Professional Documents
Culture Documents
B Ộ Y X Ế
Dược ĐIỂN
VIỆT NAM
Lần xuất bản thứ ba
H À N Ộ I 2002
Hội đồng Dược điển Việt Nam giữ bản quyển D Đ VN III
H ộ i đ ồ n g D ư ợ c đ ìể ỉìV iệ ĩ lìcirìì
V an p h ò n g :
48 - Hai Bà Trưng - H à Nội
Đ iện thoại : (84 - 4) 8256905
Fax: (84 - 4) 9343547
E- mail: hdddvn@ hn.vnn.vn
Dược ĐIỂN VIỆT NAM
• o
6 1 -6 1 9 .3
MS 96 - 2002
YH-2002
PHARMACOPOEIA
VIETNAMICA
EDITIO III
BỘ Y TẾ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Số: 2 2 9 /QĐ - BYT Độc lập- Tự do - Hạnh phúc
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
- Căn cứ Đ iều 38, Đ iều 40 của Luật bảo vệ sức khoẻ nhân dân.
- Căn cứ N ghị định của Chính phủ số 68/CP ngày 11/10/1993 về chức năng, quyền
hạn và tổ chức bộ máy y tế.
- Căn cứ Quyết định số 85/CP ngày 01/8/1963 về việc uỷ nhiệm cho Thủ trưởng m ột
số ngành chủ quản xét duyệt, ban hành Tiêu chuẩn nhà nước.
- Xét công văn của Hội đồng Dược điển số 78/DĐ - DT/2001 ngày 19/12/2001 về
việc xin quyết định ban hành Dược điển Việt Nam lần xuất bản thứ ba.
- Xét đề nghị của ôn g Vụ trưởng Vụ Khoa học - Đào tạo.
QUYẾT ĐỊNH
Đ iều 1; Ban hành Dược điển Việt Nam lần xuất bản thứ ba, gồm những Tiêu chuẩn
nhà nước:
1. Tiêu chuẩn nhà nước về thuốc và nguyên liệu làm thuốc dùng cho người.
2. Tiêu chuẩn nhà nước về phương pháp thử chung cho thuốc và nguyên liệu làm
thuốc dùng cho người.
Điều 2: Những Tiêu chuẩn nhà nước ghi trong Được điển Việt Nam lần xuất bản thứ
ba được ban hành để chính thức áp dụng và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2002.
Những quy định trước đây trái với quy định ở Dược điển Việt nam lần xuất bản thứ ba
đều bãi bỏ.
Điều 3: Các Ông/Bà Vụ Trưcmg Vụ Khoa học - Đào tạo, Cục trưởng Cục quản lý
Dược Việt Nam, và Chủ tịch Hội đồng Dược điển Việt Nam có trách nhiệm hướng dẫn
việc áp dụng Dược điển Việt Nam lần xuất bản thứ ba.
Đ iều 4; Các Ông/Bà Chánh Văn phòng Bộ Y tế, Vụ Trưcmg Vụ K hoa học - Đào tạo,
Cục trưcmg Cục Quản lý Dược Việt Nam và các Vụ có liên quan, Tổng Giám đốc Tổng
công ty Dược Việt Nam, Giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương,
Giám đốc Sở Y tế trực thuộc các Bộ, Ngành và ôn g Chủ tịch Hội đồng Dược điển Việt
Nam chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
ĐỖ NGUYÊN PHƯƠNG
NỘIDUNG
Trang
Lời nói đầu ix
Lịch sử Dược điển Việt Nam xi
Hội đồng Dược điển Việt Nam III XV
Danh sách cộng tác viên xvii
Các cơ quan và đơn vỊ tham gia xâydựng Dược điển Việt Nam III xix
Danh mục các chuyên luận xxi
Qui định chung XXXV
G á c c h u y ê n lu ậ n
Nước Việt Nam dân chủ cộng hoà được thành lập từ ngày 2 tháng 9 năm 1945, nay là nước Cộng hoà xã hội chủ
nghĩa Việt Nam.
Trong thời kỳ Pháp thuộc và thời kỳ kháng chiến chống pháp Ngành Dược Việt Nam dựa vào dược điển Pháp để
quản lý chất lượng thuốc. Năm 1954 sau Hoà bình lập lại ở Miền Bắc, việc xây dựng một bộ Dược điển Việt
Nam phù hợp với tình hình sản xuất và sử dụng thuốc trở nên cần thiết; đặc biệt công tác tiêu chuẩn hoá được
Chính phủ hết sức quan tâm. Ngày 28 tháng 3 năm 1963, chính phủ đã có Quyết định số 123/CP về công tác tiêu
chuẩn hoá. Để thực hiện Quyết định 123/CP của Chính Phủ tháng 7 năm 1963,.Bộ y tế giao cho Thứ trưởng Bộ Y
tế, Dược sĩ Vũ Công Thuyết chịu trách nhiệm chỉ đạo việc tổ chức Hội đồng Dược điển Việt Nam (HĐDĐVN).
DS. Vũ Công Thuyết đã đề nghị Bộ Y tế cử Giáo sư Tiến sĩ dược khoa Trương Công Quyền, một trong năm giáo
sư đầu tiên của ngành Y tê' Việt Nam do Chủ tịch Hồ Chí Minh ký quyết định, trực tiếp tổ chức hoạt động
HĐDĐVN. Ngày 21 - 2 - 1964, Bộ trưởng Bộ Y tế, bác sĩ Phạm Ngọc Thạch đã ký Quyết định số 183 BYT/QĐ
về cơ cấu tổ chức HĐDĐVN I gồm có Chủ tịch Hội đồng do GS.TS. Trương Công Quỵền đảm nhiệm, 4 Phó Chủ
tịch là DS. Vũ Công Thuyết, DS. Trần Văn Luân, BS. Nguyễn Ngọc Doãn, BS. Nguyễn Văn Hưởng. Ban thư ký
gồm có DS. Ngô Gia Trúc Trưởng ban; DS. Nguyễn Hữu Bảy phó ban. Các uỷ viên của HĐDĐVN gồm 16 người
(trong đó có 12 dược sĩ và 4 bác sĩ). Hội đổng Dược điển Việt Nam I thời kỳ 1963 - 1984 có 6 ban: Hoá dược,
Bào chế, Dược liệu, Vaccin - huyết thanh và Phương pháp kiểm nghiệm chung. Tổng số người tham gia xây
dựng DĐVN I tập 1 ỉà 92 người, trong đó chỉ có 2 biên chế văn phòng, còn lại là các cán bộ kiêm nhiệm ciia
các đon vị trong ngành.
Lần đầu tiên xây dựng Dược điển Việt Nam, Bộ Y tế đã đề ra các phương châm chỉ đạo trong quá trình soạn thảo
là:
Phải xuất phát từ tình hình thực tế của Việt Nam.
Dược điển phải có tác dụng thúc đẩy, nâng cao trình độ kỹ thuật của ngành lên một bước.
Phải thể hiện được phương châm kết hợp đông tây y đúng mức.
Ban thường trực HĐDĐVN đã tổ chức một số cuộc hội thảo tại Hà Nội để bàn về nguyên tắc lựa chọn, lập danh
mục thuốc đưa vào DĐVN. Hội đồng Dược điển thống nhất sẽ đưa vào DĐVN các thuốc dùng phổ biến trong
nước, có giá trị phòng và chữa bệnh đã được xác định, có triển vọng được sử dụng trong khoảng thời gian từ 5
đến 10 năm. Đặc biệt chú ý đến các nguyên liệu và thành phẩm sản xuất trong nước, thuốc dược liệu và thuốc y
học cổ truyền, sau đó là các thuốc nước ngoài có tại Việt Nam.
Nguyên tấc lựa chọn và xây dựng các phương pháp kiểm nghiệm là phải phù hợp với khả nàng trang thiết bị của
các cơ quan kiểm nghiệm ở Trung ương, nhưng có chú ý đến tình trạng trang thiết bị của các cơ quan kiểm
nghiệm tuyến tỉnh. Phương pháp kiểm nghiệm trong Dược điển có tính pháp chế và là phương pháp trọng tài. Sau
6 năm soạn thảo DĐVN I trong điều kiện chiến tranh ác liệt ở miền Bắc, ngày 20-11-1970, Bộ Y tế đã có Quyết
định số 1008/BYT-QĐ ban hành Dược điển Việt Nam I tập 1, bao gồm 572 chuyên luận về thuốc trong đó có
269 hoá dược, 120 dược liệu, 167 chế phẩm bào chế và 16 sản phẩm sinh học và các phương pháp kiểm nghiệm,
các chất chỉ thị, các chất đối chiếu, chất chuẩn và thuốc thử để áp dụng trong sản xuất, phân phối, kiểm nghiệm
và sử dụng thuốc.
Tháng 3-1977 Bộ Y tế ký Quyết định ban hành bản bổ sung DĐVNI tập 1, gồm phần đính chính và bổ sung liên
quan tới 136 tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN) về phương pháp kiểm nghiệm thuốc và dạng thuốc, 7 chỉ tiêu về hoá
chất, thuốc thử và 2 bảng liều thuốc độc A, B. Đồng thời đã ban hành thêm 44 tiêu chuẩn về thuốc và nguyên
liệu dùng làm thuốc.
Từ sau giải phóng miền Nam, Bộ Y tế đã cho in lại 4.000 cuốn DĐVNI có kết hợp sửa chữa và bổ sung theo nội
dung của bản bổ sung năm 1977, để đáp ứng yêu cầu công tác tiêu chuẩn hoá và đảm bảo chất lượng cho ngành
dược cả nước Việt Nam thống nhất.
Có thể nói, mặc dầu công việc biên soạn chủ yếu được tiến hành trong thời kỳ chiến tranh bảo vệ Tổ Quốc,
DĐVN I đã đáp ứng được yêu cầu là bộ tiêu chuẩn quốc gia của Việt Nam về thuốc và các phương pháp kiểm
nghiệm thuốc, có tác dụng thúc đẩy công tác quản lý chất lượng thuốc phục vụ cho nhiệm vụ của ngành trong
sản xuất cung ứng thuốc, chăm lo sức khoẻ nhân dân trong thời kỳ chi,ến tranh bảo vệ Tổ quốc và troiig thời kỳ
xây dựng kinh tế sau khi đất nước đã hoà bình thống nhất.
Trước thực tế Việt Nam có nền y học cổ truyền dân tộc lâu đời, thực hiện phưoíng châm của Đảng và Nhà nước
về kế thừa, phát huy phát triển y học cổ truyền, kết hợp y học cổ truyền với y học hiện đại và hiện đại hoá y học
cổ truyền, thuốc từ dược liệu và thuốc y học cổ truyền cũng được sử dụng ngày càng nhiều và rộng rãi. Để thống
nhất tiêu chuẩn trong toàn ngành, nâng cao chất lượng thuốc cổ truyền, việc tiến hành xây dựng cuốn DĐVN I
tập 2 phần đông dược là một yêu cầu bức thiết. Bộ y tế đã có Quyết định ngày 16 tháng 9 năm 1968 thành lập
Ban Đông dược của HĐDĐ VN do GS. TS. Trương Công Quyền Chủ tịch Hội đồng DĐVN kiêm trưởng ban với
4 phó ban: GS. Đỗ Tất Lợi; BS. Lưofng y Lê Văn Lời; Lương y Lã vẩn Quynh; Lương y Phó Đức Thanh . Ban
đông dược có 3 tiểu ban: Dược liệu, Y lý Đông y và Bào chế. Số thành viên tham gia xây dựng cuốn Dược diển
Việt Nam I tập 2 (phần đông dược) gồm 5 cán bộ chuyên trách trong tổng số 8 cán bộ thuộc biên chế văn phòng
HĐDĐ lúc đó, cùng 23 uỷ viên, 11 cộng tác viên và 7 cơ quan.
Việc xây dựng DĐVNI tập 2 (phần đông dược) được tiến hành qua các bước:
1. Xây dựng và xuất bản cuốn Dược liệu Việt Nam (1969 - 1972) gồm 341 dược liệu trong nước, 74 dược liệu
nhập ngoại, 3 chuyên luận chung về trồng cây thuốc, chế biến, bào chế, bảo quản thuốc cổ truyền dân tộc. Trong
bước này đã thống nhất chọn tên chính, tên khoa học, tên khác của cây thuốc hoặc bộ phận dùng làm thuốc, mô
tả, hình vẽ bộ phận dùng của dược liệu, tính vị, công dụng, liều dùng, cách dùng... Nhờ tập hợp được các lương y
và các dược sĩ có nhiều kinh nghiêm, đã thảo luận và đi đến thống nhất quan điểm về các vấn đề chuyên môn
(Guốn Dược liệu Việt Nam đã được xuất bẳn 2 lần, lần thứ nhất là 5.000 cuốn và lần thứ hai là 12.000 cuốn).
2. Dự kỉến danh mục, thống nhất nội dung, bố cục các chuyên luận và biên soạn dự thảo DĐVN I (phần đông
dược) (1970 - 1975). Yêu cầu về nội dung của cuốn Dược điển Việt Nam I tập 2 (phần đông dược) cao hom các
chuyên luận trong cuốn Dược liệu Việt Nam. Ngoài phương pháp kiểm nghiệm định tính, thử tinh khiết, định
lượng còn có thêm mục chế biến, bảo quản và những vấn để cần thiết cho các lương y như: tính vị, quy kinh,
công năng, chủ trị, cách dùng, liều lượng và kiêng kỵ.
3. In các dự thảo, gửi tới các cơ sở để thu thập ý kiến đóng góp (1975 - 1980).
4. Chỉnh lý bản dự thảo, trình Bộ Y tế duyệt và cho phép xuất bản. Tháng 4-1983 cuốn Dược điển Việt Nam in
lần thứ nhất tập II (Thuốc Dân tộc) được ban hành với 244 chuyên luận, số lượng 4000 cuốn. Như vậy đến 1983,
Bộ DĐVN I đã được hoàn chỉnh cả về tân dược và đông dược.
Từ giữa thập kỷ 80, đất nước đã bắt đầu quá trình thực hiện chính sách đổi mới của Đảng và Nhà nước. Yêu cầu
về chất lượng thuốc ngày càng cao và quá trình hội nhập quốc tế ngày càng tăng, công nghiệp dược trong nước
đã bắt đầu phát triển. Thời kỳ này cũng đã có nhiều Dược điển mới của các nước để tham khảo. Trình độ cán bộ
dược đã được nâng lên, có thêm nhiều giáo sư, tiến sĩ, dược sĩ chuyên khoa. Hệ thống kiểm nghiệm thuốc của
Nhà nước và các doanh nghiệp từng bước được hiện đại hoá theo yêu cầu của quản lý chất lượng và yêu cầu phục
vụ cho công tác sản xuất-kinh doanh dược phẩm. Đồng thời đến lúc này nội dung DĐVNI có nhiều điểm không
còn phù hợp. Việc soạn thảo Dược điển Việt Nam lần thứ 2 (DĐVN II) đã trở thành một yêu cầu thực tế. Ngày
ỉ 2-5-1984 Bộ Y tế đã ban hành Quyết định 328 - BYT/QĐ bổ sung và kiện toàn tổ chức HĐDĐVN để biên soạn
DĐVN II. Ban thường trực HĐDĐVN II gồm: Chủ tịch Hội đồng GS. Trương Công Quyền, 4 phó Chủ tịch: GS.
TS. Nguyễn Văn Đàn; PGS. Ngô Gia Trúc; GS. Nguyễn Kim Hùng và PGS. Trần Thị Hoàng Ba và Ban thư ký
gồm trưởng Ban: PGS. Doãn Huy Khắc với 3 phó Ban: DSCKII Phan Văn Tín, TS. Nguyễn Bá Hiệp và TS.
Nguyễn Văn Thị. Văn phòng Hội đồng Dược điển Việt Nam là một đơn vị hành chính chuyên môn, trong biên
chế Viện Kiểm Nghiệm, giúp việc cho Ban thường trực và Ban thư ký. Tổng số cán bộ tham gia xây dựng
DĐVN II là 221 người gồm các giáo sư, tiến sĩ, dược sĩ chuyên khoa, trong đó có 5 bác sĩ Y khoa, 4 lương y và 9
cán bộ ngành khác.
Dược điển Việt Nam II gồm 3 tập. Tập 1 vể Tân dược có 89 chuyên luận xuất bản năm 1990 gồm 39 hoá dược,
12 bào chế, 8 dược liệu, 29 phương pháp kiểm nghiệm chung, 1 quy định chung, phát hành 1500 cuốn. Tập 2
(thuốc đông dược), xuất bản năm 1991, gồm 63 chuyên luận dược liệu và một chuyên luận chung về phương
pháp chế biến dược liệu cổ truyền. Tập 3 xuất bản tháng 12-1994 gồm 84 hoá dược, 70 thành phẩm bào chế, 70
dược liệu, 62 phương pháp kiểm nghiệm chung, 90 phổ hồng ngoại. DĐVNII tập 3 có nhiều chuyên luận mới và
các chuyên luận khac đã được soat xet, nâng cao, cũng như đưa vào một số phương pháp kiểm nghiệm chung
hiện đại như sắc ký khí, sắc ký lỏng.
Sau 10 năm đổi mới, tình hình ngành Dược trong nước đã có nhiều chuyển biến tích cực đáng kể. Vào giữa thập
niên 90, thị trường thuốc ở Việt Nam đã tăng gấp 6 lần những năm cuối thập kỷ 80. Công nghiệp dược trong
nước đã có bước phát triển mới, sản xuất gân 5.000 dược phẩm. Khoảng 2ỎÒ công ty dược phẩm nước ngoài
được cấp giấy phép hoạt động ở Việt Nam. Khoảng 4.000 dược phẩm nước ngoài thuộc các khu vực trên thế giới
,được cấp số đăng ký ở Việt Nam. Công tác tiêu chuẩn hoá và đầm bảo chất lượng thuốc trong nước, thuốc nước
ngoài ngày càng được nâng cao. Năm 1995, Việt Nam đã là thành viên thứ 10 của khối ASEAN và từng bước
chủ động tham gia tiến trình hội nhập quốc tế. Việc soạn thảo và ban hành Dược điển Việt Nam lần thứ 3 là một
biện pháp quan trọng để bảo đảm hiệu lực cho công tác quản lý nhà nước về chất lượng thuốc trong tình hình đất
nước và bối cảnh quốc tế mới.
Ngày 25-7-1994, trong Quyết định số 519/BYT/QĐ Bộ trưởng Bộ Y tế đã công bố danh sách Ban thường trực
HĐDĐVN III gồm 11 thành viên do GS. TSKH. Trưoíig Công Quyền Chủ tịch Hội đồng, 7 phó chủ tịch: PGS.
TS. Lê Văn Truyền, PGS. Doãn Huy Khắc (kiêm trưởng ban thư ký), GS. TSKH. Nguyễn Văn Đàn, GS. TSKH.
Đặng Đức Trạch, PGS. Vũ Khánh, PGS. Ngô Gia Trúc, PGS. Trần Thị Hoàng Đa và các Phó trưởng ban thư ký
gồm; TS. Nguyễn Vi Ninh, PGS. TS. Trịnh Văn Quỳ, TS. Nguyễn Văn Tliị. Cuối năm 1997, trong Quyết định số
2678/1997/QĐ - BYT ngày 23-12-1997, Bộ trưởng Bộ Y tê bổ nhiệm PGS. TS. Lê Văn Truyền - TTiứ trưởng Bộ
Y tế giữ chức vụ Chủ tịch Hội đồng Dược điển Việt Nam III, tiếp nối nhiệm vụ Chủ tịch HĐDĐ Việt Nam mà
GS. TSKH. Trương Công Quyền đã đảm nhiệm trong hơn 3 thập kỷ. Các Ban của Hội đồng nói chung vẫn giữ
nguyên về tổ chức, riêng ban phương pháp kiểm nghiệm chung tách thành 2 ban: Ban phưcmg pháp phân tích
thuốc thử và chất đối chiếu và Ban phương pháp sinh học. Các cán bộ tham gia xây dựng DĐVNIII gồm: 4 cán
bộ chuyên trách thuộc biên chế Văn phòng Hội đồng Dược điển Việt Nam, 176 uỷ viên và các cộng tác viên,
nhiều ơơ quan trong ngành Y tế.
Trong 5 năm (1995 - 2000), Hội đồng Dược điển Việt Nam đã hoàn thành việc biên soạn Dược điển Việt Nam
III và in hai tập Dự thảo. Dự thảo Dược điển Việt Nam III (Thuốc cổ truyền) gồm 154 chuyên luận in vào năm
1998. Dự thảo Dược điển Việt Nam III (Tân dược và Dược liệu) in vào năm 2000. Hai bản Dự thảo Dược điển
Việt Nam III được gửi tới các đơn vị trong toàn ngành để lấy ý kiến đóng góp. Năm 2001, sau khi thu thập các ý
kiến đóng góp, Hội đồng đã tổ chức thẩm định, nghiên cứu bổ sung và hoàn thiện các chuyên luận để Dược điển
Việt Nam III được in chính thức đầu năm 2002. So với lần xuất bản trước, Dược điển Việt Nam III đã đưa thêm
nhiều chuyên luận thuốc mới, bổ sung những kỹ thuật và phương pháp tiên tiến, hiện đại trong kiểm nghiệm
thuốc, đã nâng cao tiêu chuẩn chất lượng của nguyên liệu làm thuốc và thành phẩm tương đương với trình độ
tiên tiến trong khu vựe và trên thế giới, đáp ứng với yêu cầu thực tế của Việt nam va yeu cầu hội nhập quốc tế,
góp phần nâng cao chất lượng chăm sóc và bảo vệ sức khoẻ nhân dân trong khi đat nươc đang bước vào thế kỷ
m ớ i-th ế kỷ XXI.
HỘI ĐỔNG DƯỢC ĐIỂN VIỆT NAM III
(Theo thông tư số 19/BYT, quyết định số 991 BYT/QĐ ngày 25/7/1994)
(1994 - 2002)
Ban thưòng trực Hội đồng Dược điển DSCK I. Nguyễn Quang Luân, ỊPGS.ĐỖ MinhỊ PGS.
Gồm chủ tịch, các phó chủ tịch, trưởng ban và phó TS. Võ Xuân Minh, DS. Nsuyễn Thị Trà My, DS. Bùi
trưởng ban thư ký. Thị Ninh. ÌDSCK ĨI. Đỗ Xuân Phong (1994 - 1999ị
Ban thư ký DSCK I. Cao Thị Mai Phương (1999-2002), Ths.
Trưởng ban: PGS. Doãn Huy Khắc Nguyễn Nhật Thành, PGS. Phương Đình Thu, DS.
Phó trưởng ban : TS. Nguyễn Vi Ninh, PGS. TS. Lâm Quan Tườn, DS. Trần Hữu Xuân.
Trịnh Văn Quỳ, TS. Nguyễn Văn Thị. Ban Dược liệu
Các uỷ viên : Trưởng ban : GS. TS. Phạm Thanh Kỳ .
TS. Vũ Ngọc Kim, DSCK I. Võ Duy Quỳnh (1994 - Trưởng tiểu ban Dược liệu Phía Nam : PGS. Ngô
1996), DSCK I. Bùi Văn Thanh. Vân Thu.
Ban Hoá dược Thư ký ban : DSCK I. Nguyễn Thị Dung, DS. Võ Văn
Trưỏng ban: Lẹo.
GS.TSKH. Trương Cõng Quyền (1994 - 2000) Các uỷ viên : Ths. Vương Văn Ảnh, GS. TS. Lê Tùng
Trưởng tiểu ban Hoú Dược Phía Nam : DS. Hồ Tấn Châu, CN. Nguyễn Chiều, DS. Nguyễn Thị Kim
Huy, PGS. TS. Lê Thị Thiên Hương (1996 - 2002). Danh, p s. Nguyễn Ngọc Du, DS. Phan Văn Đệ, DS.
Phó trưởng ban : TS. Trịnh Văn Lẩu. Đinh Lê Hoa, DS. Phạm Thị Mỹ Nhung, Ts. Trẩn
Thư ký ban : DSCK I. Nguyễn Thanh Bình (1994 - Hùng, DSCK I. Đỗ Thị Xuân Hưoíng, TS. Vũ Ngọc
1996), DSCK I. Phan Thị Thuỳ Chi (1996 - 2002), TS. Kim, DSCK I. Nguyễn Thị Lâm, Ths. Lê Văn Lăng,
Trương Phương. DS. Vũ Thị Liên, Ths. Bùi Mỹ Linh, GS. Vũ Ngọc Lộ,
Các uỷ viên: PGS. Trần Thị Hoàng Ba, Ths. Trần TS. Trần Công Luận, DS. Ngô Thị Xuân Mai, DS.
Thành Đạo, Ths. VTnh Định, Ths. Phùng Thế Đồng, Trần Thanh Mai, DSCK I. Vo Duy Quỳnh, PGS. TS.
Ths . Phan Thanh Dũng, Ths. Nguyễn Thị Thu Hà, TS. Nguyễn Thị Tâm, TS. Nguyễn Viết Thân, Ths. Huỳnh
Trần Đức Hậu, fírs. Ngố Tuấn Công (1994 - 2000)1, TS. Ngọc Thụy, DS. Võ Thị Bạch Tuyết.
Võ Thị Bạch Huệ, DS. Nguyễn Thị Hương (1998 - Ban Thuốc cổ truyền
2002), Ths. Nguyễn Thị Hồng Hương, KS. Nguyễn Trưỏng ban: GS.TSKH. Nguyễn Văn Đàn (5/1996 -
Thanh Liêm, Ths. Huỳnh Thị Ngọc Phương, Ths. Trần 2002),|GS.TSKH. Trương Công Quyển (1994-5/1996)
Thị Trúc Thanh, TS. Thái Duy Thìn, TS. Nguyễn Đức Trưởng tiểu ban Thuốc cổ truyền:
Tuấn, TS. Lê Minh Trí, IDS. Pham Văn Thuị. PGS. Bùi Chí Hiếu (1994 -1 1 / 1997), Lương y Trần
Khiết (11/ 1997-2002).
Ban Bào chế Phó trưởng ban : Lưoíig y Vũ Xuâu Quang.
Trưỏng ban : DSCK II. Ngô Gia Khiêm. Thư ký ban : GS.TS. Bùi Xuân Đồng (1994 - 1996),
Trưởng tiểu ban Bào chê Phía Nam : TS. Nguyễn Ths. Nguyễn Thị Phươri^Mai (1996 - 2002), Ths. Lê
Thị Chung. Hoàng Sơn (1998 - 2002).
Phó trưởng ban : DSCKII. Đỗ Đình Khoa. Các uỷ viên:
Thư ký ban : Ths. Lê Văn Lăng. TS. Phạm Thị Bình TS. Ngi'yễn Thị Bay (1998 -2002), Cử nhân íương y
Minh (1994 - 9/ 1997),TS. Thái Phan Quỳnh Như (9/ Lê Hưng (1998 - 2002), TS. Ỵũ Ngọc Kim, DSCK í.
1997- 2002). Nguyễn Thị Lâm, KS. Nguyễn Minh Nghĩa (1999 -
Các uỷ viên : 2002), DSCK I. Lê Kim Phụng (1998 - 2002), PGS.
GS. Nguyễn Thị Kim Chi, DS. Nguyễn Ngọc Doãn, TS. Phạm Xuân Sinh, Lương y Phạm Như Tá (1998 -
DSCK II. Võ Hữu Đức, DS. Hoàng Thị Bích Hoa, 2002), Lương y Trần Tá (1998 - 2002), Lương y Vũ
DSCK II. Vũ Chu Hùng, DS. Hoàng Văn Khuông, Đức Thắng (1998 - 2002), PGS. Nguyễn Viết Tựu.
Ban Vaccin huyết thanh Ban danh pháp qui chế
Trưởng ban: GS. TSKH. Đặng Đức Trạch. Trưởng ban: ĨGS. Doãn Huy Khắc______________
Phó trưởng ban : GS.TS. Nguyễn Đình Bảng. Thư ky ban: ^SCKII. Đỗ Xuân Phong (1994 -1999)
Thư ký ban : TS. Hoàng Thị Liên. Các uỷ viên : GS. Vũ Vân Chuyên, PGS.TS. Nguyễn
Các uỷ viên: Quang Đạt, ỊPGS.TS. Nguyễn Thành Đỏ (1994-2001)
PGS. Trần Thị Hoàng Ba, GS. TS. Nguyễn Thị Kê, GS. GS. Nguyễn Khang, PGS. Ngô Gia Trúc.
TS. Hạ Bá Khiêm, GS.TSKH. Hoàng Thuỷ Nguyên,
Ban biên tập - hiệu đính
PGS. TSKH. Nguyễn Thu Vân.
Trưởng ban : PGS. Doãn Huy Khắc.
Ban phưong pháp phân tích, thuốc thử và chất đối Các uỷ viên: PGS. TSKH. Trần Công Khánh, TS. Vũ
chiếu Ngoe Kim, DS. Nguyễn Thị Hương, Ths. Nguyễn Thị
Trưởng ban: PGS. TS. Trịnh Văn Quỳ. Phương Mai, DSCK I. Cao Thị Mai Phương (1999 -
Phó trưởng ban : TS. Nguyễn Văn Thị. 2001).
Thư ký ban : DSCKII. Đào Hùng Phh'
Văn phòng Hội đồng Dược điển
Các liy viên : DS. Trần Xuân Hằng, Ths. Bùi Thị Hoà,
TS. Đạng Văn Hoà, TS. Hà Hồi, DSCK I. Đặng Trần Chánh văn phòng : TS. Vũ Ngọc Kim (1994 - 1999),
Phương Hồng, PGS. Phạm Gia Huệ, DSCK I. Nguyễn DSCK I. Cao Thị Mai Phương ( i 999 -).
Thị Lâm, TS. Phạm Thị Việt Nga, TS. Thái Phan Cán bộ chuyên trách : DS. Nguyễn Thị Hương
Quỳnh Như, TS. Cao Minh Quang, DS. Tống Viết (1996 -), Ths. Nguyễn Thị Phương Mai (1994 -).
Thắng, Ths. Nguyễn Thị Kim Xuân, Ths. Nguyễn Văn phòng Hội đồng Dược điển phía Nam
Ngọc Vinh. Cán bộ chuyên trách : DSCK I. Nguyễn Thị Diên
Ẹan phương pháp sinh học (1996 - 1999), DSCK I. Võ Duy Quỳnh (1994 - 1996),
Trưởng ban : GS.TSKH. Hoàng Tích Huyền. DS. Lê Thanh Thuận (2001 -), DSCK I. Nguyễn Bá
Tý (1999-2001).
Phó trường ban: GS.TS. Hoàng Thuỷ Long.
Thư ký ban : PGS.TSKH. Đỗ Irung Đàm.
Các uỷ viên: TS. Nguyễn Thị Minh Khai, DSCK I.
Nguyễn Duy Khang, TS. Chu Thị Lộc, PGS. Lê
Khánh Trai.
DANH SÁCH CỘNG TÁC VIÊN
1. Tên các chuyên luận lấy tên chính là tên Việt Nam, sau tên Việt Nam là tên Latin và tên thông dụng khác nếu
có.
Tên qui ưóc được dùng chỉ tên dược liệu, hoặc dùng tên gốc của cây, con làm thuốc đó để làm tên dược liệu.
Đối với các chuyên luận Dược liệu, tên chuyên luận thường là tên cây, con dùng làm thuốc, tiếp theo có những
từ ghi trong dấu ngoặc đơn ví dụ như (Lá), (Quả)... tức là chỉ bộ phận của cây được dùng làm thuốc, tên chuyên
luận cũng có thể là tên dược liệu được gọi theo tên của vị thuốc dùng trong y học cổ truyền, ví dụ như: Phù
bình, Bạch giới tử....
2.Các nguyên tử lượng được thừa nhận trong Dược điển Việt Nam III là các giá trị đã ghi trong bảng nguyên tử
lượng quốc tế 1991 được xây dựng tren cơ sơ châi đồng vị carbon '“C =12.
3. Các đơn vị đo lường dùng trong Dược điển Việt Nam III đảm bảo theo nghị định số 65/2001/NĐ -CP ngày 28
tháng 9 năm 2001 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Hệ thống đơn vị đo lưcmg họp pháp của nước Cộng
hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
4. Các đơn vị đo lường viết tắt như sau:
Met; m Giây: s
Centimet: cm Phút: ph
Decimet : dm Giờ: h
Milimet: mm Pascal: Pa
Micromet: ịxm Kilopascal; kPa
Nanomet: nm Ampe: A
Lít: 1 Miliampe; mA
Mililit: ml Von: V
Microlit: Ị,il Milivon: mV
Kilogam; kg Đơn vị quốc tế:
Gain: g Miligam: mg
Centigam: cg Microgam: ịig
5. Nếu không có chi’ dẫn khác, tất cả nhiệt độ trong Dược điển Việt Nam III được biểu thị bằng độ bách phân
Celsius ký hiẹu "°C".
6. Nhiệt độ chuẩn được qui định là 20°c, nhiệt độ bình thường của phòng thí nghiệm được qui định là 20° -
30“C. Nếu không có chỉ dẫn gì khác, tất cả thử nghiệm thuốc phải thực hiện ở nhiệt độ bình thường (20° - 30“C)
và iiKững nhận xét kết quả phải thực hiện ngay sau khi thao tác. Tuy nhiên khi đánh giá một thử nghiệm bị ảnh
hưởng bởi nhiệt độ thì phải dựa vào điều kiện nhiệt độ chuẩn (20°C).
Nhiệt độ trong thử nghiệm về "mất khối lượng do làm khô" nếu chỉ qui định ở một nhiệt độ nào đó, thì giới hạn
cho phép được hiểu là : Nhiệt độ qui định ± 2 ° c (ví dụ: 100°c nghĩa là 100°c ± 2°C).
7. Nhiệt độ nước: Nước cách thuỷ là 98 -100“C, trừ chỉ dẫn khác; “trong cách thuỷ" có nghĩa là dụng cụ ngâm
trong nước đun sôi, "trên cách thuỷ" có nghĩa là đụng cụ chi’ tiếp xúc với hơi nước đun sôi.
Nước ấm: 4 0 -50°c.
Nước nóng: 70 -80°c.
8. Nhiệt độ nơi bảo quản;
Rất lạnh; Dưới - 10°c.
L ạnhỈ2-10°C .
Mát: 1 0 -2 0 “C.
Nhiệt độ phòng: 20 - 35 °c (là nhiệt độ phổ biến ở nơi làm việc).
Nhiệt độ phòng có điều nhiệt: 20 °c - 25 °c (là nhiệt độ được duy tiì bằng máy điềunhiệt).
Nóng: 35 - 40°c.
Rất nóng: Trên 40 °c.
9. Áp suất biểu thị bằng kilopascal (kPa).
1 kPa = 7,5006 tor (Tor).
1 tor là áp suất dưới cột thuỷ ngân 1 mm.
Nếu ghi "chân không" mà không có chỉ dẫn gì khác thì có nghĩa là áp suất không quá 15 mm thuỷ ngân.
10. Khái niệm “cân đúng” là cân tới 0,1 mg, 0,01 mg hoặc 0,001 mg tuỳ theo độ nhạy của loại cân khi dùng và
khái niệm “cân chính xác” là cân đến số thập phân đã cho. Một chất được cân đúng và cân chính xác nghĩa là
khối lượng của chất đó được thể hiện bằng những số hoặc bằng những giới hạn sau đây:
Độ chíiih xác và độ đúng của một chất được cân theo yêu cầu, được the hiện bằng con số thập phân có ý nghĩa,
ví dụ : Cân 0,1 g nghĩa là cân 0,06 - 0,14 g, cân 2 g nghĩa là cân 1,5 - 2,5 g, cân 2,0 g nghĩa là cân 1,95 - 2,05 g,
cân 2,00 g là cân 1,995- 2,005 g.
Khái niệm “Cân đúng” nghĩa là sự chính xác của phép cân được thực hiện tới độ đúng 0,1%, “cân” nghĩa là sự
chính xác tới 1%.
Khái niệiĩi “Đong, đo đúng” là phải đong đo bằng pipet chuẩn. “Đong, đo” là dùng ống đong hoặc những
phương tiện khác thích họp để đo thể tích.
Khái niệm “Khoảng “ là lấy một lượng không quá ±10% lượng chỉ định.
Khái niệm “sấy đến khối lượng không đổi” và “nung đến khối lượng không đổi” nghĩa là 2 lần cân liên tiếp
không khác nhau quá 0,5 mg. Lần cân thứ 2 tiến hành sau một thời gian sấy hoặc nung thêm (thường 1 giờ là
thích hợp) tuỳ theo tính chất và lượng cân.
Khái niệm “Đã cân trước” (đối với chén nung, bình, vại...) nghĩa là dụng cụ được xử lý đến khối lượng không
đổi. Nếu trong chuyên luận có qui định phải cân một cắn hay một tủa (sấy khô, nung, đun bốc hơi) trong những
dụng cụ thì co nghía là những dụng cụ nay được sấy hoặc nung đến khối lượng không đổi.
Khái niệm “Cắn không đáng kể” hay “cắn không thể cân được” là cắn không nặng quá 0,5 mg.
11. Để đếm giọt, dùng ống đếm giọt chuẩn, 20 giọt nước tinh khiết của ống này Ở20°c cân được 0,90 - 1,10 g.
12. "Nước" có nghĩa là nước tinh khiết. Nước tinh khiết được sử dụng trong tất cả các thử nghiệm thuốc ìihưng
không dùng với những chế phẩm tiêm.
13. Trong một dung dịch, nếu không ghi rõ dung môi sử dụng thì phải dùng nước tinh khiết hay nước cất.
14. Khái niệm "ngay" và "lập tức" dùng trong thử nghiệm thuốc có nghĩa là phương pháp đó phải thực hiện trong
30 giây sau phương pháp trước đó.
15. Thử định tính là phép thử cần thiết để nhận biết thuốc hay những thành phần chính của thuốc dựa trên một
tính chất đặc hiệu.
Thườiig người ta thừa nhận phổ hổng ngoại là phương pháp tốt để định tính, vì đối với một chất thuốc chỉ cho
một miển "dấu chi điểm" tốt nhất được phổ phát hiện. Những đặc tính của phổ hồng ngoại có thể được dùng như
là phép thử ban đầu để định tính. Thường phép thử đó tự nó đã đúng và không cần phép thử nào khác. Tuy nhiên,
khi một sản phẩm là một muối thì cần thiết thử thêm "ion đặc hiệu". Những định tính tiếp theo trong mỗi chuyên
luận là để kiểm tra lại về định tính của phổ hồng ngoại đã làm trước. Khi cần thiết, tiến hành xác định thêm điểnn
chảy của thuốc, khi không có sự lặp lại đúng như nhiệt độ đã qui định thì có thế dùng một giá trị xấp xỉ, giới hạn
sai số được qui định trong chuyên luận riêng.
16. Tliử tính khiết là để phát hiện những tạp chất nhiễm vào thuốc. Để kiểm tra độ tinh khiết, phải thử tạp chất,
số lượng và giới hạn của chúng cũng như những yêu cầu khác tuỳ theo mỗi chuyên luận. Những tạp chất được
coi là đối tượng phải thử là những chất hay được đưa vào trong quá trình sản xuất hoặc bảo quản và những tạp
chất bất thường như những kim loại nặng, arsen... và mỗi khi có sự thay thế chất này bằng chất khác hoặc cho
thêm một chất hay dùng vào trong qui trình thì phải có thêm những phép thử tương ứng. Nồng độ của tạp chất
được biểu hiện bang phần triệu của khối lượng hoặc bằng phần trăm (%) khi giới hạn vượt quá 500 phẩn triệu.
Những giá trị này chỉ là khoảng giá trị phù hợp với những yêu cầu đã được xác định dựa trên sự thích hợp với
những thử nghiệm đã cho.
17. Trong chuyên luận kháng sinh mà mục định lượng có ghi đồng thời hai phương pháp là phương pháp vi sinh
vật và phương pháp khác thì mỗi phương pháp có thể được sử dụng. Nếu kết quả của hai phương pháp quá chênh
lệch thì lấy kết quả theo phươiig pháp vi sinh vật để kết luận (trừ chỉ dẫn khác).
Phương pháp định lượng vi sinh vật được coi như phươiig pháp đề xuất, không bắt buộc, nhưng nếu dùng phương
pháp khác để định lượng thì phương pháp đó không được kém phương pháp vi sinh vật.
18. Phương pháp thử qui định trong Dược điển Việt Nam có thể được thay thế bằng phương pháp khác có độ
đúng và độ chính xác cao hơn. Tuy nhiên, khi có sự chênh lệch, nghi ngờ, thì chỉ có kết quả thu được từ phương
pháp ghi trong Dược điển là có hiệu lực cho kết luận cuối cùng.
19. Nếu trong chuyên luận có ghi việc xác định phải tiến hành so sánh với một chất chuẩn (CC) hay chất đối
chiếu (ĐC) thi phải dùng các chất này theo qui định của Bộ Y tế.
20. Khi thử nghiệm hay định lượng (trừ chỉ dẫn khác) nếu qui định mẫu thử phải so sánh với mẫu kiểm tra trắng
thì phải chuẩn bị mẫu này như mẫu thử nhưng không cho chất cần thử hay cần định lượng và phải tiến hành song
song cùng điều kỉện như mậu thử.
21. Các kết quả định lượng được tính đến một số thập phân cần thiết nhiều hơn yêu cầu một chữ số để làm tròn
lên hay xuống như sau:
Nếu con số cuối cùng đã tính là 5 đến 9 thì coii số đứng trước nó tăng lên 1.
Nếu con số cuối cùng đã tính là dưới 5 thì con số đứng trước nó không thay đổi.
Các phép tính khác, thí dụ chuẩn hoá các dung dịch chuẩn độ cũng tiến hànhtương tự.
Thí dụ: 8,2758, con số phải tính theo yêu cầu là 5, làm tròn số là 8,276.
Thí dụ: 1,2634, con số phải tính theo yêu cầu là 3, làm tròn số là 1,263.
22. H àin lượng tiêu ch u ẩn : H àm lượng tiêu chuẩn của m ột chất qui định trong m ộ t chuyên luận được thể hiện
tính theo công thức hoá học có thể có giới hạn trên 100% của chất đó, ví dụ giới hạn trên áp dụng với kết quả
định lượng tính theo hàm lượng tương đương của công thức hoá học qui định. Ví dụ: Ghi chứa không ít hơn
99,0%, và không nhiểu hơn 101,0% của C20H24N2O2. HCl nghĩa là kết quả của định lượng không it hơn 99,0% và
không nhiều hơn 101,0% tính theo hàm lượng tương đương của C20H24N2O2. HCl.
Nếu trong chuyên luận riêng không ghi giới hạn trên thì có nghĩa là giới hạn trên không quá 101,0%.
23. T rong các chuyên luận, ở m ục m ô tả hoặc tính chất, thuật ngữ ’’trắng" có nghĩa là trắng hoặc thực tế có m àu
trắng; "không màu" có nghĩa là không có màu hoạc thực tế không có màu; "không mùi" có nghĩa là không có
mùi hoặc thực tế không có mùi. Trừ các chỉ dẫn khác, cách thử như sau:
a) M àu:
Chất rắn: Lấy 1 g chất thử cho lên trên một tờ giấy trắng hoặc mặt kính đồng hồ không màu đặt lên trên tờ giấy
trắng rồi quan sát.
Chất lỏng: Cho chất thử vào trong một ống nghiệm không màu, đường kính bên trong 15 mm, đặt trước một nền
trắng cách ống 30 mm, nhìn ngang ống dưới ánh sáng ban ngày.
b) Mùi:
Chất rắn: Trên một mặt kính đồng hồ, đường kính từ 6-8 cm, lấy 0,5 -2,0 g chấtthử trải thành lớp mỏng, sau 15
phút, xác định mùi bằng cảm quan.
Chất lỏng: Lấy 2 ml chất thử cho vào mặt kính đồng hồ như trên rồi xác định mùi bằng cảm quan.
24. Trong cách biểu thị nồng độ dung dịch, nếu không có chỉ dẫn gì khác, nồng độ được biểu thị là phần trăm
(%) khối lượng trên thể tích (kl/tt), tính theo số gam chất hoà tan trong100 ml dung dịch.
Các trường hợp khác biểu thị bằng các ký hiệu:
%(kl/kl): Số gam chất hoà tan trong 100 g dung dịch.
Số mililit chất hoà tan trong 100 ml dung dịch
%(tt/kl): Số mililit chất hoà tan trong 100 g dung dịch.
25. Ethanol không có chỉ dẫn gì khác thì có nghĩa là ethanol tuyệt đối.
Khái niệm "alcol" không có chỉ dẫn gì có nghĩa là alcol chứa khoảng 96 % (tt/tt) ethanol (CọHôO). Những nồng
độ khác của ethanol được chỉ bằng từ ethanol kèm theo ghi tỷ lệ phan trăm bằng thể tích củã ethanol (C2H6O).
26. Ether có nghĩa là ether ethylic.
27. Nếu hỗn hợp của các chất lỏng được ghi theo ký hiệu 10:1, hoặc 50:9:1, V.V...CÓ nghĩa là hỗn hợp các chất
thứ tự theo thể tích. Thí dụ: cloroform - methanol - amoniac (50:9:1) có nghĩa là lấy thứ tự 50 ml cloroform trộn
đều với 9 ml methanol và 1 ml amoniac thành một hỗn hợp.
28. Các định nghĩa về độ tan như sau:
"Tan” có nghĩa là chất thử (được tán nhỏ thành bột nếu là chất rắn), được hoà tan trong dung môi tạo thành một
dung dịch trong, đồng nhất, không còn phần tử của chất thử. Cho lượng dung môi vào chất thử để ở nhiệt độ 25 ±
2°c trong 30 phút, cứ cách 5 phút lại lắc 30 giây.
"Phần" có nghĩa là số mililit dung môi hoà tan được I gam hay 1 ml chất thử.
Đỏ tan đươc biểu hiên như sau:
Đồng
Không được quá 5 phần triệu.
Xác định bằng phương pháp quang phổ hấp thụ
nguyên tử. (Phụ lục 3.4, phươiig pháp 1).
THUỐC TIÊM ACID ASCORBIC Định lưọTig
Injectio Acidi ascorbici Lấy chính xác một lượng chế phẩm tương ứng với
Thuốc tiêm Vitamin c khoảng 200 - 250 mg acid ascorbic, thêm 0,25 ml
dung dịch formaldehyd 1% (TT), 4 ml dung dịch acid
Là dung dịch vô khuẩn của acid ascorbic trong nước
hydrocloric 2% (TT), 0,5 ml dung dịch kali iodid 10%
để pha thuốc tiêm, có thể thêm các chất bảo quản.
(TT) và 2 ml dung dịch hồ tinh bột (CT). Định lượng
Chế phẩm phải đáp ứng yêu cầu trong chuyên luận
bằng dung dịch kali iodat 0,1 N cho đến khi xuất hiện
"Thuốc tiêm, thuốc tiêm truyền" (Phụ lục 1. 14) và các màu xanh lam nhạt bền vững.
yêu cầu sau đây: 1 ml dung dịch kali iodat 0,1 N tương đương với 8,806
Hàm lượng acid ascorbic CôHgOô từ 95 ĩo đến mg QHgOf,.
105,0% so với lượiig ghi trên nhãn.
Bảo quản
Tính chất Thuốc tiêm acid ascorbic phải được bảo quản ở nơi
Dung dịch trong, không màu, hay màu vàng nhạt thoáng, mát, tránh ánh sáng.
Định tính
A. Phương pháp sắc ký lớp m ỏ n g (Phụ lục 4.4).
Bản mỏng: Silicagel GFo54 VIÊN NÉN ACID ASCORBIC
Dung môi khai triển: Ethanol 96%- nước (120: 20). Tabellae Acidiascorbici
Dung dịch thử: Pha loãng chế phẩm, nếu cần, với nước Viên nén Vitamin c
để thu được dung dịch có nồng độ 0,5% acid ascorbic Là viên nén chứa acid ascorbic
(kl/tt). Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận
Dung dịch đối chiếu: Pha một dung dịch acid ascorbic "Thuốc viên nén" (Phụ lục 1.15) và các yêu cầu sau
đối chiếu trong nước có nồng độ 0,5% (kl/tt). đây:
Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng 2 ịxì Hàm lưọng acid ascorbic (QHgOg) từ 95,0 đến 110,0%
mỗi dung dịch trên. Sau khi triển khai, làm khô bản so với lượng ghi trên nhãn.
mỏng ngoài không khí và kiểm tra dưới ánh sáng tử
ngoại ở bước sóng 245 nm. Vết chính trong sắc ký đồ Tính chất
của dung dịch thử phải cùng giá trị Rf và màu sắc với Viên màu trắng hay trắng ngà, gần như không mùi.
vết chính trong sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu. Định tính
B. Lấy một lượng chế phẩm có chứa khoảng 50 mg Lấy một lượng chế phẩm đã được nghiền thành bột
ácid ascorbic, thêm 0,2 ml dung dịch acid ascorbic 2 mịn tương ứng với khoảng 0,10 g acid ascorbic, lắc
M (TT) và 0,2 ml dung dịch bạc nitrat 0,1 N. Xuất với 10 ml nước. Lọc. Dịch lọc có phản ứng acid với
hiện tủa màu xám đen. giấy quỳ (CT), làm mất màu xanh của dung dịch 2,6
diclorophenol indophenol (CT), khử dung địch bạc
pH
nitrat 5% (TT) và cho một tủa đen.
.5,0 đến 7,0 (Phụ lục 5.9).
Lấy 5 ml dịch lọc, thêm 0,05 ml dung dịch mới pha
Màu sác natri nitroprusiat 1% (TT), 2 ml dung dịch natri
Nếu cần, pha loãng một thể tích chế phẩm (lấy chính hydroxyd 2 M và cuối cùng nhỏ từng giọt dung dịch
xác) với nước để thu được dung dịch có nồng độ 50 acid hydrocloric 25% (TT); màu vàng sẽ chuyển thành
mg acid ascorbic/ ml. Đo độ hấp thụ của dung dịch màu lam.
này ở bước sóng 420 nm (Phụ lục 3.1), cốc đo dày 1 Định lưọTTg
cm, mẫu trắng là nước cất. Cân chính xác 20 viên, tính khối lượng trung bình và
Độ hấp thụ không được lớn hơn 0,06. nghiền thành bột mịn. Cân chính xác một lưọmg bột
Acid oxalic viên tương ứng với khoảng 0,200 g acid ascorbic, cho
Không quá 0,3% vào bình định mức 100 mỉ, thêm hỗn hợp (bao gồm 100
Dung dịch thử: Lấy chính xác một thể tích chế phẩm ml nước mới đun sôi để nguội và 10 ml dung dịch acid
có chứa 250 mg acid ascorbic, nếu cần, pha loãng với acetic 1 M) vừa đủ tới vạch. Lắc kỹ và lọc nhanh, dùng
nước vừa đủ 5 mỉ, trung hoà bằng dung dịch natri giấy lọe khô. Loại bỏ 20 ml dịch lọc đầu. Hút chính xác
hydroxyd 10% (TT), thêm 1 ml dung dịch acid acetic 50 ml dịch lọc, thêm 1 mỉ dung dịch hồ tinh bột và định
lượng bằng dung dịch iod 0,1 N cho đến khi xuất hiện
2 M và 0,5 ml dung dịch calci clorid 10% (TT).
màu xanh lam bển vững ít nhất trong 30 giây.
Dung dịch so sánh: Hoà tan 70 mg acid oxalic (TT)
1 ml dung dịch iod 0,1 N tương đương với 8,806 mg
trong 500 ml nước. Lấy 5 ml dung dịch thu được, thêm
QHsO^.
1 mỉ dung dịch acid acetic 2 M và 0,5 ml dung dịch
calci clorid 10% (TT). Để yên trong 1 giờ. Bảo quản
Dung dịch thử không được đục hơn dung dịch so sánh. Tránh ẩm và ánh sáng, tránh để tiếp xúc với kim loại.
Hàm lưọng thưòng dùng acid sulfuric 10% (TT) đang sôi đến khi màu đỏ xuất
50 mg, 100 mg, 200 mg, và 500 mg. hiện và bển vững trong 30 giây. Hoà tan 1,0 g chế
phẩm trong dung dịch đang nóng trên và chuẩn độ
bằng dung dịch kali permanganat 0,1 N đến khi có
ACID BENZOIC màu hồng bền vững trong 15 giây. Lượng dung dịch
Acidum benzoicum kalỉ permangant 0,1 N tiêu thụ không được quá 0,5 ml.
Tạp chất hữu cơ
Hoà tan 0,50 g chế phẩm trong 5 ml acid sulfuric đậm
đặc (TT) và để yên trong 5 phút. Dung dịch thu được
không được có màu thẫíĩi hoti màu của màu mẫu V,
(Phụ lục 5.17, phương pháp 1).
Kim loại nặng
Không được quá 10 phần triệu (Phụ lục 7.4.7).
Lấy 12 ml dung dịch s và tiến hành thử theo phương
pháp 2. Dung dịch đối chiếu là dung địch gồm 5 ml
C ,H,0, p.t.l: 122,1
ethanol 96% (TT) trộn đều với 5 ml dung dịch chì mẫu
Acid benzoic là acid benzen carboxylic, phải chứa từ 1 phần triệu vằ 2 ml dung địch s.
99,0 đến 100,5% QHfiO,, tính theo chế phẩm đã làm
khô. Trosulfat
Không được quá 0,1% (Phụ lục 7.7, phương pháp 2).
Tính chất Dùng 1,0 g chế phẩm.
Tinh thể hình kim hay mảnh không màu hoặc bột kết
tinh trắng, không mùi hoặc thoảng mùi cánh kiến Mất khối lưọTig do làm khô
trắng. Khó tan trong nước, tan trong nước sôi, dễ tan Không được quá 0,5% (Phụ lục 5.16).
trong ethanol 96%, ether, cloroform và dầu béo. ( 1,000 g; silicagel).
Định tính Định lượng
A. Hoà tan 1 g chế phẩm trong 8 ml dung dịch natri Hoà tan khoảng 0,200 g chế phẩm trong 20 ml ethanol
hydroxyd 0,1 N và thêm nước vừa đủ 100 ml. Dung 96% (TT) đã trung tính hoá bằng dung dịch natri
dịch này phải cho phản ứng của ion benzoat (Phụ lục hydroxyd 0,1 N với dung dịch phenolphtalein (CT),
thêm 20 ml pước và vài giọt dung dịch phenolphtalein
B. Điểm chảy: 121 - 124°c (Phụ lục 5.19). (CT), chuẩn độ bằng dung dịch natri hydroxyd 0,1 N.
1 ml dung dịch natri hydroxyd 0,1 N tương đương với
Độ trong và màu sác của dung dịch
Duní> dịch S: Hoà tan 5,0 g chế phẩm trong ethanol 12,21 mg Q H A -
96% (TT) để được 100,0 ml. Bảo quản
Dung dịch s phải trong (Phụ lục 5.12) và không màu Chế phẩm được bảo quản trong chai lọ nút kín.
(Phụ lục 5.17, phương pháp 2).
Công dụng
Gác hợp chất chứa clor Kháng nấm, chất bảo quản chống vi sinh vật.
Cho vào chén nung 0,50 g chế phẩm và 0,70 g calci
carbonat (TT), trộn đều với một lượng nước nhỏ và sấy
khô. Nung ở 600°c đến khi than hoá hoàn toàn. Hoà tan THUỐC M ỡ BENZOSALI
cắn trong 20 ml dung dịch acid nitric 2 M rồi lọc. Rửa Unguentum Benzosalicylici
cắn và phễu lọc bằng 15 ml nước. Tập trung dịch lọc và
nước rửa, thêm nước vừa đủ 50 ml; thêm 0,5 ml dung Là thuốc mỡ dùng ngoài da có chứa acid benzoic và
dịch bạc nitrat 0,1 N. Dung dịch thu được không được acid salicylic trong các chất nhũ hóa thích hợp.
đục hofn dung dịch đối chiếu được chuẩn bị như sau; Công thức
Hoà tan 0,70 g calci carbonat (TT) trong 20 ml dung Acid benzoic (bột mịn) 60 g
dịch acid nitric 2 M (TT) rồi lọc. Rửa cắn và phễu lọc Acid salicylic (bột mịn) 30 g
bằng 15 ml nước. Tập trung dịch lọc và nước rửa; Tá dược nhũ hóa 910 g
thêm 1,2 ml dung dịch acid hydrocloric 0,01 N và Q iế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận
thêm nước vừa đủ 50 ml. Tiếp tục thêm 0,5 ml dung "Thuốc mỡ" (Phụ lục 1.10) và các yêu cầu sau đây:
dịch bạc nitrat 0,1 N. Hàm lượng acid benzoic (C7H6O2) từ 5,7 đến 6,3%
Chất khử kali permanganat (kl/kl).
Thêm từng giọt dung dịch kali permanganat 0,1 N vào Hàm lượng acid salicylic (QHsOj) từ 2,7 đến 3,3%
100 ml nước đã được acidhoá bằng 1,5 ml dung dịch (kl/kl). ■
Định tính ACID BORIC
Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 4.4). Acidum boric um
Bản mỏng; Silicagel GFo54
Dung môi khai triển: Toluen - acid acetic băng (8:2) H3BO3 R t.l:61,8
Dung dịch thử ( 1): Đun nóng nhẹ 1,0 g chế phẩm với Acid boric phải chứa từ 99,0 đến 100,5% H3BO3.
10 ml cloroform (TT), lọc.
Dung dịch đối chiếu (2): Dung dịch có chứa 0,6 % Tính chất
acid benzoic và 0,3 % acid salicylic trong cloroform. Bột kết tinh trắng, mảnh, bóng, không màu, dính tay
Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng 2 |.il khi sờ hoặc tinh thể trắng. Tan trong nước, trong
các dung dịch (l).và (2). Sau khi triển khai, làm khô ethanol 96%, dễ tan trong nước sôi và trong glycerin
bản mỏng ngoài không khí và kiểm tra dưới ánh sáng 85%.
tử ngoại ở bước sóng 254 nm. sắc ký đồ của dung dịch Định tính
( 1) phẳi có các vết cùng vị trí và màu sắc với các vết A. Hoà tan 0,1 g chế phẩm bằng cách đun nóng nhẹ
trong sắc ký đồ của dung dịch (2).
trong 5 ml methanol (TT), thêm 0,1 ml acid sulfuric
Quan sát dưới ánh sáng tử ngoại ở bước sóng 365 nm,
(TT). Đốt, dung dịch cho ngọn lửa màu xanh.
sắc ký đồ của dung dịch ( 1) cho một vết huỳnh quang
B. Dung dịch s có phản ứng acid.
xanh lơ tương ứng về vị trí và màu sắc với vết trong
sắc ký đồ của dung dịch (2). Độ trong và màu sắc của dung dịch
Phun dung dịch sắt (III) clorid 5,0 % lên bản mỏng, sắc Duriif dịch S: Hoà tan 3,3 g chế phẩm trong 80 ml
ký đổ của dung dịch ( 1) cho một vết màu tía tương ứng nước sôi, để nguội và pha loãng đến 100 ml bằng nước
với vị trí của vết huỳnh quang xanh lơ đã quan sát thấy khồng có carbon dioxyd (TT).
duới ánh sáng tử ngoại (365 nm), tươiig ứng về vị trí và Dung dịch s phải trong (Phụ lục 5.12) và không màu
màu sắc với vết trong sắc ký đồ của dung dịch (2). (Phụ lục 5.17, phương pháp 2).
Định lượng pH
A. Acid benzoic: Lấy 2 g chế phẩm, thêm 150 ml pH của dung dịch s từ 3,8 đến 4,8 (Phụ lục 5.9).
nước, đun nóng nhẹ cho chảy rổi chuẩn độ bằng dung
dịch natri hydroxyd 0,1 N, dùng dung dịch Độ tan trong ethanol 96%
phenolphtalein (CT) làm chỉ thị. Giữ lại dung dịch này Hoà tan 1,0 g chế phẩm trong 10 ml ethanol 96% (TT)
để định lượng acid salicylic. sôi. Dung dịch thu được không được đục hơn độ đục
Sau khi trừ 1 ml đối với mỗi lượng 13,81 mg của mẫu S2 (Phụ lục 5.12) và không màu (Phụ lục 5.17,
C7H6O3 tìm thấy trong định lượng acid salicylic, mỗi phương pháp 2).
ml dung dịch natri hydroxyd 0,1 N tương đương với
Tạp chất hũli cơ
12,21 m g Q H A .
Chế phẩm không được biến thành đen khi làm nóng
B. Acid salicylic: Làm lạnh dung dịch đã chuẩn độ
liên tục tới đỏ.
xong ở phần định lượng acid benzoic. Lọc qua giấy
lọc đã thấm nước vào bình định mức 250 ml, thêm 30 Sulfat
ml vào cốc mỡ, quấy kỹ và tiếp tục lọc vào bình, làm Không được quá 0,045% (Phụ lục 7.4.12).
như vậy hai lần nữa, gộp dịch lọc vào bình, thêm nước Lấy 10 ml dung dịch s pha loãng thành 15 ml bằng
vừa đủ đến vạch. Trộn đều và lọc. Lấy 5 ml dịch lọc nước và tiến hành thử.
và cho dung dịch sắt (III) clorid 0,1 % trong dung dịch
acid nitric 0,1 % vừa đủ 50 ml. Lọc nếu cần để loại Kim ioại nặng
khói mù trong bình, rồi đo độ hấp thụ của dung dịch Không được quá 15 phần triệu (Phụ lục 7.4.7).
này ở cực đại 530 nm (Phụ lục 3.1), dùng dung dịch Lấy 12 ml dung dịch s và tiến hành thử theo phương
sắt (III) clorid 0,1 % làm chất đối chiếu. pháp 1. Dùng hỗn hợp gồm 2,5 ml dung dịch chì mẫu
Tính hàm lượng của acỉd salicylic C7H6O3 theo độ hấp 2 phần triệu và 7,5 ml nước để chuẩn bị mẫu đối
thụ thu được của mẫu chuẩn tiến hành song song pha chiếu.
như sau: Lấy chính xác 5 ml dung dịch acid salicylic
Định lưọìig
0,024 % và cho dung dịch sắt (III) clorid 0,1 % trong
Hoà tan 1,000 g chế phẩm bằng cách làm nóng trong
dung dịch acid nitric 0,1 % vừa đủ 50 mỉ. Lọc nếu cần
100 ml nước có chứa 15 g manitol (TT). Chuẩn độ
để loại khói mù trong bình.
bằng dung dịch natri hydroxyd 1 M, dùng 0,5 rhl dung
dịch phenolphtalein (CT) làm chỉ thị , cho tới khi xuất
hiện màu hồng.
1 ml dung dịch natri hydroxyd 1 M tươiig đương với
61,80 mg H3BO3.
DUNG DỊCH ACID BORIC 3% Định lưọTig
Solutìo Acidi borici 3% Cân chính xác khoảng 1 g chế phẩm cho vào cốc có
mỏ, thêm 20 ml nước và 20 ml glycerin (TT) đã trung
Công thức điều chê tính trước với chỉ thị phenolphtalein (CT). Đun cách
Acid boric 3 g thuỷ cho tan. Lắc đều. Chuẩn độ bằng dung dịch natri
Nước vđ 100 ml hydroxyd 0,1 N đến khi xuất hiện màu hồng bền vững
Hòa tan acid boric trong nước sôi, để nguội, thêm (chỉ thị phenolphtalein).
nước vừa đủ 100 ml. Lọc. 1 ml dung dịch natri hydroxyd 0,1 N tương đương với
Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu sau đây: 6,183 mg H3BO3.
Hàm lượng của acid boric H3BO3 từ 2,85 đến 3,15 g
trong 100 ml. Bảo quản
Đựng trong lọ thuỷ tinh hay bình sứ, nút kín.
Tính chất
Dung dịch trong, không màu, không mùi, có phản ứng
hơi acid. ACID CITRIC NGẬM MỘT PHÂN TỬ Nước
Định tính Acidum cừricum monohydrícum
A. Lấy 5 ml chế phẩm, thêm 2 giọt dung dịch acid
hydrocloric 10% (TT), thấm ướt giấy nghệ (CT) bằng CH2 — CpOH
dung dịch trên, để khô, màu của giấy nghệ sẽ chuyển
thành đỏ nâu. Thấm thêm dung dịch amoniac 10% HO— C ----COOH .H2O
(TT), màu đỏ nâu sẽ chuyển sang xanh đen.
B. Lấy 5 ml chế phẩm, thêm 1 giọt dung dịch da cam GH, COOH
methyỉ (CT), dung dịch sẽ có màu vàng. Thêm 5 ml
glycerin (TT), màu chuyển sang đỏ da cam. QHgO^.H^O p.t.l: 210,1
Định lưọiig Acid GÌtric ngậm một phân tử nước là acid 2 -
Lấy chính xác 5 ml dung dịch, thêm 20 ml glycerin hydroxypropan - 1,2,3 - tricarboxylic, phải chứa từ
(TT) đã trung tính trước với chỉ thị phenolphtalein 99,5 đên 101,0% QHgO,, tính theo chế phẩm khan.
(CT) và chuẩn độ bằng dung dịch natri hydroxyd 0,1
Tính chất
N cho tới khi xuất hiện màu hồng. Sau đó thêm 5 ml
Bột kết tinh trắng hoặc tinh thể hay dạng hạt không
glycerin (TT) đã trung tính trước với chỉ thị
mầu. liên hoa. Rất dễ tan trong nước, dễ tan trong
phenolphtalein (CT), nếu màu hồng biến mất thì tiếp
ethanol 96%, hơi tan trong ether.
tục chuẩn độ bằng dung dịch natri hydroxyd 0,1 N cho
tới khi xuất hiện màu hồng bền vững. Định tính
1 ml dung dịch natri hydroxyd 0,1 N tưoỉng đương với Có thể chọn một trong hai nhóm định tính sau:
6,184 mgHjBOj. N h ó m I:B ,E
Bảo quản Nhóm II: A, c, D, E
A. Hoà tan 1 g chế phẩm trong 10 ml nước, đung dịch
Đựng trong lọ nút kín.
thu được phải có pH nhỏ hơn 4 (Phụ lục 5.9)
B. Phổ hồng ngoại (Phụ lục 3.2) của chế phẩm phải
THUỐC M ỡ ACID BORIC 10% phù hợp với phổ hồng ngoại của acid citric
Unguentum Acidi borici 10% monohydrat chuẩn, đo sau khi mẫu thử và chuẩn được
sấy ở 100 đến 105°c trong 24 giờ.
Là thuốc mỡ dùng ngoài da có chứa acid boric. c. Thêm khoảng 5 mg chế phẩm vào hỗn hợp gồm 1
Acid boric phải được tán thành bột rất mịn qua rây số ml anhydrid acetic (TT) và 3 ml pyridin (TT). Màu đỏ
125 trước khi điều chế. xuất hiện.
Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận D. Hoà tan 0,5 g chế phẩm trong 5 ml nước, trung hoà
"Thuốc mỡ" (Phụ lục 1.10) và các yêu cầu sau đây: bằng dung dịch natri hydroxyd 1 M (khoảng 7 ml),
Hàm lượng của acid boric H3BO3 từ 9,0 đến 11,0%. thêm 10 ml dung dịch calci clorid (TT), đun sôi, kết
Tính chất tủa trắng được tạo thành.
Thuốc mỡ màu trắng hoặc vàng nhạt. E. Chế phẩm phải đáp ứng phép thử nước.
-lỉẸÂiOpOOOâ <0
,i-/
AMONI CLORID Định lưọTig
Am onii chloridum Hoà tan 1,000 g chế phẩm trong 20 ml nước và thêm
hỗn hợp gồm 5 ml dung dịch formaldehyd (TT) đã
NH4CI p.t.l: 53,49.
được trung tính trước với dung dịch phenolphtalein
Amoni clorid phải chứa từ 99,0 đến 100,5% NH4CI, (CT) và 20 ml nước. Sau 1- 2 phut, chuẩn độ chậm
tính theo chế phẩm đã làm khô. bằng dung dịch natri hydroxyd 1 N, dùng 0,2 ml dung
dịch phenolphtalein (CT) làm chỉ thị.
Tính chất
Bột kết tinh màu trắng hay tinh thể không màu. 1 ml dung dịch natri hydroxyd 1 N tương đưcíng với
Dễ tan trong nước. 53,49 mg NH4CI.
ế'-'
20 ũ ,( F ^
Phơơng pháp Karl Fischer (Phụ lục 6.6), dùng 0,15 g AMPICILIN
bột viên. Ampicillinum
Trong trường hợp viên bao phim không được quá 7,0%
hoặc 7,5% trong trường hợp viên có đường kính lớn
hơh15m m .
H
H ì coc
: ooh
Me
Không áp dụng cho viên nhai và viên có đường kính I Ề s
lớn hon 15 mm.
r
H H
0
Định IưọTig
Bằng phương pháp đo iod (Phụ lục 6.3) Nhiệt độ thí
nghiệm 25 ± 2"C. C„H. ) N3O4S p.t.l: 349,40
Dung dich thử: Cân 20 viên, tính khối lượng trung Ampicilin là acid (6R) -6 -(a - D -
bình M (g), nghiền thành bột mịn. Cân chính xác một phenylglycylamino) penicilanic, phải chứa từ 96,0 đến
lượng bột viên p (g) tương ứng khc)ang"TJ7rOD~’”g" 100,5% C|ệH|9 N3O4S, tính theo chếphẩm khan.
amo^cilin hòa tạn trong^^rĩữSc"lãĩâr'gử~lỡtrnĩlrLac'.
lộc7bỏ khoảng 20 ml dung địch lọc đầu. , Tính chất
Lẩỹ chính xác 2,0 ml dung dịch thử cho vào bình nón Bột kết tinh trắng, không mùi hoặc hầu như không
nút mài có dung dịch 100 ml, thêm 2,0 ml dung dịch mùi.
natri hydroxyd 1 N, lắc đều, để yên 15 phút. Thêm 2,4 Hơi tan trong nước, thực tế không tan trong ethanol,
ml dung dịch acid hydrocloric 1 N và 10,0 ml dung c!oroform, ether, dầu béo. Tan trong dung dịch acid
dịch iod 0,01 N, đậy ngay nút bình. Để yên 15 phút, loãng và dung dịch hydroxyd kiềm.
chuẩn độ iod thừa bằng dung dịch natri thiosulfat 0,01 Định tính
N cho đến khi mất màu, chỉ thị là dung dịch hồ tinh Có thể chọn một trong hai nhóm định tính sau:
bột (CT), cho vào lúc gần điểm kết thúc, ghi V, ml. N h ó m I;A ,D '
Lấy 2,0 ml dung dịch thử cho vào một bình nón nút Nhóm II; B, c, D
mài khác, thêm 0,12 ml dung dịch acid hydroclorìc 1
A. Phổ hồng ngoại (Phụ lục 3.2) của chế phẩm phải
N và 10,0 ml dung dịch iod 0,01 N. Chuẩn độ ngay
phù hợp với phổ hồng ngoại của ampicilin chuẩn.
bằng dung dịch natri thiosulfat 0,01 N cho đến khi mất
B. Tiến hành phươiig pháp sắc ký lớp mỏng theo định
màu. Chỉ thị là dung dịch hồ tinh bột (CT), cho vào
tính các penicilin (Phụ lục 7. 2).
lúc gần điểm kết thuc, ghi V, ml (mẫu trắng của dung
dịch thử). Dùng pha động B.
Dung dich chuẩn: Cân chính xác A (g) Ịamoxicilin c. Phản ứng B trong phép thử phản ứng màu của các
trihydrat chuẩn tương ứng khoảng 0,100 g amoxiciĩin penicilin và cephalosporin (Phụ lục 7. 3).
hòa tan trong nước vừa đủ 100 ml. D. Phải đáp ứng phép thử nước (xem phép thử nước),
Song song tiến hành như dung dịch thử , bắt đầu từ
"Lấy chính xác 2,0 ml..." p“
Từ 3,5 đến 5,5 (Phụ lục 5.9).
Thể tích dung dịch natri thiosulfat 0,01 N dùng cho Xác định trên dung dịch chế phẩm 0,25% trong nước
mẫu chuẩn là v^ml và mẫu trắiỊ^ của chuẩn là ml. không có carbon dioxyd (TT).
Hàm lưcmg amoxicilin so với lượng ghi trên nhãn được
tính theo công thức: Độ trong của dung dịch
Hoà tan 1,0 g chế phẩm trong 10 ml dung dịch acid
hydrocloric 1 M, đồng thời hoà tan 1,0 g chế phẩm
trong 10 ml dung dịch amoniac 2 M. Quan sát ngay
sau khi hoà tan. Cả hai dung dịch trên không được đục
C: Lượng (g) amoxicilin có trong 100 g amoxicilin hơn độ đục mẫu Sị (Phụ lục 5.12).
trihydrat chuẩn. Góc quay cực riêng
B: Lượng (g) nước có trong 100 g amoxicilin trihydrat Từ + 280 đến + 350°, tính theo chế phẩm khan (Phụ
chuẩn. “ lục 5.13).
D: Lượng (g) amoxicilin trong một viên theo nhãn
Xác định trên dung dịch chế phẩm 0,25% trong nước
Bảo quản không có carbon dioxyd (TT).
Đựng trong lọ kín, để nơi mát, tránh ánh sáng.
Kim loại nặng
Hàm lưọTig thưòng dùng Không được quá 20 phần triệu (Phụ lục 7.4.7).
250 mg, 500 mg tính theo chất khan. Lấy 1,0 g chế phẩm tiến hành theo phương pháp 3.
Dùng 2 ml dung dịch chì mẫu 10 phẩn triệu để chuẩn AMPICILIN TRIHYDRAT
bị mẫu đối chiếu. AmpicỉlUnum trìhydratum
N,N- Dimethylanilin
Không được quá 20 phần triệu.
Xác định bằng phương pháp sắc ký khí (Phụ lục 4.2).
Dung dịch chuẩn nội: Dung dịch naphthalen 0,005%
trong cyclohexan (TT). . 3H2O
Dung dịch thử: Hoà tan 1,0 g trong 5 ml dung dịch
natri hydroxyd 1 M, thêm I ml dung dịch chuẩn nội.
Lắc mạnh trong 1 phút, ly tâm nếu cần và lấy lófp
trong ở phía trên. N3O4S. 3HọO 403,5
Dung dịch đối chiếu: Hoà tan 50 mg N, N -
dimethylanilin trong hỗn hçfp gồm 2 ml acid Ampicilin trihydrat là acid (6R) -6 -(a - D -
hydrocloric (TT) và 20 ml nước, thêm nước vừa đủ 50 phenylglycylamino) penicilanic trihydrat phải chứa từ
ml. Pha loãng 5,0 ml dung dịch này thành 250 ml 96.0 đến 100,5% C,6ỈỈ|9N304S, tính theo chế phẩm
bằng nước. Lấy 1,0 ml dung dịch này thêm 5 ml dung khan.
dịch natri hydroxyd 1 M và 1 ml dung dịch chuẩn nội. Tính chất
Lắc mạnh trong 1 phút, ly tâm nếu cần và lấy lớp Bột kết tinh trắng, không mùi hoặc hầu như không có
trong ở phía trên. mùi.
Điều kiện sắc ký Khó tan trong nước, thực tế không tan trong ethanol,
Cột thuỷ tinh (2 m X 2 mm), được nhồi bằng kieselgur cloroíomn, ether, dầu béo. Tan trong dung dịch acid
đã được silan hoá và rửa bằng acid (Gas Chrom Q hay loãng và dung dịch hydroxyd kiềm.
Chrommosorb W/AW/DMCS là thích hợp) được tẩm
Định tính
3% (klAl) phenyl methỵl Silicon lỏng (OV- 17 hay Có thể chọn một trong hai nhóm định tính sau:
X E -60 là thích hợp). Nhóm I: Ả, D ’
Khí mang là nitrogen dùng cho sắc ký khí, lưu lượng Nhóm II: B, c, D
30 ml/phút. A. Phổ hồng ngoại (Phụ lục 3.2) của chế phẩm phải
Detector ion hoá ngọn lửa. phù hợp với phổ hồng ngoại của ampicilin trihydrat
Nhiệt độ: Cột ở 120°c, buồng tiêm và detector ở chuẩn.
150°c. Các phép thử B, c, D được tiến hành như đã mô tả ở
Thể tích tiêm: 1 p.1 chuyên luận "Ampicilin".
Trosulfat pH, độ trong của dung dịch, góc quay cực riêng,
Không được quá 0,5% (Phụ lục 7.7, phương pháp 2). kim loại nặng, N, N - dỉmethylanilin, tro sulfat,
Dùng 1,0 g chế phẩm. định Iưọng
Phải tuân theo các yêu cầu và tiến hành thử như đã mô
Nước tả trong chuyên luận "Ampicilin".
Không được quá 2% (Phụ lục 6.6).
Dùng 0,300 g chế phẩm. Nước
12.0 đến 15,0% (Phụ lục 6.6).
Định lưọng •Dùng 0,100 g chế phẩm.
Tiến hành theo phép thử định lưọmg trong chuyên luận
amoxicilin trihydrat. Bảo quản
1 ml dung dịch thuỷ ngân (II) nitrat 0,02 M tưofng Đựng trong lọ kín, để ở nhiệt độ dưới 30°c.
đương với 6,988 mg penicilin toàn phần, tính theo Chế phẩm
c„Hr9N304s; Viên nang, viên nén, thuốc tiêm, thuốc bột.
1 ml dung dịch thuỷ ngân (II) nitrat 0,02 M tương
đương với 6,988 mg sản phẩm phân huỷ, tính theo Tác dụng và công dụng
Kháng khuẩn.
C,eH„N304S.
Bảo quản NANG AMPICILỊN
Đựng trong lọ kín, để ở nhiệt đô dưới 30°c.
Capsulae Ampicillini
Chế phẩm Là nang chứa ampicilin khan, hoặc ampicilin
Viên nang, viên nén, hỗn dịch, thuốc tiêm, thuốc bột trihydrat.
Tác dụng và công dụng Q iế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận
"Thuốc nang" (Phụ lục 1.11) và các yêu cầu sau đây:
Kháng khuẩn.
Hàm lượng annpicilin C16H 19N3O4S từ 92,5 đến 107,5% Tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng 2 )0,1 mỗi
so với lượng ghi trên nhãn (tính theo loại khan). dung dịch trên. Sau khi triển khai sắc ký được khoảng
Tính chất 15 cm, lấy bản mỏng ra, để khô ở nhiệt độ phòng. Phun
thuốc thử hiện màu, sau đó sấy ở 90“c trong 15 phút.
Nang cứng, bột thuốc trong nang trắng ngà, không
Trên sắc ký đổ, vết của dung dịch thử và của dung dịch
mùi hay gần như không mùi.
đối chiếu phải giống nhau về màu sắc và giá trị Rf.
Định tính, độ hoà tan, độ đồng đều khối lưọng,
Độ hoà tan (Phụ lục 8.4)
định lưọng
Thiết bị kiểu cánh khuấy.
Phải tuân theo các yêu cầu và tiến hành thử như đã mô
Dung môi hòa tan: 900 ml nước vừa mới cất.
tả trong chuyên luận "Viên nén ampicilin".
Tốc độ quay; 100 vòng/ phút.
Giảm khối lượng do làm khô Thời gian: 45 phút.
Cân chính xác khoảng 100 mg bột thuốc, sấy trong Phương pháp thử: Lấy một thể tích thíeh hợp của mẫu
chân không dưới áp suất 5 mmHg ở 60°c trong 3 giờ. thử và lọc ngay qua một màng lọc có lỗ lọc trung bình
Lượng mất đi đối với ampicilin khan không được lớn không lớn hơn 1,0 |j.m, bỏ 1 ml dịch lọc đầu. Lấy
hơn 4,0% và đối với ampicilin trihydrat phải từ 10,0 chính xác một lượng dịch lọc chứa khoảng 1 mg
đến 15,0%. ampicilin, pha loãng với dung dịch 1% của
íormaldehyd trong acid hydrocloric 0,3 M tới vừa đủ
Bảo quản
Đựng trong lọ nút kín, để nơi mát, tránh ánh sáng trực 50,0 ml. Đun nóng dung dịch tới 90°c ± 5°c trong nồi
tiếp. cách thủy hằng nhiệt trong 60 phút. Để nguội, đo độ
hấp thụ của dung dịch ở cực đại khoảng 352 nm (Phụ
Hàm lượng thưòng dùng lục 3.1). Song song trong cùng điều kiện, tiến hành
250 mg, 500 mg. tưong tự với dung dịch trong nước của ampicilin chuẩn
có nồng độ tương đương. Tính hàm lưọfng của
C „H „N A S ;
VIÊN NÉN AMPICILIN Yêu cầu: Không được ít hơn 70% lượng ampicilin
Tabellae Ampicillini C|5Hị<)N304S so với lượng ghi trên nhãn được hoà tan
trong 45 phút.
Là viên nén, chứa ampicilin hoặc ampicilin trihydrat.
Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận Mất khối lưọtig do làm khô
"Thuốc viên nén" (Phụ lục 1.15) và các yêu Cầu sau Cân chính xác khoảng 100 mg bột thuốc, sấy trong
đây: chân không dưới áp suất 5 mmHg ở 60°c trong 3 giờ.
Hàm Ịượng của ampicilin C16H19N3O4S từ 92,5 đến Đối với viên có chứa ampicilin khan, lượng mất đi
107,5% so với lượng ghi trên nhãn (tính theo loại không quá 4,0%.
khan). , Đối với viên có chứa ampicilin trihydrat, lượng mất đi
không quá 13,0%.
Tính chất
Viên màu trắng hay trắng ngà, gần như không có mùi. Định lượng
Bằng phương pháp đo iod, (Phụ lục 6.3), nhiệt độ thí
Định tính nghiệm 25 ± 2°c.
A. Lấy một lượng bột viên đã nghiền mịn tương ứng Dung dịch thử: Cân 20 viên, tính khối lượng trung
khoảng 10 mg ampicilin, thêm 10 ml nước, lắc kỹ, lọc. bình của viên M (g), nghiền thành bột mịn. Cân chính
Thêm vào dung dịch lọc 2 lĩil thuốc thử Fehling (TT), xác một lượiig bột viên p (g) tương ứng khoảng 0,100
xuất hiện ngay màu tím đỏ. g ampicilin, hoà tan trong nước vừa đủ 100 ml. Lắc
B. Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 4.4). kỹ, lọc, bỏ khoảng 20 ml dịch lọc đầu.
Bản mỏng silicagel GF254 dày khoảng 0,3 mm đã hoạt Lấy chính xác 2,0 ml dung dịch thử cho vào bình nón
hoá à 100°c trong một giờ. nút mài có dung tích 100 ml, thêm 2,0 ml dung dịch
Hệ dung môi khai triển: Aceton- nước- toluen- acid natri hydroxyd 1 N, lắc đểu, để yên 15 phút. Thêm 2,4
acetic băng (65: 10: 10:2,5). ml dung dịch acid hydrocloric 1 N và 10,0 ml dung
Thuốc thử hiện màu: Dung dịch ninhydrin 0,3% trọng dịch iod 0,01 N, đậy ngay nút bình. Để yên 15 phút,
ethanol (TT). chuẩn độ iod thừa bằng dung dịch natri thiosulíat 0,01
Dung dịch thử: Lắc một lượng bột viên tương ứng với N đến khi mất màu, chỉ thị là dung dịch hồ tinh bột
100 mg ampicilin trong 20 ml hỗn hợp gồm aceton và (CT) cho vào lúc gần cuối chuẩn độ, ghi V, ( mỉ).
acid hydrocloric 0,1 N (4:1). Lọc. Lấy 2,0 ml dung dịch thử cho vào một bình nón nút
Dung dịch đối chiếu: Là dung dịch 0,5% ampicilin mài có dung tích 100 ml khác, thêm 0,12 ml dung
trong hỗn hợp gồm aceton - acid hyđrocloric 0,1 N dịch acid hydrocloric 1 N vằ 10,0 ml dung dịch iod
(4:1). 0,01 N. Chuẩn đệ ngay bằng dung dịch natri thiosulfat
0,01 N đến khi mất màu, chí thị là dung dịch hồ tinh Định tính
bột (CT) cho vào lúc gần điểm kết thúc. Ghi V, ( ml) Có thể chọn một trong hai nhóm định tính sau;
(mẫu trắng của dung dịch thử). N h ó m I;A ,B '
Dung dịch chuẩn: Cân chính xác A (g) ampicilin N h ó m II:B ,C ,D
trihydrat chuẩn tương ứng khoảng 0,100 g ampicilin, A. Phổ hấp thụ hổng ngoại (Phụ lục 3.2) của chế phẩm
hoà tan trong nước vừa đủ 100 ml. Song song tiến phải phù họp với phổ hồng ngoại của artemisinin
hành như dung dịch thử, bắt đầu từ: "Lấy chính xác chuẩn.
2,0m l...” B. Trên sắc ký đồ thu được ở mục "Tạp chất liên
Thể tích dung dịch natri thiosulíat 0,01 N dùng cho quan", vết chính thu được trên sắc ký đồ của dung
mẫu chuẩn là và mẫu trắng của chuẩn là dịch thử (2) phải phù hợp về vị trí, hình dáng và màu
Hàm lượng ampicilin trong một viên tính theo khối sắc của vết chính trong sắc ký đồ của dung dịch đối
lượng trung bình của viên, tính theo công thức sau: chiếu (3).
c. Hoà tan 5 mg chế phẩm trong 0,5 ml ethanol (TT),
(V, - v ,) x A x C x ( 1 0 0 - B ) x M x l 0 0 thêm 0,5 ml dung dịch hydroxylamin hydroclorid (TT)
và 0,25 ml dung dịch natri hydroxyd 8%. Đun hỗn họp
(V^ - v ^ x PxlOOOOxD trong cách thuỷ đến sôi, để nguội, thêm 2 giọt dung
dịch acid hydrocloric 1% và hai giọt dung dịch sắt
C: Lượng (g) ampicilin có trong 100 g ampicilin (III) clorid 5% (TT), màu tím đậm xuất hiện ngay.
trihydrat chuẩn.
D. Hoà tan 5 mg chế phẩm trong khoảng 0,5 ml
B: Lượng (g) nước GÓ trong 100 g ampicilin trihydrat
ethanol (TT), thêm 1,0 ml dung dịch kali iodid 8%
chuẩn.
(TT), 2,5 ml dung dịch acid sulfuric 10% (TT) và 4
D: Lượng (g) ampicilin trong 1 viên theo nhãn.
giọt dung dịch hồ tinh bột (CT); màu tím sẽ xuất
Bảo quản hiện ngay.
Đựng trong ỉọ nút kín, để nơi mát, tránh ánh sáng trực
Độ trong và màu sắc của dung dịch
tiếp.
Lấy chính xác 1,000 g chế phẩm hoà tan trong aceton
Hàm IưọTig thưòTig dùng (TT) ở 25 ± 2°c và thêm aceton (TT) vừa đủ 10 ml ở
250 mg, 500 mg. cùng nhiệt độ. Dung dịch thu được phải trong (Phụ lục
5.12) và không màu (Phụ lục 5.17, phươiig pháp 2).
Điểm chảy
ARTEMISININ
Không được dưới 152“C (Phụ lục 5.19).
Artemisininum
Thử trên chế phẩm đã được nghiền thành bột mịn và
sấy khô ở 105“C trong 1 giờ.
H ,c Góc quay cực riêng
Từ + 64 đến + 66°, tính theo chế phẩm đã làm khô
(Phụ lục 5.13)
Xác định trên dung dịch chế phẩm 2,0% trong
cloroform (TT) và ở nhiệt độ 25°c.
Tạp chất liên quan
Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 4.4).
Bản mỏng: Silicagel G.
p.t.1: 282,3 Dung môi khai triển: Ether dầu hoả có khoảng sôi từ
40 đến 60°C: ether (1:1).
Artemisinin là (3R, 5aS, 6R, 8aS, 9R, 12S, 12aR) - Dung dịch thử (1): Chứa 10 mg chế phẩm trong 1 ml
Octahydro - 3,6,9, - trimethyl - 3,12 - epoxy - 12H - toluen.
pyrano [4,3 - j] - 1,2 - benzodioxepin - 10(3H) - on, Dung dịch thử (2): Chứa 0,10 mg chế phẩm trong 1 ml
được chiết từ cây Thanh cao hoa vàng (Artemisia toluen.
annua L.), họ Cúc {Asteraceaè), phải chứa từ 98,5 đến Dung dịch đối chiếu (1): Chứa 0,05 mg chế phẩm
102,0% C15H22O5, tính theo chế phẩm đã làm khô. trong 1 mỉ toliien.
Tính chất Dung dịch đối chiếu (2): Chứa 0,025 mg chế phẩm
Bột kết tinh trắng hoặc tinh thể hình kim không màu, trong 1 ml toluen.
không mùi, vị hơi đắng. Thực tế không tan trong nước, Dung dịch đối chiếu (3): Chứa 0,10 mg artemisinin
rất tan trong dicloromethan, dễ tan trong aceton và chuẩn trong 1 ml toluen.
ethylacetat, tan trong cloroíorm, methanol và ethanol. Cách tiến hành; Chấm riêng biệt lên bản mỏng 10 (J.1
mỗi dung dịch trên. Triển khai bản mỏng đến khi dung Bảo quản
môi đi được 15 cm, lấy bản mỏng ra để khô iigoài Đựng trong lọ kín, để nơi mát, tránh ánh sáng.
không khí, phun lên bản mỏng dung dịch anisaldehyd
Hàm lượng thưòTig dùng
trong acid sulfuric (TT) và sấy bản mỏng ở 105°c
250 fhg.
trong 7 phút* Quan sát sắc ký đồ dưới ánh sáng ban
ngày. Bất kỳ vết phụ nào ngoài vết chính trên sắc ký
đồ của dung dịch thử ( 1) kìiông được đậm màu hơn vết
VIÊN NÉN ARTEMISININ
trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu ( 1), ngoài ra
Tabellae Artemisinini
chỉ được có một vết có màu đậm hơn vết trên sắc ký
đồ của dung dịch đối chiếu (2). Là viên nén chứa artemisinin.
Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận
Trosulfat "Thuốc viên nén" (Phụ lục 1.15) và cấc yêu cầu sau
Không được quá 0,1% (Phụ lục 7.7, phương pháp 1). đây:
Dùng 1,0 g chế phẩm. Hàm lượng artemisinin C15H22O5 từ 95,0 đến 105,0%
Mất khối lưọTìg do làm khô so với lượng ghi trên nhãn.
Không được quá 0,5% (Phụ lục 5.16). Tính chất
(1,000 g; 1 0 0 - lOS^C). Viên màu trắng, không mùi, vị đắng.
Định luọng Định tính
Cân 0,050 g chế phẩm chuyển vào bình định mứocó
A. Phương pháp sắG ký lớp mỏng (Phụ lục 4.4).
dung tích 100 ml, hoà tan bằng ethanol 96% (TT),
Bản mỏng: Silicagel G.
thêm ethanol 96% đến vạch, lắc đều. Pha loãng 10,0
Hệ dung môi khai triển: Toluen - ethylacetat (95:5).
ml dung dịch trên thành 100 ml bằng ethanol 96%
Dung dịch thử; Hòa tan một lượng bột viên đã nghiền
(TT). Lấy chính xác 10,0 ml dung dịch trên chuyển
mịn tương ứng với 0,25 g artemisinin trong 25 ml
vào bình định mức có dung tích 50 ml và thêm dung
cloroform (TT), lọc.
dịch natri hydroxyd 0,05 N đến vạch và làm ấm trong
Dung dịch đối chiếu: Là dung dịch artemisinin Ị %
nồi cách thủy ở 50 ± l°c trong 30 phút. Lấy ra để
trong eloroform.
nguội ở nhiệt độ phòng. Đo độ hấp thụ (Phụ lục 3.1)
Chấm riêng biệt 10 |J.1 mỗi dung dịch thử và dung dịch
của dung dịch này ở bước sóng 292 nm trong cốc đo
chuẩn lên bản mỏng. Sau khi triển khai sắc ký (dung
dày 1 cm.
môi chạy khoảng 15 cm), lấy bản mỏng ra để khô
Mẫu trắng: Lấy 10 ml ethanol 96% (TT) và thêm dung
ngoài không khí rồi phun lên tấm sắc ký dung dịch
dịch natri hydroxyd 0,05 N vừa đủ 50 ml.
Tính hặm lượng artemisinin (C15H22O5) trong chế phẩm ceri sulfat 1% trong acid sulfuric 10% (TT), sấy bản
bằng cách so sánh với artemisinin chuẩn được tiến hành mỏng ở 110°c trong khoảng 5 - 1 0 phút, rồi quan sát ở
trong cùng điều kiện và cùng thời gian với chế phẩm. ánh sáng thường, vết trên sắc ký đồ của dung dịch thử
và của dung dịch chuẩn phải giống nhau về màu sắc và
Công dụng giá trị Rf.
Điều trị bệnh sốt rét. B. Lấy một lượng bột viên tưomg ứng với khoảng 0,25
Bảoquản g artemisinin, thêm 20 ml aceton (TT), khuấy kỹ, lọc,
Trong bao bì kín tránh ánh sáng và để ở nơi mát. làm bay hơi dịch lọc trên cách thủy đến khô. Sấy cắn
thu được ở lOS^C trong 1 giờ. Độ chảy của cắn không
dưới 152°c (Phụ lục 5.19, phương pháp 3).
NANG ARTEMISININ Định lứọTig
Capsulae Artemisinini Dung dịch thử: Cân 20 viên để tính khối lượng trung
Là viên nang có chứa artemisinin. bình của viên, nghiền thành bột. Cân chính xác một
Chế phẩm phải đáp ứng yêu cầu "Thuốc nang" (Phụ lượng bột viên tương ứng với khoảng 0,050 g
lục 1.11) và các yêu cầu sau: artemisinin, hòa tan bằng ethanol 96% (TT) trong một
Hàm lượng artemisinin C15H22O5 từ 95,0 đến 105,0% bình định mức 100 ml. Thêm ethanol 96% (TT) đen
so với lượng ghi trên nhãn. vạch, ựộn đều, lọc qua giấy lọc khô, bỏ 5 - 10 ml dịch
lọc đầu.
Tính chất Tiếp tục tiến hành như mục định lượng trong chuyên
Nang cứng, bột thuốc trong nang trắng, không mùi, vị
luận "Artemisinin" bắt đầu từ "Pha loãng 10,0 ml
hơi đắng.
dung dịch trên.."
Định tính, định lưọng Dung dịch chuẩn: Cân chính xác 0,050 g artemisinin
Phải đáp ứng các yêu cầu như đã mô tả trong chuyên chuẩii, lioà tan trong ethanol 96% (TT) vừa đủ 100 ml,
luận "Viên nén artemisinin". rồi tiếp tục tiến hành như dung dịch thử trong cùng
điều kiện, bắt đầu từ "Pha loãng 10,0 ml dung dịch Độ trong của dung dịch
trên..” Nếu artesunat dự định dùng để pha chế thuốc tiêm
phải đáp ứng phép thử này.
Bảo quản
Hoà tan 1,000 g chế phẩm trong 10 ml dung dịch tiêm
Đựng trong lọ kín, tránh ánh sáng, để nơi mát.
natri hydrocarbonat 5%, dung dịch thu được phải
Hàm IưọTig thưòng dùng trong (Phụ lục 5.12).
250 mg.
Góc quay cực riêng
Từ + 10 đến + 14°, tính theo chế phẩm khan (Phụ lục
ARTESUNÃT 5.13).
Artesunatum Xác định trên dung dịch chế phẩm 4,0% trong
cloroform (TT) và ở nhiệt độ 25®c.
Tạp chất ỉiên quan
H.c
Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 4.4).
Bản mỏng: Silicagel G đã hoạt hoá ờ 120°c trong 30
phút
Dung môi khai triển: Ethyl acetat - toluen (1: 1).
Dung dịch thử: chứa 10 mg chế phẩm trong 1 ml
cloroforrm.
Dung dịch đối chiếu (1): Chứa 0,1 mg dihydroar-
OCOCH2 CH2 COOH
temisinin trong 1 ml cloroforrm.
Dung dịch đối chiếu (2): Chứa 0,05 mg dihydroar-
^19^28^8 Rt.l: 384,4 temisinin trong 1 ml cloroforrm.
Artesunat là (3R, 5aS, 6R, 8aS, 9R, lOS, 12R, 12aR) - Dung dịch dịch đối chiếu (3): Chứa 10 mg artesunat
Decahydro - 3,6,9 - trimethyl - 3,12 - epoxy - 12H - chuẩn trong 1 ml cloroforrm.
pyrano [4,3 - j] - 1,2 - benzodioxepin - 10 - ol, Cách tiến hành:
hydrogen sucinat, phải chứa từ 98,0 đến 102,0% Chấm riêng biệt lên bản mỏng 10 ịủ mỗi dung dịch
CịọH280g, tính theo chế phẩm khan. trên. Triển khai bản mỏng đến khi dung môi đi được
Tính chất 15 cm, lấy bản mỏng ra để khô ngoài không khí, phun
Bột kết tinh trắng. Rất khó tan trong nước, rất tan lên bản mỏng dung dịch vanilin 2% trong acid sulfuric
trong diclorọmethan, dễ tan trong aceton, clóroíorm, (TT), Sấy ở 105°c trong 10 phút và quan sát sắc ký đồ
ethanol và dung dịch kiềm. dưới ánh sáng ban ngày. Bất kỳ vết phụ nào ngoài vết
chính trên sắc ký đồ của dung dịch thử tương ứng với
Định tính vết dihydroartemisinin không được đậm màu hơn vết
Có thể chọn một trong hai nhóm định tính sau:
trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (1), ngoài vết
N hóm I:Ả ,B ^
chính và vết tương ứng với dihydroartemisinin, trên
Nhóm II: B, c, D
A. Phổ hồng ngoại (Phụ lục 3.2) của chế phẩm phải sắc ký đồ của dung dịch thử không được quá một vết
phù hợp với phổ hồng ngoại của artesunat chuẩn. có màu đậm hơn màu của vết trên sắc ký đồ của dung
B. Trên sắc ký đồ thu được ở mục "Tạp chất liên dịch đối chiếu (2).
quan", vết chính thu được trên sắc ký đồ của dung
pH
dịch thử phải phù hợp vể vị trí, hình dạng và màu Lắc kỹ 0,50 g chế phẩm trong 50 ml nước không có
sắc với vết chính trên sắc ký đồ của dung dịch đối carbon dioxyd (TT) và lọc. pH của dịch lọc từ 3,5 đến
chiếu (3). 5,0 (Phụ lục 5.9).
c. Hoà tan 1,0 g chế phẩm trong 10 ml cloroform (TT)
trên cách thuỷ. Làm bay hơi 2 đến 3 giọt dung dịch Clorid
này trong đĩa sứ đến khô trên cách thuỷ, thêiĩi vào cắn Không được quá 0,02% (Phụ lục 7.4.5).
1 giọt dung dịch vanilin 2% trong acid sulfuric (TT) sẽ Lắc kỹ 0,50 g chế phẩm với 30 ml nước và lọc qua
xuất hiện màu đỏ. giấy lọc đã rửa hết ion clorid. Bỏ 4 ml dịch lọc đầu,
D. Hoà tan 50 mg chế phẩm trong khoảng 1 ml dung lấy 15 mỉ dịch lọc tiến hành thử.
dịch hydroxylamin hydroclorid 7% trong ethanol
90%, thêm 3 ml dung dịch kali hydroxyd 0,5 M trong Kim loại nặng
ethanol (TT). Đun nóng hỗn hợp trong cách thuỷ đến Không được quá 10 phần triệu (Phụ lục 7.4.7).
sôi, để nguội, acid hoá bằng dung dịch acid Lấy 0,5 g chế phẩm tiến hành thử theo phương pháp 3.
hydrocloric 10% (TT) và thêm 2 giọt dung dịch sắt Dùng 5,0 ml dung dịch chì mẫu một phần triệu để
(III) clorid 5% (TT), dung dịch xuất hiện màu tím đỏ. chuẩn bi mẫu đối chiếu.
Tro Sulfat Tính chất
Không được quá 0,1% (Phụ lục 7.7, phương pháp 1). Tinh thể không màu hay bột kết tinh màu trắng, không
Dùng 1,0 g chế phẩm. mùi. Saù khi sấy ở 135°c trong 15 phút chế phẩm chảy
ở khoảng 190°c và bị phân huỷ. Rất tan trong nước, dễ
Nước tan trong ethanol 96%, thực tế không tan trong ether
Không được quá 0,5% (Phụ lục 6.6). và cloroform.
Dùng 2,000 g chế phẩm.
Định tính
Độ vô khuẩn A. Thêm 5 giọt acid nitric bốc khói (TT) vào 1 mg chề
Nếu chế phẩm dự định để sản xuất thuốc tiêm mà phẩm và bốc hơi trên cách thuỷ tới khô. Để nguội cắn,
không có phưong pháp hữu hiệu nào khác để tiệt thêm 2 ml aceton (TT) và 3 - 4 giọt dung dịch kali
khuẩn thì phải đáp ứng phép thử "Độ vô khuẩn" (Phụ hydroxyd 3% trong methanol (TT) sẽ'xuất hiện màu
lục 10.8). tím.
B. Dung dịch chế phẩm 20 mg/ ml cho phản ứng đặc
Định lượng trưng của ion sulfat (Phụ lục 7.1)
Cân 0,130 g chế phẩm chuyển vào bình định mửc c. Hoà tan 0, 6 g chế phẩm trong 30 ml nước không có
dung tích 100 ml, hoà tan bằng ethanol (TT), thêm đến carbon dioxyd (TT), thêm 2 ml dung dịch natri
vạch bằng cùng dung môi và lắc đều. Lấy chính xác hydroxyd 2 N. Lọc, rửa tủa bằng nước và sấy khô ở
5,0 ml dung dịch trên chuyển vào bình định mức dung 100°c. Tủa chảy ở khoảng 116°c (atropin base) (Phụ
tích 50 ml và thêm dung dịch natri hydroxyd 0,1 N lục 5.19).
đến vạch và làm ấm trong nồi cách thuỷ ở 50 + l°c
trong 60 phút. Làm nguội nhanh bằng nước lạnh. Đo pH
độ hấp thụ của dung dịch thu được trong vòng 20 phút Dung dịch chế phẩm 2% trong nước không có carbon
dioxyd (TT) có pH từ 4,5 đến 6,2 (Phụ lục 5.9)
ở bước sóng 289 ± 1 nm trong cốc đo dày 1 cm và
mẫu trắng là dung dịch natri hydroxyd 0,1 N. Góc q u a y cực r iê n g
Tính hàm lượng artesunat (C19H28O8) trong chế phẩm Từ - 0,50 đến + 0,10°, tính theo chế phẩm đã làm khô
bằng cách so sánh với artesunat chuẩn được tiến hành (Phụ lục 5.13).
trong cùng điểu kiện và cùng thời gian với chế phẩm. Cân chính xác khoảng 2,5 g chế phẩm, hoà tan trong
nước vừaìđủ 25,0 ml, đo trong ống dài 2dm.
Công dụng
Điều trị bệnh sốt rét. Alcaioỉd lạ và sản phẩm phàn huỷ
Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 4.4).
Bảo quản Bản mồng: Silicagel G.
Trong bao bì kín, tránh ánh sáng và đ | ở nơi mát. Dung môi khai triển: Aceton - nước - amoniac đậm
Nhãn đặc (90; 7: 3).
Dung dịch thử; Hoà tan 0,2 g chế phẩm trong
Phẳi đúng quy chế và ghi rõ mục địch sử dụng.
methanol (TT) để đựợc 10,0 mí.
Dung dịch đối chiếu (1): Pha loãng 1 ml dung dịch thử
thành 100 ml bằng methanol (TT).
ATROPIN SULFAT Dung dịch đối chiếu (2): Pha loãng 5 ml dung dịch đối
Atropini sulfas chiếu (1) thành 10 ml bằng methanol (TT).
Cách tiến hành: Ohấm riêng biệt lên bẳn mỏng 10 1^1
mỗi dung dịch trên. Triển khai bản mỏng đến khi dung
môi đi được 10 cm. Lấy ra để khô ngoài không khí. Sấy
bản mỏng ở 100 - 105°c trong 15 phút, để nguội, phun
thuốc thử Dragendorff (TT). Bất cứ vết phụ nào của
.H 2SO4
đung dịch thử không được đậm màu hơn vết của dung
dịch đối chiếu ( 1) và chỉ được 1 vết trong số các vết phụ
trên đậm màu hơn vết của dung dịch đối chiếu (2).
Apoatropin
A( l%, I cm) ở bưức sóng 245 nm không được lớn hơn
4,0 tính theo chể phẩm đã làm khô.
(CpHjjNOj),. H2SO4. H2O p.t.l: 694,8 Dùng dung dịch chế phẩm 0,1% trong dung dịch acid
hydrocloric 0,01 N để đo độ hấp thụ (Phụ lục 3.1)
Atropin sulfat là (IR , 3r, 5S) - tropan - 3 - yl - (±) -
tropat sulfat monohydrat, phải chứa từ 98,5 đến Mất khối lưọTig do làm khô
101,0% (CnHjsNOj),. H2SO4, tính theo chế phẩm đã 2,5 đến 4,0%'(Phụ lục 5.16).
làm khô. (0,250 g; IZO^C).
Tro sulfat iodobismuthat (TT). Vết trong sắc ký đồ của dung
Không được quá 0,1 % (Phụ lục 7.7, phương pháp 2). dịch thử và của dung dịch đối chiếu phải giống nhau
Dùng 1,0 g chế phẩm. về gịá trị Rf và màu sắc.
Định lượng pH
Cân 0,600 g chế phẩm, thêm 30 ml acid acetic băng Từ 3,0 đến 5,0 (Phụ lục 5,9).
(TT) lắc siêu âm để hoà tan. Chuẩn độ bằng dung dịch
Định lưọtig
acid percloric 0,1 N, dùng dung dịch tím tinh thể (CT)
Dung dịch thử; Lấy chính xác một thể tích chế
làm chỉ thị, tới màu lục lam.
Song song làm mẫu trắng trong cùng điều kiện. phẩm tương ứng khoảng 5 mg atropin Sulfat
1 ml dung dịch acid percloric 0,1 N tương đưoíng với (C|7H2,N03)^.H-,S04.H20, pha loãng với nước vừa đủ
100 mì.
67,68 mg (C|7H33N03)2. H2S04.
Dung dịch chuẩn; Dung dịch trong nước của atropin
Bảo quản Sulfat (C|7H23N03)2.H2S04.H20 c ó nồng đ ộ khoang
Tliuốc độc bảng A. Đựng trong lọ nút kín, tránh ánh 0,05 m g / mỉ.
sáng và ẩm. Lấy chính xác 5,0 ml mỗi dung dịch thử và chuẩn vào
2 bình gạn riêng biệt có chứa 25,0 ml cloroform (TT)
trong mỗi bình. Tliêm vào mỗi bình 5,0 ml dung dịch
THUỐC TIÊM ATROPIN SULFAT lục bromocresol (hòa tan 50 mg lục bromocresol và
Injectio Atropini sulfatis 1,021 g kali biphtalat trong 6,0 ml dung dịch natri
hydroxyd 0,2 M, thêm nước tới vừa đủ 100 ml. Lắc.
Là dung dịch vô khuẩn của atropin sulfat trong nước
Lọc nếu cần), chiết trong 2 phút và để yên cho tách
để pha thuốc tiêm, được điều chế theo chí dẫn về
lớp. Đo mật độ quang của lớp cloroform ở 420 nm
thuốc tiêm atropin sulfat. Có thể điều chỉnh pH của
(Phụ lục 3.1), trong cốc đo dày 1 cm, mẫu trắng là
dung dịch tiêm bằng acid citric, acid hydrocloric, acid
clorofonn (TT).
sulfuric.
Số m iligam atropin Sulfat (C|,H23N03)2. H2SO4.H2O
Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận
trong 1 ml c h ế phẩm là;
"Thuốc tiêm, thuốc tiêm truyền" (Phụ lục 1.14) và các
yêu cầu sau đây:
Hàm lượng của atropin sulfat (C|7H,3N03)2. ^ x - ^ x h © ẵ é #;^100
A, V
H2SO4.H2O từ 90,0 đến 110,0% so với lượng ghi trên
nhãn.
A, và là mật độ quang tưoìig ứng của thử và chuẩn.
Tính chất Q là nồng độ (mg/ ml) của (Ci^HjjNO,),. H2SO4. ạ o
Dung dịch trong, không màu. trong dung dịch chuẩn
V là thể tích thuốc tiêm lấy định lượng ( ml).
Định tỉnh
A. Nhỏ vài giọt dung dịch bari clorid 5% (TT) vào 1 Nồng độ thưòng dùng
ml chế phẩm, tủa trắng xuất hiện và không tan trong 0,25 mg; 0,5 mg và ] mg trong 1 ml.
các acid.
B. Bốc hơi một thể tích dung dịch tiêm tưoíng ứng với
1 mg atropin sulfat trên cách thuỷ. Thêm vàõ cắn 0,2 BẠCNITRAT
ml acid nitric đậm đặc bốc khói (TT) và bốc hơi trên Argenti nitras
cách thủy tới khô, cắn có màu vàng. Để nguội, thêm
AgNƠ3 p.t.l: 169,9
vào cắn 2 ml aceton (TT) và 0,2 ml dung dịch kali
hydroxyd 3% trong methanor(TT) sẽ xuất hiện màu Bạc nitrat phải chứa từ 99,5 đến 100,5% AgNƠ3
tím đậm.
Tính chất
c. Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 4.4)
Tinh thể trong suốt không màu hay bột kết tinh màu
Bản mỏng: Silicagel G.
trắng, không mùi. Để ra ánh sáng hoặc tiếp xúc với
Hệ dung môi khai triển: Clorofonn - aceton -
các chất hữu cơ, màu của chế phẩm sẽ chuyển thành
diethylamin (50:40:10).
xám hay xám đen.
Dung dịch thử: Bốc hơi trên cách thuỷ một thể tích
Rất dễ tan trong nước, tan trong ethanol 96%, thực tế
tiêm tương đương 5 mg atropin sulfat, rồi hoà tan cắn
không tan trong ether.
trong 1 ml ethanol 96% (TT).
Dung dịch đối chiếu; Dung dịch atropin sulfat 0,5% Định tính
(kl/tt) trong ethanol 96% (TT). A. Hoà tan khoảng 10 mg chế phẩm trong 5 ml nước,
Chấm riêng biệt 5 |J,1 mỗi dung dịch thử và đối chiếu thêm 3 giọt dung dịch acid hydrocloric 10% (TT) sẽ
lên bản mỏng. có tủa trắng lổn nhổn, tủa này không tan trong dung
Sau khi triển khai sắc ký, sấy bản mỏng ở 105°c trong dịch acid nitric 16% (TT) nhưng tan trong dung dịch
20 phút, để nguội và phun dung dịch kali amoniac 10% (TT).
B. Hoà tan khoảng 10 mg chế phẩm trong 2 ml nước, nhổn tan trong amoniac (TT).
thêm 2 mỉ acid sulfuric đậm đặc (TT), lắc đều và để B. Đem đốt, chế phẩm sẽ cháy thành than và toả ra
nguội. Cho cẩn thận dọc theo thành ống nghiệm 1 ml mùi khét của sừng hay lông cháy,
dung dịch sắt (II) Sulfat 8% (TT), ở vùng tiếp giáp c. Dung dịch chế phẩm trong dung dịch natri clorid
giữa hai chất lỏng có một vòng màu nâu. đẳng trương vững bền (khác với protargol).
Độ trong và màu sắc của dung dịch Độ trong và màu sác của dung dịch
Dung dịch S: Hoà tan 2,00 g chế phẩm trong 50 ml Hoà tan 0,2 g chế phẩm trong 10 rnl nước. Dung dịch
nước. thu được phải trong (Phụ lục 5.12) và có màu đỏ nâu.
Dung dịch s phải trong (Phụ lục 5.12) và không màu Nhìn xuyên qua, dung dịch có hiện tượng lưỡng sắc
(Phụ lục 5.17, phương pháp 2). nhẹ. Nhìn ở ánh sáng phản chiếu dung dịch có màu
lục. Để yên trong 2 giờ, dung dịch không được có cặn.
Giói hạn acỉd - kiềm
Thêm 0,1 ml dung dịch lục bromocresol (CT|) vào 2 Giới hạn kiềm
ml dung dịch s. Dung dịch phải có màu xanh. Không được quá 3,2% biểu thị bằng natri hydroxyd.
Thêm 0,1 ml dung dịch đỏ phenol (CT) vào 2 ml dung Cân chính xác khoảng 1,000 g chế phẩm trong chén
dịch s. Dung dịch phải có màu vàng. sứ, đốt và nung. Sau khi để nguội, chiết cắn nhiều lần,
mỗi lần với 10 ml nước sôi cho tới khi dịch chiết
Muối lạ không cho màu hồng với dung dịch phenòlphtalein
Không được quá 0,3%- (CT). Gộp các dịch chiết, thêm 2 - 3 giọt dung dịch
Thêm 7,5 ml dung dịch acid hydrocloric loãng (TT) phenolphtalein (CT), chuẩn độ bằng dung dịch acid
vào 30 ml dung dịch s, lắc mạnh, đun nóng trên cách sulfuric 0,1 N đen khi mất màu hồngT
thuỷ trong 5 phút. Lọc. Bốc hơi 20 ml dịch lọc trên 1 ml dung dịch acid sulfuric 0,1 N tưcmg đương với
cách thuỷ tới khô. Sấy cắn ở 100 - 105“C đến khối 4,OmgNaOH.
lượng không đổi. cắn thu được không được quá 2 mg.
Định lượng
Nhôm, bismuth, đồng và chì Cân 0,200 g chế phẩm, hoà tan với 10 ml nưóc trong
Hoà tan 1,0 g chế phẩm trong hỗn hợp 4 ml dung dịch một bình nón dung tích 200 - 250 ml. Thêm từ từ 10
amoniac 13,5 M và 6 ml nước. Dung dịch thu được ml dung dịch acid sulfuric 1 N. Để nguội, thêm 2 g
phải trong (Phụ lục 5.12) và không màu (Phụ lục 5.17, kali permanganat (TT) đã tán nhỏ, cho dần từng ít một
phương pháp 2). và khuấy luôn tay. Đun sôi nhẹ hỗn hợp trong 5 phút.
Định lưọng Thêm dung dịch sắt (II) sulfat (TT) từng giọt một tới
Hoà tan khoảng 0,300 g chế phẩm trong 50 ml nước, khi dung dịch chuyển sang màu vàng nhạt. Thêm 50
thêm 2 ml dung dịch acid nitric 2 M (TT) và 1 ml ml nước, 5 ml dung dịch acid nitric 25% (TT). Để
dung dịch sắt (III) amoni Sulfat (CT). Chuẩn độ bằng nguội, thêm 1 ml dung dịch sắt (III) amoni sulfat (CT)
dung dịch amoni sulfocyanid 0,1 N đến màu lòng tôm. và chuẩn độ bằng dung dịch amoni sulfocyanid 0,1 N
1 ml dung dịch amoni sulfocyanid 0,1 N tương đương tới màu đỏ.
với 16,99 mg AgNO^. 1 ml dung dịch amoni sulfocyanid 0,1 N tương đương
vói 10,79 mg Ag.
Bảo quản
Thuốc độc bảng A. Trong đồ đựng kín, phi kim loại và Bảo quản
tránh ánh sáng. Trong lọ thuỷ tinh màu, khồ, nút kín, tránh ánh sáng,
tránh ẩm.
Tương kỵ
BẠC VITELINAT Alcaloid, adrenalin, tanin.
Argentum vitellinicum
Argyrol
Bạc vitelinat là hợp chất của bạc với vitelin BARI SULFAT
(phosphoprotein), phải chứa ít nhất 20,0% Ag. Barii sulfas
pH
Hoà tan 2,0 g chế phẩm trong nước không có carbon THUỐC TIÊM BENZ YLPENICILIN
dioxyd (TT) và pha loãng bằng cùng dung môi vừa đủ Inỳectio Beniyỉpenicillini
20 ml, pH của dung dịch này từ 5,5 đến 7,5 (Phụ lục
5.9) Thuốc tiêm benzylpenicilin là bột kết tinh vô khuẩn
của benzylpenicilin kali hoặc benzylpenicilin natri
Góc quay cực riêng đóng trong ống hoặc lọ thuỷ tinh kín. Chỉ pha với nước
Từ + 285 đến + 310°, tính theo chế phẩm đã làm khô để pha thuốc tiêm ngay trước khi dúng.
(Phụ lục 5.13). Chế phẩm phải đạt các yêu cầu quy định trong chuyên
Hoà tan 0,500 g chế phẩm trong nước không có luận chung về "Thuốc tiêm, thuốc tiêm truyền" (Phụ
carbon dioxyd (TT) và pha loãng với cùng dung môi lục 1.14) và các yêu cầu sau đây:
đên 25,0 mỉ để đo. Hàm lượng penicilin toàn phần tính theo
C16H17N2KO4S hay C|6H |7N,Na04S không ít hơn
Độ hấp thụ quang
Hoà tan 90,0 mg chế phẩm trong nước và thêm nước 95,0% và hàm lượng benzylpenicilin kali hoặc
benzylpenicilin natri phải từ 90,0% đến 110,0% so với
vừa đủ 50,0 ml. Đo độ hấp thụ (Phụ lụe 3.1) của dung
lượng ghi trên nhãn.
dịch ở 325 nm, 280 nm và ở cực đại hấp thụ 264 nm,
pha loãng nếu cần khi đo ở 264 nm. Độ hấp thụ ở 325 Tính chất
nm và ở 280 nm không đựợc quá 0,10 và độ hấp thụ ở Bột kết tinh trắng, vị hơi đắng, hơi có mùi đặc biệt.
Định tính Lấy chính xác 2,0 ml dung dịch thử eho vào một bình
A. Phổ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 3.2) của chế phẩm nón nút mài có dung tích 100 ml, thêm 10,0 ml dung
phải tương ứng với phổ của benzylpenicilin kali (DC) dịch iod 0,01 N, chuẩn độ ngay bằng dung dịch natri
hoặc benzylpenicilin natri (DC). thiosulfat 0,01 N cho đến khi mất màu, chỉ thị là dung
B. Có phản ứng đặc hiệu của muối kali hoặc natri (Phụ dịch hồ tinh bột (CT) cho vào lúc gần kết thúc chuẩn
lục 7.1) và phản ứng của benzylpenicilin (Phụ lục 7.2). độ (mẫu trắng của dung dịch thử).
Giói hạn acid - kiềtn Song song tiến hành định lượng mẫu chuẩn benzyl-
Dung dịch 10% (kl/tt) trong nước có pH từ 5,5 đến 7,5 penicilin kali hoặc benzylpenicilin natri, bắt đầu từ
(Phụ lục 5.9). chữ "cân chính xác khoảng 0,100 g..." từ đó tính ra
đương lượng gam (E) của penicilin chuẩn tương ứng
Độ trong và màu sắc dung dịch với 1 ml dung dịch iod 0,01 N rồi tính ra hàm lượng
Tiến hành theo phưong pháp 1 (Phụ lục 5.17). penicilin toàn phần trong chế phẩm.
Thêm nước vào 5 lọ hoặc ống tiêm (tuỳ theo cách
đóng gói) để tạo dung dịch chứa 60 mg/ ml(theo lượng Hàm lượng benzylpenicilin kali hoặc benzyl-
ghi trên nhãn), dung dịch thu được phải trong và penicilin natri trong một đoTi vị đóng gói
không màu. Nếu có màu thì không được thẫm hơn Cân thuốc trong 10 đơn vị đóng gói để tính khối lượng
màu của dung dịch màu mẫu Vs. trung bình của một đon vỊ đóng gói (tính bằng mg),
sau đó tính lượng kali benzylpenicilin hoặc natri
Mất khối lượng do làm khô benzylpenicilin (theo đơn vị) trong một đơn vị đóng
Không được lớn hofn 1,0% (Phụ lục 5.16). Dùng 1 g gói, theo công thức sau; ^,
chế phẩm, sấy ở 105°c đến khối lượng không đổi. % Penicilin toàn phần X N X Khối lượng trung bình.
Chấĩgây sốt Trong đó: N = 1600, nếu penicilin toàn phần tính theo
Dùng 1 ml dung dịch có chứa 12 mg chế phẩm trong 1 kali benzylpenicilin.
ml nước để pha thuốc tiêm cho 1 kg thỏ. Chế phẩm N = 1670, nếu penicilin toàn phần tính theo natri
phải đạt yêu cầu thử chất gây sốt (Phụ lục 10.5). benzylpenicilin.
Độ vỏ khuẩn Bảo quản
Lượiig lấy để thử: Dùng 120 mg, làm mất hoạt tính bằng Để ở nơi khô, mát, nhiệt độ không quá 30“C.
penicilinase rồi thử, hoặc thử theo phương pháp màng
Hàm lưọng thưòTig dùng
lọc. ơ iế phẩm phải đạt độ vô khuẩn (Phụ lục 10.8).
0,125 g (200.000 UI); 0,312 g (500.000 UI); 0,625 g
Thử độc tính bất thưòTig (Phụ lục 10.6) (1.000^00 UI).
Dùng dung dịch chứa 6 mg chế phẩm trong 1 ml nước
muối đẳng trưcmg, tiêm tĩnh mạch. Chế phẩm phải đạt
yêu cầu quy định. BERBERIN GLORID
Berberini chlorìdum
Độ hấp thụ ánh sáng
Độ hấp thụ ánh sáng (Phụ lục 3.1) của dung dịch chứa
1,8 mg benzylpenicilin natri hoặc 1,88 mg
benzylpenicilin kali trong 1 ml nước, đo ở bước sóng
280 nm, không được lớn hofn 0, 1.
Độ hấp thụ cực đại của các dung dịch trên ở 264 ± 1
nm phải từ 0,80 đen 0,88. c r . 2 H2O
Định lượng
T iê n h à n h ở 2 5 ± 2 “C
Dung dịch thử: Lày thuốc trong 10 ống hoặc lọ, trộn OCH3
đều nhanh. Cân chính xác khoảng 0,100 g chế phẩm
cho vào bình định mức 100 ml, hoà tan và pha loãng
tới ngấn bằng đệm số l(Phụ lục 6.3).
Lấy chính xác 2,0 ml dung dịch thử cho vào bình nón CọoH,8N04CI. 2H ,0 p.t.l: 407,9
nút mài có dung tích 100 ml, thêm 2,0 ml dung dịch Berberin clorid là 5,6 dihydro - 8,9 - dimethoxy -1,3-
natri hydroxyd 1 N, lắc đều, để yên 15 phút. Thêm 2,4
dioxa - 6a- azoniaindeno (5,6-a) anthracen clorid
ml dung dịch acid hydrocloric 1 N và đúng 10,0 ml
dihýđrat, phải chứa từ 97,0 đến 102,0% G20H 18NO4GI,
dung dịch icxỉ 0,01 N, đậy ngay nút bình, để yên 15
tính theo chế phẩm đã làm khồ.
phút, chụẩn độ iod thừa bằng dung dịch natri thiosulfat
0,01 N cho đến khi mất màu, chỉ thị là dung «dịch hồ Tính chất
tinh bột (CT) cho vào lúc gần kết thúc chuẩn độ. Tinh thể hay bột kết tinh màu vàng, không mùi, có vị
rất đắng. Tan trộng nước nóng, khó tan trong ethanol Mất khối lượng do làm khô
và nước, rất khó tạn trong cloroform, không tan trong Không được quá 12% (Phụ lục 5.16).
ether. ■ (1,000 g; ÌOO°C; 5 giờ).
Định tính Alcaloid khác
A. Hoà tan 10 mg chế phẩm trong 20 ml nước Iióngl Phưofng pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 4.4).
làm lạnh và thêm 1 ml dung dịch kali iodid 16,5%, tủa Bản mỏng: Cân 10 g silicagel G cho vào cối, nghiền
màu vàng xuất hiện. mịn, thêm 2 ml dung dịch natri carboxymethylcelulose
B. Hoà tan 0,1 g chế phẩm trong 20 ml nước bằng 0,1% trong nước, trộn đều thành hỗn dịch đồng nhất,
cách đun nóng. Thêm 0,5 mỉ acid nitric đậm đặc (TT), tráng bản mỏng có độ dày 0,25 mm và hoạt hoá ở
làm lạnh và lọc sau khi để yên 10 phút. Lấy 3 ml dịch 110^ trong 1 gĩờ.
lọc và thêm 1 ml dung dịch bạc nitrat 2% (TT), sẽ xuất
Dung môi khai triển 1: Ethyl acetat - cloroform;
hiện tủa trắng. Tủa này không tan trong acid nitric
methanol - diethylamin (8: 2: 2; 1).
loãng (TT), nhưng tan được trong dung dịch amoniac
Dung môi khai triển 2; n-Butanol - acid acetic khan -
(TT) quá thừa.
nước (7: 1:2).
c. Hoà tan 5 mg chế phẩm trong 10 ml dung dịch acid
hydrocloric 10% (TT). Lắc đều, thêm một ít bột Dung dịch thử; Hoà tan 2 mg chế phẩm trong 1 ml
cloramin T (TT), nơi tiếp xúc giữa hai lófp chất lỏng sẽ ethanol 96% (TT).
có màu đỏ anh đào. Dung dịch đối chiếu 1: Hoà tan 0,1 mg jatrorrhizin
D. Phổ hấp thụ tử ngoại (Phụ lục 3.1) của dung dịch chuẩn triong l ml ethanol 96% (TT).
chế phẩm 0,001% trong nước ờ dải sóng từ 220 nm Dung dịch đối chiếu 2: Hơà tan 0,1 mg palmatin
đến 350 nm có 3 cực đại hấp thụ ở 227 nm, 263 nm và chuẩn trong 1 ml ethanol 96% (TT).
345 nm. Cách tiến hành:
Jatrorrhizin:
Độ trong của dung dịch Chấm riêng biệt lên bản mỏng 3 |Lil dung dịch thử và
Hoà tan 0,1 g chế phẩm trong 50 ml nước bằng cách dung dịch đối chiếu 1. Triển khai bản mỏng trong
đun nóng trên cách thuỷ, dung dịch phải trong (Phụ dung môi khai triển 1 đến khi dung môi đi đượe
lục5.12). khoảng 15 cm, lấy ra để khô ngoài không khí. Phun
Giới hạn acid thuốc thử Dragendorff hoặc soi dưới ánh sáng tử ngoại
Lắc 0,1 g chế phẩm với 30 ml nước không có carbon ở bước sóng 365 nm. Vết jatrorrhizin xuất hiện trên
dioxyd (TT), lọc. Thêm vào dịch lọc 2 giọt dung dịch sắc ký đồ của dung dịch thử không được đậm màu hơn
phenolphtalein (CT) và 0,10 mỉ dung dịch natri vết jatrorrhizin tương ứng của dung dịch đối chiếu 1.
hydroxyd 0,1 N, màu vàng phải chuyển sang vàng Palmatin:
cam đến màu đỏ. Chấj,i riêng biệt lên bản mỏng khác 15 |J.1 dung dịch
thử và 6|J.l dung dịch đối chiếu 2. Triển khai bản mỏng
•Sulfat trong dung môi khai triển 2 đến khi dung môi đi được
Không được quá 0,048%. khoảng 15 cm, lấy ra để khô ngoài không khí. Phun
Dung dịch thử; Lắc 1,0 g chế phẩm với 48 ml nước và thuốc thử Dragendorff hoặc soi dưới ánh sáng tử ngoại
2 ml dung dịch acid hydroclorid 10% (TT) trong 1 ở bước sóng 365 nm. Vết palmatin xuất hiện trên sắc
phút, lọc. Bỏ 5 mi dịch lọc đầu, lấy 25 ml dịch lọc tiếp ký đồ của dung dịch thử không được đậm màu hơn vết
theo và thêm nước đến 50 ml trong ống Nessler. palmatin tương ứng của dung dịch đối chiếu 2.
Dung dịch đối chiếu: Lấy 0,50 ml dung dịch acid
sulfuric 0,01 N, thêm 1 ml dung dịch acid hydrocloric Định lưọTig
10% (TÍ), thêm 5-10 giọt dung dich xanh Dung dịch thử; Cân 0,200 g chế phẩm và hoà tan trong
bromophenol 0,1% trong ethanol 50% và thêm nước 200 ml nước bằng cách đun nóng. Sau đó làm lạnh và
đến 50 ml trong ống Nessler. thêm nước đến 1000 ml. Lấy 10 ml dung dịch này pha
Cho vào mỗi ống 2 ml dung dịch bari clorid 0,5 M loãng với nước đến 100 ml.
(TT), lắc kỹ, để yên 10 phút. So sánh độ đục tạo thành Dung dịch chuẩn: Cân chính xác khoảng 0,200 g kali
trong ống thử và ống đối chiếu, dung dịch thử không dicromat thuốc thử chuẩn đã sấy khô ở 1 10°c trong 4
được đục hơn dung dịch đối chiếu. giờ, hoà tan trong nước. Thêm 10 ml dung dịch acid
sulfuric 1 N và thêm nước vừa đủ 1000 ml.
Kim loại nặng
Đo độ hấp thụ (Phụ lục 3.1) At và As của dung dịch
Không được quá 30 phần triệu (Phụ lục 7.4.7).
Lấy 1,0 g chế phẩm tiến hành theo phương pháp 3. thử và dung dịch chuẩn b bước sóng 421 nm
Dùng 3 ml dung dịch chì mẫu 10 phần triệu để chuẩn Lượng ( mg) của G20H 18NO4CI được tính bằng công
bị mẫu đối chiếu. thức sau:
D _ At 1
Tro S u lfa t p = — X — — -XdL
Không được quá 0,2% (Phụ lục 7.7, phương pháp 1). As 1,006
Dùng 1,0 g chế phẩm. a: Khối lượng ( mg) kali dicromat.
Bảo quản Hàm lượng thường dùng
Đóng gói kín, để chỗ thoáng mát, tránh ánh sáng. 10 mg, 50 mg và 100 mg.
Chế phẩm
Viên nén.
BETAMETHASON VALERAT
Tác dụng và công dụng Betamethasoni valeras
Kháng khuẩn. Trị tiêu chảy, lỵ amip, lỵ trực khuẩn.
chỉ loại đa sợi gồm những sợi cơ bản được xoắn, tết 1 0,100 0,149 0,085 0,175 2,5 0.6 3.0 1.0
hoặc se lại với nhau. 1.5 0,150 0,199 0,125 0,225 5.0 1.0 5,Ò 1.5
Sợi chỉ khâu phẫu thuật không tiêu vô khuẩn được
2 0,200 0.249 0,175 0,275 8,0 2.5 9.0 3.0
đóng trong những gói lẻ thích hợp, có khả năng duy trì
sự vô khuẩn cho đến khi được lấy ra sử dụng trong các 2.5 0,250 0.299 0.225 0,325 9,0 5.0 13,0 5.0
điều kiện vồ khuẩn. 3 0,300 0,349 0,275 0,375 11,0 8.0 15,0 9.0
Trong quá trình sản xuất, sợi chỉ đã được loại bỏ khả 3.5 0,350 0,325 0,450
0,399 15,0 9.0 22,0 13,0
năng mao dẫn, chỉ có thể được xử lý với các chất bao,
4 0,400 0.499 0,375 0.550 18.0 11.0 27.0 13,0
chất làm mềm, chất kháng khuẩn và có thể được
nhuộm màu bằng các chất lĩiàii đã được Bộ Y tế chấp 5 0,500 0,599 0,450 0.65Q 26,0 15,0 35,0 22.0 .
nhận, chúng phải chịu được tác động của quá trình tiệt
khuẩn, Lực gắn kim
Chiều dài, đường kính, lực kéo đút của sợi chỉ phù hợp Đối với các cỡ chỉ có gắn kim, giá trị trung bình của
với cỡ chỉ ghi trên nhãn và nằm trong các giới hạn các lần đo trên 5 sợi chỉ cỏ gắn kim để thử yà tất cả
tương ứng được mô tả dưới đây. Sợi chỉ, ngay khi được các giá trị đo riêrìg lẻ không được nhỏ hơn giới hạn
lấy ra từ bao gói riêng, được tiến hành các phép đo tương ứng cho phép trong bảng 2 đối với cỡ chỉ thử
chiều dài, đường kính, lực kéo đút một cách nhanh nghiệm, ^ ế u có không nhiều hơn một giá trị đo
chóng và liên tiếp. riêng lẻ nhỏ hơn giới hạn tương ứng cho phép trong
cột 3 của bảng 2, tíếii hành thử lại trên 10 sợi chỉ
Chiều dài khác và nếu không có giá trị đo riêng lẻ nào nhỏ
Chiều dài của sợi chỉ không được nhỏ hơn 95% so với hơn giá trị cho phép của cỡ chỉ tương ứng thì mẫu
chiểu dài ghi trên nhãn và không đài hơn 350 cin. chỉ đạt tiêu chuẩn.
Khi đo chiều dài, phải giữ sợi chỉ cho thẳng nhưng Phép đo được tiến hành như mục "Lực gắn kim" trons;
không kéo sợi chỉ căng quá mức. chuyên luận Chỉ khâu phẫu thuật tự tiêu.
Đưòiig kính
Giá trị trung bình của các lần đo tiến hành trên các sợi Bảng 2. Lực gắn kim
Cỡ chỉ Giá trị trung bỉnh (N) Giá trị riêng lẻ (N)
chỉ dùng làm mẫu thử và khỏng ít hơn 2 trong 3 giá trị
đo trên mỗi sợi chỉ dùng làm mẫu phải ở trong giới (1) (2) (3)
hạn được cho dưới cột A, trong bảng 1 của cỡ chỉ thử 0.7 1.7 0,80
nghiệm. Không được có giá trị đo nào trong số các lần
1 2.3 1.1
đo nằm ngoài giới hạn ghi dưới cột B trong bảng 1 của
1.5 4.5 2.3
cỡ chỉ thử nghiệm.
Lấy 5 sợi chỉ làm mẫu thử. Phép đo được tiến hành 2 6.8 3.4
như mục” Đường kính” trong chuyên luận: Chỉ khâu 2.5 9,0 4.5
phẫu thuật tự tiêu.
3 11,0 4.5
Lực kéo đút 3.5 15,0 4.5
Giá trị trung bình của tất cả các lần đo (trừ những kết
4 18,0 6,0
quả bị loại bỏ) phải bằng hoặc lớn hơn giá trị được cho
dưới cột c của bảng 1 và không được có kết qủa đo 5 18,0 7.0
riêng lẻ nào nhỏ hơn giá trị cho dưới cột D của bảng 1
của cỡ chỉ thử nghiệm.
Lấy 5 sợi chí làm mẫu thử. Đối với những sợi chỉ có Đô thôi màu
chiều dài lớn hơii 75 cm được cắt đôi làm 2 mẫu đo, Màu của dung dịch thử phải không được đậm hơn màu
sợi ngắn hơn làm một mẫu đo. Phép đo tiên hành như của dung dịch đối chiếu.
Cân 250 mg chỉ, cho vào trong một bình nón, thêm bao, chất kháng khuẩn thích hợp. Chỉ có thể được
vào bình 25 ml nước. Đậv bình bằng một phễu thủy nhuộm màu bằng một chất màu thích hợp đã được Bộ
tinh có cuống ngắn. Đun sôi 15 phút. Để nguội, bổ Y tế chấp thuận.
sung nước cho đủ thể tích ban đầu. Gạn lấy dung dịch Chỉ phẫu thuật tự tiêu có nguồn gốc colagen được chế
thử so sánh với dung dịch đối chiếu. tạo ra dạng catgut thường và catgut croinic. Gả hai loại
Dung dịch đối chiếu: Chuẩn bị như trong mục “Độ đều là sợi colagen, nhưng chỉ catgut cròmic được xử lý
thôi màu” trong chuyên luận Chỉ khâu phẫu thuật bằng phương pháp hoá học hoặc vật lý để tạo ra chí có
tự tiêu. khả năng chịu đựng tốt hơn đối với sự hấp thu của mỡ
Độ vô khuẩn động vật sống.
Tất cả các loại chỉ khâu phẫu thuật phải đạt tiêu chuẩn Đối với chỉ có nguồn gốc colagen được đóng gói với
vô khuẩn của thuốc tiêm. một chất lỏng bảo quản, phải lấy mẫu chỉ ra khỏi gói
Bao bì đóng gói chỉ khâu phẫu thuật gồm 2 phần: Bao có dịch bảo quản và để sau 2 phút inới tiến hành đo
trong và bao ngoài. Phần không khí tiếp xúc giữa bao các chỉ tiêu dài, đường kính và lực kéo đút. Các phép
trong và bao ngoài cũng phải được tiệt khuẩn. Do đó đo được tiến hành liên tiếp và nhanh chóng.
khi cấy mẫu vào môi trường, phải cấy sợi chỉ và một Đối với chỉ có nguồn gốc colagen được bảo quản khô,
phần của bao trong. mẫu chỉ phải được ngâm trong ethanol (96%) hoặc
Khi chuẩn bị môi trường cấy xong, mở bao ngoài, cắt dung địch propan - 2 - ol 90%, (tt/tt) sau 24 giờ mới
một mảnh bao trong cấy vào môi trường. Sau đó mới lấy ra, tiến hành đo các chỉ tiêu dài, đường kính và lực
mở bao trong và lấy sợi chỉ cấy vào môi trường. kéo đút. Các phép đo được tiến hành liên tiếp và nhanh
Kiểm tra độ vô khuẩn trong chuyên luận "Thử vô chóng.
khuẩn” (Phụ lục 10.8). Ghiều dài
Diing 5 sợi chỉ làm mẫu thử độ vô khuẩn. Chiều dài của sợi chỉ không được nhỏ hơn 90% so với
Đóng gói, dán nhãn, bảo quản chiều dài ghi trên nhãn và không dài hơn 350 cm,
Mỗi sợi chỉ được đóng trong một gói riêng lẻ. Vật liệu Khi đo chiều dài, phải giữ sợi chỉ cho thẳng nhưng
sử dụng để đóng gói chỉ khâu phẫu thuật phải có các không kéo căng sợi chỉ quá mức.
đặc tính cơ lý đạt được các yêu cẩu khi tiệt khuẩn và Đưòng kính
duy trì được độ vô khuẩn của sợi chỉ cho đến khi nó Giá trị trung bình của các lần đo tiến hành trên các sợi
được mở ra để sử dụng. Những gói chỉ riêng lẻ được chỉ dùng làm mẫu thử và không ít hơn 2 trong 3 giá trị
xếp vào những hộp cứng theo một cơ số nhất định để đo trên mỗi sợi chỉ dùng làm mẫu thử phải ở trong giới
an toàn trong vận chuyển. hạn được cho dưới cột A trong bảng 1 của cỡ chỉ thử
Nhãn của mỗi gói riêng lẻ phải ghi đủ các thông tin nghiệm. Không được có giá trị đo nào trong số các lần
về: Cỡ chỉ, chiều dài, loại chỉ, loại kim (nếu chỉ có gắn đo nằm ngoài giới hạn ghi dưới cột B trong bảng 1 của
kim), số lô sản xuất, hạn dùng, tên nhà sản xuất hoặc cỡ chỉ thử nghiệm.
phân phối. Lấy 5 sợi chỉ làm mẫu thử, phép đo được tiến hành
Bảo quản nơi thoáng mát, tránh nóng, tránh tiếp xúc như sau:
với các vật có thể làm hư hỏng bao bì. Dùng một dụng cụ đo cơ học thích hợp cho phép đo
Thời gian bảo hành 5 năm kể từ ngày sản xuất. đường kính, có khả năng đo với độ chính xác tới 0,002
mm hoặc nhỏ hơn, có chân ép tròn, đường kính 10 đến
15 mm, chân ép và những phần chuyển động gắn vào
CHỈ KHÂU PHẪU THUẬT T ự TIÊU nó có khối lượng tất cả từ 90 g đến 110 g dùng để đặt
lúc mẫu đo. Khi tiến hành đo, thả từ từ chân ép đè
Chỉ phẫu thuật tự tiêu là những sợi chỉ mềm, vô khuẩn, xuống mẫu đo, tránh làm biến dạng đường kính mẫu
diro'c sản xuất từ colagen lấy từ màng ruột của các loại đo. Mẫu đo được giữ thẳng và căng một cách thích
động vật có vú khoẻ mạnh (cừu, mèo...) hoặc từ một hợp trong khi đo. Khoảng cách giữa các điểm đo
loại sợi tổng hợp (polyglycolat, polyglactin, đường kính là 30 cm dọc theo chiều dài của sợi chỉ.
polydioxanon...) Chỉ chế tạo từ sợi tổng hợp có thể là Đối với những sợi chỉ có chiều dài nhỏ liơn 90 cm,
dạng đon sợi hoặc đa sợi. Chỉ phẫu thuật tự tiêu có thể tiến hành đo tại 3 điểm được chia đều dọc theo chiều
được hấp thu hoặc chuyển hoá bởi các lĩiô động vật dài của sơi chỉ
sống. Chỉ có thể được xử lý để làm tăng khả năng chịu
đựng đối với sự hấp thu. Đường kính và lực kéo đứt
của chỉ phù hợp với cỡ chỉ ghi trên nhãn và nằm trong
giới hạn được mô tả ở dưới đây. Chỉ có thể được cải
biến cho phù hợp với cơ thể hoặc mô sống, có thế
được thấm hoặc xử lý với một chất lắm mềm, chất
-------^ Lực gán kim
Đường kính {mm) Đối với các cỡ chỉ có gắn kim, giá trị trung bình của
Cỡ chỉ A B các lần đ o trên 5 sợi ch ỉ CÓ gắn kim đ ể thử và m ỗi giá
cho dưới cột A trong bảng 2 (đối với chỉ catgut) hoặc 0.7 0,80 0.40
dưới cột c của bảng 2 (đối với chỉ tổng hợp), và không 1 0,7 1.7 0,80
được có kết quả đo riêng lẻ nào nhỏ hơn giá trị cho 1.5 1 2,3 1.1
dưới cột B của bảng 2 (đối với chỉ catgut) hoặc dưới
2 1,5 4.5 2,3
cột D của bảng 2 (đối với chỉ tổng hợp).
2,5 2 5.6 , 2.8
Lấy 5 sợi chỉ làm mẫu thử. Đối với những sợi chỉ có
chiều dài lớn hơn 75 cm được cắt đồi làm 2 mẫu đo. 3 2.5 6.8 3.4
Những sợi ngắn hơn thì làm 1 mẫu đo. 3.5 3 11,0 4.5
Dùng một máy đo lực kéo đứt thích hợp để xác định 4 : 3.5 15,0 4,5
lực kéo đút tại một nút đơn giản nằm trên mẫu chỉ thử 5 4 18,0 6,0
nghiệm. Thiết bị có hai đầu kẹp để giữ sợi chỉ, một
5 18,0 7.0
trong hai đầu kẹp di chuyển được và chuyển động với
một vận tốc không thay đổi 30 cm/phút. Gắn mẫu chỉ Độ thôi màu (nếu chỉ được nhuộm màu)
thử nghiệm lên hai đầu kẹp sao cho chiều dài của mẫu Màu của dung dịch mẫu thử không được đậm hơn màu
thử nằm giữa hai đầu kẹp là từ 12,5 cm đến 20 om, nút của dung dịch mẫu chứng.
thắt nằm ở chính giữa hai đầu kẹp. Cho máy hoạt Cân một khối lượng mẫu thử bằng 250 mg chỉ, cho
động, đầu kẹp di động chuyển động kéo mẫu đo căng vào một bình nón, thêm vào bình 25 ml nước. Đậy nút
dần ra, ghi lại kết quả lực kéo đứt tại thời điểm mẫu bình, để đứng yên ở nhiệt độ 37 ± 0,5°c trong 24 giờ.
chỉ bị kéo đút. Nếu mẫu chỉ bị đứt tại vị trí cách đâu Làm nguội, gạn lấy dung dịch đem so sánh với dung
kẹp một khoảng cách nhỏ hơn hoặc bằng 1 cm, kết dịch màu chứng.
quả thử nghiệm đó bị loại bỏ và làm lại thử nghiệm Dung dịch màu chứng: Chuẩn bị dung dịch mẫu chứng
trên một mẫu chỉ bổ sung khác. phù hợp v ó i m àu củ a chỉ c ó thể thôi ra b ằng cách phối
hợp các dung dịch so màu gốc với nước (nếu cần) đủ
Bảng 2. Lưc kéo đứt để làm thành 10 phần dung dịch. Cách phối hợp được
Lực kéo đứt tối thiểu (N)
chỉ dẫn trong bảng 4, chuẩn bị các dung dịch màu gốc
Cỡ chỉ Catgut Chỉ tổng hợp theo phụ lục 5.17 (Xác định màu sắc của dung dịch).
A B c D
2 7.5 1.8 17.7 8.9 Màu đỏ Màu vàng Màu xanh Nước
(C0 CI2) (Fecy (CUSO4)
2.5 10,0 3.8 21,0 10,5
Nâu vàng 0.2 1.2 8,6
3 12,5 7.5 26,8 13,4
Đỏ hồng 1,0 9.0
3.5 20,0 10,0 39,0 18,5
dịch bạc nitrat 0,1 N dùng trong lần chuẩn độ thứ hai. không được quá 600 Pa, chảy ở nhiệt độ không được
1 ml dung dịch natri hydroxyd 1 N tưcíig đương với nhỏ hơn 134°c (Phụ lục 5.19).
165,4 mg Q H A A - Cán không tan trong ethanol
Bảo quản Không được quá 2,0%.
Thuốc độc bảng B. Để trong lọ kín. Lắc 1,00 g chế phẩm trong 30 phút với 20 ml ethanol
(TT), lọc qua phễu lọc xốp số 4 đã cân bì trước, cắn
. sau khi rửa với 5 ml ethanol (TT) và được sấy đến
khối lượng không đổi ở 100 đến 105°c, không được
quá 20 mg.
Định lưọTig ml benzoyl clorid (TT) và lắc 1 phút. Thêm 0,5 ml
Hoà tan 0,125 g chế phẩm trong 100 ml nước, trong dung dịch Sắt (III) clorid 10,5% và 2 ml cloroform
bình nón nút mai. Them 1 g kali iodid (TT) vằ 5 ml (TT), lắc Lớp nước có màu đỏ tím nhạt đến đỏ tía.
dung dịch acid sulfuric 10% (TT). Để yên 3 phút. E. Lấy 50 mg chế phẩm vào chén sứ, thêm 0,5 g natri
Chuẩn độ bằng dung dịch natri thiosulfat 0,1 M, dùng carbonat khan (TT), đốt 10 phút, để nguội. Hoà tari
1 ml dung dịch hồ tinh bột (CT) làm chỉ thị. cắn bằng 5 ml dung dịch acid nitric 2 M, lọc. Lấy 1 ml
1 ml dung dịch natri thiosulfat 0,1 M tương đương với dịch lọc, thêm I ml nước. Dung dịch này phải cho
14,08 mg QHvClNNaOọS. SHjO. phản ứng A của ion clorid (Phụ lục 7.1).
Bảo quản. Giới hạn add - kiềm
Trong lọ kín, tránh ánh sáng và giữ ở nhiệt độ từ 8°c Thêm 20 mỉ nước không có carbon dioxyd (TT) vào
đến 15°c. 0,1 g chế phẩm, lắc và cho thêm 0,1 ml dung dịch
xanh bromothymol (CT). Lượng dung dịch natrí
hydroxyd 0,02 N hay dung dịch acid hydrocloric 0,02
CLORAM PHENICOL N dùng để chuyển màu của chỉ thị không được quá 0,1
Chloramphenicolum ml.
Góc quay cực riêng
Từ + 18,5 đến + 20,5° (Phụ lục 5.13).
Hoà tan 1,50 g chế phẩm trong ethanol (TT) và pha
loãng với ethanol (TT) thành 25,0 ml rồi đo.
Tạp chất liên quan
Tiến hành phương pháp sắc ký lófp mỏng (Phụ lục 4.4).
Bản mỏng; Silicagel GFi54.
Dung môi khai triển: Nước - methanol - cloroform (1:
CiiHijCloNjOj P.t.I; 323,1 10:90).
Dung dịch thử; Hoà tan 0,10 g chế phẩm trong aceton
Cloramphenicol là 2,2 - dicloro - N - [(1R,2R) - 2 -
(TT) và pha loãng thành 10 m ĩ bằng aceton (TT).
hydroxy - 1 - hydroxymethyl - 2 - (4 - nitrophenyl) Dung dịch đối chiếu (1): Hoà tan 0,10 g
ethyl] acetamid, được điều chế bằng cách nuôi cấy cloramphenicol chuẩn trong aceton (TT) và pha loãrig
một số chủng Streptomyces venezilelae trong môi thành 10 ml bằng aceton (TT).
trưòmg thích hợp hoặc bằng phương pháp tổng hợp, Dung dịch đối chiếu (2): Pha loãng 0,5 ml dung dịch
phải chứa từ 98,0 đến 102,0% CiiHpCụNiO,, tính đối chiếu (1) thành 100 ml bằng aceton (TT).
theo chế phẩm đã làm khô. Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng 1 |Lil và
Tính chất 20 |Lil dung dịch thử, 1 p,l dung dịch đối chiếu (1) và
Bột kết tinh mịn màu trắng, trắng xám hoặc trắng vàng 20 Ịil dung dịch đối chiếu (2). Triển khai bản mỏng
hay tinh thể, hình kim hoặc phiến dài. đến khi dung môi đi được 15 cm. Để khô bản mỏng
Khó tan trong nước, dễ tan trong ethanol 96% và ngoài không khí và quan sát dưới ánh sáng tử ngoại ở
bước sóng 254 nm. Bất kỳ vết phụ nào của 20 |J,1 dung
propylen glycol, khó tan trong ether.
dịch thử không được đậm màu hơn vết của dung dịch
Dung dịch trong ethanol thì hữu tuyền và dung dịch
đối chiếu (2).
trong ethyl acetat thì tả tuyền.
Clorid
Định tính Không được quá 0,01 % (Phụ lục 7.4.5).
Có thể chọn một trong hai nhóm định tính sau: Cân 1,00 g chế phẩm, thêm 20 ml nước và 10 ml acid
Nhóm I; Ả, B. nitric (TT), lắc 5 phút. Lọc qua giấy lọc đã được rửa
Nhóm II: A, c, D, E. bằng nước trước bằng cách rửa nhiều lần, mỗi lần với
A. Điểm chảy từ 149 đến I53°c (Phụ lục 5.19). 5 ml nước đến khi 5 ml nước rửa không bị đục khi cho
B. Phổ hồng ngoại của chế phẩm (Phụ lục 3.2) phải thêm 0,1 ml acid nitric đậm đặc (TT) và 0,1 ml dung
phù hợp với phổ hồng ngoại của cloramphenicol dịch bạc nitrat 4,25%. Lấy 15 ml dịch lọc và tiến hành
chuẩn. thử.
c. Trong phần tạp chất liên quan, vết chính của 1 |0,1
dung dịch thử phải có vị trí và kích thước tưong đương M ất khối lưọiỉg do làm khô
Không được quá 0,5% (Phụ lục 5.16).
với vết chính của dung dịch đối chiếu ( 1).
(1,000 g; Ì00-105°C).
D. Hoà tan khoảng 10 mg chế phẩm trong 1 ml
ethanol 50% (tt/tt), thêm 3 ml dung dịch calci elorid Tro Sulfat
1% và 50 mg bột kẽm (TT), đun nóng trên cách thuỷ Không được quá 0,1% (Phụ lục 7.7, phương pháp 2).
10 phút. Lọc dung dịch nóng và để nguội. Thêm 0,1 Dùng 2,0 g chế phẩm.
Độ vô khuẩn C ||H |,C ụ N A đã h oà tan th eo A ( 1%, 1 cm ). Lấy 297
Chế phẩm phải vô khuẩn (Phụ lục 10.8). là giá trị A ( I %, I cm ) ở cựG đại hấp thụ 278 nm.
Nếu chế phẩm dự định dùng để bào chế các dạng Yêu cầu: Không được ít hơn 70% CiiHiỊCụNoOs so
thuốc phân liểu để tiêm và nhỏ mắt mà không có với lượng ghi trên nhãn được hoà tan sau 45 phút.
phương pháp hữu hiệu nào khác để tiệt khuẩn thì phải
đáp ứng yêu cầu của phép thử này. 2 - amino -1 - (4- nitrophenyi) propan -1,3-diol
Tiến hành theo phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 4.3).
Chất gây sốt Dùng những dung dịch sau; Dung dịch ( 1) chứa
Nếu chế phẩm dùng để bào chế thuốc tiêm phân liều 0,0002% (kl/tt) của 2 - amino - 1- (4-nitrophenyl)
mà không xử lý loại chất gây sốt nữa thì phải đạt phép propan - 1,3- diol chuẩn trong pha động.
thử chất gây sốt (Phụ lục 10.5). Tiêm 2,5 ml dung dịch Dung dịch (2): Lấy một lượng bột thuốc trong nang đã
chế phẩm có nồng độ 2 m g/m l cho mỗi kg thỏ. trộn đều và nghiền mịn chứa 40 mg cloramphenicol
Địnhlưọng hoà tan với 100 ml pha động, lắc 10 phút để hoà tan,
Hoà tan 0,100 g chế phẩm trong nước và pha loãng thêm pha động để được 200 ml, trộn đểu và lọc.
thành 500,0 ml bằng nước. Pha loãng 10,0 ml dung Pha động: Là hỗn hợp gồm dung dịch natri
dịch này thành í00,0 ml bằng nước. Đo độ hấp thụ pentansulfonat 0,21% (kl/tt) - acetonitril - acid acetic
(Phụ lục 3.1) của dung dịch thu được ở bước sóng cực băng (85; 15: 1). •
đại 278 nm. Cột: Thép không gỉ (10 cm X 4,6 mm) chứa pha tĩnh c
Tính hàm lượng CịiHpCUNiOs theo A (1%, I cm), lấy (loại RP 18; 5 p.m hoặc nucleosil C I8 là thích hợp).
297 là giá trị A (1%, 1 cm) ở bước sóng 278 nm. Detector UV: 272 nm
Tốc độ dòng: 2 ml/phút.
Bảo quản Tiến hành sắc ký. Trong sắc ký đồ thu được ở dung
Tránh ánh sáng. Nếu chế phẩm đã vô khuẩn, bảo quản dịch (2), diện tích của bất kỳ pic tữofng ứng nào với 2-
trong đồ đựng kín, tránh nhiễm khuẩn. amino-1- (4-nitrophenyl) propan -1,3-diol không được
lớn hơn diện tích pic tương ứng trong sắc ký đồ thu
được của dung dịch ( 1).
NANG CLỌRAMPHENICOL
Capsulae Chloramphenicoli Định lượng
Nang Clòrocid, Tifomycin Cân 20 viên, tính khối lượng trung bình của viên,
nghiền mịn. Cân lượng bột viên tương ứng với 40 mg
Là nang cứng chứa cloramphenicol. cloramphenicol, rổi tiến hành như mục định lượng
Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận cloramphenicol trong chuyên luận "Viên nén
"Thuốc nang" (Phụ lục 1.11) và các yêu cầu sau đây: cloramphenicol” bắt đầu từ: "Thêm 4 ml ethanol (TT),
Hắm lượng cloramphenicol C||HpCl-,N-,0, từ 95,0 đến pha loãng với nước..."
105,0% so với lượng ghi trên nhãn.
Bảo quản
Tính chất Đựng trong lọ kín, để nơi khô ráo.
Nang cứng, bột thuốc trong nang trắng hay trắng ngà,
không mùi. Hàm lưọng thường dùng
100 mg; 250 mg, 500 mg.
Định tính
Lấy một lượng bột viên tương ứng khoảng 0,1 g
cloramphenicol, lắc với 10 ml ethanol (TT), lọc, bay- THUỐC NHỎ MẮT CLORAMPHENIGOL 0,4%
hơi dịch lọc đến khô, cắn thu được thử theo phần định Collyríum Chloramphenicoli
tính cloramphenicol trong chuyên luận "Viên nén
cloramphenicol" bắt đầu từ "Sắc ký lớp mỏng...". Thuốc nhỏ mắt cloramphenicol 0,4% là dung dịch vô
khuẩn của cloramphenicol trong nước
Độ hoà tan (Phụ lục 8.4) Chế phẩm phải đạt các yêu cầu trong chuyên luận
Thiết bị kiểu giỏ quay. "Thuốc nhỏ mắt" (Phụ lục 1.12) và các yêu cầu sau
Môi trường hoà tan; 900 ml acid hydrocloric 0,1 N đây:
(TT). Hàm lượng của cloramphenicol C11H 12CI2N2O5 từ 90,0
Tốc độ quay: 100 vòng/phút. . đến 110,0% so với lượng ghi trên nhãn.
Thời gian: 45 phút.
Cách tiến hành: Lấy 10 ml môi trường đã hoà tan mẫu Tính chất
Dung dịch trong suốt, không màu.
thử. Lọc, pha loãng nếu cần và đo độ hấp thụ của dung
dịch ở bước sóng cực đại 278 nm (Phụ lục 3.1), cốc đo Đ in h ự nlL
dày 1 cm, mẫu trắng là môi trường dùng để hoà tan Lấy 1 thể tích dung dịch chứa 50 mg cloramphenicol,
hoạt chất. Tính hàm lượng của cloramphenicol thêm 15 ml nước cất. Chiết 4 lần, mỗi lần 25 ml ether
(TT). Gộp các dịch chiết rồi bốc hơi đến khô. cắn thu ứng sau:
được thử theo phần định tính cloramphenicol trong A. Sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 4.4)
chuyên luận "Viên nén cloramphenicol" bắt đầu từ Bản mỏng; Silicagel GF254.
"Sắc ký lớp mỏng...". Dung rnôi khai triển: Clorofornn - methanol - nước
(90:10:1).
2 - amino-1 (4- nitrophenyl) propan -1,3 - diol Dung dịch thử: 1% cắn nói trên trong ethanol (TT).
Không được quá 8,0% của hàm lượng cloramphenicol Dung dịch đối chiếu: 1% cloramphenicol chuẩn trong
đã quy định. Hoà loãng một thể tích chế phẩm với ethanol (TT).
nước để có nồng độ dung dịch cuối cùng là 0, 1% Cách tiến hành; Chấm riêng biệt lên bản mỏng hai
cloramphenicol, Lấy 20 ml dung dịch này, thêm 5 ml
dung dịch trên, mỗi dung dịch 1 ịil. Sau khi triển khai,
dung dịch acid hydrocloric 1 M và chiết 4 lần liên tiếp
lấy bản mỏng ra khỏi bình sắc ký, để khô ngoài không
với 30, 10, 10, 10 ml ether (TT), trước đó đã lắc với
khí đến khi bay hơi hết dung môi, quan sát dưới ánh
dung dịch acid hydrocloric 1 M. Loại bỏ lớp ether.
sáng tử ngoại ở bước sóng 254 nm. Vết chính trên sắc
Pha loãng phần dung dịch nước bằng dung dịch acid
ký đồ của dung dịch thử phải có giá trị Rr tương ứng
hydrocloric 1 M đến 100 ml, rồi đo độ hấp thụ của
với vết của dung dịch đối chiếu.
dung dịch này ở cực đại 272 nm (Phụ lục 3.1). Tính
B. Lấy một lượng bột có chứa khoảng 10 mg
hàm ỉưọTig của 2 - amino -1 (4-nitrophenyl) propan -
cloramphenicol hòa tan vào 2 ml ethanol 50 %, thêm
1,3-diol, lấy 474 là giá trị A (1%, 1 cm) ở cực đại hấp
4,5 ml dung dịch acid sulfuric 1 M, 50 mg bột kẽm
thụ là 272 nm.
(TT), để yên 10 phút, gạn lớp chất lỏng ở trên hoặc lọc
pH nếu cần thiết, làm lạnh dung dịch thu được trong nước
Ĩ ừ 7 ,0 đến 7,5 (Phụ lục 5.9). đá, thêm 0,5 ml dung dịch natri nitrit 10% (TT), sau 2
phút thêm 1 g urê (TT), 1 ml dung dịch 2 - naphthol
Địnhlưọiig (TT) và 2 ml dung dịch natri hydroxyd 1 M, màu đỏ
Hoà loãng một thể tích chứa 25 mg cloramphenicol xuất hiện. Làm lại thí nghiệm này không có bột kẽm,
với nước đến 250 ml. Lấy 10 mi dung dịch này cho dung dịch sẽ không có màu đỏ.
vào bình định mức 100 ml, rồi thêm nước cho đủ. Lắc
kỹ. Đo độ hấp thụ của dung dịch này ở bước sóng cực Độ hòa tan, 2 - amino -1 - (4 - nitrophenyl) propan
đại 278 nm (Phụ lực 3.1), cốc đo dày 1 cm. Tính hàm -1,3-dloI
lượng cloramphenicol C ị|H |2Cl2N205 theo A (1%, 1 Phải đáp ứng các yêu cầu thử như đối với nang
cm). Lấy 297 là giá trị A (1%, ỉ cm) ở cực đại hấp thụ cloramphenicol.
278 nm.
Định lượng
Bảo quản Cân 20 viên, tính khối lượng trung bình của viên,
Để nơi mát, tránh ánh sáng. nghiền nhỏ. Cân một lượng bột viên tương ứng với
khoảng 40 mg cloramphenicol, thêm 4 ml ethanol
Hạn dùng
(TT), pha loãng với nước trong bình định mức 200 ml
12 tháng kể từ ngày pha.
tới vạch. Lọc, bỏ 20 ml dịch lọc đầu, lấy chính xác 10
1 tháng kể từ khi mở ra dùng lẩn đầu.
ml dung dịch này, pha loãng với nước vừa đủ 100 ml.
Nồng độ thưòng dùng Đo độ hấp thụ ánh sáng của dung dịch thu được ở
0,4%. bước sóng 278 nm (Phụ lục 3.1) trong cốc dày 1 cm,
mẫu trắng là nước. Tính hàm lượng cloramphenicol
theo A (1%, 1 cm), lấy 297 là giá trị A (1%, 1 cm) ở
VIÊN NÉN CLORAMPHENICOL bước sóng 278 nm.
Tabellae Chloramphenicoli
Bảo quản
Viên nén cloraniphenicol, Clorocid, Levomycetin
Đựng trong lọ kín, để nơi khô ráo.
Là viên nén chứa cloramphenicol.
Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận
Hàm lưọng thưòtỉg dùng
"Thuốc viên nén" và các yêu cầu sau đây: 250 mg.
Hàm lượng cloramphenicol C|ịH |2Cl2N205 từ 95,0 đến
105,0% so với lượng ghi trên nhấn.
Tính chất
Viên màu trắng hoặc hơi vàng.
0
Định tính /V
Lấy một lượng bột viên tương ứng khoảng 0,1 g
cloramphenicol lắc với 10 ml ethanol (TT). Lọc, bay
hơi dịch lọc đến khô, cắn thu được thử theo các phản /Tí/r) 0 0 0 ^ "^0
vư
CLORAMPHENICOL PALMITAT dịch natri hydroxyd 10 M (TT), xuất hiện màu đỏ.
Chloramphenicoli palmitas Giói hạn acid
H OH Lấy 5 ml hỗn hợp đồng thể tích gồm ethanol 96%
(TT) và ether (TT) vừa mới được trung hoà với chi’ thị
OCOICHJ^CHj phenolphtalein (CT). Hoà tan 1,0 g chế phẩm trong 5
NHCOCHCI2 ml hỗn hợp trên bằng cách đun nóng nhẹ tới 35°c.
Thêm 0,2 ml dung dịch phenolphtalein (CT). Chuẩn
độ bằng dung dịch natri hydroxyd 0,1 N đến khi dung
dịch có màu hồng bền vững trong 30 giây. Lượng
C2,H43CụN.06 p.t.l: 561,6 dung dịch natri hydroxyd 0,1 N đã dùng không được
quá 0,4 ml.
Cloramphenicol palmitat là (2R, 3R) -2- (2,2 - Góc quay cực riêng
dicloroacetamido) -3- hydroxy -3- (4- n itroph en yl) - Từ + 22,5 đ e n + 25,5“ (Phụ lục 5.13).
propyl hexadecanoat, phải chứa từ 98,0 đến 102,0% Xác định trên dung dịch chế phẩm 5% trong ethanol
C27H4ỊCI2N2O6, tính theo chế phẩm đã làm khô. (T T ).'
Cloramphenicol tự do
Tính chất
Không được quá 0,045%.
Bột trắng hoặc hầu như trắng, không mùi, không vị.
Hoà tan 1,0 g chế phẩm trong 80 ml xylen (TT) bằng
Thực tế không tan trong nước, dễ tan trong aceton và
cách đun nóng nhẹ. Đế' nguội. Chiết 3 lần, mỗi lần với
cloroform, hơi tan trong ethanol 96%.
15 ml nước. Loại bỏ xylen. Gộp dịch chiết nước và
Định tính pha loãng bằng nước đủ 50 ml. Thêm 10 ml carbon
A. Sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 4.4). tetraclorid (TT) và lắc. Để yên phân lóp. Loại bỏ lớp
Bản mỏng; Silicagel H đã silan hoá. carbon tetraclorid. Lấy lớp nước đem ly tâm. Đo độ
Dung môi khai triển; Ethanol 96% - dung dịch amoni hấp thụ A của lớp chất lỏng phía trên (Phụ lục 3.1) ở
acetat 10% (70: 30). bước sóng 278 nm. Dung dịch đối chiếu được chuẩn bị
Dung dịch thử: Hoà tan 0,050 g chế phẩm trong hỗn như trên, song không có chế phẩm. Độ hấp thụ của
hợp gổm 1 ml dung dịch natri hydroxyd 1 M và 5 ml dung dịch đối chiếu không được lớn hơn 0,05. Hàm
aceton (TT). Để yên 30 phút. Thêm 1,1 ml dung dịch lượng phần trăm cloramphenicol tự do được tính theo
acid hydrocloric 1 M và 3 ml aceton (TT). công thức;
Dung dịch đối chiếu ( 1): Chứa 0,2% cloramphenicol A xlO '"
chuẩn trong aceton (TT).
Dung dịch đối chiếu (2); Chứa 0,2% acid palmitic 5,96
trong aceton (TT); Tạp chất liên quan
Dung dịch đối chiếu (3): Chứa 0,2% chế phẩm trong Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 4.4).
aceton (TT). Bản mỏng: Silicagel GF254.
Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng 4 |J,1
Dung môi khai triển; Cyclohexan - cloroform:
mỗi dung dịch trên. Sau khi triển khai xong, để bẳn
methanol (50: 40: 10).
mỏng ngoài không khí đến khô. Phun lên bản mỏng
Dung dịch thử: Chứa 1,0% chế phẩm.
dung dịch chứa 0,02% 2,7 - diclorofluorescein và
0,01% rodamin B trong ethanol 96% (TT). Để bản Dung dịch đối chiếu (1): Chứa 0,02% đồng phân của
cloramphenicol palmitat (chất chuẩn), đó là (IR, 3R) -
mỏng ngoài không khí đến khô rồi quan sát dưới ánh
sáng tử ngoại ở bước sóng 254 nm. sắc ký đồ của 2- (2,2 - dicloroacetamido) -3- hydroxy -1- (4 -
nitrophenyl) - propyl hexadecanoat.
dung dịch thử có 3 vết tương ứng về vị trí so với các
vết chính trên sắc ký đồ của các dung dịch đối chiếu Dung dịch đối chiếu (2); Chứa 0,02% cloramphenicol
(l) ( 2 ) v à ( 3 ) . ■ dipalmitat chuẩn.
B. Hoà tan 0,2 g chế phẩm trong 2 ml pyridin (TT), Dung dịch đối chiếu (3); Chứa 0,005%
thêm 2 ml dung dịch kali hydroxyd 10%. Đun nóng cloramphenicol chuẩn.
trên nồi cách thuỷ, xuất hiện màụ đỏ. Các dung dịch trên được pha trong aceton (TT).
c. Hoà tan 0,01 g chế phẩm trong 5 ml ethanol 96% Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng 10 )J.1
(TT), thêm 4,5 ml dung dịch acid sulfuric 1 M và 0,05 mỗi dung dịch trên. Sau khi triển khai xong, để bản
g bột kẽm (TT). Để yên 10 phút. Gạn chất lỏng phía mỏng ra ngoài không khí cho khô và quan sát dưới
trên hoặc lọc nếu cần. Để nguội dung dịch trong nước ánh sáng tử ngoại ở bước sóng 254 nm. Trên sắc ký đồ
đá và thêm 0,5 ml dung dịch natri nitrit 10% (TT). Để của dung dịch thử, các vết tương ứng với đồng phân
yên 2 phút rồi thêm 1 g urê (TT), sau đó thêm 1 ml cloramphenicol palmitat và cloramphenicol dipalmitat
dung dịch 2 - naphtol trong kiềm (TT) và 2 ml dung không được đậm màu hofn các vết trên sắc ký đồ của
dung dịch đối chiếu ( 1) và (2) và bất kỳ một vết phụ Định tính
nào khác ngoài hai vết phụ kia trên sắc ký đồ của dung A. Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 4.4.).
dịch thử cũng không được đậm màu hơn vết dung dịch Bản mỏng: Silicagel GFị54.
đoi chiếu (3). Dung môi khai triển; Cloroform - lĩiethanol - dung
dịch aciđ acetic 2 M (85: 14: 1).
Mất khối lượng do làm khô
Dung dịch thử: Chứa 1% chế phẩm.
Không quá 0,5% (Phụ lục 5.16).
Dung dịch đối chiếu ( 1): Chứa 1% cloramphenicol
(1,000 g; áp suất giảm 0,1 kPa; phosphor pentoxyd;
sucinat natri chuẩn.
gO^QSgiờ).
Dung dịch đối chiếu (2): Chứa 1% cloramphenicol
Tro Sulfat chuẩn.
Không được quá 0,1% (Phụ lục 7.7, phương pháp 2). Các dung dịch trên được pha trong aceton (TT).
Dùng 1,0 g chế phẩm. Cách tiến hành: Qiấm riêng biệt lên bản mỏng 2 ịú
Định lượng mỗi dung dịch trên. Tiến hành triển khai sắc ký đến
Hoà tan 0,090 g chế phẩm trong ethanol 96% (TT), khi dung môi đi được 15 cm, để bản mỏng khô ngoài
thêm ethanol 96% (TT) vừa đủ 100 ml. Lấy 10 ml không khí rồi quan sát dưới ánh sáng tử ngoại ở bước
dung dịch này, pha loãng bằng ethanol 96% (TT) dủ sóng 254 nm. Hai vết chính trên sắc ký đồ của dung
250 ml. Đo độ hấp thụ của dung dịch ở bước sóng cực dịch thử phải tương tự về vị trí và kích thước so với hai
đại 271 nm (Phụ lụe 3.1). — vết chính trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu ( 1) và
TÍnh hàm lượng Cj7H42Ộ1ịNị06 theo A (1%, 1 cm), các vị trí của chúng phải khác vị trí của vết chính trên
lấy 178 là giẩ trị Ẩ (1%, 1 cm) ở sóng 271 nm. sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (2).
B. Hoà tan khoảng 10 mg chế phẩm trong 1 ml ethanol
Bảo quản
50% (TT). Thêm 3 ml dung dịch calci clorid I % và 50
Tránh ánh sáng.
mg bột kẽm (TT). Đun nóng trên nồi cách thuỷ 10
Nhãn phút. Lọc dung dịch đang nóng, để nguội. Thêm 0,1
Trên nhãn phải ghi hạn dùngvà điều kiện bảo quản. ml benzoyl clorid (TT) va lắc trong 1 phủt. Thêm 0,5
Các chế phẩm ml dung dịch sắt (III) clorid 10,5% (TT), 2 ml
Hỗn dịch cloramphenicol để uống. cloroform (TT) và lắc. Lớp nước có màu đỏ tím đến đỏ
tía.
Tác dụng và công dụng c. Hoà tan 50 mg chế phẩm trong I ml pyridin (TT),
Kháng khuẩn. thêm 0,5 ml dung dịch natri hydroxyd 2 M và 1,5 ml
nước. Đun nóng trên nồi cách thuỷ 3 phút. Dung dịch
có màu đỏ. Thêm 2 ml acid nitric (TT), làm nguội
CLORAMPHENICOL SUCINAT NATRI dưới vòi nước và thêm 1 ml dung dịch bạc nitrat 0,1
Chloramphenicoli natrii succinas M. Từ từ tạo tủa trắng.
D. Cho phản ứng đặc trưng của ion natri (Phụ lục 7.1).
OH o pH
Hoà tan 2,50 g chế phẩm trong nước không có carbon
dioxyd (TT) rồi thêm cùng dung môi để thành 10 ml,
NHCOCHCI2 pH của dung dịch này từ 6,4 đến 7,0 (Phụ lục 5.9).
Góc quay cực riêng
Từ + 5,0 đến + 8,0°, tính theo chế phẩm khan (Phụ lục
Đồng phân 3 5.13).
CisHisCl.N.NaOg p.t.l: 445,2 Hoà tan 0,50 g chế phẩm trong nước để thành 10,0 ml
Cloramphenicol sucinat natri là hỗn hợp với tỷ lệ khác để đo.
nhau của natri (2R, 3R) - 2 - (2,2 - dicloroacetamido) - Cloramphenicol và cloramphenicol disucinat
3 - hydroxy - 3 - (4 - nitrophenyl) - propyl sucinat dinatri
(đồng phân 3) và natri (1R,2R) - 2 - (2,2 - Tiến hành phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 4.3).
dicloroacetamido) - 3 - hydroxy - 1 - (4 - nitrophenyl)
Pha động; Nước - methanol - dung dịch acid
- propyl sucinat (đồng phân 1), phải chứa từ 98,0 đến
phosphoric 2% (55: 40: 5).
102,0% CijHijCUNjNaOg, tính theo chế phẩm khan.
Dung dịch thử: Chứa 0,025% chế phẩm.
Tính chất Dung 'dịch đối chiếu (1): Chứa 0,00050%
Bột trắng hoặc hơi vàng, dễ hút ẩm. cloramphenicol disucinat dinatri chuẩn.
Rất tan trong nước, dễ tan trong ethanol 96%, thực tế Dung dịch đối chiếu (2): Chứa 0,00050%
không tan trong cloroform, ether. cloramphenicol chuẩn.
Dung dịch phân giải: Chứa 0,025% chế phẩm, chai lọ đựng cũng phải vô khuẩn, bịt kín để không cho
0,00050% cloramphenicol disucinat dinatri chuẩn và các vi sinh vật thâm nhập vào. Trên nhãn phải ghi (i)
0,00050% cloramphenicol chuẩn. ngày hết hạn dùng; (2) điều kiện bảo quản; (3) nếu chế
Các dung dịch trên được pha trong pha động. phẩm vô khuẩn thì ghi vô khuẩn; (4) nếu chế phẩm
Điều kiện sắc ký; không có chất gây sốt thì ghi không có chất gây sốt.
Cột thép không gỉ (25 cm X 4,6 mm) được nhồi pha Chê phẩm
tĩnh c (5 |a,m) (Lichrosorb RP18; Hypersil ODS và Thuốc tiêm cloramphenicol sucinat natri.
Polygosil C18, 5 |j.m là thích hcfp)
Detector quang phổ hấp thụ tử ngoại ở bước sóng 275 Tác dụng và sử dụng
nm. Kháng khuẩn.
Tốc độ dòng: 1,0 ml/ phút.
Thể tích tiêm: 20 |U,1
CLOROFORM
Cách tiến hành;
Chloroformium
Tiêm dung dịch phân giải, các dung dịch chuẩn và
Trỉcloromethan
dung dịch thử. Phép thử chỉ có giá trị khi 2 pic trên sắc
ký đổ của dung dịch phân giải tương ứng với các pic CHCI3 p.t.l; 119,38
trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu ( 1) và (2) được
tách rõ ràng khỏi các pic tương ứng với hai pic chính Tính chất
trên sắc ký đồ của dung dịch thử. Chất lỏng không màu, trong suốt, dễ bay hơi và có
Nếu cần, điều chỉnh nồng độ methanol trong pha mùi đặc biệt. Khó tan trong nước, trộn lẫn được với
động. ethanol, ether, các chất dầu và đa sô các dung môi hữu
Trên sắc ký đồ của dung dịch thử, diện tích của các cơ theo mọi tỷ lê.
pic ứng với cloramphenicol và cloramphenicol
Định tính
disucinat dinatri không được lớn hơn diện tích pic
Có thể chọn một trong hai nhóm định tính sau:
chính trên sắc ký đồ của dung dịch chuẩn (2) và ( 1)
Nhóm I: B, c .
tương ứng.
Nhóm II: A.
Nước A. Phổ hồng ngoại (Phụ lục 3.1) của chế phẩm được
Không được quá 2,0% (Phụ lục 6.6). xác định sau khi đã rửa chế phẩm với nước và làm
Dùng 0,500 g chế phẩm. khan với natri sulfat khan (TT) phải phù hợp với phổ
hồng ngoại đối chiếu của cloroform.
Độ vô khuẩn B. Đun vài giọt chế phẩm với vài giọt anilin (TT) và 1-
Chế phẩm phải vô khuẩn (Phụ lục 10.8). 2 ml dung địch natri hydroxyd 20% (TT). Hơi bốc lên
Nếu chế phẩm được dự tính để sản xuất các dạng mùi đặc biệt của phenylisocyanid.
thuốc tiêm phân liều mà không có các phưong pháp c. Đun sôi 2 - 3 giọt chế phẩm với 2 ml dung dịch
tiệt khuẩn khác thì phải đạt yêu cầu của phép thử này. natri hydroxyd 10% (TT) trong 1 phút. Để nguội. Acid
hoá dung dịch này bằng dung dịch acid nitric 10%
Chất gâỵ sốt
(TT). Thêm vài giọt dung dịch bạc nitrat 5% (TT).
Nếu chế phẩm được dự tính để sản xuất các dạng Xuất hiện tủa trắng vón; tủa tan trong dung dịch
thuốc tiêm phân liều mà không có các phương pháp amoniac (TT).
loại -chát gây sốt thì phải đạt phép thử chất gây sốt
(Phụ lục 10.5). Khoảng chưng cất
Tiêm 2,5 mỉ dung dịch có, chứa 2 mg/ ml trong nước Không được quá 5% (tt/tt) được cất dưới 60°c và phần
cất pha tiêm cho 1 kg trọng lượng thỏ. còn lại được cất ở nhiệt độ 60 - 62°c (Phụ lục 5.20).
Aicaloid lạ
Tiến hành theo phương pháp sắc ký lóp mỏng (Phụ lục
4.4).
Bản mỏng: Silicagel G .
Dung môi khai triển: Amoniac đậm đặc - cyclohexan - C;8H2,NO.v H3PO4. 1/2H,0 (Hemihydrat) p.t.l: 406,4
ethanol (6: 30: 72). C,8H2,N03. H3PO4. 3/2H ,0 (Sesquihydrat) P.t.I; 424,4
Dung dịch thử: Hoà tan 0,400 g chế phẩm trong
ethanol (TT) và pha loãng đến 10 ml với cùng dung Codein phosphat là (5R, 6S, 9R, 13S, 14R) - 4,5 -
môi. epoxy - 3 - methoxy - 9 a - methylmorphin - 7 - en - 6
Dung dịch đối chiếu (1): Pha loãng 1,5 ml dung dịch - ol phosphat hemihydrat hoặc sesquihydrat, phải chứa
thử với ethanol (TT) vừa đủ 100 ml. từ 98,5 đến 101,0% C|gH,|N03. H3PO4, tính theo chế
Dung dịch đối chiếu (2): Pha loãng 1 ml dung dịch thử phẩm đã làm khô.
với ethanol (TT) vừa đii 100 ml.
Tính chất
Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng 10 |4,1 Tinh thể nhỏ không màu hoặc bột kết tinh trắng,
mỗi dung dịch trên. Triển khai trong bình sắc ký đến
không mùi.
khi dung môi đi được khoảng 15 cm, lấy bản mỏng ra
Dễ tan trong nước, khó tan trong ethanol 96%, thực tế
để khô ngoài không khí và phun dung dịch kali
không tan trong ether.
iodobismuthat (TT). Trên sắc ký đồ, ngoài vết chính,
bất kỳ vết phụ nào của dung dịch thử đều không được Định tính
đậm màu hơn vết của dung dịch đối chiếu ( ĩ) và chỉ Có thể chọn một trong 2 nhóm định tính sau:
được một vết (ở phía trên vết chính) đậm màu hơn vết N hóm I:B ,E .
của dung dịch đối chiếu (2). Nhóm II: A, c, D, E, F.
Mất khối lưọTig do làm khô Dung dịch S: Hoà tan 1,00 g chế phẩm trong nước
Từ 5,0 đến 6,0% (Phụ lục 5.16). không có carbon dioxyd (TT) và pha loãng đến 25,0
(1,00 g; 1 0 0 - 105“C). ml với cùng dung môi.
A. Pha loãng 1,0 ml dung dịch s với nước vừa đủ Dung dịch đối chiếu ( 1): Pha loãng 1,5 ml dung dịch
100,0 ml. Thêm vào 25,0 ml dung dịch này 25 ml thử với hỗn hợp gồm 1 thể tích ethanol (TT) và 4 thể
nước, 10 ml natri hydroxyd 1 M và pha loãng với nước tích dung dịeh acid hydrocloric 0,01 M vừa đủ 100 ml.
vừa đủ 100,0 ml. Đo phổ tử ngoại (Phụ lục 3.1) của Dung dịch đối chiếu (2): Pha loãng 1 ml dung dịch thử
dung dịch trên ở dải sóng từ 250 đến 350 nm. Dung tới 100 ml với hỗn Họp gồm 1 thể tích ethanol (TT) và
dịch chi có duy nhất một cực đại hấp thụ ở 284 nm. 4 thể tích dung dịch acid hydroclorỉc 0,01 M.
Độ hấp thụ riêng ở bước sóng cực đại khoảng 38, tính Cách tiến hành: ơiấin riêng biệt lên bản mỏng 10 p.1
theo chế phẩm đã làm khô. mỗi dung dịch trên. Triển khai sắc ký đến khi dung
B. Hoà tân 0,2 g chê' phẩm trong 4 ml nước. Thêm 1 môi đi được khoảng 15 cm, lấy bản mỏng ra để khô
ml hỗn hợp đồng thể tích dung dịch natri hydroxyd 5 ngoài không khí và phun dung dịch kali iodobismuthat
M (TT) và nước. Để khơi mào kết tinh, có thể cọ vào (TT). Trên sắc ký đồ, ngoài vết chính, bất kỳ vết phụ
thành ống nghiệm bằng một đũa thuỷ tinh và làm lạnh nào của dung dịch thử, không được đậm màu hơn vết
trong nước đá. Rửa tủa và sấy khô ở 100 đến 105°c. của dung dịch đối chiếu ( 1) và chỉ được một vết như
Phổ hồng ngoại (Phụ lục 3.2) của tủa thu được phải thế (ở phía trên vết chính) đậm màu hơn vết của dung
phù hợp với phổ hồng ngoại đối chiếu của codein. dịch đối chiếu (2).
c. Điểm chảy cùa tủa thu được ở phép thử B từ 155
đến 159“C (Phụ lục 5.19).
Mất khối lưọtig do làm khô
D. Thêm 1 ml acid sulfuric (TT) và 2 giọt dung dịch Từ 1,5 đến 3,0% đối với dạng hemihydrat và từ 5,0
sắt (III) clorid 1,3% vào khoảng 10 mg chế phẩm và đến 7,5% đối với dạng sesquihydrat (Phụ lục 5.16).
đun nóng trên cách thuỷ, sẽ xuất hiện màu xanh lam. (0,50 g; 100“C - 105“C).
Thêm 2 giọt acid nitric (TT), màu chuyển sang dỏ. Sulfat
E. Dung dịch s cho phản ứng A của phosphat (Phụ lục Không được quá 0,1% (Phụ lục 7.4.12).
7.1). Lấy 5 ml dung dịch s pha loãng thành 20 ml bằng
F. Q iế phẩm cho phản ứng của các alcaloid (Phụ lục nước, lấy 15 ml dung dịch này để tiến hành thử.
7.1).
Clorid
Độ trong và màu sác của dung dịch Không được quá 0,05% (Phụ lục 7.4.5).
Dung dịch s phải trong (Phụ lục 5.12) và màu không Lấy 2,5 ml dung dịch s pha loãng thành 15 ml bằng
được đậm hcfn màu mẫu (Phụ lục 5.17, phưcmg nước và tiến hành thử.
phap 2).
Định lưọTig
pH Hoà tân 0,350 g chế phẩm trong 30 ml acid acetic
pH của dung dịch s phải từ 4,0 đến 5,0 (Phụ lục 5.9). khan (TT), thêm 10 ml anhydrid acetic (TT) và 4 giọt
Góc quay cực riêng dung dịch tím tinh thể (CT). Chuẩn độ bằng dung dịch
Từ - 98 đến - 102°, tính theo chế phẩm đã làm khô acid percloric 0,1 N. Song song làm mẫu trắng.
(Phụ lục 5.13). 1 ml dung dịch acid percloric 0,1 N tương đương với
Pha loãng 5,0 ml dung dịch s với nước vừa đủ 10,0 ml 39,74 mg CigHjiNOj. H3PO4.
để đo. Bảo quản
Morphin Trong đồ đựng kín tránh ánh sáng.
Không được quá 0,13%. Thuốc gây nghiện.
Hoà tan 0,10 s; chế phẩm trong dung dịch acid Chê phẩm
hydrocloric 0,1 M và pha loãng đến 5 ml với cùng Viên nén codein phosphat, dung dịch uống codein
dung môi. Thêm 2 ml dung dịch natri nitrit 1%, để yên phosphat, dung dịch tiêm codein phosphat.
15 phút và thêm 3 ml dung dịch amoniac 6 M (TT).
Màu của dung dịch thu được không được đậm hơn Tác dụng và công dụng
màu mẫu N4 (Phụ lục 5.17, Phương pháp 2). Giảm đau, chống ho, trị tiêu chảy.
Alcaloid lạ
Tiến hành theo phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục
4.4).
Bản mỏng: Silicagel G (TT).
Dung môi khai triển: Amoniac đậm đặc - cyclohexan -
ethanol (6: 30: 72).
Dung dịch thử: Hoà tan 0,50 g chế phẩm trong một
hỗn hợp gồm 1 thể tích ethanol (TT) và 4 thể tích dung
dịch acid hydrocloric 0,01 M, rồi pha loãng đến 10 ml
với cùng hỗn hợp dung môi.
COLECALCIFEROL Hoà tan nhanh không làm nóng 0,200 g chế phẩm
Cholecalciferolum trong ethanol không có aldehyd (TT) vừa đủ 25,0 ml.
Vitamin Góc quay cực của dung dịch được xác định trong thời
gian 30 phút kể từ lúc pha, trong ống dài 2 dm.
7- Dehydrocholesterol
Tiến hành bằng sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 4.4)
Bản mỏng: Silicagel G.
Dung môi khai triển: Cyclohexan - ether không có
peroxyd ( 1: 1), có chứa 0,01% butylhydroxytoliien.
Dung môi để pha dung dịch thử và chuẩn: ethylen
clorid (TT) có chứa 1,0% squalan (TT) và 0,01%
butylhydroxytoluen (TT).
Dung dịch thử: Hoà tan 0,25 g chế phẩm trong dung
môi trên vừa đủ 10 ml.
Q7H44O p.t.l: 384,6 Dung dịch đối chiếu ( 1): Hoà tan 0,10 g colecalciferol
chuẩn trong dung môi trên vừa đủ 4 ml.
Colecalciíerol là (5Z, 7E) - (3S) - 9,10 Secocholesta - Dung dịch đối chiếu (2); Hoà tan 5 mg 7-
5,7,10 (19) - trien -3-ol, phải chứa từ 97,0 đến 103,0% dehyđrocolesterol chuẩn trong dung môi trên vừa đỉi
Q,H440. 100 ml.
Tính chất Dung dịch đối chiếu (3): Hỗn hợp đồng thể tích của
Tinh thể trắng hoặc hầu như trắng, nhạy đối với không dung dịch đối chiếu ( 1) và dung dịch đối chiếu (2).
khí, nhiệt độ và ánh sáng. Trong dung dịch, phụ thuộc Tất cả các dung dịch trên chỉ pha trước khi dùng.
vào nhiệt độ và thời gian có thể có hiện tượng đồng Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng 10 |uil
phân ngược tạo thành precoleGalciíerol. Đễ tan trong dung dịch thử, dung dịch đối chiếu ( 1) và (2); 20 |J,1
cloroíorm, ethanol 96% và ether, tan trong dầu béo, dung dịch đối chiếu (3). Triển khai bản mỏng trong
thực tế không tan trong nước. Dung dịch trong các điều kiện tránh ánh sáng đến khi dung môi đi được 15
dung môi bay hơi thường không bền, nên dùng ngay. cm. Lấy ra để khô bản mỏng ngoài không khí. Phun 3
lần thuốc thử stibi triclorid (TT). Kiểm tra sắc ký đồ
Định tính
trong 3 đến 4 phút sau khi phun. Vết chính trên sắc ký
Có thể chọn một trong hai nhóm định tính sau; đồ của dung dịch thử ban đầu có màu vàng da cam sau
Nhóm I: B, c. ' trở thành màu nâu. Trên sắc ký đồ của dung dịch thử,
Nhóm ll: A ,c . bất kỳ vết màu tím nào dưới ngay vết chính (tương ứiig
A. Phổ hồng ngoại (Phụ lục 3.2) của chế phẩm phải với 7 - dehydrocolesterol) thì không được đậm màu
phù hợp với phổ hồng ngoại cùa colecalciíero! chuẩn. hơn vết trên sắc ký đổ của dung dịch đối chiếu (2).
B. ớ phép thử 7-dehydrocolesterol, vết chính trên sắc Trên sắc ký đồ của dung dịch thử, ngoài các vết tương
đồ thu được từ dung dịch thử phẳi tương tự với vết ứng với các vết trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu
chính trên sắc đồ thu được từ dung dịch đối chiếu ( 1) (1) vă (2) không được phép có các vết khác. Phép thử
về vị t r í , màu sắc và kích thưỚG. chỉ có giá trị khi trên sắc ký đồ của dung dịch đối
G Điểm chảy 82 - 87°c (Phụ lục 5.19, phương pháp 1), chiếu (3) cho hai vết tách ra rõ ràng.
khi xác định không cần tán thằnh bột mịn, hay sấy khô.
Định lượng
Độ hấp thụ ánh sáng Tiến hành định lượng nhanh để tránh tác động của ánh
Hoà tan nhanh không làm nóng 50,0 mg chế phẩm sáng quang hoá và không khí.
trong ethanol không co aldehyd (TT) vừa đii 100,0 ml. Tiến hành theo phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 4.3).
Pha loãng 5,0 ml dung dịch này thành 250,0 ml bằng Phađộng: Hexan: n-pentanol (997: 3).
ethanol không có aldehyd (TT). Song song pha một Dung dịch thử: hoà tan 10,0 mg chế phẩm trong 10,0
mẫu chuẩn trong cùng điều kiện dùng 50,0 mg ml toluen, không làm nóng và pha loãng bằng pha
colecalciíerol chuẩn. Đo độ hấp thụ ánh sáng của hai động thành 100,0 ml.
dung dịch này ở cực đại hấp thụ 265 nm trong vòng 30 Dung dịch chuẩn (1): pha cũng giống như dung dịch
phút kể từ khi pha. Độ hấp thụ ánh sáng của dung dịch thử nhutig thay bằng 10,0 mg colecalciferol chuẩn.
thử không được sai lệch quá 3% so với độ hấp thụ ánh Dung dịch chuẩn (2): hoà tan 0,5 g colecalciferol
sáng của dung dịch chuẩn. Phép thử chỉ có giá trị khi chuẩn dùng cho phép thử tính hiệu năng trong 2,0 ml
độ hấp thụ ánh sáng đo được phải nằm trong khoảng toluen và pha loãng đến 10,0 ml bằng pha động. Đun
0,46-0,50. hồi lưu 45 phút trong cách thuỷ ở 90“C, làm nguôi.
Góc quay cực riêng Điều kiện sắc ký:
T ừ + 105 đến + 112° (Phụ lục 5.13). Cột (25 cm X 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh A (5-10 |j.m)
(nucleosil 50 - s, 5 |im là thích hợp). Tính chất
Detector quang phổ tử ngoại ở 254 nm. Bột kết tinh trắng hoặc gần như trắng, thực tế không
Tốc độ dòng; 2 ml/phúl. tan trong nước, dễ tan trong methylen clorid, tan trong
Cách tiến hành: dioxan, hơi tan trong aceton, khó tan trong ethanol
Tiêm một thể tích thích hcíp dung dịch chuẩn (2). Ghi 96%, ether và methanol.
sắc ký đồ và điều chính độ nhạy sao cho chiểu cao pic
Định tính
colecalciferol lớn hơii 50% thang đo.
Có thể chọn một trong hai nhóm địiĩh tính sau;
Tiêm 6 lần dung dịch chuẩn (2) trong điều kiện đã mô
Nhóm I: Ả, B. ’
tả, thời gian lưu tương đối là khoảng 0,4 đối với pre-
Nhóm II: c , D, E.
colecalciferol; 0,5 đối với trans-eolecalciferol và 1,0
A. Phổ hồng ngoại (Phụ lục 3.2) của chế phẩm phải
đối với colecalciíerol. Độ lệch chuẩn tương đối của
phù hợp với phổ hồng ngoại của cortison acetat chuẩn.
diện tích pic colecalciferol không được lớn hơn 1%.
Nếu phổ của chất chuẩn và chế phẩm được đo ở trạng
Hệ số phân giải giữa pic pre-colecalciferol và trans-
thái rắn có sự khác nhau thì ghi lại phổ trên dung dịch
colecalciíerol không được nhỏ hơn 1,0, nếu cần thiết
5% của chuẩn và chế phẩm trong methylen clorid
thì điều chỉnh tỷ lệ các thành phần và tốc độ eủa pha
trong cốc đo (cell) 0,2 mm.
động để đạt được độ phân giải trên.
B. Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 4.4).
Tiêm một thể tích thích họfp dung dịch chuẩn (1), ghi
Bản mỏng: Silicagel GF 254-
sắc ký đồ và điều chỉnh độ nhạy sao cho chiều cao pic
Dung môi khai triển: Nước - methanol - ether -
colecalciferol phải lớn hơn 50% thang đo. Tiêm cùng
m eth ylenclorid(l,2: 8; 15: 77).
thể tích dung dịch thử và ghi sắc ký đồ.
Dung dịch thử: Hoà tan 10 mg ch ế phẩm trong hỗn
Tính hàm lượng phần trãm C27H44O bằng công thức:
hợp gồm 1 thể tích methanol (TT) và 9 thể tích
lOOx m , X S| methylen clorid (TT) rồi pha loãng bằng cùng dung
m, x S , môi đến 10 ml.
Trong đó, m,; Khối lưọtig mẫu thử trong dung dịch thử Dung dịch đối chiếu (1); Hoà tan 20 mg cortison
tính bằng mg. acetat chuẩn trong hỗn hợp gồm 1 thể tích methanol
m,: Khối lượng colecalciíerol chuẩn trong dung dịch (TT) và 9 thể tích methylen clorid (TT) rồi pha loãng
chuẩn (1) tính bằng mg. bằng cùng dung môi đến 20 ml.
s,: Diện tích (hay chiều cao) pic colecalciferol trên sắc Dung dịch đối chiếu (2): Hoà tan 10 mg hydrocortison
đồ dung dịch thử. acetat trong dung dịch đối chiếu (1) và pha loãng đến
s,: Diện tích (hay chiều cao) pic colecalciíerol trên sắc 10 ml bằng dung dịch đối chiếu (1).
ký đồ dung dịch chuẩn (1). Cách tiên hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng 5 ỊLil
của mỗi dung dịch trên. Triển khai bản mỏng đến khi
Bảo quản dung môi đi được 15 cm. Để bản mỏng khô ngoài
Colecalciferol phải bảo quản trong bình kín chứa khí không khí và soi dưới ánh sáng tử ngoại ở bước sóng
nitrogen, tránh ánh sáng và để ở nhiệt độ 2 đến 8°c. 254 nm. Vết chính thu được trên sắc ký đồ GÌía dung
Khi đã mở bình phải dùng ngay. dịch thử phải giống về vị trí và kích thước của vết trên
sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (1). Phun lên bẳn
mỏng dung dịch acid sulfuric trong ethanol (TT). Làm
C O R T ISO N A C ETA T nóng ở 120°c trong 10 phút hoặc đến khi xuất hiện
C o rtiso n i a ceta s vết. Để nguội. Quan sát bản mỏng dưới ánh sáng ban
ngày và tử ngoại ở bước sóng 365 nm. Vết chính thu
được trên sắc ký đồ của dung dịch thử phải giống về vị
trí, màu sắc dưới ánh sáng ban ngày, huỳnh quang
dưới ánh sáng tử ngoại 365 nm và kích thước với vết
trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (1). Phép thử
chỉ có giá trị khi dung dịch đối chiếu (2) cho 2 vết
tách rõ ràng.
c. Phương pháp sắc ký lốp mỏng (Phụ lục 4.4).
Bản mỏng: Silicagel GF 254.
Dung môi khai triển; Nưóc - methanol - ether -
methylen clorid (1,2: 8: 15: 77).
Dung dịch thử (1): Hoà tan 25 mg chế phẩm trong
C23H 30O6
methanol (TT) bằng cách đun nóng nhẹ và pha loãng
Cortison acetat là 17,21 - dihydroxypregn -4- en- thành 5 ml bằng cùng dung môi. Dung dịch này cũng
3,11,20 - trion 21 - acetat, chứa từ 97,0 đến 103,0% được dùng để chuẩn bị dung dịch thử (2). Pha loãng 2 ml
CjjHjoOg, tính theo chế phẩm đã làm khô. dung dịch trên thành 10 ml với methylen clorid (TT).
Dung dịch thử (2): Chuyển 2 ml dung dịch thu được Tạp chất liên quan
trong quá trình chuẩn bị của dung dịch thử ( 1) vào ống Kiểm tra bằng sắc ký lỏng (Phụ lục 4.3).
nghiệm thuỷ tinh dung tích 15 ml có nút mài hoặc nắp Pha động: Trong một bình định mức dung tích 1000
bằng polytetrafluoroethylen, thêm 10 ml dung dịch rụi, trộn 400 ml acetonitril (TT) với 550 ml nước và để
bão hoà kali hydrocarbonat trong methanol (TT) và cân bằng; điều chỉnh thể tích đến 1000 ml bằng nước
ngay lập tức cho một luồng khí nitrogen đị nhanh qua và lại trộn đều.
dung dịch trong 5 phút, đậy nấp ống nghiệm. Đun Dung dịch thử: Hoà tan 25,0 mg ch ế phẩm trong pha
nóng trong cách thuỷ ở 45‘^c, tránh ánh sáng trong 2 động và pha loãng đến 10,0 mỉ bằng pha động.
giờ 30 phut. Đ ể nguội Dung dịch đối chiếu; Pha loãng 1,0 ml dung dịch thử
Dung dịch đối chiếu (1); Hoà tan 25 mg cortison thành 100,0 ml bằng pha động.
acetat chuẩn trong methanol (TT) bằng cách làm nóng Dung dịch phân giải: Hoà tan 2 mg cortison acetat
nhẹ và pha loãhg đến 5 ml bằng cùng dung môi. Dung chuẩn và 2 mg hydrocortison acetat chuẩn trong pha
dịch này cũng được dùng để chuẩn bị dung dịch đối động và pha loãng thành 100,0 ml bằng pha động.
chiếu (2). Pha loãiig 2 m ĩ dung dịch trên thanh 10 ml Điều kiện sắc ký:
bằng methylen clorid (TT). Cột thép không gỉ (0,25 m X 4,6 mm) được nhồi bằng
Dung dịch đối chiếu (2): Chuyển 2 ml dung dịch thu octadecyl silicagel dùng cho sắc ký (5 ịxm).
được trong quá trình chuẩn bị của dung dịch đối chiếu Detector quang phổ hấp thụ tử ngoại ở bước sóng 254
(1) vào một ống nghiệm thuỷ tinh có dung tích 15 ml nm.
có nút mài hoặc nắp bằng polytetra fluoroethylen thêm Tốc độ dòng: 1 ml/phút.
10 ml dung dịch bão hoà kali hydrocarbonat trong Thể tích tiêm: 20 |Lil.
methanol (TT) và ngay lập tức cho một luồng khí Cách tiến hành:
nitrogen đi nhanh qua dung dịch trong 5 phút, đậy nắp Cân bằng cột với pha động ở tốc độ dòng 1 ml/phút
ống nghiệm. Đun nóng trong cách thuỷ ở 45°c, tránh trong khoảng thời gian 30 phút.
ánh sáng trong 2 g iờ 3 0 phút. Để nguội. Tiêm dung dịch đối chiếu.
Cách tiến hành: Điều chỉnh độ nhạy sao cho chiều caọ của pic chính
Chấm riêng biệt lên bản mỏng 5 ịú mỗi dung dịch trong sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu không dưới
trên. Triển khai bản mỏng đến khi dung môi đi được 50% của thang đo.
15 cm. Để bẳn mỏng khô ngoài không khí và quan sát Tiêm dung dịch phân giải. Khi sắc ký đồ được ghi
dưới ánh sáng tử ngoại ở bước sóng 254 nm. Vết chính trong điều kiện đã mô tả ở trên, thì thời gian lưu của
trên mỗi sắc ký đồ thu được của các đung dịch thử hydrocortison acetat khoảng 10 phút và của cortison
phải giống về vị trí, kích thước với vết chính trên sắc acetat khoảng 12 phút. Phép thử chỉ có giá trị khi hệ
ký đổ của dung dịch đối chiếu tương ứng. Phun lên số phân giải giữa pic tươiig ứng với hydrocortison
bản mỏng dung dịch acid sulfuric trong ethanol (TT). acetat và cortison acetat ít nhất là 4,2; nếu Cần thiết,
Sấy bản mỏng ở 120°c trong 10 phút hoặc tới khi vết điều chỉnh nồng độ acetonitril trong pha động.
xuất hiện. Để nguội. Quan sát dưới ánh sáng ban ngày Tiêm riêng biệt dung dịch thử và dung dịch đối chiếu.
và ánh sáng tử ngoại ở bước sóng 365 lim. Vết chính Tiến hành chạy sắc ký trong khoảng thời gian gấp 2
thu được trên mỗi sắc ký đồ của dung dịch thử phải lần thời gian lưu của pic chính. Trong sắc ký đồ của
giống về vị trí, màu sắc dưới ánh sáng ban ngày, dung dịch thử, diện tích của bất kỳ pic nào ngoài pic
huỳnh quang dưới ánh sáng tử ngoại ở bước sóng 365 chính không được lớn hơn 0,5 lần diện tích của pic
nm, và kích thước với vết chính trên sắc ký đồ của chính trong sắc ký đổ của dung dịch đối chiếu (0,5%);
dung dịch đối chiếu tươiig ứng. Những vết chính trên, Tổng diện tích của tất cả các pic phụ không được lớn
sắc ký đồ của dung dịch thử ( 2 ) và dung dịch đối hơn 1,5 lần diện tích của pic chính trong sắc ký đồ của
chiếu (2) có giá trị Rf thấp hơn rõ rệt so với giá trị Rf dung dịch đối chiếu (1,5%). Bỏ qua bất kỳ pic nào có
của vết chính trên sắc ký đồ của dung dịch thử ( 1) và diện tích nhỏ hơn 0,05 lần diện tích của pic chính
dung dịch đối chiếu ( 1).
trong sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu.
D. Thêm 2 mg chế phẩm vào 2 ml acid sulfuric (TT)
và lắe cho tan. Trong vòng 5 phút, màu vàng nhạt xuất Mất khối lưọTig do !àm khô
hiện. Thêm vào dung dịch trên 10 ml nước và trộn Không được quá 0,5% (Phụ lục 5.16).
đều. Màu bị biến mất và dung dịch vẫn trong. (0,500 g; ioo- 105°C). ’
E. Khoảng 10 mg chế phẩm cho phản ứng đặc trưng
Định Iưọtig
của nhóm acetyl (Phụ lục 7.1).
Hoà tan 0,100 g chế phẩm trong ethanol 96% (TT) và
Góc quay cực riêng pha loãng đến 100,0 ml bằng cùng dung môi. Hút 2,0
Từ + 211 đến + 220°, tính theo chế phẩm đã làm khô ml dung dịch trên, pha loãng thành 100,0 ml bằng
(Phụ lục 5.13). ^ ethanol 96% (TT). Đ o độ hấp thụ (Phụ lục 3.1) của
Hoà tan 0,250 g chế phẩm trong dioxan (TT) và pha dung dịch ở bước sóng cực đại 237 nm. Tính hàm
loãng đến 25,0 ml bằng cùng dung môi để đo. lượng C23H 30O6 theo A (1%, 1 cm ), lấy 395 là giá trị A
(1%, 1 cm) ở bước sóng 237 nm. được 12 cni. Để bẳn mỏng khô ngoài không khí và
quan sát dưới ánh sáng ban ngày. Vết chính trên sắc
Bảo quản ký đồ của duỉ>g dịch thử phải tưong ứng với vết chính
Trong lọ kín, tránh ánh sáng.
trên sắc ký ổo cùa dung dịch đối chiếu về vị trí, màu
sắc và kích í hước.
Tính chất
Dung dịch trong, màu đỏ mận.
Định tính
Phổ hấp thụ của dung dịch mẫu thử ghi được ở phần
“Định lượng” phải có 3 cực đại hấp thụ ở 278 ± 1 nm, c , , h , 2N A S p.t.l; 248,30
361 ± 1 nm, 550 ±2 nm. Tỷ số độ hấp thụ ở 278 nm và Dapson là bis (4 - aminophenyl) sulfon, phải chứa từ
550 nm so với độ hấp thụ ở 361 nm là 0,57 ±0,02 và 99,0 đến 101,0% C 12H 13N 2O 2S, tính theo ch ế phẩm đã
0,30 ± 0 ,02 . làm khô.
pH Tính chất
4,0 đến 5,5 (Phụ lục 5.9). Bột kết tinh màu trắng hoặc trắng hơi vàng, không
Tạp chất liên quan: mùi. Rất khó tan trong nước, dễ tan trong aceton, tan
Không quá 6%. trong các acid vô cơ loãng, hơi tan trong ethanol 96%.
Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu của chuyên luận Định tính
"Cyanocobalamin" với các dung dịch được chuẩn bị A. Hoà tan 50,0 mg ch ế phẩm trong methanol (TT) và
như sau: pha loãng thành 100,0 ml với cùng dung môi. Pha
Dung dịch thử: Pha loãng mẫu thử trong pha động để loãng 1,0 ml dung dịch này thành 100,0 ml với
có 500 ịxg cyanocobalamin/I ml. methanol (TT). Phổ hấp thụ tử ngoại (Phụ lục 3.1) ở
Dung dịch chuẩn a: Pha loãng mẫu thử trong pha động dải sóng 230-350 nm của dung dịch thu được có hai
để có 30 |j,g cyanocobalamin /1 ml. cực đại hấp thụ ở bước sóng 260 nm và 295 nm. A
Dung dịch chuẩn b: Pha loãng mẫu thử trong pha động (1%, 1 cm) ở các bước sóng cực đại 260 nm; từ 700 -
để có lO ịig cyanocobalamin/1 ml. 760 và 295 nm: từ 1150 đến 1250.
Dung dịch chuẩn c: Lấy một thể tích mẫu thử có chứa
B. Trong mục thử "Tạp chất liên quan", trên sắc ký đồ
5 mg cyanocobalamin, thêm 1 ml đung dịch cloramin
vết chính của dung dịch thử ( 2 ) phải giống về vị trí,
T 0,1% (kl/tt) và 0,1 ml dung dịch acid hydrocloric
màu sắc và kích thước với vết của dung dịch đối chiếu
0,05 M rồi thêm nước cho vừa đủ 10 ml, lắc đều để
( 1).
yên 5 phút. Pha loãng 2 ml dung dịch này với pha
c. Điểm chảy: 175 - 18PC (Phụ lục 5.19).
động cho vừa đủ 10 ml.
Chú ý: Dung dịch chuẩn c phải đo ngay sau khi pha, Tạp chất liên quan
các dung dịch khác không được để quá 1 giờ. Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 4.4).
Bản mỏng: Silicagel G. DEXAMETHASON
Dung môi khai triển: Toluen - aceton ( 8 : 4). D e x a m eth a so n u m
Dung dịch thử (1); Hoà tan 0,10 g chế phẩm trong
methanol (TT) và cho methanol (TT) vừa đủ 10 ml.
Dung dịch thử (2). Lấy 1 ml dung dịch thử (1) và cho
methanol (TT) vừa đủ 10 ml.
Dung dịch đối chiếu (1): Hòa tan 10 mg dapson chuẩn
trong methanol (TT) và cho methanol (TT) vừa đủ 10
ml.
Dung dịch đối chiếu (2): Lấy 1 mỉ dung dịch thử (2)
và cho methanol (TT) vừa đủ 10 ml.
Dung dịch đối chiếu (3); Lấy 2 ml dung dịch đối chiếu
(2) và cho methanol (TT) vừa đủ 10 ml.
Cách tiến hành; Chấm lên bản mỏng riêng biệt 1 Ịil
Ci-)Hn9F 05 p.t.l: 392,5
dung dịch thử ( 2 ), 1 |J.1 dung dịch đối chiếu ( 1), 10 ịil
dung dịch thử (1), 10 |Lil dung dịch đối chiếu (2), 10 Dexamethason là 9 - fluoro - 1 ip , 17,21- trihydroxy -
|J,Ỉ dung dịch đối chiếu (3). Triển khai sắc ký tới khi 16a - methylpregna - 1, 4 - dien - 3,20 - dion, phải
dung môi đi được khoảng 15 cm. Để khô ngoài chứa từ 97,0 đến 103,0% C22H29FO 5, tính theo chế
không khí. Phun lần lượt dung dịch natri nitrit 0,5% phẩm đã làm khô.
trong dung dịch acid hydrocloric 0,1 N và trên bản Tính chất
sắc ký đang ướt, phun tiếp dung dịch naphthyl- Bột kết tinh trắng hoặc gần như trắng, hoặc tinh thể
ethylendiamin dihydroclorid 0,1%. Nếu xuất hiện các không màu, chảy ở khoảng 255°c kèm theo phân huỷ.
vết phụ ngoài vết chính trên sắc ký đồ của dung dịch Thực tế không tan trong nước, hơi tan trong ethanol
thử ( 1) thì không được đậm màu hơn vết trên sắc ký 96%, khó tan trong methylen clorid.
đổ của dung dịch đối chiếu ( 2 ) và không được quá 2
vết phụ đậm màu hơn vết trên sắc ký đồ của dung Định tính
dịch đối chiếu (3). Có thể chọn một trong hai nhóm định tính sau:
Nhóm I: B, G. '
Mất khối lượng do làm khô Nhóm II: A, c, D, E.
Không được quá 1,5% (Phụ lục 5.16). A. Hoà tan 10,0 mg chế phẩm trong ethanol (TT) và
(l,0 0 0 g ; 100“C - 1 0 5 “C). ' pha lõãrlg đến 100,0 ml với cùng dung môi. Lấy 2,0
Trosulfat ml dung dịch này cho vào ống nghiệm thuỷ tinh tròn
Không được quá 0,1% (Phụ lục 7.7, phương pháp 2). có nút mài, thêm 10 ml dung dịch phenylhydrazin -
Dùng 1,0 g chế phẩm. acid sulfuric (TT), trộn đểu và đun nóng trong cách
thuỷ ở 60°c trong 20 phút. Làm lạnh ngay. Đ ộ hấp thụ
Định lưọtig (Phụ lục 3.1) của dung dịch thu được đo ở bước sórig
Hoà tan 0,100 g ch ế phẩm trong 50 ml dung dịch acid 419 nm phải không dưới 0,4. Làm mẫu trắng trong
hydrocloric 2 M, thêm 3,0 g kali bromid (TT), làm cùng điểu kiện thay 2 ml dung dịch ch ế phẩm bằng 2
lạnh nếu cần thiết trong nước đá và chuẩn độ bằng ml ethanol (TT).
dung dịch natri nitrit 0,1 M. Xác định điểm kết thúc B. Phổ hồng ngoại (Phụ lục 3.2) của chế phẩm phải
bằng phương pháp chuẩn độ đo ampe (Phụ lục 6.9). phù hợp với phổ hổng ngoại của dexamethason chuẩn,
1 ml dung dịch natri nĩtrit 0,1 M tương đương với c . Phương pháp sắc ký lóp mỏng (Phụ lục 4.4).
12,42 m gCi.H ijN AS. Bản mỏng: Silicagel GF254.
Bảo quản Dung môi khai triển: Butanol được bão hoà nước -
Thuốc độc bảng B. Tránh ánh sáng. toluen - ether (5: 10: 85).
Dung dịch thử: Hoà tan 10 mg chế phẩm trong một
hỗn hợp gổm 1 thể tích methanol (TT) và 9 thể tích
methylen clorid (TT), rồi pha loãng đến 10 ml với
cùng hỗn hợp dung môi trên.
Dung dịch đối chiếu (1): Hoà tan 20 mg dexamethason
chuẩn trong một hỗn hcfp gồm một thể tích methanol
(TT) và 9 thể tích methylen clorid (TT), rồi pha loãng
đến 20 ml với cùng hỗn hợp dung môi trên.
Dung dịch đối chiếu (2): Họà tan 10 m g betamethason
chuẩn trong dung dịch đối chiếu ( 1) và pha loãng đến
10 ml với cùng dung dịch này.
Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng 5 |al tĩnh c (octadecylsilyl silica gel dùng cho sắc ký, 5
mỗi dung dịch trên. Triển khai bản mỏng đến khi dung Ịim). Nhiệt độ cột được duy trì ở 45°c.
môi đi được 15 cm. Đ ể bản mỏng khô ngoài không khí Detector quang phổ hấp thụ tử ngoại ở bước sóng 254
và kiểm tra dưới ánh sáng tử ngoại ở bước sóng 254 nm.
nm. Vết chính thu được trong sắc ký đồ của dung dịch Tốc độ dòng; 2,5 ml/phút.
thử phải tưcfng tự về vị trí và kích thước với vết chính Thể tíeh tiêm; 20 |J,1.
trong sắc ký đổ của dung dịch đối chiếu ( 1). Phun lên Cách tiến hành;
bản mỏng dung dịch acid sulfuric trong ethanol (TT). Tiến hành chạy sắc ký theo chương trình ở bảng sau:
Sấy bản mỏng ở 120°c trong khoảng 10 phút hoặc đến
khi vết xuất hiện. Đ ể nguội. Quan sát dưới ánh sắng Thời gian Pha động A Pha động B Tiến hành
ban ngày và ánh sáng tử ngoại ở bước sóng 365 nm.
(Phút) (%tưtí) (%tưtt)
Vết chính thu được trong sắc ký đồ của dung dịch thử
0 100 0 Đẳng dòng
phải tưcmg tự về vị trí, màu sắc dưới ánh sáng ban
ngày, huỳnh quang dưới ánh sáng tử ngoại ở 365 nm 15 1 0 0 -^ 0 0 -> 1 0 0 Bắt đầu gradient tuyến tính
và kích thước với vết chính thu được từ dung dịch đối 40 0 100 Kết thúc quá ừỉnh chạy sắc
chiếu (1). Phép thử chỉ có giá trị khi sắc ký đồ của ký, quay về 100% pha động A
dung dịch đối chiếu ( 2 ) cho 2 vết, tuy vậy 2 vết này có 41 100 0 Bắt đầu cân bằng với pha
thể không tách rời nhau hoàn toàn. động A
D. Thêm khoảng 2 mg ch ế phẩm vào 2 ml acid
46-0 100 0 Kết thúc cân bằng, bắt đẩu
sulfuric (TT) và lắc để^1roà~tãn. Trong vòng 5 phút, quá trình chạy sắc ký tiếp
một màu nâu đỏ nhạt xWt hiện. Thêm vào dung dịch theo
trên 10 ml nước và t^ộn đều. Màu biến mất. Cân bằng cột ít nhất trong 30 p lút v ớ i pha động B và
E. T r ộ n ^ o ả n g “5 m^ ch ế phẩm với 45 mg magnesi sau đó với pha động A trong 5 phút. Đối với các lần
oxyd nặng (TT) và nung trong chén nung đến khi thu chạy sắc ký tiếp theo đùng điều kiện như mô tả trong
được Gắn gần hhư trắng hoàn toàn (thường dưới 5 phút). bảng trên từ phút 40,0 đến phút 46,0.
Để nguội, thêm 1 ml nước, 0,05 ml dung dịch Điều chỉnh độ nhạy sao cho chiều cao của pic chính
phenolphtalein (CT) và khoảng 1 ml dung dịch acid trong sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu ít nhất bằng
hydrocloric loãrìg (TT) để làm mất màu dung dịch. Lọc. 50% của thang đo.
Thêm 1 ml dịch lọc vào một hỗn hợp mới pha gồm 0,1 Tiêm dung dịch phân giải. Trong điều kiện sắc ký đã
ml dung dịch alizarin s (TT) và 0,1 ml dung dịch mô tả, thời gian lưu của methyl prednisolon khoảng
zirconyl nitrat (TT). Trộn đểu và để yên 5 phút, so sánh 11,5 phút và của dexamethason khoảng 13 phút. Phép
màu của dung dịch thu được với màu của một mẫu thử chỉ có giá trị khi hộ số phân giải giữa pic methyl
trắng được chuẩn bị trong cùng điều kiện. Dung dịch prednisolon và pic đexamethason ít nhất là 2,8. Nếu
thử có màu vàng yà dUng dịch mẫu trắng có màu đỏ. cần thiết, điều chỉnh nổng độ acetonitril trong pha
động A.
Góc quay cực riêng
Tiêm mẫu trắng là hỗn hợp dung môi acetonitril (TT) -
Từ + 75 đến + 80 , tính trên chế phẩm đã làm khô
methanol (TT) (1: 1), đung địch thử và dung dịch đối
(Phụ lục 5.13).
chiếu. Ghi sắc ký đồ của dung dịch thử trong thời gian
Hoà tan 0,250 g ch ế phẩm trong dioxan (TT) và pha
gấp hai lần thời gian lưu của pic chính. Bất cứ pic phụ
loãng đến 25,0 ml với cùng dung môi để đo.
nào của dung dịch thử không được có diện tích lớn
Tạp chất liên quan hon 0,5 lần diện tích của pic chính của dung dịch đối
Tiến hành theo phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 4.3). chiếu (0,5%), tổng diện tích của tất cả các pic phụ
Pha động A : Trong bình định mức 1000 ml, trộn 250 không được lớn hofn diện tích của pic chính của dung
ml acetonitril (TT) với 700 ml nước và để cho cân dịch đối chiếu (1,0%). Bỏ qua pic cửa mẫu trắng và
bằng, thêm nước đến vạch và trộn đều. bất kỳ pic nào có diện tích nhỏ hơn 0,05 lần diện tích
Pha động B; Acetonitril (TT). của pic chính trong của dung dịch đối chiếu.
Dung dịch thử: Hoà tan 25,0 mg ch ế phẩm trong hỗn
Mất khối lượng do làm khô
hợp: Acetonitril (TT) - methanol (TT) (1; 1) để được
Không được qua 0,5% (Phụ lục 5.16).
lo !o m l.
(0,500 g; ioo - 105°C).
Dung dịch đối chiếu; Pha loãng 1,0 ml dung dịch thử
thành 100,0 ml bằng pha động A. Định lượng
Dung dịch phân giải: Hoà tan 2 m g dexamethason Hoà tan 0,100 g ch ế phẩm trong ẹthanol 96% (TT) và
chuẩn và 2 mg methyl prednisolon chuẩn trong pha pha loãng đến 100,0 ml với cùng dung môi. Pha loãng
động A để được 100,0 ml. 1,0 ml dung dịch trên thành 100 ml với ethanol 96%
Điểu kiện sắc kỳ:. (TT) và đo độ hấp thụ (Phụ lục 3.1) ở bước sóng cực
Cột thép không gỉ (0,25 m X 4,6 mm) được nhồi pha đại 238,5 nrri. Tính hẩm lượng C22H29FOJ theo A (1%,
1 cm ), lấy 394 là giá trị A (l% , 1 cm) ở bước sóng Dung môi khai triển: Nước - methanol - ether -
238,5 nm. methylen clorid (1,2: 8 : 15: 77).
Dung dịch thử: Hoà tan 10 mg chế phẩm trong 10 ml
Bảo quản hỗn hợp methanol - methylen clorid (1 :9 ).
Thuốc độc bảng B. Trong lọ kín, tránh ánh sáng.
Dung dịch đối chiếu (1): Hoà tan 20 mg
Công dụng dexamethason acetat chuẩn trong 20 ml hỗn hợp
Corticosteroid. methanol - methylen clorid (1 :9 ).
Dung dịch đối chiếu (2): Hoà tan 10 mg cortison
Chếphẩm acetat chuẩn trong 10 ml dung dịch đối chiếu ( 1).
Viên nén dexamethason. Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng 5 |J,1
mỗi dung dịch trên. Triển khai bản mỏng đến khi dung
môi đi được 15 cm. Để bản mỏng khô ngoài không khí
DEXAMETHASON ACETAT và quan sát dưới ánh sáng tử ngoại ở bước sóng 254
D e x a m e th a so n i a c e ta s nm. Vết chính của dung dịch thử phải tương đương về
vị trí và kích thước với vết chính của dung dịch đối
chiếu (1). Phun lên bản mỏng dung dịch acid sulfuric
trong ethanol (TT). Sấy bản mỏng ở 120°c trong
khoảng 10 phút hoặc đến khi vết xuất hiện. Để nguội.
Quan sát dưới ánh sáng ban ngày và ánh sáng tử ngoại
ở bước sóng 365 nm. Vết chính thu được trong sắc ký
đồ của dung dịch thử phải tương tự về vị trí, màu sắc
dưới ánh sáng ban ngày, huỳnh quang dưới ánh sáng
tử ngoại ở 365 nm và kích thước với vết chính thu
được từ dung dịch đối chiếu (1). Phép thử chỉ có giá trị
khi sắc ký đổ của dung dịch đối chiếu ( 2) cho 2 vết
tách riêng biệt rõ.
Dexamethason acetat là 9-fluoro-11p, 17,21- D. Thêm khoảng 2 lĩig chế phẩm vào 2 ml acid
trihydroxy-16 a methylpregna-1,4-dien-3,20-dion-21- sulfuric (TT) và lắc để hoà tan. Trong vòng 5 phút,
acetat, phải chứa từ 97,0 đến 103,0% C24H 31FO 6, tính một màu nâu đỏ nhạt xuất hiện. Thêm vào dung dịch
theo ch ế phẩm đã làm khô. trên 10 ml nước và trộn đều. Màu biến mất và dung
Tính chất dịch vẫn trong.
Bột kết tinh trắng hoặc gần như trắng. Dễ tan trong E. Trộn khoảng 5 mg chế phẩm vái 45 mg magnesi
ethanol 96% và aceton, khó tan trong methylen clorid, oxyd nặng (TT) và nung trong chén nung đến khi thu
thực tế không tan trong nước. được cắn gần như trắng hoàn toàn (thường dưới 5 phút).
Để nguội, thêm 1 ml nước, 0,05 ml dung địch
Định tính phenolphtalein (CT) và khoảng 1 ml dung dịch acid
Có thể chọn một trong hai nhóm định tính sau: hydrocloric loãng (TT) để làm mất màu dung dịch. Lọc.
Nhóm I: B, c . ’ Thêm 1 ml dịch lọc vào một hỗn hợp mới pha gồm 0,1
Nhóm II: A, c , D, E, F. ^ ml dung dịch alizarin s (TT) và 0,1 ml dung dịch
A. Hoà tan 10,0 m g chế phẩm trong ethanol (TT) và zirconyl nitrat (TT). Trộn đểu và để yên 5 phút, so sánh
pha loãng đến 100,0 ml với cùng dung môi. Lây 2,0 màu của dung dịch thu được với màu của một mẫu
ml dung dịch này cho vào ống nghiệm thuỷ tinh tròn trắng được pha chế trong cùng điều kiện. Dung dịch thử
có nút mài, thêm 10,0 ml dung dịch phenylhydrazin - có màu vàng và dung dịch mẫu trắng có màu đỏ.
acid sulfuric (TT), trộn đều và đun nóng trong cách F. Khoảng 10 mg chế phẩm cho phản ứng của nhóm
thuỷ ở 6 0 °c trong 20 phút. Làm lạnh ngay. Độ hấp thụ acetyl (Phụ lục 7.1).
(Phụ lục 3.1) của dung dịch được đo ở bước sóng cực
Góc quay cực riêng
đại 419 nm phải không dưới 0,35.
Từ + 84 đến + 90°, tính theo chế phẩm đã làm khô
B. Phổ hồng ngoại (Phụ lục 3.2) của ch ế phẩm phải
(Phụ lục 5.13). _
phù hợp với phổ hồng ngoại của dexamethason acetat
Hoấ tan 0,250 g chế phẩm trong 25,0 ml dioxan (TT)
chuẩn. Nếu phổ thu được của mẫu thử và mẫu chuẩn
để đo.
khác nhau thì hoà tan các mẫu này trong cloroform
(TT) với lượng tối thiểu. Bay hơi dung môi trên nồi Tạp chất liên quan
cách thuỷ tới khô, lấy cắn thu được đo lại phổ hồng Kiểm tra bằng sắc ký lỏng (Phụ lục 4.3).
ngoại lần thứ hai. Pha động: Trộn 380 ml acetonitril (TT) với 550 ml
c. Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 4.4). nước và để ổn định; pha loãng với nước thành 1000 ml
Bản mỏng: Silicagel GF254. và trộn đều.
Dung dịch thử: Hoà tan 25,0 mg chế phẩm trong Tác dụng và công dụng
khoảng 4 ml acetonitril (TT) và pha loãng đến 10,0 ml Corticosteroid
với nước.
Dung dịch đối chiếu: Pha loãng 1,0 ml dung dịch thử
thành 100,0 ml với pha động. DEXAMETHASON NATRI PHOSPHAT
Dung dịch phân giải: Hoà tan 2 mg dexamethason D e x a m e th a so n i n a trii p h o sp h a s
acetat chuẩn và 2 mg betamethason acetat chuẩn trong
100,0 ml pha động.
Điều kiện sắc ký:
Cột thép không gỉ (0,25 m X 4,6 mm) được nhồi pha
tĩnh c (octadecylsilyl silica gel dùng cho sắc ký, 5
Detector quang phổ hấp thụ tử ngoại ở bước sóng 254
nm.
Tốc độ dòng: 1 ml/phúí.
Thể tích tiêm: 20
Cách tiến hành:
Gân bằng cột với pha động khoảng 30 phút.
Tiêm dung dịch đối chiếu và điều chỉnh độ nhạy của
C22H28FNa20gP p .tl: 516,4
hệ thống sao cho chiều cao của pic chính trong sắc ký
đồ thu được phải không dưới 50% thang đo. Dexamethason natri phosphat là 9 -flu o r o -lip ,17,21-
Tiêm dung dịch phân giải. Khi sắc ký đồ được ghi trihydroxy-16a-m ethy Ipregna-1,4-dien-3,20-dion-21-
trong các âiều kiện nêu trên thì thời gian lưu của dinatri phosphat, phải chứa từ 97,0 đến 103,0%
Betamethason acetat khoảng 19 phút và đexamethason C22H2gFNa20 gP, tính theo chế phẩm khan và không có
acetat khoảng 22 phút. Phép thử chỉ có giá trị khi độ ethanol.
phân giải giữa hai pic betamethason acetat và
dexamethason acetat ít nhất là 3,3; nếu cần, điều chỉnh
Tính chất
nồng độ acetonitril trong pha động. Bột trắng hoặc gần như trắng, rất dễ hút ẩm. Dễ tan
Tiêm riêng biệt dung dịch thử và dung dịch đối chiếu. trong nước, khó tan trong ethanol 96%, thực tế không
Tiến hành sắc ký trong khoảng thời gian gấp 1,5 lần tan trong ether và methylen clorid.
thời gian lưu của pic chính. Trong sắc ký đồ thu được Định tính
của dung .dịch thử, diện tích của bất cứ pic phụ nào Có thể chọn một trong hai nhóm định tính sau:
ngoài pic chính không được lớn hơn 0,5 lần diện tích Nhóm I; B, c. '
pic chính trong sắc ký đồ thu được từ dung dịch đối Nhóm II: A, c, D, E, R
chiếu (0,5%); tổng diện tích của tất cả các pic phụ A. Hoà tan 10 mg chế phẩm trong 5 ml nước và pha
không được lớn hcín diện tích của pic chính trong sắc
loãng đến 100,0 ml vói ethanol (TT). Lấy 2,0 ml dung
ký đồ thu được từ dung dịch đối chiếu (1,0%). Bỏ qua
dịch này cho vào ống nghiệm thuỷ tinh tròn có nút
bất kỳ pic nào cổ diện tích nhỏ hơn 0,05 lần diện tích
mài, thêm 10,0 ml dung dịch phenylhydrazin - acid
pic chính trong sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu.
sulfuric (TT), trộn đều và đun nóng trong cách thuỷ ở
Mất khối lượng do làm khô 60“C trong 20 phút. Làm lạnh ngay. Đ ộ hấp thụ (Phụ
Không được qua 0,5% (Phụ lục 5.16). lục 3.1) của dung dịch thu được đo ở bước sóng cực
(0,500 g: áp suất giảm; phosphor pentoxyd; 100 - đại 419 nm phải không dưới 0,20.
105°C). B. Phổ hồng ngoại (Phụ lục 3.2) của ch ế phẩm phải
Định lượng phù hợp với phổ hồng ngoại của dexamethason natri
Hoà tan 0,100 g ch ế phẩm trong ethanol 96% (TT) và phosphat chuẩn. Nếu phổ thu được của mẫu thử và
pha loãng đến 100,0 ml với cùng dung môi. Pha loãng mẫu chủẩn ở trạng thái rắn không giống nhau thì hoà
2.0 ml dung dịch Xrên với ethanol 96% (TT) thành tan riêng biệt chế phẩm và chất chuẩn trong một thể
100.0 ml. Đ o độ hấp thụ của dung dịch thu được (Phụ tích tối thiểu ethanol 96% (TT), làm bay hơi đến khô
lục 3.1) ở bước sóng cực đại 238,5 nm. Tính hàm trên cách thuỷ và dùng những cắn thu được ghi lại
lượng C24H 3|F 06 theo A (1%, 1 cm) lấy 357 là giá trị phổ mới.
A (1%, 1 cm) ở bước sóng 238,5 nm. c. Phưofng pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 4.4).
Bản mỏng; Silicagel GF,54.
Bảo quản Dung môi khai triển: Anhydrid acetic - nước - butanol
Thuốc độc bảng B. Trong lọ kín, tránh ánh sáng.
(2: 2 : 6).
Chế phẩm Dung dịch thử: Hoà tan 10 m g ch ế phẩm trong 10 ml
Viên nén dexamethason acetat. methanol (TT).
Dung dịch đối chiếu (1): Hoà tan 20 mg pH
dexamethason natri phosphat chuẩn trong 20 ml Pha loãng 1 ml dung dịch s đến 5 ml với nước không
methanol (TT). có carbồn dioxyd (TT). pH của dung dịch thu được
Dung dịch đối chiếu (2): Hoà tan 10 mg prednisolon phải từ 7,5 - 9,5. (Phụ lục 5.9).
natri phosphat chuẩn trong 10 ml dung dịch đối chiếu
Góc q u a y cực r iê n g
( 1).
Từ + 75 đến + 83°, tính theo chế phẩm khan, không
Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng 5 |0,1
chứa ethanol (Phụ lục 5.13).
mỗi dung dịch trên. Triển khai bản mỏng đến khi dung
Hoà tan 0,250 g chế phẩm trong 25,0 ml nước để đo.
môi đi được 15 cm. Để bản mỏng khô ngoài không khí
và quan sát dưới ánh sáng tử ngoại ở bước sóng 254 Tạp chất liên quan
nm, vết chính của dung dịch thử phải tưong tự về vị trí Kiểm tra bằng phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 4.3).
và kích thước với vết chính của dung dịch đối chiếu Pha động: Trong một bình nón 250 ml, cân 1,360 g kali
(1). Phun lên bản mỏng dung dịch acid sulfuric trong dihydrophosphat (TT) và 0,600 g hexylamin (TT), trộn
ethanol (TT). Sấy bản mỏng ỏf I20°c trong khoảng 10 đều và để yên trong 10 phút, sau đó hoà tan trong 182,5
phút hoặc đến khi vết xuất hiện. Đ ể nguội. Quan sát ml nước; thêm 67,5 ml acetonitril (TT), trộn đều.
dưới ánh sáng ban ngày và ánh sáng tử ngoại ở bước Dung dịch thử: Hoà tan 25 mg ch ế phẩm trong pha
sóng 365 nm. Vết chính thu được trong sắc ký đồ của động và pha loãng thành 10,0 ml với cùng dung môi .
dung dịch thử phải tương tự về vị trí, màu sắc dưới ánh Dung dịch đối chiểu: Pha loãng 1,0 ml dung dịch thử
sáng ban ngày, huỳnh quang dưới ánh sáng tử ngoại ờ thành 100,0 ml bằng pha động.
365 nm, và kích thước với vết chính thu được từ đung Dung dịch phân giải; Hoà tan 2 mg dexaiĩiethason
dịch đối chiếu (1). Phép thử chỉ có giá trị khi sắc ký natri phosphat chuẩn và 2 mg betamethason natri
đồ của dung dịch đối chiếu ( 2 ) cho 2 vết, tuy nhiên 2 phosphat chuẩn trong pha động và pha loãng thành
vết này có thể không tách rời nhau hoàn toàn. 100,0 ml với cùng dung môi.
D. Thêm khoảng 2 mg ch ế phẩm vào 2 ml acid Điểu kiện sắc ký;
sulfuric (TT) và lắc để hoà tan. Trong vòng 5 phút, Cột thép không gỉ (0,25 m X 4,6 mm) được nhồi pha
một màu nâu đỏ nhạt xuất hiện. Thêm vào dung dịch tĩnh c (octadecylsilyl silica gel dùng cho sắc ký, 5 )a,m).
trên 10 ml nước và trộn đều. Màu nhạt dần và dung Detector quang phổ hấp thụ tử ngoại ở bước sóng 254
dịch vẫn trong. nm.
E. Trộn khoảng 5 mg chế phẩm với 45 mg magnesi Tốc độ dòng: 1 ml/phút.
oxyd nặng (TT) và nung trong chén nung đến khi thu Thể tích tiêm: 20 10.1.
được cắn gần như trắng hoàn toàn (thường dưới 5 phút). Cách tiến hành:
Để nguội, thêm 1 ml nước, 0,05 ml dung dịch Cân bằng cột với pha động trong khoảng 45 phút.
phenolphtalein (CT) và khoảng 1 ml dung dịch acid Tiêm dung dịch đối chiếu và điều chỉnh độ nhạy của
hydrocloric loãng (TT) để làm mất màu dung dịch. Lọc. hệ thống sao cho chiều cao của pic chính trong sắc ký
Thêm 1 ml dịch lọc vào một hỗn hợp mới pha gồm 0,1 đồ thu được ít nhất bằng 50% thang đo.
ml dung dịch alizarin s (TT) và 0,1 ml dung dịch Tiêm dung dịch phân giải. Khi sắc ký đồ được ghi
zirconyl nitrat (TT). Trộn đều và để yên 5 phút, so sánh trong các điều kiện nêu trên thì thời gian lưu của
màu của dung dịch thu được với màu của một mẫu betamethason natri phosphat khoảng 12,5 phút và
trắng được chuẩn bị trong cùng điều kiện. Dung dịch dexamethason natri phosphat khoảng 14 phút. Phép
thử có màu vàng và dung dịch mẫu ừắng có màu đỏ. thử chỉ có giá trị khi độ phân giải giữa hai đỉnh
F. Thêm vào 40 mg ch ế phẩm 2 ml acid sulfuric (TT) betamethason natri phosphat và dexamethason natri
và đun nhẹ cho đến khi khói trắng bay lên, thêm từng phosphat ít nhất là 2,2. Nếu cần, điều chỉnh nồng độ
giọt acid nitric (TT), tiếp tục đun nóng cho đến khi acetonitril hoặc tăng nồng độ nước trong pha động.
dung dịch gần như không màu, làm nguội. Thêm 2 ml Tiêm dung dịch thử và dung dịch đối chiếu. Tiến hành
nước, đun cho đến khi khói trắng bay lên một lần nữa, sắc ký trong khoảng thời gian gấp 2 lần thời gian lưu
làm nguội, thêm 10 ml nước và trung tính hoá với giấy của pic chính. Trong sắc ký đồ thu được của dung dịch
quỳ (CT) bằng dung dịch amoniac loãng (TT). Dung thử: diện tích của bất cứ^pic phụ nào ngoài pic chính
dịch thu được cho phản ứng của natri và của phosphat không được lớn hofn 0,5 lần diện tích pic chính trong
(Phụ lục 7.1). sắc ký .đồ thu được từ dung dịch đối chiếu (0,5%);
tổng diện tích của tất cả các pic phụ không được lớn
Độ trong và màu sắc của dung dịch hơn diện tích của pic chính trong sắc ký đồ thu được
D ung dịch S: Hoà tan 1,0 g chế phẩm trong nưổc
từ dung dịch đối chiếu (1,0%). Bỏ qua bất kỳ pic nào
không có carbon dioxyd (TT) và pha loãng đến 20 ml có diện tích nhỏ hơn 0,05 lần diện tích pic chính trong
với cùng dung môi.
sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu.
Dung dịeh s phải trong (Phụ lục 5.12) và không được
đậm màu hơn màu mẫu N 7 (Phụ lục 5.17, phương pháp Phosphat vô cơ
2). Không được quá 1%.
Hoà tan 50 mg ch ế phẩm trong 100 ml nước. Thêm (Phụ lục 1.5) và các yêu cầu sau đây:
vào 10 ml dung dịch này 5 ml thuốc thử Hàm lượng của dexamethason C22H29FO5 từ 90,0 đến
molybdovanadic (TT), trộn đều và để yên trong 5 110 ,0 % so với lượng ghi trên nhãn.
phút. Màu vàng của dung dịch không được đậm hơn
Tính chất
màu vàng của mẫu đối chiếu được chuẩn bị đồng thời
Viên màu trắng hay trắng ngà, không mùi.
và theo cách tưcmg tự với 10 ml dung dịch phosphat
mẫu 5 phần triệu. Định tính
Lắc một lượng bột viên đã nghiến mịn tương ứng
Ethanol
khoảng 10 mg dexamethason với 25 ml cloroform
Không được quá 8,0% (kl/kl).
(TT) trong 30 phút, lọc và bốc hơi cloroform đến khi
Xác định bằng sắc ký khí (Phụ lục 4.2).
Dung dịch chuẩn nội: Pha loãng 1,0 ml n-propanol còn lại cắn, sấy khô ở 105°c trong 2 giờ. cắn dùng để
thử các phản ứng sau;
(TT) với nước thành 100,0 ml.
Dung dịch thử: Hoà tan 0,5 g chế phẩm trong 5,0 ml A. Phổ hồng ngoại của cắn phải phù hợp với phổ hồng
dung dịch chuẩn nội và pha loãng với nước thành 10,0 ngoại của dexamethason (Phụ lục 3.2).
ml. B. Hòa tan một lượng cắn khô trong ethanol 96° (TT)
Dung dịch chuẩn: Pha loãng 1,0 g ethanol (TT) với với nồng độ 0 ,01 %, rồi lấy 2 ml dung dịch vừa pha
nước thành 100,0 ml. Lấy 2,0 ml dung dịch này, thêm cho vào ống nghiệm nút mài, thêm 10 ml dung dịch
vào 5,0 ml dung dịch chuẩn nội và pha loãng với nước phenylhydrazin sulfuric (TT), lắc đều và để trong cách
thành 10,0 ml. thủy ở 60° c trong 20 phút, làm nguội nhanh. Đo độ
Điều kiện sắc ký: hấp thụ của dung dịch thu được ở bước sóng khoảng
Cột (1 m X 3,2 mm) được nhồi chất đồng trùng hợp 423 nm. Đ ộ hấp thụ không được nhỏ hơn 0,4.
ethylvinylbenzen-divinylbenzen copolymer (150 |j,m - c. Phương pháp.sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 4.4).
180 p,m). Bản mỏng: Silicagel GF-,54.
Khí mang là nitrogen dùng cho sắc ký khí, lưu lượng Dung môi khai triển: Cloroform - methanol (9:1) hoặc
30 lĩil/phút. methylen clorid - methanol (180:16).
Detector ion hoá ngọn lửa. Dung dịch thử; Lấy một lượng cắn khô ở trên hòa tan
Duy trì nhiệt độ cột ở 150"C, nhiệt độ của buồng tiêm trong 1 ml cloroform (TT).
25ố‘’C và nhiệt độ detector 280"C. Dung dịch chuẩn: Dung dịch dexamethason 0,5%
Thể tích tiêm: 2 ị i ì . trong clorofonn.
Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng 10 J1I
Ethanol và nước mỗi dung dịch trên. Khi dung môi di chuyển trên bản
Xác định hàm lượng nước (Phụ lục 6 .6 ) dùng 0,200 g mỏng được khoảng 15 cm, lấy ra sấy khô và quan sát
chế phẩm. Tổng hàm lượng phần trăm của ethanol dưới ánh sáng tử ngoại ở bước sóng 254 nm, vết của
được tìm thấy ở phép thử ethanol và hàm lượng phần mẫu thử phải có giá trị Rf và mầu sắc giống vết của mẫu
trăm nước không đượe quá 16,0% (kl/kl). chuẩn. Phun lên bản mỏng một hỗn hợp dung dịch
Định lượng formaldehyd trong acid sulfuric (TT), sấy khô bản
Hoà tan 0 ,1 0 0 g ch ế phẩm trong nước và pha loãng mỏng ở 125°c trong 10 phút, vết có màu tím xanh.
đến 100,0 ml với cùng dung m ôi. Pha loãng 5,0 ml Độ đồng đều hàm lượng
dung dịch thu được thành 250,0 ml với nước. Đ o độ Phải đáp ứng yêu cầu "Độ đồng đều hàm lượng" (Phụ
hấp thụ (Phụ lục 3.1) của dung dịch ở bước sóng cực lục 8.2). Phưcmg pháp thử thực hiện giống như phần
đại 241,5 nm. Tính hàm lượng C 22H 2sFNa 208P theo định ỉượng.
A (1%, 1 cm ), lấy 303 là giá trị A (1%, 1 cm) ở
241,5 nm. Định lượng
Cân 20 viên, tính khối lượng và nghiền thành bột mịn.
Bảo quản Cân chính xác khoáng một lượng bột viên tưoíìg ứng
Thuốc độc bảng B. Trong lọ kín, tránh ánh sáng. với 0,75 mg dexamethason, chuyển vào bình định mức
Chế phẩm 50 ml. Thêm 40 ml ethanol (TT). Đun nóng dung dịch
Dexamethason natri phosphat tiêm; Dexamethason trên cách thủy ở 50 - 60°c trong 10 phút, vừa đun vừa
natri phosphat nhỏ mắt. lắc để cho dexamethason hòa tan hoàn toàn. Để nguội
đến nhiệt độ phòng và thêm ethanol (TT) đến vạch.
Lọc, bỏ 10 ml dịch lọc đầu. Dịch lọc thu được đem đo
VIÊN NÉN DEXAMETHASON độ hấp thụ ở bước sóng 240 ± 1 nm (Phụ lục 3 . 1) trong
T a b e lla e D e x a m e th a s o n i
cốc đo dày 1 cm với mẫu trắng là ethanol (TT). Tính
Là viên nén chứa dexamethason. Chế phẩm phải đáp hàm lượng dexamethason theo A (1%, 1 cm) ; lấy385
ứng các yêu cầu trong chuyên luận "Thuốc viên nén" là giá trị A (1%, 1 cm) ở bước sóng (cực đại) 240 nm.
Chú ý; Phương pháp này chỉ dùng khi viên nén pH
dexamethason không chứa các tá dược có độ hấp thụ pH của dung dịch s không được lớn hcín 10,5 (Phụ lục
ánh sáng vùng tử ngoại. 5.9).
Bảò quản Góc quay cực riêng
Đựng trong lọ nút kín, tránh ánh sáng, để nơi khô mát. Từ + 29 đến + 32“, tính theo chế phẩm khan (Phụ lục
Hàm lưọng thưòng dùng 5.13).
0,5 mg. Xác định trên dung dịch s.
3- Aminopropanol
Không được quá 0,5%.
DEXPANTHENOL Tiến hành bằng phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ
D ex p a n th e n o lu m lục 4.4).
Bản mỏng; Silicagel G.
Dung môi khai triển: Amoniac đậm đặc - methanol -
butanol (20: 25: 55).
Dung dịch thử (1): Hoà tan 0,25 g chế phẩm trong
methanol (TT) và pha loãng đến 5 ml bằng cùng dung
môi.
Dung dịch thử (2); Pha loãng I ml dung dịch thử (1)
C9H19NO4 205,3
thành 10 ml bằng methanoi (TT).
Dexpanthenol là (R)-2,4 - dihydroxy - N - (3 - Dung dịch đối chiếu (1): Hoà tan 50 mg dexpanthenol
hydroxypropyl) - 3,3 - dimethylbutyramid, phải chứa chuẩn trong methanol (TT) và pha loãng đến 10 ml
từ 98,0 đến 101,0% C9H 19NO 4, tính theo chế phẩm bằng cùng dung môi.
khan. Dung dịch đối chiếu (2): Hoà tan 25 mg 3 -
aminopropanol trong methanol (TT) và pha loãng đến
Tính chất
100 ml bằng cùng dung môi.
Chất lỏng nhớt, dễ hút ẩm, không màu hoặc màu hơi
Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng 10 )Lil
vàng, hay bột kết tinh trắng. Rất tan trong nước, dễ tan
trong ethanol 96%, khó lan trong ether. mỗi dung dịch trên. Triển khai bản mỏng đến khi dung
môi đi được 15 cm. Đ ể khô bản mỏng ngoài không
Định tính khí, phun dung dịch acid tricloracetic 10% trong
Có thể chọn một trong hai nhóm định tính sau; methanol. Sấy bản mỏng ở 150°c trong 10 phút. Sau
Nhóm I; Ả, c, b. đó phun tiếp dung dịch ninhydrin 0 , 1 % trong
N h ó m II:A ,B . methanol và sấy ở 120°c đến khi xuất hiện màu. Bất
A. Chế phẩm phải đáp ứng yêu cầu của phép thử "Góc kỳ vết nào tương ứng với 3 - aminopropanol trong sắc
quay cực riêng”. ký đồ của dung dịch thử ( 1) không được đậm màu hơn
B. Phổ hồng ngoại (Phụ lục 3.2) của chế phẩm phải vết trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu ( 2 ).
phù hợp với phổ hồng ngoại của dexpanthenol chuẩn.
Kiểm tra các chất dưới dạng viên nén dẹt, được chuẩn
Kim loại nặng
Không được quá 20 phần triệu (Phụ lục 7.4.7).
bị bằng cách đặt 0,05 ml đung dịeh 5% của các chất
Lấy 12 ml dung dịch s thử theo phưcmg pháp 1. Dùng
trong ethanol (TT) lên viên nén dẹt kali bromid (TT),
dung dịch chì mẫu 1 phần triệu để chuẩn bị mẫu đối
sấy khô ở 100 - 105°c trong 15 phút.
c. Bằng phương pháp sắc ký lớp mỏng ở mục phép thử chiếu.
3-aminopropanol. Vết chính trên sắc ký đổ của dung Nước
dịch thử ( 2 ) phải giống vể vị trí, màu sắc và kích thước Không được quá 1,0% (Phụ lục 6 .6).
so với vết chính trên sắc ký đồ của dung dịch đối Dùng 1,000 g chế phẩm.
chiếu ( 1).
D. Them I ml dung dịch natri hydroxyd loãng (TT) và Tro sulfat
0,1 ml dung dịch đồng Sulfat 12,5% vào 1 ml dung Không được quá 0,1% (Phụ lục 7.7, phương pháp 2).
dịch s, xuất hiện màu xanh da trời. Dùng 1,0 g ch ế phẩm.
pH
Dung dịch chế phẩm 1% trong nước không có carbon
dioxyd (TT) phải có pH từ 2,0 đến 3,0 (Phụ lục 5.§),
. HCI
K im loại nặng '
Không được qúa 50 phần triệu (Phụ lục 7.4.7).
Lấy 0,5 g chế phẩm tiến hành theo phương pháp 3.
Dùng 2,5 ml dung dịch chì mẫu 10 phần triệu để
chuẩn bị mẫu đối chiếu.
C22 H24N2 O8. HCl. I/2 C2H6O. 1/2H,0 p.t.l: 512,9
Độ hấp thụ ánh sáng
Doxycyclin hydroclorid là hydroclorid hemiethanolat Pha một dung dịch ch ế phẩm 0,001% trong một hỗn
heraihydrat của (4S, 4aR, 5S, 5aR, 6R, 12aS) - 4 - hợp gồm 1 thể tích dung dịch acid hydrocloric 1 M và
dimethylamino - l,4,4a,5,5a,6,l l , 12a octahydro - 99 thể tích methanol (TT). Đo độ hấp thụ (Phụ lục 3.1)
3 ,5 , 10 , 12,I 2 a - pentahydroxy - 6- methyl - 1,11 - ở bước sóng cực đại 349 nm trong vòng 1 giờ sau khi
dioxonaphthacen - 2 - carboxamid, phải chứa từ 88,0 pha. A (1%, 1 cm) ờ 349 nm phải từ 300 đến 335, tính
đến 94,0% C22H 24N 2O 8, tính theo chế phẩm khan, theo chế phẩm khan, không có ethanol.
không có ethanol.
Góc quay cực riêng
Tính chất Từ -105 đến -120°, tính theo ch ế phẩm khan, không có
Bột kết tinh màu vàng, không mùi, vị đắng, dễ hút ẩm. ethanol (Phụ lục 5.13).
Dê tan trong nước và trong methanol, hơi tan trong Pha dung dịch 1% chế phẩm trong hỗn hợp gồm một
ethanol 96% và aceton, thực tế không tan trong thể tích dung dịch acid hydrocloric 1 M và 99 thể tích
cloroform và ether. Ghế phẩm tan trong các dung dịch methanol (TT), đo trong vòng 5 phút sau khi pha.
hydroxyd và carbonat kiềm.
Tạp chất hấp thụ ánh sáng
Định tính , Hoa tan 0,1 g che phẩm trong 1 lượng vừa đủ hỗn hợp
A. Phưong pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 4.4). gồm 1 thể tích dung dịch acidy hydrocloric 1 M và 99
Bản mỏng: Silicagel H. Bản mỏng được phun đều thể tích methanol (TT) để đưgc 10 ml dung dịch. Độ
hấp thụ ở 490 nm đo trong vòng 1 giờ sau khi pha pH 8,0 bằng dung dịch natri hydroxyd loãng (TT),
dung dịch không được lớn hơn 0,07, tính theo chế thêm nước thành 1000 ml.
phẩm khan, không có ethanol. Dung dịch thử: Hoà tan 20,0 mg chế phẩm trong dung
dịch aeid hydrocloric 0,01 M thành 25,0 ml.
Tạp chất iiên quan
Dung dịch chuẩn (1): Hoà tan 20,0 mg doxycyclin
Xác định bằng phưcmg pháp sắc ký lỏng mô tả ở phần
hydroclorid chuẩn trong dung dịch acid hydrocloric
định lượng.
0,01 M thành 25,0 mỉ.
Tiêm dung dịch thử và dung dịch chuẩn (4). Trong sắc
Dung dịch chuẩn (2): Hoà tan 20,0 mg 6 -
ký đồ của dung dịch thử, diện tích của các pic tương
epidoxycyclin hydroclorid chuẩn trong dung dịch acid
ứng với metacyclin hay 6-epidoxycyclin không được
hydrocloric 0,01 M thành 25,0 ml.
lớn hơn diện tích của các pic tưoíig ứng trong sắc ký
Dung dịch chuẩn (3); Hoà tan 20,0 mg metacyclin
đồ của dung dịch chuẩn (4) (2-%). Diện tích của pic
hydroclorid chuẩn trong dung dịch acid hydrocloric
nằm giữa pic dung môi và pic metacyclin, diện tích
0 ,0 I M thành 25,0 ml.
của pic nằm trên đuôi của pic chính không được .lớn
Dung dịch chuẩn (4): Trộn 2,0 ml dung dịch chuẩn (2)
hơn 25% diện tích của pic 6 -epidoxycyclin trong sắc
với 2,0 ml dung dịch chuẩn (3) và thêm dung dịch acid
ký đồ của dung dịch chuẩn (4) (0,5%).
hydrocloric 0,01 M thành 25,0 ml.
Ethanol Đung dịch phân giải; Trộn 4,0 ml dung dịch chuẩn ( 1),
T ừ 4 ,3 đ ến 6 ,0 % (k l/k l). 1,5 ml dung dịch chuẩn (2) và 1,0 ml dung dịch chuẩn
Xác định bằng phương pháp sắc ký khí (Phụ lục 4.2). (3) và thêm dung dịch acid hydrocloric 0,01 M thành
Dung dịch chuẩn nội: Pha loãng 0,50 ml propanol 25,0 ml.
thành 1000,0 ml bằng nước. Điều kiện sắc ký:
Dung dịch thử (1); Hoà tan 0,10 g chế phẩm trong Cột (0,25 m X 4,6 mm) được nhồi styren-
nước thẩnh 10,0 ml. divinylbenzen copolymer (8 jam đến 10 ]Lim), duy trì
. Dung dịch thử (2); Hoà tan 0,10 g ch ế phẩm trong nhiệt độ cột ở 60°c.
dung dịch chuẩn nội thành 10,0 ml. Detector quang phổ hấp thụ tử ngoại ở bước sóng 254
Dung dịch chuẩn: Pha loãng 0,50 ml ethanol (TT) nni.
thành 100,0 ml bằng dung dịch chuẩn nội. Pha loãng Tốc độ dòng: 1 ml/phút.
1.0 ml dung dịch này thành 10,0 ml bằng dung dịch Thể tích tiêm: 20 |J,1.
chuẩn nội. • Cách tiến hành;
Điều kiện sắc ký: Tiêm dung dịch phân giải và điều chỉnh độ nhạy sao
Cột (1,5 m X 4 mm) được nhồi ethylvinylbenzen- cho chiều cao của các pic ít nhất bằng 50% thang đo,
divinylbenzen copolymer (150 |im đến 180 (xm). phép thử chỉ có giá trị khi độ phân giải giữa pic đầu
Khí mang; Nitrogen dùng cho sắc ký khí. tiên (metacyclin) và pic thứ hai ( 6 -epidoxycyclin)
Detector ion hoá ngọn lửa. không nhỏ hơn 1,25 và độ phân giải giữa pic thứ haị
Nhiệt độ: Cột ở 135°c, buồng tiêm và detector ở và pic thứ ba (doxycyclin) không nhỏ hom 2,0. Điều
ISO^C. chỉnh nồng độ 2-m ethyl- 2-propanol trong pha động
Tiêm một thể tích thích hợp mỗi dung dịch trên. nếu cần, phép thử chỉ có giá trị khi hệ số đối xứng của
Tính hàm lượng ethanol lấy khối lượng riêng của pic thứ ba không lớn hơn 1,25.
ethanol ở 20“C là 0,790 g / ml. Tiêm dung dịch chuẩn (1) 6 lần, phép thử chỉ có giá trị
Tro sulfat khi độ lệch chuẩn tương đối diện tích pic doxycyclin
Không đượe quá 0,4% (Phụ lục 7.7, phương pháp 2). không lớn hơn 1,0%. Nếu cần, điểu chỉnh các thông số
Dùng 1,0 g ch ế phẩm. của máy tích phân. Tiêm luân phiên dung dịch thử và
dung dịch chuẩn ( 1).
Nước Tính hàm lượng C22H24NJO8 dựa vào diện tích pic của
Từ 1,4 đến 2,8% (Phụ lục 6 .6 ). dung dịch thử và chuẩn.
Dùng 1,20 g ch ế phẩm. Chê phẩm định dùng đ ể hào ch ế thuốc tiêm mà không
Định lượng tiệt khuẩn hay xử lý loại chất gây sốt thì phải đáp ứng
Tiến hành bằng phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục thêm những yêu cầu sau:
4.3).
Chất gây sốt
Pha động: Cân 60,0 g 2-methyl-2-propanol và chuyển
Chế phẩm phải đáp ứng yêu cầu về "Thử chất gây sốt"
vào bình định mức 1000 ml bằng 200 ml nước, thêm
(Phụ lục 10.5). Tiêm 1 ml dung dịch chứa 7,5 mg chế
400 ml dung dịch đệm pH 8,0; 50 ml dung dịch
phẩm trong 1 ml nước pha tiêm cho 1 kg thỏ.
tetrabutylamoni hydrosulfat 1% đã được chỉnh pH đến
8.0 bằng dung dịch natri hydroxyd loãng (TT) và 10 Độ vô khuẩn
ml dung dịch natri edetat 4% đã được chỉnh pH đến ơ i ế phẩm phải đạt độ vô khuẩn (Phụ lục 10.8).
Bảo quản doxycyclin, lắc kỹ với 10 ml nước, lọc, dịch lọc cho
Trong lọ thật kín, tránh ánh sáng. Nếu chế phẩm là vô phản ứng của ion clorid (Phụ lục 7.1).
khuẩn thì lọ đựng phải được j t Ä khuẩn và gắn kín để
Độ hoà tan (Phụ lục 8.4)
ngăn chặn vi sinh vật.
Thiết bị kiểu cánh khuấy.
Bào ch ế Môi trường hoà tan: 900 ml nước.
Viên nang doxycyclin. . Tốc độ quay; 75 vòng/ phút.
Tác dụng và công dụng Thời gian; 45 phút.
jpiáng sinh. Cách thử: Lấy một lượng thích hợp môi trường sau khi
đã hoà tan hoạt chất, lọc và pha loãng nếu cần thiết.
Đo độ hấp thụ của dung dịch ở bước sóng cực đại 276
NANG D O X Y C Y C L IN nm (Phụ lục 3.1), cốc đo dày 1 cm, mẫu trắng là môi
C a p su la e D o x y c y c lin i trường dùng để hoà tan hoạt chất. Tiến hành so sánh
với một mẫu doxycyclin hydroclorid chuẩn có nồng
Là nang cứng chứa doxycyclin hydroclorid. độ tương đương với nồng độ của dung dịch thử. Dựa
Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận vào* hàm lượng đã biết của doxycyclin trong
"Thuốc nang" (Phụ lục 1.11) và cáẹ^êu cầu sau đây: doxycyclin hydroclorid chuẩn, tính hàm lượng của
Hàm lượng doxýcyclin <Ịj2H24%0^: Jừ 95,0 đến doxycyclin đã hoà tan trong môi trường.
110 ,0 %, so với lượng ghi trên nhãn Yềli cầu: Không ít hofn 70% lư(^g doxycyclin
C22H 24N 2O 8 so với lượng ghi trêil nhãn được hoà tan
Tính chất sau 45 phút.
Nang cúng, bột tìiuốc trong nang màu vàng hay vàng nhạt.
Tạp chất hấp thụ ánh sáng
Định tính Hoà tan một lượng bột viên tương ứng với khối lượng
A. Phuơng pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 4.4). bột thuốc của 5 viên nang, bằng hỗn họíp gồm 1 thể
Bản mỏng silicagel H. tích acid hydrocloric 1 M và 99 thể tích methanol để
Sau khi tráng bản mỏng, phun dung dịch dinatri được dung dịch có nồng độ tưcmg ứng 1% doxycyclin.
dihydro ethylen diamin tetraacetat 10% đã chỉnh đến Lọc, bỏ 2G ml dịch lọc đầu. Độ hấp thụ ánh sáng của
pH 9,0 bằng dung dịch natri hydroxyd 10 M, khoảng dung dịch thu được ở bước sóng 490 nm không được
10 ml cho một bản 100 X 200 mm. Để khô ở vị trí nằm lợn hơn 0 ,20 .
ngang ít nhất 1 giờ. Hoạt hoá bản mỏng ở 1 10°c trong
M ất khối lưọng do làm khô
1 giờ trước khi sử dụng.
Không được quá 8,5%, (1,0 g bột thuốc, sấy ở 105°c,
Dung môi khai triển: Nước - methanol - dicloromethan
2 giờ) (Phụ lục 5.16).
(6 :3 5 :5 9 )
Dung dịch (1): Lắc một lượng bột viên tưong ứng 50 Định lượng
mg doxycyclin với 100 ml methanol từ 1-2 phút, ly Cân 20 nang, tính khối lượng trung bình của bột thuốc
tâm lấy phần dung dịch trong ở trên. trong nang, trộn đều và nghiền thành bột mịn. Cân
Dung dịch (2): Hoà tan một lượng doxycyclin một lưcmg bột viên tương ứng 100 mg doxycyclin, hoà
hydroclorid chuẩn tưoùạg ứng với 50 mg doxycyclin tan và thêm acid hydrocloric 0.1 M vừa đủ 100 ml.
Lắc kỹ, lọc. Dịch lọc tiến hành định lượng theo
trong 100 ml methanol.
chuyên luận "Xác định hoạt lực thuốc kháng sinh bằng
Dung dịch (3): Hoà tán 50 mg tetracyclin hydroclorid
phương pháp thử vi sinh vật” (Phụ lục 10.10).
chuẩn và một lượng doxycyclin hydroclorid chuẩn
T ính hàm lượng của doxycyclin trong viên, 1 m g
tương ứng với 50 m g doxycyclin trong 100 ml
doxycyclin C,2ỈỈ24N208 tương ứng với 1000 IU.
methanol. >
Cách tiến hành: Chấm riêng biệt 1 |U,1 mỗi dung dịch Bảo quản
trên lên bản mỏng. Sau khi triển khai dung môi đi Đựng trong lọ kín hay ép trong vi’ bấm, để nơi mát,
được khoảng 15 cm lấy bản mỏng ra để khô ở nhiệt độ tránh ánh sáng trực tiếp.
phòng, quan sát dưới ánh sáng tử ngoại ở bước sóng
Hàm lượng thường dùng
365 nm, trên sắc ký đồ thu được, vết chính của dung
100 mg.
dịch ( 1) vặ ( 2) phải giống nhau về màu sắc và giá trị
Rf. Phép thử chỉ có giá trị khi dung dịch (3) cho 2 vết
tách nhau rõ ràng, riêng biệt.
B. Lấy một lượng bột viên tưong ứng với 1 mg
doxycyclin, thêm 2 ml acid sulfuric, màu vàng tạo
thành.
c . Lấy một lượng bột viên tưcmg ứng với 10 mg
DUNG DỊCH FORMALDEHYD Điều kiện sắc ký:
F o rm a ld e h y d i so lu tio Cột thuỷ tinh dài 1,5 đến 2,0 m và đường kính trong từ
2 đến 4 mm, chất mang là ethylvinylbenzen và
divinylbenzen copolymer (1 5 0 ịim đến ISOịim).
o Khí mang: Nitrogen, dùng cho sắc ký khí, lưu lượng
30 đến 40 ml/phút.
Detector ion hoá ngọn lửa.
Nhiệt độ: Duy trì nhiệt độ cột ở 120°c, nhiệt độ buồng
CH 2O p.t.l: 30,03
tiêm và detecW ở 15Ỏ“C.
Dung dịch formaldehyd (35%) phải chứa từ 34,5 đến
Thể tích tiêm: 1 |J,1.
38% (kl/kl) formaldehyd (CH 2O) có chứa chất
Cách tiến hành: Tiêm 1 )Ltl dung dịch chuẩn. Điểu
methanol làm chất ổn định.
chỉnh độ nhạy của detector sao cho chiều cao của các
Tính chất pic không nhỏ hơn 50% thang đo. Phép thử chỉ có giá
Chất lỏng trong, không màu. trị khi độ phân giải giữa các pic tương ứhg với
Trộn lẫn được với nước và ethanol 96%. Có thể bị đục methanol và ethanol ít nhất là 2,0. Tiêm riêng rẽ 1 ỊLil
trong quá trình bảo quản. dung dịch thử và 1 |Lil dung dịch chuẩn. Tính hàm
lượng % của methanọl.
Định tính
A. Pha loãng 1 ml dung dịch s thành 10 ml bằng nước. Tro sulfat
Lấy 0,5 ml dung dịch, thêm 1 ml dung dịch muối natri Không được quá 0,1% (Phụ lục 7.7, phương pháp 2).
acid chromotropic 15%, 2 ml nước và 8 ml acid Dùng 1,0 g ch ế phẩm.
sulfuric đậm đặc (TT). Màu xanh tím hay đỏ tím xuất
Định lượng
hiện trong vòng 5 phút.
Trong bình định mức 100 mỉ có chứa 2,5 ml nước và 1
B. Lấy 0,1 ml dung dịch s, thêm 10 ml nước, 2 ml
ml dung dịcli natri hydroxyd 2 M (TT), cân 1,000 g
dung dịch phenylhydrazin hydroclorid 1% (TT) mới
chế phẩm cho vào bình, lắc và thêm nước tới vạch.
pha, 1 ml dung dịch kali fericyanid 5% (TT) và 5 ml
Lấy 10 ml dung dịch, thêm 30 ml dung dịch iod 0,1 N
acid hydrocloric đậm đặc (TT). Màu đỏ đậm tạo
(CĐ). Trộn đều và thêm 10 ml dung dịch natri
thành.
hydroxyđ 2 M (TT). Sau 15 phút thêm 25 ml ạcid
c. Trộn 0,5 ml ch ế phẩm với 2 ml nước và 2 mỉ dung
sulfuric 10% (TT) và 2 ml dung dịch hồ tinh bột (CT).
dịch bạc nitrat 2% (TT) trong ống nghiệm. Thêm dung
Chuẩn đô bằng dung địch natri thiosulfat 0,1 N (CĐ).
dịch amoniac 2 M (TT) đến kiềm nhẹ. Đun nóng trên
1 ml dung dịch iod 0,1 N (CĐ) tưofng đương với 1,501
cách thuỷ. Tủa xám hay gương bạc tạo thành.
mg CH2O.
D. Chế phẩm phải đáp ứng yêu cầu giới hạn hàm
lượng. Bảo quản
Đựng trong đồ đựng kín, ở nhiệt độ từ 15 đến 25°c,
Mảu sắc của dung dịch
tránh ánh sáng.
Dung dịch S: Pha loãng 10 ml chế phẩm thành 50 ml
với nước không có carbon dioxyd lọc nếu cần. Dung
dịch s phải không màu (Phụ lục 5.17, phương pháp 2). DUNG DỊCH GLYCERYL TRINITRAT ĐẬM ĐẶC
S o lu tio g lyce rylis trỉn itra s c o n c en tra ta
Giói hạn acid
Lấy 10 ml dung dịch s, thêm 1 ml dung dịch Dung dịch glyceryl trinitrat đậm đặc là dung dịch của
phénolphtalein (CT). Lượng dung dịch natri hydroxyd propan - 1,2,3- triol trinitrat trong ethanol 96%, phải
0,1 N để làm chuyển màu chỉ thị sang màu đỏ không chứa từ 9,0 đến 11,0% G3H 5N 3O 9.
được quá 0,4 ml.
Chú ý
Methanol Glyceryl trinitrat không pha loãng có thể gây nổ do va
T ừ 9 ,0 đ ến 15,0% (tt/tt). đập hoặc đun nóng quá mức. Gần chú ý đề phòng khi
Xác định bằng phương pháp sắc ký khí (Phụ lục 4.2) sử dụng và chỉ nên lấy riêng từng lượng nhỏ.
Dung dịch chuẩn: Lấy 1 ml m ethanol, thêm 10 ml
Tính chất
dung dịch nội chuẩn và pha loãng thành 100 ml
Dung dịch trong, không màu đến vàng nhạt, có thể
bằng nước.
trộn lẫn với aceton và ether.
Dung dịch nội chuẩn: Pha loãng 10 ml ethanol thàĩih
100 ml bằng nước (dùng ethanol có hàm lượng Định tính
methanol nhỏ hofn 0,005% tt/tt làm nội chuẩn). A. Tiến hành như đã mô tả ở mục "Tạp chất liên quan"
Dung dịch thử: Lấy 10 mỉ ch ế phẩm, thêm 10 nnl dung nhưng dùng toluen làm dung môi khai triển và sử dụng
dịch nội chuẩn và pha loãng thành 100 ml bằng nước. các dung dịch sau đây:
Dung dịch thử: Pha loãng chế phẩm với aceton (TT) để dung dịch acid acetic 90% (tt/tt) và tiến hành xử lý
được dung dịch chứa 0,050% glyceryl trinitrat. như trên bắt đầu từ "trộn đều...".
Dung dịch đối chiếu: Lắc bột của một viên nén Hoà tan 0,1335 g kaii nitrat (TT) đã được sấy khô
glyceryl trinitrat 0,5 mg chuẩn với 1 ml aceton (TT) và trước ở 105°c trong nước vừa đủ 50 ml; thêm vào 10
ly tâm. ml dung dịch trên, acid acetic băng (TT) vừa đủ 100
Vết trên sắc ký đồ của dung dịch thử phải tương ứng ml. Thêm 2 ml dung dịch aciđ phenoldisulphonic (TT)
với vết trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu. vào 1 ml dung dịch trên, trộn đều và để yên 15 phút,
B. Thêm 1 ml chế phẩm vào 200 ml ether (TT), bốc sau đó thêm 8 ml nước, lắc kỹ, để nguội và thêm từ từ,
hơi 6 ml dung dịch thu được đến khô và hoà tan cắn vừa thêm vừa lắc 10 ml dung dịch amoniac 13,5 M
trong 0,2 ml acid sulfuric có chứa vết diphenylamin. (TT). Để nguội, pha loăng thành 20 ml bằng nước. Đo
Màu xanh đậm xuất hiện. độ hấp thụ của dung dịch thu được ở bước sóng 405
nm. Từ các độ hấp thụ đo được, tính hàm lượng ciia
Tỷ trọng
C3H 5N 3O9 trong chế phẩm.
0,830 đên 0,850 (Phụ lục 5.15).
1 ml dung dịch kali nitrat tương đương với 0,2000 mg
Nitrat vô cơ C3H5N3O9.
Phưcmg pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 4.4).
Bảo quản
Bản mỏng: Silicagel H.
Được bảo quản trong bình kín, tránh ánh sáng và ở
Dung môi khai triển: Toluen - aceton - acid acetic
nhiêt đô từ 8 đến 15°c.
băng (60: 30: 15).
Dung dịch thử: Dùng dung dịch chế phẩm.
Dung dịch đối chiếu: Là dung dịch mới pha của kali
ĐONG SULFAT
nitrat 0 , 10% trong ethanol 90%.
C u p ri su lfa s
Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng 5 |J,1
mỗi dung dịch trên. Sau khi lấy bản mỏng ra, sấy khô CUSO4. 5 H ,0 p.t.l: 249,7
trong luồng không khí và phun bằng dung dịch
diphenylamin 1% trong acid sulfuric (TT). Bất kỳ vết
Chế phẩm phải chứa từ 99,0 đến 101,0% CUSO4. 5 H2O
nào tương ứng vói nitrat trong sắc ký đồ của dung dịch Tính chất
thử không được có màu đậm hơn màu của vết trong Bột kết tinh màu xanh lam hay tinh thể trong màu
sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu. xanh lam.
Dễ tan trong nước, tan trong methanol, thực tế không
Tạp chất lĩên quan
tan trong ethanol 96%.
Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 4.4).
Bản mỏng; Silicagel G. Định tính
Dung môi khai triển: Toluen - ethyl acetat ( 8 : 2). A. Thêm vài giọt dung dịch amoniac 2 M vào 1 ml
Dung dịch thử: Dùng dung dịch chế phẩm. đung dịch s, tủa màu xanh lam tặo thành. Tủa này tan
Dung dịch đối chiếu; Pha loãng 1 thể tích dung dịch khi cho thêm dung dịch amoniac 2 M và dung dịch có
thử thành 100 thể tích bằng aceton (TT). màu xanh lam đậm.
Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng 5 |J,1 B. Chế phẩm phải đáp ứng phép thử "Mất khối lượng
mỗi dung dịch trên. Sau khi hoàn thành triển khai sắc do làm khô".
ký khí xong lấy bản mỏng ra, sấy khô trong luồng c. Pha loãng 1 mí dung dịch s thành 5 ml bằng nước,
không khí và phun bằng dung dịch diphenylamin 1% thêm 1 ml dung dịch acid hydrocloric 2 M và vài giọt
trong acid sulfuric (TT). Bất kỳ vết phụ nào trên sắc dung dịch bari clorid 5% (IT ), tủa trắng xuất hiện.
ký đồ của dụng dịch thử không được đậm màu hơn vết
Độ trpng của dung dịch
trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu.
Dung dịch S: Hoà tan 5 g chế phẩm trong nước và pha
Định lượng loãng với nước thành 100 ml.
Pha loãng 1 ml ch ế phẩm thành 50 ml bằng dung dịch Dung dịch s phải trong (Phụ lục 5.12).
acid acetic 90% (tt/tt) và pha loãng 10 ml dung dịch
Clorid
thu được thành 100 ml bằng cùng dung môi. Thêm 2
Không được quá 0,01% (Phụ lục 7.4.5).
ml dung dịch acid phenoldisulphonic (TT) vào 1 ml
Pha loãng 10 ml dung dịch s thành 15 ml bằng nước
dung dịch trên, trộn đều và để yên 15 phút sau đó
và tiến hành thử. Quan sát dọc theo ống nghiệm trên
thêm 8 ml nước, lắc kỹ, để nguội và thêm từ từ, vừa
nền đen.
thêm vừa lắc 10 ml dung dịch amoniac 13,5 M (TT).
Để nguội, pha loãng thành 20 ml bằng nước. Đo độ Sát
hấp thụ (Phụ lục 3.1) của dung dịch thu được ở bước Không được quá 0,01%.
sóng 405 nm; mẫu trắng được xử lý như sau; thêm 2 Xác định bằng phương pháp quang phổ hấp thụ
ml dung dịch acid phenoldisulphonic (TT) vào 1 rnl nguyên tử (Phụ lục 3.4, phương pháp 1).
Dung dịch thử: Hoà tan 0,5 g chế phẩm trong 10 ml pha loãng thành 50 ml bằng nước.
nước, thêm 2,5 ml acid nitric không có chì (TT) và pha Dung dịch s phải trong (Phụ lục 5.12).
loãng thành 25,0 ml bằng nước.
Clorid
Dung dịch chuẩn; Pha các dung dịch chuẩn bằng cách
Không được quá 0,015% (Phụ lục 7.4.5).
dùng dung dịch sắt mẫu 20 phần triệu, thêm 2,5 ml
Pha loãng 10 ml dung dịch s với nước thành 15 ml và
acid nitric không có chì (TT) và pha loãng thành 25,0
tiến hành thử. Quan sát dọc theo ống nghiệm trên nền
ml bằng nước. đen.
Đo độ hấp thụ ờ 248,3 nm, dùng đèn catod rỗng sắt
làm nguồn bức xạ và ngọn lửa không khí - butan. Sát
Không được quá 0,015%.
Chì Xác định bằrig phương pháp quang phổ hấp thụ
Không được quá 50 phần triệu. nguyên tử (Phụ lục 3.4, phưcmg pháp 1).
Xác định bằng phương pháp quang phổ hấp thụ Dung dịch thử: Hoà tan 0,32 g chế phẩm trong 10 ml
nguyên tử (Phụ lục 3.4, phương pháp 1). nước, thêm 2,5 ml acid nitric không có chì (TT) và pha
Dung dịch thử: Hoà tạn 2,5 g chế phẩm trong 10,0 ml loãng thành 25,0 ml bằng nước.
nước, thêm 2,5 ml acid nitric không có chì (TT) và pha Dung dịch chuẩn; Pha các dung dịch chuẩn bằng cách
loãng thành 25,0 ml bằng nước. dùng dung dịch sắt chuẩn 20 phần triệu, thêm 2,5 ml
Dung dịch chuẩn: Pha các dung dịch chuẩn bằng cách acid nitric không có chì (TT) và pha loãng thành 25,0
dùng dung dịch chì mẫu 100 phần triệu, thêm 2,5 ml ml bằng nước.
acid nitric không có chì (TT) và pha loãng thành 25,0 Đo độ hấp thụ ò 248,3 nm, dùng đèn catod rỗng sắt
ml bằng nước. Đo độ hấp thụ ở 217,0 nm, dùng đèn làm nguồn bức xạ và ngọn lửa không khí - butan.
catod rỗng chì làm nguồn bức xạ và ngọn lửa không
khí - butan.
Chì
Không được quá 80 phần triệa.
Mất khối lưọng do làm khô Xác định bằng phương pháp quang phổ hấp thụ
Từ 35,0 đến 36,5% (Phụ lụe 5.16). nguyên tử (Phụ lục 3.4, phương pháp 1).
(0,500 g; 250“C). Dung dịch thử: Hoà tan 1,6 g chế phẩm trong 10 ml
nước, thêm 2,5 ml acid nitric không có chì (TT) và pha
Định lưọTig
loãng thành 25,0 ml bằng nước.
Hoà tan 0,200 g ch ế phẩm trong 50 ml nước, thêm 2
Dung dịch chuẩn: Pha các dung dịch chuẩn bằng cách
ml acid sulfuric đậm đặc (TT) và 3 g kali iodid (TT).
dùng dung dịch chì chuẩn 100 phần triệu, thêm 2,5 ml
Chuẩn độ bằng dung dịch natri thiosulfat 0,1 N, chỉ thị
acid nitric không có chì (TT) và pha lòãng thành 25,0
là 1 ml dung dịch hồ tinh bột (CT) cho vào cuối phép
ml bằng nước.
chuẩn độ.
Đ o độ hấp thụ ở 217,0 nm, dùng đèn catod rỗng chì
1 ml dung dịch natri thiosulfat 0,1 N tương đương với
làm nguồn bức xạ và ngọn lửa không khí - butan.
24,97 mg CUSO4. 5 H A
Mất khối lượng do làm khô
Bảo quản
Không được quá 1,0% (Phụ lục 5.16).
Trong đồ đựng kín.
(0,500 g; Ì5 0 “C).
Định lượng
ĐỔNG SULFAT KHAN Hoà tan 0,125 g chế phẩm trong 50 ml nước, thêm 2
C u prì su lfa s a n h y d ric u s ml acid sulfuric đậm đặc (TT) và 3 g kali iodid (TT).
Chuẩn độ bằng dung dịch natri thiosulfat 0,1 N, chỉ thị
CUSO4 159,6
là 1 ml dung dịch hồ tinh bột (CT) cho vào cuối phép
Chế phẩm phải chứa từ 99,0 đến 101,0% CUSO4, tính chuẩn độ.
theo chế phẩm đã làm khô. 1 rtil dung dịch natri thiosulfat 0,1 N tương đương với
• 15,96 mg CUSO4.
Tính chất ■
Bột màu xám xanh, rất hút ẩm. Bảò quản
Dễ tan trong nước, khó tan trong methanol, thực tế Trong đồ đựng kín.
không tan trong ethanol.
Định tính
Các p h é p thử A, B, c được tiến hành theo c h u y ê n lu ậ n
đồng Sulfat.
NANG E R Y T H R O M Y C IN STE A R A T
VIÊN BAO E R Y T H R O M Y C IN
C apsutũe E ry th ro m y c in i stea ra s
D ra g ee E ry th ro m y c in i
Là viên nang cứng có chứa erythromycin stearat.
Là viền bao tan trong ruột chứa erythromycin Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận
“Thuốc nang” (Phụ lục 1.11) và các yêu cầu sau;
Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên
Hàm lượng erythromycin, C37H 67N O 1, từ 95,0 đến
luận “Thuốc viên nén” (Phụ lục 1.15) mục “ Viên bao
105,0% so với lượng ghi trên nhãn.
tan trong ruột” và các yêu cầu sau;
Hàm lượng erythromycin C37ỈỈ67NO13 từ 90,0 đến Tính chất
110 % so với lượng ghi trên nhãn. Nang cứng, bột thuốc trong nang màu trắng hay ngà
vàng, gần như không có mùi.
T ính chất
Viên bao pbải nhẩn, không nứt cạnh, không dính tay, Định tính
đềng đều về màu sắc. Bên trong của viên bao có màu Lấy 10 viên nang, bỏ vỏ nang, nghiền thành bột mịn.
trắng. Tiến hành thử các phản ứng định tính erythromycin
stearat như mô tả trong chuyên luận “Viên nén Hàm lượng thưòTig dùng
erythromycin stearat”. 250 mg; 500 mg.
Độ hoà tan (Phụ lục 8.4)
Phải đáp ứng các yêu cầu tiến hành thử như mô tả
trong chuyên luận “Viên nén erythromycin stearat”. VIÊN NÉN ERYTHROMYCIN STEARAT
T a bellae E ryth ro m yc in i s te a r as
Mất khối iượng do làm khô
Không được quá 5,0%, (100 mg bột thuốc, sấy trong Là vièn nén chứa erythromycin stearat.
chân không ở 60“c, 3 giờ) (Phụ lục 5.16). Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận
“Thuốc viên nén” mục “Viên nén không bao” (Phụ lục
Định lưọTig 1.15) và các yêu cầu sau:
Cân 20 nang, tính khối lượng trung bình của bột thuốc Hàm lượng của erythromycin, C 37H 67NOJ3 từ 95,0 đến
trong nang và nghiên thành bột mịn. Tiến hành thử 105,0% so với lượng ghi trên nhãn.
theo mục định lượng trong chuyên luận “Viên nén
erythromycin stearat”. Tính chất
Viên nén màu trắng, không mùi.
Bảo quản
Đựng trong bao bì kín, bảo quản nơi thoáng mát, tránh Định tính
ánh sáng. Lấy 10 viên nghiền thành bột mịn.
A. Cân một lượng bột viên tương ứng khoảng 0,1 g
Hàm lưọTig thưòng dùng erythromycin stearat, thêm lỌ ml nước lắc mạnh, gạn
250 mg; 500 mg. bỏ lớp nước, lấy cắn thêm 10 ml methanol (TT), lắc và
lọc, bay hơi dịch lọc tới khô. Sấy khô cắn thu được ở
áp suất không quá 0,7 kPa. Phổ hấp thụ hồng ngoại
VIÊN BAO ERYTHROMYCIN STEARAT (Phụ lục 3.2) của cắn thu được phải phù hợp với phổ
D m g e e E ry th ro m y c ỉn i s te a m s đối chiếu của erythromycin stearat hay với phổ của
erythromycin stearat (ĐC).
L à v iê n b a o c h ứ a e r y t h r o m y c in ste a r a t.
B. Lấy một lượng bột viên đã nghiền mịn có chứa
Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận
khoảng 3 mg erythromycin, thêm 2 ml aceton, lắc kỹ
“Thuốc viên nén” (Phụ lục 1.15) mục “Viên bao” và
và thêm 2 ml acid hydrocloric đậm đặc. Xuất hiện
c á c y ê u Cầu sau:
màu vàng cam, sau chuyển sang đỏ, rồi sang màu đỏ
Hàm lượng erythromycin, G37H57NO13 từ 95,0 đến
tím đậm. Thêm vào dung dịch 2 ml cloroform (TT) và
105,0% so với lượng ghi trên nhãn.
lắc kỹ, để yên cho tách lớp, lớp cloroform có màu tím.
Tính chất c. Cân một lượng bột viên đã nghiền mịn tương ứng
Viên bao phải nhẵn, không nứt cạnh, không dính tay, với khoảng 50 mg erythromycin, thêm 10 ml
đồng đều về màu sắc. Bên trong của viên bao có màu cloroform (TT), lắc kỹ và lọc. Bay hơi dịch lọc đến
trắng. khộ. Đun nóng nhẹ 0,1 g cắn thu được với 5 ml dung
dịch acid hydrocloric 2 M và 10 ml nước cho đến sôi.
Định tính
Có những hạt nhỏ dạng dầu nổi lên bề mặt. Để nguội,
Lấy 10 viên, bóc vỏ bao của viên, rổi nghiền thành bột
hớt lớp váng dầu cho vào ống nghiệm khác và 3 ml
mịn. Tiến hành thử các phản ứng định tính
dung dịch natri hydroxyd 0,1 M, đun nóng, rồi làm
erythromycin stearat như mô tả trong chuyên luận
nguội, đung dịch chuyển sang dạng gel. Thêm 10 ml
“Viên nén erythromycin stearat”.
nước nóng và lắc, dung dịch có bọt. Lấy 1 ml dung dịch
Độ hoà tan (Phụ lục 8.4) thu được, thêm dung dịch calci clorid 10%, xuất hiện
Phải đáp ứng các yêu cầu tiến hành thử như mô tả tủa dạng hạt, không tan trong acid hydrocloric (TT).
trong chuyên luận “Viên nén erythromycin stearat”.
Độ hoà tan (Phụ lục 8.4)
Mất khối lưọng do làm khô Thiết bị kiểu cánh khuấy.
Không được quá 5,0%, (100 mg bột thuốc, sấy trong Môi trường hoà tan: 900 ml dung dịch natri acetat
chân không 60°c, 3 giờ) (Phụ lục 5.16). 2,722% được điều chỉnh tới pH 5,0 bằng acid acetic
băng.
Định lượng
Tốc độ quay: 50 vòng/phút.
Lấy 20 viên, cân để tính khối lượng trung bình của
Thời gian: 45 phút..
viên, bóc vỏ bao của viên (nếu cần), rồi nghiền thành
Cách tiến hành: Lấy 5 ml dịch thử đã lọc trong cho
bột mịn. Tiến hành thử theo mục định lượng trong
vào bình định mức 100 ml, thêm 40 ml acid acetic
chuyên luận “Viên nén erythromycin stearat”.
băng, 10 ml dung dịch 4 - dimethyĩamino benzaldehyd
Bảo quản 0,5% (kl/tt) trong acid acetic băng và thêm hỗn hợp
Đựng trong bao bì kín, bảo quản nơi thoáng mát, tránh acid acetic băng - acid hydrocloric đậm đặc (35: 70)
ánh sáng. vừa đủ đến vạch, lắc đều. Đ ể yên 15 phút.
Dung dịch chuẩn: Pha dung dịch erythromycin stearat A. Phổ hồng ngoại (Phụ lục 3.2) của ch ế phẩm phải
chuẩn trong dung dịch làm môi trường, có nồng độ phù hợp với phổ hồng ngoại đối chiếu của ethambutol
tương đương với dung dịch mẫu thử. Lấy 5 ml duiig dịch hydrocloriđ. Kiểm tra các chất này được chuẩn bị dưới
chuẩn thu được và tiến hành như với dung dịch thử. dạng viên nén.
Đo độ hấp thụ ánh sáng của các dung dịch thử và dung B. Kiểm tra sắc ký đồ ở mục phép thử của 2-
dịch chuẩn ở bước sóng 485 nm (Phụ lục 3.1), trong aminobutanol. Vết chính trong sắc ký đồ của dung dịch
cốc đo dày 1 cm, mẫu trắng là 5 ml môi trường hoà thử (2 ) phải giống về vị trí, màu sắc và kích thước của
tan tiến hành tương tự như dung dịch thử và chuẩn. vết chính trong sắc ký đồ của duríg dịch đối chiếu (2 )
Yêu cầu: Không được ít hơn 70% erythromycin
c . Hoà tan 0,1 g chế phẩm trong 10 ml nước, thêm 0,2
C37H 67N O 13 so với lượng ghi trên nhãn được hoà tan
ml dung dịch đồng sulfat 12,5% và thêm 0,5 ml dung
sau 45 phút.
dịch natri hydroxyd loãng (TT) sẽ xuất hiện màu xanh
Mất khối lưọTig do làm khô da trời.
Không được quá 5,0%, (100 mg bột thuốc, sấy trong D. Chế phẩm phải cho phản ứng A của ion clorid (Phụ
chân không ở 60°c, 3 giờ) (Phụ lục 5.16). lục 7.1).
Định lưọTig pH
Cân 20 viên, tính khối lượng trung bình của viên và Hoà tan 0,2 g chế phẩm trong 10 ml nưóc không có
nghiền thành bột mịn. Cân chính xác một lượng bột carbon dioxyd (TT). pH của dung dịch thu được phải
viên đã nghiền mịn tương ứng với 25 mg erythromycin từ 3,7 đến 4,0 (Phụ lục 5.9).
stearat, cho vào bình định mức 100 ml. Tliêm 50 ml
methanol, lắc kỹ và thêm methanol vừa đủ đến vạch. 2-Aminobutanoi
Tiến hành định lượng theo chuyên luận “Xác định Không được quá 1,0%.
hoạt lực thuốc kháng sinh bằng phương pháp thử vi Kiểm tra bằng phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục
sinh vật” (Phụ lục 10.10). 4.4).
Tính hàm lượng của erythromycin trong viên, 1 mg Bản mỏng: Silicagel G.
erythromycin C37H 67N O | 3tưofng ứng với 1000 IU. Dung môi khai triển: Amoniac đậm đặc - nước -
Bảo quản methanol (10: 15:75).
Đựng trong bao bì đóng kín, để nơi khô mát, tránh ánh Dung dịch thử (1): Hoà tan 0,50 g ch ế phẩm trong
sáng. methanol (TT) vừa đủ 10 ml.
Dung địch thử (2): Pha loãng dung dịch thử (1) thành
Hàm lưọTig thưòTig dùng 10 ml bằng methanol (TT).
250 mg; 500 mg. Dung dịch đối chiếu (1): Hoà tan 50 mg 2-
aminobutanol (TT) trong methanol (TT) vừa đủ 10 ml.
Pha loãng 1 mỉ dung dịch này thành 10 ml bằng
ETH A M BU TO L H Y D R O C L O R ID methanol (TT).
E th a m b u to li h y d ro c h lo rid u m
Dung dịch đối chiếu (2); Hoà tan 50 mg ethambutol
CHoOH hydroclorid chuẩn trong methanol (TT) vừa đủ 10 ml.
Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng 2 |J,1
. 2HCI mỗi dung dịch trên. Triển khai bản m ỏng đến khi
CH2OH dung môi đi được 15 cm. Lấy bản mỏng ra để khô
ngoài không khí, sấy ở 1 10“C trong 5 phút, để nguội
C,oH ,4N,a- 2HC1 p.t.l: 277,2 và phun thuốc thử ninhydrin (TT), sau đó sấy ở
1 10°c trong 5 phút. Bất kỳ vết nào tưcíng ứng với 2-
Ethambutol hydroclorid là (S,S) - N, N' - ethylenbis (2
aminobutanol trên sắc ký đồ của dung dịch thử ( 1)
- aminobutan - 1 - ol) dihydroclorid, phải chứa từ 98,5
đến 101,0% C 10H 24N 2O2. 2HC1, tính theo chế phẩm đã không được đậm màu hơn vết trên sắc ký đồ của
làm khô. dung dịch đối chiếu ( l ) . r
ETH A N O L 96%
E th a n o lu m 9 6 %
CH3-CH2-OH
C2H5OH 46,07
Ethanol 96% là hỗn hợp ethanol và nước, chứa từ
93,8% (kl/kl) đến 94,7% (kl/kl) hoặc từ 96,0% (tt/tt)
đến 96,6% (tt/tDQH^OH. Bưâcsóng(nm)
Tính chất
Chất lỏng không màu, trong suốt, dễ bay hơi, có mùi Hình ỉ. Phổ hấp thụ tử ngoại đạo hầm bậc hai điển hỉnh
đặc trưng, dễ cháy , khi cháy không cổ khói và ngọn của ethanol 96% chứa khoảng 2 phần triệu henzen.
Ghi phổ tử ngoại đạo hàm bậc hai (Phụ lục 3.1) của này được điều chế theo mô tả dưới đây, điều chỉnh thể
các dung dịch sau đây trong khoảng bước sóng từ 230 tích cuối cùng được thực hiện ở nhiệt độ như nhau
nm đến 300 nm, dùng cốc đo có độ dài quang trình tới (20“G) eũng giống như ở nhiệt độ được đo đối với
4 cm. Dung dịch (1) là chế phẩm. Dung dịch (2) có ethanol 96%.
chứa 0,00020% (tt/tt) benzen trong chế phẩm. Phép Chú ý: Hỗn hợp ethanol và nước có kèm theo sự giảm
thử chỉ có giá trị khi biên độ Y trong hình 1 trên phổ thể tích và sự tăng nhiệt độ.
của dung dịch (2) lớn hơn 8 lần giá trị dao động trung
Đmh tính, giới hạn acid - kiềm, độ trong của dung
bình của hai pic kế tiếp nhau trong khoảng 280 nm
dịch, aldehyd, chất không bay hoi và clorid.
đến 300 nm. Trên phổ của dung dịch (2), đo biên độ
Phải tuân theo các yêu cầu và phương pháp thử như đã
Yj. Đo bất kỳ biên độ tương ứng Y| trên phổ của dung
quy định trong chuyên luận ethanol 96%.
dịch (I). Giá trị Y| phải không được lớn hơn Yọ - Y|.
Kim loại nặng
Tạp chất bay hơi
Không được quá 1 phần triệu (Phụ lục 7.4.7).
Tiến hành bằng phương pháp sắc ký khí (Phu lục 4.2).
Lấỵ chính xác 20 ml chế phẩm cho vào cốc và bốc hơi
Dung dịch chuẩn nội; Chứa 0,020% (tt/tt) bt¿an-2-on.
hết ethanol trên cách thuỷ. Pha loãng phần còn lại
Dung dịch thử (1) là chế phẩm.
thành 20 ml bằng nước. Lấy 12 ml dung dịch này tiến
Dung dịch thử (2) là chế phẩm có chứa 0,02Q.!% (tt/tt)
hành thử theo phương pháp 1. Dùng dung dịch chì
chuẩn nội.
mẫu 1 phần triệu để chuẩn bị mẫu đối chiếu.
Điều kiện sắc ký:
Cột thuỷ tinh (1,5 m X 4 mm) được nhồi các hạt Ethanol 90%
polymer xốp (100 đến 120 mesh) (Porapak N, Porapak Alcol 90%.
Q và Chromosorb 102 là thích hợp) và duy trì ở nhiệt Pha loãng 934 ml ethanol 96% thành 1000 ml bằng
độ ISOT. nước.
Cách tiến hành: Hàm lượng ethanol từ 89,6 đến 90,5% (tt/tt).
Ghi sắc ký đồ trong khoảng thời gian gấp đôi thời gian Tỷ trọng biểu kiến (Phụ lục 5.15): Từ 826,4 đến 829,4
lưu của chuẩn nội. Trohg sắc ký đồ của dung dịch thử k g m 'l
(2), diện tích của pic phụ bất kỳ nào cũng không được Ethanol 80%
lớn hơn diện tích pic của dung dịch chuẩn nội và tổng Alcol 80%.
diện tích của các pic phụ không được lớn hcfn hai lần Pha loãng 831 ml ethanol 96% thành 1000 ml bằng
diện tích píc của dung dịch chuẩn nội. nước.
Chất không bay hoi Hàm lưỡng ethanol từ 79,5 đến 80,3% (tt/tt).
Không được quá 0,005%. Tỷ trọng biểu kiến (Phụ lục 5.15): Từ 857,4 đến 859,6
Lấy 100 ml chế phẩm làm bay hcỊÌ trên cách thuỷ đến kgm . ' ’
khô, sấy cắn ở 105°c đến khối iíợng không đổi. cắn
Ethanol 70%
còn lại không được quá 5 mg.
Alcol70%.
Clorid Pha loãng 727 ml ethanol 96% thành 1000 ml bằng
Thêm 2 giọt dung dịch acid nitric 10% (TT) và 2 giọt nước.
dung dịch bạc nitrat 2% (TT) vào 10 ml chế phẩm, để Hàm lượng ethanol từ 69,5 đến 70,4 (tt/tt).
yên 5 phút. Dung dịch không được đục. Tỷ trọng biểu kiến (Phụ lục 5.15): Từ 883,5 đến 885,8
kg m -\
Kim loại nặng
Không được quá 1 phần triẹu (Phụ lục 7.4.7). Ethanol 60%
Lấy chính xác 20 ml chế phẩm cho vào cốc và bốc hơi Alcol 60%.
đến khô trên cách thuỷ. Hoà tan nóng cắn trong 20 ml Pha loãng 623 ml ethanol 96% thành 1000 ml bằng
nước và để nguội. Lấy 12 ml dung dịch này tiến hành nước.
thử theo phưong pháp 1. Dùng dung dịch chì mẫu 1 Hàm lượng ethanol từ 59,7 đến 60,2% (tt/tt).
phần triệu để chuẩn bị mẫu đối chiếu. Tỷ trọng biểu kiến (Phụ lục 5.15): Từ 907,6 đến 908,7
Bảo quản kgm '^
Tránh ẩm, ở nhiệt độ từ 8 đến 15“C, dễ cháy. Ethanol 50%
Alcol50%.
Pha loãng 519 ml ethanol 96% thành 1000 ml bằng
CÁC ETHANOL LOÃNG nước.
Dilutum ethanolum
Hàm lượng ethanoĩ từ 49,6%*đến 50,2% (tt/tt).
Các ethanol loãng dược dụng có chứa 90, 80, 70, 60, Tỷ trọng biểu kiến (Phụ lục 5.15); Từ 928,6 đến 929,8
50, 45, 25 và 20% (tt/tt) QH5OH. Các ethanol loãng kg m ^
Ethanol 45% Peroxyd
Alcol 45%. Cho 8,0 ml dung dịch kali iodid - hồ tinh bột (TT) vào
Pha loãng 468 ml ethanol 96% thành 1000 ml bằng ống nghiệm nút mài có dung tích khoảng 12 ml,
nước. đường kính 1,5 cm. Làm đầy bằng ch ế phẩm và lắc
Hàm lượng ethanol từ 44,7% đến 45,3% (tt/tt). mạnh, để yên ở chỗ tối 30 phút, không được xuất hiện
Tỷ trọng biểu kiến (Phụ lục 5.15): Từ 938,0 đến 939,0 màu.
kg m \
Cắn sau khi bay hơi
Ethanol 25% Không được quá 0,002%.
A lcol25% . Không tiến hành phép thử này nếu như chế phẩm
Pha loãng 259 ml ethanol 96% thành 1000 ml bằng
không đạt yêu cầu về peroxyd. Lấy chính xác 50,0 ml
nước.
chế phẩm và tiến hành như “Ether thường”, cắn còn
Hàm lượng ethanol từ 24,6% đến 25,4% (tt/tt).
lại không được quá 1,0 mg.
Tỷ trọng biểu kiến (Phụ lục 5.15): Từ 966,6 đến 967,5
kg m Nước
Không được quá 0,2% (kl/tt) (Phụ lục 6 .6).
Ethanol 20%
Dùng 20 ml chế phẩm.
A lcol20% .
Pha loãng 207 ml ethanol 96% thành 1000 ml bằng Bảo quản
nước. Thuốc độc bảng B. Trong lọ kín, tránh ánh sáng và để
Hàm lượng ethanol từ 19,5% đến 20,5% (tt/tt). ở chỗ mát (nhiệt độ từ 8 - 15°C), rất dễ cháy.
Tỷ trọng biểu kiến (Phụ lục 5.15): Từ 972,0 đến 973,1 Ghi chú: Không được dùng gây mê nếu lọ đã mở quá
k g m '\ 24 giờ.
Sau thời hạn 6 tháng bảo quản phải kiểm tra chất
lượng của chế phẩm.
ETHER MÊ Nhãn cần phải ghi loại, nồng độ bất kỳ chất chống oxy
A e th e r a n a e sth e sic u s hoá không bay hơi được thêm vào; đường thích hợp
cho việc sử dụng để gây mê.
HsC o CH3 Công dụng
Gây mê.
C4H,oO
Ether mê là diethyl ether có chứa một lượng thích hợp
chất chống oxy hoá không bay hơi phù hợp. ETHER THƯỜNG
A e th e r m ed icin a lis
Tính chất
Ghất lỏng trong suốt, không màu, rất linh động, có
mùi đậc biệt. Dễ cháy, dễ bay hơi. Hơi ether hoà lẫn b H3C o CH,
một tỷ lệ nhất định với không khí, oxy hoặc nitrogen
oxyd cho hỗn hợp nổ. Tan trong 15 phần nước, tan QH.oO
theo bất cứ tỷ lệ nào trong ethanol, benzen, clorofonn, Ether thưòíng là diethyl ether chứa từ 96,0 đến 98,0%
ether dầu hoả, các dầu béo và các tinh dầu. C4H10O, có chứa một ít ethanol và nước.
Định tính Tính chất
A. Chế phẩm phải đạt yêu cầu phép thử về tỷ trọng. Chất lỏng trong suốt, không màu, rất linh động, có
B. Chế phẩm phải đạt yêu cầu phép thử về khoảng mùi đặc biệt. Đễ cháy, dễ bay hơi. Hơi ether hoà lẫn ở
chưng cất. một tỷ lệ nhất định với không khí, oxy hoặc nitrogen
Tỷ trọng oxyd cho hỗn hợp nổ. Tan trong 15 phần nước, tan
0 ,7 1 4 'đên 0,716 (Phụ lục 5.15). theo bất cứ tỷ lệ nào trong ethanol, benzen, cloroform,
ether dầu hoả, các dầu béo và các tinh dầu.
Khoảng chưng cất
Không cất nếu ch ế phẩm không đáp ứng phép thử Định tính
peroxyd. Chế phẩm phải được cất hoàn toàn trong A. Chế phẩm phải đạt yêu cầu phép thử về tỷ trọng.
khoảng 34 - 35“C (Phụ lục 5.2Ỏ). B. Chế phẩm phải đạt yêu, cầu phép thử về khoảng
chưng cất.
Ether mê phải tuân theo các yêu cầu và phưong
pháp thử tinh khiết như "Ether thưòmg", ngoài ra Tỷ trọng
còn phải đáp ứng các yêu cầu sau; 0,714 đến 0,718 (Phụ lục 5.15).
Khoảng ehưng cất Cóng dụng
Không cất nếu chế phẩm không đáp ứng phép thử Làm dung môi.
peroxyd. Chế phẩm phải được cất hoàn toàn trong
khoảng 34 - 36“C (Phụ lục 5.2Ò).
EUGENOL
Giói hạn acid Eugenolum
Lấy 20,0 ml ethanol 96% (TT) cho vào bình nón có
nút mài dung tích 50 ml, thêm 0,25 ml dung dịch xanh
bromothymol (CT) và nhỏ dung dịch natri hydroxyd
0,02 M cho tới khi xuất hiện màu xanh bền vững trong
30 giây. Thêm 25,0 ml chế phẩm, trộn đều và nhở OMe
thêm dung dịch natri hydroxyd 0,02 M cho tới khi
màu xanh xuất hiện trở lại bển vững trong 30 giây.
Thể tích dung địch natri hydroxyd 0,02 M đã dùng CioHiọO. 164,2
không được lớn hơn 0,4 ml. Eugenol là 2 - methoxy - 4 - allylphenol.
Peroxyd Tính chất
Cho 8,0 ml dung dịch kali iodiđ 10% (TT) vào ống Chất lỏng trong, không màu hay vàng nhạt, sẫm màu
nghiệm có nút mài, dung tích khoảng 12 ml, đưòng lại khi tiếp xúc với không khí, có mùi đinh hương.
kính 1,5 cm. Làm đầy bằng chế phẩm và lắc mạnh, để Thực tế không tan trong nước, không tan trong
yên ở chỗ tối 30 phút. Bất cứ màu vàng nào xuất hiện glycerin, dễ tan trong ethanol 70% (tt/tt), trộn lẫn được
không được đậm hơn màu của dung dịch gồm 0,5 ml với acid acetíc, ethanol 96%, ether, dầu béo và
dung dịch iod 0,0005 M được pha loãng với 8,0 ml methylen clorid.
dung dich kali iodid 10% (TTX
Định tính
Hydrocarbur Có thể chọn một trong hai nhóm định tính sau;
Cho vào ống nghiệm có nút mài đã tráng sạch bằng Nhóm I: B.
acid sulfuric (TT) 5,0 ml chế phẩm, ngâm vào nước Nhóm II: A, c , D.
lạnh và thêm từ từ trong 5 phút 5,0 ml acid sulfuric A. Phải đáp ứng yêu cầu của phép thử chỉ số khúc xạ.
đậm đặc (TT), vừa cho vừa lắc và làm lạnh. Để chỗ tối B. Phổ hồrìg ngoại (Phụ lục 3.2) của chế phẩm phải
30 phút. Màu của hỗn hợp không được sẫm hơn màu phù họp với phổ hồng ngoại của eugenol chuẩn.
của acid sulfuric đậm đặc (TT). c , Phưcmg pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 4.4).
Aceton và aldehyd Bản íĩiồhg; Silicagel GF254-
Lắc 10,0 ml chế phẩm với 1 ml dung dịch kali Dung môi khai triển: Ethyl acetat - toluen (1:9).
tetraiodomercurat kiềm (TT) trong ống nghiệm có nút Dung dịch thử: Hoà tan 50)J,1 chế phẩm trong ethanol
mài trong 10 giây và để yên 5 phút trong bóng tối. Chi’ 96% (TT) và thêm ethanol 96% (TT) vừa đủ 25 ml.
được xuất hiện đục nhẹ ở lóp chất lỏng phía dưới. Dung dịch đối chiếu; Hoà tan 50fil eugenol chuẩn
Nếu không đạt được yêu cầu trên, lấy 40,0 ml chế trong ethanol 96% (TT) và thêm ethânol 96% (TT) vừa
phẩm đem cất đến còn lại khoảng 5 ml, dịch cất được đủ25m l.
hứng vào bình làm lạnh trong nước đá. Thử lại với Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng 5}a1
10,0 ml dịch cất (quá trình cất lại chỉ áp dụng khi chế mỗi dung dịch trên. Triển khai bản mỏng đến khi dung
phẩm đạt yêu cầu về peroxyd). môi đi được 15 cm. Làm khô bản mỏng bằng luồng
khí lạnh và quan sát dưới ánh sáng tử ngoại ở bước
Mùi lạ
sóng 254 nm. Dung dịch thử phải cho vết chính có vị
Nhỏ dần dần 10,0 tnl chế phẩm lên mảnh giấỵ lọc
trí và kích thước tương ứng với vết chính của dung
sạch, không mùi, GÓ diện tích khoảng 25 cm", để bay
dịch đối chiếu. Phun bản mỏng bằng dung dịch
hơi ngoài không khí. Sau khi ether đã bay hơi, giấy lọc
anisaldehyd (TT), sấy bản mỏng ở 100 - 105°c trong
không có mùi lạ.
10 phút. Dung dịch thử phải cho vết chính có vị trí,
Cấn sau khỉ bay hoi màu sắc và kích thước tương ứng với vết chính của
Không tiến hành phép thử này nếu như chế phẩm không dung dịch đối chiếu.
đạt yêu cầu về perõxyd. Lấy chính xác 70,0 ml chế D. Hoà tan 0,05 ml chế phẩm trong 2 ml ethanol 96%
phẩm cho vào cốc thuỷ tinh đã cân bì. Làm bay hơi trên (TT) và thêm 0,1 ml dung dịch sắt (III) clorid 10,5%,
cách thuỷ. Cắn cốn lại sau khi đã sấy ở 100 - 105°c đến màu xanh lục đậm xuất hiện và chuyển sang xanh
khối lượng không đổi, không đưcKc quá 1,0 mg. vàng trong vòng 10 phút.
Bảo quản Độ trong và màu sắc của dung dịch
Thuốc độc bảng B. Trong lọ kín, tránh ánh sáng, để ở Trộn 1 thể tích chế phẩm với 2 thể tích ethanol 70%
nhiệt độ không quá 15°G và rất dễ cháy. (tt/tt). Dung dịch thu được phải trong (Phụ lục 5.12) và
có màu không được đậm hơn màu mẫu V4 (Phụ lục Fluocinolon acetonid là 6a , 9 a - difluoro - 11 p, 21 -
5.17, phương pháp 2). dihydroxy - 16a, 17a - isopropylidendioxypregnạ -
Tỷ trọng 1,4 - dieií - 3,20 dion, phải chứa từ 96,0 đên 104,0%
1,066 đên 1,070 (Phụ lục 5.15). C 24H 30F2O6, tính theo chế phẩm đã được làm khô.
HO
á ^O H
dịch chì mẫu 1 phần triệu để chuẩn bị mẫu đối chiếu.
ĐưòTig ít tan và dextrin
0H
Hoà tan 1,0 g chế phẩm trong 30 ml ethanol 90% bằng
cách đun sôi. Để nguội, dung dịch thu được không
CôHiA P-t-I: 180,2 được đục hơn 30 ml ethanol 90%.
Glucose khan là D -(+) - glucopyranose. Tinh bột tan
Hoà tan 2,5 g chế phẩm trong 25 ml nước,, đun sôi 1
Tínhehấí phút, để nguôi rồi thêm 0,1 ml dung dịch iod 0,1 N,
Bột kết tinh trắng, không mùi, vị ngọt.
màu xanh không được xuất hiện.
Dễ tan trong nước, hơi tan trong ethânol 96%.
Sulfit
Định tính Hoà tan 2,5 g chế phẩm trong 25 ml nước, thêm 0,] ml
k . Đốt một ít ch ế phẩm trong ống nghiệm, ch ế phẩm
dung dịch iod 0,1 N và vài giọt dung dịch hồ tinh bột
sẽ chảy, phồng lên, cháy và có mùi đường cháy.
(CT), màu xanh phải xuất hiện.
B. Hoà tan 0,2 g chế phẩm vào 5 ml nước, thêm 2 ml
thuốc thử Fehling (TT), đun đến sôi sẽ hình thành tủa Tro Sulfat
đỏ nâu. Không được quá 0,1 %•
Hoà tan 5,0 g chế phẩm trong 5 ml nước và thêm 2 ml Bảo quản
acid sulfuric (TT), bốc hơi đến khô trên cách thuỷ và Xem chuyên luận "Glucose khan".
nung đến khối lượng không đổi. Nếu cần thiết làm
nóng lại với acid sulfuric (TT). Chế phẩiri
Xem chuyên luận "Gỉucose khan".
Nước
Không được quá 1,0% (Phụ lục 6.6).
Dùng 0,500 g chế phẩm để thử. THUỐC TIÊM GLUCOSE
lnjectio Glucosi
Bari
Thêm 1 ml dung dịch acid sulfuric 1 M vào 10 mỉ
Yêu cầu chất lượng
dung dịch s. Kiểm tra ngay và sau 1 giờ, dung dịch
Chế phẩm phải đạt các tiêu chuẩn chất lưcmg của
không được đục hơn dung dịch đối chiếu gồm 10 mỉ
thuốc tiêm truyền glucose.
dung dịch s và 1 ml nước.
Khi thể tích liều tiêm dưới 15 ml thì không phải thử
Calci chất gây sốt. ^
Khộng được quá 0,02% (Phụ lục 7.4.3).
Bảo quản
Lấy 5,0 mỉ dung dịch s pha loãng thành 15 ml với
Thuốc thường đóng ống 5 ml trong ống thuỷ tinh kín.
nước và tiến hành thử.
Để nợi mát không quá 25°c. Tránh ánh sáng.
Chất gây sốt
Nồng độ thường dùng
Nếu chế phẩm dự định để sản xuất thuốc tiêm dưới
30%.
dạng đóng gói thể tích lớn thì phải đáp ứng yêu cầu về
chất gây sốt (Phụ lục 10.5). Tiêm 10 ml dung dịch có
chứa 50 mg chế phẩm trong 1 ml nước để pha thuốc
THUỐC TIÊM TRUYỀN GLUCOSE
tiêm cho 1 kg thỏ.
Infusio Glucosi
Bảo quản
Là dung dịch vô khuẩn của glucose khan hoặc glucose
Đựng trong lọ kín.
ngậm một phân tử nước trong nước để pha thuốc tiêm.
Chếphẩm Dung dịch được pha chế theo chỉ dẫn về thuốc tiêm
Glucose tiêm truyền tĩnh mạch; dung dịch uống phối đối với glucose, không được cho thêm chất bảo quản,
hợp với các muối để bù mất nước: Kali clorid và sau khi pha chế phải tiệt khuẩn ngay.
glucose tiêm truyền tĩnh mạch: Kali clorid, natri và Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận
glucose tiêm truyền tĩnh mạch; natri clorid và glucose “Thuốc tiêm, thuốc tiêm truyền” (Phụ lục 1.14) và các
tiêm truyền tĩnh mạch. yêu cầu sau đây;
Hàm lượng glucose QH^Og: từ 95,0 đến 105,0% so
với lượng ghi trên nhãn.
GLUCOSE^NGẬM MỘT PHÂN TỬ N ư ớ c
Tính chất
Glucosum monohydricum
Dung dịch trong, không màu. Với các dung dịch có
Dextrose ngậm lĩiột phân tử nước
chứa từ 20% QHijOg trở lên, màu của dung dịch có
Q H iA - H P P.U: 189,2 thể hơi vàng nhưng không đậm hơn màu vàng rơm
nhạt.
Glucose ngậm một phân tử nước là D- (+) -
glucopyranose ngậm một phân tử nước. Định tính
A. Lấy 1 ml thuốc tiêm, thêm 5 ml thuốc thử Fehling
Tính chất
(TT). Đun sôi sẽ xuất hiện tủa đồng (I) oxyd có màu
Chế phẩm có tính chất đã được mô tả trong chuyên
đỏ gạch.
luận “Glucose khan”.
B. Dung dịch thu được trong phần định lượng có độ
Định tính quay cực hữu tuyền.
Chế phẩm có các phản ứng định tính của chuyên luận
5-Hydroxymethyifurfural và các chất liên quan
“Glucose khan”.
Pha loãng một thể tích thuốc tiêm tương ứng với 1,0 g
Chế phẩm phải đáp ứng được các yêu cầu củả QHijOfi với nước đến vừa đủ 250 ml. Độ hấp thụ của
chuyên luận "Glucose khan" trừ phép thử nước dung dịch thu được ở cực đại 284 nm (Phụ lục 3.1)
không được lớn hơn 0,25.
Nước
Từ 7,0 đến 10,0% (Phụ lục 6.6). pH ^
Dùng 0,500 g chế phẩm. 3,5 đến 6,5 (Phụ lục 5.'9). Sử dụng dung dịch được
chuẩn bị bằng cách pha loãng thuốc tiêm với nước cất Trộn lẫn được với nước và ethanol 96%, khó tan trong
pha tiêm nếu cẩn đến nổng độ tưcmg đương 5% (kl/tt) aceton, thực tế không tan trong benzen, clorofonn, dầu
CsHpOe và thêm vào mỗi 100 ml dung dịch này 0,3 ml béo, ether, ether dầu hoả, tinh dầu.
dung dịch kali clorid bão hòa. Định tính
Kim loại nặng Có thể chọn một trong hai nhóm định tính sau:
Không được quá 0,0005G%, trong đó c là lượng N h ó m I :Ả ,D .'
Q H iịOô tính ra gam có trong 1 ml thuốc tiêm qui định Nhóm II: B, c, D.
trên nhận (Phụ lục 7.4.7, phương pháp 1). A. Lấy 5 ml chế phẩm, thêm vào 1 ml nước, trộn cẩn
Lấy 1 thể tích thuốc tiêm tương ứng với 4 g QHiỊƠg, thận. Phổ hồng ngoại (Phụ lục 3.2) của dung dịch trên
điều chỉnh đến thể tích 20 ml bằng cách đem bốc phải phù hợp với phổ hồng ngoại đối chiếu của
hơi hoặc thêm nước. Dùng 12 ml dung dịch thu glycerin 85%'
được để thử. B. Trộn 1 ml chế phẩm với 0,5 ml acid nitric (TT) và
thêm 0,5 ml dung dịch kali dicromat 10%, một vòng
Chất gây sốt xanh xuất hiện ở bề mặt phân cách giữa hai lớp. Để
Theo phưcfng pháp thử chất gây sốt (Phụ lục 10.5). Sử yên 10 phút, vòng xanh không phân tán vào lớp bên
dụng 5 ml (dung dịch 50%) hoặc 10 mỉ (dung dịch- dưới.
5% , 10%, 20% hoặc 25%) cho 1 kg thể trọng tho. c . Đun nóng 1 ml chế phẩm với 2 g kali hydrosulfat
Sự nhiễm tiểu phân lạ (TT) trong một đĩa để làm bay hơi, hơi này có mùi
Khi được đóng ở thể tích từ 100 ml trở lên, tiến hành hắc, làm chảy nước mắt và làm đen giấy tẩm dung
xác định giới hạn tiểu phân (Phụ lục 8.9). Thuốc tiêm dịch kali iodomercurat kiềm (TT).
phải đạt yêu cầu của phép thử "Tiểu phân không nhìn D. Chế phẩm phải đáp ứng phép thử chỉ số khúc xạ.
thấy bằng mắt thường". Độ trong và màu sác của dung dịch
Định lượng Dun^ dịch S: Pha loãng 50,0 g ch ế phẩm với nước
Lấy chính xác một thể tích thuốc tiêm tưcfng ứng với 2 không có carbon dioxyd (TT) vừa đủ 100 ml.
đến 5 g glucose QHiiOô, thêm 0,2 mỉ dung dịch Dung dịch s phải trong (Phụ lục 5.12).
amoniac 5 M (TT) và nước vừa đủ 100 ml. Trộn đểu, Pha loãng 10 ml dung dịch s thành 25 ml bằng nước,
để yên 30 phút rồi xác định góc quay cực trong ống dung dịch thu được phải không màu (Phụ lục 5.17,
dài 2 dm (Phụ lục 5.13). ' ' . phương pháp 2).
Giá trị góc quay cực đo được nhân với 0,9477 là khối Giới hạn acid - kiềm
lượng tính ra gam của glucose Q H 12O 6 có trong thể Lấy 50 ml dung dịch s, thêm 0,5 ml dung dịch
tích thuốc tiêm lấy ra định lượng. phenolphtalein (CT), dung dịch không màu. Thệm
Bảo quản dung dịch natri hydroxyd 0,1 N cho đến khi có rrìằu'
Trong chai nút kín, để chỗ mát (không quá 25°G). hồng. Lượng dung dịch natri hydroxyd 0,1 N dùng
không được quá 0,2 ml. Giữ lại dung dịch sau cùng
Nồng độ thường dùng này cho phép thử ester.
5%, 10%, 20%, 30%.
Chỉ số khúc xạ
1,4 7 0 - 1,475 (ÌPhụ lực 5.7).
GLYCERIN Clorid
G ly c e rìn u m Không được quá 10 phần triệu (Phụ lục 7.4.5).
Glycerol Lấy 1,0 ml dung dịch s pha loãng với nước thành 15
CH2OH ml và tiến hành thử. Dùng 1 ml dung dịch clorid mẫu
5 phần triệu pha loãng thành 15 ml bằng nước để
I chuẩn bị mẫu đối chiếu.
CHOH
V 'r , Sulfat
CH20 H Không được quá 30 phần triệu (Phụ lục 7.4.12).
Lấy 10 ml dung dịch s pha loãng thành 15 ml bằng
C3HP3 nước để thử.
Glycerin là propan 1,2,3-triol, phải chứa từ 98,0 đến Kim loại nặng
101,0% C 3H 8O 3, tính theo ch ế phẩm khan. Không được quá 5 phần triệu (Phụ lục 7.4.7).
Pha loãng 6 ml dung dịch s thành 15 ml bằng nước.
Tính chất Lấy 12 ml dung dịch thu được thử theo phương pháp 1.
Chất lỏng sánh, trong suốt, không màu, không mùi, vị Dùng dung dịch chì mẫu 1 phần triệu để chuẩn bị mẫu
nóng và ngọt, hút ẩm mạnh. đối chiếu.
Arsen Tro Sulfat
Không được quá 2 phần triệu (Phụ lục 7.4.2). Không được quá 0,01% (Phụ lục 7.7, phương pháp 2).
Lấy 1 ml dung dịch s thử theo phương pháp A. Dùng 5,0 g chế phẩm.
Sát Định lượng
Không được quá 4 phần triệu (Phụ lục 7.4.11). Hoà tan 0,100 g chế phẩm trong 45 ml nước. Thêm
Lấy 2,5 g chế phẩm để thử. chính xấc 25,0 ml dung dịch natri periodat 2,14%. Để
yên ở chỗ tối 15 phút, thêm 5,0 ml dung dịch ethan-
Aldehyd và các chất khử 1,2-diol 50% trong nước. Để yên ở chỗ tối 20 phút và
Lấy 7,5 ml dung dịch s cho vào bình nút mài, thêm chuẩn độ bằng dung dịch natri hydroxyd 0,1 M, dùng
7,5 ml nước và 1 ml dung dịch pararosanilin đặ khử 0,5 ml dung dịch phenolphtalein (CT)- làm chỉ thị.
màu (TT). Đậy nắp và để yên Irpng một giờ. Màu của Song song tiến hành làm mâu trắng.
dung dịch không được đâm hơn màu của mẫu đối 1 ml dung địch natri hydroxyd 0,1 M tương đương với
chiếu được tiến hành trong cùng điều kiện và cìmg 9,21 mgC3H803.
thời gian bằng cách dùng 7,5 ml dung dịch
formaldehyd chuẩn (có chứa 5 phần triệu CHiO) thay Bảo quản
cho đung dịch s. Kết quả chỉ có giá trị khi mẫu đối Trong lọ kín, tránh ánh sáng.
chiếu có màu hồng. Chê phẩm
Ester Dung dịch thụt trực tràng, viên đặt hậu môn.
Thêm 10 mỉ dung dịch natri hydroxyd 0,1 M vào dung Tác dụng và công dụng
dịch sau cùng của phép thử giới hạn acid - kiềm. Đun Nhuận tràng, hút ẩm, dung môi hoà tan, tá dược.
sôi hổi lưu trong 5 phút. Làm lạnh. Thêm 0,5 ml dung
dịch phenolphtalein (CT). Chuẩn độ bằng dung dịch
acid hydrocloric 0,1 N. Lượng dung dịch acid GRISEOFULVIN
hydrocloric 0,1 N đã dùng không dưới 8,0 mi, Griseofulvinum
Đưòng
Lấy 10 ml dung dịch s, thêm 1 ml dung dịch acid
sulfuric 1 M, đun nóng trên cách thuỷ 5 phút. Thêrn MeO.
vào 3 ml dung dịch natri hydroxyd 2 M (không có
carbonat) (TT). Trộn đều và thêm từng giọt dung dịch
đồng (II) Sulfat 12,5% mới pha. Dung dịch sẽ có màu
xanh, trong suốt. Tiếp tục đun trên cách thuỷ trong 5
phút. Màu của dung dịch vẫn phải xanh và không được
kết tùa.
Các họp chất halogen CnHnClO, p.t.l: 352,8
Không được quá 35 phần triệu. Griseofulvin là (rS ,6’R) - 7 - cloro - 2’, 4, 6 -
Lấy 10 ml dung dịch s cho vào cốc thuỷ tinh 50 ml, trimethoxy - 6' - methylspiro [benzofuran - 2 ( 3 H), r -
thêm 1 ml dung dịch natri hydroxyd 2 M (TT), 5 ml (2) cyclohexen] - 3,4' - dion, một chất được sản xuất
nước và 50 mg hợp kim nhôm - nickel (TT). Đun trên bằng nuôi cấy chủng Penicillium íỊriseo/iilvunr hoậc
cách thuỷ trong 10 phút, làm lạnh và lọc. Rửa cốc và bằng các phưorng pháp khác, phải chứa từ 97,0 đến
phễu lọc với nước cho đến khi thu được 25 ml dịch 102% C17H17CIO5, tính theo chế phẩm đã làm khô.
lọc.
Tính chất
Lấy 5 ml dịch lọc, thêm 4 ml ethanol 96% (TT), 2,5
Bột rất mịn, các tiểu phân của bột có kích thước tối đa
ml nước, 0,5 ml acid nitric (TT) và 0,05 ml dung dịch
đến 5 |j,m, mặc dù vậy cũng có những tiểu phân to hơn
bạc nitrat 1,7% (TT), khuấy đều. Để yên trong 2 phút.
30 |am, màu trắng hoặc ánh vàng, không vị. Thực tế
Dung dịch không được đục hơn dung dịch đối chiếu
không tan trong nước, dễ tan trong dimethylfoimamid
được chuẩn bị trong cùng điều kiện và cùng thời gian. và trong tetracloroethan, khó tan trong ethanol và
Dung dịch đối chiếu: Lấy 7,0 ml dung dịch clorid mẫu methanol.
5 phần triệu, thêm 4 ml ethanol 96% (TT), 0,5 ml Chảy ở khoảng 220°c.
nước, 0,5 ml acid nitric (TT) và 0,05 ml dung dịch bạc
nitrat 1,7% (TT). Định tính
A. Phổ hồng ngoại (Phụ lụ c-3.2) của chế phẩm phải
Nước phù hc^ với phổ hồng ngoại của griseofulvin chuẩn.
Không được quá 2% (Phụ lục 6.6). B. Hoà tan khoảng 5 mg chế phẩm trong 1 ml acid
Dùng 1,500 g chế phẩm. sulfuric (TT) và thêm khoảng 5 mg kali đicromat (TT)
đã nghiền nhỏ. Màu đỏ vang xuất hiện. lần thời gian lưu củá griseofulvin) và diện tích pic
tương ứng với chất chuẩn nội.
Độ trong và màu sắc của dung dịch
Các tỷ lộ được tính từ sắc ký đồ của dung dịch thử (2)
Hoà tan 0,75 g ch ế phẩm trong dimethylíoưnamid
chia cho tỷ lệ tính được từ sắc ký đồ của dung dịch đối
(TT) và pha loãng đến 10 ml bằng cùng dung môi.
chiếu phải nhỏ hơn 0,6 đối với decloro - gríseofulvin
Dung dịch thu được phải trong (Phụ lục 5.12) và có
và phải nhỏ hơn 0,15 đối với dehydrogriseofulvin.
màu không được đậm hơn màu mẫu V4 (Phụ lục 5.17,
phương pháp 2). Các chất tan trong ether dầu hoả
Không được quá 0,2%.
Giới hạn acid
Tạo hỗn dịch của 0,25 g ch ế phẩm trong 20 ml ethanol Lắc 1,0 g chế phẩm với 20 ml ether dầu hoả (TT). Đun
96% (TT) và thêm 0,1 ml dung dịch phenolphtalein sôi dưới ống sinh hàn ngược trong 10 phút. Để nguội,
(CT). Không được dùng quá 1,0 ml dung dịch natri lọc và rửa 3 lần, mỗi lần 15 ml ether dầu hoả (TT).
hydroxyd 0,02 M để làm thay đổi màu của dung dịch. Gộp dịch lọc và dịch rửa, làm bay hơi đến khô trên nổi
cấQh thuỷ và sấy ở 100 - 105°c trong 1 giờ. Khối
Góc quay cực riêng lượng cắn không được quá 2 mg.
Từ + 354 đến + 364°, tính theo ch ế phẩm đã làm khô
(Phụ lục 5.13). Mất khối ỉượng do làm khô
Hoà tan 0,250 g ch ế phẩm trong dimethylformamid Không được qua 1,0% (Phụ lục 5.16).
(TT) và pha loãng đến 25,0 ml bằng cùng dung môi để (1,000 g; io o - 105°C).
đo. Trosulfat
Tạp chất liên quan Không được quá 0,2% (Phụ lục 7.7, phương pháp 2).
Kiểm tra bằng phương pháp sắc ký khí (Phụ lục 4.2). Dùng 1,0 g chế phẩm.
Dung dịch chuẩn nội; Hoà tan 0,2 g diphenylanthracen Độc tính bất thường
trong aceton (TT) và pha loãng đến 100,0 ml bằng Q iọn 5 chuột nhắt khoẻ mạnh, mỗi con có khối lượng
cùng dung môi. từ 17 đến 22 g, cho mỗi con uống một hỗn dịch của
Dung dịch thử (1): Hoà tan 0,10 g ch ế phẩm trong 0,1 g chế phẩm trong 0,5 ml đến 1 ml nước. Không
aceton (TT) và pha loãng đến 10,0 ml bằng cùng dung được có con chuột nào chết trong 48 giờ.
môi.
Dung dịch thử (2); Hoà tan 0,10 g ch ế phẩm trong Định lượng
aceton (TT), thêm 1,0 ml dung dịch chuẩn nội và pha Hoà tan 80,0 mg ch ế phẩm trong ethanol (TT) và pha
loãng đến 10,0 ml bằng aceton (TT). loãng đến 200,0 ml bằng cùng dung môi. Pha loãng
Dung dịch đối chiếu; Hòa tan 5,0 mg griseofulvin 2,0 ml dung dịch này thành 100,0 ml bằng ethanol
chuẩn trong aceton (TT), thêm 1,0 ml dung dịch chuẩn (TT). Đ o độ hấp thụ (Phụ lục 3.1) của dung dịch trên ở
nội và pha loãng thành 10,0 ml bằng aceton (TT). bước sóng cực đại 291 nm. Tính hàm Iươrig của
Điều kiện sắc ký: * C)7H ì7C106 theo A (1%, 1 cm ), lấy 686 là giả trị A
Cột thuy tinh ( i m X 4 mm) được nhồi diatomaceous (1%, 1 cm) ở bưức sóng 291 nm.
earth dùng cho sắc ký khí đã được tẩm với 1% (kl/kl) Bảo quản
của polycyanopropylmethylphenyl methylsiloxan. Trong bình kín.
Khí mang là nitrogen dùng cho sắc ký khí, lưu lượng
50 ml đến 60 ml trong 1 phút.
Detector ion hoá ngọn lửa. VIÊN NÉN GRISEOFULVIN
Đuy trì nhiệt độ của cột ở 250°c, của buồng tiêm ở T a bellae G riseo fu lv in i
270"C và của detector ở 300“C.
Cách tiến hành: Là viên nén chứa griseofulvin
Tiếp tục chạy sắc ký với thcfi gian gấp 3 lần thời gian Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên
lưu của pic tương ứng với griseofulvin (thời gian lưu luận “Thuốc viên nén” (Phụ lục 1.15) và các yêu cầu
khoảng 11 phút). Đối với sắc ký đồ của dung dịch đối sau đây:
chiếu, xác định tỷ lệ giữa diện tích của pic tưcmg ứng Hàm lượng griseofulvin CiyHpClOj từ 95,0 đến
với griseofulvin và diện tích của pic tương ứng với 105,0% so với lượng ghi trên nhằn.
chuẩn nội. Đối với sắc ký đồ của dung dịch thử (2), Tính chất
xác định tỷ lệ giữa diện tích pic tưcmg ứng với Viên nén màu trắng hoặc hơi ngà vàng.
decloro - griseofulvin (thời gian lưu bằng khoảng 0,6
lần thời gian lưu của griseofulvin) và diện tích của Định tính
pic tuofng ứng với chất chuẩn nội, đồng thời cũng xác A. Lắc kỹ một lượng bột viên đã nghiền mịn tương
định tỷ lệ giữa diện tích pic tưoíig ứng với ứng với 125 mg griseofulvin với 20 ml cloroform
dehydrogriseofulvin (thời gian lưu bằng khoảng 1,4 (TT), thêm 1 g natri suifat khan (TT), lắc đều và lọc.
Bốc hơi dịch lọc đến khô và sấy ở áp suất giảm không Dung dịch chuẩn: Chuẩn bị tương tự như dung dịch
quá 0,7 kPa trong 1 giờ. Phổ hấp thụ hồng ngoại của thử, nhưng thay bột viên bằng một lượng cân chính
Gắn thu được (Phụ lục 3.2) phải phù hcrp với phổ đối xác khoảng 100 mg griseofulvin chuẩn.
chiếu của griseofulvin. Điều kiện sắc ký:
B. Lắc một lượng bột viên tương ứng với 80 mg Cột: Thép không gỉ (25 cm X 4,6 mm) có chứa pha tĩnh
griseofulvin với 150 ml ethanol 96% (TT) trong 20 c (octadecylsilyl silica gel, 5 jam hoặc 10 }xm), (cột
phút. Pha loãng với ethanol 96% (TT) đến vừa đủ 200 Lichrosorb RP18 hoặc Nucleosin C18 lẳ thích hợp).
ml và lọc. Pha loãng tiếp 2 ml dịch lọc đến 100 ml với Detector tử ngoại; 254 nm.
ethanol 96% (TT). Phổ hấp thụ ánh sáng của dung Tốc độ dòng: 1 ml/phút.
dịch thu được trong khoảng từ 240 đến 400 nm (Phụ Tiến hành sắc ký dung dịch chuẩn theo chỉ dẫn trong
lục 3.1) phải có hai cực đại hấp thụ ở 291 nm, 325 nm phần cách tiến hành ở dưới. Hiệu lực cột xác định trên
và một vai ở 250 nm. pic chính griseofulvin không ít hơn 800 đĩa lý thuyết.
c. Hoà 5 mg bột viên trong 1 ml acid sulfuric đậm đặc Hệ số phân giải giữa các pic của griseofulvin và
(TT) và thêm 5 mg kali dicromat (TT) đã được nghiền diazepam phải lớn hơn 1,5.
mịn, xuất hiện màu đỏ. Cách tiến hành: Tiêm riêng biệt đồng thể tích 20 (al
dung dịch chuẩn và dung dịch thử vào hệ thống sắc
Mất khối lưọTig do làm khô
ký, tiến hành sắc ký và ghi lại sắc đồ. Từ tỷ số giữa
Không quá 5,0% (Phụ lục 5.16). Dùng 100 mg bột
diện tích đáp ứng của pic griseofulvin với diện tích
viên đã nghiền mịn. Sấy 3 giờ ở 60°c dưới áp suất
đáp ứng của pic diazepam thu được khi sắc ký dung
giảm.
dịch chuẩn và tỷ số giữa diện tích đáp ứng của pic
Độ hoà tan (Phụ ĩục 8.4) griseofulvin với diện tích đáp ứng của pic diazepam
Thiết bị: Kiểu cánh khuấy. thu được khi sắc ký dung dịch thử, và từ hàm lượng
Môi trường hòa tan: 1000 ml dung dịch natri lauryl của C17H17CIO6 trong griseofulvin chuẩn, tính toán
Sulfat 4% (kl/tt) trong nước. hàm lượng của C17IỈ17CIO6 trong viên.
Tốc độ quay; 75 vòng/ phút. Bảo quản
Thời gian: 90 phút. Trong đồ đựng kín.
Tiến hành: Lấy khoảng 10 ml dung dịch mẫu thử và
lọc. Đo độ hấp thụ của dịch lọc ở cực đại 291 nm (Phụ Hàm lượng thường dùng
lục 3.1), pha loãng nếu cần bằng hỗn hợp methanol 0,1 g; 0,25 g.
(TT) - nước (4:1). Đồng thời tiến hành đo một dung
dịch của griseofulvin chuẩn trong cùng một môi
trưèmg có nồng độ tưcmg đương đã biết. Từ các độ hấp HALOPERIDOL
thụ đo được và từ hàm lượng của C17H 17CIO6 trong Haloperídolum
griseofulvin chuẩn, tính toán lưcmg C17H 17CIO6 được
hòa tan từ viên.
Yêu cầu: Không được ít hơn 70% lượng C17H 17CIO6 so
với lượng ghi trên nhãn được hòa tan sau 90 phút.
Định lượng
Tiến hành phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 4.3).
Pha động; Trộn một hỗn h (^ gồm 57 thể tích dung C,,H,3C1FN0 , 375,9
dịch icaĩi dihydrophosphat 0,05 M, 38 thể tích Haloperidol là 4 - [4 - 4 - clorophenyl) - 4 -
acetonitril và 5 thể tích methanol. Điều chỉnh pH của hydroxypiperidino] - 4V - fluorobutyrophenon, phải
hỗn hợp đến 3,7 ± 0,2 bằng acid phosphoric (TT). chứa từ 99,0 đến 101,0% QiH^sClPNO-i, tính theo chế
Dung dich chuẩn nội: Chuẩn bị một dung dịch của phẩm đã làm khô.
diazepam trong ethanol (TT) có nồng độ 0,7 mg/ ml.
Tính chất
Dung dịch thử: Cân 20 viên, tính khối lượng trung
Bột kết tinh hoặc vô định hình màu trắng hay gần
bình của viên. Nghiền viên thành bột mịn. Cân chính
như trắng. Tan trong cloroform, hơi tan trong
xác một lượng bột viên tương ứng với khoảng 100 mg
dicloromethan và ethanol 96%, khó tan trong ether và
griseofulvin, chuyển vào bình định mức 100 ml. Thêm
thực tế không tan trohg nước.
khoảng 70 ml ethanol (TT), lắc siêu âm 30 phút, để về
nhiệt độ phòng. Thêm ethanol (TT) đến định mức và Định tính
trộn đều. Lọc. Lấy chính xác 5,0 ml dịch lọc thu được A. Điểm chảy từ 149 đến 153°c (Phụ lục 5.19).
cho vào bình định mức 50 ml, thêm chính xác 5,0 ml B. Phổ hồng ngoại (Phụ lụ c'3.2) của chế phẩm phải
dung dịch chuẩn nội rồi pha loãng với ethanol (TT) phù hợp với phổ hồng ngoại của haloperidol chuẩn.
đếh đinh mức và trộn đều. C. Phổ hấp thụ tử ngoại (Phụ lục 3.1) trong khoảng từ
230 đếrí 350 nm của dung dịch chế phẩm 0,002'%! HYDROCLOROTHIAZID
trong hỗn hợj5 dung dịch acid hydrocloric 0,1 N -vắ H y d ro ch lo ro th ia zid u m
propan-2-ol ( 1 : 9 ) phải GÓ cực đại ở bước sóng 245
nm. A (1 %, 1 cm) ở 245 nm từ 330 đến 365.
Độ trong và màu sắc của dung dịch
Dung dịch ch ế phẩm 1,0% trong dung dịch 1,0% (tt/tt)
acid lactic trong nước không được đục hon độ đục
mẫu s , (Phụ lục 5.12) và màu không được đậm hơn
màu mẫu V 7 (Phụ lục 5.17, phưcmg pháp 2).
4,4'-Bis [4 - (4 - clorophenyl) - 4 - hydroxypiperidino]
butyrophenon Q H 8CIN3O4S2 p.t.l; 297,7
Độ hấp thụ (Phụ lục 3.1) của dung dịch chế phẩm
0,1% trong hỗn họp dung dịch acid hỵdrocloric 0,1 N Hydroclorothiazid là 6-cloro-3,4 dihydro-2H -l,2,4
và propan - 2 - ol (1: 9) ở 335 nm không được lớn benzothiadiazin-7-sulfonamid 1,1-dioxyd, phải chứa
hơn 0,30. từ 98,0 đến 102,0% C7H 8CIN 3O 4S2, tính theo chế phẩm
đã làm khô.
Tạp chất liên quan
Tiên hành bằng phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ Tính chất
lục 4.4). Tinh thể hoặc bột kết tinh màu trắng, vị hơi đắng,
Bản mỏng: Silicagel G. không mùi, dễ tan trong aceton, tan trong dung dịch
Dung môi khai triển; Cloroform - ethanol ( 8 : 1). natri hydroxỵd (TT). Hơi tan trong methanol, rất khó
Dung dịch thử: 10 mg chế phẩm trong 1 ml cloroform tan trong nước và ethanol, thực tế không tan trong
(TT). ■ ether.
Dung dịch đối chiếu; 0,1 mg ch ế phẩm trong 1 ml Điểm chảy: 263 - 270°c kèm theo phân huỷ.
cloroform (TT). Định tính
Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng 10 )al A. Thêm vào 5 mg chế phẩm 5 ml dung dịch acid
mỗi dung dịch trên. Sau khi triển khai, để khô bản cromotropic (TT). Để yên 5 phút, màu đỏ tía sẽ xuất
mỏng ngoài không khí và phun thuốc thử Dragendorff hiện.
(TT). Bất kỳ vết phụ nào trên sắc ký đổ của dung dịch B. Làm chảy cẩn thận hỗn hợp 0,1 g ch ế phẩm và 0,5
thử cũng không được đậm màu hơn vết chínlì trên sắc g natri carbonat (TT), khí thoát ra làm xanh giấy quỳ
ký đồ của dung dịch đối chiếu. đỏ đã tẩm ướt. Sau khi nguội, làm nhỏ ra bằng đũa
M ất khối lưọTig do làm khô thuỷ tinh. Thêm 10 ml nước, khuấy đều và lọc, Thêm
vào 4 ml dịch lọc này 2 giọt dung dịch hydrogen
Không được qua 0,5% (Phụ lục 5.16).
(1,000 g; áp suất giảm; phosphor pentoxyd; 60°C; 3 peroxyd đậm đặc (TT), 5 ml dung dịch acid
hydrocloric (1/5) và 2 - 3 giọt dung dịch bari clorid
giơ).
0,5 M (TT), tủa trắng sẽ tạo thành.
Tro sulfat c. Thêm vào 4 ml dịch lọc đã thu được ở mục B 5 ml
Không được quá 0,1% (Phụ lục 7.7, phướng pháp 2). dung dịch acid nitric 10% (TT) và 3 giọt dung dịch
Dùng 1,0 g ch ế phẩm. bạc nitrat 2% (TT), tủa trắng sẽ xuất hiện.
D. Hoà tan 0,012 g chế phẩm trong 100 ml dung dịch
Định lượng
natri hydroxyd 1 N. Lấy 10 ml dung dịch này, thêm
Trong quá trình định lượng phải tránh ánh sáng.
nước vừa đủ 100 ml. Phổ hấp thụ tử ngoại (Phụ lục
Cân 0,300 g ch ế phẩm, thêm 30 ml acid acetic khan
3.1) của dung dịch này có cực đại hấp thụ ở giữa 270
(TT), làm nóng nhẹ để hoà tan hoàn toàn. Để nguội,
nm và 274 nm; giữa 320 nm và 325 nm. Đ o độ hấp thụ
thêm 2 giọt dung dịch a-naphtholbenzein (CT) và
ở các bước sóng cực đại (A| và A 2). Tỷ số giữa Aị/A,
chuẩn độ bằng dung dịch acid percloric 0,1 N đến khi
phải từ 5,40 đến 5,70.
dung dịch chuyển thành màu xanh (Phụ lục 6.13).
Song song tiến hành làrn mẫu trắng. Clorid
1 m ĩ dung dịch acid percloric 0,1 N tương đương với Không được quá 0,01% (Phụ lục 7.4.5).
37,59 mg QiHjaClFNO,. Hoà tan 1,0 g ch ế phẩm trong 25 ml aceton (TT),
thêm nước vừa đủ 30 ml. Dùng 15 ml dung dịch này
Bảo quản
để thử. Dung dịch đối chiếu; Lấy 5 ml ace ton chứa
Thuốc độc bảng B. Trong đồ đựng kín, tránh ánh sáng.
15% (tt/tt) nước, thêm vào 10 ml dung dịch clorid
mẫu 5 phần triệu.
Sulfat
Không được quá 0j048%.
Dung dịch thử: Hoà tan 1,0 g chế phẩm trong 30 mĩ HYDROCORTISON ACETAT
aceton (TT), thêm 1 mỉ dung dịch acid hydrocloric Hydrocortisoni acetas
10% (TT) và thêm nước thành 50 ml.
Dung dịch đối chiếu: Tliêm vào 1,0 ml dung dịch acid
sulfuric 0,01 N 30 ml aceton (TT), 1 ml dung dịch
acid hydrocloric 10% (TT) và nước vừa đủ 50 ml.
Thêm 2 ml dung dịch bari clorid 5% (TT) vào dung
dịch thử và dung dịch đối chiếu, trộn đều, để yên1 0
phút.
Dung dịch thử không được đục hơn dung dịch đối
chiếu.
Kim loại nặng
Không được quá 20 phần triệu (Phụ lục 7.4.7).
Lấy 1,0 g chế phẩm tiến hành theo phương pháp 3.
Dừng 2,0 ml dung dịch chì mẫu 10 phần triệu để C23H32OỘ p.t.1: 404,5
chuẩn bị mẫu đối chiếu. Hydrocortison acetat là l i p, 17, 21-trihydroxypregn-
Amin thotn bậc một 4-en-3, 20-dion 21-acetat, phải chứa từ 97,0 đến
Hoà tan 80 mg chế phẩm trong aceton (TT) trong bình 103,0% tính theo chế phẩm đã làm khô.
định mức 100 ml, thêm aceton vừa đủ, trộn đều. Lấy Tính chất
chính xác 1,0 ml dung dịch này, thêm 9 ml dung dịch Bột kết tinh trắng hay gần như trắng.
acid hydrocloric 1 M và 0,1 ml dung dịch natri nitrit Thực tế không tan trong nước, khó tan trong ethanol
4%, trộn đều và để yên 1 phút. Tiếp tục thêm 0,2 ml và methylen clorid.
dung dịch amoni SL ilfam at 10%, trộn đều và để yên 3 Chảy ở khoảng 220°c, đồng thời bị phân buy.
phút. Thêm 0,8 ml dung dịch N-(l-naphthyl)-
ethylendiamin dihydroclorid 2% trong ethanol 50%, Định tính
trộn đều, để yên 2 phút. Đo ngay độ hấp thụ (Phụ lục Có thể chọn một trong hai nhóm định tính sau:
3.1) của dung dịch thu được ở bước sóng 518 ± 1 nm, Nhóm ỉ: Ả, B .’
giá trị này không được quá , . 0 1
Nhóm II: G, D, E.
A. Phổ hổng ngoại (Phụ lục 3.2) của chế phẩm phải
M ất khối lưọìig do làm khô phù hợp với phổ hồng ngoại của hydrocortison acetat
Không được quá 0,5% (Phụ lục 5.16). chuẩn.
(1,000 g; 100- 105"C). B. Phương pháp sắc ký lóp mỏng (Phụ lục 4.4).
Tro Sulfat Bản mỏng: Silicagel GF254.
Không được quá 0,10% (Phụ lục 7.7, phương pháp 1). Dung môi khai triển: Thêm 1 thể tích hỗn hợp nước -
Dùng 1,0 g chế phẩm. methanol (1,2: 8) vào 1 thể tích hỗn hợp Ether -
methylen clorid (15: 77).
Định iu^ìig Dung dịch thử: Hòa tan 10 mg chế phẩm trong hỗn
Hoà tan 0,120 g chế phẩm trong 50 ml pyridin khan hợp methanoỉ (TT) - methylen clorid (TT) (1; 9) và
(TT). Chuẩn độ bằng dung dịch tetrabutylamoni pha loãng thành 1 0 ml với cùng hỗn hợp dung môi.
hydroxyd 0,1 M. Xác định điểm kết thúc bằng phương Đung dịch đối chiếu (1): Hòa tan 20 mg hydrocortison
pháp chuẩn độ đo điệii thế ở điểm uốn thứ hai (Phụ lục acetat chuẩn trong hỗn hợp methanol (TT) - methylen
6.12). Tiến hành làm mẫu trắng trong cùng điều kiện. clorid (TT) (1: 9) và pha loãng thành 20 ml với cùng
1 mỉ dung dịch tetrabutylamoni hydroxyd 0,1 M tương
hỗn hợp dung môi.
đương với 14,88 mg C H CIN O S .
7 8 3 4 2
Dung dịch đối chiếu (2); Hoà tan 10 mg cortison
Bảo quản acetat chuẩn trong dung dịch đọi chiếu ( ) và pha
1
Trong lọ kín. loãng thành 10 ml bằng dung dich đối chiếu (1).
Gách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng 5 ịil
mỗi dung dịch trên. Triển khai sắc ký đến khi dung
môi đi được 15 cm, lấy bản mỏng ra và để khô ngoài
không khí. Quan sát dưới ánh sáng tử ngoại ở bước
sóng 254 nm. Vết chính trên sắc đồ của dung dịch thử
phải giống về vị trí, kích thước của vết chính thu được
trên sắc đồ của dung dịch đối chiếu (1). Phun lên bản
mỏng dung dịch ethanol trong acid sulfuric (TT). Sấy
ở 120°c trong 10 phút hoặc cho đến khi thấy vết hiện
rõ, để nguội. Quan sát dưới ánh sáng ban ngày và tử thấp hơn rõ rệt so với vết chính trong sắc ký đồ thu
ngoại ở bước sóng 365 nm. Vết chính trên sắc đồ thu được của dung dịch thử ( 1) và dung dịch đối chiếu ( 1).
được của dung dịch thử phải giống về vị trí, màu sắc D. Thêm khoảng 2 mg chế phẩm vào 2 ml acid
dưới ánh sáng ban ngăy, huỳnh quang dưới ánh sáng sulfuric (TT) và lắc đến khi tan. Trong vống 5 phút,
tử ngoại 365 nm và kích thước với vết chính thu được màu đỏ nâu đậm dần lên có kèm ánh huỳnh quang
trên sắc đồ của dung dịch đối chiếu (1). Phép thử chỉ xanh, huỳnh quang sẽ rõ hơn khi quan sát dưới ánh
có giá trị khi sắc ký đồ thu được của dung dịch đối sáng tử ngoại ở bước sóng 365 nm. Thêm vào dung
chiếu ( 2 ) cho 2 vết tách rõ ràng, dịch 10 ml nước và trộn đều. Màu sẽ nhạt dần và
c . Pliương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 4.4). huỳnh quang dưới ánh sáng tử ngoại không còn nữa.
Bản mỏng: Silicagel GF-,54. E. Khoảng 10 mg chế phẩm cho phản ứng của nhóm
Dung môi khai triển: Thêm 1 thể tích hỗn hợp nước - acetyl (Phụ lục7.1).
methanol ( 1,2 : 8) vào 1 thể tích hỗn hợp ether - Góc quay cực riêng
methylen clorid (15: 77). Từ + 158 đến + 167'\ tính theo chế phẩm đã làm khỏ
Dung dịch thử (1): Hoà tan 25 mg chế phẩm trong (Phụ lục 5.13).
methaiíol (TT), pha loãng thành 5 ml với cùng dung Hoà tan 0,250 g chế phẩm trong dioxan (TT) và pha
môi. Dung dịch này được sử dụng để chuẩn bị dung loãng thành 25,0 mỉ với cùng dung môi để đo.
dịch thử (2). Pha loãng 2 ml duns; dịch này thành 10
ml bằng methylen clorid (TT). Tạp chất liên quan
Dung dịch thử (2): Lấy 2 ml dung dịch thu được trong Tiến hành sắc ký lỏng (Phụ lục 4.3).
khi chuẩn bị dung dịch thử ( 1) cho vào ống nghiệm Pha động: Trong 1 bình có dung tích 1000 ml, trộn 400
thuỷ tinh 15 ml cỏ nút thuỷ tinh hoặc nút bằng ml acetonitril (TT) với 550 ml nước (TT), đế cân bằng và
pclytetrafluoroethylen. Thêm 10 ml dung dịch bão hoà điều chỉnh thể tích thành 1000 ml bằng nước, trộn đều.
kàli hydrocarbonat troíig methanol (TT) và ngay lập Dung dịch thử; Hoà tan 25,0 mg chế phẩm trong
tức cho 1 luồng khí nitrogen (TT) đi qua trong 5 phút. methanol (TT) và pha loãng thành 10,0 ml với cùng
Đậy ống nghiệm. Đun nóng trong cách thuỷ ở 45°c dung môi.
trong 2 giờ 30 phút, tránh ánh sáng. Sau đó để nguội. Dung dịch đối chiếu: Pha loãng 1,0 ml dung dịch thử
Dung dịch đối chiếu (] ): Hòa tan 25 mg hydrocortison thành 100,0 ml bằng pha động.
acetat chuẩn trong methanol (TT) và pha loãng thành 5 Dung dịch phân giải: Hoà tan 2 mg hydrocortison
lĩil với cùng dung môi. Dung dịch này được dùng để acetat chuẩn và 2 mg cortison acetat chuẩn trong pha
chuẩn bị dung dịch đối chiếu (2). Pha loãng 2 ml dung động và pha loãng thành 100,0 ml bằng pha động.
Điều kiện sắc ký:
dịch này thành 10 ml bằng methylen clorid (TT).
Cột thép khồng gỉ (0,25 m X 4,6 m m ) được nhồi bằng
Dung dịch đối ehiếu (2): Lấy 2 ml dung dịch thu được
pha tĩnh c (octadecylsilyl silica gel dùng cho sắc ký,
khi chuẩn bị dung dịch đối chiếu ( 1) cho vào ống thủy
tinh 15 mỉ có nút thủy tinh hoặc nút bằng 5 ịim ). ^ '
polytetrafluoroethylen. Thêm 10 mỉ dung dịch bão hoà Detector quang phổ hấp thụ tử ngoại ở bước sóng
kali hydrocarborat trong methanol (TT) và ngay lập 254 nm.
tức cho 1 luồng khí nitrogen (TT) đi qua trong 5 phút. Tốc độ dòng: 1 ml/phút.
Đậy ống nghiệm. Đun cách thủy ở 4 5 °c trong 2 giờ 30 T hể tích tiêm: 20 ỊJ,1.
phút, tránh ánh sáng. Sau đó để nguội. Cách tiến hành;
Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng 5 |Lil Cân bằng cột với pha động trong khoảng 30 phút.
mỗi dung dịch trên. Triển khai sắc ký đến khi dung Tiêm dung dịch đối chiếu. Điều chỉnh độ nhạy sao cho
môi đi được 15 cm, lấy bản mỏng ra để khô ngoài chiều cao của pic chính không được dưới 50% của
không khí, quan sát dưới ánh sáng tử ngoại ở bước thang đo.
sỏng 254 nm, Vết chính trong mỗi sắc đồ thu được của Tiêm dung dịch phân giải. Khi sắc ký đồ ghi trong
dung dịch thử phải giống về vị trí, kích thước với vết điều kiện đã mô tả ở trên, thì thời gian lưu của
chính thu được trong sắc đồ của dung dịch đối chiếu hydrocortison acetat khoảng 10 phút và của cortison
tương ứng. Phun dung dịch ethanol trong acid sulfuric acetat khoảng 12 phút. Phép thử chỉ có giá trị khi hệ
(TT) và sấy ở 120°c trong 10 phút, hoặc cho đến khi số phân giải giữa các pic tương ứng với hydrocortison
vết hiện rõ; sau đó để nguội. Quan sát dưới ánh sáng acetat và cortison acetat ít nhất là 4,2. Nếu cần thiết,
ban ngày và tử ngoại ở bước sóng 365 nm. Vết chính điều chỉnh nồng độ của acetonitril trong pha động.
trên mỗi sắc đồ thu đuực của dung dịch thử phải giống Tiêm riêng biệt dung dịch thử và dung dịch đối chiếu.
về vị trí, màu sắc dưới ánh sáng ban ngày, huỳnh Tiến hành chạy sắc ký trong khoảng thời gian gấp 2,5
quang dưới ánh 'sáng tử ngoại ở 365 nm, và kích thước lần thời gian lưu của pic chính. Trong sắc ký đồ của
với vết chính thu được trên sắc đồ của dung dịch đối dung dịch thử, diện tích của bất kỳ pic phụ nào ngoài
chiếu tương ứng. Vết chính trong sắc ký đồ của dung pic chính không được lớn hơn diện tích của pic chính
dịch thử (2) và dung dịch đối chiếu (2) có giá trị Rf trong sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu ( 1 ,0 %) và chỉ
được 1 pic phụ có điện tích lớn hơn 0,5 lần diện tích 0,8% (tt/tt) aciđ acetic khan và 1,09% natri acetat rồi
của pic chính trong sắc ký đồ thu được của dung dịch pha loãng đến 100 ml bằng cùng dung môi. Phổ hấp
đối chiếu (0,5%). Tổng diện tích của tất cả các pic thụ tử ngoại - khả kiến (Phụ lục 3.1) của dung dịch
phụ, trừ pic chính không được lớn hơn 1,5 lần diện trên trong khoảng 260 đến 610 nm có ba đỉnh hấp thụ
tích của pic chính trong sắc ký đồ thu được của dung cực đại ở 274 nm, 351 nm và 525 nm. Tỷ số độ hấp
dịch đối chiếu (1,5%). Bỏ qua bất cứ pic nào do dung thụ ở bước sóng 274 nm so với độ hấp thụ ở 351 nm từ
môi và pic có diện tích nhỏ hơn 0,05 lần diện tích của 0,75 đến 0,83. Tỷ số độ hấp thụ ở bước sóng 525 nm
pic chính trong sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu. so với độ hấp thụ ở 351 nm từ 0,31 đến 0,35.
Mất khối Iưọng do làm khô B. Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 4.4).
Không được quá 0,5% (Phụ lục 5.16). Bản mỏng: Silicagel G.
(0,500 g; 100 - 105°C). ’ ' Dung môi khai triển: Dung dịch amoniac 10% -
methanol (25: 75).
Định lượng Dung dịch thử: Hoà tan 2 mg chế phẩm trong 1 ml
Hoà tan 0,100 g chế phẩm trong ethanol 96% (TT) và dung dịch đồng thể tích ethanol 96% (TT) và nước.
pha loãng thành 100,0 ml với cùng dung môi. Pha Dung dịch đối chiếu: Hoà tan 2 mg hydroxocobalamin
loãng 2,0 ml dung dịch này thành 100,0 ml bằng acetat chuẩn trong 1 ml dung dịch đồng thể tích
ethanol 96% (TT). Đo độ hấp thụ (Phụ lục 3.1) ở bước ethanol 96% (TT) và nước.
sóng cực đại 241,5 nm. Tính hàm lượng C93H37O5 theo Cách tiến hành: Tiến hành tránh ánh sáng.
A (1%, 1 cm), lấy 395 là giá trị của A (1%, 1 em) ở Chấm riêng biệt lên bản mỏng 10 ịxỉ mỗi dung dịch
241,5 nm. trên. Triển khai sắc ký trong bình sắc ký không bão hoà
Bảo quản dung môi đến khi dung môi đi được 12 cm. Để bẳn
Thưốc độc bảng B. Đựng trong lọ kín, để nơi khô mát, mỏng khô ngoài không khí và quan sát dưới ánh sáng
tránh ánh sáng. ban ngày. Vết chính trong sắc ký đồ của dung dịch thử
phải phù hợp với vết chính trong sắc ký đồ của dung
dịch đối chiếu về vị trí, màu sắc và kích thước,
HYDROXOCOBALAMIN ACETAT c Chế phẩm phải cho phản ứng của acetat (Phụ lục
7.1).
Hydroxocobalamini acetas
Tạp chất liên quan
H2NCXXH-CH2 , H Me Me CH^0NH2 Tiến hành bằng sắc ký lỏng (Phụ lục 4.3), sử dụng các
H^NCOCHís^ ' ..CH2CH2CONH2 .CH3COOH dung dịch mới pha và trong điều kiện tránh ánh sáng.
Me''' 'Ị OH 1 Pha động gồm 19,5 thể tích methanol (TT) và 80,5 thể
N T N-
Me'''
\ | / : tích dung dịch có chứa 1,5% acid citric và 0,81%
/ \ diiratri hydrophosphat trong nước.
— N N- Dung dịch thử: Hoà tan 10,0 mg chế phẩm trong pha
1 ỉỉ
động vừa đủ 10,0 ml.
HpNCOCHf ^ '''Me
: Ị H‘
CH^CH^ONH^ Dung dịch đối chiếu (1): Pha loãng 5,0 ml dung dịch
Me
thử thành 100,0 ml bằng pha động.
Dung dịch đối chiếu (2): Pha loãng 1,0 ml dung dịch
thử thành 10,0 ml bằng pha động. Hút 1,0 ml dung
/
dịch này pha loãng thành 100,0 ml bằng pha động.
H CHPH Dung dịch phân giải: Hoằ tan 25 mg chế phẩm trong
10 ml nước, làm nóng nếủ cần thiết. Để nguội và thêm
Q2H89CoN,30,3P. C2H4O3 p.t.l: 1406,0 1 ml dung dịch cloramin 2% (TT), 0,5 ml dung địch
acid hydrocloric 0,05 M. Pha loãng thành 25 ml bằng
Hydroxocobalamin acetat là Coa - [a-(5,6- nước. Lắc, để yên trong 5 phút và tiêm ngay.
dimethylbenzimidazolyl)] - Coß - hydroxocobamid Điều kiện sắc ký:
acetat, phải chứa từ 96,0 đến 102,0% Cột thép không gỉ (0,25 m X 4 mm) nhồi bang pha tĩnh
Q 2H89C0N13O 15P. C2H4O2, tính theo chế phẩm đã làm B (octylsilyl silica gel dùng eho sắc ký, 5 ịim).
khô. Detector quang phổ hấp thụ tử ngoại ở bước sóng
Tính chất 351 niĩi.
Tốc độ dòng: 1,5 ml/phút.
Bột kết tinh hoặc tinh thể màu đỏ đậm, tan trong nước
Thể tích tiêm: 20 ịil.
và rất hút ẩm. Có thể bị phân huỷ khi sấy khô.
Cách tiến hành:
Định tính Tiêm riêng biệt mỗi dung dịch và tiếp tục chạy sắc ký
A. Hoà tan 2,5 mg chế phẩm trong dung dịch có chứa trong khoảng thời gian gấp 4 lần thời gian lưu của pic
chính trong sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu ( 1). Định tính
Trong sắc ký đổ của dung dịch thử, tổng diện tích của A. Hoà tan 2,5 mg chế phẩm trong dung dịch có chứa
các pic phụ ngoài pic chính không được lớn hơn diện 0,8% (tt/tt) acid acetic khan và 1,09% natri acetat rồi
tích pic chính thu được trong sắc ký đồ của dung dịch pha loãng đến 100 ml bằng cùng dung môi. Phổ hấp
đối chiếu (1) (5%). Bỏ qua tất cả các pic mà diện tích thụ tử ngoại - khả kiến (Phụ lục 3.1) của dung dịch
của chúng nhỏ hơn diện tích của pic chính trong sắc trên trong khoảng 260 đến 610 nm có ba đinh hấp thụ
ký đồ của dung dịch đối chiếu (2). Phép thử chỉ có giá cực đại ở 274 nm, 351 nm và 525 nm. Tỷ số độ hấp
trị khi trên sắc ký đồ của dung dịch phân giải có 3 pic thụ ở bước sóng 274 nm so với độ hấp thụ ở 351 nm từ
chính và hệ số phân giải giữa hai pic gần nhau ít nhất 0,75 đến 0,83. Tỷ số độ hấp thụ ở bước sóng 525 nm
là 3,0; sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (2) có 1 pic so với độ hấp thụ b 351 nm từ 0,31 đến 0,35.
chính và tỷ số tín hiệu của pic này so với độ nhiễu B. Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 4.4).
đường nền ít nhất lằ 5. Bản mỏng: Silicagel G.
M ất khối iưọng do làm khô Dung môi khai triển: Dung dịch amoniac 10% -
methanol (25: 75).
Từ 8,0 đến 12,0% (Phụ lục 5.16).
(0 ,4 0 0 g; 100 - 105°C; áp suất giảm ) không quá 0,7 Dung dịch thử; Hoà tan 2 mg chế phẩm trong 1 ml
kPa. dung dịch đồng thể tích ethanol 96% (TT) và nước.
Dung dịch đối chiếu: Hoà tan 2 mg hydroxocobalamin
Định lưọììg clorid chuẩn trong 1 ml dung dịch đồng thể tích
Cần phải tránh ánh sáng trong quá trình định lượng. ethanol 96% (TT) và nước.
Hoà tan 25,0 mg chế phẩm trong dung dịch có chứa Cách tiến hành: Tiến hành tránh ánh sáng.
0,8% (tt/tt) acíd acetic khan vă 1,09% natri acetat, rồi Chấm riêng biệt lên bản mỏng 10 |0,1 mỗi dung dịch
pha loãng đến 1000,0 ml bằng cùng dung môi. Đo độ trên. Triển khai sắc ký trong bình sắc ký không bão
hấp thụ (Phụ lục 3.1) của dung dịch trên ở bước sóng
hoà dung môi đến khi dung môi đi được 12 cm. Để
cực đại 351 nm. Tính hàm lượng Q 2H 89C0N 13O 15P.
bản mỏng khô ngoài không khí và quan sát dưới ánh
C .H A theo A (1%, 1 cm ), lấy 187 là giá trị A (1%, 1
sáng ban ngày. Vết chính trong sắc ký đồ của dung
c m )ở 3 5 1 n m .
dịch thử phải phù hợp với vết chính trong sắc ký đồ
Bảo quản của dung dịch đối chiếu về vị trí, màu sắc và kích
Trong bao bì kín và ở nhiệt độ từ 2 đến tránh ánh thước.
sáng. . c. Chế phẩm phải cho phản ứng của ion clorid (Phụ
lục 7.1).
H Y D R O X O G O B A LA M IN CLO RID
Tạp chất liên quan
Tiến hành sắc ký lỏng (Phụ lục 4.3), sử dụng các dung
H y d ro x o c o b a la m in i ch lo rid u m
dịch mới pha và trong điều kiện tránh ánh sáng.
Pha động gồm 19,5 thể tích methanol (TT) và 80,5 thể
tích dung dịch có chứa 1,5% acid citric và 0,81%
dinatri hydrophosphat trong nước.
Dung dịch thử: Hoà tan 10,0 mg chế phẩm trong pha
động vừa đủ 10,0 mỉ.
Dung dịch đối chiếu (1): Pha loãng 5,0 ml dung dịch
thử thành 100,0 ml bằng pha động.
Dung dịch đối chiếu (2): Pha loãng 1,0 ml dung dịch
thử thành 10,0 ml bằng pha động. Hút 1,0 ml dung
r— dịch này pha loãng thành 100,0 ml bằng pha động.
11 ¡ /
^ H CHPH Dung dịch phân giải; Hoà tan 25 mg chế phẩm trong
10 ml nước, làm nóng nếu cần thiết. Để nguội và thêm
1 ml dung dịch cloramin 2% (TT), 0,5 ml dung dịch
Q,H8,C oN ,,0,5P. HCl 1383,0
acid hydrocloric 0,05 M. Pha loãng thành 25 ml bằng
Hydroxocobalamin clorid là Coa - [a-(5,6- nước. Lắc, để yên trong 5 phút và tiêm ngay.
dimqthylbenzimidazolyl)] - Co|3 hydroxocobalamid Điều kiện sắc ký;
clorid, phải chứa từ 96,0 đến 102,0% CgjHggCoNijOlsP. Cột thép không gỉ (0,25 m X 4 mm) nhồi bằng pha tĩnh
HCl, tính tHeo chế phẩm đã làm khô. B (octylsilyl silicagel dùng cho sắc ký, 5 |j.m).
Tính chất D etector quang phổ hấp thụ tử ngoại ở bước sóng
Bột kễít tinh hoặc tinh thể màu đỏ đậm, tan trong nước 351 nm.
và rất hút ẩm. Có thể bị phân huỷ khi sấy khô. Tốc độ dòng 1,5 ml/phút.
Thể tích tiêm: 20 i-il. dimethylbenzimidazolyl)]-CoP hydroxocobalamid)
Cách tiến hành: siilfat, phải chứa từ 96,0 đến 102,0%
Tiêm riêng biệt mỗi dung dịch trên và tiếp tục chạy Cp4H|78CO',N7603()P'7. H9SO4, tính theo chế phẩm đã
sắc ký trong khoảng thời gian gấp 4 lần thời gian lưu làm khô.
của pic chính trong sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu
(I). Trong sắc ký đồ của dung dịch thử, tổng diện tích Tính chất
của các pic phụ ngoài pic chính không được lớn hơn Bột kết tinh hoặc tinh thể màu đỏ đậiĩi, tan trong nước
diện tích pic chính thu được trong sắc ký đổ của dung và rất hút ẩm. Có thể bị phân hủy khi sấy khô.
dịch đối chiếu (1) (5%). Bỏ qua tất cả các pic mà diện Định tính
tích của chúng nhỏ hơn diện tích của pic chính trong A. Hoà tan 2,5 mg chế phẩm trong dung dịch có chứa
sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (2). Phép thử chỉ có 0,8% (tt/tt) acid acetic khan và 1,09% natri acetat rồi
giá trị khi trên sắc ký đồ của dung dịch phân giải có 3 pha loãng đến 100 ml bằng cùng dung môi. Phổ hấp
pic chính và hộ số phân giải giữa hai pic gần nhau ít thụ tử ngoại - khả kiến (Phụ lục 3.1) của dung dịch
nhất là 3,0; sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (2) có 1 trên trong khoảng 260 đến 610 nm có ba pic hấp thụ
pic chính và tỷ số tín hiệu của pic này so với độ nhiễu cực đại ở 274 nm, 351 nm và 525 nm. Tỷ số độ hấp
đường nền ít nhất là 5. thụ ở bước sóng 274 nm so với độ hấp thụ ở 351 nm từ
0,75 đến 0,83. Tỷ số độ hấp thụ ở bước sóng 525 nm
Mất khối lượng do làm khô
so với độ hấp thụ ở 351 nm từ 0,31 đến 0,35.
Từ 8,0 đến 12,0% (Phụ 1ục 5.16).
B. Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 4,4).
(0,400 g; 100 - 105"C; áp suất giảm không quá 0,7
Bản mỏng: Silicagel G.
kPa). Dung môi khai triển: Dung dịch amoniac 10% -
Định lượng methanol (25; 75).
Cần tránh ánh sáng trong quá trình định lượng. Dung dịch thử: Hoà tan 2 mg chế phẩm trong I ml
Hoà tan 25,0 mg chế phấm trong dung dịch có chứa dung dịch đồng thể tích ethanol 96% (TT) và nước.
0,8% (tt/tt) acid acetic khan và 1,09% natri acetat rồi Dung dịch đối chiếu: Hoà tan 2 mg hydroxocobalamin
pha loãng đến 1000,0 ml bằng cùng dung môi. Đo độ sulfat chuẩn trong 1 ml dung dịch đồng thể tích
hấp thụ (Phụ lục 3.1) của dung dịch trên ở bước sóng ethanol 96% (TT) và nước.
cực đại 351 nni. Tính hàm lưọiig Q->Hì;c)CoN|30|,P. Cách tiến hành: Tiến hành tránh ánh sáng.
HCl theo A (¡%, I cm), lấy 190 là giá trị A (]% ' 1 Chấm riêng biệt lên bản mỏng 10 |J.1 mỗi dung dịch
cm) ở 351 nm. trên. Triển khai sắc ký trong bình sắc ký không bão
hoà dung môi đến khi dung môi đi được 12 cm, Để
Bảo quản bản mỏng khô ngoài không khí và quan sát dưới ánh
Trong bao bì kín, ở nhiệt độ từ 2 đến 8“C, tránh ánh sáng ban ngày. Vết chính trong sắc ký đồ của dung
sáng. dịch thử phải phù hợp với vết chính trong sắc ký đồ
của dung dịch đối chiếu về vị trí, màu sắc và kích
thước.
HYDROXOCOBALAMIN SULFAT c. Chế phẩm phải cho phản ứng của ion sulfat (Phụ
Hydroxocobalamini sulfas lục 7.1).
Tạp chất liên quan
H NCCXr.HXH- H Mt. CHXDNH,
Tiến hành sắc ký lỏng (Phụ lục 4.3), sử dụng các dung
HygCOCH;.*^
dịch mới pha và trong điều kiện tránh ánh sáng.
Pha động gồm 19,5 thể tích methanol (TT) và 80,5 thể
tích dung dịch có chứa 1,5% acid citric và 0,81%
dinatri hydrophosphat trong nước.
Dung dịch thử: Hoà tan 10,0 mg chế phẩm trong pha
.H?S04
động vừa đủ 10,0 ml.
Dung dịch đối chiếu (1): Pha loãng 5,0 ml dung dịch
thử thành 100,0 ml bằng pha động.
Dung dịch đối chiếu (2): Pha loãng 1,0 ml dung dịch
^ H CHọOH thử thành 10,0 ml bằng pha động. Hút 1,0 ml dung
dịch này pha loãng thành 100,0 ml bằng pha động.
Dung dịch phân giải: Hoà tan 25 mg chể phẩm trong
10 ml nước, làm nóng nếu cần thiết. Để nguội và thêm
1 ml dung dịch cloramin T 2% (TT), 0,5 ml dung dịch
Ci24H,78CoọN3603oP2-H 2SO4 Rt.l: 2791,0
acid hydrocloric 0,05 M. Pha loãng thành 25 ml bằng
Hydroxocobalamin sulfat là di - (Goa-[a-(5,6- nước. Lắc, để yên trong 5 phút và tiêm ngay.
Điều kiện sắc ký; không tan trong nước, dễ tan trong aceton,
Cột thép không gí (0,25 m X 4 mm) nhồi bằng pha tĩnh dicloromethan, ethanol 96% và trong ether. Tan trong
B (octylsilyl silica gel dùng cho sắc ký, 5 (im). dung dịch hydroxyd kiềm loãng và carbonat kiềm.
Detector quang phổ hấp thụ tử ngoại ở bước sóng 351
Định tính
nm.
Có thể chọn một trong hai nhóm định tính sau;
Tốc độ dòng: 1,5 ml/phút.
Nhóm I: B, c và D.
Thể tích tiêm: 20 )J,I.
Cách tiến hành: Nhóm II: A và D.
Tiêm riêng biệt mỗi dung dịch trên và tiếp tục chạy A. Phổ hồng ngoại (Phụ lục 3.2) của chế phẩm phải
sắc ký trong khoảng thời gian gấp 4 lần thời gian lưu phù hợp với phổ hồng ngoại của ibuprofen chuẩn.
của pic chính trong sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu B. Phổ hấp thụ tử ngoại (Phụ lục 3.1) của dung dịch
(1). Trong sắc ký đổ của dung dịch thử, tổng diện tích chế phẩm 0,05% trong dung dịch natri hydroxyd 0,1 N
của các pic phụ ngoài pic chính không được lớn hơn trong khoảng 240 nm đến 300 nm có hai cực đại hấp
diện tích pic chính thu được trong sắc ký đồ của dung thụ ở 264 nm và 272 nm và một vai ở 258 nm. Tỷ số
dịch đối chiếu (1) (5%). Bỏ qua tất cả các pic mà diện độ hấp thụ ở 264 nm và ở vai 258 nm từ 1,2 đến 1,3; tỷ
tích của chúng nhỏ hofn diện tích của pic chính trong số độ hấp thụ ở 272 nm và ở vai 258 nm từ 1,00 đến
sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (2). Phép thử chí có 1, 10.
giá trị khi trên sắc ký đồ của dung dịch phân giải có 3 c . Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 4.4).
pic chính và hệ số phân giải giữa hai pic gần nhau ít Bản mỏng: Silicagel H. .
nhất là 3 ,0 ; sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu ( 2 ) có 1
Dung môi khai triển: n-Hexan - ethylacetat - acid
pic chính và tỷ Số tín hiệu của pic này so với độ nhiễu
acetic khan (75: 25: 5).
đường nền ít nhất là 5.
Dung dịch thử: Dung dịch ch ế phẩm 0,5% trong
Mất khối lượng do làm khô . dicloromethan (TT).
Từ 8,0 đến 16,0% Phụ lục 5.16). Dung dịch đối chiếu; Dung dịch ibuprofen chuẩn
(0,400 g; 100 - 105“C; áp suất giảm không quá 0,7 0,5% trong dicloromethan (TT).
kPa). Cách tiến hành:
Định lưọng Chấm riêng biệt lên bản mỏng 5 (J.1 các dung dịch trên.
Cần phải tránh ánh sáng trong quá trình định lượng. Triển khai bản mỏng đến khi dung môi đi được
Hoà tan 25,0 mg chế phẩm trong dung dịch có chứa khoảng 10 cm, lấy bản mỏng ra, sấy khô ở 120“C
0 ,8% (tt/tt) acid acetic khan và 1,09% natri acetat rồi trong 30 phút. Phun lên bản mỏng dung dịch kali
pha loãng đến 1000,0 ml bằng cùng dung môi. Đo độ permanganat 1,0 % trong dung dịch acid sulfuric 1 M
hấp thụ (Phụ lục 3.1) của dung dịch trên ở bước sóng và sấy ở 120°c trong 20 phút. Quan sát dưới ánh sáng
cực đại 351 nm. Tính hàm lượng C 124H 178CO2N 25O 30P7. tử ngoại ở bước sóng 365 nm. Vết chính trên sắc ký đồ
H 2SO4 theo A (1%, 1 cm), lây 188 la gia trị A (1%, 1 của dung dịch thử phải giống vết chính trên sắc ký đồ
cm) ở 351 nm. của dung dịch đối chiếu về vị trí, màu sắc và kích
Bảo quản thước.
Trong bao bì kín, ở nhiệt độ từ 2 đến 8°c, tránh ánh D. Điểm chảy: 75 - 7 8 °c (Phụ lục 5.19).
sáng Độ trong và màu sắc của dung dịch
D ung dịch S: Hoà tan 2,0 g chế phẩm trong methanol
(TT) vừa đủ 20 ml.
IBUPROFEN Dung dịch s phải trong (Phụ lục 5.12) và không màu
Ib u p ro fe n u m (Phụ lục 5.17, phương pháp 2).
Định tính
A. Đốt nhẹ một ít chế phẩm trong ống nghiệm, sẽ bay
hơi màu tím, hơi này ngưng tụ thành những muội tinh
thể màu đen ánh xanh trên thành ống.
D U N G D ỊC H IO D l% ISONIAZID
Solutio lodo lodidata 1% Isoniazidum
Dung dịch Lugo! o
Công thức điều chế
lod 1g
Kali iodid 2g
Nước vđ 100 ml
Hoà tan kali iodid và iod trong khoảng 3 ml nước,
khuấy kỹ cho tan hết, sau đó thêm nước vừa đủ 100 ml. C Ä N jO p.t.l; 137,14
Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu sau đây
Isoniazid là 4 - pyridin carboxylic acid hydrazid, phải
Hàm lượng của iod và hàm lượng của kali iodid từ
chứa từ 98,0 đến 101,0% QH7N3O, tính theo chế
95,0 đến 105% so với hàm lượng ghi trên nhãn.
phẩm đã làm khô.
Tính chất
Tính chất
Dung dịch trong, màu đỏ sẫm, mùi iod.
Bột kết tinh trắng hay tinh thể không màu, không mùi.
Định tính Dễ tan trong nước, hơi tan trong ethanol 96%, khó tan
A. Nhỏ 1 giọt chế phẩm vào 1 mỉ dung dịch hồ tinh trong cloroform, rất khó tan trong ether.
bột (CT) sẽ xuất hiện màu xanh tím. Định tính
B. Lấy vài ml chế phẩm cho vào một bát sứ, bốc hơi
Có thể chọn một trong hai nhóm định tính sau;
trên cách thuỷ cho khô và đốt nhẹ cho bay hết iod tự
Nhóml: BvàC.
do. Hoà tan cắn vào một ít nước. Dung dịch thu được
Nhóm II: A và c.
phải cho các phản ứng của kali và iodid (Phụ lục 7.1).
A. Phổ hổng ngoại (Phụ lục 3.2) của chế phẩm phải
Định lượng phù hợp với phổ hồng ngoại của isoniazid chùẩn hoặc
A. lod: Lấy chính xác 20 ml chế phẩm, thêm 10 ml phổ hồng ngoại đối chiếu cửá isoniazid.
nước. Chuẩn độ bằng dung dịch natri thiosulfat 0,1 N B. Hoà tan 0,1 g chế phẩm trong 2 ml nước, thêm
(CĐ). Vào lúc gần cuối chuẩn độ, khi dung dịch đã rất dung dịch nóng của 0,10 g vanilin (TT) trong 10 ml
nhạt màu, thêm vài giọt dung dịch chỉ thị hồ tinh bột nước, để yên và cọ thành ống nghiệm bằng một đũa
(CT) thuỷ tinh, sẽ có tủa vàng, tủa này sau khi kết tinh lại
1 ml dung dịch natri thiosulfat 0 ,ĩ N (CĐ) tương bằng 5 ml ethanol 70% và sấy khô ở 100 - 105°c, có
đương với 12,69 mg iod. điểm chảy từ 226 - 23 r c (Phụ lục 5.19).
B. Kali iodid: Lấy chính xác 10 mỉ chế phẩm, thêm 20 c. Điểm chảy: 170 - \1A°C (Phụìục 5.19).
ml nước, 40 mỉ acid hydrocloric loãng (TT), chuẩn độ Độ trong và màu sác của dung dịch
bằng dung dịch kali iodat 0,05 M cho đến khi màu nâu Dung dịch S: Hoà tan 2,5 g chế phẩm trong nước
sẫm chuyển sang nâu nhạt, thêm I lĩil dung dịch không có carbon dioxyd (TT) và pha loãng đến 50 ml
amaranth rồi tiếp tục chuẩn độ cho đến khi màu đỏ bằng cùng dung môi.
chuyển sang vằng nhạt. Dung dịch s phải trong (Phụ lục 5.12) và không được
Số gam kali iodid chứa trong 100 ml chế phẩm được có màu đậm hon màu mẫu NV7 (Phụ lục 5.17, phương
tính bằng công thức: pháp 2).
0,16 6 X
pH của dung dịch s từ 6,0 đến 8,0 (Phụ lục 5.9).
ĩìị-. SỐ mỉ dung dịch kali iođat 0,05 M. Hydrazin và tạp chất liên quan
U2 : Số ml dung dịch natri thiosulfat 0,1 N. Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 4.4).
Ghi chú: Dung dịch amaranth 0,2% trong nước. Bản mỏng: Silicagel GF254.
Dung môi khai triển: Nước - aceton - methanol - ethyl
Bảo quản
acetat(10: 20: 20: 50).
Bảng B (Giảm độc). Đựng trong lọ thuỷ tinh nút kín, Dung dịch thử; Hoà tan 1,0 g chế phẩm trong hỗn hợp
để ở chỗ mát.
đồng thể tích aceton (TT) yà nước để được 10,0 ml.
Dung dịch đối chiếu: Hoà tan 50,0 mg hydrazin sulfat
trong 50 ml nước và thèm aceton (TT) vừa đủ 100,0
ml. Lấy 10,0 ml dung dịch này, thêm 0,2 ml dung dịch
thử và pha loãng thành 100,0 ml bằng hỗn hợp đồng
thể tích aceton (TT) và nước.
Cách tiến hành; Chấm riêng biệt lên bản mỏng 5 )al
mỗi dung dịch trên. Triển khai bản mỏng đến khi dung
môi đi được 15 cm. Đ ể khô bản mỏng trong không khí Định tính
và quan sát dưới ánh sáng tử ngoại ở bước sóng 254 A. Lấy một lượng bột viên đã nghiền nhỏ tương ứng
nm. Bất kỳ vết phụ nào ngoài vết chính của dung dịch với 0,2 g isoniazid lắc 3 lần, mỗi lần với 10 ml ethanol
thử không được đậm màu hơn vết của dung dịch đối 96% (TT), gạn, lọc lấy lớp dịch lọc, bốc hơi đến khô
chiếu (0,2%). Phun bản mỏng bằng dung dịch trên cách thuỷ. cắn sẽ cho phổ hổng ngoại phù hợp
dimethylamino benzaldehyd (TT|). Quan sát dưới ánh với phổ hồng ngoại của isoniazid.
sáng ban ngày. Dung dịch đối chiếu xuất hiện thêm B. Lấy một lượng bột viên đã nghiền nhỏ tương ứng
vết tương ứng với hydrazin. Vết tương ứng với với 0,2 g isoniazid lắc trong 10 phút với 5 ml nước,
hydrazin của dung dịch thử không được đậm màu hơn lọc, thêm vào dịch lọc 1 ml dung dịch vaniỉin 10%
vết tương ứng với hydrazin của dung dịch đối chiếu trong ethanol, trộn đều, đun nóng nhẹ, cọ thành ống
(0,05%). nghiệm bằng đũa thuỷ tinh. Đ ể nguội 1 giờ sẽ có tủa
vàng xuất hiện. Lọc lấy tủa, kết tinh lại bằng ethanol
Kim loại nặng
70%, tủa thu được đenn sấy khô ở 105°c sẽ có điểm
Không được quá 10 phần triệu (Phụ lục 7.4.7).
chảy từ 228 -231
Lấy 2,0 g chế phẩm thử theo phương pháp 3. Dùng 2
c. Lắc một lượng bột viên đã nghiền nhỏ tương ứng
ml dung dịch chì mẫu 10 phần triệu để chuẩn bị mẫu
với khoảng 0,1 g isoniazid với 10 ml nước, lọc vào
đối chiếu.
ống nghiệm. Thêm 1 ml dung dịch bạc nitrat trong
Mất khối lưọng do làm khô amoniac (pha bằng cách hoà tan 1 g bạc nitrat trong
Không được quá 0,5% (Phụ lục 5.16). 20 ml nước, sau đó vừa nhỏ từng giọt dung dịch
( 1,000 g; ioo- 105“C). amoniac 10% (TT) vừa lắc cho đến khi tủa hầu như
tan hết), sẽ có tủa xám đen và có tráng gương ở thành
Tro Sulfat ống.
Không được quá 0,1 % (Phụ lục 7.7, phương pháp 2).
Dùng 1,0 g chế phẩm. Độ hoà tan (Phụ lục 8.4).
Thiết bị: Kiểu giỏ quay.
Định lưọTig Môi trưòíng hoà tan; 1000 ml nước.
Cân chính xác khoảng 0,250 g chế phẩm, hoà tan
Tốc độ quay: 100 vòng/phút.
trong nước vừa đủ 100,0 ml. Lấy 20,0 ml dung dịch
Thời gian: 45 phút.
trên, thêm vào 100 ml nước, 20 ml acid hydrocloric
Cách tiến hành: Đ o độ hấp thụ của dịch lọc chế phẩm
(TT), 0,2 g kạli bromỉd (TT) và 0,05 ml dung dịch đỏ
(pha loãng nếu cần) ở bước sóng cực đại 263 nm (Phụ
methyl (CT). Định lượng từ từ bằng dung dịch kali
Ịục 3.1). Tính lượng isoniazid QH7N3O được hoà tan,
bromat 0,1 N, lắc liên tục cho tới khi màu đỏ biến mất.
lảy 307 là giá trị A (1%, 1 cm) ở bước sóng 263 nm.
Song song tiến hành mẫu trắng trong cùng điều kiện
Yêu cầu: Không ít hơn 70% lượng isoniazid so với
như trên.
lượng ghi trên nhãn được hoà tan trong 45 phút.
1 ml dung dịch kali bromat 0,1 N tưong đương với
3,429 mg QH^NjO. Định luọitg
Cân 20 viên, tính khối lượng trung bình và nghiền nhỏ
Bảo quản
thành bột mịn. Cân chính xác một lượng bột viên
Trong lọ thuỷ tinh nút kín, tránh ánh sáng.
tương ứng với khoảng 0,2 g isoniazid và hoà tan với
Công dụng nước trong một bình định mức 100 ml. Lắe kỹ, thêm
Phòng và phối hợp với các thuốc khác để điều trị lao. nước cho vừa đủ đến ngấn, trộn đều. Lọc qua giấy lọc
khô, bỏ phần dịch lọc đầu. Lấy đúng 25 ml dịch lọc,
Chế phẩm
Viên rimifon 150 mg, nang isoniazid thuốc tiêm, siro. thêm 50 ml nước, 20 ml acid hydrocloric đậm đặc
(TT) và 0,2 g kali bromid (TT). Chuẩn độ chậm bằng
phương pháp điện thế với dung dịch kali bromat 0,1 N
hoặc dùng 2 giọt chỉ thị màu đỏ methyl (CT) và chuẩn
VIÊN NÉN ISONIAZID
độ cho đến khi hết màu đỏ.
T ab ella e Iso n ia zid i
1 ml dung dịch kali bromat 0,1 N tương đương với
Viên nén Rimifon
3,429 m g Q H A O .
Là viên nén chứa isoniazid.
Bảo quản
Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận
Đựng trong lọ kín, tránh ánh sáng và tránh ẩm.
“Thuốc vien nén” (Phụ lục 1.15) và các yêu cầu sau
đây: Hàm lưọtig thưòTig dùng
Ham lượng của isoniazid C6H 7N 3O từ 95,0 đến 10 mg, 50 mg, 300 mg.
105,0% so với lượng ghi trên nhãn.
Tính chất
Viên màu trắng.
KALI BROMID nitric 2 M, thêm 5 ml dung dịch hydrogen peroxyd
Kalii bromidum đậm đặc (100 thể tích) (TT). Đun trên nồi cách thuỷ
cho đến khi dung dịch hoàn toàn không màu. Rửa
KBr p.t.l; 119 ,0 thành bình bằng nước, đun trên nồi cách thuỷ 15 phút,
Kali bromid phải chứa từ 98,0 đến 100,5% KBr, tính đế nguội rồi pha loãng với nước thành 50 ml. Thêm
theo chế phẩm đã làm khô. 5.0 ml dung dịch bạc nitrat 0,1 M và 1 ml
dibutylphtalat (TT). Chuẩn độ bằng dung dịch amoni
Tính chất thiocyanat 0,1 M, dùng 5 ml dung dịch sắt (III) amoni
Tinh thể không màu hay bột kết tinh trắng. Dễ tan Sulfat 10% làm chỉ thị. Không được dùng quá 1,7 ml
trong nước và glycerin, khó tan írong ethanol 96%. dung dịch bạc nitrat 0,1 M.
Định tính lodid
Dun^ dịch S: Hoà tan 10,0 g chế phẩm trong nước Lấy 5 ml dung dịch s, thêm 0 ,15 ml dung dịch sắt (III)
không có carbon dioxyd (TT) và thêm cùng dung môi clorid 10,5% và lắc với 2 ml cloroform (TT). Lớp
vừa đủ 100 ml. cloroform vẫn phải không màu (Phụ lục 5 .17 , phương
Dung dịch s cho phản ứng đặc trưng của kali và của pháp 1).
bromid (Phụ lục 7 . 1 .)•
Sulfat
Độ trong và màu sác dung dịch Không được quá 0,01% (Phụ ĩục 7.4 .12).
Dung dịch s phải trong (Phụ lục 5 .12 ) và không màu Lấy 15 ml dung dịch s để thử.
(Phụ lục 5 .17 , phưong pháp 2).
Mất khối lưọng do ỉàm khô
Giói hạn acid - kiềm Không được quá 1,0% (Phụ lục 5.16 ).
Lấy 10 ml dung dịch s, thêm 0,1 ml dung dịch xanh (l,0 0 0 g ; ioo-105°C; 3 g iò ).‘
bromothymol (CT). Màu của dung dịch phải chuyển
khi thêm không quá 0,5 ml dung dịch acid hydrocloric Định lưọTìg
0,01 M hoặc 0,5 ml dung dịch natri hydroxyd 0,01 M. Hoà tan 2,000 g chế phẩm trong 100,0 ml nước. Lấy
10.0 ml dung dịch này, thêm 50 ml nước, 5 ml dung
Bari dịch acid nitric 2 M, 25,0 ml dung dịch bạc nitrat 0,1
Lấy 5 ml dung dịch s, thêm 5 ml nước và 1 ml dung M và 2 ml dibutyl phtalat (TT). Lắc và chuẩn độ bằng
dịch acid sulfuric 1 M. dung dịch amoni thiocyanat 0,1 M, dùng 2 ml dung
Sau 15 phút, dung dịch này không được đục hơn một dịch sắt (III) amoni sulfat 10% làm chỉ thị và lắc mạnh
hỗn hợp gồm 5 ml dung dịch s và 6 ml nước. trước điểm kết thúc.
Kim loại nặng Khi tính kết quả trừ đi số ml dung dịch bạc nitrat 0,1
Không được quá 10 phần triệu (Phụ lục 7.4.7). M đã dùng ở phép thử clorid.
Lấy 12 ml dung dịch s thử theo phưcmg pháp 1. Dùng 1 ml dung dịch bạc nitrat 0,1 M tương đương với
dung dịch chì mẫu 1 phần triệu để chuẩn bị mẫu đối ll,9 0 m g K B r .
chiếu. Công dụng
Sát An thần.
Không được quá 20 phần triệu (Phụ lục 7 .4 .11) ,
Lấy 5 ml dung dịch s pha loãng với nước thành 10 ml
để thử. KALI CLORID
Kalii chlorídum
Magnesi và các kim loại kiềm thổ
Không được quá 0,02% tính theo calci (Phụ lục KCl
7.4.14). Kali clorid phải chứa từ 99,0 đến 100,5% KCl, tính
Dùng 10,0 g chế phẩm để thử. Thể tích natri edetat theo chế phẩm đã làm khô.
0,01 M đã dùng không được quá 5,0 ml.
Tính chất
Bromat Tinh thể không màu hoặc bột kết tinh trắng, không
Lấy 10 ml dung dịch s, thêm 1 ml dung dịch hồ tinh mùi.
bột (CT), 0,1 ml dung dịch kali iodid 10% (TT) và Dễ tan trong nước, thực tế không tan trong ethanol.
0,25 ml đung dịch acid sulfuric 0,5 M. Để chỗ tối
Định tính
tránh ánh sáng. Sau 5 phút, dung dịch không được có
Dung dịvh S: Hoà tan 10,0 g chế phẩm trong nước
màu xanh hay tím.
không có carbon dioxyd (TT). và pha loãng vừa đủ 100
Ciorid ml.
Không được quá 0,6%. Dung dịch s cho các phản ứng đặc trưng của ion kali
Hoà tan 1,0 g chế phẩm trong 20 ml dung dịch acid vàclorid (Phụ lục 7.1).
Độ trong và màu sác của dung dịch Mất khối lưọTig do làm khô
Dung dịch s phải trong (Phụ lục 5.12) và không màu Không được quá 1,0% (Phụ lục 5.16).
(Phụ lục 5.17, phương pháp 2). (l,000g; i o o - 105“C; 3giờ).'
Giới hạn acid - kiềm Định lượng
Lấy 50,0 ml dung dịch s, thêm 0,1 ml dung dịch xanh Cân 1,300 g chế phẩm, hoà tan với nước và pha loãng
bromothymol (CT). Dung dịch phải chuyển màu khi thành 100,0 ml. Lấy chính xác 10,0 ml dung dịch trên
thêm không quá 0,5 ml dung dịeh natri hydroxyd 0,01 cho vào bình nón, thêm 50 ml nước, 5 ml dung dịch
N hoặc 0,5 ml dung dịch acid hydrocloric 0,01 N. acid nitric 12,5% (TT), 25,0 ml dung dịch bạc nitrat
Sulfat 0,1 N và 2 ml dung dịch dibutylphtalat (hoặc
Không được quá 0,03% (Phụ lục 7.4.12). nitrobenzen) (TT). Lắc đều và chuẩn độ bằng dung
Lấy 5 ml dung dịch s , thêm nước vừa đủ 15 ml và tiến dịch amoni thiocyanat 0,1 N. Dùng 2 ml dung dịch sắt
hành thử. (III) amoni Sulfat 10% làm chi thị.
1 ml dung dịch bạc nitrat 0,1 N tương đương với 7,46
lodid mg KCl.
Làm ẩm 5,0 g chế phẩm bằng cách thêm từng giọt hỗn Đối với chế phẩm clự định (ỉùn^ pha các dung dịch
hợp vừa mới pha gồm 25 ml dung dịch hồ tinh bột thẩm phân và í úc dung dịch thuốc tiêm, n^oài các yêu
không có iodid (CT), 2,0 ml dung dịch acid sulfuric
câu trên phải dạt yêu cầu vê natri và nhôm.
0,5 M, 0,15 ml dung dịch natri nitrit 10% và 25 ml
nước. Sau 5 phút, quan sát dưới ánh sáng thường: Hỗn Natri
hợp thử nghiệm không được có bất kỳ tiểu phân hoặc Không được quá 0,1%.
vết màu xanh nào xuất hiện. Xác định bằng phương pháp quang phổ phát xạ
nguyên tử (Phụ lục 3.4, phương pháp 1).
Bromid
Dung dịch thử: Hoà tan 1,00 g chế phẩm trong nước
Không được quá 0,1%.
vừa đủ 100,0 ml.
Pha loãng 1,0 ml dung dịch s thành 50 ml bằng nước.
Thêm vào 5,0 ml dung dịch này 2,0 ml dung dịch đỏ ỵDung dịch chuẩn: Hoà tan trong nước 0,5084 g natri
phenol (CT) và 1,0 m ĩ dung dịch cloramin T 0,02%, clorid đã được sấy ở 100 - 105°c trong 3 giờ và thêm
trộn đều ngay. Sau đúng 2 phút, thêm 0,15 ml dung nước vừa đủ 1000,0 ml (200 |JLg Na/ ml), pha loãng
dịch natri thiosulfat 0,1 M, trộn đều và pha loãng tiếp theo yêu cầu.
thành 10,0 ml bằng nước. Độ hấp thụ (Phụ lục 3.1) của Đo cường độ phát xạ ở 589 nm.
dung dịch này ở bước sóng 590 nm, dùng nước làm Nhôm
mẫu trắng, không được lớii hơn độ hấp thụ của dung Không được quá 1 phần triệu (Phụ lục 7.4.8).
dịch được chuẩn bị trong cùng điều kiện và cùng thời Dung dịch thử; Hoà tan 4,0 g chế phẩm trong 100 ml
gian nhưng thay 5,0 ml dung dịch thử bằng 5,0 ml nựớc, thêm 10 ml dung dịch đệm acetat pH 6,0.
dung dịch kali bromid chuẩn chứa 3,0 mg/ ml. Dung dịch đối chiếu: Trộn lẫn 2,0 ml dung dịch nhôm
Bari mẫu 2 phần triệu (2 ịig/ ml) với 10 ml dung dịch đệm
Lấy 5,0 ml dung dịch s, thêm vào 5,0 ml nước và 1,0 acetat pH 6,0 và 98 ml nước.
ml dung dịch acid sulfuric 1 M. Sau 15 phút, dung Dung dịch mẫu trắng: Trộn lẫn 10 ml dung dịch đệm
dịch thử không được đục hơn một hỗn hợp gồm 5,0 ml acetat pH 6,0 và 100 ml nước.
dung dịeh s và 6,0 ml hước. Bảo quản
Kim loại nặng Đựng trong lọ nút kín để nơi khô ráo, tránh ánh sáng.
Không được quá 10 phần triệu (Phụ lục 7.4.7).
Công dụng
Lấy 12,0 ml dung dịch s và tiến hành thử theo phương
Bổ sung chất điện giải.
pháp 1. Dùng dung dịch chì mẫu 1 phần triệu để chuẩn
bị mẫu đối chiếu. Chế phẩm
Dung dịch tiêm kali clorid; Dịch truyền dextrose kali
Sát clorid và natri clorid; Dịch truyền dextrose và kali
Không được quá 20 phần triệu (Phụ lục 7.4.11).
clorid; Hỗn hợp muối pha dung dịch uống bù chất điện
Lấy 5,0 ml dung dịch s, thêm nước vừa đủ 10 ml và giải. Viên kali cloríd tác dụng kéo dài.
tiến hành thử.
Magnesi và các kim loại kiềm thổ
Không được quá 0,02% (tính theo calci) (Phụ lục
7.4.14). ’
Dùng 10,0 g chế phẩm để thử. Thể tích dung dịch natri
edetat 0,01 M đã dùng không được quá 5,0 ml.
KALI lODID vừa đủ 100,0 ml. Lấy chính xác 10,0 ml dung dịch
Kalii iodidum trên, thêm 20 ml acid hydrocloric (TT) và 5,0 ml
cloroform (TT). Lắc đều và chuẩn độ bằng dung dịch
KI p.t.l; 166,0
kali iodat 0,1 N cho tới khi màu tím đỏ của iod xuất
Kali iodid phải chứa từ 99,0 đến 100,5% KI, tính theo hiện trong lớp cloroform. Tiếp tục thêm từng giọt
chế phẩm đã làm, khô. dung dịch kali iodat 0,1 N và lắc đều hỗn hợp chọ đến
Tính chất khi lớp cloroform mất màu. Để yên hỗn hợp trong 5
Tinh thể không màu hay bột kết tinh trắng, không phút, nếu lớp cloroform có màu đỏ tím, tiếp tục chuẩn
mùi, dễ chảy khi tiếp xúc với không khí ẩm. độ với dung dịch kali iodat 0,1 N.
Rất dễ tan trong nước, đễ tan trong glycerin, tan trong 1 ml dung dịch kali iodat 0,1 N tương đương với 5,533
ethanol 96%. mg KI.
Tro Sulfat cloroform 4 lần X 5 ml, mỗi lẫn đếu lọc qua eùng một
Không được quá 0,1% (Phụ lục 7.7, phương pháp 2). phễu có natri sulfat khan. Dịch chiết clorofomi được
Dùng 1,0 g chế phẩm. bốc hơi dưới áp suất giảm (2kPa). Hòa cặn trong 2 ml
methanol, thêm 1 ml dung dịch 4-dimethyl-
Định lưọng
aminobenzaldehyd 1% (kl/tt) trong methanol và 2 ml
Hoà tan 0,250 g chế phẩm trong 30 ml acid acetic
acid acetic băng, để yên ở nhiệt độ phòng 10 phút.
khan (TT), thêm 6 ml dung dịch thuỷ ngân (II) acetat
Song song tiến hành một ống đối chiếu có thay chế
(TT) và tiến hành chuẩn độ trong môi trường khan
phẩm bằng 10 ml dung dịch mẫu 2,6 - dimethylanilin
(Phụ lục 6.13), dùng 0,05 ml dung dịch tím tinh thể
(1 |ig/ mỉ) trong nước. Màu vàng của ống thử không
(CT) làm chí thị.
được đậm hơn màu của ống đối chiếu.
1 ml dung dịch acid percloric 0,1 N tương đương với
27,08 mg C hH^N jO. HCl. Định lượng
Lấy một thể tích dung dịch chứa khoảng 0,1 g lidocain
Bảo quản
hydroclorid, kiềm hoá bằng dung dịch natri hydroxyd
Thuốc độc bảng B. Lidocain hydroclorid phải bảo
2 M, chiết 3 lần, mỗi lần với 20 ml cloroform, rửa mỗi
quản trong chai lọ nút thật kín, tránh ánh sáng.
dịch chiết với 10 ml nước, lọc dịch chiết qua giấy lọc
Các chế phẩm đã thấm ướt với cloroform, rửa tủa với 10 ml
Gel lidocain. cloroform, tập trung toàn bộ dịch rửa và dịch lọc.
Gel lidocain và clorhexidin. Chuẩn độ bằng dung dịch acid percloric 0,02 M, dùng
Thuốc tiêm lidocain. dung dịch tím tinh thể (CT) làm chỉ thị.
Thuốc tiêm lidocain và adrenalin. 1 ml dung dịch acid percloric 0,02 M tưcmg đương với
5,776 mg C,4H,2NÂHC1. H A
Tác dụng và sử dụng
Thuốc gây tê tại chỗ, thuốc chống loạn nhịp tim. Độ vô khuẩn
Đạt tiêu chuẩn vô khuẩn.
Đóng gói
THUỐC TIÊM LIDOCAIN Thuốc tiêm đóng ống kín, đơn liều hay đa liều.
Inịectio Lidocaini Bảo quản
Nơi mát, tránh ánh sáng.
Thuốc tiêm lidocain là dung dịch vô khuẩn của
lidocain hydroclorid trong nước cất pha tiêm.
Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận LINCOMYCIN HYDROCLORID
“Thuốc tiêm, thuốc tiêm truyền” và các yêu cầu sau Lincomycini hydrochloridum
đây:
Hàm lượng lidocain hydroclorid C14H22N2O.HCl.H2O
từ 95,0 đến 105,0% so với hàm lượng ghi trên nhãn.
Tính chất
Dung dịch trong, không màu.
p“
6,0 - 7,0 (Phụ lục 5.9)
Định tính
A. Lấy một thể tích chứa 0,1 g lidocain hydroclorid,
C,8H34N A S . HCl. H2O 461,0
kiềm hoá với dung dịch natri hydroxyd 5 M, lọc, rửa
tủa với nước, hoà tan tủa trong 1 ml ethanol 96% (TT), Lincomycin hydroclorid chủ yếu là monohydraí của
thêm 0,5 ml dung dịch cobalt (II) clorid và lắc 2 phút. methyỉ - 6,8 - dideoxy - 6 - [(2S, 4R) - 1 methyl - 4 -
Xuất hiện tủa màu xanh nhạt. propylpyrolidin - 2 carboxamido] - 1 - thio - D -
B. Lấy một thể tích chứa 0,1 g lidocain hydroclorid, erythro - a - D - galacto - octopyranosid hydroclorid,
thêm 10 ml dung dịch bão hoà acid picric (TT). Lọc, là thuốc kháng sinh được sản xuất từ Streptomyces
rửa với nước, sấy khô tủa ở 105“C, nhiệt độ nóng chảy ìincoìnensis var. lincoỉnensis hay bằng các phương
của tủa khoảng 230° ± 1°c. pháp khác, phải có hoạt lực tương ứng không nhỏ hơn
c. Phải cho phản ứng của ion clorid (Phụ lục 7.1). 790 ịig lincomycin C|gH34Ni06 S trong 1 mg.
2,6 - dỉmethylanilin Tính chất
Lấy một thể tích chế phẩm có chứa 25 mg lidocain Bột tinh thể trắng hoặc hầu như trắng, rất tan trong
hydroclorid, thêm nước thành 10 ml, kiểm hoá bằng nước, khó tan trong ethanol 96%, rất khó tan trong
dung dịch natri hydroxyd 2 M rồi chiết bằng aceton, thực tế không tan trong ether và cloroform.
Định tính Cân 2,0 g chế phẩm, tiến hành thử theo phương pháp
Có thể chọn một trong hai nhóm định tính sau: 3. Dùng 1 ml dung dịch chì mẫu 10 phần triệu để
Nhóm I; B, c và D. chuẩn bị mẫu đối chiếu.
Nhóm II: A và D.
Nước
A. Phổ hồng ngoại (Phụ lục 3.2) của chế phẩm phải
Từ 3,1 đến 4,6% (Phụ lục 6.6).
phù hợp với phổ hồng ngoại của lincomycin
Dùng 0,500 g chế phẩm.
hydroclorid chuẩn.
B. Phương pháp sắc ký lóp mỏng (Phụ lục 4.4). Tro Sulfat
Bản mỏng: Silicagel G. Không quá 0,5% (Phụ lục 7.7, phirơng pháp 2).
Dung môi khai triển: Là lớp trên của hỗn hợp gồm Dùng 1,0 g chế phẩm.
Ethyl acetat - dung dịch amoni acetat 15% đã được
Định lưọtig
điều chỉnh đến pH 9,6 bằng amoniac 10 M -
Tiến hành phưcfng pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 4.3).
isopropanol (45: 40: 20).
Pha động: Dung dịch đệm pH 6,0 - acetonitril -
Dung dịch thử: Dung dịch chứa 0 ,1% chế phẩm trong
methanol (78: 15: 15).
methanol (TT).
Dh//,^ dịch đệm pH 6,0\ Thêm 13,5 ml acid phosphoric
Dung dịch đối chiếu (1): Dung dịch chứa 0 ,1%
(TT) vào 1000 ml nước và điều chỉnh đến pH 6,0 bằng
lincomycin hydroclorid chuẩn trong methanol (TT).
amoniac đậm đặc (TT).
Dung dịch đối chiếu (2): Dung dịch chứa 0 ,1% cùa
Dung dịch thử: Hoà tan 12,0 mg chế phẩm trong 10,0
từng chất lincomycin hydroclorid chuẩn và
ml pha động, lắc 5 phút và lắc siêu âm nếu cần để hoà
cỉindamycin hydroclorid chuẩn trong methanol (TT).
tan hoàn toàn.
Cách tiến hành; Chấm riêng biệt lên bản mỏng 5 Ịxl
Dung dịch chuẩn: Tiến hành tương tự như dung dịch
mỗi dung dịch trên. Sau khi dung môi chạy được 15
thử với lincomycin hydroclorid chuẩn.
cm, lấy bản mong ra làm khô trong khổng khí và phun
Điều kiện sắc ký:
dung dịch kalí permanganat 0,1% . Vết chính trên sắc
Cột (25 cm X 4,6 mm) được nhồi bằng octylsilan
ký đồ của dung dịch thử phải cùng vị trí, màu sắc và
kích thước với vết của dung dịch đối chiếu (1). Phép
Silicagel (5 Ịim, 10 (xm), duy trì ỏf nhiệt độ 46°c.
thử chỉ có giá trị khi sắc ký đồ của dung dịch đối Detector quang phổ hấp thụ tử ngoại ở bước sóng 2 10
nm.
chiếu (2) có 2 vết tách rõ ràng,
Tốc độ dòng; 1 ml/ phút.
c . Hoà tan khoảng 10 mg chế phẩm trong 2 ml dung
Thể tích tiêm: 20 |J,1.
dịch acid hydrocloric 2 M (TT), để nóng trong cách
thuỷ 3 phút. Thêm 3 ml dung dịch natri carbonat 10% Cách tiến hành:
(TT) và 1 ml dung dịch natri nitroprusiat 2% (TT), Tiêm dung dịch chuẩn. Thời gian lưu tương đối của
màu đỏ tím sẽ xuất hiện. lincomycin B là 0,5 và của lincomycin là 1,0. Hệ số
D. Dung dịch chế phẩm 1% phải thể hiện phản ứng đối xứng của pic lincomycin không được quá 1,3-
đặc trưng của ion clorid (Phụ lục 7 .1). Hiệu suất của cột đối với lincomycin không được nhổ
hơn 4000 đĩa lý thuyết và độ lệch chuẩn tương đối của
Độ trong và màu sác của dung dịch các lần tiêm lặp lại không được lớn hoìi 2,0%.
Dung dịch chế phẩm 10% trong nưóc không có carbon Tiêm dung dịch thử.
dioxyd (TT) phải trong (Phụ lục 5 .12 ) và không được Tính hàm lượng (Ịj,g) lincomycin C|gH34N,06S trong 1
có màu thẫm hơn màu mẫu (Phụ lục 5 .17 , Phương mg chế phẩm theo công thức sau:
pháp 2).
c X p X m X St
pH
~Sc
pH của dung dịch chế phẩm 10% trong nước không có
C: Nồng độ ( mg/ ml) của dung dịch chuẩn.
carbon dioxyd (TT) phải từ 3,5 đến 5,5 (Phụ lục 5.9).
P; Hoạt lực (Ịig/ mg) của lincomycin hydroclorid
Góc quay cực riêng chuẩn.
Từ + 135 đến + 150“, tính theo chế phẩm khan (Phụ m: Lượng cân mẫu thử ( mg).
lục 5 .13). St, Sc; Diện tích pic lincomycin của dung dịch thử và
Dùng dung dịch chế phẩm 4% để đo. dung dịch chuẩn.
Lincomycin B Nếu ch ế phẩm được dự định đ ể sản xuất cức dạng
Trong phần định lượng: Diện tích pic lincomycin B thuốc tiêm phân liều mci khôníỊ có phương pháp hữu
không được quá 5,0% tổng diện tích pic lincomycin B hiệu nào khác đ ể tiệt khuẩn và loại chất gây sốt thì
và pic lincomycin. phái đáp ứng các yêu cẩu sau'
Kim loại nặng Độ vô khuẩn
Không được quá 5 phần triệu (Phụ lục 7.4.7). Đạt độ vô khuẩn (Phụ lục 10.8).
Chất gây sốt Định lượng
Tiêm 2 ml dung dịch chế phẩm có chứa 0,2 mg/ ml Dùng phưcmg pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 4.3).
cho Ikg thỏ (Phụ lục 10.5). Pha động: Thêm 13,5 ml acid phosphoric (TT) vào
1000 ml nước cất rồi điều chính đến pH 6,0 bằng
Nhãn
Phải ghi rõ mục đích sử dụng như chế phẩm vô khuẩn amoniac đậm đặc (TT). Trộn một hỗn hợp gồm dung
và không có chất gây sốt. dịch vừa thu được, acetonitril và methanol theo tỷ lệ
780: 150: 150. Có thể điếu chỉnh tỷ lệ dung môi này
Bảo quản nếu cần thiết.
Lincomycin hydroclorid cần được bảo quản trong lọ Đung dịch chuẩn: Dung dịch lincomycin hydroclorid
kín ở nhiệt độ không quá 30°c. Nếu chế phẩm đã tiệt chuẩn có nồng độ chính xác khoảng 1,2 mg/ ml trong
khuẩn thì lọ đựng phải tiệt khuẩn và hàn kín sao cho pha động. Có thể lắc siêu âm nếu cần để dễ hoà tan.
loại trừ được vi khuẩn nhiễm vào ngẫu nhiên. Dung dịch thử; Cân 20 nang, tính khối lượng trung
bình bột thuốc trong nang. Trộn đều bột thuốc trong
nang và nghiển mịn nếu cần. Cân chính xác một lượng
NANG LINCOMYCIN bột thuốc tương ứng với khoảng 50 mg lincomycin
Capsulae Lincomycini cho vào một bình định mức 50 ml. Thêm khoảng 40
ml pha động, lắc kỹ trong 10 phút với sự trợ giúp của
Là viên nang cứng chứa lincomycin hydroclorid. siêu âm nếu cần. Thêm pha động đến định mức, trộn
Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận đểu và lọc.
“Thuốc nang” (Phụ lục 1.11) và các yêu cầu sau đây; Điều kiện sắc ký:
Hàm lượng lincomycin C 18H 34N 2O6S từ 90,0 đến
Cột thép không gỉ (25 cm X 4,6 mm) nhồi pha tĩnh B
105,0% so với lượng ghi trên nhãn.
(octylsilyl silicagel 5 |Lun, 10 p.m) (Lichrosorb RP 8 là
Tính chất thích hợp).
Là viên nang cứng, có màu đồng nhất, mặt nang nhẵn Nhiệt độ cột: Duy trì ở 46“c.
bóng, không méo mó, bột thuốc bên trong màu trắng Detector tử ngoại: 210 nm.
đồng nhất. Tốc độ dòng; 1 ml/phút.
Định tính Thể tích tiêm: 20 |Lil.
A. Chiết một lượng bột thuốc trong nang tương ứng Cách tiến hành: Kiểm tra khả năng thích hợp của hệ
với 0,2 g lincomycin hydroclorid bằng 5 ml hỗn hợp thống sắc ký: Hệ số đối xứng thu được từ pic chính
cloroform (TT) - methanol (TT) (4: 1), lọc và bốc hơi lincomycin không lớn hơn 1,3; hiệu lực cột xác định
dịch lọc đến thu được Gắn’ dạng dầu. Hoà tan cắn trong trên pic chính lincomycin không ít hơn 4000 dĩa lý
1 ml nước rồi thêm aceton (TT) cho tới khi bắt đầu thuyết; độ lệch chuẩn tương đối của các diện tích đáp
xuất hiện tủa, thêm tiếp 20 ml aceton (TT) nữa. Lọc ứng từ các lần tiêm dung dịch chuẩn lặp lại không lớn
lấy tủa. Rửa tủa hai lần, mỗi lần với 10 ml aceton hơn 2 ,0 %.
(TT). Hoà tan tủa trong một lưcmg nhỏ hỗn hợp Dựa vào các diện tích đáp ứng của pic lincomycin thu
cloroform (TT) - methanol (TT) (4: I) rồi bốc hơi đến được từ dung địch chuẩn và dung dịch thử, và từ hàm
khô. Sấy cắn thu được ở 60°c dưới áp suất không quá lượng của C|8H34N, 06 S trong lincomycin hydroclorid
2 kPa trong 4 giờ. Phổ hấp thụ hồng ngoại của cắn đã chuẩn, tính toán hàm lượng của C 18H 34N2O 6S trong
sấy khô thu được (Phụ lục 3.2) phải phù hợp với phổ nang.
đối chiếu của lincomycin hyđroclorid.
B. Trên sắc ký đồ trong phần định lượng, dung dịch Bảo quản
thử phải cho pic chính có thời gian lưu tưoíng ứng với Đựng trong lọ kín hay ép trong vỉ bấm, để ở nhiệt độ
thời gian lưu của pic chính thu được từ dung dịch không quá 30°c, tránh ánh sáng trỌc tiếp.
chuẩn trong cùng điều kiện sắc ký. Hàtn iượng thường dùng
Lincomycin B 250 mg, 500 mg (tính theo lincomycin).
Trong sac ký đồ của dung dịch thử thu được ở phần
định lượng, diện tích đáp ứng của pic lincomycin B
(được xác định là pic có thời gian lưu tương ứng với THUỐC TIÊM LINCOMYCIN
thời gian lưu của pic được rửa giải ngay trước pic Inịectio Lincomycini
lincomycin trong sắc ký đồ cùa dung dịch chuẩn) Là dung dịch vô khuẩn của lincomycin hydroclorid
không được lớn hơn 5% tổng diện tích đáp ứng của pic trong nước để pha thuốc tiêm. Nó có thể có chứa các
lincomycin B và pic lincomycin. chất ổn định.
Nước Ghế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận
Không quá 7,0% (Phụ lục 6 .6 ). Lây 0,3 g bột thuốc “Thuốc tiêm, thuốc tiêm truyền” (Phụ lục 1.14) và các
trong nang đã trộn đều để thử. yêu cẩu sau:
Hàm lượng của lincomycin CigH^NoO^S từ 92,5 đến tích đáp ứng của pic lincomycin thu được từ dung dịch
107,5% so với lượng ghi trên nhãn. chuẩn và dung dịch thử, và từ hàm lượng của
C|8H34N 206S^rong lincomycin hydroclorid chuẩn, tính
Tính chất
toán hàm lượng của C|8H34No06 S trong thuốc tiêm.
Dung dịch trong, không màu hoặc hầu như không
màu. Bảo quản
Định tính Thuốc tiêm lincomycin phải được bảo quản ở nơi khô
A* Thêm aceton (TT) vào một thể tích thuốc tiêm có mát, nhiệt độ không quá 30^c, tránh ánh sáng.
chứa khoảng 0,2 g lincomycin hydroclorid đến khi Hàm lưọTig thường dùng
xuất hiện tủa, thêm tiếp 20 ml aceton (TT). Lọc lấy 300 mg/2 ml; 600 mg/2 ml (tính theo lincomycin).
tủa, rửa tủa hai lần mỗi lần với 10 ml aceton (TT). Hoà
tan tủa trong một lượng tối thiểu hỗn hợp cloroíorm
(TT) - methanol (TT) (4:1). Làm bay hơi dung môi MAGNESI CARBONAT NẶNG
đến khô và sấy cắn ở 60°c dưới áp suất không quá Magnesii subcarbonas ponderosus
2kPa trong 4 giờ. Phổ hồng ngoại của cắn đã sấy khô Magnesi carbonat nặng là magnesi carbonat hydrat
thu được (Phụ lục 3.2) phải phù hợp với phổ đối chiếu base, phải chứa từ 40,0 đến 45,0% MgO.
của lincomycin hydroclorid.
B. Trên sắc ký đồ trong phần định lượng, dung dịch Tính chất
thử phải cho pic chính có thời gian lưu tương ứng với Bột trắng, 15 g chế phẩm chiếm thể tích khoảng 30
thời gian lưu của pic chính thu được từ dung dịch ml.
chuẩn trong cùng điều kiện sắc ký, Thực tế không tan trong nước, tan trong acid loãng
c. 5 ml chế phẩm cho phản ứng đặc trưng của ion đồng thời sủi bọt mạnh.
clorid (Phụ lục 7.1). Định tính
pH A. Hoà tan 15 mg chế phẩm trong 2 ml dung dịch acid
Từ 3,0 đến 5,5 (Phụ lục 5.9). nitric 2 M và trung hoà bằng dung dịch natri hydroxyd
2 M. Dung dịch này phải cho phản ứng của muối
Lincomycin B
magnesi (Phụ lục 7.1).
Trong sắc ký đồ của dung dịch thử thu được ở phần
B. Chế phẩm phải cho phản ứng của carbonat (Phụ lục
định lượng, diện tích đáp ứng của pic lincomycin B
(được xác định là pic có thời gian lưu tương ứng yới
thời gian lưu của pic được rửa giải ngay trước pic Màu sắc của dung dịch
lincomycin trong sắc ký đồ của dung dịch chuẩn) Dung dịch S: Hoà tan 5,0 g chế phẩm trong dung dịch
không được lón hơn 5% tổng diện tích đáp ứng của pic acid acetic 2 M, khi hết sủi bọt đun sôi 2 phút, để
lincomycin B và pic lincomycin. nguội và pha loãng đến 100 ml bằng dung địch acid
Nội độc tố vi khuẩn acetic 2 M. Lọc qua phễu sứ có lỗ xốp thích hợp đã
Tiến hành phương pháp kiểm tra nội độc tố vi khuẩn nung đến khối lượng không đổi ở 600°c để được dung
(Phụ lục 10.3). Pha loãng thuốc tiêm nếu cần với dịch trong, cắn để thử chất không tan trong acid
nước cất không có nội độc tố (BET) để thu đượG dung acetic.
dịch có chứa 10 mg lincomycin trong 1 ml (dung Màu của dung dịch s không được đậm hơn màu mẫu
dịch A). Nồng độ giới hạn nội độc tố của dung dịch N4 (Phụ lục 5.17, phương pháp 2).
A là 5,0 đơn vị trong 1 ml. Giá trị độ pha loãng tối đa
Caici
của dung dịch A được tính từ độ nhạy của lysat dùng
Không được quá 0,75% (Phụ lục 7.4.3).
trong phép thử.
Pha loãng 2,6 ml dung dịch s với nước thành 150 ml.
Định lưọng Lấy 15 ml dung dịch này để thử.
Tiến hành phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 4.3)
Pha động, dung dịch chuẩn, điều kiện sắc ký theo chỉ Kim ioại nặng
dẫn trong phần "Định lượng" của chuyên luận "Nang Không được quá 20 phần triệu (Phụ lục 7.4.7).
lincomycin". Thêm 15 ml dung dịch acid hydrocloric 7 M vào 20
Dung dịch thử: Lấy chính xác một thể tích thuốc tiêm ml dung dịch s và lắc với 25 ml 4 - methylpentan - 2 -
tương đương với khoảng 600 mg lincomycin cho vào on (TT) trong 2 phút. Để tách lớp, lấy lớp nước bốc
bình định mức 50 ml, pha loãng với pha động đến định hơi đến khô trên cách thuỷ. Hoà tan cắn trong 1 ml
mức. Lấy chính xác 2,0 ml dung dịch thu được pha acid acetic (TT) và thêm nước vừa đủ 20 ml. Lấy 12
loãng với pha động đến vừa đủ 25 ml. ml dung dịch này để thử theo phương pháp 1. Dùng
Cách tiến hành: Theo chỉ dẫn trong phần "Định lượng” dung địch chì mẫu 1 phần triệu để chuẩn bị mẫu đối
của chuyên luận "Nang lincomycin". Dựa vào các diện chiếu.
Arsen Thực tế không tan trong nước, tan trong acid loãng
Không được quá 2 phần triệu (Phụ lục 7.4.2). đồng thời sủi bọt mạnh.
Lấy 10 ml dung dịch s rồi tiến hành thử theo phương
Định tính, màu sác của dung dịch, arsen, calci, kim
pháp A.
loại nặng, sát, clorid, chất tan trong nước, chất
Sát không tan trong acid acetic.
Không được quá 0,04% (Phụ lục 7.4.11). Phải tuân theo các yêu cầu và phương pháp thử như đã
Hoà tan 0,1 g chế phẩm trong 3 ml dung dịch acid mô tả ở chuyên luận “Magnesi carbonat nặng”.
hydrocloric 2 M, pha loãng với nước vừa đủ 10 ml.
Lấy 2,5 ml dung dịch này pha loãng với nước thành 10 Sulfat
ml để thử. Không được quá 0,3% (Phụ lục 7.4.12).
Lấy 1,0 ml dung dịch s, pha loãng thành 15 ml bằng
Clorid nước và tiến hành thử.
Không được quá 0,07% (Phụ lục 7.4.5).
Định lưọng
Lấy 1,5 ml dung dịch s pha loãng thành 15 ml bằng
nước và tiến hành thử. Tiến hành như mô tả ỏf mục định lượng ở chuyên luận
“Magnesi carbonat nặng”.
Sulfat
Không được quá 0,6% (Phụ lục 7.4.12). Bảo quản
Lấy 0,5 ml dung dịch s pha loãng thành 15 ml bằng Trọng chai lọ nút kín.
nước và tiến hành thử.
Chất tan trong nước MAGNESI CLORID
Không được quá 1,0%. Magnesii chlorídum
Trộn 2^00 g chế phẩm với 100 ml nước, đun sôi 5
MgCl,. 6 H 2O p.t.l: 203,3
phút, lọc khi còn nóng qua phễu thuỷ tinh xốp số 3
(đường kính lỗ xốp 1 6 -4 0 p.m), để nguội, pha loãng Magnesi clorid hexahydrat phải chứa từ 98,0 đến
dịch lọc với nước thành 100 ml. Bốc hơi 50 ml dịch loCo% M gCk 6H 2O.
lọc đến khô, cắn thu được sấy ở 100 - 105°c đến khối
Tính chất
lượng không đổi. Lượng cắn còn lại không được quá
Tinh thể không màu, dễ hút ẩm. Rất dễ tan trong nước,
10 mg.
dễ tan trong ethanol 96%.
Chất không tan trong acid acetic
Định tính
Không được quá 0,05%.
Chế phẩm phải cho phản ứng của ion clorid và ion
Cắn thu được ở mục “Màu sắc của dung dịch” sau khi
magnesi (Phụ lục 7.1).
rửa, sấy và nung ở 600°c đến khối lượng không đổi
không được quá 2,5 mg. Độ trong và màu sác của dung dịch
Dung dịch S: Hoà tan 10,0 g chế phẩm trong nước
Định lượng không có carbon dioxyd (TT) và pha loãng đến 100 ml
Hoà tan 0,150 g chế phẩm trong hỗn hợp gồm 20 ml
bằng cùng dung môi.
nước và 2 ml dung dịch acid hydrocloric 2 M. Chuẩn
Dung dịch s phải trong (Phụ lục 5.12) và không màu
độ bằng dung dịch natri edetat 0,1 M theo phưcíng
(Phụ lục 5.17, phương pháp 2).
pháp định lượng magnesi bằng chuẩn độ complexon
(Phụ lục 6 .11). Giói hạn acỉd - kiềm
1 ml dung dịch natri edetat 0,1 M tương đưcmg với Thêm 0,05 ml dung dịch đỏ phenol (CT) vào 5 ml
4,03 mg M gỏ. dung dịch s. Không được dùng quá 0,3 ml dung dịch
acid hydrocloric 0,01 M hoặc dung dịch natri
Bảo quản hydroxyd 0,01 M để làm thay đổi màu của chỉ thị.
Trong lọ nút kín.
Bromid
Không được quá 0,05%.
MAGNESI CARBONAT NHẸ Pha loãng 2,0 ml dung dịch s thành 10,0 ml bằng
Magnesii subcarbonas levis nước. Thêm 4,0 ml nước, 2,0 ml dung dịch đỏ phenol
(TT) và 1,0 ml dung dịch clorâmin 0,02% (TT) vào 1,0
Magnesi carbonat nhẹ là magnesi carbonat hydrat base
ml đung dịch trên, trộn đều ngay. Sau đúiig 2 phút,
phải chứa từ 40,0 đến 45,0% MgO.
thêm 0,30 ml dung dịch natri thiosulfat 0,1 M, trộn
Tính chất đều và pha loãng đến 10,0 ml bằng nước. Độ hấp thụ
Bột trắng, 15 g chế phẩm phải chiếm thể tích khoảng (Phụ lục 3.1) của dung dịch được đo ở bước sóng 590
180 ml. nm, dùng nước làm mẫu trắng, không được lớn hcfn độ
hấp thụ của dung dịch đối chiếu, được chuẩn bị trong 1 ml dung dịch natri edetat 0,1 M tương đương với
cùng một thời gian và cùng một phương pháp, dùng 20,33 m g M g C ụ .ó H A
5,0 ml dung dịch kali bromid 0,0003%.
Bảo quản
Sulfat Trong lọ kín.
Không được quá 0,01 % (Phụ lục 7.4.12).
Nhãn
Lấy 15 ml dung dịch s và tiến hành thử.
Trên nhãn phải ghi rõ mục đích sử dụng của chế phẩm
Arsen dùng trong sản xuất dung dịch thẩm tích màng bụng,
Không được quá 2 phần triệu (Phụ lục 7.4.2). dung dịch thẩm tích máu, dung dịch lọc máu hoặc
Lấy 0,5 g chế phẩm tiến hành thử theo phương pháp dùng trong sản xuất thuốc tiêm phân liều.
A.
Calci
Không được quá 0,1 % (Phụ lục 7.4.3).
MAGNESI HYDROXYD
Pha loãng 1,0 ml dung dịch s thành 15 ml bằng nước Magnesiỉ hydroxydum
và tiến hành thử.
Kim loại nặng Mg(OH), 58,32
Không được quá 10 phần triệu (Phụ lục 7.4.7). Magnesi hydroxyd phải chứa từ 95,0 đến 100,5%
Lấy 12 ml dung dịch s tiến hành thử theo phưcmg Mg(OH)ọ.
pháp 1. Dùng dung dịch chì mẫu 1 phần triệu để Tính chất
chuẩn bị mẫu đối chiếu. Bột vô định hình, mịn và trắng.
Sất Thực tế không tan trong nước, hỗn dịch cho phản ứng
Không được quá 10 phần triệu (Phụ lục 7 .4 .11). kiểm với phenolphtalein, tan trong các acid loãng.
Lấy 10 ml dung dịch s và tiến hành thử.
Định tính
Nhôm Hoà tan khoảng 15 mg chế phẩm trong 2 ml dung dịch
Nếu chế phẩm được dự định để sản xuất dung dịch acid nitric 2 M (TT) và trung hoà dung dịch bằng dung
thẩm tích màng bụng, dung dịch thẩm tích máu hoặc dịch natri hydroxyd 2 M (TT). Dung dịch này cho
dung dịch lọc máu thì phải đáp ứng yêu cầu thử giới phản ứng của ion magnesi (Phụ lục 7 .1).
hạn nhôm;
Không được quá 1 phần triệu (Phụ lục 7.4.8). Màu sác của dung dịch
Dung dịch thử: Hoà tan 4 g chế phẩm trong 100 ml Dung dịch S: Hoà tan 5,0 g chế phẩm trong hỗn hợp
nước và thêm 10 ml dung dịch đệm acetat pH 6,0. gồm 50 ml acid acetic (TT) và 50 ml nước, chỉ được
Dung dịch đối chiếu; Hỗn hợp gồm 2,0 ml dung dịch sủi bọt nhẹ. Đun sôi 2 phút, để nguội và pha loãng
nhôm mẫu 2 phần triệu, 10 ml dung dịch đệm acetat thành 100 ml bằng dung dịch acid acetic 2 M. Lọc
pH 6,0 và 98 ml nước. (nếu cần thiết) qua phễu lọc sứ hay silica có đường
Dung dịch mẫu trắng; Hỗn hợp gồm 10 ml dung dịch kính lỗ thích hợp đã được liung và xác định bì trước,
đệm acetat pH 6,0 và 100 ml nước. để được dung dịch trong.
Dung dịch s không được có màu đậm hơii màu mẫu
Kali
Nj (Phụ lục 5 .17 , Phương pháp 2).
Nếu chế phẩm được dự định sẳn xuất thuốc tiêm phân
liều thì phải đáp ứng yêu cầu thử giới hạn kali: Chất tan trong nước
Không được quá 0,05%. Không được quá 2,0%.
Xác định bằng phương pháp quang phổ phát xạ Trộn 2,00 g chế phẩm với 100 ml nước và đun sôi 5
nguyên tử (Phụ lục 3.4, Phương pháp 1). phút. Lọc nóng qua phễu thuỷ tinh xốp G ,, để nguội và
Dung dịch thử; Hoà tan 1,00 g chế phẩm với nước và pha, loãng thành 100 ml bằng nước. Bốc hơi 50 ml
pha loãng đến 100,0 ml bằng cùng dung môi. đung dịch này đến khô và sấy ở 100 đến 105°c đến
Dung dịch chuẩn: Hoà tan trong nước 1,14 4 g kali khối lượng không đổi. Lượng cắn không được quá 20
clorid (TT) đã được sấy khô trước ở 100 - 105°c trong mg.
3 giờ và thêm nước vừa đủ 1000,0 ml (600 |ag K/ ml).
Pha loãng theo yêu cầu. Chất không tan trong acid acetic
Đo cường độ phát xạ của các dung dịch ở 768 nm. Không được quá 0,1 %.
Cắn còn lại trong quá trình chuẩn bị dung dịch s được
Định lưọng
rửa, sấy khô và nung ở 6 00°c đến khối lượng không
Hoà tan 0,300 g chế phẩm trong 50 ml nước. Chuẩn độ
đổi. Lượng cắn không được quá 5 mg.
bằng dung dịch natri edetat 0,1 M theo phương pháp
định lượrtg magnesi bằng chuẩn độ complexon (Phụ Clorid
lục 6 .11). Không được quá 0 ,1% (Phụ lục 7.4.5).
Lấy 1 ml dung dịch s pha loãng với nước thành 15 ml Công thức; Chế phẩm chứa nhôm hydroxyd và
để thử. magnesi hydroxyd (lượng bằng nhau). Nếu dùng
nhôm hydroxyd gel khô thì 1 mg gel khô tuơng ứng
Sulfat
với 0,765 mg AI (OH),.
Không được quá 0,5% (Phụ lục 7.4.12).
Lấy 0,6 ml dung dịch s pha loãng với nước thành 15 Tính chất
ml để thử. Viên nén màu trắng, vị ngọt, mùi bạc hà.
Arsen Định tính
Không được quá 4 phần triệu (Phụ lục 7.4.2). A. Cân 0,7 g bột viên đã nghiền mịn, thêm 10 ml dung
Lấy 5 mỉ dung dịch s để thử theo phương pháp A. dịch acid hydrocloric 3 N và 5 giọt đỏ methyl (CT),
đun nóng đến sôi, thêm dung dịch amoni hydroxyd 6
Calcỉ
N đến khi màu vàng đậm. Tiếp tục đun sôi trong 2
Không được quá 1,5% (Phụ lục 7.4.3).
phút, lọc, dịch lọc phải có phản ứng của magnesi.
Pha loãng 1,3 ml dung dịch s thành 150 ml bằng nước.
B. Rửa tủa đạt được trong phần A với dung dịch đun
Lấy 15 ml dung dịch này để thử.
nóng amoni clorid (1:50), hoà tan tủa trong acid
Kim loại nặng hydrocloric (TT), dung dịch phải có phản ứng của
Không được quá 30 phần triệu (Phụ lục 7.4.7). nhôm.
Hoà tan 1,0 g chế phẩm trong 15 ml dung dịch acid
Khả năng trung hoà (độ hấp thụ acid)
hydrocloric 25% và lắc với 25 ml methyl isobutyl
Cân 20 viên, nghiền thành bột mịn qua rây số 150.
keton 2 phút. Để tách lớp, lấy lớp nước và bốc hơi đến
Cân chính xác một lượng bột viên tương ứng với
khô. Hoà tan cắn trong 15 ml nước. Lấy 12 ml dung
khoảng 0,1 g nhôm hydroxyd gel khô, cho vào trong
dịch này thử theo phương pháp 1. Dùng dung dịch chì
bình nón 250 ml. Thêm 20 ml nước ấm 37°c, khuấy
mẫu 2 phần triệu để chuẩn bị mẫu đối chiếu.
đều, thêm 100 ml acid hydrocloric 0,1 N đã được làm
Sát nóng trước đến 37°c. Quấy liên tục ở nhiệt độ ĩìTC
Không được quá 0,07% (Phụ lục 7.4. 11). trong 1 giờ 20 phút. Chuẩn độ lượng acid thừa bằng
Hoà tan 0,15 g chế phẩm trong 5 ml dung dịch acid dung dịch natri hydroxyd 0,1 N đến pH 3,5.
hydrocloric 2 M và thêm nước để được 10 mi. Lấy 1 Số lượng dung dịch acid hydrocloric hấp thụ không
ml dung dịch này pha loãng với nước thành 10 ml để được ít hơn số lưọmg mEq tính bằng công thức:
thử. 0,8 [(0,0385 A) + (0,0343 M)].
Mất khối iượng sau khi nung 0,0385 và 0,0343 theo thứ tự là khả năng hấp thụ acid
Từ 30,0 đến 3275%. tính bằng mEq của Ai (0 H )3 và Mg (OH),.
Nung 0,5 g chế phẩm bằng cách nâng nhiệt độ lên từ A và M là hàm lượng của Al(OH )3 và Mg(OH )2 tính
từ đến 900°c và nung đến khối lượng không đổi. bằng mg.
I ml acịd hydrocloric 1 N tương đương 1 mili đương
Định lượng lượng (mEq).
Hoà tan 0,100 g chế phẩm trong 2 ml dung dịch acid
hydrocloric 2 M, Chuẩn độ bằng dung dịch natri Định lượng
edetat 0,1 M theo phương pháp định lượng magnesi Cân chính xác 1 lượng bột ở phần thử khả năng trung
bằng chuẩn độ complexon (Phụ lục 6 .11). hoà acid tương ứng với 1200 mg Al(OH )3 cho vào cốc
1 ml dung dịch natri edetat 0,1 M tương đưcmg với đốt. Thêm 10 ml acid hydrocloric đậm đặc (TT). Đun
5,832 mgMgCOH),. nóng, lắc cho tan hết. Chuyển vào bình định mức 200
ml rồi thêm nước đến vạch.
Bảo quản Nhôm hỵdroxyd; Lấy 10 ml dịch lọc, cho vào bình
Đựng trong lọ kín. nón 250 ml rồi thêm theo thứ tự như sau; 20 ml nước,
25 ml dung dịch trilon B 0,05 M (cho từng giọt, vừa
cho vừa lắc kỹ), 20 ml dung dịch đệm acid acetie -
VIÊN NẾN MAGNESI - NHÔM HYDROXYD amoni acetat. Đun nóng đến nhiệt độ gần sôi trong 5
Tabellae Alumintt hydroxydum - Magnesii hydroxydum
phút. Để nguội. Thêm 50 ml ethanol (TT), 2 ml dụng
Viên nén Maloxal dich dithizon CT). Chuẩn độ lượng trilon B thừa bằng
Là viên nén chứa nhôm hydroxyd gel khô và magnesi dung dịch kẽm Sulfat 0,5 M.
hydroxyd. 1 ml dung dịch trilon B 0,05 M (dinatri edetat 0,05 M)
Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận tương đưofng với 3,9 mg Al(OH)3.
“Thuốc viên nén” (Phụ lục 1.15). Là viên nhai hoặc Magnesi hyđroxyd; Lấy 5 ml dịch lọc cho vào bình
ngậm nên không phải thử độ tíin rã. nón 400 ml. Thêm 100 ml nước cất, 20 ml
Hàm lượng của nhôm hydroxyd và magnesi hydroxyd triethanolamin. Lắc đều. Thêm 10 ml dung dịch đệm
từ 90,0 đến 110,0 % so vớị lượng ghi trên nhãn. amoniac và 3 giọt dung dịch đen eriocrom T (CT) (hoà
tan 200 g đen eriocrom T trong hỗn hợp 15 ml Sulfat
triethanolamin và 5 ml ethanol (TT). Làm lạnh đến 3- Không được quá 1,0% (Phụ lục 7 .4.12).
4°c. Lấy ra và chuẩn độ bằng dung dịch trilon B 0,05 Lấy 2,0 ml dung dịch s pha loãng với nước vừa đủ 100
M đến khi có màu xanh. ml. Lấy 15 mỉ dung dịch này để thử.
1 ml dung dịch trilon B 0,05 M tương đương với 2,916
KỈIĨI loại nặng
m gM g(O H ),.
Không được quá 30 phần triệu (Phụ lục 7.4.7).
Lấy 20 ml dung dịch s cho vào bình gạn, thêm 15 ml
dung dịch acid hydrocloric 7 M và lắc với 25 ml 4 -
MAGNESI OXYD NẶNG methylpentan - 2 - on trong 2 phút. Để tách lófp. Lấy
Magnesit oxydum ponderosum lớp nước bốc hơi đến khô, cắn còn lại hoà tan trong 1
MgO 40,3 ml acid acetic (TT) và pha loãng thành 30 ml với nước.
Lấy chính xác 12 ml dung dịch này tiến hành thử theo
Magnesi oxyd phải chứa từ 98,0 đến 100,5% MgO, phương pháp 1. Dùng dung dịch chì mẫu 1 phần triệu
tính theo chế phẩm đã nung. để chuẩn bị mẫu đối chiếu.
Tính chất Sắt
Bột trắng mịn, ở ngoài không khí chế phẩm hút dần Không được quá 0,07% (Phụ lục 7 .4 .11).
dần nước và khí carbon dioxyd. Hoà tan 0 ,14 3 g chế phẩm trong 5 ml dung dịch acid
15 g chếphẩm chiếm một thể tích khoảng 30 ml. hydrocloric loãng (TT), pha loãng với nước yừa đủ 100
Thực tế không tan trong nước, hỗn địch chế phẩm có ml. Lấy 10 ml dung dịch này để thử.
phản ứng kiềm với phenolphtalein, tan trong dung dịch
Arsen
ạcid loãng và sủi bọt nhẹ.
Không được quá 4 phần triệu (Phụ lục 7.4.2).
Định tính Lấy 5 ml dung dịch s, tiến hành thử theo phương pháp A.
Hoà tan khoảng 15 mg chế phẩm trong 2 ml dung dịch
Calci
acid nitric loãng (TT) và trung hoà bằng dung dịch
Không được quá 1,5% (Phụ lục 7.4.3).
natri hydroxyd loãng (TT). Dung dịch phải có phản
Pha loãng 1,3 ml dung dịch s với nướe đến 150 ml.
ứng của magnesi (Phụ lục 7 .1).
Lấy 15 ml dung dịch này để thử.
Màu sắc của dung dịch Mất khối lượng do nung
Dung dịch S: Hoà tan 5,0 g chế phẩm trong hỗn hợp ' Không được quá 8,0%.
gồm 30 ml nước và 70 ml acid aeetie (TT). Đun sôi 2
Nung 1,00 g chế phẩm ờ 900°c đến khối lượng không
phút. Làm nguội và pha loãng với dung dịch acid đổi.
acetic loãng (TT) thành 100 ml. Lọc qua phễu sứ hoặc
phễu silica có độ xốp thích hợp (đã nung và cân bì) để Định lưọtig
được dung dịch trong. Hoà tan 0,700 g chế phẩm trong 20 ml dung dịch acid
Màu của dung dịch s phải không đậm hơn mằu của hydrocloric loãng (TT), pha loãng với nước vừa đủ
màu mẫu Nj (Phụ lục 5 .17 , phương pháp 2). 100,0 ml. Lấy 10,0 ml dung địch này chuẩn độ bằng
dung dịch natri edetat 0 ,1 M theo phương pháp định
Chất tan trong nước lượng magnesi bằng chuẩn độ complexon (Phụ lục
Không được quá 2% . 6 . 11).
Trộn 2,00 g chế phẩm với 100 ml nước và đun sôi 1 ml dung dịch natri edetat 0,1 M tương đưomg với
trong 5 phút. Lọc nóng qua phễu thuỷ tinh xốp (40), 4,03 mg MgO.
để ngụội, thêm nước vừa đủ 100 ml. Lấy 50 ml dịch
lọc bay hơi đến khô và sấy ở 100 đến 10 5“C đến khối Bảo qaản
lượng không đổi. cắn thu được không được quá 20 Đựng trong chai, lọ kín.
mg.
Chất không tan trong acid acetic MAGNESI OXYD NHẸ
Không được quá 0 ,1% . Magnesii oxydum leve
Cắn thu được sau khi lọc ở phần chuẩn bị dung dịch s
MgO
được rửa và nung ở 600°c đến khối lượng không đổi,
không đựợc quá 5 mg. Magnesi oxyd phải chứa từ 98,0 đến 1Q0,5% MgO,
tính theo chế phẩm đã nung.
Clorid
Không được quá 0 ,1% (Phụ lục 7.4.5). Tính chất
Lấy 1,0 ml dung dịch s, pha loãng với nước vừa đủ 15 Bột trắng mịn, vô định hình, ở ngoài không khí chế
ml, tiến hành thử. phẩm hút dần dần nước và khí carbon dioxyd.
15 g chế phẩm chiếm thể tích khoảng 150 ml. phẩm, sau đó thêm 20 ml dung dịch acid nitric 2 M và
Thực tế không tan trong nước, hỗn dịch chế phẩm có 20 ml nước. Đun nóng dưới ống sinh hàn hồi lưu đến
phản ứng kiềm với phenolphtalein, tan trong dung dịch khi hoà tan hoàn toàn. Để nguội, tách riêng lớp nước;
acid loãng và sủi bọt nhẹ. rửa lớp ether 2 lần, mỗi lần với 4 ml nước. Gộp tất cả
Định tính, chất tan trong nước, chất không tan các lớp nước và rửa với 15 ml ether (TT). Pha loãng
trong acid acetic, arsen, Sulfat, calci, mất khối
lóíp nước vừa đủ 50 ml bằng nước.
A. Bốc hơi lớp ether của quá trình chuẩn bị dung dịch
lượng do nung và định lượng
s đến khô và sấy cắn ở 100 - 105°c. Điểm đông đặc
Phải đáp ứng yêu cầu và tiến hành thử như đã mô tả ở
chuyên luận “Magnesi oxyd nặng”. của cắn không được thấp hcfn 53°c (Phụ lục 5.18).
B. 1 ml dung dịch s phải cho phản ứng định tính của
Màu sác của dung dịch magnesi (Phụ lục 7.1).
Dung dịch S: Pha giống như chuyên luận “Magnesi
Màu sác của dung dịch
oxyd nặng”.
Dung dịch s phải có màu không đậm hơn màu của Màu của dung dịch s không được đậm hơn màu mẫu
màu mẫu Nj (Phụ lục 5.17, phương pháp 2). Vg (Phụ lục 5.17, phương pháp 2 ).
Clorid
Không được quá 0,05% (Phụ lục 7.4.5). MANITOL
Lấy 1 ml dung dịch s, pha loãng với nước đến 15 ml Mannitolum
và tiến hành thử.
CH2OH
Sulfat
Không được quá 0,5% (Phụ lục 7.4.12). H O — — H
dịch acid hydrocloric 0,1 M, và pha loãng đến 100,0 Q H , 4ơ 6 P.t.I; 182,2
ml bằng dung dịch acid hydrocloric 0,1 M. Đặt trong
cách thuỷ 2 giờ ở 36,5 đến 3Ị,5°C và lắc thường Manitol là D - manitol, phải chứa từ 98,0 đến 101,5%
xuyên. Sau đó để nguội. Thêm 0,1 ml dung dịch xanh Q H 14O 6, tính theo chế phẩm đã làm khô.
bromophenol (CT) vào 20,0 ml chất lỏng ở trên và Tính chất
chuẩn độ bằng dung dịch natri hydroxyd 0,1 M đến Bột kết tinh màu trắng.
khi xuất hiên màu xanh. Dễ tan trong nước, rất khó tan trong ethanol 96%, thực
tế không tan trong ether.
Mất khối lượng sau khi nung
Từ 17 đến 34%° Định tính
Nung 0,5 g chế phẩm ở 900°c đến khối lượng không a ! Điểm chảy; 165 đến 170“C (Phụ lục 5.19).
đổi trong chén bạch kim. B. Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 4.4).
Bản mỏng: Silicagel G.
Định lượng
Dung môi khai triển; Propanól - ethyl acetat - nước
Magnesi oxyd: Cân chính xác khoảng 1 g chế phẩm (70:20: 10).
vào một bình nón dung tích 200 ml, thêm 35 ml acid Dung dịch thử: Dung dịch chế phẩm 0,25% trong
hydrocloric (TT) và 60 ml nước, đun nóng trong cách nước.
thuỷ 15 phút. Để nguội, lọc, rửa cắn và bình nón với Dung dịch đối chiếu: Dung dịch manitol chuẩn 0,25%
nước, pha loãng dịch lọc và nước rửa đến 250,0 ml trong nước.
bằng nước. Lấy chính xác 50,0 ml dung dịch trên cho Cách tiến hành; Chấm riêng biệt lên bản mỏng 2 |J,1
vào bình nón dung tích 250 ml, trung hoà bằng dung mỗi dung dịch trên. Triển khai bản mỏng trong bình
dịch natri hydroxyd 10 M (khoảng 8 ml), thêm 10 ml dung môi đến khi dung môi chạy được khoảng 17 cm.
dung dịch đệm amoniac pH 10,0 và 50 mg hỗn họ(p Lấy bản mỏng ra, để khô ngoài không khí và phun
đen eriocrom T (CT). Đun nóng đến 40“C va chuẩn đọ dung dịch acid 4 - aminobenzoic (TT). Để khô bản
bằng dung dịch natri edetat 0,1 M tới khi màu chuyển mỏng trong luồng khí lạnh đến khi aceton bay hết. Sấy
từ tím sang xanh. bản mỏng ở 100°c trong 15 phút. Để nguội và phuri
dung dịch natri periodat 0,2%. Để khô bản mỏng trong với 30 g silicagel H. Sấy bản mỏng ở 1 1 0 °c trong 1
luồng khí lạnh. Sấy bản mỏng ở 100°c trong 15 phút. giờ, để nguội và dùng ngay.
Trên sắc ký đồ vết chính của dung dịch thử phải cỗ vị Dung môi khai triển: 2 - Propanol - dung dịch acid
trí, màu sắc và kích thước tương ứng với vết chính của boric 0,2% (85: 15).
dung dịch đối chiếu. Dung dịch thử; Cân 0,5 g chế phẩm đã nghiền mịn,
c. Thêm 0,3 ml dung dịch s vào 3 ml dung dịch được thêm 10 mỉ ethanol 96% (TT), lắc 30 phút. Lọc lấy
pha bằng cách cho 6 ml acid sulfuric (TT) vào 3 ml dịch lọc để thử.
dung dịch pyrocatechol 10% mới pha và để lạnh trong Dung dịch đối chiếu: Hoà tan 25 mg sorbitol chuẩn
nước đá. Đun nóng nhẹ khoảng 30 giây, có màu hồng trong ethanol 96% (TT) và pha loãng thành 25 ml với
xuất hiện. cùng dung môi.
Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng 2 |J,1
Độ trong và màu sác của dung dịch
Duntị dịch S: Hoà tan 5,0 g chế phẩm trong nước mội dung dịch trên. Sau khi triển khai 5 giờ, sấy bản
mỏng ở 100 - 105°c trong 15 phút, để nguội, phun
không có carbon dioxyd (TT) để được 50,0 ml.
dung dịch kali permanganat 0,5% trong dung dịch
Dung dịch s phải trong (Phụ lục 5 .12 ) và không màu
natri hydroxyd 1 M và sấy ở 10 0 °c trong 2 phút.
(Phụ lục 5 .17 , phương pháp 2).
Trên sắc ký đồ, vết tương ứng với sorbitol của dung
Giói hạn acid - kiềm dịch thử không được sẫm màu hơn vết của dung dịch
Lấy 5 ml dung dịch s, thêm 5 ml nước khôngcó đối chiếu.
carbon dioxyd (TT) và 0,05 ml dung dịch
phenolphtalein (CT). Lượng dung dịch natri hydroxyd
Chì
Không được quá 0,5 phần triệu (Phụ lục 7.4.4).
0,01 M dùng để chuyển màu của dung dịch trên sang
Hoà tan 20,0 g chế phẩm trong 150,0 ml dung dịch
màu hồng không được quá 0,2 ml.
acid acetic 1 M và tiến hành thử.
Lấy 5 ml dung dịch s, thêm 5 ml nước khôngcó
carbon dioxyd (TT) và 0,05 ml dung dịch đỏ methyl Nickel
(CT). Lượng dung dịch acid hydrocloric 0,01 M dùng Không được quá 1 phần triệu (Phụ lục 7.4.9).
để chuyển màu của dung dịch trên sang màu đỏ không Hoà tan 20,0 g chế phẩm trong 150,0 ml dung dịch
được quá 0,3 ml. acid acetic 1 M và tiến hành thử.
Góc quay cực riêng Clorỉd
Từ + 23 đến + 2 5“, tính theo chế phẩm đã làm khô Không được quá 50 phần triệu (Phụ lục 7.4.5).
(Phụ lục 5.13 ). Lấy 10 ml dung dịch s pha loãng với nước thành 15
Hoà tan 2,00 g chế phẩm và 2,6 g natri tetraborat (TT) ml để thử.
trong khoảng 20 ml nước vừa đun ấm 30“C, lắc kỹ 15
Sulfat
đến 30 phút để được dung dịch trong, thêm nước vừa
Không được quá 0,0 1% (Phụ lục 7.4 .12).
đủ 25,0 ml để đo.
Dùng dung dịch s để thử.
Đường khử
Mất khối ỉượng do làm khô
Hoà tan 5,00 g chế phẩm trong 25 ml nước bằng cách
Không được qua 0,5% (Phụ lục 5.16 ).
đun nóng nhẹ. Để nguội và thêm 20 ml dung dịch
(1,000 g; ioo- 105°C).
đồng citrat và vài viên bi thuỷ tinh. Đun nóng sao cho
sau 4 phút thì sôi và đun sôi tiếp 3 phút. Làm nguội Trosulfat
nhanh, thêm 100 ml dung dịch acid acetic 2,4% (tt/tt) Không được quá 0 ,1% (Phụ lục 7.7, phương pháp 2).
và 20,0 ml dung dịch iod 0,025 M. Vừa lắc vừa thêm Dùng 2,0 g chế phẩm để thử.
25 ml hỗn hợp gổm acid hydrocloric (TT) và nước (6:
Định lượng
94). Khi tủa tan hết, chuẩn độ iod thừa bằng dung dịch
Hoà tan 0,400 g chế phẩm trọng nước để được 100,0
natri thiosulfat 0,05 M với chỉ thị hồ tinh bột. Lượng ml. Hút 10,0 rnl dung dịch, thêm 20,0 ml dung dịch
dung dịch natri thiosulfat 0,05 M tiêu thụ không được
natri pericxlat 2 ,14 % và 2,0 ml dung dịch acid sulfuric
ít hơn 12,8 ml. 1 M, đun nóng trên cách thuỷ đúng 15 phút. Để nguội,
Sorbitol thêm 3 g natri hydrocarbonat (TT) bằng cách thêm
Không được quá 2,0%. từng lượng nhỏ, 25,0 ml dung dịch natri arsenit 0,1 M,
Dùng phương pháp sắc ký lóíp mỏng (Phụ lục 4.4). lắc đều và thêm 5 ml dung địch kali iodid 20% , để yên
Bản mỏng: Tráng bản mỏng dày 0,75 mm bằng hổn 15 phút. Qiuẩn độ bằng dung dịch iod 0,1 N đến màu
hợp gồm 0,10 0 g carbomer (TT) trộn với 1 10 ml nước, vàng. Song song làm mẫu trắng.
để khoảng 1 giờ, thỉnh thoảng khuấy nhẹ, điều chỉnh 1 ml dung dịch iod 0,1 N tương đương với 1,822 mg
đến pH 7,0 bằng dung dịch natri hydroxyd 2 M, trộn Ceỉì,,0,.
Chất gây Sốt Dung môi hoà tan: Acid formic khan - dicloromethan
Manitol đùng để sản xuất chế phẩm tiêm phải đạt yêu (1:9).
cầu này (Phụ lục 10.5). Dung dịch thử; Hoà tan 50 mg chế phẩm trong dung
Tiêm 10 ml dung dịch chứa 50 mg chế phẩm trong 1 môi hoà tan và pha loãng vừa đủ 5 ml bằng cùng dung
ml nước để pha thuốc tiêm cho 1 kg thỏ. môi.
Dung dịch đối chiếu ( 1): Hút 1 ml dung dịch thử, thêm
Bảo quản
dung môi hoà tan vừa đủ 200 ml.
Trong đồ đựng kín.
Dung dịch đối chiếu (2): Hút 10 ml dung dịch đối
chiếu ( 1), thêm dung môi hoà tan vừa đủ 20 ml.
Cách tiến hành:
MEBENDAZOL
Chấm riêng biệt lên bản mỏng 10 \ủ mỗi dung dịch
Mebendazolum
trên. Triển khai đến khi dung môi đi được 15 cm. Làm
khô bản mỏng trong luồng khí nóng. Quan sát dưới
NH Ọ ánh sáng tử ngoại ở bước sóng 254 nm. Trên sắc ký
đồ, bất kỳ vết phụ nào của dung dịch thử không được
OMe có màu đậm hơn vết của dung dịch đối chiếu ( 1) và
chỉ được phép 1 vết có màu đậm hơn vết của dung
dịch đối chiếu (2 ).
Mất khối lượng do làm khô
Q eH ijN jO j p.t.l: 295,3 Không được qua 0,5% (Phụ lục 5.16).
Mebendazol là methyl - N - (5 - benzoyl - IH - (l, 0 0 0 g; i o o - 105°C;4giờ).
benzimidazol - 2 - yl) carbamat, phải chứa từ 98,0 đến Tro sulfat
101 jO% C 16H 13N 3D3, tính theo chế phẩm đã làm khô. Không được quá 0,1% (Phụ lục 7.7, phương pháp 2).
Tính chất Dùng 1,0 g chế phẩm.
Bột đa hình màu trắng hay vàng nhạt. Định lượng
Thực tế không tan trong nước, dicloromethan, ethanol Hoà tan 0,250 g chế phẩm trong 3 ml acid formic khan
96%, ether. (TT) và thêm 40 ml acid acetic khan (TT). Chuẩn độ
Định tính. bằng dung dịch acid percloric 0 ,1 N. Xác định điểm
A. Hoà tan 30 mg chế phẩm trong 2 ml acid formic kết thúc bằng phưoíng pháp chuẩn độ đo điện thế (Phụ
khan (TT) và pha loãng với propan-2-ol (TT) để được lục 6 . 12).
100 ml. Lấy 2,5 ml và thêm propan-2-ol (TT) để được 1 ml dung dịch acid percloric 0,1 N tương đương với
100 ml. Phổ tử ngoại (Phụ lục 3.1) của dung dịch này 29,53 mgC„H,3N303.
từ 230 đến 320 nm, mẫu trắng là dung dịch acid Bảo quản
formic 0,05% trong propan-2-ol (tt/tt), có 2 cực đại Trong đồ đựng kín và tránh ánh sáng.
hấp thụ ở 247 và 312 nm. A(l% , 1 cm) ở 247 nm từ
940 đến 1040 và A( l %, 1 cm) ơ 312 nm từ 485 đến
535. VIÊN NÉN MEBENDAZOL
B. Phổ hồng ngoại (Phụ lục 3.2) của chế phẩm phải Tabellae Mebendazoli
phù hợp với phổ hồng ngoại của mebendazol chuẩn.
C. Lấy 10 mg chế phẩm, thêm 5 ml ethanol 96% (TT), Là viên nén chứa mebendazol.
1 ml dung dịch dinitrobenzen 1% trong ethanol 96% Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận
và 1 ml dung dịch natri hydroxyd 2 M, xuất hiện màu “Thuốc viên nén” (Phụ lục 1.15) và các yêu cầu sau đây:
vàng đậm. Hàm lượng mebendazol C 16H 13N 3O 3 từ 92,5 đến
107,5% so với hàm lượng ghi trên nhãn.
Độ trong và màu sắc của dung dịch
Hoà tan 0,1 g chế phẩm trong 10 ml hỗn hợp aciđ Tính chất
formic khan (TT) và dicloromethan (TT) (1: 9). Dung Viên nén màu trắng ngà hoặc vàng nhạt.
dịch phải trong (Phụ lục 5.12) và có màu không được Định tính
đậm hơn màu mẫu NV4 (Phụ lục 5.17, phương pháp 2). A. Phổ hấp thụ tử ngoại thu được ở phẩn định,lượng
Tạp chất liên quan phải có 2 cực đại tại 234 nm và 287 nm.
Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 4.4). B. Sắc ký lófp mỏng (Phụ lục 4.4).
Bản mỏng: Silicagel HF 254. Trên bản mỏng đã tiến hành thử tạp chất liên quan, vết
Dung môi khai triển; Methanol - acid formic khan - chính của dung dịch 1 phải có cùng giá trị Rf với vết
dicloromethan (5: 5: 90). của dung dịch 2 .
Tạp chất liên quan Tính chất
Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 4.4). Tinh thể không màu, sáng, có mùi mạnh của bạc hà,
Bản mỏng: Silicagel GF254 với lóp mỏng dày 0,25 mm. bay hơi ở nhiệt độ bình thường. Thực tế không tan
Dung môi khai triển: Cloroform - methanol - acid trong nước, rất dễ tan trong ethanol 96%, ether và
formic khan (90: 5 :5 ) . trong ether dầu hoả, dễ tan trong dầu béo và parafin
Dung dịch 1; Lấy chính xác một lượng bột viên tương lỏng, rất khó tan trong glycerin.
ứng vói 50 mg mebendazol lắe kỹ với 10,G ml hỗn họ(p
Định tính
cĩoroíorm - acid formic khan (9: 1) (dung môi hoà
Có thể chọn một trong hai nhóm định tính sau:
tan), lọc.
Nhóm I: A và c.
Dung dịch 2: Hoà tan 50,0 mg chất chuẩn mebendazol
Nhóm II: B và D.
trong 10,0 ml dung môi hoà tan.
A. Chế phẩm phải đáp ứng yêu cầu của phép thử góc
Dung địch 3: Dung dịch 2 được pha loãng 200 lần với
quay cực riêng.
cùng dung môi trên.
B. Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 4.4).
Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng 10 )iil
Bản mỏng: Silicagel G.
các dung dịch l, 2 và 3.Triển khai sắc ký khi dung
Dung môi khai triển: Ethyl acetat - toluen (5: 95).
môi chạy được khoảng 10 cm, lấy bản mỏng ra để khô
Dung dịch thử: Hoà tan 25 mg chế phẩm trong
tự nhiên, quan sát dưới ánh sáng tử ngoại ở bước sóng
methanol (TT) vừa đủ 5 ml.
254 nm, dung dịch 1 không được có vết thứ 2 nào đậm
Dung dịch đối chiếu: Hoà tan 25 mg menthol chuẩn
hơn vết của dung dịch 3.
trong methanol (TT) vừa đủ 5 ml.
Định lượng Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng 2 |ul
Cân 20 viên nén, tính khối lượĩlg trung bình viên, mỗi dung dịch trên và triển khai sắc ký đến khi dung
nghiền thành bột mịn. Cân chính xác một lượng bột môi đi được 15 cm. Để bản mỏng ngoài không khí cho
viên tương ứng với 50 mg mebendazol, thêm 50 ml dung môi bay hết và phun bằng dung dịch anisaldehyd
dung dịch acid hydrocloric 0,5 M trong methanol, lắc (TT). Sấy ở 100 đến 1Q5”C trong 5 đến 10 phút. Vết
30 phút, thêm dung môi này cho vừa đủ 100 ml, lọc. chính thu được từ sắc ký đồ của dung dịch thử phải
Lấy chính xác 2,0 ml dung dịch lọc pha loãng với giống về vị trí, màu sắc và kích thước của vết chính
dung môi trên cho vừa đủ ,200 ml. Đo độ hấp thụ của trong sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu,
dung dịch ở bước sóng cực đại 234 nm, mẫu trắng là c . Phưmig pháp sắc ký khí đã nêu ở mục thử tạp chất
dung dịch acid hydrocloric 0,5 M trong methanol. Cốc liên quan. Pic chính thu được trên sắc ký đồ của dung
đo dày 1 cm. Tính kết quả dựa vào mebendazol chuẩn dịch thử (2) phải giống vể vị trí, kích thước với vết
được chuẩn bị và đo như mẫu thử. chính thu được trên sắc ký đồ của dung dịch đối
chiếu (3).
Bảo quản
D. Hoà tan 0,2 g chế phẩm trong 0,5 ml pyridin khan
Bảo quản trong bao bì kín, tránh ánh sáng.
(TT), thêm 3 ml dung dịch dinitrobenzoyl clorid 15%
Hàm iượng thường dùng trong pyridin khan. Đun nóng trên cách thuỷ 10 phút.
100 mg. Thêm từng lượng nhỏ một 7,0 ml nước, lắc đều liên
tục và để trong nước đá 30 phút. Tủa được tạo thành.
Để lắng và gạn lấy tủa. Rửa tủa hai lần, mỗi lần 5 ml
MENTHOL nước đã được làm lạnh trước trong nước đá. Kết tinh
Mentholum lại trong 10 ml aceton (TT) và rửa với aceton đã được
làm lạnh trong nước đáy sấy khô ở 7 5 °c , ở áp suất
CH, không được quá 2,7 kPa trong 30 phút. Tinh thể có
điểm chảy ở 130 đến 131°c (Phụ lục 5.19 ).
Độ trong và màu sác của dung dịch
Dung dịch S: Hoà tan 2,50 g chế phẩm trong 10 ml
ethanol 96% (TT) và pha loãng thành 25,0 ml bằng
cùng dung môi.
CH Dung dịch s phải trong (Phụ lục 5 .12 ) và không rtiàu
CH3CH3 (Phụ lục 5 .17 , phương pháp 2).
Cán sau khi báy hoi Độ trong và màu sác của dung dịch
Không được quá 0,05%. Hoà tan 1,0 g chế phẩm trong 20 ml ethanol (TT).
Bốc hơi 2,00 g chế phẩm trên cách thuỷ cho đến khi Dung dịch phải trong (Phụ lục 5.12) và không màu
bay hơi hết và sấy cắn ở 100 đến 105°c trohg 1 giờ. (Phụ lục 5.17, phương pháp 2).
Cắn còn lại không được quá 1,0 mg. Tạp chất liên quan
Bảo quản Không được quá 1,0%.
Trong lọ kín, ở chỗ mát. Phưong pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 4.4).
Bản mỏng: Silicagel G.
Dung môi khai triển: Pyridin - aceton - hexan (10: 30:
70).
Dung dịch thử; Hoà tan 0,20 g chế phẩm trong ethanol
96% (TT) và pha loãng đến 10 ml bằng cùng dung
môi.
Dung dịch đối chiếu: Pha loãng 0,1 ml dung dịch thử
thành 10,0 ml bằng ethanol 96% (TT).
Cách tiến hành; Chấm riêng biệt lên bản mỏng 5 |J,1 mỗi Mercurocrom phải chứa từ 22,4 đến 26,7% Hg và 18,0
dung dịch trên. Triển khai đến khi dung môi đi được 15 đến 22,4% Br, tính theo chế phẩm đã làm khó.
cm. Sấy bản mỏng ở 120°c trong 30 phút, để nguội và Tính chất
phun dung dịch gồm 0,25 g vanilin trong hỗn hợp lạnh
Vảy hay hạt màu nâu đỏ ánh xanh, không mùi.
của 10 ml ethanol 96% (TT) và 40 ml acid sulfuric
Dễ tan trong nước, thực tế không tan trong ether và
(TI'). Sấy bản mỏng ở 100 - 105°c trong 30 phút.
ethanol.
Trên sắc ký đồ, bất kỳ vết phụ nào của dung dịch thử
không được đậm màu hơn vết của dung dịch đối chiếu. Định tính
A. Dung dịch chế phẩm 0,05% có màu đỏ và cho
Kim loại nặng
huỳnh quang xanh vàng.
Không được quá 10 phần triệu (Phụ lục 7.4.7).
B. Thêm 3 giọt dung dịch acid sulfuric 10% (TT) vào
Hoà tan 2,0 g chế phẩm trong Jiỗn hợp nước - aceton
5 ml dung dịch chế phẩm 0,4%, có tủa da cam ánh đỏ
(15 : 85) và pha loãng thành 20 ml bằng cùng hỗn hợp
xuất hiện.
dung môi. Lấy 12 ml dung dịch này và tiến hành theo
c. Đun nóng 0,1 g chế phẩm với vài tinh thể iod (TT)
phương pháp 2. Dùng dung dịch chì mẫu 1 phần triệu
trong một ốn,^ nghiệm, có tinh thể màu đỏ thăng hoa
được pha bằng cách pha loãng dung dịch chì mẫu 1 0 0
bám trên thành ống nghiệm. Nếu tinh thể màu vàng
phần triệu bằng hỗn hợp gồm 15 phần nước và 85
tạo thành, cọ bằng đũa thuỷ tinh, màu của tinh thể sẽ
phần aceton để chuẩn bị mẫu đối chiếu.
chuyển sang đỏ.
Mất khối lưọng do làm khô D. Cho 0,1 g chế phẩm vào chén nung bằng sứ, thêm I
Không được quá 0,5% (Phụ lục 5.16). mỉ dung dịch natri hydroxyd 17% , lắc đều, bốc hơi
(1,000 g; ẩp suất giảm; 60°C). đến khô và nung. Hoà tan cắn trong 5 ml nước, acid
hoá bằng acid hydrocloric (TT). Thêm 3 giọt nước clor
Tro su!fat (TT) và 2 ml cloroform (TT), lắc, lớp cloroform có
Không được quá 0 ,1% (Phụ lục 7.7, phưong pháp 2). màu nâu vàng.
Dùng 1,0 g chế phẩm.
Phẩm màu
Định lưọTig Hoà tan 0,40 g chế phẩm trong 20 ml nước, thệịTi 3 ml
Hoà tan 0,10 0 g chế phẩm trong 15 ml dung dịch acid dung dịch acid sulfuric 10% (TT) và lọc. Dịch lọc
sulfuric 25% (tt/tt) và đun sôi dưới sinh hàn ngược 3 không được có màu đậm hofn màu của dung dịch đối
giờ. Làm nguội, hoà tan bằng cách thêm cẩn thận 30
chiếu gồm 0,4 ml dung dịch đầu màu đỏ, 2,4 ml dung
ml nước, làm nguội tiếp và chuyển vào bộ Cất kéo hơi dịch đầu màu vàng, 0,4 ml dung dịch đầu màu xanh và
nước. Thêm 40 ml dung dịch natri hydroxyd 10 M
16,8 ml nước (Phụ lục 5 .17 , Phương phầp 2).
(TT) và cất. Hứng dịch cất vào bình có chứa sẵn 40 ml
dung dịch acid boric 4% (TT). Cất đến khi thu được Halogenid' hoà tan được
khoảng 200 ml. Thêm 0,25 ml dung dịch hỗn hợp đỏ Hoà tan 5,0 g chế phẩm trong 80 ml nước, thêm 10 mỉ
methyl (CT). Chuẩn độ bằng dung dịch acid dung dịch acid nitric 10% (TT) và nước vừa đủ 100
hydrocloric 0,1 M đến khi màu chuyển từ xanh lục ml, lắc đều, lọc. Lấy 40 ml dịch lọc vào ống Nessler,
sang tím. Song song làm mẫu trắng. thêm 6 ml dung dịch acid nitric 10% (TT) và nước vừa
1 ml dung dịch acid hydrocloric 0,1 M tưoíng đương đủ 50 ml, thêm 1 ml dung dịch bạc nitrat 0,1 M. Lắc
với 10,91 W q H , 8N 2 0 4 . kỹ, để yên 5 phút tránh ánh sáng. Dung dịch không
được đục hoặc nếu đục thì không được đục hoín dung
dịch đục mẫu được chuẩn bị như sau; Lấy 0,25 ml
MERCUROCROM dung dịch acid hydrocloric 0,01 M, thêm 6 ml dung
Mercuresceinum natricum dịch acid nitric 10% (TT) và nước vừa đủ 50 ml, thêm
Thuốc đỏ 1 ml dung dịch bạc nitrat 0,1 M và tiến hành như mẫu
thử.
Muối thuỷ ngân tan
Dung dịch thử: Lấy 5 ml dịch lọc ở mục phẩm màu,
thêm 5 ml nước.
Dung dịch đối chiếu: Hoà tan 0,040 g thuỷ ngân (II)
clorid (cân chính xác) trong nước để được 1 0 0 0 ml.
Lấy 20 ml dung dịch, thêm 3 ml dung dịch acid
COONa
sulfuric 10% (TT). Lấy 5 mỉ dung dịch thu được, thêm
5 ml nước.
Tliêm 1 giọt dung dịch natri sulfid (TT) vào dung dịch
thử và dung dịch đối chiếu. Dung dịch thử không được
CioHgBriHgNajOg p.t.lr 750,66
có màu đậm hơn đung dịch đối chiếu.
Hợp chất thuỷ ngân không tan ethanol 96%, thực tế không tan trong ether. Ghảy ở
Hoà tan 2,5 g chế phẩm trong 50 ml nước, để yên 24 khoảng 270“C (Phụ lục 5 .19 , phương pháp 3).
giờ, ly tâm và rửa cắn với từng lượng nhỏ nước đến khi
Định tính
nước rửa không màu. Chuyển cắn vào bình nón nút
Gó thể chọn một trong hai nhóm định tính sau:
mài, thêm đúng 5 ml dung dịch iod 0,1 N, để I giờ, lắc
Nhóm I: Ả và C.
thường xuyên. Vừa lắc vừa thêm từng giọt một 4,3 ml
N h ó m lI iB .C v à D .
dung dịch natri thiosulfat 0,1 N và thêm 1 ml dung
A. Phổ hồng ngoại (Phụ lục 3.2) của chế phẩm phải
dịch hồ tinh bột (CT), màu xanh xuất hiện.
phù hợp với phổ hồng ngoại của D L - methionin
Mất khối lượng do làm khô chuẩn, sấy ở 10 5 °c trước khi thử.
Không được quá 5,0% (Phụ lục 5.16). B. Kiểm tra sắc ký đồ thu được ở phần tạp ehất liên
(l,0 0 0 g ; Ì05°C; 5giờ ). quan: v ế t chính trên sắc ký đồ của dung dịch thử (2 )
phải có vị trí, màu sắc và kích thước tương đương với
Định lượng vết chính trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu ( 1 ).
Thuỷ ngủn: Trong bình nút mài, hoà tan 0,5 g chế c . Hoà tan 2,50 g chế phẩm trong 50,0 ml dung dịch
phẩm đã tán nhỏ và sấy khô trong 50 ml nước. Thêm 8 acid hydrocloric 1 N. Dung dịch thu được phải có góc
ml acid acetic (TT), 20 ml cloroform (TT) và đúng quay cực từ - 0,05 đến + 0,05“ (Phụ lục 5 .13 ).
25,0 ml dung dịch iod 0,1 N, đậy nút bình. Để 1 giờ, D. Hoà tan 0,1 g chế phẩm và 0 ,1 g glycin (TT) trong
lắc mạnh thưcmg ‘x uyên. Chuẩn độ iod thừa bằng dung 4,5 ml dung dịch natri hydroxyd loãng (TT). Thêm 1
dịch natri thiosulfat 0 ,1 N với chỉ thị là 1 ml dung dịch ml dung dịch natri nitroprusiat 2,5% . Đun nóng tới
ho tinh bột (CT). Song song làm mẫu trắng. 4 0 °c trOTg 10 phút. Để nguội, thêm 2 ml hỗn hợp acid
1 m ĩ dung dịch iod 0 ,1 N tương đưofng với 10,03 mg phosphoric - acid hydrocloric (1:9), xuất hiện màu đỏ
Hg. đậm.
Brom: Cân chính xác khoảng 0,5 g chế phẩm đã tán
nhổ và sấy khô vào chén nung, thêm 2 g kali nitrat Độ trong và màu sắc của dung dịch
(TT), 3 g kali carbonat (TT) và 3 g natri carbonat khan Dung dịch S: Hoà tan 1,0 g chế phẩm trong nước
(TT), trộn đều. Phủ lên bể mặt hỗn hợp 3 g hỗn hợp không có carbon dioxyd (TT) và pha loãng thành 50
đổng lượng kali carbonat (TT) và natri carbonat khan ml với cùng dung môi.
(TT), nung đến khi chảy hết. Để nguội, hoà tan hỗn Dung dịch s phải trong (Phụ lục 5 .12 ) và không màu
hợp đã nung chảy trong 80 ml nước ấm, acid hoá bằng (Phụ lục 5 .17 , phương pháp 2).
acid nitric (TT). Thêm đúng 25,0 ml dung dịch bạc
pH
nitrat 0,1 N. Lắc kỹ và chuẩn độ bạc thừa bằng dung
pH của dung dịch s phải từ 5,4 đến 6,1 (Phụ lục 5.9).
dịch amoni sulfocyanid 0 , 1 N với chỉ thị là 2 ml dung
dịch sắt (III) aiĩioni sulfat 10% . Song song làm một Tạp chất liên quan
mẫu trắng. Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 4.4).
1 ml dung địch bạc nitrat 0 ,1 N tưcfng đương với 7,99 Bản mỏng: Silicagel G.
rrig Br. Dung môi khai triển: Acid acetic băng - nước -
butanol ( 2 0 : 2 0 : 60).
Bảo quản
Dung dịch thử (1); Hoà tan 0,2 g chế phẩm trong nước
Trong đồ đợng kín, tránh ánh sáng.
và pha loãng thành 1 0 , 0 ml với cùng dung môi.
Đung dịch thử (2): Pha loãng 1 ml dung dịch thử (1)
thành 50 ml với nước.
DL - METHIONIN
Dung dịch đối chiếu (1): Hoà tan 0,02 g D L -
DL - M ethioninum methionin chuẩn trong nước và pha loãng thành 50 ml
với cùng dung môi.
Đung dịch đối chiếu (2); Pha loãng 1 ml dung dịch đối
chiếu ( 1 ) thành 1 0 ml với nước.
Cách tiến hành;
Chấm riêng biệt lên bản mỏng 5 |J,1 mỗi dũng dịch
C 5H „N 0 ,S 149,2 trên. Triển khai sắc ký đến khi dung môi đi được 10
cm, lấy bản mỏng ra, để khô ở nhiệt độ phòng, phun
D L - Methionin là acid (RS) - 2 - amino - 4 - dung dịcH -ninhydrin 0,2% trong hỗn hợp gồm 95 thể
(methylthio) butyric, phải chứa từ 99,0 đến 10 1,0 % tích butanol và 5 thể tích acid acetic 2 M. Sấy bản
C 5 H 11 NO 2 S, tính theo chế phẩm đã làm khô. mỏng ở 100 đến 10 5 °c trong 15 phút.
Tính chất Trên sắc ký đồ của dung dịch thử (1), ngoài vết chính,
Bột kết tinh trắng hay vẩy trắng. Tan trong các acid và không được có vết nào đậm màu hơn vết trên sắc ký
kiểm loãng, hơi tan trong nước, rất khó tan trong đồ của dung dịch đối chiếu ( 2 ).
Clorld hiện màu tím xanh.
Không được quá 0,02%. B. Dịch lọc còn lại vừa thêrh vừa lắc lần lượt với 1 ml
Hoà tan 0,25 g chế phẩm trong 35 ml nước. Tliêm 5 dung dịch nàtri hydroxyd 10% (TT), 0,3 ml dung dịch
ml dung dịch acid nitric 2 M và 10 ml dung dịch bạc natri nitroprusiat 1 % (TT) mới pha, giữ nhiệt độ ở 35
nitrat 1,7% . Để yên tránh ánh sáng 5 phút. Dung dịch - 40°c trong 10 phút, rồi làm lạnh trong nước đá 2
này không được đục hơn dung dịch đối chiếu chuẩn bị phút, thêm 4 ml dung dịch acid hydrocloric 1 0 %
cùng lúc và cùng điều kiện với hỗn hợp gồm 1 0 ml (TT), lắc, hỗn hợp chuyển nhanh thành màu đỏ thẫm
dung dịch clorid mẫu 5 phần triệu và 25 ml nước. đẹp.
Quan sát trên nển đen.
Định lượng
Sulfat Cân 20 viên, tính khối lượng trung bình viên, nghiền
■'Không được quá 0,02% (Phụ lục 7.4.12). thành bột mịn. Cân chính xác một lượng bột viên
Hoà tan 1,0 g chế phẩm trong 20,0 ml nước, đun nóng tương ứng với khoảng 0,5 g methionin, cho yào bình
tới 60“C. Làm lạnh đến 10 °c , lọc. Lấy 15 ml dịch lọc định mức 100 ml, thêm khoảng 75 ml nước, lắc, để
đem thử. yên 30 phút, thỉnh thoảng lắc nhẹ, thêm nước vừa đủ
100 ml, lắc mạnh. Lọc qua giấy lọc khô hoặc qua phễu
Kim loại nặng
xốp và hứng dịch lọc vào rrìọt bình khô. Bố 20 ml dịch
Không được quá 20 phần triệu (Phụ lục 7.4.7).
lọc đầu. Lấy chính xác 25,0 ml dịch lọc cho vào bình
Lấy 1,0 g chế phẩm thử theo phương pháp 4. Dùng 2
nón nút mài và thêm 1,25 g dikali hydrophosphat (TT),
ml dung dịch chì mẫu 1 0 phần triệu để chuẩn bị mẫu
0,5 g kali dihydrophosphat (TT), 1 g kali iodid (TT) va
đối chiếu.
lắc đều cho tan hoàiỊ toàn. Thêm chính xác 25,0 ml
Mất khối lượng do làm khô dung dịch iod 0,1 N, đậy nút bình, lắc mạnh và để yên
Không được quá 0,5% (Phụ lục 5.16). 30 phút ở chỗ tối. Chuẩn độ iod thừa bằng dung dịch
(1,000 g; io o - 10 5 °C ) . natri thiosulíat 0,1 N với chỉ thị hồ tinh bột (GT)T
Song song làm mẫu trắng trong cùng điều kiện.
Tro sulfat 1 ml dung dịch iod 0,1 N tưcíng đương với 7,461 mg
Không được quá 0 ,1% (Phụ lục 7.7, phương pháp 2). QHnNO,^ ■
T H U Ố C T IÊ M M O R P H IN H Y D R O C L O R ID
Inịectio M orphini hydrochlorìdi
L à dung dịch vô khuẩn của morphin hydroelorid trong . HNO3
nước để pha thuốc tiêm.
Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận
“ Thuốc tiêm, thuốc tiêm truyền” (Phụ lục 1.14 ) và các
yêu cầu sau đây: C,4H,4N,. HNO3 p.t.l: 273,3
Hàm lượng của morphin hydroclorid C 17H 19NO3HQ.3 H2O Naphazolin nitrat là 2 - ( 1 - naphthylmethyl) - 2 -
từ 95,0 đên 105,0 % so với lượng ghi trên nhãn. imidazoliii nitrat, phải chứa từ 9 9 , 0 đến 1 0 1 ,0 %
Tính chất C 14H 14N 2 . HNO 3 , tính theo chế phẩm đã làm khô.
Dung dịch trong, không màu, nếu có màu thì không Tính chất
được đậm quá màu mẫu V 3 (Phụ lục 5 .17 ) Bột kết tinh trắng hay gần như trắng. Hơi tan trong
Định tính nước, tan trong ethanol 96%, thực tế không tan trong
A . Bay hơi đến khô một thể tích chế phẩm tương ứng 5 cthcr.
mg morphin hydroclorid trên cách thuỷ. Hoà tan cắn Định tính
bằng 5 ml nước rồi thêm một giọt dung dịch kali
Có thể chọn một trong hai nhóm định tính sau:
íericyanid 5 % (TT), cho thêm một giọt dung dịch sắt
Nhóm I; A, c và E.
(III) clorid 5 %(TT), phải xuất hiện ngay màu chàm.
Nhóm II: A, B, D và E.
B. Đo quang phổ tử ngoại của đung dịch 0,01 % cho
A. Điểm chay: 167 - IVO^C (Phụ lục 5.19 ).
cực đại ở khoảng 283 nm - 287 nm (Phụ lục 3 .1).
B. Hoà tan 50 mg chế phẩm trong dung dịch acid
c . Đo quang phổ tử ngoại của dung dịch 0,01 % trong
hydrocloric 0,01 M để được 250,0 ml. Pha loãng 10,0
natri hỹdroxyd 0,1 M, cho cực đại ở khoảng 296 nm -
ml dung dịch trên thành 1 0 0 , 0 ml bằng dung dịch acid
300 nm. hydrocloric 0,01 M. Phổ tử ngoại (Phụ lục 3 .1) của
D. Chế phẩm cho phản ứng của clorid (Phụ lục 7 . 1 ).
dung dịch này từ 230 đến 350 nm cho 4 cực đại hấp
Định lưọng thụ ở 270 nm, 280 nm, 287 nm và 291 nm, A (1% , 1
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 4.3). cm) ở các bước sóng cực đại lần lượt khoảng 2 15 , 250,
Pha động: Dung dịch có natri acetat 0,01 M và dioctyl 175 và 170.
natri sulphosuciiiat 0,005 N trong methanol 60% và c . Phổ hồng ngoại (Phụ lục 3.2) của chế phẩm phải
điều chỉnh pH 5,5 bằhg acid acetic băng. phù hợp với phổ hồng ngoại của naphazolin nitrat
Dung dịch chuẩn: Dung dịch morphin hydroclorid 0,1 chuẩn.
% (kl/tt) trong methanoí 6 Ò%. D. Hoà tan khoảng 0,5 mg chế phẩm trong 1 ml
Dung dịch thử: Pha loãng dung dịch chế phẩm với methanol (TT), thêm 0,5 ml dung dịch natri
methanol 60 % thành dung dịch có nồng độ tương ứng nitroprusiat 5% mới pha và 0,5 ml duRg dịch natri
morphin hydroclorid 0 , 1 % (kl/tt). hydroxyd 2%. Để yên 10 phút và thêm 1 ml dũng dịch
Điều kiện sắc ký: natri hydrocarbonat 8 %, màu tím xuất hiện.
Cột thép không gỉ (25 cm X 4,6 mm), nhồi pha tĩnh c E. Hoà tan khoảng 1 0 mg chế phẩm trong 5 mỉ nước.
(Octadecylsilanized silica gel),cột Nucleosin Cịg (5 Thêm 0,2 g magnesi oxyd (TT), lắc 30 phüt, thêm 10
|4.m) là thích hợp. ml cloroform (TT) và lắc mạnh. Để cho tách lóp, ỉọc
Detector quang phổ hấp thụ tử ngoại ở bước sóng: 285 và bốc hơi lớp nước đến khô. cắn cho phản ứng của
nm ion nitrat (Phụ lục 7 .1).
Độ trong và màu sắc của dung dịch NATRIBENZOAT
Dung dịch S: Hoà tan 0,5 g chế phẩm trong nước Natrii benzoas
không có carbon dioxyd (TT) bằng cách đun nóng nhẹ
và pha loãng thành 50,0 ml' bằng cùng dung môi. -COONa
Dung dịch s phải trong (Phụ lục 5.12) và không màu
(Phụ lục 5.17, phương pháp 2).
p íl
Dung dịch s có pH từ 5,0 đến 6,5 (Phụ lục 5.9). QHjNaO, p.t.l; 144,1
Naphthylacetylethylendiamin Natri benzoat là natri benzencarboxylat, phải chứa từ
Không được quá 0,5%. 99,0 đến 100,5% C7H 5NaOỊ, tính theo chế phẩm đã
Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 4.4). làm khô.
Bản mỏng; Silicagel G.
Tính chất
Dung môi khai triển: Amoniac đậm đặc - methanol
Bột kết tinh hay hạt hoặc mảnh màu trắng. Hơi hút
(1,5: 100).
ẩm, dễ tan trong nước, hơi tan trong ethanol 90%
Dung dịch thử: Hoà tan 40 mg chế phẩm trong 2,0 ml
(tt/tt).
methanol (TT).
Dung dịch đối chiếu: Hoà tan 40 mg naphazolin nitrat Định tính
chuẩn trong 1,0 ml methanol (TT) (dung dịch A). A. Phải cho phản ứng định tính B và c của ion
Hoà tan 2 mg naphtìiylacetylethylenđiamin hydroclorid benzoat (Phụ lục 7 .1).
chuẩn trong 10,0 ml methanol (TT) (dung dịch B). B. Phải cho phản ứng định tính của ion natri (Phụ lục
Trộn 0,5 ml dung dịch A với 0,5 ml dung dịch B để 7.1).
làm dung dịch đối chiếu.
Độ trong và màu sác của dung dịch
Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng 10 ỊLiI
Dung dịch S: Hoà tan 10,0 g chế phẩm trong nước
mỗi dung dịch trên. Triển khai đến khi dung môi đi
không có carbon dioxyd (TT) và pha loãng cho vừa đủ
được 15 cm^ Sấy bản mỏng ở 100 đến 105°c trong 5
100 ml với cùng dung môi.
phút, phun dung dịch ninhydrin 0,5% trong methanol
Dung dịch s phải trong (Phụ lục 5.12) và màu không
và sấy ở 100 - 105°c trong 10 phút.
được đậm hơn màu mẫu Vf, (Phụ lục 5.17, phương
Trên sắc ký đồ, vết tưong ứng với naphthylacety-
pháp 2 ).
lethylendiamin của dung dịch thử không được đậm
màu hcfn vết tương ứng của dung dịch đối chiếu. Phép Giới hạn acid - kiểm
thử chỉ có giá trị khi dung dịch đối chiếu cho hai vết Thêm 10 ml nước không có carbon dioxyd (TT) và 0,2
tách rõ ràng. ml dung dịch phenolphtalein (CT) vào 10 ml dung
dịch s. Dung dịch phải chuyển màu khi thêm không
Clorid
được quá 0,2 ml dung địch natri hydroxyd 0,1 N hoặc
Không được quá 0,033% (Phụ lục 7.4.5).
dung dịch acid hydrocloric 0,1 N.
Lấy 15 ml dung dịch s để thử.
Họp chất halogen
Mất khối Iưọtig do làm khô
Tất cả các dụng cụ thuỷ tinh được dùng phải không có
Không được quá 0,5% (Phụ lục 5.16).
clorid và phải được chuẩn bị bằng cách ngâm qua đêm
( 1,000 g; ioo - lOS-’C). trong dung dịch acid nitric 50% (TT), được rửa sạch
Tro sulfat và ngâm trong nước. Phải có chỉ dẫn rằng dụng cụ
Không được quá 0,1 % (Phụ lục 7.7, phương pháp 2). thuỷ tinh được dùng cho phép thử này.
Dùng 1,0 g chế phẩm. Dung dịch thử; Lấy 20,0 ml dung dịch s, thêm 5 mi
nước, pha loãng đến 50,0 ml bằng ethanol 96% (TT).
Định lưọiig A2ÍC' định clor đã hị ion hoá:
Hoà tan 0,200 g chế phẩm trong 30 ml acid acetic Không được quá 0,02%.
khan (TT). Chuẩn độ bằng dung dịch acid percloric Trong 3 bình định mức 25 ml, chuẩn bị các dung dịch
0,1 N. Xác định điểm ket thúc bảng phưcmg pháp sau;
chuẩn độ đo điện thế (Phụ lục 6.12). Đung dịch (1): Thêm vào 4,0 ml dung dịch thử, 3 ml
1 ml dung dịch acid percloric 0,1 N tương đương với dung dịch natri hydroxyd loãng (TT) và 3 ml ethanol
27,33 mg C,4H,4N,.HN 03 . 96% (TT). Dung dịch này được dùng để chuẩn bị dung
Bảo quản dịch A.
Trong chai lọ kín và tránh ánh sáng. Dung dịeh (2): Thêm vào 3 ml dung dịch natri
hydroxyd loãng (TT), 2 ml nước và 5 ml ethanol 96%
(TT). Dung dịch này được dùng để chuẩn bị dung dịch
B. ‘
Dung dịch (3): Thêm vào 4,0 ml dung dịch clorid mẫu Định lượng
8 phần triệu, 6,0 ml nước. Dung dịch này dùng để Hoà tan 0,250 g chế phẩm trong acid acetic khan (TT),
chuẩn bị dung dịch c. làm nóngị đến 50“C (nếu cần thiết). Để nguội, dùng
Trong bình định mức 25 ml thứ tư cho vào 10,0 ml 0,05 ml dung dịch naphtholbenzein (CT) làm chỉ thị.
nước. Thêm vào mỗi bình 5 ml dung địch sắt (III) Chuẩn độ bằng dung dịch acid percloric 0,1 N đến khi
amoni Sulfat (CT), trộn đều và thêm từng giọt, vừa màu xanh lục xuất hiện.
thêm vừa lắc, 2 ml acid nitric (TT) và 5 ml dung dịch 1 ml dung dịch acid percloric 0,1 N tương đương với
thuỷ ngân (II) thiocyanat (TT). Lắc. Pha loãng dung 14,41 m gQ H sNaO ,.
dịch trong mỗi bình đến 25,0 ml bằng nước và để các
Bảo quản
bình trong chậu nước ở 20 °c trong 15 phút. Đo độ hấp
Trong lọ kín.
thụ của dung dịch A ở bước sóng 460 nm trong cốc đo
2 cm, lấy dung dịch B làm mẫu trắng và của dung dịch
c dùng dung dịch trong bình chứa 1 0 ml nước làm
mẫu trắng. Độ hấp thụ của dung dịch A không được NATRI BROMID
lớn hơn độ hấp thụ của dung dịch c . Natrii bromidum
Xác định clor toàn phấn: NaBr p.t.l: 102,9
Không được quá 0,03% .
Dung dịch (l);T h ê m 7,5 ml dung dịch natri hydroxyd Natri bromid phải chứa từ 98,0 đến 100,5% NaBr, tính
loãng (TT) và 0 ,12 5 g họíp kim nhôm nickel (TT) vào theo chế phẩm đã làm khô.
10 ml dung dịch thử. Đun nóng trên nồi cách thuỷ 10 Tính chất
phút. Để nguội đến nhiệt độ phòng, lọc vào bình định Bột cốm màu trắng hoặc tinh thể mờ đục hay trong
mức cố dung tích 25 ml và rửa phễu lọc 3 lần, mỗi lần suốt không màu, hơi hút ẩm. Dễ tan trong nước, tan
với 2 ml ethanól 96% (TT) (tủa nhẹ có thể hình thành trong ethanol 96%.
rồi biến mất khi acid hoá). Pha loãng dịch lọc và nước
rửa thành 25,0 ml bằng nước. Dung dịch này được Định tính
dùng để chuẩn bị dung dịch A. A. Chế phẩm phải cho phản ứng của ion bromid (Phụ
Dung dịch (2): Chuẩn bị như dung dịch (1), nhưng lục 7 .1).
thay 1 0 , 0 ml dung dịch thử bằng 1 0 , 0 ml hỗn hợp B. Dung dịch s phải cho phản ứng của ion natri (Phụ
đồng the tích ethanol 96% (TT) và nước. Dung dịch lục 7.1)T
này dùng để chuẩn bị dung dịch B. Độ trong và màu sắc của dung dịch
Dung dịch (3): Thêm 4,0 ml nuớc vào 6,0 ml đung Dung dịch S: Hoà tan 10,0 g chế phẩm trong nước
dịch clorid mẫu 8 phần triệu. Dung dịch này dùng để không eó carbon dioxyd (TT) vừa đủ 100 mỊ.
chuẩn bị dung dịch c. Dung dịch s phải trong (Phụ lục 5 .12 ) và không màu
Thêm riêng biệt lần lượt vào 4 bình định mức có dung (Phụ lục 5 .17 , phưoiig pháp 2).
tích 25 ml: 10 ml dung dịch (1), 10 ml dung dịch (2),
10 ml dung dịch (3) và 10 ml nước. Giói hạn acid - kiềm
Thêm vào mỗi bình 5 ml dung dịch sắt (III) amoni Thêm 0,1 ml dung dịch xanh bromothymol (CT) vào
sulfat (CT), trộn đều và thêm từng giọt, vừa thêm vừa 10 ml dung dịch s. Dung dịch phải chuyển màu khi
lắc 2 ml acid nitric (TT) và 5 ml dung dịch thuỷ ngân thêm khồng được quá 0,5 ml dung dịch acid
(II) thiocyanat (TT), lắc. Pha loãng dung dịch trong hydrocloric 0,01 N hoặc dung dịch natri hydroxyd
mỗi bình đến 25 ml bằng nước và để các bình trong 0,01 N.
chậu nước ở 20°c trong 15 phút. Đo độ hấp thụ (Phụ Bromat
lục 3 .1) ở bước sóng 460 nm, trong cốc đo 2 cm của Thêm 1 ml dung dịch hồ tinh bột (CT), 0 ,1 ml dung
dung dịch A , dùng dung dịch B làm mẫu trắng và eủa dịch kali iodid 10% (TT) và 0,25 ml dung dịch acid
dung dịch c , dùng dung dịch chứa 1 0 ml nước làm sulfuric 0,5 M vào 10 ml dung dịch s. Để yên chỗ tối
mẫu trắng. Độ hấp thụ của dung dịch A không được trong 5 phút. Không được có màu xanh hoặc tím xuất
lớn hơn độ hấp thụ của dung dịch c. hiện.
Kim loại nặng Clorỉd
Không được quá 10 phần triệu (Phụ lục 7.4.7).
Không được quá 0,6%.
Lấy 2,0 g chế phẩm tiến hành thử theo phương pháp 3.
Trong bình nón, hoà tan 1,000 g chế phẩm trong 20 ml
Dùng 2 ml đung dịch chì mẫu 10 phần triệu để chuẩn
acid nitric loãng (TT). Thêm 5 ml nước oxy già đậm
bị mẫu đối chiếu.
đặc (TT) và đun nóng trên cách thuỷ đến khi dung
Mất khối lưọng do làm khô dịch mất màu hoàn toàn. Rửa thành bình bằng một ít
Không được quá 2,0% (Phụ lục 5.16). nước và làm nóng trên cách thuỷ tiếp trong 15 phút.
(1,000 g; ioo-105“C). Để nguội, pha loãng đẽh 50 ml bằng nước và thêm 5,0
ml dung dịch bạc nitrat 0,1 M và 1 ml dibutylphtalat NATRICALCIEDETAT
(TT). Lắc và chuẩn độ bằng dung dịch amoni Natríi calciỉ edetas
thiocyanat 0,1 M, dùng 5 ml dung dịch sắt (III) amoni
S u lf a t 10% làm chỉ thị. Tliể tích dung dịch bạc nitrat
0,1 M đã dùng không được lớn hơn 1,7 ml. NaOOCCH
lodid
Thêm 0,Ỉ5 ml dung dịch sắt (III) clorid 10,5% và 2 ml
cloroform (TT) vào 5 ml dung dịch s. Lắc và để tách
lóíp. Lớp cloroform không được có màu (Phụ lục 5.17.
phương pháp 1 ). CioHioCaN^Na^Og. xHọO p.t.l: 374,3
Sulfat Natri calci edetat là dinatri [(ethylendinitrilo) tetra -
Không được quá 0,01% (Phụ lục 7.4.12). acetato] calciat (2 -) có chứa một lượng không xác định
Lấy 15 ml dung dịch s và tiến hành thử. nước kết tinh, phải chứa từ 98,0 đến 102,0%
Bari CioHi^CaNỊNaỊOg, tính theo chế phẩm khan.
Thêm 5 ml nước và 1 ml dung dịch acid sulfuric 1 M Tính chất
vào 5 ml dung dịch s. Sau 15 phút, dung dịch không Bột trắng hoặc hầu như trắng, dễ hút ẩm. Dễ tan trong
được đục hơn hỗn hợp gồm 5 ml dung dịch s và 6 ml nước, thực tế không tan trong ethanol 96% và ether.
nước.
Định tính
Kim loại nặng A. Phổ hồng ngoại (Phụ lục 3.2) của chế phẩm phải
Không được quá 10 phần triệu (Phụ lục 7.4.7). phù hợp với phổ hồng ngoại của natri calci edetat
Lấy 12 ml dung dịch s thử theo phưoíig pháp 1. Dùng
chuẩn.
dung dịch chì mẫu 1 phần triệu làm mẫu đối chiếu. B. Hoà tan 2 g chế phẩm trong 10 ml nước, thêm 6 ml
Sát dung dịch chì nitrat (TT), lắc và thêm 3 ml dung dịch
Không được quá 20 phần triệu (Phụ lục 7.4.11). kali iodid (TT), không được có tủa màu vàng xuất
Lấy 5 ml dung dịch s pha loãng thành 10 ml bằng hiện. Kiềm hoá dung dịch trên bằng cách thêm dung
nước để thử. dịch amoniac 2 M (TT), dùng giấy quỳ đỏ làm chi thị
và thêm 3 ml dung dịch amoni oxalat 4% (TT), sẽ có
Magnesi và các kim ỉoại kiềm thổ tủa trắng.
Không được quá 0,02% tính theo Ca (Phụ lục 7.4.14). c. Hoà tan .0,5 g chế phẩm trong 10 ml nước. Kiềm
Lấy 10,0 g chế phẩm tiến hành thử. Thể tích của dung hóa dung dịch bằng cách thêm dung dịch amoniac 2
dịch natri edetat 0,01 M đã dùng không đuợc quá 5,0 M (TT), dùng giấy quỳ đỏ làm chỉ thị và thêm 3 ml
nil. dung dịch amoni oxalat 4% (TT). Tối đa chỉ có tủa
Mất khối lượng do làm khô nhẹ hình thành.
Không được quá 3,0% (Phụ lục 5.16). D. Nung chế phẩm, cắn cho phạn ứng đặc trưng của
(l,000g; io o -1 0 5 ”C;3giờ).' ion calci và ion natri (Phụ lục 7.1).
Định lượng Độ trong và màu sắc của dung dịch
Hoà tan 2,000 g chế phẩm trong nưức và pha loãng Dung dịch S: Hoà tan 5,0 g chế phẩm trong nước và
đến 100,0 ml bằng cùng dung môi. Thêm vào 10,0 ml thêm nước vừa đủ 100 ml.
dung dịch trên 50 ml nước và 5 ml acid nitric loãng Dung dịch s phải trong (Phụ lục 5.12) và không màu
(TT), 25,0 ml dung dịch bạc nitrat 0,1 M và 2 ml (Phụ lục 5.17, phương pháp 2).
dibutylphtalat (TT). Lắc, chuẩn độ bằng dung dịch
pH
amoni thiocyanat 0,1 M, dùng 2 ml dung dịch sắt (III)
Hoà tan 5,0 g chế phẩm trong nước không có carbon
amoni sulfat 10% làm chỉ thị và lắc mạnh cho tới kết
dioxyd (TT) và thêm vừa đủ 25 ml bằng cùng dung
thúc phép định lưcmg. Cần hiệu chỉnh đối với lượng
môi trên. pH của dung dịch từ 6,5 đến 8,0 (Phụ lục
clorid có mặt, được xác định ở mục clorid.
5.9).
1 ml dung dịch bạc nitrat 0,1 M tưoỉng đương với
10,29 mg NaBr. Dinatri edetat
Không được quá 1,0%.
Bảo quản
Trong lọ kín, tránh ánh sáng. Hoà tan 5,0 g chế phẩm trong 250 ml nước. Thêm 10
ml dung dịch đệm amoniac pH 10,0 và khoảng 50 mg
hỗn hợp đen eriocrom T (CT). Lưcmg dung dịch
magnesi clorid 0,1 M không được quá 1,5 ml để làm
thay đổi màu của chỉ thị thành màu tím.
Clorid ether, benzen, cyclohexan; không tan trong carbon
Không được quá 0,1% (Phụ lục 7.4.5). tetraclorid.
Thêm 30 ml acid nitric loãng (TT) vào 20 ml dung Định tíiỉh
dịch s, để yên 30 phút và lọc. Lấy 2,5 ml dịch lọc pha Điểm chảy: 283 đến 286“C (Phụ lục 5.19).
loãng với nước thành 15 ml để tiến hành thử. B. Góc quay cực riêng
Kim loại nặng + 17,25 đến +19,25" (đối vói natri camphosulfonat điều
Không được quá 20 phần triệu (Phụ lục 7.4.7). chế từ camphor thiên nhiên).
Lấy 1,0 g chế phẩm tiến hành thử theo phương pháp 4. -1,5 đến + 1,5° (đối với natri camphosulfonat điều chế
Dùng 2 ml dung dịch chì mẫu 10 phần triệu để chuẩn từ camphor tổng hợp, racemic).
bị mẫu đối chiếu. Hoà tan 1,0 g chế phẩm trong nước, pha loãng đến 25
ml với cùng dung môi và tiến hành đo (Phụ lục 5.13).
Sắt c. Đun nóng khoảng 1 g chế phẩm với vài viên natri
Không được quá 80 phẩn triệu (Phụ lục 7.4.11). hydroxyd (TT), sẽ bốc mùi đặc trưng của camphor.
Lấy 2,5 ml dung dịch s, pha loãng với nước vừa đủ 10
Độ trong và màu sắc của dung dịch
ml và tiến hành thử. Thêm 0,25 g calci clorid (TT) vào
Hoà tan 2 g chế phẩm trong 10 ml nước. Dung dịch
mỗi ống trước khi thêm acid mercaptoacetic (TT).
phải trong (Phụ lục ^.12) và không được có màu đậm
Nước hơn màu của dung dịch iod 0,00005 N.
Từ 5,0 đến 13,0% (Phụ lục 6 .6 ).
pH
Dùng 0,100 g chế phẩm để thử.
Hoà tan 1 g chế phẩm trong 10 ml nước không có
Định lượng carbon dioxyd (TT). pH của dung dịch phải từ 6,0 đến
Hoà tan 0,500 g chế phẩm trong 300 ml nước, thêm 2 8,0 (Phụ lục 5.9).
g hexamethylentetramin (TT) và 2 ml dung dịch acid Bari
hydrocloric loãng (TT). Chuẩn độ bằng dung dịch chì Hoà tan 0,1 g chế phẩm trong 5 ml nước, thêm 2 giọt
nitrat 0,1 M, dùng khoảng 50 mg hỗn hợp da cam dung dịch acid hydrocloric 10% (TT) và 2,5 ml dung
xylenol (CT) làm chỉ thị. dịch bão hoà calci sulfat (TT). Dung dịch thu được
1 ml dung dịch chì nitrat 0,1 M tương đương với 37,43 phải trong.
mg CioHiỊCaNiNaiOg.
Clorid
Bảo quản Không được quá 0,01% (Phụ lục 7.4.5).
Trong lọ nút kín. Hoà tan 0,5 g chế phẩm trong nước vừa đủ 15 ml và
tiến hành thử.
NATRICAMPHOSULFONAT Sulfat
Natrìi camphosuựonas Không được quá 0,05% (Phụ lục 7.4.12).
Hoà tan 0,3 g chế phẩm trong nước vừa đủ 15 ml và
Me
tiến hành thử.
Kim ioại nặng
Không được quá 20 phần triệu (Phụ lục 7.4.7).
o Hoà tan 2,0 g chế phẩm trong nước và pha loạng đến
20 mỉ với cùng dung môi. Lây 12 ml dung dịch này
thử theo phương pháp 1. Dùng dung dịch chì mẫu 2
phần triệu để chuẩn bị mẫu đối chiếu.
Mất khối lưọng do làm khô
C,oH,504SNa p.t.l; 254,3 Không được quá 2,7% (Phụ lục 5.16).
( 1,000 g; ioo - 105°C;2 giờ).'
Natri camphosulfonat là muối natri của acid 10 -
camphosulfonic (acid 7,7 - dimethyl - 2 - oxobicyclo - Bảo quản
[2 .2 . 1] heptan - 1 - methansulfonic), thu được bằng Trong chai lọ nút kín, tránh ánh sáng.
cách điều chế từ camphor (thiên nhiên hay tổng họfp) Chế phẩm
với acid sulfuric đậm đặc và anhydrid acetic. Dung dịch tiêm natri camphosulfonat 10%; dung dịch
Tính chất uống nhỏ giọt.
Bột kết tinh trắng, có mùi long não nhẹ, vị hơi đắng. Tác dụng và công dụng
Dễ bị hút ẩm, vón cục, đổị màu vàng. Kích thích thần kinh trung ương (ưu tiên hành não).
Rất dễ tan trong nước; tan trong ethanol; ít tan trong Dùng kích thích hô hấp và trợ tim.
NATRI CITRAT ống nghiệm có chia vạch, thêm một lượng thể tích
Natrii citras tương đương acid hydrocloric (TT) và 0,25 ml dung
dịch kali fericyanid 5% (TT). Lắc và để yên 30 phút.
CH2— COOH Màu hồng của dung dịch không được đậm hơn màu
của dung dịch đối chiếu được chuẩn bị tương tự trong
HO— C — COOH .H2O cùng thời gian nhưng dùng 4 ml dung dịch acid oxalic
0,005% thay cho 0,50 g chế phẩm hoà tan trong 4 ml
CH,
nước.
COOH
Sulfat
QHjNajO^. 2 H ,0 p.t.l: 294,1 Không được quá 0,015% (Phụ lục 7.4.12).
Natri citrat là trinatri 2 - hydroxypropan - 1, 2, 3 - Thêm 2 ml dung dịch acid hydrocloric 25% vào 10 ml
tricarboxylat, phải chứa từ 99,0 đến 10 1,0 % dung dịch s, thêm nước vừa đủ 15 ml và tiến hành thử.
CftHjNajOj, tính theo chế phẩm khan. Kim loại nặng
Tính chất Không được quá 10 phần triệu (Phụ lục 7.4.7).
Bột kết tinh trắng hoặc tinh thể dạng hạt trắng, hút ẩm Lấy 12 ml dung dịch s tiến hành theo phương pháp 1.
nhẹ trong không khí ẩm. Dễ tan trong nước, thực tế Dùng dung dịch chì mẫu 1 phần triệu để chuẩn bị mẫu
không tan trong ethanol 96%. đối chiếu.
1Q0
1 ml dung dịch natri nitrit 0,1 M tưcmg đương với Lấy 5 ml dung dịch s, pha loãng với nước thành 10 ml
23,62 mg CgHọNiNaOsS. và tiến hành thử.
Bảo quản Magnesi
Đựng trong chai lọ kín và tránh ánh sáng. Không được quá 0,01 %.
Thêm vào 10 ml dung dịch s 1 ml glycerin 85% (TT),
0,15 ml dung dịch vàng titan (CT), 0,25 ml dung dịch
NATRISULFAT amoni oxalat 4% (TT) và 5 ml dung dịch natri
Natrii sulfas hydroxyd 2 M (TT), lắc đều. Dung dịch này nếu có bất
Na.S04. lOH.O p.t.l: 322,2 kỳ màu hồng nào cũng không được đậm hơn màu của
dung dịch đối chiếu được chuẩn bị đồng thời trong
Natri sulfat ngậm 10 phân tử nước phải chứa từ 99,0 cùng một điểu kiện, nhưng thay dung dịch s bằng hỗn
đến 100,5% Na2S04 , tính theo chế phẩm đã làm khô. hợp 5 ml dung dịch magnesi mẫu 10 phần triệu và 5
Tính chất ml nước.
Bột kết tinh màu trắng, hoặc tinh thể trong suốt không Mất khối lượng do làm khô
màu. Từ 52,0 đến 57,0% (Phụ lục 5.16).
Dễ tan trong nước, thực tế không tan trong ethanol (1,000 g; 30°C; 1 giơ; sau đó 130°C).
96%. Tan một phần trong nước kết tinh của chính nó ở
khoảng 33°c. Định lượng
Hoà tan 3,00 g chế phẩm trong 50 ml nước. Cho dung
Định tính dịch này đi qua một cột chứa nhựa trao đổi ion acid
Chế phẩm phải cho phản ứng của ion natri và Sulfat mạnh (TT) với tốG ííộ chảy khoảng 4 ml một phút. Rửa
(Phụ lục 7.1). cột với nước (khoảng 300 ml) cho tới khi đùng không
Độ trong và màu sác của dụng dịch quá 0,05 ml dung dịch natri hydroxyd 0,1 M để trung
Dỉin^ dịch S: Hoà tan 5,0 g chế phẩm trong nước và hoà 50 ml dịch hứng được. Chuẩn độ dịch hứng được
pha loãng bằng nước vừa đủ 100 ml. bằng dung dịch natri hydroxyd 1 M, dùng 0,1 ml dung
Dung dịch s phải trong (Phụ lục 5.12) và không màu dịch da cam methyl (CT) làm chỉ thị.
(Phụ lục 5.17, phương pháp 2). 1 ml dung dịch natri hydroxyd 1 M tương đương với
71,0 mg Na,S 04 .
Giới hạn add - kiềm
Thêm vào 10 ml dung dịch s 0,1 ml dung dịch xanh Bảo quản
bromothymol (CT). Để làm chuyển màu dung dịch Đựng trong chai,lọ kín.
này, không được dùng quá 0,5 ml dung dịch acid
hydrocloric 0,01 M hoặc dung dịch natri hydroxyd NATRI SULFAT KHAN
0,01 M. Natrìi sulfas exsiccatus
Clorid Na,S 04 p.t.l: 142,0
Không được quá 0,02% (Phụ lục 7.4.5).
Lấy 5 mĩ dung dịch s pha loãng với nước thành 15 ml Natri Sulfat khan phải chứa từ 99,0 đến 100,5%
và tiến hành thử. Na 2S04 , tính theo chế phẩm đã làm khô.
1Q0
D. Phản ứng đặc trưng của barbiturat có hydro ở nhóm đã được trung hoà trước bằng dung dịch lithi
NH không bị thay thế (Phụ lục 7.1). methoxyd 0,1 M và 0,1 ml dung dịch xanh thymol
E. Phản ứng đặc trưng của natri (Phụ lục 7.1). 0,2% trong methanol. Chuẩn độ ngay bằng dung dịch
Độ trong và màu sắc của dung dịch lithi methoxyd 0,1 M đến khi dung dịch chuyển sang
DuníỊ dịch S: Hoà tan 5,0 g chế phẩm trong nước màu xanh dương, tránh để dung dịch tiếp xúc với
không có carbon dioxyd (TT) và bổ sung đến 50,0 mỉ carbon dioxyd của không khí trong suốt quá trình định
bằng cùng dung môi. lượng.
Dung dịch s phải trong (Phụ lục 5.12) và màu không l ml lithi methoxyd 0,1 M tương đương với 24,23 mg
được đậm hơn màu mẫu LVj (Phụ lục 5.17, phương C hH isN.O jS.
phấp 2 ). Bảo quản
Clorid Trong chai lọ kín và tránh ánh sáng.
Không được quá 0,033% (Phụ lục 7.4.5). Chế phẩm
Lấy 5 ml dung dịch s, thêm 35 ml nước và 10 ml dung Dung dịch tiêm thiopental.
dịch acid nitric 2 M. Lắc với ether 3 lần, mỗi lần với
25 ml. Bỏ lớp ether, đun cách thuỷ lớp nước để loại Tác dụng và công dụng
hoàn toàn ether. Dùng 15 ml lớp nước này để thử. Gây mê tổng quát.
dịch thu được pha loãng thành 100,0 ml với methanol. ORS ORS
Độ hấp thụ (Phụ lục 3.1) của dung dịch này ở cực đại Thành phần
Hydrocarbonat Citrat
hấp thụ 305 nm không được nhỏ hờn 0,60, đo trong
vòng 30 phút sau khi pha. (B) (C)
Không được quá 20 phần triệu (Phụ lục 7.4.7). Kalicloriđ 1.5 1.5
Lấy 1,0 g chế phẩm tiến hành theo phương pháp 3.
Naừl clừat dihydrat 0 2.9
Dùng 2 ml dung dịch chì mẫu 10 phần triệu để chuẩn
bị mẫu đối chiếu. Naừi hyđrocarbonat 2.5 0
Gỉucose khan 20,0 20.0
Mất khối lượng do làm khô '
Không được quá 5,0% (Phụ lục 5.16). (hoặc glucose monohydrat) 22.0 22.0
( 1,000 g; phosphor pentoxyd; 60“C; áp suất không quá Tổng số khối lượng 27 .5 g 27.9 g
0,lkPa; 3 giờ). (hoặc 29,5 g) (hoác29^ p )
Trosulfat
Không được quá 3,5% (Phụ lục 7.7, phưong pháp 2). * Glucose monohydrat có thể dùng khi natri hydro-
Dùng 1,0 g chế phẩm. carbonat đóng gói riêng.
c X 10 0 X 10 0 X m CxlOOxlOOxm
g/gói = g/gói =
p x 2 p X 3
C; nồng độ natri của dung dịch thử(|ag/ ml). C: nồng độ natri của dung dịch thử()j,g/ ml).
m: Khối lượng trung bình gói (g). m: Khối lượng trung bình gói (g).
p; Lượng chế phẩm đem định lượng(g) p: Lượng chế phẩm đem định lượng(g).
Định lượng kalì: Phương pháp quang phổ hấp Uiụ
Đóng gói, bảo quản
nguyên tử (phương pháp 1, phụ lục 3.4).
Chế phẩm đóng gói trong bao kín, tốt nhất là trong
Dung dịch chuẩn gốc kali 1000 |0.g/ ml; Cân chính xác bao giấy nhôm. Muối natri hydrocarbonat hoặc natri
1,9067 g kali clorĩd đã sấy khô đến khối lượng không citrat có thể đóng trong bao gói riêng (khi dùng
đổi, thêm 100 ml dung dịch acid hydroclorỉc 2 % lắc glucose monohydrat thì natri hydrocarbonat phải đóng
nhẹ để hoà tan, thêm nước vừa đủ 1000 ml. gói riêng).
Dung dịch natri clorid 2%: Cân 1 g natri clorid hoà tan Chế phẩm được bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°c.
với nước thành 50 ml.
Qiuẩn bị dãy chuẩn kali;
Từ dung dịch chuẩn kali gốc 1000 p.g/ ml, hút chính
xác 10 ml pha loãng với nước thành 100 ml, được
dung dịch chuẩn B.
Tiến hẩnh pha dãy chuẩn kali có các nồng độ: 2,0 ; 4,0
;6,0 ; 8,0 ()0,g/ ml) theo bảng sau:
OUABAIN Tạp chất liên quan
Ouabựxinum Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 4.4).
Bản mỏng: Silicagel G.
Dung môi khai triển: Nước - methanol - dimethyl
sulphoxid - clorofomi (4: 15; 15: 70).
Dung môi hoà tan: Nước - cloroform - methanol (32:
100: 100).
Dung dịch thử: Hoà tan một lượng chế phẩm tương
ứng với 20 mg chế phẩm khan trong 1,0 ml dung môi
hoà tan.
Dung dịch đối chiếu (1): Hoà tan một lượng ouabain
chuẩn tương ứng với 20 mg ouabain khan trong 1,0 ml
dung môi hoẳ tan.
Đung dịch đối chiếu (2); Hoà tan một lượng ouabain
Ò H Ò H chuẩn tương ứng với 10 mg ouabain khan trong dung
môi hoà tan và thêm cùng dung môi vừa đủ 25,0 mỉ.
C29H44-
p , 12. 8H-,0 p.t.ỉ; 729,0 Dung dịch đối chiếu (3): Pha loãng 2,5 ml dung địch
đối chiếu (2 ) thành 10 ml bằng dung môi hoà tan.
Ouabain là 3p - [(6 - đeoxy - a - L mannopyranosyl) Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng 5 |Lil
oxy] - Ip, 5, 1la , 14, 19 - penta - hydroxy - 5p, 14p - mỗi dung dịch trên. Triển khai đến khi dung môi đi
card - 20 (22) - enolid, phải chứa từ 96,0 đến 104,0% được 13 cm. Sấy bản mỏng ở 140°c trong 30 phút
C29ỈỈ44OP, tính theo ch ế phẩm khan. trong tủ sấy có quạt. Để nguội, phun dung dịch acid
Tính chất sulfuric trong ethanol (TT) và say ở 140°G trong 15
Bột kết tinh màu trắng hay tinh thể không màu. phút. Bất kỳ vết phụ nào của dung dịch thử không
Hơi tan trong nước và ethanol, thực tế không tan trong được đậm màu hơn vết của dung dịch đối chiếu (2 ).
ether và ethyl acetat. Phép thử chỉ có giá trị khi vết chính của dung dịch đối
chiếu ( 1) và vết chính của dung dịch thử đã di chuyển
Định tính được một đoạn đủ để các vết phụ và vết của dung dịch
A. Trong mục thử 'Tạp chất liên quan", vết chính của đối chiếu (3) tách khỏi nhau rõ ràng.
dung dịch thử phải có vị trí, màu sắc và kích thước
giống với vết chính của dung dịch đối chiếu (1). Alcaloid và strophanthin - K
B. Hoà tan 2 đến 3 mg chế phẩm trong 2 ml acid Thêm 0,5 ml dung dịch acid tanic 10% (TT) vào 5,0
sulfuric (TT), màu hồng xuất hiện và nhanh chóng mỉ dung dịch s, không có tủa tạo thành.
chuyển sang màu đỏ. Dung dịch cho huỳnh quang Nước
màu xanh dưới ánh sáng tử ngoại. Từ 18,0 đến 22,0% (Phụ lục 6 .6 ).
c. Hoà tan khoảng 1 mg chế phẩm trong 1 ml dung Dùng 0,100 g chế phẩm.
dịch dinitrobenzen 0,1% trong ethanol 96%, thêm 0,2
ml dung dịch natri hydroxyd loãng (TT), màu xanh Tro sulfat
Không được quá 0,1% (Phụ lục 7.7, phương pháp 2).
lam đậm xuất hiện.
Dùng 1,0 g chế phẩm.
D. Hoà tan 0,1 g chế phẩm trong 5 ml dung dịch acid
sulfuric 15% và đun sôi vài phút. Dung dịch trở nên Định !ưọiig
vàng và đục. Lọc, thêm vào dịch lọc 5 ml dung dịch Hoà tan 40,0 mg chế phẩm trong ethanol 96% (TT)
natri hydroxyd 12% và 3 ml thuốc thử Fehling (TT). và pha loãng thành 50,0 ml bằng ethanol 96%, pha
Đun nóng có tủa đỏ tạo thành. loãng 5,0 ml dung dịch này thành 100,0 ml bằng
ethanol 96% (TT). Chuẩn bị mẫu chuẩn giống như
Độ trong và màu sác của dung dịch
mẫu thử với 40,0 mg ouabain chuẩn. Thêm 3,0 ml
Dung dịch 5: Hoà tan 0,20 g chế phẩm trong 15 mỉ
dung dịch natri picrat kiềm (TT) vào 5,0 ml dung
nước, đun nóng trên cách thuỷ. Để nguội và pha loãng
dịch thử và 5,0 ml dùng dịch chuẩn. Để yên 30 phút
thành 20,0 ml với nước.
tránh ánh sáng và đo độ hấp thụ (Phụ lục 3.1) của
Dung dịch s phải trong (Phụ lục 5.12) và không màu
dung dịch thử và dung dịch chuẩn ở bước sóng cực
(Phụ lục 5.17, phương pháp 2).
đại 495 nm. Dùng hỗn hợp 5,0 ml ethanol 96% (TT)
Góc quay cực riêng và 3,0 ml dung dịch natri picrat kiềm (TT) chuẩn bị
Từ - 30 đến - 33°, tính theo chế phẩm khan (Phụ lục đồng thời làm mẫu trắng.
5.13). Tính hàm lượng của C29H44O12 từ các độ hấp thụ đo
Xác định trên dung dịch s. được và nồng độ cửa chuẩn.
Bảo quản
Thuốc độc bảng A. Trong đổ đựng kín và tránh ánh sáng.
OXYGEN
Oxygenium
0, p.t.l: 32,00
Oxygen phải chứa ít nhất 99,0% 0 , (tt/tt).
Tính chất
Oxygen là một khí không màu, không mùi, không vị.
1 ml oxygen họà tan trong 32 ml nước hoặc 7 ml
ethanol ở nhiệt độ 20°c và dưới áp suất 760 mmHg.
1000 ml oxygen ở 0°c và ở áp suất 760 mmHg nặng
khoảng 1,429 g.
Định tính
A. Cho một mảnh gỗ cháy còn than hổng tiếp xúc với
oxygen, nó sẽ bốc cháy với một ngọn lửa sáng.
B. Lắc oxygen với dung dịch kiềm pyrogalol (TT),
oxygen sẽ bị hấp thụ và dung dịch sẽ có màu nâu sẫm.
Trước khi thử các mục sau, phải để bình đựng oxygen
ở nhiệt độ từ 18 - 22°c ít nhất là 6 giờ.
Giới hạn acid - kiềm
Dung dịch thứ: Chọ 2,0 lít oxygen chạy qua một hỗn
hợp gồm 0,1 ml dung dịch acid hydrocloric 0,01 N và
50 ml nước không có carbon dioxyd (TT).
Dung dịch đối chiếu (1): 50 ml nước không có carbon
dioxyd (TT).
Dung dịch đối chiếu (2); Cho vào 50 ml nước không
có carbon dioxyd (TT) 0,2 ml dung dịch acid
hydroeloric 0,01 N.
Cho vào mỗi dung dịch trên 0,1 ml dung dịch đỏ
methyl 0,02% trong ethanol 70%. Cường độ màu của
dung dịch thử phải nằm giữa cường độ màu của hai
dung dịch đối chiếu ( 1) và (2 ).
Carbon monoxyd
Không được quá 5 phần triệu (tt/tt).
Tiến hành theo phụ lục 7.9: “Xác định carbon
monoxyd trong khí y tế”. Dùng 7,5 lít oxygen để
thử và 7,5 lít argon để làm mẫu trắng. Sự chênh lệch
giữa 2 thể tích dung dịch natri thiosulfat 0,002 M
dùng để chuẩn độ oxygen và mẫu trắng không được
quá 0,4 ml.
Carbon dioxyd
Không được quá 0,03% (tt/tt).
Cho 1,0 lít oxygen chạy qua 50 ml dung dịch bari
hydipxyd 0,25 M (TT). Nếu dung dịch trở thành
Hình 2. Buret khí
đục, thì độ đục của dung địch không được quá độ
đục của một dung dịch đối chiếu gồm 1 ml dung
dịch natri hydrocarbonat 0 , 11 % trong nước không
có carbon dioxyd (TT) và 50 mỉ dung dịch bari
hydroxyd 0,25 M (TT).
Các chất oxy hoá Tính chất
Có hai bình trụ, cho vào mỗi bình 50 ml dung dịch Tinh thể hay bột kết tinh trắng hoặc gần như trắng,
hồ tinh bột có kali iodid (CT) vừa mới pha và 0,2 ml không mùi.
acid acetic băng (TT). Để hai bình trong chỗ tối. Cho Hơi tan trong nước, tan trong cloroform, khó tan trong
5,0 lít oxygen chạy qua một trong hai bình. Dung ethanol 96%, thực tế khống tan trong ether.
dịch có oxygen chạy qua không được có màu sẫm Định tính
hơn bình kia.
A. Phổ hấp thụ tử ngoại (Phụ lục 3.1) của dung dịch
Định lưọng 0,0005% trong dung dịch acid hydrocloric 0,01 M đo
Dùng một buret khí 25 ml (như hình vẽ) gồm một thân trong khoảng bước sóng từ 230 nm đến 270 nm có một
chính, phía trên là một tube khắc độ 0,2% giữa 95 - cực đại hấp thụ ở 250 nm. A (1 %, 1 cm) ở cực đại 250
100. Buret có gắn hai khoá ở hai đầu. Khoá đầu dưới nm là từ 1590 đến 1670. Phổ hấp thụ tử ngoại của
gắn với ống có ngấn dùng để đưa khí vào. Khoá đầu dung dịch 0,0025% trong dung dịch acid hydrocloric
trên được gắn với một phễu hình trụ dùng để chứa 0,01 M đo trong khoảng từ 270 nm đến 350 nm có 2
dung dịch hấp thụ dùng trong định lượng. cực đại hấp thụ ở 280 nm đến 290 nm và ở 303 nm
Rửa buret và sấy khô. Mở cả hai khoá của buret. Gắn đến 313 nm. A (1%, 1 cm) ở hai cực đại năy tương
khoá dưới với bình oxygen, điều chỉnh lưu lượng ứng là 140 đến 200 và 200 đến 250.
oxygen chạy vào buret là 1 lít/phút. Cho oxygen chạy B. Cho 3 ml anhydrid acetic (TT) vào 10 mg chế
qua trong 1 phút. Đóng khoá trên của buret, đóng tiếp phẩm, thêm cẩn thận 0,15 ml acid sulfuric (TT) và đun
khoá dưới. Nhấc buret ra khỏi nguồn oxygen. Vặn nóng trên cách thuỷ từ 3 đến 4 phút, xuất hiện màu
khoá trên 1/2 vòng để loại áp suất thừa (nếu có). Để vàng với huỳnh quang xanh.
buret thẳng đứng. Đổ vào phễu hình trụ một dung dịch c Thêm từng giọt amoniac đậm đặc (TT) vào 10 ml
mơi pha gồm 21 lĩil dung dịch kali hydroxyd 56% và dung dịch s và để lắng tủa. Tủa sau khi rửa và sấy khô
130 ml dung dịch natri dithionit 20%. Mở từ từ khoá có điểm chảy từ 146 đến (Phụ lục 5.19).
trên. Dung dịch sẽ hấp thụ oxygen và chảy vào buret. D. Chế phẩm cho phản ứng đặc trưng của elorid và
Để yên 10 phút không lắc. Đọc trên phẩn khắc độ của alcaloid (Phụ lục 7.1).
buret mức của dung dịch. Số đọc được biểu thị tỷ lệ
Độ trong và màu sác của dung dịch
phần trăm oxygen trong khí (tt/tt).
Dung dịch S: Hoà tan 0,4 g chế phẩm trong nước
Bảo quản không có carbon dioxyd (TT), đun nóng nhẹ nếu cần,
Oxygen được nén trong bình kim loại phù hợp mà để được 20 ml.
sức chịu đựng phải được kiểm tra định kỳ bởi một cơ Dung dịch s phải trong (Phụ lục 5.12) và màu không
quan có thẩm quyền. Các bình oxygen phải được bảo được đậm hơn màu mẫu LVé (Phụ lục 5.17, phương
quản ở chỗ mát. Các van và vòi khoá không được bôi pháp 2 ).
dầu mỡ.
Dung dịch s phải có pH từ 3,0 đến 4,0 (Phụ lục 5.9).
PAPA VERIN HYDROCLORID C hất dễ carbon hoá
Papaverini hydrochloridum Tliêm 5 ml acid sulfuric đậm đặc (TT) vào 50 mg chế
phẩm và để 15 phút. Dung dịch không được có màu
đậm hơn màu mẫu Đ 4 hoặc V 4 (Phụ lục 5.17, phương
OM e pháp 1).
.O M e
Alcaloỉd lạ
Xác định bằng phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục
4.4). '
.H C I Bản mỏng: Silicagel GFị54.
MeO
Dung mồi khai triển; Toluen - ethyl acetat -
dimethylamin (70; 20; 10).
MeO Dung dịch thử; Hoà tan 0,5 g chế phẩm trọng
cloroform (TT) để được 10 ml.
Dung dịch đối chiếu: Hoà tan 50 mg codein trong
C.0H21NO4. HCl p.t.l; 375,9 cloroforiT) (TT) để được 100 ml.
Papaverin hydroclorid là 1 - (3,4 - dimethoxybenzyl) - Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bẳn mỏng 10 |al
6,7 - dimethoxyisoquinolin hydroclorid, phải chứa từ mỗi dung dịch trên. Triển khai sắc ký đến khi dung
99,0 đến 101,0% QoH 2,N04 . HC1, tính theo chế phẩm môi đi được 15 cm. Lấy bản mỏng ra, sấy đến hết mùi
đã làin khô. của diethylamin và quan sát dưới ánh sáng tử ngoại ở
bước sóng 254 nm. Bất cứ vết phụ nào trên sắc ký đồ D. Dung dịch chế phẩm phải có phản ứng của clorid
của dung dịch thử đều không được đậm màu hơn vết (Phụ lục 7.1).
trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu, không kể vết Độ hoà tan (Phụ lục 8.4)
còn lưu lại ở đường xuất phát. Thiết bị: kiểu giỏ quay
Mất khối lưọTig do làm khỏ Môi trường hòa tail: 900 ml nước.
Không được quá 1,0% (Phụ lục 5.16). Tốc độ quay: 100 vòng/phút.
( 1,000 g; i o o - 105"C). Thời gian; 30 phút
Cách tiến hành: Lấy một phần dung dịch của mẫu thử
Trosulfat đã được hoà tan, lọc và pha loãng ở nồng độ thích hợp
Không được quá 0,1% (Phụ lục 7.7, phương pháp 2). với dung dịch acid hydrocloric 0,1 N, đo độ hấp thụ
Dùng lượng chế phẩm đã làm' khô ở trên. của dung dịeh thu được ở bước sóng 250 nm (Phụ lục
Định lượng 3.1) để xác định lượng C20H21NO4.HCI, so sánh với
Hoà tan 0,300 g chế phẩm trong 30 ml acid acetic một dung dịch chuẩn đã biết nồng độ trong cùng một
khan (TT). Thêm 6 ml dung dịch thiiỷ ngân (II) acetat dung môi.
(TT) và chuẩn độ bằng dung dịch acid percloric 0,1 N, ■ Yêu cầu: Không ít hơn 80 % lượng C20H21NO4.HCI so
dùng 0,05 ml dung dịch tím tinh thể (CT) làm chỉ thị. với lượng ghi trên nhãn được hoà tan trong 30 phút.
1 ml dung dịch acid percloric 0,1 N tương đương với Định lượng
37,59 mg CọoH2,N04 . HCl. Cân 20 viên, tính khối lượng trung bình của viên,
Bảo quản nghiền thành bột mịn. Cân chính xác một lượng bột
Thuốc độc bảng B. Đựng trong lọ kín, tránh ánh sáng. viên tương ứng với khoảng 0,160 g papaverin
hydroclorid, lắc kỹ với 10 ml cloroform, lọc qua giấy
Tác dụng và công dụng lọc (đã tẩm ướt bằng cloroform) vào một bình nón
Chống co thắt. khô. Cắn còn lại được chiết tiếp 4 lần nữa, mỗi lần 5
ml cloroform. Tập trung dịch lọc cloroform rổi cho
bốc hơi đến khô trên cách thuỷ. cắn còn lại được hoà
VIÊN NÉN PAPAVERIN HYDROCLORID tan trong 10 ml acid acetic khan (TT), thêm 5 ml
Tabellae Papaverini hydrochloridỉ dung dịch thuỷ ngân (II) acetat trong acid acetic khan
Là viên nén chứa papaverin hydroclorid. (TT). Chuẩn độ bằng dung dịch acid percloric 0,1 N
trong acid acetic khan đến màu xanh lục, chỉ thị là
Hàm lượng papaverin hydroclorid C20H21O4N.HCI từ
tím tinh thể.
93,0 đến 107,0 % so với hàm lượng ghi trên nhãn.
Song song tiến hành một mẫu trắng.
Chế phẩm phải đáp ứng yêu cầu trong chuyên luận
1 ml dung dịch acid percloric 0,1 N trong acid acetic
“Thuốc viên nén” (Phụ lục 1.15) và các yêu cầu sau
khan tương đương với 37,58 mg C20H 21NO4.HCI
đây;
Bảo quản
Tính chất
Đựng trong lọ kín, tránh ánh sáng.
Viên màu trắng, không mùi, vị đắng.
Hàm lưọng thường dùng
Định tính 40 mg.
Lấy 5 viên nghiền thành bột mịn, thêm 20 ml nước,
lắc kỹ, lọc.
A. Lấy 2 ml dịch lọc, thêm 3 giọt dung dịch acid
PARACETAMOL
hydrocloric loãng 10 % (TT), 5 giọt dung dịch kali
Paracetamolum
fericyanid 5 % (TT) sẽ có kết tủa màu vàng chanh.
B. Lấy 2 ml dịch lọc cho vào chén sứ, bốc hơi trên
NHAc
cách thuỷ cho tới khô, để nguội, thêm 2 giọt acid
nitric đậm đặc sẽ có màu vàng. Đun nóng trên cấch
thuỷ, màu sẽ chuyển sang màu vàng da cam.
c. Lấy 2 viên nghiền thành bột, thêm 5 ml nước, 10
giọt dung dịch amoniac 10 % (TT), lắc đều, thêm 10
ml ether (TT) và lắc trong 2 phút. Lấy lófp ether cho CgH^NOọ p.t.l: 151,2
vào chén sứ và b ốc hơi trên cách thuỷ ch o đến khô.
Paracetamol là N - (4 - hydroxyphenyl) acetamid, phải
Cắn còn lại đun nóng nhẹ với 5 ml acid sulfuric đậm
chứa từ 99,0 đến 101,0% CgH^NO,, tính theo chế
đặc (TT), thêm 4- 5 giọt dung dịch sắt (III) clorid
phẩm đã làm khô. ■’
3% (TT) sẽ xuất hiện màu tím. Để nguội, thêm vài
giọt dung dịch acid nitric loãng 16 % (TT) sẽ có Tính chất
màu đỏ máu. Bột kết tinh trắng, khống mùi. Hơi tán trong nước, rất
khó tan trong cloroform, ether, dễ tan trong dung dịch methanol (TT) - nước (50 : 50). Màu xanh của dung
kiểm, ethanol 96%. dịch thử không được đậm hơn màu của dung dịch
đối chiếu.
Địhh tính
Có thể chọn một trong hai nhóm định tính sau; Tạp chất liên quan
Nhóm I: Ả và É. Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 4.4).
Nhóm II: B, c , D và E. Bản mỏng; Silicagel HF254.
A. Phổ hồng ngoại (Phụ lục 3.2) của chế phẩm phảiDung môi khai triển: Methanol - 1; 1,1-tricloroethan -
phù hợp với phổ hổng ngoại của paracetámol chuẩn. diisopropyl ether (10; 40: 50).
y;)B. Hoà tan 50 mg chế phẩm trong methanol (TT) vừa Dung dịch thử (1): Cho 1,0 g chế phẩm đã nghiền mịn
P đủ 100,0 ml. Lấy 1,0 ml dung dịch, thêm 0,5 ml dung vào ống ly tâm bằng thủy tinh hay polytetra-
dịch acid hydrocloric 0,1 M (TT), thêm methanol (TT) fluoroethylen, thêm 5 ml ether không có peroxyd
vừa đủ 100,0 ml. Bảo quản dung dịch này tránh ánh (TT), lắc 30 phút, ly tâm 15 phút hay cho đến khi thu
sáng và đem đo độ hấp thụ (Phụ lục 3.1) ngay tức khắc được lớp dung dịch ở trên trong suốt.
ở bước sóng 249 nm. A (1%, 1 cm) phải trong khoảng Dung dịch thử (2): Hoà tan 0,10 g chế phẩm trong
860-980. methanol (TT) vừa đủ 4 ml.
c . Đun nóng 0,1 g chế phẩm trong 1 ml acid Dung dịch đối chiếu (1); Hoà tan 50 mg
' hydrocloric (TT) trong 3 phút, thêm 10 mỉ nước, làm cloroacetanilid trong methanol (TT) vừa đủ 10,0 ml.
lạnh, không có tủa tạo thành. Thêm 0,05 ml dung dịch Lấy 2,0 ml dung dịch này pha loãng thành 100 ml với
kali dicromat 5% (TT), xuất hiện màu tím và không methanol (TT).
chuyển sang màu đỏ. Dung dịch đối chiếu (2): Pha loãng 5,0 ml dung dịch
Chế phẩm phải có phản ứng của nhóm acetyl (Phụ đối chiếu (l) thành 8 ml bằng methanol (TT).
' lục 7.1). Thực hiện phản ứng bằng cách đun trực tiếp Dung dịch đối chiếu (3): Hoà tan 0,25 g
trên lửa. cloroacetanilid và 0,1 g chế phẩm trong methanol (TT)
E. Điểm chảy: 168 - 172°c (Phụ lục 5.19). vừa đủ 100 ml.
Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng 20 |J,1
Clorid mỗi dung dịch trên, riêng dung dịch thử ( 1) chấm 200
Không được quá 0,010% (Phụ lục 7.4.5). |a,l. Triển khai sắc ký ngay tức khắc trong bình không
Dung dịch S: Lắc 3,0 g c h ế phẩm với 30 ml nước, lọG. bão hoà, đến khi dung môi đi được 10 cm. Để khô bản
Lấy 5 ml dung dịch s, thêm nước vừa đủ 15 ml và tiến mỏng ngoài không khí. Quan sát dưới ánh sáng tử
hành thử. ngoại ở bước sóng 254 nm, bất cứ vết nào tương ứng
Sulfat với cloroacetanilid trong sắc ký đồ của dung dịch thử
Không được quá 0,020% (Phụ lục 7.4.12). ( 1) không được đậm màu hoti vết thu được từ sắc ký
Lấy 7,5 ml dung dịch s, thêm nước vừa đủ 15 ml và đồ của dung dịch đối chiếu ( 1) (0,05%), bất cứ vết nào
tiến hành thử. trong sắc ký đồ của dung dịch thử (2 ), ngoài vết chính
và vết tương ứng với cloroacetanilid, không được đậm
Kim loại nặng màu hơn vết thu được từ sắc ký đồ của dung dịch đối‘
Không được quá 20 phần triệu (Phụ lục 7.4.7). chiếu (2) (0,25%). Phép thử chỉ có giá trị khi sắc ký
Hoà tan 1,0 g chế phẩm trong hỗn họp gồm ỉ 5 thể tích đồ thu được từ dung dịch đối chiếu (3) có 2 vết rõ ràng
nưốc và 85 thể tích aceton (TT) rồi pha loãng với cùng riêng biệt.
dung môi vừa đủ 20 ml. Lấy 12 ml dung dịch này thử
theo phưcmg pháp 2. Dùng dung dịch chì mẫu 1 phần Mất khối lượng do làm khô
triệu thu được bằng cách pha loãng dung dịch chì mẫu Không được quá 0,5% (Phụ lục 5.16).
100 phầh triệu với hỗn h'ợp dung môi trên để chuẩn bị (1,000 g; ioo-lOS^C).
mẫu đối chiếu. Trosulfat
Không được quá 0,1 % (Phụ lục 7.7, phương pháp 2).
4 - Aminophenol
Dùng 1,0 g chế phẩm.
Không được quá 50 phần triệu.
Hoà tan 0,50 g che phẩm trong hỗn hợp methanol Định lượng
(TT) - nước (50: 50) vừa đủ 10,0 ml. Thêm 0,2 ml Hoà tan 0,300 g chế phẩm trong hỗn hợp gồm 10 ml
dung địch có chứa natri nitroprusiat (TT) 10 g/1 và nước và 30 ml dung dịch acid sulfuric loãng (TT). Đun
natri carbonat khan (TT) 10 g/I mới pha. Trộn đều sôi hồi lưu trong 1 giờ, làm lạnh và pha loãng với nước
và để yên 30 phút. Song song chuẩn bị mẫu đối vừa đủ 100,0 ml. Lấy 20,0 ml dung dịch, thêm 40 ml
chiếu trong cùng điều kiện, tiến hành với 10,0 ml nước, 40 g nước đá, 15 ml dung dịch acid hydrocloric
hỗn hợp methanol (TT) - nước (50 : 50) chứa 0,50 g loãng (TT) và 0,1 ml dung dịch feroin (CT). Định
paracetamol không có 4 - aminophenol và 0,5 ml lượng bằng dung dịch amoni ceri sulfat 0,1 M cho đến
dung dịch 4 - aminophenol 0,05 g/1 trong hỗn hợp khi xuất hiện màu vàng. Song song tiến hành mẫu
trắng trong cùng điểu kiện. Môi trưòfng hoà tan: 900 ml nước
1 ml dung dịch amoni ceri Sulfat 0;1 M tưcíng đương Tốc độ quay: 50 vòng/ phút.
với 7,56 mg CgH^NO,. Thời gian; 45 phút
ậ__ Cách tiến hành: Pha loãng dung dịch thjj với dung ,
Bảo quản
dịch natri hydroxyd 0,1 iv ĩđ e được^dung dịch
Trong lọ kín, tránh ánh sáng.
paracetamol khoảng 7,5 ịig/ ml. Lọc và đo độ hấp thụ
Chế phẩm ở bước sóng cực dsr257 nm với inầu trắng là dung
Viên nén, viên bao phim, hỗn dịch uống, dung dịch dịch natri hydroxyd 0,1 M. Tính kết quả theo A (1%,1
uống, viên nén sủi bọt. cm), lấy 715 là giá trị A (1%, 1 cm) của paracetamol ở
Công dụng bước sóng 257 nm.
Hạ nhiệt, giảm đau. V Yêu cầu; Không được dưới 75 % lượng paracetamol
CgHgNOj so với lượng ghi trên nhãn được hòa tan
trong 45 phút.
I
i '- NANG PARACETAMOL 4- Amỉnophenol
Capsulae Paraceíamoli Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 4.3).
Pha động: Dung dịch 0,01 M natri butansulfonat trong
Là viên nang chứa paracetamol hỗn hợp gồm 0,4 thể tích acid formic, 15 thể tích
Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận
methanol và 85 thể tích nước.
“Thuốc nang” (Phụ lục 1.11) và các yêu cầu sau:
Dung dịch ( 1): Chứa 0,001% (kl/tt) của 4 -
Hàm lượng paracetamol CsHọNO ị từ 95,0 đến 105,0 %
aminophenol trong methanol 15% (tt/tt).
so với lượng ghi trên nhãn.
Dung dịch (2); Lắc một lượng bột chế phẩm tương ứng
Tính chất 1,0 g paracetamol với 15 ml methanol (TT), thêm nước
Viên nang cứng bên trong chứa bột thuốc màu trắng, vừa đủ 100 mỉ và lọc.
không mùi. Điều kiện sắc ký:
Cột thép không gỉ (25 cm X 4,6 mm) được nhồi pha
Định tính
A. Lấy một lượng bột thuốc tương ứng với khoảng tĩnh c (10 |Lim) (Nucleosil C18 là thích hợp).
Tốc độ dòng: 2 ml/ phút
0,5g paracetamol, thêm 30 ml aceton (TT), khuấy kỹ,
lọc, làm bay hơi dịch lọc đến cắn, lấy cắn làm các Detector quang phổ tử ngoại à bước sóng: 272 nm.
phản ứng sau đây: Trong sắc ký đồ thu được, diện tích pic tương ứng với
A Lấy 0,1 g cắn, thêm 2 ml dung dịch acid hydrocloric 4- aminophenol trong dung dịch (2) không được lớn
loãng (TT), đun nóng trong 1 phút, thêm 10 ml nước hơn diện lích pic này trong dung dịch ( 1).
cất, để nguội. Thêm 1 giọt dung dịch kali dicromat 5% Tạp chất liên quan
(TT) sẽ xuất hiện màu tím, không chuyển sang màu Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 4.4)
hồng. Bản mỏng: Silicagel Gp254da hoạt hoá ở 105°c trong 1
''Sấy cắn ở 105°c, độ chảy của cắn khoảng 168 đến giờ.
172‘’C(Phụlục5:í'9X Dung môi khai triển: Toluen- aceton- cloroform (10:
B. Sác ký lóp mỏng (Phụ lục 4.4). 25:65).
Ban mỏng: ằilicagel GF 254đã hoạt hoá ở 105°G trong 1 Dung dịch mẫu thử:
giờ. Dung dịch (1): Lấy một lượng bột chế phẩm tưcmg ứng
Dung môi khai triển; Methylen clorid- methanol (4: 1). với 1 g paracetamol vào bình định mức 10 ml, thêm
Dung dịch thử: Hoà tan một lượng bột chế phẩm tưoíng chính xác 5 ml ether ethylic (TT), đậy nắp, khuấy từ từ
ứng với 10 mg paracetamol trong 10 ml methanol 30 phút. Để yên cho lắng hoàn toàn.
(TT). Lọc. Dung dịch (2): Lấy chính xác 1 ml dung dịch (1) pha
Dung dịch chuẩn: Hoà tan 10 mg paracetamol trong loãng vừa đủ với 10 ml ethanol 96 % (TT).
10 rnl rriethanol (TT). Dung dịch (3): Chứa 0,0050 % (kl/tt)
Cách tiến hành; Chấm riêng biệt lên bản mỏng 20 )Lil cloroacetanilid trong ethanol 96% (TT). /
các dung dịch mẫu thử và chuẩn. Sau khi triển khai, Dung dịch (4); Hòa tan 0,25 g 4'- cloroacetanilid và
lấy ra để khô, quan sát bản mỏng dưới ánh sáng tử 0,1 g paracetamol vừa đủ ỉ 00 ml với ethanol 96 %
ngoại ở bước sóng 254 nm. Vết chính thu được trên
(TT).
sắc ký đồ của dung dịch thử phải tương ứng về vị trí và Cấeh tiến hành;
màu sắc với vết của paracetamol chuẩn thu được trong
Lượng chấm dung dịch (1): 200 uL
sắc ký đồ của dung dịch mẫu cíiuẩn.
Lượng chấm dung dịch (2), (3), (4); 40 Ịil.
Độ hoà tan Sau khi triển khai để bản mỏng khô hoàn toàn,quan
Thiết bị kiểu cánh khuấy. sát dưới sáng tử ngoại ở bước sóng 254 nm.
Bất kỳ vết nào có được trên sắc ký đồ của dung dịch Tạp chất liên quan
(1) tương ứng với vết của 4'- cloroacetanilid không Thử theo chuyên luận "Nang paracetamol"
được đậm hơn vết trên sắc ký đồ của dung dịch (3).
Định lượng '
Bất kỳ vết nào có được trên sắc ký đồ của dung dịch
(2) có giá trị Rf thấp hơn giá trị Rf của 4'- Cân 20 viên, tính khối lượng trung bình viên, nghiền
cloroacetanilid không được đậm hơn vết trên sắc ký đồ thành bội mịn. Cấn chính xác một lượng bột viên
của dung dịch (3). tương ứgg- khoảng 0,15 g paracetamol, cho vào bình
Thử nghiệm chỉ có giá trị khi trên sắc ký đồ dung dịch đmh iĩíức 200 ml, thêm 50 ml dung dịch natri
(4) có 2 vết tách ra rõ ràng, vết tương ứng với 4'- líydroxyd 0,1 N (TT), 100 ml nước, lắc 15 phút, thêm
cloroacetanilid phải có giá trị Rf cao hem. nước đến vạch. Lắc đều, lọc qua giấy lọc khô, bỏ 20 -
30 ml ểịch lọc đầu.
Định ỉượng Lấy chính xác 10 ml địch lọc cho vào bình định mức
Cân 20 viên, tính khối lượng trung bình của bột thuốc 100 ml. Thêm nước vừa đủ đến vạch, lắc đều.
trong một viên. Cân chính xác một lưọfng bột thuốc Lấy chính xác 10 ml dung dịch trên cho vào bình định
tương ứng với khoảng 0,150 g paracetamol vào bình mức 100 ml, thêm 10 ml dung dịch natri hydroxyd 0,1 N
định mức 200 ml, thêm 50 ml dung dịch natri rồi thêm nước đêìi vạch, lắc đều. Đo độ hấp thụ cửa dung
hydroxyd 0,1 N, thêm 100 ml nước cất. Khuấy từ 15 dịch thu được ở bưóc sóng 257 nm (Phụ lục 3.1), dùng
phút. Thêm đủ nước đến vạch. Lắc đều, lộc. Loại bỏ cốc đày 1 cm. Mẫu ừắng là dung dịch natri hydroxyd 0,01
10 ml địch lọc đầu. Lấy chính xác 10 ml dịch lọc cho N. Tính hàm lượng paracetamol (CgHạNO-,) theo A(l%, 1
vào bình định mức 100 ml, pha loãng với nước vừa đủ cm ); lấy 715 là giá trị A( 1%, 1 cm) ở bưóc sóng 257 nm.
đến vạch, lắc đều. Lấy chính xác 10 ml dung dịch này
Bảo quản
cho vào bình định mức 100 ml khác, thêm 10 ml dung
dịch natri hydroxyd 0,1 N, pha loãng với nước vừa đủ Để nơi mát, trong đồ đựng kín.
đến vạch, lắc đều. Đo độ hấp thụ ánh sáng của dung Hàm lượng thưòng dùng
dịch thu được ở bước sóng 257 nm, cốc dày 1 cm. 100 mg, 300 mg, 500 mg.
Dùng dung dịch natri hydroxyd 0,1 N làm mẫu trắng.
Tính hàm lưcmg paracetamol (CgHọNO,) ửieo A(1 %7 1
cm ); lấy 715 là giá ứị A(1 %, 1 cm) ởbưÃ; sóng 257 nm. PEPSIN
Bảo quản Pepsinum
Để nơi mát, trong đồ đựng kín, tránh ánh sáng. Pepsin là chế phẩm chứa men tiêu protein, lấy từ niêm
Hàm lượng thường dùng mạc còn tươi của dạ dày lợn, trâu, bò hoặc cừu, tác
500 mg. dụng trong môi trường acid (pH từ 1 đến 5), phải có
hoạt lực không ít hơn 0,5 đơn vị trong 1 mg, tính theo
chế phẩm đã làm khô.
VIÊN NÉN PARACETAMOL Pepsin được điểu chế trong những điểu kiện nhất định,
Tabellae Paracetamolỉ hạn chế tối đa độ nhiễm khuẩn.
Là viên nén chứa paracetamol. Tính chất
Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận Bột kết tinh hoặc vô định hình, trắng hay vàng nhạt,
“Thuốc viên nén”(Phụ ỉục 1.15) và các yêu cầu sau hiit ẩm.
đây: Chế phẩm tan trong nước cho một dung dịch đục lờ và
Hàm lượng của paracetamol CgHạNOi: có phạn ứng acid yếu, thực tế không tan trong ethanol
Đối với viên 100 mg: từ 90,0 đến 110,0 % so với 96% và ether.
lưcmg ghi trên nhãn.
Đối với viên 300 mg và 500 mg từ 95,0 đến 105,0 % Định tính
so với lượng ghi trên nhãn. Cho 1 mỉ fibrin đỏ congo lên một giấy lọc và rửa bằng
một dung dịch được điểu chế bằng cách pha loãng 30
Tính chất ml dung dịch acid hydrocloric 1 M với nước để được
Viên màu trắng, không mùi. 1000 ml và điếu chỉnh pH đến giữa 1,5 và 1,7, đến khi
Định tính nước rửa không còn màu. Chọc thủng giấy lọc và
Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu định tính trong tráng fibrin đỏ congo qua lỗ thủng bằng 20 ml dung
chuyên luận "nang paracetamol" dịch acid hydrocloric ở trên. Lắc hỗn hợp này trước
khi dùng. Hoà tan một lượng chế phẩm không ít hơn
Độ hòa tan (Phụ lục 8.4) 20 đơn vị hoạt lực trong 2 ml dung dịch acid
Tliử theo chuyên ỉuận "Nang paracetamol". hydrocloric ở trên và điều chỉnh pH đến giữa 1,5 và
4-AininophenQl 1,7 (Dung dịch thử). Cho vào hai ống nghiệm, mỗi
TTiử theo chuyên luận "Nang paracetamol". ống 4 ml hỗn dịch fibrin đỏ congo. Thêm vào một ống
1 ml dung dịch thử và ống còn lại 1 ml nước (mẫu Một giấy lọc thích hcfp đạt phép thử sau; Lọc 5 ml
trắng). Trộn đều các ống và cho vào nồi cách thuỷ ở dung dịch acid tricloroacetic 5% qua một giấy lọc
25°c, lắc nhẹ trong 15 phút. Dung dịch mẫu trắng trắng, tròn 7 cm. Độ hấp thụ (Phụ lục 3.1) của dịch lọc
không có màu và dung dịch thử phải có màu xanh tím. đo ở 275 nm, dùng dung dịch acid tricloroacetic 5%
chưa lọc làm mẫu trắng, phải ít hon 0,04.
M ất khối lượng do làm khô Lọc dung dịch trong mỗi ống 2 lần qua giấy lọc đã
Không được quá 5,0% (Phụ lục 5.16). được rửa trước bằng dung dịch acid tricloroacetic 5%,
(0,500 g; phosphor pentoxyd; áp suất không quá 0,7 sau đó bằng nước và làm khô. Bỏ đi 5 ml mỗi dung
kPa; 60“C; 4 giờ). dịch lọc đầu. Chuyển 3,0 ml các dung dịch lọc sau vào
Giói hạn vi khuẩn mỗi ống chứa sẩn 20 ml nước. Trộn đều và thêm 1,0
1,0 g chế phẩm không được có Escherichia coli và 10 ml dung dịch natri hydroxyd 20 ,0 % và 1,0 ml thuốc
g chế phẩm không được có Salmonella (Phụ lục 10.7). thử phosphomolybdotungstic (TT). Tiến hành theo
trình tự các ống BS|, BS2, BS3 trước các ống 81,82 S3 và
Định lượng các ống BT|, BT2, BT-Ị trước các ống T|, Ti, T, vằ trộrii
Hoạt lực của pepsin được xác định bằng phương pháp đều.
sinh học, bằng cách so sánh lượng peptid không bị kết Sau ít nhất 15 phút, đo độ hấp thụ (Phụ lục 3.1) của
tủa bởi dung dịch acid tricloroacetic 4,0%, được giải các dung dịch S|, S2, S3, T ị, T2, T3 ở 540 nm, so với
phóng từ một cơ chất là hemoglobin bởi tác dụng của mỗi dung dịch mẫu trắng tương ứng.
chế phẩm và tác dụng của chất chuẩn trong cùng một Phép thử chỉ có giá trị khi các độ hấp thụ đo được nằm
thời gian và điều kiện. Các peptid đã được giải phóng giữa 0,30 và 0,40.Tính độ hấp thụ trung bình của các
này được định lượng bằng thuốc thử phosphomo- dung dịch chuẩn S|, S2, S3 và ciia các dung dịch thử T|
libdotungstic. T,,T,. ■
Chú ý tránh lắc và làm sủi bọt các dung dịch thử và
Bảo quản
dung dịch chuẩn trong quá trình định lượng.
Đựng trong lọ kín, tránh ánh sáng và ở nhiệt độ từ 2
Cách tiến hãnh:
đến 8°c.
Dung dịch chuẩn chứa 0,5 đem vị hoạt lực trong 1 ml
dung dịch được điều chế bằng cách pha loãng 30 ml
dung dịch acid hydrocloric 1 M thành 1000 ml với
PETHIDIN HYDROCLORID
nước và điều chỉnh pH đến giữa 1,5 và 1,7. Nếu cần
thiết điểu chỉnh pH của dung dịch cuối đến giữa 1,5 và Pethidini hydrochloridum
1,7 bằng dung dịch acid hydrocloric 1 M. Dung dịch COOEt
này chỉ được dùng trong vòng 15 phút.
Dung dịch thử chứa chế phẩm có nồng độ và cách pha Me---- N .HCI
tương tự như dung dịch chuẩn. Dừng ngay sau khi pha. V
Chuẩn bị 12 ống nghiệm có sẵn que khuấy. Đánh dấu
các ống S| S-,, s, cho dung dịch chuẩn; T|,T 2, T, cho
C ,5ạ,N O ,.H C l p.t.l: 283,8
dung dịch thử và BS|, BSj, BS3, BT|, BTị, BT3 cho
dung dịch mẫu trắng tương ứng. Pethidin hydroclorid là ethyl - 1 - methyl - 4 - phenyl -
Cho từng 1 mỉ dung dịch chuẩn vào các ống S|, Sj, S3, piperidin - 4 - carboxylat hydroclorid, phải chứa từ
BS|, BS2, BSj, và từng 1 ml dung dịch thử vào các ống 99,0 đến 101,0% C 15H 21NO 2.HCI, tính theo chế phẩm
T|, T2, T3, BT|, BT2, BT3 đã làm khô.
Để vào cách thuỷ cho các dung dịch đạt được nhiệt độ
Tính chất
tương ứng với nhiệt độ nồi cách thuỷ ở 24,9 đến
Bột kết tinh trắng
25,l°c thì thêm vào các ống mẫu trắng BS|, BS2, BSj,
Rất dễ tan trong nước, dễ tan trong ethanol 96%, thực
BT| BT2, BT3 mỗi ống 10 ml dung dịch acid
tế không tan trohg ether.
tricloroacetie 4,0 % đã được làm ấm ở nhiệt độ 24,9
đến25,l°c. Định tính
Lần lượt cách nhau 30 giây, thêm từng 5 ml dung dịch Có thể chọn một trong hai nhóm định tính sau:
hemoglobin (TT) đã được làm ấm trong nồi cách thuỷ Nhóm I: B và D.
đến giữa 24,9 và 25,r c vào các ống S|, S2 S3, T| T,, Nhóm II; A,c và D.
Tj, BS|, 682, 683 , BT|, BTj, BT3, khuấy trộn'nhẹ nhàng A. Điểm chảy của chế phẩm phải từ 187 đến 190°c (Phụ
từng ống. Đúng 10 phul--«a»^ khi thêm dung dịch lục 5.19).
hemoglobin thì lần lượt cách nhau 30 giây thêm từng B. Phổ hồng ngoại (Phụ lục 3.2) của chế phẩm phải
10 ml dung dịch acid tricloroacetic 4,0 % đã được làm phù hợp với phổ hồng ngoại đối chiếu của pethidin
ấm trong nồi cách thuỷ đến giữa 24,9 và 25,r c vào hydroclorid.
các ống S|, Sj, S3, T | , T,, T3 và trộn đều. c. Hoà tan 0,1 g chế phẩm trong 10 ml ethanol (TT)
và thêm 10 ml dung dịch acid picric 1%. Tủa tinh thể Mất khối lượng do làm khô
thu được sau khi rửa với nước và sấy khô ở 100 đến Không được quá 0,5% (Phụ ỉục 5.16).
105°c chảy trong khoảng 186 đến 193°c. Trộn đều (1,000 g; Ì0 0 - 105"C).
đồng lượng tủa thu được và chế phẩm, xác định điểm
Tro Sulfat
chảy của hỗn hợp. Điểm chảy của hỗn hợp phải thấp
Không được quá 0,1% (Phụ lục 7.7, phương pháp 2).
hoti điểm chảy của tủa ít nhất là 20°c (Phụ lục 5.19).
Dùng 1,0 g chế phẩm.
D. Thêm 5 ml nước vào 5 ml dung dịch s. Dung dịch
này cho phản ứng A của ion clorid (Phụ lục 7.1). Định lượng
Hoà tan 0,200 g chế phẩm trong 30 ml acid acetic
Độ trong và màu sác của dung dịch
khan (TT), thêm 5 ml dung dịch thuỷ ngân (II) acetat
Dun^ dịch S: Hoà tan 0,5 g chế phẩm trong nước
(TT). Chuẩn độ bằng dung dịch acid percloric 0 ,1 N,
không có carbon dioxyd (TT) và pha loãng thành 25
dùng 0,1 ml dung dịch tím tinh thể (CT) làm chỉ thị,
ml với cùng dung môi.
đến khi màu chuyển từ xanh tím sang xanh lục.
Dung dịch s phải trong (Phụ lục 5.12) và không màu
1 ml dung dịch acid percloric 0,1 N tương đương với
(Phụ lục 5.17, phương pháp 2).
28,38 mg C,,'H2ìNO,.HG1.
Giói hạn acid - kiềm
Bảo quản
Thêm 0,2 ml dung dịch đỏ methyl (CT) và 0,2 ml
Thuốc gây nghiện. Đựng trong đổ đựng kín, tránh ánh
dung dịch natri hydroxyd 0,01 M vào 10 ml dung dịch
sáng.
s. Dung dịch này màu vàng. Thêm 0,3 ml dung dịch
acid hydrocloric 0,01 M, dung dịch chuyển sang đỏ.
Tạp chất Hên quan PHENOBARBITAL
Không được quá 1,0%. Phenobarbitalum
Tiến hành bằng phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ
lục 4.4).
Bản mỏng: Kieselguhr G được hoạt hoá bằng cách đặt
bản mỏng vào bình sắc ký có chứa một lượng thích
hợp hỗn hợp dung môi gồm: 10 thể tích
phenoxyethanol và 90 thể tích aceton sao cho bản
mỏng ngập trong dung môi 5 mm. Khi dung môi đi
được ít nhất là 15 cm, lấy bận mỏng ra và làm khô
trong luồng khí, bản mỏng phải dùng ngay. Tiến hành c , ,h , 2N A ■ p.t.l: 232,2
sắc ký cùng một chiều như khi hoạt hoá.
Dung môi khai triển; Dùng lớp trên của hỗn hợp Phénobarbital là acid 5- ethyl - 5 - phenylbarbituric,
Diethylamin - phenoxyethanol - ether dẩu hoả (1; 8 : phải chứa từ 99,0 đến 101,0% C 12HPN 7O 3 tính theo
chế phẩm đã làm khô.
100).
Dung dịch thử; Hoà tan 0,1 g chế phẩm trong 5 ml Tính chất
nước, thêm 0,5 ml dung dịch natri hydroxyd 10 M và Tinh thể không màu hay bột kết tinh trắng, không
2 ml ether, lắc. Để tách lớp. Dùng lớp trên làm dung mùi.
dịch thử. Rất khó tan trong nước, hơi tan trong clorofonn, tan
Dung dịch đối chiếu; Pha loãng 0,5 ml dung dịch thử trong ether, dễ tan trong ethanol 96%. Tạo thành hợp
thành 50 ml bằng ether (TT). chất tan trong nước với hydroxyd, carbonat kiềm và
Cách tiến hành: Chấm riêng biệt 5|il mỗi dung dịch với amoniac.
trên lên bản mỏng. Triển khai đến khi dung môi đi
Định tính
được 12 cm. Để khô bản mỏng trong không khí 10
Có thể chọn một trong hai nhóm định tính sau;
phut và chạy nhắc lại. Để khô bản mỏng trong không
Nhóm I: Ả và B.
khí 10 phút và phun dung dịch diclorofluorescein
Nhóm II: B,c và D.
0,2% trong methanol (TT). Để bản mỏng 5 phút và A. Xác định điểm chảy (Phụ lục 5.19) của chế phẩm
phun nước đến khi bản mỏng màu trắng hay vàng và của hỗn hợp đồng lượng chế phẩm với
nhạt. Quan sát dưới ánh sáng ban ngày, trên bản mỏng phénobarbital chuẩn. Điểm chảy của chế phẩm và của
có những vết màu đỏ hay da cam. Bất kỳ vết phụ nào hỗn hợp phải ở khoảng 176°c. Sự khác biệt về điểm
của dung dịch thử không được đậm màu hơn vết của chảy cua 2 mẫu trên không được quá 2“C.
dung dịch đối chiếu. Quan sát ngay dưới ánh sáng tử B. Phổ hồng ngoại (Phụ lục 3.2) của chế phẩm phải
ngoại ở bước sóng 365 nm, trên bản mỏng có những phù hợp với phổ hồng ngoại của phénobarbital chuẩn,
vết phát quang màu vàng đậm. Bất kỳ vết phụ nào của c. Phương pháp sắc ký lófp mỏng (Phụ lục 4.4).
dung dịch thử không được đậm màu hơn vết của dung
Bản mỏng: Silicagel GF254.
dich đối chiếu.
Dung môi khai triển: là lớp dưới của hỗn hcíp gồm Mất khối lưọng do làm khô
Amoniac đậm đặc - ethanol 96% - cloroform (5; 15: Không được quá 1,0% (Phụ lục 5.16).
80). ( l ,000 g; ioo -105°C;2giờ).'
Dung dịch thử: Hoà tan 0,1 g chế phẩm trong ethanol Trosulfat
96% (TT) để được 100 ml. Không được quá 0,1% (Phụ lục 7.7, phương pháp 2).
Dung dịch đối chiếu: Hoà tan 0,1 g phenobarbital Dùng 1,0 g chế phẩm.
chuẩn trong ethanol 96% (TT) để được 100 ml.
Cách tiến hành; Chấm riêng biệt lên bản mỏng 10 |Jl Địnhlưọtig
mỗi dung dịch trên. Triển khai sắc ký tới khi dung môi Hoà tan 0,100 g chế phẩm trong 5 ml pyridin (TT),
đi được khoảng 18 cm. Quan sát ngay bản mỏng dưới thêm 0,5 ml dung dịch thymolphtalein (CT) và 10 ml
dung dịch bạc nitrat 8,5% trong pyridin. Chuẩn độ
ánh sáng tử ngoại ở bước sóng 254 nm. Vết chính của
bằng dung dịch natri hydroxyd 0,1 N trong ethanol
sắc ký đồ thu được từ dung dịch thử phải giống nhau
đến khí có màu xanh. Song song làm mẫu trắng.
về vị trí và kích thước vói vết chính cùa sắc ký đồ thu 1 ml dung dịch natri hydroxyd 0,1 N trong ethanol
được từ dung dịch đối chiếu. tương đương với 11,61 mg C 12H 12N 2O 3.
D. Phản ứng đặc trưng của barbiturat có hydro ở nhóm
NH không bị thay thế (Phụ lục 7.1). Bảo quản
Trong chai lọ kín.
Độ trong và màu sác của dung dịch
Hoà tan 1,0 g chế phẩm trong hỗn hợp gồm 4 ml dung Chế phẩm
dịch natri hydroxyd 2 M và 6 ml nước. Dung dịch phải Cồn thuốc phénobarbital. Viên nén phénobarbital.
trong (Phụ lục 5.12) và màu không được đậm hơn màu Tác dụng và công dụng
mẫu (Phụ lục 5.17, phương pháp 2). An thần, chống co giật.
Giói hạn acid
Đuụ sôi 1,0 g chế phẩm với 50 ml nước trong 2 phút,
VIÊN NÉN PHENOBARBITAL
để nguội rồi lọc. Thêm 0,15 ml dung dịch đỏ methyl
Tabellae Phenobarbitali
(CT) vào 10,0 ml dịch lọc, dung dịch có màu vàng
Viên nén Gardenal, Lumina!
cam. Để chuyển sang màu vàng, thể tích dung dịch
natri hydroxyd 0,1 N sử dụng không được quá'0,1 ml. Là viên nén chứa phénobarbital.
Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận
Tạp chất liên quan
“Thuốc viên nén” (Phụ lục 1.15) và các yêu cầu sau
Không được quá 0,5%.
đây:
Xác định bằng phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục
Hàm lượng phénobarbital, C 12H 12N 2O 3 từ 92,5 đến
4.4). '
107,5 % so với lượng ghi trẽn nhãn.
Bản mỏng; Silicagel GF254.
Dung môi khai triển: Là lóp dưới của hỗn hợp gồm Tính chất
Amoniac đậm đặc - ethanol 96% - cloroform (5: 15; Viên màu trắng.
80). Định tính
Dung dịch thử: Hoà tan 1,0 g chế phẩm trong ethanQl Lấy cắn ở phần định lượng hoặc chiết một lượng bột
96% (TT) và pha loãng đến 100 ml bằng cùng dung viên tương ứng khoảng 0,2 g phénobarbital với 30 ml
môi. ether, lọc, bốc hơi dịch chiết ether trên cách thủy. Hoà
Đung dịch đối chiếu: Pha loãng 0,5 ml dung dịch thử tan cắn bằng 15 ml ethanol 25 %, đun nóng để hòa tan,
thành 100 ml bằng ethanol 9Ộ% (TT). lọc nóng và để nguội dịch lọc. Lọc lấy tủa và rửa tủa
Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng 20 ụl với một lượng nhỏ ethanol 25 % rồi sấy khô ở 105°c.
mỗi dung dịch trên. Triển khai sắc ký tới khi dung môi Phổ hổng ngoại của cắn phải phù hợp với phổ chuẩn
đi được khoảng 15 cm. Quan sát ngay bản mỏng dưới của phénobarbital, và có điểm chảy khoảng 175°c.
ánh sáng tử ngoại ở bước sóng 254 nm, phun thuốc thử Hoà tan khoảng 50 mg eắn thu được ở trên trong 2 ml
diphenylcarbazon thuỷ ngân (TT). Để khô bản mỏng dung dịch cobalt acetat 0,2 % trong methanol và thêm
ngoài không khí, phun dung dịch kali hydroxyd trong 50 mg bột mịn natri tetraborat, đun sôi sẽ xuất hiện
ethanol (TT) vừa mới pha. Sấy bản mỏng ở 100 - màu tím xanh.
105°c trong 5 phút, quan sát ngay tức khắc. Khi quan Hoà tan khoảng 5 mg cắn trong 3 rnl methanol, thêm
sát dưới ánh sáng tử ngoại hoặc sau khi phun thuốc 0,1 ml dung dịch cobalt nỉtrạt 10 % và một giọt dung
thử, bất cứ vết phụ nào trên sắc ký đồ thu được từ dung dịch calci clorid 10 % (TT). Trộn đều, vừa lắc vừa thêm
dịch thử không được đậm màu hơn vết trên sắc ký đồ 0,1 ml dung dịch natri hydroxyd 2 M sẽ xuất hiện màu
thu được từ dung dịch đối chiếu. xanh đâm.
Định lưọng Độ trong và màu sác của dung dịch
Cân 20 viên (với loại viên chứa lớn hơn hoặc bằng Dung dịch S: Hoà tan 1,0 g chế phẩm trong nước vừa
0,1 g phénobarbital) hoặc 40 viên (với loại viên chứa đủ để được 15 ml.
ít hơn 0,1 g phénobarbital), tính khối lượng trung Dung dịch s phải trong (Phụ lục 5.12) và không được
bình của viên, rồi nghiền thành bột mịn. Sau đó tiến có màu đậm hơn màu mẫu (Phụ lục 5.17, Phưong
hành định lượng theo một trong hai phương pháp sau: pháp 2 ).
A. Chiết một lượng bột viên đã cân chính xác có chứa
khoảng 0,3 g phénobarbital bằng ether (TT) trong một Giới hạn acid
dụng cụ chiết liên tục đến khi chiết hết hoàn toàn, làm Thêm 0,05 ml dung dịch da cam methyl (CT) vào 2 ml
bay hơi ether trên cách thuỷ và sấy cắn G|2 H 12N 2O 3 dung dịch s. Dung dịch phải có màu vàng.
đến khối lượng không đổi ở 105°c. Điểm đông đặc
B. Cân chính xác một lượng bột viên đã nghiền mịn Không được dưới 39,5°c (Phụ lục 5.18).
tương ứng với khoảng 0,2 g phénobarbital, thêm 40 ml
methanol (TT), lắc để hoà tan phénobarbital rồi thêm Cán sau khi bay hơi
15 ml dung dịch mới pha natri carbonat khan 3% (TT). Không được quá 0,05%.
Thực hiện chuẩn độ điện thế bằng dung dịch bạc nitrat Lấy 5,000 g chế phẩm làm bay hơi đến khô trên cách
0,1N. thuỷ và sấy ở 100 - 105°c trong 1 giờ.
1 ml dung dịch bạc nitrat 0,1 N tương đương với 23,22 Định iưọng
mg CijHijNiO,. Hoà tan 2,000 g chế phẩm trong nước để được 1000,0
ml. Chuyển 25,0 ml dung dịch này vào 1 bình thuỷ
Bảo quản
tinh có nút mài. Thêm 50,0 ml dung dịch brom 0,1 N
Bảng B, đựng trong lọ kín, tránh ánh sáng.
và 5 mỉ acid hydrocloric (TT). Đậy bình và để 30 phút
Hàm lưọìig thường dùng (thỉnh thoảng lắc), sau đó để yên 15 phút nữa. Thêm 5
10 mg, 50 mg, 100 mg. ml dung dịch kali iodid 20 %, lắc và chuẩn độ bằng
dung dịch natri thiosulfat 0,1 N cho đến màu vàng
nhạt. Thêm 0,5 ml dung dịch hồ tinh bột (CT) và 10
PHENOL ml cloroform (TT), tiếp tục vừa chuẩn độ vừa lắc
Phenolum mạnh.
Song song làm mẫu trắng.
1 ml dung dịch brom 0 ,1 N tương đương với 1,569 mg
OH
QHgO.
Bảo quản
Trong lọ kín, tránh ánh sáng.
Tác dụng và công dụng
Sát ìrùngT
CgHôO p.t.l: 94,1
Phenol phải chứa từ 99,0 đến 100,5% QHgO. PHENOXYMETHYLPENICILIN
Tính chất Phenoxymethyỉpenicillinum
Tinh thể hoặc khối kết tinh không màu hay màu hồng
nhạt, có mùi đặc trưng, dễ chảy lỏng.
Tan trong nước, rất tan trong dicloromethan, ethanol
96% và glycerin.
Định tính
A. Hoà tan 0,5 g chế phẩm trong 2 ml dung dịch
amoniac 13,5 M (TT), phải tan hoàn toàn. Pha loãng
với nước thành 100 ml. Lấy 2 ml dung dịch này, thêm
0,05 ml dung dịch natri hypoclórit (3% Cl) xuất hiện C.gHisNíOsS 350,4
màu xanh và màu này đậm dần.
B. Lấy I ml dung dịch s, thêm 10 ml nước và 0,1 ml Phenoxymethylpenicilin là acid (6 R) - 6 - (2 -
dung dịch sắt (III) clorid 10,5%, xuất hiện mặu tím và phenoxyacetamido) penicilanic, phải chứa từ 95,0 đến
100,5% CieHigNiOíS, tính theo chế phẩm khan.
màu này mất đi khi thêm 5 ml propan-2 -ol.
c. Lấy 1 ml dung dịch s, thêm 10 ml nước và 1 ml Tính chất
nước brom (TT) sẽ có tủa màu vàng nhạt. Bột kết tinh trắng.
Rất khó tan trong nước, dễ tan trong ethanol 96%, Định iưọng
thực tế không tan trong các dầu béo và parafin lỏng. Peniciìin tocìn phần'.
Hoà íầli 50^0 mg chế phẩm trong 5,0 ml dung dịch
Định tính
natri hydroxyd 1 M, thêm 5 ml nước và để 15 phút.
Có thể chọn một trong hai nhóm định tính sau;
Thêm 5,0 ml dung dịch acid nitric 1 M, 20 ml dung
Nhóm I; B, c và D
dịch đệm acetat pH 4,6 và 20 ml nước. Chuẩn độ ở
Nhóm II: A.
nhiệt độ 35 đến 40°c bằng dung dịch thuỷ ngân (II)
A. Phổ hồng ngoại (Phụ lục 3.2) của chế phẩm
nitrat 0,02 M, xác định điểm kết thúc bằng phương
phải phù hợp với phổ hồng ngoại của phenoxy-
pháp đo điện thế (Phụ lục 6.12), sử dụng điện cực chỉ
methylpenicilin chuẩn.
thị platin hoặc thuỷ ngân và điện cực so sánh thuỷ
B. Tiến hành sắc ký lớp mỏng theo mục “Định tính
ngân-thuỷ ngân (I) Sulfat. Tiến hành chuẩn độ từ từ
các penicilin” (Phụ lục 7.2). trong khoảng thời gian 15 phút cho một phép định
c. Phản ứng B theo mục “Phản ứng màu của các lượng và bỏ qua những bước nhảy phụ trên đường
penicilin và cephalosporin” (Phụ lục 7.3). cong chuẩn độ.
pH 1 ml dung dịch thuỷ ngân (II) nitrat 0,02 M tương
Hỗn dịch chế phẩm 0,5% trong nước không có carbon đương với 7,008 mg penicilin toàn phần tính theo
dioxyd (TT) phải có pH từ 2,4 đến 4,0 (Phụ lục 5.9). C,6H |> A S .
Sản phẩm phân huỷ:
Góc quay cực riêng Cho 25 ml nước và 25 ml dung dịch đệm acetat pH 4,6
Từ + 186 đến + 200°, tính theo chế phẩm khan (Phụ vào 0,250 g chế phẩm và lắc cho tan hoàn toàn. Chuẩn
lục5.13). độ ngay ở nhiệt độ phòng bằng dung dịch thuỷ ngân
Hoà tan 0,250 g chế phẩm trong butan-l-ol (TT) và (lÌ) nitrat 0,02 ivi, xác định điểm kết thúc như ở trên.
pha loãng thành 25,0 ml với cùng dung môi để đo. 1 ml dung địch thuỷ ngân (II) nitrat 0,02 M tương
Độ hấp thụ ánh sáng đương với 7,008 mg sản phẩm phân huỷ tính theo
Hóà tân 0,100 g chế phẩm trong dung dịch natri CiêHrsNAS.
hydroxyd 0,1 M và pha loãng thành 100,0 ml bằng Hiệu số giữa hàm lượng phần trăm của penicilin toàn
phần và hàm lưọfng phần trăm sản phẩm phân huỷ là
cùng dung môi. Độ hấp thụ (Phụ lục 3.1) của dung
hàm lượng phenoxymethylpenicilin C„H „N 30 .,S.
dịch ở bước sóng 306 nm không được lớn hơn 0,36.
Pha loãng 20,0 ml dung dịch nắy thành 100,0 ml bằng Bảo quản
dung dịch natri hydroxyd 0,1 M. Độ hấp thụ của dung Đựng trong lọ kín.
dịch thu được ở bước sóng cực đại 274 nm không được
Tác dụng và công dụng
nhỏ hơn 0,56. Kháng sinh.
Acid phenoxyacetic
Không được quá 0,5%.
Xác định bằng phưoíng pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục PHENOXYMETHYLPENICILIN KALI
4.4). ' Phenoxymethylpenicillinum kalicum
bản mỏng; Silicagel G.
Dung môi khai triển; Diisopropylether - acid formic
khan - nước (90: 7: 1).
Dung dịch thử: Hoà tan 0,20 g chế phẩm trong hỗn
hợp methanol - nước (1: 1) để được 10 ml.
Dung dịch đối chiếu: Hoà tan 10 mg acid
phenoxyacetic trong hỗn hợp methanol - nước ( 1: 1)
để được 100 ml.
Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bẳn mỏng 10 p.1
mỗi dung dịch trên. Triển khai sắc ký đến khi dụng C „H „K N A S p.t.l: 388,5
môi đi được 15 cm, ỉấy bản mỏng ra làm khô bằng
một luồng khí ấm và phun dung dịch kali permaganat Phenoxymethylpenicilin kali là muối kali của acid
0,15% trong dung dịch acid sulfuric 5% (tt/tt). Vết (6R)-6-(2-phenoxyacetamido) penicilanic, phải chứa
tương ứng với acid phenoxyacetic trên sắc ký đồ của từ 95,0 đen 100,5% CiftHnKNjOjS, tính theo chế
phẩm khan.
dung dịch thử không được đậm màu hơn vết trên sắc
ký đồ của dung dịch đối chiếu.
Tính chất
Nước Bột kết tinh trắng.
Không được quá 0,5% (Phụ lục 6 .6 ). Dễ taií trong nước, thực tế không tan trong cloroform,
Dùng 1,000 g chế phẩm. ether, dầu béo và trong parafin lỏng.
Định tính 1 ml dung dịch thuỷ ngân (II) nitrat 0,02 M tương
Có thể chọn một trong hai nhóm định tính sau: đương với 7,77 mg penicilin toàn phần tính theo
Nhóm I: B,c và D. Gi^HryKROsS.
Nhóm II: A và D. Sàn phẩm phân hiiỷ:
A. Phổ hồng ngọại (Phụ lục 3.2) của chế phẩm phải Cho 25 ĩĩil nước và 25 ml dung dịch đệm acetat pH 4,6
phù họrp với phổ hồng ngoại của phenoxymethyl- vào 0,250 g chế phẩm và lắc đến tan hoàn toàn. Chuẩn
penicilin kali chuẩn. độ ngay ở nhiệt độ phòng bằng đung dịch thuỷ ngân
B. Phương pháp sắc ký lớp mỏng theo mục “Định tính (II) nitrat 0,02 M, xác định điểm kết thúc như ở trên.
các penicilin” (Phụ lục 7,2). 1 ml dung dịch thuỷ ngân (II) nitrat 0,02 M tương
c. Phản ứng B theo mục ‘Thản ứng màu của các đương với 7,77 mg sản phẩm phân huỷ tính theo
penicilin và cephalosporin” (Phụ lục 7.3). CiôHnKNAS.
D. Gho phản ứng đặc trưng của muối kali (Phụ lục Hiệu số giữa hàm lượng phần trăm penicilin toàn phần
7.1). và hàm lượng phần trăm sản phẩm phân huỷ là hàm
lượng phenoxymethylpenicilin kali C 1ỆỈÌ17KN 2O 5S.
pH
Hoà tan 50 mg chế phẩm trong nước không có carbon Bảo quản
dÌGxyd (TT) và pha loãng thành 10 ml với cùng dung Đựng trong lọ kín.
môi. Dung dịch này phải có pH từ 5,5 đến 7,5 (Phụ lục
Tác dụng và công dụng
5.9).
Kháng sinh.
Gốc quay cực riêng
Từ + 215 đến + 230°, tính theo chế phẩm khan (Phụ
lục 5.13). VIÊN NÉN PENICILIN V
Hoà tan 0,250 g chế phẩm trong nước không có Tabellae Phenoxymethylpeniciỉlini
carbon dioxyd (TT) và pha loãng thành 25,0 ml với
cùng dung môi để đo. Là viên nén chứa phenoxymethylpenicilin.
Độ hấp thụ ánh sáng Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận
Hoà tan 0,100 g chế phẩm trong dung dịch natri “Thuốc viên nén” (Phụ lục 1.15) và các yêu cầu sau
hydroxyd 0,1 M và pha loãng thành 100,0 ml bằng đây:
cùng dung môi. Độ hấp thụ (Phụ lục 3.1) của dung Hàm lượng phenoxymethylpenicilin C 16H 18N 2O 5S từ
dịch này ở bước sóng 306 nm không được lốn hơn 95,0 đến 105,0% so với lượng ghi trên nhãn.
0,33. Pha loãng 20,0 ml dung dịch này thành 100,0 ml Tính chất
bằng dung dịch natri hydroxyd 0,1 M. Độ hấp thụ của Viên màu trắng hoặc trắng ngà, không mùi hoặc có
dung dịch thu được ở bước sóng cực đại 274 nm mùi đặc biệt của penicilin.
không được nhỏ hơn 0,50.
Định tính
Acid pheiioxyacetlc A, Lắc kỹ một lượng bột viên tưoíig ứng với 80 mg
Phải đáp ứng mục “Acid phenoxyacetic” trong chuyên phenoxymethylpenicilin với 5 ml methanol (TT) trong
luận " Phenoxymethylpenicilin". bình định mức 250 ml, thêm nước vừa đủ đến định
Nước mức, trộn đều, lọc. Phổ hấp thụ ánh sáng của dịch lọc
Không được quá 1,0% (Phụ lục 6 .6 ). (Phụ lục 3.1) phải có các cực đại ở bước sóng 268 nm
Đùng 1,000 g chế phẩm. và 274 nm, cực tiểu ở bước sóng 272 nm.
B. Lắc một lượng bột viên tương ứng vói 60 mg
Định lượng phenoxymethylpenicilin trong 3 ml methanol (TT), thêm
Penicilin toàn phẩn: 3 ml nưóc, lắc đều, lọc. Thêm vào dịch lọc 0,3 g
Hoà tan 50,0 mg chế phẩm trong 5,0 ml dung dịch hydroxylamin hydrcxĩlorid (TT), trộn đều, thêm 1 ml
natri hydroxyd 1 M, thêm 5 ml nước và để 15 phút. dung dịch natri hydroxyd 10% (TT), lắc rồi để yên 5
Thêm 5,0 ml dung dịch aciđ nitric 1 M, 20 ml dung phút. Thêm 2 ml dung dịch acid hydrocloric 10% (TT)
dịch đệm acetat pH 4,6 và 20 ml nước. Chuẩn độ ở và 2 ml dung dịch sat (ill) clorid 5% (TT), xuất hiện
nhiệt độ 35 đến 40°c bằng dung địch thuỷ ngân (II) màu đỏ thẫm.
nitrat 0,02 M, xác định điểm kết thúc bằng phương
pháp đo điện thế (Phụ lục 6.12), sử dụng điện cực chỉ Nước
Không quá 3,0% (Phụ lục 6 .6 )
thị platin hoặc thuỷ ngân và điện cực so sánh thuỷ
ngân - thuỷ ngân (I) sulfat. Độ hoà tan (Phụ lục 8.4)
Tiến hành chuẩn độ từ từ trong thời gian khoảng 15 Thiết bị kiểu cánh khuấy.
phút cho một phép định lượng và bỏ qua các bước Môi trường hòa tan: 900 ml nước.
nhảy phụ trên đường cong chuẩn độ. Tốc độ quay: 50 vòng/phút.
Thời gian: 45 phút. VIÊN NÉN PENICILIN V KALI
Tiến hành: Lấy khoảng 10 ml dung dịch mẫu thử, lọc. Tabellae Phenoxymethylpenicillini kalii
Đo độ hấp thụ của dịch lọc thu được ở cực đại 268 nm
(Phụ lục 3.1), pha loãng với môi trưèmg hòa tan nếu Là viên nén chứa phenoxymethylpenicilin kali.
cần, đồng thời tiến hành đo với dung dịch của Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chúyên luận
phenoxymethylpenicilin kali chuẩn có nồng độ tương “Thuốc viên nén” (Phụ lục 1.15) và các yêu cầu sau
đương đã biết trong môi trường hòa tan. Từ các độ hấp đây:
thụ đo được, và từ hàm luợng của CigHigNiOsS trong Hàm lượng phenoxymethylpenicilin CisHigNjOjS từ
phenoxymethylpenicilin kali chuẩn, tính toán lượng
95,0 đến 105,0% so với hàm lượng ghi trêri nhãn.
CiéHigNọOgS được hòa tan từ viên.
Yêu cầu: Không được ít hơn 70% lượng C|(,H|8Nị05 S Tính chất
số với lượng ghi trên nhãn được hoà tan sau 45 phút. Viên màu trắng hoặc trắng ngà, không mùi hoặc có
mùi đặc biệt của penicilin.
Định lượng
Thực hiện ơ 25 ±2°c. Định tính
Dung dịch chuẩn: Được chuẩn bị theo chỉ dẫn cho A. Lắc kỹ một lượng bột viên tương ứng với 80 mg
"Dung dịch chuẩn" trong chuyên luận "Định lượng các phenoxymethylpenicilin với khoảng 200 ml nước
kháng sinh họ penicilin bằng phương pháp đo iod" trong bìiih định mức 250 ml, thêm nước vừa đủ đến
(Phụ lục 6.3), sử dụng phenoxymethylpenicilin kali định mức, trộn đều, lọc. Phổ hấp thụ ánh sáng của
chuẩn. dịch lọc (Phụ lục 3.1) phải có các cực đại ở bước sóng
Dung dịch thử: Cân 20 viên, tính khối lượng trung 268 nm và 274 nm, cực tiểu ở bước sóng 272 nm.
bình của viên (M), nghiền viên thành bột mịn. Cân B. Lắc một lượng bột viên tưotig ứng vói 60 mg
chính xác một luợng bột viên (Q) tương ứng với phenoxymethylpenicilin trong 5 ml nước, lọc. Thêm vào
khoảng 118 mg phenoxymethylpenicilin (khoảng dịch lọc 0,3 g hydroxylamin hydroclorỉd (TT), trộn
200.000 đon vị (lư)), lắc để hoà tan hoạt chất trong 5
đều. Thêm 1 ml dung dịch natri hydroxyd 10% (TT),
ml methanol (TT), thêm dung dịch đệm số 1 (pha theo
lắc rồi để yên 5 phút. Thêm 2 ml dung dịch acid
chỉ dẫn trong phụ lục 6.3) đến vừa đủ 100 ml, trộn
hydrocloric 10% (TT) và 2 ml dung dịch sắt (III)
đều. Lọc, bỏ khoảng 20 ml dịch lọG đầu. Cho vàp hai
bình nón nút mài, mỗi bình chính xác 2,0 ml dịch lọc. clơrid 5% (TT), xuất hiện màu đỏ thẫm.
Tiến hành: Theo chỉ dẫn ở phần "Phương pháp tiến c. Đốt 0,5 g bột viên rồi nung đến thu được cắn tro
hành" trong chuyên luận "Định lưcmg các kháng sinh màu trắng. Để nguội, thêm vào cắn 5 ml dung dịch
họ penicilin bằng phương pháp đo iod" (Phụ lục 6.3) acid acetic 2 M (TT). Đun sôi, để nguội, lọc, Dịch lọc
Tính hàm lượng của C 16H 18N 2O5S trong mỗi viên theo phải cho phản ứng B của kali (Phụ lục 7.1)
công thức sau: Mất khối lượng do Ịàm khô
Không được quá 1,5% (Phụ lục 5.16). Dùng 100 mg
bột viên đã nghiên mịn, sấy 3 giờ dưới áp suất giảm ở
(Vt - V , ) x F x 100 x M
A ( m g /v iê n ) = 60°c.
1000x2xQ
Độ hoà tan (Phụ lục 8.4)
Trong đó:
Vt-; thể tích tính bằng ml của dung dịch natri thiosulfat Môi trường hòa tan: 900 ml dung dịch kali
0,01 N dùng trong mẫu trắng của dung dịch thử. dihyđrophosphat 0 ,68 % (kl/tt) đã được điểu chỉnh tới
V,: thể tích tính bằng ml của dung dịch natri thiosulfat pH 6,8 bằng cách thêm dung dịch natri hydroxyd 1 M.
0,01 N dùng trong phép thử làm mất hoạt tính và Thiết bị: kiểu giỏ quay.
chuẩn độ của dung dịch thử. Tốc độ quay: 100 vòng/phút.
F: số |j.g CifiHigNiOjS tương đương với 1 ml dung dịch Thời gian; 45 phút.
natri thiosulfat 0,01 N đã dùng đe chuẩn độ (thu đừợc Tiến hành: Lấy khoảng 10 ml dung dịch mẫu thử vạ
từ công thức tính số |j,g tương đương F - Phụ lục 6.3). lọc. Đo độ hấp thụ của dịch lọc thu được ở cực đại 268
Hoạt lực lý thuyết của phenoxymethylpenicilin là nm (Phụ lục 3.1), pha loãng với môi trưòng hòa tan
1695 đơn vị (IU) trong 1 mg. nếu cần, đồng thời tiến hành đo một dung dịch của
Hoạt lực lý thuyết của phenoxymethyỉpenicilin kali là phenoxymẹthylpenicilin kali chuẩn có nồng độ tương
1530 đơn vỊ (IU) trong 1 mg. đương đã biết trong môi trường hòa tan. Từ các độ hấp
thụ đo được, và từ hàm lượng của CiftHigNjOjS trong
Bảo quản
Tránh ẩm và ánh sáng, để ở nhiệt độ không quá 30°c. phenoxymethylpenicilin kali chuẩn, tính toán lượng
CigHigN^OsS được hòa tan từ viên.
Hàm lượng thường dùng Yêu cầu: Không được ít hơn 7G% lượng C|6H|gN205S
200.000 đ ẵ i vị (IU); 400T000 đơn vị (IU). so với lượng ghi trên nhãn được hoà tan sau 45 phút.
Định lưọng Phenytoin là 5,5-diphenylimidazolidin-2, 4-dion, phải
Thực hiện ơ 25 ± 2"C. chứa từ 99,0 đến 101,0% C |,H pN , 02 , tính theo chế
Dung dịch chuẩn: Được chuẩn bị theo chỉ dẫn cho phẩm đã làm khô.
"Dung dịch chuẩn" trong chuyên luận "Định lượng các Tính chất
kháng sinh họ penicilin bằng phương pháp đo iod" Bột kết tinh trắng hoặc gần như trắng, không mùi hoặc
(Phụ lục 6.3), sử dụng phenoxymethylpenicilin kali gần như không mùi.
chuẩn. Thực tế không tan trong nước, hơi tan trong ethanol
Dung dịch thử: Cân 20 viên, tính khối lượng trung 96%, khó tan trong cloroform và ether. Rất khó tan
bình của viên (M), nghiền viên thành bột mịn. Cân trong methylen clorid. Tan trong các dung dịch
chính xác một lượng bột viên (Q) tương ứng với hydroxyd kiềm loãng.
khoảng 118 mg phenoxymethylpenicilin (khoảng
200.000 IU), lắc để hoà tan hoạt chất trong khoảng 60- Định tính
70 ml dung dịch đệm số 1 (pha theo chỉ dẫn trong phụ Có thể chọn một trong hai nhóm định tính sau:
lục 6.3). Thêm dung dịch đệm số 1 đến vừa đủ 100 ml, Nhóm I: A.
trộn đều. Lọc, bỏ khoảng 20 ml dịch lọc đầu. Cho vào Nhóm II: B, c và D.
hai bình nón nút mài, mỗi bình chính xác 2,0 ml dịch A. Phổ hồng ngoại (Phụ lục 3.2) của chế phẩm phải
lọc. phù hợp với phổ hồng ngoại của phenytoin chuẩn.
Tiến hành: Theo chỉ dẫn ở phần "Phương pháp tiến B. Trong mục thử “Tạp chất liên quan”, vết chính
hành" trong chuyên luận "Định lượng các kháng sinh trong sắc ký đồ thu được của dung dịch thử (2 ) phải có
họ penicilin bằng phương pháp đo iod" (Phụ lục 6.3). vị trí và kích thước giống với vết chính trong sắc ký đồ
Tính hàm lưọiig của Ci^HigNiOsS trong mỗi viên theo thu được của dung dịch đối chiếu ( 1).
công thức sau: c . Cho vào 10 mg chế phẩm 1 ml nước và 0,05 ml
( V ^ - V ) x F x lO O x M amoniac (TT). Đun đến sôi, thêm 0,05 ml dung dịch
A (m g /v iê n )= ^ ^ ^-------- đồng Sulfat 5% trong dung dịch amoniac 2 M (TT) và
1000x2xQ lắc đều. Tủa kết tinh màu hồng xuất hiện.
Trong đó; Vj: thể tích tính bằng ml của dung dịch
Độ trong và màu sác của dung dịch
natri thiosulfat 0,01 N dùng trong mẫu trắng của dung
Dung dịch của 1,0 g chế phẩm trong hỗn hợp gồm 20
dịch thử.
ml nước và 5 ml dung dịch natri hydroxyd 1 M phải
V,; thể tích tính bằng ml của dung dịch natri thiosulfat
0,01 N dùng trong phép thử làm mất hoạt tính và trong (Phụ lục 5.12) và không được có màu đậm hợn
chuẩn độ của dung dịch thử. màu của màu mẫu NVg (Phụ lục 5.17, phương pháp 2).
F: số ịig QéHisNjOjS tương đương với 1 ml dung dịch Giới hạn acid - kiềm
natri thiosulfat 0,01 N đã dùng để chuẩn độ (thu được Thêm 45 ml nước vào 1,0 g chế phẩm, đun sôi khoảng
từ công thức tính số |j,g tương đương F - Phụ lục 6.3). 2 phút, để nguội và lọc. Rửa phễu lọc bằng nước
Hoạt lực lý thuyết của phenoxymethylpenicilin là không có carbon dioxyd (TT). Pha loãng dịch lọc và
1695 đơn vị (IU) trong 1 mg. nước rửa phễu lọc bằng nước không có carbon dioxyd
Hoạt lực lý thuyết của phenoxymethylpenicilin kali là (TT) thành 50 ml. Lấy 10 ml dung dịch thu được và
1530 đơn vị (IU) trong 1 mg. thêm 0,15 ml dung dịch đỏ methyl (CT), màu của chỉ
thị phải chuyển sang màu đỏ khi thêm không quá 0,5
Bảo quản
ml dung dịch acid hydrocloric 0,01 M. Lấy 10 ml
Tránh ẩm và ánh sáng, để ở nhiệt độ không quá 30°c.
dung dịch thu được và thêm 0,15 ml dung dịch xanh
Hàm lưọTig thưòTig dùng bromothymol (CT), màu của chỉ thị phải chuyển sang
200 000 đơii vị (IU); 4007000 đơn vị (IU). màu xanh lam khi thêm không quá 0,5 ml dung dịch
natri hydroxyd 0,01 M.
Kim loại nặng
PHENYTOIN
Không được quá 10 phần triệu (Phụ lục 7.4.7).
Phenytoinum
Lấy 2,0 g chế phẩm thử theo phưcmg pháp 3. Dùng 2
ml dung dịch chì mẫu 10 phần triệu để chuẩn bị mẫu
đối chiếu.
Tạp chất liên quan
Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 4.4).
Bản mỏng: Silicagel GF254. Trước khi dùng, rửa bản
mỏng bằng hỗn hợp gồm 30 mỉ dioxan (TT) và 75 ml
C isH i.N A p.t.l: 252,3 hexan (TT). Để bản mỏng khô ngoài không khí.
Dung môi khai triển: Dioxan - hexan (30: 75).
Dung môi hoà tan mẫu: Hỗn hợp gồm aceton (TT) và PHTHALYLSULFATHIAZOL
methanol (TT) đồng thể tích. Phthalylsulfathiazolum
Dung dịch thử (1): Hoà tan 0,40 g chế phẩm trong
dung môi hoà tan mẫu để được 10 ml.
Dung dịch thử (2): Pha loãng 1 ml dung dịch thử (1)
thành 20 ml bằng dung môi hoà tan mẫu.
Dung dịch đối chiếu ( 1): Hoà tan 20 mg phenytoin
chuẩn trong dung môi hoà tan mẫu để được 10 ml.
Dung dịch đối chiếu (2): Hoà tan 8 mg benzophenon
trong dung môi hoà tan mẫu để được 100 ml.
Dung dịch đối chiếu (3): Hoà tan 8 mg benzil trong
dung môi hoà tan mẫu để được 100 ml.
Dung dịch đối chiếu (4): Pha loãng 1 ml dung dịch thử
( 1) thành 100 ml bằng dung môi hoà tan mẫu. CnH,3N .A S. 403,4
Dung địch đối chiếu (5): Trộn đều 1 ml dung dịch đối Phthalylsulfathiazol là acid 4 ’ - (thiazol - 2 -
chiếu (2) và 1 ml dung dịch đối chiếu (3). ylsulfamoyl) phthalanilic, phải chứa từ 98,5 đến
Cách tiến hành: 101,5% C17H13N3O5S2, tính theo chế phẩm đã làm khô.
Chấm riêng biệt lên bản mỏng 10 (J.1 mỗi dung dịch
trên, dùng luồng khí lạnh để làm khô bản mỏng trong Tính chất
khoảng 2 phút. Triển khai sắc ký đến khi dung môi đi Bột kết tinh màu trắng hay trắng ngà. Thực tế
được 15 cm. Để bản mỏng khô ngoài không khí và không tan trong nước và ether, dễ tan trong
quan sát dưới ánh sáng tử ngoại ở bước sóng 254 nm. dimethylformamid, khó tan trong aceton và ethanoỊ
Trên sắG ký đồ của dung dịch thử (1) các vết tương 96%.
ứng với vết của benzophenon và benzil không được Định tính
đậm màu hơn vết thu được trên sắc ký đồ của dung Có thể chọn một trong hai nhóm định tính sau:
dịch đối chiếu (2) và (3) (0,2%), các vết phụ khác trừ N h ó m I:Ã ,B ,È .
vết chính và vết tường ứng với benzophenon và benzil Nlióm II: B, C, D, E.
không được đậm màu hơn vết thu được trên sắc ký đồ A. Phổ hổng ngoại (Phụ lục 3.2) của chế phẩm phải
của dung dịch đối chiếu (4) (1%). Phép thử chỉ có giá phù hợp với phổ hồng ngoại của phthalylsulfathiazol
trị khi sắc ký đồ thu được của dung dịch đối chiếu (5) chuẩn.
cho thấy 2 vết tách rõ ràng. B. Lấy 1 g chế phẩm cho vào ống nghiệm, thèm 8,5 ml
Mất khối lưọng do iàm khô dung dịch natri hydroxyd loãng (TT), đun hồi lưu
Không được quá 0,5% (Phụ lục 5.16). trong 30 phút. Làm nguội, thêm 17,5 ml dung dịch
(1,000 g; 105“C). acid hydrocloric loãng (TT). Lắc kỹ rồi lọc. Trung hoà
dịch lọc bằng dung dịch natri hydroxyd loãng (TT).
Tro sultầt Lọc, rửa tủa bằng nước, kết tinh lại trong nước và làm
Không được quá 0,1% (Phụ lục 7.7, phương pháp 2). khô tinh thể ở nhiệt độ 100 đến 105°c. Tinh thể phải
Dùng 1,0 g chế phẩm. có điểm chảy (Phụ lục 5.19) từ 200 đến 203'’C.
c. Lấy 0,1 g chế phẩm, cho vào ống nghiệm, thêm 3
Định IưọTầg
ml dung dịch acid sulfuric 10% (TT) và 0,5 g bột kẽm
Hoà tan 0,200 g chế phẩm trong 50 ml dimethyl-
(TT). Chất khí toả ra phải làm đen giấy tẩm chì acetat
formamid (TT). Chuẩn độ bằng dung dịch natri
methoxyd 0,1 M. Xác định điểm kết thúc bằng phương ịr ĩi _ __
D. Lấy 0,1 g chế phẩm, thêm 0,5 g resorcin (TT) và
pháp chuẩn độ đo điện thế (Phụ lục 6.12).
0,3 ml acid sulfuric đậm đặc (TT) rồi đun trên cách
1 ml dung dịch natri methoxyd 0,1 M tương đương với
thuỷ đến khi hỗn hợp đồng nhất. Để nguội, thêm 5 ml
25,23 mg C isH i^N A - dung dịch natri hydroxyd loãng (TT). Lấy Q,1 ml dịch
Bảo quản đỏ nâu này đem pha loãng bằng nước đến 25 ml. Dung
Đựng trong bình kín. dịch thu được phải có huỳnh quang màu xanh lục và
huỳnh quang biến mất khi acid hoá dung dịch.
E. Lấy khoảng 10 mg tinh thể thu được ở phép thử B
hoà tan trong 200 ml dung dịch acid hydrocloric 0,1
M. 2 ml của dung dịch này phải cho phản ứng của
amin thơm bậc nhất (Phụ lục 7.1) vói sự tạo thành tủa
màu da cam.
Độ trong và màu sắc của dung dịch
Hoà tan 1,0 g chế phẩm ù-ong dung dịch natri hydroxyd
1 M và pha loãng thành 20 ml bằng cùng dung môi. VIÊN NÉN PHTHALYLSULFATHIAZOL
Dung dịch phải trong (Phụ lục 5.12) và có màu không Tabellae Phthalylsulfathiazoli
đậm hơn màu của màu mẫu NVj (Phụ lục 5.17,
phương pháp 2). Là viên nén chứa phthalylsulfathiazól.
Giói han acỉd phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận
Lấy 2 0 g chế phẩm, thêm 20 ml nước, lắc kỹ trong 30 “Thuốc viên nén” (Phụ lục 1.15) và các yêu cầu sau
phut và loe. Lấy 10 ml dich loe, thêm 0,1 ml dung
dich phenolphtalein (CT). Màu của chỉ thị phải chuyển Hàm lượng phthalylsdfathiazol s, từ 95,0
khi thêm không quá 0,2 ml dung dịch natri hydroxyd đên 105,0 % so VỚI lượng ghi trên nhãn.
0.1 M. Tính chất
Sulfathiazol và am in thom bậc nhất khác Viên màu trắng, không mùi.
Hoà tan 5 mg chế phẩm trong hỗn hợp gồm 3,5 ml Đinh tính
nước 6 mlduJig d ị ^ acid hydrocloric 2 M ( p v à 2 5 Chiêt một lượng bột viên tương ứng vói 0,5 g
ml ethanol 96% (TT) đã làm lạnh trước xuống 15“C phthalylsúlfathiazol với 20 ml aceton m nóng, lọc
Làm lạnh ngaỵ hỗn hợp trong nước đá và thêm 1 ml bốc hơi dịch lọc đến khô. Dùng cắn thu được để thử
dung dịch natri nitrit 0,25 %. Để yên 3 phút, thêm 2,5 ggy.
ml dung dịch acid sulfamic 4% (TT) và để yên trong 5 J r ^ ^ ^
nTi Ĩ" r i " i c và D; CÓ thể bỏ phản ứ 4 c nêí tiến hành thử các
dihydroclorid 0,4% và pha loãng bang nước tới vừa đủ phản ứng A B và D)
ỉ i A Phổ hông ngoại của cắn(Phụlục 3.2), sau khi sấy
dịch thu được ở bưóc sóng 550 nm, độ hấp thụ của ‘r ỵ . z
duns dịch thứ khôn 2 được lớn hơn độ hãp thụ cua 1 11 /1 : 1
t 1- 1 VI'- 1 • . 1 1• r r - pntnalylsuliathiazol.
dung dịch đối chiêu được chiiân bị sone song trong L A ^ L. . „
r ^ r .7 , .7 ' , * r B. Căn thu được phái cho phán ứnữ D quy đ nh trong
cùng điêu kien VỚI hôn hơp gôm: 25 ml ethanol 9o%, j. , . 1 _ ' ^ ^ ^" ..m .1 _1 1 ir .1 • 111.,
nc ^ ITi J ^ J -„1 •J c 1 1 n ^T 1 phán đinh tính cua chuyên luân Phthalylsulfathiazol .
2,5 ml nước, 6 ml dung dich acid hydrocloric 2 M, 1 n in on * u 1 - a
17^ Z u in t, JViT- 1 -A C. Lấy 10 mg can,thêm 20 mg phenol (TT) và 3
ml dung dichgồm 10 mgsulfathiazolvà 0,5 ml acid .^ " ;5^ : ’" ' ^ | iTx
1 • inn l i “ u ¿ giot acid sulfuric đâm đăc (TT), đun đến khi hỗn
hydrocloric (TT) troii2 100 ml và tiên hành như dune , ; 7 I I 1
^ 1- ĩ ‘‘T -IT i U Ú- hơp có màu nâu. Đe nguôi, thêm 20 ml nước và
dich thử bãt đáu từ đoan: Làm lanh ngay hôn hơp , :ĩ \ \ Ï , i f ., ì ,
^ „ ‘ . Tr kiêm hoa băng dung dịch natri hydroxyd 10% (TT),
có màu hồng xuất hiện (phản ứng phân biệt với
Kim loại nặng sucinylsulfathiazol).
Không đước quá 20 phần triệu (Phụ lục 7.4.7). D. Đun sôi 100 mg cắn với 10 ml dung dịch acid
Lấy 1,0 g chế phẩm, tiến hành theo phương pháp 3. hydrocloric 10% (TT) trong 15 phút dưới sinh hàn
Dùng 2,0 rnl dung dịch chì mẫu 10 phần triệu để hồi lưu. Làm lạnh dung dịch thu được rồi thêm 5 ml
chuẩn bị mẫu đối chiếu. dung dịch natri nitrit 1% (TT) và 10 ml nước, trộn
M ấ tk h ố ilư ọ ìig d o là m k h ô f
Khônể đưọrquá 2% (Ph^lvc 5. 16). 2
( 1,000 g; ioo - 1 0 5 “C). Sulfathiazol
Tro Sulfat Lắc kỹ một . lượng bột viên đã nghiền mịn tương ứng
K htogđượcquáO ,I% (Phụlục7.7,phươngpháp2). "’S
Dung 1 O s che phẩm ' gồm 25 ml ethanol96% (TT), 6 ml dung dịch acid
hydrocloric 10% (TT) và 3,5 ml nước đã được làm
Định lượng ^ lạnh trước đến 15°c rồi lọc. Làm lạnh ngay dịch lọc
Hoà tan 0,300 g chế phẩm trọng 40 ml dimethyl- trong nước đá và thêm vào dịch lọc 1 ml dung dịch
formamid (TT). Chuẩn độ bằng dung dịch natri natri nitrit 0,25% (kl/tt), trộn đều và để yên trong 3
hydroxyd 0,1 M đến khi màu của dung dịch chuỵển phút. Thêm 2,5 ml dung dịch acid sulfamic 4% (kl/tt),
thành màu xanh da trời, dùng 0,2 ml dung dịch để yên tiếp trong 5 phứt. Thêm I ml dung dịch N - (1-
thymolphtaỊein (CT) làm chỉ thị. Tiên hành song song naphthyl) ethylendiamin dihydroclorid 0,4% (kl/tt) và
một mâu trăng. loãng đến vừa đủ 50 ml với nước. Độ hấp thụ của
1 ml dung dịch natri hydroxyd 0,1 M tưcmg đương với dung dịch thu được ở 550 nm (Phụ lục 3 .1 ) là không
20,17 mg C 17H 13N 3O5S2. được lón hơn độ hấp thu của dung dịch được chuẩn bị
Bảo quản cùng một lúc như sau; dùng một hỗn hợp gồm 25 ml
Đựng trong lọ nút kín, tránh ánh sáng. ethanol 96% ( T T ) ^ rnl nước, 6 ml dung dịch acid
hydrocloric 10% (TT) và 1,5 ml dung dịch được chuẩn
bị bằng cách hoà tan 10 mg sulfathiazol và 0,5 ml acid
bị bằng cách hoà tan 10 mg sulfathiazol và 0,5 ml acid trong ở trên, phần này không được cho phản ứng với
hydrocloric đậm đặc (TT) trong nước vừa đủ 100 ml. thuốc thử Fehling (TT).
Làm lạnh ngay hỗn hợp thu được trong nước đá, thêm Đường đa: Lấy phần cắn ly tâm cho vào một bình cầu
vào hỗn hợp I ml dung dịch natri nitrit 0,25% (kl/tt), 200 ml. Cho vào 50 ml dung dịch acid hydrocloric 2
trộn đều và để yên trong 3 phút. Tiến hành tiếp theo N. Đun hồi lưu 90 phứt. Để nguội. Dịch thuỷ phân
chỉ dẫn ở trên, bắt đầu từ: "Thêm 2,5 ml dung dịch không được cho phản ứng với thuốc thử Fehling (TT).
acid sulfamic 4% (kl/tt),..." Tinh bột
Định Iưọtig Trộn 0,1 g chế phẩm với 20 ml nước. Khuấy đểu. Đun
Cân 20 viên, tính khối lượng trung bình viên. Nghiên tới sôi. Để nguội. Thêm một giọt dung dịch iod 0,1 N.
viên thành bột mịn. Cân chính xác một lượng bột vỊên Hỗn hợp không được cho màu xanh.
tương ứng với khoảng 0,5 g phthalylsulfathiazol, cho Clorid
vào một bình cầu dung tích 300 ml, thêm 20 ml acid Không được quá 50 phần triệu (Phụ lục 7.4.5).
hydrocloric đậm đặc (TT) và 10 ml nước rồi đun sôi Cân 2,0 g chế phẩm, thêm vào 30 ml nước. Khuấy đều
dưới ống sinh hàn hồi lưu trong 1 giờ. Sau khi phản trong 30 phút. Ly tâm. Rút 15 ml dịch ly tâm và tiến
ứng thuỷ phân đã kết thúc, rửa ống sinh hàn với 20 ml hành thử.
nước, để nguội. Chuyển toàn bộ lượng chất lỏng trong
Arsen
bình thủy phân sang một cốc dung tích 200 ml. Tráng
Không được quá 4 phần triệu (Phụ lục 7.4.2).
rửa bình thủy phân vài lần với nước, dồn nước rửa vào
Thử trên 0,25 g chế phẩm đã vô cơ hoá bằng acid
cốc trên. Tiến hành chuẩn độ bằng nitrit (Phụ lục
sulfuric (TT) theo phương pháp A.
6. 10).
1 ml dung dịch natri nitrit 0,1 M tương đương với Kim loại nặng
40,34 mgC„H,3N305S,. Không được quá 10 phần triệu (Phụ lục 7.4.7).
Lấy 1,0 g chế phẩm và tiến hành theo phương pháp 3.
Bảo quản Dùng 1,0 ml dung dịch chì mẫu 10 phần triệu để
Đựng trong chai lọ nút kín. Để nơi khô, mát, tránh áhh chuẩn bị mẫu đối chiếu.
sáng.
Định lưọng
Hàm lưọTig thưòng dùng Cân 0,400 g chế phẩm hoà tan trong 4 ml dung dịch
500 mg. acid hydrocloric 1 N. Chuyển toàn lượng dung dịch
thu đượẻ vào một bình định mức 200 ml rồi pha loãng
với nước cho đến khoảng 120 ml. Thêm chính xác 25
PHYTIN ml dung dịch đồng Sulfat 5% (TT), 10 ml dung dịch
Phytinum natri acetat 10% và thêm nước cho vừa đủ đến vạch rồi
Inosito calci lắc đều. Sau 5 phút, lọc qua phễu lọc khô vào một bình
Phytin là muối kép calci và magnesi của acid 1, 2, 3, khô, bỏ 25 ml dịch lọc đầu. Lấy 100 ml dịch lọc cho
4, 5, 6 - cyclohexan hexol phosphoric, phải chứa vào một bình nút mài, thêm 2 g kali iodid (TT). Lắc
đều, để yên 10 phút. Ghuẩn độ iod được giải phóng
không dưới 39,0% anhydrid phosphoric P2O 5.
bằng dung dịch natri thiosulfat 0,1 N, dùng dung dịch
Tính chất hồ tinh bột (CT) làm chỉ thị.
Bột mịn, màu trắng, không mùi. Bền trong không khí Song song tiến hành một mẫu kiểm tra trắng trong
và ánh sáng. cùng điểu kiện nhưng không có chế phẩm.
ít tan trong nước. Hơi tan trong ẹthanol. Tan trong 1 ml đung dịch natri thiosulfat 0,1 N tương đương với
acid loãng. 7,82 mg P2O5.
Định tính Bảo quản
Hoà tan 0,05 g chế phẩm trong 10 ml acid nitric đậm Đựng trong chai lọ kín, để nơi khô mát.
đặc (TT), cho thêm vài giọt dung dịch amoni molybdat
(TT), hỗn hợp cho tủa màu trắng. Nếu thêm một lượng
dung dịch amoni molybdat (TT) nữaị rồi đun nhẹ tới
70°c, hỗn hợp cho tủa vàng.
Nước
Không được quá 5,0% (Phụ lục 6 .6 ).
Đường
Đường đơn: Trộn khoảng 0,1 g chế phẩm trong 20 ml
nước. Khuấy đều trong 20 phút. Ly tâm. Gạn lấy nước
PHYTOMENADION Tỷ lệ của các độ hấp thụ ánh sáng
Phytomenadionuỉh Xác định độ hấp thụ ánh sáng A|, Aọ, A3 của dung
Vitamin Kl dịch chế phẩm trong isooctan (1; 100.000) ở 248,5
nm, 253,5 nm và 269,5 nm; tỷ lệ A2/A 1 phải ở giữa
0,69 và 0,73; tỷ lệ A2/A3 ở giữa 0,74 va 0,78. Xác định
độ hấp thụ A4 và A5 của dung dịch chế phẩm trong
isooctan (1: 10.000) ở 284,5 nm và 326,0 nm, tỷ lệ
A4/A 5 phải ở giữa 0,28 và 0,34.
Tạp chất Hên quan
Xác định bằng phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục
4.4). (Tiến hành dưới ánh sáng dịu).
Bản mỏng: Silicagel GFi54-
n\
Dung môi khai triển; Cyclohexan - ether - methanol
H Me (80:20:1).
Dung dịch thử; Dung dịch chế phẩm 0,50% trong
C31H46O2 p.t.l: 450,71 isooctan (TT).
Dung dịch đối chiếu: Dung dịch menadion 0,0050%
Phytomenadion là 2 - methyl - 3 - [(2E, 7R, HR) - trong isooctan (TT).
3,7,11,15 - tetramethyl - 2 - hexadecanyl] - 1,4 - Cách tiến hành:
naphtoquinon, phải chứa từ 97,0 đến 102,0% Chấm riêng biệt lên bẳn mỏng 10 |.il mỗi dung dịch
C31H46O2. trên. Triển khai sắc ký đến khi dung môi đi được
Tính chất khoảng 15 cm, Ịấy bản mỏng ra, để khô ngoài không
Chất lỏng nhót, trong, màu vàng hoặc vàng cam, khí và quan sát dưới ánh sáng tử ngoại ở bước sóng
không mùi. 254 nm. Bất cứ vết phụ nào trên sắc ký đồ của dung
Dễ tan trong ether, isooctan, cloroform và dầu béo. dịch thử không được dậm màu hơn vết trên sắc ký đồ
Hơi tan trong ethanol và methanol, thực tế không tan của dung dịch đối chiếu.
trong nước. Nó bị phân huỷ dẫn dần và bị sẫm mầu do Tro sulfat
ánh sáng. Tỷ trọng d khoảng 0,967. Không được quá 0,1% (Phụ lục 7.7, phưcíng pháp 1).
Dùng 1,0 g chế phẩm.
Định tính
A. Hoà tan 0,05 g chế phẩm trong 10 ml ethanol (TT) Định lượng
và thêm 1 ml dung dịch kali hydroxyd trong ethanol Tiến hành trong ánh sáng dịu.
(TT) (1: 10), xuất hiện màu xanh, chuyển sang tía, để Hoà tan 0,100 g chế phẩm trong isooctan (TT) và thêm
lâu chuyển thành nâu. cùng dung môi vừa đủ 100,0 ml. Lấy chính xác 10,0
B. Hoà tan 0,05 g chế phẩm trong 10 ml hỗn hợp ml dung dịch này và cho isooctan (TT) vừa đủ 100,0
methanol và ether (1: 1). Thêm một dung dịch mới pha ml. Lấy chính xác 10,0 ml dung dịch sau và cho cùng
của 0,75 g natri hydrosulfit (TT) trong 2 ml nước ấm dung môi cho vừa đủ 100,0 ml. Đo độ hấp thụ (Phụ
và lắc mạnh, màu vàng mất ngay. lục 3.1) của dung dịch này ở bước sóng cực đại 249
c. Phổ hấp thụ tử ngoại (Phụ lục 3.1) của dung dịch nm, độ .rộng của khe phổ là 1,0 nm. Tính hàm lượng
chế phẩm trong isooctan ( 1: 100.000 ) có các cực đại của C31H46O2 theo A (1%, 1 cm), lấy 410 là giá trị của
hấp thụ trong khoảng 242,0 nm và 244,0 nm, khoảng A (1%, 1 cm) ở bước sóng 249 nm.
247,5 nm và 249,5 nm, khoảng 260,0 nm và 262,0 nm, Bảo quản
khoảng 269,0 nm và 271,0 nm. Phổ hấp thụ tử ngoại Đựng trong chai thật kín và tránh ánh sáng.
của dung dịch chế phẩm trong isooctan ( 1; 10.000 ) có
1 cực đại hấp thu trong khoảng 324,0 nm và 327,0 nm.
Chỉ số khúc xạ
1,525- 1,529 (Phụ lục 5.7).
Độ trong và màu sắc của dung dịch
Hoà tan 1,0 g chế phẩm trong 10 ml isooctan (TT).
Dung dịch thu được phải trong (Phụ lục 5.12) và cho
màu vàng.
Giói hạn acid - kiềm
Hoà tan 1,0 g chế phẩm trong 20 ml ethanol (TT).
Dung dịch này phải trung tính đối với giấy quỳ.
PILOCARPIN NITRAT Tạp chất liên quan
Püocarpini nitras Không được qua 1,0%,.
Tiến Hàrih theo phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục
4.4).
--0 .HNO 3 Bản mỏng: Silicagel G.
Dung môi khai triển: Amoniac đậm đặc - methanol -
cloroíorm (1: 14: 85).
Dung dịch thử (1): Hoà tan 0,3 g chế phẩm trong nước
vừa đủ 10 ml
Dung dịch thử (2): Pha loãng 0,5 ml dung dịch thử (1)
với nước vừa đủ 15 ml.
C iiH ieN A - HNO3 p.t.l: 271,3 Dung dịch đối chiếu ( 1); Hoà tan 10 mg pilocarpin
Pilocarpin nitrat là (3S,4R)-3-ethyl-4-[(l-methyl-IH- nitrat chuẩn trong nước và pha loãng đến 10 ml bằng
imidazol-5-yl) methyl]-dihydro-3H-furan-2-on nitrat, cùng dung môi.
phải chứa từ 98,5 đến 101,0% Ci.HigRO,. HNO3, tính Dung dịch đối chiếu (2): Pha loãng 3 ml dung dịch đối
theo/chế phẩm đã làm khô. chiếu ( 1) với nước vừa đủ 10 ml.
Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng 10 |il
Tính chất
mỗi dung dịch trên. Triển khai trong bình sắc ký đến
Bột kết tinh trắng hoặc tinh thể không màu, không mùi
hoặc mùi nhẹ, vị đắng. Chịu tác động của ánh sáng và khi dung môi đi được khoảng 15 cm, lấy bản mỏng ra
độ^m . Ngay ở nơi thiếu ánh sáng, chế phẩm cũng bị sấy khô ở 100 đến 105°c trong 10 phút. Để nguội và
phâk, huỷ từ từ khi tiếp xúc với không khí ẩm. Sự phân phun dung dịch kali iodobismuthat (TT).
huỷ xẳy ra nhanh hơn ở nhiệt độ cao. Trên sắc ký đồ, ngoài vết chính, bất kỳ vết phụ nào
Dễ tan trong nước, hơi tan trong ethanol 96%, thực tế của dung dịch thử ( 1) không được đậm màu hơn vết
không tan trong cloroform và ether. Dung dịch của dung dịch đối chiếu (2 ).
pilocarpin nitrat khá bền vững ở pH từ 4 đến 5. Clorid
Chảy ở khoảng 174°c kèm theo phân huỷ. Không được quá 70 phần triệu (Phụ lục 7.4.5). ;
Định tính Lấy 15 ml dung dịch s và tiến hành thử.
Có thể chọn một trong hai nhóm định tính sau:
Sát
Nhóm I; Ả, B, È.
Không quá 10 phần triệu (Phụ lục 7.4.1 1).
Nhóm II: A, c, D, E.
Lấy 10 ml dung dịch s tiến hành thử, dùng 5 ml dung
A. Góc quay cực riêng;
Từ + 80,0 đến + 83,0“ (Phụ lục 5.13). Thử trên dung dịch sắt mẫu 1 phần triệu và 5 ml nước để chuẩn bị
dịch s và tính theo chế phẩm đã làm khô. mẫu đối chiếu.
B. Phổ hổng ngoại (Phụ lục 3.2) của chế phẩm phải Mất khối lưọTig do ỉàm khô
phù hợp với phổ hồng ngoại của pilocarpin nitrat Không được qua 0,5% (Phụ lục 5.16).
chuẩn. ( 1,000 g; ioo- 105“C).
c. Quan sát sắc ký đồ thu được trong phần thử “Tạp
chất liên quan”: vết chính của dung dịch thử (2 ) phải Trosulfat
tương tự về vị trí, màu sắc và kích thước so với vết Không được quá 0,1% (Phụ lục 7.7, phương pháp 2).
chính của dung dịch đối chiếu ( 1). Dùng 0,5 g chế phẩm.
D. Pha loãng 0,2 ml dung dịch s bằng nước vừa đủ 2
Định iưọng
ml. Thêm 0,05 ml dung dich kali dicromat 5% (TT), 1
Hoà tan 0,250 g chế phẩm trong 30 ml acid acetic
ml dung dịch hydrogen peroxyd loãng (TT), 2 ml
khan (TT). Chuẩn độ bằng dung dịch acid percloric
cloroform (TT) và lắc. Màu tím sẽ xuất hiện trong lớp
0,1 N CĐ. Xác định điểm kết thúc bằng phương pháp
clorofomi.
E. Chế phẩm cho phản ứng của nitrat (Phụ lục 7.1). chuẩn độ đo điện thế (Phụ lục 6.12) hoặc bằng chỉ thị
tím tinh thể (CT) ở điểm tương đương có màu xanh lá.
Độ trong và màu sác của dung dịch Song song làm mẫu trắng và tiến hành những hiệu
Dung dịch S: Hoà tan 2,50 g chế phẩm trong nước chỉnh cần thiết.
không có carbon dioxyd (TT) và pha loãng đến 50,0 1 ml dung dịch acid percloric 0,1 N tương đưcfng vói
ml với cùng dung môi. Pha ngay trước khi dùng. 27,13 mg CnHiéNaO,. HNO 3.
Dung dịch s phải trong (Phụ lục 5.12) và không được
có màu đậm hcín màu mẫu Vê (Phụ lục 5.17, phương Bảo quản
pháp 2 ). Trong chai lọ nút kín, tránh ánh sáng. Thuốc độc bảng A.
Chếphẩm
P“ , Dung dịch nhỏ mắt pilocarpin nitrat.
pH của dung dịch s từ 3,5 đến 4,5 (Phụ lục 5.9).
Tác dụng và Cồng dụng Bản mỏng: Silicagel G.
Chất' cườiỊg đối gịaò cảm. Thuốc nhỏ mắt Ịàm co đồng Dung môi khai triển; Amoniac đậm đặc - acetqn (20;
tử, hạ nhẵa ẳp, trị glaucóm. 80) vừa mới pha.
Dung môi hoà tan: Ethanol - amoniac đậm đặc (2: 3).
CrhỊ cỊhú
Dung dịch thử (1); Hoà tan 1,0 g chế phẩm trong 6 ml
Dạng ínuốí pỊíocarpin hydroclorid có cùng tác dụng và amoniac đậm đặc (TT) và pha loãng bằng ethanol
công dụng nhự'piíoqarpin nitrát. thành 10 ml.
Dung dịch thử (2): Pha loãng 1 ml dung dịch thử (1)
bằng dung môi hoà tan thành 10 ml.
P IP E R A Z IN A P IP A T Dung dịch đối chiếu ( 1): Hoà tan 0,1 g piperazin
Piperazini adipas adipat chuẩn trong dung môi hoà tan để được 10 ml.
, COOH
Dung dịch đối chiếu (2); Hoà tan 25 mg
ethylendiamin trong dung môi hoà tan để được 100
■ í T nil.
, riN NH. . [CH2I4 Dung dịch đối chiếu (3): Hoà tan 25 mg
triethylendiamin trong dung môi hoà tan để được 100
• COOH ml.
.C4H,oN ọ;.G5H,o04 p.t.l: 232,3 Dung dịch đối chiếu (4): Hoà tan 12,5 mg
triethylendiamin trong 5,0 ml dung dịch thử (1) và pha
Piperazin. ạdipat phại chứạ từ 98,0 đến 101,0% loãng bằng dung môi hoà tan thành 50 inl.
C4^H(oN2, G6H|ÕỌ4,' tính theo chế phẩm khan.
Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng 5 ịil
Típh.chât mỗi dung dịch trên. Triển khai sắc ký đến khi dung
BÌôt kết tinh trắiig, chảy ở khoảng 250“C kèm theo môi đi được 15 cm. Sấy bản mỏng ở 105°c và phun
phân hủy. Tán trong nước, thực tế không tan trong lần lượt dung dịch ninhydrin 0,3% trong hỗn hợp acid
ethanol 96%. acetic khan và butanol (3 ; 100), dung dịch ninhydrin
0,15% trong ethanol. Sấy bản mỏng ở 105°c trong 10
Định.tính
phút.
Cớ thể chọn, một trorig hai nhóm định tính sau:
Nhỏm I: B.và ộ' Trên sắc ký đồ bất kỳ vết phụ nào của dung dịch thử
( 1) không được đậm màu hơn vết của dung dịch đối
N hóm II:Ạ .
A.. Phổ hồng ngoại (Phụ ĩiỊc 3.2) của chế phẩm phải chiếu (2) (0,25%).'
phũ họ^ 'vội phổ hồng ngoại của piperazin adipat Phun lên bản mỏng dung dịch iod 0,1 N và để khoảng
oihũẩn. ; ; ' 10 phút. Vết tương ứng với triethylendiamin của dung
B- Tròng phép thử “Tạp chất liên quan”, sau khi phun dịch thử ( 1) không được đậm màu hơn vết của dung
,cáẹ dung dịch ninhydrin thì vết chính trêii sắc kỷ đồ dịch đối chiếu (3). Phép thử chỉ có giá trị khi dung
thụ đựơG từ duhg địch thử ( 2) phải tưcttig tự về màu dịch đối chiếu (4) cho 2 vết tách rõ ràng.
- sậc, yị trí, kích thước với vết chính trên sắc ký đồ thu Tro sulfat
từ dung dịch đối chiếii (1). Không được quá 0,1% (Phụ lục 7.7, phương pháp 2).
Q Lấy 10 ml dung dich s, thêm 5 ml acid hydrocloric Dùng 1,0 g chế phẩm.
(TT) và chiết 3 lần,'mội lần vốỉ 10 ml ether (TT). Gộp
(dịèh chiết và bốc hơi cho tới khô. Rửa cắn với 5 ml Nước
ntrớc vẳ sấy khô ở .100 - 105°c. Điểm chảy (Phụ lục Không được quá 0,5% (Phụ lục 6 .6 ).
■5.i9)củđcănlạ 150-154“C. Dùng 1,00 g chế phẩm.
PH ..
Dung dịch s phải có pH từ 5,6 đến 6,3 (Phụ lục 5.9).
Tạp chất liên quan
Không được quá 0,5%.
p.t.l: 314,5
Tiến hành bằng phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ
lục 4.4). Progesteron là pregn - 4 - en - 3, 20 - dion, phải chứa
Bản mỏng; Silicagel GF,54- từ 97,0 đến 103,0% C21H30O2, tính theo chế phẩm đã
Dung môi khai triển: Aeid acetic băng - nước - làm khô.
butanol (15; 30; 60).
Tính chất
Dung dịch thử: Hoà tan 0,10 g chế phẩm trong ethanol
Tinh thể không màu hay bột kết tinh trắng hoặc gần
96% (TT) và pha loãng thành 10 ml bằng cùng dung
môi. như trắng.
Dung dịch đối chiếu; Pha loãng 1 ml dung dịch thử Thực tế không tan trong nước, rất dễ tan trong
thành 200 ml bằng ethanol 96% (TT). cloroform, dễ tan trong ethanol, hơi tan trong aceton,
Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng 5 |il ether và dầu béo.
mỗi dung dịch trên. Triển khai đến khi dung môi đi Định tính
được 12 cm. Để khô bản mỏng trong luồng khí lạnh. a! Điểm chảy: 128 đến 132°c (Phụ lục 5.19).
Quan sát dưới ánh sáng tử ngoại ở bước sóng 254 nm. B. Phổ hồng ngoại (Phụ lục 3.2) của chế phẩm phải
Trên sắc ký đồ, bất kỳ vết phụ nào của dung dịch thử phù hợp với phổ hồng ngoại cửa progesteron chuẩn.
cũng không được đậm màu hơn vết của dung dịch đối Nếu hai phổ không phù hợp với nhau thì ghi các phổ
chiếu. mới bằng cách dùng các dung dịch 5% của chúng
Kim loại nặng trong cloroform IR (TT).
Không được quá 20 phần triệu (Phụ lục 7,4.7). c. Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 4.4).
Cân 1,0 g chế phẩm và tiến hành theo phưong pháp 3. Bản mỏng: Silicagel Gp 254.
Dung môi khai triển: Cloroform - ethyl acetat (66: 33). Tính hàm lượng C21H30O, theo A ( 1%, 1 cm), lấy 535
Dung môi hòa tan; Cloroform - methanol (9: 1). là giá trị A (1 %, 1 cm) ở 241 nm.
Dung dịch thử: Hoà tan 10 mg chế phẩm trong dung
Bảo quản
môi hoà tan để được 10 ml.
Thuốc độc bảng B. Trong chai lọ thật kín, tránh ánh
Dung dịch đối chiếu: Hoà tan 10 mg progesteron
sáng.
chuẩn trong dung môi hoà tan để được 10 ml.
Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bẳn mỏng 5 C hế phẩm
mỗi dung dịch trên. Triển khai sắc ký đến khi dung Thuốc tiêm progesteron.
môi đi được 15 cm, để bản mỏng khô ngoài không khí
Tác dụng và sử dụng
rồi quan sát dưới ánh sáng tử ngoại ở bước sóng 254
Progestogen.
nm. Vết chính trên sắc ký đồ của dung dịch thử tương
tự về vị trí và kích thước với vết trên sắc ký đồ của
dung dịch đối chiếu. Phun lên bản mỏng dung dịch
PROM ETHAZIN HYDROCLORID
acid sulfuric trong ethanol (TT), sấy ở 120°p trong 15
Promethazini hydrochlorìdum
phút, để nguội rồi quan sát dưới ánh sáng tử ngoại ở
bước sóng 365 nm và dưới ánh sáng ban ngày, vết
chính trên sắc ký đồ của dung dịch thử tương tự về vị
trí và kích thước, mầu sắc dưới ánh sáng ban ngày;
huỳnh quang dưới ánh sáng tử ngoại với vết trên sắc NM62
ký đồ của dung dịch đối chiếu.
h \ c ■HCI
Góc quay cực riêng
Từ + 186 đen + 194°, tính theo chế phẩm đã làm khô
(Phụ lục 5.13). '
Hoà tan 0,250 g chế phẩm trong ethanol (TT) vừa đủ
25,0 ml để đo. CnH.oN,S. HCl p.t.l: 320,9
Tạp chất liên quan Promethazin hydroclorid là (RS) - dimethyl [1 -
Không được qua 1,0%. methyl - 2 - (phenothiazin - 10 - yl) ethyl] amin
Tiến hàríh bằng phưcmg pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ hydroclorid, phải chứa từ 99,0 đến 101,0% CpH^oNjS.
lục 4.4). H Q, tính theo chế phẩm đã làm khô.
Bản mỏng: Silicagel G. Tính chất
Dung môi khai triển: Cloroform - ethyl acetat (66 : 33). Bột kết tinh trắng hoặc gần như trắng, không mùi, vị
Dung môi hoà tan: Cloroform - methanol (9: 1). đắng. Để lâu ngoài không khí thì màu chuyển dần dần
Dung dịch thử: Hoà tan 0,10 g chế phẩm trong dung sang xanh lơ.
môi hoà tan để được 10 ml. Rất dễ tan trong nước, dễ tan trong ethanol 96% và
Dung dịch đối chiếu: Pha loãng 1 ml dung dịch thử cloroform, thực tế không tan trong ether, aceton.
thành 100 ml bằng dung môi hoà tan.
Định tính
Cách tiến hành:
A. Phổ hồng ngoại (Phụ lục 3.2) của chế phẩm phải
Chấm riêng biệt lên bản mỏng 5 ỊU.1 mỗi dung dịch
phù hợp với phổ hồng ngoại của promethazin
trên. Triển khai sắc ký đến khi dung môi đi được 15
hydroclorid chuẩn hoặc với phổ hồng ngoại đối chiếu
cm, để bản mỏng khô ngoài không khí và phun lên của promethazin hydroclorid.
bản mỏng dung dịch bão hoà kali dicromat trong hỗn B. Hoà tan 0,1 g chế phẩm trong 3 ml nước, thêm 1 ml
hợp gồm nước - acid sulfuric (TT) (3: 7). Sấy ở 130“c acid nitric đậm đặc (TT), xuất hiện tủa đỏ. Đun nóng,
trong 30 phút rồi để nguội. Bất cứ vết phụ nào trên sắc tủa tan và dung dịch màu đỏ chuyển thành màu vàng
ký đồ của dung dịch thử cũng không được đậm màu da cam.
hơn vết trên sắc líý đồ của dung dịch đối chiếu. c. Dung dịch chế phẩm trong nước phải cho phản ứng
đặc trưng của ion cloríd (Phụ lục 7.1).
Mất.iíhối lượng do làm khô
Không được qua 0,5% (Phụ lục 5.16).
P“
(0,50 g; lõo - 105°C; 2 giờ^ ' Hoà tan 1,0 g chế phẩm trong nước không có carbon
dioxyd (TT) để được 10 ml. pH của dung dịch này đo
Định lượng ngay sau khi pha là 4,0 đến 5,0 (Phụ lục 5.9).
Hoà tan 25,0 mg chế phẩm trong ethanol 96% (TT) vừa
đủ 250,0 ml. Lấy 5,0 ml dung dịch này, thêm ethanol Tạp chất liên quan
96% (TT) vừa đu 50,0 ml. Đo độ hấp thụ (Phụ lục 3.1) Tiến hành theo phưcíng pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục
của dung dịch này ở bước sóng cực đại 241 nm. 4.4).
Bản mỏng: Silicagel G. VIÊN BAO PROMETHAZIN HYDROCLORID
Dung môi khai triển: Benzen - aceton - amoniac đậm Dragee Promethazini hydrochloridi
đặc (70: 29: 1).
Dung dịch thử: Dung dịch chứa 10 mg chế phẩm trong Là viêri bäc) đường có chứa promethazin hydroclorid,
1 ml methanol (TT). Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu của viên bạo
Dung dịch đối chiếu (1): Dung dịch chứa 0,05 mg chế trong chuyên luận "Thuốc viên nén- mục viên bao"
phẩm trong 1 ml methanol (TT). (Phụ lục 1.15) và các yêu cầu sau đây:
Dung dịch đối chiếu (2): Dung dịch chứa 0,3 mg chế Hàm lượng promethazin hydroclorid CJ7H70N2S.HCI từ
phẩm trong 1 ml methanol (TT). 92,5% đến 107,5% so với lượng ghi trên nhãn.
Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bẳn mỏng 10 |Lil Tính chất
mỗi dung dịch trên. Sau khi triển khai sắc ký, sấy bản Viên bao phải nhẵn không nứt cạnh, không dính tay,
mỏng ở 105°c trong 10 phút. Để nguội. Phun lên bản đồng đều vể màu sắc, không loang lổ.
mỏng 1 ml dung dịch formaldehyd - acid sulfuric (trộn
90 ml ethanol 96% với 10 ml acid sulfuric đậm đặc Định tính
(TT), làm lạnh rồi thêm I ml formaldehyd và lắc kỹ). A. Lấy một lượng bột viên đã được tán nhỏ tương ứng
Sấy bản mỏng ở 105®c trong 10 phút và quan sát ngay: với khoảng 5 mg hoạt chất, hoà tan với 3 ml ethanol
số vết phụ ngpài vết chính trên sắc ký đồ của dung 96% (TT). Lọc vào ống nghiệm. Thêm 1 ml dung dịch
dịch thử không được quá 2 vết. Vết phụ nằm trên vết acid nitric 16% (TT), lắc. Đặt ống nghiệm trên cách
chính không được đậm màu hơn vết của dung dịch đối thuỷ nóng 5 phút, dung dịch sẽ hiện màu đỏ bền vững.'
chiếu (I) và màu của vết phụ nằm dưới vết chính B. Lắc một lượng bột viên tương ứng 20 mg
không được đậm màu hơn vết của dungxiịch đối chiếu promethazin hydroclorid với 10 ml nước, lọc, làm bay
(2). hơi dịch lọc đến khô trên cách thuỷ. Lấy khoảng 5 mg
cắn hoà tan trong 5 ml acid sulfuric (TT), sẽ xuất hiện
M ất khối lưọìig do làm khô màu đỏ anh đào, màu đậm dần lên.
Không được qua 0,5% (Phụ lục 5.16). c. Hoà tan một lượng bột viên đã được tán nhỏ tương
(1,000 g; 100- 105^0. ứng khoảng 5 mg promethazin hydroclorid trong 3 ml
Trosulfat nước, thêm 0,25 ml dung dịch natri hydroxyd 10%
Không được quá 0,1% (Phụ lục 7.7, phương pháp 2). (TT), có tủa trắng. Để yên 5 phút, lọc qua giấy lọc,
Dùng 1,0 g chế phẩm. acid hoá dịch lọc bằng dung dịch acid nitric 16%
(TT), thêm 0,25 ml dung dịch bạc nitrat 2% (TT) sẽ
Định lượng xuất hiện tủa trắng lổn nhổn, tủa này tan trong dung
Hoà tan bằng cách làm nóng 0,300 g chế phẩm trong dịch amoniac 10% (TT).
hỗn hợp 10 ml acid acetic băng (TT) và 4 ml dung
Đ ịnhlưọng
dịch thuỷ ngân (II) acetat 5% (TT), làm nguội đến
nhiệt độ phòng và thêm 1 giọt dung dịch tím tinh thể Cân 20 viên (đã loại bỏ lớp bao, nếu cần), tính khối
(CT). Định lượng bằng dung dịch acid percloric 0,1 N lượng trung bình của viên và nghiền thành bột mịn.
(CĐ) đến khi màu chuyển sang xanh lục. Cân chính xác một lượng bột viên tương ứng khoảng
Song song tiến hành một mẫu trắng trong cùng điều 25 mg promethazin hydroclorid, chuyển vào bình định
kiện. mức 250 ml, thêm khoảng 200 ml dung dịch acid
1 ml dung dịch acid percloric 0,1 N tươiig đương với hydrócloric 0,01 N (CĐ), lắc kỹ trong khoảng 20 phút,
thêm dung dịeh acid hydrocloric 0,01 N vừa đủ đến
32,09 mg C 17H.0N 2S. HC1.
vạch, trộn đều, lọc, bỏ dịch lọc đầu. Lấy chính xác 5
Bảo quản ml dịch lọc chuyển vàq bình định mức 100 ml, thêm
Thuốc độc bảng B. Đựng trong bình thật kín, tránh dung dịch acid hydrocloric 0,01 N đến vạch, trộn đều.
ánh sáng, để chỗ khô. Đo độ hấp thụ của dung dịch thu được ở bước sóng
Táe dụng 249 ± 1 nm (Phụ lục 3.1), mẫu trắng là dung dịch acid
Thuốc kháng histamin (chống dị ứng) và giảm đau, hydrocloric 0,01 N.
Tính hàm lượng CịyH^oNsS.HCl theo A (1%, 1 cm);
Dạng bào chế Lấy 910 là giá trị A (1%, 1 cm) ở bước sóng 249 nm.
Viên, ống tiêm, siro.
Bảo quản
Để trong lọ kín ở nơi khô mát.
Hàm lượng thưòtig dùng
15 mg và 25 mg.
PYRAZINAMID Bản mỏng; Silicagel GF754.
Pyrazinamidum Dung môi khai triển: Butan-l-ol - acid acetic băng -
nước (60: 20 : 20 ).
N CONH2 Dung môi hoà tan: Methanol - dicloromethan (1:9).
Dung dịch thử; Hoà tan 0,1 g chế phẩm trong dung
môi hoà tan để được 10 ml.
Dung dịch đối chiếu (I): Pha loãng 1 ml dung dịch thử
'N thành 50 ml bằng dung môi hoà tan. Pha loãng tiếp 1
C5H5N3O p.t.l: 123,1 ml dung dịch thu được thành 10 ml bằng dung môi
hoàtan.
Pyrazinamid là pyrazin - 2 - carboxamid, phải chứa từ
Dung dịch đối chiếu (2 ): Hoà tan 10 mg acid nicotinic
99.0 đến 100,5% C5H 5N 3O, tính theo chế phẩm khan.
trong dung môi hoà tan, thêm 1 ml dung dịch thử và
Tính chất pha loãng thành 10 ml bằng dung môi hoà tan.
Bột kết tinh trắng hoặc gần như trắng, không mùi hoặc Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng 20 |il
gần như không mùi. mỗi dung dịch trên. Triển khai bản mỏng đến khi dung
Hơi tan trong nước và cloroform, khó tan trong môi đi được 10 cm. Sau khi triển khai xong, để bản
ethanol 96%, rất khó tan trong ether. mỏng khô ngoài không khí rồi quan sát ngay dưới ánh
sáng tử ngoại ở bước sóng 254 nm. Bất kỳ vết phụ nào
Định tính
trên sắc ký đồ của dung dịch thử cũng không được
A. Hoà tan một lượng chế phẩm trong một thể tích tối
đậm màu hơn vết thu được trên sắc ký đồ của dung
thiểu ethanol 96% (TT) rồi làm bốc hơi đến khô. Phổ dịch đối chiếu (1). Phép thử chỉ có giá trị khi dung
hồng ngoại (Phụ lục 3.2) của cắn thu được phải phù dich 'đối chiếu (2 ) cho hai vết tách rõ ràng.
hợp với phổ hồng ngoại đối chiếu của pyrazinamid.
B. Phổ hấp thụ tử ngoại (Phụ lục 3.1), trong vùng từ Tro sulfat
230 đến 350 nm của dung dịch chế phẩm 0,002% có Không được quá 0,1% (Phụ lục 7.7, phương pháp 1).
hai cực đại hấp thụ ở bước sóng 268 nm và 310 nm. Dùng 1,0 g chế phẩm.
Độ hấp thụ tương ứng ở các cực đại này là khoảng 1,3 Nước
vaO ,ll. ' Không được quá 0,5% (Phụ lục 6 .6 ).
c. Đun sôi 20 mg chế phẩm với 5 ml dung dịch natri Dùng 2,00 g chế phẩm.
hydroxyd 5 M (TT) sẽ có mùi của amoniac bay ra.
Định IưọTig
Điểm chảy Hoà tan 0,100 g chế phẩm trong 50 ml anhydrid acetic
Từ 188 đến 191°c (Phụ lục 5.19). (TT). Chuẩn độ bằng dung dịch acid percloric 0,1 N
Độ trong và màu sắc của dung dịch' (CĐ). Xác định điểm kết thúc bằng phương pháp
Dung dĩch 5; Họà tan 0,5 g chế phẩm trong nước chuẩn độ đo điện thế (Phụ lục 6.12).
không có carbon dioxyd (TT) và pha loãng với cùng 1 ml dung dịch acid percloric 0,1 N tưcíng đương với
dung môi để được 50 ml. 12,31 mgCjH^NjO.
Dung dịch s phải trong (Phụ lục 5.12) và không màu Bảo quản
(Phụ lục 5.17, Phương pháp 2). Đựng trong chai lọ thật kín.
Giới hạn acid kiềm Chế phẩm
Lấy 25 ml dung dịch s, thêm 0,05 ml dung dịch Viên nén pyrazinamid.
phenolphtalein (CT) và 0,2 ml dung dịch natri
hydroxyd 0,01 N (CĐ). Dung dịch có màu đỏ. Thêm Tác dụng và sử dụng
1.0 ml dung dịch acid hydrocloric 0,01 N (CĐ). Dung Thuốc chống lao.
dịch không màu. Thêm 0,15 ml dung dịch đỏ methyl
(CT). Dung dịch có màu đỏ.
Kim loại nặng
Không được quá 10 phần triệu (Phụ lục 7.4.7).
Lấy 1,0 g chế phẩm thử theo phương pháp 3. Dùng 1
ml dung dịch chì mẫu 10 phần triệu để chuẩn bị mẫu
đối chiếu.
Tạp chất liên quan
Khong được qua 0,2%.
Xác định bằng phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục
4.4). '
PYRIDOXIN HYDROCLORID P“
Pyridoxỉni hydrochloridum pH của dung dịch s từ 2,4 đến 3,0 (Phụ lục 5.9).
Vitamin Bfi Kim loại nặng
Không được quá 20 phần triệu (Phụ lục 7.4.7).
Me
Lấy 12 ml dung dịch s thử theo phưong pháp 1. Dùng
dung dịch chì mẫu 1 phần triệu để chuẩn bị mẫu đối
. HCl
chiếu.
CHgOH
Tạp chất liên quan
CH2OH Không được quá 0,25%.
Xác định bằng phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục
CgHiiNOj. HCl p.t.l: 205,6
4.4).
Bản mỏng: Silicagel G.
Pyridoxin hydroclorid là 5 - hydroxy - 6 - Dung môi khai triển: Aceton - dicloromethan -
methylpyridin - 3, 4 - dimethanol hydroclorid, phải tetrahydrofuran - amoniac 13,5 M (65: 13: 13: 9).
chứa từ 99,0 đến 101,0% CgH.iNOj. HCl, tính theo Dung dịch thử (1): Hoà tan 1,0 g chế phẩm trong nước
chế phẩm đã làm khô. để được 10 ml.
Tính chất Dung dịch thử (2): Pha loãng l ml dung dịch thử (I)
Bột kết tinh trắng hoặc gần như trắng. Chảy ở khoảng thành 10 ml bằng nước.
205°c kèm theo phân huỷ. Dung dịch đối chiếu ( 1): Hoà tan 0,10 g pyridoxin
Dễ tan trong nước, khó tan trong ethanol 96%, thực tế hydroclorid chuẩn trong nước để được 10 ml.
không tan trong cloroform và ether. Dung dịch đối chiếu (2): Pha loãng 2,5 ml dung dịch
thử (1) thành 100 ml bằng nước. Pha loãng 1 ml dung
Định tính
dịch này thành 10 ml bằng nước.
Có thể chọn một trong hai nhóm định tính sau;
Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng 2 |J.1
Nhóm I: B, c và D.
mỗi dung dịch trên. Triển khai sắc ký trong bình
Nhóm II: A và D.
A. Phổ hồng ngoại (Phụ lục 3.2) của chế phẩm phải không bão hoà đến khi dung môi đi được 15 cm, để
phù hợp với phổ hồng ngoại của pyridoxin hydroclorid bản mỏng khô ngoài không khí rồi phun lên bản mỏng
chuẩn. dung dịch natri carbonat 5% trong hỗn hợp nước -
B. Phổ hấp thụ tử ngoại (Phụ lục 3.1) trong vùng từ ethanol 96% (TT) (70: 30). Làm khô bằng luồng
250 nfn đen 350 nm của dung dịch chế phẩm 0,001% không khí, rồi lại phun lên bản mỏng dung dịch 2,6 -
trong dung dịch acid hydrocloric 0,1 M (TT) có 1 cực dicloroquinon - 4 - clorimid 0,1% trong ethanol 96%
đại hấp thụ ở khoảng 288 nm đến 296 nm. A (1%, 1 và quan sát ngay. Không một vết phụ nào trên sắc ký
cm) ở bước sóng cực đại này từ 420 đến 445. Phổ hấp đồ của dung dịch thử ( 1) được đậm màu hofn vết trêri
thụ tử ngoại trong vùng từ 220 nm đến 350 nm của sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (2), bỏ qua các vết
dung dịch được điều chế bằng cách pha loãng 1 ml nằm trên tuyến xuất phát.
dung dịch chế phẩm 0 , 1% trong dung dịch acid
Mất khối lượng do làm khô
hydroclorie 0,1 M (TT) thành 100 ml bằng dung dịch
Không được quá 0,5% (Phụ lục 5.16).
đệm phosphat 0,025 M có hai cực đại hấp thụ, một cực
( 1,000 g; io o -1 0 5 “C).
đại ở khoảng 248 nm đến 256 nm và 1 cực đại ở 320
nm đến 327 nm. A (1%, 1 cm) ở các cực đại này lần Tro Sulfat
lượt là 175 đến 195 và 345 đến 365. Không được quá 0,1 % (Phụ lục 7.7, phương pháp 2).
c. Trong phép thử “Tạp chất liên quan”, vết chính trên Dùng 1,0 g chế phẩm.
sắc ký đồ của dung dịch thử (2 ) tương tự về vị trí, màu
Định lượng
sắc và kích thước so với vết trên sắc ký đồ của dung
Hoà tan 0,150 g chế phẩm trong hỗn hcíp gồm 5 ml
dịch đối chiếu (1).
D. Dung dịch s cho phản ứng A của ion clorid (Phụ acid acetic khan (TT) và 6 ml dung dịch thuỷ ngân (II)
lục 7.1). acetat (TT). Chuẩn độ bằng dung dịch acid percloric
0,1 N (CĐ), dùng 0,05 ml dung dịch tím tinh thể (CT)
Độ trong và màu sác của dung dịch làm chỉ thị, cho đến khi dung dịch có màu xanh lục.
Dung dịch S: Hoà tan 2,50 g chế phẩm trong nước 1 ml dung dịch acid percloric 0 ,1 N tương đương với
không có carbon dioxyd (TT) để được 50,0 ml. 20,56 m gCgH .iN O j.H Cl.
Dung dịch s phải trong (Phụ lục 5.12) và không được
có màu đậm hơn màu mẫu V 7 (Phụ lục 5.17, phương Bảo quản
pháp 2). Để chỗ tránh ánh sáng.
Các chế phẩm VIÊN NÉN PYRIDOXIN HYDROCLORID
Viên nén pyridoxin Tabellae Pyridoxini hydrochloridi
Thuốc tiêm các vitamin B và c. Viên nén vitamin
Tác dụng và sử dụng Là viên nén chứa pyridoxin hydroclorid
Dùng để điều trị bệnh thiếu máu nguyên đại hồng cầu Hàm lượng pyridoxin hydroclorid CgHiiNOj. HCl từ
(thiếu máu nhược sắc) không phải do thiếu sắt. 95,0 đến 115,0 % so với Iưcmg ghi trên nhãn.
Chế phẩm phải đáp ứng các yẽu cầu trong chuyên luận
“Thuốc viên nén ” (Phụ lục 1.15) và các yêu cầu sau
THUỐC TIÊM PYRIDOXIN HYDROCLORID đây:
Injectio Pyridoxini hydrochloridi
Tính chất
Thuốc tiêm vitaiĩiỉn Bí
Viên màu trắng hoặc ngà vàng
Là dung dịch vô khuẩn của pyridoxin hydroclorid
Định tính
trong nước để pha thuốc tiêm
Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu qui định về thuốc Hoà tan một lượng bột viên đã nghiên nhỏ tương ứng
tiêm trong chuyên luận " thuốc tiêm, thuốc tiêm
với khoảng 0,01 g pyridoxin hydroclorid vào 10 ml
nước. Lắc kỹ, lọc.
truyền "(Phụ lục 1.14) và các yêu cầu sau đây:
A. Lấy 0,1 ml dịch lọc cho vào ống nghiệm, thêm 1
Hàm lượng của pyridoxin hydroclorid CgHiiNOj. HCl
ml nước, 2 ml dung dịch đệm amoniac (TT), 1 mỉ
từ 95,0 đến 115,0% so với lượng ghi trên nhãn.
dung dịch 2,6 dicloroquinon clorimid (TT) và 2 ml
Tính chất butanol (TT), lắc 1 phút rồi để yên, lớp butanol có
Dung dịch trong, không màu. màu xanh.
B. Lấy I ml dịch lọc cho vào ống nghiệm, thêm 2 giọt
Định tính
dung dịch sắt (III) clorid 5 % (TT) sẽ xuất hiện màu
Dung dịch A: Lấy một thể tích chế phẩm tương ứng
đỏ. Thêm vài giọt dung dịch acid sulfuric 10 % (TT),
với khoảng 0 ,1 g pyridoxin hydroclorid , hoà với nước
màu đỏ sẽ phai dần.
vừa đủ 10 ml.
c . Dịch lọc phải có phản ứng của ion clorid (Phụ lục
A. Lấy 0,1 ml dung dịch A, thêm 1 ml nước cất, 2 ml
7.1) ■
dung dịch đệm amoniac (TT) , 1 ml dung dịch 2,6
dicloroquinon clorimid (TT) và 2 ml butanol (TT), lắc Tạp chất liên quan
I phút, để yên, lóp butanol sẽ hiện mầu xanh. Phưong pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 4.4).
B. Lấy 1 ml dung dịch A, thêm 2 giọt dung dịch sắt Bản mỏng: Silicagel G
(III) clorid 5% (TT) sẽ hiện mầu đỏ. Thêm vài giọt Dung môi khai triển: Aceton-carbon tetraclorid-
dung dịch acid sulfuric 10% (TT) mầu đỏ sẽ phai dần. tetrahydrofuran-amoniac 13,5 M (65:13; 13:9).
c. Lấy 2 ml dung dịch A, thêm 2 ml nước cất, 5 giọt Dung dịch (1): Lắc một lượng bột viên có chứa 40 mg
dung dịch acid nitric 16 % (TT) và 0,5 mỉ dung dịch pyridoxin hydroclorid với 10 ml nước trong 15 phút,
bạc nitrat 5% (TT) sẽ tạo thành tủa trắng lốn nhổn, tủa lọc, lấy dịch lọc làm thí nghiệm.
này tan trong dung dịch amoniac (TT). -Dung dịch (2): Pha loãng 1 ml dung dịch (1) tìhành 200
pH ml với nước. ' / ■
2,5đến 3,5 (Phụ lục 5.9) Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng 10 Ị0.1
các dung dịch ( 1) và (2 ).
Định lượng Bản mỏng sau khi triển khai 15 cm, để khô ngoài
Lấy chjinh xác một lượng chế phẩm tương ứng với không khí, sau đó phun dung dịch natri carbonat 5 %
0,100 g pyridoxin hydroclorid cho vào bình định mức trong hỗn hợp nước - ethanol 96 % (70:30). Để bản
500 ml, hoà loãng với dung dịch acid hydrocloric 0,1 mỏng khô trong không khí, phun dung dịch 2,6 -
N (CĐ) vừa đủ đến vạch, trộn đều. Lấy chính xác 5,0 dicloroquinon - 4 - Glorimid 0,1 % (kl/tt) trong ethanol
ml dung dịch trên pha loãng với dung dịch acid 96 % và quan sát ngay. Không có vết phụ nào trong
hydrocloric 0,1 N (CĐ) thành 100 m l, trộn đềii. Đo độ
sắe ký đồ của dung dịch ( 1) đậm hơn vết thu được
hấp thụ ở bước sóng 291 nm (Phụ lục 3.1), dùng dung
trong sắc ký đồ của dung dịch (2). Không cần chú ý
dịch acid hydrocloric 0,1 N làm mẫu trắng.
tới bất kỳ vết nào ở trên đưòfng chấm.
TÌính hàm lượng QHijNOj. HCl theo A (l% , 1 cm), lấy
427 là giá trị A (l% , 1 cm) ở bước sóng 291 nm. Định lượng
Cân 20 viên, tính khối lượng trung bình viên, nghiền
Bảo quản
thành bột. Cân chính xác một lượng bột viên (Pg)
Bảo quản ở nơi thoáng mát, tránh ánh sáng.
tưoiig ứng với khoảng 0,025 g pyridoxin hydroclorid.
Hàm lượng thường dùng Thêm 50 ml dung dịch acid hydrocloric 0,1 N (CĐ).
2,5%, 5% và 10%. Đun cách thuỷ 15 phút, thỉnh thoảng lắc, để nguội.
Pha loãng với dung dịch acid hydrocloric 0,1 N thành này trong vùng từ 250 nm đến 300 nm có 1 cực đại
100 ml. Lọc, bỏ 20 ml dịch lọc đầu. Lấy 5 ml dịch lọc hấp thụ ở 272 nm và một cực tiểu ở 261 nm. A (1%, 1
tiếp theo, pha loãng với dung dịch acid hydrocloric 0,1 cm) ở 272 nm từ 310 đến 330.
N thành 100 ml. Đo độ hấp thụ của dung dịch với cốc c. Trong phép thử “Tạp chất liên quan”; vết chính trên
dầy 1 cm ở cực đại khoảng 290 nm, dùng dung dịch sắc ký đồ của dung dịch thử (2 ) tương tự vể vị trí và
acid hydrocloric 0,1 N làm mẫu trắng. kích thước so với vết trên sắc ký đồ của dung dịch đối
Tính hàm lượng CsH iiNO ị . HCl theo A (1%, 1 cm); chiếu (1).
lấy 430 là giá trị A (1%, 1 cm) ở bước sóng 290 nm. D. Điểm chảy: 239 đến 243°c (Phụ lục 5.19).
Hàm lượng Xg của pyridoxin hydroclorid CsH iiNO ị . Độ trong và màu sắc của dung dịch
HCl trong một viên, tính theo khối lượng trung bình
Hoà tan 0,25 g chế phẩm troiig hỗn hợp gồm 3 thể tích
(b) bằng: dicloromethan (TT) và 1 thể tích niêthanol (TT) để
D X 20 X b được 10 ml dung dịch. Quan sát ngay, dung dịch phải
Xg = --------- -
430xP trong (Phụ lục 5.12) và không được có màu đậm hơn
màu mẫu NVô (Phụ lục 5.17, phương pháp 2).
Bảo quản
Đựng trong lọ kín, tránh ánh sáng, để ở nơi nhiệt độ Giới hạn acid - kiềm
không quá 30°c. Dung dịch S: Lắc 1,0 g chế phẩm với 50 ml nước trong
2 phút và lọc.
Hàm IưọTig thường dùng Lấy 10 mi dung dịch s, thêm 0,05 ml dung dịch
25 mg, 50 mg, 125 mg. phenolphtalein (CT), dung dịch này phải không màu.
Để chuyển dung dịch sang màu hồng, không được
dùng quá 0,2 ml dung dịch natri hydroxyd 0,01 N.
PYRIM ETHAM IN (CĐ). Thêm 0,4 ml dung dịch acid hydrocloric 0,01 N
Pyriméthaminum (CĐ) và 0,05 ml dung dịch đỏ methyl (CT). Dung dịch
phải có màu đỏ hoặc da cam.
Sulfat
Không được quá 80 phần triệu (Phụ lục 7.4.12).
Lấy 15 ml dung dịch s tiến hành thử. Dùng hỗn hợp
gồm 2,5 ml dung dịch Sulfat mẫu 10 phần triệu và
12,5 ml nước để chuẩn bị mẵu đối chiếu.
Tạp chất liên quan
Không được: qua 0,25%.
Xác định bề.ng phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục
C,ọH,3C1N4 p.t.l: 248,7 4.4). ' ' •
Bản mỏng; Silicagel GF254.
Pyrimethamin là 2,4 - diamino - 5 - (4 - clorophenyl) - Dung môi khai triển: Toluen - acid acetic băng -
6 - ethylpyrimidin, phải chứa từ 99,0 đến 101,0 % propan-l-ol - cloroform (76: 12; 8 : 4).
Cị2H|3ClN4, tính theo chế phẩm đã làm khô. Dung môi hoà tan: Cloroform: methanol (9; 1).
Tính chất Dung dịch thử (1): Hoà tan 0,25 g chế phẩm trong
Tinh thể không màu hay bột kết tinh gần như trắng. dung môi hoà tan để được 25 ml.
Thực tế không tan trong nước, khó tan trong cloroform Dung dịch thử (2): Pha loãng 1 ml dung dịch thử (1)
và ethanol 96%, rất khó tan trong ether. thành 10 ml bằng dung môi hoà tan.
Đung dịch đối chiếu ( 1): Hoà tan 0,1 g pyrimethamin
Định tính chuẩn trong dung môi hoà tan để được 100 ml.
Có thể chọn một trong hai nhóm định tính sau; Dung dịch đối chiếu (2): Pha loãng 2,5 ml dung dịch
Nhóm I: B, c và D. thử (1) thành 100 ml bằng dung môi hoà tan. Pha
Nhóm II: A. loãng 1 ml dung dịch thu được thành 10 ml bằng dung
A. Phổ hồng ngoại (Phụ lục 3.2) của chế phẩm phải môi hoà tan.
phù hợp với phổ hồng ngoại của pyrimethamin chuẩn. Các dung dịch trên chỉ pha trước khi dùng.
B. Hoà tan 0/14 g chế phẩm trong ethanol (TT) để Cách tiến hành: ơiấm riêng biệt lên bản mỏng 20 ịo.1
được 100,0 ml; lấy 10,0 mỉ dung dịch này, pha loãng các dung dịch trên. Triển khai bản mỏng đến khi dung
bằng dung dịch acid hydrocloric 0,1 M (TT) để được môi đi được 10 cm. Sau khi triển khai sắc ký xong, để
100,0 ml. Pha loãng tiếp 10,0 ml dung dịch thu được bản mỏng ngoài không khí cho khô và quan sát dưới
thành 100,0 ml bằng dung dịch acid hydroeloric 0,1 ánh sáng tử ngoại ở bước sóng 254 nm. Bất kỳ một vết
M. Phổ hấp thụ tử ngoại (Phụ lục 3.1) của dung dịch phụ nào trên sắc ký đồ của dung dịch thử ( 1) cũng
không được đậm màu hơn vết trên sắc ký đồ của dung Dung dịch đối chiếu (1): Dung địch quinin sulfat
dịch đối chiếu (2 ). chuẩn 1,0% trong methanol (TT).
Dung dịch đối chiếu (2); Dung dịch chứa 1,0% của
Mất khối lượng do làm khô
mỗi quinidin sulfat chuẩn và quinin sulfat chuẩn trong
Không được quá 0,5% (Phụ lục 5.16). methanol (TT).
(0,50 g; lỏo - lOS^C; 4 giờ). '
Cách tiến hành: Chấm riêng rẽ lên bản mỏng 4 |xl của
Tro Sulfat mỗi dung dịch trên. Sau khi triển khai sắc ký, lấy bản
Không được quá 0,1% (Phụ lục 7.7, phương pháp 2). mỏng ra để khô ngoài không khí 15 phút và chạy sắc
Dùng 1,0 g chế phẩm. ký nhắc lại. Sau đó sấy khô bản mỏng ở 105“C trong
30 phút, để nguội và phun thuốc thử iodoplatinat (TT).
Định iượng
Vết chính trên sắc ký đổ thu được của dung dịch thử
Hoà tan 0,200 g chế phẩm trong 25 ml acid acetic phải giống về vị trí, màu sắc và kích thước với vết trên
khan (TT) bằng cách đun nóng nhẹ. Để nguội. Chuẩn sắc ký đồ thu được của dung dịch đối chiếu (1). Phép
độ bằng dung dịch acid percloric 0,1 N (CĐ). Xác
thử chí có giá trị khi sắc ký đồ của dung dịch đối
định điểm kết thúc bằng phương pháp chuẩn độ đo chiếu (2 ) cho 2 vết tách rõ ràng.
điện thế (Phụ lục 6 .12). B. Đáp ứng phép thử “pH”.
1 ml dung dịch acid percloric 0,1 N tương đương với c. Chế phẩm cho phản ứng đặc trưng của sulfat (Phụ
24,87 mg C,ỘH,3C1N 4. lục 7.1).
Bảo quản
pH
Để chỗ tránh ánh sáng. pH của dung dịch chế phẩm 1%: 2,8 - 3,4 (Phụ lục
Chếphẩm 5.9).
Viên nén pyrimethamịn. Góc quay cực riêng
Tác dụng và sử dụng Từ - 208 đến - 216°, tính theo chế phẩm khan (Phụ lục
Thuốc chống sốt rét. 5.13). ^ _
Dùng dung dịch chế phẩm 3 % trong dung dịch acid
hydrocloric 0,1 M (TT) để đo.
QUININ BISULFAT Các alcaloỉd cinchona khác
Quinini bisulfas Tiến hành phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 4.3).
Pha động: Hoà tan 6,8 g kali dihydrophosphầl và 3,0 g
hexylamin trong 700 ml nước, điều chỉnh pH tới 2,8
bằng dung dịch acid phosphoric 1 M, thêm 60 ml
acetonitril và pha loãng thành 1000 ml bằng nước.
Dụng dịch thử: Hoà tan 20 mg chế phẩm trong 5 ml
pha động, đun nóng nhẹ nếu cẩn thiết, pha loãng thành
10 ml bằng pha động.
Dung dịch đối chiếu (1) và dung dịch đối chiếu (2)
được chuẩn bị tưong tự như dung dịch thử nhưng thay
chế phẩm bằng quinin sulfat chuẩn và quinidin sulfat
C2oH24N 202-H 2SO4. 7H ,0 548,6 chuẩn.
Quinin bisulfat là ( 8S, 9R) - 6 ' - methoxycinchonan - 9 Dung dịch đối chiếu (3): Pha loãng 1,0 ml dung dịch
- ol hydrosulfat heptahydrat, phải chứa từ 98,5 đến đối chiếu (1) thành 10,0 ml bằng pha động. Pha loãng
101,5% C,oH24N202.. H 2SO4, tính theo chế phẩm khạn. 1,0 ml dung dịch thu được thành 50,0 ml bằng pha
động.
Tính chất Dung dịch đối chiếu (4): Hoà tan 10 mg thioure trong
Tinh thể không màu hay bột kết tinh trắng, không pha động để được 10 ml.
mùi, vỊ đắng, lên hoa ngoài khổng khí khô. Dễ tan Dung dịch phân giải: Hỗn hợp đồng thể tích của dung
trong nước, hơi tan trong ethanol 96%. dịch đối chiếu ( 1) và dung dịch đối chiếu (2 ).
Định tính Điều kiện sắc ký:
A. Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 4.4). Cột thép không gỉ (15 - 25 cm X 4,6 mm) được nhồi
Bản mỏng: Silicagel G. pha tĩnh c (5 ịim hoặc 10 |j,m) (Hypersil ODS 5 |im là
Dung môi khai triển: Diethylamin - ether - toluen (15; thích hợp).
36:60). Detector quang phổ hấp thụ tử ngoại ở bước sóng 250
Dung dịch thử: Dung dịch chế phẩm 1,0% trong nm cho sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (4) và ở 316
methanol (TT). nm cho sắc ký đồ của các dung dịch khác.
TỐC độ dòng: 1,5 ml/phút. cloroform và rửa bằng 20 ml nước. Gộp các dung dịch
Thể tích tiêm: 10 ịú. nước thu được để đem thử cation chuẩn độ được. Làm
Cách tiến hành: k h a n d ị c h chiết c l o r o f o r m b ằ n g n a tr i S u lf a t k h a n (TT),
Tiêm dung dịch đối chiếu (2) và (4), nếu cần thiết điéu bốc hơi tới khô ở áp suất 2kPa, hoà tan cắn còn lại
chỉnh nồng độ của acetonitril trong pha động để sắc trong 50 ml acid acẽtic khan (TT). Tiến hành chuẩn độ
ký đồ thu được của dung dịch đối chiếu ( 2 ) có hệ số trong môi trường khan (Phụ lục 6.13. Phương pháp I),
dung lượng của pic quinidin là 3,5 đến 4,5, to được dùng đung dịch tím tinh thể (CT) làm chỉ thị.
tính từ pic của thioure trong sắc ký đồ của dung dịch 1 ml dung dịch acid percloric 0,1 N tương đương với
đối chiếu (4). 2 M 3 mg GỌ0H34NA- H0SO4.
Tịêm dung dịch đối chiếu (1), (2), (3) và dung dịch
phân giải. Sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (1) cho 1 Bảo quản
pic chính của quinin và 1 pic của dihydroquinin có Trong lọ kín, tránh ánh sáng.
thời gian lưu tương đối so với quinin là khoảng 1,4.
Sắc ký đồ của dung dịch đối chiếii (2) cho 1 pic chính
của quinidin và 1 pic của dihydroquinidin có thời gian THUỐC TIÊM QUININ DIHYDROCLORID
lưu tương đối so với quinin là khoảng 1,2 . sắc ký đồ Injectio Quinỉni dihydrochlorìdi
của dung dịch phân giải cho 4 pic: quinin, Là dung dịch vô khuẩn của quínin dihydroclorid trong
dihydroquinin, quinidin, dihydroquinidin được nhận nước để pha thuốc tiêm.
biết khi so sánh thời gian lưu của chúng với các pic Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận
tương ứng của chúng trong sắc ký đồ của dung dịch “Thuốc tiêm và thuốc tiêm truyền” (Phụ lục 1.14) và
đối chiếu ( 1) và (2 ). các yêu cầu sau đây:
Phép thử chỉ có giá trị khi sắc ký đồ của dung dịch Hàm lượng của quinin dihydroclorid Q 0H24N 2O2.
phân giải có độ phân giải giữa pic của quinin và 2HC1 từ 95,0 đến 105,0% so với lượng ghi trên nhãn.
quinidin ít nhất là 1,5 và độ phân giải giữa pic của
dihydroquinidin và quinin ít nhất là 1,0 và tỷ số tín Tính chất
hiệu và nhiễu nền của pic chính trong sắc ký đồ của Dung dịch trong, gần như không màu tới màu vàng
dung dịch đối chiếu (3) ít nhất là 5. nhạt.
Tiêm dung dịch thử. Tiến hành sắc ký trong khoảng Định tính
thời gian gấp 2,5 lần thời gian lưu của pic chính. Tính A. Lấy 0,5 ml chế phẩm, thêm 1 ml acid sulfuric
hàm lượng phần trãm của tạp chất liên quan bằng 10%(TT), dung dịch có huỳnh quang xanh.
phương pháp chuẩn hoá, bỏ qua bất kỳ pic nào có diện B. Lấy 0,5 ml chế phẩm, thêm 2,0 mì nước, 3 giọt
tích nhỏ hơn diện tích của pic trong sắc ký đồ của dung dịch nước brom (TT) và 1,0 ml dung dịch
dung dịch đối chiếu (3) (0,2%). Hàm lượng của amoniac (TT), dung dịch có màu xanh ngọc lục.
dihydroquinin không được quá 10%, hàm lượng của c. Lấy 0,5 ml chế phẩm, thêm 0,5 ml dung dịch acid
bất kỳ tạp chất liên quan nào rửa giải trước quinin
nitric 16% (TT) và 0,5 ml dung dịch bạc nitrat 5%
không được quá 5% và hàm lượng của bất kỳ tạp chất
liên quan nào khác không được quá 2,5%. (TT) sẽ có tủa trắng lổn nhổn. Tủa này tan trong dung
dịch amoniac (TT).
Tro sulfat
Không được quá 0,1% (Phụ lục 7.7, phương pháp 1). pH
Nước pH của chế phẩm không được dưới 2,5 (Phụ lục 5.9).
Từ 19,0 đến 25,0% (Phụ lục 6 .6 ). Màụ sác
Dùng 0,20 g chế phẩm. Không được đậm hơn màu của dung dịch đối chiếu
Cation chuẩn độ được (dùng 10 ml dung dịch chuẩn kali dicromat, 0,80
Phải từ 75,3 đến 79,6%, tính theo chế phẩm khan, mg/ml, thêm nước vừa đủ 20 ml) GÓ cùng thể tích.
được xác định bằng phương pháp sau: Thêm vào dung Định lưọng
dịch nước đã thu được ở mục định lượng 0,1 ml dung Lấy chính xác 2,0 ml chế phẩm, thêm 10 ml nước.
dịch phenolphtalein (CT) và định lượng bằng dung Kiềm hoá dung dịch bằng một lượng hơi thừa ạmoniac
dịch acid hydrocloric 0,1 N (CĐ). (TT) và chiết hết quinin trong dung dịch với cloroform
1 ml dung dịch natri hydroxyd 0,1 N tương đương với (TT) nhiều lần. Rửa dịch chiết clorofomi hai lần với
16,32 mg [C Â N ọ O .]'" nước, mỗi lần 5 ml.Bay hơi dịch chiết doroform trên
Định IưọTig cách thuỷ tới khô. Hoà tan cắn với 50 ml acid acetic
Hoà tan 0,450 g chế phẩm trong 15 ml nước. Thêm 25 băng khan (TT). Thêm 20 mĩ anhydrid acetic (TT) và
ml dung dịch natri hydroxyd 0,1 M (TT) và chiết bằng chuẩn độ bằng dung dịch acid percloric 0,1 N (CĐ)
cloroform 3 lẩn, mỗi lần 25 ml. Tập trung dịch chiết (Phụ lục 6.13), dùng dung dịch tím tinh thể làm chỉ thị.
1 ml dung dịch acid percloric 0,Ị N tương đương với xuất hiện.
19,87 mg C,oH24N202. 2HC1. c . Hoà tan 0,10 g chế phẩm trong 3 ml dung dịch acid
sulfuric 1 M (TT) và thêm nước vừa đủ 100 ml, xuất
Bảo quản
hiện huỳnh quang xanh lam, huỳnh quang này sẽ biến
Tránh ánh sáng.
mất hầu như hoàn toàn khi thêm 1 ml acid hydrocloric
Nồng độ thường dùng (TT).
25%, 50%. D. Chế phẩm phải cho phản ứng của ion clorid (Phụ
Chú ý: Cần pha loãng trước khi tiêm và có thể tiêm lục 7.1).
tĩnh mach châm theo chỉ dẫn của bác sĩ. Độ trong và màu sác của dung dịch
Dung dịch S: Hoà tan 1,0 g chế phẩm trong nướe
không có carbon dioxyd (TT) vừa đủ 50 ml.
QUININ HYDROCLORID Dung dịch s phải trong (Phụ lục 5.12) và màu không
Quinini hydro chloridum được đậm hơn màu của màu mẫu Vô (Phụ lục 5.17,
OMe Phương pháp 2).
pH
Pha loãng 10 ml dung dịch s thành 20 ml bằng nước
không có carbon dioxyd (TT).
Dung dịch thu được phải có pH từ 6,0 đến 6,8 (Phụ lục
5.9).
Góc quay cực riêng
Q 0H24N2O, HCl. 2HọO 396,9 Từ - 245 đến - 258°, tính theo chế phẩm đã làm khô
(Phụ lục 5.13).
Quinin hydroclorid là (8S, 9R) - 6 '-
Hoà tan 0,50 g chế phẩm trong dung dịch acid
methoxycinchonan - 9 - ol hydroclorid dihydrat, phải
hydrocloric 0,1 M (TT) vừa đủ 25,0 ml để thử.
chứa từ 99,0 đến 101,0% C20H24N 2O 2. HCl, tính theo
chế phẩm đã làm khô. Bari
Lấy 15 ml dung dịch s, thêm vào 1 ml dung dịch acid
Tính chất
sulfuric 1 M (TT), để yên 15 phút, dung dịch thu được
Tinh thể hình kim không màu hay bột kết tinh trắng,
không được đục hem hỗn hợp gồm 15 ml dung dịch s
không mùi, vị rất đắng
và 1 ml nước.
Tan trong nước lạnh, dễ tan trong nước nóng, ethanọl
96% và cloroform, rất khó tan trong ether. Đung dịch Sulfat
trong cloroform có thể không trong suốt do tạo thành Không được quá 0,05% (Phụ lục 7.4.12).
các giọt nước. Lấy 15 ml dung dịch s tiến hành thử.
Định tính Các alcaloid cinchona khác
A. Tiến hành phương pháp sắc ký lóp mỏng (Phụ lục Yêu cầu và tiến hành thử theo phép thử “Các alcaloid
4.4). cinchona khác” trong chuyên luận “Quinin bisulfat”
Bản mỏng: Silicagel G. chỉ khác là: Phép thử chỉ có giá trị khi sắc ký đồ của
Dung môi khai triển: Diethylamin - ether - toluen (10; dung dịch phân giải có độ phân giải giữa pic của
24:40). quinin và quinidin ít nhất là 3,0 và độ phân giải giữa
Dung dịch thử; Hoà tan 0,10 g chế phẩm trong pic của dihydroquinidin và quinin ít nhất là 2 ,0 .
methanol (TT) để được 10 ml.
Dung dịch đối chiếu: Hoà tan 0,10 g quinin Sulfat Mất khối lượng do làm khô
chuẩn trong methanol (TT) để được 10 ml. Từ 6,0 đến 10,0% (Phụ lục 5.16).
Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng 4 |J.1 (1,000 g; 100 - 105°C).
mỗi dung dịch trên. Triển khai sắc ký đến khi dung Tro sulfat
môi đi được 15 cm. Làm khô bản mỏng bằng luồng Không được quá 0,1% (Phụ lục 7.7, phương pháp 2).
khí trong 15 phút và chạy sắc ký nhắc lại. Sấy bản
Dùng 1,0 g chế phẩm.
mỏng ở 105°c trong 30 phút, để nguội và phun thuốc
thử iodoplatinat (TT). Vết chính của dung dịch thử Định lượng
phải tương tự về vị trí, màu sắc và kích thước với vết Hoà tan 0,300 g chế phẩm trong hỗn hợp gồm 50 ml
chính của dung dịch đổi chiếu. acid acetic khan (TT) và 20 ml anhydrid acetic (TT),
B. Hoà tan 10 mg chế phẩm trong nước để được 10 ml. thêm 5 ml dung dịch thuỷ ngân (II) acetat (TT). Định
Lấy 5 ml dung dịch này, thêm 0,2 ml nước brom (TT) lượng bằng dung dịch acid percloric 0,1 N (GĐ), dùng
và 1 ml dung dịch amoniac 2 M (TT), màu xanh lục dung dịch tím tinh thể (CT) làm chỉ thị hoặc có thể
xác định điểm kết thúc bằng phương pháp chuẩn độ đo khô bản mỏng ở 1G5°C trong 30 phút, để nguội và
điện thế (Phụ lục 6.12). Song song tiến hành làm một phun thuốc thử iodoplatinat (TT). Vết chính thu được
mẫu trắng trong cùng điều kiện. trên sắc kỹ đồ của dung dịch thử phải giống về vị trí,
1 ml dung dịch acid percloric 0,1 N tương đưcmg với màu sắc và kích thước với vết chính trên sắc ký đồ của
18,04 mg Q 0H24NỌO2. HCl. dung dịch đối chiếu.
B. Hoà tan khoảng 5 mg chế phẩm trong 5 ml nước.
Bảo quản
Thêm 0,2 ml nước brom (TT) và 1 ml dung dịch
Trong lọ kín, tránh ánh sáng.
amoniac 2 M (TT), màu xanh lục xuất hiện,
Chế phẩm c. Hoà tan 0 , 1 g chế phẩm trong 3 ml dung dịch acid
Viên ncn sulfuric 1 M (TT) và pha loãng thành 100 ml bằng
nước. Huỳnh quang màu xanh đậm xuất hiện và biến
Tác dụng và công dụng
mất khi thêm 1 ml acid hydrocloric (TT).
Tri sốt rét D. Hoà tan khoảng 45 mg chế phẩm trong 5 ml dung
dịch acid hydrocloric loãng (TT). Dung dịch thu được
cho phản ứng A của sulfat (Phụ lục 7.1).
QUININ S U L F A T
Quinini sulfas Độ trong và màu sác của dung dịch
Dung- dịch S: Hoà tan 0,500 g chế phẩm trong dung
dịch acid hydrocloric 0,1 M (TT) và pha loãng thành
25,0 ml với cùng dung môi.
Dung dịch s phải trong (Phụ lục 5.2) và không được
có màu đậm hơn màu mẫu LVft (Phụ lục 5.17, phương
.H2 SO 4
pháp 2 ).
pH
pH của hỗn dịch chế phẩm 10 g/1 trong nước từ 5,7
đến 6,6 (Phụ lục 5.9).
Góc quay cực riêng
Từ - 237 đến - 245°, tính theo chế phẩm đã làm khô
(Phụ lục 5/13).
(C,oH24N202)2. H 2SO4. 2 H 2O p.t.l:783,0
Xác định trên dung dịch s.
Quinin Sulfat là (8S, 9R) - 6 ’ - methoxycinchonan - 9 - Các alcaloid cinchona khác
ol Sulfat dihydrat, phải chứa từ 99,0 đến 101,0% Yêu cầu và tiến hành thử theo phép thử “Các alcaloid
(C2oH24N202)2- H 2SO4, tính theo chế phẩm đã làm khô. cinchona khác” trong chuyên luận “Quinin
hydroclorid”.
Tính chất
Bột kết tinh trắng hoặc gần như trắng, hoặc tinh thể Mất khối ỉưọtig do làm khô
hình kim không màu, mịn. Khó tan trong nước, hơi tan Từ 3,0 đến 5,0% (Phụ lục 5.16).
trong nước sôi và ethanol 96%, thực tế không tan (1,000 g; 105“C).
trong ether. Trosulfat
Định tính Không được quá 0,1% (Phụ lục 7.7, phưong pháp 2).
A. Tiến hành phương pháp sắc ký lóp mỏng (Phụ lục Dùng 1,0 g chế phẩm.
4.4). Định Iưọng
Bản mỏng: Silicagel G. Hoà tan 0,300 g chế phẩm trong hỗn hợp gồm 10 ml
Dung môi khai triển: Diethyĩamin - ether - toluen (10; cloroform (TT) và 20 ml anhydrid acetic (TT). Chuẩn
24:40). độ bằng dung dịch acid percloric 0,1 N (GĐ). Xác
Dung dịch thử: Hoà tan 0,10 g chế phẩm trong định điểm kết thúc bằng phương pháp chuẩn độ đo
methanol (TT) và pha loãng thành 10 ml bằng cùng điện thế (Phụ lục 6.12).
dung môi. 1 ml dung dịch acid percloric 0,1 N tương đưoiig với
Dung dịch đối chiếu: Hoà tan 0,10 g quinin Sulfat 24,90 mg (QoH:4N 202)2. H 2SO4.
chuẩn trong methanol (TT) và pha loãng thành 10 ml
Bảo quản
với cùng dung rnôi.
Trong lọ kín, tránh ánh sáng.
Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng 4 fil
mỗi dung dịch'trên. Triển khai sắc ký đến khi dung
môi đi được 15 cm, lấy bản mỏng làm khô trong luồng
không khí 15 phút và chạy sắc ký nhắc lại. Sau đó làm
VIÊN NÉN QUININ SULFAT RESERPIN
Tabellae Quinini sulfatis Reserpinum
Là viên nén chứa quinin Sulfat.
Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận
"Thuốc viên nén" (Phụ lục 1.15) và các yêu cầu sau MeO'
đây:
Hàm lưcmg quinin sulfat (C2oH24N 202)2-H2S04 -2 H 20 từ
95,0 đến 105,0% so với lượng ghi trên nhãn.
•OMe
Tính chất
Viên màu trắng. OMe
Định tính
Lấy một lượng bột viên đã nghiền nhỏ tưoíig ứng với
khoảng 0,02 g quinin Sulfat hoà với 25 ml nước, đun
nóng và lọc. C33H40N 2O 9
A. Lấy 5 ml dịch lọc cho vào ống nghiệm, thêm 2 giọt
Reserpin là methyl - 11, 17a - dimethoxy - is p - [(3,
dung dịch acid sulfuric 10% (TT) sẽ xuất hiện huỳnh
quang màu xanh lam. 4, 5 - trimethoxybenzoyl)oxy] - 3p - 20a - yohimban -
B. Lấy 5 ml dịch lọc cho vào ống nghiệm thêm từng 16p - carboxylat, phải chứa từ 99^0 đến 101,0%
giọt nước brom (TT) cho tới khi hiện màu vàng nhạt, alcaloid toàn phần và từ 98,0 đến 102,0% C33H 40N2O 9,
rồi thêm từng giọt amoniac (TT), dung dịch sẽ chuyển cả hai đều tính theo chế phẩm đã làm khô.
sang màu lục. Tính chất
c. Lấy 2 ml dịch lọc cho vào ống nghiệm, thêm vài Bột kết tinh hay tinh thể màu trắng hoặc trắng ngà,
giọt dung dịch bari clorid 5% (TT) sẽ xuất hiện tủa màu chuyển sang sẫm dần dưới tác dụng của ánh sáng.
trắng không tan trong acid hydrocloric 10% (TT). Thực tế không tan trong nước và ether, dễ tan trong
Độ hoà tan (Phụ lục 8.4) cloroform, rất khó tan trong ethanol 96%.
Thiết bị kiểu giỏ quay Định tính
Môi trường hoà tan; 900 ml dung dịch acid Có thể chọn một trong hai nhóm định tính sau:
hydrocloric 0,1 M Nhóm I: B, c, D, E.
Tốc độ quay: 100 vòng/phút Nhóm II: A.
Thời gian: 30 phút A. Phổ hồng ngoại (Phụ lục 3.2) của chế phẩm phải
Cách tiến hành: Pha loãng dung dịch thử sau khi lọc phù hợp với phổ hồng ngoại của reserpin chuẩn.
với dung dịch acid hydrocloric 0,1 M (nếu cần) để có Bi Pha loãng I ml dung dịch chế phẩm 0,2% trong
nồng độ khoảng 35 ịig/ ml. Đo độ hấp thụ của dung cloroform (TT) vừa đủ 100 ml bằng ethanol 96% (TT).
dịch thu được, ở bước sóng 348 nm (Phụ lục 3.1). Lấy Đo phổ hấp thụ tử ngoại (Phụ lục 3.1) của dung dịch
136 là giá trị A(Ỉ%,1 cm) ở hước sóng 348 nm. ngay lập tức ở dải sóng từ 230 tới 350 nm, dung dịch
Yêu cầu: Không ít hơn 70% lượng quinin Sulfat so với có cực đại hấp thụ ở bước sóng 268 nm với giá trị A
lượng ghi trên nhãn được hoà tan trong 30 phút. (1%,' 1 cm) từ 265'đến 285. ở dải sóng từ 288 đến 295
nm phổ hấp thụ tử ngoại có một cực tiểu hấp thụ yếu
Định lượng và tiếp theo là một vai hoặc một cực đại hấp thụ yếu
Cân 20 viên và tính khối lượng trung bình của viên, với giá trị A (1%, 1 cm) khoảng 170.
nghiền nhỏ thành bột mịn. Cân chính xác một lượng bột c . Thêm 0,1 ml dung dịch natri moỉybdat 0,1% trong
viên tương lịng với khoảng 0,4 g quinin Sulfat, thêm 40 acid sulfuric (TT) vào 1 mg chế phẩm. Xuất hiện màu
ml anhydrid acetic, đụn nóng để hoà tan. Làm nguội rồi vàng, màu chuyển sang xanh lơ trong vòng hai phút.
chuẩn độ bằng dung dịch acĩd percloric 0,1 N (CĐ); chỉ D. Thêm 0,2 ml dung dịch vanilin 1% trong acid
thị tím tinh thể. hydrocloric (TT) mới pha vào 1 mg chế phẩm. Màu
1 ml dung dịch acid percloric 0,1 N tương đương với hồng xuất hiện trong vòng hai phút.
26,10 mg (QoH 24N , 02 )2.H,S04 .2 H 20 . E. Lắc khoằng 0,5 mg chê phẩm với 5 mg p -
dimethylaminobenzaldehyd (TT) và 0,2 ml acid acetic
B ấoquản
băng (TT), thêm 0,2 ml acid sulfuric (TT), xuất hiện
Đựng trong lọ kín, tránh ánh sáng
màu xanh lá. Thêm 1 ml acid acetic băng (TT), màu
Hàm iưọĩig thường dùng chuyển sang đỏ.
250 mg, 500 mg.
Góc quay cực riêng
Từ - 116 đến - 128°, tính theo chế phẩm đã làm khô
(Phụ lục 5.13).
Hoà tan 0,250 g chế phẩm trong cloroform (TT) vừa RIBOFLAVIN
đủ 25,0 ml, dung dịch pha xong đo ngay. Riboflavinum
Các chất oxy hoá C H 2O H
Độ hấp thụ {Phụ lục 3.1) của dung dịch chế phẩm H O - -H
0,02% trong acid acetic băng (TT) ở bước sóng 388
H O - -H
nm, không được quá 0,10 (dung dịch pha xong đo
ngay). H O - -H
pH Kẽm
Hoà tan 0,5 g chế phẩm trong nước không có carbon Không được quá 0,05%.
dioxyd (TT) và pha loãng thành 10 mỉ bằng nước. pH Lấy 5 ml dung dịch A ở phần thử kim loại nặng, thêm
của dung dịch này phải từ 3,0 đến 4,0 (Phụ lục 5.9). 1 ml dung dịch kali ferocyanid 5% (TT) và pha loãng
với nước thành 13 ml. Sau 5 phút, dung dịch thu được
Clorid không được đục hoíi dung dịch đối chiếu được chuẩn
Không được quá 0,03% (Phụ lục 7.4.5). bị đồng thời như sau;
Pha loãng 3,3 ml dung dịch s thành 10 ml bằng nước Trộn đều 10 ml dung dịch kẽm mẫu 10 phần triệu với
và thêm 5 ml dung dịch acid nitric 2 M (TT) rồi tiến
2 ml dung dịch acid hydrocloric 25% (TT) và 1 ml
hành thử. Chuẩn bị mẫu đối chiếu gồm 10 ml dung
dung dịch kali ferocyanid 5% (TT).
dịch clorid mẫu 5 phần triệu và 5 ml dung dịch acid
nitric 2 M. Dùng 0,15 ml dung dịch bạc nitrat 1,7% Định lượng
trong phép thử này. Hoà tan 0,5 g chế phẩm trong hỗn hợp gồm 25 ml acid
sulfuric 10% (TT) và 25 ml nước mới đun sôi để nước và 20 ml acid sulfuric 10% (TT). Chuẩn độ bằng
nguội. Chuẩn độ ngay bằng dung dịch amoni cen dung dịch amoni ceri sulfat 0,1 N (CĐ) với chỉ thị là
Sulfat 0,1 N (CĐ) với ch ỉ thị là dung d ịch feroÌR Sulfat dung dịeh feroin sulfat(CT).
(CT). 1 ml dung dịch amoni ceri sulfat 0,1 N tuofiig đương
1 m l d u n g d ị c h a m o n i c e r i S u l f a t tương đương với với 15,19 mg FeS04 -
27,80 mg FeSÒ 4. 7H ,0.
Bảo quản
Bảo quản Trong đồ đựng kín.
Trong đồ đựng kín.
SIROĐƠN
SẮT (II) SULFAT KHÔ Sirupus simplex
Ferrosi sulfas siccum
Siro đơn là dung dịch đậm đặc của đường trắng trong
Sắt (II) Sulfat khô là sắt (II) sulfat đã bị loại một phần nước
nước kết tinh do sấy à 4Ơ°C, phải chứa từ 86,0 đến Chế phẩm phải đảm bảo các tiêu chuẩn chung quy
90,0% FeS04 . định trong chuyên luận "Siro" (Phụ lục 1.6). Có thể
được điều chế theo 2 phương pháp.
Tính chất
Bột trắng xám. Sỉro đon chế nóng
Hoà tan chậm nhưng gần như hoàn toàn trong nước Công thức điều chế
mới đun sôi để nguội. Đường trắng 165 g
Nước 100 ml
Định tính
Cho đường và nước vào một dụng cụ thích hợp. Đun
Chế phẩm cho phản ứng của ion sắt (II) và ion Sulfat
đến sôi. Lọc nóng qua túi vải.
(Phụ lục 7.1).
Điều chỉnh (nếu cần) để có một tỷ trọng quy định.
Arsen
Tính chất
Không được quá 3 phần triệu (Phụ lục 7.4.2).
Chất lỏng sánh, không màu hoặc vàng nhạt, không mùi,
Hoà tan 1,0 g chế phẩm trong 10 ml nước và 15 ml
vị ngọt.
acid hydrocloric đã thiếc hoá (TT). Cất lấy 20 ml dịch
Tỷ trọng Ở 20“C: 1,32.
cất, thêm 0,15 ml nước brom (TT). Đuổi brom thừa
bằng 0,15 ml dung dịch thiếc (II) clorid AsT (TT) và Thử tinh khiết
pha loãng với nước thành 75 ml. Lấy 25 ml dung dịch Mật đường: Trộn một thể tích siro với một thể tích
thu được để thử theo phương pháp A. ethanol, hỗn hợp không được xuất hiện tủa hay vẩn
đục.
Đồng
Đưèíig tráo: Trộn 3 ml siro với 2 ml thuốc thử Fehling,
Không được quá 50 phần triệu. hỗn hợp có thể có màu xanh lục, nhưng không được
Tiến hành bằng phương pháp quang phổ hấp thụ cho tủa đỏ khi để lắng 5 phút.
nguyên tử (Phụ lục 3.4, phưcmg pháp 2). Clorid, Sulfat, calci, kim loại nặng: Trộn 5 ml siro với
Đo ở bước sóng 324,7 nm. 45 ml nước, hỗn hợp không được cho phản ứng của
Dung dịch thử; Hoà tan 2,0 g chế phẩm trong dung clorid, Sulfat, calci, kim loại nặng (PHụ lục 7.1).
dịch acid nitric 5% (tt/tt) và pha loãng bằng cùng dung
môi để được 100,0 ml. Bảo quản
Các dung dịch chuẩn: Được pha loãng từ dung dịch Trong chai lọ nút kín, ở chỗ mát (nhiệt độ không quá
đồng mẫu (0,1% Cu) bằng dung dịch acid nitric 5% 25“C)
(tt/tt). Siro đơn chế nguội
lon sát (III), kim loại nặng, mangan, kẽm Công thức điều chế.
Phải tuân theo các yêu cầu và phương pháp thử trong Đường trắng 180 g
chuyên luận “Sắt (II) Sulfat”.
Nước 100 ml
Hòa tan đường ở nhiệt độ thường bằng dụng cụ,
Sulfat bazơ phương tiện thích hợp. Lọc trong qua túi vải. Điều
Hoà tan 2,0 g chế phẩm trong hỗn hợp gồm 7,5 ml chỉnh (nếu cần) để có tỷ trọng quy định.
nước mới đun sôi để nguội và 0,5 ml dung dịch acid Tỷtrọngở20°C: 1,32.
sulfuric 0,5 M (TT). Dung dịch thu được chỉ được đục
Thử tinh khiết và bảo quản
nhẹ.
Như đối với "Siro đơn chế nóng".
Định lưọTig
Hoà tan 0,5 g chế phẩm trong hỗn hợp gồm 30 ml
SORBITOL Độ trong và màu sác của dung dịch
Sorbitolum Dung dịch 5: Hoà tan 5,0 g chế phẩm trong nước
không có carbon dioxyd (TT) để được 50,0 ml.
CH 2OH Dung dịch s phải trong (Phụ lục 5.12) và không màu
(Phụ lục 5.17, phương pháp 2 ).
HCOH
Giới hạn acid kiềm
Lấy 10 ml dung dịch s, thêm 10 ml nước không có
HOCH
carbon dioxyd (TT) (dung dịch A).
Lấy 10 ml dung dịch A, thêm 0,05 ml dung dịch
HCOH
phenolphtalein (CT). Lượng dung dịch natri hydroxyd
0,01 N (CĐ) dùng để chuyển màu của dung dịch trên
HCOH sang màu hồng không được quá 0,2 ml.
Lấy 10 ml dung dịch A, thêm 0,05 ml dung dịch đỏ
CH 2OH methyl (CT). Lượng dung dịch acid hydrocloric 0,01
N (CĐ) dùng để chuyển màu của dung dịch trên sang
C6H,40 , P.U: 182,2 màu đỏ không được quá 0,3 ml.
Sorbitol là D - glucitol, phải chứa từ 98,0 đến 101,0% Góc quay cực riêng
Q H 14O6, tính theo chế phẩm khan. Từ + 4,0 đến + 7 ,0 “, tính theo chế phẩm khan (Phụ lục
5.13).
Tính chất
Hòa tan 5,00 g chế phẩm và 6,4 g natri tetraborat (TT)
Bột kết tinh màu trắng, không mùi.
trong 40 ml nước, để yên 1 giờ, thỉnh thoảng lắc, thêm
Rất dễ tan trong nước, hơi tan trong ethanol 96%, thực
nước vừa đủ 50,0 ml, lọc nếu cần.
tế không tan trong ether.
Đưòng khử
Định tính
Hòa tan 5,0 g chế phẩm trong 3 ml nước bằng cách
A. Hòa tan 0,5 g chế phẩm trong hỗn hợp gồm 5 ml
đun nóng nhẹ, để nguội, thêm 20 ml dung dịch đồng
anhydrid acetic (TT) và 0,5 ml pyridin (TT) bằng cách
citrat (TT) và vài viên bi thuỷ tinh. Đun nóng sao cho
làm nóng, để yên 10 phút. Đổ hỗn hợp trên vào 25 ml
sau 4 phút thì sôi và đun sôi tiếp 3 phút. Làm nguội
nước, để yên trong nước đá 2 giờ và lọc. Lấy tủa, kết
nhanh và thêm 100 ml dung dịch acid acetic 2,4%
tinh lại trong một lượng nhỏ ethanol 96% (TT) và sấy
(tt/tt), 20,0 ml dung dịch iod 0,05 N (CĐ). Vừa lắc vừa
khô trong chân không, điểm chảy phải ở khoảng
thêm 25 ml hỗn hợp gồm acid hydrocloric (TT) và
100°C(Phụlục5.19).
nước (6 : 94). Khi tủa tan hết, chuẩn độ iod thừa bằng
B. Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 4.4).
dung dịch natri thiosulfat 0,05 N (CĐ) dùng 1 ml dung
Bản mỏng: Silicagel G. dịch hồ tinh bột (CT) làm chỉ thị, cho vào cuối phép
Dung môi khai triển: Propanol - ethyl ac;etat - nước chuẩn độ. Lượng dung dịch natri thiosulfat 0,05 N tiêu
(70:20: 10). thụ không được ít hơn 12,8 ml.
Đung dịch thử: Hoà tan 50 mg chế phẩm trong nước
để được 20 ml. Chì
Dung dịch đối chiếu: Hoà tan 50 mg sorbitol chuẩn Không được quá 0,5 phần triệu (Phụ lục 7.4.4).
trong nước để được 20 ml. Nickel
Cách tiến hành; Chấm riêng biệt lên bản mỏng 2 p.1 Không được quá 1 phần triệu (Phụ lục 7.4.9).
mỗi dung dịch trên. Triển khai bản mỏng trong bình
dung môi đến khi dung môi đi được khoảng 17 cm. Clorid
Lấy bản mỏng ra, để khô ngoài không khí và phun Không được quá 50 phần triệu (Phụ lục 7.4.5).
dung dịch acid 4 - aminobenzoic (TT). Để khô bản Lấy 10 ml dung dịch s pha loãng bằng nước thành 15
mỏng trong luồng khí lạnh đến khi aceton bay hết. Sấy ml để thử.
bản mỏng ở 100°c trong 15 phút. Để nguội và phun Sulfat
dung dịch natri periodat 0 ,2 %, để khô bản mỏng trong Không được quá 0,01% (Phụ lục 7.4.12).
luồng khí lạnh. Sấy bản mỏng ở 100°c trong 15 phút. Lấy 15 ml dung dịch s để thử.
Trên sắc ký đồ, vết chính của dung dịch thử phải có vị
Tro Sulfat
trí, màu sắc và kích thước tương ứng với vết chính của
Không được quá 0,1% (Phụ lục 7.7, phương pháp 2).
dung dịch đối chiếu.
Dùng 2,0 g chế phẩm.
c . Lấy 3 ml dung dịch pyrocatechol 10% mới pha,
làm lạnh trong nuớc đá, thêm 6 mỉ acid sulfuric (TT). Nước
Thêm 0,3 ml dung dịch s vào 3 ml hỗn hợp trên, đun Không được quá 1,5% (Phụ lục 6 .6 ).
nóng nhẹ 30 giây, có màu hồng xuất hiện. Dùng 1,0 g chế phẩm.
Định lưọng D. Hoà tan 1 g chế phẩm trong 10 ml nước. Thêm 1 ml
Hoà tan 0,400 g chế phẩm trong nước để được 100,0 dung dịch thuy ngân (II) clorid 5% (TT) vào 5 ml
ml. Lấy 10,0 ml dung dịch này, thêm 20,0 ml dưng dung dỊch trên, không tạo thành tủa. Thêm từng giọt,
dịch natri periodat 2,14% và 2 ml dung dịch acid vừa thêm vừa lắc mạnh 0,5 ml acid hydrocloric (TT),
sulfuric 1 M (TT), đưn nóng trên cách thuỷ đúng 15 tủa xuất hiện. Thêm 1 mỉ dung dịch natri hydroxyd 10
phút. Để nguội, thêm 3 g natri hydrocarbonat (TT) N (TT) vào phần dung dịch còn lại, tạo thành một lổíp
bằng cách thêm từng lượng nhỏ và 25,0 ml dung dịch đục như sữa, đun nóng nhẹ trong cách thủy sẽ tụ lạị
natri arsenit 0,1 M, lắc đều và thêm 5 ml dung dịch thành từng giọt dầu nhỏ trên bề mặt.
kali Ịodid 20% (TT), để yên 15 phút. Chuẩn độ bằng E. Chế phẩm cho phản ứng của sulfat (Phụ lục 7.1).
dung dịch iod 0,1 N đến màu vàng. Song song làm
mẫu trắng. Độ trong và màu sắc của dung dịch
1 ml dung dịch iod 0,1 N tưomg đương với 1,822 mg Dun^ dịch S: Hoà tan 1,0 g chế phẩm trong nước
Q H ,a . ■
không có carbon dioxyd (TT) để được 50,0 ml.
Dung dịch s phải trong (Phụ lục 5.12) và không màu
Chất gây sốt (Phụ lục 5.17, phương pháp 2).
Nếu sorbitol dự định dùng để pha chế thuốc tiêm thì
phải đáp ứng yêu cầu của phép thử này (Phụ lục 10.5). pH
Tiêm 10 ml dung dịch chứa 50 mg chế phẩm trong 1 pH của dung dịch s phải từ 3,0 đến 4,0 (Phụ lục 5.9).
ml nước cất không có chất gây sốt cho 1 kg thỏ. Góc quay cực riêng
Bảo quản Từ - 26 đến - 30°, tính theo chế phẩm đã làm khô (Phụ
Trong đồ đựng kín. lục 5.13).
Dùng đung dịch s để đo.
Tạp chất liên quan
SPARTEIN SULFAT Tiến hành sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 4.4).
Sparteini sulfas Bản mỏng; Silicagel G.
Dung môi khai triển: Diethylamin - ethylacetat -
H cyclohexan (5: 25; 70).
Dung dịch thử; Hòa tan 0,1 g chế phẩm trong
methanol (TT) vừa đủ 5 ml.
. H2 SO4 . 5 H2 O Dung dich đối chiếu (1); Hoà tan 0,1 g spartein sulfat
chuan trong methanol (TT) vừa đủ 5 ml.
Dung dich đoi chiếu (2): Pha loãng 1 ml dung dịch đối
chiếu (1) bằng methanol (TT) thành 100 ml.
Dung dịch đối chiếu (3): Pha loãng 5 ml dung dịch đối
C,5H2g04N2S. 5H.O p.t.l: 422,4 chiếu (2) bằng methanol (TT) thành 10 ml.
Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng 5 |il
Spartein Sulfat là muối Sulfat của dodecahydro mỗi dung dịch trên. Triển khai bản mỏng đến khi dung
methano-7,14 2H,6H- dipyrido[l,2-a: r , 2’-e][ môi đi được khoảng 15 cm. Sấy bản mỏng ở 100 -
diazocin- 1,5]-(7S, 7aR, 14S, 14aS), phải chứa từ 98,0 105°c trong vòng 5 phút, sau đó để bản mỏng nguội.
đến 101,0 % C 15H 28O4N 2S, tính theo chế phẩm đã làm Phun lên bản mỏng dung dịch kali iodobismuthat (TT)
khô. tới khi xuất hiện các vết. Nếu trên sắc ký đồ thu được
Tính chất với dung dịch thử xuất hiện các vết ngoài vết chính thì
Tinh thể không màu. Dễ tan trong nước và ethanol không được có bất eứ vết nào đậm hơn vết chính của
96%, thực tế không tan trong ether. sắc ký đồ thu được với dung dịch đối chiếu (2 ) và chỉ
cho phép một vết có thể đậm hơn vết chính trên sắc ký
Định tính
đồ thu được với dung dịch đối chiếu (3).
Có thể chọn một trong hai nhóm định tính sau:
Nhóm I: C, D và E. Mất khối lưọng do làm khô
Nhóm II: A, B và E. Từ 19,5 đến 22^% (Phụ lục 5. ỉ 6 ).
A. Phổ hồng ngoại (Phụ lục 3.2) của chế phẩm phải (l,Og; 100- 105°C).
phù hợp với phổ hồng ngoại của spartein Sulfat chuẩn.
Tro sulfat
B. Chế phẩm đáp ứng phép thử “ Góc quay cực riêng”,
Không được quá 0,1% (Phụ lục 7.7, phưcmg pháp 1)
c. Trên sắc ký đồ thu được ở phép thử “Tạp chất liên
Dùng cắn của phép thử “ Mất,khối lưcmg do sấy khô”.
quan”, vết chính của dung dịch thử phải giống vết
chính của dung dịch đối chiếu ( 1) về vị trí, màu sắc và Định lượng
kích thước. Hòa tan 0,300 g chế phẩm trong 30 ml acid acetic
khan (TT). Thêm 1 ml anhydrid acetic (TT). Chuẩn độ Bản mỏng được tráng với độ dày 0,75 mm của hỗn
bằng dung dịch acid percloric 0,1 N (CĐ). Xác định hợp sau; trộn 0,3 g carbomer (TT) với 240 ml nước và
điểm kết thúc bằng phương pháp chuẩn độ đo điện thế để yên trong I giờ, lắc nhẹ nhàng, điều chỉnh tới pH
(Phụ lục 6.12). 7,0 bằng cách thêm từ từ và lắc liên tục dung dịch
1 ml dung dịch acid percloric 0,1 N tương đương với natri hydroxyd loãng (TT), thêm 30 g silieagel H (TT).
33,24 mg C,5H j804N2S. Sấy khô bản mỏng ở 110°c trong 1 giờ, để nguội và
dùng ngay.
Bảo quản
Dung môi khai triển: Dung dịch kali dihydrophosphat
Thuốc độc bảng B. Trong lọ đậy kín.
7%.
Dung dịch thử: Hoà tan 10 mg chế phẩm trong nước
và thêm nước vừa đủ 10 ml.
STREPTOMYCIN SULFAT
Dung dịch đối chiếu (I): Hoà tan 10 mg streptomycin
Streptomycini sulfas
sulfat chuẩn trong nước, thêm nước vừa đủ 10 ml.
Dung dịch đối chiếu (2); Hoà tan 10 mg kanamycin
monosulfat chuẩn, 10 mg neomycin sulfat chuẩn và 10
NH mg streptomycin sulfat chuẩn trong nước và thêm
HjNCNH nước vừa đủ 10 ml.
Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng 10 p,l
của mỗi dung dịch trên. Triển khai sắc ký đến khi
dung môi đi được 12 cm. Lấy bản mỏng ra, sấy khô
bằng luồng không khí nóng và phun bằng hỗn hợp
đồng thể tích của dung dịch 1,3-dihydroxynaphtalen
0 ,2 % trong ethanol 96% và dung dịch acid sulfuric
46%. Sấy bản mỏng ở 150°c từ 5 đến 10 phút. Vết
chính trên sắc ký đồ của dung dịch thử phải giống về
vị trí, màu sắc và kích thước của vết trên sắe ký đồ của
dung dịch đối chiếu (1). Phép thử chỉ có giá trị khi sắc
ký đồ của dung dịch đối chiếu (2) cho 3 vết được tách
riêng biệt.
(G,,H39N 70 ,.),. 3 H 2SO4 1457,0 B. Hoà tan 5 mg đến 10 mg chế phẩm trong 4 ml nước
và thêm 1 ml dung dịch natri hydroxyd 1 M (TT). Đun
Streptomycin Sulfat là di[0 - 2 - deoxy - 2 - methyl-
nóng trong cách thuỷ trong 4 phút. Thêm dư một ít
amino - a - L - glucopyranosyl - (1 ->2) - o - 5 - deoxy
dung dịch acid hydrocloric loãng (TT) và 0,1 ml dung
- 3 - c - formyl - a - L - lyxofuranosyl - (l->-4) - N, N
dịch sắt (III) clorid 10,5% (TT). Màu tím sẽ xuất hiện,
diamidino - D - streptamin] trisulfat, một chất được sản
c. Hoà tan 0,1 g chế phẩm trong 2 ml nước, thêm 1 ml
xuất bằng cách nuôi cấy chủng Streptomyces griseus
dung dịch a-naphthol (TT) và 2 ml hỗn hợp đồng thể
hoặc bằng bất kỳ cách nào khác. Có thể cho thêm tích của dung dịch natri hypoclorit mạnh (TT) và
chất ổn định. Hoạt lực không được nhỏ hơn 720 IU nước. Màu đỏ xuất hiện.
trong 1 mg tính theo chế phẩm đã làm khô. D. Hoà tan 10 mg chế phẩm trong 5 ml nước và thêm
Sản xuất l ml dung dịch acid hydrocloric 1 M (TT). Đun nóng
Streptomycin Sulfat được sản xuất bằng phương pháp trong cách thuỷ trong 2 phút. Thêm 2 ml đung dịch a-
sản xuất đã được thiết lập để loại bỏ hoặc giảm đến naphthol 0,5% trong dung dịch natri hydroxyd 1 M và
mức tối thiểu chất hạ huyết áp. Phương pháp sản xuất đun nóng trong cách thuỷ trong 1 phút. Màu vàng nhạt
này đã được đằnh giá để chứng tỏ rằng chế phẩm nếu xuất hiện.
được thử phải đạt phép thử sau đây; E. Chế phẩm phải cho phản ứng của sulfat (Phụ
Iục7.1).
Độc tính bất thường
Phải đạt quy định (Phụ lục 10.6). Độ trong và màu sắc của dung dịch
Tiêm vào mỗi con chuột nhắt 1 mg chế phẩm đã được Dung dịch S: Hoà tan 2,5 g chế phẩm trong nước
hoà tan trong 0,5 ml nước cất pha tiêm. không có carbon dioxyd (TT) để được 10 ml.
Dung dịch s không được có màu đậm hơn cường độ
Tính chất màu số 3 của thang màu mẫu cổ màu gần giống nhất
Bột trắng hoặc gần như trắng, hút ẩm. Rất dễ tan trong (Phụ lục 5.17, phương pháp 2). Để dung dịch s tránh
nữớc, thực tê không tan trong ethanol và trong ether. ánh sáng ở nhiệt độ khoảng 20°c trong 24 giờ. Dung
Định tính dịch này không được đục hơn độ đục mẫu S2 (Phụ lục
A.Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 4.4). 5;i2).
pH (1,000 g; 60°C; phosphor pentoxyd; áp suất không quá
pH của dung dịch s phải từ 4,5 đến 7,0. (Phụ lục 5.9) Ò,ÌkPa; 24giờ).
Methanol Tro Sulfat
Không được quá 0,3%- Không được quá 1,0% (Phụ lục 7.7, phương pháp 2)
Xác định bằng sắc ký khí (Phụ lục 4.2). Dùng 1,000 g chế phẩm.
Dung dịch thử: Hoà tan 1,00 g chế phẩm trong nước
Sulfat
và thêm nước vừa đủ 25,0 ml.
Dung dịch đối chiếu; Pha loãng 12,0 mg methanol Từ 18,0 đến 21,5% Sulfat (SO4), tính theo chế phẩm đã
(TT) với nước vừa đủ 100 ml. làm khô.
Điểu kiện sắc ký: Hòa tan 0,250 g chế phẩm trong 100 ml nước và điểu
Cột (1,5 - 2,0 m X 2 - 4 mm) được nhồi bằng ethyl- chỉnh pH đến 11 bằng amoniac đậm đặc (TT). Thêm
vinylbenzen-divinylbenzen copolymer (150 |Lim đếrì 10,0 ml dung dịch bari clorid 0,1 M (CĐ) và thêm
180|U,m). khoảng 0,5 mg đỏ tía phthalein (CT) vào dung dịch
Khí mang là nitrogen dùng cho sắc ký, lưu lượng dòng trên. Chuẩn độ bằng dung dịch natri edetat 0,1 M
30 đến 40 ml/phút. (CĐ), thêm 50 ml ethanol 96% (TT) khi màu của dung
Detector: ion hóa ngọn lửa. dịch bắt đầu chuyển và tiếp tục chuẩn độ cho tới khi
Nhiệt độ cột trong khoảng 120 đến 140°c, nhiệt độ màu xanh tím biến mất.
buồng tiêm và detector cao hơn nhiệt độ của cột ít 1 ml dung dịch bari clorid 0,1 M tương đương với
nhất50°c. 9,606 mg Sulfat (SO4).
Cách tiến hành: Phép thử đo màu
Tiêm dung dịch thử và dung dịch đối chiếu. Diện tích Hoà tan 0,i00 g chế phẩm (đã được làm khô ở mục
pic tương ứng với methanol trong sắc ký đồ của dung "Mất khối lượng do làm khô") trong nước và thêm
dịch thử không đuợc lón hơn diện tích pic trong sắc ký nước vừa đủ 100,0 ml. Chuẩn bị dung dịch chuẩn
đồ của dung địch đối chiếu. tương tự như dung địch thử, dùng 0,100 g
Streptomycin B streptom ycin Sulfat chuẩn (đã được làm khô như cách
Không được quá 3,0%. làm đối với chế phẩm). Lấy chính xác 5,0 ml của mỗi
Kiểrn tra bằng sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 4.4). dung dịch cho riêng biệt vào hai bình định mức dung
Bản mỏng: Silicage! G. tích 25 ml và lấy 5,0 ml nước cho vào bình thứ ba.
Dung môi khai triển: Acid acetic băng - methanol - Thêm vào mỗi bình 5,0 ml dung dịch natri hydroxyd
toluen (25: 25: 50), 0,2 M (TT) và đun nóng trong thời gian chính xác 10
Dung dịch thử; Hoà tan 0,2 g chế phẩm trong hỗn hợp phút trong cách thuỷ. Làm lạnh trong nước đá trong
vừa mới pha gồm 3 thể tích acid sulfuric (TT) và 97 thời gian chính xác 5 phút, thêm 3 ml dung dịch sắt
thể tích methanol (TT), để được 5 mi. Đun nóng dưới (III) amoni Sulfat 1,5% trong dung dịch acid sulfuric
ống sinh hàn ngược trong 1 giờ, để nguội, tráng ống 0,5 M, thêm nước vừa đủ đến vạch và trộn đều. Chính
sinh hàn với methanol (TT) và pha loãng đến 20 ml xác 20 phút sau khi thêm dung dịch sắt (III) amoni
bằng cùng dung môi (dung dịch 1,0 %). sulfat, đo độ hấp thụ (Phụ lục 3.1), của dung dịch thử
Dung dịch đối chiếu: Hòa tan 36 mg mạnnose trong và dung dịch chuẩn trong cốc dày 2 cm ở bước sóng
hỗn hợp dung môi như dung dịch thử để được 5 ml. cực đại 525 nm, dùng dung dịch trong bình thứ 3 làm
Đun nóng dưới ống sinh hàn ngược trong 1 giờ, làm mẫu trắng. Độ hấp thụ của dung dịch thử không được
lạnh, tráng sinh hàn bằng methanol (TT) và pha loãng nhỏ hơn 90,0% độ hấp thụ của dung dịch chuẩn.
đến 50 ml bằng cùng dùĩig môi. Pha loãng 5 ml dung
dịch này thành 50 nĩi bằng methanol (TT) (dung dịch Định lượng
0,03% biểu thị như streptomycin B; 1 mg mannose Tiến hành xác định hoạt lực kháng sinh bằng phương
tương đương với 4,13 mg streptomycin B). pháp thử vi sinh vật (Phụ lục 10.10).
Cách tiến hành: Chấm riêng biệt ]ên bản mỏng 10 )il Độ vô khuẩn
mỗi dung dịch trên. Triển khai sắc ký đến khi dung Nếu dự định để sản xuất thuốc tiêm dạng phân liều mà
môi đi được 13 đến 15 cm. Để khô bản mỏng ngoài không có phương pháp tiệt khuẩn thích hợp, thì phải
không khí và phun bằng hỗn hợp đồng thể tích vừa đạt phép thủ độ vô khuẩn (Phụ lục 10.8).
mới pha gồm dung dịch 1,3-cĩihydroxynaphthalen
0 ,2 % trong ethanol 96% và dung dịch acid sulfuric Chất gây sốt
20% (tt/tt), sấy ở 110°c trong 5 phút. Vết tưong ứng Không được có (Phụ lục 10.5). Dùng 2 ml dung dịch
với streptomycin B trong sắc ký đồ của dung dịch thử có chứa 6 mg chế phẩm trong 1 ml nước cất pha tiêm
không được đậm màu hơn vết trong sắc ký đồ của cho 1 kg trọng lượng thỏ.
dung dịch đối chiếu.
Bảo quản
M ất khối lưọTig do làm khô Thuốc độc bảng B. Trong lọ kín tránh ẩm. Nếu chế phẩm
Không được quá 7,0% (Phụ lục 5.16). đã được tiệt khuẩn, thì bảò quản trong lọ đã tiệt khuẩn.
STRYCHNIN SULFAT Góc quay cực riêng
Strychnini sulfas Từ - 25 đến - 29°, tính theo chế phẩm khan (Phụ lục
5.13).
Dùng dung dịch s để đo.
Brucin
Lấy 0,1 g chế phẩm, thêm 1 ml acid nitric (TT) và 0,2
ml nứóc, lắc cho tan hoàn toàn. Nếu dung dịch thu được
S0~. 5
có màu đỏ hay da cam thì không được đậm hơn màu
của dung dịch đối chiếu gồm 1 ml acid nitric (TT) và
0,2 ml dung dịch brucin 0,054%.
Tạp chất liên quan
Tiến hành theo phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục
(G,,H 2,N , 0 ,) 2. H2SO4. 5H ,0 857,0 4.4).
Bản mỏng: Silicagel G.
Strychnin sulfat là strychnidin - 10 on sulfat penta- Dung môi khai triển: Diethylamin - ethyl acetat -
hydrat, chiết từ hạt cây Strychnos nux - vomica L. và cyclohexan (15: 25: 60).
các loài Strychnos Sỹ. khác, họ Loganiaceae, phải Dung dịch thử: Hoà tan 0,1 g chế phẩm trong
chứa từ 97,0 đến 100,5% (C2,H2,N, 0 ,)2.H2S04 , tính methanol (TT) và thêm đủ 10 ml với cùng dung môi.
theo chế phẩm khan. Dung dịch đối chiếu ( 1): Hoà tan 0,1 g strychnin sulfat
Tính chất chuẩn trong methanol (TT) và thêm đủ 10 ml với cùng
Tinh thể hình kim không màu hay bột kết tinh trắng, dung môi.
không mùi. Dung dịch đối chiếu (2): Lấy 0,5 ml dung dịch đối
Dễ tan trong nước sôi, hơi tan trong ethanol và nước chiếu (1) và thêm methanol (TT) cho đủ 100 ml.
lạnh, khó tan trong cloroform và không tan trong Cách tiến hành; Chấm riêng biệt lên bản mỏng 5 JJ,1
ether. mỗi dung dịch trên. Triển khai sắc ký đến khi dung
môi đi được khoảng 15 cm, lấy ra sấy khô bản mỏng ở
Định tính 100 - 105”C trong 15 phút, để nguội. Phun dung dịch
Có thể chọn một trong hai nhóm định tính sau: kali iodobismuthat (TT) cho đến khi các vết đỏ cam
Nhóm I: B, c và D. xuất hiện. Ngoài vết chính, bất kỳ vết phụ nào trên sắc
Nhóm II: A và D. ký đồ của dung dịch thử, không được đậm màu hơn
A. Phổ hồng ngoại (Phụ lục 3.2) của chế phẩm phải vết chính của dung dịch đối chiếu (2 ).
phù hợp vói phổ hồng ngoại của strychnin sulfat
Nước
chuẩn.
Từ 10,0 đến 13,0% (Phụ lục 6 .6 ).
B. Trong phép thử “Tạp chất liên quan”: vết chính của
Dùng 0,10 g chế phẩm.
dung dịch thử phải giống về vị trí, màu sắc và kích
thước so với vết chính của dung dịch đối chiếu ( 1). Trosulfat
c. Hoà tan 50 mg chế phẩm trong 5 ml nước, thêm 0,1 Không được quá 0,1% (Phụ lục 7.7, phương pháp 1).
ml amoniac đậm đặc (TT) và chiết bằng 5 ml Dùng 1,0 g chế phẩm.
cloroform (TT). Bốc hơi dịch chiết cloroform đến cạn Định lưọiìg
trên cách thuỷ. Thêm vào cắn 0,1 ml acid sulfuric đậm Hoà tan 0,500 g chế phẩm trong 25 ml acid acetic
đặc (TT) và 1 tinh thể kali dicromat (TT), xung quanh khan (TT), thêm 1 ml anhydrid acetic (TT). Định
tinh thể có màu tím, màu đỏ, màu vàng khi lắc. lượng bằng dung dịch acid percloric 0,1 N (CĐ). Xác
D. Chế phẩm cho phản ứng của ion sulfat (Phụ lục định điểm kết thúc bằng phương pháp chuẩn độ đo
7.1). điện thế (Phụ lục 6.12) hoặc bang chỉ thị xanh
mãlachit (CT).
Độ trong và màu sắc của dung dịch 1 ml dung dịch acid percloric 0,1 N tương đương với
Dung dịch S: Hoà tan 1,0 g chế phẩm trong nước
76,70 mg (ậ ,H „ N A .) 2 . H 2 SO4 .
không có carbon dioxyd (TT) để được 50,0 ml.
Dung dịch s phải ừong (Phụ lục 5.12) và không màu Bảoquản
lục 5.17, phựemg pháp 2). Thuốc độc bảng A. Đựng trong lọ kín, tránh ánh sáng.
pH
Pha loãng 1 ml dung dịch s thành 10 ml bằng nước TETRACYCLIN HYDROCLORID
không có carbon dioxyd (TT), pH của dung dịch này Tetracyclini hydrochlorìdum
phải từ 4,5 đến 6,5 (Phụ lục 5.9).
Tạp chất liên quan
Không được qua 0,05%. C O N H ,
Xác định bằng phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục
4.4). ’ . H CI
s, X V
Là dung dịch vô khuẩn của thiamin hydroclorid trong
nước để pha thuốc tiêm. Trong đó:
Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận Sc, S^: Diện tích pic của dung dịch chuẩn và dung dịch
“Thuốc tiêrn, thuốc tiêm truyền” (Phụ lục 1.14) và các thử.
yêu cầu sau đây: m^: Nồng đô dung dich chuẩn ( mg/ ml).
Hàm lượng thiamin hydroclorid C12H17CIN4OS. HCl từ V: Thể tích thuốe tiế^^ đ to thử ( 1^ 1^
95,0 đến 105,0% so với lượng nghi trên nhãn. n; Độ pha loãng của rnỆumừ.
1 mg C 12H 17 đương với 1,030 mg
Tính chất
H„N^OS.
- \ 2- HCl.
Dung dịch trong, không màu hoặc có màu hơi vàng.
Bảo quản
Định tính
Để nơi mát, tránh ánh sáng trực tiếp.
A. Lấy 1 - 2 ml chế phẩm, thêm vài giọt dung dịch
natri hydroxyd 10 % (TT), vài giọt dung dịch kali Nồng độ thường dùng
fericyanid 5 % (TT), vài mililit n - butanol (TT), lắc 2,5%.
mạnh khoảng 1 - 2 phút. Lớp alcol có huỳnh quang
màu tím xanh hiện lên rất rõ nếu soi dưới ánh sáng tử
ngoại. Huỳnh quang biến mất khi acid hoá dung dịch, VIÊN NÊN VITAMIN B,
và xuất hiện trở lại khi kiềm hoá dung dịch. Tabellae Thiamini
B. Lấy 1 - 2 ml chế phẩm, thêm vài giọt acid nitric
Là viên nén chứa thiamin hydroclorid hoặc thiamin
loãng (TT), vài giọt dung dịch bạc nitrat 5 % (TT), sẽ
xuất hiện kết tủa trắng lổn nhổn tan trong dung dịch Iiitrat.
Chế phẩm phải đáp ứng yêu cầu trong chuyên luận
amoniac (TT).
"Thuốc viên nén” (Phu luc 1.15) và các yêu cầu sáu
đây: ' ^ ^
2,5 đến 4,0 (Phụ lục 5.9) Hàm lượng thiarnin hydroclorid C12H17CIN4OS, HCỈ
Định lượng hoặc thiamin nitrat C 12H 17N5O4S từ 90,0 đến 110,0%
Phương pháp 1: Lấy chính xác một lượng chế phẩm so với lượng ghi trên nhãn.
Tính chất 600 ml dung dịch acid acetic 1% (tt/tt), thêm 600 mỉ
Viên màu trắng hay hơi vàng nhạt, mùi đặc biệt. hỗn hợp methanol - acetonitril (3:2).
Dung dịch chuẩn: Dùng chất chuẩn thiamin
Định tính
hydroclorid hoặc thiamin nitrat pha trong dung dịch
Thử A, B: Đối với viên nén thiamin hydroclorid.
acid hydrocloric 0,005 N để được dung dịch có nồng
Thử A, C: Đối với viên nén thiamin nitrat.
độ chính xác khoảng 0,05 mg/ ml. Lọc qua màng lọc
A. Lấy một lượng bột viên tương ứng với 0,01 g
có mắt lọc 0,45
thiamin hydroclorid hoặc thiamin nitrat. Lắc với 10
Dung dịch thử: Cân 20 viên, tính khối lượng trung
ml dung dịch natri hydroxyd 10% (TT), lọc. Lấy 5 ml
bình viên, nghiền thànlibột mịn, cân chính xác một
dịch lọc, thêm vài giọt dung dịch kali fericyanid 5%
lượng bột viên tương ứng 100 mg vitamin B|, hoà
(TT) với vài mililit n - butanol (TT). Lắc mạnh trong 1
- 2 phút. Lóp alcol có huỳnh quang tím xanh hiện rất tan trong dung dịch acid hydrocloric 0,005 N vừa đủ
100 ml bằng cách lắc siêu âm 10 phút, lọc qua giấy
rõ nếu soi dưới ánh sáng tử ngoại. Huỳnh quang mất
đi khi acid hoá dung dịch và xuất hiện trơ lại khi kiềm lọc. Lấy chính xác 5 ml dịch lọc đem pha loãng với
hoá dung dịch. ^ acid hydrocloric 0,005 N cho vừa đủ 100 ml, lọc qua
B. Lấy một lượng bột viên tương ứng với 0,01 ^ màng lọc 0,45 |j,m.
thiamin hydroclorid, thêm 5 ml nước, lắc, lọc. Thêm '1 Điều kiện sắc ký:
vài giọt acid nitric (TT) và vài giọt dung dịch bạc Cột thép không gỉ (15 đến 30 cm X 4,6 mm), đước
nitrat 5% (TT) vào dịch lọc, sẽ xuất hiện tủa trắng lổn nhồi pha tĩnh c ( 5 - 1 0 |im) (Nucleosil C18 là thích
nhổn tan trong dung dịch amoniac (TT). hợp).
c. Lấy một lượng bột viên tương ứng với 0,01 g Detetor quang phổ tử ngoại đo ở bước sóng 244 nm.
thiamin nitrat, lắc với 5 ml nước, lọc. Lấy 2 ml dịch Tốc độ dòng: Từ 1 - 2 ml trong 1 phút.
lọc vào ống nghiệm, thêm từ từ 2 mỉ acid sulfuric Thể tích tiêm ; 20 |Lil.
đậm đặc (TT), trộn đều và để nguội. Cho cẩn thận Tiến hành đo dung dịch chuẩn và dung dịch thử trong
dọc theo thành ống nghiệm 1 mỉ dung dịch sắt (II) cùng điều kiện. Kết quả được tính theo công thức:
sulfat (TT), ở vùng tiếp giáp giữa 2 chất lỏng xuất
hiện màu vàng nâu. X (m g/vié„) = ỉi^ liĩH iiÌ x 2 0 0 0
X a
Định lượng
Phương pháp 7; Cân 20 viên, tính khối lượng trung s,: Diện tích pic của dung dịch chuẩn và dung dịch
bình viên, nghiền thành bột mịn. Cân chính xác một thử.
lượng bột viên tương ứng với khoảng 0,10 g thiamin mc; Nồng độ dung dịch chuẩn ( mg/ ml)
hydroclorid. Lắc kỹ với 60 ml dung dịch acid b: Khối lượng trung bình viên (g)
hydrocloric (4 ml acid hydrocloric đậm đặc (TT) pha a: Lượng bột viên đã cân (g)
với 100 mỉ nước). Lọc hoặc ly tâm. Rửa cắn nhiều 1 mg C 12H 17N5O4S tương đương với 1,030 mg C 12H 17
lần với dung dịch acid trên. ChuỊ^ển toàn bộ dịch lọc CIN^OS. HC1.
và nước rửa sang một bình định mức 100 ml rồi thêm
Bảo quản
nước vừa đủ đến vach. Lấy chính xác 50 ml dung
Đựng trong lọ nút kín, tránh ánh sáng trực tiếp.
dịch trẽn, đun sổi, cho thêm nhanh từng giọt 4 ml
dung dịch acid silicowolframic 10% (TT) vừa mới Hàm lưọTig thưòTig dùng
lọc. Tiếp tục đun sôi trong 4 phút, lọc nóng qua phễu 10 mg.
thuỷ tinh xốp số 4 (đường kính lỗ xốp 1 0 - 1 6 |Lim) đã
cân bì để lấy tủa silicowolframic. Rửa tủa với 50 mJ
hỗn hợp đang sôi gồm I thể tích acid hydrocloric ALPHA TOCOPHEROL
đậm đạc (TT) và 19 thể tích dung dịch acid Alpha Tocopherolum
silicowolframic 0,2% (TT). Sau đó rửa tiếp bằng
aceton (TT) 2 lẩn, mỗi lần 5 mỉ. Sấy tủa ở 100 - 105
°c trong 1 giờ. Để nguội 10 phút và để trong bình hút
ẩm chứa dung dịch acid sulfuric 38% trong 2 giờ rồi
cân^ Cần chú ý khi trong viên ehứa tá dược có tác
dụng với acid silicowolframic và bì trước khi cân H Me H Me H Me
phải được sấy như phễu cộ tủa.^
1 g tủa thiamin silicowolframic tươiig đươiig với 192,9
mg C,3^Hj7C1N40 S, HCl hoặc 187/2 mg C,,H^N 504S.
C2QH50O2 p.t.l: 430,7
Phương pháp 2: Tiến hành theo phương pháp sắc ký
lỏng hiệu năng cao (HPLC) (Phu l^c 4.31 Alpha tocopherol là (2RS, 4'RS, 8 'RS) - 2,5,7 ,8 -
Pha động: Hoà tan 0,66 g natn fieptan sulfonat trong tetramethyl - 2 - (4’, 8 ’, 12’ - trimethyltridecyl) -
chroman - 6 -ol, phải chứa từ 9 6 ,0 đến 102,0% Định lượng.
C-iẹHịoOt. Tiến hành bằng phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục
4.3).
Tính chất
Pha động; Methanol - nước (49: 1).
Chất lỏng sánh như dầu, trong, không màu hay nâu
Dung dịch thử: Hoà tan 0,050 g chế phẩm trong
ánh vàng. Thực tế không tan trong nước, dễ tan trong
ethanol (TT) để được 50,0 ml.
ethanol, aceton, dicloromethan, ether và dầu béo.
Dung dịch chuẩn: Hoà tan 0,050 g a-tocopherol chuẩn
Định tính trong ethanol (TT) để được 50,0 ml.
Có thể chọn một trong hai nhóm định tính sau; Dung dịch phân giải: Hoà tan 0,05 g a-tocopherol
NhómLBvàd chuẩn và 0,05 g a-tocopherol acetat chuẩn trong 50 ml
Nhóm II: A. ethanol (TT).
A. Phổ hồng ngoại (Phụ lục 3.2) của chế phẩm phải Điều kiện sắc ký;
phù hợp với phổ hồng ngoại của alpha tocopherol Cột thép không gỉ (15 - 30 cm X 4 mm) được nhồi pha
chuẩn. tĩnh c (octadecylsilan hoá silica gel) (5 hoặc 10 firri).
B. Đáp ứng phép thử độ hấp thụ ánh sáng. Detector quang phổ hấp thụ tử ngoại ở bước sóng 292
c. Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 4.4). nm.
Bản mỏng: Silicagel HF254. Tốc độ dòng: Điều chỉnh tốc độ dòng sao cho thời
Dung môi khai triển: Cyclohexan - ether (80: 20).
gian lưu của a-tocopherol khoảng 10 phút.
Dung dịch thử: Hoà tan 10 mg chế phẩm trong 2 ml
Thể tích tiêm: 20 jxl.
cyclohexan (TT).
Cách tiến hành:
Dung dịch đối chiếu: Hoà tan 10 mg a-tocopherol
chuẩn trong 2 ml cyclohexan (TT). Tiêm dung dịch phân giải. Độ phân giải giữa pic của
Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng 10 |il a-tocopherol và a-tocopherol acetat ít nhất là 2 ,6 .
mỗi dung dịch trên. Triển khai sắc ký đến khi dung Tiêm năm lần dung dịch chuẩn. Độ lệch chuẩn tương
môi đi được 15 cm. Lấy bản mỏng ra, làm khô bằng đối của chiểu cao hoặc diện tích pic a-tocopherol
luồng không khí và quan sát dưới ánh sáng tử ngoại ở không được lớn hon 0 ,8 %.
bước sóng 254 nm. Vết chính trên sắc ký đồ của dung Tiêm dung dịch thử.
dịch thử phải giống về vị trí và kích thước của vết Tính hàm lượng CiọH ịoO-, theo chiều cao hoặc diện
chính trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu. Phun lên tích pic a-tocopherol của dung dịch thử và chuẩn.
bản mỏng hỗn hợp của 1 thể tích acid hydrocloric đậm Bảo quản
đặc (TT), 4 thể tích của dung dịch sắt (III) clorid Trong lọ thật kín, tránh ánh sáng.
0,25% trong ethanol 96% (TT) và 4 thể tích của dung
dịch phenanthrolin hydroclorid 1% trong ethanol 96%
(TT). Sau 1 - 2 giờ các vết chính có màu da cam.
ALPHA TOCOPHEROL ACETAT
Chỉ số acid Alpha Tocopheroli acetas
Không được quá 2,0 (Phụ lục 5.2).
Dùng 2,00 g chế phẩm.
Độ hấp thụ
Hoà tân 0,Ì00 g chế phẩm trong ethanol (TT) vừa đủ
100,0 ml (dung dịch A). Pha loãng 10,0 ml dung dịch H Me H Me H Me
trên thành 100,0 ml bằng cùng dung môi (dung dịch
B). Đo độ hấp thụ (Phụ lục 3.1) của dung dịch B ở
bước sóng cực đại 292 nm và độ hấp thụ của dung
dịch A ở bước sóng cực tiểu 255 nm. A (l% , 1 cm) ở C a.HsA p.t.l; 472,7
cực đại 292 nm là 72,0 - 76,0 và ở cực tiểu 255 nm là
5 ,5-8,0. Alpha tocopherol acetat là (2RS, 4 ’RS, 8’RS)-2,5,7,8-
tetramethyl-2-(4’, 8 ’, 12’-trimethyltridecyl)-chroman-
Kim loại nặng 6 -yl-acetat, phải chứa từ 96,0 đến 102 ,0 %
Không được quá 20 phần triệu (Phụ lục 7.4.7).
Lấy 0,50 g chế phẩm tiến hành theo phưemg pháp 4. Tính chất
Dùng 1 ml dung dịch chì mẫu 10 phần triệu để chuẩn Chất lỏng sánh như dầu, trong, màu vàng hơi ánh lục.
bị mẫu đối chiếu. Thực tế không tan trong nước, tan trong ethanol 96%,
dễ tan trong ethanol, trong aceton, trong cloroform,
Tro sulfat trong ether và trong dầu béo.
Không được quá 0,1% (Phụ lục 7.7, phương pháp 2).
Dùng 1,0 g chế phẩm và acid sulfuric đậm đặc (TT) Định tính
thay cho dung dịch acid sulfuric 1 M. Có thể chọn một trong hai nhóm định tính sau:
Nhóm I: B và c. Tocopherol tự do
Nhóm II: A. Không được quá 1,0%.
A. Phổ hổng ngoại (Phụ lục 3.2) của chế phẩm phải Hoà tan 0,500 g chế phẩm trong 100 ml dung dịch
phù hợp với phổ hồng ngoại của a-tocopherol acetat acid sulfuric 0,5 M trong ethanol (TT), thêm 20 ml
chuẩn. nước và 0,1 ml dung dịch diphenylamin 0,25% trong
B. Đo phổ hấp thụ tử ngoại (Phụ lục 3.1) trong khoảng acid sulfuric (TT). Chuẩn độ bằng dung dịch amoni
230 - 350 nm của dung dịch chế phẩm 0,01% trong ceri sulfat 0,01 M đến khi màu xanh xuất hiện bền
ethanol (TT) có cực đại hấp thụ ở 284 nm, vai ở 278 vững ít nhất trong 5 giây. Tiến hành làm mẫu trắng.
nm và cực tiểu ở 254 nm. 1 ml dung dịch amoni ceri sulfat 0,01 M tưcmg đương
c. Phưcmg pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 4.4). với 2,154 mg tocopherol tự do.
Bản mỏng; Silicagel HF254.
Kiin loại nặng
Dung môi khai triển; Cyclohexan - ether ( 8 : 2).
Không được quá 20 phần triệu (Phụ lục 7.4.7).
Dung dịch thử ( 1): Hoà tan 10 mg chế phẩm trong 2 ml
Lấy 0,50 g chế phẩm tiến hành theo phương pháp 4.
cyclohexan (TT).
Dùng 1 ml dung dịch chì mẫu 10 phần triệu để chuẩn
Dung dịch thử (2): Hoà tan 10 mg chế phẩm trong 2 ml
bị mẫu đối chiếu.
dung dịch acid sulfuric 5 M trong ethanol (TT). Làm
nóng trên cách thuỷ trong 5 phút, làm nguội, thêm 2 T ro su lfat
ml nước và 2 pil cyclohexan (TT), lắc trong 1 phút. Không được quá 0,1 % (Phụ lục 7.7, phương pháp 2).
Dùng lófp trên của hỗn hợp. Dùng 1,0 g chế phẩm.
Dung dịch đối chiếu (1): Hoà tan 10 mg a-tocopherol
Định lưọng
acetat chuẩn trong 2 ml cyclohexan (TT).
Tiến hành bằng phương pháp sắc ký lỏng. (Phụ lục
Dung dịch đối chiếu (2): Chuẩn bị theo cách của dung
4 3).
dịch thử (2 ) nhưng dùng 10 mg a-tocopherol acetat Pha động: Methanol - nước (49: 1).
chuẩn thay chế phẩm. Dung dịch thử: Hoà tan 0,050 g chế phẩm trong
Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng 10 )J,1 ethanol (TT) để được 50,0 ml.
mỗi dung dịch trên. Triển khai sắc ký đến khi dung
Dung dịch chuẩn: Hoà tan 0,050 g a-tocopherol acetat
môi đi được 15 cm, lấy bản mỏng ra, làm khô bằng
chuẩn trong ethanol (TT) để được 50,0 ml.
luồng không khí và quan sát dưới ánh sáng tử ngoại ở
Dung dịch phân giải: Hoà tan 0,050 g a-tocopherol
bước sóng 254 nm. Vết chính trên sắc ký đồ của dung
dịch thử ( 1) phải giống vết chính trên sắc ký đồ của chuẩn và 0,050 g a-tocopherol acetat chuẩn trong 50
dung dịch đối chiếu (1) về vị trí và kích thước. Có 2 ml ethanol (TT).
vết trên sắc ký đồ của dung dịch thử (2 ) và dung dịch Điều kiện sắc ký:
Cột thép không gỉ (15 - 30 cm X 4 mm) được nhồi pha
đối chiếu (2). Các vết có giá trị Rf cao hơn là a-
tocopherol acetat và tưcmg ứng với vết trên sắc ký đổ tĩnh c (octadeylsilan hoá silica gel) (5 hoặc 10
của dung dịch đối chiếu (1). Những vết có giá trị Rf Detector quang phổ hấp thụ tử ngoại ở bước sóng 284
thấp hơn là a-tocopherol. Phun lên bản mỏng hỗn hợp nm.
1 thể tích acid hydrocloric đậm đặc (TT), 4 thể tích Tốc độ dòng: Điều chỉnh tốc độ dòng sao cho thời
dung dịch sắt (III) clorid 0,25% trong ethanol 96% gian lưu của a-tocopherol acetat khoảng 12 phút.
(TT) và 4 thể tích dung dịch phenantrolin hydroclorid Thể tích tiêm: 20 |al.
1% trong ethanol 96% (TT). Trên sắc ký đồ của dung Cách tiến hành:
dịch thử (2 ) và dung dịch đối chiếu (2 ) vết tương ứng Tiêm dung dịch phân giải. Độ phân giải giữa pic của
với a-tocopherol có màu da cam. a-tocopherol và a-tocopherol acetat ít nhất là 2 ,6 .
Tiêm năm lần dung dịch chuẩn. Độ lệch chuẩn tưoíng
Chỉ số acid
đối của chiểu cao hoặc diện tích pic a-tocopherol
Không được quá 2,0 (Phụ lục 5.2).
acetat không được lớn hơn 0 ,8 %.
Dùng 2,00 g chế phẩm.
Tiêm dung dịch thử.
Độ hấp thụ Tính hàm lượng C31H52O3 theo chiều cao hoặc diện
Hoà tan 0,150 g chế phẩm trong ethanol (TT) vừa đủ tích pic a-tocopherol acetat của dung dịch thử và
100,0 ml. Pha loãng riêng biệt 10,0 ml dung dịch trên chuẩn.
thành 100,0 ml (dung dịch A) và 20,0 ml dung dịch
Bảo quản
trên thành 50,0 ml (dung dịch B) bằng cùng dung môi.
Trong lọ thật kín, tránh ánh sáng.
Đo độ hấp thụ (Phụ lục 3.1) của dung dịch A ở bước
sóng cực đại 284 nm, và độ hấp thụ của dung dịch B ở
bước sóng cực tiểu 254 nm. A(l%, 1 cm) ở cực đại
284 nm là 42,0 đến 45,0 và A(l%, 1 cm) ở cực tiểu
254 nm là 7,0 đến 9,0.
TRIMETHOPRIM Dung dịch thử: Hoà tan 0,2 g chế phẩm trong hỗn hợp
Trimethoprimum dung môi gồm 1 thể tích nước, 4,5 thể tíeh methanol
(TT), và 5 thể tích cloroform (TT) thành 5 ml dung
NHj
dịch.
OMe Dung dịch đối chiếu: Pha loãng 1 ml dung dịch thử
thành 10 ml, rồi lấy 1 ml dung dịch này pha thành 50
ml bằng hỗn hợp dung môi như ở dung dịch thử.
N OMe Cách tiến hành; Chấm riêng biệt lên bản mỏng 5 |Lil
OMe mỗi dung dịch trên. Triển khai sắc ký trong bình sắc
ký không bão hoà đến khi dung môi đi được 17 cm.
Làm khô bản mỏng bằng một luồng khí lạnh trong 5
C|4H|gN403 p.t.l: 290,3
phút rổi quan sát dưới ánh sáng tử ngoại ở bước sóng
Trimethoprim là 2,4 diamino - 5 - (3,4,5 - 254 nm.
trimethoxybenzyl) pyrimidin, phải chứa từ 98,5 đến Đặt vào đáy bình sắc ký một đĩa để bay hơi có chứa
101,0% C 14H 18N 4O 3, tính theo chế phẩm đã làm khô. một hỗn hợp gồm 1 thể tích dung dịch acid
hydrocloric 7 M, 1 thể tích nước và 2 thể tích dung
Tính chất
dịch kali permanganat 1,5%, đậy bình và để 15 phút.
Bột trắng hoặc trắng hơi vàng. Rất khó tan trong nước,
Đặt bản mỏng đã làm khô vào và đậy bình để cho bản
khó tan trong ethanol 96%, hơi tan trong cloroform,
mỏng tiếp xúc với hơi clor trong 5 phút. Rút bản mỏng
thực tế không tan trong ether.
ra và đuổi khí clor thừa bằng một luồng khí lạnh cho
Định tính đến khi nhỏ một giọt dung dịch kali iodid - hồ tinh bột
Có thể chọn một trong hai nhóm định tính sau: (TT) vào vùng chất hấp phụ phía dưới điểm xuất phát
Nhóm I: B, c va D. thì không còn cho màu xanh. Phun lên bản mỏng dung
Nhóm II: A và D. dịch kali iodid - hồ tinh bột (TT) rồi quan sát dưới ánh
A. Phổ hồng ngoại (Phụ lục 3.2) của chế phẩm phải sáng thường.
phù hợp với phổ hồng ngoại của trimethoprim chuẩn. Trong cả hai lần quan sát, dưới ánh sáng tử ngoại ở
B. Phổ hấp thụ tử ngoại (Phụ lục 3.1) đo trong khoảng bước sóng 254 nm trước khi xử lý với clor cũng như
bước sóng từ 230 nm đến 350 nm của dung dịch chế dưới ánh sáng ban ngày sau khi phun thuốc thử thì bất
phẩm 0,002% trong dung dịch natri hydroxyd 0,1 M, kỳ vết phụ nào trên sắc ký đồ của dung dịch thử đều
chỉ có một cực đại hấp thụ ở bước sóng 287 nm. A không được đậm màu hơn vết trên sắc ký đồ của dung
(1 %, I cm) ở cực đại là khoảng 245. dịch đối chiếu. *
c. Hoà tan khoảng 25 mg chế phẩm trong 5 ml dung
dịch acid sulfuric 0,005 M (đun nóng nếu cần), và Kim loại nặng
thêm 2 ml dung dịch kali permanganat 1,6 % trong Không được quá 20 phần triệu (Phụ lục 7.4.7).
dung dịch natri hydroxyd 0,1 M. Đun sôi và cho vào Lấy 2,0 g chế phẩm tiến hành thử theo phương pháp 3.
dung dịch nóng này 0,4 ml dung dịch formaldehyd Dùng 4 ml dung dịch chì mẫu 10 phần triệu để chuẩn
(TT). Trộn đều, thêrn 1 ml dung dĩch acid sulfuric 0,5 bị mẫu đối chiếu.
M, trộn và đun sôi, Làm lạnh và lọc. Thêm vào dịch Mất khốỉ lưọng do lăm khô
lọc 2 ml cloroform (TT), lắc mạnh. Lớp cloroform có Không được quá 1,0% (Phụ lục 5.16).
huỳnh quang xanh khi quan sát dưới ánh sáng tử ngoại
(l,0 0 g ; 100- 105°C).
ở bước sóng 365 nm.
D. Điểm chảy của chế phẩm phải từ 199 đến 203°c Tro Sulfat
(Phụ lục 5.19^ Không được quá 0,1% (Phụ lục 7.7, phương pháp 2).
Dùng 1,0 g chế phẩm.
Màu sác của dung dịch
Hoà tan 0,5 g chế phẩm trong 10 ml hỗn hỢp gồm 5 Định lượng
thể tích cloroform (TT), 4,5 thể tích methanol (TT) và Hoà tan 0,250 g chế phẩm trong 50 mỉ acid acetic
1 thể tích nước. Màu của dung dịch thu được không khan (TT). Chuẩn độ bằng dung dịch acid percloric
được đậm horn màu của màu mẫu NV 7 (Phụ lục 5.17. 0,1 N. Xác định điểm kết thúc bằng phương pháp đo
Phưcmg pháp 2). điện thế (Phụ lục 6 .12).
Tạp chất liên quan 1 ml dung dịch acid percloric 0,1 N tương đương với
Không được quá 0,2%. 29,03 mg C 14ĨỈ 18N4O3.
Xác định bằng phưoìig pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục Tác dụng, cống dụng
4.4). Kháng khuẩn.
Bản mỏng: SilicageI GF,54.
Dung môi khai triển: Ethyl acetat - methanol - nước -
acid formic khan (85; 10: 5; 2).
VANILIN Dung dịch thử (2): Pha loãng 1 ml dung dịch thử 1
Vanilinum thành 10 ml bằng methanol (TT).
Dung dịch đối chiếu ( 1); Hoà tan 10 mg vanilin chuẩn
trong methanol (TT) và pha loãng thành 5 ml bằng
methanol (TT).
Dung dịch đối chiếu (2): Pha loãng 0,5 ml dung dịch
thử (1) thành 100 ml bằng methanol (TT).
Cách tiến hành; Chấm riêng biệt lên bản mỏng 5 |J,1
OMe mỗi dung dịch trên. Triển khai trong bình không bão
hoà dung môi đến khi dung môi đi được 10 cm. Để
khô bản mỏng trong luồng khí lạnh. Quan sát dưới ánh
QH«0. p.t.l: 152,1
sáng tử ngoại ở bước sóng 254 nm. Bất kỳ vết phụ nào
Vanilin là 4 - hydroxy - 3 - methoxybenzaldehyd, phải của dung dịch thử (1) không được đậm màu hơn vết
chứa từ 99,0 đến 101,0 % CgHgƠỊ, tính theo chế phẩm của dung dịch đối chiếu (2). Phun dung dịch
đã làm khô. dinitrophenylhydrazin - aceto - hydroclorid (TT) và
quan sát dưới ánh sáng thường: Bất kỳ vết phụ nào của
Tính chất dung dịeh thử (1) không được đậm màu hơn vết của
Bột tinh thể hay tinh thể hình kim, màu trắng hay vàng dung dịch đối chiếu (2).
nhạt.
Khó tan trong nước, dễ tan trong ethanol 96% và Phản ứng với acid sulfuric
methanol, tan trong ether và các dung dịch kiềm Hoà tan 50 mg chế phẩm trong 5 ml acid sulfuric
hydroxyd loãng. (TT). Sau 5 phút, dung dịch không được đậm màu hơn
màu của hỗn hợp gồm 4,9 ml dung dịch đầu màu vàng
Định tính và 0,1 ml dung dịch đầu màu đỏ hoặc hỗn hợp gồm
Có thể chọn một trong hai nhóm định tính sau: 4,9 ml dung dịch đầu màu vàng và 0,1 ml dung dịch
Nhóm I: B. đầu màu xanh (Phụ lục 5.17, phương pháp 1).
Nhóm II: A, c, D.
Mất khối lưọng do làm khô
A. Điểm chảy của chế phẩm phải từ 81 đến 84°c (Phụ
Không được quá 1,0% (Phụ lục 5.16).
lục 5.19).
(1,000 g; phosphor pentoxyd; 4 giờ).
B. Phổ hồng ngoại (Phụ lục 3.2) của chế phẩm phải
phù hợp với phổ hồng ngoại của vanilin chuẩn. Tro sulíat
c. Trong phần thử tạp chất liên quan, quan sát bản Không được quá 0,05% (Phụ lục 7.7, phương pháp 2).
mỏng dưới ánh sáng thường sau khi phun thuốc thử Dùng 2,0 g chế phẩm.
hiện màu. vết chính của dung dịch thử (2) phải có vị Định lượng
trí, màu sắc và kích thước giống với vết chính của Hoà tan 0,120 g chế phẩm trong ethanol 96% (TT) và
dung dịch đối chiếu (1). thêm 60 ml nước không có carbon dioxyd (TT). Ghuẩn
D. Thêm 0,2 ml dung dịch sắt (III) clorid 10,5% vào 5 độ bằng dung dịch natri hydroxyd 0,1 M. Xác định
ml dung dịch bão hoà chế phẩm, màu xanh lam xuất điểm kết thúc bằng phương pháp chuẩn độ đo điện thế
hiện. Đun nóng đến 80°c, dung dịch trở nên nâu. Để (Phụ lục 6 .12).
nguội, có tủa trắng tạo thành. 1 ml dung dịch natri hydroxyd 0,1 M tương đương với
Độ trong và màu sắc của dung dịch 1 5 ,2 1 m g Q H A -
Hoà tan 1,0 g chế phẩm trong ethanol 96% (TT) và Bảo quản
pha loãng thành 20 ml bằng cùng dung môi. Dung Trong lọ kín, tránh ánh sáng.
dịch thu được phải trong (Phụ lục 5.12) và không được
có màu đậm hoín màu mẫu Ng (Phụ lục 5.17, phương
pháp 2 ). VASELIN
Vaselinum album
Tạp chất liên quan
Không được qua 0,5%. Vaselin là một hỗn hợp các hydrocarbur lấy từ dầu
Tiến hành theo phưofng pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục mỏ, đã được tinh chế và tẩy màu.
4.4). Tính chất
Bản mỏng: Silicagel Gp 254. Vaselin là một chất nhờn quánh mà độ đặc loãng tuỳ
Dung môi khai triển: Acid acetic khan - methanol - thuộc vào nhiệt độ của môi trường, màu trắng ngà, lóỊ)
methylen clorid (0,5: 1: 98,5). mỏng thì trong suốt hầu như không màu, có huỳnh
Dung dịch thử (1): Hoà tan 0,1 g chế phẩm trong quang nhẹ dưới ánh sáng ban ngày khi ở trạng thái tan
methanol (TT) và thêm dung môi vừa đủ 5 ml. chảy. Nó hầu như khan.
Chế phẩm tan chảy ở nhiệt độ 36 đến 60°c. ở trạng VINBLASTIN SULFAT
thái tan chảy có thể hoà trộn theo mọi tỷ lệ với Vinblastini sulfas
methylen clorid.
Hầu như không tan trong nước và ethanol, tan trong
cloroform, ether. Các dung dịch vaseỉin có thể đục lờ.
Định tính
A. Phổ hồng ngoại (Phụ lục 3.2) của chế phẩm, xác
định dưới dạng màng mỏng trên một phiến kính
halogenid, phải có các cực đại hấp thụ ở các bước .HỷO,
sóng 2950 em ', 2920 em ', 2850 cm'', 1460 cm ',
1375 cm"', 725 cm"' và 715 cm"', Để đo cần phải làm 1
màng mỏng trên 1 phiến kính halogenid sao cho độ
truyen qua ơ2915 em ' là 5%.
B. Làm tan chảy 2 g chế phẩm để được 1 pha đồng
nhất, thêm 2 ml nước và 0,2 ml dung dịch iod 0,1 N.
Đun nóng cho đến khi nhận được 2 pha lỏng và lắc
đều. Sau khi để nguội lớp ở trên đặc lại và có màu tím
hồng.
C4,H58N40,. H3SO4 p.t.l: 909,0
Tính đồng nhất
Duy trì ở nhiệt độ 20°c, tức là dưới điểm chảy của nó Vinblastin Sulfat là methyl (3aR, 4R, 5S, 5aR, lObR,
trong 1 giờ, chế phẩm vẫn ở trạng thái đồng nhất. 13aR) - 4 - acetoxy - 3a - ethyl - 9 - [(5S,7R,9S) - 5 -
ethyl - 5 - hydroxy - 9 - (methoxycarbonyl) -
Giói hạn acid 1,4,5,6,7,8,9,10 - octahydro - 2H - 3, 7 - methano-
Thêm 20 ml nước sôi vào 10 g chế phẩm và lắc thật azacyclo-undecino [ 5, 4 - b] indol - 9 - yl ] - 5 -
mạnh trong 1 phút. Để nguội và gạn, lấy lớp nước. hydroxy - 8 - methoxy - 6 - methyl -
Thêm 0,1 ml dung dịch phenolphtaỉein (CT) vào 10 ml 3a,4,5,5a,6,11,12,13a - octahydro - IH - indolizino [8 ,
nước vừa gạn ra, dung dịch không màu. Màu của chi’ 1 - cd] carbazol - 5 - carboxylat Sulfat, phải chứa từ
thị phải chuyển sang hồng khi thêm không quá 1 ml 95,0 đến 104,0% C4gH5gN409. H 2SO4, tính theo chế
dung dịch natri hydroxyd 0,01 N. phẩm đã làm khô.
Chất dễ carbon hoá Tính chất
Cho 0,5 g chế phẩm vào một ống nghiệm có nút mài. Bột kết tinh trắng hoặc hơi vàng nhạt, rất dễ hút ẩm.
Thêm 20,0 ml acid sulfuric (TT). Đun cách thuỷ trong Dễ tan trong nước, thực tế không tan trong ethanol
10 phút, cứ 2 phút lấc một lần khoảng 5 giây. Để 96% và trong ether.
nguội rồi rót sang một bình gạn thật khô. Để yên 10
phút. Rút lấy lớp dưới và lọc nếu cần, qua phễu xốp số Định tính
4. Đo độ hấp thụ (Phụ lục 3.1) của dung dịch thu được A. Phổ hồng ngoại (Phụ lục 3.2) của chế phẩm phải
ở bước sóng từ 400 nm đến 450 nm dùng acid sulfuric phù hợp với phổ hồng ngoại đối chiếu của vinblastin
(TT) làm mẫu trắng. Độ hấp thụ không được lớn hcm sulfat.
0,40. B. Trong phép thử “Định lượng”, pic chính trong sắc
ký đồ của dung dịch thử phải có vị trí tương ứng và
Độ hấp thụ kích thước xấp xỉ với pic trong sắc ký đồ của dung
Hoà tan 0,100 g chế phẩm trong hexan (TT) và thêm dịch đối chiếu ( 1).
cùng dung môi vừa đủ 200,0 ml. Đo độ hấp thụ (Phụ
Độ trong và màu sác của dung dịch
lục 3.1) của dung dịch ở bước sóng từ 250 nm đến 275
Dung dịch S: Hoà tan 50,0 mg chế phẩm trong nước
nm và từ 300 nm đến 350 nm, độ hấp thụ không được
không có carbon dioxyd (TT) để được 10,0 ml.
quá 0,20 và 0,05.
Dung dịch s phải trong (Phụ lục 5.12) và màu không
Chỉ số xà phòng hoá đậm hơn màu của màu mẫu V7 (Phụ lục 5.17, phương
Không được lớn hơn 2 (Phụ lục 5.10). pháp 1).
Dùng 2,00 g chế phẩm.
pH
Tro sulfat Pha loãng 3 ml dung dịch s thành 10 ml bằng nước
Không được quá 0,03% (Phụ lục 7.7, phương pháp 1). không có carbon đioxyd (TT), dung dịch thu được
Dùng 4,0 g chế phẩm. phải có pH từ 3,5 đến 5,0 (Phụ lục 5.9).
Bảo quản Tạp chất liên quan
Đựng trong lọ kín, để ở chỗ mát. Trong phép định lượng, diện tích của bất kỳ pic phụ
nào trong sắc ký đồ của dung dịch thử đều không được chế phẩm là vô khuẩn thì phải đựng trong bìiili thuỷ tinh
lớn hơn diện tích của pic chính trong sắc ký đồ của vô khuẩn, đậy thật kín để tránh nhiễm vi khuẩn.
dung dịch đối chiếu (2 ) (2 ,0 %) và tổng diện tích của Trên nhãn cần ghi rõ chế phẩm là vô khuẩn hay
các pic phụ không lớn hơn 2,5 lần diện tích của pic không.
chính trong sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (2 )
(5,0%), bỏ qua các pic có diện tích nhỏ hơn diện tích Tác dụng và công dụng
của pic trong sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (3). Kìm tế bào, chữa ung thư.
Giảm khối lưọìig do làm khô
Không được quá 15,0% (Phụ lục 5.16).
(0,50 g; trong chân không (15 mmHg); 105°C; 2 giờ).
VINCRISTIN SULFAT
Vincristini sulfas
Định lưọTig
Định lượng theo phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục
4,3).
Pha động: Methanol - dung dịch diethylamin 1,5%
(tt/tt) đã được điều chỉnh đến pH 7,5 bằng acid
phosphoric (TT) - acetonitril (50: 38: 12).
Dung dịch thử: Pha loãng 1,0 ml dung dịch s thành
5,0 ml bằng nước. .H2 SO4
Dung dịch đối chiếu (1): Hoà tan 5,0 mg vinblastin
Sulfat chuẩn trong nước để được 5,0 ml.
Dung dịch đối chiếu (2): Pha loãng 1,0 ml dung dịch
đối chieu ( 1 ) thành 50,0 ml bằng nước.
Dung dịch đối chiếu (3): Pha loãng 1,0 ml dung dịch
đối chiếu (2 ) thành 20,0 ml bằng nước.
Dung dịch phân giải: Hoà tan 1,0 mg vincristin Sulfat
chuẩn trong 1,0 ml dung dịch đối chiếu (1).
Bảo quản các dung dịch trên trong nước đá trước khi C46H56N4OỊ0. H2SO4 P.U: 923,1
dùng.
Vincristin Sulfat là methyl (3aR, 4R, 5S, 5aR, lObR,
Điều kiện sắc ký:
Cột thép không gỉ (25 cm X 4,6 mm) được nhồi pha 13aR) - 4 - aeetoxy - 3a - ethyl - 9 - I(5S, 7R, 9S) - 5 -
tĩnh B (5]Lim) (zorbax C 8 là thích hợp). ethyl - 5 - hydroxy - 9 “ (methoxycarbonyl) - 1, 4, 5, 6 ,
Cột bảo vệ được nhồi silicagel thích hợp nằm giữa 7, 8 , 9, 10 - octahydro - 2H - 3, 7 - methano-azacyclo-
bơm và buồng tiêm. undecino [ 5, 4 - b] indol - 9 - yl ] - 5 - hydroxy - 8 -
Detector quang phổ hấp thụ tử ngoại ở bước sóng 262 m eth o x y - 6 - 0 X0 - 3a, 4, 5, 5a, 6 , 11, 12, 13a -
nm. octahydro - IH - indolizino [8 , 1 - cd] carbazol - 5 -
Tốc độ dòng: 1 ml/phút. carboxylat sulfat, phải chứa từ 95,0 đến 104,0%
Thể tích tiêm: 10 fil. C46H 56N 4Oị0. H 2SO4, tính theo chế phẩm đã làm khô.
Cách tiến hành:
Tiêm mỗi dung dịch trên và ghi sắc ký đồ cho đến thời Tính chất
gian gấp 3 lần thời gian lưu của pic tương ứng với Bột kết tinh trắng hoặc hơi vàng nhạt, rất dễ hút ẩm.
vinblastin. Dễ tan trong nước, khó tan trong ethanol 96%, thực tế
Phép thử chỉ có giá trị khi hệ số phân giải giữa các pic không tan trong ether.
tương ứng với vincristin và vinblastin trong sắc ký đồ
của dung dịch phân giải ít nhất là 4 và tỷ số giữa tín Định tính
hiệu và nhiễu đường nền của pic trên sắc ký đồ của A. Phổ hồng ngoại (Phụ lục 3.2) của chế phẩm phải
dung dịch đối chiếu (3) ít nhất là 5. phù hợp với phổ hồng ngoại đối chiếu của vincristin
Tính ham lượng phần trăm của C46H 58N 4O 9. H2SO4 dựa sulfat.
theo diện tích của pic chính của dung dịch thử và dung B. Trong phép định lượiig, pic chính trong sắc ký đồ
dịch đối chiếu (1) và hàm lượng của vinblastin Sulfat của dung dịch thử phải có vị trí tương ứng và kích
chuẩn. thước xấp xỉ với pic ehính trong sắc ký đồ của dung
Độ vô khuẩn dịch đối chiếu ( 1).
Neu chế phẩm dự định dùng để sản xuất thuốc tiêm Độ tro78ng và màu sắc của dung dịch
truyền phân liều mà không tiến hành tiệt khuẩn nữa thì Dung dịch S: Hoà tan 50,0 mg chế phẩm trong nước
phải đáp ứng phép thử này (Phụ lục 10.8). không có carbon dioxyd (TT) để được 10,0 ml.
Bảo quản Dung dịch s phải trong (Phụ lục 5.12) và màu không
Thuốc độc bảng A. Đựng trong bình thuỷ tinh kín, tránh đậm hơn màu của màu mẫu V 7 (Phụ lục 5.17, phương
ánh sáng và bảo quản ở nhiệt độ không quá - 20°G. Nếu pháp 1 ).
pH Độ vô khuẩn
Pha loãng 2 ml dung dịch s thành 10 ml bằng nước Nếu chế phẩm dự định dùng để sản xuất thuốc tiêm
không có carbon dioxyd (TT), dung dịch thu được truyền phân liều mà không tiến hành tiệt khuẩn nữa thì
phải có pH từ 3,5 đến 4,5 (Phụ lục 5.9). phải đáp ứng phép thử này (Phụ lục 10.8).
Tạp chất Hên quan Bảo quản
Trong phép định lượng, diện tích của bất kỳ pic phụ Thuốc độc bảng A. Đựng trong bình thuỷ tinh kín,
nào trên sắc ký đồ của dung dịch thử đều không được tránh ánh sáng và bảo quản ở nhiệt độ không quá -
lớn hcm diện tích của pic chính trên sắc ký đồ của 20°. Nếu chế phẩm là vô khuẩn thì phải đựng trong
dung dịch đối chiếu (2 ) (2 ,0 %) và tổng diện tích của bình thuỷ tinh vô khuẩn, đậy thật kín để tránh nhiễm
các pic phụ không được lớn hơn 2,5 lần diện tích của vi khuẩn.
pic chính trên sắc ký đồ của đung dịch đối chiếu (2 ) Trên nhãn cần ghi rõ chế phẩm là vô khuẩn hay
(5,0%), bỏ qua các pic có diện tích nhỏ hơn diện tích không.
của pic trong sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (3).
Tác dụng và công dụng
M ất khối lưọng do làm khô Kìm tế bào, chữa ung thừ.
Không được quá 12,0% (Phụ lục 5.16).
(0,50 g; trong chân không; I05°C; 2 giờ).
Định lưọTig VITAMIN A
Định lượng theo phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục Vitaminum A
4.3).
Phá động: Methanol - dung dịch diethylamin 1,5%
(tt/tt) đã được điều chỉnh đến pH 7,5 bằng acid
phosphoric (TT) (7: 3).
Dung dịch thử: Pha loãng 1,0 ml dung dịch s thành
5,0 ml bằng nước.
Dung dịch đối chiếu (1): Hoà tan 5,0 mg vincristin
Sulfat chuẩn trọng nước để được 5,0 ml.
Dung dịch đối chiếu (2): Pha loãng 1,0 ml dung dịch Retinol
đối chiếu (1) thành 50,0 ml bằng nước. R: OH
Dung dịch đối chiếu (3): Pha loãng 1,0 ml dung dịch
đối chiếu (2 ) thành 20,0 ml bằng nước. C20H30O
Dung dịch phân giải; Hoà tan 1,0 mg vinblastin Sulfat (2E, 4E, 6E, 8E) 3 - 7 - dimethyl - 9 - (2 - 6 - 6 -
chuẩn trong 1,0 ml dung dịch đối chiếu ( 1).
trimethyl - 1 - cyclohexen - 1 - yl) - 2, 4, 6 , 8 - nona
Bảo quản các dung dịch trên trong nước đá trước khi
tetraen - 1 - ol.
dùng.
Điều kiện sắc ký: Retinyl acetat
Cột thép không gỉ (25 cm X 4,6 mm) được nhồi pha
o
tĩnh B (5|j,m) (zorbax C8 là thích hợp).
Cột bảo vệ được nhồi silicagel thích hợp nằm giữa
R: o — c — CH3
bơm và buồng tiêm.
Detector quang phổ hấp thụ tử ngoại ở bước sóng 297 C22H32O2 R t . l : 328,49
nm.
Tốc độ dòng: 1 ml/phút. (2E, 4E, 6 E, 8E) 3 - 7 - dimethyl - 9 - (2 - 6 - 6 -
Thể tích tiêm: 10 |jl1 trimethyl - 1 - cyclohexen - 1 - yl) - 2, 4, 6 , 8 - nona -
Cách tiến hành: Tiêm mỗi dung dịch trên và ghi sắc ký tetraen - 1 - yl acetat
đồ cho đến thời gian gấp 3 lần thời gian lưu của pic
Retinyl propionat
tương ứng với vincristin.
Phép thử chỉ có giá trị khi hệ số phân giải giữa các pic o
tương ứng với vincristin và vinblastin trong sắc ký đồ
c ủ a d u n g d ị c h t h ử ít n h ấ t l à 4 v à t ỷ s ố g i ữ a t í n h i ệ u v à R: o — c -CH: GH.
nhiễu đường nền của pic trên sắc ký đồ của dung dịch
đối chiếu (3) ít nhất là 5. C23H34O2 342,5
Tính hàm lượiig phần trăm của C46H56N4Oị0- H2SO4
(2E, 4E, 6 E, 8E) 3 - 7 - dimethyl - 9 - (2 - 6 - 6 -
theo diện tích của pic chính của dung dịch thử và dung
trimethyl - 1 - cyclohexen “ 1 - yl) - 2, 4, 6 , 8 - nona -
dịch đối chiếu ( 1) và hàm lượng đã biết của vincristin
tetraen - 1 - yl propionat.
Sulfat chuẩn.
Retinyl palmitat định tính (dung dịch A). Một số chế phẩm không phản
ứng đủ trong quá trình xử lý như trên, đối với các chế
o
phẩm này, thể tích dung dịch A dùng để thử các phép
thử sau có thể phải tăng lên nhiều. Lượng thể tích tăng
R: o — c — (CH )i — CH
2 4 3
lên có thể gấp 10 lần.
Q 3H34O2 p.t.l; 524,87 A. Pha loãng 5 ml dung dịch A thành 100 ml bằng
isopropanol (TT|). Dung dịch này cho cực đại hấp thụ
(2E, 4E, 6 E, 8E) 3 - 7 - dimethyl - 9 - (2 - 6 - 6 - tử ngoại ở bước sóng từ 325 nm đến 327 nm (Phụ lục
trimethyl - 1 - cyclohexen - 1 - yl) - 2, 4, 6 , 8 - nona - 3.1). ■
tetraen - 1 - yl palmitat B. Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 4.4).
Bản mỏng: SỊlicagel G.
- Vitamin A là tên gọi chung của Retinol và các ester
Dung môi khai triển: Ether - cyclohexan (20: 80).
của nó (Retinyl acetat, Retinyl propionat, Retinyl
Dung dịch thử: Bốc hơi 10 ml dung dịch A dưới luồng
palmitat).
khí nitrogen đến cạn. Hoà tan cắn trong 0,5 ml
- Hoạt lực của vitamin A được tính theo đơn vị quốc
cyclohexan (TT).
tế.
Các dung dịch đối chiếu là:
Một đơn vị quốc tế (1 IU) vitamin A tưong ứng với:
Dung dịch đối chiếu (1); Dung dịch retinvl acetat
0,300 )j.g Retinol. ehuẩn.
0,344 ịig Retinyl acetat. Dung dịch đối chiếu (2): Dung dịch retinyl propionat
0,359 |Lig Retinyl propionat. chuẩn.
0,550 ịig Retinyl palmitat. Dung dịch đối chiếu (3); Dung dịch retinyl palmitat
Vitamin A rất dễ bị phân huỷ bởi các tác nhân: Khỡng chuẩn.
khí, chất oxy hoá, acid, ánh sáng. Pha trong cyclohexan, mỗi dung dịch có nồng độ
Vitamin A nguyên liệu thường dùng ở 2 dạng: vitamin khoảng 5 đơn vị quốc tế trong 1 |0.1.
A tổng hợp đậm đặc dạng bột và vitamin A tổng hợp Cách tiến hành; Chấm riêng biệt lên bản mỏng 2
đậm đặc dạng dầu. mỗi dung dịch trên. Không để bay hơi dung môi, triển
khai ngay trong bình sắc ký đến khi dung môi đi được
15 cm. Để khô bản mỏng trong không khí, phun dung
VITAMIN A TỔNG HỢP ĐẬM ĐẶC (DẠNG BỘT) dịch stibi triclorid (TT). Trên bản mỏng xuất hiện các
Vitamini A pulvis vết màu xanh. Thành phần của dung dịch thử được xác
Vitamin A tổng hợp đậm đặc (dạng bột) thu được định bằng cách so sánh vết hay các vết của dung dịch
bằng cách phân tán ester của retinol (acetat, propionat thử với vết của các dung dịch đối chiếu (1), (2), và (3).
hoặc palmitat), hoặc hỗn hợp bất kỳ của các ester này, c. Pha loãng 2 ml dung dịch A thành 50 ml bằng
được điều chế bằng phương pháp tổng hợp, trong chất pentan (TT). Bốc hơi 1 ml dung dịch này đến khô dưới
nền gelatin hay gôm arabic hay chất thích hợp khác. luồng khí nitrogen. Hoà tan cắn trong 1 ml cloroíorm
Hàm lượng vitamin A quy định không được ít hơn (TT), thêm 5 ml dung dịch stibi triclorid (TT), lập tức
250.000 đơn vị quốc tế trong 1 g chế phẩm và phải từ xuất hiện màu xanh không bền.
95.0 đến 115,0% so với hàm lưcmg ghi trên nhãn. Chế
phẩm có thể chứa chất ổn định thích hợp như chất Tạp chất liên quan và sản phẩm phân hủy
chống oxy hoá. Dùng các độ hấp thụ đo được trong phần định lượng
và ở bước sóng 350 nm.
Tính chất A,ũo/ A 325 không được quá 0,612.
Bột màu vàng, thường dưới dạng hạt có kích thước gần và tổng của A 300/ A325 với Aịso/ Aj^5 không được quá
như đồng nhất. Phụ thuộc vào công thức điều chế, chế 1,054.
phẩm có thể thực tế không tan trong nước hay trương A 300; A325; A350 là độ hấp thụ đo được ở bước sóng 300
nở hay tạo thành nhũ tương. nm, 325 nm và 350 nm.
Định tính Định lưọng
Cho một lượng chế phẩm tương ứng với khoảng 50000 Tiến hành theo phương pháp 2 (Phụ lục 6 .8 ).
đơn vị quốc tế vào 1 ống nghiệm, đặt ống nghiệm vào
nồi cách thuỷ ở 60°c và thêm 1,5 ml dung dịch Bảo quản
amoniac 3,5% đã làm nóng đến 60°c. Làm nóng trên Trong đổ đựng kín, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ 8 đến
cách thuỷ, thỉnh thoảng lắc. Sau 10 phút, chuyển hỗn I5°c.
hợp trên vào bình định mức bằng 40 ml ethanol (TT) Khi đồ đựng đã mở nên sử dụng chế phẩm càng nhanh
và pha loãng đến 200,0 ml bằng ether (TT). Lắc, để càng tốt. Nếu chế phẩm chưạ sử dụng hết ngay nên
yên vài phút và dùng dung dịch trong ở phía trên để bảo quản bằng khí trơ.
Nhãn dung dịch trên, thêm 5 ml dung dịch stibi triclorid
Nhãn phải ghi: (TT), lập tức xuất hiện màu xanh không bền.
Số đơn vị quốc tế trong 1 g Chỉ so acid
Tên của ester hay các ester. Không được quá 2,0 (Phụ lục 5.2).
Tên của tá dược hay các tá dược chính đã dùng và tên Dùng 2,0 g chế phẩm để thử.
của chất ổn định.
Chỉ số peroxyd
Thêm 0,300 g chế phẩm vào 25,0 ml hỗn họfp gồm 4
VITAMIN A TỔNG HỢP ĐẬM ĐẶC (DẠNG DẦư) thể tích methanol (TT) và 6 thể tích toluen (TT) (dung
Vitaminum A densatum oleosum dịch A).
Lấy 1,0 ml dung dịch sắt (III) clorid 27%, thêm 99,0
Vitamin A tổng hợp đậm đặc (dạng dầu) chứa ester ml hỗn hợp gồm 4 thể tích methanol (TT) và 6 thể tích
của retinol (acetat, propionat hoặc palmitat), hoặc hỗn toluen (TT). Pha loãng 2,0 ml dung dịch thu được
hợp bất kỳ của các esther này, được điều chế bằng thành 100,0 ml bằng cùng hỗn hợp dung môi (dung
phương pháp tổng hợp và được pha loãng hoặc không dịchB).
pha loãng bằng dầu thực vật thích hợp. Lấy 2 ống nghiệm, thêm vào mỗi ống nghiệm lần lượt
Hàm lượng vitamin A quy định không được ít hơn
0,3 ml dung dịch amoni thiocyanat 1,8%; 10,0 ml
500.Ọ00 đơn vị quốc tế trong 1 g chế phẩm và phải từ
methanol (TT); 0,3 ml dung dịch sắt (II) sulfat (TT2)
95,0 đến 1 10,0% so với hàm lượng ghi trên nhãn. Chế
và 15,0 ml toluen (TT), trộn đều sau mỗi lần thêm.
phẩm có thể chứa chất ổn định thích hợp như chất
chống oxy hoá. Thêm vào ống thứ nhất 1,0 ml dung dịch A và vào ống
thứ hai 1,0 ml dung dịch B. Trộn đều và để yên 5 phút.
Tính chất Màu của ống thứ nhất không được đậm hơn màu của
Chất lỏng dạng dầu, màu vàng hay vàng nâu, thực tế ống thứ hai.
không tan trong nước, tan hay tan từng phần trong
ethanol, trộn lẫn được với dung môi hữu cơ. Dung dịch Định lưọTig
có hàm lượng cao có thể kết tinh từng phần. Tiến hành theo phương pháp 1 (Phụ lục 6 .8).
Dược liệu
ACTISÔ (Lá) Định lưọTig
Folium Cynarae sceolymi Cân chính xác khoảng 3 g dược liệu và cắt nhỏ hoặc
xay thành bột thô. Làm ẩm với ethanol 96% (TT)
Lá đã phơi hoặc sấy khô của cây Actisô {Cynara trong 30 phút, cho vào bình Shoxhlet chiết với ethanol
scolymus L.), họ Cúc {Asteraceae). 70% (TT) trên cách thuỷ cho tới hết hoạt chất (thử
Mô tả bằng phản ứng định tính). Cất thu hồi dung môi. cắn
Lá nhãn nheo, dài khoảng 1 - 1,2 m, rộng khoảng 0,5 còn lại thêm 20 ml nước cất, lọc qua giấy lọc. Cho
m hay được chia nhỏ. Phiến lá xẻ thùy sâu hình lông dịch lọc vào ống quay ly tâm và thêm 20 ml chì acetat
chim, mép thuỳ khía rãng cưa to, đỉnh răng cưa thường 10% (TT), khuấy đều. Ly tâm với vận tốc 3000
có gai rất nhỏ, mềm. Mặt trên lá màu nâu hoặc lục, vòng/phút, trong 15 phút. Gạn bỏ lớp nước. Thêm vào
mặt dưới màu xám trắng, lồi nhiều và những rãnh dọc cắn 5 ml dung dịch acid acetic 10% (TT) và 25 ml
rất nhỏ, song song. Lá có nhiều lông trấng vón vào acid sulfuric 1 N (TT). Chuyển hỗn hợp vào bình định
nhau. Vị hơi mặn chát và hơi đắng. mức 100 ml, lắc đều trong 30 phút. Thêm nước cất đến
vạch. Lấy 20 ml hỗn hợp vào ống ly tâm và ly tâm như
Soi bột
trên. Lấy chính xác 1 ml dung dịch trong ở phía trên,
Mảnh biểu bì phiến lá gồm những tế bào hình nhiều
cho vào bình định mức 50 ml. Thêm methanol đến
cạnh, mang lỗ khí và lông che chở. Mảnh biểu bì gân
vạch. Đo độ hấp thụ cực đại ở bước sóng 325 nm (Phụ
lá gồm tế bào hình chữ nhật, màng mỏng. Mảnh mạch
lục 3.1). Mẫu trắng là methanol.
xoắn, mạch mạng, mạch vòng và mạch vạch. Mảnh
Hàm lượng hoạt chất trong dược liệu được tính theo
mô mềm. Nhiều khối nhựa màu nâu, kích thước to nhỏ
công thức sau:
không nhất định.
_ A X 100 X 50
Định tính -------
616 X p
A. Cắt nhỏ 3 g dược liệu, cho vào bình cầu, thêm 30
A: Độ hấp thụ của mẫu đo
ml ethanol 96% (TT), đun sôi cách thuỷ với ống sinh
hàn ngược trong 30 phút, lọc (dung dịch A). 616: Độ hấp thụ của dung dịch cynarin 1% trong
Lấy 5 ml dung dịch A, bốc hơi trên cách thủy cho hết methanol ở bước sóng 325 nm.
ethanol. Hoà cắn còn lại trong 1 ml dung dịch acid p; Khối lượng dược liệu thử (đã trừ độ ẩm).
hydrocloric 1 N (TT) và 4 ml nước cất, lọc. Thêm vào Dược liệu phải chứa không ít hơn 0,1% hoạt chất tính
dịch lọc 1 ml dung dịch natri nitrit 10% (TT), để lạnh theocynarin.
ở 10°c trong 20 phút. Thêm 4 ml dung dịch natri Chê biến
hydroxyd 10% (TT), xuất hiện màu hồng cánh sen Lá được thu hái vào năm thứ nhất của thời kỳ sinh
bền vững, trưởng hoặc vào cuối mùa hoa, đem phơi hoặc sấy khô
B. Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 4.4). ở 50 - 60°c. Lá cần được ổn định trước rồi mới bào
Bản mỏng: Silicagel G. chế thành dạng thuốc. Có thể dùng hơi nước sôi có áp
Dung môi khai triển: Acid formic - butyl acetat - nước lực cao để xử lý nhanh thân, lá. Sau đó phơi hoặc sấy
(5: 14: 5). khô.
Dung dịch thử: Dung dịch A.
Dung dịch đối chiếu: Dung dịch cynarin trong Bảo quản
methanol (0,01 mg/ml). Để nơi khô ráo, thoáng mát, phòng ẩm mốc.
Cách tiến hành: Chấm lên bản mỏng 15 ịủ dung dịch
thử, 10 |Lil dung dịch đối chiếu. Sau khi triển khai
A GIAO
xong, lấy bản mỏng ra để khô ở nhiệt độ phòng. Phun
CollaC orìiAsỉni
dung dịch natri nitrit 10% (TT) và sau 1 phút phun
dung dịch natri hydroxyd 10% (TT). Trên sắc ký đồ Chất keo nấu bằng da con Lừa {Ẽquus asinus L.), họ
của dung dịch thử phải có 1 vết màu vàng (flavonoid); Ngựa {Equừlae).
1 vết màu hồng (cynarin) có cùng giá trị Rf với vết
Mô tả
của cynarin trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu.
Miếng keo hình chữ nhật hay hình vuông, dẹt, trong,
Độ ẩm
bóng, màu nâu đen, chất cứng giòn. Mặt gẫy óng ánh,
Không quá 13% (Phụ lục 5.16).
mùi nhẹ, vị hơi ngọt.
Tro toàn phần
Độ ẩm
Không quá 15% (Phụ lục 7.6).
Cân chính xác 1 g A giao, hoà tan trong 2 ml nước
Tạp chất nóng, bốc hơi trên cách thuỷ đến khô, giữ cho lóp keo
Không quá 0,5% (Phụ lục 9.4). không dày quá 2 - 3 mm, tiếp tục tiến hành xác định .
độ ẩm (Phụ lục 5.16; 100 - 105°c, 5 giờ). Không được BA GẠC (Vỏ rễ và rễ)
quá 15 %. C ortex et R a d ix R a u vo ự ia e
Tro toàn phần Vỏ rễ và rễ phơi trong râm hay sấy khô của các cây Ba
Không quá 1 % (Phụ lục 7.6). gạc {Rauvolfia vomitoria Afz. và Rauvolfia canescens
Kim loại nặng L.), họ Trúc đào (Apocynaceae).
Không quá 30 phần triệu. Mô tâ
Lấy 1 g chế phẩm, tiến hành theo phụ lục 7.4.7, Vỏ rễ là những mảnh vỏ dài ngắn, to nhỏ không đều
phưcíng pháp 3. ô n g mẫu đối chiếu, lấy 3 ml dung nhau, mặt ngoài màu vàng nâu nhạt, mặt trong có thể
dịch ion chì mẫu 10 phần triệu. dính một ít gỗ mỏng. Có lẫn một ít rễ nhỏ (đường kính
Arsen nhỏ hơn 0,5 cm), cong queo, mặt ngoài màu vàng nâu
Không được quá 3 phần triệu. nhạt, có nhiều nếp nhăn dọc và lớp bần dễ bong. Mặt
Lấy 2 g A giao, thêm 1 g calci hydroxyd (TT) và một bẻ lởm chởm không đều. Mặt cắt ngang có lớp bần
ít nước, trộn đểu, làm khô, đốt nhẹ cho cháy hết dày (đối với loài R. vomitoria Afz.), hoặc lớp bần
carbon, rồi nung ở 500 - 600°c đến hoàn toàn thành mỏng hơn (đối với loài 7?. canescens L.)- Mô mềm vỏ
tro. Để nguội, hoà tan cặn tro trong 3 ml àcid mỏng, màu nâu nhạt. Vị rất đắng.
hydrocloric (TT), cho thêm nước vừa đủ 30 ml. Lấy 10 Vi phẫu
ml dung dịch, tiến hành theo phương pháp thử giới hạn Loài R. vomitoria Afz. có lớp bần rất dày, gồm 5 - 1 1
arsen (Phụ lục 7.4.2, phương pháp A). lớp tế bào, mỗi lớp có 4 - 5 hàng tế bào hình chữ nhật.
Chế biến Loài R. canescens L. có lớp bần mỏng hơn nhiều, chỉ
Ngâm da lừa trong nước cho mềm. Cạo rửa sạch lông, gồm 4 - 5 hàng tế bào hình chữ nhật, màng mỏng, xếp
làm trắng. Thái thành miếng mỏng nhỏ. Rửa sạch, đun chồng khít lên nhau.
sôi nhiều lần. Lọc, gộp các dịch lọc. Đun, cô nhỏ lửa, Mô mềm vỏ; Tế bào hình trứng hay hình tròn, kích
thỉnh thoảng cho thêm rượu hoàng mễ, đường kính, thước không đều (đối với R. vomitoria Afz.), hoặc méo
dầu đậu nành. Cô đặc thành cao, đổ ra khay, để nguội, mó dẹt (đối với loài J?. canescens L.)- Rải rác có tinh
cao sẽ đặc lại, cắt thành miếng theo kích thưóc quy thể calci oxalat hình lăng trụ và đám mô cứng. Libe bị
định. Phơi trong râm. chia cắt bởi các tia ruột, tế bào libe màng mỏng. Tầng
sinh libe - gỗ (ở loài R. vomitoria Afz.) tạo thành
Bào chế
đường uốn lượn. Gỗ chiếm từ tầng sinh libe - gỗ vào
Đun nóng, làm mềm A giao, cắt thành miếng nhỏ
đến tâm, mạch gỗ tròn, to (đối với R. vomitoria Afz.),
bằng hạt ngô. Rang đều với bột vỏ sò hoặc bột mẫu lộ,
khi hạt A giao phồng đều và giòn, lấy ra, rây loại hết mạch gỗ nhỏ, thưa (đối với loài R. canescens L.), xen
bột vỏ sò hoặc bột mẫu lệ, không rang với cát. kẽ với nhiều đám sợi gỗ và mô mềm gỗ. Tia ruột gồm
những tế bào màng mỏng.
Bảo quản
Để nơi khô, trong bào bì kín, tránh nóng. Soi bột
Nhiều tế bào mô cứng màu vàng, hình trái xoan hay
Tính vị, quy kinh chữ nhật, màng rất dày, phần lớn có khoang rộng, có
Cam, bình. Vào các kinh phế, can, thận. ống trao đổi rõ, hợp thành từng đám hoặc đứng riêng
Công năng, chủ trị lẻ; hạt tinh bột tròn có đường kính 16- 3 2 |j,m (đối với
Dưỡng huyết tư âm, nhuận táo, nhuận phế, chỉ huyết. loài /?. vomitoria Mz.y, 6 - 9 )Lim (đối với loài R.
Chủ trị; Huyết suy, chóng mặt, gầy yếu đánh trống canescens L.). Sợi đứng riêng lẻ hay tụ thành từng bộ.
ngực, yếu cơ, chân tay tê run, mất ngủ, ho khan, ho ra Mảnh mạch (loài R. canescens L. có mạch điểm).
máu, nôn ra máu, chảy máu cam, băng huyết, dong Mảnh bần gồm tế bào hình nhiều cạnh màu vàng nâu
huyết, động thai ra máu, đại tiểu tiện ra máu. nhạt. Tinh thể calci oxalat hình trụ có đường kính 20 -
45 |um.
Cách dùng, liều lượng
Ngày dùng 3 - 9 g. Khi dùng cần hoà tan trước rồi mới Định tính
hoà với thìấôc khac mà uống. Không nên sắc chung với Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 4.4).
các vị thuốc khác. Bản mỏng: Silicagel G
Hệ dung môi khai triển: Cloroform - methanol -
Kiêng kỵ
amoniac (50; 90; 1) (pha khi dùng).
Tỳ vị suy nhược, ăn không tiêu, nôn mửa ỉa chảy
không nên dùng, không kết hợp với Đại hoàng. Dung dịch thử (dung dịch alcaloid toàn phần): Cân
chính xác khoảng 2 - 3 g bột dược liệu, cho vào bình
nón nút mài dung tích 500 ml. Thấm ướt dược liệu
bằng 3 ml dung dịch amoniac 25% (TT) và ] ml
ethanol 96% (TT), thêm 200 ml cloroform (TT). Lắc Dược liệu phải chứa ít nhất 1,5% alcaloid toàn phần
một giờ rồi để yên qua đêm trong chỗ tối, hôm sạu đối với R. canescens L. và 2,5% alcaloid toàn phần đối
lắc tiếp 30 phút. Gạn lấy dịch chiết cloroform, cất thu yới R.vömitöria Afz.
hồi dung môi còn khoảng 100 ml. Để nguội, chuyển Định lưọtig ajm alin
vào bình định mức 1 0 0 ml, thêm cloroform đến vạch, Bản mỏng: Silicagel G, kích thước 20 X 20 cm, hoạt
lắc đều. hóa ở 1 2 0 ° c trong 2 giờ trước khi dùng.
Các dung dịch chuẩn: Dung dịch reserpin 0,02% và Dung môi khai triển; Cloroform - methanol - amọniac
ajmalin 0 ,0 2 % trong cloroform (pha riêng, bảo quản 25% (50: 9: 1).
trong lọ màu, để tủ lạnh). Dung dịch chuẩn: Pha dung dịch 0 ,1% ajmalin trong
Cách tiến hành: Chấm 10 1^1 dung dịch alcaloid toàn cloroform (có thể dùng dung dịch chuẩn ở phần định
phần đấ chiết và 1 0 |Lil dung dịch chuẩn mỗi loại. tính).
Phát hiện vết bằng cách quan sát dưới ánh sáng tử Tiến hành: Chia bản mỏng 20 X 20 cm thành 5 khoang
ngoại ở bước sóng 366 nm và phun dung dịch sắt (mỗi khoang 4 cm), khoang 1 để không (làm mẫu
(III) clorid 5% (TT) trong acid nitric 50% (TT), sắc trắng), khoang thứ 2 và 4 chấm một lượng, thích hợp
ký đồ phải có: dung dịch alcaloid toàn phần chiết như ở phần định
Một vết cùng giá trị Rf và cùng phát quang xanh lục so tính (V 2 ) sao cho có độ hấp thụ từ 0,2 - 0,4, khoang 3
với vết chuẩn reserpin, đồng thời khi phun dung dịch và 5 chấm dung dịch chuẩn với thể tích 0,2 ml. Triển
sắt (III) clorid 5% phải có một vết cùng giá trị Rf và khai sắc ký từ dưới lên khoảng 15 - 18 crn. Lấy bản
cùng màu đỏ so với vết chuẩn ajmalin (đối yới Ipài R. mỏng ra, làm khô hết dung môi, xác định vị trí vết
ajmalin bằng phun thuốc thử xanh bromothymol (TT)
vonìitoría Afz.). r
trong môi trườiig kiềm [hòa tan xanh bromothymol
Một vết phát quang màu tím lơ có giá trị Rf = 0,4 - 0,5
trong dung dịch ethanol - natri hydroxyd 0,2 N theo tỷ
(serpentin), đồng thời có một vết cùng màu đỏ và cùng
lệ 1 : 1 (tt/tt)]. Ajmalin cho vết màu xanh có giá trị Rf
giá trị Rf so với ajmalin chuẩn; ngoài ra còn một số vết
ngang với ajmalin chuẩn. Đánh dấu vết ajmalin trên
đỏ khác (đối với loài R. canescens L ).
bản mỏng. Cạo lớp silicàgel băng đầu tiên cho vào
Độ ẩm bình số 1 (làm mẫu trắng), cạo bắng 2 và 4 cho vào
Không quá 13% (Phụ lục 5.16). bình 2 và 4 (mẫu phân tích), cạo băng 3 và 5 cho vào
bình 3 và 5 (mẫu chuẩn), các bình có dung tích 100
Tạp chất (Phụ lục 9.4) ml. Thêm vào các bình 0,2 ml dung dịch xanh
Rễ nguyên đường kính lớn hơn 0,5 cm: Không quá 2% bromothymol hòa tan trong nuức, thêm 15 m l.
Rễ nguyên đường kính nhỏ hơn 0,5 crn: Không quá cloroform, lắc đều. Sau đó thêm 9,8 ml dung dịch đệm
30%. pH 7,6, đậy nắp và lắc trên máy lắc trong 10 phút.
Các tạp chất khác: Không quá 1 % . Tách lớp cloroform bằng phễu chiết. Hợp chất ajmalin
Định lưọìig alcaloid toàn phần với xanh bromothymol có màu vàng. Lắc lớp
Chiết alcaloid toàn phần như đã mô tả ở phần định cloroform của mỗi mẫu với 15 ml dung dịch natri
tính. Cất thu hồi dịch chiết cloroform đến gần can hydroxyd 0,05 N, thêm nước đến 20 ml sẽ nhận được
(còn 2 - 5 ml). Thêm 20 ml dung dịch acid phosphỏric dung dịch nước màu xanh bền vững. Đo độ hấp thụ
3% (TT), đun nóng trên cách thủy đến khi bay hết của dung dịch màu xanh ở bước sóng 597 ± 1 0 nm.
cloroform. Để nguội, lọc. Tiếp tục rửa bình và giấy lọc Dùng dung dịch mẫu trắng làm dung dịch so sánh.
3 lần, mỗi lần 10 ml dung dịch acid phosphoric 3%. Nồng độ của ajmalin trong dung dịch phân tích được
Gộp các dịch acid, thêm dung địch amoniac 10% (TT) tính theo công thức:
đến pH 10. Chiết alcaloid bằng cloroform lần lượt với Dx X Cc
Cx = ----- -----
25, 20, 10, 10 ml. Gộp dịch cloroform, lọc qua natri Dc
sulfat khan vào bình đã biết khối lượng. Cất thu hồi Cx: Nồng độ % của ajmalin trong dung dịch phân tích.
dung môi đến khô và sấy ở 80 - 9 0°c đến khối lượng Dx: Mật độ quang của dung dịch phân tích.
không đổi. Cc; Nồng độ % của ajmalin chuẩn.
Alcaloid toàn phần trong dược liệu khô tính theo công Dc: Mật độ quang của dung dịch chuẩn.
thức: Lượng ajmalin trong dược liệu tính theo công thức:
^ _ a X 100 X 100
VI phẫu
BÁTỬNHÂN
Lá; Biểu bì trên và dưới mang lông che chở và lông
Semen Platycladi orientalis
tiết. Lông che chở đa bào, một dãy gồm 1 - 6 x 6 bào,
Là hạt trong "nón cái" già được phơi hay sấy khô của mặt lông có nhiều nốt lấm tấm, có đoạn bị thắt hẹp lại.
cây Trắc bá {Platycladus orientalis (L.) Franco), họ Lông tiết có hai loại: loại iông có đầu đơn bào, hình
Moầng ăầĩì{Cupressaceae). bầu dục hay hình trứng ngược và loại lông có đầu đa
bào (đầu to tròn gồm 4 - 8 tế bào xoè ra), chân ngắn,
Mô tả nằm sâu trong lóp biểu bì. Hai đám mô dày nằm sát
Dược liệu hình trứng dài hoặc bầu dục dài, dài 4 -7 biểu bì trên và dưới ở phần gân chính. Bó libe - gỗ xếp
mm, đường kính 1 , 5 - 3 mm. Mặt ngoài màu trắng hơi thành hình vòng cung nằm giữa phần mô mềm gân
vàng hoặc màu vàng nâu nhạt, có phủ một vỏ lụa dạng chính. Phíá dưới bó libe - gỗ có cung mô dày bao bọe.
màng, đỉnh hơi nhọn, có một điểm nhỏ màu nâu thẫm, Phần phiến lá có mô mểm giậu gồm một hàng tế bào
đáy tròn tù. Chất mềm, nhiều dầu. Mùi thơm nhẹ, vị hình chữ nhật xếp dọc, mô mềm khuyết gồm 4 - 6
nhạt. hàng tế Bào hình tròn.
Độ ẩm Soi bột
Không quá 7% (Phụ lục 9.6). Màu xanh lục nhạt. Soi kính hiển vi thấy; Mảnh biểu
Tạp chất bì có lông che chồ, lông tiết. Lỗ khí theo kiểu trực
Không quá 1% (Phụ lục 9.4). bào, gồm các tế bào có vách uốn lượn. Lông tiết đầu
đa bào, nhìn thẳng góc từ trên xuống có hình tròn,
Chế biến trong có 4 - 8 tế bào. Mảnh lông che chở đa bào có các
Thu hoạch vào mùa thu, mùa đông, khi hạt chín, thu
nốt lấm tấm. Mảnh mô mềm của lá và thân. Mảnh
hái "quả", phơi khô, lấy hạt phơi khô trong râm.
mạch. Sợi của thân.
Bào chế
Định tính
Bá tử nhân; Loại bỏ tạp chất và vỏ "quả" còn sót lại.
PhưoMg pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 4.4).
Bá tử sương; L ấy Bá tử nhân sạch, giã nát, gói vào
Bản mỏng: Silicagel G.
giấy thấm, sấy cho hơi khô, ép bỏ hết dầu, giã nhỏ.
Hệ dung môi khai triển: Ethyl acetat (TT) - toluen
Bảo quản (1T )(5 :9 5 ).
Để nơi khô, mát, tránh nóng và mốc, mọt. Dung dịch thử: Lấy khoảng 40 mg tinh dầu lấy ờ phần
Tính vị, quy kinh định lượng, thêm 5 ml methanol (TT), lắc kỹ.
Cam, bình. Vào các kinh tâm, thận, đại tnrcfng. Đung dịch đối chiếu; Hoà tan menthol trong methanol
(TT) để được diing dịch có nồng độ 0,005 % (kl/tt)
Công năng, chủ trị tương ứng 25 mg menthol hoà ừong vừa đủ 5 ml
Dưỡng tâm, an thần, chỉ hãn, nhuận tràng. Chủ trị: Hư methanol.
phiển mất ngủ, hồi hộp đánh trống ngực, âm hư, ra mồ Cách tiến hành: Chấm riêng biệt Ịên bản mỏng 2 |il
hôi trộm, táo bón. mỗi dung dịch trên. Triển khai sắc ký đến khi dung
Cách dùng, liều iượng môi đi được 15 cm. Để bản mỏng ngoài không khí cho
Ngày uống 3 - 9 g. . dung môi bay hết và phun dung dịch anisaldehyd
(TT). Sấy ở 100 - lOS^C từ 5 đến 10 phút. Vết chính BÁCH B ộ (Rễ)
trong sắc ký đồ của dung dịch thử phải có G Ù n g giá trị Radix Stem onae tuberosae
Rf và màu sắc với vết chính trên sắc ký đồ của dung
dịch đối chiếu. Rễ củ đã phơi hoặc sấy khô của cây Bách bộ (Stemona
tuberosa Lour.), họ Bách hồịStemonaceae).
Độ ẩm
Không quá 13% (Phụ lục 9.6). Mô tả
Rễ củ hình trụ cong queo, dài 1 0 - 2 0 cm, đưcmg kính
Tạp chất 1 - 2 cm. Thường để nguyên cả rễ củ hoặc cắt đôi theo
Tạp chất vô cơ: Không quá 1% (Phụ lục 9.4). chiểu ngang hay bổ đôi theo chiều dọc. Đẩu trên đôi
Tạp chất hữu cơ: Không quá 2% (Phụ lục 9.4). khi còn vết tích của cổ rễ, đầu dưới thuôn nhỏ. Mặt
Tro toàn phần ngoài màu vàng nâu nhạt, có nhiều nếp nhãn. Mặt cắt
Không quá 13% (Phụ lục 7.6). ngang thấy mô mềm vỏ khá dày, màu vàng nâu; lõi
giữa màu trắng ngà.
Tỷ lệ thân và cụm hoa
Không quá 50%. Vi phẫu
Ngoài cùng là lớp bần có chỗ bị rách, ở rễ củ non vẫn
Tỷ lệ vụn nát còn biểu bì gồm những tế bào xếp đều đặn, phía ngoài
Qua rây có kích thước mắt rây 4 mm: Không quá 5% phủ lóp cutin. Lóp mô mềm vỏ rất đày, chiếm phần lớn
(Phụ lục 9.5). vi phẫu gồm các tế bào gần tròn tương đối đều nhau, có
màng mỏng. Các tế bào mô mềm xếp lộn xộn tạo ra
Định lượng
những khoảng gian bào nhỏ. Nội bì cấu tạo bởi một lớp
Tiến hành theo phucfiig pháp định lượng tinh dầu trong
tế bào có màng dày hình chữ nhật, xếp đều đặn. Libe -
dược liệu (Phụ lục 9.2). Dược liệu phải chứa ít n h á
gỗ cấu tạo cấp I, phân hóa hưổng tâm. Bó libe xếp xen
0,5% tinh dầu.
kẽ bó gỗ và nằm sát nhau nên giữa chúng không tạo
Chếbiêii thành những tia ruột. Mô mềm tủy cấu tạo bởi những tế
Thu hoạch khi cây vừa ra hoa, lúc trời khô ráo, cắt lấy bào to nhỏ không đều, màng mỏng, xếp lộn xộn.
dược liệu, loại bỏ tạp chất, phơi trong bóng râm hoặc Soi.bột
sấy nhẹ ở 30 - 40°c đến khô.
Mảnh bần màu vàng gồm tế bào hình nhiều cạnh,
Bào chế màng dày. Mảnh mô mềm tế bào hình tròn, hình chữ
Loại bỏ tạp chất, thân già, phun nước cho hơi ẩm, ủ nhật, màng mỏng, rải rác có tế bào chứa hạt tinh bột
hơi mềm, cắt thành đoạn ngắn, kịp thời phơi khô ở hình trái xoan. Hạt tinh bột có rốn và vân khá rõ, rốn
nhiệt độ thấp. lệch tâm, vân đồng tâm. Sợi dài có màng dày, khoang
rộng. Tế bào mô cứng có Ống trao đổi rõ. Mảnh mạch
Bảo quản
điểm. Rải rác có tinh thể calci oxalat hình cầu gai,
Để nơi khô, mát; từng thcíi gian kiểm tra lại hàm lượng
hình khối.
tinh dầu.
Tính vị, quy kỉnh Định tính
Tân, lương. Vào các kinh phế, can. A. Cân khoảng 2 g bột dược liệu, thấm ẩm bằng
amoniac đậm đặc (TT), để yên 20 phút. Sau đó thêm
Công năng, chủ trị 15 ml cloroform (TT), đun trong cách thủy 5 phút.
Tuyên tán phong nhiệt, thanh đầu mục, thấu chẩn. Chủ Lọc, bốc hơi dịch lọc trên cách thủy đến khô. Hòa tan
trị: Cảm mạo phong nhiệt, phong ôn mới phát, nhức cắn trong 6 ml dung dịch acid hydrocloric 0,1 N (TT).
đấu mắt đỏ^ họng te đau, lở miệng, phong chẩn, sởi, Lọc, dùng dịch lọc làm các phản ứng sau:
ngực và sưòfn trướng tức. Lấy 1 ml dịch lọc, thêm 1 giọt thuốc thử Mayer sẽ
Cách dùng, liều lượng xuất hiện tủa trắng.
Ngày dùng 12 - 20 g, dạng thuốc sắc; khi sắc thuốc Lấy l ml dịch lọc, thêm 1 giọt thuốc thử Bouchardat
nên cho Bạc hà vào sau. sẽ xuất hiện tủa đỏ nâu.
Lấy 1 ml dịch lọc, thêm 1 giọt thuốc thử Dragendoiff
Kiêng kỵ sẽ xuất hiện tủa đỏ gạch.
Người gầy yếu, suy nhược toàn thân, táo bón, huyết áp Lấy 1 ml dịch lọc, thêm 1 giọt dung dịch bão hoà acid
cao, trẻ em dưói 1 tuổi không nên dùng. picric (TT) sẽ xuất hiện tủa vàng.
B. Cân 1 g bột dược liệu, thêm 5 ml nước, đun sôi, lọc.
Lấy 1 ml dịch lọc, thêm 1 ml thuốc thử Fehling (TT),
đun sôi sẽ xuất hiện tủa đỏ gạch.
c. Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 4.4).
Bản mỏng: Silicagel G.
Dung môi khai triển: Cloroform - methanol - amoniac á; Khối lượng bột dược liệu đem định lượng đã trừ độ
(50: 9; 1). ẩm, tính bằng gam.
Dung dịch thử: Cân 2 g bột dược liệu đã sấy khô, thấm Dược liệu phải chứa ít nhất 0,50% alcaloid toàn phần
ẩm bằng amoniac đậm đặc, để yên 2 0 phút, rồi chiết tính theo túberostemonin L G (Cj’ HaaNOJ.
lần 1 với 15 ml methanol trên cách thủy trong 10 phút. Chế biến
Sau đó chiết lẩn 2 với 10 ml methanol. Gộp dịch chiết, Đào lấy rễ củ lúc trời khô ráo, rửa sạch đất cát, cắt bỏ
để nguội, lọc. Bốe hơi dịch lọc tới khô. Hòa tan Gắn rễ ở hai đầu, đem đồ vừa chín hoặc nhúng nước sôi.
bằng 2 ml methanol được địch thử. Loại nhỏ để nguyên, loại to bổ đôi rồi phơi nắng hoặc
Dung dịch đối chiếu; Hoà tan tuberostemonin LG sấy ở 50 - 60°c.
trong methanol (T r). Nếu không có tuberostemonin
LG có thể dùng 2 g bột Bách bộ và tiến hành chiết như Bào chế
dung dịch thử. Lấy Bách bộ khô, rửa sạch, ủ mềm, thái lát dày, phơi
Cách tiến hành; Chấm riêng biệt lên bản mỏng khoảng khô.
Bách bộ tẩm mật: L ấy lát Bách bộ khô, trộn đều với
30 ịil mỗi dung dịch trên. Sau khi triển khai, lấy bản
mỏng ra khỏi bình sắc ký, để bay hết hơi dung môi ở mật ong và một ít nước sôi, ủ qua, sao nhỏ lửa cho tới
không dính tay, lấy ra để nguội. Cứ 100 kg Bách bộ
nhiệt độ phòng. Phun thuốc thử Dragendorff. sắc ký
đồ cửa dung dịch thử phải có ít nhất 6 vết, trong đó thái lát đùng 12,5 kg mật ong.
phải có vết màu hồng có giá trị Rf khoảng 0,80 tưcmg Bảo quản
đưofng với vết tuberostemonin L G trên sắc ký đồ của Để nơi khô, rấo, tránh ẩm, mốc.
dung dịch đối chiếu. Nếu dùng bột Bách bộ để chuẩn
bị dung dịch đối chiếu thì trên sắc ký đồ của dung Tính vị, quy kinh
dịch thử phải có các vết cùng màu và giá trị Rf với các Cam, khổ, vi ôn. Vào kinh phế.
vết trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu. Công năng, chủ trị
Độ ẵm Nhuận phế chỉ khái, sát trùng. Chủ trị: Ho mới hoặc
Không quá 14% (Phụ lục 5.16). ho lâu ngày, ho gà. Dùng ngoài trị chấy, rận, ghẻ lở,
giun kim, ngứa âm hộ.
Tro toàn phần Bách bộ tẩm mật còn có tác dụng điều trị âm hư, lao
Không quá 5% (Phụ lục 7.6). thấu.
Tạp chất Cách dùng, liều lượng
Không quá 1 % (Phụ lục 9.4). Ngày dùng 3 - 9 g, dạng thuốc sắc, cao, viên hoặc bột.
Định lượng Dùng ngoài: Lượng thích hợp. Nấu lấy nước để rửa
hoặc nấu cao để bôi, xoa.
Cân chính xác khoảng 2 g bột dược liệu cho vào bình
Soxhlet rồi chiết bằng methanol (TT) hoặc ethanol Kiêng kỵ
96% (TT) cho đến khi hết alcaloid (khoảng 2 giờ). Tỳ vị dương hư không dùng.
(Muốn kiểm tra alcaloid đã chiết hết chưa thì tiến
hành như sau; Lấy 1 ml dịch chiết sau cùng, bốc hơi
trên cách thủy tới khô, để nguội, thêm l ml dung dịch
BÁCH HỢP (Thân hành)
acid hydrocloric 0 ,1 N để hòa tan cắn. Thêm 1 giọt
Bulbus Lilii brownii
thuốc thử M ayer không được xuất hiện tủa).
Cất thu hồi dung môi. Hoà tan cắn bằng 10 mỉ nước và V ẩy đã chế biến, phơi khô, lấy ở thân hành cây Bách
0,4 ml acid hydrocloric đậm đặc (TT). Sau đó kiềm hcíp {Lilium hrownii F.E.Brow. ex M ill), họ Hành
hóa bằng amoniac đậm đặc tới pH 10. Chiết với ether {LiUaceae). .
5 lần, 2 lần đầu mỗi lần 15 ml và 3 lần sau mỗi lần 1 0
nnl. Sau đó chiết tiếp bằng cloroform (TT) 4 ỉần, mỗi Mỏ tả
lần 10 ml. Gộp dịch chiết ether và cloroform lại. Làm V ẩy hình bầu dục đài, thưòng uốn cong, ở giữa dày, 2
bay hơi trên cách thủy tới khô. Hoà tan cắn với 10,0 bên mép mỏng, dài 2 - 4 cm, rộng 0,5 - 1,2 cm, dày 2 -
ml dung dịch acid hydrocloric 0 ,1 N (TT), thêm 5 ml 3 mm, màu trắng ngà hay vàng nhạt, chất cứng, trom.
nước và 2 giọt dung dịch đỏ methyl (GT), chuẩn độ bóng và trong như sừng, khi soi lên thấy có đường gân
acid thừa bằng dung dịch natri hydroxyd 0 ,1 N (TT). ở trong. Dễ bẻ gẫy, vết bẻ gọn, có nhiều chất nhót.
Hàm lượng aĩcaloid toàn phần (X) trong rễ Bách bộ Không mùi, vị hơi đắng.
tính bằng phần trăm theo công thức: Vi phẫu
Mặt cắt ngang có hình bầu dục dài. Lớp ngoài cùng là
a biểu bì gồm các tế bào rất đều đặn, phía trong là tế
n: Dung dịch natri hydroxyd 0 ,1N đã dùng tính bằng bào hình nhiều cạnh chứa đầy tinh bột, rải rác có
ml. những bó mạch.
Bột Mảnh mô mềm có các tế bào to. Tinh thể calci oxalat
Màu vàng nhạt, có mảnh biểu bì, các mảnh mô mềm hình kim dài 18 - 88 có trong các tế bào chứa chất
với tê bào chứa tinh bột. Hạt tinh bột hình trứng, rốn nhày lớn hoặc nằm rải rác bên ngoài. Bó sợi đườrig
hình sao hay mắt chim có vân rõ. Có các mảnh mạch kính 11 - 30 Vm, thành tế bào hoá gỗ có lỗ hình bầu
dục hay hình chữ V. Các mạch thang, mạch vạch,
f)ô ẩm mạch xoắn đường kính 10 - 32 ịim. Khối hạt tinh bột
Không quá 12 % (Phụ lục 5.16, 1 g, 105°c, 4 giờ). hồ hoá. Không màu.
Tro toàn phần Độ ẩm
Không qua 3% (Phụlục 7.6). Không quá 12 % (Phụ lục 5.16, 1 g, Ĩ05°c, 5 giờ).
Chế biến Tạp chất
Lúc trời khô ráp,đào lấythân hành, rửa sạch đất cát, Không quá 1 % (Phụ lục 9.4).
phơi cho hơi se, tách ra từng vẩy, phơi khô.
Bào chế Thu hoạch vào mùa hạ, mùa thu, đào lấy thân rễ, bỏ rễ
Bách hợp tẩm mật; Lấy Bách hợp sạch, thêm mật ong con, rửa sạch đất cát, luộc hoặc đồ lên đến khi mặt cắt
và một ít nước sôi, quấy đểu cho ngấm, cho vào chảo ngang thân rễ không còn lõi trắng, phơi đến khô một
sạch, sao nhỏ lửa tới khi không dính tay thì lấy ra, để nửa, bỏ vỏ ngoài rồi phơi tiếp đến khô.
nguội. Cứ lóo kg Bách hợp thì dùng 5 kg mật ong. yr.. , '
Bào chế
Bảo quản Lấy Bạch cập sạch, hấp cho mềm đều, thái phiến phơi
Để nơi thoáng, khô. khô.
Tính vị, quy kinh Bảo quản
Cam, hàn. Vào các kinh phế, tâm. Để nơi khô, mát.
Công năng, chủ trị Tính vị, quy kinh
Dưỡng âm, nhuận phế, thanh tâm,_ an thần. Chủ trị: Khổ, cam, sáp, vi hàn. Vào kinh phế, ean, vị.
Âm hư, ho lâu ngày, trong đờm lẫn máu, hư phiền, . . \ .
kinh hãi, tim đâp manh, mất ngủ, hay ngủ mê, tinh Cong nang, chu tn
thần hoảng sơ ' ' huyết, sinh cơ, tiêu thũng. Chủ trị: Lao
thương chảy máu, da
Cách dùng, liều lượng nứt nẻ, nhọt độc viêm tấy, bệnh loét chảy máu.
Ngày dùng 6 - 12g. Dạng thuốc sắc hoặc dạng bột.
Cách dùng
Kiêng kỵ Ngày dùng 6 - 15 g, dạng thuốc sắc.
Trúng hàn (cảm lạnh), hàn thấp ứ trệ, tỳ, thận dương suy. Ngày dùng 3 - 6 g, dạng viên uống.
Dùng bôi, đắp ngoài với lượng phù hợp.
B Ạ C H C Ậ P (T h ân rễ) .
R h izo m a B le tilla e stñ a ta e Khtog kết hợp với các loại thuốc 0 đầu (0 đầu, Phụ
*_ ' tử, Thiên hùng).
Thân rễ phơi hay sấy khô của cây Bạch cập (ß/ei?7/a
striata (Thunb.) Reichb. f., họ Lan (Orchidaceae).
Mô tả BẠCH CHỈ (Rẽ)
Thân rễ hình cầu dẹt, không đíu, hâu hít có ngạnh Angelicae đahurícae
dạng móng, dài 1,5-5 cm, dày 0,5-1,5 cm, Mặt ngoàiRễ phơi hay sấy khô của cây Bạch chỉ [Angelica
trắng ngà họặc trắng xám, bên trên có vài vòng đồng dahurica (Fisch, ex Hoffm.) Benth. et Hook.f. hoặc
tâm, có các nốt mău nâu là sẹo của rễ con, các sẹo của Angelica dahurica (Fisch, ex Hoffm.) Benth. et Hook,
thân nhô cao lên, mặt dưới có vết của củ khác nối liền. f. var. formosana (Boiss.) Shan et Yuan], họ Hoa tán
Chất cứng chắc khó bẻ gẫy. Mặt cắt ngang màu hơi (Apiaceae).
trắng trong như sừng. Thân rễ không mùi, vị đắng, ]yj- J’
nhai dinh, deo. chuỳ, thẳng hay cong, dài 10 - 20 cm, đưòíng
Bột kính phần to có thể đến 3 cm, phần dưới thuôn nhỏ
Màu trắng ngà hay vàng nhạt, hơi ánh nâu. Vị đắng. dần. Mặt ngoài củ có màu vàng nâu nhạt, còn dấu vết
Soi kính hiển vi thấy; Các mảnh tế bào biểu bì thành rễ con đã cắt bỏ, có nhiều vết nhăn dọc và nhiều bì
dày, hoá gỗ, không phẳng, có những ống lỗ rõ rệt. khổng lồi lên thành những vết sần ngang. Mặt cắt
ngang có màu trắng hay trắng ngà. Tâng sinh libe - gỗ T ro toàn phần
rõ rệt. Thể chất cứng, vết bẻ lởm chởm, nhiều bột. Mùi Không quá 6,0% (Phụ ĩục 7.6).
thơm hắc, vị cay, hơi đắng. Tro không tan trọng acid hydrocloric
Vi phẫu Không quá 2,0% (Phụ lục 7.5)
Hai loài và thứ Bạch chỉ trên đều có cấu tạo vi học như T ap chất
K ^ g quá 1% (Phụ lục 9.4)
CÓ vách dày. M ô m em vố gốm những tê bào màng ’
mỏng, hình nhiều cạnh, có những khuyết to, nhiều ống T ỷ lệ vụn nát
tiết to nằm rải rác trong mô mềm và cả trong vùng Không quá 5% (Phụ lục 9.5)
libe. Libe gỗ cấp II bị tia ruột cắt thành từng mảng
hình quat. Tầng sinh libe-gỗ không liên tuc. Mô mềm rpT U u ^ ^- 1
X ~ hoạch vào mùa hạ, thu. Khi trời khô ráo, đào lẩy
rễ củ (tránh làm sây sát và gẫy, không lấy củ ở cây ra
Soi bột hoa kết quả). Rửa nhanh, cắt bỏ rễ con, phân riêng các
Bột có màu trắng mịn, mùi thơm hắc. Soi kính hiển vi ĩể củ có kích thước như nhau. Phơi nắnghay sấy ở 40
thấy: Mảnh bần màu vàng nâu, vách dày. Mảnh mô - 50 °c đến khô hẳn.
mềm chứa nhiều hạt tinh bột; hạt tinh bột có hình g .
trứng hoặc hình nhiều cạnh đứng riêng rẽ hay dính vào T : t-x . _ 1_ ! ^
u A/ri 1- 1 ' V 1 J 1- Loai bó tap chất, phân loai to nhỏ, nsâm qua, lí mém,
nhau. Mánh mach mang, mach vach, mach điẽm. Khối , 5 'I V ' ‘
^ ‘ ' • • thái lát dày, phơi khô trong râm hay sấy nhẹ đen khô.
Định tính
A. Lây 5 g bột dược liệu, thêm 50 ml ethanol (TT), lắc "°'*
đểu, đun cách thuỷ 5 phút. Lọc, cô dịch lọc còn Tính vị, quy kinh
khoảng 10 ml (dung dịch A). Tân ôn. Vào các kinh vị, đại trường, phế.
Lấy 1 ống nghiệm, cho vào 1 ml dung dịch A , thêm I u’ •
ml dung dịch nati-i carbonat 10% (TT) hay natri ^ ? í • ,, . ,
hydroxyd 10% (TT) và 3 ml nưốc cất, đun cách thuỷ 3 Tán phong trừ thấp thông khiếu, g ảm đau tiêuthũng
pMt, để thật nguội, cho từ từ từng giọỉ thuốc thử Diazo trừ mủ Chủ trị: Cảm mạo, nhức đầu đau xươn_g lông
(IT ) sẽ xuất hiện màu đỏ cam. '"à y viêm xoang trán), ngạt mũi, chảy
B. Lây 0,5 g hột dược Hệu, thêm 3 ml nước, lắc đều do viêm xoang, đau răng, bạch đới, mụn
trong 3 phút, lọc, nho 2 giọt dịch lọc vào tờ giấy lọc,
để khô, quan sát dưới ánh sáng tử ngoại (365 nm) thấy C ách dùng, liều lượng
có huỳnh quang màu xanh da trời. Ngày dùng 3 - 9 g, đạng thuốc sắc hoặc tán bột.
c . Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 4.4)
Bản mỏng: Silicagel G sấy ở 120 “c trong 2 giờ. K iên g kỵ
Dung môi khai triển: Benzen - ethyl acetat (9; 1 ). A m hư hỏa uất, nhiệt thịnh không nên dùng.
Dung dịch thử: Lấy 4 ml dung dịch A cô còn 2 ml.
Dung dịch đối chiếu: Lấy 5 g bột Bạch chỉ, tiến hành
chiết như dung dịch thử. B Ạ C H Đ A N (La)
Cách tiến hành: Chấm riêng biêt lên bản mỏng 4 |J,1 F o liu m E ucalypti
môi dung dịch trên. Quan sát dưới ánh sáng tư ngoại ơ (Eucalyptus camaldulensis
365 nm, trên sắc ký đồ của dung dịch thử phải ÇO vết Eucalyptus exserta F. Muell.) và một số loài
cùng màu xanh da trời và giá trị Rf vói vết trên sắc ký gạ“ ^ sim {Myrtaceae).
đồ của dung dịch đối chiếu.
D. Cho 0,5 g bột dược liệu vào ống nghiệm, thêm 3 ml M ô tả
ether (TT), lắc 5 phút, để yên 20 phút. Lấy 1 ml dịch Lá hình mũi dáo hay hình lưỡi liềm, cuống ngắn và
ether, thêm 2 - 3 giọt dung dịch hydroxylamin hơi vặn, phiến lá dài và hẹp (ở loài £ . m ’Ểfrtó) giòn và
hydroclorid 7% trong methanol và 2 - 3 giọt đung dịch rộng hơn (ở loài E. camaldulensis), rộng 1 - 5 cm, dài
kali hydroxyd 20% trong methanol. Lắc kỹ, đun nhẹ 8 - 1 8 cm. Hai mặt lá đều cổ màu xanh ve ít vàng nhạt,
trên cách thuỷ, để nguội, điểu chỉnh pH 3 - 4 bằng [ác đác có nhiều chấm nhỏ màu vàng. Khi soi lá trước
acid hydrocỊoric loãng (TT), sau đó thêm 1 - 2 giọt nhiều túi tiết tinh dầu nhỏ li ti. Gân
dung dịch sắt (III) clorid 1% trong ethanol (TT), thây ị-Ịị. giữa, gặp nhau ở mép lá. Khi vò
xuất hiện màu đỏ tím. ( , 5 thơm mạnh đặc b iạ , mùi dịu hơn ở loài E.
£)ôẩm t amaMM/e/w/i. VỊ thơm nóng, hơi đắng chát, sau có
Không quá ỉ 3% (Phụ lục 9.6). cảm giác mát và dễ chịu.
Vi phẫu quả có 20 - 30 hạt, gọi là khấu mễ hoặc khấu nhân,
Biểu bì trên và dưới phủ lófp cutin dày. Mô dày ở phần tập hợp thành khối hình cầu gọi là khấu cầu. Khấu
lồi của gân giữa. Cung libe - gỗ ở chính giữa gân và cầu chia làm 3 múi có màng mỏng màu trắng ngăn
hai bó libe - gỗ nhỏ xếp ở trên hai đầu cung libe - gỗ. cách, mỗi múi có 7 - 10 hạt. Hình dạng hạt không
Có nhiều đám sợi bao quanh cung và hai bó libe - gỗ. đổng nhất, phần nhiều là hình khối nhiều mặt không
Mô mềm gồm tế bào tròn, màng mỏng, mô mềm giậu đều, đường kính khoảng 3 mm, mặt ngoài màu nâu
gồm 3 - 4 hàng tế bào hình chữ nhật xếp dọc ngay sát nhạt đến nâu thẫm, có vân nhỏ, chất cứng. Mặt cắt
hàng biểu bì trên và dưới. Mô mềm khuyết. Có nhiều ngang màu trắng. Hạt chứa nhiều tinh dầu. Mùi
túi tiết to ở trong mộ mềm giậu và rải rác có trong mô thơm, vị cay.
dày ở gân giữa.
Vi phẫu
Độ ẩm Hạt; Vỏ hạt gồm các tế bào hình chữ nhật, có màng
Không quá 13% (Phụ lục 9.6). hơi dày. Các tế bào chứa sắc tố màu hổng nâu, to nhỏ
không đều. Tế bào chứa tinh dầu. Hạt tinh bột có
Tạp chất (Phụ lục 9.4)
đường kính 3- 6 |j.m. Tinh thể calci oxalát hình kim,
Ty lệ lá sẫm màp: Không quá 1%.
hình khối lập phương.
Bộ phận khác cửa cây: Nụ, hoa, quả non và cành mang
lá: Không quá 2%. Độ ẩm
Không quá 12 % (Phụ lục 9.6).
Định lượng
Dùng 30 g dược liệu đã cắt nhỏ, cất với 150 ml nước Tạp chất (Phụ lục 9.4)
trong thời gian 3 giờ. Dược liệu phải chứa ít nhất 1,2% Tỷ lệ quả non, lép: Không quá 1,0 %.
tinh dầu (Phụ lục 9.2). Tạp chất khác: Không qua 3%.
Độ ẩm Bào chế
Không quá 10 % (Phụ lục 9.6). Bỏ tạp chất và vỏ cứng của hạt, lấy nhân, khi dùng giã
Tạp chất nát.
Ty lệ hạt non, lép: Không quá 5 % (Phụ lục 9.4). Bảo quản
C hế biến Để nơi khô, thoáng, Đựng trong bao bì kín.
Thu hoạch vào cuối mùa hạ, đầu mùa thu, hái quả
Tính vị, quy kinh
chín, phơi cho nút vỏ ngoài, lấy hạt bên trong phơi
Cam, khổ, sáp, bình, có độc. Vào kinh phế.
hoặc s ấ y khô.
Công năng, chủ trị
Bào chế
Bạch giới tử sống: Loại tạp chất, khi dùng giã vụn. Liễm phế, định suyễn, chí đới trọc, súc tiểu tiện. Chủ ,
Bạch giới tử sao: Lấy bạch giới tử sạch, sao nhỏ lửa tới trị: Đờm nhiều, ho suyễn, đới hạ, bạch trọc, di niệu,
khi hạt có màu vàng sẫm, mùi thơm cay bốc lên thì lấy niệu tần (đái nhiều lần).
ra để nguội, khi dùng giã vụn.
C ách dùng, liều Iưọng
Bảo quản Ngày dùng 4,5 - 9 g, dạng thuốc sắc hay hoàn, tán.
Để nơi khô, thoáng, trong bao bì kín, tránh sâu, mọt.
Kiêng kỵ
Tính vị, quy kinh Không dùng sống vì có độc.
Tân, ôn. Vào kinh phế.
Công náng, chủ trị B Ạ C H T Ậ T L Ê (Quả)
Ôn phế, trừ đàm, tán kết, thông kinh lạc, chỉ thống.
Fructus Tribuli terrestrìs
Chủ trị: Hàn đàm, ho suyễn, ngực sườn đau trướng,
Thích Tật Lê, Gai ma vưotig, Gai sầu, Quỷ kiến
đàm trệ kinh lạc, khớp xương tê đau, đàm thấp lưu trú,
sầu
âm thư thũng độc.
Cách dùng, liều lưọng Quả chín phơi khô của cây Bạch Tật Lê (Trihulus
Ngày dùng 3 - 9 g, dạng thuốc sắc hoặc hoàn tán. terrestris L.), họ Tật Lê {Zygophyllaceae).
Dùng ngoài lượng thích hợp, Mô tả
Kiêng kỵ Dược liệu là quả do 5 phân quả xếp đối xứng toả tròn
Phế hư, ho khan không dùng. tạo thành, đường kính 7 - 1 2 mm. Cáe phân quả phân
cách nhau rõ rệt, có hình rìu nhỏ, dài 3 - 6 mm. Mỗi Vi phẫu
phân quả có 1 đôi gai dài ngắn khác nhau, mọc đối Lóp bần ở những chỗ vỏ cạo cỏn sót lại có tế bào hình
nhau. Mặt lưng quả màu lục hơi vàng nhô lên, có các chữ nhật đều đặn. Mô mềm vỏ tế bào hình nhiều cạnh,
gờ dọc; mặt bên thô ráp, có vân mạng lưới màu trắng nằm ngang, phía trong tế bào gần tròn. Rải rác trong
xám. Chất cứng, không mùi. Vị đắng, cay. mô mềm vỏ có hạt tinh bột và tinh thể calci oxalat
hình cầu gai. Các dải libe xếp thành vòng, ngăn cách
Soi bột bởi tia ruột. Tầng sinh libe - gỗ. Mô mềm ruột gồm
Màu vàng lục. Sợi hoá gỗ, ở lớp trên và lớp dưới xếp những tế bào tròn, to, thành mỏng.
đan chéo nhau, rải rấc, đơn lẻ; đôi khi có bó sợi nối
tiếp các tế bào đá. Tế bào đá hình bầu dục kéo dài, Soi bột
hoặc gần tròn, xếp thành từng nhóm. Tế bào vỏ cứng Tế bào mô mềm thành mỏng có chứa hạt tinh bột hình
hình nhiều cạnh hoặc gần vuông, đường kính khoảng tròn, hình trứng, tinh thể calci oxalat xếp thành bó
30 |j,m; thành tế bào kết mạng, dày, hoá gỗ. Các tinh hình cầu gai nối nhau thành từng chuỗi 4 - 5 tinh thể
hoặc từng đôi. Rải rác có sợi nhỏ, cong queo. Mảnh
thể calci oxalat hình lăng trụ có đưòíng kính 8 - 20 (J,m.
mạch vạch.
Độ ẩm
Định tính
Không quá 13% (Phụ lục 5.16, 1 g, 105“C , 5 giờ).
A. Lấy 5 g bột dược liệu, thêm 50 ml ether ethylic
Chế biến (TT), đun hồi lưu 10 phút. Lọc lấy 10 ml dịch lọc bốc
Thu hoạch vào mùa thu, khi quả chín, cắt cả cây, phơi hơi tới khô, thêm 1 ml anhydrid acetic (TT) và 4 - 5
khô, thu lấy quả, bỏ gai cứng. giọt acid sulfuric đậm đặc (TT), xuất hiện màu vàng
sau chuyển sang màu đỏ hồng rồi màu tím và sau cùng
Bào chế
là màu xanh lam.
Tậ': lê: Loại bỏ tạp chất, rửa sạch, trừ bỏ gai cứng còn
B. Phưofng pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 4.4).
sót, phơi khô.
Tật lê sao: Lấy Tật lê đã bỏ gai, sạch cho vào nồi, sao lửa Bản mỏng: Silicagel G dày 0,25 cm đã được hoạt hóa
nhỏ, cho đến khi màu hcd vàng là được, lấy ra phơi khô. ở 1 10°c trong 1 giờ.
Dung dịch thử; Lấy 0,5 g bột dược liệu, thêm 10 ml
Bảo quản ethanol 80% (TT), lắc đều trong 5 phút. Lọc, cho bốc
Để nơi khô, tránh mốc. dịch lọc tới cắn, thêm 1 ml ethanol (TT) để hòa tan
Tính vị, quy kinh cắn, được dung dịch thử.
Tân, khổ, vi ôn, hơi độc. Vào kinh can. Dung dịch đối chiếu: Lấy 0,5 g bột Bạch thược, chiết
như dung dịch thử, được dung dịch đối chiếu.
Công năng, chủ trị Dung môi khai triển: Cloroform - ethylacetat -
Bình can giải uất, hoạt huyết, khu phong, sáng mắt, methanol - acid formic (40: 5:10; 0,2).
ngừng ngứa. Chủ trị: Nhức đầu, chóng mặt, ngực sườn Cách tiến hành: Chấm riêng biệt 10 (a.1 mỗi dung dịch
đau trướng, tắc sữa, viêm (nhọt) vú; đau mắt đỏ kéo trên lên bản mỏng. Sau khi triển khai, lấy bản mỏng ra
màng mắt; phong chẩn, ngứa. sấy nhẹ hoặc để khô rồi phun dung dịch vanilin 1%
Liều lượng, cách dùng trong acid sulfuric 5% (dung dịch chỉ pha khi dùng).
Ngày 6 - 9 g, dạng thuốc sắc. Sấy bản mỏng đến khi thấy hiện màu lam tím rõ rệt.
Trên sắc ký đồ của đung địch thử phải có vết có cùng
giá trị Rf và cùng màu lam tím với các vết trên sắc ký
BẠCH THƯỢC (Rễ) đồ của dung dịch đối chiếu.
Radix Paeoniae lactiflorae Độ ẩm
Rễ đã bỏ vỏ và phơi hay sấy khô của cây Thược dược Không quá 12% (Phụ lục 5.16).
{Paeonia lactiflora Pall), họ Mao lương (Ranunculaceaè). Tạp chất
Không quá 0,5% (Phụ lục 9.4).
Mô tả
Rễ hình trụ tròn, thẳng hoặc đôi khi hơi uốn cong, hai Chế biến
đầu phẳng; đều nhau hoặc một đầu to hơn, dài 1 0 -2 0 Đào lấy rễ, rửa sạch đất cát, cắt bỏ đầu đuôi và rễ con,
cm, đường kính 1 - 2,0 cm. Mặt ngoài hơi trắng hoặc cạo sạch vỏ ngoài, cho vào nước sôi rồi vót ra phơi
hồng nhạt, nhẵn hoặc đôi khi có hếp nhăn dọc và vết khô, hoặc thái lát phơi khô.
tích của rễ nhỏ. Đôi khi còn vỏ ngoài màu nâu thãm.
Bảo quản
Chất rắn chắc, nặng, khó bẻ gẫy. Mặt cắt phẳng màu
Để nơi khô ráo, tránh sâu mọt.
trắng ngà hoặc hơi phớt hổng. Mô mểm vỏ hẹp, mạch
gỗ xếp thành hình nan hoa xe đạp, không có mùi, vị Tính vị, quy kính
hơi đắng, hơi chua. Khổ, toan, vi hàn. Vào các kinh tỳ, can.
Công năng, chủ trị Dung dịch đối chiếu; Lấy 0,5 g bột Bạch truật, tiến hành
Liễm âm, dưỡng huyết, bình can, chỉ thống. Chủ trị: chiết như dung dịch thử.
Đau vùng ngực bụng, sườn, mồ hôi trộm, âm hư phát Hệ duhg môi khai triển: Ether dầu hỏa - ethyl acetat
sốt, tả, lỵ, kinh nguyệt không đều, băng lậu, thai nhiệt, (50:1).
đau bụng. Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bẳn mỏng 10 )al
mỗi dung dịch trên. Sau khi triển khai, sấy nhẹ bản
Cách dùng, liều lượng
mỏng hoặc để khô ngoài không khí, rồi phun dung
Ngày dùng 12 - 20 g, dạng thuốc sắc, hoặc thuốc
dịch vanilin 1% trong acid sulfuric 5%. Sấy nhẹ ở
hoàn. Thường phối hợp với các vị thuốc khác.
60°c trong khoảng 15 phút đến khi thấy hiện màu rõ
Kiêng kỵ rệt, trên sắc ký đồ của dung dịch thử phải có các vết
Đầy bụng không nên dùng cùng giá trị Rf và cùng màu với các vết trên sắc ký đồ
của dung dịch đối chiếu, vết chính ở trên cùng có màu
đỏ.
BẠCH TR UẬ T (Thân rễ) Độ ẩm
Rhizom a Atractylodis macrocephalae Không quá 14% (Phụ lục 5.16).
Thân rễ phơi hay sấy khô của cây Bạch truật {Atractylodes Tro toàn phần
macrocephala Koidz.), họ Cúc (Asteraceae). Không quá 5% (Phụ lục 7.6).
Mô tả Tạp chất
Thân rễ to (quen gọi là củ) có hình dạng thay đổi, hình Không quá 1 % (Phụ lục 9.4).
chùy có nhiều mấu phình ra, phía trên thót nhỏ, hoặc
từng khúc mập, nạc, dài 5 - 10 cm, đường kính 2 - 5 Chế biến
cm. Mặt ngoài màu nâu nhạt hoặc xám, có nhiều mấu, Thu hoạch cây đã trồng 2 - 3 năm, khi lá ở gốc cây đã
có vân hình hoa cúc, có nhiều nếp nhăn dọc. Chất khô vàng, đào lấy thân rễ, rửa sạch đất, bỏ rễ con, phơi
cứng, khó bẻ gãy, mặt cắt không bằng, có màu vàng hay sấy nhẹ cho khô.
đến nâu nhạt, rải rác có khoang chứa tinh dầu màu nâu Bào chế
vàng, mùi thơm nhẹ. Bạch truật đã loại bỏ tạp chất, rửa sạch, ủ mểm, thái
Vi phẫu lát dày, làm khô.
Lớp bần tế bào hình nhiều cạnh màu nâu, một số tế Thổ Bạch truật: L ấy Bạch truật phiến, dùng bột mịn
bào hóa mô cứng. M ô mềm vỏ gồm các tế bào màng phục long can (đất lòng bếp) sao đến khi mặt ngoài có
mỏng, có khoang chứa tinh dầu và rải rác có tinh thể màu đất, rây bỏ đất, cứ 100 kg Bạch truật phiến dùng
calci oxalat hình kim, các đám libe - gỗ xếp thành tia 2 0 kg bột mịn phục long can.
tỏa tròn, tầng sinh libe - gỗ thắnh vòng rõ rệt. Tia ruột Sao Bạch truật: Lấy cám mật chích, cho vào trong nồi
hẹp. nóng khi khói bốc lên, cho Bạch truật phiến vào sao
cho đến khi có màu vàng sém, có mùi thofm cháy, lấy
Soi bột ra rây bỏ cám mật chích, cứ 100 kg Bạch truật phiến
Mảnh bần gồm những tế bào hình nhiều cạnh, tế bào dùng 40 kg cám mật chích.
mô cứng hình nhiều cạnh màng dày, sợi gỗ, mạch
mạng, mạch vạch. Mảnh tế bào mô mềm chứa tinh thể Bảo quản
calci oxalat hình kim và khoang chứa tinh dầu màu Để nơi khô mát, tránh mốc mọt.
nâu vàng nhạt. Tính vị, quy kinh
Định tính Khổ, cam, ôn. Vào các kinh tỳ, vị.
A. Lắc 2 g bột dược liệu với 20 ml ether (TT) trong 10 Công năng, chủ trị
phút và lọc. Bốc hơi 10 ml dịch lọc tới khô, thêm dung Kiện tỳ, ích khí, táo thấp, lợi thủy, chỉ đạo hãn, an
dịch vanilin 1% trong acid sulfuric 5% (TT), dung thai. Chủ trị: Tỳ hư ăn kém, bụng trướng tiêu chảy,
dịch pha khi dùng, xuất hiện màu tím. đàm ẩm, chóng mặt đánh trống ngực, thủy thũng, mồ
Cho 1 giọt dịch lọc trên mảnh giấy lọc, để khô và phun hôi trộm, động thai.
dung dịch vanilin 1% trong acid sulfuric 5%, (dung Thổ Bạch truật; Kiện tỳ hoà vị, an thai. Chủ trị: Tỳ hư
dịch pha khi dùng), xuất hiện màu hồng đào. ăn kém, phân lỏng hoặc nát, động thai.
B. Phương pháp sắc ký lóp mỏng (Phụ lục 4.4).
Cách dùng, liều lượng
Bản mỏng: Bản mỏng silicagel G dày 0,25 mm đã
Ngày dùng 6 - 12 g, dạng thuốc sắc hoặc bột.
được hoạt hóa ở 1 lO^C trong 1 giờ.
Dung dịch thử: L ấy 0,5 g bột dược liệu, thêm 5 ml n - Kiêng kỵ
hexan cho vào bình có nút kín, lắc khoảng 30 phút, lọc Đau bụng do âm hư, nhiệt trướng, đại tiện táo, khát
lấy dịch lọc để làm dung dịch thử. nước, không dùng.
B Á N HẠ (Thân rễ) phép thử sau đây;
Rhizoma Pinelliae Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 4.4).
Bán hạ bắc Bản mỏng: Silicagel GF254
Hệ dung môi khai triển; Ether dầu hoả (30 - 60°) -
Thân rễ đã chế biến khô của cây Bán hạ {Pineìỉia benzen - ethyl acetat - acid acetic băng (10:20:7:0,5).
ternata (Thụnb.) Breit.), họ R áy {Araceae). Dung dịch thử: Lấy 2 g bột pháp bán hạ, thêm 2 ml
Mô tả acid hydrocloric (TT) và 20 ml cloroform (TT), đun
Bên ngoài: Hình cầu hay hình tròn dẹt, đường kính 1 - nóng trên cách thuỷ 1 giờ, để nguội, lọc, bốc hơi dịch
1,5 cm. Mặt ngoài đã gọt bỏ lớp bần, màu trắng hay lọc đến khô. Hoà tan cắn trong 5 ml ethanol tuyệt đối,
vàng nhạt. Phía đỉnh có chỗ lõm là vết sẹo của thân được dung dịch thử.
cây, xung quanh có nhiều vết chấm nhỏ tương đối Dung dịch đối chiếu: Hoà tan acid glycyrrhetinic
nhẵn, là các vết sẹo của rễ con. Mặt dưới tù và tròn, chuẩn trong ethanol tuyệt đối được dung dịch có nồng
hơi nhẵn. Chất cứng chắc, mặt cắt trắng và có nhiều độ 1 mg/ml.
tinh bột, không mùi, vị hăng, tê và kích ứng da. Cách tiến hành: Chấm riêng biệt 5 |J.1 dung dịch thử và
2 Ịil dung dịch chuẩn lên bản mỏng. Sau khi triển khai,
Vi phẫu lấy bản mỏng ra, để khô trong không khí, quan sát dưới
Thân rễ đã bỏ lớp bần nên chỉ còn mô mềm. Tế bào ánh sáng tử ngoại ở bước sóng 254 nm. Vết có màu đỏ
mô mềm ở phía ngoài nhỏ, càng vào phía trong càng tối ở trên sắc ký đồ của dung dịch thử phải tưomg ứng
to, nhiều hạt tinh bột. Tinh thể calci oxalat hình kim, về màu sắc và vị trí với vết thu được trên sắc ký đồ của
rải rác hay tụ họp thành bó. Trong tế bào chứa đầy dung dịch đối chiếu.
chất nhầy.
Độ ẩm
Soi bột Không quá 13% (Phụ lục 5 .16 , 1 g, 105°c, 4 giờ).
Màu trắng ngà, vị cay. Soi kính hiển vi thấy: nhiều hạt
tinh bột tròn, hình bán nguyệt hay hình nhiều cạnh, Tạp chất
đường kính 2 - 2 0 fj,m, rốn hình chấm, đôi khi hình Không quá 1 % (Phụ lục 9.4).
vạch hay phân nhánh, vân không rõ. Hạt tinh bột đơn Chế biến
hay kép đôi đến ba. Tinh thể calci oxalat hình kim dài Đào lấy thân rễ, rửa sạch đất cát, gọt bỏ lớp bần bên
20 - 1 1 0 |u,m, họp thành bó. Trong tế bào chứa chất ngoài và rễ con, phơi hay sấy khô. Thái miếng trước
nhày. ô n g mạch xoắn có đường kính 1 0 - 2 4 |0,m. khi sử dụng.
Quả chín phơi hay sấy khô của cây Câu kỷ {Lycium Bảo quản
chínense Mill.) hay cây Ninh hạ Câu kỷ (Lycium Để nơi khô, tránh mọt.
harharum L.), hộ Cà {Solanaceae). Tính vị, quy kinh
Mô tả Cam, bình. Vào kinh can, thận.
Câu kỷ tử ; Công năng, chủ trị
Quả hình trứng dài hav trái soan, hai đầu hơi lõm, dài Tư bổ can và thận âm, sáng mắt, ích tinh. Chủ trị: Hư
1 - 2 cm, đưòfng kính 5 - 7 mm. Mặt ngoài đỏ sẫm đến lao, tinh suy, thắt lưng đầu gối đau mỏi, chóng mặt, ù
đỏ xám, mềm, bóng, thường nhăn nheo. Gốc quả có tai, mờ mắt, nội nhiệt tiêu khát, huyết hư vàng úa.
vết cuống quả màu trắng còn sót lại, đỉnh quả có điểm
Cách dùng, liều lượng
nhỏ hơi nhô lên. Quả có nhiều hạt nhỏ hình thận dẹt,
Ngày dùng 6 - 12 g, dạng thuốc sắc hoặc ngâm rượu.
hai mặt hơi cong phổng hoặc có một mặt lõm. Hạt
Khi làm thuốc hoàn, thuốc bột, thường sấy nhẹ cho
màu vàng nâu có nội nhũ, rốn hạt là một điểrn lõm
quả khô giòn, tán bột mịn.
nhỏ ở mép hạt. Chất mềm, vị ngọt hơi chua.
Ninh hạ Câu kỷ tử ; Kiêng kỵ
Quả hình thoi, hơi bị nén, dài 6 - 2 1 mm, đường kính 3 Tỳ vị suy yếu, đại tiện phân sống, phân lỏng không
- 10 mm. Mặt ngoài đỏ tươi hoặc đỏ sẫm. Đỉnh quả có nên đùng.
gốc, vòi nhụy nhô lên. Gốc quả có vết sẹo trắng do
cuống quả còn sót lại. v ỏ quả dẻo, nhăn nheo. Quả
nhiều thịt mềm ướt dính, nhiều hạt hình thận dẹt, dài CẨU TÍCH
1,5 - 1,9 mm, rộng 1 - 1 , 7 mm, màu vãng đến văng Rhizoma Cibotiỉ
nâu. Không mùi, vị ngọt, hơi chua. Thân rễ đã chế biến và phơi hay sấy khô của cây Culi
Vi phẫu {Cihotium harometz (L.) J. Sm.), họ Gẩu tích
Câu kỷ tử: Vỏ quả ngoài gồm một lớp tế bào dài, vách {Dicksoniaceae).
hơi dày, bên ngoài có lớp cutin. v ỏ quả giữa có Mô tả
khoảng một chục lớp tế bào to nhỏ không đều, trong Đoạn thân rễ, mặt ngoài rất gồ ghề, khúc khuỷu, có
có tinh thể calci oxalat dạng cát và các bó libe - gỗ sắp những chỗ lồi lên thành mấu, màu nâu hoặc nâu hơi
xếp khổng theo thứ tự nhất định, vỏ quả trong gồm hồng, đường kính 2 - 5 cm, dài 4 - 10 cm, rất cứng,
một lớp tế bào hình tròn hay hình trứng tạo thành lớp khó cắt, khó bẻ gẫy; thường còn sót lại ít lông màu
tế bào hơi nhấp nhô. v ỏ hạt gồm 1 lóp tế bào mô cứng vàng nâu hoặc những phiến mỏng hình dạng thay
hình chữ nhật ở phía ngoài, phía trong là một vài hàng đổi, mặt cắt ngang nhẵn, màu nâu hồng hay nâu
tế bào bị ép, dẹt. Tế bào nội nhũ hình đa giác, trong có nhạt, có vân.
giọt dầu. Rễ mầm được cấu tạo bởi các tế bào hình đa Vi phẫu
giác. Mô mềm lá mầm không rõ rệt. Biểu bì gồm một hàng tế bào, bên ngc ài phủ lớp cutin
Soi bột màu vàng. Mô mềm chiếm gần như toàn bộ vi phẫu
Câu kỷ tử: Vị ngọt, hơi chuạ. T ế bào vỏ quả hình đa gồm những tế bào nhiều cạnh tương đối đều đặn, trong
giác hoặc hình chữ nhật, to nhỏ không đều. Mảnh có các hạt tinh bột nhỏ. Các trụ giữa o nhỏ khác nhau
rải rác trong mô mềm, có khi nối liền thành một trụ
mạch xoắn. T ế bào vỏ hạt có vách nhấp nhô. Mảnh tế
dài. Mỗi trụ giữa cấu tạo gồm một trụ bì bên ngoài với
bào nội nhũ. Các giọt dầu màu vàng cam.
một hàng tế bào, bên trong là libe và trong cùng là gỗ.
Độ ẩm
Soi bột
Không quá 15 % (Phụ lục 9.6).
Mảnh biểu bì màu vàng, đôi khi có ít sợi lông màu nâu
Tạp chất còn sót lại. Mảnh mô mềm gồm các tế bào hình nhiều
Không quá 1% (Phụ lục 9.4). cạnh hơi dài, rải rác có chứa các hạt tinh bột. Mạch gỗ
hình thang. Các hạt tinh bột hình dĩa, hình trứng, đôi CHỈ THỰC
khi thấy rốn hạt hình vạch.
F ru ctu s A u ra n tỉi im m aturus
Định tính
Quả non đã phơi hay sấy khô của cây Cam chua
Lấy 2 g bột dược liệu, thêrn 10 ml ethanol 90%, đun {Citrus aurantium L.) và giống cây trồng của nó hoặc
trên cách thuỷ 15 phút, lọc.
cây Cam ngọt (Citrus sinensis Osbeck.), họ Cam
A. Dùng mao quản chấm một vài lần dịch chiết lên
{Rutaceae)
giấy lọc, để khô dung môi và quan sát dưới ánh sáng
tử ngoại ở bước sóng 365 nm. Phần trong vết dịch Mô tả
chiết có huỳnh quang màu vàng, rìa ngoài có huỳnh Dược liệu hình bán cầu, một số có hình cầu, đường
quang màu lơ sáng. kính 0,5-2,5 cm. v ỏ ngoài màu lục đen hoặc màu lục
B. Lấy 2 ml dịch chiết, thêm vài giọt dung dịch natri nâu thẫm với những nếp nhăn và những điểm lỗ hình
hydroxyd 10% (TT), dung dịch chuyển thành màu nâu hạt, có vết cuống quả hoặc vết sẹo của vòi nhụy. Trên
đỏ. mặt cắt, vỏ quả giữa hơi phồng lên màu trắng vàng
c. Lấy 2 ml dịch chiết, thêm 2 giọt dung dịch sắt (III) hoặc nâu vàng, dày 0,3 - ì,2 cm, có 1 - 2 hàng túi tinh
clorid 5% (TT), dung dịch có màu xanh rêu. dầu ở phần ngoài, v ỏ quả trong và múi quả màu nâu.
D. Lấy 2 ml dịch chiết cô trên cách thuỷ tới cắn sền Chất cứng. Mùi thơm mát. Vị đắng, hơi chua.
sệt. Thêm vào cắn 5 ml nước và đun trên cách thuỷ 5
Bột
phút, để nguội, lọc vào ống nghiệm. Lắc mạnh sẽ cộ
bọt bền. Màu vàng nhạt hoặc vàng nâu, tế bào vỏ quả giữa hơi
tròn hoặc không đều, phần lớn thành dày lên không
Độ ẩm đều, có dạng chuỗỉ ngọc. Nhìn trên bề mặt, tế bào biểu
Không quá 12% (Phụ lục 5.16). bì của vỏ quả ngoài hình đa giác, gần vuông hoặc chữ
n h ậ t, l ỗ k h í h ơ i tr ò n , đ ư ờ n g k ín h 1 8 - 2 6 |Lim, c ó 5 - 9 t ế
Độ tro toàn phần
Không quá 3,5% (Phụ lục 7.6). bào kèm. Tinh thể calci oxalat hình lăng trụ có ở tế
bào vỏ quả và tế bào múi quả phần nhiều thấy rõ ở
Tạp chất (Phụ lục 9.4) trong tế bào sát với biểu bì, hình thoi, hình đa diện hay
Tỷ lệ lông còn sót lại; Không quá 0,5%. hình song chuỳ (hai nón), đưòrng kính 2-24 ịj,m. Tế
Tạp chất khác; Không quá 1%. bào mô mềm chứa tinh thể hesperidin màu vàng hoặc
Chế biến không màu, có hình cầu hoặc dạng khối vô định hình,
Thân rễ tươi được làm sạch lông bên ngoài, cắt thành một số có gợn vân xuyên tâm, nhiều mảnh vụn túi
đoạn dài 4 - 10 cm hay thái phiến, phơi hoặc sấy đến dầu, cong và hẹp, dài. Ong mạch vân lưới, vân xoắn
khô. ốc, quản bào.
Chế biến Độ ẩm
Đào lấy dược liệu, rửa sạch, gọt vỏ, ngâm nước phèn Không quá 13 % (Phụ lục 5.16, 1 g, 105°c, 4 giờ).
chua 2% khoảng 2 - 4 giờ. Vớt ra rửa sạch, cho vào lò
Tỷ lệ vụn nát
sấy lưu huỳnh đến khi củ mềm. Phơi hay sấy cho se.
Qua rây có kích thước mắt rây 4 mm: Không quá 30
Tiếp tục sấy lưu huỳnh 24 giờ. Phơi hay sấy ở nhiệt độ
50 ^6Ó°C đến khô. % (Phụ lục 9.5).
Cụm hoa (quen gọi là hoa) đã chế biến và phơi 'hay sấy Bảo quản
khô của cây Cúc hoa {ClirỴScintlìenỉiim ịiụlicum L.), họ Để nơi khô, định kỳ xông lưu huỳnh.
Cúc (Asteraceae). Tính vị, quy kinh
Khổ, tân, vi hàn. Vào các kinh can, tâm.
Mò íả
Cụm hoa hình đầu, màu vàng hời nâu, đôi khi còn Cồng năng, chủ trị
đính cuống; đưÒTig kính 0,5 - 1,2 cm. Tổng bao gồm 4 Thanh nhiệt, giải độc, tán phong, minh mục. Chủ trị::
- 5 hàng lá bấc, mặt nơoài màu xanh hơi xám hoặc nâu Các chứng hoa mắt, chóng mặt, nhức đầu, đau mắt đỏ,
nhạt, ở giữa hai bên mép rất nhạt và khô xác. Có 2 loại chảy nhiều nước mắt, huyết áp cao, đinh độc mụn nhọt.
hoa: Hoa hình ỉưỡi nhỏ một vòng, đơn tính, không đều
Cách dùng, liểu Iưọiig
ở phía ngoài; nhiều hoa hình ống, đều, mẫu năm, Ngày dùng 8 - 12 g; dạng thuốc sắc.
lưỡng tính ở phía trong. Chất nhẹ, mùi thơm, vị đắng.
Kiêng kỵ
Soi bột
Tỳ vị hư hàn, ỉa chảy không nên dùng.
Bột hoa màu vàng, mùi thcfm^ Soi kính hiển vi thấy::
Mảnh cánh hoa màu văng mang tế bào mỏng nhản
nheo, đôi khi có lỗ khí. Mảnh lá hình ống có lổ nhỏ, DẠ CẨM
Mảnh lá bắc có tế bào dài thành mỏng và tế'bào dài Herba Hẻdyotiđis capitelỉatae
thành dầy, có ống trao đổi rõ. Hạt phẩn hoa hình cầu
Cây loét mồm
có gài, màu vàng. Lông che chở bị gẫy vụn. Mảnh
núm nhụy có tế bào đầu-tròn, kết lớp lên nhau, ở đẩu Phần trên mặt đất phơi hay sấy khô của cây Dạ cẩm
núm tế bào dài nhô ra. {Hedyotis capỉtellata Wall, ex G. Don), họ, Ca phê
{Riihiaceae).
Định tính
A. Lấy 3 g bột dược ỉiệu, thêm 20 mỉ ethanol 96% Mô tả
(TT), đun sôi dưới ống sinh hàn hổi lưu khoảng 30 Thân, cành lúc non CÓ hình 4 cạnh, sau tròn, phình lên
phút; lọc. Dịch lọc để làm phản ứng sau: ở các đốt. Lá đơn nguyên, mọc đối, hình bầu dục hoặc
Lấy 2 ml dịch lọc, thêm 1 ít bột magnesi (TT) vă 3 - 4 hình trứng, tròn hay nhọn ở gốc, đầu nhọn, dài 5 - 15
giọt acid hydrocloric (TT) đun nóng sẽ xuất hiện màu cm, rộng 3-5 cm, mặt trên xanh sẫm bóng, mặt dưới
đỏ. nhạt; cuống ngắn; gân lá nổi rộ ở mặt dưới lá. Lá kèm
B. Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 4.4) chia 4 - 5 thuỳ hình sợi. Cụm hoa là một xim phân đồi,
Bản mỏng: Sìlicagel G, dàỷ 0,25 mm, hoạt hoá ở mọc ở kẽ lá hoặc đầu cành, gồm những đầu tròn mang
110°c trong í giờ. hoa màu trắng hoặc trắng vàng. Đài 4 thuỳ hình ngọn
Dung mồi khai triển: Ethyl acetat - acid formic - nước giáo nhọn, nhẩn. Tràng hợp hình ống, 4 cánh hình
(8: iTl). ngọn giáo, hơi có lông ở mặt ngoài, ống tràng có lông
Dung dịch thử: Phần dịch lọc còn lại ở mục A được ở họng, nhị 4, chỉ nhị ngắn, bao phấn dài, vượt ra
bốc hơi tới cắn; hoà tan Cắn trong 20 mỉ nước rồi chiết ngoài ống tràng, bầu 2 ô, có lồng. Quả nang chứa
bằns: ethyl acetat 2 lần, mỗi lần với 10 ml, tập trung nhiều hạt rất nhỏ. Toàn cây có lông mịn.
dịch chiết, cô tới cắn, hoà cắn trong 1 ĩĩil ethanol (TT)
được dung dịch thử. Vi phẫu
Cách tiến hành: Chấm lên bản mỏng 5 JAĨ dung dịch Lá: Biểu bì trên và dưới đều có lông che chở đa bào, ở
thử, triển khai sắc ký đến khi dung môi đi được 15 cm, gân giữa và gân phụ có bó libe gỗ. Mô mềm phiến lá
hiện màu bằng hơi amoniac. Trên sắc ký đồ sẽ xuất chỉ có một loại tế bào mô khuyết.
hiện 6 vết, trong đó 4 vết màu vàng nâu có Rf: 0,51 - Thân; Biểu bì có lông che chở đa bào, mô mềm vỏ
0,54; Ọ48 - 0,62; 0,64 - 0,68; 0,75 - 0,80; 2 vết màu gồm các tế bào đa giác thành mỏng. Libe xếp thành
vàng xanh c5 Bf: 0 ^ 4 - 0,89; 0,93 - 0,96. vòng liên tục. Tế bào mô mểm ruột rất tọ, tròn.
Bột ngà, bó.ng, rất mỏng, có 2 - 3 vách ngãri giảMÌạt rihỏ,
Màu xanh lục, soi kính hiển vi thấy: Biểu bỉ có những màu vàng cam, nâu đỏ hoặc nâu đen nhạt, mặt vỏ hạt
tế bào hình chữ nhật tương đối đều nhau, có đính lông có rất nhiều hạt mịn. Mùi nhẹ. VỊ hơi chua và đắng.
che chở đa bào. Mảnh mô mểm gồm những tế bào đa
Vi phẫu
giác thành mỏng. Bó sợi dài. Tinh thể calci oxalat hlnh
Vỏ quả ngoài gồm một lớp tế bào, vỏ quả giữa gồm
quả dâu. Mảnh mạch mạng, mạch xoắn.
nhiều lớp tế bào hình chữ nhật và trái xoan, không
Định tính đều, rải rác có bó libe - gỗ và tế bào mô cứng, y ỏ quả
Chịếtj50 g dươc liệu khô bặng 150 ml ethanol (TT), trong gồm 2-3 lớp tế bào .mô cứng màu vàng nhạt,
iọc, cô cạn dịch iọc. Hổấ cắn với dung dịch acid thắnh dày. v ỏ hạt gồm 2 lớp tế bào,;Ịớp ngoài thành
sulfuric 5% (TT), lọc, kiềm hoá dịch lọc bạng dung dày, lợp trong thành mỏng. Tế bào nội rihũ hình nhiều
dịch amoniac đậm đặc (TT), lắc với cloroform (TT). cạnh, trong có chứa giọt dầu và hạt tinh bột.
Lấy lớp dịch cloroform cho phản ứng với thuốc thử
Soi bội
Dragendorff, có kết tủa màu vang cam
Màu vàng nâu hay màu nâu đỏ, soi kính hiển vi thấy
Độ ẩm đám sợi. Đám mô cứng gồm 2 loại tế bào, một ỉoại tế
Không quá II % (Phụ lục 5.16, 1 g, I05°c, 4giờ). bào nhỏ hình chữ nhật dài, khoang hẹp, ống trao đổi
không^rõ rệt (thường thấy ở vỏ quả). Một loại tế bào
Tạp chất hìnhjđạ; giác lớn hơn, khoang rộng, thắnh tương đối
Khohg quá 1% (Phụ lục 9.4). dày, trong khoang chứa chất màu vàng nâu. Mô mềm
Chế biến vỏ quấ gồm những tế bào hình đa giác, màng mỏng.
Thu hoạch quanh năm, lấy phần trên mặt đất của cây, Mảrih nội nhũ gồm những tế bào hình đa giác tương
phần nhiều lá và ngọn non, rửa sạch, loại tạp chất, chặt đối đều đặn, chứa đầy chất dự trữ.
thành đoạn 5 - 6 cm, phơi hoặc sấy khố. Tế bào đá ở vỏ quả hlnh chữ nhật, đường kính khoảng
.10 |im ,'có khi dài tới 110 Ị_im xếp chéo hình thể khảm,
Bảo quản có tế bào hình tròn hay đa giác, đường kính 17-31 pm,
Để nơi khô ráo. thành dày, khoang chứa những tinh thể calci oxalat
Tính vị, quy kinh hình lăng trụ đường kính 8 ịim. Tế bào đá vỏ hạt màu
Cam, vi khổ, bình. Vào hai kinh tỳ, vị. vàng hoặc nâu nhạt, hình đa giác dài, hình chữ nhật
hay hình không đều, đường kính 60-112 ỊLim, dài tởi
Công năng chủ trị 230 fxm, có thành dày có lỗ rộng và một khoang màu
Thanh nhiệt, giải độc, chỉ thống tiêu viêm, làm dịu đỏ nâu. Cụm tinh thể calci oxalat đường kính 19-34
cơn đau, lợi tiểu, sinh cơ. Chủ trị: Các bệnh lở loét dạ
dày, miệng, lừỡi, viêm họng, lở loét ngoài da, làm
Định tính
chóng lên da non.
A ■Lấy 0,2 g bột dược liệu, thêm 5 mỉ nước, đun trong
Cách dùng, liều lượng cách thuỷ 3 phút, lọc, bốc hơi 5 giọt dịch lọc đến khô
Ngày dùng 20 - 40 g lá khô, chia làm 2 lân, dạng trên đĩa: sứ, nhỏ 1 giọt acid sulfuric (TT) lên căn, màu
thuốc sắc hoặc hãm, thuốc cao, thuốc bột hoặc cốm, lục xạnh lơ xuất hiện, nhanh chóng chuyển sang màu
uống vào lúc đau và trước khi ăn. nâu rồi nâu tía.
Làm chóng ỉên da non: Lá tươi giã với muối, đắp nơi B.Phượng pháp sắc ký lófp mỏng (Phụ lục 4.4).
đau. Bản mỏng: Silicagel G.
Dung môi khai triển: Ethylacẻtat - aceton - acid
fo r m ic- nước (5:5:1:1).
DÀ N H D À N H (Q uả) Dung dịch thử; Ngâm 1 g bột dược liệu vói 10 ml
F ru ctu s G ardeniae ethanol 75% (TT) khoảng 2 giờ trên cách thiiỷ ấm,
Chi tử lọc. Dịch lọc được dùng làm dung dịch. thử.
Dung dịch đối chiếu: Dung dịch jasminoidin (geniposid)
Quả chín phơi hay sấy khô của cậy Dành dành
0,4% trong ethanol. Nếu không có jasminoidin thì
(Gardenia jasỉ 7ĩinoides Eìlìs), họ Cà phê {Ruhiaceae).
dùng ĩ g Dành dành, chiết như dung địch thử.
Mô tả Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng 5 ịil
Quả hình thoi hoặc hình trứng dài, dài 2“ 4,5 cm, mỗi dung dịch thử và dung dịch đối chiếu. Sau khi
đường kmh 1-2 cm, màu vàng cam đến đỏ nâu, cọ khi triển khai xong, lấy bản mỏng ra để khô ở nhiệt độ
xám nâu đến đỏ xám, hơi bóng, cp 5-8 đường gờ chạy phòng. Phun hỗn hợp ethanol - acid sulfuric (5:Ỉ0).
dọc quả, giữa 2 gờ là rãnh rõ rệt. Đỉnh quả lõm có 5 - Sấy bản mỏng 10 phút ở 100°G. Trên sắG ký đổ của
8 lá đài ton tại, thường bị gẫy cụt. Gốc quả hẹp, còn có dung dịch thử phải có các vết có cùng màu sắc và giá
vết cuống quả. vỏ quả mỏng, giòn, hơi bóng, vỏ quả trị Rf vói các vết trên sắc ký đổ của dung dịch đối
giữa màu vàng đục, dày hơn. vỏ quả trong màu vàng chiếu.
Độ ẩm Mồ t |
Khồng quá 13 % (Phụ lục 9.6). Dãm dứơỉì^ hoắc ỉâ bình tim: Thân hình trụ tròn nhỏ,
Trò toàn phần dài chừng 20 cm, mạt ngoài màu lục hơi vàng hoặc
Không quá 6% (Phụ lục 7.6). màu vàng nhạt, sáng bóng. Lá kép mọc đối hai lán ba
ỉá chét. Lá chét hình trứníT, dài 3 - 8 cm, rộng 2 - 6
Tạp chất (Phụ lục 9.4) cm, đầu lá hơi nhọn. Lá chét tận cùng có đáy hình tim,
Tỷ lệ hạt non, lép, võ* khôníĩ quá 2%. hai lá chét bên nhỏ hơn, hình tim lệch, tai phía ngoài
Tỷ lệ nhân đen không quá 0,5%. to hơn, mép có răng cưa nhỏ như gai, màu vàng; mặt
Chế biến trên màu lục hơi vàng, mặt dưới màu lục hơi xám, có 7
Thu hoạch vào tháng 9-ỉ 1, hái lấy quả chín chuyển - 9 gân nổi lên, các gân nhố. dạng mắt lưới trông thấy
màu vàng đỏ, ngắt bó cuống quả và loại tạp, đồ hoặc rõ; cuống nhỏ, ỉá chét dài i - 5 cm. Phiến lá dai gần
luộc đến khi hạt hơi phồng lên, lấy ra phơi hoặc sấy như da; không mùi, vị hơi đắng.
khổ.. Dâm dươỉĩịỉ hoắc lá múc: Lá kép xẻ ba, lá chét hình
trứng dài hình mác, dài 4 - 1 2 cm, rộng 2,5 - 5 cm, đầu
Bào chế
nhọn; các lá chét bên có đáy xiên chếch rõ, phía ngoài
Sinh chi tử: Loại bỏ tạp chất, khi dùng đập vụn.
Chi tử sao vàn 2;: Lấy dược liệu sạch, sao lửa nhỏ đến đầu giống mũi tên. Mật dưới lá phủ lông ngắn, thô, thưa,
màu nảu vàng, lấy ra để nơuội. mặt trên hầu như không có lông. Phiến lá dai như da.
Chị^ tử sao xém (Tièư chi tử): Lấy dược liệu sạch, dùng Dâm dương hoắc ỉôn^ mềm: Mật dưới phiến lá và
lựa\vừa sao đến khi mạt ngoài dược liệu vàng xém, cuống lá phủ nhiều lông mềm (ỉông nhung).
rnặr bẻ màu thãm là được, lấy ra để nguội. Khi sao Dâm cìươn^ hoắc Triều Tiên: Lá chét tương đối to, dài
xếm dược liệu dễ cháy, có thể phun một ít nước, lấy ra 4 -* 10 cm, rộng 3 - 7 cm; đầii nhọn kéo dài ra; phiến lấ
mỏng hơn.
phợỉ hoạc sấy khô.
Vu Sơn Dâm cỉươỉiịị hoắc: Phiến lá chét hình mác hoặc
Bảo quản hình mác hẹp, dài 9 - 2 3 cm, rộng 1,8 - 4,5 cm đầu
Để nơi khô ráo, thoáng, tránh mốc m.ọt. nhỏ dần hoặc nhỏ kéo dài ra, mép có răng cưa nhỏ,
Tính vị, quy kinh gốc ỉá. xẻ lệch; thuỳ phía trong nhỏ, hình tròn; thuỳ
Khổ, hàn. Vào các kinh tàm, phế, tam tiêu. ngoài to, hình tam giác, nhọn. Mặt dưới lá phủ lôĩiíĩ
như bông hoặc nhẩn khốns: có lông.
Công năng, chủ trị
Định tính
Tả hoả trừ phiền, thanh nhiệt, Ịợi tiểu, ỉương huyết giải
Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 4.4).
‘ độc. Chủ trị: Nhiệt bệnh, tâm phiền, hoàng đản tiếu
Bản mỏng: Silicagel H có chứa 0,5% dung dịch natri-
đỏ, huyết lâm rít đau, huvết nhiệt thổ ra máu, chảy
carboxymethylcelulose.
máụ cam, mắt đỏ sưng đau, hoằ độc mụn nhọt, dùng
Dung môi khai triển: E th y la c e ta tb u ta n o l - acid
ngoài trị sưng đau do sans; chấn.
formic - nước (10:1:1: l).
Cách dùng', liều ỉưọTig Dung dịch thử: Lấy 0,5 g bột dược liệu, thêm 10 ml
Ngày dùng 6 - 9 g, dạng thaốc sắc. Dùng ngoài Sinh ethanoỉ (TT), ngâm nóng trong 30 phút, lọc, cô bốc
chi tử lượns: thích hợp, bỏi, đắp. hơi địch lọc đến khô. Hoà tan cặn trong l ml ethanol
Kiêng kỵ (T T ).‘ *
Dung dịch đối chiếu: Hòa tan 0,5 mg icariin trong 1
Người suy nhược, tỳ vị hư hàn, ãn chậm tiêu, ỉa chảy,
ml ethanoỉ làm dưng dịch đối chiếu. Nếu không có
uất hoả, không có thấp nhiệt không nên dùng.
chất đối chiếu icariin thl dùng 0,5 g bột Dâm dương
hoắc, tiến hành chiết như dung dịch thử.
DÂM DƯƠNG HOẮC Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản m ỏng 10 ị.l1
Herba Epimedii ’ mỗi dung dịch trên. Triển khai sắc ký xong, lấy bản
mỏng phơi khô ngoài không khí rồi quan sát dưới ánh
Phần trên mặt đất đã phơi hay sấy khố của các loài Dâm sáng tử ngoại ở bước sóng 365 nm. Trên sắc ký đồ;
dương hoắc lá hình tim {Epimediiim hveviconmm Vết sắc ký của dung dịch đối chiếu màu đỏ thẫm, khi
Maxim.), Dâm dương hoắc lá mic {Epimediưni phun dung dịch nhôm clorid 10%'trong ethanor(TT)
sagìttatiim (Sieb. et Zucc.) Maxim), Dâm dương hoắc vết đó sế chủyển sang màu da cam. Trên sắc ký đố của
lông mềm (Epimedíiim pnhescens Maxim.), Dằm dung* địch thử phải có vết cùng màu sắc và giá trị Rị
dương hoắc Triều Tiên {Epimedium. koreạnum Nakai)
với vết trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu.
hoặc Vu Sơn Dâm dương hoắc {Epimecỉiiím
wiỉshaneììse T.s Ying), họ Hoàng liên gai Độ ẩm
{Berheridaceae). Không quá 13% (Phụ lục 5,16, 1 g, 105°c, 4 giờ)
Chế biến Bột
Hai mùa hạ, thu, cây mọc xum xuê, thu hái về, loại bỏ Màu vàng nhạt. Soi kính hiển vi thấy: Mảnh bần màu
thân to và các tạp chất, phơi ngoài trời hoặc phơi khô vàng sẫm, gồm những tế bào đa giác. Sợi có 2 loại,
trong bóng râm. một loại dài, hầu như trong suốt, rời nhau hoặc thành
Bào chế đám, một loại thành dày, ngắn. Tế bào mô cứng rời
Dâm dương hoắc khô, loại bỏ tạp chất, tách riêng lấy lá, nhau hoặc tụ họp thành từng đám, các ống trao đổi
phun nước cho hơi mềm, thái thành sợi nhỏ, phơi khồ. tương đối rõ. Tinh thể calci oxalat hlnh khối nguyên,
Chích Dâm dưoíng hoắc: Lấy mỡ dẽ đun chảy thành mỡ hoặc bị vỡ thành từng mảnh nhỏ. Đôi khi thấy mô
nước, cho Dâm dương hoắc đã thái sợi vào, dùng lửa mềm gồm những tế bào đa giác màng rất mỏng. ,
nhỏ sao đều đến khi sọí sáng bóng, lấy ra để nguội, cứ Định tính
100 kg Dâm dương hoắc dùng 20 kg nước mỡ dê. A/Lấy 3 g bột dược liệu, thêm 5 ml ethanol 9Ó% (TT),
Bảo quản đun sôi, lọc. Dịch lọc có màu xanh lá cây. Lấy 1 ml
Đe liơi thoáng, khô, tránh mốc. dịch lọc, thêm 1 giọt dung dịch sắt (IIĨ) clorid (TT),
xuất hiện tủa màu nâu xám.
Tính vị, quy kinh B. Lấy 5 g bột dược liệu, trộn đều vói 3 ml dung dịch
Tân, cam, ôn. Vào các kinh can, thận- amoniac (TT), thêm 30 ml cloroform (TT), lắc. Để yên
Công năng, chủ trị . trong 5 giờ, lọc. Dịch lọc cho vào bình gạn, thêm 5 ml
Bổ thận dương, mạnh gân xương- Chủ trị: Phong thấp dung dịch acid sulfuric (TT), lắc, để yên cho dung
tê đau; bại liệt co rút, trị chứng caọ huyết áp thời kỳ dịch tách thành 2 lớp, gạn lấy 1 ml dịch chiết acid,
mãn kinh. thêm 1 giọt acid picric (TT), xuất hiện tủa trắng vàng.
Cách dùng, liều lượng Độ ẩm
Ngày dùng 3 - 9 g. Dạng thuốc sắc. Không quá 12 % (Phạ lục 5.16, 1 g, lOS^'C, 5 giờ).
ỊKiêng kỵ Tạp chất
Bệnh sung huyết não và mất ngủ không nẽn dùri^. ' Không quá 1% (Phụ lục 9.4).
Chế biến
Thu hoạch vào cuối mùa xuân, đầu mùa hạ, chọn các
D Â U (C à n h )
cành dâu non có kích thước quy định, hái hết lá, phơi
R a m u lu s M o rì albae hoặc sấy khồ hoặc nhân lúc tươi thái vát dài 3 - 5 cm,
T an g chi phơi hoặc sấy khố.
Cành non đã phơi hay sây khô của cầỵ Đậu tằm Bào chế
(Morus alha L.), họ Dâu tằm {Móraceae). Nếu còn nguyên cành dài, bỏ tạp chất, rửa sạch, tẩm
Mô tả nước, ủ mềm, cắt vát dài 3 - 5 cm, phơi nắng cho khô.
Cành hình trụ tròn dài đôi khi có nhánh, dài ngắn Tang chi sao: Lấy dược liệu đã thái vát dài 3 - 5 cm,
không đều nhau, đưcmg kính 0,5 - 1,5 cm. M ặt ngoài sao lửa nhỏ đến khi hơi vàng, lấy ra để nguội.
màu vàng xám hoặc nâu xám, có nhiều lỗ vỏ màu nâu Bảo quản
nhạt và nếp vân đọc nhỏ, có những vết lá gần hình bán Để nơi khô, tránh mốc mọt.
nguyệt màu trắng xám vạ những chồi nách nhỏ màu
vàng nâu. Chất cứng, dai, chắc, khó bẻ gẫy. Mặt gẫy Tính vị, quy kinh
có xơ, màu trắng ngà, lát cắt dày 0,2-0-,5 cm, vọ hơi Vi khổ, bình. Vào kinh can.
mỏng, gỗ trắng ngà, tâm có tuỷ nhỏ và mềm, có hình. Công năng, chủ trị
tia. Mùi nhẹ, vị nhạt, hơi dính. Trừ phong thấp, thồng lợi khớp. Chủ trị; Khớp vai,
Vi phẫu khớp cánh tay đau, tê bại.
Lớp bần gồm một hoặc vài hàng tế bào đều đặn, gần
Cách dùng, liều lưọtig
như hình chữ nhật, đồi khi có lỗ vỏ. Mỗ mềm vỏ tương
Ngày dùng 9 -15 g, dạng thuốc sắc.
đối mỏng, khoảng ố-8 hàng tế bào đa giác dẹt, có chứa
các tinh thể calci oxalat hình khối. CấG đám sợi hoặc
mô cứng, chỗ dày chỗ mỏng, bao bọc gần như liên tục DÂU (Lá)
xung quanh vòng libe. Vòng libe liên tục. Tầng phát
F o liu m M orí albae
sinh libè - gỗ. Gỗ xếp thành một vòng liên tục, mạch
T a n g diệp
gỗ to, càng vào trong càng nhỏ dần. Mồ mềm gỗ cấu
tạo bởi những tế bào nhỏ, xếp đều đặn. Tế bào mô Lá phơi hay sấy khô của cây Dâu tằm {Morus aìba
mềm ruột gần tròn, to, màng mỏng. L.), lìỌ Dâu úm {Monỉceae).
M ò tả ' Kiêng ky
Lá nhăn nheo, giòn, khi trải rộng ỉá, có hình trứng Bệnh hư hàn thì không nên dùng.
rộng, dài 8-15 .cm, rộng 7-13 cm, đầu lá nhọn, đáy lá
c ụ t, trỏ n h a y ỈTÌnh t im , m é p c ó ră n g cư a , đ ô i k h i c h ia
thuỳ không đều. Mặt trên màu lục vàng nhạt hoặc nâu DÂU (Q uả)
nhạt, một số cỏ nốt mụn nhỏ nhô lên. Mặt dưới lá màu F ructus M ori albae
nhạt, 5 gân lớn chạy từ cuống lá, nổi lên rõ ở mặt dưới, T a n g th ầm
với nhiều gân nhỏ hình mạng lưới, rải rác có lông tơ
mịn trên 2 àn lá. M ùi nhẹ, vỊ nhạt, hơi chát, đắng. Quả phức chín đỏ, phơi khô của cây Dâu tằm (Mớ/'Z/.Y
aìhci h.), họ Dầxx iKm {Moraceae)
V iphầu Mô tả
Biểu bì trên gồm tế bào khá lón, có lông chứa,nang
Quả kép hlnh trụ do nhiều quả bể tạo thành; dài l - 2
th ạ ch , đ o n b à o h o ặ c đ a b à o . Biểu bì dưới tế b à o n h ỏ
cm, đường kính 5 - 8 mm. M àu nâu vàng nhạt đến đỏ
hon, có ít lòne chứa nang thạch, nhưiig nhiều lỗ khí
nâu nhạt hoặc tím thảm, cuống quả ngắn. M ùi nhẹ. V ị
hon. Trong gân chính, dươi biểu bì có 2 đám mô dày,
hơi chua và ngọt.
đám dưới dày và rộnơ hơn. Mô mềm chứa tinh thể caỉci
oxalat hình cầu gai hay hình phiến. Giữa gân lá có 1 Chế biến
hoặc 2 bó libe gổ, chunơ quanh .libe có sợi. Phiến lá Tliáng 4- 6, quả chín thành màu đỏ, hái về, rửa sạch,
gồm 1 hàns mô giậu, chứa diệp lục, mố khuyết có tế phơi khô hoặc sau khi đồ qua rồi phơi khô..
bàố hình tròn hay nhiều cạnh, chứa tinh thể calci oxalat.
Bảo quản
Bột Để nơi khô, thoáng gió, phòng mọt.
Màu lục vàng nhạt hay nàu vàng nhạt. Soi kính hiển vi
thấy: Biểu bì trên có nhữnơ tế bào lởn chứa nang thạch Tính vị, quy kinh
đường kính 47-77 p.ĩĩì. Lỗ khí với tế bào khồng đều ở Cam, toan, hàn. Vào các kinh tâm, can, thận.
biểu bì dưới, có 4-6 tế bào kèm. Lông che chở đơn Công năng, chủ trị
bào, dài 50- 230 jum. Tinh thể calci oxalat hình cụm Bổ huyết, tư âm, sinh tân, nhuận táo. Chủ trị: Chóng
cầLi ơai hoặc hình lăns trụ, đường kính 5-16 ịim. mạt, ụ tai, tim đập nhanh, mất ngủ, râu, tóc sớm bạc,
Độ ấm tân dịch thương tổn, miệnơ khát, nội nhiệt tiêLi khát
Không quá 10 % (Phụ lục 5.16, 1 g, 85^t, 4 giờ). (đái tháo), táo bón.
Tạp chất
Khônơ quá 0,5% (Phụ lục 9.4). DÂU (Vỏ rễ)
Chế biến C ortex M ori aỉbae radicis
Sau khi mơi có sương (vào mùa thu), thu hái lá bánh T a n g bạch bì, Vỏ rễ dâu
tẻ, loại bỏ lầ vhũ2, úa và tạp chất, rửa sạch đem phơi Vỏ rễ đã cạo lóp vỏ nsoài, phơi hay sấy khô của cây
trong bón 2 ràm hoặc sấy nhẹ đến khô. Dâu tằm (Morus aỉha L.), họ Dâu tằm (Moraceae).
Bào chế Mô tả
Dược liệu khồ, loại bỏ tạp chất, vò nát, bỏ cuống, rây Mảnh vỏ rễ. hình ống, hlnh máng hai mép cuốn lại
bỏ lá vụn nhỏ. hoặc mảnh dẹt phẳng, dài 20-50 cm, rộng 1-4 cm, dày
Bảo quản 3-6 mm. Mạt nơoài rnàu trắng hoặc vàng nhạt, tương
Để nơi khô, tránh mốc. đối nhẵn, một số mảnh vỏ màu vàng cam hoãc vàng
nâu nhạt, lỗ vỏ rõ, có nếp nhăn dọc và ngang. Mặt
Tính vị, quy kinh trong màu vàns; nhạt hay vàng xám, với nếp nhăn dọc
Cam, khổ, hàn. Vào các kinh phế, can.
nhỏ. C h ít nhẹ và dai, có sợi chắc, khó bẻ ngang,
Công nàng, chủ trị nh\mg dễ tước dọc thành dải nhỏ. Vết cắt nhiều xơ.
Sơ tán phong nhiệt, thanh phế, nhuận táo, thanh can, M ùi nhẹ, vị hơi ngọt.
minh mục. Chủ trị: Cảm mạo phong nhiệt, phê^ nhiệt
Vi phẫu
ho ráo, chóng mặt, nhức đầu hoa mắt, mắt sây sẩm,
Mặt cắt ngans; gồm: T ế bào IIIÔ mềm chứa hạt tinh
đau mắt đỏ.
bột, một số tế bào chứa tinh thể calci oxalat hình lập
Cách dùng, nều lượng phương. Ông nhựa mủ rải rác khắp nơi hình tròn,
Ngày dùng 5 - 9 g. Dạng thuốc sắc. đường kính 50-80 ]Lim, thành hơi dày. Phần libe của rễ.
Tia ruột rõ, gồm 1 - 5 hànơ tế bào, rất nhiều sợi không Cách dùng, Hều lưọĩig
hoá gỗ, đơn độc hay thành từng đám. Các đám mô Ngày dùnơ 6 - 12 g. Dạng thuốc sắc.
cứng lẫn với các tế bào đá rải rác trong vỏ rễ già.
Bột
DÂY ĐAU XƯƠNG (Thân)
Màu vàng xám nhạt. Nhiều sợi dài nhỏ, đa phần bị
Caulis Tinosporae tomentosae
gẫy, đường kính 13-26 p.m, thành dày, không hoá
gỗ hoặc hơi hoá gỗ, các ống lỗ không rõ rệt. Tinh Thân đã thái phiến phơi hay sấy khô của cây Dây đau
thể caici oxalat hình lập phương hay lăng trụ, đường xương Ợinospora tonieỉìĩosa (Colebr.) Miers), lìọ Tiết
kính 11-32 ịim, đôi khi thành chuỗi tinh thể. Tế bào {Meìiispermaceae).
đá trồn, vuông hoăc hinh không đều, thành dày có Mô tả
ống lồ, khoang chứa tinh thể calci oxalat hình lăng Thân đã thái thành phiến, khô, dày mỏng khỏng đều,
trụ, Tế bào mô cứng chứa tinh thể calci oxalat, lỗ thường dày 0,3 - 0,5 cm, đường kính 0,5 - 2 cm. Mặt
không rõ rệt. Hạt tinh bột nhiều, hlnh tròn, đường ngoài màu nâu xám hoặc xanh xám. Lóp bần mỏng,
kính 4-16 ụm , rốn hình chấm hay rách, thưòmg tụ lại khi khô nhăn nheo, dễ bong. Mặt ngoài nhiều lỗ bì nổi
2-3 hạt. rõ. Mặt cắt ngang màu trắng ngà hoặc vàng nhạt. Mô
Định tính mềm vỏ mỏng. Phần gỗ rộng xoè ra thành hình nan
Lấy 1 g bột vỏ rễ dâu, thêm 20 ml n - hexan (TT), đun hoa bánh xe, tia ruột rõ, Phần ruột ở giữa tròn nhỏ.
hổi lưu 15 phút trên bếp cách thuỷ, lọc. Bốc hơi dịch Vi phẫu
lọ c đ ế n k h o , h o à ta n c ặ n t ro n g 10 m l c lo ro ÍQ r m (TT).
Thân cây già có lớp bần không dày lắm, có lỗ bì nổi
Lấy 0,5 ml đung dịch này vào ống nghiệm, thêm 0,5 rõ. Mô mềm vỏ ít phát triển, thỉnh thoảng có những tế
irl anhydrid acetic (TT), thêm tữ từ thận trọng 0,5 ml bào to chứa chất nhựa. Trong mô mềm vỏ thân cây
acid sulĩuric (TT) để có 2 lớp dịch, màu nâu đỏ xuất non có những đám sợi, ở thân cây già có những đám
hiện giữa 2 lớp. mô cứng, nhỏ, kèm theo nhiều tinh thể calci oxalat
Độ ẩm hình chữ nhật hoặc hình quả trám. Phía ngoài khối li be
Không quá 12 % (Phụ lục 5.16, 1 g, 105°G, 5 giờ). - gỗ có một vòng mồ cứng ở thân non, vòng này liên
tục, ở thân già thì chia thành các cung ủp lên từng bó
Tro toàn phần libe - gỗ. Libe - gỗ thành từng bó riêng biệt ngăn cách
Khồng quá 9% (Phụ lục 7.6) bởi tia ruột. Trưóc bó libe - gỗ, sau cung mô cứns: có
Tạp chất một đám tế bào màng mỏng. Libe là những tế bào
Khồng quá 1% (Phụ lục 9.4). màng mỏng xếp thành từng dãy xuyên tâm. Tầng phát
sinh libe - gỗ uốn lượn qua các bó libe - gỗ. Gỗ Gấp
Chế biến
hai có từng mạch to nằm rải rác trong mô mềm gỗ. Tia
Thu hoạch vào cuối mùa thu, khi lá rụng, đến đầu mùa
ruột rộng ở thân già, hẹp ở thân non, tế bào dài theo
xuân, trước khi cây nảy mầm, đào lấy rễ dưới đất, rửa
hướng xuyên tâm. Xen kẽ trong mô mềm ruột có
sạch, cạo bỏ hết lớp vỏ ngoài thô màu nâu vàng, bổ
những đám mô cứng nhỏ mang tinh thể calci oxalat.
dọc, bóc lấy vỏ rễ màu trắng ngà, rửa sạch, phơi hay
Nhiều hạt tinh bột còn lại trên vi phẫu.
sấy khô.
Soi bột
Bào chế
Màu xám, vị hơi đắng. Soi kính hiển vi thấy: Hạt tinh
Vỏ rễ khô, rửa sạch, ủ hơi mềm, tước sợi, phơi hoặc
bột thường hình trứng. Tinh thể calci oxalat hình khối
sấy khô.
chữ nhật, ít khi hình quả trám. Tế bào mô cứng nhiều
Mật tang bạch bì (Chế mật): Lấy sợi đã thái, cho vào
hình dạng. Mảnh mạch.
mật ong đã canh, trộn đều, ủ cho ngấm, rồi cho vào
nồi sao nhỏ lửa cho vàng, sờ không dính tay, lấy ra để Định tính
nguội. Cứ 10 kg vỏ rễ dâu, dùng 2 kg mật ong đã Lấy 3 g bột dược liệu khô, cho vào bình có nút mài
canh. dung tích 50 - 100 ml, thêm 1 ml dung dịch amoniac
Bảo quản 10% (TT), trộn đều. Thêm 25 ml cIoroform (TT) và
Để nơi khô thoáng, tránh mốc, mọt. V lắc nhẹ trong 10 phút, để yên 1 giờ. Lọc dịch chiết qua
giấy lọc không gấp vào một bình gạn rồi lắc với 5 ml
Tính vị, quy kinh dung dịch acid sulíuric 10% (TT). Lấy phần dịch acid
Cạm, hàn. Vào kinh phế. chia vào 3 ống nghiêm, nhỏ vàồ 3 ống các thuốc thử
Công năng chủ trị chung của alcaloid như sau;
Thanh phế, bình suyễn, lợi thuỷ tiêu thũng. Chủ trị: Với thuốc thử Mayer cho tủa trắng đục.
Phế nhiệt ho suyễn, thuỷ thũng đầy chướng, tiểu tiện Với thuốc thử Bouchardat cho tủa đỏ nâu.
ít, cơ và da mặt, mắt phù thũng. Với dung dịch acid picric 1% cho tủa vàng, đem soi
kính hiển vi sẽ thấy những tinh thể hình chữ nhật Định tính
chổng chất lên nhau. Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 4.4).
Bản mỏng: Silicageỉ G có [% natri hydroxyd.
Độ ẩm
Dung môi khai triển: n-Hexan - cloroform - methanol
Kliông quá 14% (Phụ lục 5.16, 1 g, I05''C, 5 giờ).
( 7 , 5 : 4 : 1). ^ .
T ạp chất (Phụ lục 9.4) . Dung dịch thử: Cho ỉ g bột dược liệu vào một bình
Tỷ lộ đen thối; Không quá 0,5%. cầu, thêm 50 ml ethanol 96%- đun hồi lưu trên cách
Tạp chất khác: Không quá 1%. thiiỷ 1 giờ. Để nguội, lọc, bốc hơi dịch lọc đến khô
trên cách thuỷ. Hoà tan cặn trong 10 ml nước, kiềm
T ỷ ỉệ vụn nát hoá bằng dung dịch àmoniac đậm đặc (TT), chiết bằng
Qua rây có kích thước mắt rây 4 mm: Không quá ether 3 lần, mồi lần 10 ml. Gộp các dịch chiết ether,
5% (Phụ lục 9.5). bốc hơi đến khô trên cách thuy. Hoà tan cắn trong 1
C h ế biến mi methanol (T T) được dung dịch thử,
Lấy dược liệư, loại bỏ tạp chất, phân loại to nhỏ, thái Dung dịch đối chiếu: Dung dịch tetrahydropalmatin
lát mỏng, phơi hay sấy khô. ỉ % trong methanol. Nếu khồng có tetrahydropalmatin
có thể dùng 1 g Diên hổ sách, chiết như dung dịch thử.
Bảo ỉquản Cách tiến hành; Chấm riêng biệt lên bản mỏng 2 -3 ỊJ,1
Để nơi khồ ráo, tránh ẩm, mốc. mọt. mỗi dung dịch thử và dung dịch đối chiếu. Sau khi
triển khai xong, để khô bản mỏng ngoài không khí.
T ín h vị, quy k inh
Hiện màu bằng hơi amoniac. Trên sắc ký đồ của dung
,Khổ, lương. Vào kinh can.
dịch thử phải có vết cùng màu và giá trị Rf với vết trên
:Công năng, chủ trị sắc ký đổ của dung dịch đối chiếu.
■Khu phong, thư cân, thanh nhiệt, hoạt huyết. Chủ trị:
Độ ẩm
Phong thấp tẽ bại. Các khớp xương đau nhức. Ngã tổn Không quá 13 % (Phụ lục 5.16, I g, 105"Q 5 giờ).
thương, ứ máu, sốt rét kinh niên.
T ạp chất
Cách dùng, liều lưọìig Không quá 0,5 % (Phụ lục 9.4).
Ngày dùn^ 12 - 20 ơ, dạnơ thuốc sắc. Có thể ngâm
rượu uống. T ro toàn phần
Không quá 4,0 % (Phụ lục 7.6).
Ghế biến
DIÊN H ổ SÁCH (Thân rễ) Thu hoạch vào đầu mùa hạ. Khỉ thân và lá khô héo,
Rhizoma Corydalis đào lấy thân rễ, cắt bỏ thân, lá và rề con, rửa sạch,
Huyền hổ sách, Nguyên hồ luộc đến khi không còn ỉõi trắng, vót ra phơi khô.
Thân rễ đã chế biến khô của cây Diên hồ sách Bào chế
(Corxdalis turtschaninovii Bess.), họ Thuốc phiện Diên hồ sách : Loại bỏ tạp chất, rửa sạch, vớt ra phơi
(Papaveraceae). cho se, ủ mềm, đem thái phiến hoặc khi dùng giã nát.
Thố Diên hổ sách (chế giấm): Lấy Diên hồ sách sạch,
M ô tả
cho giấm vào trộn đều. Tẩm, ủ cho hút hết giấm, hoặc
Thân rẻ (quen gọi là củ) hình cầu dẹt không đều,
nấu đến khi hút hết giấm, sao nhỏ lửa tới gần khp lấy
đường kính 0,5 - 1,5 cm. Mặt ngoài màu vàng hay ra để nguội, thái lát dày hoặc khi dùng giã nát. Cứ 10
vàng nâu, CQ vân nhăn hlnh mạng lưới không đều. kg Diên hồ sách thì dùng 2 lít giấm.
Đỉnh có vết sẹo thân hơi lõm, đáy thường lồi lên. Chất
cứng, giòn. Mặt cắt ngang màu vàng, cứng như sừng, Bảo quản
Để nơi khô, tránh mọt.
sáng bóng như sáp. M ùi nhẹ, vị đắng.
T ín h vị, quy kỉnh : S
Soi bột
Tân, khổ, ôn. Vào các kinh can, tỳ.
Màu lục vàng, hạt tinh bột đã hổ hoá thành từng khối
màu vàng nhạt hoặc không màu. M ô cứng của nội bì Công nãng, chủ trị
màu vàng lục với các tế bào hình nhiều cạnh, gần Hoạt huyết, lợi khí, chỉ thống, Chủ trị: Ngực, sườn,
vuông hoặc bầu dục, thuôn dài. Thành tế bào hơi lượn thượng vị đau, kinh bế, thống kinh, ứ trở sau đẻ (máu
sóng, hoá gỗ, có các lổ nhỏ dày đặc. T ế bào đ á ‘màu hôi không ra), sưng đau do sang chấn.
vàng nhạt, hình gần tròn hay thuôn dài, đường kính tớỉ C ách dùng, lỉều lượng
60 |im, thành tương đối dày có các lỗ nhỏ dày đặc. Ngày dùng 3 - 9 g, dạng thuốc sẳc. Tán bột, uống mỗi
Mạch xoắn đường kính 16 - 32 ịxm. lần 1 ,5 -3 g.
Kiêng kỵ dung dịch tách thành 2 lớp, gạn lấy lớp dưới (dung
Phụ nữ có thai, huyết hư không nên dùng. dịch A ) làm các phản ứng sau:
Lấy 1 lĩil dung dịch A, thêm 2-3 giọt thuốc thử M unier
Macheboeuf sẽ xuất hiện tủa đỏ cam.
DIẾPCẤ Lấy 1 ml dung dịch A, thêm 2 -3 giọt acid picrÌG 1%
Herba H o u ttu yn ia e cordatae (TT), sẽ xuất hiện tủa vàng.
Ngư tinh th ảo Lấy 1 ml dung dịch A, thêm 2-3 giọt thuốc thử
Bouchardat sẽ xuất hiện tủa đỏ nâu.
Bộ phận trên măt đất đã phơi hay sấy khô của cây
B- Quan sát dưới ánh sáng tử ngoại, thân và bột lá phát
Diếp cẲ (Houĩtuynra cọrdata Thunb.), họ Lá giấp quang màu nâu hung.
{Saurwaceae) c. Cho 1 g bột dược liệu vàó ống nghiệm, dùng đũa
Mô tả thuỷ tinh ấn chạt xuống, thêm vài giọt dung địch acid
Thân hình trụ tròn hay dẹt, cong, dàỉ 20-35 cm, đưòng fuchsin sulfureux để làm ướt bột ở phía trên, để yên
kính 2-3mm. M ặt nçoài màu vàng nâu nhật, có vân một lúc. Nhìn qua.ống nghiệm thấy bệt ướt có màu
đọc nhỏ, có mấu rõ. Các mấu ở gốc thân có vết rễ. hồng hoặc màu tím đỏ.
D. Lấy 1 g bột dược liệu thêm 10 ml ethanol (TT), đun
Chất giòn, dễ gẫy. Lá mọc so le, hình tim, đẩu lá
hồi lưu trên cách thuỷ 10 phút, lọc. Lấy 2 ml dịch lọc,
nhọn, phiến lá gấp cuộn lại, nhàu nát, cuống lá dài
thêm ít bột magnesi và 3 giọt acid hydrocloric (TT),
chừng 2 - 3 cm, gốc cuống rộng thành bẹ mỏng. Mặt
đun nóng trên cách thuỷ, sẽ xuất hiện màu đỏ.
trên lá màu lục vàng sẫm đến nâu sẫm, mặt dưới màu
Cách pha dung dịch acid'fuchsin > siiifureu.x.
lục xám đến nâu xám. Cụm hoa ỉà một bông dài 1 - 3
Hoà tan 0,2 g fuchsin base trong nước nóng, thêm 20
cm, ở đầu cành, màu nâu vàng nhạt, cuống dài 3 cm. mì dung dịch natri sulfit 10% (TT), 2 ml acid
M ùi tanh cá. V ị hơi chát, se. hydrocloric (T T) và pha loãng với nước vừa đủ 200 m i
V i phẫu Sau đó thêm 0,1 g than hoạt, khuấy đều và ]ọ.c nhanh.
Biểu bì trên và dưới của lá ơồm 1 lớp tế bào hình éhữ Để yên ít nhất 1 giờ. Dung dịch nên pha trước khi dùníĩ.
nhật, xếp đều đặn, mang lông tiết đầu đoti bàọ, ;chân Độ ẩm
đa bàó và lổng che chở đa bào có xen lẫn tế bào tiết Không quá 13 % (Phụ liỊG 9.6).
màu vàng ở mạt trên gân lá. ở mặt dưới phiến lá có lỗ
khí. Hạ bì trên từ phiến lá chạy qua gần giữa gồm một
Tro toàn phần
Không qua 14% (Phụ lục 7.6).
lớp tế bào to, màng mỏng. Hạ bì dưới tế bào bé hơn, bị
nơãn cách bởi một số tế bào mổ mềm ở giữa gân lá. Tạp chất
M ô mềm có tế bào màng mỏng và ít khuyết nhỏ. Bó Thân rễ và tạp chất khác không quá 2,0% (Phụ lục 9.4).
libe - gỗ ở giữa gân lá gồm có bó gỗ ở trên, bó libe ở
Tỷ lệ vụn nát
dưới. Mô mềm phiến lá có những khuyết nhỏ và bó
Qua rây có kích thước mắt rây 3,150 mm: Không quá
libegỗnhỏ.
5%, (Phụ lục 9 5)
Soi bột Định lưọTig
Màu lục vàng, vị hơi mặn, hơi cay, rnùi tanh. Soi kính Tiến hành theo phương pháp định lượng tinh dầu trong
hiển vi thấy: Biểu bì trên và biểu bì dưới gồm tế bào dược liệu (Phụ lục 9.2).
hlnh nhiều cạnh thành hơi dày, mang tế bào tiết. Biểu Dược liệu phải chứa ít nhất 0,08% tinh dầu.
bì dưới có lỗ khí, tế bào tiết tròn,,chứa tinh dầu màu
vàng nhạt hay vàng nâu, bề mạt có vân, xung quanh có Chế biến
5-6 tế bào xếp toả ra. Lỗ khí có 4-5 tế bào kèm nhỏ Mùa hạ, cắt lấy cây ra nhiều lá và nhiều cụm hoa, loại
hơn. Lông che chở đa bào và tế bào tiết. Hạt tịnh bột •bỏ gốc rễ và tạp chất, rửa sạch, phơi hoặc sấy khô ở
hình trứng, có khi tròn hay hình chuông dài 40 |im, 40-50°C
rộng chừng 36 ụm. Mảnh thân gồm tế bào hình chữ Bào chế
nhật thành mỏng và tế bào tiết. M ảnh mạch xoắn. Giọt Dược liệu khô, loại bỏ tạp chất, rửa nhanh, cắt đoạn,
tinh dầu. phơi khô.
Định tính Bảo quản
A. Lấy 3 g dược liệu khô, tản nhỏ, chớ vào bình nón Để nơi khô.
dung tích 50 ml, thêm 5 ml dung dịch natri hydroxyd
Tính vị, quy kinh
10% (TT), trộn cho thấm đều. Thêm 10 mỉ hỗrì hợp
Tân, vi hàn. Vào kinh phế.
ether “ cloroform (3:1), lắc. Đậy kín từ 30 phút đến 1
giờ, lọc. Dịch lọG cho vào bình gạn, thêm 10 ml dung Cỗng năng, chủ trị
dịch acid sulfuric 10% (TT), lắc 5 phút, để nguyên Thanh nhiệt, giải độc, tiêu ung, bài nùiig, lợi tiểu,
thồng ỉâm. Chủ trị: Phế ung, nôn ra mủ, đờm nhiệt, ho • Ống2; Nhỏ 2 giọt thuốc thử Bouchardat, xuất hiên tủa
suyễn, nhiệt lỵ, nhiệt lâm, ung thũng. nâu.
Ống 3: Nhỏ 2 giọt thuốe thử Dragendorff, xuất hiện
Cách dùng, liều ỉượng tủa đỏ cam. .
Ngày dùng 6 - 15 g dược liệu khô, không sắc lâu.
Ông 4: Nhỏ 1 giọt dung địch acid picric bão hoà (TT),
Dược liệu tươi dùng 20-60 g, sắc lấy nước hoặc giã, ép
xuất hiện tủa vàng.
lấy nước uống.
Dùng ngoài; Lượng thích hợp, giã nát đắp nơi đau Độ ẩm
hoặc sắc ỉấy nước xông rửa nơi đau. Không quá 12% (Phụ lục 5.16).
T ro toàn phần
Khồng quá 3% (Phạ lục 7.6).
DỪ A C Ạ N (L á )
Folium Catharanthi rosei T ỷ lệ vụn nát
Qua rây có kích thước mắt rây 4 mm: Không quá 4%
Lá phơi hay sấy khô của cây Dừa Cĩxn (Catliaranthiis
(Phụ lục 9.5).
roseiis (L.) G. Don), họ Trúc đào {ÁỊĩocynaceae).
T ạp chất (Phụ lục 9.4)
Mỏ tả
Tạp chất vô c ơ ; Không quá 0,5%.
Lá hình bầu dục dài, màu lục xám hay lục nhạt, đầu
hơi nhọn, gốc lá thuôn hẹp. Phiến lá có mép nguyên, Bộ phận khác của cây: Không quá 3%.
dài 3,5 - 5 cm, rộng 1,5 - .3 cm. Gân hình lồng chim, Tỷ lệ màu đen cháy: Không quá 1%.
•lồi ở mạt -dưới ỉá. Cuống dài 0,3 - 0,7 cm. V ị đắng, Định lượng
^rnùi.hắc. Cân chính xác khoảng 15 g bột dược liệu khô kiệt đã
Vi phẫu tán nhỏ, cho vào bình nón 250 ml có nút mài, thấm ẩm
Biểu bì trên và dưới gồm 1 lớp tế bào hinh chữ nhật đều với 5 ml amoniac đậm đặc (TT). Thêm vào 150 ml
xếp đều đạn, mang 2 loại lông che chở: Lồng che chở cloroform (TT), lắc mạnh, để qua đẽm. Lọc. Lấy 100
đa bào đài gồm 2 - 5 tế bào (thường là 2 tế bào), tế bào ml dịch lọc tương ứng Với 10 g bột dược liệu, ehiết với
chân ngắn, tế bào đầu dài nhọn và loại lỏng che chở dung dịch acid sulfuric 10% (TT) 4 lần, mỗi iần io
đơn bào ngắn. ml. Gộp dịch chiết acid rồi kiềm hoá bằng amohiac
Phần gân chính; Dựới lớp tế bào biểu bì trên là đám đậm đặc đến pH 10, lắc với cloroform 4.lần (3 lần đầu
mô dày góc. M ô mem sổm những tế bạo màng mỏng, mỗi lần dùng 15 ml, lần thứ 4 dùng 10 ml cloroform).
kích thước không đều, giữa các tế bào mô mềm để hở Sạu đó chp thêm amoniac đậm đặc (T T) đến pH 11 -
những khoảng ?ian bào hình ba cạnh. Bó libè - gỗ 12 rỗi lắc tiếp với cloroform 4 lần như trên. Gộp dịch
chổng kép hình cung xếp giữa gân ỉạ gổm những đám chiết cloroform, loại nước bằng natri sulfat khan (TT),
libe tế bào nhỏ, xếp thành 2 cung bao bọc lấy cung gỗ. cất thu hồi bớt dung iĩiôi rổi chuyển vào một bình đã
M ạch gỗ xếp đều đạn.
xác định khối, lượng. Bốc hơi dung môi cho tới khổ.
Phần phiến lá gồm một hàng tế bào mô giậu xếp đều
Làm khô trong bình hút ẩm với silicagel đến khối
đặn và mồ mềm khuyết tế bào nhỏ màng mỏng, xếp
lượng không đổi và cân. Dược liệu phải chứa ít nhất
không đều.
0,7% alcaloid toàn phần.
Soi bột
Mảnh biểu bì mang lỗ khí và lông che chở đa bào, đôi
C hế biến
Thu hái lá trước khi cây có hoa, phơi hoặc sấy nhẹ đến
khi đơn bào. Lỗ khí có ba t.ế bào phụ hình dạng tháy
đổi, thường có một tế bào nhỏ hơn 2 tế bào kia. Mảnh khô. . *-•
gân lá gồm tế bào màng mỏng, hình chữ nhật. Râi rác Bảo quản
có lông che chở 2 - 5 tế bào, bề mặt lấm tấm. Mảnh Để nơi khô, mát, tránh mốc.
mô mềm giậu, mồ mềm khuyết. Mảnh mạch yạch,
mạch mạng.
Định tính ĐẠI (Hoa)
Lấy 3 g bột được liệu cho vào một bình nón, thấm ẩm Flos Plumerìae rubrae
đều với 2 ml ampniac đậm đặc (TT). Thêm 30 ml Bông sứ, Hoa sứ tráng
cloroform (TT), để yên 30 phút, thỉnh thoảng lắc đều. Hoa phơi hoặc sấy nhẹ đến khô của cây Đại {Plumerỉa
Lọc, dịch lọc cho vào bình gạn, lắc với 5 ml dung dịch ruhrci L. var. acutifolia (Poir.) Bailey, họ Trúc đào
acid sulfuric 10% (T T ) trong 2 - 5 phút. Để lắng, gạn {Apocỵnaceae). .
lấy phần dung dịch acid cho vào 4 ống nghiệm, mỗi
ống 0,5 ml; lần lượt làm các phản ứng sau: Mô tả
Ông 1; Nhỏ 2 giọt thuốc thử Mayer, xuất hiện tủa trắng. Hoa 5 cánh màu vàng nâu, hoặc nâu, dài 4-5 cm. Hoa
khô rất nhẹ, quăn queo, phần cánh hoa gần cuống màu Độ ẩm
nâu sẫm, cánh hoa mỏng. Bình thường hoa nở tung, Không quá 15% (Phụ lục 5.16).
đôi khi cánh hoa xoắn lại với nhau. Mùi thơm nhẹ.
Tỷ lệ hoa màu đen
Soỉ bột Không quá 0,5 % (Phụ lục 9.4)-
Bột màu nâu, mùi thơm, vị hơi ngọt. Soi kính hiển vi
Tro toàn phần
thấy: Hạt phấn hlnh cầu, đưòmg kính khoảng 25 p.m,
màu vàng nhạt, mép phẳng có 3 lỗ nảy mầm rõ. Mảnh Không qua 7% (Phụ lục 7.6).
biểu bì cánh hoa gồm những tế bào màng mỏng ngoằiì Tro không tan trong add
ngoèo (hình xoắn). Phần ống hoa có lông che chở một Không qua 1,5% (Phu lục 7.5).
tế bào, mặt lông có nhiều nốt Ịấm tấm. Mảnh biểu bì
Định lưọng
đài hóa gồm các tế bào hình nhiều cạnh, màng mỏng,
A. Aìcaỉoid toàn phần:
rải rác có các bó mạch xoắn.
Cân chính xác khoảng 5 g bột dược liệu, song song
Định tính tiến hành xác định độ ẩm.
Phương pháp sắc ký lổrp mỏng (Phụ lục 4.4). Tẩm bột dược liệu với 5 ml amoniac 25% (TT), đậy
Bản mỏng: Silicagel G, dày 0,25 mm đã hoạt hoá ở kín và để yên trong 30 phút, chiết với cloroform bằng
100°c trong 1 giờ bình Soxhlet 2 giờ kể từ khi sôi dung môi. Cô thu hồi
Hộ dung môi khai triển: dung môi đến cắn khồ. Hoà cắn với 10 ml dung dịch
Hệ 1 gồm: Cloroform - methanol - amoniac 25% acid sulfuric 10% (TT), lọc. Tráng bình và giấy lọc
(50:9: ỉ). bằng dung dịch 10 ml acid sulfuric 1% (TT). Tiếp tục
Hệ 2 gồm: n-butanol - acid acetic - nươc (4:1:1). rửa bằng 5 ml nước. Gộp dịch lọc lại, kiềm hóa bằng
Dung dịch thử: Lấy phần bã của 5 g bột dược liệu sau amoniac 10% (TT) đến pH 10 - 11. Qiiết bằng
khi chiết với ether dầu hoả (60- 90°C), hoặc n-hexan cloroform, lần lượt với 25, 20, 15, 10 ml.
(bã ờ phẩn B mục định lượng) đã được làm khô, tẩm Gạn và lọc dịch chiết cloroform qua natri sulfat khan
với 5 ml amoniac 25% (TT) đậy kín và để yên trong vào một bình đã biết trước khối lượng, rửa siây lọc và
30 phút. Chiết với cloroform trong bình Soxhlet trong natri sulfat khan bằng 10 ml cloroform. Thu hồi dung
2 giờ kể từ khi sôi dung môi. Cô thu hồi dung môi đến môi đến cắn. Sấy khô cắn ở 80°c đến khối lượng
cắn khô. Hoà cắn với iO ml dung dịch acid sulfuric không đổi, cân. Tính hàm lượns theo c ô n ơ thức;
10% (TT), lọc. Tráng bình và 2;iấy lọc bằng 10 ml
dung dịch acid sulfuric 1% (TT), tiếp tục rửa bằng 5 a x 10000
x =
ml nước. Gộp dịch lọc lạị, kiềm hoá bằng dung dịch b x ( io o - c )
amoniac 10% (TT) đến pH 10-11. Chiết với cloroform
lần lượt với 25, 20, 15, 10 ml. Gạn và lọc dịch chiêt a: Cắn chiết được (g).
cloroform qua natri sulfat khan. Cô thu hồi dung môi b: Khối lượng mẫu thử (g). ;
đến còn lại cắn khô. Hoà cắn với 1 ml cloroform. c: Độ ẩm.
Dung dịch đối chiếu: Dung dịch ajmalin chuẩn 0,1% Lượng alcaloid toàn phần phải đạt từ 0,08 đến 0,13%.
(kl/tt) trong cloroform. Nếu không có ajmalin, dùng B. Chất chiết được hằng n - he.xan hoặc ether dấu hỏa
phần bã (60 - 90°) của 5 g hoa Đại sau khi đã chiết (60^90").
bằng ether dầu hoả hoặc n - hexan, tiến hành chiết Cân chính xác khoảng 5 g bột dược liệu, song song
như dung dịch thử. tiến hành xác định độ ẩm. Chiết với n-. hexan hoặc
Cách tiế n h à n h : Chấm r iê n g b iệ t lế n b ả n m ỏ n g 5 Ị i l ether dầu hỏa (60 - 90°) trong bình Soxhlet 2 giờ kể từ
mỗi dung dịch trên. Sau khi triển khai sắc ký, phun khi dung môi sôi. Lọc dịch chiết vào một bình đã biết
thuốc thử Dragendorff. trước khối lượng và được làm khô trong bình hút ẩm
Nếu dùng dược liệu chuẩn để chiết dung dịch đối đến khối lưọTig không đổi. Cô thu hồi dun-^ môi đến
chiếu: Trên sắc ký đồ của dung dịch thử phải có vết cắn. Sấy cắn ở 50°c đến khô rồi giữ ở bình hút ẩm đến
cùng màu và giá trị Rf với vết trên sắc ký đổ của dung khối lượng không đổi. Cân, tính lượng chất chiết được
d ịc h đ ố i c h iế u . theo công thức ở phần "định lưcnig alcaloíd". Lượng
Hoặc nếu dùng dịch ajmalin 0,1% trong cloroform chất chiết được không thấp hơn 5%.
làm dung dịch đối chiếu:
Chế biến
Đối với hệ dung môi 1 sắc ký đồ phải có hai vết:
Thu hoạch vào.tháng 5 đến tháng 8, hái hoa hở, đem
Rr,: 1,2-1,25 Rr.: 1,3-1,35
phơi hoặc sấy ở 40 - 50°c đến khố.
Đối với hệ dung môi 2 sắc ký đ'ổ phải có 4 vết:
Rr,: 0,6- 0,65 Rr.: 0,7-0,75 Bảo quản
Rf3: 0,8- 0,85 Rr’: 1,1-1,2 Để nơi khô mát.
Tính vị, quy kinh Tính vị, quy kinh
Khổ, bình. Vào cáclcinh phế, tỳ. Khổ, hàn, hơi độc. Vào các kinh vị, đại trưòng.
Công năng, chủ trị Công năng, chủ trị
Thanh nhiệt, hoà vị, nhuận tràng, tiêu đờm, bổ phổi. Thanh nhiệt, tả hoả, tiêu thũng, sát trùng. Chủ trị:
Chủ trị: Sốt, ho, phổi yếu có đcrm, táo bón, viêm ruột Thuỷ thũng, tiểu tiện ít hoặG táo bón lâu ngày, viếm
cấp hoặc đi lỵ có mũi máu, phù thũng, bí tiểu tiện, chân răng.
huyết áp cao. Cách dùng, liều lượng
Cách dùng, liều ỉưọtig Ngày dùng 4 - 8 g (nhuận tràng), hoặc 8-20 g (tẩy),
Ngày dùng 4 -12 g, dạng thuốG sắc. 4 dạng thuốc sắc.
Chân rãng sưng đau: Dùng 12.-30 g ngâm với 200 ml
Kiêng kỵ ethanol 35% (khoảng 30 phút), ngày ngậm 2-3 lấn,
Người bệnh suy nhược toàn thân, ỉa-chấy, phụ nữ xong nhổ ra.
mang thai kiêng dùng.
Kiêng kỵ
Người gầy yếu, suy nhược cơ thể, ỉa chảy, phụ nữ có
ĐẠI (Vỏ thân) thai khống nên dùng.
Cortex P lum eriae rubrae
K ê đ ản hoa
Đ Ạ I H O À N G (T hân rễ)
, yỏí thân .phơi hay sấy khô của cây Đặi {Plumería R hizom a R h ei
^ỵriihra L._ var. aciitifoUa (Poir.) Bailey), hộ Trúc đao
Thân rễ đã cạo vỏ và phơi hay sấy khô của cây Đại ’
I {Apocyñaceae)
hoầLĩìg (Rheum palỉĩìaĩuni L.) hoặc {Rheuni officinale
Mô tả Bâillon) hoặc giống lai của hai loài trên, họ Raù rãm
Mảnh vỏ thân, đài ngắn không đẹ.u, dày 0,1-0,3 cm,, {Poỉygonaceae).
nhẵn, mảnh nhỏ thường cong, dễ bẻ gẫy, mảnh dày
Mô tả
thường phẳng hơn. Mặt ngoài màu nâu xám hay xám
Dược'liệu là những miếng hình đĩa, hoặc hình trụ,
mốc, có lớp màng mỏng nhăn nheo, dễ bong ra, để lộ
hình ovan, đường kính có thể tới 10 cm, dày í - 5 CIĨI.
lần vỏ màu nâu hay lục nâu, sù sl. mặt trong màu nâu
Mặt ngoài màu vàng nâu, đôi khi có những đám đen
nhạt, ráp. Vị đắng.
nhạt. V ết^ẻ rnàu đỏ cam, có hạt lổn nhổn, Mùi đặc
Vi phẫu biệt, vị đắng và chát.
Lớp bần cấu tạo bởi vài hàng tế bào tương đối đều đặn,
Vi phẫu
hình chữ nhật. Mô mềm vỏ gồm những tế bào hình đa
Vi phẫu cắt ngang từ ngoài vào trong cọ: Mô mềm vỏ
giác không đều, có chứa Gấc tinh thể calci oxalat hinh hẹp, libe ít phát triển, tầng sinh libe - gỗ có 3 - 5 hàng
khối, rải rác có các đám mô cứng. Libe kém phát triển, tế bào, phía trong là phần gỗ xếp toả tròn. Phần ruột
các tia ruột chia libe thành từng đám. Trong libe có sợi. rộng có cấu tạo cấp ba được thành lập nhờ những tầng
Soi bột phát sinh phụ xuất hiện dưới dạng vòng tròn nhỏ sinh
Màu xám, vị đắng. Soi kính hiển vi thấy: Mô mềm vỏ ra libe ở giữa và gỗ ở chung quanh. Gác đám libe - gỗ
gồm các tế bào hình đa giác hợp thành từng đám. Tế cấp ba này có các tia ruột tỏa ra giống như những hình
bào mô cứng eó hình dạng không nhất định, rời nhau, sao rất đặc biệt. Mô mềm có chứa tinh bột và tinh thể
đôi khi dính nhau. Tinh thể calci oxalat hlnh khối, sợi calci oxalat hình cầu gai.
dài. Đôi khi có hạt tinh bột tròn nhỏ. Soi bột
Độ ẩm Tinh thể calci oxalat hình cầu gai to 50 - 200 ỊLim, tinh
Không quá 13 % (Phụ lục 5.16, 1 g, I05°c,.5 giờ). bột có rốn hình sao. Mảnh tế bào chứa chất màu vàng,
tế bạo mô mềm hlnh nhiều cạnh chứa hạt tinh bột,
Tạp chất mảnh mạch mạng. Quan sát dưới ánh sáng tử ngoại ở
KỈiong quá 1% (Phụ lục 9.4). bước sóng 365 nni, bột có huỳnh quang màu nâu.
C h ế b iá i Định tính
Thu hoạch quanh nãm, lấy vỏ đã già, cạo sạch lóp vỏ A. Đun sôi 0,1 g bột dược liệu với 5 ml dung dịch acid
ngoài, thái mỏng hay tách nhỏ, phơi hoặc sấy nhẹ đến sulfuric IN trong 2 phút. Để nguội, lắc kỹ hỗn hợp với
khô hay sao thơm. 10 ml ether ethylic (TT). Tách riêng lớp ether vào một
Bảo quản bình gạn và lắc với 5 ml dung dịch aiĩioniac 10% (TT).
Để ncả khô, mát, tránh mốc. Lớp dung dịch amoniac sẽ nhuộm màu đỏ tím.
B. Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 4.4). trong methanol (TT), đo độ hấp thụ ở bước sóng 515
Bản mỏng: Silicagel G đã hoạt hoá ở 105°c trong 1 giờ. nm với mẫu trắng là methanol (Phụ lục 3.1).
Dung môi khai triển: Ether dầu hoả - ethyl acetat - Hàm lượng phần trăm dẫn chất hydroxyanthracen tính
acid formic (75: 25: I). theo rhein, được tính theo cồng thức:
Dung dịch thử: Lấy 0,1 g bột dược liệu cho vào bình ^
non, thêm 30 ml nước và 1 ml acid hydrocloric đậm x% = ------ ——
đặc (TT), đun trong cách thuỷ 15 phút. Để nguội, lọc,
lắc dịch lọc với 25 ml ether ethylic (TT). Gạn lấy lớp X: Hàm lưọmg đẫn chất hydroxyanthracen
ether, lọc qua natri Sulfat khan. Bốc hơi dịch ether đến A: Độ hấp thụ ở bước sóng 515 nm.
cắn. Hòa tan cắn bằng 1 ml ether. m; Lượng dược liệu đã trừ độ ẩm^ tính bằng eam (g).
Dung địch đối chiếu: Hoà tan emodin trong ether Dược liệu phải chứa ít nhất 2,2% dẫn chất anthracen
ethylic để được đung dịch có nồng độ Img/ml. Nếu tính theo rhein.
không có chất chuẩn đối chiếu emodin, dùng 0,1 g bột
Đại hoàng, tiến hành chiết nhưdunơ dich thử. -n .1 11! 11 . 1 y , -
.^ , , Tliu hoachvào cuối mùa thu, khi ĩá k h ô héo h o ă c m ù a
Cách tiến hành: Châm r êng rẽ lên bản mỏng 0 „ j ; sau, trước khi cây nảy mầm, đào lâV thân rê,
mỗi dung dịch trên Sau khi triển khai sắc ký để khô 1 “ bỏ ; Ĩ tua nhỏ, cạo vỏ ngoài, thái lát hoặc cät doân!
xuyên dây thành chuôi, phơi khô.
ánh sáng tử ngoại ơ bước sóng 365 nm hoặc hơ trong
hơi amọniac. Trên sẳc ký đồ của dung dịch thử phải có Bào chế
vết phát huỳnh quang màu vàng, có cùng giá trị Rf với Đại hoàng: Loại bỏ tạp chất, rửa sạch, ủ mềm, thái lát
vết emodin trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu. dày phơi âm can nơi thoáng mát.
Nếu dùng được liệu đối chiếu, trên sắc ký đồ của dung Tửu Đại hoàng (Đại hoàng tẩm rượu): Lấy Đại hoàng
dịch thử phải có các vết cùng màu sắc và giá trị Rf với phiến, dùng rượu phun ẩm đều, ủ qua, cho vào nồi đun
các vết trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu. nhỏ lửa, sao hơi se, lấy ra, phơi chỗ mát cho khô. Cứ
100 kg Đại hoàns: phiến, dùnơ 10 lít rượu.
o Thục đại hoàng: Đại hoàng Cắt ìhành miếng nhỏ, trộn
Khong qua 12% (Phụ lục 5.16). thùng đậy kín, đật vào nồi nước nấu
Tro toàn phần cách thuỷ cho chín lấy ra phơi khò. Cứ 100 kg Đại
Khong qua 13% (Phụ lục 7.6}. hoàng cần 30 lít rượu.
Đai hoàng thán: Cho phiến Đai hoànơ vào nổi, sao to
Tro không tan trong a d d hydrocloric lửa đến khi mặt ngoài màu đen xém, bén trong màu
Không quá 2% (Phụ lục 7.5). nâu sẫm, nhưng vẫn còn hươns vị Đại hoànç.
Tạp chât • quản
Quan sát dược liệu hoặc bột dược liệu dưới ánh sáng Q i npi khô, thoáng, tránh ẩm, mốc, mọt; biến màu.
tử ngoại ở bước sóng 365 nm, không được phát huỳnh
quang màu tím. Tính vị, quy kinh
_ Khổ, hàn. Vào các kinh tỳ, vị, đại tràng, can, tâm bào.
Định lượng
Cân chính xác khoảng 0,1 g bột dược liệu đã qua rây Công năng, chủ trị
có kích thước mắt rây 0,180 mm, cho vào bình nón co Tả nhiệt thông trường, lương huyết, giải độc, trục ứ
dung tích 250 ml. Thêm 30 ml nước cất và đun hồi lưu thông kinh. Chú trị: Táo bón thực nhiệt, tích trệ đau
trong cách thuỷ trong 15 phút. Để nguội, thêm 50 mg íả, lỵ, thấp nhiệt^hoàng đán, huyết nhiệt nôn
natri hydrocarbonat (TT), lắc đều trong 2 phút. Ly "láu cam, mắt đỏ, họng sưng, trường ung,
tâm. lấy 10 ml dịch trong cho vào một bình cầu dung
tích 100 ml, thêm vào 20 ml dung dịch sắt (III) clorid chân. ^ ,
2% (TT) và đun hồi lưu trong cách thuỷ 20 phúi. Sau Dùng ngoài điều trị bỏng nưóc, bỏng t o ^
đó thêm 1 ml dung dịch acid hydrocloric đậm đặc
(TT) và tiếp tục đun hôi lưu 20 p h ^ n a a . Để nguỊi, " ’" i f : f i f f ® '? . ! .
chuyển tâ^ cả hôn hợp vào một bình gạn và chiêỉ vóì hoả giải độc. Chủ trị: Mụn nhọt,
ether ethylic (TT) ba lần, mỗÌ lẩn 25 ml. Gộp tất cả
d ch M ether rổi rửa vái hai lần, môi lần 15 p? ‘ĩỉ" : ỉ:f?: ’i í . i . t
ml. Lọc lóp e th ¿ qua bông vào một bíñh định mức Huyết nhiệt, chứng xuất huyết có ứ
100 ml. Rửa phễu với ether và thêm ether tới vạch. ° '’“
Lấy chính xác 10 ml ether cho vào cốc có mỏ dung Cách dùng, liều lượng
tích 50 ml và bốc hơi đến cắn. Trường hợp kém ăn: Ngày dùng 0,1 - 0,5 g, dạng bột.
Hoà tan cắn với 10 ml dung dịch maçnesi acetat 0,5% Nhuận tràng, tẩy xổ: Ngày dùng 1 - 10 g.
Dùng tả hạ không nên sắc lâu. Đun sôi trong 2 phút với 5 ml ethanol 90%(TT). Để
Dùng ngoài: Lượng thích hợp, tán bột trộn giấm để nguội, lọCị lấy 1 ml dịch lọc, thêm 10 ml nước,dung
bôi, đắp nơi đau. ■ dịch sẽ có tủa trắng.
, B. Lấy 0,10 g bột dược liệu, thêm 4 ml dungdịch kali
S I S uíl „hiẻt tích dong thi không nín dùng 5% (TTỌ. Đun S6¡ trong 2 phú. thêm 10 mị
Phu n ỉc ó t o i khôngđư«dùnfr nư&.d„„gdịch sệ cómàu độnâu ■
c Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 4.4).
Bản mỏng: Silicagel G dày 0,25 mm, sấy ở I20°c
Đ A IH Ổ l(Ọ u ả) trong 1 giờ.
Fructiis IHicii veri Dung môi khai triển; Ether dầu hỏa - ether (95:5) , ,
Dung dịch thử; Lấy khoảng 1 g bột dược liêu, chọ vaoí:
Quả chín đã phơi khô của cây Hồi ựlliciiim veriini bình non có nút mài dung tích 60 mì. Thêm 10 ml
Hook.f.), họ Hồi (////('/í/í eơẾ'). cloroform (TT), ngâm lạnh trong 4 giờ, lọc.
' Dung dịch đối chiếu: Dung dịch tinh dầu Hồi 0,1% !
Quả phức, thường gổm 8 đại đôi khi nhiều đại hơn, (H/tt) trong doroform.
màu nâu đỏ đến nâu sẫm, xếp thành hình sao xung Cách tiên hành: Chấm riêng biệt lẻn bản mọng 20 |il
quanh một trụ trung tâm. Mỗi đại hình lòng thuyền, mỗi dung dịch trên rồi. Sau khi triển khai sắc ký, lấy
dài 1 - 2 cm, rộng 0,5 cm, cao 0,7 - 1 cm. Bờ trên gần bản mỏng ra, để khô bản mỏng ở nhiệt độ phòng,
như thẳng, nhẵn, cố một đường nứt thành 2 mảnh đe iộ phun dung dịch mới pha vanilin 1% trong acid
ra một hạt. Bờ dướr hơi tròn và sần sùi. Hai mặt bên sulfuric. Sấy bản mỏng ở 105°c trong 5 phút. Trên
nhăn nheo, tận cùng bởi một chỏm tù, ở một góc có sắc ký đồ, dưng dịch thử xuất hiện 4 vết, trong đó vết
khoảng nhẵn'hơn (nơi đính’giữa các đại). Mặt trong số 3 Irá nhất eó cùng giá trị Rf (khoảng 0,5) yà cùng
màu nhạt hơn và ntíẩn bóng. Cuống quẩ nhỏ và cong, màu sắc (đỏ sau chuyển sang tím) với vết của dung
đính vào trụ quả. Hạt hình trái xoari, màu vàng nâu, dịch đối chiếu,
nhẵn bóng. Quả có mùi thơm dễ chịu, vị ngọt. Đ ôẩm
Vi phẫu Không quá 13% (Phụ lục 9.6).
Vỏ quả ngoài gồm các tế bào biểu bì dẹt, phủ bởi một rpj. phần
l(J, cutinl6i l ^ c ó lỏ k h í Vo quá gifti' gém n^^^^ KhóngTuá 5% (Phụ lục 7.6).
chức rời ra ở vùng ngoài và xít nhau ớ vùng trong, có o -1 - V ..
các tế bào rất nhỏ, màng hơi dày, có những chỗ màu Định lượng
nâu, có nhiều bó libe - gỗ và nhiều tế bào tiết tinh đầu ‘ Tiếh hành theo phương pháp định lượng tinh dầu trong
rải rác. v ỏ quả trong gồm một dãy tế bào có hình được liệu (Phụ lục 9.2). Dung 20 g bột dược liệu thô,
dạng khác nhau tùy theo nơi quan sát. Trong phần bao thêm 150 ml nươc, cất trong 3 gĩờ. Hàmlượng tinh
bọc khoang quả có các tế bào hình chữ nhạt, màng dầu không ít hơn 5%.
tương đối mỏng và xếp thành hình giậu. Trong phần
tương ứng với đường nứt: Các tế bào nhỏ hơn, màng s , . , ' TT.- 1 7 s V ,
rä-r dày và có các ống v ề phía trong đ ư ^ í 'hu. đông Hái lấy quả từ màu lục
tăng cưcmg bởi rftöt khối tế bào mô cứng hình nhiều T i
cạnh, màng rât dày Tế bào biêu bi củăhạt màng ngoàikhô hoặc phai trong bóng râm khoảng 5 - 6 ngày
và màng bên đều dày, màng trong tương đốimỏng, cho kho.
Hạt có nội nhũ. Bảo quản
Để nơi khô, mát, tránh bay tinh dầu.
Tế bào vỏ quả ngoài có màng hơi dày, có vân ngoằn Xính vị, quy kinh
ngoèo và lổ khí. Tế bào mô cứng của vỏ quả giữa hinh Tân ôn. Vào các kinh can, thận, tỳ, vị.
thoi (nhìn bên) hay nhiều cạnh (nhìn trước mặt), màng ^ .
rất dày, có ống trao đổi rõ. Tế bào mố cứng của vỏ quả tn ^ ^ ^
trong hình chữ nhật màng hơi dày. Te' bào rnô c ^ g íì" l ? .s ĩ
cửa vỏ hạt (lớp ngoàị) hình chà nhật, màng rất dày. Tế í
bào mô cứng của vỏ hạt (lớp trohg) có tinh thể calci ^ VỊ au ạn .
oxalat hình lăng trụ. Thể cứng của cưống quả to và Cách dùng, liều lượng
phân nhánh, màng dày và có ống trao đổi nhỏ có vân Ngày dùng 3 - 6 g, dạng thuốc sẵc; có thể ngâm rượu
rõ. Tế bào nội nhũ màng mỏng, trong có hạt aleuron. dùng xoa bóp ngoài. Thường phối hợp cácvị thuốc khác.
Nơoài ra có sợi dài, mảnh mạch xoắn. ,
^ ’ • Kiêng kỵ
Định tính Âm hư hỏa vượng không nên dùng.
A. Lấy 0,5 g bột dược liệu, cho vào một ống nghiệm.
ĐẠI PHÙ BÌNH quả lộm có cuống quả, đỉnh quả có vết vòi nhụy, vỏ
HerbaPistìae quả ngoài mỏng, vỏ quả giữa .là thịt mềm, xốp, dính
Bèo cái nhuyễn, màu vàng nâu hay nâu nhạt, vỏ quả trong
Cậ câỵ bỏ rẻ đã phơi hay sấy khô của Bèo cái (Pỉsĩia là một hạch cứng rắn, hình thoi dài, hai đầu nhọiìv
stratioĩes L.), họ Ráy {Araceae). có 2 ô, chứa các hạt nhỏ hình trứng. Mùi thơm đặc
biệt, vị ngọt.
Mỏ tả
Độ ẩm
Toàn cây đã bỏ rể, lá mọc từ gốc, hlnh hoa thị, nhăn
nheo, thưònig mọc thành cụm. Phiến ỉá hình trứng Không quá 13% (Phụ lục 9.6).
ngược, TỘầg từ 2 - 8 cm, màu lục nhạt, niặt dưới có Tro toàn phần
lông mịn. Chất mềm dễ vỡ vụn. Mùi thơm nhẹ, vị hơi Không qua 2,0% (Phụ lục 7.6)
mặh, caý. ' : -.
Chế biến
Độ ẩm Mùa thu, hái quả chín, rửa sạch, phơi khô.
Không quá 12% (Phụ lục 5.16, 1 g, 85°c, 4 giờ).
Bào chế
C hếbiến Lấy quả đại táo khô, loại hết tạp chất, rửa sạch, phơi
Thưòmg thư hái vào mùa hè, vớt lấy cả cây, để ráo khô, khi dùng tách lấy phẩn thịt quả.
nước, loại bỗ rễ và tạp chất, phơi khô. Có thể sao vàng
Bầo quản
hoặc đồ chín rổi phơi khô và tán bột.
Để nơi khô mát, tránh mọt.
Bào chế - Tính vị, quy kinh
Rửa sạch, loại bỏ rễ và tạp chất, thái nhỏ phơi khô. Có
Cam, ồn. Vào các kinh tỳ, vị.
thể phơi.khô, sao vàng hoặc đổ chín, phơi khô, tán bột.
cỏng năng, chủ trị
Bảo quản
Bổ trung, ích khí, dưỡng huyết, an thần, Chủ trị: Tỳ hư
Để nơi khô, mát.
kém ăn, kém sức, phân lỏng, phụ nữ bị bệnh vui bưồn
Tính vị, quy kinh thất thường (hystẹria).
Tân, hàn. Vào hai kinh phế, thận.
Cách dùng, liều iưọĩig
Công năng, chủ trị Ngày dùng 6 - 15 g.
Lương huyết, hoạt huyết, lợi tiểu, trừ thấp, phát hãn, trự
phong, hành thuỷ, giải nhiêt. Cbủ trị: Mẩn ngứạ, mề
đay, mụn nhọt do thấp, đan độc, cổ trướng, sưng đau do ĐẠM TRÚC DIỆP
sang chấn» thũng độc, phù thũng, sởi khó mọc (dùng tốt Herba Lophatherỉ
đối với bệnh sởi thời kỳ đầu), lở ngứa, hen suyễn. Cỏ lá tre
Cách dùng, liều Iưọìig Toàn cây đã cắt bỏ rễ con phơi hay sấy khô của cây
Ngày dùng 6 - 8 g dược liệu khô, dạng thuốc sắc. Đạm trúc diệp {Lopbatherum gracile Brongn.) họ Lúa
Dùng ngoài: Giã nát với ít muối để đắp hoặc sắc nước (Poaceae).
đặc, xông rửa.
Mồ tả
Kièngkỵ Thân đài 25 - 75 cm, hình trụ, có đốt, mạt ngoài màu
Không phải thực nhiệt, thực tà, người ra mồ hôi nhiều, lục vàng nhạt, rỗng giữa. Bẹ lá mở tách ra. Phiến lá
thể hư không nên dùng. hình mác, dài 5 - 2 0 cm, rộng l- 3,5 cm. Mặt ngoài
Có thai, cấm dùng. - màu ỉục nhạt hoặc màu lục vàng, gân lá mọc song
song, có các gân nhỏ mọc ngang thành mạng lưới (mắt
lưới) hình chữ nhật, mặt dưới rõ hơn. Thể nhẹ, mềm
ĐẠI TÁO (Quả) dẻo, dễ uốn. Mùi nhẹ, vị nhạt.
Fructus Ziziphijujubae
Vi phẫu
Quả chín đã phơi hay sấy khô của cây Đại táo Lá: Biểu bì trên và dưới có từng dãy tế bào to chứa
{Ziziphus jiijuha Mill. var. inermis (Bge) Rehd.), họ nước, xen lẫn với từng dãy tế bào nhỏ, có lỗ khí và
Táo ta (Rhamnaceae).
lông che chở đơn bào ngắn, đầu nhọn. Mô mềm gồm
Mô tả những tế bào hình nhiều cạnh, có màng mỏng. Nhiéu
Quả hình bầu dục hoặc hình cầu, dài 2-3,5 cm, đường bó libe - gỗ xếp rời nhau theo hình vòng cung gần biểu
kính 1,5-2,5 cm, mặt ngoài màu hổng tối, có vết bì dưới. Mỗi bó libe - gỗ gồm có vòng nội bì bao bọc
nhãn, hơi sáng bóng, có đường vân không đều, gốc chung quanh, libe ở giữa, có vòng mô cứng bao bọc.
GỖ nằm sát libe, có 3 mạch gỗ to xếp thành chữ V cây. Rể hình trụ dài, hơi cong queo, có khi phân nhánh
trong, mô mềm gỗ. Xen kẽ với các bó libe - gỗ này có và có rể COỈI Bạng tua nhỏ; dài 10-20 cm, đương kính
nhiều bó libe - gổ nhỏ hơn. Nhiều đám ĨĨIÔ cứng rời 0,3-1 cm. Mặt ngoài màu đỏ nâu hoặc đỏ nâu tối, thô,
nhau, nằm sát biểu bì trên và dưới ở phiến và gân lá. có vân nhăn dọc. v ỏ rễ già bong ra, thường có màụ
Một số bó libe - gỗ nhỏ được nối liền với biểu bì dưới nâu tía, Chất cứng và giòn, mặt bẻ gẫy không chắc có
nhờ các đám mô cứng. vết nứt, hoặc hơi phẳng và đặc, phần vỏ màu đỏ nâu và
Bột phần gỗ màu vàng xám hoặc màu nâu tía với bó mạch
Màu vàng lục, soi kính hiển vi thấy: Mảnh biểu bì trên ĩĩiàu trắng vàng, xếp theo hình xuyên tâm. Mùi nhẹ, vị
hơi đắng và se.
và dưới gồm những tế bào hình chữ nhật hay hình
Dược liệu từ cây trồng tươnơ đối ĩĩiập chắc, đường kính
vuông, màng lượn sóng, mang lồng che chở và lỗ khí.
Biểu bì dưới có tế bào màng lượn sóng nhiềư lỗ khí 0,5-1,5 cm. Mặt ngoài màu nâu đỏ, CÓ nếp nhăn đọc,
phần vỏ bám chặt vào gỗ không dễ bóc ra. Chấtxhắc,
hơn biếu bì trên. Lỗ khí hình thoi ngắn, khe lỗ khí hai
mặt bẻ gẫy tương đối phảng, hơi có dạng chất sừng.
đầu phình to, giữa thắt lại, hình quả tạ. Lông che chở
gồm hai loại: Lông đơn bào dài, đầu trên thuôn nhọn, Vỉ phẫu
gốc hẹp, nhô lên, ít gặp. Lồng đơn bào ngắn, đầu trên Rễ; Lớp bần gồm nhiều tầng tế bào có thành dày, bị
thuôn nhọn, gốc phlnh to, có nhiều trên các đường bẹp. Mô mệm vỏ dày cấu tạo bởi tế bào hình tròn hay
gân. Sợi dài, đầu thuôn nhọn, có loại màng dày hình bầu dục, thành mỏng, xếp đều đận theo hứởng
khoang rộng, có loại màng dày khoang hẹp. Sợi mô tiếp tuyến. Libe cấp hai gồm những tế bào nhỏ, thành
cứng màng dày (ít gặp). Tế bào hình chữ nhật màng mỏng, xếp đều đặn và liên tục thành vòng tròn và tập
dày, mảnh mạch mang, mạch xoắn. trung dày hơn ở những chỗ tương ứng với các nhánh
gỗ. Tia ruột rộng, mỗi tia gồm 6-35 dãy tế bào có
Độ ẩm
thành mỏng, xếp theo hướng xuyên tâm từ gần trung
Không quá 12 % (Phụ lục 5.16, 1 g, 105°c, 4 giờ).
tâm xuyên qua gỗ đến libe cấp hai.
Tạp chất
Soi bột
Không quá 1 % (Phụ lục 9.4).
Màu đỏ nâi^mùi thơm, vị hơi ngọt sau đắng, chát. Soi
Chế biến kính hiển vi thấy: Mảnh bần có các tế bào màu đỏ nâu,
Thu hoạch vào mùa hè khi cây chưa nở hoa, cắt lây hình nhiều cạnh, thành dày. Tế bào mô mềm hình gần
phần trên mặt đất, rửa sạch. Loại bỏ tạp chất và rễ, cắt tròn, thành mỏng, mảnh mạch điểm rộng 20-50
khúc, sàng sạch bụi bám, phơi hay sấy khô, Sợi dài, thành dày.
Bảo quản Định tính
Để nơi khô. A. Lấy 3 g hột dược liệu, thêm 5 ml ethanol (TT), đun
sôi, lọc. Dịch lọc có màu đỏ vàng (dung dịch A)
Tính vị, quy kinh
Lấy 1 ml dung dịch A, thêm 1 giọt thuốc thử Nessler .
Cam, đạm, hàn. Vào các kinh tâm, vị, tiểu trường.
(TT), cho tủa màu nâu đất.
Công năng, chủ trị Lấy 1 giọt dung dịch A, đặt trên phiến kính, bốc hơi
Thanh nhiệt, trừ phiền, lợi tiểu. Chủ trị: Nhiệt bệnh, ethanol cho khô, đem soi kính hiển vi có tinh thể màư
khát nước, tâm nóng bứt rứt, tiểu tiện đỏ, rít, đái rắt, ỉở đỏ da cam.
miệng, lưỡi. Lấy ỉ giọt dung dịch A đặt trên phiến kính, thêm 1
giọt dung dịch natri bisulíit 3,3% (TT), lập tức xuất
Cách dùng, liều lượng
hiện tính thể không màu.
Ngày dùng 6 - 9 g, dạng thuốc sắc hoặc hoàn tán.
B. Đun sôi 5 g bột dược liệu với 50 ml nước trong 15-
Thường phối hợp với các loại thuốc khác.
20 phút, để nguội, lọc. Cô dịch lọc trong cách thuỷ tơi
Kiêng kỵ khô. Hoà tan chất chiết được trong 3-5 ml ethanol, lọc:
Phụ nữ có thai không nên dùng. y- Nhỏ vài giọt dịch lọc trên một tờ giấy lọc, để khô và
quan* sát dưới ánh sáng tử ngoại ở bước sóng 365 nm,
thấy ánh huỳnh quang lục-xanh lơ.
Đ A N S Â M (R ễ ) Lấy 0,5 ml dịch lọc trên, thêm 1-2 giọt sắt (III) clorid
Radix Salviae miltìorrhizae 5% (TT), sẽ có màu lục bẩn. .
Rễ phơi hoặc sấy khô của cây Đan sâm (Salvỉả Độ ẩm
miltiorrhìia Bunge), họ Hoa môi {Lamíaceae), Không quá 12 % (Phụ lục 5.16, 1 g, 105°c, 5 giờ).
Mô tả Tạp chất .
Rễ ngắn, thô, đôi khi ở đầu rể còn sót lại gốc của thân Không quá 1% (Phụ lục 9.4).
Chế biến hoặc gần vuông, ở thành tế bào đáy có lỗ lớn, mật
Mùa xuân hay mùa thu, đào lấy rễ, rửa sạch, cắt bỏ rễ độ tương đối dày.
con, phơi hoặc sấy khô. Sơn đào nhân: Tế bào đá màu vàng nhạt, vàng cam
hoặc cam đỏ, nhìn phía cạnh có hình vỏ ốc, hình dải
Bào chế
hoặc hình bầu dục, cao 81 - 279 |im, rộng chừng 128 -
Đan sâm khô, loại bỏ tạp chất và thân sót lại, rửa sạch,
198 Ịim , nhìn phía bề mặt có hình hơi tròn, hlnh lục
ủ mềm, thái lát dày, phơi khô để dùng.
giác, đa giác dài hoặc hơi vuông, thành dày, thành tế
Tửu đan sâm (Chế rưọru): Lấy đan sâm đã thái phiến,
bào đáy dày, không đều, có lỗ nhỏ.
thêm rưọoi, trộn đễu dược liệu với rượu, đậy kín, để 1
giờ cho ngâúm hết rượu, đem sao nhỏ lửa đến khô, iấy Độ ẩm
rá, để ngìiội. Cứ 10 kg đan sâm cần 1 lít rưọru. Không quá 7% (Phụ lục 9.6).
Bảo quản Tạp chất
Để nơi khô, mát, tránh mốc, mọt. Không được quá 1 % (Phụ lục 9-4).
Tính vị, quy kinh Chế biến
Khổ, vi hàn, Vào các kinh tâm, can. Khi quả chín, thu hái về, loại bỏ thịt quả và vỏ quả
trong, lấy hạt phơi khô.
Công nâng, chủ trị
Khứ ứ, giảm đau, sinh tân, hoạt huyết, thông kinh, Bào chế
thanh-tâm, trừ phiền. Chủ trị: Kinh nguyệt không đểu, Đào nhân: Hạt đã loại bỏ tạp chất, khi dùng giã nát.
kinh nguyệt bẹ tắc, hành kinh đau bụng, huyết tích Đàn đào nhân: Lấy đào nhâu sạch, loại bỏ tạp chất,
hòn cục, ngực bụng đau nhói, mụn nhọt sưng đau, tâm cho vào nổi nước sôi, đun đến lúc vỏ ngoài hơi nhãn
. phiền mất ngủ, đau thắt ngực, can tỳ sưng to. lại thì vót ra, ngâm vào nước lạnh, bóc vỏ ngoài' phơi
khô, khi dùng giã nát.
Cách dùng, liều lưọĩig
Sao Đàn đào nhân: Lấy Đàn đào nhân, cho vào nổi sao
Ngày dùng 9 “ 15 g, dạng thuốc sắc.
nhỏ lửa đến khi nhân có màu vàng, lấy ra để nguội,
K íêngkỵ khi dùng giã nát.
Không dùng chung với Lê lô.
Bảo quản
Để nơi khô, mát, trong lọ đậy kín, có lót chất hút ẩm,
ĐÀO (Hạt) tránh sâu mọt.
Semen Pruni Tính vị, quy kỉnh
Hạt lấy ở quả chín phơi khô của cây Đào (Prưnus Khổ, cam, binh. Vào các kinh tâm, can, đại tràng.
pérsica (L.) Batsch) hoặc cây Sơn đào (Prunus Công năng, chủ trị
davidkma (Caư.) Franch.), họ Hoa hồng {Rosaceae), Hoạt huyết, trừ đàm, nhuận tràng, thông đại tiện. Chủ
Mô tả trị: Kinh nguyệt bế tắc, hành kinh đau bụng, hòn cục
Đào nhân: Hạt hình trứng dẹt, dài 1,2 - 1,8 cm, rộng bĩ khối, sưng đau do sang chấn, táo bón.
0,8 - 1,2 cm, dày 0,2 - 0,4 cm. Mặt ngoài có màu nâu Cách dùng, liều Iưọìig
vàng đến nâu độ, có những nốt sần nhỏ nhô lên. Một Ngày dùng 4,5 - 9 g. Dạng thuốc sắc.
đầu nhọn, một đầu tròn, phần giữa phình to, hơi lệch,
bờ cạnh tương đối mỏng. Đầu nhọn có rốn hình tuyến Kiêng kỵ
ngắn. Đầu tròn có màu hơi thẫm, có hợp điểm không Có thai không nên dùng.
rõ, từ hợp điểm toả ra nhiều bó mạch dọc. vỏ hạt
mỏng, hai lá mầm màu trắng, nhiều chất dầu. Mùi
ĐẢNG TÂM THẢO
nhẹ, vị béo, hơi đắng.
Medulla Junci effusi
Sơn đào nhân: Hạt hình trứng, dài 0,9 cm, rộng 0,7
Cỏ bấc đèn
cm, dày 0,5 cm.
Ruột thân đã phơi hoặc sấy khô của cỏ bấc đèn
Soi bột
ự uncus ejfusus L.), họ Bấc ựưncaceae).
Đào nhân: Tế bào đá màu vàng hoặc nâu vàng, nhln
bên có hình vỏ ốc, hình mũ sắt, hlnh cung hoặc hình Mô tả
bầu dục, cao 54 - 153 Ịim, phần đáy rộng chừng 180 Ruột thân hình trụ tròn nhỏ, đường kính 0,1 - 0,3 cm,
|Lim, th à n h tế b à o m ộ t bên tương đ ố i dày, c ó v â n s ọ c dài khoảng 90 cm, màu trắng hoặc vàng nhạt, có vân
dày đặc hơn phía bên kịa, nhìn bề mặt có hình dọc nhỏ. Thể nhẹ, thả vào nước không c h ì m . Chất
trứng, hình hơi tròn, hình lục giác, hình đa giác mềm, hơi có tính đàn hồi, dễ đứt, mặt đứt màu trắng.
Soi kímh hiển vi thấy cấu tạo bởi những tế bào hình Độ ẩm
sao, để hở những khuyết lớn. Không mùi vị. Không quá 15% (Phụ lục 5.16).
Độ ẩm T ro toàn phần
Không quá 11 % (Phụ lục 5.16, 1 g, 85°c, 4 giờ). Không quá 6% (Phụ lục 7.6).
Chếbiệ^n Tạp ehất
Thu hoạch vào mùá hạ đến mùa thu, cắt lấy thân, phơi Không quá 1% (Phụ lục 9.4).
khô, lấy riêng lõi, vuốt thẳng, buộc thành bó nhỏ.
Định lượng
Bào chế. Tiến hành theo phương pháp chiết nóng ghi trong
Đăng târnJthảof Trừ bỏ tạp chất, cắt đoạn. chuyên luận xác định chất chiết được trong dược liệu
Đăng tâm thán f Lấy Đăng tâm thảo sạch, cho vào nồi (Phụ lục 9.3). Hàm lưcmg chất chiết được trong dược
đất, bịt kín, cỊ^t âm i thật kỹ, để nguội, lấy rà. liệu bằng ethanol 45% không ít hơn 55%.
Bảo quản C hế biến
Để nơi khô. Thu hoạch vào mùa thu, đào lấy rỗ, rửa sạch, phơi
Tính vị, quy kinh khô.
Cam, đạm, vi hàn. Vào kinh tâm, phế, tiểu trường. Bào chế
Công năng, chủ trị Trừ bỏ tạp chất, rửa sạch, ủ mềm, thái lát dày, phoi khô
Thanh tâm hoả, lợi tiểu tiện. Chủ trị: Tâm phiền mất Bảo quản
ngủ, tiểu tiện ít, đau. Lở miệng, lưỡi. Để nơi khô mát, tránh mốc mọt.
Cách dùng, liều lưọTig Tính vị, quy kinh
Ngày dùng 1 - 3 g, dạng thuốc sắc hoặc thuốc bột. Cam, bình. Vào kinh tỳ, phế.
Kiêng kỵ Công năng, chủ trị
Người thể hư, trúng hàn, tiểu tiện không kìm được Bổ trung ích khí, kiện tỳ, ích phế. Chủ trị: Tỳ, phế hư
không nên dùng. nhược, thở dồn, tim đập mạnh, ăn yếu, phân lỏng, ho
suyễa hư tính, nội nhiệt tiêu khát (đái tháo).
Cách dùng, liều lưộTig Tro không tan trong acid hỵdrocloric
Ngày dùng 0,9 - 1,2 g, dùng ngoài mài với nước và Không qua 3% (Phụ lục 7.5).
mài với giấm hoặc giã nát trộn với giấm để bôi. Tạp chất (Phụ lục 9.4)
Tạp chất: Không quá 1% .
Tỷ lệ non, xốp : Không quá 1%.
GỪNG (Thân rễ)
Rhizoma Zingiberis Định lượng
A. Chất chiết được trong dược liệu: Tiến hành theo
Thân rễ đã phơi hay sấy khô của cây Gừng (Zingiber phương pháp chiết lạnh ghi trong chuyên luận xác
ojficinale Rosc.), họ Gừng {ZinỊỊÌheraceae). định chất chiết được trong dược liệu (Phụ lục 9.3).
Mô tả Dược liệu phải chứa ít nhất 10% chất chiết được trong
Thân rễ (quen gọi là củ) không có hình dạng nhất nước hoặc 45% chất chiết được trong ethanol 90%.
định, thường phân nhánh, dài 3 - 7 cm, dày 0,5 - 1,5 B. Định lượng tinh dầu; Tiến hành theo phương pháp
cm. Mặt ngoài màu trắng tro hay màu nâu nhạt, có đốt định lượng tinh dầu trong dược liệu (Phụ lục 9.2).
tròn rõ rệt và vết nhăn dọc. Đính các nhánh có vết thân Dùng 30 g bột dược liệu, thêm 150 ml nước, cất trong
Chế biến Định tính
Đào lấy củ gừng già, rửa sạch, phơi hoặc sấy đến khô A. Lấy 2 g bột cho vào ống nghiệm, ngâm
(can khương). nước trong 30 phút, gạn lấy 5 ml, thêm 3 - 4
dịch natri hydroxyd (TT) sẽ có màu đỏ sẫm,
Bảo quản
B. Lấy 0,1 g bột, thêm 10 ml dung dịch natri hydroxyd
Để nơi khô, mát.
10% (TT) đun cách thủy trong 5 phút, để nguội, lọc,
Tính vị, quy kinh dịch lọc được acid hóa bằng dung dịch acid
Tân, nhiệt. Vào các kinh tâm, phế, tỳ, vị, thận. hydrocloric 10% (TT) đến môi trường acid (thử bằng
giấy quỳ), sau đó lắG với 20 ml ether ethylic (TT), lóp
Công năng, chủ trị
ether ethylic có màu vàng cam, gạn lấy 5 ml ether,
Ôn trung tán hàn, hổi dương, thông mạch, táo thấp thêm 5 ml dung dịch amoniac đậm đặc, lớp amoniac
tiêu đàm. Chủ trị: Đau bụng lạnh, đầy trướng không sẽ có màu đỏ.
tiêu, nôn mửa ỉa chảy, tứ chi lạnh, mạch yếu, đàm ẩm, c. Lấy 0,2 g bột dược liệu đun cách thủy với 10 ml
ho suyễn. ethanol 96% trong 5 phút, để nguội, lọc, lấy 5 ml dịch
Cách dùng, liều lượng lọc để bay hơi đến khô, thêm 2 ml dung dịch antimoni
Ngày dùng 4 - 20 g, dạng thuốc sắc hoặc hoàn tán. clorid (TT) sẽ có màu đỏ hay tím đỏ.
Thường phối hợp với các vị thuốc khác. D. Quan sát dưới ánh sáng tử ngoại lát cắt có màu
vàng xám.
Kiêng kỵ
Âm hư nội nhiệt sinh ho, biểu hư làm ra mồ hôi nhiều Độ ẩm
hoặc mất máu không nên dùng. Không quá 13% (Phụ lực 5.16).
Tạp chất
Không quá 0,5% (Phụ lục 9.4).
HÀ THỦ Ô Đ ỏ (Rễ)
Tỷ lệ xơ gỗ
R adix P allopiae multiflorae
Không quá 1% (Phụ lục 9.4).
Rễ củ phơi hay sấy khô của cây Hà thủ ô đỏ {Pallopia
Địnhlưọtig
rìudĩifloTa (Thunb.) Haraldson, họ Rau răm
Tiến hành theo phương pháp chiết nguội trong chuyên
{Polygonaceưe).
luận xác địĩih các chất chiết được trong dược liệu (Phụ
Mô tả lục 9.3). Dược liệu phải chứa không ít hơn 20% chất
Rễ củ hình tròn, dài, không đều, củ nhỏ để nguyên, eủ chiết được bằng ethanol 30% (tính theo dược liệu
to bổ đôi theo chiều dọc, hay chặt thành từng miếng khô).
toỊ Mặt ngoài có những chỗ lồi lõm do các nếp nhăn
Chế biến
ăn sâu tạo thành. Mặt cắt ngang có lớp bần mỏng màu
Thu hoạch vào mùa thu, khi lá khô úa, đào lấy củ cắt
nâu sẫm, mô mềm vỏ màu đỏ hồng, có nhiều bột, ở
bỏ hai đầu, rửa sạch, củ to cắt thành miếng, phơi hay
giữa có ít lõi gỗ. Vị chát.
sấy khô. Nếu đồ chín rồi phơi thì tốt hơn.
Vi phẫu
Bào chế
Lớp bần gồm 3 - 4 hàng tế bào màng dày. Mô mềm vỏ
Chế Hà thủ ô: Rửa sạch củ, ngâm nước vo gạo 1 ngày
phát triển nhiều, rải rác có nhiều tinh thể calci oxalat
1 đêm, sau đó rửa lại. Đổ nước đậu đen cho ngập (cứ 1
hình cầu gai và hình thoi. Ngoài ra có các bó libe cấp I kg Hà thủ ô cần 100 g đậu đen, 2 lít nước, nấu đến
mới được hình thành, nằm riêng lẻ hoặc chụm với khi đậu đen nhừ nát), nấu đến khi gần cạn, eần đảo
nhau thành nhiều vòng libe - gỗ mới trong mồ mềm luôn cho chín đều. Khi củ đã mềm, lấy ra, bỏ Ịõi (nếu
vỏ. Từng đám libe cấp II rời nhau xếp theo một vòng cổ). Thái hoặc cạo mỏng rổi phơi khô. Nếu còn nước
tròn ứng với các nhánh gỗ cấp II ở bên trong. Tầng đậu đen thì tẩm phơi cho hết.
sinh libe - gỗ. Gỗ cấp II chạy vào đến tâm. Tia ruột Nếu đồ, phơi 9 lần (cửu chưng cửu sái) thì càng tốt. Khi
chạy từ tâm cắt gỗ cấp II thành từng nhánh và cắt libe đun nên đặt vỉ ở đáy nồi cho khỏi cháy dược liệu.
cấp II thành từng đám.
Bảo quản
Soi bột Để nơi khô, mốc, mọt.
Màu nâu hồng, vị hơi chát, nhiều hạt tinh bột hình bán
nguyệt hay hình tròn, đường kính 5 - 25 )Lim, rốn hình Tính vị, quy kinh
Khổ, cam, sáp, ôn. Vào các kinh can, tâm, thận.
sao hay vạch, hay phân nhánh. Có khi hai ba hạt tinh
bột tụ họp với nhau. Mảnh bần màu nâu. Tinh thể calci Công năng, chủ trị
oxalat hình cầu gai, đường kính 20 - 50 |Lim. Mảnh mô Giải độc, tiêu ung, nhuận trấng, thông đại tiện. Chủ
mềm có tế bào màng mỏng chứa tinh bột. Mảnh mạch trị: Tràng nhạc nhọt độc, phong chẩn ngứa, trường ráo
mạng ít gặp. táo bón, chứng lipid huyết táng.
Cách dùng, liều lưọTig T ro toàn phần
Ngày dùng 6 - 12 g Hà thủ ô đã chế, dạng thuốc sắc Không quá 10,0% (Phụ lục 7.6).
hoặc rượu thuốc.
Tạp chất (Phụ lục 9.4)
Thân cây: Không quá 5%.
Tạp chất khác: Không quá 1%.
HẠ KHÔ THẢO (Cụm quả)
Spica Prunellae C hế biến
Vào mùa hạ, hái khi cụm quả có màu đỏ nâu, phơi
Cụm quả đã phơi hay sấy khô của cây Hạ khô thảo hoặc sấy khô.
{Prunella vulgaris L.), họ Hoa môi {Lamiaceae)
Bảo quản
Mô tả Để nơi khô.
Dược liệu hình chuỳ do bị ép nên hơi dẹt, dài 1,5-8
cm, đường kính 0,8-1,5 cm; màu từ nâu nhạt đến nâu T ính vỊ, quy kinh
đỏ, Toàn cụm quả có hơn 10 vòng đài còn lại và lá Tân, khổ, hàn. Vào các kinh can, đởm.
bắc, mỗi vòng Ịại có hai lá bắc mọc đối trên cuống hoa Công năng, chủ trị
hay quả như hình quạt, đỉnh nhọn, có gân gợii rõ, mặt Thanh hoả, minh mục, tán kết, tiêu thũng. Chủ trị:
ngoài phủ lông trắng. Mỗi lá bắc có 3 hoa nhỏ, tràng Mắt đỏ sưng đau, đau con ngươi vào ban đêm, nhức
hoa thường bị rụng, đài có 2 môi, với 4 quả hạch nhỏ đầu, chóng mặt, bươií cổ, tràng nhạc, tuyến vú tăng
hình trứng, màu nâu với vết lồi trắng ở đầu nhọn. Thể sinh, nhọt vú sưng đau, huyết áp cao.
nhẹ, chất giòn, mùi nhẹ, vị nhạt.
Cách dùng, liều lưọng
Định tính Ngày dùng 9 - 15 g. Dạng thuốc sắc.
A. Lấy 1 g bột dược liệu, thêm 15 ml ethanol (TT),
đun hồi lưu trong cách thuỷ 1 giờ, lọc. Lấy dịch lọc để
thử các phản ứng sau:
HẬU PHÁC (Hoa)
Lấy 1 ml dịch lọc vào 1 bát sứ nhỏ, bốc hơi trên cách
thuỷ tới khô. Hoà tan cắii bằng 1 giọt acid sulfuric (TT) Flos M agnoliae officinalis
sẽ xuất hiện màu đỏ tía chuyển dần sang màu lục tối. Nụ hoa phơi hay sấy khô của cây Hậu phác {Magnolia
Nhỏ I ít dịch lọc lên 1 tờ giấy lọc rồi phun hỗn hợp ojficinalis Rehd. et Wils.) hoặc cây Ao diệp Hậu phác
dung dịch sắt (III) clorid 0,9% (TT) và dung dịch kali {Magnolia ojficinalis Rehd. et Wils. var. biloba Rehd.
fericyanid 0,6% (TT) theo tỷlệ (1:1), sẽ xuất hiện màu et Wils.), họ Ngọc lan (Magnoliaceae)
xanh lơ.
B. Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 4.4). Mô tả
Bản mỏng; Silicagel G, hoạt hoá ở 1 10°c trong 1 giờ. Nụ hình nón dài, dài 4 - 7 cm, gốc nụ có đưòfng kính
Dung môi khai triển: Cyclohexan - cloroform - 1,5 - 2,5 cm; màu nâu đỏ đến nâu thẫm. Bao hoa
ethylacetat - acid acetic băng (20;5;8;0,5). thường có 12 cánh, chất thịt, các cánh hoa vòng ngoại
Dung dịch thử: Lấy 1 g bột dược liệu, thêm 20 ml hình trứng ngược, các cánh hoa vòng trong hình thìa.
ethanol (TT), đun hồi lưu trên cách thuỷ 1 giò, lọc. Nhiều nhị, bao phấn hình dải, chỉ nhị rộng và ngắn.
Bốc hơi dịch lọc tới khô, ngâm cắn 2 lần, mỗi lần với Nhiều lá noãn rời nhau đính theo hình xoắn ốc trên
15 ml ether dầu hoả (30°c - ÓO^C) (TT) trong khoảng một đế hình nón. Cuống hoa dài 0,5- 2cm, phủ đầy
2 phút, gạn bỏ dung dịch ether dầu hoả. Hoà tan cắn lông nhung màu vàng xám. Chất giòn, dễ gẫy. Mùi
trong 1ml ethanol (TT). thơm, vị nhạt.
Dung dịch đối chiếu: Lấy 1 g Hạ khô thảo, tiến hành Bột
chiết như dung dịch thử. Màu nâu đỏ, tế bào biểu bì của cánh hoa hình đa giác
Cách tiến hành: Ghấm riêng biệt lên bản mỏng 2 |ul hoặc bầu dục, mặt ngoài có các nốt nhô lên, mật độ
dung dịch thử và dung dịch đối chiếu. Sau khi triển dày, có vân nhỏ. Tế bào đá nhiều, phận nhánh không
khai, lấy bản mỏng để khô trong không khí rồi phun đều, thành dày 7 - 1 3 |Lim, có thành có lỗ rõ và một
dung dịch acid sulfuric 10% trong ethanol (TT), sấy khoang to. Tế bào dầu hình tròn hoặc bầu dục, đưòtig
bản mỏng ở 100°C tới khi hiện rõ các vết. Quan sát sắc kính 37 - 85 (im, thành hơi dày, bên trong chứa chất
ký đồ dưới ánh sấng thường sau đó dưới ánh sáng tử màu nâu vàng. Hạt phấn hoa hình bầu dục, dài 48 - 68
ngoại ở bước sóng 366 nm. Trên sắc ký đồ của dung |j.m, đường kính 37 - 48 |u,m, có một rãnh, mặt ngoài
dịch thử phải có các vết phát huỳnh quang cùng màu có vân lưới nhỏ. Lông che chở có 1 - 3 tế bào, dài 820
sắc và cùng giá trị Rf với các vết trên sắc ký đồ của - 2300 )j,m, thành rất dày, đôi khi mặt ngoài có vân
dung dịch đối chiếu. dạng xoắn, có chất cutin. Lông đơn bào dài, đầu nhọn,
Đ ộẩm đáy hơi phình to. Tế bào đáy của lông đa bào ngắn
Không quá 12 % (Phụ lục 5.16, 1 g, 105°c, 4 giờ). hoìi, phình to rõ, thành mỏng.
Định tính loe ra như loa kèn, dài từ 13 - 25 cm, dày 0,3 - 0,8 cm,
Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 4.4). thường gọi là "hoa đồng phác". Mặt ngoài màu nâu
Bản mỏng silií^gel G, đã sấy ở 110°c khoảng 1 giờ. xám, thồ, âôi khi dạng vẩy dễ bóc ra, có lỗ bì hình bầu
Dung môi khạí triển; Benzen - methanol (27: 1). dục và có vân nhăn dọc rõ. Cạo bỏ vỏ thô hiện ra màu
Dung dịch thử: Lấy khoảng 1 g bột dược liệu, thêm 8 nâu vàng; mặt trong màu nâu tía hoặc nâu tía thảm,
ml methanol (TT), lắc trong 30 phút, lọc, được dung tương đối trơn, có sọc dọc nhỏ, cạo ra có vết dầu rõ.
dịch thử. Chất cứng khó bẻ gãy. Mặt gẫy sần sùi, lấm tấm hạt,
Dung dịch đối chiếu: Hoà tẵn chất đối chiếu magnolol tầng ngoài màu nâu xám, tầng trong màu nâu tía hoặc
và honokiol trong methanol để àứợc dung dịch có nâu, có chất dầu, đôi khi có đốm sáng nhỏ. Mùi thơm,
chứa I mg mỗi chất trong 1 ml. Nếu không có chất đối vị cay hơi đắng.
chiếu, dùng 1 g bột thô hoa Hậu phác, rồi chiết như Vỏ rễ (căn phác): Dạng ống đơn hoặc phiến lát không
dung dịch thử. đều, có khi cong queo giống ruột gà gọi là kê trưcmg
Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng 5|ịI phác. Chất cứng, dễ bẻ gẫy, mặt gẫy có xơ.
mỗi dung dịch thử và dung dịch đối chiếu. Sau khi Vỏ cành (chi phác): Dạng ống đoíi, dài 10 - 20 cm,
triển khai sắc ký xong, lấy bản mỏng ra để khô ờ nhiệt dày 0,1 - 0,2 cm. Chất giòn, dễ bẻ gẫy, mặt gẫy có xơ.
độ phòng, phun dung dịch vanilin 1% trong acid Vi phẫu
sulfuric. Sấy bản mỏng ở 100“C khoảng 10 phút, sắc Lớp bần có trên 10 hàng tế bào, có khi thấy tầng vỏ
ký đồ của dung dịch thử phải có các vết có cùng màu khô bong ra. Phía ngoài vỏ có vòng tế bào đá và phía
và giá trị Rf với cáe vết trên sắc ký đồ của dung dịch trong rải rác nhiều tế bào chứa dầu và nhóm tế bào đá.
đối chiếu. Tia libe có 1 - 3 hàng tế bào rộng, phần nhiều sợi xếp
Độ ẩm thành bó; rải rác có tế bào chứa dầu.
Không quá 12 % (Phụ lục 5.16, 1 g, 85“C, 4 giờ). Bột
Tạp chất Màu nâu, có nhiều sợi, đưòíng kính 15 - 32 |0.m, vách
Bộ phận khác của cây (cành, lá): Không quá 2% (Phụ rất dày, đôi khi có hình lượn sóng hoặc hình răng cưa
lục9.4). ở một cạnh, hoá gỗ, ống lỗ không rõ. Tế bào đá hình
vuông, hình bầu dục, hình trứng, hoặe dạng phân
Chế biến nhánh không đều, đường kính từ 11 - 65 |j,m, đôi khi
Thu hoạch vào mùa xuân, khi hoa chưa nở, hái lấy nụ, đồ có vân sọc rõ. Tế bào dầu hình bầu dục hoặc hơi tròn,
khoảng 10 phút, lây ra phơi hay sấy khô ở nhiệt độ thấp. đường kính 50 - 85 jxm, chứa chất dầu màu nâu vàng.
Bảo quản Độ ẩm
Để nơi khô mát, trong bao bì kín, tránh sâu, mọt. Không quá 15 % (Phụ lục 9.6).
Tính vị, quy kinh Tạp chất (Phụ lục 9.4)
Khổ, vi ôn. Vào các kinh tỳ, vị. Tỷ lệ vỏ chết: Không quá 2%.
Tạp chất khác : Không quá 1 %
Công năng, chủ trị
Lý khí, hoá thấp. Chủ trị; Thượng vị bĩ tức, đầy Tro toàn phần
chướng, chán ăn. Không quá 6 % (Phụ lục 7.6).
Cách dùng, liều lượng Tỷ lệ vụn nát
Ngày dùng 3 - 9 g, dạng thuốc sắG. Thường phối hợp Mảnh dưới 3 cm: Không được có (Phụ iục 9.5).
với các loai thuốc khác.
Định tính
Phương pháp sắc ký lóp mỏng (Phụ lục 4.4).
Bản mỏng silicagel G đã hoạt hoá ở 110°c trong 1 giờ.
HẬU PHÁC (Vỏ) Dung môi khai triển: Benzen - methanol (27:1)
Cortex Magnoliae officinalis Dung dịch thử: Lắc 0,5 g bột dược liệu với 5 ml
Vỏ phơi hay sấy khô của cây Hậu ỹhác {Magnolia methanol (TT) trong 30 phút, lọc, lấy dịch lọc làm
officinalis Rehd. et Wils.) hoặc cây Ao diệp hậu phác dung dịch thử.
(Magnolia officinalis Rehd. et Wils. var. biloba Rehd. Dung dịch đối chiếu: Pha dung dịch magnolol và
et Wils.), Họ Ngọc lan (Magnoliaceae) honíẰioÌ 0,1% trong methanol (TT). Nếu không có
các chất đối chiếu, dùng 0,5 g bột vỏ Hậu phác, chiết
Mô tả như dung dịch thử.
Vỏ thân: Vỏ khô cuộn thành ống đơn hoặc ống kép, Cách tiến hành: ơ iấ m riêng biệt lên bản mỏng 5 |J,1
dài từ 30 - 35 cm, dày 0,2 - 0,7 cm, thường gọi là dung dịch thử và dung dịch đối chiếu. Sau khi triển
"đồng phác" (ống hậu phác). Đầu vỏ khô gần phần rễ khai, phơi khô bản mỏng trong không khí, phun dung
dịch vanilin 1% trong acid sulfuric (TT). Sấy bản tấm nhiều vết lỗ vỏ, mặt trong màu nâu nhạt hơn, có
mỏng ở 100°c trong 10 phút, màu sắc và vị trí của các những vết nhăn nhỏ, dọc. Chất giòn, dễ bẻ, mặt bẻ lởm
vết trên sắc ký đồ của dung dịch thử phải tương đương chởm, để lộ mô mềm màu vàng rofm.
với các vết trên sắc ký đồ của dung dich đối chiếu.
Vi phau
Chê biên Lớp bần còn sót lại rất mỏng gồm vài hàng tế bào hình
Tháng 4 - 6 , bóc lấy vỏ rễ, vỏ thân và vỏ cành cây Hậu chư nhật dẹt. Mô mềm vỏ chiếm 1/3 bề dày vỏ thân,
phác, phơi âm can, vỏ đã khô cho vào nước sôi đun gồm những tế bào có màng mỏng, nhiều đám sợi rải
qua, vớt ra chất đống để nơi ẩm cho ra mồ hôi, đến khi rác và có tinh thể calci oxalat hình thoi. Lớp libe cấp 2
màu mặt trong vỏ biến thành màu nâu tía hoặc màu dày, chiếm 2/3 bề dày vỏ thân, có nhiều đám sợi nằm
nâu, đem đồ mềm, lấy ra cuộn thành ống, phơi khô. trong libe, có màng dày, khoang hẹp; bên cạnh có tinh
thể calci oxalat hình thoi. Tia ruột gồm 2 - 4 dãy tế
DẸO ene bào hình chữ nhât, màng mỏng, xếp ngoằn ngoèo theo
Vỏ hậu phác cạo bỏ vỏthô, rửa sạch, ủ mềm, thái lát hướnơ xuyên tâm
mỏng, phơi khô.
Khương hậu phác: Lấy Sinh khương (gừng sống) thái
lát, sắc lấy nước, cho Hậu phác sạch vào nước gừng, tươi, không mùị, vị rất đăng. Soi kính hiển
nấu kỹ, âến khi nước gừng được hút hết, lấy ra thái thấỵ: Rất nhiều đám sợi mang tinh thể cạlci oxalat
thành miếng mỏng“ phơi h S c sấy khô. Cứ 100 kg Hậu lăng trụ, có đám sợi mà^ vàng nâu h(gc v à n |
p h l dù7g 10 kg Sinhkhương. '7 ’
mềm vỏ với các tê bào hình gần tròn. Mảnh bần (còn
Bảo quản sót lại) gồm các tế bào hình chữ nhật, màng hơi uốn
Để nơi khô, mát. lượn, màu vàng nâu.
. I• u Quan sát dưới ánh sáng tử ngoại mặt cắt ngang dược
Tinh VỊ, quy kinh quang màu vàng tươi sáng.
Khổ, tân, ôn. Vào các kinh tỳ, vị, phế, đại trường.
, , Định tính
Công năng, chủ trị , . A. Lấy 0,2 g bột dược liệu, thêm 3 ml nước, đun nhẹ,
Táo thấp, tiêu đàm, hạ khí, trừ đầy trướng. Chủ trị; 2 ml dịch lọc, thêm 1 ml dung dịch acid
Thấp trệ, tổn thưcmg trung tiêu, thượng vỊ bĩ tức, nôn sulfuric 1% (TT), thêm dần dung dịch bão hòa clor
lyiứa, tiêu chảy, thực tích khí trệ, bụng chướng, đàm (TT). Để yên 10 phút, chỗ tiếp xúc giữa 2 lớp chất
ấm, ho suyên. Ịỏng Ị vòng màu đỏ sẫm.
Cách dùng, liều lưọng Lấy 0,2 g bột dược liệu, thêm 1 ml ethanol (TT),
Ngày dùng 3 - 9 g, dang thuốc sắc. đun nhẹ, lọc.
Lấy 1 - 2 giọt dịch lọc nhỏ trên lam kính, hơ nhẹ trên
Kiêng kỵ đèn cồn đến gần khô, thêm 1 giọt dung dịch acid nitric
Tỳ vị hư yếu, nguyên khí kém, phụ nữ có thai thận 25% (TT), đậy lá kính mỏng lên. Sau 20 phút soi kính
trọng khi dùng. hiển vi thấy những tinh thể hình kim to, xếp thành
Khi dùng kiêng ăn Đậu, không dùng với Trạch tả, Hàn chùm, màu vàng tươi.
thuỷ thạch, Tiêu thạch. Lấy 1 - 2 giọt dịch lọc nhỏ trên lam kính, hơ nhẹ trên
đèn cồn đến gần khô, thêm 1 giọt acid hydrocloric
đậm đặc (TT), đậy lá kính mỏng lên. Sau 20 phút, soi
H O À N G BÁ (V ỏ th â n ) kính hiển vi thấy có tinh thể hình kim ngắn, màu
Cortex Phelỉođendri vàngtuơi.
Vỏ thân và vỏ cành (đã cạo bỏ lớp bần) phơi hay sấy Độ ẩm
khô của cây Hoàng bá (Phellodenclron chínense Không quá 13% (Phụ lục 5.16).
Schneid.), họ Cam (ÄMtoceae). T ạp chất
]y|ộ Không quá 1% (Phụ iục 9.4).
Vỏ thân màu vàng nâu, dày 0,3 - 0,5 cm, dài 20 - 40 Định lượng
cm, rộng 3 - 6 cm. Mặt ngoài còn sót lại lóp bần màu Ị)uj^g dịch thử: Cân chính xác khoảng 0,5 g bột dữợc
nâu đất, có những vết lõm sần sùi và rãnh dọc, mặt liệu (Jã nghiền nhỏ qua rây có kích thước mắt rây 1
trong màu nâu nhạt, có nhiều các vêt nhăn dọc nhỏ, mm, cho vào bình nón nút mài dung tích 100 ml (song
dài, vết bẻ lởm chởm, chất rắn, nhẹ, màu vàng rơm. song tiến hành xác định độ ẩm), thêm 0,5 ml dung
Vỏ .cành cây dày 0,15 - 0,20 cm, mảnh dài cuộn lại dịch natri hydroxyd 25% (TT), dùng đOa thủy tinh
thành hình ống. Mặt ngoài có lớp thụ bì màu nâu xám, trộn đều, đậy nút, để ở nhiệt độ phòng 2 giờ, thêm vào
khi bong ra để lộ lớp bần màu nâu sẫm, trên có lấm bình 50 ml ether ethylic (TT), lắc 15 phút, rồi để yên
17 giờ, lắc 15 phút, lọc qua giấy lọc vào bình định HOÀNG GẤM (Rễ)
mức 50 ml, tráng bình và giấy lọc bằng ether ethylic R adix Scutellariae
cho đến vạch, lắc đều. Hút chính xác 10 ml dịch
ether cho vào bình lắng gạn có dung tích 50 ml và Rễ đã phơi hay sấy khô và cạo vỏ của cây Hoàng cầm
tiến hành chiết hết berW rin bằng cách lắc 3 lần (20, (Scutellaria haicalensis Georgi), họ Hoa môi
10, 10 ml) với dung dịch sulfuric 2% (TT) [kiểm (Lamiaceae).
tra bằng thuốc thử là acid slJicowolframic 5% (TT)]. Mô tả
Gộp dịch chiết acid vào bìnlAđịnh mức 50 ml, thêm Rễ hình chùy, vặn xoắn, dài 8 - 25 cm, đưcmg kính 1 -
dung dịch acid sulfuric 2% ( T Ỉ\đ ế n vạch, lắc đều và 3 cm. Mặt ngoài nâu vàng hay vàng thẫm, rải rác có
đo mật độ quang của dung dịch ơ bước sóng 420 nm các vết của rễ con hơi lồi, phần trên hơi ráp, có các vết
(Phụ lục 3.1).
dọc vặn vẹo hoặc vân dạng mạng; phần dưới có các
Dung dịch chuẩn: Dung dịch berberin 0,2% trong
sọc dọc và có các vết nhăn nhỏ. Rễ già gọi là Khô
dung dịch acid sulfuric 2% (TT) (dung dịch A). Hút
cầm, mặt ngoài vàng, trong rỗng hoặc chứa các vụn
chính xác 1 ml dung dịch A (tương đương với 2 mg
mục màu nâu đen hoặc nâu tối. Rễ con gọi là Điều
berberin chuẩn) cho vào bình định mức 50 ml, thêm
cầm,chất cứng chắc, mịn, ngoài vàng, trong màu xanh
dung dịch acid sulfuric 2% (TT) đến vạch, lắc đều, đo
mật độ quang ở bước sóng 420 nm. vàng, giòn, dễ bẻ. Hoàng cầm không mùi. Vị hơi
Mẫu trắng là acid sulfuric 2%. Hàm lượng berberin đắng. Rễ to, dài, rắn chắc màu vàng đã nạo sạch vỏ là
được tính theo công thức: tốt. Rễ ngắn, chất xốp màu thẫm, thô, nhỏ là loại xấu.
Soi bột
Dm X 100 Màu vàng hay vàng nâu, sợi libe rải rác hoặc tập hợp
% berberin = -
D c x a (lO O -b ) thành bó, hình thoi, dài 60 - 250 |am, đường kính 9 -
33 |im, thành dày, ống lỗ nhỏ. Tế bào đá hơi tròn hoặc
Dm: Mật độ quang của dung dịch mẫu thử. hình vuông hay hình chữ nhật, thành dày hay rất dày.
Dc; Mật độ quang của dung dịch mẫu chuẩn, Tế bào bần màu vàng nâu, nhiều cạnh. Mạch nhiều,
a: Lượng cân dược liệu (g) hình mạng lưới, đưcmg kính 24 - 72 |u.m. Sợi gỗ thường
b: Độ ẩm dược liệu. đứt gẫy, đường kính 12 ịam với các lỗ xiên rải rác.
Hàm lượng berberin chứa trong dược liệu khô không Nhiều hạt tinh bột, hạt đon hình cầu đưcmg kính 2 - 1 0
được ít liơn 2,5%. ịim, có rốn nổi rõ, có khi hạt kép 2 - 3
Chế biến Định tính
Vỏ thân và vỏ cành cạo sạch lớp bần, cắt thành từng A. Lấy 2 g bột dược liệu, cho vào bình Sohxlet, thêm
miếng, phơi hoặc sấy khô ở 50°c.
20 ml ethanol (TT), đun hồi lưu trên cách thuỷ 15
Bảo quản phút, lọc.
Để nơi thoáng gió, khô mát, tránh mốc mọt. Lấy 1 ml dịch lọc nhỏ thêm 2 - 3 giọt thuốc thử chì
Tính vị, quy kinh acetat (TT), sẽ có tủa màu vàng.
Khổ, hàn. Vào hai kinh thận, bàng quang. Lấy 1 ml dịch lọc khác, cho thêm một ít bột magnesi
và 3 - 4 giọt aeid hydrocloric (TT) sẽ có màu đỏ.
Công năng, chủ trị B. Lấy 0,5 g bột dược liệu, thêm 20 ml ether (TT), đun
Tlianh nhiệt táo thấp, tả hoả trừ chưng, giải độc. Chủ trị: hồi lưu trên cách thuỷ 5 phút, để nguội, lọc. Bốc hơi
Đái đục, đại tiện ra máu, mắt đỏ, ù tai, phụ nữ có khí dịch lọc đến khô, hoà tan cắn trong 10 ml ethanol
hư, tả lỵ thấp nhiệt, hoàng đản, đới hạ, nhiệt lâm, cước
(TT). Lấy 3 ml dung dịch, nhỏ thêm 1 - 2 giọt dung
khí, uỷ tích (chân teo què), cốt chưng lao nhiệt, mồ hôi
dịch thuốc thử sắt (III) clorid loãng (TT), xuất hiện
trộm, di tinh, lở ngứa, thũng độc, thấp chẩn sang dương.
màu lục xám sau chuyển thành màu nâu tía.
Cách dùng, liều Iưọng
Ngày dùng 6 - 12 g, dạng thuốc sắc hoặc hoàn tán.
Độ ẩm
Thường phối hợp với các vị thuốc khác. Không quá 12 % (Phụ lục 5.16, 1 g, 105°c, 5 giờ).
H Y T H IÊ M Tạp chất
H erba Siegesbeckiae Không quá 1% (Phụ lục 9.4).
Bộ phận trên mặt đất đã phơi hay sấy khô của cây Hy Tỷ lệ lá trong dược liệu
thiêm {Siegesheckia orientaỉis L.), họ Cúc Không ít hơn 40% (Phụ lục 9.4).
{Asteraceae). Tỷ lệ vụn nát
Mô tả Qua rây có kích thước mắt rây 4 mm: Không quá 5%
Thân rỗng ở giữa, đường kính 0,2 - 0,5 cm. Mặt ngoài (Phụ lục 9 5).
thân màu nâu sẫm đến nâu nhạt, có nhiều rãnh dọc
Chếbiến
song song và nhiều lông ngắn xít nhau. Lá mọc đối, có Khi trời khô ráo, cắt lấy cây có nhiều lá hoặc mới ra
phiến hình mác rộng, mép răng cưa tù, có ba gân
hoa, cắt bỏ gốc và rễ, phơi hoặc sấy đến khô ở 50 -
chính. Mặt trên lá màu lục sẫm, mặt dưới màu lục
60°c.
nhạt, hai mặt đều có lông. Cụm hoa hình đầu nhỏ,
gồm hoa màu vàng hình ống ở giữa, 5 hoa hình lưỡi Bảo quản
nhỏ ở phía ngoài. Lá bắc có Ịông dính. Để nơi khô, mát.
Vi phẫu
Vỏ quả giả (thực chất là lá bắc biến đổi đặc biệt tạo KÊ HUYẾT ĐẰNG (Thân)
nên). Biểu bì gồm một lớp tế bào hình chữ nhật đểu Caulis spath olobi
đặn, phía ngoài phủ lớp cutin, có nhiều lông che chở đa Huyết đằng
bào, gai móc và lông tiết kiểu chân đa bào, đầu đa bào.
Thân leo phơi hay sấy khô của cây Kê huyết đằng
Mô mểm gồm vài lớp tế bàọ hình nhiều cạnh màng
mỏng. Mô cứng gồm 8 - 1 0 hàng tế bào hình nhiều (Spatholohus suherectus Dunn), họ Đậu {Pahaceae).
cạnh. Trong phần mô mềm có các bó libe-gỗ nhỏ. Mô tả
Quả thật: Vỏ quả gồm 4 - 5 lớp tế bào hình chữ nhật Dược liệu hình trụ to dài hoặc phiến thái vát hình bẩu
nhỏ xếp sít nhau, vỏ hạt gồm hai hàng tế bào nhỏ dục hình bầu dục không đều, dày 0,3 - 1 cm. Bần màu
tương đối đều nhau. Bên trong chứa hai lá mầm hình nâu hơi xám, có khi thấy vết đốm màu trắng hơi xám;
thuôn nhọn. nơi bần rơi rụng sễ hiện ra màu nâu hơi đỏ. Mặt cắt
Soi bột ngang: Bộ phận gỗ màu nâu hơi đỏ hoặc màu nâu, lộ
Màu nâu nhạt hay xám lục, có mùi thơm, vị hơi béo. ra nhiều lỗ mạch; libe CÓ chất nhựa cây tiết ra, màu
Soi kính hiển vi thấy: Mảnh biểu bì cộ lông che chở, nâu hơi đỏ đến màu nâu hơi đen, xếp xen kẽ với gỗ
thành 3 - 8 vòng, hình bán nguyệt, lệch tâm; bộ phận lại. Màng nguyên dài 3,5 cm, rộng 3 cm, dày 0,2 cm.
tuỷ lệch về một bên. Chất cứng. Mùi nhẹ, vị chát. Mặt ngoài màu vàng, lục vàng hoặc nâu vàng, màng
mỏng trong mờ, có nếp nhăn dọc. Chất giòn dễ vỡ, vết
Vi phẫu
bẻ có cạnh sáng bóng như sừng. Mùi hơi tanh, vị hơi
Mặt cắt ngang: Bần gồm một số lớp tế bào chứa chất
đắng.
đỏ hơi nâu. Vỏ tương đối hẹp, có những nhóm tế bào
đá với lỗ chứa đầy các chất đỏ hơi nâu; tế bào mô Độ ẩm
mểm chứa tinh thể calci oxalat hình lăng trụ. Các bó Không quá 12 % (Phụ lục 5.16, 1 g, 105°c, 4 giờ).
mạch khác thường do libe xen kẽ với gỗ, xếp thành
Tạp chất
một số vòng. Phía ngoài cùng libe là một lớp tế bào
Không quá 1 % (Phụ lục 9.4).
mô cứng gồm những tế bào đá và những bó sợi; đa số
tia bị nén lại; nhiều tế bào tiết chứa đầy chất đỏ hơi Chê' biến
nâu, thường có từ vài tế bào đến 10 tế bào hoặc nhiều Mổ gà, bóc lấy màng mề gà khi còn nóng, rửa sạch,
hơn, xếp lớp theo chiều tiếp tuyến. Bó sợi tương đối phơi hoặc sấy khô.
nhiếu, không hoá gỗ hoặc hơi hoá gỗ, vây tròn chung Bào chê
quanh có các tế bào chứa các tinh thể calci oxalat hình Sao Kê nội kim: Lấy Kê nội kim sạch, rang với cát,
lăng trụ tạo thành những sợi tinh thể; màng của tế bào đến khi phồng lên, lấy ra, để nguội.
chứa tinh thể hoá gỗ và dày lên; có các nhóm tế bào đá Thố Kê nội kim (chế giấm); Lấy Kê nội kim sạch, sao
rải rác. Đôi khi tia gỗ chứa chất đỏ hơi nâu, các mạch đến khi phồng lên, phun giấm, lấy ra phơi hoặc sấy
gỗ đa số là mạch đơn, gần tròn, đường kính tới 400 khô. Cứ 100 kgKê nội kim dùng 15 lít giấm.
[im, xếp rải rác, các bó sợi gỗ cũng thành hình các sợi
Bảo quản
tinh thể. Một số tế bào mô mềm gỗ có chứa chất màu
Để nơi khô, trong bao bì kín, tránh mốc, mọt.
nâu đỏ.
Tính vị, quy kinh
Độ ẩm
Cam, bình. Vào các kinh tỳ, vị, tiểu trường, bàng quang.
Không quá 13% (Phụ lục 5.16, 1 g, 105“C, 5 giờ)
Công năng, chủ trị
Chế biến
Kiện vị, tiêu thực, sáp tinh. Chủ trị: Thực tích không
Vào mùa thu, đông, chặt lấy thân leo, loại bổ cành và
tiêu, bụng đầy trướng, nôn mửa, kiết lỵ, di tinh. Trẻ
lá, thái phiến, phơi khô.
em cam tích, đái dầm.
Bào chế Cách dùng, liều lượng
Dược liệu dạng trụ dài, loại bỏ tạp chất, rửa sạch, ủ
Ngày dùng 3 - 9 g, dạng thuốc tán.
thật mềm, thái phiến, phơi khô.
Kiêng kỵ
Bảo quản Không bị tích trệ không nên dùng.
Để nơi thoáng, khô, tránh mốc mọt".
Tính vị, quy kinh
Khổ, cam, ôn. Vào các kinh can, thận. KHA TỬ (Quả)
F ructus Terminaliae chebulae
Gông năng, chủ trị
Bổ huyết, hoạt huyết, thông kinh lạc. Chủ trị; Kinh Quả chín phơi hay sấy khô của cây Kha tử
nguyệt không đều, huyết hư, da vàng, tê bại, liệt, (Terminaỉia chehula Retz.) hoặc cây Kha tử lông
phong thấp tê đau. nhung Ợ erminalia chehula Retz. var. tomentella
Kurt.), họ Bàng (Combretaceae).
Cách dùng, lưọtig dùng
Ngày uống 9 - 15 g, dạng thuốc sắc. Mô tả
Dược liệu hình quả trám hoặc hình trứng thuôn, dài 2 -
4 cm, đường kính 2 - 2,5 cm. Mặt ngoài màu nâu hơi
KÊ NỘI KIM vàng hoặc màu nâu thẫm, hơi sáng bóng; có 5 - 6 cạnh
Endothelium Corneum Gigeriae G alli dọc và vân nhăn không đều; phần đáy có vết sẹo
Màng mề gà cuống quả, hình tròn. Chất chắc, thịt quả dày 0,2 - 0,4
cm, màu nâu hơi vàng, hoặc vàng nâu thẫm; hạch quả
Lóp màng trong đã phơi hoặc sấy khô của mề con Gà
dài 1,5 - 2,5 cm, đường kính 1 - 1,5 cm, màu vàng
{GaììiíS iịaỉlus domesticus Brisson), họ Chim trĩ
nhạt, thô và cứng. Hạt hình thoi hẹp, dài chừng 1 cm,
(Phasianidae).
đường kính 0,2 - 0,4 cm, vỏ cứng màu vàng nâu, đôi lá
Mô tả mầm màu trắng, chồng lên nhau và cuộn xoắn lại.
Màng gần nguyên vẹn hoặc từng mảnh khô cong, cuộn Không mùi, vị chua, chát, sau ngọt.
Tạp chất bì dưới. Biểu bì trên và dưới có lông che chở và lông
Không quá 2% (Phụ lục 9.4). tiết. Lông che chở đơn bào, nhỏ. Lông tiết có chân đa
bào gồm nhiều dãy tế bào xếp thành hàng dọc, thon
Tỷ lệ vụn nát dần về phía ngọn, đầu đơn bào hình trứng, chứa chất
Qua rây có kích thước mắt rây 3,15 mm: Không quá 3 tiết màu vàng.
% (Phụ lục 9.5). Gân lá chính gồm biểu bì trên và đưới, mô dầy dưới
Định tính biểu bì, mô mềm và ở giữa là bó libe- gỗ. Trong libe
Gân 3 g bột dược liệu cho vào bình nón, làm ẩm bằng và rải rác trong mô mềm có tinh thể calci oxalat hình
dung dịch amoniac đậm đặc (TT), thêm 50 lĩil hỗn hợp cầu gai có đường kính 7 - 1 2 ịim.
đồng thể tích ether và cloroform, lắc, lọc. Chuyển dịch
Soi bột
lọc vào bình gạn, thêm 10 ml dung dịch acid sulfuric
Có nhiều lông che chở đơn bào, lông tiết đa bào còn
10% (TT). Lắc, gạn lấy phần dịch acid (dung dịch A)
nguyên hay bị gãy. Mảnh biểu bì có lỗ khí kiểu hỗn
và làm các phản ứng sau:
bào. Mảnh mô mềm hay libe có chứa tinh thể calci
Lấy 1 ml dung dịch A, thêm 1 giọt thuốc thử
oxalat hình cầu gai. Mảnh mạch xoắn, mạch vạch.
Bouchardat (TT), xuất hiện tủa nâu.
Lấy 1 ml dung dịch A, thêm 1 giọt dung dịch acid Định tính
picric 1% (TT), xuất hiện tủa trắng. Lấy khoảng 20 g bột dược liệu cho vào bình nón 250
Chế biến ml, thêm 100 ml ethanol 90% (TT), lắc đều và đun hồi
Thu hoạch quanh năm, lúc trời khô ráo, cắt lấy cây, lưu cách thuỷ khoảng 30 phút. Lọc, lấy dịch lọc chia
loại bỏ gốc rễ, đất, đem phơi hay sấy ở 40-50°C đến đều thành 2 phần và cô cách thuỷ tới cặn khô.
khô. A. Thêm vào phần cặn thứ nhất 10 ml n - hexan (TT)
hoặc ether dầu hoả (TT), dùng đũa thuỷ tinh khuấy kỹ
Bảo quản rồi gạn bỏ lófp dung môi. Làm như vậy thêm một lần
Để nơi khô, tránh làm rụng lá, mất màu và mùi thơm. nữa. Hoà tan cặn còn lại trong 4 ml ethanol 90% (TT),
Tính vị, quy kinh đun nóng nhẹ cho tan. Lọc, lấy 2 ml dịch lọc cho vào
Tân, ôn, mùi thơm. Vào các kinh tỳ, phế. ống nghiệm, thêm một ít bột magnesi kim loại rồi
thêm từ từ 0,5 ml acid hydrocloric đậm đặc (TT). Lắc
Công năng, ch ủ trị nhẹ. Dung dịch sẽ có màu đỏ cam.
Ôn trung tán hàn, hạ khí chỉ thống. Chủ trị; Phong hàn B. Thêm vào phần cắn thứ hai 4 giọt amoni hydroxyd
thấp, chân tay lạnh, tê bại. Rối loạn tiêu hoá, nôn mửa, đậm đặc (TT) và 5 ml cloroform (TT), khuấy kỹ, lọc
đầy hơi, đau bụng ỉa chảy, thận và bàng quang lạnh, vào bình gạn 50 ml. Thêm vào bình gạn 4 ml dung
đau răng, đau đầu, chảy nước mũi hôi. dịch acid sulfuric 1% (TT). Lắc kỹ và gạn lóp acid vào
Cách dùng, liều lưọtig ba ống nghiệm. Thêm riêng rẽ vào mỗi ống nghiệm
Ngày dùng 8 - 12 g, dạng thuốc sắc. một giọt của 3 thuốc thử: Mayer (TT), Bouchardat
Dùng ngoài: sắc đặc, ngậm chữa đau răng, có thể (TT) và Dragendorff (TT), lần lượt các ống nghiệm sẽ
dùng lá tươi. có kết tủa màu trắng đục, đỏ nâu và vàng cam.
Kiêng kỵ Độ ẩm
Vị nhiệt táo bón không nên dùng. Không quá 13% (Phụ lục 5.16).
Tro toàn phần
LẠC TIÊN Không quá 10% (Phụ lục 7.6).
Herba Passißorae Tro không tan trong acid hydrocloric
Phần trên mặt đất đã phơi hoặc sấy khô của cây Lạc tiện Không quá 2% (Phụ lục 7.5).
{Passiflora foetida L.), họ Lạc tiên (Passißoraceae). Tạp chất (Phụ lục 9.4)
Mô tả Tạp chất vô cơ: Không quá 0,5%.
Đoạn thân rỗng, dài khoảng 5 cm, mang tua cuốn và Tạp chất hữu cơ; Không quá 1%.
lá, có thể có hoa và quả. Thân và lá có nhiều lông.
Tỷ lệ vụn nát
Cuống lá dài 3 - 4 cm. Phiến lá màu lục hay hơi vàng
Không quá 5% (Phụ lục 9.5).
nâu, dài và rộng khoảng 7 - 1 0 cm, chia thành 3 thuỳ
rộng, đầu nhọn. Mép lá có răng cưa nông, gốc lá hình Tỷ ỉệ lá trên toàn bộ dược liệu
tim. Lá kèm hình vẩy phát triển thành sợi mang lông Không ít hơn 25%.
tiết đa bào, tua cuốn mọc từ nách lá.
Chế biến
Vi phẫu lá Thu hoạch vào mùa xuân, hạ. cắt lấy dây, lá, hoa Lạc
Phiến lá gổm biểu bì trên, mô giậu, mô mềm và biểu tiên, thái ngắn, phơi hoặc sấy khô.
Bảo quản ngắn. Mảnh biểu bì lá gồm các tế bào thành mỏng
Để nơi khô, tránh mốc, tránh ánh sáng làm biến màu. mang lỗ khí, tinh thể calci oxalat hình cầu gai và mạch
Xóắỉi. Mảnh mô mềm chứa nhiều hạt tinh bột; có
Tính vị, quy kinh nhiều bó sợi, mạch xoắn, mạch mạng. Tinh thể calci
Cam, vi khổ, lương. Vào các kinh tâm, can.
oxalat hình cầu gai, đưèmg kính khoảng 25 - 30 ịxm.
Công năng, chủ trị Ngoài ra còn có hạt phấn, mảnh biểu bì cánh hoa.
An thần, thanh tâm, dưỡng can, thanh nhiệt, giải độc,
Định tính
lợi thuỷ, chỉ thống kinh. Chủ trị: Suy nhược thần kinh,
Lấy 1 g bột dược liệu thêm 10 ml nước, đun sôi
tim hồi hộp, mất ngủ, hay nằm mơ, phụ nữ hành kinh
khoảng 5 phút. Lọc, dịch lọc để làm các phản ứng:
sóm, đau bụng do nhiệt táo, ho do phế nhiệt, phù
A. Lấy 1 ml dịch lọc cho vào ống nghiệm, thêm vài
thũng, bạch trọc. giọt dung dịch sắt (III) clorid 5%, sẽ xuất hiện tủa
Cách dùng, liều lưọTig màu xanh đen.
Ngày dùng 20 - 40 g, dạng thuốc sắc. Ngoài ra có thể B. Lấy 1 ml dịch lọc cho vào ống nghiêm, thêm vài
uống cao lỏng, siro, rượu thuốc với lượng tương ứng. giọt dung dịch gelatin 2%, sẽ xuất hiện tủa bông trắng.
Nên uống trước khi đi ngủ. Độ ẩm
Không quá 12% (Phụ lục 5.16)
VI phẫu Mô tả
Thân: Biểu bì gồm inột hàng tế bào hình chữ nhật, có Đoạn ngọn cành dài 20-30cm. Lá nhăn nheo, nhàu
lông che chở đa bào gồm 5-7 tế bào và lông tiết chân nát. Mặt trên lá màu lục xám, dưới lục nhạt. Lá hình
đơn bào đầu đa bào. Mô dày sát biểu bì, ở những chỗ tim dài 5-12 cm, rộng 4-11 cm. Đầu lá thuôn nhọn,
lồi của thân lóp mô dày thường dày hơn. Mô mềm vỏ. gốc hình tim, phiến mỏng, mép nguyên, có 5 gân
Libe cấp 2. Tầng sinh libe-gỗ. Gỗ cấp 2 tạo thành một chính toả ra từ cuống lá, gân giữa thẳng, dài, rõ, các
vòng liên tục. Mô mềm ruột. gân bên hình cung, gân cấp I hình lông chim, gân cấp
2 hình mạng. Cuống dài 2-3,5cm, có bẹ ở gốc ôm lấy
Bột thân. Thân hình trụ, phình ra ỏf các mấu, mặt ngoài có
Màu nâu đen, mùi thơm. Soi kính hiển vi thấy mảnh nhiều đường rãnh dọc.
biểu bì lá, nhiều lỗ khí và lông tiết, tế bào bạn của lỗ
khí giống tế bào biểu bì, thành tế bào ngoằn ngèo. Vi phẫu
Mảnh thân, tế bào hình đa giác. Hạt phấn hoa màu Biểu bì trên và dưới gồm một lớp tế bào xếp đều đặn,
vàng. Mảnh mạch mạng, mạch vạch. biểu bì dưới của gân lá mang lông che chở đơn bào và
đa bào ngắn, đầu nhọn cố từ 2-3 tế bào xếp thành dãy,
Độ ẩm lỗ khí ở mặt dưới phiến lá. Đám mô dày xếp sát biểu
Không quá 12 % (Phụ lục 9.6). bì trên và biểu bì dưới. Mô mềm gồm tế bào tròn,
Tạp chất (Phụlục 9.4) màng mỏng. Một bó libe gỗ to nằm giữa gân lá, gồm
Đoạn ngọn cành dài quá 40 cm: Không quá 4%. có vòng mô dày bao bọc xung quanh, bó gỗ có nhiều
Tạp c h ẵ khác: Không quá 1% mạch to xếp phía trên, cung libe ờ phía dưới. Phiến lá
có mô mềm đồng hoá xếp giữa 2 ìớp hạ bì, tế bào nhỏ,
Chế biến thành mỏng xếp lộn xộn. Rải rác có tế bào tiết tinh
Lúc trời khô ráo, cắt lấy đoạn cành có nhiều lá và hoa, dầu trong mô mềm và trong libe.
đem phơi hoặc sấy ở 40°-50°C đến khô.
Bột
Bào chế Màu lục xám, mùi thơm, vị hơi đắng. Soi kính hiển vi
Kinh giới rửa sạch, thái ngắn 2-3 cm để dùng sống, có thấy: Mảnh biểu bì trên của lá gồm tế bào màng
thể sao qua hoặc sao cháy cho bót thơm cay. mỏng, hình nhiều cạnh, mang tế bào tiết. Mảnh biểu bì
dưới là tế bào màng mỏng, nhăn, mang lỗ khí và tế
Bảo quản
bào tiết. Tế bào tiết màu vàng, xung quanh có khoảng
Để nơi khô mát, trong bao bì kín.
6 tế bào sắp xếp toả ra. Tế bào biểu bì dưới gân lá hình
Tính vị, quy kinh nhiều cạnh, màng mỏng, mang lông che chở đơn hay
Tân, vi khổ, ôn. Vào các kinh can, phế. đa bào ngắn, đầu nhọn. Mảnh thân cây: tế bào hình
nhiều cạnh, mang lỗ vỏ, lông che chở và tế bào tiết, có
Công năng, chủ trị
khi lông đã rụng để lại những vết tròn nhỏ. Sợi mô
Phát hãn, giải thử, hoá .thấp, lợi tiểu, tán hàn, thanh
cứng thành mỏng hay hơi đày, khoang rộng. Mảnh
nhiệt, khu phong, chỉ ngứa. Chủ trị; Cảm mạo mùa hạ,
mạch xoắn, mạch mạng, mạch điểm.
say nắng, phát sốt không ra mồ hôi, ngực tức, bụng đau,
nôn mửa, tiêu chảy, bệnh sởi, viêm thận, phù thũng, Độ ẩm
tiểu tiện bí, phong thấp, đaũ xương, đau mình, viêm Không quá 13 % (Phụ lục 9.6).
T ạpchấí bì dưới. Biểu bì trên và dưới có lông che chở và lông
Không quá 2% (Phụ lục 9.4). tiết. Lông che chở đơn bào, nhỏ. Lông tiết có chân đa
bào gồm nhiều dãy tế bào xếp thành hàng dọc, thon
Tỷ ỉệ vụn nát dần về phía ngọn, đầu đơn bào hình trứng, chứa chất
Qua rây có kích thước mắt rây 3,15 mm; Không quá 3 tiết màu vàng.
% (Phụ lụ.c 9.5). , Gân lá chính gồm biểu bì trên và dưới, mô dầy dưới
Định tính biểù bì, mô mềm và ở .giữa là bó libe- gỗ. Trong libe
Cân 3 g bột dược liệu cho vào bình nón, làm ẩm bằng và rải rác trong mô mềm có tinh thể calci oxalat hình
dung dịch amoniac đậm đặc (TT), thêm 50 ml hỗn hợp cầu gai có đường kính 7 - 12 ịim .
đồng thể tích.ether và cloroform, lắc, lọc. Chuyển dịch
Soi bột
lọc vào bình gạn, thêm 10 ml dung dịch acid sulfuric
Có nhiều lông che chở đơn bào, lông tiết đa bào còn
10% (TT). Lắc, gạn lấy phần dịch acid (dung dịch A)
nguyên hay bị gãy. Mảnh biểu bì có lỗ khí kiểu hỗn
và làm các phản ứng sau:
băo. Mảnh mô mềm hay libe có chứa tinh thể calci
Lấy 1 ml dung dịch A, thêm 1 giọt thuốc thử
oxalat hình cầu gai. Mảnh mạch xoắn, mạch vạch.
Bouchardat (TT), xuất hiện tủa nâu.
Lấy 1 ml dung dịch A, thêm 1 giọt dung dịch acid Định tính
picric 1% (TT), xuất hiện tủa trắng. Lấy khoảng 20 g bột dược liệu cho vào bình nón 250
Chế biến ml, thêm 100 ml ethanol 90% (TT), lắc đều và đun hổi
Thu hoạch quanh năm, lức trời khô ráo, cắt lấy cây, lưu cách thuỷ khoảng 30 phút. Lọc, lấy dịch lọc chia
loại bỏ gốc rễ, đất, đem phơi hay sấy ở 40-50°C đến đều thành 2 phần và cô cách thuỷ tới cặn khô.
khô. A. Thêm vào phần cặn thứ nhất 10 ml n - hexan (TT)
hoặe ether dầu hoả (TT), dùng đũa thuỷ tinh khuấy kỹ
Bảo quản ■ rồi gạn bỏ lớp dung môi. Làm như vậy thêm^ một lần
Để nơi khô,, tránh làm rụng lá, mất màu và mùi thơm. nữa. Hoà tan cặn còn lại trong 4 ml ethanol 90% (TT),
Tính vị, quy kinh đun nóng nhẹ cho tan. Lọc, lấy 2 ml dịch lọc cho vào
Tân, ôn, mùi thcfm. Vào các kinh tỳ, phế. ống nghiệm, thêm một ít bộí magnesi kim loại rồi
thêm từ từ 0,5 ml acid hydrocloric đậm đặc (TT). Lắc
Công ĩiăng, chủ trị nhẹ. Dung địch sẽ có màu đỏ cam.
Ôn trung tán hàn, hạ khí chỉ thống. Chủ trị: Phong hàn B. Thêm vào phần cắn thứ hai 4 giọt amoni hydroxyd
thấp, chân tay lạnh, tê bại. Rối loạn tiêu hoá, nôn mửa, đậm đặc (TT) và 5 ml cloroform (TT), khuấy kỹ, lọc
đầy hơi, đau bụng ỉa chảy, thận và bàng quang lạnh, vào bình gạn 50 ml. Thêm vào bình gạn 4 ml dung
đau răng, đau đầu, chảy nước mũi hôi. dịch acid sulfuric 1% (TT). Lắc kỹ và gạn lớp acíd vào
Cách dùng, liều lượng ba ống nghiệm., Thêm riêng rẽ vào mỗi ống nghiệm
Ngày dùng 8 -1 2 g, dạng thuốc sắc. một giọt của 3 thuốc thử: Mayer (TT), Bouchardat
Dùng ngoài; sắc đặc, ngậm chữa đau răng, có thể (TT) vàDragendorff (TT), lần lượt các ống nghiêm sẽ
dùng lá tươi. có kết tủa màu trắng đục, đỏ nâu và vàng cam.
Kiêng kỵ Độ ẩm
Vị nhiệt táo bón không nên dùng. Không quá 13% (Phụ lục 5.16).
Tro toàn phần
LẠC TIÊN Không quá 10% (Phụ lục 7.6):
H erbaPassiflorae T ro không tan trong acid hyđrocỉoric
Phần trên mặt đất đã phcá hoặc sấy khô của cây Lạc tiên Không quá 2% (Phụ lục 7.5).
(Passiflora foetida L.), họ Lạc tiên {Passifloraceae). Tạp chất (Phụ lục 9.4)
Mô tả Tạp chất vô cơ: Không quá 0,5%.
Đoạn thân rỗng, dài khoảng 5 cm, mang tua cuốn và Tạp chất hữu cơ: Không quá 1%.
lá, có thể có hoa và quả. Thân và lá có nhiều lông.
Tỷ lệ vụn nát
Cuống lá dài 3 - 4 cm. Phiến lá màu lục hay hơi vàng
Không quá 5% (Phụ lục 9.5).
nâu, dài và rộng khoảng 7 - 1 0 cm, chia thành 3 thuỳ
rộng, đầu nhọn. Mép lá có răng cưa nông, gốc lá hình Tỷ lệ lá trên toàn bộ dược liệu
tim. Lá kèm hình vẩy phát triển thành sợi mang lông Không ít hơn 25%.
tiết đa bào, tua cuốn mọc từ nách lá.
C h ế b iế n
Vi phẫu lá Thu hoạch vào mùa xuân, hạ. Gắt lấy dây, lá, hoa Lạc
Phiến lá gồm biểu bì trên, mô giậu, mô mềm và biểu tiên, thái ngắn, phịơi hoặc sấy khô.
Bảo quảĩi ngắn. M ảnh biểu bì lá gồm các tế bào thành mỏng
Để nơi khô, tránh mốc, tránh ánh sáng làm biến màu. mang ỉỗ khí, tinh thể calci oxalat hình cầu gai yà mạch
xoắn. M ảnh mô mềm chứa nhiểu hạt tinh bột; có
Tính vỊ, quy kinh nhiểu,bó sợi, mạch xoắn, mạch mạng. Tinh thể ca lci
Cam, vi khổ, lương. V ào các kinh tâm, can.
oxalat hình cầu gai, đường kính khoảng 25 - 30 fim.
Công năĩìg, chủ trị Ngoài ra còn có hạt phấn, mảnh biểu bì cánh hoa.
A n thần, thanh tâm, dưỡng can, thanh nhiệt, giải độc,
Định tính
lợi tíiuỷ, chỉ thống kinh, ơ iủ trị: Suy nhược thần kinh,
L ấ y I g bột dược liệu thêm 10 m l nước, đun sôi
tim hồi hộp, mất ngủ, hay nằm mơ, phụ nữ hành kinh
khoảng 5 phút. Lọc, dịch lọc để làm các phản ứng:
sớm đau bụng do nhiệt táo, ho do phế nhiệt, phù
A . L ấ y 1 m l dịch lọc cho vào ống nghiệm, thêm vài
thũng, bạch trọc. giọt dung dịch sắt (III) clo rid 5% , sẽ xuất hiện tủa
Cách dùng, liều lượng màu xanh đen.
Ngày dùng 20 - 40 g, dạng ứiuốc sắc. Ngoài ra có thể B. Lấy 1 ml dịch lọc cho vào ống nghiệm, thêm vài
uống cao lỏng, siro, rượu thuốc với ỉượng tương ứng. giọt dung dịch geỉatin 2% , sẽ. xuất hiện tủa bông trắng.
Nên uống trước khi đi ngủ. , Độ ẩm
K hông quá 12% (Phụ lục 5.16)
V i ph ẫu Chê biến
Thu hoạch vào tháng 6-7, khi cây ra nhiêu hoa. L oại
V i phẫu lá:
Biểu bì trên và dưới mang lông che chcí và rải rác có bỏ rễ và tạp chất, phơi hay sấy khô.
lông tiết. Lông che chở đơn bào, lông tiết đa bào. Sát Bào chế
dưới biểu bì gân lá là mô dày. Bó libe-gỗ ở gân chính Loại bỏ tạp chất và rễ còn sót ỉại, rửa sạch, cắt đoạn,
nằm gần sát biểu bì trên gồm cung libe ở phía dưới, phơi khô.
cung gỗ ở phía trên. C ác tế bào mô mềm to, thành
mỏng. Phần phiến lá có mô giậu gồm một hàng tế bào
Bảo quản
Nơi khô, thoáng mất.
hình chữ nhật xếp dọc, trong rải rác có tinh thể ca lci
oxalat hình cầu gai. , Tính vị, quy kinh
Tân, khổ, bình. V ào các kinh can, thận, tỳ.
V i ph ẫu
M ặt cắt thân thường ừ-òn. B iểu bì gổm một hàng tế Công năng, chủ trị
bào nhỏ, rải rác có lông che chở và lông tiết. Sát dưới Trừ phong thấp, hoạt huyết, thông kinh lạc, mạnh gân
lớp biểu bì là mô dày gồm 2 - 3 hàng tế bào có thành cốt, chỉ tả, thanh nhiệt giải độc. Chủ trị: Phong thấp,
dày. M ô mềm vỏ gổm các tế bào hình trứng, thành bại liệt co rút, gân xương đau, tiêu chảy, kiết lỵ lâu ngày.
mỏng. M ô cứng gồm 3 - 5 hàng tế bào có thành dày
Cách dùng, liều lượng
hoá gỗ tạo thành vòng tròn. Phía trong gồm có 8 bó i
Ngày dùng 9 - 12 g, dạng thuốc sắc.
ỉibe - gỗ hình trứng xếp thành 2 vòng xen kẽ, các bó
ỉibe - gỗ vòng ngoài nhỏ hc® bó libe - gỗ vòng trong.
M ỗ i bó libe - gỗ gồm có phần libe hướng ra phía
LIÊN KIỂU (Quả)
ngoài, gỗ hướng vào trong. M ô mềm ruột gồm những
Fructus Forsythiae
tế bào hình nhiều cạnh thành mỏng.
Quả chín đã phơi hay sấy khô của cây L iên kiều
Soi bột {Forsythia suspensaYẩũì.), họ Nhài (Oleaceáe).
Bột dược liệu có màu lụ c xám, m ùi ngái, vị hơi chát.
Soi kính hiển v i thấy; L ôn g che chở đơn bào bề mặt Mô tả
lấm tấm, đầu thuôn nhọn. Lông tiết có chân dài hoặc Qúả hình, trứng dài, đến hình trứng, hơi dẹt, dài 1,5 -
2,5 cm, đường kính 0,5 - 1,3 cm. Mặt ngoài có vết aciđ hoá bằng acid hydroelorie (TT). Thổi khô bẳn
nhăn dọc không đều và nhiều chấm nhỏ nhô lên. Mỗi mỏng bằng máy sấy tới khi các vết xuất hiện rõ. sắc
mặt có một rãnh dọc. Đỉnh nhỏ, nhọn, đáy có cuống ký đồ của dung dịch thử phải có các vết có cùng màu
quả nhỏ hoặc vết euống đã rụng. Có hai loại quả Liên sắc và giá trị Rf với các vết trên sắc ký đồ của dung
kiều là Thañh kiêu và Lão Kiều. Thanh kiều thường dịch đối chiếu.
không nứt ra, màu nâu lục, chấm nhỏ màu trắng sáng
Độ ẩm
nhô lên ít, chất cứng, hạt nhiều, màu vàng lục, nhỏ
dài, một bên có cánh. Lão kiều nứt ra từ đỉnh hoặc Không quá 10 % (Phụ lục 5.16, 1 g, 105°c, 4 giờ).
nứt thành hai mảnh, mặt ngoài màu nâu vàng hoặc Tạp ehất
nâu đỏ, mặt trong màu vàng nâu nhạt, trơn phẳng, có Không quá 3 % (đối với Thanh kiều), không quá 9 %
một vách ngăn dọc. Chất giòn dễ vỡ. Hạt màu nâu, (đối với Lão kiều)(Phụ lục 9.4).
dài 5 - 7 mm, một bên có cáiih, phần lớn đã rụng.
Mùi thơm nhẹ, vị đắng. Tro toàn phần
Khồng được quá 4,0 % (Phụ lục 7.6).
V ip h ẫ u
Mặt cắt ngang vỏ quả: v ỏ quả ngoài là một hàng tế Chất chiết được trong dược liệu
bào biểii; bì có phủ một lớp cutin, thành phía ngoài và Tiến hành theo phương pháp chiết lạnh ghi troĩlg
bên dày dần lên. v ỏ qủa giữa gổm tế bào mô mềm ở chuyên luận "Xác định chất chiết được trong dược
phía ngoài với các bó mạch tả i rác và nhiều hàng tế liệu" (Phụ lục 9.3). Dược liệu phải chứa không được
bào đá ở phía trong, tế bào hình dây dài, hình gần tròn đưới 30% (đối với Thanh kiều) và không dưới 16 %
hoặc hình bầu dục, thành dày mỏng không đều, (đối với Lão kiều) chất chiết được bằng ethanol 65%.
thường xếp theo dạng tiếp tuyến xen kẽ, kéo đài tới
Ghế biến
vách ngăn dọc.
Thu hoạch vào mùa thu, thu hái quả chín còn màu lục,
Định tính loại bỏ tạp chất, đồ chín, phơi khô gọi là Thanh kiều.
A . Lấy 0,2 g bột dược liệu, thêm 2 ml anhydrid acetic Thu hái quả chín nục, loại bồ tạp chất, phơi khô gọi là
(TT) lắc đều, để yên 2 phút, lọc. Lấy 1 ml dịch lọc cho Lão kiều.
vào ống nghiệm rồi cẩn thận cho thêm từ từ 0,5 ml
Bào chế
,-acid sulfuric (TT). Màư tía đỏ xuất hiện giữa 2 lớp
Loại bỏ tạp chất và cành, sát cho nứt quả, bỏ hạt, sàng
dung dịch.
B. Lấy 1 g bột được liệu, cho thêm vào 10 ml bỏ lõi, phơi hay sấy khô.
methanol (TT), đùn cách thuỷ 2 phút, lọc, lấy 5 mỉ Bảo quản
dịch lọc cho vào ống nghiệm, cho thêm 0 ,lg bột Để nơi khô, mát.
magnesi (TT) và 1 ml acid hydrocloric (TT), để yên,
sẽ xuất hiện màu từ đỏ nhạt đến đỏ vàng. T ính vỊ, quy kinh
c. Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 4.4). Khổ, vi hàn. Vào các kinh phế, tâm, tiểu trường.
Bản mỏng: Silicagel G đã hoạt hoá ở 110°c trong Công năng, chủ trị
khoảng 1 giờ. Thanh nhiệt, giải độc, tiêu thũng, tán kết. Chủ trị:; ưng
Dung môi khai triển: cyclohexan - cloroform - benzen nhọt, tràng nhạc, nhũ ung, đan độc, cảm mạo phong
- methanol (5: 3: 5:1). nhiệt, ôn bệnh mới phát, sốt cao bứt rứt khát nước, tinh
Dung dịch thử: Chiết 1 g dược liệu trong bình thần hôn 4m, phát ban, nhiệt lâm, bí tiểu tiện.
Shoxhlet với ether (TT) cho tới khi dịch chiết không
còn màu. Chuyển dịch chiết ether vào một bình gạn, Cáeh dùng, liều lượng
rửa dịch chiết 3 lần bằng dung dịch natri carbonat Ngày đùng 6 - 15 g, đạng thuốc sắc hoặc hoàn tán.
5% (TT), mỗi lần với 15 ml, bỏ nước rửa. Chiết dịch Thường phối hợp với các loại thuốc khác.
chiết ether 3 lần bằng dung dịch natri hyđroxyd 1% Kiêng kỵ ;
(TT), mỗi lần với 20 ml. Gộp các dịch chiết, acid Âm hư, nội nhiệt, nhọt đã vỡ không dùng.
hoá bằng dung địch acid hydrocloric loãng, chiết lại
bằng ethep 3 lần, mỗi lần 20 mi. Bốc hơi các dịch
chiết ether tới cắn. Hoà cắn trong 1 ml ethanol làm LO N G ĐỞ M (Rễ, th ân rễ)
dung dịch thử. R adix et rhizoma Gentianae
Dung dịch đối chiếu; Lấy 1 g bột Liêe kiều, tiến hành
chiết như dung dịch thử. Rễ và thân rễ đã phơi hay sấy khô của cây Điều diệp
Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng 5 |J,1 long đởrri {Gentiana manshurica Kitag.), cây Long
mỗi dung dịch thử và dung dịch đối chiếu. Sau khi đởm {Gentkệia scahra Bge.),'Cây Tam hoa long đởm
khai triển xong, lấy bản mỏng ra để khô ở nhiệt độ {Gentíana triflora Pall.) hoặc cây Kiên long đỏfm
phòng rồi phun dung dịch sắt (III) clorid đã được {Gentỉana rìgescens Franch.), họ Long đởm
(ßentianaceae). Ba loại dược liệu trên gọi trên là Long m ỗi dung dịch thử và dung dịch đối chiếu. Sau khi
đởm, loại cuối cùng gọi là K iê n long đởm. triển khai xong, lấy bản mỏng ra để khô ở nhiệt độ
ohòng rồi quan sát dưới ánh sáng tử ngoại ở bước sóng
Mô tả '
254 nm. sắc ký đổ của dung dịch thử phải có các vết
Long đởm; Thân rễ cuộn thành từng cục không đều,
có cùng màu sắc và giá trị Rf với các vết trên sắc ký đồ
dài 1-3 cm, đường kính 0,3-1 era, mặt ngoài màu nâu
của dung dịch đối chiếu.
xám thẫm hoặc nâu thẫm, phần trên có những vết sẹo
thân hoặc phần còn sót lại của thẩn cây, phần xung Độ ẩm
quanh và phía dưới mang nhiều rễ mảnh. R ễ hình trụ Không quá 12 % (Phụ lụ c 5.16, 1 g, 105°c, 5 giờ).
hơi vặn, dài 10-20 cm, đường kính 2-5 mm, mặt ngoài
màu vàng nhạt hay nâu vàng, phần nhiều phía trên có Tro toàn phần
những vết nhăn ngang rõ rệt, phía dưới hẹp hợn, có Không quá 1% (Phụ lục 7.6).
những nếp nhăn dọc và vết sẹo của rễ con. Chất giòn, Tạp chất
dễ bẻ gẫy, mặt gẫy hơi bằng phẳng, vỏ trắng vàng
Không quá 1% (Phụ lục 9.4).
hoặc nâu vàng, gỗ màu nhạt hơn vỏ rẽ dưới dạng vòng
chấm chấm. M ù i nhẹ, v ị hơi đắng. Chế biến
K iên long đởm; Lớp bên ngoài có màng, dễ rơi rụng, H ai vụ xuân, mùa thu, đào lấy thân rễ và rễ, rửa sạch,
không thấy nếp nhăn ngang. G ỗ màu trắng vàng, dễ phơi khô trong râm.
tách khỏi vỏ.
Bào-chế
Vi phẫu Dược liệu khô, loại bỏ tạp chất, rửa sạeh, ủ mềm, thái
Long đởm: Đ ô i khi thấy tế bào biểu bì, thành ngoài từng khúc ngắn 2-3 cm, phơi khô.
hơi dày, vỏ ngoài mỏng, tế bào vỏ quả ngoài hơi
B ảo quản
vuông, íhấnh hơi dày, hoá bần. T ế bào nội bì kéo dài
ra theo tiếp tuyến. L ib e rộng và có khe, tầng phát' Để nơi khô, mát.
sinh không rõ. M ạ ch được xếp thành từ 3-10 nhóm. Tính vỊ, quy kinh'
T uỷ rõ rệt, tế bào mô mềm chứa tinh thể ca ỉci oxalat Khổ, hàn. V ào các kinh can, đởm.
hình kim nhỏ.
K iê n long đởm: C ác mô ngoài nội bì phần lá n 'b ị rơi Công năng, chủ trị
rụng. Không có ngoại bì. C ác mạch trong gỗ được Thanh nhiệt, táo thấp, tả hoả. Chủ trị: Hoàng đản thấp
D h â n bố đểu đặn và dày đặc. K h ô n ? có tuỷ. nhiệt, bộ phận sinh dục ngoài sưng ngứa, đới hạ, thấp
chẩn ngứa, mắt đỏ, tai điếc (điếc cơ năng), sườn đau,
Bột
m iệng đắng, kinh phong co giật.
M àu nâu vàng. Soi kính hiển v i thấy;
Trong bột Long đởm có tế bào vổỂ^uả ngoài hình thoi Cách dùng, liều ỉượng
khi nhìn trên bề mặt. T ế bào nội bì hình chữ nhật khá N gày dùng 3 - 6 g, dạng thuốc sắc hoặc hoàn tán.
rộng. T ế bào mô mềm có chứa tinh thể caỉci oxalat Thường phối hợp với các loại thuốc khác.
hình kim nhỏ. M ạch hình vân lưới và hình thang,
Kiêng kỵ
đường kính dài khoảng 45 ỊLim.
Chứng hư hàn, -tỳ vị hư nhược, ỉa chảy và không có
Trong bột Kiên ỉong đởm; Kliông cd-ngoại bì.
thực hoả thấp nhiệt thì không nên dùng.
Định tính ,
A-. y i thăng hoa, dùng 0,1 g bột L ong đởm đã làm khô
trong bình hút ẩm chứa silicag el 48 giờ. Thấy có tinh LONG NHÃN
thể vàng nhạt, thăng hoa bám vào lam kính. Các tinh Ả rìllus Longan
thể này không tan trong nước và trong ethanol (T T ),
nhưng tan trong đung dịch kali hydroxyd (T T). Á o hạt (cùi) đã phơi sấy hay khô của cây Nhãn
B. Phương pháp sắc Jcý lớp m ỏng (Phụ lục 4.4). ểJ)imocarpus ỉongan Lour.), họ Bồ hòn {Sapindaceae).
10°c
Bản mỏng: Silicageỉ G F 2 5 4 , hoạt hoá ở 1 trong 3 giờ. Mô tả
D ung môi khai t ìể n : Ethylacetat - methanol - nước
C ù i quả nhãn dày mỏng không đểu, rách nứt theo thớ
(20:. 2:1).
dọc, màu vàng cánh gián hay màu nâu, trong mờ, mệt
D ung dịch íhử: Ngâm 0,5 g bột dữợc liệu trong 5 ml
mặt nhăn khổng phẳng, một mặt sáng bóng, có vân
methanol trong khoảng 4 -5 giờ, lọc, cô dịch ỉọc trên
dọc nhỏ, thường thấy cùi kết dính (dài 1,5 cm, rộng 2-
cách thuỷ còn khoảng 2 m l được dung dịch thử.
4 cm, dầy chừng'0,1 cm ). Thể chất mềm nhuận, dẻo
D ung dịch đối chiếu: L ấ y 0,5 2 : bột Long đởm, tiến
dai, sờ không dính tay. M ù i thcím nhẹ, vị ngọt đậm.
hành chiết như dung dịch thừ.
Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng 5 ỊIỈ Độ ẩm
K hông quá 18 % (Phụ lục 9.6).
Tạp chất Lấy 2 ml dung dịch A cho vào ống nghiệm, thêm 20
Tỷ lệ màu nâu sẫm không quá 5% (Phụ lục 9.4). ml nước bão hoà brom (TT) sẽ có tủa màu vàng.
B. Lấy 0,1 g bột dược liệu cho vào bình nón dung tích
Chế biến
100 ml. Thêm 5 ml dung dịch sắt (III) clorid 3% (TT)
M ùa hạ, thu, hái quả nhãn đã chín, cùi dày, ráo nước
và 5 ml dung dịch acid hydrocloric 10% (TT). Lắc đẻu
đem phơi nắng to hoặc sấy nhẹ ở nhiệt độ 40-50“C đến
khi lắc quả có tiếng kêu lóc cóc, mang ra bóc vỏ, lấy rồi đun trên cách thuỷ 10 phút, để nguội, thêm 15 ml
cùi đã nhăn vàng, rồi sấy ở 50 - 60°c đến khi nắm mật dung địch ether ethylic, lắc kỹ trong 1 phút. Gạn lấy
không dính tay (độ ẩm dược liệu dưới 18%) thì bỏ ra, lớp ether và lắc dịch chiết ether với 5 ml dung dịch
tách rời từng cùi một. Chú ý giữ vệ sinh khi bóc cùi và amoniac 10% (TT). Lớp amoniac có màu hồng tím.
khi sấy, phơi. Định lượng
Chùm quả trước khi phơi hoặc sấy có thể nhúng nước Cân chính xác khoảng 0,3 g bột Aỉoe vera hoặc 0,4 g
sôi 1-2 phút. bột Aloe ỷerox ảã. qua rây có kích thước mắt rây 0,18
Bảo quản mm vào một bình nón dung tích 250 ml. Làm ẩm dược
Đóng gói trong các thùng, hòm kín, có lót thêm chất liệu với 2 ml methanol (TT) và thêm 5 ml nước cất đã
chống ẩm. Để nơi khồ, mát, thoáng, tránh mốc, mọt, đun nóng 60°c, lắc đều. Thêm 75 ml nước và đun
đề phòng dược liệu bị ẩm ướt, chua và biến màu. trong cách thuỷ 60°c trong 30 phút, thỉnh thoảng lắc.
Để nguội, lọc vào bình định mức có dung tích 1000
Tính vị, quy kinh
ml, tráng bình nón và rửa giấy lọc với 20 ml nước và
Cam, ôn. Vào các kinh tâm, tỳ.
hứng vào bình định mức trên. Thêm nước tới vạch.
Còng năng, chủ trị Trộn đều. Lấy chính xác 10 ml dịch ehiết trên cho vào
Bổ ích tâm tỳ, dưỡng huyết, an thần. Chủ trị: Khí một bình cầu có dung tích 100 ml. Thêm 1 ml dung
huyết bất túc, hồi hộp, tim đập mạnh, hay quên, mất dịch sắt (III) clorid 60% và 6 ml acid hydrocloric
ngủ, huyết hư vàng úa. (TT). Đun hồi lưu trong cách thuỷ 4 giờ. Để nguội, rồi
chuyển toàn bộ đung dịch vào một bình gạn, rửa bình
Cách dùng, liều lượng
cầu lần lượt bằng 4 ml nước, 4 ml dung dịch natri
Ngày dùng 9 - 15 g.
hydroxyd 1 N và 4 ml nước. Gộp tất cả dịch các lần
Kiêng kỵ rửa vào bình gạn trên. Chiết hỗn hợp trên với ether
Bên ngoài cảm mạo, bên trong uất hoả, đầy bụng, ăn ethylic (TT) ba lần, mỗi lần 20 mỉ. Gộp tất cả dịch
iiống đình trệ, cấm dùng. chiết ether vào một bình gạn khác và rửa 2 lần với
nước, mỗi lần 10 ml. Gạn lớp ether vào một bình định
mức có dung tích 100 ml. Thêm ether etbylic tới vạch.
JLÔ HỘI (Nhựa) Lấy chính xác 20 lĩil dung dịch ether ethylic và bốc
A loe hơi tới cắn trên nồi cách thuỷ. Hoà tan cắn bằng 10 ml
Chất dịch đã cô đặc và sấy khô, lấy từ lá cây Lô hội dung dịch magnesi acetat 0,5 % trong methanol (TT)'.
{Aloe vera L. hoặc Aloe fero x Mili.), họ Lô hội Đo độ hấp thụ ở bước sóng 512 nm (Phụ lục 3.1),
(Asphodelaceae). dùng methanol làm mẫu trắng. •
Hàm lượng dẫn chất hydroxyanthracen tính theo
Mô tả barbaloin:
Khối nhựa có kích thưóc không đồng đều, màu nâu
đen bóng, dễ vỡ vụn, chỗ vỡ óng ánh như thuỷ tinh. (A x l9 ,6 )
x% =
Mùi hơi khó chịu, vị đắng nồng. m
Định tính A: Độ hấp thụ đo được b bước sóng 512 nm.
A. Lấy 0,5 g bột dược liệu cho vào bình nón 250 ml. m: Lượng bột dược liệu đã trừ độ ẩm tính theo (g).
Thêm 50 ml nước vào bình nón trén, lắc kỹ trong 5 X: Hàm lượng dẫn chất hydroxyanthracen tính theo
phút. Lọc (dung dịch A). barbaloin.
Lấy 5 ml dung dịch A cho vào ống nghiệm và thêm Nhựa của loài M oe vera L. có hàm lượng dẫn chất
0,2 g natri borat (TT), đun nóng cho tan. Lấy 1 ml hydroxyanthracen không dưới 28%.
dịch trong ống nghiệm pha loãng với 30 ml nước Nhựa của loài Aloe ferox Mì\\. có hàm lượng dẫn chất
cất, lắc kỹ. Quan sát dưới ánh sáng đèn tử ngoại ở hydroxyanthraeen không dưới 18 %.
bước sóng 365 nm sẽ có huỳnh quang màu vàng
Chế biến
sáng xuất hiện.
Cắt lá cây, ép lấy chất dịch ở trong, đem cô khô.
Lấy 2 ml dung dịch A vào ống nghiệm, thêm 2 ml acid
nitric đậm đặc (TT), lắc đều. Nếu có màu đỏ nâu tạo Bảo quản
thành là Aloe vera, và màu xanh hơi vàng là Aloe ferox. Để nơi khô mát, trong lọ kín.
T ính vị, quy kinh Bào chế
Khổ, hàn. Vào các kinh can, vị, đại trường. Rửa sạch gạc, cưa thành khúe, ngâm tẩm trong nước
_ u’ • ấm, vớt gac ra, chẻ thành phiến, phơi âm can đến khô,
Còng nang, chù trr ^ , ^_ ^^, hoặc tán thành bỊuhô.
Thanh can nhiệt, thông tiện. Chútrị: Can có thực
nhiệt, đại tiện bí, tiểu nhi cam tích kinh phong, can quan
nhiệt, bế kinh, làm giảm độc ba đậu. khô, mát.
Cách dùng, liều lưọTig Tính vị, quy kinh
Ngày dùng 0,06 - 0,20 g. Dùng để tẩy, mỗi lần 1 - 2 g. ồ"- các kinh can, thận.
Dạng thuốc sắc hoặc hoàn tán. Công năng, chủ trị
Kiêng ky ôn th^ dương, mạnh gân xưcíng, hành huyết, tiêu thũng.
Tỳ V suy yếu, đang ỉa lỏng hoặc phụ nữ có thai không í ’
o . r .o â m th ư , m ụ n n h ọ t , n h ọ t VÚ m ớ i p h á t, ứ h u y ế t s ư n g đ a u .
Hạt đã phơi hay sấy khô lấy từ quả chín của cây Mã Tro toàn phần
tiền (Strycknos nux-vomica L.), hoặc một số loài dây Không qua 3,5% (Phụ lục 7.6)
leo khác cùng chi, họ Mã tiển (Loganiaceae). Tro không tan trong acid hydrocloríc
Mô tả Không qua 0,6% (Phụ lục 7.5)
Loài Strychnos nux - vomica L.: Hạt hình đĩa dẹt, hơi Tạp chất (Phụ lục 9.4)
dày lẽn ở mép; một số hạt hơi méo mó, cong không Hạt lép và đen: Không quá 1%.
đều, đường kính 1,2-2,5 cm, dày 0,4-0,6 cm, hơi bóng, Các tạp chất khác: Không quá 0,2%.
màu xám nhạt đến vàng nhạt. Mặt hạt phủ một lớp
lông tơ bóng mượt mọc ngả theo chiều từ tâm hạt toả Định lượng
ra xung quanh. Rốn hạt là một chỗ lồi nhỏ ở giữa một Cân chính xác khoảng 0,4 g dược liệu qua rây số 355
mặt hạt. Sống noãn hơi lồi chạy từ rốn hạt đến lỗ noãn (Phụ lục 2.6) vào bình nón nút mài 100 ml. Thêm
(là một điểm nhô cao lên ở trên mép hạt). Hạt có nội chính xác 20 mỉ cloroform (TT) và 0,3 ml amoniac
nhũ sừng màu vàng nhạt hay hơi xám, rất cứng. Cây đậm đặc (TT). Đậy kín bình và cân. Đun hồi lưu trên
mầm nhỏ nằm trong khoảng giữa nội nhũ phía lỗ cách thuỷ trong 3 giờ, hoặc 40 phút trong bể siêu âm
noãn. Hạt không mùi, vị rất đắng. (350 w , 35 kHz). Cân, bổ sung lượng cloroform hao
hụt. Lắc đều, lọc nhanh vào bình nón. Lấy chính xác
Vi phẫu
10 ml dịch lọc cho vào bình gạn 50 ml. Chiết 4 lần,
Vỏ hạt có các tế bào biến đổi thành lông che chở đơn
mỗi lần với 10 mỉ dung dịch acid sulfuric 0,5 M. Lọc
bào, thon dài, ngả theo chiều từ tâm hạt ra ngoài, gốe
dịch acid qua giấy lọc đã thấm ướt trước bằng dung
lông phình to. Lớp tế bàọ mô cứng dẹt, màng rất dày.
dịch acid sulfuric 0,5 M vào một bình định mức 50 ml.
Nội nhũ gồm những tế bào to hình nhiều cạnh.
Rửa giấy lọc bằng một lượng đủ dung dịch acid
Soi bột sulfuric 0,5 M, gộp dịch rửa vào bình định mức và
Rất nhiều lông che chở đơn bào dài và mảnh, thườiig thêm cùng dung môi cho tới vạch, lắc kỹ. Xác định độ
bị gẫy thành nhiều đoạn. Mảnh gốc lông phình to, hấp thụ ciia dung dịch ở bước sóng 262 nm vấ 300 nm
màng dày. M ảnh tế bào mô cứng có ống trao đổi rõ. (Phụ lục 3.1). Hàm lượng strychnin được tính theo
Mảnh nội nhũ gồm những tế bào hình nhiều cạnh công thức;
'màng dày, một vài tế bào chứa dầu và hạt aleuron.
Định tính 5 (0 ,321a-0,467b )
%strychnin =
A. Trên mặt cắt ngang của dược liệu, nhỏ 1 giọt acid m x(l-X)
nitric đậm đặc (TT), mặt cắt sẽ nhuộm màu đỏ cam.
Trên một mặt cắt khác, nhỏ một giọt dung dịch amoni a: Độ hấp thụ ở 262 nm
vanadat 1% trong acid sulfuric (TT), mặt cắt sẽ có b: Độ hấp thụ ở 300 nm
màu tím. m; Khối lượng mẫu thử (g)
X; Độ ẩm của dược liệu (g)
B. Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 4.4).
Bản mỏng: Silicagel G đã được hoạt hoá ở 1 10°c trong Hàm lượng strychnin (C21H 22N 2O 2) không ít hơn 1,2%
tính theo dừợc liệu khô kiệt.
1 giờ.
Dung môi khai triển: Toluen - aceton - ethanol - Chế biến
amoniae đậm đặc (4: 5: 0,6: 0,4). Thu hoạch vào mùa đông, hái những quả già, bổ ra lấy
Dung dịch thử; Cho 0,5 g bột dược liệu vào bình nón hạt, loại bỏ com quả, hạt lép, non hay đen ruột, phơi
nút mài, thêm 5 ml hỗn hợp cloroform - ethanol (10:1) nắng hoặc sấy ở nhiệt độ 50 - 60°c đến khô. Lấy hạt
và 0,5 ml amoniac đậm đậc (TT). Đậy nắp và lắc trong mã tiền sạch, sao với cát sạch cho phồng đến khi có
5 phút, để yên trong 1 giờ, thỉnh thoảng lắc đều. Lọc, màu nâu thẫm hoặc màu hạt dẻ sẫm. Khi ngoài vỏ có
dịch lọc làm dung dịch thử. đường tách nẻ, thì đổ hạt và cát ra; rây bỏ hết cát, cho
Dung dịch đối chiếu: Dung dịch strychnin và brucin hạt vào máy quay cho sạch lông nhung đã bị cháy.
chuẩn có nồng độ 2 mg/ml trong clorofoim. Hạt M ã tiền tẩm dầu vừng: Cho hạt M ã tiền sạch vào
Cách tiến hành: Chấm riêng rẽ lên bản mỏng 10 p,l nước hoặc nước vo gạo, ngâm một ngày đêm; hay cho
mỗi dung dịch thử và dung dịch đối chiêu. Sau khi hạt Mã tiền vào nước đun sôi, lấy ra, lại ngâm nước rồi
triển khai, để khô bản mỏng và hiện màu bằng thuốc lại lấy ra vài lần như vậy khi thấy mểm. Lấy hạt, cạo
bỏ vỏ hạt, bỏ cây mầm, thái mỏng, sấy khô, tẩm dầu mềm ruột hẹp gồm các tế bào có màng mỏng, kích
vừng (mè) một đêm; lấy ra sao đến màu vàng, để thước nhỏ hơn tế bào mô mềm vỏ, rải rác có tế bào
nguội, cho vào lọ đậy kín. chứa bó tinh thể calci oxalat hình kim thường nhỏ hơn
các tế bào xung quanh.
Bảo quản
Độc bảng A. Để nơi khô ráo, tránh mốc, mọt. Soi bột
Mảnh bần gồm những tế bào nhiều cạnh có màng dày.
Tính vị, quy kinh
Mảnh mô mềm gồm tế bào có màng mỏng, hình trồn
Khổ, ôn, eó đại độc. Vào các kinh can, tỳ.
hoặc nhiều cạnh, có chứa tinh thể calci oxalat hình
Công năng, chủ trị kim dài 40 - 70 |j.m, rộng 2 - 4 ịim , đứng riêng rẽ hay
Thông (kinh) lạc, giảm đau, tán kết, tiêu thũng, trừ xếp thành bó. T ế bào mô cứng hình chữ nhật có thành
phong thấp và tê bại, mạnh tỳ vị, mạnh gân cốt. Chủ dày, khoang rộng, có ống trao đổi rõ, thường xếp
trị: Phong thấp, tê, bại liệt, di chứng bại liệt trẻ em, thành từng đám, có nhiều tinh bột.
đau khớp dạng phong thấp, nhức mỏi chân tay, đau
Định tính
dây thần kinh, sưng đau do sang chấn, nhọt độc sưng
A. Quan sát mặt cắt ngang của dược liệu dưới ánh
đau, khí huyết tích tụ trong bụng (uống trong và xoa
sáng tử ngoại ở bước sóng 365 nm, thấy có phát quang
bóp bên ngoài), tiêu hóa kém.
vàng xanh nhạt sáng, mạnh nhất ở vùng lõi và giảm
Cách dùng, liều lượng dần ở vùng vỏ.
Dùng Mã tiền chế. B. Lấy 1 g bột dược liệu, thêm 15 ml ethanol 70%
Ngày dùng trung bình: Người lớn 0,05 g/ lần, 3 lần (TT), đun hồi lưu trên cách thuỷ 15 phút, lọc. Lấy
trong 24 giò, liều tối đa 0,10 g/ lần, 3 lần trong 24 giò. khoảng 1 ml dịch lọc pha loãng với nước cất thành 10
Trẻ em từ 2 tuổi trở xuống không được dùng. Trẻ em ml. Lắc mạnh 15 giây, có bọt bền.
từ 3 tuổi trở lên, dùng 0,005 g cho mỗi tuổi. Dùng c . Lấy 1 g bột dược liệu, thêm 15 ml nước, đun trong
dưới dạng thuốc sắc hay thuốc bột. Không dùng quá cách thuỷ 15 phút, lọc. Lấy 1 ml dịch lọc thêm 1 ml
liều quy định thuốc thử Fehling, đun sôi, có kết tủa đỏ gạch.
Kiêng kỵ Chất chiết được trong dược liệu
Bệnh di tinh, mất ngủ, không dùng. Tiến hành theo phương pháp chiết nóng ghi trong
chuyên luận xác định các chất chiết được trong dược
liêu (Phụ lục 9.3). Dùng 1,0 g dược liệu, thêm 40 ml
M ẠCH M Ô N (R ễ) nước, chiết 3 lần, mỗi lẩn 30 phút, gộp các dịch chiết,
cô trong cách thuỷ đến cắn. Dược liệu phải chứa
R ađix O phiopogonis ja p o n ici
không được ít hơn 60 % chất chiết được bằng nước.
Rễ củ đã phơi hay sấy khô của cây Mạch môn đông
Độ ẩm
{Ophiopogon japonicus (L.f.) Ker-Gawl), họ Thiên
Không quá 18% (Phụ lục 5.16).
môn (Asparagaceae).
Tro toàn phần
Mô tả
Không quá 5% (Phụ lục 7.6).
Rễ hình thoi, ở mỗi đầu còn vết tích của rễ con, dài 1,5
- 3,5 cm, đường kính 0,2 - 0,8 cm, để nguyên hay bổ Tro không tan trong acid hydrocloric
đôi theo chiều dọc. Mặt ngoài có màu vàng nâu nhạt, Không qua 1% (Phụ lục 7.5).
có nhiều nếp nhăn dọc. Mặt cắt ngang có lớp vỏ mỏng
Chế biến
màu nâu nhạt, phần ruột trắng ngà, có lõi nhỏ ở chính
Thu hoạch vào mùa hạ. Đào lấy rễ củ, rửa sạch, phơi
giữa. Mùi thơm nhẹ, vị hơi ngọt sau đó hơi đắng.
nắng, xếp đống nhiều lần cho gần khô (khô khoảng 70
Vi phẫu - 80%), loại bỏ rễ tua; Rễ củ nhỏ để nguyên, rễ củ to
Lớp bần mỏng cấu tạo bởi những tế bào có màng dày, bổ đôi theo chiều dọc, phơi hay sấy nhẹ đến khô.
có những chỗ bị rách bong ra. Hạ bì gồm vài lốp tế
Bào chế
bào nhỏ màng hơi dầy. Vùng mô mềm vỏ rộng hơn
Loại bỏ tạp chất, rửa sạch, ủ mềm, đập dẹt, rút bỏ lõi,
khoảng 3 - 4 lần vùng mô mềm tuỷ. Các tế bào mô
phơi khô.
mềm có màng mỏng; ở phần ngoài tế bào mô mềm có
hình tròn hay nhiều cạnh, ở phần trong, tế bào kéo dài Bảo quản
theo hướng xuyên tâm; rải rác có tinh thể calci oxalat Để nơi khô mát, tránh mốc.
hình kim hay đôi khi là hình cầu gai. T ế bào nội bì có
Tính vị, quy kinh
màng dày ở phía trong và hai bên như hình chữ u . Tế
Cam, vi khổ, vi hàn. Vào các kinh tâm, phế, vỊ.
bào trụ bì gồm 1 lớp tế bàọ có màng mỏng. Các bó gỗ
cấp 1 thành dãy, mạch lớn phía trong và mạch nhỏ Công năng, chủ trị
phía ngoài xếp xen kẽ với bó libe cấp 1. Vùng mô Dưỡng âm, sinh tân (dịch), nhuận phế, thanh tâm. Chủ
trị: Phế ráo, ho khan, ho hư lao, tân dịch thương tổn, trị; Thực tích không tiêu, bầu vú đau trướng (phụ nữ
khát nước, tâm bứt rứt mất ngủ, nội nhiệt tiêu khát, cai sữa).
trường ráo táo bón, bạch hầu. Tiêu mạch nha; Tiêu thực hoá trệ. Chủ trị: Thực tích
không tiêu, thượng vị trưótig đau.
Cách dùng, liều lượng
Ngày dùng 6 - 12 g. Dạng thuốc sắc. Cách dùng, liều lượng
Kiêng kỵ Ngày dùng 9 - 15 g. Làm mất sữa; 60 g, dạng thuốc
Tỳ vị hư hàn, ăn uống chậm tiêu, ỉa chảy không nên sắc. Thường phối họíp với các loại thuốc khác.
dùng. Kiêng kỵ
Phụ nữ có thai, hoặc đang thời kỳ cho con bú không
nên dùng.
M ẠCH NHA
Pructus H ordei germ inatus
Quả chín nảy mầm phơi khô của cây lúa Đại mạch MAI Mực
(Hordeum vulí^are h .) ,h ọ h ú ã (Poaceae). Os Sepiae
Ô tặc cốt
Mô tả .
Mạch nha hình thoi dài 8 - 12 mm, đường kính 3 - 4 Mai rửa sạch phơi hay sấy khô của con Cá mực (Sepia
mm, mặt ngoài màu vàng nhạt, trên lưng có mày bao esculenta Hoyle), họ Mực nang {Sepiidae).
quanh với 5 đường gân và râu dài đã gẫy rụng. Phía Mô tả
bụng được bao trong mày hoa, bóc bỏ vỏ ngoài thấy Mai mực hình bầu dục dài 13-23 cm, rộng 6,5-8 cm và
mặt bụng có một rãnh dọc, phần dưới mọc ra mầm dẹt, mép mỏng, giữa dày 2-4 cm. Lưng cứng, màu
non và rễ con, mầm non dài dạng mũi mác, dài 0,5 cm trắng hay trắng ngà, hai bên có rìa màu vàng đậm hơn.
với vài sợi rễ nhỏ cong queo. Chất cứng, mặt bẻ gẫy Trên mặt lưng có u hạt nổi lên, xếp thành những
màu trắng có tinh bột. Không mùi, vị hơi ngọt. đường vân hình chữ u mờ. Mặt bụng màu trắng, xốp,
Tỷ lệ mọc mầm có những đường vân ngang nhỏ, dày đặc, tựa như
Lấy 10 g hạt lúa đại mạch, chia làm 2 phần. Mỗi phần những làn sóng gợn, có 1 rãnh dọc nông ở giữa mặt
trải trên một nửa bề mặt phẳng, có đường ngăn chép. bụng. Mép như sừng của phần đuôi mở rộng dần và
Đếm số hạt mọc mầm trên tổng số hạt Đại mạch, tính uốn cong về phía bụng, tận cùng phần đuôi có gai như
ra tỷ lệ phần trăm số hạt mọc mầm. Tỷ lệ mọc mầín chất xương, thường bị gẫy và rơi rụng. Trừ phần lưng
của dược liệu không được dưới 85%. và mép bụng, có thể chất cứng, còn toàn bộ mai mực
có thể dùng móng tay nghiền dễ dàng thành bột mịn.
Độ ẩm Vị hơi mặn và chát. Mùi hơi tanh.
Không quá 13% (Phụ lục 5.16, 1 g, 105”c, 4 giờ).
Bột
Chế biến Phần nhiều màu trắng, dưới kính hiển vi thấy: £)a số ở
Lấy hạt đại mạch đã nhặt sạch, ngâm nước cho thấm
dưới dạng phiến mỏng trong suốt, không đều, một sô
6/10 - 7/10. Vớt ra, bỏ vào rá, đậy kín. Mỗi ngày vẩy
có gợn nhỏ. Những mảnh vỡ không đềụ, mặt có hình
nước 1 lần, giữ độ ẩm cho đến khi hạt lúa nứt mầm dài
vân lưới hay đốm nổi gợn lên.
độ 0,5 cm, lấy ra phơi khô gọi là sinh mạch nha.
Định tính
Bàọ chế Lấy bột Mai mực, thêm dung dịch aeid hydrcxĩloric
Mạch nha sao; Lấy sinh mạch nha sạch, rang nhỏ lửa,
10% (TT), sẽ có sủi bọt và tan gần hết.
sao đến màu vàng nâu, lấy ra để nguội, sẩy sạch bụi
tro vụn là được. Độ ẩm
Tiêu mạch nha; Lấy mạch nha sạch, cho vào nồi, đun Không quá 5% (Phụ lục 5.16, 1 g, 105°c, 4 giờ).
to lửa, sao cho vàng sém, lấy ra để khô, sẩy hết tro bụi.
Tạp chất
Bảo quản Không quá 1% (phụ lục 9.4).
Để nơi khô, mát, trong bao bì kín, tránh mốc, mọt.
Chế biến
T ính vị, quy kinh Mổ cá mực lấy mai, rửa sạch, phơi hoặc sấy khô.
Cam, bình. Vào các kinh tỳ, vị.
Bào chê
Công năng, chủ trị Loại bỏ tạp chất, rửa sạch, phơi khô, khi dùng đập
Sinh mạch nha; Kiện tỳ, hoà vị, thự can, thông sữa. thành m iếng nhỏ. Dược liệu phần lớn là m iếng nhỏ
Chủ trị: Tỳ hư, kém ăn, sữa uất tích. hình vuông hay hình không đều, màu trắng hoặc hơi
Mạch nha sao: Hành khí, tiêu thực, làm mất sữa. Chủ vàng.
Bảo quản quả ngoài hình nhiều cạnh, có đưòng vân kẻ của cutin
Để nơi khô. và vết tích lông đã rụng, có lông tiết và lông che chở;
• 1• u Lông tiết có 2 loai, loailông đơn bào ở đầu và 1 - 2 tế
T ính vị, quy kinh ,r ^ I , ,, I " “V
Ô” » w" - I • u »u- bào ở chân và loai lông có 2 - 6 tê bào ơđầu và 1 tê
Sáp, ôn. Vào các kinh tỳ, thận. ,“ ; '“ ' , , , ^ ‘ ,7
■ bào ở chân. Lông che chở có 2 - 4 tế bào, dài 14 - 68
Công năng, chủ trị l^rn, thường cong, thành núm lồi. T ế bào vỏ qủa giữa
Thu liễm, chỉ huyết, liễm sang, sáp tinh, chỉ đới, giảm hình hơi tron hay bầu dục, thành hơi hoá gỗ, có lo rõ.
acid dịch vị. Chủ trị: Bệnh loét dạ dày, tá tràng do tăng Tế bào tiết thường bị vỡ, có chứa các chất tiết, tế bào
tiết acid dịch vị, ợ chua, thổ huyết, nục huyết, băng kề bên chứa giọt dầu màu vàng nhạt. T ế bào đá của vỗ
huyết, dong huỵết, tiểu tiện ra máu, di tinh, hoạt tinh, quả trong hình bầu dục hoặc hình vuông, đường kính
xích bạch đới hạ. . , 10 - 3 5 Ịim. Tế bào vổ hạt hình tròn hoặc hơi tròn,
Dùng ngoài: Tổn thương chảy máu, nhọt nhiểu mủ. đường kính 42 - 73 ịim, thành có vân lưới, hoá gỗ.
Cách dùng, iiều lượng Độ ẩm
Ngày dùng 5 - 9 g, dạng thuốc sắc hoặc tán. Dùng Kliông quá 11 % (Phụ lục 9.6).
nsoài lượng thích hợp, tán bột đắp nơi đau. _ *
^ T ạp chất (Phụ lục 9.4)
K iêng kỵ Tỷ lệ quả non, quả lép; Không quá 5 %.
Không dùng kết hợp với Bạch cập, Bạch liễm, Phụ tử. -pạp chất khác; Không quá 0.5 %.
Chế biến
M AN K IN H TỬ hoạch vào mùa thu, lấy quả đã già, loại bỏ tạp
F m ctu s Vitìcis trifoliae chất, phơi hay sấy khô.
Quan âm biển Bào chế
Quả chín đã phơi hay sấy khô của cây Mạn kinh (yitex Lấy mạn kinh tử sạch, cho vào nồi, dùng lửa nhỏ sao
trifolia L.) hay cây M ạn kinh đơn diệp (V /to trifolia đến vàng Hoặc vàng sém,_ mặt bẻ màu sẫm là được.
L. var. sim plicifolia Cham.), họ c ỏ roi ngựa Khi sao sém dược liệu dễ cháy có thể phun ít nước
(Verhenaceae). sạch, lại sao khô hoặc phơi khô.
Mô tả Bảo quản
Quả hình cầu, đường kính 4 - 6 mm, mặt ngoài màu Để nơi mát, khô ráo, trong lọ kín, tránh sâu, m ọt.
xám đen hoặc nâu đen, phủ lông nhung màu xám nhạt Xính vi quy kinh
Tân, khổ, vi hàn Y ào kinh bàng quang, can, vị.
đài tồn tại màu xám nhạt và cuống quả ngân. Đài hoa
bao bọc Ì/3 - 2/3 quả, có 5 răng, trong đó có 2 răng xẻ Công năng, chủ trị
tưofng đối sâu, được phủ kín lông tơ mượt. Chất nhẹ và Sơ tán phong nhiệt, thanh lợi đầu, mắt. Chủ trị: Cảm
cứng, khó đập vỡ. M ặt cắt ngang quả có 4 ô, mỗi ô có mạo phong nhiệt, nhứe đầu, đỏ mắt, nhiều nước mắt,
một hạt. Mùi thơm đặc biệt, vị nhạt, hơi cay. mắt m ờ nhìn không rõ, chóng mặt, hoa mắt, lợi răng
v ip h ỉu • • ■ • ' ^
Vỏ quả ngoài gồm 2 lớp: Biểu bì và hạ bì. Biểu bì có 1 C ách dùng, liều lượng
lớp cutin khá dày, rải rác có lông tiết hình cầu. Hạ bì Ngày dùng 5 - 9 g, dạng thuốc sắc.
tế bào dài, dẹt, m àng cũng tưong đối dày. K '" k
Vỏ quả giữa: Phía ngoài tế bào không đều, hình nhiểu U u- -
1 J ủ n Huyết hư không nên dùng,
cạnh, bầu dục hoặc tròn, màng móng ; phía trong tê J c o
bào dài xếp dọc, m àng dày hơn.
Vỏ quả trong, cấu tạo bởi tế bào mô cứng hình chữ ]vjẦ N t ư ớ i
nhật hoặc bầu dục, m àng rất dày, càng vào phía trong H e rb a E u p a to r ii
màng tế bào càng dày. "
Lớp vỏ hạt cấu tạo bởi 1 - 2 hàng tế bào hình mạng. Đoạn ngọn cành lá, phơi hay sấy khô của cây Mần
Lớp nội nhũ gồm 1 - 4 lớp tế bao hình bầu dục, trong tưới (Eupatorium fortunei Turcz.), họ Cúc
có chứa những hạt lổn nhổn. (Asteraceae).
Bột Mô tả
Màu nâu xám, tế bào biểu bì của đài hoa hình hơi tròn, Dược liệu là đoạn ngọn, cành dài, ngắn không đểu,
màng tế bào thưcmg lượn sóng. Lông che chở có 2 -3 thưòng dài khoảng 20-30cm, đường kính 0,2-0,5cm,
tế bào, tế bào ở đỉnh lớn hơn, có hình bướu. T ế bào vỏ mặt ngoài nhẵn, màu hơi nâu, rỗng giữa, có những
rãnh nhỏ chạy dọc, lá mọc đối hình mác, mép lá có Kiêng kỵ
răng cưa to và nông, phiến lá hẹp, dài 10-15cm, rộng Băng huyết, lậu huyết không nên dùng.
1,5-2,5 cm, gân chính nổi rõ, nhiều gân phụ phân
nhánh. Cụm hoa là ngù đầu. Hoa màu trắng hoặc phớt
tím hồng. Quả đóng màu đen nhạt, 5 cạnh. Thân, lá, M AU ĐƠN BI
hoa có mùi thơm đặc biệt, vị hơi đắng, hơi cay. Cortex Paeoniae suffruticosae
Vi phẫu Vỏ rễ phơi khô của cây Mẫu đơn {Paeonia
Gân la: Biểu bì trên và biểu bì dưới gồm một hàng tế sujfrutkosa Andr.), họ Mẫu đcfn (Paeoniaceae)
bào hình chữ nhật xếp đều đặn. Mô dày nằm sát biểu ]yjộ
bì trên và biểu bì dưới, tế bào mô dày^hơi^ dày lên ở M iu đơn bì hình ống hoặc nửa hình ống, có khe nứt
góc. Tế bào mô mềm hình đa giác màng mỏng. Nhiêu thu-¿yng cuộn cong vào trong hoặc mở ra,
bó libe - gỗ hình trái xoan, xêp thành hình cung ở giữa ¿ iị 5_20 cm, đường kính 0,5-1,2 cm, dày 0,Ì-0,4 cm.
gân lá. Libe ở phía ngoài, gỗ phía trong gồm những Mặt „goài màu nâu hay vàng nâu, có nhiều lỗ bì nằm
mạch xếp đều đặn liên tiếp. Phiến lá cấu tạo đồng thể yà vết sẹo rễ nhỏ, nơi tróc vỏ bần, có màu phấn
chỉ có mô mêm khuyêt tê bào to, xêp lộn xộn. hồng. Mặt trong của vỏ màu vàng tro hoặc nâu nhạt,
Ẹ ột CÓ Vằn dọc nhỏ, rõ, thường CÓ nhiều tinh thể nhỏ sáng.
Màu nâu gụ, mùi thơm, vị hơi cay. Soi kính hiển vi Chất cứng giòn, dễ bẻ gẫy. Mặt gẫy gần phẳng, có tinh
thấy: Những mảnh biểu bi trên và biểu bì dưới với bột, màu phớt hồng. Vị hơi đắng và se. Mùi thơm đặc
những tế bào ngoằn ngoèo, có lỗ khí. Mảnh tế bào biệt,
kèm không bằng nhau, nhiểu lỗ khí đứng riêng lẻ. ßgj
Nhiều mảnh mạch vạch và mạch xoắn. ^
Định tính hình tròn hoặc hình đa giác, đường kính 3-16 |u,m, rốn
Ngâm 1 g bột lá trong 10 ml ethanol (TT), đun trên có dạng điểm hoặc kẽ nứt hoặc hình chữ V, hạt kép có
cách thuỷ khoảng 20 phút, lọc. Lấy 2 ml dịch lọc, từ 2-6 hạt hợp thành. Những bó tinh thể calci oxalat có
thêm 2 ml dung dịch natri carbonat 3% (TT), đun sôi, đường kính 9-45 |j.m, đôi khi các tế bào chứa các tinh
để nguội, thêm 2 giọt thuốc thử Diazo (TT) sẽ xuất thể này lại đứng liền nhau, xếp thành các cụm bó tinh
hiện màu đỏ anh đào. thể, có khi 1 tế bào lại chứa nhiều bó calci oxalat. Tế
bào bần hình chữ nhật, thành hơi dày, màu đỏ nhạt.
Không quá 13% (Phụ lục 5.16, 1 g, 105°c, 5 giờ). Định tính
^ A. Lắc 0,15 g bột dược liệu với 25 ml ethanol trong
1 4 P Iidi TruA__ _ - crữ /nt. vài phút rồi lọc. Pha loãng Iml dịch lọc với ethanol
Đoan ngon cành dài quá 30 cm: Không quá 5% (Phụ ^ 7 ■ ' ■ ¿ Ỉ T .- 1 V
J ộ ■ thành 25 ml dung dịch. Đo quang phỗ hấp thụ, dung
dịch thu được phải có cực đại hấp thụ ở bước sóng 274
C h ế biến +1 nm (Phụ lục 3.1).
Thu hái vào mùa hạ, mùa thu, cắt lấy đoạn ngọn cành B. Lắc 0,5 g bột dược liệu với 5 ml ether trong 10
có mang lá, rửa thật sạch, phơi trong bóng râm hoặc phút, lọc; bốc hơi dịch lọc trên cách thuỷ đến khô, hoà
sấy ở 45-50°C đến khô. cắn trong 3 ml ethanol, cho thêm 1 giọt dung dịch sắt
Bào chế clorid 5% (TT), xuất hiện ra màu tía đỏ.
Dược liệu khô, loại bỏ tạp chất, ủ mềm nhanh, cắt c . Phương pháp sắc ký lórp mỏng (Phụ lục 4 4)
đoan và phơi khô. mỏng: Silicagel G đã hoạt hoá ở l i o c trong
_ khoảng 1 giờ.
Bảo quản Dung môi khai triển: Cyclohexan - ethylacetat (3:1).
Để nơi khô, mát. Dung dịch thử: Lấy 1 g bột dược liệu, thêm 10 ml
Tính vi quy kinh ether, lắc kỹ, để yên 10 phút, lọc. Bốc hơi dịch lọc trên
K hó' vi ôn. Vao cae kinh tỳ, vị, phế. cách thuỷ đến khô, cho thêm 2 ml aceton để hoà tan
cắn khô, làm dung dịch thử.
Công năng, chủ trị ^ Dung dịch đối chiếu: Hoà tan paeonol trong aceton
Phương hương, hoá thấp, tỉnh tỳ, khai Vị, phát biêư, . dung dịch có nồng độ 5 m g/m l. Nếu không có
giải thử. Chủ trị: Thấp trọc trở ngại trung tiêu thượng paeonol, lấy ì g bột M ẫu' đơn bì, chiết như dung
vỊ bĩ tức, buồn nôn, nôn mửa, miệng hôi nhiều nước
dãi, biểu chứng thử thấp, ngực tức, đầu trướng. bản mỏng 10
Cách dùng liều iương mỗi dung dịch thử và dung dịch đối chiếu. Sau khi
Ngày dùng 3 - 9 g, dạng thuốc sắc. triển khai, lấy tấm sắc ký ra, để khô trong không khí,
rồi phun dung dịch sắt (III) clorid 5% trong ethanol MẪU LỆ
(TT). Trên sắc ký đồ của dung dịch thử phải có các vết Concha Ostreae
cùng màu sắc và giá trị Rf với vết trên sắc ký đồ của Vỏ hàu, vỏ hà
dung dịch đối chiếu.
Vỏ đã phơi khô của nhiều loại Hàu như: Hàu ống hay
Độ ẩm Trường mẫu lệ {Ostrea gi gas Thunberg), Hàu sông
Không quá 13 % (Phụ lục 5.16, 1 g, 105°C). hay Cận giang mẫu lệ (Ostrea rivularis Gould) hay
T ạp chất (Phụ lục 9.4) Hàu (vịnh) Đại liên (Đại liên loan mẫu lệ) {Ostrea
Tỷ lệ gỗ lẫn; Không quá 5%. talienwhanensis Crosse), họ Hàu {Ostreidae)
Tạp chất khác: Không quá 1 %. Mô tả
Tro toàn phần Hàu ống (ỡ . gigas)-. Dược liệu có hình dạng phiến
Không quá 5% (Phụ lục 7.6). thon dài, hai vỏ, gân ở lưng và bụng hầu hết song
song, dài 10 - 50 cm, dày 4 - 15 cm. v ỏ bên trái lớn
Định lượng hơn vỏ bên phải; vỏ bên phải tương đối nhỏ, vẩy cứng,
Cân chính xác khoảng 0,2 g bột dược liệu cho vào dày, xếp thành lớp hoặc tầng vân đều đặn, mặt ngoài
trong bình, cất kéo hơi nước cho đến khi dịch cất ra vỏ phẳng hoặc có m ột vài chỗ lõm màu tía nhạt, trắng
được chừng 450 ml, thêm nước cho đủ 500 ml, lắc xám, hoặc nâu vàng; mặt trong màu trắng sứ. Hai cạnh
đều. Đo quang phổ hấp thụ của dung dịch này ở bước của vỏ không có răng cưa nhỏ. v ỏ trái lõm rất sâu, vân
sóng 274 nm (Phụ lục 3.1). Tính hàm lượng paeonol thô và to hofn vỏ bên phải. M ặt gắn ở đỉnh nhỏ. Chất
trong dược liệu dựa vào A (1%, Icm). Lấy 862 là giẩ cứng nặng, m ặt gẫy có dạng tầng, màu trắng tinh,
trị A (1%, 1 cm) của paeonol ở bước sóng 274 nm. không mùi, vị hơi mặn.
Dược liệu phải chứa paeonol (CgHjoOj) không dưới Hàu sông {0. nvularis)-. Thường dài 15 - 25 cm, hình
1,2% ựnh theo dược liệu khô kiệt. tròn trứng hoặc hình tam giác, vỏ trái lớn hơn vỏ phải,
Chế biến yỏ phải plổng hơn. Mặt ngoài vỏ bên phải hơi gồ ghề,
Thu hoạch vào mùa thu. Đào lấy rễ, loại bỏ rễ nhỏ và có màu xám, tía, nâu, vàng. Có vảy đồng tâm, vảy non
đất, bóc lấy vỏ rễ, phơi khô. mỏng, giòn, vảy sinh trưỏrng đã lâu năm nhiều tầng,
mặt trong màu trắng, mép có khi có màu tía nhạt.
Bào chế Hàu Đại liên (ơ. talienwhanensisy. Vĩmh tam giác,
Rửa sạch nhanh vỏ rễ, ủ mềm, thái đoạn, phơi khô.
mép lưng, bụng có hình chữ V. Mặt ngoài vỏ bên phải
Bảo quản có màu vàng nhạt, có vảy đồng tâm thưa, gợn sóng lên
Trong bao bì kín, để nơi khô, mát, tránh nóng để giữ xuống, mặt trong màu trắng bóng; vỏ bên trái, vảy
hương vị, đồng tâm, dày, cứng; từ bộ phận đỉnh vỏ, toả ra tia
sườn rõ rệt, mặt trong lõm có dạng của một cái hộp,
Tính vị, quy kinh
mặt khớp nối nhổ.
Khổ, tân, vi hàn. Vào các kinh tâm, can, thận.
Độ ẩm
Công năng, chủ trị
Không quá 5% (Phụ lục 5.16, 1 g, 105°c, 4 giờ).
Thanh nhiệt, lương huyết, hoạt huyết, hoá ứ. Chủ trị;
Ôn độc phát ban, thổ huyết, nục huyết, đêm sốt buổi Tạp chất
sáng mát, cốt chưng, không ra mồ hôi, kinh bế, thống Không quá 1% (Phụ lục 9.4).
kinh, nhọt độc sưng, đau do sang chấn.
Chế biến
Cách dùng, liều lượng Có thể thu hoạch quanh năm, loại bổ thịt, lấy vỏ rửa
Ngày dùng 6 - 12 g, dạng thuốc sắc hay hoàn tán, sạch, phơi hoặc sấy khô.
thường phối hợp với các vị thuốc khác.
Bào chế
Kiêng kỵ Mẫu lộ khô, khi dùng rửa sạch, làm khô, tán vụn thành
Nếu nhiệt ở phần khí, hoặc tỳ vị hư hàn ỉa chảy thì bột hoặc nung rồi mới tán bột.
cấm dùng. Không nên dùng hoặc dùng thận trọng với Mẫu lệ nung (Đoạn mẫu lệ): Lấy mẫu lệ đã rửa sạch,
phụ nữ có thai và trường hợp kinh nguyệt ra nhiều. đặt trên lò than, nung đến khi thành màu trắng tro xốp,
lấy ra để nguội, nghiền nhỏ.
Bảo quản
Để nơi khô.
Kiêng kỵ Calci
Nếu âm hư mà không có hoả và ỉa chảy thuộc hàn khí Không quá 0,06 %.
thì cấm dùng. Lấy 1 ml dung dịch A, pha loãng với nước cất thành
10 ml. Dung dịch thu được không được chứa calci
nhiều hơn 6 ml dung dịch calci mẫu 10 phần triệu
MẬT ONG thêm nước vừa đủ 10 ml (Phụ lục 7 4.3).
M el Sulfat
Không quá 0,02 %.
M ật ong là mật của Ong mật gốc Á {Apis cerana
Lấy 7,5 ml dung dịch A để tiến hành thử (Phụ lục
Fabricius) hay Ong mật gốc Âu {Apis mellifera L.), họ
7.4.12).
Ong mật {Apidae).
Chất nhầy tổng họp
Mô tả
Mật ong pha loãng khoảng 8 lần với nước cất đun
Chất lỏng, đặc sánh, hơi trong, dính nhớt, có màũ
nóng. Nếu có chất nhầy tổng hợp sẽ xuất hiện tủa. Tủa
trắrig đến màu vàng nhạt (gọi là mật trắng) hoặc có
màu hơi vàng cam đến màu hổ phách (gọi là mật này có khuynh hướng tan lại khi để nguội. Tủa tạo
vàng). Mùa hạ, mật ong sáng bóng, trong như dầu. v ề thành khi đun nóng, đem lọc, hoà tan tủa trong nước
m ùa đông, khi nhiệt độ xuống thấp, mật kết tinh một cất và thêm dung dịch fuchsin (TT), dung dịch sẽ
phần, giống như dầu sáp, chứa các hạt. Mùi thcím, vị chuyển sang màu hồng. Làm bão hoà dung dịch bằng
rất ngọt . natri sulfat (TT) sẽ cho tủa bông màu đỏ đậm.
Tỷtrọngở20"c Sacarin
M ật ong nguyên chất: Không dưới 1,38 (Phụ lục 5.15). Phưcmg pháp chuyển sácarin thành acid salicylic.
Nếu m ật ong nguyên chất có đường kết tinh cần Acid hoá 50 ml mât ong với dung dịch acid
đun nóng trên cách thuỷ ở nhiệt độ không quá 60“c hydrocloricló % (TT). Chiết 3 lần, mỗi lần với 25 ml
cho tan hết đường, trộn đều, để nguội và tiến hành ether (TT), gộp các dịch chiết éther rồi rửa với 5 ml
đo tỷ trọng. nước cất. Bốc hơi ether, hoà tan cắn với ít nước nóng.
C h ế phẩm H3 (kl/kỉ) tron^ nước: Không dưới 1,115 Thêm nước cất cho vừa đủ 10 ml, thêm 2 giọt dung
(Phụ lục 5.15). dịch acid sulfuric 38% (TT). Đun sôi, thêm từng giọt
dung dịch kali perm anganat 5% (TT) (cho quá thừa 1
Độ acid giọt đến khi co màu hổng). Để nguôi, hoà tan 1 g
Hoà tan 10 g mật ong với 100 ml nước cất đun sôi để natri hydroxyd (TT) vào dung dịch, lọc vào một chén
nguội, thêm vài giọt dung dịch phenolphtalein(CT), rồi sứ, đun cách thuỷ đến khô, rồi nung ở 210-215°c
chuẩn độ bằng dung dịch natri hydroxyd 0,1N đến khi trong 20 phút.
có màu hồng. Lượng dung dịch natri hydroxyd 0,1 N Hoà cắn với nước cất và acid hoá với dung dịch acid
dùng không được quá 5 ml, nghĩa là không có quá hydrocloric 16 %(TT), chiết với ether (TT) và cho bốc
0,23 % acid formic trong sản phẩm. hơi ether. Nhỏ vào cắn 2 giọt dung dịch sắt (III) clorid
Tinh bột và dextrin 1% (TT) không được xuất hiện màu tím.
Đun sôi 2 g Mật ong với 10 ml nước, để nguội, thêm 1
Đường tráo nhân đạo
giọt đung dịch iod - iodid (TT) không được có màu Lắc 5 g mật ong với 20 ml ether (TT). Lọc lấy dịch
xanh lơ, màu lục hay màu nâu đỏ.
ether vào 1 ống nghiệm. Thêm 2 ml thuốc thử Fischer
Tạp chất ( 1 g resorcin (TT) hoà trong acid hydrocloric đậm đặc
Trộn đều 1,0 g mật ong với 2,0 ml nước, ly tâm hỗn (TT) vừa đủ 100 ml). Lắc mạnh, quan sát màu của lớp
hợp. Gạn lấy cặn đem soi dưới kính hiển vi, ngoài hạt dung dịch phía dưới, khôngđược có màu đỏ cánh sen
phấn hoa ra không được có tạp chất khác. rõ rệt trong vòng 20 phút.
Vết gỉ sát Bảo quản
Lấy 1 ml mật ong, thêm 4 ml nưóc cất và 4 giọt acid Đựng trong bình, lọ, chai nút kín, không đựng trong
hydrọcloric (TT). Lắc đều. Nhỏ vài giọt dung dịch kali thùng sắt. Để nơi mát, xa các mùi hôi, tránh ẩm, ruồi,
ferocyanid 5% (TT), không được xuất hiện màu xanh. bọ, chuột.
Định ĩưọtig Tính vị, quy kinh
Dung dịch thuốc thử Fehling: Gồm dung dịch A và Cam, bình. Vào các kinh phế, tỳ, đại trường.
dung dịch B.
Dung dịch A: Công năng, chủ trị
Đồng sulfat tinh thể (TT) 34,66 g. Bổ trung, nhuận táo, chỉ thống, giải độc. Chủ trị;
Dung dịch acid sulfuric 15% (TT) 2-3 giọt. Thưọfng vị đau hư tính, người suy nhược, phế ráo, ho
Nước cất vừa đủ 500 mỉ. khan, ruột ráo, táo bón.
Dung dịch B: Cách dùng, liều Iưọng
Natri kali tartrat(TT) 173 g. Ngày dùng 15 - 30 g. Đùng ngoài điều trị mụn nhọt
Natri hydroxyd (TT) 50 g. không thu miệng, bỏng nước, bỏng lửa, liều lượng
Nước cất vừa đủ 500 ml. thích hợp.
Dung dịch glucose chuẩn 1%: Cân chính xác khoảng 1
g glucose chuẩn (đã sấy ở 100 - 105°c đến khối lượng Kiêng kỵ
không đổi) cho vào bình định mức 100 ml, thêm nước Tỳ vị hư hàn (ỉa chảy) và hay đầy bụng thì không nên
để hoà tan và bổ sung nước đến vạch, lắc đều. đùng.
Xác định độ chuẩn T: Lấy chính xác 10,0 ml dung
dịch Fehling A, 10,0 ml dung dịch Fehling B và 5 ml
dung dịch kali ferocyanid 5% trong nước cho vào một MIÊN TỲ GIẢI (Thân rễ)
bình nón. Đun sôi dung dịch Fehling trong bình nón Rhizoma Dioscoreae septemlobae
rồi chuẩn độ bằng dụng dịch glucose chuẩn 1% (nhỏ Thân rễ đã phơi hay sấy khô của eây Tỳ giải
từng giọt) cho đến khi chuyển màu từ xanh lơ sang
{Dioscorea septemloha Thunb. hoặc Dioscorea
nâu xám. Thời gian từ khi bắt đầu chuẩn độ cho đến
futschauensis ưline ex R. Knuth), , họ Củ nâu
khi kết thúc là 4 phút và luôn giữ cho dung dịch sôi
(Dioscoreaceae).
đểu trong suốt quá trình định lượng.
Tính độ chuẩn T {lượng glucose khan (g) tương đương Mô tả
với 1 ml thuốc thử Fehling đã dùng}. Dược liệu: Phiến vát không đều, cạnh không đều, kích
Thông thường độ chuẩn T từ 0,00345 - 0,00375 g thước không đồng nhất, dày 2 - 5 mm. Mặt ngoài màu
(tưorng ứng với 6,9 - 7,5 ml dung dịch glucose chuẩn nâu hơi vàng hoặc đen hơi nâu, có rải rác vết của rễ
1%) nhỏ, dạng hình nón nhô lên. Mặt cắt màu trắng hơi
Tiến hành định lượng: xám đến màu nâu hơi xám, các đốm màu nâu hơi vàng
Cân chính xác khoảng 2 g mật ong cho vào bình định của các bó mạch rải rác. Chất xốp hơi có dạng bọt
mức 100 ml. Thêm nước để hoà tan và bổ sung nước biển. Mùi nhẹ, vị hơi đắng.
đến vạch, lắc đều.
Tiến hành định lượng như phần xác định độ chíiẩn T, Soi bột
bắt đầu từ "Lấy chính xác 10,0 ml dung dịch Fehling" Màu nâu hơi vàng nhạt, nhiều hạt tinh bột, các hạt tinh
nhưng dùng dung dịch mật ong 2% để chuẩn độ thay b ộ t đ ofn, h ì n h t r ứ n g , h ì n h b ầ u d ụ G , h o ặ c g ầ n h ì n h c ầ u ,
cho dung dịch glucose chuẩn 1%. hình tam giác hoặc các loại hình bất định; một số hạt
Hàm lượng (%) đưòtig khử tự do trong mật ong được nhọn ở một đầu; một số có nhiều mắt hay mấu, đường
tính theo công thức; kính 1 0 - 7 0 (J.m; rốn hạt là khe hình chữ V, hình
điểm, đa số có vân không rõ. Tinh thể calci oxalat
hình .kim, xếp thành bó, dài 90 - 210 |j,m. Các tế bào
Tx20xl00xl00
x%= mô mềm hình nhiều cạnh, hình bầu dục hoặc hình chữ
VxP nhật, màng hơi dày, có lỗ rõ rệt. Các tế bào bần màu
Trong đó; vàng hơi nâu, hình nhiểu cạnh, thành tế bào thẳng.
T là lượng glucose khan (g) tương ứng với 1 ml thuốc Độ ẩm
thử Fehling chuẩn độ. Không quá 12% (Phụ lục 5.16, I g, 105°c, 5 giờ).
V là thể tích dung địch mật ong đã tiêu thụ (ml),
p là khối lượng mật ong đem thử (g). Chế biến
Hàm lượng đường khử tự do tính theo glucose khan Thu hoạch vào mùa thu, mùa đông. Đào lấy thân rễ,
trong mật ong không được dưới 64% (kl/kl). loại bỏ các rễ con, rửa sạch, thái phiến, phơi khô.
Bảo quản Tính vị, quy kinh
Để nơi khô, tránh mốc. Hàm, vi hàn. Vào các kinh can, thận.
Tính vị, quy kinh Công năng, chủ trị
Khổ, bình. Vào các kinh thận, vị. Tư âm, tiểm dương, nhuyễn kiên, thoái nhiệt, trừ
chưng. Chủ trị; Dùng điều trị âm hư phát sốt, lao nhiệt
Công năng, chủ trị nóng trong xương, hư phong nội động, phụ nữ kinh bế,
Lợi thấp, trừ trọc, khu phong, trừ tê đau. Chủ trị: Bệnh hòn cục, sốt rét lâu ngày sưng lá lách.
lâm (bệnh đái són đau), bạch trọc, bạch đới quá nhiều;
nhọt độc thấp nhiệt, thắt lưng đau, đầu gối tê đau. Cách dùng, liều lượng
Ngày dùng 9 - 24 g, dạng thuốc sắc hoặc hoàn tán.
Cách dùng, liều lượng Thường phối hợp với các loại thuốc khác.
Ngày dùng 9 - 15 g, dạng thuốc sắc.
Kiêng kỵ
Hư mà không nhiệt, vị yếu hay nôn mửa, tỳ hư có tiết
M IẾT G IÁ P tả, phụ nữ có thai không nên dùng.
C arapax Trìonycis
Mai ba ba
MINH GIAO
Mai đã phơi hay sấy khô của con Ba ba (Trionyx
C ollaB ovis
sinensis W iegmann), họ Ba ha (Tríonychidae).
Chất keo chế từ da trâu, bò.
Mô tả
Miết giác.hình bầu dục hoặc hình trứng, mặt lưng cong Mô tả
lên, dài 10 - 15 cm, rộng 9 - 14 cm, mặt ngoài nâu đen Miếng keo da hình chữ nhật, dài 6 cm, rộng 4 cm, dày
hoặc lục sẫm, hơi sáng óng ánh, có vân lưới nhỏ, đốm 0,5 cm, màu nâu đen, bóng, nhẵn vắ rắn. Khi trời nóng
màu vàng xám hoặc trắng tro, ở giữa sống lưng có thì dẻo, trời hanh khô thì giòn, dễ vỡ, trời ẩm thì hơi
đường gờ thẳng theo chiều dọc. Hai bên phải và trái có mềm. Mỗi miếng nặng khoảng 20 g. Vết cắt nhẵn,
8 đường lõm ngang đối xứng. Khi bóc lớp da bên ngoài màu nâu đen hay đen bóng, dính.
có thể thấy các đường nối hình răng cưa. Mặt trong màu Định tính
trắng, ở giữa nhô lên đốt sống, đốt sống cổ cong vào A. Dung dịch nước 1/10, thêm ethanol (TT) cho tủa
phía trong có 8 đôi xưcmg sườn xếp 2 bên đốt sống đục.
thẳng ra mép. Chất cứng, mùi hơi tanh, vị mặn. B. Điiiíg dịch nước 1/10, thêm dung dịch tanin 1%
Độ ẩm (TT), cho tủa bông màu nâu.
Không quá 5 % (Phụ lục 5.16, 1 g, 105“c, 5 giờ). Độ ẩm
Tạp chất Cân chính xác 1 g Minh giao, hoà tan trong 2 ml nước
nóng, bốc hơi trên cách thuỷ đến khô, giữ cho lóp keo
Không quá 1 % (Phụ lục 9.4).
không không dày quá 2 - 3 mm, tiếp tục tiến hành xác
Chếbiến định độ ẩm (Phụ lục 5.16, IGO - 105°c, 5 giờ). Không
Ba ba bắt được quanh năm, phần lớn thu hoạch vào được quá 15 %.
mùa thu và mùa đông. Mổ lấy phần eứng ở trên lưng,
Tro toàn phần
cho vào nước sôi, đun 1 - 2 giờ cho đến khi lóp da trên
Không qua 1 % (Phụ lục 7.6).
mai có thể bong ra. Vót lấy mai, bóc hết thịt còn dính
lại, rửa sạch, phơi hoặc sấy khô. Kim loại nặng
Không quá 30 phần triệu.
Bào chế Lấy 1 g chế phẩm, tiến hành , theo phụ lục 7.4.7,
M iết giáp: Lấy m iết giáp khô, cho vào nồi đồ
phương pháp 3. ố n g mẫu đối chiếu, lấy 3 ml dung
khoảng 45 phút, lấy ra để vào nước nóng, lập tức
dịch ion chì mẫu 10 phần triệu.
dùng bàn chải cứng chải sạch da thịt còn sót lại, rửa
sạch, phơi khô. Arsen
Thố miết giáp (chế giâm): Lấy cát cho vào nồi rang Không được quá 3 phần triệu.
cho tới khi cát tơi ra, cho M iết giáp vào, sao tới khi Lấy 2 g Minh giao, thệm 1 g calci hydroxyd (TT) và
mặt ngoài hơi vàng. Lấy ra, loại bỏ cát, ngâm qua một ít nước, trộn đều, làm khô, đốt nhẹ cho cháy hết
giấm, để khô, khi dùng giã nát. Cứ 10 kg mai Ba ba carbon, rồi nung ở 500 - 600“c đến hoàn toàn thành
dùng 2 lít giấm. tro. Để nguội, hoà tan cặn tro trong 3 ml acid
hydrocloric (TT), cho thêm nước vừa đủ 30 ml. Lấy 10
Bảo quản ml dung dịch, tiến hành theo phương pháp thử giới hặn
Để nơi khô, tránh sâu,mọt, thỉnh thoảng đem phơi lại. arsen (Phụ lục 7.4.2, phưoíng pháp A).
C hế biến biệt. Cụm hoa do các xim nhỏ tập hợp thành chuỳ ở
Ngâm da bò, trâu vào nước vôi cho mềm khoảng 1 đỉnh thân, phủ dẩy lông màu hung, dài 1 ì - 15 cm. Lá
ngày 1 đêm, cạo sạch lông, loại bỏ thịt mỡ còn lại, rửa bắc hình trái xoan hoặc hình mũi mác. Hoa màu trắng
sạch và luộc chín, thái nhỏ, thêm nước ngập xâm xấp hoặc vàng ngà. Nhị và vòi nhụy thò dấi. Quả hạch
rồi đun cho tan hết ra nước keo, lọc nóng. Nước keo hình cầu, đen bóng, có tồn tại lẩ đài màu đỏ.
đã lọc được đem cô cách thuỷ tới khi đổ một ít ra, để Dược liệu đã cắt đoạn: Đoạn thân, cành lá được cắt
n g u ộ i, s ờ k h ô n g d ín h ta y (k h i c ô đ ặ c n ê n k h u ấ y lu ô n th à n h đ o ạ n d à i k h o ả n g 1 c m .
tay). Đổ ra khay men đã bôi một lớp dầu hoặc mỡ, sau V' h ‘
3 ^eiờ,’ cắt thành từng
& miếng
* 6 theo kích thước M
quy
J định.
; T * Biếu
Lá- Ö:-? bì
U' trên và dưới mang
_ __ lông che chở đa lís_____
bào, I - .1 í.
Bào chế có 3 - 8 tế bào. Lông tiết đa bào nằm sâu trong biểu
Chế với bột vỏ sò: Lấy bột vỏ sò rang cho nóng, cho bì, chân ngắn, đầu to, tròn, gồm 6 - 8 tế bào xếp xoè
Minh giao đã thái nhỏ vào, tiếp tục rang đến khi Minh ra, ngoài có lớp cutin bao bọc, phồng lên hình đầu.
giao nổ giòn thì lấy ra, rây bỏ bột, ehế như vậy Minh Tuyến tiết đa bào to, hình dĩa, nằm sát biểu bì. Mặt
giao sẽ bồt dính, mùi thơm hơn. dưới gân chính lồi nhiều hơn. Hai đám mô dày ở 2
° , chỗ lồi của gân chính. Có 9 - 11 bó libe - gỗ xếp
ao . 7 thành môt vòng tròn ở gân giữa. Libe ở bên ngoài,
Để nơi khô, trong bao bì kín, tránh nóng ẩm. gần như nối liền nhau. T i 2 thể calci oxalat hình chữ
T ính vị, quy kinh nhật, thường ở mô mềm ruột của gân giữa. Mô giậu
Vi cam, bình. Vào các kinh phế, can, thận. gồm một hàng tế bào.
Công năng, chủ trị Bột
Tư âm, dưiìig huyết, bổ phế, nhuận táo, chỉ huyết, an Màu íục xám, mảnh lông che chở, lông tiết đa bào
thai, ả i ủ trị: Huyết suy, hư lao, gầy yếu, thổ huyết, nhìn thẳng từ trên xuống có hình tròn, nhìn nghiêng
băng huyết, đờm có lẫn huyết, sản hậu, huyết hư, kinh đầu to, chân bé, tuyến tiết hình đĩa đa bào, có khi vỡ
nguyệt không đều thành từng mảnh. Mảnh biểu bì dưới có nhiều .lỗ khí
gồm 2 - 4 tế bào kèm, có khi có cả lông tiết và vết tích
C ách dùng, liều lượng ^ lông che chở. Lỗ khí bị tách riêng. Tinh thể calci
Ngày dùng 4 - 12 g, khi dùng Minh giao phải làm cho hoặc hình chữ nhật. M ảnh mô mềm
chảy ra rôi hòa với nước thuôc khác đê uông. Săc khó gân lá gồm các tế bào hình chữ nhât.
ra niiỚG cốt, hiệu quả điều trị không cao. Hoặc có thể
ngâm ruooi uống. Thường phối hợp với các vị thuốc Đinh tinh
' ■ Lấy 3 g bột lá cho vào bình nón có nút mài, dung tích
100 ml. Thêm 1 ml dung dịch amoniac 10% (TT).
Kiêng kỵ , , Trộn đểu. Thêm vào bình 20 ml cloroform (TT), lắc
Tỳ vị suy nhược, ăn không tiêu hoặc đang ỉa lỏng 10 phút, để yên 1 giờ vào 1 bình gạn, thêm 3 ml
n h ẹ
không nên dùng. dung dịch acid sulfuric 10% (TT), lắc nhẹ vài phút, để
lắng. Gạn lấy lớp dung dịch acid cho vào ống nghiệm,
V _ ____ ị . nhỏ vài giọt thuốc thử Dragendorff (TT) sẽ có kết tủa
M ò HOA TRẮNG _ màu v à „ ic a m .
H erba C lerodendrì ph ilippin ỉ
Bạch đồng nữ, Bấn tráng,Lẹo trắng, Mò mâm Độ ẩm n ,
soi Không quá 13 % (Phụ lục 5.16, 1 g, 105“c , 4 giờ).
Mó tả Bảo quản
Túi hìiìh trứng (Đỗ bội) hoặc hình củ ấu (Giác bội), Để nơi khô, tránh giập vỡ, vụn nát.
phân nhánh nhiều hay ít, nguyên hoặc vỡ đôi, vỡ ba. Tính vị, quy kinh
Đỗ bội: Hình tròn dài, hoặc hình thoi, dạng nang, dài Toan, sáp, hàn. Vào các kinh phế, đại trưòng, thận.
2,5 - 9 cm, đường kính 1,5 - 4 cm. Mặt ngoài màu nâu
Công năng, chủ trị
xáiBị hời có lông tơ mềm. Chất cứng giòn, dễ vỡ vụn.
Sáp trường, chỉ tả, liễm hãm, chỉ huyết, trừ thấp, liễm
Mặt gẫy có dạng chất sừng, sáng bóng, thành dày 0,2 -
sang, giải độc, liễm phế, giáng hoả. Chủ trị; Tiêu chảy
0,3 cm; mặt trong phẳng, trơn, khoang rỗng, có xác lâu ngày, lỵ lâu ngày, mồ hôi trộm, tiêu khát (tiểu
chết của ấu trùng, màu nâu đen, và chất bột bài tiết ra, đường), tiện huyết, nôn ra máu, trĩ huyết, ngoại
màu xám. Mùi đặc biệt, vị se. thương xuất huyết, ung thũng nhọt độc sưng, sang độc,
Giác bội: Hình củ ấu, có phân nhánh, dạng sừng, ngoài da loét do thấp, phế hư ho lâu ngày, phế nhiệt ho
không đều, lông tơ mềm rõ rệt, thành tưcmg đối mỏng. có đờm,
Vi phẫu Cách dùng, liều lượng
Biểu bì có nhiều lông che chở, thành dày. Mô mểm, Ngày dùng 3 - 6 g, dạng thuốc sắc. Dùng ngoài lượng
chứa hạt tinh bột nhỏ và tinh thể calci oxalat hình cầu thích hợp.
gai. Bó libe - gỗ rải rác, đôi khi có ống nhựa đi kèm.
Bột
NGŨ GIA BÌ CHÂN CHIM (Vỏ)
Màu vàng nâu, vị chát. Soi kính hiển vi thấy lông che
Cortex Schefflerae heptaphyllae
chở cấu tạo bởi 1 - 2 tế bào, dài 70 - 350 ¡am. Mảnh
mô mềm chứa hạt tinh bột, đưòmg kính 10 fj,m. Tinh Vỏ thân và vỏ cành đã phơi hay sấy khô của cây Ngũ
thể calci oxalat hình cầu gai, đường kính khoảng 25 gia bì chân chim {Schejflera heptaphylla (L.) Frodin),
|j,m; ống nhựa ít gặp. Mảnh mạch xoắn. họ Nhân sâm (Araliaceae).
Định tính Mô tả
Lấy khoảng 0,5 g bột dược liệu, thêm 4 ml nước, đun Mảnh vỏ hơi cong kiểu hình máng, dài, 20 - 50 cm.
nóng nhCj lọc. Lấy 1 ml dịch lọc, thêm 1 giọt sắt (III) Rộng 3 - 1 0 cm, dày khoảng 0,3 - 1 cm. Dược liệu đã
clorid 5% (TT), sẽ có tủa đen lơ. được cạo lớp bần, có màu nâu nhạt, lốm đốm vết xám
Lấy 1 ml dịch lọc trên, thêm 2 giọt dung dịch kali stibi trắng nhạt. Mặt cắt ngang gồm lớp ngoài lổn nhổn như
tartrat (TT), sẽ có tủa trắng. có sạn, lófp trong có sợi xốp và đễ tách dọc. v ỏ nhẹ và
giòn. Mùi thơm nhẹ, vị hơi đắng.
Độ ẩm
Vi phẫu
Không quá 11 % (Phụ lục 5.16, 1 g, 105“c , 5 giờ).
Lớp bần còn sót lại gồm khoảng 10 hàng tế bào hình
Tro toàn phần chữ nhật nằm ngang, màng hơi dày, xếp chồng lên
Không quá 2% (Phụ lục 7.6). nhau thành dãy xuyên tâm đều đặn.
Tầng sinh bần - lục bì: Gồm một lớp tế bào hình chữ
Tạp chất
nhật nằm ngang, xếp đều đặn. Tế bào mô cứng xếp
Mảnh lá, mẩu cành; Không quá 0.5% (Phụ lục 9.4).
thành từng đám, màng rất dày, hình chữ nhật hay hình
Tỷ lệ yụn nát (Phụ lục 9.5) nhiều cạnh, nằm ngang, khoang hẹp, có ống trao đổi rõ.
Vỡ đôi, vỡ ba: Không quá 50%. Mô mềm vỏ tế bào màng mỏng, hẹp và kéo dài theo
Mảnh dưới 2 mm: Không quá 5% hướng tiếp tuyến, trong mô mềm vỏ có các ống tiết rải
rác. Vòng libe cấp 2 dày, tế bào libe màng m ỏng. Sợi
Định lượng libe xếp thành đám, xen kẽ thành nhiều tầng trong
Lấy chính xác khoảng 2 g bột dược liệu (qua rây có số libe. Tế bào sợi tròn màng dày. Cạnh đám sợi có tinh
rây là 355 (Phụ lục 2.6), tiến hành theo phương pháp thể calci oxalat, tia tuỷ hẹp gồm 3 dãy tế bào đi xuyên
định lượng taninoid trong dược liệu (Phụ lục 9.1). qua vùng libe cấp 2 , theo hướng xuyên tâm, khoang
Hàm lượng tanin không được ít hơn 50%. sợi rộng, tầng sinh libe - gỗ.
Soi bột Cách dùng, liều lượng
Nhiều tế bào mô cứng hình chữ nhật hoặc hình nhiều Ngày dùng 10 - 20 g vỏ khô, dạng thuốc sắc hoặc
cạnh màu vàng nhạt, màng rất dày, có ống trao đổi rõ, rượu thuốc.
đứng riêng lẻ hay tụ họp thành từng đám. Sợi màng
dày, có ống trao đổi rõ. Mảnh bần gồm tế bào chữ
nhật, xếp đều đặn, màng dày. Tế bào mô mểm hình NGŨ GIA BÌ GAI (Vỏ rễ, vỏ thân)
nhiều cạnh, màng mỏng. Tinh thể calci oxalat hình Cortex Acanthopanacis trifoliati
chữ nhật, hình lập phuofng, chiều rộng khoảng 40 fa,nn.
Vỏ rễ và vỏ thân đã phơi hay sấy khô của cây Ngũ gia
Hạt tinh bột nhỏ, đường kính 4 |im, đôi khi tới 16 )am.
bì gai (Acanthopanax trifoliatus (L.) M err.), họ Nhân
Định tính sẫm (Araliaceaẹ).
A. Lấy 5 g bột dược liệu cho vào bình nón, thêm 20
M ô tả
ml ethanol 96% (TT), đun sôi, lắc, để nguội rồi lọc.
Mảnh vỏ cuộn hình lòng máng, dài 10 - 20cm, chiều
Lấy 1 ml dịch lọc, thêm 1 ml thuốc thử Fehling (TT),
rộng 0,5 - Icm, dày khoảng 1 - 3mm. M ật ngoài có
đun sôi, xuất hiện tủa đỏ gạch.
lớp bần mỏng, màu vàng nâu nhạt có nhiều đoạn rách
Lấy 1 ml dịch lọc, cho vào ống nghiệm khác, thêm 5 nứt, để lô lớp trong màu nâu thẫm. Mặt cắt ngang lởm
giọt anhydrid acetic (TT), thêm từ từ theo thànỊi ống chỏím. Chất nhẹ, giòn, hơi xốp. Mùi thơm nhẹ.
nghiệm 0,5 ml acid sulfuric đậm đặc (TT). Lớp phân
cách giữa hai dung dịch có vòng màu đỏ nâu. Vi phẫu
B. Lấy 1 g bột dược liệu cho vào ống nghiệm, thêm 10 Lớp bần gồm nhiều hàng tế bào hình chữ nhật, xếp
mỉ nước, lắc, sẽ có bọt bển trong khoảng 10 phút. chồng lên nhau thành dãy xuyên tâm đều đặn. Tầng
c . Lấy 1 g bột dược liệu (hoặc 1 mảnh dược liệu). phát sinh bần lục bì gồm một lớp tế bào hình chữ nhật.
Mô mềm có tế bào màng mỏng, hình dạng méo mó.
Thêm 1 giọt dung dịch đồng acetat 10% (TT), sau 4
Trong mô mềm vỏ rải rác CQ ống tiết và tinh thể calci
giờ xuất hiện màu lục.
oxalat hình cầu gai. Sợi mô cứng xếp thành từng đám
Độ ẩm rải rác theo một vòng không liên tục giữa ranh giới mô
Không quá 12%, dùng ỊO g bột dược liệu thô (Phụ lục mềm và libe. Vùng libe dày có các tia tuỷ xuyên tâm.
9.6). ■ ‘ ■ ' ' . Tầng sinh libe - gỗ.
Soi bột
Mảnh biểu bì có các tế bào hĩnh nhiều cạnh, màng
dày, màu vàng nâu. Mảnh hạ bì có các tế bào màng
nhăn nheo. Mảnh nội nhũ có các tế bào hình nhiều
cạnh, chứa nhiều chất dự trữ. Sợi dài, màng dày,
SA SẢM Tính vị, quy kinh
R adix Glehniae Cam, vi khổ, vi hàn. Vào các kinh phế, vị.
Sa sâm bác
Công năng, chủ trị
Rễ đã phơi hay sấy khô của cây San hô Thái (Glehnia Dưỡng âm, thanh phế, trừ hư nhiệt, ích vị, sinh tân.
littoralis Fr. Schmidt ex Miq.), họ Hoa tán {Apiaceae). Chủ trị; Phế nhiệt ho táo, lao thấu, đòm huyết, nhiệt
bệnh tân dịch tổn thương, miệng khô khát nước.
Mô tả
Rễ hình trụ, đôi khi phận nhánh, dài 15 - 45 cm, Cách dùng, liều lưọĩig
đường kính 0,4 1,2 cm. Đầu trên hơi nhỏ, phần giữa Ngày dùng 4,5 - 9 g, dạng thuốc sắc. Thường phối hợp
hơi to, phần dưới nhỏ dần. Mặt ngoài màu trắng vàng với các vị thuốc khác.
nhạt, hơi thô, đôi khi còn sót lại lớp ngoài. Nếu không
Kiêng kỵ
bỏ lớp ngoài, bên ngoài có màu nâu vàng, toàn thể có
Không dùng kết hợp với Lê lô.
vân hay nếp nhăn dọc nhỏ hoặc rãnh dọc, còn vết rễ
con lốm đốm màu vàng nâu. Đầu rễ nhọn dần, cổ rễ
thường mang gốc thân màu vàng nâu, chất giòn, dễ bẻ
SÀ SÀNG (Quả)
gẫy. Mặt bẻ gẫy: phần ngoài màu trắng vàng nhạt,
Fructus Cnỉdii
phần gỗ ở trong màu vàng. Mùi đặc biệt. Vị hơi ngọt.
Giần sàng
Vi phẫu
Quả chín đã phơi khô của cây Sà sàng, còn gọi là Giần
Mô mềm gồm mấy hàng tế bào, có ống tiết rải rác
sàng {Cnỉdium monnieri (L.) Cuss.), họ Hoa tán
(nếu không bỏ lớp ngpài sẽ thấy tầng bần), phần libe
(Apiaceae).
rộng, tia ruột rõ ràng, nhóm ống rây đổ ra phía ngoài
sắp xếp như hình dải hẹp; ống tiết rải rác, đường Mô tả
kính 20 - 65 Ịim, bên trong chứa chất tiết màu vàng Quả đóng đôi, hình trứng tròn, dài 2 - 4 mím, đường
nâu, có 5 - 8 tế bào tiết bao quanh. Tầng phát sinh kính 1 - 2 mm. Mặt ngoài nhẵn, màu vàng sẫm hoặc
libe-gỗ có hình vòng tròn. Những tia gỗ gồm 2 - 5 nâu. Đỉnh có 2 vòi mảnh, gốc quả đôi khi mang cuống
hàng tế bào, mạch gỗ phần lớn sắp xếp theo hình chữ quả nhỏ. Mỗi phần quả có 5 sưòn lồi nhỏ, ngăn cách
V, tế bào mô mểm chứa hạt tinh bột đã hồ hoá. bởi 4 rãnh nhỏ. Mặt tiếp hợp phẳng, ờ giữa có một vết
lõm. Cắt ngang thấy có 6 ống tiết và 1 hạt hình thận.
Soi bột
Mùi thơm, vị cay.
Màu trắng ngà. Mảnh libe hoặc tế bào libe tách riêng.
Mảnh mạcH vạch. Mảnh mô mềm gỗ tế bào hẹp, dài, Vi phẫu
có khi dính cẵ mạch gỗ. Vỏ quả ngoài và vỏ quả trong cấu tạo bởi một lớp tế
bào dẹt. Vỏ quả giữa có 6 ống tiết: 4 ống tiết ở dưới
Độ ẩm
các rãnh nhỏ và 2 ống tiết ở m ặt tiếp hợp. Trong mỗi
Không quấ 13 % (Phụ lục 5.16, 1 g, 105“c, 5 giờ).
sườn lồi có một bó libe - gỗ. vỏ hạt gồm một \óp tế
Tạp chất bào màu nâu nhạt, có một bó libe - gỗ (sống noấn)
Mẩu gốc thân còn sót lại và tạp chất khác: Không quá trên mặt tiếp hcíp. Nội nhũ cấu tạo bởi tế bào hình
2 % (Phụ lục 9.4). nhiều cạnh chứa nhiều hạt alơron, trong có tinh thể
Tro toàn phần calci oxalat nhỏ.
Không quá 6% (Phụ lục 7.6). Soi bột
Tro không tan trong acid Màu nâu sẫm. Soi kính hiển vi thấy: Mảnh vỏ quả
Không qụa 1,5 % (Phụ lục 7.5). ngoài tế bào hình đa giác, mảnh vỏ quả giữa tế bào
hình chữ nhật có những chấm màu vàng, ống tiết tròn
C hế biến màu nâu, mảnh mạch vạch.
Thu hoạch vào mùa hè hoặc mùa thu, đào lấy rễ, cắt
bỏ thân cây và rễ con, rửa sạch, phơi hoặc sấy khô Định tính
hoặc phơi đến se, nhúng vào nước sôi, bỏ lớp ngoài, A. Lấy 2 g bột dược liệu, thêm 20 ml ethanol, đun
phơi hoặc sấy khô. trong cách thuỷ dưới ống sinh hàn ngược trong 30
phút, lọc bằng phễu sứ, lấy dịch lọc làm các thí
Bào chế nghiệm sau:
Loại bỏ tạp chất và phần thân còn sót lại, ủ hơi mềm, Dịch lọc đem quan sát dưới ánh sáng tử ngoại ở 365
cắt thành đoạn, phơi khô. nm, có huỳnh quang màu đỏ tía - xanh.
Bảoquản Lấy 2 ml dịch lọc, thêm đồng thể tích dung dịch natri
Để nơi khô, tránh sâu mọt. carbonat 3% (TT), đun trong 5 phút. Để nguội, thêm Ị
- 2 giọt dung dịch diazo p - nitroanilin, màu đỏ anh S À IĐ Â T
đào xuất hiện. H erb a W edeliae
Cách pha hỗn hợp diazo p - nitroanilin; Hoà tan 0,4 g
Phần trên mặt đất còn tươi hoặc phơi hay sấy khô của
p - nitroanilin trong một hỗn hợp gồm 20 ml dung
cây Sài âất (Wedelia chinensis (Osbeck) Merr.), họ
dịch acid hydrocloric loãng và 40 ml nước, làm lạnh ở
Cúc {Asteniceae).
15“C (TT) và thêm dung dịch acid ríitric 10% (TT) cho
đến khi một giọt dung dịch làm giấy hồ tinh bột có Mô tả
iodid chuyển thành màu xanh. Những đoạn thân ngắn không đểu, mang lông cứng.
B. Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 4.4): Lá mọc đối gần như không có cuống. Phiến lá hình
Bẳn mỏng: Silicagel G có chứa natri carboxy- bầu dục thon, hai đầu hơi nhọn, dài i,5 - 5 cm, rộng
methylcelulose 0,8 - 2 cm. Hai mặt có lông nhám, mặt trên màu lục
Hệ dung môi khai triển: Benzen - etliyl acetat (30: 1). xám, có đốm trắng, mặt dưới màu nhạt hơn. Gân chính
Dung dịch thử: Lấy khoảng 0,3 g bột dược liệu thô, và cặp gân phụ đầu tiên nổi rõ. Mép lá có 3 - 5 đồi
thêm 5-ml ethanol, lắc siêu âm trong 5 phút, lấy phần răng cưa rất thưa và nông. Cụm hoa hình đầu, màu
dịch trong ở trên làm dung dịch thử. vàng, mọc ở ngọn cành, cuống cụm hoa dài 5 - iO cm.
Dung dịch đối chiếu: Hoà tan osthol trong ethanol đế
Hoa ở vòng ngoài hình lưỡi nhỏ, đofn tính (hoa cái),
thu được dung dịch có chứa 1 mg osthol/ml. Nếu
hoa ở giữa hình ống, lưỡng tính. Dược liệu có mùi hơi
không có chất đối chiếu osthol thì dùng 0,3 g bột Sà
thơm. Vị hơi mặn.
sàng, tiến hành chiết như với dung dịch thử.
Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng 20 1-1.1 Vi phẫu
mỗi dung dịch trên. Sau khi triển khai sắc ký, lấy bản Lá: Biểu bì trên và biểu bì dưới có lông che chở gồm 3
mỏng ra để khô ngoài không khí. Quan sát dưới ánh - 6 tế bào chứa nang thạch, gốc hơi phình to, đầu
sáng tử ngoại ở 365 nm. Trên sắc ký đồ dung dịch thử nhọn. Mặt ngoài lông che chở xù xì, trừ tế bào đầu
phải có vết cùng giá trị Rf và màu sắc với vết trên sắc lông nhọn và nhẵn. Rất hiếm loại lông nhẵn. Biểu bì ở
ký đồ của dung dịch đối chiếu. lá non có thể mang lông tiết chân đơn bào, đầu đa bào.
Độ ẩm Phần gân giữa: Tương ứng với hai phần lồi của gân
Không quá 13% (Phụ lục 9.6). chính có hai đám mô dày ở ngay sát lớp biểu bì. ỏr giữa
có một bó libe - gỗ chính, có thể kèm theo một hoặc 2
T ạp chất bó libe - gỗ phụ, có cấu tạo giống libe - gỗ chính
Không quá 1% (Phụ lục 9.4). nhưng nhỏ hơn. Bó libe - gỗ có kèm 2 đám mô dày ở
Định Ịưọng phía trên và dưới, libe xếp sát mô dày bên dưới, gỗ
Tiến iĩành theo phương pháp định lượng tinh dầu trong gồm một í ố mạch gỗ xếp sát đám mô dày phía trên.
dược liệu (Phụ lục 9.2). Ham iưcmg tinh dầu không ĩt Phần phiế:i lá: Mô giậu nằm sát biểu bì trên, có một
hơn 1% tính theo dược liệu khô. hoặc hai l'5p tế bào hình chữ nhật, xếp dọc, sát nhau.
Dưới mô giậu là mô khuyết.
Chế biến
Nhổ hay cắt cả cây, phơi khô, đập lấy quả, loại bỏ tạp Soi bột
chất, phơi khô. Có nhiều lông che chở, nguyên vẹn hoặc gãv thành
từng đoạn. Mỗi lông có 3 - 6 tế bào, chứa nang thạch,
Bảo quản
Để nơi khô mát, tránh làm mất tinh dầu. đầu nhọn, gốc hơi phình to, chứa chất màu vàng nhạt.
Mặt ngoài lông xù xì. Riêng tế bào ở đầu lông nhọn.
T ính vị, quy kinh Lông tiết chân đơn bào, đầu đa bào (rất ít). Mảnh biểu
Khổ, vi tân, mùi thơm hắc, ôn, hơi có độc. Vào hai bì gồm những tế bào màng hơi nhăn, thường có kèm lỗ
kinh thận, tam tiêu.
khí và lông che chở. Lỗ khí có 3 - 4 hoặc 5 - 6 tế bào
Công năng, chủ trị kèm (kiểu hỗn bào). Nơi chân lông che chở dính với
Cường dương, ôn thận, sát trùng, tán hàn. Chủ trị: Liệt biểu bì có khoảng 11 - 15 tế bào biểu bì xếp toả như
dương, di tinh, mộng tinh, hoạt tinh, viêm loét âm đạo, hình hoa thị. Mảnh mạch mạng, mạch chấm, mạch
âm hộ ngứa, ra khí hư đỏ lẫn trắng, phong thấp, đau xoắn. Sợi màng dày, khoang rộng. Tế bào mô dày hình
khớp, nhiễm trùng ngoài da. nhiều cạnh, có ống trao đổi. Mảnh cánh hoa gồm tế bào
Cách dùng, liều lưọng màng mỏng hơi nhăn. Hạt phâii hoa hình cầu, màu vàng,
Ngày dùng 3 - 9 g, dạng thuốc sắc. mặt ngoài xù xì, có thể nhìn thấy rõ 3 lỗ nảy mầm ở một
Đùng ngoài: Nấu nước xông, rửa, lượng thích hợp. số hạt phấn.
Kiêng kỵ Định tính
Người thận suy, hoả bốc hay cường dương không nên Cho khoảng 5 - 6 g dược liệu đã Gắt nhỏ vào bình nón
dùng. 250 ml, thêm khoảng 50 ml ethanol 90% (TT). Lắc
đều. Đun hồi lưu trong 30 phút. Lấy dịch lọc cô cách 6 - 1 5 cm, đường kính 0,3 - 0,8 cm, đầu rễ phình to, ở
thuỷ còn khoảng 5 - 6 ml để làm các phản ứng sau: đỉnh còn lưu lại gốc thân, dạng sợi ngắn. Phần dưới
A. Lấy 1 - 2 ml dịch lọc, thêm 5 giọt dung dịch acid phân nhánh. Mặt ngoài màu nâu đen hoặc nâu nhạt,
hydrocloric đậm đặc (TT) và một ít bột magnesi (TT) có vết nhăn dọc, vết sẹo của rễ con và lỗ vỏ. Chất
hoặc bột kẽm (TT); dung dịch từ màu xanh chuyển cứng và dai, khó bẻ gẫy, mặt gẫy có những lớp sợi,
sang đỏ cam, để lâu màu nhạt dần. vỏ màu nâu nhạt, phần gỗ mau trang vàng. Mùi thoin
B. Lấy 1 - 2 ml dịch lọc, thêm 5 giọt đung dịch natri nhẹ, vị hơi đắng.
carbonat 10% (TT), 3 - 4 ml nước, đun sôi, để Hoa nam Sài hồ; Rễ tương đối nhỏ, hình nón, đầu rễ
nguội, thêm 3 giọt thuốc thử diazo (TT) sẽ xuất hiện có gốc thân còn sót lại. Đầu rễ to hơn, đường kính tới
màu đỏ thẫm. I,5 cm; đoạn cuối rễ dài, thon hơn. Phần dưới thường
c . Nhỏ lên giấy lọc 1 - 2 giọt dịch lọc đã cô. Thêm 1 ít hoặc không phân nhánh. Mặt ngoài màu nâu đỏ
giọt dung dịch kali hydroxyd 0,5 N trong ethanol hoặc nâu đen, đôi khi có nếp nhãn sâu. Nơi sát đầu rễ,
thường có vân lưới tròn, ngang, nhô lên, nằm sít nhau.
(TT). Để khô. Quan sát dưới ánh đèn tử ngoại sẽ thấy
Chất hơi mềm, dễ bẻ gẫy. Mặt gẫy không có sợi, hơi
huỳnh quang màu vàng nhạt (so sánh với vết dịch lọc
phẳng. Mùi ôi khét.
trên giấy không nhỏ dung dịch kali hydroxyd 0,5 N
trong ethanol). Định tính
A. Lắc mạnh 0,5 g bột dược liệu với 10 ml nước, cho
Độ ẩm
bọt bền.
Không quá 15% (Phụ lục 5.16, 1 g, 105°c, 5 giờ)
B. Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 4.4).
Tro toàn phần Bản mỏng silicagel G đã hoạt hoá ở lio ^ c trong
Không quá 20% (Phụ lục 7.6) khoảng 1 giờ.
Dung môi khai triển; Ethylacetat - ethanol - nước (8;
Tỷ lệ vụn n át
2: 1).
Qua rây có kích thước lỗ mắt rây 4 mm: Không quá Dung dịch thử: Lấy khoảng 0,5 g bột dược liệu thô,
5% (Phụ lục 9.5) thêm 20 ml methanol, đun hồi lưu ở 80°c trong
Tạp ehất (Phụ lục 9.4) khoảng 1 giờ, để nguội, lọc, Bốc hơi dịch lọc còn
Tỷ lệ lá biến màu (cháy đen): Không quá 1% khoảng 5 ml, được dung dịch thử.
Tỷ lệ gốc rễ còn sót lại; Không quá 1%. Dung dịch đối chiếu: Lấy khoảng 0,5 g Sài hồ, chiết
như dung dịch thử.
Chế biến Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng 5 (il
Thu hái quầnh năm. c ắ t những đoạn thân trên mặt mỗi dung dịch thử và dung dịch đối chiếu. Sau khi
đất, loại bỏ rác bẩn, rửa sạch, dùng tươi hoặc phơi triển khai xong, lấy bản mỏng ra để khô ở nhiệt đọ
hay sấy khô. phòng rồi phun dung dịch p - dimethyl amino
Bảo quản benzaldehyd 5% trong acid sulfuric 40% (TT). Sấy
Để nơi khô, thoáng mát. bản mỏng ở 60°c cho tới khi xuất hiện vết. Quan sát
bản mỏng dưới ánh sáng tự nhiên và dưới ánh sáng tử
T ính vị, quy kinh ngoại ở bước sóng 365 nm. sắc ký đồ của dung dịch
Vi hàm, vi khổ, lương. Vào ba kinh: Tâm, phế, vị. thử phải có các vết có cùng màu sắc và giá trị Rf với
Công năng, chủ trị các vết trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu.
Thanh nhiệt, giải độc, tiêu thũng, chỉ thống. Chủ trị; Độ ẩm
Đinh độc, mụn nhọt, sưng vú, ngứa lở, sốt phát ban, Không quá 12% (Phụ lục 5.16, 1 g, 105°c, 5 giờ).
sốt ho.
T ạp chất (Phụ lục 9.4)
Cách dùng, liều lượng Thân, lá con sot iại: Không quá 10%.
Ngày dùng 20 - 40 g, dạng thuốc sắc hoặc cao lỏng. Tạp chất khác: Không quá 1%.
Có thể dùng tươi, vò lấy nước, lọc sạch để uống.
Tro toàn phần
Không quá 8% (Phụ lục 7.6).
SÀI HỔ (Rễ) Chất chiết được trong dược liệu
Radix Bupleuri Tiến hành theo phưcíng pháp chiết nóng ghi trong
Rễ đã phơi hay sấy khô của cây Bắc Sài hồ chuyên luận "xác định chất chiết được trong dược
(Bupleurum chínense DC.) hoặc cây Hoa nam Sài hồ, liệu" (Phụ lục 9.3). Dược liệu phải chứa không ít hơn
còn gọi là Hồng Sài hồ {Bupleurum scorzonerifoUum II,0% chất chiết được trong ethanol.
Willd.), họ Hoa tán (Apiaceaẹ). Chế biến
Mô tả Thu hoạch vào mùa xuân, thu, đào lấy rễ, bỏ thân, lá,
Bắc Sài hồ; Rễ hình trụ hoặc hình nón thon dài, dài rửa sạch, phơi hay sấy khô.
Bào chê Bảo quản
Lấy rễ Sài hồ, loại bỏ tạp chất, thân, lá còn sót lại, Để nơi thoáng mát, tránh nhiệt độ cao.
rửa sạch, ủ mềm, thái lát dày, phơi khô hoặc sấy ở
40 - 50°c cho khô.
Thố Sài hồ (chế giấm); Lấy Sài hồ đã thái lát, tĩồ^ đ ề u SÁP ONG VÀNG
với giấm, cho vào nồi, sao lửa nhỏ cho đến khi Sài hồ Cera flava
hút hết giấm, hơi khô thì lấy ra, phơi nắng cho khô. Gứ Chất sáp lấy từ tổ các loài Ong mật {Apis cerana
100 kg Sài hồ thái lát thì dùng 12 lít giấm. Fabr., Apis mellifera L.) hoặc các loài Ong mật khác
Bảo quản thuộc chi Ap/5’, họ Ong (Apidae).
Để nơi khô, thoáng, tránh mốc, mọt.
Mô tả
Tính vị, quy kinh Những mảnh hoặc cục to nhỏ khồng đều nhau, hình
Khổ, vi hàn. Vào các kinh can, đởm. dáng không nhất định, màu vàng hoặc nâu nhạt. Dùng
tay bóp sáp mềm ra và vặn được. Thể chất giòn hơn
Công năng, chủ trị
khi để ở nhiệt độ lạnh. Thoảng mùi mật ong, không vị.
Thoái nhiệt (giảm sốt), thư can, thăng dương. Chủ trị:
Không tan trong nước, tan được một phần trong
Cảm mạo phát sốt, hàn nhiệt vãng lai, sốt rét, ngực
ethanol 96% nóng, tan trong ether nóng, tan trong
sưòfn đau trướng, rối loạn kinh nguyệt, sa dạ con, thoát
cloroform, dầu béo và tinh dầu.
giang.
Tỷ trọng
Cách dùng, liều lượng
ở 20°G: hoảng 0,96 (Phụ lục 5.15).
Ngày dùng 3 - 9 g, dạng thuốc sắc hay hoàn tán,
thường phối hợp với các vị thuốc khác. Độ chảy
6 2 - 6 6 “C (Phụ lục 5.19).
Kiêng kỵ
Hư hoả không nên dùng. Mỡ, acid béo, nhựa, xà phòng
Chú ý: Rễ cây Sài hồ lá to {Bupleurum longiradiatum Lấy 2 g mẫu thử vào một cốc có mỏ dung tích 250 ml,
Turcz) bề mặt ngoài có nhiều mấu tròn dày đặc, có thêm 7Ó ml dung dịch natri hydroxyd 3,5 N (TT), đun
độc, không thể dùng làm vị thuốc Sài hồ được. sôi cẩn thận trong 30 phút. Duy trì thể tích bằng cách
thêm nước cho đủ. Để hỗn hợp nguội ở nhiệt độ phòng
trong khoảng 2 giờ. Chất lỏng phải trong hoặc chỉ hofi
SÁP ONG TRẮNG mò. Lọc qua bông thủy tinh, acid hóa dịch lọc bằng
Cera alba acid hydrocloric đậm đặc (TT), địch lọc không được
Sáp ong trắng là sáp ong vàng đã được tẩy màu. đục, không tủa.
Mô tả C hỉsốacid
Những khối sáp GÓ hình dáng không nhất định, kích 1 7 - 2 4 (Phụ lục 5.2).
thước không đều nhau, thể rắn, màu trắng đục, cứng Cân chính xác khoảng 3 g mẫu thử, cho vào bình nón
và giòn hem Sáp ong vàng, không eòn mùi mật ong, có dung tích 250 ml, thêm 50 ml ethanol tuyệt đối
không vị, không tan trong nước, tan trong ethanol 96% (TT) đã làm trung tính. Đun nóng đến khi chảy tan
và ether nóng. hỗn hợp, lắc đều, thêm 0,5 ml đung dịch
phenolphtalein và chuẩn độ khi còn nóng bằng dung
Tỷ trọng dịch kali hydroxyd 0,1 N trong aíhanol (CĐ) đến khi
ở 20”C khoảng 0,96 (Phụ lục 5.15). dung dịch có màu hồng nhạt, bền vững trong 30 giây,
Độ chảy ghi số n ml dung dịch kali hydroxyd 0,1 N đã dùng.
6 2 -69°c (Phụ lục 5.19). Chỉ số acid của mẫu thử được tính theo công thức;
Độ ẩm ĐỊnhtính
Kliông quá 12 % (Phụ lục 9.6). A. Lấy một lượng nhỏ bột dược liệu, cho vào ống
nghiệm, thêm 1 giọt acid sulfuric (TT) sẽ hiện ra màu TẾ TÂN
đỏ tươi, dần dần biến thành màu nâu đỏ, sau cùng Herba Asarì
chuyển thành màu nâu. Liêu tế tân, Hoa tế tân.
B. Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 4.4).
Toàn cây đã phơi khô của cây Bắc tế tân ịAsarum
Bản mỏng: Silicagel G, đã hoạt hoá ờ 110°c trong 1
heterotropoides Fr. var. mandshuricum (Maxim.)
giờ.
Kitag.), cây Hán thành tế tân {Asarum sieholdii Miq.
Dung môi khai triển; Benzen - ethyl acetat - aceton
VĨLĨ. seoulense Nakai), hoặc Hoa tế iẫĩ\ {Asarum
[7:2: 1).
sieholdii Miq.) cùng họ Mộc hưong
Dung dịch thử; Lấy khoảng 1 g bột dược liệu, thêm 5
(Aristolochiaceae). Hai loài trên còn gọi là Liêu tế tân.
ml ethanol (TT), lắc siêu âm 30 phút, lọc, được dung
dịch thử. Mô tả
Dung dịch đối chiếu: Lấy khoảng 1 g bột Tất bát, chiết Bắc tế tân; Thường cuộn lại thành một khối lỏng lẻo.
như dung dịch thử. Thân rễ mọc ngang hình trụ, không đều, phân nhánh
Cách tiến hành; Chấm riêng biệt lên bản mỏng 2 |il ngắn, dài 1 - 10 cm, đường kính 2 - 4 mm, m ặt ngoài
mỗi dung dịch thử và dung dịch đối chiếu. Sau khi màu nâu xám, xù xì, với những mấu vòng, đốt dài 2 -
khai triển xong, lấy bản mỏng ra để khô ở nhiệt độ 3 mm, có vết hình đĩa của các sẹo thân ở đầu nhánh.
phòng. Quan sát dưới ánh sáng tử ngoại ở bước sóng Rễ mảnh dẻ, mọc gần nhau ở các mấu, dài 10 - 20
365 nm hoặc phun dung dịch acid sulfuric 10% trong cm, đưòỉng kính 1 mm; mặt ngoài màu vàng xám,
ethanol (TT), sấy bản mỏng ở 110°c tới khi các vết nhẵn, có vết nhăn dọc, với những rễ con nhỏ hoặc vết
hiện rõ. Trên sắc ký đồ của dung dịch thử phải cho các sẹo. Có 2 - 3 lá mọc ở gốc thân khí sinh, cuống dài,
vết có cùng màu và giá trị Rf với các vết trên sắc ký đồ mặt nhẵn, phiến lá phần nhiều bị gẫy, lá nguyên hình
eủa dung dịch đối chiếu. tim hay hình thận, mép nguyên, đầu lá nhọn, gốc lá
hình tim, dài 4 - 10 cm, mặt trên màu lục nhạt. Một
Độ ẩm
số dược liệu có hoa, phần nhiều nhăn dúm lại, hình
Kliông quá 11 % (Phụ lục 9.6).
chuông, màu tía thẫm, thuỳ của bao hoa cong về phía
Tạp chất gốc, phần nhiểu bị nén ép, xát vào ống bao hoa. Quả
Không quá 3% (Phụ lục 9.4) nang, hình cầu. Mùi thcím hắc, vị hăng cay, nếm có
Tro toàn phần cảm giác tê lưỡi.
Không qua 0,5% (Phụ lục 7.6). Thân rễ của cây trồng, có nhiều nhánh, dài 5 - 15 cm,
đường kính 2 - 6 mm. Rễ dài 15 - 40 cm, đường kính 1
Chế biến - 2 mm, có nhiều lá hơn.
Thu hoạch khi cụm quả chuyển từ màu lục sang màu Hán thành tế tân: Đường kính thân rễ 1 - 5 mm, đốt
đen, loại bỏ tạp chất, phơi khô. dài 0,1 - 1 cm. Phần nhiểu có 2 lá gốc, cuống có lông,
Bào chế phiến lá dày hơn. Thuỳ bao hoa căng ra. Quả nang,
Loại bỏ tạp chất và cuống, sàng hết bụi, lúc dùng giã hình bán cẩu.
nát. Hoa tế tân; Thân rễ dài 5 - 20 cm, đường kính 1 - mm,
đốt dài 0,2 - 1 cm. Có 1 - 2 lá gốc, phiến lá mỏng hơn,
Bảo quản hình tim, đầu lá nhọn. Thuỳ bao hoa căng ra. Quả
Để nơi khô, mát, tránh mọt. nang, gần hình cầu. Mùi và vị tương đối nhẹ.
T ính vị, quy kinh Độ ẩm
Tân, nhiệt. Vào các kinh vị, đại trường.
Không quá 13% (Phụ lục 9.6)
Công năng, chủ trị Tạp chất
Ôn trung, tán hàn, hạ khí, chỉ thống. Chủ trị: Thượng
Không quá 1% (Phụ lục 9.4). ■
vị đau lạnh, nôn mửa, tiêu chảy, thiên đáu thống.
Dùng ngoài chữa đau răng. Tro toàn phần
Không quá 12% (Phụ lục 7.6).
Cách dùng, liều IưọTig
Ngày dùng 1,5 - 3 g, dạng thuốc sắc hoặc hoàn tán. Định lượng
Thường phối hợp với các loại thuốc khác. Tiến hành theo phưoíig pháp định lượng tinh dầu trong
Dùng ngoài: Lượng thích hợp, tán bột, cho vào lỗ răng dược liệu (Phụ lục 9.2). Hàm lượng tinh đầu trong
sâu. dược liệu không được dưới 2,0%.
Kiêng kỵ Chế biến
Nếu phế, tỳ có thực nhiệt uất hoả và tràng vị táo nhiệt Thu hoạch vào mùa hạ và đầu mùa thu, khi quả chín,
gây đau thì cấm dùng. đào lấy cả cây Tế tân, rửa sạch, phơi âm can.
Bào chế giác hoặc hình gần vuông khi nhìn trên bề mặt, thành
Dược liệu khố, loại bỏ tạp chất, vẩy nước vào cho dày ĩổi lên. Tinh thể calci oxalat hình lăng trụ có
rnềm, cắt thành từng đoạn, phơi khô. trong tế bào mô mềm gần biểu bì, tế bào hình nhiều
Bảo quản cạnh, hình thoi, hoặc vuông, đưòfiig kính 8-28 ịim ,
Để nơi khô mát. dài 24-32 )!im. Tinh thể hesperidin vàng nâu nhạt,
hình bán cầu, trốn hoặc khối không đểu. Mạch xoắn
Tính vị, quỵ kinh và mạch lưới nhỏ.
Tân, ôn. Vào các kinh tâm, phế, thận. Cá thanh bì: Tế bào biểu bì của múi cơm quả dài, hẹp,
Công nărig, chủ trị thành mỏng, một số hơi uốn luợn, có chứa tinh thể
Khu phong, tán hàn, thông khiếu, ngừng đau, ôn phế, calci oxalat hình lăng trụ kỉch thước tương tự như ở vỏ
hoá ẩm (tiêu đòìTi). Chủ trị: Cảm mạo phong hàn, nhức quả; cũng có tinh thể hesperidin.
đầu, đau răng, ngạt mũi, chảy nước mũi, phong thấp Độ ẩm
đau tê, đàm ẩm, ho suyễn. Không qúa 12% (Phụ lục 9.6).
Cách dùng, liều lượng Định tính
Ngày dùng 1 - 3 g, dạng thuốc sắc, bột, hay viên. A. Lấy 0,3 g bột dược liệu, thêm 10 mỉ méthanol (TT),
Thường phối hợp với các vị thuốc khác. đun hồi lưu trên cách thuỷ 20 phút, lọc. Lấy 1 mỉ dịch
Dùng ngoài: Lượng thích hợp. lọc, thêm một ít bột magnesi (TT) và vài giọt ácid
Kiêng kỵ hydrocloric (TT), màu đỏ anh đào sẽ hiện dần ra.
Không dùng phối hơp với Lê lô. Người âm hư hoả B, Phương pháp sắc ký lófp mỏng (Phụ lục 4.4)
vừợng và không có thực tà phong hàn thì không nên Bắn mỏng: Silicagel G đã hoạt họá ở 110 “G trong 30
dùng. phút.
Dung môi khai triển: Cloroform - methanol - acid
acetic băng - butanol (13;0,4:0,1:0,1).
TH A N H BÌ Dung dịch thử: Dùng 5 ml dịch lọc ở phản ứng A, CÔ
Pericarpium Citri retìculatae viride trên cách thuỷ còn I ml.
Dung dịch đối chiếu; Dung dịch hesperidin bão hoà
Vỏ quả nón rụng hoặc vỏ quả chưa chín, phơi hay sấy
methanol. Nếu không có hesperidin, lấy 0,3 g bột
khô của cây Quýt {Citrus reticulata Blanco), họ Cam
Thanh bì rồi tiến hành chiết như dung dịch thử.
(Rutaceae). Có 2 loại vỏ: Tứ hoa thanh bì và Cá thanh
Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng 5 |.il
bì.
mỗi dung dịch thử và dung dịch đối chiếu. Triển khai
Mô tả sắc ký xong, lấy bản mỏng ra, để khô ở nhiệt độ
Tứ hoa thanh bì; vỏ quả được bổ thành 4 miếng đến phòng, phun dung dịch nhôm clorid 1% trong
đáy gốc, 4 mảnh này hình thái không giống nhau, methanol (TT), quan sát dưới ánh sáng tử ngoại ở bước
phần lớii cong vào phía trong, vỏ mỏng, hình bầu dục sóng 365 nm. Trên sắc ký đồ của dung dịch thử phải
dài, chiều dài miếng 4-6 cm, dày 0,1-0,2 cm. Mặt cho các vết có cùng màu và giá trị Rf với các vết trêrì
ngoài màu lục xám hoặc màu lục đen, hơi ráp, có sắc đồ của dung dịch đối chiếu.
nhiều túi tiết, mặt trong màu trắng hoặc trắng vàng,
Chế biến
ráp, có các gân trắng ngà hoặc nâu vàng nhạt. Chất hơi
Thu hoạch vào tháng 5-6, thu thập các quả quít non tự
cứng, dễ bẻ gẫy, mặt cắt có 1-2 hàng túi tiết ở phần
rơi rụng, rửa sạch, phới khô (thường gọi là Cá thanh
ngoài. Mùi thơm ngát, vị đắng, cay. vỏ màu lục đen,
bì). Tháng 7-8 thu hái quả chưa chín rửa sạch, bổ dọc
mặt trong trắng nhiểu tinh dầu là tốt.
thành 4 mảnh vỏ dính nhau ở đáy quả, loại bỏ hoàn
Cá thanh bì: Gần hình cầu, đường kính 0,5-2 cm. Mặt
toàn ruột, phơi khô (thường gọi là Tứ hoa thanh bì).
ngoài lục xám hay lục đen, hơi ráp, có nhiều túi tiết
nhỏ và chìm, ớ đỉnh quả có vồi nhụy hơi nhô lên, ở Bào chế
gốc quả có vết sẹo tròn của cuống quả. Chất cứng, mặt Lấy thanh bì, loại bỏ tạp chất, rửa sạch, ủ mềm, thái
cắt màu trắng ngà hoặc màu nâu vàng nhạt, dày I -2 lát dày hoặc thành sợi, phơi khô.
.mm, có 1-2 hàng túi tiết ở phần ngoài. Mùi thofm ngát, Thố thanh bì (chế giấm): Trộn đểu miếng hoặc sợi
vị đắng cay. Thanh bì với giấm, cho vào nồi, sao nhỏ lửá đến có
màu hơi vàng, lấy ra phơi khô. Cứ 100 kg Thanh bì
Bột
dùng 15 lít giấm.
Tứ hoa thanh bì: Bột màu lục xám hoặc nâu xám,
nhiều tế bào mô mềm không đều nhau, thành hơi dày, Bảo quản
một số dạng chuỗi hạt. T ế bào biểu bì vỏ quả hình đa Để nơi khô.
Tính vị, quy kinh Bảo quản
Khổ, tân, ôn. Vào các kinh can, đởm, vị. Để nơi khô, mát, tránh vụn nát và rụng lá, hoa.
Phần trên mặt đất đã phơi hay sấy khô của cây Thanh
cao {Artemisia apiacea Hance), họ Cúc {Asteraceae). THẢO QUẢ (Quả)
Mô tả F ructus Amomi aromatici
Cành hình trụ, nhẵn, có rãnh dọc nông, màu vàng nâu, Quả chín đã phơi khô eủa cây Thảo quả {Amomum
đường kính 0,2 - 0,6 cm, dài 40 - 60 cm, mang nhiều aromaticum Roxb.), họ Gừng {Zinụheraceae).
hoa và lá. Phần trên thân phân nhánh nhiều. Chất nhẹ,
dễ bẻ gẫy, ruột trắng. Phiến lá và hoa hay bị rụng. Lá Mô tả
hoàn chỉnh có hình bầu dục dài, xẻ sâu dạng lông Quả hình bầu dục dài, đôi khi có 3 góc tù, dài 2 - 4
chim hai thuỳ, phiến xẻ nhỏ hình bầu dục dài, hoặc cm, đường kính 1 - 2,5 cm. Mặt ngoài màu nâu đến
dạng răng cưa, hình tam giác nhọn đầu. Gụm hoa đầu nâu hơi đỏ, có rãnh và cạnh gò dọc, đầu quả có gốc
hình bán cầu, đường kính 0,3 - 0,4 cm màu vàng nhạt, vòi nhụy hình tròn nhô lên, phần đáy có cuống qúả
hoặc sẹo cuống quả. vỏ quả, chất bền, dai. Bóc lốp vỏ
gồm nhiều hoa nhỏ. Mùi thơm đặc biệt, vị hơi đắng.
quả thấy bên trong ở phần chính giữa có màng vách
Vi phẫu ngăn màu nâu hơi vàng, phân chia khối hạt thành ba
Thân: Biểu bì. Lớp mô mềm vỏ tương đối hẹp. Nội bì phần, mỗi phần có khoảng 8 - 1 1 hạt; các hạt hình
có tế bào kéo dài theo hướng tiếp tuyến, màng hơi dày, nón, đa diện, đường kính khoảng 5 mm, mặt ngoài
Sợi mô cứng từng đám xếp thành một vòng. Phần gỗ màu nâu có màng áo hạt trắng hơi xám phủ ngoài. Hạt
ứng với đám mô cứng phát triển rộng hơn phía trong có một sống noãn có rãnh dọc và một rốn hạt lõm ở
mạch gỗ nhiều và to hơn. Mô mềm ruột. đỉnh nhọn. Chất cứng, nội nhũ màu trắng hơi xám. Có
mùi thơm đặc trưng, vị cay và hơi đắng.
Soi bột
Mảnh lá bắc tế bào gần như hình chữ nhật, Mảnh lá Vi phẫu '
đài tế bào dài. Sợi dài, thành khá dày, đứng riêng hoặc Mặt cắt ngang của hạt; Tế bào mô mểm của áo hạt
tụ thành đám. Mảnh mạch điểm, mạch vạch. chứa hạt tinh bột. Tế bào biểu bì của vỏ cứng màu nâu
hình chữ nhật với màng tưcíàg đối dày, hạ bì gồm một
Độ ẩm lớp tế bào mô mềm có chứa các chất màu vàng; một
Không quá 13 % (Phụ lục 9.6). ' hàng tế bào gần vuông hoặc hình eljö nhật; dài 42 -
T ạp chất (Phụ lục 9.4) 162 ]um theo chiểu tiếp tuyến và 48 - 68 fj,m dài theo
Các bộ phận khác của cây: Không quá 2%. hướng xuyên tâiĩí; có chứa những giọt tinh dầu màu
Phần cụm hoa và lá: Không ít hcfn 35%. vàng; lófp sắc tố gồm có vài hàng nhỏ tế bào màu nâu,
vỏ lụa gồm một hàng tế bào đá, hình giậu, màu nâu
Tỷ lệ vụn n át hơi đỏ ở thành bên, thành trong dầy lên nhiều, khoang
Hoa, lá rụng; Không quá 10% (Phụ lục 9.5). nhỏ chứa viên silic. Tế bào ngoại nhũ chứa hạt tinh bột
Bào chế và một số cụm tinh thể calci oxalat hình lăng trụ. Tế
Chặt cả cây, bỏ rễ, loại bỏ tạp chất, chặt nhỏ, phoi khô bàp nội nhũ chứa hạt alơron và hạt tinh bột.
(dùng sống) hoặc sao qua (dùng chín). Thường dùng Định tính
cây có nhiều lá, hoa, cây khô chắc, có mùi thơm là tốt. Phương pháp sắc ký lóỊ) mỏng (Phụ lục 4.4).
Bản mỏng: Silicagel G. Mô tả
Dung môi khai triển: n-hexan - ethyl acetat (17; 3). Hạt hình trụ, đôi khi hình tháp, hai đầu vát chéo, dài
Dung dịch thử: Lấy phần tinh dầu sau khi định lượng 3 - 6 mm, rộng 1 - 2,5 mm. Mặt ngoài màu nâu nhạt
(xem mục định lượng) hoà tan trong ethanol (TT) hay lục nâu, bóng. Bốn cạnh bên thường nổi rõ thành
thành dung dịch có chứa 50 |il trong 1 ml. đường gờ, một đường gờ nhô lên thành ngấn.
Dung dịch đối chiếu: Hoà tan cineol trong ethanol để Thể chất cứng, khó tán vỡ. c ắ t ngang thấy nội nhũ
được dung dịch có nông độ 20 ỊU.1 trong 1 ml. Có thể màu xám trắng hay vàng nhạt, lá mầm màu vàng hay
dùng tinh dầu Thảo quả, pha như dung dịch thử. nâu nhạt. Không mùi, vị hơi đấng.
Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng 1 ụl
mỗi dung dịch thử và dung dịch đối chiếu. Triển khai Định tính
sắc ký xong, để khô bản mỏng ở nhiệt độ phòng, phun A. Lấy khoảng 0,5 g bột dược liệu, thêm 10 ml dung
dung dịch vanilin 5% trong ạcid sulfuric (TT), sấy bản dịch acid sulfuric 10% (TT), đun cách thuỷ sôi 10
mỏmg ở 105°c trong vài phút. Trên sắc ký đồ của phút, lọc. Sau khi nguội, thêm 10 ml cloroform (TT)
dung dịch thử phải vết màu xanh da trời có cùng giá trị vào dịch lọc trên, lắc đều, để yên cho tách thành hai
Rf với vết cineol trên sắc ký đồ của dung dịch đối lớp. Gạn lấy lớp cloroform, thêm 2 - 3 ml dung dịch
chiếu. Nếu dùng tinh dầu Thảo quả làm dung dịch đối amoniac 10% (TT), lắc, lớp nước sẽ có màu đỏ.
chiếu thì trên sắc ký đồ của dung dịch thử phải cho B. Lấy 0,5 g bột dược liệu cho vào một chén nung
các vết có cùng màu và giá trị Rf với các vết trên sắc nhỏ bằng sứ hay kim loại. Hơ nóng nhẹ trên ngọn lửa
ký đồ của dung dịch đối chiếu. đèn cồn và khuấy đều lớp bột cho bay hết hơi nước.
Sau đó đậy chén nung bằng một phiến kính thích hợp
Định lượng và đặt lên trên tấm kính túm bông tẩm nước lạnh rồi
Tiến hành theo phương pháp định lượng tinh dầu trong đốt mạnh trong khoảng 5 phút. Lấy tấm kính ra soi
dược liệu (Phụ lục 9.2). Hàm lượng tinh dầu không ít dưới kính hiển vi sẽ quan sát thấy những tinh thể
hơn 1,4%. ' ’ hình kim màu vàng. Nhỏ lên đám tinh thể một giọt
Chế biến dung dịch natri hydroxyd 10% (TT), dung dịch sẽ có
Thu hoạch vào mùa thu, hái quả chín, loại bỏ tạp chất, màu hồng.
phơi hoạc sấy khô ở nhiệt độ thấp. Độ ẩm
Bào chế ‘ Không quá 12% (Phụ lục 9.6).
Thảo quả nhân: Lấy Thảo quả, loại bỏ tạp chất, cho Tro toàn phần
vào nồi sao lửa nhỏ đến màu vàng xém và hơi phồng, Không quá 7% (Phụ lục 7.6).
lấy ra để nguội, bỏ vỏ cứng, sàng lấy hạt. Khi dùng giã
nát. Tạp chất (Phụ lục 9.4)
Khưcmg thảo quả nhân: Lấy hạt Thảo quả, thêm nước Hạt lép: Không quá 1%.
gừng, trộn đều, cho vào nồi sao nhỏ lửa đến khô, để Tạp chất khác: Không quá 2%.
nguội. Khi dùng giã nát. Cứ 10 kg hạt Thảo quả dùng Chế biến
1 kg gừng tươi. Thu hoạch vào cuối mùa thu, khoảng tháng 9 - 11, khi
Bảo quản quả già, cắt lấy cây, phơi khô, đập lấy hạt, loại bỏ tạp
Để nơi khô, mát, tránh mốc, mọt. chất, rửa sạch, phơi khô.
e lm . Vi’S vi hàn. Vào các kinh phế, vị. 1 g bột dưgc liệu, thêm 10 ml nước ngâm 4
giờ, thỉnh thoang lại lac đéu, lọc. Thệm vào dịch lọc 2
Gông năng, chủ trị - 4 giọt dung dịch iod (TT), sẽ hiện màu đỏ tím hay
Thanh nhiệt, sinh tân, tiêu thũng, trừ mủ. Chủ trị; màu rữợu vang đỏ
Nhiệt bệnh bứt rứt, khát nước, phê nhiệt, ho khan, nội B. Lấy 0,2 g bột dược liêu, thêm 10 ml ethanol, đun
nhiệt tiêu khát, mụn nhọt, thũng độc. hồi lưu 1 giờ rổi lọc. Cho 1 ml dịch lọc vào bình định
C ách dùng, liều lượng mức dung tích 10 ml, thêm ethanol (TT) đến vạch.
Ngày dùng 10 - 15 g, dạng thuốc sắc hoặc hoàn tán. Trộn, lắc đều. Đo phổ hấp thụ ánh sáng của dung dịch,
Thường phối hợp với các vị thuốc khác. ' phải có cực đại ở khoảng 270 nm (Phụ lục 4.1).
, Lấy 1 ml dịch lọc trên, cho vào bình định mức 25 ml.
^ ^ Thêm ethanol (TT) .đến vach. Trôn đểu. Phổ hấp thu
Không dùng phối hợp với loại thuốc 0 đầu, Phụ tử. ” ¿ 7 ả n g 219-
224 nm.
Mô tả
Các lá dự trữ (hành) quen gọi là củ gần hình cầu, rộng TÔ MỘC (GỖ)
3-5 cm, chứa khoảng 8-20 hành con. Bao xung quanh Lignum Sappan
củ gồm 2-5 lớp lá vẩy trắng mỏng, do các bẹ lá trước Go vang
tạo thành, gắn vào một đế hình tròn dẹt (thân hành).
Các hành con hình trứng, 3-4 mặt, đỉnh nhọh, đế cụt. Gỗ lõi chẻ nhỏ rồi phơi hay sấy khô của cây Vang
Mỗi hành con được phủ những lớp lá vẩy trắng và một {Caesalpinia sappanh.),\\ọĐ ầ\x (Fahaceae).
lớp biểu bì màu trắng hồng dễ tách khỏi phần rắn bên Mô tả
trong. Các hành con xếp úp thìa nhiều lớp quanh một Dược liệu có hình trụ dài hay nửa trụ tròn, tuỳ theo
sợi dài, đường kính 1“3 mm mọc từ giữa đế. Phần rắn cách chặt, dài 10-100 cm, đường kính 3-12 cm. M ặt
ngoài màu đỏ vàng đến đỏ nâu, có vết dao đẽo và vết thành khúc và chẻ ra thành m ảnh nhổ, đem phơi
cành, thường có khe nứt dọc. Mặt cắt ngang hơi bóng, hoặc sấy khô.
vòng tuổi thấy rõ rệt (màu da cam), có thể thấy màu
Bào chế
nâu tối, có các lỗ nhỏ (mạch gỗ). Dễ tách thành từng
Lấy gỗ vang cưa nhỏ ra thành đoạn dài 3 cm, chẻ nhỏ
mảhh theo thớ gỗ, tuỷ có lỗ rõ. Chất cứng, nặng,
thành phiến hay tán thành bột thô.
không mùi, vị hơi se.
Bảo quản
Vi phẫu
Để nơi khô.
Mặt cắt ngang có tia gồm 1-2 hàng tế bào rộng. Mạch
tròn, đường kính tới 160 (im, thường chứa chất màu Tính vị, quy kinh
vàng nâu hay nâu đỏ. Sợi gỗ thường có hình nhiều Cam, hàm, bình. Vào các kinh tâm, can, tỳ.
cạnh, thành rất dày. Tế bào mô mềm trong gỗ thành
Công năng, chủ trị
dày hoá gỗ, một số chứa tinh thể calci oxalat hình lăng
Hành huyết, tiêu ứ, tiêu thũng, chỉ thống. Chủ trị:
trụ. Mô mềm tuỷ gồm các tế bào hình nhiều cạnh
Kinh nguyệt bế tắc, hành kinh đau bụng, sau khi đẻ có
không đều, thành hơi hoá gỗ, có lỗ.
ứ trở, ngực và bụng đau nhói, sưng đau do sang chấn.
Bột
Cách dùng, liều IưọTig
Màu da cam, nhiều mảnh mạch chấm, kích thước
Ngày dùng 3 - 9 g, dạng thuốc sắc hay hoàn tán hoặc
thay đổi. Mảnh mô mềm tuỷ tế bào có màng mỏng,
cao lỏng.
đôi khi thành hơi hoá gỗ, có lỗ thủng. Sợi dài khoảng
400 |j,m, rộng khoảng 12 ]um, màng dày, khoang hẹp, K iêng kỵ
đứng riêng lẻ hay chụm lại thành từng bó. Tia ruột Phụ nữ có thai, huyết hư không ứ trệ.không nên dùng.
hợp thành góc với bó sợi, tạo thành các ô vuông,
mảnh mô mềm thành dày hoá gỗ, ít thấy tinh thể
calci oxalat. TRÀM (Cành lá)
Định tính R am ulus cum fo lio M elaleucae
A. Lấy một miếng dược liệu, thêm dung dịch calci Cành mang lá đã phơi hay sấy khô của cây Tràm gió
hydroxyd (TT), xuất hiện màu đỏ thẫm. còn gọi là Chè đồng (Melaleuca cajuputi Powell), họ
B. Lấy 10 g bột dược liệu, thêm 50 ml nước, thỉnh Sim {Myrtaceae).
thoảng lắc đều, để yên 4 giờ, lọc. Dịch lọc có màu đỏ
da cam, qủan sát dưới ánh sáng tử ngoại (365 nm) có Mô tả
ấnh lục vàng. Lấy 5 ml dịch lọc, thêm 2 giọt dung Cành màu trắng nhạt, có lông mềm, lá màu xanh lục
dịch natri hydroxyd 10% (TT) xuất hiện màu đỏ nhạt. Phiến lá hình mác nhọn, cứng, dễ gãy, dài 6 - 12
thắm, quan sát dưới ánh sáng tử ngoại ở bước sóng cm, rộng 2 - 3 cm với nhiẹu gân, gân chính chạy dọc
365 nm dung dịch có ánh màu xanh lơ. Khi acid hoá theo lá, gân phụ hợp thành mạng.
dung dịch này với dung dịch acid hydrocloric 10% Vi phẫu
(TT) sẽ có màu da cam, quan sát dưới ánh sáng tử
Lá: Thiết diện lá thường lồi ở những chỗ có gân lá.
ngoại (365 nm) sẽ có ánh lục vàng.
Biểu bì có lóp cutin dày mang nhiểu lỗ khí ở cả hai
c. Lấy 2 g bột dược liệu, thêm 5 ml nước, đun sôi, lắc,
mặt lá và có thể gặp lông che chở ở các lá non. Mô
lọc. Lấy dịch lọc làm các phản ứng sau:
mềm giậu ở phiến lá có từ 1 - 2 lớp tế bào ò cả hai mặt
Lấy Iml dịch lọc, thêm 1 giọt dung dịch natri
lá. Rải rác trong phần phiến lá còn có các thể cứng
hydroxyđ 10% (TT) dung dịch màu đỏ cam chuyển
hình đa giác. Dưới lớp biểu bì của phần gân giữa có
sang đỏ thẫm, thêm 2 giọt dung dịch acid hydrocloric
mô dày, nhưng thưòng không có ở lá non. Các bó libe
10% (TT), dung dịch chuyển sang màu vàng.
- gỗ nằm cách đều nhau, được bao bọc bởi một vòng
Lấy Iml dịch lọc, thêm 1 giọt thuốc thử M ayer trong
nội bì rõ và vòng sợi trụ bì. Libe - gỗ chồng kép.
acid acetic 10% (TT), dung dịch chuyển từ đỏ cam
Ngoài ra còn các túi tiết tinh dầu rải rác trong mô
sang vàng nhạt, thêm 1 giọt dung dịch natri hydroxyd
mềm và các tinh thể calci oxalat hình kim thường tập
10% (TT), dung dịch chuyển sang màu đỏ tím.
trung quanh các bó libe - gỗ.
Độ ẩm
Soi bột
Không quá 11% (Phụ lục 5.16, 1 g, 105“c, 5 giờ).
Mảnh biểu bì tế bào đa giác chứa những lỗ khí hình
Tro toàn phần hạt đậu và có lông che chở đơn bào. Tinh thể calci
Không quầ 1% (Phụ lục 7.6). oxalat hình kim, hình khối. Sợi. Mảnh mạch điểm,
mạch vạch, mạch xoắn.
Chê biến
Thu hoạch vào mùa thu, chặt những cây gỗ già, đẽo Định tính
bỏ phần gỗ giác trắng, lấy gỗ lõi đỏ bên trong, cưa Lấy 5 g bột dược liệu cho vào 1 bình nón có đung tích
200 ml. Thêm 80 ml nước và đun sôi trong 10 phút, thưa. Khoang chứa dầu phần lớn bị vỡ. Các khoang
lọc, để nguội dịch lọc rồi lắc với 25 ml ethyl acẹtat. còn nguyên vẹn có hình gần tròn, đường kính 54 - 110
Gạn lấy lớp ethyl acetat, bốc hơi trên cách thũỷ cho |j,m. Đồỉ khi thấy trong tế bào tiết có giọt dầu.
đến cắn. Hoà tan cắn bằng 10 ml ethanol 96% và chia
Độ ẩm
ra làm 3 phần để làm các pliảĩi ứng sau:
K hông quá 12 % (Phụ lục 5.16, 1 g, 105°c, 4 giờ).
A. Lấy 2 ml dịch chiết, thêm 0,5 ml acid hydrocloric
đậm đặc (TT) và một ít bột magnesi, sau vài giây sẽ Tro toàn phần
xuất hiện màu đỏ hồng. Không quá 5 % (Phụ lue 7.6).
B. Lấy 2 ml dịch chiết, thêm vài giọt dung dịch natri
hydroxyd 10% (TT), sẽ xuất hiện màu vàng cam và Chếbiến
một ít tủa. Thu hoạch vào mùa đông, khi thân, lá bẳt'đầu khô
c. Lấy 2 ml dịch chiết, thêm vài giọt dung dịch sắt héo, lấy thân rễ, rửa sạch, bỏ rễ con và vỏ ngoài, phơi,
(III) clorid 5% (TT), sẽ xuất hiện màu xanh đen. sấy khô.
Độ ẩm Bào chế
Không quá 13% (Phụ lục 9.6). Trạch tả: Loại bỏ tạp chất, phân loại to nhỏ, tẩm nước,
ủ mềm, thái lát dày, phơi hoặc sấy khô.
Tro toàn phần Diêm trạch tả (Chế muối): Lấy thân rễ Trạch tả đã thái
Không quá 6,5% (Phụ lục 7.6).
phiến khô, phun nước muối cho ẩm, ủ kỹ, sao nhỏ lửa
Định lưọng đến khi mặt ngoài có màu vàng, lấy ra phơi khô. Gứ
Tiến hành theo phương pháp định lượng tinh dầu trong 100 kg trạch tả dùng 2 kg muối.
dược liệu (Phụ lục 9.2). Dùng 50 g dược liệu đã cắt
Báo quản
nhỏ (0,5 cm) và 300 ml nước, cất trong 3 giờ. Hàm
Để nơi khô, tránh mốc, mọt.
lưẹmg tinh dầu không ít hơn 1% tính theo dược liệu
khô kiệt. T ính vị, quy kinh
Cam, hàn.Vào các kinh thận, bàng quang .
Chế biến
Hái cành non mang lá, rửa sạch, phơi hoặc sấy nhẹ Công năng, chủ trị
cho đến khô. Lợi tiểu tiện, thanh thấp nhiệt. Chu trị: Tiểu tiện
Bảo quản không thông lợi, phù thũng, đầy chướng, tiêu chảy,
Để nơi khô, mát. tiểu tiện ít, đàm ẩm chóng mặt, nhiệt lâm đau rít,
chứng mỡ trong máu cao.
Cách dùng, liều lượng
TRẠCH TẢ (Thân rễ) Ngày đùng 6 - 9 g, dạng thuốc sắc hoặc hoàn tán.
Rhizom a Alism atìs
Kiêng kỵ
Thân rễ khô đã cạo sạch vỏ ngoài của cây Trạch tả Thận hoả hư, tiểu tiện không cầm, tỳ hư khồng nên
(Alisma Pỉantago - aquatica L. var. orientale dùng.
(Sammuels) Juzep.), họ Trạch tả {Aỉismataceae).
Mô tả TRẮC BÁCH DIỆP
Thân rễ hình cầu, hình trứng hay hình con quay, dài 2 Cacumen Platycladi
- 7 cm, đường kính 2-6 cm. Mặt ngoài màu trắng vàng
hay nâu vàng nhạt, có vằn rãnh nông, dạng vòng Đầu cành và lá đã phơi hay sấy khô của cây Trắc bá
không đều ở ngang củ, rải rác cổ vết rễ nhỏ hoặc vết {Platydadus orìentalis (L.), Franco), họ Hoàng đàn
lồi dạng bướu, ở đầu thân rễ có vết của thân cây còn {Cupressaceae).
lại, chất rắn chắc. Mặt bẻ gẫy màu trắng vàng có tinh Mô tả
bột, nhiều lỗ nhỏ. Mùi thơm nhẹ, vị hơi đắng. Dược liệu thường chia nhiều nhánh, cành nhỏ, dẹt,
Bột các lá hình vẩy nhỏ, mọc đối giao chéo chữ thập,
Màu vàng nâu nhạt. Có nhiều hạt tinh bột, hạt tinh bột dính sát vào cành, lá màu lục thẫm hoặc màu lục hơi
đơn hình trứng dài, hình cầu hoặc hình bầu dục, đường vàng. Chất giòn, dễ gãy. M ùi thơm nhẹ. Vị đắng,
chát và hơi cay.
kính 3 - 1 4 |im , rốn hình chữ Y, hình khe ngắn hoặc
hình chữ V. Hạt tinh bột kép gồm 2 hoặc 3 hạt đcín. Tế Soi bột
bào mô mềm hình gần tròn có nhiều lỗ hình bầu dục Màu lục hơi vàng. Soi kính hiển vi thấy: Tế bào biểu
tụ tập thành các khoảng lỗ trống. Tế bào nội bì có bì trên hình chữ nhật, thành dày. Tế bào biểu bì dưới
thành lổi lên, tương đối dày, hoá gỗ, có ống lỗ nhở, hình gần vuông, nhiều lỗ khí, lõm, tế bào phụ trợ
tưong đối lớn, nhìn từ phíá bên có hình quả tạ. Tế bào chắc chứa nhiều dầu, có thể chìm xuống nước, mùi
mô mềm chứa các giọt dầu nhỏ. Các sợi mảnh dẻ, thơm sực nức, vị đắng.
đưcmg kính khoảng 18 |j,m. Đôi khi có các quản bào
Vi phẫu
có lỗ viền.
Gỗ của cây Trầm dó; Mạch gỗ rất to, thưa, đứng riêng
Độ ẩm lẻ hoặc dính liền 2 -3 mạch. Mô mềm gỗ tế bào nhỏi
Không quá 12% (Phụ lục 9.6). xếp đều đặn, hoá gỗ nhiều. Tia ruột hẹp, gồm 1 -2 dãy
tế bào. Sợi khó phân biệt với gỗ hoá mô cứng.
Chế biến
Gỗ của cây Bạch mộc hương: Tia gỗ có 1 - 2 hàng tế
Thu hái vào mùa hạ và thu. Lấy dược liệu về, chặt lấy
bào chứa đẩy nhựa màu nâu. Mạch hình đa giác tròn,
cành nhỏ và lá, phơi trong râm.
đường kính 42 - 128 ^m, một số chứa nhựa màu nâu.
Bào chế Sợi gỗ hình đa giác, đường kính 20 - 45 )j.m, thành hơi
Trắc bách diệp: Loại bỏ tạp chất và cành cứng, đem dày và hoá gỗ. Libe ở giữa khoảng gỗ, dạng bầu dục
dùng. dài, dẹt, hoặc dạng dây đai, thưcmg giao nhau với tia
Trắc bách thán: Lấy Trắc bách diệp đã nhặt sạch, cho gỗ, tế bào màng mỏng không hoá gỗ, bên trong chứa
vào nồi, đun to lửa, sao cho có màu sém nâu bên ngoài nhựa màu nâu; rải rác có một ít sợi, một số tế bào mô
và màu sém vàng bên trong (sao tồn tính). mềm chứa tinh thể calci oxalat hình lăng trụ.
Bảo quản Bột
Để nơi khô mát, đậy kín. Gỗ của cây Trầm dó: Màu nâu bẩn, mùi thơm. Soi
kính hiển vi thấy: Tế bào mô mềm gỗ màng không dày
Tính vị, quy kinh
lắm, có lỗ trao đổi. Mảnh sợi to nhổ không đều, riêng
Khổ, sáp, hàn. Vào các kinh phế,can tỳ.
lẻ hoặc từng đám. Mảnh mạch đổng tiển.
Công năng, chủ trị
Định tính
Lương huyết, chỉ huyết, làm mọc tóc đen. Chủ trị: Thổ
Tiến hành vi thăng hoa cao trầm hưcmg chiết xuất
ra máu, chảy máu caiĩi, khái huyết, đại, tiểu tiện ra
bằng ethanol sẽ có chất dạng dầu màu nâu vàng,
máu, băng huyết, dong huyết, huyết nhiệt rụng tóc,
hương thơm ngát. Nhỏ vào 1 giọt acid hýdrocloric
râu, tóc bạc sớm (huyết chứng).
(TT) với một ít vanilin và 1 -2 giọt ethanol (TT), sẽ
Cách dùng, liều lưọTig dần dần hiện ra màu đỏ anh đào, màu này sẽ thẫm lại
Ngày uống 6 - 12 g; dùng ngoài với lượng thích hợp. sau khi để yên.
Độ ẩm
Không quá 14 % (Phụ lục 9.6).
TRẦM HƯƠNG (Gỗ)
Lignum Aquilarìae resinatum Tạp chất
Phần gỗ mục và các tạp chất khác: Không quá 4 %
Gỗ có nhựa của cây Trầm hương (Trầm dó) (Aquilaria
agallocha Roxb.) hay (Aqiiiỉaria crassna Pierre ex (Phụ lục 9.4).
Lee.), hoặc của cây Bạch mộc hưong (Aquilaria Chất chiết được trong dược liệu bằng ethanol
sinensis (Lour.) Gilg), họ Trầm (Thymelaeaceae). Tiến hành theo phưcíng pháp chiết nóng trong chuyên
luận xác định chất chiết được trong dược liệu (Phụ lục
Mô tả
9.3). Dược liệu phải chứa không được ít hcín 15% chất
Gỗ của cây Trầm dó: Dược liệu là những thanh hoặc
chiết được bằng ethanol.
mảnh, hình dạng không Gố định, dài 10 - 20 cm, rộng
3 - 5 cm, có khi như thanh gỗ mục, rải rác có lỗ của Chếbiến
sâu đục. Mặt ngoài lồi lõm, màu xám đất. vết chẻ dọc Có thể thu hoạch Trầm hưoíig quanh năm, chặt lấy gỗ
màu nâu xám, thớ gỗ rõ. Chất rắn chắc, nặng, thả vào có chứa nhựa cây, loại bỏ tạp chất và phần gốc không
nước sẽ chìm hoặc nửa chìm nửa nổi. Đốt cháy có dầu chứa nhựa, phơi âm can đến khô.
chảy sùi ra, mùi thotn.
Bào chế
Gỗ của cây Bạch mộc hưcíng: Dược ĩiệu hình khối
Loại bỏ phần gỗ trắng khô, mục nát, chải rửa sạch, chẻ
không đều, hình phiến hoặc hình mũ, có gỗ vụn, mặt
thành mảnh nhỏ, khi dùng giã vụn hoặc nghiền thành
ngoài lồi lõm, không phẳng, có vết dao chặt đẽo, có
bột mịn, hoặc mài với nước, lấy bột phơi khô để dùng.
khi có lỗ hổng, có thể thấy nhựa màu nâu đen và bộ
Cũng có thể lấy Trầm hương đồ nóng cho mềm, thái
phận gỗ màu vàng nhạt, ở giữa có vân. Bề mặt xung
lát mỏng cho yào thuốc sắc hoặc nghiền nhỏ để dùng.
quanh lỗ hổng và những chỗ lõm xuống thưèmg có
vụn gỗ mục nát. Chất tưcíng đối bền chắc, mặt bẻ gãy Bảo quản
như gai, phẩn lớn không chìm xuống nước. Thứ nặng Để nơi khô, mát, trong bao bì kín, tránh nóng.
Tính vị, quy kinh Cách tiến hành; Chấm riêng biệt lên bản mỏng 7 |J,1
Tân, khổ, vi ôn. Vào các kinh tỳ, vị, thận. mỗi dung dịch thử và dung dịch đối chiếu. Triển khai
xong, lãy Bản mỏng ra phơi khô ngoài không khí.
Công năng, chủ trị Phun hỗn hợp của dung dịch vaniĩin 8% trong ethanol
Hành khí, chỉ thống, ôn trung ngừng nôn, thu nạp khi, khan (TT) và dung dịch acid sulfuric 7/10 (0,5: 5). Sấy
bình xuyễn. Chủ trị: Ngực bụng trướng tức đau, vị hàn, bản mỏng 5 phút ở 100°c. Trên sắc ký đổ của dung
nấc, thận hư, khí nghịch phát suyễn. dịch thử phải có các vết cùng màu sắc và giá trị Rf với
Cách dùng, liều lượiig các vết trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu.
Ngày dùng 1,5 - 4,5 g, dạng thuốc sắc hoặc hoàn tán. Độ ẩm
Dùng thuốc sắc nên cho vào sau. Thường phối hợp với Không quá 12 % (Phụ lục 5.16, 1 g, 105°c, 5 giờ).
các vị thuốc khác.
Tạp chất
Kiêng kỵ Không quá 1 % (Phụ lục 9.4).
Âm hư, hoả vượng không nên dùng.
Tro toàn phần
Không quá 8,5% (Phụ lục 7.6).
TRI M Â U (Thân rễ) Chếbiến
Rhizom a Anem arrhenae Thu hoạch vào mùa xuân, thu. Đào lấy thân rễ, rửa
Thân rễ khô của cây Tri mẫu (Anemarrhena sạch, cắt bỏ rễ con, phơi khô.
asphodeỉoides Bge.), họ Loa kèn trắng (LUiaceae s.l.)- Bào chế
Mõ tả Tri mẫu: Loại bỏ tạp chất, rửa sạch, ủ mềm, thái lát
Hình khúc dẹt hoặc trụ, hơi cong queo, có khi phân dày, phơi khô, bỏ lông và chất vụn.
nhánh, dài 3 - 1 5 cm, đường kính 0,8 - 1,5 cm. Một Diêm tri mẫu (chế muối): Lấy Tri mẫu, rang nhỏ lửa
đầu còn sót lại gốc thân và vết cuống lá màu vàng đến khô, lấy ra tẩm nước muối, lại sao khô, lấy ra để
nhạt. Mặt ngoài có màu vàng nâu đến nâu. Mặt trên nguội. Cứ 100 kg Tri mẫu phiến dùng 2,8 kg muối.
của thân rễ, mặt ngoài có một rãnh lớn và có nhiều đốt Bảo quản
vòng xếp sít nhau, trên đốt có nhiều gốc lá còn sót lại Để nơi khô, tránh ẩm, sâu mọt.
màu nâu vàng mọc ra 2 bên, mặt dưới có nếp nhăn và
Tính vị, quy kinh
nhiều vết rễ nhỏ hình chấm tròn lồi lõm, đôi khi còn
Khổ, cam, hàn. Vào các kinh phế, vị, thận .
có lông nhung. Chất cứng, dễ bẻ gẫy. Mặt gẫy màu
vàng nhạt. Mùi nhẹ. Vị hơi ngọt, đắng, nhai có chất Công năng, chủ trị
nhớt. Thanh nhiệt, tả hoả, sinh tân chỉ khát, nhuận táo. Chủ
trị: Ngoại cảm nhiệt bệnh sốt cao, khát nước, phế nhiệt
Định tính ho, cốt chưng, trào nhiệt, nội nhiệt tiêu khát, ruột ráọ
A. Trộn 2 g bột dược liệu với 10 ml ethanol (TT), lắc,
táo bón.
để lắng 20 phút. Lấy 1 ml dịch trong ở bên trên; cô
bốc hơi đến cắn. Nhỏ 1 giọt acid sulfuric (TT) vào Cách dùng, liều ỉượng
cắn, lúc đầii hiện ra màu vàng, sau biến thành màu đỏ, Ngày dùng 6 - 12 g, dạng thuốc sắc hoặc hoàn tán.
màu tím, rồi màu nâu. Thưòfng phối hợp với các vị thuốc khác.
B. Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 4.4). Kiêng kỵ
Bản mỏng: Silicagel G đã hoạt hoá ở 110°c trong 1 Người hư hàn không nên dùng.
giờ.
Dung môi khai triển: B enzen- aceton (9: 1).
TRIẾT BỐI MẪU
Dung dịch thử: Lấy 2 g bột dược liệu, thêm 20 ml
Bulbus Prìtìllarìae thunbergii
ethanol (TT), đun hồi lưu 40 phút, để nguội cho lắng
xuống. Lấy 10 ml dung dịch ở trên, thêm Iml acid Lá dự trữ đã phơi hay sấy khô của cây Triết bối mẫu
hydrocloric (TT), lại đun hồi lưu tiếp 1 giờ. Cô đặc lại (Fritillaria thunhergii Miq.), họ Loa kèn trắng
còn khoảng 5 ml, thêm 10 ml nước, chiết bằng 20 ml {Liliaceae). Có 3 loại dược liệu Triết bối mẫu: Đại bối,
benzen (TT), lấy lớp địch chiết benzen bốc hơi đến Chu bối, Triết bối phiến.
khô. Hoà tan cắn trong 2 ml benzen. Mô tả
Düng dịch đối chiếu: Hoà tan sarsasapogenin trong Đại bối: Lá dự trữ bên ngoài của hành đặc hình bán
benzen để dược dung dịch chứa 5 mg/ml làm dung nguyệt, cao 1 - 2 cm, đường kính 2 - 3,5 cm. Mặt
dịch đối chiếu. Nếu không có sarsasapogenin, lấy 2 g ngoài màu trắng đến vàng nhạt, phủ bột trắng, mặt
bột Tri mẫu rồi chiết như dung dịch thử. trong màu trắng đến nâụ nhạt. Chất cứng, giòn, đễ
gẫy, mặt gẫy có màu trắng đến trắng ngà, nhiều tinh Tạp chất
bột. Mùi iihẹ, vị hơi đắng. Không quá 0,5% (Phụ lục 9.4).
Chu bối; Thân hành hình cầu dẹt, cao 1 - 1 , 5 cm,
Tỷ lệ vụn nát
đưèỉng kính 1 - 2,5 cm. Bên ngoài hơi trắng, hai vẩy
Qua rây có kích thước mắt ray 3,150 mm: Không quá
ngoài dày, hình thận, dính vào nhau có.chứa 2 - 3 vẩy
5% (Phụ lục 9.5).
nhỏ và có vết rõ của thân khô còn lại.
Triết bối phiến: Những lát thái từ lá dự trữ ngoài vào Chế biến
trong của Triết bối mẫu có hình bầu dục hoặc hơi tròn, Thu hoạch vào đầu mùa hạ, khi cây héo, đào lấy dược
đường kính 1 - 2 cm, mặt cạnh có màu vàng nhạt, mặt liệu, rửa sạch, loại bỏ tạp chất, phân loại theo kích
bẻ có màu trắng hồng, nhiều tinh bột. thước. Loại to đem loại bỏ mầm chồi giữa gọi là Đại
bối. Loại nhỏ không loại chồi giữa gọi là Chu bối. Cả
Soi bột hai loại này, đều được trà sát để loại bỏ vỏ ngoài, rồi
Màu trắng ngà. Soi kính hiển vi thấy: Nhiều hạt tinh trộn với bột vỏ sò đã nung khô, để hút dịch nước củ
bột đơn, hình trái xoan hoặc bầu dục, đường kính 6 - chảy ra sau đó đem phơi hoặc sấy khô.
56 p,m, rốn dạng điểm hoặc hình khe ngắn, hình chữ V Lấy triết bối mẫu (không kể to hay nhỏ), đem loại bỏ
hoặc chữ ư ở đầu nhỏ hơn, đa số có vân rõ, đôi khi chồi giữa, thái lát dày khi còn tươi, rửa sạch, phơi khô,
thấy có hạt kép đôi. Tế bào biểu bì hình nhiều cạnh gọi là Triết bối phiến.
hoặc hình chữ nhật, vách hơi lồi, đôi khi trông rõ lỗ
khí với 4 - 5 tế bào kèm. Tinh thể calci oxalat nhỏ, đa Bào chế
số dạng hạt, một số ít hình thoi, hình vuông hoặc hình Lấy Triết bối mẫu, loại bỏ tạp chất, rửa sạch, ủ mềm,
que. Nhiều mạch xoắn, đường kính tới 18 Ịim. thái phiến, phơi khô hoặc đập thành vụn nhỏ.
Thân hành đã phơi hay sấy khô của cây Xuyên bối Bảo quản
mẫu {Pritillaria árrhosa D. Don), Ám tử bối mẫu Để nơi khô, đựng trong thùng hoặc lọ kín, tránh mốc
{Pritillaria imihracteata Hsiao et K.C.Hsia), Cam túc mọt.
bối mẫu {Pritìlluria przewalskii Maxim.), hoặc Thoa T ính vị, quy kinh
sa bối mẫu {Prừilìaria delavayi Pranch.), họ Loa kèn Khổ, cam, vi hàn. Vào các kinh phế, tâm.
trắng {Liỉiaceae).
Tuỳ theo đặc tính khác nhau của các ioại Bối mẫu
Công năng, chủ trị
Thanh nhiệt, nhuận phế, hoá đờm, chỉ khái. Chủ trị:
nguừi ta chia ra 3 loại dược liệu: Tùng bối, Thanh bối,
Ho ráo do phế nhiệt, ho khạn ít đòfm, ho đcím có máu,
Lỗ bối tưcmg ứng với 3 loài dược liệu ở trên.
ho do mệt mỏi (lao).
Mô tả.
Cách dùng, liều lượng
Tùng bối: Hình nón hoặc hình cầu, cao 0,3 - 0,8 cm,
Ngày dùng.3 - 9 g, dạng thuốc sắc hoặc dùng bột, hoà
đường kính 0,3 - 0,9cm. Mặt ngoài màu trẳng ngà, 2
với nước thuốc thang đã sắc, uống mỗi lần ĩ -2 g.
vẩy ngoài kích thước rất khác nhau, v ẩ y ngoài lớn hơn
bao lấy vẩy trong, phần vẩy không bị bao bọc có hình Kiêng kỵ
trăng lưỡi liềm, phần này có tên là "hoài trung bảo Không dùng phối hợp với dược liệu loại Ô đầu, Phụ
nguyệt" (ôm trăng trong tay). Đỉnh thân hành kín, chồi tử.
XUYÊN KHUNG (Thân rễ) Chế biến
Rhizom a Ligustici wallichii Lấy thân rễ, cắt bỏ gốc thân, rửa sạch, phơi hoặc sấy
nhẹ cho khô.
Thân rễ đã phơi hay sấy khô của cây Xuyên khung
(Ligusĩìciỉm wal li chi ị Fvanch.), họ Họa tản (Aịiịaceae). Bảo quản
Để nơi khô mát, tránh mốc mọt.
Mô tả
Thân rễ (quen gọi là củ) có hình khối méo mó, nhiều Tính vị, quy kỉnh
dạng, đường kính 2 - 5 cm, có nhiều đốt nhiều u Tân, ôn. Vào các kinh can, đởm, tâm bào.
không đều nổi lên. Bề ngoài màu nâu đất, có nếp nhãn Công năng, chủ trị
xù xì, có vết tích của rễ con còn sót lại. Phía đỉnh có Hành khí hoạt huyết, trừ phong, giảm đau. Chủ trị;
vết thân cây cắt đi, hình tròn, lõm xuống. Chất cứng, Điều kinh, dưỡng huyết, nhức đầu, hoa mắt, cảm mạo,
khó bẻ gẫy. Mặt cắt ngang màu vàng nâu, Mùi thơm, phong thấp nhức mỏi, ngực bụng đầy trướng, ung
vị cay hơi tê. nhọt.
Vi phẫu Cách dùng, liều Iưọìig
Lớp bần gồm nhiều tầng tế bào. Mô mềm vỏ tế bào Ngày dùng 6 - 12 g, dạng thụốc sắc, thuốc bột hay
hình tròn, rải rác cổ những đám khuyết to và có ống rượu thuốc.
tiết màu vàng nâu nhạt, tầng sinh libe - gỗ. Gỗ cấp 2
gồm nhiều mạch gỗ rải rác, trong mô mềm gỗ có Kiêng kỵ
màng hoá gỗ. Libe cấp 2 dày, bị cắt thành từng nhánh. Người âm hư hoả vượng không nên dùng.
Tia ruột rộng chạy xuyên qua gỗ và libe. Mô mềm
ruột rải rác có các ống tiết màu vàng nhạt.
XUYÊN TIÊU (Quả)
Soi bột Fructus Zanthoxyli
Nhiều hạt tinh bột hình tròn, bẩu dục, hình thận, Hoa tiêu
đường kính 5 - 1 6 |Lim. Rốn hình chấm, hình Y, thỉnh
Quả đã phơi khô của nhiều loại Xuyên tiêu
thoảng có hạt kép do 2 - 4 hạt đơn tạo thành. Trong tế
Ợ,anthoxylum Sỹ.), họ Csm {Rutaceae).
bào thành mỏng có tinh thể calci oxalat dưới dạng
từng đám hình tròn, hoặc bỏ tinh thể, thỉnh thoảng có Mô tả
mảnh vỡ túi tinh dầu, giọt dâu màu vàng nhạt. Mảnh Quả nhỏ, khô, thưcmg tập trung từ 1 - 3 - 5 quả trên
mạch mạng, mạch thang. một cuống chùm quả, xếp thành hình sao. Quả nang,
đựờng kính 3 - 5 mm, khi chín nứt thành hai mảnh vò,
Định tính
mặt ngoài màu nâu xám, có nhiều điểm tinh dẩu và
A. Lấy 3 g bột dược liệu trộn với 0,5 ml amoniac 10%
vân sần sùi hình mạng; mặt trong màu trắng xám,
(TT) thêm 20 ml cloroform (TT), ngâm 4 giờ, lắc, lọc.
nhẵn bóng. Hạt hình trứng, đường kính 2 - 3 mm, màu
Dịch lọc cho vào bình gạn, thêm 5 ml dung dịch acid
đen, nhẵn bóng. Mùi thơm, vị cay tê lưỡi.
sulfuric 10% (TT), lắc, để yên cho dung dịch tách
thành 2 lớp, gạn lấy dịch acid cho vào hai ống nghiệm, Soi bột
mỗi ống 1 ml dịch lọc. Màu nâu hơi ánh vàng, vị cay. Soi kính hiển vi thấy:
Ống 1: Thêm 1 giọt thuốc thử Dragendorff (TT) có tủa Đám sợi dài của vỏ quả ngoài, tế bào mô mềm của vỏ
đỏ gạch. quả hình chữ nhật hoặc đa giác dài, không màu. Mảnh
Ông 2: Thêm 1 giọt thuốc thử Bouchardat có tủa đỏ vỏ hạt màu nâu đen khó nhìn rõ tế bào, đôi khi thấy rõ
nâu. từng đám tế bào gần như hình nhiều cạnh, màu vàng
B. Lấy 1 g bột dược liệu, thêm vào 5 ml ether dầu hỏa, nâu. Các mảnh mạch cua cuống quả. Mảnh nội nhũ
để yên 10 phút ở nhiệt độ phòng, thỉnh thoảng lắc rồi chứa hạt aleuron và các giọt dầu.
để yên. Lay 1 ml dịch chiết (phần trên) bốc hơi đến Độ ẩm
khô, thêm 3 giọt dung dịch 2% acid 3,5 - dinitro - Không quá 12% (Phụ lục 9.6).
benzoic trong methanol (TT) và 2 giọt methanol bão
hoà kali hydroxyd (TT) sẽ có màu tím hồng. Tỷ lệ hạt đã rời hẳn ra ngoài
Không quá 2% (Phụ lục 9.4).
Độ ẩm
Không quá 13% (Phụ lục 9.6). Định lượng
Tiến hành theo phương pháp định lượng tinh dầu trong
Tro toàn phần dược liệu (Phụ lục 9.2). Hàm lưcmg tinh dầu không ít
Không qua 6% (Phụ lục 7.6). hơn 2%.
Tạp chất Chế biến
Không quá 1% (Phụ lục 9.4). Hái các chùm quả già đã chín khi các vỏ quả đã mỏ,
đem phơi khô (chỉ lấy quả, tuốt bỏ các nhánh mang phơi hoặc sấy khô, loại bỏ quả non lép, rồi xay xát,
quả). thu lấy nhân trắng, phơi hoặc sấy khô.
Bảo quản Bảo quản
Để nơi khô mát. Để nơi khô thoáng, tránh mốc, mọt.
Tính-vị, quy kính Tính vị, quy kinh
Tân, ôn. Vào ba kinh: Phế, tỳ, thận. Cam, đạm, lương. Vào các kinh tỳ, phế.
Công năng, chủ trị Công nãng, chủ trị
Ôn trung, tán hàn, trục thấp, sát trùng. Chủ trị: Đau Lợi thuỷ, thanh nhiệt, bài nùng, kiện tỳ, thẩm thấp, trừ
bụng lạnh, ho nôn mửa, ỉa chảy, có giun đũa, phong tý (tê), ngừng ỉa chảy, bổ phế. Chủ trị: Tê thấp co rút,
thấp, đau răng. viêm ruột, viêm phổi, phù thũng, cước khí, ỉa chảy do
tỳ hư, tiểu tiện không thông lợi.
Cách dùng, liều lượng
Ngày dùng 4 - 12 g, dạng thuốc sắc hoặc bột. Khi Cách dùng, liều lượng
chữa đau rãng, dùng nước sắc đặc ngậm 30 phút rồi Ngày dùng 10 - 30 g, dạng thuốc sắc hoặc hoàn tán.
nhổ đi. Thường phối hợp với các vị thuốc khác.
Kiêng kỵ Kiêng kỵ
Huyết áp cao, âm hư hoả vượng, táo bón không nên Không thấp nhiệt không nên dùng.
dùng.
Ý pĩ(H ạt)
Semen Coicis
Hạt của quả chín đã phơi hay sấy khô của cây Ý dĩ
{Coix ìachryma-Johi L.), họ Lúa (Poaceae).
Mô tả
Hạt hình trứng ngắn hay hơi tròn, dài 0,5 - 0,8 cm,
đường kính 0,2 - 0,5 cm. Mặt ngoài màu trắng hay
trắng ngà, hơi bóng, đôi khi còn sót lại những mảnh vỏ
quả màu đỏ nâu. Mặt trong có rãnh hình máng, đôi khi
còn sót lại vỏ, ở đầu rãnh có một chấm màu nâu đen.
Đôi khi nhìn rõ vết của cuống quả. Rắn chắc. Chỗ vỡ
màu trắng ngà, có bột.
Vỉ phẫu
Cắt dọc theo rãnh: Nội nhũ chiếm phầir lón, màu
trắng, có nhiểu tinh bột, phôi hẹp và dài, nằm ở một
bên rãnh.
Soi bột
Hạt tinh bột hình đĩa, một số hạt hình nhẫn, đường
kính 2 - 2 1 |a.iĩi, rốn thường phân nhánh hình sao.
Độ ẩm
Không quá 12% (Phụ lục 5.16).
Tro toàn phần
Không quá 2% (Phụ lục 7.6).
Tạp chất
Khống quá 0,5% (Phụ lục 9.4).
Tỉ lệ vụn nát
Qua rây có kích thước mắt rây 2 mm: Không quá 2%
(Phụ lục 9.5).
Chế biến
Khi quả già chín, cắt lấy cả cây, phơi khô, đập lấy quả
CÁC CHÊ PHẨM ĐÔNG Dược
BỘT BÌNH VỊ BỘT CAM SÀI
Tất cả các phổ có trong phụ lục này được ghi trên máy quang phổ hồng
ngoại tán sắc Perkin Elmer model 682 hoặc ghi trên máy quang phổ hồng
ngoại chuyển hoá Fourier Perkin Elmer model 16 PC.
Đĩa nén có đường kính 13 mm được chuẩn bị với kali bromid hoặc kali
clorid.
Bột nhão parafin và phim mỏng được chuẩn bị giữa 2 tấm phẳng kali bromid.
Đ ối với khí và dung dịch, dùng cóng đo có cửa sổ bằng kali bromid.
Phổ của dung dịch được ghi đối chiếu với dung môi, còn tất cả các phổ khác
được ghi đối chiếu với không khí.
Đối với phổ của dung dịch, dải phổ mà ở đó sự hấp thụ của dung môi rất
mạnh thì không cần quan tâm. Dải phổ này trong phổ đối chiếu là một đường
thẳng nằm ngang.
PĐC 001: Polystyren
Polystyren Máy tán sắc Pha: phim mỏng Độ dày: 0,038 mm
100
80
60
. 11
40
20
111
1
Số sóng (cm
PĐC 027: Diazepam
Diazepam Máy FTIR Pha: Đĩa kali bromid
80
60 ũ
40
Ö)
I 20
Q 0
2000
PĐC 055: Pyrazinamid
Pyrazinamid Máy tán sắc Pha: Đĩa kali bromid
PHỤ LỤC 1
1.1 Cao thuốc PL-9
1.2 Cồn thuốc PL-9
1.3 Dung dịch PL-10
1.4Potio PL-10
1.5Siro PL-11
1.6 Thuốc bột PL-11
1.7 Thuốc cốm PL-12
1.8 Thuốc dán PL-13
1.9 Thuốc đạn và thuốc trứng PL-13
1.10 Thuốc mỡ PL-13
1.11 Thuốc nang PL-14
1.12 Thuốc nhỏ mắt PL-15
1.13 Thuốc rửa mắt PL-16
1.14 Thuốc tiêm, thuốc tiêm truyền PL-16
1.15 Thuốc viên nén PL-18
1.16 Thuốc hoàn PL-21
1.17 Rượu thuốc PL-22
1.18 Thuốc thang PL-23
PHỤ LỤC 2
2.1 Các chất đối chiếu PL-24
2.2 Các dung dịch chuẩn độ PL-24
2.3 Các dung dịch đệm PL-30
2.4 Các dung dịch mẫu PL-31
2.5 Cân và xác định khối lượng PL-32
2.6 Cỡ bột và rây PL-33
2.7 Dụng cụ đo thể tích PL-34
2.8 Hoá chất và tỉiuốc thử PL-34
2.9 Phễu lọc thuỷ tinh xốp PL-68
2.10 Các chất chỉ thị PL-68
PHỤ LỤC 3
3.1 Phương pháp quang phổ hấp thụ tử ngoại và khả kiến PL-75
3.2 Phưoìig pháp quang phổ hồng ngoại PL-76
3.3 Phương pháp quang phổ huỳnh quang PL-78
3.4 Phưcmg pháp quang phổ nguyên tử phát xạ và hấp thụ PL-79
PHỤ LỤC 4
4.1 Phương pháp sắc ký giấy PL-81
4.2 Phưoíig pháp sắc ký khí PL-82
4.3 Phưong pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao PL-84
4.4 Phưotig pháp sắc ký lóp mỏng PL-86
PHỤ LỤC 5
5.1 Xác định các chất không bị xà phòng hoá PL-88
5.2 Xác định chỉ số acid PL-88
5.3 Xác định chỉ số acetyl PL-89
5.4 Xác định chỉ số ester PL-89
5.5 Xác định chí số hydroxyl PL-89
5.6 Xác định chi số iod PL-90
5.7 Xác định chi số khúc xạ PL-91
5.8 Xác định chỉ số peroxyd PL-91
5.9 Xác định chỉ số pH PL-92
5.1 Xác định chỉ số xà phòng hoá PL-93
5.11 Xác định độ nhót của chất lỏng PL-93
5.12 Xác định độ trong của dung dịch PL-95
5.13 Xác định gộc quay cực và góc quay cực riêng PL-95
5.14 Xác định lưu huỳnh dioxyd PL-96
5.15 Xác định khối lượng riêng và tỷ trọng PL-97
5.16 Xác định mất khối lượng do làm khô PL-98
5.17 Xác định màu sắc của dung dịch PL-98
5.18 Xác định nhiệt độ đông đặc PL-100
5.19 Xác định nhiệt độ nóng chảy, khoảng nóng chảy và điểm nhỏ giọt PL-101
5.20 Xác định nhiệt độ sôi và khoảng chưng cất PL-103
5.21 Đốt trong oxygen PL-104
PHỤ LỤC 6
6.1 Định lưọfiig aldehyd PL-106
6.2 Định lượng cineol trong tinh đầu PL-106
6.3 Định lượng các kháng sinh họ penicilin bằng phương pháp iod PL-106
6.4 Định lượng các steroid bằng tétrazolium PL-107
6.5 Định lượng nitrogen trong hợp chất hữu cơ PL-107
6.6 Định lượng nước bằng thuốc thử Karl Fisher PL-109
6.7 Xác định hàm lựợng methanol và propan-2-ol PL-110
6.8 Định lượng vitamin A PL-111
6.9 Phương pháp chuẩn độ đo ampe PL-112
6 . Ỉ0 Phương pháp chuẩn độ bằng nitrit PL-113
6 .11 Phương pháp chuẩn độ complexon PL-113
6 .12 Phương pháp chuẩn độ đo điện thế PL-114
6.13 Phương pháp chuẩn độ trong môi trường khan PL-114
6.14 Phương pháp phân tích acid amin PL-114
6.15 Xác định hàm lượng ethanol PL-115
PHỤ LỤC 7
7 .1 Các phản ứng định tính PL-118
7.2 Định tính các penicilin PL-123
7.3 Phản ứng màu của các penicilin và các cephalosporin PL-124
7.4 Thử giới hạn các tạp chất PL-125
7.4.1 Amoni PL-125
7.4.2 Arsen PL-125
7.4.3 Calci PL-126
7.4.4 Chì trong đường PL-126
7.4.5 Clorid PL-126
.7.4.6 Kali PL-126
7.4.7 Kim loại nặng PL-126
7.4.8 Nhôm PL-127
7.4.9 Nickel trong polyols PL-128
7.4.10 Phosphat PL-128
7.4.11 Sắt PL-128
7.4.12 Sulfat PL-128
7.4.13 Magnesi PL-128
7.4.14 Magnesi và kim loại kiềm thổ PL-128
7.5 Xác định tro không tan trong acìd PL-128
7.6 Xác định tro toàn phần PL-129
7.7 Xác định tro Sulfat PL-129
7.8 Xác định tro tan trong nước PL-129
7.9 Thử giới hạn carbon monoxyd trong khí y tế PL-130
PHỤ LỤC 8
8.1 Giới hạn cho phép về thể tích, nồng độ, hàm lượng thuốc PL-131
8.2 Phép thử độ đồng đểu hàm lượng PL-131
8.3 Phép thử độ đồng đều khối lượng PL-132
8.4 Phép thử độ hoà tan của viên nén và viên nang PL-133
8.5 Phép thử độ rã của thuốc đạn và thuốc tríợig G H
8.6 Phép thử độ rã của viên nén và viên nang^ PLJ36
8.7 Phép thử độ rã của viên bao tan trong ruột PL-137
8.8 Rửa dụng cụ thuỷ tinh PL-137
8.9 Xác định giới hạn tiểu phân PL-138
PHỤ LỤC 9
9.1 Định lượng tạninoid trong dược liệu PL-141
9.2 Định lượng tinh dầu trong dược liệu PL-141
9.3 Xác định các chất chiết được trong dược liệu PL-142
9.4 Xác định tạp chất lẫn trong dược liệu PL-142
9.5 Xác định tỷ lệ vụn nát của dược liệu PL-142
9.6 Xác định hàm lượng nước bằng phương pháp cất với dung môi PL-143
9.7 Lấy mẫu dược liệu PL-143
9.8 Định tính dược liệu và các chế phẩm bằng kính hiển vi PL-144
9.9 Phương pháp chế biến đông dược PL-146
9.10 Xác định chỉ số trương nở PL-148
PHỤ LỤC 10
10.1 Phân tích thống kê kết quả thử nghiệm sinh học PL-149
10.2 Phép thử histamin PL-175
10.3 Phép thử nội độc tố vi khuẩn PL-175
10.4 Thử các chất hạ áp PL-180
10.5 Thử chất gây sốt PL-180
10.6 Thử độc tính bất thường PL-181
10.7 Thử giới hạn nhiễm khuẩn PL-182
10.8 Thử vô khuẩn PL-189
10.9 Xác định hiệu quả kháng khuẩn của chất bảo quản PL-193
10.10 Xác định hoạt lực thuốc kháng sinh bằng phương pháp thử vi sinh vật PL-194
PHỤ LỤC 11
11.1 Các phương pháp tiệt khuẩn PL-202
11.2 Chỉ thị sinh học dùng cho tiệt khuẩn PL-202
PHỤ LỤC 12
12.1 Đồ đựng bằng thuỷ tinh dùng cho chế phẩm dược PL-204
12.2 Độ bền đối với nước ở mặt trong đồ đựng PL-205
12.3 Đồ đựng bằng kim loại cho thuốc mỡ tra mắt PL-206
12.4 Đồ đựng và nút bằng chất dẻo PL-206
12.4.1 Đồ đựng bằng chất dẻo cho những chế phẩm không phải thuốc tiêm PL-207
12.4.2 Đ ồ đựng bằng chất dẻo cho chế phẩm tiêm PL-207
12.4.3 Đồ đựng bằng chất dẻo cho chế phẩm nhỏ mắt PL-212
12.5 Bộ dây truyền dịch PL-212
12.6 Nút cao su dùng cho chai đựng dung dịch tiêm truyền PL-215
PHỤ LỤC 13
Bảng nguyên tử lượng các nguyên tố PL-217
PHỤ LỤC 14
14.1 Xác định độ sống của vaccin BCG PL-219
14.2 Xác định độ chân không của vaccin BCG PL-220
14.3 Xác định độ phân tán của vaccin BCG PL-220
14.4 Kiểm tra tính an toàn vaccin DTP PL-220
14.5 Kiểm tra đậm độ vi khuẩn Ho gà bằng bộ soi độ đục PL-220
14.6 Kiểm tra độc tính bất thường của vaccin Bại liệt uống PL-221
14.7 Kiểm tra tính vô khuẩn áp dụng cho các chế phẩm vaccin và sinh phẩm PL-221
14.8 Môi trường dùng để phát hiện vi khuẩn hiếu khí, kỵ khí và nấm PL-222
14.9 Phát hiện Mycobacteria gây bệnh (an toàn đặc hiệu) PL-223
14.10 Điện di miễn dịch đối với huyết thanh miễn dịch PL-223
14.11 Kiểm tra tính an toàn chung vaccin và sinh phẩm PL-224
14.12 Kiểm tra chất gây sốt trong vaccin và sinh phẩm PL-224
14.13 Kiểm tra chất lượng môi trường thioglycolat PL-224
14.14 Phưoíng pháp lấy mẫu và lưu mẫu PL- 226
14.15 Xác định hiệu giá của huyết thanh kháng độc tố Bạch hầu PL-228
14.16 Xác định hiệu giá của huyết thanh kháng độc tố Uốn ván PL-228
14.17 Xác định hiệu giá của huyết thanh kháng Dại PL-229
14.18 Xác định nitrogen toàn phần của vaccin và sinh phẩmbằng thuốc thử Nessler PL-230
14.19 Thử nghiệm nhận dạng thành phần bạch hầu - uốn ván - ho gà trong vaccin DTP PL-230
14.20 Thử nghiệm phát hiện độc tính thần kinh tồn dư trong vaccin Bại liệt uống PL-231
14.21 Xác định công hiệu của vaccin Bại liệt uống PL-232
14.22 Xác định công hiệu của giải độc tố Uốn ván hoặcthành phần Uốn ván trong
vaccin DTP PL-233
14.23 Xác định công hiệu của giải độc tố Bạch hầu hoặc thành phần Bạch hầu
trong vaccin DTP PL-234
14.24 Xác định công hiệu thành phần ho gà trong vaccin DTP PL-236
14.25 Xác định formaldehyd tự do trong vaccin và sinli phẩm PL-237
14.26 Xác định hàm lượng natri clorid với sự có mặt của protein PL-238
14.27 Xác định hàm lượng nhôm (AI trong vaccin và sinh phẩm PL-238
14.28 Xác định hàm lượng phenol trong vaccin và sinh phẩm PL-239
14.29 Xác định hàm lượng chất bảo quản thimerosal trong vaccin và sinh phẩm PL-239
14.30 Xác định hiệu lực vaccin Dại theo phương pháp Habel PL-240
14.31 Xác định hiệu lực vaccin Dại theo phưong pháp NIH PL-241
14.32 Xác định nitrogen trong vaccin Dại fluenzalida bằngthuốc thử Nessler PL-242
14.33 Xác định pH của vaccin và sinh phẩm PL-242
14.34 Xác định hàm lượng protein toàn phần của vaccin và sinh phẩm bằng
phương pháp Lowry PL-243
lỏng ở chỗ mát trong thời gian ít nhất 3 ngày, rồi lọc.
Cao đặc và cao khô:
Dịch chiết được cô đặc để độ ẩm còn lại không quá
PHỤ LỤC 1 20%. Trong trường hợp chế cao khô, tiếp tục sấy khô
để độ ẩm còn lại không quá 5%.
Để đạt đến thể chất quy định, quá trình cô đặc và sấy
1.1 CAOTHUỔC khô dịch chiết thu được thường được tiến hành trong
các thiết bị dưới áp suất giảm ở nhiệt độ không quá
Extracta 60°c. Nếu không có các thiết bị cô đặc và sấy dưới áp
suất giảm thì được phép cô cách thuỷ và sấy ở nhiệt độ
Định nghĩa
không quá 80°c. Tuyệt đối không được cô trực tiếp
Cao thuốc là chế phẩm điều chế bằng cách cô hoặc
trên lửa.
sấy đến thể chất quy định các dịch chiết thu được từ
Trường hợp muốn thu cao thuốc chứa tí lệ tạp chất
dược liệu thực vật hay động vật với các dung môi
thấp, phải tiến hành loại tạp chất bằng phương pháp
thích hợp.
thích hợp tuỳ thuộc vào bản chất của dược liệu, dung
Các duợc liệu trước khi chiết xuất, được xử lý sơ bộ
môi và phưoíng pháp chiết xuất.
(sấy khô và chia nhỏ đến kích thước thích hợp). Với
một số dược liệu đặc biệt, có chứa men phân huỷ hoạt Yêu cầu chất lượng
chất, cần phải diệt men trước khi sử dụng làm nguyên Đạt yêu cầu qui định trong chuyên luận riêng và các
liệu chiết xuất bằng hơi cồn sôi, hơi nước sôi, hoặc yêu cầu chung sau đây:
phương pháp thích hợp khác để bảo vệ hoạt chất trong Cao lỏng:
dược liệu. Độ tan: Cao lỏng phải tan hoàn toàn trong dung môi
đã dùng để điều chế cao.
Cao thuốc được chia thành ba loại Độ trong, độ đổng nhất và màu sắc: Cao thuốc phải
Cao lỏng: Có thể chất lỏng hơi sánh, có mùi vị đặc đúng màu sắc đã mô tả trong chuyên luận riêng, phải
trưng của dược liệu dùng để điều chế cao. Nếu không đồng nhất, không có váng mốc, không có cặn bã
có chỉ dẫn khác, qui ước 1 ml cao lỏng tương ứng với dược liệu và vật lạ.
1 g dược liệu dùng để chế cao thuốc. Cách tiến hành: Lấy riêng phần phía trên của chai
Cao đặc: Là một khối đặc quánh. Hàm lượng dung môi thuốc chỉ để lại khoảng 1 0 -1 5 ml. Chuyển phần còn
dùng để chiết xuất còn lại trong cao không quá 20%. lại trong chai vào một bát sứ men trắng, nghiêng bát
Cao khô: Là một khối hoặc bột khô, đồng nhất nhưng rất cho thuốc chảy từ từ trên thành bát tạo thành một lớp
dễ hút ẩm. Cao khô không được có độ ẩm lớn hơn 5%. dễ quan sát. Quan sát dưới ánh sáng tự nhiên, thuốc
PhưoTig pháp điều ch ế phải đạt các yêu cầu qui định. Nếu không đạt phải thử
Quá ữình điều chế cao thuốc có 2 giai đoạn: lại lần thứ 2 với chai thuốc khác, nếu không đạt coi
Giai đoạn ỉ như lô thuốc không đạt chỉ tiêu này.
Chiết xuất dược liệu bằng các dung môi thích họfp. Cao đặc, cao khô:
Tuỳ thuộc vào bản chất dược liệu, dung môi, tiêu Mẵt khối lượng do làm kliô (nếu không có chỉ dẫn khác).
chuẩn chất lượng của thành phẩm cũng như điều kiện, Cao đặc không quá 20%.
quy mô sản xuất và trang thiết bị, có thể sử dụng các Cao khô không quá 5%.
phưoíig pháp chiết xuất: Ngâm, hầm, hãm sắc, ngấm Độ nhiễm khuẩn
kiệt, chiết xuất ngược dòng, chiết xuất bằng thiết bị Đạt yêu cầu qui định về độ nhiễm khuẩn theo (phụ lục
siêu âm, chiết xuất bằng phương pháp sử dụng điện 1Õ.7).
trường và các phương pháp khác.
Giai đoạn II Bảo quản
Cao lỏng: Sau khi thu được dịch chiết, tiến hành lọc, Cao thuốc được đựng trong bao bì. Để nơi thoáng mát,
cô dịch chiết bằng các phương pháp khác nhau để thu khô ráo, nhiệt độ ít thay đổi.
được cao lỏng có tỷ lệ đúng qui ước (1 ml cao iỏng
tương, ứng với 1 g dược liệu). Trong trường hợp điều
chế cao lỏng bằng phương pháp ngâm nhỏ giọt thì 1.2 CỔN THUỐC
phải để riêng phần dịch chiết đầu đậm đặc bằng 4/5 Tincturae
lưọrng dược liệu đem chiết. Sau đó cô đặc các phần
dịch chiết tiếp theo trên cách thuỷ hoặc cô dưới áp Định nghĩa
suất giảm ở nhiệt độ không quá 60°c, cho đến khi loại Cồn thuốc là những chế phẩm lỏng, được điều chế
hết dung môi. Hoà tan cắn thu được trong dịch chiết bằng cách ngâm chiết dược liệu thực vật, động vật
đầu đậm đặc và nếu cần thì thêm dung môi tới khi thu hoặc hòa tan cao thuốc, dược chất theo tỷ lệ qui định
được cao lỏng đạt tỷ lệ hoạt chất quy định. Để cao trong ethanol ở các nồng độ khác nhau.
Cồn thuốc được điều chế từ inột nguyên liệu gọi là cồn Bảo quản
thuốc đơn. Cồn thuốc được đựng trong bao bì kín, bảo quản tránh
Cồn thuốc được điều chế từ nhiều nguyên liệu khác ánh sáng và ở nơi thoáng mát.
nhau gọi là cồn thuốc kép.
Phương pháp điều ch ế 1.3 D U N G DỊCH
Cồn thuốc có thể được điều chế theo ba phương pháp:
Ngâm, ngâm nhỏ giọt và hoà tan. Solutiones
Định nghĩa
Phương pháp ngâm
Dung dịch là những chế phẩm lỏng trong suốt, chứa
Cho dược liệu đã chia nhỏ vào một dụng cụ thích hợp
một hoặc nhiều dược chất hoà tan trong một dung môi
và thêm khoảng 3/4 lượng ethanol sử dụng. Đậy kín,
hay hỗn hợp nhiều dung môi thích hợp (nước, dầu,
để ở nhiệt độ thường, ngâm từ 3 đến 10 ngày, thỉnh
ethanol, glycerin v.v...).
thoảng khuấy trộn. Sau đó gạn lọc, thu dịch chiết. Rửa
bã và ép bã bằng lượng ethanol còn lại. Gộp dịch Phương pháp điều ch ế
chiết, dịch ép và bổ sung ethanol để thu được lượng Dung dịch thường được điều chế bằng cách hoà tan
địch chiết quy định, để yên 1 - 3 ngày, gạn lọc lấy dược chất trong dung môi. Ngoài dược chất và dung
dịch trong. môi trong thành phần dung dịch còn có thể thêm các tá
dược để ổn định dược chất (chống oxy hoá, chống thủy
Phương pháp ngâm nhỏ giọt phân...), các chất diệt khuẩn và nấm mốc, các chất phụ
Dùng những bình ngâm nhỏ giọt có thể tích thích hợp làm tăng độ tan với một tỷ lệ thích hợp cần thiết.
với khối lượng dược liệu đem dùng. Cho dược liệu đã Các dung dịch dùng ngoài theo cách đùng còn có tên
chia nhỏ vào một dụng cụ thích hợp, trộn với ethanol là thuốe nhỏ mũi, thuốc nhỏ tai, thuốc rà họng, thuốc
vùa đủ ẩm. Đậy nắp kín, để yên 2 - 4 giờ ở nhiệt độ súc miệng, thuốc bôi xức...
phòng. Cho dược liệu ẩm vào bình ngâm nhỏ giọt đến Các dung dịch dùng để uống, ngoài dung dịch thuốc
khoảng 3/4 thể tích của bình, đặt trên mặt dược liệu nưóc thông thưcmg, còn có loại uống theo giọt (thuốc
giọt), theo thìa như siro, potio...
những vật liệu thích hợp để tránh xáo trôn khi đổ dung
Các dung dịch dùng để tiêm hoặc nhỏ mắt ngoài các
môi vào. Mở khoá rút dịch chiết, đổ ethanol lên khối
điều kiện quy định chung cho dung dịch còn phải đáp
lượng dược liệu, khi có vài giọt dịch chiết chảy ra, ứng những yêu cầu về pH, độ vô khuẩn, độ đẳng
đóng khoá và tiếp tục thêm ethanol ngập mặt dược trương v.v... quy định trong chuyên luận "Thuốc tiêm,
liệu. Để ngâm trong 2 - 3 ngày, sau đó rút dịch chiết. thuốc tiêm truyền", "Thuốc nhỏ mắt".
Tốc độ rút dịch chiết từ 1 đến 3 ml trong một phút.
Thêm ethanol và tiếp tục rút dịch chiết đến khi thu Yêu cầu chất lượng
được lượng dịch chiết quy định. Trộn đều và để yên Đạt yêu cầu chất lượng theo các chuyên luận riêng.
trong 2 - 3 ngày, gạn lọc lấy dịch trong. Thời gian B ảo quản
ngâm và tốc độ rút dịch chiết có thể thay đổi phụ Thuốc đựng trong bao bì kín, để nơi khô mát, ữánh
thuộc vào từng loại dược liệu khác nhau và số lượng ánh sáng.
dược liệu sử dụng.
Phương pháp hoà tan 1.4 PO TIO
Hoà tan các cao thuốc, dược chất, tinh dầu vào ethanol
có nồng độ quy định. Potìones
Trong khi điều chế cao thuốc những tủa tạo thành sau Potio là dạng thuốc nước có vị ngọt, chứa một hay
nhiều dược chất, dùng uống từng thìa. Dung môi hay
khi để lắng được loại bằng cách lọc.
chất dẫn của potio có thể là nước, nước thơm, nước
Y êu cầu chất lượng hãm hay nước sắc dược liệu. Potio thường chứa 20%
Tỷ trọng, tạp chất, hàm lượng hoạt chất, hàm lượng siro (siro đon, siro gôm, siro thuốc,...).
ethanol: Tuân theo quy định trong chuyên luận riêng. Phương pháp điều ch ế
Xác định cắn sau khi bay hơi Potio dung dịch được điều chế bằng cách hoà tan dược
chất vào dung môi rồi lọc dung dịch này vào chai đã
Giới hạn quy định theo chuyên luận riêng.
chứa sẵn siro7trộn đều. Nếu có cồn thuốc thì phối hợp
Cách tiến hành; Lấy chính xác 5,0 ml hoặc 5,000 g cồn
cồn thuốc vào siro trước khi lọc dung dịch.
thuốc cho vào một cốc có đường kính 5 - 7 cm và cao 2 Potio hỗn dịch và potio nhũ dịch được điều chế theo
- 3 cm đã cân bì trước, bay hơi đến khô trên cách thuỷ kỹ thuật bào chế các dạng thuốc tưcmg ứng và phối
và sấy khô ở 100 - 105°c tì-ong 3 giờ, để nguội trong hợp với siro ở giai đoạn thích hợp để đảm bảo độ ổn
bình hút ẩm có chứa diphosphor pentoxid và cân. Tính định của chế phẩm. Những potio dạng này không được
khối lượng % hay số g cắn trong 1 lít chế phẩm. lọc và phải có nhãn phụ "lắc trước khi dùng".
Potio được đựng trong các chai lọ có dung tích thích Sai sô' lượng đóng gói
hợp chứa từ 10 - 20 thìa canh (dùng cho người lớn, Siro đóng gói liều đon cần được xác định sai số lượng
một thìa canh tương đương với 15 ml chế phẩrn) hay đóng gói.
thìa cà phê (dùng cho trẻ em, một thìa cà phê tứớng Cách tiếri hành: Lấy 5 đơn vị đóng gói, đổ lượng siro
đương với 5 ml chế phẩm). trong từng chai (riêng biệt) vào dụng cụ kiểm tra đã
Yêu cầu chất lượng được làm khô, phép thử tiến hành ở nhiệt độ phòng.
Đạt yêu cầu chất lượng theo các chuyên luận riêng. Không được quá một chai có lượng thuốc ít hơn lượng
ghi trên nhãn và không được dưới 95 % của lượng ghi
Bảo quản trên nhãn. Ị
Potio phải đựng trong bao bì kín, để nơi khô, mát
tránh ánh sáng.
1.6 THUỐC BỘT
1.5 SIRO Pulveres
Sirupi Định nghĩa
Thuốc bột là dạng thuốc rắn, gồm các hạt nhỏ, khô tơi,
Định nghĩa
có độ mịn xác định, có chứa một hay nhiều hoạt chất.
Siro là dung dịch đậm đặc của đưòng trắng (sucrose)
Ngoài hoạt chất, trong thuốc bột còn có thể có thêm các
trong nước, có chứa các dược chất hoặc các dịch chiết
tá dược như chất điều hương, chất màu, tá dược độn...
từ dược liệu và các chất thơm.
Tùy mục đích sử dụng, có thể phân biệt một số loại
Phưong pháp điều ch ế và yêu cầu chất lưọTig thuốc bột sau: Thuốc bột để uống, thuốc bột để pha
1. Síro phải chứa không dưới 60 % đường trắng (trừ tiêm, thuốc bột dùng ngoài: Đắp trực tiếp hoặc pha
những tính chất khác). dung dịch, hỗn dịch dùng rửa, thụt, tra m ắt...
2. Điều chế
Điều chế dịch thuốc: Các dược liệu được chiết xuất, Các yêu cầu chất lượng chung:
lọc và làm đậm đặc theo những phưoỉng pháp thích Tính chất
hợp. Các dược chất được hoà tan trong nước mới đun Bột phải khô tơi, không bị ẩm, vón, màu sắc đổng
sôi để nguội. nhất. Quan sát màu sắc bằng mắt thường, dưới ánh
Điều chế siro thuốc: thêm siro đơn vào dịch thuốc, sáng tự nhiên, với một lượng bột vừa đủ, được phân
trộn đều. Nếu siro được điều chế từ đường thì thêm tán đều lên một tờ giấy trắng, mịn.
nước theo quy định vào đường, đun sôi và lọc; trộn với
Độ ẩm
dịch thuốc, thêm nước mới đun sôi để nguội vừa đủ để
Xác định độ ẩm trong các thuốc bột theo phucfng pháp
đạt được dung dịch có nồng độ hoạt chất quy định như
làm khô (Phụ lục 5.16), hoặc phương pháp Karl
đã ghi trên nhãn. Trộn đều.
Fischer (Phụ lục 6.6), tùy theo chỉ dẫn trong chuyên
3. Điểu chế siro trong điều kiện sạch, lọc và bảo quản
luận riêng.
trong chai, lọ và đồ đựng khô sạch.
Các thuốc bột không được chứa hàm lượng nước quá
4. Một số chất phụ gia thích hợp có thể được thêm vào
siro như sau; 9,0%, trừ chỉ dẫn khác.
Chất bảo quản (nếu cần): Acid sorbic và acid benzoic Độ mịn
hàm lượng không quá 0,3 % (dạng muối natri hay kali Nếu không có chỉ dẫn khác, phép thử này áp dụng cho
của các acid này cũng được dùng và tính theo dạng tất cả các thuốc bột kép, các thuốc bột dùng để đắp, các
acid) hoặc các ester acid p - hydroxybenzoic hàm thuốc bột dùng để pha chế thuốc dùng cho mắt, tai.
lượng không quá 0,05%. Độ mịn của thuốc bột được xác định qua phép thử cỡ
Việc sử dụng các chất phụ gia khác phải tuân theo quy bột và rây (Phụ lục 2.6).
định của Bộ Y tế, phải không ảnh hưởng đến độ ổn Thuốc bột phải đạt độ mịn quy định trong chuyên luận.
định và các phép thử của chế phẩm liên quan. Một
Độ đồng đều hàm lượng (Phụ lục 8.2)
lượng thích hợp của ethanol, glycerin, có thể được
Trừ khi có chỉ dẫn khác, ohép thử này áp dụng cho các
thêm vào siro nế^u^cần thiết.
thuốc bột để uống, để tiêm được ừình bày ttong các đơn
5. Siro phải trongỳkhông được có mùi Ịá, bọt khíj hoặc vị đóng gói 1 liều có chứa một hoặc nhiều hoạt chất,
sự biến chất khác trong quá trình bảỡ quản. trong đó có các hoạt chất có hàm lượng nhỏ dưới 2 mg
6. Giá trị pH, tỷ trọng, nồng độ hoạt chất, độ nhiễm hoặc dưới 2% (kl/kl) so với khối lượng thuốc một liều.
khuẩn và các chỉ tiêu khác... đạt theo quy định trong Phép thử đồng đều hàm lượng được tiến hành sau phép
chuyên luận riêng. thử định lượng (trong mẫu đã làm đồng nhất) và hàm
7. Sừo được đựng ữong chai lọ kín, bảo quản ở nơi mát. lượng hoạt chất đã ở trong giới hạn quy định.
Độ đồng đểu khối lượng (Phụ lục 8.3) Thuốc bột đế pha tiêm
Những thuốc bột không quy định phải thử độ đồng Phải đáp ứng các yêu cầu chất ỉượng đối với thuốc
đều hàm lượng thì phải thử độ đồng đều khối lượng. tiêm, thuốc tiêm truyền dạng bột (Phụ lục 1.14).
Nếu thuốc bột chứa nhiều hoạt chất, thì chỉ khi tất cả
các hoạt chất đã được thử độ đồng đều hàm lượng mới
không cần thử độ đống đểu khối lượng. ■ 1.7 THUỐC CỐM
Khi co chỉ dẫn riêng, độ chênh lệch có thể được tính
theo tỉ lệ phần trăm so với khối lượng trung bình bột Granulae
thuốc trong 1 đơn vị đóng gói. Định nghĩa
Định tính Thuốc cốm là dạng thuốc rắn có dạng hạt nhỏ xốp hay
Theo chuyên luận riêng. sợi ngắn xốp, thường dùng để uống, chiêu với nước hay
một chất lỏng thích hợp hoặc pha thành dung dịch, hỗn
Định lượng dịch hay siro. Ngoài dược chất, thuốc cốm còn chứa tá
Theo chuyên luận riêng. dược. Tá dược trong thuốc cốm có thể là những chất
Giới hạn nhiễm khuẩn điều hương vị như bột đường, lactose, chất thơm,...
Các thuốc bột có nguồn gốc dược liệu eần đáp ứng yêu Trừ chỉ dẫn riêng, thuốc cốm phải đạt các yêu cầu chất
cầu "Giới hạn nhiễm khuẩn" quy định trong các chuyên lựợng chung sau đây:
luận riêng. Hình thức. Thuốc cốm phải khô, đồng đều về kích
Ghi nhãn thước hạt, không có hiện tượng hút ẩm, bị mềm và
Đối với thuốc bột trong đoíi vị đóng gói một liều, biến màu.
phải ghi tên và lượng hoạt chất; trong đơn vị đóng
Kích thước hạt
gói nhiều liều phải ghi tên và lưọng hoạt chất trên
tổng khối lượng. Trên nhãn cũng phải ghi tên và Nếu không có chỉ dẫn khác, cân 5 đơn vị đóng gói.
lưcmg chất bảo quản chống vi khuẩn, hạn dùng, điều Rây qua rây số 2000 và rây số 250. Toấn bộ cốm phải
kiện bảo quản. qua rây số 2000. Tỷ lệ vụn nát qua rây số 250 không
quá 8% khối lượng toàn phần.
Thuốc bột để uống
Thuốc bột để uống được sử dụng sau khi đã hòa tan Độ ẩm
hoặc phân tán trong nước hoặc chất lỏng thích hợp, Xác định nước trong các thuốc cốm nói chung theo
cũng có thể dùng nuốt trực tiếp. phương pháp íàm khô (Phụ lục 5.16), trong các thuốc
Thuốc bột để uống phải đáp ứng các yêu cầu chất cốm chứa tinh dầu theo phương pháp cất với dung môi
lượng chung cửa thuốc bột. Ngoài ra thuốc bột sủi (Phụ lục 9.6). Các thuốc cốm không được chứa quá
phải đạt yêu cầu sau; 5,0% nước trừ khi có chỉ dẫn khác.
Độ tan Tính hoà tan hoặc phân tán
Tliả một lượng thuốc bột tương ứng với một liều vào Thêm 20 phần nước nóng vào một phần thuốc cốm,
một cốc thủy tinh chứa 200 ml nước ở 15- xuất khuấy trong 5 phút, loại thuốc cốm tan phải hoàn toàn
hiện nhiều bọt khí bay ra. Khi hết bọt khí bay ra, tan hết, loại thuốc cốm hỗn dịch phải lơ lửng đều
thuốc phải tan hoàn toàn. Thử như vậy vói 6 liều đơn. trong nước, không có những tạp chất lạ.
Mẫu thử đạt yêu cầu nếu mỗi liểu thử đều tan trong Độ đồng đều khối lượng (Phụ lục 8.3).
vòng 5 phút, trừ khi có chỉ đẫn riêng.
Những thuốc cốm không nằm trong quy định phải
Thuốc bột dừng ngoài thử độ đồng đều hàm lượng thì phải thử độ đồng đều
Thuốc bột dùng ngoài được đóng gói một liều hoặc khối lượng.
nhiều liều. Nó có thể được dùng đắp, rắc trực tiếp lên
Độ đổng đều hàm ỉưọlig (Phụ lục 8.2).
da, vết thưcmg hoặc được hòa tan, phân tán trong dung
môi thích hợp để nhỏ, rửa hoặc thụt. Trừ khi có chỉ dẫn khác, phép thử này áp dụng cho cảe
Thuốc bột dùng ngoài phải đáp ứng các yêu cầu thuốc cốm đóng gói một liều, có chứa một hoặc nhiều
chung của thuốc bột, ngoài ra phải đạt các yêu cầu hoạt chất, trong đó có các hoạt chất có hàm lượng nhỏ
riêng sau đây; dưới 2 mg hoặc dưới 2 % (kl/kl) so với khối lượng
thuốc cốm trong một liều.
Độ vô khuẩn (Phụ lục 10.8)
Thuốc bột để đắp, dùng cho vết thương rộng hoặc Định tính và định lượng
trên da bị tổn thương nặng, thuốc bột dùng cho mắt Theo chuyên luận riêng.
phải vô khuẩn. Bảo quản
Độ mịn Thuốc cốm phải được bảo quản trong các đồ dựng kín,
TTÌuốc bột dùng đắp hoặc rắc phải là bột mịn hoặc rất đóng từng liều hoặc nhiều liều, có nhãn đúng quy
mịn (Phụ lục 2^6). định. Để nơi khô mát.
1.8 TH UỐ C D Á N nghiền nhỏ với các tá dược rủiư glycerid béo bán tổng
họp, bơ ca cao, glycerin - gelatin, polyethylen glycol, nếu
Emplastra
cần với các tác nhân hoạt động bề mặt, để nhào trộn hỗn
Định nghĩa hợp thành một khối đồng nhất, rồi đúc thẵnh hình dạng
Thuốc dán là dạng thuốc dùng dán trên đa, có thể chất thích hợp. Nếu cần thiết có thể thêm các chất bảo quản.
mềm hay cứng ở nhiệt độ thường, trở thành dẻo và bắt Để đáp ứng các điều kiện vế nhiệt độ, các công thức
dính khi hơ nóng hoặc tiếp xúc với nhiệt độ cơ thể, thuốc có thể thay đổi để điểu chỉnh các tính chất vật
thường được phân tán đểu trên giấy hay vải. lý, miễn là yêu cầu tỷ lệ thành phần các chất có hiệu
Phân loại và phưong pháp điều ch ế lực vẫn được duy trì.
Thuốc dán đen: Chứa dược liệu thảo mộc, dầu thực vật Bảo quản thuốc trong các bình kín, để ncd mát dưới 30°c.
và hồng đơn. Khi điểu chế, cho dược liệu vào dầu Độ đồng đều khối lưọng
chiết ở khoảng 200°c cho đến lúc dược liệu khô giòn, Đạt theo phép thử “Độ đồng đều khối lượng”, mục
lọc bỏ bã. Tiếp tục cô dầu ở khoảng 250”c cho đến lúc thuốc đạn và thuốc trứng (Phụ lục 8.3).
thành "châu". Cho thêm từ từ lượng hồng đơn quy
Độ rã
định (bằng khoảng 30 - 35% lưcmg dầu), vừa cho vừa
quấy cho đến hết sủi bọt. Để nguội và ngâm vào nước Đạt theo phép thử độ rã của thuốc đạn và thuốc trứng
(Phụ lục 8.5)!
lạnh 5 - 7 ngày (hàng ngày thay nước). Lấy cao ra,
đun chảy, cho thêm các chất ít chịu nhiệt trong công Định tính, định lưọtig
thức, quấy trộn đều và phết lá thuốc theo khối lượng Theo qui định chuyên luận riêng.
quy định.
Thuốc dán cao su: Chứa tinh dầu, nhựa cao su và một
số chất phụ gia. Thuốc dán cao su điều chế bằng cách 1.10 THUỐC MỠ
hoà tan nhựa cao su trong một dung môi hữu cơ thích Unguenta
hợp, sau đó phối hợp với tinh dầu; hoặc bằng cách ép
nóng nhựa cao su với tinh dầu có trong công thức. Sau Định nghĩa
đó trải đều lên vải và cắt thành lá thuốc có khối lượng Thuốc mỡ là dạng thuốc có thể ehất mềm, dùng để bôi
quy định. Thuốc dán cao su có thể đục lỗ. lên da hay niêm mạc nhằm bảo vệ da hoặc đưa thuốc
thấm qua da. Bột nhão bôi da là loại thuốc mỡ có chứa
Yêu cầu chất lưọtig
một tỷ lệ lớn các dược chất rắn không tan.
Thuốc dán phải đạt các yêu cầu qui định trong chuyên
Thành phần của thuốc mỡ gồm một hay nhiều hoạt
luận riêng và các yêu cầu sau đây:
chất, được hoà tan hay phân tán đồng đều trong một tá
Thuốc dán phải đổng nhất, có độ bắt dính thích hợp
(dễ dính và dễ bóc), không gây kích ứng trên da. dược hoặc hỗn hợp tá dược. Tuỳ cách phối hợp và sử
dụng tá dược, mỡ được chia làm 3 loại: Mỡ không
B ảo quản thân nước, mỡ thân nước và mỡ nhũ tương hoá nước,
Thuốc dán phải đựng trong bao bì kín, bảo quản ở chỗ Mỡ nhũ tương hoá nước được coi là kem.
mát, tránh ánh sáng. Kem bôi da có tìiể chất mềm và mịn màng do sử dụng các
tá dược nhũ tương dầu/nước (D/N) hoặc nước/dầu (N/D).
DT 1Q
Đối với thuốc viên nén chứa nhiều vitamin và các vết Độ đồng đểu hàm lượng
nguyên tố thì không yêu cầu thử độ đồng đều hàm lượng. Theo yêu cầu ở mục "Độ đồng đều hàm lượng - Yêu
Độ hoà tan cầu kỹ thuật chuiig của thuốc viên nén".
Khi có yêu cầu, sẽ chỉ dẫn trong chuyên luận riêng. Định lượng và các yêu cầu kỹ thuật khác
Phương pháp thử theo chuyên luận "Phép thử độ hoà Theo yêu cầu chung của thuốc viên nén và yêu cầu
tan của viên nén và viên nang" (Phụ lục 8.4). của chuyên luận riêng, nếu có.
Định lượng và các yêu cầu kỹ thuật khác
Viên nén sủi bọt
Thử theo qui định trong chuyên luận riêng.
Viên nén sủi bọt là viên nén không bao, thường chứa
Bảo quản - ghi nhãn các chất acid và muối carbonat hoặc hydrocarbonat,
Thuốc viên nén phải đựng trong bao bì kín, chống ẩm phản ứng khi có nước để giải phóng khí carbon
và chống va chạm cơ học. dioxyd. Viên được hoà tan hoặc phân tán trong nước
Ghi nhãn theo qui định của Bộ Y tế. Nếu là viên bao trước khi uống.
thì ghi rõ: Viên bao hay viên bao phim, viên bao tan
trong ruột. Độ rã
Cho một viên vào cốc chứa 250 ml nước ở 15 - 20°c,
ị' Viên nén
Viên nén gồm các loại viên điều chế bằng cách nén phải có nhiều bọt khí bay ra. Viên được coi là tan rã nếu
các hạt nho của một dược chất hay nhiều dược chất đã hoà tan hoặc phân tán hết trong nước, không còn các
thành viên nén một lớp hay viên nén nhiều lớp. Các tá hạt nhỏ chồng chất lên nhau.
dượe cho thêm vào viên, không được làm thay đổi Thử thêm 5 viên khác như trên, chế phẩm kiểm tra đạt
hoặc hạn chế việc giải phóng hoạt chất trong các dịch yêu eầu phép thử nếu mỗi viên tan rã trong 5 phút, trừ
tiêu hoằ. khi có chỉ dãn khác trong chuyên luận riêng.
Tính chất Định lượng và các yêu cầu kỹ thuật khác
Viên nén phải đáp ứng yêu cầu có tính chất chung của Theo yêu cầu chung của thuốc viên nén và theo
thuốc viên nén. y:huyên luận riểng.
Độ rã Viên bao
Theo yêu cầu ở mục "Thuốc viên nén. Yêu cầu kỹ Viên bao là viên nén được bao bằng một hay nhiều lớp
thuật chung". Trừ viên nhai, viên nén không bao phải của hỗn hợp các chất khác nhau như các chất nhựa
thử "Độ rã" phương pháp thử theo chuyên luận "Thử thiên nhiên hoặc tổng hợp, gôm, gelatin, các tá dược
độ rã của viên nén và viên nang” (Phụ lục 8.6). không có hoạt tính và không tan, đường, chất hoá dẻo,
Dùng chất lỏng là nưố£jcất và cho đĩa vào ống của alcol đa chức, sáp ong, các chất màu và các chất làm
dụng cụ - Thử 6 viên, thòi gian rã trong 15 phút, trừ thơm đã quy định.
khi có chỉ dẫn khác. Nếu viên đem thử không đáp ứrig ơiất dùng để bao thường được điều chế dưới dạng dung
yêu cầu do viên bị dính vào đĩa thì thử lại 6 viên khác, dịch hoặc hỗn dịch, trong quá trình sản xuất sẽ bay hơi
nhưng không cho đĩa vào ống. dung môi. Khi lớp bao rất mỏng, viên được gọi là viên
Chế phẩm đem kiểm ữa đạt yêu cầu phép thử nếu 6 viên bao phim.
rã hết. Đối với viên nhai, không yêu cầu tìiử độ rã.
Tính chất
Độ đồng đều khối lượng Viên bao có bề mặt nhẵn, thường có màu, được đánh
Cân chính xác 20 viên bất kỳ và xác định khối lượng bóng. Lấy một phần viên đã bẻ gẫy, đem quan sát dưói
trung bình của viên. Cân riêng khối lượng từng viên và thấu kính, thấy rõ nhân được bao bằng một lớp hay
so sánh với khối lượng trung bình, tính độ lệch theo tỷ nhiều iớp.
lệ phần trăm của khối lượng trung bình từ đó tính
Độ rã
khoảng giới hạn của khối lượng trung bình. Không
Trừ viên dùng để nhai, viên bao phải đáp ứng yêu cầu
được quá 2 viên có khối lượng chênh lệch quá khoảng
thử độ rã theo chuyên luận "Thử độ rã của viên nén và
giới hạn của khối lượng trung bình và không được có
viên liang” (Phụ lục 8.6).
viên nào có chênh lệch quá gấp hai độ lệch tính theo
Trừ khi có chỉ dẫn khác, viên bao phim phải tan rã trong
tỷ lệ phần trăm. 30 phút. Các viêm^ao khác phải tan rã ữong 60 phút.
Đối với các viên bao khác viên bao phim, nếu có viên
Khối lượng trung bình Độ lệch tính theo nào không tan rã thì thử lại 6 viên khác, thay nước
của viên tỷ lệ phần trăm bằng dung dịch acid hydrocloric 0,1 M.
Tới 80 mg 10 Chế phẩm đem kiểm tra đạt 'yêu cầu phép tìĩử nếu cả
Trên 80 mg đến 250 mg 7,5 6 viên đều tan rã hết. Đối vói các viên bao gổm cả viên
Trên 250 mg 5 bao phim, nếu không đạt yêu cầu do viên bị dính vào
đĩa, thì thử lại 6 viên khác nhưng không cho đĩa vào bao hoặc không bao có chứa các chất đặc biệt, hoặc
ống của dụng cụ. điểu chế bằng phương pháp đặc biệt có mục đích thay
Chế phẩm đem kiểm tra đạt yêu cầu nếu cả 6 viên đểu đổi tốc độ hoặc vị trí của các thành phần giải phóng.
tan rã hết.
Các yêu cầu kỹ thuật
Độ đồng đều khối lượng Theo yêu cầu chung của thuốc viên nén và theo
Nếu không có chỉ định khác thì viên bao phim phải đạt chuyên luận riêng.
yêu cầu độ đồng đều khối lượng ở mục "Viên nén".
Đối với Viên bao phim nếu có yêu cầu thử độ đồng đều Viên ngậm
hàm lượng với tất cả những hoạt chất thì không phải Viên ngậm thường là viên nén không bao được điều
thử độ đồng đều khối lượng. chế để các thành phần và hoạt chất giải phóng dần và
tác dụng tại chỗ, giải phóng và hấp thụ ở dưới lưỡi
Định lượnp v à các yêu cầu kỹ thuật khác hoặc ở các phần khác trong miệng.
Theo yêu cầu chung của thuốc viên nén và theo qui
định trong chuyên luận riêng. Các yêu cầu kỹ thuật
Theo yêu cầu của thuốc viên nén và theo chuyên luận
Viên nén bền với dạ dày (Viên bao tan trone ruốrt riêng.
Viên nén bền với dạ dày là viên nén không rã dưới tác
Viên nén tan trong nước
dụng của dịch vị trong dạ dày, nhưng phải giải phóng
được hoạt chất và các thành phần khác trong dịch ruột Viên nén tan trong nước là viên nén không bao hoà tan
trong nước. Dung dịch tạo thành có thể hơi đục nhẹ do
non. Viên được điều chế bằng cách bao viên bằng một
các chất cho thêm trong sản xuất.
lóp bao bền với dạ dày hoặc từ các hạt nhỏ đã được
bao bằng một lớp bao bền với dạ dày. Viên điều chế Độ rã
bằng các hạt nhỏ được bao phải có phương pháp thử Viên nén phải tan rã trong 3 phút, thử theo chuyên ỉuận
độ rã thích h(?p để chứng tỏ các thành phần đã được "Thử độ rã của viên nén và viên nang” (Phụ lục 8.6).
giải phóng. Dùng nước ở 19 - 21°c trừ khi có chỉ dẫn khác.
Tính chất Độ đồng đều khối lượng
Viên được bao bằng lớp bao bền với dạ dày phải đạt Nếu không có chỉ định khác thì viên nén tan ừong
các tính chất chung của viên bao. nước phải đạt yêu cầu độ đồng đều khối lượng theo
mục “viên nén”.
Độ rã
Viên nén tan trong nước thử độ đồng đều hàm lượng
Viên được bao bằng lớp bao bền với dạ dày, được thử
các hoạt chất thì không phải thử độ đồng đều khối
bằng dụng cụ như viên nén không bao, nhưng dùng
lượng.
các chất lỏng như sau:
Cho viên vào mỗi ống của dụng cụ, không dùng đĩa, Các yêu cầu kỹ thuật khác
nhúng ống thử vào trong bình đựng dung dịch acid Theo yêu cầu chung của thuốc viên nén và theo
hydrocloric 0,1 N. Vận hành máy trong 2 giờ, trừ khi chuyên luận riêng.
có chỉ dẫn khác. Quan sát các viên, không được có
Viên nén phân tán trong nước
viên nào có dấu hiệu tan rã (tách ra từ các mảnh bao)
Viên nén phân tán trong nước là viên nén không bao,
hoặc nứt làm cho các chất bên trong thoát ra. Sau đó
phân tán đồng đều trong nước.
thay acid hydrocloric 0,1 N bằng dung dịch đệm
phosphat pH 6,8, cho đĩa vào mỗi ống, vận hành dụng Độ rã
cụ ừong 60 phút. Lấy dụng cụ ra khỏi chất lỏng và ITieo yêu cầu của mục "Viên nén tan trong nước".
quan sát các viên. Độ đồng đều phân tán
Mẫu thử đạt yêu cầu nếu cả 6 viên đều rã hết. Nếu Cho 2 viên vào 100 ml nước và quấy cho đến khi hoàn
viên không đạt yêu cầu do bị dính vào đĩa thì làm lại toàn phân tán. Độ phân tán đạt yêu cầu khi cho dung
thử nghiệm trên 6 viên khác nhưng không dùng đĩa, dịch phân tán chảy qua hết lỗ mắt rây có kích thước
chất lỏng là dung dịch đệm phosphat pH 6,8- 710 |j,m.
Mẫu thử đạt yêu cầu phép thử nếu cả 6 viên đều rã hết.
Độ dồng đều khối lượng
Độ đồng đều hàm lượng, định lượng, và các yêu cầu Theo mục "Viên nén" những viên nén phân tán trong
kỹ thuật khác nước thử độ đồng đều hàm lượng các hoạt chất thì
Theo yêu cầu chung của thuốc viên nén và theo qui không phải thử đổng đều khối lượng.
định trong chuyên luận riêng.
Các yêu cầu kỹ thuật khác
Viên nén thay đổi giải phóng hoạt chất Tlieo yêu cầu chung của thuốc viên nén và theo
Viên nén thay đổi giải phóng hoạt chất là viên nén được chuyên luận riêng.
1.16 TH UỐ C H O À N Đối với những hoàn cần bao áo và đánh bóng thì
nguyên liệu để bao, đánh bóng được quy định trong
Định nghĩa
chuyên luận riêng.
Hoàn là dạng thuốc rắn hình cầu mềm hoặc cứng, khối
lượng có thể thay đổi thường từ 4 mg đến 12 g. Thành Yêu cầu chất lượng
phần của hoàn gồm các bột mịn của dược liệu hoặc các Hình thức
dịch chiết dược liệu, các chất dính hoặc các tá dược Hoàn phải tròn, đểu, đồng nhất về hình dáng và màu
thích hợp. Hoàn dùng để uống, nhai hoặc ngậm. sắc. Hoàn mềm mật ong phải mịn trơn bóng, nhuyễn
Phân loại dẻo với độ cứng thích hợp.
Hoàn được phân loại theo thể chất hoặc theo các chất Độ ẩm
dính. Hoàn mềm mật ong không được chứa nhiều hơn 15%
Theo thể chất: Yíomcứĩìgvầhókn mềm. nước.
Theo chất dính: Hoàn được chia thành hoàn mật ong, Hoàn mật ong nước (hoàn cứng) không được chứa
hoàn mật ong - nước, hoàn nước, hoàn hồ, hoàn cao nhiều hơn 12% nước.
đậm đặc. Hoàn nước, hoàn hồ (hoàn cứng) không được chứa
Hoàn mật ong được làm từ bột mịn dược liệu và dùng nhiều hơn 9% nước.
mật ong làm chất dính. Hoàn cứng: Tiến hành theo phương pháp xác định mất
Hoàn mật ong - nước được làm từ bột mịn dược liệu, khối lượng do làm khô (Phụ lục 5.16).
dùng mật ong và nước làm chất dính. Hoàn mềm và hoàn cứng trong thành phần có chứa
Hoàn nước được làm từ bột mịn dược liệu và dùng nhiều tinh dầu hoặc đường; Xác định nước bằng
nước (hoặc rượu gạo, giấm, dịch chiết dược liệu, nước phương pháp cất với dung môi (Phụ lục 9.6).
đường) làm chất dính.
Độ rã
Hoàn hồ được làm từ bột mịn dược liệu và dùng hồ
Chỉ áp dụng cho hoàn cứng.
gạo hoặc hồ bột mì làm chất dính.
Đô rã không quá 1 giờ cho các loại hoàn, riêng hoàn
Hoàn cao đậm đặc được làm từ dịch chiết hoặc dịch
hồ được phép rã không quá 2 giờ, thử theo phép thử độ
chiết dược liêu cô đặc trộn với tá dược thích hợp hoặc
rã của viên nén và viên nang (Phụ lục 8.6).
bột mịn dược liệu; có thể thêm nước hoặc mật ong làm
chất dính. Độ đồng đều khối lượng
Phương pháp 1 : Áp dụng cho các hoàn được uống
. Phương pháp điều ch ế
theo số lượng viên.
Bột dược liệu để làm hoàn phải đạt độ mịn qua rây có
Cách tiến hành: Cân khối lượng của 10 hoàn, xác định
kích thước mắt rây 0,250 mm (Phụ lục 2.6).
khối lượng trung bình của 1 hoàn. Cân riêng rẽ từng
Mật ong dùng để làm hoàn phải được chế biến trước hoàn và so sánh với khối lượng trung bình hoàn. Sự
khi dàYig. Tuỳ thuộc vào mức độ chế biến mà nó được chênh lệch khối lưcKng của từng hoàn phải nằm trong
chia thành mức 1, mức 2 và mức 3. giới hạn sai số cho phép ở bảng dưới đây. Không được
Để điều chế hoàn mểm mật ong thì phải thêm mật ong có quá 2 hoàn vượt giới hạn cho phép. Không được có
vào bột thuốc khi còn nóng và trộn kỹ (trừ những chỉ hoàn nào vượt gấp đôi giớỊ hạn sai số cho phép.
dẫn riêng biệt khác).
Để điều chế hoàn mật ong trong công thức có các Khối lượng trung bình Giới hạn sai số cho phép
dược liệu chứa nhựa, gôm, tinh dầu thì phải thêm mật của 1 hoàn
ong đang nóng khoảng 60°c vào bột thuốc. Từ 0,05 g đến 1,5 g ± 12%
Để điều chế hoàn mật ong - nước bằng phương pháp Trên 1,5 g đến 5 g ± 10%
quay và phun nước thì mật ong phải được chế bằng Trên 5 g đến 9 g ±7%
cách pha loãng với nước sôi trước khi đùng. Trên 9 g ±5%
Dịch chiết hoặc dịch chiết đậm đặc dược liệu để chế
hoàn cao đậm đặc phải được chế bằng cách cô đặc các Phương pháp 2: Áp dụng cho hoàn được uống theo
dịch ngấm kiệt hoặc nước sắc dược liệu theo phương khối lượng.
pháp thích hợp. Cách tiến hành; Cứ 10 hoàn được coi là 1 phần. Cân
Trừ những chỉ dẫn đặc biệt khác, hoàn mật ong nưóc, riêng rẽ 10 phần và tính khối lưọng trung bình của một
hoàn nước, hoàn cao đậm đặc phải được sấy khô ở phần. Khối lượng của từng phần so với khối lượng
nhiệt độ 80°c. Hoàn có chứa nhiểu tinh dầu và hoàn trung bình phải nằm trong giới hạn sai số quy định ở
hồ phải được sấy khô ở nhiệt độ dưới 60°c. Hoàn dễ bị bảng dưới đây. Không được có quá hai phần vượt quá
hỏng bởi nhiệt phải được sấy khô theo các phương giới hạn sai số ehcLphép. Không được có phần nào
pháp thích hợp khác. vượt gấp đôi giói hạn cho phép.
Khối lượng trung bình của Giới hạn sai số cho ethanol loãng. Tỷ lệ dung môi và hàm lượng ethanol
1 phần hoàn phép theo công thức quy định.
Từ 0,05 g đến 0,1 g ± 12%
Ngâm lạnh: Dược liệu đã được chia nhỏ tới kích
Trên 0,1 g đến 1 g ± 10% thước thích hợp, ngâm với dung môi. Thời gian ngâm
Trên 1 g ±7% tuỳ theo công thức quy định, thường là 10 ngày, có khi
tới 3 tháng hoặc lâu hơn nữa. Để rút hêít hoạt chất,
Phương pháp 3 : Áp dụng cho đơn vị đóng gói hoàn đã thường ngâm làm 2 hoặc 3 giai đoạn. Đầu tiên ngâm
chia liều hoặc đóng gói theo liều uống một lần hoặc với 70% dung môi trong 7 - 1 0 ngày, gạn lấy, dịch
uống hàng ngày. ngâm. Bã ngâm với phần dung môi còn lại trong 2 - 5
Cách tiến hành: Lấy 10 đofn vị đóng gói, cân riêng biệt ngày, gạn lấy dịch ngâm. Nếu ngâm 3 lần thì chia
từng đơn vị đóng gói; sai số giữa khối lượng cân được phần dung môi còn lại làm 2 phần và ngâm như trên.
và khối lượng qui định trên nhãn phải trong giới hạn sai Trộn lẫn các dịch ngâm, để lắng 48 giờ trong bình đậy
số quy định ở bảng dưới đây. Không quá 2 đơn vị đóng kín. Lọc trong. Thêm đưòíig và điều chỉnh hàm lượng
gói vượt quá giới hạn sai số cho phép và không có đơn ethanol nếu cần.
vị đóng gói nào vượt gấp đôi giới hạn cho phép.
Ngâm nóng: Dược liệu đã chia nhỏ tới kích thước
Khối lượng theo nhãn của đơn Giới hạn sai sô thích hợp, cho vào bình ngâm, có nắp đậy kín. Rượu
vị đóng gói cho phép hoặc ethanol được đun nóng đến nhiệt độ quy định rồi
Từ 0,5 g trở xuống ± 12 % đổ ngay vào bình ngâm, đậy kín. Thời gian ngâm tuỳ
Trên 0,5 g đến 1 g ±11% theo công thức quy định. Sau đó gạn lấy dịch ngâm, ép
Trên 1 g đến 2 g ± 10% kiệt bỏ bã. Để lắng 48 giờ trong bình đậy kín, lọc
Trên 2 g đến 3 g + 8% trong, thêm đường và điều chỉnh hàm lượng ethanol.
Trên 3 g đến 6 g ±6% Yêu cầu chất lượng
Trên 6 g đến 9 g ±5%
Trên 9 g ±4% Màu sắc: Đạt yêu cầu theo quy định trong chuyên
luận riêng.
Độ nhiễm khuẩn Cách tiến hành: Lấy ở 2 chai rượu trong mỗi lô sản
Các hoàn phải đạt yêu cầu về giới hạn độ nhiễm khuẩn xuất, mỗi chai 5 ml, cho vào 2 ống nghiệm (thủy tinh
(Phụ lục 10.7). không màu, đồng cỡ). Quan sát màu của hai ống ở ánh
Định tính, định lượng và các chỉ tiêu khác sáng thiên nhiên bằng cách nhìn ngang, màu sắc của
Đạt yêu cầu qui định trong chuyên luận riêng. hai ống phải như nhau và đúng như màu sắc đã quy
định trong từng chuyên luận.
Độc tính bất thường
Đạt yêu cầu qui định trong chuyên luận riêng. Mùi vị: Đạt yêu cầu theo quy định trong chuyên luận
Thử theo chuyên luận Thử độc tính bất thường (Phụ riêng.
lục 10.6). Độ trong và độ đồng nhất: Rượu thuốc phải trong,
đồng nhất, không có cặn bã dược liệu và vật lạ.
Cách tiến hành; Quan sát toàn chai rượu, không được
1.17 RƯỢ U T H U Ố C có váng mốc. Hút 5 ml rượu thuốc ở vị trí cách đáy
Alcoolaturae '
chai khoảng 2 cm, cho vào ống nghiệm (thủy tinh
không màu, dung tích 1 0 -2 0 ml), quan sát ở ánh sáng
Định nghĩa thiên nhiên bằng cách nhìn ngang. Thuốc phải trong
Rượu thuốc là dạng thuốc lỏng có mùi thcím và vị và đồng nhất. Nếu không đạt yêu cầu, thử lại lần thứ
ngọt, điều chế bằng cách ngâm dược liệu thực vật hoặc hai với một chai thuốc khấc. Lần này không đạt thì lô
động vật (đã chế biến) trong rượu hoặc ethanol loãng thuốc coi như không đạt tiêu chuẩn.
trong một thời gian nhất định (tuỳ theo quy định của
từng công thức) rồi gạn lấy rượu thuốc. Hàm lượng Hàm lượng ethanol: Đạt yêu cầu theo quy định trong
chuyên luận riêng. Xác định hàm lưcmg ethanol theo
ethanol trong rượu thuốc không quá 45%.
Phụ lục 6. Ì5.
Phương pháp điều ch ế
Tỷ trọng: Đạt yêu cầu theo quy định trong chuyên
Rượu thuốc có thể điều chế theo một trong hai phương
luận. Xác định tỷ trọng theo (Phụ lục 5.15).
pháp sau đây;
Ngâm lạnh Độ lắng cặn: Đạt yêu cầu theo quy định trong từng
Ngâm nóng chuyên luận.
(Trừ trưòmg họp đặc biệt có quy định riêng) Cách tiến hành; Quan sát toàn chai rượu, nếu thấy có
Dung môi để ngâm thường dùng rượu trắng hoặc cặn thì để yên khoảng 48 giờ, sau đó mở nút và thận
cặn thì để yên khoảng 48 giờ, sau đó mở nút và thận nước cho vào mỗi thang cần vừa đủ. Tuỳ theo dung tích
trọng dùng ống cao su hay ống nhựa làm xiphông, hút của dụng cụ sắc, thường cho nước cao hơn mặt thoáng
phần rượu ở phía trên, để còn lại 15 - 20 ml (đối với của thuốc khoảng 2 cm.
rượu có thể tích cặn không quá 0,5 ml) hoặc 40 - 50
ml (đối với rượu có thể tích cặỉi trên 0,5 ml). Lắc cặn N hiệt độ và thời gian thuốc sắc
trong chai cho tan, rót hết sang ống đong 25 ml (chia Nhiệt độ sắc thuốc phụ thuộc vào tính chất của thang
độ 0,5 ml) hoặc 50 ml (chia độ 1 ml) có nút. Lấy phần thuốc. Nếu thang thuốc lấy khí là chính (thuốc giải
rượu trong đã hút xiphông để tráng chai, đổ vào ống biểu, thuốc có chứa nhiều tinh dầu, chất thơm...), lửa
đong rồi thêm rưcm thuốc vừa đủ 25 ml hoặc 50 ml. lúc đầu thường to (lửa vũ) để nhanh chóng nâng nhiệt
Để lắng 48 giờ, đọc kết quả trên vạch chia của ống độ của thuốc đến sôi, sau đó giảm lửa, duy trì ở 70 -
đong. Mỗi loại rượu phải đạt được yêu cầu của tiêu 80°c trong 1 0 - 1 5 phút. Nếu thang thuốc lấy vị là
chuẩn đế ra. chính (thuốc bổ, thuốc thanh nhiệt...) có thể đun sôi
Sau khi đọc kết quả, nghiêng ống đong nhẹ để gạn lớp trong 1 - 3 giờ. Tuy nhiên trên thực tế, trong một thang
rượu ở trên, lấy lớp cặn ra bát sứ trắng để quan sát. thuốc thưòng có cả các vị thuốc lấy khí và lấy vị, do
Trong lớp cặn phải không được có bã dược liệu và vật đó trong quá trình sắc cần chú ý giữ đểu nhiệt độ trong
lạ... một thòi gian thích hợp, không đun quá sôi.
Định tính, định lượng và các chỉ tiêu khác: Đạt yêu Có thể dùng củi để sắc thuốc nhưng tránh các củi có
cầu quy định trong chuyên luận riêng. mùi khó chịu hoặc củi có tính độc. Khi dùng than để
sắc thuốc cần điều chỉnh nhiệt độ thích hợp, tránh
Bảo quản nhiệt độ quá cao làm cháy thuốc. Nếu dùng bếp gas,
Rượu thuốc được dựng trong bao bì kín, bảo quản bếp điện cũng cần điều chỉnh nhiệt độ thích hợp.
tránh ánh sáng, ở nơi khô mát.
Cách uống thuốc
Tuỳ theo bệnh và tính chất của thang thuốc mà cách
1.18 TH UỐ C T H A N G uống có khác nhau:
Các bệnh thuộc hàn (cảm mạo phong hàn, trúng
Thuốc thang là một trong những dạng thuốc của y học hàn...), tính chất của thang thuốc thường ôn nhiệt, cần
cổ truyền được cấu tạo từ dược liệu đã chế biến và được uống nóng.
bào chế bằng cách sắc với nước uống được ở nhiệt độ Các bệnh thuộc nhiệt (huyết nhiệt, trúng thử...), tính
bằng hoặc thấp hơn 100°c. Thuốc thang có thể ngâm chất của thang thuốc thưòng hàn lương, Cần uống ấm
vói rượu ở nhiệt độ thường trong thời gian dài. hoặc mát.
Đ ặc điểm Các thang thuốc mang tính chất tả, cần uống lúc đói
Là dạng thuốc rất thông dụng, được dùng rộng rãi. (tuy nhiên nếu đói quá sẽ buồn nôn...).
Được hấp thu nhanh qua đường tiêu hoá, do đó đưa lại Các thang thuốc mang tính chất bổ, cần uống sau khi
hiệu quả nhanh. ăn 1 ,5-3 giờ.
Dễ gia giảm theo triệu chứng của bệnh và người bệnh, K iêng ky khi uống thuốc
do đó dễ đạt hiệu quả trong điều trị. Khi uống thuốc sắc cũng kiêng kỵ theo tính chất
Cấu tạo chung của y học cổ truyền. Nếu uống thuốc mang tính
Thuốc thang được cấu tạo dựa trên nguyên lý của y ôn nhiệt cần kiêng ăn các thức ăn sống lạnh: Ôc, rau
học cổ truyền, theo nguyên tắc có đủ các thành phần sống, rau dền.... Nếu uống thuốc mang tính hàn lương,
Quân, Thần, Tá, Sứ trong thang (cổ phương, tân cần kiêng ăn các thức ăn cay nóng và kích thích;
phương). Đôi khi những phương thuốc gia truyền hoặc Rượu, hạt tiêu, ớt.... Một số thang thuốc có các vị
các phương thuốc trong y học dân gian cũng không thuốc kiêng cho phụ nữ có thai và trẻ em như Phụ tử
hoàn toàn theo nguyên tắc trên song phải đảm bảo tính chế, Quế chi... cần chú ý.
hiệu quả và tính an toàn cho người sử dụng. Lưu ý
D ụng cụ để sác thuốc Để phát huy được hiệu quả của thang thuốc, ngưòi ghi
Dụng cụ để sắc thuốc rất đa dạng, tốt nhất là dùng siêu đcfn cần ghi rõ thứ nào phải sắc sau và ngưòi cân thuốc
đất, có thể dùng dụng cụ bằng thép không ri, nhôm. có thể để riêng.
Không dùng các dụng cụ bằng đồng, gang hoặc sắt để Không cho các vị “tưcttig phản” trong thuốc thang.
sắc thuốc vì ảnh hưởng đến nhiều Ihành phần trong Để có thể phối hợp hài hoà khi sắc thuốc: Lần 1, đun
thang thuốc. Hiện nay có nhiều dụng cụ sắc thuốc được sôi (kể từ lúc sôi) 20 - 30 phút; lần 2, đun sôi 40 phút
đến 1 giờ; lần 3, đun sôi 1 giờ đến 2 giờ.
đun nóng bầng điện (ấm điện, phích điện...) cần chú ý
Dịch thuốc sắc của mỗi lần lấy độ 1 bát (100 ml); có
theo dõi để không ảnh hưởng về chất lượng của thuốc.
thể lần nào uống riêng lần đố hoặc uổng riêng lẩn 1,
Nước dùng để sắc thuốc còn lần 2 và 3 trộn đều, chia 2 lần hoặc trộn cả 3 lần
Nước dùng để sắc thuốc phải là nước uống được. Lưcmg lại, rồi chia đều uống 3 lần trong ngày.
khô, thì nên làm khô chất đối chiếu trên một chất hút
ẩm thích hợp để chuyển lượng cân của chất đối chiếu
thành chất khan, trừ khi có hướng dẫn khác.
PHỤ LỤC 2 Dược điển này cho phép sử dụng các chất đối chiếu
quốc gia Việt Nam được thiết lập, bảo quản và phân
phối tại Viện Kiểm nghiệm theo sự phân công của Bộ
2.1 CÁC CHẤT ĐỐI CHIẾU Y tế. Những chất đối chiếu quốc tế, khu vực hay quốc
gia khác được sử dụng sẽ do Bộ Y tế quy định.
Chất đối chiếu là chất đồng nhất đã được xác định là
đúng để dùng trong các phép thử đã được quy định về 2.2 CÁC DUNG DỊCH CHUẨN đ ộ (CĐ)
hoá học, vật lý và sinh học. Trong các phép thử đó các
tính chất của chất đối chiếu được so sánh với các tính Quy định chung
chất của chất cần thử. Qiất đối chiếu phải có độ tinh Những dung dịch chuẩn độ là những dung dịch có
khiết phù hợp với mục đích sử dụng. nồng độ được biết chính xác dùng trong phân tích định
Chất đối chiếu được dùng trong các phép thử sau: lượng theo thể tích.
Định tính bằng phương pháp quang phổ hấp thụ hồng Nồng độ của các dung dịch chuẩn độ thường được
ngoại. biểu thị bằng;
Định lượng bằng phương pháp quang phổ hấp thụ tử Nồng độ đưoiig lưcmg gam N; Số đương lượng gam
ngoại và khả kiến, quang phổ huỳnh quang. chất tan trong 1000 ml đung dịch.
Các phép thử định tính tạp chất và định lượng bằng Nồng độ phân tử gam M: Số phân tử gam chất tan
phưcíng pháp sắc ký. trong 1000 ml dung dịch.
Định lượng bằng phưong pháp vi sinh vật. Nếu nồng độ thực của dung dịch không đúng với nồng
Các phép chuẩn độ thể tích, phân tích trọng lượng. độ lý thuyết thì cần tính thêm hệ số hiệu chỉnh K. Hệ
Các phép thử sinh học. số này là tỷ số của nồng độ thực và nồng độ lý thuyết.
Một số phép thử khác có hướng dẫn trong các chuyên Khi nhân hệ số K với thể tích của một dung dịch
luận riêng. chuẩn độ ta được thể tích đúng của dung dịch chuẩn
Cách sử dụng chất đối chiếu độ đó với hệ số k = 1,000 .
Để đáp ứng mục đích sử dụng, chất đối chiếu phải Phương pháp chung để pha chế các dung dịch
được bảo quản, theo dõi và sử dụng đúng. Theo qui chuẩn độ
định thông thường, chất đối chiếu phải được đựng Đối với mỗi loại dung dịch chuẩn độ, phương pháp
trong bao bì gốc, kín, có nhãn rõ ràng, được thưcíng pha chế và chuẩn hoá những dung dịch ở cắc nồng độ
xuyên bảo quản ở nhiệt độ thấp, tránh ánh sáng và ẩm; hay được sử dụng nhất sẽ được mô tả dưới đây. Các
nếu cần có điều kiện bảo quản đặc biệt khác thì có dung dịch đậm đặc hcfn được pha chế và chuẩn hoá
hướng dẫn trên nhãn. bằng cách tăng lượng thuốc thử lên tương ứng. Các
Trước khi mở bao gói để dùng, chất đối chiếu cần được dung dịch nước có nồng độ loãng hơn được điều chế
để một thòi gian để đạt tới nhiệt độ phòng thí nghiệm. bằng cách pha loãng chính xác một dung dịch đậm
Các phép thử được tiến hành đồng thời trên mẫu thử và đặc hơn với nước không có carbon dioxyd. Hộ số hiệu
mẫu đối chiếu đã được chuẩn bị trong cùng điều kiện chỉnh của những dung dịch này chính là hệ số hiệu
ghi trong chuyên luận. chỉnh của dung dịch đã dùng để pha loãng. Các duiig
Nếu trên nhãn của chất đối chiếu không có chi dẫn dịch nước có nồng độ mol nhỏ hofn 0,1 M phải được
phải làm khô và nếu trong phép thử riêng của chuyên pha chế với nước không có carbon dioxyd.
luận không chỉ định phải làm khô thì có thể sử dụng Khi pha chế các dung dịch kém bền vững như kali
ngay chất đối chiếu mà không phải làm khô. Trong permanganat, natri thiosulíat, phải dùng nước mới đun
trường hợp này cần hiệu chỉnh lại lượng cân của chất sôi để nguội. Đối vói dung dịch chuẩn độ được dùng
đối chiếu do khối lượng bị giảm khi làm khô hoặc do trong định lượng mà điểm tưcíng đương được xác định
hàm lượng nước. Mất khối lượng do làm khô hoặc bằng phương pháp điện hoá thì kỹ thuật xác định điểm
hàm lượng nước được xác định theo hướng dẫn ở tương đương này cũng phải được dùng trong chuẩn
chuyên luận của chất thuốc tương ứng. Khi chất đối hoá dung dịch đó.
chiếu có nước kết tinh, có thể có hướng dẫn đặc biệt Dưới đây là phưcíng pháp pha chế và chuẩn hoá các
trong một phép thử riêng. dung dịch chuẩn độ được dùng trong Dược điển:
Nếu không thể thực hiện được việc xác định hàm lượng
nước của chất đối chiếu bằng phương pháp chuẩn độ Pha chế từ chất chuẩn độ gốc
(phương pháp Karl Fischer) và nếu chuyên luận thuốc Cân chính xác một lượng chất chuẩn độ gốc tương ứng
tương ứng không có phép thử mất khối lượng do làm với lượng chất lý thuyết được tính dựa vào nồng độ và
thể tích dung dịch chuẩn độ cần pha, hoà tan trong Trong đó:
dung môi vừa đủ thể tích đó (dung môi thường dùng là Co là nồng độ lý thuyết và K(, là hệ số hiệu chỉnh của
nước cất không có carbon dioxyd). Hệ số hiệu chinh K dung địch chuẩn độ dùng để chuẩn hoá.
của dung dịch này được tính bằng lượng cân thực tê Vqlà thể tích, tính bằng ml, của dung dịch trên,
chia cho lượng chất lý thuyết. c là nồng độ lý thuyết của dung dịch chuẩn độ cần pha.
Pha gần đúng rồi chuẩn hoá bằng chất chuẩn độ gốc V thể tídi, tính bằng ml, dung dịch chuẩn độ cần
hoặc một dung dịch chuẩn độ khác có hệ sô'K đã biết xác định hệ số K.
Dùng cìuĩt chuẩn cíộ gốc: Các hoá chất jo ạ i tinh khiết Những dung dịch chuẩn độ khi để lâu nồng độ có thể
phân tích sau đây, sau khi đã làm khô trong những điều bị thay đổi. Vì vậy, nồng độ của dung dịch chuẩn độ
kiện được chỉ dẫn thì được dùng làm chất chuẩn độ gốc (mol hoặc N) phải được định kỳ xác định lại và phải
để xác định độ chuẩn của các dung dịch chuẩn độ: không chênh lệch quá 10% so với nồng độ quy định.
Acid benzoic (CgHjCOOH): Làm khô trong bình hút Nên dùng những dung dịch chuẩn độ chỉ chênh lệch
ẩm có silicagel trong 24 giờ. 3% so với nồng độ quy định (hệ số k ở trong khoảng
Acid suỊphanilic (QH4NH2SO3H); Sấy ở 100 - 105°c 0,970 - 1,030. Nồng độ dung dịch chuẩn độ phải được
đên khối lượng không đổi. xác định với độ chính xác 0,2%.
Ạrsen trioxyd (AsnOj): Nghiền nhỏ, sấy ở 105 c trong thích ■
3 đen 4 giơ. chỉnh xác đinh nằm ngoài giới han quy
Kali bromat (KB1O3); Nghiền nhỏ, sấy ở 100 - 1 10 c thì cần phái pha loãng hay làm đậm đặc thêm dung
trọng 3 đên 4 giờ. , . o ^1^1^ Trong trường hợp cần pha loãng, lấy hiệu
Kali dicromat (K.Cr.O^): Nghiền nhỏ, sấy ở 120 c J000; tích thu được là lượng dung môi
trong giơ. _ _ tính bằns ml cần thêm vào 1 lít dune dịch; Trons trườiis;
Kali liydrophtMat (Q H ẠK ): Sây ỏ I05»c trong 4 giò. I,™ j!;;; I™ ™
Kali iodat (KIO,): Siy Ỡ 120 - 140"Ctrong I gi6 30 hoá cMt Tin liy di piia1 111 dung djch; tich thu dưiK la
phut đen 2 giơ ^ I
^5 tí ĨT ĩ !
Trước khi dune, rửa kẽm hat băng d u n g dich acỉd
S u k l thêm I n g môi hly ho< cha" phai lăcđểu ròi
... , , .,. J __
, , , . ^ v; o r- - xac ainh lai hệ so hiệu chinh cua dung dich thu được,
nydroclonc 2 M sau đó rưa băng nước, aceton, lam • • • •
khô ở 1 lO^^C trong 5 phút. Pha loãng những dung dịch chuẩn độ có nồng độ cao
Natri carbonat khan (Na.co^): Sấy khô ở 270 -300^c Dùng những dụng cụ đong, đo thể tích chính xác để
đến khối lượng không đổi. pha loãng các dung dịch chuẩn độ có nồng độ cao
Natri clorid (NaCI): Nuiig ở 500 -650^c trong 40 đến thành dung dịch có nồng độ thấp hơn 2 lần, 5 lần, 10
50 phút. lần v.v... bằng dung môi tương ứng.
Cách tiến hành xácđịnh độchuẩn: Hệ số hiệu chỉnh của dung dịch chuẩn độ pha được
Cân chính xác mộtlượngchất chuẩn độ gốc, cho vào chính là hệ số hiệu chỉnh của dung dịch đã dùng để
bình nón hoà tan bằng dung môi thích họp, chuẩn độ pha loãng. Những dung dịch chuẩn độ có nồng độ nhỏ
bằng dung dịch chuẩn độ mới pha rồi tính hệ số hiệu hơn 0,1 N thì chỉ được điều ch ế theo cách này ngay
chỉnh theo công thức: trước khi dùng.
Dùng những ống chuẩn pha sẵn
(1) Những ống chuẩn pha sẵn (fixanal) có chứa một lượiìg
hoá chất hay dung dịch hoá chất đủ để pha thành một
thể tích dung dịch chuẩn độ quy định. Dùng dung môi
Trong đó: pha chế theo đúng kỹ thuật ghi trên nhãn ống, tạ sẽ
a: Lượiig chất chuẩn độ gốc đã cân, tính bằng gam. được dung dịch chuẩn độ có một độ chuẩn xác định.
T: Độ chuẩn lý thuyêt của chất chuẩn độ gốc tính bằng Cách tiến hành pha chế một số dung dịch chuẩn độ
V:"^T^ể tích dung dịch chuẩn độ đã dùng, tính bằng ml. sulfocyanid 0,1 N (Dung dịch
Dùĩĩi^ một lượng dung dịch chuẩn độ khác có hệ sô'Kf) 1^1 1 -I _
f- ' ' ' 1 nil dung dịch chứa 0,007612 g amoni sulfocyanid
cia niei. ^ (NH SCN)
Trons trường hợp này, hệ số hiệu chỉnh K được tính ^ _ -7 _ _ _ • ir .t
^ y . Điều chế: Hoà tan 7,63 g amoni sulfocyanid (TT) trong
t eocong t iưc: nưôc và pha loãng với nước vừa đủ 1 lít.
y Chuẩn độ: Lấy đúng 20 ml dung dịch bạc nitrat 0,1 N,
^2) thêm 25 mỉ nước, 2 ml acid nitric 25% (TT), 2 ml
V. Cq dung dịch sắt (III) amoni Sulfat (CT); lắc mạnh và
chuẩn độ bằng dung dịch amoni sulfocyanid đã điều Điểu chế: Cho vào bình định mức dung tích 1 lít, 800
chế cho đến khi dung dịch thành màu hổng da cam. ml acid acetic khan (TT), 8,5 ml acid perdone (TT).
Hệ số hiệu chỉnh được tính theo công thức (2). Trộn đều, để nguội rồi thêm 30 ml anhydrid acetic
(TT). Thêm acid acetic khan (TT) vừa đủ đến vạch.
Dung dịch acid hydrocloric I N Lắc đều, rồi để yên 24 giờ. Xác định hàm lưcíng nước
1 ml dung dịch chứa 0,03646 g acid hydrocloric (HCl). của dung dịch trên theo Phụ lục 6.6 mà không thêm
Điều chế: Lấy 85 ml acid hydrocloric đậm đặc (TT) methanol, và nếu cần thì điều chỉnh hàm lượng nước
pha loãng với nước vừa đủ 1 lít. của đung dịch trong khoảng 0,1 - 0,2% bằng anhydrid
Chuẩn đọ: Cân chính xác khoảng 0,50 g chất chuẩn acetic hoặc nước. Sau đó, để yên 24 giờ.
gốc natri carbonat, hoà tan trong 50 ml nước, thêm 2 Chuẩn độ: Cân chính xác khoảng 0,35 g chất chuẩn
giọt dung dịch da cam methyl (CT). Chuẩn độ bằng gốc kali hydrophtalat, hoà tan trong 50 ml acid acetic
dung dịch acid hydrocloric đã điều chế cho đến khi khan (TT) trong một bình nón có nút mài, đun nóng
chuyển màu sang hổng da cam. Đun sôi 2 phút, để nếu cần. Thêm vài giọt chi’ thị tím tinh thể (CT), rồi
nguội rồi chuẩn độ tiếp đến màu hồng da cam. chuẩn độ bằng dung dịch acid percloric đã điều chế
Hệ sô' hiệu chỉnh được tính theo công thức (1), trong cho đến khi chuyển màu từ tím sang xanh lơ.
đo T = 0,053 g/ml. Tiến hành chuẩn độ song song một mẫu trắng.
Dung dịch acid hydrocloric 0,5 N Hệ số hiệu chỉnh được tính theo công thức (1), trong
1 ml dung dịch chứa 0,01823 g acid hydrocloric (HCl). đó’T = 0,02042 g/ml.'
Điều chế: Lấy 42 ml acid hydrocloric đậm đặc (TT) Ghi lại nhiệt độ lúc tiến hành chuẩn hoá. Nếu nhiệt độ
pha loãng với nước vừa đủ 1 lít. khi định lượng khác với nhiệt độ lúc chuẩn hoá dung
Chuẩn độ: Cân chính xác khoảng 0,250 g chất chuẩn dịch, thể tích dung dịch chuẩn độ acid percloric được
gốc Iiatri carbonat, hoà tan trong 50 ml nước, thêm 2 hiệu chỉnh lại theo biểu thức sau:
giọt dung dịch da cam methyl (CT). Chuẩn độ bằng V „= V [ 1 + 0,0011(t,-tọ)]
dung dịch acid hydrocloric đã điều chế cho đến khi Trong đó:
chuyển màu sang hồng da cam. Đuíi sôi 2 phút, để t| là nhiệt độ lúc chuẩn hoá.
nguội, chụẩn độ tiếp đến màu hồiig da cam. tj ỉà nhiệt độ khi sử dụng để định lượng.
V là thể tích dung dịch sử dụng khi định lượng.
Hệ số hiệu chỉnh được tính theo công thức ( 1), trong
Vqlà thể tích hiệu chính.
đó T = 0,0265 g/ml. ’
Dung dịch acid sulfuric I N
Dung dịch acid hydroclotic 0,1N
ỉ mỉ dung dịch chứa 0,003646 g acid hydroeloric (HQ).
1 ml dung dịch chứa 0,04904 g acid sulfuric (H2SO4).
Điều chế: Rót từ từ, cẩn thận, vừa lắc đều, 30 ml acid
Điều chế; Lấy 8,5 ml acid hydrocloric đậm đặc (TT)
sulfuric đậm đặc (TT) vào nước, làm mát đến nhiệt độ
pha loãng với nước vừa đủ 1lít.
phòng và pha loãng với nước vừa đủ 1000 ml, trộn đều.
Chuẩn độ: Cân chính xác khoảng 0,10 g chất chuẩn
Chuẩn độ; Tiến hành như đối vói dung dịch acid
gốc natri carbonat, hoà tan trong 50 ml nước, thêm 2 hydrocloric 1 N.
giọt dung dịch da cam methyl (CT). Chuẩn độ bằng Hệ số hiệu chỉnh được tính theo công thức (1), trong
dung dịch acid hydrocloric đã điều chế cho đến khi đó'T = 0,053 g/ml.
chuyển màu sang hồng da cam. Đun sôi 2 phút, để
nguội, chuẩn độ tiếp đến màu hổng da cam. Dung dịch acid sulfuric 0,5 N
Hệ số hiệu chỉnh được tính theo công thức ( 1), trong 1 ml dung dịch chứa 0,02452 g acid sulfuric (H2SO4).
đó T = 0,0053 g/ml. ' Điểu chế: Rót từ từ, cẩn thận, vừa lắc đều, 15 ml acid
sulfuric đậm đặc (TT) vào nước, làm mát đến nhiệt độ
Dung dịch acid hydrocloric 0,1 N trong methanol phòng và pha loãng với nước vừa đủ 1000 ml, trộn đều.
1 ml dung dịch chứa 0,003646 g acid hydrocloric (HQ). Chuẩn độ: Tiến hành như đối với dung dịch acid
Điều chế: Lấy 8,5 ml acid hydrcKloric đậm đặc (TT) hydrocloric 0,5 N.
pha loãng với methanol vừa đủ 1 lít. Hệ số hiệu chỉnh được tính theo công thức (1), trong
Chuẩn độ: Cân chính xác khoảng 0,50 g chất chuẩn đó'T = 0,0265 g/ml. ’
gốc natri carbonat, hoà tan trong 50 ml nước, thêm 2
giọt dung dịch da cam methyl (CT). Chuẩn đổ bằng Dung dịch acid sulfuric 0,1 N
dung dịch acid hyđrocloric đã điều chế cho đến khi 1 ml dung dịch chứa 0,004904 g acid sulfuric ( H 2 S O 4 ) .
chuyển màu sang hồng da cam. Đun sôi 2 phút, để Điều chế: Rót từ từ, cẩri thận, vừa lắc đều, 3 ml acid
nguội, chuẩn độ tiếp đến màu hồng da cam. sulfuric đậm đặc (TT) vào nước, làm mát đến nhiệt độ
Hệ số hiệu chỉnh được tính theo công thức ( 1), trong phòng và pha loãng với nước vừa đủ 1000ml, trộn đểu.
đó T = 0,0053 g/ml. ’ Chuẩn độ: Tiến hành như đối với dung dịch acid
hydrocloric 0,1 N.
Dung dịch acid perclorìc 0,1 N trong acid aceãc khan Hệ số hiệu chỉnh được tính theo công thức (1), trong
1 ml dung dịch chứa 0,01005 g acid percloric (HGIOJ. đó T = 0,0053 g/ml. ’
Dung dịch bạc nitrat 0,1 N Dung dịch chì nitrat 0,1 M
1 ml dung dịch chứa 0,01699 g bạc nitrat (AgNO^). 1 ml dung dich chứa 0,033 g chì (II) nitrat (Pb (N03)ọ).
Điều chế: Hoà tan 17,5 g bạc nitrat (TT) trong nước và Điêu chê- Hoa tan 33,0 g chì (II) nitrat (TT) trong
pha loãng với nước vừa đủ 1 lít. nước và thêm nưóc vừa đủ đến 1000 ml.
Chuẩn độ: Cân chính xác khoảng 0,12 g chất chuẩn gốc Chuẩn độ: Lấy chính xác 20,0 ml dung dịch chì nitrat
natri clorid, hoà tan trong 50 ml nước, thêm vài giọt 0,1 M, thêm 300 ml nước và tiến hành định lưcmg chì
dung dịch kali cromat (CT). Chuẩn độ bằng dung dịch bằng phưcmg pháp chuẩn độ complexon áp dụng cho
chì (Phụ lục 6.11).
bạc nitrat đã điều chế đến khi xuất hiện tủa đỏ nhạt.
Hệ số hiệu chình được tính theo công thức (2).
Hệ số hiệu chỉnh được tính theo công thức (1), trong
đo T = 0,005845 g/mi. Dung dịch iod 0,1 N
Bảo quản trong lọ thuỷ tinh màu hổ phách hay nâu, 1 ml dung dịch chứa 0,01269 g iod (I2).
tránh ánh sáng. Điều chế: Hoà tan 13 g iod tinh thể (TT) vào một dung
dịch chứa 20 g kali iodid (TT) trong 50 ml nước Pha
Dung dịch bari clorìd 0,1 M loãng với nvrớc vừa đủ 1 lít.
1 ml dung dịch chứa 0,02443 g bari clorid (BaQi.lHiO) Chuẩn độ: Hòa tan 0,080 g arsen trioxid chất chuẩn
Điểu chế: Hoà tan 24,43 g bari clorid (TT) trong nước gốc vào 20 ml dung dịch natri hydroxyd IN (CĐ),
và thêm nước vừa đủ 1000 ml. thêm 10 ml acid hydrocloric (TT) và 3 g natri
Chuẩn độ; Lấy 10,0 ml dung dịch bari clorid đã điều hyđrocarbonat (TT) và chuẩn độ với dung dịch iod vừa
chế, thêm 60 ml nước, 3 ml dung dịch amoniac điều chế.
13,5 M và 0,5 - 1,0 mg tía phthalein (CT), rồi chuẩn Hệ số hiệu chỉnh tính theo công thức (1)
độ bằng dung địch trilon B 0,1 M. Khi dung dịch bắt Trong đo T = 0,004946 g/ml.
đầu nhạt màu, thêm 50 ml ethanol 96% và chuẩn độ Chú ý: Bảo quản tránh ánh sáng, nếu để lâu thì trước
cho đến khi mất màu tím xanh. khi dùng phải chuẩn độ lại.
Hệ số hiệu chinh được tính theo công thức (2). Dung dịch kali bromat 0,1 N
Dung dịch brom 0,1 N 1 mỉ dung dịch chứa 0,002784 g kali bromat (K BrOj).
1 ml dung dịch chứa 0,00799 g brom (Bii). Điều chế; Cân chính xác 2,7840 g chất chuẩn gốc kali
Điều chế: Hoà tan 2,7835 g chất chuẩn gốc kali bromat, hoà tan vào nước trong một bình định mức
bromat và 13 g kali bromid (TT) trong nước vừa đủ 1 lít và thêm nước vừa đủ đến vạch.
1000 ml. Dung địch kali dicromat 0,1 N
Bảo quản dung dịch trong bình thuỷ tinh màu nâu. 1 ml dung dịch chứa 0,004904 g kaỉi dicromat
Dung dịch ceri suựat 0,1 N và dung dịch cerì amoni (KọCrọO^).
sulfat 0,1 N Điều chế: Cân chính xác 4,9037 g chất chuẩn gốc kali
I ml dung dịch chứa 0,03322 g ceri sulfat (Ce(S04)2). dicromat đã tán nhỏ, hoà tan vào nước trong một bình
Điều chế: Hoà tan 42 g ceri sulfat (TT) vào một hỗn định mức 1 lít và thêm nước vừa đủ đến vạch.
hợp gồm 28 ml acid sulfuric đậm đặc (TT) và 500 ml Dung dịch kali hydrophtalat 0,1 M
nước, có thể đun nóng nhẹ nếu cần. Để nguội rồi thêm 1 ml dung dịch chứa 0,02042 g kali hydrophtalat
nước đến vừa đủ 1 lít. (C8H5O4K):
Nếu không tan hoàn toàn thì để yên hỗn hợp trong vài Điều chế; Hoà tan 20,42 g chất chuẩn gốc kali
ngày, sau đó gạn lấy lớp dung dịch phía trên và lọc. hydrophtalat trong khoảng 800 ml anhydrid acetÌG
Cũng có thể điểu chế bằng cách hoà tan 65 g ceri khan (TT), đun nóng trên cách thuỷ đến khi tan hoàn
amoni sulfat (TT) trong dung dịch acid sulfuric 1 N toàn, tránh hơi ẩm thâm nhập vào, làm nguội đến 20°c
vừa đủ 1 lít. rổi thêm anhydrid acetic khan vừa đủ 1000 ml.
Chuẩn độ: Tiến hành chuẩn độ ngay trước khi dùng ở
điều kiện nhiệt độ dưới 25°c. Lấy 10 ml dung dịch Dung dịch kali hydroxyd 0,5 N trong ethanol
kali iodid 20% (TT), thêm đúng 25,0 ml dung dịch 1 ml dung dịch chứa 0,02805 g kali hydroxyd (KOH).
ceri sulfat đã điều chế, 5 ml dung dịch acid sulfuric Điều chế: Hoà tan 34 g kali hydroxyd (TT) trong
20% (TT) và khoảng 50 ml nước. Chuẩn độ iod giải ethanol 96 % không có aldehyd (TT) vừa đủ 1 lít. Để
phóng bằng dung dịch natri thiosulfat 0,1 N, dùng yên dung dịch trong 24 giờ. Gạn nhanh phần dung
dung dịch hồ tinh bột (CT) làm chỉ thị. Song song tiến dịch trong ở trên sang một bình chứa có nút cao su.
hành một mẫu kiểm tra trắng. Chuẩn độ; Lấy đúng 25,0 ml dung dịch acid
Hệ số hiệu chỉnh được tính theo công thức (2). hydrocloric 0,5 N, thêm 50 ml nước và 2 giọt dung dịch
Bảo quản dung dịch trong lọ thuỷ tinh màu, tránh ánh phenolphtalein (CT). ơiuẩn độ bằng dung dịch kali
sáng. hydroxyd đã điều chế đến khi chuyển màu hồng nhạt.
Hệ số hiệu chỉnh được tính theo công thức (2). 0,1 M cho đến khi màu xanh lơ xuất hiện trở lại. Chú
Bảo quản; Trong lọ thuỷ tinh màu có nút cao su. ý giữ cho carbon dioxyd của khí quyển không thâm
Cần chuẩn hoá lại dung dịch trước mỗi lần sử dụng. nhập vào dung dịch trong quá trình chuẩn độ. Thể tích
dung dịch lithi methoxyd 0,1 M dùng trong lần chuẩn
Dung dịch kali ịodat 0,1 N độ sau biểu thị lượng thuốc thử cần thiết cho phản ứng
1 ml dung dịch chứa 0,003567 g kali iodat (KIO,). với chất chuẩn gốc.
Điều chế: Cân chính xác 3,5670 g chất chuẩn gốc kali Hệ số hiệu chỉnh được tính theo công thức (1), trong
iodat, hoà tan vào nước trong bình định mức 1 lít và đóT = 0,01221 g/ml.'
thêm nước vừa đủ đến vạch.
Dung dịch magnesi clorid 0,1 M
Dung dịch kali permanganat 0,1 N 1 ml dung dịch chứa 0,02033 g magnesi clorid
1 ml dung dịch chứa 0,003161 g kali peưnanganat (M gCụ.6H,0)’
(KMn04 ) Điều chế; Hoà tan 20,33 g magnesi clorid (TT) trong
Điều chế: Hoà tan 3,20 g kali peiTnanganat (TT) trong nước và thêm nước vừa đủ 1000 ml.
1000 ml nước, đun nóng trên cách thuỷ 1 giờ. Để Chuẩn độ: Lấy chính xác 25,0 ml dung dịch magnesi
nguội rồi lọc qua phễu thuỷ tinh xốp. clorid đã điều chế, tiến hành định lượng bằng phưoíng
Chuẩn độ; Lấy đúng 20,0 ml dung dịch kali pháp chuẩn độ complexon áp dụng cho magnesi (Phụ
permanganat đã điều chế, thêm 20 ml dung dịch kali lục 6 . 11).
iodid (TT) và 10 ml dung dịch acid sulfuric loãng Hệ số hiệu chỉnh tính theo công thức (2).
(TT). Chuẩn độ iod giải phóng bằng dung dịch natri
thiosulfat 0,1 N, chỉ thị hồ tinh bột. Song song tiến Dung dịch magnesi sulfat 0,05 M
hành một mẫu kiểm tra trắng. 1 ml dung dịch chứa 0,01232 g magnesi sulfat
Hẹ số hiệu chỉnh tính theo công thức (2). (MgS 04 . 7HọO).
Bảo quản: Đựng trong chai, lọ thủy tinh màu hổ Điều chế: Hoà tan 12,5 g magnesi sulfat (TT) trong
phách. Xác định lại độ chuẩn trước khi dùng. nước, rồi pha loãng với nước vừa đủ 1 lít.
Chuẩn độ: Lấy đúng 20,0 ml dung dịch magnesi sulfat
Dung dịch kẽm clorid 0,05 M đã điều chế, tiến hành chuẩn độ bằng phương pháp
1 ml dung dịch chứa 0,00682 g kẽm clorid (ZnClj). complexon áp dụng cho magnesi (Phụ lục 6.11).
Điều chế: Gân chính xác 6,82 g kẽm clorid (TT), hoà Hệ số hiệu chỉnh tính theo công thức (2).
tan trong nước. Nếu cần thêm từng giọt dung địch acid
hydrocloric 2 M cho đến khi hết đục, pha loãng với Dung dịch natrì hydroxyd 1 N
nước thành 1000 ml. 1 ml dung dịch chứa 0,0400 g natri hyđroxyd (NaOH).
Chuẩn độ: Lấy chính xác 20,0 ml dung dịch kẽm Điều chế; Hoà tan 45 g natri hydroxyd (TT) trong
clorid đã điều chế, thêm 5 ml dung dịch acid acetic 2 50 mỉ nước. Đậy kín bình chứa bằng nứt cao su, để
M và tiến hành định lượng kẽm bằng phương pháp yên 1 ngày rồi gạn lấy dung dịch trong ở phía trên
chuẩn độ complex on áp dụng cho kẽm (Phụ lục 6.11). và pha loãng với nước cất mới đun sôi để nguội đến
vừa đủ 1 lít.
Hệ số hiệu chỉnh tính theo công thức (2).
Chuẩn độ: Lấy đúng 20,0 ml dung dịch natri hydroxyd
Dung dịch kẽm sulfat 0,1 M đã điều chế, thêm 2 giọt da cam methyl (CT) và chuẩn
1 ml dung dịch chứa 0,006538 g kẽm (Zn'^). độ bằng dung dịch acid hydrocloric 1 N đến khi
Điều chế: Cân chính xác 6,538 g chất chuẩn gốc kẽm chuyển màu sang hồng da cam.
kim loại, hoà tan trong 80 ml dung dịch acid sulfuric Hệ số hiệu chỉnh tính theo công thức (2).
loãng (TT) trong một bình định mức 1000 ml và thêm Bảo quản trong lọ thuỷ tinh trung tính nút kín bằng nút
nước vừa đủ đến vạch. cao su, hoặc chai nhựa tổng hợp polyvinyl, hoặc
polyolefin nút kín. Cần thường xuyên chuẩn độ lại
Dung dịch lithi methoxyd 0,1 M dung dịch.
1 ml dung dịeh chứa 0,003797 g lithi methoxyd
(LÌOCH3). Dung dịch natri hydroxyd 0,5 N
Điều chế: Hoà tan từng ít một 0,694 g lithi kim loại 1 ml dung dịch chứa 0,0200 g natri hydroxyd (NaOH).
(TT) trong 150 ml methanol khan (TT) rồi thêm toluen Điều chế: Hoà tan 25 g natri hydroxyd (TT) trong 25
(TT) vừa đủ 1000 ml. ml nước và tiến hành tiếp như đối với dung dịch natri
Chuẩn độ: Thêm 0,05 ml dung dịch xanh thymol 0,3% hydroxyd ] N.
trong methanol (CT) vào 10 ml dimethylformamid Chuẩn độ; Lấy đúng 20,0 ml dung địch natri hydroxyd
(TT) rồi chuẩn độ bằng dung dịch lithi méthoxyd 0,1 đã điều chế, thêm 2 giọt da cam methyl (CT) và chuẩn
M mới điều chế cho đến khi xuất hiện màu xanh lơ. độ bằng dung dịch acid hydrocloric 0,5 N đến khi
Thêm ngay 0,2 g chất chuẩn gốc acid benzoic, lắc để chuyển màu sang hồng da cam.
hoà tan rồi chuẩn độ bằng dung dịch lithi methoxyd Hộ số hiệu chỉnh tính theo công thức (2).
Bảo quản như đối với dung dịch natri hydroxyd 1 N, khi màu chuyển sang vàng lục. Thêm 2 ml đung dịch
Cần thường xuyên chuẩn độ lại dung dịch. hồ tinh bột (CT) và tiếp tục chuẩn độ đến khi màu
chuyển từ xanh sang lục nhạt.
Dung dịch natri hydroxyd 0,1 N
1 ml dung dịch chứa 0,0040 g natri hydroxyd (NaOH). Hệ số hiệu chỉnh được tính theo công thức (1), trong
Điều chế: Hoà tan 4,50 g natri hydroxyd (TT) trong 5 đó T = 0,004904 g/mi.
ml nước và tiến hành tiếp như đối với dung dịch natri' Bảo quản tránh ánh sáng và tránh khí carbon dioxyd
hydroxyd 1 N. trong không khí. Tliường xuyên xác định lại độ chuẩn
Chuẩn độ: Lấy đúng 20,0 ml dung dịch natri hydroxyd của dung dịch.
đã điều chế, thêm 2 giọt da cam methyl (CT) và chuẩn Diing dịch natrỉ methylat 0,1N trong toluen (Dung
độ bằng dung dịch acid hydrocloric 0,1 N đến khi dịch natri methoxid 0,1 N)
chuyển màu sang hồng da cam. 1 ml dung dịch chứa 0,005402 g natri methylat
Hệ số hiệu chỉnh tính theo công thức (2). (CH.ONa).
Bảo quản như đối với dung dịch natri hydroxyd 1 N. Điều chế: Làm lạnh trong nước đá 200 ml methanol
Cần thường xuyên chuẩn độ lại dung dịch. (TT) đựng trong một bình định mức 1 lít. Cho thêm
Dung dịch ĩiatri hydroxyd 0,1 N trong ethanol từng ít một 2,5 g natri kim loại (TT) mới cắt thành
I ml dung dịch chứa 0,0040 g natri hydroxyd (NaOH) từng mảnh nhỏ. Khi natri kim loại đã tan hết, cho
Điều chế; Hoà tan 3,3 g dung dịch natri hydroxyd 10 thêm toluen (TT) vừa đủ đến vạch, lắc đều.
M với ethanol (TT) thành 250 ml. Nên bảo quản dung dịch này trong một lọ có buret tự
Chuẩn độ: Hoà tan 0,2 g chất chuẩn gốc acid benzoic động, có lắp thiết bị chống ẩm và carbon dioxyd.
trong một hỗn hợp gồm 10 ml ethanol 96% (TT) và 2 Chuẩn độ: Cần chính xấc khoảng 0,12 g chất chuẩn gốc
ml nước. Chuẩn độ bằng dung dịch natri hydroxyd 0,1 acid benzoic, hoà tan trong 25 ml dimethylformamid
N trong ethanol mới được điều chế, dùng chỉ thị màu (TT), thêm 2 giọt dung dịch xanh thymol 1% trong
là 0,2 ml dung dịch thymolphtalein (TT). dimethylfomiamid (CT). Chuẩn độ bằng dung dịch natri
Hệ số hiệu chỉnh được tính theo công thức (1), trong methylat đã điều chế đến khi chuyển sáng màu xanh.
đóT = 0 ,0 0 1 2 2 1 g/mi. Chuẩn độ song song một mẫu trắng có 25 ml
Cần chuẩn độ lại dung dịch trước mỗi lần sử dụng. dimethylfoiTnamid (TT).
Hệ số hiệu chỉnh được tính theo công thức (1), trong
Dung dịch natri nitrit 0,1 M
đó T = 0,01221 g/ml và V là hiệu số thể tích, tính
i inl dung dịch chứa 0,0069 g natri nitrit (NaNOo).
bằng ml, dung dịch natri methylat dùng chuẩn độ mẫu
Điều chế: Hoà tan 7,30 g natri nitrit (TT) trong'nước
thử và mẫu trắng.
và thêm nước vừa đủ 1 lít.
Ghi chú: Nếu dung dịch có hiện tượng đục khi hoà tan
Độ chuẩn được xác định ngay trước khi dùng, theo
trong toluen thì cho thêm methanol cho đến khi dung
cách sau: Hoà tan 0,3 g acid sLilfanilic trong 36 ml
dịch trở nên trong (thường dùng 25 - 30 ml).
dung dịch acid hydrocloric 10% (TT), thêm 3 g kali
Cần xác định lại độ chuẩn của dung dịch ngay trước
bromid (TT), làm lạnh trong nước đá và tiến hành theo
khi sử dụng.
phương pháp chuẩn độ đo ampe.
Hệ số hiệu chỉnh được tính theo công thức (1), trong Dung dịch tetrabutylamoni hydroxyd 0,1 M
đó T = 0,01732 g/mỉ.* 1 ml dung dịch chứa 0,02595 g tetrabutylamoni
Bảo quản: Đựng trong chai lọ thuỷ tinh màu, nút kín. hydroxyd (C,6H37NO).
Dung dịch có nồng độ nhỏ hơn được pha loãng từ Điều chế: Hoà tan 40 g tetrabutylamoni iodid (TT)
dung dịch natri nitrit 0,1 N với nước. trong 90 ml methanol khan (TT), thêm 20 g bạc oxyd
(TT) và lắc mạnh trong 1 giờ. Ly tâm vài ml hỗn hợp
Dung dịch natri thiosiiựat 0,1 N và thử phản ứng iodid của dung dịch trong phía trên.
1 ml dung dịch chứa 0,02482 g natri thiosulfat Nếu phản ứng còn dương tính, thêm 2 g bac oxyd nữa
(NaọSnO^. SHọO). và lắc 30 phút. Lặp lại quá trình này cho đến Kííi hỗn
Điều chế: Hoà tan 26 g natri thiosulfat (TT) và 0,1 g hợp không còn thể hiện phản ứng của iodid. Lọc hỗn
natri carbonat (TT) trong nước không có carbon hợp qua phễu lọc thuỷ tinh xốp, rửa bình và phễu lọc
dioxyd (TT) vừa đủ 1 lít. bằng toluen (TT) 3 lần mỗi lần 50 ml. Thêm dịch rửa
Chuẩn độ: Cân chính xác khoảng 0,15 g chất chuẩn vào dịch lọc rồi thêm toluen vừa đủ 1000 ml. Gho một
gốc kali dicromat hoà tan trong 50 ml nước trong một luồng khí nitrogen không có carbon dioxyd sục qua
bình nón có nút mài, thêm 10 ml dung địch kali iodid dung dịch.
20% (TT), 5 ml acid hydrocloric (TT). Đậy nút và để Chuẩn độ: Thêm 0,05 ml dung dịch xanh thymol 0,3%
yên ở chỗ tối 10 phút. Thêm 200 ml nước rổi chuẩn độ trong methanol (CT) vào 10 ml dimethylformamid (TT)
bằng dung dịch natri thiosulfat điều chế ở trên cho đến rồi chuẩn độ bằng dung dịch tetrabutylamoni hydroxyd
0,1 M mới điểu chế cho đến khi xuất hiện màu xanh lơ. Hệ số hiệu chỉnh được tính theo công thức (I) trong
Thêm ngay 0,2 g chất chuẩn gốc acid benzoic, lắc để đó:
hoà tan rồi chuẩn độ bằng dung dịch tetrabutylamoni m
hydroxyd 0,1 M cho đến khi màu xanh lơ xuất hiện trở T = 0,003269 g/ml và a =
lại. Chú ý giữ cho carbon dioxyd của khí quyển không 40
thám nhập vào dung dịch trong quá trình chuẩn độ.
Thể tích dung dịch tetrabutylamoni hydroxyd dùng m: Khối lượng kẽm đã cân tính bằng gam.
trong lần chuẩn độ sau biểu thị lượng thuốc thử cần Dung dịch Trìlon B 0,1 M (đung dịch dinatri dihydro
thiết cho phản ứng với chất chuẩn gốc. ethylendiamintetraacetat 0, IM)
Hệ số hiệu chỉnh được tính theo công thức (1), trong 1 ml dung dịch chứa 0,03722 g dinatri dihydro
đóT = 0,01221 g/ml. ethylendiamintetraacetat (C|oH|4N, 08Na^. 2HiO).
Dung dịch thuỷ ngân (II) nitrat 0,02 M Điều chể: Hoà tan 37,2 g dinatri dihydro
ethylendiamintetraacetat (TT) trong nước và thêm
1 ml dung dịch chứa 0,006672 g thuỷ ngân (II) nitrat
nước vừa đủ 1 lít.
(Hg(NO.03. 0,5HọO).
Chuẩn độ; Tiến hành như đối với dung dịch Trilon B
Điều chế: Hoà tan 6,85 g thuỷ ngân (II) nitrat (TT)
0,05 M.
trong nước có chứa 10 ml dung dịch acid nitric 2 M
Hệ số hiệu chỉnh được tính theo công thức (1), trong đó:
(TT) và pha loãng với nước vừa đủ 1000 ml.
Chuẩn độ: Cân chính xác khoảng 0,15 g chất chuẩn m
gốc natri clorid, chuyển vào bình định mức 100 ml, T = 0,006538 g/ml và a = ■
thêm 50 ml nước. Lắc cho tan hoàn toàn rồi thêm nước 40
vừa đủ 100 ml, lắc đều.
Lấy đúng 10 ml dung dịch natri clorid trên cho vào m: Khối lượng kẽm đã cân tính bằng gam.
một cốc thuỷ tinh có dung tích 100 ml. Thêm 4 ml
nước rồi chuẩn độ bằng dung dịch thuỷ ngân (II) nitrat
0,02 M đã điều chế; điểm tương đương được xác định 2.3 CÁC DUN G D ỊC H ĐỆM
bằng phương pháp đo điện thế với điện cực so sánh là
điện cực thuỷ ngân - thuỷ ngân (I) sulfat và điện cực Các dung dịch đệm phải được pha trong nước không
chỉ thị là điện cực platin hoặc điện cực thuỷ ngân. có carbon dioxyd.
Hệ số hiệu chỉnh được tính theo công thức (1), trong đó:
Đệm acetat pH 3,5 (Dung dịch đệm pH 3,5)
Hoà tan 25 g amoni acetat (TT) trong 25 ml nước,
m
T = 0,002338g/ml vàa = - thêm 38 ml dung dịch acid hydroclorid 7 M (TT).
10 Điều chính pH đến 3,5 bằng dung dịch acid
hydrocloric 2 M (TT) hay bằng dung dịch amoniac 6
m: Khối lượng natri clorid đã cân, tính bằng gam. M (TT), rồi pha loãng với nước vừa đủ 100 ml.
Dung dịch Trìlon B 0,05M (dung dịch dinatri dihydro Đệm acetat pH 4,6 (Dung dịch đệm acetat pH 4,6)
ethylendiamintetraacetat 0,05 M) Hoà tan 5,4 g natri acetat (TT) trong 50 ml nước, thêm
1 mỉ dung dịch chứa 0,01861 g dinatri dihydro 2.4 g acid acetic băng (TT) và thêm nước vừa đủ 100
ethylendiamintetraacetat (C,oH|4N 208Na2. 2HịO). ml. Điều chỉnh pH nếu cần.
Điều chế: Hoà tan 18,8 g dinatri dihydro Đệm acetat pH 6,0 (Dung dịch đệm acetat pH 6,0)
ethylendiamintetraacetat (TT) trong nước rồi pha Hoà tan 100 g amoni acetat (TT) trong 300 ml nước,
loãng với nước vừa đủ 1 lít. thêm 4,1 ml acid acetic băng (TT). Nếu cần, điều
Chuẩn độ: Cân chính xác khoảng 3,27 g chất chuẩn chỉnh pH bằng dung dịch amoniac 10 M (TT) hay
gốc kẽm hạt, hoà tan vào 40 ml acid sulfuric loãng dung dịch acid acetic 5 M (TT) và pha loãng với nước
(TT) trong một bình định mức 1 lít và thêm nước vừa thành 500 ml.
đủ đến vạch.
Lấy đúng 25,0 ml dung dịch kẽm đã điều chế, thêm 5 Đệm amoniac pH 10,0 (Dung dịch đệm amoni clorid
ml dung dịch đệm amoniac (TT), khoảrig 0,1 g hỗn pH 10,0)
họfp chi' thị đen eriocrom T (CT) (hay 5 giọt dung dịch Hoà tan 5,4 g amoni clorid (TT) trong 20 ml nước,
thêm 35 ml dung dịch amoniac 10 M (TT) và thêm
chỉ thị đó), 70 ml nước. Lắc đểu cho tan chỉ thị và
nước vừa đủ 100 ml.
chuẩn độ bằng dung dịch dinatri dihydro
ethylendiamintetraacetat 0,05 M đã điều chế cho đến Đệm borỉc pH 9,0 (Dung dịch đệm borat pH 9,0)
khi chuyển màu từ tím sang xanh tươi (không được Hoà tan 6,20 g acid boric (TT) trong 500 ml nước,
còn ánh tím). điểu chỉnh pH tới 9,0 bằng dung dịch natri hydroxyd
lM(TT)(khoẳng41,5ml)vàthêmnướcvừađủ lOOOml. 2.4 CÁC DUNG D ỊC H M ẪU
Đệm citro - phosphat pH 7,0
Trộn 82,4 ml dung dịch dinatri hydrophosphạt 7,15% Các dung dịch sau đây được sử dụng làm mẫu so sánh
(kl/tt) với 17,6 ml dung dịch acid citric 2,1% (kl/tt). trong các phép thử giới hạn tạp chất:
Đệm hiệu chỉnh lực ion toàn phán Dung dịch am oni m ẫu 100 phần triệu N H 4
Hoà tan 58,5 g natri clorid (TT), 57 ml acid acetic Cân chính xác 0,297 g amoni clorid (TT) đã sấy khô ở
băng (TT), 61,5 g natri acetat (TT) và 5,0 g acid 100 - 105°c đến khối lượng không đổi, hoà tan vào
cyclohexylen dinitril tetraacetic (TT) trong nước và nước trong một bình định mức ỉ 000 ml. Thêm nước
thêm nước vừa đủ 500 ml. Điều chỉnh pH của dung vừa đủ đến vạch.
dịch thu được đến 5,0 - 5,5 bằng dung dịch natri Dung dịch am oni mẫu 1 phần triệu N H 4
hydroxyd 30% (TT), rồi pha loãng với nước vừa đủ Pha loãng 1 thể tích dung dịch amoni mẫu 100 phần
1000 ml. triệu NH4thành 100 thể tích với nước ngay trước khi
Đệm kali biphtalat ẹH 5,6 (Dung dịch đệm kali sử dụng.
biphtalat pH 5,6) Dung dịch arsen mẫu 1000 phần triệu As
Hoà tan 40,843 g kali biphtalat (TT) trong nước vừa đủ
Hoà tan 0,330 g arsen trioxyd (TT) trong 5 ml dung
1000 ml. Lấy 50 ml dung dịch thu được, thêm 39,7
dịch natri hydroxyd 2 M và thêm nước vừa đủ 250 ml.
ml dung dịch natri hydroxyd 0,2 N (CĐ) và thêm nước
vừa đủ 200 ml. Dung dịch arsen mẫu 10 phần triệu As
Pha loãng 1 thể tích dung dịch arsen mẫu 1000 phần
Đệm ịỉhosphat pH 6,0 (Dung dịch đệm phosphat pH 6,0)
Hoà tan 2,0 g dikali hydrophosphat (TT) và 8,0 g kali triệu As thành 100 thể tích với nước ngay trước khi
dihydrophosphat (TT) trong nước vừa đủ lOOOml: sử dụng.
Điều chỉnh pH đến 6,0 ± 0,05 bằng acid phosphoric Dung dịch arsen m ẫu 1 phần triệu As
đậm đặc (TT) hoặc bằng dung dịch kali hydroxyd Pha loãng 1 thể tích dung dịch arsen mẫu 10 phần triệu
3Ò% (TT). As thành 10 thể tích với nước ngay trước khi sử dụng.
Đệm phosphat pH 6,8(Dung dịch đệm phosphat pH 6,8) Dung dịch caleí mẫu 1000 phần triệu Ca
Hoà tan 28,80 g dinatri hydrophosphat (TT) và 11,45 g Cần chính xác 0,625 g calci carbonat (TT) đã sấy khô ở
kali dihydrophosphat (TT) trong nước vừa đủ 1000 ml. 100 - 105°c đến khối lượng không đổi, cho vào bình
Đệm phosphat 0,025 M định mức 250 ml. Thêm 3 ml dung dịch acid acetic 5 M
Hoà tan 3,40 g kali dihydrophosphat (TT) và 3,55 g (TT). Lắc cho tan. Thêm nước vừa đii đến vạch, lắc đều.
dinatri hydrophosphat khan (TT), cả hai đã được sấy D ung dịch calci m ẫu 100 phần triệu Ca trong
khô trước ở 110 - 130°c trong 2 giờ, trong nước vừa eth an ol96%
đủ 1000 ml.
Pha loãng 1 thể tích dung dịch calci mẫu 1000 phần
Các đệm phosphat triệu Ca thành 10 thể tích với ethanol 96% ngay trước
Các dung dịch đệm phosphat pH từ 5,8 đến 8,0 có thể khi sử dụng.
pha bằng cách hoà trộn 50 ml dung dịch kali
Dung dịch calci m ẫu 10 phần triệu Ca
dihydrophosphat 0,2 M với lượng dung dịch natri
hydroxyd 0,2 M (CĐ) như bảng chỉ dẫn ở dưới và Pha loãng 1 thể tích dung dịch calci mẫu 1000 phần
thêm nước vừa đủ 200 ml. triệu Ca thành 100 thể tích với nước ngay trước khi
ở 20°c các dung dịch này được sử dụng làm các dung sử dụng.
dịch pH chuẩn. Dung dịch d o rid m ảu 500 phần triệu C1
Cân chính xác 0,0824 g natri clorid (TT) đã sấy khô ờ
PH Số ml dung dịch natri hydroxyd 0,2 M 100 - 105°c đến khối lượng không đổi, cho vào bình
5,8 3,72 định mức 100 ml, hoà tan với nước và thêm nước vừa
6,0 5,70 đủ đến vạch, lắc đều.
6,2 8,60
o,ị 12,60 D ung dịch clorid m ẫu 5 phần triệu C1
6,6 17,80 Pha loãng 1 thể tích dung dịch clorid mẫu 500 phần triệu
6,8 _ - ^ ^ ~ 23,65 Q diành 100thể tích với nước ngay trước khi sử dụng.
7,0 29,63 Dung dịch chì mẫu 1000 phần triệu Pb
7,2 ' ,35,00 Hoà tan 0,400 g chì (II) nitrat (TT) trong nước và thêm
7,4 39,50 nước vừa đủ 250 ml, lắc đều.
7,6 42,80
7,8 ' 45,20 Dung dịch chì m ẫu 100 phần triệu Pb
8,0 40,80 Pha loãng 1 thể tích dung dịch chì mẫu 1000 phần triệu
Pb thành 10 thể tíeh với nước ngay nước khi sử dụng. Dung dịch nitrit mẫu 20 phần triệu N O 2
Hoà tan 0,6 g natri nitrit (TT) trong nước vừa đủ thành
Dung dịch chì m ẫu 10 phần triệu Pb
Pha loãng 1 thể tích dung dịch chì mẫu 100 phần triệu
100 ml và pha loãng 1 ml dung dịch này thành 200 ml
với nước.
Pb thành 10 thể tích với nước ngay trước khi sử dụng.
Dung dịch phosphat m ẫu 500 phần triệu PO 4
Dung dịch chì m ẫu 2 phần triệu Pb
Hoà tan 0,0716 g kali dihydrophosphat (TT) trong
Pha loãng 1 thể tích dung dịch chì mẫu 100 phần triệu
nước vừa đủ thành 100 ml
Pb thành 50 thể tích với nước ngay trước khi sử dụng.
Dung dịch phosphat m ẫu 5 phần triệu PO 4
Dung dịch chì m ẫu 1 phần triệu Pb Pha loãng 1 thể tích dung dịch phosphat mẫu 500 phần
Pha loãng 1 thể tích dung dịch chì mẫu 100 phần triệu triệu PO4 thành 100 thể tích với nước ngay trước khi
Pb thành 100 thể tích với nước ngay trước khi sử dụng. sử dụng.
Dung dịch kali m ẫu 2000 phần triệu K Dung dịch sát mẫu 200 phần triệu Fe
Hoà tan 0,446 g kali sulfat (TT) trong nước vừa đủ lOOml Hoà tan 0,863 g sắt amoni sulfat (phèn sẳt amoni)
D ung dịch kali m ẫu 100 phần triệu K
(TT) trong nước có chứa 25 ml dung dịch acid sulfuric
Pha loãng 1 thể tích dung dịch kali mẫu 2000 phần triệu
1 M và thêm nước vừa đủ 500 ml.
K thành 20 thể tích với nước ngay trước khi sử dụng. Dung dịch sát m ẫu 20 phần triệu Fe
Pha loãng 1 thể tích dung dịch sắt mẫu 200 phần triệu
Dung dịch kali m ẫu 20 phần triệu K
Fe thành 10 thể tích với nước ngay trước khi sử dụng.
Pha loãng 1 thể tích dung dịch kali mẫu 100 phần triệu
K thành 5 thể tích với nước ngay trước khi sử dụng. D ung dịch sát m ẫu 1 phần triệu Fe
Pha loãng 1 thể tích đuns; dịch sắt mẫu 20 phần triệu
Dung dịch m agnesi m ẫu 100 phần triệu M g Fe thành 20 thể tích với nước ngay trước khi sử dụng.
Pha loãng 1 thể tích dung dịch magnesi Sulfat 1,010%
thành 10 thể tích với nước ngay trước khi sử dụng. D ung dịch sulfat m ẫu 1000 phần triệu SO 4
Hoà tan 0,181 g kali sulfat (TT) trong nước vừa đủ 100 ml.
Dung dịch m agnesi m ẫu 10 phần triệu M g
Dung dịch sulfat m ẫu 10 phần triệu SO 4
Pha loãng 1 thể tích dung dịch magnesi mẫu 100
Pha loãng 1 thể tích dung dịch sulfat mẫu 1000 phần
phần triệu Mg thành 10 thể tích với nước ngay trước
triệu SO4thành 100 thể tích với nước ngay trước khi
khi sử dụng.
sử đụng.
Dung dịch nhôm m ẫu 200 phần triệu AI
Dung dịch sulfat mẫu 1000 phần triệu SO 4 trong
Hoà tan 0,352 g nhôm kali Sulfat (phèn chua) (TT)
ethanol
trong dung dịch acid sulfuric 0,1 M vừa đủ 100 ml.
Hoà tan 0,181 g kali sulfat (TT) trong ethanol 30%
Dung dịch nhôm m ẫu 2 phần triệu AI vừa đủ 100 ml.
Pha loãng 1 thể tích dung dịch nhôm mẫu 200 phầi triệu
D ung dịch sulfat m ẫu 10 phần triệu SO4 trong
AI thành 100 thể tích với nưóc ngay trước khi sử dụng.
ethanol
D ung địch nickel m ẫu 1000 phần triệu Ni Pha loãng 1 thể tích dung dịch sulfat mẫu 1000 phần
Hoà tan 0,478 g nickel (II) Sulfat (TT) trong nước vừa triệu SO4trong ethanol thành 100 thể tích với ethanol
đủ 100 ml 30% ngay trước khi sử dụng.
D ung dịch nickel m ẫu 10 phần triệu Ni
Pha loãng 1 thể tích dung dịch nickel mẫu 1000
2.5 CÂN V À XÁC Đ ỊN H K H Ô I LƯ Ợ NG
phần triệu Ni thành 100 thể tích vói nước ngay trước
khi sử dụng.
Trong công tác kiểm tra chất lượng thuốc, phải düng
Đ ung dịch nitrat m ẫu 1000 phần triệu N O 3 cân phân tích có sức tải tối đa và độ nhạy thích hợp để
Hoà tan 0,163 g kali nitrat (TT) với nước vừa đủ lOOml. xác định khối lượng.
Muốn cân dúiig các khối lượng bằng hoặc itÁi hơn 50
D ung dịch nitrat m ẫu 100 phần triệu N O 3
mg, phải dùng cân phân tích có sức fii tối đa 100 đến
Pha loãng 1 thể tích dung dịch nitrat mẫu 1000 phần
200 g và có độ nhạy tới 0,1 mß. Muốn cân đúng các
triệu NO3 thành 10 thể tích với nước ngay trước khi
khối lượng nhỏ hơn 50 mg, càn dùnơ các cân vi phân
sử dụng. tích có sức tải tối đa 20 g và có độ nhạy tới 0,001 mg.
Dung dịch nitrat m ẫu 2 phần triệu N O 3 Có thể dùng các cân kém nhạy hoii khi chỉ cần xác
Pha loãng 1 thể tích dung dịch nitrat mẫu 100 phần triệu định gần đúng các khối ỉượng.
NO, thành 50 thể tích với nước ngay trước khi sử dụng. Một cân phân tích tốt phải có tính; Đúng, tin và nhạy.
Một cân đúng là khi cân, kết quả thu được đúng với Người ta dùng những ký hiệu sau đây để quy định các
khối lượiig thực của mẫu đặt trên đĩa cân. cơ bột:
Một cân tin tới 0,1 mg là khi cân đi cân lại nhiều lần Bột thô (1400/ 355) lẳ bột mà không ít hơn 95% phần
mọt mẫu có khối lượng nhất định, nó cho những kết tử qua được rây số 1400 và không quá 40% qua được
quả không sai khác tới 0,1 rng. rây số 355.
Một cân nhạy tới 0,1 mg là cân khi đang thăng bằng, Bột nửa thô (710/ 250) là bột mà không ít hơn 95%
nếu thêm hay bớt một khối lượng là 0,1 mg ở dĩa cân, phần tử qua được rây số 710 và không quá 40% qua
thì đã đủ nhận biết sự thay đổi khỏi vị trí thăng bằng. được rây số 250.
Để đảm bảo kết quả Gân tốt, phải định kỳ kiểm định ba Bột nửa mịn (355/ 180) là bột mà không ít hơn 95%
tính nói trên của cân. Việc kiểm định phải do cán bộ phần tử qua được rây số 355 và không quá 40% qua
kỹ thuật chuyên môn tiến hành và phải dùng các quả được rây số 180.
cân chuẩn. Bột mịn (180/ 125) là bột mà không ít hơn 95% phần
Cân phải được đạt trên bàn chắc chắn, chống rung tử qua được rây số 180 và không quá 40% qua được
động, xa hơi ẩm, hơi acid ăn mòn. Không đặt cân gần rây số 125.
cửa sổ, gần lò sưởi, dưới ánh mặt trời hoặc nơi có Bột rất mịn (125/ 90) là bột mà không ít hơn 95%
luồng gió. Thường xuyên phải kiểm tra bọt nước thăng phần tử qua được rây số 125 và không quá 40% qua
bằng của cân. được rây số 90.
Khi không sử dụng phải hãm đòn và đĩa cân. Các cửa Rây
của lồng kính phải đóng. Lưới rây có thể dệt bằng sợi kim loại hoặc sợi các vật
Cách tiến hành liệu^ khác thích hợp vạ dệt thành những mắt vuông.
Trước khi cân phải mở cửa hai bên của lồng kính 10 Lưới của rây dùng để rây bột thuốc được phân loại
phút để độ ẩm và nhiệt độ trong và ngoài cân điều hoà. bằng những con số, nó biểu thị kích thước lỗ rây quy
Phải kiểm tra 3 - 5 lần vị trí thăng bằng của cân khi định tính bằng lam.Vật liệu để làm lưới rây khong
không có tải. được tạo ra một phản ứng nào với những bột đem rây.
Khi cân, không ngồi gần cân quá, phải mở cân và hãm Khi rây, tránh kéo dài thời gian vì sẽ làm tăng độ mịn
của bột. Khi không dùng vào rnục đích phân tích, có thể
cân hết sức nhẹ nhàng.
dùng rây có mắt tròn, có đường kính trong bằng 1,25
Các mẫu muốn cân phải được đưa về nhiệt độ phòng
lần chiều rông mắt vuông của rây có cỡ tương ứng.
hay nhiệt độ quy định của chuyên luận riêng. Các
Đối với bột thô hoặc nửa thô thì lấy 25 g tới 100 g bột
quả cân và các mẫu cân phải đặt chính giữa đĩa cân.
để thử. Cho vào rây thích hợp, lắc rây theo chiều
Mỗi khi thêm hay bớt mẫu thử trên đĩa cân, phải hãm
ngang quay ưòn ít nhất 20 phút và rây tới khi xong.
cân lại. Các mẫu đem cân phải được đựng trong bình
Cân đúng số lượng còn lại ở trên rây và số thu được
cân tiiích hợp, không được để trực tiếp mẫu len đĩa
trong hộp hứng.
cân. Không làm bẩn đĩa cân và bàn cân. Các chất dễ
Đối với bột nửa mịn, mịn hay rất mịn thì tiến hành như
bay hơi, dễ hút ẩm, các chất nguy hiểm, ăn mòn phải
bột thô, nhưng mẫu bột lấy để thử không quá 25 g và
được đựng trong các bình cân có nắp mài đậy kín.
lắc rây ít nhất 30 phút rồi rây tới khi xong.
Phải gắp quả cân bằng các kẹp riêng, tuyệt đối không
Trưcmg hợp phải rây những chất có dầu hay những bột
được cầm trực tiếp quả cân bằng tay. khác có xu hướng bít mắt rây thì trong quá trình rây
Khi nói "đã cân trước" (đối với chén nung, bình vại, thỉnh thoảng chải cẩn thận mắt rây, tách rời những
phễu) có nghĩa là phải xử lý dụng cụ đó theo yêu cầu đống tụ lại khi rây.
của chuyên luận (hay phương pháp thử) rồi cân đến
khối lượng không đổi. Bảng cỡ rây (kim loại)
Sau khi cân xong, phải hãm cân, làm vệ sinh cân sạch
sẽ và đưa cân trở lai vi trí trước khi cân. Số rây Cỡ mắt rây Đường kính sợi dây
(|j.m) (mm) (mm)
2000 2,000 0,900
2.6 C ỡ BỘT VÀ RÂY 1400 1,400 0,710
710 0,710 0,450
Bột 500 0,500 0,315
Các cỡ bột được quy định dựa vào các số của rây. Trừ 355 0,355 0,224
khi có chỉ dẫn khác, khi quy định dùng một rây để xác 250 0,250 0,160
định cỡ bột thì không được có dưới 97% khối lượng 180 0,180 0,125
thuốc bột qua được cỡ rây đó. Khi quy định dùng hai 150 .0,150 0,100
rây để xác định cỡ bột thì để một rây lên trên rây kia và 125 0,125 0,090
tiến hành rây; không được có dưới 95% khối lượng 90 0,090 0,063
thuốc bột qua rây có số rây cao hơn và không được quá 75 0,075 0,050
40% khối lượng thuốc bột qua rây có số rây thấp hơn. 45 0,045 0,032
Những quy định mắt rây bằng sợi kim loại chủ yếu Pipeí kiểu đổ ra
được lựa chọn từ trong tiêu chuán ISO 565 - 1975.
Dung tích (mỉ) Sai số cho phép (ml)
Ghi chứ: Đối với dược liệu có khi cần dùng các cỡ rây
0,5 ± 0,005
to hcfn so với bảng cỡ rây trên, trong trường hợp này
chí cần nêu rõ kích thước của cỡ mắt rây. 1 ± 0,007
2 ± 0,01
5 ±0,015
2.7 DỤN G CỤ Đ O T H Ể TÍC H 10 ± 0,02
20 ± 0,03
25 ± 0,03
Hầu hết các dụng cụ đo thể tích dùng trong phân tích 50 ±0,05
được xác định dung tích ở 20°c, mặc dù nhiệt độ quy 100 ± 0,08
định cho các phép thử và định lượng trong Dược điển 200 ± 0,10
thường là 25°c. Sự khác nhau này không quan trọng,
miễn là nhiệt độ phòng thí nghiệm tương đối hằng định. Pipet chia độ
Khi cần tiến hành thử nghiệm đúng ở 20°c thì yêu cầu
Dung tích (ml) Sai số cho phép (mỉ)
này được ghi trong chuyên luận riêng.
Để đạt được độ chính xác yêu cầu trong nhiều phưcmg
1 ± 0,006
pháp định lượng của Dược điển có các phép đo thể tích 2 ± 0,01
5 ±0,03
chính xác, cần phải biết lựa chọn và sử dụng cẩn thận
các dụng cụ. Muốn đo thể tích một dung dịch chuẩn
10 ± 0,05
độ dưới 10 ml thì phải dùng buret 10 ml hoặc vi buret.
25 ± 0,1
Chiều dài phần chia độ của ống trụ buret không được
Buret
nhỏ hom 5 lần đường kính trong của ống; các đầu pipet
và buret phải cấu tạo sao cho hạn chế được dòng chảy
chất lỏng không quá 500 |J,1 mỗi giây.
Thể tích xác địiứi (ml) 10 (vi buret) 25 50
Dung sai thể tích đối với các loại bình định mức, các
Phân đô ml 0,02 0,10 0,10
pipet kiểu đổ ra, pipet chia độ và các buret ỉà dung sai Sai số cho phép (ml) ± 0,02 ±0,03 ±0,05
đã được thừa nhận của Tổ chức Tiêu chuẩn hoá quốc
tế (ISO) ghi trong bảng kèm theo dưới đây.
2.8 H O Á C H ẤT VÀ T H U Ố C T H Ử
Khi sử dụng các pipet được định cỡ theo kiểu đổ ra
phải giữ pipet thẳng đứhg và đầu pipet phải chạm vào Aceton
thành bình hứng rồi cho chất lỏng chảy ra. Propan - 2 - Oil
Các số đọc thể tích trên buret phải được lượng giá tới C3HeO = 58,08
0,1 ml đối với buret 25 và 50 ml, và tới 0,05 ml đối với Dùng loại tinh khiết phân tích.
buret 5 và 10 ml. Chất lỏng dễ bay hơi, dễ bắt lửa.
Trong các trường hợp đặc biệt như đo thể tích chất Điểm sôi: Khoảng 56°c.
lỏng nhớt như siro, dùng pipet được định cỡ theo kiểu Khối lượng riêng: Khoảng 0,79 g/ml.
đổ vào hoặc bình định mức. Sau khi đã đổ chất lỏng Hàm lượng nước: Không được quá 0,3% kl/kl. Xác
định bằng phương pháp Karl Fischer, dùng pyridin
ra, phải rửa sạch thành trong của dụng cụ và gộp nước
khan làm dung môi.
rửa vào phần chất lỏng đã lấy.
A cetonitril
Binh định mức
Methyl cyaniíì
Q H 3N = 41,05
Dung tích (ml) Sai số cho phép (ml)
Dùng loại tinh khiết hóa học.
5 ± 0,025
Chất lỏng không màu.
10 ± 0,025
Tỷ trọng ở 20°C: Khoảng 0,78.
25 ±0,04
Chỉ sô'tóúc xạ ở 20°C: Khoảng 1,344.
50 + 0,06
Phần chưng cất được trong khoảng 80 đến 82°c không
100 ± 0,10
được ít hơn 95%.
200 ±0,15
250 ±0J5 Acetonitril dùng trong phương pháp quang phổ
500 ±0,25 Độ truyền qua: Không được nhỏ hơn 98% trong
1000 + 0,40 khoảng bước sóng từ 255 đến 420 nm, dùng nước làm
2000 ± 0,60 mẫu trắng.
Acetonitril dùng trong phương pháp sắc ký Điểm chảy; Khoảng 188°c.
Hàm lưcmg C2H3N không được ít hơn 99,8%. Bảo quản tránh ánh sáng.
Độ truyền qua: Không được nhỏ hơn 98% ở bướe sóng
240 nrn, dùng nước làm mẫu trắng. Dung dịch acid 4-aminobenzoic
Hòa tan 1 g acid 4-aminobenzoic (TT) trong hỗn hợp
Acetyl clorid gồm 18 ml acid acetic khan (TT), 20 ml nước và 1 ml
C2H3CIO = 78,50 acid phosphoric (TT). Trước khi dùng trộn 2 thể tích
Dùng loại tinh khiết phân tích. dung dịch trên với 3 thể tích aceton (TT).
Tỷ trọng Ở20°C: Khoảng 1,10.
Phần chưng cất được trong khoảng 49 đến 53“c không Acid Benzoic
được ít hơn 95%. QH,COOH= 122,1
Dùng loại tinh khiết phân tích.
Acid acetic băng Tinh thể nhẹ, không màu hay bột màu trắng.
Aácl CHetic kết tinh được Điểm chảy; Khoảng 121 °c.
CH,COOH = 60,1
Dùng loại tinh khiết phân tích. Add boric
Chất lỏng không màu, mùi hăng cay. H,B03 = 61,83
Khối lượng riêng: Khoảng 1,05 g/ml. Dùng loại tinh khiết phân tích.
Điểm đông đặc: Khoảng I6°c. Tinh thể hay vẩy màu trắng hơi bóng, hoặc bột kết
Hàm lưọmg CH3COOH: Không được nhỏ hơn 98,0% tinh trắng. Tan trong nước, dễ tan trong nước sôi, tan
kl/kl. trong ethanol và trong glycerin.
Hàm lượng H3BO3 tối thiểu: 99%.
Dung dịch acid acetic xM
Pha loãng 57x ml (60x g) acid acetic băng với nước Dung dịch acid boric 5%
vừa đủ 1000 ml. Hoà tan 5 g acid boric (TT) trong nước nóng rồi thêm
Acid acetic (Dung dịch acid acetic 30% - Dung dịch nước vừa đủ 100 ml.
acid acetic 5 M) Dung dịch acid boric 3%
Pha loãng 30 g acid acetic băng (TT) với nước vừa đủ Hoà tan 3 g acid boric (TT) trong nước nóng rồi thêm
100 ml. nước vừa đủ 100 ml.
Hàm lượng CHjCOOH khoảng 29,0 - 31,0%.
Dung dịch acid boric
Acid acetic loăng (Dung dịch acid acetic 12% - Dung Hòa tan 5 g acid boric (TT) trong hỗn hợp 20 ml nước và
dịch acid acetic 2 M) 20 ml ethanol (TI). Thêm etìianoĩ (Tĩ) tới vừa đủ 250 ml.
Pha loãng 12 g acid acetic băng (TT) với nước vừa đủ
100 ml. Acid citric
Hàm lượng CH3COOH khoảng 11,5 - 12,5%. QH 80,.H ,0 = 210,1
Dùng loại tinh khiết phân tích.
Dung dịch acid acetic 6%
Acid citric dùng trong phép thử giới hạn sắt phải thoả
Lấy 100 ml dung dịch acid acetic 30% (TT), pha loãng
mãn yêu cầu sau:
nước tới vừa đủ 500 ml.
Hoà tan 0,5 g acid citric (TT) trong 10 ml nước, thêm
Acid acetic khan 0,1 ml acid mercaptoacetic (TT), trộn đều, kiềm hoá
CH3COOH = 60,1 bằng dung dịch amoniac 10 M và thêm nước vừa đủ
Acid acetic băng dùng trong chuẩn độ môi trưòng 20 ml. Màu hồng không được xuất hiện.
khan phải có hàm lượng CH3COOH không ít hơn
99,6% (kl/kl). Dung dịch acid citric 18%
Tỷ trọng ở 2Ó°C; Từ 1,052 đến 1,053. Hoà tan !8g acid citric (TT) vói nước vừa đủ 100 ml.
Điểm soi: 117 đến 119°c. Acid d orop latinic
Hàm lượng nước: Không được quá 0,4% (kl/kl). Xác HjPtClft + nước
định bằng phương pháp Karl Fischer. Nếu hàm lượng Đùng loại linh khiết hoá học có hàm lượng ít nhất là
nước lớii hơn 0,4% có thể làm khan bằng cách cho 37%(k!/Ìcl)R
thêm anhydrid acetic (cứ 7 ml anhydrid acetic cho mỗi Khối tinh thể màu nâu, dễ chảy nước.
gam nước). Cất hỗn hợp, thu lấy phần sôi ở khoảng Định lưcmg: Nung 0,2 g hoá chất đến khối lượng
118 - 120°c, hoặc đun sôi hồi lưu trong vòng 20 phút. không đổi ở 900“C và cân cắn còn lại (platin).
Bảo quản tránh ánh sáng. Bảo quản tránh ánh sáng.
Acid 4 - aminobenzoic Ạcid crom ic (dung dịch)
Q H ,N 03= 137,1 Hoà tan 84 g crom trioxyd (TT) trong 700 ml nước và
Dùng loại tinh khiết hóa học. vừa thêm vừa khuấy vói 400 ml acid sulfuric 98% (TT).
Acid formic Dung dịch acid hydroclorìc đã thiếc hoá
HCOOH = 46,03 Dùng loại thương mại có hàm lượng arsen thấp hay
Dùng loại tinh khiết phân tích. pha bằng cách thêm 1 ml dung dịch thiếc (II) clorid
Chất lỏng không màu, mùi hăng cay và rất ăn da. (TT) vào 100 ml acid hydrocloric (TT).
Khối lượng riêng: Khoảng 1,20 g/ml.
Dung dịch acid hydroclorìc trong ethanol
Hàm lượng HCOOH: Khoảng 90% (kl/kl).
Pha theo chỉ dẫn trong phần pha các dung dịch acid
Acid formic khan hydrocloric chỉ khác là thay nước bằng ethanol 96%.
HCOOH = 46,03 Nếu không ghi cụ thể số M thì dùng dung địch được
Dùng loại tinh khiết phân tích. pha bằng cách pha loãng 5 ml dung dịch acid
Chất lỏng không màu, mùi hăng cay và rất ăn da. hydrocloric 1 M với ethanol 96% để được 500 mi.
Tỷ trọng ở 20°C: Khoảng 1,22
Hàm lượng HCOOH: Không ít hơn 98,0% (kl/kl). Dung dịch acid hydrocloric trong methanol
Định lượng: Cân chính xác một bình nón đã chứa sẵn Pha theo chì dẫn trong phần pha các dung dịch acid
10 ml nước, cho nhanh vào khoảng 1 ml acid formic hydrocloric chí khác là thay nước bằng methanol.
rồi cân lại. Thêm 50 ml nước và chuẩn độ bằng dung Acid mercaptoacetic
dịch natri hydroxyd 1 N (CĐ), dùng 0,5 ml dung địch Acid thioíỊlycoIic
phenolphtalein (CT) làm chỉ thị. HSCHọCÔốH = 92,12.
1 ml dung dịch natri hydroxyd I N tưoíig đương vứỉ Dùng loại tinh khiết hóa học.
46,03 mg HCOOH. Chất lỏng không màu, có mùi khó ngửi.
Acid hydrocloric (Acid hydroclorỉc đậm đặc) Khối lượng riêng: Khoảng 1,33 g/ml.
HCl = 36,46. Acỉd nitric (Acid nitric đậm đặc)
Dùng loại tinh khiết phân tích. HNO., = 63,01
Chất lỏng trong, không màu, bốc khói. Dùng loại tinh khiết phân tích.
Tỷ trọng ở 20°C: Khoảng 1,18 Chất lỏng bốc khói, ăn mòn, có nồng độ mol khoảng
Hàm lượng HCl; 35 - 38% (kl/kl), khoảng 11,5 M 16M.
Bảo quản ở nlíiệt độ không quá 30°c, trong bao bì Khối lượng riêng: Khoảng 1,42 g/ml.
bằng polyethylen hoặc vật liệu không phản ứng với Hàm lượng HNO,: Khoảng 70% (kl/kl).
acid hydrocloric. Bảo quản tránh ánh sáng.
Dung dịch acid hydrocloric xM Dung dịch acid nitric xM
Pha loãng 85x ml acid hydrocloric đậm đặc với nước Pha loãng 63x ml acid nitric đậm đặc với nước vừa đủ
vừa đủ 1000 ml. 1000 ml.
Dung dịch acid hydrocloric 25% Dung dịch acid nitric 50%
Pha loãng 61 ml acid hydrocloric đậm đặc với nước Pha loãng 80 g acid nitric (TT) với nước vừa đủ 100 ml.
vừa đủ 100 ml.
Dung dịch acid nitric 32%
Dung dịch acid hydrocloric 16% Pha loãng 46 g acid nitric (TT) với nước vừa đủ 100 ml.
Pha loãng 39 ml acid hydrocloric đậm đặc (TT) với
nước vừa đủ 100 ml. Dung dịch acid nitric 25%
Pha loãng 40 g acid nitric (TT) với nước vừa đủ 100 ml.
Dung dịch acid hydrocloric 10%
Pha loãng 24 mỉ acid hydrocloric đậm đặc (TT) với Dung dịch acid nitric 16%
nước vừa đủ 100 ml. Pha loãng 23 g acid nitric (TT) với nước vừa đủ 100 ml.
Dung dịch acid hydrocloric loãng Dung dịch acid nitric 12,5% (dung dịch acid nitric 2M,
Pha loãng 17 ml acid hydrocloric đậm đặc (TT) với acid nitric loãng)
nước vừa đủ 100 ml. Pha loãng 20 g acid nitric (TT) với nước vừa đủ 100 ml.
Khoảng pH
Tên chất chỉ thị chuyển Màu chuyển
màu
Đỏ cresol 0,2 - 1,8 Đỏ - Da eam
Xanh thymol 1,2 - 2,8 Đỏ - Vàng
Tropeolin 00 1 ,3-3,2 Đỏ - Vàng
Da cam methyl 3,0-'4,6 Đỏ - Vàng
Xanh bromophenol 2 ,8 -4 ,6 Vàng - Tím lơ nhạt
Đỏ congo 3,0 - 5,0 Lam - Đỏ
Luc bromocresol 3,6 - 5,2 Vàng - Lam
Đỏ methyl 4 ,4 -6 ,0 Đỏ - Vàng
Đỏ tía broinocresol 5 , 2 - 6,8 Vàng - Xanh tím
Xanh bromothymol 6,0 - 7,6 Vàng - Lam
Đỏ trung tính 6,8- 8,0 Đỏ - Da cam
Đỏ phenol 6,8-8,4 Vàng - Đỏ
Đỏ cresol 7,2 - 8,8 Vàng - Đỏ
Xanh thymol 8 ,0 -9 ,6 Vàng - Lam
Phenolphtalein 8,2 - 10,0 Không màu - Hồng
Thymolphtalein 9,3 - 10,5 Không màu- Lam
Vàng alizarin 10, 1 - 12,1 Vàng -Tím hồng
Ngoại trừ các chỉ dẫn trong chuyên luận riêng, cậc'
phép đo được tiến hành so sánh với dung môi hoặc với
hỗn họfp dung môi đã dùng để chuẩn bị mẫu thử. Độ
PHỤ LỤC 3 hấp thụ của dung môi hoặc hỗn hợp dung môi <Ịo đối
chiếu với không khí không được vượt quá 0j4 và tốt
nhất là dưới 0,2.-Khi vẽ phổ hấp thụ đăt độ hấp thụ
3.1 PHƯƠNG PHÁP QUANG PHỔ HÂP THỤ hoặc hàm số của độ hấp thụ ở trục tung đối chiếu với
TỬ NGOẠI VÀ KHẢ KIẾN độ dài sóng hoặc hàm số của độ dài sóng ở trục hoành.
Khi một chuyên luận riêng đưa ra một trị số riêng lẻ
Phương pháp quang phổ hấp thụ tử ngoại và khả kiến cho vị trí của một cực đại, điều này được hiểu là trị sô'
còn được gọi là phương pháp quang phổ hấp thụ điện khảo sát được có thể lệch không quá ± 2 nm.
tử, là một trong các phương pháp phân tích dựa trên sự Thiết bị
hấp thụ bức xạ điện từ. Máy quang phổ thích hợp dùng cho việc đo phổ vùng
Xác định độ hấp thụ tử ngoại và khả kiến bao gồm một hộ thống quang
Độ hấp thụ A của một dung dịch là logarit thập phân học có khả năng cung cấp ánh sáng đơn sắc trong dải
của nghịch đảo độ truyền quang T khi cho ánh sáng từ 200 đến 800 nm và một bộ phận phù hợp để đo độ
đơn sắc đi qua. Nó được biểu thị bằng phương trình: hấp thụ. Hai cóng đo dùng cho dung dịch mẫu thử và
dung dịch mẫu đối chiếu cần phải có đặc tính quang
1 lo học như nhau, ở máy tự ghi hai chùm tia, cóng đựng
A = Log,0 — =Logio —
T I dung dịch đối chiếu được đặt ở bên có chùm tia đối
chiếu đi qua.
Trong đó: Kiểm tra độ dài sóng
I: Cường độ ánh sáng đơn sắc sau khi đã truyền qua
Kiểm tra thang độ dài sóng bằng cách sử dụng cực đại
dung dịch. hấp thụ của dung dịch holmium perclorat. Vạch phổ
I;,: Cường độ ánh sáng đoín sắc tới.
của đèn nguồn hydro hoặc đèn deuterium và cảc vạch
T: Độ truyền quang.
phổ của đèn hơi thủy ngân được chí ra ở dưới đây:
Khi không kể đến sự có mặt của các yếu tố lý hoá học,
Giới hạn cho phếp là + 1 nm cho vùng tử ngoại và + 3
độ hấp thụ A tỷ lệ với độ dài quang trình d của ánh
nm cho vùng khả kiến.
sáng truyền qua dung dịch (bề dày lớp dung dịch) và
nồng độ c của dung dịch chất khảo sát. Sự phụ thuộc 241.15 nm (Ho) 404,66 nm (Hg)
này được biểu thị bằng phương trình: 253,70 nm (Hg) 435,83 nm (Hg)
A=8Xc Xd 287.15 nm (Ho) 486,00 nm (Dp)
ở đây s là độ hấp thụ mol, nếu d được biểu thị bằng 302,25 nm (Hg) 486J0 nm (HP)
cm và c biểu thị bằng mol/lít. 313J6nm (H g 536,30 nm (Ho)
Biểu thức A (1%, 1 cm) là độ hấp thụ riêng của một 334.15 nm (Hg) 546.07 nm (Hg)
chất tan. Nó có thể được coi là độ hấp thụ của dung 361,50 nm (Ho) 576,96 nm (Hg)
dịch chất tan ở nồng độ 1% (kl/tt) hay 10 g/1 trong một 365,48 nm (Hg) 579.07 nm (Hg)
cốc có chiều dày 1 cm và đo ở một bước sóng xác định.
Do vậy: Kiểm tra độ hấp thụ
Kiểm tra độ hấp thụ của dung dịch kali dicromat ở các
10 X 8 độ dài sóng chỉ ra ở bảng sau. Trong bảng mỗi độ dài
A(l%, 1 cm) = - sóng có một giá trị chính xáe của độ hấp thụ riêng A
M
( 1%, 1 cm) và các giói hạn cho phép.
M là trọng lượng phân tử của mẫu thử. Dung sai độ hấp thụ là ± 0,01
Bởi vậy, độ hấp thụ riêng của một chất là độ hấp thụ
của một lớp dung dịch chất hấp thụ đó có chiều dầy Độ dài sóng
A(l% , Icm) Giới hạn cho phép
Icm, nồng độ 1% (kl/tt), trị số của nó ở một bước (nm)
sóng riêng trong một dung môi xác định là một đặc • 235 124,5 122,9-126,2
tính của chất đó. Trừ những chỉ dẫn khác trong chuyên 257 144,0 142,4- 145,7
luận riêng, người ta đo độ hấp thụ ở độ dài sóng quy 313 48,6 47,0 - 50,3
định và sử dụng quang trình dài 1 cm ở 19°c đến 21 °c 350 106,6 104,9 - 109,2
Để kiểm tra độ hấp thụ, dùng một dung dịch kali cao hcrn. Phổ đạo hàm bậc một là đồ thị của gradient
dicromat được chuẩn bị theo cách sau: Hoà tan 57,0 đường cong hấp thụ (tốc độ của sự thay đổi hấp thụ
đến 63,0 mg kali dicromat đã được sấy khô đến trọng với độ dài sóng, àA/ảX). Đối với độ dài sóng phổ đạo
lượng không đổi ở 130°c trong một lượng vừa đủ dung hàm bậc hai là đổ thị của độ cong của phổ hấp thụ
dịch acid sulfuric 0,005M để tạo thành 1000 ml dung (d'A/ dẦ"). Nếu độ hấp thụ tuân theo định luật
dịch. Độ hấp thụ của dung địch kali dicromat chứa Lambert Beer, đạo hàm bậc hai tại bất kỳ độ dài sóng
đúng 60,06 mg K2Cr,Ơ7 trong 1000 ml acid sulfuric hào (X) cũng liên quan tới nồng độ bởi phương trình
0,005 M được dùng làm gốc của bảng trên. Đo trên sau:
máy với cóng đo có quang trình dài 1 cm, độ hấp thụ
của dung dịch này được chỉ ra ở bảng sau: d-A
Xc Xd
ál-
Độ dài sóng (nm) Độ hấp thụ
235 0,748 Trong đó:
257 0,865 A; Độ hấp thụ ở bước sóng Ầ
313 0,292 A( 1%, Icm): Độ hấp thụ riêng ở bước sóng Ằ
350 0,640 c: Nồng độ của chất hấp thụ biểu thị dưới dạng %
(kl/tt)
Giói hạn ánh sáng lạc d: Bề dày của lớp chất hấp thụ tính bằng cm.
Ánh sáng lạc có thể được phát hiện ở độ dài sóng đã Thiết bị
cho bằng kính lọc thích hợp, hoặc dung dịch hoá chất Là một máy quang phổ đáp ứng các yêu cầu về kiểm
thích hợp, thí dụ độ hấp thụ của dung dịch 1,2 % kali tra độ dài sóng, kiểm tra độ hấp thụ ở trên, được ghép
clorid (TT) trong một cóng có quang trình dài Icm nối thêm một m odul V! phân trở - tụ cho tín hiệu tương
phải lớn hơn 2,0 ở độ dài sóng 200 nm khi so sánh với tự, hoăc một vi phân kế kỹ thuật số, hoặc một thiết bị
nước cất. khác thích hợp, tạo ra được phổ đạo hàm bậc hai. Máy
Độ phân giải (cho phân tích định tính) được sử dụng theo sự hướng dẵn của hãng sản xuất.
Khi được quy định trong chuyên luận yêu cầu, tiến Một vài phương pháp tạo phổ đạo hàm bậc hai đưa đến
hành đo độ phân giải của máy như sau: ghi phổ của sự trôi bước sóng so với vị trí bước sóng ở phổ bậc
dung dịch toluen (TT) 0,02% trong hexan (TT) (tt/tt). không, điều này cần được tính đến khi cần thiết. Trừ
Giá trị tối thiểu của tỷ số giữa độ hấp thụ ở cực đại những chỉ dẫn trong chuyên luận riêng, độ rộng khe
269 nm và độ hấp thụ ở cực tiểu 266 nm được quy phổ của máy phải được điều chỉnh như chỉ dẫn trong
định trong chuyên luận riêng. mục độ rộng khe phổ b trên.
Các cóng đo sử dụng phải đáp ứng các yêu cầu quy
Độ rộng khe phổ (cho phân tích định lượng) định trong mục Cóng đo.
Để tránh sai số gây ra bởi độ rộng khe phổ, khi sử Nhiệt độ của tất cả các dung dịch dùng trong phép thử
dụng một máy có độ rộng khe phổ thay đổi ở độ dài không được khác nhau quá 0,5°c.
sóng đã chọn thì độ rộng khe phổ phải nhỏ so với nửa
độ rộng của băng hấp thụ. Nhưng độ rộng này phải đủ Độ phán giải
lÓTi để thu được giá trị cao của cữờng độ ánh sáng I và Khi được quy định trong chuyên luận riêng, người ta
việc thu hẹp độ rộng khe phổ phải không làm cho độ ghi phổ đạo hàm bậc hai của dung dịch toluen trong
hấp thụ đọc được tăng lên. methanol 0,020%, trong dải phổ từ 255 nm đến 275 nm,
dùng methanol trong cóng đối chiếu. Phổ phải thấy rõ
Cóng đo (cốc đo) cực âm nhỏ (hoặc hõm) ở giữa hai cực âm lớn (hoặc
Dung sai về độ dài quang trinh của cóng đo là ± 0,005 cm. các hõm) ở khoảng 261 nm và 268 nm.
Khi đã được nạp đầy cùng một dung môi, các cóng đo
có ý định sử dụng để chứa dung dịch mẫu thử và để
chứa dung dịch mẫu trắng phải có độ truyền quang 3.2 PHƯƠNG PHÁP QUANG PHỔ HỔNG NGOẠI
như nhau. Nếu tiêu chuẩn này không đáp ứng được thì Máy quang phổ
cần có sự hiệu chỉnh thích hợp. Máy quang phổ tự ghi trong vùng hồng ngoại bao gồm
Các cóng đo cần được làm sạch và thao tác thận trọng. một hệ tliống quang họG có khả năng cung cấp ánh
Phương pháp phổ đạo hàm bậc hai sáng đơn sắc trong dải phổ từ 4000 cm"' đến 670 em''
Phương pháp phổ đạo hàm là sự chuyển dạng của phổ (khoảng 2,5 )Lim đến 15 ịim) hoặc trong một vài trường
hấp thụ sang phổ đạo hàm bậc một, bậc hai hoặc bậc hợp tới 200 cm"' (50 ỊLim) và một phương tiện đo tỷ số
giữa cường độ ánh sáng truyền qua và ánh sáng tới. có thể ảnh hưởng tới phổ của nó.
PL ^l
Phương phcíp sắc ký đi xiiỡỉig: Cũng tiến hành tương tự vuông góc hạ từ cực đại của pic cần quan tâm.
như sắc ký đi lên, chỉ khác các điểm sau đây: L là chiều dài cột, tính bằng mét.
Rót dung môi làm pha tĩnh vào đáy bình, tạo một lớp Wh là độ rộng của pic cần quan tâm ở nửa chiều cao pic,
cao khoảng 2 cm; đặt giấy vào máng dung môi pha đoTi vị giống ír.
động ở phần trên bình, dùng một đũa thủy tinh để Số đĩa lý thuyết trên một cột (gọi tắt là "đĩa lý thuyết")
chèn giấy, gác đầu giấy treo qua đũa thủy tinh để được tính toán từ số liệu thu được trong điều kiện đẳng
không cho giấy chạm vào mép máng và chạm vào nhiệt bằng biểu thức:
thành bình. Thường sắc ký đi xuống được áp dụng cho
các hỗn hợp khó tách và phải chạy sắc ký liên tục nên 5,54 Xtp,-
phải tính kết quả theo Rr. n=
(b -a )x 1335
Chú thích: Nếu lượng mẫu thử đem dùng là 20 g thì ƠIỈ số acetyl =
1335 - a
phải dùng 100 ml dung môi hỗn hợp để hoà tan.
a: Chỉ số xà phòng hoá của ché' phẩm chưa acetyl hoá
Chỉ số acid Lượng mẫu thử (g) b; Chỉ số xà phòng hoá của chế phẩm đã acetyl hoá
Nhỏ hơn 5 20
5 tới 15 10
15 tới 30 5 5.4 XÁC ĐỊNH CHỈ s ố ESTER
30 tới 100 2,5 i
Trên 100 1,0 Chỉ số ester là số miligam kali hydroxyd cần thiết để
xà phòng hoá các ester chứa trong I gam chất thử. Chỉ
Ghi chú: Nếu mẫu thử là dầu đã được bão hoà với số ester được xác định bằng cách lấy chỉ số xà phòng
carbon dioxyd vì mục đích bảo quản thì trước khi hoá trừ đi chỉ số acid của chất thử.
chuẩn độ phải đun hồi lưu cẩn thận 10 phút dung dịch
của mẫu thử trong hỗn hợp dung môi ethanol 96% và
ether. Cũng có thể làm cho dầu không còn carbốn 5.5 XÁC ĐỊNH CHỈ s ố HYDROXYL
dioxyd bằng cách cho dầu vào một đĩa nông rồi để
trong bình chân không 24 giờ trước khi cân mẫu thử. Chi số hydroxyl là số miligam kali hydroxyd cần thiết để
trung hoà acid acetic tổ hợp do acyl hoá 1 gam chế phẩm.
Sử dụng phương pháp A, trừ khi có những quy định
5.3 XÁC ĐỊNH CHỈ s ố ACETYL khác ghi trong chuyên luận riêng.
Phưotig pháp A
Chỉ số acetyl là số miligam kali hydroxyd cần thiết để
Nếu không có chỉ dẫn gì khác trong chuyên luận
trung hoà acid acetic được giải phóng sau khi thủy
riêng, cân chính xác một lượng chế phẩm (như ghi
phân 1 gam chế phẩm đã acetyl hoá.
trong bảng dưới đây) cho vào một bình acetyl hoá
Cách xác định dung tích 150 ml có lắp ống sinh hàn ngược, thêm một
a) Xác định chỉ số xà phòng hoá của chế phẩm theo thể tích tướng ứng thuốc thử pyridin - anhydrid acetic
phương pháp ghi trong chuyên luận "Xác định chỉ số (như ghi trong bảng dưới đây). Đun sôi 1 giờ trong
xà phòng hoá". cách thủy, khi đun chú ý điều chỉnh mực nước của nồi
b) Acetyl hoá chế phẩm theo phưong pháp sau: Lấy 10 g cách thủy cao hon. mực chất lỏng trong bình từ 2 đến
chế phẩm cho vào một. bình cầu đáy tròn, cổ dài, có dung 3 cm. Làm nguội, thêm 5 ml nước qua ống sinh hàn.
tích 200 ml, thêm 20 ml anhydrid acetic (TT). Lắp ống Nếu hỗn hợp bị đục thì thêm pyridin (TT) vừa đủ để
sinh hàn ngược không khí (nguồn làm lạnh của ống làm trong. Ghi lại số ml pyridin (TT) đã thêm (để sau
sinh hàn là không khí). Giữ bình trên lưới thép có phủ cho vào mẫu trắng). Lắc, lại đun trong cách thủy 10
chất chịu nhiệt có khoét một lỗ tròn đường kính 4 cm. phút nữa rồi lấy ra làm nguội. Rửa ống sinh hàn và
Đun nóng bình bằng một ngọn lửa nhỏ có chiểu cao thành bình bằng 5 ml ethanol 96% (TT) đã trung hoà
trước với chỉ thị phenolphtalein. Chuẩn độ bằng dung Song song trong cùng một điều kiện như trên, tiến hành
dịch kali hydroxyd 0,5 N trong ethanol (CĐ) với chỉ thí nghiệm với một mẫu trắng không có chế phẩm.
thị là 0,2 ml phenolphtalein (CT). Song song trong Chỉ số hydroxyl của chế phẩm được tính theo công
cùng một điều kiện như trên tiến hành thí nghiệm với thức sau:
một mẫu trắng (không có chế phẩm).
Chỉ số hydroxyl của chế phẩm được tính theo công ( b - a )x 5,610
thức sau: Chỉ số hydroxyl =
(b - a) X 28,05
Chỉ số hydroxyl = ------------------ + chỉ số acid a; Số ml dung dịch acid percloric 0,1 N cần dùng trong
mẫu thử
b: Số ml dung dịch acid percloric 0,1 N cần dùng trong
a: Số ml dung dịch kali hydroxycỊ0,5 N trong ethanol mẫu trắng
đã dùng trong mẫu thử p: Khối lượng chế phẩm đã cân đem thử tính bằng
b: Số ml dung dịch kali hydroxy(á0,5 N trong ethanol đã gam.
dùng trong mẫu trắng Xác định hàm lượng % nước có trong chế phẩm (A%)
p: Khối lượng chế phẩm đã cân đem thử tính bằng theo phụ lục 6 .6 . Tính chỉ số hydroxyl hiệu chỉnh theo
gam. công thức sau:
Chỉ số hydroxyl hiệu chỉnh = chỉ số hyđroxyl -31,1 X A
Chỉ số Lượng chế Thể tích thuốc thử
hydroxyl phẩm (g) Pyridin - anhydrid
acetic (ml) 5.6 XÁC ĐỊNH CHỈ s ố lOD
10 - 100 2,0 5,0
Ghỉ số iod của một chế phẩm là số gam iod bị hấp thụ
100-150 . 1,5 5,0
bởi 100 g chế phẩm được xác định bằng một trong
150-200 1,0 5,0
những phưcmg pháp dưới đây:
200-250 0,75 5,0
250-300 0,60 hay 1,20 5,0 hay 10,0 Phưong pháp iod bromid
Trừ khi có những quy định khác trong chuyên luận
300-350 1,0 10,0
riêng, lượng chế phẩm đem thử được lấy theo bảng sau:
350 - 700 0,75 15,0
700 - 950 0,5 15,0 Chỉ số iod dư đoán Lượng chế phẩm cần thử (g)
Dưới 20 1,0
Thuốc thử pyridin - anhydrid acetic Từ 20 đến 60 0,25 đến 0,5
Thêm cẩn thận và vừa thêm vừa làm lạnh 25 ml
60 - 100 0,15-0,25
anhydrid acetic (TT) vào 50 ml pyridin khan (TT).
Trên 100 0,10-0,15
Làm nguội rồi pha loãng với pyridin khan (TT) thành
100 ml. Thuốc thử chỉ pha trước khi dùng.
Hoà tan một lưcmg quy định chế phẩm trong 15 ml
Phương pháp B Gloroform (TT) trong một bình đo chỉ số iod có nút
Cho một lượng quy định chế phẩm cần thử vào trong thủy tinh mài, đã được làm khô trước hoặc được tráng
một bình thủy tinh hình nón có dung tích 5 ml hoàn bằng acid acetic băng (TT) (trừ khi có những quy định
toàn khô, thêm 2 ml thuốc thử anhydrid propionic. khác). Thêm từ từ 25 ml dung dịch iod bromid (TT)
Đậy bình bằng nút thủy tinh mài hoặc một nút thích vào, đậy kín và để ở chỗ tối trong 30 phút (trừ khi có
hcfp bằng chất dẻo và lắc nhẹ nhàng cho đến khi hòa những quy định khác trong chuyên luận riêng), thỉnh
tan chế phẩm. Để yên trong 2 giò khi không có những thoảng lắc. Sau đó thêrn 10 ml dung dịch kali iodid
quy định khác. Tháo nắp bình và chuyển toàn bộ 10% (TT), 100 ml nước cất và chuẩn độ bằng dung
lượng chất chứa trong bình vào trong một bình hình dịch natri thiosulfat 0,1 N (CĐ), lắc mạnh đến khi
nón rộng miệng, dung tích 500 ml, có chứa 25,0 ml dung dịch có màu vàng nhạt, thêm 5 ml dung dịch hồ
dung dịch anilin 0,9% (kl/tt) trong cyclohexan (TT) và tinh bột (CT) và tiếp tục chuẩn độ đến khi dung dịch
30 ml acid acetic băng (TT). Lắc tròn, để yên trong 5 mất màu xanh.
phút và chuẩn độ bằng dung dịch acid percloric 0,1 N, Song song trong cùng điều kiện như trên, tiến hành thí
dùng 0,05 ml dung dịch tím tinh thể (CT) làm chỉ thị, nghiệm với một mẫu trắng (mẫu không có chế phẩm).
cho đến khi dung địch có màu xanh lục. Tính chỉ số iod bằng biểu thức:
5.7 XÁC ĐỊNH CHỈ s ố KHÚC XẠ
1,269 X(b - a)
Chỉ số iod =
Chỉ số khúé-xạ (n\) của một chất so với không khí là
tỷ lệ giữa sin của góc tới và sin của góc khúc xạ của
a: Số ml dung dịch natri thiosulíat 0,1 N đã dùng trong chùm tia sáng từ không khí truyền vào chất đó.
Chỉ số khúc xạ có giá trị trong việc định tính hay để
mẫu thử.
xác định độ tinh thiết của chất.
b: Số ml dung dịch natri thiosulfat 0,1 N dùng trong
Chỉ số khúc xạ được đo ở 20°c ± 0,5°c với chùm tia
mẫu trắng. đo có bước sóng tương ứng với vạch D của natri
p: Khối lượng chế phẩm đã cân đem thử tính bằng
(Ầ = 589,3 nm), ký hiệu
gam.
Khi sử dụng nguồn sáng trắng, khúc xạ kế được trang
Phưotig pháp iod monoclorid bị hệ thống bổ chính và được hiệu chuẩn lại để cho kết
Nếu chuyên luận quy định dùng bình đo chỉ số iod, quả đọc tưcfng ứng với vạch D của đèn natri.
bình này phải có dung tích danh định 250 ml và đáp Khúc xạ kế dùng để xác định góc tới hạn của môi
ứng các tiêu chuẩn quốc gia, trừ khi có những quy trường. Khi đo, phần chủ yếu của lăng kính có chỉ số
định khác. khúc xạ biết trước đặt tiếp xúc với môi trường được
khảo sát.
Hoà tan một lượng quy định chế phẩm khảo sát trong
Để đạt được độ chính xác lý thuyết ± 0,0001, Cần thiết
10 ml dicloromethan (TT) trong một bình đo chỉ số
phải hiệu chuẩn lại máy với các chất chuẩn do nhà sản
iod đã làm khô. Thêm 20 ml dung dịch iod monoclorid xuất cung cấp hay bằng cách xác định chỉ sồ' khúc xạ
(TT). Đậy nút bình đã được làm ướt trước bằng dung của nước cất tại 25“C là 1,3325 và tại 20°c là 1,3330
dịch kali iodid 10% (TT), để yên trong chỗ tối ở 15° và phải thường xuyên kiểm tra nhiệt độ và độ sạch của
đến 25°c trong 30 phút. Cho 15 ml dung dịch kali khoang do.
iodid 10% (TT) vào phần lõm vành khãn của miệng
bình, cẩn thận mở nút. Rửa nút và thành bình bằng
5.8 XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ PEROXYD
100 ml nước cất, lắc và chuẩn độ bằng dung dịch natri
thiosulfat 0,1 N (CĐ), lắc mạnh đến khi dung dịch có Chỉ số peroxyd là số mili đương lượng gam oxygen
màu vàng nhạt, thêm 5 ml dung dịch hồ tính bột (CT) hoạt tính biểu thị lượng peroxyd chứa trong 1000 g chế
và tiếp tục chuẩn độ đến khi dùng dịch mất màu xanh. phẩm khi được xác định theo phương pháp dưới đây.
Song song trong cùng một điều kiện như trên, tiến Cách xác định
hành thí nghiệm với một mẫu trắng (mẫu không có Cân chính xác 5 g chế phẩm cho vào bình nón nút mài
chế phẩm). dung tích 250 ml, thêm 30 ml hỗn hợp gồm 30 thể tích
Tính chỉ số iod bằng biểu thức: acid acetic băng (TT) và 20 thể tích cloroform (TT),
lắc cho tan rồi thêm 0,5 ml dung dịch kali iodid bão
1,269 x(b - a) hoà (TT). Lắc đều trong thời gian đúng 1 phút, thêm
Chỉ số iod -
30 ml nước rồi vừa lắc vừa chuẩn độ chậm bằng dung
dịch natri thiosulíat 0,0IN cho đến khi có màu vàng
a: Số ml dung dịch natri thiosulíat 0,1 N đã dùng trong rất nhạt thì thêm 0,5 ml dung dịch hồ tinh bột (CT),
mẫu thử. tiếp tục chuẩn độ đến mất màu xanh.
Tiến hành làm một mẫu trắng trong cùng một điều
b: Số ml dung dịch natri thiosulíat 0,1 N đã dùng trong
kiện như trên. TTiể tích dung dịch natri thiosulíat 0,01 N
mẫu trắng.
dùng để chuẩn độ mẫu trắng không được vượt quá
p: Khối lượng chế phẩm đã cán đem thử tính bằng
0,1 ml. ’ .
gam, Chỉ số peroxyd của chế phẩm được tính theo công
Lượng chế phẩm lấy đem thử (tính bằng gam) cũng có thức sau:
thể tính được bằng cách lấy chỉ số iod dự đoáii cao
nhất của chế phẩm thử chia cho 20, Nếu số lượng ( a-b)xi o
Chỉ số peroxyd =
thuốc thử iod monoclorid bị hấp thụ bởi lượng chế
phẩm đã lấy để thử lớn hơn một nửa lượiig thuốc thử
iod monoclorid cho vào, phải làm lại thí nghiệm với a: Số mỉ dung dịch natri thiosulíat 0,01 N dùng để
lượng chế phẩm thử nhỏ hơn. chuẩn độ mẫu thử.
b; Số ml dung dịch natri thiosulfat 0,01 N dùng để Dùng một dung dịch đệm chuẩn thứ 2 (chọn một trong
chuẩn độ mẫu trắng. các dung dịch quy định ghi ở bảng 2 ) để chỉnh thang đo.
p: Số gam chế phẩm đem thử. Trị số pH đo được của dung dịch đệm chuẩn 3, dung
dịch có trị số pH nằm giữa trị số pH của đệm chuẩn 1
và 2, phải không được sai khác nhiều hcín 0,05 đcfn vị
5.9 XÁC ĐỊNH CHỈ s ô pH J pH so vói trị số pH tưcmg ứng ghi trong bảng 2.
pH là một số biểu thị quy ước nồng độ ion hydrogen Phương pháp đo
của dung dịch nước. Trong thực hành, định nghĩa trên Nhúng sâu các điện cực vào trong đung dịch cần khảo
là một định nghĩa thực nghiệm. pH của một dung dịch sát và đo trị số pH ở chính nhiệt độ đo của các dung
dịch đệm chuẩn khi hiệu chuẩn máy. Sau cùng đo lại
liên quan với pH của một dung dịch đối chiếu theo
trị số pH của dung dịch đệm chuẩn dùng để hiệu
biểu thức sau:
chuẩn máy và điện cực. Nếu sự khác nhau giữa lần
đọc này và trị số gốc của dung dịch đệm chuẩn ấy lớn
pH = p H ,- hơn 0,05 thì các phép đo phải làm lại.
K Khi đo các dung dịch có pH trên 10 phải đảm bảo rằng
điện cực thủy tinh đang dùng là phù hợp, chịu được
Trong đó: các điều kiện kiềm và cẩn áp dụng hệ số điều chỉnh
E: Điện thế, tính bằng von, của pin chứa dung dịch trong phép đo.
được khảo sát. Khi máy được dùng thường xuyên, việc kiểm tra thang
E^: Điện thế, tính bằng von, của pin chứa dung dịch đã đo pH phải đựợc thực hiện định kỳ. Nếu máy không
biết pH (dung dịch đối chiếu). thường xuyên dùng, việc kiểm tra cần thực hiện trước
pHsi Là pH của dung dịch đối chiếu. mỗi phép đo.
k: Hệ số, thay đổi theo nhiệt độ ghi ở bảng 1. Tất cả các dung dịch và dịch treo của chế phẩm khảo
sát và các dung dịch đệm chuẩn, phải được pha chế
Bản^ 1: Giá trị k ở các nhiệt độ khác nhau
với nước không có lẫn carbon dioxyd.
Nhiêt đô k Các dung dịch đệm chuẩn
15° 0,0572 Dung dịch đệm A: Hoà tan 12,61 g kali tetraoxalat
20 ° 0,0582 (TT) trong nước vừa đủ để có 1000 ml dung dịch
25° 0,0592 (0,05M).
30° 0,0601 Dung dịch đệm B: Lắc kỹ một lượng thừa kali hydro
(+)-tartrat (TT) với nước ờ 25°c. Lọc hoặc để lắng
35“ 0,0611
gạn. Pha ngay trước khi dùng.
Dung dịch đệm C: Hoà tan 11,41 g kali dihydrocitrat
Máy (TT) trong nước vừa đủ để có 1000 ml dung dịch
Trị số pH của một dung dịch được xác định bằng cách (0,05 M). Pha ngay trước khi dùng.
đo thế hiệu giữa điện cực chỉ thị nhạy cảm với ion Dung dịch đệm D: Hoà tan 10,13 g kali hydrophtalat
hydrogen (thường là điện cực thủy tinh) và một điện (TT) đã sấy khô trưốc & 110 đến 135°c trong nước vừa
cực so sánh (thí dụ điện cực calomel bão hoà). đủ để có 1000 ml dung dịch (0,05 M),
Máy đo là một điện thế kế có trở kháng đầu vào gấp ít Dung dịch đệm E: Hoà tan 3,39 g kalỊ dihydrophosphat
nhất 100 lần trở kháng của các điện cực sử dụng. Nó (TT) và 3,53 dinatri hydrophosphat khan (TT) (cả hai đã
thường được phân độ theo đơn vị pH và có độ nhạy được sấy khô trước ở 110 đến 130°c trong 2 giờ) trong
vừa đủ để phát hiện được những thay đổi cỡ 0,05 đơn nước vừa đủ để có 1000 ml dung dịch (0,025 M cho mỗi
vị pH hoặc ít nhất 0,003 V. Các điện cực thủy tinh phù muối).
hợp và các kiểu máy đo pH kể cả máy đo pH hiện số Dung dịch đệm F: Hoà tan 1,18 kali dihydrophosphat
đều phải đáp ứng yêu cầu trên. (TT) và 4,30 g dinatri hydrophosphat khan (TT) (cả
Vận hành máy đo pH và hệ thống điện cực tuỳ theo sự hai đã được sấy khô trước ở 110 đến 130 °c trong
chỉ dẫn của hãng sản xuất. 2 giờ) trong nước vừa đủ để có 1000 mỉ dung dịch
Tất cả các phép đo đều cần phải tiến hành trong cùng (0,0087 M và 0,0303 M mỗi muối theo thứ tự kể trên).
một điều kiện nhiệt độ khoảng từ 20 đến 25°G, trừ những Dung dịch đệm G: Hoà tan 3,80 g natri tetraborat (TT)
trưòng hợp có quy định khác trong chuyên luận riêng. trpng nước vừa đủ để có 1000 ml dung dịch (0,01 M).
Hiệu chuẩn máy: dùng dung dịch đệm chuẩn D ghi Bảo quản tránh carbon dioxỳd của không khí.
trong bảng 2 là chuẩn thứ nhất, đò và chỉnh máý để Dung dịch đệm H: Hoà tan 2,64 g natri carbonat khan
đọc được trị số pH của chuẩn ghi ở bảng tương ứng vói (TT) và 2,09 g natri hydrocarbonat (TT) trong nưóc vừa
nhiệt độ của dung dịch. đủ để có 1000 ml dung dịch (0,025 M cho mỗi muối).
/r
Bcìti^ 2: pH của dung dịch đệm chuẩn ở nhiệt độ khác nhau.
Nliiêt đô Dung dịch đệm
t"
1,67 3,80 4,00 6,90 7,45 9,28 10,12
20" 1,68 3,79 4,00 6,88 7,43 9,23 10,06
25‘> 1,6X 3,56 3,78 4,01 6,87 7,41 9,18 10,01
30” 1,68 3,55 3,77 6,85 7,40 9,14 9,97
35‘’ 1,69 3,55 3,76 4,02- 6,84 7,39 9,10 9,93
ApH/Al + 0,001 -0,0014 - 0,0022 + 0,0012 - 0,0028 -0,0028 - 0,0082 - 0,Ơ096
Trong đó:
a: Góc quay cực đo được.
Hỉnh 5.14: Dụng cụ xác định lưu huỳnh dioxyd
1: Chiều dài ống đo của phân cực kế, tính bằng dm.
d; Tỷ trọng của chất thử (lỏng).
Cách tiến hành
c: Nồng độ phần trăm của chất thử (rắn) trong dung
Cho 500 ml nước và 20 ml acid hydrocloric (TT) vào
dịch.
bình cầu rồi sục vào bình một luồng khí nitơ hoặc khí
Căn cứ vào góc quay cực đo được, có thể tính nồng độ
carbon dioxyd đã đi qua dung dịch natri carbonat 10%
phần trăm (kl/tt) của chất thử trong dung dịch theo
(TT) và đun nóng từ từ dung dịch trong bình cầu cho
biểu thức:
đến sôi. Duy trì luồng khí sục vào bình Gầu và đun
c (kl / tt) = ■ 20
X 100 dung dịch sôi trong 10 phút, làm nguội bằng cách
Ix a : d nhúng bình từ từ vào nước. Mở nắp cổ bình neay, cho
vào bình cầu khoảng 50 đến,10Ò g ả i ằ cần phân tích,
hoặc nồng độ phần trăm (kl/kl) của chất thử trong đậy nắp bình và đu.rr nóng cẩn thận cho sôi trong
duiiR dịch
dung dich theo biểu thức: 45 phút. Tháo ^Jai ống hấp thụ trước khi ngừng luồng
khí nitơ hay carbon didxyd. Gộp dung dịch trong hai
c (kl/kl)= xioo ống hấp chuẩn độ bằng dung dịch natri hydroxyd
1X P2 0 X a 0 , 1 N(CỈ));
1 ml dU;ng dịch natri hydroxyd 0,1 N tương đương với
Trong đó P2 0 là tỷ trọng của dung dịch ở 20°c. 3,203 r„g sOọ.
Lặp lại phép thử trên nhưngkhông có chất cầnphân Tỷ trọng biểu kiến
tích. Dung dịch trong hai ống hấp thụ vẫn phải giữ Đại lượng “tỷ trọng biểu kiến” được dùng trong các
được trung tính như trước. chuyên luận ethanoí, ethanol 96% và loãnghcmĩ.., là
PhưoTig pháp 2 lưọng cân trong không khí của một đơn vị thể
Cho vao bình cầu (A) 150 ml nước và sục luồng khí tích chất lỏng. Tỷ trọng biểu kiến được biểu thị bằng
carbon dioxyd qua toàn bộ hệ thống trong 15 phút với đơn vị kg m'-’ và được tính toán theo biểu thức sau đây:
tốc độ 100 mi mỗi phut. Cho 10 nìĩ dung dịch
hydrogen peroxyd 10% (TT) đã được M ng hòa với Tỷ trọng biểu kiến = 997,2 X d ll
dung dịch xanh bromophenol 0,1% (CT) vào ống
Duy ĩ . ^luLg khí, tháo bình gạn (B), dùng 100 ml đó ¿/ỉ“ là tỷ trọng tưang đối của chất thử.
Iiước chuyển 25,0 g chất cần phân tích vàò bình cầu 997,2 là khối lượng cân trong không khí của 1
(A). Lắp bình ơạn, cho qua bình gạn 80 ml dung dịch nước, tính bằng kg.
acid hydrocloric 10% (TT) vào bình cầu và đun sồi o , ,
trong ;1 giờ. Mơ
‘7, lkhóa
u Jbìnhu gạn, ngừng
^ luồng Ỉkhí, Xác đinh
• tỷ trong^ 20 của môt
“ V chất lỏngs
ngừng đun nóng và nước sinh hàn. Chuyển dung dịch đinh ty trọng của một chất lỏng theo phương pháp
hấp thụ trong ống ngliiệm(D) sang một bình nón dung rõ trong chuyên luận. Nếu chuyên luận
ưch 200 nil, dùng một ít nưóc trâng ống nghiệm (D) ^ ?
rồi gộp vàỏ bình nón. Đun trên cách thủy trong ?. iÍ!®’
15 phcít và đ ê ^ .g u r W r n 0,1 ml
bromophenol 0,1% (CT) và chuẩn độ bằng dung dịch Phương pháp dùng picnomet: Cân chính xác picnomet
natri hydroxyd 0,1 N (CĐ) cho đến khi màu chuyển từ rỗng, khô và sạch. Đổ vào picnomet mẫu thử đã điều
vàng sang xanh tím. chỉnh nhiệt độ thấp hơn 20“C, chú ý không để có bọt
Hàm lượng lưu huỳnh dioxyd (phần triệu) được tính khí. Giữ picnomet ở nhiệt độ 20“C trong khoảng 30
theo công thức: 128.a pỊ^ịịt Dùng một băng giấy lọc để thấm hết chất lỏng
Trong đó: a là số mililit dung dịch natri hydroxyd 0,1 trên vạch mức, làm khô mặt ngoài của picnomet.
N đa dung. khô'i lượng chất lỏng chứa trong picnomet.
Tiếp đó đổ mẫu thử đi, rửa sạch picnomet, lạm khõ
5.15 XÁC ĐỊNH KHỐI LƯỢNGRIÊNG VÀ TỶ cách tráng ethanol rồi trárig aceton, thổi không
TRONG không khí nóng đuổi hết hơi aceton, sau
đó xác định khối lượng nước cất chứa trong picnomèt
Khối Iượiig riêng ở nhiệt độ 20“C như làm với mẫu thử. Tỷ số giữa khối
Khối lượng riêng của một chất ở nhiệt độ t (Pi)là khối lượng mẫu thử và khối lứỡng nước cất thu được là tỷ
lượng một đơn vị thể tích của chất đó, xáe định ở nhiệt trọng cin xác định
Phương pháp này cho kết quả với 4 chữ số lẻ thập phân.
p _ Phương pháp ẩùng cân thủy fính Mohr-Westphal:
' V Đặt cân trên mặt phẳng nằm ngang. Mắc phao vào đòn
cân, đặt phao chìm trong nước cất ở nhiệt độ 20 °c và
M: Khối lượng của chất, xác định ở nhiệt độ t. chỉnh thăng bằng bằng các con mã đặt ở các vi trí
V; Thể tích chất, xác định ở nhiệt độ t. thích hợp, thu được giá trị M. Lấy phao ra, thấm khô
Trong hệ đơn vị quốc tế S.I, đơn vị của khối lượng rồi đặt lại phao chìm trong chất lỏng cần xác định tỷ
riêng là kg/cml Trong ngành dược thường xác định trọng, ở cùng nhiệt độ 20°c, chú ý sao cho phần dây
khối lượng riêng ở nhiệt độ 20 °c (p2o) có tính đến ảnh treo chìm trong chất lỏng một đoạn bằng đoạn đã
hưởng của sức đẩy của không khí (tức là quy về giá trị chìm trong nước cất. Chỉnh lại thăng bằng bằng các
xác định trong chân không) và dùng đofn vị kg/1 hoặc con mã đặt ở vị trí thích hợp, thu được giá trị M|. Tỷ
ể/niỉ- số M|/M là tỷ trọng ¿/,^0 cần xác định.
Tỷ trong tương đối Phưcíng pháp này cho kết quả 3 chữ số lẻ thập phân.
Tỷ trọng tương đối d ịl của một chất là tỷ số giữa khối Phương pháp dùng tỷ trọng kế: Làự sạeh tỷ ưọp.g kế
lượng của một thể tích cho trước của chất đó, và khối bằng ethanol hoặc ether. Dùng đũa thuỷ tinh trộn đều
lượng của cùng thể tích nưóc cất, tất cả đều cân ở 20°c. chất lỏng cần xác định tỷ trọng. Đặt nhẹ nhàng tỷ trọng
kế vào chất lỏng đó sao cho tỷ trọng kế không chạm "Không quá 0,5% (1 g, 105°ọ, phosphor pentoxyd
vào thành và đáy của dụng cụ đựng chất thử. Chỉnh 24 giờ)" có nghĩa là dùng phựơng pháp 2: một gam
nhiệt độ tới 20°c và khi tỷ trọng kế ổn định, đọc kết quả mẫu thử đem sấy 24 giờ trong dụng cụ sấy ở áp suất
theo vòng khum dưới của mức chất lỏng. Đối với chất giảm (2 kPa) có chất hút ẩm phosphor pentoxyd, khối
lỏng không trong suốt, đọc theo vòng khum trên. lượng giảm đi không quá 5 mg.
Phưcmg pháp này cho kết quả với 2 hoặc 3 chữ số lẻ "Không quá 0,2% (1 g, silicagel, 24 giờ)" có nghĩa là
dùng phương pháp 2: một gam mẫu thử đem sấy 24
thập phân.
giờ trong dụng cụ sấy ở áp suất giảm (2 kPa) có chất
Xác định tỷ ừọng d^l của mỡ, sáp, nhựa, nhựa thơm: hút ẩm silicagel, khối lượng giảm đi không quá 2 mg.
Dùng picnomet: Đầu tiên cân chính xác picnomet rỗng Nếu chuyên luận không quy định thời gian làm khô có
(M|) rồi cân picnomet đổ đầy nước cất ở 20°c (M4). nghĩa là phải làm khô đến khối lượng không đổi, tức là
Sau đó đổ nước đi, làm khô picnomet, dùng ống hút sự chênh lệch khối lưcmg sau khi sấy thêm 1 giờ trong
hoặc phễu cuống nhỏ, cho vào trong picnomet mẫu thử tủ .sấy hoặc 6 giờ trong bình hút ẩm so với lần sấy
đã được đun chảy khoảng 1/3-1/2 thể tích của trước đó không quá 0,5 mg.
picnomet. Để 1 giờ trong nước nóng, không đậy nút.
Làm nguội đến 20°c, đậy nút. Lau khô mặt ngoài Cách tiến hành
picnomet rồi lại cân (M2). Cuối cùng thêm nước cất Dùng hộp lồng thuỷ tinh hoặc chén cân có nắp mài
đến vạch, lau khô mặt ngoài picnomet rồi lại cân (M3). làm bì đựng mẫu thử; làm khô bì trong thời gian 30
Chú ý không được để bọt khí còn lại giữa lớp nước và phút theo phương pháp và điều kiện quy định trong
mẫu thử. chuyên luận rồi cân để xác định khối lượng bì. Cân
Tính kết quả theo công thức: ngay vào bì này một lượng chính xác mẫu thử bằng
khối lượng quy định trong chuyên luận với sai số
_ M 2 -M,- ± 10%. Nếu không có chỉ dẫn gì đặc biệt thì lượng
«20 =■ mẫu thử được dàn mỏng thành lófp có độ dày không
(M 4 + M 2) - ( M ,+ M 3)
quá 5 mm. Nếu mẫu thử có kích thước lóìi thì phải
nghiền nhanh tới kích thước dưới 2 mm trước khi cân.
Tiến hành làm khô trong điều kiện quy định của
5.16 XÁC ĐỊNH MÂT KHỐI LƯỢNG DO LÀM chuyên luận và trong cùng một dụng cụ đã làm khô bì.
KHÔ Nếu dùng phương pháp sấy thì nhiệt độ cho phép chỉ
chênh lệch ± 2°c so với nhiệt độ quy định. Sau khi sấy
Mất khối lưcmg do làm khô là sự giảm khối lưcmg phải làm nguội tới nhiệt đô phòng cân trong bình hút
của mẫu thử biểu thị bằng phần trăm (klẠ:!) khi được ẩm có silicagel rồi cân ngay.
làm khô trong điều kiện xác định ở mỗi chuyên luận. Nếu mẫu thử bị chảy ở nhiệt độ thấp hơn nhiệt độ sấy
Sự giảm khối lượng thu được sau khi làm khô biểu thị quy định thì trước khi đưa lên nhiệt độ đó, cần duy trì
sự mất đi lượng nước ẩm, một phần hoặc toàn bộ từ 1 đến 2 giờ ò nhiệt độ thấp hơn nhiệt độ nóng chảy
lượng nước kết tinh và lượng chất dễ bay hơi khác của mẫu thử từ 5°c đến 10 °c.
trong mẫu thử. Nếu mẫu thử ở dạng viên nang hoặc viên bao thì phải
Việc xác định mất khối lượng do làm khô không được bỏ vỏ và nghiền nhanh tới kích thước dưới 2 mm rồi
làm thay đổi tính chất lý hoá cơ bản của mẫu thử, vì lấy lượng bột viên tương đương không ít hơn 4 viên
đem thử.
vậy mỗi chuyên luận riêng sẽ có quy định cách làm
Nếu mẫu thử là dược liệu, khi chuyên luận riêng
khô thèo một trong các phưcmg pháp sau đây:
không có chỉ dẫn gì đặc biệt thì tiến hành theo phương
Phương pháp 1: Sấy trong tủ sấy ở áp suất thường.
pháp 1. Dửợc liệu phải được làm thành mảnh nhỏ
Phưcfng pháp 2: Sấy ở áp suất giảm. đưòng kính không quá 3 mm; lượng đem thử từ 2 g
Phương pháp 3; Làm khô trong bình hút ẩm vói những đến 5 g; chiều dày lớp mẫu thử đem sấy là 5 mm và
chất hút nước mạnh như acid sulfuric đậm đặc, không quá 10 mm đối với dược liệu có cấu tạo xốp.
phosphor pentoxyd, calci clorid khan, silicagel V..V.. Nhiệt độ và thời gian sấy theo yêu cầu của chuyên
Với mỗi phưomg pHáp, các điều kiện tiến hành cụ luận riêng.
thể được quy định riêng trong mẫu thử. Nếu chuyên
luận ghi;
"Không quá 1% (1 g, 105°c, 4 giờ)" có nghĩa là dùng 5.17 XÁC ĐỊNH MÀU SẮC CỦA DUNG DỊCH
phương pháp 1: một gam mẫu thử đem sấy trong tủ
sấy ở áp suất thucfng trong thời gian 4 giờ; khối lượng Việc xác định màu sắc của dung dịch trong phạm vi
giảm đi không quá 10 mg. nâu - vàng - đỏ được tiến hành theo một trong hai
phương pháp dưới đây, tuỳ theo chỉ dẫn trong chuyên là 0,5 ml dung dịch hồ tinh bột (CT) cho vào lúc gần
luận. Một dung dịch được coi là không màu nếu nó cuối chuẩn độ. Dung dịch chuyển thành màu hồng
giống như nước cất hay dung môi dùng để pha dung nhạt khi chuẩn độ đến điểm tương đương.
dịch đó, hoặc không thẫm màu hơn dung dịch màu 1 ml dung dịch natri thiosulíat 0 , 1N tương đương với
chuẩn Nọ. 23,79 mg CoCụ. 6 H A
Phưong pháp 1 Duiiíị dịch màu xanh: Hoà tan 63 g đồng (II) sulfat
Dùng những ống thủy tinh trung tính, không màu, (TT) trong dung môi A cho vừa đủ 1000 ml. Chuẩn
trong suốt và giống hệt nhau, có đường kính ngoài độ, rồi điều chỉnh bằng dung môi A để có dung dịch
12 mm để so sánh 2,0 ml dung dịch thử với 2,0 ml chứa 62,4 mg GUSO4. 5 H2O trong 1 ml.
nước cất, hoặc dung môi, hoặc dung dịch màu chuẩn Chuẩn độ: Cho vào một bình nón dung tích 250 ml có
(Bảng 2a tới 2e) theo chỉ dẫn trong chuyên luận. Quan nút mài 10 ml dung dịch màu xanh, 50 ml nước, 12 ml
sát dung dịch dọc theo trục ống trong ánh sáng dung dịch acid acetic 2 M (TT) và 3 g kali iodid (TT).
khuyếch tán, trên nền trắng. Chuẩn độ iod giải phóng bằng dung dịch natri thiosulíat
0,1 N đến khi có màu nâu nhạt, ehỉ thị là 0,5 ml dung
Phưong pháp 2
dịch hồ tinh bột (CT) cho vào lúc gần cuối chuẩn độ.
Dùng những ống thủy tinh trung tính, đáy bằng,
1 ml dung dịch natri thiosulíat 0,1 N tương tương với
không màu, trong suốt, giống hệt nhau và có đưòng
24,97 mg CUSO4. 5H,0,
kính trong từ 1 5 -2 5 mm để so sánh lớp dung dịch
thử có bề dày 40 mm với lớp chất lỏng có bề dày Pha chế các dung dịch gốc màu
40 mm của nước cất, hoặc dung môi, hoặc dung Dùng 3 dung dịch đầu để pha 5 dung dịch gốc màu
dịch màu chuẩn (Bảng 2a tới 2e) theo chỉ dẫn trong theo bảng 1.
chuyên luận. Quan sát dung dịch dọc theo trục ống
Bảng ỉ - Các dung dịch gốc màu
trong ánh sáng khuếch tán trên nền trắng.
Cách pha chế dung dịch màu chuẩn Dung dịch Dung dịch đầu cần lấy Dung dịch
gốc màu để pha (ml) acid
Pha chế các đung dịch đầu
Màu Màu Màu hydrcx:loric
Duiìịị môi A: 25 ml acid hydrocloric (TT) hoà tan vào
975 ml nước cất. vàng đỏ xanh 1% (kl/tt (ml)
Dun^ dịch nùiu vàng: Hoà tan 46 g sắt (III) clorid (TT) N(nâu) 30 30 24 16
„trong dung môi A cho vừa đủ 1000 ml. Chuẩn độ rồi VN (vàng nâu) 24 10 4 62
điều chỉnh bằng dung môi A để có dung dịch chứa 45 V(vàng) 24 6 0 70
mg FeClj. 6 HịO trong 1 ml. Bảo quản tránh ánh sáng. VL (vàng lục) 96 2 2 0
Chuẩn độ; Cho vào một bình nón dung tích 250 ml có Đ (đỏ) 10 20 0 70
nút mài 10 ml dung dịch màu vàng, 15 ml nước, 5 ml
acid hydrocloric (TT) và 4 g kali iodid (TT). Lắc đều Pha chế các dung dịch màu chuẩn
rồi để yên 15 phút ở chỗ tối. Thêm vào bình 100 ml Dùng 5 dung dịch gốc màu pha các dung dịch màu
nước và chuẩn độ iod giải phóng bằng dung dịch natri chuẩn theo các bảng sau:
thiosulfat 0,1 N, chỉ thị là 0,5 ml dung dịch hồ tinh bột Bảng 2a- Dung dịch màu chuẩn N.
(CT) cho vào lúc gần cuối chuẩn độ.
1 ml dung dịch natri thiosulfat 0,1 N tương đương với Dung dịch màu Dung dịch gốc Dung dịch acid
27,03 mg FeClj.eHjO. chuẩn màu N (ml) hydrocloric 1%
Dung dịch màu đỏ: Hoà tan 60 g Gobalt (II) clorid (kl/tt) (ml)
(TT) trong dung môi A cho vừa đủ 1000 ml. Chuẩn N, 75,0 25,0
độ, rồi điều chỉnh bằng dung môi A để có dung dịch N, 50,0 50,0
chứa 59,5 mg CoCụ. 6 H2O trong 1 ml. N3 37,5 62,5
Chuẩn độ: Cho vào một bình nón dung tích 250 ml có N4 25,0 75,0
nút mài 5 ml dung dịch màu đỏ, 5 ml nước oxy già 10
Ns 12,5 87,5
thể tích và 10 ml dung dịch natri hydroxyd 30% (TT).
N6 5,0 95,0
Đun sôi nhẹ trong 10 phút, để nguội rồi thêm 60 ml
dung dịch acid sulfuric IM (TT) và 2 g kali iodid N, 2,5 . 97,5
(TT). Đậy bình và lắc nhẹ cho tan, ehuẩn độ iod giải Ns 1,5 98,5
phóng bằng dung dịch natri thiosulfat 0,1 N với chỉ thị N, 1,0 99,0
Bảng 2h- Dung dịch màu chuẩn VN Bảo quản
Với phương pháp 1, các dung dịch màu chuẩn cần
Dung dịch màu Dung dịch gốc Dung dịch acid được bảo quản trong những ống thủy tinh trung tính,
chuẩn màủ VN (ml) hydrocloric không màu, trong suốt có đường kính ngoài 12 mm,
1% (kl/tt) (ml) được hàn kín và tránh ánh sáng.
VN, 100,0 0,0
Với phương pháp 2, các dung dịch màu chuẩn phải được
chuẩn bị ngay trước khi dùng từ dung dỊch gốc màu.
VN, 75,0 25,0
VN, 50,0 50,0
VR 25,0 75,0 5.18 XÁC ĐỊNH NHIỆT ĐỘ ĐÔNG ĐẶC
VN, 12,5 87,5
VN. 5,0 95,0 Nhiệt độ đông đặc, gọi tắt là điểm đông của một chất
VN, 2,5 97,5 lỏng hoặc một chất rắn nóng chảy, là nhiệt độ cao
nhất, giữ nguyên không đổi trong quá trình chuyển từ
trạng thái lỏng sang trạng thái rắn.
Bảng 2c- Dung dịch màu chuẩn V Điểm đông của một chất lỏng chính là điểm chảy của
chất đó khi ở trạng thái rắn, nhưng vì một chất lỏng có
Dung dịch màu Dung dịch gốc Dung dịch acid thể chậm đông (vẫn ở trạng thái lỏng ngay ở nhiệt độ
chuẩn màu V (ml) hydrocloric 1% thấp hơn điểm đông) nên phải xác định điểm đông của
(kl/tt) (ml) một chất lỏng hoặc một chất rắn nóng chảy theo
V, 100,0 0,0 phương pháp dưới đây;
V, 75,0 25,0
1. Dụng cụ
V3 50,0 50,0 Một ống nghiệm (a) 150 mm X 25 mm đặt vào bên
V4 25,0 75,0 trong một ống nghiệm lớn (b) khoảng 160 mm X 40
V5 12,5 87,5 mm. Hai ống nghiệm không chạm vào nhau và cách
Ve 5,0 95,0 nhau một lớp không khí. ông nghiệm bên trong được
V, 2,5 97,5 đậy bằns; một nút có mang một que khuấy và một
nhiệt kế (dài khoảng 175 mm, chia độ tới 0,2 °C),
Bảnịỉ 2d- Dung dịch màu chuẩn VL được cố định sao cho bầu nhiệt kế cách đáy ống
khoảng 15 mm. Que khuấy được làm bằng một đũa
Dung dịch màu Dung dịch gốc Dung dịch acid thuỷ tinh hoặc bằng thép, đầu dưới uốn thành một
vòng tròn có đường kính khoảng 18 mm, vuông góc
chuẩn màu VL (ml) hydrocloric 1%
với que khuấy.
(kl/tt) (ml) ^Nhiệt kế
VL, 25,0 75,0
VL. 15,0 85,0
v l ; ...... 8,5 91,5
VL4 5,0 95,0
VLs 3,0 97,0
VL, 1,5 98,5 20
vl; 0,75 99,25
Trong đó:
t,: Nhiệt độ đã được hiệu chỉnh
t,: Nhiệt độ đọc được ở áp suất b
b: Áp suất không khí tại thời điểm thử nghiệm (tính
theo kPa)
k: Hệ số hiệu chỉnh ở bảng dưới đây
/ Đ iể m đốt
Mau thử trong
giấy gói
Bộ phận mang
mẫu thử bằng Platin
Chất ỉỏng hấp thụ
Nút bình
Tỷ trọng tương đối Hàm lượng Tỷ trọng tương đối Hàm lưọng
p20 của dịch ethanol tính p20 của dịch cất đo ethanol tính
(kg/m-’) cất đo trong không khí ở theo % (tt/tt) ở (kg/m-’) trong không khí ở theo % (tt/tt) ở
20“C(d20) 20“C 20“C (dỉ^) 20“C
1 2 3 ỉ 2 3
968,0 0,9697 25,09 983,5 0,9853 11,02
968,5 0,9702 24,64 984,0 0,9858 10,60
969,0 0,9707 24,19 984,5 0,9863 - 10,18
969,5 0,9712 23,74 985,0 0,9868, 9,76
970,0 0,9717 23,29 985,5 0,9873 9,35
970,5 0,9722 22,83 986,0 0,9878 8,94
971,0 0,9727 22,37 986,5 0,9883 8,53
971,5 0,9733 21,91 987,0 0,9888 8,13
972,0 0,9738 21,45 987,5 0,9893 7,73
972,5 0,9743 20,98 988,0 0,9898 7,34
973,0 0,9748 20,52 988,5 0,9903 6,95
973,5 0,9753 20,05 989,0 0,9908 6,56
974,0 0,9758 19,59 989,5 0,9913 6,17
974,5 0,9763 19,12 990,0 0,9918 5,79
975,0 0,9768 18,66 990,5 0,9923 5,42
975,5 0,9773 18,19 991,0 0,9928 5,04
976,0 0,9778 17,73 991,5 0,9933 4,67
976,5 0,9783 17,25 992,0 0,9938 4,30
977,0 0,9788 16,80 992,5 0,9943 3,94
977,5 0,9793 16,34 993,0 0,9948 3,58
978,0 0,9798 15,88 993,5 0,9953 3,22
978,5 0,9803 15,43 994,0 0,9958 2,86
979,0 0,9808 14,97 994,5 0,9963 2,51
979,5 0,9813 14,52 995,0 0,9968 2,16
980,0 0,9818 14,07 995,5 0,9973 1,82
980,5 0,9823 13,63 996,0 0,9978 1,47
981,0 0,9828 13,18 996,5 0,9983 1,13
981,5 0,9833 12,74 997,0 0,9988 0,80
982,0 0,9838 12,31 997,5 0,9993 0,46
982,5 0,9843 11,87 998,0 0,9998 0,13
983,0 0,9848 11,44
Hình 6.15: DụníỊ cụ để xác định hàm lượiiíị ethanol
(Kích thước tính hâníị mm)
Chuyển dịch cất vào trong một bình chứa đường kính
rộng hơn ít nhất 6 mm so với bầu của cân thuỷ tĩnh.
Nếu thể tích dịch cất không đủ, dùng gấp đôi lượng
mẫu thử và hoà loãng dịch cất thu được đến 500 ml
bằng nước cất ở 20°c ± 0 ,r’C. Nhân giá trị thu được
trên cân với 5 (độ pha loãng trong khi xác định). Sau
khi tíiìh toán lượng ethanol bằng cách đối chiếu với
bảng,-báo cáo kết quả ở dạng số có một số lẻ thập phân.
hydrocloric 2 M (TT). Thêm 0,2 ml dung dịch natri
nitrit 10% (TT), sau 1 đến 2 phút thêm 1 ml dung; dịch
2 - naphthol trong kiềm (TT). Hỗn hợp có inàu cam
thẫm hay màu đỏ và thường có tủa cùng màu.
PHỤ LỤC 7
Ạmoni (muối) _
A. Hoà tan khoảng 0,2 g chế phẩm trong 2 ml nước,
7.1 CÁC PHẢN ÚNG ĐỊNH TÍNH hoặc Icĩy một lượníĩ dung dịch theo chỉ dẫn trong
chuyên luận, thêm 2 ml dung dịch natri hydroxyd 2 M
(TT), đun nóng, sẽ xông ra khí có mùi đặc biệt và làm
Acetat
xanh giấy quỳ đỏ đã thấm nước.
A. Đun nóng chế phẩm với cùnơ một lượns; acid
B. Hoà tan khoáng 10 mg chế phẩm trong 5 ml nước,
oxalic (TT). Hơi xônơ ra CÓ mùi acid acetic.
hay một lượng dung dịch theo chỉ dẫn trong chuyên
B. Hoà tan khoảng 30 mg chế phẩm tronơ 3 ml niiức,
luận, thêm 0,2 ml thuốc thử Nessler (TT), hỗn họp có
hoặc lấy 3 ml đunơ dịch theo chỉ dẫn trong chuyên
màu vàng hay tủa vàn^ nâu.
luận. Thêm 0,25 ml dung dịch lanthan nitrat (TT),
0,1 ml dung dịch iod 0,1 N và 0,05 ml dung dịch Arseniat
amoniac 2 M (TT) và đun nóng hỗn hợp cẩn thận đến A. Đun cách thuỷ 5 ml dung dịch chế phẩm 5%, hoặc
sỏi, sau vài phút xuấí hiện tủa màu xanh hay màu 5 ml dung dịch chế phấm theo chỉ dẫn trong chuyên
xanh thẫm. luận với cùng thể tích dung dịch hypophosphit (TT)
(thuốc thử Tile ), sẽ cho tủa màu nâu.
Nhóm acetyl B. Hoà tan khoảng OJO g chế phẩm trong 2 ml nước,
Lấy một ống nghiệiTi (kích thước 18 mm X 180 mm),
hoặc lấy 2 ml dung dịch theo chỉ dẫn trong chuyên
cho vào khoảng 15 ing chế phẩm hay một lượng theo luận, thêm 1 ml dung dịch bạc nitrat 2% (TT) sẽ tạo
chỉ dẫn trong chuyên luận và 0 ,15 ml acid phosphoric thành tủa màu nâu đỏ, tủa năy tan khi thêm một lượng
(TT). Đậy ống nghiêm bằỉig một nut có mang bên trong acid nitric loãng (TT) hoặc một lượng dung dịch
một ống nghiêm nhỏ hơii (kích thước 100 X 10 mm), amoniac (TT).
^ ống nghiệm nằy chứa nước để làm sinh hàn. Cho một c. Hoà tan khoảng 0,20 g chế phẩm trong 5 ml nước
giọt duhg dịch lanthan nitrat (TT) bám vào thành đáy hoặc lấy 5 ml dung dịch theo chỉ dẫn trong chuyên
ngoài của ống nghiệm nhỏ (sao cho giọt thuốc thử này luận, thêm 5 ml dung dịch amoni clorid (TT), ' l ml
không bị rơi xuống ống nghiệm chứa chế phẩm trong dung dịch amoniac (TT) và vài giọt đung dịch magnesi
suốt quá trình thí nghiệm, nếu rơi phải làm lại thí sulfat (TT) sẽ cho tủa kết tinh trắnơ.
nghiệm từ đầu). Đặt thiết bị trong cách thuỷ sối 5 phút
^ (trừ trường hợp chế phẩm khó thủy phân), sau đó lấy Arsenit
ống nghiệin nhỏ ra, gạt chất lỏnơ thu được ở đáy ngoài A. Phản ứng A trong mục arseniat.
ống nghiệm vào một tấm sứ trắng đã chứa sẩn 0,05 ml
B. Hoà tan khoảng 0,10 g chế phẩm trong 2 ml nước,
hoặc lấy 2 ml dung dịch theo chỉ dẫn trong chuyên
dung dịch iod 0,02 N, thêm vào cạnh đó 0,05 ml dung
luận, thêm ỉ ml dung dịch bạc nitrat 2% (TT) sẽ tạo
dịch amoniac 2 M (TT). Sau 1 - 2 phút, ở vòng tiếp
thành tủa màu trắng hơi vàng, tủa nằy tan khi thêm
xúc giữa hai dung dịch xuất hiện màu xanh lam dần
một lượng dung dịch amoniac (TT) hoặc một lượng
dần thẫm lên và bền trong một thời gian ngắn.
acid nitric loãn^ (TT).
Đối vói các chế phẩm khó thuỷ phân, tiến hành theo
c. Hoà tan 0,1 g chế phẩm trong 2 ml nước, hoặc lấy
chỉ dẫn ờ trên, nhưng đun hỗn hợp từ từ tới sôi trên
2 ml dung dịch chế phẩm theo chỉ dẫn trong chuyên
ngọn lửa, thay cho việc đun trong cách thuỷ.
luận, thêm 1 ml dung dịch đồng Sulfat ("IT), tủa màu
Alcaioid xanh lục sẽ được tạo thành, tách tủa và đun với dung
Hoà tan vài mg chế phẩm hoặc một lượng chế phẩm dịch natri hydroxyd (TT), tủa sẽ chuyển thành màu
theo chỉ dản trong chuyên luận trong 5 ml nước, thêm nâu đỏ.
dung dịch acid hydrocloric 2 M (TT) đến khi có phản
Bạc (muối)
ứng acid, thêm 1 mỉ thuốc thử Dragendorff (TT), xuất A. Hoà tan khoảng 10 mg chế phẩm trong 5 ml nước,
hiện tủa màu cam hay đỏ cam.
hoặc lấy một lượng dung dịch theo chỉ dẫn trong
Amin thotn bậc nhất chuyên luận, thêm 3 s;ỉọt dung dịch acid hydrocloric
Acid hoá dung dịch chế phẩm theo chỉ dẫn trong 10% (TT) sẽ xuất hiện tủa trắng lổn nhổn, tủa này
chuyên luận bằng dung dịch acid hydrocloric 2 M (TT), không tan trong acid nitric loãng (TT) nhưng tan trong
hoặc hoà tan 0 , 1 g chế phẩm trong 2 ml dung dịch acid dung dịch amoniac (TT).
B. Hoà tan 20 mg chế phẩm trong 5 ml nước, hoặc lấy B. Thêm 10 ml dung dịch acid nitric 2 M (TT) vào
một lượng dung dịch theo chỉ dẫn trong chuyên luận, 40 mg đến 50 mg chế phẩm, hoặc dùng 10 ml chế
thêm một lượng dung dịch ainoniac (TT) sẽ có tủa phẩm đẫ được xử lý theo chỉ dẫn trong chuyên luận.
màu nâu xám, tiếp tục thêm dung dịch amoniac (TT), Đun sôi trong 1 phút, để nguội rồi lọc nếu cần. Thêm
tủa sẽ tan. Sau đó thêm vài giọt formalin (TT), đun 2 Ịja\ dung địch thioure 10% (TT) vào 5 nil dịch lọc
nóng dung dịch sẽ có tủa bạc kim loại bám vào thành thề được ở trên, xuất hiện màu vàng da cam hay tủa da
ốnơ nghiệm (phản ứng tráng gương). cam. Tliêm 4 ml dung dịch natri fluorid 2,5% (TT),
Barbiturat dung dịch không được mất màu trong vòng 30 phút.
A. Lấy khoảng 5 mg chế phẩm, hoà tan trong 3 ml Borat
dung dịch cobalt (II) acetat 0,2% trong methanol (TT), A. Hoà tan khoảng 0,1 g chế phẩm vào 0,1 mi acid
thêm 20 - 30 mg natri tetraborat (TT) đã được tán mịn, sulfuric (TT) trong một chén sứ, thêm 3 ml methanol
đun sôi sẽ xuất hiện màu xanh tím.
(TT), trộn đều rồi châm lửa vào hỗn hợp, hỗn hợp cháy
B. Barbiturat có hydro ở nhóm NH không bị thay thế:
với ngọn lửa màu lục.
Hoà tan khoảng 5 lĩig chế phẩm trong 3 inl methanol
B. Lấy 5 ml dung dịch chế phẩm 10%, thêm 0,5 ml
(TT), thêm 0,1 ml dtinơ dịch có chứa 10% (kl/tt)
acid hydrocloric loãng (TT) và 0,5 ml cồn nghệ (CT),
cobalt (II) nitrat (TT) và 10% (kl/tt) calci clorid (TT).
Trộn đều, và vừa lắc vừa thêm 0,1 ml dung dịch natri sẽ cho màu nâu; thêm 1 ml dung dịch natri hydroxyd
hydroxyd 2 M (TT), sẽ xuất hiện màu và tủa xanh tím. 10% (TT), màu nâu chuyển thành lam hay lục.
%
Bari (muôi) Bromid
A. Lấy một lượng dung dịch muối bari như chỉ dẫn A. Hoà tan một lượng chế phẩm có chứa khoảng 3 mg
trong chuyên luận, thêm vài giọt acid sulfuric loãng ion bromid trong 2 mỉ nước, hoặc dùng 2 ml dung
(TT) sẽ xuất hiện tủa trắng, tủa này không tan trong dịch theo chỉ. dẫn trong chuyên luận. Acid hoá bằng
acid hydrocloric 10% (TT) và acid nitric loãng (TT). acid nitric loãng (TT) và thêm 0,4 ml dung dịch bạc
B. Dùng một dây bạch kim hoặc đũa thuỷ tinh lấy một nitrat 4% (TT). Lắc và để yên sẽ tạo tủa lổn nhổn màu
lượng chất thử đốt trên ngọn lửa không màu, ngọn lửa vàng nhạt. Lọc lấy tủa, rửa tủa ba lần, mỗi lần với 1 ml
sẽ nhuộm thành màu xanh lục hơi vàng, khi nhìn qua nước. Phân tán tủa trong 2 ml nước, thêm 1,5 ml dung
kính thuỷ tinh màu lục ngọn lửa sẽ có màu xanh. dịch amoniac 10 M (TT) tủa khó tan.
Benzoat B. Hoă tan một lượng chế phẩm có chứa khoảng 5 mg
A. Lấy 1 ml dung dịch trung tính 10% của chế phẩm, ion bromid trong 2 ml nước, hoặc lấy một lượng dung
hoặc một lượng chế phẩm theo chỉ dẫn trong chuyên dịch theo chỉ dẫn trong chuyên luậrì, acid hoá dung
luận, thêm 0,5 ml dung dịch sắt (III) clorid 10,5% (TT) dịch bằng acid sulfuric loãng (TT), thêm 1 inl nước
sẽ xuất hiện tủa vàng thẫm, tủa này tan trong ether (TT). clor (TT) và 2 ml cloroform (TT), lắG. Lớp cloroform
B. Lấy khoẳns; 0,2 g chế phẩm hoặc một lượng chế sẽ có màu đỏ nâu.
phẩm theo chỉ dẫn trong chuyên luận, làm ẩm bằng
C arbonatvàhydrocarbonat
0,2 ml đến 0,3 ml acid sulfuric (TT) và đun nóng nhẹ
A. Cho vào ống nghiêm khoảng 0,1 g chế phẩm, thêm
ở đáy ống nghiệm, sẽ có thăng hoa trắng bám ở thành
trong của ống.
2 ml nước, hoặc lấy 2 ml dung dịch chế phẩm đã được
c. Hoà tan 0,5 g chế phẩm trong 10 ml nước hoặc chỉ dẫn trong chuyên luận. Thêm 2 ml dung dịch acid
dùng 10 ml dung dịch theo chỉ dẫn trong chuyên luận, acetic 2 M (TT). Đậy ngay nút đã lắp sẩn một ống
thêm 0,5 ml acid hydrocloric (TT), sẽ cho tủa. Kết tinh thuỷ tinh nhỏ uốn góc.
lại tủa trong nước rồi làm khô dưới áp suất giảm, tủa Đun nhẹ ống nghiệm, khí thoát ra được dẫn vào một
thu được có nhiệt độ chảy từ 120°c đến 124°c (Phụ ống nghiệm khác có chứa sẩn 5 ml dung dịch calci
lục 5.19). - hydroxyd (TT), sao cho đầu ống thuỷ tinh nhỏ phải
ngập trong dung dịch này; sẽ cho tủa trắng, tủa này
Bismuth (muôi)
tan trong acid hydrocloric (TT) quá thừa.
A.Thêm 10 ml acid hydrocloric 10% (TT) vào 0,5 g
B. Cho vào ống nghiệm khoảng 0,! g chế phẩm, thêm
chế phẩiĩi, hoặc dùng 10 ml dung dịch theo chỉ dẫn-
trong chuyên luận. Đun sôi trong Ì phut, để nguội rồi
2 ml nước, hoặc lấy 2 ml dung dịch chế phẩm đã âiỊơc
lọc nếu cần. Thêm 20 ml nước vào 1 ml dung dịch thu chỉ dẫn trong chuyên luận. Thêm 2 mỉ dung dịcỉK
được ở trên, xuất hiện tủa trắng hay hơi vàng, tủa này magnesi sulfat (TT), sẽ cho íủa trắng nếu là carbonat,
sẽ chuyển thành nâu khi thêm 0,05 ml đến 0,1 ml không tạo tủa nếu là hydrocarbonat, nhưng khi đun sôi
duno; dịch natri siilfid (TT). cũng cho tủa trắng.
Caici (muối) theo chỉ dẫn trong chuyên luận. Acid hoá bằng dung
A. Lấy khoảng 20 mg chế phẩm, hoặc một lượng chế dịch acid nitric 2 M (TT), thêm 0,4 ml dung dịch bạc
phẩm theo chỉ dẫn trong chuyên luận, hoà tan trong nitrat 2% (TT). Lắc và để yên, sẽ tạo tủa trắng lổn
5 ml dung dịch acid acetic 5 M (TT), thêm 0,5 ml nhổiì. Lọc lấy tủa, rửa tủa 3 lần, mỗi lẩn với 1 ml
dung dịch kali ferocyanid (TT), dung dịch vẫn trong, nước, hoà tủa trong 2 ml nước, và thêm 1,5 ml dung
thêm khoảng 50 mg ainoni clorid (TT), tạo thành tủa dịch amoniac 10 M, tủa tan ra dễ dàng.
kết tinh trắng. B. Cho vào ống nghiệm một lượng chế phẩm tương
B. Thêm vào dung dịch chế phẩm theo chí dẫn troiig ứng khoảng từ 10 đến 50 mg ion clorid hay một lượng
chuyên.luận vài giọt dung dịch amoni oxalat 4% (TT), theo chỉ dẫn trong chuyên luận. Thêm 1 mỉ kali
tạo thành tủa trắng, tủa này ít tan trong acid acetic 6 M permanganat 5% và I ml acid sulfuric (TT), đun
(TT), nhưng tan trong acid hydrocỉoric (TT). nóng, sẽ giải phóng khí clor có mùi đạc biệt, khí này
làm xanh giấy tẩm hồ tinh bột có kali iodid (CT) đã
Chì (muốỉ) thấm nước.
A. Hoà tan 0,1 g chế phẩm trong 1 ml dung dịch acid
acetic 5 M (TT), hoặc lấy 1 ml dung dịch theo chỉ ảẵn Đồng (muôi)
trong chuyên luận, thêm 2 ml dung dịch kali croinat A. Hoà tan khoảng 10 mg chế phẩm trong 2 ml nước,
(TT), tủa vàng sẽ tạo thành, tủa này tan trong dung hoặc dùng 2 ml dung dịch theo chỉ dẫn trong chuyên
dịch natri hydroxyd 10 M (TT). luận, thêm vài giọt dung dịch kali ferocyanid (TT), sẽ
B. Hoà tan 50 lĩig chế phẩm trong 1 ml dung dịch acid có tủa màu đỏ nâu không tan trong acid acetic (TT).
acetic 5 M, hoặc 1 ml dung dịch theo chỉ dẫn trong B. Hoà tan khoảng 10 mg chế phẩm trong 2 ml nước,
chuyên luận. Thêm 10 ml nước và 0,2 ml dung dịch hoặc dùng 2 iTìl dung dịch theo chỉ dẫn trong chuyên
kali iodid 10% (TT), tủa vàng sẽ tạo thành; đun sôi 1 luận. Thêm vài giọt dung dịch amoniac (TT), sẽ có tủa
đến 2 phút cho tủa tan ra, để nguội, tủa lại xuất hiện màu xanh, tủa này tan trong thuốc thử quá thừa tạo
như những mảnh vàng. thành dung dịch màu xanh lam thẫm.
Citrat Ester
A. Hoà tan khoảng 0,1 g chế phẩm trong 2 ml nước, Lấy khoảng 30 mg chế phẩm, hoặc một lượng chế
nếu cần có thể trung tính hoá dung dịch bằng amoniac phẩm theo chỉ dẫn trong chuyên luận, thêm 0,5 mỊ dung
(TT), hoặc dùng một lượng dung dịch theo chỉ dẫn dịch hydroxylamin hydroclorid 7% trong methanol
trong chuyên luận. Thêm 1 ml dung dịch calci clorid (TT) và 0,5 ml dung dịch kali hydroxyd 10% trong
10% (TT), dung dịch vẫn trong. Đun sôi dung dịch sẽ ethanol (TT). Đun sôi, để nguội, aciđ hoá dung dịch
xuất hiện tủa trắng, tan trong acid acetic 6 M (TT). bằng dung dịch acid hydrocloric 2 M (TT), rồi thêm vài
B. Hoà tan khoảng 0,1 g chế phẩm trong 2 ml nước, giọt dung dịch sắt (III) clorid ị% (TT), sẽ xuất hiện
hoặc lấy 2 ml dung dịch theo chỉ dẫn trong chuyên màu đỏ hay màu đỏ có ánh lam.
luận, thêm vài giọt dung dịch acid sulfuric loãng (TT), lodid
đun đến sôi, sau đó thêm vài giọt dung dịch kali A. Hoà tan một lượng chế phẩm tương ứng khoảng
permanganat (TT), lắc, màu tím sẽ biến mất. Chia 4 mg ion iodid trong 2 ml nuức, hoặc dùng 2 ml dung
dung dịch làm hai phần, một phần dung dịch thêm vài dịch theo chỉ dẫn trong chuyên luận. Acid hoá bằng
giọt dung dịch thuỷ ngân (II) siilfat (TT), phần thứ hai dung dịch acid nitric 2 M (TT), thêm 0,4 ml dung dịch
them vài giọt dung dịch nước brom (TT), tủa trắng bạc nitrat 4% (TT). Lắc và để yên, có tủa tạo thành
được tạo thành ở cả hai dung dịch. màu vàng nhạt, lổn nhổn. Lọc lấy tủa. Phân tán tủa
Clorat trong 2 mỉ nước, thêm 1,5 ml dung dịch amoniac 10 M
A. Đun nóng 0,2 g chế phẩm với 1 ml acid hydrocloric (TT), tủa không tan.
10% (TT), hỗn hợp nhuộm màu vàng chanh và khí B. Hoà tan một lượng chế phẩm tươiig ứng với 4 mg ion
cỉor bay ra. iodid trong 2 ml nước, hoặc dừng 2 ml dung dịch theo
B. Hoà tan khoảng 0,05 g chế phẩm trong 5 ml nước, chỉ dẫn trong chuyên luận. Thêm vài giọt dung dịch sắt
thêm 0,5 ml dung dịch bạc nitrat 2% (TT), không xuất (III) clorid 3% (IT), 2 giọt acid hydrocloric (TT), 1 ml
hiện tủa. Khi thêm 2 - 3 giọt dung dịch natri n i t r i t (TT) cloroform (TT) và lắc, để yên. Lóp cloroform có màu
và 2 - 3 giọt acid nitric loãng (TT), sẽ có tủa trắng tạo tím.
thành, tủa này tan trong dung dịch amoniac (TT).
Kali (muôi)
Clorid A. Hoà tan 0,1 g chế phẩm trong 2 ml nước, hoặc
A. Hoà tan một lượng chế phẩm tươiig ứng với 2 mg dùng 2 ml dung dịch theo chỉ dẫn trong chuyên luận.
ion clorid trong 2 nil nước hoặc dùng 2 ml dung dịch Thêm 1 ml dung dịch natri carbonat 10% (TT) rồi
đun nóng, không tạo thành tủa. Thêm vào trong lúq dùng 2 mi dung dịch theo chi' dẫn trong chuyên luận.
nóng 0,05 ml dung dịch natrì Sulfid (TT), không tạo Thêm từng giọt dung dịch amoniac (TT) cho tới khi
thành tủa. Làm nguội trong nước đá và thêm 2 ml tạo tủa keo trắng, tủa này chuyển thành đỏ khi thêm
dung dịch aciđ tartric 15% (TT). Để yên, tạo thành vài giọt dung dịch alizarin s (TT).
tủa kết tinh trắng.
B. Hoà tan khoảng 40 mg chế phẩm trong 1 ml nước Nitrat
hoặc dùng 1 ml dung dịch theo chỉ dẫn trong chuyên A. Hoà tan 0,1 g chế phẩm trong 2 ml nước, hoặc
luận. Thêm 1 ml dung dịch acid acetic 2 M (TT) và dùng 2 ml dung dịch theo chỉ dẫn trong chuyên luận.
I ml dung dịch natri cobaltinitrit 10% (TT) mới pha, Thêm từ từ 2 ml acid sulfuric (TT), trộn và để nguội.
tạo thành tủa vàng hay da cam. Cho cẩn thận (không trộn) dọc theo thành ống nghiệm
1 ml dung dịch sắt (II) sulfat (TT). ở miền tiếp giáp
Kẽm (muối) giữa hai chất lỏng có một vòng màu nâu.
Hoà tan 0,1 g chế phẩm trong 5 ml nước, hoặc dùng B. Trộn 0,1 mỉ nitrobenzen (TT) với 0,2 ml acid
5 ml dung dịch theo chỉ dẫn trong chuyên luận. Thêm sulfuric (TT), thêm một lượng chế phẩm đã tán nhỏ
0,2 ml dung dịch natri hydroxyd 10 M (TT), tạo thành tưcfng ứng với khoảng 1 mg ion nitrat hoặc một lượng
tủa trắng, tủa này tan khi thêm 2 ml natri hydroxyd dung dịch theo chỉ dẫn trong chuyên luận, để yên
10 M (TT). Thêm 10 ml dung dịch amoni clorid (TT), 5 phút, làm lạnh trong nước đá vài phút, vừa lắc vừa
dung dịch vẫii trong, thêm 0,1 ml dung dịch natri thêm từ từ 5 ml nước, sau đó 5 ml dung dịch natri
Sulfid (TT), tủa bông trắng được tạo thành. hydroxyd 10 M (TT) và 5 ml aceton (TT), lắc rồi để
Lactat yên. Lớp chất lỏng ở trên có màu tím thẫm.
Hoà tan một lượng chế phẩm tưong ứng khoảng 5 mg Oxalat
acid lactic trong 5 ml nước, hoặc lấy 5 ml dung dịch A. Hoà tan khoảng 0,1 g chế phẩm trong 5 ml nước,
theo chi’ dẫn trong chuyên luận. Thêm 1 ml nước brom hoặc dùng 5 ml dung dịch theo chỉ dẫn trong chuyên
(TT) và 0,5 ml dung dịch acid sulfuric 1 M (TT). Đun luận. Thêm 0,5 ml dung dịch calci clorid 10% (TT),
trong cách thuỷ đến khi mất màu, thỉnh thoảng khuấy tạo tủa trắng, tủa tan trong acid vô cơ, không tan trong
bằng đũa thuỷ tinh. Thêm 4 g amoni Sulfat (TT) và dung dịch acid acetic 6 M (TT).
trộn đều. Tliêm từng giọt theo thành ống 0,2 ml dung B. Hoà tan khoảng 0,1 g chế phẩm trong 5 ml nước,
dịch natri nitroprusiat 10% trong acid sulfuric 1 M hoặc dùng 5 ml dung dịch theo chi dẫn trong chuvên
(TT) (chú ý không trộn) và 1 ml amoniac đậm đặc luận. Acid hoá dung dịch bằng acid sulfuric 10%
(TT). Để yên 30 phút, sẽ xuất hiện một vòng màu lục (TT), dung dịch này sẽ làm mất màu dung dịch kali
giữa bề mặt của hai chất lỏng. permanganat (TT) khi đun nóng.
P^Magnesi (muối) Peroxyd
Hoà tan khoảng 15 mg chế phẩm trong 2 ml nước, A. Nhỏ 1 giọt dung dịch chế phẩm vào 10 ml dung
hoặc lấy 2 ml dung dịch theo chỉ dẫn trong chuyên dịch acid sulfuric 2% (TT), thêm 2 ml ether (TT) và
luận. Thêm I ml dung dịch amoniac 6 M (TT), tạo 1 giọt dung dịch kali dicromat (TT), lắc. ở lófp ether
thành tủa trắng, tủa này tan khi thêm 1 ml dung dịch hiện màu xanh.
amoni clorid (TT). Thêm 1 ml dung dịch dinatri B. Lấy 1 ml dung dịch chế phẩm, acid hoá nhẹ bằng
hydrophosphat (TT), sẽ có tủa kết tinh trắng. acid sulfuric 10% (TT), thêm từng giọt dung dịch kali
iodíd (TT), sẽ giải phóng iod, làm xanh hồ tỉnh bột
Natri (muối) (CT).
A. Dùng một dây bạch kim hay đũa thuỷ tinh, lấy một
hạt chất thử hay một giọt dung dịch chế phẩm, đưa vào Phosphat
ngọn lửa không màu, ngọn lửa sẽ nhuộm thành màu A. Hoà tan khoảng 50 mg chế phẩm trong 3 ml nước,
vàng. hoặc dùng 3 ml dung dịch theo chỉ dẫn trong chuyên
B. Hoà tan khoảng 50 mg chế phẩm trong 2 ml nước, luận. Acid hoá dung dịch bằng acid nitric loãng (TT),
hoặc lấy 2 ml dung dịch theo chỉ dẫn trong chuyên thêm 2 ml dung dịch amoni molybdat (TT) sẽ hiện tủa
luận. Acid hoá dung dịch bằng acid acetic loãng (TT), vàng.
B. Hoà tan khoảng 0,1 g chế phẩm trong 2 ml nước,
thêm 1 ml dung dịch magnesi uranyl acetat (TT), cọ
hoặc dùng 2 ml đung dịch theo chỉ dẫn trong chuyên
thành ống nghiêm bằng một đũa thuỷ tinh nếu cần, sẽ
luận. Trung tính hoá dung dịch bằng acid nitric loãng
có tủa kết tinh vàng.
(TT) hoặc dung dịch natri hydroxyd (TT). Thêm 1 ml
Nhỏm (muối) dung dịch bạc nitrat 4% (TT) sẽ tạo tủa vàng, màu của
Hoà tan khoảng 0,1 g chế phẩm trong 2 ml nước, hoặc tủa không thay đổi khi đun sôi, tủa tan khi thêm dung
dịch amoniac 10 M (TT). s ẽ tan k h i th ê m d u n g d ịc h n atri h y d r o x y d 2 M (T T ).
Salỉcylat •^ u lfa t
A. Lấy 1 mi dung dịch 10% trun^ tính của chế phẩm A. Hoà tan 45 mg chế phẩm trong 5 ml nữơc, hoặc
trong nước, hoặc dùng 1 ml dung dịch theo chỉ dẫn dùng 5 ml dung dịch theo chỉ dẫn trong chuyên luận,
trong chuyên luận. Thêm 0,5 ml dung dịch sắt (III) thêm 1 ml dung dịch acid bydrocloric 2 M (TT) và
clorid 10,5% (TT), xuất hiện màu tím, màu không bị 1 ml dung địch bari clorid 5% (TT), sẽ có tủa trắng
mất khi thêm 0,1 ml dung dịch acid acetic 5 M (TT). được tạo thành.
B. Hoà tan khoảng 0,5 g chế phẩm trong 10 ml nước, B. Thêm 0,1 ml iod 0,1 N vào hỗn áịch thu được ở
hoặc dùng 10 ml dung dịch theo chỉ dẫn của chuyên phản ứng trên, hỗn dịch có màu vàng (phäfi "'biệt với
luận. Thêm 0,5 ml acid hydrocloric (TT); sẽ xuất hiện Sulfit và dithionit) nhưng m ất tn à u khi thêm tò n g giọt
tủ a k ế t tin h trắ n g . LọG lấ y tủ a , rử a tủ a b ằ n g n ư ớ c đ ến dung dịch thiếc (II) clorid (TT) (phân biệt với iodat).
phản ứng trung tính với giấy quỳ và làm khô ở bình Đun sôi hỗn hợp, không được tạo thành tủa có màu
hút ẩm với acid sulfuric (TT). Nhiệt độ nóng chảy của (phân biệt với selenat và tungstat).
tủatừ 156”Cđến 16r c (Phụ lục 5.19) * Sulfid
Sắt (II) (muối) Hoà tan 0,1 g chế phẩm trong 2 ml nước, hoặc dùng
Hoà tan một lượng chế phẩm tương ứng với 10 mg sắt 2 ml dung dịeh theo chỉ dẫn trong chuyên luận. Tliêm
(II) trong 1 mỉ nựớc, hoặc dùng 1 ml dung dịch theo 1 ml acid hydrocloric 10% (TT), khí bay ra có mùi của
hydrosulfid, khí này sẽ làm nâu hoặc đen giấy tẩm chì
chỉ dẫn trong chuyên luận. Tliêm 1 ml dung dịch kalỉ
acetat (CT) đã thấm nước.
fericyanid (TT), tạo tủa xanh lam, tủa này không tan
trong dung địch acid hydrocloric 2 M (TT). Bisulfit và Sulfit
A. Hòa tan khoảng 0,1 g chế phẩm trong 2 ml nước,
Sät (III) (muối)
hoặc dùng 2 ml dung dịch theo chỉ dẫn trong chuyên
A. Hoà tan một lượng chế phẩm có chứa khoảng 0;l mg
luận. Thêm I ml dung dịch acid sulfuric 10% (TT).
sắt (III) trong 3 ml nước, hoặc đùng 3 ml dung dịch
Đun nóng nhẹ, sẽ có mùi đặc biệt của khí lưu huỳnh
theo chỉ dẫn trong chuyên luận. Thêm 1 ml dung dịch
dioxyd.
acid hydrocloric 2 M (TT) và 1 ml dung dịch kali
B. Nhỏ từng giọt dung dịch iod 0,1 N (TT) vào dung
thiocyanat (TT), dung dịch có màu đỏ. Dùng 2 ống dịch chế phẩm, màu của dung dịch iod sẽ mất.
nghiệm, cho vào mỗi ống 1 ml dung dịch thu được ở
trên. Một ống cho thêm 5 ml alcol amylic (TT) hoặc Tartrat
ether (TT), lắc và để yên, lớp dung môi có màu hồng. A. Hoà tan khoảng 15 mg chế phẩm trong 5 ml nước,
Gho vào ống nghiệm kia 3 ml dung dịch thuỷ ngân (II) hoặc dùng 5 ml dung dịch theo chỉ dẫn trong chuyên
clorid (TT), màu đỏ sẽ biến mất. luận, thêm 0,05 ml dung dịch sắt (II) Sulfat 1% (TT) và
B. Hoà tan một lượng chế phẩm tương ứng với 1 mg 0,05 ml dung dịch hydrogen peroxyd (10 thể tích) (TT);
sắt (III) trong 1 ml nước, hoặc dùng I ml dung dịch màu vàng không bền vững được tạo thành, sau khi màu
theo chỉ dẫn trong chuyên luận. Thêm 1 ml dung dịch vàng biến mất, thêm từng giọt dung dịch natri hydroxyd
kali ferocyanid (TT) sẽ tạo tủa xanh lam, tủa này 2 M (TT), màu xanh lam đậm sẽ được tạo thành.
không tan trong dung dịch acid hydrocloric 2 M (TT).
B. Lấy 0,1 ml dung dịch chế phẩm tương ứng khoảng
15 m g acid tartric hoặc dùng 0,1 ml dung dịch theo
Silicat chỉ dẫn trong chuyên luận. Thêm 0,1 ml dung dịch
Trong một chén nung bằng chì hay bằng bạch kim, kali bromid (TT), 0,1 ml dung dịch resorcin 2% (TT)
dùng một sợi dây đồng trộn đều một lượng chất để thử và 3 ml acid sulfuric (TT). Đun trong cách tlìuỷ 5 đến
với 10 mg natri fluorid (TT) và 0,2 ml acid sulfuric 10 phút sẽ xuất hiện màu lam thẫm. Để nguội và rót
đậm đặc (TT). Đậy chén bằng một nắp nhựa dẻo dung dịch vào nước, màu chuyển thành đỏ.
trong, mỏng; dưới nắp nhựa có một giọt nước. Đun
Thiosulfat
nóng nhẹ, sẽ thấy xuất hiện một vòng màu trắng xung
A. Hoà tan 0,10 g chế phẩm trong 2 ml nước, hoặc dùng
quanh giọt nước.
2 ml dung dịch theo chỉ dẫn trong chuyên luận, thêm vài
Stibi (muối) giọt dung dịch iod 0,1 N. Màu của iod biến mất.
Hoà tan bằng cách đun nóng nhẹ khoảng 10 mg chế B. Hoà tan 0,10 g chế phẩm trong 2 ml nước, hoặc
phẩm trong một dung dịch của 0,5 g natri kali tartraí dùng 2 ml dung dịch theo chỉ dẫn trong chuyên luận.
(TT) trong 10 ml nước và để nguội. Lấy 2 ml đung Thêm vài giọt acid hydrocloric 10% (TT). Sau vài phút
dịch này hoặc 2 ml dung dịch chế phẩm theo chỉ dẫn sẽ có mùi lưu huỳnh dioxyd xông ra và tủa lưu huỳnh
trong chuyên ìuận, nhỏ vào đó từng giọt dung dịch đục trắng, để lâu tủa sẽ chuyển màu vàng.
natri Sulfid (IT), tủa đỏ cam được tạo thành, tủa này c. Hoà tan 0,10 g chế phẩm trong 2 ml nước, hoặc dùng
2 mi dung dịch theo chí dẫn trong chuyên luận. Thêm peroxyd (100 thể tích) (TT) và 0,3 ml dung dịch acid
1 ml dung dịch bạc nitrat 4% (TT). Tủa trắng xuất hiện, hydrocloric 2 M (TT), đun nóng nhẹ trên cách thuỷ tới
chuyển nhanh sang vàng rồi dần dần sang đen. khô, sẽ có cắn màu đỏ hơi vàng, thêm 0 , 1 ml dung
dịch amoniac 2 M (TT), màu của cắn sẽ chuyển thành
Thuỷ ngân (muối) tím đỏ.
A. Nhỏ 2 - 3 giọt đung dịch thử lên một miếng đồng
phôi (TT) đã được cọ sạch, sẽ xuất hiện vết hoen màu
xám tối; vết này sáng ra khi được lau nhẹ. Đốt nóng
phôi đồng đó trong ống nghiệm thì vết hoen sẽ mất. 7.2 ĐỊNH TÍNH CÁC PENICILIN
B. Hoà tan khoảng 0,10 g chế phẩm trong 2 ml nước,
nếu là thuỷ ngân oxyd thì hoà tan trong 2 ml acid Phưong pháp sắc ký lóp mỏng
hydrocloric 10% (TT), hoặc dùng 2 ml dung dịch theo Tiến hành phương pháp sắc ký lớp mỏng, pha tĩnh là
chỉ dẫn trõng chuyên luận. Thêm từng giọt dung dịch silicagel H đã được si lan hoá, dùng pha động A nếu
kali iođid (TT) sẽ cho tiia đỏ, tủa tan trong thuốc thử như không có chỉ dẫn gì đặc biệt trong các chuyên
quá thừa (đối với muối thuỷ ngân (II)).
luận riêng.
Nếu là muối thuỷ ngân (I), khi thêm từng giọt dung
Chấm riêng biệt lên bản mỏng 2 |Lil của ba dung dịch
dịch kali iodid (TT) sẽ cho tủa vàng, sau đó chuyển
sau:
sang màu lục.
Dung dịch (1): Dung dịch thử.
Nhóm xanthin Dung dịch (2) và (3): Các dung dịch có chứa các
Trộn vài mg chế phẩm hoặc lấy một lượng chế phẩm nguyên liệu chuẩn tương úìig trong b ảng 1 .
theo chỉ dẫn trong chuyên luận với Ó, 1 ml hydrogen
Bảỉiịy ỉ - Đinh tính các penicilin bằng sắc ký ớp mỏng
Dung
Tên mẫu moi' để Nồng đô Nguyên liệu chuẩn“ trong Nguyen liệu chuẩn trong Đánh giá*^
hoà tan % kl/tt’ dung dịch (2 ) dung dịch (3)
AmoxyciỊin natri A 0,25 Amoxycilin trihydrat Ampicilin trihydrat + A
Amoxycilin trihydrat
Amoxycilin A 0,25 Amoxycilin trihydrat Amoxycilin trihydrat + A
trihydrat Ampicilin trihydrat
Ampicilin A 0,25 Ampicilin khan Ampicilin khan + A
Amoxycilin trihydrat
Ampicilin natri A 0,25 Ampicilin trihydrat Ampicilin trihydrat + A
Amoxycilin trihydrat
Ampicilin để tiêm A 0,25 Ampicilin trihydrat Ampicilin trihydrat + A
Amoxyciiin trihydrat
Ampicilin A 0,25 Ampicilin trihydrat Ampicilin trihydrat + A
trihydrat Amoxycilin trihydrat
Benethamin B 0,5 Benethamin penicillin^ B
penicilin"^
Benzathin c 0,5 Benzathin benzyl- B
penicillin Penicillin
Benzylpenicilin kali D 0,5 Benzylpenicilin kali Benzylpenicilin kali A
+Phenoxymethylpeni-
cilin kali
Benzylpenicilin D 0,5 Benzylpenicilin natri BenzylpeniciJin kali A
natri +Phenoxymethylpeni-
cilin kali
Cloxacilin natri D 0,5 Cloxacilin natri Cloxacilin natri + c
Dicloxacilin natri 4-
Flucloxacilin natri
Dicloxacilin natri D 0,5 Dicloxacilin natri Cloxaciiin natri + c
Dicloxacilin natri +
Flucloxacilin natri
Flucloxacilin natri D 0,5 Flucloxacilin natri Cloxacilin natri + c
Dicloxacilin natri +
Flucloxacilin natri
Phenoxymethyl- E' 0,5 Phenoxymethylpenicilin Phenoxymethylpenicilin kali A
penicilin + Benzylpenicilin kali
Phenoxvmethyl- D 0,5 Phenoxymethylpenicilin kali Phenoxymethylpeniciiin kali A
penicilin kali + Benzyipenicilin kali
Procain penicilin'^ E .0,5 Procain Denicilin B
ri-m
Sau khi triển khai sắc ký, để khô bản mỏng ngoài ( 2 ) tách ra 2 vết rõ ràng, riêng biệt.
không khí, đặt bản mỏng vào bình có hơi iod cho đến C: Phép thử chỉ có giá trị khi trên sắc ký đồ dung dịch
khi xuất hiện các vết. Xác định các vết dưới ánh sáng (3) tách ra 3 vết rõ ràng, riêng biệt.
thường. Trên sắc ký đồ vết chính thu được của dung
''Điều chỉnh pH của pha động tới 7,0 bằng dung dịch
dịch ( 1 ) phải tương ứng về vị trí, màu sắc và kích
amoniac, chí áp dụng cho dung dịch ( 1 ) và ( 2 ). Yj-gp
thước vói vết thu được của dung dịch (2). Phép thử
chỉ có giá trị khi đạt các quy định được chỉ ra trong sắc ký đồ của dung dịch ( 1 ) có 2 vết chính phải tương
bảng I. ứng về vị trí, màu sắc và kích thước với các vết thu
được của dung dịch ( 2 ).
Các pha động
^Benethamin penicilin nguyên liệu đạt tiêu chuẩn
A: Hỗn hợp của dung dịch amoni acetat 15,4% (TT)
và aceton (TT) (70; 30), được điều chỉnh tới pH 5,0 Dược điển Anh 1998.
bằng acid acetie khan (TT) nếu như không có các chỉ ^Dùng nước là dung môi cho dung dịch (3).
dẫn khác trong bảng.
B: Hỗn hợp của dung dịch amoni acetat 15,4% (TT) và
aceton (TT) (90: 10) đữợc điều chỉnh tới pH 5,0 bằng
acid acetic khan (TT). 7.3 PHẢN ỨNG MÀU CỦA CÁC PENICILIN VÀ
Ghi chú: CEPHALOSPORIN
' A : Dung dịch natri hydro carbonat 4,2% kl/tt.
B: Hỗn hợp aceton - methanol (1; 1). A. Cho 2 mg chế phẩm vào một ống nghiệm (kích
C; Methanol. thước 15 cm X 1,5 cm), làm ẩm với 0,05 ml nước,
D: Nưóc. thêm 2 ml acid sulfuric (TT). Lắc đều hỗn hợp và quan
E: Aceton. sát màu của dung dịch. Đặt ống nghiệm trong cách
'Các nguyên liệu đạt tiêu chuẩn Dược điển Châu Âu thuỷ sôi trong một phút và lại quan sát màu. Màu sắc
của dung dịch được quy định trong Bảng 1.
1997.
B. Lặp lại cách thử như phản ứng A, nhưng thay 2 ml
■^A: Phép thử chi’ có giá trị khi trên sắc ký đồ dung dịch acid sulfuric (TT) bằng 2 ml dung dịch formaldehyd
(3) tách ra 2 vết rõ ràng, riêng biệt. trong acid sulfuric (TT). Màu sắc của dung dịch được
B: Phép thử chỉ có giá trị khi trên sắc ký đồ dung dịch quy định trong Bảng 1.
é
30
7,4.2, Arsen
Dùng phương pháp A, trừ khi có chỉ dẫn khác trong
chuyên luận
PhưoBg pháp A
Dụng cụ : Bộ dụng cụ thử arsen (hình 7.4.2) gồm một 170
bình nón nút mài cỡ 1 0 0 ml được đậy bằng nút thuỷ
tinh mài, xuyên qua nút có một ống thuỷ tinh dài
khoảng 200 mm, đường kính trong là 5 mm. Phần dưới
của ống thuỷ tinh được kéo nhỏ lại để có đường kính
trong là 1 mm.
Cách đầu ống 15 mm có một lỗ trên thành ống với
đường kính 2 - 3 mm. Khi gắn ống thuỷ tinh vào nút
thì lỗ này phải ở cách mặt dưới của nút ít nhất là
3 mm. Đầu trên của ống thiiỷ tinh có một đĩa tròn
phẳng, mặt phẳng của dĩa vuông góc với trục ống.
Một ống thuỷ tinh thứ hai dài 30 mm, có cùng đưòng Hình 7.4. 2. Dụng cụ thửarsen
kính và cũng có đĩa tròn phẳng tươiig tự như ống thứ
7 .^^/cã ĩc^ thành trong ống thử với độ đục chuẩn được chuẩn bị
TherĩTrTTrri dung dịch amoni oxalat 4% (TT) vào đồng thời trong cùng điều kiện với một hỗn hợp của
0,2 lĩil dung dịch calci mẫu 100 phần triệu Ca trong 5 ml dung dịch ktili mẫu 20 phần triệu K và 5 ml nước.
ethanol 96%. Sau 1 phút, thêm hỗn hợp gồm 1 ml Độ đục trong ống thử không được đậm hơn độ đục
dung dịch acid acetic 2 M (TT) và 15 ml dung dịch trong ống chuẩn.
chế phẩm thử như Ghỉ dẫn trong chuyên luận và lắc.
7,4,7, Kim loại nặng
Sau 15 phút, so sánh độ đục tạo thành trong ống thử
Dùng một trong các phương pháp sau đây, tuỳ theo chỉ
với độ đục mẫu được chuẩn bị đồng thời trong cùng
dẫn trong chuyên luận riêng.
điều kiện nhưng thay dung dịch chế phẩm thử bằng
hỗn hợp gồm 10 ml dung dịch calci mẫu 10 phần triệu Phưoìig pháp 1
Ca và 5 ml nước. Lấy 12 ml dung dịch chế phẩm thử được pha chế như
Độ đục trong ống thử phải không đậm hơn độ đục chuẩn. chỉ dẫn trong chuyên luận, cho vào một ống nghiệm,
7.4.4. Chì trong đường thêm 2 ml dung dịch đệm acetat pH 3,5. Lắc đều.
Tiến hành theo phương pháp II của quang phổ hấp thụ Tliêm 1,2 ml dung dịch thioacetamid (TT), lắc ngay
rồi để yên 2 phút. Chuẩn bị đồng^ thời ống mẫu dùng
nguyên tử (Phụ lục 3.4), dùng ngọn lửa acetylen -
không khí, đèn chì catod rỗng và các dung dịch sau : hỗn hợp ] 0 ml dung_dich ion chì mẫu 1 phần triệu Pb
Dung dịch thử : Hoà tan 20,0 g chế phẩm thử trong hoặc dung dịch chì mẫu 2 phần triệu Pb tuỳ theo chỉ
acid acetic 1 M (TT) để được 100,0 ml. Thêm 2,0 ml dẫn trong chuyên luận, và 2 ml dung dịch chế phẩm
dung dịch bão hoà amoni pyrolidindithiocarbamat thử. So sánh màu tạo thành trong ống thử và ống
(khoảng 1% kl/tt) và 10,0 ml 4 “ methylpentan - 2 - chuẩn. Màu nâu trong ống thử không được đậm hơn
on, lắc trong 30 giây, tránh ánh sáng. Để yên cho tách màu trong ống mẫu. Ong chuẩn có màu nâu nhạt khi
lớp và lấy lớp methylpentanon. được so sánh với ống trắng được chuẩn'bị đồng thời
Các dung dịch đối chiếu: Chuẩn bị 3 dung dịch đối trong GÙng điều kiện, dùng 10 ml nước và 2 ml dung
chiếu trong cùng điều kiện như dung dịch thử, dùng dịeh chế phẩm thử. ^ y kI _ í
0,5 ml, 1,0 ml, 1,5 ml tương ứng của dung dịch chì Phưong pháp 2
mẫu 10 phần triệu Pb và 20,0 g chế phẩm thử. Hoà tan một lượng chế phẩm thử như chỉ dẫn trong
Qiuẩn bị một dung dịch trắng trong cùng điều kiện chuyên luận trong một dung môi hữu cơ có chứa một
giống như dung dịch thử nhưng không có chế phẩm thử. tỷ lệ nước tối thiểu như 1,4 - dioxan (TT) hoặc aceton
Phân tích dung dịch thử, 3 dung dịch đối chiếu và (TT) có chứa 15% nước. Thực hiện giống như phương
dung dịch trắng ở cực đại 283,3 nm, dùng dung dịch pháp 1, nhưng chuẩn bị dung dịch ion chì mẫu bằng
trắng để hiệu chỉnh điểm 0 của máy. Vẽ đường cong cách pha loãng dung dịch chì mẫu 100 phần triệu Pb
hiệu chỉnh và xác định hàm lượng của chì trong chế với dung môi được dùng để pha chế phẩm thử thành
phẩm thử. các dung dịch chì mẫu 1 phần triệu Pb hoặc 2 phần
Hàm lượng chì không được lớn hơn 0,5 phần triệu, trừ triệu Pb tuỳ theo chỉ dẫn trong chuyên luận.
khi có chỉ dẫn khác.
Phương pháp 3
' - I , Lấy một lượng chế phẩm thử như chỉ dẫn trong
lung dịch thử như chỉ dẫn trong chuyên chuyên luận (không nhiểu hơn 2 g) cho vào một chén
luận, cho vào một ống nghiệm, pha ỉoãng với nước đến nung sứ. Thêm 4 ml dung dịch magnesi sulfat 25%
15 ml. Thêm 1 ml dung dịch acid nitric 2 M (TT) và trong acicl sulfuric 2 N (TT). Trộn đều bằng một đũa
Iml dung dịch bạc nitrat 2% (TT). Để yên 5 phút, thuỷ tinh nhỏ rồi đun nóng cẩn thận. Nếu hỗn hợp là
tránh ánh sáng. So sánh độ đục tạo thành trong ống một chất lỏng thì làm bay hơi từ từ trên cách thuỷ đến
thử với độ đục chuẩn được chuẩn bị đồng thời, quan khô. Đốt dần dần để than hoá, chú ý đốt ở nhiệt độ
sát dọc theo trục ống nghiệm trong ánh sáng khuếch không cao quá SOO^'C, tiếp tục đốt cho đến khi thu
tán trên nền đen. Độ đục trong ống thử không được được cắn màu trắng hay xám nhạt. Để nguội, làm ẩm
lơn hơn độ đục chuẩn. cắn bằng khoảng 0,2 ml dung dịch acid sulfuric 2 N
Độ đục chuẩn: Chuẩn bị trong cùng điều kiện với ống (TT), bốc hơi rồi đốt lại, sau đó để nguội. Toàn bộ thời
thử, nhưng thay dung dịch thử bằng hỗn hợp gồm 10 ml gian đốt không nên quá 2 giờ. Hoà tan Cắn, dùng 2
dung dịch clorid mẫu^ pháh triệu C1 và 5 ml nước. lượng, mỗi lượng 5 ml dung dịch acid hydrocloric 2 N
7.4,6. Kali (TT). Thêm 0,1 ml dung dịch phenolphtalein (CT), rồi
Thêm 2 ml đung dịch mới pha natri tetraphenylborat ề c h o từng giọt dung dịch amoniac đậm đặc (TT) đến
1% (kl/tt) vào 10 ml dung dịch chế phẩm thử đã chỉ dẫn khi có màu hồng. Làm nguội, thêm acid acetic băng
trong chuyên luận, để yên 5 phút. So sánh độ đục tạo (TT) đến khi mất màu dung dịch, rồi thêm 0,5 ml nữa.
Lọc nếu cần, rồi pha loãng dung dịch với nước thành Hoà tan một lượng chê phẩm thử như chỉ dẫn trong
20 ml. chux ên luận vào trong 30 ml nước, nếu không có quỹ
Lấy 12 ml dung dịch thu được ở trên cho vào một ống định gì khác. Lọc dung dịch qua màng lọc nhờ một áp
nghiêm, thêm 2 ml dung dịch đệm acetat pH 3,5, lắc lực nhẹ.
đều. Thêm 1,2 ml dung dịch thioacetamiđ (TT), lắc Tháo bộ giữ màng lọc ra và kiểm tra xem màng lọc có
đều rồi để yên 2 phút. So sánh màu của ống thử với bị nhiễm bẩn không; nếu cần thì thay màng lọc và lọc
màu của ống mẵu được chuẩn bị đồng thời trong cùng lại. Lấy toàn bộ hay một phần dịch lọc như chỉ dẫn ở
điểu kiện. Màu của ống thử không được đậm hơn màu chuyên luận, thêm 2 ml dung dịch đệm acetat pH 3,5
của ống mẫu. và 1,2 ml dung dịch thioacetamid (TT), lắc đều và để
Ông mẫu được chuẩn bị như sau : Lấy một thể tích yên 10 phút. Đảo trật tự màng lọc và màng lọc phụ rồi
dung dịch chì mẫu 10 phần triệu Pb như đã chỉ dẫn lọc dung dịch phản ứng qua màng với một áp lực nhẹ
trong chuyên luận, cho vào chén nung sứ, thêm 4 ml và chậm. Lấy màng lọc ra, làm khô bằng cách ép trên
dung dịch magnesi sulíat 25% trong acid sulíuric 2 N giấy lọc. Đậm độ của vết màu tạo thành trên màng lọc
(TT), sau đó tiếp tục xử lý như cầch xử lý mẫu ghi ở không được đậm hơn màu mẫu thu được với một thể
trên, bắt đầu từ câu: “Trộn đều bằng một đũa thuỷ tinh tích dung dịch chì mẫu 1 phần triệu Pb như đã chỉ dẫn
nhỏ...” đến câu: “Lọc nếu cần, rồi pha loãng dung dịch trong chuyên luận và được chuẩn bị như cách làm với
với nước thành 20 ml”. Lấy 2 ml dung dịch thu được mẫu thử, bắt đầu từ câu:"thêm 2 ml dung dịch đệm
từ xử lý chế phẩm thử cho vào một ống nghiệm, thêm acetat pH 3,5....”.
10 ml dung dịch thu được từ xử lý dung dịch chì mẫu,
2 ml dung dịch đệm acetat pH 3,5. Lắc đều, thèm
l,2ml dung dịch thioacetamid (TT). Lắc ngay, rồi để
yên 2 phút.
PhưoTig pháp 4
Trộn đều một lượng chế phẩm thử như chỉ dẫn trong
chuyên luận với 0,5 g magnesroxyd (TT) trong một
chén sứ. Nung đỏ thẫm cho đến khi thu được một khối
A. Chỗ nối
đồng nhất màu trắng hay trắng xám nhạt. Nếu sau khi
B. Lọc phụ
nung 30 phút mà hỗn hợp vẫn có màu thì để nguội, c. Màng lọc
dùng đũa thuỷ tinh trộn đều rồi nung lại. Nếu cần, lại
lặp lại thao tác đó. Cuối cùng nung ở soo^c trong 1
giờ. Hoà tan cắn, dùng 2 lượng, mỗi lượng 5 ml dung
dịch acid hydrocloric 5 N (TT), sau đó tiếp tục tiến
Hìnlì 7.4.7: Dụng CIỊ thử giới hạn kim loại nậníỊ
hành như mô tả ở phương pháp 3, bắt đầu từ câu :
(Phương phcip 5J
“Thêm 0,1 ml dung dịch phenoiphtalein (CT)..”.
Chuẩn bị dung dịch màu mẫu như sau; Lấy một thể
7.4.8. Nhôm
tích dung dịch chì mẫu 10 phần triệu Pb (ĐC) như chỉ
Chuyển dung dịch chế phẩm thử đã chí đẫn trong
dẫn trong chuyên luận, cho vào một chén nung sứ,
chuyên luận vào một bình gạn và chiết với lần lượt các
trộn với 0,5 g magnesi oxyd (TT). Làm khô hỗn hợp
lượng 20 , 20 và 10 ml dung dịch 8 - hydroxyquinolin
trong tủ sấy ở 100°c - lOS^C, nung như mô tả ở trên.
0,5% trong cloroíonn (TT). Gộp các dịch chiết
Hoà tan cắn, dùng 2 lượng, mỗi lượng 5 ml dung dịch
cloroform và pha loãng tới 50,0 ml bằng cloroíorm
acid hydrocloric 5 N (TT) rồi tiếp tục tiến hành như
(dung dịch thử).
mô tả ở phương pháp 3, bắt đầu từ câu: “Thêm 0,1 ml
Trừ khi có chỉ đẫn khác, chuẩn bị dung dịch trắng và
dung dịch phenolphtalein (CT)...”. Dùng 10 ml dung
dung dịch chuẩn trong cùng điều kiện như dung dịch
dịch thu được từ xử lý dung dịch ion chì mẫu và 2 ml
thử.
dung dịch thu được từ xử lý chế phẩm thử để làm phản
Dung dịch trắng là hỗn hợp 10 ml dung dịch đệm
ứng chuẩn bị dung dịch màu chuẩn.
acetat pH 6,0 và 100 ml nước.
Phưoiĩg pháp 5 Dung dịch chuẩn là hỗn hợp 2 ml dung dịch nhôm
Dùng một bộ giữ màng lọc có kích thước như ghi trên mẫu 2 phần triệu Al, 10 ml dung dịch đệm acetat pH
hình vẽ, lắp với một bơm tiêm cỡ 50 ml. Màng lọc (C) 6,0 và 98 ml nước.
được làm từ một chất liệu thích hợp có đường kính lỗ Đo huỳnh quang của dung dịch thử (I|), dung dịch
là 3 |j.m và được bảo vệ bởi một màng lọc phụ (B) chuẩn (I2) và dung dịch trắng (I3) (Phụ lục 3.3) với
bằng sợi ihuỷ tinh borosilicat. bước sóng kích thích là 392 nm và một kính lọc phụ
có dải truyền quang tập trung ở 518 nm, hoặc đặt một không được đậm hơn màu chuẩn,
thiết bị làm đơn sắc ánh sáng để truyển quang ở chính
7.4.12, Sulfat f
bước sóng đó. Thêm 1 ml dung dịch .bari clorid 25% (TT) vào 1,5 ml
Cường độ huỳnh quang của dung dịch thử (I| - I 3 ) dung dịch Sulfat mẫu 10 phần triệu SO4, lắc và để yên
không được lớn hơn của dung dịch chuẩn (I2- 13). 1 phút. Thêm 15 ml dung dịch chế phẩm thử đã được
7.4.9. Nickel trong polyols chỉ dẫn trong chuyên luận, hoặc thêm một lượng chế
Tiến hành theo phương pháp II của quang phổ hấp thụ phẩm thử quy định đã hoà tan trong 15 ml nước và
nguyên tử (Phụ lục 3.4), dùng ngọn lửa acetylen - 0,5 ml dung dịch aciđ acetic 5 M (TT). Để yên 5 phút.
không khí, đèn nickel catod rỗng và các dung dịch Độ đục tạo thành trong ống thử không được đậm hơii
sau: trong ống chuẩn được chuẩn bị đổng thời trong cùng
Duĩì^ cìịcìì thử: Hoà tan 20,0 g chế phẩm thử trong đ i ề u k i ệ n , nhưng d ù n g 15 ml d u n g dịch S u l f a t mẫu 10
dung dịch acid acetic 1 M (TT) và pha loãng tới 1Ơ0,0 ml phần triệu SO4 thay cho dung dịch chế phẩm thử.
với cùng dung môi. Thêm 2,0 ml dung dịch bão hoà 7.4.13, Magnesi
amoni pyrolidindithiocarbamat (khoảng 1% kl/tt) và Lấy 10 ml dung dịch thử được pha như chỉ dẫn của
10.0 ml 4 - methylpentan - 2 - on (TT) lắc trong 30 chuyên luận, thêm 0,1 g natri tetraborat(TT). Nếu cần
giây, tránh ánh sáng. Để yên cho tách lớp và lấy lớp thì điều chỉnh pH của dung dịch đến 8,8 - 9,2 bằng
methylpentanon. dung dịch acid hydrocloric 2 M hoặc dung dịch natri
Dun^ dịch đối chiếu: Chuẩn bị 3 dung dịch đối chiếu hydroxyd 2 M. Lắc 2 lần với mỗi lần 5 ml dung dịch
như đã mô tả ở phần dung dịch thử, dùng 0,5 ml; 1,0 ml; 8 - hydroxyquinolin 0,1% trong cloroform (TT), mỗi
1,5 ml dung dịch nickel mẫu 10 phần triệu Ni trộn với lần lắc 1 phút, để yên cho tách lớp rồi gạn bỏ lớp
20.0 g c h ế p hẩm thử. cloroform phía đưới. Thêm vào lớp nước 0,4 ml n -
Chuẩn bị một dung dịch trắng trong cùng điều .kiện butylamin (TT) và 0,1 ml triethanolamin (TT). Nếu
giống như dung dịch thử, nhưng không có chế phẩm cần thì điều chỉnh pH đến 10,5 - 11,5. Thêm 4 ml
thử và dùng dung dịch này để hiệu chỉnh điểm “0 ” của dung dịch 8 - hydroxyqụịnolin 0,1% trong cloroform,
máy. lắc 1 phút rồi để yên cỂo tách lớp. Nếu lớp cloroform
Phân tích dung dịch thử, 3 dung dịch đối chiếu và có màu thì không được đậm hơn màu mẫu thu được
dung dịch trắng ở cực đại 232,0 nm. Vẽ đường cong khi tiến hành như trên với 1 ml dung dịch magnesi
hiệu chỉnh và xác định hàm lượng của nickel trong chế mẫu 10 phần triệu Mg và 9 ml nước.
phẩm thử. Hàm lượng nickel không lớn hơn 1 phần 7.4.14, Magnesi và kim loại kiềm thổ
triệu, trừ khi có chỉ dẫn khác. Lấy 200 ml nước, thêm 0,1 g hydroxylamin hydroclorid
7.4.10. Phosphat (TT); 10 ml dung dịch đệm amoniac pH 10,0; 1 ml
Thêm 4 ml thuốc thử sulphomolybdic (TT) vào 100 ml dung dịch kẽm Sulfat 0,1 M (CĐ) và khoảng 15 mg hỗn
dung dịch đã được chuẩn bị, nếu cần thì trung hoà như họp đen eriocrom T (CT). Đun nóng tới 40°c và chuẩn
chỉ dẫn. Lắc và thêm 0,1 ml dung dịch thiếc (II) clorid độ với dung dịch trilon B 0,01 M (CĐ) đến khi màu tím
chuyển hẳn sang xanh. Thêm vào dung dịch một lượng
Rl (TT). Chuẩn bị dung dịch chuẩn trong cùng điều
chế phẩm đã được hoà tan trong 100 ml nước, hoặc một
kiện, dùng 2 ml dung dịch phosphat mẫu 5 phần triệu
thể tích dun^ dịeh chế phẩm, như chỉ dẫn trong chuyên
PO4 và 98 ml nước. Sau 10 phút, lấy mỗi dung dịch
luận. Nếu màu dung dịch chuyển sang tím, thì chuẩn độ
20 ml và so sánh màu.
tiếp với dung dịch trilon B 0,01 M (CĐ) đến khi màu
Màu trong ống thử phải không được đậm hơn màu hoàn toàn trở lại xanh. Thể tích dung dịch trilon B
trong ống chuẩn. 0,01 M dùng trong lần chuẩn độ thứ hai không được
7.4.11. Sắt quá lượng quy định.
Hoà tan một lượng chế phẩm thử quy định trong nước
rồi pha loãng với nước tới 10 ml, hoặc lấy 10 ml dung
7.5 XÁC ĐỊNH TRO KHÔNG TAN TRONG ACID
dịch chế phẩm thử như chỉ dẫn trong chuyên luận cho
vào một ống Nessler. Thêm 2 ml dung dịch acid citric Nếu không có hướng dẫn khác trong chuyên luận thì
20% (TT) và 0,1 ml acid mercaptoacetic (TT). Lắc đều, dùng phương pháp-1.
kiềm hoá bằng dung dịch amoniac 10 M (TT) và pha Phưoìig pháp 1
với nước tới 20 ml. Chuẩn bị một dung dịch màu chuẩn Cho 25 ml acid hydrocloric 2 M (TT) vào tro toàn phần,
trong cùng điều kiện, dùng 10 ml dung dịch sắt mẫu đun sôi 5 phút, lọc để tập trung những chất không tan
1 phần triệu Fe thay .cho dung dịch chế phẩm thử. vào một phễu thuỷ tinh xốp đã cân bì, hoặc vào một
Sau 5 phút, màu hồng tạo thành trong dung dịch thử giấy lọc không tro, rửa bằng nước nóng rồi đem nung.
Tính tỷ lệ phần trăm của tro không tan trong acid so với giấy lọc không tro rồi lại nung cắn và giấy lọc trong
dược liệu đã làm khô trong không khí. chén nung. Hợp dịch lọc vào tro ở trong chén, làm bốc
hơi cẩn thận tới khô rồi nung đến khối lượng không
Phương pháp 2
Để tro toàn phần hay tro Sulfat như quy định trong
đổi. Tính tỷ lệ phần trăm của tro toàn phần so với mẫu
chuyên luận vào một chén nung, thêm 15 ml nước và thử đã làm khõ trong không khí.
10 ml acid hydrocloric (TT). Đậy chén bằng một mặt
kính đồng hồ, đun sôi cẩn thận 10 phút rồi để nguội. 7.7 XÁC ĐỊNH TRO SULFAT
Rửa mặt kính đồng hồ với 5 ml nước nóng rồi cho vào
chén nung. Tập trung chất không tan vào một phễu lọc Áp dụng một trong các phương pháp sau đây nếu
thuỷ tinh xốp đã cân bì hoặc vào một giấy lọc không trong chuyên luận riêng không có hướng dẫn khác.
tro, rửa bằng nước nóng tới khi dịch lọc cho phản ứng
trung tính. Làm khô rồi nung tới đỏ tối, để nguội trong Phương pháp 1
bình hút ẩm rồi cân. Nung tiếp tới khi giữa 2 lần cân Nung một chén sứ hoặc chén platin tói đỏ troing
khối lượng chênh lệch nhau không vượt quá 1 mg. 10 phút, để nguội trong bình hút ẩm rồi cân. Nếu
Tính tỷ lệ phần trăm của tro không tan trong acid so không có chỉ dẫn gì đặc biệt trong chuyên luận riêng
với dược liệu đã được là khô trong không khí. thì cho I g mẫu thử vào chén nung, làm ẩm với acid
sulfuric (TT), đốt cẩn thận rồi lại làm ẩm với acid
sulfuric và nung ở khoảng 800°c. Làm nguội rồi cân.
7.6 XẤC ĐỊNH TRO TOÀN PHẦN Nung lại 15 phút, làm nguội rồi cân nhắc lại. Lặp lại
quá trình này cho đến khi hai lần cân liên tiếp, khối
Nếu không có hưóìig dẫn khác trong chuyên luận thì lượng không chênh lệch nhau quá 0,5 mg.
áp dụng phưcmg pháp I. Nếu cắn được dùng để thử kim loại nặng thì phải giữ
nhiệt độ nung ở khoảng từ 500 - 600°c.
Phưong pháp 1 ,
Với mẫu thử là thảo mộc: Cho 2 - 3 g bột đem thử vào Phương pháp 2
một chén sứ hoặc chén platin đã nung và cân bì. Nung Nung một chén nung sứ hoặc platin tới đỏ trong
ở nhiệt độ không quá 450°c tới khi không còn carbon, 30 phút, để nguội ữong bình hút ẩm rồi cân. Cho vào
làm nguội rồi cân. Bằng cách này mà tro chưa loại chén nung một lượng phù hợp mẫu thử, thêm 2 ml
được hết carbon thì dùng một ít nước nóng cho vào dung dịch acid sulfuric 1 M (TT) và đun nóng. Trước
khối chất đã than hoá, dùng đũa thuỷ tinh khuấy đều, hết, đun trên nồi cách thuỷ, sau đó đun cẩn thận trên
lọc qua giấy lọc không tro. Rửa đũa thuỷ tinh và giấy ngọn lửa rồi từ từ nâng nhiệt độ lên khoảng 600°c.
lọc, tập trung nước rửa vào dịch lọc. Cho giấy lọc và Tiếp tục đốt tới khi không còn những tiểu phân màu
cắn vào chén nung rồi nung đến khi thu được tro màu đen, rồi để nguội. Thêm vài giọt dung địch acid
trắng hoặc gần như trắng. Cho dịch lọc vào cắn trong sulfuric I M (TT), đốt và nung lại như trên rồi để
chén nung, đem bốc hơi đến khô rồi nung ở nhiệt độ nguội. Thêm vài giọt dung địch amoni carbonat 15,8%
không quá 450°c đến khi khối lượng không đổi. Tính (TT), làm bốc hơi tói khô. Nung cẩn thận, để nguội rồi
tỷ lệ phần trăm của tro toàn phần theo dược liệu đã cân. Nung lại 15 phút và nhắc lại quy trình tới khối
làm khô trong không khí. lượng không đổi.
Với các mẫu thử khác: Cũng thực hiện như trên nhưng
chỉ dùng 1 g mẫu thử nếu không có chỉ dẫn gì khác
7.8 XÁC ĐỊNH TRO TAN TRONG N ư ớc
trong chuyên luận.
Phưoìig pháp 2 Đun sôi tro toàn phần (Phụ lục 7.6) với 25 ml nước
Lấy một chén sứ hoặc chén platin nung tới đỏ trong trong 5 phút. Tập trung những chất không tan vào một
30 phút. Để nguội trong bình hút ẩm rồi cân. Nếu phễu thuỷ tinh xốp, hoặc vào trong một chén lọc thuỷ
trong chuyên luận riêng không có hưóTíg dẫn gì khác tinh xốp, hoặc trên một giấy lọc không tro, rửa bằng
thì lấy 1 g mẫu thử rải đều vào chén nung, sấy 1 giờ ở nước nóng rồi nung 15 phút ở nhiệt độ không quá
100 - 105°c rồi đem nung trong lò nung ở 575 * 450°c. Để nguội rồi cân để xác định khối lượng cắn
625°c. Sau mỗi lần nung, lấy chén nung cùng cắn tro không tan trong nước. Lấy khối lượng tro toàn phần
đem làm nguội trong bình hút ẩm rồi cân. Trong quá trừ đi khối lượng cắn không tan trong nước, được
trình thao tác không được để tạo thành ngọn lửa. Nếu khối lưọfng tro tan trong nước. Tính tỷ lệ phần trăm
sau khi đã nung kéo dài mà vẫn chưa loại hết carbon tro tan trong nưức so với dược liệu đã làm khô trong
của tro thì lại dùng nước nóng để lấy cắn ra, lọc qua không khí.
7.9 THỬ GIỚI HẠN CARBON MONOXYD
TRONG KHÍ Y TÊ
Thiết bị
Thiết bị gổm các phần sau được mắc nối tiếp với nhau:
a. Ông hình chữ u chứa silicagel khan được tẩm crom
(VI) oxyd (TT).
b. Bình rửa chứa 100 ml dung dịch kali hydroxyd 40%
(T ^.
c. Ông hình chữ u chứa các hạt kali hydroxyd (ống
này không cần khi thử carbon dioxyd).
d. Ống hình chữ u chứa phosphor pentoxyd được phân
tán trên đá bọt.
e. Ong hình chữ u chứa 30 g các hạt iod pentoxyd đã
được sấy trước ở 200°c và duy trì ở 120°c trong suốt
quá trình thử. lod pentoxyd được nhồi trong một ống
thành các cột 1 cm được phân cách bằng các cột bông
thuỷ tinh 1 cm để được một đoạn hữu hiệu dài 5 cm.
f. Ông phản ứng chứa 2,0 ml dung dịch kali iodid
16,6% (TT) và 0,15 ml dung dịch hồ tinh bột (CT).
Tiến hành
Rửa thiết bị bằng 5,0 lít argon và nếu cần, làm mất
màu của đung dịch iodid bằng cách thêm lượng ít nhất
dung dịch natri thiosulfat 0,002 N (CĐ) mới pha. Tiếp
tục rửa đến khi lượng dung dịch natri thiosulíat 0,002 N
cần dùng không quá 0,045 ml sau khi cho 5,0 lít argon
chạy qua.
Cho khí cần kiểm tra chạy qua thiết bị, dùng thể tích
và tốc độ dòng theo qui định trong chuyên luận riêng.
Rửa vết ỉod giải phóng vào bình phản ứng bằng cách
cho 1,0 lít argon chạy qua. Chuẩn độ iod giải phóng
bằng dung dịch natri thiosuIfat 0,002 N.
Tiến hành mẫu trắng trong cùng điều kiện, dùng thể
tích argon theo qui định trong chuyên luận riêng. Thể
tích dung dịch natri thiosulíat 0,002 N chênh lệch giữa
hai lần chuẩn độ không được quá giới hạn qui định
trong chuyên luận riêng.
Thể tích mỗi đơn vị phải nằm trong giới hạn cho phép.
Nếu có một đơn vị không đạt thì phải kiểm tra lại lần
thứ hai giống như lần đẩu. Nếu lần thứ hai có quá một
PHỤ LỤC 8 đofn vị không đạt thì lô thuốc không đạt yêu cầu.
Giới hạn cho phép về nồng độ, hàm lượng thuốc
Nếu không có quy định đặc biệt ở chuyên luận riêng,
8.1^ GIỚI HẠN CHO PHÉP VỂ THỂ TÍCH, trừ vitamin và chất khoáng trong thuốc đa thành phần,
NỚNG ĐỘ, HÀM LƯỢNG THUỐC các thành phẩm GÓ giới hạn cho phép về nồng độ, hàm
lượng các hoạt chất ghi trong bảng 2:
Lượng hoạt chất có trong các chế phẩm bào chế được
biểu thị ở các tiêu chí: Thể tích, nồng độ, hàm lượng Bảng 2: Giới hạn cho phép về nồng độ, hàm lượng
thuốc...
Do thực tế có sai số của các dụng cụ, trang thiết bị và Giới hạn
Loại thuốc Lượng ghi trên nhãn
quá trình sản xuất mà mỗi dạng bào chế được phép có cho phép
một khoảng chênh lệch về lượng so với quy định ghi Thuốc tiêm truyền Dạng dung dịch ±5%
trên nhãn. Dạng bột ± 10%
Đó là giới hạn cho phép về thể tích, nồng độ, hàm Dung dịch, rượu Thuốc độc A, B ±5%
thuốc.
lượng thuốc...
Siro và cao thuốc Thuốc thưcmg ±10%
Giới hạn cho phép về thể tích Thuốc viên (nén, Tới 50 mg ±10%
Trừ thuốc tiêm đơn liều và các thuốc có quy định đặc nang)
biệt, các thuốc dạng dung dịch có giới hạn cho phép về Trên 50 mg đến 100 mg ± 7,5%
thể tích ghi trong bảng 1: Trên 100 mg ±5%
Bảng 1: Giới hciìĩ cho phép về thể tích Hoàn, bột, cốm Tới 100 mg ± 15%
Trên 100 mg đến 1 g ± 10%
Giới hạn Trên 1 g đến 5 g ±5%
Loại thuốc Thể tích ghi trên cho phép Trên 5 g ± 1%
nhãn (% chênh Thuốc mỡ, cao xoa Tới 200 mg ± 15%
lệch) Trên 200 mg đến 1 g ± 10%
Thuốc tiêm Tới 50 ml + 10% Trên 1 g đến 5 g ± 7,5%
nhiều liều và Trên 5 g ±3%
thuốc tiêm truyền Trên 50 ml + 5%
tĩnh mach Cách thử:
Thuốc nước để Tới 20 ml + 10% Nồng độ, hàm lưcmg của các hoạt chất trong chế phẩm
uống và được thử ở tiêu chí “Định lượng” ghi ồ chuyên luận
rượu thuốc Trên 20 ml - 50 ml + 8% riêng. Về lượng chất đem thử được lấy từ một số lượng
Trên 50 ml - 150 ml + 6% đcín vị chế phẩm đã được làm đồng đều theo quy định
Trên 150 ml + 4% tính khối lượng trung bình ở phụ lục 8.3 “Độ đồng đều
+ 10% khối lượng”, đối với cao thuốc có nồng độ hàm lượng
Sừo và cao thuốc Tới 100 ml
tính theo khối lượng trên thể tích (kl/tt) thì tuân theo
(trừ cao động Trên 100 ml -250 ml + 8%
quy định ở phần “Giới hạn cho phép vể thể tích”.
vật)
Trên 250 ml + 6%
Thuốc nhỏ mắt Mọi thể tích + 10%
8 .2 PHÉP THỬ Đ ộ ĐỒNG ĐỂU HÀM LƯỢNG
và thuốc nhỏ
mũi Nếu không có quy định đặc biệt ở chuyên luận riêng
Thuốc dùng Tất cả các loại + 10% thì các thành phẩm tính theo đơn vị bào chế nhỏ nhất
ngoài như viên, nang, ống, gói, lọ, đạn, trứng... có chứa một
hoặc nhiều hoạt chất, trong đó có các hoạt chất có
Lấy 5 đơn vị bất kỳ (ống, lọ...), riêng thuốc tiêm hàm lượng nhỏ dưới 2 mg họặc dưới 2% (kl/kl) so với
truyền có thể tích trên 100 ml thì lấy 3 đơn vị. Xác khối lượng trung bình thì phải đáp ứng yêu cầu "Độ
định thể tích từng đơn vỊ bằng bơm tiêm chuẩn hoặc đồng đều hàm lượng". Riêng thuốc để pha tiêm hoặc
ống đong chuẩn sạch, khô, có độ chính xác phù hợp. truyền tĩnh mạch nếu khối lượng nhỏ hơn hoặc bằng
truyền tĩnh mạch nếu khối lượng nhỏ hơn hoặc bằng giá trị hàm lượng nằm ngoài giới hạn 75 đến 125 %
40 mg cũng phải đáp ứng yêu cầu "Độ đồng đều hàm của hàm lượng trung bình.
lượng".
Yêu cầu này không áp dụng cho các chế phẩm chứa từ
hai liều dùng trở lên, các thuốc truyền tĩnh mạch không 8.3 PHÉP THỬ ĐỘ ĐỔNG ĐỂU KHỐI l ư ợ n g
phân liều, các chế phẩm chứa nhiểu vitamin, nguyên tố ■
vi lượng và các trường hợp được phép miễn trừ. Độ đồng đều phân liều tính theo các đon vị bào chế
Phương pháp thử "Độ đồng đều hàm lượng” dựa trên nhỏ nhất như viên, nang, ống, gór, lọ, hộp, đạn,
cơ sở của phương pháp định lượng các hoạt chất hoặc trứng... được biểu thị ở các tiêu chí "Độ đồng đều khối
phương pháp ghi trong mục "Độ đồng đều hàm lượng" lượng" và "Độ đồng đều hàm lượng".
của chuyên luận riêng. Những chế phẩm nào không nằm trong quy định phải
Trừ các chỉ dẫn trong chuyên luận riêng, phép thử "Độ thử độ đồng đểu hàm lượng thì phải thử độ đồng đều
đổng đều hàm lượng" phải tiến hành trên 10 đơn vị khối lưcmg.
riêng rẽ được lấy bất kỳ, kết quả được đánh giá theo Bảng quỵ định độ đồníỊ đều khối lượng:
phương pháp sau:
Dạng bào chế Khối lương trung % chênh
PhưoTig pháp 1 bình (KLTB) lêch so
Ap dụng cho viên nén, viên bao, viên nang cứng, viên với KLTB
nang mềm, thuốc bột, thuốc cốm, thuốc nước để uống, Viên nén Nhỏ hơn hoặc bằng
siro, thuốc đạn, thuốc trứng... 80 mg
Chế phẩm đem kiểm tra đạt yêu cầu phép thử nếu Viên bao phim Trên 80 mg - 250 mg Lấ
khống qua 1 đgajVjLcá_.giá tri hàm lương iĩằm ngoài Lớn hơn 250 mg
giới han 85 đen 115% của hàm lương trung bình và Viên nang cứng Nhỏ hơn 300 mg
không co đơn VỊ nào nằm ngoài giới hạn 75 đến 125% Viên nang mềm Lớn hơn hoạc bằng ^ 5 /
của hàm lượng trung bình. 300 mg
Chế phẩm khống dat yẽu^cáu phép thử nêu guá3 đơn Thuốc để pha Lớn hơri 40 mg 10
v^có giá trị hàm lượng nằm ngoài giới hạn 85 đểĩi tiêm hoặc truyền
115% của hàm lượng trung bình hoặc 1 đơn vị trở lên tĩnh mạch (đơn
nằm ngoài giới hạn 75 đến 125% của hàm lượng trung liều) dạng bột,
bình. hoặc dung dịch
Nếu hai hoăc ba đơn vị cổ giá ưị hàm lượng nằm đâm đăc
ngoài giới hạn 85 đến 115% nhưng ở giữa giới hạn Viên nén bao Tất cả các loại 10
T5 3ễn 125% của hàm lượng trung bình thì thử lại trên đường
20 đơn vị khác, lấy ngẫu nhiên. Chế phẩm đạt yêu cầu Viên hoàn
nếu không quá 3 đơn vị trong tổng sổ 30 đơn vị đem Thuốc đạn Tất cả các loại 5
thử có giá trị hàm lượng nằm ngoài giới hạn 85 đến Thuốc trứng
115% của hàm lượng trung bình và không cỏ đơn vị Cao dán
nào có giá trị hàm lượng nằm ngoài giới hạn 75 đến Riêng thuốc để pha tiêm hoặc truyền tĩnh mạch, nếu
125% cua hàm lượng trung bình. khối lượng nhỏ hơn hoặc bằng 40 mg thì không phải
Phương pháp 2 thử độ đồng đều khối lượng nhưng phải đáp ứng yêu
Ap dụng cho thuốc tiêm, thuốc truyền tĩnh mạch, cầu độ đồng đều hàm lưọng.
thuốc dạng bột, dạng viên nén hoặc dạng dung dịch Bảng quy định hiến thiên khối lượng:
đậm đặc để pha thuốc tiêm, truyền tĩnh mạch. Dạng bào Khối lương ghi trên nhãn % chênh
Chế phẩm đạt yêu cầu phép thử nếu giá trị hàm lượng chế '(KLN) lêch so
từng đơn vị đều ở trong giới hạn 85 đến 115% của với KLN
hàm lượng trung bình. Thuốc bột Dưới hoặc bằng 0,50 g 10
Chế phẩm không đạt yêu cầu nếu có quá một đơn vị Trên 0,5Ò g — 1,50 g 7
có giá trị hàm lượng nằm ngoài giới hạn trên hoặc nếu Trên 1,50g - 6,00 g 5
có một đơn vị có giá trị hàm lưọng nằm ngoài giới hạn Trên 6,00 g 3
75 đến 125% của hàm lượng trung bình. Thuốc cốm Tất cả các loai 5
Nếu một đơn vị có giá írị hàm lượng nằm ngoài giới Thuốc mỡ Dưới 10,0 g 15
hạn 85 đến 115% nhưng trong giới hạn 75 đến 125% Cao xoa 10,0g-20:0g 10
của hàm lượng trung bình thì thử lại trên 20 đơn vị Trên 20,0 g - 50,0 g 8
khác, lấy ngẫu nhiên. Chế phẩm đạt yêu cầu phép thử Trên 50,0 5
nếu không quá một đơn vị trong 30 đơn vị đem thử có Cao động vật Dưới hoăc bằng 100,0 g 5
giá írị hàm lượng nằm ngoài giới hạn 85 đến 115% Trên 100,0 - 200,0 g 3
của hàm lượng trung bình và không có đơn vị nào có Trên 200,0 g 2
Pĩ -119
Phương pháp thử 8.4 PHÉP THỬ Đ ộ HOÀ TAN CỦA VIÊN NÉN
VÀ VIÊN NANG
Phương pháp 1
(Áp dụng cho viên nén, viên bao, đạn, trứng, cao dán). Phép thử độ hoà tan của viên nén và viên nang là phép
Cân 20 đon vị bất kỳ, tính khối lượiig trung bình, cân thử xác định tốc độ hoă tan hoạt chất của hai dạng
riêng khối lượng từng đơn vị. Cho phép không quá thuốc rắn có phân liểu là yiên nén và viên nang.
2 đơn vị có khối lượng lệch ra ngoài quy định trong Nếu như không có chỉ dẫn gì khác thì sử dụng thiết bị
bảng A, nhưng không được có đơn vị nào lệch gấp kiểu giỏ quay như mô tả ở phẩn sau để thử. Tất cả các
2 lần. bộ phận của thiết bị có thể tiếp xúc với chế phẩm thử
hoặc với môi trường hoà tan đều phải trơ về mặt hoá
Phưong pháp 2 ^
học, không hấp thụ, không phản ứng hoặc gây trờ ngại
(Áp dụng cho viên nang cứng, nang mềm)
cho chế phẩm thử. Những bộ phận, chi tiết bằng kim
Cân khối Ịượng của mọt nang, sau đó với viên cứng thì
loại của thiết bị có thể tiếp xúc với chế phẩm hoặc môi
tháo rời hai nửa vỏ nang thuốc đó ra, dùng bông lau trường hoà tan đều phải được làm bằng một loại thép
sạch vỏ rồi cân khối lượng của vỏ; với viên nang mềm không gỉ thích hợp hoặc được phủ-bằng một chất liệu
thì cắt mơ nang, bóp thuốc ra rỗi dùng ether hoặc thích họfp sao cho chúng không phản ứng hay gây trở
dung môi hữu cơ thích hơp để rửa sạch vỏ nang, để ngại cho chế phẩm thử hoặc môi trường hoà tan.
khô tự nhiên tới khi hết mùi dung môi, cân'khối lượng Không một chi tiết nào của thiết bị, kể cả nơi đặt thiết
của vỏ. Khối lượng thuốc trong nang được tính bằng bị, làm tăng đáng kể sự rung động, lắc lư hoặc dao
hiệu giữa khối lượng nang thuốc và vỏ nang. Làm như động để sao cho những chuyển động này chỉ còn do
vậy với 19 nang khác được lấy bất kỳ. Kết quả được chính hộ thống quay của thiết bị hoặc đo dòng chảy
đánh giá dựa vào bảng A giống như phương pháp 1. của môi trường hoà tan gây ra.
Nên dùng những thiết bị cho phép quan sát được chế
Phương pháp 3
phẩm thử trong quá trình thử.
(Áp dụng cho thíiốc tiêm hoặe truyền tĩnh mạch (đơn
Môi trường hoà tan được chỉ dẫn trong từng chuyên
liều) dạng thuốc bột hay dung dịch đậm đặc). luận riêng. Nếu là một dung dịch đệm thì cần phải
Loại bỏ hết nhãn, rửa sạch và làm khô bên ngoài, loại điều chỉnh pH của nó sao cho không sai khác quá
bỏ hết các nút nếu có và cân ngay khối lượng cả thuốc 0,05 đơn vị so với pH được chỉ định trong chuyên
và vỏ; lấy hết thuốc ra, dùng bông lau sạch, nếu Cần luận. Môi trường hoà tan phải được loại khí trước khi
thì rửa bằng nước, sau đó rửa bằng ethanol 96% rồi dùng. Các kích thước và dung sai của các thiết bị được
sấy ở 100°c đến 105°c trong 1 giờ; nếu vỏ đựng mô tả trong các hình 8.4-l(a - d) và 8.4-2(a - c).
không chịu được nhiệt độ đó thì làm khô ở nhiệt độ Thiết bị kiểu giỏ quay
thích hợp tới khối lượng không đổi, để nguội trong (a) Một bình hình trụ c bằng thuỷ tinh borosilicat
bình hút ẩm và cân. Hiệu số khối lượng 2 lần cân là hoặc bằng chất liệu trong suốt thích hợp khác, có đáy
khối lượng của thuốc. Làm như vậy với 9 đơn vị khác hình bán cầu và có dung tích danh định 1000 ml (hình
được lấy bất kỳ. Tính khối lượng trung bình. Cho phép 8.4-la). Miệng bình này có viền rộng, được đậy bằng
nắp có một số lỗ nhỏ, trong đó có một lỗ trùng vào
không quá 1 đơn vị có khối lượng lệch ra ngoài quy
tâm của nắp.
định bảng A, nhưng không lệch trên 20%. ^ (b) Một động cơ với bộ phận điều tốc có khả năng duy
Phương pháp 4 ' ^ trì tốc độ quay của giỏ trong phạm vi ± 4% tốc độ
(Áp dụng cho thuốc bột, thuốc cốm, thuốc mỡ, cao được chỉ định trong chuyên luận riêng. Động cơ này
xoa, cao động vật) gắn với bộ phận khuấy bao gồm trục quay A và giỏ
Cân từng đơn vị trong số 5 đcín vị đóng gói nhỏ nhất hình ống trụ B (hình 8.4-ỉb). Trụ kim loại phải quay
được một cách nhẹ nhàng, không bị lắc lư đáng kể
được lấy bất kỳ. Tất cả các đơn vị phải đạt quy định
trong khi quay. Bộ phận giỏ gồm cổ 2 phần: Phần
trong bảng B. Nếu có 1 đơiỊ vị có khối lượng lệch ra
nắp trên có một lỗ thoát iihc^ được gắn với trục.
ngoài quy định này thì phải thử lại VỚ! 5 đơn vị khác,
Nắp này được lắp 3 cái nhíp đàn hồi, hay bằng một
nếu lần thử lại có quá 1 đơn vị không đạt thì ỉô thuốc cách nào đó thích hợp để có thể giữ chắc chắn phần
không đạt yêu cầu. dưới của giỏ đồng trục với trục của bình trong khi
Đối với các chế phẩm đóng gói trong hộp hoặc ỉọ thì quay và cũng có thể tháo phần dưới ra dễ dàng khi cần
sau khi cân cả vỏ phải bỏ hết thuốc ra, dùng bông lau cho chế phẩm thử vào giỏ. Phần dưới tháơ lắp được là
sạch thuốc, cân vỏ rồi tính theo lượng thuốc trong từng một giỏ hình ống trụ được ỉàm bằng vải rây kim
hộp hoặc lọ. loại, mép khâu được hàn ỉiền, có đường kính sợi rây là
ầ m
i
AO 168 + 8 (9.7 ±0.3)
è.4±0.1
168^8
Z Z // 9.75 ±0,35
ì
5.1 ±0.5 Ũ
102±4 25 ±2 102i 4 25*2
(Đường kinh trong) (Đường kính trong)
4.0 ±1
25.4±3
Hình 8.4-1 d
Hình 8.4-Ih 20.2^1
Hình 8.4- ỉ(a -d ): Thiết hị thử độ hòa tan của viên nén VCI viên nanỵ,
(kiểu giỏ quay Víỉ kiểu cánh khuấy) (Kích thước tính hần^ nwì)
0,254 mm và có cạnh hình vuông của lỗ rây là 0,381 Phương pháp thử
mm; giỏ hình ống trụ này có vành kim loại bao quanh Cho một thể tích quy định môi trường hoà tan đã
đáy trên và đáy dưới. Giỏ có thể được mạ một lớp đuổi khí vào bình. Làm ấm môi trường hoà tan đến
vàng kim loại dày 2,5 |j,m để làm việc trong môi nhiệt độ trong khoảng 36,5 - 37,5°c. Nếu không có
trường acid. Khoảng cách từ giỏ đến đáy trong của chỉ dẫn gì khác thì dùng một viên nén hay viên nang
bình luôn được giữ trong khoảng 23 đến 27 mm trong cho một lần thử.
quá trình thử. Khi sử dụng thiết bị kiểu giỏ quay, trước tiên cho viên
(c) Một chậu cách thuỷ để duy trì môi trưèíng hoà tan nén hay viên nang vào trong giỏ khô. Hạ thấp giỏ vào
ơ nhiệt độ 36,5 -37,5"C. đúng vị trí rồi mới cho giỏ quay. Trong trường họrp
dùng thiết bị kiểu cánh khuấy, cho viên nén hay viên
Thiết bị kiểu cánh khuấy
nang chìm xuống đáy bình trước khi cho quay cánh
Thiết bị này giống như thiết bị kiểu giỏ quay mô tả ở
khu^y. Có thể dùng một dây xoắn bằng kim loại hay
trên, chỉ khác là giỏ được thay bằng cánh khuấy D
(hình 8.4-lc và 8.4-Id). Cánh khuấy được lắp đặt sao thủy tinh để giữ cho viên thuốc nằm ngang dưới đáy
cho đi qua tâm của trục và cạnh dưới của nó ngang bình. Cần chú ý loại trừ bọt không khí khỏi bế mặt
bằng với mặt đáy của trục. Trục cánh khuấy được sắp viên. Sau đó, cho thiết bị vận hành ngay ở tốc độ quay
đặt ở vị trí sao cho không lệch quá 2 mm so với trục được chí dẫn trong chuyên luận riêng. Nếu dùng thiết
của bình và cạnh đáy của cánh khuấy cách mặt đáy bị kiểu dòng chảy, cho vào buồng dòng chảy một ít bi
trong của bình từ 23 đến 27 mm. Thiết bị được vận thuỷ tinh có đường kính khoảng 0,9 - 1,1 mm, trong đó
hành sao cho cánh khuấy quay tròn một cách nhẹ có một hạt đường kính 4,5 - 5,5 mm đặt ở đáy bình nón,
nhàng và không có rung động rõ rệt. cho viên thuốc để thử vào trong hoặc đặt lên trên lớp bi
thuỷ tinh, cũng có thể giữ viên thuốc trên giá đỡ như
Thiết bị kiểu dòng chảy - mô tả ở hình vẽ. Lắp nối đầu lọc và cố định các bộ phận
Một bình chứa môi trườhg hoà tan (hình 8.4-2a) với nhau bằng một cái cặp thích hợi3. Làm ấm môi
Một bơm đẩy môi trưÒTìậ tíoà tan lên trên qua buồng trường hoà tan ò nhiệt độ trong khoảng từ 36,5 đến
dòng chảy (hình 8.4-2a) 37,5“C và bơm nó qua đáy của buồng để có được một
Một buồng dòng chảy lằm bằng vật liệu trong suốt lắp dòng chảy liên tục ở tốc độ quy định (± 5%).
thẳng đứng có kèm theo mộí hệ thống lọc để ngăn các Tuỳ theo chỉ dẫn ở chuyên luận riêng mà lấy mẫu ra
tiểu phân không hoà tan (hình 8.4-2b và 8.4-2c). để thử ở phút thứ 45, hoặc sau những khoảng thời gian
Một chậu cách thuỷ để duy trì môi trường hoà tan ở quy định, hoặc lấy mẫu ra liên tục. Điểm hút mẫu ở
36Ĩ5 đến 37,5“C. khoảng giữa bề mặt môi trường hoà tan và mặt trên
% -m
của giỏ hay cạnh trên của cánh khuấy; điểm này phải
cách thành bình ít nhất 10 mm. Trong trường hợp
dùng thiết bị kiểu dòng chảy thì lấy mẫu ở dòng chảy
30 mm. Bộ phận kim loại này được treo vào ống thuỷ
tinh bằng 3 móc cách đều nhau. 30
Cách thử
50
Thuốc đạn: Nếu không có chỉ dẫn khác thì làm như
52
sau: Đặt một viên lên đĩa dưói của bộ phận bằng kim
loại rồi lắp bộ phận này vào ống. Đưa thiết bị đã có
viên thuốc thử vào một chậu chứa 4 lít nước ấm 36 -
37^C gắn với một máy khuấy chậm; giữ thiết bị ở vị trí
thẳng đứng chìm dưới mặt nước 90 mm bằng một bộ
phận thích hợp. Gứ sau 10 phút lại đảo ngược thiết bị
thử một lần mà vẫn giữ chìm trong nước.
Thử lại như trên với 2 viên khác nữa.
Thuốc được coỊ là rã khi:
a) Hoà tan hoàn toàn; hoặc
b) Phân tán thành những tiểu phân rồi tập trung trên
mặt nước (các chất mỡ), chìm xuống đáy (bột không
tan) hay hoà tan trong nước (thành phẩn hoà tan
được), hoặc có thể phân tán theo 1 hay 2 - 3 cách nêu
ở trên; hoặc
c) Trở nên mềm ra kèm theo biến dạng mà không
nhất thiết phải bị phân tán hoàn toàn thành những Hình 8.5-1: Mây thử độ rã của thuốc đạn và thuốc
tiểu phân, nhưng trong trường hợp này thì khối viên trứng (kích thước tíỉih hằng nmi)
không được có nhân rắn chịu được sức ép của một
đũa thuỷ tinh.
Thuốc đạn có tá dược thân mỡ phải rã trong thời gian
không quá 30 phút, còn thuốc đạn tan trong nước thì
thời gian đó là 60 phút, trừ khi có quy định khác.
Viên nang đặt trực tràng: Thử giống như mục "Thuốc
đạn". Viên thuốc được coi là rã ra khi vỏ nang gelatin
vỡ ra và giải p h ó n g các ch ất chứa bên trong.
Thời gian rã không được quá 30 phút.
Thuốc trứng: Tiến hành thử như mục "Thuốc đạn" và
đánh giá như mục "Viên nang đặt trực tràng".
Thời gian tan rã không được quá 30 phút.
Viên nén đặt âm đạo: Đặt thiết bị thử vào một bình có Hình 8.5-2: Máy thử độ rã của viên nén đặt âm đạo
đường kính phù hợp, chứa một ít nước ấm 36 - 37^c. A- Viên nén đặt âm đạo; B- Tấm kính; C- Mặt nước
Thêm dần nước đã làm ấm 36 - 37^c cho đến khi mặt
lỗ của dĩa kim loại vừa được phủ bằng một lớp nước.
Đặt 1 viên thuốc thử ỉên trên đĩa kim loại rồi đậy dụng 8.6 PHÉP THỬ ĐỘ ^ CỦA VIÊN NÉN VÀ
cụ bằng một tấm kính để giữ độ ẩm bên trong. Lặp lại VIÊN NANG
phép thử với 2 viên khác nữa.
Viên thuốc được coi là rã khi: Phép thử này xác định viên nén hay viên nang có rã
a) Không còn cắn trên đĩa kim loại, hoặc hay khôp.g trong khoảng thời gian quy định khi đặt
b) Nếu còn cắn trên dĩa kim loại thì đó chỉ là một khối trong môi trường lỏng dưới những điểu kiện thực
mềm hay rỗng xốp, không có nhân rắn chắc tới mức nghiệm quy định.
chịu được sức ép của một đũa thuỷ tinh. Mẫu thử được coi là đạt yêu cầu về độ rã khi không
Thời gian rã không được quá 30 phút, trừ khi có quy còn cặn., trừ những mảnh vỏ bao không tan của viên
đinh khác. nén hoặc vỏ nang, còn lại trên mặt lưới của thiết bị thử
hoặc dính vào bề mặt dưới của đĩa đậy. Nếu có cặn
còn lại thì nó chí là một khối mềm không được có 21.5
nhân khô rắn sờ thấy được.
Thiết bị
a) Một giá đỡ ống thử thích hợp, đỡ 6 Ống thuỷ tinh
hình trụ CÓ chiều dài 75,0 đến 80,0 mm, đưòíig kính 77.5
trong 21,5 mm và chiều dày của thành ống khoảng 2.55
2 mm (hình 8.6).
b) Một đĩa hình trụ đậy trên mỗi ống, có đường kính
20,55 - 20,85 mm và chiều dày 9,35 - 9,65 mm, được 9.5
Lưới dây
làm bằng chất dẻo trong suốt có tỷ trọng 1,18 - 1,20. kim loại 90
Đĩa có 5 lỗ hổng, đường kính mỗi lỗ là 2 mm, 1 lỗ ở 20.7
giữạ và 4 lỗ còn lại đặt cách đều nhau trên một vòng
tròn có bán kính 6 mm tính từ tâm đĩa. Có 4 rãnh cách
đều nhau được cắt bên cạnh đĩa sao cho ở mặt trên đĩa,
rãnh có chiểu rộng là 9,5 mm và chiều sâu là 2,55 mm,
còn tại mặt dưới của đĩa, rãnh là một hình vuông có
cạnh 1,6 mm.
c) Các ống được giữ ở vị trí thẳng đứng trong 6 lỗ trống
của 2 tấm nhựa cứng trong suốt có đưòng kính 90 mm
và chiểu dày 6 mm. Các lỗ cách đều nhau và cách đều
tâm. Mặt dưới của tấm nhựa phía dưới được gắn l tấm Hình 8.6: Thiết hi đo độ rã của viên nén và viên nang
lưới đan bằng các sợi thép không gỉ có đưcmg kính (Kích thước tính hằng mm)
0,635 mm và kích thước mắt lưới là 2,00 mm.
d) Hai tấm nhựa được cố định cách đều nhau 77,5 mm
bằng các thanh kim loại được chốt thẳng đứng ỏf ngoại 8.7 PHÉP THỬ Đ ộ RÃ CỦA VIÊN BAO TAN
biên và một thanh kim loại được gắn chặt vào tâm tấm TRONG RUỘT
nhựa phía trên, sao cho giá đỡ ống thử có thể lắp ráp
với một bộ phận cơ có khả năng vận hành thiết bị Thiết bị
chuyển động lêit xuống một khoảng từ 50 - 60 mm với Mồ tả trong phép thử độ rã của viên nén và viên nang
một tần số cố định 28 - 32 lần/phút.
e) Giá đỡ ống thử được nhúng chìm trong một bình Phưotig pháp thử
Cho vào trong mỗi ống một viên thuốc cần thừ, không
thích hợp, thường là cốc thuỷ tinh có dung tích
dùng đĩa chất dẻo đặt lên trên, nhúng thiết bị vào trong
lOOOml chứa chất lỏng đã được quy định. Thể tích
chất lỏng phải đủ để sao cho khi giá ống thử ở vị trí cốc chứa dung dịch acid hydrocloric 0,1 N (CĐ) vả
cao nhất thì lưới kim loại phải ở dưới bề mặt chất lỏng cho vận hành thiết bị trong 120 phút, trừ khi có chỉ
phía trên ít nhất là 15 mm và khi giá ống thử ở vị trí dẫn riêng trong chuyên luận. Lấy thiết bị ra khỏi chất
thấp nhất thì lưới kim loại phải cách đáy cốc thuỷ tinh lỏng và quan sát, không được có viên nào có dấu hiệu
ít nhất là 25 mm và miệng của các ống thuỷ tinh phải bị nứt làm cho hoạt chất bị hoà tan hoặc bị rã, trừ các
còn ở phía trên bề mặt chất lỏng. mảnh vỏ của lớp bao.
f) Một thiết bị phù hợp để duy trì nhiệt độ của chất Thay chất lỏng trong cốc bằng dung dịch đệm
lỏngtừ36đến38‘’C (37°C ± 1°C). phosphat pH 6,8, cho đĩa chất dẻo vào mỗi ống rồi vận
Giá đỡ ống thử có thể thay đổi nhưng quy cách kỹ hành thiết bị trong 60 phút. Lấy thiết bị ra khỏi chất
thuật của ống thuỷ tinh và lỗ mắt lưới phải đảm bảo lỏng và quan sát. Mẫu thử đạt yêu cầu nếu tất cả
6 viên đều rã hết.
đúng quy định.
Phương pháp thử
Trừ khi có chỉ dẫn khác trong chuyên luận riêng, cho 8 .8 RỬA DỤNG CỤ THUỶ TINH
vào mỗi ống một viên nén hoặc một viên nang rồi đạy
đĩa chất dẻo vào mỗi ống. Nhúng thiết bị vào trong Độ sạch của đụng cụ thuỷ tinh đem dùng có ảnh
cốc có chứa chất lỏng và vận hành thiết bị theo thời hưởng rất lớn đến kết quả của một phép thử hoặc một
gian quy định. Lấy giá đỡ ống thử ra khỏi cốc chất phép định lượng. Các dụng cụ thuỷ tinh như cốc vại có
lỏng. Mẫu thử đạt yêu cầu nếu cả 6 viên rã hết. mỏ, buret, pipet, bình nón, bình cầu v.v... đều phải thật
sạch, đặc biệt là khi được dùng để định lượng bằng dịch chế phẩm, đặc biệt khi rót chế phẩm vào dụng cụ
phưcmg pháp vi sinh vật, thử chí nhiệt tố, hoặc khi để tiến hành đếm tiểu phân.
dùng để lấy một thể tích nhỏ chất lỏng hay dung dịch. Phải kiểm tra môi trường thí nghiệm, độ sạch của
Một trong những chất làm sạch dụng cụ thuỷ tinh tốt dụng cụ, nước không có tiểu phân bằng phép thử cần
nhất là acid nitric đun nóng. Hỗn hợp acid cromic thiết sau đây:
cũng là tác nhân làm sạch rất tốt dùng để loại sạch Kiểm tra sự thâm nhập của các tiểu phân trên 5 mẫu
chất hũu Cơ khỏi bề mặt thuỷ tinh mà không phải đun nước không có tiểu phân, mỗi mẫu 5 ml theo phương
nóng. Hỗn hợp này được pha chế bằng cách hoà tan pháp mô tả aưới đây. Nếu tổng số 25 ml mẫu nước
200 g natri dicromat hoặc kali dicromat vào khoảng thử này có trên 25 tiểu phân kích thước > 10 |Lim thì
100 ml nước, làm lạnh trong nước đá rồi thêm từ từ không đạt yêu cầu để tiến hành phép thử, phải xử lý
1500 ml acid sulíuric, vừa thêm ỵừa khuấy. Việc pha lại cho đến khi môi trường,nước, dụng cụđạt yêu
chế phải được thực hiện trong cốc vại bằng thuỷ tinh cầu quy định,
boro - silicat và cần đeo kính bảo hô khi thêm acid.
Hỗn hợp acid cromic là chất rất ăn mòn và hút nước, w
vi thí! phải đ u Ị Mo quản trong những bình Ihùỷ tinh .“¡í':''' ; ? ■ ’’’’S
có núi mài và để ả „ỏi an toàn Khi dí yên, tinh thể " L i í i ' “ '."l u. ' í í . í
acid cromic có thí đưọc lạò thành, tách ra khối hôn í í “ u ? í. í “:' .
h ^ , khi đó cỉn gạn để loại ái. Nêiu hôn h<í ácid p“ í ĩ ‘‘l"*’ '‘ỳ
cromic có màu xanh thlkhôẨg dùng nữa. !i“'' .íi .
Ĩ-I ^ 4-' u A 1- u- u- dung các hat chuấn có kích thước từ 5 Lim đến 25 um
Dụng cụ thuỷ tinh được xử lý bang hôn hợp acid , Ị ^ TM . . , , t .
3 u ’* .V ú: ' -' đê ^tránh
' u đế chuấn máy. Phân tán các hạt chuấn trong dung môi
cromic cân phái rứa băng nước rât nhiêu 1lân , 1 . V , . . *. . , ,
,‘A U’ u định cua từng loại máy. Chú ý tránh sự thâm
acid cromic bị hút bám lên bé mặt. Không dùng hôn ' , :; ; ^ V. ,,
, ___ V , 1 1 nnâp cua các tiêu phân từ bên ngoài khi phân tán các
hợp này đe lam sach những binh đưng dùng cho các " 1
hạt chuẩn.
phép đo quang học.
Để rửa sạch dụng cụ thuỷ tinh, người ta còn có thể Phương pháp tiến hành
dùng những dung dịch tẩy rửa tổng hợp hoặc những Trộn đều chế phẩm bằng cách lộn ngược nhẹ nhàng eả
hoá chất tẩy có tính kiềm như trinatri phosphat; dùng chai hoặc ống 5 lần liên tiếp, Nếu cần thì tháo bỏ phần
những chất này cũng có yêu cầu phải rửa nhiều lần bảo vệ phía ngoài nắp đậy, rửa mặt ngoài của nắp và
bằng nước. bình dưới tia nước không có tiểu phân (TT), mở nắp
Tất cả dụng cụ thuỷ tinh cuối cùng đều được tráng bình cẩn thận, tránh sự thâm nhập của các tiểu phân từ
bằng nước cất và làm khô trước khi dùng. bên ngoài. Loại trừ bọt khí bằng cách để yên 2 phút.
Cho chế phẩm vào 4 cốc đo, mỗi cốckhông dưới 5 ml
^ phẩm và đưa vào máy đếm tiểu phân theo kích
8.9 XAC ĐỊNH GIƠI HẠN TIEU PHAN thước đã chọn được quy định trong chuyên luận riêng,
Loại bỏ kết quả của cốc thứ nhất và tính kết quả trung
A. Tiêu phân không nhìn thấy bằng mát thường của 3 cốc còn lại
Các tiểu phân khôngnhìn thấy được bằngmắt thường
có trong thuốc tiêm và dung dịch tiêm truyền là các Đánh giá kết quả
hạt nhỏ chuyển động được, không hoà tan, không nhìn chuyên luận riêng, các chê phâm
thấy bằng mắt thường, không phải là bọt khí, có nguồn nằm trong yêu cầu của chuyên luận chung phải thử
gốc ngẫu nhiên từ bên ngoàiT hạn tiểu phân sẽ đạt yêu cầu kiểm tra nếu cổ
Phép th ử này áp dụng cho các chế phẩm có yêu cầu không quá 100 tiểu phân kích thước lớn hơn 5 ịxm và
của chuyên luận chung và riêng. không quá 50 tiểu phân kích thước lớn hơn 10 |Lim
trong 1 ml chế phẩm.
Quy định chung
Thử nghiệm đ V tiến hành trong điểu kiện môi B. Vật thể nhìn thấỵ bằng mát thường
trường đạt giới hạn quy định về tiểu phân, có thể là Các vật thể nhìn thấy được trong thuốc tiêm và dung
trong tủ lọc khí vô khuẩn. dịch truyền tĩnh mạch cũng là nhỮDg tiểu phân chuyển
Rửa các dung cụ thủy tinh và dụng cụ lọc cẩn thận (trừ động, không hoà tan, nhìn thấy được bằng mắt thường,
màng lọc) bằng dung dịch tẩy rửa ấm, sau đó tráng lại không phải là bọt khí, có nguồn gốc từ bên ngoài iỊioặc
bằng nước cho hết chất tẩy. Ngay trước khi dùng cần xuất hiện trong quả trình sản xuất và bảo quản. -
tráng lại các dụng cụ cả trong và ngoài, từ trên xuống Phép thử này là cách đơn giản để xác định các tạp chất
dưới bằng nước không có tiểu phân. cơ học nhìn thấy được. Phưcmg pháp được thực hiện
Trong khi thử cần tránh tạo thành bọt khí trong dung theo yêu cầu của thực hành tốt sản xuất thuốc.
Dụng cụ nhìn thấy bằng mắt thưòmg, không phải là bọt khí, có
Dụng cụ (hình 8.9) là một bộ dụng cụ để soi bao gồm; nguồn gốc từ bên ngoài.
Một bảng màu đen không bóng có kích thước thích Phép thử nấy^nhằm xác định số lượng theo kích thước
hợp gắn thẳng đứng. và hình dạng, đặc điểm của các tiểu phân bất kỳ, có
Một bảng màu trắng không loá (không bóng) có kích trong dung dịch, kết quả có thể thay thế khi không có
thước thích hợp gắn thẳng đứng bên cạnh bảng màu đen. máy đếĩĩì tiểu phân, ngoài ra còn giúp cho yiệc xáe
Hộp cắm đèn có màng chắn thích hợp. định nguồn gốc của các tiểu phân, từ đó các nhà sản
Nguồn ánh sáng trắng với độ chiếu sáng cần thiết xuất có thể biết cách tránh được sự thâm nhập của các
(gồm 2 ống đèn huỳnh quang, mỗi ống dài 525 mm là tiểu phân vào chế phẩm trong quá trinh sản xuất.
vừa). Girờiig độ chiếu sáng tại vùng soi phải duy trì từ Quy định chung
2000 lux đến 3750 ỉux (đơn vị chiếu sáng) có thể phải Phải tiến hănh phép thử trong tủ lọc khí vô khuẩn.
có cường độ cao hơn khi vỏ đựng dung dịch là thủy Chuẩn bị vật liệu: Cẩn thận rửa các dụng cụ thủy tinh
tinh màu hoặc nhựa tổng hợp. v à d ụ n g c ụ lọG ( t r ừ m à n g l ọ c ) b ằ n g d u n g d ị c h t ẩ y r ử a
ấm, sau đó rửa lại bằng nước cho sạch hết chất tẩy.
Ngay trước khi dùng cần tráng lại các dụng cụ cả
trong và ngoài, từ trên xuống dưới bằng nước không
có tiểu phân.
Dụng cụ
Dùng hệ thống chân không bằng thép không gỉ hoặc
thủy tinh với màng lọc có kích thước lỗ lọc và màu
thích hợp.
Kính hiển vi phải có các điều kiện sau;
Vật kính tiêu sắc với độ phóng đại 10 lần.
Tliị kính với độ phóng đại 10 lần.
Trong kính hiển vỉ được lắp thước đo ehữ thập để đo
kích thưóc các hạt từ 10 ỊLim trở lên.
Hệ thống chiếu sáng để quan sát với ánh sáng chiếu
tới hớặc ánh sáng phản xạ.
Hình 8.9: Dụng cụ để soi tiểu phân Các hạt micromet chuẩn để chuẩn hoá thước đo của máy.
L Bàng màu đen mờ
Phương pháp tiến hành
2, 3. Bảng màu trắng không loủ
Lắp đặt hộ lọc và màng lọc tế hào: Tráng rửa các bộ
4. Hộp cắm đèn có mcin^ chắn phận của dụng cụ lọc bằng nước không có tiểu phân.
thích hợii Để phễu lọc ở vị trí thẳng đứng và dùng tia nước
không có tiểu phân, phun nước rửa từ trên xuống để
Phưong pháp tiến hành
loại bỏ các tiểu phân.
Quay tròn nhẹ nhàng hoặc dốc ngược chai hay ống
thuốc sao cho không tạo thành bọt khí trong dung dịch, Dùng cặp thép không gỉ đã được rửa sạch bằng nước
quan sát khoảng 5 giây phía trước bảng màu trắng. Tiến không có tiểu phân để gắn màng lọc đặt vào chính
hành lặp lại như vậy phía trưóc bảng màu đen. giữa đế lọc, lắp phễu lọc lên trên màng lọc và kẹp chặt
sao cho màng lọc được nằm chính giữa trung tâm và
Đánh giá kết quả khít giữa đế lọc và phễu lọc, đảm bảo nước không rò rỉ
Các thuốc tiêm thể tích ít hơn hoặc bằng 5 ml: Soi ra ngoài qua khe có màng lọc. Lật ngược bộ lọc đã lắp,
20 ống, không được có quá 2 ống có nhiều nhất một dùng tia nước không có tiểu phân để phun vào trong
vật the. phễu lọc khoảng 15 giây. Lắp bộ lọc đã được lắp đặt và
Các thuốc tiêm thể tích lớn hơn 5 ml và rihỏ hơn xử lý như trên vào hệ thống hút chân không.
100 ml: Soi 10 ống, không được quá I ống có nhiều Lọc mẫu thử: Lắc đều chai hoặc ống thuốc, chuyển
nhất một vật thể. 25ml chế phẩm vào phễu lọc, để yên 1 phút. Hút chân
Các thuốc tiêm và truyền tĩnh mạeh thể tích từ 100 ml không để lọc hết chế phẩm và hút tiếp để dùng tia
trở lên: Soi 3 ống hoặc chai, không được có một vật nước không có tiểu phân đẩy các tiểu phân bám trên
thể nào. thành phễu xuống màng lọc, (tránh tia nước vào giữa
c . Các tỉểu phân nhìn thấy dưói kính hiển vi màng lọc) và làm khô sơ bộ màng lọc. Ngừng hút chân
Các tiểu phân có trong thuốc tiêm và dung dịch truyểii không, tháo phễu lọc ra, dùng cặp thép không gỉ sạch
tĩnh mạch có thể nhìn thấy được bằng kính hiển vi để gắp màng lọc cho vào một hộp ỉồng Petri sạch, đặt
cũng là hạt nhỏ chuyển động, không hoà tan,, không hộp vào buồng không khí lọc để cho màng lọc khô tự
nhiên từ từ, tránh tạo ra nếp nhăn trên màng lọc. Cuối
cùng đặt hộp lồng vào kính hiển vi để soi và đếm các
tiểu phân có trên màng lọc theo cách mô tả dưới đây:
Chuẩn hoá thước ảo: Dùng các hạt micromet chuẩn.
Cách đọc trên kính hiển vi: Trước tiên kiểm tra sự
nguyên vẹn của màng lọc: với độ phóng đại và ánh
sáng quy định trong phần “Dụng cụ”. Sau đó đếm và
phân loại các tiểu phân có trên toàn bộ màng lọc theo
kích thước đã chọn trước lớn hơn hoặc bằng 10 ịxm.
Mỗi loại trên mẫu thử phải được tính trừ đi mẫu trắng.
Nếu mẫu trắng có quá 5 tiểu phân kích thước lớn hơn
hoặc bằng 25 |Lim thì điều kiện thí nghiệm không đảm
bảo, phải tiến hành xử lý lại.
Xác định loại tiểu phân phát hiện được, đặc tính của
chúng và ghi lại cả SỐlượng tiểu phân phát hiện được.
Đánh giá kết quả
Dun^ dịch tiêm truyền tĩnh mạch:
Không được quá 20 tiểu phân có kích thước lớn hơn
hoặc bằng 10 |im trong 1 ml chế phẩm.
Không được quá 5 tiểu phân có kích thước lớn hơn
hoẬc bằng 25 |Lim trong 1 ml chế phẩm.
Không có tiểu phân nào có kích thước bằng 50 |Lim.
Ngoài ra kết quả đọc trên kính hiển vi còn cho biết
hình dạng, đặc điểm, loại tiểu phân giúp cho việc xác
định nguồn gốc của chúng.
Hàm lượng tinh dầu được biểu thị bằng phần trăm
(U/kl). '
Định lưọBg tinh dầu có tỷ trọng nhỏ hon 1
PHỤ LỤC 9 Cân chính xác tới 0,01 g một lượng mẫu (đã được chia
nhỏ qua rây số 2000 sao cho có thể cất được 0,5 đến
1 ml tinh dầu) cho vào bình cất. Thêm 300 đến 500 ml
9.1 ĐỊNH LƯỢNG TAP^INOID TRONG DƯỢC LỆU nước và vài mảnh đá bọt. Lắp bĩnh cất với đầu A của
bộ dụng cụ cất. Thêm nước qua phễu N tới mức B.
Cân chính xác một khối lượng bột dược liệu đã rây
Đun bình cho đến sôi, sau đó nếu không có chỉ dẫn
qua rây số 355 (kích thước mắt rây 0,355 mm) và chứa
khác thì điều chỉnh tốc độ cất sao cho cất được 2 - 3 ml
khoảng I g taninoid, cho vào một bình nón, thêm
dịch cất trong 1 phút. Xác định tốc độ cất như sau: mở
150 ml nước và đun trên cách thủy trong 30 phút. Để
nguội, chuyển hỗn hợp vào bình định mức 250 ml. vòi 3 nhánh M để hạ mức dịch cất trong ống đến vạch
Thêm nước vừa đủ tới ngấn, lọc. Dịch lọc này dùng J, khoá vòi M lại, đồng thời bấm đồng hồ cho chạy.
làm dung dịch thử. Khi mức dịch cất đến ngang vạch H thì bấm dừng
đồng hồ và đọc thời gian. Sau đó mở vòi M và tiếp tục
Định lưọTig toàn phần chất chiết dược trong nước cất trong khoảng 5 giờ (nếu không có chỉ dẫn gì khác)
Lấy chính xác 25 ml dung dịch thử đem bốc hơi đến cho tới khi thể tích tinh dầu không tăng nữa. Ngừng
khô, sấy cắn ở 105° c trong 3 giờ. Cân, được khối cất, sau ít nhất 10 phút đọc thể tích tinh dầu cất được
lượng T| (g). trong ống hứng chia độ.
Định ỉưọtig chất chiết được trong nước không liên
kết vói bột da
Lấy chính xác 100 ml dung dịch thử, thêm 6 g bột da
khô (TT). Lắc đều trong 15 phút và lọc. Lấy chính xác
25 ml dịch lọc đem bốc hơi đến khô, sấy cắn ở 105°c
trong 3 giờ. Cân, được khối lượng (g).
Định lượng chất chiết được trong nước liên kết vói
bột da
Lấy chính xác 100 ml nước cất, thêm 6 g bột da khô
(TT). Lắc đều trong 15 phút và lọc. Lấy chính xác
25 ml dịch lọc bốc hơi đến khô, sấy cắn ở 105°c trong
3 giờ. Cân, được khối lượng To (g).
Hàm lượng phần trăm (%) taninoid trong dược liệu
tính theo công thức:
(T ,-T j+ T JxlO
x ioo
Tinh dầu trong dược liệu được định lượng bằng cách Định lượng tinh dầu có tỷ trọng lớn hơn 1
cất kéo hơi nước trong dụng cụ eất như mô tả ở hình Lắp bình cất có chứa khoảng 300 ‘ 500 ml nước và vài
vẽ. Dịch cất được hứng vào một ống chia độ được phân mảnh đá bọt vào đầu A của dụng cụ cất. Thêm nước
độ tới 1/20 ml và pha nước được chảy tự động trở lại qua phễu N tới mức B. Dùng pipet cho 1 ml xylen
bình cất. Thể tích tinh dầu cất được có thể đọc trực tiếp (TT) vào bình qua lỗ K (tựa đầu pipet vào phía dưới
ở phần chia độ của ống này hoặc có thể dùng xylen hoà của lỗ K). Đun bình cho đến sôi rồi điều chỉnh tốc độ
tan tinh dầu để đưa tinh dầu nổi lên phần chia độ của cất như quy định ở phần định lượng tinh dầu có tỷ
dụng cụ (đối với tinh dầu có tỷ trọng lớn hơn 1) rồi đọc trọng nhỏ hơn 1. Cất khoảng 30 phút thì ngừng cất,
thể tích tổng cộng của xylen và tinh dầu. sau 10 phút đọc thể tích xylen ở phần ống hứng chia
độ. Cho vào bình cất 1 lượng mẫu (đã được chia nhỏ 9.4 XÁC ĐỊNH TẠP CHAT LAN TRONG D ư ợ c
qua rây số 2000) sao cho có thể cất được từ 0,5 - 1 ml LIỆU
tinh dầu. Tiến hành cất với tốc độ 2 - 3 ml dịch cất
được trong 1 phút. Cất trong khoảng 5 giờ (nếu không ,Tạp chất lẫn trong dược liệu bao gồm tất cảcácchất
có chỉ dẫn gì khác) cho tới khi thể tích tinh dầu không ngoài quy đinh của dược liệu đó như: Đất,đá,rơm rạ,
tăng nữa. Ngừng cất, sau ít nhất 10 phút đọc thể tích cây cỏ khác, các bộ phận khác của cây không quy
hỗn hợp tinh dầu và xylen trong ống hứng chia độ. định làm dược liệu, xác côn trùng...
Thể tích đọc được lần này trừ đi thể tích xylen sẽ cho
Cách xác định
thể tích tinh dầu trong mẫu định lượng. Từ thể tích
Cân một lượng mẫu vừa đủ đã được chi’ dẫn trong
tinh dầu cất được và khối lượng dược liệu đem cất tính
ra hàm lượng tinh dầu có trong mẫu. chuyên luận, dàn mỏng trên tờ giấy, quan sát bằng mắt
thường hoặc kính lúp, khi cần có thể dùng rây để phâi)
tách tạp chất và dược liệu.
9.3 XẨC ĐỊNH CÁC CHÂT CHEẾT đ ư ợ c t r o n g Cân phần tạp chất và tính phần trăm như sau;
DƯỢC LIỆU
x% = - x lO O
Phương pháp xác định các chất chiết được bằng p
nước
Phương pháp chiết lạnh: Nếu không có chỉ dẫn đặc a: SỐ lưcmg tạp chất tính bằng gam
biệt trong chuyên luận riêng, cân chính xác khoảng p: Số lượng mẫu thử tính bằng gam.
4.000 g bột dược liệu có cỡ bột nửa thô cho vào trong Ghi chú:
bình nón 250 - 300 ml. Thêm chính xác 100,0 ml
1. Trong một số trường hợp nếu tạp chất rất giống với
nước, đậy kín, ngâm lạnh, thỉnh thoảng lắc trong 6 giờ
đầu, sau đó để yên 18 giờ. Lọc qua phễu lọc khô vào thuốc có thể phải làm các phản ứng định tính hoá học,
một bình hứng khô thích hợp. Lấy chính xác 20 ml phương pháp vật lý hoặc dùng kính hiển vi để phát
dịch lọc cho vào một cốc thuỷ tinh đã cân bì trước, cô hiện tạp chất. Tỷ lệ tạp chất được tính toán bao gồm cả
trong cách thủy đến cắn khô. Sấy cắn ở 105°c trong tạp chất được phát hiện bằng phương pháp này.
3 giờ, lấy ra để nguội trong bình hút ẩm 30 phút, cân 2. Lượng mẫu lấy thử nếu chuyên luận riêng không
nhanh để Xịác định khối lượng cắn sau khi sấy, tính quy định thì lấy như sau:
phần trăm lứợng chất chiết được bằng nước theo dược Hạt và quả rất nhỏ (như hạt Mã đề): 10 g
liệu khô.
Hạt và quả nhỏ: 20 g
Phương pháp chiết nón^: Nếu không có chỉ dẫn đặc
Dược liệu thái thành lát: 50 g
biệt trong chuyên luận riêng, cân chính xác khoảng
2.000 - 4,000 g bột dược liệu có cỡ bột nửa thô cho
vào bình rión 100 hoặc 250 ml. Thêm chính xác 50,0 9.5 XÁC ĐỊNH TỶ LỆ VỤN NÁT CỦA D ư ợ c LỆU
hoặc 100,0 ml nước, đậy kín, cân xác định khối lượng,
để yên 1 giờ, sau đó đun hồi lưu trong cách thủy 1 giờ, Cân một lưcrtig dược liệu nhất định (P gam) đã được
để nguội, lấy bình nón ra, đậy kín, cân để xác định lại loại tạp chất. Rây qua rây có số quy định theo chuyên
khối lượng, dùng nước để bổ sung phần khối lượng bị
luận riêng. Cân toàn bộ phẩn đã lọt qua rây (a gam).
giảm, lọc qua phễu lọc khô vào một bình hứng khố
Tính tỷ lệ vụn nát (x%) theo công thức;
thích hợp. Lấy chính xác 25 ml dịch lọc vào cốc thủy
tinh đã cân bì trước, cô trong cách thủy đến cắn khô,
cắn thu được sấy ở 105°c trong 3 giờ, lấy ra để nguội x% = - x l OO
trong bình hút ẩm 30 phút, cân nhanh để xác định khối p
lượng cắn. Tính phần trăm lượng chất chiết được bằng
nước theo dược liệu khô. Ghi chú:
Lượng dược liệu lấy để thử (tuỳ theo bản chất của
Phương pháp xác định các chất chiết được bằng alcol
dược liệu) từ 100 đến 200 g.
Dùng các phương pháp tương tự như phương pháp xác
định các chất chiết được bằng nước. Tuỳ theo chỉ dẫn Đối với dược liệu mỏng manh thì chỉ lắc nhẹ, tránh
trong chuyên luận riêng mà dùng ethanol hoặc làm vụn nát thêm.
methanol có nồng độ thích hợp để thay nước làm dung Phần bụi và bột vụn không phân biệt được bằng mắt
môi chiết. thường được tính vào mục tạp chất.
9.6 XÁC ĐỊNH HÀM LƯ^ỢNG N ư ớ c BẰNG phòng. Nếu có những giọt nước còn đọng trên thành
PHƯƠNG PHÁP CẤT VỚI DUNG MÔI ống sinh hàn thì dùng 5 ml toluen để rửa kéo xuống.
Dụng cụ Khi lớp nước và lớp toluen đã được phân tách hoàn
Dụng cụ xác định hàm lượiig nước (hình 9.6) gồm có toàrt, đọc thể tích nước trong ống hứng và tính tỷ lệ
bình cầu (A) nối qua ống (D) với ống hình trụ (B); ống phần trăm nước trong mẫu thử theo công thức sau:
này gắn với ống hứng chia độ (E) ở phía dưới và lắp
với ống sinh hàn ngược (C) ở phía trên, ông hứng (E) 100 ( V ,- V ,)
được chia độ đến 0,1 ml để cho sai số của phép đọc m
thể tích không vượt quá 0,05 ml. Nguồn nhiệt thích
hợp là bếp điện có biến trở hoặc đun cách dầu. Vị: Số ml nứớc cất được sau lần cất đầu
V,: Số ml nước cất được sau lần cất thứ hai
m: Số g mẫu đã cân đem thử.
Kí hiệu Ý nghĩa
b Độ dốc đường hồi qui của đáp ứng theo log liều ở tất cả các chế phẩm trong thử
nghiệm .
d Số mức liều cho mỗi chế phẩm trong thử nghiệm đã được cân chỉnh
f Đô tư do
g Chỉ số hồi qui có ý nghĩa
h Số chế phẩm trong thử nghiệm gồm cả chế phẩm chuẩn
k Số xử lí khác nhau trong một thử nghiệm ( k = dh)
n Số lặp lại cho mỗi xử lí hoặc số khối (block)
n' Số trị số hoạt lực riêng
Phương sai cho bởi bình phương trung bình của sai số dư trong phân tích phương sai
s' Trung bình của các phưong sai
s,; s,; S3 Tổng đáp ứng đối với các liều thấp, liều trung bình và liều cao của chế phẩm chuẩn.
Đối với một thử nghiệm chỉ với 2 mức liều $2 ứng với liều cao
Sm Độ lệch chuẩn của log hoạt lực (M)
Sm Sai số chuẩn của hoạt lực trung bình
t Mức phần trăm của phân bố t (Bảng 19)
Ui; u^; U3....; Liều của các chế phẩm thử u....z đo đươc như chỉ dẫn trong các chuyên luân riêng
u, s. s, ư. s, u, Uọ Si
Cách bố trí trong
mô hình s, u. s, ư, ư, s, u, S2
Bình
Nguồn gốc sai số Đô tu' do Tổng bình phương F(bảng) Giá tri
(d f) phương trung bình F(tt) p = 0,05 p
S-+Ư-
Chế phẩm 1 32,20563 32,2056
2n
(L.+ L „)-
H íiq„i(E ) 1 60,45063 60,4506 20,3115
(L,)-+(LJ-
Song song 2 ■ i 0,140625 0,14063 0,04725
Xử lí 3 92,79688 30,9323 10,3933
Khối 3 18,17687 6,05896 2,03582
Sai số dư 9 26,78563 2,97618
Tổng 15 137,7594
(Ey)V (311,3)^
Hệ số hiệu chỉnh K= = 6056,7306
N 16
(167)^ +(144,3)^
-6056,7306 = 32,2056
(2)(4)
(14,8 + 16,3)'
(2)(2)(4)
ứ + lI
Tính song song =
2n
(80,5)'+(75,6)-+...+ (83,1)-
- 6056,7306= 18,17687
Tổng = I Y- - K
= [(19)'+ (19,1)V ....+ (19,8)' ] - 6056,7306
= 137,7594
Sai số dư = Tổng - các xử lí - khối
= 137,7594-92,79688-18,17687
= 26,78563
Tính ti’ 0 ' hoạt lực và giới hạn tin cậy
Tính độ dốc (b):
Ls + L(J
b=
hn log(tỉ số liều)
14,8 + 16,3
b= = 12,9153
(2)(4)log(2)
Tính log tỉ số hoạt lực (M):
Ũ - S
M=
144.3 167
8 18,0375 - 20,875
M= = -0,2197
(2)(4) (6,4576) 12,9153
Tỉ số hoạt lực = Antilog M = Antilog (- 0,2197) = 0,6030
Tính giới hạn tin cậy theo công thức sau:
60,4056
c= = 1,337
(60,4056 - 2,662- X 2,9762)
Bảng 2c. Hằng số c’ dùng cho tính giới hạn tin cậy ở thử nghiêm mỗi chế phẩm 2 liểu
Thí dụ 2.
Bố trí khối ngẫu nhiên thử nghiệm phức họfp hai liều
Thử tác dụng đông máu của heparin dùng hai mức liều chuẩn là 1,4 và 2,0 lU/ml, chế phẩm được pha hai liều
ước đoán tương đưcíng với chuẩn(bảng 2d ghi kết quả thời gian đông máu đã chuyển đổi thành logarit).
Bảng 2d.
Khối Chuẩn(S) Chế phẩm (U) Chế phẩm (Z) Tổng khối
s, s. u, u. z, , Zọ
1 2,348 2,591 2,352 2,588 2,335 2,578 14,792
2 2,371 2,571 2,365 2,582 2,352 2,568 14,809
3 2,342 2,580 2,380 2,601 2,339 2,565 14,807
4 2,358 2,594 2,377 2,618 2,346 2,577 14,870
Chế phẩm
Chuẩn(S) Chế phẩm (U) Chế phẩm (Z) Tổng chung
Liều thấp s, = 9,419 ư, = 9,474 z ,= 9,419
Liều cao s, = 10,366 Uọ= 10,389 z , = 10,366
Nguồn gốc sai số Đô tư do Tổng bình Bình phương Pbáiig Giá tri
(d f) phương trung bình F(tt) p = 0,05 p
(S-+U-+...Z-)
Chế phẩm Ị/- 2 0,00258 0,00129
n 2
(Ls+Lu+...Lz)"
Hồi qui ÍEÌ 1 0,31465 0,31465 2689 <0,01
2nh
iLr+K^-+...u:-)
Song song £ 2 0,0000 0,0000 0 >0,05
2n
Xử lí (Sr+S,-+...Z2')
5 0,31723 0,06345 10,3933
2„ '
Khối (R,-+R,-+...R„-)
3 0,00060 0,00020 2,03582
2n
Sai số dư 15 0,00176 0,000117
Tổng Z y --K 23 0,31959
(Iy)2 (59,278)^
Hệ số hiệu chỉnh K= - 146,41172
N 24
Tính tỉ số hoạt lực và giới hạn tin cậy
Tính độ dốc (b):’
Lg "í" IL-U"ỉ" Lz
b=
h n (d-l)log(tỉ số liều)
0,917 + 0,915 + 0,916
b=
(2)(4x3)(2-l)log(2,0/l,4)
Tính log tỉ số hoạt lực (M):
u - s
M=
19.863 19.755
2,4829-2,4694
8 ' 8
M,.= = 0,00913
1,4784 1,4784
N
Tính tổng bình phương của độ lệch
K= = 1162802,7778
36
3n
(3232)' + (3238)'
--------- 1162802,7778 = 1,0000
13X6)
(284 + 294)^
= 13920,1667
( 2 )( 2 )(6 )
Đô cong Q = .^ -1 .91 ^
6hn
izlỹy.+
(6X2X6)
^ 0^2222
Cácxửlý ^ .^ C T Ổ n g đ á p ứ n ^ .
n
Tổng
284 + 294
b= = 80,0031
(2)(2)(6)(log 2)
u -s
3nb
3238 - 3232
= 0,004166
- (3)(6)(80,0031)
Tỉ số hoạt lực = Antilog M = 1,0096
Tính chi số hổi quị có ý nghĩa (g) cho tính chính xác của giới hạn tiií cậy
s-t-
g=
V .v ây g = (4.6978X2.06Ọ )=_ ^ 32
13920,1667
Tính và áp dụng log giới hạn tin cậy đối với log tỉ số hoạt lực ( Mlv M u):
1 , , ts M-
M± —
1 -g 2hn(logtỉ số liều)^
1 ■ (2,060)74,6978 (0,004166)
0,;004166± ^ - ---- (l-0,001432Ỉ — + — = -0,014440và 0,02278
1 - 0,001432 80,0031 \ị \l8 18 j (2)(2)(6)(log2)^
Bảng 7. Một mỏ hình bố trí thí nghiệm hình vuông latin, 3 mức liều
Các cột
Hàng 1 2 3 4 5 6
1 U2 S2 U3 Ư1 S3 SI
2 S3 U2 UI SI S2 U3
3 U3 TI U2 S2 SI S3
4 SI S3 S2 U2 Ư3 UI
5 UI U3 SI S3 U2 S2
6 S2 SI S3 Ư3 Ư1 U2
Bảng 8 . Các đáp ứng của thử nghiệm ở hàng và cột (mm X 10)
Các côt
Hàng I 2 3 4 5 6 Tổng hàng
1 152 152 172 138 172 132 918
2 172 150 140 130 150 170 9 12
3 170 132 152 146 136 172 908
4 132 164 152 152 170 132 902
5 136 174 138 174 152 152 926
6 156 134 172 172 134 154 922
Tổng cột 918 906 926 9 12 914 9 12 5488
2
Hệ số hiệu chỉnh (K) K = (£y)
N
K ,< y i^ = 8 3 6 6 ,5 .,
36
Tính tổng bình phương của độ lệch
S -+ U -
Chế phẩm: -K
3n
(2376)- + (2752)-
-836615,1-7,1111
(3)(6)
ứ +ứ
Tính song song = ^ r_iL _E
2n
224^+216^
-8066,667 = 2,6667
° (2X 6 )
Độcong q ^ (Q .+ Q .,)
6 hn
=10,8889
(6 X2 X6 )
+q I
Hiêuđôcong -Q
6n
= -10,8889 = 0,2222
(6X6)
(802 )-+(908)V....+(1028)-
----- ---------836615,1 =8087,556
6
s (Tổng háng )-
Các hàng = ------------ ---------------- K
(918)-+(912)-+.... + (922)-
— - 836615,1 = 67,556
6
z (Tổng cột)"
Các cột = -----------------------------K
Tổng = I y '- K
= [(132)-+ (130)-+....+(172)-]-836615,1 = 8320,889
Sai số dư = Tổng - xử lí - hàng - cột
8320,889 - 8087,556 - 67,556 - 38,2333 = 127,5444
Tính tỉ số hoạt lực và giới hạn tin cậy
u-s
M= 3nb
2752 - 2736
= 0,0415954
(3)(6)( 60,9020)
s=
(6,6311)(2,060)^
Vì vậy g = = 0,003577
8066,667
Tính và áp dụng log giới hạn tin cậy đối vói log tỉ số hoạt lực ( Mị,; Mh):
1
M ±- +
1 -g uy 2hn (log tỉ số liều)^
= -0,01467 và 0,04397
s-+ư-+ z-
Chế phẩm -K
3n
( L s + L ,+ L ,ỵ
Hồi qui E =
2hn
(359 + 351+358)-
= 31 684,0
(2)(3)(6)
Độ cong Q=
6hn
(3 + 1 + 0)-
Q= = 0,1481
(6)(3)(6)
Hiệu độ cong = Q I± Q ̱ ^ _ q
6n
3 '+ l '+ 0 -
------0,1481=0,1297
(6 )(6 )
(1057)-+(1235)'+...+(1414)-
------ ------------ ^---------------------- 2 268 530,0741 =31 785,9259
(1839)-+(1859)-+...+(1832)-
---------- - 2 268 530,0741 = 54,3703
6
Tổng; = Z ỵ '- K
= 1(176)-+(178)-+....+(234)-]-2 268 530,0741
= 31 915,9259
Sai số dư: = Tổng - các xử lí - các khối
= 31 915,9259- 31 785,9259- 54,3703
= 75,6297
Tính ti’ số hoật lực và giới hạn tin cậy
Tính độ dốc (b):
IL
b= ----------------------------------
2hn log (tỉ số liều)
1068
b= -----------— ------- =98,5604
(2)(3)(6)log(2)
Tính log tỉ số hoạt lực (M):
Tv/r-U-S
M = —----
3nb
3 655 -3708
--- ---- :---- ----- =-0,029874
(2)(6) (98,5604)
Tính và áp dụng log giới hạn tin cậy đối với log (tỉ số hoạt lực Ml; Mh):
Giới hạn tin cậy được cho bằng antilog Ml ; Mh
Antilog Ml = 0,9135 ; Antilog M„ = 0,9540
M± —
1 -g 2hn(log tỉ số liểuỵ
Như vậy hoạt lực được ước đoán là 93,35% với giới hạn tin cậy trong khoảng 91,35%% và 95,40%.
Dùng qui trình tướng tự, hoạt lực cho chế phẩm z là 99,61% với giới hạn tin cây là 97,48% và 101,79%.
Nếu độ chính xác của phép thử bị giới hạn không ít hơn 95,0% và không lớn hofn 105,0% của hoạt lực ước đoán
thì giới hạn tin cậy của sai số của chế phẩm u sẽ là 88,68% và 98,02% và của chế phẩm z là 94,63% và
104,59%. Như vậy chứng tỏ phép thử đủ chính xác.
Bô'trí hình vuông Latin.
Thí dụ 5: Bố trí hình vuông Latin, ba liều, thử nghiệm phức hợp.
Các liều chuẩn được qui định là 3 ; 6 và 12 đơn vị. Các liều tương ứng của mẫu thử được pha sao cho có hoạt lực
tương đương liều chuẩn.
Bảng 16.
Các côt
Hàng 1 2 3 4 5 6 7 8 9
1 S3 z, Ư2 Z3 Z2 s, s. u,
2 ư, s, Ư2 Z3 Z2 S3 S, Ư3 z,
3 z, Z3 Z2 S3 S2 s, Ư3 u, U3
4 S3 Uọ Ư3 Z2 s, z, u, Z3 S,
5 Z3 • u, S3 S2 Ư2 U3 z, s, Z,
6 S2 z, s. Ư3 S3 ư, Z, Ư2 Z3
7 Z, s, u, s, z, U, Z3 S3 U3
8 Ư2 Z2 Z3 U, Ư3 S2 S3 z, s,
9 s, U3 S: ư, u. Z2 S3
Bảng 17a. Các đáp ứng và xử lí áp dụng trong các hàng và các cột (mm xlO)
Các cột
Hàng Chuẩn(S) Chế phẩm (U) Chế phẩm (Z)
Tổng 80 49 601,9506
(Sy)^ (Í 6 121)-
Hệ số hiệu chỉnh K = = 3 208 477,0494
N 81
+U^ +Z^
Chế phẩm: -K
3n
(L s
Hồi qui
2hn
(510 + 528 + 530)-
l| + lV + l^ ^
Tính song song
2n
(510)-+ (528)-+ (530)-
- 45 530 0741 = 13,4815
(2)(9)
(Qs + Q u + q J
Độ cong Q =
6hn
[(-14) + (24) + (-8)]-
(6)(3)(9)
PHỤ LỤC 10 __________ _________ _______________ DƯỢCĐIỀn VIỆT NAM III
Hiệuđộcong ^ 9 l.l^ i± 9 L _ Q
6n
(-14)- +(24)- + (-8)-
-0,0247 = 15,4568
(6)(9)
z (Tổng đáp ứng)'
Các xử lí - K
n
(1 520)-+(1 782)-+...+ (2 065)-
- ,3 208 477,0494 = 45 662,1728
® E
ở đây: t = 2,000 ở bảng 19 với độ tự do của sai số dư là 40 (P = 0,05)
S' = bình phương trung bình của sai số dư = 15,0494
(15,0494)(2,000)-
Tính và áp dụng log giới hạn tin cậy đối với log (tỉ số hoạt lực Ml; Mh):
1 ts M-
M± +
1 -g 2hn(log tỉ số liểu)"
1 (2,00X/l5,0494 1 (o,020350)^
0,0020350 ± ( l-0,001322)1— +
1-0,001322 96,4586 \1 8 18 (2X2X6Xlog2)2
Trị số 154,72 sẽ hiện diện trong bảng 2 thay vào vị trí của 156 và kết quả được tính tiếp như ở thí dụ 1 nhưng
riêng độ tự do đối với sai số dư và đối với tổng bình phương sẽ'là 24 và 34.
Bô'trí hình vuông [Mứn
Giá tri bi mất đươc tính như sau:
k(B'+C'-fT')-2G
(k-lXk-2)
ở đây B’ ; C’ và T’ là tổng của đáp ứng còn lại theo hàng, cột, và xử lí, chứa giá trị bị mất. Trong trường hợp này
số hàng, cột, và xử lí là bằng nhau.
Thí dụ đáp ứng ở hàng thứ nhất, cột 1 (Uj) của các kết quả ở thí dụ 2 bị mất.
Tính giá trị mất đi như sau:
B’ = 152 + 172 + 138 + 172 + 132 = 766
C’ = 172+170+132 + 136 + 156 = 766
T’ = 150 + 152 + 152 + 152 + 154 = 760
G’ = 5 336
Vì vậy:
6(766 + 766 + 760) - 2(5 336)
“ (5X4)
Giá trị 154 sẽ xuất hiện trong bảng 6 và bảng 7 trong vị trí của 152 và việc tính toán sẽ được tiến hành như trong
ví dụ 2 nhưng với độ tự do đối với sai số dư và đối với toàn bộ tổng bình phương sẽ là 19 và 34 .
Phân tích gần đúng của thử nghiệm sinh vật có số giá trị bị mất nhiều hơn 1 không thực hiện theo cách này.
Liên họp các ước lượng hoạt lực
Khi cùng một chế phẩm được thử nghiệm một vài lần thường cần liên họfp các kết quả để th|iết lập một giá trị
trung bình đại diện tốt nhất cho hoạt lực. Tại cùng một lần ước lưqmg sai số đem giản có thể tính được từ những
khác biệt xuất hiện trong ước đoán hoạt lực.
Một phương pháp liên hợp đơn giản là thử nghiệm cùng một chế phẩm cho một số lần (n’) một cách chính xác
của cùng một phương pháp với cùng số quan sát trong mỗi một thử nghiệm. Như vậy sẽ có n’ giá trị ước đoán
của log hoạt lực (M). Sự khác biệt của chúng được đo một cách thuận tiện bằng độ lệch chuẩn (sm) của chúng và
hoạt lực tốt nhất là antilog của trung bình số học của n’ giá trị của M. Giói hạn tin cậy đối với hoạt lực trung
bình có thể đạt được khi lấy antilog ( M + t.S-).
ở đây:
C
Giới hạn này lớn hơn và rộng hơn sai số của ước đoán đơn giản của hoạt lực sẽ có. Giá trị thích hợp của t được
tra ở bảng 19 với độ tự do n -1. Người ta mong rằng 95,0% giới hạn tính được bằng cách này sẽ chứa giá trị hoạt
lực thực. Phương pháp cân chỉnh đơn giản lấy một vài tính toán của những sai lệch này. Phương pháp có thể
được áp dụng sau khi đã xem xét hai điểm như sau:
ưóc lượng log hoạt lực phầi chính xác bằng hoạt lực giả định trước khi chúng được cộng hợp.
ước đoán cần tự do, nghĩa là mỗi một ước đoán phải đạt được từ một thử nghiệm riêng rẽ mà thử nghiệm đó có
đáp ứng với chế phẩĩĩì chuẩn tốt như là với chế phẩm thử nghiêm. '
Trung bình đã cân chỉnh và gióỉ hạn tin cậy
Người ta giả thiết rằng các kết quả của mỗi một trong số n’ thử nghiệm đã được phân tích cho n’ giá trị của M
với giới hạn tin cậy đã cộng hợp bằng logarit.
Đối với mỗi thử nghiệm, khoảng giới hạn logarit (I) đạt được bằng cách loại bỏ giới hạn thấp hơn từ phía trên.
Tính sự cân chỉnh cho mỗi một giá trị của M, ở đây t là giá trị như giá trị được dùng trong tính giới hạn tin cậy:
J2 32
_ ẸW .M
M=
Sai số chuẩn của hoạt lực trung bình;
■5.7 =
iv
Và 95% giới hạn tin cậy là antilog của (m ± ts -
Phương pháp liên hợp gần đúng sẽ đưa ra các kết quả thuận lợi cung cấp 1/(1-g) nhỏ hơn 1,1 đốivới một tập hợp n’
thử nghiệm và cũng cho một ước đoán dạng hoạt lực riêng một tập hợp đồng nhất.
Tín/i đồng nhất của ước đoán hoạt lực
Tính đồng nhất của một tập hợp của log hoạt lực ước đoán có thể thử được bằng trungbình thống kê X‘ (khi bình
phương) theo bảng 20. Thử tính đồng nhất theo công thức:
X -= E W ( M -M )'
n'
Nếu X" không có ý nghĩa thì hoạt lực là không đồng nhất, hoạt lực trung bình và giới hạn tin cậy đạt được bằng
phương pháp cân chỉnh sẽ có ý nghĩa. Nếu nó có ý nghĩa thì trung bình đã cân chỉnh và giới hạn tin cậy không
thể áp dụng, bằng cách đó hai cách giải quyết có thể được. Trước tiên loại bỏ những giá trị quá khác biệt và thử
lại cho đến khi có một tập hợp đồng nhất. Thứ hai bao gồm thử nghiệm giữa thành phần biến thiên sẽ được ước
lượng bằng xV(n -1). ở đây X' tính được trong thử nghiệm tính đồng nhất. Cân chỉnh của mỗi một thử nghiệm
(W) được tính lại khi tổng của bình phưoíng trung bình của sai số dư (s‘) và phép thử thành phần biến thiên
xV(n -1) thay cho S‘ nếu ước đoán còn đồng nhất, những giá trị khác biệt có thể lại được loại bỏ cho đến khi có
một tập hợp đồng nhất.
Bảng 19. Tỉ lệ phầri trăm của phân bố t *
*P.Armitage, Statistical Method in Medical Research, l^ed., Oxford, Blackwell Scientific Publications, 1971, pp.462-463.
Bảng 20. Tỉ lệ phần trăm của phân bố X (khi bình phương)
14 4,60 3,74 3,34 • 3,11 2,96 2,85 2,7Ổ 2,70 2,53 2,35 2,13
8,86 6,51 5,56 5,04 4,69 4,46 4,28 4,14 3,80 3,43 3,00
16 4,49 3,63 3,24 3,01 2,85 2,74 2,66 2,59 2,42 2,24 2,01
8,53 6,23 5,29 4,77 4,44 4,20 4,03 3,89 3,55 3,18 2,75
18 4,41 3,55 3,16 2,93 2,77 2,66 2,58 2,51 2,34 2,15 1,92
8,29 6,01 5,09 4,58 4,25 4,01 3,84 3,71 3,37 3,00 2,57
20 4,35 3,49 3,10 2,87 2,71 2,60 2,51 2,45 2,28 2,08 1,84
8,10 5,85 4,94 4,43 4,10 3,87 3,70 3,56 3,23 2,86 2,42
30 4,17 3,32 2,92 2,69 2,53 2,42 2,33 2,27 2,09 1,89 1,62
7,56 5,39 4,51 4,02 3,70 3,47 3,30 3,17 2,84 2,47 2,01
40 4,08 3,23 2,84 2,61 2,45 2,34 2,25 2,18 2,00 1,79 1,51
7,31 5,18 431 3,83 3,51 3,29 3,12 2,99 2,66 2,29 1,80
60 4,00 3,15 2,76 2,53 2,37 2,25 2,17 2,10 1,92 1,70 1,39
7,08 4,98 4,13 3,65 3,34 3,12 2,95 2,82 2,50 2,12 1,60
120 3,92 3,07 2,68 2,45 2,29 2,17 2,09 2,02 1,83 1,61 1,25
635 43 3,95 3,48 3,17 2,96 2,19 2,66 2,34 1,95 1,38
oc 3,84 3,00 2,60 3,37 2,21 2,10 2,0) 1,94 1,75 1,52 1,00
6,63 4,61 3,78 3,32 3,02 2,80 2,64 2,51 2,18 1,79 l’oo
cũng như trong phép thử “Xác địnhnội độc tố düng dich.
trong m ẫuthử’\ Nếu số này Ia 4 h^^^ (d) Ntóc BET làm mẫu đối chịếu âm tính,
độ thứ 3 (A,3) là Ằ,m cho các phép thử này. lượng như chỉ dẫn trong phần “Kiểm
Ngoài ra, phải tuân theo tất cả các yêu cẩu hay các đường cong chuẩn”. Tính nồng độ nội độc tố cho
phép thử khác nhà sản xuất thuốc thử đưa ra. mỗi dung dịch (a) và (b), dùng đường hồi quy được
Kiểm tra yếu tố ảnh hưởng xây dựng bơi một loạt các ống kiểm tra (c).
Phép thử có giá trị nếu đạt 3 điều kiện sau; Kiểm tra yếu tố ảnh hưởng
Kết quả ống đối chiếu âm tính (d) không vượt quá giơi Chuẩn bị 4 dung dịch độc lập có chứa nội độc tố
hạn cho giá trị trắng thu được trong phép kiểm chứng chuẩn ở nồng độ Im yà mẫu thử với hệ số pha loãng
độ nhạy của lysat. được tính theo biểu thức:
Cac ket quả của mẫu kiểm tra (c) đạt những yêu cầu Nồng độ nôi độc tố giới hạn
cho phép kiểm chứng “Kiểm trạ đường cong chuẩn”.
Nội độc tố tìm thấy được tính từ hiệu số trung bình pH của dung dịch phải trong khoảng quy định bởi nhà
nhân nồng độ nội độc tố của các dung dịch (b) và thuốc thử, điều này thường đạt được đối với
trung bình nhân nồng độ nội độc tố của các dung dịch sản phẩm có pH trong khoảng từ 6,0 - 8,0. Nếu cần, có
(a) phải lớn hơn 50% và nhỏ hon 200%. Tính % tìm lại Jj,ể điều chỉnh pH bằng các dung dịch acid hydrocloric
được băng cách chia hiệu số cho ^lĩi hoặc Ấm', rôi nhân 0, IM BET, natri hydroxyd 0,1M BET hoặc một dung
kết quả với 100. dịch đệm thích hợp trước khi thêm thuốc thử.
Mẫu thử đạt yêu cầu nếu nồng độ nội độc tố của một Tiến hành định lượng với 4 dung dịch này và tính
trong hai dung dịch nhỏ hơn ;im hoặc A-m'EU/ml. nồng độ nội độc tố trung bình.
Nếu nồng độ nội độc tố của một trong hai dung^dịch Nêu nồng độ hội độc tố trung bình ít nhất bằng 50%
cao Hot giới hạn này, làm lại phép thử. Mâu thử đạt không lớn hơn 200% của Ằm, mẫu thử không có
yêu cầu nếu trong lần làm lại cả hại ống (a) đều đạt tô' hưởng tới hoạt tính của lysat trong
trong giới hạn. nghiệm, mẫu thử có thể được thử nghiệm
Phưoỉng pháp E: Phương pháp đo màu peptid mà không cần xử lý để loại trừ yếu tố ảnh hưởng.
Quy trình thử; Đo nồng độ thuốc nhuộm được giải Nếu nồng độ nội độc tố trung bình nhỏ hcín 50% hoặe
phóng từ peptid màu bởi một dung dịch có chứa nôi hơn 200% A,m, cần phải loại các yếu tô ảnh hưởng
độc tố, ủ vói lysat và peptid màu, dùng máy quang phổ theo chỉ dẫn trong phưoíig pháp A.
kế đo ở bước sóng thích hợp. Nồng độ nội độc tố eủa nồng độ nội độc tố trung bình vượt quá nồng độ
dung dịch có thể được tính từ độ hấp thụ 'ở bước sóng cao nhất trong đoạn tuyến tính của đưòng hồi quy, làm
đã chọn và đường kiểm định được xây dựng trong lại phép thử với hệ số pha loãng mẫu thử cao hơn , tính
phần “Kiểm tra đường cong chuẩn”. theo công thức
Kiểm tra đường cong chuẩn Nồng độ nội độc tố giói hạn
Phần này yêu cầu khi dùng một lô thuốc thử lysat mới
hoặc khi có sự thay đổi một điểu kiện nào đó có thể ^
ảnh hưởng đến kết quả của phép thử. .-
Pha 4 dãy dung dịch nội độc tốchuẩn trong nước BETỞ ^ ... .
độ pha loãng vượt ra ngoài khoảng quy định %của nhà U’ 2*^^
sản xuất thS c Sử. Dùng một thu& thử trắng đ ư ^ pha
lu
theo hướng dân của nhà sản xuất lysãt.
’ quy đinh của nhà sản xuất, điểu này thường CÓ thể đat
Y/ S z . TT r V
/ 7 V 11-7 sản phẩm có pH trong khoảng từ 6,0 - 8,0.
Thêm một thể tích lysat và peptid màu theo chỉ dẫn ™ ‘ ‘ J .
V Â- I V : ĩ . ™
vào mỗi ống và ủ trong thời gian quy định. Dừng phản ‘ J iA>r __ L 1 J ^ 1
1 1 * T. l \ 21 - W 1 1/ hydrocloric 0,1M, natri hydroxyd 0,1M trong nước
ứng và đo độ hấp thụ ớ bước sóng thích hợp.- TDcrpi « ũ u -I
' ỵ I . . . , .T . _ * , ' BET hoặc một đệm thích hợp cho vào dung dịch trước
Với môi ống, vẽ đồ thị biếu thị tương quan độ hấp thụ kh* th I t
ở mỗi nồng độ của 4 dậy theo nổng độ nội độc tố Oiuẩn bị các dung dịch saur
phân tích hổi quy độ hấp thụ trên nồng độ, dùng (a) Hai dung dịch mẫu thử giống nhau pha độc lập ở
phương pháp phân tích chuẩn (phương pháp tổng bình ¿ộ pj,3 Ịoãng không có yếu tố ảnh hưởng.
phương nhỏ nhất). (Jung dịch giống nhau có chứa nội độc tố
Đường hồi quy phải có độ dốc và độ tuyến tính có ỷ chuẩn ờ nồng độ nào đó thích hợp Xm hoặc Ằm' và
nghĩa, cả hai đều phải đạt mức ý nghĩa 95% trong mẫu thử ở độ pha loãng như phẩn (a).
khoảng nồng độ nội độc tố'đã quy định của nhà sản (c) Hai đung dịch giống nhau có chứa nội độc tố
xuấtlysat. chuẩn ở nổng độ (X,ị,) và hai dung dịch ở nồng độ (Ằ,|).
Xác định nồng độ nội độc tố Xm là giá trị trung bình (d) Nước BET dùng làm đối chiĂi âm tính.
cộng của nồng độ nội độc tố cao nhất (A-I,) và thấp nhất Tiến hành định lượng như chỉ dẫn trong phần “Kiểm
(Ằ|)mà tại đó đường hồi quy là tuyến tính , tất cả các giá tra đưòng cong chuẩn”. Xác định độ hấp thụ sau khi ủ
trị đều biểu thị bằng đơn vị nội độc tố EU/ml. cho mỗi dung dịch (a), (b), (ej và (d). Dùng độ hấp thụ
Ngoài ra, phải đáp ứng những yêu cầu và các phép thử của các dung dịch (c) và (d) để tính đường hồi quy và
khác mà nhà sản xuất quy định. tính nồng độ nội độc tố của các dung dịch (a) và (b).
Phép thử có giá trị nếu đạt 3 điều kiện sau; Xác định độ nhạy của động vật với histamin bằng cách
Kết quả ống đối chiếu âm tính (đ) không vượt quá giới tiêm tĩnh mạch các liều 1 ml (0,1 ^ g) và 1,5 ml (0,15 |j,g)
hạn cho giá trị trắng thu đưọc trong phép kiểm chứng dung dịch histamin chuẩn cho mỗi kg thể trọng,
độ nhạy của lysat. Khoảng cách thời gian giữa các lần tiêm ít nhất phải
Các kết quả của mẫu kiểm tra (c) đạt những yêu cầu 1 phút sau khi hụyết áp đã trở lại mức bình thường,
kiểm chứng độ nhạy của lysat. Bình thưèmg một liều histamin 0,l)ig/kg thể trọng
Lưẹmg nội độc tố tìm lại được tính từ hiệu số trung mèo làm huyết áp hạ khoảng 20 mm Hg. Lặp lại liều
bình cộng nồng độ nội độc tố của các dung dịch (b) và thấp histamin chuẩn (1 ml/ kg) ít nhất 2 lần. Động vật
trung bình cộng nồng độ nội độc tố của các dung dịch được dùng vào thí nghiệm khi sự giảm huyết áp là
(a) phải lớn hơn 50% và nhỏ hơn 200%. Tính % tìm hằng định ở các liều 1 ml/ kg và với liều 1,5 ml/ kg
lại được bằng cách chia hiệu sô'cho Ằ,m hoặc Ầm', rồi phải có độ hạ áp lớn hơn.
nhân kết quả với 100. Sau khi đã đạt yêu cầu thử độ nhạy với histamin, tiêm
Chế phẩm đạt yêu cầu nếu nổng độ nội độc tố của một tĩnh mạch cho mỗi kg mèo 1 ml dung dịch histamin
trong hai dung dịch (a) nhỏ hơn Ầm hoặc Xm' EU / ml chuẩn. Tiếp theo tiêm 2 liều liền tục của mẫu thử theo
Nếu nồng độ nội độc tố của một dung dịch cao hơn giới chỉ đẫn của từng chuyên luận và cuối cùng lại tiêm
hạn này, làm lại phép thử. Mẫu thử đạt yêu cầu nếu . dung dịch histamin chuẩn với liều 1 ml/ kg. Thời gian
trong lần làm lại cả hai ống (a) đều đạt trong giới hạn.
giữa các lần tiêm là hằng định như đã thử ở trên. Nhắc
lại chuỗi tiêm như trên một lần nữa và kết thúc bằng
1,5 ml dung dịch histamin chuẩn cho 1 kg mèo.
10.4 THỬCÁG CHẤT HA ÁP ,
Đánh giá kết quả
Thử các chất hạ áp là phương pháp sinh học dựa vào a. Nếu độ hạ áp của dung dịch histamin chuẩn liều
tác dụng hạ huyết áp của thuốc đem thử trên mèo đã 1,5 ml/ kg không lớn hofn liều 1 ml/ kg thì thí nghiệm
được gây mê so với hoạt lực của thuốc histamin chuẩn, không có giá trị.
Chuẩn bi thí nghiêm b. Chế phẩm đạt yêu cầu về thử các chất hạ áp nếu đạt
Đông vât: Mèo khoẻ manh, trưởng thành, đưc hoăc cái ^
(^không mang thái)’ cân nặng từ i;8kg trởlên‘ ■ ö'i ^ n g bÌỊih của các độ hạ áp khi tiêm mẫu thử
Nước^mái heparin- Dung dịch chứa 50 đơn vị heparin không ló^ hơn giá trị trung bình củạ các độ hạ áp khi tiêm
trong Iml dung dịch natri ciorid 0,9% dùng đểchống dịch h is t™ chuẩn liều 1 mV kg thể trọng mèo.
đông máu. Có thể dùng một dung dịch chống đông Mức hạ áp của mỗi lần tiêm mẫu thử đểu không cao
thích hơp thay thế dung dịch histamin chuẩn liều kết
Dung Æt'A Aứtom/n t/ 2.Mẩn: Dùng histamin dihydroclorid thuc l,5ml/kg.
bảo quản trong lọ kín, làm khô bằng silicagel 2 giờ y®“ 2 điều
trước khi cân. Pha trong dung dich natri clorid 0,9% không đạt.
đã tiệt khuẩn thành dung dịch có nổng độ 0,l^g/ml Chú ý: Động vật không được dùng để thử tác dụng hạ
tính theo histamin base. ■ áp nữa nếu trong quá trình thử đã có lần mẫu thử gây
Mâu thi. Pha theo từng chuyên luận tưong ứng trong í.
dung dịch natri clorid 0,9% đã tiệt khuẩn hoặc trong ?
dung môi thích hợp, đến nồng độ cần thiết. ■ dung dịch histamin chuẩn ở liều t ó thúc 1,5 mV kg
nhỏ hcfn giá trị trung bình GÌía các liều 1 ml/ kg đã
Tiến hành tiêrn trước đó.
Mèo được gây mê bằng cloralose hoặc một loại
barbiturat thích hợp như phénobarbital v.v. để duy trì
được huyết áp đồng đều trong suốt thời gian thí 10.5 THỬ CHẤT GÂY SỐT
nghiệm. Cố định động vật trên bàn mổ sao cho không _ ,,
1-1 J i 1 7_1 tu» u-»* Thử châì; gây sốt là phương pháp sinh học dùng đế đánh
b kích thích. Có biện pháp giữ đế thân nhiệt mèo. X lt, Ï J 77_ T
,, ‘ ~ ™ , r, , , ï eià chất lượng mẫu thử dựa trên sự tăng thân nhiệt của
không giảm quá giới han sinh lý. Thông khí quản bằng I ' t ’ 1=^ I v
°° , 7 . , ị,ir il A_ _' U ■ > u; thỏ, sau khi tiêm tĩnh mạch dung dịch của mâu thứ.
một canun thuỷ tinh. Bộc lộ động mạch cảnh đế ghi ’ ‘ -í & ;
huyết áp và tĩnh mạch hai bên đùi để tiêm mẫu thử và Động vật thí nghiêm
chuẩn histamin. Lổng canun có chứa đầy nước muối Dùng thỏ khoẻ m Ịih, trưởng thành, đực hoặc cái
có heparin (hoặc dung địch chống đông) vào động không có chửa, cân nặng từ 1,5 kg trở lên chưa dùng
mạch cảnh. Nối canun với huyết áp kế thuỷ ngân hoặc vào thí nghiệm khác. Có thể dùng lại những thỏ đã thử
một thiết bị ghi huyết áp khác đạt yêu cầu về độ nhạy. chất gây sốt nhưng phải cho nghỉ hai ngày, nếu lần thử
trước âm tính, hoặc 2 tuần lễ, nếu lẩn thử trước dương Đánh giá kết quả
tính. Thỏ được nuôi dưỡng riêng trong chuồng bằng Đáp ứng của mỗi thỏ là hiệu số của nhiệt độ tối đa sau
thức ăn tổng hợp không có chất kháng sinh. Nhà chăn khi tiêm mẫu thử và nhiệt độ ban đầu.
nuôi phải sạch sẽ, thoáng, yên tĩnh và có nhiệt độ ổn Đáp ứng của thỏ bằng 0 nếu nhiệt độ tối đa sau khi
định, chênh lệch với nhiệt độ phòng thí nghiệm không tiêm thuốc đem thử chỉ bằng hoặc thấp hoíi nhiệt độ
quá ± 3°c. ban đầu.
Nếu không có thỏ nào có đáp ứng bằng hoặc lớn hơn
Thiết bị, dụng cụ 0,6°c và nếu tổng số đáp ứng của 3 thỏ không vượt
Nhiệt kế hay thiết bị điện để đo nhiệt độ phải có độ quá 1,4°c thì mẫu thử đạt yêu cầu về thử chất gây sốt.
chính xác ± 0,rc. Khi đo nhiệt độ, nhiệt kế được đặt Nếu 1 thỏ trở lên có đáp ứng bằng hoặc lớn hơn 0,6°c,
sâu trong trực tràng thỏ ít nhất 5 cm và tối thiểu phải hoặc nếu tổng số đáp ứng của 3 thỏ lớn hơn 1,4"C thì
5 phút. Nếu là thiết bị điện, phải để yên trong trực phải làm lại thí nghiệm trên 5 con thỏ khác.
tràng ít nhất 60 phút trước khi đo nhiệt độ và giữ Nếu không quá 3 trong số 8 thỏ của hai lần thí nghiệm
nguyên ở vị trí đó trong suốt thời gian thí nghiệm. có đáp ứng bằng hoặc lớn hơn 0,6°c và nếu tổng số
Các dụng cụ thuỷ tinh, bơm tiêm, kim tiêm phải rửa đáp ứng của 8 thỏ không vượt quá 3,7°c thì mẫu thử
sạch, tráng nước cất và loại chất gây sốt bằng cách sấy đạt yêu cầu về thử chất gây sốt.
ở 250°c trong 30 phút hoặc 200“C trong 60 phút.
Tiến hành
Thí nghiệm được tiến hành ở nơi yên tĩnh, tránh các 10.6 THỬ ĐỘC TÍNH BẤT THƯỜNG
yếu tố kích động. Độ ẩm và nhiệt độ của phòng phải Độc tính bất thường của thuốc được xác định bằng
ổn định. Giữ thỏ trên bàn bằng các giá kẹp ở cổ sao cách theo dõi số chuột nhắt trắng sống và chết trong
cho thỏ vẫn ở tư thế thoải mái nhất. Không cho thỏ ăn thời gian 48 giò sau khi cho chuột một liều thuốc qua
trong thời gian thí nghiệm. đường tiêm hoặc bằng đường dùng khác.
1-3 ngày trước ngày tiêm mẫu thử, kiểm tra sơ bộ với
những thỏ đạt tiêu chuẩn nhưng không được dùng thử Động vật thí nghiệm
chất gây sốt trong vòng 2 tuần trước ^ó. Sau khi thỏ ở Chuột nhắt trắng khoẻ mạnh, cân nặng 18 -22 g, chưa
vị trí ổn định, đo nhiệt độ thỏ 3 lần, rhỗi lần cách nhau dùng yào thí nghiệm, nếu là chuột cái phải không có
một giờ. Những thỏ có nhiệt độ chênh lệch giữa các thai hoặc đang cho con bú, được chăn nuôi trong điều
lần đo > 0,6°c không dùng vào thí nghiệm. kiện bình thường
Trong ngày tiêm mẫu thử, để thỏ ổn định trong phòng Pha dung dịch thử
thí nghiệm ít nhất 90 phút trước khi tiêm. Ngay trước Nếu không có hưáng dẫn gì khác, hoà tan chất thử
lúc tiêm 40 phút, đo nhiệt độ thỏ 2 lần cách nhau trong dung dịch natri clorid 0,9% hoặc nước cất tiêm
30 phút. Nhiệt độ ban đầu của thỏ là giá trị trung bình để được dung dịch có nồng độ quy định trong tùmg
của hai lần đo này. Chỉ những thỏ có nhiệt độ chênh chuyên luận.
lệch giữa hai lần đo không quá 0,2°c và nhiệt độ bạn
đầu trong khoảng từ 38°c - mới dùng để tiêm Tiến hành thử
mẫu. Mỗi mẫu thử được tiêm cho một nhóm 3 thỏ có Dùng 5 chuột, cho mỗi con 0,5 ml đung dịch thử bằng
nhiệt độ khác nhau không quá 1“C. một trong những đường dùng sau đây:
Đo nhiệt độ thỏ ở những khoảng 30 .phút trong 3 giờ Tiêm tĩnh mạch : Tiêm vào tĩnh mạcH đuôi của mỗi
chuột với tốc độ hằng định trong 15 - 30 giây.
sau khi tiêm. Nhiệt độ tối đa sau khi tiêm là nhiệt độ
Tiêm trong màng bụng: Tiêm qua lófp da bụng vào
cao nhất đo được trong khoảng thời giạn này.
thẳng hốc bụng chuột.
Liều lượng và eách xử lý mẫu được qui định trong các
Tiêm dưói da: Tiêm dưód da vào một chỗ ở lưng hoặc bụng.
chuyên luận riêng. Nếu mẫu thử là dung dịch nhược
Uống: Cho uống bằng một kim cong đầu tù hoặc một
trương thì phải đẳng trương bằng natri clorid không có
đụng cụ khác thích hợp, phải đảm bảo đưa thuốc vào
chất gây sốt. Thể tích dùng để tiêm có thể thay đổi từ
trong thực quản hoặc dạ dày
0,5-10 ml/ kg thỏ. Khi tiêm với thể tích lớn, nên để
nóng dung dịch đến 38°c. Đánh giá kết quả
Thời gian tiêm cho một thỏ không kéo dài qụá 4 phút. Nếu không có hướng dẫn gì khác thì quan sát chuột
Trường hợp dùng các thỉết bị đo nhiệt độ có gài đặt 48 giờ sau khi dùng thuốc
chương trình, giữ nhiệt kế trong trực.tràng thỏ trong Nếu không có chuột nào chết thì mẫu thử đạt yêu cầu.
suốt thời gian thí nghiệm. Đo nhiệt độ thỏ ở những Nếu có chuột chết, phải làm lái thử nghiệm với 10 chuột
khoảng thời gian ít nhất 30 phút và đánh giá kết quả khác, mỗi con có thể trọng là 19 ± I g. Sau 48 giờ, nếu
như dưới đây. không có chuột nàó chết thì mẫu thử đạt yêu cầu.
10.7 THỬ GIỚI HẠN NHIÊM KHUẨN Hoà tan casein pancreatic và lecithin đậu tương vào
960ml nước, đun cách thuỷ ở 48 - 50°c khoảng 30
Thử giới hạn nhiễm khuẩn nhằm đánh giá số lượng vi
phút cho tan hoàn toàn. ITiêm 40 ml polysorbat 20,
khuẩn hiếu khí, nấm, mốc có khả năng sống lại được
trộn đều, phân chia vào các dụng cụ thích hợp.
và phát hiện các vi khuẩn chỉ điểm y tế có trong thuốc.
Thí nghiệm được tiến hành trong điều kiện vô khuẩn. Môi trường thạch casein đậu tương
Trong khi làm thí nghiêm, chú ý không đưa chất khử Casein pancreatic 15,0g
khuẩn vào mẫu thử. Natri clorid 5,0 g
Thử nghiệm được áp dụng cho tất cả các dược phẩm từ Thạch 15,0 g
nguyên liệu đến sản phẩm hoàn chỉnh của các thuốc Bột đậu tương thủy phân bởi papain 5,0 g
không tiệt khuẩn trong quá trình sản xuất. Nước 1000 ml
pH sau khi tiệt khuẩn: 7,3 ± 0,2
Thử nghiệm sơ bộ
Tim chất ức chế có trong thuốc: Môi trường lỏng casein đậu tương
Thử nghiệm giới hạn nhiễm khuẩn sẽ không có giá trị Casein pancreatic 17,0 g
nếu chất ức chế có trong thuốc cản trở đến khả năng Dikali hydrophosphat 2,5 g
phát hiện các vi khuẩn. Vì vậy cần làm thí nghiệm Bột đậu tưoíng thũỷ phân bởi papain 3,0 g
Glucose 2,5 g
kiểm tra trước bằng cách lấy dung dịch chế phẩm đã
Natri clorid 5,0 g
được pha ở nồng độ thích họp vào môi trường chọn lọc Nước 1000 ml
cho Escherichia coli, Salmonella, Staphylococcus, pH sau khi tiệt khuẩn; 7,3 ± 0,2
Pseudomonas aemginosa, rồi cấy vào đó Iml canh Hoà tan các chất rắn vào nước đun nóng nhẹ để tan
trùng 24 giờ tuổi đã pha loãng với dung dịch đệm hoàn toàn. Để nguội dung dịch ở nhiệt độ phòng, phân
phosphat pH 7,2 ít nhất tới 10"^ các vi khuẩn tương chia vào các bình thích hợp đã tiệt khuẩn.
ứng. Nếu vi khuẩn không mọc, thí nghiệm cần thay
đổi bằng cách; Môi trường thạch muối - manitoỊ
1. Giữ nguyên lượng chất mang thử nhưng tăng thể Casein pancreatic 5,0 g
Thạch 15,0 g
tích môi trường.
Pepton 5,0 g
2. Cho một lượng vừa đủ chất khử hoạt tính thích hợp Đo phenol 0,025 g
vào môi trường. Cao thịt 1,0 g
3. Phối hợp một cách thích hợp cách làm (1) và (2) để Natri clorid 75,0 g
vi khuẩn mang cấy có thể mọc được. D-Manitol 10,0 g
Tuỳ theo thành phần và nồng độ của mẫu thử, có thể Nước 1000 ml
thêm vào môi trường để trung hoà chất ức chế các loại Trộn, đun nóng, khuấy đều, đun sôi khoảng 1 phút để
sau: Lecithin đậu tương 0,5 %, polysorbat 20 : 4 %. tan hoàn toàn, pH sau khi tiệt khuẩn: 7,4 ± 0,2
Nhắc lại thí nghiệm với điều kiện đã dùng một lượng Môi trường thạch Baird - Parker
thích hợp polysorbat 20 : 4% hoặc lecithin đậu tưcmg Casein pancreatic 10,0g
0,5% để trung hoà chất bảo quản’hoặc chất ức chế Cao thịt 5.0 g
trong chế phẩm. Cao men bia 1.0 g
Môi trường Lithi clorid 5,0 g
Môi trường nuôi cấỵ có thể pha theo cách dưới đây Thạch 20,0 g
hoặc có thể dùng môi trường khô do các hãng sản xuất Glycin 12,0 g
môi trưcmg vi sinh vật cung cấp. Natri pyruvat 10,0 g
Nước 950 ml
Các môi trường tự pha chế phải hấp tiệtkhuẩnbằng nồi
Đun nóng, khuấy đều sau đun sôi khoảng 1 phút, tiệt
hấp ở nhiệt độ 115°c trong 30 phút trừ khi có những
chỉ dẫn riêng đối với loại môi trưcmg đặc biệt. khuẩn, để nguội tới 45 - 50°c, thêm 10 ml dung dịch
Thạch dùng cho pha chế môi .trưòng có độ ẩm dưới 15%. kali telurit 1% vô khuẩn và 50 ml nhũ dịch lòng đỏ
Nước và các chất dùng trong các công thức phải từih khiết. trứng. Trộn kỹ, nhẹ nhàng rót vào các hộp.
Chế tạo nhũ dịch lòng đỏ trứng bằng cách: Sát khuẩn toàn
Môi trường lỏng casein lecửhin đậu tương polysorbat bộ bề mặt quả trứng, đập vơ vô khuẩn quả trứng, lấy lòng
Casein pancreatic 20 g đỏ trứng vào ống ừụ chia vạch vô khuẩn. Thêm nước
Polysorbat 20 40 ml muôi vô khuẩn để có tỷ lệ lòng đỏ trúng so vói nước muối
Lecịthin đậu tưcmg 5g là 3/7. Bỏ vào một cốc khuấy vô khuẩn, frộn với tốc độ lớn
Nước 960 ml trong 5 phút. pH sau khi tiệt khuẩn 6,8 ± 0,2.
Gelatin pancreatic 5,0 g
Môi trường thạch Vogel - Johnson
Nước 1000 ml
Casein pancreatic lOjO g
Cao men bia 5,0 g pH sau khi tiệt khuẩn: 6,9 ± 0,2
Làm lạnh rất nhanh môi trường sau khi tiệt khuẩn.
Manitol 10,0 g
Natri pyruvat 10,0 g Môi trường lỏng Selenit - Cystin
Nước 1000 ml Casein pancreatic 5,0 g
Thạch 16,0 g Natri selenit acid 4,0 g
Glycin 10,0 g Dinatri hydrophosphat • 10,0 g
Lithi clorid 5,0 g Lactose 4,0 g
Dikali hydrophosphat . 5,0 g L - Cystin 10,0 mg
ĐỎ phenol 25,0 mg Nước 1000 ml
Đun sôi để hoà tan các chất rắn trong khoảng 1 phút. pH: 7,0 ± 0 ,2
Tiệt khuẩn, để nguội đến 45 - 50°c. Thêm 20 ml dung Đun nóng để tan hoàn toàn. Đun tiếp 15 phút nữa.
dịch kali telurit 1% vô khuần. Không cần tiệt khuẩn tiếp theo.
pH sau khi tiệt khuẩn 7,2 ± 0,2. Môi trường lỏng Tetraíhionat
Môi trường thạch Cetrimid Casein pancreatic 2,5 g
Gelatin pancreatic 20,0 g Calci carbonat 10,0 g
Cetrimid 0,3 g Muối mật 1,0 g
(Cetyl trimethylamoni bromid) Pepton 2,5 g
Magnesi clorid 1,4 g Natri thiosulfat 30,0 g
Thạch 13,6 g Nước 1000 inl
Đun nóng để hoà tan các chất rắn. Ngày cần sử dụng
Glycerin 10,0 ml
thêm vào môi trường dung dịch gồm: 5,0 g kali iodid
Nước , 1000 ml
và 6,0 g iod trong 20 ml nước. Sau đó thêm 10 ml
Hoà tan tất cả các chất rắn vào trong nước, thêm
dung dịch xanh briliant 1% và trộn đều. Không đun
glycerin. Đun nóng, khuấy đều, đun sôi 1 phút cho tan
nóng môi trường sau khi thêm dung dịch xanh briliant.
hoàn toàn.
pH sau khi tiệt khuẩn: 7,2 ± 0 ,2 Môi trường thạch xanh briliant
Môi trường thạch Pseudomonas để phát hiện Pepton 5,0 g
Đưòng trắng 10,0 g
Fluorescin
Casein pancreatic 10,0 g Cao men bia 3,0 g
Pepton 10,0 g Đỏ phenol 80,0 g
Dikali hydrophosphạt khan 1,5 g Casein pancreatic 5,0 g
Mạgnesi sulfat (MgS 0 4 - 7 H2O) 1,5 g Lactose 1 0 ,0 g
Glycerin 10,0 ml Xanh briliant 12,5 mg
Thạch 15,0 g Natri clorid 5,0 g
Nước 1000 ml Nướe 1000 ml
Hoà tan tất cả các chất rắn vào nước trước khi thêm Thạch 20,Og
glycerin. Đun nóng, khuấy đều, đun sôi 1 phút cho tan Đun sôi để hoà tan tất cả các chất rắn trong 1 phút.
hoàn toàn. pH sau khi tiệt khuẩn: 7,2 ± 0,2 Rót vào các hộp Petri và để nguội, pH sau khi tiệt
khuẩn: 6,9 ±0 ,2.
Môi trường thạch Pseudomonas đểphát hiện Pyocyanin
Gelatin pancreatic 20,0 g Môi trưòng thạch Xylose- Lysin -Desoxycholat
Kali sulfat khan 10,ọ g Xylose 3,5 g
Thạch 15,0 g Đỏ phenol 0,08 g
Magnesi blorid khan 1,4 g L -L y sin 5,0 g
Glycerin 10,0 g Thạch 13,5 g
Nước 1000 ml Lactose 7,5 g
Hoà tan các chất rắn trong nước trước khi thêm Natri desoxycholat 2,5 g
glycerin. Đun nóng, khuấy đều, đun sôi khoảng 1 phút Đường trắng 7,5 g
để tan hoàn toàn. Natri thiosulfat 6,8 g
pH sau khi tiệt khuẩn; 7,2 + 0,2 Natri clorid 5,0 g
Môi trường lỏng Lactose Săt (ni) amoni citrat 0,8 g
Cao thịt 3,0 g Cao men bia 3,0 g
Lactose 5,0 g
Đun nóng, lắc tròn để trộn đều chất rắn với nước. Chú Dikali phosphat 2,0 g
ý không để nóng quá. Chuyển ngay vào bình cách Thạch 15 g
thuỷ và giữ ở nhiệt độ 50°c. Rót vào các đĩa ngay Lactose 10,0 g
trước khi môi trường nguội hoàn toàn. pH sau khi tiệt Eọsin Y 0,4 g
khuẩn; 7,4 ± 0,2. Xanh methylen 0,065 g
Môi trường thạch Bismuth sulfit Nước 1000 ml
Cao thịt 5,0 g pH sau khi tiệt khuẩn: 7,1 ± 0,2
Sắt (II) sulfat 0,3 g Hoà tan nóng các thành phần gelatin pancreatic, dikaỉi
hydrophosphat và thạch trong nước, để lạnh. Các
Casein pancreatic 5,0 g
thành phần còn lại chỉ thêm vào khi sử dụng bằng
Bismuth sulfit 8,0 g
cách đun chảy môi trường rồi thêm vào theo tỷ lệ; Cứ
Pepton 5,0 g
100 ml môi trưòíig thêm 5 ml dung dịch lactose (1 : 5),
Thạch 20,0 g 2 ml dung dịch Eosin Y và 2 ml dung dịch xanh
Glucose 5,0 g methylen (1; 300). Môi trưòiig sau khi hoà trộn phải
Xanh briliant 25,0 g trong.
Dinatri hydrophosphat 4,0 g
Môi trường thạch Sabouraud
Nước 1000 ml
Glucosa 40,0 g
pH: 7,6 ± 0 ,2
Casein pancreatic 5,0 g
Đun nóng, lắc tròn để hoà đểu các chất rắn với nước,
Pepton 5,0 g
không để nóng quá. Chuyển ngay vào bình cách thuỷ
Thạch 15 g
và giữ ở nhiệt độ so^’c . Rót vào các đĩa để nguội.
Nước 1000 ml
Môi trường thạch - sắt - Ba đường pH sau khi tiệt khuẩn: 5,6 ± 0,2
Casein pancreatic 10,0 g Hoà tan, đun sôi cho tan hoàn toàn.
Sắt (II) amoni sulfat 0,2 g
Pepton 20,0 g . Môi trường Thạch - khoai tây - glucose
Natri clorid 5,0 g Nấu 300 g khoai tây đã bóc vỏ và thái nhỏ trong 500 ml
Lactose . 10,0 g nước cất, lọc qua vải, thêm nước cất để được 1000 ml,
Natri thiosulfat 0,3 g rồi thêm vào các thành phần sau:
Đường trắng 10,0 g Thạch 15 g; glucose 20 g. Hoà tan nóng. Tiệt khuẩn.
Thạch 13,0 g Khi dùng đun nóng chảy, để nguội đến 45°c. Điểu
D - Glucose monohydrat 1,0 g chỉnh môi trưcmg bằng dung dịch acid tartric (1 : 10)
Đỏ phenol 0,025 g đến pH 3,5 ± 0,1. Rót vào các đĩa.
Nước 1000 ml Chú ý\
pH sau khi tiệt khuẩn; 7,3 ± 0,2 Không dùng môi trưòrng đun nóng trở lại lần thứ 2.
Hoà nóng các chất rắn với nước, đun sôi một phút cho Để ức chế vi khuẩn thường gặp mọc trên môi trường
tan hoàn toàn. Chuyển vào các dụng cụ thích hợp để phát hiện nấm, mốc và men (môi trường Sabouraud
hoặc môi trường thạch - khoai tây- glucose) thêm vào
tiệt khuẩn.
một lít môi trường 0 ,lg tetracyclin hoặc 50 mg
Môi trường Mac - Conkey cloramphenicol, làm đều ngay trước khi dùng.
Casein pancreatic Ị ,5 g
Môi trường nước thịt
Natriclorid 5,0 g
Cao thịt 5 g
Gelatin pancreatic ■ 17,0 g Nước 1000 m ĩ
Thạch 13,5 g
Pepton Ị,5 g Môi trường thạch thường
Đỏ trung tính 0,03 g Pepton lOg
Lactose 10,0 g Natri clorid 5g
Tím tinh thể 1,0 mg Thạch 15 -2 0 g
Muối mật 1,5 g Nước 1000 ml
Nước 1000 ml pH sau khi tiệt khuẩn; 7,4 ± 0,2
pH sau khi tiệt khuẩn: 7,1 ± 0,2
Môi trường pepton - natrỉ clorìd
Hoà nóng các chất rắn với nước, đun sôi một phút cho
Pepton lOg
tan hoàn toàn.
Natri clorid 5g
Môi trưòng thạch Levỉne - Eosin - xanh methykn Nước 1000 ml
Gelatin pancreatic 10,0 g pH sau khi tiệt khuẩn: 7,0 ± 0,2
M òi trưòng tăng sinh cho Clostridia Pseudonìoĩicỉs a e ỉ i Ị í^ i ỉ ì 0S(í
Cao thịt 10,0 g Saìnioiìeììa
Pepton 10,0 g Esclicriclìịa co!ỉ
Cao men bia 3,0 g Chuẩn bị m ẫu
T in h bộ t d ể ta n ỉ,O g
Chế phẩm mang thử nghiệm trong quá trình hoà tan
Glucose monohydrat 5,0 g
hoặc nhũ hoá phải đảm bảo không làm thay đổi chủng
Cystein hydroclorid 0,5 g
loại vi khuẩn, nấm mốc có trong thuốc. Để có một
Natri clorid 5,0 g
dung dịch hoặc nhũ dịch thích hợp cho thử nghiệm,
Natri acetat 3,0 g
tiến hành như sau:
Thạch 0,5 g
Đối với chế phẩm rắn, hoà tan trực tiếp hoặc nghiền
Nước cất 1000 ml
mịn chế phẩm trong bình với dung môi hoặc chất nhũ
Hoà tan thạch bằng cách đun nóng tới sôi, qụấy đều
hoá thích hợp.
liên tục. Nếu cầnđiềuchỉnh pH sao cho sau khi tiệt
Đối với chế phẩm ở dạng lỏng như dung dịch thực,
khuẩn khoảng 6 ,8 . Hấp tiệtkhuẩn ỉlV^C trong 15 phút
nhũ dịch trong nước, châ't rắn hòa tan dễ dàng và hoàn
M ôi írưòng thạch Co lum bia toàn trong nước..., dùng dung dịch đệm phosphat
Casein pancreatic 1 0 ,Og pH 7,2 hoặc naíri clorid 0,9% để hoà loãng.
Thịt 5.0 g Những chế phẩm lỏng không thể hoà lãn trong nước
Dịch tim pancreatic 3.0 g như dầu, kem hoặc sấp; Chế tạo nhũ dịch bằng cách
Cao men bia 5,0 g thêm một lượng vừa đủ tác nhân nhũ hoá vô khuẩn
Tinh bột ngô l,Og thích họp như các loại polysorbat. Dùng phương pháp
Natri clorid 5.0 g quấy trộn cơ học hoặc đồng thời làm âm bằng nhiệt
Thạch bột 15,Og nhưng không được vưọt quá để có nhũ dịch chế
Nước cất 1 0 0 0 ml phẩm đồng nhất.
Hoà tan thạch bằng cách đun nóng tới sôi, quấy đều Các chế phẩm ở dạng khí dung - lỏng; Làm lạnh bình
liên tue. Nếu cần điều chỉnh pH sao cho sau khi tiệt để các khí hoá lỏng rồi mở nắp để lấy một lượng thích
khuẩn khoảng 7,3 ± 0,2. Hấp tiệt khuẩn 12 1^ t trong hợp mang thử.
15 phút. Làm lạnh tới 45^c đến 50^c. Khi cần có thể
Tiến hành
thêm 20 mg gentam ycin base và rót vào các hộp Petri.
M ôi trưòng Sulfit - lactose Đếm tổng s ố vi khuẩn hiếu k h í
Casein pancreatic 5,0 g Đối với chế phẩm lioà tan tốt hoặc tạo thành dung dịch
Cao men bia 2,5 g hơi đục, dùng phương pháp đĩa thạch. Còn các chế
Cystein hydroclorid 0,3 g phẩm khác dùng phương pháp hoà loãng trong ống
Natri clorid 2,5 g nghiệm.
Lactose 10,0 g Hoà tan hoạc làm nhũ hoá 10 g hoặc 10 ml chế phẩm
Nước cất 1000 ml vừa đủ trong 100 ml dung dịch đệm phosphat pH 7,2
Hoà tan tất cả các thành phần trong nước và điều hoặc trong 1 0 0 ml dung môi thích hợp với từng loại
chỉnh để có pH 7,1 ± 0,1. Đóng vào cấc ống nghiệm chế phẩm, để được dung dịch chế phẩm có độ pha
16 X 160 mm mỗi ống 8 ml và một ống nhỏ Durham. loãng ở tỷ lệ 1/10. Đối với những chế phẩm dạng nhầy
Hấp tiệt khuẩn 12 trong 15 phút. Bảo quản ở 4^c. không thể lấy chính xác bằng pipet ở tỷ lệ 1 / 1 0 , có thể
pha loãng tiếp để lấy được chính xác, nghĩa là có thể
Chuẩn bị thí nghiệm
pha loãng đến tỷ lệ 1/50 hoặc 1/100 v.v...
Lấy mẩu Thực hiện thử nghiệm phát hiện chất ức chế trước khi
Đối với các thử nghiệm dưới đây, mỗi thử nghiệm lấy xác định tổng số vi khuẩn hiếu khí. Chế phẩm đã pha
1 0 ml hoặc 1 0 g chế phẩm. loãng phải cho ngay vào mồi trường nuôi cấy mà
Cách thử nghiệm không được để quá 1 giờ.
Một mẫu chế phẩm đem xác định giới hạn vi khuẩn Dung dịch đệm pH 7,2:
phải thực hiện đầy đủ các thừ nghiệiTi sau: Hoà 34 g kali dihydrophosphat (KH2PO4) vào khoảng
Đếm tổng số vi khuẩn hiếu khí vSống lại được, tính ra 500 ml trong bình định mức 1000 ml. Điều chỉnh pH
số lượng vi khuẩn, nấm mốc có trong 1 g hoặc 1 ml tới 7,2 ± 0,1 bằng cách thêm dung dịch natri hydroxyd
chế phẩm. 2%. Thêm nước tới vạch. Trộn đều, phân chia vào các
Cách thử nghiệm tìm nhũiìg vi khuẩn sau: bình, tiệt khuẩn, bảo quản ở lạnh. Khi dùng hoà loãng
Sĩaphvlococcus aureus với nước cất theo tỷ lệ 1 : 800 và tiệt khuẩn.
a) Phương pháp đĩa tlìụch. Cho vào 14 ống nghiệm cỡ thông thường, mỗi ống
Hoà loãng chế phẩm sao cho 1 ml không vượt quá 9,0 inl môi trường lỏng casein đậu tương. Lấy một dãy
30 đến 300 khuẩn lạc. Lấy dung dịch có độ pha loãng 12 ống chia thành 4 lô, mỗi lô 3 ống. Dùng một lô
cuối cùng cho vào 2 hộp Petri, mỗi hộp 1 ml. Thêm 3 ống để kiểm tra.
vào mỗi hộp 1 5 - 2 0 ml môi trường thạch casein đậu Tliêm vào lô 1 gồm 3 ống và một ống thứ 4 (ống A) 1 ml
tương hoặc môi trường thạch thường đã đun chảy và hoặc 1 g chế phẩm và trộn đều.
để ngưội đến 45^t. Đậy hộp, trộn đều bằng cách xociy Thêm vào lô 2 gồm 3 ống và một ống thứ 4 (ống B) 1 ml
qua, xoay lại. Sau đó để yên cho thạch đông cứng ở dung dịch lấy từ ống A và trộn đều.
nhiệt độ phòng. Lật ngược hộp, mang ủ ở 35^c từ 24 - Thêm vào lô 3 gồm 3 ống, mỗi ống 1 ml dung dịch lấy
48 giờ. Sau thời gian ủ kiểm tra sự mọc ở đĩa. Đếm số từ ống B và trộn đều.
lượng khuẩn lạc. Lấy giá trị của đĩa có số khuẩn lạc Bỏ không sử dụng ống A và ống B.
lớn nha't mà số khuẩn lạc trong đĩa không lớn hơn 300 Theo cách pha trên có lô 1, lô 2, lô 3, tương ứng với
và tính ra số krọTig khuẩn lạc trong 1 2; hoặc Iml chế lượng chế phẩm là: 1 0 0 ; 1 0 ; và 1 mg hoặc ị,l1 trong
phẩm. Nếu thấy không có khuẩn lạc mọc ở đĩa có độ mỗi ống. Đậy kín các ống mang ủ ở 32 - 35^^c trong
pha loãng 1 / 1 0 thì kết luận chế phẩm có ít hơn 24 giờ, quan sát sự mọc của các ống chứa chế phẩm
1 0 khuẩn lạc trong I g hoặc 1 ml. mang đối chiếu với bảng 1 để biết số lượiig vi khuẩn
h) Phươiì^ị plìúp Ị)lì (í loãììiị troìì^ ôỉìiỉ ìì^hiệm có trong 1 g hoạc 1 ml chế phẩm.
Số mg (hoặc |Lil) chế phẩm cho mỗi ống Số lượng vi khuẩn lớn nhất có thể
100 10
có trong 1 g hoặc 1 ml
1
3 3 3 >1100
3 3 2 110 0
3 3 1 500
3 3 0 200
g.
r-« 3 2 3 290
B
3 2 2 210
-3 3 2 1 150
3 2 0 90
> 3 1 3
'O 160
U 3 1 2 120
bữ
1 3 1 1 70
'á 3 1 0 40
3 0 3 95
3 0 2 60
3 0 1 40
3 0 0 23
Thử nghiệm tìm các vi khuẩn aeruginosa. Nếu thấy có khuẩn lạc nghi ngờ thì tiếp
a) Tim Stciphyìococcus aureus và Pseiulomoìuis tục làm các phản ứng sinh hoá của Staphyìococcus
aeruginosa. aureus hoầc Pseudoỉĩìonas aeruginosa như sau:
Cho chế phẩm vào 100 mỉ môi trường lỏng Casein đậu Phản ứng eoagulase (đối với Staphylococcus auveus)'.
tương, ủ ở 35 “ 37°c, kiểm tra sự mọc ở môi trường. Dùng que cấy chuyển khuẩn lạc nghi ngờ đặc trưng từ
Nếu thấy mọc, dùng que cấy lấy môi trường cấy lên mặt thạch Vogel - Johnson (hoặc thạch Baird - Parket,
dĩa thạch Volgel - Johnson (hoặc thạch Baird - Parker hoặc thạch Manitol - muối) cho vào từng ống nghiệm,
hoặc thạch manitol - muối) và môi trường thạch thêm vào từng ống nghiệm, thêm vào mỗi ống 0,5 inl
Cetrimid. Đậy đĩa, lật ngược hộp Petri, mang ủ. Sau huyết tương thỏ hoặc ngựa. Đem ủ cách huỷ 37^c.
khí ủ kiểm tra nếu không thấy có những khuẩn lạc với
Kiểm tra các ống sau 3 giờ ủ rồi tiếp tục ủ thêm
đcỊc tính như ghi trong bảng 2 và bảng 3 (nêu ở phần
24 giờ. Nếu thấy có sự đông huyết tưong ở bất kỳ mức
sau) đối với từng môi trường đã sử dụng thì chế phẩm
độ nào, chế phẩm có Staphylococcus aureus.
không có Staphyìococciis aureus và Pseucìomoỉìas
Bảng 2. Đặc điểm hình thái của Staplìyìococciis aiiveus trên các môi trường lựa chọn
Phâìì ứìiiị oxvdase và sin lì sắc tô' (đối với PseiicloriioìUĩs tra các đĩa để xác định có khuẩn lạc đặc trưng theo
aeriiginoscí): bảng 3 hay không. Xác nhận bất kỳ khuẩn lạc nghi
Lấy những khuẩn lạc nghi ngờ đặc trưng từ mặt môi ngờ nào mọc trên một hoặc nhiểu môi trường. Phát
trường thạch Cetrimid cấy ria trên mặt mồi trườiìg hiện Pseudoìrìoììas aeni^iỉìosa bằng phản ứng
thạch Pseiicìorììoìuis phát hiên fliiorescin và môi oxydase: Nhỏ ngay lên khuẩn lạc hoặc chuyển khuẩn
trường Pseudomoỉìas phát hiện pyocyanin trong hộp lạc lên một mẩu (hoặc môt khoanh) giấy đã tẩm trước
Petrỉ. Nếu nhiều khuẩn lạc cần được cấy truyền, có thể N - dimethyl - phenyỉeiì diamin dịhydroclorid. Nếu
chia bề mặt hộp thành bốn phần, mỗi phần Gấy một thấy hiện màu đỏ hồng chuyển sang màu tím, chế
loại khuẩn lạc lựa chọn. Đậy và lật ngược hộp môi phẩm có Pseiidomonas aeni^iììosa. Có thể xác định
trường đã cấy truyền và ủ ở 35 + 2^c ít nhất 3 ngày Pseiưloniỡnas aevuginosa bằng các phép thử sinh hoá
kiểm tra đường cấy dưới ánh sáng tia tử ngoại. Kiểm và nuôi cấy thích hợp khác.
Bảng 3. Đặc điểm hình thái của Pseudomonas aeruginosa trên các môi trường lựa chọn
b) Tim Scỉlnìonella và Escherichia coli Bảng 4. Đặc điểm hình thái của Salmonella trên môi
Cho chế phẩm vào khoảng 100 ml mồi trường lỏng trường lựa chọn /
lactose, ủ. Kiểm tra nếu mọc, lắc nhẹ nhàng. Lấy Iml
cho vào mệt ống chứa sẵn 1 0 ml hỗn hợp môi trường Môi trường Mô tả khuẩn lạc
lỏng selenit - cystin và môi trường lỏng tetrathionat, Thạch xanh Khuẩn lạc không màu hoặc màu
trộn đều, ủ trong 1 8 - 2 4 giờ. Phần còn lại của môi briliant hồng nhạt tới trắng đục, nhỏ, rõ
trường lactose sẽ dùng để tìm Escherichia c o li. nét (thường bao quanh bằng một
Tim Saỉmonelìa: Lấy một quai cấy từ canh thang vùng màu hồng tới đỏ)
selenit cystin và tetrathionat ria lên mặt, môi trường
Thạch Xylose - Khuẩn lạc màu đỏ, có thể chấm
thạch Xanh Briliant, môi trường thạch bismuth Sulfit
lysin- esoxycholat đen ở trung tâm
trong các đĩa Petri. Đậy đĩa, lật ngược, ủ kiểm tra, nếu
không thấy có khuẩn lạc dạng như mô tả ở bảng 4, chế Thạch bismuth Khuẩn lạc màu đen hoặc màu
phẩm không chứa các nòi Salnioỉìeỉla. Sulfit xanh
Nếu thấy khủẩn lạc gồm những trực khuẩn hình gậy,
Gram âm phù hợp với mô tả ờ bảng 4, thực hiện tiếp theo màu đen ở phần dựng đứng do sinh H2S: Chế
bằng cách chuyển khuẩn lạc nghi ngờ riêng biệt sang phẩm không thấy có các nòi Salmonella.
ống thạch - sắt - ba đường( nghiêng). Trước tiên cấy Tim Escherichia coli:
ria trên mặt thạch nghiêng, sau cấy sâu xuống phần Cấy ria một quai cấy từ môi trường lactose đã có vi
đứng của thạch, ủ. Nếu kiểm tra không thấy các môi khuẩn mọc ở trên bề mặt môi trường thạch Mac
trường bị kiềm hoá (màu đỏ) phần nghiêng và acid hoá Conkey. Đậy nắp, lật ngược hộp, ủ kiểm tra nếu không
(màu vàng) phần dựng đứng, có hoặc không có kèm có khuẩn lạc phù hợp vơi mô tả ở bảng 5, chế phẩm
không có Esclìerichia coli. Nếu có khuẩn lạc phù hợp hoặc không có nội bào tử); phản ứng catalase âm tính
với mô tả ờ bảng 5 thì chuyển khuẩn lạc nghi ngờ lên tức là có Cỉostrĩdiiiìv spp. Nếu cần so sánh sự phát
mặt thạch Eosin - xanh methylen Levine trong các đĩa triển của khuẩn lạc trên hai đĩa và dung thử nghiệm
Petri. Nếu nhiều khuẩn lạc nghi ngò, chia đĩa thành catalase để loại trừ những nòi Bacillus spp kỵ khí và
4 phần, mỗi phần cấy một loại khuẩn lạc lựa chọn.
hiếu khí có phản ứng catalase dươiig tính. Thử nghiệm
Đậy đĩa, lật ngược, ủ. Kiểm tra, nếu không có những
này cũng được dùng để phân biệt những khuẩn lạc
khuẩn lạc thể hiện cả hai đạc tính ánh kim dưới ánh
cùng dạng trên thạch hoặc bằng cách chuyển vi khuẩn
sáng phản chiếu, và màu đen xuất hiện ở ánh sáng
truyền qua, mẫu chế phẩm khôn^ có Eschericììia coli. lên trên phiến kính và nhỏ dung dich nước oxy già
Kết hợp các phản ứng thử nghiêm sinh hoá và đặc loãng, nếu thấy có sủi bọt nghĩa là phản ứng catalase
điểm nuôi cấy để kết luận sự có mặt của Escherichia dương tính,
coìi trong chế phẩm. Đém Closĩridiimì perỊrĩììịịerìs
Tạo mẫu thử như mô tả ở mục “ chuẩn bị thí nghiệm” .
Bảng 5. Đặc điểm hình thái của Eschericlìia coìi trên Pha loãng bằng dung dịch đệm pepton - natri clorid có
thạch Mac Conkey pH 7,0 đến các dung dịch chế phẩm có nồng độ 10 ^
10‘\ Tiến hành xác định tổng số vi khuẩn giống như
xác định tổng số vi khuẩn hiếu khí sống lại được mục
Đặc điểm hình Khuẩn lạc màu đỏ gạch, có thể “ tiến hành” . Mỗi lần chuyển 1 ml đã làm đồng đều sang
thái khuảilạc có vùng mật kết tủa bao quanh một ống chứa sẵn 9 ml môi trường số 26 và một ống nhỏ
Durham. Lắc nhẹ nhàng và đem ủ ở 46 ± 0,5^t trong
Khuộm Gram Trực khuẩn Gram âm
khoảng 24 đến 48 giờ.
Đếm tổng s ổ nấm, mốc, và m en Các ống có màu đen (sắt Sulfit) và sinh hơi trong ống
Dùng phương pháp đĩa thạch tương tự như đếm tổng Durham (ít nhất 1/10 thể tích) là có Clostridium
số vi khuẩn hiếu khí, nhưng môi trường được sử dụng perfri^ens. Tính lượng Clostridium perfrin^ens theo
là mồi trưònơ thạch Sabouraud hoặc môi trường thạch bảng 1 mục “ tiến hành” .
- khoai tây- glucose, ủ các đĩa ở nhiệt độ ở 2 0 - 25^t, Những nòi vi khuẩn dùng để kiểm tra:
theo dõi trong 5 ngày. Phương pháp 1: Cìostridium sporo^enes ATCC 19404
Tìm Closíricìia vàN C T C 532.
Thử nghiệm thứ nhất dùng cho những sản phẩm đòi Phươiig pháp 2: CìostìicìiiiỴìì perfnugens ATCC 13124
hỏi không có Clostridia. Thử nghiệm thứ hai là một vàN C T C 6 125.
thử nghiêm bán định lượng đối với Cìostĩidiuìiì Nếu cần, phối hợp với Cìostĩìdỉum perfringens để
peĩýriniịens qui định với những sản phẩm có tiêu kiểm trạ các điều kiện nhạy cảm và kỵ khí.
chuẩn về số lượng Clỡstricliỉỉm per/ringens. Lặp lại thí nghiệm
Thử nghiệm tìm Clostriclia Một kết quả nghi ngờ cần được thử nghiệm lại sẽ
Chuẩn bị mẫu thử như trong mục “ chuẩn bị thí được thực hiện đúng như qui định trên một lượng chế
nghiêm” . Lấy hai mẫu để kiểm tra khoảng 1 g (ml) phẩm tăng gấp đôi.
mỗi mẫu, cho vào hai bình đã chứa sẵn 1 0 0 ml môi
Yêu cầu giói hạn nhiễm khuẩn
trường số 24. Một mẫu đem đun nóng tới 80°c trong
Nếu không có chỉ dẫn trong chuyên luận riêng thì giới
1 0 phút rồi làm lạnh ngay, ủ cả hai mẫu ở điều kiện
hạn nhiễm khuẩn cho các loại thuốc trong quá trình
kỵ khí ở 35 - 37°c trong 48 giờ. Sau khi ủ từ mỗi bình
sản xuất không tiệt khuẩn như sau:
cấy chuyển sang một ống môi trường số 25 đã thêm
gentamycin và tiếp tục ủ ở 35 - 37^c trong 48 giờ. Nếu
không thấy có vi khuẩn mọc, mẫu thử đạt yêu cầu. Khi
thấy vi khuẩn mọc, chọn một khuẩn lạc điển hình cấy
chuvển sang môi trường số 25 không có gentamycin
và ủ ở hai điều kiện kỵ khí và hiếu khí. Khi chỉ thấy
mọc ở điều kiện kỵ khí, trực khuẩn Gram dương, (có
chuyển sang môi trường số 25 không có gentamycin
thấy vi khuẩn mọc, chọn một khuẩn lạc điển hình cấy
Bảng 6. Yêu cầu giới hạn nhiễm khuẩn
10.8 THỬ v ô KHUẨN (hoặc chai, lọ, bình ...), đựng chế phẩm bằng một chất
sát khuẩn thích hợp. Sau đó lấy một lượng chế phẩm
Qui định chung
đủ dùng theo qui định, cấy trực tiếp vào môi trường
Kỹ thuật này áp dụng để thử vô khuẩn nhằm phát hiện (nếu theỏ phương pháp cấy trực tiếp) hoặc theo
sự có mặt của vi khuẩn, nấm mốc và nấm men trong phưoìig pháp màng lọc: Đem chế phẩm sau khi đã
các nguyên liệu chế phẩm và dụng cụ mà theo tiêu được hoà loãng thích hợp lọc qua màng lọc, rồi cắt
chuẩn riêng cần phải vô khuẩn. Thử vô khuẩn phải các màng lọc thành miếng nhỏ đem nhúng vào môi
được tiến hành trong buồng hoặc trong lồng kính thổi trường, ú môi trường đã cấy chế phẩm hoặc cấy màng
khí vô khuẩn để tránh ô nhiễm. Trong quá trình thử, lọc trong thời gian qui định.
mẫu không được tiếp xúc với các tác nhân có ảnh
hưởng đến vi khuẩn, nấm mốc, nấm men (như: tía tử Chuẩn bị môi trưòTig và dung mỏi
ngoại, chất sát trùng, nhiệt độ cao ...). Cáe dụng cụ, Môi trưòng để phát hiện vi khuẩn hiếu khí và ky khí
dung môi, môi trường nuôi cấy phải được diệt khuẩn Môi trường thioglycolat có thạch (dùng cho tHử
trước khi dùng. nghiệm những chế phẩm lỏng vă trong).
Môi trường thioglycolat không có thạch (dùng cho thử
Phưong pháp thử
nghiệm những chế phẩm đặc hoặc đặc sền sệt dạng
Nguyên tắc
cao).
Nếu vi khuẩn, nấm mốc, nấm men được Cấy vào môi
trường có chất dinh dưỡng và nước, được giữ ở điều Môi trưòng Soybean - casein (để phát hiện vi khuẩn
kiện nhiệt độ thích hợp thì chúng sẽ phát triển. Sự có hiếu khí và nấm mốc)
mặt của chúng làm cho môi trườiig biến đổi trạng thái Cả hai loại môi trường trên phải được pha chế và kiểm
từ trong sang đục, hoặc có cặn lắng ở đáy môi trường, tra chất lượng theo đúng qui định ở mục "Cách pha chế
hoặc thay đổi màu sắc môi trường. và kiểm tra chất lượng các môi trường" trước khi dùng.
Chọn một trong hai phương pháp thử thường dùng là Dung môi dùng đểhoà loãng
phương pháp màng lọc hoặc phương pháp cấy trực Khi những chế phẩm thử không ở dạng đung dịch
tiếp. Khi tiến hành thử phải làm sạch bề ngoài của ống lỏng, cần hoà loãng để thử nghiệm. Chỉ được dùng làm
dung môi hoà loãng là một chất lỏng bất kỳ không có Tiến hành thử theo phưotig pháp màng lọc
tính kháng khuẩn và không tác động đến độ xốp của Dụng cụ
màng lọc. Thường dùng các dung môi sau đây: Các dụng cụ dùng trong thử nghiệm phải đảm bảo vô
Dung mồi A: Hoà tan I g pepton vào nước cho vừa đủ khuẩn.
1 lít. Lọc (hoặc ly tâm) cho trong. Điều chỉnh pH bằng Bộ lọc gồm: Phễu lọc, giá đỡ màng lọc, bình hứng, và
7,1 ± 0,2. Đựng vào nhiều bình, mỗi bình khoảng các phụ kiện để ghép nối; hệ thống hút chân không.
100 ml. Hấp ở 121° c tro n g i S - 20 phút. Màng lọc: Thường dùng loại có đưcmg kính lỗ lọc
Dung môi B: Như dung môi A, nhưng thêm 1 ml khoảng 0,2 - 0,45 |im.
polysorbat 80 cho 1 lít dung môi, dùng để hoà loãng Các ống nghiêm hoặc các bình đựng môi trưèỉng.
những chế phẩm thử có lecithin. Kéo cắt màng lọc.
Chất nhũ hoá isopropyl myrìstat Lượng chế phẩm cần dùng cho một lần thử nghiệm
Dùng cho những cliế phẩm dạng dầu hay dung dịch dầu. Tuỳ theo từng loại mẫu thử, lấy số lượng thích hợp
theo qui định ở bảng 1 .
Bảng 1.
Số Loại mẫu thử Lượng tối thiểu chế phẩm cần lấy
thứ tư
1 Dung dịch thuốc tiêm có chứa trong một đơn vị
đóng gói:
Dưới 1 ml Toàn bộ một đơn vị đóng gói
Có từ 1 đến ít hơn 4 ml 1 / 2 đơn vị đóng gói
Có từ 4 đến ít hơn 20 ml 2 ml
Có từ 20 đến 100 ml 2 - 1 0 ml
Lớn hcín 100 ml 1 / 2 đơn vị đóng gói
2 Dung dịch thuốc nhỏ mắt và các chế phẩm lỏng 5 - 10 ml của dung dịch đã hoà loãng đến 10 lần
không tiêm (tt/tt) bằng dung môi thích hợp (nêu ở mục Dung
môi dùng để hoà loãng)
3 Những chế phẩm là chất rắn, dịch treo, nhũ 0,5 - 1 g chế phẩm đã được hoà loãng thành dung
dịch, kem, hoặc thuốc mỡ. dịch với tí lệ 1 % (kl/tt) bằng dung môi thích hợp
(nêu ở mục Dung môi dùng để hoà loãng ).
Kỹ thuật thử Các dụng cụ dùng cho thử nghiệm đều phải đảm bảo
Dùng dung môi A (mục chuẩn bị môi trường và dung vô khuẩn mới được sử dụng vào thử nghiệm. Dụng cụ
môi) vừa đủ để thâin ướt màng lọc. Rót lên màng lọc dùng cho phương pháp cấy trực tiếp gồm; Bơm tiêm,
một lưọng chế phẩm cần thử như qui định ở bảng 1 . pipet, các ống nghiệm hoặc các bình đựng môi trường.
Dùng máy hút chân không để rút ngắn thời gian lọc. Rửa Lưọng chế phẩm cần dùng để thử nghiệm
màng lọc ít nhất 3 lần, mỗi lần dùng 100 ml dung môi Tuỳ theo từng loại mẫu thử, lấy lượng chế phẩm thích
ửiích họp, vô khuẩn. Lấy màng lọc ra khỏi giá đỡ trong hợp theo qui định ở bảng 2 .
phễu lọc. Dùng kéo cắt màng lọc thành 2 phần, nhúng Kỹ thuật thử
chìm mỗi phần vào một loại môi trường (mục a; b). Nếu Dùng bơm tiêm hoặc pipet lấy chế phẩm cấy vào hai
không có chỉ dẫn trong chuyên luận riêng, ủ môi trường loại môi trường theo số liệu ở bảng 2. Nếu chế phẩm
thyoglycolat ở 30°c đến 35°c và ủ môi trưèmg soybean là chất rắn thì cấy trực tiếp vào môi trường và chú ý
- casein ở 20°c đến 25°c ít nhất 7 ngày. lắc để chế phẩm phân tán đều trong môi trưèmg. Nếu
Nếu mẫu thử là dụng cụ (bộ dây truyền, túi lọc máu...) không có chỉ dẫn ở chuyên luận riêng thì ủ môi trường
thì dùng 100 ml dung môi B cho chảy qua dụng cụ. phát hiện vi khuẩn ở 30°c - 35°G ; ủ môi trường phát
Hứng lấy dung môi, rót lên màng lọc đã được thấm hiện nấm mốc ở 20°c - 25°c, thời gian ít nhất 14 ngày;
ướt bằng dung môi A, rồi làm tiếp theo kỹ thuật ghi ở thường xuyên theo dõi các môi trưcmg đã cấy. Nếu chế
(mục kỹ thuật thử). phẩm làm đục môi trưcmg, để có thể dễ dàng quan sát
Tiến hành thử theo phương pháp cấy trực tiếp sự mọc của vi khuẩn, sau khi ủ môi trường 3 - 7 ngày
Dụng cụ: nên chuyển một phần nhỏ môi trường này sang một
Bảng 2
SỐ Loại mẫu thử Lượng tối thiểu Thể tích tối thiểu Ghi chú
thứ tư chế phẩm cần lấy môi trường cần lây
1 Chế phẩm lă chất lỏng chứa Nếu chế phẩm là
trong một đơn vị đóng gói loại: dầu hay dung dịch
Dướĩ 1 ml Toàn bộ đơn vị đóng gói 15 ml dầu phải thêm vào
Từ 1 ml đến 5 ml ‘ 1 / 2 đơn vi đóng gói 15 ml môi trường 1%
Từ 5 ml đến 20 mỉ 2 ml 2 0 ml polyethoxy- ethanol
Từ 20 ml đến 50 ml 5 ml 40 ml hoặc 1 % polysorbat
Từ 50 ml đến 100 ml 1 0 ml 80 ml để nhũ hoá.
loạt môi trường mới cùng loại. Tiếp tục ủ các ống môi Cách pha chế và kiểm tra chất Iưọng các môi trưòng
trường đã cấy lại ít nhất 7 ngày. Môi trường đểphát hiện các vi khuẩn hiếu khí và kỵ ỉdií
Trường hợp mẫu thử là băng, gạc, chỉ khâu phẫu thuật: Môi trườnỊị thioíịlycolal:
Nếu kích thước và hình dạng cho phép, nhúng toàn bộ Dùng cho thử nghiệm những chế phẩmlỏng và trong
chế phẩm vào 100 ml môi trường tương ứng. Khi chế L - Cystin 0,50 g
phẩm là dụng cụ (dây truyền, ống lọc máu, ...) thì Natri clorid 2,50 g
dùng dung môi A hoặc B (mục chuẩn bị môi trường và Dextrose (Q H iiO J 5,50 g
dung môi) cho chảy qua để thu được ít nhất 15 ml dịch Thạch bột (có độ ẩm nhỏ hơn 15%) 0,75 g
rửa, mang cấy vào ít nhất 1 0 0 ml mỗi loại mồi trưcrng Cao men bìa (có khả năng tan trong nước) 5,00 g
luiôi cấy. Ú và đọc kết quả như đã ghi ở trên. Natri thioglycolat 0,50 g
(hoặc acid thioglycolic 0,3 g )
Theo dõi và đánh giá kết quả
Resazurin (dung dịch 1 % mới pha) 10 ml
Trong suốt thời gian ủ, hàng ngày phải quan sát các
Nước cất 1000 ml
môi trường đã cấy màng lọc hoặc chế phẩm.
pH sau khi tiệt khuẩn: 7,1 ±0 ,2
Nếu không thấy có vi khuẩn, nấm mốc mọc trong suốt
Trộn tất cả các thành phần theo thứ tự đã ghi ở trên
thời gian qui định, chế phẩm được coi là đạt tiêu
(trừ resazurin và thioglycolat) trong cối nghiền, them
chuẩn vô khuẩn.
vào một ít nước nóng, trộn kỹ, chuyển sang dụng cụ
Nếu có từ 1 trở lên trong số các môi trường nuôi cấy,
thích hợp. Tliênn số nước còn lại, đun hỗn hợp cách
có vị khuẩn hoặc nấm mốc mọc, cần phải;
thuỷ sôi đến khi tạo thành dung dịch trong. Tliêm
Rà soát lại qui trình thử. natri thioglycolat, dùng dung dịch natri hydroxyd 1 N
Thử lại các chế phẩm nghi ngờ. điểu chỉnh sao cho môi trường sau khi tiệt khuẩn có
Giữ lại các môi trường có vi khuẩn, nấm mốc mọc. pH 7,1 ± 0,2. Đun nóng lại dung dịch (tránh đun sôi).
Tiến hành phân lập, so sánh vi khuẩn hoặc nấm trên Lọc (nếu cần) qua giấy lọc đã thấm ướt, rồi thêm dung
môi trường cấy lại với vi khuẩn hoặc nấm đã mọc ở dịch resazurin trộn đều. Đóng vào các ống nghiệm
môi trường cũ. (hoặc bình) thích hợp, đem hấp vô khuẩn ở 1 2 1 °c
Nếu trên tiêu bản phân lập, vi khuẩn (hoặc nấm mốc) trong 18 - 20 phút. Lấy ra làm n g u ộ i nhanh tới 25°c,
giống với tiêu bản làm lần đẩu, chế phẩm được coi là tiếp tục bảo quản ở nhiệt độ 20 - 30°G, tránh ánh sáng.
không đạt tiêu chuẩn vô khuẩn. Nếu 1/3 thể tích phía trên của ống (hoặc bình) môi
Nếu trên tiêu bản phân lập, vi khuẩn (hoặc nấm mốc) trường có màu hồng, môi trường sẽ không thích hợp
khác biệt so với lần thí nghiệm đầu tiên, cần thực hiện để thử nghiệm. Có thể phục hồi lại môi trường bằng
phép thử lặp lại với số lượng mẫu gấp đôi. Nếu không cách đun cách thưỷ cho mất màu rồi làm lạnh đột
phát hiện thấy vi khuẩn (hoặc nấm mốc), chế phẩm ngột. Nhưng chi’ sử dụng môi trường đã phục hổi này
được coi là đạt tiêu chuẩn vô khuẩn. Nếu vẫn thấy vi một lần, không dùng môi trưòmg phục hồi lần 2. Các
khuẩn (hoặc nấm) mọc ở lần lặp lại này, chế phẩm môi trường thioglycolat lỏng chỉ dùng trong khoảng
được coi là không đạt tiêu chuẩn vô khuẩn. 3 tuần.
Mồi ĩriỉúỉì^ ílìioí^lycolat kììôìì^ có ĩìiụcìì Loại vi khuẩn hiếu khí có nha bào dùng Bacillus
Dùng cho thử nghiệm những chế phẩm đục hoặc đặc suhtiỉis ATCC 6633.
sền sệt dạng cao. Loại vị khuẩn kỵ khí dùng Clostridiunì sporo^enes
L. Cystin 0,50 g ATCC 11437.
Natri cỊorid 2,50 g Loại nấm dùng Candida albicans ATCC 10231.
Dextrose (Q H 12O6) 5,50 g Mỗi loại chùng chỉ thị được cấy vào loại môi trường
tương ứng, rồi mang ủ ở nhiệt độ thích hợp cho từng
Cao men bia (có khả năng tan trong nước) 5,00 g
loại ít nhất 7 ngày. Trên mỗi loại môi trường, sau thời
Casein pancreatic 15,0 g
gian ủ đều phải thấy vi khuẩn mọc tốt.
Natri thioglycolat 0,50 2: c) Kiểìiì tra túc ức c h ế ở c h ế plìẩiv maỉì^ thử:
(hoặc acid thioglycolic 0,3 g ) Một số chế phẩm do yêu cầu của sản xuất hoặc ở
Resazurin (dung dịch 1 % mới pha) 1 0 ml những chế phẩm mới người ta đã cho thêm chất bảo
Nước cất 1000 inl quản. Chế phẩm có ảnh hưởng đến sự phát triển của vi
pH sau khi tiệt khuẩn: 7, ĩ± 0,2 khuẩn, nấm mốc, nên cần phải kiểm tra tác dụng ức
Cho tất cả các thành phần trên vào một dụngcụthích chế của chúng đối với vi khuẩn nấm mốc.
hợp, đun cách thuỷ, khuấy đều đến khi thành dung Đối với vi khỉiẩĩì kỵ khí
dịch, dùng dung dịch natri hydroxyd 1 N điều chỉnh Dùng 4 ống môi trường phát hiện vi khuẩn kỵ khí. Hai
để cho pH sau khi tiệt khuẩn đạt 7,1 ± 0,2. Có thể lọc ống dùng làm chứng chỉ cấy vào mỗi ống chứng này
1 0 0 nha bào vi khuẩn kỵ khí Cìosĩrídiuìiì sporo^enes
(nếu cần). Phân ehia vào các ống nghiệm (hoặc bình),
ATCC 114 37 (khoảng 0,1 ml nhũ dịch nha bào đã pha
thích hợp. Hấp tiệt khuẩn 12 l^c trong khoảng 1 8 - 2 0
loãng thích hợp). Hai ống còn lại cấy vào mỗi ống một
phút. Sau khi tiệt khuẩn đem làm nguội nhanh tới
lượng bằng nhau chế phẩm cần kiểm tra, rồi cũng cấy
25^C, mổi trường không được đun nóng trở lại.
vào mỗi ống 100 nha bào Cìostridiunì sporogenes
Môi trường phát hiện vi khuẩn hiếu khí và nấm ATCC 114 37. Đem ủ tất cả các ống ở 30 - 35 °c ít nhất
M ôi ĩnỉờn^^ Soyhecm - caseiìì 7 ngày.
Casein pancreatic 17,0 g Đối với vi khuẩn hiếu khí
Bột papaic soybean 3,0 g Dùng 4 ống môi trường phăt hiện vị khuẩn hiếu khí.
Natri clorid 5,0 g Hai ống dùng làm chứng chỉ cấy vào mỗi ống chứng
Dinatri hydrophosphat (Na2HP0 4 ) 2,5 g này 100 tế bào vi khuẩn hiếu khí Staphylococcus
aureus ATCC 12228 (khoảng 0,1 ml nhũ dịch tế bào
Dextrose (Q H 12O6.2 H2O) 2,5 g
đã pha loãng thích hợp). Hai ống còn lại cấy vào mỗi
Nước cất 1000 ml
ống một lượng bằng nhau chế phẩm cần kiểm tra, và
pH sau khi tiệt khuẩn; 7,3 ± 0,2 cũng cấy vào mỗi ống 100 tế bào Staphyìococcus
Hoà tan tất cả các chất rắn trong nước, đunnóng nhẹ aureus ATCC 12228. Đem ủ tất cả các ống ở 30 -
để cho tan hoàn toàn. Để nguội ở nhiệt độ phòng. 35^Cít nhất 7 ngày.
Dùng dung dịch natri hydroxyd 0,1N để điều chỉnh Đối với nâm mốc
(nếu cần) để cho pH sau khi tiệt khuẩn khoảng 7,1 đến Dùng 4 ống môi trường phát hiện nấm, mốc. Hai ống
7,5. Lọc (nếu cần) để cho môi trường trong. Phân chia dùng làm chứng chỉ cấy vào mỗi ống chứng này 100 tế
^'ào những dụng cụ thích hợp, hấp tiệt khuẩn ở 1 2 1° c bào nấm Canclitìa ưlhicans ATCC 10 231. Hai ống
trong khoảng 20 phút. dùng kiểm tra, cấy vào mỗi ống 100 tế bào nấm
Candida albicans ATCC 10231 và một lượng chế
Kiểm tra chất ỉưọng môi trường phẩm bằng nhau. Đem ủ tất cả các ống ở 20 - 25^c ít
ư) Độ vô khuẩn: nhất 7 ngày.
Lấy ngẫu nhiên một vài ốríg (hoặc bình) môi trường Đánh giíi kết quà:
mới sản xuất, đem ủ ở nhiệt độ 30 - 35°c trong 4 ngày Nếu trong thời gian ủ, vi khuẩn, nấm mốc mọc tốt, (dễ
đối với những loại môi trường dùng nuôi cấy vi khuẩn dàng và phong phú), đối với từng loại, mọc giống nhau
hiếu khí và kỵ khí. ú ở nhiệt độ 2 0 - 2 5°c trong ít giữa ống kiểm tra và ống chứng: Chế phẩm không có
nhất 7 ngày đối với những loại môi trường đùng nuôi tác dụng ức chế.
cấy vi khuẩn, nấm mốc. Các loại môi trường phải Nếu trên các ống môi trường có cấy chế phẩm, vi
không được có vi khuẩn, nấm mốe mọc. khuẩn, nấm, mốc mọc yếu, chậm phát triển hoặc
h) Khá nâng dinh dưỡng: không phát triển so với ống chứng vẫn mọc tốt:
Cấy vào môi trường dùng để thí nghiệm khoảng 100 tế Chế phẩm có tác dụng ức chế. Phải loại bỏ tác
bào sống của những loại vi khuẩn sau: dụng này.
Loại hiếu khí dùng Staphỵlocởcciis aureus ATCC Tác dụng ức chế của chế phẩm có thể loại bỏ được
12228. một cách có kết quả bằng cách cấy truyền nhắc lại
trên một loạt môi trường mới hoặc lọc qua màng lọc Chuẩn bị cấy truyền
vi khuẩn. Lấy từ môi trường gốc mới mọc của từng chủng chỉ
thị, cấy vi khuẩn lên trên bề mặt thạch trypton - soya;
Nấm cấy trên thạch Sabouràud.
10.9 XÁC Đ ỊNH H IỆU Q U Ả K H ÁNG K H UẨN Vi khuẩn ií ở 30 - 35®c trong 1 8 - 2 4 giờ
C ỦA C H Ấ T b Ằo QUẤn Candida aỉhicans ủ ở 20 - 25®c trong 48 giờ
Aspergiỉlus niger ủ ở 20 - 2 5 °c trong 7 ngày đến khi
Một chế phẩm dược không có hoạt tính kháng khuẩn,
đạt được lượng bào tử thích hợp.
khi sản xuất những dạng thuốc nước ngưòi ta có thể
Có thể cần môi trưòng phụ sau khi phục hồi hay trưóc khi
thêm vào một số chất bảo quản kháng khuẩn để tránh
vi sinh vật ở trạng thái thích hợp của nó, nhưng số môi
sự phát triển hoặc hạn chế vi sinh vật lây nhiễm xẩy ra
trường phụ cần duy trì ở mức nhỏ nhất.
với sản phẩm trong điều kiện sử dụng và bảo quẳn là
Dùng dung dịch vô khuẩn natri clorid 0,9% để găt vi
đối với loại thuốc nhiều liều, nếu không sẽ gây nguy
khuẩn và nấm Candiíla alhicans. Dùng nước pepton
hiểm cho bênh nhân do dùng thuốc kém chất lượng.
0 , 1 % để láng và chuyển vi khuẩn đã mọc trên bề mặt
Những chất bảo quản kháng sinh vật phải không được
vào bình thích hợp. Thêm lượng dung dịch thích hợp
dùng như là để thay thế cho thực hành sản xuất tốt.
để tạo ra nhũ dịch vi sinh vật cố khoảng 1 0 ® tế bào/ml.
Hiệu quả của một chất bảo quản kháng khuẩn có thể
Aspergilỉus nÌỊịer được gặt bằng dung dịch vô khuẩn
tăng lên hoặc giảm đi bởi những tác động liên quan natri clorid 0,9% và polysorbat 80 0,05% để điều
đến chế phẩm hoặc đến sử dụng đổ chứa và nút đậy.
chỉnh số lượng bào tử trong khoảng 10* bào tử/ml
Hoạt tính kháng khuẩn của chế phẩm ở trong đồ chứa bằng cách thêm đung dịch dùng để gặt.
khi kiểm tra giai đoạn cuối đòi hỏi vi sinh vật phải Chuyển ngay một mẫu thích hợp từ mỗi nhũ dịch và
sống để chắc chắn rằng hoạt động sống không bị cản xác định số khuẩn lạc hình thành từ Iml nhũ dịch
trở bơi tồn trữ. Việc kiểm tra như vậy được thực hiệii bằng cách đếm trên đĩa hoặc trên màng lọc. Giá trị
trên những mẫu trực tiếp lấy khỏi đồ chứa, mang thử. này phục vụ để xác định lượng tế bào hoặc nha bào
Trong quá trình sản xuất một chế phẩm dược, có thể mang cấy truyền và đưèíng cơ sở dùng trong thử
thêm vào một hoặc nhiều chất bảo quản thích hợp để nghiệm; nhũ dịch nên dùng ngay.
tránh hiệu quả phụ GÓ thể tạo nên từ nhiễm vi sinh vật
hoặc phát sinh trong khi bảo quản vằ sử dụng chế Q uy trình thử nghiệm
phẩm. Hiệu quả của hoạt tính kháng vi sinh vật của Dùng môi trường thạch nuôi cấy gốc để đếm vi sinh
chất bảo quản có thể phát hiện được bằng thử nghiệm. vật có khả năng sống trong các sản phẩm đã cấy
Thử nghiệm chế phẩm ở bao gói cuối cùng bằng cách truyền.
cấy một số vi khuẩn chỉ thị thích họfp theo quy định; Cấy vào mỗi lô sản phẩm để kiểm tra vói các chủng
giữ chế phẩm và cấy truyền ở nhiệt độ thích hợp; lấy chỉ thị; thưòng cấy truyền từ 1 0 ^ - 1 0 ® tế bào/g (ml)
các mẫu từ vật chứa ở các giai đoạn đặc trưng và đếm của chế phẩm; thể tích nhũ dịch mang cây truyển
các vi sinh vật trong các mẫu đó. không được vượt quá 1 % thể tích sản phẩm; trộn cẩn
Đặc tính bảo quản của chất bảo quản là thích hợp nếu thận để phân tán đều.
trong các điều kiện thử nghiệm có dấu hiệu giảm hoặc Giữ sản phẩm đã cấy truyển ở 20 - 25“c , tránh ánh
không tăng về số lượng và các vi sinh vật chỉ thị trong sáng. Chuyển một mẫu thích hợp từ mỗi đơn vị đóng
chế phẩm đã được cấy truyền sau thời gian và nhiệt độ gói những lượng đại diện 1 g hoặc 1 ml và xác định số
đã được qui định. vi sinh vật có khả năng sống, bằng cách đếm trẽn dĩa
hoặc trên màng lọc tại không giờ và khoảng thời gian
C hủng chỉ thị
tương đương nhau đối với sản phẩm. Kiểm tra chắc
Aspergilìus niíỊeì' ATCC 16404
chắn mọi khả năng kháng vi sinh vật còn lại của chất
candida aìhicans ATCC 10231
bảo quản và phải loại bỏ chúng bằng cách hoà loãng,
E scheri(iĩiacoỉiA T C C S739
hay lọc hoặc bằng cách sử dụng chất khử hoạt tính đặc
Pseudomonas aeniginosa ATCC 9027
biệt. Khi dùng cách pha loãng sẽ làm giảm tính nhạy
Staphyìococcus auréus NCTC 10788; ATCC 6538
Thưòng dùng nhũĩig nòi đơn và những nòi vi sinh vật trong việc tìm kiếm một số nhỏ vi sinh vật có khả
đã được chấp nhận có thể dùng để kiểm tra sự lây năng sống.
nhiễm đối với chế phẩm. Thí dụ như Escherichia coỉi Khi dùng chất làm mất hoạt đặc biệt, cần sử dụng
(ATCC 8739, CIP 53.126; N Q M B 8545) được dùng những cách kiểm tra tương ứng để biết khả năng phát
với các chế phẩm uống và Zygosaccharomyces roiLxii triển của chủng chỉ thị.
(NCYC 381; IP 2021.92) được dùng với các chế phẩm Quy trình có giá trị để kiểm tra, phát hiện khả năng
có nồng độ đường cao. giảm số vi sinh vật theo cách đếm vi khuẩn sống.
Tiêu chuẩn Hai phương pháp thường được sử dụng trong kiểm
Chất bảo quản có tác dụng trong mẫu kiểm tra nếu: nghiệm là phương pháp tấm kính phẳng dùng môi
a. Nồng độ của vi khuẩn có khả năng sống không lớn trường thạch và phương pháp ống nghiệm dùng môi
hơn 0,1% ở ngày thử thứ 14 so với nồng độ ban đầu. trường lỏng.
b. Nồng độ nấm, mốc còn bằng hoặc thấp hơn nồng độ Phương pháp thứ nhất dựa vào sự khuếch tán của
gốc suốt trong 14 ngày đầu. kháng sinh từ chỗ chứa qua lớp thạch đặc ò hộp Petri
c. Nồng độ của mỗi loại vi sinh vật còn bằng hoặc hoặc tấm kính vào khoảng phát triển của vi sinh vật
thấp hơn nồng độ gốc (mức đã chọn để thử) suốt trong tạo ra một vòng ức chế hoàn toàn xung quanh nơi chứa
28 ngày thử. (ống trụ, lỗ thạch) dung dịch kháng sinh.
M ôi trường Phưoíng pháp ống nghiệm dựa vào độ đục của canh
Thạch trvpton soya khuẩn, biết được sự ức chế phát triển của vi khuẩn gây
Pancreatic casein 15,0 g ra bởi một loạt dung dịch kháng sinh trong môi trường
Papaic đậu tương 5.0 g lỏng là môi trường thích hợp đối với sự phát triển của
Natri clorid 5.0 g vi sinh vật khi không có kháng sinh.
Thạch 15,Og PhưoTig tiện và dụng cụ
Nước 1 0 0 0 ml Tất cả các dụng cụ phải được làm sạch hoàn toàn trước
Hoà tan các thành phần trong nước, lọc, điểu chỉnh để và sau mỗi lần thí nghiệm. Những dụng cụ thuỷ tinh
có pH sau khi tiệt khuẩn là 7,1 đến 7,,5. Tiệt khuẩn và những đồ đựng khác dùng trong thí nghiệm phải
trong nồi hấp ở 12l“c trong 15 phút. được loại hết vi khuẩn và chất ảnh hưởng. Các dụng cụ
T hạch Sahouniud dùng để giữ và chuyển chủng chi’ thị cần làm sạch cẩn
D- Glucose monohydrat 40.0 g thận và tiệt trùng bằng sức nóng khô hoặc hơi nước ở
Pepton 10.0 g điều kiện thích hợp.
Thạch 15 ,0 g Kiểm tra nhiệt độ: Khi nuôi cấy một chủng chỉ thị và
Nưác 1 0 0 0 ml chế tạo nhũ dịch tiêm chủng, cần kiểm tra nhiệt độ
Hoà tan các thành phần trong nước, điều chỉnh để cho trong từng giai đoạn ở nơi làm thí nghiệm. Đối với
pH sau khi tiệt khuẩn là 5,4 đến 5,8. Tiệt khuẩn trong phương pháp ống nghiệm, cần kiểm tra chặt chẽ buồng
nồi hấp ở 1 2 l°c trong 15 phút. điều khiển nhiệt độ sao cho bầu không khí hoặc nước
luôn chuyển quanh ống nghiệm và phải đạt nhiệt độ
cần thiết. Do nước có khả năng hấp thụ nhiệt lớn nên
10.10 XÁC ĐỊNH H O Ạ T L ực TH UỐ C KHÁNG thuận lợi hơn là không khí.
SINH BẰNG PHƯƠNG PH ÁP TH Ử VI SINH VẬT Máy đo quang phổ; Được dùng để đo sự truyền qua
Hoạt lực kháng sinh được thể hiện bằng khả năng ức hoặc hấp thụ trong khoảng dải tần khá hẹp, do đó cần
chế một loại chủng chỉ thị nào đó, ở điều kiện thích một máy đo quang thích hợp với bước sóng của nguồn
hợp. Việc giảm hoạt tính sinh học của kháng sinh sáng có thể thay đổi hoặc được giới hạn bằng cách sử
được thể hiện một cách tinh vi trên chủng chỉ thị, vì dụng kính lọc 650 nm hoặc 580 nm để đo nhũ dịch
vậy phương pháp vi sinh vật thường giữ một vai trò nuôi cấy đã pha chế có đậm độ theo yêu cầu, và dùng
quan trọng trong việc xem xét khả năng mất hoạt lực kính lọc 530 nm để đo độ hấp thụ ánh sáng ở phương
của kháng sinh, nhất là những loại kháng sinh có cấu pháp ống nghiệm. Cuối cùng các ống nghiệm phải
trúc phức tạp, hoặc thành phần gồm một hỗn hợp được sắp xếp đủ chỗ, hoặc dùng một tế bào hỗ trợ lắp
kháng sinh cùng họ mà mức độ hoạt lực chênh lệch với một ống dẫn thuận tiện cho việc thay đổi nhanh
nhau không lớn lắm. khối lượng ở cốc được bất động với phân tích dòng
Phương pháp vi sinh vật xác định hoạt lực của một chảy. Đặt dụng cụ ở điểm hấp thụ số không với canh
kháng sinh bằng cách so sánh sự ức chế phát triển của thang chưa ủ được chế tạo như làm một mẫu thử
một loại vi sinh vật (được gọi là chủng chỉ thị) bởi nghiệm và thêm ngay vào đó fonnaldehyd.
những độ pha loãng đã biết của kháng sinh mang thử Dụng cụ dùng cho phương pháp tấm kính phang:
(chưa biết rõ hoạt lực) với sự ức chế bởi nồng độ đã Dùng các tấm kính hoặc các đĩa Petri bằng thuỷ tinh
biết của kháng sinh đối ehiếu (chất chuẩn đã biết rõ hoặc plastic, đạt tiêu chuẩn bằng phẳng. Đĩa Petri có
hoạt lực). hai loại, cỡ nhỏ đưcmg kính 1 0 0 mưi, cỡ lớn đường
Thử nghiệm thường phải dùng phân tích thông kê để kính lón hơn 160 mm. Các khay thí nghiệm đã được
đánh giá những số liệu thu được, tức là kiểm tra hai tiêu chuẩn hoá, bằng kính hoặc plastic với kích thước
đường đáp ứng - liều lượng thu được bởi chất chuẩn và 25 X 25 cm (loại vuông) hoặc 28,8 X 19,8 cm (loại chữ
chất thử phải chứng tỏ lặ thẳng và song song ở mức nhật). Có thể sử dụng những chất liệu thích hợp đạt
cho phép. tiêu chuẩn bằng phẳng.
ông trụ bằng thép không ri, bằng thuỷ tinh, hoặc bằng Dextrose monohydrat 1,0 g.
sứ, có kích thước như sau: Đưòmg kính ngoài 8,0 mm; Dikali hydrophosphat (K2HPO4) 3,58 g
đường kính trong 6,0 miTi; cao 10,0 mm. Kali dihydrophosphat (KH2PO4) 1-32 g
Nguyên liệu dùng làm ống trụ phải là loại trơ, riêng Natri clorid 3,5 g
đối vưi kháng sinh nhạy cảm vơi ánh sáng phải dùng Nước cất 1000 ml
nguyên liệu có pha màu nâu. Khi dùng phải làm sạch pH: 6,0 đến 7,0
cẩn thận, loại hết cặn khử khuẩn. Đối khi rửa bằng Môi trường s ố 4:
acid như dung dịch aeid nitric 2 M, hoặc acid Giống như môi trường số 2 nhưng có pH là 7,0
SLilíocromic.
đến 8 ,0 .
Dụng cụ dùng cho phương pháp ống nghiệm: Dùng
Môi trườìì^ s ố 5:
các ống nơhiệm loại 16 X 125 mm hoặc 18 X 150 min
Giống như môi trường số Ị; nhưng có pH là 7,8
bằng thuý tinh có cùng chiều dài, đường kính và độ
đến 8 ,0 .
dày, bề mặt phải không có vết sước, không dây bẩn.
Môi trưíyn^ sốố:
Khi dùng phải sạch hoàn toàn để loại bỏ tất cả các
Casein pancreatic 17,0 g
kháng sinh còn sót lại và các vết của dung dịch dùng
Bột đậu tương papaic 3,0 g
làm sạch, tiệt khuẩn dụng cụ trước khi dùng.
Natri clorid 5,0 g
Mỏi trường, dung môi và chất pha loãng Dextrose monohydrat 2,5 g
Yêu cầu phải dùng các chất đạt từ mức tinh khiết hoá
Dikali hydrophosphat (K0HPO4) 2,5 g
học trở lên để pha chế.
Thạch 15 ,0 g
M ôi trưòng PolysorbatSO 10,0 ml
Dưới đây là công thức môi trường cần thiết dùng cho Nước C ấ t 1000 mỉ
kiểm nghiệm kháng sinh. Các loại môi trường này có
pH: 7,0 đến 7,3
thể được thay thế bằng môi trường khô tưong úĩig hoặc
bằng một loại môi trưòng thúc đẩy vi sinh vật phát Chú ý: Polysorbat 80 được thêm vào một lượng dung
triển tốt hơn mà cùng cho một đường đáp ứng tưong dịch n ó n g của các thành phần khác trước khi thêm
tự. Pha môi trườiìg bằng cách hoà tan thành phần trong nước vừa đủ dung tích cần thiết.
công thức vào nước cho vừa đủ một lít. Dùng dung Môi trườni' s ố 7:
dịch acid hydrocloric 1 N hoặc dung dịch natri Pepton khô 9,4 g
hydroxyd 1 N để điểu chỉnh môi trường sao cho sau Cao men bia 4,7 g
khi tiệt khuẩn dưới áp suất tirơng ứng ở 121"C trong Cao thịt 2,4 g
15 phút có pH như ghi trong công thức. Thời gian cần Dextrose monohydrat 10,0 g
cho việc tiệt khuẩn có thể kéo dài tới 30 phút đối với Natri clorid 10,0 g
những môi trường có thể tích lớn hơn 500 ml. Thạch 20,0 g
Môi trường sô 'ỉ : Nước cất 1000 mỉ
Pepton khô 6,0 g pH :6,0±G ,2
Casein pancreatic 4,0 g
Cao men bia 3,0 g Dung môi và chất pha loăng
Dextrose monohydrat 1 ,0 g Dung môi và chất pha loãng dùng trong thí nghiệm
Thạch 20,0 g phải không ảnh hưởng đến sự phát triển của vi sinh
Nước cất 1000 ml vật. Chúng được dùng để pha các dung dịch theo yêu
'pH: 6,0 đến 7,0 cầu trong từng thí nghiệm. Các loại dung môi như
Môi trường s ố 2: nước vô khuẩn, acid hydrocloric, ethanol,
Pepton khô 6,0 g dimethylformamid và các dung dịch đệm có dải pH
Cao men bia 3,0 g khác nhau hoặc các loại khác tuỳ thuộc vào từng
Cao thịt 1,5 g kháng sinh riêng biệt (bảng 2 ).
Thạch’ 20,0 g Các dung dịch phosphat được chế tạo bằng cách hoà
Nước cất 1000 ml tan lượng dikali hydrophosphat và kali
pH: 6,0 đến 7,0 dihydrophosphat (theo bảng 1 ) vào trong nước vừa đủ
Môi tn(ờng s ố 3: để được 1000 ml. Sau đó điều chỉnh với acid
Pepton khô 5,0 g phosphoric 18 N hoặc hatriìiydroxyd 18 N đến pH cần
Cao men bia 1,5 g thiết. Giá trị pH chỉ ra trong bảng là pH của dung dịch
Cao thịt 1,5 g sau khi đã tiệt khuẩn.
Bảng 1. bình Roux) của môi trường số 1 ịSaccharomyces
Số Dikali Kali .^pH cerevicae dùng môi trường số 8 ; Streptococcus /aeciiini
dung hydrophosphat dihydrophosphat điều chỉnh dùng môi trưcnig số 3) ủ ở 32 - 35“c trong 24 giờ (riêng
dịch &H P04fe) KH,rc»4 (g) đến với Klehsiella ¡meiimoniae va StreptOí Occiis faeáiiiỉi ủ ở
đêm 37°C) với Saccharomyces cerevisiae ủ ở 30°c. Thu vl
1 2 ,0 8 ,0 6 ,0 ± 0 ,1 khuẩn đã phát triển trên bể mặt môi trường bằng nước
2 16,73 .0,523 8,0 ± 0 ,1 muối sinh lý, rồi hoà loãng với cùng một chất hoà
3 0 13,61 4,5 ± 0 ,1 loãng tới độ đục thích hợp để được liểu đáp ứng tương
4 2 0 ,0 80,0 6 ,0 ± 0 ,1 ứng thích hợp trong phưong pháp đo độ đục, hoặc để
5 35,0 0 10,5 + 0,1 tạo ra vùng ức chế có ranh giới rõ ràng thuận lợi khi
6 13,6 4,0 7,0 ± 0,2 đo trong phương pháp tấm kính phẳng.
Chất đối chiếu và đon vị Thí dụ: Với lớp 1 cm sẽ có 50% ánh sáng truyền qua ở
Chất được dùng đối chiếu là những chất đối chiếu bước sóng 650 nm, hoặc cho vòng vô khuẩn có đường
chuẩn sinh học quốc tế hoặc chế phẩm đối chiếu sinh kính 13 mm, cốc đo độ hấp thụ sẽ cho 25% ánh sáng
học quốc tế. Một chất đối chiếu có thể được thay bởi truyền qua ở bước sóng 580 nm.
một chất chuẩn tương ứng dùng cho kháng sinh. Các Nhũ dịch vi khuẩn chế tạo như trên đem bảo quản ở
chế phẩm thích hợp khác (hiệu lực của chúng được nhiệt độ dưới 4“c có thể sử dụng trong 2 tuần.
xác định theo những chất đối chiếu tương ứng) có thể Chế tạo nhũ dịch nha bào
được dùng. B aàllus cereus
Hoạt lực của một kháng sinh được thể hiện bằng đơii Bacilỉus pumiìus
vị quốc tế. Một đơn vị quốc tế là hoạt lực đặc biệt Bacillus siihtilis
chứa trong một lượng (tính theo cân nặng) của chuẩn Cho chủng vi khuẩn mọc qua đêm trên ống thạch
sinh học quốc tế tựơng ứng hoặc chế phẩm đối chiếu nghiêng môi trường số 1 ở 37“c (riêng với Bacillus
sinh học quốc tế mà Hội đồng chuyên gia của Tổ chức cereus nuôi ở 30“C). Thu vi khuẩn đã phát triển trên
y tế thế giới về chuẩn sinh học qua từng thời gian chi' mặt thạch bằng nước muối sinh lý, rồi chuyển sang
dẫn số lượng chính xác tưoíig đưoTig mà một đơn vị một bề mặt thạch rộng hơn (như trong bình Roux) của
chấp nhận dùng làm chuẩn quốc tế. Trong một vài môi trường số 1 , trong môi trường này đã thêm vào
trưòng hợp, định nghĩa số đcm vị quốc tế có thể bao dung dịch 0 ,0 0 1 % (kl/tt) mangan sulfat (MnS0 4 ) để
gồm một tổng lượng của một vài nguyên liệu vì thực tế giúp thúc đẩy sự hình thành nha bào. Nhũ dịch vi sinh
khó cân một Iượiig nhỏ dù chính xác cùa chất chuẩn vật được trải cho phủ kín bề mặt môi trường bằng
sinh học quốc tế hoặc chất đối chiếu sinh học quốc tế. cách cho vào bề mặt thạch một vài viên bi thuỷ tinh
Hoạt lực của một vài chất kháng sinh có thể được biểu vô trùng. Đem ủ ở 37 °c (riêng với Bacillus cereus ủ ở
thị bằng ịxg. jag hoạt lực không nhất thiết tương ứng 30°C) trong 7 ngày. Dùng nước cất vô khuẩn rửa vi
với khối lượng của chất kháng sinh vì nó không thể khuẩn đã mọc (chủ yếu là nha bào) đem hoà loãng tới
bao hàm toàn bộ thực thể hoá học tinh khiết riêng của nồng độ thích hợp, thí dụ khoảng 1 0 ’ - 1 0 ® nha bào
từng kháng sinh đó. trong Iml, đun cách thủy nhũ dịch nha bào ở nhiệt độ
Chủng chỉ thị và dịch cấy truyền 70°c trong 30 phút. Dùng test phiến kính để kiểm tra
Các chủng chỉ thị dùng phải nhạy cảm, phù hợp với khả năng sống của nha bào. Xác định lượng nhũ dịch
từng kháng sinh, theo qui định ở bảng 2 . nha bào để cho vào 1 0 0 ml môi trưòíng định lượng để
tạo được vùng ức chế rõ ràng sắc nét. Nhũ dịch nha
C h ế tạo dịch cấy truyền bào có thể giữ lâu ở nhiệt độ 4°c.
Chế tạo nhũ dịch vi khuẩn không có nha bào
Escherichia coli Các loại thử nghiệm
Kìehsiella pneumoniae (không tạo v ỏ ) Thử nghiệm hai liều và ba liều.
Micrococcus ìuteus Phương pháp khuếch tán
Saccharomyces cerevisiae Pha dung dịch chuẩn và dung dịch thử: Dung dịch
Staphylococcus aureus chuẩn nồng độ đã biết và dung dịch thử được coi như
Staphylococcus epidermidis xấp xỉ nồng độ dung dịch chuẩn. Các dung dịch chuẩn
Streptococcus fa e d um và thử này ban đầu được pha vào dung môi thích hợp
Dùng chủng chỉ thị mới phát triển trên thạch nghiêng để được những dung dịch gốc. Sau đem pha loãng
sau 24 giờ, cấy truyền lại lên mặt một ống thạch bằng đung môi hoặc dung dịch đệm vô khuẩn đến
nghiêng khác hoặc một bể mặt thạch rộng (như trong nồng độ thích hợp, có pH thích hợp cho từng loại
kháng sinh (bảng 2). Để xác định hiệu lực của kháng trên mặt thạch phải sao cho khi vùng ức chế tạo thành
sinh, dùng ba liều khác nhau của chuẩn (S|, Sọ, S3) bởi các nồng đô không bị trùm lên nhau,
mang so sánh với ba liều khác nhau của thử (U|, Dùng pipet nhó vào ống trụ, hoặc lỗ thạch một lượng
U3) có hoạt lực được coi như dung dịch chuẩn. Nồng bằng nhau các dung dịch kháng sinh. Nếu dùng các
độ được pha theo cấp số nhân, thí dụ pha một loạt độ khoanh giấy phải tiêu chuẩn hoá trước thể tích chính
pha loãng theo tỷ lệ 2 : 1 hoặc 4 : I . khi mà quan hệ xác chất lỏng cho mỗi khoanh giấy. Giữ hộp petri
giữa logarit nồng độ kháng sinh và đường kính vùng hoặc khay ở nhiệt độ phòng trong khoảng 1 - 4 giờ tuỳ
irc chế đã chỉ ra gần như thẳng với hệ số đã dùng thi theo đặc tính của mỗi kháng sinh. Đối với những
phép thử có thể được sử dụng thường xuyên bằng cách kháng sinh nhạy cảm với nhiệt độ, phải được giữ ở
chỉ dùng hai nồng độ chuẩn (S,, s,) và hai nồng độ thử "hiệt độ 4°c để sự khuếch tán của kháng sinh vào môi
( ư „ u .) - Thử nghiệm hai liều. f g i t h i ể u
Chuẩn hi cấy truyền hiệu quả của sự biến đổi theo thờigian giữa các dung
/- 'l thử nghiêm
Các - ” có thế tiên u' u^
hành - những
trên U-. đĩa oPetri <Jich khác nhau. Đối với. .'colistin
. . . . và , colistin
,r
1 . 1 / 1' 1 i _ „1 ^ - u - .. r» ^ : ĩ - suiTom ethat natn nên đê 2 - 4 ữìờ ớ n hiệt đ ộ p h ò n e
hoặc tấm kính bằng phẳng. Đố vào hộp Petri hoặc tấm " ". " l ^ ^ ^ f \ • r
, . \ 1 Ị ^ ^ - ... v' _ , , , _ ‘ _ trước khi ú. Các hộp Petri hoăc khay sau thời 2Ìan đẽ
kính phắng môi trường thích hợp đã cấy truyên chủng ^ V1 ’V *1 L
.1 ' 1 • 1 _ _1 _ _ 1 1 ^
1
.... X. ^ khuêch tán, lĩiang ú ớ nhiệt độ thích hợp cho từng
chỉ th thích hợp cho từng kháng sinh. Lớp môi trường , " _ , ; ., ! _ 7i_r _ “ ĩ 17 * i
1 I
. 4.
XT1 I -
'| .V o ^ kháng sinh nêng (báng 2). Nhiệt độ ú phai được kiêm
này thườiig có độ dày 3 4 mm (riêng với r Vỹ, i r i Y 1- 1
1 ^ 1- 1 ó _ * T'^': ''
-
(N 20^ Ỉ2
>
•6 Ó (N o (N ^I ç>
s o' o' (N
II
CN
»n »n I *n »0 •
yr, m ó
x: 5 Q Ó ri (N o 2 2 s - s - 1 B iT, o'
Ö o'
õH i
^ vT s
~ ÎË > -, oN o o oc VO
•^3 —I KT,
^1's (N Õ- < — o o' o' o' o'
c . |- g‘9 :
u
-
fcp i Q Q
(N
Q Q Q
r—
Q Q Q
r«~i r«-^.
Iz Û
CM
Q Q Q Q
(N (N
s s ^ s
E o o o o
o' o' ó o
‘Ç
E (N —
I)
—£
<-> y y
_o
y
Æ
oc
îô
oc oc
ce (N
Ç
cDÜ 1) Q Q Q2 Q Q Q Q g Ễ i 4) ë0) Q
Q "p T3 -B T3 i S s
Q Q i= i= Jc ir
T3 •o T5
z 'Õ
¿ <Ü < < <
II
a-
<N CN <N (N (N (N »n
ictí
‘Õ z g c8 c8 c8 ■g ẵ ■«
£
D- 'S ir; — m tN (N (N (N CN CN (N <N cs >n
§1 Ì8 Ì8 Ì8
íH 'S 'í8 s s
Æ
c
CD CQ CQ OQ
Ç W) Q
'Cd
bO 1 ^
It '«o c < <
5 'S
íi¿
c t> oc
oc
* c à\r«-, Ç ờ^, c
b>
òcs , . K ôç -b
T3 =CN = ÕÌ = iẵ
Ü Iy
<(L)- y i 2 Is Ö
Ü I
I Ih
12 o
W j
ị ị< ị< 5 i<
c b ỉj Ï
'<(D ?ç ặc ễsj s
‘-6 o 6 Ỗ
o
Ü ặ t I
/Cd <ẵ co
>
S’ ço W j Ci) çp ço C
i) y) 5cP ồcí)
rC
u
E o .g
ñ'St ‘§ç S o
ç
JZ
ç
•§
c
o
y:
ç
‘§ Æ
Æ ‘9 S
ç c
o o ‘2
y:
s u
bß
^D
ü
<N
c
P.5
'ÜÖ
S -s •S X
Ồ
c
"îS
•S
"Ơ u
12 ü
£cd
I B I
< < Ớ
t+s
Ỡ
t
Ớ Ớ
-R
Ố u I I S
Ỉ
n
<p
ü
r- ON t- o \ m ỉ> r^ ít; OS O' r- r- r- r- r-
rn r^i r<~i C-; f^. c^, à", rn rô ro 0“í r~, f^, Ò-, 0~, r<~, rn
r-
r<~.
lo r- in r' rí r-- iTi m (N r^ r- ir, in in ÍT . i/~, ‘O
rñ Ỡ -. rñ c<~i C^é í^. r^i n-. r<~i ỉ^i r«-. r^i r<s r^i r<~.
O »Ti s oc
r4 o (N 'ít O CN| O O
1 04 1 o (T) <N
1 • ir; i ir. •
m */“/ in ư-i •
o >r^ (N ON O o oĩ 04 OĨ O OI
VJD (N Ó
Ó
O IT', o — ■T3 6*
O Si
Ọ
(N o'
<N fN (N (N (N (N <N
Q Q 'I
z Q Q Q Q û Iz Q Q
e
o o o
S o" o' o'
u Ụ
•S •£ g ç
ON r-i 0‘J 'ë
5
04 'P
5
<N (N Ề -2 I
JZ 'I
_o
Q Q Q z Q Ễ d Q Q •£
(D Q Q o o z 2 Q
’S T5 'O "p
Q i:
Td -o
'5 ‘Ũ
< <
r~i (Ti
'S s 'Ä
CQ CQ CŨ Cù
^^. ^ ?c t\ '— oc —
0C ĩ^
5c K. ệK
^ Ì; ÒN '< õ^
rỏ
^
vO ò<
K
^^Í3Ò\
^
rộ
^'O rv 5
ÍT*
^ ÒCÍ2ÕNb
'
^ ? rỉ ^ õ-i S ũ 'Ì "■ p S^
li ễJ sW i iáÌ ỵ i Ẽ i sS
I ì ặ 1. I h ö s I ễ
'< 5 V.; < > '< V-! J
á
ICs Q Oổ O Cs¿^ CIJ Q ÍIÍ < C Qfá C Q^
-ẵ
CO
i
5
>.
c|
CÍJ 5 ọp tb tij cp
ÇP
0 ỈJ cp
xI:
Ç C Ç C ç
‘§ *5 <5 'ô ‘S ‘5
Ũ 'ũ Níí íi¿: Ná
CQ
c c c c c .s
'Õ ‘Õ 'Õ c 'Õ 'o
>-» u
sCƠ c c 'í^ ^ E
cCƠ
1 II
ỹ B :2 s -o 3
o
o
c >%
Z o
y >>
o
E
i5 I
L; Đường kính vòng vô khuẩn tính cho nồng độ thấp
nhất của đường chuẩn.
H: Đường kính vòng vô khuẩn tính cho nồng độ cao
nhất của đường chuẩn.
C: Đường kính trung bình của 36 kết quả của nồng độ
kiểm tra.
a, b, d, và e: Những giá trị đường kính trung bình đã
hiệu chính cho từng dung dịch còn lại xếp theo thứ tự
từ nồng độ thấp nhất tới nồng độ cao nhất.
Ba hộp Petri dùng cho mẫu thử nghiệm ciĩng được tiến
hành đồng thời trong khi xây dựng đưòfiig chuẩn.
Trong ba hộp này nhỏ xen kẽ giữa nồng độ trung gian
của diihg dịch chuẩn với nồng độ của chế phẩm thử đã
pha loãng với dung dịch đệm thích hợp để có nồng độ
tương đương nồng độ trung gian của chuẩn.
Sau khi đo đường kính các vòng vô khuẩn của chế
phẩm, tính trung bình hiệu chinh theo giá trị đường
kính nồng độ trung gian sẽ được đường kính của chế
phẩm thử. Trên trục hoành ứng với giá trị đường kính
vừa tìm được cùa chế phẩm, kẻ đitòíig vuông góc với
trục hoành cắt đường đường chuẩn vừa vẽ được tại một
điểm và từ điểm này trên đường chuẩn hạ vuông góc
với trục tung sẽ tìm được giá trị nồng độ ứng với
đưòng kính của chế phẩm mang thử.
Hoạt lực của chế phẩm được tính ra phần trăm so với
chuẩn theo công thức sau:
Dạng chất dẻo Bề dày Lưọtig mẫu cho mỗi 20 ml dung môi chiết Chia nhỏ thành
Film hay tờ < 0,5 mm Diện tích bề mặt ( cả hai mặt) tương đương 120 cm" Những miếng khoảng
0,5 -1 mm Diện tích bề mặt (cả hai mặt) tương ứng 60 cm" 5 X 0,3 cm
< 0,5 mm Chiều dài (cm) = 120 cmV tổng chu vi của ID và OD
ống (thành ống) Những miếng khoảng
0,5 -1 mm Chiều dài (cm) = 60 cmV tổng chu vi của ID và OD 5xO,3cm
(thành ống)
Phiến mỏng, > 1 mm Diện tích bể mặt tổng cộng tưomg ứng 60 cm" (tổng Những miếng lónhơn
ống và những bề mặt tiếp xúc) khoảng 5 X0,3 cm
kiểu khuôn
: D: Đường kính trong
OD: Đưòmg kính ngoài
Chuẩn bị dịch chiết: Cho lượng mẫu thử cần thiết đã nhiệt độ 20“C - 30°c, nhưng không dùng để thử nếu để
chuẩn bị vào dụng cụ chiết, thêm 2 0 ml dung môi quá 24 giờ.
chiết. Chuẩn bị như vậy với từng loại dung môi theo Ghi chú: Trong khi chiết, không được làm thay đổi
yêu cầu phép thử. Song song chuẩn bị một mẫu trắng những tính chất lý, hoá học của mẫu thử, ví dụ như
2 0 ml cho mỗi loại dung môi và xử lý trong cùng điều làm chảy miếng nhựa để giảm diện tíeh bế mặt mậu
kiện. Chiết nóng trong nồi hấp ở 12 T C trong 60 phút thử, có thể cho phép các mảnh dính nhẹ vào nhau. Nên
hoặc 70°c trong 24 giờ, hoặc 50°c trong 72 giờ tuỳ cho từng mảnh nhỏ đã rửa sạch vào dung môi chiết.
thuộc vào ỉoại chất dẻo đem thử. Để đủ thời gian cho Nếu dùng các ống nuôi cấy để chiết với dầu thực vật
chất lỏng trong ống chiết đạt đến nhiệt độ qui định. trong nồi hấp thì phải dán kín mép quanh nút với băng
Làm nguội ngay đến nhiệt độ phòng nhưng không dính tốt để ngăn hơi nước không vào trong dịch chiết.
dưới 20°G, lắc mạnh và gạn ngay mỗi dịch chiết vào Tiến hành:
một bình khô đã tiệt khuẩn. Bảo quản các dịch chiết ở Lắc mạnh dịch chiết trước mỗi lần lấy tiêm để đảm
bảo chất chiết được phân bố đều. Chú ý không lấy các của nhóm tiêm mẫu thử có phản ứng sinh học lớn hơn
tiểu phân nhìn thấy được để tiêm tĩnh mạch. đáng kể sọ với nhóm tiêm mẫu trắng thì mẫu thử đạt
Dùng 5 chuột cho một nhóm, mỗi nhóm thử với một yêu cầu. Nểu có 2 chuột hoặc nhiểu hơn bị chết, hoặc
dịch chiết của mẫu thử hoặc mẫu trắng. Liều tiêm và có 2 chuột hoặc nhiều hon có biểu hiện bất thường như
đưcmg tiêm theo hướng dẫn ở bảng 4. Riêng dịch chiết co giật, suy nhược hoặc giảm cân (> 2 g) thì mẫu thử
với dung môi polyethylen glycol và mẫu trắng tưcíng không đạt yêu cầu.
ứng cần pha loãng với 4,1 thể tích natri clorid tiêm Nếu có một chuột bị chết hoặc có dấu hiệu phản ứng
0 ,9 % để được dung dịch có nồng độ khoảng 2 0 0 mg sinh học thì thử lại trên 10 chuột khác. Vóì lần thử lại,
polyethylen glycol trong 1 ml. mẫu thử đạt yêu cầu nếu tất cả 1 0 chuột đều sống và
Quan sát tất cả các chuột ngay sau khi tiêm, sau 4 giờ, không có biểu hiện sinh hợc khác nhau đáng kể so với
và ít nhất vào các thời điểm 24, 48 và 72 giờ sau khi nhóm chứng.
tiêm. Nếu trong thời gian theo dõi không có chuột nào
Bảng 4.
Dịch chiết hay mẫu trắng Liều cho 1 kg Đường tiêm Tốc độ JJ.1 cho 1 giây
Dung dịch natri clorid tiêm 0,9% 50 ml TM 10 0
Động vật thí nghiệm: Qiọn thỏ trắng, da mỏng, có thể Mẫu trắng 5 20
cắt lông thật ngắn và da không bị tổn thưcmg hoặc bị Quan sát các ehỗ tiêm để phát hiện các phản ứng của
kích ứng do cọ sát. Trong thời gian theo dõi, tránh tiếp mô như ban đỏ, phù nề hoặc hoại tử. Có thể lau nhẹ
xúc vào những chỗ tiêm trừ khi cần phân biệt giữa nốt bằng ethanol loãng để dễ quan sát và đánh giá kết quả.
phù nề với vết dầu đọng. Quan sát tất cả các động vật thí nghiệm tại các thời
Ghi chú: những thỏ mới dùng cho các phép thử không điểm 24, 48 và 72 giờ sau khi tiêm. Chấm điểm tất cả
liên quan như thử chất gây sốt, hoặc thỏ đã nghỉ một các chỗ tiêm của mẫu trấng và mẫu thử theo thang
thời gian sau lần thử trước có thể dùng vào phép thử điểm qui định trong bảng 6 .
này nếu da sạch và không bị tổn thương. Không kể những vết nề không phải viêm.
Tiến hành: Trong ngày thí nghiệm, cắt lông trên phần Trong thời gian theo dõi, nếu cần có thể cắt lại lông
lưng thỏ về cả hai bên sống lưng một khoảng đủ rộng thỏ để dễ quan sát. Tính điểm ban đỏ và phù nề trung
để thử. Tránh gây kích ứng và làm tổn thương da. Nếu bình cho mẫu trắng và mẫu thử ở mỗi lần chấm điểm
cần có thể lau nhẹ đa bằng ethanol loãng và để khở (24, 48 và 72 giờ) cho mỗi thỏ. Sau 72 giòi; cộng tất cả
trước khi tiêm. Mỗi loại dịch chiết cần thử trên 2 thỏ, các điểm ban đỏ và phù nề cho riêng mẫu thử và mẫu
một bên tiêm dịch chiết và một bên tiêm mẫu trắng trắng. Chia tổng số điểm từng loại cho 12 (2 thỏ X 3
theo như hướng dẫn trong bảng 5. Để tránh lãng phí, lần ghi điểm X 2 loại điểm) để xác định điểm trung
Bảng 6 - Dun^ môi chiết:
a. Dung dịch natri clorid tiêm 0,9%.
Ban đỏ và tạo thành vẩy Ghi điểm b. Dầu thực vật
Không có ban đỏ 0 ĐộiiịỊ vật thí nghiệm: Chọn những thỏ trắng khoẻ
Ban đỏ rất nhẹ (vừa đủ nhận thấy) mạnh, mắt không bị kích ứng và thời gian ngắn trước
Baii đỏ nhận thấy rõ đó chưa dùng để thử kích ứng mắt. Nhà chăn nuôi phải
Ban đỏ vừa phải tói đậm không có chứa mùn cưa, vỏ bào hay những vật liệu
TPI JL2 4 / ? \ A ^ ^
Ban đỏ đậm (sắc đỏ) tới tạo thành khác có thể làm kích ứng mắt thỏ. Kiểm tra cả hai mắt
vẩy nhẹ______ ________________ thỏ trước khi thử và chỉ dùng những thỏ nào có mắt
Tạo thành phù né * Ghi điểm không bị kích ứng để thí nghiêm.
Không có phù nể 0 Để thử sự thích ứng của mắt thỏ với thử nghiệm, dùng
Phù nề rất nhẹ (vừa đủ nhận thấy) một thỏ và tiến hành thử theo qui trình dưới đây:
V 1_ ^ „1
/ ^ • V
Phù nể nhẹ (viển phù nể nổi rõ) Nhỏ 100 |J,1 nước cất vô kh.uẩn để tiêm vào một mắt
Phù nề vừa phải (phù nề cao khoảng của thỏ. Mắt thỏ được coi là thích ứng nếu không nhận
Im m )______ ____________ ______ thấy sự khác nhau có ý nghĩa giữa hai mắt.
Phù nể nặng (phù nề cao trên Imm Qui trình thử: Dùng 3 thỏ trắng cho mỗi dịch chiết
và lan rộng hơn khoẩng tiếp xúc) đem thử. Nhốt thỏ ở nơi chắc chắn nhưng cần nhẹ
nhàng và yên tĩnh. Kéo nhẹ và hạ mi mắt dưòíi xa con
bình chung với mỗi mẫu thử và mẫu trắng tưcmg ứng. ngươi để làm thành một hốc lõm và nhỏ khoảng 1 0 0 |ul
Phép thử đạt yêu cầu nếu hiệu số giữa điểm trung bình nước cất tiệt khuẩn để tiêm, giữ mi mắt khoảng
của mẫu thử và mẫu trắng tương ứng nhỏ hơn hoặc 30 giây. Nhỏ vào mắt kia 100 |J,1 dịch chiết mẫu thử đã
bằng 1. Nếu ở bất kỳ lần ghi điểm nào đó, điểm phản chuẩn bị theo chi’ dẫn ở thử nghiệm tiêm toàn thân.
ứng trung bình cửa mẫu thử nghi ngờ cao hofn mẫu Quan sát mắt thỏ vào các thời điểm 24, 48, 72 giờ sau
trắng, làm lại thêm trên 3 thỏ khác. Phép thử đạt yêu khi nhỏ mẫu thử và mẫu trắng. Phép thử đạt yêu cầu
cầu nếu điểm trung bình giữa mẫu thử và mẫu trắng nếu dịch chiết của mẫu thử chứng tỏ không có kích
khác nhau nhỏ hofn hoặc bằng 1 ,0 . ứng đáng kể trong quá trình theo dõi so với mẫu trắng
12.4.3 ĐỒ ĐỤNG BẰNG CHẤT DẺO DÙNG CHO CHẾ PHẨM và mắt thỏ thích ứng với thử nghiệm. Nếu có hiện
NHỎ MẮT tượng kích ứng với mắt nhỏ nước cất tiệt khuẩn để
tiêm hoặc mắt thỏ không thích ứng với thử nghiệm thì
Chất dẻo làm đồ đựng cho các chế phẩm nhỏ mắt được
làm lại thí nghiệm với 3 thỏ khác. Trong lần thử lại, tất
chế từ hỗn hợp các polypropylen và polyethylen.
cả các thỏ phải đạt yêu cầu thử nghiệm.
Ngoài ra còn có thêm các chất phụ gia để làm dẻo, ổn
định, chống oxy hoá, làm bóng, tạo màu. Để đánh giá
sự phù hợp của các loại đồ đựng này, cần phải tiến 12.5 BỘ D Â Y T R U Y Ể N DỊCH
hành những thử nghiệm đặc hiệu về công thức, qui
trình làm sậch, môi trường tiếp xúc, chất kết dính, sự Bộ dây truyền dịch dùng để dẫn các chế phẩm như
hấp thụ và tính thấm của các chất bảo quản. thuốc tiêm thể tích lớn, máu và các chế phẩm từ máu
Chất dẻo dùng làm đồ đựng cho chế phẩm nhỏ mắt qua đường tĩnh mạch hoặc đứờng khác thích hợp trong
phải đáp ứng những thử nghiệm sau: điều trị và đinh dưỡng.
Bộ dây truyền dịch có phần chính là một ống dẫn hình
T hử độ kín, độ gấp uốn, độ trong của dịch chiết,
trụ bằng chất dẻo gắn chặt với các bộ phận khác: kim
cắn không bay hơi
chọc nút chai, bầu đếm giọt, màng lọc máu, khoá (bộ
Phải đáp ứng những thử nghiệm qui định cho đồ đựng
phận điểu chỉnh lưu lượng chảy), kim tiêm, màng lọc
bằng chất dẻo dùng cho chế phẩm không phải thuốc
không khí. Y cụ này được sản xuất với các kích cỡ
tiêm.
khác nhau theo yêu cầu của trị liệu.
T hử nghiệm tiêm toàn thân, tiêm trong da Vật liệu dùng để chế tạo ra bộ dây truyền dịch thường
Phải đáp ứng những thử nghiệm qui định cho đồ đựng gồm nhựa dẻo như polyvinyl clorid (PVC),
bằng chất dẻp dùng cho thuốc tiêm. ethylenvinyl acetat (EVA) và kim loại không gỉ.
T hử độ kích ứng m ắt Những vật liệu này phải là loại dùng cho y tế. Vật liệu
Thử nghiệm này để đánh giá đáp ứng khi nhỏ dịch dùng làm ống dẫn, bầu đếm giọt phải là loại trong
chiết của mẫu thử vào mắt thỏ. suốt.
Việc thiết kế và chọn vật liệu cho sản phẩm phải thêm 1 ml dung dịch acid sulfuric IM (TT), 20 ml
không ảnh hưởng tới chất lượng của dịch được dẫn dung dịch kali pemnanganat 0,002 M (CĐ). Đun sôi
truyền, đặc biệt không làm ly huyết khi truyền mẩu, 3 phút, sau đó làm nguội nhanh. Thêm 1 g kali iodid
cũng như an toàn trong sử dụng. (TT), chuẩn độ bằng dung dịch natri thiosulfat 0,01 M
Bộ dây truyền dịch phải sản xuất, đóng gói yô khuẩn, (CĐ), dùng 0,25 ml dung dịch hồ tinh bột (CT) làm
sử dụng một lần, không tái chế dùng lại. chỉ thị. Song song làm mẫu trắng với 20 ml nước cất
Bộ dây truyền dịch đã tiệt khuẩn phải đáp ứng các pha tiêm. Lượng dung dịch natri thiosulfat 0,01 M (CĐ)
phép thử sau; dùng cho mẫu thử không lớn hơn quá 2,0 ml so với
Chuẩn bị dung dịch thử nghiêm (dung dịch T): Thiết lượng dùng cho mẫu trắng,
lập một hệ thống quay vòng khép kín gồm 3 bộ dây Phần tử la
truyền dịch (được nối liền với nhau) và một bình thuỷ ¿ ¿ “ g đầy dung dịch natri lauryl Sulfat trong nước có
tinh borosilicat dung tích 300 ml. Lắp một bộ phận „¿„g ¿ộ 00J% trước qua phễu thuỷ
cấp và điều chỉnh nhiệt vào bình. Rót 250 ml nước cất xốp (ị) = 10 -16 ^im và íàm nóng đến 37“c vào bộ
pha tiêm vào bình và điều nhiệt ở 37 ± l°c. Cho nước dây truyên dịch qua đường vào thông thường. Thu
lưu thông trong hệ thống qua các bộ dây theo chiều sẽ dịch từ đường ra thông thường và quan sát Dung
được dùng để truyền dịch thành một vòng khép kín phải trong suốt và thực tế không có các tiểu phân
(nước từ bình - qua dây - trớ lại bình) VỚI tốc độ 1000 hoặc sợi khi quan sát bằng mắt thường (coi các tiểu
ml/giờ trong 2 giờ. Trong quá trình chiêt rửa có thê bằng hoặc lớn hơn
dùng một kiểu nhu động thích hợp để đẩy nước 50 có thể quan sát được bằng măt thường),
lưu thông dễ dàng, nhưng không ảnh hưởng tới kết quả
các thử nghiệm sau đó. Thu toàn bộ dịch và để nguội Tôc độ dòng chảy
(dung dịch T) truyền dịch ở độ cao 1 m.
Gho 50 ml một dung dịch có độ nhót bằng 3 mPa.s
Độ trong và inàu sắc dung dịch (dung dịch 3,3% (kl/tt) của polyethylen glycol 4000
Dung dịch T phải trong suốt (Phụ lục 5.12) và không trong nước ở 20°c là thích hợp) chảy qua bộ dây với
màu (Phụ lục 5.17, phương pháp 2). khoá để ở trạng thái mở hoàn toàn. Thời gian chảy hết
Đ" h-"' th h •' lượng dung dịch thử nghiệm phải không quá 90 giây.
Đo độ hấp thụ ánh sáng của dung dịch T trongkhoảng từ Độ bền áp lực
230 đến 250 nm và trong khoảng từ 251 đến 360 nm Bịt kín một đầu của bộ dây truyền dịch, kể cả ống
(Phụ lục 3.1). Độ hấp thụ đọc được là không quá 0,3 thông khí (nếu có). Mở các khoá. Gắn đầu kia của bộ
tại bất kỳ bước sóng nào trong khoảng từ 230 - 250 dây với đầu ống thoát khí của một máy nén khí có thể
nm, và không quá 0,15 tại bất kỳ bước sóng nào trong điều chỉnh áp suất. Nhúng chìm bộ dây vào một thùng
khoảng từ 251- 360 nm. nuớc ờ 20 - 23°c. Nén khí vàọ dây với áp suất 100 kPa
trong 1 phút. Không được có bọt khí thoát ra từ
Giói hạn acid - kiềm ^ 6 V Y
Lấy 25 ml dung dịch T, thêm 0 ,15 ml dung dịch chứa 9 ây-
0,1% (kl/tt) xanh bromothymol, 0,02% (kl/tt) đỏ Độ trong suốt của dây truyền dịch
methyl và 0,2% (kl/tt) phenolphtalein trong ethanol Pha hỗn dịch mẫu; trộn đều 25 ml dung dịch hydrazin
96% (TT). Màu của dung dịch phải chuyển sang xanh siilfat 1% (kl/tt) trong nước (đã pha sau 4 - 6 giờ) với
khi thêm không quá 0,5 ml dung dịchnatri hydroxyd một dung dịch có chứa 2,5 g hexamin (TT) trong 25,0 ml
0,01 M (CĐ). Lấy 25 ml dung dịch T, thêm 0,2 ml nước và để yên trong 24 giờ. Hỗn dịch này phải được
dung dịch da cam methyl (CT). Dung dịch phải bắt bảo quản trong bình thuỷ tinh có bề mặt trong thật
đầu chuyển màu khi thêm không quá 0,5 mi dung dịch nhẵn. Nó ổn định trong vòng 2 tháng. Trước khi dùng
acid hydrocloric 0,01 M (CĐ). lắc đều rồi lấy 15 ml hỗn dịch này pha loãng với nước
r-' kh' h‘ h • cất tới định mức 1000 ml, thu được hỗn dịch chuẩn.
Căn không bay Í101 ^ dịch chuẩn 8 lẩÌi để thử các bộ dây
Bốc hơi 50 ml dung d ch T đến khô trên cách thuỷ và " » r" _ 7 -T ___*7 ” .T r ”l
•. . 0^0^ o
J-I, ,■>, >
T truyén dich co đườna kính nsoai cua ong dân nho
“f L “ , “ÿ f 2^ ■ i l 57m ; plia loâng h l dich c h l 16 lin dể thử c L z
fLương
° ! ' * can
, ^ ^
'"..'Tthu
u ." đươc
‘
i
^
I của
I mâu
_
1 *
ÎJûJ 'ü:
thứ không lơn hơn quá ,
. - ; ^
day m y^ i n d ch ^c<i ^đưỉm g idnb nỉ -go àiu cửa ến g d in
__ u u
băng hoặc lớn hơn 5 mm. Cho hôn dịch chuân đã pha
1,5 m 2 so với lương cãn thu được cua mâu trăng. 1 - ^ ‘2 _ _ •>V_- 11
^ ^ ^ ^ loãng chảy qua bộ dây cần thử. Độ đục và các bọt khí
Chất khử của hỗn dịch chuẩn đã pha loãng phải được nhận biết
Phép thử này được tiến hành trong vòng 4 giờ kể từ rõ bằng mắt thường khi so sánh với bộ dây khác cùng
khi chuẩn bị dung dịch T. Lấy 20 ml dung dịch T, lô đã đóng đầy nước cất.
Độ vỏ khuẩn một bơm tiêm (bằng polyethylen hoặc polypropylen)
Tiến hành phép thử vô khuẩn (Phụ lục 10.8) với các có dung tích 50 ml với khí ethylen oxyd, giư cho khí
chi’ dẫn thêm sau: tiếp xúc với mặt trong của bcím tiêm khoảng 3 phút rồi
Nếu bộ dây truyền dịch quy định chỉ mặttrong là vô đẩy hết khí ra khỏi bơm tiêm. Làm đầy lại bcfm tiêm
khuẩn; Cho 50 ml dung môi A (được chuẩn bị theo chí với 5Ọ ml khí ethylen oxyd khác. Lắp một kim tiêm
dẫn ở phụ lục 1 0 .8 ) chảy qua bộ dây truyền dịch và (loại dùng để tiêm dưới da) vào bơm tiêm, đẩy bớt khí
thu lấy toàn bộ lượng dung môi này để thử. Tiến hành ra khỏi bcím tiêm đến khi thể tích khí trong bơm tiêm
thử theo phương pháp màng lọc. còn 25 ml. Tiêm từ từ lượng khí trong bơm tiêm này
Nếu bộ dây truyển dịch quy định cả mặt trong và mặt vào lọ đã chuẩn bị trên. Lắc nhẹ nhàng, tránh không
ngoài vô khuẩn: Mở đồ bao gói bằng các dụng cụ tiệt cho kim tiêm tiếp xúc với dirhethylacetamid trong lọ.
khuẩn. Nếu dùng phương pháp màng lọc để thử: đặt Cân lại khối lượng lọ. Sự tăng khối lượng lọ chính là
bộ dây vào một đồ đựng vô khuẩn thích hợp có chứa lượng khí ethylen oxyd đã được hoà tan. Từ sự tăng
sẵn một lượng dung môi A đủ để làm ngập bộ dây và khối lượng này (khoảng 45 - 60 mg), tính toán nồng
ngâm rửa bộ dây trong 10 phút. Nếu dùng phương độ chính xác của dung dịch khí ethylen oxyd trong
pháp cấy trực tiếp để thử: Đặt cả bộ dây vào trong một dimethylacetamid (khoảng I g/lít).
đồ đựng vô khuẩn thích hợp có chứa sẵn một lượng Các dung dịch chuẩn từ 1 đến 7; Chuẩn bị 7 lọ (cùng
môi trưcmg đủ để ngâm chìm toàn bộ bộ dây đem thử. loại như đã dùng để chuẩn bị dung dịch thử), đánh
Bộ dây truyền dịch phải vô khuẩn. số từ 1 đến 7, trong mỗi lọ đã có sẵn 150 ml
Chất gây sốt dimethylacetamid (TT). Lần lượt cho vào các lọ, theo
Nối kết liên tiếp 5 bộ dây truyền dịch với nhau. Cho íhứ tự từ 1 đến 7, các thể tích chính xác dung dịch
chảy qua hệ thong nấy 250 ml dung dịch natri clorid ^huẩn gốc sau: 0; 0,05; 0,10; 0,20; 0,50; 1 ,00 và 2,00 ml
0,9% vô khuẩn, không có chất gây sốt với tốc độ chảy ứng với khoảng 0; 50; 100; 200; 500; 1000 yà
không quá 10 ml/phút. Hứng dich rửa vào một đồ 2000 ^g ethylen oxyd). Đậy nút các lọ và cột cho chắc
đựng không có chất gây sốt và dùng dung dịch thu chăn. Đặt các lọ ớ 69 - 7 1 c trong 16 giờ. Dùng khí
được để tiến hành thử chất gây sốt với liều 1 0 ml/kg nóng thu được từ các lọ để tiêm vào cột.
thể trọng thỏ (Phụ Tục 10.5). Tiến hành:
Bộ đây truyền dịch không được chứa chất gây sốt. Xây dựng đường cong chuân; Lân lượt tiêm riêng biệt
1 ml khí nóng thu đươc từ các lo đưng dung dich
Ethylen ọxyd từ 1 đến 7 vào cột và xây dựng đường cong
Nếu trêii nhãn chỉ ra là bộ dây truyền dịch được tiệt ^ ^
khuẩn bằng ethylen oxyd thì dư lượng chất này không lượng ethylen oxyd có trong mỗi lọ tương ứng.
vượt quá 0,001%. Tiêm 1 ml khí nóng thu đươc từ lô đưng dung dich
T i^ hành sắc ký khí (Phụ lục 4.2).
Điêu kiện sac ky: Ị^ý dung dich thử và căn cứ vào đường cong
Cột: Thép không gỉ (1 5m X 6,4 mm) nhồi diatomid ¿ được xây dựng ở trên, tính ra lượng ethylen
silan hoá đựợc bao với 30% (kl/kl) polyethylen glycol oxydcó tron^ mẫu thử.
Cần kiểm tra để đảm bảo rằng không có ảnh hưcmg
Khímang: Helivớitôcđộdòng20m l/phút. của các pic khác lên pic của ethylen oxyd bằng một
Detector: lon hoá ngọn lưa. ^ trong hai cách sau: 1 ) Tiến hành sắc ký môt dung dich
Nhiệt độ vận hành: Cột ở 40°C; buồng tiêm ở 100 C; dung dich thử quý định ở tr¿i,
detector ữ 150 c . nhưng thay bộ dây truyền dịch cần thử bằng một bộ
Dung dịch thử: bộ dây tmyến dịch ra khỏị đồ bao " ¡ỹ 4 " ^ : 2 ) Tiến hành quy
gói và cân. Cắt dây thành từng đoạn dài không quá t¿ ;h sắc ký theo quy định ở trén/nhung dùng cột thép
1 cm và^bỏ vào một lọ thụỷ tinh dung t í^ 2 5 0 - 500 ml mm) nhồi diatornid silan hoá được
í bäo với 2 0 % (kl/kO tnscyanoethoxy^^^^^
bang một nút thích hợp va cột nut thật chăc chăn. Đặt h ^tđ'' ''t60°c
lọ ở 69 - 7 1 ° c trong 1 6 giờ. Dùng khí nóng thu được từ
lọ để tiêm vào cột. Đóng gói, bảo quản
Dung dịch chuẩn gốc: Tiến hành trong hút như sau: Mỗi bộ dây truyền dịch được đóng trong bao bì kín
chuyển 50 ml dimethylacetamid (TT) vào một lọ thuỷ thích hợp, duy trì được trạng thái vô khuẩn. Nhãn dán
tinh dung tích 50 ml, nút lọ lại và cột nút chắc chắn, đứng quy cách và ghi rõ kỹ thuật vô khuẩn trong sản
Cân khối lượng lọ (chính xác đến 0,1 mg). Làm đầy xuất. Bảo quản nơi khô ráo, mát và tránh va chạm.
12.6 NÚT CAO SU DỦN G CH O CH AI Đ ự N G nứớc cất, tiếp tục làm lặp lại đến khi nước dùng đun
DUNG DỊCH T IÊM T R U Y Ể N sôi không còn đục hay có màu.
Cho Cắc nút cào su đã rửa sạch vào bình thuỷ tinh có
Nút cao su dùng cho chai đựng dung dịch tiêm truyển nniệng rộng, thêm 200 ml nước đối với lOỌ cni' diện
được làm từ các vật liệu được tạo thành do sự lưu hoá tích bề mặt của nút và cân bình. Đậy bình bằng giấy
các chất hữu cơ cao phân tử (các elastomer) cũng với nhôm đã được rửa sạch. Hấp ờ 120°c trong 30 phut, để
các phụ gia thích hợp. Gác elastomer được tạo thành từ nguội, thêm nước đến bằng khối lượng ban đầu. Lắc
các hợp chất tự nhiên hay tổng hỢp bằng phương pháp đều, để lắng và gạn lấy phần dung dịch bên trên (dung
khuẩn hợp hay ngưng tụ. Tuỳ theo đặc tírih cần có của dịch A). Lắc dung địch A trước khi thực hiện mỗi
thành phẩm sau cùng mà người ta lựa chọn chất nào là phép thử.
thành phần chính cùng với các phụ gia thích hợp như Dung dịch A không được đục hơn mẫu chuẩn (Phụ
chất lưu hoá, chất xúc tác, chất ổn định, chất nhuộm lục 5.12) ’ '
màu.
Nút cao su được chọn để dùng cho chai đựng dung M ặu sác của dịch chiết từ nút
dịch tiêm phải đạt một số yêu cầu nhưng không được Dung dịch A không được eó mầu đậm hơn mẫu trắng
hấp phụ dung dịch thuốc cũng như không được nhả tạp (nước Cất hấp trong cùng điều kiện trong chai thuỷ
chất vào thuốc, có đô đàn hồi tốt, bảo đảm đậy kín tinh trung tính)
chai thuốc, cho phép kim xuyên qua mà không rơi ra Giới hạn acid - kiềm
các mảnh vụn làm bẩn chế phẩm thuốc, khi rút kim ra Cho 20 ml dung dịch A vào bình nón, thêm 0,1 ml
lỗ thủng phải kín ngay không để không khí lọt vào, dung dịch xanh bromothymol (CT) Dùng không quá
thành phần của nút phải ổn định trong suốt thời gian 0,3 ml đung dịch nạtri hydroxyd 0,0 IM hay 0,8 ml
bảo quản và sử dụng thuốc. dung dịch acid hydrocloric 0,0 IM để chuyển màu dịch
Độ bền của nút chiết dần dần sang xanh hay vàng.
Lấy 12 chai đựng dịch truyền rửa sạch, sấy khô. Cho Giới hạn kim loại nặng
vào mỗi chai một lượng nước bằng dung tích của chai Lấy 12 ml dung dịch A cho vào ống nghiệm, thêm
trừ đi 4 ml (nước trưóc khi đóng vào chai phải lọc qua 2 ml dung dịch đệm acetat pH 3,5 lắc đều. Thêm
phễu lọc với màng lọc 0,5 |j,m). Đậy chai bằng nút cần 1,2 ml thuốc thử thioacetamid (TT). Để yên trong
kiểm tra. Đóng nắp nhôm bên ngoài. Sử dụng kim 2 phút. Màu được tạo thành không được đậm hơn mẫu
tiêm có đường kính 0,8 mm, dài 40 mm được bôi trơn, chuẩn làm trong cùng điều kiện, thay 12 ml dung dịch
gắn vào một bơm tiêm sạch chứa đầy nước. A bằng 10 ml dung dịch chì chuẩn (2 phần triệu) và
Đâm kim vào nút chai, bcfm vào chai 1 ml nước và hút 2 ml dung dịch A.
ra 1 ml không khí. Tiến hành 4 lần trên mỗi nút, rhỗi
Giới hạn chất khử
lần đâm ở một vị trí khác nhau. Mỗi kim chỉ sử dụng
Lấy 20 ml dung dịch A (mới được điểu chế trong vòng
cho một nút. Nếu kim bị cùn cần phải thay kim mới.
4 giờ), thêm 1 ml dung dịch acid sulfuric 1 M và 20 ml
Đếm các mảnh cao su rơị ra có thể thấy đượe bằng
dung dịch kali permanganat 0,002 M. Đun sôi 3 phút.
mắt thường. Tổng số mảnh cao su đếm được ở 12 chai
Làm nguội. Thêm Ig kali iodid và chuẩn độ bằng dung
không được quá 5.
dịch natri thiosulfat 0,01 M. ƠIỈ thị hồ tinh bột
Cho nưóc vào 2/3 chai dịch truyền sạch. Đậy nút cần
Tiến hành song song với mẫu trắng (thay 2Ọ ml dung
thử. Đóng nắp nhôm bên ngoài. Sau khi hấp ở 120°c
dịch A bằng 20 ml nước cất đã được hấp trong bình
trong 20 phút, nút không được biến dạng hay chảy
thuỷ tinh trung tính đậy bằng màng nhôm).
dính.
Thể tích dung dịch natri thiosulfat 0,0IM sử dụng cho
Độ kín của nút mẫu thử không được vượt quá 3 ml so với mẫu trắng.
Cho nước theo đúng dung tích vào 5 chai dịch truyền.
Giới hạn cắn khô
Đậy chai bằng nút cần thử. Đóng nắp nhôm bên ngoài,
Làm bay hơi trên cách thuỷ 50 ml dung dịch A đến
hấp ở 120°c trong 30 phút, Nhúng các chai vào dung
cắn, sấy cắn ở 100°c đến 105°c đến khối lượng không
dịch xanh methylen 0,1% (CT) trong 1 giờ ở áp suất
đổi. Lượng cắn khô không được quá 2,0 mg.
650 mmHg. Khi áp suất trở lại bình thường dung dịch
không được thấm vào bên trong chai. Giới hạn am oni
Độ đục của dịch chiết từ nút; Kiềm hoá 5 ml dung dịch A bằng dung dịch natri
Lấy thêm một số nút cao su tương ứng với diện tích bề hydroxyd 2 M, pha loãng bằng nước cất đến 15 mỉ
mặt 100 cm" cho vào bình thuỷ tinh, thêm nước cất thêm 0,3 ml thuốc thử Nẹssler, để yên 30 giây. Màu
đến ngập nút, đun sôi 5 phút rồi đem rửa lại nút bằng được tạo thành không được đậm hơn mẫu chuẩn. Mẫu
chuẩn gồm 1 0 ml dung dịch chuẩn amoni ( 1 phần
triệu N H J một thể tích dung dịch natri hydroxyd 2 M
bằng thể tích đã cho vào mẫu thử và 0,3 ml thuốc thử
Nessler.
Giói hạn su líĩd dễ bay hoi
Cho nút (có thể cắt nếu cần) với diện tích bề mặt từ
1 9 - 2 1 em' vào bình nón và thêm 50 ml dung dịch
acid citric 2%. Đặt giấy tẩm chì acetat lên trên miệng
bình và giữ giấy bằng cách úp một cốc có mỏ lên
miệng bình. Hấp ở 12 r c trong 30 phút, màu đen hiện
lên giấy không được đậm hcm màu của giấy tẩm chì
acetat đặt trên miệng bình của mẫu chuẩn (gồm
0,154 mg natri sulfid và 50 mỉ dung dịch acid citric
2%).
Độ hấp thụ ánh sáng
Lấy dung dịch A (mới được điều chế trong vòng 4 giờ)
đem đo độ hấp thụ ánh sáng trong dải sóng từ 2 2 0 đến
360 nm. Trước khi đo dung dịch được lọc qua phễu
với màng lọc 0,5 |j.m. Độ hấp thu ánh sáng không vượt
quá 0 ,2 .
G iói hạn kẽm hoà tan
Không được quá 5 ụg kẽm trong 1 ml dung dịch A.
Cách xác định như sau: Lấy 10 ml dung dịch A cho
vào bình định mức 100 ml, thêm 0,5 ml dung dịch
acid hydrocloric 0,1 M, thêm nước cất đến vạch. Lắc
đều. Đo quang phổ hấp thụ nguyên tử ở 2 14 nm, dùng
một dung dịch chuẩn được pha như sau: Lấy 10 ml
dung dịch 0 , 1 % (tt/tt) của dung dịch kẽm cho vào bình
định mức 100 mỉ, thêm 0,5 ml dung dịch acid
hydrocloric 0,1 M thêm nước cất đến vạch.
Dung dịch kẽm: Hoà tan 2,500 g kẽm trong 20 ml acid
hydrocloric 5 M, thêm nưóc cất vừa đủ 500 ml. Dung
dịch kẽm chứa 5 mg kẽm trong 1 ml.
PHỤ LỤC 13
Các nguyên tố không có thành phần đồng vị đặc trưng trên trái đất thì không được ghi trong bảng này.
c. 2 ml hỗn dịch pha loãng II + 2 ml dung dịch NaCl
0,85% = 1 /2 0 .0 0 0 (III)
d. 2 ml hỗn dịch pha loãng II + 6 ml dung dịch NaCl
0,85% = 1/40.000 (IV)
PHỤ LỰC 14 e. 2 ml hỗn dịch pha loãng II + 14 ml dung dịch NaCl
0,85% = 1/80.000 (V)
f. 2 ml hỗn dịch pha loãng II + 30 ml dung dịch NaCl
14.1 XÁG ĐỊNH ĐỘ SỐNG CỦA VACGIN BCG 0,85% = 1/ 160.000 (VI)
Lắc đều hỗn dịch mỗi độ pha trong 20 giây, cấy vào
Xác định độ sống của vaccin BCG đượe tiến hành môi trưòfng Lowenstein - Jensen 0 ,1 ml/ống, 2 độ pha
theo phương pháp sau; đầu mỗi độ pha loãng cấy lên 5 ống môi trường,' độ
Hoàn nguyên 5 mg vaccin BCG vào 5 ml dung dịch pha thứ 3 cấy lên 10 ống môi trưòfng Lowenstein-
Sauton loãng 1/4, vô khuẩn. Đây là hỗn dịch cơ bản Jensen. ủ 37“C trong 28 ngày, đếm số khuẩn lạc mọc
(1 mg vaccin BCG/1 ml). Sau khi hoàn nguyên, hỗn trên các ống môi trưèmg.
dịch này phải giữ ở 4°c trong thời gian tối thiểu 15 Đếm độ sống: Vaccin tươi (trước khi đông khô) từ 3
phút, sau đó pha theo công thức sau: độ pha loãng cuối IV, V,VI, vaccin BCG đông khô giữ
a. 1 ml hỗn dịch cơ bản + 99 ml dung dịch NaCl ở 4°c từ 3 độ pha loãng III, IV, V; vaccin BCG đông
0,85% =1/100 (I) khô giữ ở 37°c từ 3 độ pha loãng II, III, IV. Số đơn vị
b. 1 ml hỗn dịch pha loãng I + 99 ml dung dịch NaCl sống trong 1 ml vaccin đirợc tính theo 1 trong 4 công
0,85% = l/lò.oỏo (II) thứcởbảngl.
Bảng 1
S'1'1' Điều kiện xác định C ô n g thức tính
1 2co ầ. X i + X 2 + 2X 3 ^x-x(x^+X2+2X?.)
V 2 ^ ’
dọ co .X i
' 2 X i + X 2 + 2 X 3 > 2cù > X 2 + 2X 3
V 2.(0 + X i -(X2+2X3)
do C0.X 2
3 X 2 + 2X 3 > 2co > 2X 3 ^ X ^
V 2 .CO + X 2- 2X 3
4 2X3>2® V
xX ,
Tiến hành kiểm tra độ sống ở tất cả các lô vaccin. Giới Nếu lần kiểm tra thứ 2 độ sống vẫn không đạt thì phải
hạn cho phép đối với số lượng đơn vị sống là từ 1 triệu huỷ bỏ lô vaccin BCG đó. Kiểm tra độ sống của
đến 6 triệu trong 1 mg vaccin BCG. Những lô vaccin vaccin BCG phải tiến hành song song với mẫu chuẩn.
BCG có độ sống không đảm bảo với giới hạn cho phép Kiểm tra tính ổn định nhiệt của vaccin BCG bằng
ở lần kiểm tra thứ nhất phải kiểm tra lại. cách đếm độ sống của lô vaccin này sau khi ủ ở 4°c và
37°C/28 ngày. Tính tỷ lệ % số đơn vị sống BCG mọc ở
37'’C so v ầ ở 4 °C .
Tiến hành kiểm tra tính vô khuẩn nhất là 14 ngày. Những ống cấy lần đầu phải giữ cho
hết thời gian kiểm tra vô khuẩn. phải được lưu lại cho đến khi hết hạn sử dụng của lô
c. Kiểm tra vô khuẩn để phát hiện Mycoplasma. chế phẩm đó và phải sẩn sàng cung cấp đầy đủ cho eơ
Đối với các vaccin virus được sản xuất bằng cách nuôi cấy quan Kiểm định quốc gia khi cần thanh tra.
virus trên tế bào nuôi hoặc mô động vật, phải kiểm tra sự Đối với mỗi thử nghiệm kiểm tra vô khuẩn phải ghi lại
có mặt của Mycopìasma trong dịch nuôi cấy tế bào, Việc toàn bộ các .thông số về tên gọi, lô số của loại chế
kiểm tra các môi trưòng đặc biệt dùng cho tímg chế phẩm phẩm, số lượng mẫu lấy kiểm tra, số lượng môi
riêng biệt do cơ quan Kiểm định quốc gia quy định. trường, loại môi trường dùng để kiểm tra, nhiệt độ
d. Kiểm tra vô khuẩn để phát hiện virus. theo dõi, ngày thực hiện, ngày đọc kết quả, thời gian
Việc kiểm tra sự có mặt của virus ngoại lai trong chế theo dõi và kết luận, tên và chức vụ người kiểm định.
phẩm được tiến hành theo một phương pháp đặc biệt
đối với từng loại chế phẩm riêng biệt và theo những
14.8 M Ô I TRƯỜNG DÙN G Đ Ể PH ÁT H IỆN VI
quy định riêng của cơ quan Kiểm định quốc gia.
K H UẨN HIẾU K H Í, K Ỵ K H Í VÀ N Â M
e. Kiểm tra các vi sinh vật đặc biệt
Việc kiểm tra sự bất hoạt hoàn toàn của các vi sinh vật Quy định chung
trong một vaccin bất hoạt và các thử nghiệm bổ sung Môi trường nuôi cấy dùng để kiểm tra vô khuẩn phải
để kiểm tra sự có mặt của các vi sinh vật ngoại lai do cơ quan Kiểm định quốc gia quy định. Môi trường
trong các loại chế phẩm này phải được thực hiện một này phải bảo đảm sự phát triển tốt cho phần lớn các
cách đặc biệt theo những tiêu chuẩn riêng của từng loại vi sinh vật hiếu khí, kị khí thường có trong không
loại chế phẩm. Đọc kết quả cuối cùng bằng cách quan khí của cơ sở sản xuất.
sá^. đại thể, trong trường hợp có nhiễm khuẩn phải Để kiểm tra tính vô khuẩn của các sinh phẩm phải
kiểm tra vi thể toàn bộ nuôi cấy trong 14 ngày theo dùng môi trường thióglycolat dạng nước. Thành phần
dõi. của môi trưcmg được mô tả trong phần tiếp theo. Mỗi
loại môi trường thioglycolat mới được điều chế phải
Đánh giá
được kiểm tra vể tính vô khuẩn, khả năng làm cho vi
Thành phẩm cuối cùng được coi là vô khuẩn nếu sinh vật phát triển và tính trung hoà.
không có một ống môi trường nào bị nhiễm. Để kiểm tra tính vô khuẩn của các chế phẩm không có
Trường hợp bị nhiễm dù chỉ một ống, phải kiểm tra lại chất bảo quản thimerosal mới pha trong vòng 2 tuần lễ
bằng mẫu lưu, kiểm tra mỗi mẫu như quy định đã nêu kể từ ngày pha chế- Môi trường sau khi sản xuất phải
trên. Trường hợp bị nhiễm, phải làm đồ phiến nhuộm bảo quản ở nhiệt độ phòng (20 - 30^C) và tránh ánh
Gram soi kính hiển vi để phát hiện vi khuẩn Gram sáng.
dương hay Gram âm. Nếu không bị nhiễm ở lần kiểm Để kiểm tra sinh phẩm có chứa thimerosal có thể dùng
tra thứ hai thì chế phẩm được coi là vô khuẩn. Khi bị môi trường thioglycolat mới pha từ 1 đến 3 ngày, kể từ
nhiễm ở lần kiểm tra thứ hai dù chỉ 1 ống và nhiễm ngày sản xuất.
cùng loại vi khuẩn như lần thứ nhất thì lô chế phẩm đó Thời hạn sử dụng cụ thể của môi trưòmg thioglycolat
không đạt yêu cầu về vô khuẩn, phải huỷ bỏ. Nếu ở được xác định bằng cách kiểm tra tính chất trung hoà
lần kiểm tra thứ nhất và thứ 2 phát hiện thấy các loại của môi trường sau 1, 2, 3 ngày.
vi khuẩn khác nhau, phải tiến hành kiểm tra lẫn thứ 3,
T hành phần và cách pha ch ế mồi trưòtig
ở lần kiểm tra thứ 3 nếu không bị nhiễm, chế phẩm
thỉoglycolat lỏng
được coi là vô khuẩn. Nếu trong trường hợp này phát
Thành phần:
hiện thấy bị nhiễm dù chỉ một ống, không phụ thuộc
L - Gystin 0,50 g
vào loại vi khuẩn, chế phẩm coi như không đạt yêu
Natri clorid 2,50 g
cầu về vô khuẩn.
Glucose (C6Hị2 0 6 .H2 0 ) 5,50 g
Lập hồ so Thạch (agar) 0,75 g
Phải ghi chép đầy đủ toàn bộ các bước tiến hành kiểm Chiết xuất men (tan trong nước) 5,00 g
tra vô khuẩn bao gồm nhiệt độ và thời gian ủ, toàn bộ Casein thuỷ phân bằng men tụy 15,00 g
thông số có liên quan tới mẫu kiểm tra lấy từ các giai Nước cất 1000,0 ml
đoạn của quá trình sản xuất của lô chế phẩm nào đó. Thioglycolat natri 0,50 g
Mẫu ghi chép kiểm tra vô khuẩn phải thống nhất và do Resazurin natri (dung dịch 0,01% mới pha) 1,00 mỉ
cơ quan Kiểm định quốc gia quy định. Toàn bộ các pH cuối cùrig 7,0 - 7,2 (sau khi hấp ở 121°G từ 18 - 20 phút)
ghi chép tay trong khi tiến hành kiểm tra phải lưu lại Cách pha chế:
không loại trừ một thông số nào. Những số liệu này Cho lần lượt 6 thành phần đầu vào cốc. Khuấy trong
khoảng 1 lít nước nóng, cho phần nước còn lại, sau đó như không an toàn. Nếu xác định chuột lang chết vì
đun cách thuỷ cốc đựng mối trường, chú ý để cho những nguyên nhân khác không phải lao thì phải xem
L-cystin được tan hoàn toàn. Cho thioglycolat nâtri, xét lại ĩígiĩởn cung cấp chuột, hoặcA^à kiểm tra quy
tiếp đó cho dung dịch natri hydroxyd 1 N sao cho khi trình sản xuất với sự xác nhận của cơ quan Kiểm định
hấp pH phải là 7,0 - 7,2. Đun nóng lại, không được quốc gia. Nếu phát hiện thấy chuột có biểu hiện của
đun sôi, nếu cần, lọc qua giấy lọc ướt, sau đó cho thêm bệnh lao tiến triển thì lô vaccin đó phải huỷ bỏ và phải
resazurin natri. Phân chia vào ống nghiệm thích hợp đình chỉ sản xuất các lô vaccin tiếp theo. Toàn bộ
tuỳ theo yêu cầu. Sấy ướt ở 121°c trong thời gian từ vaccin trong kho phải giữ lại để tiến hành thanh tra và
1 8 -2 0 phút. Khi lấy từ lò sấy ướt ra, làm lạnh ngay tìm ra nguyên nhân. Việc sản xuất chỉ được tiếp tục
dưới vòi nước lạnh cho tới 25°c. Bảo quản ở nhiệt độ khi có sự chấp thuận của cơ quan Kiểm định quốc gia.
từ 20 - 30°c, tránh ánh sáng. Nếu quá 1/3 phần trên
ống môi trường đổi thành màu hổng, không nên dùng
hoặc nếu dùng phải hấp hơi nước lại một lần nữa. Môi 14.10 ĐIỆN DI MIỄN DỊCH Đ ố l VỚI HUYẾT
trường bảo quản quá 3 tuần không dùng được. THANH MIỄN DỊCH
Yêu cầu về chất lưọiig của môi trưòng nuôi cấy Điện di miễn dịch được dùng trong kiểm định chất
Môi trường thioglycolat sau khi điều chế phải đạt các lượng huyết thanh miễn dịch.
yêu cầu sau: Có thể tiến hành điện di miễn dịch theo các phương
Tính vô khuẩn: Pliải vô khuẩn. pháp khác nhau. Dưới đây trình bày phương pháp điện
Tính chất pluỉĩ triển: Phải bảo đảm cho ch ủ n g di miễn dịch đối lưu của Lang và Haan.
Alcali^enes /eacalis 415 phát triển chậm nhất sau 48 Nguyên lý
giờ và không thấp hơn độ pha loãng 1/10 000 000 và Dưới tác động của điện trường và trong mội trường gel
chủng Cỉostriđium ììovyi (oedematiens) 198 không agarose, kháng nguyên tích điện âm từ giếng ở phía
thấp hơn ở độ pha 1/1000 000. cực âm và kháng thể tích điện dương từ giếng ở phía
Tính chất truìì^ hoà: Phải bảo đảm cho chủng cực dương sẽ di chuyển ngược chiều nhau, khi gặp
Alcaỉi^enes feacalis 4 Ỉ5 phát triển chậm nhất vào nhau sẽ hình thành đường tủa có thể nhìn thấy được.
ngày thứ 5 trong môi trường có thimerosal ở nồng độ
1/10 000 và không thấp hơn độ pha 1/100 000 (Phụ Vật liệu và thiết bị
Phiến kính.
lục 14.13).
Thạch 3% trong nước cất.
Agarose 1,5% trong đệm barbital pH 8,4.
14.9 PHÁT HIỆN MYCOBACTERIA GÂY BỆNH Huyết thanh miễn dịch thử nghiệm.
(An toàn đặc hiệu) Kháng kháng huyết thanh đặc hiệu loài.
Máy điện di, nguồn điện.
Dùng ít nhất 6chuột lang cùng giổd có phản ứng âm tính Các dung dịch rửa, nhuộm, tẩy,v.v.,.
với tuberculin, trọng lượng 250 - 400 g/con.Tiêm dưới da
Tiến hành
hoặc tiêm bắp cho mỗi chuột một liều vaccin tương
Đổ thạch nển 3% lên phiến kính.
đương với ít nhất 50 liều tiêm trong da cho người. Sau
Đổ agarose 1,5% lên trên thạch nền.
khi tiêm vaccin, phải theo dõi chuột lang ít nhất là 6tuần.
Sau khi agarose đông, đục 2 giếng có đường kính
Cuối thời kỳ theo dõi, tất cả chuột lang đều phải được
3mm, khoảng cách giữa 2 giếng là 4 - 5 mm.
mổ, kiểm tra đại thể các phủ tạng xem có các dấu hiệu Nhỏ huyết thanh thử nghiệm vào giếng thứ nhất và kháng
của bệnh lao tiến triển không. Mặt khác, trong thời kỳ kháng huyết thanh đặc hiệu loài vào giếng thứ hai.
theo dõi nếu có chuột nào chết cũng phải mổ kiểm tra Đặt phiến kính vào máy điện di.
như trên. Nếu sau 6tuần theo dõi chuột đều khoẻ mạnh, Tiếii hành điện di ở 10 v/cm từ 10 đến 60 phút tuỳ thử
tăng cân; hoặc không có biểu hiện bệnh lao tiến triển và nghiệm.
ít nhất có 2/3 số chuột sống sót cho đến hết thời gian Ngừng điện di, quan sát kết quả
theo dõi thì lô vaccin BCG đó được Goi là không bị Để dễ quan sát đường tủa Cần:
nhiễm Mycohacteria gây bệnh. Loại protein không tủa bằng cảch ngâm phiến kính
Trong vòng 42 ngày theo dõi, nếu có 1 chuột chết phải trong đệm PBS.
mổ và xác định nguyên nhân không phải chết do lao. Phủ giấy lọc Whatman lên phiến kính và sấy ở 37®c
Nếu có 2 chuột chết cũng phải mổ để xác định và phải đến khô.
lặp lại thí nghiệm với 6chuột lang khác. Trong lần thử Nhuộm với xanh Coomasic trong 20 phút.
nghiệm thứ 2 này cũng phải làm như vậy nhưng nếu Tẩy màu, rửa với nước cất, để khô.
có hơn 1/3 số chuột lang chết thì lô vaccin BCG đó coi Nhận định kết quả.
14.11 K IÉ M TR A TÍNH AN T O ÀN CH UNG nghiệm phải làm ấm lên khoảng 37 °c và tiêm vào tĩnh
VA C CIN V À SIN H PH Ẩ M mạch tai. Ghi và đọc nhiệt độ ít nhất 3 lần trong vòng
3 giờ với khoảng cách giữa 2 lần không quá 60 phút.
Kiểm tra tính an toàn chung được tiến hành trên chuột
Nhiệt độ cao nhất của thỏ được ghi nhận trong vòng
nhắt và chuột lang.
3 giờ sau khị tiêm được coi là nhiệt độ “ tối đa” . Hiệu
Trên chuột lang số giữa nhiệt.
Chuột lang dùng để kiểm tra cân nặng khoảng 350 g, Tiêu chuẩn đánh giá
không có các biểu hiện bệnh lý, khoẻ mạnh và tăng Nhiệt độ chênh lệch của 1 thỏ phải < 0°6.
trọng bình thường trong thời gian cách ly ít nhất là Tổng nhiệt độ chênh lệch của 3 thỏ phải < 1°3.
5 ngày. Mỗi thử nghiệm dùng 2 chuột lang để kiểm Thử nghiệm không đạt khi tổng nhiệt độ chênh lệch
tra. Tiêm 5 ml mẫu thử vào màng bụng mỗi chuột và của 3 thỏ > 2“4.
theọ dõi trong thời gian ít nhất là 7 ngày. Thử nghiệm Nếu tổng nhiệt độ chênh lệch của 3 thỏ nằm trong
đạt yêu cầu nếu chuột khoẻ mạnh, tăng trọng bình khoảng > 1°3 đến 2“4 thì thử nghiệm cần làm lại trên
thường. 3 thỏ khác.
Tổng nhiệt độ chênh lệch (cộng dồn) của 6 íhỏ
Trên chuột nhắt phải < 3°0.
Chuột nhắt dùng để kiểm tra có 5 tuần tuổi, không có Thử nghiệm không đạt khi tổng nhiệt độ chênh lệch
các biểu hiện bệnh lý, khoẻ mạnh và tăng trọng bình của 6 thỏ > 4° 1 .
thường trong thời gian cách ly ít nhất là 5 ngày. Mỗi
Nếu tổng nhiệt độ chênh lệch của 6 thỏ nằm trong
thử nghiệm dùng 2 chuột để kiểm tra. Tiêm 0,5 ml
khoảng > 3°c đến 4“ 1 thì thử nghiệm cần làm lại lần
mí.u thử vàọ màng bụng mỗi chuột và theo dõi trong
cuối cùng trên thỏ khác.
thời gian ít nhất là 7 ngày. Thử nghiệm đạt yêu cầu
Tổng số nhiệt độ chênh lệch (cộng dồn) của 9 thỏ
nếu chuột khỏe mạnh và tăng trọng bình thường.
phải < 4°9.
Thử nghiệm không đạt khi tổng nhiệt độ của
14.12 K IỂM T RA C H Ấ T G ÂY SỐ T TRO NG 9 th ỏ > 4 °9 .
V A C C IN VÀ SINH PH Ẩ M
Chất gây sốt được tiến hành kiểm tra bằng cách tiêm 14.13 K IỂM TRA CH ÂT LƯỢNG M Ô I TRƯ Ờ NG
mẫu thử vào tĩnh mạch thỏ và đo nhiệt độ sau khi T H IO G L Y C O L A T
tiêm.
K iểm tra tính vô khuẩn
Yêu cầu về thỏ dùng đế thử Để kiểm tra tính vô khuẩn của một loạt môi trường
Dùng thỏ cân nặng ít nhất là 1,5 kg. Những thỏ đã thioglycolat, sau khi hấp khử trùng lấy ít nhất 2 % số
dùng rồi có thể dùng lại sau 3 ngày hoặc hơn kể từ lần ống ủ trong tủ ấm 37°c. Đọc kết quả sau 48 giờ bằng
thử nghiệm trừớc, trừ những thỏ có phản ứng dương cách xem tất cả các ống môi trường. Trong trường hợp
tính ở thử nghiệm trước, hoặc dùng lại để tiêm cùng bị nhiễm khuẩn (đục), toàn bộ loạt môi trường đó phải
một loại sinh phẩm như ở thử nghiệm trước. Không bỏ đi.
dùng thỏ có thân nhiệt > 39,8°c. Cách ly thỏ 2 ngày
K iểm tra tính tăng sinh
trước khi tiến hành thử nghiệm ở nhiệt độ 20 - 25°c.
Để kiểm tra tính chất này của môi trường người ta
D ụng cụ dùng những chủng như sau:
Nhiệt kế dùng để đo thân nhiệt thỏ phải có độ phân \{\é\ì}ứiv. Aìcaligeftes ỷeacalis A\5
chia tới 0,1°C. Bơm kim tiêm phải khử khuẩn ở 250°c Kỵ khí: Clostridium novyi ịoedematiens) 198.
trong ít nhất 30 phút trước khi dùng.
Các chủng gốc: Alcaligenes /eacaìis 4 15 nhận từ
Cách tiến hành Viện Lister (Luân đôn) vào năm 1946. Trực khuẩn
Không cho thỏ ăn rnà chỉ cho uống nước trong vòng Gram âm di động, hiếu khí tuyệt đối, không gây bệnh
16 giờ trước khi tiêm và cho đến khi kết thúc thử cho người và động vật.
nghiệm. Không nên giữ thỏ quá chặt. Clostrỉdium novyi (oedematiens) 198: Phân lập được
Đưa nhiệt kế hoặc một dụng cụ ghi nhiệt độ nào khác vào năm 1930. Trực khuẩn loại to, Gram dương, tạo
vào hậu môn thỏ với độ sâu cố định từ 6 - 9 cm. Đọc nha bào. Nha bào có hình bầu dục. K ỵ khí tuyệt đối.
nhiệt độ sau thời gian cần thiết. Nhiệt độ “ ban đầu” Không gây bệnh cho chuột lang và chuột nhắt. Chủng
của thỏ đo khoảng 15 phút trước khi tiêm. Mẫu thử kiểm tra do Viện kiểm định quốc gia cấp phát theo
yêu cầu và có lý lịch chủng kèm theo. Không được nha bào được giữ trên môi trường thạch mềm và cấy
phép thay đổi những chủng đã quy định để kiểm tra vào 2 - 3 ống môi trường Tarozzi, mỗi ống 1 ml. Một
chất lượng môi trường. ống chủng dạng nha bào Clostridium novyi
('oéTí/É’maí/éfm'j 198 dùng cho 2 - 3 cấy chuyển.
Giữ chủng và chuẩn bị chủng kiểm ữa để cấy vào
môi trường thioglycolat Chú thích
Alcaliíịenes/eacalis 415 a) Sau khi mở ống đông khô phải kiểm tra lại đặc tính
Mở ống chủng đông khô Alcaligenes ỷeacaìis 415, của chủng phù hợp với lý lịch chủng kèm theo.
dùng một ống hút vô khuẩn cho thêm khoảng 0,15ml b) Nếu trường hợp ở môi trường thạch nghiêng không
canh thang Hottzinger, hút trộn thật đều cho đến khi thấy mọc có thể cấy từ canh thang Hottzinger sang
có được một hỗn dịch đồng nhất chuyển sang một thạch nghiêng Hottzinger khác.
ống canh thang Hottzinger khác và một ống thạch K iểm tra tính trung hoà
nghiêng Hottzinger, ủ nuôi cấy trong 24 giờ ở 37°c. Để xác định tính chất này của môi trường thioglycolat,
Sau 48 giờ đọc kết quả. người ta dùng chủng để kiểm tra Aỉcaìigenes feacalis
Clostridium novyi (oeclenratiens) 198 415, đặc điểm, cách bảo quản và chuẩn bị chủng để
Mở ống chủng đông khô, dùng một ống hút vô khuẩn cấy vào môi trường thioglycolat đã mô tả ở phần trên.
cho thêm (khoảng 1 ml) môi trường Tarozzi (đã đun Dung dịch nước muối sinh lý vô khuẩn 0,85% phân
cách thuỷ lại), trộn đều và chuyển sang hai ống cùng chia vào 3 ống nghiệm, ống thứ nhất 8 ml nước muối
loại môi trưòng (chủng chuyển sang phải cấy tận đáy sinh lý và 1 ml thimerosal, (dung dịch thimerosal nồng
ống môi trường). Nuôi cấy được ủ ở nhiệt độ 37°c, độ 1/1000), còn 2 ống khác 9 ml nước muối sinh lý và
48 giờ. Chủng nhận được ở cả hai ống đem chuyển Iml dung dịch thimerosal. Trộn đều 2 ống , sau đó hút
sang hai chai vô khuẩn có dung tích 20 - 30 ml (không bỏ đi 1 ml từ mỗi ống để cho ống còn lại là 9 ml
hút miếng thịt băm) và ly tâm 3000 vòng/phút trong Để tiến hành pha loãng chủng kiểm tra Aìcaligenes
20 phút. Sau đó dùng pipet hút bỏ nước nổi và cho feacalis 415 với nồng độ thimerosal cần thiết, dùng
thêm vào sinh khối thu được một ít dung dịch pha chủng pha loãng ở 1/100 000 có được theo phương
loãng, trộn và chuyển sang ống nghiệm để đo độ đục pháp đã mô tẳ ờ phần trên (xem phần xác định tính
tương ứng với 10 đơn vị. tăng sinh). Từ độ pha loãng này (1/100 000) lấy 1 ml
Sau khi đo độ đục, lấy 10 - 15 ống môi trường dinh chủng cho vào ống thứ nhất trong 3 ống eó thimerosal.
dưỡng đã được đun sôi để đuổi khí, cấy vào ống Iml Trộn đều hỗn dịch như vậy ta có được độ pha loãng
để có được chủng ở dạng nha bào. (Để kiểm tra độ chủng 1/1 000000với nồng độ thimerosal i /10 000.
thuần chủng ở tất cả các ống cấy chuyển nên cấy kiểm Từ độ pha loãng này, hút 1 ml sang ống thứ hai có
tra trên thạch nghiêng Hottzinger) sau đó ủ nuôi cấy nước muối sinh lý và thimerosal, ta có được độ pha
48 giờ ở 37"C, dùng pipet trộn đều ống môi trường đã loãng 1/100000 000 cũng với nồng độ thimerosal như
cấy chủng làm tiêu bản rồi nhuộm bằng dung dịch thế ( 1/10 000).
1 tím gentian 1% trong 30 giây, soi kính và xác định Tương tự ta có được độ pha loãng 1/100 000 000
số lượng nha bào (M) tính bằng % theo công thức: (cũng với nồng độ thimerosal 1/10 000)^
Để đánh giá khả năng trung hoà thimerosal của mồi
M = — 100% trường thioglỵcolat người ta dùng 3 độ pha 10 ®, 10 ’,
N
Trong đó:
10* có thimerosal.
Từ mỗi độ pha, bắt đầu từ độ pha cuối cùng cấy vào
n: Số nha bào có trong 3 - 5 kính trường.
3 ống môi trường thioglycolat (cấy sâu pipet vào trong
N: Tổng số (không ít hơn 100) tế bào (trực khuẩn và
môi trưcmg) mỗi ống 0,5 ml và đem ủ ở nhiệt độ 37°c.
nha bào) trong 3 - 5 kính trường.
Đọc kết quả sau 2 -5 ngày.
Đậy nút cao su lên các ống môi trường cấy chủng có ít
nhất là 5% nha bào và bảo quản ở nhiệt độ 4°Cđêh 8°c. Cách đọc kết quả
Trong trường hợp cần thiết (kiểm tra thường kỳ) cần Khi thời gian ủ nuôi cấy kết thúc, tiến hành xem xét
phải có một số lượng lớn ống chủng, phải giữ một số các ống môi trường đã cấy chủng. Kết quả kiểm tra
lưọtig lớn ống chủng cấy chuyển ở dạng nha bào sang ghi vào sổ theo dõi riêng và trả lòi kết quả về chất
môi trường Tarozzi ( 5 - 6 ống) ủ ở nhiệt độ 37°c trong lượng của môi trường thioglycolat.
48 giờ sau đó tiến hành tạo nha bào như phưcng pháp Môi trưòng được coi là tốt về tính tăng sinh nếu chậm
đã nêu ở trên. nhất là 48 giờ ủ nuôi cấy chủng kiểm tra:
Để có chủng làm việc Clostrídium novyi a. Alcaligenes feacalis 415 phải phát triển ở độ pha
(oedematiens) 198, dùng pipet trộn đểu chủng ở dạng 1/10 000 000. Nếu ở độ pha 1/10 000 000 không phát
triển nhưng ở độ pha 1 / 1 0 0 0 0 0 0 0 0 có chủng phát tra trong trường hợp thành phần đông khô bị nhiễm.
triển thì kết quả được coi là dương tính (vi khuẩn phát , _ s s , , -ĩ
V 1 N Lấy máu thành phấm
K 1" A PM- “ nl> phỉm đàm bảo đại diên cho cả
,'n c L ° " ^ T - í z tó ihanh phim c ín k iím ĩr L Mầu lâ ỉ kiểm ,m p h rb aô
’’í í i “" f l - pta ‘/1 “ » 0 “ “ " “ “í" đóng ống' Nếu m á Ịô Ihành phẩm chi đựng trong
phát .riển kít quả đuọc coi là dưong tính (vi khuẩn sau duy „himg lại ¿*„8 lỉlm „hiỂu ĩín,
2 4 g iồ ở dạng những khuỉii lạc hình c íu riêng biệt, sau ,hi¡Sy ^ 5ị |ịị„ (gọ i l Ị I aón g ống) phii là
48 giờ làm đục môi trường và đang lan toả có những đại diện cho toàn bộ quá trình đóng ống.
vùng trong suốt rõ rệt ở phần trên như cột môi trường). Số lượng mẫu cần lấy để kiểm tra do cơ quan Kiểm
Môi trưòng thioglycolat được coi là tốt về tính trung định quoc gia quy định.
hoà nếu chậm nhất là 5 ngày ủ nuôi cấy, phải nhìn Công thức số lượng mẫu cần lấy để kiểm tra theo quy
thấy rõ chủng y tế thế giứi là 0 ,4 V N ; N íà số
môi
môi trườnp.
trường. Những
Những loai
loại môi
môi trưòm?
trường thioglvcoìat
thioglycolat không
không íK A .^ i.í ^ » ^ành /
1 14 1 phẩm đó. Đối71 với/1 lô thành
1 t .1 V 1 ,
l ọ
ịJ l Ấ C L l l l \J-KJm
tvy . Ỉ C . ẲẴ I i-W VV Ivy CỈ KXỈ Ỉ Ỉ I
đạt
đạt về
về tính
tính chất
chất trung
trung Ị«|( nhưng đạt vể tính tăng sinh
hoà ’ phẩm có ít hơn 100 ống thV phải lấy 10% Số ống để
có thể dùng để kiểm tra vô khuẩn những sinh vật phẩm kilm tra
không chứa thimerosal.
Sô'lượng mẫu lấy
Mỗi giai đoạn phải lấy một mẫu và chia thành 2 phần:
14 .14 PHƯƠNG PH ÁP L Ấ Y M Ẫ ư v à l ư u MẪU Mẫu dùng để thử nghiệm (đủ 3 lần thử) và mẫu lưu.
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp lấy mẫu cho tnẫu
các loại sinh phẩm sau đây: Đối với một loạt thành phẩm phải lấy thêm mẫu và
Các loai vaccin làm từ vi khuẩnhoặc virus, dùng để phải lưu một sô lượng mâu này cho đến khi hết hạn sử
phòng bệnh cho người và gia súc. dụng. Phải ghi nhãn cẩn thận số lô và tên sinh phẩm.
Các dung dịch dùng để hồi chỉnh các sinh phẩm chế Đối với cơ sở sản xuất phải lưu một số lượng mẫu để
tạo dưới dạng đông khô. thế tiến hành kiểm tra vô khuẩn lại khi cần thiết.
N guyên tắc Sổ Un kiểm định
Phải lấy mẫu ở công đoạn sản xuất, với số lượng đủ kiểm tra phải bảo đảm kiểm định cho 3 cấp như sau:
tính cách đại diện. s ! '! í í " " í
Các mẫu lấy phải trong điều kiên vô khuẩn bằng ^ u ■ ' •
, J . 1, ‘ Kiẽm định cua cợquan Kiếm đ nh quốc gia.
những dụtig cụ đã vô khuấn. ‘ ‘ ‘ ^ ‘ 3 \ TT 7 , v.
Sô mẫu cần thiết để kiểm tra tính vô khuẩn là tổng sô
Cách lấy mẫu mẫu được kiểm tra ở những giai đoạn khác nhau
Mẫu được lấy trong các giai đoạn sau: (Kiểm định sản xuất, kiểm định địa phương, kiểm định
Lấy mẫu bán thành phẩm cuối cùng ' .u u • »'U - U'
^ ; ■ , ' s Khi căn thiẽt tuy theo tính Chat cua quy trình công nghê
Lấy ít nhất 6 ml bán thành phẩm cuối cùng để kiểm , ■ , ly , 1, ^ ù“ „ 1 i ' » ' lu
^ ~ \ ^ ” ,, . , " sản xuăt của từng loai chế phẫm khác nhau và tuy theo
t l t í tính chất đóng ống mà có thể lấy thêm mẫu để bảo đảm
bình chứa bán thành phẩm cuối cùng Mẫu bá^ chó việc kiểm tra vô khuẩn,
phẩm cuối cùng phải được chia thành 3 phần để cấy ¿“ ị
vào 3 Ống (mỗi phần không ít Hơn 2 ml) theo yêu cầu ¿ị sô' ống phải chuyển
mô tả ở phần tiến hành kiểm tra tính vô khuẩn, mục a, '^ịạ „gyyên nhân và khi
phụ lục 14.7. ỊỊ^ịậ-Ị Ịgjj thứ nhất lên môi trường nuôi cấy
Lấy mẩu trong quá trình đóng ống (không ít hơn 2 ml); số tiêu bản phải kiểm tra và số
Để kiểm tra tinh vô khuẩn lây ít nhất một mẫuđầu, mẫu cấy có thể không bằng nhau,
giữa và cuối quá trình đóng ống. Đểkiểm tra có thể Trong trường hợp khi lượng sinh phẩm có trong 1 ống
ỉấy mẫu vào Ống nghiệm riêng hoặc vào chai lọ dùng bằng hoặc lớn hơn 2 ml thì số tiêu bản phải kiểm tra
để đóng s Ì,ĩp Ì.Đ Ố W Ớ i quá trình đóng ống mà sau đó
J„h phỉi đông khô w phải ìĩy míi. g â ^ T lín r ‘ ''
(í±ô n g ĩt h * ¿ v à lưu m ỉu đ l i hết thòi gian kiểm m k iỉm tra (xem bảng 1).
thành phần đông khô. Những mẫu này sẽ được kiểm
Bảng 1.
Lượng sinh phẩm GÓtrong 1 ống
Số ống có 0,5 ml 1 -1 ,5 ml 2 ml và nhiều hơn
trong một Số lưọng mẫu kiểm tra Số lượng mẫu kiểm ừa Số lượng mẫu kiểm tra
lô Tổn,gsố Sản xuất KĐĐP TỔD;gsố Sản xuất KĐĐP Tổng số Sản xuất KĐĐP
M Ô M Ô M Ô M Ô M Ô M Ô M Ô M Ô M Ô
501 - 1000 4 16 2 8 2 8 6 12 3 6 3 6 12 12 6 6 6 6
1001 -2000 6 24 3 12 3 12 8 16 4 8 4 8 18 18 9 9 9 9
2001 -3000 6 24 3 12 3 12 10 20 4 10 5 10 22 22 11 11 11 11
3001 -4000 6 24 3 12 3 12 12 24 6 12 6 12 26 26 13 13 13 13
4001 -5000 8 32 4 16 4 16 14 28 7 14 7 14 28 28 14 14 14 14
5001-6000 8 32 4 16 4 16 16 32 8 16 8 16 32 32 16 16 15 15
6001 -7000 8 32 4 16 4 16 16 32 8 16 8 16 34 34 17 17 17 17
7001 -8000 10 40 5 20 5 20 18 36 9 18 9 18 36 36 18 18 18 18
8001 -9000 10 40 5 20 5 20 20 40 10 20 10 20 38 38 19 19 19 19
9001 - 10000 10 40 5 20 5 20 20 40 10 20 10 20 4Q 40 20 20 20 20
Số lượng ống cần lấy để kiểm tra vô khuẩn tuỳ thuộc Xử lý mẫu
vào tổng số ống của mỗi lô và lượng sinh phẩm có Các mẫu kiểm định phải bảo quản theo những quy định
trong ống. phù hợp cho tùng loại sinh phẩm và phải được tiến hành
Ghi chú: Trong trường hợp đóng ống không trùng với kiểm định ngay. Nếu chưa kiểm định được, nhất thiết mẫu
các loại đã ghi ở đây thì phải tính theo công thức phải được báo quản ở nhiệt độ quy định.
đã cho. Các mẫuT<iêm định phải kèm theo phiếu ghi rõ ràng câc
Số ống có trong một lô nhiều hơn 10000 thì số lượng yêu cầu kiểm định và chi tiết như sau:
mẫu lấy kiểm tra giống như số ống có trong một lô từ Tên sản phẩm.
9001 - 10000 ống. Ngày sản xuất.
M: Mẫu. Khối lượng sản xuất.
Ô: Ống Sốlô. ’
KĐĐP: Kiểm định địa phương Yêu cầu kiểm định.
Cách tiến hành cụ thể Khối lượng lấy mẫu.
Nếu sinh phẩm được đóng gói trong bao bì như hộp Ngày lấy mẫu.
cứng, hòm gỗ hoặc bìa cứng, chai, lọ trong bảng dưới Nơi gửi lấy mẫu.
đây gọi là đem vị bao gói phải tiến hành lấy mẫu thẹo Phương pháp lưu mẫu
quy định sau: Người đóng gói để lưu mẫu. Tại cơ quan kiểm định quốc gia chi’ lưu mẫu sinh
Nhiệt độ bảo quản trong thời gian lưu m,ẵu. phẩm ở dạng thành phẩm cuối cùng, mẫu lưu phải
Thời gian lưu mẫu tuỳ thuộc vào loại sinh phẩm và được bảo quản ít nhất đến hết thòi gian sử dụng.
hạn dùng của sinh phẩm. Mẫu lưu do phòng kiểm định cấp 2 nằm ngay tại viện
Số lượng đơn vị bao gói Số lượng mẫu lấy sản xuất lấy cùng một lúc với mẫu để kiểm định và gửi
cho cơ quan kiểm định và gửi cho cơ quan Kiểm định
Từ 1 đến 3 1 quốc gia bảo quản đúng nhiệt độ quy định trong suốt
Lớn hcm 3 đến 10 2 quá trình vận chuyển (trong trường hợp viện sản xuất
Lớn hofn 10 đến 20 3 ở cách xa cơ quan kiểm định).
Lófn hơn 20 10% số hòm Các mẫu lưu của từng sinh phẩm phải được đóng gói
cẩn thận, gắn si (hoặc có băng bảo đảm) ngoài bao bì
Nếu các sinh phẩm trong hòm được đóng gói trong phải ghi rõ các chi tiết sau:
những gói hoặc hộp nhỏ, lấy 10% số lượng bao gồm Tên sinh phẩm.
gói hoặc hộp trong hòm, sau đó tập trung lại, trộn đều, Sốlô.
rồi lấy để kiểm định 4 lần (3 lần kiểm định, một lần để Số lượng lưu mẫu.
lưu mẫu). Ngày lưu mẫu.
14.15 XÁC Đ ỊN H H IỆU GIÁ CỦA H UYẾT Pha mẫu chứng: Cho vào 3 ống nghiệm lần Iưọt
TH ANH K H Á N G Đ Ộ C T ố BẠCH HẨU 1,0 ml dung dịch độc tố bạch hầu chứa 30 Lr/ml.
0 , 8 ml; 1 , 0 ml và 1 , 2 ml dung dịch kháng độc tố bạch
Hiệu giá kháng độc tố bạch hầu được xác định bằng hầu chuẩn chứa 1 , 0 đvqt/ml.
cách so sánh khả năng trung hoà một lượng cố định Nước muối sinh lý vừa đủ 3,0 ml.
độc tố bạch hầu của kháng độc tố bạch hầu thử Lắc đếu các ống, để yên ở 37° c trong 90 phút, tránh
nghiệm và kháng độc tố bạch hầu chuẩn thông qua ánh sáng.
test da thỏ. Tiêm 0,1 ml trong da dọc hai bên sống lưng thỏ. Một
Xác định liều dộc tố bạch hầu thử nghiệm (Lr/30) bên tiêm kháng độc tố bạch hầu thử nghiệm và bên kia
Lr/30 là lượng độc tố bạch hầu nhỏ nhất sau khi trung kháng độc tố bạch hầu chuẩn. Dùng 2 thỏ trắng cho
hoà với 1/30 đcrti vị quốc tế (đvqt) kháng độc tố bạch mỗi lần thử nghiêm.
hầu chuẩn gây phản ứng Shick trên da thỏ thử nghiệm Theo dõi thỏ trong 48 giờ.
trong 48 giờ. Cách tính hiệu giá
Pha kháng độc tố bạch hầu chuẩn với nước muối sinh Thử nghiệm chí có giá trị khi hỗn dịch của mẫu chứng
lý để có dung dịch kháng độc tố bạch hầu chứa chứa 1 , 0 ml dung dịch kháng độc tố bạch hầu chuẩn
l ,0 đvqt/ml. tạo phản ứng Shick với đưcíng kính từ 12 - 15 mm.
Pha độc tố bạch hầu với dung dịch pepton 1 % để có Hỗn dịch nào chứa lượng kháng độc tố bạch hầu thử
dung dịch độc tố bạch hầu chứa khoảng 1,0 Lf/ml. nghiệm lớn nhất tạo phản ứng Shick với đường kính
Trong một dãy ống nghiệm, lần lượt cho vào mỗi ống: 1 2 - 1 5 mm được coi là có chứa 1,0 đvqt/ml.
1 . 0 ml dung dịch kháng độc tố bạch hầu chuẩn chứa Hiệu giá kháng độc tố bạch hầu thử nghiệm đường
l, 0 đvqt/ml kính:
Một thể tích thay đổi dung dịch độc tố bạch hầu (1,0 xN )
(0 , 8 ml; 0 , 9 ml ; 1 , 0 ml; 1 , 1 ml; 1 , 2 ml v.v... tuỳ vào HG (đvqt/ml) =
V
độc tính của độc tố bạch hầu). Trong đó:
Nước muối sinh lý vừa đủ 3,0 ml. 1,0: Số đvqt có trong 1,0 ml dung dịch kháng độc tố bạch
Lắc đểu các ống, để yên ở 37°c trong 90 phút, tránh hầu chuẩn.
ánh sáng. N; Số lần pha loãng kháng độc tố bạch hầu thử
Tiêm 0,1 ml trong da thô. nghiệm.
Theo dõi thỏ thử nghiêm 48 giờ. V: Thể tích dung dịch kháng độc tố bạch hầu thử
Cách xác định: Đo đường kính quầng đỏ do phản ứng nghiệnn có trong hỗn dịch tạo phản ứng Shick với
Shick gây ra trên da thỏ. Độ pha nào của độc tố bạch đường kính 1 2 - 1 5 mm.
hầu tạo phản ứng Shick với đường kính từ 12 - 15 mm
sẽ có chứa 30 Lr/30 trong 3,0 ml hay Lr/30 trong 0,1 ml.
14.16 XÁC ĐỊNH H IỆ y G IÁ CỦA H UYẾT
Xác định hiệu giá kháng độc tố bạch hầu thử TH ANH K H ÁNG ĐỘC T ố U Ô N VÁN
nghiệm
Là xác định số đơn vị quốc tế kháng độc tố bạch hầu Hiệu giá kháng độc tố uốn ván được xác định bằng
có trong 1 ml. cách so sánh mức độ bảo vệ giữa liều kháng độc tố
uốn ván thử nghiệm và liều kháng độc tố uốn ván
Pha kháng độc tố bạch hầu chuẩn với nước muối sinh
chuẩn đối với chuột nhắt trắng có trọng lượng 16 - 18g
lý để có dung dịch kháng độc tố bạch hầu chứa
sau khi đã trung hoà một lượng cố định độc tố
l,Ođvqt/ml.
uốn ván.
Pha độc tố bạch hầu với dung'dịch pepton 1% để có
dung dịch độc tố bạch hầu chứa 30 Lr/ntil. Xác định liều độc tố uốn ván thử nghiệm (LVIO)
Pha kháng độc tố bạch hầu thử nghiệm với nước muối L 7 10 là lượng độc tố uốn ván nhỏ nhất sau khi trung
hoà với 0 , 1 đơn vị quốc tế (đvqt) của kháng độc tố uốn
sinh lý để có dung dịch kháng độc tố bạch hầu 1/500
ván chuẩn đủ để gây chết một chuột nhắt trong vòng
hoặc 1/700 (tuỳ theo hiệu giá có thể có được của
96 giờ.
kháng độc tố bạch hầu thử nghiệm).
Pha kháng độc tố uốn ván chuẩn với nước muối sinh lý
Trong một dãy ống nghiệm, lần lượt cho vào mỗi ống: để có dung dịch kháng độc tố chứa 0,5 đvqt/ml.
1.0 ml dung dịch độc tố bạch hầu chứa 30 Lr/ml. Pha độc tố uốn ván với dung dịch pepton 1 % để có
Một thể tíeh thay đổi của dung dịch kháng độc tố bạch dung địch độc tố chứa 3 - 5 Lf/ml.
hầu thử nghiệm đã pha loãng 1/500 hoặc 1/700 (ví dụ; Trong một dãy ống nghiệm, lần lượt cho vào mỗi ống ;
0,8 ml; 0,9 ml; 1,0 ml; 1,1 ml; 1,2 ml.v. V ...) 2 , 0 ml dung dịch kháng độc tố uốn ván chuẩn chứa
Xác định công hiệu (hiệu giá ) của vaccin bại liệt uống . Tổng số % huỷ hoại ở các nống độ Q5 ) X hệ số
gồm 2 nội dung: ^ 10 0 ’ pha loãng
Xác định hiệu giá của vaccin bại liệt uống trong hỗn dịch này vào toàn bộ các giếng của cả 4 phiến.
thành phẩm tam liên Nồng độ nàỵ thường đảm bảo tế bào sẽ mọc thành
Nguyên tắc: Vaccin bại liệt uống tam liên bao gồm 1 lớp trên phiến trong vòng 2 -3 ngày.
3 typ virus bại liệt sống giảm độc do đó cần xác định Đậy nắp phiến rồi cho vào tủ ấm CO2. Trong trường
hiệu giá của từng typ thành phần (typ 1, typ 2, typ 3) họp để ở tủ ấm thường thì dán kín bằng màng dán
và hiệu giá tổng cả 3 typ (typ 1+ typ 2 + typ 3). Muốn phiến (microtest film),
chuẩn độ hiệu giá của từng typ phải dùng kháng huyết ủ ở 36°c trong 7 ngày.
thanh (KHT) đặc hiệu để trung hoà 2 typ còn lại. Hiệu
giá của vaccin Sabin được tính bằng lượng virus Sabin Theo dối và tính kết quả
gây huỷ hoại 50% tế bào cảm thụ trong 1 liều dùng Theo dõi sự huỷ hoại củ a tế bào và tính kết quả nhLí‘đã
cho người CCID^q/O,! inl (CCID50: Cell Culture trình bày ở phần “theo dõi” và “tính kết quả”. Tế bào ở
Infective Dose). các giếng chứng huyết thanh và chứng tế bào phải phát
triển tốt.
Phưong pháp tiến hành Vaccin thành phẩm coi như đạt yêu cầu nếu:
Vật lìệìi: Typ ì có ít nhất 10'-"TCID50/0,1 ml
Môi trường nuôi cấy và duy trì tế bào. Typ 2 có ít nhất 10-^'' TCID50/0,1 ml
Trypsin 0,25% Typ 3 có ít nhất 1 0 'TCID 50/0,1 ml
Vaccin mẫu chuẩn tam liên. Gììì chú: Toán bộ qui trình xác định công hiệu của
Vaccin thành phẩm tam liên cần thử. vaccin bại liệt uống phải được tiến hành trong điều
Phiến nhựa 96 giếng đáy bằng và các dụng cụ vô kiên vô khuẩn.
khuẩn khác.
Tế bào Hep - 2 (Cincinnati).
Kháng huyết thanh polio typ 1,2,3 pha theo hiệu giá. 14.22 XÁC ĐỊNH CÔNG HIỆU CỦA GIẢI ĐỘC
Pipet các loại. TỐ UỐN VÁN HOẶC THÀNH PHẦN ÚỐN VAN
Tiến hủìììi TRONG VACCIN DTP
Pha loãng bậc 0,5 logio vaccin mẫu ehuẩn và vaccin
Công hiệu của giải độc tố uốn ván hoặc thành phần
thử bằng môi trường duy trì.
uốn ván trong vaccin DTP được xác định bằng phương
Pha hỗn dịch kháng huyết thanh số 1 chứa kháng pháp so sánh liều hữu hiệu 50% (ED50) của vaccin
huyết thanh typ 2 và typ 3. chuẩn và vaccin thử. Kết quả được tính theo phương
Pha hỗn dịch kháng huyết thanh số 2 chứa kháng pháp probit analysis.
huyết thanh typ 1 và typ 3.
Pha hỗn dịch kháng huyết thanh số 3 chứa kháng Pha vaccin gây miễn dịch
huyết thanh typ 1 và typ 2 . Pha vaccin chuẩn
Cho 0,05 ml/ giếng hỗn dịch huyết thanh số I vào Lấy một ống vaccin mẫu chuẩn quốc gia, tuỳ theo số
phiến số 1 (xác định hiệu giá typ 1). đơn vị ghi trên nhãn pha trong nước muối sinh lý để có
Cho 0,05 ml/ giếng hỗn dịch huyết thanh số 2 vào ít nhất 4 độ pha loãng bậc 2 tương úng với 10 IU/ 0,5 ml;
phiến số 2 (xác định hiệu giá typ 2). 5 IU/0,5 ral; 2,5 IU/0,5*ml; ỉ ,25 IU/0,5 mỉ.
Cho 0,05 ml/ giếng hỗn dịch huyết thanh số 3 vào Cách pha như sau:
phiến s ố 3 (xác định hiêu g iá typ 3). Ví dụ: Vaccin chuẩn quốc gia chứa 360 IU/ ống được
Cho 0,05 mỉ/ giếng môi trường duy trì vào tất cả các hoàn nguyên trong 9 ml nước muối sinh lý ( NMSL)
giếng của phiến số 4 (xác định hiệu giá tổng). để có dung dịch (*) chứa 40 lU/ml.
Cho 0,05 ml của từng độ pha loãng vaccin vào các dãy A =1/2 = 9 ml (*) +9m lN M SL
tương ứng của cả 4 phiến, mỗi độ pha loãng gây nhiễm
B = l/4 = 9 mĩ (A) + 9 mlNMSL
8 giếng. Bắt đầu gây nhiễm từ độ pha loãng cao nhất.
C = l /8 = 9 mỉ (B) +9m lN M SL
Thêm 0,05 ml môi trường duy trì vào các giếng chứng
huyết thanh (SC - serum control) và chứng tế bào D = 1/16= 9,ml (C) +9m lN M SL
(CC - cell control). Pha vaccin thủ
Đậy nắp phiến cho vào tủ ấm CO2. Trong trường hợp Cho giải độc tố uốn ván :
để tủ ấm thường thì gói kín trong giấy bạc hoặc trong A =1/15 = 2ml (*) +28mlNM SL
túi ni lông. B = l/30 = lOml (A )+ 1 0 m lN M S L
ủ ở nhiệt độ 36°c tròng vòng 3 giờ để virus và kháng C = l/6 0 = 10 ml (B) + lOmlNMSL
huyết thanh đặc hiệu kết hợp với nhau. ơiLiải bị hỗn D = 1/120= 10 ml (C) + lOmlNMSL
dịch tếbào Hep - 2 nồng độ 1 - 2 X IơVl ml rồi cho 0,1 ml Cho thành phần uốn ván trong vaccin DTP :
A - 1 / 2 5 = 1 ml (*) + 24 ml NMSL 14^23 XÁ C ĐỊNH CÔNG HIÊU CỦA G IẢ I ĐỘC
B - 1 / 5 0 - 10 ml (A) + lO m lN M SL TỐ BẠCH HẨU HOẶC THÀNH PHẨN BẠCH
c = 1 / 1 0 0 - 10 ml (B) + lO m lN M SL HẦU TRO N G V A C C IN DTP
D = 1/200 = 10 ml (C) + 10 ml NMSL Công hiệu của giải độc tố hoặc thành phần bạch hầu
Tiêm m iễn dịch trong vaccin DTP được xác định bằng 1 trong 2
Mỗi độ pha của vacGÌn mẫu chuẩn hoặc thử được tiêm phương pháp: Trung hoà độc tố trên chuột lang hoặc
dưới da ít nhất cho 16 chuột có trọng lượiig 14 g - 16 g, chuẩn độ huyết thanh chuột nhắt trên tếbào Vero.
mỗi con 0,5 ml. Dùng chuột cùng giống, nếu không Phưong pháp trung hoà độc tô trên chuột lang
phải chia đều số chuột đực cái vào các nhóm và
Vật liệu
nhốt riêng. Vaccin mẫu chuẩn quốc gia và vaccin DTP thử.
Tiêm thủ thách chuột đã miễn dịch Chuột lang có trọng lượng 250 - 350 g.
Độc tố bạch hầu chuẩn
Xác định liều độc t ố th ử thách Nước muối sinh lý.
Chỉ sử dụng độc tố có ít nhất 10.000 LD 50/ Lf. Độc tố Dụng cụ vô khuẩn để pha vaccin và tiêm chuột.
được pha loãng để có cáe độ pha ví dụ như; 0,0004 Lf/
Pha vaccin m ẫu chuẩn và vaccin D TP th ử
ml; 0,0002 Lf/ ml; 0,0001 Lf/ ml và 0,00005 Lf/ ml. Pha vaccin mẫu chuẩn
Mỗi độ pha tiêm cho một nhóm chuột gồm 5 con, mỗi Lấy 1 ống vaccin mẫu chuẩn quốc gia, tuỳ theo số đơn
con có trọng lượng khoảng 16 g. vị ghi trên nhãn pha thành ít nhất 3 độ pha bậc 2
Theo dõi chuột trong 96 giờ, ghi lại số chuột còn sống (nhưng không quá 5 độ pha) trong nước muối sinh lý
trong mỗi độ pha. Tính liều LD50 bằng phương pháp để có các độ pha tương ứng với 10 IU/ ml; 5 IU/ ml và
Reed Muench. 2,5 lU/ml.
Cách pha như sau:
Tiêm th ử thách
Ví dụ vaccin mẫu chuẩn quốc gia đông khô RD5 chứa
Sau 28 ngày toàn bộ chuột đã miễn dịch được tiêm
180 IU được hoàn nguyên trong 18 ml nước muối sinh
dưới da 0,5 ml với liều độc tố thử thách chứa 50 LD 50.
lý-
Từ dung dịch độc tố thử thách pha thành 3 độ pha A = 1/18 = 1 ống chuẩn + 18 ml NMSL
1/25; 1/50 và 1/100. Mỗi độ pha tiêm cho 5 chuột B = 1/36 = 9 mĩ A + 9 ml NMSL
chứng có trọng lượng khoảng 16 g. c = 1/72= 9 ml B + 9m lN M SL
Theo dõi chuột Pha vaccin DTP thử
Theo dõi qhuột thử thách hàng ngày trong 5 ngày. Ghi A = 1 / 2 0 = 1 ml vaccin + 19 m lN M S L
lại số chuột còn sống trong mỗi độ pha miễn dịch. B = 1/40 = 9 ml A + 9 ml NMSL
c = 1/ 8 0 = 9m lB + 9 ml NMSL
Tính kết quả
Dựa vào số chuột sống sót trong mỗi độ. pha, công Tiêm m iễn dịch
hiệu được xác định bằng phương pháp Probit analysis. Chọn chuột lang khoẻ mạnh có trọng lượng 250 - 350 g
cùng giới, nếu không chia đều số chuột đực và cái vào
Tiêu chuẩn chấp thuận các nhóm và nhốt riêng. Mỗi nhóm 15 con cho một độ
Vaccin uốn ván đạt yêu cầu công hiệu nếu có không ít pha. Tiêm dưới da cho mỗi chuột 1 ml vaccin của 1 độ
hơn 40 IU trong lliều đơn vaccin cho người với điều pha tươiig ứng với vaccin chuẩn hoặc vaccin thử.
kiện 9 5 % khoảng tin cậy của công hiệu tìm được nằm
trong giới hạn 50% - 200%, trừ khi giới hạn dưới của D ung dịch thử thách
95% khoảng tin cậy là 40 IU trong liều đon vaccin Độc tố bạch hầu chuẩn đông khô đã xác định được
LD50 được pha trong dung dịch Jensen để có ít nhất
cho người.
50LD5o/ml. Dung dịch này dùng để thử thách cho
Tiêu chuẩn cồng hiệu ọủa thành phần uốn ván trong
nhóm chuột miễn dịch-. Pha loãng để có dung dịch
vacciii DTP là 60 IU trong 1 liều đơn cho người với
chứa 1 LD 50, dùng tiêm cho nhóm chuột chứng.
điều kiện 95% khoảng tin cậy của thử nghiệm nằm
trong khoảng 50% - 200%. Nếu khoảng tin cậy lớn Tiêm th ử thách
hơn 50 - 200%, thì giới hạn dưới của công hiệu phải Sau 4 tuần, toàn bộ chuột lang đã tiêm miễn dịch được
lớii hơn 60 IU. tiêm thử thách dưới da với độc tố bạch hầu vợi liều
50 LD ^o/ mì, nhóm chứng 4 con có trọng lượỉig 250 - Mỗi độ pha của vaccin mẫu chuẩn và vaccin thử tiêm
300 g được tiêm với liều 1 LD 50/ 1TÌI, mồi con í rnl. cho 10 Ghuệl nhắt có trọng lượng 12 - 14 g. Mỗi con
Theo dõi chuột hàng ngày, ghi lại số chuột sống và 0,5 mỉ, tiêm duới da. Sau 5 tuần lấy máu tim bằng
chết trong mỗi độ pha. bơm tiêm loại 1 ml vô khuẩn. Tách huyết thanh, bất
hoạt ở 56^C trong 30 phút. Sau đó giữ ở - 20^c cho
Tính kết quả đến khi chuẩn độ huyết thanh trên tế bào.
Dựa vào số chuột sống sót vào ngày thứ 5 trong mỗi
độ pha, cồng hiệu vaccin được xác định bằng phương Chuẩn bị tế bào Vero và tìm liều độc tố ức chế tế bào
pháp probit analysis. LrllOMO
Chuẩn bị môi trường 199.
Tiêu chuẩn chấp thuận Môi trường 199 bột khô hoà tan trong nước cất 2 lần.
V a c c in đ ạ t y êu cầu về CÔ112; h iệ u b ạ c h h ầ u n ếu c ó Điều chỉnh để có pH 7 - 7,2 bằng dung dịch natri
không ít hon 30 IU trong một liều đơn vaccin cho bicarbonat. Môi trường nuôi cấy tế bào có chứa
người với điều kiện 95% k hoản g tin cậy củ a cô n g h iệu penicilin và streptomycin và 5 - 7% huyết thanh bào
tìm được nằm trong giới hạn từ 50% đến 200%, trừ khi thai bê.
giới hạn cận dưới của 95% khoảng tin cậy của công Nuôi tế bào Vero;
hiệu > 30 IU trong liều đơn vaccin cho người. Tế bào Vero giữ trong nitrogen lỏng được lấy ra và
Chuẩn độ huyết thanh chuột nhát trên tế bào Vero làm tan nhanh dưới vòi nước. Ly tâm loại bỏ nước nổi.
Cặn được hoà trong môi trường nuôi cấy và nuôi trong
Vật liệu chai nhựa ở 37^t. Sau 5 - 6 ngày, tế bào mọc thành
Chuột nhắt trắng 12 - 14 g. Số lượng 40 con cho mỗi một lóp, dùng dung dịch trypsin 0,25% tách tế bào.
loạt vaccin. Hỗn dịch tế bào dùng để chuẩn độ có số lượng là
Vaccin mẫu chuẩn bạch hầu quốc gia . 2.5 X 10 7ml.
Huyết thanh chuẩn bạch hầu 10 lU/ml .
Tim liều độc tố bạch hầu ức chế tế bào Lrì 10.000
Độc tố bạch hầu chuẩn 1000 Lf/ống .
Độc tố bạch hầu đông khô (1000 Lf/ống) được hoàn
Môi trường nuôi cấy tế bào 199 có 5 - 7% huyết thanh
nguyên trong 20 ml đệm PBS. Pha loãng tiếp thành
bào thai bê.
nhiều nồng độ khác nhau trong môi trường 199. Từ
Trypsin 0,25%. các độ pha này pha loãng bậc 2 trên phiến nhựa nuôi
Vaccin thử DTP. tế bào. Giữ lại 50 )Lil độc tố pha loãng trên phiến.
Phiến nuồi tế bào đáy bằng 96 giếng và các dụng cụ Trung hoà với 0,001 lư / 50 |l1 huyết thanh kháng độc
vô khuẩn khác. tố bạch hầu chuẩn, ủ phiến 1 giờ ở nhiệt độ phòng để
Pipet các loại. trung hoà. Thêm 50 \xì hỗn dịch tế bào có chứa
Màng dán phiến. 2.5 X 10 V rnl vào tất cả các giếng. Lắc kỹ và dán kín
Tế bào Vero. phiến bằng màng dán phiến và để ở 3T ^ c trong
5 -6 ngày.
Pha vaccin mẫu chuẩn và thử
£>ọc kết quả: Liều Lr/10.000 là liềii có nồng độ độc tố
Pha vaccin ỉvổu chuẩn
thấp nhất mà vẫn gây ức chế tế bào mọc.
Ví dụ: Vaccin mẫu chuẩn quốc gia chứa 6 8 8 IU được
hoàn nguyên trong 8 ml nước muối sinh lýđểcó hỗn Chuẩn độ kháng thể kháng bạch hầu trên tế bào
dịch (* ) chứa 88 lU/ml. Tiếp tục pha loãngbậc 2 để Vero
có 4 độ pha A - B - c - D. Tiến hành:
Cách pha như sau:
A =1/2 = 8 ml (* ) + 8 ml NMSL
B =1/4 = 8 ml A + 8 mlNMSL
c = 1/8 8ml B + 8m lN M S L
D = 1/16 = 8ml c +8mlNMSL
Pha vaccin DTP thủ
Cách pha như sau:
A = 1/5 = 4m l vaccin +16 ml NMSL
B ::.1/10 = 8 ml A + 8 mlNMSL
c = 1/20 = 8ml B + 8ml NMSL
D = 1/40 = 8ml c +8 ml NMSL
Tiêm miễn dịch và thu thập huyết thanh
Cho vào tất cả các g iến g của phiến 50 ỊLiI môi trường B - 1/80 = 2,5 ml A 4- ỈOml NMSL
199. Trừ giếng A 11 v à 12. Riêng giếng G 11, G 12, H 11, c = 1/400 =0 ,5 ml B -+ 1 2 ml NMSL
H 12 cho 100 |UL
Vaccin D TP thử
Mỗi phiến dùng để chuẩn độ 8 huyết thanh của 1 độ
A = 1/10 = 2m\ vaccin thử + 18 ml NMSL
phavaccin.
B = l / 50 = 2,5 ml dung dịch A + 1 0 m l N M S L
Lấy 8 mẫu huyết thanh chuột miễn địch của mỗi độ
c = 1/250 = 0,5 m l dung dỊGh B + 1 2 m l N M S L
pha vaccin cho lần lượt vào các giếng từ AI - HI mỗi
giếng 50 )ll1. Pha loãng bậc 2 đến dãy số 10. Tiêm mỉẻn dịch
Cách pha chứng huyết thanh chuẩn: Chọn chuột nhắt trắng có trọng lượng 10 - 14 g. Dùng
Huyết thanh chuẩn kháng bạch hầu có 10 IU/ ml pha chuột cùng giới, nếu không phải chia đều số chuột
thành 0,08 IU/ml. đực, cái vào các nhóm và nhốt riêng.
Cho 50 |li1 huyết thanh này vào các giếng A 11, A 12 Mỗi độ pha tiêm cho một nhóm chuột, mỗi nhóm
và B I ụ B 12. Từ B 11 và B 12 pha loãng bậc 2 xuống 20 - 22 con. Tiêm 0,5 ml vào phúc mạc. Bốn nhóm
c ll,c 12vàD 11, D 12. chuột khác, mỗi nhóm 1 0 - 1 2 con, được nuôi song
Pha độc tố ehuẩn để có liều Lr/10.000. Cho 50 ịỉi độc song với nhóm chuột miễn dịch dùng để kiểm chứng
tố vào tất cả các giếng trừ giếng G 1 1, G 12, H 1 1 ,
độc lực của chủng thử thách.
H 12 (chứng tế bào)
Lắc phiến và ủ 1 giờ ở nhiệt độ phòng. Cho thêm vào Tiêm thủ thách
các giếng 50 |,l1 hỗn dịch tế bào có nồng độ 2,5 X lOV ml. Sau 1 4 - 1 7 ngày gây miễn dịch, chuột được thử thách
Dán kín phiến bằng màng dán phiến và để ở 37^c với chủng B. períussis 18323. Chủng thử thách được
trong 5 - 6 ngày. Đọc kết quả. pha trong dung dịch casein acid. LD50 của chủng thử
Cãcìi đọc vù tính kết cỊuâ thách phải nằm trong khoảng 10 0 - 10 0 0 vi
Dựa vào việc đổi màu để phân biệt giếng “ âm tính“ và khuẩn (vk).
“ dương tính” .
Cách pha dung dịch casein acid
Căn cứ vào số giếng dương tính, tính kết quả theo
phương pháp probit analysis hoặc parallel line. Hoà tan 10 g bột casein acid trong 1000 ml nước cất
Tiêu chucỉii cìuíp thuận 2 lần, cho thêm 2,3 g natri clorid. Điều chỉnh pH bằng
Vaccin đạt yêu cầu về công hiệu bạch hầu nếu có dung dịch natri hydroxyd hoạc acid hydrocloric loãng
không ít hơn 30 IU trong một liều đơii vaccin cho để có pH 7 - 7,2. Sấy ướt 120 trong 30 phút.
người với điều kiện 95% khoảng tin cậy của công hiệu Dung dịch casein acid phải được kiểm tra an toàn bằng
tìm được nằm trong giới hạn từ 50% đến 200%, trừ cách tiêm vào não cho 5 chuột nhắt, mỗi con 0,02 ml.
khi giới hạn cận dưới của 95 % khoảng tin cậy của Theo dõi 3 ngày, toàn bộ chuột thí nghiệm phải sống.
công hiệu > 30 IU trong liều đơn vaccin cho người. Nếu có 1 chuột chết phải pha lại dung dịch.
Cách pha hỗn dịch vi khuẩn đ ể kiểm tra liều LDỹ(, và
14.24 X Á C ĐỊNH CÔNG HIỆU THÀNH PHẤN đ ể th ử thách
HO GÀ TRO N G V A C C IN DTP Chủng B. Pertussis 18323 được cấy truyền đời 2 hoặc
đời 3 trên môi trường Bordet - Gengou có chứa 30%
Công hiệu của vaccin ho gà trong vaccin DTP được
máu cừu hoặc ngựa, canh trùng 2 0 - 2 2 giờ được dùng
xác định bằng cách so sánh liều hữu hiệu 50% (ED 50)
để pha thành hỗn dịch thử thách. Canh trùng vị khuẩn
của vaccin chuẩn với vaccin thử. Kết quả được tính
này có thể bảo quản trong nitrogen lỏng dùng cho
bằng phương pháp probit analysis.
những lần thử thách sau. Trong khi pha cũng như
Pha vaccin chuẩn và vaccin thử trong khi tiêm thử thách, hỗn dịch vi khuẩn phải giữ
Vaccin chuẩn trong đá lạnh. Thời gian bắt đầu pha đến khi tiêm
Lấy một ống vaccin chuẩn tuỳ theo số đơn vị ghi trên xong hỗn dịch vi khuẩn thử thách không được quá
nhãn, dùng nướe muối sinh lý pha thành ít nhất 3 độ 150 phút. Gặt vi khuẩn trong dung dịch casein acid. Sử
pha bậc 5 tương đương với: 1 lU/ml; 0,2 IƯ/ml và dụng ống chuẩn quốc tế 10 lOU để tính số vi khuẩn
0,04 IU/mĩ. trang hỗn dịch gặt khi so bằng mắt thườiig. Pha loãng
V í dụ: VacGÌn mẫu chuẩn ho gà quốc gia chứa 16 để có nồng độ là 10 X 10 ^ vi khuẩn/ml. (*)
IU/ống, tiến hắnh pha như sau: Các độ pha loãng tiếp theo được pha theo sơ đồ dưới
A = 1/16 = ỉ ống mẫu chuẩn + 16 ml NMSL đây trong dung dịch casein acid:
Độ pha tương ứng với hỗn dịch chứa 10.000 vk ; 2000 vk;
A = 2 ml (*) + 2ml casein = 5x 10%k/ ml 400vk và SŨvk.
B = 1ml A + 1 ml Ccisein = 5x 10%k /2m l Độ pha hỗn dịch chứa 80 vi khuẩn sẽ được cấy ít nhất
c = 1ml B + 9 ml casein = 5 x 10"vk/0,02m l trên 2 dĩa thạch Bordet - Gengou sau khi pha xong hỗn
D = 1ml c + 9 ml casein = 5x 10'vk/0,02ml dịch và sau khi kết thúc tiêm thử thách, ủ đĩa thạch ở
E - ị ml D + 4 ml casein = 100.000v k / 0,02ml 36 ± l“c trong 3 - 4 ngày, đếm số khuẩn lạc mọc.
F = 1mlE + Ọmlcasein = 10.000vk / 0,02ml Thông thường số khuẩn lạc đạt khoảng 30%.
G = 1ml F + 4 ml casein = 2000 v k /0,02 ml Theo dõi chuột hàng ngày, chuột chết trong 72 giờ đầu
sau tiêm không được tính. Vào ngày thứ 14 ghi lại. số
H = 1ml G + 4 ml casein = 400 vk/0,02ml
chuột sống sót trong mỗi độ pha.
I =1 ml H + 4 ml casein = 80 vk / 0,02ml
Tính kết quả
Tiêm thử thách
Dựa vào số chuột sống sót trong mỗi nhóm chứng,
Sau 14 - 17 ngày, toàn bộ chuột đã miễn dịch được
dùng phương pháp Reed Muench để tính LD50 của
tiêm thử thách vào não, mỗi con 0,02 ml hỗn dịch
chủng thử thách.
chứa 100.000 vi khuẩn (độ pha E) bằng 1 bơm tiêm
Xem ví dụ dưới đây (bảng 1):
bán tự động Hamilton. Nhóm chuột đối chứng, mỗi
nhóm 10 con được tiêm với các độ pha F, G, H và I
Báng 1
14.26 XÁC ĐỊNH H ÀM LƯỢ NG N ATRI CLO RID Phương pháp tiến hành
VỚI s ự c ó M ẶT CỦA PR O T E IN Lấy 1 ml acid sulfuric đậm đặc (TT), 6 giọt acid nitric
đậm đặc (TT) và 3 ml tiêu bản thử cho vào 1 bình nón
N guyên tác cho đến khi thấy khói trắng dày đặc thoát ra.
Phương pháp dựa trên phản ứng của ion Q ' với một Tiếp tục đun nóng và thêm vài giọt acid nitric đậm đặc
lượng bạc nitrat thừa. (TT) cho đến khi dung dịch trong bình mất màu. Để
Protein trong tiêu bản được oxy hoá bằng kali nguội bình.
permanganat trong môi trường acid. Thận trọng thêm 10 ml nước cất. Nếu dung dịch còn
Xác định lượng bạc nitrat thừa bằng dung dịch amoni đục, tiếp tục đun cho đến khi trong.
sulfocyanid . Thêm dung dịch natri hydroxyd 50% (TT) vào bình
Phưong pháp tiến hành cho đến khi dung dịch có màu đỏ vàng (dùng dung
Hút 0,2 ml tiêu bản vào một bình nón dung tích 50 ml. dịch da cam methyl (CT) làm chỉ thị).
Thêm 5 ml dung dịch bạc nitrat 0,01 N. Nếu dung dịch đục, hoà tan tủa bằng cách thêm dung
Thêm ] ml acid nitric đậm đặc. dịch acid sulfuric 1 M (TT). Gho thêm chính xác vào
Thận trọng đun trên bếp có lưới amian đến khi sôi. bình 25 ml dung dịch dinatri diethylen diamin tetra
Thêm từng giọt dung dịch bão hoà kaĩi permanganat acetat 0,01 M (CĐ) và 10 ml đung dịch đệm acetat
cho đến khi có màu tím. pH 4,4 (có chứa 6 8 g natri acetat (TT); 38,5 g amoni
Tiếp tục đun sôi trong 5 phút. acetat (TT); 125 m l acid acetic (TT) và nưỚG vừa đủ
Thêm một ít đường glucose bột để khử màu. 500 ml). Đem đun sôi nhẹ trong 3 phút.
Trên đáy bình xuất hiện tủa trắng như bông. Thêm 1 mỉ dung dịch chỉ thị màu pyridylazonaphtol
Làm nguội. 0,1% trong ethanol 95% (TT).
Thêm 0,5 ml dung dịch phèn sắt amoni bão hoà. Khi còn nóng chuẩn độ ngay dung dịch dinatri
Chuẩn độ bạc thừa bằng dung dịch amoni sulfocyanid diethylen diamin tetraacetat thừa bằng dung dịch đồng
0,01 N cho đến khi có màu hồng. sulfat 0,01 M (CĐ) cho đến khi xuất hiện màu nâu tía,
Song song tiến hành làm mẫu trắng (thay mẫu thử được A ml dung dịch đồng sulfat 0,01 M.
bằng nước cất). Song song tiến hành làm mẫu trắng (thay tiêu bản thử
Lượng natri clorid có trong tiêu bản tính bằng mg %
bằng nước cất) được B ml dung dịch đồng sulfat
theo công thức:
0,01 M.
l ml dung dịch dinatri diethylen diamin tetraacetat
(A-B)x K x 0 ,585x100 (CĐ) 0,01 M tương đương với 0,2698 mg
X
0,2 Lượng nhôm X (Ar'^'^ mg/ml) trong tiêu bản được tính
theo công thức sau:
B -A (ditizon).
x =- X 0,2689 Cách tiến hành: Rửa các bình gạn bằng acid nitric
Thể tích mẫu thử đậm đặc trang bằng nưóc và nước cất.
Tiéu chuẩn cho phép Cho tiêu ban kiểm tra và dung dịch thimerosal chuẩn
Hàm lượng trong vaccin không được quá 0,01% một lượng ngang nhau, ít hơn 10 ml vào 2 bình
1,25 mg/Ar^^^Aiều đùng cho người, nếu không có quy gạn riêng biệt, thêm vừa đủ 10 ml với dung dịch
đinh khác. amoni acetat 1% pH 6,0 (TT).
Thêm 10 ml dung dịch ditizon 0,01% (TT) trong
cloroform mới pha vào các bình gạn và lắc mạnh
14.28 XÁC ĐỊNH H ÀM LƯỢNG PH ENO L 45 giây.
TRO NG VACCIN VÀ SINH PH Ẩ M Cẩn thận tách lớp cloroform ra.
Chỉnh máy ở các điểm 0 và 100% ở bước sóng
N guyên tác 490 nm bằng dung dịch ditizon pha loãng và đo phổ
Phương pháp dựa trên nguyên tắc của thuốc thử Folin của các dung dịch kiểm tra ở các bước sóng từ 470 đến
cho phản ứng màu với phenol. 250 nm, vẽ đồ trị trên giấy bán - logarit và xác định
nồng độ thimerosal có trong mẫu kiểm tra.
PhưoTig pháp tiến hành
Ly tâm vaccin với vận tốc 3.000 vòng/phút trong Phưoiig pháp hoá học
15 phút. Bỏ cặn,' lấy 1 ml nước ở phía trên cho vào Nguyên tắc: Dựa vào phản ứng giải phóng ion thuỷ
bình định mức 100 ml và cho nước cất vừa đủ 100 ml, ngân tự do từ thimerosal, kết hợp với ditizon thành
lắc đều. ditizon - thuỷ ngân được xác định bằng phưoíng pháp
Lấy 0,5 ml dung dịch tiêu bản trên, thêm 9 ml nước so màu.
cất; 0,5 ml thuốc thử Folin (TT) pha loãng 2 lần; 2 ml Cách tiến hành: Làm song song 2 mẫu trong 2 bình
dung dịch natri carbonat 20% (TT). Lắc đều. Đun nút mài có dung tích 100 ml.
cách thuỷ sôi 1 phút. Làm nguội. Bình 1: Cho 0,2 ml dung dịch vaccin thử (mẫu thử).
Song song tiến hành xây dựng đườiig chuẩn. Bình 2: Cho 0,2 ml nước cất (mẫu chứng).
Hút dung dịch phenol chuẩn 1: 1000 (TT) vào các ống Cho vào mỗi bình 1,2 ml dung dịch acid sulfuric đậm
nghiệm với lượng như sau: 0,1 ml; 0,2 ml; 0,3 ml; đặc (TT), pha loãng 2 lần tính theo thể tích (khi có
0,4 ml; 0,5 ml; 0,6 ml; 0,7 ml; 0,8 ml; 0,9 ml; I ml. nhôm hydroxyd trong vaccin, bình 1 phải đun nhẹ
Thêm nước cất vừa đủ 9,5 ml. Thêm 0,5 ml thuốc thử trong cách thuỷ cho đến khi tan hết).
Folin pha loãng 2 lần; 2 ml dung dịch natri carbonat Thêm vào mỗi bình 5 ml dung dịch kali permanganat
20% (TT). Lắc đều. Đun cách thuỷ sôi 1 phút. Làm 5% (IT), lắc đều và để yên 1 giờ.'
nguội. Loại bỏ kali permanganat thừa bằng cách thêm 1,5 ml
Song song tiến hành làm mẫu trắng (dùng nước cất dung dịch hydroxylamin clorid 10% (TT) thêm 30 rnl
thay dung dịch sinh phẩm). nước cất 2 lần, 5 ml dung dịch acid acetic 6M (TT) và
Đem so màu trên máy quang phổ với bước sóng trộn đểu. Dùng buret thêm chi'nh xác vào mỗi bình
310 nm. 1 ml dung dịch 0,001% ditizon (TT) và lắc 30 giây.
Chuyển toàn bộ dung dịch thử của từng bình vào mỗi
Tiêu chuẩn cho phép bình lắng gạn riêng biệt.
Hàm lượng phenol trong chế phẩm (sản phẩm cuối Tách lớp cloroform qua 1 lớp bông đã luộc và sấy khô
cùng) không quá 0,12 g/ỉít. Trừ những quy định khác. vào các ống nghiệm.
Đo mật quang học ở bước sóng có kính lọc màu da
cam (580 nm ± 10 nm) hoặc kính lọc đỏ (597 nm ±
14.29 XÁC Đ ỊN H H ÀM LƯỢNG GHÂT BẲỌ
Q U Ả N T H IM E R O SA L TR O N G V A C C IN VÀ
10 nm).
Hàm lượng thimerosal (|j,g/ml) có trong vaccin thử
SIN H PH ẨM
được tính theo công thức:
Tuỳ theo khả năng hiện có về thiết bị và hoá chất tại
cơ sở để chọn 1 trong 3 phương pháp sau đây. _ axioo _ _
x = - ———^— = axlO,l
PhưoBg pháp đo quang phổ 0,2x49,55
Phương pháp đo quang phổ còn được Goi như một
phương pháp trọng tài. Hàm lưọĩig chất bảo quản Trong đó:
thimerosal được xác định bằng phương pháp đo quang a: Lượng thuỷ ngân (|j,g) tìm theo đường chuẩn.
phổ với sự tham gia của diphenylthiocarbazon 0,2; Số ml dung dịch vaccin thử.
49,55: Hàm lượng thuỷ ngân có trong 100 phần của VỊ trí độ các độ pha phải đánh dấu cẩn thận, ủ kín
thimerosal. trong 48 giờ ở nhiệt độ 39^c
Ghi chú Đo đường kính vùng bị ức chế của vaccin kiểm tra.
a) Cách dựng đường chuổìì về Ìượìĩg tìuiỷ ngân Nồng độ thimerosal có trong vaccin kiểm tra được
Cân chính xác 0,5 g thuỷ ngân kim loại, hoà vào 15 ml biểu thị bằng nồng độ dung dịch thimerosal chuẩn có
acid nitric đậm đặc (TT) và thêm nước cất vừa đủ đường kính tương đương.
500 ml, sẽ được dung dịch thuỷ ngân có hàm lượng j j .y pj^^p
T
1 mg/ml (cách
r .1
xác định hàm lượns thuỷ ngân như sau; rn,
T- 1 •> r . ,T
/ , _ , ^
Theo quy đ nh trong chuyên luận riêng.
Lấy 10 ml dung dịch thuỷ ngân trên (1 mg/ĩĩil), thêm
10 giọt dung dịch 10% phèn sắt amoni và chuẩn độ từ
từ với dung dịch amoni sulfocyanid 0,01 N cho đến 1 4 3 0 L ự c VACCIN DẠI
khi xuất hiện màu dá cam). THEO PHƯƠNG PHÁP HABEL
1 ml dung dịch amoni sulfoeyanid 0,01 N tương
đương với 0,001003 g thuỷ ngân. Gây miễn dịch cho chuột nhắt trắng với một độ pha
Lấy 5 bình nút mài có dung tích 100 ml để tiến hành vaccin. Sau 14 ngày thử thách bằng chủng thử
song song 5 thí nghiệm với 5 mẫu: 0,4 ml, 0,6 ml, "hau.
0,8 ml, 1,0 ml, 1,2 ml dung dịch thuỷ ngân chuẩn trên. Nguyên vật liệu
Thêm vào mỗi bình 1,2 ml dung dịch acid sulfuric Chuột nhắt trắng 4 - 6tuần tuổi, trọng lượng 11 - 14 g.
đậm đặc (TT) đã pha loãng 2 lần theo thể tích, 3,0 ml Vaccin dại thử nghiệm.
nước cất 2 lần (nếu không có nước cất 2 lần thì sử Chúng CVS.
dụng nước xử lý ditizon như sau: Cho vào mỗi bình Huyết thanh ngựa thưcnig.
gan 10 ml dung dich ditizon (TT) (0,01g ditizon/1 lít Nước cất 2 lần vô khuẩn.
nước), sau đó tách'phần cloroform ra. Nước muối sinh lý 0,85%.
Nếu màu của ditizon thay đổi thì làmđi làmlại vài lần Phưotig pháp tiến hành
í i v í í i ’ ‘Ĩ " ! Pha vaccin và gáy miễn dịch
5 ml dung dịch 0^0 natn clond (TT), 5 ml dung dịch J T g "g “1 “ 3
acid acetic 6 M (TT) và titìi hành tiếp tục như đối với ^ 1 39 g
mẫu kiểm tra ghi ở phần trên. ^ Ị ạ ' J^ggy trong điều kiện lạnh.
Các kết quả thu được cho phép lập một đường chuẩn Tiêm miễn dịch cho 60 chuột, mỗi chuột 0,25 ml vào
về thuỷ ngân. phúc mạc. Tiêm 6 mũi, mỗi mũicách nhau 1 ngày.
b) Cách pha dung dịch ditizon 0,001% Song song nuôi 1 lô chuột đối chứnggồm 40 con. Đến
Cân chính xác 10 mg ditizon hoà tan vào clorofomn ngày thứ 14 kể từ khi tiêm miễn dịch mũiđầu tiên thì
(TT) vừa đủ 1000 ml. tiến hành tiêm thử thách.
Bảo quản dung dịch ở chỗ tối 4 - 8° c trong vòng một Pha chủng CVS và thử thách
tháng. Trước khi dùng pha loãng 10 lần. Hỗn dịch 20% chủng CVS bảo quản ở nhiệt độ - 70°c
Phưong pháp vi sinh vật được làm tan nhanh dưói vòi nước.
V
Kĩ
1
- ^ nu
r r.
U' A . ^
1
vU' u
Nguyên tắc: Phương p h áp dựa trên sự hình thành vòng
! ^ 7:
V ., !:
u '
! t
r
Pha loãng từ 10 đến 10' bằng dung dich huyết thanh
, no X li 11 r
ngựa 2% ( 98 ml nước cất 2 lần vô khuẩn + 2 ml huyết
1 . 1'
ức ch ê k hán g khuẩn đươc tao bởi d u n g d ich th im erosal ■1 _ " ,1 V _ ì 1 _ ’ c/r 0/^ _ or. l ĩ
, , , , ‘ ;• ■ . \ , thanh ngựa thườiig đã bất hoạt 56 c trong 30 phút).
chuẩnvàthimerosalcótrongvaccinvàsauđósosánh Tiê “ vào não7huột môi côn 0,03 ml.
đưòiig kinh của vòng ức chế 1" chuột miễn dịch, tiêm các độ pha: 10=,
Cách tiến hành'. Đổ thạch thường dày 4 mm lên một lO“' lO'-^ 10'" 10 '
phiến hình chữ nhật trong một khay kim loại. Khay Đối với lô chủột đối chứng, tiêm các độ pha: 10 ’,I0■^
này phải đặt ở một chỗ thật bằng phẳng. 10'^.
Đục trên mặt thạch các lỗ tròn có đường kính 8 mm,
khoảng cách giữa các 16 ít nhất là 30 mm. t i „ g à y 2 lô
Cấy chủng Staphyìoccoccus lên mặt thặch sao cho các yà ahi kết quả đầy đủ
vi khuân mọc đều sau 48 giờ. Những chuột chết trước ngày thứ5 sau ngày thửthách
Cho vào từng lỗ 100 ịx\ dung dịch thimerosal chuẩn không được tính trong kết quả.
chứa I g thimerosal/lít ở các độ pha loãng: 1/2,5; 1/5; Những chuột chết, liệt do dại sau ngày thứ 5được coi
1/10; 1/20; 1/40; 1/80 và 1/100 của vaccin kiểm tra như chết vì bệnh dại.
vào các lỗ khác nhau. Đọc kết quả cuối cùng vào ngày thứ 14 sau khi tiêm
thử thách. Kết quả được tính theo phưofng pháp Reed- Trong đó:
Muench. A: Độ pha loãng của CVS gây chết chuột ngay sát
LD 50 bảo vệ = LD 50 của chuột đối chứng - LD 50 của dưới 50%.
chuột nìiễn dịch. à; % chuột chết ngay sát dưới 50%,
Trong đó LD 50 của chuột đối chứng và chuột miễn b: % chuột chết ngay sát trên 50%.
dịch được tính theo công thức: k; log bậc pha loãng.
5 0 -a
logLDso = log A ----------X k
b-a
50% - 7% 43
LD 50 — = 0,75
64% - 7% 57
JL
LD đối
/J_xíịqI C chứng —
JU1 UÍỈUỈỈ^ = 7- 0,75=
/“ \J^ /Ü*—6,25
Từ đó; Log ( 50% của độ pha loãng cuối cùng) = - 6,25
v à 50% của độ pha loãng cuối cùng (hiệu giá L D 5 0 ) =
Độ pha CVS Chuôt miễn dich Tổng số tích luỹ Số % chuôt chết
Sống Chết Sống Chết
1 0 -' 4 6 4 20 20/24 = 83,83
10 - 5 5 9 14 14/23 = 61
1 0 -^ 3 7 12 9 9/21 = 4 3
1 0 -" 8 2 20 2 2/22 = 9
10 ' 10 0 30 0 0
pha đậm đặc hơn 1,4 log tức là độ pha 10'^ ''. 8,5 ml nước cất 2 lần.
0,5 ml thuốc thử nessler.
Cách pha:
Trộn đểu. Đem so màu trên máy quang phổ với bước
Dùng huyết thanh ngựa 2% pha hỗn dịch CVS 20%
sóng từ 395 - 405 nm.
để có được hỗn dịch 10% ( hỗn dịch A). Sau đó pha Lượng nitơ protein trong chế phẩm được tính bằng
tiếp; mg/ml theo công thức sau;
Độ pha loãng Ký hiệu
0,3 ml A + 2,7 ml huyết thanh 2% 10'" B a x 10 X 6,25
X = = a X 0,0625
0,3 ml B + 2,7 ml huyết thanh 2% lO'^ c
1 ,0 x 1 ,0 x 10 0 0
0,3 ml c + 2,7 ml huyết thanh 2% 10-^ D Trong đó:
l m l D + 24ml huyết thanh 2% 10" E
a: Lượng nitrogen tìm được trên đưòng chuẩn (|j.g).
Lấy độ pha E tiêm cho tất cả nhóm chuột miễn dịch,
10; Độ pha loãng dung dịch vô cơ hoá.
mỗi chuột tiêm 0,03 ml vào não.
6,25: Hệ số chuyển đổi nitrogen thành protein.
Để chuẩn độ hiệu giá chủng CVS thử thách thực tế
trong thử nghiệm, tiếp tục pha loãng bậc 1 0 từ hỗn 1,0; Lượng tiêu bản đem so màu (ml).
dịch E (10 để có cac độ pha 10 ’ -\ Mỗi 1000: Đơn vị chuyển đổi Ịj,g thành mg.
độ pha chủng CVS tiêm vào não cho 10 chuột, mỗi
chuột 0,03 ml.
Theo dõi và đọc kết quử. 14.33 XÁC ĐỊNH pH CỦA V A C C IN VÀ SINH
Sau khi tiêm thử thách theo dõi các nhóm chuột trong PH Ẩ M
vòng 14 ngày. Những chuột liệt hoặc chết sau ngày
pH của vaccin và sinh phẩm được xác định bằng máy
thứ 5 mới được tính vào kết quả. Những chuột có dấu
đo pH với điện cực thủy tinh.
hiệu co giật, liệt, rối loạn vận động được coi như chết
vì bệnh dại. Cần ghi chép kết quả hàng ngày. Đọc kết Số lượng mẫu tối thiểu để kiểm tra pH cho mỗi loại
quả cuối cùng vào ngày thứ i4 Sáu tiêm thử thách. chế phẩm sinh học là 2 0 ml được để ở nhiệt độ phòng
trước khi đo.
Tiêu chuẩn pH được qui định cho từng ĩoại chế phẩm
sinh học riêng biệt.
Nguyên tắc
Hàm lượng protein được xác định bằng cách định
lượng protein có trong mẫu sau khi tủa với acid
tricloracetic nóng bằng phương pháp Lowry.
Phương pháp tiến hành
Pha loãng mẫu nếu cần thiết để chỉnh hàm lượng
protein của mẫu trong khoảng 20 - 120 lag/ml.
Thêm 1 ml dung dịch acid tricloracetic 10% (TT) vào
một ống nghiệm có chứa 1 ml mẫu thử. Đun nóng ở
80°c trong nồi cách thuỷ trong 15 phút. Làm nguội.
Sau đó thêm I ml nhôm hydroxyd và lắc đều. Ly tâm
ở tốc độ 3.500 vòng/ phút trong 30 phút, loại bỏ nước.
Thêm vào tủa 2 ml dung dịch acid tricloracetic 5%
(TT). Lắc kỹ và ly tâm lại một lần nữa.
Thêm 2 ml dung dịch Alkalin vào mỗi ống nghiêm đã
có tủa, ủ ở nhiệt độ phòng (25*^0) qua đêm để hoà tan
tủa. Thêm 2,5 ml nước cất và 0,5 ml thuốc thử Folin
(pha loãng 1/2) ủ ở 37”c trong 30 phút. Ly tâm với tốc
độ 3.500 vòng/ phút trong 30 phút. Đo mật độ quang ở
bước sóng 750 nm trên quang phổ kế.
Song song tiến hành dựng đường chuẩn với dung dịch
protein chuẩn (dung dịch albumin chuẩn ở cấc nồng
độ 25 ụg - 50 Ịig - 100 ụg/ml). Dựng đường chuẩn.
Dựa vào hàm lượng protein tìm được trên đường chuẩn
tính ra hàm lượng protein có trong mẫu thử.
Song song tiến hành thử nghiệm với mẫu trắng, thay
vào I ml mẫu thử là 1 ml nước cất.
Cách pha cỉung dịch Aỉkalin
Dung dịch 2% đổng sulfat pentahydrat: Hoà tan 2 g
đồng sulfat pentahydrat vào 100 ml nước
Dung dịch natri tartrat 4%: Hoà tan 4 g natri tạrtrat
vào 100 ml nước
Trộn lẫn 2 dung dịch trên được dung dịch A
Hoà 0,8 g natri hydroxyd và 4 g natri carbonat vào
lOOml nước được dung dịch B
Trộn 100 ml dung dịch B và 1 ml dung dịch A được
dung dịch Alkalin.