You are on page 1of 67

MỤC LỤC

MỤC LỤC ..................................................................................................................................... i

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .......................................................................................... iii

DANH MỤC CÁC HÌNH............................................................................................................ iii

DANH MỤC CÁC BẢNG ........................................................................................................... iii

BÀI 1. GIỚI THIỆU ĐỊNH GIÁ TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG ............................................. 4
1.1 Bài tập tình huống.................................................................................................................. 4
1.1.1 Case study 1 ................................................................................................................. 4

BÀI 2. PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH GIÁ HƯỞNG THỤ .................................................................. 6


2.1 Tổng quan về phương pháp định giá hưởng thụ...................................................................... 6
2.1.1 Khái niệm ..................................................................................................................... 6
2.1.2 Tình huống áp dụng ...................................................................................................... 6
2.2 Các bước tiến hành ................................................................................................................ 6
2.3 Ưu - nhược điểm của phương pháp ........................................................................................ 7
2.4 Bài tập tình huống.................................................................................................................. 7
2.4.1 Case study 1 ................................................................................................................. 7
2.4.2 Case study 2 ................................................................................................................. 9

BÀI 3. CHI PHÍ DU HÀNH ....................................................................................................... 12


3.1 Tổng quan về phương pháp chi phí du hành ......................................................................... 12
3.1.1 Khái niệm ................................................................................................................... 12
3.1.2 Tình huống áp dụng .................................................................................................... 12
3.2 Các bước tiến hành .............................................................................................................. 12
3.2.1 Phương pháp chi phí du hành theo vùng ..................................................................... 12
3.2.2 Phương pháp chi phí du hành cá nhân ......................................................................... 13
3.3 Bài tập tình huống................................................................................................................ 14
3.3.1 ZTCM - case study 1 .................................................................................................. 14
3.3.2 ITCM - case sudy 1 .................................................................................................... 17

BÀI 4. PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH GIÁ NGẪU NHIÊN ............................................................... 19

i
Mục tiêu học tập ........................................................................................................................ 19
4.1 Tổng quan về phương pháp định giá ngẫu nhiên .................................................................. 19
4.1.1 Khái niệm ................................................................................................................... 19
4.1.2 Tình huống áp dụng .................................................................................................... 19
4.2 Các bước tiến hành .............................................................................................................. 19
4.2.1 Xác định mục tiêu ....................................................................................................... 20
4.2.2 Mô tả hàng hóa dịch vụ môi trường định giá ............................................................... 20
4.2.3 Thiết kế bảng câu hỏi.................................................................................................. 22
4.2.4 Phỏng vấn................................................................................................................... 26
4.2.5 Phân tích dữ liệu và ước lượng mức sẵn lòng trả trung bình ........................................ 27
4.3 Ưu – nhược điểm của phương pháp...................................................................................... 27
4.4 Bài tập tình huống................................................................................................................ 28
4.4.1 Case study 1 ............................................................................................................... 28
4.4.2 Case study 2 ............................................................................................................... 29
4.4.3 Case study 3 ............................................................................................................... 31
4.4.4 Case study 4 ............................................................................................................... 31

PHỤ LỤC ................................................................................................................................... 34

TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................................... 66

ii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

BCH Bảng câu hỏi


CVM Phương pháp định giá ngẫu nghiên
ĐTĐT Đối tượng điều tra
HH-DV Hàng hóa – dịch vụ
HPM Phương pháp định giá hưởng thụ
TCM Phương pháp chi phí du hành
TNMT Tài nguyên môi trường
WTP Mức sẵn lòng trả

DANH MỤC CÁC HÌNH

HÌNH TRANG
Hình 5.1 Các bước tiến hành trong nghiên cứu CVM ......................................................................... 20
Hình 5.2 Các phương pháp hỏi trong phương pháp định giá ngẫu nhiên ............................................. 22

DANH MỤC CÁC BẢNG

BẢNG TRANG
Bảng 1.1 Dữ liệu thu thập .................................................................................................................... 5
Bảng 3.1 Dữ liệu thu thập từ hộ dân ..................................................................................................... 8
Bảng 3.2 Dữ liệu thu thập hàm thu nhập ............................................................................................. 10
Bảng 3.3 Dữ liệu thu thập hàm giá biên ẩn của thuộc tính môi trường ................................................ 11
Bảng 4.1 Dữ liệu được thu thập từ du khách đến tham quan viện Smithsonite .................................... 15
Bảng 4.2 Phân loại quốc gia theo vùng ............................................................................................... 15
Bảng 4.3 Tính số lượt tham quan theo vùng ....................................................................................... 16
Bảng 4.4 Tính tỷ lệ tham quan bình quân 1000 dân và chi phí du hành theo vùng .............................. 16
Bảng 4.5 Dữ liệu thu thập từ du khách đến tham quan rừng ................................................................ 17
Bảng 5.1 So sánh ưu – nhược điểm của các hình thức phỏng vấn ....................................................... 26
Bảng 5.2 Dữ liệu được thu thập từ các hộ canh tác rau thành phố Đà Lạt ........................................... 28
Bảng 5.3 Dữ liệu được thu thập từ các hộ dân đã kết nối với hệ thống nước máy................................ 30
Bảng 5.4 Dữ liệu được thu thập từ các hộ dân sinh sống trên địa bàn TP.HCM .................................. 31
Bảng 5.5 Dữ liệu được thu thập từ nhóm đối tượng bệnh nhân ........................................................... 32

iii
BÀI 1. GIỚI THIỆU ĐỊNH GIÁ TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG

1.1 Bài tập tình huống

1.1.1 Case study 1

Giới thiệu tình huống nghiên cứu

Chủ đề nghiên cứu

Phân tích mối quan hệ tăng trưởng và môi trường của Việt Nam và một số nước trên thế giới thông
quan đường cong Kuznets môi trường (Environmental Kuznets curve)

Tình huống nghiên cứu

Giữa môi trường và tăng trưởng kinh tế có mối quan hệ hết sức chặt chẽ: môi trường là địa bàn và
đối tượng của tăng trưởng kinh tế, còn tăng trưởng kinh tế là nguyên nhân tạo nên các biến đổi của môi
trường. Mối quan hệ đồng biến hay nghịch biến giữa tăng trưởng kinh tế và chất lượng môi trường là
không cố định mà có thể thay đổi từ đồng biến sang nghịch biến khi một nước đạt tới thu nhập mà tại
đó chất lượng môi trường được cải thiện (Sterner, 2003). Đó chính là mối quan hệ giữa tăng trưởng
kinh tế và ô nhiễm thường được mô tả bởi đường cong mang hình dạng U ngược Kuznet về môi trường
(EKC). Nhằm minh họa thực tế lý thuyết về đường cong Kuznet môi trường và so sánh sự khác biệt
giữa các nhóm nước, tình huống sẽ xem xét phân tích mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế (thu nhập
GDP bình quân đầu người theo sức mua tương đương) của Việt Nam và các quốc gia trên thế giới và
môi trường (thông quan chỉ tiêu khí phát thải CO2) trong nền kinh tế giai đoạn 1995-2015 và thực hiện
các dự báo cho giai đoạn tới.

Phạm vi nghiên cứu

Tình huống tiến hành phân tích dựa trên các số liệu về thu nhập GDP bình quân đầu người và lượng
khí thải CO2 từ năm 1992 đến 2013 của Việt Nam và các quốc gia trên thế giới. Nguồn số liệu sử dụng
cho việc xây dựng tình huống này từ World Bank (2017).

1.1.1.1 Dữ liệu thu thập

Dữ liệu thứ cấp bao gồm: các số liệu về GDP bình quân đầu người theo sức mua tương đương, lượng
khí thải CO2 của các nước từ năm 1995 đến năm 2015 được lấy từ cơ sở dữ liệu của Ngân hàng Thế
giới (WB).

4
Bảng 1.1 Dữ liệu thu thập

Mô tả biến Ký hiệu biến Đơn vị đo lường

Biến độc lập


Lượng phát thải khí CO2 bình quân đầu người CO2 tấn
Biến phụ thuộc
GDP bình quân đầu người theo sức mua tương đương GDP thousasnd USD (cố định giá tại năm 2011)
Mức tiêu thụ nhiên liệu bình quân đầu người energy tấn

1.1.1.2 Câu hỏi nghiên cứu

1. Chạy mô hình hồi quy dạng bậc 2 thể hiện mối quan hệ giữa lượng phát thải CO2 và GDP và mức
tiêu thụ nhiên liệu cho từng nước như công thức (1.1)?
CO2 = + + + + (1.1)
Trong đó:
ε: phần dư của mô hình (1.1)
t: thời gian tại năm t

2. Dựa vào kết quả ước lượng từ phương trình (1.1), vẽ đồ thị thể hiện mối qquan hệ giữa lượng phát
thải CO2 và GDP?

5
BÀI 2. PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH GIÁ HƯỞNG THỤ

2.1 Tổng quan về phương pháp định giá hưởng thụ

2.1.1 Khái niệm

Phương pháp định giá hưởng thụ, viết tắt là HPM (Hedonic Price Method), là phương pháp xác định
giá trị hoặc sự hưởng thụ có được từ các thuộc tính của một hàng hóa (Hidano, 2002: 2).

Về mặt phân loại phương pháp định giá, phương pháp HPM được xem là phương pháp bộc lộ sở
thích vì nó dựa trên hành vi thực tế của người tiêu dùng trên thị trường. Đối với CVM, cá nhân sẽ phát
biểu hành vi tiêu dùng của mình thông qua việc phỏng vấn, được xếp vào nhóm phát biểu sở thích.

2.1.2 Tình huống áp dụng


HPM thường dùng để ước tính lợi ích hay chi phí gắn với:
 Chất lượng môi trường: không khí, nước, tiếng ồn, …
 Cảnh quan tự nhiên: gần khu thắng cảnh, sông, …
 Tác động của thuộc tính môi trường lên con người (giá trị lao động, tiền lương);
 Thuộc tính môi trường ảnh hưởng đến giá trị tài sản, thường là nhà ở, đất;
 Rủi ro về môi trường đối với sức khỏe.

Điều kiện áp dụng HPM


 Có mối quan hệ giữa thuộc tính môi trường và giá trị tài sản

2.2 Các bước tiến hành

Bước 1. Thu thập số liệu về giá và các đặc điểm của căn nhà.
Bước 2. Ước lượng hàm giá nhà.
P = f(S , N , E ) (2.1)
Trong đó:
Pi: giá nhà của căn nhà i
Si: đặc điểm về cấu trúc của căn nhà i
Ni: đặc điểm khu vực lân cận của căn nhà i
Ei: đặc điểm môi trường của căn nhà i
Bước 3. Tính giá trị giá ẩn của thuộc tính môi trường cần quan tâm.
∂P
P = ∂Ei
. (2.2)
i
Bước 4. Ước lượng hàm cầu nghịch đảo của thuộc tính môi trường quan tâm.

6
∂P
P .= ∂Ei = f(C , E ) (2.3)
i
Trong đó:
Ci: biến đặc điểm kinh tế xã hội của người sỡ hữu căn nhà i tác động đến P .

Bước 5. Tính toán thặng dư người tiêu dùng.

2.3 Ưu - nhược điểm của phương pháp

Ưu điểm
 Ước tính dựa trên lựa chọn hiện thực, cụ thể
 Giá trị thị trường phản ánh tốt giá trị lợi ích
 Số liệu có sẵn

Nhược điểm
 Giá trị TNMT bị giới hạn vào thuộc tính tác động làm thay đổi giá hàng hóa đã có thị trường
 Sự lựa chọn, đánh giá hàng hóa đã có thị trường phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác
 Đòi hỏi diễn giải mô hình rõ ràng
 Kết quả phụ thuộc nhiều vào đặc điểm của mô hình
 Tốn kém chi phí và thời gian

2.4 Bài tập tình huống

2.4.1 Case study 1

2.4.1.1 Giới thiệu tình huống nghiên cứu

Chủ đề nghiên cứu

Định giá giá trị lợi ích từ việc cải thiện tỷ lệ che phủ cây xanh trong thành phố.

Tình huống nghiên cứu


Chính quyền một thành phố dự định thực hiện dự án cải thiện chất lượng các công viên và các
không gian xanh gần các khu vực dân cư của thành phố bằng việc trồng thêm cây xanh để tăng mật độ
che phủ, tạo thêm không gian xanh người dân. Phương pháp HPM đã được sử dụng nhằm mục đích i)
xác định giá trị lợi ích ròng của việc xanh hóa môi trường đô thị trong thành phố và ii) cung cấp thông
cho những người làm chính sách ra quyết định về tính khả thi của dự án.

Phạm vi nghiên cứu

Số liệu được tiến hành thu thập năm 1995

7
2.4.1.2 Dữ liệu thu thập

Các dữ liệu cần thiết trong mô hình HPM của tình huống nghiên cứu được thu thập như sau (chi tiết các
biến số thu thập được trình bày ở Bảng 2.1).

 Chọn ngẫu nghiên danh sách các hộ dân cư để phỏng vấn từ sổ đăng kí hộ khẩu thành phố
 Tính tỷ lệ che phủ của cây xanh trong phạm vi 300m xung quanh mỗi căn nhà
 Dữ liệu về giá nhà được thu thập từ các công ty địa ốc, những giao dịch mua bán trong thời gian
gần đây, và tham khảo ý kiến của chuyên gia về giá trị của một số tài sản
 Dữ liệu về thông tin đặc điểm kinh tế xã hội của hộ được thu thập từ các báo cáo thống kê liên quan

Bảng 2.1 Dữ liệu thu thập từ hộ dân

Ký hiệu biến Giải thích biến Đơn vị đo lường

Biến số tác động đến giá nhà


1. PRI Giá của căn nhà USD
2. NUM Số phòng của căn nhà phòng
3. IND Đặc điểm tường nhà 1 = chung vách; 0 = không chung vách
4. DIS Khoảng cách đến trung tâm thành phố km
5. MUR Tỷ lệ tội phạm số tội phạm/năm/1000 dân
6. BRO Tỷ lệ che phủ cây lá rộng %
Biến số không tác động đến giá nhà – biến số giải thích thuộc tính môi trường của căn nhà
7. RED Thu nhập hàng năm của hộ USD
8. COM Số thành viên trong gia đình người

2.4.1.3 Câu hỏi nghiên cứu

3. Chạy mô hình hồi quy hàm giá nhà dạng log – log (2.4)?

PRI= e( )
BRO NUM DIS MUR e (2.4)
Trong đó:
ε: phần dư của mô hình (2.4)
4. Tính tác động biên của biến phụ thuộc giá nhà PRI theo biến thuộc tính môi trường BRO cho từng
quan sát theo công thức (2.5), tính toán giá trị giá ẩn của thuộc tính môi trường?

=β = IMP (2.5)
5. Chạy hàm cầu nghịch đảo ẩn (2.6) – hàm cầu nghịch đảo của giá ẩn IMP theo lượng cầu là thuộc
tính môi trường của căn nhà BRO?
IMP= e RED COM BRO e (2.6)
Trong đó: υ: phần dư của mô hình

8
6. Tính toán thặng dư người tiêu dùng cho mỗi quan sát i giả định tỷ lệ che phủ cây lá rộng tăng thêm
10% theo công thức (2.7)?
%
CS = ∫ (IMP
)dBRO
%
=∫ e RED COM BRO dBRO
( )
% (2.7)
= e RED COM BRO
( )
= e RED COM (BRO + 10%)( )
− BRO
7. Tính toán thặng dư người tiêu dùng trung bình mà mỗi quan sát i nhận được theo công thức (2.8) và
xác định giá trị lợi ích của dự án mang lại giả định số căn hộ được giao dịch trên thị trường nhà đất
trong 1 năm của thành phố là 1000 căn?
CS = ∑ CS (2.8)
Trong đó:
N: tổng số quan sát

2.4.2 Case study 2

2.4.2.1 Giới thiệu tình huống nghiên cứu

Chủ đề nghiên cứu

Định giá nồng độ bụi PM10 đối với giá trị lao động tại TP.HCM bằng phương pháp định giá hưởng
thụ (Hedonic Pricing)

Tình huống nghiên cứu

Hạt bụi PM10 là các hạt bụi lơ lửng có đường kính nhỏ hơn hoặc bằng 10 µm (micromet) do kích
thước nhỏ nên chúng đi vào phế nang gây những căn bệnh cho những người lao động bị ô nhiễm về
nồng độ bụi. Qua kết quả đo đạc tại 6 trạm quan trắc không khí đặt tại các địa điểm tiêu biểu về ô
nhiễm không khí của thành phố cho thấy 89% mẫu kiểm tra không khí không đạt tiêu chuẩn cho phép,
luôn ở mức nguy hại cao cho sức khỏe con người.

Những người lao động làm các công việc ngoài trời họ luôn phải chịu một lượng bụi rất lớn, vấn đề
cần quan tâm đó chính là mức thu nhập mà các lao động nhận được trong khi làm việc mà phải tiếp xúc
trực tiếp tới bụi. Thông tư liên tịch số 13/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT hướng dẫn việc thực hiện chế
độ bồi dưới bằng hiện vật đối với người lao động làm việc trong điều kiện có yếu tố nguy hiểm, độc hại
trên lãnh thổ Việt Nam. Tình huống thực hiện định giá nồng độ bụi PM10 đối với giá trị lao động tại

9
TP.HCM để xem xét mức phụ cấp đã phù hợp với mức sẵn lòng chấp nhận của người lao động hay
chưa.

Phạm vi nghiên cứu

Thời gian: số liệu được tiến hành thu thập năm 2016.

Đối tượng và không gian nghiên cứu: người lao động đang làm việc và bị ảnh hưởng trực tiếp của ô
nhiễm bụi đo bằng nồng độ bụi PM10 tại TP. HCM như lao động quét rác, người lao động quét dọn tại
các bến xe, người lái vận hành và chuyên chở các loại rác, người lao động sửa chữa, bảo dưỡng, duy tu
cầu, đường sắt, người gác chắn cấp I ở các đường chắn xe hoả tại thành phố Hồ Chí Minh (TP.HCM).

2.4.2.2 Dữ liệu thu thập

Số liệu thứ cấp được sử dụng cho nghiên cứu này là thông tin, số liệu liên quan đến nồng độ bụi PM10
trong không khí trên địa bàn TP.HCM, do thống kê của trung tâm Quan Trắc Chất Lượng Môi Trường
TP.HCM và các số liệu báo cáo. Tình huống thu thập số liệu sơ cấp từ các người lao động ngoài trời tại
các quận ở TP.HCM, nhằm phục vụ cho việc xây dựng hàm lượng và hàm cầu về chất lượng môi
trường.

Bảng 2.2 Dữ liệu thu thập hàm thu nhập

Mô tả biến hàm thu nhập Kí hiệu biến Đơn vị tính

Biến phụ thuộc


Thu nhập của người lao động income VNĐ/tháng
Nhóm biến độc lập
Đặc điểm của người được PV
Kinh nghiệm experience số năm làm việc
Đặc điểm, tính chất của công việc
Số giờ làm việc trong một tháng working_time giờ/tháng
Loại hình công việc job_type 1: làm nghề lái các loại xe chở rác, sửa chữa, bảo dưỡng, duy tu
cầu, đường sắt; 0: làm nghề quét rác, lao động vệ sinh tại các
xe ga, người gác chắn cấp I
Hình thức kí hợp đồng lao động contract_type 1: nhà nước; 0: không nhà nước
Đặc điểm môi trường
Nồng độ bụi PM10 pm10 µg/m3

10
Bảng 2.3 Dữ liệu thu thập hàm giá biên ẩn của thuộc tính môi trường

Mô tả biến hàm thuộc tính môi trường Kí hiệu biến Đơn vị

Biến phụ thuộc


Thu nhập biên ẩn tương ứng với một đơn vị nồng độ bụi imp_price VNĐ
PM10
Nhóm biến độc lập
Đặc điểm của người PV
Tuổi của người lao động age số năm
Giới tính gender 1: nam; 0: nữ
Trình đô học vấn education số năm đi học
Đặc điểm lựa chọn ngành nghề
Khả năng tìm kiếm công việc khác newjob 1: có khả năng; 0: không có khả năng
Vì truyền thống gia đình nên làm theo tradition 1: vì truyển thống gia đình ; 0: không
Có khả năng và năng lực phù hợp competence 1: có khả năng và năng lực phù hợp; 0: không
Đặc điểm môi trường
Nồng độ bụi (PM10) pm10 µg/m3

2.4.2.3 Câu hỏi nghiên cứu

1. Chạy mô hình hồi quy hàm thu nhập dạng log – log với các biến được mô tả ở Bảng 2.2?
2. Chạy hàm cầu nghịch đảo ẩn – hàm cầu nghịch đảo của giá ẩn imp_price theo các biến được mô tả
ở Bảng 2.3?
3. Tính toán thặng dư người tiêu dùng cho mỗi quan sát i giả định nồng độ bụi PM10 giảm xuống còn
50 µg/m3?

11
BÀI 3. CHI PHÍ DU HÀNH

3.1 Tổng quan về phương pháp chi phí du hành

3.1.1 Khái niệm

Phương pháp chi phí du hành, viết tắt là TCM (travel cost method), là phương pháp được sử dụng để
định giá giá trị giải trí của TNMT (Perman, 2003: 411). Phương pháp TCM được phân làm 2 dạng i)
phương pháp chi phí du hành cá nhân (ITCM) và ii) phương pháp chi phí du hành theo vùng (ZTCM).

Về mặt phân loại phương pháp định giá, phương pháp TCM được xem là phương pháp bộc lộ sở
thích vì nó dựa trên hành vi thực tế của người tiêu dùng trên thị trường. Đối với CVM, cá nhân sẽ phát
biểu hành vi tiêu dùng của mình thông qua việc phỏng vấn, được xếp vào nhóm phát biểu sở thích.

3.1.2 Tình huống áp dụng

TCM được sử dụng để đo lường giá trị sử dụng của:


 Nơi giải trí, địa điểm lịch sử hay khu bảo tồn sử dụng vào mục đích giải trí
 Ước lượng chi phí hay lợi ích liên quan đến
 Nâng cấp, cải tạo, thay đổi chất lượng môi trường của 1 địa điểm giải trí
 Khai thác thêm giá trị môi trường
 Đóng cửa 1 địa điểm vui chơi giải trí

3.2 Các bước tiến hành

3.2.1 Phương pháp chi phí du hành theo vùng


Bước 1. Phân loại du khách theo vùng.
Sau khi điều tra, các dữ liệu sau được thu thập:
pij: du khách p đến từ quốc gia i thuộc vùng j đến tham quan địa điểm X
Pij: dân số của quốc gia i thuộc vùng j (người)
Pj = ∑ Pij: dân số vùng j (người)
v: tổng số quan sát điều tra, v = ∑ pij (người)
V: tổng số du khách đến địa điểm X (người)

Bước 2. Tính toán số lượt tham quan theo vùng.


Số lượt tham quan theo vùng được tính toán theo 4 bước sau:
1. Tính tổng số du khách đến từ vùng j trong mẫu điều tra theo công thức (3.1).
v = ∑p (3.1)
2. Tính tỷ lệ số du khách đến từ vùng j trên tổng số du khách điều tra theo công thức (3.2).
r = 100(v /v) (%) (3.2)

12
3. Tính số lượt tham quan theo vùng theo công thức (3.3).
V = r V/100 (3.3)
4. Tính số lượt tham quan bình quân 1000 dân theo công thức (3.4).
R = (V /P )1000 (3.4)
Bước 3. Tính chi phí du hành theo vùng.
C = ∑C /∑p (3.5)
Bước 4. Ước lượng hàm cầu.
Chạy mô hình hàm cầu (3.6) và xác định giá trị “Choke price” theo công thức (3.7)
R =β +β C +ε (3
.6)
β0 (3
Choke price = -
β1 .7)
Bước 5. Tính toán tổng thặng dư người tiêu dùng.
Thặng dư mỗi Rj lượt tham quan của du khách vùng j

1
CS = β + β C dC = β C + β C
2 (3.8)

= β (Choke price) + β (Choke price) − β C + β C


Tổng thặng dư của du khách

CS = ∑ CS (3.9)
Thặng dư trên 1 lượt tham quan
CS = CS/V (3.10)

3.2.2 Phương pháp chi phí du hành cá nhân

Phương pháp chi phí du hành cá nhân được tiến hành thông qua 6 bước sau (Champ et al., 2012: 216).

Bước 1. Xác định khu vực vui chơi giải trí cần định giá.

Đa số khu vực vui chơi giải trí dễ xác định ranh giới. Tuy nhiên, một số trường hợp đòi hỏi phải
đưa ra tiêu chuẩn để xác định ranh giới rõ ràng.

Bước 2. Xác định loại hình giải trí cần định giá.

Một khu vực vui chơi giải trí thường cung cấp nhiều dịch vụ khác nhau chia làm 2 nhóm: i) nhóm
dịch vụ giải trí và ii) nhóm dịch vụ không phục vụ nhu cầu giải trí. Việc xác định loại hình giải trí cần
định giá nhằm loại trừ các quan sát có mục đích chuyến tham quan không liên quan đến giá trị sử dụng
mà khu vực vui chơi giải trí cung cấp.

13
Bước 3. Thiết kế BCH.

Bảng câu hỏi gồm 4 phần: phần giới thiệu, phần câu hỏi về số lượt tham quan, phần câu hỏi về lần
tham quan cuối cùng, phần câu hỏi về đặc điểm kinh tế xã hội của du khách.

Phần giới thiệu

Phần giới thiệu làm rõ thông tin về ranh giới của khu vực nghiên cứu, khoảng thời gian nghiên cứu
để du khách hình dung chính xác các thông tin mà cuộc điều tra muốn thu thập.

Phần câu hỏi về số lượt tham quan

Du khách sẽ được hỏi về số lượt tham quan đến khu vực vui chơi giải trí quan tâm trong một
khoảng thời gian nhất định. Cần xác định rõ ràng mục đích của du khách trong chuyến đi nhằm tránh
hiện tượng sai lệch do đa mục đích khi đi tham quan của du khách.

Phần câu hỏi về lần tham quan gần nhất

Du khách sẽ được hỏi để cung cấp các thông tin liên quan đến chi phí cho chuyến đi. Việc xác định
chi phí dựa vào các lượt tham quan trước sẽ gây bất lợi cho du khách trong việc gợi nhớ lại thông tin và
kéo dài BCH. Do đó, chi phí du hành thường được ghi nhận đối với lượt tham quan gần nhất của du
khách.

Phần câu hỏi về đặc điểm kinh tế xã hội của du khách

Ghi nhận các thông tin đặc điểm kinh tế xã hội của du khách và kết thúc BCH.

Bước 4. Chọn mẫu và tiến hành khảo sát.


Bước 5. Ước lượng hàm cầu.
Bước 6. Tính toán thặng dư người tiêu dùng

3.3 Bài tập tình huống

3.3.1 ZTCM - case study 1


3.3.1.1 Giới thiệu tình huống nghiên cứu

Chủ đề nghiên cứu:


Xác định thặng dư của du khách trên 1 lượt tham quan đến viện Smithsonite, Washington, DC, Mỹ

14
3.3.1.2 Dữ liệu thu thập

Bảng 3.1 Dữ liệu được thu thập từ du khách đến tham quan viện Smithsonite

Du khách – pij1 Quốc gia – i Chi phí du hành – Cij2 (USD/lượt tham quan) Dân số - Pij3 (triệu người)
1 Guinea 1,029 6.00
2 Congo1 2,650 3.00
3 Lebanon 900 3.50
4 Seychelles 4,200 7.50
5 Ivory Coast 1,037 13.50
6 Benin 1,064 5.00
7 Italy 1,000 56.00
8 Burkina Faso 1,300 10.00
9 Burkina Faso 1,300 10.00
10 Mauritius 4,200 100.00
11 Morocco 1,000 26.00
12 Ivory Coast 1,037 13.50
13 Ivory Coast 1,037 13.50
14 Benin 1,064 5.00
15 Togo 1,074 4.00
16 Italy 1,000 56.00
17 Madagascar 5,000 100.00
18 Togo 1,074 4.00
19 Togo 1,074 4.00
20 Benin 1,064 5.00
21 Benin 1,064 5.00
22 Cameroon 2,600 12.00
23 Senegal 1,000 10.00
24 Mali 2,000 8.50
25 Congo2 2,650 40.00
26 Belgium 985 10.00

Tổng số du khách điều tra (v)4 26


5
Tổng số du khách đến viện Smithsonite trong 1 năm (V) 30,000
1
Du khách p ở quốc gia i thuộc vùng j.
2
Chi phí du hành của du khách ở quốc gia i thuộc vùng j đến viện Smithsonite.
3
Dân số ở quốc gia i thuộc vùng j.
4
Tổng số du khách điều tra: v = ∑pij = 26 người.
5
Tổng số du khách đến viện Smithsonite 1 năm V = ∑Vj = 30,000 người.

3.3.1.3 Câu hỏi nghiên cứu


1. Phân loại du khách pij theo 5 vùng như Bảng 4.4 và tính toán Vj, Rj, và Cj như gợi ý ở Bảng 3.3 và Bảng 3.4?

Bảng 3.2 Phân loại quốc gia theo vùng

Vùng – j Quốc gia - i Vùng – j Quốc gia - i

1. Châu Âu – Địa Trung Hải Lebanon 4. Trung phi Cameroon


Belgium Congo1
Italy Congo2
Morocco
2. Sa mạc Sahel Senegal 5. Ấn Độ dương Mauritius
Mali Seychelles

15
Burkina Faso Madagascar
3. Tây Phi Guinea
Ivory Coast
Benin
Togo

Bảng 3.3 Tính số lượt tham quan theo vùng


b1. Số du khách đến từ vùng j b3. Lượt tham quan theo vùng1
Vùng b2. Tỷ lệ (%)
(người) (lượt/năm)
j vj = ∑pij rj = 100(vj/v) Vj = rjV/100
1
2
3
4
5
Tổng 26 100.00 30,000
1
: Tính toán theo thứ tự từ bước 1 (b1) đến bước 3 (b3) để thu được số liệu về số lượt tham quan theo vùng Vj

Bảng 3.4 Tính tỷ lệ tham quan bình quân 1000 dân và chi phí du hành theo vùng

Lượt tham quan Dân số Tỷ lệ số lượt tham quan/1000 Chi phí du hành theo
Vùng theo vùng vùng j dân vùng
(lượt/năm) (người) (lượt tham quan/1000 dân) (USD/lượt tham quan)
j Vj = rjV/100 Pj = ∑Pij Rj = (Vj/Pj)1000 Cj = ∑Cij/∑pij
1
2
3
4
5
2. Chạy mô hình hàm cầu dịch vụ giải trí (3.11) và xác định giá trị “Choke price” theo công thức (3.12)?
R =β +β C +ε (3.11)
β0
Choke price = - (3.12)
β1
3. Tính toán tổng thặng dư người tiêu dùng theo công thức (3.14) và thặng dư trên 1 lượt tham quan
theo công thức (3.15)?

Thặng dư mỗi Rj lượt tham quan của du khách vùng j

1
CS = β + β C dC = β C + β C
2 (3.13)

= β (Choke price) + β (Choke price) − β C + β C


Tổng thặng dư của du khách

CS = ∑ CS (3.14)
Thặng dư trên 1 lượt tham quan
CS = CS/V (3.15)

16
3.3.2 ITCM - case sudy 1

Giới thiệu tình huống nghiên cứu

Chủ đề nghiên cứu: Xác định giá trị giải trí của những khu rừng khu vực Liguria, Ý.

Tình huống nghiên cứu

Các khu rừng ở Liguria đang suy giảm giá trị do thiếu sự quản lý và giữ gìn. Theo quan điểm tài
chính, doanh thu từ những khu rừng mang lại khá thấp so với doanh thu từ các mục đích sử dụng khác
của đất. Tuy nhiên, chính quyền khu vực cho rằng các khu rừng còn cung cấp thêm nhiều dịch vụ khác
chưa được định giá như giữ độ ẩm cho đất, các phụ phẩm từ rừng, săn bắn, dịch vụ tham quan giải trí,
…Do đó, chính quyền khu vực mong muốn xác định lợi ích xã hội ròng do những khu rừng này mang
lại để có thể phân phối nguồn lực tài chính cho việc phục hồi và phát triển rừng.

Phạm vi nghiên cứu

Không gian: 7 khu vực rừng ở Liguria được khảo sát, bài tập sẽ tiến hành phân tích dữ liệu thu được từ
1 khu vực trong 7 khu vực khảo sát.

Thời gian: Số liệu được thu thập năm 1997 (Bellu and Cistulli, 1997).

3.3.2.1 Dữ liệu thu thập


Bảng 3.5 Dữ liệu thu thập từ du khách đến tham quan rừng

Ký hiệu biến Giải thích biến Đơn vị đo lường

1. AGE Tuổi của du khách năm


2. DUA Biến giả 1 = du khách ở tại nhà riêng; 0 = khác
3. OTS Dự kiến đến tham quan địa điểm khác 1 = có; 0 = không
4. INC Thu nhập của du khách USD/tháng
5. TRA Chi phí du hành của du khách USD/chuyến
6. VIS Số du khách đến tham quan người/năm

3.3.2.2 Câu hỏi nghiên cứu

1. Chạy mô hình hồi quy (3.16) dạng log – log?


VIS= e( )
TRA INC AGE e (3.16)

17
2. Tính thặng dư người tiêu dùng cho từng du khách i theo công thức (3.17) với giá trị cận trên1 là
TRAmax = 27,075 USD/chuyến?

CS = ∫ e( )
TRA INC AGE dTRA
( )
= e( )
INC AGE ( )
TRA (3.17)
( ) ( )
= e( )
INC AGE ( )
TRA − TRA

3. Tính thặng dư người tiêu dùng bình quân 1 lượt tham quan theo công thức (3.18) và mức WTP bình
quân trên 1 lượt tham quan theo công thức (3.19)?

Thặng dư người tiêu dùng bình quân/lượt tham quan

CSPERVIS= (3.18)

Mức WTP bình quân/1 lượt tham quan


WTPPERVIS= CSPERVIS+ TRA (3.19)
Trong đó:

VIS= ∑ VIS (3.20)


TRA = ∑ TRA (3.21)
CS = ∑ CS (3.22)

1
Giá trị cận trên được xác định dựa trên mức chi phí du hành thực tế cao nhất của du khách đến tham quan rừng. Chi
phí du hành của du khách 24 được chọn vì đây là du khách có mức chi phí du hành cao hơn các du khách còn lại. Mặc dù du
khách 1 có chi phí du hành cao nhất nhưng bất thường – quá chênh lệch so với các du khách còn lại nên không được chọn
làm mức TRAmax để tránh làm lệch kết quả tính toán thặng dư người tiêu dùng.

18
BÀI 4. PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH GIÁ NGẪU NHIÊN

Mục tiêu học tập

4.1 Tổng quan về phương pháp định giá ngẫu nhiên

4.1.1 Khái niệm

Phương pháp định giá ngẫu nhiên, viết tắt là CVM (Contigent Valuation Method), là phương pháp dựa
trên việc điều tra cá nhân để ước lượng mức WTP của cá nhân đó cho HH-DV môi trường không có giá
trên thị trường (Champ et al., 2012).

4.1.2 Tình huống áp dụng

Các trường hợp vận dụng phương pháp CVM về cơ bản tập trung chủ yếu ở các khái cạnh sau
(Whittington, 1998; Pethig, 2013: 253):

 Chất lượng nước, không khí


 Giải trí (câu cá, săn bắn, đời sống hoang dã…)
 Bảo tồn tài sản tự nhiên không có giá (rừng, các khu bảo tồn…)
 Rủi ro sức khỏe, cuộc sống con người
 Cải thiện chất lượng giao thông
 Nước, vệ sinh môi trường, chất thải
 Các giá trị không sử dụng: giá trị tồn tại, lưu truyền, nhiệm ý

4.2 Các bước tiến hành

19
Hình 4.1 Các bước tiến hành trong nghiên cứu CVM

Bước 1 Bước 2 Bước 3 Bước 4 Bước 5 Bước 6


Xác định Mô tả Thiết kế Phỏng vấn Phân tích dữ Ước lượng
mục tiêu HH-DV BCH liệu WTP
định giá

Xác định mô
Vấn đề Phương thức Phương thức Nhập - kiểm
Kịch bản hình ước
định giá hỏi WTP phỏng vấn tra dữ liệu
lượng WTP

Đối tượng Phương thức Check sai Phương pháp Loại bỏ số Tính WTP
điều tra cung cấp lệch thông tin chọn mẫu liệu sai trung bình

Phương thức Thời gian Phân tích Tính tổng


thanh toán địa điểm PV dữ liệu lợi ích

Phương thức
PV thử
ra quyết định

Khung thời
gian chi trả

4.2.1 Xác định mục tiêu

Vấn đề định giá

Bước này bao gồm việc nhận dạng HH-DV môi trường cần định giá.

Xác định đối tượng chịu tác động

Bước này bao gồm việc nhận dạng đối tượng chịu tác động bởi sự thay đổi về số lượng/chất lượng
của HH-DV môi trường cần định giá.

4.2.2 Mô tả hàng hóa dịch vụ môi trường định giá

Có 5 nhóm thông tin cơ bản mô tả HH-DV môi trường cần định giá. 5 nhóm thông tin này là cơ sở để
ĐTĐT ra quyết định về mức WTP sẽ chi trả. Do đó, 5 nhóm thông tin này phải được trình bày rõ ràng,
chi tiết để ĐTĐT hiểu rõ về HH-DV môi trường mà mình sẽ chi trả.

20
4.2.2.1 Kịch bản

Kịch bản bao gồm việc mô tả thực trạng và sự thay đổi về số lượng/chất lượng của HH-DV môi
trường cần định giá như đã xác định ở Bước 1, Mục Error! Reference source not found..

4.2.2.2 Phương thức cung cấp

Phương thức cung cấp là sự mô tả chi tiết về HH-DV vụ môi trường đề cập trong kịch bản để
ĐTĐT hiểu rõ về HH-DV môi trường mà mình sẽ nhận được. Ví dụ:

Dự án sẽ xây dựng hệ thống xử lý nước thải y tế cho các CSYT và phòng khám thuộc ngành y tế
tỉnh Lâm Đồng hiện chưa được đầu tư; đảm bảo môi trường trong sạch, thực hiện tốt công tác bảo vệ
môi trường theo các quy định hiện hành, đảm bảo nước thải y tế được xử lý đảm bảo đạt Quy chuẩn
nước thải y tế Bộ TNMT (QCVN 28:2010/BTNMT).

4.2.2.3 Phương thức thanh toán

Phương thức thanh toán là phương thức tiếp nhận mức đóng góp của ĐTĐT. Phương thức thanh
toán phải mang tính hợp lý nhằm đảm bảo độ tin cậy, tạo sự rõ ràng và minh bạch. Có 2 phương thức
thanh toán: i) thu trực tiếp và ii) thu gián tiếp (thu kết hợp với các phương thức thu khác sẵn có). Ví dụ:

 Thu trực tiếp: mức đóng góp của Ông/Bà sẽ được thu trực tiếp thông qua Ban quản lý dự án với sự
tham gia giám sát của cả chính quyền địa phương và người dân
 Thu gián tiếp: mức đóng góp của Ông/Bà sẽ được thu kết hợp với hóa đơn tiền nước hàng tháng

Nếu phương thức thanh toán không đảm bảo sự tin cậy sẽ dễ dẫn đến việc ĐTĐT không tin tưởng
và không thực hiện đóng góp mặc dù thực tế ĐTĐT sẵn lòng đóng góp cho HH-DV môi trường cần
định giá.

4.2.2.4 Phương thức ra quyết định

Phương thức ra quyết định là cơ chế dựa trên kết quả nghiên cứu CVM để ra quyết định có thực
hiện hay không thực hiện cung cấp HH-DV môi trường đã đề cập. Ví dụ:

Nếu trên 50% số người trả lời đồng ý và mức đóng góp đáp ứng 70% kinh phí đầu tư thực hiện dự
án, dự án X sẽ được thực hiện, …

4.2.2.5 Lựa chọn khung thời gian chi trả

Khung thời gian chi trả sẽ cung cấp cho ĐTĐT thông tin về i) số lần phải chi trả và ii) khoảng thời gian
giữa các lần chi trả. Ví dụ:

21
 Dự án X sau khi hoàn thành có thể sử dụng trong 30 năm, các hộ dân sẽ thực hiện đóng góp 1 lần
duy nhất cho cả dự án; nghĩa là: i) số lần phải chi trả:1 lần và ii) khoảng thời gian giữa các lần chi
trả: 30 năm.
 Dự án X sau khi hoàn thành có thể sử dụng trong 30 năm, các hộ dân sẽ thực hiện đóng góp hàng
năm đến hết vòng đời dự án; nghĩa là: i) số lần phải chi trả: 30 lần và ii) khoảng thời gian giữa các
lần chi trả: 1 năm.

Việc áp dụng khung thời gian chi trả với 1 lần đóng góp so với khung thời gian chi trả với nhiều lần
đóng góp, mức WTP thu được có sự khác biệt lớn. Hệ số chiết khấu sẽ rất cao nếu áp dụng khung thời
gian chi trả với nhiều lần đóng góp. Do đó, mức WTP thu được ở khung thời gian chi trả với nhiều lần
đóng góp sẽ không lớn hơn so với mức WTP thu được ở khung thời gian chi trả với 1 lần đóng góp
(Stevens et al., 1997).

4.2.3 Thiết kế bảng câu hỏi

CVM sử dụng 5 phương pháp hỏi chính để hỏi về mức WTP của cá nhân cho HH-DV môi trường. 5
phương pháp hỏi được phân làm 2 dạng và trình bày tại Hình 4.2.

Hình 4.2 Các phương pháp hỏi trong phương pháp định giá ngẫu nhiên

Phương pháp hỏi WTP

Open-ended question (Câu hỏi mở) Closed-ended question (Câu hỏi đóng)

Open-ended
Bidding game question Payment card Single-bounded Double-bounded
(thách giá) (thẻ thanh toán) (câu hỏi đóng 1 lựa chọn) (câu hỏi đóng 2 lựa chọn)
(câu hỏi mở)

Đo lường trực tiếp WTP Xác định giá trị trung bình trong giới
hạn lựa chọn “bound” của WTP

4.2.3.1 Câu hỏi mở

Ở dạng hỏi câu hỏi mở, ĐTĐT sẽ được hỏi trực tiếp để phát biểu mức WTP. Dạng câu hỏi mở gồm 3
phương pháp hỏi: i) phương pháp hỏi câu hỏi mở, ii) phương pháp hỏi thách giá (bidding games), và
iii) phương pháp hỏi thẻ thanh toán (payment card).

22
Câu hỏi mở

Người phỏng vấn sẽ tiến hành hỏi “Ông/Bà sẵn lòng trả bao nhiêu cho dự án X?”. Giá trị mức WTP là
do ĐTĐT suy nghĩ và nói ra, người phỏng vấn không đưa ra trước bất kì một giá trị gợi ý nào.
 Ưu điểm: thông tin thu được là mức WTP thực tế của ĐTĐT.
 Nhược điểm: ĐTĐT có thể đưa ra câu trả lời “không biết”, mức WTP quá cao hoặc quá thấp so với
trung bình mẫu làm ảnh hưởng đến kết quả tính toán mức WTP trung bình của mẫu.

Thách giá (bidding games)

Người phỏng vấn đưa ra mức WTP đầu tiên và yêu cầu ĐTĐT trả lời. Nếu ĐTĐT trả lời “có”, người
phỏng vấn sẽ đưa ra mức WTP ngày càng cao cho đến khi nhận được câu trả lời là “không” và ngược
lại. Mức WTP của ĐTĐT là mức WTP cao nhất mà tại đó ĐTĐT trả lời “có”. Mẫu phỏng vấn sẽ được
chia thành nhiều nhóm và mỗi nhóm sẽ có một mức WTP khởi đầu khác nhau.

 Ưu điểm: thông tin thu được là mức WTP thực tế của ĐTĐT, hạn chế câu trả lời “không biết”.
 Nhược điểm: khó khăn trong việc xác định mức WTP khỏi đầu. Mức WTP khởi đầu quá cao hoặc
quá thấp đều ảnh hưởng đến mức WTP của ĐTĐT.

Payment card

Đối với phương pháp hỏi Payment card, một loạt các mức WTP được viết lên thẻ (card) và ĐTĐT được
yêu cầu chọn một mức WTP. Ví dụ: Ông/Bà sẽ sẵn lòng đóng góp 1 lần duy nhất cho dự án xây dựng
hệ thống xử lý nước thải y tế tại các cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng tối đa là bao nhiêu? (Vui
lòng tick vào số tiền TỐI ĐA mà Ông/Bà sẽ đóng góp 1 LẦN DUY NHẤT cho dự án)
Đồng/1 lần đóng góp duy nhất

0  40,000  100,000  180,000  280,000


 10,000  55,000  120,000  205,000  310,000
 20,000  70,000  140,000  230,000  500,000
 30,000  85,000  160,000  255,000  > 500,000

Ngoài ra, có thể tham khảo thêm cách xây dựng khung giá thể hiện các mức WTP đối với phương pháp
hỏi payment card trong nghiên cứu của Rowe et al. (1996).

 Ưu điểm: thông tin thu được là mức WTP thực sự của ĐTĐT, hạn chế câu trả lời “không biết” và
các giá trị ngoại lai (outlier).
 Nhược điểm: ĐTĐT thường chọn mức WTP thấp, đặc biệt là mức WTP = 0 làm ảnh hưởng đến kết
quả tính toán mức WTP trung bình của mẫu.

23
4.2.3.2 Phương pháp hỏi câu hỏi đóng

Với dạng câu hỏi đóng, ĐTĐT sẽ được hỏi để đưa ra quyết định giữa “đồng ý” hay “không đồng ý” trả
cho HH-DV môi trường cần định giá dựa trên mức WTP cho trước. Câu hỏi đóng gồm 2 phương thức
hỏi chính: i) câu hỏi đóng 1 lựa chọn (single-bounded dichotomous choice) và ii) câu hỏi đóng 2 lựa
chọn (Double- bounded dichotomous choice).

Câu hỏi đóng 1 lựa chọn (Single-bounded dichotomous choice)

ĐTĐT sẽ được hỏi để trả lời “đồng ý” hay “không đồng ý” trả với một mức WTP cho trước. Mẫu
phỏng vấn sẽ được chia thành nhiều nhóm và mỗi nhóm sẽ có một mức WTP khác nhau. Ví dụ: Nếu
được yêu cầu đóng góp cho dự án này với số tiền là X VNĐ. Ông/Bà có đồng ý đóng góp không?  1.
Đồng ý  2. Không đồng ý

 Ưu điểm: dễ dàng cho ĐTĐT đưa ra câ trả lời dẫn đến làm giảm số câu trả lời “không biết”.
 Nhược điểm: với một mức WTP cho trước, nếu ĐTĐT trả lời “đồng ý” nghĩa là mức WTP thật sự
của ĐTĐT lớn hơn hoặc bằng mức WTP cho trước và ngược lại nếu ĐTĐT trả lời “không đồng ý”
chứng tỏ mức WTP thật sự của ĐTĐT thấp hơn mức WTP cho trước. Do đó, thông tin thu được từ
câu trả lời của ĐTĐT chỉ cho biết giá trị giới hạn “bound” của mức WTP mà tại đó ĐTĐT sẽ “đồng
ý” hoặc “không đồng ý” chi trả, không phải mức WTP thật sự của ĐTĐT.

Câu hỏi đóng 2 lựa chọn (Double-bounded dichotomous choice)

Đầu tiên, ĐTĐT sẽ được hỏi để trả lời “đồng ý” hay “không đồng ý” trả với một mức WTP cho trước.
Sau đó, nếu câu trả lời nhận được là “đồng ý” thì câu hỏi sẽ được lặp lại với mức WTP lớn hơn, nếu
câu trả lời nhận được là “không đồng ý” thì câu hỏi sẽ được lặp lại với mức WTP thấp hơn. Ví dụ:

Nếu được yêu cầu đóng góp cho dự án này với số tiền là X VNĐ. Ông/Bà có đồng ý đóng góp không?
 1. Đồng ý  2. Không đồng ý

Như vậy, nếu được yêu cầu đóng góp cho dự án này với số tiền là 0.5X VNĐ. Ông/Bà có đồng ý đóng
góp không?  1. Đồng ý  2. Không đồng ý

 Ưu điểm: dễ dàng cho ĐTĐT đưa ra câ trả lời dẫn đến làm giảm số câu trả lời “không biết”, cung
cấp thêm thông tin về giới hạn dưới và giới hạn trên của mức WTP trong mẫu điều tra.
 Nhược điểm: thông tin thu được không phản ánh mức WTP thật sự của ĐTĐT. Giá trị X và 0.5X
thu được dựa trên câu trả lời “đồng ý” hoặc “không đồng ý” là giá trị giới hạn dưới “lower bound”
và giới hạn trên “upper bound” của mức WTP trong mẫu điều tra.

24
4.2.3.3 Xây dựng câu hỏi phụ

Xây dựng câu hỏi phụ bao gồm 2 nhóm i) nhóm câu hỏi thu thập thêm thông tin về các biến số sẽ ảnh
hưởng đến mức WTP và ii) nhóm câu hỏi kiểm tra độ tin cậy trong trả lời của ĐTĐT (mục 4.2.3.4).

4.2.3.4 Các hiện tượng sai lệch và biện pháp khắc phục

Vấn đề trả lời “0$”

Đối với câu trả lời “0$” ở dạng câu hỏi mở, hai trường hợp sau sẽ phát sinh: i) ĐTĐT không đồng ý với
một vài khía cạnh của chương trình/chính sách đề cập và ii) ĐTĐT có mức WTP = 0. Do đó, cần phải
phân biệt câu trả lời với mức WTP = 0 thật sự và câu trả lời với mức WTP = 0 nhằm thể hiện sự phản
đối của ĐTĐT. Freeman III et al. (2014: 388) đưa ra cách kiểm chứng câu trả lời “0$” của ĐTĐT bằng
câu hỏi kiểm chứng như sau:

Ông/bà hãy cho biết lý do lựa chọn câu trả lời “0$”?

 1. Tôi không có khả năng chi trả cho hàng hóa X

 2. Hàng hóa X không quan trọng đối với tôi

 3. Tôi nghĩ tôi không phải là người phải chi trả cho hàng hóa X

 4. Chương trình, chính sách đề cập để cung cấp hàng hóa X là không thực tế

Lựa chọn 1 và 2 thể hiện ĐTĐT đưa ra mức “0$” thật sự. Ngược lại, nếu ĐTĐT chọn 3 hoặc 4 lựa
chọn trở lên sẽ được xem như hiện tượng “protest zero” và cần được loại khỏi mẫu điều tra.

5 sai lệch phổ biến trong nghiên cứu CVM

5 sai lệch phổ biến trong nghiên cứu CVM gồm: i) sai lệch chiến thuật (strategic bias) ii) sai lệch thông
tin (information bias) iii) sai lệch điểm khởi đầu (starting-point bias) iv) sai lệch giả thuyết
(hypothetical bias) và v) Sai lệch do không nhất quán giữa WTP và WTA (the observed discrepancy
between willingness to pay and willingness to accept), chi tiết tham khảo Tietenberg (1988). Một số sai
lệch cần lưu ý:

− Sai lệch chiến thuật: xảy ra khi ĐTĐT đưa ra câu trả lời không trung thực nhằm mục đích tác động
đến kết quả nghiên cứu.
− Sai lệch thông tin: xảy ra khi ĐTĐT được yêu cầu định giá HH-DV môi trường mà họ rất ít hoặc
chưa từng sử dụng trước đây. Do đó, việc sử dụng tranh ảnh nhằm hỗ trợ ĐTĐT nắm bắt thông tin
có tác động tích cực đến mức WTP (Labao et al., 2008).

25
− Sai lệch điểm khởi đầu: thường xảy ra đối với phương pháp hỏi thách giá ở dạng câu hỏi mở.
Phương pháp khắc phục hiện tượng này là đa dạng hóa các câu trả lời cho ĐTĐT lựa chọn
(Ladenburg and Olsen, 2008).

4.2.4 Phỏng vấn

4.2.4.1 Lựa chọn hình thức phỏng vấn

Có 4 hình thức phỏng vấn cơ bản gồm i) phỏng vấn trực tiếp ii) điện thoại iii) mail, và iv) internet. Mỗi
hình thức phỏng vấn đều có những ưu – nhược điểm nhất định, 5 chỉ tiêu liên quan đến các hình thức
phỏng vấn được so sánh và trình bày ở Bảng 4.1.

Bảng 4.1 So sánh ưu – nhược điểm của các hình thức phỏng vấn

Chỉ tiêu Phỏng vấn trực tiếp Điện thoại Mail Internet
Chi phí Rất cao Cao Thấp Thấp
Phụ thuộc vào độ dài của Phụ thuộc vào độ Phụ thuộc vào số lần Chi phí phát sinh thêm rất
BCH và không gian địa dài của BCH và tỷ điều tra lặp lại thấp
lý thực hiện cuộc phỏng lệ trả lời
vấn
Khả năng tiếp cận Vừa Rất cao Cao Thấp
ĐTĐT Phụ thuộc vào mức độ có Gọi ngẫu nhiên Phụ thuộc vào mức Các ràng buộc để tránh các
mặt và khả năng tiếp cận độ có mặt và lựa câu trả lời spam đòi hỏi tính
ĐTĐT chọn ĐTĐT phù hợp tự nguyện của ĐTĐT
Sai lệch do người Cao Vừa Thấp Thấp
phỏng vấn Thực hiện cá nhân, khó Có thể kiểm tra Không thay đổi cách Không thay đổi cách phỏng
kiểm tra định lượng người phỏng vấn phỏng vấn vấn
Mức độ cung cấp Rất cao Thấp Cao Rất cao
thêm thông tin Có thể giao tiếp tương Giới hạn do giao Có thể hỗ trợ thêm Có thể hỗ trợ thêm thông
cho ĐTĐT tác, hỗ trợ thêm thông tin tiếp bằng lời nói, thông tin nếu cần tin và tương tác với câu hỏi
nếu cần tính phức tạp của nếu cần
nội dung
Khả năng áp dụng Rất cao Thấp Cao Thấp
ở các quốc gia Tương đổi dễ hiểu đối Bị giới hạn bởi số Phụ thuộc vào mức Bị giới hạn bởi số lượng
đang phát triển với ĐTĐT lượng ĐTĐT có độ có mặt và lựa ĐTĐT có thể trả lời
thể trả lời chọn ĐTĐT phù hợp
Nguồn: Ahmed and Gotoh (2006: 15)

26
4.2.4.2 Xác định cỡ mẫu điều tra

Nhằm đảm bảo mẫu điều tra mang tính đại diện, kích cỡ mẫu điều tra được xác định theo công thức
(4.1).
( / ) ( )
n= (4.1)
Trong đó:
n: cỡ mẫu nghiên cứu tối thiểu phải có
p: tỷ lệ ước đoán theo các điều tra trước đó (ở đây ta chọn p = 50% để có cỡ mẫu tối thiểu cần
thiết lớn nhất)
d: sai số tuyệt đối, là khoảng sai lệch mong muốn giữa tỷ lệ thu được từ mẫu (p) và tỷ lệ của
quần thể, chọn d = 0.05 (độ chính xác 95%)
: mức ý nghĩa thống kê. Chọn  = 0.05 thì Z(1 - /2) = 1.96

4.2.4.3 Điều tra thử

Tiến hành điều tra thử để xem xét i) tính dễ hiểu của BCH đối với ĐTĐT và ii) tính khả thi của các
thông tin cần thu thập trong BCH.

4.2.5 Phân tích dữ liệu và ước lượng mức sẵn lòng trả trung bình

Phân tích dữ liệu bao gồm nhập, phân tích dữ liệu thô, và chạy mô hình kinh tế lượng để ước lượng
mức WTP trung bình (xem Phụ lục 1 và Phụ lục 2).

4.3 Ưu – nhược điểm của phương pháp

 Ưu điểm: có thể áp dụng để xác định giá trị sử dụng và không sử dụng của HH-DV môi trường, là
phương pháp duy nhất có thể xác định giá trị không sử dụng.
 Nhược điểm: dễ bị sai lệch và tốn nhiều thời gian kinh phí.

27
4.4 Bài tập tình huống

4.4.1 Case study 1

4.4.1.1 Giới thiệu tình huống nghiên cứu

Chủ đề nghiên cứu

Xác định mức sẵn lòng trả cho việc lựa chọn sử dụng thuốc bảo vệ thực vật (BVTV) sinh học tại thành
phố Đà Lạt

Tình huống nghiên cứu

Hiện nay, đa số các hộ trồng rau sử dụng nhiều loại thuốc BVTV kết hợp với nhau để phòng trừ sâu
bệnh trong quá trình canh tác rau. Gần 90% các hộ có thực hiện pha chế từ hai loại thuốc BVTV trở lên
trước khi phun. Trong đó, việc kết hợp sử dụng 3 hoặc 4 loại thuốc BVTV hóa học với nhau diễn ra
khá phổ biến.

Nếu như việc kết hợp sử dụng nhiều loại thuốc BVTV hóa học với nhau diễn ra trong thời gian dài
và trong nhiều vụ khác nhau sẽ làm ô nhiễm môi trường đất, nước (làm giảm độ phì, ô nhiễm mạch
nước ngầm…), và hơn hết là ảnh hưởng đến sức khỏe của cả người trồng lẫn người tiêu dùng. Chính
quyền địa phương mong muốn i) hạn chế việc sử dụng thuốc BVTV hóa học trong canh tác rau và ii)
khuyến khích các hộ dân chuyển sang sử dụng thuốc BVTV sinh học trong canh tác rau để đảm bảo
sức khỏe và an toàn vệ sinh thực phẩm cho người tiêu dùng rau.

Phạm vi nghiên cứu

Số liệu được thu thập năm 2014. Nghiên cứu được tiến hành tại phường 8, 11, và 12 thành phố Đà Lạt.

4.4.1.2 Dữ liệu thu thập

Bảng 4.2 Dữ liệu được thu thập từ các hộ canh tác rau thành phố Đà Lạt

Ký hiệu biến Giải thích biến Đơn vị đo lường

1. WTP Quyết định chấp nhận thay thế hoàn toàn thuốc BVTV hóa học 1= chấp nhận (yes);
bằng thuốc BVTV sinh học trong canh tác rau 0 = không chấp nhận (no)
2. PRI Phần trăm chênh lệch giá thuốc BVTV sinh học so với thuốc
phần trăm (%)
BVTV hóa học
3. INC Thu nhập từ canh tác rau triệu đồng/tháng
4. COS Chi phí sử dụng thuốc BVTV triệu đồng/tháng
5. HEA Chủ hộ 1 = chủ hộ; 0 = không phải chủ hộ
6. EDU Số năm đi học năm

28
7. CAR Mức độ hiểu biết về thuốc BVTV sinh học
thang đo 1 – 51
8. AWA Mức độ nhận thức về tác hại của thuốc BVTV hóa học đối với
sức khỏe thang do 1 – 51

1
: Thang đo mức độ từ 1 đến 5 với 1 = không biết; 2 = biết chút ít; 3 = biết; 4 = biết nhiều; 5 = am hiểu.

4.4.1.3 Câu hỏi nghiên cứu

1. Chạy mô hình hồi quy (4.2) bằng phương pháp hồi quy Logit?
Pr(yes)
ln =β0 +β1 PRI+β2 INC+β3 COS+β4 HEA+β5 EDU+β6 AWA+β7 CAR (4.2)
1-Pr(yes)
2. Xác định các biến số có ảnh hưởng đến biến WTP? Giải thích tác động biên của các biến số này đến
biến WTP?
3. Xác định phần trăm chênh lệch giá trung bình giữa thuốc BVTV sinh học so với thuốc BVTV hóa
học để các hộ dân canh tác rau chấp nhận chuyển đổi sang sử dụng thuốc BVTV sinh học (tính WTP
trung bình)?
4. Dưới góc độ người làm chính sách với mục tiêu hạn chế tối đa việc sử dụng thuốc BVTV hóa học
trong canh tác rau, Anh (Chị) sẽ đề ra chính sách gì để đạt được mục tiêu trên? Gải thích?

4.4.2 Case study 2

4.4.2.1 Giới thiệu tình huống nghiên cứu

Chủ đề nghiên cứu

Xác định mức sẵn lòng trả cho việc cải thiện hệ thống cung cấp nước sinh hoạt tại huyện Gò Công
Đông tỉnh Tiền Giang

Tình huống nghiên cứu

Số liệu thống kê cho thấy, 65% các hộ dân ngụ huyện Gò Công Đông đang sử dụng nước máy nhưng
chất lượng nước không đảm bảo để nấu ăn và uống. Vào mùa khô, hệ thống nước máy không thể đáp
ứng đủ nhu cầu sử dụng nước của các hộ dân. Do dó, có đến 91% hộ gia đình phải sử dụng bể chứa để
tích trữ nước mưa vào mùa mưa nhằm đáp ứng cho nhu cầu sử dụng nước vào mùa khô. Bên cạnh đó,
có 42.86% hộ sử dụng nước ngầm bị nhiễm phèn khai thác tại nhà để đáp ứng thêm cho nhu cầu sinh
hoạt và ăn uống. Chỉ có 16.43% hộ sử dụng nước uống đóng chai nhằm đảm bảo sức khỏe cho gia
đình.

29
Điều này cho thấy, tình trạng thiếu nước sạch cho sinh hoạt của các hộ dân ở huyện Gò Công Đông
đang diễn ra khá phổ biến. Việc sử dụng nguồn nước không đảm bảo vệ sinh trong sinh hoạt đặc biệt là
dùng để nấu ăn và uống sẽ ảnh hưởng rất lớn đến sức khỏe. Trước thực trạng trên, chính quyền địa
phương mong muốn cải thiện số lượng và chất lượng nước cung cấp cho các hộ dân đã kết nối với hệ
thống nước máy.

Phạm vi nghiên cứu

Số liệu được thu thập năm 2014. Nghiên cứu được tiến hành tại xã Bình Ân, Gia Thuận, Bình Nghị,
Kiểng Phước, Phước Trung, Tân Đông, Tân Tây, Tân Phước, Tân Thành, Tăng Hòa, Vàm Láng, và
Tân Hòa huyện Gò Công Đông tỉnh Tiền Giang

4.4.2.2 Dữ liệu thu thập

Bảng 4.3 Dữ liệu được thu thập từ các hộ dân đã kết nối với hệ thống nước máy

KH Giải thích biến Đơn vị đo lường

1. WTP Quyết định chi trả cho việc cải thiện hệ thống cấp nước 1 = chấp nhận; 0 = không chấp nhận
2. PRI Mức WTP chi trả nghìn đồng/hộ/lần đóng góp duy nhất
3. INC Thu nhập nghìn đồng/hộ
4. EDU Số năm đi học năm
5. VOL Lượng nước sử dụng hàng tháng m3/tháng
6. HEA Đánh giá về chất lượng nước máy hiện tại 1 = đảm bảo SK; 0 = không đảm bảo SK

4.4.2.3 Câu hỏi nghiên cứu

1. Chạy mô hình hồi quy (4.3) bằng phương pháp hồi quy Logit?
( ) (4
ln ( )
= β + β PRI+ β INC+ β EDU + β VOL + β HEA
.3)
2. Xác định các biến số có ảnh hưởng đến biến WTP? Giải thích tác động biên của các biến số này đến
biến WTP?
3. Xác định mức mức WTP trung bình của các hộ dân cho việc cải thiện hệ thống cung cấp nước sinh
hoạt?

30
4.4.3 Case study 3

4.4.3.1 Giới thiệu tình huống nghiên cứu

Chủ đề nghiên cứu

Xác định mức sẵn lòng trả cho việc cải thiện chất lượng nước sinh hoạt của các hộ dân tại TP. HCM.

4.4.3.2 Dữ liệu thu thập

Bảng 4.4 Dữ liệu được thu thập từ các hộ dân sinh sống trên địa bàn TP.HCM

Ký hiệu biến Giải thích biến Đơn vị đo lường

1. WTP Quyết định chi trả cho việc cải thiện chất lượng
1 = chấp nhận chi trả; 0 = không chấp nhận chi trả
nước sinh hoạt
2. PRI Mức chi trả đề xuất nghìn đồng/hộ/năm
3. INC Thu nhập trung bình của hộ nghìn đồng/tháng
4. HHS Số lượng thành viên trong gia đình người
5. COS Chi phí hóa đơn tiền nước ngàn đồng/tháng
6. AGE Tuổi của người được phỏng vấn năm
7. GEN Giới tính của người được phỏng vấn 1 = nam; 0 = nữ
8. HOU Điều kiện nhà ở 1 = nhà riêng; 0 = nhà thuê

4.4.3.3 Câu hỏi nghiên cứu

1. Chạy mô hình hồi quy (4.4) bằng phương pháp hồi quy Logit?
( ) (
ln ( )
= β + β PRI+ β INC+ β HHS + β COS + β AGE + β GEN + β HOU
4.4)
2. Xác định các biến số có ảnh hưởng đến biến WTP? Giải thích tác động biên của các biến số này đến
biến WTP?
3. Xác định mức mức WTP trung bình của các hộ dân tại thành phố Hồ Chí Minh cho việc cải thiện
chất lượng sinh hoạt?

4.4.4 Case study 4

4.4.4.1 Giới thiệu tình huống

Chủ đề nghiên cứu

Xác định mức WTP của bệnh nhân cho việc xây dựng hệ thống xử lý nước thải y tế tại các cơ sở y tế
(CSYT) trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng

Tình huống nghiên cứu

Hiện nay, nước thải y tế tại các CSYT trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng chưa xử lý hay xử lý chưa triệt để
ngay tại nguồn đã gây ô nhiễm môi trường không chỉ tại chính các CSYT này mà còn ra khu vực dân

31
cư xung quanh. Chất thải y tế có nguy cơ tác động xấu đến môi trường, nếu kết hợp với các hiệu ứng
khí hậu và các biến động môi trường hiện nay sẽ làm cho các dịch bệnh nguy hiểm có nguy cơ bùng
phát.

UBND tỉnh Lâm Đồng đã có chủ trương nâng cấp toàn bộ hệ thống xử lý nước thải của các CSYT
trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng. Dự án đầu tư xây dựng hệ thống xử lý nước thải y tế cho các CSYT trên
địa bàn tỉnh Lâm Đồng đã được phê duyệt, trong đó nguồn vốn địa phương cần đóng góp là 8.4 tỉ đồng.
Năm 2014, nguồn vốn địa phương đóng góp chỉ mới đạt được 2 tỷ đồng. Điều này cho thấy, nguồn
ngân sách đầu tư ở địa phương còn nhiều hạn chế. Do đó, UBND tỉnh Lâm Đồng cần kêu gọi thêm sự
đóng góp xã hội để đảm bảo nguồn kinh phí đầu tư và vận hành hệ thống xử lý nước thải, và triển khai
thực hiện dự án.

Phạm vi nghiên cứu

Số liệu được thu thập năm 2015. Nghiên cứu được tiến hành tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Lâm
Đồng, Bệnh viện Y học Cổ truyền Phạm Ngọc Thạch và Trung tâm y tế huyện Lạc Dương tỉnh Lâm
Đồng

4.4.4.2 Dữ liệu thu thập

Bảng 4.5 Dữ liệu được thu thập từ nhóm đối tượng bệnh nhân

KH Giải thích biến Đơn vị đo lường

WTP Mức WTP cho việc xây dựng hệ thống XLNT y tế ngàn đồng/lượt sử dụng dịch vụ y tế
GEN Giới tính 1 = nam; 0 = nữ
AGE Tuổi năm
EDU Trình độ học vấn cấp học1
INC Thu nhập triệu đồng/năm
PAT Hình thức điều trị 1 = nội trú; 0 = ngoại trú
ATT Mức độ ảnh hưởng của nước thải y tế đến sức khỏe thang đo 1- 102
POL Tính hiệu quả của dự án 1 = hiệu quả; 0 = không hiệu quả
1
: Cấp học: 1 = cấp I; 2 = cấp II; 3 = cấp III và 4 = cấp học khác (trung cấp, cao đẳng, đại học và cao học).
2
: Thang đo mức độ từ 1 đến 10 với 1 là mức độ ảnh hưởng thấp nhất; 10 là mức độ ảnh hưởng cao nhất.

4.4.4.3 Câu hỏi nghiên cứu

1. Chạy mô hình hồi quy (4.5) bằng phương pháp hồi quy Tobit?
WTP* =β0 + β1 GEN + β2 AGE + β3 EDU + β4 INC+β5 PAT + β6 ATT + β7 POL (4
.5)
0 nếu WTP* ≤ 0
với WTP = WTP* nếu 0 < WTP* < 2
2 nếu WTP* ≤ 2

32
2. Xác định các biến số có ảnh hưởng đến biến WTP? Giải thích tác động biên của các biến số này đến
biến WTP?
3. Xác định mức mức WTP trung bình của của bệnh nhân cho việc xây dựng hệ thống xử lý nước thải y
tế tại các CSYT trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng?
4. Anh (Chị) sẽ đề ra chính sách gì? Gải thích?

33
PHỤ LỤC

PHỤ LỤC A. ÔN TẬP KINH TẾ LƯỢNG

Các mô hình kinh tế lượng sử dụng trong môn học

Phương pháp ước lượng

Bình phương bé nhất - OLS Maximum loglikehood - ML

Tuyến tính Log - log Logit Probit Tobit

Single- Single- Payment


Hàm năng bounded bounded card
TCM
suất, HPM question question question
CVM CVM CVM

A.1 Phương pháp ước lượng OLS

Mô hình ước lượng được thể hiện dưới dạng toán học như sau:

= ( + +⋯+ + ) (0.1)
Trong đó:
Y: biến phụ thuộc
f(.): dạng hàm, gồm 3 dạng cơ bản: i) tuyến tính và iii) log - log
β: hệ số ước lượng
Xki: biến độc lập k tác động đến biến phụ thuộc Y ở quan sát i
ε: phần dư của mô hình
K: tổng số biến độc lập
i: số quan sát

A.1.1 Ý nghĩa các thông số của mô hình

Hệ số ước lượng – β

Dấu của β: thể hiện mối tương quan giữa biến độc lập k và biến phụ thuộc Y gồm có 2 dạng i) dấu
cộng: biến độc lập k và biến phụ thuộc Y có mối quan hệ đồng biến, nghĩa là biến độc lập k tăng thì
biến phụ thuộc Y sẽ tăng và ngược lại và ii) dấu trừ: biến độc lập k và biến phụ thuộc Y có quan hệ
nghịch biến, nghĩa là biến độc lập k tăng thì biến phụ thuộc Y sẽ giảm và ngược lại.

Độ lớn của β: dùng để tính toán tác động biên của biến độc lập k lên biến phụ thuộc Y.

34
Giá trị Prob. của biến độc lập k trong mô hình hồi quy (giá trị xác xuất sai lầm loại I)

Giá trị của Prob. của biến độc lập k trong mô hình hồi quy cho thấy biến độc lập k có ý nghĩa về mặt
thống kê trong việc giải thích sự thay đổi của biến phụ thuộc Y hay không. Giá trị của Prob. của biến
độc lập k trong mô hình hồi quy dao động trong khoảng từ 0 – 1. Giá trị Prob. của biến độc lập k càng
nhỏ thì biến độc k càng có ý nghĩa thống kê. Thông thường, nếu giá trị Prob. của biến độc lập k nằm
trong khoảng [0.00 – 0.10] thì biến độc lập k được ghi nhận là có ý nghĩa thống kê trong mô hình hồi
quy.

Giá trị Prob. của tổng thể mô hình hồi quy (Prob. F – statistic)

Giá trị Prob. của tổng thể mô hình hồi quy cho thấy tổng thể mô hình hồi quy có ý nghĩa về mặt thống
kê trong việc giải thích sự thay đổi của biến phụ thuộc hay không. Giá trị của Prob. của tổng thể mô
hình hồi quy dao động trong khoảng từ 0 – 1. Giá trị Prob. của tổng thể mô hình hồi quy càng nhỏ thì
mô hình càng có ý nghĩa thống kê. Thông thường, nếu giá trị Prob. của tổng thể mô hình hồi quy nằm
trong khoảng [0.00 – 0.10] thì mô hình được ghi nhận là có ý nghĩa thống kê.

Hệ số hồi quy R2

Hệ số hồi quy R2 thể hiện tỷ lệ phần trăm sự thay đổi của biến phụ thuộc Y được giải thích bởi các biến
độc lập k trong mô hình hồi quy. Giá trị R2 giao động trong khoảng 0 – 1 với R2 = 0 các biến độc lập k
trong mô hình hồi quy không giải thích được sự thay đổi cua biến phụ thuộc Y và R2 = 1 các biến độc
lập k trong mô hình hồi quy giải thích được 100% sự thay đổi của biến phụ thuộc Y.

A.1.2 Kiểm định các giả thuyết trong mô hình

Với phương pháp ước lượng OLS và dạng dữ liệu chéo (Cross-sectional data), mô hình ước lượng cần
được kiểm định hiện tượng phương sai sai số thay đổi và đa cộng tuyến.

A.1.3 Hàm tuyến tính

Đối với hàm tuyến tính, dạng hàm cụ thể f(.) ở công thức (0.1) như sau:
Y = β +β X + ⋯+ β X +ε (0.2)
Tính tác động biên

=β (0.3)
Ý nghĩa tác động biên
Nếu các biến số khác không đổi, khi biến độc lập k thay đổi 1 đơn vị thì biến phụ thuộc Y sẽ thay
đổi trung bình là βk đơn vị.

35
A.1.4 Hàm log – linner

Đối với hàm log – linner, dạng hàm cụ thể f(.) ở công thức (0.1) như sau:
ln(Y) = β + β X + ⋯ + β X +ε (0.4)
Tính tác động biên

=β Y (0.5)
Ý nghĩa tác động biên
Nếu các biến số khác không đổi, khi biến độc lập k thay đổi 1 đơn vị thì biến phụ thuộc Y sẽ thay đổi
trung bình là βk%.

A.1.5 Hàm Log – log

Đối với hàm log – log, dạng hàm cụ thể f(.) ở công thức (0.1) như sau:

ln(Y) = ln(β + β X + ⋯ + β X +ε) (0.6)

Tính tác động biên

=β (0.7)

Ý nghĩa tác động biên

Nếu các biến số khác không đổi, khi biến độc lập k thay đổi 1% thì biến phụ thuộc Y sẽ thay đổi
trung bình là βk%.

Liên hệ vào mô học

Hàm log – log thường được sử dụng trong hàm năng suất để đánh giá tác động của 1 thuộc tính môi
trường đến năng suất cây trồng – vật nuôi. Ví dụ: xâm nhập mặn làm giảm năng suất lúa, ô nhiễm
nguồn nước ảnh hưởng đến sinh trưởng của cá, …

36
A.2 Phương pháp ước lượng ML

A.2.1 Mô hình hồi quy Logit

Với dạng câu hỏi đóng – phương pháp hỏi Single-bounded dichotomous choice, để ước lượng mức
WTP trung bình của mẫu và xác định tác động biên của các biến độc lập phản ánh đặc điểm kinh tế xã
hội của mẫu điểu tra đến biến phụ thuộc, mô hình hồi quy Logit thường được sử dụng trong các nghiên
cứu do tính đơn giản về mặt hàm toán học. Mô hình hồi quy Logit cụ thể như sau:

L = ln = β + β Bid + β X +⋯+ β X +ε (0.8)

Trong đó:
P
L: logarit tự nhiên của 1- Pi (the odds ratio)
i

P: xác suất ĐTĐT trả lời “đồng ý” chi trả


1 - Pi: xác suất ĐTĐT trả lời “không đồng ý” chi trả
β: hệ số ước lượng
Bid: mức WTP
Xki: biến độc lập k của quan sát thứ i
ε: phần dư
K: tổng số biến độc lập
i: số quan sát

Tính mức sẵn lòng trả trung bình

Phương trình (0.8) được ước lượng bằng phương pháp ML (Maximum likelihood) để thu được thông
tin về hệ số ước lượng β. Mức WTP trung bình của mẫu điều tra được tính thông qua công thức (0.9).

WTP = − ln(1 + e( ⋯ )
) (0.9)

Tính tác động biên


=β (0.10)

Ý nghĩa tác động biên

37
Nếu các biến số độc lập khác không đổi, khi biến độc lập k thay đổi 1 đơn vị thì xác suất trả lời

“đồng ý” của ĐTĐT sẽ trung bình thay đổi: =β đơn vị.

A.2.2 Mô hình hồi quy Probit

Với dạng câu hỏi đóng – phương pháp hỏi Single-bounded dichotomous choice, ngoài mô hình hồi quy
Logit được sử dụng phổ biến do tính đơn giản về mặt hàm toán học, mô hình hồi quy Probit cũng được
một số nghiên cứu sử dụng. Mô hình hồi quy Probit cụ thể như sau:

1 nếu β + β Bid + β X + ⋯+ β X > 0


Y = (0.11)
0 nếu β + β Bid + β X +⋯+β X ≤ 0

Trong đó:

Y: quyết định chi trả của ĐTĐT; Y = 1: đồng ý trả; Y = 0: không đồng ý trả
β: hệ số ước lượng
Bid: mức WTP
Xki: biến độc lập k của quan sát thứ i
ε: phần dư
K: tổng số biến độc lập
i: số quan sát

Tính mức sẵn lòng trả trung bình

Phương trình (0.11) được ước lượng bằng phương pháp ML (Maximum likelihood) để thu được thông
tin về hệ số ước lượng β. Mức WTP trung bình của mẫu điều tra được tính thông qua công thức (0.12).

WTP = − (β + β X + ⋯ + β X ) (0.12)

Tính tác động biên

= β f β + β Bıd + β X + ⋯+β X (0.13)

Trong đó:
f(.): hàm mật độ xác xuất của phân phối chuẩn

Ý nghĩa tác động biên

38
Nếu các biến số độc lập khác không đổi, khi biến độc lập k thay đổi 1 đơn vị thì xác suất trả lời “đồng
ý” của ĐTĐT sẽ trung bình thay đổi βk β + β Bıd + β X + ⋯+ β X đơn vị.

A.2.3 Mô hình hồi quy Tobit 1 giới hạn

Với dạng câu hỏi mở - phương pháp hỏi payment card, khung giá payment card được xây dựng sẽ bao
gồm 1 mức WTP = 0 và 1 tập hợp các mức WTP lớn hơn 0. Trong đó, mức WTP = 0 thường được
nhiều ĐTĐT lựa chọn. Do tính chất đặc biệt của mức WTP = 0 (mức WTP thường được nhiều ĐTĐT
lựa chọn; do đó, chiếm tỷ lệ đáng kể trong mẫu điều tra), nếu dùng mô hình hồi quy tuyến tính ước
lượng bằng phương pháp OLS thông thường, các hệ số ước lượng β thu được sẽ bị chệch, nói cách
khác các kết quả ước lượng thu được sẽ không còn đáng tin cậy (Verbeek, 2004: 219). Để ước lượng
mức WTP trung bình của mẫu và xác định tác động biên của các biến độc lập đến biến phụ thuộc, mô
hình Tobit được nhiều nghiên cứu áp dụng (Tobin, 1958). Mô hình hồi quy Tobit có dạng hàm như
sau.

WTP ∗ = β + β X + ⋯ + β X + (0.14)
* *
với WTP = WTP nếu WTP
*
>0
0 nếu WTP ≤ 0

Trong đó:

WTP: mức sẵn lòng trả


WTP *: biến WTP ẩn (latent variable)
Xki: biến độc lập k tác động đến WTP ở quan sát i
ε: phần dư, phần dư được giả định có phân phối chuẩn ~ (0, )
β: hệ số ước lượng
K: tổng số biến độc lập
i: số quan sát

Phương trình (0.14) được ước lượng bằng phương pháp ML (Maximum loglikehood) sử dụng
phương pháp lặp đại số của Newton-Raphson (Newton-Raphson method of iteration) để thu được hệ số
ước lượng β và σ (Maddala, 1986: 154). Hàm loglikehood của phương trình (0.14) như sau (Verbeek,
2004: 221):


Ln(β, σ|WTP ,X ) = ∑ Ln 1 − Φ − (0
.15)
∑ [ln(2π) + ln σ ] −

39
[ ( ⋯ )]

Trong đó:

: sai số chuẩn của phần dư, = ( ) (xem phương trình (0.24))


: hàm mật độ xác suất của phân phối chuẩn chuẩn hóa
Φ: hàm phân phối tích lũy của phân phối chuẩn chuẩn hóa

Kiểm định mô hình Tobit

Các giả thiết quan trọng của mô hình Tobit là i) phân phối chuẩn của phần dư và ii) phương sai sai số
không đổi. Việc vi phạm một trong 2 giả thiết trên dẫn đến các ước lượng của mô hình Tobit không còn
đáng tin cậy. Do đó, việc kiểm định tính thỏa mãn của mô hình ước lượng đối với 2 giả thiết trên là cần
thiết.

Kỹ thuật kiểm định LM (Lagrange multiplier) được sử dụng để kiểm định 2 giả thiết trên. Để thực
hiện được kiểm định LM cần phải tính toán các định tâm (moment) của phần dư từ phương trình ước
lượng (0.14). Verbeek (2004: 225-227) đã đưa ra công thức để ước tính định tâm của phần dư từ
phương trình (0.14) như sau.

Tính toán các moment

 Đối với biến phụ thuộc có giá trị 0 (WTP = 0)


ε = ⋯ (0.16)


( ) ⋯
ε = ⋯ (0.17)

( ) ⋯
ε = 2+ ε (0.18)
( ) ( ) ⋯
ε = 3ε + ε (0.19)
 Đối với biến phụ thuộc có giá trị dương (WTP > 0)
( ⋯ )
ε = = (0.20)
( )
ε = −1 (0.21)
( )
ε = (0.22)
( )
ε = −3 (0.23)

Kiểm định giả thiết phương sai sai số không đổi của phần dư

Phương sai phần dư của phương trình (0.14) được giả định có dạng hàm như sau:

40
V(ε ) = σ h(δ W + ⋯ + δ W ) (0.24)
Trong đó:
ℎ(. ): dạng hàm, thỏa mãn điều kiện ℎ(0) = 1 và ℎ(. ) > 0
W: các biến độc lập giải thích sự thay đổi của phương sai ( ), có thể là 1 vài hoặc tất cả
các biến độc lập X trong phương trình (0.14) tùy từng nghiên cứu (Maddala (1986: 180);
Cameron and Trivedi (2010: 537))
: hệ số ước lượng
J: số biến độc lập, J ≤ K
i: số quan sát

Từ công thức (0.24) cho thấy, nếu =⋯= = 0 thì ℎ(0) = 1 và ( ̂ ) = . Nói cách khác,
phương trình (7.14) không có hiện tượng phương sai sai số thay đổi. Ngược lại, nếu có 1 hệ số trong
tập hợp { , … , } khác 0, phương trình (0.14) bị phương sai sai số thay đổi. Thủ tục kiểm định
phương sai sai số thay đổi như sau.

Bước 1: Chạy mô hình gốc (0.14).


Bước 2: Chạy mô hình hồi quy phụ (0.26).
( ) ( )
one = (β + β X + ⋯ + β X )ε + β ε + δ W +⋯+δ W ε +υ (0.25)
Trong đó:
One: ma trận đơn vị 1xN
: phần dư của mô hình (0.25)
Cụ thể hóa các biến độc lập W là các biến độc lập X (J ≤ K), ta được:
( ) ( )
one = (β + β X + ⋯ + β X )ε + β ε + (δ X + ⋯ + δ X )ε +υ (0.26)
Bước 3: Tính hệ số R2 (uncentred R2) của mô hình hồi (0.26) (Verbeek, 2004: 21).

Uncentred R = 1 − ∑ (0.27)

Bước 4: Tính trị số LM.


LM = N(uncentred R2)
Bước 5: Kiểm định. Dựa vào mô hình hồi quy phụ (0.26) ta đặt ra giả thuyết sau:
H0: =⋯= = 0 (phần dư mô hình có phương sai sai số không đổi)
H1: có ít nhất 1 trên khác 0 (phân dư mô hình có phương sai sai số thay đổi)
Nếu trị số LM nhỏ hơn giá trị thống kê Chi bình phương với mức ý nghĩa α cho trước và bậc tự
do là K, , , chấp nhận giả thuyết H0.

41
Kiểm định giả thuyết phân phối chuẩn của phần dư
Bước 1: Chạy mô hình gốc (0.14).
Bước 2: Chạy mô hình hồi quy phụ (7.21).
one = β0 + β1 X1i + βK XKi εGi + β εG(2)
i +β ε
( )
+β ε
( )
+μ (0.28)
Trong đó:
One: ma trận đơn vị 1xN
: phần dư của mô hình (0.28)
Bước 3: Tính hệ số R2 (uncentred R2) của mô hình hồi quy phụ (Verbeek, 2004: 21).

uncentred R = 1 − ∑ (0.29)
Bước 4: Tính trị số LM.
LM = N(uncentred R2)
Bước 5: Dựa vào mô hình hồi quy phụ (0.28) ở Bước 2, ta đặt ra giả thuyết sau:
H0: = = 0 (phần dư mô hình có phân phối chuẩn)
H1: có ít nhất 1 β trên khác 0 (phân dư mô hình không có phân phối chuẩn)
Nếu trị số LM nhỏ hơn giá trị thống kê Chi bình phương với mức ý nghĩa α cho trước và bậc tự
do là K, , , chấp nhận giả thuyết H0.

Khắc phục

Nếu mô hình (0.14) có hiện tượng phương sai sai số thay đổi, chạy lại phương trình (0.15) với sai số
chuẩn mới = ( ) được trình bày ở phương trình (0.24). Hàm loglikehood (0.15) được viết lại
như sau (Maddala, 1986: 180; Reynolds and Shonkwiler, 1991):


Ln(β, σ, δ|WTP ,X ) = ∑ Ln 1 − Φ −
( ⋯ )

∑ ln(σ exp(δ X + ⋯ + δ X ) − (0.30)


( ⋯ )

( ⋯ )

Hàm (0.30) là dạng hàm loglikehood mở rộng của hàm (0.15), phần mềm Eviews cung cấp công cụ
ước lượng mở rộng (công cụ logL) để ước lượng hàm loglikehood (0.30) (EViews 9 User’s Guide II,
chương 36, p. 521).

Nếu mô hình (0.14) vi phạm giả thuyết phân phối chuẩn của phần dư nhưng không vi phạm giả
thuyết phương sai sai số không đổi, tiến hành chạy phương trình (0.15) nhưng thay thế biến phụ thuộc

42
dưới dạng hàm nghịch đảo sin hybolic theo công thức (0.31) (Reynolds and Shonkwiler, 1991), chi tiết
tại phương trình (0.32).

I(
WTP ) = γ Ln γWTP + γ WTP + 1 (0.31)
Trong đó:
∗ ∗
I
( )nếu > 0
I( )= ∗
0 ≤ 0

I( ) = β +β X + ⋯+β X +
hệ số chuyển đổi

Hàm loglikehood phương trình (0.15) sau khi thay thế biến biến phụ thuộc dưới dạng hàm nghịch
đảo sin hybolic theo công thức (0.31) như sau:

Ln(β, σ, γ|WTP ,X ) = ∑ Ln 1 − Φ − ∑ Ln(σ ) −
( ) ( ⋯ )
∑ − (0.32)
∑ Ln(γ WTP + 1)
Nếu mô hình (0.14) vi phạm giả thuyết phân phối chuẩn của phần dư đồng thời cũng vi phạm giải
thuyết phương sai sai số không đổi, tiến hành chạy hồi quy phương trình (0.15) sau khi đã khắc phục
hiện tượng phương sai sai số thay đổi (phương trình (0.30)) nhưng thay thế biến phụ thuộc dưới dạng
hàm nghịch đảo sin hybolic theo công thức (0.31), chi tiết tại phương trình (0.33).


Ln(β, σ, δ, γ|WTP ,X ) = ∑ Ln 1 − Φ −
( ⋯ )
∑ Ln[σ exp(δ X + ⋯ + δ X )] −
(0.33)
( ) ( ⋯ )
∑ −
( ⋯ )
∑ Ln(γ WTP + 1)
Tính mức sẵn lòng trả trung bình

Mức sẵn lòng trả trung bình được tính như sau (Greene, 1999; Maddala, 1986: 159):

+ ⋯
+ ⋯ ϕ
WTP = Φ (β +β X + ⋯ + β X ) + σ + ⋯
(0.34)
Φ

Tác động biên

Tác động biên của biến độc lập Xk lên biến phụ thuộc WTP được tính như sau (Greene, 2005: 12)

43
⋯ ⋯
=β Φ +δ V(ε )ϕ (0.35)

với và ( ) chi tiết ở (0.24).

Ý nghĩa tác động biên

Nếu các biến số khác không đổi, khi Xk gia tăng một đơn vị thì WTP sẽ trung bình thay đổi
⋯ ⋯
β Φ +δ V(ε )ϕ đơn vị.

A.2.4 Mô hình hồi quy Tobit 2 giới hạn

Trong một vài trường hợp, khung giá payment card được xây dựng với giới hạn trên được mở rộng.
Tương tự như mô hình (0.14), tuy nhiên đối với các quan sát lựa chọn mức giá lớn hơn 2000 không thể
quan sát được cụ thể mức WTP của ĐTĐT. Mô hình (0.14) có thể được mở rộng như sau:

WTP ∗ = β + β X + ⋯ + β X + (0.36)

0 nếu WTP ∗ ≤ 0
với WTP = WTP ∗ nếu 0 < WTP ∗ < wtp
wtp nếu WTP ∗ ≥ wtp
Phương trình (0.36) được ước lượng bằng phương pháp ML (Maximum loglikehood) để thu
được hệ số ước lượng β và σ (Maddala, 1986: 161).


Ln(β, σ|WTP ,X ) = ∑ Ln Φ − +
( ⋯ )
∑ ln + (0.37)
( ⋯ )
∑ Ln 1 − Φ

44
Kiểm định mô hình Tobit

Kỹ thuật kiểm định đối với mô hình hồi quy Tobit 2 giới hạn tương tự như mô hình hồi quy Tobit 1
giới hạn được trình bày ở Mục 0. Tuy nhiên, cách tính các định tâm (moment) có sự thay đổi như sau
(Chesher and Irish, 1987).

Tính toán các moment

 Đối với biến phụ thuộc có giá trị 0 (WTP = 0)



(0
ε = ⋯
– .38)

( ) ⋯ (0
ε = ⋯
– .39)

( ) ⋯ (0
ε = 2+ ⋯
– .40)

( ) ( ) ⋯ (0
ε = 3ε + ⋯
– .41)
 Đối với biến phụ thuộc có giá trị dương (0 < WTP < WTPmax)
( ⋯ )
ε = = (0.42)
( )
ε = −1 (0.43)
( )
ε = (0.44)
( )
ε = −3 (0.45)
 Đối với biến phụ thuộc có giá trị dương (WTP ≥ WTPmax)

ε = ⋯
(0.46)

( ) ( ⋯ )
ε = ⋯
(0.47)

( ) ( ⋯ )
ε = 2+ ⋯
(0.48)
( )
ε =

( ) ( ⋯ ) (0.49)
3ε + ⋯

45
Khắc phục

Cách khắc phục hiện tượng vi phạm các giả thuyết của mô hình hồi quy Tobit 2 giới hạn tương tự như
1 giới hạn được trình bày ở Mục 0. Tuy nhiên, hàm loglikehood của mô hình hồi quy gốc lúc này được
thay đổi từ (0.15) thành (0.37).

Tính mức sẵn lòng trả trung bình

Mức sẵn lòng trả trung bình được tính như sau (Maddala, 1986: 161)

( ⋯ ) ⋯
WTP = (β + β X + ⋯ + β X ) Φ −Φ − +
⋯ ( ⋯ )
σ ϕ − −ϕ + (0.50)
( ⋯ )
1−Φ WTP

Tác động biên

Tác động biên của biến độc lập Xk lên biến phụ thuộc WTP được tính như sau (McMillen and
McDonald, 1990).

=
( ⋯ ) ⋯
β Φ −Φ − + (0.51)
⋯ ( ⋯ )
δ V(ε ) ϕ − −ϕ

Ý nghĩa tác động biên

Nếu các biến số khác không đổi, khi Xk gia tăng một đơn vị thì WTP sẽ trung bình thay đổi
( ⋯ ) ⋯
β Φ −Φ − +
⋯ ( ⋯ )
δ V(ε ) ϕ − −ϕ đơn vị.

46
PHỤ LỤC B. ƯỚC LƯỢNG MÔ HÌNH LOGIT, PROBIT, VÀ TOBIT TRONG STATA

B.1 Mô hình Logit

Để ước lượng mô hình Logit bằng Stata 12, dùng câu lệnh logit. Mô hình Logit có thể bị phương sai sai
số thay đổi, để khắc phục hiện tượng này dùng phương pháp ước lượng phương sai vững bằng câu lệnh
vce(robust). Ngoài ra, để tính tác động biên của mô hình Logit, dùng câu lệnh margins. Ví dụ về triển
khai câu lệnh và kết quả ước lượng mô hình Logit từ phần mềm Stata 12:
. logit wtp pri inc cos hea edu awa car, vce(robust)

Iteration 0: log pseudolikelihood = -39.881468


Iteration 1: log pseudolikelihood = -20.002337
Iteration 2: log pseudolikelihood = -17.153865
Iteration 3: log pseudolikelihood = -16.737786
Iteration 4: log pseudolikelihood = -16.734106
Iteration 5: log pseudolikelihood = -16.734103
Iteration 6: log pseudolikelihood = -16.734103

Logistic regression Number of obs = 61


Wald chi2(7) = 13.44
Prob > chi2 = 0.0622
Log pseudolikelihood = -16.734103 Pseudo R2 = 0.5804

Robust
wtp Coef. Std. Err. z P>|z| [95% Conf. Interval]

pri -.1145801 .0428065 -2.68 0.007 -.1984793 -.0306809


inc -.0045763 .0040069 -1.14 0.253 -.0124296 .003277
cos -.4977009 .1749989 -2.84 0.004 -.8406924 -.1547094
hea 2.277734 1.369565 1.66 0.096 -.4065649 4.962032
edu .1812914 .1418545 1.28 0.201 -.0967383 .4593211
awa 1.244643 .4913974 2.53 0.011 .281522 2.207765
car 1.695448 .5507287 3.08 0.002 .6160397 2.774857
_cons -4.188594 2.441097 -1.72 0.086 -8.973055 .5958674

B.2 Mô hình Probit

Tương tự, dùng câu lệnh probit trong Stata 12 để ước lượng mô hình Probit. Ví dụ về triển khai câu
lệnh và kết quả ước lượng mô hình Probit trong Stata 12:

47
. probit wtp pri inc cos hea ed u awa car, vce(robust)

Iteratio n 0: log pseudolikeli hood = -39.881468


Iteratio n 1: log pseudolikeli hood = -18.977453
Iteratio n 2: log pseudolikeli hood = -17.025166
Iteratio n 3: log pseudolikeli hood = -16.750332
Iteratio n 4: log pseudolikeli hood = -16.747819
Iteratio n 5: log pseudolikeli hood = -16.747818

Probit r egression Numb er of obs = 61


Wald chi2(7) = 18.0 7
Prob > chi2 = 0.011 7
Log pseu dolikelihood = -16.7478 18 Pseu do R2 = 0.580 1

Ro bust
wtp Coef. Std . Err. z P>|z| [95% Conf. Interval ]

pri -.0630863 .02 04256 -3.09 0.002 -.1031197 -.02305 3


inc -.0024549 .00 21382 -1.15 0.251 -.0066457 .001735 8
cos -.2870622 .09 44468 -3.04 0.002 -.4721745 -.101949 9
hea 1.301172 .67 57958 1.93 0.054 -.0233635 2.62570 7
edu .102337 .07 89194 1.30 0.195 -.0523422 .257016 2
awa .7031682 .2 51306 2.80 0.005 .2106174 1.19571 9
car .9572716 .28 46528 3.36 0.001 .3993623 1.51518 1
_ cons -2.446598 1.3 44626 -1.82 0.069 -5.082015 .188820 1

B.3 Mô hình Tobit

Tương tự, dùng câu lệnh Tobit trong Stata 12 để lượng mô hình Probit. Ví dụ về triển khai câu lệnh và
kết quả ước lượng mô hình Tobit với giá trị giới hạn dưới tại 0 trong Stata 12:

. tobit wtp gen age edu inc pat att pol, ll(0)

Tobit regression Number of obs = 386


LR chi2(7) = 69.65
Prob > chi2 = 0.0000
Log likelihood = -407.92362 Pseudo R2 = 0.0787

wtp Coef. Std. Err. t P>|t| [95% Conf. Interval]

gen .1262906 .0740748 1.70 0.089 -.0193584 .2719397


age -.0046043 .0021412 -2.15 0.032 -.0088144 -.0003941
edu .044266 .0398209 1.11 0.267 -.0340316 .1225637
inc .0017201 .0005853 2.94 0.003 .0005693 .0028709
pat -.1427662 .0760327 -1.88 0.061 -.2922649 .0067326
att .0266108 .013784 1.93 0.054 -.000492 .0537136
pol .7040572 .1207134 5.83 0.000 .4667052 .9414091
_cons .3462374 .1968948 1.76 0.079 -.0409056 .7333803

/sigma .6941629 .0271436 .6407919 .7475339

Obs. summary: 41 left-censored observations at wtp<=0


345 uncensored observations
0 right-censored observations

48
PHỤ LỤC C. ƯỚC LƯỢNG MÔ HÌNH LOGIT, PROBIT, VÀ TOBIT TRONG EVIEWS

C.1 Mô hình Logit và Probit

Để ước lượng mô hình Logit và Probit trong Eviews, vào Object/New Object trong menu chính và
chọn Equation object. Từ hộp thoại Equation Specification, chọn phương pháp ước lượng BINARY
- Binary Choice (Logit, Probit, Extreme Value). Ở mục Binary estimation method chọn phương
pháp ước lượng là Logit hoặc Probit. Để ước lượng mô hình Probit/Logit, cần thực hiện 2 bước:

 Bước 1. Trong phần Equation Specification nhập theo thứ tự tên của biến phụ thuộc, hằng số
(nhập c), và tên của các biến độc lập trong mô hình. Tên của biến không được bỏ dấu, không được
có khoảng trắng. Giữa các biến phân cách nhau bằng một dấu cách.

 Bước 2. Trong phần Options chọn robust covariances và click ok

Dao diện cài đặt để ước lượng mô hình Probit/Logit của phần mềm Eviews.

Minh họa kết xuất của kết quả ước lượng mô hình Probit từ phần mềm Eviews.

49
Lưu ý, hình minh họa kết quả ước lượng chưa chọn phương pháp ước lượng phương sai vững nhằm
khắc phục hiện tượng phương sai sai số thay đổi (nếu có) của mô hình. Kết quả ước lượng sẽ không có
sự khác biệt đáng kể nếu mô hình ước lượng không có hiện tượng phương sai sai số thay đổi. Ngược
lại, mô hình sẽ có sự khác biệt đáng kể. Vì vậy, như một cách phòng tránh, luôn vào Options và chọn
Robust Covariances cho các tình huống ước lượng mô hình Probit/Logit trong thực tế.

C.2 Mô hình Tobit

Phần này giới thiệu kỹ thuật ước lượng mô hình Tobit có biến phụ thuộc bị giới hạn (censored) tại
giá trị 0 bằng phần mềm Eviews. Để ước ượng, vào Quick/Estimate Equation từ menu chính. Từ hộp
thoại Equation Estimation chọn phương pháp ước lượng CENSORED - Censored or Truncated
Data (including Tobit). Để ước lượng mô hình Tobit cần 2 bước:

 Bước 1. Trong phần Equation Specification nhập theo thứ tự tên của biến phụ thuộc, hằng số
(nhập c), và tên của các biến độc lập trong mô hình. Tên của biến không được bỏ dấu, không được
có khoảng trắng. Giữa các biến phân cách nhau bằng một dấu cách.

 Bước 2. Chọn phân phối cho phần dư của mô hình ước ượng, thường giá trị mặc định là normal
không cần phải chọn thêm. Về cách chọn, trong phần Distribution chọn normal (tức giả định phần
dư của mô hình Tobit có phân phối chuẩn). Ngoài ra, có thể chọn các dạng phân phối khác cho
phần dư của mô hình Tobit tùy vào giả định ban đầu đặt ra về mô hình Tobit cần ước lượng.

Dao diện cài đặt

50
Kết xuất kết quả ước lượng

51
PHỤ LỤC D. BẢNG CÂU HỎI PHỎNG VẤN CÁC CASE STUDY

D.3 Phương pháp CVM

D.3.1 Bảng câu hỏi phỏng vấn case study 1

PHIẾU KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG THUỐC BVTV VÀ KHẢ NĂNG LỰA CHỌN SỬ DỤNG
THUỐC BVTV SINH HỌC TẠI THÀNH PHỐ ĐÀ LẠT

Xin chào Ông/Bà! Chúng tôi là sinh viên trường Đại Học Nông Lâm TP.HCM đang tiến hành cuộc khảo sát về tình hình sử
dụng thuốc BVTV trong sản xuất rau của các hộ gia đình trong khu vực thành phố Đà Lạt. Chúng tôi rất mong nhận được
những thông tin đóng góp từ hộ gia đình Ông/Bà. Những thông tin mà Ông/Bà cung cấp sẽ giúp ích rất nhiều cho chúng tôi
trong việc xác định tình hình sử dụng thuốc BVTV hiện nay, từ đó đưa ra các giải pháp hướng đến phát triển sản xuất, canh
tác bền vững các loại cây rau màu. Chúng tôi chỉ sử dụng những thông tin này vào mục đích nghiên cứu nhằm đưa ra những
giải pháp cải thiện tình hình sản xuất rau hiện nay theo hướng bền vững hơn. Mong Ông/Bà dành ít thời gian cho cuộc
phỏng vấn của chúng tôi.
0.1 PVV: ..................................................... 0.2 Địa điểm pv:...........................
Mã pvv:
1. Lê Tuấn Anh 8. Đinh Nguyễn Hoài Thương
2. Hà Thị Thanh Chi 9. Bạch Thị Phương Uyên
3. Nguyễn Thị Thùy Dương 10. Lương Thị Kim Loan
4. Lê Thị Hồng Gấm 11. Lưu Ngọc Mỹ
5. Hà Thị Cẩm Hằng 12. Lương Trọng Nghĩa
6. Tô Minh Hiếu 13. Kha Minh Nhật
7. Nông Thị Hường 14. Nguyễn Phương Bình
Địa điểm pv:
1. Phường 8 2. Phường 11 3. Phường 12

A. PHẦN CHUNG GIỮA HAI NHÓM 3A VÀ 3B


1. Thông tin về hộ gia đình
1.1. Tên người được pv:....................... 1.2. Tuổi người được pv: .................................................
1.3. Giới tính:  1. nam  2. nữ 1.4. Trình độ học vấn: ...............................(số năm đi học)
1.5. Số thành viên trong gia đình:..............
1.6. Người được pv là chủ hộ:  1. phải  2. Không phải
1.7. Số điện thoại người được pv: ......................................................................................................................
2. Thông tin chung về tình hình sản xuất rau
2.1. Tổng diện tích đất canh tác nông nghiệp hiện tại của gia đình Ông/Bà là bao nhiêu? ............................. (m2)
2.2. Gia đình Ông/Bà đang canh tác các loại cây gì?

52
a. Loại cây b. Diện tích canh tác (m2)
1.
2.
3.
4.
PVV chọn cây rau được canh tác chủ yếu ở câu 2.2 để phỏng vấn chi tiết
2.3. Ông/Bà đã canh tác cây...................... bao lâu? .................................................................................. (năm)
2.4. Một năm Ông/Bà trồng mấy vụ ........................ ?........................................................................... (vụ/năm)
3. Hiện trạng sản xuất rau
3.1. Loại cây canh tác? .............................................................................................................................................
3.2.1. Lượng giống sử dụng ? (kg/1 vụ) 3.2.2. Giá mua giống: ............................ (vnđ/kg)
3.3.1. Năng suất: ............................................. (kg/1 vụ) 3.3.2. Giá bán rau: ................................. (vnđ/kg)
3.4. Lượng phân bón mà gia đình Ông/Bà sử dụng cho một vụ?
Đơn vị: kg
2. 3. 4. 5. Bón thúc
1. Hạng mục Giá bán Tổng Bón a. Lần 1 b. Lần 2 c. Lần 3 d. Lần 4
(vnđ/kg) số lót Sau:……ngày Sau:……ngày Sau:……ngày Sau:……ngày
a. Phân chuồng
b. Hữu cơ vi
sinh
c. Vôi
d. Urê
e. Lân super
f. Kali
g. NPK 15-15-
20
h. Khác:…….

3.5. Ông/Bà sử dụng loại máy bơm nước với công suất bao nhiêu?................................................ (ngựa hoặc KW/h)
3.6. Một vụ trồng Ông/Bà tưới nước mấy lần? ................................................................................................... (lần)
3.7. Thời gian mỗi lần tưới nước là bao nhiêu?................................................................................................... (giờ)
3.8. Số ngày công sử dụng?
1. Giai đoạn 2. Lao động thuê 3. Lao động nhà 4. Giá tiền 5. Giá tiền
a. Nam b. Nữ a. Nam b. Nữ công nam công nữ
(công) (công) (công) (công) (vnđ/công) (vnđ/công)
a. Chuẩn bị đất
b. Bón phân
c. Phòng trừ bệnh
d. Thu hoạch

3.9. Ông/Bà phun thuốc BVTV bao nhiêu lần trên vụ? ............................................................................... (lần/1 vụ)
3.10. Lượng thuốc BVTV mà gia đình Ông/Bà sử dụng cho một vụ?

53
5. 6. 10. Đơn vị 11. Giá đơn
4. Lượng 9. Lượng
1. Loại bệnh 2. Thuốc BVTV hóa học 3. Tên công ty Đơn vị tínhGiá đơn vị 7. Thuốc BVTV sinh học 8. Tên công ty tính vị

Công Ty Cổ Phần Nông Dược


Oncol 20EC Ababetter 1.8 EC, 3.6EC, 5EC Công ty TNHH MTV Lucky
HAI

Công Ty Cổ Phần Khử Trùng Công ty TNHH Thuốc BVTV


Pegasu 500SC
Việt Nam Đồng Vàng

Công ty TNHH thuốc BVTV


Lugens 200FS, 800WG Công ty TNHH Phú Nông Abagold 38EC, 55EC, 65EC
Mekong

Supergen 5SC, 800WG Công ty TNHH–TM Tân Thành Abagro 1.8 EC, 4.0EC Asiagro Pacific Ltd

Agri-one 1SL Công ty TNHH CNSH Khải Hoàn Abamine 1.8 EC, 3.6EC, 5WG, 5.4ECCông ty CP Thanh Điền

Abapro 1.8 EC, 5.8EC


Sâu tơ Sokupi 0.36SL, 0.5SL Công ty TNHH Trường Thịnh Sundat (S) Pte Ltd

Dibaroten 5 WP, 5SL, 5GR Công ty TNHH XNK-Quốc tế Abatimec 1.8 EC, 3.6EC, 5.4EC Công ty CP Đồng Xanh
SARA
Abatin 1.8 EC, 5.4 EC Map Pacific PTE Ltd

Công ty TNHH Hóa Nông Á


Abatox 1.8EC, 3.6EC
Châu

Công ty TNHH - TM Tân


Abavec super 5.5EC, 7.5EC
Thành

Reasgant 1,8EC, 3,6EC


Việt Thắng Bắc Giang
Agri-one 1SL Công ty TNHH CNSH Khải Hoàn Abamine 1.8 EC, 3.6EC, 5WG, 5.4ECCông ty CP Thanh Điền

Công ty TNHH Trường Thịnh 9X-Actione 2.3EC, 4.3EC, 5.8EC Công ty TNHH-TM Thôn Trang
Sokupi 0.36SL, 0.5SL
Công ty TNHH XNK Quốc tế Công ty CP TM BVTV Minh
Sâu xanh Dibonin 5WP, 5SL, 5GR Mikmire 2.0 EC
SARA Khai

Công ty TNHH TM & SX Ngọc


Abecyny 2.2EC Viện Khoa học vật liệu ứng
Yến Misec 1.0EC
dụng
Actara 25WG Công ty thuộc tập đoàn Syngenta. Mectinsuper 3.6EC, 37EC Công ty CP Thuốc BVTV Việt
Trung
Melia 0.2EC, 3.6EC, 4.2EC, 4.5EC, Công ty CP Thuốc BVTV Việt
Hoaneem 0.003EC, 0.15EC, Công ty CP vật tư NN Hoàng
5WP, 5.5WP Trung
Bọ nhảy 0.3EC Nông
Bizechtin 1.0EC Công ty CP Cây trồng Bình
Chánh
Divasusa 21EC, 38EC, 50WP, 56EC Công ty CP thuốc BVTV Việt

54
Trung
Starner 20WP Nhập khẩu Nhập bản
Thối nhũn
Công ty TNHH – DV – TM Tô
Poner 40T
Đăng Khoa.
Shertin 1.8EC, 3.6EC, Công ty cổ phần vật tư BVTV Hà
5.0EC nội

Công ty TNHH XNK Quốc tế


Vinaeem 2SL Công ty TNHH Kawa Dibamec 1.8EC, 3.6EC, 5WG
SARA
Sâu xám
Delfin WG (32 BIU) Certis USA

Thuricide Hp, OF 36 BIU Certis USA

Shertin 1.8EC, 3.6EC, Công ty TNHH XNK Quốc tế


Công ty TNHH Kawa
5.0EC SARA
Dibamec 1.8EC, 3.6EC, 5WG
Lexus 5SC, 800WG, Angun 5 WDG, 5ME
Công ty CP BVTV An Giang
800WP
Sâu khoang
Terex 50EC, 90SP Map Pacific PTE Ltd.

Công ty CP SX-TM DV Ngọc


Tùng
Rệp muội Tango 50SC, 800WG Công ty CP BVTV I TW
Tổng

55
3.11.1. Ông/Bà có kết hợp từ 2 loại thuốc BVTV trở lên trong một lần phun hay không?
 1. Có  2. Không
3.11.2. Nếu có phun kết hợp, Ông/Bà kết hợp sử dụng những loại thuốc nào với nhau, kể tên? ...........................
.........................................................................................................................................................................
3.14. Ông/Bà nhận thấy việc sử dụng thuốc BVTV hóa học có ảnh hưởng đến sức khỏe hay không?
CHỈ CHỌN 1 ĐÁP ÁN
 1. không ảnh hưởng  2. ít ảnh hưởng  3. ảnh hưởng  4. khá ảnh hưởng  5. rất ảnh hưởng
3.16. Vỏ thuốc BVTV hóa học sau khi sử dụng Ông/Bà xử lý ra sau?
 1. để ngay ngoài vườn  2. bỏ vào thùng rác  3. chôn lấp
 4. để trong kho chứa  5. khác ..............................................
3.17. Ông/Bà nhận thấy vỏ thuốc BVTV hóa học sau khi sử dụng có độc hại cho môi trường và sức khỏe hay không?
CHỈ CHỌN 1 ĐÁP ÁN
 1. không độc hại  2. ít độc hại  3. độc hại  4. khá độc hại  5. rất độc hại
3.18. Ông/Bà biết được thông tin ở câu 3.17 từ đâu?
 1. sách báo  2. TV  3. internet  4. Khác
4. Đánh giá nhận thức về thuốc BVTV sinh học
4.1. Mức độ quan tâm của Ông/Bà về vấn đề ATTP rau màu hiện nay là gì?
CHỈ CHỌN 1 ĐÁP ÁN
 1. không quan tâm  2. ít quan tâm  3. quan tâm  4. khá quan tâm  5. rất quan tâm
4.2. Mối lo ngại chính của Ông/Bà về vấn đề ATTP rau màu hiện nay là gì?
 1. Sử dụng thuốc BVTV không nằm trong danh mục cho phép trong sản xuất rau màu
 2. Không đảm bảo thời gian cách ly sau khi phun thuốc BVTV
 3. Thu hoạch và bảo quản không đảm bảo vệ sinh
 4. Khác: ........................................................................................................................................................
4.3. Mong muốn của Ông/Bà hiện nay là gì đối với vấn đề ATTP rau màu?
 1. Chỉ sử dụng các loại thuốc BVTV nằm trong danh mục cho phép
 2. Đảm bảo thời gian cách ly sau khi phun thuốc BVTV trước khi thu hoạch
 3. Thu hoạch và bảo quản rau màu phải đảm bảo vệ sinh
 4. Lựa chọn sử dụng thuốc BVTV sinh học
 5. khác: .........................................................................................................................................................
4.4. Ông/Bà có biết được thông tin về thuốc BVTV sinh học hay không?
 1. Có  2. Không
Nếu câu 4.4 trả lời là CÓ PVV tiếp tục hỏi, nếu KHÔNG lựa chọn phần 5
4.5..Ông/Bà biết được nguồn thông tin ở câu 4.4 từ đâu?
 1. sách báo  2. TV  3. internet  4. khác:……
4.6. Mức độ hiểu biết của Ông/Bà về thuốc BVTV sinh học?
CHỈ CHỌN 1 ĐÁP ÁN
 1. không biết  2. biết chút ít   4. biết nhiều  5.am
3. biết hiểu
5. Khả năng lựa chọn sử dụng thuốc BVTV sinh học

56
Thuốc BVTV hóa học có phổ độc tính rộng cho động vật, thực vật và cả phiêu sinh thực vật và tồn lưu trong môi
trường lâu dài. Có độ độc cao với người và các động vật có ích (trong đó có các loài thiên địch), gây ô nhiễm môi trường.
Cân bằng sinh thái cũng bị phá hủy nghiêm trọng. Sử dụng tùy tiện liều lượng và thời gian phun thuốc hóa học chống sâu
bệnh  dư lượng thuốc cho phép trên các loại rau màu và lương thực, gây nên những vụ ngộ độc thực phẩm rất tai hại
cho sức khỏe con người.
5.1. Gia đình Ông/Bà có biết điều này hay không?
 1. Có  2. Không
Thẻ 1:
Thuốc BVTV sinh học bao gồm các loại chế phẩm có nguồn gốc sinh học. Thành phần giết sâu có trong thuốc sinh học
có thể là các vi sinh vật (nấm, vi khuẩn, virus) và các chất do vi sinh vật tiết ra (thường là các chất kháng sinh), các chất có
trong cây cỏ (là chất độc hoặc dầu thực vật).
Tính năng của thuốc BVTV sinh học:
- Có thể khống chế cùng lúc nhiều loại bệnh cho một loại cây trồng
- Có tác dụng đồng hóa các chất dinh dưỡng, góp phần tăng năng suất và đạt hiệu quả chất lượng nông sản phẩm
- Có thể ngăn chặn, giảm thiểu tác hại của một số bệnh nguy hiểm mà các loại thuốc hiện hành không thực hiện được
- Không làm hại kết cấu đất, không làm chai đất, thoái hóa đất mà còn góp phần tăng độ phì nhiêu của đất.
- Có tác dụng tiêu diệt côn trùng gây hại, giảm thiểu bệnh hại, tăng khả năng đề kháng bệnh của cây trồng mà không
làm ảnh hưởng đến môi trường như các loại thuốc BVTV có nguồn gốc hóa học khác.
Lợi ích thuốc BVTV sinh học:
- Các chế phẩm vi sinh vật dùng trừ sâu và dầu thực vật hầu như không độc với người và các sinh vật có ích. Do ít độc
với các loài thiên địch nên thuốc sinh học bảo vệ được sự cân bằng sinh học trong tự nhiên (cân bằng giữa thiên địch và sâu
hại), ít gây tình trạng bùng phát sâu hại.
- Mau phân hủy trong tự nhiên, các thuốc sinh học ít để lại dư lượng độc trên nông sản và có thời gian cách ly ngắn nên
rất thích hợp sử dụng cho các nông sản yêu cầu có độ sạch cao như các loại rau bắp cải
Các nhà khoa học đã nghiên cứu và kết luận hiệu quả của thuốc BVTV sinh học là xấp xỉ với thuốc BVTV hóa
học.

5.2. Với những thông tin trên thì Ông/Bà có thắc mắc gì không?
 1. Có  2. Không
Nếu có, PVV giải thích rõ các đặc điểm và lợi ích của thuốc BVTV sinh học; nếu không PVV lựa chọn câu tiếp theo
Thẻ 2:
Do những lợi ích đã nêu trên, nay chúng tôi khuyến cáo gia đình Ông/Bà lựa chọn sử dụng thuốc BVTV
hóa học sang sử dụng thuốc BVTV sinh học nhằm đảm bảo cho sức khỏe của gia đình Ông/Bà cũng như cộng
đồng và môi trường. Tuy nhiên, do thành phần sinh học trong sản xuất thuốc BVTV sinh học đòi hỏi chi phí
cao. Do đó, mức giá của thuốc BVTV sinh học so với thuốc BVTV hóa học sẽ chênh lệch cao hơn
khoảng:………….%.
(PVV chọn một trong các mức chênh lệch sau: 10, 20, 30, 40, 50, 60 %)

57
5.3. Như vậy, với mức chênh lệch giá cao hơn: .................... % Ông/Bà có đồng ý sử dụng thuốc BVTV sinh học hay
không?
 1. Có  2. Không
5.4. Nếu có, lý do chính mà Ông/Bà lựa chọn sử dụng là gì?
 1. không ảnh hưởng đến sức khỏe của tôi và gia đình tôi
 2. không ảnh hưởng đến vật nuôi, gia súc của tôi
 3. có lợi cho môi trường
 4. Người mua yêu cầu
5.5. Nếu không, lý do chính mà Ông/Bà không lựa chọn sử dụng là gì?
 1. Tôi muốn sử dụng nhưng không đủ sức thanh toán cho chi phí tăng thêm
 2. Sử dụng thuốc BVTV sinh học sẽ mang lại những tác động tích cực cho sức khỏe cộng đồng. Vì vậy, nhà nước
cần trả cho chi phí tăng thêm này chứ không phải nhân dân.
 3. Tôi không tin tưởng vào thuốc BVTV sinh học sẽ hiệu quả như thuốc BVTV hóa học
 4. Tôi tin rằng số phí tăng thêm khi sản xuất thuốc BVTV sinh học là không hợp lý-quá cao
Xin chân thành cám ơn!

58
D.3.2 Bảng câu hỏi phỏng vấn case study 2

Mã số hộ: ....................................... PPV: ..............................................

PHIẾU KHẢO SÁT MỨC SẴN LÒNG TRẢ CHO VIỆC CẢI THIỆN VÀ XÂY THÊM HỆ THỐNG CUNG
CẤP NƯỚC SINH HOẠT TẠI HUYỆN GÒ CÔNG ĐÔNG, TỈNH TIỀN GIANG
……….……….

Xin chào Ông/Bà! Chúng tôi là sinh viên trường Đại Học Nông Lâm TP.HCM đang tiến hành cuộc khảo sát về
tình hình sử dụng nước sinh hoạt của các hộ gia đình khu vực huyện Gò Công Đông. Chúng tôi rất mong nhận được những
thông tin đóng góp từ hộ gia đình Ông/Bà. Những thông tin mà Ông/Bà cung cấp sẽ giúp ích cho chính quyền địa phương
trong việc cải thiện hệ thống cung cấp nước trên địa bàn Huyện hiện nay. Chúng tôi chỉ sử dụng những thông tin này vào
mục đích nghiên cứu nhằm cải thiện tình trạng thiếu hụt nước và chất lượng nước đang ngày càng nghiêm trọng trên địa bàn
Huyện. Mong Ông/Bà dành ít thời gian cho cuộc phỏng vấn của chúng tôi.
I. Thông tin về hộ gia đình
1. Tên:............................................... 2. Tuổi: ................................................
3. Giới tính:  nam  nữ 4. Trình độ học vấn: .............................
5. Thu nhập TB: ................................ (triệu đồng/tháng) 6. Số thành viên:
7. Chi tiêu TB:................................... (triệu đồng/tháng)
II. Hiện trạng sử dụng nước sinh hoạt
8. Hiện tại gia đình Ông/Bà đang sử dụng nguồn nước sinh hoạt nào là chủ yếu?
 Nước máy  Nước khác (nước giếng, nước kênh, nước mưa…)
9. Nguồn nước mà Ông/Bà sử dụng có bị nhiễm phèn/mặn hay không?
 Có  Không
10. Ông/Bà có mua nước từ người bán dạo để sử dụng hay không?
 Có  Không
11. Ông/bà có mua nước uống đóng chai để sử dụng hay không?
 Có  Không
12. Ông/Bà có sử dụng bể để dự trữ nước hay không?
 Có  Không
13. Gia đình Ông/Bà có sử dụng thiết bị lọc nước hay không?
 Có  Không
(Nếu câu số 8 được trả lời là sử dụng nước máy PVV chuyển sang phần A, ngược lại câu trả lời là nước khác PVV
chuyển sang phần B)
A. DÀNH CHO HỘ GIA ĐÌNH CÓ KẾT NỐI VỚI HỆ THỐNG NƯỚC MÁY
III. Tình hình sử dụng nước sinh hoạt
14. Lượng nước gia đình Ông/Bà sử dụng trong một tháng: ............................................................ (m3)
15. Hóa đơn tiền nước hàng tháng:................................................................................................. (VNĐ)

59
IV. Nhân thức về dịch vụ cung cấp nước
16. Nguồn nước mà gia đình Ông/Bà đang sử dụng có đảm bảo sức khỏe hay không?  Có  Không
17. Dịch vụ cung cấp nước mà ông bà đang sử dụng có tính ổn định hay không?  Ổn định (24/7) Không ổn định
18. Áp lực nước của hệ thống cấp nước hiện tại như thế nào?  Mạnh  Yếu
V. Mức sẵn lòng trả
Theo tình hình hiện nay thì vào mùa khô tình trạng thiếu nước xảy ra rất nghiêm trọng ở huyện Gò Công Đông do
lượng nước cung cấp không đủ, điều này làm ảnh hưởng không nhỏ tới hoạt động sinh hoạt các hộ gia đình trong Huyện.
Đồng thời, chất lượng nước cung cấp cũng không đảm bảo (nhiễm mặn, nhiễm phèn, đục...) gây ảnh hưởng đến sức khỏe.
Hình 1. Người Dân Xã Gia Thuận Xin Nước Từ Nhà Người Quen

Nguồn: Thu Thập Điều Tra


Hình 2. Người Dân Ấp 3, Xã Tân Phước, Huyện Gò Công Đông (Tiền Giang) Đổi Nước Sạch Về Dùng

60
19. Gia đình Ông/Bà có gặp phải tình trạng này hay không?  Có  Không
Thẻ 1:
Trước tình hình trên thì địa phương sẽ triển khai một dự án nhằm cải thiện tình hình cung cấp nước và chất lượng
nước hiện tại để đảm bảo nhu cầu sử dụng cũng như sức khỏe của người dân ở khu vực Huyện. Theo đó, các hệ thống ống
nước cũ bị rò rỉ sẽ được thay mới, mua sắm trang thiết bị lọc tiên tiến để đảm bảo cho nguồn nước cung cấp hợp vệ sinh,
đồng thời xây dựng thêm nhiều địa điểm chứa nước khác để đảm bảo việc cung cấp nước đầy đủ và thường xuyên tới người
dân.
Nếu dự án này đi vào hoạt động sẽ khắc phục được vấn đề thiếu hụt nước hiện nay cũng như vấn đề về chất
lượng của nguồn nước.

20. Với những hoạt động trên thì ông/bà có thắc mắc gì không?  Có  Không
(Nếu có, PVV giải thích rõ các hoạt động sẽ triển khai của dự án trên; Nếu không PVV chuyển sang câu tiếp theo)
Thẻ 2:
Để thực hiện dự án trên ngoài sự hỗ trợ của UBND Tỉnh thì cân có sự đóng góp của các hộ dân,
những người được hưởng lợi trực tiếp từ dự án này, để dự án đi vào thực tế.
Hình thức đóng góp: chi phí sẽ thu một lần duy nhất và được cộng trực tiếp vào hóa đơn tiền
nước hàng tháng, chi phí này chịu sự quản lý trực tiếp của UBND tỉnh và sẽ được công bố rộng rãi đến với
người dân.

21. Những thông tin trên ông/bà còn thắc mắc gì hay không?  Có  Không
(Nếu có, PVV giải thích lại những thông tin trên, nếu không thì tiếp tục hỏi)
22. Như vậy, nếu được yêu cầu đóng góp cho dự án này với số tiền là: ........................................... VNĐ.
Ông/Bà có đồng ý đóng góp không?  Có  Không
(PVV chọn một trong các mức giá đã được quy định trong các mức giá: 30.000 50.000 70.000 90.000 110.000 130.000
150.000, để hỏi người dân)
23. Nếu có, lý do?
 Tính cần thiết của dự án.  Tôi được hưởng lợi trực tiếp từ dự án này.
 Giá cả chấp nhận được.  Khác: ........................................................................
24. Nếu không, lý do?
 Tôi muốn sử dụng nước máy nhưng không đủ sức thanh toán cho chi phí tăng thêm
 Sử dụng nước sạch sẽ mang lại những tác động tích cực cho sức khỏe cộng đồng. Vì vậy, nhà nước cần trả cho chi
phí tăng thêm này chứ không phải nhân dân.
 Sử dụng nguồn nước hiện tại đã thành thói quen rồi nên không muốn thay đổi.
 Phương thức thanh toán được đề nghị cho lượng nước máy sử dụng là không phù hợp.
 Tôi không tin tưởng vào chương trình cải thiện sẽ mang lại kết quả tốt hơn.
 Tôi không tin rằng số phí được thu sẽ được sử dụng một cách hợp lý.
 Tôi không đồng ý đóng góp bằng tiền mặt, nhưng tôi sẽ đóng góp bằng ngày công lao động.
 Lý do khác: ......................................................................................................................................
25. Nếu đóng góp bằng ngày công thì Ông/Bà sẽ đóng góp: ................................................. (ngày công)
26. Số tiền một ngày công lao động của Ông/Bà: .................................................................. (Đồng)
B. DÀNH CHO HỘ GIA ĐÌNH CHƯA KẾT NỐI VỚI HỆ THỐNG NƯỚC MÁY
VI. Nhận thức về nguồn nước sử dụng

61
27. Hiện tại gia đình Ông/Bà đang sử dụng nguồn nước không được cấp từ hệ thống nước máy, vậy Ông/Bà có cảm
thấy nguồn nước này có đảm bảo sức khỏe cho gia đình ông/bà hay không?  Có  Không
28. Nguồn nước mà gia đình Ông/Bà đang sử dụng có đáp ứng đầy đủ nhu cầu nước sinh hoạt của gia đình Ông/Bà hay
không?  Có  Không
VII. Mức sẵn lòng trả
Với tình trạng hiện nay, lượng nước gia đình Ông/Bà sử dụng trong sinh hoạt hàng ngày càng thiếu hụt và kém
chất lượng, nhất là vào mùa khô. Điều này ảnh hưởng không nhỏ đến sinh hoạt hàng ngày cũng như sức khỏe của gia đình
Ông/Bà. Do đó, chính quyền địa phương sẽ triển khai một dự án nhằm cung cấp nước sạch đảm bảo cho nhu cầu sử dụng
và an toàn sức khỏe cho người dân.
Để sử dụng nguồn nước từ dự án này, Ông/Bà phải chịu một khoảng chi phí lắp đặt để kết nối với hệ thống cung
cấp nước là:.................................................................................................................... (nghìn đồng).
(PVV chọn một trong các mức phí đã được quy định trong các phí: 300 800 1.400 4.600, để hỏi người dân).
29. Với hệ thống cung cấp nước sinh hoạt như trên, gia đình Ông/Bà có đồng ý lắp đặt và sử dụng nước từ dự án với
giá nước là: ..................................................................................................... (nghìn đồng/m3) không?
 Có  Không
(PVV chọn một trong các mức giá đã được quy định trong các mức giá: 2 4 6 8 11, để hỏi người dân).
30. Nếu có, lý do?
 Đảm bảo vệ sinh
 Đáp ứng được nhu cầu nước sinh hoạt của gia đình
 Khác: .............................................................
31. Nếu không, lý do?
 Tôi muốn sử dụng nước máy nhưng không đủ khả năng thanh toán chi phí tăng thêm
 Sử dụng nước sạch sẽ mang lại những tác động tích cực cho cộng đồng. Vì vậy, nhà nước cần chi trả cho chi phí
tăng thêm này chứ không phải tôi.
 Sử dụng nguồn nước hiện tại đã thành thói quen rồi nên tôi không muốn thay đổi.
 Tôi không tin tưởng vào chương trình sẽ mang lại hiệu quả
 Lý do khác: .......................................................................................................
Xin chân thành cám ơn!

62
D.3.3 Bảng câu hỏi phỏng vấn case study 4

0.1. Mã số phiếu (PVV không đánh, nhóm trưởng đánh thống nhất cho cả nhóm): .........................................
PHIẾU KHẢO SÁT MỨC SẴN LÒNG TRẢ CỦA BỆNH NHÂN
CHO VIỆC XÂY DỰNG HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI Y TẾ TẠI CÁC CƠ SỞ Y TẾ TỈNH LÂM ĐỒNG
0.2. Họ tên PVV: .....................0.3. Địa điểm PV: ...................... 0.4. Ngày PV: .............................................
0.5 Số điện thoại PVV: ............
Code 0.3:
1. Bệnh viện Đa khoa tỉnh 2. Bệnh viện Y học Cổ truyền Phạm Ngọc 3. Trung tâm y tế huyện Lạc
Lâm Đồng Thạch Dương
Giới thiệu: xin chào Ông/Bà, chúng tôi là nhóm sinh viên nghiên cứu tìm hiểu về vấn đề xử lý nước thải y tế tại các
CSYT của tỉnh Lâm Đồng. Nước thải y tế từ các CSYT của Tỉnh nếu xả thải ra môi trường mà không qua xử lý có thể gây ra
những tác động xấu đến sức khỏe con người và môi trường. Vì vậy Dự án xây dựng hệ thống xử lý nước thải y tế tại các
CSYT trên địa bàn Tỉnh là cần thiết để bảo vệ chất lượng môi trường, sức khỏe của bệnh nhân, nhân viên tại các cơ sở và
người dân xung quanh. Chính vì vậy, chúng tôi thực hiện cuộc khảo sát này, mong muốn tìm hiểu sự quan tâm của Ông/Bà
về Dự án. Những thông tin mà Ông/Bà cung cấp sẽ giúp chúng tôi hoàn thành tốt cuộc khảo sát. Chúng tôi cam kết chỉ sử
dụng những thông tin mà Ông/Bà cung cấp vào mục đích nghiên cứu nhằm làm cơ sở cho việc xây dựng Dự án. Xin
Ông/Bà vui lòng giành ít thời gian cho cuộc phỏng vấn.
1. Thông tin chung của người được phỏng vấn
1.1. Họ và tên: .........................1.2. Số điện thoại: .................................. 1.3. Giới tính:  0. Nữ  1. Nam
1.4. Tuổi: ................................1.5. Số năm đi học: ........................ (năm)
1.6. Địa chỉ cư trú của người được PV (PVV ghi code 1.6):.....................
Code 1.6:
1. Phường 5 3. Phường 9 5. Thị trấn Lạc 7. Khác (ghi rõ Xã, Huyện, Tỉnh): ................................
Dương
2. Phường 6 4. Phường 10 6. Xã Lát
2. Thông tin cơ bản về bệnh nhân
2.1. Thời gian Ông/Bà điều trị ở đây là bao lâu: ............................................................................................. (ngày)
2.2. Ông/Bà có phải là nhân viên đang làm việc trong ngành y tế tỉnh Lâm Đồng hay không?
 0. Không  1. Có
2.3. Tổng thu nhập bình quân của Ông/Bà:.................................................................................... (triệu đồng/năm)
2.4. Nguồn thu nhập chính của Ông/Bà là những nguồn nào và bao nhiêu?
2.4.1. Công
2.4.2. Thu nhập
Stt việc
(triệu đồng/tháng)
(Code 2.4)
1
2
3

Code 2.4:
1. Công nhân viên nhà nước (trả công theo 6. Nông dân
tháng) 7. Lao động nông nghiệp
2. Nhân viên làm việc cho tư nhân (trả công 8. Nội trợ

63
theo tháng) 9. Khác (PVV ghi rõ): ..............................................
3. Nhân viên làm việc cho tư nhân (trả công
nhật)
4. Chủ doanh nghiệp
5. Buôn bán
3. Mức độ tiếp xúc với nước thải y tế
3.1. Ông/Bà đang điều trị nội trú hay ngoại trú?  0. Ngoại trú  1. Nội trú
3.2. Theo Ông/Bà nước thải tại CSYT Ông/Bà đang điều trị có ảnh hưởng đến sức khỏe của Ông/Bà hay không?
 0. Không  1. Có
3.2.1. Ông/Bà hãy cho điểm theo mức độ bị ảnh hưởng từ 1 đến 10:
       8 9  10
1 2 3 4 5 6 7
(với 1 là mức độ bị ảnh hưởng thấp nhất và 10 là mức độ bị ảnh hưởng cao nhất)
4. Mức sẵn lòng trả cho dự án xây dựng hệ thống xử lý nước thải y tế
THÔNG TIN VỀ ẢNH HƯỞNG CỦA NƯỚC THẢI Y TẾ
Theo Bộ Y tế, kết quả phân tích các mẫu nước thải y tế chưa qua xử lý của cơ quan chức năng gần đây
cho thấy, hàm lượng vi sinh vượt chuẩn cho phép ít nhất là 100 lần và thậm chí có mẫu vượt chuẩn cho phép
lên đến 1,000 lần; nhiều loại vi khuẩn như Salmonella, tụ cầu, liên cầu, virus đường tiêu hoá, bại liệt, các loại
ký sinh trùng, amip, nấm; hàm lượng chất rắn lơ lửng cao gấp 2-3 lần tiêu chuẩn cho phép.
Sau khi hòa vào hệ thống nước thải sinh hoạt, những mầm bệnh này chu du khắp nơi, xâm nhập vào
các loại thủy sản, vật nuôi, cây trồng, nhất là rau thủy canh và trở lại với con người. Việc tiếp xúc gần với
nguồn ô nhiễm còn làm tăng nguy cơ ung thư và các bệnh hiểm nghèo khác cho người dân.
4.1. Ông/Bà có biết về những thông tin mà chúng tôi vừa cung cấp hay không?
 0. Không (bỏ qua câu 4.1.1, hỏi tiếp câu 4.2)  1. Có (hỏi thêm câu 4.1.1)
4.1.1. Ông/Bà biết những thông tin trên từ đâu? (Có thể trả lời nhiều lựa chọn)
 1. Sách báo  3. Internet  5. Khác (ghi rõ): ......
 2. TV, đài phát thanh  4. Hàng xóm, đồng nghiệp, bạn bè
KỊCH BẢN
Sở y tế tỉnh Lâm Đồng đã có chủ trương về “Dự án xây dựng hệ thống xử lý nước thải y tế trên địa bàn tỉnh Lâm
Đồng”. Mục tiêu của dự án này là xây dựng hệ thống xử lý nước thải y tế cho các CSYT và phòng khám thuộc ngành y tế
tỉnh Lâm Đồng hiện chưa được đầu tư; đảm bảo môi trường trong sạch, thực hiện tốt công tác bảo vệ môi trường theo các
quy định hiện hành. Dự án nhằm đảm bảo nước thải y tế được xử lý đảm bảo đạt Quy chuẩn nước thải y tế Bộ TNMT
(QCVN 28:2010/BTNMT), và sẽ được kiểm tra chặt chẽ.
Nguồn kinh phí của dự án sẽ do Sở y tế tỉnh Lâm Đồng chịu trách nhiệm. Tuy nhiên, để dự án được triển khai và xây
dựng được các hệ thống xử lý nước thải hiện đại, đạt tiêu chuẩn thì cần thêm sự đóng góp của các cá nhân, tập thể để tạo đủ
nguồn kinh phí thực hiện dự án. Vì vậy, tại mỗi CSYT sẽ thành lập một ban quản lý dự án do Sở Y tế Lâm Đồng quyết định
để tiếp nhận số tiền Ông/Bà đóng góp để xây dựng và vận hành hệ thống xử lý nước thải. Số tiền Ông/Bà đóng góp sẽ được
tính trên 1 lượt sử dụng dịch vụ tại các CSYT và mỗi lượt sử dụng dịch vụ Ông/Bà sẽ phải chi trả một mức đóng góp
tương đương. Mức đóng góp của Ông/Bà sẽ được thu với hình thức: thu kết hợp phí dịch vụ mà Ông/Bà sử dụng tại các
CSYT.
4.2. Ông/Bà có thắc mắc gì về những thông tin chúng tôi vừa nêu không? (Nếu có, PVV giải thích cho người trả lời
hiểu rõ)
 0. Không  1. Có
4.3. Ông/Bà sẵn lòng đóng góp cho 1 lượt sử dụng dịch vụ cho dự án tối đa là bao nhiêu?
(Vui lòng tick vào số tiền TỐI ĐA mà Ông/Bà sẵn lòng đóng góp cho 1 LƯỢT SỬ DỤNG DỊCH VỤ cho dự án)
Đồng/1 lượt sử dụng dịch vụ
0 100  300  700  1,300
 25  150  400  850  1,500

64
 50  200  500  1,000  2,000
 75  250  600  1,200  > 2,000
(Nếu mức giá được chọn là 0 bỏ qua câu 4.4, đến câu 4.5)
4.4. Xin Ông/Bà vui lòng cho biết vì sao Ông/Bà sẵn lòng đóng góp cho dự án này? (có thể trả lời nhiều lựa chọn)
 1. Phòng tránh được nguy cơ rủi ro về sức khỏe của Ông/Bà
 2. Cải thiện môi trường khám chữa bệnh tại các CSYT
 3. Tôi nghĩ đây là trách nhiệm của người khám chữa bệnh phải thực hiện đối với cộng đồng
 4. Hạn chế ô nhiễm nguồn nước ra cộng đồng
 5. Lý do khác (ghi rõ): .......................................................................................................................
4.5. Xin vui lòng cho biết vì sao Ông/Bà không sẵn lòng đóng góp cho dự án này?
(có thể trả lời nhiều lựa chọn)
 1. Tôi nghĩ dự án là không cần thiết
 2. Tôi muốn đóng góp nhưng tôi không có khả năng đóng góp
 3. Tôi không tin số tiền tôi đóng góp sẽ được sử dụng đúng mục đích
 4. Tôi không nghĩ đây là trách nhiệm của tôi
 5. Lý do khác (cụ thể): .......................................................................................................................
4.6. Ông/Bà nghĩ nếu dự án được triển khai thì dự án có khả thi và mang lại hiệu quả hay không?
 0. Không (hỏi thêm 4.6.1)  1. Có (bỏ qua 4.6.1, hỏi tiếp phần 5)
4.6.1. Nếu mức hiệu quả không như Ông/Bà mong đợi thì Ông/Bà sẽ sẵn lòng đóng góp trên 1 lượt sử dụng dịch
vụ cho dự án tối đa là bao nhiêu? .............................................................................. (đồng/1 lượt sử dụng dịch vụ)
5. Đề xuất ý kiến liên quan đến dự án
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
Chân thành cảm ơn Ông/Bà đã dành thời gian cho cuộc phỏng vấn!

65
TÀI LIỆU THAM KHẢO

Ahmed US and Gotoh K. (2006) Cost-Benefit Analysis of Environmental Goods by Applying


Contingent Valuation Method: Springer.
Bellu LG and Cistulli V. (1997) Economic valuation of forest recreation facilities in the Liguria region
(Italy): Centre for Social and Economic Research on the Global Environment.
Cameron AC and Trivedi PK. (2010) Microeconometrics using stata.
Champ PA, Boyle KJ and Brown TC. (2012) A primer on nonmarket valuation: Springer Science &
Business Media.
Chesher A and Irish M. (1987) Residual analysis in the grouped and censored normal linear model.
Journal of Econometrics 34: 33-61.
Freeman III AM, Herriges JA and Kling CL. (2014) The measurement of environmental and resource
values: theory and methods: Routledge.
Greene W. (1999) Marginal effects in the censored regression model. Economics Letters 64: 43-49.
Greene WH. (2005) Censored data and truncated distributions. Available at SSRN 825845.
Hidano N. (2002) The economic valuation of the environment and public policy: a hedonic approach:
Edward Elgar Publishing.
Ihlanfeldt KR and Taylor LO. (2004) Externality effects of small-scale hazardous waste sites: evidence
from urban commercial property markets. Journal of Environmental Economics and Management
47: 117-139.
Labao R, Francisco H, Harder D, et al. (2008) Do colored photographs affect willingness to pay
responses for endangered species conservation? Environmental and Resource Economics 40: 251-
264.
Ladenburg J and Olsen SB. (2008) Gender-specific starting point bias in choice experiments: evidence
from an empirical study. Journal of Environmental Economics and Management 56: 275-285.
Maddala GS. (1986) Limited-dependent and qualitative variables in econometrics: Cambridge
university press.
McMillen DP and McDonald JF. (1990) A Two-Limit Tobit Model of Suburban Land-Use Zoning.
Land Economics 66: 272-282.
Perman R. (2003) Natural resource and environmental economics: Pearson Education.

66
Pethig R. (2013) Valuing the environment: methodological and measurement issues: Springer Science
& Business Media.
Reynolds A and Shonkwiler JS. (1991) Testing and correcting for distributional misspecifications in
the Tobit model: An application of the Information Matrix test. Empirical Economics 16: 313-323.
Rowe RD, Schulze WD and Breffle WS. (1996) A test for payment card biases. Journal of
Environmental Economics and Management 31: 178-185.
Stevens TH, DeCoteau NE and Willis CE. (1997) Sensitivity of contingent valuation to alternative
payment schedules. Land Economics: 140-148.
Tietenberg T. (1988) Environmental and Natural Resources. Economics.
Tobin J. (1958) Estimation of relationships for limited dependent variables. Econometrica: journal of
the Econometric Society: 24-36.
Verbeek M. (2004) A guide to modern econometrics: John Wiley & Sons.
Whittington D. (1998) Administering contingent valuation surveys in developing countries. World
Development 26: 21-30.

67

You might also like