉ (Tí). Pha loãng với môi trường hòa
Bảo quản tan vừa đủ 500 ml. Lắc đều. Pha loãng dung dịch thu được
Trong khí nitrogen, ở nhiệt độ 2 °c đên 8 °c. với môi trường hòa tan để được dung dịch có nồng độ
tương đương với nồng độ lovastatin của dung dịch thử.
Loại thuốc Định lượng dược chất hòa tan bằng phương pháp sắc ký
ửc chế HMG CoA reductase; thuốc chống tăng lipid máu. lỏng (Phụ lục 5.3) với pha động và điều kiện sắc ký như
trong phần Định lượng.
Chế phẩm
Tiến hành sắc ký lần lượt dung dịch chuẩn và dung dịch
Viên nén.
thử. Tính lượng lovastatin, C24H3ỗ0 5, trong mỗi viên đã
hòa tan dựa vào vào diện tích pic thu được trên sắc ký
VIÊN NÉN LOVASTATIN đồ của dung dịch thử, dung dịch chuân và hàm lượng
Tabellae Lovastatini C24H3ỘO5trong lovastatin chuân.
Yêu câu: Không ít hơn 80 % (Q) lượng lovastatin, C24H36O5,
Là viên nén hoặc viên nén bao phim chứa lovastatin. so với lượng ghi trên nhàn được hòa tan trong 30 min.
Chê phâm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận Đồng đều hàm lượng (Phụ lục 11.2)
“Thuôc viên nén” (Phụ lục 1.20) và các yêu càu sau: Phương pháp sắc ký lòng (Phụ lục 5.3) vói hỗn hợp dung
Hàm lượng lovastatin, C>4H3Í0 5, từ 90,0 % đến 110,0 % môi, pha động, dung dịch chuãn, điểu kiện sắc ký>, cách
so với lượng ghi trên nhãn. tiến hành tương tự phần Định lượng.
Dung dịch thừ: Cho một viên vào bình định mức dung tích
Định tính thích hợp từ 50, 100 ml, ... (tương ứng với với viên có
A. Phương pháp sắc kỷ lớp mỏng (Phụ lục 5.4) hàm lượng 10 mg, 20 mg,...), thêm một lượng thích hợp
Bản mỏng: Siỉica gel GF254. hồn hợp dung môi để hòa tan, lắc siêu âm 10 min, để nguội
Đung môi khai triền: Cycỉohcxan - cỉorớform - isopropanoỉ và pha loãng tới vạch bằng cùng hồn hợp dung môi, trộn
( 5 :2 :1 ). đêu và lọc. Pha loãng dịch lọc băng hôn hợp dung môi đê
Dung dịch thử: Lấy một lượng bột viên đã nghiền mịn được dung dịch có nông độ lovastatin khoảng 40 pg/ml.
tương ứng 10 mg lovastatin vào ống nghiệm, thêm 0,4 ml Địnhlưựng
nước và 1,6 ml acetonitriỉ (TY), lắc mạnh, siêu âm 4 min, Phương pháp sắc ký lòng (Phụ lục 5.3).
ly tâm 4 min, lấy lớp dịch trong. Pha động: Acetonitriỉ - dung dịch đệm - methanoỉ (5 :3 :1 ).
Dung dịch đổi chiếu: Hòa tan 5 mg lovastatin chuẩn trong Điều chỉnh ti lệ nêu cân.
1 ml acetcnitriỉ (TỴ). Dung dịch đệm: Hòa tan 3,9 g natri dihydrophosphat
Cách tiên hành: Chấm riêng biệt lẽn bản mỏng 5 pl môi (Tỉ) trong 900 ml nước, điêu chỉnh đên pH 4,0 băng acid
dung dịch trên. Triển khai sắc ký trong bình đă bão hòa phosphoric (77), pha loãng với nước vừa đủ 1000 mỊ lắc đều.
dung môi đến khi dung môi di chuyển được 3/4 chiều dài Hỗn hợp dung môi: Thcm 3,0 ml acid acetic băng (77)
bàn mòng, để khô ngoài không khí, quan sát bản mỏng vào 900 ml nước đựng trong cốc đung tích 1 lít, điều chỉnh
dưới ánh sáng tử ngoại ờ bước sóng 254 nm. đến pH 4,0 bằng dung dịch natrỉ hydroxyd 20 % (77),

591
LUMEPANTRiN DƯỢC ĐIÊN VIỆT NAM V

trôn đều. Chuyển vào bình định mức, thêm nước vừa đủ Lumefantrin là (li?5)-2-(dibutylam ino)-ỉ-((9Z)'2,7-
1000 ml. Trộn 20 thể tích đung dịch thu được với 80 thể dicloro-9-[(4-clorophenyl)methỵliden]-9//-fluoren~4-yì}.
tích ơcetonỉtriỊ (77). ethanol, phải chứa từ 98,5 % đen 101,0 % C30H32CI3NO,
Dung dịch chuẩn: Hòa tan lovastatin chuẩn trong hỗn hợp tính theo chế phẩm đẫ làm khô.
dung môi để được dung dịch có nồng độ chính xác khoảng
40 |òg/ml. Tính chất
Dung dịch thử: Cân 20 viên, tính khối lượng trung bình Bột kết tinh màu vàng. Thực tế không tan trong nước, tan
viên và nghiên thảnh bột mịn. Cân chính xác một lượng trong dicloromethan, khó tan trong methanol.
bột viên tương ứng 40 mg lovastatin cho vào bình định Chảy ở nhiệt độ từ 128 °c đén 132 °c.
mức 200 ml. Thêm 150 ml hỗn hợp hỗn hợp dung môi,
lăc, siêu âm trong 20 min, để nguội đến nhiệt độ phòng Định tính
và đê yên 30 min, thêm hôn hợp dung môi vừa đủ 200 ml, Có thể chọn một trong hai nhóm định tính sau:
lắc đều. Lấy một phẩn dung dịch thu được, ly tâm, lấy Nhóm I: A.
5,0 ml dịch trong cho vào bình định mức 25 mj, thêm hỗn Nhóm II: B, c.
hợp dung môi vừa đủ đến vạch, lẳc đều. A. Phổ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của chế phẩm phải
Điểu kiện sắc kỷ: phù hợp với pho hấp thụ hồng ngoại của lumeíantrin chuẩn.
Cột kích thước (25 cm X 4,6 mm), nhồi pha tĩnh c (5 pm). B. Phương pháp quang phô hâp thụ từ ngoại (Phụ lục 4.1).
Nhiệt độ cột: 45 °c. Cân chính xác khoảng 20 mg chế phẩm, hòa tan trong
Detector quang phổ tử ngoại đặt ở bước sóng 230 nm. 200 ml methanoỉ (TT) bằng cách lắc siêu âm trong vòng
Tôc độ dòng: 1,5 ml/min. 15 min. Đe nguội dung dịch tới nhiệt độ phòng, pha loãng
Thề tích tiêm: 50 pl. dung dịch trên 5 lần bàng methanoỉ (77). Phổ hấp thụ từ
Cách tiến hành: ngoại (Phụ lục 4.1) của dung dịch thu được trong khoảng
Tiêm dung dịch chuẩn. Phép thử chỉ có giá trị khi hiệu lực bước sóng từ 275 nm đến 325 nm cho một hấp thụ cực đại
cột phải lớn hơn 3000 sổ đĩa lí thuyết, hệ sổ đối xứng nhỏ ờ bước sóng 302 nm và có độ hấp thụ riêng (A 1 %, 1 cm)
hcm 2,0, độ lệch chưân tương đôi của pic lovastatin không nằm trong khoảng từ 314 đển 348.
lớn hơn 2,0 %. C. Phưong pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4).
Tiên hành sắc ký lần lượt dung dịch chuẩn và dung dịch Bản mòng: Siỉica geỉ GF254.
thừ. Tính hàm lượng lovastatin, C24H360 5, trong chế phẩm Dung mỗi khai triển: Ether dầu hỏa (khoáng sỏi 40 ° c -
dựa vào vào diện tích pic thu được trên sắc ký đồ cùa dung 60 °C) - ethyỉ acctat - acid acetic băng (40 : 6 : 10).
dịch thử, dung dịch chuẩn và hàm lượng C24H360 5 trong Dung, dịch thử: Dung dịch chế phẩm trong ethyỉ acetat
lovastatin chuẩn. (TT) có nồng độ 10 mg/ml.
Dung dịch đổi chiểu: Dung dịch lumefantrin chuẩn trong
Bảo quản
ethyỉ acetat (TT) có nồng độ 10 mg/ml.
Trong bao bì kín, tránh ánh sáng, để nơi khô mát hoặc
nhiệt độ phòng. Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng 10 pỉ mỗi
dung dịch trên. Triển khai sắc ký đến khi dung mồi đi được
Loai thuốc 15 cm. Lấy bản mỏng ra để khô hoàn toàn ngoài không khí
Chống tăng lipid máu. hoặc làm khô bầng luồng không khí mát. Quan sát dưới
ánh sáng tử ngoại ở bước sóng 254 nm.
Hàm lượng thường dùng vét chính thu được trên sắc ký đồ của dung dịch thử phải
10 mg, 20 mg, 40 mg. giống với vết chính thu được trên sắc ký đồ của dung dịch
đổi chiểu về vị trí, hình dạng và độ lớn.
LUMEFANTRIN Tạp chất liên quan
Lume/antrinum Có thể chọn phương pháp A hoặc B.
A. Phưong pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
Dung dịch tạo cặp ion: Hòa tan 5,65 g na tri ỉ-hexansuựbnat
(TT) và 2,75 g natri dihydrophosphat (Tỉ) trong khoảng
900 ml nước, điểu chỉnh đén pH 2,3 bằng acidphosphorỉc
(77), pha loãng với nước đê tạo thành 1000 ml dung dịch,
lọc qua màng lọc 0,5 pm.
Pha động A: Dung dịch tạo cặp ion - nước - acetonitril -
I-propanoỉ (20 : 50 : 25 : 5).
Pha động B: Dung dịch tạo cặp ion - nước - acetonìtriỉ -
ỉ-propanoỉ (20 : 10 : 65 : 5).
Pha động C: Nước - acetonitriỉ - ỉ -propanoỉ {10 : 10 : 40).
và đồng phân đối quang Dung dịch thử: Dune dịch chế phẩm trong acetonìtrìỉ (TT)
có nồng độ 0,3 mg/ml.
C3oH32CI3NO p.t.l: 528,9

592
r

DƯỢC ĐIẺNVIỆT NAM V LUMEFANTRIN

Dung dịch đổi chiểu (}): Pha loãng dung dịch thử bằng Tạp chất B: M-bìs{2,7-dicloro-9-[(4-cíorophenyl)methvỉiden]-
acetonitriỉ (ĨT) để thu được dung địch có nông độ ỉumeíantrin 9//-fluoren~4-yl}-3,6-dioxabicyclo[3.1.0]hexan.
0,3 pg/ml. . Tạp chất C: 2,3,-bis{2,7-đicloro-9-[{4'Clorophenyỉ)methyliden]-
Dung dịch đói chiểu (2); Hòa tan 3 mg lumefantrin chuân 9//-fluoren-4-yl}-2,2'-bioxiranyl.
dùng để kiểm tra tính thích hợp cùa hệ thống (hỗn hợp cỏ B. Phương pháp sẳc ký lớp mòng (Phụ lục 5.4).
chứa lumeíantrin, tạp chât A, B, c của lumeíantrin) trong Bàn mỏng: Sìỉica geỉ GF?.U.
10 mỉ ữcetonitriỉ (TT). Dung mỏi khai triển: Ether dầu hỏa (khoảng sôi 40 °c -
Điều kiện sắc ký: 60 °C) - ethyì acetat - acid acetic băng (40 : 6 : 10).
Cột kích thước (12,5 crn X 4,0 mm) được nhồi pha tĩnh c Dung dịch thứ: Dung dịch chê phâm trong ethyl acetat
(5 p m ). , (77) có nồng độ 10 mg/ml.
òetector quang phô tử ngoại đặt ở bước sóng 265 nm. Dung dịch đối chiểu (ỉ): Pha loãng 1,0 ml dung dịch thừ
Tốc độ dòng: 2,0 ml/min. thành 100 ml bằng ethyỉ acetat (TT).
Thể tích tiêm: 20 pl. Dung dịch đôi chiêu (2): Pha loãríg 3,0 ml dung dịch đôi
Cách tiến hành: chiếu ( 1) thành 100 ml bằng ethyỉ acetat (TT).
Tiến hành sắc ký theo chương trình dung môi như sau: Dung dịch đối chiểu (3): Pha loãng 2,0 ml dung dịch đối
Pha chiếu ( 1) thành 20,0 ml bằng ethyl acetat (TT).
Thời Pha Pha
Cách tiến hành: Chấm riên£ biệt lên bàn mỏng 10 fil mỗi
gian động À động B động c Ghi chú
dung dịch trên. Triên khai săc ký đên khi dung mồi đi được
(min) (% tt/tt) (% tt/tt) (% « ./« ) Ị 15 cm. Lấy bản mỏng ra để khô ngoài không khí hoặc làm
Ị 0 - 14 25 75 0 Đẳng dòng ' khô bằng luồng không khí mát. Quan sát dưới ánh sảng tử
■14-19 25 —> 0 75 — 100 0 Gradient tuyến tính ; ngoại ở bước sóng 254 nm.
■1 9 - 2 0 0 100 ^ 80 0 — 20 Gradient tuyến tính! Trên sắc ký đồ của dung dịch thử, bất kỳ vết phụ nào không
được đậm hơn vết chính thu được trên sắc ký đồ của dung
; 20 - 26 0 80 20 Đẳng dòng dịch đối chiểu (2) (0,3 %) và khôn£ có quá 2 vết như vậy
; 26 - 27 0 80 — 30 20 — 70 Građient tuyển tính đậm hơn vêt chính thu được trên sãc ký đô của dung dịch
27-50 0 30 70 Đẳng dòng đồi chiếu (3) (0,1 %).
Quay lại tỷ lệ : Kim loại nặng
: 50-51 0 — 25 30 — 75 70 — 0
ban đầu ! Không được quá 10 phân triệu (Phụ lục 9.4.8).
51-56 25 75 Cân bằng cột ; Lấy 1,0 g chế phẩm, tiến hành thử theo phương pháp 3.
Dùng 1,0 ml dung dịch chì mau ỉ 0 phần triệu Pb (TT) để
Kiểm tra tính phù hợp của hệ thổng sắc ký: Trên sẳc ký
chuẩn bị mẫu đối chiếu.
đô của dung dịch đôi chiêu (2), thời gian iưu tương đôi so
với lumeíantrin (thời gian lưu khoảng 10 min): tạp chất A Mất khối lưựng đo làm khô
khoảng 0,9; tạp chât B khoảng 4,3 và tạp chất c khoảng 4,6. Không được quá 0,5 % (Phụ lục 9.6).
Phép thử chỉ có giá trị khi tỳ số đỉnh-hSm (Hp/Hy) không ( 1,000 g, 105 °c, 3 h).
được nhỏ hcm 2,0, trong đó Hp là chiêu cao của pic tạp
chât A so với đường nền ngoại suy, Hv là chiểu cao của đáy Tro sulĩat
hõm tách hai pic tạp chât À và lumeíantrin. Nêu cân cỏ Không được quá 0,1 % (Phụ lục 9.9, phương pháp 1).
thê điều chỉnh tỷ lộ acctonitril trong pha động A hoặc điểu Dùng 1,0 g chế phẩm.
chình chương trình dung môi.
Giới hạn: Trên sắc ký đô của dung địch thừ, diện tích của Định lượng
các pic tạp chât tương ứng với pic tạp chât B hoặc tạp chât Cân chính xác khoảng 0,45 g chê phâm, hòa tan trong
c không được lớn hơn ba lần điện tích của pic chính thu 50 ml acid acetỉc băng (TT) băng cách khuây trong vòng
được trên săc ký đô của dung dịch đôi chiêu (ỉ) (0,3 %). 15 min, chuẩn độ bằng dung dịch acid percỉorìc 0,ỉ N
Biện tích của bất kỳ tạp chất nào khác với tạp chất B và (CĐ). Xác định điêm kêt thúc băng phương pháp chuân độ
tạp chât c không được lớn hơn diện tích của pic chỉnh thu đo điện thế (Phụ lục 10.2).
dược trên sắc ký đồ của dung dịch đổi chiếu (1) (0,1 %). 1 ml dung dịch acidpercỉoric 0, ỉ N (CĐ) tương đương với
Tông diện tích của tất cả các pic khác với pic chính không 52,89 m gC 30H32Cl3NO.
được lớn hơn 5 lần diện tích của pic chính thu được trên Bảo quản
săc ký đồ của dung dịch đối chiếu (1) (0,5 %). Trong đồ đựng kín.
Bỏ qua các pic tạp chất có diện tích nhỏ hơn 0,5 lẩn diện
tích của pic chính thu được trên sấc ký đồ của dung dịch Loại thuốc
đôi chiếu (1) (0,05 %) và cảc Jpic tương ứng với pic thu Thuốc điều trị sốt rét.
được trên sẳc ký đồ của mầu trắng.
Ghi chú: Chế phẩm
Tạp chất A: (2/?5)-2-(dibutylaỉnino)-2~{(9Z}-2,7-đicloro-9-[(4- Viên nén kết hợp với artemether.
cloropheny!)methyliđen]-9//-fkioren-4-yl}cthanol.

593
LYSĨN ACETAT DƯỢC ĐIỆN VIỆT N AM V ■

LYS1N ACETAT Dung dịch đối chiểu (2): Pha loãng 5 ml dung dịch thừ (2)
Lysỉttì acetas thành 20 ml bằng nước.
Dung dịch đối chiếu (3): Hòa tan 10 mg lysin acetat chuẩn
và 10 mg arginin chuẩn trong nước và pha loãng thành
25 ml với cùng đung môi. i .
Cách tiến hành:
Chấm riêng biệt tên bàn mỏng 5 pl mỗi dung dịch trên. Để
CốH14N20 2. C2H40 2 p.t.l: 206,2
khô bàn mòng ngoài không khí. Triển khai bản mỏng đến
Lysin acetat là acid (2S)-2,6~diaminohexanoic acetat, phải khi dung môi đĩ được 2/3 bản mòng, sấy bản mỏng ở nhiệt !
chứa từ 98,5 % đến 101,0 % C6H l4N202.C2H40 2, tính theo độ 100 °c đến 105 °c đến khi amoniac bay hơi hết. Phun
chế phẩm đã làm khô. dung dịch ninhydrìn 0,2% (TT) và sấy bản mỏng ở nhiệt độ
100 °c đển 105 ° c trong 15 min. Trên sắc ký đồ của dung
Tính chất dịch thử (1), bất kỳ vết phụ nào ngoài vêt chính không được
Bột kết tinh trắng hoặc gần như trắng hay tinh thể khống có màu dậm hơn vết chính của dung dịch đổi chiểu (2)
màu. Dễ tan trong nước, rất khó tan trong ethanol 96 %. (0,5 %). Phép thử chỉ có gĩá trị khi trên sắc kỵ đồ của dung
dịch đối chiểu (3) cho hai vết tách nhau hoàn toàn.
Định tính
Có thể chọn một trong hai nhỏm định tính sau: Clorid
Nhóm I:Á, c, Ê. Không được quá 0,02 % (Phụ lục 9.4.5).
Nhóm II: B, c, D, E. Pha loãng 2,5 ml dung dịch s thành 15 ml bàng nước để thử.
A. Phổ hấp thụ hồng ngoại (Phụ Ịục 4.2) của che phẩm
phải phù hợp với phổ hấp thụ hồng ngoại của lysin acetat Suỉfat
chuân. Neu phổ của chế phẩm và lysin acetat chuẩn ở trạng Không được quá 0,03 % (Phụ lục 9.4.14). ^
thái rắn khác nhau thi hòa tan riêng rẽ chế phẩm và chuẩn Pha loãng 5 ml dung dịch s ữiành 15 ml bằng nước cất để thử.
trong một thể tích nước tổi thiểu, bay liơí ờ 60 °c và ghi
phổ cùa cắn mới thu được. Amonỉ
B. Trong phần Các chất dương tính với ninhydrin, vết Không được quá 0,02 % (Phụ lục 9.4.1).
chính trên sắc kỷ đồ của dung dịch thử (2) phải tương tự Lấy 50 mg chế phẩm tiến hành theo phương pháp B. Dùng
về vị trí, màu sắc và kích thước với vết chính trên sấc ký 0,1 ml dung dịch amoni mẫu 100 phần triệu NH4 (TT) để
đồ cùa dung dịch đổi chiểu (1). chuẩn bị mẫu đổi chiểu.
c. Chế phẩm phải đáp ứng phép thừ Góc quay cực riêng.
D. Lây 0,1 ml dung địch s (xem Độ trong và màu sắc Sắt
của dung dịch), thêm 2 ml nước và 1 ml dung dịch acid Không được quá 30j}hàn triệu (Phụ lục 9.4.13).
phosphomolybdic 5 % (77). Tủa trắng hơi vàng tạo thành. Hòa tan 0,33 g chế phẩm trong 10 ml dung dịch acid
E. Chế phẩm cho phản ứng của acetat (Phụ lục 8.1). hydrocỉoric ỉoãng (TT) trong một bình gạn. Chiết 3 lần,
mỗi lẩn với 10 ml methyỉ isobutyl keton (TTị ) và lắc trong
Độ trong và màu sắc của dung dịch 3 min. Tập trung dịch chiết hữu cơ, thêm 10 ml nước, lắc
Dung dịch S: Hòa tan 5,0 g chế phẩm trong nước cất và trong 3 min. Lấy lớp nước và tiến hành thử.
pha loãng thành 50 mỉ với cùng dung môi,
Dung dịch s phải trong (Phụ lục 9.2) và không màu (Phụ Kim loại nặng
lục 9.3, phương pháp 2). Không được quá 10 phần triệu (Phụ lục 9.4.8).
Lấy 12 ml dung dịch s tiến hành theo phương pháp 1.
Góc quay cực riêng Dùng dung dịch chì mẫu ỉ phần triệu Pb (77) để chuẩn bị
Từ +8,5° đến +10,0°, tính theo chế phẩm đã làm khô (Phụ mẫu đổi chiếu.
lục 6.4).
Dùng dung dịch s để đo. Mất khối lượng đo làm khô
Không được quá 0,5 % (Phụ lục 9.6).
Các chất dưoìig tính với ninhydrin (1,000 g; 60 °C ;3h).
Phương pháp sắc ký lớp mòng (Phụ lục 5.4).
Bàn mỏng: Siỉica geỉ. Tro suỉfat
Dung môi khai triển: Amoniac - 2-propanoỉ (30 : 70). Không được quá 0,1 % (Phụ lục 9.9, phương pháp 2).
Dung dịch thử ( ỉ) : Hòa tan 0,10 g chế phẩm trong nước và Dùng 1,0 g chế phẩm.
pha loãng thành 10 ml với cùng dung môi.
Dung dịch thử (2): Pha loãng 1 ml dung dịch thử (1) thành Địnhlưọng
50 ml băng nước. Hòa tan 80,0 mg chế phẩm trong 3 ml acid/ormic khan
Dung dịch đểì chiếu (ỉ): Hòa tan 10 mg lysin acetat chuẩn (77). Thêm 50 ml acìd acetic khan (TT). Chuẩn độ bằng
trong nước và pha loãng thành 50 ml với cùng dung môi. dung dịch acid percỉoric 0,1 N (CĐ), xác định điểm kết

594
p ư ợ c ĐĨẾN VỊỆTNAMV___ _ ........ ..... CÁCMACROGOL
thúc bằng phương pháp chuẩn độ điện thể (Phụ lục 10.2). Định tính
sông song tiến hành một mẫu trắng. A. Chế phẩm phải đáp ứng phép thử Độ nhớt (Phụ ỉục 6.3).
1 ml dung dịch acidpercỉoric 0, ỉ N (CĐ) tương đương với B. Thêm 0,5 ml acidsul/uric (77) vào ổng nghiệm có chứa
1031 mg C8H|sN204. 1 g chế phẩm. Đậy ổng nghiệm bằng nút cỏ gắn ống dẫn
khí, đun nóng cho đến khi có khỏi trắng tạo thành. Dẫn
Bảo quản khói vào 1 ml dung dịch thủy ngân cỉorid (77). Xuất hiện
Trong bao bỉ kin, tránh ánh sáng. tủa kết tinh màu trắng.
Loại thuốc c. Thêm 0,1 g kaỉi thiocyanat (77) và 0,1 g cobah nitrat
(77) vào 0,1 g chế phẩm, dùng đũa thủy tinh trộn đều.
Àciđ amin.
Thêm 5 ml methyỉen ciorid (77) và lắc. Pha lòng trở nên
Chế phẩm màu xanh.
Viên nén, nang, thuôc tiêm.
Độ trong và màu sắc của dung dịch
Hòa tan 12,5 g chể phẩm trong nước và pha loãng thành
CÁC MÀCROGOL 50 ml băng nước. Dưng dịch thu được phải trong (Phụ lục
Macrogoỉa 9.2) và không được đậm màu hơn màu mẫu VN6 (Phụ lục
9.3, phương pháp 2).
Hỗn hợp các polymer cổ công thức chung H-{OCH2-CH2)n-OH Giới hạn acid - kiềm
trong đỏ n là sô lượng trung bình các nhóm oxyethylen. Các Hòa tan 5,0 g chế phẩm trong 50 mỉ nước không cỏ carbon
macrogol được phân loại theo phân tử lượng trung bỉnh. dioxyd (77) vả thêm 0,15 ml dung dịch xanh bromothymoỉ
Trong chế phẩm có thể có chứa chất bảo quản. . (77), dung dịch có màu vàng hay xanh lá. Lượng dung
Tính chất dịch natri hydroxyd 0, ỉ N (CĐ) được dùng để làm chuyển
màu chì thị sang xanh dương không quá 0,1 ml.
Loại • Hình thức Độ tan Độ nhớt (Phụ lục 6.3)
ỊChất lóng hút ẩm, Trộn lẫn với nước, rất dễ tan Độ nhớt được tính dựa trên tỳ trọng theo bảng dưới đây:
300 ; trong suốt, nhớt, Itrong aceton, ethanol 96 %, Độ nhớt Độ nhót !
400 ■không màu hoặc meíhylen clorid, thực tế không ị Loại i Tỷ trong*
động học động lực học 1
600 ' gần như không tan trong dầu béo, dầu khoáng. I macrogoỉ ' ( S
(mm2-s‘l) (mPas)
;màu. ; 300 71 -94 80 - 105 ; 1,120
Chất rẳn dạng sáp ■Rất dễ tan trong nước, dễ tan 400 94- 116 105 - 130 ! 1,120
' hoặc giống như. trong mcthylcn cỉoriđ, ethano!' 600 13,9- 18,5 15-20 1,080
1000 ịparahn, hút ẩm, ■96 % thực tế không tan trone! 1000 20,4 - 27,7 22-30 1,080
Ịtrắng hav gần như Idầu béo, dầu khoảng. I 1500 ' 31 -46 34-50 1,080
, _ Itrắng. ị ^i 3000 69-93 75 - 100 1,080
!Chất rán dạng sáp; Rất dỗ tan trong nước, dề tan Ị 3350 : 76- 110 83 - 120 1,080
' J hoặc giống như ị trong ethanoi 96 %, methylen i 4000 102-158 110-170 1,080
parahn, trắng hayiclorid, thực tế không tan I 6000 ! 185 - 250 200 - 270 1,080
: gần như trang. ị trong dầu béo, dầu khoáng. Ị 8000 ! 240 - 472 260-510 1,080
■ ; Chất rắn dạng sáp IRẩt dề tan trong nước, methylen: 20 000 2500 - 3200 2700-3500 . 1,080
3000 'hoặc giống nhưỊcloriđ, hơi tan trong ethanoli 35 000 10 000- 13 000 11000- 14 000 : 1,080
I 3350 parahn, trắng hay' 96 %, thực tế không tan trong * Tỷ trọng của các macrogoỉ 300 và 400 xác định trực tiếp
gần như trắng. 1dầu béo, dầu khoáng. trên chế phẩm. Với các macrogol khác: Tỷ trọng của dung
Ị 4QQQ : Chẩt rắn dạng sáp ■Rất dễ tan trong nước, I dịch chế phẩm 50 % (ki/kỉ).
hoặc giống như methylcn cloríd, thực tế' Với các macrogol có khổi lượng phân tử trung bình lớn
8000 Par&bn> trắng hay không tan trong ethanol 96 %, hơn 400 xác định độ nhớt trên dung địch chế phẩm 50 %
gần như trắng. dầu béo, dầu khoáng. (kl7kl).
Chất rắn dạng sáp Rất dễ tan trong nước, tan
20 000 hoặc giống như trong methylen cỉorid, thực
35 000 . paratm, trắng hay tế không tan trong ethanol I
___ __ gần như trắng. 96 %, dầu béo, dầu khoáng. :

595
p ! rọc ĐIỂN VIỆT NAM V ............................... ................... CÁC MACROGOL

thúc bẳng phương pháp chuẩn độ điện thế (Phụ lục 10.2). Định tính
Song song tiến hành một mầu trắng. A, Chế phẩm phải đáp ứng phép thử Độ nhớt (Phụ lục 6.3).
1 ml dung dịch acidpercloric 0,ỉ N (CĐ) tương đương với B. Thêm 0,5 ml acidsuỉýuric (77) vào ông nghiệm có chứa
ỉ 0,31 mgC8H|8N20 4. 1 g chế phẩm. Đậy ống nghiêm bàng nút có gắn ống dẫn
khí, đun nóng cho đên khi có khói trắng tạo thành. Dẫn
Bảo quản khói vào 1 ml dung dịch thủy ngán clorìd (77). Xuất hiện
Trong bao bì kín, tránh ảnh sáng.
tủa kết tinh màu trắng.
Loại thuốc c. Thêm 0,1 g kaỉì thiocyanat (77) và 0,1 g cobaỉt nitrat
Acid amin. (77) vào 0,1 g chế phẩm, dùng đũa thủy tinh trộn đều.
Thêm 5 ml methyỉcn cỉorid (77) và lắc. Pha lỏng trở nên
Chế phẩm màu xanh.
Vicn nén, nang, thuôc tiêm.
Độ trong và màu sắc của dung dịch
Hòa tan 12,5 g chế phẩm trong nước và pha loãng thành
CÁC MACROGOL 50 ml băng nước. Dung dịch thu được phải trong (Phụ lục
Macrogoỉa 9.2) và không được đậm màu hơn màu mẫu VN6 (Phụ lục
9.3, phương pháp 2).
Hỗn hợp các polymer có công thức chung H-(OCH2-CH2)n-OH Giới hạn acid - kiềm
trong đó n là sổ lượng trung bình các nhóm oxyethylen. Các Hòa tan 5,0 g chế phẩm trong 50 ml nước không cỏ carbon
macrogol được phân loại theo phân tử lượng trung binh. dioxyd (77) và thêm 0,15 ml dung dịch xanh bromoỉhymoỉ
Trong chế phẩm cỏ thể có chửa chất bảo quân. . (77), dung dịch có màu vàng hay xanh lá. Lượng dung
Tính chất dịch natri hydroxyd 0, ỉ N (CĐ) được dùng để làm chuyển
màu chi thị sang xanh dương không quá 0,1 ml.
Loại I Hình thức Độ tan Độ nhót (Phụ lục 6.3)
ỊChất lòng hút ẩm,;Trộn lẫn với nước, rất dễ tan i Độ nhớt được tính dựa trôn tỷ trọng theo bảng dưới đây:
300 Itrong suốt, nhớt, Ịtrong aceton, ethanol 96 %, I Độ nhót Độ nhót !
Loại i j Tỷ trọng*
400 không màu hoặc methylen clorid, thực tế không. động học động lực học
600 gần như không tan trong dầu béo, dầu khoáng. macrogol 1 (g/ml)
(mm2-s‘’) (mPa-s)
, màu. ■ 300 71 - 94 80- 105 ; 1,120
ỊChất rắn dạng sáp i Rất dễ tan trong nước, dễ tan! i 400 94-116 105 - 130 ị 1,120
i Ịhoặc giống như í trong methylen clorid, ethanc! ì ■ 600 13,9 - 18,5 15-20 1 1,080
1000 Ịparahn, hút ẩm,196 % thực tế không tan trong: 1000 ; 20.4 - 27,7 22-30 1,080
Itrắng hay gần như Idầu béo, dầu khoáng. I 1500 31 -46 34-50 1,080
Itrắng. : i 3000 69-93 75- 100 1,080
ị Chất rẩn dạng sáp1Rất dễ tan trong nước, đễ tan > 3350 ! 76- 110 83 - 120 ! 1,080
hoặc giông như trong ethanol 96%, methylen ■ 4000 102 - 158 110- 170 1,080
parahn, ưắng hay clorid, thực tế không tan' 6000 Ị 185 - 250 200 - 270 1 1,080
gần như trắng. trong dầu béo, dầu khoáng, 8000 240 - 472 260 - 510 1,080
ị Chất rẳn dạng sáp: Rất dễ tan trong nước, methylen ; 20 000 ; 2500 - 3200 2700 - 3500 ị 1,080
3000 ; hoặc giống như clorid, hơi tan trong ethanol 1 35 000 *1 10 000- 13 000 11000-14000 1,080
. 3350 parahn, trắng hay 96 %, thực tế không tan trong * Tỷ trọng của các macrogoỉ 300 và 400 xác định trực tiếp
gần như trắng. ; dầu béo, dầu khoáng, trên chế phẩm. Vơi các macrogoỉ khác: Tỷ trọng của dung
ị 40QQ i Chất rắn dạng sáp j Rất dễ tan trong nước, ị dịch chế phẩm 50 % (kỉ/kì).
6000 ráư : clorid, thực tể Ị Với các macrogol có khối lượng phân tử trung bình lớn
hơn 400 xác định độ nhớt trên dung dịch che phẩm 50 %
8000 IParaí*n’ tr^nể hay !không tan ưong ethanơl 96 %,
Igần như trắng. , dầu béo, đầu khoáng. ị (kl/kỉ).
. Chất rẳn dạng sáp' Rất dễ tan trong nước, tan;
20 000 hoặc giông như1trong methyỉen clorid, thực;
35 000 parafin, trắng hay tế không tan trong ethanoỉ;
___gần như trắng. 96 %, dầu béo, dầu khoáng. !

595
1

CÁC MACROGOL DƯỢC ĐIỂN VIỆT NAM V

Nhiệt độ đông đặc (Phụ lục 6.6) trong nước đá và thêm 5 ml acid suỉ/uric (TT). Đê yên
15 min, thêm nước từ từ vừa đủ 10 mỉ.
Loại macrogol Nhiệt độ đông đặc (°C) Dung dịch đối chiểu: Pha loãng 0,860 g dung dịch
600 15-25 /onnaỉdehyd (TT) thành 100 ml bàng nước. Pha loãng
1000 35-40 1,0 ml dung dịch thu được thành 100 ml bằng nước, Trong
1500 42-48 bình định mức 10 ml, trộn 1.00 ml dung dịch này với
3000 50-56 0,25 ml dung dịch muối natri cùa acid cromotropic (77),
3350 53 - 57 làm lạnh trong nước đá và thêm 5 ml acid suỉ/uric (TT). Đè
4000 53 - 59 yên 15 min và thêm nước từ từ vừa đủ 10 mỉ.
Mầu trắng: Trong bình định mức 10 ml trộn 1 ml nước với
6000 55-61
0,25 ml dung dịch muối natri của acid cromotropic (TT)
8000 55-62
làm lạnh trong nước đá và thêm 5,0 ml acidsul/uric (77).
20 000 Tối thiểu 57
Thêm nước từ từ vừa đủ 10 ml.
35 000 Tối thiểu 57 Đo độ hấp thụ của dung dịch thừ ở bước sóng 567 nm. Độ
hấp thụ này không được iớn hơn độ hấp thụ của dung dịch
Chỉ số hydroxyl
đối chiếu.
Cho m (g) chế phẩm (ghi ở bảng dưới) vào bình nón
Việc dùng các macrogol có lượng íbrmaldehyd cao có thể
khô có gắn ống sinh hàn hồi lưu. Thêm 25,0 ml dung
gâv ra tác dụng phụ nên nhả quán lý có thê qui định không
dịch anhvdrid phtaỉic (TT), lắc nhẹ để hòa tan, sau đó
vượt quá 15 phân triệu.
đun hồi lưu trong 60 min. Đe nguội. Rửa sinh hàn bang
25 ml pyridin (TT) và 25 ml nước cất. Chuẩn độ bằng dung Ethylen glycol và diethylen glycoỉ
dịch natri hỵdroxyd Ị hí (CĐ), chi thị là 1,5 ml dung dịch Chỉ tiến hành với các macrogol có khối lượng phân tử dưới
phenolphtaleỉn 677) đến khi xuất hiện màu hồng (n; ml). 1000.
Tiến hành song song mẫu trắng (n2 ml). Chi số hydroxyl Không được quá 0,4 %, tính trên tổng lượng ethylen glycol
của chể phẩm được tính băng công thức: và diethylen glycol.
56,1 X (m - n]) / m Phương pháp sắc ký khí (Phụ lục 5.2).
Dung dịch thử: Hòa tan 5,00 g chế phẩm trong aceton (77)
Loại macrogol Chỉ số hydroxyl m (g) và pha loang thành 100,0 ml với cùng dung môi.
Dung dịch đôi chiêu: Hòa tan 0,10 g ethylen gỉycoỉ (TT) và
* 300 ; 340 - 394 1,5 0,50 g diethylen gỉycoì (77) trong aceton 677), pha loãng
400 264 - 300 1,9 thành 100,0 ml với cùng dung môi. Lấy 1,0 ml dung dịch
600 178- 197 3,5 pha loăng thành 10,0 ml bàng aceton (77).
1000 107- 118 5,0 Điêu kiện sảc ký:
1500 70-80 7,0 Cột thủy tinh (1,8 m X 2 mm) được nhồi diatomit dược
3000 ; 34 - 42 12.0 ; sỉían hỏa dùng cho sắc kỷ khí và được tẩm 5 % (kl/kl)
3350 30-38 12,0 macrogoỉ 20 000 677).
4000 25-32 14,0 Khí mang: Nitrogen dùng cho sắc kỷ.
1 6000 16-22 18,0 i Tốc độ dòng: 30 ml/min.
8000 12- 16 24,0 Nhiệt độ: Cột: Cân bằng cột, nếu cần, ờ 200 °c trong í
20 000 - - 15 h; điều chinh nhiệt độ ban đàu của cột để thời gian lưu
35 000 ị - -
của diethylen glycol là 14 min đển 16 min; sau đó tăng
nhiệt độ cột lên khoảng 30 °c với tốc độ 2 °c/min nhưng
Với các macrogol có khổi lượng phân tử trên 1000, nếu không vượt quá 170 °c. Buông tiêm và detector: 250 °c.
lượng nước nhiều hơn 0,5 % thì phải sấy chế phẩm ờ Detector: lon hóa ngọn lửa.
100 °c đến 105 °c trong 2 h và xác định chỉ số hydroxyl Thể tích tiêm: 2 |il
trên chế phâm đã làm khô. Tiến hành 5 lần tiêm mẫu để kiểm ưa độ lặp lại.
Chất khử Ethyỉen oxyd và dioxan
Hòa tan 1 g chế phẩm trong 1 ml dung dịch resorcỉnoỉ Không được quá 1 phần triệu ethylen oxyd và không được
1 %, làm ấm nhẹ nếu cần. Thêm 2 ml acid hyảrocìoric quá 10 p h ần triệu d ioxan (Phụ lục 10.15).
(TT). Sau 5 min, dung địch không được đậm màu hơn màu
mẫu Đ3 (Phụ lục 9.3, phương pháp ĩ). Kim loại nặng
Không được quá 20 phần triệu (Phụ lục 9.4.8).
Formaldehyd Hòa tan 2,0 g chế phẩm trong nước và pha loãng thành
Không được quá 30 phần triệu. 20 ml với cùng dung môi. Lấy 12 ml dung dịch thu được
Dung dịch thử: Thêm 0,25 ml dung dịch muối natri của và tiên hành thử theo phương pháp 1. Dùng dung dịch chì
acid cromotropic (TT) vào 1,00 g chế phẩm. Làm lạnh mẫu 2 phán triệu Pb 677) để chuẩn bị mẫu đối chiếu.

596

,J
DƯỢC Đ IÊN V IỆT NAM V MAGNẸSI CARBONAT NẶNG

Nước Chất không tan trong acid acctic


Không được quá 2,0 % với các macrogol có khôi lượng Không được quá 0,05 %.
phân tử không lớn hơn 1000 và không được quá 1,0 % với Cắn thu được trong quá trình chuẩn bị dung dịch s, sau khi
các macrogol có khối lượng phân tử lớn hơn 1000. rửa, sấy và nung ờ 600 °c đến khối lượng không đổi không
Dùng 2.00 g chế phẩm (Phụ lục 10.3). được quá 2,5 mg.
Tro sulĩat Clorid
Không được quá 0,2 % (Phụ lục 9.9, phương pháp 2). Không được quá 0,07 % (Phụ lục 9.4.5).
Dùng 1,0 g chể phẩm. Pha loãng 1,5 mi dung dịch s thành 15 ml bằng nước và
tiến hành thử.
Bảo quản
Trong bình kín, tránh ánh sáng. Sulíat
Không được quá 0,6 % (Phụ lục 9.4.14).
Nhãn Pha loãng 0,5 ml dung dịch s thành 15 ml bằng nước và
Ghi rõ loạimacrogol, nồng độ chất bảo quàn, lượng formaldehyd.
tiến hành thừ.
Loại thuốc Arsen
Tá dược. Không được quá 2 phần triệu (Phụ lục 9.4.2).
Lấy 10 ml dung dịch s rồi tiến hành thừ theo phương pháp A.
MAGNESI CARBONAT NẶNG Calci
Magnesiỉ subcarbonas ponderosus Không được quá 0,75% (Phụ lục 9.4.3).
Pha loãng 2,6 ml dung dịch s thành 150 ml bằng nước.
Magnesi carbonat nặng là magnesi carbonat hydrat base, Lấy 15 ml dung dịch thu được để thử.
phải chứa từ 40,0 % đến 45,0 % MgO.
Sắt
Tính chất Không được quá 400 phàn triệu (Phụ lục 9.4.13).
Bột trắng. Thực tế không tan trong nước, tan trong acid Hòa tan 0,1 g chế phám trong 3 ml dung dịch acid
loãng đồng thời sủi bọt mạnh. hydrocỉoric 2 M (77), pha loãng thành 10 ml bàng nước.
Pha loãng 2,5 ml dung dịch thu được thành 10 mi bằng
Định tính nước để tiến hành thứ.
A. Chế phẩm có khối lượng riêng thô (Phụ lục 6.13) không
nhỏ hơn 0,25 g/mỉ. Kỉm loại nặng
B. Chể phẩm phải cho phản ứng của carbonat (Phụ lục 8.1). Không được quá 20 phần triệu (Phụ lục 9.4.8).
c. Hòa tan khoảng 15mg chế phẩm trong 2ml dung dịch Thêm 15 ml dung dịch acid hvdrocỉoric 25 % (77) vào
acid nitric 2 M (77) và trung hòa bằng dung dịch natri 20 ml dung dịch s và lắc với 25 ml methyỉ ìsobutyỉ keton
hydroxyd 2 M (TT). Dung dịch thu được phải cho phàn ứng (77) trong 2 min. Để tách lớp, lấy lớp nước bốc hơi đên
cùa ion magnesi (Phụ lục 8.1). khô trên cách thủy. Hòa tan cắn trong 1 ml dung dịch acid
Màu sắc của dung dịch acetic 5 M (Tỉ) và thêm nước vừa đủ 20 ml. Lấy 12 ml
Dung dịch S: Hòa tan 5,0 g chế phẩm trong dung dịch acid dung dịch thu được để thử theo phương pháp 1.
acetic 2 M (77), khi hết sùi bọt đun sôi 2 min, để nguội Dùng dung dịch chì mẫu ỉ phần triệu Pb (77) để chuân bị
và pha loãng thành 100 ml bằng dung dịch acid acetic mẫu đối chiếu.
2 M (77). Lọc qua phễu sứ có lỗ xốp thích hợp đâ nung
Định lượng
đên khổi lượng không đổi ở 600 °c và xác định bỉ trước
Hòa tan 0,150 g chế phẩm trong hỗn hợp gồm 20 ml nước
đê được dung dịch trong, cắn để thử chất không tan trong
và 2 ml dung dịch acid hydmcỉoric 2 M (77). Chuẩn độ
acid acetic.
bằng dung dịch nơtrỉ edetat 0,7 M (CĐ) theo Phương pháp
Dung dịch s không được có màu đậm hơn màu mẫu N4
chuẩn độ complexon (Phụ lục 10.5).
(Phụ lục 9.3, phương pháp 2).
1 mỉ dung dịch natri edetaĩ 0,1 M (CĐ) tương đương với
Chat tan trong nước 4,030 mg MgO.
Không được quá 1,0 %.
Trộn 2,00 g chế phẩm với 100 ml nước, đun sôi 5 min, Bảo quản
lọc khi còn nóng qua phều thủy tinh xốp (số độ xốp 40) Trong đồ đựng kín.
dỗ nguội, pha loãng dịch lọc với nước thành 100 ml. Bôc Loại thuốc
hơi 50 ml dịch lọc đến khô, cắn thu được sấy ở 100 °c đến
Kháng acid, nhuận tràng.
105 °c đến khối lượng không đổi. Lượng cấn còn lại
không được quả 10 mg.

597
MAGNESI CARBONATNHẸ DƯỢC ĐIẺN VIỆT NAM V

MAGNESI CARBONAT NHẸ Sắt


Magnesii subcarbonas ỉevis Không được quá 400 phần triệu (Phụ lục 9.4.13).
Hòa tan 0,1 g chc phẩm trong 3 ml dung dịch acid
Magnesi carbonat nhẹ là magnesi carbonaí hydrat base hydrocỉoric 2 A7 (77), pha loãng thành 10 ml băng nước.
phải chứa từ 40,0 % đến 45,0 % MgO. Pha loãng 2,5 ml dung dịch thu được thành 10 ml bàng
nước để thử.
Tính chất
Bột trắng. Thực tế không tan trong nước, tan trong acid Sulíat
loãng đồng thời sủi bọt mạnh. Không được quá 0,3 % (Phụ lục 9.4.14).
Pha loãng 1,0 ml dung dịch s thành 15 ml bằng nước và
Định tính tiến hành thử.
A. Chế phẩm có khối lượng riêng thô (Phụ lục 6.13) không
lớn hom 0,15 g/ml. Kim loại nặng
B. Chế phẩm phải cho phản ứng cùa carbonat (Phụ lục 8.1). Không được quá 20 phần triệu (Phụ lục 9.4.8).
c. Hòa tan khoảng 15 mg chế phẩm trong 2 ml dung dịch Thêm 15 ml dung dịch acid hydrocỉoric 25 % (TT) vào
acid nitric 2 M (77) và trung hòa bằng dung dịch natrỉ 20 ml dung dịch s và lắc với 25 ml methyỉ isobutyỉ keton
hydroxyd2 M(TT). Dung dịch thu được phải cho phản ứng (TT) trong 2 min. Để tách lóp, lấy lớp nước bốc hơi đến
cùa ion magnesi (Phụ lục 8.1). khô trên cách thủy. Hòa tan cắn trong 1 ml dung dịch acid
acetic 5 M (TT) và thêm nước vừa đù 20 ml. Lấy 12 ml
Màu sắc của dung dịch dung dịch thu được để thử theo phương pháp 1.
Dung dịch S: Hòa tan 5,0 g chế phẩm trong dung dịch acid Dùng dung dịch chỉ mau ! phan triệu Pb (77) đê chuân bị
aceíic 2 M (77), khi hết sủi bọt đun sôi 2 min, đề nuuội mẫu đổi chiếu.
và pha loãng thành 100 ml bàng dung dịch acid acetic
2 M (77). Lọc qua phễu sứ có lỗ xốp thích hợp đã nung Định lượng
đến khổi lượng không đồi ở 600 °c và xác định bì trước Hòa tan 0,150 g chế phẩm trong hỗn hợp gồm 20 ml nước
để được dung dịch trong, cẩn để thừ chất không tan trong và 2 ml dung dịch acid hydrocỉoric 2 M (77). Chuân độ
acid acetic. bănậ dung dịch natri edetat 0,1 M (CĐj theo Phương pháp
Dung dịch s không được có màu đậm hom màu mẫu N4 chuân độ complexon (Phụ lục 10.5).
(Phụ lục 9.3, phương pháp 2). 1 ml dung dịch natri edetat 0,1 M (CĐ) tương đương với
4,030 mg MgO.
Chất tan trong nước
Không được quá 1,0 %. Bảo quản
Trộn 2,00 g chế phẩm với 100 ml nước, đun sôi 5 min, Trong chai lọ nút kín.
lọc khi còn nóng qua phễu thủy tinh xốp (số độ xổp 40)
đê nguội, pha loãng dịch lọc với nước thành 100 ml. Bôc Loại thuốc
hơi 50 ml dịch lọc đến khô, cắn thu được sấy ở 100 °c đến Kháng acid, nhuận tràng.
105 °c đến khối lượng không đổi. Lượng cắn còn lại
không được quá 10 mg.
MAGNESICLORID
Chất không tan trong acid acetic Magnesii chloridum
Không được quả 0,05 %. Magnesi clorỉđ hexahydrat
cán thu được trong quá trình chuẩn bị dung dịch s, sau khi
rửa, sấy và nung ở 600 °c đến khối lượng không đổi không MgCl2.6H20 p.t.l: 203,3
được quá 2,5 mg.
Magnesi clorid hexahydrat phải chứa từ 98,0 % đến 101,0 %
Clorid MgCl2.6H20.
Không được quá 0,07 % (Phụ lục 9.4.5).
Pha loãng 1,5 ml dung dịch s thành 15 ml bằng nước và Tính chất
tiến hành thử. Tinh thể không màu, dễ hút ẩm. Rất dễ tan trong nước, dễ
tan trong ethanol 96 %.
Arsen
Không được quá 2 phần triệu (Phụ lục 9.4.2). Định tính
Lấy 10 ml dung dịch s rồi tiến hành thử theo phương pháp A. A. Che phâm phải đáp ứng yêu cầu phép thử Nước.
B. Chế phẩm phải cho phản ứng (A) cùa ion clorid và cho
Calci phản ửng của ion magnesi (Phụ lục 8.1).
Không được quá 0,75% (Phụ lục 9.4.3).
Pha loãng 2,6 ml dung dịch s thành 150 ml bàng nước. Độ trong và màu sắc của dunp dịch
Lấy 15 ml dung dịch thu được để thừ. Dung dịch S: Hòa tan 10,0 g chế phẩm trong nước không

598
DỨỢC ĐIÊN VIỆT N AM V MAGNESI HYDROXYD

có carbon dioxyd (TT) và pha loãng thành 100,0 ml với Dung dịch mẫu trắng: Hồn hợp gồm 10 ml dung dịch đệm
cùng dung môi. acetal pH 6,0 (TT) và 100 ml nước.
Dung dịch s phải trong (Phụ lục 9.2) và không màu (Phụ
lục 9.3, phương pháp 2). Kali
Neu chế phẩm được dự định dùng để sản xuất thuốc tiêm
Giới hạn acid - kiềm thì phải đáp ứng yêu cầu thử giỏi hạn kali.
Thêm 0,05 ml dung dịch đỏ phenoỉ (TT) vào 5 ml dung dịch Không được quá 0,05 %.
s. Không quá 0,3 ml dung dịch acid hvdrocloric 0,0ỉ M Phương pháp quang phổ phát xạ nguyên tử (Phụ lục 4.4,
(CĐ) hoặc dung dịch natri hydroxyd 0,0Ỉ M(CĐ) được dùng phương pháp ỉ ).
để làm thay đổi màu của chi thị. Dung dịch thử: Hòa tan 1,00 g chế phẩm trong nước và
pha loãng thành 100,0 ml bằng cùng dung môi.
Bromid Dung dịch chuẩn: Hòa tan trong nước 1,144 g kaỉi clorid
Khóng được quá 0,05 %. (TT) đã được sấy khô trước ờ 100 °c đến 105 °c trong
Pha loãng 2,0 ml dung dịch s thành 10,0 ml bàng nước. 3 h và pha loãng thành 1000,0 ml bằng cùng dung môi
Thêm 4,0 ml nước, 2,0 ml dung dịch đỏ phenoỉ (TT 2) và (600 pg K/rnl).
1.0 ml dung dịch cỉoramin T 0,02 % (TT) vào 1,0 ml dung Pha loãng theo yêu cầu.
dịch trên, ưộn đều ngay. Sau đúng 2 min, thêm 0,30 mỉ dung Đo cường độ phát xạ của các dung dịch ở bước sóng 766,5 nm.
dịch natri thiosuỉỷat o.ỉ M, trộn đều và pha loãng thành
Nước
10.0 ml bẳng nước. Độ hấp thụ (Phụ lục 4.1) cùa dung
Từ 51,0 % đến 55,0 % (Phụ lục 10.3).
dịch trên được đo ở bước sóng 590 nm, dùng nước làm
Dùng 50,0 mg chế phẩm.
mẫu trắng, không được lớn hơn độ hấp thụ của dung dịch
đổi chiếu, được chuẩn bị trong cùng thời gian và cùng một Định lượng
phương pháp, dùng 5,0 ml dung dịch kali bromid 0,0003 %. Hòa tan 0,300 g chế phẩm trong 50 ml nước. Chuẩn độ
bàng dung dịch natri edetat 0, Ị M (CĐ) theo Phương pháp
Sulíat
chuẩn độ complexon (Phụ lục 10.5).
Không được quá 0,01 % (Phụ lục 9.4. ỉ 4).
1 ml dung dịch natri edetat 0,1 M (CĐ) tương đương với
Lấy 15 mỉ dung địch s và tiến hành thừ.
20,33 mg MgCl2.6H20 .
Arsen
Bảo quản
Không được quá 2 phần triệu (Phụ lục 9.4.2).
Trong lọ kín.
Lấy 0,5 g chế phẩm tiến hành thừ theo phương pháp À.
Nhãn
Calci
Trên nhãn phải ghi rõ mục đích sử dụng cùa chế phẩm
Không được quả 0,1 % (Phụ lục 9.4.3).
dùng trong sàn xuất dung dịch thẩm tách màng bụng, dung
Pha loãng 1,0 ml dung dịch s thành 15 mỉ bằng nước và
dịch thẩm tách máu, dung dịch lọc máu hoặc dùng trong
tiến hành thử.
sản xuất thuốc tiêm.
Kim loại nặng
Loại thuốc
Không được quá 10 phần triệu (Phụ lục 9.4.8).
Dùng để điều trị tình trạng thiếu chất điện giải và trong các
Lây 12 ml dung dịch s tiển hành thử theo phương pháp 1.
dung dịch thâm tách.
Dùng dung dịch chì mầu ỉ phần triệu Pb (Tỉ) để chuẩn bị
mẫu đối chiếu.

Sắt MÀGNESI HYDROXYD


Không được quá 10 phần triệu (Phụ lục 9.4.13). Magnesiì hydroxydum
Lấy 10 ml dung dịch s và tiến hành thử.
Mg(OH)2 P.t.l: 58,32
Nhôm
Nêu chế phẩm được dự định dùng để sản xuất dung dịch Magnesi hydroxyđ phải chứa từ 95,0 % đến 100,5 %
thâm tách màng bụng, dung dịch thâm tách máu hoặc dung Mg(OH)2.
dịch lọc máu thì phải đáp ứng yêu cầu thử giới hạn nhôm. Tính chất
Không được quá 1 phàn triệu (Phụ lục 9.4.9). Bột vô định hình, mịn vả trắng.
Dung dịch thử: Hòa tan 4 g chc phẩm trong 100 rnl nước Thực tế không tan trong nước, tan trong các acid loãng.
và thêm 10 ml dung dịch đệm acetat pH 6,0 (TT).
Dung dịch đối chiếu: Hỗn hợp gồm 2,0 ml dung dịch nhôm Định tính
mâu 2 phân triệu Aỉ (77), 10 ml dung dịch đệm acetat pH A. Hòa tan khoảng 15 mg chế phẩm trong 2 ml dung dịch
0,0 (TT) và 98 ml nước. acid nitric 2 M (TT) và trung hòa dung dịch bằng dung

599
VIÊN NÉN MAGNESI ' NHÔM HYDROXYD DƯỢC ĐIỂN VIỆT NAM V

dịch nơtrì hydroxyd 2 M (TT). Dung dịch này phải cho Sắt
phản ứng của ion magnesi (Phụ lục 8.1). Không được quá 0,07 % (Phụ lục 9.4.13).
B. Che phẩm phải đạt yêu cẩu của phép thử Mất khối lượng Hòa tan 0,15 g chế phẩm trong 5 ml dung dịch acid
do nung. hydrocỉoric 2 M(TT) và pha loãng thành 10 ml bằng nước.
Pha loãng 1 ml dung địch thu được thành 10 ml bằng nước
Màu sắc của dung dịch để thử.
Dung dịch S: Hòa tan 5,0 g chế phẩm trong hỗn hợp gồm
50 ml acidacetic (77) và 50 ml nước, chỉ được sủi bọt nhẹ. M ất khối lượng do nung
Đun sôi 2 min, để nguội và pha loãng thảnh 100 ml bằng Từ 29,0% đến 32,5 %. /
dung dịch acid acetic 2 M (TT). Lọc (nếu cần) qua phễu Nung 0,5 g chế phẩm bàng cách nâng nhiệt độ lẽn từ tù
lọc sứ hay silica có đường kính lỗ lọc thích hợp đã được đến 900 °c và nung đến khối lượng không đổi.
nung và xác định bì trước, để được dung dịch trong.
Định lượng
Dung dịch s không được có màu đậm hơn màu mẫu N3
Hòa tan 0,100 g chế phẩm trong hỗn hợp gồm 20 ml nước
(Phụ lục 9.3, phương pháp 2). và 2 mi dung dịch acid hydrocỉoric 2 M (TI). Chuẩn độ
Chất tan trong nước bàng dung dịch natrỉ edetat 0,ỉ M(CĐ) theo Phương pháp
chuân độ complexon (Phụ lục 10.5).
Không được quá 2,0 %.
1 mi dung dịch natri edetcit 0,1 M (CĐ) tương đương với
Trộn 2,00 g chế phẩm với 100 ml mcớc và đun sôi 5 min.
5,832 mg Mg(OH)2.
Lọc nóng qua phễu thủy tinh xốp (số độ xốp là 40), để
nguội và pha loãng thành Ỉ00 ml bằng nước. Bốc hơi Bảo quản
50 ml dung dịch này đến khô và sấy ở 100 °c đến 105 °c đến Trong lọ kín.
khối lượng không đổi. Lượng cắn không được quá 20 mg.
Loại thuốc
Chất không tan trong acid acetic Kháng acid; nhuận tràng.
Không được quá 0,1 %.
Lượng cắn còn ỉại trong quá trình chuẩn bị dung dịch s đã Chế phẩm
được rửa, sấy khô và nung ở 600 °c đến khối lượng không Viên nén, hồn dịch.
đổi không được quá 5 mg.
Clorid VIỄN NÉN MAGNESI - NHÔM HYDROXYD
Không được quá 0,1 % (Phụ lục 9.4.5). Tabelỉae Alumỉnỉỉ hydroxydỉ - Magnesiỉ hydroxydi
Pha loãng ỉ ml dung dịch s thành 15 ml bàng nước và tiến
hành thử. Là viên nén chứa nhôm hydroxyd và magnesi hydroxyd.
Chể phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận
Sulĩat
‘Thuốc viên nén” (Phụ lục 1.20). Là viên nhai hoặc ngậm
Không được quá 0,5 % (Phụ lục 9.4.14)
nên không phải thử độ tan rã.
Pha loãng 0,6 ml dung địch s thành 15 ml bàng nước và
tiến hành thử. Hàm lượng của nhôm hydroxyd, Al(OH)3, và magnesi
hydroxyd, Mg(OH)2>từ 90,0 % đến 110,0 % so với lượng
Arsen
ghi trên nhãn.
Không được quá 4 phần triệu (Phụ lục 9.4.2).
Neu dùng nhôm hydroxyd gel khô thỉ 1 mg gel khô tương
Lấy 5 m! dung dịch s để thử theo phương pháp A.
ứng với 0,765 mg Al(OH)3.
Calci
Định tính
Không được quá 1,5 % (Phụ lục 9.4.3).
A. Cân 0,7 g bột viên đã nghiền mịn, thêm 10 ml dung dịch
Pha loãng 1,3 ml dung dịch s thành 150 ml bằng nước.
acid hydrocỉoric 3 M (TT) và 5 giọt dung dịch đỏ methyỉ
Lấy 15 ml dung dịch thu được để thử.
(77), đun nóng đên sôi, thêm dung dịch amonìac 6 M (77)
Kim ỉoại nặng đen khi có màu vàng đậm. Tiếp tục đun sôi trong 2 min, lọc,
Không đưực quá 30 phần triệu (Phụ lục 9,4.8). dịch lọc phải có phản ímg của ion magnesi (Phụ lục 8.1).
Hòa tan 2,0 g chế phẳm trong 20 ml dung dịch acid B. Rữa tủa thu được trong phần Định tính A với dung
dịch amoni cỉorid 2 % nóng, hòa tan tủa trong acid
hydrocỉoric 25 % (77) và lắc vói 25 ml methyỉ ìsobuíyỉ
hydrocỉoric (77), dung địch phải có phân ứng của ion
keton (TT) 2 min. Đe tách lóp, lấy lớp nước và bốc hơi đến
nhôm (Phụ lục 8.1).
khô. Hòa tan cắn trong 30 ml nước.
Lấy 12 ml dung dịch thu được thừ theo phương pháp 1. Khả năng trung hòa (Độ hấp thụ acid)
Dùng dung dịch chì mẫu 2 phần triệu Pb (TT) để chuẩn bị Chú ỷ: Đảm bảo nhiệt độ bình thử ở 37 ± 3 °c trong suốt
mẫu đối chiếu. quá trình thử.

600
DƯỢC ĐIỂN VIỆT NAM V MAGNESỊ LACTAT DIHYDRAT

Cân 20 viên, tính khối lượng trung bình và nghiền thành 3 °c đến 4 °c. Lấy ra và chuẩn độ bằng dung dịch Trilon
bôt mịn. Cân chính xác một lượng bột viên tương ứng B 0,05 M (CĐ) đến khi có màu xanh lam. Song song tiến
với khoảng một viên và chuyên vào bình nón dung tích hành một mẫu trăng, thay 5 ml dung dịch Abằng 5 ml nước.
2^0 mỉ. Nấu cần có thể làm ẩm toàn bộ lượng mẫu định 1 mi dung dịch Trilon B 0,05 M (CĐ) tương đương với
lương bàng 5 ml ethanoỉ 96% (TT) (đã được chình đến pH 2,916 mgMg(OH),.
3 5). Thêm 70 ml nước và khuấy bằng máy khuấy từ trong
1 min. Hút chính xác 30,0 ml dung dịch acid hydrocloric Bảo quản
Ị N (CĐ) vào bình nón [nếu khả năng trung hòa aciđ của Trong đồ đựng kín, nơi mát, tránh ánh sáng,
mẫu vượt quá 25 mEq thì phải dùng 60,0 mi dung dịch
acid hydrocỉoric ỉ N (CĐ)}. Tiếp tục khuấy bằng máy Loai thuốc
khuấy từ thêm đúng 15 min nừa. Ngay lập tức, chuẩn độ Phối hợp trong điểu trị loét dạ dày - tá tràng.
acid hydrocloric thừa bàng dung dịch natri hvdroxyd 0,5 N Hàm lưọng thường dùng
(CĐ) đến pH 3,5 (bền vững trong 10 s đến 15 s), thời gian 400 mg nhôm hydroxyd và 400 mg magnesi hydroxyd.
chuẩn độ không vượt quá 5 min.
Song song tiến hành một mẫu trắng. Hiệu số thể tích dung
dịch natri hydroxyd 0,5 N dùng trong mầu trấnp và dùng MAGNESI LACTAT DIHYDRAT
trong mẫu thừ biểu thị lượng acid hydrocloric hấp thụ. Magnesii ỉactas dìhydrìcus
Lượng acid hydrocloric hấp thụ tính cho 1 vicn theo khối
lượng trung bình viên không được ít hơn sổ mEq tính bằng
công thức: H3C c o 2'
Mg 2+ / \
và đồng phân đổi quang . 2 H2 O
0,55(0,0385 A) + 0,8(0,0343 M)
Trong đó: H OH 2
0,0385 và 0,0343 theo thứ tự là khả năng trung hòa acĩd lý
C6H ỉ0MgO6.2H2O p.t.l: 238,5
thuyết tính bàng mEq của Al(OH)3 và Mg(OH)2;
A và M lần lượt là số miligam Al(OH)3 và Mg(OH)2 có Magnesi lactat dihydrat là magnesi bis(2-hydroxypro-
trong 1 viên, được tính dựa theo hàm lượng ghi trên nhãn. panoat) hay hỗn hợp magnesi (2R)-, (25)- và (2RS)-2-
1 ml dung dịch acid hydrocỉoric ỉ N (CĐ) tương đương hydroxypropanoat dihydrat, phải chứa tử 98,0 % đến
1 mEq acid hấp thụ. 102,0 % Q H ]0MgO6,tính theo chế phẩm đã làm khô.

Định lượng Tính chất


Cân chính xác một lượng bột ở phần thừ khả năng trung Bột kết tinh hoặc dạng hạt, màu trắng hay gần như trắng.
hòa acid tương ứng với 1200 mg nhôm hydroxyđ cho vào Khó tan trong nước, tan trong nước sôi, thực tê không tan
cốc có mò 150 ml, thêm 20 ml nước, khuấy đều, thêm từ từ trong ethanol 96 %.
30 ml acid hydrocỉoric 3 M(TT). Đun nóng nhẹ (nếu cần)
cho dễ tan. Để nguội, lọc vào bình định mức 200 ml, rửa Định tính
phêu lọc bang nước, gộp dịch rửa vào bình và thêm nước A. Chế phẩm phải cho phản ứng của lactat (Phụ lục 8.1).
đến định mức. Trộn đều, được dung địch A để tiến hành B. Chể phẩm phải cho phàn ứng của ion magnesi (Phụ lục 8.1).
định lượng. Độ trong vả màu sắc của dung dịch
Nhôm hydroxyd: Lấy 10,0 ml đung dịch A, cho vào bình Dung dịch IS: Hoà tan 5,0 g chế phẩm trong nước không có
nón dung tích 250 ml rồi thêm theo thứ tự như sau: 20 ml
carhon dỉoxyd (77) bằng cách đun nóng, làm nguội và pha
nước, 25,0 ml dung dịch Trỉỉon B 0,05 M (CĐ) (cho từng
loãng thảnh 100,0 mi với củng dung môi.
giọt, vừa cho vừa lắc kỹ), 20 ml dung dịch đệm acidacetic
Dung dịch s phải không được đục hơn hỗn dịch đối chiếu
- amoni acetat (TT). Đun nóng đcn nhiệt độ gần sôi trong
II (Phụ lục 9.2) và không được có màu đậm hơn dung dịch
5 min. Đê nguội. Thêm 50 ml ethanoỉ (TT), 2 ml dung
dịch dìthiion (TT). Trộn đêu. Chuẩn độ hrợnẸ Trilon B màu đối chiều VN6 (Phụ lục 9.3, phương pháp 2).
thừa bằng dung dịch kẽm suỉfat 0,05 M (CĐ) đen khi màu
pH
chuyên từ lục tím sang hồng. Song song tiến hành một Dung dịch s có pH từ 6,5 đển 8,5 (Phụ lục 6.2).
mẫu trắng, thay 10 ml dung dịch A bàng 10 ml nước.
1m! dung dịch Trílon B 0,05 M(CĐ) (dinatri edetat 0,05 M) Clorid
tương đương với 3,9 mg Al(OH)3. Không được quá 200 phần triệu (Phụ lục 9.4.5).
Magnesỉ hydroxyd: Lấy 5,0 ml dung dịch A, cho vào bình Lấy 5 ml dung dịch s pha loãng với nước thành 15 ml để thừ.
ưón dung tích 300 ml. Thêm 100 ml nước cấí (77), 20 mỉ
trỉethanoỉamin (77). Lẳc đều. Thcm 10 ml đệm amonỉac- Sulíat
omoni cỉorid (77) và 3 giọt dung dịch đen eriocrom T (77) Không được quá 400 phần triệu (Phụ lục 9.4.14).
[hòa tan 200 mg đen eriocrom T (77) trong hỗn hợp 15 m! Lẩy 7,5 ml dung dịch s pha loãng với nước cất (77) thành
trìethanoỉamin (77) và 5 ml ethanoỉ (77)]. Làm lạnh đến 15 ml để thử.

601
VIÊN NÉN MAGNESI - Bó DƯỢC ĐIỂN VIỆT NAM V

Sắt tan ờ nhiệt độ 70 °c đến 80 °c, làm nguội và thêm dung


Không được quá 50 phần triệu (Phụ lục 9.4.13). môi hòa tan vừa đủ 10 ml. Lọc.
Lấy 4 ml dung dịch s pha loãng với nước thành 10 ml đổ thử. Dung dịch đổi chiểu: Hòa tan 0,2 g magnesi lactat
đihydrat chuẩn trong dung môi hòa tan ờ nhiệt độ
Kỉm loại nặng 70 °c đên 80 °c, làm nguội và thêm dung môi hòa tan vừa
Không được quá 20 phần triệu (Phụ lục 9.4.8). đủ 10 ml. Lọc.
Lấy 12 ml dung dịch s và tiến hành thừ theo phưcmg pháp Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng 10 ịil mỏi
1. Dùng dung dịch chì mẫu Ị phần triệu Pb (TT) đê chuân dung dịch trên. Triển khai sắc ký đến khi dung môi đi được
bị mầu đổi chiếu. khoảng 15 cm, lấy bàn mỏng ra, đê khô ngoài không khí,
phun dung dịch kaỉi pennanganat ỉ % và. quan sát bằng
M ất khối Iưgrng do làm khô mắt thường.
Từ 14,0 % đến 17,0 % (Phụ lục 9.6). v ế t chính thu được trên sắc ký đồ của dung dịch thử phải
(0,500 g; 125 °C). tương ứng về vị trí và màu sẳc với vết chính trên sấc ký đồ
của dung dịch đối chiếu.
Định lương
c. Trong phần Định lượng pyridoxin hydroclorid, pic
Hòa tan 0,180 g chế phẩm trong nước và pha loãng thành
chính trên sẳc ký đồ của dung dịch thử phải có thời gian lưu
300 ml với cùng dung môi. Tiến hành chuẩn độ bằng dung
tương ứng với thời gian lưu cùa pic pyridoxin hydroclorid
dịch natrỉ edetat 0,1 M (CĐ) theo phương pháp chuẩn độ
trẽn sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu.
complexon cho magnesi (Phụ lục 10.5).
1 ml dung dịch natri edetat 0,1 M (CĐ) tương đương với Định lưọng
20,25 mg C6H10MgO6. Càn 20 viên đã loại bỏ vò bao, tính khối lượng trung bỉnh
viên nhân và nghiền thành bột mịn.
Bảo quản
Định lượng magnesi lactat dihydrat
Trong chai lọ nút kín.
Cân chính xác một lượng bột viên tương đương khoảng
Loại thuốc 0,25 g magnesi lactat dihydrat vào bình định mức
Cung cấp khoáng chất, bổ sung magnesi khi thiếu hụt. 100 ml, thêm khoảng 80 ml nước, lấc siêu âm 15 min. Lảm
nguội và thêm nước tới định mức, lắc đều, lọc, bò 10 ml
dịch lọc đầu. Lấy chính xác 50,0 ml dịch lọc thêm 5 ml
VIỂN NÉN MAGNESI - B6 đệm amoniacpH 10 (TT) và 50 mg hon hợp đen erìocrom T
Tabeỉỉae Magnesiỉ - Pyridoxini hydrocỉtỉoridỉ (77). Đun nóng khoảng 40 °c và chuẩn độ bằng dung dịch
Trỉlon B 0,05 M ịCĐ) đến khi chuyển sang màu xanh. Tiến
Là viên nén bao chứa magnesi lactat dihydrat và pyridoxin hành song song với một mẫu trắng trong cùng điều kiện.
hydroclorid. 1 ml dung dịch Triỉon B 0,05 M (CĐ) tương đương với
Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận H ,92m gC 6H l0MgO6.2H2O.
“Thuốc viên nén” mục “Viên bao” (Phụ lục 1.20) vả các Định lượtĩg pyridoxỉn hydroclorid
yêu cầu sau đây: Phương pháp sắc ký lông (Phụ lục 5.3).
Dung dịch A: Hỗn hợp gồm 75 thể tích dung dịch kali
Hàm lượng magnesi lactat dihydrat, C6H |0MgO6.2H2O, dihydrophosphat 1,36 % và 25 thể tích methanoỉ (77),
từ 90,0 % đến 105,0 % so với lượng ghi trên nhăn. điều chinh đến pH 3,0 bằng acidphosphorỉc (TT).
Pha động: Dung dịch natri heptansuỉ/onat 0,22 % trong
Hàm lượng pyridoxin hydroclorid, C8HUN 0 3.HCI, từ dung dịch A .
90,0 % đến 115,0 % so với lượng ghi trên nhãn. Dung dịch chuẩn: Dung dịch pyrídoxin hydroclorid chuẩn
0,005 %.
Đỉnh tính
Dung dịch thừ. Cân chính xác một lượng bột viên tương
A. Lấy một lượng bột vỉên tương đương khoảng 40 mg đương khoảng 5 mg pyridoxin hydrocloriđ vào bình định
magnesi, thêm 5 ml nước, đun nóng và khuấy để hòa tan. mức 100 ml, thêm 50 m! nước, lắc kỹ và siêu âm 10 min đê
Đe nguội, lọc. Dịch lọc phải cho phản ứng của ion magnesi hòa tan, thêm nước đến định mức, lắc đều, lọc.
(Phụ lục 8.1). Điều kiện sắc kỷ:
B. Phượng pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4). Cột kích thước (30 cm X 3,9 mm) được nhồi pha tĩnh c
Bàn mỏng: Siỉica gel G. (lò|im ).
Dung môi khai triển: ỉsopropanoỉ - nước - amoniac đậm Detector quang phổ tử ngoại đặt ờ bước sóng 291 nm.
đặc (85 : 20 : 1). Tốc độ dòng: 1 ml/min.
Dung môi hỏa tan: Dung dịch acỉd hydrocloric 0,01 M - Thể tích tiém: 20 ịil.
meíhanol (70:30). Cách tiến hành:
Dung dịch thử: Hòa tan một lượng bột viên tương đương Kiểm tra tính phù hựp của hệ thống: Tiến hành sắc ký với
khoảng 0,2 g magnesi lactat dihydrat trong dung môi hòa dung dịch chuẩn, độ lệch chuẩn tương đối của diện tích pic

602
DƯỢC ĐIỂN VIỆT NAM V__ ____________ MAGNESIỌXYD NẶNG

pyridoxin hydroclorid giữa các lần tiêm lặp lại không được Cắn thu được sau khi lọc ở phần chuẩn bị dung dịch s
lớn hơn 2,0 %, được rửa và nung ở 600 °c đến khối lượng không đổi,
Tiến hành sắc ký lần lượt với đung địch thử và dưng dịch chuẩn. không được quá 5 mg.
Tính hàm lượng pyridoxin hydroclorid, CgHnN 0 3.HCl,
dưa vào diện tích pic chính trên săc ký đô của dung dịch Cỉorid
thừ dung địch chuẩn và hàm lượng C8H UN 0 3.HC1 trong Không được quá 0,1 % (Phụ lục 9.4.5).
pyridoxin hydroclorid chuẩn. Pha loãng 1,0 ml dung dịch s thành 15 ml bằng nước và
tiến hành thử.
Bảo quản
Trong bao bỉ kín, tránh ánh sáng. Sulĩat
Không được quá 1,0 % (Phụ lục 9.4.14).
Loại thuốc Pha loãng 0,3 ml dung dịch s thành 15 ml bằng nước và
Điều trị thiếu magnesí, yếu cơ. tiến hành thử.

Hàm lưọng thường dùng Arsen


470 mg magnesi lactat dihydrat, 5 mg pyridoxin hydroclorid. Không được quá 4 phần triệu (Phụ lục 9.4.2).
Lấy 5 ml dung dịch s, tiến hành thừ theo phương pháp A.

m a g n esi o x yd nặ ng Calci
Magnesìỉ oxydum ponderosus Không được quá 1,5 % (Phụ lục 9.4.3).
Pha loãng 1,3 ml dung dịch s thảnh 150 ml bằng nước.
MgO Rt.l: 40,3 Lẩy 15 ml dung dịch thu được để thử.

Magnesi oxỵd phải chứa từ 98,0 % đến 100,5 % MgO, tính Sắt
theo chế phẩm đã nung. Không được quá 0,07 % (Phụ lục 9.4.13).
Hòa tan 0,15 g chế phẩm trong 5 ml dung dịch acid
Tính chất hydrocloric loãng (77), pha loãng với nước thành 10 ml.
Bột trắng mịn. Thực tế không tan trong nước, tan ừong Lấy 1,0 ml dung dịch thu được pha loãng thành 10 ml bằng
dung địch acid loãng và sủi bọt nhẹ. nước và tiến hành thử.

Định tính Kim loại nặng


A. Chế phẩm có khối lượng riêng thô (Phụ lục 6.13) không Không được quá 30 phần triệu (Phụ lục 9.4,8).
nhỏ hơn 0,25 g/ml. Lấy 20 ml dung dịch s cho vào bình gạn, thêm 15 mi dung
B. Hòa tan khoảng 15 mg chế phẩm trong 2 ml dung dịch dịch acid hydrocỉoric 25 % (TT) và lắc với 25 ml meihyỉ
acid nitric 2 M (77) và trung hòa bằng dung dịch natri isobutyỉ keton (TT) trong 2 min. Đe tách lớp. Lấy lóp nước
hydroxyd 2 M (Tỉ). Dung dịch phải có phản ímg của ion bốc hơi đến khô, cắn còn lại hòa tan trong 1 ml acid acetic
magnesi (Phụ lục 8.1). (TT) vả pha loãng thành 30 ml bằng nước. Lẩy chính xác
12 ml dung dịch thu được tiến hành thử theo phương pháp
c. Chế phẩm phải đáp ứng phép thừ Mẩt khổi lượng do nung.
1. Dùng dung dịch chì mâu ỉ phần triệu Pb (77) để chuẩn
Màu sắc của dung dịch bị mẫu đối chiếu.
Dung dịch S: Hòa tan 5,0 g chế phẩm trong hỗn hợp gồm
Mất khối lưọmg do nung
30 ml nước và 70 ml acidacetic (TT). Đun sôi 2 min. Làm
Không được quả 8,0 %,
nguội và pha loãng với dung dịch acid acetic 2 M (77)
Nung 1,00 g chế phẩm ở 900 °c đến khối lượng không đổi.
thành 100 ml. Lọc qua phễu sứ hoặc phễu sĩlica có độ xốp
thích hợp (đã nung và cân bì) để được dung dịch trong. Định lượng
Đung dịch s không được có màu đậm hơn màu mẫu N3 Hòa tan 0,320 g chế phẩm trong 20 ml dung dịch acid
(Phụ lục 9.3, phương pháp 2). hydrocỉoric loãng (77) và pha loãng với nước thành
100,0 ml. Lấy 20,0 ml dung dịch này chuẩn độ bàng dung
Chất tan trong nước
dịch natrỉ edetat 0 J M (CĐ) theo Phương pháp chuẩn độ
Không được quá 2,0 %.
complexon (Phụ lục 10.5).
Trộn 2,00 g chế phẩm với 100 ml nước và đun sôi trong 5
1 ml dung dịch naĩri edetaỉ 0, ỉ M (CĐ) tương đương với
min. Lọc nóng qua phễu thủy tinh xốp (số độ xốp 40), để
4,030 mg MgO.
nguội, thêm nước thành 100 ml. Lấy 50 ml dịch lọc bay
hơi đến khô và sấy ở 100 °c đến 105 °c đển khối lưọng Bảo quản
không đổi. Cắn thu được khồng được quá 20 mg. Trong chai, lọ kín.
Chất không tan trong acid acetic Loại thuốc
Không được quá 0,1 %. Kháng acid, nhuận tràng.

603
MAGNESIỌXYD NHẸ DƯỢC ĐIỀN VIỆT NAM V 5

MAGNESI OXYD NHẸ Clorid ■;


Magnesỉỉ oxydum levỉs Không được quá 0,15 % (Phụ lục 9.4.5). -
Pha loãng 0,7 ml dung dịch s thành 15,0 ml bằng nước vả ■'Ị
MgO p.t.1:40.3 tiến hành thử. ị

Magnesi oxỵd phải chúa từ 98,0 % đến 100,5 % MgO, tính Sắt 'ì Ị
theo chế phẩm đă nung. Không được quá 0,1 % (Phụ lục 9.4.13).
Hòa tan 50 mg chế phẩm trong 5 ml dung dịch acid Ị
Tính chất hydrocloric ỉoâng (TT) và pha loãng với nước thành Ị
Bột trắng mịn, vô định hình. 10 ml. Pha loãng 2 ml dung dịch thu được thành 10 ml ■
Thực tế không tan trong nước, tan trong dung dịch acid bàng nước và tiến hành thử. I
ỉoãng và sủi bọt nhẹ. ị
Kim loại nặng
Định tính Không được quá 30 phần triệu (Phụ lục 9.4.8).
A. Chế phẩm có khối lượng riêng thô (Phụ lục 6.13) không Lấy 20 ml dung dịch s cho vào bình gạn, thêm 15 ml
lớn hon 0,15 g/ml. dung dịch acid hydrocỉoric 25 % (77) và lấc với 25 ml
B. Hòa tan khoảng 15 mg chế phẩm trong 2 ml dung dịch methyỉ isobutyỉ keton (TT) trong 2 min. Để tách lớp. Lấy
acid nỉtric 2 M (TT) và trung hòa bằng dung dịch natri lớp nước bốc hơi đến khô, cắn còn lại hòa tan trong 1,5 ml
hydroxyd 2 M (77). Dung dịch phải có phản ímg của ion acid aceíic (77) và pha loăng thành 30 ml với nước. Lấy !
magnesi (Phụ lục 8.1). chính xác 12 ml dung dịch này tiến hành thừ theo phương • ỉ
c . Chế phẩm phải đáp ứng phép thử Mất khối lượng do nung. pháp ỉ.
Dùng dung dịch chì mẫu ỉ phần triệu Pb (TT) để chuẩn bị
Màu sắc củã dung dịch mẫu đối chiểu.
Dung dịch S: Hòa tan 5,0 g chế phẩm trong hỗn hợp gồm
30 ml nước và 70 ml acidaceiic (77). Đun sôi 2 min. Lảm M ất khối lưọng do nung
nguội và pha loãng với dung dịch acid acetic 2 M (77) Không được quá 8,0 %.
thành 100 ml. Lọc qua phễu sứ hoặc phễu silica có độ xốp Nung 1,00 e chế phẩm ở 900 ° c đến khối lượng không đổi.
thích họp (đã nung và cân bì) để được dung dịch trong.
Dung dịch s không được cỏ màu đậm hơn màu mẫu N2 Định lượng
(Phụ lục 9.3, phương pháp 2). Hòa tan 0,320 g chế phẩm trong 20 mỉ dung dịch acid
hydrocloric loãng (77) và pha loăng vói nước thành 100,0 ml.
Chất tan trong nước Lấy 20,0 ml dung dịch nảy chuẩn độ bằng dung dịch natri
Không được quá 2,0 %. edetat 0,1 M (CĐ) theo Phương pháp chuẩn độ complexon
Trộn 2,00 g che phẩm vói 100 ml nước và đun sôi trong (Phụ lục 10.5).
5 min. Lọc nóng qua phễu thủy tinh xốp (sổ độ xốp 40), 1 ml dung dịch na tri edetơt 0, ỉ M (CĐ) tương đương với
để nguội, thêm nước thành 100 ml. Lấy 50 ml dịch lọc bay 4,030 mg MgO. j
hơi đến khô và sấy ở 100 °c đến 105 °c đến khối lượng
không đổi. Cắn thu được không được quá 20 mg.
Bảo quản f
Trong chai, lọ kín.
Chất không tan trong acid acetic
Không được quá 0,1 %.
Loại thuôc
Kháng acid, nhuận tràng.
Cắn thu được sau khi lọc ở phần chuẩn bị dung dịch s
được rửa và nung ở 600 °c đến khói lượng không đổi,
không được quá 5 mg.
MAGNESI STEARAT
Sulĩat Magnessìi Stearns
Không được quá 1,0 % (Phụ lục 9.4.14).
Pha loẫng 0,3 ml dung địch s thành 15 ml bằng nước và Magnesi stearat là hỗn hợp các muối của magnesi vói các
tiến hành thừ. acid béo, có thể chứa những tỷ ]ệ thay đổi của magnesi
palmitat [(C15H31COO)2 Mg; p.t.l: 535,1] và magnesi
Arsen stcarat [(Cl7H35COO)2 Mg; p.t.l: 591,3], phải chứa từ 4,0 %
Không được quá 4 phần triệu (Phụ lục 9.4.2). đến 5,0 % magnesi (Mg), tỉnh theo chế phẩm đã làm khô. Ị
Lấy 5 ml dung dịch s, tiến hành thử theo phương pháp A. Acid béo chửa không ít hơn 40,0 % acíd stearic và tồng i
lượng acid stearic và acid palmitic khồng ít hơn 90,0 %. ;
Calcỉ
Không được quá 1,5 % (Phụ lục 9.4.3). Tính chất
Pha loãng 1,3 ml dung dịch s thảnh 150 ml bằng nước. Bột trắng mịn, nhẹ, sờ trơn tay. Thực tế không tan trong
Lẩy 15 ml dung dịch thu được để thử. nước vả ethanol.

604
DƯỢC ĐIÊN^VĨỆT NAM V ............ MAGNESI STEARAT

Dinh tính Chì


Co thể chọn một trong hai nhỏm định tính sau: Không được quá 10 phần triệu.
Khóm I: c, D. Phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử (Phụ lục 4.4,
Khóm II: A, B, D. phương pháp 2).
Ị)ung dịch S: Cho 50 ml ether không cỏ peroxid (TT) vào Dung dịch thử: Chuẩn bị dung dịch thử như ờ phần thử eađmì.
5 0 g chế phẩm, sau đó thêm 20 ml dung dịch acid nitric Dung dịch chuẩn: Chuân bị các dung dịch chuẩn bằng
2 ỊựỊ (TT) và 20 ml nước. Đun nóng dưới ổng sinh hàn hồi cách dùng dung dịch chì chuẩn Ỉ0 phần triệu Pb ịTT) và
lưu đến khi hòa tan hoàn toàn. Đê nguội, tách riêng lớp pha loãng bằng nước khi cần thiết.
nước; lấc lớp ether 2 lần, mỗi lần với 4 ml nước. Gộp tất Đo độ hẩp thụ ờ bước sóng 283,3 nm, đùng đèn cathod
cà các lớp nước và rừa với 15 ml ether không cỏ peroxìd rỗng chì làm nguồn bức xạ và lò graphit. Tùy thuộc thiết
(Tĩ). Pha loãng lóp nước thành 50 ml băng nước. bị có thể dùng vạch phát xạ ở 217,0 nm.
A Bốc hơi lóp ether của quá trình chuân bị dung dịch s
đến khô và sẩy cắn ở 100 °c đến 105 °c. Điểm đông đặc Nickel
của cắn không được thấp hơn 53 °c (Phụ lục 6.6). Không được quá 5 phần triệu.
B. Lấy 0,200 g cắn thu được từ mục A, hòa tan trong Phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử (Phụ lục 4.4,
25 ml dung môi quì định. Chỉ sồ acid của các acid béo phải phương pháp 2).
từ 195 đến 210 (Phụ lục 7.2). Dung dịch thử4.Chuẩn bị duns dịch thử như ờ phần thừ cađmi.
c. Trong phần Thành phần acid béo, thời gian lưu của các Dung dịch chuẩn: Chuẩn bị các dung dịch chuẩn bằng
pic chính trên săc ký đô của dung dịch thử phải tương ímg cách dùng dung dịch nỉckeỉ chuẩn Ỉ0 phần triệu Ni (TT)
với các pic cùa dung dịch phân giải. và pha loãng bằng nước khi cần thiết.
D. ỉ ml dung dịch s phải cho phản ứng định tính của ion Đo độ hấp thụ ở bước sóng 232,0 nm, dùng đèn cathod
magnesi (Phụ lục 8.1). rỗng nickeỉ làm nguồn bửc xạ và lò graphit.
Giới hạn aciđ - kiềm M ất khối lượng do làm khô
Hòa 1,0 g chế phẩm trong 20 ml nước không cỏ carbon Không được quá 6,0 % (Phụ lục 9.6).
dioxyd (77) và đun sôi trong 1 min (vừa đun vừa lắc (1,000 g; 100 °c đen 105 °C).’
liên tục), để nguội, lọc. Thêm 0,05 ml dung dịch xanh
hromoĩhymol (77) vào 10 ml dịch lọc. Dung dịch phải Giói hạn nhỉễm khuẩn
chuyển màu khi thêm không quả 0,5 ml dung dịch ơcid Tổng số vi khuẩn hiểu khỉ: Không được quá 103 CFU/g.
hydrocỉoric 0,01 N (CĐ) hoặc dung dịch natri hydroxyd Tổng sổ nấm: Không được quá 1o3 CFU/g.
0,0ỉ N (CĐ). Xác định bằng phương pháp đĩa thạch (Phụ lục 13.6).
Chế phẩm không được có E. coli và Saỉmoneỉỉa (Phụ lục
Clorid 13.6)
Không được quả 0,1 % (Phụ lục 9.4.5).
Pha loãng 0,5 ml dung dịch s thành 15 ml bẳng nước và Định lượng
tiến hành thử. Magnesỉ: Cân 0,500 g chế phẩm vảo một bình nón dung
tích 250 ml, thêm vào 50 ml hỗn họp đồng thể tích n-butanoỉ
Sulfat (TT) và ethanoỉ (Tỉ), 5 ml amonỉac đậm đặc (77), 3 ml dung
Không được quả 0,5 % (Phụ lục 9.4.14). dịch đệm amoni cỉorid pH Ị 0,0 (77), 30,0 ml dung dịch
Pha loãng 0,3 ml dung dịch s thành 15 ml bằng nước và natri edetat 0,1 M (CĐ) vả 15 mg hỗn hợp đen eriocrom T
tiến hành thử. (77), đun nóng ở 45 °c đến 50 °c đến khi dung dịch trong
Cadmi và chuẩn độ bằng dung dịch kẽm suỉ/at 0,1 M (CĐ) đen
khi màu chuyển từ xanh lam sang tím. Song song làm
Không được quả 3 phần triệu.
mẫu trắng.
Phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên từ (Phụ lục 4.4,
phương pháp 2). 1 ml dung dịch natri edetat 0,1 M (CĐ) tương đương với
Dung dịch thừ. Cân 50,0 mg chế phẩm và cho vào dụng 2,431 mg magnesi (Mg).
cụ phá mẫu bằng polytetraữuoroethylen, thêm 0,5 ml hỗn Thành phần acid béo
hợp acỉd hydmcloric - acid nitric không có chì và cadmỉ Phương pháp sắc ký khí (Phụ lục 5.2).
(1 : 5). Phá mẫu ở 170 °c trong 5 h. Đe nguội, hòa tan cắn Dung dịch thử: Hòa 0,10 g chế phẩm trong 5 mt dung dịch
băng nước và pha loãng thành 5,0 ml với cùng dung môi. boron trifluorid trong methanoỉ (77) vào bỉnh nón có lăp
Dung dịch chuẩn: Chuẩn bị các dung địch chuẩn bằng ống sinh hàn hồi lưu. Đun sồi hồi lưu trong 10 min. Thêm
cách dùng dung dịch cadmi chuẳn ỉ ồ phần triệu Cd (77), 4 mỉ heptan (TT) qua ống sinh hàn và đun sôi tiếp 10 min.
và pha loãng khi cần thiết bằng dung dịch acìd hydrocỉoric Đe nguội, thêm 20 ml dung dịch natri cỉorid bão hòa (Tỉ).
Ỉ% (TT). Lắc và để tách lớp, Lấy khoảng 2 ml lóp dung môi hữu cơ
Đo độ hấp thụ ờ bước sóng 228,8 nm, dùng đèn cathod và làm khô qua 0,2 g natri suỉ/at khan (77). Lấy 1,0 mỊ pha
rông cadmi lảm nguồn bức xạ và lò graphit. loãng với heptan (77) thành 10,0 ml.

605
MAGNESISULPAT DƯỢC ĐIỆN VIỆT NAM V

Dụng dịch phân giải: Chuẩn bị như dung dịch thử, dùng Dung dịch s phải trong (Phụ lục 9.2) và không màu (Phụ
50,0 mg aciđ palmitic chuẩn và 50.0 mg acid stearic chuẩn lục 9.3, phương pháp 2).
thaỵ cho chế phẩm.
Điểu kiện sắc kỷ: Giói hạn acid - kiềm
Cột silica nung chây (30 m X 0,32 mm) được phủ macrogoỉ Thêm 0,05 ml dung dịch đỏ phenoỉ (TT) vào 10 ml dung
20 000 (độ dày lớp phim 0,5 pm). dịch s. Dung dịch phải chuyển màu khi thêm không quá ị
Khí mang: Heli dùng cho sắc ký, lưu lượng 2,4 mỉ/min. 0. 2 ml dung dịch acid hydrocỉoric 0,0ỉ N (CĐ) hoặc dung
Detector ion hóa ngọn lừa. dịch natri hydroxyd 0,0ỉ N (CĐ). Ị
Thể tích tiêm: 1 ịil.
Nhiệt độ: Duy trì nhiệt độ buồng tiêm ở 220 °c, nhiệt độ Clorid I
của detector ở 260 °c và nhiệt độ của cột theo chương Không được quá 300 phần triệu (Phụ lục 9.4.5).
trình sau: Pha loãng 1,7 ml dung dịch s thành 15 ml bằng nước và
tiến hành thử. ;
1 Tốc độ tăng
T
Thòi gian Nhiệt độ !
nhiệt độ Ghi chú Arsen
(min) (°C) ị
■ Không được quá 2 phần triệu (Phụ lục 9.4.2).
©1

!1

: 0 -2 Đẳng nhiệt Lấy 0,5 g chế phẩm tiến hành thừ theo phương pháp A.
!

_r í
2 -3 6 70 —»240 j : Táng tuyển tính ; Sắt ^ : !
; 36-41 240 Đẳng nhiệt Không được quá 20 phần triệu (Phụ lục 9.4.13).
Cách tiến hành: Pha loãng 5 ml dung dịch s thành 10 ml bằng nước và tiến
Trên sắc ký đồ của đung dịch phân giải, thời gian lưu tương hành thử.
đôi của methyl palmitat so với methyl stearat là 0,88; phép
Kim loại nặng
thừ chỉ cỏ giá trị khi độ phân giải của methyỉ palmitat và
Không được quá 10 phần triệu (Phụ lục 9.4.8).
methyl stearat ít nhất là 5,0,
Lấy 12 ml dung dịch s và tiến hành thử theo phương pháp
Tiến hành sắc ký dung dịch thử. Tính hàm lượng (%) cùa
acid stearic và acid palmitic dựa trên diện tích pic của 1. Dùng dung dịch chì mẫu ỉ phần triệu Ph (TT) để chuẩn
methyl palmitat và methyl stearat trong dung dịch thử theo bị mẫu đối chiểu.
phương pháp chuẩn hóa, bồ qua các pic cùa dung môi. M ất khối lượng do làm khô ị
Bảo quản Từ 48,0 % đến 52,0 % (Phụ lục 9.6).
Trong bao bì kín. (0,500 g; 110 °c đến 120 °C; 1 h; sau đó 400 °c đến khối
lượng không đổi).
Loại thuốc
Tả dược. Định lượng
Hòa tan 0,450 g chế phâm trong 100 ml nước vả tiến hành
chuẩn độ theo Phương pháp chuẩn độ complexon (Phụ
MÀGNESI SULFAT lục 10.5).
Magnesii sul/as 1 ml dung dịch natri edetat 0,1 M (CĐ) tương đương với
12,04 mgMgSƠ4. 'ị
M gS04.7H20 p.t.l: 246,5
Bảo quản
Magnesi sulíat phải chứa từ 99,0 % đến 100,5 % M gS04, Trong bao bì kín, tránh ánh sáng.
tính theo chế phẩm đã làm khô.
Loại thuốc
Tính chất Nhuận tràng, điều trị thiếu hụt chất điện giải. .|Ị
Bột kết tinh trắng hay tinh thể không màu, bóng.
Dê tan trong nước, rất dê tan trong nước sôi, thực tê không
Jp:*

tan trong ethanol 96 %. MAGNESI TRISILICAT


Magnesỉi trỉsiỉicas
Đỉnh tính
Hòa tan 0,50 g chế phẩm trong 10 mỉ nước. Dung dịch Magnesi trisilicat là magnesi silicat hydrat, có thành phânỆ
phải cho phản ứng định tính của ion magnesi và ion sulfat thay đổi gần đủng với công thức Mg2SĨ308.xH20 , phảỵ|j
(Phụ lục 8.1). chứa không dưới 29,0 % magnesi oxyd [MgO; P.t.ỉ: 40,30]!!
Độ trong và màu sắc của dung dịch và không dưới 65,0 % silic dioxyd [Si02; p.t.l: 60,1],
Dung dịch S: Hòa tan 5,0 g chế phẩm trong nước và pha hai đều tính theo chế phẩm đã nung.
loãng thành 50 ml với cùng dung môi.

606
DƯỢC ĐIỂN VIỆT NAM V MAGNESITRISĨLICAT

Tính chất Pha loãng 0,3 ml dung dịch s thành 15 ml bàng nước và
gột trắng, Thực tê không tan trong nước và ethanol 96 %. tiến hành thừ.

Định tính Khả năng hấp thụ acỉd


Dung dịch S: Thêm vào 2,0 g chế phâm một hỗn hợp gồm 1 g chế phẩm không được hấp thụ ít hơn 100,0 ml dung
4 ml acid nitric (77) và 4 ml nước, roi đun sôi, vừa đun dịch acid hydrocỉorỉc 0,1 N (CĐ).
vừa lắc liên tục. Thêm 12 ml nước, đê nguội, lọc hoặc ly Phân tán 0,25 g chế phẩm trong dung dịch acid hydrocloric
tâm để lấy dung dịch trong và pha loâng dịch ỉọc này thành 0,1 N (CĐ) và pha loãng thành 100,0 ml bàng dung dịch
20 ml với nước. acid hydrocloric 0,1 N (CĐ). Đặt trong cách thủy 2 h ờ
A. 1 ml dung dịch s, sau khi trung hòa với dung dịch nơtri 37 °c ± 5 °c và lắc thường xuyên. Sau đó để nguội. Thêm
hydroxyd 2 M (77), phải cho phản ứng định tính của ion 0,1 ml dung dịch xanh bromophenol (77) vào 20,0 ml chất
maenesi (Phụ lục 8.1). lỏng ở trên và chuẩn độ băng dung dịch natri hydroxyd 0,1 N
B. Cân 0,25 g chế phẩm vào một chén chì hoặc bạch kim. (CĐ) đến khi xuất hiện màu xanh lam.
Thêm vào chén 10 mg natri jluorid (77) và 0,2 ml acid
5idfuric (77). Dùng dây đồng để trộn đều hồn hợp trên và Mất khối lượng sau khi nung
dàn thành lởp mỏng. Đậy chén băng một đĩa plastic mỏng Từ 17 % đển 34 %.
trong suốt đã được nhò một giọt nước ờ mặt dưới và làm Nung 0,5 g chế phẩm ở 900 °c đến khối lượng không đồi
nóng nhẹ nhàng, cẩn thận. Một vòng tròn màu trăng sẽ trong chén bạch kim.
nhanh chóng xuât hiện xung quanh giọt nước.
Định lưựng
Giới hạn kiềm Magnesỉ oxyd: Cân chính xác khoảng 1,000 g chế phẩm
Đun nóng trôn cách thủy 10,0 g chể phẩm với 100,0 g nước vào một bình nón dung tích 200 ml, thêm 35 ml acid
trong bình nón dung tích 200 mi (đã cân bì trước) trong hydrocỉoric (TT) và 60 ml nước, đun nóng trong cách thủy
30 min, đê nguội và thêm nước để hoàn lại khối lượng ban 15 min. Đe nguội, ỉọc, rửa cắn và bình nón với nước, pha
đầu. Để lắng, lọc hoặc ly tâm cho đến khi thu được một loãng dịch lọc và nước rửa thành 250,0 ml bằng nước. Lấy
dịch lọc trong (Dung dịch A). chính xác 50,0 ml dung dịch trẽn cho vào bình nón dung
Thêm vào 10mldungdịchA0,l ml dungdịchphenolphtaỉein
tích 500 ml, trung hòa bằng dung dịch natri hydroxyd 10 M
(77), dung dịch phải chuyên màu khi thêm không quả
(khoảng 8 mi) và pha loãng với nước thành 300 ml, thêm
1,0 ml dung dịch acid hvdrocỉorỉc 0,1 N (CĐ).
10 ml đệm amoniac pH 10,0 (TT) và 50 mg hỗn hợp đen
Muối tan trong nước eriocrom T (TT). Đun nóng đến 40 °c và chuẩn độ bằng
Không được quá 1,5 %. dung dịch natri edetat 0,1 MộCĐ) tới khi màu chuyển từ
Lấy chính xác 20,0 ml dung dịch A cho vào chén bạch kim tím sang xanh.
đâ cân bì trước, bốc hơi trên cách thủy đến khô. cắn còn 1 ml dung dịch natri edetat 0,1 M (CĐ) tương đương với
lại đem nung ở 900 °c đến khối lượng không đổi. Khối 4,030 mg MgO.
lượng của cắn không được quá 30 mg. Siỉic dỉoxyd: Cân chính xác khoảng 0,700 g chế phẩm cho
vào cốc có mò, thêm 10 ml dung dịch acid sid/uric 10 %
Arsen (77) và 10 ml nước, đun nóng trên cách thủy ưong 90 min,
Không được quá 4 phần triệu (Phụ lục 9.4.2). lắc thường xuycn và bổ sung lượng nước đã bốc hơi. Để
Lây 2,5 ml dung dịch s, tiến hành thử theo Phương pháp A. nguội, gạn qua giấy lọc không tro, có đường kính 7 cm,
Kim loại nặng rửa căn băng cách gạn 3 lần, mỗi lần với 5 ml nước nóng,
Không được quá 40 phần triệu (Phụ lục 9.4.8). chuyển toàn bộ cắn vào giấy lọc và rửa cắn với nước nóng
Trung hòa 10 ml dung dịch $ bằng dung dịch amoniac 6 M đển khi ỉ ml dung dịch lọc vẫn trong khi thêm 0,05 ml dung
(77), dùng dung dịch vàng metaniỉ (77) làm chỉ thị ngoại dịch acid hydrocỉoric 2 M(TT) vả 2 ml dung dịch bari cỉorid
sau đó pha loãng thành 20 ml bàng nước và lọc nểu cần. 0,25 M (77). Nung giấy lọc và cắn trong chén bạch kim đã
hây 12 ml dung dịch thu được thử theo phương pháp 1. cân bì trước ờ 900 °c đén khối lượng không đồi.
Dùng dung dịch chì mầu 2 phần triệu Pb (77) để chuẩn bị Bảo quản
tnâu đối chiếu. Trong bao bì kín.
Clorid
Loại thuốc
Không được quá 500 phần triệu (Phụ lục 9.4.5). Kháng acid.
Pha loãng 0,5 ml dung dịch s thành 15 ml bằne nước và
hen hành thừ. Mầu đối chiếu là hỗn hợp của 5 ml dung
dịch clo rid 5 phần triệu C ỉ (7 7 ) và 10 m l nước.

Sulĩat
Không được quá 0,5 % (Phụ lục 9.4.14).

607
MANGIFERJN DƯỢC ĐIÊN VIỆT NAM V

MANGIFERIN Trên sắc ký đồ thu được của dung dịch thừ (1): Không một
Mangỉfer‘m um vết phụ nào được đậm màu hơn vêt chính trong săc ký đồ
thu được cùa dung dịch đối chiếu (1) (4 %), không quả 1 . !
vết phụ đậm màu hơn vét trong sãc ký đô thu được cùa ỉ
dung dịch đối chiếu (2) (1 %) và không quá 2 vết phụ đậm t
màu hơn vết bong sẳc ký đồ thư được của dung dịch đối !
chiếu (3) (0,5 %). Bò qua vết (nếu có) tại điểm xuất phát ;
1
Kim loại nặng ĩ
Không được quá 10 phần triệu (Phụ lục 9.4.8).
Lấy 1,0 g chế phẩm và tiến hành thừ theo phương pháp 3. ;
Dùng 1,0 ml dung dịch chì mau Ỉ0 phần triệu Pb (77) để i
Mangiíerin là 2-C-Ị3-D-glucopyranozido-1,3,6,7-tetra- chuẩn bị mẫu đối chiếu. ,ỉ
hydroxyxanthon, phải chứa từ 96,0 % đến 102,0 %
C^H ^O u, tính theo chế phẩm đã làm khô. M ất khối lưọng do làm khô
Không được quá 5,0 % (Phụ lục 9.6). 1
Tính chất (1,000 g; 100 °c đen 105 °C). 1
Bột kết tinh mịn, màu vàng ánh lục, gan như không mùi.
Hơi tan trong hồn hợp aceton - nước (1 : 1), thực tế không
Tro sulĩat Ị
Không được quá 0,5 % (Phụ lục 9.9, phương pháp 1). !
tan trong nước, ethanol 96 % và cloroíbrm.
Dùng 1,0 g chế phẩm.
Định tính
Định lượng
A. Phổ hấp thụ từ ngoại (Phụ lục 4.1) cùa dung dịch chế
Cân chính xác khoảng 40 mg chế phẩm vào bình định
phẩm 0,001 % ừong methanoỉ (77), trong khoảng bước
mức 50 m Ị thêm 40 ml hồn hợp aceton - dung dịch acid : I
sóng 220 nm đến 400 nm, phải có hấp thụ cực đại ở các
hydrữcỉoric Ị % ( 1 : 1), lãc siêu âm cho đến khi tan hoàn > j
bước sóng 241 nm ± 2 nm, 258 nm ± 2 nm, 316 nm ± 2 nm
toàn, thêm hỗn họp aceton - dung dịch acid hydrocỉoric
và 366 nm ± 3 nm. ỉ % (1 : 1) vừa đủ đến vạch, lắc đều. Lọc, nếu cần. Pha
B. Hòa tan khoảng 0,01 g chế phẩm trong 10 ml hồn hợp loãng 2,0 m! dung dịch thu được (hay dịch lọc) thành
aceton - nước (1:1), thêm 0,01 g magnesi (77) và 1 ml acid 100,0 ml bàng hỗn hợp aceton - dung dịch acid hydrocloric
hydrocỉoric (77), sau 10 min sẽ xuât hiện màu vàng cam. ỉ % (1 : 1). Tiến hành pha đung dịch chuân tương tự như
c. Trong phần Tạp chất liên quan, vết chính trong sắc kỹ dung dịch thử, dùng mangiĩerin chuẩn thay cho chế phẩm. '
đô thu được của dung dịch thừ (2) phải phù hợp với vêt Đo độ hâp thụ (Phụ lục 4.1) của dung dịch chuân và đung
chính trong sắc ký đo thu được cùa dung dịch đối chiếu (1) dịch thừ ờ bước sóng cực đại khoảng 368 nm trong côc đo . i
về vị trí, màu sắc và kích thước. dàv 1 cm, mẫu trắng là hỗn họp aceton - dung dịch acỉd 1
hvdrơcỉoric 7 % (1 : 1).
Tạp chất liên quan Dựa vào độ hâp thụ đo được của dung dịch chuân, dung Ị
Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4). dịch thử và nông độ C^HịgOịỊ của dung dịch chuân, tính . ị
Bản mỏng: Ceỉuỉose dùng cho sẳc ký. h*àm lượng mangiíerin, C19H180 ]|, trong chế phẩm.
Dung môi khai triên: Dung dịch acid acetìc 15 % (tt/tt).
Dung môi pha mâu: Aceion - nước (1 : 1). Bảo quản
Dung dịch thử (ỉ): Hòa tan 50,0 mg chế phẩm trong 40 ml Trong đồ đựng kín, tránh ánh sáng.
dung môi pha mẫu vả pha loãng thành 50,0 ml với dung môi.
Dung dịch thừ (2)\ Pha loãng 1,0 ml dung dịch thừ (1) Loại thuốc
thành 5,0 ml bằng dung môi pha mẫu. Kháng virus.
Dung dịch đối chiếu (ỉ): Hòa tan 50,0 mg mangiíerin
chuân trong dung môi pha mâu và pha loãng thành 50,0
ml với cùng dung mói. Pha loãng 5,0 ml dung dịch thu MANITOL
được thành 25,0 mỉ bằng dung môi pha mẫu. Mannitolum
Dung dịch đối chiểu (2): Pha loãng 5,0 ml dung dịch đối
chiếu (1) thành 20,0 ml bàng dung môi pha mẫu.
Dung dịch đô i chiêu (3): P h a loãng 5,0 ml dung dịch đối
chiêu (2) thành 10,0 ml với dung môi pha mẫu.
Cách tiền hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng 10 pl mỗi ■
dung dịch trên, riêng dung dịch thử (1) chấm 50 pl. Làm *
khô các vêt châm băng luông không khí mát. Triên khai
c 6h 14o 6 p.t.l: 182,2 !
sắc ký đến khi đung môi đi được 15 cm. Lấy bản sắc ký ra
và để khô ngoài không khí. Quan sát sắc ký đồ dưới ánh In 102,0 % !
Manitol là D-manitol, phải chứa từ 98,0 % đến
sáng tử ngoại ở bước sóng 366 nm. C6H 140 6, tính theo chế phẩm khan.

608
p ư ợ c ĐIỀN VIỆT NAM v _ ............ ................ ........ ____ MANÍTOL

Tính chất Độ dần điện


Ệột kết tinh đa hình hoặc hạt nhỏ, màu trăng hay gân như Không quá 20 ỊiS-cm'1.
trang. Dễ tan trong nước, rất khó tan trong ethanol 96%. Hòa tan 20,0 g chế phẩm trong nước không có carbon
dioxyd (77) bằng cách đun nóng ở40 °c đển 50 °c và pha
Định tính loãng thành 100,0 ml bằng cùng dung môi. Đe nguội và đo
Co thể chọn một trong hai nhóm định tính sau: độ dẫn điện (Phụ lục 6.10) của dung dịch, khuấy nhẹ bằng
Nhóm I: A. que khuấy từ.
Nhóm II: B, c , D.
A Phổ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của chế phẩm Đường khử
phải phù hợp với phổ hấp thụ hồng ngoại của manitol Không được quá 0,2 % (tính theo glucose).
chuẩn. Chuẩn bị các mẫu đo dưới dạng đĩa nén. Hòa tan 5,0 g chế phẩm trong 25 ml nước bằng cách
Nếu phổ của chế phẩm và chuẩn khác nhau thì hòa tan đun nóng nhẹ. Đe nguội và thêm 20 ml dung dịch đồng
riêng rẽ 25 mg chế phẩm và 25 mg chất chuẩn trong citrat (77) vả vài viên bi thủy tinh. Đun nóng sao cho sau
0 25 ml nước cất, không đun nóng, dung dịch thu được 4 min thì sôi và đun sôi tiếp 3 min. Làm nguội nhanh, thêm
trong, bốc hơi tới khô trong lò vi sóng có công suất từ 100 ml dung dịch acỉd acetic băng 2,4 % (tt/it) và 20,0 ml
ỉ 000 w đến 1300 w trong 15 min đến 30 min hoặc trong dung dịch iod 0,05 N (CĐ). Vừa lắc vừa thêm 25 ml hỗn
chân không ở 100 °c. Thu được bột màu ừắng hoặc hơi hợp acidhydrocỉorỉc - nước (6 : 94). Khi tủa tan hết, chuẩn
vàng, không dính. Ghi lại phổ hồng ngoại của cắn thu được. độ iođ thừa bằng dung dịch natrt thiosuỉ/at 0,05 N (CĐ)
B. Điểm chảy từ 165 °c đến 170 °c (Phụ lục 6.7). với chi thị là dung dịch hồ tình bột (77) cho vảo cuối phép
c. Phương pháp sắc ký lóp mỏng (Phụ lục 5.4). chuẩn độ. Lượng dung dịch natri thiosuỉfat 0,05 N (CĐ)
Bàn mỏng: Silica gel G. tiêu thụ không được ít hơn 12,8 ml.
Dung môi khai triển: Propanoỉ - ethyỉ acetat - nước (70 :
20 : 10). Tạp chất liên quan
Dung dịch thừ: Hòa tan 25 mg chế phẩm trong nước và Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
pha loãng thành 10 ml với cùng dung môi. Pha động: Nước đã được đuổi khí.
Dung dịch đối chiểu (ỉ): Hòa tan 25 mg manitol chuẩn Dung dịch thử: Hòa tan 5,0 g chế phẩm trong 25 ml nước
trong nước và pha loãng thành 10 ml với cùng dung môi. và pha loãng thảnh 100,0 ml với cùng dung mdi.
Dung dịch đoi chiếu (2): Hòa tan 25 mg manitol chuẩn và Dun? dịch đối chiếu (ì): Hòa tan 0,50 g manitol chuẩn
25 mg sorbitol chuẩn trong nước vả pha loãng thành 10 ml trong 2,5 mi mrởc và pha loãng thành 10,0 ml với cùng
với cùng dung môi. dung môi.
Cách tiến hành: Chẩm riêng biệt lên bàn mỏng 2 ịiì mỗi Dung dịch đối chiếu (2): Pha loãng 2,0 ml dung dịch thử
dung dịch trên. Triển khai bản mỏng trong bình dung môi thành 100,0 ml bằng nước.
đến khi dung môi chạy được khoảng 2/3 chiều dài bản Dung dịch đối chiểu (3): Pha loãng 0,5 ml dung dịch đối
mỏng. Lấy bản mòng ra, để khô ngoải không khí và phun chiếu (2) thành 20,0 ml bằng nước.
dung dịch acid 4-aminobenzoỉc /77). Đê khô bản mỏng Dung dịch đổi chiểu (4): Hòa tan 0,5 g manìtoỉ (77) và 0,5 g
trong luồng khí lạnh đến khi aceton bay hểt. sấy bản mỏng sorbitoỉ (77) (tạp chất A) trong 5 inl nước và pha loãng thành
ờ 100 °c trong 15 min. Để nguội và phun dung dịch natri 10,0 ml với cùng dung môi.
periodat 0,2 % (77). Đẻ khô bản mỏng trong luồng khí Dung dịch đối chiểu (5): Hòa tan 0,1 g maỉtitoỉ (77) (tạp
lạnh. Sấy bản mỏng ở 100 °c trong 15 min. chất B) và 0,1 g isomơlỉ (77) (tạp chất C) trong 5 ml nước
Trên sắc ký đồ, vết chính cùa dung dịch thử phải có vị trí, và pha loãng thành 100,0 ml với cùng dung môi.
màu sắc và kích thước giống với vết chính của dung dịch Điểu kiện sơc kỷ:
đôi chiêu (1). Phép thừ chí có giá trị khi trên săc ký đô thu Cột kích thước (30 cm X 7,8 mm) được nhồi pha tĩnh là
được của dung dịch đối chiếu (2) cho 2 vết tách nhau rõ nhựa trao đổi cation mạnh (dạng calci) (9 pm).
ràng rộng hơn.
Nhiệt độ cột: 85 °c ± 1 °c.
D. Góc quaỵ cực riêng (Phụ lục 6.4) từ +23° đến +25°, tính
Detector khúc xạ duy trì ở nhiệt độ không đổi.
theo chế phẩm khan.
Tốc độ dòng: 0,5 ml/min.
Hòa tan 2,00 g chế phẩm và 2,6 g natri tetraborat (77)
Thể tích tiêm: 20 pỉ.
trong khoảng 20 ml nước ở 30 °C; lắc liến tục trong
Cách tiến hành:
15 min đển 30 min không làm nóng để được đung dịch
Tiến hành sắc ký vói thời gian gấp 2 ỉàn thòi gian lưu của manitol.
trong, thêm nước thành 25,0 ml để đo.
Thời gian lưu tương đối so với manitol (thời gian lưu
Dộ trong và màu sắc của dung dịch khoảng 22 min): Tạp chất c (rửa giải ra 2 pic) khoảng 0,7;
Hòa tan 5,0 g chế phẩm trong nước và pha loãng thành tạp chất B khoảng 0,8; tạp chất A khoảng 1,2.
50,0 ml với cùng dung môi. Kiểm tra tính phù hợp cùa hệ thống: Trên sắc ký đồ của
Dung dịch thu được phải trong (Phụ lục 9.2) và không màu dung dịch đổi chiếu (4), độ phân giải giữa pic của manitol
(Phụ lục 9.3, phương phảp 2)7 và pic của tạp chất A ít nhất là 2.

609
MEBENDAZOL DƯỢC ĐIỀN VIỆT NAM V

Giới hạn: Tính hàm lượng của C6H i4Oỗ trong chế phẩm dựa vào
Tạp chất A, B: Với mỗi tạp chất, diện tích pic không được diện tích pic thu được trên sắc kỷ đồ của dung dịch thử,
lớn hon diện tích pic chính trên sắc ký đồ của dung dịch dung dịch đối chiếu (1) và hàm lượng cùa C6H 140 6 trong
đổi chiểu (2) (2,0 %). manitol chuẩn.
Tạp chất C: Tổng diện tích 2 pic của tạp chất c không
Bảo quãn
được lem hơn diện tích pic chính trên sắc ký đồ của dung
Trong bao bì kín.
dịch đối chiếu (2) (2,0 %).
Các tạp chẩt khác: Với mỗi tạp chất, diện tích pic không Loại thuốc
được lớn hơn 2 lần diện tích pic chính trên sắc ký đồ của Thuốc lợi tiểu.
dung dịch đối chiếu (3) (0,10 %).
Tổng diện tích pic cùa tất cả các tạp chất không được lớn Chế phẩm
hơn diện tích pic chính trên sắc ký đồ của dung dịch đôi Dịch truyền.
chiếu (2) (2,0 %).
Nhãn
Bỏ qua những pic có diện tích nhỏ hơn diện tích pic chính
Nếu cần, phải ghi nồng độ tối đa nội độc tố vi khuẩn và chế
trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (3) (0,05 %).
phẩm có đạt yêu cầu để sản xuất thuốc tiêm hay không.
Ghi chú:
Tạp chất A: D-glucitol (D-sorbitol).
Tạp chất B: 4-ơ-a-D-gIucopyranosyl-D-glucitol (D-maltitol). MEBENDAZOL
Tạp chất C: Hỗn hợp cùa 6-ơ-a-D-glucopyranosỵl-D-glucitol Mebendaioỉum
và 1-ớ-a-D-glucopyranosyl-D-manitol (isomalt).

Chì
Không được quá 0,5 phần triệu (Phụ lục 9.4.4).
Hòa tan 20,0 g chế phẩm trong 150,0 ml dung dịch acid
acetic ỉ M (TT) và tiển hành thử.
o
Nickel
Không được quả 1 phần triệu (Phụ lục 9.4.10). C 16H 13N30 3 p.t.l: 295,3
Hòa tan 20,0 g chế phẩm trong 150,0 ml dung dịch acid Mebendazol là methyl (5-benzoyl-l//-benzimidazol- 2-yl)
acetic 1 M (TT) và tiến hành thử. carbamat, phải chứa từ 99,0 % đến 101,0 % C 16H 13N30 3,
Nước tính theo chế phẩm đã làm khô.
Không được quá 0,5 % (Phụ lục 10.3). Tính chất
Dùng 1.00 g chế phẩm. Dung môi là 40 ml hỗn hợp đồng thể Bột màu trắng hoặc gần như trắng, đa hình.
tích methanoỉ khan (TT) và formamid (TT) ở khoảng 50 °c. Thực tế không tan trong nước, methylen clorid và ethanol
Giói hạn nhiễm khuẩn (Phụ lục 13.6) 96 %.
Neu chế phẩm dự định để sản xuất thuốc tiêm: Tồng số vi Định tính
sinh vật hiểu khí: Không được quá 1o2 CFƯ/g. Phô hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của chế phẩm phải
Nếu che phẩm không dùng đê sản xuất thuốc tiêm: Tồng phù hợp với phô hấp thụ hồng ngoại của mebendazol chuẩn.
số vi sinh vật hiếu khí: Không được quả Ỉ03 CFƯ/g. Tổng
số nấm: Không được quá 102 CFƯ/g. Chế phẩm không Tạp chất liên quan
được có Escherichia coỉi và Saỉmonelỉa. Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
Pha động A: Dung dịch amoni acetat 0,75 % (TT).
Nội độc tố vi khuẩn Pha động B : Acetoniírìl (TT).
Không quá 4 EƯ/g đối với thuốc tiêm có chứa 100 g Dung dịch thứ: Hòa tan 25,0 mg chế phẩm trong
manitol trong 1 L hoặc ít hơn và không quá 2,5 EU/g đối dimethyỉ/ormamid (TT) vả pha loãng thành 25,0 ml với cùng
với thuổc tiêm có chứa nhiều hơn 100 g manitol trong dung môi.
1 L (Phụ lục 13.2), nếu chế phẩm dự định để sàn xuất thuốc Dung dịch đoi chiếu (ỉ): Hòa tan 5,0 mg mebenđazol
tiêm mà không có phương pháp hữu hiệu nào khác để loại chuẩn để kiểm tra tính phù hợp của hệ thống trong
nội độc tổ vi khuẩn. dimethyỉ/ormamid (TT) và pha loãng thành 5,0 ml với cùng
dung môi.
Định lượng Dung dịch đối chiểu (2)\ Pha loãng 1,0 ml dung dịch
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3). Điều kiện sắc ký thử thành 100,0 ml bẳng dỉmethvỉịormamid (TT). Pha
như mô tả trong phần Tạp chất liên quan. loãng 5,0 ml dung dịch thu được thành 20,0 ml bằng
Tiên hành sắc ký với dung dịch thử và dung dịch đối chiểu (1). dimethyỉ/ormamid (TT).

610
DƯỢC ĐIỂN VIỆT NAM V VIÊN NÉN MEBENDAZOL

Ị)iểu kiện sẳc kỷ: Chuân độ bằng dung dịch acidpercỉoric 0,1 N (CĐ). Xắc
Cột kích thước (10 cm X4,6 mm) được nhồi pha tĩnh base- định điểm kết thúc bàng phương pháp chuẩn độ đo điện
deactivatedoctaáecyỉsiỉyỉ siỉicageỉ dùng cho sắc kỷ (3 jam). thế (Phụ lục 10.2).
Nhiẹt độ cột: 40 °c. 1 ml dung dịch acid percỉoric 0,1 N (CĐ) tương đương với
Detector quang phổ tử ngoại đặt ờ bước sóng 250 ưm. 29,53m gC 16H13N A -
Tốc độ dòng: 1,2 ml/min.
Thể tích tiêm: 10 fil. Bảo quản
Cách tiến hành: Trong bao bì kín và tránh ánh sáng.
Tiển hành sắc ký theo chương trinh dung môi như sau:
Loại thuốc
Thời gian Pha động A Pha động B Trị giun sán.
(min) (% tt/tt) (% tt/tt)
Chế phẩm
0-15 80 —*■70 20 —►30 Viên nén, hồn dịch uống.
1I -J

15- 20 30 —*■90
o

5

” 20-25 10 90
VIÊN NÉN MEBENDAZOL
Kiểm tra tính phù hợp của hệ thổng: sắc ký đồ thu được
Tabeỉlae Mebendazoỉi
cùa dung địch đối chiếu (1) phải giống với sắc ký đồ cung
cấp kèm theo mebendazol chuẩn để kiểm tra tinh phù hợp
Là viên nén chứa mebendazol.
của hệ thống.
Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận
Giới hạn:
‘Thuốc viên nén” (Phụ lục 1.20) vả cảc yêu cầu sau đây:
Hệ sổ hiệu chỉnh: Để tính hàm lượng, nhân diện tích pic
tạp chất G với 1,4. Hàm lưọmg mebendazoI, C16Hi3N30 3, từ 92,5 % đến
Tạp chất G: Diện tích pic tạp chất G đã hiệu chỉnh không 107,5 % so với lượng ghi trên nhãn.
được lớn hơn 2 lần diện tích pic chính trên sắc ký đồ của
dung dịch đối chiếu (2) (0,5 %). Định tính
Các tạp chất khác; Với mỗi tạp chất, diện tích pic không Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4).
được lớn hơn diện tích pic chính trên sắc ký đồ của dung Bản mỏng', Sỉỉica geì GF2.54-
dịch đối chiếu (2) (0,25 %). Dang môi khai triên: Cỉoroýorm - methanoỉ - acid/ormic 96 %
Tổng diện tích pic của tất cà các tạp chất không được lớn (90:5:5).
hơn 4 lần diện tích pic chính trên sắc ký đồ của dung dịch Dun% dịch thử: Lấy một lượng bột viên tương ứng với
đối chiếu (2) (1,0 %). 200 mg mebendazoỉ, lắc kỳ với 20 ml hỗn hợp cỉoroform -
Bò qua những pic cỏ diện tích nhỏ hơn 0,2 lần diện tích pic acid/ormic 96 % (19 : 1). Làm ấm hỗn dịch này trong nồi
chính trên sắc ký đồ cùa dung dịch đối chiếu (2) (0,05 %). cách thủy vài phút, để nguội, lọc.
Ghì chú: Dung dịch đối chiểu: Hòa tan 50 mg mebendazol đối
Tạp chất A: (2-amino-lZ/-benzimiđazol-5-y])phenylmethanon, chiếu trong 5 ml hỗn hợp cỉoro/orm - acid íormỉc
Tạp chấtB: (2-hyđroxy- l//-benzimidazol-5-yl)phenyJmethanon. 96% (19:1).
TạpchấtC: (2-amino 1-methyl-1//-benzimĩdazol-5-yl)phenylmethanon. Cách tiến hành: Chẩm riêng biệt lên bàn mỏng 10 ịil mỗi
Tạp chất D: Methy! (5-benzoyl-l-methyl-l//-benzimidazol-2- dung dịch trên, làm khô vết chấm. Triển khai sắc ký đến
yl)carbamat. khi dung môi di chuyển được 3/4 bản mỏng, lấy bản mòng
Tạp chẩtE: Ethyl (5-benzoyl-I//-benzimidazol-2-yl)carbamat. ra để khô ngoài không khí. Quan sát dưới ánh sáng tử
Tạp chất F: Methyl [5-(4-methylbenzoyl)-l//-benzimĩdazol-2- ngoại ở bước sóng 254 tim. vết chính thu được từ sắc ký
yl]carbamat. đô của dung dịch thử phải cho giá trị Rf tương ứng với vêt
Tạp chất G: AỰV’-bis(5-benzoyl-l//-benzimidazol-2~yl)ure. chỉnh thu được trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiểu.
Mất khối lượng do làm khô Độ hòa tan (Phụ lục 11.4)
Không được quá 0,5 % (Phụ lục 9.6). Thiết bị: Kiểu cánh khuấy.
(1,000 g; 105 °C; 4 h). Môi trường hòa tan: 900 mỉ dung dịch acid hydrocỉoric
Tro sulfat ồ, ỉ M(TT) chứa natri ỉauryỉsul/at ỉ% (TT).
Không được quá 0,1 % (Phụ lục 9.9, phương pháp 2). Tốc độ quay: 75 r/min.
Dùng 1,0 g chế phẩm. Thời gian: 120 min.
Cách tiến hành:
Định lương Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
Hòa tan 0,250 g chế phẩm trong 3 ml acidỊormic khan (TT) Dung dịch đệm: Hòa tan 8 g natri hydroxyd (TT) trong 2 L
và thêm 50 ml hồn họp acid acetic khan - hutan-2-on (1 :7). nước, thêm 3 g natri ỉautyỉsuựat (TT), trộn, sau đó thêm

611
mefloqựin hydroclorỉd DƯỢC ĐIỂN VIỆT NAM V =
ì
20 mi acidphosphoric (77) và chỉnh đến pH 2,5 bàng acid Detector quang phổ tử ngoại đặt ở bước sóng 254 nm.
phosphoric (TT). Nhiệt độ cột: 30 °c.
Pha động: Aceíoniírìỉ - dung dịch đệm (3 : 7). Lọc và đuôi Tốc độ dòng: 1,5 ml/min.
khỉ pha động, điều chinh tỉ lệ pha động nếu cần. Thể tích tiêm: 20 ]il.
Dung dịch chuẩn: Cân chính xác 25 mg mebenđazol chuẩn C-ảch tiến hành: .. \
cho vào bình định mức 50 ml, thêm 10 ml acid/ormic Kiểm tra tính phù hợp của hệ thống sắc ký: Tiến hành sắc ký
(77), lắc để hòa tan và thêm đến định mức bàng methanoỉ với dung dịch chuẩn, hệ sô đôi xímg phải không lơn hơn 2,
(77). Pha loãng dung dịch thu được bằng môi trường hòa hiệu lực cột được xác định từ pic chính cỏ số đĩa lý thuyết :
tan để được dung dịch có nồng độ tương tự như nồng độ không dưới 2500 và độ lệch chuẩn tương đối của diện tích ;
cùa dung dịch thử. pic chính trong 6 íần tiêm nhắc lại không lớn hơn 1 %.
Dung dịch thử: Lấv một phàn dung dịch môi trường sau Tiến hành sắc ký lần lượt với dung dịch chuẩn và dung
khi hòa tan chế phẩm, lọc, bỏ dịch lọc đầu. dịch thử.
Điều kiện sắc kỳ: Tính lượng mebenđazol, c l6Hl3N30 3, trong viên dựa vào diện
Cột kích thước (25 cm X 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh B tích pic trên sắc ký đô thu được của dung dịch chuân, dung
(5 Ịirn). dịch thử và hàm lượng C16H!3N30 3 trong mebendazol chuẩn.
Detector quang phổ tử ngoại đặt ờ bước sóng 254 nm.
Tốc độ dòng: 1 ml/min. Bảo quản
Thể tích tiêm: 10 |il. Trong bao bì kín, tránh ánh sáng.
Tiến hành sắc kỷ với dung dịch chuẩn, độ lệch chuẩn tương
Loại thuốc
đổi của diện tích pic mebendazol trong 6 lần tiêm nhắc lại
Thuốc trị giun sán.
phải không lớn hơn 2 %.
Tiến hành sắc ký lần lượt với dung dịch chuẩn và dung Hàm lượng thường dùng
dịch thử. 500 mg.
Tính lượng mebenđazol, C)6H13N30 3, hòa tan trong viên
dựa vào diện tích pic trên sắc ký đồ thu được của dung
dịch chuẩn, dung dịch thử và hàm lượng C 16H 13N30 3 trong MEFLOQUIN HYDROCLORĨD
mebendazol chuẩn. Mefloqiùni hydrochỉoridum
Yêu cầu: Không được ít hơn 75 % (Q) lượng mebendazol
so với lượng ghi trên nhãn được hòa tan trong 120 min. CF3

Định lượng
Phưorngpháp sắc ký lòng (Phụ lục 5.3).
Pha động: Methanoỉ - dung dịch kaỉi dihydrophosphat . HCỈ
0,05M(60 : 40). Điều chỉnh pH của hỗn hợp đến 5,5 bàng H
acidphosphoric 0, ỉ M (77) hoặc dung dịch natrỉ hydroxyd
ỉ M (77), lọc. Điều chỉnh tỷ lệ nếu cần.
Dung dịch chuẩn: Cân chính xác 25 mg mebendazoí chuẩn
cho vào bình định mức 100 ml, thêm 10 mỉ acid/ormic
(TT), đun trong cách thủy ở 50 °c trong 15 min, lắc bằng
máy lăc trong 5 min, thêm 90 ml methanol (77), để nguội và đồng phân đối quang !

và thêm melhanoỉ (77) tới định mức, lâc đều. Pha loãng
5,0 ml dung dịch này thành 25,0 ml với pha động.
Dung dịch thử: Cân 20 viên, tính khối lượng trung bình
C l7H 16F6N2O.HCl p.t.1:414,8 Ị
viên và nghiên thành bột mịn. Cân một lượng bột viên Mehoquin hydroclorid là (i?5)~[2í8-bis(trifluoromethyl)- '
tương ứng với khoảng 500 mg mebendazol cho vào bình quinolin-4-yỉ}[(257?)-piperidin-2-yl]methanoI hydrocloriđ,
định mức 100 ml, thêm 50 ml acỉdfọrmỉc (77), đun trong phải chứa tư 99,0 % đến 101,0 % C17H 16F6N20.HC1, tỉnh
cách thủy ở 50 °c trong 15 min. Lắc bằng máy lắc ừong theo chế phẩm khan.
1 h, pha loãng với nước đên định mức, lăc, lọc. Loại bỏ
20 ml dịch lọc đầu. Hút chính xác 5 ml dịch lọc cho vào Tính chất
bình định mức 100 ml, pha loãng với hỗn hợp dung dịch Bột kết tinh trắng hoặc vàng nhạt, đa hình. Rất khó tan
acìdformic - methanoỉ (1 :9 ) đên định mức, trộn đều. Hút trong nước, dễ tan trong methanol, tan trong ethanol 96 %.
chính xác 5,0 ml dung dịch này cho vào bình định mức Chảy ờ khoảng 260 °c kèm theo phân hủy.
25 mí, pha loãng với pha động đến định mức.
Điểu kiện sắc ký: Định tính
Cột kích thước (25 cm X 4 mm) được nhồi pha tĩnh c Có thể chọn một trong hai nhóm định tính sau:
(5 1-ím). Nhóm I: A, E.

612
DƯỢC ĐIÊN VIỆT NAM V MEFLOQUIN HYpROCLORID

Nhóm II: B, c, D, E. Góc quay cực


Phổ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của chế phẩm Từ -0,2° đến +0,2° (Phụ lục 6.4).
phài phù hợp với phổ hấp thụ hồng ngoại của mehoquin Dùng dung dịch s để đo.
hydrocìorid chuẩn. Nêu có sự khác biệt giữa hai phô, hòa
tán riêng biệt chế phẩm và chất chuẩn trong methanoỉ Tạp chất Hên quan
ỢT) bay hơi đến khô và đo phổ hông ngoại của các cắn Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
thu được. Pha động: Hòa tan 1 g tetraheptyỉamoni bromid (77) trong
B Phương pháp săc ký lóp mỏng (Phụ lục 5.4) hỗn hợp gồm 200 ml methanoỉ (77), 400 ml dung dịch
Bàn mỏng- Siỉicơ geỉ GF254 đã được triển khai bằng hỗn natrí hydrosuỉ/at ồ, ỉ 5 % và 400 ml acetonitril (77).
hợp methanoỉ - methyỉen cỉorid (20 : 80), sây khô ở nhiệt Dung dịch thử: Hòa tan 0,10 g chế phẩm trong pha động
đọ 100 °c đển 105 °c trong 15 min trước khi sử dụng. và pha loãng thành 25,0 ml với củng dung môi.
Dung môi khai triển: Acid acetic khan - methanoỉ - Dung dịch đổi chiểu (ỉ): Pha loãng 1,0 ml dung dịch thử
methyỉen cỉorid (10 : 10 : 80). thảnh 50,0 ml bằng pha động. Pha loãng 1,0 ml dung dịch
Dưng dịch thử: Hòa tan 8 mg chế phẩm trong methanoỉ thu được thành 20,0 ml bầng pha động.
(77) và pha loàng thảnh 5 ml với cùng dung môi. Dung dịch đối chiểu (2): Hòa tan 8 mg meữoquin hydrocloriđ
Dung dịch đổi chiểu (ỉ): Hòa tan 8 mg meAoquin chuẩn và 8 mg quinidin sulfat chuẩn trong pha động và pha
hydroclorid chuân trong methanoì (TT) và pha loãng thành loãng thành 50,0 ml vói cùng dung môi. Pha loãng 5,0 ml
5 mí với cùng; dung môi. dung dịch thu được thành 100,0 ml bằne pha động.
Dung dịch đồi chiếu (2): Pha loãng 2,5 ml dung dịch thừ Điều kiện sắc ký:
thành 100 mỉ bằng methanoỉ (77).
Cột kích thước (25 cm X 4 mm) và tiền cột kích thước
Dung dịch đối chiêu (3): Thêm 1 ml đung dịch quinidin
(2,5 cm X 4 mm) đều được nhồi pha tĩnh là end-capped
sulfat chuân 0,0016 % vào 1 ml dung dịch đôi chiêu (2).
octadecyỉsĩỉyỉ siỉica gel (5 Jim).
Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bàn mỏng 20 pl các
Detector quang phổ từ ngoại đặt tại bước sóng 280 nm.
dung dịch thử, dung dịch đối chiếu (1) và dung dịch đối
chiếu (3). Triển khai sắc ký cho đến khi dung môi đi được Tốc độ dòng: 0,8 ml/min.
10 cm. Làm khô bàn mỏng bằng một luồng không khỉ ấm Thể tích tiêm: 20 jj.I.
trong 15 min, kiêm tra dưới ánh sáng đèn tử ngoại ở bước Cách tiến hành:
sóng 254 nm. Phun nhẹ bằng hỗn hợp acidsuỉ/uric - thuốc Ốn định cột bàng cách cho pha động chạy qua cột với tốc
thử iodopỉatỉnat (1 : 40) được pha ngay trước khi sử dụng. độ 2 ml/min, trong khoảng 30 min.
Sau đó phun bàn mỏng với dung dịch hydrogen peroxyd Tiêm dung dịch đổi chiếu (1), điều chỉnh độ nhạy sao cho
đậm đặc (TT). Vêt chính trên sắc ký đồ của dung dịch thử chiều cao của pic chính trên sắc ký đồ không được dưới
phải tương ứng về vị trí, màu sắc và kích thước với vết 50 % cùa thang đo.
chính trên sác ký đồ của dung dịch đối chiếu (1). Phép thử Trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (2), thời gian lưu
chi có giá trị khi trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (3) của quinidin khoảng 2 min, meíloquin khoảng 4 min, tạp
cho hai vết tách ra rõ ràng. chất B khoảng 15 min và tạp chất A khoảng 36 min.
c. Trộn khoảng 10 mg chế phẩm với 45 mg magnesi oxyd Phép thử chỉ có giá trị khi trên sắc ký đồ của dung dịch
nặng (TT) trong chén nung, nung cho đến khi thu được cắn đối chiếu (2), độ phân giải giữa quinidin và meữoquin ít
màu trắng. Đe nguội, thêm 2 ml nước và 0,05 ml dung dịch nhất là 8,5.
phenoỉphtaỉein (TT), thêm khoảng 1 ml acid hydrocỉoric Tiến hành sắc ký dung dịch thử và dung dịch đổi chiếu (1)
loãng (77) để tạo dung dịch không màu. Lọc, thêm vào với thời gian gấp 10 lần thời gian lưu của pic chính,
dịch lọc 0,1 ml dung dịch aỉizarin s (77) mới pha vả Giới hạn: Trên sắc ký đồ của dung dịch thử:
0,1 ml dung dịch zirconyỉ nitrat (77). Trộn đều, để yên Diện tích của pic có thời gian lưu tương đối bằng khoảng
5 min và so sánh màu cùa dung dịch thừ với màu của mẫu 0,7 so với mehoquin không được lớn hơn 2 lần diện tích
trăng được chuẩn bị tương tự nhưng không có chế phẩm. của pic chính của dung dịch đối chiếu (1) (0,2 %).
Dung dịch thừ có màu vàng, mẫu trắng có màu đò. Diện tích của bất kỳ pic phụ khác không được lớn hơn diện
D. Thêm vào khoảng 20 mg chế phẩm 0,2 ml acidsuỉ/uric tích của pic chính của dung dịch đổi chiếu (1) (0,1 %).
(77), xuất hiện huỳnh quang màu xanh lam khi nhìn dưới
Tổng diện tích của các pic phụ này không được lớn hơn
đèn tử ngoại 365 nm.
5 lần diện tích của pic chính cùa dung dịch đối chiếu (1)
E. Chế phẩm phải cho phản ứng (B) cùa ion clorid (Phụ
lục 8.1) (0,5%).
Loại bò những pic có diện tích nhỏ hơn 0,2 lần diện tích
Độ trong và màu sắc của dung dịch pic chính của dung dịch đối chiếu (1).
Dung dịch S: Hòa tan 2,50 g chế phẩm trong methanoỉ Ghi chú:
(TT) và pha loãng thành 50 ml với cùng dung môi. Tạp chất A: [2I8-bis(trifluoromcthyl)quinolm-4-yl]-(pyridin-2-
Dung dịch s phải trong (Phụ lục 9.2) và màu không được yl)methanon.
dậm hơn dung dịch màu mầu VN7 (Phụ lục 9.3, phương Tạp chất B: (7?S)-[2,8-bis(trifluoromethyl)quinolin-4-yl](pyndin-
pháp 1). 2-yl)methanol.

613
1
VIÊN NÉN MEFLOQUIN DƯỢC ĐIÊN VIỆT NAM V

Kim loại nặng Dung dịch đổi chiểu (3): Thêm 1 ml dung dịch quinidm
Không được quá 20 phần triệu (Phụ lục 9.4.8). sulíat chuẩn 0,016 mg/ml vào 1 ml dung dịch đổi chiếu (2).
Lấy 1,0 g chế phẩm tiến hành theo phương pháp 3. Dùng Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng 20 pí mỗi
2 ml dung dịch chì mẫu 10 phán triêu Pb (77) đê chuân bị dung dịch trên. Triển khai sắc ký đen khi dung môi đi
mầu đối chiếu. được khoảng 10 cm. Lấy bản mỏng ra khỏi bình sắc ký,
để bàn mòng khô ngoài không khí khoảng 15 min. Quan
Nước sát bản mỏng dưới ánh sáng từ ngoại ờ bước sóng 254 nm.
Không được quá 3,0 % (Phụ lục 10.3). Phun nhẹ bằng hỗn hợp được pha ngay trước khi sừ dụng
Dùng 1,0 g chế phẩm. cồm 1 thể tích acid suìýuric (77) và 40 thể tích thuốc thử
iodopỉatinat (77). Sau đó phun lên bản mỏng dung dịch
Tro sulfat
Không được quả 0,1 % (Phụ lục 9.9, phưcmg pháp 2). hỵdrogen peroxyd đậm độc (77).
Dùng 1,0 g chế phẩm.
vểt chính trên sẳc ký đồ của dung dịch thử phải tương ứng
về giá trị Rf, màu sắc và kích thước với vết chính trên sắc
Định lượng kỷ đồ của dung dịch đổi chiếu (1). Phép thừ chỉ có giá trị
Phương pháp chuẩn độ trong môi trường khan (Phụ lục 10.6). khi trên sắc ký đo cùa dung dịch đối chiếu (3) cho hai vết
Cân chính xác khoảng 0,350 g chế phẩm, hòa tan trong tách ra rõ ràng.
15 ml acid/ormỉc khan (77), thêm 40 ml anhydrid acetic B. Trong phần Định lượng, pic chỉnh trên sắc ký đồ của
(77). Chuẩn độ bàng dung dịch acidpercỉoric 0, Ị N (CĐ), dung dịch thừ phải có thời gian lưu tương ứng với thời gian
xác định điểm tương đương bằng phương pháp chuẩn độ lưu của pic meAoquin trên sắc ký đồ của dung dịch chuẩn,
đo điẹn thể (Phụ lục 10.2). c. Lắc một lượng bột viên tương đương 0,2 g meAoquin
1 ml dung dịch acidpercỉoric 0,1 N (CĐ) tương đương với hydroclorid với 20 mi nước, lọc, dịch lọc cho phản ứng A
41,48 m gC n H17ClF6N20 . đặc trưng cùa ion clorid (Phụ lục 8.1).
Bảỡ quản Độ hòa tan
Trong đồ bao gói kín, tránh ảnh sáng. Thiết bị: Kiểu cánh khuấy.
Loại thuốc Mói trường hòa tan: 900 ml dung dịch acid hydrocloric
Kháng ký sinh trùng sốt rét. 0,1 M (77).
Tốc độ quay: 50 r/min
Chể phẩm Thời gian: 30 min.
Viên nén. Cách tiên hành :
Dung dịch thử: Sau thời gian hòa tan quy định, hút dịch
hòa tan, lọc. Pha loãng dịch lọc nếu cần với môi trường
VIÊN NÉN MEPLOQUIN hòa tan để có nồng độ tương tự như dung dịch chuẩn.
Tabelỉae Mefloquinì Dung dịch chuẩn: Pha dung dịch meAoquin hyđroclorid
chuẩn trong môi trường hòa tan có nồng độ chính xác
Là viên nén chứa meAoquin hydroclorid. khoảng 0,2 mg/ml [có thể sử dụng methanoỉ (77) với
Chê phâm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận lượng không vượt quá 5 % thể tích cuối cùng để hòa tan
“Thuốc viên nén” (Phụ lục 1.20) và các yêu càu sau: hoàn toàn meAoquin]. Tiểp tục pha loãng với môi trường '
hòa tan để thu được dung dịch có nồng độ meAoquin
Hàm lượng meAoquin hydroclorid, C17H |6F6N20.HC1,
hydroclorid khoảng 0,04 mg/ml.
từ 90,0 % đến 110,0 % so với lượng ghi trên nhãn.
Đo độ hấp thụ của dung dịch thử và chuẩn ờ bước sóng
Định tính 285 nm (Phụ lục 4.1), sử dụng cốc đo dày 1 cm, mẫu trẳng
A. Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4). là môi trường hòa tan.
Bàn mỏng: Siỉica geỉ GF2S4 đã được triển khai bàng hỗn Yêu cầu: Không được ít hơn 80 % (Q) lượng meAoquin
hợp methanoỉ - methyỉen cỉorid (20 : 80), sấy khô ờ 100 °c hydroclorid, C|7H1ỐF6N20.HC1, so với lượng ghi trên nhãn
đẽn 105 °c trong 15 min trước khi sử dụng. được hòa tan trong 30 min.
Dung môi khai triển: Acid acetic khan - methanoỉ -
methỵlen cỉorìd (10 : 10 : 80). Định lượng
Dung dịch thử-. Lấy một lượng bột viên tương ứng với P h ư ơ n g pháp sác ký lòng (Phụ lục 5.3).
khoảng 16 mg mdìoquin hydroclorid, thêm 10 ml me thanoỉ Pha động: Hòa tan 1 g tetraheptyỉamoni bromid (77) trong
(77), lắc kỹ và lọc. hỗn họp gồm 200 ml methơnoỉ (77), 400 ml dung dịch có
Dung dịch đối chiếu (Ị): Dung dịch mehoquin hydroclorid chứa 1,5 g/1 natri hydrosuựơt (77) và 400 ml acetonỉtrìỉ (77).
chuẩn cỏ nồng độ 1,6 mg/ml trong methanoỉ (77). Dung dịch chuẩn: Hòa tan một lượng medoquin
Dung dịch đối chiếu (2): Pha loãng 2,5 ml đung dịch thử hydroclorid chuẩn trong pha động để thu được dung dịch
thành 100 ml bằng methanoỉ (77). có nồng độ khoảng 0,1 mg/ml.

614
DƯỢC ĐIÊN VIỆT NAM V MELOXICAM

Dung dich thử: Cân 20 viên, tính khối lượng trung bình Tính chất
của viên và nghiền thành bột mịn. Cân chính xác một Bột màu vàng nhạt, đa hình. Thực tể không tan trong nước,
lượng bột viên tưcmg ứng với khoảng 20 mg meAoquin tan trong dimethylformamid, rât khó tan trong ethanol 96 %.
hydrõclorid vào bình định mửc 200 ml, thêm 100 ml pha
đong và lắc siêu âm 15 min. Pha loãng bằng pha động vừa Đinh tính
Phổ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của chế phẩm phải
du đển định mức, lắc đều. Lọc.
phù hợp với phổ hẩp thụ hồng ngoại của meloxicam chuẩn.
Dung dịch phân giải: Hòa tan 8 mg meAoquin hydrocíorid
Nểu phổ hấp thụ hồng ngoại ở trạng thái rắn của mẫu thư
chuẩn và 8 mg quinidin sulfat chuẩn trong vừa đù
và meloxieam chuẩn khác nhau thì hòa tan riêng rẽ chế
50 0 ml pha động. Pha loãng 5,0 ml dung dịch thu được
phẩm và meloxicam chuẩn trong aceỉon (77), bay hơi tới
thảnh 100,0 mí với pha động.
cắn rồi tiến hành ghi lại phổ mới cùa cắn.
Điều kiện sắc ký:
Cốt thép không gì (25 cm X 4 mm) và tiền cột (2,5 cm X Tạp chất liên quan
4 mm) được nhôi pha tĩnh c (5 pm). Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
Detector quang phổ tử ngoại đặt ờ bước sóng 280 nm. Pha độngA: Dung dịch kơỉi dỉhvdrophosphat 0,ỉ % được
Tổc độ dòng: 0,8 ml/min. điều chỉnh đến pH 6,0 bằng dung dịch natrỉ hvdroxyd
Thể tích tiêm: 20 pl. ỉ M (Tỉ).
Cách tiến hành: Pha động B: Methanoì (77).
Kiềm tra tính phù hợp của hệ thống sắc ký: Tiến hành sắc Dung dịch thử: Hòa tan 40 mg chế phẩm trong hỗn hợp gom
ký đối với dung dịch phân giải, độ phân giải giữa hai pic 5 ml methanoỉ (TT) và 0,3 ml dung dịch natri hydroxyd ĩ M
metìoquin và quinidin không nhò hơn 8,5. Độ lệch chuẩn (77) và pha loãng thành 20,0 ml bằng methơnoỉ (77).
tương đối cùa diện tích pic mehoquin trong 6 lần tiêm lặp Dung dịch đổi chiếu (ỉ): Pha loãng 2,0 ml dung dịch thử
lại không được lớn hơn 2,0 %, thành 100,0 ml bằng methanoỉ (77). Pha loãng 5,0 ml
Tiến hành sẳc ký ỉần lượt đổi với dưng dịch chuẩn vả dung dung dịch thu được thành 100,0 ml bằng methanoỉ (77).
dịch thừ. Dung dịch đổi chiểu (2): Hòa tan 2 mg chế phẩm, 2 mg
Tính hàm lượng meAoquin hyđroclorid, CnH^PộNiO.HCỊ tạp chất A chuẩn của mđoxicam, 2 mg tạp chất B chuẩn
có trong viên dựa vào diện tích pic thu được từ dung dịch của meloxicam, 2 mg tạp chất c chuẩn cùa meloxicam và
thử, dung dịch chuẩn và hàm lượng Cl7H16F6N2O.HCỈ của 2 mg tạp chất D chuẩn của meloxtcam trong hỗn hợp gồm
meAoquin hydroclorid chuẩn. 5 mỉ methanoỉ (TT) và 0,3 ml dung dịch natri hydroxyd
ỉ M (77) và pha loãng thành 25 ml bằng methanoỉ (77).
Bảo quản
Điều kiện sắc kỷ:
Trong đổ đựng kín, tránh ánh sáng.
Cột kích thước (15 cm X 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh end-
Loại thuốc capped octadecyỉsỉỉyỉ siỉica geỉ dung cho sằc ký (5 fim).
Kháng kỷ sinh trùng sốt rét. Nhiệt độ cột: 45 °c.
Detector quang phổ tử ngoại đặt ờ bước sóng 260 nm và
Hàm lượng thường dùng 350 nm.
250 mg (tính theo dạng hydroclorid). Tốc độ dòng: 1,0 ml/min.
Thể tích tiêm: 10 pl.
Cách tiến hành:
m e l o x ic a m
Tiến hành sắc ký theo chương trình dung môi như sau:
Meỉoxỉcam um
Thòi gian Pha động A Pha động B
(min) (% tt/tt) : (% tt/tt)
0 -2 60 ; 40
2 -1 0 60 -> 30 40 —> 70
1 0 -1 5 30 70

Thời gian lưu tương đối so với meloxicam (thời gian lưu
k h o ản g 7 min): T ạp chất B khoáng 0,5; tạp ch ất A khoảng
1,4; tạp chất c khoảng 1,7; tạp chất D khoảng 1,9.
C14H13N304S2 p.t.l: 351,4
Kiểm tra tính phù hợp cùa hệ thống: Trên sắc kỷ đồ
Meloxicam là 4-hydroxy-2-methyl-Ar-(5-methy]thiazol-2- của dung dịch đổi chiếu (2), độ phân giải giữa pic của
yl)-2//-ỉ,2-benzothiazin-3-carboxamid 1,1-dioxyd, phải meloxicam và pic cùa tạp chất A ít nhất là 3,0 ờ 350 nm;
chửa từ 99,0 % đến 101,0 % C u H ^ C ^ , tính theo chế độ phân giải giữa pỉc của tạp chất B và pic của meloxicam
phẩm đà làm khô. ít nhẩt là 3,0 0 260 nm.

615
VIÊN NÉN MELOXICAM DƯỢC Đ1ẺN VIỆT NAM V

Giới hạn: điểm tương đương bằng phương pháp chuẩn độ đo điên
Hệ sổ hiệu chỉnh: Để tính hàm lượng, nhân diện tích pic thế (Phụ lục 10.2),
của tạp chẩt A với 2,0. 1 ml dung dịch acidpercỉoric 0,1 N (CĐ) tương đương với
Tạp chất A ờ bước sóng 350 nm: Diện tích pic tạp chất A 35,14 m gC 14H l3N304S2.
đã hiệu chinh không được lớn hon diện tích pic chính trên
sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (1) ờ bước sóng 350 nm Bảo quản
Trong bao bì kín, tránh ánh sáng.
(0,1%);
Tạp chất B ở bước sóng 260 nm: Diện tích pic tạp chất B Loại thuốc
không được lớn hơn diện tích pic chính trên sắc ký đồ của Giảm đau và chống viêm không steroid.
đung dịch đối chiếu (1) ờ bước sóng 350 nm (0,1 %).
Tạp chất c, D ờ bước sóng 350 nm: Với mỗi tạp chất, diện Chế phẩm
tích pic không được ỉớn hơn 0,5 lần diện tích pic chính trên Viên nén, thuốc tiêm.
sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (1) ờ bước sóng 350 nm
(0,05%).
Các tạp chất khác: Với mỗi tạp chất, ờ bước sóng cho đáp VIÊN NÉN MELOXICAM
ứng của tạp lớn hơn, diện tích pic cùa mồi tạp chất không Tabeỉlae Meloxỉcamỉ
được lớn hơn diện tích pic chính trên sắc kỷ đồ cùa dung
dịch đối chiểu (1) ở bước sỏng tương ứng (0,10 %). Là viên nén chứa meloxicam.
Tổng các tạp chất: Không được quá 0,3 %. Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận
Bò qua những pic có diện tích nhỏ hơn 0,3 lần diện tích pic ‘Thuốc viên nénM(Phụ lục 1.20) và các yêu cầu sau đây:
chính trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (1) ở bước
sóng tương ứng (0,03 %). Hàm lượng meloxicam, C 14H 13N 304 S2, từ 95,0 % đến
Ghi chú: 105,0 % so với lượng ghi trên nhãn.
Tạp chất A: Ethyl 4-hyđroxy-2-m ethyl-2//-l,2-benzothiazin-3-
Định tính
carboxylat 1,1-dioxyd.
A. Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4).
Tạp chất B: 5-methylthiazol-2-amin.
Bán mòng: Siỉica geỉ F 254 ■
Tạp chất C: Ar-[(2Z)-3,5-dimetliylthiazol-2(3//)-ylide»]-4-hydroxy-
Dung môi khai triền: Amoniac 13,5 M - methanol -
2- methyl-2//-l,2-benzothiazin-3-carboxamid 1,1 -dioxyd.
dicỉorumethan (1 : 20 : 80)
Tạp chất D: .Y-[(2Z)-3-ethy!~5-methylthiazo!-?0//)-ylịden]-4-
Dung dịch thừ: Cân một lượng bột viên đã nghiền mịn
hydroxy-2'inethyl-2/7-1 .2-benzothiazin-3-carboxamid !, 1-dìoxyd.
tương ứng với khoảng 50 mg meloxicam, thôm 5 ml
Tạp chất E: Methyl 4-hydroxy-2-m ethvl-2//-l,2-benzothiazin-
dung dịch natrì hydroxyd 0, ỉ M trong methanoỉ và 20 ml
3- carboxylat 1,1-dìoxyd.
methanoĩ (77), lắc trong 15 min và lọc.
Tạp chất F: lsopropyl4-hydroxy-2-m ethyl-2//-l ,2-benzothiazin-
Dung dịch đối chiếu: Hòa tan 50 mg meloxicam trong 5 ml
3-carboxyỉat 1,1-dioxyd.
dung dịch na tri hydroxyd 0,1 M trong methanoỉ, pha loãng
Kim loại nặng dung dịch thu được thành 25 ml băng methanoỉ (TT).
Không được quá 20 phần triệu (Phụ lục 9.4.8). Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng 10 ịil mỗi
Lấy 1,0 g chế phẩm tiến hành thử theo phương pháp 6. dung dịch trên. Sau khi triển khai, lẩy bản mỏng ra để khô
Dùng 2 ml dung dịch chi mau 10 phản iriệu Ph (TT) để ngoài không khí. Quan sát dưới sáng từ ngoại ở bước sóng
chuẩn bị mẫu đối chiếu. 254 nm. vết chính trên sắc ký đồ cùa dung dịch thử phải
phù hợp vê hình dạng, màu sẳc và Rf với vết chính trên sắc
M ất khối lưựng do làm khô ký đồ của dung dịch đổi chiểu.
Không được quả 0,5 % (Phụ lục 9.6). B. Trong mục Định lượng, sắc ký đồ của dung dịch thử
(1,000 g; 105 °c, 4 h). phải cho pic chính có thời gian lưu tương ímg với thời gian
Tro sulíat lưu của pic meloxicam trên sắc ký dồ cùa dung dịch chuẩn.
Không được quá 0,1 % (Phụ lục 9.9, phương pháp 2). Độ hòa tan (Phụ lục 11.4)
Dùng 1,0 g chế phẩm.
Thiết bị: Kiểu cánh khuấy.
Định lượng Mỏi trường hỏa tan: 900 ml dung dịch đệm.
Đê tránh quá nóng trong suốt quá trình chuẩn độ, trộn đều Chuẩn bị dung dịch đệm: Hòa tan 13,61 g kali
liên tục và dừng chuẩn độ ngay lập tức sau khi đạt đến dìhydrophosphat (77) trong 800 ml nước, điều chinh đến
điểm kết thúc. pH 7,5 với dung dịch natri hydroxyd 0,5 A/và thêm nước
Hòa tan 0,25 g chế phẩm trong hổn hợp gồm 5 ml acid vừa đủ 1000 mỉ.
/(ormic khan (TT) và 50 ml acid acetic khan (TT). Chuẩn Toc độ quay: 50 r/min.
độ băng dung dịch acid percloric 0,1 N (CĐ), xác định Thời gian: 45 min.

616
DƯỢC ĐIỂN VIỆT NAM V MENTHOL RACEMĨC

Cách tiến hành: Trên sắc ký đồ của dung dịch (1), diện tích của pic tương
Dung dịch chuân: Hòa tan 30 mg meỉoxicam chuân trong ứng với 5-methylthiazol-2-ylamin không được lớn hơn
<Ị methano 1 (TT), thêm 1 ml dung dịch notri hydroxyd diện tích pic chính trên sắc kỷ đổ của dung dịch (3)
0 ỉ À/và thềm mối trường hòa tan tới vừa đủ 200,0 ml. Pha (0,15 %); diện tích cùa bât kỳ pic phụ nào khác không
loãng 5,0 ml đung dịch này thành 100,0 ml với môi trường được lớn hơn diện tích của pic chính trên sắc ký đồ của
hòa tan (dung dịch thu được có hàm lượng meỉoxicam dung dịch (2) (0,2 %) và tổng diện tích cùa các píc phụ
khoảng0,00075%). không được lớn hơn 2,5 lân diện tích của pic chính trên sắc
Dung dịch thử: Lọc dung dịch môi trường sau khi hòa tan ký đồ cùa dung dịch (2) (0,5 %).
chế phẩm, bỏ 20 mỉ dịch lọc đầu, pha loãng với môi trường
hòa tan để có nồng độ tương đưcmg với dung dịch chuẩn Định lượng
(nểu cần). Phương pháp sắc kỷ lỏng (Phụ lục 5.3).
00 độ hấp thụ (Phụ lục 4.1) của dung dịch chuẩn và dung Pha động, điểu kiện sắc kỷ thực hiện như mục Tạp chất
dịch thử ờ bước sóng 362 nm, mẫu trắng là môi trường liên quan.
hòa tan. Dung dịch thử: Cân 20 viên, tính khối lượng trung bình
Tính hàm lượng meloxicam đã hòa tan trong một viên từ viên và nghiền thành bột mịn. Cân chính xác một lượng
dộ hẩp thụ của dung dịch chuẩn, dung dịch thù vả hàm bột viên tương ửng với khoảng 30 mg meloxicam, thêm
lượng cùa C i4H bN30 4S2trong meloxicam chuẩn. 10 ml dung dịch natrỉ hydroxyd ỉ M (77), thêm 40 ml
Yêu cầu: Không ít hcm 70 % (Q) lượng meloxicam, methanoỉ (77), lắc siêu âm trong 5 min. Thêm tiếp 40 ml
C14Hỉ3N30 4S2, so với lượng ghi trên nhân được hòa tan methanoì (77), lắc bằng khuấy từ trong 3 h và sau đó lắc
trong 45 min. siêu âm trong 5 min. Đe nguội, thêm methanoỉ (77) vừa
đủ 100,0 mì và Ịọc.
Tạp chất liên quan Dung dịch chuẩn: Hòa tan 30 mg meloxicam chuẩn trong
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3). 10 ml dung dịch naỉri hydroxyd ỉ M ( ĩl), thêm 40 ml methanoỉ
Pha động: Trộn đểu 630 ml dung môi A và 370 ml dung (77), để nguội và thêm methanoỉ (77) vừa đủ 100,0 ml.
môi B. Cách tiến hành:
Dung mồi A: Dung dịch dỉamoni hydrophosphat 0,20 %, Tiến hành sắc ký lần lượt với dung dịch chuẩn và dung
điêu chỉnh tới pH 7 băng dung dịch acidphosphorỉc 2 M. dịch thử,
Dung mói B: Trộn 650 ml methanoỉ (TT) với 100 ml Tính hàm lượng meloxicam, C l4H 13N30 4S2, trong viên dựa
2-propanoỉ (ĨT), trộn đều. vào điện tích pic chính thu được trên sẳc ký đồ của dung
Dung dịch (ỉ): Cân một lượng bột viên đã nghiền mịn địch chuẩn, dung dịch thử và hàm lượng C l4Hl3N30 4S2
tương ứng với khoảng 30 mg meloxieam, thcm 10 ml dung trong meloxicam chuẩn.
dịch natri hydroxyd ỉ M (77), trộn đều đê làm ẩm, thêm
40 ml methanol (77), lắc siêu âm trong 5 min. Thêm tiếp Bảo quản
40 ml methanoỉ (77), lăc băng khuây từ trong 3 h vả sau Bảo quản ở nơi khô, nhiệt độ từ 15 °c đển 30 °c (tốt nhất
đó lăc siêu âm trong 5 min. Đê nguội, thêm methanol (77) là 25 °C).
vừa đủ 100,0 ml và lọc.
Dung dịch (2): Pha loãng 2,0 ml dung dịch (1) thành 100,0 ml Loại thuốc
với methanoỉ (77); pha loãng 1,0 ml dung dịch thu được thành Thuốc chổng viêm không steroid.
10.0 ml vói methanoỉ (77).
Dung dịch (3): Hòa tan 4,5 mg 5-methyỉthiazol-2-yỉamin
Hàm lượng thường dùng
trong 20 ml dung dịch natri hydroxyd ỉ M (77) và 20 ml 7,5 mg, 15 mg.
methanoỉ (77), đê nguội và thêm methanoỉ (77) vừa đủ
200.0 mỉ. Pha loãng ỉ ,0 ml dung dịch này thành 50,0 ml
MENTHOL RACEMIC
với methanol (77).
Dung dịch (4): Hỗn hợp đồng thể tích dung dịch (ỉ) và Mentholum racemỉcum
dung dịch (3).
Điêu kiện sâc ký’:
Cột kích thước (10 cm X 4,0 mra) được nhồi pha tĩnh c
(10 pm).
Nhiệt độ cột: 40 °c.
Detector quang phổ từ ngoại đặt ờ bước sóng 254 nm.
Tôc độ dòng: 0,8 ml/min.
Thê tích ticm: 20 fd.
C i0H20O p.t.l: 156,3
Dách tiến hành:
Thép thử chi có giá trị nếu trên sấc ký đồ của dung địch Menthol racemic là hỗn hợp đồng lương cùa (1 RS,2SR,5RS)~
(4), hệ số phân giải giừa hai pic chính ít nhất bằng 4. 5-methyl-2-( 1-methylethyl)cyciohexanol.

617
MENTHOL RACEMIC DƯỢC ĐIỂN VIỆT NAM V

Tính chất Gỏc quay cực riêng


Bột kểt tinh trơn chày tốt hay kểt tụ hoặc tinh thể hinh làng Từ -0,2° đến Vo,2° (Phụ lục 6.4).
trụ hay hỉnh kim, không màu, bóng. Dùng dung dịch s để đo.
Thực tế không tan trong nước, rất dễ tan trong ethanol
96 % và ether dầu hỏa có nhiệt độ sôi từ 40 °c đến 60 °c. Dề Tạp chất liên quan
tan trong dầu béo và parahn lỏng, rất khó tan trong glycerin. Phương pháp sắc kỷ khí (Phụ lục 5.2).
Chảy ờ khoảng 34 °c. Dung dịch thủ (Ị) : Hòa tan 0,20 g chế phẩm trong methyien
cỉorid (77) và pha loãng thành 50,0 ml với cùng dung môi.
Định tính Dưng dịch thừ (2): Pha loãng 1,0 ml dung dịch thừ (1)
Có thể chọn một trong hai nhóm định tính sau: thành 10,0 ml bàng methylen cỉorid (77).
Nhóm I: B, c. Dung dịch đối chiếu (lị: Hòa tan 40,0 mg chế phẩm và
Nhóm II: A, D. 40,0 mg isomenthoỉ (77) trong methyỉen cỉorid (77) và
A. Phương pháp sắc ký ỉởp mỏng (Phụ lục 5.4). pha loàng thành 100,0 ml với cùng dung môi.
Bản mỏng: Siỉica geỉ G. Dung dịch đối chiếu (2): Pha loãng 0,10 ml dung dịch thù
Dung môi khai triển: Ethyỉ acetat - toỉuen (5: 95). (1) thành 100,0 ml bàng methylen cỉorỉd (77).
Dung cỉịch thử: Hòa tan 25 mg chế phẩm trong methanoỉ Dung dịch dổi chiếu (3): Hòa tan 40,0 mg menthol chuẩn
(77) và pha loãng thành 5 ml với cùng dung mồi. trong methyỉen cỉorid (TT) và pha loãng thành 100,0 ml
Dưng dịch đoi chiểu: Hòa tan 25 mg menthol chuẩn trong với cùng dung môi.
methanoỉ (TT) và pha loãng thành 5 ml với cùng dung môi. Điều kiện sắc kỷ:
Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng 2 pl mồi Cột thủy tinh (2,0 m X 2 mm) được nhồi diatomit dùng cho
dung dịch trên và triển khai sắc ký đến khi dung môi đi sắc ký khí và được tẩm 15 % (kl/kl) macrogoỉ 1500 (77).
được 15 cm. Đe bản mỏng ngoài không khí đến khi dung Khí mang là nìtrogen dung cho sắc ký khỉ, lưu lượng
môi bay hểt và phun dung dịch anisaỉdehyd (77). sấy ở 30 ml/min.
100 °c đến 105 °c trong 5 min đến 10 min. vét chính trên Detector ion hóa ngọn lửa.
sắc ký đồ của dung dịch thừ phải giống về vị trí, màu sắc Nhiệt độ cột 120 °c, buồng tiêm 150 °c và detector 200 °c.
và kích thước với vết chính trên sẳc ký đồ của dung dịch Thể tích tiêm: 1 |il.
đối chiếu, Cách tiến hành:
B. Chế phẩm phải đáp ứng yêu cầu cùa phép thử Góc quay Tiến hành sắc ký gấp 2 lần thời gian lưu của menthol.
cực riêng. Kiểm tra tính phù hợp của hệ thống: Trên sắc ký đồ của
c. Trong phàn Tạp chất liên quan: Pic chính thu được trên đung dịch đối chiếu (1), độ phân giải giữa pic menthol và
sẳc ký đồ của dung dịch thừ (2) phải tương tự về vị trí và pic isomenthol ít nhất là 1,4, Trên sắc ký đo cùa dung dịch
xấp xỉ về kích thước với pic chính thu được trên sắc ký đồ đối chiếu (2), tỳ số tín hiệu trên nhiễu cùa pic chính ít nhất
của dung dịch đối chiếu (3). là 5
D. Hòa tan 0,20 g chế phẩm trong 0,5 mi pyridin khan Giới hạn:
(77), thêm 3 ml dung dịch dinitrobemoyỉ cỉorid 15 % trong Trên sắc ký đồ của dung dịch thử (1), tổng diện tích các pic
pyridin khan. Đun nóng trên cách thủy 10 min. Vừa khuấy phụ không được lớn hơn 1,0 % diện tích pic chính. Bò qua
vừa thêm tìmg lượng nhỏ 7,0 ml nước và để trong nước bất kỳ các pic cùa dung môi và các pic phụ có diện tích nhỏ
đá 30 min. Tủa được tạo thành. Để lắng và gạn lẩy tủa. hơn 0,05 % diện tích pic chính.
Rửa tủa hai lần, mồi lần 5 ml nước đã được làm lạnh trước
trong nước đá. Ket tinh lại trong 10 mí aceton (77) và rừa Cắn sau khi bay hoi
với aceton (77) đã được làm lạnh trong nước đá, sấy khô ở Không được quá 0,05 %.
75 °c và ờ áp suất không quá 2,7 kPa trong 30 min. Tinh Bốc hơi 2,00 g chể phẩm trên cách thủy cho đến khi bay
thể có điểm chảy từ 130 ° c đến 131 °c (Phụ lục 6.7). hơi hết và sấy cẳn ờ 100 °c đến 105 °c trong 1 h. cẳn còn
lại không được quá 1,0 mg.
Độ trong và màu sắc của dung dịch
Dung dịch S: Hòa tan 2,50 g chế phẩm trong 10 ml ethanoỉ Bảo quản
96 % (77) và pha loăng thành 25,0 ml với cùng dung môi, Trong bao bì kín, ờ nơi mát.
Dung dịch s phải trong (Phụ lục 9.2) và không màu (Phụ
lục 9.3, phương pháp 2). Tương kỵ
Cloral hyđrat, phenol, long não, resorcin, thymoí.
Gỉói hạn acid - kiềm
Hòa tan 1,0 g chế phẩm trong ethanol 96 % (77) và pha
loãng thành 10 ml với cùng dung môi. Thêm 0,1 ml dung
dịch phenoỉphtaỉein (77) làm chì thị. Dung địch phải
không màu và phải chuyển sang màu hồng khi thêm không
quá 0,5 ml dung dịch natri hydroxyd 0,01 N (CĐ).

618
D ư ợ c ĐIỂN VIỆT NAM V ____ MENTHOL TẢJƯYỀN
MENTHOL TẢ TUYỀN 75 °c và ở áp suất không quá 2,7 kPa trong 30 min. Tinh
Menthoỉum thể có điểm chảy từ 154 °c đến 157 °c (Phụ lục 6.7).
OH CH3 Độ trong và màu sắc của dung dịch
Dung dịch S: Hòa tan 2,50 g chế phẩm trong 10 ml ethanoỉ
96 % (TT) và pha loãng thành 25,0 mi với cùng dung môi.
Dung dịch s phải trong (Phụ lục 9.2) và không màu (Phụ
lục 9.3, phương pháp 2).

Giới hạn acid - kiềm


C]0H2oO P-t.l: 156,3 Hòa tan 1,0 g chế phẩm trong ethanoỉ 96 % (77) và pha
loãng thành 10 ml với cùng dung môi. Thêm 0,1 ml dung
Menthol tả tuyền là (l/?,25,,57?)-5-methyỉ-2-(l>-methylethyl) dịch phenoỉphtaỉein (TT) làm chỉ thị. Dung dịch phải
cyclobexanol. không màu và phải chuyển sang màu hồng khi thêm không
Tính chất quá 0,5 ml dung dịch natrỉ hydroxyd 0,0ỉ N (CĐ).
Tinh thể hỉnh lãng trụ hay hình kim, không màu, sáng
GÓC quay cực riêng
bỏng. Thực tế không tan trong nước, rất dề tan trong Từ -48° đến -510 (Phụ lục 6.4).
ethanol 96 % và cther dầu hỏa có nhiệt độ sôi từ 40 °c đen
Dùng dung dịch s để đo.
60 °c. Dễ tan trong dầu béo và parahn lỏng, rất khó tan
trong glycerin. Tạp chất liên quan
Nóng chảy ở khoảng 43 °c. Phương pháp sắc ký khí (Phụ lục 5.2).
Dung dịch thử (ỉ): Hòa tan 0,20 g chế phẩm trong methyỉen
Định tính cỉorid (TT) và pha loãng thành 50,0 ml với cùng dung môi.
Có thể chọn một trong hai nhỏm định tỉnh sau;
Dung dịch thử (2): Pha loãng 1,0 ml dung dịch thử (1)
Nhóm I: B, c .
thành 10,0 ml bằng methylen cỉorỉd (77).
Nhóm II: A, D. Dung dịch đổi chiếu (ỉ): Hòa tan 40,0 mg chể phẩm và
A. Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4).
40,0 mg isomenthoỉ (77) trong methyỉen cỉorid (TT) và
Bản mỏng: Silica geỉ G.
pha loãng thành 100,0 ml với củng đung môi.
Dung môi khai triển: Ethyỉ acetat - toỉưen (5 : 95). Dung dịch đoi chiểu (2): Pha loãng 0,10 ml dung dịch thừ
Dung dịch thử: Hòa tan 25 mg chế phẩm trong me tha no ỉ (1) thành 100,0 mỉ bằng methyỉen cỉorid (TT).
(TT) và pha loãng thành 5 mỉ với cùng dung môi. Dung dịch đổi chiếu (3j: Hòa tan 40,0 mg menthol chuẩn
Dung dịch đoi chiếu: Hòa tan 25 mg menthol chuẩn trong trong methyỉen cỉorid (77) và pha loãng thành 100,0 ml
metìumoỉ (TT) và pha loãng thành 5 ml với cùng dung môi. với cùng dung môi.
Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng 2 Ịil mỗi Điểu kiện sắc kỳ:
dung dịch trcn và triền khai sắc ký đến khi dung môi đi Cột thủy tinh (2,0 m X 2 mm) được nhồi diatomit dùng cho
được 15 cm. Đe bản mỏng ngoài không khí đen khi dung sắc kỷ khí tẩm 15 % (kl/kl) macrogoỉ 1500 (77).
môi bay hết và phun dung dịch anisaỉdehyd (TT). sẩy ờ Khí mang là nitrogen dùng cho sac kỹ khí, lưu lượng
100 °c đến 105 °c trong 5 min đến 10 min. vết chính trên 30 ml/min.
sẵc ký đồ của dung địch thử phải giống về vị trí, màu sắc Detector ion hóa ngọn lừa.
và kích thước với vết chính trên sắc ký đồ của dung dịch Nhiệt độ cột 120 °c, buồng tiêm 150 °c và detector 200 °c.
dối chiếu.
Thể tích tiêm: 1 pl.
B. Chế phẩm phải đáp ứng yêu cầu của phép thử Góc quay Cách tiến hành:
cực riêng.
Tiến hành sắc ký gấp 2 lan thời gian lưu của menthol.
c. Trong phần Tạp chất liên quan: Pic chính thu được trên Kiểm tra tính phù hợp của hệ thống: Trẽn sắc ký đồ của
săc ký đồ cùa dung dịch thử (2) phải tương tự về vị trí và dung dịch đổi chiếu (1), độ phân giải giữa pic menthol
xâp xỉ vể kích thước với pic chính thu được trên sắc ký đồ và pic isomenthol ít nhất là 1,4. Trên sắc ký đồ của dung
của dung dịch đối chiếu (3). dịch đối chiếu (2), tỷ số tín hiệu trên nhiễu của pic chính
D. Hòa tan 0,20 g chế phẩm trong 0,5 ml pyrỉdỉn khan ít nhất là 5.
(TT)> thèm 3 ml dung dịc.h dinitrobemoyỉ cỉorid 15 % trong Giới hạn: Trên sắc ký đồ của dung dịch thử (1), tổng diện
pyrìdin khan. Đun nóng trên cách thủy 10 min. Vừa khuấy tích các pic phụ không được lớn hơn 1,0 % diện tích pic
vda thêm từng lượng nhỏ 7,0 ml nước và để trong nước chính. Bỏ qua các pic của dung môi và các pic phụ có diện
đả 30 min. Tủa được tạo thành. Đổ lắng và gạn lấy tủa. tích nhỏ hơn 0,05 % điện tích pic chính.
Rửa tủa hai lần, mồi lẩn 5 mi nước đã được làm lạnh trước
trong nước đá. Kết tinh lại trong 10 ml aceton (77) và rửa Cắn sau khi bay hoi
với aceton (TT) đã được làm lạnh trong nước đá, sấy khô ờ Không được quá 0,05 %.

619
1
MEPROBAMAT DƯỢCĐIÉN VIỆT NAM V

Bốc hơi 2,00 g chế phẩm trên cách thủy cho đến khi bay Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4).
hơi hết và sẩy cắn ở 100 °c đến 105 °c trong 1 h. cắn còn Bàn mòng: Siỉica geỉ G.
lại không được quá 1,0 mg. Dung môi khai trìên: Pyrỉdin - aceton - hexan (10:30:70). . i
Dung dịch thừ: Hòa tan 0,20 g ché phẩm trong ethanoỉ
Bảo quản 96 % (TT) và pha loãng thành 10 ml với cùng dung môi.
Trong bao bỉ kín, ở chồ mát. Dung dịch đổi chiểu: Pha loàng 0,1 ml dung địch thử thành
Tương kỵ 10,0 ml bằng ethanoỉ 96 % (77).
Cloral hydrat, phenol, long não, resorcin, thymol. Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bàn mỏng 5 fil mỗi
dung dịch trên. Triển khai sắc ký đến khi dung môi đi được
15 cm. Sấy bản mòng ờ 120 °c trong 30 min, để nguội và
MEPROBAMAT phun dung dịch gồm 0,25 g vaniỉin (77) trong hỗn hợp
Meprobamatum của 10 ml ethanoỉ 96 % (TT) và 40 ml acìd suỉ/urìc (77)
đã làm nguội, sấy bản mòng ở 100 °c đến 105 °c trong
Me Prn 30 min. Trên sắc ký đồ, bất kỳ' vét phụ nào của dung dịch
thử không được đậm màu hơn vết của dung dịch đổi chiểu.

Kỉm loại nặng


Ồ Ồ
Không được quá 10 phần triệu (Phụ lục 9.4.8).
Hòa tan 2,0 g chế phẩm trong hỗn họp nước - aceton
C9H18N20 4 RU: 218,3
(15 : 85) và pha loáng thành 20 ml với cùng hỗn hợp dung
Meprobamat là 2-methyl-2-propylpropan-l,3-diyl dicar- môi. Lấy 12 ml dung dịch thu được và tiến hành theo
bamat, phải chứa từ 97,0 % đến 101,0 % Cs,H18N20 4, tỉnh phương pháp 2.
theo chể phẩm đã làm khô. Dùng dung dịch chì mẫu 1 phần triệu được chuẩn bị bàng
cách pha loãng dung dịch chì mẫu ỉ 00phần triệu Pb (77)
Tính chất bằng hồn hợp nước - aceton (15 : 85) để chuẩn bị mẫu
Bột kết tinh hay vô định hình, màu trắng hay gần như đổi chiếu.
trắng. Khó tan trong nước, dễ tan trong ethanol 96 %.
Mất khối lượng do làm khô
Định dnh Không được quá 0,5 % (Phụ lục 9.6).
Có thể chọn một trong hai nhóm định tính sau: (1,000 g; áp suất giảm; 60 °C).
Nhóm I: A, B.
Nhóm II: B, c , D. Tro suỉíat
A. Phổ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của che phẩm Không được quá 0,1 % (Phụ lục 9.9, phương pháp 2).
phải phù hợp với phổ hấp thụ hồng ngoại của meprobamat Dùng 1,0 g chế phẩm.
chuẩn.
B. Điểm chảy của chế phẩm phải từ 104 ° c đến 108 °c Định lượng
(Phụ lục 6.7). Hòa tan 0,1000 g chế phẩm trong 15 ml dung dịch acid
c. Thêm 1 ml anhydrid acetic (77) và 0,05 ml acid suỉ/uric 25 % (tĩ/tt) và đun sôi dưới sinh hàn ngược trong
suỉfuric (77) vào 0,5 g chế phẩm, trộn đều và để 3 h. Làm nguội, hòa tan bằng cách thêm cẩn thận 30 mi
30 min, lắc liên tục. Đổ từng giọt dung dịch này vào 50 ml nước, làm nguội tiếp và chuyển vào bộ cất kéo hơi nước.
nước, trộn đều. Cọ thành ống nghiệm bằng đùa thủy tinh Thcm 40 ml dung dịch natri hydroxyd 10 M (77) và cất.
để tạo tủa kết tinh. Lọc, rừa vả sấy tủa ờ 60 °c. Điểm chày Hứng địch cất vào bình có chứa sằn 40 ml dung dịch aciả
của tủa phải từ 124 °c đến 128 ° c (Phụ lục 6.7). boric 4 %. Cất đến khi thu được khoảng 200 mỉ. Thêm
D. Hòa tan 0,2 g chế phẩm trong 15 ml dung dịch kaỉi 0,25 ml dung dịch hỗn hợp đỏ methyỉ (77) làm chỉ thị.
hydroxyd 0,5 M trong ethanol (77) và đun sỏi dưới sinh Chuẩn độ bằng dung dịch acid hydrocỉoric 0,1 N (CĐ)
hàn ngược 15 min. Thêm 0,5 ml acid acetic băng (77) và đến khi màu chuyển từ xanh lục sang tím. Song song làm
1 ml dung dịch cobalt nitrat 5 % trong ethanol, màu xanh mầu trắng.
lam đậm xuất hiện. 1 m! dung dịch acid hydrocỉorỉc 0,1 N (CĐ) tương đưcmg
với 10,91 mg C9H i8N20 4.
Độ trong và m àu sác của dung dịch
Hòa tan 1,0 g chế phẩm trong 20 ml ethanoỉ (77). Dung Bảo quản
dịch phải trong (Phụ lục 9.2) và không màu (Phụ lục 9.3, Trong đồ đựng kín. 1
i
phương pháp 2).
Loại thuốc i
Tạp chất liên quan Thuốc an thần.
Không được quá 1,0 %.

620
DƯỢC ĐIỂN VỊỆT NAM V _____ MERCƯROCROM

m ercurocrom kỹ, để yên 5 min tránh ánh sáng. Dung dịch không được
yíercuresceỉnum natricum đục hoặc nếu đục thì không được đục hơn dung dịch đục
Thuốc đỏ mẫu được chuẩn bị như sau: Lẩy 0,25 ml dung dịch acid
hvdrocỉoric 0,01 N (CĐ), thêm 6 ml dung dịch acid nìtric
10 % (Tỉ") và nước vừa đủ 50 ml, thêm ỉ ml dung dịch bạc
nitrat 0,1 M (77) và tiến hành như mẫu thử.

Muối thủy ngân tan


Dung dịch thử: Lấy 5 ml địch lọc thu được ở phần Phẩm
màu, thêm 5 mỉ nước.
Dung dịch đổi chiếu: Hòa tan 0,040 g thủy ngân (H) cỉorid
(cân chính xác) trong nước và pha loãng thành 1000 ml với
cùng dung môi. Lấy 20 ml dung dịch thu được, thêm 3 ml
C20H8Br2HgNa2O6 p.t.l: 750,7 dung dịch acidsuỉ/uric 10% (77). Lấy 5 ml dung dịch thu
được, thêm 5 ml nước.
Mercurocrom ỉà muối dinatri của acid [2,7đibromo-9- Thêm 1 giọt dung dịch natri suỉýid vào dung dịch thử và
(2-carboxyphenyl)-6-hydroxy-3-oxo-3//-xanthen-5-ylj- dung dịch đối chiếu. Dung dịch thử không được có màu
hyđroxymercury, phải chứa từ 22,4 % đên 26,7 % Hg và đậm hơn dung dịch đối chiểu.
18,0 % đến 22,4 % Br, tính theo chế phẩm đã làm khô.
Hợp chất thủy ngân không tan
Tính chất Hòa tan 2,5 g chế phẩm trong 50 ml nước, để yên 24 h, ly
Vảy hay hạt màu nâu đò ánh xanh, không mùi. Dễ tan tâm và rừa cắn với từng lượng nhỏ nước cho đến khi nước
trong nước nhưng đôi khi để ỉại một lượng nhỏ các tiểu rửa không màu. Chuyển cắn vào bình nón nút mài, thêm
phân không tan được, thực tế không tan trong ether vả đúng 5 ml dung dịch iod 0,1 N (CĐ), để 1 h, lắc thường
ethanol. xuyên. Vừa ỉắc vừa thêm từng giọt một 4,3 ml dung dịch
natri thiosuỉ/at 0,1 N (CĐ) và thêm 1 ml dung dịch hồ tinh
Định tính
bột (77), màu xanh xuất hiện.
A. Dung dịch chế phẩm 0,05 % có màu đỏ và cho huỳnh
quang xanh vảng. Mất khối lưọng do lảm khô
B. Thêm 3 giọt dung dịch acid sul/uric. 10% (77) vào 5 ml Không được quá 5,0 % (Phụ lục 9.6).
dung dịch chế phẩm 0,4 %, cỏ tủa da cam ánh đỏ xuất hiện, (1,000 g; 105 °c, 5h).
c. Đun nóng 0,1 g chế phẩm với vài tinh thể iod (77)
trong một ống nghiệm, có tinh thể màu đò thăng hoa bám Định lưọììg
trên thành ống nghiệm. Nếu tinh thể màu vàng tạo thành, Thủy ngân: Cân chính xác khoảng 0,6 g chế phẩm đà
cọ băng đùa thủy tinh, màu của tinh thê sẽ chuyên sang tán nhỏ và sấy khô vào bình nón nút mài màu nâu. Hòa
màu đỏ. tan trong 50 ml nước, thèm 8 mi acid acetic (77), 20 ml
D. Cho 0,1 g chế phẩm vào chén nung bằng sú, thêm c!oroform (77) và đúng 30,0 ml dung dịch iod 0, ỉ N (CĐ),
1 ml dung dịch na trị hydroxyd ỉ 7 %, lắc đều, bốc hơi đến đậy nút bình. Đe 1 h, lắc mạnh thường xuyên. Chuẩn độ
khô và nung. Hòa tan cán trong 5 ml nước, acid hóa bàng iod thừa bằng dung dịch natri thiosuỉfat 0,1 N (CĐ) với
acidhydrocỉoric (Tỉ). Thêm 3 giọt nước cỉor (77) và 2 ml chi thị là 1 ml dung dịch hồ tinh bột (77). Song song làm
cỉoroform (TT), lắc, lớp cloroform có màu nâu vàng. mẫu trắng.
1 ml dung dịch iod 0,1 N (Tỉ) tương đương với 10,03 mg Hg.
Phẩm màu
Brom: Cân chính xác khoảng 0,5 g chế phẩm đã tán nhỏ vả
Hòa tan 0,40 g chế phẩm trong 20 ml nước, thêm 3 ml
sấy khô vào chén nung bằng sứ, thêm 2 g kaỉì nitrat (77),
dung dịch acidsuỉ/uric lỡ % (77) và lọc. Dịch lọc không
3 g kaỉi carbonat (77) và 3 g natri carbonat khan (77),
được có màu đậm hơn màu của dung dịch đối chiếu gồm
trộn đều. Phủ lên bề mặt hỗn hợp 3 g hỗn hợp đồng lượng
0)4 ml dung dịch gốc màu đỏ, 2,4 ml dung dịch gốc màu
kơỉỉ carbonơt (TT) và natri carbonat khan (77), nung đến
vàng, 0,4 ml dung dịch gốc màu xanh và 16,8 ml nước
(Phụ lục 9.3, phương pháp 2). khi chảy hết. Đe nguội, hòa tan hỗn hợp đã nung chảy
trong 80 ml nước ấm, acid hỏa bằng acid nitric (77). Thêm
Halogenid hòa tan đưực đúng 25,0 ml dung dịch bạc nỉtrat 0,1 N (CĐ). Lắc kỹ
Hòa tan 5,0 g chế phẩm trong 80 ml nước, thêm vả chuẩn độ bạc thừa bằng dung dịch amoni sul/ocyanìd
10 ml dung dịch acìd nitric 10 % (77) và nước vừa đủ 0,1 N (CĐ) với chỉ thị là 2 ml dung dịch sắt (IH) amoni
100 ml, lắc đều, lọc. Lấy 40 ml dịch lọc vào ống Nessler, suỉfat 10% (77). Song song làm một mẫu trắng.
thêm 6 ml dung dịch acid nitric 10 % (77) và nước vừa 1 ml dung dịch bạc nitrat 0,1 N (CĐ) tương đương với
dũ 50 ml, thêm ỉ ml dung dịch bạc niỉrat 0,1 M(TT). Lấc 7,99 mg Br.

621
METPORMIN HYDRQCLORỊD DƯỢC ĐrỂN VIỆT NAM V 1

Bảo quản Độ trong và màu sắc của dung dịch


Trong đồ đựng kín, tránh ánh sáng. Dung dịch S: Hòa tan 2,0 g chể phẩm trong nước và pha
loãng thành 20 rnl với cùng dung môi.
Loại thuốc Dung dịch s phải trong (Phụ lục 9.2) và không màu (Phụ
Thuốc sát trùng ngoài đa và vết thương. lục 9.3, phương pháp 2).

Tạp chất liên quan


METFORMIN HYDROCLORID Phương pháp sấc ký lòng (Phụ lục 5.3).
Met/ormini hydrocloridum Pha động: Hòa tan 17 g arnoni dỉhydrưphosphat (Tĩ)
NH NH trong 1000 ml nước. Điều chỉnh đến pH 3,0 bằng acid
phosphoric (77).
sK ^CH3 u n Dung dịch thử: Hòa tan 0,50 g chế phẩm trong pha động và
H2N N N * HCI
H Ị pha loãng thành 100,0 ml với cùng dung môi.
CH3
Dung dịch đoi chiếu (ỉ): Hòa tan 20,0 mg cyanoguanidĨQ
C4HnN5.HCl p.t.l: 165,6 trong nước và pha loãng thành 100,0 mỉ với cùng dung
môi. Pha loãng 1,0 ml dung dịch thu được thành 200,0 ml
Metformin hydroclorid là 1, ỉ-dimethylbiguanid hydroclorid
bằng pha động.
phải chứa từ 98,5 % đến 101,0 % C4H nN5.HCl, tính theo
Dung dịch đối chiếu (2): Pha loãng 1,0 ml dung dịch thử
chế phẩm đã làm khô.
thành 50,0 ml bẳng pha động. Pha loãng 1,0 ml dung dịch
Tính chất thu được thành 20,0 ml bàng pha động.
Tinh thể màu trắng, dễ tan trong nước, khó tan trong ethanol Dung dịch phân giải: Hòa tan 10,0 mg melamin (77) trong
96 %, thực té không tan trong aceton và methylen cloriđ. khoảng 90 ml nước, thêm 5,0 ml dung dịch thừ và pha
loãng thành 100j0 ml bàng nước. Pha loãng 1,0 ml dung
Định tính dịch thu được thành 50,0 ml bàng pha động.
Có thể chọn một trong hai nhóm định tính sau: Điểu kiện sấc ký:
Nhóm I: A, E. Cột kích thước (25 cm X 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh là
Nhóm II: B, c, D, E. siỉica geỉ được liên kết với acid benzensuỉfonic (10 pm)
A. Phồ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của che phẩm hoặc cột kích thước (11 cm X 4,7 ram) được nhồi pha tĩnh
phải phù hợp với pho hấp thụ hồng ngoại cùa metformin là silica geỉ được liên kết với acid benzensuỉfonic (5 pm).
hyđroclorid chuẩn. Detector quang phổ tử ngoại đặt ờ bước sóng 218 nm.
B. Điểm chảy: Từ 222 °c đến 226 °c (Phụ lục 6.7). Tốc độ dòng: 1 ml/min.
c. Phưcmg pháp sắc ký lớp mòng (Phụ luc 5.4). Thể tích tiêm: 20 |il.
Bản mòng: Silica geỉ GF254. Cách tiến hành:
Dung môi khai triền: Acỉd acetic băng - butanoỉ - nước
Tiến hành sác ký dung dịch thừ với thời gian gấp đôi thời
(1 0 :4 0 :5 0 ).
gian lưu của pic metíbrmin hydroclorid.
Dung dịch thử: Hòa tan 20 mg chế phẩm trong 5 ml nước.
Kiểm tra tính phù hợp của hệ thống: Trên sắc ký đo cùa
Dung dịch đoi chiếu: Hòa tan 20 mg metíormin hydroclorid
dung dịch phân giải, độ phân giải giữa pic melamin và pic
chuẩn trong 5 ml nước.
metformin hydroclorid ít nhất là 10.
Cách tiến hành: Chẩm riêng biệt lên bản mỏng 5 Ịil mồi
Giới hạn: Trên sắc ký đo của dung dịch thử:
dung dịch trên. Triển khai sắc ký đến khi dung môi đi được
Diện tích của pic cyanoguanidin không được lớn hơn diện
hơn 15 cm. sấy bản mỏng ờ nhiệt độ 100 °c đến 105 °c
tích của pic cyanoguanidin trên sắc ký đồ cùa dung địch
trong 15 min. Phun lên bản mòng hồn hợp đồng thể tích của
dung dịch natri nitroprusiat Ị 0%, dung dịch kaỉi/ericyanid đối chiếu (1) (0,02 %).
J0 % và dung dịch natri hydroxyd 10% (chuẩn bị trước khi Diện tích của bất kỳ pic tạp nào khác không được lớn hơn
sử dụng 20 min). diện tích của pic chính trên sắc ký đồ của dung dịch đôi
v ế t chỉnh trên sắc kỵ đồ của dung dịch thử phải tương ứng chiếu (2) (0,1 %).
với vết chính trên sắc ký đồ của đung dịch đối chiếu về vị
Kim loại nặng
trí, màu sắc và kích thước.
Không được quá 10 phần triệu (Phụ lục 9.4.8).
D. Hòa tan 5 mg chể phẩm trong 100 ml nước. Thêm vào Lấy 12 ml dung dịch s tiến hành thừ theo phương pháp 1.
2 ml dung dịch này 0,25 ml dung dịch natri hydroxyd 10 M
Dùng dung dịch chì mau ỉ phần triệu Pb (77) đế chuẩn bị
(TT) và 0,1 ml dung dịch Ị-naphtoỉ (TT). Trộn lẫn, để yên
mẫu đối chiếu.
trong nước đá 15 min, sau đó thêm vào 0,5 ml dung dịch
natri hypobromid (TT) và trộn đều. Màu hồng xuất hiện. M ất khối lưọmg do làm khô
E. Chế phẩm phải cho phản ứng (A) của ion clorid (Phụ Không được quá 0,5 % (Phụ lục 9.6).
lục 8.1). (1,000 g; 100 °c đen 105°C; 5 h).

622
DƯỢC ĐIỂN; VIỆTNAM V ........... ......... ......... _ ......... _ VIỆN Nén metformin

Tro sulíat Detector quang phồ tử ngoại đặt ở bước sóng 218 nm.
Không được quá 0,1 % (Phụ lục 9.9, phương pháp 2). Tốc độ dòng: 1 ml/min.
Dung 1,0 g chế phẩm. Thể tích tiêm; 20 pl.
Cách tiến hành:
Định lượng Tiến hành sắc ký với dung dịch đối chiéu, điều chinh độ
Hòa tan 0 100 g chế phâm trong 4 ml acid formic khan nhạy sao cho chiều cao cùa pic chính trên sắc ký đồ thu
(TT) thêm 80 ml acetonitriỉ (TT). Chuân độ ngay lập được bằng nửa thang đo.
tức bằng dung dịch acid percỉoric 0,1 N (CĐ). Xác định Tiến hành sắc kỷ với dung dịch thử. Trên săc ký đô cùa
điểm kết thúc bàng phương pháp chuẩn độ đo điện thế dung dịch thử, diện tích của bất kỳ pic nào tương ứng với
(Phụ lục 10.2). pic 1-cyanoguanidin cũng không được lớn hơn diện tích
1 ml dung dịch acidpercìoric 0,1 N (CĐ) tưong đương với cùa pic thu được trên sắc ký’ đồ của dung dịch đối chiểu
16,56 mg C4H12C1N5. (0,02%).
Bảo quản Độ hòa tan (Phụ lục 11.4)
Trong đô đựng kín. Thiết bị: Kiểu giò quay.
Môi trường hòa tan: 900 ml dung dịch kaỉỉ dihydrophosphat
Loại thuốc
0,68 % được chình đến pH 6,8 bàng dung dịch natri
Chống đải tháo đường.
hydroxyd ỉ M ( 77).
Chế phẩm Tốc độ quay: 100 r/min.
Viên nén. Thời gian: 45 min.
Cách tiến hành: Lấy một phần dung dịch môi trường đã
hòa tan mẫu thử, lọc, bỏ 20 ml dịch lọc đầu. Pha loãng dịch
VIÊN NÉN METFORMIN ỉọc thu được tới nồng độ thích hợp với môi trường hòa
Tabeỉỉae Metformỉni tan. Đo độ hấp thụ (Phụ ỉục 4.1) của dung dịch thu được ở
bước sóng cực đại khoảng 233 nm, cốc đo dày 1 cm, mẫu
Là viên nén bao chứa metíbrmin hydroclorid. trắng là môi trường hòa tan. Tính hàm lượng metíòrmin
Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận hyđrocloriđ đã hòa tan theo A (1 %, 1 cm). Lấy 806 là giá
"Thuốc viên ncn" mục “Viên bao” (Phụ lục 1.20) và các trị A (1 %, I cm) ở bước sóng cực đại 233 nm.
yêu cầu sau: Yêu cầu: Không ít hơn 70 % (Q) lượng metĩormin
hydroclorid, C4H nN5.HCl, so với lượng ghi trên nhãn
Hàm lượng metíbrmin hydroclorid, C4HUN5.HC1, từ được hòa tan trong 45 min.
95.0 % đến 105,0 % so với lượng ghi trên nhãn.
Định lượng
Định tính Cân 20 viên, tính khối lượng trung bình và nghiền thành
Lăc một lượng bột viên tương ứng với khoảng 20 rng bột mịn. Cân chính xác một lượng bột viên tương ứng với
metíòrmin hydroclorid với 20 ml ethanoỉ (77). Lọc, bốc khoảng 0,1 g metíbrmin hydroclorid, lấc với 70 ml nước
hơi dịch ỉọc trên cách thủy đến khô, sấy cắn ở 105 °c trong trong 15 min, thêm nước vừa đủ 100,0 ml và trộn đều.
1h. Phô hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của cắn thu được Lọc, bỏ 20 ml dịch lọc đầu. Pha loãng 10,0 ml dịch lọc này
phải phù hợp với phổ hồng ngoại đối chiểu của metformin thành 100,0 ml bằng nước, trộn đều. Tiếp tục pha loãng
hydroclorid. 10,0 ml dung dịch thu được thảnh 100,0 ml bằng nước. Đo
độ hấp thụ (Phụ lục 4.1) của dung dịch ở bước sóng có cực
Tạp chất liên quan (ỉ-cyanoguanidin)
đại 232 nm, cốc đo dày 1 cm, mẫu trắng là nước. Tính hàm
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5,3).
lượng metíbrmin hydroclorid theo A (1 %, 1 cm). Lấy 798
Pha động: Dung dịch amoni dihydrophosphat ỉ, 7 % được
là giá trị A (1 %, 1 cm) ở bước sóng cực đại 232 nm.
chinh đến pH 3,0 bàng acidphosphoric (77).
Dung dịch thử: Lắc một lượng bột viên tương ứng 0,5 g Bảo quản
metíbrmin hydroclorid với pha động và thêm pha động Ở nhiệt độ 15 °c đến 30 °c.
vừa đủ 100,0 ml, lọc.
Dung dịch đấi chiếu: Hòa tan 20 mg Lcyanoguanidin Loại thuốc
hong nước và thêm nước vừa đủ 100,0 ml. Pha loãng Chống đái tháo đường.
1.0 ml dung dịch thu được thành 200,0 ml bằng pha động.
Diều kiện sắc ký': Hàm lượng thường dùng
Cột kích thước (12,5 cm X 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh là 500 mg, 850 mg.
những tiểu phân silica gel xổp, bề mặt được liên kết với
acid benzensulfoníc (5 pm) (cột Partisphere 5 p s c x là
thích hợp).

623
METHADON HYDROCLORID DƯỢC ĐIÊN VIỆT NAM V
■.... • •• ị
METHADON HYDROCLORID Dung dịch íhừ: Hòa tan 0,100 g chế phẩm trong methanoì '
Methadonì hydrochỉorỉdum (TT) và pha loăng thành 10,0 ml với cùng dung môi.
Dung dịch đổi chiểu (ỉ): Pha loãng 1,0 ml dung dịch thừ ị
thành 10,0 ml bàng meĩhanoỉ (TT). Pha loãng 1,0 mi đung I
dịch thu được thành 100,0 ml bàng methanoỉ (TT).
Dung dịch đổi chiếu (2): Hòa tan 5 mg imipramin
hydroclorid chuẩn và 5 me cyclobenzaprin hyđroclorid
chuẩn trong 100 m! methanoỉ ợ T).
Điêu kiện sắc ký:
Cột sắc ký: Cột mao quản bầng silica nung chảy, dài 50 m
đường kính trong 0,32 mm, phủ pha tĩnh poỉy(dimethyỉ)
(diphenyỉ)sỉỉoxcm (TT) (phim dày 1,05 pm).
C2íH27NO.HC1 p.t.l: 345,9 Khí mang: Heỉi dùng cho sắc kỷ khí.
Methadon hyđroclorid là (6/?5)-6-(dimethylamino)-4,4- Tốc độ dòng: 1,2 ml/min.
diphenyIheptan-3-on hyđroclorid, phải chứa từ 99,0 % đến Tỷ lộ chia dòng là 1 : 100.
101,0 % C21H27NO.HCI, tính theo chế phẩm đã làm khô. Liner buồng tiêm: Được nhồi bông thủy tinh trơ để làm
sạch đầu kim tiêm.
Tính chất Nhiệt độ:
Bột kết tinh trắng hoặc gần như trắng.
Thòi gian Nhiệt độ
Tan trong nước, dề tan trong ethanol 96 %.
(min) _ (°C) _
Định tính
' Cót
r
:
0 -4
. ^_


150->250
___ i
Có thể chọn một trong hai nhóm định tính sau: 4 -3 5 ị 250
Nhóm I: Á, c, D. Buồng tiêm 200
Nhóm II: B, c, D.
Detector 250
A. Phổ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của che phẩm
phải phù hợp với phổ hấp thụ hồng ngoại đổi chiếu của Detector:Ion hóa ngọn lửa.
methadon hydroclorid. Thể tích tiêm: 2 jLil.
B. Điẻm chảy: Từ 233 °c đển 236 °c (Phụ lục 6.7). Cách tiến hành:
c. Che phâm phải đáp ứng phép thử Góc quay cực. Thời gian tiên hành sắc ký gấp 1,5 lân thời gian lưu của
D. Pha loãng 1 ml dung dịch s (xem cách pha ờ dưới) methađon.
thành 5 ml với nước và thêm 1 ml dung dịch ơmoniac Tiến hành sắc ký với đung địch thử và các dung dịch đối I
loãng (TT). Lẳc đều, để yên trong 5 min và lọc. Dịch lọc chiếu (1), (2).
phải cho phản ứng (A) của clorid (Phụ lục 8.1). Thời gian lưu tương đối của các pic so với methadon (thời
gian lưu khoảng 25 min) như sau: Tạp chất E khoảng 0,44;
Độ trong và màu sắc của dung dịch tạp chất c khoảng 0,81; tạp chất B khoảng 0,89; tạp chất
Dung dịch S: Hòa tan 2,50 g chế phẩm trong nước không
D khoảng 0,98; tạp chất A khoảng 1,14; imìpramm khoảng
có carbưn dioxyd (TT) và pha loãng thành 50,0 mi bằng 1,19 và cyđobcnzaprin khoảng 1,24.
cùng dung môi. Kiểm tra tính phù hợp của hệ thống: Trên sấc ký đồ của dung
Dung dịch s phải trong (Phụ lục 9.2) và không màu (Phụ dịch đổi chiểu (2), độ phân giải giữa pic của imipramin và
lục 9.3, phương pháp 2). pic của cyđobenzaprin không được nhò hơn 3,0.
Giói hạn acỉd - kiềm Giới hạn: Trên sắc ký đồ của dung dịch thử:
Pha loăng 10 ml dung địch s thành 25 ml với nước không Các tạp chất A, B, c, D, E: Diện tích của mỗi pic tạp chất
có carbon dioxyd (TT). Thêm vào 10 ml dung dịch thu A, B, c, D và E không được lởn hơn diện tích của pic
được 0,2 ml dung dịch đỏ methyỉ (TT) và 0,2 ml dung dịch chính thu được trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (1)
natri hydroxyd 0,01 N (CĐ), dung dịch phải có màu vàng. (0,1 %).
Thêm 0,4 ml dung dịch acid hydrocỉorỉc 0,01 N (CĐ), Các tạp chất khác: Mỗi tạp bất kỳ khác không được có diện
dung dịch phải chuyển sang màu đỏ. tích lớn hơn diện tích cùa pic chính thu được trên sắc ký đô
của dung dịch đối chiếu (1) (0,1 %).
Góc quay cực Tổng tất cả các tạp chất: Tổng diện tích của tất cà các tạp !
Từ -0,05° đến +0,05° (Phụ lục 6.4). chất không được lớn hơn 3 lân diện tích của pic chỉnh thu j
Xác định trên dung dịch s, dùng ống đo dài 2 dm. được trên sắc ký đồ cùa dung dịch đối chiếu (1) (0,3 %)• ]
Bò qua các pic có diện tích nhỏ hơn hoặc bằng 0,5 lần diện
Tạp chất liên quan tích của pic chính thu được trên sẳc ký đồ của dung dịch
Phương pháp sắc ký khí (Phụ lục 5.2). đối chiếu (1) (0,05 %).

624

J
DƯỢC ĐIỂN VIỆT NAM V DUNG DỊCH METHADON HYDROCLOR1D ĐẬM ĐẶC

Ghi chú: Dung dịch đoi chiếu: Dung dịch methadon hydroclorìd
Tạp chất A: (2/?S)-4-imino-Àr,Ar,2-trimethyl-3,3-diphenylhexan- chuẩn 1 mg/ml pha trong cỉoro/orm (TT).
ỉ-amin (isomethadon ketimin). Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bàn mòng 10 ịx\ mỗi
Tạp chất B: (4/?5)-4-(dimethylamino)-2,2-diphenylpentanenitril dung dịch trên. Triển khai sắc ký đến khi dung môi đi được
(didiavalo). khoảng 15 cm. Lấy bản mòng ra, để khô ngoài không khí.
Tạp chất C: (3AS)-4Tdimeứtylamino>3-methyl-2,2-diphenyIbutanenitriI Quan sát bản mòng dưới ánh sáng từ ngoại ở 254 nm. Sau
(isodidiavalo). đó phun dung dịch thuốc thử kaỉi ìodobismuthat loang
Tạp chất D: (5/?iS)-6-(dìmethylammo)-5-methyỉ-4,4-diphenylhexan- (77), quan sát dưới ánh sáng thường, sắc ký đồ thu được
3-on (isomethadon). của dung dịch thử phải cho vết tương ứng về vị trí, hình
Tạp chất E: Diphenylacetonitril. dạng và màu sắc với vết chính ưên sắc ký đồ thu được của
dung dịch đổi chiếu khi quan sát bàng cả hai cách.
Mất khối lượng do làm khô
B. Chế phẩm phải cho phản ứng A của clorid (Phụ lục 8.1).
Không được quá 0,5 % (Phụ lục 9.6).
(1,000 g; 105 °C). pH
Từ 1,0 đến 6,0 (Phụ lục 6.2).
Tro sulíat
Không được quá 0,1 % (Phụ lục 9.9, phương pháp 2). Định lượng
Dùng 1,0 g chế phẩm. Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
Pha động: Dung dịch kalỉ dihydrophosphaỉ 0,033 M
Định lưọng
Hòa tan 0,300 g chế phẩm trong hỗn hợp gồm 5 ml dung - acetonitril (60 : 40), điều chỉnh đến pH 4,0 bẳng acid
dich acid hydrocìoric 0,0ỉ N (CĐ) và 50 ml ethanoỉ khan phosphoric (TT), lọc, lắc siêu âm để đuổi khí. Điều chỉnh
(TT). Tiến hành phương pháp chuân độ đo điện thê (Phụ tỷ lệ pha động nểu cần.
lục 10.2), dùng dung dịch natri hydroxyd 0,1 N (CĐ). Đọc Dung dịch thử: Chuyển chính xác một lượng chế phẩm
thê tích giữa hai diêm uôn của đường chuân độ. tương đương với 50 mg methadon hydroclorid vào bình
1 ml dung dịch natri hydroxvd 0,ỉ N (CD) tương đương định mức 50 ml, pha loãng bàng pha động đến vừa đủ,
với 34,59 m gC 2|H2SClNO. lắc đều. Hút chính xác 10,0 ml này vào bình định mức
25 ml, pha loãng bằng pha động đến vừa đủ, lắc đều. Lọc
Bảo quản
qua màng lọc 0,45 pm.
Trong bao bì kín, tránh ánh sáng.
Dung dịch chuẩn: Cân chính xác và hòa tan một lượng
Loại thuốc chất chuẩn methadon hydroclorid trong pha động để thu
Thuôc giảm đau chù vận opioid. được dung dịch chuẩn có nồng độ khoảng 0,4 mg/ml.
Điểu kiện sắc ký:
Chế phẩm Cột kích thước (25 cm X 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh C6-
Dung dịch uống. Phenyl (5 |im) (Cột Gimini - Phenomenex C6-Phenyl
110A là thích hợp).
Detector quang phổ tử ngoại đặt ờ bước sóng 254 nm.
DUNG DỊCH METHADON HYDROCLORID
Tổc độ dòng: 1,3 ml/min.
ĐẬM ĐẶC Thể tích tiêm: 10 ịil.
Solutio Methadonỉ hydrocMorìdi Concentrata peroralunt Cách tiên hành:
Kiểm tra tính phù hợp cùa hệ thống: Tiến hành sẳc ký đối
Là dung dịch thuốc uống chứa methađon hydroclorid. với dung dịch chuẩn, sổ đĩa lý thuyết của cột không nhỏ
Che phâm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyôn luận hơn 1500, hệ số đối xứng không quá 2,0 và độ lệch chuẩn
“Dung dịch thuốc” (Phụ lục 1.3) và các yêu cầu sau đây: tương đối của diện tích pic methadon hydroclorid trong 6
Hàm lượng methadon hydroclorid, C21H 27N O .H CI, từ
lần tiêm lặp lại không lớn hơn 2,0 %.
90,0 % đến 110,0 % so với lượng ghi trên nhãn. Tiến hành sắc kỷ lần lượt dung dịch chuẩn và dung địch thử.
Tính hàm lượng methadon hydrocloriđ, C21H27NO.HCI,
Định tính trong chế phẩm dựa vào diện tích pic thu được trên sắc
A. Phương pháp sắc ký' lớp mòng (Phụ lục 5.4). ký đồ cùa dung dịch thừ, dung dịch chuẩn và hàm lượng
Oản mỏng: Silica geỉ GF25 <- C21H27NO.HCI cùa methadon hyđrocloriđ chuẩn.
Dung môi khai triển: Ethanoỉ 96 % - acỉd acetic băng -
nưởc ( 5 : 3 : 2 ) Bảo quản
Dung dịch thử: Lắc một lượng dung dịch chế phẩm Thuốc gây nghiện. Bào quàn trona bao bi kín, tránh ánh sáng.
híơng đương với khoảng 5 mg methadon hyđrocloriđ với
5 ml dung dịch nath carbonaĩ 10,6 %. Chiết bằng 5 ml Loại thuốc
doro/orm (77), sử dụng dịch chiết cloroform. Thuốc chủ vận opioid, giảm đau.

625
DL-METHIONIK DƯỢC ĐIỂN VIỆT NAM V

Hàm lưộTtg thường dùng Tạp chất hên quan


10 mg/ml. Không được quá 0,2 %.
Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4).
Nhãn Bản mòng: Siỉica gel G.
càn ghi rõ dung dịch phải pha loãng trước khi dùng. Dung môi khai triển: Acid acetic băng - nước - butanoỉ
(20 : 20 : 60).
Dung dịch thử (ỉ)\ Hòa tan 0,2 g chế phẩm trong nước và
DL-METHIONIN
pha loãng thành 10 ml với cùng dung môi.
DL-Methioninum Dung dịch thử (2): Pha loãng 1 ml dung dịch thừ (1) thành
H NH2 50 ml băng n ước.
Dung dịch đối chiểu (ỉ): Hòa tan 0,02 g DL-methionin chuẩn
H3C ^ trong nước và pha loãng thành 50 ml với cùng dung môi.
s c o 2h Dung dịch đối chiểu (2): Pha loãng 1 ml dung dịch đối
và đồng phản đối quang chiểu (1) thành 10 ml với nước.
Cách tiến hành: Chẩm riêng biệt lên bản mỏng 5 Ị-il mồi
C5H nN 0 2S p.t.l: 149,2 dung dịch trên. Triển khai sắc ký tới khi dung môi đi được
10 cm, lấy bản mỏng ra. Đe khô ờ nhiệt độ phòng, phun
DL-Methionin là acid (2/?1S)-2-amino-4-(methylsulfanyl)
dung dịch ninhydrin 0,2 % (77). sấy bản mòng ờ 100 °c
butanoic, phải chửa từ 99,0 % đến 101,0 % QHnNC^S, đến 105 °c trong 15 min.
tính theo chế phẩm đã làm khô. Trên săc ký đồ cùa dung dịch thử (ỉ), ngoài vết chính,
Tính chất không được có vết nào đậm màu hơn vết trên sắc ký đồ của
Bột kết tinh trắng hay vẩy trắng. Hơi tan trong nước, rẩt dung dịch đối chiếu (2).
khó tan trong ethanol 96 %. Tan trong các dung dịch acid Clorid
và hydroxyd kiềm loãng. Không được quá 0,02 %.
Chảy ở khoảng 270 °c (Phụ lục 6.7, phương pháp 3). Hòa tan 0,25 g che phẩm trong 35 ml nước. Thêm 5 ml dung
Định tính dịch acid nitric 2 M (77) và 10 ml dung dịch bạc nitrat
Có thc chọn một trong hai nhóm định tính sau: 0,1 M (77). Để yên tránh ánh sáng 5 min. Dung dịch này
Nhóm I: A, c. không được đục hom dung dịch đối chiếu được chuẩn bị
Nhóm II: B, c, D. cùng lúc và cùng điều kiện với hồn họp gồm 10 m! dung
A. Phổ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) cùa che phẩm phải dịch clorid mầu 5 phần triệu Cỉ (77) và 25 ml nước. Quan
phù họp với phổ hấp thụ hồng ngoại của DL-methionin sát trên nền đen.
chuẩn, sẩy ở 105 °c trước khi thử.
Sulíat
B. Trong phần Tạp chất liên quan, vết chính trên sấc ký đồ
Khóng được quả 0,02 % (Phụ lục 9.4.14).
của dung dịch thử (2) phải có vị trí, màu sác và kích thước
Hòa tan 1,0 g chế phẩm trong 20,0 ml nước, đun nóng tới
tương đương với vết chính trên sắc ký đồ thu được từ dung
60 °c. Làm lạnh xuống 10 °c, lọc. Lấy 15 ml dịch lọc
dịch đối chiếu (1).
đem thử.
c . Hòa tan 2,50 g chế phẩm trong dung dịch acid
hydrocỉoric 1 M (77) và pha loăng thành 50,0 ml bàng Kim loại nặng
cùng dung môi. Dung dịch thu được phải có góc quay cực Không được quá 20 phàn triệu (Phụ lục 9.4.8).
từ -0,05° đến +0,05° (Phụ lục 6.4). Lấy 1,0 g chế phẩm tiến hành thử theo phương pháp 4.
D. Hòa tan 0,1 g chế phẩm vả 0,1 g gỉycin (77) ừong 4,5 ml Dùng 2 ml dung dịch chì mẫu 10 phần triệu Pb (Tỉ) đê
dung dịch natri hydroxyd loãng (77). Thêm 1 ml dung dịch chuẩn bị mẫu đối chiếu.
natri nìtroprusiat 2,5 %. Đun nóng tới 40 °c trong 10 min. Đe
nguội, thêm 2 mi hỗn hợp acỉdphosphoric - acid hydrocloric M ất khối lượng do làm khô
(1 : 9), xuât hiện màu đỏ đậm. Không được quá 0,5 % (Phụ lục 9.6).
(1,000 g; 100 °c đen 105 °C).
Độ trong và màu sắc của dung dịch
Dung dịch S: Hòa tan 1,0 g chế phẩm trong nước không Tro sulĩat
có carbon dioxyd (TT) và pha loãng thành 50 ml với cùng Không được quá 0,1 % (Phụ lục 9.9, phương pháp 2).
dung môi. Dùng ĩ ,0 g chế phẩm.
Dung dịch s phải trong (Phụ lục 9.2) và không màu (Phụ
lục 9.3, phương pháp 2). Định lượng
Hòa tan 0,140 g che phẩm trong 3 ml acìả formic khan
pH (7T), thêm 30 ml acid acetic khan (77). Ngay sau khi hòa
pH của dung dịch s phải từ 5,4 đến 6,1 (Phụ lục 6.2). tan, chuân độ bằng dung dịch acid perclorỉc 0,1 N (CĐ).

626
r~ '

pựợc ĐĨẺN VIỆT NAM V METHYL PARAfíYDROXYBENZOAT

Xác định điểm kết thúc bằng phương pháp chuẩn độ đo nước tới định mức, Lọc qua giấy lọc khô và hứng dịch lọc
điẹn thế (Phụ lục 10.2). vào bình khô. Bỏ 20 ml dịch lọc đâu. Lây chỉnh xác 25 ml
Ị mi dung dịch acidpercỉoric 0, ỉ NÍCĐ) tương đương với dịch lọc cho vào bình nón nút mài và thêm 1,25 g dikali
]4.92 mg C5HỊ1NO2S, hỵdrophosphat (77), 0,5 g kaỉi dihydrophosphat (TT), Ị g
kaỉi iodìd (77) và lắc cho tan hoàn toàn. Thêm chính xác
Bảo quản 25 ml dung dịch iod 0,1 N (CĐ), đậy nút bình, lắc mạnh
Trong lọ nút kín, tránh ánh sảng. và đê yên 30 min tránh ánh sáng. Chuân độ iod thừa băng
dung dịch natri thỉosuỉfat ữ,ỉ N (CĐ) với chỉ thị là dung
Loại thuốc dịch hồ tinh bột (77), Song song tiến hành một mẫu trắng
Thuốc giải độc paracetamol.
trong cùng điều kiện.
Chế phẩm 1 ml dung dịch iod 0, ỉ N (CĐ) tương đương với 7,461 mg
Viên nén. c 5h „ n o 2s .

Bảo quản
VIÊN NÉN METHIONIN Trong bao bì kín, tránh ánh sáng.
Tabeỉỉae Methionỉnỉ Loại thuốc
Thuốc giải độc paracetamol.
Là viên nén chứa DL-methionin.
Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận Hàm lượng thường dùng
“Thuốc viên nén” (Phụ lục 1.20) và các yêu câu sau đây: 250 mg.

Hàm lượng methionin, CsHnNC^S, từ 90,0 % đến 110,0 %


so với lượng ghi trên nhãn. METHYL PARAHYDROXYBENZOAT
Methyỉis parahydroxybenioas
Định tính M ethylparaben, Nipagìn M
A. Phương pháp sắc ký lớp mòng (Phụ lục 5.4).
Bản mỏng'. Siỉica geỉ G. o
Dung mỗi khơi triển: Acid ơcetic băng - nước - hutanoỉ
(20 : 20 : 60).
Dung dịch thừ: Lấy một lượng bột viên tương ứng với
khoảng 20 mg DL-methionìn, thêm 50 ml nước. Lắc kỹ
để hòa tan. Lọc.
C8H80 3 p.t.l: 152,1
Dung dịch đoi chiểu: Hòa tan 20 mg DL-methionin đối
chiểu trong nước vừa đủ 50 ml. Methyl parahydroxybenzoat là methyl 4-hydroxybenzoat,
Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng 5 Jil các phải chứa từ 98,0 % đến 102,0 % C8H80 3.
dung địch trên. Triển khai sắc kỷ đến khi dung môi đi
được khoảng 10 cm, lấy bản mỏng ra, để khô ờ nhiệt độ Tính chất
phòng. Phun dung dịch ninhydrin ì % trong ethanoỉ. sấy Bột kết tinh trắng hoặc gần như trắng hay tinh thể không
bản mỏng ờ 110 °c đến khi xuất hiện vết. vết chính trên màu. Rất khó tan trong nước, dễ tan trong ethanol 96 % và
săc ký đồ thu được của dung dịch thử phải cỏ vị trí và màu trong methanol.
săc tương ứng với vết chính trên sắc ký đồ thu được của Định tính
dung dịch đối chiếu. Chọn một trong hai nhóm định tính sau:
B. Hòa tan một lượng bột viên tương ứng với 0,1 g DL- Nhóm I: A, c.
tnethionin và 0,1 g gỉycin trong 4,5 ml dung dịch natri Nhóm II: B, c.
hydroxyd Ịoãng (77), lọc. Thêm vào dịch lọc 1 ml dung A. Phổ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của chế phẩm
dịch natri nitroprusiat 2,5 % (77) mới pha rồi đun ở 40 °c phải phù hợp với phổ hấp thụ hồng ngoại của methyl
trong 10 min. Làm lạnh bằng nước đả rồi thêm 2 ml hỗn parahydroxybenzoat chuẩn.
hợp acidphosphoric - acidhydrocỉoric {1 : 9), lác, hỗn hợp B. Phương pháp sắc ký lớp mòng (Phụ lục 5.4).
chuyên thành màu đỏ thẫm.
Bản mỏng: Octadecyỉsiyỉ siỉica geỉ F->ĩ4 dùng cho sắc ký
Định lượng lớp mỏng.
Cân 20 viên, tính khối lượng trung bình viên và nghiền thành Dung môi khơi triển: Acid acetic bâng - nước - methanoỉ
hột mịn. Cân một lượng bột viên tương ứng với khoảng 0,5 g (1 : 30 : 70) ~
DL-methionin cho vào bình định mức 100 ml. Thêm khoảng Dung dịch thử (ỉ): Hòa tan 0,10 g chế phẩm trong aceton
75 ml nước, lắc, để yên 30 min, thỉnh thoảng lấc nhẹ, thêm (77) và pha loãng thành 10 ml với cùng dung môi.

627
METHYL PARAHYDRỌXYBENZOAT DƯỢC ĐIÉN VIỆT NAM V

Dung dịch thử (2): Pha loãng 1 ml dung dịch thử (1) thành Detector quang phồ tử ngoại đặt ở bước sóng 272 nm.
10 ml bằng aceíon (TT). Tốc độ dòng: 1,3 mỉ/min.
Dung dịch đổi chiếu (ỉ): Hòa tan 10 mg methyl para Thể tích tiêm: 10 pl.
hydroxybenzoat chuân trong aceton (TT) và pha loãng Cách tiến hành:
thành 10 ml với cùng dung môi. Tiến hành sấc ký với dung dịch thừ, dung dịch đối chiếu
Dung dịch đối chiêu (2)\ Hòa tan 10 mg ethyl para- (1) và (3).
hydroxybenzoat chuẩn trong ỉ ml dung dịch thừ ( 1) và Tiến hành sác ký với thời gian gấp 5 lần thời gian lưu của
pha loãng thành 10 ml bằng aceton (TT). methyl parahydroxybenzoat.
Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mòng 2 pl dung Thời gian lưu tương đối so với methyl parahydroxybenzoat
dịch thử (2), dung dịch đối chiếu (1) và (2). Triển khai sắc (thời gian lưu khoáng 2,3 min): Tạp chất A khoảng 0,6.
ký tới khi đung môi đi được 2/3 chiều dài bản mỏng. Đe Kiềm tra tính phù hợp của hệ thống: Trên sắc kỷ đồ của
khô bản mỏng ngoài không khí và quan sát dưới ánh sáng dung dịch đối chiếu ( 1), độ phân giải giữa pic của tạp chất
tử ngoại ở bước sóng 254 nm. vết chính trên sẳc ký đồ của A với pic của methyl parahydroxybenzoat ít nhất là 2,0.
dung dịch thừ (2) phải tương tự với vết chính trên sác ký Giới hạn:
đồ của dung dịch đối chiêu (1) về vị tri và kích thước. Phép Hệ sổ hiệu chình: Đe tính hàm lượng, nhân diện tích pic
thử chỉ có giá trị khi sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (2) của tạp chất A với 1,4.
cho 2 vết tách rõ rệt. Tạp chất A: Diện tích pic tạp chất A đã hiệu chỉnh không
c. Điểm chảy từ 125 °c đến 128 °c (Phụ lục 6.7). được lớn hơn diện tích pĩc chính trên sắc ký đồ của dung
dịch đổi chiểu (3) (0,5 %).
Độ trong và màu sắc của dung dịch Các tạp chất khác: Với mỗi tạp chất, diện tích không được
Dung dịch S: Hòa tan 1,0 g chế phẩm tron 2 ethơnol 96 % lớn hơn diện tích pic chính trên sắc ký đồ của dung dịch
(TT) và pha loãng thành 10 ml với cùng dung môi. đối chiểu (3) (0, 5 %).
Dung dịch s phải trong (Phụ lục 9.2) và không được có Tổng diện tích píc của tất cả các tạp chất không được lớn
màu đậm hcm màu cùa dung dịch màu mẫu VNộ (Phụ lục hơn 2 lần diện tích pic chính trên sắc ký đồ cùa dung dịch
9.3, phương pháp 2). đổi chiểu (3) ( ỉ ,0 %).
Bỏ qua những pic có diện tích nhỏ hơn 0,2 lần diện tích pic
Giỏi hạn acid chính trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (3) (0,1 %).
Lấy 2 ml dung dịch s, thêm 3 ml ethcmoỉ 96 % (77), 5 mĩ
Ghi chủ:
nước không có carbon dioxyd (TT) và 0,1 mỉ dung dịch
Tạp chất A: Acid 4-hydroxybenzoic,
lục bromocresoỉ (TTị). Dung địch này phải chuyên sang
Tạp chất B : Ethyl 4-hydroxybenzoat (ethylparahydroxybenzoat).
màu xanh lam khi thêm không quá 0,1 ml dung dịch natri
TạpchấtC: Propyỉ 4-hydroxybenzoat (propylparahydroxybenzoat).
hydroxyd 0, ỉ N (CĐ).
T ạp chất D: Butyl 4-hydroxybenzoat (butyl parahydroxybenzoat).
Tạp chất liên quan
Tro sulĩat
Phương pháp sắc ký lòng (Phụ lục 5.3).
Không được quá 0,1 % (Phụ lục 9.9, phương pháp 2).
Pha động: Dung dịch kaỉi dihydrophosphat 0,68 % -
Dùng 1,0 g chế phàm.
methanol (35 : 65).
Dung dịch thử: Hòa tan 50,0 mg chế phẩm trong 2,5 ml Định lượng
methcmoỉ (TT) và pha loãng thành 50,0 mì bằng pha động. Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3). Điều kiện sắc kỷ
Pha loãng 10,0 ml dung dịch thu được thành 100,0 ml như mô tả trong phần Tạp chất liên quan.
bang pha động. Tiến hành sắc ký với dung dịch thử, dung dịch đối chiếu (2).
Dung dịch đoi chiếu (ỉ): Hòa tan 5 mgacid 4-hydroxybenzoic Tính hàm lượng của C8Hâ0 3 trong chế phẩm dựa vào diện
(TT) (tạp chất A) và 5 mg chế phẩm trong pha động và pha tích pic thu được trên sắc ký đồ của dung dịch thử, dung
loâng thành 100,0 ml bằng pha động. Pha loãng 1,0 ml dịch đối chiếu (2) và hàm lưcmg của CgHịO^ trong methyl
dung dịch thu được thành 10,0 ml bàng pha động. parahydroxybenzoat chuẩn.
Dung dịch đổi chiểu (2): Hòa tan 50,0 mg methyl
parahydroxybenzoat chuẩn trong 2,5 ml methanoỉ (TT) và Bảo quản
pha loãng thành 50,0 ml bằng pha động. Pha loãng 10,0 ml Trong bao bì kín.
dung dịch thu được thành 100,0 ml bằng pha động. Loại thuốc
Dung dịch đổi chiếu (3): Pha loãng 1,0 ml dung dịch thừ Chất bảo quản kháng khuẩn.
thành 20,0 ml bằng pha động. Pha loãng 1,0 ml dung dịch
thu được thành 10,0 ml bằng pha dộng.
Điểu kiện sắc kỷ:
Cột kích thước (15 cm X 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh end-
capped octadecyỉsiỉyỉ siỉica geỉ dùng cho sẳc ký (5 tim).

628
r

DƯỌC ĐIÊN VIỆT NAM V ... METHYLCELULOSE

m e t h y l s a l ic y l a t natri hydroxyd 0,1 N (CĐ) đã dùng để xà phòng hóa. Song


Methyỉis Sữlicyỉas song tiến hành một mẫu trắng.
1 ml dung dịch naỉri hydroxyd 0,1 N (CĐ) tương đương
COOMe
với 15,21 mg C8H80 3.

Đảo quản
Trong đồ đựng kín, tránh ánh sáng.

Loại thuốc
C8HsOj p.t.l: 152,1 Thuốc giảm đau dùng ngoài.
Methyl salicylat là methyl 2-hydroxybenzoat, phải chứa từ
99.0 % đến 100,5 % (kl/kl) C8H80 3. METHYLCELULOSE
Tính chất Methyỉceĩluỉosum
Chất lỏng không màu hay màu vàng nhạt.
Rất khó tan trong nước, trộn lẫn được với ethanol 96 %, Methylcelulose là celulose được O-methyl hóa một phần,
dầu béo vả tinh dầu. phải chứa từ 26,0 % đến 33,0 % nhóm methoxy (~OCH3),
tính theo chế phẩm đã làm khô.
Định tính
A- Đun nóng 0,25 ml chế phẩm với 2 ml dung dịch natrỉ Tính chất
hydroxy-d 2 M (77) trcn cách thủy trong 5 min. Thêm 3 ml Hạt hay bột màu trắng, trắng ngà hay trăng xám. Dễ hút
dung dịch acid suỉ/uric 10 % (Tỉ). Tủa tinh thê được tạo ẩm sau khi sẩy khô. Tan trong nước lạnh tạo dung dịch
thành. Lọc, rửa tủa bằng nước rồi sấy khô ở 100 °c đến keo, thực té không tan trong nước nóng, aceton, ethanol
105 °c. Tủa này phải có điểm chảy từ 156 °c đến 161 °c và toluen.
(Phụ lục 6.7).
Định tính
B. Thêm 0,05 ml dung dịch sắt (Hỉ) cỉorid ỉ 0,5 % (77)
A. Lấy 100 ml nước vào cốc thủy tinh, rắc đều 1,0 g chế
vào 10 ml dung dịch bão hòa chế phẩm, dung dịch sẽ hiện
phẩm lên mặt nước, vồ nhẹ vào miệng cốc nếu cần thiết
màu tím.
để tạo được lớp đồng nhất trên bề mặt. Đổ yên 1 min đến
Độ trong và màu sắc của dung dịch 2 min, một lớp bột kết dính tạo thành trên bề mặt.
Thèm 10 ml ethanol 96 % (77) vào 2 mỉ chế phẩm, dung B. Phân tán đều 1,0 g chế phẩm trong 100 ml nước sôi,
dịch thu được phải trong (Phụ lục 9.2) và không được đậm khuấy hỗn hợp bằng khuấy từ với que khuấy dài 25 rrưn,
màu hơn dung dịch màu mẫu v 7 (Phụ lục 9.3, phương huyền phù tạo thành và các tiểu phân không hòa tan được.
pháp 2). Để lạnh huyền phù đến 5 °c và khuấy bằng khuấy từ, dung
dịch trong hay hơi đục tạo thành với độ sánh tùy thuộc vào
Giới hạn acid độ nhớt.
Hòa tan 5,0 g chế phẩm trong hỗn hợp gồm 0,2 ml c . Lẩy 0,1 ml dung dịch thu được ờ phép thừ B, thêm 9 ml
dung dịch lục bromocresoỉ (TTj) vả 50 ml ethanoỉ dung dịch acid sưỉ/uric 90 % (tt/tt), lắc đều, đun nóng trên
96 % (77) đã được trung hòa tnrớc đến màu xanh lam cách thủy đúng 3 min, lập tức tàm lạnh trong nước đá, thêm
băng dung dịch natri hỵdroxyđ 0,1 N (CĐị. Lượng dung cẩn thận 0,6 ml dung dịch ninhydrin 2 % (77), lắc đều và
dịch natrỉ hydroxyd 0, ỉ N (CĐ) dùng để giữ màu xanh lam để yên ờ 25 °c, màu đó tạo thành và không được chuyển
không được quá 0,4 mi. sang màu đỏ tía trong vòng 100 min.
Chỉ số khúc xạ D. Lấy 2 ml đến 3 ml dung dịch thu được ờ phép thử B trài
Phải từ 1,535 đền 1,538 (Phụ lục 6.1). lên phiến kính thủy tinh thành lớp mỏng vả để nước bay
hơi, lớp phim trong tạo thành trên phiến kính.
Tỷ trọng tương đối E. Thêm chính xác 50 ml dung dịch thu được ở phép thử
Phải từ 1,180 đến 1,186 (Phụ lục 6.5). B vào 50,0 ml nước đựng trong cốc thủy tinh. Nhúng nhiệt
kế vào dung dịch. Đặt cốc lên tấm đốt, khuấy dung dịch
Định lưọng bàng khuấy từ và bắt đầu đun nóng, nâng nhiệt độ với tốc
Hòa tan 0,500 g chế phẩm trong 25 ml ethanoỉ 96 % độ từ 2 °c đển 5 °c trong 1 min. Ghi lại nhiệt độ tại thời
(TT). Thêm 0,05 ml dung dịch đỏ phenoỉ (77) và trung điểm độ đục của dung dịch bắt đẩu tăng lên và coi đó là
hòa bằng dung dịch natrỉ hydrox)>d 0,1 N (CĐ). Thêm nhiệt độ tạo tủa. Nhiệt độ tạo tủa phải lớn hơn 50 °c.
50.0 ml dung dịch natrỉ hydroxyd 0,1 /V (CĐ) vào dung
dịch đã trung hòa, đun nóng dưới sinh hàn hồi lưu trên Độ trong và m àu sắc của dung dịch
cách thủy trong 30 min, Đe nguội, chuẩn độ bằng dung Dung dịch S: Vừa khuấy vừa cho một lượng tương đương
dịch acid hvdrocỉorỉc 0,1 N (CĐ). Tính lượng dung dịch 1,0 g chế phẩm đâ làm khô vào 50 ml nước không có

629
METHYLCELULOSE _____ __ DƯỢC ĐIÊN VIỆT NAM V

carbon dioxyd (TTj đã được đun nóng đến 90 °c. Để Bảng 1 - Số rotor, vòng quay và hệ sổ nhân khi tính đô
nguội, thêm nước không cỏ carbon dioxyd (TT) đến 100 g nhót biểu kiến
và khuấy đến khi chế phẩm hòa tan hoàn toàn. Đe ờ nhiệt
Hệ số
độ từ 2 °c đến 8 °c trong 1 h trước khi thừ. Độ nhót ghi trên nhãn Số : Vòng quay
Dung dịch s không được đục hom hồn dịch đối chiếu III
nhân khi i
(rnPa-s)* rotor (r/min)
(Phụ lục 9.2) và khône được đậm màu hơn dung dịch màu tính
mẫu v 6 (Phụ lục 9.3, phưcmg pháp 2). ' 600 đến nhỏ hơn 1400 ;3 T 60 20
1400 đến nhỏ hơn 3500 ■ 3 12 100 1
pH
3500 đến nhỏ hơn 9500 4 : 60 100 -
pH của dung dịch được chuẩn bị ờ phép thừ Độ nhớt biểu
kiến phải từ 5,0 đến 8,0 (Phụ lục 6.2). Đọc kết quà sau khi 9500 đến nhỏ hơn 99 500 4 6 ; 1000
nhúng điện cực vào dung dịch 5 min ±0,5 min. 199 500 hoặc lớn hơn 4 3 2000

Độ nhót biểu kỉến *Độ nhớt danh định dựa trên tiêu chuẩn của nhà sản xuất
80 % đến 120 % giá trị ghi trên nhãn đối với chế phẩm Để trục quay 2 min trước khi đo. Để thời gian nghỉ giữa
có độ nhớt ghi trên nhãn nhò hơn 600 mPa-s và 75 % đển các lần đo là 2 min. Đo 3 lần và lấy giá trị trung bình.
140.0 % giá trị ghi trên nhăn đối với chế phẩm có độ nhớt Kim loại nặng
ghi trên nhãn bằng hoặc lớn hơn 600 mPa-s (Phụ lục 6.3). Không được quá 20 phẩn triệu (Phụ lục 9.4.8).
Phương pháp ỉ (Áp dụng với chế phẩm có độ nhớt nhỏ hơn Lẩy 1,0 g chế phẩm thừ theo phương pháp 6.
600 mPa-s) Dùng 2,0 ml dung dịch chì mẫu Ỉ0 phần triệu Pb (TT) để
Cân chính xác một lượng chế phẩm tương đương với chuẩn bị dung dịch đối chiếu.
4.000 g chế phẩm đà làm khô vào bình miệng rộng, thêm
nước để được 200,0 g. Đậy bình, lắc cơ học với tốc độ 400 M ất khối lưọng do làm khô
± 50 r/min trong 10 min đến 20 min đển khi các tiểu phân Không đuợc quá 5,0 % (Phụ lục 9.6).
được phân tán và thấm nước hoàn toàn. Cạo chất bám ( 1,000 g, 105 °c, 1 h).
vào thành bình xuống bằng đùa dẹt nếu cần thiết đe bào
đảm không có chế phẩm bám vào thành bình, đật bình vào Tro sulíat
nước lạnh dưới 5 °c và tiếp tục khuấy thêm từ 20 min đến Không được quá 1,5 % (Phụ lục 9.9, phương pháp 2).
40 min. Hiệu chỉnh khối lượng dung dịch để vẫn được 200,0 Dùng 1,0 g chế phẩm.
g bang nước lạnh. Ly tâm dung dịch nếu cần đé đuổi bọt khí.
Địnhlưọmg
Dùng đũa dẹt để loại bò bọt nếu có. Xác định độ nhớt của
Phương pháp sắc ký khí (Phụ lục 5.2).
dung dịch bằng phương pháp nhớt kế mao quản đế thu được
Thiết bị:
độ nhớt động học (v), xác định tỉ trọng (p) của dung dịch và
Lọ phàn ímg: Lọ phàn ứng chịu áp suất dung tích 5 ml, cao
tính độ nhớt động lực (rị) bàng công thức rị = pv.
50 mm, miệng lọ có đường kính ngoài 20 mm và đường
Phương pháp 2 (Áp dụng với chế phẩm có độ nhớt bang
kính nong 13 mm, nắp màng cao su butyl chịu áp suất
hoặc lớn hơn 600 mPa s)
được bao bàng polytetraữuoroethylen và bọc bằng chụp
Cân chính xác một lượng chế phẩm tương đương với
nhôm hoặc hệ đỏng khác bảo đảm độ kín thích hợp.
10.00 g che phẩm đã làm khô vào bình miệng rộng, thêm
Buồng đốt: Là khối nhôm hình vuông có lỗ với đường kính
nước để được 500,0 g. Đậy bình, lắc cơ học với tốc độ
20 mm và sâu 32 mm đặt vừa lọ phản ứng. Để trộn được
(400 ± 50) r/min trong 10 min đến 20 min đến khi các tiểu
đểu hồn hợp trong lọ phản ứng dùng khuấy từ được lắp
phân được phân tán và thấm nước hoàn toàn. Cạo chất
trong buồng đốt hay dùng máy lắc xoáy vói tổc độ khoảng
bám vảo thành bình xuống bằng đũa dẹt náu cần thiết để
100 r/min.
bảo đảm không có chế phẩm bám vào thành bình, đặt bình
Dung dịch chuẩn nội: Dung dịch octan (TT) 3,0 % trong
vào nước lạnh dưới 5 °c và tiếp tục khuấy thêm từ 20 min
xyỉen (TT).
đến 40 min. Hiệu chinh khối lượng dung dịch để vẫn được
Dung dịch thử: Cân 65,0 mg chế phẩm vào ỉọ phản ửng,
500.0 g bang nước lạnh. Ly tâm dung địch nếu cần để đuổi
thêm 0,06 g đển 0,10 g acid adipỉc (77), 2,0 m! dung dịch
bọt khí. Dùng đũa dẹt để loại bỏ bọt nếu có. Xảc định độ
chuẩn nội và 2,0 ml acìd hydriodic (77), đậy chặt ngay
nhớt của dung dịch ở nhiệt độ (20 ± 0, 1) °c bẳng phương
nắp lọ, cân chính xác khối lượng lụ. Dùng khuấy từ trộn
pháp nhớt kế quay.
hồn hợp trong lọ phản ứng liên tục 60 min trong khi đun
Thiết bị: Nhớt kế quay loại trục đơn.
nóng buồng đốt để nhiệt độ của hồn hợp được duy trì ở
So rotor, vòng quay và hệ số nhân khi tính: Theo Bảng 1
(130 ± 2) °c. Neu không có mảy lẳc xoáy hay máy khuấy
dưới đây.
từ, lắc kỳ bằng tay theo chu kỳ mỗi 5 min trong 30 min đầu
của quá trinh đun nóng. Để nguội vả cân lại khối lượng.
Nếu khổi lượng giảm ít hơn 0,5 % khối lượng hỗn hợp thì
coi như lọ không bị hờ. Sừ dụng lớp trên.

630
DƯỢC ĐIÉN VIỆT NAM V _ METHYLDOPA

Dung dịch chuẩn: Cân 0,06 g đến 0,10 g acid adipic (77) Methyldopa là acid(25)-2-amÌno-3-(3,4-dihydroxyphenyl)-
vào lọ phản ứng, thêm 2,0 ml dung dịch chuẩn nội và 2-methylpropanoic ngậm 1,5 phân từ nước (L-methyldopa
2 0 mí acidhydrỉodỉc fỉT), đậy chặt ngay năp lọ. Tiêm 45 gl sesquihydrat), phải chứa từ 99,0 % đến 101,0 % C]oH13N 0 4,
rnethvỉ iodid (77) vào lọ qua septum, cân lại lọ và tính khối tính theo chế phẩm khan.
lương cùa methyl iodid đà tiêm vào. Lắc kỹ và để cho tách
iơp. Sừ dụng lớp trên. Tính chất
Diều kiện sac kỷ: Bột kết tinh trắng hoặc trắng ngà hay tinh thể không màu
Cot có chiều dài từ 1,8 m đến 3 m, đường kính trong từ hoặc gần như không màu. Khó tan trong nước, rất khó
3 rrnn đến 4 mm, được nhồi diatomit dừng cho sắc ký khí tan trong ethanol 96 %, dễ tan trong các dung dịch acid
(JT) tẩm 10 % đển 20 %poỉy(dimethỵỉ)(75)(diphenyỉ)(25) vô cơ loãng.
siìoxan (TT) (độ dày phim 125 Ịim đên 150 ịim).
Nhiẹtđọcột: ỈỎ0°C. Định tính
Khí mang: Chọn một trong hai nhóm định tính sau:
Heii dùng cho sắc ký (đetector dẫn nhiệt). Nhóm I: A, B.
Heli dùng cho săc ký hay nitrogen dùng cho săc ký Nhóm II: A, c.
(deteetor ion hóa ngọn lửa). A. Phổ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của chế phẩm phải
Tốc độ đòng: Điều chỉnh sao cho thời gian lưu của chuẩn
phù hợp với phô hâp thụ hông ngoại cùa methyldopa chuân.
nội khoảng 10 min.
B. Chế phẩm phải đáp ứng phép thử Tạp chất đồng phân
Detector: lon hóa ngọn lửa hay dân nhiệt.
Thể tích tiêm: 1 gl đèn 2 Ịnl. đối quang.
Cách tiến hành: c. Hòa tan một lượng tương đương với 2,20 g chê phâm
Tiêm dung dịch chuẩn. Phép thử chì có giá trị nếu độ phân khan trong dung dịch nhôm cỉorid (77) và pha loãng thành
giải giữa pic của methyl iodid (pic đâu tiên) và octan (pic 50,0 ml với cùng đung môi. Gỏc quay cực riêng của dung
thứ hai) ít nhẩt là 2,0. dịch thu được phải từ -28,0° đến -25,0° (Phụ lục 6.4).
Tiêm riêng biệt dung dịch thử và dung dịch chuẩn.
Hàm lượng phân trăm của nhỏm methoxy được tính băng Màu sắc của dung dịch
công thức sau: Hòa tan 1,0 g chế phẩm trong dung dịch acid hydrocỉoric
ỉ M (77) và pha loãng thành 25 ml với cùng đung môi.
-£-121x21,864 Dung dịch không được có màu đậm màu hơn màu của
Q i X m . dung dịch màu mẫu VNỔhoặc Nộ (Phụ lục 9.3, phương
Trong đỏ: pháp 2).
ộ là tỷ lệ giừa diện tích pic methyl iodid và diện tích pic
Giói hạn acid
octan trên săc ký đô cùa dung dịch thừ;
Hòa tan 1,0 g chế phẩm trong 100 ml nước không có carhon
Qi là tỷ lệ giữa diện tích pic methyỉ iodid và diện tích pic
octan trên săc ký đô của dung dịch chuân; dioxyd (77) bằng cách đun nóng. Thêm 0,1 ml dung dịch
m là lượng cân của mẫu thử (tính theo chế phẩm đã làm đỏ methyỉ (TT). Dung dịch phái chuyển sang màu vàng
khô) (mg); khi thêm không quá 0,5 ml dung dịch natri hvdroxyd
UĨỊ là lượng cân cùa methyl iodid trong dung dịch chuẩn (mg). 0,1 N (CĐ).

Bảo quản Độ hấp thụ ánh sáng


Trong bao bì kín, tránh ánh sảng. Hòa tan 40,0 mg chế phẩm trong dung dịch acidhvdrocỉorỉc
0,1 M (77) và pha loãng thành 100,0 ml với cùng dung
Loại thuốc môi. Pha loãng 10,0 ml dung địch thu được thành 100,0 ml
Tá dược. bằng dung dịch acid hỵdrocỉoric 0,1 M (77). Phổ hấp thụ
(Phụ lục 4.1) của dung dịch thu được trong khoảng 230 nm
Nhãn đến 350 rum có một hẩp thụ cực đại ờ bước sóng 280 nm.
Trên nhãn quy định độ nhót biểu kiến tính theo milipascal giây. Giá trị A (1 %, 1 cm) ờ 280 nm phải từ 122 đến 137, tính
theo chế phẩm khan.
m ethyldo pa Tạp chất đồng phân đối quang
Methyỉdop li m Phương pháp sắc ký lòng (Phụ lục 5.3).
Pha động: Hòa tan riêng biệt 0,200 g đồng acetat (77)
và 0,387 g N,N~dimeỉhyỉ-L-phenvỉaỉanin (77) trong nước,;
trộn 2 dung dịch thu được và ngay lập tức điều chỉnh đến
p H 4 , 3 b ằ n g acìd acetic (TT); t h ò m 5 0 m l methanoỉ ( 7 7 )
và pha loãng thành 1000 ml bằng nước, trộn đều và lọc.
Dung dịch thử: Hòa tan 25 mg chế phẩm trong pha động
c ioHnN 04. l ‘/2H20 p.t.1:238,2 và pha loẫng thành 25,0 ml với cùng dung môi.

631
METHYLDOPA DƯỢC' ĐIỀN VIỆT NAM V

Dung dịch đổi chiếu (ỉ): Pha loãng 5,0 ml dung dịch thử Cách tiến hành:
thành 20,0 ml bằng pha động. Pha loãng 1,0 ml dung dịch Tiến hành sắc ký với thời gian gấp 6 lần thời gian lưu của
thu được thành 50,0 ml bàng pha động. methyldopa.
Dung dịch đối chiếu (2): Hòa tan 2 mg methyldopa racemic Định tính các tạp chất: Sử dụng sắc ký đồ cung cẩp kèm
chuẩn trong pha động và pha loãng thành 10,0 ml với cùng theo methyldopa chuẩn dùng để kiểm tra tỉnh phù hợp của
dung môi. hệ thống và sắc ký đồ cùa dung dịch đối chiếu (2) để xác
Điều kiện sắc kỷ: định pic tạp chất A, B và c.
Cột kích thước (15 cm X 3,9 mm) được nhồi pha tĩnh là Thời gian lưu tương đối so với methyldopa (thời gian lưu
các hạt hình cầu end-capped octadecyỉsiỉyl sỉỉìca geỉ dùng khoảng 5 min); Tạp chất A khoáng 1,9; tạp chất B khoảng
cho sắc kỷ (5 pm). 4,3; tạp chất c khoảng 4,9.
Detector quang phổ tử ngoại đặt ở bước sóng 280 nm. Kiểm tra tính phù hợp của hệ thống: Trên sấc ký đồ của
Tốc độ dòng; 1,0 ml/min. dung dịch đối chiếu (2), độ phân giải giữa pic tạp chất B
Thể tích tiêm: 20 pl. và pic tạp chất c ít nhất là 2,0.
Cân bằng cột bằng pha động trong khoảng 2 h. Neu cần Giới hạn:
giảm nồng độ của methanoỉ (77) để pic của D-methyỉdopa Hệ số hiệu chỉnh: Đe tính hàm lượng, nhân diện tích pic
tách hoàn toàn khỏi pic âm xuất hiện khoảng 6 min. cùa tạp cbẩt B với 2,6; nhân diện tích pic của tạp chất c
Cách tiến hành: với 1,3.
Tạp chất A, B, C: Với mỗi tạp chất, diện tích pic đã hiệu
Tiến hành sắc ký với thời gian gẩp 2 lần thời gian lưu của
chinh, nếu cần, không được lớn hơn 1,5 lần diện tích pic
L-methyldopa.
chính trên sắc kỷ đồ cùa dung dịch đổi chiếu ( 1) (0,15 %).
Thời gian lưu tương đổi so với L-methyldopa (thời gian
Các tạp chất khác: Với mỗi tạp chất, diện tích pic không
lưu khoảng 14 min); D-methyldopa khoảng 0,7.
được lớn hơn 0,5 lần điện tích pic chính trên sắc ký đồ cùa
Kiểm tra tính phù hợp của hệ thống: Trên sắc ký đồ
dung dịch đối chiểu (1) (0,05 %).
của dung dịch đổi chiếu (2), độ phân giải giữa pic của
Tổng diện tích pic của tất cả các tạp chất không được lớn
D-mcthyldopa và pic cùa L-methyldopa ít nhất là 5,0.
hơn 5 lần diện tích pic chính trên sắc ký đồ của dung dịch
Giới hạn: Trên sắc ký đồ của dung dịch thử:
đối chiếu (1) (0,5 %).
D-methyldopa (tạp chất D); Diện tích pic tạp chất D không Bỏ qua nliừng pic có diện tích nhỏ hơn 0,3 lần diện tích pic
được lớn hơn diện tích pic chính trôn sắc ký đồ cùa dung chính trên sắc ký đồ cùa dung dịch đối chiếu (1) (0,03 %).
dịch đối chiếu (1) (0,5 %). Ghì chú:
Ghi chú: Tạp chất A:Acid(2i>)-2-amino-3-(4-hydroxy-3-methoxyphenyl)-
Tạp chất D: Acid (2/?)-2-amino-3-(3,4'dihydroxypheny])-2- 2-methy]propanoic (3~methoxymethyldopa).
methylpropanoic (D-mcthyldopa). Tạp chất B: Acid(2S)-2-amino-3-(4-methoxyphcnyl>2-meửiylpropanoic.
Tạp chất C: Acid (2Ỵ)-2-amino-3-(3,4-dimethoxyphenyl)-2-
Tạp chất liên quan
methvlpropanoic.
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3),
Pha động: Methanoỉ - Dưng dịch đệm phosphat 0,1 M pH Kim loại nặng
3,0 (15 : 85). Không được quá 10 phần triệu ( Phụ lục 9.4.8).
Dung dịch thử: Hòa tan 0,100 g chế phẩm trong dung dịch Dùng 1,0 g chế phẩm tiến hành thử theo phương pháp 6.
acid hvdrocloric 0,1 M (TT) và pha loãng thành 25,0 ml Dùng 1 ml dung dịch chì mầu 10 phần triệu Pb (TT) đê
với cùng dung môi. chuần bị mẫu đối chiếu.
Dung dịch đổi chiểu (ỉ): Pha loãng 1,0 ml đung dịch thừ
thành 50,0 ml bằng dung dịch acỉdhydrocỉoric 0, ỉ M(TT). Nưởc
Pha loãng 5,0 ml dung dịch thu được thành 100,0 ml bằng Từ 10,0 % đến 13,0 % (Phụ lục 10.3).
dung dịch acid hydrocỉorỉc 0,1 M (77). Dùng 0.20 g chế phẩm.
Dung dịch đối chiếu (2): Hòa tan methyỉdopa chuẩn dùng
Tro sulíat
để kiểm tra tính phù hợp của hệ thống (chứa tạp chất A,
Không được quá 0,1 % (Phụ lục 9.9, phương pháp 2).
B và C) có trong 1 lọ chuẩn trong 1,0 ml dung dịch acid
Dùng 1,0 g chế phâm.
hydrocloric ọ, ỉ M (TT).
Điều kiện săc ký: Định lirọng
Cột kích thước (25 cm X 4?6 mm) được nhồi pha tĩnh là Hòa tan 0,180 g chế phẩm trong 50 ml acid acetic bâng
di-isobutyl octadecyỉsilyỉ siỉica gel dùng cho sắc kỷ (5 pm) (TT), đun nóng nếu cần. Chuẩn độ bằng dung dịch acid
hình cầu cỏ kích thước lỗ xốp 8 nm. percỉoric 0,1 N (CĐ). Xác định điểm tương đương bằng
Dctector quang phổ từ ngoại đặt ở bước sóng 280 nm. phương pháp chuẩn độ đo điện thế (Phụ lục 10.2).
Tốc độ dòng: 1,0 mỉ/min. 1 ml dung dịch acidpercỉoric 0, ỉ N (CĐ) tương đương với
Thể tích tiêm: 20 |1Ỉ. 21,12 mg C.oHnNoV

632


DƯỢC ĐIÊN VIỆT NAM V METHYLPREDNISOLON

Bảo quản Dung dịch thử: Cân 20 viên, tính khổi lượng trung bình và
Tránh ảnh sáng. nghiên thành bột mịn. Cân chỉnh xác một lượng bột viên
tương ímg với khoảng 100 mg methylđopa vào bĩnh định
Loại thuốc mức 100 ml, thêm 50 mỉ dung dịch acid suỉýuric 0,05 M
Thuốc chổng tăng huyết áp. (77), lẩc trong 15 mín, thêm dung dịch acìdsuỉýuric 0,05 M
(77) đến định mửc. Lọc, loại bỏ dịch lọc đâu.
Chế phẩm Dung dịch chuẩn; Dung dịch methylđopa chuẩn trong
Viên nén. dung dịch acỉdsuỉ/uric 0,05 M Ợ T ) cổ nông độ chính xác
khoảng 1 mg/ml.
Cách tiến hành: Lấy 5,0 ml dung địch thừ cho vào bình
VIÊN NÉN METHYLDOPA định mức 100 ml, thêm 5 ml dung dịch sắt (ỊỤ tartrat, pha
Tabeỉỉae Methyỉdopỉ loãng với dung dịch đệm đến định mức, ỉấc đều. Tiến hành
tương tự với 5,0 ml dung dịch chuân. Đo độ hâp thụ (Phụ
Là viên nén chứa methyldopa. lục 4.1) của các dung dịch thu được ở bước sóng cực đại
Chế phẩm phải đảp ửng các yêu cầu trong chuyên luận khoảng 520 nm, trong cốc đo dày 1 cm, so với mẫu trắng
“Thuốc viên nén” {Phụ lục ỉ .20) và các yêu câu sau đây: là hôn họp 5 ml nước và 5 ml dung dịch sãt (ĩỉ) tartrat, pha
loãng với dung địch đệm vừa đù 100,0 ml.
Hàm lượng methyldopa, C10H]3NO4, từ 90,0 % đến Tính hàm lượng mcthyldopa, C|oH13N 0 4, trong viên dựa
110,0 % so lượng ghi trên nhãn. vào các độ hấp thụ thu được của dung dịch chuẩn, dung
dịch thử và nông độ Cl0Hi3NO4 của dung dịch chuân.
Định tính
A. Trong phần Độ hòa tan, phổ hấp thụ (Phụ lục 4. ĩ ) của Bảo quản
dung dịch thử trong khoảng 230 nm đến 350 nm cỏ hấp thụ Nơi khô mát, tránh ánh sáng.
cực đại ở khoảng 280 nm.
B. Cân một lượng bột viên tương ứng với 10 mg methyldopa, Loại thuốc
thêm vài giọt dung dịch ninhydrìn 2 % trong ethanoỉ 96 %, Chống tăng huyết áp.
đun nóng, dần dần xuất hiện màu đò tía sẫm. Hàm lượng thường dùng
Độ hỏa tan (Phụ lục 11.4) 125 mg và 250 mg.
Thiết bị: Kiểu giỏ quay.
Môi trường hòa tan; 900 ml dung dịch acid hydrocỉoric METHYLPREDNISOLON
0,1 M(TT).
Methylprednisoỉonum
Tốc độ quay: 100 r/min.
Thời gian: 45 min.
Cách tiến hành: Lấy một phần dung dịch môi trường
đẫ hòa tan mẫu thử, lọc, loại bỏ dịch lọc đầu. Pha loãng
dịch lọc vói môi trường hòa tan để thu được dung dịch có
nông độ khoảng 0,05 mg methyldopa/ml, Pha dung dịch
methyldopa chuẩn trong môi trường hòa tan có nồng độ
chính xác khoảng 0,05 mg/mi. Đo độ hấp thụ (Phụ lục 4.1)
của các dung địch ở bước sóng 280 nm, trong cốc đo dày
1 cm, dùng môi trường hòa tan làm mẫu tráng.
Tính hàm lượng methyỉdopa, C ioH i3N 04, đâ hòa tan trong
roôi viên dựa vào độ hấp thụ cùa dung dịch chuẩn, dung C22H30O5 p.t.l: 374,5
dịch thử và nồng độ C|oHl3N0 4 CÙa dung dịch chuẩn.
Téw cầu: Không được ít hơn 70 % (Q) lượng methylđopa Methylprednisolon ỉà 1ỉ , 17,21 -trihydroxy-6a-methyl-pregna-
50 lượng ghi trên nhãn được hòa tan trong 45 min. 1,4-dien-3,20-đion, phải chửa từ 97,0 % đến 103,0 % C22H30O5,
tính theo chế phẩm đã làm khô.
®|oh lương
Đung dịch sắt (ỊỊ) tarĩrat: Hòa tan 1 g sắt (ỉỉ) suỉfat (77), T ính chất
2 g natrị kaỉi tartrat (TT) và ỉ 00 mg natri metabisuỉfit (77) Bột kết tinh đa hỉnh trang hoặc gần như trắng. Thực tế
trong nước vừa đủ 100 mỉ. Pha trước khi dùng. không tan trong nước, hơi tan trong ethanol 96 %, ít tan
trong aeeton và đicloromethan.
bung dịch đệm: 1lòa tan 50 g amoni acetat (77) trong
1000 ml ethanoỉ 20 % (77). Điều chinh tới pH 8,5 VỚI Định tính
dung dịch amoniac 6 M (77), Có thể chọn một trong hai nhóm định tính sau:

633
METHYLPREDNISOLON DƯỢC ĐIÊN VIỆT NAM V

Nhóm I: A, B. 1 h (tránh ảnh sáng). Thêm tiếp 2 ml dung dịch acidacetic


Nhóm II: c, D. bâng 15 % (tt/tt) và lọc vào một bình gạn dung tích 50 ml
A. Phổ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của chề phẩm phải rửa phêu lọc 2 lân, mỗi lần 5 ml nước. Lắc dịch lọc với
phù hợp với phổ hấp thụ hồng ngoại của methylprednisoíon 10 ml dicỉoromethan (77). Rửa lớp dicloromethan với 5 ml
chuân. Nếu hai phổ không phù hợp thì hòa tan riêng biệt dung dịch natri hydroxyd ỉ M(TT), sau đó bằng nước 2 lần
chế phẩm và chất chuẩn trong một lượng nhỏ nhất aceton mồi lần với 5 ml. Loại nước bàng natri suĩfơt khan (77).
(77), bốc hơi trên cách thủy đến khô và lấy các cấn ghi Dung dịch đoi chiếu (ỉ): Hòa tan 25 mg methyl prednisolon
phổ mới. chuân trong methanoỉ (77) và thêm methanoỉ (77) vừa đủ
B. Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4), 5 ml (dung dịch B). Pha loãng 2 ml dung dịch này thành
Bàn mỏng: Sỉỉica geỉ F2U. 10 mi bẩng dicỉoromethan (77).
Dung mỏi khơi triển: Dung dịch đổi chiếu (2): Tiến hành như với dung dịch thừ
Dung môi I: Dicỉoromethan - ether - methanoỉ - nước (2) nhưng thay 0,4 ml dung dịch Abằng 0,4 mỉ dung dịch B.
(77: 1 5 :8 : 1,2). Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng 5 Ị il dung
Dung môi II: Ether - toỉuen - butanoỉ đã bão hòa nước dịch thử (ĩ), dung dịch đôi chiêu ( 1); 10 fil dung dịch thử
(8 0 :1 5 :5 ). (2), dung dịch đối chiểu (2). Triển khai sắc ký đến khi
Dung môi pha mẫu: Dicỉoromethan - methanoỉ (9 : 1). dung môi đi được 15 cm, để khô bản mỏng ngoài không
Dung dịch thử: Hòa tan 10 mg chế phẩm trong dung môi khí. Quan sát dưới ánh sáng tử ngoại ờ bước sóng 254 nm.
pha mẫu và pha loăng thành 10 ml với cùng dung môi. Các vết chính trên sắc ký đồ của dung dịch thử (1) và (2)
Dung dịch đổi chiểu (ỉ): Hòa tan 20 mg methyl prednisolon phải phù hợp về vị trí và kích thước với các vết chính trên
chuân trong dung môi pha mẫu và pha loãng thảnh 20 ml sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (1) và (2) tương ứng.
với cùng dung môi. Phun lên bản mỏng dung dịch acìd suì/uric trong ethanoỉ
Dung dịch đoi chiểu (2): Hòa tan 10 mg hydrocortison (TT), sấy ở nhiệt độ 120 °c trong 15 min. Để nguội, quan
chuẩn trong dung dịch đối chiếu (t) và thêm dung dịch đối sát dưới ánh sáng ban ngày và dưới ánh sáng tử ngoại ở
chiếu (ỉ) vừa đủ 10 ml. bước sóng 365 nm, Các vết chính trẽn sấc ký đồ của dung
Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bán mỏng 5 pl mỗi dịch thừ ( 1) và (2) phải phù hợp về màu dưới ánh sáng ban
dung dịch trên. Triển khai sắc ký lần lượt trong dung môi I, ngày và huỳnh quang dưới ánh sảng từ ngoại ờ 365 run, vị
dung môi II cho đển khi mỗi dung môi đi được 15 cm. Sau trí và kích thước với các vết chính trên sắc ký đồ của dung
khi để khô bản mòng ngoài không khí, quan sát dưới ánh dịch đối chiếu (1) và (2) tương ứng. Các vết chính trên sắc
sáng tửngoại ở bước sóng 254 nm. vết chính trên sắc ký ký đồ của dung dịch thử (2) và dung dịch đối chiếu (2) có
đồ của dung dịch thừ phải phù hợp với vết chính trên sắc giá trị Rf cao hơn hẳn giá trị Rf của các vết chính trên sắc
ký đồ của dung dịch đối chiếu ( 1) về vị trí và kích thước. ký đồ của dung dịch thử ( 1) và dung dịch đối chiểu ( 1).
Phun lên bản mỏng dung dịch acỉd suỉ/uric trong ethanoỉ D. Thêm khoảng 2 mg che phẩm vào 2 ml acid suỉ/uric
(77), sấy ở nhiệt độ 120 °c trong 10 min hoặc đến khi hiện (77) và lắc để hòa tan. Quan sát trong 5 min, xuất hiện màu
vết. Đê nguội, quan sát dưới ánh sáng ban ngày và dưới đò đậm. Khi quan sát dưới ánh sáng tử ngoại ở bưởc sóng
ánh sáng tửngoại ở bước sóng 365 nm. vết chính trên sắc 365 nm có huỳnh quang màu đò nâu. Đổ dung dịch thu
kỷ đồ cùa dung dịch thử phải phù hợp về màu dưới ánh được vào 10 ml nước và lác đều, màu nhạt dần và có huỳnh
sảng ban ngày và huỳnh quang dưới ánh sáng từ ngoại, quang màu vàng chanh dưới ánh sáng tử ngoại ờ 365 nm.
vị trí và kích thước vói vết chỉnh trên sắc ký đồ của dung Góc quay cực riêng
dịch đối chiếu (1). Phép thử chỉ có giá trị khi sắc ký đồ của Từ +79,0° đến +86,0°, tính theo chế phẩm đã làm khô
dung dịch đối chiếu (2) cho 2 vết tách rõ rệt. (Phụ lục 6.4).
c. Phương pháp sắc kỷ lớp mòng (Phụ lục 5.4). Hòa tan 0,250 g chế phẩm trong dioxan (77) và pha loãng
Bản mòng: Siỉica geỉ F254. thành 25,0 ml với cùng dung môi.
Dung môi khai triển: Ether - toỉuen - butanoỉ đã bào hòa
nước (85 : 10 : 5). Tạp chất liên quan
Dung dịch thử (ỉ): Hòa tan 25 mg chế phẩm trong Phương pháp sắc ký lòng (Phụ lục 5.3).
methơnol (77) và pha loãng thành 5 mỉ với cùng dung môi Pha độngA: Lấy 250 ml acetonitrỉỉ (77) vào một bỉnh định
(dung dịch A). Pha loãng 2 ml dung dịch này thành 10 ml mức 1000 mi, thêm 700 ml nước, trộn đều và để yên đến
băng dỉcloromethan (77). khi dung dịch cân bằng và thêm nước đến vạch, trộn đều.
Dung dịch thử (2): Lấy 0,4 ml dung dịch A vào một ổng Pha động B: Acetonitril (77).
nghiệm dài 100 mm, đường kính 20 ram có nút mài hoặc Dung dịch thử: Hòa tan 25,0 mg chế phẩm trong hồn hợp
có nắp bàng polytetraHuoroethylen. Bốc hơi dung môi đồng thể tích acetonitrỉỉ - methanoỉ và pha loãng thành
băng cách đun nóng nhẹ dưới một luồng khí nitơ. Thêm 10.0 ml với cùng dung môi.
2 ml dung dịch acid acetic bâng 15 % (tt/tt) và 50 mg natri Dung dịch đổi chiếu: Pha loãng 1,0 mỉ dung dịch thử thành
bìsmuthat (77). Đậy nắp ống nghiệm và lắc hỗn dịch trong 100.0 ml bằng pha động A.

634
DƯỢC ĐIÊN VIỆT NAM V ..................................... VIẺNNẾN METHYLPREDN1SOLON

Dung dịch phân giải: Hòa tan 2 mg methylprednísolon Đ ịnhlưọng


chuẩn và 2 mg betamethason chuẩn trong pha động A và Hòa tan 0,100 g chế phẩm trong ethanol 96 % (77) và
pha loãng thành 100,0 ml với cùng dung môi. thêm ethanoỉ 96 % (77) thành 100,0 ml. Pha loãng
Điều kiện sắc ký: 2.0 ml dung dịch thu được thành 100,0 ml bầng ethanoỉ
côt kích thước (25 cm X 4,6 mm) được nhôi pha tĩnh c 96 % (77). Đo độ hấp thụ của dung dịch thu được (Phụ
(5 pin). lục 4.1) ở bước sóng cực đại 243 nm, dùng mẫu trăng là
Nhiệt độ cột: 45 °c. ethanoỉ 96 % (77).
D etector quang phô từ ngoại đật ở bước sóng 254 nm. Tính hàm lượng C22H30O5 theo A (1 %, 1 cm), lấy 395 là
Tốc độ dòng: 2,5 mi/min. giá trị A (1 %, 1 cm) ờ bước sóng 243 nm.
Thể tích tiêm: 20 pl.
Bảo quản
Cách tiến hành:
Tránh ánh sáng.
Tiến hành chạv sắc ký theo chương trình dung môi như sau:
i Thời Ị Pha Pha Loại thuốc
gian i độngA : động B Tiến hành Corticosteroid.
I (min) I (% tt/tt) , (% tt/tt) _______ Chế phẩm
; 0 ị 100 0 Đẳng dòng Thuốc tiêm, viên nén.
1 15 1 100 0 Bắt đầu gradient tuyến tính
n 1nn Kết thúc sắc ký, quay về
1 40 VIÊN NÉN METHYLPREDNISOLON
i .... .1___ L . 100 % pha động A
Tabeỉỉae Methyỉprednỉsoỉoni
Bất đẩu cân bàng với pha
41 100 0
động A
Là viên nén chứa methylpređnisolon.
! i Kết thúc cân bằng, bắt đẩu Ché phẩm phải đáp ửng các yêu cầu ừong chuyên luận
vo

100
o

0 quá trình chạy sắc ký'


II

"Thuốc viên nén" (Phụ lục 1.20) và các yêu cầu sau:
tiếp theo
Hàm lượng methylprednisolon, C22H30O5, từ 90,0 % đến
Cân bằng cột bằng pha động B ít nhất trong 30 min, sau
110.0 % so với lượng ghi trên nhãn.
đó với pha động A trong 5 min. Với các lần chạy sắc ký
tiêp theo, cân bàng như mô tả trong bảng từ phút thứ 40 Định tính
đẻn phút thứ 46. Điều chinh độ nhạy của hệ thống sao cho Lấy một lượng bột vicn tương ứng với 50 mg
chiêu cao của pic chính trên sắc ký đo của dung dịch đổi methylprednisolon, chiết bằng 100 mỉ cỉoro/orm (77), lọc
chiếu bàng ít nhất 50 % của thang đo. lấy dịch chiết và bay hơi đến khô. cắn thu được làm các
Kiêm tra tính phù hợp cùa hệ thống: Trên sắc ký đồ của phép thử sau:
dung dịch phíân giải, thời gian lưu của methylprednisolon
A. Phổ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) phải phù họp với phổ
vào khoảng 11,5 min và của betamethason vào khoảng hồng ngoại đối chiếu của methylprednisolon.
12,5 min; phép thử chi có giá trị khi độ phân giải giữa các
B. Phương pháp sắc ký lóp mòng (Phụ lục 5.4).
pic tương ứng với methylprednisolon và betamethason ít
Bản mỏng: Siỉica geỉ F 2S4-
nhât là 1,5; điêu chỉnh nông độ acetonitril trong pha động
Dung môi khai triển:
Anếu cần.
Dung môi I: Dicỉoromethan - ether - methanoỉ - nước
Tiên hành sắc ký hỗn họp đồng thể tích acetonitril - methanol
(77 : 1 5 :8 : 1,2).
là mâu trang, dung dịch đổi chiếu và dung dịch thử.
Dung môi II: Ether - toỉuen - butanoỉ đã bão hòa nước
Giới hạn: Trên sắc ký đồ của đung dịch thử:
(8 0 :1 5 :5 ).
Bât kỳ pic nào ngoài pic chính không được cỏ diện tích lớn
Dung môi hòa mầu: Dicỉoromethan - methanơỉ (9 : 1).
hơn 0,5 lần diện tích của pic chính trên sắc ký đồ của dung
dịch đối chiếu (0,5 %). Dung dịch thử: Hòa tan 10 mg cắn ừong dung môi hòa
mẫu và pha loãng thành 10 ml với cùng dung môi.
Tông diện tích của các pic, trừ pic chính, không được lớn
hơn hai lân diện tích cùa pic chính trên sãc ký đô của dung Dung dịch đoi chiểu (ỉ): Hòa tan 20 mg methylprednisolon
dịch đối chiếu (2 %). chuẩn trong dung môi hòa mẫu và pha loãng thành 20 ml
Bò qua các pic của mẫu trắng và các pic có diện tích pic với cùng dung môi.
táỏ hơn 0,05 lần diện tích của pic chính trên sắc ký đồ của Dung dịch đối chiểu (2): Hòa tan 10 mg hydrocortison
dung dịch đối chiếu. chuẩn trong dung dịch đối chiếu (1) và thêm dung dịch đối
chiếu ( 1) vừa đủ 10 mi.
Mẩt khối lượng do làm khô Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng 5 pl moi
Không được quá 1,0 % (Phụ lục 9.6). dung dịch trên. Triển khai sắc ký lần lượt trong dung môi
(0,500 g; 100 °c đen 105 °c ). I, dung môi II, mỗi dung môi chạy 15 cm. Sau khi đê khô

635
f
METHYLPREDNISOLON ACEĨAT DƯỢC ĐIÊN VIỆT NAM V ■

bản mỏng ngoài không khí, quan sát dưới ánh sáng tử (1 %, 1 crn). Lấy 400 là giá trị A (í %, 1 cm) ở bước sóng
ngoại ở bước sóng 254 nm. vết chính trên sắc ký đồ cùa cực đại 256 nm.
dung dịch thử phải phù hợp với vết chính trên sắc ký đồ Yêu cầu: Không ít hơn 70 % (Q) lưựng methyỉprednisolon I
của dung dịch đối chiếu (1) về vị trí và kích thước. Phun so với lượng ghi trên nhãn được hòa tan trong 45 min. í
lên bản mỏng dung dịch acid Sĩiỉ/urìc trong ethanol (TT),
sấy ờ nhiệt độ 120 °c trong 10 min hoặc cho đển khi các Định lưựng
vết xuất hiện. Để nguội, quan sát dưới ánh sáng ban ngày Cân 20 viên, tính khối lượng trung bình và nghiền thành
và dưới ánh sáng tử ngoại ở bước sóng 365 nm. bột mịn. Cân chính xác một lượng bột viên tương ứng với
vết chính trên sắc ký đồ của dung dịch thừ phải phù hợp 10 mg methylprednisolon, lắc với 10 ml nước và chiết
về màu dưới ánh sảng ban ngày và huỳnh quang dưới ánh bằng cỉoro/orm (TT) với các lượng 100 ml, 50 ml, 50 ml
sáng tử ngoại (365 nm), về vị trí và kích thước với vết 40 ml. Rửa mỗi dịch chiết với cùng một lượng 10 ml nước.
chính trên sắc ký đồ cùa dung dịch đổi chiếu (1). Phép thử Gộp các dịch chiết, lọc và pha loãng thành 250 ml bằng
chi có giá trị khi sắc kỷ đồ của dung dịch đối chiếu (2) cho cỉoroform (77). Hút chính xác 25 mi dung dịch thu được
2 vết tách rõ rệt. và bay hơi đến khô. Hòa tan cắn trong ethanoỉ không có
aỉdehvd (77) để được đung dịch có nồng độ chính xác
Tạp chất liên quan khoảng 390 pg đến 410 pg trong 10 ml. Tiến hành định
Phưong pháp sác ký lóp mỏng (Phụ lục 5.4). lượng bàng phương pháp Định lượng các steroid băng Ị
Bàn mỏng: Siỉìca geỉ GF->54. tetraxolium (Phụ lục 10.8). I
Dung môi khai triển: Dicloromethan - ether - methcmoỉ - I
í
nước (77 : 15 : 8 : l ,2). Bảo quản
Dung môi hòa mâu: Cỉoro/orm - methanoỉ (9 : 1). Tránh ánh sáng.
Dung dịch thử: Lắc một lượng bột viên tương ứng với
Loại thuốc
20 mg methylprednisoỉon với 2 ml dung môi hòa mẫu Corticosteroid. I
trong 15 min. Ly tâm và lấy dịch trong.
Dung dịch đối chiểu (ỉ): Pha loãng một thể tích dung dịch Hàm lượng thường dùng
thử thành 50 thể tích bàng dung môi hòa mẫu. 2 mg, 4 mg, 8 mg, 16 mg, 24 mg, 32 rng.
Dung dịch dối chiếu (2): Pha loãng 1 thể tích dung dịch
đối chiếu (1) thành 4 thể tích bằng dung môi hòa mẫu.
Dung dịch đối chiếu (3): Hòa tan 1 mg hyđrocortison trong METHYLPREDNISOLON ACETAT
hỗn họp gồm 0,1 ml dung dịch thử và 0,9 ml methanoỉ (77). Methyỉprednisolom acetas
Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng 5 pl mồi
dung dịch trên. Triển khai sắc ký đến khi dung môi đi được
15 cm. Lấy bản mỏng ra và để khô ngoài không khí. Quan
sát dưới ánh sảng tử ngoại ở bước sóng 254 nm. Bất kỳ
vết phụ nào trên sắc ký đồ cùa dung dịch thử cũng không
được đậm hơn vét thu được trẽn sắc ký đo cùa dung dịch
đối chiếu ( 1) (2 %) vả không cỏ quá một vết như vậy đậm
hơn vết thu được trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu
(2) (0,5 %). Phép thử chỉ có giá trị khi trên sẳc ký đồ của
dung dịch đổi chiểu (3) có 2 vết chính gần nhau nhưng
tách rời nhau.

Độ hòa tan (Phụ lục 11.4)


Thiết bị: Kiểu giỏ quay. Methylprednisolon acetat là 11 p, 17-dihydroxy-6cc-methyl'
Môi trường hòa tan: 900 ml nước. 3,20-dioxopregna-l,4-dien-21-yl acetat, phải chứa tử 97,0
Tốc độ quay: 100 r/min. đến 103,0 % C24H320 6, tính theo chế phẩm đã làm khô.
Thời gian: 45 min.
Tính chất
Cách tiến hành: Lấy một phần dung dịch môi trường đã Bột kết tinh màu tráng hay gần như trắng. Thực tế .không
hòa tan mẫu thử, lọc, bò 20 ml dịch lọc đầu. Pha loãng tan trong nước, hơi tan trong aceton và ethanol 96 %.
dịch lọc thu được tới nồng độ thích hợp với môi trường
hòa tan (nếu cần). Đo độ hấp thụ (Phụ lục 4.1) của dung Định tính
dịch thu được ờ bước sóng cực đại khoảng 256 nm, cốc Có thể chọn một trong hai nhỏm định tính sau:
đo dày 1 cm, mẫu trắng là môi trường hòa tan. Tính hàm Nhóm I: A, B.
lượng methylprednisolon, C22H30O5, đã hòa tan theo A Nhóm II: c , D, E.

636
Dược ĐIÊN VIỆT NAM V _ ................... METHYLPREDNISOLON ACETAT

A phồ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của chế phẩm phải Dung dịch đối chiếu (2): Chuẩn bị giống dung dịch thừ (2)
phù hợp với phổ hấp thụ hồng ngoại cùa methy Ipređnisolon nhưng thay 2 mỉ dung dịch A bằng 2 ml dung dịch B.
acetât chuẩn. Nếu hai phổ có sự khác nhau thì hòa tan Cách tiến hành:
riêng biệt chế phẩm và chất chuẩn trong thề tích toi thiểu Chấm riêng biệt lên bản mỏng 5 jil mỗi dung dịch trên.
aceỉon (77), bốc hơi đến khô trên cách thủy, lấy các cắn Triển khai sắc ký đến khi dung môi đi được 15 cm, lấy bản
ghì phổ lại. mỏng ra, để khô ngoải không khí và quan sát dưới ánh sáng
B Phương pháp sắc ký lóp mỏng (Phụ lục 5,4). tử ngoại ở bước sóng 254 nm. vểt chính trên sắc ký đồ của
Bàn mỏng: Siỉica geỉ GF2ỊJ. các dung dịch thử phải giống về vị trí và kích thước với vết
Dung mỏi khai triẽn: Butanol - toỉuen - ether (5 : 10:85). trên sắc ký đồ của các dung dịch đổi chiếu tương ứng,
Dung dịch thử: Hòa tan 10 mg chế phẩm trong hỗn hợp Phun lên bàn mỏng dung dịch acid suỉỊủrỉc trong ethanoỉ
methanoỉ - methyỉen cỉorid (1 : 9) và pha loãng thành (TT), sấy ởnhiệt độ 120 °c trong 10 min hay đán khi xuất
10 ml với cùng dung môi. hiện vết, để nguội và quan sát dưới ánh sáng thường và ánh
Dung dịch đối chiểu (Ị): Hòa tan 10 mg methylprednisolon sáng từ ngoại ở bước sóng 365 nm. vết chính trên sắc ký
acetat chuẩn trong hồn hợp gồm methanoỉ - methylen đồ của các dung dịch thử phải giống về màu sắc dưới ánh
cỉorid (1 : 9) và pha loãng thành 10 ml với cùng dung môi. sảng thường và huỳnh quang dưới ánh sáng từ ngoại, vị trí
Dung dịch đối chiếu (2): Hòa tan 10 mg prednisolon acetat và kích thước với vết trên sắc ký đồ của các dung dịch đối
chuẩn và 10 mg methylprednisolon acetat chuẩn trong hỗn chiểu tương ứng. Các vết chính trên sắc ký đồ của dung
hợp methanoỉ - methyỉen cỉorid (1 : 9) và pha loãng thảnh dịch thừ (2) và dung dịch đối chiếu (2) có Rf thấp hơn hẳn
10 ml với cùng dung môi. Rf của các vết trên sắc kỷ đồ của dung dịch thử (1) và dung
Cách tiến hành:
dịch đối chiếu ( 1).
Chấm riêng biệt lên bàn mỏng 5 pl mỗi dung dịch trên.
D. Cho khoảng 2 mg chế phẩm vào 2 ml acidsuựuric (TT)
Triển khai sắc ký đến khi dung môi đi được 15 cm, lấy
và lắc để hòa tan. Trong vòng 5 min, màu đỏ đậm xuất hiện.
bàn mòng ra, để khô ngoài không khí và quan sát dưới ánh
Khi quan sát dưới ánh sảng tử ngoại ờ bước sóng 365 nm
sáng từ ngoại ở bước sóng 254 IUĨI. vết chính trên sắc ký
dung dịch có huỳnh quang nâu đò. Đổ dung dịch này vảo
đồ của dung dịch thừ phải giống về vị trí và kích thước với
10 ml nước và lấc đều, màu bị nhạt đi và có huỳnh quang
vết chính trên sắc kv đồ của dung dịch đổi chiếu ( 1).
Phun lên bản mỏng dung dịch acid suỉ/uric trong ethanoỉ vàng xanh khi quan sát dưới ánh sáng từ ngoại 365 nm.
(TT), sẩy ở nhiệt độ 120 °c trong 10 min hay đến khi xuất E. 10 mg chế phẩm cho phản ứng định tính của nhóm
hiện vết, để nguội và quan sát dưới ánh sáng thường và acetyl (Phụ lục 8.1).
tử ngoại ở bước sóng 365 nm. vết chính trên sắc ký đồ Góc quay cực riêng
của dung dịch thử phải giống về màu sắc dưới ánh sáng Từ + 97° đến + 105°, tính theo chế phẩm đã lảm khô (Phụ
thường và huỳnh quang dưới ánh sáng từ ngoại, vị trí và lục 6.4).
kích thước với vết chính trên sắc ký đồ của dung dịch đổi
Hòa tan 0,250 g chế phẩm trong dỉoxan (TT) và pha loàng
chiêu (1). Phép thử chi có giá trị khi dung dịch đôi chiêu
thành 25,0 ml với cùng dung môi để đo.
(2) cho hai vát có thể không tách hoàn toàn khi quan sát
dưỡi ánh sáng tử ngoại ở bước sóng 365 nm. Tạp chất liên quan
c, Phương pháp sắc ký lóp mỏng (Phụ lục 5.4). Phương pháp sắc ký lóng (Phụ lục 5.3).
Bản mỏng: Siỉica geỉ GF254- Phơ động: Trong bình định mức 1000 ml, trộn 260 ml
Dung môi khai triển: Nước - methanoì - ether - methyìen tetrahydro/uran (TT) với 700 ml nước, để yến cho cân
clorĩd (1,2 : 8 : 15 : 77). bang, thêm nước đến vạch và lấc đều.
Dung dịch thử (Ị): Hòa tan 25 mg chế phẩm trong Dung dịch thử: Hòa tan 20,0 mg chế phẩm trong 5 ml
methanoỉ (77) và pha loãng thành 5 ml với cùng dung môi tetrơhydroýuran (TT) và pha loãng thành 10,0 ml bằng nước.
(dung dịch A). Pha loãng 2 ml dung dịch A thành 10 ml Dung dịch đoi chiếu: Pha loãng 1,0 ml dung dịch thừ thành
bằng methvỉen cỉorid (TT). 50,0 ml bằng pha động.
Dung dịch thừ (2): Lấy 2 ml dung dịch A cho vào một Dung dịch phân giải: Hòa tan 4 mg methylprednisolon
óng thủy tinh dung tích 15 ml, có nút mài hay có nắp acetat chuẩn và 4 mg dexamethason acetat chuẩn trong
polytetraAuoroethylen. Thêm 10 ml dung dịch kaỉi pha động và pha loãng thành 20,0 ml với cùng dung môi.
hydrocarbonat bão hòa trong methanoỉ (Tĩ) và ngay lập Pha loãng 2,0 ml dung dịch thu được thành 10,0 ml bàng
tác cho luồng khí nitrogen đi qua dung dịch khoảng 5 min, pha động.
dạy năp. Đun nóng trong cách thủy ờ nhiệt độ 45 °c, tránh Diêu kiện sắc ký:
ánh sảng, trong 1 h. Đe nguội. Cột kích thước (25 cm X 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh c
Dung dịch đối chiểu (}): Hòa tan 25 mg methylprednisolon (5 pm).
acetat chuân trong methanoỉ (TT) và pha loãng thành 5 ml Detector quang phổ tử ngoại ở bước sóng 254 nm.
băng cùng dung môi (đung dịch B). Pha loãng 2 ml dung Tốc độ dòng: 1 ml/min.
dịch B thành 10 ml bàng methylen cỉorid (T ỉ'). Thể tích tiêm: 20 ịil.

637
THƯÓC TIÊM METHYLPREDNi SOLON ACETAT

Cách tiến hành: phân có dạng tinh thể và hiếm có tiểu phân có kích thước ỉ
Cân bằng cột khoảng 45 min với pha động. Điều chỉnh độ lớn hơn 20 pm.
nhạy của hệ thống sao cho chiều cao của pic chính ưong sắc
ký đô cùa dung dịch đôi chiêu không dưới 50 % thang đo. Định tính
Trên sẳc ký đồ của dung dịch phân giải, thời gian lưu cùa Pha loăng một thể tích chế phẩm tương ứng với khoảng
pic methylprednisolon acetat khoảng 43 min và của pic 0,1 g methylpređnisolon acetat thành 5 ml với nước. Ly
dexamethason acetat khoảng 57 min. Phép thử chi có giá tâm và bò lớp nước phía trên. Rửa cắn 5 lần, mỗi lần với
trị khi độ phân giải giừa pic methylprednisolon acetat và 5 ml nước bằng cách phân tán cắn trong nước, ly tâm và
pic dexamethason acetat ít nhất là 6,5. Nếu cần điều chinh bỏ dịch rửa. cắn thu được, sau khi sấy ả 105 °c trong 3 h í
nồng độ nước trong pha động. làm các phép thừ sau:
Tiến hành sắc ký dung dịch thừ với thời gian gấp 1,5 lần A. Phố hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) phải phù họp với
thời gian lưu cùa pic chính. phô đối chiếu cùa methylprednisolon acetat.
Giới hạn: Trên sẳc kỷ đồ của dung dịch thử: B, Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4).
Tổng diện tích của các pic phụ không được lớn hơn 0,5 lần Bán mỏng: Kieseỉguhr G. Thấm bản mỏng bàng cách đặt
diện tích pic chính cùa dung dịch đối chiếu ( 1,0 %). bản mòng vào trong một bình sắc ký có chứa một lớp mòng
Bò qua các pic tương ứng với pic của dung môi và pic có hỗn hợp dung môi aceton -/ormamid (9 : 1), để dung môi
diện tích nhô hơn 0,025 lần diện tích pic chính của dung thấm lên hết bản mòng, lấy bản mòng ra để bay hơi dung
dịch đối chiếu. môi và dùng trong vòng 2 h.
Dung môi khai triền: Cloro/orm.
Mất khối lượng do làm khô Dung môi hòa máu: Cỉoroform - methanoỉ (9 : 1).
Không được quá 0,5 % (Phụ lục 9.6). Dung dịch thử: Hòa tan 25 mg cắn trong 10 ml dung môi
( 1,000 g; 100 °c đen 105 °C). hòa mẫu.
Dung dịch đổi chiếu (ỉ): Dung dịch methylprednisoỉon
Định lượng acetat chuẩn 0,25 % trong dung môi hòa mẫu.
Hòa tan 0,100 g chế phẩm trong ethanol 96 % (TT) và
Dung dịch đối chiếu (2): Hồn họp đồng thể tích dung dịch
pha loẫng thành 100,0 ml với cùng dung môi. Pha loẫng
thử và dung dịch đổi chiếu ( 1)
1.0 ml dung dịch thu được thành 100,0 ml bằng ethanoỉ
Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng 2 pl mỗi
96 % (TT). Đo độ hấp thụ (Phụ lục 4.1) của dung dịch
dung dịch trên sao cho chiều triển khai sắc ký cùng chiều
thu được ở bước sóng cực đại 243 nm. Tính hàm lượng
với chiều thấm bàn mỏng. Sau khi lấy bản mỏng ra, để bay
C24H3'>0 6 theo A (1 %, 1 cm), lấy 355 là giá trị A (1 %,
hơi dung môi ngoài không khí, sấy ở 120 °c trong 15 min
1 cm) ở 243 nm.
và phun lên bản mòng còn nóng dung dịch acỉd suỉ/uric
Bảo quản trong ethanoỉ (77). sấy ở 120 °c trong 10 min hoặc cho
Tránh ảnh sáng. đến khi các vết xuất hiện. Để nguội rồi quan sát bản mỏng
dưới ánh sáng ban ngày và ánh sáng tử ngoại ở bước sóng
Loại thuốc 365 nm.
Corticosteroid. vết chinh trên sắc ký đồ của dung dịch thử phải phù họp Ị
về vị trí, kích thước và màu dưới ánh sáng ban ngày và ị
Chế phẩm huỳnh quang dưới ánh sáng tử ngoại (365 nm), với vết
Thuốc tiêm
chinh trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu ( 1). vết chính
trên sắc ký đồ của dung dịch đổi chiếu (2) là một vết đơn.
THƯÓC TIÊM METHYLPREDNISOLON ACETAT pH
ỉnịectio Methyỉprednisoloni acetas Từ 3,5 đến 7,0 (Phụ lục 6.2).

Là hỗn dịch vô khuẩn của methyỉprednisolon acetat trong ĐịnhIưựng


nước để pha thuốc tiêm. Chể phẩm được pha chế vô khuẩn. Phương pháp sắc ký lòng (Phụ lục 5.3).
Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cẩu trong chuyên luận Pha động: n-Cỉorobutan - n-clorohutan bão hòa nước -
"Thuốc tiêm, thuốc tiêm truyền" (Phụ lục 1.19) và các yêu tetrahydrofuran - methanol - acid ơcetic băng (475 : 475
cầu sau: : 70: 35: 30).
Dung dịch chuẩn nội: Cân 0,12 g prednison chuẩn vào bình
Hàm lượng methỵỉprednisoỉon acetat, C24H320Ể, từ
định mức 20 ml, thêm 0,6 ml acid acetic băng (TT), trộn
90.0 % đến 110,0 % so với lượng ghi trên nhãn.
đều. Thêm chậm cỉoroform (77), vừa thêm vừa lắc siêu âm
Tính chất đến khí hòa tan và thêm cỉoroform (TT) đến định mức.
Hỗn dich màu trắng, lắng xuống khi đổ yên nhung phân Dung dịch thử: Lắc hỗn dịch chế phẩm cho đồng nhất,
tán dễ dàng khi lấc. Khi kiểm tra dưới kính hiển vi, các tiểu hút một lượng tương đương với 40 mg methylprednisolon

638
DƯỢC ĐIÊN VIỆT NAM V ________ METOCLOPRAMID

acetat vào bình định mức 25 ml. Thcm 10,0 ml dung dịch Tính chất
chuẩn nội thêm cìoroform (77) đến định mức, lắc 15 min Bột mịn, đa hình, màu trắng hoặc gần như trắng.
hoăc đến khi lớp nước trong. Hút 4,0 ml lóp cloroíbrm, Thực tế không tan trong nước, hơi tan trong dicloromethan,
thêm 30 ml cỉoro/orm (77) và 0,4 g natri suỉfat khan (TT), hơi tan đến khỏ tan trong ethanol 96 %.
lắc 5 min và dùng dịch trong.
Dung dịch chuân: Cân chính xác khoảng 20 mg Định tính
methylprednisolon acetat chuẩn vào một bình định mức Có thể chọn một trong hai nhóm định tính sau:
100 ml, thêm 5,0 ml dung dịch chuẩn nội, thêm cìoroỷorm Nhóm I: A, B.
(77) vừa đù đến vạch. Nhóm II: B, c.
Điểu kiện sắc ký: A. Phổ hấp thự hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của chể phẩm phải
Côt kích thước (25 cm X 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh A phù họp với phổ hấp thụ hồng ngoại của metoclopramid chuẩn.
(5 Pm đến 10 pm). B. Điểm chày của chế phẩm phải từ 145 °c đến 149 °c
Detector quang phổ từ ngoại đặt ở bước sóng 254 nm. (Phụ lục 6.7).
Tốc độ dòng: 1 ml/min. c. Trong phần Tạp chất liên quan, quan sát dưới ánh sáng
Thể tích tiêm: 10 Ịil. từ ngoại ở bước sóng 254 rum, trước khi phun dung dịch
Cách tiến hành: đímethylaminobenzaldehyđ, vết chính trên sắc đồ của dung
Kiểm tra khả năng thích hợp của hệ thống sắc ký: Tiến hành dịch thử (1) phải giống về vị trí, kích thước với vết chính
sắc ký đối với dung dịch chuẩn, thời gian lưu tương đối là trên sắc đồ của dung dịch đối chiếu (1).
khoảng 1,3 với prednison và 1,0 với methylprednisolon
acetat. Độ phân giải giữa hai pic không nhỏ hon 2,5 vả độ Độ trong và màu sắc của dung dịch
lệch chuẩn tương đôi của các diện tích pic thu được giữa Hòa tan 2,5 g chế phâm trong 25 ml dung dịch acid
các lần tiêm [ặp lại dung dịch chuẩn không quá 2,0 %. hydrocỉoric ỉ M (77). Dung dịch phải trong (Phụ lục 9.2)
Tiến hành sắc ký lần lượt với dung dịch chuẩn và dung và màu không đậm hơn màu mẫu v 6 (Phụ lục 9.3, phương
dịch thử, pháp 2).
Tính hàm lượng methylprcdnisolon acetat, C24H320 6, có
Tạp chất liên quan
trong chế phâm dựa vào ti số giữa chiều cao (hoặc diện
A. Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4),
tích) pic methylpređnisolon acetat so với chiểu cao (hoặc
Bàn mỏng: Siỉica geỉ GF^Ỉ4.
diện tích) pic prednison thu được từ sắc ký đồ của dung
Dung môi khai triển: Amuniac đậm đặc - dioxan - methanol
địch thừ và dung dịch chuẩn và hàm lượng C24H32O6 trong
- dicỉoromethan (2 : 10 : 14 : 90).
methylprednisolon acetat chuẩn.
Dung dịch thừ (Ị) : Hòa tan 40 mg chế phẩm trong methanol
Bảo quản (77) và pha loãng thành 10 ml với cùng dung môi.
Tránh ánh sáng, ờ nhiệt độ dưới 30 °c. Không được để Dung dịch thử (2): Hòa tan 0,160 g chế phẩm trong methanol
đông lạnh. (77) và pha loăng thành 10 ml với cùng dung môi.
Dung dịch đối chiếu (ỉ): Hòa tan 20 mg metoclopramiđ
Loại thuốc chuẩn vả 10 mg sulpiriđ chuẩn trong methanoỉ (77) và pha
Corticosteroid. loãng thành 5 ml với cùng dung môi.
Hàm lưọìig thường dùng Dung dịch đoi chiểu (2): Hòa tan 20 mg N.N-diethyỉ-
20 mg/ml, 40 mghnl, 80 mg/ml. ethan-ì,2-dìamin ÍTT) trong methanol (77) và pha loâng
thành 50 ml với cùng dung môi. Pha loãng 2 ml dung dịch
thu được thành 25 ml bằng methanoì (77).
METOCLOPRAMĨD Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bàn mỏng 10 pl mồi
Metoclopramỉdum dung dịch trên. Triển khai bàn mòng đến khí dung môi đi
được 12 cm. Đe khô ngoài không khí. Quan sát dưới ánh
sáng tử ngoại ờ bước sống 254 nm (phép thử định tính C).
Phun dung dịch dỉmethylamỉnobemaỉdehyd (TT 1). Để khô
ngoài không khí. Bất cứ vết phụ nào trên sắc đồ của dung
dịch thử (2) đều không được đậm màu hơn vết chính trên
sắc đồ cùa dung dịch đối chiếu (2) (0,2 %). Phép thử chi
có giá trị khi sắc đồ của dung dịch đối chiếu ( 1) cho hai
vết tách rõ ràng.
C i4H22C 1N 30 2 p.t.l: 299,8 B. Phương pháp sắc ký lòng (Phụ lục 5.3).
Metoclopratnid là 4-amino-5-cloro-N-[2-(đíethylamino) Pha động: Hòa tan 6,8 g kali dihydrophosphat (77) trong
ethyl]-2-methoxybenzamid, phải chửa từ 99,0 % đển 700 ml nước. Thêm 0,2 ml N,N-dimethyỉoctyỉamin (77)
10 1 % C14H22CIN30 2, tính theo chế phẩm đã làm khô. và điều chình pH về 4,0 bằng dung dịch acidphosphoric

639
METOCLOPRAMID HYpROCLORID DƯỢC ĐIÊN VIỆT NAM V . 1

loãng (TT), pha loãng với nước thành 1000 ml, thêm 250 mỉ tương đương bằng phương pháp chuẩn độ đo điện thế
acetonitnl (77) và trộn đều. (Phụ lục 10.2).
Dung dịch thử: Hòa tan 10,0 mg chế phẩm trong pha động 1 ml dung dich acidpercỉoric 0,1 N (CĐ) tương đương với
và pha loãng thành 10,0 ml vói cùng dung môi, 29,98 mg C 14H22CIN3O2.
Dung dịch đoi chiếu (ỉ): Pha loãng 0,2 ml dung dịch thử
thành 100,0 ml bàng pha động.
Bảo quản
Trong đồ đựng kín.
Dung dịch đổi chiếu (2)\ Hòa tan 10,0 mg tạp chất chuẩn
A cùa metoclopramid trong pha động và pha loãng thành Loại thuốc
ĩ 00,0 ml với cùng dung môi. Trộn 1,0 ml dung dịch thu Phòng và chống nôn.
được với 0,1 ml dung dịch thừ và pha loãng thành 10,0 ml
bằng pha động.
Điều kiện sắc ký: METOCLOPRAMID HYDROCLORID
Cột kích thước (25 cm X 4,6 mm) nhồi pha tỉnh B (5 |um). Metocỉopramidi hydrochlorỉdum
Detector quang phồ từ ngoại ở bước sóng 240 nm.
Tốc độ dòng: 1,5 mĩ/min.
Thể tích tiêm: 10 pl.
Cách tiến hành:
Tiến hành sắc ký dung dịch đối chiếu (2), điều chinh độ
nhạy của hệ thống sao cho chiều cao của các pic chính
bằng ít nhất 50 % chiều cao của thang đo. Phép thừ chỉ có
C 14H22C1N30 2.HC1.H20 p.t.1: 354,3
giá trị khi trên sắc đồ của dung dịch đoi chiếu (2) độ phân
giải giữa hai pic chính ít nhẩt là 2,0. Metoclopramid hydroclorid là 4-amino-5-cloro-A-[2-(diethy-
Tiến hành sắc kỷ với dung dịch đối chiếu (ì ) và dung dịch thừ. lamino)ethyl]-2-methoxybenzamid hydrođorid monohvđrat,
Ghi sắc đồ của dung dịch thử trong khoảng thời gian bằng phải chứa tự 99,0 % đến 101,0 % Q 4H22CIN3O9.HCI, tính
8 lần thời gian lưu cùa metoclopramid. theo chế phẩm khan.
Giới hạn: Trên sắc đồ của dung dịch thử:
Diện tích cùa bất cứ pic phụ nào ngoài pic chính đều không Tính chất
được lớn hơn diện tích của pic chính trên sắc đồ của dung Bột kết tinh hoặc tinh thể trắng hoặc gần như trắng. Rất tan trong
dịch đối chiếu ( 1) (0,2 %) và tổng diện tích của các pic phụ nước, dễ tan trong ethanol 96 %, hơi tan ừong dicloromethan.
đỏ không được lớn hơn 3 lần diện tích cùa pic chính trên Nhiệt độ nóng chày khoảng 183 °c, kèm theo phân hủy.
sắc đồ của đung dịch đối chiếu ( 1) (0,6 %). Định tính
Bỏ qua các pic với diện tích nhỏ hon 0,1 lần diện tích cùa Cỏ thể chọn một trong hai nhóm định tính sau:
pic chính trên sắc đồ của dung dịch đổi chiếu ( 1). Nhóm I: A, B, D.
Ghi chú: Nhóm II: B, c, p, B,
Tạp chất A: 4-(acetylamino)-5-cloro*iV-Ị2-(diethylamino)ethyl]- A. Phổ hấp thụ hồng ngoại cùa ché phẩm (Phq lục 4.2) phải
2-methoxybenzamiđ. phù hợp với phổ hấp thụ hồng ngoại của metoclopramid
hydroclorid chuân. Chuẩn bị mẫu đo dạng viên nén (đĩa
Kìm loại nặng halid), dùng kaĩi cloríd (77).
Không được quá 20 phần triệu (Phụ lục 9.4.8). B. pH của dung dịch s (xem mục Độ trong và màu săc
Lấy 1,0 g che phẩm tiến hành theo phương pháp 3. Dùng của dung dịch) từ 4,5 đển 6,0 (Phụ lục 6.2).
2 ml dung dịch chì mẫu ỉ ồ phần triệu Pb (TT) để chuẩn bị c. Ở phần Tạp chất liên quan, quan sát sắc ký đồ dưới
mẫu đổi chiếu. ánh sáng tử ngoại trước khi phun dung dịch dimethyl
aminobenzaỉdehyd (77)), vết chính trên sắc ký đồ của
M ất khối lượng do làm khô dung dịch thử (2) phải giống về vị trí và kích thước với vết
Không được quá 10 % (Phụ lục 9.6). chính trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu ( 1).
(1,000 g; 100 °c đen 105 °C). D. Pha loãng 1 ml dung dịch s thành 2 ml với nước. Dung
dịch phải cho phản ứng định tính (A) của clorìd (Phụ lục 8.1).
Tro sulfat E. Hòa tan khoảng 2 mg chế phẩm trong 2 ml nước. Dung
Không được quá 0.1 % (Phụ lục 9.9, phương pháp 2). dịch phải cho phản ứng định tính cùa amin thơm bậc nhát
Dùng 1,0 g chế phẩm. (Phụ lục 8,1).
Định lượng Độ trong và màu sắc của dung dịch
Hòa tan 0,250 g chế phẩm trong 50 ml acid acetic khan Dung dịch S: Hòa tan 2,5 g ché phẩm trong nước không
(77), thêm 5 ml anhydrid acetic (77). Định lượng bàng có carbon dioxyd (77) và pha loãng thành 25 ml với cùng
dung dịch acid perclorìc 0,1 N (CĐ). Xác định điểm dung môi.

640
DƯỢC ĐIÊN VIỆT NAM V THUỐC TIÊM METOCLOPRAMID

p unơ địch s phải trong (Phụ lục 9.2) vả không màu (Phụ Bảo quản
lục 9 3, phương pháp 2). Tránh ánh sáng.

Tap chất liên quan Loại thuốc


phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4). Phòng và chổng nôn.
Bán mỏng: Siỉica ạel HF2Ĩ4.
Dung môi khai triển: Amoniac đậm đặc - dioxan - methanoỉ Chế phẩm
_dicỉoromethan (2 : 10 : 14 : 90). Viên nén, thuổc tiêm.
Dung dịch thử (ỉ): Hòa tan 0,40 g chê phâm trong methanoỉ
(TT) và pha loãng thành 10 ml với cùng dung môi.
Dung dịch thử (2): Pha loãng 1 ml dung dịch thử (1) thành THUỐC TIÊM METOCLOPRAMID
10 ml với methanoỉ (77). Inịectìo Metocỉopramidỉ
Dung dịch đổi chiêu (ỉ): Hòa tan 20 mg metoclopramid
hydroclorid chuàn trong methanoỉ (77) và pha loãng thành Lả dung dịch vô khuẩn của metoclopramid hydroclorid
5 ml với cùnẹ dunậ môi. trong nước để pha tiêm. Chế phẩm phải đáp ứng yêu cầu
Dung dịch doi chiểu (2): Pha loãng 5 ml dung dịch thừ (1) trong chuyên luận “Thuôc tiêm, thuôc tiêm truyền” (Phụ
thành 100 ml với methanoỉ (77). Pha loãng 1 ml dung dịch lục 1.19) và các yêu cầu sau đày:
này thành 10 ml với methanoỉ (77).
Dung dịch đối chiếu (3j: Hòa tan 10 mg N,N-diethylethylen~ Hàm lượng metocLopramỉd, Cl4H22CIN30 2, từ 90,0 %
diamin (77) trong methanoỉ (77) và pha loãng thành 50 ml đén 110,0 % so với lượng ghi trên nhãn.
với cùnơ dung môi.
Cách tiến hành: Chẩm riêng biệt lên bàn mỏng 5 ịi\ mồi Tính chất
dung dịch trên. Triển khai sắc ký đến khi dung môi đi được Dung dịch trong, không màu.
12 cm. Lấy bản mòng ra để khô ngoài không khí. Quan sát
Định tính
dưới ánh sáng từ ngoại ở bước sóng 254 nm. Bất kỳ vết
A. Trong mục Định lượng, sắc ký đo của dung dịch thừ
phụ nào trôn sắc kỷ đo của dunệ dịch thử ( 1) không được
phải có pic chính có thời gian lưu tương ứng với thời gian
đậm màu hơn vết trên sác ký đồ của dung dịch đối chiếu
lưu của pic metoclopramid thu được trên sắc ký đồ cùa
(2) (0,5 %). Phun dung dịch p-dimethyỉaminobenzơldehyd
dung dịch chuẩn.
(TTị). Đe khô bản mỏng ngoài không khí. Bất kỳ vết phụ
B. Lấy một thể tích thuốc tiêm tương ứng với 50 mg
nào trên sắc ký đồ của dung dịch thử (1) mà không quan
metoclopramid, thêm 5 ml nước và 5 ml dung dịch
sát thây dưới ánh sáng từ ngoại ở bước sóng 254 nm không
4-dimethyỉaminobenzaỉdehyd ỉ % trong acid hydrocloric
được đậm màu hơn vết trên sắc ký đồ của dung dịch đối
1 M xuất hiện màu cam vàng.
chiếu (3) (0,5 %).
pH
Kim loại nặng
Từ 2,5 đến 6,5 (Phụ lục 6.2).
Không được quả 20 phần triệu (Phụ lục 9.4.8)
Lây 12 mỉ dung dịch s, tiến hành theo phương pháp 1. Nội độc tố vi khuẩn (Phụ lục 13.2)
Dùng dung dịch chì mẩu 2 phản triệu Pb (77) để chuẩn bị Không được quá 2,5 EƯ trong 1 mg metoclopramid.
mầu đối chiếu.
Định IưọTtg
Nước Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
Từ 4,5 % đến 5,5 % (Phụ lục 10.3). Pha động: Hòa tan 2,7 g natri acetat (77) trong
Dùng 0,500 g chế phẩm. 500 ml nước, thêm 500 ml acetoniỉril (77), 2 ml dung dịch
Tro sulíat tetramethyỉamoni hvdroxyd 25 %, điêu chình tới pH 6,5
Khóng được quả 0,1 % (Phụ lục 9.9, phương pháp 2). bằng acid acetic băng (77), lắc đều. lọc.
Dùng 1,0 g chế phẩm. Dung dịch thử: Lấy chính xác một thể tích thuốc tiêm
tương đương với 40 mg metoclopramid vào bình định mức
Định lưọng 100 ml, thcm dung dịch acỉdphosphoric 0,01 A-íđến định
Hòa tan 0,250 g chế phẩm trong hỗn họp 5,0 ml dung dịch mức, lắc đều, lọc. Pha loãng 10,0 ml dịch lọc thành 100,0 ml
acỉd hydrocloric 0,01 M (77) và 50 ml ethanoỉ 96 % (77). với dung dịch acidphosphoric 0,01 M.
Chuân độ băng dung dịch natri hydroxyd 0,1 N (CĐ). Tiên Dung dịch chuẩn: Cân chính xác khoảng 45 mg
hành phương pháp chuẩn độ đo điện thế (Phụ lục 10.2). metoclopramiđ hydroclorid chuẩn vào một bình định mức
Đọc thể tích dung dịch natri hydroxyd 0,1 N (CĐ) tiêu thụ 100 ml, hòa tan bàng dung dịch ơcidphosphoric 0,01 M và
giữa hai điểm uốn cùa đường chuẩn độ. pha loang đến định mức với cùng dung mói, lắc đều. Pha
1 ml dung dịch natri hydroxyd 0,1 N (CĐ) tương đương loãng 10,0 ml dung dịch thu được thành 100,0 ml với dung
Với 33,63 mg C14H22C1N30 2.HCI. dịch acid phosphorìc 0,01 M.

641
1
VIÊN NÉN METOCLOPRAMID DƯỢC ĐIỂN VIỆT NAM y \

Điểu kiện sắc ký>: Dung dịch chuẩn: Dung địch metoclopramid hydrocloricịl
Cột kích thước (25 cm X 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh c chuẩn trong nước có nồng độ metoclopramid tương đương
(5 pm đến ỈO pm). với nong độ của dung dịch thử.
Detector quang phô từ ngoại đặt ở bước sóng 305 nm. Đo độ hấp thụ (Phụ lục 4.1) cùa dung dịch thu được
Tốc độ dòng: 1 ml/min. bước sóng hấp thụ cực đại khoảng 309 nm, cốc đo dày 7-
Thể tích tiêm: 20 Ịil. 1 cm, mẫu trắng là nước. Tính hàm lượng metoclopramid, \
Cách tiến hành: C14H22C1N30 2, đã hòa tan dựa vào độ hấp thụ của dung dịch ;
Tiển hành sắc ký với dung dịch chuẩn, hệ sổ đổi xứng thừ, dung dịch chuẩn và hàm lượng Cj.4H22ClN3O2.HCl cùa ị
của pic metoclopramid không được lớn hơn 2,0 và độ metoclopramid hydroclorid chuẩn. Ư.
lệch chuẩn tương đổi cùa diện tích pic từ 6 lần tiêm lặp lại Yêu cầu: Không ít hơn 75 % (Q) lượng metoclopramid
không được lớn hcm 2,0 %. C t4H->2ClN302, so với lượng ghi trên nhãn được hòa tan ;
Tiến hành sắc ký lần lượt đối với dung dịch chuẩn và dung trong 30 min. !
dịch thử. Định lượng
Tính hàm lượng Q 4ĨT2CIN 3O 2 trong thuốc tiêm dựa vào
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
diện tích pic thu được trên sắc ký đồ của dung dịch chuân,
Pha động: Hòa tan 2,7 g natri acetat (77) trong 500 mỉ
dung dịch thử và hàm lượng Ci4H2-)CĨN102.HCl của nước, thêm 500 ml acetonitriỊ (TT), 2 ml dung dịch
metoclopramid hydroclorid chuân. tetramethvỉamoni hvdroxyd 25 %, điều chinh tới pH 6,5
băng acid acetic bâng (TT), lăc đêu, lọc.
Bảo quản
Dung dịch thử: Cân 20 vicn, xác định khối lượng trung bình
Nơi mát, tránh ánh sảng.
viên và nghiền thành bột mịn. Cân chính xác một lượng
Loại thuốc bột vicn tương ứng với khoảng 40 mg metoclopramid
Thuốc chống nôn. vào bình định mức 100 ml, thêm 70 ml dung dịch acid
phosphoric 0,01 M, lắc siêu âm trong 5 min, để nguội,
Hàm lượng thường dùng thêm dung dịch acidphosphoric 0,01 Mđên định mức, lăc
Ống 10 mg/2 ml. Hàm lượng tính theo metoclopramid. đều, lọc. Pha loãng 10,0 ml dịch lọc thành 100,0 ml với
dung dịch acid phosphoric 0,0ỉ M.
Dung dịch chuân: Cân chính xác khoáng 45 mg
VIÊN NÉN METOCLOPRAMID metoclopramid hỵdroclorid chuần vào một bình định mức
Tabeỉỉae Metocỉopramidỉ 100 ml, hòa tan bằng dung dịch acidphosphorỉc 0,01 M và
pha loăng đên định mức với cùng dung môi, lăc đêu. Pha
Là viên nén chửa metoclopramid hydroclorid. loãng 10,0 ml dung dịch thu được thành 100,0 ml với dung
dịch acid phosphoric 0,01 M.
Chế phẩm phải đáp ứng các ycu cầu trong chuyên luận
Điểu kiện sắc ký!:
“Thuốc viên nén” (Phụ lục 1.20) và các yêu cầu sau đây:
Cột kích thước (25 cm X 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh C.
Hàm lương m etoclopram id, C14H>2C1N30 2, từ 90,0 % Detector quang phổ tử ngoại đặt ở bước sóng 305 nm.
đến 110,0 % so với lượng ghi trên nhãn. Tốc độ dòng: 1 ml/min. I
Thể tích tiêm: 20 pl. I
Định tỉnh Cách tiên hành:
A. Trong mục Định lượng, sấc ký đồ của dung dịch thử Tiến hành sắc ký với dung dịch chuẩn, hệ số đối xứng
phải có pic chính có thời gian lưu tương ứng với thời gian của pic metoclopramid không được lớn hơn 2,0 và độ lệch I
lưu của pic metoclopramid thu được trên sắc ký đồ của chuẩn của diện tích pic từ 6 lần tiêm lặp lại không được I
dung dịch chuẩn. lớn hơn 2,0 %. , 1
B. Lấy một lượng bột viên có chứa khoảng 50 mg Tiến hành sắc ký lần lượt với dung dịch chuẩn và dung !
metoclopramid, thêm 5 ml nước, lẳc kỹ, lọc, thêm vào dịch dịch thừ. ị
lọc 5 mi dung dịch 4-dỉmethyỉaminobenzaỉdehyd ỉ % trong Tính hàm lượng metođopramid, C14H22C1N30 2, trong viên 1
dựa vào diện tích pic thu được hên sắc ký đồ của dung dịch ị
acid hydrocỉoric ỉ M, màu cam vàng tạo thành.
thừ, dung dịch chuẩn và hàm lượng C14H22C1N302.HC1của Ị
Độ hòa tan (Phụ lục 11.4) metoclopramid hydroclorid chuân. !
Thiết bị: Kiểu giỏ quay.
Bảo quản
Môi trường hỏa tan: 900 ml nước.
Tránh ánh sáng.
Tốc độ quay: 50 r/min.
Thời gian: 30 min. Loại thuốc
Cách tiến hành: Phòng và chổng nôn.
Dung dịch thừ: Lấy một phần môi trường đã hòa tan mẫu
thừ, lọc, bỏ 20 ml dịch lọc đầu. Pha loãng dịch lọc thu Hàm lưọug thường dùng
được tới nồng độ thích hợp với nước, nếu cấn. 5 mg, 10 mg. Hàm lượng tính theo mctoclopramid.

642

i.
w ~
r DƯỢC ĐIỂN VIỆT NAM V METRONĨ DAZOL

jyjETRONIDAZOL Dung dịch phân giời: Hòa tan 5,0 mg tạp chất chuẩn A cùa
j\Ịe tr o n id a z o ỉu m metronidazol (2-methyl-4-nitroimidazol) trong pha động,
thêm 10,0 ml dung dịch thử và pha loãng thành 100,0 ml
với pha động. Pha loãng 1,0 ml dung dịch thu được thành
100,0 ml bằng pha động.
Điều kiện sắc kỷ:
Cột kích thước (25 cm X4,6 mm) được nhồi pha tìhh c (5 um).
Detector quang phổ tử ngoại đặt tại bước sóng 315 nm.
Tốc độ dòne: 1,0 ml/min.
C frH 9 ^ 3 Ỡ 3 p.t.l: 171,2 Thể tích tiêm: 10 pl.
Cách tiên hành:
Metronidazol là 2-(2-methyl-5-nitro-l//-imidazol-l-yl)- Thời gian lưu tương đối so với metronidazol (thời gian lưu
ethanol; phải chửa từ 99,0 % đến 101,0 % C6H9N303, tính khoảng 7 min): Tạp chất A khoảng 0,7.
theo chể phẩm đã làm khô. Kiểm tra tính phù hợp của hệ thống: Trên sắc ký đo của
dung dịch phân giải, độ phân giải giữa pic metronidazol và
Tính chất
Bột kết tinh màu trắng hoặc hơi vàng. Khó tan trong nước, pic tạp chất A ít nhất là 2,0.
trong aceton, ethanol 96 % và trong methylen clorid. Tiến hành sắc ký dung dịch thử với thời gian gấp 3 lần thời
gian lưu củapic metronidazol.
Định tính Giới hạn: Trên sắc ký đồ cùa dung dịch thử:
Cỏ thể chọn một trong hai nhóm định tính sau: Diện tích bất kỳ pic phụ nào không được lớn hơn diện tích
Nhóm I: A. pic chính trên sẳc ký đồ dung dịch đối chiếu (0,1 %).
Nhỏm II: B, c, D. Tổng diện tích các pic phụ không được lớn hơn 2 lần diện
A- Phổ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của chế phẩm phải tích pic chính cùa dung dịch đổi chiếu (0,2 %).
phù hợp với phổ hấp thụ hồng ngoại của meừonidazol chuẩn. Bỏ qua các pic có diện tích nhỏ hơn hoặc băng 0,1 lần diện
B. Nhiệt độ nóng chảy: 159 °c đến 163 °c (Phụ lục 6,7). tích pic chính cùa dung dịch đối chiếu (0,01 %).
c. Hòa tan 40,0 mg chế phẩm trong dung dịch acid
hydrocỉoric 0,1 M (TT) và pha loăng thành 100,0 ml Kim loại nặng
với cùng dung môi. Pha loãng 5,0 ml dung dịch thu Không được quá 20 phần triệu (Phụ lục 9.4.8).
được thành 100,0 ml với dung dịch acid hydrocỉorỉc Lấy 1,0 g chế phẩm tiến hành thử theo phương pháp 3.
O.Ị M (77). Phô hâp thụ ánh sáng của dung dịch thu được Dùng 2 ml dung dịch chì mẫu 10 phần triệu Pb (TT) đê
trong khoảng từ bước sóng 230 run đến 350 nm (Phụ lục chuẩn bị mẫu đối chiếu.
4.1) có một cực đại hấp thụ tại 277 nm và một cực tiểu tại
240 nm. Độ hâp thụ riêng tại cực đại hấp thụ từ 365 đến 395. Mất khối lượng do làm khô
D. Lây khoảng 10 mg chẽ phâm, thêm 10 mg bột kẽm Không được quá 0,5 % (Phụ lục 9.6).
(TT), 1 ml nước và 0,25 ml dung dịch acid hydrocloric (1,000 g; 100 °c đen 105 °C; 3 h).
loãng (TT). Đun nóng trên cách thủy trong 5 min. Đe
nguội. Dung dịch thu được cho phàn úng của amin thcnn Tro sulfat
bậc nhất (Phụ lục 8.1). Không được quá 0,1 % (Phụ lục 9.9, phương pháp 2).
Dùng 1,0 g chế phẩm.
Độ trong và màu sắc của dung dịch
Hòa tan 1,0 g chế phâm trong dung dịch acid hydrocỉoric Định lượng
ỉ M (TT) và pha loãng thành 20 ml với cùng dung môi. Hòa tan 0,150 g chế phẩm trong 50 ml acid acetic khan
Dung dịch thu được không được đục hơn hỗn dịch đối (TT). Chuẩn độ bàng dung dịch acidpercloric 0,1 N (CĐ).
chiêu sô II (Phụ lục 9.2) và có màu không được đậm hơn Xác định điểm tương đương bằng phương pháp chuẩn độ
dung dịch màu mẩu VL6(Phụ lục 9.3; phương pháp 2). đo điện thế (Phụ lục 10.2).
1 ml dung dịch acỉdpercỉoric 0, ỉ N (CD) tương đương với
Tạp chất Hên quan
17,12 m gC 6H9N30 3.
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3). Chuẩn bị các dung
dich trong điều kiện tránh ánh sáng. Bảo quản
Pha động: Methanoỉ - dung dịch kaỉi dỉhydrophosphat Trong bao bì kín, tránh ánh sáng.
0,01 M (30:70).
Dung dịch thừ: Hòa tan 0,05 g chế phẩm trong pha động Loạỉ thuốc
va pha loãng thành 100,0 ml với cùng dung môi. Kháng khuẩn.
Dung dịch đôi chiêu: Pha loãng 1,0 ml dung địch thử thành
100,0 mỉ bàng pha động. Pha loãng 1,0 ml dung dịch thu Chế phẩm
dược thành 10,0 ml bằng pha động. Viên nén, thuốc tiêm truyền.

643
THƯÓC TIÊM TRUYỀN METRONIDAZOL DƯỢC ĐIÊN VIỆT NAM V

THUỐC TIÊM TRUYỀN METRONIDAZOL Nitrit


ỉn/usio Metronidaioỉi Dung dịch thừ: Lấy một thể tích thuốc tiêm tương ứng với
2,5 mg metronidazol, thêm 40 ml nước, 2 ml dung dịch acid
Là dung dịch vô khuẩn của metronidazol trong nước để sul/aniiic (77), 2 ml dung dịch acid aminonaphtaỉensuỉfonic
pha thuốc tiêm. (77) và thêm nước đến 50 ml. Đe yên ở nhiệt độ phòng
Chế phâm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận trong 1 h.
‘Thuốc tiêm, thuốc tiêm truyền” (Phụ lục 1.19) và các yêu Dung dịch đối chiếu: Thay thể tích thuốc tiêm bằng 1 ml
cẩu sau đây: dung dịch nitrií chuàn 20phần triệu (TT) rồi tiến hành như
phần dung dịch thử.
Hàm lượng metronidazol, C6H9N-i03, từ 95,0 % đến Dung dịch mau trắng: Thay thể tích thuốc tiêm bằng 1 ml
110,0 % so với lượng ghi trên nhân. nước và tiến hành như phàn dung dịch thử.
Tính chất Đo độ hấp thụ (Phụ lục 4.1) của dung dịch đối chiếu và
Dung dịch trong, không màu đen màu vàng nhạt. dung dịch thừ ở bước sóng cực đại 524 nm. Độ hấp thụ cùa
dung dịch thứ không được lớn hơn độ hấp thụ của dung
Định tính dịch đối chiếu.
Lấc một thể tích thuổc tiêm tương ứng 0,1 g metronidazol
với 9 g natri cỉorid (77) trong 5 min, rồi thêm 20 ml aceton Nội độc tố vi khuẩn
(77) và lắc 5 min. Đe yên cho tách lớp, lấy lớp dưới đem Pha loãng một thể tích chế phẩm (nếu cần) trong nước
cách thủy đến khô. Phổ hẩp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) BET để thu được dung dịch có nồng độ 5 mg/ml (dung
của cắn phải phù hợp với pho hồng ngoại của metronidazol dịch A). Nồng độ nội độc tổ giới hạn của dung dịch A là
chuẩn hoặc phổ hồng ngoại đối chiếu của metronidazol. 3,5 IU/ml. Tiến hành thử nghiệm sừ dụng giá trị pha loãng
cực đại cùa dung dịch A được tính từ độ nhạy của thuốc
pH thử lysat sử dụng trong thừ nghiệm (Phụ lục 13.2).
4,5 đến 6,0 (Phụ lục 6.2).
Địnhlưựng
Tạp chất liên quan Lấy chính xác một thể tích chể phẩm tương ứng với khoảng
Phương pháp sẳc ký lỏng (Phụ lục 5.3). 50 mg metronidazol vào bình định mức 100 ml, pha loãng
Pha động: Methanoỉ - dung dịch kali dihydrophosphat đến 100 ml bằng dung dịch acid hydrocloric 0,1 M (77),
0,01 M (30:70). Pha loãng 10,0 ml dung dịch này thành 250,0 ml bằng
Dung dịch thử: Lấy chính xác một lượng thể tích chế phẩm dung dịch acid hydrocloric 0,1 M(TT). Đo độ hấp thụ (Phụ
và pha loãng bang pha động để được dung dịch có nồng độ lục 4.1) cùa dung dịch thu được ở bước sóng hấp thụ cực đại
metronidazol 0,1 %. 277 nm, cốc đo dày 1 cm, dùng dung dịch acid hydrocỉoric
Dung dịch dổi chiểu (ỉ): Dung dịch chứa 0,0005 % 0,1 M (77) làm mẫu trắng. Tính hàm lượng metronidazol,
2-methyl-5-nitroimiđazol chuẩn trong pha động. theo A (1 %, 1 cm), lấy 375 là giá trị A (1 %,
Dung dịch đối chiếu (2): Chứa 0,00050 % 2-methyl-5- 1 cm) ở cực đại 277 nm.
nitroimĩdazol chuẩn trong dung dịch thừ.
Điểu kiện sắc ký: Bảo quản
Cột kích thước (20 cm X 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh c Trong bao bì kín, đê nơi khô mát, tránh ánh sáng.
(10 pm) (cột Spherìsorb ODS là thích họp).
Detector quang phổ từ ngoại đặt ở bước sóng 315 nm. Loại thuốc
Tốc độ đòng: 1 ml/min. Thuốc khảng khuẩn, thuốc chống động vật nguyên sinh.
Thể tích tiêm: 20 ịil. Hàm lưọng thường dùng
Cách tiến hành: 500 mg/100 ml.
Tiến hành sấc ký dung dịch thử trong khoảng thời gian gấp
3 lần thời gian lưu của pic metronidazol.
Tiến hành sắc ký với dung dịch đối chiếu (2), điều chỉnh độ VIÊN NÉN METRONIDAZOL
nhạy sao cho chiều cao của pic 2-methyl-5-nitroimidazol Tabellae Metronỉdaiolì
bằng khoảng 50 % thang đo. Đo chiều cao (a) của pic
2-methyl-5-nitroimidazol v à chiểu c a o (b) là phan thấp Là viên nén chửa metronidazol.
nhất của đường cong giữa pic 2-methyl-5-nitroimidazol và
Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu ừong chuyên luận
pic metronidazol. Phép thử chỉ có giá trị khi a lớn hơn 1Ob.
“Thuốc viên nén” (Phụ lục 1.20) và các yêu cầu sau đây:
Trên sắc ký đồ của dung dịch thử, diện tích của bất kỳ pic
phụ nào ngoài pic chính không được lớn hơn điện tích của Hàm Iưọng metronidazol, C6H9N30 3, từ 95,0 % đến
pic 2-methyl-5-nitroimidazol trên sắc ký đồ của dung dịch 105,0 % so với lượng ghi trên nhàn.
đổi chiếu (1) (0,5 %).

644
PƯ Ợ C Đ ỈÊN VIỆT NAM V VIÊN NÉN METR0NIDA20L VÀ NYSTATỈN

Định tính Cách tiến hành:


a' Cân một lượng bột chế phẩm tương ứng với khoảng Kiểm tra tính phù họp cùa hệ thống sắc ký: Tiến hành
0 3 g metronidazol cho vào một bình nón, thêm 20 ml sẳc ký với dung dịch chuẩn. Hệ số đối xứng thu được từ
dung dịch acid hydrocỉorìc 0 J M (TT), lắc vài phút, lọc. pic chính metronidazol không được lớn hơn 2 và độ lệch
Tiến hành pha loãng dịch lọc trong dung dịch acidsuỉfuric chuẩn tương đối của diện tích pic trong 6 lần tiêm nhắc lại
0 5% trong methanoỉ (TT) để thu được dung dịch có nồng không được quá 2,0 %.
độ 20 pg/ml. Đo phồ hấp thụ (Phụ lục 4.1) của dung dịch Tiến hành sắc ký lần lượt với dung dịch chuẩn và dung
thu được trong khoảng bước sóng từ 200 đến 400 nm. So dịch thừ.
sánh với dung dịch chuân có nồng độ tương đương, được Tính hàm lượng, C6H9N30 3, trong chế phẩm dựa vào diện
chuẩn bị trong cùng điều kiện. Phổ hấp thụ của dung dịch tích pic cùa metronĩđazol trong dung dịch thử, dung dịch
chế phẩm phải phù hợp với phổ hấp thụ của dung dịch chuẩn và hàm lượng C6H9N30 3trong metronidazol chuẩn.
metronidazol chuẩn.
B. Trong phần Định lượng, trên sắc ký đồ cùa dung dịch Bảo quản
thử phải cho pic chính có thời gian lưu tương ứng với thời Đựng trong lọ kín, tránh ánh sáng.
gian lưu cùa pic metroniđazol thu được trên sắc ký đồ của Loại thuốc
dung dịch chuẩn. Thuốc kháng khuẩn.
Độ hòa tan (Phụ lục 11.4) Hàm lượng thường dùng
Thiết bị: Kiểu giỏ quay. 200 mg, 400 mg.
Mỏi trường hòa tan: 900 ml dung dịch acỉd hydrocìoric
OỈM (TT).
Tốc độ quay: 100 r/min. VIÊN NÉN METRONIDAZOL VÀ NYSTATIN
Thời gian: 60 min. Tabeỉlae Metronidazoỉì et Nystatìnỉ
Cách tiến hành: Lẩy một phần dung dịch môi trường sau
khi hòa tan, lọc, bỏ 20 ml dịch lọc đầu. Pha loãng bang Là viên nén đặt âm đạo chửa metronidazol và nystatin.
dung dịch acid hydrocỉoric 0,1 M (TT) (nếu cần). Đo Chế phẩm phải đáp ứng cảc yẻu cầu trong chuyên luận
độ hâp thụ (Phụ lục 4.1) của dung dịch thu được ờ bước "Thuốc đặt" (Phụ lục 1.10) và các yêu cầu sau:
sóng cực đại khoảng 278 nm trong cốc đo dày 1 cm, dùng
dung dịch acid hydrocỉoric 0, ỉ A/ (TT) làm mẫu trắng. So Hàm lượng metronidazol, C6H9N30 3, từ 95,0 % đến
sánh với dung dịch metronidazol chuẩn cỏ nồng độ tương 110,0 % so với lượng ghi trên nhãn.
đương, pha trong cùng dung môi.
Yêu cầu: Không được ít hơn 85 % (Q) lượng metronidazol, Hàm lượng nystatỉn, từ 90,0 % đến 130,0 % so với lượng
C6H9N30 3, so với lượng ghi trên nhãn được hòa tan trong ghi trên nhãn.
60 min. Định tính
Định lượng A. Phương pháp sắc ký lóp mỏng (Phụ lục 5.4)
Phương pháp sắc ký lòng (Phụ lục 5.3). Bản mỏng: Siỉica geỉ GF2Ĩ4-
Pha động: Nước - methanoỉ (80 : 20). Có thể điều chinh Dung mói khai trìên: Cỉoro/orrn - methanol - amoniac đậm
tỉ tệ nếu cần. đặc - nước (70 : 28 : 2 : 4).
Dung dịch chuẩn: Hòa tan một lượng metronidazol chuẩn Dung dịch thử: Lắc kỹ một lượng bột vicn đã nghiền mịn
trong pha động để thu được dung dịch có nồng độ khoảng tương ứng với khoảng 20 mg metronidazol với 10 ml
0,5 mg/ml, ethanol (Tỉ), lọc và sử dụng dịch lọc.
Dung dịch thử: Cho 10 viên thuốc được nghiền thành Dung dịch đôi chiếu: Dung dịch cùa metronidazol chuẩn
bột mịn vào một bình định mức có đung tích phù hợp, có nồng độ 2 mg/ml trong ethanoỉ (TT).
thêm vào một lượng methanoỉ (TT) để hòa tan, lẳc siêu âm Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng 10 ịil mồĩ
khoảng 30 min, pha loãng bằng methanoỉ (TT) vừa đủ để dung địch trên. Sau khi triển khai sắc kỷ, để bản mỏng khô
thu được dung dịch có nồng độ khoảng 10 mg/ml. Đe ycn ngoài không khí và quan sát bản mòng dưới ánh sáng từ
dung dịch cho tá dược lẳng xuống. Hút 5,0 mí lớp dung ngoại ờ bước sóng 254 nm.
dịch trong ở trên cho vào bình định mức 100 ml, pha loãng vết chính trên sắc ký đồ cùa dung dịch thừ phài phù hợp
băng pha động vừa đù đển vạch, trộn đều và lọc. với vết chính trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu về vị
Diêu kiện sắc kỷ: trí, màu sắc và kích thước.
Cột kích thước (15 cm X 4,6 nim) được nhồi pha tĩnh B. B. Trong phần Định lượng metronidazol, pic chính trên
Detector quang phổ tử ngoại đặt ở bước sóng 254 nm. sắc ký đồ của dung dịch thử phải có thời gian lưu tương
Tôc độ dòng: 1 ml/min. ứng với thời gian lưu của pic metronĩdazol trên sãc ký đô
Thể tích tiêm: 10 |il. của dung dịch chuẩn.

645
ì
ì
VIÊN NÉN METRONIDAZOL VÀ SPIRAMYCIN DƯỢC ĐIỂN VIỆT NAM V
c. Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4). Định lượng nystatin
Bản mỏng: Si ỉica geỉ GF2Ĩ4. Chú ý tránh ánh sáng trong quá trình định lượng.
Dung môi khơi triển: Methanoỉ - tohien - aceton - amoniac Cân 20 viên, xác định khối lượng trung bình viên, nghiền
đậm đặc (10 : 5 ; 1 : 1). thành bột mịn. Cân chính xác một lượne bột viên tương
Dung dịch thừ: Lắc kỷ một lượng bột viên đâ nghiền mịn ứng với 200 000 IU nystatin vào bình định mức 50 ml
tương ứng với khoáng 100 000 IU nystatin với 10 ml thêm dimethvỉ/onnamid (TT) vừa đủ đến vạch, lắc mạnh
methanoỉ (77), lọc và sử dụng dịch lọc. trong 1 h. Ly tâm lấy dịch trong. Pha loãng dung dịch thu
đirợc bằng dung dịch đệm sổ 19 để thu được các dung dịch
Dung dịch đổi chiếu: Dung dịch nystatin chuẩn có nồng độ
làm việc.
10 000 IU/ml trong methanoỉ (77).
Tiến hành định lượng theo chuyên luận "Xác định hoạt lực
Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng 10 pl mỗi
thuôc kháng sinh băng phương pháp thừ vi sinh vật" (Phụ
dung dịch trên. Triển khai sắc ký đến khi dung môi đi được lục 13.9).
khoảng 15 cm. Lấy bản mỏng ra, để khô ngoài không khí
và quan sát dưới ánh sáng từ ngoại ở bước sóng 254 mn. Bảo quản
vết chính trên sắc ký đồ của dung dịch thử phải phù hợp Trong đồ đựng kín. Đe nơi khô mát, tránh ánh sáng.
với vết chính trên sắc kỷ đồ của dung dịch đối chiếu về vị
trí, màu sắc và kích thước.
Loại thuốc
Chống nấm.
M ất khối lương do ỉàm khô
Hàm lượng thường dùng
Không được quá 5,0 % (Phụ lục 9.6).
Metronidazol 500mg.
Dùng 100 mg bột thuốc, sấy trong chán không ở 60 °c
Nystatin 100 000 IU.
trong 3 h.

Định lượng
Định lượng metronidazol VIÊN NÉN METRONIDAZOL VÀ SPIRAMYCIN
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3). Tabellae Metronidazoỉi et Spỉramycini
Pha động: Methanoỉ - nước (20 : 80). Có thể điều chinh tì
lệ, nếu cần. Là viên nén hoặc viên nén bao phim chứa metronidazol và
Dung dịch chuẩn: Hòa tan một lượng metronidazol chuẩn spiramycin.
trong pha động để thu được dung dịch cỏ nồng độ khoảng Che phẩm phải đáp ứng các yêu cầu chung trong chuyên luận
0,25 mg/ml. “Thuốc viên nén” (Phụ lục 1.20) và các yêu cầu sau đây:
Dung dịch thin Cân 20 viên, tính khối lượng trung bình Hàm lượng metronidazoL C6H9N30 3, từ 95,0 % đến
của vicn và nghiền thành bột mịn. Cân chính xác một 110,0 % so với lượng ghi trên nhãn.
lượng bột viên tương ứng với khoảng 25 mg metronidazol
vào bình định mức 100 ml, thếm 60 ml pha động vả lắc Hàin lượng spiramycin, từ 90,0 % đến 120,0 % so với
siêu âm để hòa tan. Pha loãng bàng pha động vừa đù đen lượng ghi trên nhãn.
vạch, lắc đều, lọc.
Điều kiện sắc ký: Định tính
A. Trong mục Định lượng metronidazol, pic chính thu
Cột kích thước (15 CỈĨ1 x 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh B
được trên sắc ký đồ cùa dung dịch thử phải có thời gian lưu
(5 gm đến 10 pm).
tương ứng với thời gian lưu của pic chính thu được trên sắc
Detector quang phổ tử ngoại đặt ở bước sóng 254 nm.
ký đồ của dung dịch chuẩn metronidazol.
Tổc độ dòng: 1,0 ml/min.
B. Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4).
Thể tích tiêm: 20 |rí.
Bản mỏng: Siỉicagel GF2Ỉ4, hoạt hóa ở 110 °c trong 30 min.
Cách tiến hành:
Dung môi khai triển: Ether - methanoỉ - diethyỉơmin (97 : 1:2).
Kiêm tra tính phù hợp của hệ thống sắc ký: Tiến hành sắc Dung dịch đoi chiểu metronidazol: Dung dịch metronìdazol
ký với dung dịch chuẩn. Phép thử chi có giá trị khi hệ số chuân trong methanoỉ (TT) có nồng độ khoảng 4 mg/ml.
đổi xứng cùa pic metronidazol không lớn hơn 2,0 và độ Dung dịch đoi chiếu spiramycin: Dung dịch spiramycin
lệch chuẩn tương dối của diện tích pic metronidazol trong chuẩn trong meỉhcmol (TT) có nồng độ tương đương nồng
các lẩn tiêm lặp lại nhỏ hom 2,0 % . độ spiramycin ưong dung dịch thừ.
Tiến hành sắc ký lần lượt đối với dung dịch chuẩn và dung Dung dịch thử: Càn một lượng bột viên (bỏ lớp bao nếu
dịch thừ. càn) tương đương với 40 mg metronidazol, thêm 10 ml
Tính hàm lượng metronidazol, C6H9N30 3, có trong một methanoi (77), lắc kỹ trong 5 min. Lọc, sử dụng dịch lọc.
đơn vị chế phẩm dựa vào diện tích pic thu được từ dung Cách tiến hành:
dịch thừ, dung dịch chuẩn vả hàm lượng C6H9N30 3 cùa Chấm riêng rẽ lên bản mỏng 5 pl mồi dung dịch đối chiểu
metronidazol chuẩn. và dung dịch thử. Triển khai sắc ký đến khi dung môi đi

646
DƯỢC ĐIÊN VIỆT NAM V MICONAZOL

được khoảng 15 cm, Lấy bản mòng ra, để khô ngoài không Tốc độ dòng: 1,0 ml/min.
ị^í và quan sát dưới ảnh sáng tử ngoại ở bước sóng 254 nm. Thể tích tiêm: 10 pl.
Trên sắc ký đồ thu được, dung dịch thừ cho 2 vết chính Cách tiến hành:
co vị trí, hình dạng và kích thước tương ứng với các vết Tiến hành sấc ký với dung dịch chuẩn. Trên sắc ký đồ thu
chính thu được từ dung dịch đối chiếu inetronidazo[ và được, hộ số đối xứng cùa pic metronidazoí không lớn hơn
spiramycin. 2,0. Độ lệch chuẩn tương đối của diện tích pic của các lần
c Cân một lượng bột viên (bò lớp bao nếu cần) tuong tiêm lặp lại không quá 2,0 %.
đương với 2 000 000 IU spiramycin, thêm Ỉ0 ml dung dịch Tiến hành sắc ký với dung dịch thừ. Tính hàm lượng
acidsuỉ/uric 0,05 M(TT) và 25 ml nước, lac đều, lọc. Điều metronidazol, C6H9N30 3, trong viên dựa vào diện tích pic
chinh dịch lọc đên pH 8 băng dung dịch natri hydroxỵd thu được từ đung dịch thừ, dung dịch chuẩn và hàm lượng
0 Ị M (77), thêm nước vừa đù 50 ml, lắc đều. Lấy 5 ml C6H9N30 3trong metroniđazol chuẩn.
dung dịch này, thêm 2 ml hôn hợp nước - acid suỉ/uric spiramycỉrt
(1 : 2), xuất hiện màu nâu. Cân 20 viên (bò lớp bao nếu cần), tính khối lượng trung
Đô hòa tan metronidazoỉ (Phụ lục 11.4) bình viên và nghiền thành bột mịn. Cân chính xác một
Thiết bị: Kiểu giỏ quay. lượng bột viên tương ứng với 400 000 IU spiramycin vào
Môi trưcmg hòa tan: 900 ml dung dịch acid hydrocỉoric bình định mức dung tích 100 ml, thêm 70 ml methanoỉ
0,1 M(TT). (77), lắc siêu âm 15 min để hòa tan. Thêm methanoỉ (77)
Tốc độ quay: 100 r/min. vừa đủ đến vạch, trộn đều. Lọc hoặc ly lâm lấy dịch trong,
Thời gian: 60 min. thu được dung dịch thừ gốc spiramycin. Tiến hành thử
Cách tiến hành: theo Phụ lục 13.9. Xác định hoạt lực thuốc kháng sinh
Dung dịch thừ: Lấy một phần dịch hòa tan sau thời gian bàng phương pháp thử vi sinh vật.
hòa tan qui định, lọc.
Bảo quản
Dung dịch chuẩn: Hòa tan một lượng metronidazol chuẩn
Đe nơi khô mát, tránh ánh sảng.
trong dung dịch acid hydrocỉoric 0,1 M (TT) để được dung
dịch có nông độ tương đương nồng độ metronidazol trong Loại thuốc
dung dịch thử. Kháng sinh.
Định lượng metronidazol hòa tan bằng phương pháp sắc
kỷ lỏng với pha động và điều kiện sắc ký như mô tả trong Hàm lưọng thưòng dùng
mục định lượng metronidazoI. 125 mg metronidazol và 750 000 IU spiramycin,
Từ diện tích các pic thu được trên sắc ký đồ cùa dung 250 mg metroniđazol và 750 000 IU spiramycin,
dịch thử, dung dịch chuẩn và hàm lượng C6H9N303 trong Hoặc 250 mg metronidazo! và 1 500 000 IU spiramycin.
metronidazol chuẩn, tính lượng metronidazol trong viên
hòa tan so với lượng ghi trên nhãn.
MICONAZOL
Yéu cầu: Không ít hơn 85 % (Q) lượng metronidazol,
Miconaiolum
C6H9N30 3, so với lượng ghi trên nhãn được hòa tan trong
60 min.

Định lưọìig
Metronỉdaioỉ
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5,3).
Pha động: Nước - methanol (80 :20). Điểu chinh tỉ lệ nếu cẩn.
Dung dịch chuẩn: Pha dung dịch cùa metronidazol chuẩn
trong pha động có nồng độ chính xác khoảng 0,5 mg/ml.
Dung dịch thử: Cân 20 viên (bỏ lớp bao nếu cần), tính và đồng phân đối quang
khôi lượng trung bình viên và nghiền thành bột mịn, Cân
chính xác một lượng bột viên tirơne ứng với 250 mg C l8H 14Cl4N20 p.t.l: 416,1
metronidazol vào bình định mức dung tích 50 ml. Thềm
khoảng 35 ml methanoì (77), lấc siêu âm để hòa tan. Thêm Miconazol là l-[(2ftS)“2-[(2,4-diclorobcnzyl)oxy]-2-(2,4-
‘nethũnoỉ (77) vừa đù đén vạch. Trộn đều. Lọc. Pha loãng diclorophenyl)ethyl]-17/-imidazol, phải chứa từ 99,0 % đến
10,0 ml địch lọc thành 100,0 ml với pha động. 101,0 % C i8H|4C14N20 , tính theo chế phẩm đã làm khô.
Diều kiện sắc ký:
Cột kích thước (15 cm X 4,6 mm) được nhôi pha tĩnh B Tính chất
(5 |im), Bột màu trắng hoặc gần như trắng, đa hìnlì. Rất khó tan
Detector quang phổ tìr ngoại đặt ờ bước sóng 254 nm. trong nước, dễ tan trong mcthanol, tan trong ethanol 96 %.

647
MICONAZOL _____ DƯỢC ĐIÉN VIỆT NAM V '§■
• í* 5

Định tính Dung dịch phân giải: Hòa tan 2,5 mg miconazol chuẩn và
Có thể chọn một trong hai nhóm định tính sau: 2,5 mg econazol nitrat chuẩn trong pha động và pha loãng
N hóm LA , B. thành 100,0 ml với cùng dung môi.
Nhóm II: B, c, D. Điểu kiện sac ký: J .
A. Phổ hấp thụ hồng ngoại (Phụ íục 4.2) của chế phẩm phải Cột kích thước (10 cm X 4,6 i m ) được nhồi pha tĩnh c
phù hợp với phổ hẩp thụ hồng ngoại của miconazol chuẩn. (3 um).
B. Điểm chảy: 83 °c đển 87 °c (Phụ lục 6.7). Detector quang phổ tử ngoại tại bước sóng 235 nm.
c. Phương pháp sắc ký lớp mòng (Phụ lục 5.4) Tôc độ dòng: 2 ml/min. r ị
Bàn mỏng: Octadecỵỉsiỉyỉ siỉicagel dùng cho sắc ký lóp mòng. Thể tích tiêm: 10 pl.
Dung môi khai íriên: Methanoỉ - dioxan - dung dịch amonì Cách tiến hành: Ổn định cột bằng pha động trong khoảng ■
acetat (40 : 40 : 20). 30 min.
Dung dịch thử: Hòa tan 30 mg chể phẩm trong dung môi Tiến hành sắc ký với thời gian gấp 1,2 lần thời gian lưu
khai triên và pha loãng thành 5 ml với cùng dung môi. của pic chính.
Dung dịch đôi chiều (ỉ): Hòa tan 30 mg miconazol chuân Tiến hành sắc ký dung dịch đoi chiếu, điều chỉnh độ nhay
trong dung môi khai triển, pha loãng thành 5 ml với cùng sao cho chiểu cao của pic chính trên sắc ký đồ không dược
dung môi. dưới 50 % của thang đo.
Dung dịch đổi chiếu (2): Hòa tan 30 mg miconazol chuẩn Thời gian lưu cùa econazol nitrat khoảng 10 min, miconazol '
và 30 mg econazol nitrat chuẩn trong dung môi khai triển, khoảng 20 min.
pha loãng thành 5 ml với cùng dung môi. Kiểm tra tính phù họp cùa hệ thong: Trên sắc ký đồ của
Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng 5 fil mồi dung dịch phân giải, độ phân giải giửa econazol nitrat và
dung dịch trên. Triển khai sắc ký đến khi dung môi đi được miconazol ít nhất là 10. Điều chinh tỷ lệ pha động nếu cần.
ít nhất 15 cm. Làm khô bản mỏng bàng một luồng không Giới hạn: Trên sắc ký đồ của dung dịch thử:
khí âm trong 15 min. Đê bản mỏng vào bình băo hòa hơi Diện tích của bất kỳ pic phụ nào không được lớn hơn diện
iod cho đến khi xuất hiện các vết. Kiểm tra dưới ánh sáng tích của pic chính trên sắc ký đồ của dung dịch đổi chiếu Ị
ban ngày, vết chính trên sắc ký đồ của dung dịch thừ phải (0,25%).
tương ứng về vị trí, màu sắc và kích thước với vết chính Tổng diện tích của các pic phụ này không được lớn hơn
trên sắc ký đồ cùa dung dịch đổi chiếu (1). Phép thử chì có 2 lần diện tích pic chính trên sắc ký đồ của dung dịch đối
giá trị khi trên sắc ký đo cùa dung dịch đổi chiếu (2) phải chiếu <0,5 %).
cho hai vết tách ra rõ ràn£. Bò qua pic cùa dung môi và các pic phụ có diện tích nhỏ
D. Trộn khoảng 30 mg chế phẩm với 300 mg nơtri carbonat hơn 0,2 lần diện tích pic chính của dung dịch đối chiếu.
khan (77) trong chén nung, đốt trên ngọn lừa khoảng
10 min. Đe nguội, thêm 5 ml acìd nitric loãng (77), lẳc kỳ M ất khối lượng do làm khô
và lọc. Lay 1 ml dịch lọc, thêm 1 ml nước, dung dịch thu Không được quá 0,5 % (Phụ lục 9.6).
được phải cho phàn ứng (A) của phép thử định tính ion (1,000 g; 60 °C; trong chân không; 4 h),
clorid (Phụ lục 8.1)
Tro sulfat
Độ trong và màu sắc của dung dịch Không được quá 0,1 % (Phụ lục 9.9, phương pháp 2).
Dung dịch S: Hòa tan 0,1 g chế phẩm trong methanoỉ (TT) Dùng 1,0 e chế phẩm.
và pha loãng thành 10 ml với cùng dung môi.
Định lượng
Dung dịch s phải trong (Phụ lục 9.2) và màu không được
đậm hơn dung dịch màu mẫu v 6 (Phụ lục 9.3, phương Phương pháp chuẩn độ trong môi trường khan (Phụ lục 10.6).
pháp 2). Cân chính xác khoảng 0,300 g chế phẩm, hòa tan trong
50 ml hỗn họp gồm 1 thể tích acid acetỉc khan (77) và 7
Góc quay cực thể tích methyỉ ethyl keton (77), thêm 0,2 ml dung dịch
Từ -0,10° đến +0,10° (Phụ lục 6.4). naphthoỉbemeìn (77). Chuẩn độ bằng dung dịch aciả
Dùng dung dịch s để đo. percỉoric ồ, ỉ N (CĐ) cho đen khi màu của dung dịch
chuyển từ màu vàng da cam sang màu xanh lá.
T ạp chất liên quan 1 ml dung dịch acidpercỉoric 0,1 N (CĐ) tương đương với
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3). 41,61 m gC 18H 14Cl4N20.
Pha động: Hòa tan 6,0 g amoni acetat (77) trong hỗn
hợp gồm 320 ml methanoỉ (77), 380 ml nước và 300 ml Bảo quản
acetonitril (77). Trong đồ bao gói kín, tránh ánh sáng.
Dung dịch thứ: Hòa tan 0,100 g chế phẩm trong pha động Loại thuốc
vả pha loăng thành 10,0 m! với cùng đung môi. Chống nấm.
Dung dịch đổi chiểu: Pha loãng 1,0 ml dung dịch thử thành
100,0 ml bằng pha động. Pha loãng 5,0 ml dung dịch thu Chế phẩm
được thành 20,0 ml bằng pha động. Kem, gel.

648
DƯỢC điên v iệt NAM V MORPHIN HYDROCLORID

m o r p h in h y d r o c l o r id Dung dịch s phải trong (Phụ lục 9.2) và không được có


Siorphini hydrochỉoridum màu đậm hơn dung dịch màu mẫu v6hoặc VN6 (Phụ lục
9.3, phương pháp 2).
„c h 3
H N Giói hạn acid - kiềm
Thêm 0,05 ml dung dịch đỏ methyỉ (7T) vào 10 mỉ dung
dịch s. Lượng dung dịch natri hydroxyd 0,02 N (CĐ) hoặc
dung dịch acid hydrocỉoric 0,02 N (CĐ) cần dùng đê lảm
dung dịch chuyển màu không quá 0,2 ml.

Góc quay cực riêng


Từ-1100 đển-115°, tinh theo chế phẩm khan (Phụ lục 6.4).
C17H19NO3.HCl.3H2O p .tl: 375,8 Dùng dung dịch s để đo.

Morphin hydroclorid là 7,8-đidehydro-4,5a-epoxy-17- Tạp chất liên quan


methylmorphinan-3,6a-diol hydroclorid trihydrat, phải Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
chứa từ 98,0 % đến 102,0 % C 17H19N03.HC1, tính theo Pha độngA: Dung dịch natri heptansuỉfonat (TT) 1,01 g/1
chế phẩm khan. được điểu chỉnh đến pH 2,6 bằng dung dịch acidphosphohc
50 % (tt/tt).
Tính chất Pha động B: Methanoỉ (77).
Bột kết tinh trắng hoặc gần như trắng hoặc hình kim Dung môi pha loãng: Pha loàng 1 thể tích acid acctic (TT)
không màu hoặc khối vuông không màu, lên hoa ngoải thành 100 thể tích bằng nước.
không khí khô. Dung dịch thừ. Hòa tan 0,125 g chế phẩm trong dung môi
Tan trong nước, khỏ tan trong ethanol 96 %, thực tế không pha loãng và pha loãng thành 50 ml với cùng dung môi.
tan trong toluen. Dung dịch đổi chiếu (ỉ): Pha loãng 1,0 ml dung dịch
thử thành 100,0 ml bàng dung môi pha loãng. Pha loãng
Định tính
2,0 ml dung dịch thu được thành 10,0 ml bằng dung môi
Có thể chọn một trong hai nhỏm định tính sau:
pha loãng.
Nhóm I: A, E.
Dung dịch đối chiếu (2): Hòa tan 5 mg morphin chuẩn
Nhóm II: B, c , D, E.
dùng để kiểm tra tính phù hợp của hệ thống (chứa các tạp
A. Phổ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) cùa chế phẩm
chất B, c , E và F) trong dung môi pha loãng và pha loãng
phải phù hợp với pho hẩp thụ hồng ngoại của morphin
thành 2,0mí với cùng dung môi.
hydroclorid trihydrat chuẩn.
Điều kiện sắc ký:
B. Hòa tan 25,0 mg chế phẩm trong nước và pha loãng
Cột kích thước (15 cm X 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh end-
thành 25,0 ml với cùng dung môi (dung dịch A). Pha loãng
capped octadecyỉsiỉyỉ sỉỉica geỉ dùng cho sắc ký (5 pm).
10,0 ml dung dịch A thành 100,0 ml bẳng nước. Đo phổ Nhiệt độ cột: 35 °c.
hấp thụ tử ngoại (Phụ lục 4.1) của đung dịch thu được Detector quang phổ tử ngoại đặt ờ bước sóng 230 nm.
trong khoảng bước sóng từ 250 nm đến 350 nm. Dung dịch Tốc độ dòng: 1,5 mưmin.
phải cho một cực đại hấp thụ ờ bước sóng 285 nm và A Thể tích tiêm: 10 ịi\.
(l %, 1 cm) ờ 285 nm khoảng từ 37 đến 43. Cách tiến hành:
Pha loãng 10,0 ml dung dịch A thành 100,0 ml bằng dung Tiến hành sắc ký theo chương trình dung môi như sau:
dịch natri hydroxyd 0,1 M (77). Đo phổ hấp thụ từ ngoại
(Phụ lục 4.1) của dung dịch thu được trong khoảng từ bước • Thời gian Pha động A 1 Pha động B
sóng 250 nm đến 350 nm. Dung địch phải cho một cực đại (min) (% tun) ì (% tt/tt)
hâp thụ ở bước sóng 298 nm và A (1 %, 1 cm) ờ 298 nm 0 -2 85 15
từ 64 đến 72, 2-35 ị 85 —►50 15 —> 50
Lrt ;
0 ỉ

c. Thêm 0,5 ml dung dịchịormaỉdehyd trong acidsuỉ/uric ị 35-40 50



1

(TT) vảo khoảng 1 mg chế phẩm đã được nghiền trong đĩa


M

sứ. Màu đò tía sẽ xuất hiện và biến thành màu tím. Định tính các tạp chất: Sử dụng sắc ký đồ cung cấp kèm
D. Chế phẩm phải cho phản ứng của aỉcaloid (Phụ lục 8.ỉ). theo morphin chuẩn dùng để kiểm tra tính phù họp của hệ
thống và sắc ký đồ cùa dung dịch đối chiếu (2) để xác định
E. Chế phẩm phải cho phản ứng (A) của clorid (Phụ lục 8.1).
pic của tạp chất B, c, E và F.
Độ trong và màu sắc của dung dịch Thời gian lưu tương đối so với morphin (thời gian lưu
Dung dịch S: Hòa tan 0,500 g chế phẩm trong nước không khoảng 12,5 min): Tạp chất F khoảng 0,95; tạp chất E
có carbon diưxyd (TT) và pha loãng thảnh 25,0 ml bàng khoảng 1,1; tạp chất c khoảng 1,6; tạp chất B khoảng 1,9.
cùng dung môi. Kiểm tra tính phù hợp của hệ thổng: Trên sắc ký đồ của

649
THUỐC TIÊM MORPHIN HYDROCLORỊD_ D Ư Ợ C Đ IÊ N V IỆ T N A M V ịị§
w ;ẵ".
dung dịch đối chiếu (2), tỷ số đinh - hõm (Hp/Hv) ít nhất Loại thuốc
là 2; trong đó Hp là chiều cao đinh pic tạp chất F so với Thuốc giảm đau, eây nghiện.
đường nền và Hv là chiều cao tính từ đường nền lên đến
đáy hõm giữa pic tạp chất F và pic morphin. Chế phẩm jr
Giới hạn: Viên nén, thuốc tiêm. :
Hệ số hiệu chỉnh: Để tính hàm lượng, nhân diện tích pic
của các tạp chất sau với hệ số hiệu chinh tương ứng: Tạp
chất B là 0,25; tạp chất c là 0,4; tạp chất E là 0,5. THUỐC TIÊM MORPHIN HYDROCLORID
Tạp chât B: Diện tích pic tạp chất B đã hiệu chỉnh không ỉnịectìo Morphỉnỉ hydrochloridi
được lớn hơn 2 lần diện tích pic chính trên sắc ký đồ của
dung dịch đổi chiểu (1) (0,4 %). Là dung dịch vô khuẩn của morphin hydroclorid trong >:
Tạp chất c, E: Với mỗi tạp chất, diện tích pic đã hiệu chinh nước đế pha thuốc tiêm.
không được lớn hơn diện tích pic chính trên sắc ký đồ của Chế phẩm phải đáp ứng các yêu càu trong chuyên luận T
dung dịch đổi chiéu ( 1) (0,2 %). “Thuốc tiêm, thuổc tiêm truyền” (Phụ lục 1.19) và các yêu
Các tạp chât khác: Với môi tạp chât, diện tích pic không cầu sau đây:
được lớn hơn diện tích pic chính trên sãc ký đồ của dung
dịch đổi chiểu ( 1) (0,2 %). Hàm lượng m orphin hydroclorid, Q7Ht9NO3.HCl.3HiO
Tổng diện tích pic của tất cả các tạp chất không được lớn từ 92,5 % đến 107,5 % so với lượng ghi trên nhãn.
hom 5 lần diện tích pic chính trên sắc kỷ đồ của dung dịch
đối chiếu (1) (1,0 °/ô). Tính chất
Bỏ qua những pic có diện tích nhò hơn 0,25 lần diện tích pic Dung dịch trong, không màu.
chính trên sắc ký đồ cúa dung dịch đối chiếu (1) (0,05 %).
Định tỉnh
Ghi chú:
A. Trong phần Định lượng, thời gian lưu của pic chính trên
Tạp chất A: 7,8-diđehydn>4,5a-epoxy-3-mcthoxy-17-methylmoiphinan-
sẳc ký đồ của dung dịch thử phải tương ứng với thời gian
6a-ol (cođein).
lưu cùa píc morphin hydroclorid trên sắc ký đồ của dung
T ạ p ch ấ t B: 7 ,7 \ 8 ,8 ’-te tra d e h y d ro -4 ,5 a :4 , ,5 ’a -d ie p o x y -1 7 ,1 7 '-
dịch đổi chiểu.
d im e th y l'2 ,2 ’-b im o rp h in a n y l-3 ,3 ,,6 a ,6 , a -te tro l(2 ,2 ,-bim orphin).
B. Bay hơi đen khô một thể tích chế phẩm tương đương
T ạp ch ấ t C : 6 ,7 ,8 ,1 4 -te tra d e h y d ro -4 ,5 a -e p o x y -6 -m e th o x y -17-
với 5 mg morphin hydroclorid trên cách thủy. Hòa tan cẳn
m e th y lm o rp h in a n -3 -o i (o rip a v in ).
bàng 5 ml nước, thêm một giọt dung dịch sắt (ỈU) cỉorid
T ạp ch ấ t D : 7 ,8 -d iđ e h y d ro -4 ,5 a -e p o x y -1 7 -m e th y lm o rp h in a n -
5 % (77), phải xuất hiện ngay màu chàm.
3 ,6 a ,1 0 a -trio l (1 O Y -hydroxỵrnorphin).
c. Dung dịch chế phẩm phải cho các phản ứng của ion
T ạp chất E: 7,8-didchydro-4,5a-epoxy-3-hydroxy-17-methylmorphinan-
clorid (Phụ lục 8.1).
6-on (morphinon).
T ạ p c h ấ t F: (1 7 S )-7 ,8 -d id eh y d ro -4 ,5 a-ep o x y -17-m ethylm orphinan-
pH
3 ,6 a-d io l 17-oxid (m orphin N -oxid).
2,5 đến 6,5 (Phụ lục 6.2).
Nước Định lượng
Từ 12,5 % đến 15,5 % (Phụ lục 10.3). Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
Dùng 0,10 g chê phẩm. Pha động: Dung dịch dioctyỉ natri sidfosuccỉnat 0,22 % và
Tro sulfat natri acetat 0,14% trong methanoỉ 60 % (77), điều chinh
Không được quá 0,1 % (Phụ lục 9.9, phương pháp 2). đến pH 5,5 bằng acỉd acetic băng (77).
Dùng 1,0 g chế phẩm. Dung dịch chuẩn: Cân chinh xác khoảng 30 mg morphin
hydroclorid chuẩn vào bình định mức 100 ml, thêm 20 ml
Định lưọiìg dung dịch dikaỉì hydrophosphat 0,3 M (77) pha loãng với
Hòa tan 0,300 g chế phẩm trong hỗn họp gồm 5 ml dung nước vừa đù tới vạch. Lắc kỹ để hòa tan, lọc.
dịch acỉd hvdrocloric 0,0 ỉ N (CĐ) vả 30 ml ethanol 96 % Dung dịch thừ: Lấy chính xác một thể tích chế phẩm tương
(77). Chuẩn độ bằng dung dịch naíri hydroxyd 0,1 N (CĐ). đương với 30 mg morphin hydroclorid vào bình định
Xác định điểm tương đương bằng phương pháp chuẩn độ mức 100 ml, thêm 20 ml dung dịch dikaỉi hydrophosphat
đo điện thế (Phụ lục 10.2). 0,3 M (77) pha loãng với nước vừa đủ tới vạch. Lắc kỹ
Đọc thể tích dung dịch natri hydroxyd 0, ỉ N (CĐ) tiêu thụ để hòa tan.
giữa 2 điểm uốn. Dung dịch phân giải: Dung dịch có chứa morphin hydroclorid
1 ml dung dịch natrì hydroxyd 0,ỉ N (CĐ) tương đương chuẩn 0,03 % vả codein phosphat chuẩn 0,04 % trong
với 32,18 mg C 17H 19N 0 3.HC1 pha động. '
Điều kiện sắc kỷ:
Bảo quản Cột kích thước (25 crn * 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh c
Trong bao bì kín, tránh ánh sảng. (5 pm) (cột Nucleosil C18 là thích hợp).

650
DƯỢC ĐIÊN VIỆT NAM V NALOXON HYDROCLORID

Detector quang phổ từ ngoại đặt ờ bước sóng 285 nm. Dung môi khai triền: Methanoỉ - ỉớp trên cìta hon hợp gom
Toc đọ dòng: 2 ml/min. 60 mỉ dưng dịch amoniac 2 M và ỉ 00 mỉ butanoỉ (5 : 95).
Thể tích tiêm: 20 pl. Dưng dịch thử: Hòa tan 8 mg chế phẩm trong 0,5 ml nước
Cách tiến hành: . , và pha loãng thành 1 ml bằng methanoỉ (77).
Kiểm tra .tính phù hợp của hệ thông săc ký: Tiên hành sãc Dung dịch đoi chiếu: Hòa tan 8 mg naloxon hydroclorid
lcý với dung dịch phân giải, phép thừ chỉ cỏ giá trị khi hệ chuẩn trong 0,5 ml nước và pha loãng thành 1 ml bang
so phân giải giữa hai pic morphin và codein trẽn săc ký đô methanoỉ (77).
của dung dịch phân giải không nhỏ hom 2,0. Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mòng 5 pl của
Tien hành sắc ký vói dung dịch chuẩn và dung dịch thử, tính mồi dung dịch trên. Triển khai sắc ký đến khi dung môi
hàm lượng cùa morphin hydroclorid, Ci7H 19N0 3.HC1.3H20, đi được khoảng 2/3 bản mòng. Đe bản mỏng khô ngoài
tron° chế phẩm dựa vào diện tích pic trên sác ký đồ của dung không khỉ. Phun lên bản mỏng dung dịch mới pha kalỉ
dich chuẩn, dung dịch thử và hàm lượngC17H]ỌN03.HC1.3H20 /ericyanid (TT) 0,5 % trong dung dịch sảt (HI) cĩorid
trong morphin hydroclorid chuân. 10,5 % (TT). Quan sát dưới ánh sáng ban ngày, vết chính
thu được trên sắc ký đồ cùa dung dịch thử phải giống về vị
Bảo quản
trí, màu sắc và kích thước với vết chính thu được trên sắc
Thuốc gây nghiện. Bảo quản trong bao bì kín, tránh ánh sáng.
ký đồ cùa dung dịch đối chiếu,
Loại thuốc c. Chế phẩm phải cho phản ứng (A) của clorid (Phụ lục 8.1).
Thuốc giảm đau opioid.
Độ trong và màu sắc của dung dịch
Hàm lượng thường dùng Dung dịch S: Hòa tan 0,50 g chế phẩm trong nước không
2 mg/ml, 4 mg/ml, 10 mg/ml. cỏ carbon dìoxyd (77) và pha loãng thành 25,0 ml với
cùng dung môi.
Dung dịch s phải trong (Phụ lục 9.2) và không màu (Phụ
NALOXON HYDROCLORĨD lục 9.3, phương pháp 2).
Naloxoni hydrochloridum
Naỉoxon hydrođorid dihydrat Giới hạn acid - kiềm
Thêm 0,05 ml dung cỉịch đó methyỉ (TT) vào 10,0 ml dung
dịch s. Dung dịch phải chuyển màu khi thêm không quá
0,2 ml dung dịch natri hyấroxyd 0,02 N (CĐ) hoặc dung
dịch acid hydrocloric 0,02 N (CĐ).
HCÍ . 2 H20 Góc quay cực riêng
Từ -181° đến -170°, tính theo chế phẩm khan (Phụ lục 6.4).
Xác định trên dung dịch s.

Tạp chất D
p.t.l: 399,9 Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
Dung dịch Ả: Hòa tan 1,58 g amoni hydrocarbonat (TT)
Naỉoxon hydroclorid là 4,5a-epoxy-3,14-dihydroxy-17-
trong 950 ml nước, điều chinh pH dung dịch đến 9,0 bằng
(prop-2-enyl)morphinan-6-on hydroclorid dihydrat phải amoniac (TT) và thêm nước vừa đù 1000 ml.
chứa từ 98,0 % đến 102,0 % C19H21N 0 4.HC1, tính theo Pha động Ả : Acetonitriỉ (TTj) - dung dịch A (20 : 80).
chế phẩm khan.
Pha động B: Acetonitriỉ (Tĩj) - dung dịch A (40 : 60).
Tính chất Dung dịch thử: Hòa tan 0,500 g chế phẩm trong dung dịch
Bột kết tinh trắng hoặc gần như trắng, hút ẩm. acid hydrocỉoric 0,1 M (TT) và pha loãng thành 20,0 ml
Dê tan trong nước, tan trong ethanol 96 %, thực tế không tan với cùng dung môi.
trong toluen. Dung dịch đổi chiếu (ỉ): Hòa tan 10,0 mg tạp chất D chuẩn
của naloxon trong dung dịch acỉd hydrocloric 0,1 M (TT)
Định tính và pha loãng thành 20,0 ml với cùng dung môi. Pha loãng
Có thể chọn một trong hai nhóm định tính sau: 5,0 ml dung dịch thu được thành 100,0 ml bằng dung dịch
Nhóm ỉ: A, c. ơcid hydrocỉoric 0,1 M (77).
NhómII: B, c. Dung dịch đoi chiếu (2): Pha loãng 5,0 ml dung dịch đối
A. Phổ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của chế phẩm chiếu (1) thành 100,0 ml bàng dung dịch acid hỵdrocỉoric
phải phù họp với phổ hấp thụ hồng ngoại cùa naloxon 0,ỈM(TT).
hyđroclorid chuẩn. Dung dịch đối chiểu (3): Thêm 2,0 ml dung dịch đối chiếu
B. Phương pháp sắc ký lóp mòng (Phụ lục 5.4). (1) vào 4,0 ml dung dịch thử và pha loãng thảnh 20,0 ml
Bàn mỏng: Siỉica geỉ G. băng dung dịch acid hydrocỉoric 0,1 M (77).

651
DƯỢC ĐIỂN VIỆTNAM V NALOXON ỈỈYDROCLORID

Detector quang phổ tử ngoại đặt ờ bước sóng 285 nm. Dung môi khai triển: Methano! - ỉớp trên của hỗn hợp gồm
Tốc độ dòng: 2 ml/min. 60 mỉ dung dịch amoniac 2 M và ỉ 00 mỉ butanoỉ (5 : 95).
Thể tích tiêm: 20 pỉ. Dung dịch thử: Hòa tan 8 mg chế phẩm trong 0,5 ml nước
Cách tiến hành: và pha loãng thành 1 ml bàng methanoĩ (77).
Kiểm tra tính phù hợp của hệ thông săc ký: Tiến hành sắc Dung dịch đổi chiếu: Hòa tan 8 mg naloxon hydroclorid
ỵỷ với dung dịch phân giải, phép thử chỉ có giá trị khi hệ chuẩn trong 0,5 ml nước và pha loãng thành 1 ml bằng
so phân giải giữa hai pic morphin và codein trên săc ký đô methanoỉ (77).
cùa dung dịch phân giải không nhộ hơn 2,0. Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng 5 Ịil của
Tiến hành sắc kỷ với dung dịch chuẩn và dung dịch thử, tính mỗi dung dịch trên. Triển khai sắc ký' đến khi đung môi
hàm lượng của morphin hydroclorid, Ci7H,9N0 3.HC1.3H20, đi được khoảng 2/3 bàn mỏng. Để bản mỏng khô ngoài
trong chế phâm dựa vào diện tích pic trên sảc ký đô của dung không khí. Phun lên bản mòng dung dịch mới pha kali
địch chuẩn, dung dịch thừ và hàm lượngCj7H 19N 0 3.HC1.3H20 /ericyanid (77) 0,5 % trong dung dịch sắt (Hỉ) cỉorid
trong morphin hydroclorid chuẩn. ỉ 0,5 % (TT). Quan sát dưới ảnh sáng ban ngày, vết chính
thu được trên sắc kỷ đồ của dung dịch thử phải giống về vị
Bảo quản
Thuốc gây nghiện. Bảo quản trong bao bỉ kín, tránh ánh sáng. trí, màu sắc vả kích thước với vết chính thu được trên sắc
ký đồ của dung dịch đổi chiếu.
Loại thuổc c. Chế phẩm phải cho phản ứng (A) của cloriđ (Phụ lục 8.1).
Thuốc giảm đau opioid.
Độ trong và màu sắc của dung dịch
Hàm Iưựng thường dùng Dung dịch S: Hòa tan 0,50 g chế phẩm trong nước không
2 mg/ml, 4 rng/ml, 10 mg/ml. có carbon dìoxyd (77) và pha loãng thành 25,0 ml với
cùng dung môi.
Dung dịch s phải trong (Phụ lục 9.2) và không màu (Phụ
NALOXON HYDROCLORID lục 9.3, phương pháp 2).
Naloxoni hydrochloridum
Naloxon hydroclorid dihydrat Giói hạn acid - kiềm
Thêm 0,05 ml dung dịch đỏ me thy ỉ (Tỉ) vào 10,0 ml dung
dịch s. Dung dịch phải chuyển màu khi thêm không quá
0,2 mỉ dung dịch natri hydroxyd 0,02 N (CĐ) hoặc dung
dịch acid hydrocỉoric 0,02 N (CĐ).
. HCI . 2 H20 Góc quay cực riêng
Từ -181 ° đến -170°, tỉnh theo chế phẩm khan (Phụ lục 6.4).
Xác định trên dung dịch s.

Tạp chất D
p.t.l: 399,9 Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
Dung dịch A: Hòa tan 1,58 g amonì hydrocarbonal (77)
Naloxon hyđroclorid là 4,5a-epoxy-3,14-dihydroxy-17- trong 950 mỉ nước, điều chỉnh pH dung dịch đến 9,0 bằng
(prop-2-enyl)morphinan-6-on hydroclorid dihydrat phải amoniac (77) và thêm nước vừa đù 1000 ml.
chứa từ 98,0 % đến 102,0 % C 19H21N 0 4.HC1, tính theo Pha động A: Acetonitriỉ (77)) - dung dịch A (20 : 80).
chế phẩm khan.
Pha động B: Acetonỉtril (TTị) - dung dịch A (40 : 60).
Tính chất Dung dịch thử: Hòa tan 0,500 g chế phẩm trong dung dịch
Bột kết tinh trắng hoặc gần như trắng, hút ẩm. acid hydrocỉoric 0,1 M (77) và pha loãng thành 20,0 ml
De tan trong nước, tan trong ethanol 96 %, thực tế không tan với cùng dung môi.
trong toỉuen. Dung dịch đổi chiếu (ỉ): Hòa tan 10,0 mg tạp chất D chuẩn
của naloxon trong dung dịch acid hỵdrocỉoric 0,1 M (77)
Định tính và pha loãng thành 20,0 ml với cùng dung môi. Pha loãng
Có thể chọn một trong hai nhỏm định tính sau: 5,0 ml dung dịch thu được thành 100,0 ml bằng dung dịch
Nhóm I: A, c. acĩd hydrocỉoric 0,1 M (77).
Nhóm II: B, c. Dung dịch đoi chiếu (2): Pha loãng 5,0 ml dung dịch đối
A. Phô hâp thụ hồng neoại (Phụ lục 4.2) của chế phẩm chiếu (1) thành 100,0 ml bằng dung dịch acid hydrocỉoric
phải phù họp với phổ hấp thụ hồng ngoại cùa naloxon 0,1 M (TT).
hydroclorid chuẩn. Dung dịch đối chiếu (3): Thêm 2,0 ml dung dịch đổi chiểu
B. Phương pháp sắc ký lóp mỏng (Phụ lục 5.4). (1) vào 4,0 ml dung dịch thử và pha loãng thành 20,0 ml
Bàn mỏng: Siỉica gel G. băng dung dịch acid hydrocloric 0, ỉ M (77).

651
NALOXONHYDROCLORID DƯỢC ĐIÊN VIỆT NAM t

Điểu kiện sắc ký7'. Thời gian Pha động A Pha động B Ị
Cột kích thước (25 cm X 4,6 ram) được nhồi pha tĩnh end- (min) (% tt/tt) i (% tt/tt) I
capped ocíadecylsiỉyỉ silica geỉ dùng cho sắc ký (5 pm).
0 -4 0 ~ " iõ o ^ rõ ~ ~ 0 —> 100
Nhiệt độ cột: 40 °c.
Detector quang phổ tử ngoại đặt ờ bước sóng 210 nm. L 40-50 _j 0_ ~ __ r ___ 100 ~1|
Tốc độ dòng: 2,0 ml/min. Thời gian lưu tương đối cùa các pic so với naloxon (thòi:
Thể tích tiêm: 10 |il. gian lưu khoảng 11 min) như sau: Tạp chât c khoảng 0,6^
Cách tiến hành: tạp chất A khoảng 0,8; tạp chẩt F khoảng 0,9; tạp chất 0*
Tiến hành sắc ký các dung dịch thừ, dung dịch đối chiếu khoảng 1,1; tạp chất E khoảng 3,0; tạp chât B khoảng 3,27
(2) và (3) theo chương trinh dung môi như sau: Xác định các tạp chât: Sử dụne săc ký đô cung câp kèm
theo naloxon chuẩn dùng để định tính pic và sắc ký đồ thu '
Thời gian Pha động A Pha động B được cùa dung dịch đối chiếu ( 1) để xác định pic của các ;
(min) I (% tt/tt) (% tt/tt) tạp chất A, B, c , D, E và F. ^ *;jọ
0 -5 0 ; T ọo ~ L_ " ° .1 Kiểm tra tính phù hợp của hệ thống: Trên sẳc ký đồ thụ
được của dung dịch đối chiếu ( 1), tỷ so đỉnh - hõm (Hp/Hv)
50 - 51 ! 100-^0 0 100
tối thiểu phải băng 2,0, trong đó Hp là chiều cao của pic tạp
51 -60 0 100
chất D và Hv là chiều cao của đáy hõm phân tách pic tạp
Thời gian lưu tương đối của tạp chất D so với naloxon chất D và pic naloxon.
(thời gian lưu khoảng 50 min) khoảng 0,8. Giới hạn:
Kiểm tra tính phù họp cùa hệ thống: Trên sắc ký đồ của Trên sắc kỷ đo của dung dịch thử: ị
dung dịch đối chiếu (3), hệ số đối xứng của pic tạp chất D Hệ sổ hiệu chỉnh: Để tính toán, nhân diện tích pic cùa tạp
không được lớn hơn 1,8. chát E với 0,5.
Trên sắc ký đồ của dung dịch thử, pic tương ứng với tạp Các tạp chất A, B, c, E, F: Diện tích pic của mồi tạp chất
chất D không được có diện tích lớn hơn 1,5 lần diện tích pic A, B, c , E và F không được lớn hơn diện tích của pic chính
chính trên sắc ký đồ của dung dich đối chiếu (2) (75 ppm). thu được trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (2) (0,2 %). ;
Các tạp chưa xác định: Mỗi tạp chất không được có diện
Tạp chất liên quan tích lớn hơn 0,5 lần diện tích của pic chính thu được trên
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3). sắc ký đồ của dung dịch đổi chiếu (2) (0,10 %).
Dung dịch  : Hòa tan 1,10 g natri ocỉansuựonat (TT) trong Tổng tất cả các tạp chất: Tong diện tích của tẩt cả các tạp
950 ml nước, điều chình đến pH 2,0 bầny dung dịch acid chất không được lỏm hơn 4 lần diện tích của pic chính thu
phosphorỉc 50 % (tt/ỉt), lọc và thêm nước vừa đù 1000 ml. được trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiểu (2) (0,8 %).
Pha động Ả: Ảcetoniírìỉ - tetrahydroũiran - dung dịch A Bò qua các pic có diện tích nhỏ hơn hoặc bằng 0,25 lân
diện tích của pic chính thu được trên sẳc ký đô của dung
(2 0 :4 0 :9 4 0 )
dịch đối chiếu (2) (0,05 %).
Pha động B: Tetrahvdro/uran - acetonitriỉ - dung dịch Â
Ghi chú:
(40: 170:790). Tạp chất A: 4,5a-epoxy-3,14-dihyđroxymorphinan-6-on
Dung dịch thừ: Hòa tan 0,125 g chế phẩm trong dung dịch (noroxymorphon).
acid hydrocỉoric 0,1 M (TT) và pha loãng thành 25,0 ml Tạp chất 13: 4,5a-cpoxy-14-hydroxy-17-(prop-2-enyỉ)-3-(prop-
với cùng dung môi. 2-cnyloxy)morphinan-6-on(3-(7-allyl naloxon).
Dung dịch đối chiếu (ỉ): Hòa tan 5 mg naloxon chuẩn Tạp chất C: 4,5a-epoxy-3,10a,!4-trihydroxy-17-(prop-2-enyi)
dùng để định tính pic (có chứa các tạp chất A, B, c, D, H morphinan-6-on (1 Oa-hỵdroxynaloxon).
và F) trong 1 ml dung dịch acid hydrocỉoric 0,1 M (TT). Tạp chất D: 7,8-đidehydro-4,5a-epoxy-3,14-dihvdroxy-17-(prop-
Dung dịch đoi chiếu (2): Pha loãng 1,0 ml dung dịch thử 2-enyl)morphinan-6-on (7,8-didehydro naloxon).
thành 20,0 ml bàng dung dịch acidhydrocỉorìc 0,1 M (77). TạpchấtE:4,5a:4’,5,a-diepoxy-3,3’,14.14,-tetrahydroxy-17,17’-
Pha loãng 1,0 ml dung dịch thu được thành 25,0 ml bàng bis(prop-2-enyl)-2,2’-bimorphinanyl-6,6’-dion (2,2’-binaloxon).
dung dịch acid hydrocỉoric 0,1 M (TT). Tíạpchất F:45a-epoxy-3,10Ị3,14-trihydroxy-17-(prop-2-cnyl)morphinan-
Điểu kiện sắc ký: 6-on (1OỊkhydroxynaloxon).
Cột kích thước (12,5 cm X 4,0 mm) được nhồi pha tình Tạp chất G: 4,5a-epoxy-14-hydroxy-3-methoxy-l 7-(prop-2-cnyl)
end-capped octyỉsỉỉyl siỉica geỉ dừng cho sắc ký (5 pm). rnorphinan-6-on (3-ơ-methylnaloxon).
Nhiệt độ cột: 40 °c. Nước
Detector quang phổ tử ngoại đặt ờ bước sóng 230 nm. Từ 7,5 % đến 11,0 % (Phụ lục 10.3).
Tốc độ dòng: 1,5 ml/min. Dùng 0,200 g chế phẩm.
Thể tích tiêm: 20 pl.
Cách tiến hành: Tro sulíat
Tiên hành sắc ký theo chương trình dung môi như sau: Không được quá 0,2 % (Phụ lục 9.9, phương pháp 2).
Dùng 0,50 g chế phẩm.
D ư ợ c ĐIỂN_V!ỆT_NẠMV................................................ NAPHAZOLIN NITRAT

pịnh lưọng , _ hấp thụ đo được ờ bước sóng cực đại 280 nm phải lần lượt
Ịịoa tan 0 300 g chê phâm trong 50 ml ethanoỉ 96 % (TTJ, đạt từ 0,82 đến 0,86; từ 0,67 đén 0,70 và từ 0,65 đến 0,69.
thêm 5,0 ml dung dịch acid hydrocỉoric 0,01 N (CĐ) và c. Điểm chày: Từ 167 °c đến 170 °c (Phụ lục 6.7).
tieii hành phương pháp chuẩn độ đo điện thế (Phụ lục D. Hòa tan 45 mg chế phẩm trong 2 ml nước. Thêm 1 ml
]Q 2) dùng dung dịch natri hydroxyd 0,1 N trong ethanoỉ acid suỉýuric (TT). Lắc cẩn thận và để nguội. Thêm từng
(CĐ) làm dung địch chuẩn độ. Đọc thê tích giữa hai điểm giọt, dọc theo thành ổng nghiệm 1 ml dung dịch sắt (ỉĩ)
uốn của đường chuẩn độ. suỉfat (TT2 ). ờ phần tiếp giáp giữa 2 lóp chất lỏng xuất
1 ml dung dịch natri hydroxyd 0,1 N trong ethanoỉ (CĐ) hiện một vòng màu nâu.
tương đương với 36,38 mg Q 9H22CINO4.
Độ trong và màu sắc của dung dịch
Bảo quản Dung dịch S: Hòa tan 0,5 g chế phẩm trong nước không có
Trong bao bỉ kín, tránh ánh sáng. carbon dioxyd (TT) bằng cách đun nóng nhẹ và pha loãng
thành 50,0 ml với cùng dung môi.
Loại thuốc Dung dịch s phải trong (Phụ lục 9.2) và không màu (Phụ
Thuốc đổi kháng opíoid, thuổc giải độc opioid. lục 9.3, phương pháp 2).

pH
Chế phẩm
Dung dịch s có pH từ 5,0 đến 6,5 (Phụ lục 6.2).
Thuốc tiêm.
Tạp chất Hên quan
Phưomg pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
n a ph a z o l in n it r a t
Pha động: Hòa tan 1,1 g natri octansuỉfonat (TT) trong
Naphaiữũni nitras một hôn hợp gôm 5 ml acid acetỉc băng (TT), 300 ml
acetonitrỉỉ (TT) và 700 ml nước.
Dung dịch thừ: Hòa tan 50,0 mg chế phẩm trong pha động
và pha loẵng thành 100,0 ml với cùng dung môi.
Dung dịch phân giải: Hòa tan 5 mg acid ỉ-naphthyỉacetic
(TT) (tạp chât B) trong pha động, thêm 5 ml dung dịch thử
và pha loãng thành 100 ml bằng pha động.
Dung dịch đối chiêu (Ị): Hòa tan 5,0 mg naphthyỉ-
aeetylethylendiamĩn chuân (tạp chất A) trong pha động và
C14H14N2.HN03 RU: 273,3 pha loãng thành 100,0 ml với cùng dung môi. Pha loãng
5,0 ml dung dịch thu được thảnh 100,0 ml bằng pha động.
Naphazolin nitrat là 2-(l-naphthylmethyĩ)-2-imidazolin Dung dịch đôi chiêu (2): Pha loẫng 2,0 mỉ dung dịch thử
nitrat, phải chứa từ 99,0 % đến 101,0 % C14H 14N2.HN03, thành 10,0 ml bàng pha động. Pha loãng 1,0 ml dung dịch
tính theo chể phẩm làm khô. thu được thành 100,0 ml băng pha động.
Điểu kiện sắc ký:
Tính chất Cột kích thước (25 cm X 4,0 mm) được nhồi pha tĩnh
Bột kết tinh ừắng hay gần như trắng. Hơi tan trong nước, octyỉsiỉyỉ silica geỉ đã được khóa các nhóm siỉanoỉ (4 |im)
tan trong ethanol 96 %. với kích thước lỗ xổp là 6 nm.
Detector quang phổ tử ngoại đặt ở bước sổng 280 nm.
Định tính
Tốc độ đòng; 1,0 ml/min.
Có thể chọn một trong hai nhóm định tính sau;
Thể tích tiêm: 20 pl.
Nhóm I: A.
Cách tiên hành:
Nhóm II: B, c , D.
Tiến hành sắc kỷ vởi thời gian gấp 3 lần thời gian lưu của
A. Phổ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của chế phẩm pic naphazolín.
phải phù hợp vói phổ hấp thụ hồng ngoại của naphazolin Kiểm tra tính phù hợp của hệ thống: Trên sắc ký đồ cùa
nitrat chuẩn. dung dịch phân giải, độ phân giải giữa pic tương ứng với
Hòa tan 50,0 mg chế phẩm trong dung dịch acid naphazolin và tạp chất B ít nhất ỉà 5,0. Thời gian lưu cùa
hydrocỉoríc 0,01 M (TT) vả pha loãng thành 250,0 ml naphazolin khoáng 14 min.
với cùng dung môi. Pha loãng 25,0 ml dung dịch Giới hạn: Trên sắc ký đồ thu được của đung dịch thử:
này thành 100,0 ml bằng dung dịch acid hydrocỉoric Diện tích pic tưomg ứng với tạp châtA không được lớn hơn
0,01 M(TT). Phổ hấp thụ tử ngoại (Phụ lục 4. í) cửa đung diện tích pic chính trên săc ký đô thu được của đung địch
dịch thu được trong khoảng từ bước sóng 230 nm đến đối chiếu (1) (0,5 %).
350 nm cho 4 cực đại hấp thụ ở bước sống 270 nm, 280 nin, Diện tích của bất kỳ pic phụ nào khác không được lớn
287 nm và 291 nm. Tỷ sổ giữa độ hẩp thụ đo được ở cảc hon 0,5 lần diện tích pic chính trên sắc ký đồ thu được của
bước sóng cực đại 270 nm, 287 nm và 291 nm so với độ dung dịch đối chiếu (2) (0,1 %).

653
NATRI BENZOAT DƯỢC ĐIỂN VIỆTNAMV

Tông diện tích của tất cả các pic phụ không được lớn hom Dung dịch s phải trong (Phụ lục 9.2) và màu không đuoc^
5 lân diện tích của pic chính trên săc ký đô thu được của đậm hơn màu mẫu v 6 (Phụ lục 9.3, phương pháp 2). -Ị
dung dịch đối chiếu (2) ( 1,0 %). ị

Bò qua tất cà các pic có điện tích nhỏ hom 0,25 lân diện tích Giới hạn acid - kiềm ặ
pic chính trên sắc ký đồ thu được của dung dịch đổi chiếu Thêm 10 ml nước không có carbon dioxyd (Tỉ) và 0,2 mi
(2) (0,05 %) và bất kỳ pic nào tương ứng với ion nitrat. dung dịch phenoỉphtaỉein (77) vào 10 ml dung dịch s. Lượng!
dung dịch natrì hydroxyd 0,1 N (CĐ) hoặc dung dịch acuị!
Clorid hydrocỉoric 0,1 N (C.Đ) cần dùng để làm dung dịch chuyểnị
Không được quả 0,033 % (Phụ lục 9.4.5). màu không quá 0,2 ml. 1 1
Dùng 15 ml dung dịch s để thừ. '1
Hợp chất halogen ,ị
Mất khối lượng do làm khô Tất cả các dụng cụ thủy tinh được dùng phải không cố'
Không được quả 0,5 % (Phụ lục 9.6). clorid và phải được chuẩn bị bằng cách ngâm qua đêm
(1,000 g; ioo'°c đen 105 °C). trong dung dịch acid niíric 35 % (77), được rửa sạch và:
ngâm trong nước. Phải có chi dẫn rằng dụng cụ thủy tinh;
Tro suỉfat
được dùng riêng cho phép thừ này.
Không được quá 0,1 % (Phụ lục 9.9, phương pháp 2).
Dùng 1,0 g chế phẩm. Dung dịch thử: Lấy 20,0 ml dung dịch s, thêm 5 ml nước 1
pha loãng thành 50,0 ml bẳng ethanoỉ 96 % (77).
Định lưọng Xác định clor đã bị ion hóa
Hòa tan 0,200 g chế phẩm trong 30 ml acid acetic khan Không được quá 0,02 %.
(TT). Chuân độ băng dung dịch acidpercỉoric 0,1 N (CĐ). Trong 3 bình định mức 25 ml, chuẩn bị các dung dịch sau:
Xác định điểm kết thúc bằng phương pháp chuẩn độ đo Dung dịch (ỉ): Thêm vào 4,0 ml dung dịch thử, 3 ml dung,
điện thế (Phụ lục 10,2). dịch natri hydroxyd loãng (77) và 3 ml ethanoỉ 96 % (77). Ị
1 ml dung dịch acidperclorỉc 0,1 N (CĐ) tương đương với Dung dịch này được dùng để chuẩn bị dung dịch A.
27,33 m gC HHl4N2.HN03. Dung dịch (2): Thêm vào 3 ml dung dịch natri hydroxyd ,
Bảo quản loãng (77), 2 ml nước và 5 ml ethanol 96 % (77). Dung ■
Trong chai lọ kín vả tránh ánh sáng. dịch này được dùng để chuẩn bị dung dịch B.
Dung dịch (3); Thêm vào 4,0 ml dung dịch cỉorỉd mẫu 8
Loại thuốc phần triệu Cỉ (77), 6,0 ml nước. Dung dịch này dùng để
Kích thích thần kinh giao cảm. chuẩn bị dung dịch c .
Thêm riêng rẽ vào 4 bình định mức 25 ml, (ký hiệu A, B,
c , D) lần lượt 10 ml dung dịch (1), 10 ml dung dịch (2),
NATRI BENZOAT 10 ml dung dịch (3) và 10,0 ml nước. Thêm vào mồi bình
Natrii bemoas 5 ml dung dịch sắt (IỈI) amonĩ suỉỷat (77), trộn đều và
thêm từng giọt, vừa thêm vừa lắc, 2 ml acidnitric (77) và
5 mỉ dung dịch thủy ngân (ĩỉ) thỉocyanat (72). Lắc. Pha
loãng dung dịch trong mồi bình thành 25,0 ml bằng nước
C7H3N a02 p.t.l: 144,1 và để các bình trong chậu nước ở 20 °c trong 15 min. Đo
độ hấp thụ (Phụ lục 4. ĩ) ở bước sóng 460 nm trong cốc đo
Natri benzoat là natri benzencarboxylat, phải chứa từ 99,0 % 2 cm của dung dịch A, lấy dung dịch B làm mẫu trắng và
đến 100,5 % C7H5Na0 2, tỉnh theo chế phẩm đă làm khô. của dung dịch c, lấy dung dịch D làm mẫu trắng. Độ hấp
Tính chất thụ của dung dịch A không được lớn hơn độ hấp thụ của
Bột kết tinh hay hạt hoặc mảnh màu trắng, hơi hút ẩm. Dễ dung dịch c.
tan trong nước, hơi tan trong ethanol 90 % (tt/tt). Xác định clor toàn phần
Không được quá 0,03 %.
Định tính Dưng dịch (ỉ); Thêm 7,5 ml dung dịch natrì hvdroxyà
A. Chế phẩm phải cho phản ứng định tính (B) vả (C) cùa loãng (77) và 0,125 g hợp kim nhôm nickeỉ (77) vảo
ion benzoat (Phụ lục 8.1). 10 ml dung dịch thừ. Đun nóng ừên nồi cách thủy 10 min.
B. Chế phẩm phải cho phàn ứng đụih tính (A) cùa ion natri Để nguội đến nhiệt độ phòng, lọc vào bình định mức có
(Phụ lục 8.1). dung tích 25 ml và rửa phễu lọc 3 lần, mỗi lần với 2 ml
Độ trong và màu sắc của dung dịch ethanol 96 % (77) (tủa nhẹ có thể hình thành rồi biến
Đung dịch S: Hòa tan 10,0 g chế phẩm trong nước không mất khi acid hóa). Pha loãng dịch lọc và nước rửa thành
có carhon dioxvd (77) và pha loãng thành 100 ml với cùng 25,0 ml bằng nước. Dung dịch này được dùng để chuẩn bị
đung môi. dung dịch A.

654
pp"

DƯỢC ĐỊỂN VIỆT NAM V NATRỈ BROMID

Pitng dịch (2): Chuẩn bị như dung địch (1), nhưng thay Định tính
10 0 ml dung dịch thừ bàng 10,0 ml hỗn hợp đồng thể tích A. Chế phẩm phải cho phàn ửng (A) của bromiđ (Phụ ỉục 8.1).
ethanol 96 % (TT) và nước. Dung dịch này dùng để chuẩn B. Dung dịch s (xem Độ trong và màu săc của dung dịch)
bị dung dịch B. phải cho phản ứng của natri (Phụ lục 8.1).
Dung dịch (3): Thêm 4,0 ml nước vào 6,0 ml dung dịch
ciorid mẫu 8 phần triệu Cỉ (77). Dung dịch này dùng để Độ trong và màu sắc của dung dịch
chuẩn bị dung dịch c. Dung dịch S: Hòa tan 10,0 g ché phẩm trong nước không
Them riêng rẽ vào 4 bình định mức 25 ml (ký hiệu A, B, cỏ carbon dioxyd (77) và pha loãng thành 100 ml với cùng
c D) lần lượt 10 ml dung dịch (1), 10 ml đung dịch (2), dung mối.
10 ml dung dịch (3) và 10 ml nước. Dung dịch s phải trong (Phụ lục 9.2) và không màu (Phụ
Thêm vào mỗi bình 5 ml dung dịch săt (ỈU) amoni suỉ/at lục 9.3, phương pháp 2).
(77) trộn đều và thêm từng giọt, vừa thêm vừa lẳc 2 ml
acidnitric (77) và 5 ml dung dịch thủy ngán (H) thiocvơnat Giỏi hạn acid - kiềm
(77) lắc. Pha loãng dung dịch trong môi bình thành Thêm 0,1 ml dung dịch xanh bromothymoỉ (77) vào
75 0 ml bàng nước và để các bình trong chậu nước ở 10 ml dung dịch s. Lượng dung dịch acid hydrocỉoric 0,01 N
20 °c trong 15 mìn. Đo độ hâp thụ (Phụ lục 4.1) ờ bước (CĐ) hoặc dung dịch natrì hydroxyd 0,01 N (CĐ) cần dùng
sóng 460 nm, trong côc đo 2 cm của dung dịch A, dùng để làm dung dịch chuyển màu không quá 0,5 ml.
dung dịch B làm mẫu trắng và của dung dịch c , dùng dung
dịch D làm mâu trăng. Độ hâp thụ của dung dịch A không Bromat
được lớn hơn độ hâp thụ của dung dịch c. Thêm 1 ml dung dịch hồ tinh bột (77), 0,1 ml dung dịch
kaỉi ỉodĩd 10 % (77) và 0,25 ml dung dịch acid sul/uric
Kim loại nặng 0,5 M (77) vào 10 ml dung dịch s. Đe ycn ờ chỗ tối trong
Không được quá 10 phân triệu (Phụ lục 9.4.8). 5 min. Không được có màu xanh hoặc tím xuất hiện.
Lấy 2,0 g chê phâm tiên hành thử theo phương pháp 3.
Dùng 2 ml dung dịch chì mâu ỉữ phản triệu Pb (77) đê Clorid và sulfat
chuẩn bị mầu đối chiếu. Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
Pha động: Hòa tan 0,600 g kaỉi hydroxyd (Tỉ) trong nước
Mất khối lượng do làm khô dùng cho sắc kỷ và pha loãng thành 1000,0 ml với cùng
Không được quá 2,0 % (Phụ lục 9.6). dung môi.
(1,000 g; 100 °c đcn 105 °C). Dung dịch thử (ỉ): Hòa tan 0,400 g chế phẩm trong 50 ml
nước dùng cho sắc ký và pha loãng thành 100,0 ml với
Định lượng
cùne dung môi.
Hòa tan 0,250 g chế phẩm trong 20 ml acid acetic khan Dung dịch thừ (2): Pha loãng 25,0 ml dung dịch thử (1)
(77), làm nóng đến 50 °c nếu cần thiết. Đẻ nguội, dùng thành 50,0 ml bằng nước dùng cho sắc kỷ.
0,05 ml dung dịch naphthoỉbenzein (77) làm chi thị. Chuẩn Dung dịch đôi chiêu (/): Thêm 1,0 ml dung dịch suựơt
độ băng dung dịch acidpercỉoric 0, Ị N (CD) đôn khi màu chuẩn 10 phân triệu s o 4 (77) và 12,0 ml dung dịch cỉorid
xanh lục xuât hiện. chuân 50phấn triệu Cỉ (77) vào 25,0 ml dung dịch thừ (1)
1ml dung dịch acidpercỉoric 0,1 N (CĐ) tương đương với và pha loãng thành 50,0 ml bằng nước dùng cho sắc ký.
14,41 mg C ^ N a o ! . Dung dịch đôi chiêu (2): Pha loãng 10,0 ml dung dịch thử
Bảo quản (1) thành 100,0 ml bằng nước dùng cho sẩc kỷ. Lấy 2,0 mi
dung dịch thu được, thêm 8,0 ml dung dịch cỉorid chuẩn
Trong đồ đựng kín.
50 phần triệu Cl (77) và pha loãng thành 20,0 ml bằng
Loại thuốc nước dùng cho sắc kỷ.
Chất bảo quản. Mầu trang. Nước dùng cho sắc ký.
Điều kiện sắc ký:
Cột kích thước (25 cm X 2 mm) được nhồi pha tĩnh là hạt
NATRI b r o m i d trao đôi anion có tính kiêm mạnh loại dùng cho sắc kỷ
Naừiỉ bromỉdum (13 pm).
Detector điện dẫn với bộ khử ion phù hợp.
Tốc độ dòng: 0,4 ml/min.
NaBr p.t.l: 102,9 Thể tích tiêm: 50 Ịil.
Natri bromid phải chứa từ 98,5 % đến 101,0 % NaBr, tính Cách tiến hành:
theo chế phẩm đâ làm khô. Tiến hành sắc ký với đung dịch thử (2), dung dịch đối
chiếu (1), (2) và mẫu trắng.
Tính chất Tiến hành sẳc ký với thời gian gấp 2,5 lần thời gian lưu
Bột cốm màu trắng hay gần như trắng hoặc tinh thể nhỏ của bromid.
mơ đục hay trong suôt không màu, hơi hút âm. Thời gian lưu của clorid khoảng 5 min, của bromid khoảng
Đê tan trong nước, tan trong ethanol 96 %. 8 min, của sulfat khoảng 16 min.

655
NATRICALCI EDETAT DƯỢCĐỊẺN VIỆT n a m

Kiểm tra tính phù hợp của hệ thống: Trên sắc ký đồ của NATRI CALCIEDETAT
dung dịch đổi chiếu (2), độ phân giải giữa pic của cỉorid và Natrỉi caỉcii edctas
pic của bromid ít nhất là 8,0.
Giới hạn:
Dùng sẳc ký đổ cùa mẫu trăng để hiệu chỉnh diện tích pic m
2 Na+ 0Y ? C Nc r 0 . X h20
thu được từ dung dịch thử (2) và dung dịch đối chiếu ( 1). 01 —------
- Ca------ —o
Cloriđ: Diện tích pic clorid trên sắc ký đồ dung dịch thừ (2) o'
không được lớn hơn chênh lệch giữa diện tích pic clorid
trên sắc ký đồ dung địch thử (2) và diện tích pic clorid trên C10H12CaN2Na2O8. xH20 p.t.l : 374,3 (khan)
sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu ( 1) (0,6 %).
Sulfat: Diện tích pic sulíat trẽn sắc ký đồ dung dịch thử (2) Natri calci edetat là dinatri [(ethylendinitrilo) tetraacetato] i
không được lớn hơn chênh lệch giữa diện tích pic sulfat calciat (2-) có chứa một lượng không xảc định nước kết ỉ •
trên sắc ký đồ dung dịch thừ (2) và diện tích pic sulfat trên tinh, phải chứa từ 98,0 % đến 102,0 % C LOH 12CaNoNa2Oỉl ;'.1
sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu ( 1) (100 phần triệu). tính theo chế phẩm khan. ỵ

Iodid Tính chất


Thêm 0,15 ml dung dịch sắt (ỈỈI) cỉorỉd 10,5 % (TT) và 2 ml Bột trắns hoặc gần như trắng, hút ẩm. Dề tan trong nước
methyỉen cỉorid (TT) vào 5 ml dung dịch s. Lẳc và để tách thực tế không tan trong ethanol 96 %. "
lớp. Lớp dưới không được có màu (Phụ lục 9.3, phương
Định tính
pháp 1).
Có thể chọn một trong hai nhóm định tính sau: ịỊ<
Sắt Nhóm I: A, c , D. /tị
Không được quá 20 phẩn triệu (Phụ lục 9.4.13). Nhóm II: B, c, D. ' 1
Lẩy 5 ml dung dịch s pha loãng thành 10 ml bằng nước A. Phổ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của chế phẩm !
để thừ. phải phù hợp với phổ hấp thụ hồng ngoại của natri caĩcị 1
edetat chuẩn, Chuẩn bị mẫu đo dưới dạng đĩa nén.
Magnesi và các kim loại kiềm thổ B. Hòa tan 2 g chế phẩm trong 10 ml nước, thêm 6 ml dung ■;■
Không được quá 0,02 % tính theo Ca (Phụ lục 9.4.16). dịch chì nitrat (TT), lãc và thêm 3 ml dung dịch kali iodid',
Lẩy 10,0 g chế phẩm tiến hành thừ. Thể tích của dung dịch 16,6% (77), không được có tủa màu vàng xuất hiện. Kiềm
natrì edetat 0,01 M(CĐ) đã dùng không được quá 5,0 ml. hóa dung dịch trên bằng cách thêm dung dịch amoniac
2 M (TT) dùng giấy quỳ đò làm chỉ thị và thêm 3 mỉ dung
Kim loại nặng
dịch amoni oxaỉat 4 % (777, tủa trắng tạo thành,
Không được quá 10 phần triệu (Phụ lục 9.4.8).
Lấy 12 ml dung dịch s thử theo phương pháp 1. Dùng c. Hòa tan 0,5 g chế phẩm trong 10 ml nước, thêm 10 ml Ị
dung dịch kaỉipyroantimonat (TT), tinh thể trắng được tạo !
dung dịch chì mau ỉ phần triệu Ph (TT) làm mẫu đối chiếu.
thành. Dùng đùa thủy tinh cọ vào thành ống để tăng tốc độ .
Mất khối lượng do làm khô tạo thành tủa. j
Không được quá 3,0 % (Phụ lục 9.6). D. Nung chể phẩm, cắn sau nung cho phản ứng (B) của .j
(1,000 g; 105 °C; 3 h). calci (Phụ lục 8.1). •"!

Định lượng Độ trong và màu sắc của dung dịch


Hòa tan 85,0 mg chế phẩm trong nước, thêm 5 ml dung Dung dịch S: Hòa tan 5,0 g chế phẩm trong nước và pha ..
dịch acidnitric loãng (TT) và pha loãng thành 50,0 ml bằng loãng thành 100,0 ml với cùng dung mòi. ỵ
nước. Chuân độ băng dung dịch hạc nitrat 0, ỉ N (CĐ). Xác Dung dịch s phải trong (Phụ lục 9.2) và không màu (Phụ
định điểm tương đương bằng phương pháp chuẩn độ đo lục 9.3, phương pháp 2). Ỵ«
điện thế (Phụ lục 10.2).
1 mỉ dung dịch bạc nitrat 0,1 N (CĐ) tưomg đương với pH lị
ỉ 0,29 mg NaBr. Hòa tan 5,0 g chế phẩm trong nước không cỏ carbon dioxydậ 1
Tính hàm lượng phần trăm của NaBr theo công thức sau: (Tỉ) và pha loãng thành 25,0 ml với cùng dung môi. pHyJ
a - 2,902b của dung địch thu được từ 6,5 đến 8,0 (Phụ lục 6.2). ■J
Trong đó: Tạp chất A ị
a là hàm lượng phần trăm của NaBr và NaCl trong phần Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3). Tiến hành trong 1
định lượng tính theo NaBr.
điểu kiện tránh ánh sảng. -7 ;
b ià hàm lượng phàn trăm của C1 trong phép thử Clorid và sulfat.
Pha động-. Hòa tan 50,0 mg sắt sulfat pentahydrat (Tty ịị
Bảo quản trong 50 ml dung dịch acid suỉýuric 0,5 M (777, thêm y
Trong bao bì kín. 750 ml nước và điều chỉnh đến pH 1,5 bàng dung dịch ụ

656
DƯỢC ĐIỂN VIỆT NAM V NATRI c AMPHOSưưONAT

ocid suỉ/uric 0,5 M (TT) hoặc dung dịch natri hydroxyd ỉ Lọc dung dịch thừ và dung dịch đối chiếu nếu cần. Thêm
ỵ Ợ T ) thêm 20 ml ethyíen gỉycoỉ (TT) và thêm nước vừa 1 ml dung dịch bạc nitrat 1,7 % (TT) vào hai dung dịch,
đu 1000 ml. trộn đều. Để vên 5 min tránh ánh sáng.
ỉdỗn hợp dung mỏi: Hòa tan 10,0 g sắt suỉfat pentahydrat Dung dịch thừ không được đục hơn dung dịch đối chiếu.
(TT) trong 20 ml dung dịch acid suỉỷuric 0,5 M (Tỉ), thêm
780 mỉ nước và điều chinh đến pH 2,0 bằng dưng dịch Sắt
natrỉ hydroxyd ỉ M (T Ĩ), thêm nước vừa đủ 1000 ml. Không được quá 80 phần triệu (Phụ lục 9.4.13).
Dung dịch thử-. Hòa tan 0,100 g chế phẩm trong hỗn hợp Pha loãng 2,5 ml dung dịch s thành 10,0 ml băng nước và
dung môi và pha loãng thành 25,0 ml với cùng dung môi. tiến hành thử. Thêm 0,25 g caỉci cỉorid (77) vào dung dịch
Dung dịch đôi chiếu: Hòa tan 40,0 mg acỉd nitrìỉotriacetìc thử và chuẩn trước khi thêm acid mercaptoacetic (TT).
(JT) trong hỗn hợp dung môi và pha loãng thành 100,0 ml
với cùng dung môi. Thêm vào 1,0 ml dung dịch thu được Kim loại nặng
0 1 ml dung dịch thừ và pha loăng thành 100,0 ml băng Không được quá 20 phần triệu (Phụ lục 9.4.8).
hồn hợp dung môi. Lấy 1,0 g chế phẩm tiến hành thừ theo phương pháp 6.
Điều kiện sắc ký: Dùng 2 mỉ dung dịch chì mau ỉ ồ phần triệu Pb (TT) đê
Cột kích thước (10 cm X 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh chuẩn bị mẫu đổi chiếu.
cơrbon graphiti hình cầu dùng cho sắc ký’ (5 pm) với diện
tích bể mặt riêng 120 m2/g và kích thước lô xôp 25 nm.
Nước
Detector quang phô tử ngoại đặt ở bước sóng 273 nm. Từ 5,0 đến 13,0 % (Phụ lục 10.3).
Tốc độ dòng: 1,0 ml/min. Dùng 0,200 g chế phẩm.
Thể tích tiêm: 20 p.1. Định lượng
Cách tiến hành: Hòa tan khoảng 0,500 g chế phẩm trong nước và pha loẫng
Lọc và tiêm các dung dịch ngay lập tức. thành 200 ml với cùng dung môi. Lây 20,0 ml dung dịch
Tiến hành sắc ký với thời gian gấp 4 lần thời gian ỉưu cùa thu được, thêm 80 ml nước và điêu chỉnh đên pH 2 bãng
phức họp sắt của tạp chất A. dung dịch acỉd nitrỉc loãng (TT). Thêm 0,1 ml dung dịch
Thời gian lưu của phức họp sắt của tạp chát A khoảng da cam xylenoỉ (TT) làm chỉ thị và chuẩn độ bằng dung
5 min, cùa phức hợp sẳt của acid edetic khoảng 10 min. dịch bỉsmuth nitrat 0,0ỉ M (CĐ) đên khi màu dung dịch
Kiểm tra tính phù hợp của hệ thống: Trên sắc ký đồ của chuyển từ vàng sang đò.
dung địch đối chiếu, độ phân giải giữa pic của phức hợp lml dung dịch bismuth nitrat 0,0ỉ M (CĐ) tương đương
sắt của tạp chất A và pic của phức họp sẳt của acid edetic với 3,74 mg C 1oH12CaN2Na208.
ít nhất là 7; tỉ sổ tín hiệu trên nhiễu ít nhất là 50 đổi với pic
tạp chất A. Bảo quản
Giới hạn: Trong bao bì kín, tránh ánh sáng.
Tạp chất A: Diện tích pic tạp chất A không được lớn hcm
diện tích pic tương ứng trên sắc ký đồ cùa dung dịch đối Loại thuốc
chiếu (0,1 %). Làm chất tạo phức điều trị ngộ độc chì.
Ghi chú:
Chế phẩm
Tạp chất A: Acid nitrilotriacetic.
Dung dịch tiêm truyền.
Dinatri edetat
Không được quá 1,0 %.
Hòa tan 5,0 g chế phẩm trong 250 ml nước. Thêm 10 ml NATRI CAMPHOSƯLFONAT
dung dịch đệm amoniac pH ỉ 0,0 (TT) vả khoảng 50 mg Natrìỉ camphosulfonas
hôn hợp đen erỉocrom T (77). Chỉ thị phải chuyển màu Me
tím khi thêm không quá 1,5 ml dung dịch magnesi cỉorid
0JM (CĐ ).

Clorid
Không được quả 0,1 %.
Dung dịch thừ: Hòa tan 0,7 g chế phẩm trong nước và pha
loàng thành 20 roi với cùng dung môi. Thêm 30 ml dung
dịch acid nitric loãng (TT) vào dung dịch thu được và để
yên 30 min, sau đó lọc. Pha loãng 10 ml dịch lọc thành p.t.l: 254,3
50 m! bằng nước. Natri camphosulfonat là muối natri của acid 10-camphosulfonic
Dung dịch đổi chiếu: Lấy 0,40 ml dung dịch acid (acid 7,7<foneỔTyh2-oxobicyck>[2.2.1] heptan-1-methansulĩonic),
hydrocỉoric 0,0ĩ M (TT), thêm 6 ml dung dịch acid nỉtríc. thu được bằng cách điều chế từ camphor (thiên nhiên hay tông
loãng (TT) và pha loãng thành 50 ml bàng nước. hợp) với acid sulĩuric đậm đặc và anhyđrid acetic.

657
NATRICITRAT DƯỢC ĐIÊN VIỆT NAM vi

Tính chất Chế phẩm I


Bột két tinh trắng, có mùi long não nhẹ, vị hơi đắng, Dễ bị Dung dịch tiêm; dung dịch uống nhò giọt. ,:!!
hút ẩm, vón cục, đổi màu vàng.
Rất dễ tan trong nước; tan trong ethanol; ít tan trong ether,
benzen, cyclohexan; không tan trong carbon tetraclorid. NATRl CITRAT
Natriỉ cìtras
Định tính
A. Điểm chảy: 283 °c đến 286 °c (Phụ lục 6.7). CH2-COONa
B. Góc quay cực riêng: HO-C-COONa .2H20
+ 17,25° đến +19,25° (đối với natri camphosulíonat điều CH2-COONa
chế từ camphor thiên nhiên).
-l,5°đên +1,5° (đôi vói natri camphosulíònat điêu chê từ C6H5Na30 7.2H20 p.t.l: 294,$
camphor tổng họp, racemic).
Natri citrat là trinatri 2-hydroxypropan-l ,2,3-tricarboxylat, I
Hòa tan 1,0 g che phẩm trong nước, pha loãng thành
phải chứa từ 99,0 % đến 101,0 % C6H5Na30 7, tính theo !
25.0 ml với cùng dung mồi và tiến hành đo (Phụ lục 6,4).
chế phẩm khan,
c . Đun nóng khoảng 1 g chế phẩm với vài viên natri
hydroxyd (TT), sẽ bốc mùi đặc trung của camphor. Tính chất
Bột kết tinh trắng hoặc tinh thể dạng hạt trắng, hút ẩm nhẹ ' I
Độ trong và màu sắc của dung dịch
trong không khí ẩm. Dễ tan trong nước, thực tể không tan '
Hòa tan 2 g chế phẩm trong 10 ml nước. Dung dịch thu
trong ethanol 96 %. ị
được phải trong (Phụ lục 9.2) và không được có màu đậm
hơn màu cùa dung dịch iod 0,00005 N. Định tính
Dung dịch S: Hòa tan 10,0 g chê phẩm trong nước không
pH
có carbon dioxyd (TT) và pha loãng thành 100,0 mí với -,
Hòa tan 1 g chế phẩm trong 10 ml nước không có carbon
cùng dung môi. -ạ\
dioxyd (TT). pH của dung dịch thu được phải từ 6,0 đến
A. Thêm 4 ml nước vào 1 ml dung dịch s, dung dịch thu ;
8.0 (Phụ lục 6.2).
được phải cho phàn ứng của ion citrat (Phụ lục 8-1). ' ;
Bari B. 1 mỉ dung dịch s phải cho phản ứng A của ion natri
Hòa tan 0,1 g chế phẩm trong 5 ml nước, thêm 2 giọt dung (Phụ lục 8,1).
dịch acid hydrocỉoric Ỉ0 % (TT) và 2,5 ml dung dịch bão
Độ trong và màu sắc của dung dịch
hòa caỉci sulfat (TT). Dưng địch thu được phải trong.
Dung dịch s phải trong (Phụ lục 9.2) và khồng màu (Phụ
Clorid lục 9.3, phương pháp 2).
Không được quá 0,01 % (Phụ lục 9.4,5).
Giói hạn acid - kiềm
Hòa tan 0,5 g chế phẩm trong 15 ml nước vả tiến hành thử.
Thêm 0,1 ml dung dịch phenoỉphtaỉein (TT) vào 10 ml
Sulíat dung dịch s. Lượng dung dịch natri hydroxyd 0,1 N (CĐ)
Không được quá 0,05 % (Phụ lục 9.4,14). hoặc dung dịch acid hydrocỉorỉc 0J N (CĐ) cần dùng để
Hòa tan 0,3 g chế phẩm trong 15 ml nước và tiến hành thử. làm dung dịch chuyển màu không quá 0,2 ml.

Kim loại nặng Chất dễ carbon hóa


Không được quả 20 phần triệu (Phụ lục 9.4.8). Thêm 10 ml acid suỉỷuric (TT) vào 0,20 g chế phẩm đã
Hòa tan 2,0 g chế phẩm trong nước và pha loăng thảnh đưọ'c nghiền nhỏ và làm nóng trong cách thủy ở 90 ± 1 °c
20 ml với cùng dung môi. Lấy 12 ml dung dịch nảy thử trong 60 min. Làm lạnh nhanh. Dung dịch có màu không
theo phương pháp 1. Dùng dung dịch chì mẫu 2 phần triệu được đậm hơn màu mẫu v 2hoặc VL2 (Phụ lục 9.3, phương
Pb (TT) đê chuân bị mau đoi chiếu. pháp 2).

Mất khối lượng do íàm khô Clorid


Không được quá 2,7 % (Phụ lục 9.6). Không được quả 50 phần triệu (Phụ lục 9.4.5).
(1,000 g; 100 °c đen 105°C ;2h). Pha loẫng 10 ml dung dịch s thành 15 ml bàng nước và
tiến hành thử.
Bảo quản
Trong chai lọ nút kín, tránh ảnh sáng. Oxalat
Không được quả 0,03 %.
Loại thuốc Hòa tan 0,50 g chế phẩm trong 4 ml nước. Thêm 3 ml acid
Kích thích thần kinh trung ưcmg (ưu tiên hành não). Dùng hydroclorỉc (77') và 1 g kẽm hạt (TT) vào dung dịch trên,
kích thích hô hấp và trợ tim. đun nóng trên cách thủy trong 1 min. Để yên 2 min, gạn

658
r
DƯỢC ĐIÊN VIỆT NAM V NATRI CLORID

ỉớp chất lòng vào ống nghiệm có chứa 0,25 ml dung dịch Tính chất
nhenvỉhydrazin hydrocìorid 1,0 % và đun đên sôi. Làm Bột kết tinh trắng hoặc gần như trắng hay tinh thể không
nguọi nhanh, chuyên vào ông nghiệm có chia vạch, thêm màu hay hạt trắng hoặc gần như trắng. Dễ tan trong nước
một lượng thể tích tương đương acid hydrocỉoric (77) và thực tế không tan trong ethanol khan.
0 25 mi dung dịch kaỉi /erỉcyanìd 5 % (Tỉ). Lắc và để
yen 30 min. Màu hổng của đung dịch không được đậm Định tính
hơn màu của dung dịch đối chiếu được chuẩn bị tương A. Chế phẩm phải cho phản ứng của cloríd (Phụ lục 8.1).
tự trong cùng thời gian nhưng dùng 4 ml dung dịch acid B. Chế phẩm phải cho phàn ứng của natri (Phụ lục 8.1).
Qxalic 0,005 % thay cho 0,50 g chế phẩm hòa tan trong Nếu chế phẩm dạng hạt thì nghiền nhỏ trước khi tiến hành
4 mỉ nước. các phép thử.

SuƯat Độ trong và màu sắc của dung dịch


Không được quá 0,015 % (Phụ lục 9.4.14). Dung dịch S: Hòa tan 20,0 g chế phẩm trong nước không cỏ
Thêm 2 ml dung dịch acid hydrocloric 25 % (TT) vào carbon dioxyd (77) và pha loãng thành 100,0 ml với cùng
10 mi dung địch s, thêm nước vừa đù ] 5 ml và tiến hành thử. dung môi.
Dung dịch s phải trong (Phụ lục 9.2) và không màu (Phụ lục
Kim loại nặng 9.3, phương pháp 2).
Không được quá 10 phần triệu (Phụ lục 9.4.8).
Lấy 12 ml dung dịch s tiến hành theo phương pháp L Giới hạn acid - kiềm
Dùng dung dịch chì mẫu ỉ phần triệu Pb (77) để chuẩn bị Thêm 0,1 ml dung dịch xanh bromothymoỉ (77) vào
mẫu đối chiêu. 20 ml dung dịch s. Lượng dung dịch acidhydrocỉoric 0,01N
(CĐ) hoặc dung dịch natri hydroxyd 0,01 N (CĐ) cần dùng
Nước để làm dung dịch chuyên màu không quá 0,5 ml,
Từ 11,0 % đến 13,0 % (Phụ lục 10.3).
Dùng 0,300 g chế phẩm. Sau khi thêm chế phẩm, khuấy Bromid
trong 15 min trước khi chuẩn độ. Không được quá 100 phần triệu.
Thêm 4,0 ml nước, 2,0 ml dung dịch đỏ phenol (TT2) và
Chất gây sốt 1.0 ml dung dịch cỉoramin T 0,0ỉ % vào 0,5 ml dung dịch
Neu chế phẩm được dự định dùng để sản xuất dung dịch s, trộn đều ngay. Sau đúng 2 min, thêm 0,15 ml dung dịch
tiêm với thổ tích lớn thì phài đạt phép thử này. natrỉ thiosuỉfat 0,1 M (77), trộn đều và pha loãng thành
Tiêm cho 1 kg thỏ 10 ml dung dịch vừa mới pha trong 10.0 ml bằng nước.
nước cát pha tiêm (77) cỏ chửa 10,0 mg chê phâm và Đo độ hấp thụ (Phụ lục 4.1) cùa dung dịch thu được ở bước
7,5 mg calci clorid (TT) không có chất gây sốt trong 1 ml sóng 590 nm, dùng nước làm mẫu trắng. Độ hấp thụ của
(Phụ lục 13.4). dung dịch trẽn không được lớn hơn độ hấp thụ cùa dung
dịch đối chiếu được chuẩn bị trong cùng một thời gian, cùng
Định lưựng cách tiến hành, dùng 5,0 ml dung dịch kaỉi bromid 3,0 mg/ỉ.
Hòa tan 0,150 g chế phẩm trong 20 ml acid acetic khan
(77), làm nóng đến khoảng 50 °c. Để nguội. Dùng 0,25 ml Ferocyanid
dung dịch naphỉholheniein (77) làm chi thị và chuẩn độ Hòa tan 2,0 g chế phẩm trong 6 ml nước. Thêm 0,5 ml hồn
băng dung dịch ơcid percỉoric 0, ỉ N (CĐ) đến khi có màu hợp gồm 5 ml dung dịch sắt (Hỉ) amoni suỉịat ỉ % trong
xanh lục. dung dịch acidsuỉ/uric 0,25 % và 95 ml dung dịch sắt (ỉĩ)
1 ml dung dịch ơcỉdpercỉoric 0, ỉ N (CĐ) tưong đương với suỉfat 1,0 %. Màu xanh không được xuất hiện trong vòng
8,602 m gC6H5N aj07. 10 min.

Bảo quản lodid


Trong lọ kín. Làm ẩm 5 g che phẩm bàng cách thêm từng giọt hồn hợp
vừa mới pha gôm 0,15 ml dung dịch natri nitrit 10% (77),
Loại thuốc 2 ml dung dịch acỉd suỉýuric 0,5 M (77), 25 mì dung dịch hồ
Thuôc kiềm hóa. tinh bột (77) và 25 ml nước. Sau 5 min, quan sát dưới ảnh
sáng ban ngày, hỗn hợp chất thừ không được có màu xanh.
natri c l o r id Nitrit
Natrii chloridum Thêm 10 ml nước vào 10 mỉ dung dịch s. Độ hấp thụ
(Phụ lục 4.1) của dung dịch thu được ờ bước sóng 354 nin
NaCl p.t.l: 58,44 không được lớn hơn 0,01.

Natri clorid phải chửa từ 99,0 % đển 100,5 % NaCl, tính Phosphat
Iheo chế phẩm đã làm khô. Không được quá 25 phần triệu (Phụ lục 9.4.12).

659
THUỐC NHỜ MẮT NẠTRICLORID 0,9 % DƯỢC ĐIỂN VIỆT NAM V n

Pha loãng 2,0 ml dung dịch s thành 100 ml bàng nước và Kim loại nặng w
tiến hành thử. Không được quá 5 phần triệu (Phụ lục 9.4.8). v-
Lấy 12 ml dung dịch s và tiến hành thử theo phương rị
Sulfat pháp 1. Dùng dung dịch chì mẫu ỉ phần triệu Pb (TT)
Không được quá 0,02 % (Phụ lục 9.4.14). chuẩn bị mẫu đoi chiếu. ÈẻẶ
Pha loãng 7,5 ml dung dịch s thành 30 ml bằng nước cất
vả tiến hành thừ. Mât khôi lượng do làm khô ÍỊ '
Không được quá 0,5 % (Phụ lục 9.6). ||
Nhôm (1,000 g; 105 °C; 2 h). # ị
Không được quá 0,2 phần triệu (Phụ lục 9.4.9).
Nêu chê phâm được dự định dùng đê sản xuât các dung Nội độc tố vi khuẩn ị
dịch thẩm tách màng bụng, thẩm tách máu hoặc lọc máu, Phai ít hơn 5 EU/g (Phụ lục 13.2). f 'Ịfị
thì phải đáp ứng yêu cầu phép thử này. Neu chế phẩm được dự định để sản xuất các dạng thuốc
Dung dịch thử: Hòa tan 20,0 g chế phẩm trong 100 ml tiêm mà không có phương pháp hữu hiệu nào khác để loai • <
nước và thêm 10 ml dung dịch đệm acetatptì 6,0 (TT) . nội độc tô thì phải tiến hành phép thừ nảy.
Dung dịch đỗi chiếu: Trộn đều 2 ml dung dịch nhôm mẫu
2 phần triệu Aỉ (77), 98 ml nước và 10 mỉ dung dịch đệm Đinh lưọng
acetat pH 6,0 (77), ^ Hòa tan 50,0 mg chế phẩm trong nước và pha loãng thành ú
Dung dịch mẫu trang: Trộn đều 10 ml dung dịch đệm 50 ml với cùng dung môi. W:
acetat pH 6,0 (77) và 100 ml nước. Chuân độ bàng dung dịch bạc nùrat 0,1 N (CĐ). Xác định )
điểm tương đương bảng phương pháp chuẩn độ đo điện 7
Arsen thế (Phụ lục 10.2). 'ĩặ ị
Không được quá 1 phần triệu (Phụ lục 9.4.2, phương pháp A). 1 ml dung dịch bạc nitrat 0,1 N (CĐ) tương đương với )
Dùng 5 ml dung dịch s để đo. 5,844 mẹ NaC.l. y£-ị

Bari Nhãn _ .-$-J


Nhãn cần ghi rõ nếu chế phẩm phù hợp dùng để sản xuấự)
Thêm 5 mí nước cất và 2 ml dung dịch acid suỉ/uric ỉ M
các dạng thuốc tiêm hoặc dùng để sản xuẩt các dung dịch
(77) vào 5 ml dung dịch s. Sau 2 h, dung dịch không được
thẩm tách màng bụng, thẩm tách máu hoặc lọc máu.
đục hơn hỗn hợp gồm 5 ml dung dịch s vả 7 ml nước cất. .1
Bảo quản 1
Sắt Trong bao bì kín. j
Không được quá 2 phần triệu (Phụ lục 9.4.13).
Lấy 10 ml dung địch s và tiến hành thử. Dùng hỗn hợp Loại thuốc
gôm 4 ml dung dịch sắt mau ỉ phan triệu Fe (77) và 6 mỉ Cung cấp chất điện giải.
nước để chuẩn bị mẫu đổi chiếu.
Chếphẩm
Magnesi và các kim loại kiềm thổ Thuốc tiêm truyền, thuốc nhỏ mắt
Không được quá 0,01 % tính theo Ca (Phụ lục 9.4.16).
Dùng 10,0 g chế phẩm và 150 mg hỗn hợp đen eriocrom T
THUỐC NHỎ MẮT NÀTRI CLORID 0,9 %
(Tỉ). Thể tích của dung dịch natri edetat 0,0ỉ M (CĐ) đã
Coỉlyrium Natrỉi chỉoridi
dùng không được quá 2,5 ml.

Kali Thuốc nhò mất natri clorid là dung dịch vô khuẩn của natri vị
Không được quá 0,05 %, clorid trong nước. ẰI
Chể phẩm phải đạt các yêu cầu trong chuyên luận “ThuôcJ)ị
Nếu ché phẩm được dự định để sản xuất thuổc tiêm, hoặc
nhò măt” (Phụ lục 1.14) và các yêu sau đây:
các dung dịch thẩm tách máu, lọc máu, thẩm tách màng
bụng, thì che phẩm phải đáp ứng yêu cầu phcp thử này. Hàm lượng natri clorid, NaCl, từ 90,0 % đến 110,0 % S0 y\
Phương pháp quang phổ phát xạ nguyên tử (Phụ lục 4.4, với lượng ghi trên nhãn. V)
Phương pháp 1).
Dung dịch thử: Hòa tan 1,00 g chế phẩm trong nước và Tính chất Jjị
pha loãng thành 100,0 ml với cùng dung môi. Dung dịch trong suốt, không màu. ỆỊl
Dây dung dịch chuẩn: Hòa tan 1,144 g kaỉi clorid (TT)
Định tính
đã được sấy ờ 100 °c đén 105 °c trong 3 h trong nước và
Dung dịch ché phẩm cho các phản ứng của ion clorid vậ|Ị
pha loãng thành 1000,0 ml với cùng dung môi (dung dịch
ion natri (Phụ lục 8.1). '!)ị
chứa 600 pg K7ml). Tiếp tục pha dãy dung dịch chuẩn theo j|ịịi1
yêu cầu. pH i||Ị
Đo cường độ phát xạ ờ bước sóng 766,5 um. Từ 6,0 đến 8,0 (Phụ lục 6.2). ỆỊ

660
DƯỢC ĐỊỊẺN VIỆT NAM V THUÓC TIÊM TRUYỀN NATRi CLORID ĐẮNG TRƯƠNG

Định lượng THUỐC TIÊM TRUYÈN NATRI CLORID


Lây chỉnh xác 10 ml chê phâm, cho vào bình nón 100 ml, ĐẲNG TRƯƠNG
thêm 3 ệiọt dung dịch kaỉì cromat (Tỉ) làm chỉ thị. Định ĩnfusio Natrii chloridi isotonica
lượng bang dung dịch bạc niírat 0,1 N (CĐ) đên khi có
tủa hông. Là dung dịch vô khuẩn của natri cìorid trong nước để pha
1 ml dưng dịch bạc nitrơt 0,1 N (CĐ) tương đương với thuốc tiêm. Chế phẩm không được có các chẩt bảo quản.
5 844 mg NaCl. Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận
Bảo quản “Thuốc tiêm, thuốc tiêm truyền” mục “Thuốc tiêm truyền”
ở nhiệt độ không quá 25 °c. (Phụ lục 1.19) và các yêu cầu sau đây:

Loại thuốc Hàm lưựng natri clorid, NaCỊ từ 95,0 %đến 105,0 % so
Rửa mắt. với lượng ghi trên nhãn.

Hàm lượng thưòng dùng Tính chất


0,9%. Dung dịch trong, không màu.

Định tính
Chế phẩm phải có phản ứng của ion natri và ion clorid
THƯỚC TIÊM NATRI CLOR1D
(Phụ lục 8.1).
Inịectio Natrỉi chlorỉdỉ
pH
Là dung dịch vô khuẩn của natri clorid trong nước để pha Từ 4,5 đến 7,0 (Phụ lục 6.2).
thuốc tiêm. Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong
chuyên luận “Thuốc tiêm, thuốc tiêm truyền” (Phụ lục Giới hạn tiểu phân
1.19) vả cảc ycu cầu sau đây: Khi chế phẩm được đóng ở thể tích 100 ml trở lên, tiến
hành xác định giới hạn tiểu phàn (Phụ lục 11.8). Chế phẩm
Hàm lượng natri clorid, NaCỊ từ 95,0 % đến 105,0 % so phải đạt yêu cầu cùa phép thừ A. Xác định giới hạn tiểu
với lượng ghi trên nhãn. phân không nhìn thấy bàng mắt thường.

Tỉnh chất Nội độc tố vi khuẩn


Dung dịch trong, không màu. Không được quá 0,5 EƯ/ml.
Tiến hành thử theo chuyên luận “ Phép thử nội độc tố vi
Định tính khuẩn” (Phụ lục 13.2).
Chế phẩm phải có phản ứng của ion natri và ion clorid
(Phụ lục 8.1). Định lượng
Lấy chính xác 10,0 ml chế phẩm, cho vào một bình nón có
pH dung tích 100 mi, thêm 3 giọt dung dịch kalỉ cromat (77).
Từ 4,5 đến 7,0 (Phụ lục 6.2). Chuẩn độ bầng dung dịch bạc nitrat ồ, ỉ N (CĐ) đến khi
Định lượng có tủa hồng.
1 ml dung dịch bạc nitrat 0,1 N (CĐ) tương đương với
Lấy chính xác 10,0 mỉ chế phẩm, cho vào một bình nón
có dung tích 100 ml, thêm 3 giọt dung dịch kaỉi cromaì 5,844 mg NaCl.
(TT) làm chi thị. Chuẩn độ bằng dung dịch bạc nitrat Bảo quản
0,1 N (CĐ) đến khi có tủa hồng. Chế phẩm được đóng trong chai thủy tinh trung tính hoặc
1 mi dung dịch bạc nitrat 0,1 N (CĐ) tương đương với chai lọ bàng chất dẻo 300 ml, 500 ml, nút kín. Để ờ nơi
5,844 mg NaCl không quá 25 °c.
Bảo quản Loạỉ thuốc
Chế phẩm được đóng trong ống thủy tinh 5 ml hàn kín. Đe Cung cấp chất điện giải.
ờ nơi nhiệt độ không quá 25 °c.
Hàm lượng thường dùng
Loại thuốc 0,9%.
Cung cấp chẩt điện giải.

Hàm lượng thưòng dùng

661
NATRI HYDROCARBON AT DƯỢC ĐIÊN VIỆT NAM V '1

NATRI HYDROCARBONÀT Thêm acìd hỵdrocỉorĩc (77) vào hồn dịch chửa 1,0 g chế
Natrii hydrocarbonas phẩm trong ỉ 0 ml nước cho đến khi trung tính, pha loãng
Natri bícarbonat thành 15 mỉ bàng nước và tiến hành thử.

Kim loại nặng


NaHC03 p.t.l: 84,01
Không được quá 10 phần triệu (Phụ lục 9.4.8). '1 »
Natri hvđrocarbonat phải chứa từ 99,0 % đển 101,0 % Hòa tan 2,0 g chế phẩm trong hỗn hợp gồm 2 ml acid
NaHCoV. hỵdrocỉoric (77) và 18 ml nước. Lấy 12 ml dung dịch thu
được tiến hành thử theo phương pháp 1. Dùng dung dịch
Tính chất chi mẫu ỉ phần triệu Pb (TT) làm mẫu đối chiểu. :
Bột kết tinh trắng. Tan trong nước, thực tể không tan trong
ethanol 96 %. Khi đun nóng ờ trạng thái khô hoặc ở trong Sắt
dung dịch, sẽ chuyển dàn thành natri carbonat. Không được quá 20 phần triệu (Phụ lục 9.4.13).
Hòa tan 0,5 g chế phẩm trong 5 ml dung dịch acid
Định tính hydrocỉoric ỉoàng (77), pha loãng thành 10 ml bằng nước
Dung dịch S: Hòa tan 5,0 g chế phẩm trong 90 ml nước
và tiến hành thừ.
không có carbon dioxyd (TT) và pha loãng thành 100,0 ml
với cùng dung môi. Định lưọmg
Á. Thêm 0,1 ml dung dịch phenoỉphtaỉein (TT) vào 5 ml Hòa tan 1,500 g chế phẩm trong 50 ml nước không có carbon
dung dịch s, màu hồng nhạt xuất hiện. Đun nóng, khí bay dioxyd (TT). Chuẩn độ bàng dung dịch acỉd hydrocỉorìc '
lên và dung dịch có màu đò. / N (CĐ), dùng 0,2 ml dung dịch da cam methvỉ (TT) làm
B. Dung dịch s phải cho phản ứng của carbonat và chi thị.
hydrocarbonat (Phụ lục 8.1).
1 ml dung dịch acỉd hydrocỉoric Ị N (CĐ) tương đương
c . Dung dịch s phải cho phản ứng (A) của ion natri (Phụ
với 84,0 mg NaHC03.
lục 8.1)7
Bảo quản
Độ trong và màu sắc của dung dịch
Trong đồ đựng kín.
Dung dịch s phải trong (Phụ lục 9.2) vả không màu (Phụ
lục 9.3, phương pháp 2), Loại thuốc
Carbonat Kháng acid, điều trị thiếu hụt điện giải.
pH của dung dịch s vừa mới pha không được lớn hcm 8,6
(Phụ lục 6.2).
THUÓC BỘT NATRI HYDROCARBONAT
Clorid Puỉveres Natrii hydrocarbonas
Không được quả 0,015 % (Phụ lục 9.4.5).
Thêm 2 ml acid nitrìc (TT) vào 7 ml dung dịch s và pha Chế phấm là thuôc bột uống có chứa natri hydrocarbonat.
loãng thành 15 ml bằng nước và tiến hành thừ. Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận
“Thuốc bột” (Phụ lục 1.7) và các yêu cầu sau:
Sulĩat
Không được quá 0,015 % (Phụ lục 9.4.14). Hàm lưựng natri hydrocarbonat, NaHC03, không ít
Thêm acid hydrocỉoric (77) vào hỗn dịch chứa 1,0 g chế hơn 0,985 g trong 1 g chế phẩm.
phâm trong 10 ml nước đên khi trung tính và thừa khoảng
1 ml rồi pha loãng thành 15 ml bàng nước và tiến hành thử. Tính chất
Bột trắng, khô rời không vón cục, vị mặn.
Amoni
Không được quá 20 phần triệu (Phụ lục 9.4.1). Định tính
Lấy 10 ml dung dịch s pha loãng thảnh 15 ml bàng nước Dung dịch S: Hòa tan 5,0 g chế phẩm trong 90 ml nước
và tiến hành thử theo phương pháp A. Dùng hỗn hợp gồm không có carbon dioxyd (TT) và pha loãng thành 100 ml
5 ml nước và 10 ml dung dịch amoni mẫu Ị phần triệu bàng cùng dung môi.
NH4 (77) đê chuẩn bị mẫu đoi chiếu. A. Lây 5 ml dung dịch s, thêm vào 0,1 ml dung dịch
phenoỉphtaỉcin (77), màu hồng nhạt xuất hiện. Đun nóng,
Arsen khí bay lên và dung dịch có màu đỏ.
Không được quá 2 phần triệu (Phụ lục 9.4.2). B. Chế phẩm cho phản ứng cùa carbonat và hydrocarbonat •
Lấy 0,5 g chế phẩm tiến hành thử theo phương pháp A. (Phụ lục 8.1).
Calci C. Dung dịch s cho phản ứng của ion natri (Phụ lục 8-1).
Không được quá 0,01 % (Phụ lục 9.4.3).

662

i
r
DƯỢC ĐIỀN VIỆT NAM V NATRỊỊ SALICYLAT

Carbonat 0,5 N (CĐ), dùng dung dịch dơ cam methyỉ (TT) làm chỉ thị.
pH của dung dịch s vừa mới pha không được lớn hom 8,6 i ml dung dịch acid hvdrocỉoric 0,5 N (CĐ) tưomg đương
(Phụ lục 6.2). với 42,0 mg NaHC03"

Định iưọTig Bảo quản


Hoa tan l ,500 g chê phâm trong 50 m Inước không có carbon Thuốc thường đóng ống thủy tinh trung tỉnh kín. Để nơi
diớ.xyd (Tỉ). Chuân độ băng dung dịch acid hydrocỉoric mát, tránh ánh sáng.
ỉ Ar (CĐ), dùng 0,2 ml dung dịch da cam methyl (TT) làm
chi thị. Loại thuốc
1 ml dung dịch acid hydrocỉoric ỉ N (CĐ) tương đương Thuổc khảng acid và thuốc kiềm hóa.
với 84,0 mg NaHC03.
Hàm lượng thường dùng
Bảo quản 1,4 %, 4,2 %, 7,5 %, 8,4 %.
Chế phâm đóng gói trong bao kín, bảo quàn ờ nhiệt độ
không quá 30 °c.
NATRI SALICYLAT
Loại thuốc Natrii saỉicyỉas
Dung dịch làm kiềm hỏa, điểu hòa cân bằng acid - kiềm.
a CC^Na
Hàm lưưng thưcmg dùng
5 g, 10 gi 20 g, 50 g, 100 g
OH
C7H5N a03 p.t.l: 160,1
THUỐC TIÊM NATRI HYDROCARBONAT
Inịectio Natrii bicarbonas Natri saỉicylat là natri 2-hydroxybenzencarboxylat, phải
chứa từ 99,0 % đến 101,0 % C7H5N a03, tính theo chế
Là dung dịch vô khuẩn của natri hydrocarbonat trong nước phẩm đâ làm khô.
để pha thuốc tiêm. Chế phẩm có thể chửa chất ổn định
thích hợp.
Tính chất
Ché phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận Bột kết tinh trắng hoặc gần như trắng hay tinh thể nhò
“Thuốc tiêm, thuốc tiêm truyền’' (Phụ lục 1.19) vả các yeu không màu hay hình vẩy óng ánh.
cầu sau đây: Dễ tan trong nước, hơi tan trong ethanol 96 %.

Hàm lưọng natri hydrocarbonat NaHC03, từ 95,0 % Định tính


đến 105,0 % so với lượng ghi trên nhãn. Có thể chọn một trong hai nhóm định tính sau:
Nhóm I: A, c.
Tính chất Nhóm II: B, c.
Dung dịch trong, không màu. A. Phổ hẩp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) cùa che phẩm
phải phù họp với phổ hấp thụ hồng ngoại của natri salícylat
Định tính
Chế phẩm phải cho phản ứng đặc tnrng của ion natri và ion chuẩn.
hydrocarbonat (Phụ lục 8.1). B. Dung dịch s (xem Độ trong và màu sẳc cùa dung dịch)
phải cho phản ứng cùa salicylat (Phụ lục 8.1).
pH c. Chế phẩm phải cho phản ứng cùa natri (Phụ lục 8.1).
Từ 7,5 đến 8,5 (Phụ lục 6.2).
Độ trong và màu sẳc cùa dung dịch
Chẩt gây sốt Dung dịch s. Hòa tan 5,0 g chế phẩm trong nước không
Theo phương pháp Thử chất gây sổt (Phụ lục 13.4). Dùng có carbon dioxyd (TT) được chuẩn bị từ nước cất và pha
1Ọ m! chê phâm đôi với thuôc tiêm natri bicarbonat có loãng thành 50 ml với cùng đung môi.
nồng độ 2,5 % hay ít hơn cho 1 kg trọng lượng thỏ. Đối Dung dịch s phải trong (Phụ lục 9.2) và không được có
với chê phâm có nông độ natri hydrocarbonat ỉớn hơn mảư đậm hơn dung dịch màu mẫu VN6 (Phụ lục 9.3,
2,5 % thì pha loãng chế phẩm bằng nước để pha thuoc tiêm
phương pháp 2).
không có chât gây sôt đê được dung dịch có nông độ natri
hydrocarbonat 2,5 % và dùng 10 ml dung dịch này cho Giới hạn acid
1 kg trọng lượng thỏ. Thêm 0,1 ml dung, dịch đỏ phenol (TT) vào 20 ml dung
dịch s, dung dịch có màu vàng. Lượng dung dịch natri
Định lưựng
Lây một thể tích chế phẩm tương ứng với 1 g natri hydroxyd 0,01 N (CĐ) cần dùng để lảm màu của dung dịch
hydrocarbonat. Chuẩn độ bằng dung dịch acid hydrocỉoric chuyển sang màu đỏ tím không quá 2,0 ml.

663
1
NATRI SƯLFACETAMID DƯỢC ĐIÊN VIỆT NAM V

Clorid Tính chất


Không được quá 0,02 % (Phụ lục 9.4.5). Bột kết tinh trắng hoặc trẳng ánh vàng. Dễ tan trong nước
Thêm 5 ml nước và 10 ml acid rìitric loãng (77) vào 5 ml khó tan trong ethanol khan.
dung dịch s, sau đó lọc. Pha loãng 10 ml dịch lọc thành
15 ml bằng nước và tiến hành thử. Định tính
Cỏ thể chọn một trong hai nhóm định tính sau:
Sulĩat Nhóm I: A, E. '
Không được quá 0,06 % (Phụ lục 9.4.14). Nhóm II: B, c , D, E.
Pha loãng 2,5 ml dune dịch s thành 15 ml bàng nước và A. Phổ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của chế phẩm phài
tiến hành thử. phù hợp với phô hâp thụ hông ngoại của natri sulíacetamiđ
chuẩn.
Kim loại nặng B. Hòa tan 0,1 g chế phẩm trong dung dịch đệm phosphat
Không được quá 20 phần triệu (Phụ lục 9.4.8). pH 7,0 (TT) và pha loãng thành 100,0 ml với cùng dung
Hòa tan 1,60 g chế phẩm trong 16 ml hỗn hợp nước - môi. Pha loãng 1,0 ml dung dịch thu được thành 100,0 ml
ethanol 96 % (5 : 10). Lấy 12 mỉ dung dịch tiến hành thừ bang dung dịch đệm phosphat pH 7,0 (77). Phổ hấp thụ
theo phương pháp 2. Dùng 10 ml dung dịch chì mẫu 2 ánh sáng (Phụ lục 4.1) của đung dịch thu được từ bưởc
phần triệu thu được bàng cách pha loãng từ dung dịch chì sóng 230 nm đến 350 nm có một cực đại hấp thụ tại bước
mẫu ỉ 00 phần triệu Pb (TT) với hỗn hợp nước - ethanoĩ sóng 255 nm. Độ hấp thụ riêng tại bước sóng cực đại từ
96 %{5 : 10), để chuẩn bị mẫu đối chiếu. 660 đến 720, tính theo chế phẩm khan.
c. Hòa tan 1 g ché phẩm trong 10 ml nước, thêm 6 ml dung
Mất khối lương do làm khô dịch acid acetic 2 M (77), lọc lây tủa. Rửa tủa băng một
Không đuợc quá 0,5 % (Phụ lục 9.6). lượng nhỏ nước và sấy ờ 100 °c đên 105 °c trong 4 h. Nhiệt
(1,00 g; 105 °C). độ nóng chảy của tủa thu được phải từ 181 °c đến 185 °c
(Phụ lục 6.7).
Định lượng D. Hòa tan khoảng 1 mg tủa thu được ở phản ứng định
Hòa tan 0,130 g chế phẩm trong 30 ml acỉd acetic khan tính c trong 1 mi nước bảng cách đun nóng. Dung dịch thu
(77). Chuẩn độ bẳng dung dịch acidpercloric 0,1 N (CĐ). được cho phản ứng cùa amin thơm bậc nhất (Phụ lục 8.1)
Xác định điêm kểt thúc bằng phương pháp chuẩn độ đo với tủa mảu đỏ cam tạo thành.
điện thế (Phụ lục 10.2). E. Dung dịch s (xem Độ trong và màu sấc của dung dịch)
1 ml dung dịch acìdpercỉoric 0,1 N (CĐ) tưorng đương với phải cho phàn ứng cùa natri (Phụ lục 8.1).
16,01 mg C7H5N a03.
Độ trong và màu sắc của dung dịch
Bảo quản Dung dịch S: Hòa tan 1,25 g chế phẩm trong nước không
Trong bao bì kín, tránh ánh sáng. cổ carbon dioxvd (77) và pha loẫng thành 25 ml với cùng
dung môi.
Loại thuốc Dung dịch s phải trong (Phụ lục 9.2) và có màu không
Chống viêm, giảm đau. được đậm hơn dung dịch màu mẫu VL4 (Phụ lục 9.3,
Chế phẩm phương pháp 2).
Viên nén. pH
Từ 8,0 đến 9,5 (Phụ lục 6.2).
Dùng dung dịch s để đo.
NATR1 SƯLFACETAMIĐ
Sul/acetamidum natrỉcum Tạp chất lỉên quan
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3). Chuẩn bị các dung
dịch ngay trước khi dùng và tiến hành trong điều kiện
tránh ánh sáng.
HoO Phơ động: Acid ơcetic băng - methanoỉ - nước dùng cho
sắc /cý ( 1 : 10 : 89).
H,N Dung dịch thứ: Hòa tan 0,200 g chế phẩm trong pha động
và pha loãng thành 10,0 ml với cùng dung môi.
C8H9N2N a03S.H20 p.t.l: 254,2 Dung dịch đoi chiếu (ỉ): Hòa tan 5 mg natri sulfacetamid
chuẩn và 5 mg suỉ/aniỉơmid (77) (tạp chất A) trong 1,0 ml
Natri sulíacetamid là natri acetyl[(4-aminophenyl)sulfonyl] pha động.
azanid, phải chứa từ 99,0 % đến 101,0 % C8H9N2N a03S, Dung dịch đoi chiếu (2): Pha loãng 1,0 ml dung dịch thử
tính theo chế phẩm khan. thành 100,0 ml bàng pha động. Pha loãng 1,0 ml dung dịch
thu được thành 10,0 ml bàng pha động.

664

J
r ~
DƯỢC ĐIỀN VIỆT NAM V ........................ NATRI SULFAT
Điều kiện sẳc kỷ: 1 ml dung dịch natri nitrit 0,ỉ M (CĐ) tương đương với
Cột kích thước (12,5 cm X 4 mm) được nhồi pha tĩnh end- 23,62 mg CKH9N2N a03S.
cảpped octadecyỉsiỉyl siỉìca geỉ dùng cho sắc ký (5 prn).
petector quang phổ từ ngoại đặt ở bước sóng 254 nm. Bảo quản
Tốc độ dòng: 0,8 ml/min. Tránh ánh sáng.
Thể tích tiêm: 10 ul. Loại thuốc
Cách tiến hành: Kháng khuẩn.
Tiến hành sắc ký với thời gian gấp 7 lần thời gian lưu của
sulíacetamid. Chế phẩm
Thời gian ỉưu tương đổi so với sulfacetamid (thời gian lưu Thuốc nhò mắt.
khoảng 5 min) của tạp chât A khoảng 0,5. Kiểm tra tính
phù họp của hệ thong: Trên sắc ký đồ của dung dịch đổi
chiểu (1), độ phân giải giữa pic của tạp chất A và pic của NATRISULFAT
sulfacetamid ít nhất lả 5,0. Natrỉi suựas
Giới hạn: Natri sulíat ngậm mưòi phân tử nước
Hệ số hiệu chinh: Để tính hàm lượng, nhân diện tích pic
cùa tạp chất A với 0,5. Na2SO4.10H2O p.t.l: 322,2
Tạp chất A: Diện tích pic tạp chất A đã hiệu chỉnh không
được lởn hơn 2 lân diện tích pic chính trẽn sắc ký đô của Natri sulfat phải chứa từ 98,5 % % đển 101,0 % Na2S 04,
dung dịch đối chiếu (2) (0,2 %). tính theo chế phẩm đà làm khô.
Các tạp chất khác: Với mỗi tạp chất, diện tích pic không
Tính chất
được lớn hơn diện tích pic chính trên sắc ký đo của dung
Bột kết tinh màu trẳng hay gần như trắng hoặc tinh thể trong
dịch đối chiếu (2) (0,10 %).
Tổng diện tích pic của tất cả các tạp chất không được lớn suốt không màu.
hơn 5 lần diện tích pic chỉnh trên sắc ký đồ của dung dịch Dễ tan trong nước, thực tế không tan trong ethanol 96 %.
đối chiếu (2) (0,5 %). Tan một phần trong nước kết tinh của chính nó ờ khoảng 33 °c.
Bỏ qua những pic có diện tích nhỏ hơn 0,5 lần diện tích pic
Định tính
chính trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (2) (0,05 %).
A. Chể phẩm phải cho phản ứng của natri (Phụ lục 8.1).
Ghi chú:
B. Chế phẩm phải cho phản ứng của sulfat (Phụ lục 8.1).
Tạp chất A: A. 4-aminobenzensulfonamid (sulfanilamid).
Tạp chất B: ;V-(4-sulfamoylphenyl)acetamid.
c. Chế phẩm phải đáp ứng phép thử Mất khối lượng do
Tạp chất C: .'V-[[4-(acetylamino)phcnylJsulfonyl]acetamiđ. làm khô.
Tạp chất D: 4,4’-sulfonyldianilin (dapson). Độ trong và màu sắc của dung dịch
Sulíat Dung dịch S: Hòa tan 5,0 g chế phẩm trong nước không
Không được quá 0,02 % (Phụ lục 9.4.14). cỏ carbon dioxyd (77) được chuẩn bị tù nước cất và pha
Hòa tan 2,5 g chế phâm trong nước cất và pha loãng thành loâng thành 100 ml với cùng dung môi.
25 ml với cùng dung môi. Thêm 25 mỉ dung dịch acidacetic Dung dịch s phải trong (Phụ lục 9.2) và không màu (Phụ
2 M (77), lắc 30 min và lọc. Lấy ] 5 ml dịch lọc để thử. lục 9.3, phương pháp 2).

Kim loại nặng Giói hạn acid - kiềm


Không được quả 20 phần triệu (Phụ lục 9.4.8) Thêm 0,1 ml dung dịch xanh bromothymoỉ (77) vảo 10 mỉ
Lấy 12 ml dịch lọc thu được ở mục Sulfat tiến hành theo dung dịch s. Lượng dung dịch cicid hydrocỉorỉc 0,01N (CĐ)
phương pháp 1. Dùng dung dịch chì mau ỉ phân triệu Pb hoặc dung dịch na tri hydrox\'d 0,0 ỉ N (CĐ) cần dùng để làm
(ĨT) để chuẩn bị mầu đối chiếu. dung dịch chuyển màu không quá 0,5 ml.

Nước Clorid
Từ 6,0 % đến 8,0 % (Phụ lục 10.3). Không được quá 0,02 % (Phụ lục 9.4.5).
Dùng 0,200 g chế phẩm. Pha loãng 5 ml dung dịch s thành 15 mỉ bằng nước và tiến
hành thừ.
Định lưọmg
Hòa tan 0,500 g chế phẩm trong hỗn hợp gồm 50 ml nước Calci
và 20 ml dung dịch acid hvdrocỉoric 2 M (77). Thêm 3 g Không được quá 0,02 % (Phụ lục 9.4.3), nếu chế phẩm
kali bronỉid (TT), làm lạnh dung dịch trong nước đá và tiến được dùng đế sàn xuất thuốc tiêm truyền.
hành phương pháp chuẩn độ bàng ni tri t (Phụ lục 10.4). Pha loãng 10 ml dung dịch s thành 15 ml bằng nước cất
Xác định điểm kết thúc bằng phương pháp đo điện. và tiến hành thử.

665
NATR1 SULFAT KHAN DƯỢC ĐIÊN VIỆT NAM V w

Sắt Tính chất


Không được quá 40 phần triệu (Phụ lục 9.4.13), nếu che Bột trắng hoặc gần như trắng, hút âm. Dễ tan trong nước. ?
phẩm được dùng để sản xuất thuổc tiêm truyền.
Pha loãng 5 ml dung dịch s thành 10 ml bàng nước và tiên Định tính !’]•
hành thử. A. Chế phâm phải cho phàn ứng của natri (Phụ lục 8.1). ffL
B. Chế phẩm phải cho phản ứng cùa sulfat (Phụ lục 8.1). y>
Magnesi c. Chế phẩm phải đáp ứng phép thử Mât khôi lượng do làm khô. Ệ Ị
Không được quá 0,01 %, nếu chế phẩm được dùng để sản
Độ trong và màu sắc của dung dịch
xuất thuốc tiêm truyền.
Dung dịch S: Hòa tan 2,2 g chế phẩm trong nước không
Thêm 1 ml gỉycerin 85 % (77), 0,15 ml dung dịch vàng
có carbon dioxyd (77) được chuẩn bị từ nước cất và pha Ị '
than (77), 0,25 mỉ dung dịch amoni oxaỉaí 4 % (77) vả
loãng thành 100 ml với cùng dung môi.
5 ml dung dịch natri hydroxycỉ 2 M (77) vào 10 ml dung
Dung dịch s phải trong (Phụ lục 9.2) và không màu (Phụ
dịch s, lắc đều. Dung dịch thu được nếu có màu hồng thì
lục 9.3, phương pháp 2).
màu không được đậm hon màu cùa dung dịch đói chiếu
được chuẩn bị đồng thời trong cùng một điều kiện, nhưng Giới hạn acid - kiềm
thay 10 ml dung dịch s bàng hỗn hợp 5 ml dung dịch Thêm 0,1 ml dung dịch xanh bromothymol (77) vào
magnesi mẫu 10 phần triệu Mg (Tỉ) và 5 ml nước. 10 ml đung dịch s. Lượng dung dịch acid hydrocỉoric 0,01 N
(CĐ) hoặc dung dịch natri hydroxyd ồ, 01 N (CĐ) cần dùng
Kim loại nặng
đề làm dung dịch chuyển màu không quá 0,5 ml. ;
Không được quá 20 phần triệu (Phụ lục 9.4.8).
Lấy 12 ml dung địch s, tiến hành thử theo phưong pháp 1. Clorid
Dùng dung dịch chì mau 1 phần triệu Pb (TT) để chuẩn bị Không được quá 0,045 % (Phụ lục 9.4.5).
mẫu đối chiếu. Pha loăng 5 ml dung dịch s thành 15 ml bằng nước và tiến
hành thử.
Mất khối lưọng do làm khô
Từ 52,0 % đến 57,0 % (Phụ lục 9.6). Calci
(1,000 g; 30 ° c trong 1 h; sau đó 130 °C). Khống được quá 0,045 % (Phụ lục 9.4.3), nếu chế phẩm
được dùng để sản xuất thuốc tiêm truyền.
Định lượng
Pha loãng 10 ml dung dịch s thành 15 ml bàng nước cất
Hòa tan 0,250 g chế phẩm trong 40 ml nước. Thêm vào
và tiến hành thừ.
dung dịch thu được hỗn hợp gồm có 0,2 ml dung dịch acìd
hydrocloric 0,1 M (TT) và 80 m! methanol (77). Chuẩn Sắt
độ bàng dung dịch chì nỉtrat 0,1 M (CĐ). Xác định điểm Không được quá 90 phần triệu (Phụ lục 9.4.13), nếu chế
tương đương bàng phương pháp chuẩn độ đo điện thế (Phụ phẩm được dùng để sản xuất thuốc tiêm truyền. Pha loãng
lục 10.2) dùng điện cực chọn lọc chì làm điện cực chỉ thị 5 ml dung dịch s thành 10 ml bằng nước và tiến hành thử.
và điện cực bạc - bạc clorid làm điện cực đối chiếu.
1 ml dung dịch chì nitrat 0,1 M (CĐ) tương đương với Magnesì
14,20 mg Na2S 0 4. Không được quá 0,02 %, nếu chế phẩm được dùng để sản
xuất thuốc tiêm truyền.
Bảo quản Thêm 1 ml gỉycerỉn 85 % (77), 0,15 ml dung dịch vàng
Trong bao bì kín. titơn (77), 0,25 ml dung dịch amoni oxalat 4 % (77) và
5 ml dung dịch natri hydroxyd 2 M (77) vào 10 ml dung
Loại thuốc dịch s, lắc đều. Dung dịch thu được nếu có màu hồng thì
Thuốc nhuận trảng. màu không được đậm hơn màu của dung dịch đối chiếu
được chuẩn bị đồng thời trong cùng một điều kiện, nhưng
Nhãn thay 10 ml dung dịch s bằng hỗn hợp 5 ml dung dịch
Nhãn cân ghi rõ nếu chế phẩm phù hợp dùng để sản xuất magnesi mầu 10 phần triệu Mg (77) và 5 ml nước.
thuốc tiêm.
Kim loại nặng
Không được quá 45 phàn triệu (Phụ lục 9.4.8).
NATRI SULFAT KHAN Lấy 12 ml dung dịch s, tiến hành thử theo phương pháp 1.
Natriỉ suỉfas anhydrìcum Dùng dung dịch chì mẫu ỉ phản triệu Pb (77) để chuẩn bị
mẫu đối chiếu.
Na2S 04 p.t.l: 142,0
Mất khối lượng do làm khô
Natri sulíat khan phải chứa từ 98,5 % đến 101,0 % Na2S 0 4, Không được quá 0,5 % (Phụ lục 9.6).
tính theo chế phẩm đà làm khô.
(1,000 g; ỉ 30 °C)

666
PƯỢC ĐIẺN VIỆT NAM V VIÉN NÉN NATRI THỊOSULPAT

Định lưựng pH
Hoa tan 0 100 g chê phâm trong 40 ml nước. Thêm vào Từ 6,0 đến 8,4 (Phụ lục 6.2).
dung dịch thu được hỗn hợp gồm có 0,2 ml dung dịch acid Dùng dung dịch s vừa pha xong để đo.
hydrocỉoric 0,1 M (77) và 80 ml methanoỉ (Tỉ). Chuẩn
đo bằng dung dịch chì nitrat 0,ỉ M (CĐ). Xác định điểm
Sulíat và sultìt
ftíơnơ đương bằng phương pháp chuẩn độ đo điện thế (Phụ Không được quá 0,2 % (Phụ lục 9.4.14).
lục 10.2) dùng điện cực chọn ỉọc chì làm điện cực chỉ thị Pha loãng 2,5 ml dung dịch s vừa pha xong thành 10 ml
và điện cực bạc - bạc clorid làm điện cực đổi chiếu. bàng nước cất. Hút 3 ml dung dịch thu được, thêm 2 mi
1 tnl dung dịch chì nitrat 0, l M (CĐ) tương đương với dung dịch iod - iodid (TT), thêm tiếp từng giọt dung dịch
14,20 mg Na2S 0 4. iod- iodid (77) cho đến khi có màu vàng rất nhạt bền vững.
Pha loãng với nước cắt thành 15 ml và tiến hành thử.
Bảo quản
Trong bao bì kín.
Sulíìd
Thêm 0,5 ml dung dịch natri nitroprusiat 0,5 % (77) mới
Loại thuốc pha vào 10 ml dung dịch s, dung dịch thu được không
Thuốc nhuận tràng. được có màu tím.

Nhãn Kim loại nặng


Nhãn cần ghi rõ nếu ché phẩm phù hợp dùng để sản xuẩt Không được quả 10 phần triệu.
thuốc ticm. Thêm 0,05 ml dung dịch nairị sulfid (77) vào 10,0 ml dung
dịch s, để yên 2 min. Dung dịch thu được không được có
màu đậm hơn màu cùa dung dịch đối chiếu cỏ chứa 10 ml
NATRi THIOSULFAT dung dịch chì mau ỉ phẩn triệu Pb (77) và 0,05 ml dung
Natrii thiosuỉ/as dịch nairỉ suỉfid (77).
Natri hyposulht
Định lượng
Na2S20 3.5H20 p.t.l: 248,2 Hòa tan 0,500 g chế phẩm trong 20 ml nước và chuẩn độ
bằng dung dịch iod 0,Ị N (CĐ). Vào lúc cuối chuẩn độ,
Natri thiosulíat phải chứa từ 99,0 % đến 101,0 % thêm 1 ml dung dịch hồ tinh bột (77) làm chì thị.
Na2S20 3 5H20. 1 ml dung dịch iod 0, ỉ N (Ctì) tương đương với 24,82 mg
Na2S20 3.5H20.
Tính chất
Tinh thể trong, không màu, lên hoa trong không khí khô. Bảo quản
Rất tan trong nước, thực tế không tan trong ethanol 96 %, Trong bao bì kín.
tan trong nước kết tinh của nỏ ở khoảng 49 °c.
Loại thuốc
Định tính Điều trị ngộ độc cyaniđ.
Dung dịch S: Hòa tan 10,0 g chế phẩm trong nước không
Chế phẩm
có carbon dioxyd (TT) và pha loãng thành ỉ 00 ml với cùng
Thuốc tiêm, viên nén.
dung môi.
A. Chế phẩm làm mất màu dung dịch iod - iodid (TT).
B. Lây 0,5 ml dung dịch s, thêm 0,5 ml nước, 2 ml dưng VIÊN NÉN NATRITHIOSƯLFAT
dịch bạc nitrat 0, ì N có tủa trắng chuyển nhanh sang vàng Tabeỉỉae Natriỉ thiosuỉfas
rôi dân dẩn sang đen.
c. Lây 2,5 ml dung dịch s, thêm 2,5 ml nước, 1 ml acỉd Là viên nén bao tan trong ruột chứa natri thiosulíat.
hydroclorỉc (77), sẽ xuất hiện tủa lưu huỳnh và khí bay ra
Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận
sẽ làm xanh giấy tẩm hồ tinh bột có iodat (77).
“Thuốc viên nén” (Phụ lục 1.20) và các yêu cầu sau đây:
D. 1 ml dung dịch s phải cho phàn ứng (A) của ion natri
(Phụ lục 8.1) Hàm lượng natri thiosuỉíat, Na2S203.5H20 , từ 95,0 %
đến 105,0 % so với lượng ghi trên nhãn.
Độ trong và màu sắc của dung dịch
Hòa tan 10,0 g chế phẩm trong 50 ml nước cất, thêm 1 ml Định tính
dung dịch natri hvdroxyd 0,1 M (TT) và pha loãng thành Dung dịch S: Loại bò lớp bao của viên, nghiền thành bột
100 ml bằng niĩớc cất. mịn. Lấy lượng bột chế phẩm tương ứng với khoảng 1,0 g
Hung dịch vừa pha xong phải trong (Phụ lục 9.2) và không natri thiosulfat hòa tan trong 10 ml nước không có carbon
màu (Phụ lục 9.3, phương pháp 2). dioxyd(77), lọc.

667
NEOMYCIN SULFAT DƯỢC ĐIỂN VIỆT NAM V ị

A. Dung dịch s cho phản ửng của ion natri (Phụ lục 8.1). P-L-idopyranosyl)-P-D-ribofuranosyl]-D-streptam in ị
B. Lấy 1 ml dung dịch s, thêm vải giọt dung dịch iod (neomycin B). Hoạt lực không được nhò hơn 680 IU trong Ị
o.ỉ N' (77), màu biến mất. 1 mg, tính theo chế phẩm đã làm khô. I
c. Lấỵ 1 ml dung dịch s, thêm 1 ml acid hydrocỉoric (77),
sẽ xuất hiện tủa lưu huỳnh và có mùi của lưu huỳnh dioxyd. Tính chất !
D. Lấy 1 ml dunẹ dịch s, thêm 2 ml dung dịch bạc nìtrat Bột màu trắng hoặc trắng ngà, hút ẩm. Rất dễ tan trong nước
0,1 N (77), sẽ xuất hiện tùa trắng chuyển nhanh sang vàng rất khó tan trong ethanol 96 %, thực tế không tan trong acetoa ỉ
rồi dần dần sang đen.
Định tỉnh
Độ rã A. Trong phàn Neomycin c, vết chính trên sắc kỷ đồ cùa
Viên phải đáp ứng yêu cầu trong mục “Phép thử độ rã cùa dung dịch thử phải phù hợp về vị trí, màu sắc và kích thước
viên bao tan trong ruột” (Phụ lục 11.7). với vết chính trên sắc ký đồ của dung dịch đổi chiếu (3).
B. Chế phẩm phải cho phản ứng (A) cùa ion sulfat (Phụ
Định lượng lục 8.1).
Cân 20 viên đã loại bò lớp bao, tính khôi lượng trung bình
và nghiền thành bột mịn. Cân chính xác lượng bột viên pH
nghiên mịn tương ứng khoảng 0,5 g natri thiosulĩat, hòa Hòa tan 0,1 g chế phầm trong nước không cỏ carbon
tan trong 20 ml nước và chuẩn độ bàng dung dịch iod dioxvd (77) và pha loãng thành 10 ml với cùng dung môi.
0,1 N (CĐ). Vào lúc cuối chuẩn độ, thêm 1 ml dung dịch Dung dịch có pH từ 5,0 đến 7,5 (Phụ lục 6.2).
hò tinh bột (77).
1 ml dung dịch iod 0,1 N (CĐ) tương đương với 24,82 mg Góc quay cực riêng
Na2S20 3.5H20. Từ +53,5° đến -ỉ-59,0o, tính theo chế phẩm đã làm khô
(Phụ lục 6.4).
Bảo quản Hòa tan 1,00 g chế phẩm trong nước và pha loãng thành
Trong bao bì kín, nơi khô mát, tránh ánh sáng. 10,0 ml với củng dung môi.
Loại thuốc Neamin
Thuốc giải độc. Chống nấm. Không được quá 2 %.
Phương pháp sắc ký lóp mòng (Phụ lục 5.4).
Hàm lượng thường dùng
Bản móng: Siỉica gel H.
0,33 g.
Dung mỏi khai ỉrién: Dicỉoromethan - amoniac - methanol
(10 : 20 : 30).
NEOMYCIN SULFAT Dung dịch thử: Hòa tan 0,250 g chế phẩm trong nước và
pha loãng thành 10,0 ml với cùng dung môi.
Neomycỉnỉ sulfas
Dung dịch đoi chiếu (ỉ): Hòa tan 0,5 mg neamin chuẩn
trong 1,0 ml nước.
Dung dịch đổi chiếu (2): Trộn 0,5 ml dung dịch thử và
0,5 ml dung dịch đối chiếu (1).
Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng 5 pl thành
dải 5 mm mỗi dung dịch trên. Đẻ khô vết. Triển khai sắc i
kỷ tới khi đung môi đi được ít nhất 8 cm. sấy bản mỏng ử
100 °c đến 105 °c trong 10 min. Phun thuốc thừninhydrỉn
và kẽm cỉorid (77) và sấy bản mỏng ở 110 °c trong
15 min. Phun bản mòng lần nữa với thuốc thử trẽn và sấy
lại ở 110 °c trong 15 min. Trên sắc ký đồ của dung dịch
thử, vết tương ứng với neamin không được đậm hơn vết
trên sấc ký đồ của dung dịch đối chiếu ( 1). Phép thử chỉ có
giá trị khi sẳc ký đồ của dung dịch đối chiếu (2) cho 2 vết
chinh tách rõ rệt.

C23H46N60 13.xH2S 04 p.t.l: 615 (dạng base) Neomvcin c


Phương pháp sắc ký lóp mỏng (Phụ lục 5.4).
Neomycin sulfat là hỗn hợp muối sulíat của các chất Bản mỏng: Siỉica geỉ.
được sản xuất bằng cách nuôi cấy một số chủng Dung môi khai triển: Methanoỉ - dung dịch natri cỉorid
Streptomycesýradiae chọn lọc, thành phần chính là muối 20 % (20 : 80).
sulfat của 2-deoxy-4-0-(2,6-diamÌno-2,6-didc-oxy-cc-D- Dung dịch thử: Hòa tan 40 mg chế phẩm trong nước và
glucopyranosyỉ)-5-ơ-[3-ơ-(2,6-diam ino-2,6-dideoxy- pha loăng thành 5,0 ml với cùng dung môi.

668
r ~
pưỢC ĐIẺN VIỆT NAM V THUỐC NHÒ MÂT NEOMYCỊN
Dung dịch đối chiếu (ỉ): Hòa tan 30 mg íramycetin sulfat THUÓC NHỎ MÁT NEOMYCIN
chuẩn trong nước và pha loãng thành 25,0 ml với cùng Coilyrium Neomycini
dung môi. _ ,
Dung dịch đoi chiêu (2): Pha loãng 5,0 ml dung dịch đôi Thuốc nhỏ mắt neomycin là dung dịch vô khuẩn của neomycin
chiếu (1) thành 25,0 ml bàng nước. sulfat trong nước, cỏ thể có thêm tá dược thích hợp.
Dung dịch đối chiếu (3): Hòa tan 40 mg neomycin sulfat Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận
chuẩn trong nước và pha loãng thành 5,0 ml với cùng “Thuốc nhỏ mắt” (Phụ lục 1.14) và các yêu cầu sau đây:
dung môi.
Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng 5 pl thành Hàm lượng neomycin từ 90,0 % đến 130,0 % so với
dải 5 mm mỗi dung dịch trcn. Triển khai sấc ký tới khi lượng ghi trên nhãn.
dung môi đi được ít nhất 12 cm. sấy bàn mỏng ỡ 100 °c Tính chất
đến 105 °c trong 10 min. Phun dung dịch nìnhydrin (TT) Dung dịch Ưong suốt, không màu đến vàng nhạt.
và sấy ờ 100 °c đến 105 °c trong 10 min. Trên sắc ký đồ
cùa dung dịch thử, vết neomycin c (có Rf hơi nhỏ hơn Rf Định tính
cùa vết chính) không được đậm hơn vết cửa dung dịch đối A. Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4).
chiếu ( 1) (15 %), nhưng phải đậm hơn vết của dung dịch Bàn mỏng: Siỉica geỉ G.
đối chiếu (2) (3 %). Phép thừ chì có giá trị khi trên sác ký Dung môi khai trỉên: Methanoỉ - amonỉac ỉ 3,5 M -
đồ của dung dịch đối chiếu (3) có một vết với Rf hơi nhỏ cĩoroịorm (60 : 40 : 20)
hơn Rf cùa vết chính. Dung dịch thử: Dung dịch chế phẩm.
Dung dịch đoi chiếu (7'): Dưng dịch neomycin sultat chuẩn 0,5 %.
Sulfat Dung dịch đoi chiếu (2): Dung dịch chứa đồng lượng thể
Từ 27,0 % đến 31,0 % sulfat (S04) tính theo chế phẩm đã tích của dung dịch thử và dung dịch đối chiểu ( 1).
làm khô. Cách tiến hành: Chẩm riêng biệt lên bản mỏng một lượng thể
Hòa tan 0,250 g che phâm trong 100 ml nước và điều chinh
tích dung dịch chế phẩm tương đương với 3,5 IU neomycin,
đến pH 11 bằng amoniac (77). Thêm 10,0 ml dung dịch
I pl dung dịch đối chiểu (1), 1 pl đung dịch đổi chiếu (2).
bari cỉorid 0,ỉ M (CĐ) và khoảng 0,5 mg đỏ tỉa phthaỉein
Triển khai sắc ký đến khi dung môi đi được khoảng 15 cm.
(77). Chuẩn độ bàng dung dịch Triỉon B 0, ỉ M (CĐ), khi
Lấy bản mỏng ra và để khô ngoài không khí, phun dung dịch
dung dịch bắt đầu chuyển màu, thêm 50 ml ethanoỉ 96 %
ninhydrìn ỉ % trong butanoỉ và sấy ờ 105 °c trong 2 min.
(77), tiếp tục chuẩn độ đển khi màu xanh tím biến mất.
v ết chính màu đỏ trên sắc kỷ đồ của dung dịch thử phải
1 ml dung dịch bari cỉorid 0, ỉ M (CĐ) tương đương với
tương ứng về vị trí, hình dạng, màu sắc với vết chính trên
9,606 mg sulfat (SO4).
sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (1) và trên sắc ký đồ
Mẩt khối lượng đo làm khô của dung dịch đổi chiếu (2) chỉ cho 1 vết chính màu đỏ
Không được quả 8,0 % (Phụ lục 9.6). duy nhất.
(1,000 g, 60 °c, áp suất không quá 0,7 kPa, phosphor B. Dung dịch chế phẩm phải cho phàn ứng của sulíat (Phụ
pentoxyd, 3 h). lục 8.1).

Tro sulĩat pH
Không được quá 1,0 % (Phụ lục 9.9, phương pháp 2). Từ 6,0 đến 7,0 ( Phụ lục 6.2).
Hùng 1,0 g chế phẩm.
Địnhlưọng
Định lượng Lấy chính xác một thể tích chế phẩm có chứa 17 500 ỈU
Xác định hoạt lực thuốc kháng sinh bàng phượng pháp neomycin vào bình định mức 50 ml, thêm nước vừa đủ
Thừ vi sinh vật (Phụ lục 13.9). đến vạch, lắc đều. Tiến hành định lượng theo Phụ lục 13.9
Xác định hoạt lực thuốc khảng sinh bàng phương pháp thử
Bảo quản
vi sinh vật.
Trong bao bì kín, tránh ánh sáng.
Bảo quản
Loại thuốc
Tránh ánh sảng.
Kháng sinh nhóm aminoglvcosid.
Loại thuốc
Chế phầm
Kháng sinh nhóm aminoglycosid.
nén, dung dịch uổng, dịch nhò mắt, nhỏ tai, mỡ tra
măt, mờ và kcm bôi ngoải da. Hàm lưựng thưcrng dùng
17 000 l ủ /10 ml, 34 000 ru / 10 ml.

669
NEVIRAPIN KHAN DƯỢC ĐIÊN VIỆT NAM V d
....." ;VỈ
NEVÍRAPIN KHAN Cách tiến hành:
Nevirapinum anhydricum Tiến hành sắc ký với dung dịch thừ (1), dung dịch đối
chiếu (1) và (2).
Tiến hành sấc ký với thời gian gấp 10 lần thời gian lưu của •'
nevirapin.
Định tính các tạp chất: Sừ dụng sắc ký đồ cung cấp kèm
theo nevirapin chuân dùng để định tính pic và sắc ký đồ
thu được từ dung dịch đổi chiếu (2) để định tính các pic
tạp chất A, B vả c.
Thời gian lưu tương đối so với nevirapin (thời gian lưu
khoảng 8 min) của tạp chất B khoảng 0,7; tạp chất A
C15H14N40 p.t.l: 266,3 khoảng 1,5 và tạp chất c khoảng 2,8.
Kiểm tra tính phù hợp cùa hệ thống: Trên sấc ký đồ dung
Nevirapĩn khan là 1l-cyclopropyl-4-methyl-5,l 1-dihydro- dịch đối chiếu (2), hộ số phân giải giừa pic tạp chất B va
6//-dipyrido [3,2ư>:2’,3’-e][L4]điazepin-6-on, phải chứa pic nevirapin không nhỏ hơn 5.
từ 97,5 % đến 102,0 % C l5H |4N40 , tính theo chế phẩm đã Giới hạn:
làm khô. Trên sắc ký đồ của dung dịch thử (1):
Tính chất Tạp chất A, B, C: Với mỗi tạp chẩt, diện tích pic không
Bột màu trắng hay gần như trắng. được lớn hơn 2 lần diện tích pic chính trên sắc ký đồ của
Thực tế không tan trong nước, hơi tan hoặc khó tan trong dung dịch đối chiếu ( 1) (0,2 %).
methylen clorid, khó tan trong methanol. Các tạp chất khác: Với mồi tạp chất, diện tích pic không
được lớn hơn diện tích pic chính trên sắc ký đồ cùa dung
Định tính dịch đối chiếu (1) (0,1 %).
A. Phổ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) cùa che phẩm phải Tổng diện tích của tất cả các pic tạp chất không được lớn
phù hợp với phô hấp thụ hồng ngoại của nevirapin chuân. hơn 6 lần diện tích pic chính trên sắc ký đồ cùa dung dịch
B. Chế phẩm phải đáp ứng yêu cầu của phép thừ Mât khối đối chiếu ( 1) (0,6 %).
lượng do làm khô. Bỏ qua các pic có diện tích nhỏ hơn 0,5 lần diện tích pic
chính trên sắc ký đồ cùa dung dịch đoi chiếu (1) (0,05 %),
Tạp chất liên quan Ghi chú:
Phương pháp sắc ký lòng (Phụ lục 5.3). Tạp chất A: 11-ethyl-4-methyl-5,l l-dihyd^o-6//-dipyriđo[3,2-
Pha động'. Acetonitriì - dung dịch amoni dihydrophosphat />:2 1,4]diazepin-6-on.
0,288 % được điều chinh đến pH 5,0 bằng dung dịch natri Tạp chất B: 4-methyl-5,ll-dihydro-6//-dipyrido[3,2-Ễ>:2\3’-e]
hydroxyd loãng (20 : 80).
[l,4]diazepin-6-on.
Dung dịch thử (!): Hòa tan 24,0 mg chế phẩm trong hỗn
Tạp chất C: 4-methyl-l l-propyl-5,1 l-đihydro-6//-dipyrido[3,2-
họp 4 ml acetonỉtril (TT) và 80 ml pha động, siêu âm đên
b:2' y~ê\[ 1,4]diazepin-6-on.
khi tan hoàn toàn và pha loãng thành 100,0 mỉ với pha động.
Dung dịch thừ (2): Pha loãng 3,0 ml dung dịch thừ (1) Kim loại nặng
thành 25,0 ml với pha động. Không được quá 20 phần triệu (Phụ lục 9.4.8)
Dung dịch đái chiếu (Ị): Pha loãng 1,0 ml dung dịch thử Lấy 0,50 g chế phẩm, tiến hành thử theo phương pháp 7.
(1) thành 100,0 ml với pha động. Pha loãng 5,0 ml dung Dùng 1,0 ml dung dịch chì mau 10 phần triệu Pb (TT) đê
dịch thu được thành 50,0 ml với pha động.
chuẩn bị mẫu đối chiêu.
Dung dịch đổi chiểu (2): Thêm 2,0 ml pha động vào một
lọ nevirapin chuẩn dùng để định tính pic (có chứa tạp A, B Mất khối lượng do làm khô
và C), lắc và siêu âm trong 1 min. Không được quá 0,5 % (Phụ lục 9.6).
Dung dịch đoi chiếu (3): Hòa tan 24,0 mg nevirapin khan (1,000 g; 105 °C).
chuẩn trong hỗn hợp 4 m! acetonitril (TT) và 80 ml pha
động, siêu âm đến khi tan hoàn toàn và pha loãng thành Trc sulfat
100,0 ml với pha động. Pha loãng 3,0 ml dung dịch thu Không được quá 0,1 % (Phụ lục 9.9, phương pháp 2)
được thành 25,0 ml với pha động. Dùng 1,0 g chế phẩm.
Diều kiện sắc ký:
Cột kích thước (15 cm X 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh ĐịnhIưựng
hexadecyỉamidyỉsiỉyỉ silica geỉ dùng cho sắc kỷ (5 |im). Phương pháp sắc kỷ lông (Phụ lục 5.3).
Nhiệt độ cột: 35 °c. Tiến hành như mô tả trong phần Tạp chất liên quan vởi
Detector quang phổ từ ngoại đặt ở bước sóng 220 nm. những thay đổi sau:
Tốc độ dòng: 1,0 ml/min. Tiến hành sắc ký với 25 Jil dung dịch thử (2) và dung dịch
Thể tích tiêm: 50 ịil. đối chiếu (3)

670
Ị Dược ĐIỂN VIỆT NAM V VIÊN NÉN NEVỈRAPIN

T'nh hàm lượng phần trăm nevirapin, C15Hi4N40 , trong Dung dịch đệm phosphat pH 3,0, pha động, dung dịch
1 plìam dựa vào diện tích pic nevirapin trên sắc ký đồ chuan, dung dịch thừ và điều kiện sắc kỷ: Chuẩn bị như
ua dung dịch thử (2), dung dịch đổi chiếu (3) và hàm mục Định lượng.
lượng Q 5H14N4O trong nevirapin khan chuẩn. Cách tiến hành:
Tiến hành sắc ký đối với dung dịch thừ và ghi lại sắc đồ trong
Bảo quản khoảng thời gian gẩp 6 lần thời gian lưu của pic nevirapin.
; Tránh ánh sáng. Hàm lượng các tạp chất nểu có trên sắc ký đồ của dung
dịch thử được tính theo phương pháp chuân hóa (Phụ lục 5
Loại thuốc các kỹ thuật tách sắc ký).
ức chế enzym phiên mã ngược thuộc nhóm non-nucleosid, Giới hạn: Mồi tạp chất không được quá 1,0 %, tổng các
kháng HIV. tạp chất không được quá 2,0 %. Bò qua các pic của mâu
trăng và các pic có diện tích nhò hơn 0,05 %.
Chế phẩm
Thuổc viên nén, hỗn dịch uống. Định lưọmg
Phương pháp sắc kỷ lòng (Phụ lục 5.3).
Dung dịch đệm phosphat pH 3,0: Hòa tan 12,0 g naỉri
VIÊN NÉN NEVIRAPIN dihydrophosphat khan (TT) trong 800 ml nước, điểu chỉnh
Tabeỉĩae Nevirapỉnỉ đến pH 3,0 ± 0,05 bằng acidphosphoric (TT) và pha loãng
bàng nước vừa đủ 1000 ml.
Là viên nén hoặc viên nén bao phim chứa nevirapin. Pha động: Acetonitriỉ - methanoỉ - dung dịch đệm phosphaỉ
Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cẩu trong chuyên luận p tì 3, 0 (2 0 :2 0 :60).
"Thuốc viên nén" (Phụ lục 1.20) và các yêu cầu sau đây: Dung dịch chuẩn: Hòa tan một lượng nevirapin chuẩn trong
pha động để thu được dung dịch có nồng độ nevírapin,
Hàm Iưọìig nevirapin, Cl5Hl4N40, từ 90,0 % đến 110,0 % C15H14N4O, khoảng 0,5 mg/ml.
so với lượng ghi trên nhãn. Dung dịch thừ: Cân 20 viên, xác định khổi lượng trung
bình viên và nghiền thành bột mịn. Cân chính xác một
Định tính lượng bột viên tương ứng với khoảng 50 mg nevirapin,
A. Lắc một lượng bột viên đã nghiền mịn, tương úng với vào bình định mức 100 ml, thêm 80 ml pha động và lắc
khoảng 0,02 g nevirapin, với 100 ml methanoỉ (T ỉ'), lọc và siêu âm 15 min. Pha loăng bằng pha động vừa đủ đến
pha loãng 5 ml dịch lọc thành 50 ml với methanoỉ (TT). vạch, lấc đều và lọc.
Phổ hấp thụ tử ngoại (Phụ lục 4.1) của dung dịch thu được Điều kiện sắc ký:
ở dải sóng từ 220 nm đến 350 nm phải phù họp với phổ Cột kích thước (25 cm X4,6 mm) được nhồi pha tĩnh c (5 pm).
của dung dịch nevirapin chuẩn có nồng độ tương đương, Detector quang phổ tử ngoại đặt ở bước sóng 230 nm.
trong cùng dung môi. Tốc độ dòng: 1,2 mí/min.
B. Trong phân Định lượng, pic chính trên sắc ký đồ của Thể tích tiém: 20 Ịil.
dung dịch thừ phải có thời gian lưu tương ứng với thời gian Cách tiến hành:
lưu của pic nevirapin trên sắc ký đồ của dung dịch chuẩn. Kiểm tra tính phù hợp cùa hệ thổng sấc ký: Tiến hành sắc
ký với dung dịch chuẩn, số đĩa lý thuyết của cột tính theo
Độ hòa tan (Phụ lục 11.4) pic nevirapin không được nhỏ hơn 7500; hệ số đối xúng
Thiết bị: Kiểu cánh khuấy. của pic nevirapin không được ỉóm hơn 1,5 và độ lệch chuẩn
Mói trườìĩg hòa tan: 900 ml dung dịch acid hydrocloric tương đổi của diện tích pic nevirapin từ 6 lần tiêm lặp lại
O.ỈM(TT). dung dịch chưân không được lớn hơn 2,0 %.
Tốc độ quav: 50 r/min. Tiến hành sắc ký lần lượt đối với dung dịch chuẩn và dung
Thời gian: 45 min. dịch thử.
Cách tiến hành: Sau thời gian thử qui định, lấy một phần Tính hàm lượng nevirapin, C!5H l4N40 , có trong một đơn
dịch hòa tan, lọc, pha loãng bằng môi trường hòa tan để vị che phẩm dựa vào diện tích pic nevirapin thu được từ
được duhg dịch có nồng độ nevirapin khoảng 0,02 mg/ml. dung dịch thử, dung dịch chuẩn và hàm lượng Q5H14N4O
Đo độ hấp thụ cùa dung dịch thử ở bước sóng cực đại khoảng trong nevirapin chuẩn.
313 nm (Phụ lục 4.1), cốc đo dày 1 cm, mẫu trắng là môi
Bảo quản
trường hòa tan. So sánh với dung dịch nevirapin chuẩn có
Trong đồ đựng kín. Đe nơi khô mát, tránh ảnh sáng.
cùng nồng độ pha trong môi trường hòa tan.
Yêucầu: Không ít hơn 70 % (Q) lượng nevirapin, Q 5H14N4O, Loại thuốc
So với lượng ghi trên nhãn được hòa tan trong 45 min. Kháng virus.
Tạp chất liên quan Hàm lưọng thưòmg dùng
Phương pháp sắc kỷ lòng (Phụ lục 5.3). 200 mg.

671
NHÒM HYDROXYD KHÔ DƯỢC ĐIẾN VIỆT NAM ỵ :

NHÔM HYDROXYD KHÔ Kim loại nặng


Aluminii hyđroxydum siccunt Không được quá 60 phàn triệu (Phụ lục 9.4.8).
Trung hòa 10 ml dung dịch s bầng amoniac đậm độc (Tì) •
Nhôm hydroxyd khô là nhôm oxyd ngậm nước, phải chứa dùng dung dịch vàng metaniỉ (TT) làm chỉ thị ngoại. Lọc
từ 47,0 % đến 60,0 % A12Oj (P.t.l: 102,0). nếu cần, rồi pha loăng thành 15 ml bằng nước. Lẩy 12 ml
dung dịch thu được tiến hành thừ theo phương pháp ]•
Tính chất Dùng 10 ml dung dịch chì mẫu Ị phan triệu Ph (TT) đề
Bột trắng vô định hình. chuân bi mẫu đối chièu.
Thục tế không tan trong nước, tan trong các acid vô cơ i
loãng và trong các dung dịch hydroxyd kiềm. Giói hạn nhiễm khuẩn , i
Tổng số vi sinh vật hiếu khí: Không được quá 103 CFƯ/g: I
Định tính Xác định bằng phương pháp đĩa thạch (Phụ lục 13.6). . >1
Dung dịch S: Hòa tan 1,25 g chế phẩm trong 7,5 ml acid Chế phẩm không được có vi khuẩn đường ruột, các V[ )
hydrocloric (TT) bàng cách đun nóng trên cách thủy và khuẩn Gram âm khác và Escherỉchia coỉi (Phụ lục 13.6). ’ i
pha loãng thành 50 ml bàng nước.
Dung dịch s phải cho phản ứng cùa ion nhôm (Phụ lục 8.1). Định lirợng Ị
Hòa tan 0,800 g chế phẩm trong 10 ml dung dịch acìd f. I
Độ trong và màu sắc của dung dịch hydrocỉonc 25 % (TT) bằng cách đun nóng trên cách thủy:
Dung dịch s không được đục hơn hỗn dịch đối chiếu sổ II Đẻ nguội và pha loãng với nước thành 50,0 mĩ. Thêm vàọj ị
(Phụ lục 9.2) và màu không được đậm hơn màu mầu VL6 10,0 ml dung dịch này dung dịch amonỉac 6 M(TT) cho tói ly i
(Phụ lục 9.3, phương pháp 2). khi bắt đầu xuất hiện hia. Thêm một lượng tối thiểu dung '
dịch acid hydrocỉoric loãng (Tĩ) cần thiết để hòa tan tủa và i
Giói hạn kiềm
pha loãng với nước thành 20 ml. Tiến hành chuẩn độ nhôm Ị
Lẳc 1,0 g chế phâm với 20 ml nước không củ carbon theo phương pháp chuẩn độ complexon (Phụ lục 10.5), ;
dioxyd (TT) trong 1 min và lọc. Thêm vào 10 mỉ dịch lọc,
1 ml dung dịch natri edetat 0,1 M (CD) tương đương với p ị
0,1 ml dung dịch phenoỉphíaỉein (TTj. Dung dịch nếu có
5,098 mg AÍ20 3. V '1
màu hồng, phải mất màu khi cho thêm 0,3 ml dung dịch
acid hydrocỉonc 0, ỉ N (CĐ). Bảo quần %Ị
Trong đô đựng kín, ở nhiệt độ dưới 30 °c. 'X
Khả năng trung hòa
Tiến hành phép thử ờ 37 °c. Loại thuốc
Hòa tan 0,5 g chế phẩm trong 100 ml nước, đun nóng, Kháng acid dạ đày.
thêm 100,0 ml dung dịch acid hydrocỉoric 0,1 N (CĐ) đà
được làm nóng trước và khuấy liên tục. pH cùa dung dịch Chế phẩm
sau 10 min, 15 min và 20 min không được dưới 1,8; 2,3 và Vicn nén, hỗn dịch.
3,0 và ở bất kỳ thời điểm nào cũng không được quả 4,5.
Thêm 10,0 ml dung dịch acid hydrocioric 0,5 N (CĐ) đã
được làm nóng trước, khuấy liên tục trong 1 h và chuẩn NHÔM PHOSPHÀT KHÔ
độ bàng dung dịch natri hydroxyd 0,1 N (CĐ) đến pH Aỉumhtỉỉ phosphas sỉccum
3,5. Lượng dung dịch natrỉ hvdroxyd 0,1 N (CĐ) đã dùng
không được quá 35,0 ml. A1P04.H20 p.t.l: 122,0 (khan) ;
Clorid Nhôm phosphat khô chủ yếu là nhôm phosphat đã hydrat dị.
Không được quá 1 % (Phụ lục 9.4.5). hỏa, phải chứa từ 94,0 % đến 102,0 % AIPO4 tính trên chê■-1
Hòa tan 0,1 g chế phẩm trong 10 ml dung dịch acid nitric phẩm đã nung.
loãng (TT) bằng cách làm nóng và pha loãng thành 100 mi
bàng nước. Pha loãng 5 ml dung dịch thu được thành 15 ml Tính chất
Bột màu trắng hay gần trắng. Rất khó tan trong nước, thực^Ịl
bằng nước và tiến hành thử.
tế không tan trong ethanol 96 %, tan trong các dung dịch
Sulĩat loãng của acid vô cơ và kiềm hydroxyd. 'Vị
Không được quá 1 % (Phụ lục 9.4.14).
Pha loãng 4 ml dung dịch s thành 100 ml bằng nước. Lấy
15 ml dung dịch thu được và tiến hành thử.
Arsen L-UUg UUllg mui. ịKq
Không được quá 4 phần triệu (Phụ lục 9.4.2). Dung dịch s cho phản ứng của ion nhôm và phản ứng 0 ’fĩ|
Lấy 10 ml dung dịch s tiến hành thừ theo phương pháp A. của ion phosphat (Phụ lục 8.1). r:*5ị

672
M
DƯỢC ĐIÊN VIỆT NAM V NICLOSAMID KHAN

Ị)ộ trong và màu sắc của dung dịch Tinh hàm lượng phosphat tan từ đường chuẩn được thiết
Dung dịch s phải trong (Phụ lục 9.2) và không màu (Phụ lập bời các dung dịch đối chiếu (1), (2) và (3).
lục 9 3, phương pháp 2).
Mất khối lượng do nung
Từ 10,0% đến 20%.
pH
Hỗn dịch chể phâm 4 % trong nước không cỏ carbon ( 1,000 g, nung 800 °c đến khối lượng không đổi).
dioxyd (77) có pH từ 5,5 đến 7,2 (Phụ lục 6.2).
Định lượng
Khả năng trung hòa Hòa tan 0,400 g ché phẩm trong 10 ml dung dịch acid
Cân 0 50 g chê phâm, thêm 30 ml dung dịch acidhydrocỉoric hydrocloric 2 M (77) và pha loãng thành 100,0 ml bằng
0 Ị N(CĐ) ở 37 °c và duy trì nhiệt độ 37 °c trong 15 min, nước. Lấy 10,0 ml dung dịch thu đuợc, thêm 10,0 ml dung
khuấy liên tục, pH của hỗn họp này ở 37 °c sau 15 min dịch natrĩ edetat 0,1 M (CĐ) và 30 ml hỗn hợp đồng thể tích
phải từ 2,0 đến 2,5 (Phụ lục 6.2). của dung dịch amoni acetat (77) và dung dịch acid acetic
loãng (77). Đun sôi trong 3 min, làm lạnh. Thêm 25 ml
Arsen ethanol 96 % (77) và 1 ml dung dịch dỉthừon 0,025 % mới
Không được quá 1 phần triệu (Phụ lục 9.4.2, phuơng pháp A). pha trong ethơnol 96 % (77). Chuẩn độ lượng natri edetat
Dùng 1,0 g chế phẩm. 0,1 M thừa bằng dung dịch kẽm sulfat 0,1 M (CĐ) đến khi
Kim loại nặng màu chuyển sang hồng.
Không được quá 20 phần triệu (Phụ lục 9.4.8). 1 ml dung dịch na tri edetat 0,1 M (CĐ) tương đương với
Hòa tan 1,0 g chế phẩm trong dung dịch acid hydrocỉoric 12,20 mg A1P04.
loãng (77) và pha loâng thành 20 ml với cùng dung môi. Bảo quản
Lấy 12 ml dung dịch thu được để thử theo phương pháp 1. Trong bao bì kín.
Dùng dưng dịch chì mau ỉ phần triệu Pb (TT) để chuẩn bị
mẫu đối chiếu. Loại thuốc
Kháng acid dạ dày.
Clorid
Không được quá 1,3 % (Phụ lục 9.4.5).
Hòa tan 50,0 mg chế phẩm trong 10 ml dung dịch acid NICLOSAMID KHAN
nitric loãng (TT) và pha loãng thành 200 ml bàng nước. Nỉcỉosamỉdum anhydrìcum
Lấy 15 ml dung dịch thu được và tiến hành thử.

Suỉíat
Không được quá 0,6 % (Phụ lục 9.4.14).
Pha loãng 8 ml dung dịch s thành 100 ml bằng nước. Lấy
15 ml dung dịch thu được và tiến hành thử.

Phosphat tan
Không được quá 1,0 % tỉnh theo P 0 43\ C13H8CỈ2N20 4 RU: 327,1
Dung dịch thử: Lắc 5,0 g chế phẩm với 150 ml nước trong
2 h, lọc và rừa phều lọc bằng 50 ml nước. Tập trung dịch Niđosamid khan là 5-cloro-A'-(2-cloro-4-nitrophenyl)-
lọc và nước rửa, thêm nước vừa đủ 250,0 ml. Pha loãng 2-hydroxybenzamid, phải chứa từ 98,0 % đến 101,0 %
10 ml dung dịch thu được thành 100,0 ml bàng nước. C í 3H8CI2N20 4, tính theo chế phẩm đã làm khô.
Dung dịch đối chiểu (ỉ) : Hòa tan 2,86 g kaỉi dihvdrophosphat Tính chất
(77) trong nước vả pha loãng thành 100 ml bằng nước. Tinh thể mịn màu trắng ánh vàng hoặc màu hơi vảne.
Dung dịch đối chiểu (2): Pha loãng 1 ml dung dịch đối Thực tê không tan trong nước, hơi tan trong aceton, khỏ
chiểu (1) thành 5 ml bàng nước. tan trong ethanol.
Dung dịch đoi chiểu ị3): Pha loãng 3 ml dung dịch đối
chiếu (1) thành 5 ml bàng nước. Định tính
Cách tiến hành: Lấy 5,0 mỉ của mồi dung địch trên, thêm Có thể chọn một trong hai nhóm định tính sau:
vào mồi dung dịch 4 ml dung dịch acid sul/uric ỉ M (77), Nhóm I: A, E.
1 tnl dung dịch amoni moỉvbdat (77), 5 ml nước và 2 ml Nhóm II: B, c, D, E.
dung dịch có chửa 0,10 g 4-methyỉ-aminophenoỉ suỉ/at A. Phổ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của ché phẩm
CỌ), 0,5 g natri suỉýỉtkhan (TT) và 20,0 g natrị metabìsulỷư phải phù hợp với phổ hấp thụ hồng ngoại của niclosamid
(77) trong 100 ml nước. Trộn đều, để yên trong 15 min và khan chuẩn. Chuẩn bị mẫu thử bàng cách trộn 0,5 mg chế
thêm nước vừa đủ 25 ml. Để yên tiếp 15 min và đo độ hấp phẩm với 0,3 g kaỉi bromid (77) và nén thành viên nén.
thụ (Phụ lục 4.1) của dung dịch ở bước sóng 730 nm. B. Điểm chảy: Từ 227 °c đen 232 °c (Phụ lục 6.7)

673
NICLOSAMID KHAN DƯỢC ĐI ẺN VIỆT NAM V :

c. Hòa tan 50 mg chế phẩm trong 5 m! dung dịch acid 2-Cloro-4-nitroanilin
hydrocloric ỉ M (TT), thêm 0,1 g kẽm bột (77), đun nóng Không được quá 0,01 %.
trong cách thủy 10 min, để nguội và lọc. Thêm vào dịch Dung dịch thử: Thêm 5 ml methanol (77) vào 0,250 g
lọc 1 ml dung dịch nơỉri ni trữ 0,5 % và đe yên 3 min. Thêm chế phấm, đun sôi, để nguội. Thêm 45 ml dung dịch acid
2 ml dung dịch amonì suỉ/atnat 2 %, lắc, để yên 3 min và hydrocỉoric ỉ M (77), đun sôi, đê nguội, lọc rồi pha loâng
thêm 2 ml dưng dịch naphthyỉethvỉendiamin dihvdrocỉoríd dịch lọc thành 50,0 ml bằng dung dịch acid hydrocloric
0,5 % (77). Màu tím xuất hiện. ỈM(TT).
D. Đốt chế phâm trên dây đồng bàng ngọn lửa không màu. Dung dịch đoi chiêu: Hòa tan 50 mg 2-cloro-4-nỉtroanỉỉỉn
Ngọn lửa chuyển màu xanh lục. (77) trong methanoì (77) và pha loãng thành 100,0 ml với
E. Chế phẩm phải đáp ứng yêu cẩu của phép thừ Mất khối cùng dung môi. Pha ỉoẫng 1,0 ml dung dịch thu được thành
lượng do làm khô. 100,0 ml bàng methanoỉ (77). Pha loãng 2,0 ml dung dịch
này thành 20,0 ml bàng dung dịch acid hydrocỉoric ỉ MịTT).
Tạp chất liên quan
Cách tiến hành: Thêm lần lượt 0,5 ml dung dịch natri nitrù
Phưomg pháp sắc ký lòng (Phụ lục 5.3).
Pha động: Hồn hợp đồng thể tích của acetonitriỉ (TT) và 0,5 % vào 10,0 ml dung dịch thử và 10,0 ml dung dịch đối
dung dịch chửa 0,2 % ka!i dihvdrophosphat, 0,1 % dinatri chiếu. Đe yên 3 min. Thêm 1 ml dung dịch amoni suựamat
hvdrophosphat, 0,2 % tetrabutylamoni hydrosuựat. 2 %, lắc, để yên trong 3 min rồi thêm 1 ml dung dịch
Dung dịch thử: Hòa tan 50 mg chế phẩm trong methanoỉ naphthyỉethyỉendiamin dĩhydroclorid 0,5 % (77). Màu tím
(TT) bằng cách đun nóng nhẹ, để nguội và thêm methanoỉ hồng tạo thành trong dung dịch thử không được đậm hơn
(77) vừa đù 50,0 ml. màu tim hồng tạo thành trong dung dịch đối chiếu.
Dung dịch đổi chiểu: Pha loăng 1,0 ml dung dịch thử thành Clorid
100.0 mi bẳng acetonitriỉ (77). Pha loãng tiếp 1,0 ml dung
Không được quá 0,05 % (Phụ lục 9.4.5).
dịch thu được thành 20,0 ml bang acetonitriỉ (77).
Thêm hồn hợp gồm 1,2 ml acid acetic (77) và 40 ml nước
Điêu kiện sắc kýn
vào 2,0 g chế phẩm, đun sôi trong 2 min, để nguội và lọc.
Cột kích thước (12,5 cm X 4 mm) được nhồi pha tĩnh c
Lấy 2 ml dịch lọc pha loãng với nước thành 15 ml để thử.
(5 pm).
Detector quane phổ tử ngoại đặt ở bước sóng 230 nm. Mất khối lượng do làm khô
Tốc độ dòng: 1,0 ml/min. Không được quá 0,5 % (Phụ lục 9.6).
Thể tích tiêm: 20 ịil. ( 1,000 g; 105 °C; 4 h).
Cách tiến hành: Tiêm dung dịch đối chiếu. Điều chinh độ
nhạy sao cho chiều cao cùa pic nĩclosamid không thấp hơn Tro sulíat
20 % của thang đo. Tiêm dung dịch thù và tiến hành sẳc Không được quá 0,1 % (Phụ lục 9.9, phương pháp 2).
ký trong khoảng thời gian gấp hai lân thời gian lưu của pic Dùng 1,0 g chế phẩm.
niclosamid. Trên sắc đồ của dung dịch thử: Tông diện tích
Định lượng
cùa các pic phụ, trừ pic niclosamid và pic dung môi, không
Cân chính xảc khoảng 0,300 g chế phẩm hòa tan trong
được lớn hon bổn lần diện tích cùa pic chính trên sắc đồ
80 ml hồn hợp đồng thể tích aceton (77) và methanoỉ (77).
của dung dịch đối chiếu (0,2 %). Bỏ qua các pic có diện
tích nhò hơn ĩ 0 % diện tích của pic niclosamid trên sắc đồ Định lượng băng dung dịch tetrabutyỉamoni hydroxvd
cùa dung dịch đối chiếu (0,005 %). 0,1 M (CĐ). Xác định điểm kết thúc bằng phương pháp
chuẩn độ đo điện thế (Phụ lục 10.2). ị
Acid 5-clorosalicylic 1 ml dung dịch tữtrabutyỉamonì hydroxyd0, ỉ M(CĐ) tương
Không được quá 60 phần triệu. đương với 32,71 mg Q 3H8CI2N2O4.
Dung dịch thử: Thêm 15 ml nước vào 1,0 g chế phẩm, đun
sôi 2 min, đê nguội, lọc qua màng lọc 0,45 pm, rửa màng Bảo quản
lọc. Gộp dịch lọc và dịch rửa, pha loãng dịch thu được Trong bao bì kín, tránh ánh sáng.
thành 20,0 ml bằng nước.
Loại thuốc
Dung dịch đối chiếu: Hòa tan 30 mg acid 5-cỉorosaỉicylic
Trị giun sán.
(TT) trong 20 ml methanoỉ (77) và pha loãng thành
100.0 ml bẳng nước. Pha loãng 1,0 ml dung dịch thu được Chc phẩm
thành 100,0 ml bằng nước. Viên nén.
Cách tiến hành: Thêm lần lượt 0,1 ml dung dịch sắt (HI)
cỉorìd 1,3 % (77) vào 10,0 ml dung dịch thử và 10,0 ml
dung dịch đối chiếu. Màu tím tạo thành trong dung dịch
thừ không được đậm hơn màu tím tạo thành trong dung
dịch đối chiếu.

674
r~

Dược ĐIỀN VIỆT NAM V NICLOSAMỊD MONOHYDRAT

NICLOSAMID m o n o h y d r a t Detector quang phổ tử ngoại đặt ở bước sóng 230 nm.
pỉiclosamỉdi monohydratum Tốc độ dòng: 1,0 ml/min.
Thể tích tiêm: 20 |il.
Cách tiến hành:
Tiến hành sắc ký với thời gian gấp hai lần thời gian lưu cùa
pic niclosamid.
Tiến hành sắc ký dung dịch đôi chiếu, điều chỉnh độ nhạy
sao cho chiều cao của pic nicỉosamid không thấp hơn
20 % của thang đo.
C13H8CLN2O4.H2O p.t.l: 345,1 Giới hạn: Trên sắc kỷ đồ của dung dịch thử:
Tổng diện tích của các pic phụ, trừ pic niclosamid và píc
Niclosamid monohydrat là 5-cloro-/v'-(2-cloro-4-nitro- dung môi, không được lớn hom 4 lần diện tích của pic
phenyl)*2-hydroxybenzamiđ monohyđrai, phải chứa từ chính trên sắc đồ của dung dịch đổi chiếu (0,2 %).
98 0 % đến 101,0 % C b H8C12N20 4 tính theo chế phẩm đă Bỏ qua các pic có diện tích nhỏ hơn 10 % diện tích của pic
làm khô. niclosamid trên sắc đồ của dung dịch đối chiếu.
Tính chất Acỉđ 5-elorosaIicylic
Tinh thể mịn màu vàng. Không được quá 60 phần triệu.
Thực tế không tan trong nước, hơi tan trong aceton, khó Dung dịch thử: Thêm 15 ml nước vào 1,0 g chế phâm, đun
tan trong ethanol. sôi 2 min, làm lạnh, lọc qua màng lọc 0,45 pm, rửa màng
lọc. Gộp dịch lọc và dịch rủa, pha loãng dịch thu được
Định tính
thảnh 20,0 ml bằng nước.
Có thể chọn một trong hai nhỏm định tính sau:
Dung dịch đối chiếu: Hòa tan 30 mg acid 5-cỉorosaỉicyỉic
Nhóm I: A, E.
(77) trong 20 ml methanoì (Tỉ) và pha loãng với nước
Nhóm II: B, c , D, E.
thành 100 mỉ. Pha loãng 1,0 mỉ dung dịch thu được thành
A. Phổ hấp thụ hồng ngoại (Phụ ỉục 4.2) của chế phẩm sau 100,0 mỉ bằng nước.
khi đã sẩy khô ở 100 °c đến 105 °c trong 4 h phải phù hợp Cách tiến hành: Thêm lần lượt 0,1 ml dung dịch sắt (HI)
với phổ hấp thụ hồng ngoại của niclosamid khan chuẩn. cìorid 1,3 % (77) vào 10,0 ml dung dịch thử và 10,0 ml
B. Điểm chảy của chế phẩm sau khi đã sấy khô ờ 100 °c đến dung dịch đối chiếu. Màu tím cùa dung dịch thử không
105 °c trong 4 h phải từ 227 °c đến 232 °c (Phụ lục 6.7). được đậm hơn màu tím của dung dịch đổi chiếu.
c. Hòa tan 50 mg chế phẩm trong 5 ml dung dịch acid
hydrocìoric ỉ M (77), thêm 0,1 g bật kẽm (77), đun nóng 2-Cloro-4-nitroaiiilin
cách thủy 10 min, làm lạnh và lọc. Thêm vào dịch lọc 1 mỉ Không được quá 0,01 %.
dung dịch natri nỉtrit 0,5 % và để yên 3 min. Thêm 2 ml Dung dịch thừ: Thêm 5 ml methanoỉ (77) vào 0,250 g
dung dịch amonì suỉphamat 2 %, lắc, để yên 3 min và thêm chế phẩm đun sôi, làm lạnh. Thêm 45 ml dung dịch acid
2 ml dung dịch naphthyỉ ethyỉendiamìn dihydrocỉorid hvdrocỉoric ỉ M (77), đun sôi, làm ỉạnh, lọc rồi pha loãng
0,5 °/o (TT). Màu tỉm xuất hiện. dịch lọc thành 50,0 ml với dung dịch acid hỵdrocỉoric
D. Đốt chế phẩm trên lưới đồng bàng ngọn lửa không màu. ỉ M (77).
Ngọn lửa chuyển màu xanh lá cây. Dung dịch đối chiểu: Hòa tan 50 mg 2-cỉoro-4-nitroaniỉìn
E. Chế phẩm phải đảp ứng yêu cầu của phép thừ Mất khối (77) trong methanoỉ (77) và pha loãng thành 100 ml với
lượng do làm khô. cùng dung môi. Lẩy 1 ml đung dịch thu được pha loãng
với methanoỉ (Tỉ) thành 100 ml. Pha loãng tiếp 2 ml
Tạp chất liên quan dung dịch thu được thành 20,0 ml bằng dung dịch acid
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ ỉục 5.3). hydrocỉoric Ị M (77).
Pha động: Acetonitriỉ - dung dịch chửa 0,2 % kaỉi Cách tiến hành: Thêm lẩn lượt 0,5 ml dung dịch natri
dihydrophosphat, 0,ỉ % dinatrì hydrophosphat, 0,2 % nỉtrit 0,5 % vào 10,0 mỉ dung dịch thử và 10,0 ml dung
tetrabutyìamoni hydrosuỉfat (1 : 1). dịch đối chiếu. Để yên 3 min. Thêm 1 ml dung dịch amoni
Dung dịch thử: Hòa tan 50 mg chế phẩm trong methanoỉ suỉphamat 2 %, lắc, để yên trong 3 min rồi thêm 1 mỉ dung
(Dĩ), đun nóng nhẹ, làm lạnh và thêm methanoỉ (TT) vừa dịch naphthvỉethyỉendiamin dihydrocỉorid 0,5 % (77).
dù 50,0 ml. Màu tím hồng tạo thành trong dung dịch thừ không được
Dung dịch đới chiếu: Pha loãng 1 ml dung dịch thừ thành đậm hơn màu trong dung dịch đổi chiểu.
100,0 ml bằng acetoniỉrỉỉ (77). Pha loãng tiếp 1,0 mí dung
dịch thu được thành 20,0 m! bằng acelonitriỉ (77). Cỉorid
Diêu kiện sắc kỷ: Không được quá 0,05 % (Phụ lục 9.4.5).
Cột kích thước (12,5 cm X 4 mm) nhồi pha tĩnh c (5 pm). Thêm hỗn hợp gồm 1,2 ml acỉd ơcetic (77) và 40 mỉ nước

675
VIÊN NÉN NICLOSAMID DƯỢC ĐIÊN VIỆT NAM V

vào 2,0 g chế phẩm, đun sôi trong 2 min, làm lạnh và lọc. thèm vào 2 ml dung dịch N-(Ị-naphthyl) ethyỉendiamìn
Pha loãng 2 ml dịch lọc thành 15 mỉ bàng nước để thừ. dihydroclorìd 0,5 % (77), dung dịch chuyển thành màu tím
Mất khối lượng do làm khô 2-Cloro-4-nitroanilin
Từ 4,5 % đến 6,0 % (Phụ lục 9.6). Đun sôi một lượng bột viên tương ứng 0,10 g niclosamid
(1,000 g; 100 °c đến 105 °C; 4 h). khan với 20 ml methanoỉ (77) trong 2 min, làm nguội
thcm dung dịch acid hydrocỉoric ỉ M (TT) vừa đủ 50 ml
Tro sulíat và lọc. Lây 10 ml dịch lọc, thêm 0,5 ml dung dịch natri
Không được quá 0,1 % (Phụ lục 9.9, phương pháp 2). nitrit 0,5 % (TT) và để vên 10 min. Thêm I ml dung dịch
Dùng 1,0 g chế phẩm. amoni suỉphamơt 2 %, lắc, đe yên 10 min và thêm tiểp
1 ml dung dịch N-(ỉ-naphthyỉ) cthylendiamin dihydroclorìd
Định lưọtig 0,5 % (77). Màu tạo thành không được đậm hơn màu của
Cân chính xác khoảng 0,300 g chế phẩm hòa tan trong dung dịch gồm 20 ml methanoỉ (77) chứa 10 Ịig 2-CỈOVO-4-
80 ml hỗn họp dung môi đồng thể tích aceton (77) và nitroaniỉìn (77) được tiên hành đông thời trong cùng điều kiện,
methanoỉ (Tỉ). Định lượng bang dung dịch tetrabutyịamoni bẳt đầu từ “thêm dung dịch acid hydrocloríc Ị M (77).
hydroxyd 0,1 M (CĐ). Xác định điểm tương đương bàng
phương pháp chuẩn độ đo điện thế (Phụ lục 10.2). 5 -Acid clorosalicylic
1 ml dung dịch tetrabutyỉamoni hydroxyd 0,ỉ M (CĐ) Đun sôi một lưcmg bột viên tương ứng 0,50 g niciosamid
tương đương với 32,71 mg Cj3HgCl2N204. khan với 10 ml nước trong 2 min, làm nguội, lọc vả thêm
vào dịch lọc 0,2 ml dung dịch sắt (Hỉ) cỉorid 10,5 % (77),
Bảo quản không có màu đó hoặc màu tím tạo thành.
Tránh ánh sáng.
Tạp chất liên quan
Loại thuốc Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
Trị giun sán. Pha động: Hồn họp gồm 50 thể tích acetonitrìỉ (77) vả 50
thể tích của dung dịch chứa 0,2 % kơli dihydrophosphat,
Chế phẩm 0,2 % tetrabutyỉamoni hydrosul/aỉ và 0,1 % dinatri
Viên nén. hyđrophosphat.
Dung dịch thử: Lắc một lượng bột viên tương ửng 0,1 g
niclosamid khan với 80 ml methơnoỉ (TT) trong 15 min,
VIÊN NÉN MCLOSAMID thêm methanoỉ (77) vừa đủ 100,0 ml và lọc.
Tabellae Niclosamỉdỉ Dung dịch đoi chiếu: Pha loãng 1 thể tích dung dịch thử
thành 100 thể tích bãng acetonitriỉ (77) vả pha loãng 1 thể
Là viên nén chứa niclosamid khan hoặc niclosamiđ monohydrat. tích dung dịch này thành 20 thê tích băng acetonitriỉ (77).
Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận Điểu kiện sắc ký:
“Thuốc viên nén” (Phụ lục 1.20) và các yêu cầu sau: Cột kích thước (10 cm X 4,6 mm) được nhôi pha tĩnh c
(5 pm).
Hàm lưọìig niclosamid, CI3H8C12N204, từ 95,0 % đến Tốc độ dòng: 1 ml/min.
105,0 % so với lượng ghi trên nhãn. Detector quang phổ tử ngoại đặt ở bước sóng 230 nm.
Thể tích tiêm: 20 pl.
Định tính Cách tiến hành:
Đun nóng một lượng bột viên tương ứng khoảng 0,5 g Tiến hành sắc ký với dung dịch đối chiếu, điều chinh độ
niclosamiđ khan với 25 ml ethcmoỉ 96 % (77) nóng, lọc nhạy của detector sao cho chicu cao của pic tương ứng
nóng và bay hơi dịch lọc cho tới khô trên cách thủy. Cắn với niclosamid không được thâp hơn 20 % chiêu cao của
thu được để lảm các phản ứng sau: thang đo.
A. Phổ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của cắn phải Tiến hành sắc ký với dung dịch thừ trong khoảng thời gian
phù họp với phổ hồng ngoại của niclosamid chuẩn. Neu gấp 2 lần thời gian lưu của pic niclosamid.
phổ thu được không phù hợp với phổ chuẩn thì sấy cán ờ Trên sãc ký đỏ thu được dung dịch thử: Tông diện tích của
120 °c trong l h và ghi phổ mới. các pic phụ không được lớn hơn 4 lần diện tích cùa pic
B. Phổ hấp thụ tử ngoại (Phụ lục 4.1) của dung dịch cắn chính thu được trên sắc ký đô của dung dịch đôi chiếu. Bỏ
qua bất cứ pic nào do dung môi và các pic phụ có diện tích
0,001 % trong ethanoỉ 96 % (77) ở bước sóng từ 230 nm
nhò hơn 10 % so với diện tích của pic chính trên săc ký đô
đến 360 nm có cực đại hấp thụ ờ khoảng 335 nm.
của dung dịch đổi chiếu.
c . Đun nóng 50 mg cắn với 5 ml dung dịch acid hvdrocỉoric
ỉ M (Tĩ) và 0,1 g kẽm bột (77) trong cách thủy 10 min, làm Địnhlưọưg
nguội và lọc. Thêm vào dịch lọc 0,5 ml dung dịch nơtri Cân 20 viên, tính khối lượng trung bình viên, nghiền
nỉtrit ỉ % (ÍT) và để yên 10 min. Thêm tiếp vào đó 2 ml thành bột mịn. Cân chính xác một lượng bột viên tương
dung dịch amoni suỉphamat 2 %, lẳc, đổ yên 10 min và ứng với khoảng 0,3 g niclosamid khan, hòa tan trong 60 ml

676
DƯỢC ĐIỀN VIỆT NAM V VIÊN NÉN NICOTINAMID

dimethyỉ/ormamid (77). Chuẩn độ bằng dung dịch tetrabutyỉ Kim loại nặng
aniõnỉ hydroxyd 0,1 M (CĐ). Xác định điểm kết thúc bằng Không được quá 30 phần triệu (Phụ lục 9.4.8).
phương pháp chuân độ đo điện thê (Phụ lục 10.2). 1 ml Pha loãng 10 ml dung dịch s thành 15 ml bẳng nước. Lấy
dung dịch tetrabutvỉ amoni hydroxyd 0,1 M (CĐ) tương 12 ml dung dịch thu được tiên hành theo phương pháp 1.
ứng vói 32,71 mg C13H3CI1N2O4. Dùng dung dịch chỉ mẫu 1 phơn triệu Pb (77) đề chuẩn bị
mẫu đối chiếu.
Bảo quản
Tránh ánh sáng. Tạp chất liên quan
Phương pháp sắc ký lóp mỏng (Phụ lục 5.4).
Loại thuốc
Bàn mỏng: Sdica geỉ GF2 5 4 .
Thuốc chống giun sán.
Dung môi khơi triển: Cloroform - ethanoỉ - nước (48 :45 :4).
Hàm lượng thường dùng Dung dịch thừ: Hòa tan 0,4 g chế phẩm trong hồn hợp
500 mg (tính theo niclosamid khan). đồng thể tích ethơnol 96 % (77) và nước để được 5,0 ml.
Dung dịch đoi chiếu: Pha loãng 0,5 ml dung dịch thừ
Nhãn thành 200 ml bàng hỗn hợp đồng thể tích ethanoỉ 96 %
Nhãn phải được ghi rồ thuốc nên nhai trước khi nuốt. (77) và nước.
Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng 5 pl mỗi
dung dịch trên. Triển khai sắc ký đến khi dung môi đi được
NICOTINAMID
10 cm, lấy bản mỏng ra để khô, quan sát dưới ánh sáng tử
Nkoíỉnamidum
ngoại ở bước sóng 254 nm. Bất kỳ vết phụ nào trên sắc ký
đồ của dung dịch thử không được đậm màu hơn vết chính
của dung dịch đổi chiếu (0,25 %).

Mẩt khối lượng do làm khô


Không được quá 0,5 % (Phụ lục 9.6).
C6H6N20 p.t.l: 122,1 (1,000 g; phosphor pentoxyd; áp suất 1,5 đến 2,7 kPa; 18 h).

Nicotinamid là pyridin-3-carboxamid, phải chứa từ 99,0 % Tro suífat


đến 101,0 % C6H6N A tính theo chế phẩm đã làm khô. Không được quá 0,1 % (Phụ lục 9.9, phưorng pháp 2).
Dùng 1,0 g chế phẩm.
Tính chất
Tinh thê không màu hay bột kết tinh màu trắng, có mùi nhẹ Định lượng
và đặc trưng. Hòa tan 0,250 g chế phẩm trong 20 mỉ ơcid acetic khan
Dề tan trong nước và ethanol, khỏ tan trong cloroíbrm và elhcr. (Tỉ), đun nóng nhẹ nếu cần thiết, thêm 5 ml anhydrid
acetic (77), sử dụng dung dịch tím tinh thể (rĨT) làm chì
Định tính thị và chuẩn độ bàng dung dịch acidpercỉoric 0, ỉ N (CĐ)
Có thể chọn một trong hai nhỏm định tính sau: cho đến khi dung dịch chuyển sang màu xanh lam lục.
Nhóm I: A, D. 1 ml dung dịch acidpercloric ồ, ỉ N (CĐ) tương đương vón
Nhóm II: B, c , D. 12,21 m gC 6H6N20 .
A. Phổ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của chế phẩm phải
phù họfp với phổ hấp thụ hồng ngoại của nicotinamid chuẩn. Bảo quản
B. Đun sôi 0,1 g che phẩm với 1 ml dung dịch natrì Trong đồ bao gói kín, tránh ánh sáng.
hydroxyd 2 M (77) cỏ mùi amonĩac bay ra.
Loại thuốc
c. Lấy 2 ml dung dịch s, thêm 2 ntl dung dịch cyanogen
Vitamin nhóm B.
bromid (77) và 3 ml dung dịch aniỉin 2,5 %, lắc đều, màu
vàng xuất hiện. Bào chế
D. Điềm chảy: 128 °Cđến 131°c (Phụ lục 6.7). Viên nén, bột pha tiêm.
Độ trong và màu sắc của dung dich
Dung dịch S: Hòa tan 2,5 g chế phẩm trong nước không có VIÊN NÉN NICOTINAMID
carbon dioxyd (77) để được 50 ml.
Tabeỉlae Nỉcoùnamỉdỉ
Dung dịch s phải trong (Phụ lục 9.2) và màu không được
đậm hơn màu mẫu NV7 (Phụ lục 9.3, phương pháp 2).
Là viên nén chửa nicotinamid.
PH Che phẩm phải đáp ứng các yêu càu trone; chuyên luận
Dung dịch s phải có pH từ 6,0 đán 7,5 (Phụ lục 6.2). “Thuốc viên nén” (Phụ lục 1.20) và các yêu cầu sau đây:

677

NIFEDIPIN DƯỢC ĐIÊN VIỆT NAM V ■

Hàm lưọug nicotinamid, C6H6N20, từ 90,0 % đến 110,0 % NIFEDIPĨN


so với lượng ghi trên nhãn. Nifcdỉpinum

Định tính
A. Chiết một lượng bột viên tương ứng với 0,1 g
nicotinamid bàng cách lắc với 25 mi ethanoỉ (77) trong
15 min, lọc và bôc hơi dịch lọc đến khô trên cách thủy. Phô
hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của cắn thu được phải
phù họp với phô hông ngoại cùa nicotinamid chuân,
B. Phổ hấp thụ tử ngoại (Phụ lục 4.1) của dung dịch ở phần
Định lượng trong khoảng từ 230 nm đến 350 nm phải có một
cực đại hấp thụ ở 262 nm và hai vai ờ 258 nm vả 269 nm.
c. Chiết một lượng bột viên tương ứng với 50 mg
nicotinamid băng 50 ml nước vả lọc. Thêm vào 2 ml dịch
Niíedipin lả dimethyl 2,6-dimethyl-4-(2-nÌtrophenyl)-l,4-
lọc 2 ml dung dịch cyanogen bromid (77) và 3 ml dung
dihydropyridin-3,5-dicarboxylat, phải chứa từ 98,0 % đến
dịch aniỉin 2,5 % (77), lắc đều, xuất hiện màu vàng.
102,0 % C17H i8N20 6 tính theo ché phẩm đã làm khô.
Tạp chất liên quan
Tính chất
Phương pháp sắc ký lóp mỏng (Phụ lục 5.4).
Bột kết tinh màu vàng.
Bản mỏng: Siỉica geỉ F254 .
Thực tc không tan trong nước, dễ tan trong aceton, hơi tan
Dung môi khai triển; Cloro/onn - ethanoỉ 96 % - nước
trong ethanol. Dưới ánh sáng ban ngày hoặc ánh sáng nhân
(48 :45 : 10).
Dung dịch thử: Lắc một lượng bột viên có chứa 0,1 g tạo ở bước sóng nhất định, chế phẩm dễ dàng chuyển thành
nicotinamid với 15 ml eihanoỉ (TT) trong 15 min, lọc, làm đẫn chất nitrosophenylpyridin. Dưới ánh sáng tử ngoại chế
bốc hơi trên cách thủy tới khô và hòa tan cắn trong 1 ml phẩm chuyển thành dẫn chất nitrophenylpyridin.
ethanoỉ (77). Tiến hành các phép thử trong điêu kiện tránh ảnh sảng hay
Dung dịch đối chiếu: Pha loãng 400 lần một thể tích dung dưới ảnh sáng có bước sóng dài (trên 420 nm). Pha cúc
dịch (1) với ethanoỉ (77). dung dịch ngav trước khi sử dụng và đê tránh ảnh sáng.
Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng 5 |il mỗi
Định tính
dung dịch trên. Triển khai bản mỏng đến khi dung môi đi
Có thể chọn một trong hai nhóm định tính sau:
được khoảng 15 cm, lấy bản mòng ra. để khô trong không
Nhóm 1: A,
khí. Quan sát dưới ánh sáng từ ngoại ờ bước sóng 254 nin.
Nhỏm II: B, c, D.
Bất kỳ vết phụ nào trên sắc ký đồ thu được của dung dịch
A. Phổ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của chế phẩm phải
thừ cũng không được đậm hơn vết trên sẳc ký đồ thu được
từ dung dịch đối chiếu (0,25 %). phù họp với phổ hấp thụ hồng ngoại của nifedipin chuẩn.
B. Điém chảy của chế phẩm phải từ 171 °c đến 175 °c
Định lưọug (Phụ lục 6.7).
Cân 20 viên, tính khối lượng trung bình viên, nghiền thành c. Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4)
bột mịn. Cân một lượng bột viên tươnẹ ứng với 50 mg Bàn mỏng: Silica geỉ GF254.
nicotinamid, chuyển vào bình định mức 100 ml, thêm Dung môi khai triển: Ethvỉ acetat - cycỉohexan (40 : 60).
50 ml ethanoỉ 96 % (77), lắc trong 15 min và thêm ethơnoỉ Dung dịch thử: Hòa tan 10 mg chế phẩm trong methanoỉ
96 % (77) tới định mức, trộn đều, lọc, bò 15 ml dịch lọc (77) và pha loãng thành 10 ml với cùng dung môi.
đầu. Pha loãng 5,0 ml dịch lọc thành 100,0 ml với ethanoỉ Dung dịch đoi chiếu: Hòa tan 10 mg nifedipin chuấn trong
96 % (77) và đo độ hấp thụ (Phụ lục 4.1) của đung dịch thu methano! (77) và pha loàng thành 10 ml với cùng dung môi.
được ở bước sóng 262 nm. Dùng ethanoỉ 96 % (77) làm Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng 5 Jil mỗi
mẫu trăng. Tính hàm lượng nicotínamid, CtìHốN20 , theo A dung dịch trên. Triển khai sắc ký đén khi dung môi đi được
(1 %, 1 cm). Lấy 241 là giá trị A (1 %, 1 cm) ờ bước sóng 3/4 bản mỏng. Đe khô ngoài không khí. Quan sát dưới ánh
cực đại 262 nm. sáng từ ngoại ỡ bước sóng 254 nm. vết chính trên sắc đổ
của dung dịch thừ phải giống về vị trí, màu sác và kích
Bảo quản thước với vết chính trên sắc đồ cùa dung dịch đối chiếu.
Trong bao bì kín, tránh ánh sáng. D. Lấy 25 mg chế phẩm vào ống nghiệm, thêm 10 ml dung
Loại thuốc dịch hỗn hợp eồm acid hydrocỉoric - nước - ethanoì 96 %
Vitamin. (1,5 : 3,5 : 5). Đun nóng nhẹ để hòa tan. Thêm 0,5 g kẽm
hạt (77), đê 5 min, thinh thoảng khuấy nhẹ. Lọc sang ống
Hàm lượng thường dùng nghiệm thứ hai rồi thêm 5 ml dung dịch natri nitrit ĩ %
25 mg, 50 mg. (77) vào dịch lọc, để yên trong 2 min. Thcm 2 ml dung

678

i
DƯ0C ĐIỀN VIỆT NAM V VIÊN NÉN N1FED1PIN

dich atnoni suỉ/amat 5 %. Lẳc mạnh rồi thêm 2 ml dung Bỏ qua nhưng pic có điện tích nhò hơn 0,1 lần diện tích pic
ciich naphthylethyldiamin dihydroclorid 0,5 % (Tỉ). Màu nifedipin thu được trên sẳc ký đồ của dung dịch đổi chiếu
áậm xuất hiện và bền trong ít nhất 5 min. (3) (0,01%).
Ghi chú:
Tap chất D và các tạp base khác Tạp chất A: Dimethyl 2,6-dimethyl-4-(2-nitrophenyỉ)-pyndin-
ỊChong được quá 0,14 %. 3.5- đicarboxylat (nitropbenyỉpyridm analog).
Hòa tan 4 g chế phẩm trong 160 ml acid acetìc hăng (TT) Tạp chất B: Dimethyl 2,6-dimethyl-4-(2-nitrosophenyỉ)-pyridin-
vào bình nón 250 mỉ, dùng bê siêu âm. 3.5- dicarboxylat (nitrosophenylpyridin analog).
Chuẩn độ bằng dung dịch acid percỉorìc 0 J N (CĐ)ydùng Tạp chất C: Methyl 2-(2-nitrobenzyliden)-3-oxobutanoat.
0 25 ml dung dịch naphthoìbenzein (TT) làm chi thị, đên Tạp chất D: Methyl 3-amìnobut-2-enonat.
khi màu chuyển từ vàng nâu sang màu xanh lá.
Thể tích dưng dịch acìd percỉoric 0,ỉ N (CĐ) đã dùng Mẩt khối lưọng do làm khô
không được quá 0,48 ml. Không được quá 0,5 % (Phụ lục 9.6).
(1,000 g; 105 °C ;2h).
Tap chất liên quan
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3). Tro suỉĩat
Pha động: Acetonitriỉ - methanol - nước (9 : 36 : 55). Không được quá 0,1 % (Phụ lục 9.9, phương pháp 2).
Dung dịch thừ: Hòa tan 0,200 g chế phẩm trong 20 ml Dùng 1,0 g che phẩm.
methanoỉ (77) và pha loãng thành 50,0 ml băng pha động.
Dung dịch đổi chiểu (ỉ): Hòa tan Ỉ0 mg tạp chất A chuẩn Định lưọrig
của niíedipin trong meỉhanoì (TT) và pha loãng thành Hòa tan 0,1300 g chế phẩm trong hỗn hợp gồm 25 mỉ
25.0 ml với cùng đung môi. 2-methyỉ-2-propanoỉ (TT) vả 25 ml dung dịch acidpercỉoric
Dung dịch đối chiếu (2): Hòa tan 10 mg tạp chất B chuẩn 1 M (77). Thêm 0,1 ml dung dịch feroin (TT) làm chi thị và
của nifeđìpin trong methanoỉ (ĨT) và pha loãng thành chuẩn độ từ từ bàng dung dịch ceri sulfơt 0,1 M (CĐ) cho
25.0 ml với cùng đung môi. đến khi mẩt màu hồng. Song song tiến hành với mẫu trắng.
Dung dịch đổi chiếu (3): Trộn 1,0 ml đung dịch đổi chiếu 1 ml dung dịch ceri suỉ/at 0,1 M (CĐ) tưcmg đương với
(1), 1,0 ml dung dịch đổi chiếu (2) và 0,1 ml dung dịch 17,32 m gC 17H18N20 6.
thử rồi pha loãng thành 20,0 m! bàng pha động. Pha loãng
Bảo quần
2.0 ml dung dịch thu được thành 10,0 ml bang pha động. Tránh ánh sáng.
Điều kiện sắc ký:
Cột kích thước ( 15 cm X4,6 mm) được nhồi pha tĩnh c (5 ịim). Loại thuốc
Detector quang phổ từ ngoại đặt ờ bước sóng 235 nm. Chẹn kênh calci, điều trị tăng huyết áp.
Tổc độ dòng: 1,0 ml/min.
Thề tích tiêm: 20 |it. Chế phẩm
Cách tiến hành: Nang, viên nén.
Tiên hành sắc ký với đung dịch thử và dung dịch đối chiếu (3).
Tiến hành sẳc ký với thời gian gấp 2 lần thời gian lưu của
VIÊN NÉN NITEDIPIN
nifedipin.
Tabellae Nifedipini
Thứ tự rửa giải: Tạp chất A, tạp chất B và nifedipin.
Thời gian lưu của nifedipin khoảng 15,5 min.
Là viên nén bao phim chửa niíedipin.
Kiểm tra tính phù hợp của hệ thống: Trên sẳc ký đồ của
Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận
đung dịch đối chiếu (3), độ phân giải giữa pic của tạp chất
“Thuốc viên nén” (Phụ lục 1.20) và các yêu cầu sau đây:
A và pic của tạp chất B ít nhẩt là 1,5; độ phân giải giữa pic
của tạp chất B và pic niíedipìn ít nhất là 1,5. Hàm lượng níĩeđipin, CỊ7H]gN20 6, từ 95,0 % đến 105,0 %
Giới hạn: so với lượng ghi trên nhãn.
Tạp chất A: Diện tích pic tạp chất A không được lớn hơn
diện tích pic tương ứng thu được trên sắc ký đồ của dung Tiến hành các phép thử trong điểu kiện tránh ánh sảng
dịch đối chiếu (3) (0,1 %). hay dưởi ảnh sảng có bước sóng dải (ỉớn hơrì 420 nm),
Tạp chất B: Diện tích pic tạp chất B không được lớn hon Pha các dung dịch ngay’ trước khi sử dụng và để tránh ảnh
diện tích pic tương ửng thu được trên sắc ký đo của dung sáng. Dùng dụng cụ thủy tinh màu náu.
dịch đối chiếu (3) (0,1 %).
Tạp chất khác: Với mỗi tạp chất, diện tích pic không được Định tính
lớn hơn diện tích pìc niíeđipin trẽn săc ký đồ của dung A. Phương pháp sắc ký lớp mòna (Phụ lục 5.4).
dịch đối chiếu (3) (0,1 %). Bàn mỏng: Silica gel F254 (Bản mòng Merck silica gel 60
Tông các tạp chất không được quá 0,3 %. F254 là phù hợp).

679
ì
VIÊN NÉN NIPEDIPIN DƯỢC ĐIÊN VIỆT NAM V ’

Dung môi khai triển: Ethyỉ acetat - cycỉohexan (40 : 60). Yêu cầu: Trên sắc ký đồ cùa dung dịch thử:
Dung môi pha mầu: Dìcỉoromethan - methanoỉ (50 : 50). Diện tích của pic tạp chất A không được lớn hơn diện tích cùa
Dung dịch thử: Lắc một lượng bột viên đã nghiền mịn (bò pic tương ứng thu được từ dung dịch đối chiéu (2) (0,5 %).
lớp vỏ bao nếu can) tưcmg ứng với khoảng 20 mg nífedipin Diện tích của pic tạp chát B không được lớn hơn diện tích của ự
trong 100 ml dung môi pha mẫu, lọc. pic tương ứng thu được từ dung dịch đối chiếu (3) (0,5 %).
Dung dịch đổi chiếu (Ị): Dung dịch nifedipin 0,02 % trong Diện tích của bất cứ pic tạp nào khác không lcm hơn diên •
dung môi pha mầu. tích pic chính thu được trên sắc ký đồ cùa dung dịch đổi
Dung dịch đoi chiếu (2): Trộn đều 1 thể tích dung dịch thừ chiếu ( 1) (0,2 %).
và 1 thể tích dung dịch đối chiếu (1). Tổng diện tích các pic tạp khác không lớn hem 5 lần điện ị
Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng 20 pl mỗi tích pic chính thu được trên sắc ký đồ của dung dịch đổi
dung dịch trên. Triển khai sắc ký trong bình không bào hòa chiếu ( 1) ( 1,0 %).
dung môi đến khi dung môi đi được khoảng 15 cm. Lấy Bò qua các pic có diện tích nhò hơn diện tích pic chính thu
bản mỏng ra, để khô ngoài không khí và quan sát dưới ánh được trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (5) (0,05 %).
sáng từ ngoại ờ bước sóng 254 nm. Ghi chú:
Dung dịch thử phải cho vết chính có củng vị trí và kích Tạp chất A: Dimcthyl-2,6-dimethyl-4-(2-nitrophenyI)pyridin-
thước so với vết chính thu được từ dung dịch đổi chiếu 3.5- dicarboxylat.
( ĩ ). Phép thừ chi có giá trị khi sắc ký đồ của dung dịch đôi Tạp Chat B: Dimethyl-2,6-dimethyl-4-(2-nitrosophenyl)pyridin-
chiếu (2) cho một vết chính duy nhất. 3.5- dicarboxylat.
B. Trong phần Định lượng, thời gian lưu của pic chính trên
sắc ký đồ thu được của dung dịch thừ phải Urong ứng với Độ hòa tan (Phụ lục 11.4)
thời gian lưu cùa pic nifedipin trên sắc ký đo thu được của Thiết bị: Kiểu cánh khuấy.
dung dịch chuẩn. Mỏi tricòmg hòa tan: 900 ml acỉd hydrocỉoric 0 J M (TT),
Tốc độ quay: 50 r/min.
Tạp chất liên quan
Thời gian: 45 min.
Phương pháp sác ký lỏng (Phụ lục 5.3).
Cách tiến hành:
Pha động: Acetonỉtriỉ- methanoỉ - nước (9 : 36 : 55).
Dung dịch thử: Cân một lượng bột viên tương ứng với Dung dịch thử: Sau thời gian hòa tan qui định, lấy một
50 mg nifedipin vào bình định mức dung tích 25 ml, thêm phần dịch hòa tan, lọc, loại bô dịch lọc đầu.
ỉ 5 ml methanoì (77), lắc kỹ, thêm methanoỉ (77) vừa đủ Dung dịch chuẩn: Pha loãng dung dịch nifedipin chuẩn
đến vạch, lọc. Trộn đều 1 thể tích dịch lọc với 1 thể tích 0,025 % trong methanol (TT) với môi trường hòa tan để
pha động. thu được dung dịch có nồng độ tương tự như đung dịch thử.
Dung dịch đối chiếu (ỉ): Pha loãng 1,0 ml dung dịch thử Tiến hành bằng phương pháp sắc ký lòng với pha động vả
thành 100,0 ml bẩng pha động. Tiếp tục pha loãng 5,0 mỉ điều kiện sắc ký như mô tả trong mục Tạp chất liên quan.
dung dịch thu được thành 25,0 ml băng pha động Tính lượng niíedipin, C 17H i8N20 6, hòa tan trong mỗi viên.
Dung dịch đoi chiểu (2): Dung địch tạp chất A chuân cùa Yêu cầu: Không được ít hơn 70 % (Q) lượng nifedipin so
niíedipin trong pha động có nồng độ 0,0005 %. với lượng ghi trên nhàn được hòa tan trong 45 min.
Dung dịch đối chiểuỌ): Dung dịch tạp chất B chuẩn của
niíedipin trong pha động có nồng độ 0,0005 %. Định lượng
Dung dịch đối chiểu (4): Pha loâng 1,0 ml dung dịch thừ Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3) với pha động và
thành 100,0 ml bàng pha động. Trộn đều 1 thể tích dung điều kiện sắc ký như ờ mục Tạp chất liên quan.
dịch thu được với 1 thể tích dung dịch đối chiếu (2) và 1 Dung dịch chuân: Cân chính xác khoảng 20 mg niíedipin
thê tích dung dịch đối chiếu (3). chuẩn, hòa tan ừong một lượng tối thiểu methanoỉ (TT) và
Dung dịch đối chiểu (5): Pha loãng 5,0 ml dung dịch đối thêm pha động vừa đù 100,0 ml.
chiếu (1) thành 20,0 ml bằng pha động. Dung dịch thử: Cân 20 viên, loại bỏ lớp bao phim (nếu
Điểu kiện sắc kỷ: cẩn) tính khối lượng trung bình cùa viên và nghiền thành
Cột thép không gỉ (25 cm X 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh c bột mịn. Cân chỉnh xác một lượng bột viên tương ứng
(5pm). ’ với khoảng 50 mg niíedipin vào bình định mức 100 ml,
Detector quang phổ tử ngoại đặt ờ bước sóng 235 nm. thêm 70 ml methanol (77)và lắc siêu âm để hòa tan, thêm
Tốc độ dòng: 1,0 ml/min. methanoỉ (TI) vừa đù đen vạch, lấc đều, lọc. Pha loãng
Thể tích tiêm: 20 p.1. 10,0 ml dung dịch thu được thành 25,0 ml bàng pha động.
Cách tiến hành: Dung dịch phân giải: Dung dịch có chứa 0,0003 %
Tiêm lần lượt các dung dịch thử và dung dịch đối chiếu. nifeđipin, 0,0002 % tạp chất A vả 0,0002 % tạp chất B
Trên sắc ký đồ thu được của dung dịch đối chiếu (4), hệ số trong pha động.
phân giải giữa pic tạp chất A và tạp chất B không nhỏ hơn Cách tiến hành:
1,5; hệ số phân giải giữa pic tạp chất B và pic nifedipin Tiến hành sác ký đoi với dung dịch thử độ phân giải. Trên
không nhỏ hơn 1,5. sắc ký đồ thu được, độ phân giải giữa pic tạp chất A và tạp

680
DƯỢC ĐIỀN VIỆT NAM V NlFUROXAZỈD

chẩt B không nhỏ hơn 1,5, độ phân giải giữa pic tạp chất B 50.0 m! nước trong khi khuấy. Để yên trong 15 min và lọc.
yả nifedipin kliông nhỏ hơn 1,5. Dung dịch đoi chiếu: Lấy 0,5 ml dung dịch thử (1), thêm
Tiêm đung dịch chuẩn, độ lệch chuẩn tuơng đối của diện 5.0 ml dung dịch 4-hydroxybenzohydrazid (tạp chất A) trong
tích pic nifedipin trong 6 lần tiêm lặp lại không được lớn dimeĩỊrvỉ suỉfoxid ỢT) nồng độ 50 mg/L. Thêm 50,0 ml nước,
hơn 2,0 % .' . vừa thêm vừa khuấy. Đe yên ừong 15 min và lọc.
Tiến hành săc ký lân lượt đôi với dung dịch chuân và dung Lần lượt thêm 0,5 ml thuốc thù phosphomoỉybdotungstìc
dịch thử. (77) và 10,0 ml dung dịch natri carhonat (77) 10,6 % vào
Tính hàm lượng Cj7Hi8N20 6, có trong viên dựa vào diện 10.0 ml dung dịch thử (2) và 10,0 ml dung dịch đối chiếu.
tích pic thu được từ dung dịch thử, dung dịch chuẩn và Đe yên 1 h. Đo độ hấp thụ ánh sáng (Phụ lục 4.1) cùa hai
hàm lượng C[7H 18N20 6 của nĩfedipin chuân. dung dịch trên ở bước sóng 750 nm. Độ hấp thụ cùa dung
dịch thử (2) không được lớn hơn độ hấp thụ của dung dịch
Bảo quản
Trong bao bì kín, tránh ánh sáng. đối chiếu.

Loại thuốc Tạp chất liên quan


Điều trị đau thắt ngực và tăng huyết áp. Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3). Sử dụng bỉnh định
mức màu nâu nếu không có chỉ dãn khác.
Hàm lượng thưòììg dùng Pha độngA'. Tetrahydroýurơn - nước (5 : 95).
10 mg. Pha động B: AcetonỉtriỊ.
Dung môi pha mẫu: Acetonitriỉ - nước (40 : 60).
Dung dịch thừ: Hòa tan 10,0 mg chế phẩm trong dung môi
NIFƯROXAZID pha mẫu, siêu âm không quá 5 min, pha loãng thành 100,0 ml
Nỉfuroxazidum với cùng dung môi.
Dung dịch đoi chiếu (ỉ): Pha loãng 1,0 ml dung dịch thử
thảnh 100,0 ml bằng dung môi pha mẫu. Pha loãng 1,0 ml
dung dịch thu được thành 10,0 ml với cùng dung môi.
Dung dịch đoi chiếu (2): Đe chuẩn bị tạp chất E, hòa tan
5 mg chế phẩm trong dung môi pha mẫu trong bình định
CJ2H9N3O s p.t.l: 275,2 mức không màu, siêu âm 5 min, pha loãng thành 50 ml với
cùng dung môi. Để yên 1 h,
Nifuroxazid là (£)-4-Hydroxy-Ar,-[(5-nitrofuran-2-yl) Dung dịch đôi chiếu (3): Hòa tan 5,0 mg methyl
methyliden]benzohyđrazid, phải chửa từ 98,5 % đến 101,5 % parahydroxybenzoat chuẩn (tạp chất B) trong dung môi
C12H9N30 5, tính theo chế phẩm đã lảm khô. pha mẫu và pha loâng thành 100,0 ml với cùng dung môi.
Pha loãng 1,0 ml dung dịch thu được thành 100,0 ml với
Tính chất cùng dung môi.
Bột kết tinh màu vàng sáng. Thực tể không tan trong Điều kiện sắc ký:
nước và methylen clorid, khó tan trong ethanol 96 %. Cột kích thước (25 cm X 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh c
(5 pm, hình cầu).
Định tính Nhiệt độ cột: 10 °c.
Phô hẩp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của chế phẩm phải Detector quang phổ từ ngoại ở bước sóng 280 nin.
phù hợp với phổ hấp thụ hồng ngoại của nifuroxazid chuẩn. Tốc độ dòng: 1,0 ml/min.
Thể tích tiêm: 50 ịil.
Độ hấp thụ riêng
Cách tiến hành:
Tiên hành trong điều kiện tránh ánh sáng.
Tiến hành sắc ký theo chương trinh dung môi như sau:
Hòa tan 10,0 mg chế phẩm trong 10,0 ml ethyìen gỉycoỉ
monomethyỉ ether (77) và pha loãng thành 100,0 ml bàng Thòi gian Pha động A Pha động B
methanoỉ (77). Pha ỉoâng 5,0 ml dung dịch thu được thành (min) (%tt/tt) (%tt/u)
100,0 ml bàng methan0 ỉ (77). 0- 10 67 33
Độ hâp thụ riêng của dung dịch thu được ờ bước sóng cực
10 - 30 _ 67 —* 43 33 ^ 5 7
dại 367 nm (Phụ lục 4.1) phải từ 940 đến 1000.
Tiến hành sắc kỷ với dung dịch thử, dung dịch đối chiếu
Tạp chất A (0 ,(2 ) và (3). '
Không được quá 0,05 %. Thời gian lưu tương đối của các tạp chất so với nifìiroxazid
Dung dịch thử (Ị): Hòa tan 1,0 g chế phẩm trong dimethyỉ (thời gian lưu khoảng 8 min): Tạp chất A (đồng phân hỗ
$uỉfoxỉd (77) và pha loãng thành 10,0 ml với cùng dung môi. biến keto-enol) khoảng 0,36 và 0,39; tạp chất E khoảng
Dung dịch thử (2): Lẩy 5,5 ml dung dịch thừ (1), thêm 0,9; tạp chât B khoảng 1,2; tạp chàt c khoảng 2,6; tạp chât

681
1
NIKETHAMID DƯỢC ĐIẺN VIỆT NAM V ’

D khoảng 3,4. Loại thuốc


Kiểm tra tính phù hợp của hệ thống: Trên sắc kỷ đồ của Kháng khuẩn.
dung dịch đối chiếu (2), độ phân giải giữa pic cùa tạp chất
E và pic của nifuroxazid ít nhất là 2,0. Chế phẩm
Giới hạn: Nang.
Tạp chất E: Diện tích pic tạp chẩt E không được lớn hơn
3 lần diện tích pic chính thu được trên sắc ký đồ cùa dung NIKETHÀMID
dịch đối chiểu (1) (0,3 %). Nỉkethamidum
Tạp chất B, c, D: Với mỗi tạp chất, điện tích pic không i
được lớn hơn 0,6 lần diện tích pic chính thu được trên sắc N>
ký đồ của dung dịch đổi chiếu (3) (0,3 %). Không quá 1
pic trong số 3 pic trên có diện tích lớn hơn 0,2 lẩn điện tích C2H5
của pic chính thu được trên sắc ký đồ của dung dịch đổi XON
chiếu (3) (0,1%). c 2h 5
Tạp chất khác: Với mỗi tạp chất, dỉện tích pic không được C10H l4N2O p.t.l: 178,2
lớn hơn diện tích pic chính trên sắc ký đồ của dung dịch
đổi chiếu (ỉ) (0,10 %). Nikethamid là V,A-diethylpyridm-3“Carboxamid, phải
Tổng diện tích pic của tất cả các tạp chất trừ tạp chất E chứa từ 99,0 % đến 101,0 % CioH]4N20 , tỉnh theo chế
không được lớn hơn diện tích pic chính thu được trên sắc phẩm khan. ì
[
ký đồ của dung dịch đối chiếu (3) (0,5 %). Tính chất
Bỏ qua những pic cố diện tích nhỏ hơn 0,1 làn điện tích pic Chất lỏng sánh như dầu hoặc khối kết tinh không màu hoặc
chính thu được trên sẳc ký đồ của dung dịch đối chiểu (3) màu hơi ánh vàng. Có thê trộn lân với nước, cloroíorm,
(0,05 %), bỏ qua các pic cùa tạp chất A. ethanol 96 % và ether ở bât kỳ tỷ lệ nào.
Ghi chú:
Tạp chất A:4-hydroxybenzohvdraziđ(/;-hydroxy berưohydrazid). Đỉnh tỉnh
TạpchấtB: meứiyl4-hydroxybenzoat(methylparahyđroxybenzoat). Có thể chọn một trong hai nhỏm định tính sau:
Tạp chất C: (5-nitrofuran-2-yl)methyliđendiacetat. Nhỏm I: À, B.
Tạp chất D: (£'r£)-,ìV/>'’,-bis[(5-nitrofuran-2-yl)methyỉiden]hydrazin Nhóm II: B, c, D.
(5-nitrofurfural azin). A. Phổ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) cùa chế phẩm phải
Tạp chất E: (20-4-hydroxy-jV'-[(5-nitrofuran~2-yl)methylidcnj phù họp với phô hâp thụ hông ngoại của nikethamid chuân.
B. Phô hâp thụ tử ngoại (Phụ lục 4.1) trong khoảng từ
benzohydrazid.
230 nm đến 350 nm trong cổc đo dày 2 cm của dung dịch
Kim loại nặng 0,0015 % trong dung dịch acid hydrocỉoric 0,01 M (TI)
Không được quá 20 phàn triệu (Phụ lục 9.4.8). chỉ có một cực đại hấp thụ ở 263 nm và A (1 %, 1 cm) ở
Lấy 1,0 g tiến hành theo phương pháp 4. Dùng 2 ml dung dịch bước sóng 263 nm khoảng 285.
chì mẫu 10phần triệu Pb (TT) để chuẩn bị mẫu đối chiếu. c. Đun nóng 0,1 g chế phẩm với 1 ml dung dịch naỉri
hydroxyd 2 M (TT). Diethylamin được tạo ra có thê nhận
Mất khối lượng dỡ làm khô biết bằng mùi đặc trưng và bằng sự chuyển màu giấy quỳ
Không đtrợc quá 0,5 % (Phụ lục 9.6). đò thành xanh,
(1,000 g; 105 °C ;3h). D. Thêm 2 ml dung dịch cyanogen bromỉd (TT) và 3 ml
dung dịch aniỉin 2,5 % (TT) vào 2 mỉ đung dịch chể phẩm
Tro sulfat 0,1 % và lăc, màu vàng xuât hiện.
Không được quả 0,1 % (Phụ lục 9.9, phương pháp 2).
Dùng 1,0 g chế phẩm. pH
pH của dung dịch 25 % từ 6,0 đến 7,8 (Phụ lục 6.2).
Định lưựng
Hòa tan 0,200 g che phẩm, đun nóng nếu cần, trong 30 ml Độ trong và màu sắc của dung dịch
dimethyỉýormamid (TT), thêm 20 ml nước. Chuẩn độ bàng Chê phâm ờ dạng lỏng hoặc được làm lỏng băng cách đun
dung dịch natri hydroxyd 0,1 N (CĐ). Xác định điểm kết nóng nhẹ phải trong (Phụ lục 9.2) vả không được đậm màu
hơn màu cùa màu mẫu v5(Phụ lục 9.3, phương pháp 2).
thúc bằng phương pháp chuẩn độ đo điện thế (Phụ lục 10.2).
1 ml dung dịch natrỉ hydroxyd 0,1 N (CĐ) tương đương Chỉ số khúc xạ
27,52 mg C12H9N30 5 Từ 1,524 đến 1,526 (Phụ lục 6.1).
Bâo quản Tạp chất liên quan
Tránh ánh sáng. Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4).

682
pược ĐIỂN VIỆT NAM V NITRAZEPAM

Bàn mỏng: Sìỉica geỉ GF2U, Tính chất


Dung môi khai triền: Propanoỉ - cỉọro/orm (25 : 75). Dung dịch trong, không màu hoặc hơi vàng.
Dung dịch thử: Hòa tan 0,4 g chế phẩm trong metharìỡl
ịTĨ)vk pha lọãng thành 10,0 mỉ với cùng dung môi. Định tỉnh
Dung dịch đổi chiểu (ỉ): Hòa tan 40 mg ethylnicotinamìd A. Lấy 1 mì chế phẩm, kiềm hóa bằng dung dịch naỉrì
chuẩn trong methanoỉ (TT) và pha loãng thành 100,0 ml h\'droxy'd 5 M (77), chiết với 5 ml dicloromethan (TT).
với cùng dung môi; Dịch chiết được bốc hơi dung môi đến cắn khô trên cách
Dung dịch đôi chiêu (2): Pha loãng 1,0 ml dung dịch đôi thủy dưới luồng khí nitơ. Phổ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục
chiếu (i) thành 10,0 ml bằng methanoỉ (TT). 4.2) của cắn thu được phải phù họp với phổ hồng ngoại
Cách tiến hành: Châm riêng biệt lên bản mòng 10 pl môi cùa nikethamid chuẩn.
đung dịch trcn. Triển khai sắc ký đên khi dung môi đi được B. Phổ hấp thụ tử ngoại (Phụ ỉục 4.1) trong khoảng từ
15 cm, lấy bản mòng ra đê khô ngoài không khí. Quan 230 nm đến 350 nm, trong cốc đo dàv 1 cm của dung dịch
sát dưới ánh sáng tử ngoại ở bước sóng 254 nm. Bât kỳ thu được ở phần định lượng, chỉ có một cực đại hấp thụ ờ
vết nào tưomg ứng với ethylnicotinamid trên sắc ký đồ của 263 nm.
dung dịch thử không được đậm màu hon vêt trên săc ký
đổ của dung dịch đôi chiêu {1) và bât kỳ vêt phụ nào khác Định Iưựng
ngoài vết chính và vết tương ứng với ethylnicotinamid Pha loãng 5,0 ml chế phẩm thành 500,0 ml với nước. Lấy
không được đậm màu hơn vét trên sẳc ký đồ của dung chính xác 5,0 ml dưng dịch này, thêm 5 ml dung dịch acid
dịch đối chiếu (2). hydrocỉoric ỉ M (77) và pha loãng với nước cắt thành
500,0 ml, lắc đểu. Đo độ hấp thụ (Phụ lục 4.ỉ) của dung
Kim ỉoại nặng
Không được quá 10 phân triệu (Phụ lục 9.4.8). dịch thu được ờ bước sóng 263 nra, dùng cổc dày 1 cm.
Lấy 12 ml đung dịch chê phâm 10 % trong nước tiên hành Mầu trắng là dung dịch acid hỵdrocỉoric 0,0i M (77).
thừ theo phương pháp 1. Dùng dung dịch chì mâu ỉ phân Tính hàm lượng nikethamid, C joH]4N20 , theo A (1 % ,
triệu Ph (TT) đê chuân bị mẫu đôi chiêu. 1 cm). Lấy 282 là giá trị A(1 %,1 cm)ờbước sóng 263 nm.

Nước Bảo quản


Không được quá 0,3 % (Phụ lục 10.3). Trong bao bi kín, để nơi khô mát, tránh ánh sáng.
Dùng 2,000 g chế phẩm.
Loại thuốc
Tro sulfat Kích thích hệ thần kinh trung ương.
Không được quả 0,1 % (Phụ lục 9.9, phương pháp 2).
Hàm lưựng thường dùng
Dùng 1,0 g chế phẩm. Dung địch 25 %.
Định lượng
Hòa tan 0,150 g che phẩm trong hỗn họp gồm 20 ml acid
NITRAZEPAM
acetic khan (77) vả 5 ml anhydrỉd aceiic (TT). Chuẩn độ
băng dung dịch acidpercỉoric 0, ỉ N (CĐ). Xác định điểm kết Nỉtrazepamum
thúc băng phương pháp chuân độ đo điện thê (Phụ lục 10.2).
1 ml dung dịch acidperdorìc 0,ỉ N (C.Đ) tương đương với
17,82 mgCÌoH14N2Ó.

Bảo quản
Trong lọ kín, tránh ánh sáng.

Loại thuốc
Kích thích hệ thần kinh trung ương.

t h u ố c g iọ t n ik e t h a m id C isH u^O a P.t.ỉ: 281,3


Soỉutỉo Nỉkethantỉdỉ
Nitrazepam là 7-nitro-5-phenyl-l,3-dihydro-2//-l,4-benzo
diazepin-2-on, phải chứa từ 99,0 % đến 101,0 % c 15H ]ỊN3O3,
Là dung địch thuốc chứa nikethamid. tính theo chế phẩm đă làm khô.
Chê phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận
‘Dung dịch thuốc” (Phụ lục 1.3) và các yêu cầu sau đây: Tính chất
Bột kểt tính màu trắng hoặc vàng. Thực tế không tan trong
Hàm lượng nỉkethamid, C10H]4N-)O1từ 95,0 % đến 105,0 % nước, khó tan trong ethanol 96 %.
so với lượng ghi ừên nhăn.

683
NITROFƯRẠNTOIN

D Ư Ợ C Đ IÊ N V IỆ T N A M V j

Định tính Tạp chất C: 2-bromo-A-[4-nitro-2-(phenylcarbonyl)phenyI]acetamici


Phổ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của chế phẩm phải Tạp chất D: 2-(l,3-diox0-1,3-dửiydro-2//-isouidoI-2-yl)-jV-[4-nitro
phù hợp với phô hấp thụ hồng ngoại của nitrazepam chuẩn. 2-(phenylcarbonyl) phenvi] acetamid. I

Tạp chất liên quan Mất khối lượng do làm khô 1


Phương pháp sắc ký lòng (Phụ lục 5.3). Tiển hành (rong Không được quá 0,5 % (Phụ lục 9.6). i
điêu kiện tránh ảnh sáng. (1,000 g; 105 C; 4 h).
Pha độngA: Dung dịch na tri dihydrophosphat (TT) 7,8 g/1,
Tro sulíat
chình đến pH 3,0 với acidphosphoric (77).
Không được quá 0,1 % (Phụ lục 9,9, phương pháp 2). !
Pha động B: Acetonitriỉ.
Dùng 1,0 g chế phẩm. ,
Dung dịch thừ: Hoà tan 50 mg chế phẩm trong acetonitriỉ
(77) và pha loãng thành 20,0 ml với cùng dung môi. Định lượng
Dung dịch đổi chiếu (ỉ): Pha loãng 1,0 ml dung dịch thử Hòa tan 0,250 g ché phẩm trong 25 mĩ anhydrĩd acetic
thành 100,0 mĩ bằng acetonitriỉ (77). Pha loãng 1,0 mỉ (77). Chuẩn độ bàng dung dịch acidpercloric 0,1 N (CĐ),
dung dịch thu được thành 10,0 ml với cùng dung môi. xác định diêm kết thúc bàng phương pháp chuẩn độ đo
Dung dịch đoi chiếu (2): Hoà tan 2 mg clonazepam chuẩn điện thế (Phụ lục 10.2).
trong acetonitriỉ (77) và pha loãng thảnh 100,0 ml với 1ml dung dịch acidpercỉoric 0,1 N (CĐ) tương đương với
cùng dung môi. Pha loãng 1,0 ml dung dịch thu được 28,13 m gC 15Hi1N3Ój. I
thành 10,0 ml bàng dung dịch thử.
Điểu kiện sắc kỷ: Bảo quản )
Cột kích thước (25 cm X 4,0 mm) được nhồi pha tĩnh B Tránh ảnh sáng. Ị
(5pm ).
Loại thuốc
Detector quang phổ từ ngoại đặt ở bước sóng 270 nm.
An thần, gây ngừ. Ị
Nhiệt độ cột: 40 °c.
Tốc độ dòng: 1,0 ml/min. Chế phẩm
Thể tích tiêm: 10 |il. Viên nén.
Cách tiến hành:
Tiến hành sắc ký theo chương trình dung môi như sau:
NITROFURANTOIN
Thời gian Pha động A 1 Pha động B
Nitrofurantoin um
(min) (%tt/tt) 1 (% tt/tt)
0-3 65 35
3-1 0 1__ 65 -> 5Õ J _ _ _35-*5Õ
10 - 20 ! 50 50
Thời gian lưu tương đối so với nitrazepam (thời gian lưu
khoáng 9 min): Clonazepam khoảng 1,1.
Kiêm tra tính phù hợp cùa hệ thong: Trên sắc ký đồ cùa
dung dịch đối chiếu (2), tỷ số đính-hõm (Hp/Hv) ít nhất là C8H6N40 5 p.t.l: 238,2
4,0; trong đó Hp là chiều cao đỉnh pic clonazepam so với Nitroíurantoin là l-[[(5-nìtrofuran-2-yl)methylen]-amino]
đường nền và Hv là chiều cao tính từ đường nền lên đến imidazolidin-2,4-dion, phải chứa từ 98,0 % đến 102,0 %
đáy hõm phân tách giữa pic clonazepam và pic nitrazepam. CgH6N40 5, tính theo chế phẩm đã làm khô.
Giới hạn:
Với mồi tạp chất bất kỳ, diện tích pic không được lớn hem Tính chất
diện tích pic chính trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiểu Bột kết tinh màu vàng hoặc tinh thể màu vàng. Không
(lj(0,10%). mùi hoặc gần như không mùi. Rất khó tan trong nước và
Tổng diện tích pic của tất cả các pic tạp chất không được ethanol 96 %, tan trong dimethylíorrnamid.
lớn hơn 2 lẩn diện tích pic chính thu được trên sấc ký đồ
của dung dịch đối chiếu (ỉ) (0,2 %). Định tính
Bò qua những pic có diện tích nhỏ hcm 0,5 lần diện tích A. Đo phổ hấp thụ từ ngoại (Phụ lục 4.1) của dung dịch Ưong
pic chính thu được trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu phần Định lượng từ bước sóng 220 nm đến 400 nm. Dung
(1) (0,05 %). dịch phải có hai cực đại hấp thụ ở 266 nm và 367 nm. Tỷ
Ghi chú lệ giữa độ hấp thụ ờ bước sóng 367 nm và độ hấp thụ ở
Tạp chất A: 3-amino-6-nitro-4-pheny]quinolin-2(l/T)-on. bước sóng 266 mn phải từ 1,36 đến 1,42. Tiến hành phép
Tạp chất B: (2-amino-5-nitrophenyỉ)phenylmethanon. thử trong điểu kiện tránh ánh sáng.

684
DƯỢC ĐIỂN VIỆT NAM V V IÊ N N Ẻ N N IT R O PƯ R A N T O rN

Ị3 Hòa tan khoảng 10 mg chế phẩm trong 10 ml dimethyỉ- Hàm lượng nitroíurantoin, C8H6N40 5, từ 90,0 % đến
ịbrmamld (TT). Thêm 0,1 ml dung dịch kaỉi hydroxyd 0,5 110,0 % so với lượng ghi trên nhãn.
A/ trong ethanoỉ (77) vào 1 ml đung dịch trên. Màu náu
xuất hiện. Định tính
Phổ hấp thụ tử ngoại (Phụ lục 4.1) trong khoảng bước
Tạp chất liên quan sóng từ 220 nm đển 400 nm của dung dịch chế phẩm ở
phưong pháp sắc ký lóp mỏng (Phụ lục 5.4). mục định lượng cho hai cực đại hấp thụ ở bước sóng
Bản mòng: Sìỉica gel HF2Ì4. 266 nm và 367 nm.
Dung môi khai triển: Methanoỉ - nitromeỉhan (10 : 90).
Dung dịch thử: Hòa tan 0,25 g chế phẩm trong một lượng Tạp chất liên quan
tối thiều dimethyl/ormamid (TT) rồi pha ỉoàng thành 10 ml Phương pháp sấc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4).
bằng aceton (77). ' Bản mỏng: Siỉica geỉ HF2S4
Dung dịch đôi chiêu: Pha loãng 1 mỉ dung dịch thử thành Dung môi khai triển: Methanoỉ - nitromethan (10 : 90)
100 ml bằng aceton (71). Dung dịch thừ: Lắc một lượng bột viên có chứa 0,1 g
Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mòng 10 ul nitroíurantoin với 10 ml hồn hợp dimethyì/ormamỉd -
mỗi dung dịch trên. Triên khai săc ký đến khi đung môi
aceton (1 : 9), lọc.
di được 15 cm. Sây khô bản mòng ở 100 °c đên 105 °c
trong 5 min. Quan sát dưới ánh sảng tử ngoại ở bước sóng Dung dịch đối chiếu: Pha loãng 1 ml dung dịch thừ thành
254 nm. Phun dung dịch phenvlhvdrazin hydmcỉoríd (77). 100 ml với aceton (77).
Sẩy bản mòng ở 100 °c đến 105 °c trong 10 min. Trong cả Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bàn móng 10 Ịi.1 mồi
hai trường hợp khi quan sát dưới ánh sáng tử ngoại ờ bước dung dịch trên. Sau khi lấy bản mỏng ra, để khô ngoài không
sóng 254 nm và quan sát trực tíêp sau khi hiện màu, bất cứ khí, sấy ở 100 °c đến 105 °c trong 5 min và quan sát dưới
vết phụ nào trên sẳc đồ của dung dịch thử đều không được ánh sáng từ ngoại 254 nm. Phun dung dịchphenyỉhydrazin
đậm màu hem vết trên sắc đồ của dung dịch đổi chiếu (1,0 %). hydrocỉorid (77) rồi sấy ở 100 °c đến 105 °c trong 10 min.
Khi quan sát dưới ánh sáng từ ngoại và quan sát trực tiếp
Mất khối lượng do làm khô sau khi phun thuổc thử, bất cứ vết nảo ngoài vết chính có
Không được quá 1 % (Phụ lục 9.6). trên sắc ký đồ thu được của dung dịch thử phải không được
(1,000 g; 100°c đến 105°C). đậm màu hơn vết thu được trên sắc ký đồ của dung dịch
Tro sulĩat đối chiếu (1,0 %).
Không được quá 0,1 % (Phụ lục 9.9, phương pháp 2). Độ hòa tan (Phụ lục 11.4)
Dùng 1,0 g chế phẩm. Thiết bị: Kiêu giỏ quay.
Định lưọng Môi trường hòa tan: 900 ml đệm phosphat chuẩn pH
Tiến hành tránh ánh sáng. 7,2 (77).
Hòa tan 0,120 g chế phẩm trong 50 ml dimethyl/ormamìd Tốc độ quay: 100 r/min.
(77) và pha loâng thành 1000,0 ml bàng nước. Lấy 5,0 ml Thời gian: 60 min, 120 min.
dung dịch trên pha loàng thành 100,0 ml bằng dung dịch Cách tiên hành:
chứa 1,8 % natri acetat (TT) và 0,14 % (tt/tt) cicid acetic Dung dịch thử: Sau thời gian hòa tan quy định, lấy một
băng (77). Đo độ hấp thụ (Phụ lục 4.1) của dung dịch thu phần dịch hòa tan, lọc, bỏ 20 ml dịch iọc đầu. Pha loãng
được ờ cực đại hấp thụ 367 nm. Dùng dung dịch chứa natri địch lọc bàng môi trường hòa tan đến nồng độ tương ứng
acetat và acidacetic bàng (77) ở trên làm mẫu trắng. Tính với dung dịch chuân.
hàm lượng CjjH6N4C>5theo A (1 %, 1 cm), láv 765 là giá trị Dung dịch chuẩn: Cân chính xác khoảng 50 mg
A (1 %, 1 cm) ở bước sóng 367 nm. nitrofurantoin chuẩn, thêm 25 ml dimethyỉ/ormamìd (77),
lắc kỹ để hòa tan, pha loãng với môi trường hòa tan thành
Bảo quản
500 ml, trộn đèu rồi tiếp tục pha loâng một thể tích thích
Tránh ánh sáng, ờ nhiệt độ dưới 25 °c.
hợp của dung dịch này bằng môi trường hòa tan để thu
Loai thuốc được dung dịch có nồng độ khoảng 10 {ig/ml.
Kháng sinh. Đo độ hấp thụ ánh sáng của dung dịch thử và dung dịch
chuẩn ờ bước sóng 375 nm (Phụ lục 4.1), dùng môi
trường hòa tan làm mẫu trắng. Tính lượng mtroíìirantoin,
VIÊN NÉN NITROFURANTOIN C8H6N40 5, đã hòa tan trong mỗi viên ở các thời điểm
Tabelíae iXiỉro/urantoini 60 min và 120 min từ độ hấp thụ đo được của dung
dịch thử, dung dịch chuân vả hàm lượng CẨH6N40 5 cùa
Là viên nén chứa nitrofurantoin. nitrofurantoin chuẩn.
Lhê phàm phái đáp ửne các ycu cầu trong chuyên luận Yêu cầu: Không ít hơn 25 % (Q) lượng nitroíurantoin,
Thuôc viên nén” (Phụ lục 1.20) và các yêu cầu sau đây: CsH6N40 5, so với lượng ghi trên nhãn được hòa tan trong

685
N0RFL0XAC1N' DƯỢC ĐIẺN VIỆT NAM V 1
— 1
60 min và không ít hơn 85 % (Q) lượng nitroíurantoin, thành 50 ml với cùng dung môi. Dung dịch thu được không Ị
C8H6N40 5, so với lượng ghi trẽn nhãn được hòa tan trong được đục hơn hồn dịch chuẩn đối chiếu sổ II (Phụ lục 9.2) ị
120 min. và không được đậm màu hơn dung dịch màu mẫu N7 (Phụ Ị
lục 9.3, phương pháp 2). ■5
Định lưọng
Thực hiện trong điều kiện tránh ảnh sáng. Tạp chất liên quan
Cân 20 viên, tính khôi lượng trung bình của viên, nghiền Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
mịn. Cân một lượng bột viên tương ứng với khoảng 0.12 g Pha dộng A: Nước được điều chinh đến pH 2,0 bằng acid
nitroíurantoin, thêm 50 ml dimethyỉ/ormamid (77), lắc phosphoric (77).
5 min, pha loãng với nước thành 1000 ml, lắc đều. Pha Pha động B: Acetonitrỉỉ (77).
loãng 5,0 ml dung dịch này với dung dịch có chửa 1,8 % Dung dịch A : Pha động A - pha động B (95 : 5).
natri acetat (77) và 0,14 % (theo thể tích) acid acetic băng Dung dịch thừ: Hòa tan 20 mg chế phẩm trong 25 ml dung
(77) thành 100,0 ml, lọc. Đo độ hấp thụ ánh sáng của dịch dịch A, siêu âm 5 min và pha loãng thành 50,0 ml với cùng
lọc thu được ở bước sóng 367 nm (Phụ lục 4.1) trong cốc dung môi.
dày 1 cm, mẫu trắng là dung dịch natri acetat - acid acetic. Dung dịch đối chiểu (ỉ): Pha loàng 1,0 ml dung dịch thừ
Tính hàm lựợng nitrotìirantoin theo A (1 %, ỉ cm), lấy 765 thành 100,0 ml bàng dung dịch A. Pha loãng 1,0 ml dung
là giá trị A (1 %, 1 cm) của nitroíurantoin ở bước sóng cực dịch thu được thành 10,0 ml bằng dung dịch A.
đại 367 nm. Dung dịch đoi chiểu (2): Hòa tan 4 mg norAoxacin chuẩn
dùng đê kiêm tra tính phù hợp của hệ thông (chứa các tạp
Bảo quản chàt A, E và H) trong 5 ml dung dịch A, siêu âm 5 min và
Đựng trong lọ nút kín, tránh ánh sáng, để nơi khô mát. pha loãng thành 10 ml với cùng dung môi.
Dung dịch đổi chiếu (3): Hòa tan 4 mg norhoxacm chuẩn
Loại thuốc
dùng để định tính pic (chửa tạp chất K) trong 5 ml dung
Thuổc kháng sinh.
dịch A, siêu âm 5 min và pha loãng thành 10 ml với cùng
Hàm lượng thường dùng dung môi.
50 mg, 100 mg. Điều kiện sắc kỷ:
Cột kích thước (25 cm X 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh end-
cappedhexadecyỉamidysiỉyl siỉica geỉ dùng cho sắc ký (5 Ịim).
NORFLOXACIN Nhiệt độ cột: 60 °c.
Norfloxacinum Detector quang phổ tử ngoại đặt ở bước sóng 265 nm.
Tốc độ dòng: 1,4 ml/min.
Thể tích tiêm: 20 pl.
Cách tiên hành:
Tiến hành sấc kỷ theo chương trình dung môi như sau:
Thời gian I Pha động A I Pha động B I
(min) (% tt/tt) (% tt/tt)
0_-5 _ 95 _i 5
o
5 j7 _ r ^ 95 —* 93 5— 7
11
i r-
ị2

C ltìH l8F N 30 3 p.t.l: 319,3


_i 93 — 87 1 7 — 13
NorAoxacin làacid l-ethyl-6-fluoro-4-oxo-7-(piperazin-l- 10-15 87 -►47 — r 13 — 53 í
yl)-l,4-dihydroquinolin-3-carboxylic, phải chứa tử 99,0 % ị 15-20 1 47 — 10 i 53 — 90 Ị
đến 101,0 % C16H |8FN30 3, tính theo chế phẩm đã làm khô. Định tính các tạp chất: Sừ dụng sắc ký đồ cung cấp kèm
Tính chất theo norAoxacin chuẩn dùng để kiểm tra tính phù hợp cùa
Bột kết tinh màu trắng hoặc vàng nhạt, hút ẩm, nhạy cảm hệ thống vả sắc ký đồ của dung dịch đối chiểu (2) để xác
với ánh sáng. định pic của tạp chất A, E và H. Sử dụng sắc ký đồ cung
Rất khó tan trong nước, khó tan trong aceton và ethanol 96 %. cấp kèm theo nordoxacin chuẩn dùng để định tính pic và
sắc ký đồ cùa dung dịch đối chiếu (3 ) để xác định pic cùa
Định tỉnh tạp chất K.
Phổ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của chế phẩm phải Thời gian lưu tương đối so với norAoxacin (thời gian lưu
phù hợp với phổ hấp thụ hồng ngoại cùa norAoxacin chuẩn. khoảng 11 min): Tạp chất K khoảng 0,6; tạp chất E khoảng
0,97; tạp chất A khoảng 1,5; tạp chất H khoảng 1,6.
Độ trong và màu sắc của dung dịch Kiểm tra tính phù hợp của hệ thổng: Trên sắc ký đồ của
Hòa tan 0,5 g chế phẩm trong dung dịch natri hydroxyd dung dịch đôi chiêu (2), độ phân giải giữa pic của tạp chât
0,1 M trong methanoỉ (77) đã được lọc trước vả pha loãng A vả pic cùa tạp chất H ít nhât là 3,0. Tỷ sô đinh - hõm

686
DƯỢC ĐIỂN VIỆT NAM V VIÊN NÉN NORPLOXACIN

m /H ) ít nhất là 5; trong đó Hp là chiều cao đinh pic tạp acid percỉoric ồ, ì N (CĐ), xác định điểm tương đương
hat £ so với đường nền và Hv là chiều cao tính từ đường bàng phương pháp chuẩn độ đo điện thế (Phụ lục 10.2).
nen lên đến đáy hõm giữa pic tạp chất E và pic norAoxacin. 1 ml dung dịch acidpercỉoric 0, ỉ N (CĐ) tương đương với
31,93 m gC 16H l8FN303.
Giới hạn: ,
Tap chất E, K: Với môi tạp chât, diện tích pic không đưực
Bảo quản
lơn hơn 1,5 lần diện tích pic chính thu được trên sắc ký đồ
Trong bao bì kín, tránh ánh sáng.
cùa dung dịch đổi chiếu (1) (0,15 %).
Tạp chất khác: Với mồi tạp chất, diện tích pic không được Loại thuốc
Icm hơn diện tích pic chỉnh trên sắc ký đồ của dung dịch Kháng sinh nhóm íìuoroquinolon.
đối chiểu (1) (0,10 %).
Tổnơ diện tích pic của tất cả các tạp chât không được lớn Chế phẩm
hơn 5 lần diện tích pic chính thu được trên sắc ký đồ của Viên nén, thuốc nhò mắt.
dung dịch đối chiểu (1) (0,5 %).
Bỏ qua những pic có diện tích nhò hơn 0,5 lần diện tích
pic chính thu được trcn sắc kỷ đồ của dung dịch đổi chiếu VIÊN NÉN NORFLOXACIN
(1) (0,05 %). Tabellae Norfloxacỉni
Ghi chú:
Tạp chất A: Acid 7-cíoro- l-cthyl-6-fluoro-4-oxo-1,4-dihydroquinolm- Là viên nén bao phim chửa norAoxacin.
3- carboxylic. Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận
Tạp chất B: Acid 7-[(2-aminoethyl)amino]-l-ethy!-6-fluoro-4- ‘Thuốc viên nén” (Phụ lục 1.20) và các yêu cầu sau đây:
oxo-l,4-đihyđroquinolin-3-carboxylic.
Tạp chất C: Acid l-ethyl-4-oxa-6,7-bis(piperazin-l-yl)-l,4- Hàm lưựng norAoxacin, C16H i8 FN ị0 3, từ 95,0 % đến
dihydroquinolin-3-carboxylic. 105,0 % so với lượng ghi trên nhãn.
Tạp chất D: 1-ethyI-6-fluoro-7-(piperazin-1-yl)quinolìn-4( 1H)-on.
Định tính
Tạp chất E: Acid 7-cloro-l-ethyl-4-oxo-6-(pipcrazin-l-yI)-l,4-
A. Phương pháp sắc kỷ lớp mỏng (Phụ lục 5.4). Tránh ánh
dihydroquinolin-3-carboxylic.
sáng trong quá trình thử.
Tạp chất F: Acid 6-cỉoro-l-ethyl-4-oxo-7-(piperazin-l-yl)-l,4-
Bản mỏng: Siỉica geỉ GF254 đã được triển khai trước với
dihydroquinolin-3-carboxylic.
methanoỉ (TT) và để khô ngoài không khí.
Tạp chất G: Acid l-ethyl-6-fluoro-7-(4-formylpiperazin-l-yl)-
Dung môi khai triển: Nước - diethvỉơmin - tuỉucn -
4- OXO- l,4-dihydroquínolin-3-carboxylic.
cìoroịorm - methanoỉ (8 : 14 : 20 : 40 : 40).
Tạp chất H: Acid 7-[4-(ethoxycarbonyl)piperazin-l-yl]-l-ethyl-
Dung môi hòa tan: Hỗn hợp có chứa 50 thể tích
6-fluoro-4-oxo-1,4-dihydroquinolin-3-carboxylic.
dicỉoromethan (TT) vả 50 thể tích một đung dịch được pha
Tạp chất I: Acid 7-cloro-6-[4-(ethoxycarbonyỉ)piperazin-l-ylJ-
bàng cách thêm 9 mt acid hydrocĩoric (TT) vào 1000 ml
l-ethyl-4-oxo-l,4-dihydroquinolin-3-carboxylic.
methanol (77).
Tạp chất J: Acid õ,7-bis[4-(ethoxycarbonyl)pipera7Ín-l-yl]-l-
Dung dịch thử: Cân một lượng bột viên tương ứng với
ethyI-4-oxo-l,4-dihydroquinolin-3-carboxylic.
Tạp chất K: Acid 6-íìuoro-l-methyl-4-oxo-7-(piperazin-l-yl)- 0,4 g norữoxacin, thêm 2 ml nước và phân tán bằng lấc
siêu âm. Thêm 100 ml đung môi hòa tan, trộn đều. Lắc
í,4-dihydroquinolin-3-carboxylic.
siêu âm đến khi hình thành hồn dịch đồng nhất, pha loânu
Kim loại nặng thành 200 ml bằng cùng dung môi. Ly tâm 25 ml dung
Không được quá 15 phần triệu (Phụ lục 9.4.8). dịch thu được để có dưng dịch thừ.
Lây 2,0 g ché phẩm tiển hành theo phương pháp 4. Dùng Dung dịch đoi chiếu: Hòa tan bằng cách lắc siêu âm 50 mg
3 ml dung dịch chì mau ỉ 0phần triệu Ph (TT) để chuẩn bị noríìoxacin chuẩn trong 15 ml dung môi hòa tan và pha
mẫu đổi chiéu. loãng thành 25 ml bàng cùng dung môi.
Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng 50 pl mồi
Mất khối lượng do làm khô dung dịch trên. Triển khai sắc kjỹ’đến khi đung môi đi được
Không được quá 1,0 % (Phụ lục 9.6). 15 cm. Lấy bản mòng ra, để khô ngoài không khí và quan sát
(1,000 g; 105 °C; trong chân không; 2 h). dưới ánh sáng từ ngoại ờ bước sóng 254 nm và 365 nm. Ổ
Tro sulíat cả hai cách phát hiện vết, vết chính thu được trên sắc ký đồ
Không được quá 0,1 % (Phụ lục 9.9, phương pháp 2) của dung dịch thử phài tương ứng về vị trì, màu sắc và kích
Dùng 1,0 g chế phẩm, chén pỉatin. thước vói vết chính trên sắc ký đồ cùa dung dịch đối chiếu.
B. Trong phần Định lượng, pic chính trên sắc kỷ đồ thu
Định lưọng được của dung dịch thử phải có thời gian lưu tương ứng
Cân chính xác khoảng 0,240 g chế phẩm, hòa tan trong với thời gian lưu của pic norAoxacin trên sắc ký đô thu
80 ml acid acetic khan (TT). Chuẩn độ bằng dung dịch được của dung dịch chuẩn.

687
N ư ớ c CẬT DƯỢC ĐIÊN VIỆT NAM V

Độ hòa tan (Phụ lục 11.4) Tinh hàm lượng norAoxacin, Cl6HI8FN30 3l có trong viên
Thiết bị: Kiểu cánh khuây. dựa vào diện tích pic thu được trên sắc ký đồ của dung Ị
Môi tnĩờng hòa tan: 750 ml dune dịch đệm acetat. dịch thừ, dung dịch chuân và hàm lượng C |ỗH18FN3o ị
Dung dịch đệm acetat: Thêm 143 ml acid acetic băng trong norìloxacin chuẩn.
(TT) vào 4 500 ml nước, trộn đều, khuấy và thêm từ từ
2,5 ml dung dịch natri hydroxyd 50 %, sau đó thêm nước Bảỡ quản
vừa đủ 5 000 m!. Nếu cần, điều chinh tới pH 4 bằng acid Trong bao bì kín, nơi khô mát, tránh ánh sáng.
acetic bâng (TT) hoặc bàng dung dịch na tri hydroxyd 50 %. i
Loại thuốc ị
Tốc độ quay: 50 r/min.
Kháng sinh nhóm Auoroquinolon.
Thời gian: 30 min.
Cách tiến hành: Sau thời gian hòa tan quy định, lẩy một Hàm lưọmg thường dùng
phần dịch hòa tan, lọc, bỏ 20 ml dịch lọc đầu. Pha loãng 200 mg, 400 mg. I
dịch lọc bàng môi trường hòa tan để được dung dịch có Ị
nồng độ noríìoxacin khoảng 0,0016 %, Đo độ hấp thụ (Phụ
lục 4.1) của dung dịch thu được ở bước sóng hấp thụ cực NƯỚC CÁT
đại 313 nm, cốc đo dày 1 cm. Dùng môi trường hòa tan Aqua destỉllata
làm mẫu trang. So sánh với dung dịch norAoxacin chuẩn
có nồng độ tương đương pha trong môi trường hòa tan.
Nước cất là nước được điều chế àr nước uổng được hoặc
Tính lượng norAoxacin, C lốHisFN30 3, được hòa tan dựa
nước tinh khiết bang phương pháp cất. 1
vào độ hấp thụ của dung dịch chuẩn, dung dịch thừ và hàm
Nước cất phải đáp ứng các yêu cầu trong chuvên luận
lượng C16H18FN30 3trong nordoxacin chuẩn.
"Nước tinh khiết".
Yêu cầu: Không được ít hơn 80 % (Q) norAoxacin so với
lượng ghi trên nhãn được hòa tan trong 30 min.

ĐịnhIưọng NƯỚC ĐÈ PHA THUỐC TIÊM


Phương pháp sẳc kỷ lỏng (Phụ lục 5.3). Tránh ánh sáng Aqua pro inịectione
trong quá trình thử.
Pha động: Acetonitriỉ - dung dịch acidphosphoric 0, ỉ % H20 p.t.l: 18,02
(tỉ/tt) (150 : 850)
Nước để pha thuốc tiêm được điều chế từ nước uống được
Dung dịch thử: Cân 20 vicn đã loại bỏ lớp bao, tính khối
hoặc nước tinh khiết bằng phương pháp cất với thiết bị cất
lượng trung bình và nghiền thành bột mịn. Cân chính xác
thích hợp vả được dùng như lả dung môi để pha che thuốc
một lượng bột viên tương ứng khoảng 0,1 g norữoxacìn vào
tiêm theo lô, mè.
bình định mức 200 ml, thêm 80 ml pha động, trộn đều và
Trong siiổt quá trình sàn xuất và bảo quản phải có những
siêu âm ít nhất 5 min, thcm pha động đến định mức, lác đều,
biện pháp thích hợp để kiểm soát lượng vi sinh vật có
lọc. Hút chính xác 10 ml dịch lọc thu được vào bình định
trong nước, phài đạt ra các giới hạn cảnh báo và giới hạn Ị
mửc 25 ml, pha loãng bàng pha động đến định mức. í
hành động thích hợp để phát hiện nhĩmg chiều hướng bất Ị
Dung dịch chuẩn: Hòa tan một lượng noríìoxacin chuẩn ị
lợi. Trong điểu kiện thông thường, giới hạn hành động là ị
với pha động để thu được dung địch có nồng độ 0,02 %.
10 CFU/100 ml nước, được xác định bằng phương pháp
Điểu kiện sắc ký:
màng lọc (Phụ lục 13.6), sừ dụng tối thiểu 200 ml chế
Cột kích thước (30 cm X3,9 mm) chứa pha tĩnh c (10 |im).
phẩm và được ủ ấm ờ 30 °c đển 35 °c trong 5 ngày. Đối
Deteclor quang phổ từ ngoại đặt ở bước sóng 275 nm.
với các quy trình vô khuẩn, cần áp đụng giới hạn cành báo
Thể tích tiêm: 10 ịil.
nghiệm ngặt hơn.
Nhiệt độ cột: 40 °c.
Tổc độ dòng: 2 ml/min. Tính chất
Cách tiến hành: Chất lòng trong, không màu, không mùi và không vị.
Cân bằng cột với dung dịch natri dihỵdrophosphat 0,01 Carbon hữu cơ toàn phần
M (TT) đã chỉnh đen pH 4,0 bàng acỉd phosphoric (TT) với Lượng carbon hữu cơ toàn phần không quá 0,5 mgd (Phụ
tốc độ 0,5 ml/min trong 8 h. Tiếp tục cân bằng cột với pha lục 7.11)
động khoảng 30 min trước khi tiến hành sắc ký.
Kiêm tra khả năng thích hợp của hệ thống sắc ký: Tiến hành Độ dẫn điện
sắc kỷ với dung dịch chuẩn, thời gian lưu của pic norAoxacin Sừ dụng thiết bị đo có độ chính xác bằng hoặc nhỏ hơn
khoảng 5 min. Phép thừ chỉ có giá trị khi hệ số đối xứng cùa 0,1 p S c m '5 có khoảng đo phù hợp đã được hiệu chuẩn
pic noríìoxacin trên sắc ký đồ của dung dịch chuẩn nhỏ hơn theo quy định.
2 và độ lệch chuẩn tương đổi của diện tích pic norhoxacin Đo độ dẫn điện ở chế độ không bù nhiệt. Nếu thực hiện
trong 6 làn tiêm lặp lại không lớn hơn 2,0 %. ờ chế độ đo bù nhiệt phải cỏ thẩm định thích hợp cho chê
Tiến hành sắc ký lần lượt với dung dịch thừ và dung dịch chuẩn. độ đo này.

688
w
PƯỢCĐIÉN VIỆT NAM V NƯỚC ĐẾ PHA THUỐC TIÊM

£)ộ dẫn điện cùa chế phẩm (Phụ lục 6.10) phải nhò hơn Bảng 2: Bảng quy định về giới hạn độ dẫn điện theo
hoặc bàng giới hạn trong Bảng 1. giá trị pH tưong ứng
Hếu nhiệt độ đo không được liệt kê trong bảng thì giới hạn
Độ dẫn điện
(ỉo dẫn điện tối đa cho phép là giá trị độ dẫn điện tương pH
(pS-cnr1)
ứng với nhiệt độ gần nhất thấp hơn nhiệt độ đo.
...................5,0 " 4,7
Bảng 1: Bảng quy định vể độ dẫn điện theo nhiệt độ
5,1 4,1
r Nhiệt độ Độ dẫn điện 5,2 3,6
(°C) ' (pS-cm*1)
5,3 i 3,3
0 0,6
5,4 3,0
5 ị 0,8 2,8
5,5
10 0,9
5,6 2,6
15 I 1,0 5,7 2,5
20 u 5,8 2,4 !
25 1.3
5,9 2,4 ị
30 1,4 6,0 2,4
r 35 ! 1,5 6,1 2,4 ;
! 40 1,7
6,2 2,5
45 1,8 6,3 2,4
50 . ) A _ .......j 6,4 2,3 1
1 55 2,1 6,5 2,2 ■
60 2,2
6,6 2,1
65 2,4
6,7 2,6 Ị
70 2,5 :
6,8 1 ãii
: 75 2,7
6,9 3,8
80 2,7
7,0 4,6
85 2,7 !
90 2,7 Nitrat
Không được quá 0,2 phần triệu.
95 2,9 '
Lấy 5 ml chế phẩm vào một ống nghiệm, ngâm sâu trong
100 3,1 nước đá, thêm 0,4 ml dung dịch kaỉỉ cỉorid Ỉ0 % (77),
Nêu độ dần điện của chế phẩm không đáp ứng yêu cầu trong 0,1 ml dung dịch diphenyỉamin (77) và 5 ml acìd suỉỷurìc
Bảng 1 thì tiến hành như sau: Chuyển một thể tích chế phẩm đậm đặc không có nitrogen (Tỉ) (vừa nhỏ từng giọt vừa
(100 ml hoặc hơn) vào một dụne cụ thích hợp, khuấy đều lắc), để trong cách thủy ở 50 °c trong 15 min. Dung dịch
và duy trì nhiệt độ ờ 25 ± 1 °c, đo độ dẫn điện trong điều thu được không được có màu xanh đậm hơn màu của dung
kiện khuây liên tục, khuấy mạnh và quan sát sự thay đổi dịch đổi chiếu được tiến hành trong cùng điều kiện nhưng
của độ dẫn điện theo thời gian, ghi lại kết quả khi độ dẫn thay chế phẩm bàng hỗn hợp gồm 4,5 ml nước không cỏ
diện thay đồi (do hấp thụ C 02 trong không khí) không quá nitrat (77) và 0,5 ml dung dịch nitrat mẫu 2 phần triệu
0,1 pS-crn'1trong 5 min (giá trị D I). Độ dẫn điện không được N 0 3(TT).
quá 2,1 pS cm'1. Nếu độ dẫn lớn hơn 2,1 Ị.iScm'1 lại tiến
Nhôm
hành tiếp trong vòng không quá 5 min như sau: Thêm vào
Neu mục đích sử dụng là để sản xuất các dung dịch thẩm
100 ml mẫu thử 0,3 ml dung dịch kaỉi cỉorid bão hòa (77) tách thì chế phẩm phải đáp ứng yêu cẩu của phép thử nhôm.
mới pha, vẫn duy trì nhiệt độ ờ 25 ± 1 ° c và xác định pH Không được quá 10 phần tỷ (Phụ lục 9.4.9).
(Phụ lục 6.2) của dung dịch mẫu thử với độ chính xác tới Lấy 400 ml chế phẩm, thêm 10 ml dung dịch đệm acetat
0,1 đơn vị pH, từ giá trị pH đo được quy ra giá trị độ dẫn pH 6,0 (77) và 100 ml nước cất (77). Dùng đung dịch
điện theo Bàng 2 (giá trị D2). Mầu thừ đạt yêu cầu về độ đoi chiếu là một hỗn hợp gồm 2 mí dung dịch nhôm mẫu
dân điện khi DI nhỏ hơn D2. Nếu DI lớn hơn D2 hoặc pH 2 phần triệu Aỉ (77), 10 ml dung dịch đệm acetat pH 6,0
nâm ngoài khoảng 5,0 đến 7,0 thỉ chẻ phẩm không đạt yêu (77) và 98 ml nước cất (77). Chuẩn bị mẫu trắng gồm hỗn
câu về độ dẫn điện. hợp 10 ml dung dịch đệm acetcit pH 6,0 và 100 ml nước
cất (77).

689
NƯỚC TINH KHIÉT DƯỢC ĐIẾN VIỆT NAM V ồ

Nội độc tố vi khuẩn Bảng 1: Bảng quy định về độ dẫn điện theo nhiệt độ
Không được quá 0,25 EƯ/ml (Phụ lục 13.2),
Nhiệt độ Độ dẫn điện
Bảo quản (°C) (pS'cm'[) i
Nước đề pha thuốc tiêm được bảo quàn vô khuẩn và tránh 0 2,4
mọi nguồn gây tạp nhiềm. 10 3,6
20 4,3
25 5,1
NƯỚC TINH KHIÉT
30 I 5,4
Aqua purỉficata
40 6,5
50 7,1
H20 p.t.l: 18,0
60 1 8,1
Nếu không có qui định gi khác, nước tinh khiết được dùng 70 9,1
để pha chế các chế phẩm không yêu cầu vô khuẩn và 75 ... i .. ... 9,7 1
không có chất gây sốt. 80 1 9,7
90 9,7
NƯỚC TINH KHIẾT NGUYÊN LIỆU
Nước tinh khiết nguyên liệu được làm tinh khiết từ nước 100 10,2
uổng được bằng phương pháp cất, trao đổi ion, thẩm thấu Tnrờng hợp đo ờ nhiệt độ không được liệt kê trong bảng
ngược hoặc bằng các phương pháp thích hợp khác. thì tính độ dẫn điện toi đa cho phép bàng cách nội suy giữa
Nước tinh khiết nguyên liệu được bảo quản vả phân phối hai nhiệt độ thấp hơn và cao hơn gần nhất trong bảng.
trong điều kiện thích hợp để ngân chặn sự phát triển của vi
sinh vật và tránh các tạp nhiễm khác. Nỉtrat
Trong suốt quá trình sản xuất và bào quản phải có những Không được quá 0,2 phần triệu.
biện pháp thích hợp để kiểm soát lượng vi sinh vật có Lấy 5 ml chế phẩm vào một ong nghiệm, ngâm sâu trong
trong nước, phái đặt ra các giới hạn cành báo và giói hạn nước đá, thêm 0,4 ml dung dịch kaỉi clorid 10 % (Tỉ),
hành động thích hợp để phát hiện những chiều hướng bất 0,1 ml dung dịch diphenyỉamỉn (TT) và 5 ml ơcid suỉfuric
lợi. Trong điểu kiện thông thường, giới hạn hành động là đậm đặc không có nitrogen (TT) (vừa nhỏ từng giọt vừa
100 CFU/1 ml nước, được xác định bằng phương pháp lấc), để trong cách thủy ở 50 °c trong 15 min. Dung dịch thu
màng lọc (Phụ lục 13.6), sử dụng lượng chể phẩm thích được không được có màu xanh đậm hơn màu của dung dịch
hợp và được ủ ẩm ở 30 ° c đến 35 °c ít nhất trong 5 ngày. đối chiếu được tiến hành trong cùng điều kiện nhưng thay
chè phâm bằng hỗn hợp gồm 4,5 ml nước không có nìtrat
Tính chất (TT) và 0,5 mì dung dịch nitrat mau 2 phần triệu NO Ị (77).
Chất lỏng trong, không màu, không mùi, không vị.
Nhôm
Carbon hữu cơ toàn phần hoặc giói hạn chất khử Nen mục đích sử dụng là để sản xuất các dung dịch thẩm
Có thể chọn một trong hai phương pháp sau: tách thì chế phẩm phải đáp ứng yêu cầu của phép thử nhôm.
A. Lượng carbon hữu cơ toàn phần không quá 0,5 mg/1 Không đưực quá 10 phần tỷ (Phụ lục 9.4.9).
(Phụ lục 7.11) Lấy 400 ml chế phẩm, thêm 10 ml dung dịch đệm acetat
B. Giới hạn chất khử: Lấy 100 ml chế phẩm thêm 10 ml pH 6,0 (TT) và 100 ml nước cất (TT). Dùng dung dịch
dung dịch acidsuỉ/urỉc 10% (77) và 0,1 ml dung dịch kaỉi đối chiểu là một hỗn hợp gồm 2 ml dung dịch nhôm mâu
permanganat 0,02 M, đun sôi trong 5 min, dung dịch vẫn
2 phản triệu Aỉ (77), 10 ml dung dịch đệm acetat pH 6,0
còn màu hồng nhạt,
(TT) và 98 ml nước cất (77). Chuẩn bị mẫu trắng gồm hỗn j
Độ dẫn điện hợp 10 ml dung dịch đệm acetat pH 6,0 (77) và 100 ml '
Sừ dụng thiết bị đo có độ chính xác bằng hoặc nhỏ hơn nước cất (77).
0,1 ps-cm '1có khoảng đo phù hợp đã được hiệu chuẩn
Kim ỉoại nặng
theo quy định.
Không được quá 0,1 phần triệu (Phụ lục 9.4.8).
Đo độ dẫn điện ở chế độ không bù nhiệt. Nếu thực hiện
Lấy 200 ml chế phâm cho vào cốc thủy tinh, thêm
ờ chế dộ đo bù nhiệt phải có thẩm định thích hợp cho chế
0,15 ml dung dịch acidnitric 0, ỉ M, đem bốc hơi trcn cách
độ đo này.
thủy tới khi còn 20 ml. Lấy 12 ml dung dịch này để tiên
Độ dẫn điện của chế phẩm (Phụ lục 6.10) phải nhỏ hơn
hành thử kim loại nặng theo phương pháp 1. Dùng 10 lĩĩl (
hoặc bầng giới hạn trong Bảng 1.
dung dịch chì mâu ỉ phần triệu Pb (77) đã được cho thẽm
0,075 ml dung dịch acid nitric 0,ỉ M để chuẩn bị mẫu so
sảnh. Thêm vào mẫu trắng 0,075 ml acid nitric 0,1 M.

690
p ư ợ c Đ IÊ N V IỆ T N A M V N Ư Ớ C V Ô K H U Â N ĐỂ T IÊ M

Nếu nước tinh khiết nguyên liệu đáp ứng yêu cầu về độ natri edetat 0,0ỉ M, chi một màu xanh lam thuần túy được
dẫn điện trong chuyên luận “Nước đê pha thuốc tiêm” thì tạo thành.
không cẩn thiểt phải tiến hànli phép thử kim loại nặng.
Cắn sau khi bay hoi
Nội độc tố vi khuẩn Không được quá 0,001 %.
Neu mục đích sử dụng để sản xuất dung dịch thẩm tách Bay hơi 100 ml chế phẩm tới khô trên cách thủy và sấy
mà không có các phương pháp thích hợp loại bò nội độc trong tủ sấy đển khối lượng không đổi ờ 100 °c đến
tố vi khuẩn thì phải đảp ứng yêu cầu của phép thứ nội độc 105 °c. Khối lượng can còn lại không được quá 1 mg.
tố vi khuân.
Không được quá 0,25 EU/ml (Phụ lục 13.2). Giới hạn nhỉễm khuẩn
Tổng số vi sinh vật hiếu khí sống lại được không được lớn
NƯỚC TINH KHIÉT THÀNH PHẨM (ĐÓNG TRONG hơn 102 CFU/ml, xác định bàng phưomg pháp màng lọc,
CHAI, LỌ) dùng môi trường thạch casein đậu tương (Phụ lục 13.6).
Nước tinh khiết nguyên liệu sau khi sản xuất được đựng
Bảỡ quản và ghi nhãn
trong các đồ đựng thích hợp và bảo quản ờ điều kiện nhất
Trong đồ đựng kín. Đồ đựng không được làm thay đổi tính
định để đảm bảo các ycu cầu về vi sinh vật. Nước tinh
chất của nước.
khiết thành phâm phải đáp ứng các yêu cầu của Nước tinh
Dán nhãn thích hợp đối với nước để điều chế dung dịch
khiết nguyên liệu và các yêu cầu sau đây:
thẩm tách.
Tính chất
Chất lỏng trong, không màu, không mùi, không vị.
NƯỚC VÔ KHUẨN ĐẺ TIÊM
Giới hạn acid kiềm Aqua steriỉis pro inịectìone
Thêm 0,05 ml dung dịch đỏ methyl (77) vào 10 ml chế
phẩm mới đun sôi để nguội trong cốc thủy tinh cỏ mỏ. Nước vô khuẩn để tiêm là “Nước để pha thuổc tiêm” được
Dung dịch không được có màu đỏ. đựng trong các đồ đụng thích hợp, đóng kín và được tiệt
Thêm 0,1 ml dung dịch xanh bromothymol (77) vào 10 ml khuẩn bằng nhiệt trong điều kiện đảm bảo chế phẩm đạt
chế phẩm. Dung dịch không được có màu xanh lam. yêu cầu về nội độc tố vi khuẩn. Các đồ đựng dùng chứa
nước vô khuẩn để tiêm thường bằng thủy tinh, hoặc bằng
Chất khử
vật liệu thích hợp khác đạt các yêu cầu qui định trong
Lấy 100 ml chê phẩm, thêm 10 ml dung dịch acid suỉ/uric
Dược điển Việt Nam. Nước vô khuẩn để tiêm dùng để hòa
10 % (77) và 0,1 ml dung dịch kaỉi permanganat 0,02 M
tan các thuổc tiêm bột hoặc pha loãng các chế phẩm thuốc
(CĐ), đun sôi trong 5 min, dung dịch vẫn còn màu hồng nhạt.
tiêm trước khi sử dụng.
Clorid Mỗi đồ đựng phải chứa đủ lượng nước theo qui định cho
Lấy 10 ml chế phim, thêm 1 ml dung dịch acidnừrỉc loãng phép khi lấy ra.
(77) và 0,2 mỉ dung dịch hạc nitrat 1,7 % (TT) . Dưng dịch Nước vô khuẩn để tiêm phải đáp ứng các yêu cầu về thuốc
không được thay đổi trong ít nhất 15 min. tiêm trong chuyên luận “Thuốc tiêm, thuốc tiêm truyền”
(Phụ lục 1.19).
Sụlíat
Lây 10 ml chế phẩm, thêm 0, ỉ ml dung dịch acidhydrocloric Tính chất
loãng (77) và 0,1 ml dung dịch ban cỉorid 6, ỉ %. Dung Chất lỏng trong, không màu, không mùi và không vị.
dịch không được thay đổi trong ít nhất 1 h.
Giới hạn acid kiềm
Amonỉ Lấy 20 ml chế phẩm, thêm 0,05 ml dung dịch đỏ phenol
không được quá 0,2 phần triệu. (77) làm chỉ thị. Nếu dung dịch có màu vàng, phải chuyển
Lây 20 ml chế phẩm, thêm 1 ml dung dịch kaỉỉ íetraỉodo thành màu đò khi thêm 0,1 ml dung dịch natri hydroxyd
nercurat kiềm (77), sau 5 min kiểm tra bàng cách nhìn theo 0,0ỉ M(CĐ). Nếu dung dịch có màu đỏ, phải chuyển thành
chiêu dọc ống nghiệm. Dung dịch không được có màu đậm màu vàng khi thêm 0,15 ml dung dịch acid hydrocỉoric
hơn màu của dung dịch đối chiếu được tiến hành đong thời 0,01 M (CĐ).
băng cách thêm 1 ml dung dịch kaỉi tetraiodomercurat
kiểm (77) vào hồn hợp gồm 4 ml dung dịch amoni mẫu ỉ Độ dẫn đỉện
phân triệu NH4 (77) và 16 ml nước không có amoni (77). Độ dẫn điện của chế phẩm ờ 25 °c ± 1°c không được
quá 25 pS-cni'1 đối với loại có thể tích không quá 10 ml
Calci và magnesi và không được quá 5 g S c n r 1đối với loại có thể tích lớn
Lây 100 ml ché phẩm, thêm 2 ml đệm amoniacpH 10,0 (77), hơn 10 ml.
50 mg hổn hợp đen eriocrom T (77) và 0,5 mi dưng dịch

691
Nước o x Y GIÀ ĐẬM ĐẶC D Ư Ợ C Đ IÊ N VTỆT N A M V ;

C hất khử Lẩy 20 ml chế phẩm, thêm 1 m! dung dịch kali tctì-Q
Đối với loại có thể tích nhỏ hơn 50 mỉ: iodomercurat kiềm (77), sau 5 min kiêm tra băng cách
Đun sôi 100 ml chế phẩm với 10 mi dung dịch acidsulýuric nhìn theo chiều dọc ổng nghiệm. Dung dịch không được
Ịoãng (TT), thêm 0,4 ml dung dịch kaỉi permanganat có màu đậm hơn màu của dung dịch đối chiếu được tiến i
0,02 M (CĐ) và đun sôi trong 5 min, dung dịch vẫn còn hành đồng thời bằng cách thcm 1 ml dung dịch kali tetra
màu hồng nhạt. iodomercurat kiềm (77) vảo hỗn hợp gồm 4 ml dung dịch
Đổi với loại có thể tích ỉớn hcm hoặc bảng 50 mỉ: amonì mẫu 3 phần triệu NH4 (77) và 16 ml nước không
Đun sôi 100 ml chế phẩm với 10 ml dung dịch acidstd/uric có amoni (77).
loăng (77), thêm 0,2 ml dung dịch kaỉi permanganat Đối với loại có thế tích lớn hơn hoặc bằng 50 mỉ:
0,02 M (CĐ) và đun sôi trong 5 min, dung dịch vẫn còn Không được quá 0,2 phần triệu.
màu hồng nhạt. Lấy 20 ml chế phẩm, thêm 1 ml dung dịch kơỉi tetraiodo
mercurat kiềm (77), sau 5 min kiểm tra bằng cách nhìn theo
Clorid chiều dọc ống nghiệm. Dung dịch không được có màu đậm
Đổi với loại có thể tích nhỏ hơn hoặc băng Ị 00 mỉ: hơn màu của dung dịch đối chiếu được tiến hành đồng thời
Không được quá 0,5 phần triệu (Phụ lục 9.4.5). bàng cách thêm 1 ml dung dịch kaỉi tetraìodomercurat
Lấy 15 ml chể phẩm để thử. Mầu so sánh là hỗn hạp kiềm (77) vào hỗn hợp gôm 4 ml dung dịch amonỉ mẫu ỉ
gồm 1,5 ml dung dịch cỉorỉd mau 5 phân triệu Cỉ (77) và phần triệu NH4 (77) và 16 ml nước không có amoni (77).
13,5 ml mcớc. Quan sát dung dịch theo trục thẳng đứng từ
trên xuống, dọc theo ống nghiệm. Calci và magnesỉ
Đổi với loại có thê tích lớn hơn ỉ 00 mỉ: Lấy 100 mi chế phẩm, thêm 2 ml đệm amoniacpH 10,0 (77),
Lấy 10 ml chế phẩm, thêm I ml dung dịch acid nỉtric 2 M 50 mg hồn hợp đen eriơcrom T (77) và 0,5 ml dung dịch
(77) và 0,2 ml dung dịch bạc nitrat 1,7 % (77). Dung dịch natrỉ edetat 0,01 M, chì một màu xanh lam thuần túy được
không được thay đồi trong ỉt nhất 15 min. tạo thành.

Nitrat Cắn sau khi bay hoi


Không được quá 0,2 phần triệu. Bay hơi 100 ml chê phẩm tới khô trên cách thủy và sấy
Lẩy 5 ml chế phẩm vảo một ống nghiệm, ngâm sâu trong trong tủ sấy đến khối lượng không đổi ở 100 °c đến 105 °c.
nước đá, thêm 0,4 ml dung dịch kaỉi cỉorid 10 % (Tỉ), Đối với loại cỏ thể tích nhỏ hơn hoặc bằng 10 ml, yêu cầu
0,1 ml dung dịch diphenyỉamin (77) và 5 ml ac.id sul/uric khối lượng can còn lại không được quá 4 mg (0,004 %);
đậm đặc không củ nỉtrogen (77) (vừa nhỏ tửng giọt vừa Đối với loại có thổ tích lớn hom 10 ml, yêu cầu khối lượng
lắc), để trong cách thủy ờ 50 °c trong 15 min. Dung dịch thu cắn còn lại không được lớn hơn 3 mg (0,003 %).
được không được có màu xanh đậm hơn màu của dung địch
đổi chiểu được tiển hành trong cùng điều kiện nhưng thay Thử vô khuẩn
chế phẩm bàng hỗn hợp gồm 4,5 mỉ nước không cỏ nitrat Phải vô khuẩn (Phụ lục 13.7).
(77) và 0,5 ml dung dịch nitraỉ mẫu 2 phần triệu NO) (TT). Nội độc tố vi khuẩn
Sulíat Không được quá 0,25 EƯ/ml (Phụ lục 13.2).
Lấy 1Oml ché phầm, thêm 0,1 ml dung dịch acidhydrocỉoric Bảo quản
loãng (77) và 0,1 ml dung dịch bari clorid 6, ỉ %. Dung Trong đồ đựng kín, đề nơi khô mát, tránh mọi nguồn iây nhiễm.
dịch không được thay đổi trong ít nhất trong 1 h.

Nhôm
NƯỚC OXY GIÀ ĐẬM ĐẬC
Neu mục đích sử dụng là đề sán xuất các dung dịch thẩm
Solutỉo Hydrogenii peroxydi concentrata
tách thì phải đáp ứng yêu câu của phép thử nhôm.
Không được quá 10 phân tỷ (Phụ lục 9.4.9).
Lây 400 ml chê phâm, thêm 10 ml dung dịch đệm acetat Nước oxy già đậm đặc chửa từ 29,0 % đến 31,0 % (kỉ/kl)
pH 6,0 (77) và 100 ml nước cất (TT). Dùng dung dịch H20 2. Một thể tích dung dịch tương ứng với khoảng 110
đối chiểu lả một hỗn hợp gồm 2 mi dung dịch nhôm mẫu thê tích khí oxy. Chế phẩm có thể chứa chất bảo quản.
2 phân triệu Al (TT), 10 ml dung dịch đệm acetat pH 6,0
(Tí) và 98 ml nước cất (77). Chuẩn bị mầu trắng gồm hỗn Tính chất
hợp 10 ml dung dịch đệm acetat pH 6,0 (77) và 100 ml Chất lỏng trong suốt, không màu, ăn da, mùi hơi đặc biệt,
nước cất (77). có phàn ứng acid nhẹ.
Chế phẩm bị phân hủy dưới tác dụng cùa không khí, ánh
Amoni sáng và nhiệt độ.
Đối với loại củ thể tích nhỏ hơn 50 mỉ:
Không được quá 0,6 phần triệu.

692
NƯỚC OXY GIÀ LOÃNG 10 %

pinh tính Ché phẩm bị phân hủy nhanh dưới tác dụng cùa các chất
Ạ* Lấy 1 ml chê phâm, thêm 0,2 ml dung dịch acid suỉ/uric oxy hóa hoặc chất khừ.
Ị 0 % (77) và 0,25 ml dung dịch kaỉi permanganat 0,1 N.
Dung dịch mất màu và có khí bay ra.
Định tính
B Lac 0 05 ml chế phẩm với 2 ml dung dịch acid sul/uric A. Lắc 2 ml chế phẩm với 0,2 ml dung dịch acid suỉ/uric
10 % (77), 2 ml ether (77) và 0,05 ml dung dịch kaỉi Ỉ0 % (77) và 0,25 ml dung dịch kaỉi permanganat 0,1 N.
cromat 5 % (TT). Lớp ether có màu xanh lam. Sau vài giây dung dịch mất màu hoặc có màu hồng rất nhạt
c Chế phẩm phải đạt yêu càu về hàm lượng H20 2. và khí bay ra.
B. Lấc 0,5 ml chế phẩm với 2 ml dung dịch ctcid sttỉ/uric
Giói hạn acid 10% (77), 2 ml ether (77) và 0,5 ml dung dịch kaỉi cromat
pha loãng 10 ml chế phẩm với 100 ml nước đun sôi để 5 % (77). Lớp ether có màu xanh đậm.
nguội, thêm 0,25 ml dung dịch đỏ methyỉ (77). Lượng c. Chế phẩm phải đạt yêu cầu về hàm lượng H20 ,.
dung dịch natri hydroxvd 0,ỉ N (CĐ) thêm vào đê làm
chuyển màu dung dịch không được ít hon 0,05 ml và Giới hạn aciđ
không nhiều hơn 0,5 ml. Pha loãng 10 ml chế phẩm với 20 ml nước mới đun sôi
để nguội, thêm 0,25 ml dung dịch đỏ methyỉ (77). Lượng
Chất bảo quản dung dịch natri hydroxyd 0,1 N (CĐ) thêm vào để làm
Lắc 20 ml chế phẩm với 10 ml cỉoro/orm (77) và sau đó chuyền màu dung dịch không được ít hơn 0,05 ml và
lắc tiếp 2 lần, mỗi lần 5 ml cỉoroform (77). Gộp dịch chiết không nhiều hơn 1,0 ml.
cloroíorm, để bay hơi dung môi ở nhiệt độ phòng. Làm
khô cắn thu được trong bình hút ẩm có silica gel, cân. Chất bảo quản
Lượng can thu được không quá 10 mg (500 phần triệu). Lấy 50 ml chế phẩm, chiết bàng hỗn hợp cỉoroỷorm - ether
(3 : 2) ba lần với 25 mỉ, 10 ml và 10 ml. Bay hơi dung môi
Cản không bay hơi ở nhiệt độ phòng trong một cốc thủy tinh đã cân bì. Làm
Lấy 10 ml chế phẩm vào một chén bạch kim đã cân bì, để khô cắn trong bình hút ẩm có silica gel trong 2 h. Lượng
yên đến khi hết sùi. Để nguội nếu cần. Bốc hơi trên nồi cắn không được quá 25 mg.
cách thủy và sấy cắn đển khô ờ 100 °c đến 105 °c. cắn
thu được không được quá 20 mg (0,2 %). Cắn không bay hoi
Không được quá 0,2 %.
Định lượng Làm bay hơi 10 ml chế phẩm trong một chén bạch kim
Cân chính xác khoảng 1 g chế phẩm, pha loãng với nước (đã cân bì) trên cách thủy và sẩy khô ờ 100 °c đển 105 °c
vừa đủ 100,0 ml. Lấy 10,0 ml dung dịch thu được, thêm trong 1 h.
20 ml dung dịch acid sulfurìc 10 % (77), chuẩn độ bằng
dung dịch kaỉi permanganat 0, ỉ N (CĐ) đến màu hồng. Định lượng
1 ml dung dịch kaỉi permcmganat 0, ỉ N (CĐ) tương đương Lấy 2,0 ml chè phâm cho vào bình nón đã chứa sẵn 20 ml
với 1,701 mg H i 0 2 hoặc 0,56 ml khí oxy. nước, thêm 20 ml dung dịch acid suỉ/itric 10 % (TT) và
chuẩn độ bằng dung dịch kaỉi permanganat 0,1 N (CĐ).
Bảo quản
1 ml dung dịch kaỉi permangcmat 0,1 N (CĐ) tương đương
Đựng trong bình đậy bằng nút thủy tinh có khóa mờ hoặc
với 1,701 mg LLCL hoặc 0.56 ml khí oxy.
nút bằng chất dẻo có lỗ để khỉ oxy có thể thoát ra được. Để
ờ chỗ mát, tránh ánh sáng. Neu chế phẩm không chửa chât Bảo quản
bảo quản thì để ờ nhiệt độ không quá 15 °c. Đựng trong chai, lọ nút kín, để ờ chỗ mát, tránh ánh sáng.
Nếu chế phẩm không chứa chất bào quản thì đe ờ nhiệt độ
Loại thuốc
không quá 15 °c.
Khừ trùng, khừ mùi.
Loại thuốc
Khử trùng, khử mùi.
NƯỚC OXY GIÀ LOÃNG 3 %
Solutio Hydrogenỉi peroxydi diỉuta 3 %
NƯỚC OXY GIÀ LOẢNG 10 %
Nước oxy già loãng chứa từ 2,5 g đến 3,5 g H20 2 trong Solutio Hydrogeniiperoxydi dỉỉuta lồ Vo
100 ml. Một thể tích dung dịch tương ứng với khoảng 10 thể
tích khí oxy. Chế phẩm có thể chứa chất bào quản thích hợp. Nước oxy già loãng chứa từ 9.0 g đến 11,5 g H20 2 trong
Chê phâm phải đáp ứng các yêu câu sau đày: 100 ml. Một thẻ tích dung dịch tương ứng với khoảng 33 thê
tích khí oxy. Che phẩm có thể chứa chất bảo quàn thích hợp.
Tính chất
Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu sau đây:
Chat lỏng trong, không màu.

693
............. ì
DƯỢC ĐIÉN VIỆT NAM V '
nystatin

Tính chất NYSTAT1N


Chẩt lỏng trong, không màu. Nystatinum
Chế phẩm bị phân hủy nhanh dưới tác dụng của các chât H OH
oxy hóa hoặc chất khử.

Định tính
A. Lắc 2 ml chế phẩm với 0,2 ml dung dịch acidsul/uric
10 % (TT) và 0,25 ml dung dịch kali permanganat 0,1 N.
Sau vài giây dung dịch mất màu hoặc có màu hồng rất nhạt
và khí bay ra.
B. Lắc 0,5 ml chế phẩm với 2 ml dung dịch acid suỉ/uric
10 % (TT), 2 ml ether (TT) và 0,05 ml dung dịch kaỉi
cromat 5 % (TT). Lớp ether có màu xanh lam.
c. Chế phẩm phải đạt yêu cẩu về hàm lượng H20 2.

Giới hạn acid


Lấy 6 ml che phầm pha loãng với nước vừa đù 20 mi.
Pha loăng 10 ml dung dịch này với 20 ml nước mới đun C47H75N 0 17 p.t.1:926
sôi để nguội, thêm 0,25 mỉ dung dịch đỏ methvỉ (TT).
Lượng dung dịch natri hydroxyd 0,1 N (CĐ) thêm vào để Nystatin là một chất chống nấm, được sản xuất bằng cách
làm chuyển màu dung dịch không được ít hơn 0,05 ml và lên men sử dụng một số chủng Streptomyces noursei,
không nhiều hơn 1,0 ml. chứa chú yểu là các tetraen, thành phần chính là acid (15,
3R,4R,ĨR,9R, 1\R, 155,16R, 11R, 185,19£,21£,25£,27£,
Chất bảo quản 29£,31£,33£,35S,36£,37S)-33-[(3-amino-3,6-dideoxy-(L
Lấy 20 ml chế phẩm, chiết bàng hỗn hợp cỉoro/ortn - ether D-mannopyranosyl)oxy]-1,3,4,7,9,11,17,37-octahydroxy-
(3 : 2) ba lần với 25 ml, 20 ml và 10 ml. Bay hơi dung môi 15,16,18-trimethyl-13-OXO-14,39-dioxabicyclo [33.3.1]
ờ nhiệt độ phòng trong một cốc thủy tinh đã cân bì. Làm nonatriaconta-19,21,25,27,29,31 -hexaen-36-carboxylic
khô cấn trong bình hút ẩm có silica gel trong 2 h. Lượng (nystatin Aj). Hoạt lực không được dưới 4400 IƯ/mg và
can không được quá 10 mg. không được dưới 5000 IƯ/mg nếu dùng để sản xuất thuốc
dùng đường uổng, tính theo chế phẩm đã làm khô.
Cắn không bay hoi
Không được quá 0,2 %. Sản xuất
Làm bav hơi 10 ml chế phẩm trong một chén bạch kim Neu chế phẩm không dùng để sản xuất thuốc ngoài da,
(đâ cân bì) trên cách thủy và sấy khô ở 100 °c đến 105 °c phương pháp sản xuất phải được đánh giá để chứng tò ràng
trong 1 h. chế phẩm nếu được thử phải đạt yêu cầu cùa phép thử sau:
Độc tính bất thường (Phụ lục 13.5)
Định lượng Tiêm trong màng bụng mỗi chuột nhắt 0,5 ml hổn dịch chế
Lấy 5,0 ml chế phẩm pha loãng với nước vừa đủ 20 mỉ. phẩm trong dung dịch acacia 0,5 % có chứa không dưới
Lấy 2,0 mỉ dung dịch này cho vảo bình nón đà chứa sẵn 600 IƯ.
20 ml nước, thêm 20 ml dung dịch ơcidsuỉ/uric 10 % (TT)
vả chuẩn độ bằng dung dịch kaỉipermanganat 0,1 N (CĐ). Tính chất
1 ml dung dịch kaỉỉ permanganaí 0, Ị N (CĐ) tương đương Bột màu vàng hoặc nâu nhạt, dễ hút ẩm.
với 1,701 mg H20 2 hoặc 0,56 ml khí oxy. Thực tế không tan trong nước và trong ethanol 96 %, dễ
tan trong dimethylíomiamid và dimethyl sulíòxiđ, khó tan
Bảo quản trong methanol.
Đựng trong chai, lọ nút kín, để ở chỗ mát, tránh ánh sảng.
Neu che phẩm không chứa chẩt bảo quàn thì để ở nhiệt độ Định tính
không quá 15°c. Có thẻ chọn một trong hai nhóm định tính sau:
Nhóm I: A, E.
Loại thuốc Nhóm II: B, c, D.
Khừ trùng, khử mùi. A. Phồ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của ché phẩm
phải phù hợp với phô hông ngoại của nystatin đôi chiêu.
B. Phổ hẩp thụ tử ngoại (Phụ lục 4.1) của dung dịch ở phép
thử Độ hâp thụ ánh sáng, có 4 cực đại hâp thụ ở 230; 291;
305 và 319 nm và một vai ở 280 nm. Tỷ lệ độ hẩp thụ giữa
các cực đại 291 nin và 319 nm so với độ hấp thụ cực đại ở
305 nm lần lượt từ 0,61 đến 0,73 và từ 0,83 đến 0,96. Tỷ

694
DƯỢC Đ IỆ N V IỆ T N A M V T H U Ố C M Ỡ N Y ST A T IN

Ịê giữa độ hấp thụ cực đại ờ 230 nm so với độ hấp thụ ở Kiểm tra tính phù hợp của hệ thổng: Tiến hành sắc ký vói
280 nm từ 0,83 đến 1,25. dung dịch đôi chiêu (2), độ phân giải giữa 2 pic chính (thời
c Thêm 0,1 ml acid hydrocỉoric (77) vào khoảng 2 mg gian lưu khoảng 13 min và 19 min) ít nhất là 3,5.
chế phầm. Xuất hiện màu nâu. Tiến hành sắc ký với dung dịch thử, dung dịch đối chiếu
£) Thêm 0,1 ml acid suỉ/uric (77) vào khoảng 2 mg chế (1) và dung dịch đối chiếu (3).
phẩm. Xuẩt hiện màu nâu, màu chuyển thành tím khi để lâu. Trcn sắc kỷ đồ của dung dịch thử, diện tích của pic nystatin
£ Trong phần Thành phần nystatin, pic chính trên sắc ký Aj (thời gian lưu khoảng 14 min) không được dưới
đồ của dung dịch thử phải tương ứng với pic chính trcn săc 85,0 % tổng diện tích các pic, diện tích của bất kỳ pic nào
ký đồ của dung dịch đổi chiếu (1), khác không được lớn hơn 4,0 % tổng diện tích các pic.
Bỏ qua các pic có diện tích nhò hơn diện tích pic chính trên
£>ộ hấp thụ ánh sáng sắc ký đồ của dung dịch đôi chiêu (3) và các pic có thời
Hòa tan 0,10 g chế phẩm trong một hỗn họp gom 5,0 ml acid gian lưu nhỏ hơn 2 min.
acetic bâng (77) và 50 ml methanoỉ (TT), thêm meíhanol
(Tỉ) vừa đù 100,0 ml. Pha loãng 1,0 ml dung dịch thu được Kim loại nặng
thành 100,0 ml với meihanoỉ (77). Độ hấp thụ (Phụ lục 4.1) Không được quá 20 phần triệu (Phụ lục 9-4.8).
của dung dịch thu được ở cực đại hấp thụ 305 nm không Lấy 1,0 g chế phẩm tiến hành theo phương pháp 3. Dùng
được nhỏ hơn 0,60, đo trong vòng 30 min sau khi pha. 2 ml dung dịch chì mau ỉ 0 phan triệu Pb (77) để chuẩn bị
mẫu đối chiếu.
Thành phần nystatỉn
Phương pháp sẳc ký lòng (Phụ lục 5.3), áp dụng phương Mất khối lượng do làm khô
pháp chuẩn hóa để tính kết quả, tiến hành trong điều kiện Không được quá 5,0 % (Phụ lục 9.6).
tránh ánh sảng. (1,000 g; phosphor pentoxyd, 60 °C; áp suất không quá
Pha động Ả: Acetonìtriỉ - dung dịch amoni acetaí 0,385 % 0,1 kPa; 3 h).
(29:71)7
Pha động B: Acetonitriỉ - dung dịch amoni acetat 0,385 % Tro sulíat
(60:40)7 Không được quá 3,5 % (Phụ lục 9.9, phương pháp 2).
Dung dịch thử: Hòa tan 20 mg chế phẩm trong dimethvỉ Dùng 1,0 g chể phẩm.
sul/oxid (77) và pha loãng thành 50 ml với cùng dung mỏi.
Dung dịch đôi chiếu (ỉ): Hòa tan 20 mg nystatin chuân Định lượng
trong dimethyỉ Sĩtỉ/oxid (TT) và pha loãng thảnh 50 ml với Tiến hành theo Phụ lục 13.9 Xác định hoạt lực kháng sinh
cùng dung môi. băng phương pháp thừ vi sinh vật. Chú ỷ tránh ánh sáng
Dung dịch đổi chiếu (2): Hòa tan 20 mg chế phẩm trong trong quá trình định lượng.
25 ml methanoỉ (77) và pha loãne thành 50 ml với nước. Dung dịch chuân: Cân chính xác khoảng 75 mg
Thêm 2,0 ml dung dịch acid hydrocloric loãng (TT) vào nystatin chuân vào bình định mức 50 ml, hòa tan trong
10,0 ml dung dịch thu được, để yên trong 1 h. dimethyỉ/ormamid (77) và thêm vừa đù đên vạch với cùng
Dung dịch đỏi chiếu (3): Pha loãng 1,0 ml dung dịch đôi dung môi. Pha loãng dung dịch thu được bàng dung dịch
chiếu (1) thành 100,0 ml bàng dimethyl suỉ/oxid (77). đệm sô 19 đê thu được các dung dịch làm việc.
Pha loãng 1,0 ml dung dịch thu được thành 10,0 ml với Dung dịch thừ: Tiến hành tương tự dung dịch chuẩn.
dimethyỉ suỉ/oxid (77).
Điêu kiện săc ký: Bảo quản
Cột kích thước ( 15 C1Ĩ1 X4,6 mm) được nhồi pha tĩnh base- Trong bao bì kín, tránh ánh sảng. Nhãn phải ghi rõ nếu chế
deactivaỉed end-capped octadecvỉsìỉyỉ siỉica gel dừng cho phẩm chi dùng để pha che thuốc dùng ngoài da.
sắc Ảý (5 ịim).
Nhiệt độ cột: 30 °c. Loại thuốc
Detector quang phổ từ ngoại đặt ở bước sóng 305 nin. Thuốc chống nấm.
Tôc độ dòne: 1,0 ml/min.
Chế phẩm
Thể tích tiêm: 20 Ịil.
Viên nén, thuốc đặt âm đạo, kem, mỡ dùng ngoài.
Cách tiên hành:
Tiên hành sắc ký với chương trình dung môi như sau:
Thòi gian Pha động A Pha động B THUỐC MỠ NYSTATIN
(min) (% tt/tt) (% tt/tt) Unguentum Nystatini
0 - 2 5 ____ _____ 100 ; 0
25 0 5 ' ___ iL ...J L Ọ 9 ^ (L ___ 0 — 100 Lả thuốc mỡ dùng trên da có chứa nystatin phân tán mịn
35 - 45 0 100 trong các chất nhũ hóa thích hợp.
Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận
ỉ1Ca
c/l
Ó

0 ^ 100 100 — 0

“Thuốc mềm dùng trên da và niêm mạc” (Phụ lục 1.12) và


50-55 100 0
các yêu cầu sau đây:

695
VIÊN đ ặ t n y s t a t in DƯỢC ĐIỂN VIỆT NAM V 1'

Hàm lượng nystatin, C47H75NOj7, từ 90,0 % đển 130,0 % trong khoảng bước sóng từ 250 nm đến 350 mn. Mau trắng
so với lượng ghi trên nhân. là dung dịch được tiến hành trong cùng điểu kiện nhưng
không có che phâm. Phổ hấp thụ thu được phải có 3 cực
Tính chất đại ở các bước sóng 291 nm, 305 nm và 319 nm. Tý tệ đô
Thuốc mỡ phải mịn, đồng nhẩt, không bị biến màu, không hấp thụ ở các bước sóng cực đại 291 nm và 319 nm so với
có mùi lạ. độ hấp thụ ở bước sóng cực đại 305 nm lần lượt phải nằm >
trong khoảng từ 0,61 đến 0,73 và từ 0,83 đến 0,96.
Định tính
Phân tán một lượng chế phẩm tương ứng với 25 000 IU Mất khối lưọng do làm khô
trong 10 ml cỉoro/orm (Tỉ), thêm 40 ml methanoỉ /77), Không được quá 5,0 % (Phụ lục 9.6).
lắc kỹ và lọc. Pha loãng 1 ml dịch lọc thu được thành (1,000 g; 105 °C).
25 ml với methanoỉ (77). Đo phổ hấp thụ (Phụ lục 4.1)
của dung dịch thu được trong khoảng bước sóng từ Định ỉưọìig
250 nm đến 350 am. Mấu trắng là dung dịch được tiến hành Tiến hành trong điều kiện tránh ánh sáng.
trong cùng điều kiện nhưng không có chế phẩm. Phổ hấp Cân 20 viên, tính khối lượng trung bình viên, nghiền thành
thụ thu được phải có 3 cực đại ở các bước sóng 291 nm, bột mịn. Cân chính xác một lượng bột viên tương ứng với
305 nm và 319 nm. Tỷ lệ độ hấp thụ ở các bước sóng cực đại khoáng 200 000 IU nystatìn vào bình định mức 50 mỉ. Thêm
40 ml dimethỵỉ/ormamid (77) và lắc mạnh trong 1 h. Thêm
291 rưn và 319 nm so với độ hấp thụ ờ bước sóng cực
dimethyỉ/ormamìd (77) đến định mửc, lắc đều. Ly tâm lấy
đại 305 nm lần lượt phải nằm trong khoảng từ 0,61 đen
dịch trong. Pha loãng dung dịch thu được bảng dung dịch
0,73 và từ 0,83 đến 0,96.
đệm số 19 để thu được các dung dịch thử. Tiến hành phép
Định lượng định lượng theo Phụ lục 13.9 Xác định hoạt lực thuốc
Tiến hành trong điều kiện tránh ánh sáng. kháng sinh băng phương pháp thừ vi sinh vật.
Cân chính xác một lượng thuốc mỡ tương ứng với Bảo quản
200 000 IU nystatin vào bỉnh định mức 100 ml, thêm Trong bao bì kín, tránh ẩm vả tránh ánh sáng.
dimethyỉ/ormamìd (77) vừa đủ đến vạch và lắc trong
15 min, Pha loảng dung dịch thu được bằng dung dịch đệm Loại thuốc
số 19 để thu được các dung dịch thử. Tiến hành phép định Thuốc chổng nấm.
lượng theo Phụ lục 13.9 Xác định hoạt lực thuốc kháng
sinh bằng phương pháp thử vi sinh vật. Hàm lương thường dùng
100 000 IU.
Bảo quản
Trong bao bì kín, tránh ánh sáng.
VIÊN NÉN NYSTATIN
Loại thuốc Tabeỉỉae Nystatini
Thuốc chống nấm.

Hàm lương thường dùng Là viên nén bao có chửa nystaún.


100 000 iu trong 1 g. Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuycn luận
“Thuốc viên nén” mục “Viên bao” (Phụ lục 1.20) và các
yêu cầu sau đây:
VIÊN ĐẶT NYSTATIN Hàm lượng nystatỉn, C47H75NOl7, từ 90,0 % đến 130,0 %
Suppositoria Nystatinì so với lượng ghi trên nhãn.

Là viên nén đật âm đạo chứa nystatin. Định tính


Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận Lấy một lượng bột viên tương ứng với khoảng 300 000 IU
“Thuốc đặt” (Phụ lục 1.10) và các yêu cầu sau đây: nystatin hòa trong hồn hợp gồm 5 ml acid acetic băng (77)
và 50 ml methanoỉ (77), lãc kỹ, thêm methcmoỉ (77) vừa đủ
Hàm lượng nystatin, C47H75NO j7, từ 90,0 % đến 130,0 % 100 ml, trộn đều và lọc. Pha loãng 1 ml dịch lọc thành 100 ml
so với lượng ghi trên nhãn. với methanoì(TT). Đo phổ hấp thụ tử ngoại (Phụ lục 4.1) cùa
dung dịch thu được trong khoảng bước sóng từ 250 nm đên
Định tính 350 nm. Mầu trắng là dung dịch được tiến hành trong cùng
Lẩy một lượng bột chế phẩm tương ứng với 300 000 IU, điều kiện nhưng không có chế phẩm. Phổ hấp thụ thu được
thêm hồn hợp gồm 5 ml acỉd aceiic băng (77) và 50 ml phải có 3 cực đại ở các bước sóng 291 nm, 305 run và 319 nm.
methanoỉ (77), lắc, thêm methanol (77) vừa đủ 100 ml, Tỷ lệ độ hấp thụ ở các bước sóng cực đại 291 nm và 319 nm so
lọc. Pha loãng 1 ml dịch lọc thành ỉ 00 ml với methanoỉ với độ hấp thụ ở bước sóng cực đại 305 nm lần lượt phải năm
(77). Đo phổ hấp thụ (Phụ lục 4.1) của dung dịch thu được trong khoảng từ 0,61 đến 0,73 và từ 0,83 đến 0,96.

696
r
p ự ợ c ĐI_ỂN V IỆ T N A M V OKLOXACĨN

0 Ộ rã (Phụ lục 1 1 .6) Định tính


ỊChông được quá 30 min. Phổ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) cùa chế phẩm phải
Ịvlôi trường: Dung dịch acid hydrocloric 2,5 % (TT). phù hợp với phổ hẩp thụ hồng ngoại của oAoxacin chuẩn.
Neu viên không rã, rừa viên bàng cách nhúng nhanh vào
n-(ớc và cho vào môi trường là đệm phosphal chuẩnpH 6,8 Độ hấp thụ ánh sáng
(TT). thử thêm 30 min nữa, viên phải rã. Hòa tan 0,5 g chế phẩm trong dung dịch acỉd hydrocỉớric
0, ỉ M (77) và pha loãng thành 100,0 ml với cùng dung
Mất khối lượng do làm khô môi. Độ hấp thụ ánh sáng (Phụ lục 4.1) của dung dịch thu
Không được quá 5,0 % (Phụ lục 9.6). được ờ bước sóng 440 nm không được lớn hơn 0,25.
(1 000 g, phosphor pentoxyd, 60 °c, áp suất không quá
0,7 kPa"3 h). Góc quay cực
Từ -0,10° đến +0,10° (Phụ lục 6.4).
Định lượng Hòa tan 0,300 g chế phẩm trong hồn hợp methanol -
Tián hành trong điểu kiện tránh ánh sáng. meíhyỉen cỉorid ( 1 : 4 ) vả pha loàng thành 10,0 mí với
Cân 20 viên đã được loại bò lớp vỏ bao, tính khối lượng cùng hồn hợp dung môi.
trung bình và nghiền thành bột mịn. Càn chính xác một
lượng bột viên tương ứng với khoảng 200 000 IU nystatin Tạp chất A
vào binh định mức 50 ml. Thêm 40 ml dimethyựormamid Không được quả 0,2 %.
(TT) và lắc mạnh trong 1 h. Thêm dĩmethyỉ/ormamid (TT) Bản mỏng: Siỉịca ạel GF2Ỉ4 (dày 2 Ịitn - ỉ 0 |um).
đến định mức, lắc đều. Ly tâm lấy dịch trong. Pha loãng Dung môi khai triển: Acid acetic băng - nước - ethyỉ acetat
dung dich thu được bằng dung dịch đệm số 19 (Phụ lục ( 1 0 : 1 0 : 20).
13.9) để thu được các dung dịch thừ. Tiến hành định lượng Hon hợp dưng môi: Methanoỉ - methyỉen clorid (10 : 40).
theo Phụ lục 13.9 Xác định hoạt lực thuôc kháng sinh bằng Dung dịch thử: Hòa tan 0,250 g chế phẩm trong hỗn họp
phưong pháp thử vi sinh vật. dung môi và pha loãng thành 5,0 ml với cùng dung môi.
Bảo quản Dung dịch đoi chiếu: Hòa tan 10,0 mg tạp chất A chuẩn
của oAoxacin trong hỗn hợp dung môi và pha loãng thành
Trong bao bì kín, tránh ẩm và tránh ánh sáng.
100.0 ml với cùng dung môi.
Loại thuốc Cách tiến hành; Chấm riêng biệt lên bản mỏng 10 fil mỗi
Thuốc chống nấm. dung dịch trên. Triển khai sẳc ký tới khi dung môi đi được
2/3 chiêu dài bản mỏng. Đê khô bàn mỏng ngoài không khí
Hàm lượng thường đùng và quan sát dưới ánh sáng tử nệoại ờ bước sóng 254 nm.
500 000 iu. vết của tạp chất A trên sắc ký đồ của dung dịch thử không
được đậm hơn vết tương ứng trên sắc ký đồ của dung dịch
đối chiếu.
OKLOXACIN Ghi chủ:
Ofioxacỉnum Tạp chất A: Acid (3/?lS)-9,10-difluoro-3~inethyì-7-oxo-2,3-dihydro-
7//-pỵrido[ 1,2,3-de]-1,4-benzoxazm-6-carboxylic (FPA).

Tạp chất liên quan


Phương pháp sác ký lỏng (Phụ lục 5.3). Chuẩn bị các dung
dịch ngay trước khi dùng.
Pha động: Hòa tan 4,0 g amoni acetat (TT) và 7,0 g natri
percỉorat (ĨT) trong 1300 ml nước, điều chỉnh đến pH 2,2
băng acidphosphorỉc (TT). Thêm 240 ml acetonitrỉỉ (TT)
và trộn đều.
và đổng phân đổi quang Hồn hợp dung môi: Acetonitriỉ - nước (10 : 60).
Dung dịch thử: Hòa tan 10 mg chế phẩm trong hồn hợp
C iSH 20F N 3O 4 p.t.ì: 361,4 dung môi và pha loãng thành 50,0 ml với cùng dung môi.
Dung dịch đối chiếu (ỉ): Pha loãng 1,0 ml dung dịch thử
OAoxacin là acid (3i?5)-9-fluoro-3-methyl-10-(4-methyI
pìperazin-1-yl)-7-oxo-2,3-dihydro-7//-pyrido[ 1,2,3-dey thành 50,0 ml bàng hồn hợp dung môi. Pha loãng 1,0 ml
l>4-benzoxazin-6-carboxylic, phải chứa từ 99,0 % đến dung dịch thu được thành 10,0 ml bằng hồn họp dung môi.
101,0 % C l8H2oFN304, tỉnh theo chế phẩm đã làm khô. Dung dịch đổi chiếu (2): Hòa tan 10 mg tạp chất E chuẩn
của oAoxacin trong hồn họp dung môi và pha loãng thành
Tính chất 100.0 ml với cùng dung môi. Trộn đều 10,0 ml dung dịch
Bột kết tinh màu vàng nhạt hoặc vàng sáng, khó tan trong thu được và 5,0 ml dung địch thử và thêm hồn họp dung
nước, tan trong acid acetic băng, khó tan đến tan trong môi thành 50,0 ml. Pha loãng 1,0 ml dung dịch thu được
rnethylen clorid, ít tan tron tỉ methanol. thành 50,0 ml bằng hổn họp dung môi.

697

p ự ợ c ĐIÊN VIỆT NAM V OFLOXAClN

Độ rã (Phụ lục 11.6) Định tính


Không được quá 30 min. Phổ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của ché phẩm phải
ỈVÍÔi trường: Dung dịch ơcidhydrocỉoric 2,5 % (77). phù hợp với phổ hấp thụ hồng ngoại của oAoxacin chuẩn.
hiếu viên không rã, rừa viên băng cách nhúng nhanh vào
nước và cho vào môi tnrcmg là đệm phosphat chuẩn pH 6,8 Độ hấp thụ ánh sáng
(TT) thừ thêm 30 min nữa, viên phải râ. Hòa tan 0,5 g chế phẩm trong dung dịch acid hydrocỉoric
0,ỉ M (77) và pha loãng thành 100,0 ml với cùng dune
Mất khối lượng do làm khô môi. Độ hấp thụ ánh sáng (Phụ lục 4.1) cùa dung dịch thu
Không được quá 5,0 % (Phụ lục 9.6). được ờ bước sóng 440 nm không được lớn hơn 0,25.
(1 000 g, phosphor pentoxyd, 60 °c, áp suât không quá
0,7 kPa, 3 h). Góc quay cực
Từ -0,10° đến +0,10° (Phụ lục 6.4).
Định lượng Hòa tan 0,300 g chế phẩm trong hồn hợp methanoỉ -
Tiến hành trong điều kiện tránh ánh sáng. methyỉen cỉorid ( 1 : 4 ) và pha loãng thành ỉ 0,0 ml với
Cân 20 viên đã được loại bỏ lớp vò bao, tính khối lượng cùng hỗn hợp dung môi.
trung bình và nghiên thành bột mịn. Cân chính xác một
lượng bột viên tưcmg ímg với khoảng 200 000 IU nystatĩn Tạp chất A
vào bình định mức 50 ml. Thêm 40 ml dimethyỉ/brmamid Không được quá 0,2 %.
(77) và lắc mạnh trong 1 h. Thêm dimethyỉ/ormamid /77) Bản mỏng: Siỉica geỉ GF2S4 (dày 2 Ịim - 10 pm).
đển định mức, lắc đều. Ly tâm lẩy dịch trong. Pha loãng Dung mói khai triển: Acid acetìc băng - nước - ethyỉ acetat
dung dịch thu được băng dung dịch đêm sô 19 (Phụ lục ( 10 : 1 0 : 20).
13.9) đê thu được các dung dịch thừ. Tiên hành định lượng Hỗn hợp dung môi: Methanoì ~ methyỉen cỉorid (10 : 40).
theo Phụ lục 13.9 Xác định hoạt lực thuốc kháng sinh bằng Dung dịch thừ: Hòa tan 0,250 g chế phâm trong hỗn hợp
phương pháp thừ vi sinh vật. dung môi và pha loẫng thành 5,0 ml với cùng dung môi.
Dung dịch đoi chiếu: Hòa tan 10,0 mg tạp chất A chuẩn
Bảo quản
cùa oAoxacin trong hồn hợp dung môi và pha loàng thành
Trong bao bì kín, tránh ẩm và tránh ánh sáng.
100.0 mi với cùng dung môi.
Loại thuốc Cách tiến hành: Chấm riênệ biệt lên bản mòng 10 pl mỗi
Thuốc chống nấm. dung dịch trên. Triển khai sắc kỷ tới khi dung môi đi được
2/3 chiều dài bản mỏng. Để khô bản mỏng ngoài không khí
Hàm lượng thường dùng và quan sát dưới ảnh sáng tử nạoại ở bước sóng 254 nm.
500 000 iu. vết của tạp chât A trên sắc ký đô cùa dung dịch thử không
được đậm hơn vết tương ứng trên sắc ký đồ của dung dịch
đổi chiếu.
OTLOXACIN Ghi chú:
Ofloxacinum Tạp chất A: Acid (3ftS>9,10-difluoro-3-methyl-7'Oxo-2,3-dihydro-
7//-pyriđo[ 1,2,3-í/e]-1,4-benzoxazin-6-carboxylic (FPA).

Tạp chất liên quan


Phương pháp sắc kỷ lỏng (Phụ lục 5.3). Chuẩn bị các dung
dịch ngay trước khi dùng.
Pha động: Hòa tan 4,0 g amoni acetat (77) và 7,0 g natri
percỉorat (77) trong 1300 ml nước, điều chình đến pH 2,2
băng acidphosphorỉc /77). Thêm 240 ml acetonitriỉ /77)
và trộn đều.
và đông phân đối quang Hon hợp dung môi: Acetonitriỉ - nước (10 : 60).
Dung dịch thừ: Hòa tan 10 mg chế phẩm trong hồn hợp
CiaH^NK)* P.t.1:361,4 dung môi và pha loãng thành 50,0 ml với cùng dung môi.
Dung dịch đổi chiêu (ỉ): Pha loãng 1,0 ml dung dịch thử
OAoxacin là acid (3/?ỵ)-9-fluoro-3-methyl-10-(4-methyI
piperazin-l-yl)-7-oxo-2,3-đihydro-7/T-pyrido[ỉ,2,3-ứfeK thành 50,0 ml băng hỗn hợp dung môi. Pha loãng 1,0 ml
l,4-benzoxazin-6-carboxylic, phải chứa từ 99,0 % đèn dung dịch thu được thành 10,0 ml bằng hỗn hợp dung môi.
101,0 % C |8H2oFN30 4, tính theo chế phẩm đâ làm khô. Dung dịch đổi chiếu (2): Hòa tan 10 mg tạp chất E chuân
của oAoxacin trong hỗn họp dung môí và pha loãng thành
Tính chất 100.0 ml với cùng dưng môi. Trộn đều 10,0 ml dung dịch
Bột kết tinh màu vàng nhạt hoặc vàng sáng, khó tan trong thu được và 5,0 ml dung dịch thử và thêm hỗn họp dung
nước, tan trong acid acetic băng, khó tan đến tan trong môi thành 50,0 ml. Pha loãng 1,0 ml dung dịch thu được
methylen clorid, ít tan trong methanol. thành 50,0 ml bàng hỗn hợp dung môi.

697
NANG OFLOXACIN DƯỢC ĐIÊN VIỆT NAM V .y ■

Điều kiện sắc ký: Mất khối lưọmg do làm khô


Cột kích thước (15 cm X 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh c Không được quá 0,2 % (Phụ lục 9.6).
(5 um). (1,000 g; 105 °C; 4 h).
Nhiệt độ cột: 45 °c.
Tro sulíat
Detector quang phổ từ ngoại đặt ờ bước sóng 294 nm.
Không được quá 0,1 % (Phụ lục 9.9, phương pháp 2).
Tốc độ đòng: Điều chinh tốc độ dòng sao cho thời gian lưu
Dùng 1,0 g chế phẩm.
cùa oAoxacin vào khoảng 20 min.
Thể tích tiêm: Ỉ0 pl. Định lượng
Cách tiến hành: Hòa tan 0,300 g chế phẩm trong 100 ml acid acetỉc khan
Tiến hành sắc ký với thời gian gấp 2,5 lần thời gian lưu (77). Chuẩn độ bằng dung dịch acidpercỉoric 0,1 N (CĐ)
của oAoxacin. xác định điểm kết thúc bằng phương pháp chuẩn độ đo
Định tính các tạp chất: Sử dụng sẳc ký đồ cùa dung dịch điện thế (Phụ lục 10.2).
đổi chiếu (2) để xác định pic của tạp chất E. 1 ml dung dịch acidpercỉoric 0, ỉ N (CĐ) tương đương với
Thời gian lưu tương đối so với oAoxacin (thời gian lưu 36,14 mg Ci8H2oFN304.
khoảng 20 min): Tạp chất B khoảng 0,3; tạp chất c khoảng
0,5; tạp chất D khoảng 0,7; tạp chất E khoảng 0,9; tạp chất Bảo quản
F khoảng 1,6. Trong bao bì kín, tránh ánh sáng.
Kiểm tra tính phù hợp cùa hệ thong: Trên sắc ký đồ của
Loại thuốc
dung dịch đối chiếu (2), độ phân giải giữa pic của tạp chất
Kháng sinh nhỏm Auoroquinolon.
E và pic của oỄoxacin ít nhất là 2.0.
Giới hạn: Chế phẩm
Tạp chất B, c , D, E, F: Với mỗi tạp chất, diện tích pic Viên nén, nang, thuốc nhỏ mắt.
không được lớn hơn diện tích pic chính thu được trên sắc
ký đồ cùa dung dịch đối chiếu ( 1) (0,2 %).
Tạp chẩt khác: Với mõi tạp chất, diện tích pic không được NANG OFLOXACIN
lớn hơn 0,5 lần diện tích pic chính trên sắc ký đồ của dung Capsuỉae Ọỷioxacini
dịch đối chiếu ( ỉ ) (0,10 %).
Tổng diện tích pic cùa tất cả các tạp chất không được lớn Là nang cứng chứa ohoxacin.
hơn 2,5 lần diện tích pic chính thu được trên sắc kỷ đô của Chế phẩm phái đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận
dung dịch đối chiếu (1) (0,5 %). "Thuốc nang" (Phụ lục 1.13) và các yêu cầu sau:
Bò qua những pic có diện tích nhò hơn 0,25 lần diện tích
Hàm lượng oAoxacin, C]8H?0FN3O4, từ 90,0 % đến 110,0 %
pic chính thu được trên sắc ký đo của dung dịch đối chiếu
so với lượng ghi trên nhãn.
(0 (0 ,0 5 % ).
Ghi chú: Định tính
Tạp chất B: (3/?S)-9-fìuoro-3-methyl-10-(4-methylpiperazin-l- A. Phương pháp sắc ký lóp mỏng (Phụ lục 5.4)
yl)-2,3-dihydro-7//-pyrido[ 1,2,3-dé]-1,4-benzoxazin-7-on. Bản mỏng: Siỉica geỉ GF254-
Tạp chất C: Acid (3/?1S')-3-methyl-10-(4-methylpiperazín-l- Dung môi khai triển: Cloro/orm - methanol - dung dịch
yỉ)-7-oxo-2,3-dihydro-7/7-pyrido[l ,2,3-de]-ì ,4-benzoxazin-6- amoniac 0,45 A/(150 : 75 : 15).
carboxylic. Dung dịch thử: Lấy một lượng bột thuốc trong nang tương
Tạp chẩt D: Acid (3/?S)-ỉ0-fluoro-3-methyl-9-(4-methyI ứng với khoảng 3 mg odoxacin, hòa tan trong 10 ml hỗn
piperazin-l-yl)-7-oxo-2,3-dihydro-7//-pyrido[l,2,3-zfe]-l,4- hợp cỉoro/orm - methanoỉ (1 : 1), lọc.
benzoxazin-6-carboxylic. Dung dịch đoi chiếu: Dung dịch oAoxacin chuẩn có nồng
Tạp chất E: Acid (3&S)-9-fluoro-3-methyl-7-oxo-10-(piperazin' độ 0,3 mg/ml trong hồn họp cỉoro/orm - meíhanoỉ (1 : 1).
1-yl)-2,3-dihydro-7//-pyrĩdo[ 1>2,3-de]-1,4-benzoxazin-6- Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng 2 pl mỗi
carboxylic. dung dịch trên. Triển khai sắc ký đến khi dung môi đi được
TạpchấtF:4-[(3ft5)-6-carboxy-9-fluoro-3-methyl-7-0X0-2,3-díhydro- khoáng 3/4 chiều dài bản mỏng. Lấy bản mỏng ra khỏi bình
7//-pyrido[ ỉ ,2,3-de]-1,4-benzoxazĩn-10-yl ]-1 -methylpiperazin sắc ký và đe khô ngoài không khí. Q uan sát dưới ánh sáng
1-oxyd. từ ngoại ờ bước sóng 254 nm. vết chính trên sắc ký đồ của
Kim loại nặng dung dịch thử phâĩ phù hợp với vét chính trên sắc ký đồ của
Không được quá 10 phần triệu (Phụ lục 9.4.8). dung dịch đối chiếu vồ vị trí, màu sắc và kích thước.
Lấy 2,0 g chế phẩm tiến hành thử theo phương pháp 3. B. Trong phần Định lượng, pic chính trên sắc ký đồ của
Dùng 2 ml dung dịch chì mau 10 phần triệu Pb (TT) để dung dịch thử phải có thời gian lưu tương ứng với thời gian
chuẩn bị mẫu đổi chiếu. lưu của pic oAoxacin trên sắc ký đồ của dung dịch chuẩn.

698
p ự ợ c ĐIẺN VIỆT NAM V THUỐC NHỜ MẤT OFLOXACIN

£)ộ hòa tan (Phụ lục 11.4) Tiến hành sắc ký lân lượt đôi với dung dịch chuẩn và dung
Tbiểt bị: Kiểu cánh khuây. dịch thử.
Môi trường: 900 ml dung dịch acid hydrocỉoric 0, ỉ M (77). Tính hàm lượng oAoxađn từ diện tích pic trên sẳc ký đồ của
Tốc độ quay'- 50 r/min. dung dịch thử, dung dịch chuẩn và hàm lượng C]8H2oFN304
Thời gian: 30 min. trong ohoxacin chuẩn.
Cách tiến hành: Lấy một phần dung dịch môi trường đã
Bảo quản
hòa tan mẫu thử, lọc, bỏ 20 ml dịch lọc đâu. Pha loãng một
Trong bao bì kín. Đe noi khô mát, tránh ánh sáng.
lưcmg dịch lọc thu được với dung dịch acỉd hydrocỉoric
0 Ị M (TT) để được dung dịch có nồng độ ofl.oxacin Loại thuốc
khoảng 5 pg/ml. Đo độ hấp thụ (Phụ lục 4.1) của dung Thuốc kháng sinh.
dich thu được ở bước sóng hẩp thụ cực đại 293 nm, cốc
đo đày 1 cm, mẫu trắng là dung dịch acỉd hydrocloric Hàm lượng thường dùng
0 ỉ M(TT), So sánh với dung dịch oAoxacin chuẩn có nồng 100 mg; 200 mg.
độ tương đưong trong cùng dung môi. Tính hàm lượng
oAoxacin, CisH2oFN30 4, hòa tan trong mỗi nang dựa vào
THUỐC NHỎ MẢT OFLOXACIN
độ hấp thụ của dung dịch chuẩn, dung dịch thừ và hàm
Collyrỉum Oỷỉoxacini
lượng C18H2DFN30 4 của oAoxacin chuẩn.
Yêu cầu: Không ít hơn 80% (Q) lượng oAoxacin, ClsH2oFN304,
Thuốc nhỏ mắt oAoxacin là dung dịch vô khuẩn của oữoxacin
so với lượng ghi trên nhãn được hòa tan trong 30 min.
trong nước.
Định lượng Ché phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận
Phương pháp sẩc ký lỏng (Phụ lục 5.3). “Thuốc nhỏ mắt” (Phụ lục 1.14) và các yêu cầu sau:.
Pha động: Hỗn hợp dung dịch natri ỉaitrỵỉ suỉfat 0,24 % -
Hàm lượng oAoxacin, C i8H20FN3O4, từ 90,0 % đến 110,0 %
acetonitril - acid acetic băng (580 ; 400 : 20).
Dung dịch chuẩn: Hòa tan một lượng ohoxacin chuẩn so với lượng ghi trên nhãn.
trong dung dịch acỉd hydrocỉoric 0,05 M (TT) để thu được Tính chất
dung dịch có nồng độ khoảng 0,06 mg/ml. Dung dịch trong suốt, không màu.
Dung dịch thử: Cân 20 nang, tỉnh khối lượng trung bình
của bột thuốc trong nang và nghiên mịn. Cân chính xác một Định tính
lượng bột tương ứng với khoảng 30 mg otìoxacin vào bình A. Phương pháp sắc kỷ lóp mỏng (Phụ lục 5.4).
định mức 100 mỉ, thêm 75 ml dung dịch acid hydrocỉorỉc Bản mỏng: Silica geỉ GF254.
0,05 M (TT) và lắc siêu âm 10 min. Thêm dung dịch acid Dung moi khai triển: CỉoroỊorm - methanoỉ - dung dịch
hydrocỉorìc 0,05 M (TT) đến định mức, lắc đều. Lọc qua amoniac 0,45 M (150: 75 : 15). ^
giấy lọc, bỏ 20 ml dịch lọc đàu. Hút chính xác 10,0 ml dịch Dung dịch thứ: Pha loãng một thể tích chế phẩm bằng hỗn
lọc vào bình định mức 50 ml và pha loãng bằng dung dịch họp cỉoro/orm - methanol (1 : 1), để thu được dung dịch có
acỉd hydrocỉoric 0,05 M (TT) đến định mức, lắc đều. nông độ oAoxacin khoảng 0,3 mg/ml.
Dung dịch phân giải: Hòa tan một lượng oAoxacin chuẩn Dung dịch đoi chiếu: Dung dịch oíìoxacin chuẩn cỏ nồng
và propylparabcn trong acetonitrỉỉ (TT) để thu được dung độ 0,3 mg/ml trong hồn họp cỉoroýòrm - methanoì (1 : 1).
dịch có nồng độ 0,1 mg ohoxacin và 2,4 mg propylparaben Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng 2 pl mồi
trong 1 ml. dung dịch trên. Triển khai sắc ký đến khi dung môi đi (tược
Điêu kiện sắc ký’: khoảng 3/4 chiêu dài bản mỏng. Lây bản mỏng ra đê khô
Cột kích thước (25 cm X 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh c ngoài không khí. Quan sát dưới ánh sáng từ ngoại ở bước
(5 pm). sóng 254 nm. vết chính trên săc ký đồ của dung dịch thử
phải phù họp với vết chính trên sắc ký đồ của dung dịch
Nhiệt độ cột: Duy trì ờ 35 °c.
đôi chiêu vê vị trí, màu sắc và kích thước.
Detector quang phổ tử ngoại đặt ở bước sóng 294 nm.
B. Trong phần Định lượng, pic chính trên sắc ký đồ của
Tôc độ dòng: 1,5 ml/min.
dung dịch thừ phải có thời gian lưu tưong ứng với thời gian
Thê tích tiêm: 20 pl.
lưu của pic oữoxacin trên sắc ký đồ của dung dịch chuẩn.
Cách tiến hành:
Kiêm tra tính phù hợp cùa hệ thống: pH
Tiên hành sác ký đối với dung dịch phân giải: Độ phân Từ 6,0 đến 6,8 (Phụ lục 6-2).
giải giữa hai pic ohoxacin và propylparaben không được
nhò hơn 2,0. Tiến hành sẳc ký 6 lần riêng biệt đối với dung Định lượng
dịch chuẩn: Hệ số đối xứng pic không được lớn hon 3,0 và Phương pháp sác ký lỏng (Phụ lục 5.3).
dộ lệch chuẩn tương đối của diện tích pic ohoxacin không Pha động: Hồn họp dung dịch natri ỉơuryỉ suỉfat 0,24 % -
dược lớn hơn 2,0 %. acetonitriỉ - acidacetic băng (580 : 400 : 20).

699
VIÊN NÉN OFLOXACIN DƯỢC ĐIỂN VIỆT NAM

Dung dịch chuẩn: Hòa tan một lượng ohoxacin chuẩn Dung dịch thử: Lấy một lượng bột viên tương ứng vó
trong dung dịch acid hvdrocỉoric 0,05 M (77) để thu được khoáng 3 me oữoxacin, hòa tan trong 10 ml hồn họỊ
dung dịch có nồng độ khoảng 0,06 mg/ml. cỉoroỊorm - methanoỉ ( 1 : 1), lọc.
Dung dịch thừ: Pha loãng một thể tích chính xác chế phẩm Dung dịch đoi chiếu: Dung dịch oAoxacin chuẩn cỏ nồnị
bằng dung dịch acid hydrocỉoric 0,05 M (77) để thu được độ 0,3 mg/ml trong hỗn hợp cỉoroform - methanoỉ (1 : 1)
dung dịch cỏ nồng độ oAoxacin khoảng 0,06 mg/ml. Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mòng 2 Jil mỗi
Dung dịch phân giải: Hòa tan một lượng oAoxacin chuẩn dung dịch trên. Triển khai sẳc ký đến khi dung môi đi
và propylparaben trong acetonừriỉ (77) để thu được dung được khoảng 3/4 chiều dài bản mòng. Lẩy bàn mỏng ra
dịch có nồng độ 0,1 mg oAoxacin và 2,4 mg propylparaben khỏi binh sắc ký và để khô ngoài không khí. Quan sát
trong 1 ml. dưới ánh sáng từ ngoại ở bước sóng 254 nm. vết chính
Điều kiện sẳc ký: trên sắc kỷ đồ của đung dịch thử phải phù hợp với vết;
Cột kích thước (25 cm X 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh c chính trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu về vị trí, màu;
(5 pm). sắc và kích thước.
Nhiệt độ cột: Duy trì ở 35 °c. B. Trong phần Định lượng, pic chính trên sắc ký đồ của
Detector quang phổ từ ngoại đặt ở bước sóng 294 rtm. dung dịch thử phải có thời gian lưu tương ứng vói then gian
Tốc độ dòne: 1,5 ml/min. lưu của pic oAoxacin trên sắc ký đo của dung dịch chuẩn.
Thể tích tiêm: 20 Jil.
Cách tiến hành: Độ hòa tan (Phụ lục 11.4)
Kiểm tra tính phù hợp của hệ thống: Thiết bị: Kiểu giỏ quay.
Tiến hành sắc ký đối với dung dịch phân giải: Độ phân Môi trường: 900 ml dung dịch acid hvdrocỉoric 0,1 M (77).
giải giừa hai pic oAoxacin và propylparaben không được Tốc độ quay: 50 r/min.
nhỏ hơn 2,0. Tiến hành sắc ký 6 lần riêng biệt đối với dung Thời gian: 30 min.
dịch chuẩn: Hệ sổ đối xứng pic không được lớn hơn 3,0 và Cách tiến hành: Lấv một phần dung dịch môi trường đâ
độ lệch chuẩn tương đổi của diện tích pic oAoxacin không hòa tan mầu thử, lọc, bỏ 20 ml dịch lọc đầu. Pha loãng một
được lớn hơn 2,0 %. lượng dịch lọc thu được với dung dịch acid hydrocỉoric
Tiến hành sắc ký lần lượt đối với dung dịch chuẩn và dung 0,ỉ M (TT) để được dung dịch có nồng độ oAoxacin
dịch thừ. khoảng 5 ịig/ml. Đo độ hấp thụ (Phụ lục 4.1) của dung
Tính hàm lượng oữoxacin từ diện tích pic trên sắc ký dịch thu được ờ bước sóng hấp thụ cực đại 293 nm, cốc
đô của dung dịch thử, dung dịch chuẩn và hàm lượng đo dày 1 cm, mẫu trang là dung dịch acid hydrocỉoric
C 18H20FN3O4 trong oAoxacin chuẩn. 0, ỉ M (77). So sánh với dung dịch oAoxacin chuẩn có nồng
độ tương đương trong cùng dung môi. Tính hàm lượng
Bảo quản oữoxacin, C)gH20FN3O4, hòa tan từ mỗi viên dựa vào độ
Để nơi khô mát, tránh ánh sáng. hấp thụ cùa dung dịch chuẩn, dung dịch thừ và hàm lượng
Loại thuốc C18H20FN3O4 của oữoxacin chuẩn.
Thuốc kháng sinh. Yêu cầu: Không íthơn 80% (Q) lượng oAoxacin, CI8H2oFN304,
so với lượng ghi trên nhãn được hòa tan trong 30 min.
Nồng độ thường dùng
0,3%. Định lượng
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
Pha động: Hỗn họp dung dịch natrỉ ỉơuryỉ suựat 0,24 % -
VIÊN NÉN OFLOXACIN acetonitriỉ - acỉd acetic băng (580 : 400 : 20).
Tabeỉỉae Ofloxacỉni Dung dịch chuẩn: Hòa tan một lượng oữoxacin chuẩn
trong dung dịch acid hvdrocỉoric 0,05 M (TT) để thu được
Lả viên nén hoặc viên nén bao phim chứa oAoxacin. dung dịch có nồng độ khoảng 0,06 mg/ml.
Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận Dung dịch thừ: Cân 20 viên (loại bó vò bao, nếu có) để xác
“Thuốc viên nén” (Phụ lục 1.20) vắ các ycu cầu sau: định khối lượng trung bình và nghiền mịn. Cân chính xác
một lượng bộr viên tương ứng với khoảng 30 mg oAoxacin
Hàm lưọng ohoxacin, C18H2oFN30 4, từ 90,0 % đến 110,0 % vào binh định mức 100 ml, thêm 75 ml dung dịch acid
so với lượng ghi trên nhàn. hydrocloric 0,05 M (TT) và lác siêu âm 10 min. Thêm
dung dịch acid hydrocỉoric 0,05 M(TT) đến định mức, lẳc
Định tỉnh
đều. Lọc qua giấy lọc, bò 20 ml dịch lọc đầu. Hút chính
A. Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4)
xác 10,0 mi dịch lọc vào bình định mức 50 ml và pha loãng
Bản mỏng: Silica geỉ GF i54.
bằng dung dịch acid hydrocloric 0,05 M (77) đến định
Dung môi khai triển: Cỉoroform - methanoỉ - dung dịch
mức, lắc đều.
amoniac 0,45 A/(l 50 : 75 : 15).

700
r ..................„
DƯỢC ĐIỂN VIỆT NAM V OMEPRA2ỌL

Purỉg dịch phân giãi: Hòa tan một lượng oAoxacìn chuân Rất khó tan trong nước, tan ưong methylen clorid, hơi tan trong
'a propylpáraben trong acetonừril /77) để thu được dung ethanol 96 % và methanol. Tan trong dung dịch kiềm loãng.
dích co nồng độ 0,1 mg oAoxacin và 2,4 mg propylparaben
Định tính
trong 1 ml. ,
Diều kiện săc kỷ: Phổ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) cùa chế phấm phải
Cột kích thước (25 cm X 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh c phù hợp với phổ hấp thụ hồng ngoại của omeprazol chuẩn.
Neu phổ hấp thụ hồng ngoại ở trạng thải rắn của chế phẩm
(5 pm).
Nhiệt độ cột: Duy trì ở 35 °c. và omeprazol chuân khác nhau thì hòa tan riêng biệt chê
Detector quang phô từ ngoại đặt ờ bước sóng 294 nm. phẩm và chuẩn trong methanol /77), bay hơi tới cắn rồi
Tốc độ dòng: 1,5 ml/min. tiến hành ghi lại phổ của cấn mới thu được.
Thề tích ticm: 20 pl.
Độ trong của dung dịch
Cách tiến hành:
Dưng dịch S: Hòa tan 0,50 g chế phẩm bong methy ỉen
Kiểm tra tính phù hợp của hệ thông:
clorid /77) và pha loãng thành 25 ml với cùng dung môi.
Tiến hành sắc ký đối với dung dịch phân giải: Độ phân
Dung dịch s phải trong (Phụ lục 9.1).
giãi giữa hai pic ohoxacin và propylparaben không được
nhỏ hơn 2,0. Tiên hành săc ký 6 lân riêng biệt đôi với dung Tạp chất F và G
dich chuẩn: Hệ số đối xứng pic không được lớn hơn 3,0 và Không được quá 350 phần triệu.
độ lệch chuẩn tương đối của diện tích pic oAoxacin không Độ hấp thụ (Phụ lục 4.1) của dung dịch s đo ở bước sóng
được lớn hơn 2,0 %. 440 nm không được quá 0,10.
Tiến hành sác ký lần lượt đổi với dung dịch chuẩn và dung
dịch thử. Tạp chất liên quan
Tính hàm lượng ohoxacin từ diện tích pic trên sắc ký đồ cùa Phương pháp sẳc ký lỏng (Phụ lục 5.3).Chuẩn bị các dung
dung dịch thử, dung dịch chuẩn và hàm lượng Ci8H2oFN30 4 dịch ngay trước khi dùng.
ttong oAoxacin chuẩn. Pha động: Acetonitriỉ - dung dịch đệmpH 7,6 (27 : 73).
Dung dịch đệm pH 7,6: Dung dịch dinatri hydrophosphat
Bảo quản
0, ỉ 4 % đã được điều chỉnh pH về 7,6 bằng acidphosphoric.
Trong bao bi kín. Đe nơi khô mát, tránh ánh sáng.
Dung dịch thử: Hòa tan 3 mg chế phẩm trong pha động và
Loại thuốc pha loãng thành 25,0 ml với cùng dung môi.
Thuốc kháng sinh. Dung dịch đổi chiểu (ỉ): Hòa tan 1 mg omeprazol chuẩn
và 1 mg tạp chất D chuẩn của omeprazol trong pha động
Hàm lượng thường dùng và pha loàng thành 10,0 ml với cùng dung môi.
100 mg; 200 mg. Dung dịch đoi chiểu (2): Pha loãng 1,0 ml dung dịch thử
thành 100,0 ml bằng pha động. Pha loãng 1,0 ml dung dịch
thu được thành 10,0 ml bằng pha động.
O M EPRA X O L Dung dịch đôi chiếu (3): Hòa tan 3 mg omeprazol chuẩn
Omepraioỉum dùng để định tính pic (chứa tạp chất E) trong pha động và
pha loãng thành 20,0 ml với cùng dung môi.
Điểu kiện sắc kỷ:
h 3c o Cột kích thước (12,5 cm X 4,6 mm) nhồi pha tình B (5 |im).
ch3
Detector quang phổ tử ngoại đặt ở bước sóng 280 nm.
, OCH, Tốc độ dòng: 1 ml/min.
II II Thể tích tiêm: 40 pl.
0 N_ ^ Cách tiến hành:
'C H ,
Tiến hành sẳc ký với thời gian gấp 5 lần thời gian lưu của
và đổng phân đối quang omeprazol,
Định tính các tạp chất: Sử dụng sắc ký đồ của dung dịch
Ci7H19N30 3S p.t.l: 345,4
đối chiếu (1) để xác định pic của tạp chất D. Sừ dụng sắc
Omeprazol là 5-methoxy-2-[(/?5')-[(4-m ethoxy-3,5- ký đồ cung cấp kèm theo omeprazol chuẩn dùng để định
d im e th y lp y r id in -2 - > T ) m e th y l] -s u lp h in y I ]- l//- tính pic và sắc kỷ đồ cùa dung dịch đối chiểu (3) để xác
benzimidazol, phải chửa từ 99,0 % đến 101,0 % định pic cùa tạp chất E.
C|7H19N30 3S, tính theo chế phẩm đà làm khô. Thời gian lưu tương đối so với omeprazol (thời gian lưu
khoảng 9 min): Tạp chất E khoảng 0,6; tạp chất D khoảng 0,8.
Kiểm tra tính phù họp của hộ thống: Trên sắc ký đồ của
Tính chất dung dịch đổi chiếu ( 1), độ phân giải giữa pic của tạp chất
3ột trắng hoặc gần như trắng. D và pic của omeprazol ít nhất là 3,0; nếu cần, điều chinh

701
NANG TAN TRONG RUỘT OMHPRAZOL DƯỢC ĐIỂN VIỆT NAM v í!
pH của dung dịch đệm pH 7,6 hoặc tỳ lệ acetonitril để đạt NANG TAN TRONG RUỘT OMEPRAZOL *JỊ
độ phân giải, pH tăng sẽ tăng độ phân giải. Capsuỉae Omepraioỉi Ị
77

Giới hạn: M-x


Tạp chẩt D, E: Với mỗi tạp chất, diện tích pic không được . S’ị
Là nang cứng chứa các vi hạt được bao tan trong ruột cố? j
lớn hơn 1,5 lần diện tích pic chính thu được trên sấc ký đồ chứa omeprazol. ;^ j
của dung dịch đối chiếu (2) (0,15 %). Chế phẩm phài đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luậệ!
Tạp chất khác: Với mỗi tạp chất, diện tích pic không được ‘Thuốc nang” (Phụ lục 1.13) và các yêu cầu sau đây; -ị.ị
lớn hơn diện tích pic chính trên sắc ký đồ của dung dịch
đối chiếu (2) (0,10 %). Hàm lượng omeprazol, C17H19N3O3S, từ 90,0 % đến ị
Tổng điện tích pic của tẩt cả các tạp chất không được lớn 110,0 % so với lượng ghi trên nhãn.
hơn 5 lần diện tích pic chính thu được trên sắc ký đồ của
dung dịch đổi chiếu (2) (0,5 %). Định tính ' Ị
Bò qua những pic có diện tích nhỏ hơn 0,5 lần diện tích A. Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4) ị
pic chính thu được ừên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu Bàn mỏng: Siỉica geỉ GF254- ;
(2) (0,05 %). Dung môi khai triển: Methyỉen cỉorid bão hòa amonỉac - ì
Ghi chú: methyỉen cỉorid - isopropanoỉ (2 : 2 : 1) :• ■
Tạp chất A: 5-mcthoxy-l//-bcnzimidazol-2-thiol. Dung mói pha loãng: Me ỉhy len cỉorid - methanoỉ (l : 1). ị
Tạp chất B: 2-[(/?5)-[(3,5-dimcthylpyridin-2-yl)methyl]sulfinyl] Dung dịch thừ: Lấy thuốc trong ít nhất 5 viên nang, nghiền Ị
-5-methoxy-1//-benzimidazol. mịn và trộn đều. Cân một lượng bột thuốc tương ứng vơfd
Tạp chất C: 5-mcthoxy-2-[[(4-methoxy-3,5-dimethyIpyridin-2- 10 me omeprazol vào bình đựng thích hợp, thêm 2 mĩ; !
yl)methyl]sulfanyl]-1/7-benzimidazol (ufìprazol). dung môi pha loãng, siêu âm 5 min, và để yên dung dịch :
Tạp chất D: 5-methoxy-2-[[(4-methoxy-3,5-dimethylpyridin-2- này 20 min trước khi chẩm sắc ký. *
yl)methyl]sulfony!]-l//-benzimiđazol (omeprazol sulfon). Dung dịch đối chiếu: Hòa tan một lượng omeprazoỉ chuẩn 1
Tạp chất E: 4-methoxy-2-[[(/?iS)-(5-methoxy-l//-benzimidazol- trong dung môi pha loãng dể được dung địch có nồng độií I
2'yl)sulfinyl]methyl]-3,5-dimethylpyridin 1-oxyd. 5 mg ml. T■ ỉ
Tạp chất F: 8-methoxy-l,3-dimethyl-12-thioxopyrido[r,2’:3,4] Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mòng 10 Ịil mỗi;-, ị
imidazo[ 1,2-a]benzimidazol-2( 12//)-on. dung dịch thừ và dung dịch đoi chiểu. Triển khai đến khi ị
Tạp chất G: 9-methoxy-1,3-dimethy1-12-thioxopyriđo[ỉ’,2’:3,4]
dung môi đi được 3/4 chiều dài bản mỏng. Để khô bản Ị
imidazo[ 1,2-a]benzimidazoI-2( 12H)-on.
móng ngoài không khí và quan sát dưới ánh sảng tử ngoại Ị
Tạp chất H: 2-[(R5)-[(4-cloro-3,5-dimethylpyridin-2-yI)methyl]
sulfmyl]-5-methoxy-í//-benzimidazol. ờ bước sóng 254 nm. vết chính trên sắc ký đồ cùa dung
Tạp chất I: 4-methoxy-2-[[(5-methoxy-l//-bcnzimidazol-2-yl) dịch thử phài tương ứng với vết chính trôn sắc ký đồ của
sulfonyl]methyl]-3,5-dimethylpyridin 1-oxyd. dung dịch đối chiểu về vị trí, màu sắc và kích thước.
B. Trong phần Định lượng, thời gian lưu của pic chính ưên ;
Mất khối lưọng do làm khô sắc ký đồ của dung dịch thử phải tương ứng với thời gian
Không được quá 0,2 % (Phụ lục 9.6). lưu của pic omeprazol trên sắc ký đồ của dung dịch chuân. [
(1,000 g; trong chân không; 60 °c, 4 h).
Độ hòa tan (Phụ lục 11.4) Ằ
Tro sulíat Giai đoạn trong môi trường acid
Không được quá 0,1 % (Phụ ỉục 9.9, phương pháp 2). Môi tnrờng hòa tan: 500 mỉ dung dịch acid hydrocỉoric >
Dùng 1,0 g che phẩm. 0 ,ỈM (T T ).' 4
Thiết bị: Kiểu giỏ quay. I
Định luựng
Tốc độ quay: 100 r/min. ị
Hòa tan 0,250 g chế phẩm trong hồn hợp 10 ml nước vả
40 ml ethanol 96 % (77). Chuẩn độ bầng dung dịch natri Thời gian: 2 h.
hydroxyd 0,1 N (CĐ), xác định điểm tương đương bằng Cách tiến hành: U
phương pháp chuẩn độ đo điện thế (Phụ lục 10.2). Tiến hành bằng phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3). Ị
1 ml dung dịch natri hydroxyd 0,1 N (CĐ) tương đương Phơ động, dung dịch đệm phosphơt pH 7,6 và điểu kiện -ị
với 34,54 mg Q 7H 19N3Ò3S. sắc kv thực hiện như mô tả trong phần Giai đoạn trong môi Ị
trường đệm. ứ-Ị
Bảo quản Dung dịch chuẩn: Cân chính xác khoảng 50 mg omeprazol
Trong bao bì kín, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ 2 °c đcn 8 °c. chuẩn vào bình định mức 250 ml, hòa tan bằng 50 ml Ị
ethanoỉ (77), pha loãng bằng dung dịch natri tetraborat \
Loại thuốc
ứ c chế proton, điều trị loct dạ dày. 0,01 Mác-n định mức. Hút chính xác 10 ml dung dịch này 1
cho vào bình định mức 100 ml, thêm 20 ml ethanoỉ (TVy .Ị
Chế phẩm pha loãng bàng dung dịch natri tetraborat 0,01 M đến định
Nang, viên nén tan trong ruột; hỗn dịch. mức, lẳc đều.

702

Jầk
DƯỢC ĐIỂN VIỆT NAM V NANG TAN TRONG RUỘT OMEPRAZOL

Dung dịch thử: Sau 2 h, lọc dung dịch môi trường qua rây có Thời gian: 30 min.
đương kính lỗ rây không quá 0,2 mm. Lấy các vi hạt trong giỏ Cách tiến hành:
quay và vi hạt không qua rây, rửa băng mrớc^ảùn g khoảng Tiến hành bằng phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
60 rnl dung dịch natri tetrahorat 0,0ỉ M (77) để chuyển Pha động: Acetonitrỉì - dung dịch đệm phosphat pH 7,6
các vi hạt vào bìrứi định mức 100 ml, siêu âm ừong khoảng (34 : 66), có thể điều chình tỉ lệ nếu cần.
20 min cho đến khi các vi hạt vỡ ra, thêm 20 ml ethcmoỉ (77), Dung dịch chuẩn (ỉ) (đối với viên nang 10 mg): Hòa tan
pha loãnơ bằng dung dịch natri tetraborat 0,0ỉ M đến định chính xác một lượng omeprazol chuân trong ethanoỉ (77)
niức ỉắc đều. Pha loãng một lượng thích hợp dung dịch này để được dung dịch cỏ nồng độ khoảng 2 mg/ml. Tiêp tục
với dung dịch natri tetraborat 0,0ỉ M đê được một dung pha loãng băng dung dịch đệm phosphai pH 6,8 đê được
diclì cố nồng độ omeprazol khoảng 0,02 mg/ml. dung dịch cỗ nồng độ 0,01 mg/ml. Thêm ngay 2,0 ml dung
Tiến hành sắc ký lần lượt với dung dịch chuẩn và dung dịch natri hydroxyd 0,25 M vào 10,0 ml dung dịch này,
lắc đều.
dịch thử.
Dung dịch chuẩn (2) (đổi với viên nang 20 mg và 40 mg):
Tính lượng omepra2ol trong mỗi viên hòa tan trong môi
Tiến hành như dung dịch chuân (1), nhưng dung dịch thu
trường acid bằng cách ỉấy lượng omeprazol ghí trên nhãn
được trước khi thêm 2,0 ml dung dịch natrì hydroxyd 0,25 M
trù đi lượng không bị hòa tan tính được từ diện tích pic
phâi có nồng độ 0,02 mg/ml.
omeprazol trên sắc ký đồ của dung dịch thử, dung dịch chuẩn
Dung dịch thừ (ỉ) (đối với viên nang 10 mg và 20 mg): Hút
và từ hàm lượng của Cl7H|9N30 3$ trong omeprazol chuân.
5,0 ml đung dịch sau khi hòa tan vào trong một ổng nghiệm
Yêu cầu: có chứa sẵn 1,0 ml dung dịch natrí hydroxyd 0,25 M. Lắc
Mức độ L 1: Chế phẩm đạt yêu cầu nếu không có nang nào cỏ đều, lọc qua màng ỉọc 1,2 ptn hoặc nhỏ hơn. Tránh ánh sáng.
lượng omeprazol hòa tan vượt quá 15 % lượng ghi trên nhãn. Dung dịch thử (2) (đối với viên nang 40 mg): Hủt 5,0 ml
Mức độ L2: Nếu không đạt yêu cầu cùa mức độ Ll, tiếp dung địch sau khi hòa tan cho vào ông nghiệm có chứa.săn
tục thử 6 nang nửa. Giá trị trung bình của 12 nang không 2 ml dung dịch natri hydroxyd 0,25 M và 5,0 ml dung dịch
được quá 20 % và không có nang nào có lượng omeprazol đệm phosphat pH 6,8. Lắc đều, lọc qua màng lọc 1,2 pm
hòa tan lớn hcm 35 % lượng ghi trên nhãn, hoặc nhỏ hơn. Tránh ánh sáng.
Mức độ L3: Thừ tiếp 12 viên nữa nếu không đạt yêu cầu Điểu kiện sẳc ký:
cùa mửc độ L 1 và L2. Giá trị trung bình cùa 24 nang không Cột kích thước (12,5 cm X 4,0 mm) được nhồi pha tĩnh B
vượt quá 20 % và không được có nhiều hơn 2 nang có (5 p.m).
lượng omeprazol hòa tan lem hơn 35 % và không có nang Detector quang phổ tử ngoại đặt ở bước sóng 280 nm.
nào hòa tan lớn hơn 45 % lượng ghi trên nhãn. Tốc độ dòng: 1 ml/min.
Giai đoạn trong môi trường đệm Thể tích tiêm: 20 ỊLil.
Thiết bị: Kiểu giỏ quay. Cách tiến hành:
Môi tnrờng hòa tan: 900 ml dung dịch đệm phosphat pH 6,8. Kiểm tra tính phù hợp của hệ thong: Tiến hành sẳc ký với
Thực hiện như trong giai đoạn môi trường acid với những dung dịch chuẩn, phép thừ chỉ có giá trị khi hiệu lực của
viên nang mới trong cùng một lô. Sau 2 h, thêm 400 ml dung cột được xác định bằng số đĩa lý thuyết không dưới 2000
dịch dinatri phosphat 0,235 M pH 10,4 vào mỗi cốc. Điều và độ lệch chuân tương đôi của diện tích pic omeprazol
chỉnh đến pH 6,8 ± 0,05 bằng dung dịch acỉd hydrocỉoric trên sắc ký đồ thu được trong 6 lần tiêm nhẳc lại không
2 M (TT) hoặc dung dịch natri hydroxyd 2 M (77). lớn hơn 2,0 %.
Pha các dung dịch đệm: Tiến hành sắc ký lần lượt với dung dịch chuẩn và dung
Dung dịch dinatrỉ phosphat 0,235 M p tì Ị 0,4: Hòa tan dịch thử.
33,36 g dinatrí hydrophosphat khan (77) trong 1000 ml Tính lượng omeprazol hòa tan từ mỗi nang dựa vào diện
nước, điều chinh đến pH 10,4 ± 0,1 bằng dung dịch natrì tích pic omeprazol trên sẳc kỷ đồ cùa dung dịch thừ,
hydroxyd 2 M (TT). dung dịch chuẩn và từ hàm lượng cùa C!7H19N30 3S trong
omeprazol chuẩn.
Dung dịch đệm phosphat pH 6,8: Thêm 400 ml dung dịch
Yêu cầu:
acid hydrocỉoric 0,1 M (77) vào 320 ml dung dịch dỉnatri
Đổi với nang hàm lượng 10 mg và 20 mg: Không được
hydrophosphat 0,235 MpH ỉ 0,4, điều chỉnh đến pH 6,8 ± 0,05
ít hcm 75 % (Q) lượng omeprazol, C |7Hi9N30 3S, so với
băng dung dịch acidhydrocỉoric 2 M (77) hoặc dung dịch natri
lượng ghi trên nhãn được hòa tan trong 30 min.
hydroxyd 2 MỢT).
Đổi với nang hàm lượng 40 mg: Không được ít hơn 70 %
Dung dịch đệm phosphat pH 7,6: Hòa tan 0,718 g nairi (Q) lượng omeprazol, C |7Hỉ9N30 3S, so với lượng ghi trên
dihyđrophosphat (TT) và 4,49 g dinatri hydrophosphat nhãn được hòa tan trong 30 min.
frong 1000 ml nước. Điều chỉnh đến pH 7,6 ± 0,1
(nêu cân) bằng dung dịch acid hydrocloric 2 M (77) hoặc Tạp sắc ký
dung dịch natri hydroxvd 2 M (77). Pha loãng 250 mỉ dung Dung môi pha loãng, dung dịch A, dung dịch B, dung dịch
di.ch này thành 1000 ml bằng nước. chuẩn, dung dịch thử, pha động và điều kiện sắc ký: Như
Tóc độ quay: 100 r/min. mô tả trong mục Định lượng.

703
ORESOL DƯỢC ĐIỂN VIỆT NAM v l f
Tiêm riêng biệt 10 pL dung dịch chuân và thử, ghi lại sắc cỏ số đĩa lý thuyết không dưới 20 000, hệ số đối xứĩigll
ký đồ. Tính phần trăm mỗi tạp chất theo công thức: không được lớn hơn 2 hoặc nhò hơn 0,8 và độ lệch chuầQ^I
P(% ) = (10C/FA)(r/rs) tương đối của diện tích pic omeprazol trên sắc kỷ đồ thụ^
trong đố: được trong 6 lần tiêm nhắc lại không lớn hơn 2,0 %. ị
C: Nồng độ omeprazol trong dung dịch chuẩn (pg/ml); Tiến hành sắc ký lần lượt với dung dịch chuẩn và dunf^
dịch thử. r|
F: Hệ số đáp ứng tương đối (F = 1,6 đối với nhừng pic có
thời gian ÌƯU tương đối khoảng 0,33; F = 3,1 đối với những Tính hàm lượng omeprazol, C[7Hi9N303S, dựa vào diệp-
pic có thời gian lưu tương đối khoảng 0,64; F = 1 đổi với tích pic omeprazol thu được trên sắc ký đồ của dung dịcỊ)fẪ
những tạp còn lại); thừ, dung dịch chuẩn và hàm lượng cùa omeprazol chuẩn?"
A: Lượng omeprazol (mg) trong lượng mẫu dùng để pha Bảo quản
dung dịch thừ, tính được từ két quả định lượng; Trong bao bì kín, đe nơi khô mát, tránh ánh sáng. yi
rị: Diện tích của mỗi pic tạp trên sắc ký đồ của dung dịch thử;
rs: Diện tích pic omeprazol trên sắc ký đồ của dung dịch chuẩn; Loại thuốc 'y
Yêu cầu: Mồi tạp chất không được quá 0,5 % và tổng tất cả Thuốc chổng loét dạ dày, tá trảng, ức chế bơm proton. -%
các tạp chất không được quá 2,0 %.
Hàm lương thường dùng
Định lượng 20 mg.
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
Dung môi pha ỉoãng: Hòa tan 7.6 2 natỉi ỉetrahovaĩ (TT)
trong 800 ml nước. Thêm ỉ g natri edetat (TT), điều chỉnh ORESOL Ệ
đên pH 11,0 ± 0,1 băng dung dịch natrỉ hydroxyd 50 %. Saỉes peroraỉes ad rehydratationem ■
Chuyển dung dịch này vào bình định mức 2000 inl, thêm Thuổc bột uống bù dịch Ị
400 ml ethanoỉ ỢT), pha ỉoãng với nước đến định mức.
Dung dịch A: Hòa tan 6 g glycin trong 1500 ml nước, điều Chế phẩm là thuốc bột uống có chứa glucose hoặc glucose^Ị
chỉnh đến pH 9,0 bàng dung dịch natri hydroxvd 50 % và khan, natri clorid, kali clorid và natri citrat hoặc natrí!..
pha loãng với nước vừa đủ 2000 ml, lọc. hydrocarbonat. Thuổc được hòa tan vào một thể tích nưỗc|ì
Dung dịch B: Acetonitriỉ - metanol (85 : 15). theo yêu cầu, dùng để uống nhằm phòng ngừa và điều trịỊ ị
Pha động: Hồn hợp dung dịch A và dung dịch B theo chứng mất nước do tiêu chảy, kể cả điều trị duy trì.
chương trinh dung môi như chi dẫn ờ phần Điều kiện sắc Chế phẩm có thể chứa các chất tạo mùi thích hợp và khi ; -
ký (điều chinh nếu cần). cần thiết có thể chứa một lượng tối thiểu tá dược trơn để
Dung dịch chuẩn: Hòa tan (bằng cách siêu âm) một lượng thu được sản phẩm mong muốn.
omeprazol chuẩn trong dung môi pha loãng để được dung
dịch có nồng độ khoảng 0,2 mg/ml. Công thức điêu che: Công thức điêu chê 1 gói chê phâm^
Dung dịch thừ: Cân 20 nang, tính khối lượng trung bình để pha trong 1 lít nước như sau: 7c
của thuốc trong nang và nghiền thành bột mịn. Cân chính Khối lượng ^]Ĩ;K
xác một lượng bột tương ửng với khoảng 20 mg omeprazol Thành phần r ORS ORS M
vào bình định mức 100 mi, thêm 50 ml dung môi pha loãng,
Hyđrocarbonat
siêu âm trong 15 min, thêm cùng dung môi đến định mức.
Điêu kiện săc kỷ: (B)
Cột kích thước (4,6 mm * 15 cm) được nhồi pha tĩnh B Natri clorid 3,5
(5 ịirn). Kali clorid 15
Detector quang phổ từ ngoại đặt ờ bước sóng 305 nm.
Natri citrat 0
Tôc độ dòng: 1,2 ml/min.
Thể tích tiêm: 20 pl jNatri hydrocarbonat 2,5
Thời gian và pha động có thể thay đổi như sau: i Glucose khan 20,0
!(hoặc glucose 22,0
Thòi gian Pha động A Pha động B
(min) (% tt/tt) (% tt/tt) monohydrat)
- r --------- ■ §
ƠN

'long số khối lượng 27,5 g 1 27,9 g t ị


ro

0 -2 0 88 —»■40
1
1
1

: (hoặc 29,5 g) ; (hoặc 29,9 g);j II


20-21 40 — 88 60 —►12
21 -25 88 12 Glucose monohydrat có thể dùng khi natri hydrocarboqẩpl
đóng gói riêng. j a ||
Cách tiến hành: Kiểm tra tính phủ hợp của hệ thống: Tiến Chc phâm phải đáp ứng các yêu câu trong chuyên
hành sắc ký với dung dịch chuẩn. Phép thử chi có giá trị
"Thuốc bột" (Phụ lục 1.7) và các yêu cầu sau: ỊSgÊ
khi hiệu lực của cột được xác định bàng dung dịch chuẩn

704
¥
Dư ợ c ĐIÊN VIỆT NAM V .................... ORESOL

Hàm lương kali, K; natri, Na; hydrocarbonat, H C 03; 1 g natri clorid hoặc 1 g kali clorid tương đương với 0,6066 g
clorid, c ì và citrat, C6H50 7, phải từ 90,0 % đến 110,0 % hoặc 0,4765 g Cl.
sô với lượng ghi trên nhãn. Đinh lượng hydrocarbonat: Cân chính xác khoảng 2 g
Hàm lượng glucose khan, C6H 120 6, hoặc glucose chế phâm nêu đóng chung, hoặc 0,15 g natri hydrocarbonat
inonohydrat C6H120 6.H20 , phải từ 90,0 % đến 110,0 % nếu để riêng gỏi. Hòa tan trong 70 ml nước, định lượng
bằng dung dịch acid hydrocloric 0,1 N (CĐ) vói chi thị là
s0 với lượng ghi trên nhãn. dung dịch da cam methyl (77).
1 ml dung dịch acid hydrocỉoric 0,1 N (CĐ) tương đương
Tính chất
Bột trắnơ hay hơi ngà, khô rời, không vón cục. Vị mặn hơi với 6,101 me hydrocarbonat (HC03).
ngọt. Khi pha 1 gói thuôc trong 1 lít nước sẽ được dung 1 g natri hydrocarbonat tương đưomg với 0,7263 g HCO3.
Định lượng natri: Phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên
dịch trong và hầu như không màu.
từ (Phụ lục 4.4,phương pháp 1).
Định tính Dung dịch chuẩn gốc natri 1000 Ịig/ml
A Khi đun nóng chảy chế phẩm, ban đầu có màu vàng sau Duns, dịch kaỉi cỉorid 4 % : Hòa tan 4 g kaỉi cỉorid (TT)
chuvển màu nâu, phồng lên và cháy với mùi đường cháy. trong nước trao đổi ìơn (TT) thành ỉ 00 ml.
Hòa tan lượng thuốc trong một gói vào 250 mỉ nước, dung Chuẩn bị dãy chuẩn natri:
Pha loãng 10,0 ml dung dịch chuẩn góc natrỉ 1000 pg/ml
dịch thu được làm các phép thừ sau:
thành 100 ml bằng nước trao đoi ion (77) để được dung
B. Phải cho phàn ứng của muôi natri (Phụ lục 8.1).
dịch natri có nồng độ 100 |Ag/ml.
c. Phải cho phản ứng (B) của muối kali (Phụ lục 8.1).
Tiến hành pha dây chuẩn natri có các nồng độ 2,0 pg/ml;
D. Phải cho phản ứng (A) của clorid (Phụ lục 8.1). 4,0 pg/m l; 6,0 Ịig/ml và 8,0 Ịig/ml theo bảng sau:
E. Đối với chế phẩm chứa natri citrat, phải cho phàn ứng
củacitrat (Phụ lục 8.1). Dung dịch ; Dung dịch Nước trao
Nồng độ
G. Đối với chế phẩm chứa natri hydrocarbonat, phải cho chuẩn natri í kali cỉoriđ Ị đổi ỉon
; chuẩn natri Ị
phản ứng cùa hydrocarbonat (Phụ lục 8.1). 100 ng/ml 4% (TT)vừa ;
(gg/ml) •
H. Đun sôi 1 ml dung dịch với 5 mi thuốc thử Fehỉing (TT) (ml) (ml) Ị đủ (ml) ;
sẽ xuất hiện tủa đỏ gạch của đồng (l) oxyd. 0 (Trắng) 0 10 100 !
ci
0

pH (chỉ thừ với loại chế phẩm có citrat) 2,0 Ị 1 10 100 i


Hòa tan 1,4 g chẻ phẩm trong 50 ml nước, dung dịch thu 4,0 i 4,0 10 100
được phải có pH từ 7,0 đến 8,8 (Phụ lục 6.2). 6,0 6,0 10 100
Định lượng 8,0 Ị 8,0 10 100
Định lượng glucose: Cân chính xác khoảng 8 g chế phẩm, Chuẩn bị dung dịch thử: Cân chính xác khoảng 10 g chế
hòa tan trong khoảng 60 ml nước, thêm 0,2 ml dung dịch phâm vào bình định mức 500 ml, thêm 300 ml nước trao
amoniac 10 % (77), thẻm nước vừa đủ 100,0 ml. Trộn đểu, đổi ion (77), lắc để hòa Tan, thêm nước trao đổi ion (77)
đc yên 30 min. Lọc nếu cần để thu được dung dịch trong. đến định mức, lắc đều (dung dịch A). Pha loãng dung dịch
Xác định góc quay cực a của dung dịch thu được trong A từng bước bằng nước trao đổi ion (77) để thu được dung
ống dài 2 dm ờ 25 °c. Tính lượng glucose khan C6HI20 6 dịch thừ natri có nóng độ khoảng 4 pg/ml, thcm dung dịch
trong mẫu thừ (g) bằng cách nhân giá trị góc quay cực ữ kali cloriđ 4 % vào dung dịch cuối với tỳ lệ 1/10.
với 0,9477. Tiến hành: Sừ dụnc máy quang phổ hẩp thụ nguyên tử
có trang bị đèn cathod rồng natri, đầu đốt sử dụng ngọn
Định lượng cỉtrat: Cản chính xác khoảng 1 g chế phẩm,
lửa acetylen - không khí nén. Tiên hành đo độ hâp thụ
hòa tan trong 40 ml acid acetic khan (TT) bằng cách làm
nguyên tử cùa các dung dịch chuân và dung dịch thử tại
nóng nhẹ ở 50 °c, để nguội, chuẩn độ trong môi trường vạch phổ cực đại của natri 589,0 nm. Từ độ hấp thụ của
khan (Phụ lục 10.6) bàng dung dịch acid percỉoric các dung dịch chuẩn và dung dịch thử, lập đường chuẩn
0d N (CĐ) với chỉ thị là dung dịch 1-naphtol bemeỉn 0,2 % thực nghiệm biểu diễn sự phụ thuộc của độ hấp thụ vào
trong acid acetic khan (TT). Song song làm mẫu trang. nồng độ natri và tính toán nòng độ natri trong dung dịch
1tnl dung dịch acìdpercỉơric 0, ỉ N (CĐ) tương đương với thử dựa vào đường chuẩn.
6,303 mgcitrat (C6H50 7). Định lượng kaỉỉ: Phương pháp quang pho hấp thụ nguyên
1 g natri citrat tương đương với 0,643 g C6H50 7. tử (Phụ lục 4.4, phương pháp 1).
Định lượng cỉorỉd: Hút 25,0 ml dung dịch A ở phần định Dung dịch natri cỉorid 4 %: Hòa tan 4 g na tri clorid (77)
lượng natri, thêm khoảng 20 ml nước. Định lượng bàng trong nước trao đổi ion (77) thành 100 ml.
^utĩs dịch bạc nitrat 0,1 N (CĐ) với chi thị là dung dịch Dung dịch chuẩn gốc kaỉi ỉ 000 pg/mỉ.
kaỉi cromat 5 % (77). Chuẩn bị dãy chuẩn kaìi:
Pha loãng 10,0 ml dung dịch chuẩn góc kali 1000 pg/mỉ
1 ml dung dịch bạc nitrat 0, ỉ N (CĐ) tương đương với
thành 100 ml bằng nước trao đổi ion (77) đề được dung
3’545 mg clorid (CI).
dịch kali có nông độ 100 ịig/ml.

705
OSELTAMIVIR PHOSPHAT DƯỢC ĐIÊN VIỆT NAM V ' ■

Tiến hành pha dày chuẩn kali có các nồng độ 1,0 |!g/ml; Tính chất
2,0 pg/ml; 3,0 pg/ml và 4,0 |ig/ml theo bàng sau: Bột trắng hoặc gần như trắng, đa hình. Dễ tan trong nước ■
Nồng độ Dung dịch Dung dịch Nước và methanol, thực tế không tan trong methylen clorid.
chuẩn kali chuẩn kaỉi 100 natri clorid cất vừa Định tính I
(gg/ml) pg/ml (ml) 4% (ml) đủ (ml) A. Phổ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của chế phẩm '
0 (Trắng) 0 10 : 100 phải phù hợp với phổ hấp thụ hồng ngoại cùa oseltamivir I
1,0 1,0 10 ’ 100 phosphat (không có tạp chất B) chuẩn.
2,0 2,0 10 100 Neu phổ hẩp thụ hồng ngoại của chế phẩm khác với ỉ
3,0 3,0 10 100 mẫu chuẩn thì hòa tan riêng rẽ chế phẩm và oseltamivir
phosphat (không có tạp chất B) chuẩn trong methanoì
4,0 4,0 10 100 1
(TT), bốc hơi tới cấn rồi tiến hành ghi lại phổ mới của cắn ỉ
Chuẩn bị dung dịch thử: Pha loãng dung dịch A trong phần B. Chế phẩm phải đáp ửng phép thử Góc quay cực riêng,
định lượng natri từng bước bằng nước trao đổi ion (TT) để c. Hòa tan 200 mg chế phẩm trong 10 ml nước. Dung dịch
thu được dung dịch thừ kali có nồng độ khoảng 2 Ịig/mỉ, phải cho phản ứng (B) của phosphat (Phụ lục 8.1).
thêm dung dịch natri clorid 4 % vào dung dịch cuối với tỷ
lệ 1/10. ~ Góc quay cực riêng
Tiến hành: Sử dụng máy quang phổ hấp thụ nguyên tử Từ -30,7° đến -32,6°, tính theo chế phẩm khan (Phụ lục 6.4).
có trang bị đèn cathod rỗng kali, đầu đốt sử dụng ngọn Hòa tan 0,50 g chế phẩm trong nước và pha loãng thành !
lửa acetylen - không khí nén. Tiến hành đo độ hẩp thụ 50,0 ml với cùng dung môi, đo ở 25 °c. ,
nguyên tử cùa các dung dịch chuẩn và dung dịch thử tại
Tạp chất B
vạch phổ cực đại của kali 776,5 nm. Từ độ hấp thụ của các
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3) kết nổi với detector
dung dịch chuẩn và dung dịch thử lập đường chuẩn thực
phổ khối (Phụ lục 4.5).
nghiệm biểu diễn sự phụ thuộc của độ hấp thụ vào nồng
Pha động: Dung dịch amoni ac.etat 0,154 % trong nước
độ kali và tính toán nồng độ kali trong dung dịch thử dựa
dùng cho sắc kỷ - acetonìtril (TTị) - nước dùng cho sắc ký
vào đường chuẩn.
(1 0 :3 0 : 60).
Bảo quản Dung dịch thử: Hòa tan 0,100 g chế phẩm trong nước
Chế phẩm đỏng gói trong bao kín tránh ẩm, tổt nhất là dùng cho sắc ký' (TT) và pha loãng thành 10,0 ml với cùng
trong bao giấy nhôm. Nên đóng gói thành liều đơn hoặc dung môi.
liều dùng trong một ngày. Dung dịch đoi chiếu (ỉ): Hòa tan 2,5 mg tạp chất B chuân
Bào quản ở nhiệt độ không quá 30 °c. của oseltamivir trong 5,0 ml ethanoỉ khan (TT) và pha ,
loãng thành 50,0 ml bàng nước dùng cho săc kỷ (TT). Pha
Loại thuốc loãng 2,0 ml dung dịch thu được thành 100,0 ml bằng
Bù nước và điện giài. nước dùng cho scĩc kỷ (TT).
Dung dịch đối chiếu (2): Hòa tan 50,0 mg oscltamivir
phosphat (không có tạp chất B) chuẩn trong dung dịch đối
OSELTÀMIVIR PHOSPHAT
chiếu (1) và pha loãng thành 5,0 ml với cùng dung môi.
Oscltaniivỉri phosphas
Điều kiện sắc k}>:
Cột kích thước (5 cm X 3,0 mm) được nhồi end-capped
octadecylsiỉyỉ silica geỉ dùng cho sắc kỷ (5 gm). Nhiệt độ
cột: 40 °c. ^ "
Detector phổ khối: Đặt các thông số để đạt được yêu cẩu ;
ch 3 . h 3po 4 của độ thích hợp hệ thống. Ví dụ:
lon hóa: ESI dương;
Phát hiện m/z: 356,2;
Thời gian lưu trú: 580 ms;
G ainEM V :!;
C 16H 28N 20 4.H3P0 4 p.t.1: 410,4 Điện thế phân mảnh ion: 120 V;
Nhiệt độ khí: 350 °C;
Oseltamivừphosphatlàethyl (3i?,4/?,55)-4~acetamido-5-amino- Tốc độ dòng khí làm khô: 13 L/min;
3-( 1-ethylpropoxy)-cyclohex-1-en-1-carboxvlat phosphat, phải Áp suất đầu phun: 345 kPa;
chứa từ 98,0 % đến 102,0 % C]6H28N204.H3P0 4 tính theo chế Điện thế mao quản (Vcap): 3 kv.
phám khan. Thể tích tiêm: 1 pl.
Tốc độ đòne: 1,5 ml/min.

706
DƯỢC ĐIÊN VIỆT NAM V OSELTAMIVIRPHOSPHAT

Xi lê chia dòng sau cột: Dùng tỉ lệ chia dòng thích hợp với Kiểm tra tính phù hợp cùa hệ thống: Độ lệch chuẩn tương
detector khối phổ (ví dụ 1 : 3). đổi của diện tích pic tạp chất H trên sắc ký đồ của dung
Thời gian chạy: 3 min. dịch đối chiếu thu được từ 6 lần tiêm lặp lại không được
Cách tiền hành: lớn hơn 5 %.
ĩCiẻm tra tính phù hợp cùa hệ thong: Độ lệch chuẩn tương Giới hạn:
dối của diện tích pic oseltamivir phosphat thu được trên Diện tích pic tạp chất H thu được trên sắc ký đồ của dung
sẳc ký' đồ dung dịch đối chiếu (2) từ 6 lần tiêm lại không dịch thử không được lớn hơn 1,5 lần diện tích pic tương ứng
được lởn hơn 15 %. thu được trên sắc ký đồ cùa dung dịch đối chiếu (0,15 %).
Giới hạn: Ghi chủ:
Diện tích pic tạp chất B trên sắc ký đồ của dung dịch thừ Tạp chất H: Tributylphosphan oxyd.
không được lớn hơn diện tích pic tương ứng thu được trên
sấc ký đồ của dung dịch đối chiểu (2) (100 phần triệu). Tạp chất liên quan
Ghi chú: Phương pháp sẳc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
Tạp chất B: Ethyl (l/?)2/?,3S.4.ff,5.S')-4-acetamido-5-amino-2- Dung dịch A: Hòa tan 6,8 g kali dìhydrophosphat (77)
azido-3(l-ethyỉpropoxy) cyclohexan carboxylat. trong 980 ml nước dung cho sắc ký' (77), điều chỉnh đến
pH 6,0 bang dung dịch kaỉi hydroxyd ! M (77) và pha
Tạp chất H
loãng thảnh 1000 ml bằng nước dùng cho sắc ký (77),
Phương pháp săc ký khí (Phụ lục 5.2).
Pha động: Acetonitril (7T)) - methanoỉ (TT2) - dung dịch A
Thuốc thử tạo dán xuất siỉvỉ: Trộn đều 1,0 ml cỉoro
(135:245:620).
trimethyỉsiỉan (TT), 2,0 ml hexamethyỉdìsiỉazan (TT) và
10.0 ml pyridin khan (77). Hon hợp dung môi: Aceĩonitriỉ (77)) - methanoỉ (TT2) -
Dung dịch thừ: Cân chinh xác 15,0 mg chế phẩm vào ỉọ nước dừng cho sắc ký’ (135 : 245 : 620).
2 ml và thêm 1,0 ml thuốc thử tạo dần xuất siỉyỉ. Đỏng nút Dung dịch thử: Hòa tan 50,0 mg che phẩm trong hỗn hợp
lọ, lắc đều và đun nóng ở 60 °c trong 20 min. Ly tâm và dung môi và pha loảng thành 50,0 ml với cùng dung môi.
loại bò tủa. Dung dịch đổi chiếu (Ị): Pha loàng 1,0 ml dung dịch thử
Dung dịch đoi chiếu: Cân chỉnh xác 15,0 mg tạp chất H thành 100,0 ml bằng hồn họp dung môi. Pha loãng 1,0 ml
chuẩn cùa oseltamivir vào lọ 2 ml và thêm 1,0 ml pyridin dung dịch thu được thành 10,0 ml bằng hỗn hợp dung môi.
khan (77). Đóng nút lọ và lẳc đều, thu được dung dịch A. Dung dịch đổi chiếu (2): Hòa tan 5 mg tạp chất A chuẩn
Lưu ý, tạp chất H dễ hút ẩm. Cân chính xác 15,0 mg chế của oseltamivir vả 5 mg tạp chất c chuẩn cùa oseltamivir
phâm vào lọ 2 ml khác và thêm 1,0 ml thuốc thử tạo dẫn trong hồn hợp dung môi và pha loãng thành 50,0 ml VỚI
xuất siỉyỉ. Đóng nút lọ, lấc đều và đun nóng ờ 60 °c trong cùng dung môi. Pha loăng 1,0 ml dung dịch thu được thành
20 min. Ly tâm và loại bò tủa thu dược dung dịch B. Lấy 10,0 ml bàng hỗn họp dung môi.
10.0 Ịil dung dịch A và 10,0 Ịil dung dịch B vào bình định Dung dịch đoi chiểu (3): Hòa tan 50,0 mg oseltamivir
mức 10 ml. thêm pyridin khan (77) đến vạch. phosphat (không có tạp chất B) chuẩn trong hỗn hợp dung
Điêu kiện sắc ký: môi và pha loãng thành 50,0 mi với cùng dung môi.
Cột mao quàn kích thước (30 m X 0,32 mm) làm bàng Điểu kiện sắc ký:
silica nung chảy được phủ pha tĩnh poỉy(dimethyỉ)siỉoxan Cột kích thước (25 cm X 4,6 mm) được nhồi end-capped
dùng cho săc ký khi (77) (lớp phim dày 0,25 pm). octyỉsìỉyỉ siỉica gel dùng cho sắc ký (5 pm).
Khí mang: Heỉ ì dùng cho sắc kỷ khỉ. Nhiệt độ cột 50 °c.
Tôc độ dòng: 1,2 ml/min. Detector quang phổ tử ngoại đặt tại bước sóng 207 nm.
Tỷ lệ chia dòng: 1 : 50. Thể tích tiêm: 15 ịi\.
Detector ion hóa ngọn lừa. Tổc độ dòng: 1,2 ml/min.
Nhiệt độ: Cách tiến hành:
1 Thòi gian Nhiệt độ 1 Tiến hành sắc ký với thời gian gấp 2 lần thời gian lưu của
(min) (°C) ! oseltamivir phosphat.
Thời gian lưu tương đối so với oseltamivir phosphat (thời
0 -2 180 1
Cột gian lưu khoảng 17 min): tạp chất A khoảng 0,16; tạp chất
2 - 11 180 —►250
11 -21
c khoảng 0,17.
250 i
Kiểm tra tính phù hợp của hệ thống: Trên sắc kỷ đồ của
Buồng tiêm 260 dung dịch đối chiếu (2), độ phân giải giữa pic của tạp chất
Detector Ị Ị 260 A với pic của tạp chất c ít nhất là 1,5.
Thể tích tiêm: 1 ul, Giới hạn: Trên sắc ký đồ dung dịch thử:
Cách tiến hành: Tạp chất C: Diện tích pic tạp chất c không được lóm bom
Thời gian lưu tương đối so với oseltamivir phosphat (thời 0,3 lần diện tích pic tương ứng thu được trên sắc ký đồ của
gian ỉưu khoảng 10 min); tạp chất H khoảng 0,5. dung dịch đổi chiểu (2) (0,3 %).

707
NANG OSELTAMIVIR DƯỢC ĐIỂN VIỆT NAM V i?

Các tạp chất khác: Diện tích pic của mỗi tạp chất khônệ Dung dịch đỏi chiêu: Hòa tan khoảng 20 mg oseltamivir *
được lớn hơn điện tích pic chính thu được trên săc ký đô phosphat chuân trong 10 ml methanoỉ (TT). ị
của dung dịch đối chiếu (1) (0,10 %). Cách tiến hành: Chấm 10 Ịil mỗi dung dịch thử và dung ỉ !
Tồng diện tích pic cùa tất cả các tạp chất không được lớn dịch đổi chiếu lên bản mỏng. Triển khai sắc ký đến khít :ị
hơn 7 lân diện tích pic chính thu được trên sắc ký đồ của dung môi đi được khoảng 3/4 bản mòng. Lấy bàn mỏng ra]|t
dung dịch đổi chiểu (1) (0,7 %). để khô ngoài không khí, Soi bản mỏng dưới đèn tử ngoại ơễn
Bò qua những pic có diện tích nhỏ hơn 0,5 lần diện tích bước sóng 254 nm. Trên sắc ký đồ thu được, vết chính cùa U
pic chính thu được trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiểu dưne dịch thử phải có cùng vị trí, hình dạng và kích thưốc^ Ị
(1) (0,05 %). với vết của dung dịch đối chiếu. ; 1
Ghi chú: B. Trong phần Định lượng, pic chính trên sắc ký đồ của/]
Tạp chấtA: Acid (3/?.4/?,55)-5-acetamido-4-amino-3-( 1-ethyIpropoxy) dung dịch thừ phải có thời gian lưu tương ứng với thời giai5; ỉ
cyclohex-1-en-1-carboxylic.
lưu của pic oseltamivir trên sắc ký đồ của dung dịch chuẩn, ■'
Tạp chất c :Acid(3RẠR, 5SV4-acetarniđo-5-amino-3-(1-ethylpropoxy)
cyciohex- 1-en-1-caiboxylic. Độ hòa tan (Phụ lục 11.4) í
Thiết bị: Kiểu cánh khuẩy. ị
Nưó*c
Môi trường hòa tan: 900 ml acid hydrocloric 0, ỉ M (TT) ■!;
Không được quá 0,5 % (Phụ lục 10.3).
Tôc độ quay: 50 r/min. ị
Dùng 0,500 g chế phẩm.
Thời gian: 20 min. J | (f
Định lượng Cách tiến hành: Sau thời gian hòa tan quy định, lấy mọt Ị
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3). phần dịch hòa tan, lọc. Đo độ hấp thụ (Phụ lục 4.1) của ị- j
Điều kiện sắc ký được mô tả ở phần Tạp chất liên quan. dung dịch thu được ờ bước sóng cỏ hấp thụ cực đại khoảngT ị
Tiến hành sắc kỷ với dung dịch thử, dung dịch đối chiếu (3). 240 nm, cốc đo dày 1 cm, mẫu trắng là môi trường hòf- Ị
Tính hàm lượng phần trăm của oseltamivir phosphat, tan. Tính hàm lượng oseltamivir C16H2gN20,ị, hòa tan tù.;/ Ị
C]6ỉl 28N204.H3p04, trong chế phẩm dựa vào diện tích mỗi nang dựa vào độ hấp thụ của dung dịch oseltamivư ; ị
oscltamivir phosphat thu được trên sắc ký đồ của dung phosphat chuẩn có nong độ tương đương pha trong cùng]; ‘
dịch thừ, dung dịch đối chiếu (3) và hàm lượng của dung môi. 'Ịậỉl
Cl6H28N20 4.H3P 0 4 trong oseltamivir phosphat (không có Yêu cầu: Không ít hơn 75 % (Q) hàm lượng oseltamivi^y :
tạp chất B) chuẩn. C |6H28N20 4, so với lượng ghi trốn nhân được hòa tan trong^ .
20 min. . >J
Bảo quản
Tránh ánh sáng. Tạp chất liên quan
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3). “T Ị
Loại thuốc
Pha động, điều kiện sắc ký như mô tả ở phần Định lượng.j
Điều trị cúm.
Dung dịch dối chiểu: Dung dịch chuẩn ở phần Định lượng. • !
Chế phẩm Dung dịch thừ: Dung dịch thừ ờ phần Định lượng. Ị'*Ậ
Nang. Cách tiến hành: Tiến hành sắc ký dung dịch đoi chiếu và j
dung dịch thừ. Trên sắc ký đồ của dung dịch thử, nếu xuâtỊl
hiện các pic tạp chất thì tỷ lệ phân trăm của mỗi tạp chậtỵ Ị
NANG OSELTAMIVIR được tỉnh theo công thức sau: pr
Capsulea Oseỉtamivỉri
X 1 X /00 1
Ac x w ,x L x 4Ỉ0,4 F 'f ||
Là nang cứng chứa oseltamivír phosphat.
Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận Trong đó: ^ ii|
"Thuốc nang" mục (1.13) vả các yêu cầu sau đây: Ac: Diện tích pic chính trên sắc ký đồ của dung dịch đốn||
chiêu;
Hàm lượng oseltamivir, Ci6H,8N20 4, từ 90,0 % đén A; Diện tích pic tạp chất trên sắc ký đồ của dung dịch thửỆI
t ____ A 1X
. V* 1 1 1 _1. ĩ- a. nírth ?T
1ỉ 0,0 % so với lượng ghi trên nhân. mc: Lượng (
lượng (mg); k
Định tính m,\ Lưựng cân của mẫu thử ở phàn Định lượng (nig); P l
A. Sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4) a: Hàm lượng của oseltamivir phosphat chuẩn (%);
Bản mỏng-. Sỉỉica geỉ GF254. M: Khối lượng trung bình của bột thuốc trong nang (ntê)iựr
Dưng môi khai triển: Methanol - ethyỉ acetat - toỉuen - L: Lượng oseltamivir ghi trên nhãn (mg). -$Ệầ
amonỉac (8 : 6 : 4 : 2). 312,4; 410,4: Phân từ lượng của oseìtamivir vả oseltami^^l
Dung dịch thử: Lắc một lượng hột thuốc trong nang tương phosphat. iỆ y
ứng với khoảng 15 mg oseltamivir với 10 ml methanoỉ
F: Hệ sổ đáp ứng tương đổi (trong Bảng 1). j |||Ị
(TỈ), lọc.

708
p ự ợ c ĐIỆN VIỆT NAM V OUABAÍN

Bảng lĩ Thòi gian lưu, hệ số đáp ứng tương đối và Tiến hành sắc ký lần lượt đối với dung dịch chuẩn và dung
giói hạn cùa các tạp chất dịch thừ.
Tính hàm lượng oseltamivir, C 16H28N20 4, có trong một
; Thòi gian ; Hệ số đảp Giới hạn tối. đơn vị chế phẩm dựa vào diện tích pic thu được từ dung
!lưu tưong đoi ứng tương đa cho phép dịch thừ, dung dịch chuân và hàm lượng oseltamivir
đối F (%) C i6H28N i 0 6 có trong oscltamivir phosphat chuẩn.
Tap chất Aa 0,18 ■ 2,0 Ị
Bảo quản
Tạp chất Bb 0,49 2,7 0,3 ; Trong đồ đựng kín. Đe nơi khô mát, nhiệt độ không quá
Oseltamivir 1 1,00 ; 1,0 1 30°c, tránh ánh sáng.
i
Tạp chất c c 1,45 0,9 0,5
Loại thuốc
Tạp đơn chưa 1,0 0.2
Kháng virus cúm A.
xác định
Tổng tạp đơn 1,0 0,5 Hàm lượng thường dùng
chưa xác định l 45 mg, 75 mg và 150 mg.
Tổng tạp chẩt r í 1,0 3,0
a:(3 /? ,4 7 ỉ,5 S ) - 4 -A c e ty la m in O “5 - a m i n o - 3 - ( l - OƯABAĨN
ethylpropoxyO-1-cyclohexen-1-carboxylic acid. Ouabaỉnum
b; 4-Acetylamino-3-hydroxybenzoic acid ethvl cster.
c;( ( 3 i? ,4 i? ,5 5 ) - 4 - A m ín o - 5 - a c e ty la m in o - 3 - ( l-
ethylpropoxy)-lcyclohexen-l-carboxylic acid ethyl ester.

Định Iưựng
Phương pháp sắc ký lòng (Phụ lục 5.3).
Dung dịch đệm phosphat p ỉỉ 6,0: Hòa tan 6,8 g kaỉi
dihydrophosphaĩ (TT) trong 980 mi nước, điều chỉnh đến
pH 6,0 bàng dung dịch kaỉi hydroxyd ỉ M (77). Thcm
nước vừa đủ 1000 mi.
Pha động: Acetoniiriỉ - methanoỉ - dung dịch đệmphosphat
pH 6, 0 (115 : 245 : 620).
Hỏn hợp dung môi: Acetomtrỉỉ~ methanoỉ - acidphosphoric.
0,01 7/(135.245 : 620).
Dung dịch chuẩn: Cân chính xác một lượng oseltamivir C29H440 12.8H20 p.t.l: 729,0
phosphat chuẩn tương ứng với 50 mg oseltamivir, hòa tan
Ouabain là 3p-[(6-deoxy-a-L-mannopyranosyl) oxy]-lp,
bãng hôn hợp dung môi và pha loãng thành 50,0 ml với
5, lia , 14, 19-pentahydroxy- 5p, 14p-card-20(22)-enolid
cùng dung môi. ngậm 8 phân tử nước, phải chứa từ 96,0 % đên 104,0 %
Dung dịch thử: Cân 20 nang, tính khối lượng trung bình C29H440 12, tính theo ché phẩm khan.
của bột thuốc trong nang và nghiền thành bột mịn. Cân
chính xác một lượng bột thuốc tương ứnẹ với khoảng Tính chất
100 mg oseltamivir vào binh định mức 100 ml, thêm Bột kết tinh màu trắng hoặc gần như trắng hay tinh thể
khoảng 40 m! hồn hợp dung môi vả lắc siêu âm 20 min. không màu.
Đê nguội và thêm hỗn họp dung môi vừa đủ đén vạch, lắc Hơi tan trong nước và ethanol, thực tế không tan trong
đêụ, Ịy tâm ờ tốc độ 3000 r/min trong 5 min lấy dịch trong. ethyl acetat.
Điêu kiện sắc kv:
Định tính
Cột kích thước (25 cm X 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh B
(5 pm). A. Trong mục Tạp chất liên quan, vết chính trên sắc ký đồ
thu được từ dung dịch thử phải có vị trí, màu sắc và kích
Dẹtector quang phổ tử ngoại đặt ở bước sóng 207 nm.
thước tương ứng với vết chính trên sắc ký đồ thu được tù
Tôc độ dòng: 1,2 ml/min. dung dịch đối chiếu ( 1).
Nhiệt độ cột: 50 °c. B. Hòa tan 2 mg đến 3 mg chế phẩm trong 2 mi ơcid
Thể tích tiêm: 15 ịil. suựuric (TT), màu hông xuât hiện và nhanh chóng chuyên
Cách tiến hành: sang màu đò. Dung dịch cho huỳnh quang màu xanh lục
Kiêm tra tính phù họp của hệ thống: Tiến hành sắc ký 6 làn dưới ánh sáng từ ngoại.
nệng biệt đổi với dung dịch chuẩn, độ lệch chuẩn tương c. Hòa tan khoảng 1 mg chế phẩm trong 1 ml dung dịch
dôỉ của diện tích pic oseltamivir không được lớn hơn dinitrobemen 1 % trong ethcinoỉ 96 %, thêm 0,2 ml dung dịch
2,0 %. Hệ số đối xứng không lớn hơn 2,0. natri hydroxyd loãng (77), màu xauh lam đậm xuất hiện.

709
OXACIUN NATR1 MONOHYDRAT DƯỢC ĐIÉN VIỆT NAM V

D. Hòa tan 0,1 g chế phẩm trong 5 ml dung dịch acid Định lượng
sul/uric 15 % và đun sôi vài phút. Dung dịch có màu vàng Hòa tan 40,0 mg chế phẩm trong ethanol 96 % (TT) và pha
và vân đục. Lọc, thêm vảo dịch [ọc 5 ml dung dịch natri loãng thành 50,0 ml bằng ethanoì 96 % (77), pha loãng
hydroxyd Ị2 % và 3 ml thuốc thừ Fehỉing ( 77). Đun nóng 5,0 ml dung dịch này thành 100,0 ml bằng ethanoỉ 96 %
có tủa đò tạo thành. (TT). Chuẩn bị mầu chuẩn giống như mẫu thừ với 40,0 mg
ouabain chuẩn. Thêm 3,0 ml dung dịch nơtri picrat kiềm =
Độ trong và màu sắc của dung dịch (77) vào 5,0 ml dung dịch thử và 5,0 ml dung dịch chuẩn.
Dung dịch S: Hòa tan 0,20 g chể phẩm trong 15 ml nước, Đổ yên 30 min tránh ánh sáng và đo độ hấp thụ (Phụ lục
đun nóng trẽn cách thủy. Đe nguội và pha loãng thành 4.1) của dung dịch thử và dung dịch chuẩn ờ bước sóng
20,0 ml với nước. cực đại 495 nm. Dùng hôn hợp 5,0 ml ethanoỉ 96 % (77)
Dung dịch s phải trong (Phụ lục 9.2) và không màu (Phụ và 3,0 ml dung dịch natripicrat kiểm (77) chuẩn bị đồng
lục 9.3, phương pháp 2). thời làm mầu trắng.
Góc quay cực riêng Tỉnh hàm lượng của C2QH44O 12 từ các độ hấp thụ đo được
Từ -30° đến -33°, tính theo chế phẩm khan (Phụ lục 6.4). và hàm lượng của ouabain chuẩn.
Xác định trên dung dịch s. Bảo quản
Tạp chất liên quan Tránh ánh sáng.
Phương pháp sắc kỷ lớp mỏng (Phụ lục 5.4). Loại thuốc
Ban mỏng: Silica geỉ G. Thuốc trị suy tim.
Dung môi khai triển: Nước - methanoỉ - dỉmcthyỉ sưỉ/ưxid
- cỉoro/orm ( 4 : 1 5 : 1 5 : 70).
Dung môi hòa tan: Nước - cỉorofoỉm - methanoỉ (Ĩ2 : 100:100). OXACILIN NATRI MONOHYDRAT
Dung dịch thừ. Hòa lan một lượng chế phẩm tương ứng OxaciUininum natricum monohydricum
với 20 mg che phẩm khan trong 1,0 ml dung môi hòa tan.
Dung dịch đối chiếu (1) \ Hòa tan một lượng ouabain chuân
tương ứng với 20 mg ouabain khan trong 1,0 ml dung môi
hòa tan.
Dung dịch đối chiểu (2): Hòa tan một lượng ouabain chuân
tương ứng với 10 mg ouabain khan trong dung môi hòa tan
và pha loãng thành 25,0 ml bằng cùng dung môi.
Dung dịch đoi chiểu (3): Pha loãng 2,5 ml dung dịch đối
chiếu (2) thành 10 ml bàng dung môi hòa tan.
Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lèn bản mỏng 5 pl mỗi
dung dịch trcn. Triển khai đến khi dung môi đi được C 19H,8N3NaC)5S.H20 p.t.l: 441,4
13 cm. Sấy ngay bản mỏng ờ 140 °c trong 30 min trong tủ
say có quạt. Đe nguội, phun dung dịch acid suựìtric trong Oxacilin natri monohydrat là natri (2S,5R,6R)-33-
ethanoỉ (TT) và sấy ờ 140 °c trong 15 min. Bất kỳ vết phụ dimethyl-6-[[(5-methyl-3-phenylisoxazoL4-yl)carbonyl]
nào trên sắc ký đồ của dung dịch thừ không được đậm màu am ino]-7-oxo-4-thia-l -azabicyclo[3.2.0]heptan-2-
hcm vết thu được trên sắc ký đồ cùa dung dịch đối chiếu carboxylat natri monohydrat, phải chứa hr 95,0 % đên
(2) (2,0 %). Phép thử chỉ có giá trị khi vết chính trên sắc 102.0 % C 19H 18N3N a05S, tính theo chế phẩm khan.
kỷ đồ thu được từ dung dịch đổi chiếu ( 1) và từ dung dịch Chế phẩm bán tổng hợp từ một sàn phẩm lên men.
thử đã di chuyển được một đoạn đủ để các vết phụ tách rò
Tính chất
rệt và nhìn thấy rõ vết thu được trên sắc ký đồ cùa dung
Bột màu trắng hay gần như trắng.
dịch đối chiếu (3).
Dễ tan trong nước, tan trong methanol, thực tế không tan
Alcaloid và strophanthin-K trong methylen clorid.
Thêm 0,5 ml dung dịch acid tanic 10 % vào 5,0 ml dung
Định tính
dịch s, không có tủa tạo thành.
A. Phổ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) cùa chẻ pham
Nước phải phù hợp với phổ hấp thụ hồng ngoại của oxacilin natri
Từ 18,0 % đến 22,0 % (Phụ lục 10.3). monohydrat chuẩn.
Dùng 0,100 g chế phẩm. B. Chế phẩm phải cho phàn ứng (A) cùa ion natri (Phụ lục 8.1).

Tro sulĩat Độ trong và màu sắc của dung dịch


Không được quá 0,1 % (Phụ lục 9.9, phương pháp 2). Hòa tan 2,50 g che phẩm trong nước và pha loăng thành
Dùng 1,0 g chế phẩm. 25.0 ml với cùng đung môi.

710

J
pưỢCĐÍẺN VIỆT NAM V OXACILĨN NATRIMONOHYDRAT

Dung dịch thu được phải trong (Phụ lục 9.2) và độ hấp thụ khoảng 1,9; tạp chất G khoảng 2,1; tạp chất H khoảng 3,5;
ánh sảng (Phụ ỉục 4.1) đo ở bước sỏng 430 nrtì không được tạp chất 1 khoảng 3,8; tạp chất J khoảng 5,8.
lớn hơn 0,10. Kiêm tra tính phù hợp của hệ thông: Trên săc ký đồ của
dung dịch đối chiếu (2), độ phần giải giừa pic oxacilin và
pH pìc tạp chẩt E không nhò hon 2,5.
Từ 4,5 đến 7,5 (Phụ lục 6.2). Sắc ký đồ thu được cùa dung dịch đối chiếu (4) phải tương
Hoả tan 0,30 g chế phẩm trong nước không cỏ carboti ứng với sắc ký đồ cung cấp kèm theo oxacilin chuẩn dùne
dioxyd (TT) và pha loãng thành 10 ml với cùng dung môi. để định tính pic.
Yêu cầu: Trên sẳc ký đồ của dung dịch thử:
Góc quay cực riêng Tổng diện tích của 2 pic tương ứng với 2 pic isomer cùa tạp
Từ+196° đến +212°, tính theo chế phẩm khan (Phụ lục 6.4). chất B không được lớn hơn 1,5 lân diện tích của pic chính
Hoà tan 0,250 g chế phẩm trong nước và pha loãng thành trên sắc ký đồ thu được từ dung dịch đối chiểu (1) (1,5 %).
25,0 ml với cùng dung môi. Diện tích cùa pic tương ứng với tạp chât E không được lớn
hơn diên tích pic chỉnh trên săc ký đô thu được của đung
Tap chất liên quan
dịch đổi chiếu ( 1) ( 1,0 %).
Phương pháp săc ký lỏng (Phụ lục 5.3). Tổng diện tích cùa 2 pic tương ứng với 2 pic isomer của
Pha động: Trộn đều 25 thể tích acetonitriỉ (TT) với 75 thể tạp chât D, diện tích của môi pic tạp chât F, G, I, J không
tích dung dịch kaỉi dỉhvdrophosphat 0,27 % được chình được lớn hơn 0,5 lân diện tích pic chính trên săc ký đô thu
đến pH 5,0 bằng dung dịch natrì hydroxyd loãng (TT). được của dung dịch đổi chiếu (l) (0,5 %).
Dung dịch thử: Hoà tan 50,0 mg chế phẩm trong pha động Diện tích của mỗi pic tạp chất khác không được lớn hơn
và pha loãng thành 50,0 ml với pha động. 0,5 lân diện tích pic chính trên sãc ký đô thu được của
Dung dịch đôi chiêu (ỉ): Pha loãng 1,0 ml đung dịch thừ dung dịch đổi chiêu (1) (0,5 %).
thành 100,0 ml với pha động. Tổng diện tích các pic tạp chất không được lớn hơn 3 lần
Dung dịch đoi chiểu (2): Hoà tan 5 mg cloxacilin natri diện tích của pic chính trên săc ký đô thu được từ dung
chuẩn (tạp chất E) và 5 mg oxacilin natri monohydrat chuẩn dịch đối chiểu (1) (3,0%).
trong pha động và pha loãng thảnh 50,0 ml với pha động. Bỏ qua các pic có diện tích nhỏ hơn 0,05 lần diện tích của
Dung dịch đôi chiểu (3): Đẻ tạo tạp chất B và tạp chất pic chính trên sắc ký đồ thu được từ dung dịch đối chiếu
D, hòa tan 25 mg chế phẩm trong 1 ml dung dịch natrỉ (0 (0 ,0 5 % ).
hydroxyd 0,05 M (TT), để yên trong 3 min và pha loãng Ghi chú:
thành 100 ml với pha động. Ticm ngay dung dịch thu được Tạp chất A: Acid(2,S)5/?,6/?)-6-amino-3,3-dimethyi-7-oxo-4-thia~
vào hệ thống sắc ký. 1-azabicyclo[3.2.0]heptan-2-carboxylic (acid 6-aminopenicilanic).
Dung dịch đoi chiếu (4): Hoà tan 5 mg oxacilin chuẩn Tạp chất B: Acid (45)-2-[carboxy[[(5-methyỉ-3-phenylisoxazol-
dùng để định tính pic (gồm tạp chất E, F, G, I và J) trong 4-yl)carbonyl]am ino]incthylj-5,5-dim ethylthiazolidin.~4'
5 ml pha động. carboxylic (acĩd peniciloic của oxacilin).
Điêu kiện sắc ký: Tạp chất C: Acid 5-methyl-3-phenylisoxazol-4-carboxyỉic.
Cột kích thước (25 cm X 4,0 mm) được nhồi pha tình c Tạp chất D: Aciđ (2/?5,45)-5,5-dimethyl-2-[[[(5-methỵl-3'
(5 pm). phenylisoxazol-4~yỉ)carbonyl]amino]methyl] thiazoliđin-4-
Detector quang phổ tử ngoại đặt ở bước sóng 225 nm. carboxylic (acid peniloic của oxacilin).
Tôc độ dòng: 1,0 ml/min. Tạp chất E: Cloxaciiin.
Thể tích tiêm: 20 jil. Tạp chất F: Acid (2/ỉ,5/ỉ,6/0-3,3-dimethyl-6-[[(5-methyỊ-
Thời gian chạy sắc ký bàng 7 lần thời gian lưu của pic 3- phenylisoxazol-4-yl)carbonyl Jarnino]-7-oxo-4~thia-1-
oxaciíin. azabÌcycloỊ3.2.0]heptan-2-thiocarboxv)ic (thiooxacilin).
Cách tiến hành: Tạp chất G: Acid (2S’,5/?,6/0-6-[[[3-(clorophenyl)-5-
Tiên hành sắc ký với mẫu trắng, dung dịch thừ và các dung methylisoxazol-4-yl]earbonyl}amino]-3,3-dimethyl-7-oxo-4-
dịch đối chiếu. thia-ỉ'azabicyclo[3.2.0]heptan-2-carboxylic (cloxacilin isomer).
Xác định các pic tạp chất: Trên sắc ký đồ của dung dịch Tạp chất H: Acid (35,7/?,7a/?)-2,2-dimethyl-5-(5-methyl~3-
phenyÌisoxazol-4-yỉ)-2,3,7,7a-tetrahydro imidazo[5,l-b]thiazol-
đôi chiếu (3), 2 pic được rửa giải ra trước pic chính lần
3,7-dicarboxylic (acìd pcnilic cùa oxacilin).
lượt là pic cùa tạp chất B và tạp chất D.
Tạp chẩt I: Aciđ (2.S’,5/?,6/?)-6*[[(25',5/?,6/?)-3,3-dimethyl-6-
So sánh sắc ký đồ cung cấp kèm theo oxacilin chuẩn dùng
[[(5-methyl-3-pheny!ìsoxazoỉ-4-yl)carbonyl}amino]-7-oxo-
dê định tính pic và sắc ký đồ thu được của dung dịch đổi
4- thia-]-azabícyclo[3.2.0]heptan-2-carbonyl]am ino]-3,3-
chiêu (4) để xác định các pic tạp chất E, F, G, I và J. đimeíhyỉ-7-oxo-4-thia-l-azabicyclo[3.2.0]heptan-2-carboxylic
Thời gian lưu tương đối của các pic tạp chất so với pic (6APA oxacilin amid).
oxacilin (thời gian lưu khoáng 5 min) là: Tạp chất A Tạp chất J: Acid (2.V;5/?,6/?)-6-([(2/?)-((2/?,45)-4-carboxy-5,5-
khoảng 0,3; tạp chất B (isomer 1) khoảng 0,4; tạp chất B dÌmethylthiazolidin-2-yl][[(5-methyl-3-phenvlisoxazol-4-yl)
(isomcr 2) khoảng 0,5; tạp chất c khoáng 0,65; tạp chất D carbonyl}amino]acetyl]amino]-3,3-dimethyl-7-oxo-4-thia-l-
(2 isomer) khoảng 0,9; tạp chất E khoảng 1,5; tạp chất F azabícyclo[3.2.0]heptan-2-carboxylĩc (ozoỉamid của 6-APAdimer).

711
TỊỊ

OXYGEN DƯỢC ĐIẾN VIỆT NAM V

Ethyl acetat và butyl acetat Dung dịch chuẩn: Hoà tan 50,0 mg oxacilin natri monohydrat
Phương pháp sẳc ký khí head-space (Phụ lục 5.2). chuân trong pha động và pha loãng thành 50,0 ml với pha
Dung địch thừ: Hoà tan 0,200 g chế phẩm trong 6,0 ml nước. động. Pha loãng 5.0 ml dung dịch thu được thành 50,0 ml
Dung dịch đôi chiêu: Hoà tan 83 mg ethyỉ acetat (TT) và với pha động.
83 mg butyỉ acetat (Tỉ) trong nước và pha loãng thành Cách tiến hành:
250,0 ml với cùng dung môi. Sử dụng 6,0 ml dung dịch này. Tiến hành sẳc ký với dung dịch thử và dung dịch chuẩn.
Đóng ngay các lọ đựng mẫu tiêm bang nút cao su có bao Tính hàm lượng oxacilin natri, C |9H18N3N a05S, tronệ
lớp polytetraAuoroethylen và giữ bời một vòng chụp ngoài chê phâm dựa vào diện tích pic thu được trên sắc ký đo
bàng nhôm. Lắc đều đề thu được dung dịch đong nhất. cùa dung dịch chuân, dung dịch thừ và hàm lượng cùa
Điểu kiện sắc ký: C]9H18N3N a05S trong oxacilin natri monohydrat chuẩn.
Cột mao quản bằng silica nung chảy (50 m * 0,32 mm),
được phủ lớp phim po!y(dimethvl)siỉoxcm dày 5 pm. Bảo quản
Khí mang: He ỉị dùng cho sắc ký khi (TT). Trong đồ đựng kín. Nấu chế phẩm vô khuẩn phải bảo quản
Tôc độ dòng: 2 ml/min. trong đồ đựng kín, vô khuẩn.
Các điều kiện tiêm pha hơi tĩnh:
Nhiệt độ cân bàng: 80 °c. Loại thuốc
Thời gian cân bằng: 60 min, Kháng sinh.
Nhiệt độ dòng chảy: 140 °c.
Chế phẩm
Thời gian điêu áp: 30 s.
Chưcmg trình nhiệt độ: Nang, bột pha tiêm.

Thời gian (min) I Nhiệt độ (°C)


1" OXYGEN
1 0 -6 70
Cột 6 - 16 70 — 220 Oxygenium

: 16-18 220 02 p.t.l: 32,00


Buồng tiêm 140
Oxygen phải chứa ít nhất 99,5 % 0 2 (tt/tt).
Detector 250
Detector ion hóa ngọn lừa. Tính chất
Thời gian lưu cùa ethvl acetat khoảng 10 min, của butyl Khí không màu, không mùi.
acetat khoảng 15,5 min. 1 ml oxygen hòa tan trong khoảng 32 ml nước và trong
Giới hạn: khoảng 7 ml ethanol ở 20 °c, tại áp suất 101,3 kPa.
Ethyl acetat không được quá 1,0 %.
Butyl acetat không được quá 1,0 %. Định tính
A. Cho một mảnh gỗ cháy còn than hồng tiểp xúc với che
N,N-Dimethvlanilin phẩm, sẽ bốc cháy thành ngọn lửa sáng.
Không được quá 20 phần triệu (Phụ lục 10.16, phương B. Lấc chế phẩm với dung dịch kiểm pyrogaloì (ĨT), chê
pháp 2). phẩm sẽ bị hẩp thụ và dung dịch chuyển thành màu nâu sẫm.

Acid 2-ethylhexanoic Khí oxygen được sản xuất bằng quy trình phân đoạn khỉ
Không được quá 0,8 % (Phụ lục 10.17). hóa lỏng thì không phải thử hai chi tiêu carbon monoxyd
và carbon dioxyd.
Nước
Từ 3,5 % đến 5,0 % (Phụ lục 10.3). Carbon monoxyd
Dùng 0,300 g chế phẩm. Không được quá 5 phần triệu (tưtt).
Tiến hành theo Phụ lục 9.5: “Thử giới hạn carbon monoxyd
'ội độc tấ vi khuẩn trong khí y tế”. Dùng 7,5 L chế phẩm để thử, tốc độ dòng
lông được quá 0,20 EU/mg (Phụ lục 13.2). 4 ĩ./h và 7,5 L argon để làm mẫu trắng. Chênh lệch thể tích
òu chế phẩm được dùng để sản xuất các dạng thuốc tiêm dung dịch natrì thiosuỉ/at 0,002 M (CĐ) giữa 2 lần chuân
à không có phương pháp hữu hiệu loại bỏ nội độc tổ vi độ không được quá 0,4 ml.
nuẩn thì phải đáp ứng ycu cầu cùa phép thử này. Ống nghiệm dùng cho các phép thủ: Carbon monoxyd,
Carbon dioxyđ, Các chât oxy hóa phải đáp ứng yêu câu
t)ịnh lưọmg trong Phụ lục 9.1 và đường kính trong của ông nghiệm
Phương phập sắc ký lòng (Phụ lục 5.3). thích hợp, sao cho chiêu cao của 50 ml chât lỏng đem thử
Pha động, điêu kiện sãc ký như mô tả ở mục Tạp chât liên quan. phải từ 12 cm đến 14cm.
Dung dịch thừ: Hoà tan 50,0 mg chế phâm trong pha động
và pha loãng thành 50,0 ml với pha động. Pha loãng 5,0 ml Carbon dỉoxyd
dung dịch thu được thành 50,0 mi với pha động. Không được quá 0,03 % (tt/tt).

712
r

p ự ợ c ĐIỂN VIỆT NAM V

Sục 1,0 L chể phẩm qua 50 ml dung dịch bari hydroxyd


0J5 M(TT) trong.
Nẻu dung địch bị đục, thì độ đục không được quá độ
đục cùa dung dịch đối chiếu gồm 1,0 ml dung dịch natri
Ịiydrocarbonat 0, ỉ ỉ % trong nước không có carbon dioxyd
(TT) và 50 ml dung dịch bari hydroxyd 0,25 M(TT).

Giói hạn acid - kiềm


Dung dịch thử'. Cho 2,0 L chế phẩm chạy qua hỗn hợp gồm
0 I ml dung dịch acid hydrocỉoric 0,0ỉ N (CĐ) và 50 ml
nước không củ carbon dioxyd (TT).
Dung dịch đổi chiếu (ỉ): 50 mi nước không có carbon
dioxyd (TT).
Dung dịch đoi chiếu (2): Hỗn hợp 50 ml nước không có
carbon dioxyd (TT) và 0,2 ml dung dịch acid hvdrocỉoric
0,01 N(CĐ).^
Thêm vào mồi dung dịch trên 0,1 ml dung dịch đỏ methyl
0,02 % trong ethanol 70 %. Cường độ màu của dung dịch
thừ phải đậm hơn dung địch đối chiếu ( 1) và nhạt hơn
dung dịch đối chiếu (2).

Các chất oxy hóa


Cho vào mỗi bình trụ 50 ml dung dịch hồ tinh bột cỏ kaỉi
iodid (TT) vừa mới pha và 0,2 ml acid acetic băng (TT).
Để hai bình trong chỗ tối. Cho 5,0 L chế phẩm sục qua một
trong hai bình. So sánh màu của dung dịch trong hai bình.
Dung dịch trong cả hai bình phải không màu.

Nước
Hàm lượng nước không được quá 60 mg/1.
Thiểt bị bao gồm một trong một âm kế điện như mô tả
dưới đây, một ổng dò độ ẩm thích hợp, hoặc một ẩm kế.

210
Các tế bào đo bao gom một màng anhydrid phosphoric
mòng đặt giữa hai dây bạch kim được cuộn lại sao cho có
hoạt tính như các điện cực. Anhydrid phosphoric hấp thụ
hơi nước trong khí thừ sè tạo thành acid phosphoric, acid
này là một chất dẫn điện.
Trước khi đưa khí thử vào thiết bị, để khí ồn định ở nhiệt
độ phòng và đàm bảo nhiệt độ không đổi trong mảv. Tạo
một diện thế liên tực giíra các điện cực đế điện phân nước
và tái tạo anhydnd phosphoric.
Đo điện lượng, điện lượng đo được tỷ lộ với lượng nước
trong khí thử. (Đây là một hệ thống đo luân theo định luật
Faraday.)
Giới hạn:

Định lượng
Dùng một buret khí dung tích 25 ml (như Hình 1) gồm
một thân chinh, phía trên là một ốne khắc độ 0,2 % giữa
95 đến 100. Buret có gẳn khóa ở hai đầu. Khóa dưới gẳn
với vòi ổng có ngấn dùng đẻ đưa khí vào buret. Khóa trên
đựợc gắn với một phều hình trụ dùng đẻ chứa dung dịch
hâp thụ dùng trong định lượng.

713
OXYMETAZOLIN HYDROCLORID DƯỢC ĐIỂN VIỆT NAM V

Rửa buret với nước và sấy khô. Mờ cả hai khóa. Nối vòi Cách tiên hành: Chẩm riêng biệt lên bản mỏng 5 pl mồi
ông với bỉnh chứa chê phâm, điêu chỉnh lưu lượng khí vào dung dịch trên. Trièn khai săc ký đên khi dung môi đi đuơc
buret với tôc độ 1 L/min. Cho khí chạy qua buret 1 min. 2/3 chiều dài bản mỏng. Làm khô bản mòng bằng dòng
Đóng khỏa trên của buret, rồi đóng tiếp khóa dưới. Nhấc không khí nóng trong 5 min. Để nguội, rồi phun ỉên bản
buret ra khỏi bình chứa chê phẩm. Vặn khóa trên 1/2 vòng mông dung dịch kaỉi /erricyanid 0,5 % (TT) trong dung
để ỉoại áp suất thừa (nểu có) trong buret. Đc buret thẳng dịch sắt (Hỉ) cỉorid 1,3 % (77) . Quan sát dưới ánh sảng
đứng. Đô vào phêu hình trụ một dung dịch mới pha gôm ban ngày, vết chính trên sắc đồ của dung dịch thừ phải co
21 ml dung dịch kaỉi hydroxyd 56 % và 130 ml dung dịch
vị trí, màu sắc và kích thước giống với vết chính trên sắc
natrì diihionỉt 20 %. Mờ từ từ khóa trên. Dung dịch sẽ hấp
đồ của dung dịch đổi chiếu.
thụ oxygen và chảy vào buret. Đê yên 10 min, không lấc.
Đọc mức chất lỏng trong phần chia vạch của buret. sổ đọc
c. Hòa tan khoảng 2 mg chể phẩm trong 1 ml nước. Thêm
được là hàm lượng (%) 0 >trong chế phẩm (tt/tt). 0,2 mỉ dung dịch natrỉ nitroprusiat 5 % (TT) và 0,2 ml
dung dịch natri hydroxyd loãng (77). Đe yên 10 min.
Bảo quản Thêm 2 ml dung dịch natrí hydrocarbonat 4,2 % (77).
Oxygen được giữ dưới dạng khí nén hoặc dạng hóa lỏng Màu tím xuất hiện.
trong bình chứa phù hợp, đáp ứng các qui chế về an toàn D. Chế phẩm cho phản ứng (A) cùa clorid (Phụ lục 8.1).
hiện hành. Các bình oxygen phải được bảo quản ờ chỗ
Độ trong và màu sắc cũa dung dịch
mát. Các van và vòi khỏa không được bôi dầu mỡ.
Dung dịch S: Hòa tan 2,5 g chế phẩm trong nước và pha
loãng thành 50 ml với cùng dung môi.
OXYMETAZOLIN HYDROCLORID Dung dịch s phải trong (Phụ lục 9.1) và màu không đậm
Oxymetazoỉĩnỉ hydrocỉoridum hơn màu mẫu VN7 (Phụ lục 9.3, phương pháp 2).

Giới hạn acid - kiềm


Hòa tan 0,25 g chế phẩm trong nước không có carbon
dioxvd (TT) và pha loãng thành 25 ml với cùng dung môi.
Thêm 0,1 ml dung dịch đỏ methyỉ (77) và 0,2 ml dung
dịch acid hydrocỉoric 0,01 N (CĐ). Dung dịch có màu đỏ.
Lượng dung dịch natri hydroxyd 0,01 N (CĐ) dùng để làm
chuyển màu dung dịch sang vàng không quá 0,4 ml.
CJ6H24N20.HC1 p.t.ỉ: 296,8
Tạp chất liên quan
Oxymetazoiin hydroclorid là 3-[{4,5-dìhydro-1//-imidazol Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3). Chuân bị các dung
-2-y l)methyl]-6-( 1,1 -dimethy lethy l)-2,4-đimethylphenol dịch ngay trước khi dùng.
hydroclorid, phải chứa từ 99,0 % đển 101,0 % C]6H24N20 . Pha độngA: Dung dịch kaỉi dỉhydrophosphat 0,136 % (TT)
HC1 tính theo chế phẩm khan. được điều chỉnh đến pH 3,0 bằng acidphosphoric (77).
Pha động B: Acetonỉtriỉ (77)).
Tính chất
Dung dịch thử: Hòa tan 50,0 mg chế phẩm trong nước và
Bột kết tinh trắng hoặc gần như trắng. Dễ tan trong nước
pha loãng thành 50,0 ml với cùng dung môi.
và ethanol 96 %.
Dung dịch đổi chiểu (ỉ): Pha loãng 5,0 ml dung dịch thử
Đinh tính thành 100,0 ml bằng nước. Pha loãng 2,0 ml dung dịch thu
Cỏ thể chọn một tron

You might also like