You are on page 1of 26

CHƯƠNG 4: SINH LÝ HÔ HẤP

C I CHƯƠNG

1.

2.

3.

4.

N I NG IH C
Hố hấp là quá trình trao đổi CO2 và O2 giữa máu với phế nang và giữa máu với các tổ chứ
đ o t h tr vào tế ào và đ h ar on a tế ào ra n oà h tr i). Hoạt động hô
hấp ốn a đoạn:
+ Thông khí (hô hấp n oà : trao đổ h ữa phế nan và h tr
+ huế h tán h o và ar on ữa phế nan và áu tạ phổ
+ Vận chuyển khí (vận chuyển CO2 và O2 tron áu : hu n h o và h ar on
tron áu và h thể đến ho r h tế ào
+ rao đổ h ữa h thể và tế ào
đ h h nh a h hấp là n o hấp thu đ đốt á th ph tron tế ào để lấ
n n l n và h ar on s nh ra tron quá trình nà s đ th ra n oà
1. ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO B MÁY HÔ HẤP
H - H ấ
1.1. Cấu tạo lồng ngực
L ng ng c có thể o nh ột chiếc hộp kín và cứn đá là hoành h n n tha
đổi thể tích nh hoạt động c a á h hấp.
+ hun n : hun n a l ng ng c bao g n đòn n ứ n s n
và 10 đốt sống ng c.
+ Cá h hấp:
- Cá tha a độn tá h t vào th n th n : C hoành là ột h hấp quan
2
trọng có diện t h đá là 250 . Ngoà hoành ột số há nh l n s n n oà n
tha a tron độn tá h t vào th n th ng.
- Cá tha a vào động tác hít vào gắng sức:Muốn th c hiện động tác hít vào
gắng sứ thì thể ph hu độn á h hấp ph nh ứ đòn h lệ h r n
tr ớ á l ánh
- Cá tha a độn tá th ra th n th n : á o vào tron h t vào h
nn h s th ra
- Cá tha a độn tá th ra ắn sứ : l n s n tron th n n
H - C ấ
+ C ha đ n th n nh nh h n :
- : th o v sốn đến tế ào th n nh vận độn s n tr ớ t sốn
- h n t :đ n n n
1.2. Cấu tạo đường dẫn khí
Đ ng dẫn khí bao g ệng, họng, thanh qu n, khí qu n, phế qu n và các tiểu phế
qu n.
h o hứ n n và phẫu h a là :
- Đ n h hấp tr n: ện h u họn và thanh qu n
- Đ n h hấp ớ : h phế qu n và á t ểu phế qu n
1.2.1. Khí quản và phế quản
h ph n phố đến phổ qua h qu n phế qu n và á t ểu phế qu n
h qu n là thế hệ số 0 a đ n h hấp a phế qu n h nh trá ph là thế hệ thứ nhất
au đ ứ l n ph n h a là ột thế hệ C t 20 đến 23 thế hệ tr ớ h đến phế nan hế
hệ thứ 10 ắt đ u t ểu phế qu n hế hệ thứ 17 18 19 là á t ểu phế qu n h hấp hế hệ 20
21 22 là á ốn phế nan
Khí qu n và ph qu n l n: thành khí, phế qu n lớn có những vòng s n ao quanh hu v 5 6
phế qu n là ho đ ng dẫn h h n p uốn lu n đ th n thoán h n h l u
chuyển vào và ra kh i phổ đ c dễ dàng.
H 4-3. Phân chia ả
Các ph qu n nhỏ: thành phế qu n nh c tr n R ss nss n h n n o n để
đ ều hòa thiết diện c a các phế qu n nh qua đ là tha đổ l u l ng th Cá t ểu phế qu n
h n vá h s n ứn ữ ho h p Do đ h n n th o áp suất u n phổ vốn là n
phế nan ho n n h phế nan n lớn t ểu phế qu n n n lớn
1.2.2. Niêm mạc đường dẫn khí
Niêm m ũ : có lông và các tuyến tiết nh để giữ các hạt b i nh . Các tế bào biểu mô
niêm mạ nh ều nếp gấp an đ nh tạo thành các vi nhung mao, khi các vi nhung mao
run động có tác d n đ y b i và các chất nh y ra ngoài, nh đ h n h đ là sạ h tr ớc khi
vào phổi.
Niêm m c khí, ph qu n: có các tuyến tiết n ớc, có tác d n o hòa h n ớ tr ớc khi vào
phổi.
1.2.3. Lớp dưới niêm mạc
D ới niêm mạc đ ng dẫn khí có hệ thống mao mạ h à đ c, có tác d n s i ấm không
h tr ớc khi vào phổi.
1.3. Cấu tạo của phổi
Phổi g m hai lá nằm trong l ng ng c, phổi ph i có ba thùy còn phổi trái có hai thùy. M i
thùy lại chia thành nhiều tiểu thùy, m i tiểu thùy có một tiểu phế qu n. Các tiểu phế qu n lại chia
thành nhiều tiểu phế qu n tận cùng, m i tiểu phế qu n tận cùng có một ống phế nang và cuối
cùng là phế nang. Phế nang là những túi nh thông với các tiểu phế qu n tận cùng.
Đ n v hứ n n a phổ là phế nan hế nan đ ao ạ h phổ ao ọ nh ột
6
ạn l ớ C độ 300 10 phế nan n và ện t h t ếp ữa phế nan và ao ạ h
2 2
phổ là 70 -90m .
H 4-
C ha hệ thốn áu đến phổ :
+ áu n h o o t t thất ph th o độn ạ h phổ h a ra thành ao ạ h phổ ao
quanh phế nan th h ện trao đổ h thành áu àu o th o t nh ạ h phổ về t nh trá
+ ệ thốn áu àu o uất phát t độn ạ h uốn phổ nu phổ và uốn phổ
au h nu on thành áu n h o o n th o t nh ạ h phổ về t trá n n là độ
o hòa o a áu về t trá
1.4. Cấu tạo màng hô hấp
Màng hô hấp là n ễn ra quá trình trao đổi khí giữa phế nang với máu, màng hô hấp đ c
cấu tạo bới 6 lớp nh n ề dày c a nó ch kho n 0 2µ đến 0,6µ bao g m:

H 4- Cấ ạo ấ
1.4.1. Lớp surfactant
Surfactant là một lớp d ch m ng lót trong lòng phế nang và ph lên bề m t các tế bào biểu
mô phế nang. Thành ph n n g m phospholipid, dipanmitoyllecithin và ion Ca++. Surfactant
không tan trong d ch mà t a trên bề m t d ch vì các phân tử c a chúng mang tính phân c c, nh
vậy nó có thể là tha đổi sứ n ề m t c a phế nang.
h o đ nh luật Laplace: ap suất không khí trong bình c u t lệ thuận với sứ n ề m t (T)
và tỷ lệ ngh ch với bán kính (r) c a bình c u. (P = ).
h o đ nh luật này thì nếu sứ n ềm t h n đổi thì áp suất tỷ lệ ngh ch vớ đ ng
kính.
Ở phổ sử sức n ề m t h n đổi thì áp suất trong các phế nang nh s lớn h n á
phế nang lớn. Nếu các phế nang thông với nhau thì các phế nang nh s x p còn các phế nang
lớn lớn s b v .
Tuy nhiên trong th c tế hiện t ng này không x y ra vì Surfactant có kh n n là tha đổi
sứ n ề m t. Ở các phế nang nh h t urfa tant u h ớng co c m lại làm sứ n ề
m t, nh vậy áo suất trong các phế nan h n đổi.
Chất Surfactant còn giúp cho các chất h hòa tan đ ễ dàng và tạo đ ều kiện cho s trao
đổi khí.
ron tr ng h p tắc mạch phổi ho c th oxy cao cấp áp kéo dài thì chất surfactant b gi m
ho c mất dẫn đến rối loạn hô hấp.
Ở trẻ s s nh th ếu tháng lớp surfa tant hình thành h a đ đ n n th ng b rối loạn hô
hấp gây tử vong (bệnh màng trong).
1.4.2. Tế bào biểu mô phế nang
Trong phế nang có hai loại tế bào biểu mô:
+ Tế bào biểu mô phế nang nh : các tế bào này có lớp ào t n tr i dọc theo lớp màng
đá
+ Tế bào biểu mô phế nang lớn: các tế bào này tập trung thành t ng nhóm 6-7 tế bào, các tế
bào này có kh n n à t ết ra chất surfactant.
1.4.3. Màng đáy của tế bào biểu mô phế nang
àn đá a tế bào biểu mô phế nang có cấu trúc dạng s i, b n chất là glucopolysaccarit.
1.4.4. Khoang kẽ
Đ là ho ng trống nằm giữa àn đá a lớp tế bào biểu mô phế nan và àn đá c a
lớp tế bào nội mô mao mạch.
1.4.5. Màng đáy của lớp tế bào nội mô mao mạch
àn đá a lớp tế bào nội mô mao mạch rất m ng, có thể có những l th ng.
1.4.6. Tế bào nội mô mao mạch
Tế bào nội mô mao mạch là những tế bào d t ào t n tr i rộng, màng tế bào l i lõm có
nhiều nếp gấp.
1.5. Cấu tạo và áp suất trong khoang màng phổi
1.5.1. Cấu tạo màng phổi
Màng phổi là một màng g m hai lá. Lá thành lót m t trong c a thành ng c, lá tạng l p
m t ngoài c a phổi. Lá thành và lá tạng liên t c với nhau, khép kín tạo thành một khoang áo gọi
là khoang màng phổi. Trong khoang màng phổ h a ột ít d ch l ng làm cho thành và tạng
tr t lên nhau một cách dễ àn tron á động tác hô hấp.
1.5.2. Áp suất khoang màng phổi
Áp suất trong khoang màng phổi thấp h n áp suất khí quyển nên còn gọi là áp suất âm trong
khoang màng phổi.
Để đo áp suất trong khoang màng phổ n i ta chọc kim vào khoang màng phổi và nối với
một áp kế n ớc.
Áp suất trong khoang màng phổ tha đổi theo nh p hô hấp.
- Cuố thì h t vào ình th ng: -8 đến -10 cmH2O
- Cuối thì hít vào gắng sức: -20 đến -40 cmH2O
- Cuối thì th ra ình th ng: -5 cmH2O
- Cuối thì th ra gắng sức: -3 cmH2O
*C t o ra áp su t âm trong khoang màng ph i: phổ t nh đàn h n n u h ớng
thu nh lại về phía rốn phổ tron h đ l ng ng c cứng và kín không thu nh lại theo sức co
c a phổ o đ lá thành lu n u h ớng tách ra kh i lá tạng, làm cho khoang màng phổi giãn
rộng ra. Theo quy luật vật lý: trong một bình kín nhiệt độ h n đổi nếu thể t h t n thì áp
suất s gi m. Vì vậy áp suất trong khoang màng phổi luôn thấp h n áp suất khí quyển.
ron động tác hít vào l ng ng c giãn rộng do hoạt động c a á h hấp thì lá thành bám
sát vào m t trong l ng ng n n ra th o nh áp l c âm trong khoang màng phổ n n lá
tạn n kéo giãn theo, áp suất trong phế nang thấp h n áp suất khí quyển nên không khí t
ngoài s tràn vào trong phổi. Nếu hít vào càng mạnh thì phổi giãn n càng nhiều làm cho l đàn
h i c a phổ àn t n là ho áp suất trong khoang màng phổi càng â h n
Bình th ng phổi n sát vào l ng ng c nh áp suất âm trong khoang màng phổi, nếu bất ng
một n u n nh n nào đ là ất áp suất âm trong khoang màng phổ VD nh hấn th n
ng c h … thì l đàn h i c a phổi làm cho phổi co lại phía rốn phổi gây rối loạn hô hấp.
*Ý n h a a áp suất âm trong khoang màng phổi:
- Đối với hô hấp: áp suất âm trong khoang màng phổi làm cho phổ động nh p nhàng theo
s tha đổi c a l ng ng c.
- Đối với tu n hoàn: nh áp suất âm trong l ng ng à áu t nh ạch về tim ph i và máu
t tim ph i lên phổ đ c dễ dàng, gi m gánh n ng cho tim ph i . Áp suất âm lớn nhất trong khi
hít vào làm cho máu lên phổi nhiều nhất thì này tạo đ ều kiện nâng cao hiệu suất trao đổi khí.
1.5.3. Các khoảng chết của bộ máy hô hấp
*Kho ng chết gi i phẫu: là kho ng không gian trong bộ máy hô hấp không làm nhiệm v
trao đổi khí với máu, bao g m toàn bộ á đ ng dẫn khí.
*Kho ng chết sinh lý: là kho ng chết gi i ph u cộng thêm các phế nang không th c hiện
trao đổi khí với máu bất kể do nguyên nhân nào (co thắt mao mạch phế nang, phế nang b
h a…
2. CÁC Đ NG TÁC HÔ HẤP
h n nh n ớ đ t n áp suất ao đến n áp suất thấp uốn đ h vào phổ
thì áp suất h qu ển ph lớn h n áp suất phế nan và uốn đ a kh ra thì áp suất phế nan ph
lớn h n áp suất h qu ển h ha áp suất nà ằn nhau thì h n s l u hu ển h
Bình th n áp suất a h n h là ố đ nh uốn tạo ra s h nh lệ h áp suất thì áp suất
phế nan ph tha đổ ron thì h t vào á h hấp o là l n n n n ra áp suất
tron l n n là á phế nan n ra áp suất tron phế nan nh h n áp suất h n
h n n h n h tràn vào phổ Còn tron thì th ra á h hấp n ra l n n thu h p
lạ áp suất tron l n n t n á phế nan p lạ áp suất tron phế nan t n lớn h n áp
suất h n h n n h đ ra n oà Vậ độn tá h hấp tạo n n s h nh lệ h áp suất ữa
h n h và phế nan
Cá h hấp o lạ h h th h a hệ th n nh h ếu là t trun t h hấp
nh n n thể t v n o đ uốn ho t t sốn
Cá h hấp thể tha đổ thể t h l n n ằn a á h:
- n đ n nh tr ớ sau ằn á h n n n s n và n ứ ra ph a tr ớ
- n đ n nh tr n ớ o o hoành uốn
- n đ n nh n an : t quan trọn
h vậ ha á h để tạo h nh lệ h áp suất là:
- p suất phế nan nh h n áp suất h qu ển: h tr a vào phế nan đ là ểu
th t nh n
- p suất phế nan lớn h n áp suất h qu ển: ểu th n đ là ểu th nh n tạo
ểu th an ình th n là th nh n phổ lạ hoàn toàn th độn : l n n
t n thể t h áp suất tron àn phổ s là phổ n lớn th o là áp suất h n h tron
phế nan thấp h n áp suất h qu ển h a vào phổ
2.1. Động tác hít vào
H 4- Độ o
2.1.1. Động tác hít vào thông thường
Động tác hít vào là một động tác ch độn đ c th c hiện h o á h hấp vì vậ để
th c hiện động tác hít vào c n ph i cung cấp n n l ng cho s o h á h hấp co lại,
là t n h ều cao và diện t h đá l ng ng c.
+ Chiều cao c a l ng ng : ình th n hoành l i về phía l ng ng c theo hai vòm. Khi
hoành o s ph ng ra và hạ thấp xuốn là t n h th ớc l ng ng c theo chiều th n đứng.
3
C hoành xạ xuống 1cm thì thể tích l ng ng t n th 250 ron động tác hít vào thông
th n hoành hạ thấp 1.5 cm.
+ Diện t h đá l ng ng : ình th n á n s n t thế chế h ra tr ớc và xuống
ớ h á h hấp l ns n a sốn r n to than o lạ n s n
chuyển t t thế chếch xuốn sán t thế nằ n an là t n đ n nh n an đ ng kính
tr ớ sau và đ n nh tr n ớ a l ng ng c.
Thể tích l ng ng c = Diện t h đá Ch ều cao cho nên khi chiều cao và diện t h đá n
t n là ho thể tích l ng ng t n h thể tích l ng ng t n l n nh áp suất âm trong
khoang màng phổi, lá tạn đ c kéo theo lá thành làm cho thể tích phổ t n th o o đ áp suất
trong các phế nang gi m, thấp h n áp suất khí quyển cho nên không khí t bên ngoài s tràn vào
trong phổi tạo ra động tác hít vào.
2.1.2. Hít vào gắng sức
Hít vào gắng sức là một động tác ch độn ron động tác hít vào gắng sứ n oà á
hô hấp òn hu độn á h hấp ph nh ứ đòn h n c h o Để tạo ra động
tác hít vào gắng sứ á h hấp ph ph i bất độn đ u và ta để o n s n xuống thấp
h n nữa là t n th đ n nh n an và đ n nh tr ớ sau C hoành hạ thấp h n nữa
tron độn tá nà hoành thể hạ xuống tớ 7 là t n h th ớc c a l ng ng c theo
chiều th n đứng. Khi thể tích c a l ng ng c tiếp t t n thì áp suất trong l ng ng c tiếp t c
gi m làm cho không khí t ngoài tiếp t c di chuyển vào phổi tạo ra động tác hít vào gắng sức.
2.2. Động tác thở ra
H 4- Độ ở
2.3. Thở ường
Th ra th n th ng là một động tác th động vì vậ tron động tác này không c n cung cấp
n n l n l nà á h hấp không co nữa thì nó t độn n ra h hoành n thì n
nâng lên làm gi m thể tích l n n th o h ều th n đứn Cá h hấp khác giãn ra làm cho
n s n t t thế nằm ngang chuyển sán t thế chếch xuốn ới làm cho thể tích c a l ng
ng c gi th o đ n nh n an và đ n nh tr ớc sau. Khi thể tích l ng ng c gi m thì áp
suất trong l ng ng t n l n là ho áp suất trong phế nan ao h n so với áp suất khí quyển.
Vì vậy khí t trong phổi s đ ra n oà ra động tác th ra th n th ng.
2.3.1. Thở ra gắng sức
Th ra gắng sức là một động tác ch động. Khi th ra gắng sức ph hu động một số
ch yếu là á a thành b ng. Nhữn nà h o lạ o á n s n xuống thấp h n
nữa làm cho thể tích c a l n n đ n nh tr ớ sau và đ n nh n an Đ ng th i
h á nà o là p á tạng trong ổ bung đ hoành l n ao h n nữa làm gi m thể tích
l ng ng c theo chiều th n đứng. Thể tích l ng ng c lúc này tiếp t c gi m làm cho áp suất trong
l ng ng c tiếp t t n l nà áp suất trong phế nang tiếp t ao h n áp suất khí quyển vì vậy
khí t trong phổi tiếp t đ ra n oà tạo ra động tác th ra gắng sức.
2.4. Một số động tác hô hấ đặc bi t
2.4.1. Rặn
R n là một động tác h tr hoạt động c a bàng quang, tr c tràng và tử cung. Khi r n đối
t n h t vào s u đ n nắp thanh qu n á h hấp co tạo ra một áp suất lớn trong l ng ng c,
hoành và á thành ng cùng ép vào các tạng trong ổ b n để h tr đ n ớc trong bàng
quang, phân trong tr c tràng hay thai trong tử cung ra ngoài.
2.4.2. Ho
Ho là một ph n xạ xuất hiện h đ ng dẫn khí b kích thích. Ho là một chu i ph n xạ mà
khi b phát động thì hàng loạt á động tác kế tiếp nhau h đ ng dẫn khí b kích thích b i
đ m, vật lạ v v thì đố t ng hít vào thật s u sau đ đ n nắp thanh qu n lại r i th ra thật
mạnh tạo một áp suất lớn trong l ng ng c r i nắp thanh qu n đột ngột m tạo thành một lu ng
khí có áp suất cao bật nhanh qua miện đ y các vật lạ tron đ ng hô hấp ra ngoài.
2.4.3. Hắt hơi
Hắt h n t n t nh ho nh n lu ng khí có áp suất ao đ qua để đ y các vật lạ t
ra n oà
2.4.4. Nói
là động tác th ra là run động dây thanh âm, nh cử động phối h p c a l i và môi
à phát thành thanh và hát là đ n tá a bộ máy hô hấp nh n n n h a rất lớn
mang tính hoạt động sinh lý và tâm lý c a on n i.
2.4.5. Luyện khí công
Đ là ph n pháp th chậm và sâu ch yếu là s tham gia c a hoành và á thành
b ng kết h p với t ám th th n an i luyện tập. Khi luyện h n n i ta có thể
th rất chậm (kho ng 6 nh p/phút). Luyện khí công không ch cái thiện chứ n n th n h a
phổi mà còn có tác d n t n ng sức kh để đ ều tr một số bệnh Cá tr ng phái luyện
Yo a ha n s nh đều có nội dung tập th để rèn luyện sức kh và đ ều tr một số bệnh, nhất
là những bệnh mạn tính.
2.4.6. Hô hấp nhân tạo
h n n th do bất kì nguyên nh n nào nh hết đuố đ ện giật h t h độ v v… thì nh n
viên y tế ho n i cứu nạn c n ph i duy trì s l u th n h ằng cách tạo ra á động tác hít
vào và th ra cho nạn nhân.
u n l hun để tạo ra á động tác hô hấp cho nạn nhân là làm thay đổi thể tích c a
l ng ng c. Một số ph n pháp h hấp nhân tạo th n đ c áp d ng là:
- h n pháp lv st r
- h n pháp haf r
- h n pháp đòn n
- h n pháp hà h thổi ngạt.
- h n pháp n á th hay phổi thép.
Trong hô hấp nhân tạo ph i tạo ra đ c s l u th n h để cho khí trong phổ lu n đ đổi
mới, tạo đ ều kiện cho s trao đổi khí.
H 4- ồ ổ
3. ẢC CƠ H C H HẤ
Để h o sát h ện t n và ết qu a họ h hấp ta n :
+ độ h ử độn al n n qua trun an s tha đổ thể t h a trốn
ar à na phế độn đ ện tử n n u n tắ đo s tha đổ tổn tr n ha đ ện
ho ha ắ ha n l n n s h đ s tha đổ thể t h l n n
+ H ấ : h lạ s tha đổ thể t h phổ tron á h hấp ình th n và ắn sứ
3.1. Các thể tích hô hấp
Thể tích hô hấp là thể t h h l u hu ển do một động tác th đ n n tạo ra.
3.1.1. Thể tích khí lưu thông (Todal volum: Vt)
Thể t h h l u th n là thể t h h l u hu ển trong một l n hít vào ho c th ra bình
th ng. Thể t h h l u th n n ho ng 12% dung tích sống. Thể t h h l u th n a nam
ao h n nữ và gi m theo tuổi.
3.1.2. Thể tích dự trữ hít vào (Inspiratory reserve volum: IRV)
Thể tích d trữ hít vào là thể tích khí có thể h t vào th sau h đ h t vào ình th ng. Thể
tích d trữ hít vào bằng kho ng 56% dung tích sống. Thể tích d trữ hít vào còn gọi là dung
l ng d trữ hít vào ho c thể tích khí bổ sung.
3.1.3. Thể tích dự trữ thở ra (Expiratory reserve volum)
Thể tích d trữ th ra là thể tích khí có thể th ra th sau h đ th ra ình th ng. Thể
tích d trữ th ra vào kho ng 1100ml – 1500ml. Thể tích s trữ th ra òn đ c gọi là dung
l ng d trữ th ra hay thể tích khí d trữ c a phổi.
3.1.4. Thể tích khí cặn (Recidual volum: RV)
Thể tích khí c n là thể tích khí còn lại trong phổ sau h đ th ra hết sứ Bình th ng thể
tích khí c n vào kho ng 1000ml – 1200ml.
3.2. Các dung tích hô hấp
Đ nh n h a: un t h h hấp là tổng c a hai hay nhiều thể tích hô hấp.
3.2.1. Dung tích hít vào (Inspiratory Capacity: IC)
Dung tích hít vào là tổng c a thể t h h l u th n và thể tích d trữ h t vào Dun t h h t
vào thể hiện kh n n th h ứng c a thể với trạn thá t n nhu u oxy c a tế bào. Bình
th ng dung tích hít vào kho ng 2000ml – 2500ml.
3.2.2. Dung tích cặn chức năng (Functional Residual Capacity: FRC)
Dung tích c n chứ n n là tổng c a thể tích khí c n và thể tích s trữ h t vào đ h nh là
thể tích còn lại trong phổi sau m i l n hô hấp ình th n Bình th ng dung tích c n chứ n n
vào kho ng 2000ml. Dung tích khí c n s trộn lẫn với thể t h h l u th n h t vào và h nh o
trong h n h p này s tr c tiếp trao đổi với máu vì vậy dung tích c n chứ n n àn lớn thì n ng
độ oxy trong h n h p h trao đổi càng nh làm cho kh n n trao đổi oxy c a ph i càng gi m.
Trong th c tế có một số bệnh là t n un t h h n nh h phế th n n phế qu n, hen
phế qu n, bệnh b i phổ a đoạn cuố …
3.2.3. Dung tích sống (Vital Capacity: VC)
Dung tích sống là tổng c a thể t h h l u th n thể tích khí dữ trữ hít vào và thể tích d
trữ th ra đ h nh là thể tích khí lớn nhất có thể hu độn đ c trong một l n hô hấp.
Dung tích sống thể hiện kh n n a c thể đáp ứng về hô hấp với nhu c u oxy c a tế bào
đ c biệt vớ á đố t ng ph i làm việc gắng sức).
Dung tích sống c a n tr ng thành tỷ lệ thuận với chiều cao và tỷ lệ ngh ch với tuổi.
Dung tích sống c a na ao h n un t h sống c a nữ Đối với n i Việt a tr ng thành
dung tích sống c a nam kho ng 3500ml – 4000ml, dung tích sống c a nữ kho ng 2500ml –
3000ml. Dung tích sống có thể đ c cái thiện nếu tập th đ n ph n pháp
Dun t h sốn th n đ n tron ệnh v ện để th o á ệnh ứn phá h
phổ ứ h tron phế nan ứ h tron àn phổ l ệt h hấp oà ra òn n ể
tra sứ h th n qua hứ n n h hấp
3.2.4. Dung tích toàn phổi (Total Lung Capacity: TLC)
Dung tích toàn phổi là tổng c a dung tích sống và thể tích khí c n. Dung tích toàn phổi
kho ng 4000ml – 5000ml.
3.3. C lư lượng thở
L u l ng th l u l ng thông khí phổ là l n h đ hu động trong một đ n v th i
an L u l ng th nói lên kh n n ha tố độ hu động kh đáp ứng nhu c u c a thể và s
thông thoáng c a đ ng dẫn khí.
3.3.1. Thể tích khí thở ra tối đa giây (Forced Expiratory Volum of the first second: FEV1)
FEV1 theo tiếng Pháp viết tắt là VE là thể tích khí lớn nhất có thể th ra đ c trong giây
đ u tiên sau h đ h t vào hết sứ h n th ng FEV1 đánh á h n n th n thoán a
đ ng dẫn khí, FEV1 gi tron nh n tr ng h p có tắc ngh n đ ng dẫn khí.
3.4. Lư lượng ở các khoảng của dung tích sống (Forced Expiratory Flow: FEF)
FEF là l u l ng trung bình trong một kho ng c a dung tích sống.
*L u l ng kho ng g n đ u c a dung tích sống (FEF0.2 – 1.2)
FEF0.2 – 1.2 là l u l ng th ra tố đa ho ng g n đ u FVC tr ớ đ òn ọi là MEFR. Theo
một số tác gi thì ch số này cho phép phát hiện sớm s tắc các khí qu n nh .
*L u l ng kho ng giữa c a dung tích sống (FEF25 – 75%)
FEF25 – 75% là l u l ng th ra tố đa nửa giữa FVC, ch số này còn gọi là MMEF. Theo
một số tác gi ch số này gi m rất sớm khi rối loạn thông khí tắc ngh n a đoạn đ u khi mới
ch co h p các khí qu n nh .
3.4.1. Lưu lượng ở các điểm của dung tích sống (Maximal Expiratory Flow: MEF)
EF là l u l n h đo nhữn đ ể á đ nh a thể tích phổi trong một động tác th
FVC. Theo khuyến ngh c a tố chức sức kh e thế giới (WHO), ch số EF là l u l ng tức thì
một đ ểm c a FVC và x% kèm theo lại là % thể tích khí còn lại trong phổi. Ch số MEF cho
ph p á đ nh v trí phế qu n b tắc ngh n.
*L u l ng đ ểm 25% dung tích sống còn lại trong phổi (MEF25%)
*L u l ng đ ểm 50% dung tích sống còn lại trong phổi (MEF50%)
*L u l ng đ ểm 75% dung tích sống còn lại trong phổi (MEF75%)
3.4.2. Lưu lượng đỉnh (Peak Expiratory Flow: PEF)
L u l n đ nh là l u l ng tạ đ ểm bắt đ u th ra gắng sứ sau h đ h t vào hết sứ l u
l n đ nh còn gọi là òn đ nh th ra (PF). Ch số này ph n ánh mứ độ thông thoáng c a khí
qu n và phế qu n lớn EF th n đ n để theo dõi bệnh nhân b tr ngạ tr n đ ng dẫn khí.
3.4.3. Thông khí phút (Ventilation Par Minute: V)
h n h ph t là l u l n h l u th n tron một phút lúc ngh n
V = Vt x f
V: L u l n h l u th n tron ột phút.
Vt: thể t h h l u th n
f: t n số hô hấp trong một phút.
*Thông khí phút tố đa a al Voluntar V nt lat on par nut : VV
Thông khí phút tố đa là h n n th n h tố đa tron ột ph t r ớ đ n i ta
th ng dùng ch số nà để đánh á h n n lao động thể l c. Tuy nhiên khi th c hiện nghiệm
pháp nà đố t ng rất mệt và nguy hiể đối vớ n i có bệnh tim. G n đ n i ta lập
ph n trình h i quy tính thông khí tố đa án t ếp t FEV1.
- Theo Tiffneau và Pinelli : MVV = FEV1 x 30.
- Theo Nguyễn Đoàn ng và CS: MVV = FEV0,75 x 32.
*Thông khí phế nang (Alveolar Ventilation: Va)
Va = (Vt – Vd) x f
ron đ :
Va: thông khí phế nang.
Vt: thể t h h l u thông.
Vd: thể tích kho ng chết sinh lý.
f: t n số hô hấp trong một phút.
Thông khí phế nan là l n h th s tha a trao đổi khí phế nang trong một ph t
o ho n hết n n th n h phế nan là l n h th s trao đổ
Ở na thanh n n V ệt a :
Va= (400-120)x16= 6.000mL
h n h phế nan là ột tron nhữn ếu tố h nh qu ết đ nh n n độ o và ar on
tron phế nan và áu Cho n n ết qu uố n a họ h hấp là ph a tr n th n h
phế nan
đ tr n th tế ta nhữn vấn đề sau:
+ r n l thu ết nếu h l u th n ằn ho n hết s h n h ớ vào phế nan
h n thật s thì h phế nan và ho n hết trao đổ vớ n n oà n ột l n n h
l u th n h òn 60 L vẫn s th n h phế nan
+ C n vì ho n hết à ểu th nhanh và ạn s th n h phế nan h n ểu
th hậ và s u n ột thể t h th n h phổ Lấ v ha ểu th :
hanh và ạn Chậ và s u
h p th 30 l n ph t 10 l n ph t
ho n hết 120ml 120ml
h l u th n 200ml 200ml
h n h phổ ph t 6000ml 6000ml
h n h phế nan (200-120)x30= (200-120)x10=
2400ml 400ml
+ Do đ s nh vật uốn là hạ nh ệt độ ằn đ n h hấp thì h n th nhanh và ạn
để t a đ nh ệt à h n áo trộn á n n độ h h hấp
+ hữn n lao độn th ằn t nạ nhữn ệnh nh n th á thì n h hấp đều
ph t nh th n ể lấp đ á ho n hết o á ốn ẫn h Đ ều nà là ho đố t n
ph t n n h hấp n n ễ ệt C n ph đ ệt h ho n hết a á á nhất là á
á hế ho n o n ớ n oà t v to sử n
H 4- ả ủ ấ
4. I C ĐƯ NG N H
au h s vận độn a á h hấp nh t nh đàn h a phổ và l n n áp suất
đ ra tron phế nan s là h đ vào phổ th n qua đ n ẫn h
Đ n ẫn h là th n phế nan vớ n n oà nh n h n h n ph h là ột ốn
ẫn h đ n thu n à òn là nh ều hứ n n quan trọn há để o vệ s h hấp Đ là:
+ Là h đ a vào phổ để h vào phổ đ o hòa h n ớ
+ Đ ều h nh nh ệt độ h h t vào o đ nh ệt độ h h t vào rất n n ha lạnh h đến
phế nan n n ằn nh ệt độ thể
a hứ n n tr n nhằ o vệ phế nan n anh h n tá hạ và h ếu là o
h u ện nh ều ạ h áu đ trá h Do đ h h qu n ho đ t ốn nộ h
qu n ph h là và ấ h đ a vào phổ ệnh nh n
h ều hế n n n vật lạ vào đ n h hấp: á hất t ết a h qu n hứa
uno lo ul n và nhữn hất há để hốn nh ễ tr n và ữ ho n ạ ền vữn Cá
l n n n n á hạt Cá hế ph n ạ ho và hắt h p tốn nhữn vật lạ đ n
h hấp ra n oà
Đ n ẫn h n oà ra òn tạo ra ho n hết thể
+ Thanh môn:
- ron l nuốt ha s ện á ph n ạ là o áp đ n thanh n để
n n thứ n ha n ớ vào phổ
- ron ệnh nh n h n thanh n thể đ n h n hoàn toàn và hất
thể h t vào h qu n v phổ h t
+ hanh qu n là n đ n đ n h hấp n n ệnh l n nà rất n u h ể : h un
o ứn ph thanh qu n o ứn t tan o hạ Can áu đ n h t thanh qu n 10 á
tr n h p hết đuố là o ph n ạ đ n thanh n au ột l n n th á htđ ut nđ
n ớ vào là thanh n ph n ứn ằn á hđ n h t ạn nh n hết n ạt và n ớ tron
phổ
5. QUÁ TRÌNH VẬN CHUYỂN KHÍ.
Quá trình vận chuyển h o áu đ m nhiệ o đ c vận chuyển t phổ đến các mô còn
CO2 đ c vận chuyển t các mô về phổi.
5.1. Hi ượng vận chuyển oxy.
5.1.1. Các dạng oxy được vận chuyển.
*Oxy hòa tan: trung bình phân áp oxy trong máu là 100mmHg thì thể tích oxy hòa tan ch
vào kho n 0 03 l l áu L ng oxy hòa tan tuy rất nh nh n n hết sức quan trọn vì đ là
dạng oxy duy nhất có thể trao đổi tr c tiếp với máu.
*Oxy k t h p v i hemoglobin: trong 100ml máu có 15g hemoglobin thì có thể kết h p đ c
vớ 20 l o O đ c kết h p với Hb vào ph n Fe++ nằm trong gốc hem tạo thành
oxyhemoglobin (HbO2).
5.1.2. Hiện tượng kết hợp và phân ly HbO2.
*Thí nghi m Barcroft: ho áu đ hốn đ n vào các ống nghiệm có kích th ớ nh nhau
phân áp CO2 trong các ống nghiệ nh nhau Cho á ống nghiệm tiếp xúc với các phân áp oxy
khác nhau r á đ nh tỷ lệ % HbO2 với tổn l n th o ph n áp o ta đ đ th kết h p
và ph n l h o lo n đ th Barcroft).

H 4- Đồ ợ l H Đồ o
ua đ th Bar roft n i ta rút ra các nhận xét sau.
+ Tỷ lệ HbO2 tỷ lệ thuận với phân áp oxy. Khi nguyên tử Fe++ trong gốc hem kết h p với 1
nguyên tử O2 thì là t n th á l c c a O2 thì là t n th á l c c a o đối với các
++
nguyên tử Fe còn lại nằm trong gốc hem vì vậ đ th hình chữ S.
+ h n áp o t n đ n phổ đ ng biểu diễn tr n đ th nằ n an đ ều này cho
thấy:
- Khi phân áp oxy trên 100mmHg thì tỷ lệ kết h p HbO2 n h đạt mức 100%.
- Khi phân áp oxy t 100mmHg gi m xuốn 80 t n đ n vớ độ cao
2000m so với m n ớc biển) thì tỷ lệ kết h p HbO2 gi m xuốn n h n đán ể (t 98%
xuống 96%).
+ h n áp o t n đ n với tổ chứ đ ng biểu diễn tr n đ th th n đứng cho thấy,
khi phân áp oxy tổ chức gi ới 40mmHg thì tỷ lệ HbO2 gi m xuống rất nhanh t n ph n
l đ đ ểm này hết sức quan trọn để đáp ứng nhu c u oxy cho tế bào, nhất là đối với các
tr ng h p các tế bào c n ph t n ng hoạt động.
5.1.3. Một số yếu tố ảnh hưởng đến sự phân ly HbO2.
+ Phân áp oxy: phân áp oxy trong máu càng thấp thì kh n n ph n l O2 càng lớn.
+ Phân áp CO2: khi CO2 tron áu t n thì là t n h n n ph n l O2.
+ pH: khi pH máu gi m thì kh n n ph n l O2 t n
+ Hiệu ứng Bohr: là hiện t n t n ph n l O2 h t n ph n áp CO2 trong máu ho
p áu
+ Nhiệt độ áu t n : h nh ệt độ áu t n là m phân ly HbO2.
+ N n độ men 2.3 DPG (diphospho glycerat) trong h ng c u: khi n n độ n nà t n
thì là t n ph n l O 2.
5.1.4. Hiện tượng vận chuyển oxy từ phổi đến mô.
*Nhận oxy phổi
áu t nh ạch qua phổi có phân áp oxy kho ng 40mmHg, trong khi phân áp oxy tại phế
nang là 100mmHg. Do có s chênh lệch về phân áp oxy giữa mao mạch phổi và phế nang, oxy
t phế nan khuếch tán vào mao mạch phổ ới dạng hòa tan làm cho oxy trong huyết t n t n
lên g n bằng 100mmHg. Lúc này phân áp oxy trong huyết t n lớn h n ph n áp o tron
h ng c u, oxy hòa tan khuếch tán t huyết t n vào h ng c u là ho hà l ng oxy trong
h ng c u g n bằng 100mmHg, tỷ lệ HbO2 trong h ng c u đạt kho ng 98%, tr thành áu động
mạch (100ml máu chứa kho ng 20ml oxy).
* h ng oxy tổ chức.
áu động mạ h đ tới mô có phân áp oxy kho ng 100mmHg, tại mô phân áp oxy là
40mmHg. Do có s chênh lệch về phân áp oxy nên oxy hòa tan t mao mạch khuyếch tán ra d ch
k tế bào, làm cho phân áp oxy trong huyết t n m, còn kho ng 40mmHg. Oxy hòa tan
trong h ng c u khuyếch tán ra huyết t n là ho ph n áp o tron h ng c u còn kho ng
40mmHg. Với phân áp oxy này thì mứ độ phân ly HbO2 t n l n nhanh h n đ ng th i trong
tổ chứ hà l ng CO2 t n và p m làm cho mứ độ phân ly HbO2 àn t n h ệu ứng
Bohr).
r ớ h áu đến hà l n O là 20 l l áu h áu đ qua hà l ng oxy
còn lại là 15ml/dl máu, hiệu suất sử d ng oxy c a tổ chức là 5/20 = 25%. Ở những tổ chứ đan
hoạt độn ạnh tron tế ào: hà l ng oxy gi hà l ng CO2 t n p m, nhiệt độ
t n n 2 3 D F t n là t n ứ độ phân ly HbO2 vì vậy hiệu suất sử d n o thể đạt
tớ 100 áu h đ qua tổ chức không còn oxy).
5.2. Hi ượng vận chuyển CO2 từ tổ chức về phổi.
5.2.1. Các dạng CO2 trong máu.
+ CO2 hòa tan: với phân áp CO2 tron áu t nh ạch kho ng 45mmHg, thể tích CO2 hòa
tan ch vào kho ng 0,3ml CO2 l áu L ng CO2 hòa tan không nhiều nh n hết sức quan
trọng vì nó là dạn trao đổi tr c tiếp giữa máu và phế nang và giữa máu với tổ chức.
+ CO2 kết h p với hemoglobin (dạn ar a n : tron áu t nh ạch có kho ng 3,8ml
CO2/dl máu t n tại ới dạng kết h p với Hb. CO2 gắn l ng lẻo vào gốc NH2 trong các phân t
acid amin c a ph n globin. Dạng carbamin chiếm kho ng 20% tổn l ng CO2 tron thể.
+ CO2 kết h p với muối kiềm ho c protein kiề : tron áu t nh ạch CO2 ch yếu t n tại
ới dạng này, chiếm tới 80% tổn l ng CO2 c a thể.
+ CO2 vào h n u kết h p với H2O với s tham gia c a n ar oanh raza để tạo thành
H2CO3 Đ là ột acid yếu nên sau khi hình thành nó s phân ly thành H+ và HCO3-.
HCO3- đ qua àn h ng c u kết h p với muối kiềm ho c protein kiềm
Na2HPO4 + H2O + CO2  NaHPO4 + NaHCO3
NH2-R-COONa + H2O + CO2  NH2-R-COOH + NaHCO3
5.2.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến sự vận chuyển CO2.
+ Phân áp CO2: khi phân áp CO2 tron áu t n là ho hà l ng CO2 tron áu t n
o đ là t n h n n vận chuyển CO2.
+ Phân áp O2: khi phân áp O2 tron áu t n thì hà l ng CO2 trong máu gi m, làm gi m
kh n n vận chuyển CO2.
+ p : h p áu tha đổ thì n độ hô hấp đ đ ều ch nh, nhằ t n ho c gi m
l ng CO2 đào th ra n oà để duy trì pH máu.

5.2.3. Vận chuyển CO2


*Nhận CO2 các tổ chức
áu động mạ h đến các mô có phân áp CO2 là 40mmHg trong khi phân áp CO2 tố chức là
45mmHg. Do chênh lệch về phân áp nên CO2 hòa tan khuyếch tán t d ch k vào huyết t n
làm cho phân áp CO2 trong huyết t n t n l n n bằng 45mmHg.
CO2 hòa tan khuyếch tán t huyết t n vào h ng c u, một ph n kết h p vớ ới dạng
carbamin, còn ph n lớn kết h p với muối kiềm ho c protein kiềm.
*Nh CO2 phổi
h áu t nh ạnh đ đến phổi, các quá trình diễn ra theo chiều n c lại với các hiện
t ng x y ra tổ chức. Tại phế nang, phân áp CO2 là 40mmHg, trong khi phân áp CO2 trong
mao mạch phổi là 45mmHg. Do chêch lệch về phân áp nên CO2 hòa tan khuyếch tán t mao
mạch phổi vào phế nang làm cho phân áp CO2 trong huyết t n m xuống g n bằng
40mmHg.
Lúc này CO2 trong h ng c u s khuyếch tán ra huyết t n là ho ph n áp CO2 trong h ng
c u gi m xuống:
+ CO2 kết h p vớ h o lo n đ c ph n l để CO2 đ vào hu ết t n …
+ CO2 trong các phức h p muối kiềm và protein kiề đ c gi i phóng cho CO2 vào huyết
t n
*Hiện t ng Hamburger: Hiện t ng trên cho thấy khi CO2 t tổ chức vào huyết t n r i
vào h ng c u, thì HCO3- t h ng c u vào huyết t n và Cl- t h ng c u vào huyết t n
5.2.4. Vai trò của hô hấp trong điều hòa pH máu
Bộ máy hô hấp tha a đ ều hòa pH máu bằn á h tha đổi t n số hô hấp thông qua hệ
đệm bicarbonat (NaH2CO3/H2CO3).
+ Khi pH máu gi m do nhiễm toan (gi sử nhiễm HCl), gốc kiềm s tha a đệm.
HCl + NaHCO3  NaCl + H2CO3 ; sau đ 2CO3 s ph n l thành 2O + CO2
Lúc này phổ t n th n h để th i CO2 ra n oà để u trì p a áu nh vậy khi nhiễm
toan bộ máy hô hấp t n th n h để duy trì pH máu).
+ h p áu t n o nh ễm kiềm (gi sử nhiễm NaOH), gốc acid s tha a đệm
NaOH + H2CO3  H2O + NaHCO3
Lúc này phổi gi m thông khí, giữ CO2 lạ để CO2 kết h p với H2O tạo thành H2CO3 nhằm
giữ cho giá tr c a hệ đệ h n tha đổ nh vậy khi nhiễm kiềm bộ máy hô hấp gi m thông
h để duy trì pH máu).
5.3. Các y u tố ả ưở đ n tố độ khuy ch tán O2 và CO2 qua màng hô hấp
+ Chiều dày màng hô hấp: ình th ng màng hô hấp ch kho n 0 2 đến 0,6µ. Trong một
số tr ng h p màng hô hấp à l n nh phổi, viêm phổ … là m tố độ khuyếch tán khí.
+ Diện t h àn trao đổi: diện tích toàn bộ phế nang vào kho ng 70m2. Trong một số
tr ng h p diện t h àn trao đổi b thu h p nh ắt một ph n phổi, giãn phế nan … là m
tố độ khuyếch tán khí.
+ Chênh lệch phân áp các chất khí: s khuyếch tán các chất h qua àn trao đổi tỷ lệ
thuận với mức chênh lệch phân áp c a các chất khí. Chênh lệch phân áp giữa hai bên màng càng
nhiều thì kh n n hu ế h tán àn t n Cá tr ng h p là t n un t h h n s làm
gi m s chênh lệch phân áp các chất khí giữa hai bên màng làm cho tố độ khuếch tán gi m.
+ Hệ số khuếch tán c a các chất h : hệ số khuếch tán c a t ng chất khí tùy thuộc vào mức
độ hòa tan c a chất h đ tron lớp d ch lót lòng phế nang. Ở màng trao đổi có chất surfactant,
chất này hòa tan CO2 nhiều h n so với O2, vì vậy hệ số khuếch tán c a CO2 lớn h n so với O2 tới
20 l n. Nhữn tr ng h p suy gi surfa tant nh tắ động mạch phổi, trẻ s s nh th ếu
thán … là l ng surfactant vì cậy tố độ khuếch tán các chất khí b gi m.
H 4- ậ ể
5.4. Khả ă ch tán khí qua màng hô hấp
Kh n n huếch tán c a một chất khí qua màng hô hấp là thể tích c a chất h đ huếch
tán qua màng hô hấp trong th i gian một phút với áp suất 1mmHg.
+ Kh n n huếch tán O2
tr ng thành có kh n n huếch tán c a O2 qua màng hô hấp kho ng
21ml/phút/mmHg, nếu áp suất qua màng khi ngh n là 11 thì h nằng khuếch tán qua
màng c a O2 n tr ng thành lúc ngh n là 21 11 = 231 ml.
Ở nhữn n i trẻ tuổ th ng xuyên luyện tập thì kh n n huếch tán qua màng có thể đạt
mức 56ml/phút/mmHg. B vì á đố t ng này các mao mạch phổ đ c m hết quá trình t n
th n h đ ng th i vớ t n th n áu
+ Kh n n huếch tán CO2
Tố độ khuếch tán CO2 qua màng hô hấp rất lớn, kh n n huếch tán c a CO2 tron đ ều
kiện ngh n ho ng 400-450ml/ph/mmHg, làm cho s khác nhau về phân áp CO2 giữa phế
nang và mao mạch phổi h u nh h n h h lệ h ới 1mmHg).
5.5. Mối liên quan giữa thông máu và thông khí
Bình th ng khi có thông khí phế nan thì n là l nh ều áu đến mao mạch phổi,
nên quá trình vận chuyển h qua àn đ c thuận l i. Tuy nhiên trong một số tr ng h p một
vùng có thông khí phế nan nh n h n áu đến mao mạch phổ n c lại có những vùng
thông khí phế nan nh n áu đến các mao mạch phổi lại rất nhiều r n s nhận thức
nà n ta đ a ra há n ệm về tỷ số th n h và t ới máu.
TKTM: tỷ số thông khí – t ới máu.

TKTM =
Va: thể t h th n h phế nan
: l u l ng máu mao mạch phổi.
6. ĐIỀU HÒA HÔ HẤP
6.1. Vai trò của trung tâm hô hấp
Trung tâm hô hấp là nhữn đá tế bào có kh n n t độn phát un động nằm trong cấu
tạo l ới hai bên hành não g n nhân c a dây X và dây XII. Hai bên hành não có hai trung tâm
hô hấp ình th ng hai trung tâm này có mối liên hệ ngang vớ nhau để phối h p hoạt động.
M i trung tâm hô hấp bao g m các ph n sau:

H 4-12. Trung ấ
6.1.1. Trung tâm hít vào
Trung tâm hít vào nằm ph n l n a hành n o run t h t vào th ng xuyên phát
un độn Xun động t trun t h t vào đ tới trung tâm vận độn á h hấp nằm t y
sốn là o á h hấp, tạo n n động tác hít vào. Khi trung tâm hít vào hết h n phấn, các
h hấp n ra ra động tác th ra Bình th ng chu kì hoạt động c a trung tâm hít vào là 5
h n phấn 2 giây, ngh 3 để duy trì t n số hô hấp kho ng 16-20 l n/phút.
n h ệu t trun t h t vào đ đến cá h hấp là những tín hiệu t n n làm cho thể
tích c a phổ t n t t hạn chế tổn th n á phế nang.
6.1.2. Trung tâm thở ra
Trung tâm th ra nằm ph n b ng trên c a hành n o ron động tác th ra th n th ng
trung tâm này không tham gia. Trung tâm th ra ch hoạt động khi th ra gắng sức. Khi trung
tâm th ra h n phấn un động chuyển tới trung tâm vận độn á thành ng nằm s ng
tr ớc t y sốn là ho á nà o lạ o n s n xuống thấp h n nữa đ ng th i ép các
tạng trong ổ b n để đ hoành l i lên thêm làm cho thể tích c a l ng ng c thu nh lại gây ra
động tác th ra gắng sức.
6.1.3. Trung tâm điều chỉnh hô hấp
run t đ ều ch nh hô hấp nằm ph n l n tr n a c u n o Bình th ng trung tâm này
có tác d ng ức chế hoạt động c a trung t h t vào để duy trì nh p th n. Khi trung tâm này
h n phấn s làm rút ngắn chu k chu k hoạt động c a trun t h t vào là t n t n số hô
hấp.
6.1.4. Trung tâm nhận cảm hóa học
Trung tâm nhận c m hóa họ nằ ph a ới m t b ng c a hành não. Các tế bào trung
tâm này rất nhạy c m với s tha đổi n n độ CO2 và H+.
Với n n độ trung bình CO2 và H+ duy trì hoạt động c a trung tâm nhận c m hóa học, xung
động t trung tâm này chuyển đến trun t h t vào để duy trì nh p th n. Khi n n độ CO2
+
và H tron áu t n là h th h hoạt động c a trung tâm này. Trung tâm nhận c m hóa học
b kích thích thì nó s h th h trun t h t vào là t n t n số hô hấp.
6.2. Đ ều hòa hô hấ d ch thể
H 4- Đề ấ o ể
6.2.1. Vài trò của CO2
Với n n độ ình th ng CO2 có tác d ng duy trì hoạt động c a trung tâm nhận c m hóa
học. Khi n n độ CO2 tron áu t n ao s kích thích trung tâm nhận c m hóa họ là t n
nh p hô hấp Đối với trẻ s s nh CO2 có tác d ng kích thích trung tâm hô hấp gây ra nh p th đ u
tiên (tiến h hào đ i).
Tác d ng c a CO2 tr c tiếp lên trung tâm hô hấp rất yếu nh n n tá ng lên trung tâm
+
hô hấp gián tiếp thông qua H . Khi n n độ CO2 tron áu t n n ễ àn đ qua hàn rào
áu n o để vào d ch não t y, tạ đ nh có men AC, nên CO2 kết h p với H2O để tạo thành
H2CO3 đ là 1 a ếu nên nó phân ly thành H+ và HCO3-. Chính H+ này s kích thích trung
khu nhận c m hóa họ là t n nh p hô hấp.
Ngoài tác d ng lên trung tâm nhận c m hóa học, khi CO2 trong máu gi m s kích thích các
bộ phận nhận c m hóa học nằm oan động mạch c nh và qua động mạch ch gây ph n xạ
t n nh p hô hấp nh n tá ng này yếu h n tá ng lên trung tâm nhận c m hóa học hành
não.
6.2.2. Vài trò của H+
H+ có tác d ng kích thích trung tâm nhận c m hóa học rất mạnh nh n +
rất h đ qua
+
hàng rào máu não, vì vậy n n độ H tron áu t n thì tá ng kích thích trung tâm nhận c m
+
hóa học c a H n o nh ều.
Ngoài tác d ng lên trung tâm nhận c m hóa học, khi H+ trong máu gi m s kích thích các bộ
phận nhận c m hóa học nằm oan động mạch c nh và qua động mạch ch gây ph n xạ t n
nh p hô hấp nh n tá ng này yếu h n tá ng lên trung tâm nhận c m hóa học hành não.
6.2.3. Vai trò O2
O2 không có tác d ng tr c tiếp lên các trung tâm hô hấp. Khi n n độ O2 trong máu gi m
O2 ớ 60 thì O2 h th h á ộ phận nhận c m hóa học nằm oan động mạch
c nh và qua động mạch ch gây ph n xạ t n h hấp.
6.3. Đ ều hòa hô hấ thần kinh
6.3.1. Vai trò của dây X (phản xạ Hering – Breuer)
Khi hít vào, phế nan n ra h th h á đ u tận cùng c a dây X nằm trên thành phế
qu n và các tiểu phế qu n un độn đ đến trung khu hít vào làm ức chế trung tâm hít vào,
càng hít vào nhiều thì càng ức chế mạnh ho đến khi ức chế hoàn toàn trung tâm hít vào thì các
h hấp s n ra động tác th ra. Khi th ra, phê nang thu nh lạ á đ u tận cùng c a
dây X không b kích thích nữa trun t h t vào đ c gi i phóng nên nó tiếp t phát un động
làm co cá h hấp ra động tác hít vào.
Ph n xạ nà th ng xuất hiện khi hít vào gắng sức, nó có tác d ng bào vệ phế nang, không
để phế nang ph n n quá ức.
6.3.2. Vai trò các dây thần kinh cảm giác nông
Khi kích thích các dây th n kinh c m giác nông, nhất là dây V s là tha đổi hô hấp. Kích
thích nh gây th s u nh n h th h ạch có thể n n th .
6.3.3. Vai trò của vỏ não
V não có thể đ ều khiển hô hấp ch độn th o đ ng th n kinh v não – t y sống, chi phối
hoạt độn á h hấp một cách ch động.
Khi tha đổi c nh quá vu ha quá u n thì n là tha đổi nh p hô hấp.
6.3.4. Vài trò của các trung tâm khác
+ Trung tâm nuốt: trung tâm nuốt nằm g n trung tâm hít vào vì vậy khi nuốt, trung tâm
nuốt h n phấn làm ức chế trung tâm hít vào theo nguyên lý c m ứng theo không gian trên hệ
th n nh trun n
+ V n ớ đ :v n ớ đ i là trung tâm c a phàn xạ đ ều nhiệt ron tr ng
n n v n ớ đ ib h th h là t n nh p hô hấp để th i nhiệt (thấy rõ động vật).
+ Hệ th n kinh th c vật: hệ th n kinh th c vật h n là tha đổi nh p hô hấp nh n
thể làm co ho n đ ng dẫn h để đ ều hòa l u l ng khí ra vào phổi.
- Th n kinh giao c h h th h là n đ ng dẫn khí.
- Th n kinh phó giao c h h th h là o đ ng dẫn khí.

Ắ N I NG
hấp là quá trình trao đổ h ar on và o ữa áu vớ phế nan và ữa áu vớ á
tổ hứ h vào ấu tạo ph h p a l n n đ n ẫn h phổ àn h hấp à hệ h
hấp th h ện đ va trò a ình ột á h nh p nhàn Cá độn tá h hấp ao độn
tá h t vào độn tá th ra và n oà ra òn ột số độn tá h hấp đ ệt nh ho r n lu ện
h n … hể t h h hấp là thể t h h l u hu ển o ột độn tá th đ n n tạo ra Dun
t h h hấp là tổn a ha ha nh ều thể t h h hấp L u l n th là l n h đ hu độn
tron ột đ n v th an ta a vào á ếu tố nà để đánh á hứ n n h hấp uá
trình vận hu ển h o áu đ nh ệ o đ vận hu ển t phổ đến á òn h
ar on đ vận hu ển t á về phổ Đ ều hòa á độn tá h hấp nh vào va trò a
á trun t h hấp n oà ra òn th n qua hế h thể và hế th n nh

C H I LƯ NG GIÁ
Câu 1: h o hứ n n và phẫu n ta ph n h a đ n ẫn h ra là ấ ph n
Câu 2: ạ sao ph nữ ọa s nh non t tu n thứ 28 đến 34 n ta lạ n Cort o để
tr n thành phổ
Câu 3: ho n hết ộ á h hấp là ì C ấ ho n hết h hấp
Câu 4: Cấu tạo a àn h hấp
Câu 5: Đ ền vào h trốn h n về áp suất tron hoan àn phổ :
“Áp suất trong khoang màng phổi … áp suất khí quyển nên còn gọi là … trong khoang
màng phổ ”
Câu 6: Va trò a độn tá h hấp là ì
Câu 7: ể t n á độn tá h hấp
Câu 8: h đ t nộ h qu n n ph l u tớ hứ n n ì a đ n ẫn h
Câu 9: run t th ra h hoạt độn h ta th h ện độn tá họ h hấp nào
Câu 10: Đ ền ấu ho vào h trốn
“ h n nh n ớ đ t n áp suất ao đến n áp suất thấp

You might also like