Professional Documents
Culture Documents
1
THUỐC DÙNG QUA ĐƯỜNG HÔ HẤP
2
THUỐC DÙNG QUA 4. Trình bày được nguyên tắc kỹ thuật bào chế các dạng
thuốc dùng qua đường hô hấp.
ĐƯỜNG HÔ HẤP 5. Nêu được tiêu chuẩn chất lượng của các dạng thuốc
dùng qua đường hô hấp.
1
12/11/2020
Đặc điểm cấu tạo sinh lý của phổi Đặc điểm cấu tạo sinh lý của phổi
Đường hô hấp dưới có cấu tạo phân nhánh (khoảng 23 lần Độ ẩm của đường hô hấp cao (khoảng 99%)
phân nhánh)
nước hấp phụ lên tiểu phân dược chất, làm tăng
- Phân nhánh đến 16: vùng dẫn khí
Thuốc có thể bị bắt giữ ở phía trên của đường hô hấp
đường kính khí động học tiểu phân
theo cơ chế va chạm, lắng đọng Ở phổi có các enzyme chuyển hóa thuốc có thể
- Phân nhánh 17-23 : vùng trao đổi khí, có nhiều mao mạch, chuyển hóa ngay ở phổi
có thể hấp thu dược chất
Diện tích bề mặt phế nang lớn, được tưới máu nhiều
thuận lợi hấp thu thuốc vào toàn thân
Bề mặt đường khí có: lớp nhung mao, dịch nhày dính,
tuyến tiết dịch nhày
tiểu phân bị bắt giữ bởi dịch nhày sẽ bị lớp nhung mao
đẩy ra ngoài
1. Khái niệm:
Chuyển động của
giọt thuốc phun mù < 50
trong đường hô hấp m
bị ảnh hưởng bởi:
Quán tính (>5um)
Sa lắng
Chuyển động
Brown (<0,5 um)
Bình hít
Spray Inhanler
Metered dose
Chữa các bệnh ở mũi, họng, phế inhaler
quản, tiểu phế quản, phổi, toàn thân
2
12/11/2020
3
12/11/2020
Chất bảo quản: - Vật liệu bao bì: chất dẻo, túi nhôm (thứ cấp)
4
12/11/2020
THUỐC HÍT VÀO ĐƯỜNG HÔ HẤP Bột khô hít – Dry powder inhaler
25 26
Rotahaler Diskhaler
29 30
5
12/11/2020
THÀNH PHẦN
Thuốc phun mù tạo áp suất nhờ chất đẩy
Yêu cầu của MDI
34
Bình (ống) hít 1 KTTP nhỏ (hỗn dịch) : làm nhỏ KTTP và đồng
tạo áp suất nhờ chất đẩy nhất
2 3
(Pressured metered dose inhalers
- pMDI) Tiểu phân không kết tụ:
5
4 Gây tắc van và ống dẫn
Lắc trước khi dùng
Chất đẩy:
1- Bình chứa thuốc được làm bằng vật liệu chịu áp lực, trơ,
Dung tích khoảng 10-15 ml • tạo áp suất đủ để đẩy thuốc
2- Giá plastic
3- Thuốc và chất đẩy • hóa hơi nhanh
4- Hệ van định liều
5- đầu ngậm để hít (đầu phun)
6
12/11/2020
Công thức tính cho một bình hít 120 liều (25/125 mg)
Phương pháp đóng lạnh: Thao tác ở to thấp,
Fluticason propionat 6,27 mg (corticosteroid)
Salmeterol xinafoat 21,6 mg (TD trên TT 2 adrenergic)
thường dùng tuyết carbonic
Sorbitan trioleat 0,174 mg
Ethanol 0,046 mg Nạp thuốc và khí hóa lỏng vào bình
Chất đẩy HFA 134a 8,7 g
7
12/11/2020
Salbutamol MDI
SỬ DỤNG ĐÚNG CÁCH THUỐC HÍT
45
200 liều
Với thuốc hít vào phổi: Bệnh nhân phải thực hiện đúng thao Salbutamol sulfat 24 mg
tác:
Bước 1: Mở nắp bình xịt. Sorbitan trioleat 0,58 mg
Bước 2: Giữ bình xịt thẳng đứng và lắc kỹ
Bước 3: Ngậm miệng bình xịt giữa hai hàm Ethanol 144 mg
răng nhưng không cắn. Khép môi xung quanh Norfluran (HFA134) vđ 6,7 g
miệng bình và thở ra.
Bước 4: Hơi ngửa đầu, hít vào chậm và sâu, đồng
thời ấn bình xịt (vặn nắp, quay đĩa..) và hít càng
nhiều càng tốt.
Bước 5: Nín thở trong 10 giây, sau đó súc
họng thật kỹ để tránh những tác dụng không
mong muốn: bội nhiễm nấm khi trong thành phần có
corticoid…