You are on page 1of 89

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG

VIỆN KINH TẾ VÀ KINH DOANH QUỐC TẾ

BÀI TẬP THỰC HÀNH TÌNH HUỐNG


HỌC PHẦN BẢO HIỂM TRONG KINH
DOANH

Chủ đề: Thực hành thương vụ mua bán, vận tải và bảo hiểm quốc
tế Lô hàng 230 tấn ngô vàng đóng bao (50kg/bao) được xuất khẩu
từ Việt Nam sang Trung Quốc bằng đường biển theo điều kiện
CIP Incoterms 2010, với giá 186 USD/MT, thanh toán theo
phương thức tín dụng chứng từ L/C.

Giảng viên hướng dẫn: ThS. Lê Minh Trâm

Nhóm thực hiện: nhóm số 04 - lớp TMA402(1-1819).4_LT

Hà Nội, tháng 09 năm 2018

1
BẢNG PHÂN CHIA VÀ ĐÁNH GIÁ CÔNG VIỆC.

STT Họ và tên Mã số sinh viên Đội Nhiệm vụ Điểm đánh Chữ ký xác nhận
giá

2
LỜI MỞ ĐẦU

Xu thế “Toàn cầu hoá” diễn ra trên toàn thế giới và chi phối hầu như mọi nên kinh
tế lớn nhỏ và nền kinh tế Việt Nam không phải là ngoại lệ. Hoạt động thương mại, trao đổi
và buôn bán quốc tế giữa Việt Nam và quốc gia khác đang phát triển mạnh mẽ. Điều này
gắn liền với nhu cầu vận chuyển hàng hóa, con người từ các cảng biển, cửa khẩu đến quốc
gia khác ngày tăng cao.
Hàng hóa là yếu tố quan trọng và có khả năng gặp rất nhiều rủi ro ngay trong quá
trình lưu kho và trong quá trình vận chuyển. Hàng loạt nhiều sự cố cháy nổ, đắm tàu, hư
hỏng do các yếu tố khác dẫn đến thiệt hại lớn về mặt kinh tế. Chính vì vậy, bảo hiểm đã
sớm ra đời trong đó có bảo hiểm cho các hoạt động vận tải nhằm san sẻ rủi ro giữa các công
ty, các chủ tàu khi tham gia vào hoạt động kinh doanh cũng như vận tải quốc tế. Đó cũng
chính là lí do chúng tôi muốn tìm hiểu về bảo hiểm trong kinh doanh quốc tế cũng nhưng
những hoạt động nghiệp vụ liên quan đến lĩnh vực này. Với việc thiệt lập các thương vụ mua
bán, vận tải, bảo hiểm cho thương vụ xuất nhập khẩu lô hàng: “230 tấn ngô vàng đóng bao
(50kg/bao) được xuất khẩu từ Việt Nam sang Trung Quốc bằng đường biển theo điều
kiện CIP Incoterms 2010, với giá 186 USD/MT, thanh toán theo phương thức tín dụng
chứng từ L/C.”, chúng tôi mong có thể hiểu rõ hơn về quá trình thực tế diễn ra trong quá
trình kinh doanh quốc tế. Sau quá trình tìm hiểu, chúng tôi đã hoàn thành bài tiểu luận của
mình với kết cấu gồm 5 phần chính, bao gồm:
Phần 1: Thương vụ mua bán quốc tế
Phần 2: Thương vụ thuê tàu vận chuyển hàng hoá xuất nhập khẩu bằng đường biển
Phần 3: Thương vụ bảo hiểm cho hàng hóa xuất nhập khẩu vận chuyển bằng đường
biển
Phần 4: Thương vụ bảo hiểm thân tàu
Phần 5: Thương vụ bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ tàu
Chúng tôi xin trân thành cảm ơn ThS Lê Minh Trâm - giảng viên khoa Kinh tế và
Kinh doanh quốc tế đã giúp đỡ chúng tôi hoàn thành tiểu luận này. Do vốn kiến thức còn
hạn hẹp nên bài tiểu luận không thể trành khỏi những thiếu sót, chúng tôi rất mong nhận
được sự góp ý của cô giáo và các bạn để đề bài tiểu luận được hoàn thiện hơn.

3
PHẦN 1: THƯƠNG VỤ MUA BÁN QUỐC TẾ

1.1 . Giới thiệu về công ty xuất khẩu – Công ty Trách nhiệm hữu hạn Minh Trung

Công ty Trách nhiệm hữu hạn Minh Trung là một trong những doanh nghiệp Việt
Nam hoạt động trên nhiều lĩnh vực trong đó tập trung vào lĩnh vực chế biến lương thực thực
phẩm. Hiện nay, công ty Minh Trung đã có được vị trí vững chắc trên thị trường chế biến
thực phẩm Việt Nam.
Công ty TNHH Minh Trung được thành lập vào ngày 06/08/2004 theo giấy phép do
Sở kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bắc Giang cấp, trụ sở tại số 02 Ngô Gia Tự - Trần Phú Thành
phố Bắc Giang. Qua gần 10 năm phát triển, với xuất phát điểm ban đầu chỉ với 2 thành viên,
quy mô nhỏ, Minh Trung đã vươn mình lớn mạnh, mở rộng lĩnh vực hoạt động và trở thành
một công ty đa ngành nghề với hơn 500 nhân lực và 5 lĩnh vực hoạt động chính bao gồm:
Thương mại Xuất nhập khẩu; thực phẩm chế biến; dịch vụ Nhà hàng Khách sạn Giải trí - Du
lịch; xuất khẩu lao động; đầu tư Dự án Bất động sản, ... và phủ khắp phạm vi hoạt động trên
nhiều thành phố trên cả nước như Hà Nội, Bắc Giang, Đắc Lăk, …
Công ty Minh Trung được biết đến rộng rãi sản phẩm cà phê uống liền với thương
hiệu cà phê sạch Minh Trung, cà phê túi Minh Trung, cà phê Bột Nguyên Chất đóng lon, cà
phê đen và cà phê sữa Minh Trung. Không những thế, Minh Trung cũng thành công với sản
phẩm cháo sen, đồng thời là đối tác xuất khẩu ngũ cốc quen thuộc của nhiều doanh nghiệp
nước ngoài.
Trong thời kỳ thị trường xuất khẩu ngô còn nhiều khó khăn, Minh Trung là đối tác
xuất khẩu ngô tiềm năng cho đối tác nước ngoài.

1.2 . Giới thiệu về công ty nhập khẩu – Công ty COFCO


COFCO, tên đầy đủ là Tổng công ty Trung Quốc Ngũ cốc quốc gia về dầu và thực
phẩm, là một trong những công ty chế biến thực phẩm thuộc sở hữu nhà nước của Trung
Quốc. COFCO Group là nhà sản xuất, chế biến và thương mại thực phẩm lớn nhất Trung
Quốc.
Được thành lập vào năm 1952, COFCO là một trong những Doanh nghiệp Nông
nghiệp lớn nhất dưới sự giám sát trực tiếp của Hội đồng Nhà nước Trung Quốc. Từ năm
1952 đến năm 1987, COFCO là nhà nhập khẩu và xuất khẩu nông sản duy nhất hoạt động
dưới quyền kiểm soát trực tiếp của chính quyền trung ương. Năm 2007, COFCO đã có hơn

4
60.000 nhân viên ở nhiều địa điểm ở Trung Quốc cũng như các hoạt động ở nước ngoài tại
các quốc gia như Mỹ, Anh, Nhật Bản, Úc và Canada.
Bên cạnh việc kinh doanh thực phẩm, COFCO đã phát triển thành một tập đoàn đa
dạng, liên quan đến trồng trọt, trồng trọt, chế biến thực phẩm, tài chính, kho bãi, vận chuyển,
cơ sở cảng, khách sạn và bất động sản. Đây là một trong 500 doanh nghiệp hàng đầu được
tạp chí Fortune của Mỹ lựa chọn.
Thương hiệu "Fortune" là một trong những thương hiệu có ảnh hưởng nhất của
COFCO và là thương hiệu hàng đầu trong ngành thực phẩm chủ lực của Trung Quốc. Gạo
“Fortune” đã đứng đầu bảng xếp hạng thị phần gạo toàn diện trong nhiều năm liền và đã
được trao tặng danh hiệu như “thương hiệu đáng tin cậy nhất”. Sản phẩm bột mì và mì
"Fortune" được người tiêu dùng biết đến và đánh giá cao về hương thơm đặc biệt, sức khỏe,
kết cấu mịn và hương vị của nó.
Không những thế, COFCO còn gắn liền thương với những thương hiệu sản phẩm
chất lượng liên quan đến ngũ cốc như Xiangxue, chế phẩm từ thịt như, đồ uống như
Greatwall, Jiugui, Kong Yiji, COFCO Wine & Wine, COFCO Coca-Cola.
Như vậy, COFCO là đối tác rất tiềm năng đối với công ty Xuất khẩu ngô hạt Việt
Nam.

1.3 . Quá trình đàm phán, ký kết hợp đồng xuất nhập khẩu

1.3.1. Nghiên cứu thị trường nhập khẩu:


Ngô hạt được sử dụng như là nguồn nguyên liệu chính cho ngành công nghiệp thức
ăn chăn nuôi, ngành thực phẩm tiêu dùng, ví dụ bột ngô và các ngành công nghiệp khác như
bia, dệt may và dược phẩm. Trong đó, 80% sản phẩm ngô hiện tại được sử dụng trong ngành
thức ăn chăn nuôi. Ngô hạt tại Trung Quốc chủ yếu được sử dụng cho ngành công nghiệp
chế biến thực phẩm và sản xuất, chăn nuôi trên quy mô hộ gia đình, chủ yếu là cho lợn và
gia cầm.
Trong vài năm qua, nhu cầu của ngành công nghiệp thức ăn chăn nuôi thê giới dao
động từ 1,8 đến 1 triệu tân ngô nhập khẩu. Sản lượng ngô toàn cầu tăng lên mức cao kỷ lục
1,075 tỉ tấn năm 2016/17, đạt mức cao kỷ lục 2 trong 3 năm qua, số liệu từ Bộ nông nghiệp
Mỹ cho biết. Dự báo từ năm 2011 đến năm 2050, nhu cầu về ngô của các nước đang phát
triển sẽ tăng gấp đôi, và đến năm 2025 ngô sẽ trở thành cây trồng có nhu cầu sản xuất lớn
nhất trên toàn cầu và ở các nước đang phát triển (CIMMYT, 2011).

5
Hoạt động nhập khẩu ngô bởi Trung Quốc giảm trong nửa cuối năm 2016, sau khi
nguồn cung nội địa trở nên rẻ hơn nhiều, sau 1 cuộc cải tổ lớn trong chính sách nông nghiệp.
Tuy nhiên, nhu cầu đối với thức ăn chăn nuôi và chế biến công nghiệp tăng, lo ngại về nguồn
cung đã khiến giá ngô thị trường Trung Quốc tương đối cao trong năm 2017. "Giá nhập khẩu
đạt khoảng 300 NDT, rẻ hơn giá ngô thị trường nội địa", một thương nhân có trụ sở tại Trung
Quốc cho biết. Theo dự báo của Bộ Nông nghiệp Mỹ (USDA), năm 2017, Trung Quốc vượt
Hàn Quốc để trở thành nước nhập khẩu ngô lớn thứ 3 trước khi vượt Mexico để giành lấy vị
trí thứ 2 vào năm 2019. Trong tháng 6/2018, lượng ngô nhập khẩu của Trung Quốc tăng
34,6% so với cùng kỳ năm ngoái lên 520.000 tấn, mức cao thứ hai kể từ tháng 7/2017, đứng
sau con số 760.000 tấn ghi nhận trong tháng 5. Tổng lượng ngô nhập khẩu của Trung Quốc
trong sáu tháng đầu năm 2018 tăng gấp ba lần lên 2,21 triệu tấn, gần bằng tổng lượng ngô
mà nước này nhập khẩu trong cả năm 2017. Dự báo, con số này sẽ tăng lên khoảng 16 triệu
tấn vào cuối thập kỷ này và lên 22 triệu tấn vào giai đoạn 2023 - 2024 do nhu cầu về thịt
tăng lên kéo theo nhu cầu về thức ăn cho gia súc. Các hãng sản xuất ngô của Mỹ sẽ là đối
tượng hưởng lợi chính khi Trung Quốc tăng nhập khẩu ngô. Ngoài ra còn có một số nước
xuất khẩu khác như Ukraine, Argentina và Brazil.
Công ty Minh Trung với uy tín hơn 10 năm kinh nghiệm trong nhiều lĩnh vực, trong
đó có sản xuất và cung cấp các ẩn phẩm nông nghiệp và ngô hạt là một trong những sản
phẩm chính. Thêm vào đó, trong bối cảnh ngày càng phụ thuộc vào hoạt động nhập khẩu
ngũ cốc, công ty Cofco đang tìm cách mua các mặt hàng này trực tiếp từ các nông dân trên
thế giới và giảm bớt sự phụ thuộc vào các công ty hàng hóa nước ngoài như Archer Daniels
Midland, Bunge, Cargill và Louis Dreyfus. Và Công ty Minh Trung có rất nhiều kinh nghiệm
trong việc thu mua và xuất khẩu nhiều mặt hàng nông sản thô với giá cả cạnh tranh. Nên
trong đợt nhập khẩu này, Cofco đã chọn Minh Trung làm đối tác cung cấp ngô cho mình.

1.3.2. Quá trình đàm phán:

Công ty Cofco tìm kiếm đối tác chuyên cung cấp các mặt hàng lương thực, thực
phẩm dành cho con người và động vật qua Internet. Sau đó tìm contact, liên lạc và gửi thư
hỏi hàng qua Email.
Nhận được thư hỏi hàng từ Cofco, Công ty Minh Trung gửi qua email cho công ty
Cofco catalogue về các mặt hàng ngô hạt và các thông tin về sản phẩm như giá cả, số lượng.

6
Đây là hình thức chào hàng tự do, với chào hàng tự do, công ty Minh Trung không
bị rang buộc trách nhiệm với thư chào hàng, có nghĩa là Minh Trung không cam kết một
cách dứt khoát nghĩa vụ cung cấp hàng hóa cho Cofco.
Công ty Cofco trả lời và đưa ra lời đề nghị ký kết hợp đồng bằng cách đặt hàng:
- Loại mặt hàng: Ngô vàng
- Khối lượng: 230 tấn đóng bao 50kg/bao
Nhận xét: không có yếu tố “vụ mùa” – yếu tố cần thiết của các mặt hàng nông sản
trong hợp đồng. Như vậy, nếu xảy ra tranh chấp, bên mua tự làm mất quyền lợi.
Công ty Cofco nêu tất cả những nội dung cần thiết cho việc ký kết hợp đồng.
Hai bên công ty rà soát và đồng ý về các điều khoản đã thỏa thuận trong hợp đồng
để tăng thêm tính chắc chắn. Sau khi đã thống nhất về các điều khoản, các bên ký kết hợp
đồng và tiến hành thực hiện giao dịch như trong hợp đồng.

1.3.3. Hình thức ký kết hợp đồng:

Công ty Cofco và Minh Trung chọn hình thức đàm phán qua thư tín. Sau khi trải qua
các bước hỏi hàng, chào hàng, rồi đến đàm phán về các điều khoản của hợp đồng, 2 bên
đồng ý và đi đến ký kết hợp đồng bằng văn bản. Trong đó có ghi đầy đủ các điều khoản về
hàng hóa, thanh toán, vận tải, các điều khoản liên quan đến pháp lý, nghĩa vụ của 2 bên.
Giao hàng sẽ được thực hiện bằng đường biển (từ ngày 14/04/2018 – 18/04/2018; cảng đi:
cảng Hải Phòng, Việt Nam; cảng đến: cảng Hong Kong, Trung Quốc) trên cơ sở điều kiện
giao hàng CIP Incoterms 2010.

1.4 . Phân tích một số nội dung cơ bản của hợp đồng xuất nhập khẩu hàng hoá

1.4.1. Điều khoản thương phẩm:

Tên hàng: Ngô vàng đóng bao Việt Nam


Mô tả hàng hoá:
 Mã HS: 10059090
 Xuất xứ: Việt Nam
Chất lượng của bắp:
STT Các tiêu chí kiểm tra Yêu cầu Giới hạn

7
1 Tình trạng bên ngoài Bắp căng đều, không dập nát, không sâu bắp Như yêu cầu

2 Màu sắc Vỏ ngoài xanh không bị héo hay bạc màu Như yêu cầu

3 Chủng loại Là loại ngô nếp Lủ hoặc ngô nếp Laix10 Như yêu cầu

4 Mùi Thơm tự nhiên của ngô, không chua Như yêu cầu

5 Vị Vị ngọt tự nhiên Như yêu cầu

6 Độ non của bắp Khi bấm vào hạt ngô còn sữa, hạt không cứng Như yêu cầu

Bắp sâu Không có bắt bị sâu đục vào hạt, lõi ≤ 10%
7
Sầu đầu của bắp có thể chấp nhận được

8 Thối hỏng Bắp bị thối hỏng do để lâu hay do úng nước 0%

9 Bắp non Hạt bị non quá, hạt lép, bắp ít hạt, không đều ≤ 5%

10 Bắp già Hạt không bị cứng, khô, hông còn sữa ≤ 1%

11 Độ đồng đều bắp Tỷ lệ đạt yêu cầu chất lượng và kích thước ≥ 90%

Quy cách sản phẩm:


 Xuất xứ: Việt Nam
 Độ ẩm: không lớn hơn 14,5%
 Hạt ngô bị hư hỏng: không vượt quá 14,5%
 Hạt ngô bị vỡ: không vượt quá 5,0%
 Tạp chất: không vượt quá 1,5%
 Hàm lượng Aflatoxin: không vượt quá 20PPB
Số lượng:
 230 tấn (230.000 kg) ngô vàng đóng bao hay 4600 bao ngô vàng
(50kg/bao);
 Sai số: +/- 5%/bao.
Đơn giá:
 Giá: 186 USD/MT
Thành tiền:
 Bằng số: $42.780,00 USD giá FOB
8
 Bằng chữ: Bốn mưới hai nghìn bảy trăm tám mươi Đô la Mỹ theo giá FOB
 Phân tích:
 Tên hàng hoá gồm hai phần “điều kiện lựa chọn hàng hoá” và “tên hàng đi
kèm xuất xứ”
 Có mã HS đầy đủ 8 chữ số và chính xác giúp làm rõ danh mục hàng hoá,
tạo điều kiện thông quan dễ dàng hơn.
 Ngô là cây lương thực quan trọng trên thế giới bên cạnh lúa mỳ nên có quy
cách phẩm chất.
1.4.2. Điều khoản tài chính:

Điều khoản giá:


 Đơn giá:
Giá của 1MT ngô vàng là 186USD (giá FOB)
Giá của 1MT ngô vàng là Một trăm tám mươi sáu đô la Mỹ (giá FOB)
 Thành tiền:
Giá CIF = 42780 USD
Giá CIF bằng chữ: Bốn mươi hai nghìn bảy tram tám mươi Đô là Mỹ.
 Tổng giá trị đơn hàng:
Giá CIP bằng số: 45.323,762 USD
Giá CIP bằng chữ: Bốn mưới lăm nghìn Ba tram hai mưới ba phẩy Bảy trăm Sáu Hai
Đô la Mỹ.
 Phân tích:
 Giá được hiểu là giá CIP cảng HongKong (Trung Quốc), đồng tiền tính giá
là đồng tiền ngoại tệ của nước thứ ba – đô la Mỹ, đây là đồng tiền mạnh và
tự do chuyển đổi;
 Đơn giá và tổng gía được quy định rõ ràng: Giá FOB 186 USD/MT;
 Giá CIP là giá thành phẩm đã bao gồm cước phí vận chuyển và phí bảo hiểm
từ cảng dỡ hàng đến vị trí nhận hàng do người bán chỉ định cộng với chi phí
thông quan xuất khẩu và miễn phí xếp dỡ san cào (FIOST).
 Hai bên xuất khẩu và nhập khẩu không sử dụng đồng tiền thanh toán là đồng
nội tệ của nước mình mà nội tệ của một nước thứ ba có giá trị thanh khoản
lớn là đồng USD. Điều này thuận tiện co việc thanh toán giữa các ngân hàng.

9
 Giá cả hàng hoá được quy định cụ thể về chi phí liên quan (chi phí vận
chuyển, xếp dỡ, cào san)
 Phương pháp quy định giá là giá cố định: giá được xác định tại thời điểm ký
kết hợp đồng và không thay đổi. Phương pháp quy định giá này phù hợp với
mặt hàng trong hợp đồng vì ngô là mặt hàng có ít sự biến động về giá và thời
hạn hợp đồng có hiệu lực ngắn (14 ngày).
 Số tiền được ghi rõ ràng, thống nhất đến hàng thập phân bằng cả số và chữ.
Điều khoản thanh toán:
 Phương thức thanh toán: Tín dụng chứng từ
 Đồng tiền thanh toán: đồng Đô la Mỹ
 Thời hạn thanh toán: 120 ngày sau khi nhận được Thư tín dụng.
 Ngân hàng thanh toán:
 Ngân hàng bên mua:
 Tên: Ngân hàng Trung Quốc (Bank of China Limited).
 Địa chỉ: Marina Square, West Commercial Block, South
Horizons, Ap Lei Chau, Hồng Kông
 Mã ngân hàng: BKCHCNBJ82D
 Số tài khoản: 987- 065371 - 89 - 000987
 Ngân hàng bên bán:
 Tên: Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại Thương Việt Nam.
 Địa chỉ: Tầng 1,2,3, Tòa nhà “Nhà ở cao tầng và dịch vụ Cầu
Tiên”, 1277 Giải Phóng, phường Thịnh Liệt, Quận Hoàng
Mai, thành phố Hà Nội.
 Mã ngân hàng: BFTVVNVX
 Số tài khoản: 0200024909876
 Phân tích:
Thư tín dụng là phương thức trong đó ngân hàng cam kết, theo yêu cầu của
bên nhập khẩu sẽ thanh toán cho bên xuất khẩu hay bất cứ bên nào theo lệnh
của ngừoi xuất khẩu, khi xuất trình đầy đủ các chứng từ và thực hiện đầy đủ
các yêu cầu của thư tín dụng. Người mua chỉ nhận được chứng từ để đi nhận
hàng khi họ trả tiền hoặc chấp nhận trả tiền hối phiếu, vì vậy ngân hàng sẽ
yêu cầu người mua phải ký quỹ mở LC bằng 100% giá trị lô hàng. Người bán

10
cũng chỉ nhận tiền hàng khi và chỉ khi giao hàng, chuyển quyền sở hữu hàng
hoá và làm đúng yêu cầu của LC. Vì vậy phương pháp thanh toán được ưa
chuộng sử dụng trong thương mại hiện nay.

1.4.3. Điều khoản giao hàng:

Phương thức vận chuyển: CIP Incoterm 2010 HongKong Trung Quốc.
Giao hàng: Hàng rời
Giao hàng từng phần: không cho phép
Chuyển tải: không cho phép
Thời hạn giao hàng: 2 tuần (14 ngày) kể từ khi nhận được đơn đặt hàng của bên mua
Đơn vị nhận hàng: Công ty COFCO
 Địa chỉ: COFCO Fortune Plaza, No.8, Chao Yang Men South St., Chao Yang
District, Beijing, China.
 Số điện thoại/Fax: +86-10-85006688
 Mã số thuế: 2400329730
 Email: cofco-news@cofco.com
 Hotline: 400-810-6180
 Post Code: 100020
 Đại diện pháp luật: Mr Jun LV
Cảng đi: Cảng Hải Phòng, Việt Nam
Cảng đến: Cảng HongKong , Trung Quốc.
 Nhận xét:
 Chỉ rõ đi phiên bản Incoterms được sử dụng.
 Điều khoản này chỉ ra cảng đi và cảng đến nhưng chưa nêu rõ được số cầu
cảng cụ thể tại mỗi cảng.
 Bên cạnh đó, điều khoản này được gộp chung với điều khoản thời gian giao
hàng để người đọc bản hợp đồng dễ theo dõi hơn và giúp thủ tục pháp lý có
liên quan mạch lạc hơn.
 Điều khoản đã chỉ ra cơ sở giao hàng là chi phí và cước phí dỡ hàng theo điều
kiện miễn bốc, dỡ, sắp xêp và cào san hàng (FIOST). Theo quy định này,
người vận chuyển đươc miễn trách nhiệm và chi phí xếp hàng lên tàu ở cảng

11
xếp hàng và dỡ hàng khỏi tàu tại cảng dỡ hàng cũng như chi phí và trách
nhiệm sắp xếp, cào san hàng hoá trong hầm.
1.4.4. Điều khoản dỡ hàng:
“Dành cho cảng HongKong Trung Quốc: tốc độ dỡ hàng 3000MT mỗi WWD bao
gồm cả chủ nhật và ngày lễ trong 24 giờ liên tục”
Phí lưu container bãi và phí dỡ hàng theo ngày thanh toán như quy định trong hợp
đồng thuê tàu chuyến hoặc một phần phí lưu kho bãi tại cảng dỡ hàng được thông
báo bởi tàu được chọn.
Thông báo sẵn sàng dỡ hàng được chuyển đến người mua/trụ sở chính người mua
thông qua điẹn điện tín, thư, cáp,… từ 8:00 đến 17:00 từ thứ Hai đến thứ Sáu và từ
8:00 đến 12:00 thứ bảy.
Cần cẩu tàu cần nâng được sức nặng tối thiểu 10 MTS
Chi phí thuê tàu cẩu sẽ do bên bán chịu nhưng tối đa là 1USD/MT
 Phân tích:
 Việc nêu rõ điều khoản về việc dỡ hàng vô cùng quan trọng vì đây là điểm
xác định chuyển giao rủi ro cũng như chi phí của hàng hoá đối vớ các bên
liên quan. Việc quy định rõ điều khoản này trong hợp đồng sẽ giúp việc
giải quyết khi có tranh chấp xảy ra dễ dàng hơn.
 Tuy nhiên, điều khoản này có thể đề cập đến hợp đồng thuê tàu chuyển
để bên mua hiểu rõ các thông tin về người vận chuyển hàng hoá, có thể
dối chiếu với điều khoản về dỡ hàng trong hợp đồng cà đưa ra những
thông báo cần thiết.

PHẦN 2: THƯƠNG VỤ THUÊ TÀU VẬN CHUYỂN HÀNG HOÁ XUẤT NHẬP
KHẨU BẰNG ĐƯỜNG BIỂN

2.1. Giới thiệu chủ hàng – Công ty Trách nhiệm hữu hạn Minh Trung

CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MINH TRUNG, tên giao dịch Minh
Trung CO., LTD, được thành lập theo giấy phép kinh doanh do sở kế hoạch tỉnh Bắc Giang
cấp ngày 06/08/2004.
Địa chỉ: trụ sở chính tại số nhà 02 – Ngô Gia Tự, phường Trần Phú, Thành phố
Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang, Việt Nam

12
Số điện thoại/Fax: 0436340701
Mã số thuế: 2400329730
Email: minhtrunggroup@gmail.com
Hotlines: 0968991966
Đại diện pháp luật: Nguyễn Đắc Minh.
Tài khoản : 0200024909876 Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt
Nam (Vietcombank)

2.2. Người chuyên chở - Công ty cố phần vận tải biển Việt Nam (VOSCO)
CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI BIỂN VIỆT NAM (VOSCO) không chỉ là chủ tàu,
quản lý và khai thác tàu mà còn tham gia vào các hoạt động thuê tàu, mua bán tàu, các dịch
vụ liên quan thông qua các công ty con và chi nhánh như dịch vụ đại lý, giao nhận& logistic;
sửa chữa tàu; cung ứng dầu nhờn, vật tư; cung cấp thuyền viên. Cụ thể hơn, gồm: quản lý và
khai thác tàu container, tàu hàng rời và tàu dầu sản phẩm, vận tải đa phương thức và dịch vụ
logistic, thuê tàu, đại lý (Đại lý tàu và môi giới), dịch vụ vận tải, Đại lý giao nhận đường
hàng không và đường biển, cung cấp thuyền viên cho các chủ tàu nước ngoài, cung cấp phụ
tùng, vật tư hàng hải và mua bán tàu. Tuy nhiên, hoạt động kinh doanh chính của VOSCO
là vận tải biển.
Trụ sở chính: 215 Lạch Tray, phường Đằng Giang, quận Ngô Quyền, TP Hải Phòng,
Việt Nam.
Số điện thoại: (84-225) 3731090
Fax: (84-225) 3731007
Email: PID@vosco.vn; drycargo@vosco.vn
Website: http://www.vosco.com.vn; http://www.vosco.vn
2.3. Trình tự các bước thuê tàu

2.3.1. Lựa chọn công ty vận tải phù hợp:

Người thuê tàu, với điều kiện CIP chính là người xuất khẩu – Công ty TNHH Minh
Trung. Sau khi nghiêm cứu và tìm hiểu các công ty vận tải trên thị trường, Công ty TNHH
Minh Trung chọn thuê tàu của Công ty Cổ phần Vận tải biển Việt Nam VOSCO vì các lí do
sau:

13
Thành lập từ năm 1970 đến nay, VOSCO đã xây dựng được uy tín trên thị trường.
Đội tàu hiện tại của VOSCO rất đa dạng, gồm các tàu chở hàng rời, tàu dầu sản phẩm và tàu
container hoạt động không hạn chế trên các tuyến trong nước và quốc tế.
VOSCO đã thiết lập, thực hiện, duy trì, vận hành có hiệu quả Hệ thống Quản lý An
toàn, Chất lượng và Môi trường (SQEMS) và thường xuyên chú trọng bổ sung và cải tiến
nâng cao hiệu lực của hệ thống theo các yêu cầu của Bộ luật Quản lý An toàn Quốc tế (ISM
Code), tiêu chuẩn ISO 9001:2008 và Công ước Lao động hàng hải.
Đội tàu hàng khô VOSCO đang khai thác đội tàu hàng khô và hàng rời chuyên dụng
gồm 12 chiếc với trọng tải từ 3.500 DWT đến 56.472 DWT (Supramax). Đội tàu của VOSCO
chở tất cả các loại hàng rời bao gồm đường, lúa mì, xi măng, clanh-ke, nông sản, lưu huỳnh...
cũng như các loại hàng bao kiện, phù hợp với hàng xuất khẩu của công ty.

2.3.2. Liên hệ với hãng tàu:

Sau khi quyết định lựa chọn Công ty VOSCO, Công ty TNHH Minh Trung liên hệ
với Công ty VOSCO để yêu cầu check giá cước và dịch vụ của lô hàng. Sau đó gửi email
cho hãng tàu các yêu cầu về vận chuyển hàng hóa, thống nhất hợp tác.

2.3.3. Chốt đội tàu, phương thức thuê tàu, thống nhất giá cước:

Phương thức thuê tàu: Thuê tàu chuyến


Mức cước theo thỏa thuận của 2 bên là 10 USD/MT khối lượng hàng hóa.

GENERAL INFORMATION

Name VINH AN

Call sign XVEK

IMO No. 9251236

Flag Vietnam

Built 2005

14
Shipyard BachDang Shipyard/VietNam

Class NK 013068

DIMENSIONS

LOA 102.79 m

LBP 94.50 m

Breadth moulded 17.00 m

Draught (summer) 6.96 m

Keel to top of mast 34.00 m

CAPACITY

DWT / TPC 3,589

Gross tonnage 2,448

Net tonnage 1,566

Light weight 1,032

OUTPUT

M/E type HANSHIN - 6LH41LA

M/E max output / RPM 2,647kW/240Rpm

A/E YANMAR 6LAAL-UTN x 360PS x 2 stes

Bow thruster N/A

15
Service speed 12.44 knots

CARGO RELATED INFORMATION

No. of cargo holds / hatches 4/24

Capacity (grain/bales) 5,610/ 5,159 CM

Gear and outreach Derrick 15Tx4/ 4m

Grab fitted N/A

2.3.4. Ký kết hợp đồng thuê tàu:

Sau khi thống nhất lưu cước và các điều kiện thuê tàu, Công ty TNHH Minh Trung
lập hợp đồng thuê tàu chuyến.
Ngày 5/4/2018, Công ty TNHH Minh Trung và Công ty VOSCO ký kết hợp đồng
thuê tàu.

2.4. Phân tích một số nội dung cơ bản của Vận đơn đường biển

2.4.1. Điều khoản về con tàu:

Tàu là công cụ để vận chuyển hàng hoá nên ở điều khoản này người ta quy định cụ
thể các đặc trưng cơ bản của con tàu mà hai bên đã thoả thuận như: tên tàu, quốc tịch tàu,
chất lượng, động cơ, trọng tải, dung tích, mớn nước, vị trí con tàu….
Trong hợp đồng theo mẫu Gencon 1994, các đặc trưng của con tàu thể hiện trong các
mục sau:
Chủ tàu: Công ty cổ phần Vận tải biển Việt Nam Vosco.
Địa chỉ: Số 215 Lạch Tray, Đằng Giang, Ngô Quyền, Hải Phòng
Người thuê tàu: Công ty TNHH Minh Trung.
Địa chỉ: 409 Tam Trinh, Hoàng Văn Thụ, Hoàng Mai,Hà Nội
Tên tàu: VINH AN

16
GT/NT:GT = 2448; NT = 1566
Trọng tải toàn bộ (tính theo mớn nước mùa hè là 6.96 m): DWT = 3589
Vị trí hiện tại của tàu: Now trading.
 Phân tích:
 Điều khoản nêu ra đầy đủ thông tin và thông số của con tàu, phù hợp với hàng
hoá chuyên chở trên tàu.

2.4.2. Điều khoản về thời gian tàu đến cảng xếp hàng:

Trong khoảng từ ngày 14-18/04/2018


 Phân tích:
 Ở điều khoản này chủ tàu phải có trách nhiệm điều tàu đến cảng xếp hàng
đúng thời gian quy định trong tư thế sẵn sàng nhận hàng để xếp.
 Trường hợp tàu đến trước thời gian quy định, người thuê tàu không nhất thiết
phải giao hàng, nhưng nếu giao hàng thời gian sẽ tính vào thời gian làm hàng,
ngược lại tàu đến mà chưa có hàng để giao thì số ngày tàu phải chờ đợi sẽ
tính vào thời gian làm hàng.
 Nếu quá thời gian quy định (18/04/2018) mà tàu vẫn chưa đến thì chủ hàng
có quyền hủy hợp đồng. Về mặt pháp lý việc tàu đến muộn là vi phạm hợp
đồng, mọi chi phí đưa tàu đến cảng xếp hàng là chủ tàu phải tự gánh chịu.

2.4.3. Điều khoản về xếp dỡ hàng hoá:

Tên hàng hóa: Ngô vàng đóng bao Việt Nam.


 Số lượng: 230 tấn (230.000 kg) ngô vàng đóng bao hay 4600 bao ngô vàng
(50kg/bao) với dung sai: +/- 10%
 4600 PACKS OF VIETNAMESE YELLOW CORN
230 METRIC TONS, 10% MORE OR 10% LESS AT SELLER’S OPTION)
 Phân tích:
 Điều khoản hàng hóa đưa ra được rõ ràng tên hàng hóa, loại bao bì, khối
lượng, đơn vị theo hệ đo lường và dung sai.
 Nếu giao và xếp lên tàu ít hơn số lượng quy định trong hợp đồng, người
chuyên chở sẽ thu tiền cước khống cho số hàng thiếu. Ngược lại, người

17
chuyên chở không nhận hết số lượng quy định thì người thuê tàu có quyền
lợi đòi bồi thường những chi phí liên quan đến việc tàu bỏ lại hàng.

2.4.4. Điều khoản về cước phí thuê tàu:

Cước phí (Freight) là số tiền mà người thuê tàu phải trả cho việc vận chuyển hàng
hóa hoặc những dịch vụ liên quan đến vận chuyển.
Đối với hợp đồng thuê tàu chuyến, cước phí do chủ tàu và người đi thuê tàu thương
lượng và quy định rõ trong hợp đồng thuê tàu. Trong nghiệp vụ thuê tàu các bên đều rất quan
tâm đến cước phí vì nó ảnh hưởng không nhỏ đến hiệu quả kinh doanh và cước phí thường
chiếm từ 5-10% giá trị toàn bộ lô hàng. Trong hợp đồng thuê tàu chuyến mẫu Gencon 1994
quy định những nội dung sau:
 Mức cước Freight rate: 10USD/MT.FIO nghĩa là tiền cước cho mỗi đơn vị
MT khối lượng hàng hóa là 10 USD và chi phí xếp dỡ do người thuê tàu chiu.
 Số lượng hàng hóa tính cước (Quantity) có thể tính theo số lượng hàng hóa
xếp lên tàu ở cảng gửi hàng hay số lượng hàng hóa ghi trên vận đơn hoặc số
lượng hàng hóa xếp tại cảng là 230 MT.
 Phương thức thanh toán cước:
 Đồng tiền thanh toán: USD.
 Phương thức thanh toán: Tiền cước trả trong vòng 5 ngày kể từ ngày kí
vận đơn.

2.4.5. Điều khoản về chi phí bốc dỡ, thời gian bốc dỡ

Miễn phí xếp dỡ san cào và sắp xếp hàng (Free in and out – FIOST)
 Phân tích:
Theo “điều kiện miễn cả chi phí xếp dỡ hàng” (Free in and out, stowed and trimmed
– FIOST) tức là chủ tàu được miễn chi phí bốc dỡ hàng lên tàu, lẫn chi phí dỡ hàng khỏi tàu
và cả chi phí cào san, sắp xếp hàng hoá trong hầm tàu trong chặng vận tải.

2.4.6. Điều khoản về thời gian xếp dỡ:

Thời gian cho phép xếp và dỡ hàng là 5 ngày làm việc thời tiết tốt 24 giờ liên tục,
tính cả chủ nhật và ngày lễ.

18
(Cargo be Loaded and Discharged in 5 Weather Working Days of 24 Consecutive
Hour, Sunday and Holidays Include 5 WWD.S. H. Inc)
 Nhận xét:
 Ngày làm việc 24 giờ liên tục (Woking days of 24 consecutive hours) là ngày
làm việc 24 giờ, chứ không phải là ngày làm việc 8 giờ. Một ngày làm việc
liên tục được tính từ nửa đêm hôm trước đến nửa đêm hôm sau. Điều này có
nghĩa là cứ 24 giờ làm việc được tính là 1 ngày, dù mất nhiều ngày mới làm
được 24 giờ.
 Ngày làm việc thời tiết tốt (Weather woking days) là những ngày thời tiết tốt
cho phép tiến hành công việc bốc hoặc dỡ hàng. Ngày mưa, gió, bão là thời
tiết xấu không thể tiến hành bốc hoặc dỡ hàng nên không tính.

PHẦN 3: THƯƠNG VỤ BẢO HIỂM CHO HÀNG HOÁ XUẤT NHẬP KHẨU VẬN
CHUYỂN BẰNG ĐƯỜNG BIỂN

3.1 . Chủ hàng – Công ty Trách Nhiệm hữu hạn Minh Trung

Bên A : Công Ty TNHH Minh Trung


Địa chỉ : Số 02 Ngô Gia Tự - Trần Phú Tp. Bắc Giang - Bắc Giang
Điện thoại : 0436340701
MST : 2400329730
Do ông: Nguyễn Đắc Minh
Chức vụ : Giám đốc làm đại diện
Tài khoản : 0200024909876 Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt
Nam (Vietcombank).

3.2 . Người bảo hiểm – Tổng công ty cổ phần Bảo hiểm Quân đội (MIC)

Bên B : Tổng công ty cổ phần Bảo hiểm Quân đội (MIC)


Địa chỉ : Tầng 15, Tòa nhà MIPEC, Số 229 Tây Sơn, Phường Ngã Tư Sở,
Quận Đống Đa, Hà Nội, Việt Nam.
Điện thoại : (024) 62853388
MST : 0102385623
Do ông : Nguyễn Quang Hiện

19
Chức vụ : Tổng giám đốc làm đại diện
Tài khoản : 0051100307007 Ngân hàng Cổ phần thương mại quân đội – CN Trần
Duy Hưng

3.3 . Thủ tục yêu cầu và chấp nhận bảo hiểm giữa hai bên:

3.3.1. Lựa chọn công ty bảo hiểm:


Doanh nghiệp quyết định lựa chọn Công ty cổ phần Bảo hiểm quân đội MIC bởi
những lý do sau:
Đã xây dựng được uy tín và niềm tin sau hơn 11 năm hoạt động. Cụ thể MIC đứng
thứ 6 trong top 10 công ty bảo hiểm uy tín nhất năm 2018 (Theo Vietnam Report, tháng
6/2018)
Là doanh nghiệp bảo hiểm trẻ, tăng trưởng mạnh (cao thường gấp 2 lần thị trường),
bền vững và hiệu quả (MIC có trên 160 sản phẩm bảo hiểm, cổ tức thường xuyên từ 7-
10%/năm - nằm trong Top 5 chi trả cổ tức đều và ổn định); mạng lưới 63 Công ty thành viên
phủ rộng 53/63 tỉnh thành.
Chính sách minh bạch, thông tin chi tiết: Đối với từng loại bảo hiểm, MIC đều đưa
ra thông tin chi tiết về đối tượng bảo hiểm, phạm vi bảo hiểm, điều kiện bảo hiểm, phí bảo
hiểm (theo biểu phí của MIC) và hướng dẫn bồi thường (hình thức và giấy tờ cần thiết).

3.3.2. Lựa chọn điều kiện bảo hiểm:


Sau khi nghiên cứu, doanh nghiệp quyết định cân nhắc lựa chọn điều kiện bảo hiểm
A ICC 1982 cho hàng hóa. Quyết định cuối cùng sẽ được đưa ra sau khi nghe tư vấn từ công
ty bảo hiểm.

3.3.3. Quá trình mua bảo hiểm:

Tư vấn và trao đổi qua thư tín:


Sau khi đưa ra quyết định lựa chọn MIC, ngày 10/04/2018 doanh nghiệp liên hệ tới
số hotline để nhận sự tư vấn chi tiết hơn về lựa chọn điều kiện bảo hiểm, quyền lợi bảo hiểm
cũng như phí bảo hiểm.
Từ ngày 10/04/2018 đến ngày 12/04/2018, hai bên trao đổi qua fax và email để đạt
được thỏa thuận thống nhất về các điều khoản nhằm đi đến ký kết hợp đồng bảo hiểm hàng
hóa.

20
Xác nhận mua bảo hiểm:
Ngày 13/04/2018 doanh nghiệp gửi giấy yêu cầu bảo hiểm và cung cấp thông tin cần
thiết khác cho MIC.
Cấp giấy chứng nhận bảo hiểm và ký kết hợp đồng bảo hiểm hàng hóa:
Ngày 15/04/2018, MIC cấp cho Minh Trung đơn bảo hiểm và hai bên gặp nhau ký
kết hợp đồng bảo hiểm.
Cùng ngày, MIC và Minh Trung gặp nhau và ký kết hợp đồng bảo hiểm
Như vậy, hợp đồng bảo hiểm hàng hóa giữa doanh nghiệp và MIC đã được hoàn tất
ký kết.

3.4 . Phân tích một số nội dung cơ bản của hợp đồng bảo hiểm hàng hoá

3.4.1. Lựa chọn công ty Bảo hiểm:

Lý do chọn MIC: Trải qua gần 10 năm xây dựng và phát triển, MIC đã phát triển
mạnh mẽ với mạng lưới rộng khắp với 60 Công ty thành viên tại 55/63 tỉnh thành trên cả
nước. Đến nay, MIC không chỉ khẳng định là đơn vị bảo hiểm tốt nhất cho các đơn vị trực
thuộc Bộ Quốc Phòng mà còn đẩy mạnh phục vụ ra bên ngoài với hơn 100 sản phẩm bảo
hiểm đáp ứng yêu cầu của mọi đối tượng khách hàng. Tháng 6/2018, MIC được xếp thứ 6
trong top 10 công ty bảo hiểm uy tín nhất.
3.4.2. Các điều khoản trong hợp đồng:

3.4.2.1. Đối tượng bảo hiểm, phương thức đóng gói, hành trình được bảo
hiểm, phương tiện vận chuyển

Tên hàng hóa được bảo hiểm Ngô vàng

Phương thức đóng gói Đóng bao (50kg/bao)

Hành trình được bảo hiểm Từ Cảng Hải Phòng, Việt Nam đến Cảng Hồng Kông,
Trung Quốc

Phương tiện vận chuyển Tàu biển

 Phân tích:

21
 Điều khoản 1 đã thể hiện tổng quan về đối tượng được bảo hiểm, phương
thức đóng gói cũng như hành trình, phương tiện vận chuyển của hàng hóa .
 Thiếu mô tả về trọng lượng, bao bì của hàng hóa.
 Thiếu các thông tin về tàu, cách xếp dỡ hàng hóa.
 Thiếu các thông tin về các phương tiện khác vận chuyển hàng hóa từ kho ra
cảng

3.4.2.2. Số tiền bảo hiểm:

Số tiền bảo hiểm: Được ghi cụ thể trong Giấy chứng nhận bảo hiểm cho từng chuyến
hàng nhưng không quá 6.000.000 USD/chuyến hàng.
Trường hợp chuyến hàng có giá trị lớn hơn 6.000.000 USD (Sáu triệu Đô la Mỹ)
được vận chuyển trên một chuyến, Bên A có trách nhiệm thông báo trước cho Bên B trong
vòng 03 ngày làm việc trước khi hàng hóa được xếp lên phương tiện vận chuyển để Bên B
thu xếp tái bảo hiểm. Trách nhiệm bảo hiểm của Bên B chỉ phát sinh khi thông báo của Bên
A được Bên B xác nhận bằng văn bản.
 Phân tích: Điều khoản thể hiện được số tiền bảo hiểm theo đơn vị chuyến, trách
nhiệm của cả 2 bên trong các trường hợp.

3.4.2.3. Phạm vi bảo hiểm, điều kiện bảo hiểm, mức miễn thường:

Phạm vi bảo hiểm Các rủi ro gây ra mất mát, hư hỏng cho hàng hóa được bảo
hiểm, trừ những trường hợp loại trừ đã quy định tại Quy tắc bảo
hiểm, Điều khoản bảo hiểm, Hợp đồng bảo hiểm và những điều
khoản bổ sung đính kèm Hợp đồng bảo hiểm này.

Điều kiện bảo hiểm Điều kiện A ICC 1982

Điều kiện về tàu vận Đủ điều kiện đi biển, được bảo hiểm P&I tại Hội P&I quốc tế hoặc
chuyển tương đương và phải còn hiệu lực trong suốt hành trình chuyên
chở.
Không vượt quá 30 tuổi.

22
Điều kiện về phương Phương tiện vận chuyển phải đủ điều kiện hoạt động và
thức vận chuyển đường chở hàng theo quy định của pháp luật Việt Nam đồng thời chủ
bộ, đường thủy nội địa phương tiện phải tham gia bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ
phương tiện với hàng hóa chuyên chở trên phương tiện.

Mức miễn Là số tiền Bên A tự gánh chịu nếu có tổn thất xảy ra cho
thường có khấu trừ chuyến hàng và mức khấu trừ sẽ được ghi cụ thể trong Giấy chứng
nhận bảo hiểm hàng hóa cho từng chuyến hàng.

 Phân tích:
 Đã thể hiện được nội dung về phạm vi bảo hiểm, điều kiện bảo hiểm, phương
thức vận chuyển và mức miễn thường có khấu trừ
 Nội dung phạm vi bảo hiểm được thể hiện dưới dạng loại trừ
 Các nội dung được thể hiện thông qua một văn bản, quy định khác
 Điều kiện chọn tàu là được bảo hiểm P&I để giảm rủi ro, thiệt hại cho chủ
tàu.

3.4.2.4. Loại trừ trách nhiệm bảo hiểm:

Bên B không có trách nhiệm bồi thường cho bất kỳ tổn thất, mất mát, hư hỏng nào
phát sinh từ những rủi ro và/hoặc nguyên nhân bị loại trừ được quy định trong Quy tắc bảo
hiểm, Điều khoản bảo hiểm, Hợp đồng bảo hiểm và những điều khoản bổ sung đính kèm
Hợp đồng bảo hiểm này.
3.4.2.5. Tỷ lệ bảo hiểm, mức miễn thường:

Tỷ lệ phí bảo hiểm Tỷ lệ phí (chưa bao gồm 10%VAT): 0,3%


Phí bảo hiểm tối thiểu của 1 chuyến hàng: 8,78
USD

Mức miễn phí thường có khấu trừ Không có

Phụ phí rủi ro nếu có chiến tranh và Nêu cụ thể đối với các nước được nêu tên và không
đình công (nếu bên A yêu cầu) được nêu tên trong biểu phí

23
Tỷ lệ phí tàu già Dưới 15 tuổi: không thu phí
16 - 20 tuổi: 0.125% STBH
21 - 25 tuổi: 0.25% STBH
26 - 30 tuổi: 0.375% STBH

Phí bảo hiểm Tổng phí bảo hiểm = Tỷ lệ phí x STBH +


Phụ phí (nếu có) + Phí tàu già (nếu có)

 Nhận xét:
 Vì điều kiện bảo hiểm theo loại A nên tỷ lệ phí bảo hiểm được xác định dựa
trên biểu phí hàng hóa xuất nhập khẩu nội địa. Mặt hàng “ngô vàng” thuộc
loại hàng “Tinh bột gạo, ngô, sắn, nghệ và tỏi” trong nhóm hàng “Nông sản
thực phẩm”.Vì vậy tỷ lệ phí bảo hiểm là 0,3.
 Phí bảo hiểm cho mặt hàng được quy định rõ, phí này sẽ thay đổi tùy theo tàu
vận tải cho mặt hàng tại các chuyến nếu tính thêm phụ phí vào phí bảo hiểm.

3.4.2.6. Điều khoản thanh toán phí bảo hiểm:

Không phụ thuộc vào việc Bên B đã cấp Giấy chứng nhận bảo hiểm cho từng chuyến
hàng, trong trường hợp phí bảo hiểm của các Giấy chứng nhận bảo hiểm Bên B đã cấp cho
Bên A không được thanh toán đầy đủ và đúng hạn theo quy định tại Điều 6.1 nêu trên, các
Giấy chứng nhận bảo hiểm này sẽ chấm dứt hiệu lực kể từ ngày hết hạn thanh toán phí bảo
hiểm, Bên B sẽ không có trách nhiệm bồi thường cho các tổn thất xảy ra đối với các chuyến
hàng Bên A đã không nộp phí theo đúng quy định tại Hợp đồng này.
Trường hợp Bên A không đóng đủ phí bảo hiểm hoặc không đóng phí bảo hiểm theo
thời hạn thoả thuận tại Điều 6.1 thuộc Hợp đồng bảo hiểm này, Hợp đồng bảo hiểm sẽ tự
động chấm dứt hiệu lực khi hết thời hạn thanh toán phí bảo hiểm theo đúng các quy định của
Luật kinh doanh bảo hiểm và Bên B không phải chịu trách nhiệm bồi thường cho những tổn
thất phát sinh của Bên A trong thời gian hợp đồng chấm dứt hiệu lực bảo hiểm.
Trường hợp có tổn thất xảy ra trước thời hạn thanh toán và hoặc tàu chở hàng bị tổn
thất chung và được Bên B xác định thuộc trách nhiệm bảo hiểm thì Bên A phải thanh toán
phí bảo hiểm trước khi nộp hồ sơ khiếu nại bảo hiểm và/hoặc trước khi Bên B ký cam đoan
đóng góp tổn thất chung.

24
3.4.2.7. Điều khoản khai báo và cấp/hủy giấy chứng nhận bảo hiểm:

Khai báo thông tin chuyến hàng:


 Nội dung giấy yêu cầu bảo hiểm mà bên A gửi cho bên B đã quy định rất rõ
các nội dung, trong đó có những nội dung bắt buộc phải có;
 Nếu không có đầy đủ thông tin thì bên A sẽ gửi những thông tin hiện có và
bổ sung các thông tin ngay sau đó
Cấp Giấy chứng nhận bảo hiểm:
Đã quy định về thời gian nhận được giấy chứng nhận và quyền lợi của bên A khi đã
khai báo đầy đủ các thông tin về chuyến hàng
Sửa đổi, bổ sung:
Đã quy định rõ về thời hạn bên A được gửi yêu cầu sửa đổi và cách tính lại phí bảo
hiểm dựa trên thông tin đã sửa
Hủy Giấy chứng nhận bảo hiểm
Đã quy định đầy đủ về các các chứng từ mà bên A cần chuẩn bị để xin hủy Giấy
chứng nhận bảo hiểm

3.4.2.8. Điều khoản khai báo tổn thất, giám định tổn thất:

Khai báo tổn thất


Hợp đồng đã quy định rõ về nghĩa vụ thông báo của bên A và địa chỉ thông báo về
những nội dung này
Giám định tổn thất
 Đã có quy định về nghĩa vụ giám định của bên B sau khi nhận được thông
báo
 Quy định về người trả phí bảo hiểm dựa trên sự giám định
 Trách nhiệm của bên A trong quá trình bên B giám định
Bảo lưu quyền khiếu nại
Hợp đồng liệt kê các trường hợp tổn thất bởi bên thứ 3 để bảo lưu quyền lợi cho bên
B
 Phân tích: Thiếu nơi giám định tổn thất nếu xảy ra

3.4.2.9. Điều khoản bồi thường bảo hiểm:

25
Hồ sơ giải quyết bồi thường;
Hợp đồng quy định đầy đủ về các nội dung của Hồ sơ bồi thường;
Thời hạn bồi thường;
Trường hợp có tổn thất chung.
 Phân tích: Thiếu hình thức thanh toán tiền bồi thường cho bên A nếu có

3.4.2.10. Quyền và nghĩa vụ của các bên:

Quyền và  Kê khai các thông tin quy định trên giấy yêu cầu bảo hiểm, chịu trách
nghĩa vụ nhiệm về tính chính xác;
của bên A Yêu cầu bên B giải thích về điều kiện, điều khoản bảo hiểm;
 Thanh toán phí bảo hiểm;
 Thực hiện các biện pháp để hạn chế tổn thất nếu xảy ra;
 Cung cấp đầy đủ chứng từ, giấy tờ liên quan đến sự kiện bảo hiểm;
 Phối hợp với bên B trong quá trình giải quyết, giám định tổn thất;
 Các quyền và nghĩa vụ khác.

Quyền và  Giải thích cho bên A các điều kiện, điều khoản, nghĩa vụ của bên A
nghĩa vụ  Cấp giấy chứng nhận bảo hiểm cho bên A;
của bên B  Yêu cầu bên A có biện pháp khắc phục tổn thất và yêu cầu người thứ ba
bồi hoàn số tiền bảo hiểm cho bên A nếu lỗi do người thứ ba;
 Trả tiền bảo hiểm kịp thời, đúng hạn;
 Các quyền lợi và nghĩa vụ khác.

3.4.2.11. Điều khoản sửa đổi hợp đồng bảo hiểm:

Quy định về thời gian thông báo sửa đổi và việc ký kết phụ lục hợp đồng (trước ít
nhất 15 ngày)
Thời điểm các chỉnh sửa có hiệu lực từ khi ký kết phụ lục hợp đồng
 Phân tích:
Bổ sung thêm về quy định xem xét lại tỷ lệ phí bảo hiểm của hàng hóa dựa trên tình
trạng các chuyến hàng trước đó. Đồng thời, nếu thay đổi về tỷ lệ phí bảo hiểm cần có sự
đồng ý của 2 bên và ký kết phụ lục.

26
3.4.2.12. Điều khoản chung:

Quy định 2 bên tuân thủ các Quy tắc, Điều luật khác có liên quan;
Quy định hình thức giải quyết bằng thương lượng, đàm phán. Nếu không, hai bên sẽ
giải quyết tại Tòa án;
Quy định về thời gian hợp đồng có hiệu lực: 17/04/2018;
Số bản chính của hợp đồng mà mỗi bên bên giữ.

PHẦN 4: THƯƠNG VỤ BẢO HIỂM THÂN TÀU

4.1. Người được bảo hiểm – Công ty Cổ phần Vận tải Biển Việt Nam Vosco

Bên A : Công ty Cổ phần Vận tải Biển Việt Nam Vosco


Địa chỉ : 215 Lạch Tray, Phường Đằng Giang, Quận Ngô Quyền,
Thành
phố Hải Phòng, Việt Nam
Điện thoại : (84-225) 3731090
Fax : (84-225) 3731007
MST : 0200106490
Do ông : Cao Minh Tuấn
Chức vụ : Giám đốc làm đại diện

4.2. Người bảo hiểm – Tổng công ty cổ phần Bảo hiểm Quân đội (MIC)

Bên B : Tổng công ty cổ phần Bảo hiểm Quân đội (MIC)


Địa chỉ : Tầng 15, Tòa nhà MIPEC, Số 229 Tây Sơn, Phường Ngã Tư
Sở, Quận Đống Đa, Hà Nội
Điện thoại : (024) 62853388
MST : 0102385623
Do ông : Nguyễn Quang Hiện
Chức vụ : Tổng giám đốc làm đại diện
Tài khoản : 0051100307007 Ngân hàng Cổ phần thương mại quân đội –
CN Trần Duy Hưng.

4.3. Thủ tục yêu cầu và chấp nhận bảo hiểm giữa hai bên
27
4.3.1. Lựa chọn công ty bảo hiểm phù hợp:

Qua nghiên cứu và tìm hiểu về các công ty bảo hiểm hiện có trên thị trường, chủ tàu
quyết định lựa chọn Công ty cổ phẩn Bảo hiểm quân đội bởi những lý do sau:
Đã xây dựng được uy tín và niềm tin sau hơn 11 năm hoạt động. Cụ thể MIC đứng
thứ 6 trong top 10 công ty bảo hiểm uy tín nhất năm 2018 (Theo Vietnam Report, tháng
6/2018)
Là doanh nghiệp bảo hiểm trẻ, tăng trưởng mạnh (cao thường gấp 2 lần thị trường),
bền vững và hiệu quả (MIC có trên 160 sản phẩm bảo hiểm, cổ tức thường xuyên từ 7-
10%/năm - nằm trong Top 5 chi trả cổ tức đều và ổn định); mạng lưới 63 Công ty thành viên
phủ rộng 53/63 tỉnh thành.
Chính sách minh bạch, thông tin chi tiết: Đối với từng loại bảo hiểm, MIC đều đưa
ra thông tin chi tiết về đối tượng bảo hiểm, phạm vi bảo hiểm, điều kiện bảo hiểm, phí bảo
hiểm (theo biểu phí của MIC) và hướng dẫn bồi thường (hình thức và giấy tờ cần thiết). Cụ
thể với điều kiện bảo hiểm thân tàu MIC có quy định rõ 9 phạm vi bảo hiểm tổn thất của tàu,
ngoài ra chủ tàu còn có thể tham gia 100% giá trị thân tàu hoặc dưới giá trị.

4.3.2. Tư vấn, trao đổi qua hotline, email:

Sau khi đưa ra quyết định lựa chọn MIC, ngày 15/03/2018 chủ tàu liên hệ tới số
hotline để nhận sự tư vấn chi tiết hơn về quyền lợi bảo hiểm cũng như phí bảo hiểm.
Ngày 17/03/2018, hai bên trao đổi qua email để đạt được thỏa thuận thống nhất về
các điều khoản nhằm đi đến ký kết hợp đồng.

4.3.3. Chủ tàu gửi giấy yêu cầu bảo hiểm:

Ngày 19/03/2018 chủ tàu gửi giấy yêu cầu bảo hiểm và cung cấp thông tin cần thiết
khác cho MIC.

4.3.4. Công ty bảo hiểm cấp giấy chứng nhận bảo hiểm và hai bên ký kết hợp
đồng bảo hiểm:

Ngày 22/03/2018 MIC cấp cho chủ tàu đơn bảo hiểm và hẹn lịch ký hợp đồng bảo
hiểm.
28
Ngày 27/03/2018, hai bên gặp nhau và ký kết hợp đồng bảo hiểm thân tàu.
Như vậy, hợp đồng bảo hiểm thân tàu giữa chủ tàu và MIC đã được hoàn tất ký kết.

4.4. Phân tích một số nội dung cơ bản của hợp đồng bảo hiểm thân tàu

4.4.1. Đối tượng bảo hiểm:

Đối tượng bảo hiểm là thân tàu (bao gồm vỏ tàu, thân tàu và trang thiết bị hàng hải)
và trách nhiệm dân sự của chủ tàu, bảo hiểm tai nạn thuyền viên theo quy định của pháp luật
đối với tàu “VINH AN” với các thông số kỹ thuật sau:

Số IMO: IMO9251236 Dung tích: 2.448 GT

Loại tàu: Tàu chở hàng khô Vật liệu đóng: Thép

Năm đóng: 2005 Cảng đăng ký: BachDang Shipyard

Trọng tải: 3.589 DWT Công suất: 2,647kW/240Rpm

4.4.2. Điều kiện bảo hiểm, không gian, thời gian và trách nhiệm bảo hiểm:

Điều kiện tổn thất toàn bộ AR – ITC 1995


Không gian: Phạm vi hoạt động của tàu
Thời gian:
 Bắt đầu từ 24h ngày 27/03/2018 – ngày ký kết hợp đồng bảo hiểm
 Kết thúc tại 24h ngày 27/03/2019 – ngày hết hạn hợp đồng
Tuy nhiên, bảo hiểm sẽ tự động kết thúc trong các trường hợp:
 Cấp hạng của tàu bị thay đổi hoặc hủy bỏ
 Tàu thay đổi quyền sở hữu, cơ tàu, quyền quản lý hoặc cho thuê định hạn
trơn, bị tước quyền sử dụng.

4.4.3. Phí bảo hiểm:

Ở đây, Bên A và Bên B đã thỏa thuận giá trị bảo hiểm thân tàu dựa trên giá trị thị
trường của tàu là 442.672 USD và lấy số tiền bảo hiểm A bằng với giá trị bảo hiểm

29
Công thức tính phí bảo hiểm thân tàu: I = A*R
Với A = 442.672 USD
R là tỷ lệ phí bảo hiểm được quy định trong biểu phí bảo hiểm thân tàu của công ty
bảo hiểm MIC đối với tàu Vinh An trọng tải 3.589 USD, 15 tuổi, theo điều kiện bảo hiểm
mọi rủi ro trong 12 tháng là 1.56%
 I= 442.672*1.56% = 6.905,68 USD.

PHẦN 5: THƯƠNG VỤ BẢO HIỂM TRÁCH NHIỆM DÂN SỰ CHO CHỦ TÀU

5.1. Người được bảo hiểm – Công ty Cổ phần Vận tải Biển Việt Nam Vosco

Bên A : Công ty Cổ phần Vận tải Biển Việt Nam Vosco


Địa chỉ : 215 Lạch Tray, Phường Đằng Giang, Quận Ngô Quyền,
Thành phố Hải Phòng, Việt Nam
Điện thoại : (84-225) 3731090
Fax : (84-225) 3731007
MST : 0200106490
Do ông : Cao Minh Tuấn
Chức vụ : Giám đốc làm đại diện

5.2. Người bảo hiểm – Người bảo hiểm – tên công ty bảo hiểm trách nhiệm dân sự
của chủ tàu

Bên B : Tổng công ty cổ phần Bảo hiểm Quân đội (MIC)


Địa chỉ : Tầng 15, Tòa nhà MIPEC, Số 229 Tây Sơn, Phường Ngã Tư
Sở, Quận Đống Đa, Hà Nội
Điện thoại : (024) 62853388
MST : 0102385623
Do ông : Nguyễn Quang Hiện
Chức vụ : Tổng giám đốc làm đại diện
Tài khoản : 0051100307007 Ngân hàng Cổ phần thương mại quân đội –
CN Trần Duy Hưng

5.3. Thủ tục yêu cầu và chấp nhận bảo hiểm giữa hai bên

30
Ngày 01 tháng 2 năm 2018, Bên A gửi giấy yêu cầu bảo hiểm trách nhiệm dân sự
của chủ tàu cho Bên B cùng với bản sao các giấy tờ còn hiệu lực sau:
 Giấy chứng nhận đăng ký tàu;
 Giấy chứng nhận khả năng an toàn đi biển của tàu kèm theo các biên bản kỹ
thuật do cơ quan đăng kiểm cấp;
 Giấy chứng nhạn ISM Code;
 Hợp đồng hoặc những văn bản pháp lý liên quan trách nhiệm mà chủ tàu đã
ký kết với thuyền viên hoặc với Người thứ ba
 Các giấy tờ khác liên quan đến tàu được bảo hiểm theo yêu cầu của Bên B
Cùng ngày 1/2/2018: Sau khi nhận được Giấy yêu cầu bảo hiểm và các tài liệu liên
quan nêu trên, Bên B và Hội WOE xem xét và tiến hành kiểm tra tình trạng thực tế con tàu.
Ngày 4/2/2018: Hội WOE và Bên B chấp nhận và cấp Giấy chứng nhận bảo hiểm
cho tàu. Cùng với đó, Bên B chuẩn bị hợp đồng và hẹn ngày gặp mặt ký kết hợp đồng.
Ngày 9/2/2018: Bên A và Bên B gặp nhau để ký kết hợp đồng bảo hiểm trách nhiệm
dân sự cho chủ tàu.

5.4. Phân tích một số nội dung cơ bản của hợp đồng bảo hiểm P&I

5.4.1. Phí bảo hiểm:

Bằng chữ: Hai trăm chín mươi chín nghìn không trăm ba mươi bảy phẩy sáu Đô la
Mỹ
Bằng số: USD 299.037,6
Cách tính phí bảo hiểm:
Quy tắc tính phí bảo hiểm của MIC được quy định như sau: đối với tàu hoạt động
tuyến nước ngoài, bảo hiểm bằng USD; tàu hoạt động tuyến trong nước, bảo hiểm bằng
VND. Mỗi đối tượng này cũng có cách tính phí khác nhau, ở đây ta chỉ xét đến cách tính phí
bằng USD. Phí bảo hiểm được tính trên cơ sở tổng dung tích đăng ký của tàu (GT). Đối với
tàu có GT dưới 1,000 thì sẽ tính phí bằng 1,000. Những tàu có GT lớn hơn 1,000 thì tính phí
theo GT thực tế.
 Phí thuần (N)
Hoặc N=RxGT (Phí tính theo năm)
R: Mức bảo hiểm
 Thuế giá trị gia tăng (T)
31
T= Nx10%
 Tổng phí P=N+T
Đối với hợp đồng này, Mức phí bảo hiểm mà WOE đưa ra năm 2018 là
7.795USD/GT.
=> N=7.795x2,448=19,08216 USD
=> T=Nx10%=1,908216 USD
=> P=N+T=299,037.6 USD

5.4.2. Thanh toán phí bảo hiểm:

Phí bảo hiểm được thanh toán vào tài khoản bên B theo quy định về phương thức
thanh toán hiện hành của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. Bên A phải chuyển tiền cho bên
B theo thông báo thu phí của Bên B. Thông báo này phải gửi 10 ngày trước kỳ hạn nộp phí.
Hội chỉ chịu trách nhiệm đối với những khiếu nại/ tổn thất phát sinh khi Người được
bảo hiểm thanh toán toàn bộ phí bảo hiểm 1 năm như đã cam kết ban đầu. Nếu người được
bảo hiểm không thanh toán phí, hủy bảo hiểm khi chưa kết thúc năm bảo hiểm như đã thỏa
thuận ban đầu thì:
Hiệu lực bảo hiểm sẽ tự động chấm dứt
Nếu tàu xảy ra tổn thất: Hội sẽ không giải quyết, không chịu trách nhiệm đối với tất
cả những khiếu nại/ tổn thất phát sinh trước và/hoặc sau khi Người được bảo hiểm hủy đơn,
bao gồm các vụ tổn thất trong thời han của các đơn bảo hiểm trước đó.

5.4.3. Thông báo, giải quyết tai nạn:


Khi xảy ra sự cố, Bên A phải thông báo cho Bên B trong vòng 24 giờ (trừ các ngày
nghỉ lễ, tết, thứ bảy, chủ nhật) kể từ khi phát sinh tai nạn mọi thông tin về sự cố để bàn bạc,
giám định và đề ra hướng giải quyết thích hợp nhằm hạn chế tổn thất. Bên A phải thu thập
đầy đủ các hồ sơ, chứng từ liên quan để chứng minh cho tổn thất và phần trách nhiệm của
Bên A như nêu trong hợp đồng.
Trong trường hợp có người khiếu nại, bên B có trách nhiệm trực tiếp phối hợp với
Bên A để tranh chấp, giải quyết hay thương lượng với Người thứ ba. Nếu trong vòng 30
ngày (không tính ngày nghỉ lễ hay thứ bảy và chủ nhật) kể từ ngày nhận công văn đến mà
Bên B không có trả lời hoặc hướng dẫn khác thì coi như Bên B đã đồng ý chấp nhận ý kiến

32
của Bên A. Trường hợp cần thiết, Bên B sẽ yêu cầu Bên A cung cấp kịp thời, đầy đủ hồ sơ,
chứng từ và ủy quyền để Bên B trực tiếp tranh chấp với Người khiếu nại.

5.4.4. Giải quyết bồi thường:

Bên A phải gửi cho Bên B đầy đủ hồ sơ khiếu nại như nêu trong hợp đồng. Hồ sơ
khiểu nại được coi là đầy đủ và hợp lệ nếu trong 30 ngày từ khi nhận được hồ sơ, Bên B
không có yêu cầu gì thêm. Bên B sau đó sẽ chuyển toàn bộ chứng từ của Hồ sơ bồi thường
cho Hội P&I và yêu cầu Hội giải quyết bồi thường khiếu nại, tổn thất trong thời gian sớm
nhất và thông báo tiến độ bồi thường cho Bên A. Hồ sơ khiếu nại bồi thường được xem là
kết thúc nếu sau 30 ngày kể từ ngày Bên A nhận được thông báo giải quyết bồi thường của
Bên B và Hội mà không có ý kiến gì. Phần còn lại không thuộc phạm vi bồi thường của hội,
Bên B sẽ bồi thường cho Bên A cùng lúc với Hội.

5.4.5. Xử lý tranh chấp:


Khi xảy ra tranh chấp mà không giải quyết được bằng thương lượng thì sẽ đưa ra Tòa
án nơi bị đơn đặt trụ sở chính nếu bị đơn là cơ quan, tổ chức hoặc nơi cư trú của bị đơn nếu
bị đơn là cá nhân để giải quyết, phán xét của Tòa án là quyết định cuối cùng cho các bên liên
quan có nghĩa vụ thực hiện.

KẾT LUẬN

Bài tiểu luận trên là kết quả của tất cả các thành viên trong nhóm bốn, sau khi hoàn
thành thương vụ: “230 tấn ngô vàng đóng bao (50kg/bao) được xuất khẩu từ Việt Nam
sang Trung Quốc bằng đường biển theo điều kiện CIP Incoterms 2010, với giá 186
USD/MT, thanh toán theo phương thức tín dụng chứng từ L/C.” các thành viên trong
nhóm không chỉ có cơ hội vận dụng kiến thức môn bảo hiểm mà còn có thể ôn tập những
kiến thức của những học phần trước như Logistics, Thanh toán, Giao dịch, Tiếng Anh chuyên
ngành … Bên cạnh kiến thức, nhiệm vụ bảo hiểm này còn giúp nhóm luyện lại kỹ năng làm
việc nhóm, kỹ năng giao tiếp, thuyết trình, tìm tài liệu, dịch tài liệu… hơn thế nữa là trau dồi
những kỹ năng mới như kỹ năng dẫn luật, kỹ năng đàm phán, …
Vì là một thương vụ mua bán đòi hỏi sự kết hợp kiến thức, kỹ năng của nhiều môn
học chuyên ngành nên nhiệm vụ này đã gây ra cho nhóm không ít khó khăn. Ngay từ bước
phân công nhiệm vụ, mỗi đội trong nhóm đảm nhận một nhiệm vụ khác nhau, vậy nên, việc
33
lựa chọn và phân thành viên của mỗi đội cần dựa vào năng lực của mỗi thành viên về bộ
môn, kỹ năng liên quan đến nhiệm vụ riêng của đội đó. Hơn những thế, nhiệm vụ của từng
đội có liên quan chặt chẽ với nhau nên mỗi thành viên trong đội cần có khả năng làm việc
cùng với đội khác. Điều này đòi hỏi các thành viên sử dụng tất cả vốn kiến thức và kỹ năng
của mình để hoàn thành nhiệm vụ riêng và cộng tác làm việc. Do các thành viên không đến
từ cùng một lớp tin chỉ, có những thành viên đi làm bán thời gian vậy nên khoảng thời gian
ngồi làm việc chung vô cùng hiếm hoi, nhưng mọi người đều đã nỗ lực, đầu tư thời gian và
công sức để hoàn thành bài tiểu luận này.
Do giới hạn về mặt thời gian và vốn kiến thức hữu hạn, bài tiểu luận có thể còn nhiều
sơ suất nên nhóm chúng tôi rất mong nhận được ý kiến đóng góp từ cô và các bạn.
Thay mặt cả nhóm, em xin gửi lời cảm ơn đến Th.S Lê Minh Trâm đã tạo cơ hội cho
các thành viên trong nhóm có khoảng thời gian cùng làm việc, trao đổi và học hỏi lẫn nhau;
bên cạnh đó là cơ hội áp dụng và có them kiên thức về môn học bảo hiểm nói riêng và kiến
thức chuyên ngành nói chung.

TÀI LIỆU THAM KHẢO

PHỤC LỤC

Phụ lục 1. Sản phẩm của phần 1:

1.1 . Hợp đồng mua bán quốc tế bản tiếng Anh:

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM


INDEPENDENCE - FREEDOM – HAPPINES
---------------oOo---------------

EXPORT CONTRACT

VIETNAMESE PACKED YELLOW CORN

NO: 1004MA01
DATE: ??HELP

The contract is binding between the two parties:

34
COFCO INTERNATIONAL COMPANY
HERE INAFTER CALLED THE BUYER
Address : COFCO FORTUNE PLAZA, NO.8, CHAO YANG MEN
SOUTH ST., CHAO YANG DISTRICT, BEIJING, CHINA
Tel/Fax : +86-10-85006688
Tax code : 2400329730
Email : cofco-news@cofco.com
Hotline : 400-810-6180
Post Code : 100020
Legal representivie : Mr Jun LV

And

MINH TRUNG CO.,LTD


HERE INAFTER CALLED THE SELLER
Headquater address : NO.2, NGO GIA TU ST., TRAN PHU WARD, BAC
GIANG CITY, BAC GIANG PROVINCE, VIETNAM
Ha Noi branch : No 409 Tam Trinh, Hoang Van Thu, Hoang Mai District,
Ha Noi city Viet Nam
Tel/Fax : 0436340701
Tax Code : 2400329730
Email : minhtrunggroup@gmail.com
Hotlines : 0968991966
Legal representative : Mr Nguyen Đac Minh.

The above parties hereby agreed that Seller shall sell and Buyer shall buy the
following commodity with the following terms and conditions:

ARTICLE 1. COMMODITY:
Commodity: VIETNAMESE YELLOW CORN at seller’s option
HS code: 10059090

ARTICLE 2. SPECIFICATIONS:
35
SPECIFICATIONS: VIETNAMESE ORIGIN
MOSTURE MAX: 14,5%
DAMAGE KERNALS MAX 5,0%
BROKEN KERNELS MAX 3.0%
FOREIGN MATTERS MAX 1,5%
AFLATOXIN MAX 20PPB

ARTICLE 3. PRICE:

Price US$ 186 per METRIC TON


Price ONE HUNDRED AND EIGHTYSIX US Dollars per METRIC TON

ARTICLE 4. WEIGHT AND QUALITY:


TO BE FINAL AT CERTIFICATE ISSUED BY AN INTERNATIONAL
INDEPENDENT SURVEYOR AT LOADING PORT(S). THE INSPECTION CHARGES
AT THE SELLER’S ACCOUNT. THE BUYER HAS AN OPTION TO APPOINT
ANOTHER INSPECTION COMPANY AT THE BUYER’S OWN ACCOUNT.

ARTICLE 5. PACKING AND MARKING:

IN EXPORT CUSTOMARY PACKING, IN SEAWORTHY, JUTE BAGS.


MARKING upon the buyer’s instruction.

ARTICLE 6. SHIPMENT PERIOD:

FROM 14 TH APRIL TO 18 TH APRIL 2018


SHIPMENT EXTENSION AS PER GAFTA 100 ALLOWED

ARTICLE 7. QUANTITY:

230 METRIC TONS, 10% MORE OR 10% LESS AT SELLER’S OPTION


QUANTITY TOLERANCE TO BE PRICE AT CONTRACT PRICE

ARTICLE 8. DELIVERY BASIS AND PORT DISCHARGE:

36
DELIVERY BASIS CIP (INCOTERMS 2010) FREE IN OUT STOWED AND
TRIMMED 1 SAFE ANCHORAGE AND/OR 1 SAFE PORT, 1 SAFE BERTH AT HAI
PHONG PORT VIET NAM and HONGKONG PORT, CHINA.
PORT OF DEPARTURE: HAI PHONG PORT VIETNAM
PORT OF ARRIVAL: HONGKONG PORT CHINA

ARTICLE 9. PAYMENTS:

PAYMENT IS TO BE MADE BY AN IRREVOCALE LETTER OF CREDIT AT 120


DAYS’ SIGHT FROM DATE OF THE CONTRACT. LC IS TO BE PUBLISHED BY ONE
OF THE FIRST-CLASS BANKS IN VIETNAM AT THE BUYER’S ACCEPTANCE.

THE LETTER OF CREDIT:


The LC's legal value is calculated by the seller's discount bank at least 30 days from
the last day of the delivery period.
LC is always available to any bank for negotiation.
Third party shipping document (not including invoice) is accepted.
The document is presented no later than 30 days from the date indicated on the bill
of lading, but within the legal validity period permitted by the LC.
All documents are dated later than or earlier than the due date of the bill of lading.
All documents except goods should not fully describe the shipment.
Total amount of goods and total payment can fluctuate +/- 10%.
Type errors and misspellings are acceptable except for the name of the goods, the
quality of the goods, the quantity, the unit of charge and the total price.
The invoice should show the level of subsidy for reduced quality goods and / or
delayed deliveries.
Partial delivery is not allowed
The unit of measurement is the Metric ton or kilogram, Moneytary unit is USD or
VND.
Any documents issued by the buyer or a third party in the local language are accepted.
That the name of the carrier, the importer or the consignee on the documents are
flexible is accepted.
Charter party bill of lading is accepted.

37
The result of the level of Aflatoxin indicated in the Certificate of Quality is
"Negative" is accepted.
The "vessel" or "vessel name" in the required transport documents is acceptable.
The goods is possible to be shipped before the issuing date of LC.
The extension of the time of shipment and the automatic extension of the LC's
validity as well as the time it takes to present the document are construed as the number of
days that may be delayed up to 30 days if the following conditions are met :
Delays due to force majeure must be notified via mail by the beneficiary.
If the delivery is delayed for any other reasons, the beneficiary should accept the
deduction in the contract based on the number of days of delay in excess of the predetermined
number of days, based on the following:
Delay 1 - 4 days: deduct 0.5% of the total invoice value;
Delay 5 - 6 days: deduct 1% of the total invoice value;
Delay 7 - 8 days: deduct 1.5% of the total invoice value;

ARTICLE 10. REQUIRED SHIPPING DOCUMENTS:

Full set of 3/3 of the ORIGINAL BILL OF LADING, marked "SHIPPED ON BOARD"
issued on order of the issuing bank, is denominated "FREIGHT PREPAID" or "FREIGHT
PAYABLE AS PER CHAPTER" and informs the person buying.
PACKING LISTS issued by independent inspectors at the port of loading in 4 folds.
OTHER CONTRACTUAL DOCUMENT:
CERTIFICATE OF ORIGIN issued by Vietnam Chamber of Commerce and / or the
assessment organization in 1 original and 2 copies.
PHYTOSANITARY CERTIFICATE issued by the Competent authority of Vietnam
in 1 original and 3 copies.
CERTIFICATE OF FUMIGATION issused by the fumigation company in 1 original
and 3 copies.

ARTICLE 11. TERMINATION:


In case the buyer does not open an LC account at the agreed date and specifies
immediately in this contract, the seller is entitled to unilaterally cancel this contract. Any
costs incurred by termination of this contract shall be borne by the buyer.

38
ARTICLE 12. CARGO INSURANCE POLICY:

MILITARY INSURANCE COMPANY


Address: 15 Floor, MIPEC Building, No. 229 Tay Son, Ward Nga Tu So, Dong Da
District, Hanoi
Phone Number: (024) 62853388

CLIENT INFORMATION:
BENEFICIARY: COFCO CORPORATION.
APPLICANT: MINH TRUNG COMPANY
Address: 02 Ngo Gia Tu St., Tran Phu Dist. Bac Giang Province
Phone Number: 0436340701

THE TERMS OF PAYMENT IS MADE CIP


THE INSURED GOODS ARE 230 MT YELLOW CORN PACKED IN VIETNAM.
Insurance amount is I = 110% CIP Hai Phong Port
A = V = 110% CIP = 110% * 45,323,762 USD = 49,756,0382 USD
Beneficiary Bank: Bank of China.
Bank of China is also the export bank.
Packaging method: bulk cargo
Purchase Contract Number: 1004MA01
Transportation: MV Vinh An
LC Number: HAT106415ILCU982 dated 20/04/2018
Departure Port: Hai Phong Port, Vietnam
Destination Port: Hongkong Port, China
The total payment is $ 149.2681
Term of payment: at the latest on 25/05/2018
Deductible: as agreed (= 0)
Loss Assessment Agency: Millitary Insurance Company (MIC)

ARTICLE 13. ARBITRATION:

39
All terms must be in accordance with the GAFTA Model Contract 125. The Terms
go into effect from the date the two parties have made known their understanding of the
terms and the applicable declaration in accordance with this Agreement. The corresponding
clause is indicated in the sample contract.

ARTICLE 14. EXPORT LICENSE:


"All costs of unloading, anchoring, customs clearance or any current and future
natural costs incurred on goods exported from Vietnam shall be at exporter’s account. In
cases the seller is not allowed to issue export licenses or export quotas from the concerned
agencies, the seller is not entitled to declare that this is a force majeure event "

ARTICLE 15. DISCHARGING TERMS:

For Hong Kong China Port: Unloading rate 3000MT per WEATHER WORKING
DAY OF 24 CONSECUTIVE HOURS, SUNDAYS AND HOLIDAYS.
Storage charge for container loading and daily unloading charge should pay as
specified in the charter party or part of the charge for storage at the port of discharge notified
by the nominated vessel.
NOR shall be delivered to the buyer / head office of the buyer via telegraph, letter,
cable, ... from 8:00 to 17:00 from Monday to Friday and from 8:00 to 12:00 on Saturdays.
Ship’s cranes need to lift a minimum of 10 MTS.
Crane hire expenses will be borned by the seller but at a maximum of US $ 1/ MT.

ARTICLE 16. VESSEL’S CONDITION:

Name of ship: MV VINH AN


Production year: 2005
The seller shall ensure that the vessel is covered by the hull insurance and P & I
insurance in full in the International association and that the insurance is maintained during
the shipment.

ARTICLE 17. OTHER TERMS:

40
Explanation according to Incoterms 2010, CIP term is the international standard
shipping terms where C (Carrigage), I (insurance) and P (paid to) mean the freight and
insurance paid to the specified destination in the contract.
The seller shall be liable to pay the cost to the destination and purchase insurance for
any damages or loss of the commodity during the transportation. The seller shall be
responsible to do the export procedures, but only the responsibility to buy insurance at the
lowest level. This clause permits use with all types of transportation.

1.2 . Hợp đồng mua bán quốc tế bản tiếng Việt:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

---------------oOo---------------

HỢP ĐỒNG XUẤT KHẨU

NGÔ VÀNG ĐÓNG BAO VIỆT NAM

SỐ: 1004MA01
DATE: ??HELP

- Căn cứ Bộ luật hàng hải số 40/2005/QH11 được Quốc hội Nước Cộng hòa Xã hội
Chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 14/06/2005;
- Căn cứ Luật Kinh doanh Bảo hiểm số 24/2000/QH10 được Quốc hội Nước Cộng hòa
Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2000;
- Căn cứ Bộ Luật dân sự số 33/2005/QH11 được Quốc hội Nước Cộng hòa Xã hội
Chủ nghĩa Việt Nam khóa XI, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Căn cứ Điều kiện bảo hiểm (A) của Quy tắc bảo hiểm thân tàu chuyế n.
- Căn cứ vào Quy tắc bảo hiểm tai nạn thuyền viên của Tổng công ty cổ phần Bảo
hiểm Quân đội;
- Căn cứ Giấy yêu cầu bảo hiểm CÔNG TY CP THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ VÀ VẬN
TẢI BIẾN MINH TUẤN
- Công ty TNHH Thương mại Di ̣ch vụ Xuấ t nhập khẩu Vina T&T;

41
- Căn cứ nhu cầu, chức năng, nhiệm vụ và khả năng đáp ứng của các bên.

Hợp đồng được ký kết giữa hai bên:


Bên Xuất khẩu: Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Minh Trung
Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Minh Trung tên giao dịch Minh Trung CO.,LTD,
được thành lập theo giấy phép kinh doanh do sở kế hoạch tỉnh Bắc Giang cấp ngày
06/08/2004.
Địa chỉ trụ sở chính : số nhà 02 – Ngô Gia Tự, phường Trần Phú, Thành phố Bắc
Giang, tỉnh Bắc Giang, Việt Nam
Minh Trung Hà Nội : số 409 Tam Trinh, Hoàng Văn Thụ, quận Hoàng Mai,
Thành phố Hà Nội, Việt Nam
Số điện thoại/Fax : 0436340701
Mã số thuế : 2400329730
Email : minhtrunggroup@gmail.com
Hotlines : 0968991966
Đại diện pháp luật : Nguyễn Đắc Minh.

Bên nhập khẩu: Công ty COFCO


Công ty COFCO, tên giao dịch COFCO International company, được thành lập
năm 1949.
Địa chỉ : COFCO Fortune Plaza, No.8, Chao Yang Men South St.,
Chao Yang District, Beijing, China.
Số điện thoại/Fax : +86-10-85006688
Mã số thuế : 2400329730
Email : cofco-news@cofco.com
Hotline : 400-810-6180
Post Code : 100020
Đại diện pháp luật : Mr Jun LV

Hai bên thống nhất ký kết hợp đồng bảo hiểm thân tàu biển với những nội dung, điều
kiện, điều khoản như sau:

42
ĐIỀU 1. TÊN HÀNG HOÁ:

Tên hàng hoá: NGÔ VÀNG ĐÓNG BAO VIỆT NAM


Mã HS: 10059090

ĐIỀU 2. QUY CÁCH PHẨM CHẤT HÀNG HOÁ:

XUẤT XỨ: VIỆT NAM


ĐỘ ẨM: KHÔNG LỚN HƠN 14,5%
HẠT NGÔ BỊ HƯ HỎNG: KHÔNG VƯỢT QUÁ 14,5%
HẠT NGÔ BỊ VỠ: KHÔNG VƯỢT QUÁ 5,0%
TẠP CHẤT: KHÔNG VƯỢT QUÁ 1,5%
HÀM LƯỢNG AFLATOXIN: KHÔNG VƯỢT QUÁ 20PPB

ĐIỀU 3. GIÁ HÀNG HOÁ:

Giá của 1MT ngô vàng là 186 USD


Giá của 1MT ngô vàng là MỘT TRĂM TÁM MƯƠI SÁU ĐÔ LA MỸ

ĐIỀU 4. KHỐI LƯỢNG VÀ CHẤT LƯỢNG:

Nội dung về khối lượng và chất lượng của hàng hoá sẽ được công nhận theo chứng
nhận được phát hành bởi các tổ chức kiểm định quốc tế độc lập và danh tiếng tại các cảng
bốc hàng, ở đây là cảng Hai Phòng, Việt Nam. Trong đó chi phí kiểm định do người bán chi
trả. Người mua có quyền đươc chỉ định công ty kiểm định với điều kiện chi phí kiểm định
do người mua chịu.

ĐIỀU 5. ĐÓNG GÓI:

Đóng gói theo tập quán đóng gói tại nước xuất khẩu, trong bao đay.
Đánh dấu: theo sự hướng dẫn của người mua.

ĐIỀU 6. THỜI GIAN VẬN CHUYỂN HÀNG HOÁ:

Thời gian giao hàng:


Từ NGÀY 14 THÁNG TƯ ĐẾN NGÀY 18 THÁNG TƯ 2018
Phần mở rộng của lô hàng được quy định theo như hợp đồng mẫu GAFTA số 100.
43
ĐIỀU 7. SỐ LƯỢNG:

230 MT, dung sai 10% tuỳ người mua lựa chọn
Dung sai và người lựa chọn dung sai phù hợp với giá trị hợp đồng.

ĐIỀU 8. CƠ SỞ GIAO HÀNG VÀ CẢNG DỠ HÀNG:

Điều kiện cơ sở giao hàng là CIP (INCOTERMS 2010) miễn phí xếp, dỡ, cào san và
sắp xếp hàng hoá tại cảng Hải phòng Việt Nam và cảng HongKong Trung Quốc.
Cảng xếp: cảng Hải Phòng, Việt Nam
Cảng dỡ: cảng HongKong, Trung Quốc

ĐIỀU 9. THANH TOÁN:

THANH TOÁN BẰNG ĐỒNG ĐÔ LA MỸ BẰNG THƯ TÍN DỤNG KHÔNG HUỶ
NGANG TRẢ SAU 120 NGÀY KỂ TỪ NGÀY KÝ. THƯ TÍN DỤNG KHÔNG HUỶ
NGANG ĐƯỢC PHÁT HÀNH BỞI MỘT TRONG NHỮNG NGÂN HÀNG HÀNG ĐẦU
CỦA VIỆT NAM, ĐƯỢC NGƯỜI BÁN CHẤP NHẬN”

THƯ TÍN DỤNG CHO PHÉP:


Giá trị pháp lý của LC được tính bởi ngân hàng chiết khấu theo lựa chọn của người
bán ít nhất 30 ngày kể từ ngày cuối cùng của thời hạn giao hàng.
LC luôn có sãn với bất kỳ ngân hàng nào để đàm phán
Chứng từ vận chuyển hàng từ bên thứ Ba (không bao gồm hoá đơn) được chấp nhận
Chứng từ được xuất trình không muộn hơn 30 ngày so với ngày được chỉ định trên
vận đơn đường biển nhưng trong khoảng thời gian giá trị pháp lý mà LC cho phép.
Tất cả chứng từ được ghi ngày muộn hơn hoặc sớm hơn ngày vận đơn cho phép.
Tất cả chứng từ trừ hàng hoá không cần mô tả đầy đủ lô hàng
Tổng lượng hàng và tổng tiền thanh toán có thể dao động +/- 10%
Lỗi đánh máy và lỗi chính tả có thể chấp nhận được trừ tên hàng hoá, phẩm chất hàng
hoá, số lượng, đơn vị tính giá và tổng giá.
Hoá đơn phai thể hiện mức trợ cấp cho chất lương hàng hoá giảm và hoặc hàng giao
chậm.
Không được phéo giao hàng từng phần
44
Chứng từ sử dụng đơn vị đo lường khối lượng là Metric ton hoặc kilogram, đơn vị
đo lường tiền tệ là USD hoặc VNĐ.
Bất cứ chứng từ nào được phát hành bởi người mua hoặc bên thứ ba theo ngôn ngữ
địa phương cũng được chấp nhận.
Việc không cố định tên người vận chuyển, người nhập khẩu hoặc người ký gửi hàng
hoá trên chứng từ có thể chấp nhận được.
Vận đơn hợp đồng thuê tàu được chấp nhận.
Kết quả hàm lượng Aflatoxin chỉ ra trong Giấy chứng nhận phẩm chất là “Âm tính”
được chấp nhận
Việc ghi “tàu” hoặc “tên tàu” trong các chứng từ vận tải theo yêu cầu được chấp
nhận.
Có thể chuyển hàng trước ngày LC được phát hành.
Việc gia hạn thời gian vận chuyển hàng và tự động gia hạn giá trị pháp lý LC cũng
như thời gian phải xuất trình bộ chứng từ được hiểu là số ngày trì hoãn có thể được phép tối
đa 30 ngày nếu đáp ứng những điều kiện sau:
Viẹc trì hoãn ví sự cố bất khả kháng và phải được thông báo bởi người thụ
hưởng qua thư.
Nếu việc trì hoãn việc giao hàng vì bất cứ lý do nào khác, người thụ hưởng
phải chấp nhận khấu trừ trong hợp đồng dựa vào số ngày giao hàng chậm vượt quá
so với số ngày đã được định trước, dựa vào thang sau:
Trễ 1 - 4 ngày: khấu trừ 0,5% trên tổng giá trị hoá đơn;
Trễ 5 – 6 ngày: khẩu trừ 1% trên tổng giá trị hoá đơn;
Trễ 7 – 8 ngày: khấu trừ 1,5% trên tổng giá trị hoá đơn;

ĐIỀU 10. CÁC CHỨNG TỪ GIAO HÀNG YÊU CẦU:

CHỨNG TỪ THANH TOÁN BẮT BUỘC:


Một bộ 3/3 vận đơn gốc, sạch và được ký hiệu “SHIPPED ON BOARD” phát hành
theo lệnh của ngân hàng phát hành, được ký hiệu “Freight Prepaid” hoặc “Freight payable
as per chapter party” và thông báo cho người mua.
4 bản gốc danh sách đóng gói được phát hành bởi ngừoi giám định độc lập tại cảng
bốc hàng.

45
NHỮNG CHỨNG TỪ KHÁC CÓ LIÊN QUAN ĐẾN HỢP ĐỒNG:
1 bản gốc và 2 bản copy giấy Chứng nhận xuất xứ được phát hành bởi phòng thương
mại hoặc/và tổ chức giám định.
1 bản gốc và 3 bản copy giấy Chứng nhận kiểm dịch thực vật được phát hành bởi
một cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
1 bản gốc và 3 bản copy giấy chứng nhận lô hàng được hun trùng (fuminated) bởi
công ty hun trùng.

ĐIỀU 11. CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG:

Trong trường hợp người mua không mở tài khoản LC vào ngày đã được thoả
thuận và chỉ ra ở ngay bản hợp đồng này, người bán có quyền được đơn phương huỷ bỏ hợp
đồng này. Mọi chi phí gây ra bởi việc chấm dứt hợp đồng này do bên mua chịu.

ĐIỀU 12. BẢO HIỂM:

CÔNG TY BẢO HIỂM MIC:


Địa chỉ: tầng 15, MIPEC Building, số 229 Tây Sơn, Phường Ngã Tư sở, quận Đống
Đa, Hà Nội, Việt Nam
Số điện thoại: (024) 62853388.

THÔNG TIN BÊN MUA BẢO HIỂM:


NGƯỜI ĐƯỢC BẢO HIỂM: CÔNG TY COFCO TRUNG QUỐC
NGƯỜI MUA BẢO HIỂM LÀ CÔNG TY MINH TRUNG
Địa chỉ: Số 02, phố Ngô Gia Tự, Quận Trần Phú, Tỉnh Bắc Giang, Việt Nam
Số điện thoại: 0436340701

ĐIỀU KIỆN THANH TOÁN ĐƯỢC ÁP DỤNG Ở ĐÂY LÀ CIP


HÀNG HOÁ ĐƯỢC BẢO HIỂM: 230 MT NGÔ VÀNG ĐÓNG BAO VIỆT NAM
Số tiền bảo hiểm là I = 110% CIP Hai Phong Port
A = V = 110%CIP = 110%*45.323,762 USD = 49.756,0382 USD

Ngân hàng thụ hưởng: Bank of China.


Ngân hàng Bank of China đồng thời là ngân hàng bên xuất khẩu
46
Phương thức đóng gói: hàng chở rời
Số hợp đồng mua bán: 1004MA01
Phương tiện vận chuyển: MV Vinh An
Số LC: HAT106415ILCU982 ngày 20/04/2018
Cảng đi: Cảng Hải Phòng Việt Nam
Cảng đến: Cảng HongKong Trung Quốc.
Tổng số tiền thanh toán là 149,2681 USD
Thời hạn thanh toán: chậm nhất ngày 25/05/2018
Mức khẩu trừ: theo thoả thuận (=0)
Cơ quan giám định tổn thất: Công ty bảo hiểm MIC
Ngày cấp dơn, chữ ký và đóng dấu của các bên liên quan:
Ngày cấp đơn bảo hiểm hàng hoá: 15/04/2018.

ĐIỀU 13. TRỌNG TÀI:


Tất cả các điều khoản phải tuân thủ theo quy định trong hợp đồng mẫu
GAFTA só 125. Điều khoản có hiệu lực vào ngày hai bên thông báo đã có hiểu biết về điều
khoản và tuyên bố áp dụng phù hợp với hợp đồng này. Điều khoản tương ứng được chỉ ra
trong hợp đồng mẫu.

ĐIỀU 14. GIẤY PHÉP XUẤT KHẨU:

Mọi chi phí dỡ hàng, neo đậu, chi phí thông quan hoặc bất cứ chi phí tự nhiên
nào trong hiện tại và tương lai được đánh vào hàng hoá xuất khẩu từ Việt Nam sẽ do người
xuất khẩu chịu trách nhiệm thanh toán. Trong trường hợp người bán không được phép cấp
giấy phép xuất khẩu hoặc hạn ngạch xuất khẩu từ các cơ quan có liên quan, người bán không
được tuyên bố đây là sự cố bất khả kháng.

ĐIỀU 15. DỠ HÀNG:

Dành cho cảng HongKong Trung Quốc: TỐC ĐỘ DỠ HÀNG 3000MT MỖI
WWD BAO GỒM CẢ CHỦ NHẬT VÀ NGÀY LỄ TRONG 24 GIỜ LIÊN TỤC.
Phí lưu container bãi và phí dỡ hàng theo ngày thanh toán như quy định trong
hợp đồng thuê tàu chuyến hoặc một phần phí lưu kho bãi tại cảng dỡ hàng được thông báo
bởi tàu được chọn.

47
Thông báo sẵn sàng dỡ hàng được chuyển đến người mua/trụ sở chính người
mua thông qua điẹn điện tín, thư, cáp, … từ 8:00 đến 17:00 từ thứ Hai đến thứ Sáu và từ
8:00 đến 12:00 thứ bảy.
Cần cẩu tàu cần nâng được sức nặng tối thiểu 10 MTS
Chi phí thuê tàu cẩu sẽ do bên bán chịu nhưng tối đa là 1USD/MT

ĐIỀU 16. ĐIỀU KIỆN TÀU:

TÊN TÀU: MV VINH AN.


Sản xuất năm 2005.
Người xuất khẩu phải đảm bảo tàu chuyên chở được tham gia bảo hiểm thân
tàu và bảo hiểm P&I đầy đủ tại hội quốc tế và hiệu lực bảo hiểm duy trì trong suốt quá trình
vận chuyển.

ĐIỀU 17. ĐIỀU KHOẢN KHÁC:

Giải thích theo Incoterms 2010, CIP term là điều khoản giao hàng thông lệ
mua bán quốc tế trong đó C(Carrigage), I(insurance) và P(paid to) có nghĩa là cước phí và
bảo hiểm trả tới điểm đích quy định trong hợp đồng.
Người bán có nghĩa vụ trả cước phí đên điểm đích và có thêm trách nhiệm
mua bảo hiểm cho những rủi ro về hư hại, tổn thất hàng hóa trong suốt quá trình vận chuyển.
Người bán có nghĩa vụ làm thủ tục xuất khẩu, tuy nhiên chỉ có trách nhiệm mua bảo hiểm ở
mức thấp nhất. Điều khoản này cho phép sử dụng với tất cả các loại hình chuyên chở.

1.3 . Hoá đơn thương mại:

COMMERCIAL INVOICE
SELLER INVOICE NUMBER DATE

MINH TRUNG CO.,LTD 1004MA01 14/04/2018

NO.2, NGO GIA TU ST., TRAN PHU CUSTOMER REFERENCE NUMBER


WARD, BAC GIANG CITY, BAC GIANG
PHONE NUMBER/FAX:
PROVINCE, VIETNAM
+86-10-85006688
Phone/Fax: (+84 ) 0436340701

Email: minhtrunggroup@gmail.com

48
Legal representative: Nguyen Dac Minh

SOLD TO Terms of sale

COFCO INTERNATIONAL COMPANY CIP FIO Hong Kong Port, China

COFCO FORTUNE PLAZA, NO.8, CHAO Incoterms 2010


YANG MEN SOUTH ST., CHAO YANG
Terms of payment
DISTRICT, BEIJING, CHINA
LC at 120 days after sight
Phone/Fax: +86-10-85006688
LC code: HAT160412ILCU982
Email: cofco-news@cofco.com

Post Code: 100020

Legal representative: Mr Jun LV

SHIP TO CURRENCY OF SETTLEMENT

HONG KONG PORT, CHINA USD

Container terminal: CT7 Kwai Tsing MODE OF SHIPMENT BILL OF LADING/AWB

BY BOAT 855291456

QTY PRODUCT DESCRIPTION AND UNIT OF UNIT TOTAL PRICE


HARMONIZED CODE MEASURE PRICE

230MT HARMONIZED CODE: 10059090 MT FOB 42.780,00 USD


(+/-
Specifications: Vietnamese origin 186
10%)
Mosture max: 14,5% USD/MT
Damage kernals max 5,0%
Broken kernels max 3.0%
Foreign matters max 1,5%
Aflatoxin max 20PPB

PACKAGE MARKS TOTAL COMMERCIAL 42.780,00 USD


VALUE
4600 PACKAGE (50KG/PACK)
MISC CHARGES (PAKING, 2.452,762 USD
INSURANCE, ETC.)

TOTAL INVOICE VALUE 45.232,762 USD

49
CERTIFICATIONS I CERTIFY THAT THE STATED EXPORT PROCESS
AND DESCRIPTION OF GOODS ARE TRUE AND
PHYTOSANTARY CERTIFICATE
CORRECT
CERTIFICATION OF FUMIGATION

CERTIFICATE OF ORIGIN

CONTIFICATE OF QUANTITY SIGNED

CERTIFICATE OF QUALITY

TITLE

1.4 . Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá:

ORIGINAL
1. Goods consigned from (Exporter’s business Reference No.
name, address, country)
ASIAN-CHINA FREE TRADE AREA
MINH TRUNG CO.,LTD.
PREFERENTIAL TARIFF
2 Ngo Gia Tu Str, Tran Phu Ward, Bac Giang
CERTIFICATE OF ORIGIN
City, Bac Giang Province, Vietnam.
(Combined Declaration and Certificate)
Tel: 0436340701

2. Goods consigned to (Consignee’s name,


address, country) FORM E

COFCO International company

COFCO Fortune Plaza, No.8, Chao Yang Men Issued in THE PEOPLE’S REPUBLIC OF CHINA (Country)
South St., Chao Yang District, Beijing, China.
See Notes Overleaf
Tel: +86-10-85006688

3. Means of transport and route (as far as 4. For Official Use


known)
□ Preferential Tariff Treatment Given
FROM: HAI PHONG,
□ Preferential Tariff Treatment Not Given (Please
VIET NAM
state reason/s)
BY SEA

Departure date:

14/April/2018
……………………………………………………………………….
Vessel’s name/Aircraft etc.:
Signature of Authorized Signatory of the Importing Country
MV VINH AN

50
Port of Discharge:

TO: HONG KONG,


CHINA

5. Item 6. Marks 7. Number and type of packages, 8. Origin 9. Gross 10. Number and
number and description of goods quantity criterion weight or date of invoices
numbers (including where appropriate and (see other
on HS of the good in the importing Overleaf quantity and
package Notes) value (FOB)
country)

1 YELLOW CORN “P” 230.000 14/04/2018


KGS
H.S. CODE: 10059090

TOTAL: 230.000 KGS/ 4.600


PKGS

(SAY: TWO HUNDRED AND


THIRTY THOUSAND KILO
GRAMS/ FOUR THOUSAND
AND SIX HUNDRED
PACKAGES)

MANUFACTORY: MINH TRUNG


CO ., LTD.

2 Ngo Gia Tu Str, Tran Phu Ward,


Bac Giang City, Bac Giang
Province, Vietnam.

Tel: 0436340701

51
11. Declaration by the exporter 12. Certification

The undersigned hereby declares that the above It is hereby certified, on the basis of control carried out, that
details and statement are correct, that all the goods the declaration by the exporter is correct.
were produced in

…………………VIETNAM………………

(Country)

and that they comply with the origin requirements


specified for these goods in the Rule of Origin for the
ACFTA for the goods exported to

……………………CHINA………………….

(Importing Country)

HA NOI, VIETNAM

17/April/2018
BAC GIANG, VIETNAM
Signature

1.5 . Giấy chứng nhận trọng lượng:

CERTIFICATE

15040/AGRI/ARG/2015-0001004

ORIGINAL

HONGKONG, CHINA APRIL


Address: 96 Yet Kieu, Nguyen Du, Hai Ba Trung, Ha Noi 22ND2018
Tel: 024 3942 1343

WEIGHT CERTIFICATE

52
VESSEL : VINH AN

PORT OF LOADING : HAI PHONG PORT, VIETNAM

PORT OF DISCHARGE : HONGKONG PORT, CHINA

DESCRIPTION OF GOODS : YELLOW VIETNAMESE CORN PACKING: IN BULK

QUANTITY : 230 METONS

MATE´S RECEIPT : APRIL 18th 2018

SHIPPER : VIETNAM TRANSPORT JOINT STOCK COMPANY VOSCO

THIS IS TO CERTIFY THAT WE HAVE SUPERINTENDED THE WEIGHING AND SUPERVISED THE LOADING
OF THE ABOVE MENTIONED CARGO AND REPORT AS FOLLOWS:

LOADING OPERATION : EFFECTED EX- “EXPORT CORRIDOR” AT HAI PHONG PORT, BY


MEANS OF CONVEYOR-BELT ASSEMBLY DIRECTLY INTO VESSEL’S HOLD(S).

WEIGHING : EFFECTED CONCURRENTLY WITH LOADING ON AUTOMATIC


SCALES FORMING PART OF THE CONVEYOR-BELT ASSEMBLY, DULY CHECKED AND SUPERVISED BY
US WITH THE FOLLOWING RESULT:

IN BULK : 230 METONS

DOUBLE CHECK : WEIGHT CONTROL PERFORMED CONJOINTLY WITH CT7 KWAI TSING
UNDER THE SUPERVISION OF VINACONTROL.
STOWAGE : HOLD(S) No. (s). 1,2,4,5.

Director of Bureau Accreditation

(Signed)

1.6 . Giấy chứng nhận chất lượng:

CERTIFICATE

15040/AGRI/ARG/2015- 0001004

ORIGINAL

HONGKONG, CHINA

APRIL 22ND2018
Address: 96 Yet Kieu, Nguyen Du, Hai Ba Trung, Ha Noi

Tel: 024 3942 1343

53
CERTIFICATE OF QUALITY

VESSEL : VINH AN

PORT OF LOADING : HAI PHONG PORT, VIETNAM

PORT OF DISCHARGE : HONGKONG PORT, CHINA

DESCRIPTION OF GOODS : YELLOW VIETNAMESE CORN PACKING: IN BULK

QUANTITY : 230 METONS

MATE´S RECEIPT : APRIL 18th 2018

SHIPPER : VIETNAM TRANSPORT JOINT STOCK COMPANY VOSCO

THIS IS TO CERTIFY THAT WE HAVE DRAWN SAMPLES VERIFIED THE QUALITY OF THE ABOVE-
MENTIONED CARGO AND HAVE TO REPORT AS FOLLOWS:

LOADING OPERATION : EFFECTED EX- “EXPORT CORRIDOR” AT HAI PHONG PORT, BY


MEANS OF CONVEYOR-BELT ASSEMBLY DIRECTLY INTO VESSEL’S HOLD(S).

SAMPLING : CONCURRENTLY WITH LOADING OPERATION CONJOINTLY WITH


CT7 KWAI TSING UNDER THE SUPERVISION OF VINACONTROL. SAMPLES WERE DRAWN AT REGULAR
INTERVALS FROM CONVEYOR-BELT ASSEMBLY. ALL SAMPLES WERE DULY LABELLED AND SEALED
BY US, CONJOINTLY WITH CT7 KWAI TSING UNDER THE SUPERVISION OF VINACONTROL. UNLESS
OTHERWISE INSTRUCTED, DUPLICATE OF ALL SAMPLES WILL BE KEPT ON FILE FOR 3 MONTHS FROM
THE B/L DATE.
QUALITY : A REPRESENTATIVE SAMPLE OF THE WHOLE PARCEL WAS
ANALYSED IN OUR LABORATORY, AND THE FOLLOWING RESULTS WERE FOUND:

- GRADE 1079/94(XX) 2

- MOISTURE GAFTA 2:3 13,49

- GRAIN MIXED SEEDS 1075/94(XX) 0,5%

- BROKEN SEEDS 1075/94(XX) 1,10%

- DAMAGED SEEDS 1075/94(XX) 3,10%

- TOXIC SEEDS EIA – RIDASCREEN FAST: NOT DETECTED

- INSECTS AND WEEVILS 1075/94(XX): NOT DETECTED

- HEAT DAMAGED 1075/94/(XX) 0,12%

- GERMINATING SEEDS 1075/94(XX) 0,00%

54
CONDITION OF GOODS : GOODS QUALITY, COMPLETE, SOLD, MEET STANDARDS WITH
IMPURITIES, RESIDUE, STANDARDS OF VINACONTROL.

Director of Bureau Accreditation

(Signed)

1.7 . Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật:

BỘ NÔNG NGHIỆP & PHÁT TRIỂN NÔNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
THÔN NAM

MINSTRY OF AGRICULTURE & RURAL SOCIALIST REPULIC OF VIETNAM


DEVELOPMENT
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
CỤC BẢO VỆ THỰC VẬT
INDEPENDENCE-FREEDOM-HAPPINESS
PLANT PROTECTION DEPERTMENT

GIẤY CHỨNG NHẬN KIỂM DỊCH THỰC VẬT

PHYTOSANTARY CERTIFICATE

Gửi: Cơ quan Bảo vệ thực vật nước Số(No): 475710

TO: THE PLANT PROTECTION ORGANIZATION OF CHINA

DIỄN GIẢI VỀ LÔ HÀNG (DECRIPTION OF CONSIGNMENT)

1. Tên và địa chỉ người xuất khẩu: 5. Nơi sản xuất:


NAME AND ADDRESS OF THE EXPORTER: PLACE OF ORIGIN:

MINH TRUNG CO.,LTD


SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM

NO.2, NGO GIA TU ST., TRAN PHU WARD, BAC


6. Phương tiện chuyên chở:
GIANG CITY, BAC GIANG PROVINCE, VIETNAM
DECLARED OF CONVEYANCE:

BY BOAT

2. Tên và địa chỉ người nhận: 7. Cửa khẩu nhập:


DECLARED NAME AND ADDRESS OF DECLARED POINT OF ENTRY:
CONSIGNEE:
HONG KONG PORT, CHINA
COFCO INTERNATIONAL COMPANY
8. Tên và khối lượng sản phẩm:
COFCO FORTUNE PLAZA, NO.8, CHAO YANG MEN NAME OF PRODUCE AND QUALITY DECLARED:
SOUTH ST., CHAO YANG DISTRICT, BEIJING,
VIETNAMESE YELLOW CORN
CHINA

55
3. Số lượng và loại bao bì: 230 METRIC TONS
NUMBER AND DECRIPTIONOF PAKAGES:
9. Tên khoa học của thực vật:
PKG BOTANICAL NAME OF PLANT:
SMSN

4. Ký, mã hiệu: ZEA MAYS


DISTINGUISHING MARKS:

Nay chứng nhận rằng thực vật, sản phẩm thực vật hoặc vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật khác nêu trên đã được
kiểm tra và/hoặc thử nghiệm theo quy trình thích hợp và được coi là không có đối tượng kiểm dịch thực vất của nước
nhập khẩu cũng như phù hợp với yêu cầu kiểm dịch thực vật hiện hành của nước nhập khẩu.

This is to certify that the plants, plant produces or other regulated articles described herein have been inspected and/or tested
according to appropriate official procedures and are considered to be free from the quarantine pests, specified by the importing
contracting party and to comform with the current phytosanitary requirements of importing contracting party.

KHAI BỔ SUNG (ADDITIONAL DECLARATION)

NIL

XỬ LÍ (DISINFESTATION AND / OR DISINFECTION TREATMENT)

10. Ngày (Date): 12. Tên thuốc (hoạt chất) 13. Thời gian và nhiệt độ:
CHEMICAL (ACTIVE DUARATION AND TEMPERATURE:
NIL
INGREDIET)
NIL
NIL

11. Phương pháp xử lý 14. Nồng độ 15. Thông tin thêm (ADDITIONAL
(TREATMENT): (CONCENTRATION): INFORMATION):

NIL NIL NIL

16. Dấu của cơ quan 17. Nơi cấp giấy 19. Tên, chữ ký của cán bộ Kiểm dịch thực
STAMP OF ORGANIZATION PLACE OF ISSUE: vật có thẩm quyền
NAME AND SIGNATURE OF
HA NOI
AUTHORIZED OFFICER
18. Ngày cấp:
DATE ISSUED:

Feb 24,2018 Quach Viet Do

Director

Cục Bảo vệ hoặc viên chức Kiểm dịch thực vật của Việt Nam không có trách nhiệm nào về mặt tài chính liên quan đến giấy
chứng nhận này.

No financial liability with respect to this certificate shall attach to Plant Protection Department of Vietnam or to any of its
officers or representatives)

56
1.8 . Giấy chứng nhận hun trùng:

MINISTRY OF AGRICULTURE AND RURAL DEVELOPMENT

VIETNAM FUMIGATION COMPANY

NORTHERN BRANCH

Add: 147 Ho Dac Di St.,Dong Da,Ha Noi – Tel: (84-4) 3857 3272 – Fax: :
(84-4) 3851 5951

CERTIFICATION OF FUMIGATION

NO: 475711

We hereby certify that cargo with following details:

Description of goods: VIETNAMESE YELLOW CORN BAGGED

230 METRIC TONS

Botanical name of plant: :Zea mays

Origin: Việt Nam

Code: SMSN

B/L NO.: 855291456

Weight: G/W: 230MT

Quantity: 4600 jute bags (50kg/bag)

Means of conveyance: MV VINH AN

Has been fumigated with: METHYL BROMIDE (CH3Br)

Dosage: 48 GR/M3

Duration of exposure 48 HOURS AT 25OC

Place of fumigation HAIPHONG PORT, VIETNAM

Date fumigated MAR 7st 2018

PORT OF LOADING: HAI PHONG,VIET NAM

CONSIGNEE VOSCO

Address: 215 Lach Tray, Ngo Quyen District, Hai Phong city, Viet Nam

57
Tel: (84-225) 3731090 Fax: (84-225) 3731007
Email: PID@vosco.vn; drycargo@vosco.vn
Website: http://www.vosco.com.vn; http://www.vosco.vn

CONTAINER NO./ SEAL NO. HA NOI, MAR 10TH 2018

Fumigation
Manager

Phụ lục 2. Sản phẩm của phần 2:

2.1. Hợp đồng thuê tàu:

1. Shipbroker RECOMMENDED
THE BALTIC AND INTERNATIONAL MARITIME
COUNCIL UNIFORM GENERAL CHARTER (AS
REVISED 1922, 1976 and 1994)
(To be used for trades for which no specially approved form
is in force) CODE NAME: "GENCON"

2. Place and date


Hanoi, 5th April, 2018

3. Owners/Place of business (Cl. 1) 4. Charterers/Place of business (Cl. 1)


Vietnam Ocean shipping joint stock company Vosco Minh Trung Limited Company
215 Lach Tray, Dang Giang, Ngo Quyen, Hai Phong, Vietnam 409 TamTrinh, Hoang Van Thu, Hoang Mai, Ha Noi

5. Vessel's name (Cl. 1) 6. GT/NT (Cl. 1)


VINH AN 2,448/1,566 MT

7. DWT all told on summer load line inmetric tons (abt.) (Cl. 1) 8. Present position (Cl. 1)
3589 MT Now trading

58
9. Expected ready to load (abt.) (Cl. 1)
14th-18th April, 2018

10. Loading port or place (Cl. 1) 11. Discharging port or place (Cl. 1)
HaiPhong HongKong

12. Cargo (also state quantity and margin in Owners' option, if agreed; if full and completecargo not agreed state"paarrgtoc") (Cl. 1)
4600 PACKS OF VIETNAMESE YELLOW CORN
230 METRIC TONS, 10% MORE OR 10% LESS AT SELLER’S OPTION 4600 PACKS OF VIETNAMESE YELLOW CORN

13. Freight rate (alsostatewhether freight prepaid or payable on 14. Freight payment (statecurrencdymaenthod of payment; also beneficiary and
delivery) (Cl. 4) bank account) (Cl. 4)
10 USD/MT.FIOST To be paid by USD within 5 days since the day B/L was signed

15. State if vessel's cargo handling gear shall not be used (Cl. 5) 16. Laytime (if separate laytimefor load. and discharged, fill in a) and b). If total
laytimefor load. and disch.,ilfl in c) only) (Cl. 6)

17. Shippers/Place of business (Cl. 6) a) Laytime for loading

18. Agents (loading) (Cl. 6) b) Laytime for discharging

19. Agents (discharging) (Cl. 6) c) Total laytime for loading and discharging
Cargo be Loaded and Discharged in 5 Weather Working Days of 24 Consecutive
Hour, Sunday and Holidays Include 5 WWD.S. H.Inc

20. Demurrage rate and manner payable (loading and 21. Cancelling date (Cl. 9)
discharging) (Cl. 7) 18th April, 2018
2000 USD $ PAID DAY BY DAY
22. General Average to be adjusted at (Cl. 12)

23. Freight Tax (state if for theOwners' account) (Cl. 13 (c)) 24. Brokerage commission and towhompayable (Cl. 15)
2,5% TTL
25. Law and Arbitration (state 19 (a), 19 (b) or 19 (c) of Cl. 19; if
19 (c) agreed also state Place of Arbitration) (if not filled in 19 (a)
shall apply) (Cl. 1 )
International Trade Law,Hague Visby 1968 to apply

(a) Statemaximumamount for small claims/shortened arbitration 26. Additional clauses covering special provisioangsre,eifd
(Cl. 19)

Signature (Owners) Signature (Charterers)


Signed Signed

It is mutually agreed that this Contract shall be performed subject to the conditions contained in this Charter Party
which in claude Part I as well as Part II. In the event of a conflict of conditions, the provisions of Part I shall prevail over
those of Part II to the extent of such conflict.

59
2.2. Vận đơn:

CONGENBILL2007
BILL OF LADING
To be used with charterparties
Page I
Shipper Minh Trung Limited Company Bill of Lading No. Reference No.
855291456 855291456
Consignee COFCO International Company Vessel VINH AN
Notify address same as consignee Port of loading Hai Phong,Viet Nam
Port of discharge Hong Kong,China
Shipper’s description of goods 4600 packs of Vietnamese yellow corn Gross weight
230MT
(of which on deck at shipper’s risk; the Carrier not being responsible for loss or
damage howsoeverarising)

Freight payable as SHIPPED at the Port of Loading in apparent good order and
per CHARTER condition on the Vessel for carriage to the Port of Discharge
PARTY dated 42780 or so near thereto as the Vessel may safely get the goods
USD specified above.
FREIGHT ADVANCE Weight, measure, quality, quantity, condition, contents and
Received on account of freight value unknown.
IN WITNESS whereof the Master or Agent of the said vessel
has signed the number of Bills of Lading indicated below all
of this tenor and date, any one of which being accomplished
the others shall bevoid.
FOR CONDITIONS OF CARRIAGE SEE OVERLEAF.
Date shipped on Place and date of Number of
board issue original Bills of
18.04.2018 18.04.2018 Lading: 4

60
Signature:
(i) ...................................................................Master
Master’s name and signature
Or
(ii) ................................................as Agent for the Master
Agent’s name and signature
Or
(iii) .......Ural Container Carriers S.A........... as Agent for the
Owner*
Agent’s name and signature
......................................................................... Owner
*if option (iii) filled in, state Owner’s name above

This document is a computer generated CONGENBILL 2007 form printed by


authority of BIMCO. Any insertion or deletion to the form must be clearly visible. In the
event of any modification made to the pre-printed text of this document which is not clearly
visible, the text of the original BIMCO approved document shall apply. BIMCO assumes no
responsibility for any loss, damage or expense as a result of discrepancies between the
original BIMCO approved document and this computer generated document.

CONGENBILL 2007
BILL OF LADING
To be used with charter parties
Page 2

Conditions of Carriage

(1) All terms and conditions, liberties and exceptions of the Charter Party, dated
as overleaf, including the Law and Arbitration Clause/Dispute Resolution Clause, are
herewithincorporated.

(2) General ParamountClause

61
The International Convention for the Unification of Certain Rules of Law relating to
Bills of Lading signed at Brussels on 25 August 1924 (“the Hague Rules”) as amended by
the Protocol signed at Brussels on 23 February 1968 (“the Hague-Visby Rules”) and as
enacted in the country of shipment shall apply to this Contract. When the Hague-Visby Rules
are not enacted in the country of shipment, the corresponding legislation of the country of
destination shall apply, irrespective of whether such legislation may only regulate
outboundshipments.

When there is no enactment of the Hague-Visby Rules in either the country of


shipment or in the country of destination, the Hague-Visby Rules shall apply to this Contract
save where the Hague Rules as enacted in the country of shipment or if no such enactment
is in place, the Hague Rules as enacted in the country of destination apply compulsorily to
this Contract.

The Protocol signed at Brussels on 21 December 1979 (“the SDR Protocol 1979”)
shall applywhere the Hague-Visby Rules apply, whether mandatorily or by thisContract.
The Carrier shall in no case be responsible for loss of or damage to cargo arising
prior to loading, after discharging, or while the cargo is in the charge of another carrier, or
with respect to deck cargo and liveanimals.

(3) GeneralAverage
General Average shall be adjusted, stated and settled according to York-Antwerp
Rules 1994 in London unless another place is agreed in the CharterParty.

Cargo’s contribution to General Average shall be paid to the Carrier even when such
average is the result of a fault, neglect or error of the Master, Pilot orCrew.

(4) New JasonClause


In the event of accident, danger, damage or disaster before or after the
commencement of the voyage, resulting from any cause whatsoever, whether due to
negligence or not, for which, or for the consequence of which, the Carrier is not responsible,
by statute, contract or otherwise, the cargo, shippers, consignees or the owners of the cargo
shall contribute with the Carrier in General Average to the payment of any sacrifices, losses
62
or expenses of a General Average nature that may be made or incurred and shall pay salvage
and special charges incurred in respect of the cargo. If a salving vessel is owned or operated
by the Carrier, salvage shall be paid for as fully as if the said salving vessel or vessels
belonged to strangers. Such deposit as the Carrier ,or his agents, may deem sufficient to
cover the estimated contribution of the goods and any salvage and special charges thereon
shall, if required, be made by the cargo, shippers, consignees or owners of the goods to the
Carrier beforedelivery.

(5) Both-to-Blame CollisionClause


If the Vessel comes into collision with another vessel as a result of the negligence
of the other vessel and any act, neglect or default of the Master, Mariner, Pilot or the
servants of the Carrier in the navigation or in the management of the Vessel, the owners
of the cargo carried hereunder will indemnify the Carrier against all loss or liability to
the other or non-carrying vessel or her owners in so far as such loss or liability
represents loss of, or damage to, or any claim whatsoever of the owners of said cargo, paid
or payable by the other or non-carrying vessel or her owners to the owners of said cargo
and set-off, recouped or recovered by the other or noncarrying vessel or her owners as part
of their claim against the carrying Vessel or the Carrier.
The foregoing provisions shall also apply where the owners, operators or those in
charge of any vessel or vessels or objects other than, or in addition to, the colliding vessels
or objects are at fault in respect of a collision orcontact.

63
2.3. Packing list: PACKING LIST
shipper/exporter No & dete of invoice
MINH TRUNG CO.,LTD HK01-0418, Apr 18,2018
2 Ngo Gia Tu St., Tran Phu District, Bac Giang REMARK :
Bac Giang, Viet Nam
Tel: 0968991966 Fax:0436340701 ※ S/C NO :

Consignee:
COFCO International Company
COFCO Fortune Plaza, No.8, Chao Yang Men South St., Chao
Yang District
Beijing, China.

Tel:400-810-6180 Fax:86-10-85006688

Notify party

SAME AS CONSIGNEE

Port of loading Final destination

HAI PHONG Port, HONGKONG Port, China


Viet nam

Carrier Sailing on or about

M.V Vinh An

Marks and number of Description of goods Quantity Net- Gross-


PKGS weight weight TOTAL
pcs (KGS) (KGS)
Vietnamese yellow corn at seller’s
PACKING IN EXPORT option
CUSTOMARY Specifications:
PACKING, IN SEA
WORTHY CARTONS Specifications: In case of
MARKED 1 – 6, Vietnamese origin 4.600 50 50,105 230483,000
BULKED IN BULKED Mosture max: 14,5%
IN 20’’FCL/10X20’’FCL
MARKING upon the Damage kernals max 5,0%
buyer’s instruction Broken kernels max 3.0%
Foreign matters max 1,5%
Aflatoxin max 20PPB

64
Phụ lục 3. Sản phẩm của phần 3:
3.1 . Giấy yêu cầu bảo hiểm hàng hoá:

GIẤY YÊU CẦU BẢO HIỂM HÀNG HÓA


APPLICATION FORM FOR MARINE CARGO INSURANCE

Xin vui lòng trả lời tất cả các câu hỏi dưới đây bằng cách điề n hoặc đánh dấu Hợp đồng mới Hơ ̣p đồ ng tái
vào các ô tương ứng/Please answer all the following questions by filling in tục
or checking the appropriate boxes
New Policy Renewal
Các thông tin có dấ u (*) là bắ t buô ̣c/Fields with (*) are compulsory. policy

Số đơn BH cũ/Old Policy No:.......................

THÔNG TIN VỀ NGƯỜI ĐƯỢC BẢO HIỂM/POLICY HOLDER’S INFORMATION

Tên đầy đủ của Người đươ ̣c bảo hiể m-chữ IN HOA (*): CÔNG TY TNHH MINH TRUNG Số CMND/ĐKKD:
Full name of the policy holder in CAPITAL LETTER ID/BRN number

Địa chỉ (*): Số 02 Ngô Gia Tự - Trần Phú Tp. Bắc Giang - Bắc Giang
Address

ĐT nhà: ĐT di động: ĐT cơ quan: 0436340701 Số fax:


Home tel Mobile Office tel Fax No

Địa chỉ email: minhtrunggroup@gmail.com Mã số thuế (*): 2400329730

E-mail address Tax code


Nghề nghiệp, ngành nghề KD: Thương mại xuất nhập
khẩu, Thực phẩm chế biến, Dịch vụ Nhà hàng Khách
Ngày sinh/thành lập Công ty: 06/08/2004
sạn Giải trí - Du lịch Lữ hành, Xuất khẩu lao động, Đầu
Date of birth/establishing company
tư Dự án Bất động sản
Occupation, kind of business

THÔNG TIN HÀNG HÓA ĐƯỢC BẢO HIỂM/INSURED MERCHANDISE /CARGO’S


INFORMATION

65
Tên hàng hóa được bảo hiểm (*): NGÔ VÀNG
Merchandise/ Cargo insured

Số hợp đồng thương mại/Số Hóa đơn (*): 1004MA01 Ngày hợp đồng (*): 30/01/2018
Sale Contract/Commercial Invoice No Date of contract

Tính chất bao bì (*): Bao đay Số lượng (*): 230 MT


Nature of packing Quantity

Phương thức vận chuyển (*): Đường biển Tàu biển Máy bay
Mean of transport Vessel Aircaft

Tên phương tiện vận chuyển (*): VINH AN Sà lan//Tàu sông Xe tải
Name of conveyance Barge/River Vessel Truck

Ngày khởi hành (*): 18/04/2018 Vận đơn số (*): 855291456


Sailing on or about Bill of lading No

Từ (*): Cảng Hải Phòng, Việt Nam Đến (*): Cảng Hồng Kông, Trung Quốc
From To

Số lần chuyển tải (*): Không cho phép Nơi chuyển tải:
Number of transhipment Place of transhipment

Trị giá bảo hiểm: USD 49.756,0382


Insured value

PHẦN DÀNH CHO NGHIỆP VỤ


Không chấp nhận bảo hiểm Lý do từ chối:

Chấp nhận BH theo các điều kiện sau (trong


Đề xuất BH theo các điều kiện sau (trên phân cấp):
phân cấp):

Phí bảo hiểm: USD 149,268

Tỷ lệ phí
Loại phí bảo hiểm Phí VAT Phí gồm VAT Phê duyêṭ
(%)
1. Phí bảo hiểm chính 0,3 USD 149,27 USD 14,927 USD 164,197
2. Phụ phí tàu già 0
3. Phụ phí chiến tranh,
0
đình công
4. Phụ phí khác 0
TỔNG CỘNG USD 149,27 USD 14,927 USD 164,197
Thời hạn thanh toán
Thanh toán ngay Gia hạn thanh toán trong………ngày
phí:

Điều kiện bảo hiểm Y2K


ISM endorsement ISPS endorsement
bổ sung: exclusion

66
Terriorsm
Classification Replacement Đoan kết P&I
exclusion

Đoan kết
Khác (ghi rõ):
mớn nước
Lãnh đạo đơn vị phê duyệt Hà Nội, ngày 13 tháng 04 năm 2018

(Ký, ghi rõ họ tên) Cán bộ nghiệp vụ của đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên)

3.2 . Đơn bảo hiểm:

CARGO INSURANCE POLICY

Policy No.: P-16/TCT/HHA/1200/0072 Date of issue: 15th April 2018

Based on request and payment of the premium, as agreed, of the Assured, Military Insurance Company (MIC) hereby agree
to insure the following cargo subject to condition(s) and/or clause(s) of insurance stated in this policy of endorsements if any

SCHEDULE

Name and address of the Assured: Minh Trung Company Limited

Name of vessel or No. of flight: VINH AN Sailing on or about: 18th April 2018

Voyage at and from: HAI PHONG Transhipment: To: HONGKONG PORT, CHINA
PORT, VIETNAM
NOT-ALLOWED

Subject – matter insured:

MAIZE

TOTAL: 230MT

INVOICE NO : 1004MA01 DATE: 18/04/2018

110% CIP INVOICE VALUE: USD 49.756,0382

Sum insured: USD 49.756,0382 Premium rate: 0,3%

Premium: USD 149,268 VAT: USD 14,9268 Total amount of payment: USD 164,197

Clauses, conditions, endorsements and warranties:

INSTITUTE CARGO CLAUSES (A) 1/1/82 CL252

RISK OF THE CARGO SHORTAGE IS DETERMINED BY THE SCALE AT THE PORT OF DISCHARGE IN
ACCORDANCE WITH THE TERM OF CONTRACT NO. P-17/SGO/XCG/3204/001006

67
In the event of loss or damage which may involve the claim under this insurance, no claim will be admitted unless
immediate notice for survey has been given to and a survey report obtained from or with approval of:

MILITARY INSURANCE COMPANY (MIC)

15th floor, MIPEC Building, 229 Tay Son, Dong Da, Ha Noi

Mobile: (024) 62853388

In case where there is no Agents, the Nearest Lloyd’s Agent must be applied for survey

Claim if any payable at/in: BEIJING, CHINA

By MILITARY INSURANCE COMPANY (MIC)

IMPORTANT: In the event of loss or damage, please see the In witness whereof the undersigned have subcribed their
important notice overleaf. name for and on behalf of the underwriters.

MILITARY INSURANCE COMPANY

(AUTHORIZED SIGNATURE)

3.3 . Giấy chứng nhận bảo hiểm:


(chắc không cần nhỉ)

Phụ lục 4. Sản phẩm của phần 4:

4.1.Giấy yêu cầu bảo hiểm:

Trụ sở: Tầng 15, Tòa nhà MIPEC, Số 229 Tây Sơn, Phường Ngã Tư Sở, Quận Đống Đa, Hà Nội

Điện thoại: (024) 62853388 Fax: (04) 37621156 Website: www.mic.vn

GIẤY YÊU CẦU BẢO HIỂM THÂN TÀU BIỂN

Application Form

A. Thông tin về Người được bảo hiểm (Applicant Information)

Người được bảo hiểm CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI BIỂN VIỆT NAM VOSCO

(The apllicant)

68
Địa chỉ liên lạc 215 Lạch Tray, Phường Đằng Giang, Quận Ngô Quyền, Thành phố Hải Phòng, Việt Nam
(Address)

Điện thoại (Phone) (84-225) 3731090 Số fax (84-225) 3731007 Mã số thuế (Tax Ref)

0200106490

B. Phạm vi bảo hiểm (Condition of Insurance)

Thông tin về tàu được Tên tàu : VINH AN Cảng đăng ký : Hải Phòng
bảo hiểm (Specifications) (Port of registry)
(Name of vessel)

Quốc tịch : Việt Nam Tổng dung tích : 2.448 GT


(Nationality) (Gross Tonnage)

Năm/ Nơi đóng : 2005/ Bãi tàu Bạch Trọng tải : 3.589 DWT
Đằng (Deadweight)
(Year and place of building)

Số đăng ký : Cấp tàu : NK 013068


(Registration number) (Classification)

Số hiệu : IMO 9251236 Vật liệu : Thép


(IMO) (Material of Hull)

Giá trị tàu (Value) Vỏ tàu: % Máy móc: % Thiết bị: %


(Hull) (Machinery) (Equipment)

Số tiền bảo hiểm 442.762 USD

(Insured Sum)

Phạm vi hoạt động Biển quốc tế

(Trade limit)

Phạm vi điều kiện bảo ª Điều kiện bảo hiểm mọi rủi ro theo thời hạn
hiểm
º Điều kiện bảo hiểm miễn tổn thất riêng theo thời hạn
(Condition of Insurance)
◻ Điều kiện bảo hiểm mọi rủi ro theo tàu chuyến

◻ Điều kiện bảo hiểm miễn tổn thất toàn bộ

◻ Điều kiện khác

C. Thời hạn bảo hiểm (Period of Insurance)

Từ (From) 24 giờ 00 phút GMT+7, ngày: Đến (To) 24 giờ 00 phút GMT+7, ngày: 27/03/2019
27/03/2018

D. Thông tin khác (Others)

69
Phương thức thanh toán
Chuyển khoản
(Mode of payment)

Ngôn ngữ hợp đồng


Tiếng Anh ◻ Tiếng Việt
(Language)

4.2.Hợp đồng bảo hiểm thân tàu:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

------------------------------------------------------

HỢP ĐỒNG BẢO HIỂM THÂN TÀU

Số: GM0002/07N27103

- Căn cứ Bộ luật hàng hải số 40/2005/QH11 được Quốc hội Nước Cộng hòa Xã hội Chủ
nghĩa Việt Nam thông qua ngày 14/06/2005;
- Căn cứ Luật Kinh doanh Bảo hiểm số 24/2000/QH10 được Quốc hội Nước Cộng hòa
Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2000;
- Căn cứ Bộ Luật dân sự số 33/2005/QH11 được Quốc hội Nước Cộng hòa Xã hội Chủ
nghĩa Việt Nam khóa XI, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Căn cứ Điều kiện bảo hiểm (A) của Quy tắc bảo hiểm thân tàu chuyế n.
- Căn cứ vào Quy tắc bảo hiểm tai nạn thuyền viên của Tổng công ty cổ phần Bảo hiểm
Quân đội;
- Căn cứ Giấy yêu cầu bảo hiểm CÔNG TY CP THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ VÀ VẬN TẢI
BIẾN MINH TUẤN
- Công ty TNHH Thương mại Di ̣ch vụ Xuấ t nhập khẩu Vina T&T;
- Căn cứ nhu cầu, chức năng, nhiệm vụ và khả năng đáp ứng của các bên.
Hôm nay, ngày 16 tháng 4 năm 2018, tại Hà Nội chúng tôi gồm:

BÊN MUA BẢO HIỂM (Gọi tắt là Bên A):

- CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI BIỂN VIỆT NAM VOSCO

- Địa chỉ : 215 Lạch Tray, Phường Đằng Giang, Quận Ngô Quyền, Thành phố
Hải Phòng, Việt Nam
- Điện thoại : (84-225) 3731090 Fax: (84-225) 3731007

70
- MST : 0200106490
- Do ông : Cao Minh Tuấn
- Chức vụ : Giám đốc làm đại diện

BÊN BẢO HIỂM (Gọi tắt là Bên B):

- TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN BẢO HIỂM QUÂN ĐỘI (MIC)

- Địa chỉ : Tầng 15, Tòa nhà MIPEC, Số 229 Tây Sơn, Phường Ngã Tư Sở, Quận
Đống Đa, Hà Nội

- Điện thoại : (024) 62853388 Fax: 04.3762 1156

- Tài khoản : 0051100307007 Ngân hàng Cổ phần thương mại quân đội – CN Trần
Duy Hưng

- Do ông : Nguyễn Quang Hiện

- Chức vụ : Tổng giám đốc làm đại diện


(Theo Quyết định ủy quyền ký kết Hợp đồng bảo hiểm số 0131/QĐ-QLRR1 – ngày 01/07/2007
– V/v: Ủy quyền ký kết Hợp đồng bảo hiểm của Tổng giám đốc TỔNG CÔNG TY BẢO HIỂM
MIC

Hai bên thống nhất ký kết hợp đồng bảo hiểm thân tàu biển với những nội dung, điều kiện,
điều khoản như sau:

ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC BẢO HIỂM

Bên B đồng ý bảo hiểm cho phương tiện vận chuyển đường thủy của Bên A với đối tượng bảo
hiểm cụ thể như sau:

- Tên tàu : Vinh An


- Số đăng ký : IMO9251236
- Vật liệu đóng : Thép
- Năm đóng/nơi đóng : 2005/ Hải Phòng
- Loại tàu : Tàu chuyế n
- Cấp tàu : NK 013068
- Trọng tải : 3.589 DWT
- Dung tích : 2.448 GRT

71
ĐIÊU 2: PHẠM VI BẢO HIỂM, ĐIỀU KIỆN, ĐIỀU KHOẢN BẢO HIỂM, ĐIỀU
KHOẢN LOẠI TRỪ TRÁCH NHIỆM BẢO HIỂM.

I. Bảo hiểm thân tàu: Phạm vi bảo hiểm, điều kiện, điều khoản bảo hiểm, điều khoản
loại trừ trách nhiệm bảo hiểm của Hợp đồng bảo hiểm này áp dụng theo điều kiện
bảo hiểm tổn thất toàn bộ AR – ITC 1995
Theo điều kiện AR – ITC 1995 thì Bên B nhận trách nhiệm bồi thường:
- Khoản 1: Tổn thất toàn bộ thực tế
- Khoản 2: Tổn thất toàn bộ ước tính
- Khoản 3: Chi phí cứu nạn
- Khoản 4: Trách nhiệm do ô nhiễm dầu
- Khoản 5: Chi phí tố tụng, khiếu nại
- Khoản 6: Chi phí đề phòng, hạn chế tổn thất
- Khoản 7: Mức đóng góp vào tổn thất chung
- Khoản 8: Trách nhiệm đâm va
- Khoản 9: Tổn thất bộ phận do hành động tổn thất chung chỉ giới hạn ở một
số bộ phận nhất định
- Khoản 10: Tổn thất riêng là tổn thất bộ phận do cứu hỏa hoặc đâm va khi
thực hiện cứu nạn trên biển
- Khoản 11: Tổn thất bộ phận do hành động tổn thất chung nằm ngoài giới
hạn ở khoản 9
- Khoản 12: Tổn thất riêng do các tai nạn bất ngờ trên biển nằm ngoài giới
hạn ở khoản 10
Ngoài ra phạm vi bảo hiểm, điều kiện, điều khoản bảo hiểm, điều khoản loại trừ
trách nhiệm bảo hiểm của Hợp đồng bảo hiểm này còn áp dụng theo các sửa đổi bổ
sung đính kèm sau đây:
1. Nguyên tắc bồi thường đối với tổn thất toàn bộ là giá trị thị trường của tàu tại
thời điểm xảy ra tổn thất, nhưng không vượt quá số tiền bảo hiểm trong bất kỳ
trường hợp nào (The measure of indemnity for a total loss is the market value
of the ship at the time of the accident which resulted in the total loss but not
exceed the sum insured by the policy in any case);
2. Điều khoản loại trừ chất Amiang (Asbestos Exclusion Clause);
3. Điều khoản loại trừ tấn công điện tử (Institute Cyber Attack Exclusion Clause);

72
4. Điều khoản loại trừ nhiễm xạ, vũ khí hóa học, sinh học, hóa sinh và điện tử
(Institute Radioactive Cortamination, Chemical, Biological, Bio-chemical and
Electromagnetic Weapons Exclusion Clause 10/11/2003 CI 370);
5. Điều khoản thông báo hủy, tự động chấm dứt rủi ro chiến tranh và hạt nhân
(Institute notice of cancellation, automatic termination of cover and war and
nuclear exclusion clause – Hulls 01/01/95);
6. Điều khoản loại trừ rủi ro khủng bố (Terrorism Exclusion Clause 16/11/2010);
7. Điều khoản loại trừ rủi ro năng lượng hạt nhân (Nuclear energy risks Exclusion
Clause – Marine 01.01.89);
8. Điều khoản loại trừ và giới hạn theo các sắc lệnh Quốc tế (London Sancition
Limitation and Exclusion).
ĐIỀU 3: SỐ TIỀN BẢO HIỂM

Bảo hiểm thân tàu:


- Giá trị tàu khai báo: USD 442.762
- Số tiền bảo hiểm thân tàu: USD 442.762
(Bằng chữ: Bốn trăm bốn mươi hai nghìn bảy trăm sáu mươi hai Đô la Mỹ)

ĐIỀU 4: MỨC KHẤU TRỪ

Mức khấu trừ là khoản tiền Bên A tự gánh chịu trong trường hợp có tổn thất xảy ra.
Mức khấu trừ trong Hợp đồng bảo hiểm này áp dụng như sau:

+ 5% số tiền Bên B chấp nhận bồi thường, nhưng không thấp hơn 5.000.000 VNĐ
đối với tổn thất/sửa chữa tại Việt Nam

+ 5% số tiền Bên B chấp nhận bồi thường, nhưng không thấp hơn 1.000 USD đối với
tổn thất/sửa chữa ở Nước ngoài.

(Chỉ áp dụng với bảo hiểm thân tàu).

ĐIỀU 5: THỜI HẠN HIỆU LỰC BẢO HIỂM

5.1.Thời hạn bảo hiểm: Từ 24 giờ ngày 27 tháng 03 năm 2018 đến 24 giờ ngày 27 tháng
03 năm 2019 (theo giờ Việt Nam)
5.2.Bên B sẽ không chịu trách nhiệm bồi thường đối với các tổn thất xảy ra trước ngày bắt
đầu của thời hạn bảo hiểm quy định tại khảo 5.1 nêu trên.

73
5.3.Hiệu lực bảo hiểm có giá trị khi Hợp đồng bảo hiểm được 2 bên ký kết và bên A thanh
toán cho bên B đúng thời hạn đã cam kết/thỏa thuận trong Hợp đồng bao hiểm này.
ĐIỀU 6: PHÍ BẢO HIỂM

I. Bảo hiểm thân tàu


Tỷ lệ phí bảo hiểm : 1.56% (chưa gồm thuế GTGT)
Phí bảo hiểm : 6.905,68 USD
Thuế GTGT (10%) : 690,568 USD
Tổng phí bảo hiểm : 7.596,248 USD
(Bằng chữ: Bảy nghìn năm trăm chín mươi sáu phẩy hai trăm bốn mưới tám Đô la
Mỹ)

ĐIỀU 7: THANH TOÁN PHÍ BẢO HIỂM

7.1.Phí bảo hiểm sẽ được Bên A thanh toán cho Bên B trong bốn lần, cụ thể là 50% số phí
bảo hiểm tương ứng với 3.798,124 USD sẽ được Bên A thanh toán cho Bên B theo từng
đợt:
- Đợt 1: trước ngày 27/07/2018
- Đợt 2: trước ngày 27/11/2018
7.2.Trong mọi trường hợp, nếu quá ngày nộp phí nêu trên, Bên A không nộp phí bảo hiểm
hoặc nộp phí bảo hiểm không đầy đủ cho Bên B và hai bên không có thỏa thuận bằng
văn bản về việc gia hạn nộp phí thì Hợp đồng bảo hiểm sẽ chấm dứt hiệu lực vào ngày
kế tiếp ngày cuối cùng của ngày thanh toán nói trên.
7.3.Trường hợp hợp đồng bảo hiểm đang có hiệu lực và phí bảo hiểm chưa đến hạn thanh
toán mà tàu bị tổn thất thì Bên A phải có trách nhiệm nộp toàn bộ tổng số phí bảo hiểm
còn lại của Hợp đồng này cho Bên B trong vòng 15 (mười lăm) ngày kể từ ngày bị tổn
thất trước khi Bên B xem xét bồi thường.
7.4.Trường hợp Hợp đồng bảo hiểm đã chấm dứt hiệu lực theo quy định tại khoản 7.2 Điều
này nhưng sau đó Bên A đóng phí bảo hiểm và yêu cầu tiếp tục được bảo hiểm cho tài
sản của mình, Bên B sẽ không có trách nhiệm bồi thường đối với các tổn thất xảy ra
tính từ ngày Hợp đồng bảo hiểm đã ký kết tự động chấm dứt hiệu lực trước thời hạn
đến thời điểm khách hàng thanh toán phí bảo hiểm và yêu cầu khôi phục hiệu lực của
Hợp đồng bảo hiểm.
7.5.Hoàn phí bảo hiểm: Bên B chỉ hoàn phí bảo hiểm với điều kiện trong suốt thời gian bảo
hiểm tàu chưa bị tổn thất. Việc hoàn phí sẽ được thực hiện sau khi hủy bỏ hợp đồng.

74
Trường hợp tàu ngừng hoạt động để sửa chữa hoặc đỗ tại cảng hay địa điểm an toàn
được Bên B chấp thuận với thời gian liên tục từ ba mươi ngày trở lên, Bên B sẽ hoàn
lại 50% số phí bảo hiểm đã nộp cho từng khoảng thời gian ba mươi ngày liên tục tàu
ngừng hoạt động khi đã kết thúc năm bảo hiểm. Nếu tàu bị tổn thất toàn bộ, phí bảo
hiểm thời gian tàu ngừng hoạt động sẽ không được hoàn lại.
ĐIỀU 8: TRÁCH NHIỆM CÁC BÊN

8.1. Trách nhiệm của Bên A

- Kê khai trung thực, chính xác và đầy đủ các thông tin có liên quan đến tài sản bảo hiểm
theo yêu cầu của Bên B;
- Tuân thủ và thực hiện đúng các nghĩa vụ được quy định trong Điều kiện bảo hiểm (A)
của Quy tắc bảo hiểm thân tàu biển và ngư lưới cụ đối với tàu thuyền đành cá và quy
tắc bảo hiểm tai nạn thuyền viên, quy tắc bảo hiểm ngư lưới cụ của Công ty cổ phần
Bảo hiểm Thanh Tân cùng các sửa đổi, bổ sung đính kèm Hợp đồng, các điều khoản
Sửa đổi bổ sung kèm theo đã ký kết giữa hai bên và các quy định pháp luật có liên quan;
- Thanh toán phí bảo hiểm đầy đủ và đúng hạn cho Bên B theo đúng thỏa thuận tại Điều
7.1 nêu trên;
- Tạo điều kiện và hỗ trợ cán bộ của Bên B trong khảo sát đánh giá rủi ro đối với đối
tượng được bảo hiểm tại bất cứ thời điểm nào, trước và trong khi bảo hiểm hay khi có
tổn thất xảy ra;
- Bên A cam kết tại bất kỳ thời điểm nào cũng phải có ít nhất 03 thủy thủ được cấp bằng
và thành thạo nghề ở trên tàu, Bên A phải có tất cả các Giấy chứng nhận đăng kiểm của
cơ quan đăng kiểm và các giấy phép phù hợp cho hoạt động thương mại của tàu còn
hiệu lực;
- Trường hợp có tổn thất xảy ra, Bên A có nghĩa vụ phải tiến hành mọi biện pháp cần
thiết để ngăn ngừa, hạn chế tổn thất và đảm bảo cho việc thực hiện quyền khiếu nại của
Bên B đối với người có lỗi gây ra tổn thất và thực hiện theo các chỉ dẫn hợp lý của Bên
B;
- Cung cấp toàn bộ hồ sơ, chứng từ, tài liệu liên quan đến đối tượng bị tổn thất theo yêu
cầu của Bên B để Bên B có cơ sở giải quyết bồi thường theo Hợp đồng bảo hiểm.
8.2. Trách nhiệm của Bên B

- Tuân thủ theo các Điều kiện bảo hiểm (A) của Quy tắc bảo hiểm thân tàu biển và ngư
lưới cụ đối với tàu thuyền đành cá và quy tắc bảo hiểm tai nạn thuyền viên, quy tắc bảo

75
hiểm ngư lưới cụ của Công ty cổ phần Bảo hiểm Thanh Tân cùng các sửa đổi, bổ sung
đính kèm Hợp đồng, các điều khoản Sửa đổi bổ sung kèm theo đã ký kết giữa hai bên
và các quy định pháp luật có liên quan;
- Bên B có trách nhiệm phối hợp cùng Bên A và các bên liên quan thu thập hồ sơ làm cơ
sở cho việc giải quyết bồi thường khi có tổn thất xảy ra.
- Bồi thường thiệt hại cho Bên A trong trường hợp xảy ra rủi ro tổn thất thuộc trách
nhiệm bảo hiểm. Cơ sở tính toán bồi thường dựa trên thiệt hại thực tế nhưng không
vượt quá số tiền bảo hiểm;
ĐIỀU 9: GIẢI QUYẾT BỒI THƯỜNG

9.1. Trường hợp có tổn thất xảy ra, Bên A phải có trách nhiệm thông báo ngay cho Bên B
bằng điện thoại hoặc fax trong vòng 24h và sau đó bằng văn bản chậm nhất là 05 (năm)
ngày kể từ thời điểm xảy ra tổn thất. Bên A phải thực hiện mọi biện pháp với hết khả
năng của mình để hạn chế tổn thất ở mức thấp nhất, bảo quản các bộ phận bị tổn thất
và sẵn sàng để cho đại diện hoặc giám định viên của Bên B giám định các bộ phận đó,
cung cấp mọi thông tin, chứng từ, văn bản theo hướng dẫn của Bên B nhằm xác định
nguyên nhân và mức độ tổn thất.
9.2.Sau khi nhận được thông tin về tổn thất, trong vòng 02 (hai) ngày (không kể ngày lễ
hoặc ngày nghỉ) Bên B phải tổ chức giám định kịp thời để xác định nguyên nhân tổn
thất, trách nhiệm bảo hiểm và mức độ tổn thất làm cơ sở cho việc giải quyết bồi thường.
Nếu quá thời hạn trên mà Bên B không cử giám định viên và người đại diện có thẩm
quyền đến hiện trường nơi xảy ra tổn thất thì Bên B phải chấp nhận biên bản xác nhận
hiện trường được lập bởi Bên A và chính quyền địa phương hoặc đơn vị quản lý có
thẩm quyền nơi xảy ra sự cố.
9.3.Khi có tổn thất xảy ra được xác định là thuộc phạm vi bảo hiểm, tùy từng trường hợp
mà Bên B có thể sẽ xem xét tạm ứng trước một khoản tiền nhất định phù hợp với hoàn
cảnh thực tế tại thời điểm đó. Tuy nhiên, việc xem xét tạm ứng này là quyền và không
phải là nghĩa vụ của Bên B.
9.4.Ngay sau khi tổn thất xảy ra, Bên A phải thu thập và gửi cho Bên B các tài liệu sau để
làm cơ sở xem xét, giải quyết bồi thường:
- Kháng nghị hàng hải có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền nơi tàu xảy ra tai
nạn hoặc cảng đến đầu tiên (nếu sự cố xảy ra khi tàu đang ở ngoài khơi);
- Trích sao đầy đủ và chi tiết Nhật ký hàng hải, Nhật ký máy, Nhật ký vô tuyến
điện, Thông báo thời tiết …;

76
- Sơ đồ vị trí xảy ra tai nạn (đâm va, mắc cạn, va đá ngầm …);
- Báo cáo chi tiết về tổn thất của thuyền trưởng (tổn thất thuộc phần boong), máy
trưởng (tổn thất thuộc phần máy), điện trưởng (tổn thất thuộc phần điện) …;
- Biên bản đối tịch có xác nhận của hai tàu nếu tàu được bảo hiểm đâm va với tàu
khác, nội dung ghi rõ tên tàu, sơ bộ tổn thất của mỗi tàu;
- Các tài liệu và chứng từ khác mà Bên B hoặc giám định viên của Bên B yêu cầu
hợp lý phục vụ cho công tác giám định và đánh giá tổn thất.
9.5.Trong vòng 60 ngày kể từ ngày Bên A hoặc đại diện của Bên A gửi đầy đủ hồ sơ khiếu
nại đòi bồi thường, Bên B có trách nhiệm giải quyết việc bồi thường cho Bên A. Nếu
quá thời hạn quy định trên Bên B không giải quyết sẽ phải trả thêm lãi theo lãi suất
ngân hàng cho số tiền chậm trả đó.
9.6.Chế tài bồi thường: Trường hợp Bên A không thông báo sự cố như qui định tại Điều
9.1, không thu thập đầy đủ hồ sơ tài liệu để làm cơ sở xem xét, giải quyết bồi thường
theo yêu cầu của Bên B, không thực hiện đầy đủ các trách nhiệm đã qui định trong
Hợp đồng này và các quy định của pháp luật có liên quan, không tuân theo các chỉ dẫn
bằng văn bản của Bên B, thì Bên B có quyền từ chối toàn bộ hoặc một phần số tiền bồi
thường thuộc trách nhiệm bảo hiểm.
ĐIỀU 10: ĐIỀU KHOẢN VỀ NGƯỜI THỤ HƯỞNG BẢO HIỂM:

10.1. Khi xảy ra rủi ro tổn thất thuộc trách nhiệm của Bên B với mức thiệt hại ước tính
bằng hoặc dưới 1.500 USD, Bên A và Bên B tự thỏa thuận giải quyết để sửa chữa,
khắc phục hậu quả tai nạn.
10.2. Khi xảy ra rủi ro tổn thất thuộc trách nhiệm của Bên B với mức thiệt hại ước tính
vượt quá 1.500 USD, Bên A có trách nhiệm thông báo cho Bên B để phối hợp giải
quyết. Số tiền bồi thường bảo hiểm chỉ được chuyển khoản cho Bên A khi có sự đồng
ý bằng văn bản của Bên B.
ĐIỀU 11: CÁC TÀI LIỆU CẤU THÀNH HỢP ĐỒNG BẢO HIỂM VÀ THỨ TỰ ƯU
TIÊN ÁP DỤNG

11.1. Hợp đồng bảo hiểm và các thỏa thuận sửa đổi, bổ sung Hợp đồng bảo hiểm được ký
kết bởi hai bên tại từng thời điểm;
11.2. Điều kiện bảo hiểm (A) của Quy tắc bảo hiểm thân tàu biển và ngư lưới cụ đối với
tàu thuyền đành cá và quy tắc bảo hiểm tai nạn thuyền viên, quy tắc bảo hiểm ngư lưới
cụ của Bên B cùng các sửa đổi, bổ sung đính kèm Hợp đồng;
11.3. Giấy chứng nhận bảo hiểm;

77
11.4. Giấy yêu cầu bảo hiểm của Bên A;
11.5. Giấy chứng nhận đăng ký tàu biển và Sổ đăng kiểm kỹ thuật phương tiện vận tải của
Bên A;
11.6. Các tài liệu có liên quan khác (nếu có).
ĐIỀU 12: LUẬT ÁP DỤNG VÀ GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

12.1. Luật áp dụng đối với hợp đồng bảo hiểm này là Luật kinh doanh bảo hiểm, Luật thủy
sản, Bộ luật hàng hải và Bộ luật dân sự của Việt Nam trong đó Bộ luật hàng hải sẽ được
ưu tiên áp dụng đầu tiên. Điều khoản, điều kiện bảo hiểm cụ thể áp dụng cho từng tàu
được ghi trên Giấy chứng nhận bảo hiểm và giấy sửa đổi bổ sung (nếu có). Giấy chứng
nhận bảo hiểm và giấy sửa đổi, bổ sung là một bộ phận không thể tách rời của hợp đồng
bảo hiểm. Những điểm mà Bộ luật hàng hải, Bộ luật Dân sự, luật Kinh doanh Bảo hiểm
không quy định thì áp dụng theo luật và tập quán bảo hiểm Anh.
12.2. Trong quá trình thực hiện Hợp đồng, nếu có vướng mắc phát sinh hoặc tranh chấp,
hai bên cùng bàn bạc giải quyết trên tinh thần hợp tác, thương lượng. Trường hợp hai
bên không giải quyết được bằng thương lượng, mọi tranh chấp phát sinh từ hoặc liên
quan đến Hợp đồng này sẽ được đưa ra giải quyết tại Tòa án nhân dân nơi Bên B đóng
trụ sở.
ĐIỀU 13: CAM KẾT CHUNG

13.1. Bằng việc những người đại diện có thẩm quyền của hai bên ký kết Hợp đồng này, hai
bên xác nhận đã hiểu và nắm rõ nội dung, các quyền và nghĩa vụ của mỗi bên được quy
định trong Hợp đồng bảo hiểm, Quy tắc bảo hiểm áp dụng cho Hợp đồng này và các
vấn đề pháp lý có liên quan khác. Hai bên cam kết thực hiện nghiêm túc, đầy đủ các
vấn đề quy định trong Hợp đồng này.
13.2. Các vấn đề liên quan đến quyền và nghĩa vụ của các bên nếu không được đề cập trong
Hợp đồng và Quy tắc bảo hiểm đính kèm Hợp đồng này sẽ được thực hiện và tuân thủ
theo quy định của pháp luật Việt Nam.
13.3. Mọi sự thay đổi bất cứ nội dung nào của Hợp đồng này phải được các bên ký kết bằng
văn bản và là một bộ phận không thể tách rời của Hợp đồng này.
13.4. Hợp đồng này lập thành 04 (bốn) bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 02 (hai) bản
để thực hiện.

ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B

78
Phụ lục 5. Sản phẩm của phần 5:

5.1. Hợp đồng bảo hiểm P&I:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

---------------oOo---------------

HỢP ĐỒNG NGUYÊN TẮC BẢO HIỂM

TRÁCH NHIỆM DÂN SỰ CHỦ TÀU BIỂN (P&I)

SỐ :12/14/HD-TT/0123-456

- Căn cứ Bộ Luật Dân sự số 33/2005/QH11 ngày 14/06/2005;

- Căn cứ Bộ Luật Hàng hải số 40/2005/QH ngày 14/06/2005;

- Căn cứ Luật kinh doanh bảo hiểm số 24/2000/QH10 ngày 09/12/2000;

- Căn cứ Nghị định số 45/2007/NĐ-CP ngày 27/03/2007 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật kinh doanh bảo hiểm;

- Căn cứ Thông tư số 155/2007/TT-BTC ngày 20/12/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn
thi hành Nghị định 45/2007/NĐ-CP ngày 27/03/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật kinh doanh bảo hiểm.

- Căn cứ nhu cầu chức năng và nhiệm vụ của các bên

Hôm nay, ngày 9 tháng 2 năm 2018, tại Công ty bảo hiểm MIC Thăng Long chúng tôi
gồm:

Một bên là : Công ty Cổ phần Vận tải Biển Việt Nam Vosco

(Dưới đây gọi là Bên A - Người được bảo hiểm)

Địa chỉ : 215 Lạch Tray, Phường Đằng Giang, Quận Ngô Quyền, Thành phố Hải Phòng, Việt
Nam

Điện thoại : (84-225) 3731090 Fax: (84-225) 3731007

79
MST : 0200106490

Do ông: Cao Minh Tuấn

Chức vụ : Giám đốc làm đại diện

Một bên là : Tổng Công ty Cổ Phần Bảo hiểm Quân Đội (Mic)

(Dưới đây gọi là Bên B – Người bảo hiểm)

Địa chỉ : Tầng 15, Tòa nhà MIPEC, Số 229 Tây Sơn, Phường Ngã Tư Sở, Quận Đống Đa, Hà
Nội

Điện thoại : (024) 62853388

MST : 0102385623

Do Ông : Nguyễn Quang Hiện

Chức vụ : Giám đốc làm đại diện.

Tài khoản : 0051100307007 Ngân hàng Cổ phần thương mại quân đội – CN Trần Duy
Hưng

Cùng nhau thỏa thuận cùng nhau thỏa thuận, ký kết Hợp đồng nguyên tắc bảo hiểm Trách
nhiệm dân sự chủ tàu biển gọi tắt là P&I cho tàu VINH AN như sau:

Điều 1. Nguyên tắc chung :

1.1. Bên A cam kết tham gia bảo hiểm trách nhiệm dân sự chủ tàu biển (P&I) cho tàu
VINH AN thuộc quyền quản lý của mình với với Hội P&I WOE thông qua Bên B với các
thông số kỹ thuật của tàu như sau:

Tên tàu /Số IMO : VINH AN / 9251236

Loại tàu : Tàu chở hàng tổng hàng khô

Vật liệu vỏ : Thép

Trọng tải toàn phần : 3.589

80
Dung tích toàn phần : 2.448

Năm đóng : 2005

1.2. Bên B đồng ý nhận bảo hiểm về trách nhiệm dân sự chủ tàu biển (P&I) cho tàu VINH
AN tham gia với Hội P&I WOE do Bên A yêu cầu với điều kiện tàu phải đảm bảo an toàn hàng
hải theo đúng qui định của Bộ Luật Hàng hải Việt Nam, Luật lệ và tập quán hàng hải Quốc tế.

1.3. Trong mọi trường hợp, trách nhiệm của Bên B và Hội P&I WOE không vượt quá
trách nhiệm dân sự thực tế của Bên A và giới hạn trách nhiệm đã ghi trên Giấy chứng nhận bảo
hiểm và Giấy sửa đổi bổ sung (nếu có) được đính kèm theo hợp đồng bảo hiểm này.

1.4. Tất cả các điều kiện, điều khoản bảo hiểm đều theo Giấy chứng nhận bảo hiểm của
Hội P&I WOE cấp cho tàu VINH AN. Bên B sẽ chỉ cung cấp bảo lãnh khi được Hội P&I WOE
đồng ý và chỉ chịu trách nhiệm bồi thường cho Bên A khi Hội P&I WOE. đồng ý và đã bồi
thường cho tàu trên.

Giấy chứng nhận bảo hiểm P&I của Hội cấp, Giấy chứng nhận bảo hiểm P&I của Bên
B cấp và Quy tắc BH P&I của Hội WOE được đính kèm hợp đồng bảo hiểm này và là các bộ
phận cấu thành không thể tách rời của hợp đồng bảo hiểm này.

Bên A cam kết đã nhận đầy đủ, đã đọc và hiểu đầy đủ Giấy chứng nhận bảo hiểm P&I
do Hội cấp, Giấy chứng nhận bảo hiểm P&I do Bên B cấp và quy tắc bảo hiểm P&I của Hội.

Điều 2. Luật chi phối và quy tắc áp dụng, điều kiện bảo hiểm :

2.1. Luật chi phối: Luật áp dụng đối với Hợp đồng bảo hiểm này là Luật kinh doanh
bảo hiểm, Bộ Luật Hàng hải và Bộ Luật dân sự, Luật Thương mại của Việt Nam. Những điểm
mà các luật trên chưa quy định thì áp dụng luật và tập quán bảo hiểm Anh.

2.2. Điều khoản, điều kiện bảo hiểm cụ thể áp dụng cho tàu trên được ghi trên Đơn bảo
hiểm, Giấy chứng nhận bảo hiểm và Giấy Sửa đổi bổ sung (nếu có) của Hội P&I WOE và của
Bên B. Đơn bảo hiểm, Giấy chứng nhận bảo hiểm và Giấy Sửa đổi bổ sung là các bộ phận cấu
thành không thể tách rời của hợp đồng bảo hiểm này.

Các bên thống nhất sử dụng Quy tắc và/hoặc điều khoản bảo hiểm của Hội P&I WOE
để giải thích quan hệ giữa hai bên.

Điều 3. Thủ tục và hiệu lực bảo hiểm:

81
3.1. Yêu cầu bảo hiểm:

Giấy yêu cầu bảo hiểm phải gửi cho Bên B trước mười (10) ngày kể từ ngày yêu cầu bảo
hiểm có hiệu lực với nội dung kê khai theo mẫu in sẵn của Bên B và/hoặc Hội SOP. Đối với
những tàu mới tham gia bảo hiểm lần đầu với Bên B, kèm theo Giấy yêu cầu bảo hiểm phải có
bản sao các giấy tờ còn hiệu lực sau:

- Giấy chứng nhận đăng ký tàu,

- Giấy chứng nhận khả năng an toàn đi biển của tàu kèm theo các biên bản kiểm tra kỹ
thuật do cơ quan đăng kiểm cấp,

- Chứng nhận ISM Code,

- Hợp đồng hoặc những văn bản pháp lý liên quan trách nhiệm mà chủ tàu đã ký kết với
thuyền viên hoặc với Người thứ ba,

- Các giấy tờ khác liên quan đến tàu được bảo hiểm theo yêu cầu của Bên B.

3.2. Chấp nhận bảo hiểm: Khi nhận được Giấy yêu cầu bảo hiểm và các tài liệu liên quan
nêu ở điểm 3.1, Bên B và Hội WOE sẽ xem xét và tiến hành kiểm tra tình trạng thực tế con
tàu. Nếu tàu đáp ứng yêu cầu của Hội WOE, Bên B và Hội WOE sẽ chấp nhận và cấp Đơn
và/hoăc Giấy chứng nhận bảo hiểm cho tàu.

3.3. Hiệu lực của bảo hiểm: Ngoài những điều qui định trong Quy tắc và/hoặc điều khoản
bảo hiểm của Hội WOE, hiệu lực bảo hiểm cũng tự động chấm dứt khi:

- Bên A không thanh toán phí bảo hiểm đầy đủ và đúng hạn theo qui định tại Điều 4 dưới
đây của hợp đồng (trừ trường hợp có thỏa thuận khác),

- Tàu được chuyển chủ, chuyển quyền quản lý mới hay cho thuê tàu trần (trừ trường hợp
có thỏa thuận khác),,

- Thay đổi cơ quan Đăng kiểm của tàu, hoặc thay đổi, đình chỉ, gián đoạn, thu hồi hay
mãn hạn cấp của tàu; qui định rằng nếu tàu đang ở ngoài biển việc kết thúc bảo hiểm sẽ được
dời lại cho đến khi tàu về tới cảng kế tiếp với điều kiện hành trình kéo dài phải hợp lý và phải
thông báo trước cho MIC, được MIC chấp thuận bằng văn bản.

- Tàu bị Nhà nước trưng thu hay trưng dụng.

82
3.4. Thời hạn bảo hiểm: Thời hạn bảo hiểm của tàu trên được thể hiện cụ thể theo Giấy
Chứng nhận bảo hiểm và giấy sửa đổi bổ sung (nếu có) đính kèm.

Điều 4. Phí bảo hiểm, mức khấu trừ:

4.1. Phí bảo hiểm:

- Bằng chữ: Hai trăm chín mươi chín nghìn không trăm ba mươi bảy phẩy sáu.

4.2. Loại tiền thanh toán phí bảo hiểm: USD, theo tỷ giá bán ra của Ngân hàng Ngoại
thương Việt Nam (Vietcombank) tại thời điểm thanh toán phí.

4.3. Thời hạn thanh toán phí bảo hiểm, phí bảo hiểm được thanh toán thành 02 kỳ:

+ Kỳ 1: Trước ngày 20/02/2018: 50% tổng phí BH

+ Kỳ 2: Trước ngày 20/07/2018: 50% tổng phí BH

+ Bên A có trách nhiệm thanh toán các khoản phí gọi thêm (nếu có) theo yêu cầu của
Hội WOE

- Phí bảo hiểm được coi là thanh toán đầy đủ và đúng hạn khi tiền đã vào tài khoản của
Bên B hoặc có xác nhận của ngân hàng về việc chuyển trả phí bảo hiểm của Bên A theo đúng
thời hạn và đúng số tiền ghi trên Thông báo thu phí và Giấy sửa đổi bổ sung (nếu có),

- Nếu Người được bảo hiểm không thanh toán phí bảo hiểm đầy đủ và đúng hạn thì hợp
đồng này sẽ tự động chấm dứt hiệu lực.

- Trong trường hợp xảy ra tổn thất toàn bộ, Bên A phải thanh toán tất cả các khoản phí
còn lại trong vòng 05 ngày kể từ ngày xảy ra tổn thất toàn bộ.

4.3. Phương thức thanh toán phí bảo hiểm:

Phí bảo hiểm được thanh toán vào tài khoản của Bên B theo qui định về phương thức
thanh toán hiện hành của Ngân hàng Nhà nước Việt nam. Bên A phải chuyển tiền phí bảo hiểm
cho Bên B theo thông báo thu phí của Bên B. Thông báo thu phí phải được Bên B gửi cho Bên
A trước 10 ngày đến kỳ hạn nộp phí.

Phí bảo hiểm có thể thanh toán bằng séc hoặc chuyển khoản vào tài khoản của Bên B tại:

+ Tài khoản Việt Nam đồng

83
+ Tài khoản USD.

4.4. Hoàn phí bảo hiểm:

- Theo quy định trong Quy tắc, điều khoản bảo hiểm của Hội WOE và Giấy Chứng
nhận bảo hiểm của Hội P&I WOE cấp.

4.5. Mức khấu trừ:

- Khiếu nại về hàng hóa : 2,000 USD/ tổn thất về hàng hóa (hàng rời), 3,000 USD/ tổn
thất về hàng hóa (không phải hàng rời);

- Khiếu nại về đâm va: 5,000 USD/ 4/4 trách nhiệm đâm va;

- Khiếu nại thuyền viên: 500 USD/ thuyền viên

- Khiếu nại về ô nhiễm: 1000 USD/vụ

- Khiếu nại khác: 1,000 USD/ rủi ro khác

4.6. Một số điều khoản BH của Hội WOE

a. Điều khoản thanh toán phí: theo Quy tắc đính kèm

+ Đơn bảo hiểm Hội WOE cấp là đơn bảo hiểm theo năm. Tuy phí bảo hiểm được chia
thành 02 kỳ nhưng Hội WOE chỉ chịu trách nhiệm đối với những khiếu nại/ tổn thất phát sinh
khi Người được bảo hiểm thanh toán toàn bộ phí bảo hiểm 01 năm như đã cam kết ban đầu.

+ Người được BH chỉ có thể hủy bảo hiểm khi gửi văn bản đến Người bảo hiểm trước
30 ngày kể từ ngày đến hạn tái tục bảo hiểm.

+ Nếu Người được bảo hiểm không thanh toán phí, hủy bảo hiểm khi chưa kết thúc
năm bảo hiểm như đã thỏa thuận ban đầu:

- Hiệu lực bảo hiểm sẽ tự động chấm dứt mà không cần thông báo thêm hoặc có thủ
tục nào khác (trừ khi có thỏa thuận khác).

- Nếu tàu xảy ra tổn thất: Hội WOE sẽ không giải quyết, không chịu trách nhiệm đối
với tất cả các khiếu nại/ tổn thất phát sinh trước và/ hoặc sau khi Người được BH hủy đơn, bao
gồm các vụ tổn thất trong thời hạn của các đơn bảo hiểm trước đó.

b. Giám định đối với hàng sắt thép:

84
Hội P&I WOE yêu cầu phải thực hiện giám định trước khi xếp hàng đối với các loại
hàng sắt thép:

- Chủ tàu phải thông báo để Hội chỉ định giám định viên của Hội tiến hành giám định
trước khi xếp hàng (Pre-shipment surveys) đối với các loại hàng sắt thép. Hội sẽ kiểm tra, ghi
nhận tình trạng hàng hóa và tình trạng tàu trước khi tàu thực hiện việc chuyên chở.

- Biên lai thuyền phó, Vận tải đơn, biên lai gửi hàng và/ hoặc các giấy tờ khác chứng
minh hợp đồng vận chuyển hàng hóa (bills of lading, waybills,etc.) phải được cấp theo kết quả
giám định trước khi xếp hàng do giám định viên của Hội thực hiện.

Do vậy, đề nghị Quý Công ty thông báo trước về việc vận chuyển các lô hàng sắt thép
trước khi xếp hàng để MIC thông báo với Hội P&I WOE chỉ định giám định.

Trong trường hợp Chủ tàu/ Người được BH không thông báo để Hội chỉ định giám định
viên tiến hành giám định trước khi xếp hàng hoặc cấp Vận tải đơn và các chứng từ vận tải liên
quan khác không đúng thực tế giám định, thì nếu có tổn thất xảy ra thì Hội WOE và MIC sẽ từ
chối bồi thường.

Điều 5. Bảo quản, kiểm tra tàu và công tác đề phòng tổn thất:

5.1. Bảo quản tàu: Trong mọi trường hợp, Bên A phải có trách nhiệm bảo quản các tàu
được bảo hiểm luôn đảm bảo an toàn đi biển và chuyên chở hàng hoá thích hợp theo qui định
của Bộ luật Hàng hải Việt nam và các điều kiện, điều khoản bảo hiểm có liên quan.

5.2. Kiểm tra tàu: Bất kỳ lúc nào và ở đâu, Hội P&I, Bên B hoặc đại diện của Bên B có
thể tiến hành kiểm tra điều kiện an toàn đi biển thực tế đối với các tàu tham gia bảo hiểm với
Bên B miễn là việc kiểm tra không làm ảnh hưởng đến hoạt động của tàu, chi phí kiểm tra do
Bên B chịu và/hoặc theo quy đinh của Hội P&I, Bên B có quyền từ chối hoặc loại trừ những
tổn thất xảy ra do hậu qủa của những khiếm khuyết phát hiện qua kiểm tra mà chủ tàu chưa
khắc phục.

5.3. Đề phòng, hạn chế tổn thất: Bên B và Bên A cùng các cơ quan liên quan cộng tác
với nhau để đề ra các biện pháp phòng ngừa tổn thất.

Điều 6. Thông báo - Giải quyết tai nạn

6.1. Thông báo sự cố

85
Khi xảy ra các tai nạn, sự cố hay khiếu nại có liên quan đến tàu được bảo hiểm trách
nhiêm dân sự chủ tàu (P&I), thì trong vòng 24 giờ (trừ các ngày nghỉ lễ, tết, thứ bảy và chủ
nhật) kể từ khi phát sinh các tai nạn, sự cố hay khiếu nại nêu trên Bên A phải bằng mọi cách
thông báo ngay cho Bên B mọi thông tin về sự cố để bàn bạc, giám định và đề ra hướng giải
quyết thích hợp nhằm hạn chế tổn thất tới mức thấp nhất.

6.2. Thu thập hồ sơ: Khi có tổn thất, Bên A phải thu thập ngay các tài liệu sau:

- Thư khiếu nại đòi bồi thường,

- Giấy chứng nhận bảo hiểm,

- Kháng nghị hàng hải (có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền nơi tàu xảy ra tai nạn
hoặc cảng đến đầu tiên nếu sự cố xảy ra khi tàu đang ở ngoài khơi),

- Trích sao đầy đủ và chi tiết Nhật ký hàng hải, Nhật ký máy, Nhật ký vô tuyến điện,
Thông báo thời tiết ...

- Trường hợp tổn thất có liên quan đến hàng hóa mà tàu vận chuyển thì Người được
bảo hiểm cung cấp cho Người bảo hiểm toàn bộ hồ sơ chứng từ (bản chính) có liên quan đến
hàng hóa này, bao gồm: Vận đơn/phiếu vận chuyển, phiếu đóng gói, hóa đơn giá trị lô hàng,
giấy chứng nhận xuất xứ, COR, ROROC…

- Báo cáo chi tiết về tổn thất của thuyền trưởng (tổn thất thuộc phần vỏ), máy trưởng
(tổn thất thuộc phần máy), điện trưởng (tổn thất thuộc phần điện) ...

- Biên bản đối tịch có xác nhận của hai tàu nếu tàu đâm va với tàu khác, nội dung ghi
rõ tên tàu đâm va, chủ tàu hoặc Bên B, vị trí đâm va, tốc độ của hai tàu, sơ bộ tổn thất của mỗi
tàu,

- Các tài liệu và chứng từ khác mà Bên B hoặc giám định viên của Bên B yêu cầu có
liên quan đến công tác giám định & đánh giá tổn thất.

6.3. Khắc phục sự cố

- Bên B có trách nhiệm trực tiếp phối hợp cùng Bên A tranh chấp với Người khiếu nại.

- Trường hợp Bên A có yêu cầu, đề nghị Bên B hướng dẫn phối hợp để tranh chấp, giải
quyết hay thương lượng với Người thứ ba, nếu trong vòng 30 ngày (không tính ngày nghỉ lễ
hay thứ bảy và chủ nhật) kể từ ngày nhận công văn đến mà Bên B không có trả lời hoặc hướng
dẫn khác thì coi như Bên B đã đồng ý chấp nhận ý kiến của Bên A.

86
- Trường hợp cần thiết Bên B sẽ yêu cầu Bên A cung cấp kịp thời, đầy đủ hồ sơ, chứng
từ liên quan và ủy quyền để Bên B trực tiếp tranh chấp với Người khiếu nại.

6.4. Giải quyết bồi thường

6.4.1. Hồ sơ khiếu nại: Bên A phải gửi cho Bên B hồ sơ gồm các chứng từ sau:

- Giấy yêu cầu bồi thường,

- Biên bản giám định tổn thất,

- Yêu cầu bồi thường của Người thứ ba gửi Người được bảo hiểm,

- Các tài liệu liệt kê tại điểm 6.2,

- Bằng thuyền trưởng/máy trưởng,

- Các chứng từ, hóa đơn xác nhận số tiền Bên A đã thanh toán cho Người khiếu nại,
người cung cấp,

- Các tài liệu liên quan đến trách nhiệm của Người thứ ba (trường hợp tổn thất có liên
quan đến Người thứ ba).

Sau 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ khiếu nại, nếu Bên B không có yêu cầu gì
thêm thì hồ sơ khiếu nại được coi là đầy đủ và hợp lệ.

6.4.2. Thời hạn bồi thường

6.4.2.1. Đối với tổn thất thuộc trách nhiệm giải quyết của Hội P&I WOE (số tiền khiếu
nại thuộc trách nhiệm bảo hiểm lớn hơn mức khấu trừ của Hội):

Bên B có trách nhiệm chuyển toàn bộ các chứng từ của Hồ sơ bồi thường như theo Mục
6.4.1 Điều 6 của Hợp đồng bảo hiểm này cho Hội P&I WOE, đôn đốc yêu cầu Hội WOE giải
quyết bồi thường khiếu nại, tổn thất trong thời gian sớm nhất và thông báo tiến độ bồi thường
cho Bên A.

Sau 30 ngày, kể từ ngày Bên A nhận được thông báo giải quyết của Bên B và Hội WOE
mà không có ý kiến gì thì hồ sơ khiếu nại bồi thường xem như được kết thúc.

6.4.2.2. Đối với tổn thất thuộc trách nhiệm giải quyết của bên B (số tiền khiếu nại thuộc
trách nhiệm bảo hiểm nhỏ hơn mức khấu trừ của Hội và lớn hơn mức khấu trừ của Bên B):

Bên B có trách nhiệm giải quyết bồi thường tổn thất trong vòng 30 ngày kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Quá thời hạn trên mà Bên B không trả lời bằng văn bản hoặc không giải
quyết thì chủ tàu có quyền yêu cầu Bên B phải thanh toán số tiền bồi thường, cộng lãi suất vay

87
ngân hàng quá hạn của số tiền bồi thường cho thời gian chậm thanh toán. Phần này không áp
dụng đối với những trường hợp bất khả kháng hoặc Bên B chứng minh được những lý do hợp
lý dẫn đến sự chậm trễ giải quyết bồi thường.

Sau 30 ngày, kể từ ngày Bên A nhận được thông báo giải quyết của Bên B mà không
có ý kiến gì thì hồ sơ khiếu nại bồi thường xem như được kết thúc.

6.4.3. Loại tiền bồi thường: Bên B sẽ thanh toán bồi thường bằng loại tiền mà Bên A
thanh toán phí bảo hiểm.

6.4.4. Trong trường hợp xảy ra khiếu nại/ tổn thất thuộc phạm vi bảo hiểm, tùy từng
trường hợp cụ thể, nếu Hội BH P&I WOE có yêu cầu, Người được bảo hiểm phải thanh toán
tất cả các khoản phí bảo hiểm còn lại trong vòng 07 ngày kể từ ngày xảy ra tổn thất.

Điều 7. Trách nhiệm bảo lưu quyền khiếu nại người thứ ba

Trong mọi trường hợp, tổn thất có liên quan đến trách nhiệm Người thứ ba, Bên A phải
thông báo ngay cho Bên B và thực hiện mọi nghĩa vụ, lập các chứng từ cần thiết ràng buộc
trách nhiệm Người thứ ba nhằm đảm bảo quyền truy đòi của Bên B đối với Người thứ ba.

Điều 8. Chế tài bồi thường

Như các quy định về chế tài ghi trong Đơn bảo hiểm và điều khoản bảo hiểm của Hội
P&I WOE đính kèm hợp đồng này.

Trường hợp chủ tàu không thông báo sự cố như qui định tại điểm 6.1, không thu thập
đầy đủ hồ sơ tại điểm 6.2, không thực hiện nghĩa vụ theo Điều 7, không thực hiện đầy đủ các
trách nhiệm đã qui định trong hợp đồng này và không tuân theo các chỉ dẫn của Bên B, thì Bên
B có quyền từ chối toàn bộ hoặc một phần số tiền bồi thường thuộc trách nhiệm bảo hiểm.

Điều 9. Thời hạn khiếu nại

Thời hạn khiếu nại theo hợp đồng bảo hiểm này là mười hai (12) tháng kể từ ngày xảy
ra tổn thất trừ trường hợp có yêu cầu gia hạn bằng văn bản và được bên B chấp thuận bằng văn
bản.

Điều 10. Hiệu lực của hợp đồng:

88
Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày Giấy chứng nhận bảo hiểm có hiệu lực. Trong quá trình
thực hiện, nếu có vấn đề phát sinh mà chưa được quy định trong hợp đồng này thì hai bên sẽ
thoả thuận làm phụ lục sửa đổi, bổ sung hợp đồng.

Hợp đồng sẽ tự động chấm dứt, thanh lý kể từ ngày Đơn bảo hiểm/Giấy chứng nhận bảo
hiểm và Giấy Sửa đổi bổ sung (nếu có) đính kèm hợp đồng BH này hết hạn bảo hiểm.

Hợp đồng này áp dụng đối với sự cố, tranh chấp xảy ra kể từ thời điểm Giấy chứng nhận
bảo hiểm có hiệu lực.

Điều 11. Xử lý tranh chấp:

Các bên cam kết thi hành đầy đủ các điều khoản của hợp đồng. Trong quá trình thực hiện
hợp đồng, nếu xảy ra tranh chấp mà các bên không giải quyết được bằng thương lượng thì sẽ
đưa ra Toà án nơi bị đơn đặt trụ sở chính nếu bị đơn là cơ quan, tổ chức hoặc nơi cư trú của bị
đơn nếu bị đơn là cá nhân để giải quyết, phán xét của Toà án là quyết định cuối cùng cho các
bên liên quan có nghĩa vụ thực hiện.

Hợp đồng này được làm thành 04 bản, mỗi bên giữ 02 bản có giá trị pháp lý như nhau./.

ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B

89

You might also like