Professional Documents
Culture Documents
Thuoc Dat 2021 PDF
Thuoc Dat 2021 PDF
Định nghĩa
ĐẠI CƯƠNG
(1) Vòng (ring); (2) Que (rod), (3) Hình khối (cube);
(4) Kiểu Gellhorn; (5) Vòng Donut; (6) Màng (film)
THUỐC ĐẶT TRỰC TRÀNG
ƯU ĐIỂM
NHƯỢC ĐIỂM
Biện pháp
tăng SKD
Vị trí đặt thuốc tối ưu?
ƯU ĐIỂM
− An toàn.
− 50-70% dược chất được hấp thu vào hệ tuần hoàn, tránh bị
chuyển hóa lần đầu ở gan.
− Thích hợp với DC có mùi khó chịu; kích ứng niêm mạc:
NSAID; bị phân huỷ bởi dịch dạ dày hoặc chuyển hoá nhanh
ở gan; hấp thu thất thường…
− Thích hợp với phụ nữ có thai, trẻ nhỏ, bệnh nhân hôn mê.
− Tăng hiệu quả điều trị tại chỗ: viêm như viêm đại tràng, trĩ…
và giảm phơi nhiễm toàn thân với TD không mong muốn.
− Bệnh nhân có thể tự sử dụng thuốc dễ dàng theo hướng
dẫn của thầy thuốc.
NHƯỢC ĐIỂM
‒ Có thể dược sử dụng với mục đích tác dụng tại chỗ
cũng như toàn thân. Thuận lợi trong hấp thu các thuốc
gồm các protein và peptid.
‒ Thích hợp với trường hợp bệnh nhân gặp khó khăn khi
uống thuốc: bị nôn, một số trường hợp sau phẫu thuật.
‒ Tránh tương tác với dịch tiêu hóa khi uống và tránh
chuyển hóa lần đầu qua gan.
‒ Là đường thuận lợi đưa thuốc tác dụng tại tử cung như
progesterone và danazol.
‒ Bệnh nhân có thể tự sử dụng thuốc dễ dàng theo
hướng dẫn của thầy thuốc.
NHƯỢC ĐIỂM
Dược chất
Độ tan của DC quyết định:
Được hấp thu đạt nồng - Trạng thái phân tán của chế
độ điều trị (có thể SD chất phẩm - Nồng độ tối đa của
tăng thấm). DC trong niêm dịch trực
Hấp thu kém, kích ứng tràng → quyết định tốc độ
nm TH, bị chuyển hóa, hấp thu thuốc.
kháng sinh gây mất cân - DC có hệ số phân bố tá
bằng hệ VK đường ruột… dược/nước cao, có xu
Chú ý các tính chất: độ hướng bị giữ lại trong dung
tan, lỏng, rắn, KT tiểu dịch TD → tốc độ GPDC
phân, ah đến tođđ của khỏi dạng thuốc vào niêm
hh DC & TD, tỷ trọng dịch trực tràng sẽ chậm và
(hệ phân tán) và hệ số không thuận lợi
thay thế với TD. - Yếu tố ah đến độ tan của DC.
Độ tan của dược chất và lựa chọn tá dược
Tá dược
Phù hợp với tính chất của DC, yêu cầu trong BC, SX.
Các nhà SX TD thuốc đặt thường đáp ứng các yêu
cầu đa dạng về tá dược. Ví dụ: Witepsol, Suppocire...
Yêu cầu:
+ Thể rắn khi bảo quản, mềm, chảy lỏng hoặc hòa tan trong
niêm dịch khi đặt thuốc để GPDC.
+ Không: tương kị với DC, kích ứng nm, ổn định…
+ Không kích ứng niêm mạc nơi đặt thuốc, không gây độc
và tác dụng dược lý riêng.
+ Co thể tích khi đông đặc.
+ Có khoảng nóng chảy - đông đặc và độ nhớt thích hợp.
+ Ko mềm, biến dạng trong quá trình vận chuyển, BQ.
+ GPDC tốt tại vị trí hấp thu.
Table 1.3 Official suppositories in the USP
From U.S. Pharmacopeial Convention Inc., U.S. Pharmacopeia 30-National Formulary 25. Rockville, MD, 2007.
Acetaminophen
Aminophyllin
Aspirin
Bisacodyl
Chlorpromazin
Ergotamin tartrat and caffein
Glycerin
Indometacin
Miconazol nitrat vaginal
Morphin sulfat
Nystatin vaginal
Oxymorphon HCl
Prochlorperazin
Progesteron vaginal
Promethazin hydrochlorid
Triethylperazin maleat
THÀNH PHẦN THUỐC ĐẶT
Dược chất
Tá dược
Bao bì
23
TÁ DƯỢC THUỐC ĐẶT
Tá dược PEG:
Tween 61 60 phần
Glycerin monostearat 40 phần
Nhóm tá dược Ví dụ
Gây thấm, tăng độ tan - Chất diện hoạt
giải phóng - hấp thu DC
Giảm hút ẩm, chống Silic dioxid keo (aerosil)
dính khuôn
Tăng độ nhớt (có thể • Acid béo và dẫn chất: nhôm
ah đến nhiệt độ nóng monostearat, glyceryl
chảy của TD) monostearat, acid stearic.
• Alcol béo: alcol cetylic,
myristylic, stearylic.
• Bột trơ: bentonit, silic dioxyd
keo.
TÁ DƯỢC KHÁC
Nhóm tá dược Ví dụ
Điều chỉnh điểm chảy • TD làm tăng tnc của thuốc đặt:
của tá dược sáp ong, acid stearic, alcol
stearylic, nhôm mono hay di
stearat, silicon dioxid keo,
magnesi stearat, bentonit…
• TD làm giảm tnc của thuốc đặt:
glycerin monostearat, alcol
myristic, polysorbat 80,
propylen glycol…
Cải thiện độ bền cơ Các polysorbat, dầu thầu dầu, acid
học (dẻo, đàn hồi) béo, monoglycerid, glycerin, PG
Tá dược khác Điềuc hỉnh pH, chống oxh, thủy
phân, chất màu…
BAO BÌ
Ichtyol 0,15 g
Bơ cacao vđ 3,00 g
d1
E2 = Ε1 .
d2
Làm lạnh
Paracetamol 200 mg
Codein phosphat 20 mg
Aspirin 150 mg
Witepsol H35 vđ 2000 mg
Aspirin
Paracetamol
Cloramphenicol 0,25 g
Tá dược gelatin glycerin vđ 1 viên
Tháng 3/09
BÀI TẬP 5
Thành phần Lượng Vai trò
Natri diclofenac 12,5 mg
Crill 3 (Span 60) 2,0 mg
Aerosil 1,2 mg
Suppocire B vđ 1 viên
– Lý do chọn TD Suppocire?
– Trạng thái phân tán của hệ.
– PP phối hợp DC với TD.
– Tiến hành bào chế.
BÀI TẬP 6
– Lý do chọn TD witepsol
– Vai trò của Aerosil.
– Trạng thái phân tán/Cấu trúc hóa lý của hệ.
– Phương pháp phối hợp dược chất với tá dược
– Tiến hành bào chế
KỸ THUẬT BÀO CHẾ
PHƯƠNG PHÁP DẬP VIÊN/ÉP KHUÔN
ưu điểm sau:
− Thuốc đặt có thể chứa hàm lượng dược chất lớn
không tan trong tá dược.
− Sử dụng thiết bị tương tự như sản xuất viên nén, chi
phí sản xuất thường thấp hơn pp đun chảy đổ khuôn.
− Không bị tình trạng sa lắng tiểu phân khi đổ khuôn.
− Dễ đảm bảo đồng đều hàm lượng DC trong viên.
− Tốc độ sản xuất lớn.
− Tránh được ảnh hưởng của nhiệt độ: phân hủy dược
chất, co thể tích, tách lớp, rạn nứt bề mặt viên…
− Những khó khăn do tương kị ít hơn.
Thuốc đặt mesalazin 500 mg:
Acid 5-aminosalicylic 500 mg
Macrogol 6000 572 mg
Cellulose vi tinh thể 420 mg
Magnesi stearat 4 mg
Talc 4 mg
DD PVP 5% trong ethanol vừa đủ
Tiến hành bào chế:
− Trộn bột kép acid 5-aminosalicylic và cellulose vi tinh thể.
− Nhào ẩm khối bột thu được với DD PVP 5% sau đó tạo
hạt và sấy đến độ ẩm thích hợp.
− Trộn đều hạt thu được với Macrogol 6000 và sau đó là
magnesi stearat và talc.
− Dập viên thuốc đặt hình thủy lôi khối lượng 2 g.
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG THUỐC ĐẶT