Professional Documents
Culture Documents
HC HOÀN CHỈNH PDF
HC HOÀN CHỈNH PDF
Câu 2. Đây là bức tranh cũng 02 người nên chỉ cần chú ý
A. One of the men is putting on a tie. điểm chung hoặc khác nhau, vị trí các vật xung
Một trong những người đàn ông đang quanh.
đeo cà vạt. Chủ ngữ one of the men mô tả 01 người trong 02
B. One of the men is standing at a người nên chỉ cần chú ý hành động từng người
counter. và sự vật xung quanh.
Một trong những người đàn ông đang B. Đúng vì mô tả hành động đứng và sự vật tác
đứng tại quầy. động phù hợp.
C. One of the men is setting a briefcase A. Loại A vì không có cử chỉ diễn tả hành động
on the floor. đeo cà vạt
Một trong những người đàn ông đang C. Loại C vì cái cặp nằm ở trên quầy nên không ở
đặt chiếc cặp trên sàn. trên sàn nên không đúng.
4
Tài liệu luyện thi Toeic part 1 nâng cao của Quân Trương Minh biên soạn.
D. One of the men is typing on a D. Không có hành động gõ bàn phím máy tính nên
computer loại luôn D.
Một trong những người đàn ông đang VOCA:
đánh máy tính Động từ: put on đeo, stand đứng, setting thiết lập/
để, type on gõ máy.
Danh từ chỉ vật: a counter quầy, a tie cà vạt, a
briefcase một chiếc cặp, the floor sàn nhà, a
computer máy tính.
Câu 3. Nhìn vào tranh thấy tranh nhiều người nên chú ý
A. Customers are waiting to be seated tới chủ ngữ và hành động so với bối cảnh xung
Khách hàng đang chờ sắp chỗ ngồi. quanh để xác định điểm chung hoặc riêng.
B. Cars are parked along the street. Wait, park, sweep cả 3 động từ này đều không có
Ô tô đang đậu dọc theo đường phố nên loại.
C. Restaurant worker is sweeping the A. Chủ ngữ đúng nhưng hành động không có nên
sidewalk. loại.
Một nhân viên nhà hàng đang quét B. Chủ ngữ và hành động không có mô tả trong
vỉa hè. bài.
D. Diners are sitting in an outdoor café. C. Không có hành động sweep (quét) nên loại.
Thực khách đang ngồi trong một quán D. Đúng chủ ngữ mô tả chung và hành động diễn
cà phê ngoài trời. đạt chung đúng với khung cảnh nên chọn D.
VOCA:
- Động từ: wait chờ, park đậu, sweep quét, sitting
ngồi.
- Danh từ chỉ vật: the street đường phố, the
sidewalk vỉa hè, an outdoor café quán cà phê ngoài
trời.
5
Tài liệu luyện thi Toeic part 1 nâng cao của Quân Trương Minh biên soạn.
Câu 4. Tranh 2 nhân vật đơn thuần chỉ tập trung vào 2
A. The man is taking some paper out of người cần chú ý đến động từ miêu tả hành động có
a printer thể điểm chung hoặc riêng và xem xét tân ngữ.
Người đàn ông đang lấy một số giấy A. Không có hành động lấy giấy nên sai.
ra khỏi máy in. B. Không có hành động putting nên sai.
B. The man is putting a file in a drawer C. Người phụ nữ không cầm viết ký tên nên
4. Người đàn ông đang đặt một đây sai luôn
tập tin trong một ngăn kéo. D. Chủ ngữ là (people chỉ 2 người đối tượng
C. The woman is signing her name chung), phía trước là tài liệu nên động từ review
Người phụ nữ đang ký tên của mình với tân ngữ là a document là phù hợp.
D. The people are reviewing a document VOCA:
Mọi người đang xem xét tài liệu - Động từ: take lấy, put đặt, sign ký, review
xem xét.
- Danh từ: a drawer ngăn kéo, a printer máy
in, a document tài liệu.
6
Tài liệu luyện thi Toeic part 1 nâng cao của Quân Trương Minh biên soạn.
7
Tài liệu luyện thi Toeic part 1 nâng cao của Quân Trương Minh biên soạn.
8
Tài liệu luyện thi Toeic part 1 nâng cao của Quân Trương Minh biên soạn.
9
Tài liệu luyện thi Toeic part 1 nâng cao của Quân Trương Minh biên soạn.
shoes. bày giày, a bag túi sách, a cashier thu ngân, a pair
Một khách hàng đang thử giày. of shoes 1 chiếc giày.
10. Bức tranh toàn vật nên đáp án có liên quan đến
A) Trees are growing under an archway người đều sai và dùng thì tiếp diễn đều sai. Do
Cây đang trồng dưới một cổng vòm đó cần chú ý đến vật và trạng thái, vị trí và các giới
từ mô tả.
B) Passengers are waiting to board of A, B. Loại vì chỉ vật không dùng thì tiếp diễn hoặc
train liên quan đến người.
Hành khách đang chờ lên xe lửa C. Mô tả đúng bức tường dọc theo đường ray nên
C) A high wall runs alongside the train đáp án đúng.
tracks D. Mô tả không đúng nên loại.
Một bức tường cao chạy dọc theo VOCA:
đường ray xe lửa tree cây, grow phát triển, under dưới, an archway
D. A train is about to go over a bridge mái vòm, passenger hành khách, wait đợi, board of
Một tàu sắp đi qua một cây cầu. train lên tàu, wall bức tường, alongside dọc theo,
the train tracks đường ray, a bridge cây cầu.
10
Tài liệu luyện thi Toeic part 1 nâng cao của Quân Trương Minh biên soạn.
11
Tài liệu luyện thi Toeic part 1 nâng cao của Quân Trương Minh biên soạn.
12
Tài liệu luyện thi Toeic part 1 nâng cao của Quân Trương Minh biên soạn.
13
Tài liệu luyện thi Toeic part 1 nâng cao của Quân Trương Minh biên soạn.
=> Họ đang đóng gói hành lý D. Không có hành động đóng gói nên loại.
VOCA:
- Rest nghĩ ngơi, board lên, wait đợi, pack
gói đồ.
- A waiting area khu vực chờ, airplane máy
bay, in line thành hàng, a suitcase hành lý.
14
Tài liệu luyện thi Toeic part 1 nâng cao của Quân Trương Minh biên soạn.
=> Cậu bé đang nắm tay của người phụ nữ D. Sai khung cảnh ngoài trời không phải xe bus
D) The boy is playing in the buses nên loại.
=> Cậu bé đang chơi trong xe buýt VOCA:
- take a picture chụp ảnh, walk đi dạo, hold
cầm, nắm, play chơi, the bus xe bus, read đọc.
15
Tài liệu luyện thi Toeic part 1 nâng cao của Quân Trương Minh biên soạn.
16
Tài liệu luyện thi Toeic part 1 nâng cao của Quân Trương Minh biên soạn.
17
Tài liệu luyện thi Toeic part 1 nâng cao của Quân Trương Minh biên soạn.
drive lái.
- the engine động cơ, a manual sách
hướng dẫn, the water nước, a car một
chiếc xe.
18
Tài liệu luyện thi Toeic part 1 nâng cao của Quân Trương Minh biên soạn.
=> Cô ấy đang thử áo khoác - a light cái đèn, a machine cái máy,
some equipment một số thiết bị, a jacket
áo khoác.
- turn on mở, sit ngồi, buy mua, try on
thử.
19
Tài liệu luyện thi Toeic part 1 nâng cao của Quân Trương Minh biên soạn.
=> Họ đang đọc cạnh nhau nhìn 2 hướng nên loại đáp án A, nhưng
C) They’re writing in notebooks họ cầm sách đang đọc và ngồi cạnh nhau
=> Họ đang viết vào sổ tay nên đáp án B đúng.
D) They’re climbing the steps C. Sai động tác chung.
=> Họ đang leo từng bước D. Sai động tác chung.
VOCA:
- a conversation một cuộc trò chuyện,
side by side bên cạnh nhau, notebook sổ
tay, climb leo.
- read đọc, write viết.
20
Tài liệu luyện thi Toeic part 1 nâng cao của Quân Trương Minh biên soạn.
21
Tài liệu luyện thi Toeic part 1 nâng cao của Quân Trương Minh biên soạn.
C) He’s removing something from a jar quan đến trang phục) nên đáp án phù
=> Ông ấy đang bỏ cái gì đó vào bình hợp.
D) He’s walking to a laboratory C. Sai hành động.
=> Ông ấy đang đi đến phòng thí nghiệm D. Sai hành động (người đàn ông đang ở
trong phòng thí nghiệm)
VOCA:
- the scale cái cân, protective clothing
quần áo bảo hộ, a jar cái bình, a
laboratory phòng thí nghiệm.
- place đặt, wear mặc, romove bỏ, walk
đi.
22
Tài liệu luyện thi Toeic part 1 nâng cao của Quân Trương Minh biên soạn.
1. A) He’s walking around the office Tranh 01 người nên chỉ cần nghe được động từ
=> Anh ấy đang đi bộ xung quanh văn và tân ngữ là chọn được đáp án phù hợp.
phòng A. Loại vì sai hành động và tân ngữ.
B) He’s putting on his jacket B. Sai hành động.
=>Anh ấy đang mặc áo khoác của mình C. Mô tả đúng trạng thái và khung cảnh trong
* C) He’s working at his desk tranh nên đáp án phù hợp.
=> Anh ấy đang làm việc ở bàn làm việc D. Sai hành động.
D) He’s picking up a cup VOCA:
=> Anh ấy đang nâng một cốc - walk đi bộ, putting on mặc, work làm việc,
picking up nâng lên.
- around the office xung quanh văn phòng
- jacket áo khoác, desk bàn làm việc, a cup một
cái cốc
2. A) The bicycles are lying on the ground Bức tranh giữa vật và người. Chú ý khi nhìn vào
=> Những chiếc xe đạp đang nằm trên mặt bức tranh theo thứ tự gần đến xa, nên khi nhìn
đất vào thì chú ý đến các cái xe trước, phía sau có
B) The people are driving their cars down người nhưng rất mờ nên không quan tâm đến
the road người (những cái nào mờ sẽ không đề cập đến
=> Mọi người đang lái xe xuống đường trong ảnh). Tập trung nghe vị trí, trạng thái của
* C) The bicycles are parked in front of vật và những hành động liên quan đến người
the buildings không có là đáp án sai.
=> Những chiếc xe đạp đang đậu ở phía A. Sai trạng thái (các cái xe không nằm).
trước của tòa nhà B. Không có hành động loại.
D) The people are riding their bicycles C. Mô tả đúng nhiều chiếc xe đang đậu trước tòa
along the street nhà nên đáp án phù hợp.
=> Mọi người đang chạy xe đạp của họ D. Không có hành động.
dọc theo đường phố VOCA:
- The bicycle xe đạp, lying on nằm, the ground
23
Tài liệu luyện thi Toeic part 1 nâng cao của Quân Trương Minh biên soạn.
3. A) The man is moving some chairs Tranh 02 người thường mô tả 1 đặc điểm chung
=> Người đàn ông đang chuyển một số ghế của họ (cùng chủ ngữ), đặc điểm riêng (khác chủ
* B) The people are eating in a restaurant ngữ). Nên khi nghe cần chú ý đến động từ và tân
=> Mọi người đang ăn trong một nhà hàng ngữ để chọn đáp án phù hợp.
C) The waiter is serving some sandwiches A. Sai hành động nên loại.
=> Người phục vụ đand phục vụ bánh mì B. Đúng điểm chung là họ đang ăn và khung
D) The woman is ordering her meal cảnh trong nhà hàng nên đáp án phù hợp.
=> Người phụ nữ đang đặt bữa ăn của mình C. Sai chủ ngữ (không xuất hiện trong ảnh).
D. Sai hành động.
VOCA:
- the man người đàn ông, the woman người phụ
nữ, the waiter người phục vụ (bồi bàn), chair ghế,
a restaurant nhà hàng, sandwiches bánh mì, meal
bữa ăn.
- move di chuyển, eat ăn, serve phục vụ, order đặt
hàng/đặt món.
4.*A) The stairs have been carpeted Tranh có 1 người đôi khi diễn tả vật nên khi chọn
=> Các cầu thang đã được trải thảm vừa chú ý đến trạng thái của vật khi chủ ngữ là
B) The woman is going upstairs vật và chú ý đến hành động của người khi chủ
=> Người phụ nữ đang đi lên cầu thang ngữ chỉ người để chọn được đáp án phù hợp.
C) The railing has been removed A. Mô tả đúng cầu thang đã được trải thảm
=> Các lan can đã được gỡ bỏ (thường mô tả trạng thái của vật người ta dùng
D) The window is being cleaned thể bị động).
=> Các cửa sổ đang được lau sạch B. Mô tả đúng động từ nhưng sai tân ngữ (upstair
24
Tài liệu luyện thi Toeic part 1 nâng cao của Quân Trương Minh biên soạn.
5. A) The swimmers are in the water Tranh có người và vật nên chú ý theo khung
=> Các vận động viên bơi lội đang ở dưới cảnh từ gần đến xa, chỉ trọng tâm những cái gần
nước nhất. Phải lắng nghe chủ ngữ + động từ + tân ngữ
B) The boats are out to sea để chọn đáp án phù hợp.
=> Các tàu thuyền ra biển A. Không có người bơi lội nên loại.
C) The pedestrians are crossing the bridge B. Sai tân ngữ.
=> Người đi bộ đang đi qua cầu C. Sai tân ngữ.
*D) Some people are standing on the shore D. Mô tả phù hợp khung cảnh.
=> Một số người đang đứng trên bờ VOCA:
- the swimmer vận động viên bơi lội, the water
nước, the boat tàu thuyền, out to ra, sea biển.
- The pedestrian người đi bộ, cross đi qua, bang
qua, the bridge cây cầu, stand đứng, the shore bờ.
6. A) They’re setting the table for a meal Tranh nhiều người chú ý đến hành động và tân
=> Họ đang đặt bàn cho bữa ăn ngữ (chủ ngử đều là they nên sẽ mô tả điểm
*B) They’re concentrating on some chung), trạng thái.
documents A. Sai hành động và tân ngữ.
=> ) Họ đang tập trung vào một số tài liệu B. Họ cuối xuống tài liệu nên tập trung vào tài
C) They’re taking off their glasses liệu là phù hợp.
=> Họ đang gỡ mắt kính ra C. Sai hành động nên loại.
D) They’re taking their seats for a D. Sai hành động.
meeting VOCA:
25
Tài liệu luyện thi Toeic part 1 nâng cao của Quân Trương Minh biên soạn.
=>Họ đang kiếm chỗ ngồi cho cuộc họp - setting the table đặt bàn, a meal bữa ăn.
- concentrating tập trung, some document một số
tài liệu.
- taking off tháo (gỡ), glass mắt kính, take kiếm,
seat chỗ ngồi, a meet cuộc họp.
7. *A) The books have been arranged in Tranh chỉ đồ vật cần chú ý đến chủ ngữ và trạng
piles thái của nó để chọn đáp án phù hợp, diễn tả trạng
=> Những cuốn sách đã được xếp thành thái của vật người ta dùng thể bị động như các
đống. câu ở dưới và loại bỏ các chủ ngữ không có trong
B) The bookshelves have fallen over tranh.
=> Các giá sách bị gãy A. Mô tả đúng 1 số sách xếp chồng nên nhau.
C) The cart has been turned on its side Nên đáp án phù hợp.
=> Các giỏ hàng đã bị mở nắp 1 mặt của nó B. Mô tả sai.
D) The files have been stacked on the C. Không có car (xe) nên loại.
bookshelf D. Không có tập tin nên loại.
=> Các tài liệu đã được xếp chồng lên nhau VOCA:
trên kệ sách - the book quyển sách, arrange sắp xếp, pile chất
đống, the bookshelve kệ sách, fallen over bị gãy.
- Tha cart cái giỏ hàng, turned on mở, its side 1
mặt, the files các tập tin, stack xếp chồng.
8. A) The shopkeeper is lining up some Tranh 01 người chú ý hành động của người và
goods for sale tân ngữ.
=> Người chủ tiệm đang xếp một số mặt A. Sai động từ (người đàn ông đang ngồi không
hàng cầm mặt hàng).
26
Tài liệu luyện thi Toeic part 1 nâng cao của Quân Trương Minh biên soạn.
* B) The man is holding some reading B. Cuối đầu và cầm 1 số tài liệu nên phù hợp.
material C. Sai động từ.
=> Người đàn ông đang nắm giữ một số tài D. Sai động từ.
liệu đọc VOCA: the shopkeeper chủ tiệm, lining up xếp,
C) The shopper is picking out clothes from goods hàng hóa, hold nắm (cầm), reading
the rack material tài liệu đọc.
=> Những người mua sắm đang chọn quần - The shopper người mua sắm, pick out lấy,
áo từ các quầy clothes quần áo, the rack quầy (móc treo), fold
D) The man’s folding the merchandise on xếp, the merchandise hàng hóa, the table cái bàn.
the table
=> Người đàn ông đang xếp hàng hóa trên
bàn
27
Tài liệu luyện thi Toeic part 1 nâng cao của Quân Trương Minh biên soạn.
10. A) The pins have been pressed into the Tranh chỉ vật, nghe kỹ chủ ngữ đáp án nào mà
board mô tả không đúng chủ ngữ không đề cập trong
=> Các đinh ghim được đóng vào bảng ảnh là đáp án sai và lưu ý trạng thái của vật để
B) The cups have been left to dry chọn đáp án phù hợp.
=> Các tách đã được làm khô A. Chủ ngữ không có trong ảnh nên loại.
C) The closet is full of boxes B. Sai trạng thái của tách
=> Tủ quần áo đầy hộp C. Không có tủ quần áo nên loại.
*D) Pencils have been arranged in D. Bức ảnh nhìn vào thấy toàn viết chì nên 1
containers phần đoán đây là đáp án, dựa vào trạng thái và
=> Bút chì đã được sắp xếp trong vật chứa tân ngữ nên chọn đáp án này.
28
Tài liệu luyện thi Toeic part 1 nâng cao của Quân Trương Minh biên soạn.
1. A) The signs are being painted Tranh không có người nên loại các câu có
=> Các biển hiệu đang được sơn hành động liên tác đến người và chú ý đến
B) The building is under construction trạng thái của vật và khung cảnh để chọn đáp
=> Các tòa nhà đang được xây dựng án đúng.
C) The bicyclists are riding through the A. Loại vì biển hiệu đã tồn tại.
streets B. Sai có liên quan đến hành động của người.
=> Những người đi xe đạp đang chạy C. Sai có liên quan đến hành động của người.
qua các con đường D. Mô tả phù hợp theo khung cảnh từ gần đến
*D) Some cars are parked on the street xa, chú ý khung cảnh nhìn chính diện có
=> D) Một vài chiếc xe đang đậu trên những chiếc xe đậu. Ngoài ra, tranh có ảnh
đường phố thường dùng thì bị động hiện tại đơn be +
v3/ed để diễn tả trạng thái của vật.
VOCA:
- The signs biển hiệu, plant lắp đặt, the
building tòa nhà, under construction dưới sự
xây dựng.
- The biclylist người đi xe đạp, ride đạp xe,
through the streets khắp các con đường, park
đậu.
29
Tài liệu luyện thi Toeic part 1 nâng cao của Quân Trương Minh biên soạn.
3. *A) A man is fishing from the shore Nghe kỹ chủ ngữ, những cái không đề cập
=> Một người đàn ông đang đánh bắt cá trong bức ảnh là đáp án sai, nghe kĩ động từ
xa bờ và tân ngữ để chọn đáp án đúng.
B) The beach is crowded with swimmers A. Mô tả đúng hành động và tân ngữ nên đáp
=> Bãi biển đông đúc những người bơi án đúng.
lội B. Không có swimmer sai tân ngữ nên đáp án
C) The fishermen are pulling in their sai
nets C. Sai hành động nên loại
=> Các ngư dân đang kéo lưới đánh cá D. Sai hành động nên loại
D) The man is cooking a fish VOCA:
=> Người đàn ông đang nấu một con cá - fish câu cas, the shore bờ, crow đông đúc,
swimmer người bơi lội.
- the fishermen các ngư dân, pull kéo, net
lưới, cook nấu, a fish con cá.
30
Tài liệu luyện thi Toeic part 1 nâng cao của Quân Trương Minh biên soạn.
4. A) The woman has left her seat. Có những câu cần chú ý đến hành động và
=> Người phụ nữ đã rời khỏi chỗ ngồi. tân ngữ nếu chủ ngữ là người or trạng thái đối
B) The men are leaning across the table. với chủ ngữ là vật.
=> Những người đàn ông đang đẩy A. Sai hành động.
nghiêng cái bàn. B. Sai hành động
* C) There is a pair of sunglasses on the C. Đúng trạng thái của vật
table. D. Sai hành động.
=> Có một cặp mắt kính trên bàn. VOCA:
D) The woman is putting some flowers - left her seat: rời chỗ ngồi, leaning đẩy, the
in a vase. table cái bàn.
=> Người phụ nữ đang đặt một vài bông - a pair of sunglasses một cặp mắt kính,
hoa trong bình. putting đặt, flower hoa, a vase cái bình
5. A) There’s a chair next to the beds Xác định vị trí liên quan giữa các vật chú ý
=> Có một chiếc ghế cạnh chiếc giường đến các giới từ để chọn đáp án đúng.
B) There are no pillows on the bed A. Sai vị trí.
=> Không có gối trên giường B. Mô tả sai.
C) There’s a stack of sheets on the shelf C. Không có nên sai.
=> Có một đống giấy tờ trên kệ D. Phù hợp phía trên cái giường là 1 bức
*D) There’s a picture above the beds tranh nên đáp án đúng.
=> Có một bức tranh bên trên giường VOCA:
- chair cái ghế, the bed cái giường, pillow cái
gối, a stack of sheet một đống giấy tờ.
31
Tài liệu luyện thi Toeic part 1 nâng cao của Quân Trương Minh biên soạn.
6. A) The handrails are being polished Trong tranh có thể chỉ vật nên phải xem
=> Các tay vịn đang được đánh bóng. khung cảnh và có thể chỉ người diễn tả điểm
B) The people are seated on the steps riêng or chung của họ nên chú ý tới động từ.
=> Mọi người đang ngồi trên bậc thang A. Sai trạng thái.
* C) The people are going up to the next B. Sai hành động chung
floor C. Đúng hành động là 1 nhóm người đang đi
=> Mọi người đang đi lên tầng kế tiếp lên.
D) The workers are cleaning the D. Sai hành động, không có người nào như
walkway mô tả.
=> Những người công nhân đang quét VOCA:
lối đi - the handrails tay vịn (cầu thang), polish
đánh bóng, seat ngồi, the step bậc thang.
- go up đi lên, the next floor tầng kế tiếp,
clean dọn dẹp, the walkway lối đi.
7. A) The man is throwing away some Chú ý đến chủ ngữ và khung cảnh xung
posters quanh để chọn đáp án phù hợp.
32
Tài liệu luyện thi Toeic part 1 nâng cao của Quân Trương Minh biên soạn.
=> Người đàn ông đang ném một số áp A. Sai hành động, những hành động này
phích không rõ ràng nên thường đáp án sai.
B) A picture is being hung on the wall B. Chủ ngữ chỉ vật dùng thì bị động tiếp diễn
=> Một bức tranh được treo trên tường thường là đáp án sai.
C) The man is reaching down to pick up C. Sai động tác
some tape D. Mô tả đúng trạng thái của vật, người ta
=> Người đàn ông đang ngồi xuống nhặt thường dùng bị động thì hiện tại đơn hoặc thì
1 vài cuộn băng hiện tại hoàn thành để diễn tả.
* D) A railing has been placed along VOCA:
the street - throw ném, some poster một số áp phích,
=> Một rào chắn đã được đặt dọc theo hung treo, the wall bức tường.
đường Reaching down cuối xuống, tap cuộn bang,
railing rào chắn, place đặt, the street đường.
8. A) She’s stapling some documents Chú ý đến động tác và tân ngữ để chọn đáp
together án đúng.
=> Cô ấy đang bấm kim các tài liệu lại A. Sai động tác.
với nhau B. Phù hợp với ngữ cảnh.
*B) She’s doing some paperwork C. Sai tân ngữ
=> Cô ấy đang làm một số giấy tờ D. Sai hành động.
C) She’s looking over her shoulder VOCA:
=> Cô ấy đang nhìn qua vai cô ấy - stap bấm kim, some document together một
D) She’s riding to the office số tài liệu với nhau.
=> Cô ấy đang đi lên văn phòng - do làm, some paperwork một số giấy tờ,
look nhìn, shoulder vai, ride đi.
33
Tài liệu luyện thi Toeic part 1 nâng cao của Quân Trương Minh biên soạn.
9. *A) The taller ladder is propped up Chú ý đến chủ ngữ và xác định vị trí đối với
against the Building vật, chú ý đến hành động và tân ngữ đối với
=> Cây thang cao được dựng tựa vào tòa người.
nhà A. Mô tả đúng vị trí của cái thang và đúng tân
B) The man is putting away the ladder ngữ nên là đáp án phù hợp, chú ý diễn đạt
=> Người đàn ông đang cất cây thang thông qua bị động hiện tại đơn.
C) The window are closed because of B. Sai hành động
the cold weather C. Sai trạng thái của vật
=> Cửa sổ đóng lại vì thời tiết lạnh D. Sai hành động.
D) The man is planting a flower garden VOCA:
in front of the house - the taller ladder cái thang cao, propped
=> Người đàn ông đang trồng vườn hoa dựng, against dựa vò, the building tòa nhà.
trước nhà - putting away cất, the ladder cái thang, close
đóng, the cold weather thời tiết lạnh, plant
trồng, a flower garden vườn hoa, in front of
trước, the house nhà.
34
Tài liệu luyện thi Toeic part 1 nâng cao của Quân Trương Minh biên soạn.
10. A) The waiter is setting up some A. Chủ ngữ không có trong tranh nên loại.
chairs at each table B. Mô tả đúng 1 số chậu cây ở dọc theo.
=> Người phục vụ đang bố trí một vài C. Sai chủ ngữ vì tranh 1 người và sai tân
cái ghế ở mỗi bàn ngữ.
* B) Potted plants have been arranged D. Sai trạng thái của vật, khăn trãi bàn còn ở
along the border of the patio trên bàn.
=> Chậu cây đã được sắp xếp dọc biên VOCA:
giới của khuôn viên sân. The waiter người phục vụ, setting điều chình,
C) Some customers are sharing a seat bố trí, chair ghế, table cái bàn, potted plants
on a bench chậu cây, arrange sắp xếp, along dọc theo, the
=> Một số khách hàng đang ngồi chung border of the patio biên giới của sân.
trên một chiếc ghế dài - tablecloths khăn trãi bàn, remove lấy khỏi,
D) The tablecloths has been removed share chia sẽ.
for the evening
=> Các khăn trải bàn đã được gỡ bỏ cho
buổi tối.
35
Tài liệu luyện thi Toeic part 1 nâng cao của Quân Trương Minh biên soạn.
1. A) They’re shaking hands Ảnh 03 người => ảnh nhiều người và chú ý
=> Họ đang bắt tay với nhau khung cảnh trong ảnh, không có đồ vật xung
B) They’re waving to one another quanh nên chỉ cần xem xét sự giống or khác
=> Họ đang vẫy tay chào nhau nhau giữa họ.
C) They’re walking around a tree A. Sai động tác, họ không nắm tay nhau.
=> Họ đang đi bộ xung quanh cái cây B. Sai động tác họ không vẩy tay chào nhau.
* D) They’re walking side by side C. Đúng hành động nhưng sai khung cảnh.
=> Họ đang đi bộ cạnh nhau D. Đúng hành động và khung cảnh.
VOCA:
- shaking hands nắm tay, waving to one
another vẩy tay chào nhau, walk đi bộ.
- a tree cái cây, side by side bên cạnh nhau.
36
Tài liệu luyện thi Toeic part 1 nâng cao của Quân Trương Minh biên soạn.
3. A) Customers are lined up to pay for their Ảnh có người và vật, nhìn vào chính diện thấy
books chỉ có sách, còn người ở phía xa nên chú ý đối
=> Khách hàng đang xếp hàng để trả tiền cho tượng gần, các đối tượng mô tả mà không có
cuốn sách của họ trong hình là đáp án sai.
B) The people are standing at a table A. Có 1 vài người nên diễn tả sai hành động.
=> Mọi người đang đứng ở cái bàn B. Có 1 vài người và không có trạng thái đứng
C) There are boxes stacked on the table cạnh cái bàn nên đáp án sai.
=> Có nhiều cái hộp xếp chồng lên nhau trên C. Không có hộp nên đáp án sai.
bàn D. Mô tả phù hợp có nhiều sách và đang trưng
*D) Many books are on display bày nên thấy trong 1 bức ảnh việc nhìn vào
=> Nhiều cuốn sách đang được trưng bày suy đoán rất quan trọng.
VOCA:
Customer khách hàng, lined up xếp hàng, pay
for trả tiền, book sách, stand đứng, a table cái
bàn.
box hộp, stack xếp chồng, the table cái bàn, on
display trưng bày.
4. A) He’s sorting papers into a pie Tranh 1 người chú ý đến hành động, trạng thái
=> Anh ấy đang xếp giấy thành một vòng tròn. và khung cảnh.
B) He’s straightening his tie A. Sai hành động.
=> Anh ấy đang vuốt thẳng cà vạt B. Sai hành động.
* C) He’s leaning over his desk C. Mô tả đúng trạng thái đang cúi người xuống
=> Anh ấy đang cúi mặt xuống bàn làm việc cái bàn.
D) He’s opening a folder in front of him D. Sai hành động và tân ngữ.
=> Anh ấy đang mở một thư mục trước mặt VOCA:
anh - sorting papers xếp giấy, a pie vòng tròn,
straightening vuốt thẳng, tie cà vạt.
- open mở, a folder 1 thư mục, in front of trước
mặt, leaning over cúi xuống.
37
Tài liệu luyện thi Toeic part 1 nâng cao của Quân Trương Minh biên soạn.
5. A) The traffic is moving through the city Tranh chỉ vật mà đáp án thể hiện thì tiếp diễn
=> Xe cộ đang di chuyển qua thành phố là đáp án sai, thường diễn tả thì bị động của
B) The vehicles are entering the tunnel hiện tại or hoàn thành, chú ý khung cảnh để
=> Xe cộ đang đi vào đường hầm chọn đáp án đúng.
* C) The buses are parked in a row A. Sai khung cảnh và có diễn tả hành động
=> Những chiếc xe buýt đang đậu thành một tiếp diễn là sai.
hàng B. Sai khung cảnh và loại do dùng thì tiếp
D) The buildings have no windows diễn.
=> Các tòa nhà không có cửa sổ C. Đúng chủ ngữ và đúng trạng thái nên đáp
án phù hợp.
D. Sai mô tả nên đáp án sai.
VOCA:
- Traffic xe cộ, move di chuyển, the city thành
phố, the vehicle xe cộ, enter the tunnel đi vào
đường hầm.
- the bus xe bus, park đậu, in a row thành
hàng, the building tòa nhà, window cửa sổ.
6. A) They’re building a fence Bức tranh có nhiều người và khung cảnh, chú
=> Họ đang xây một hàng rào ý đến điểm chung của người hoặc mô tả khung
B) They’re setting up chairs cảnh chung của vật. Những đối tượng không
=> Họ đang bố trí những cái ghế có trong ảnh là đáp án sai.
C) They’re camping in tents A. Sai hành động chung nên loại.
=> Họ đang cắm lều trại B. Sai hành động chung.
*D) They’re using umbrellas C. Sai khung cảnh (không có lều trại).
=> Họ đang sử dụng những cây dù D. Đúng hành động chung là sử dụng những
cây dù nên đáp án đúng.
VOCA:
- building a fence xây một hàng rào, setting up
chairs bố trí những cái ghế.
- Camping intent cắm lều trại, use sử dụng,
umbrellas cây dù.
38
Tài liệu luyện thi Toeic part 1 nâng cao của Quân Trương Minh biên soạn.
7. A) He’s fishing from a boat Tranh 1 người chú ý khung cảnh chính diện
=> Anh ấy đang đánh bắt cá từ chiếc thuyền xác định đối tượng, chú ý đến hành động của
*B) He’s looking at a pile of fish người và tân ngữ. Những cái không có trong
=> Anh đang nhìn vào một đống cá ảnh thì ta loại.
C) He’s eating from a dish A. Sai tân ngữ ( a boat chiếc thuyền không có
=> Anh ấy ăn từ một dĩa thức ăn trong ảnh) nên dễ dàng loại.
D) He’s standing on a scale B. Mô tả đúng người đàn ông nhìn vào đống
=> Ông đang đứng trên 1 cái cân cá (bức ảnh nhìn vào ta thấy cái gần nhất).
C. Sai hành động và tân ngữ nên loại.
D. Sai tân ngữ, không có cái cân nên loại.
VOCA:
-fish câu cá, from a boat từ chiếc thuyền, look
nhìn, a pile of fish 1 đống cá.
- eat ăn, a dish dĩa thức ăn, stand đứng, a scale
cái cân.
8. A) The bed has not been made today Bức tranh khung cảnh trong phòng chỉ cần
=> Cái giường đã không được làm hôm nay xác định vị trí và trạng thái chính xác các vật
B) The curtains have been closed thông qua giới từ để chọn đáp án đúng.
=> Các rèm cửa đã bị kéo lại A. Mô tả không đúng loại.
* C) There’s a picture hanging on the wall B. Cái rèm đang mở nên mô tả sai.
=> Có một bức tranh treo trên tường C. Mô tả vị trí bức ảnh trên bức tường là phù
D) There’s a lamp at the foot of the bed hợp.
=> Có một cái đèn ở chân giường D. Sai vị trí của cái đèn nên là đáp án sai.
VOCA:
- the bed cái giường, made làm, the curtain cái
rèm.
- hang on the wall treo trên tường, a lamp cái
đèn, the foot dưới chân, the wall bức tường.
9. *A) People are waiting next to the vehicle Nhìn bức tranh có xe bus và người nên chú ý
39
Tài liệu luyện thi Toeic part 1 nâng cao của Quân Trương Minh biên soạn.
=> Mọi người đang chờ đợi kế bên chiếc xe trạng thái của người, vị trí của vật.
B) The vehicle is pulling into a garage A. Mô tả đúng trạng thái mọi người đứng gần
=> Xe cộ được đang kéo vào nhà để xe chiếc xe bus nên đáp án đúng.
C) The vehicle’s windows are being cleaned B. Sai tân ngữ (không có nhà để xe ) nên đáp
=> Cửa sổ của xe đang được rửa sạch án sai.
D) People are crossing the street C. Sai hành động nên loại.
=> Mọi người đang băng qua đường D. Sai hành động nên loại.
VOCA:
- people mọi người, wait chờ đợi, next to kế
bên, the vehicle xe cộ.
- pull kéo, a garage nhà xe, window cửa sổ,
clean làm sạch, cross bang qua, the street
đường.
10 .A) The tables in the restaurant are round A. Mô tả sai vị trí của các cái bàn nên loại.
=> Những cái bàn trong nhà hàng xếp vòng B. Mô tả các cái ghế đẩy cạnh cái bàn nên đáp
* B) The chairs have been pushed in. án phù hợp.
=> Những chiếc ghế đã được đẩy vào. C. Ảnh mô tả vật mà có đáp án chỉ người là
C) The restaurant is full of diners đáp án sai nên loại.
=> Nhà hàng thì đầy thực khách D. Sai vị trí giữa các vật nên loại.
D) There’s a window next to the door VOCA:
=> Có một cửa sổ bên cạnh cửa ra vào The table cái bàn, the restaurant nhà hàng,
round vòng, the chair cái ghế, push đẩy.
- the diners thực khách, next to kế bên, the
door cánh cửa.
40
Tài liệu luyện thi Toeic part 1 nâng cao của Quân Trương Minh biên soạn.
1. A) She’s cooking a meal A. Sai hành động và sai khung cảnh (không có
=> Cô ấy đang nấu bữa ăn khung cảnh nấu ăn trong bếp) nên đáp án sai.
B) She’s walking around a farm B. Sai tân ngữ (không có nông trại) nên là đáp
=> Cô ấy đang đi bộ quanh nông trại án sai.
*C) She’s shopping for food C. Mô tả đúng hành động và cạnh quầy bán
=> Cô ấy đang mua thức ăn rau quả => thức ăn nên đáp án phù hợp.
D) She’s eating a salad D. Sai hành động nên loại.
=> Cô ấy đang ăn món rau trộn VOCA:
- cook nấu ăn, a meal bữa ăn, walk đi bộ,
around xung quanh, a farm nông trại, shop
mua sắm, food thức ăn.
- eat ăn, a salad rau trộn.
2. A) They’re talking on the phone Đáp án cùng chủ ngữ nên chú ý đến hành động
=> Họ đang nói chuyện trên điện thoại chung và tân ngữ để chọn đáp án đúng.
B) They’re moving some furniture A. Sai hành động chung nên loại.
=> Họ đang di chuyển một số đồ nội thất B. Sai hành động chung.
C) They’re reading some books C. Sai hành động chung.
=> Họ đang đọc một vài cuốn sách D. Họ đứng cạnh cái bàn nên là đáp án đúng.
*D) They’re standing by a table VOCA:
=> Họ đang đứng cạnh cái bàn - talk nói chuyện, the phone điện thoại, move
di chuyển, furniture đồ nội thất.
- read đọc, book sách, stand đứng, a table cái
bàn
41
Tài liệu luyện thi Toeic part 1 nâng cao của Quân Trương Minh biên soạn.
3. *A) He’s climbing into a truck. Chú ý đến hành động và tân ngữ để chọn đáp
=> Anh ấy đang trèo lên một chiếc xe tải. án đúng.
B) He’s entering a store. A. Đúng hành động và tân ngữ là chiếc xe phù
=> Anh ấy đang bước vào một cửa hàng. hợp với bức ảnh (1 chân đang bước lên xe).
C) He’s getting on a train. B. Sai tân ngữ (trong ảnh không có store cửa
=> Anh ấy đang bước lên chiếc xe lửa. hàng) nên là đáp án sai.
D) He’s locking up a drawer. C. Đúng hành động nhưng sai tân ngữ (a train
=> Anh ấy đang khóa ngăn kéo. xe lửa không đúng với bức hình).
D. Sai hành động và tân ngữ nên loại.
VOCA: climb leo, a truck xe tải, enter bước
vào, a store cửa hàng, getting on bước lên, a
train xe lửa, lock khóa, a drawer ngăn kéo.
4. A) She’s opening a box Chú ý đến hành động và tân ngữ để chọn đáp
=> Cô ấy đang mở cái hộp án đúng.
B) She’s putting on boots A. Sai tân ngữ (không có cái hộp trong hình)
=> Cô ấy đang mang đôi ủng nên là đáp án.
C) She’s folding some paper B. Không có boot trong ảnh nên là đáp án sai.
=> Cô ấy đang gấp giấy C. Sai hành động và tân ngữ là đáp án sai.
* D) She’s holding a book D. Mô tả đúng cô gái đang cầm 1 quyển sách
=> Cô ấy đang cầm một quyển sách nên là đáp án đúng.
42
Tài liệu luyện thi Toeic part 1 nâng cao của Quân Trương Minh biên soạn.
VOCA:
- open mở, a box cái hộp, putting on mang,
boots đôi ủng, fold gấp lại, some paper một số
giấy, hold cầm, book quyển sách.
5. A) They’re meeting in a restaurant Chú ý đến khung cảnh, hành động và tân ngữ
=> Họ đang họp tại một nhà hàng trong câu để chọn đáp án đúng.
B) They’re looking at the computer A. Sai tân ngữ (khung cảnh không phải nhà
=> Họ đang nhìn vào máy tính hàng) nên là đáp án sai.
* C) They’re examining a document B. Đúng hành động là nhìn nhưng không có
=> Họ đang kiểm tra tài liệu máy tính nên sai tân ngữ nên đây đáp án sai.
D) They’re filling some forms C. Mô tả tập trung vào tài liệu nên đây là đang
=> Họ đang điền vào 1 số tờ đơn kiểm tra nên là đáp án đúng.
D. Sai hành động nên loại (chỉ có 1 người cầm
viết chỉ xuống giấy nên sai).
VOCA:
- meet họp, restaurant nhà hàng, look nhìn, the
computer máy tính.
- examine kiểm tra, a document tài liệu, filling
some forms điền 1 số tờ đơn.
6. *A) The man is pushing a cart Chú ý đến khung cảnh và hành động để chọn
=> Người đàn ông đang đẩy giỏ hàng đáp án đúng.
B) The man is taking a break A. Mô tả đúng hành động đang cầm tay đẩy
=> Người đàn ông đang nghỉ ngơi giỏ hàng nên đáp án phù hợp.
C) The man is leaving the store B. Mô tả sai trạng thái của người đàn ông nên
=> Người đàn ông đang rời khỏi cửa hàng loại.
D) The man is closing the door C. Mô tả sai tân ngữ ( không có the store) nên
=> Người đàn ông đang đóng cửa là đáp án sai.
43
Tài liệu luyện thi Toeic part 1 nâng cao của Quân Trương Minh biên soạn.
7. *A) Some people are sitting outside Chú ý khung cảnh tổng quan và tân ngữ để
=> Một số người đang ngồi bên ngoài chọn đáp án đúng.
B) Some people are watching a movie A. Mô tả hành động chung của mọi người ngồi
=> Một số người đang xem phim ngoài trời đây là đúng trạng thái của mọi người
C) Some people are cutting the grass và khung cảnh nên là đáp án đúng.
=> Một số người đang cắt cỏ B. Sai hành động chung.
D) Some people are planting trees C. Sai hành động và tân ngữ nên loại.
=> Một số người đang trồng cây D. Sai hành động và tân ngữ nên loại.
VOCA:
- some people một số người, sit ngồi, outside
bên ngoài, watch xem, a movie phim.
- people mọi người, cut cắt, the grass cỏ, plant
tree trồng cây.
8. A) The men are adjusting microphones Chú ý hành động, khung cảnh để chọn đáp án
=> Những người đàn ông đang chỉnh micro đúng.
*B) The men are playing music together A. Sai hành động và tân ngữ (không có việc
=> Những người đàn ông đang cùng chơi nhạc chỉnh micro) nên là đáp án sai.
C) The men are listening to a lecture B. Những người đàn ông đang cầm guitar, …
=> Những người đàn ông đang nghe một bài để chơi nhạc nên việc này mô tả phù hợp.
giảng C. Sai tân ngữ nên là đáp án sai.
44
Tài liệu luyện thi Toeic part 1 nâng cao của Quân Trương Minh biên soạn.
D) The men are working in the garden D. Sai hành động và tân ngữ nên loại.
=> Những người đàn ông đang làm việc trong VOCA :
vườn - adjust điều chỉnh, play mucsic chơi nhạc,
together cùng nhau, listen lắng nghe, lecture
bài giảng, work làm việc, the garden vườn.
9. *A) There are pictures on the wall Trong chỉ vật dùng thì bị động tiếp diễn là đáp
=> Có nhiều bức tranh ở trên tường án sai, chú ý giới từ chỉ vị trí để chọn đáp án
B) The tables are covered with tablecloths đúng.
=> Những cái bàn được phủ khăn trải bàn A. Mô tả các bức tranh treo trên tường là đúng.
C) The chairs are being put away B. Không có tân ngữ (không có khăn bàn) nên
=> Những chiếc ghế đang được dọn dẹp việc mô tả sai
D) The piano is being played C. Sai thì.
=> Cây đàn piano đang được chơi D. Sai thì.
VOCA:
- picture bức tranh, the wall bức tường, the
table cái bàn, cover bao phủ, tablecloths khăn
trãi bàn.
- chair cái ghế, put away dọn dẹp, play chơi.
10. A) The baskets are empty Bức tranh chỉ vật, đáp án có người là đáp án
=> Những chiếc giỏ đang trống rỗng sai, đáp án có tân ngữ không đề cập là đáp án
* B) There are baked goods on shelves sai.
45
Tài liệu luyện thi Toeic part 1 nâng cao của Quân Trương Minh biên soạn.
=> Có nhiều bánh nướng trên kệ A. Mô tả sai trạng thái (cái giỏ đầy bánh) nên
C) The cabinets are being repaired là đáp án sai.
=> Những cái tủ đang được sửa chữa B. Mô tả có nhiều bánh trên kệ phù hợp theo
D) They’re buying some bread bài.
=> Họ đang mua một vài ổ bánh mì C. Sai thì (thì bị động tiếp diễn) cứ loại.
D. Chủ ngữ chỉ người nên sai.
VOCA:
- the basket giỏ hàng, empty trống, bake
goods bánh nướng, shelve kệ, repair sửa chữa,
bread bánh mì, buy mua.
46
Tài liệu luyện thi Toeic part 1 nâng cao của Quân Trương Minh biên soạn.
1. *A) They’re looking into a store Tranh nhiều người xác định trọng tâm
=> Họ đang nhìn vào một cửa hàng của họ và khung cảnh để chọn đáp án
B) They’re walking out of a shop đúng.
=> Họ đang đi bộ ra khỏi cửa hàng A. Họ quay mặt vào cửa hàng nên đáp
C) They’re trying on some shoes án đúng phù hợp với tân ngữ là cửa
=> Họ đang thử vài đôi giày hàng.
D) They’re washing a window B. Sai hành động.
=> Họ đang rửa cửa sổ C. Sai hành động (cả 3 người ở ngoài,
họ cũng không thử giày) và sai tân
ngữ.
D. Sai hành động.
VOCA:
- look nhìn, into a store bên trong cửa
hàng, walk đi bộ, out of a shop ra khỏi
cửa hàng.
- try on thử (giày, quần áo, …), shoes
giày, wash rửa, a window cửa sổ.
2. A) He’s holding a hat Nhìn bức ảnh trước hết đoán nội dung
=> Anh ấy đang cầm một cái nón có thể người đàn ông đang đội cái nón,
B) He’s greeting someone cầm bánh hoặc ăn bánh.
=> Anh ấy đang chào 1 người nào đó A. Sai hành động.
* C) He’s talking a bite of food B. Sai hành động và tân ngữ (tranh 1
=> Anh ấy đang cắn một miếng thức ăn người không có người nào khác tân
D) He’s selling sandwiches ngữ sai).
=> Anh ấy đang bán bánh mì C. Mô tả phù hợp người đang ông
đang cắn thức ăn.
D. Sai hành động và tân ngữ nên loại.
VOCA:
- hold cầm (nắm), a hat cái nón, greet
chào, someone ai đó, a bite of food
47
Tài liệu luyện thi Toeic part 1 nâng cao của Quân Trương Minh biên soạn.
3. A) The man is writing in a notebook Tranh nhiều người nhìn đặc điểm
=> Người đàn ông đang viết vào sổ tay chung or riêng để chọn đáp án đúng.
B) The women are handing out papers A. Đúng hành động nhưng sai tân ngữ
=> Những người phụ nữ đang trao giấy tờ (người đàn ông viết trên bảng chứ
* C) The people are facing a board không phải vào cuốn sổ), tân ngữ
=> Mọi người đang quay mặt về phía cái bảng không có nên loại.
D) A group is entering an office B. Sai hành động lên loại.
=> Một nhóm người đang bước vào văn phòng C. Mô tả đúng trạng thái của 03 người
chung 1 điểm quay về phía bảng.
D. Sai hành động nên loại.
VOCA:
- write viết, a notebook sổ tay, handing
out papers trao giấy tờ, face a board
quay mặt về phía bảng, enter an office
bước vào văn phòng.
4. A) They’re displaying watches on a table Nhìn trọng tâm bức ảnh xác định trọng
=> Họ đang bày đồng hồ trên bàn tâm có thể động tác chung 2 người
B) They’re spreading a cloth on a table hoặc những vật.
=> Họ đang nới rộng một miếng vải trên bàn A. Mô tả sai vị trí của đồng hồ (chỉ có
* C) A game’s being played on a table 1 cái đồng hồ đang đeo trên tay cô
48
Tài liệu luyện thi Toeic part 1 nâng cao của Quân Trương Minh biên soạn.
=> Một trò chơi đang được chơi trên bàn gái).
D) A table’s been pushed against a door B. Sai hành động chung.
=> Một cái bàn đang đẩy sát vào cửa C. Mô tả họ đang chơi game trên cái
bàn (đúng hành động chung và tân
ngữ) nên là đáp án đúng.
D. Sai vị trí của vật nên đáp án sai.
VOCA:
- display trưng bày, watch đồng hồ, a
table cái bàn, spead nới rộng, a cloth
khăn trãi bàn, play chơi, push đẩy,
against dựa vào, a door cái cửa.
5. A) Cheese is being wrapped for a customer Xem xét vị trí, điểm giống nhau của
=> Phô mai đang được gói lại cho khách hàng vật để chọn đáp án phù hợp, câu nào
B) Cheese has been packed into cartons dùng thị bị động tiếp diễn là đáp án sai.
=> Phô mai đã được đóng gói vào thùng carton A. Tranh vật có liên quan đến người là
C) Labels are being attached to pieces of cheese đáp án sai.
=> Nhãn dán được gắn trên miếng pho mai B. Sai trạng thái của vật.
* D) Cheese has been cut into different sizes C. Chỉ 1 số pho mai được dán nên
=> Phô mai được cắt thành các kích cỡ khác không phải điểm chung.
nhau D. Mô tả các miếng to, nhỏ khác nhau
nên là đáp án đúng.
VOCA:
- wrap gói, customer khách hàng,
cheese phô mai, pack đóng gói, into
carton trong thùng carton, label nhãn
dán, attach gắn/đính, cut cắt, difference
khác nhau, size kích cở.
6. A) Pedestrians are crossing the street Những cái không có trong ảnh là đáp
=> Khách bộ hành đang băng qua đường án sai.
*B) Some vehicles are stopped in traffic A. Không có người đi bộ nên là đáp án
49
Tài liệu luyện thi Toeic part 1 nâng cao của Quân Trương Minh biên soạn.
50
Tài liệu luyện thi Toeic part 1 nâng cao của Quân Trương Minh biên soạn.
8. A) The furniture is being rearranged Xem vị trí trạng thái của vật để chọn
=> Đồ nội thất đang được sắp xếp lại đáp án đúng.
B) The carpet has been rolled up in the corner A. Loại bỏ đáp án bị động tiếp diễn.
=> Tấm thảm đã được cuộn lại trong một góc B. Sai trạng thái.
C) Some pillows are stacked beside a bed C. Không có gối nên đáp án sai.
=> Một vài cái gối được xếp chồng lên nhau D. Mô tả phù hợp trạng thái và vị trí.
cạnh cái giường VOCA:
*D) Bedding has been folded and placed on a - the furniture đồ nội thất, rearrange
mattress sắp xếp lại, the carpet tấm thảm, roll
=> Bộ drap giường đã được gấp lại và được đặt up cuộn lại, the corner góc.
trên một tấm nệm - some pillow một vài cái gối, stack
xếp chồng, beside bên cạnh, bedding
bộ trãi giường, fold gấp lại, a mattress
tấm nệm.
9. *A) Some chairs are lined up by the side of a Nhận dạng điểm chung của vật (theo
swimming pool hàng, dãy,…) để chọn đáp án đúng.
=> Vài cái ghế được xếp dọc bên cạnh hồ bơi A. Mô tả 1 số ghế xếp dọc cạnh hồ bơi
B) A tugboat is pulling a ship out to sea đây mô tả phù hợp.
51
Tài liệu luyện thi Toeic part 1 nâng cao của Quân Trương Minh biên soạn.
=> Một chiếc tàu đang kéo con tàu ra biển B. Chỉ vật nhưng dùng hiện tại tiếp
C) Umbrellas are sheltering people from the diễn là đáp án sai.
rain C. Sai dùng thì bị động tiếp diễn.
=> Cây dù đang che mọi người khỏi mưa D. Sai.
D) Leaves are being removed from the pool VOCA:
=> Lá đang được lấy ra khỏi hồ bơi - chair ghế, lined up xếp dọc, the side
of bên cạnh, a swimming pool hồ bơi,
a tugboat một chiếc tàu, pull kéo, a
ship con tàu , uot to sea ra biển.
- umbrella cây dù, shelter che, the rain
mưa, leave lá, romove lấy ra.
10. A)Workers are taking a tank out of a A. Sai hành động và tân ngữ nên loại.
building B. Mô tả phù hợp trạng thái của vật.
=> Những công nhân đang lấy 1 cái bồn chứa C. Chỉ vật dùng thì bị động tiếp diễn là
ra khỏi tòa nhà đáp án sai.
*B) Plastic sheets cover a building frame D. Sai tân ngữ và hành dộng (không có
=> Tấm nhựa che một khung xây dựng gỗ).
C) Stepladders are being set up in a tent VOCA:
=> Các cây thang đang được bố trí trong một - take lấy , a tank cái bồn, building tòa
chiếc lều nhà, plastic sheet tấm nhựa, cover bao
D) Some workers are trimming pieces of wood phủ.
=> Một số công nhân đang cắt miếng gỗ - stepladder cây thang, a tent cái lều,
trimming pieces cắt từng miếng, wood
gỗ.
52
Tài liệu luyện thi Toeic part 1 nâng cao của Quân Trương Minh biên soạn.
53
Tài liệu luyện thi Toeic part 1 nâng cao của Quân Trương Minh biên soạn.
1. A) He’s carrying a box Chú ý hành động và tân ngữ để chọn đáp
=> Anh ấy đang mang theo một hộp án đúng.
B) He’s closing a cabinet A. Sai hành động và không có tân ngữ như
=> Anh ấy đang đóng một tủ trong ảnh.
C) He’s cleaning a window B. Sai hành động.
=> Anh ấy đang lau sạch cửa sổ C. Sai hành động.
* D) He’s filing a document D. Mô tả phù hợp giữa hành động và 01
=> Anh ấy đang soạn tài liệu mớ tài liệu trong ngăn kéo.
VOCA:
- carry mang, a box cái hộp, close đóng, a
cabinet tủ.
- clean lau, a window cửa sổ, filing soạn, a
document tài liệu
2. A) People are standing behind a railing Chú ý đặc điểm chung để xác định đáp án
=> Mọi người đang đứng đằng sau lan can đúng trong tranh nhiều người.
B) People are putting bricks in a pile A. Mô tả hành động họ đứng và sau lan can
=> Mọi người đang đặt viên gạch thành là phù hợp của câu.
một đống B. Sai hành động và tân ngữ.
C) People are crossing the street at an C. Không có đường và không có hành động
intersection băng qua đường nên đáp án sai.
=> Mọi người đang băng qua đường ở ngã D. Sai tân ngữ, tất cả người đang đứng ở
tư phía trên.
D) People are waiting under a bridge VOCA:
=> Mọi người đang đợi dưới cầu -stand đứng, behind phía sau, a railing lan
can, put đặt, brick viên gạch, a pile một
đống.
54
Tài liệu luyện thi Toeic part 1 nâng cao của Quân Trương Minh biên soạn.
3. A) The women are holding a scarf Chú ý sự khác biệt trong tranh chỉ người để
=> Những phụ nữ đang cầm chiếc khăn chọn đáp án đúng.
choàng A. Câu này sai động tác chung của 02
B) The women are hanging a mirror người và sai luôn tân ngữ nên không thể
=> Những phụ nữ đang treo một cái gương đáp án đúng.
* C) One woman is trying on hats B. Sai hành động chung (mặc dù có cái
=> Một người phụ nữ đang thử đội cái mũ gương nhưng nó mặc định đã được treo
D) One woman is looking at her reflection trên tường)
=> Một người phụ nữ đang nhìn vào ảnh C. Mô tả 01 người đang đưa cái nón, 01
phản chiếu của mình người đang đội trên đầu 01 cái nón nên đây
là người phụ nữ đó đang thử nón nên đáp
án đúng.
D. 02 người đang đối mặt nhau và cái
gương kế bên nhưng không ai nhìn vào
gương nên đáp án sai.
VOCA:
- hold cầm, a scarf khăn chàng, hang treo, a
mirror cái gương.
- try on hat thử đội nón, look nhìn,
reflection ảnh phản chiếu.
4. A) A man’s building a fence Tranh 01 người chú ý hành động và tân
=> Một người đàn ông đang xây hàng rào ngữ để chọn đáp án đúng.
* B) A man’s washing a road with a hose A. Sai động từ, không có hoạt động xây
55
Tài liệu luyện thi Toeic part 1 nâng cao của Quân Trương Minh biên soạn.
=> Một người đàn ông đang rửa đường dựng vì a fence đã có sẵn.
bằng một cái ống B. Mô tả đúng hành động rửa đường với
C) A man’s watering plants in a garden ống nước đang cầm nên là đáp án đúng.
=>. Một người đàn ông đang tưới cây trong C. Sai khung cảnh ở ngoài đường chứ
vườn. không phải trong vườn.
D) A man’s sweeping the walkway D. Sai hành động.
=> Một người đàn ông đang quét lối đi VOCA:
- build xây dựng, a fence hàng rào, wash
rửa, a road con đường, a hose cái ống,
water plant tưới cây, a garden trong vườn.
- sweep quét, the walkway lối đi.
5. *A) A woman’s showing a man Chú ý những điểm nổi bật khi nhìn vào
something on the screen bức ảnh để chọn đáp án đúng (nhìn vào
=> Một người phụ nữ đang chỉ người đàn thấy rõ nhất, những cái thấy mờ thường
ông một cái gì đó trên màn hình. không đúng).
B) A woman’s pointing at a cup on the A. Mô tả hành động của người phụ nữ và
desk đúng tân ngữ (màn hình).
=> Một người phụ nữ đang chỉ tay vào một B. Đúng hành động nhưng sai tân ngữ (
cái cốc trên bàn không có chỉ vào cái cốc).
C) A man’s inserting some paper into the C. Sai hành động.
printer D. Sai hành động.
=> Một người đàn ông đang bỏ giấy vào VOCA:
máy in - show chỉ, point chỉ, something một cái gì
D) Some people are moving a computer to đó, the screen màn hình, a cup cái cốc, the
the desk desk cái bàn.
=> Một vài người đang di chuyển cái máy - insert thêm, paper giấy, the printer máy
tính đển bàn làm việc in, move di chuyển.
56
Tài liệu luyện thi Toeic part 1 nâng cao của Quân Trương Minh biên soạn.
6. A) Plates have been set in the sink Quan sát vị trí đồ vật và khung cảnh đồ vật
=> Những cái dĩa đã được bỏ vào bồn rửa để chọn đáp án đúng.
chén A. Sai tân ngữ (không có cái bồn rửa chén)
*B) Eating utensils have been arranged in nên loại ngay.
a tray B. Mô tả đúng phù hợp các loại sắp xếp
=> Bộ đồ ăn đã được sắp xếp trong cái riêng biệt trong cái khay nên là đáp án
khay. đúng.
C) Dishes have been placed in a cupboard C. Sai tân ngữ (không có cái tủ) nên đáp án
=> Dĩa thức ăn đã được đặt trong tủ sai.
D) Tools have been left under a counter D. Sai chủ ngữ không có dụng cụ và sai tân
=> Dụng cụ đã được để dưới quầy ngữ không có cái quầy.
VOCA:
- plate cái đĩa, the sink cái bồn rửa chén,
eating utensil bộ đồ ăn, arrange sắp xếp.
- dish dĩa thức ăn, place đặt, a cupboard tủ,
a counter cái quầy, tool dụng cụ, in a tray
trong cái khay.
7. A) All of the seats are stacked up against Chú ý chủ ngữ cùng động từ và tân ngữ để
the wall chọn đáp án đúng với câu miêu tả nhiều
=> Tất cả chỗ ngồi được xếp chồng lên đặc điểm
nhau A. Sai động từ và tân ngữ (không có bức
57
Tài liệu luyện thi Toeic part 1 nâng cao của Quân Trương Minh biên soạn.
B) The tables are covered with tablecloths tường nên đây là đáp án sai, cái ghế không
=> Những cái bàn được phủ khăn trải bàn xếp vào nhau nên sai trạng thái của vật).
C) Waiters are serving beverages to the B. Sai trạng thái của vật cái bàn không có
customers khăn trải bàn nên là đáp án sai.
=> Bồi bàn đang phục vụ đồ uống cho C. Sai chủ ngữ (không có người bồi bàn)
khách nên là đáp án sai.
* D) Some people are seated across from D. Mô tả đúng trạng thái họ đang ngồi đối
each other at the table diện nhau tại bàn ăn nên là đáp án phù hợp.
=> Một số người đang ngồi đối diện nhau VOCA:
tại bàn ăn - the seat chổ ngồi, stacked up xếp chồng,
against dựa vào, the wall bức tường, the
table cái bàn, cover bao trùm/phủ,
tablecloths khăn trải bàn, waiter người bồi
bàn, serve phục vụ.
- beverage đồ uống, the customer khách
hàng, across ở bên kia, the table cái bàn.
8. A) Some wires are coiled on the ground Chú ý đặc điểm chung nổi bật trong hình
=> Một vài dây dẫn được cuộn lại trên mặt để chọn đáp án đúng.
đất A. Sai trạng thái và tân ngữ, không có dây
B) Goods are being transported through a trên mặt đất.
forest B. Tranh chỉ vật dùng bị động tiếp diễn là
=> Hàng hóa đang được vận chuyển qua đáo án sai.
một khu rừng C. Sai tân ngữ không có nhà kho.
C) Trucks have been parked inside a D. Mô tả đúng vị trí chung của các chiếc
warehouse xe.
=> Xe tải đậu bên trong nhà kho
*D) The vehicles are facing in the same
direction
=> Xe cộ đang quay mặt cùng một hướng
58
Tài liệu luyện thi Toeic part 1 nâng cao của Quân Trương Minh biên soạn.
9. A) Waves are crashing against the deck. A. Sai tân ngữ không có boong tàu nên là
=> Sóng đang vỗ vào boong tàu. đáp án sai.
B) Tourists are swimming in a pool B. Sai tân ngữ không có hồ bơi nên là đáp
=> Khách du lịch đang bơi trong hồ bơi án sai.
*C) People are gathering on some rocks C. Mô tả đúng 1 số người tụ tập trên một số
=> Mọi người đang tụ tập trên một số tảng tảng đá.
đá D. Mô tả vật dùng thì bị động tiếp diễn là
D) Stones are being lined up on a bench đáp án sai.
=> Những cục đá đang được xếp hàng trên VOCA:
ghế - wave song, crash va đập, the deck boong
tàu, tourist khách du lịch, swimming bơi, a
pool hồ bơi.
- gather tụ tập, rock đá, stone cục đá, lined
up xếp, a bench cái ghé.
10. A) They’re installing some light Chú ý khung cảnh để phán đoán được
fixtures những gì được đề cập đến, những cái mô tả
=> Họ đang lắp đặt một số thiết bị chiếu không có trong hình là đáp án sai.
sáng A. Sai tân ngữ, không có hành động điều
59
Tài liệu luyện thi Toeic part 1 nâng cao của Quân Trương Minh biên soạn.
60
Tài liệu luyện thi Toeic part 1 nâng cao của Quân Trương Minh biên soạn.
1. A) He’s talking on the telephone *Tranh 1 nhân vật đơn thuần, chú ý hành
=> Anh ấy đang nói chuyện trên điện thoại động và vật bị tác động để chọn đáp án
B) He’s drinking from a cup đúng.
=> Anh ta đang uống nước bằng cốc A. Mặc dù có điện thoại kế bên nhưng sai
*C) He’s typing on a laptop hành động (không có nghe điện thoại).
=> Anh ấy đang đánh máy trên máy tính xách tay B. Có cái cốc nhưng không phải uống nước
D) He’s reading a newspaper C. Có hành động để tay trên phím máy tính
=> Anh ấy đang đọc một tờ báo nên đây là đáp án đúng.
D. Không có tờ báo nên đây là đáp án sai
(trên bàn chỉ có tài liệu)
Từ vựng:
- talk nói chuyện, the telephone điện thoại,
drink uống nước, a cup cái cốc, type đánh
máy.
- read đọc, a newspaper một tờ báo.
2. *A) A vehicle is stopped on the street *Tranh nhiều nhân vật tổng hợp
=> Một chiếc xe dừng lại trên đường phố A. Mô tả chiếc xe dừng lại ở đường đây là
B) People are crossing a road mô tả chính xác.
=> Mọi người đang băng qua đường B. Chủ ngữ people chỉ hành động chung
C) A woman is riding a bicycle through a park nhìn trong tranh họ không có băng qua
=> Một người phụ nữ đang đi xe đạp qua công đường nên đáp án sai (chú ý hành động
viên chung).
D) A vendor is selling flowers near a bus stop C. Sai khung cảnh (không có công viên)
=> Một người bán hàng đang bán hoa ở gần một nên là đáp án sai.
trạm xe buýt D. Không có hoa nên là đáp án sai.
VOCA:
- cross băng qua, the street con đường, stop
dừng lại, a road đường, ride lái xe, a park
công viên.
- a vendor nhà cung cấp, sell bán, flower
61
Tài liệu luyện thi Toeic part 1 nâng cao của Quân Trương Minh biên soạn.
4. A) One of the women has a water bottle in her Chú ý chủ ngữ trong tranh 02 người trở lên
hand để xác định điểm khác nhau hoặc giống
=> Một trong những người phụ nữ có một chai nhau để chọn đáp án đúng.
nước trong tay A. Sai hành động.
*B) One of the women has a briefcase on her lap B. Mô tả phù hợp có chiếc cặp trên đùi.
=> Một trong những người phụ nữ có một chiếc C. Họ không ngồi chung nên không thể
cặp trên đùi cạnh nhau nên là đáp án sai.
C) The women are sitting next to each other on a D. Sai khung cảnh (không có gì liên quan
sofa đến thuyết trình)
62
Tài liệu luyện thi Toeic part 1 nâng cao của Quân Trương Minh biên soạn.
5. *A) Food is being served to some customers Chú ý chủ ngữ và tân ngữ để chọn đáp án
=> Thực phẩm đang được phục vụ cho một số đúng.
khách hàng A. Mô tả thức ăn đang được phục vụ cho
B) A woman is handing money to a cashier khách hàng.
=> Một phụ nữ đang đưa tiền cho thủ quỹ B. Sai tân ngữ không có tiền nên là đáp án
C) Trays are being carried to a sink sai.
=> Những cái khay đang được mang đến bổn rửa C. Sai tân ngữ không có bồn rửa.
D) A man is putting on an apron D. Sai hành động.
=> Một người đàn ông đang mặc cái tạp đề VOCA:
- food thức ăn, serve phục vụ, customer
khách hàng, hand đưa, money tiền, a
cashier thủ quỷ, thu ngân.
- tray cái khay, carry mang, a sink bồn rửa,
put mặc, apron tạp đề.
6. A) A cart is being wheeled across the room Chú ý các vật trong ảnh và trạng thái, vị trí
=> Một chiếc xe đẩy đang được đẩy qua khắp trong ảnh để chọn đáp án đúng.
phòng A. Sai chủ ngữ không có xe đẩy.
63
Tài liệu luyện thi Toeic part 1 nâng cao của Quân Trương Minh biên soạn.
* B) Some stools have been placed upside down B. Mô tả đúng trạng thái.
=> Một số cái ghế đẩu được đặt úp mặt xuống C. Sai vị trí của chủ ngữ nên là đáp án sai.
C) A television is attached to the wall D. Sai trạng thái của các cái ghế nên là đáp
=> Một truyền hình được gắn vào tường án sai.
D) Some chairs are arranged in a circle VOCA:
=> Một vài ghế được sắp xếp theo vòng tròn - a cart chiếc xe, wheel đẩy, across băng
qua, the room phòng, stool dụng cụ, place
đặt, upside down úp mặt xuống.
- attach gắn, đính, the wall bức tường,
arrang sắp xếp, a circle vòng tròn.
7. A) A wooden fence is being repaired Chú ý trọng tâm bức ảnh và hành động của
=> Một hàng rào gỗ đang được sửa chữa người và các vật xung quanh.
B) Bushes line a walkway A. Sai chủ ngữ không có hàng rào gỗ nên là
=> Dòng người đang đi bộ đáp án sai.
C) A man is planting some seeds in a garden B. Sai vì tranh chỉ có 01 người.
=> Một người đàn ông đang trồng một số hạt C. Sai hành động.
trong trong vườn D. Mô tả đúng.
*D) A man is cutting a tree into pieces VOCA:
=> Một người đàn ông đang chặt cây thành nhiều - a wooden fence hàng rào gỗ, repair sửa
khúc chữa, bushes line dòng người, a walkway
đi bộ, plant trồng, seed hạt, a garden vườn.
- cut cắt, a tree cây, piece khúc, mảnh.
8. *A) A model of a house has been set up on a Chú ý vị trí các vật trong bức ảnh để chọn
table đáp án đúng.
64
Tài liệu luyện thi Toeic part 1 nâng cao của Quân Trương Minh biên soạn.
=> Một mô hình nhà ở được bố trí trên bàn A. Mô tả phù hợp vị trí của 1 mô hình được
B) A woman is removing books from a shelf. đặt trên bàn (dùng diễn tả vật người ta dùng
=> Một người phụ nữ đang lấy sách ra khỏi kệ thì bị động).
C) Some people are looking at a painting B. Sai hành động.
=> Một số người đang nhìn vào bức tranh C. Sai về trạng thái, họ không nhìn vào bức
D) Shoppers are lining up at a cash register tranh.
=> Những người mua sắm đang xếp hàng tại D. Sai chủ ngữ, line up xếp hàng, a cash
quầy thu ngân register quầy thu ngân.
VOCA:
- a model mô hình, a table cái bàn, remove
lấy, dời, a shelf kệ, look nhìn.
- a paint bức tranh, shopper người mua sắm,
line up xếp hàng, a cash register quầy thu
ngân.
9. A) A man is installing a video camera Chú ý chủ ngữ và xác định hành động
=> Một người đàn ông đang lắp đặt một máy chung của người để chọn đáp án đúng.
quay video A. Sai hành động và tân ngữ.
B) A cabinet door has been left open B. Sai chủ ngữ nên loại (khôn có tủ).
=> Một cánh cửa tủ được mở ra C. Mô tả hành động chung của họ là nhìn
*C) The people are watching some monitors vào màn hình.
=> Mọi người đang nhìn vào màn hình D. Sai khung cảnh đây không phải là cửa
D) Electronics are being sold in a store hàng.
=> Các thiết bị điện tử đang được bán tại cửa VOCA:
hàng - install cài đặt, a cabinet door cửa tủ, open
mở.
- watch xem, monitor màn hình, sell bán, a
store cửa hàng.
65
Tài liệu luyện thi Toeic part 1 nâng cao của Quân Trương Minh biên soạn.
10. A) A salesperson is reaching into a display Chú ý khung cảnh và trạng thái của vật để
case chọn đáp án đúng.
=> Một nhân viên bán hàng đang bước vào quầy A. Tranh chỉ vật mà có tả người là đáp án
trưng bày sai nên loại.
B) Merchandise is being packed into boxes B. Sai tân ngữ (không có hộp) nên loại.
=> Hàng hóa được đóng gói vào những cái hộp C. Sai vì không có người.
C) A customer is taking a hat off a counter D. Mô tả phù hợp các thẻ được đính vào cái
=> Một khách hàng đang lấy cái nón ra khỏi nón.
quầy VOCA:
*D) Tags have been attached to some hats - a saleperson nhân viên bán hàng, reach
=> Các thẻ được gắn với một số cái nón với tới, display case quầy trưng bày,
merchandise hàng hóa, pack đóng gói, box
hộp.
- a customer khách hàng, take lấy, a hat off
lấy nón ra, a counter quầy, tags thẻ, attach
gắn, đính, hat nón.
66
Tài liệu luyện thi Toeic part 2 chuyên sâu của Quân Trương Minh biên soạn.
=> Họ đã không chờ quá lâu C. Diễn đạt thông tin về người trong 01 bộ
B) Usually at least twice a week phận nên là đáp án chính xác.
=> Thông thường ít nhất hai lần một tuần
* C) He’s a reporter for the local newspaper
=> Ông ấy là một phóng viên cho tờ báo địa
phương
VOCA :
- wait đợi, too long quá lâu, a twice 2 lần,
reporter phóng viên.
- local newspaper tờ báo địa phương.
15. Excuse me, where is conference room Câu hỏi về Where chú ý đến giới từ chỉ nơi
11B? chốn (trả lời câu hỏi có thể đưa ra lời hướng
Xin lỗi, phòng hội nghị 11B ở đâu ạ? dẫn).
A) Thanks, I’ll be there soon A. Không liên quan đến câu hỏi.
=> Cảm ơn, tôi sẽ có mặt sớm B. Đưa ra lời chỉ dẫn về nơi chốn, chú ý diễn
* B) It’s at the end of the hall đạt vị trí có giới từ at.
=> Nó nằm cuối hội trường C. Không liên quan đến câu hỏi.
C) That bookshelf has one
=> Kệ sách có một
VOCA:
- excuse me xin lỗi, conference room phòng
hội nghị.
- at the end cuối, the hall hội trường,
bookshelf kệ sách.
16. Would you look over my research Would + S + ….? Đây thuộc câu hỏi Yes/No
proposal before I submit it? đáp án có thể Yes/No
Anh có muốn xem qua đề nghị nghiên cứu A. Thể hiện sự đồng ý nên là đáp án đúng.
của tôi trước khi tôi nộp nó? B. Lặp từ look và đáp án không liên quan câu
*A) I’d be happy to. hỏi, câu này thường hướng đến câu hỏi Where.
=> Tôi rất vui để xem. C. Lỗi lặp từ nên sai.
B) Try looking in the drawer
=> Hãy thử tìm trong ngăn kéo
C) You’re welcome
=> Không có gì
VOCA:
- look over xem qua, research proposal đề
nghị nghiên cứu, submit nộp. happy to rất
vui, the drawer ngăn kéo.
17. Isn’t it supposed to rain this afternoon? Câu hỏi Yes/No trợ động từ + S + V +….câu
Không phải là chiều nay có mưa sao? trả lời thường yes/no, thêm thông tin.
=> Tôi đang lên kế hoạch để lái xe đến đó A. Câu hỏi về time kéo dài nên dành cho câu
VOCA: hỏi về How long.
- travel du lịch, spend time dành thời quan, B. To + V, thêm thông tin về lý do nên đây đáp
relatives người thân. án đúng.
- plan kế hoạch, drive lái xe. C. Không liên quan đến câu hỏi.
21. The quaterly report is going to be Câu tường thuật dạng đưa thêm thông tin (đáp
released Tomorrow án có thể người trả lời nói thêm về thông tin or
Báo cáo hàng quý sẽ được phát hành vào có thể hỏi thêm thông tin or thể hiện muốn biết
ngày mai. thêm thông tin)
A) To sign a lease A. Đồng âm lease nên đáp án sai, câu này dành
=> Để ký hợp đồng thuê nhà cho câu hỏi về Why ( To V chỉ mục đích).
B) Not since last month B. Câu hỏi chỉ về time không liên quan.
=> Không kể từ tháng trước C. Đáp án mô tả sự quan tâm có liên quan về
* C) I’ll be interested to see it báo cáo nên là đáp án đúng.
=> Tôi đang nóng lòng để xem nó
VOCA:
- the quarterly report báo cáo quý, release
phát hành, a lease hợp đồng thuê nhà, interest
quan tâm, see thấy.
22. Did Lena deposit the checks at the bank? Câu hỏi liên quan YES/NO.
Lena đã gửi tiền vào ngân hàng chưa? A. Không liên quan đến câu hỏi.
A) Remember to get a receipt. B. Câu hỏi liên quan về Where (nơi chốn) nên
=> Hãy nhớ lấy biên lai loại.
B) There’s one near the post office C. Trả lời Yes và thêm thông tin đây là đáp án
=> Có một ngân hàng gần bưu điện phù hợp.
* C) Yes, she did it on her way home
=> Có, cô ấy đã gửi tiền trên đường về nhà
VOCA:
Deposit gửi tiền, checks vào, the post office
bưu điện.
- way home đường về nhà, receipt hóa đơn.
23. How much paper should I buy? Câu hỏi how much (bao nhiêu) thường dùng để
Tôi nên mua bao nhiêu giấy? hỏi về số lượng, giá.
*A) Two boxes should be enough A. Trả lời về số lượng hộp cần mua. Nên đáp
=> Hai hộp là đủ án trả lời phù hợp.
B) Your total comes to 15 dollars B. Không hỏi về comes (hóa đơn)- chú ý từ
=> Tổng số tiền của bạn đến 15 đô la. khóa sau how much để xác định câu trả lời
C) The comments were helpful (mặc dù nó có tiền tệ nhưng sai về đối tượng đề
=> Các nhận xét đều hữu ích cập).
Voca: C. Không liên quan đến câu hỏi nên loại.
*B) We have them twice a year C. Nêu tên người dùng cho câu hỏi về Who,
=> Chúng tôi có đánh giá hai lần một năm
C) My manager’s Ms. Aweel
=> Giám đốc của tôi là bà Aweel
Voca:
How often bao lâu, do thực hiện, employee
nhân viên, performance reviews đánh giá
hiệu suất.
Enjoy thích/hưởng thụ, manager quản lý,
twice 2 lần.
27. Could you distribute these brochures to Trợ động từ/động từ khiếm khuyết/to be + S
all the staff? +V~? đây là dạng câu hỏi Yes/No. Câu trả lời
Anh có thể phân phối các tài liệu quảng cáo thường bắt đầu Yes/No or cách trả lời trực tiếp
này cho tất cả các nhân viên? nhưng ý nghĩa tương đương Yes/No + thêm
A) I’m sure it’s in here somewhere thông tin. Các đáp án lặp từ và đồng âm là đáp
=> Tôi chắc chắn rằng nó đang ở đâu đây án sai.
B) The head of the publicity department A. Phía sau không liên quan đến câu hỏi.
=> Người đứng đầu bộ phận công chúng B. Câu trả lời về bộ phận thường trả lời cho câu
* C) Sure, I’ll put them in their mailboxes hỏi Who.
=> Được chứ. Tôi sẽ đặt chúng trong hộp thư C. Đáp án xác nhận tương ứng với Yes và thêm
của họ thông tin.
Voca:
- the head of puplicity department bộ phận
công chúng, put đặt/để, distribute phân
phối/phát, brochures tài liệu quảng cáo, staff
nhân viên.
28. There’s only one key that unlocks this Phải nghe hiểu cả câu để chọn đáp án đúng.
supply cabinet. A. Đáp án hướng đến người có chìa khóa mở tủ
Chỉ có một chìa khóa mở được tủ cung cấp cung cấp. Đây là đáp án đúng tuy nhiên phải
này. nghe hiểu.
*A) I know – Janet has it B. Không liên quan câu hỏi.
=> Tôi biết chứ - Cô Janet có nó. C. Lặp từ supply nên là đáp án sai.
B) Make sure to turn it off before you leave Voca: key chìa khóa, unlock mở, supply
=> Hãy chắc chắn rằng bạn đã tắt nó trước cabinet tủ cung cấp, know biết, leave rời khỏi,
khi bạn rời khỏi supplier nhà cung cấp.
C) One of our new suppliers
=> Một trong những nhà cung cấp mới của
chúng tôi.
29. When are we interviewing the next job Câu hỏi về When: đáp án về 01 điểm thời gian
candidate? xác định.
Khi nào chúng ta sẽ phỏng vấn các ứng viên Từ khóa: When, interview, next job.
tiếp theo? A, B. Không liên quan đến time nên loại.
A) As part of the hiring process C. about + mốc time có time xác định 45 phút
=> Là một phần của quá trình tuyển dụng nên là đáp án phù hợp.
B) Our top three choices Voca:interview phỏng vấn, next to kế tiếp,
=> Ba lựa chọn hàng đầu của chúng tôi candidate ứng cử viên, as part of một phần của,
* C) In about fifteen minutes the hiring process quy trình tuyển dụng.
=> Trong khoảng mười lăm phút - top hàng đầu, choice lựa chọn. about khoảng.
30. You don’t work on Fridays, do you? Dạng trả lời điển hình câu hỏi đuôi Yes/No
Bạn không làm việc ngày thứ Sáu, phải hoặc câu trả lời trực tiếp/gián tiếp.
không? Câu hỏi đuôi do “you” nên đáp án sẽ có chủ
A) Do you have one, too? ngữ “I” hoặc “We”.
=> Bạn cũng có một chiếc đúng không? A. Sai chủ ngữ và không liên quan câu trả lời.
B) That’d work for me B. Lặp từ work là đáp án sai.
=> Đó là công việc của tôi C. Đúng chủ ngữ và thể hiện ý câu trả lời và
*C) Not unless I have a meeting thêm thông tin.
=> Không, trừ khi tôi có một cuộc họp
31. How will the new equipment be delivered How hỏi về cách thức (về phương tiện vận
to the factory? chuyển đi lại) chú ý từ sau nó be delivery, get
Các thiết bị mới được giao đến nhà máy bằng to, get here. Đáp án thường chỉ tên gọi phương
cách nào? tiện take a bus, my car, on foot.
A) I don’t know how to operate it yet. A. Phía sau có operate it – hoạt động nó không
=> Tôi không biết làm thế nào để vận hành liên quan đến câu hỏi.
nó B. Có phương tiện by truck – xe tải nên là đáp
*B) I think it’ll come by truck án đúng.
=> Tôi nghĩ rằng nó sẽ đến bằng xe tải C. Lặp từ delivery nên là đáp án sai.
C) On this delivery form
=> Trên tờ đơn giao hàng này
Voca:
- equipment thiết bị, delivery vận chuyển, the
factory nhà máy, operate vận hành/hoạt động.
- by truck bằng xe tải, delivery form mẫu đơn
giao hàng.
32. Why don’t I give you a ride to the airport Why câu hỏi chỉ lý do đáp án thường là to + V,
on Monday morning? because, due to,… nhưng vài trường hợp phải
Tại sao bạn không quá giang tôi đến sân bay hiểu nghĩa khi diễn đạt khác. Loại các đáp án
vào sáng thứ 2? lặp từ và đồng âm, đáp án Yes/No.
* A) Thanks, but I’ve already arranged for a A. Câu hỏi mặc dù không bằng because, due to
taxi nhưng diễn đạt lý do nên đây đáp án phù hợp.
=> Cảm ơn, nhưng tôi đã sắp xếp một chiếc B. Mặc dù To + V chỉ mục đích nhưng phía sau
35. Mr. Tan, would you mind printing the Would + S +V~? đây thuộc dạng câu hỏi
results of the survey? Yes/No. Đáp án thể hiện sự từ chối hoặc đồng ý
Anh Tân, phiền anh in kết quả của buổi khảo hoặc trả lời bằng câu hỏi.
sát giúp tôi? A. Không liên quan câu hỏi.
A) I’ll lend you a catalog B. Thể hiện sự đồng ý nên là đáp án đúng.
=> Tôi sẽ cho ông một danh mục C. Câu trả lời chỉ về nơi chốn Where.
*B) Is it alright if I do it after lunch
=> Nếu tôi làm điều đó sau giờ ăn trưa ổn
không ạ?
C) Across from the copy room
=> Đi qua phòng copy
Voca:
Would you mind bạn có phiền, print in, the
result kết quả, survey khảo sát.
- catalog danh mục, across xuyên qua/băng
qua, room phòng.
36. Where should I put this scarf that I found Câu hỏi Where nơi chốn, loại các bắt đầu bằng
in the hallway? Yes/No.
Tôi nên đặt chiếc khăn mà tôi tìm thấy trong A. Có Yes/No loại
hành lang ở đâu? B. Sai chủ ngữ.
A) No, I’m afraid that isn’t mine C. Mô tả nơi chốn phù hợp theo câu hỏi.
=> Không, tôi sợ rằng không phải là của tôi
B) I set them on your desk last night
=> Tôi đặt chúng trên bàn của bạn đêm qua
* C) You can leave it with the receptionist
=> Bạn có thể gửi nó cho nhân viên tiếp tân
Voca:
- scarf khăn, the hallway hành lang, afraid lo
sợ.
- desk bàn, leave để, the receptionist nhân
viên tiếp tân.
37. What type of chair would you like for Câu hỏi What – cái gì ? Chú ý từ sau What +
your new office? N~ ? đây là câu hỏi thông tin chú ý danh từ sau
Loại ghế bạn muốn mua cho văn phòng mới nó.
là gì? Từ khóa: type of chair.
A) That’s a good choice A. Không liên quan câu hỏi.
=> Đó là một lựa chọn tốt B. Nói đến giữ mẫu cũ nên phù hợp.
*B) I’ll just keep the one I’m using now C. Không liên quan câu hỏi.
=> Tôi muốn loại ghế tôi hiện đang dùng
C) It won’t arrive for another month
Buổi tối đánh giá cao nhân viên cần ăn mặc không chọn, or đề xuất cái khác or cái nào cũng
long trọng hay bình thường? được.
* A) I was told that we could dress casually. A. casually = formal thông thường nên là đáp
=> Tôi được bảo chúng ta có thể ăn bình án đúng.
thường B, C. Không liên quan câu hỏi
B) I’m looking forward to it, too.
=> Tôi cũng đang rất trông chờ đến ngày đó
C) You’re welcome to sit by me.
=> Bạn được chào đón để ngồi cạnh tôi.
Voca:
Employee appreciation đánh giá nhân viên
Formal trang trọng, informal thông thường,
dress casually ăn mặc bình thường.
- look tìm, welcome chào đón, sit ngồi.
ENGLISH-VIETNAM EXP
11. Where has Ms. Garcia gone? Đối với câu hỏi where-nơi chốn cần chú ý đến
Bà Garcia đả đi đâu? các câu trả lời có giơi từ in, on, at. Loại các đáp
A) At three o’clock án Yes/No, lặp từ và đồng âm. Cần chú ý nghe
=> Lúc 3 giờ từ đằng sau giới từ để xác định đó là thời gian
* B) To see Mr. Jones hay nơi chốn.
=> Đi gặp ông Jones A) Loại vì không phù hợp với câu hỏi câu trả
C) No, not yet lời này thường trả lời cho câu hỏi WHEN
=> Không, chưa B) Chọn vì phù hợp với câu hỏi( ý nói bà
Carcia đi gặp ông Jones).
C) Loại vì có NO
12. When will the building plans be finished. When: khi nào. Cần chú ý đến các câu trả lời có
Công trình xây dựng sẽ được hoàn thành khi giời từ In, on, at. Cần nghe rõ các từ đi theo sau
nào? các giới từ để xem là chỉ nơi chốn hay thời
A) From the architect gian. Loại bỏ các câu hỏi Yes/no, đồng âm và
=> Từ kiến trúc sư lặp từ.
B) Yes, I plan to A) Loại vì không phù hợp với câu hỏi
=> Có, tôi có kế hoạch B) Loại ngay vì có Yes
*C) By Thursday, I hope C) Chọn By + thời gian chính xác
=> Vào thứ 5, tôi hy vọng thế
13. How soon can I have the records I How soon: lúc nào. Cần chú ý đến các câu trả
requested? lời nói về thời gian. Loại những đáp án có
Tôi có thể có các hồ sơ tôi yêu cầu sớm lúc Yes/No, lặp từ , đồng âm.
nào? A) Chọn vì phù hợp với câu hỏi
*A) This afternoon B) Loại vì không phù hợp với câu hỏi
=> Chiều nay C) Loại vì không phù hợp với câu hỏi
B) Sounds good
=> Nghe hay đấy
C). By messenger
=> Bằng tin nhắn
Từ vựng: record : hồ sơ
14. Would you like to go to the beach today? Câu hỏi bằng động từ khiếm khuyết (can you,
Bạn có muốn đi biển ngày hôm nay? would you, will you) chỉ mời mọc, khuyên bảo,
*A) No, it’s much too cold đề nghị, yêu cầu. Trong câu này thể hiện sự
=> Không, trời lạnh quá mời mọc . Cần chú ý đến các câu trả lời
B) Better than the last ones Yes/No. Loại các đáp án có lặp từ và đồng âm.
=> Tốt hơn so với những người cuối cùng A. Chọn vì phù hợp với câu hỏi ( ý nói là trời
C)Yes, she did lạnh nên không đi )
ENGLISH-VIETNAM EXP
11. Where have you been? Where- nơi chốn. câu trả lời thường là có các
Bạn định đi đâu? giới từ in,on,at + địa điểm. loại bỏ các đpá án
A) No, not yet Yes/No, lặp từ, đồng âm.
=> Không, chưa A) Loại vì không phù hợp
B) It’s from Paris B) Loại vì không phù hợp
=> Nó từ Paris C) Chọn địa điểm là bưu điện
*C) The post office
=> Bưu điện
12. Did you go to the sales convention? Câu hỏi với trợ động từ như Do, Did, Does.
Bạn đã đi đến hội nghị bán hàng phải không? Cần chú ý lắng nghe thì của câu hỏi và câu trả
A) The department store is having a sale lời. đáp án thường là Yes/No. loại bỏ các
=> Cửa hàng đang có chương trình giảm giá đápp án có đồng âm, lặp từ.
B) I’ll connect it tomorrow A) Loại vì không phù hợp
=> Tôi sẽ kết nối nó vào ngày mai B) Loại vì không phù hợp
*C) No, I had to work C) Chọn NO+ thêm thông tin
=> Không, tôi phải làm việc
Từ vựng: sales convention: hội nghị bán hàng
13. Why don’t we meet for lunch tomorrow? Why: lý do. Câu trả lời có thể là trực tiếp
Tại sao chúng ta không gặp ăn trưa vào ngày hoặc gián tiếp. loại các đáp án đồng âm và lặp
mai? từ và Yes/No.
A) It’s in the coffee shop A) Loại vì không phù hợp
=> Nó ở trong quán cà phê B) Loại vì không phù hợp
B) They’re working late today C) Chọn hợp nghĩa.
=> Họ đang làm việc trễ hôm nay
*C) Thanks, I’d love to
=> Cảm ơn, tôi rất muốn
14. What time did the reception end? What time: thời gian. Đáp án có liên quan đến
Việc tiếp nhận kết thúc mấy giờ? thời gian hoặc tương đương. Loại bỏ các đáp
*A) Not too late án cso Yes/No, đồng âm, lặp từ.
=> Không quá muộn A) Chọn vì liên quan đến thời gian
B) At the end of the line B) Loại vì lặp lại từ “end”
=> Vào cuối của dòng C) Loại vì không phù hợp
C)Nine or ten people
=> Chín hay mười người
Từ vựng: reception tiếp nhận.
15. I didn’t see your car parked outside this Đối với các câu hỏi có trợ động từ như Do,
morning? Did, Does cần chú ý nghe đúng thì của câu
Tôi đã không nhìn thấy xe của bạn đậu bên hỏi và câu trả lời. loại bỏ các đáp án sai thì,
ngoài sáng nay? lặp từ , đồng âm.
*A) John gave me a ride today A) Chọn vì phù hợp với câu hỏi
=> Sáng nay John đã cho tôi đi nhờ xe B) Loại vì không phù hợp với câu hỏi
B) The park is beautiful right now C) Loại vì không phù hợp đáp án này thường
=> Công viên này rầt đẹp trả lời cho câu hỏi WHEN
C) It’s supposed to start at 8.30
=> Nó được cho là sẽ bắt đầu lúc 8.30
16. How much did you get done today? How much: bao nhiêu. chú ý đến các đơn vị
Hôm nay Anh đã thực hiện được bao nhiêu tiền ở cuối câu trả lời. loại bỏ các câu trả lời
công việc? bằng Yes/No, lặp từ, đồng âm.
A) It’s expensive A) Loại vì câu hỏi hỏi về số lượng chứ không
=> Nó quá mắt phải hỏi về giá cả
*B) Not too much B) Chọn vì phù hợp với câu hỏi
=> Không nhiều lắm C) Loại vì không phù hợp
C) What’s the number?
=> Số gì
17. When did you get back from the meeting? When: khi nào. Cần chú ý đến các câu trả lời
Khi nào bà đi họp về? có giời từ In, on, at. Cần nghe rõ các từ đi
A) Yes, I met him theo sau các giới từ để xem là chỉ nơi chốn
=> Có, tôi đã gặp ông ấy hay thời gian. Loại bỏ các câu hỏi Yes/no,
B) It’s at the back đồng âm và lặp từ.
=> Nó ở phía sau A) Loại ngay khi nghe đáp án có Yes/No
*C) Late this morning B) Loại ngay vì lặp lại từ “ back”
=> Cuối buổi sáng nay C) Chọn vì phù hợp với câu hỏi
18. Why do you want to buy this printer and Why: lý do. Câu trả lời có thể là trực tiếp
not that one? hoặc gián tiếp. loại các đáp án đồng âm và lặp
Tại sao bạn muốn mua máy in này mà không từ và Yes/No.
phải là cái kia? A) Loại vì không phù hợp
A) I think you’re right B) Chọn vì phù hợp với câu hỏi
=> Tôi nghĩ Anh nói đúng C) Loại vì đồng âm printer-printed.
*B) This one is less expensive
=> Cái này ít mắc tiền hơn
C) It hasn’t been printed out yet
=> Nó vẩn chưa in được
19. Where will you be staying while you're in Where- nơi chốn. câu trả lời thường là có các
London? giới từ in,on,at + địa điểm. loại bỏ các đpá án
Bạn sẽ ở đâu trong khi bạn đang ở London? Yes/No, lặp từ, đồng âm.
*A) With an old friend Từ khóa : Where will, staying, you're in
=> Với một người bạn cũ London.
B) Not at this time of year A) Chọn vì phù hợp với câu hỏi
=> Không được vào thời điểm này của năm B) Loại vì không phù hợp
C) It was a dinner invitation C) Loại vì không phù hợp
=> Đó là một lời mời ăn tối
20. Does anybody have a comment on the Đối với các câu hỏi có trợ động từ như Do,
presentation? Did, Does cần chú ý nghe đúng thì của câu
Có ai nhận xét về bài thuyết trình không? hỏi và câu trả lời. loại bỏ các đáp án sai thì,
*A) I thought it was well planned lặp từ, đồng âm.
=> Tôi nghĩ nó đã được chuẩn bị tốt A) Chọn vì phù hợp với câu hỏi
B) Would you like to have it gift wrapped? B) Loại vì không phù hợp với câu hỏi
=> Bạn có muốn quà tặng được gói lại không? C) Loại vì không phù hợp
C) No, in the last conference room
=> Không, trong phòng hội nghị
Từ vựng: Conference room phòng hội nghị,
Presentation: bài thuyết trình.
19. Do you know who’s in charge of training Câu hỏi với trợ động từ như Do, Did, Does.
the new recruits? Cần chú ý lắng nghe thì của câu hỏi và câu trả
Bạn có biết ai là người phụ trách huấn luyện lời. đáp án thường là Yes/No. loại bỏ các đáp
cho các nhân viên mới không? án có đồng âm, lặp từ.
A) Yes, it is right on time A) Loại vì không phù hợp
=> Có, bây giờ là đúng lúc B) Loại vì không phù hợp
B) Next week C) Chọn vì phù hợp với câu hỏi
=> Vào tuần tới
*C) I’m afraid I don’t know
=> Tôi e rằng tôi không biết
22. I’m returning Ron Stover’s call
Tôi đang trả lời cho cuộc gọi của Ron Stover. Đây là dạng câu tường thuật nên cần phải
A) We’ll see you again soon then. nghe hết câu hỏi để trả lời.
=> Chúng tôi sẽ sớm gặp lại bạn A) Loại vì không phù hợp với đáp án
B) I’ll be back on Wednesday B) Loại vì không phù hợp
=> Tôi sẽ quay lại vào thứ Tư C) Chọn vì phù hợp với đáp án
*C) He’s not in, but may I take a message
=> Anh ấy không có ở đây, nhưng tôi có thể
có thể để lại lời nhắn
22. What color do you think we should paint Từ khóa What color, paint the walls. Đối với
the walls? các câu hỏi What thfi đáp án đúng không bao
Bạn nghĩ chúng ta nên sơn tường màu gì? giờ có Yes/No. loại các đáp án đồng âm, lặp
A) It’s that one over there từ.
=> Nó là cái màu ở đằng kia A) Loại vì không phù hợp với câu hỏi
*B) I prefer green B) Chọn nói lên ý kiến của người được hỏi
=> Tôi thích màu xanh lá cây C) Loại ngay vì đáp án của câu hỏi what
C) No, I don’t care for it không có Yes/No trừ What about.
=> Không, tôi không quan tâm đến nó
24. Do you want to stop now or should we try Câu hỏi lựa chọn cần chú ý nghe hai vế của từ
to finish the work? OR đáp án có thể liên quan đến một trong hai
Bạn muốn ngưng làm việc bây giờ hay chúng vế đó hoặc tương đương.
ta sẽ cố gắng hoàn thành xong công việc? A) Loại vì không phù hợp với câu hỏi
A) On the top shelf B) Loại vì không phù hợp với câu hỏi
=> Trên đầu kệ C) Chọn vì phù hợp với câu hỏi
B) They should be
=> Họ nên
* C) Let’s get it done now
=> Chúng ta hãy làm cho xong bây giờ đi
25. Didn’t you just have a cup of coffee? Đối với câu hỏi có trợ động từ như Do, Did,
Bạn không phải là đã có một tách cà phê rồiDoes cần nghe kĩ thì của câu hỏi va câu trả
sao? lời, đáp án thường trả lời dưới dạng Yes/No.
A) That’d be nice, thank you Loại bỏ các đáp án sai thì , chủ ngữ/tân ngữ,
=> Tốt wá, cảm ơn bạn lặp tư , đồng âm.
B) Maybe a couple of days A) Loại vì không phù hợp với câu hỏi
=> Có lẽ một vài ngày B) Loại vì không phù hợp câu trả lời về thời
*C) Yes, but I need another one gian thường trả lời cho câu hỏi WHEN
=> Đúng, nhưng tôi muốn thêm 1 tách khác C) Chọn vì phù hợp với câu hỏi
26. Would you mind moving over? Câu hỏi bằng động từ khiếm khuyết (can
Phiền bạn di chuyển lên trên? you, would you, will you, could you) chỉ mời
A) Yes, a week from today mọc, khuyên bảo, đề nghị, yêu cầu. Trong
=> Có, một tuần kể từ hôm nay câu này thể hiện sự yêu cầu . Cần chú ý đến
*B) Sorry. Someone’s sitting there các câu trả lời Yes/No. Loại các đáp án có
=> Xin lỗi. Có người ngồi đó rồi lặp từ và đồng âm.
C) I’d like one more A) Loại (khi mà nghe có Yes/No là loại ngay)
=> Tôi muốn thêm một cái B) Chọn vì phù hợp với đáp án
C) Loại vì không phù hợp
27. You’re going to accept the supervisory Câu hỏi Yes/No đáp án thường là Yes/No +
position, aren’t you? thêm thông tin hoặc tương đương. Loại các
Bạn sẽ chấp nhận vị trí giám sát chứ? đáp án đồng âm và lặp từ.
*A) I’m seriously considering it A) Chọn vì phù hợp với câu hỏi( ý nói là bà
=> Tôi đang xem xét nó đang xem xét để chấp nhận vị trí giám sát)
B) The department head B) Loại thường câu trả lời này là đáp án cho
=> Trưởng bộ phận câu hỏi WHO
C) No, I left it there C) Loại vì không phù hợp
=> Không, tôi để nó ở đó
40. Isn’t Sally working as an assistant to Kathy Câu hỏi Yes/No thường đáp án có Yes?No
in the accounting department? hoặc tương đương. Loại bỏ các đpá án đồng
Không phải là Sally đang làm việc như một trợ âm, lặp từ.
lý của Kathy trong phòng kế toán sao? A) Loại vì không phù hợp
A)But I insist B) Loại vì không phù hợp
=> Nhưng tôi nhấn mạnh C) Chọn vì phù hợp
B) Count me in
=> Để tôi đếm
*C) I think so
=> Tôi nghĩ vậy
ENGLISH-VIETNAM EXP
11. How much is a taxi to the airport? How much: bao nhiêu. chú ý đến các đơn vị
Một chiếc taxi đến sân bay là bao nhiêu tiền? tiền ở cuối câu trả lời. loại bỏ các câu trả lời
A) Three miles from here bằng Yes/No, lặp từ, đồng âm.
=> Ba dặm từ đây A)loại vì không phù hợp thường đpá án này trả
*B) Ten dollars one way lời cho câu hỏi HOW FAR
=> Mười đô la một lượt đi B) Chọn vì phù hợp với câu hỏi
C) It leaves in an hour C) Loại vì không phù hợp thường đáp án này
=> Nó rời khỏi trong một giờ trả lời cho câu hỏi WHEN
12. Where did you get your haircut? Where- nơi chốn. Câu trả lời thường là có các
Em đã cắt tóc ở đâu? giới từ in,on,at + địa điểm. loại bỏ các đáp án
A) It was getting too long Yes/No, lặp từ, đồng âm.
=> Nó quá dài A) Loại vì không phù hợp thường đáp án này
B) About every two months trả lời cho câu hỏi HOW LONG
=> Khoảng hai tháng một lần B) Loại vì không phù hợp thường đáp án này
*C) At the new shop downtown trả lời cho câu hỏi HOW OFTEN
=> Tại tiệm mới ở ngay trung tâm C) Chọn At + địa điểm.
13. When will you be returning to work? When: khi nào. Cần chú ý đến các câu trả lời có
Khi nào Anh sẽ trở lại làm việc? giời từ In, on, at. Cần nghe rõ các từ đi theo sau
*A) Sometime next week các giới từ để xem là chỉ nơi chốn hay thời
=> Có thể tuần sau gian. Loại bỏ các câu hỏi Yes/no, đồng âm và
B) I went to visit my family lặp từ.
=> Tôi đã về thăm gia đình tôi A) Chọn vì phù hợp với câu hỏi
C) Please return it by two o’clock B) Loại vì không phù hợp
=> Xin gửi lại nó trước 2 giờ C) Loại vì đồng âm returning- return.
14. Which country did Emi say she’s from? Loại các đáp án có Yes/No, lặp từ ,đồng âm.
Emi nói cô ấy đến từ nước nào? Cần nghe kĩ chủ ngữ/ tân ngữ.
A) She’ll be here next week Từ khóa: Which country, she’s from?
=> Cô sẽ ở đây vào tuần tới A) Loại vì không phù hợp
B) No, she lives in the city B) Loại ngay khi nghe từ No
=> Không, cô ấy sống ở thành phố C) Chọn vì phù hợp với câu hỏi
*C) She’s from Japan
=> Cô ấy đến từ Nhật Bản
15. Who’ll be joining at dinner? Who: ai. Cần chú ý đến từ đi sau nó. Để ý các
Ai sẽ ăn cùng bữa tối với chúng ta? đáp án có tên riêng con người tên các ban,
A) Tonight at seven o’clock phòng và bộ phận. loại ngay đáp án Yes/No,
=> Tối nay lúc 7 giờ đồng âm và lặp từ.
*B) Jim and Mary are coming A) Loại vì không phù hợp câu trả lời này
=> Jim và Mary sẽ đến thường câu trả lời này trả lời cho câu hỏi
C) We’ll be having chicken WHEN
=> Chúng ta sẽ có món gà B) Chọn vì phù hợp với câu hỏi
C) Loại vì không phù hợp
16. When can you submit the report to When: khi nào. Cần chú ý đến các câu trả lời có
Mr.Chang? giời từ In, on, at. Cần nghe rõ các từ đi theo sau
Khi nào Cô có thể gửi báo cáo cho Ông các giới từ để xem là chỉ nơi chốn hay thời
Chang? gian. Loại bỏ các câu hỏi Yes/no, đồng âm và
A) Today’s weather report lặp từ.
=> Báo cáo thời tiết hôm nay A) Loại vì lặp từ “ report”
*B) By Tuesday afternoon at the earliest B) Chọn BY + mốc thời gian
=> Sớm nhất trước chiều thứ Ba C) Loại vì không phù hợp
C) Mr. Chang hasn’t called all day
=> Suốt ngày nay Ông Chang không gọi điện
17. Do you prefer to work the morning shift Đây là câu hỏi lựa chọn cần nghe rõ hai vế của
or are you available later? từ OR. Đáp án có thể là một trong hai vế hoặc
Anh thích làm việc ca sáng hay là ca tối cũng tương đương.
được? A) Loại vì không phù hợp
A) I’ll be happy to refer you B) Chọn vì phù hợp
=> Tôi sẽ rất vui khi đề cập đến bạn C) Loại vì không phù hợp
*B) Later is better for me
=> Ca tối thì tốt hơn cho tôi
C) Yes, it works very well
=> Có, nó hoạt động rất tốt
18. Who left this memo on my desk? Who: ai. Cần chú ý đến các từ đi sau nó. Để ý
Ai đã để bản ghi nhớ này trên bàn làm việc các đám án có tên riêng con người tên các ban,
của tôi? phòng và bộ phận. loại ngay đáp án Yes/No,
A) I’ll find it for you đồng âm và lặp từ.
=> Tôi sẽ tìm nó cho bạn A) Loại vì không phù hợp
B) They have to be finished by tonight B) Loại vì không phù hợp
=> chúng tôi đã hoàn thành tối nay C) Chọn vì phù hợp
*C) Ms.Kim did, while you were at lunch
=> Ms.Kim đã làm, trong khi bạn đang ăn
trưa
19. Excuse me, do you think you could turn Đối với câu hỏi có trợ động từ như Do, Did,
the music down a little? Xin lỗi, Anh có nghĩ Does cần nghe kĩ thì của câu hỏi va câu trả lời,
ang nên vặn nhạc nhỏ xuống một chút? đáp án thường trả lời dưới dạng Yes/No. Loại
*A) Sorry, I didn’t know anyone was here bỏ các đáp án sai thì, chủ ngữ/tân ngữ, lặp tư ,
=> Xin lỗi, tôi không biết có người ở đây đồng âm.
B) Turn right, and then left A) Chọn vì phù hợp với câu hỏi
ấy.
27. Where should I send the revised version When: khi nào. Cần chú ý đến các câu trả lời có
of the contract? . giời từ In, on, at. Cần nghe rõ các từ đi theo sau
Khi nào tôi nên gửi bản chỉnh sửa của hợp các giới từ để xem là chỉ nơi chốn hay thời
đồng? gian. Loại bỏ các câu hỏi Yes/no, đồng âm và
A) He’s probably from the United States lặp từ.
=> Có thể anh ấy đến từ Mỹ A) Loại vì không phù hợp thường đáp á này trả
*B) I think my home address would be great lời cho câu hỏi WHERE
=> Tôi nghĩ địa chỉ nhà của tôi sẽ tuyệt B) Chọn vì phù hợp
C) Yes, the last page has five mistakes C) Loại khi nghe có Yes/No
=> Có, trang cuối cùng có năm lỗi
28. How do you like the new filing system? How: như thế nào,, cần chú ý đến các từ khóa
Bạn thấy như thế nào về hệ thống lưu trữ phía sau nó. Loại các đáp án Yes/No, lặp từ,
mới? đồng âm.
*A) It’s quite efficient, actually A) Chọn vì phù hợp với câu hỏi
=> Nó thực sự khá hiệu quả, B) Loại vì không phù hợp
B) I’d like to make some copies C) Loại vì không phù hợp
=> Tôi muốn làm một số bản sao
C) I borrowed them from my sister
=> Tôi mượn chúng từ chị gái của tôi
29. What time does the post office open on What time: mấy giờ. Cần chú ý đến các câu trả
Saturdays? lời là thời gian. Loại các đáp án đồng âm, lặp
Thứ Bảy bưu điện mở cửa lúc mấy giờ? từ.
A)In an office building down the street. A) Loại ngay vì lặp từ “office”
=> Trong một cao ốc văn phòng dưới đường B) Loại ngay vì có Yes
B)Yes, you always have to wait a long time C) Chọn vì phù hợp với câu hỏi
there
=> Đúng vậy, bạn luôn luôn phải chờ đợi rất
lâu
*C) There’s a schedule on the door
=> Có một lịch làm việc ở trên cửa ra vào
Từ vựng: post office bưu điện.
30. Where’s the supervisor who’s in charge Where- nơi chốn. câu trả lời thường là có các
of this project? giới từ in,on,at + địa điểm. loại bỏ các đáp án
Người giám sát phụ trách dự án này đâu rồi. Yes/No, lặp từ, đồng âm.
*A) He went to the main office for the A) Chọn vì phù hợp với câu hỏi
afternoon B) Loại vì không phù hợp
=> Chiều nay ông ta đã đi đến trụ sở chính C) Loại vì không phù hợp
B) In another week or two, at the most
=> Trong một hoặc hai tuần, hầu hết các dự
án
C) We charge 30 dollars for this projector
=> Chúng tôi tính phí 30 đô cho máy chiếu
này
Từ vựng: supervisor giám sát, project: dự án.
31.I’d prefer to stay at the Capital Hotel Câu hỏi Yes/No câu trả lời thường là Yes/No
during the conference, wouldn’t you? hoặc tương đương.
Tôi muốn ở lại khách sạn Capital trong suốt A) Loại ngay vì lặp từ “ conference”
thời gian hội nghị, được không? B) Chọn vì phù hợp với đáp án
A) Yes, it was a very interesting conference C) Loại vì không phù hợp với câu hỏi
=> Đúng vậy, nó là một hội nghị rất thú vị
*B) Yes, I prefer that hotel, too
=> Được chứ, tôi cũng thích khách sạn đó
C) No, it’s on the third floor of the hotel
=> Không, nó ở trên tầng ba của khách sạn
32. Were you going to get in touch with Câu hỏi lựa chọn cần nghe rõ hai vế của từ OR
Mario or was he going to call you? thường đáp án là một trong hai lựa chọn đó
Bạn sẽ liên lạc với Mario hay anh ấy sẽ gọi hoặc tương đương.
cho bạn? A) Chọn vì phù hợp với câu hỏi
*A) I’m supposed to contact him B) Loại vì không phù hợp
=> tôi phải liên lạc với anh ta C) Loại vì không phù hợp
B) It was Mario
=> Đó là Mario
C)We’re going there now
=> Chúng ta sẽ đến đó ngay bây giờ
33. Don’t you want to get some coffee before Đối với câu hỏi có trợ động từ như Do, Did,
we go back to the office? Does cần nghe kĩ thì của câu hỏi va câu trả lời,
Bạn không muốn uống cà phê trước khi đáp án thường trả lời dưới dạng Yes/No. Loại
chúng ta trở lại văn phòng làm việc sao? bỏ các đáp án sai thì, chủ ngữ/tân ngữ, lặp tư ,
A) No, thanks. I don’t need any copies đồng âm.
=> Không, cảm ơn. Tôi không cần bản copy A) Loại vì không phù hợp
nào B) Chọn vì phù hợp với câu hỏi
*B) Yes, that’s a great idea C) Loại vì lặp từ “ office”
=> Được chứ, đó là một ý kiến hay
C) Oh, the office is over there
=> Ồ, văn phòng ở đằng kia
34. Please feel free to ask me if you need any Cần chú ý đến Tân ngữ/ chủ ngữ để khỏi phải
help? nhầm lẫn.loại bỏ đáp án Yes/No, lặp từ, đồng
Xin vui lòng hỏi tôi nếu bạn cần bất kỳ sự âm.
giúp đỡ nào? A) Loại vì không phù hợp
38. How about going out for lunch today How about: thể hiện sự đề nghị. Loại bỏ các
instead of eating in the cafeteria? đáp án đồng âm và lặp từ.
Hôm nay chúng ta ra ngoài ăn trưa nhé thay A) Loại vì lặp từ “ lunch”
vì ăn ở các quán ăn tự phục vụ như mọi hôm? B) Loại vì lặp từ : cafeteria”
A) I agree they serve good food for lunch. C) Chọn vì phù hợp
=> Tôi đồng ý họ phục vụ các món ăn ngon
cho bữa ăn trưa
B) Yes, the cafeteria is open from eleven to
two- thirty
=> Có, các quán cà phê mở cửa từ 11 giờ đến
2 giờ 30
*C) I have a one o’clock meeting, so that
won’t work today .
=> Tôi có một cuộc họp lúc 1 giờ, do đó sẽ
không làm việc hôm nay
Từ vựng: - cafeteria: quán ăn tự phục vụ
39. Don’t you need to leave soon? Đối với câu hỏi có trợ động từ như Do, Did,
Bạn không cần phải đi sớm chứ? Does cần nghe kĩ thì của câu hỏi va câu trả lời,
*A) Not for another hour đáp án thường trả lời dưới dạng Yes/No. Loại
=> Không một tiếng nữa cũng được bỏ các đáp án sai thì, chủ ngữ/tân ngữ, lặp tư ,
B) It’ll get there soon đồng âm.
=> Nó sẽ đến đó sớm A) Chọn vì phù hợp với câu hỏi
C) I don’t need it yet B) Loại vì lặp từ “ soon”
=> Tôi chưa cần nó C) Loại vì lặp từ : need”
40. This office is so hot today. Đây là câu hỏi tường thuật nên cần nghe hết
Hôm nay văn phòng nóng quá câu để trả lời.
A) No, not for me, thanks A) Loại vì không phù hợp
=> Không, không phải cho tôi, cảm ơn B) Loại vì không phù hợp
B) Yes, she’s in the office today C) Chọn vì phù hợp
=> Đúng, hôm nay cô ấy đang ở trong văn
phòng
*C) Maybe we can open a window
=> Có lẽ chúng ta nên mở cửa sổ
ENGLISH-VIETNAM EXP
11. Aren’t you going to work outside today? Câu hỏi Yes/No câu trả lời thường là
Hôm nay anh không làm việc bên ngoài phải Yes/No hoặc tương đương. Loại các đáp
không? án có đồng âm, lặp từ.
A) No, I usually walk to the office A) Loại vì không phù hợp
=> Không, tôi thường đi bộ đến văn phòng B) Chọn ( ý nói là trời lạnh quá nên không
*B) No, it’s much too cold for that làm việc bên ngoài)
=> Không, trời hôm nay lạnh quá C) Loại vì không phù hợp.
C) Yes, I went camping last week
=> Có, tôi đã đi cắm trại cuối tuần trước
Từ vựng: work outside làm việc bên ngoài,
camping cắm trại.
12. Why did they book the large conference room? Why: lý do. Câu trả lời có thể là trực tiếp
Tại sao họ đặt một phòng hội nghị lớn? hoặc gián tiếp. loại các đáp án đồng âm và
*A) They weren’t sure how many people were lặp từ và Yes/No, sai thì.
coming A) Chọn vì phù hợp ( vì không biết số
=> Họ không chắc có bao nhiêu người sẽ đến lượng người sẽ đến nên cần đặt phodng
B)The books have already been ordered lớn)
=> Những cuốn sách đã được đặt hàng B) Loại ngay vì lặp từ “ book”
C) Sure, I’ll rescheduled it right away C) Loại vì không phù hợp
=> Chắc chắn, tôi sẽ dời ngày lại ngay lập tức
Từ vựng: conference room: phòng hội nghị.
13. When does the meeting start? When: khi nào. Cần chú ý đến các câu trả
Khi nào thì cuộc họp bắt đầu? lời có giời từ In, on, at. Cần nghe rõ các từ
A) The room next door đi theo sau các giới từ để xem là chỉ nơi
=> Phòng bên cạnh chốn hay thời gian. Loại bỏ các câu hỏi
B) It’ll start with a presentation Yes/no, đồng âm và lặp từ.
=> Nó sẽ bắt đầu với một bài thuyết trình A) Loại vì không phù hợp câu trả lời này
*C) Right after lunch thường trả lơi fcho câu hỏi WHERE
=> Ngaysau khi ăn trưa xong B) Loại ngay vì lặp từ “start”
Từ vựng: presentation sự trình bày. C) Chọn vì phù hợp với câu hỏi
14. The new marketing director is arriving from Đây là câu hỏi tường thuật nên cần chsu ý
Singaporean tomorrow. nghe hết câu để xác định từ khóa trong
Giám đốc tiếp thị mới sẽ từ Singapore đến đây vào câu.
ngày mai. Từ khóa: new marketing director, arriving,
A) Yes, it’s south of the airport tomorrow.
=> Đúng, đó là phía nam của sân bay A) Loại vì không phù hợp
B) The markets in Singapore are doing well B) Loại vì đồng âm marketing- markets
=> Các thị trường ở Singapore đang rất tiến triển C) Chọn vì phù hợp với câu hỏi
*C) I’m looking forward to meeting him
=> Tôi rất mong được gặp anh ấy
Từ vựng: - marketing director: giám đốc tiếp thị,
airport: sân bay, market: thị trường, Looking
forward to + Ving: mong chờ điều gì đó.
15. You just got back from vacation, didn’t you? Câu hỏi Yes/No câu trả lời thường là
Bạn vừa đi nghỉ mát về phải không? Yes/No hoặc tương đương. Loại các đáp
A) No, it’s in the front án có đồng âm, lặp từ.
=> Không, nó ở phía trước A) Loại vì không phù hợp với câu hỏi
*B) Yes, just last night B) Chọn vì phù hợp với câu hỏi
=> Đúng vậy, tôi vừa về đêm qua C) Loại vì không phù hợp với câu hỏi
C) It sounds like a lot of fun
=> Có vẻ như rất vui
Từ vựng: - vacation: kì nghĩ
16. Who ordered a new computer for the office? Who: ai. Cần chú ý đến từ đi sau nó. Để ý
Ai đã đặt một cái máy tính mới cho văn phòng? các đám án có tên riêng con người tên các
*A) Mr. Shanchez did ban, phòng và bộ phận. loại ngay đáp án
=> Ông Shanchez đã đặt Yes/No, đồng âm, lặp từ.
B) Tomorrow A) Chọn vì phù hợp
=> Ngày mai B) Loại vì câu hỏi không hỏi về thời gian
C)Yes, a new computer C) Loại vì câu hỏi WHO không bao giờ
=> Đúng vậy, một máy tính mới trả lời Yes/No
17. When did they fill the assistant manager When: khi nào. Cần chú ý đến các câu trả
position? lời có giời từ In, on, at. Cần nghe rõ các từ
Họ đã tìm được vị trí trợ lý giám đốc lúc nào vậy? đi theo sau các giới từ để xem là chỉ nơi
A) At the new branch office chốn hay thời gian. Loại bỏ các câu hỏi
=> Tại chi nhánh văn phòng mới Yes/no, đồng âm và lặp từ.
B) Because he retired A) Loại vì không phù hợp
=> Bởi vì ông ta nghỉ hưu B) Chọn vì phù hợp với câu hỏi
*C) Last Monday C) Loại vì không phù hợp
=> Hôm thứ hai tuần trước
Từ vựng: retire: nghĩ hưu.
18. Where is the art exhibition being held? Câu where hỏi nơi chốn, tập trung vào câu
Triển lãm nghệ thuật được tổ chức ở đâu? có giới từ + địa danh/nơi chốn.
A) To raise money for charity A. To V câu chỉ mục đích trả lời cho câu
=> Để gây quỹ cho tổ chức từ thiện hỏi Why.
*B) It’ll be at the city gallery B. Chỉ vị trí đây là đáp án đúng.
=> Nó sẽ có mặt tại các phòng trưng bày trong C. Không liên quan.
thành phố
C) Watercolor paintings
=> Bức tranh màu nước
Từ vựng: art exhibition: triển lãm nghệ thuật,
charity tổ chức từ thiện, gallery phòng trưng bày,
watercolor: màu nước
19. Do you know when the next bus is scheduled
to leave? Đối với câu hỏi có trợ động từ như Do,
Bạn có biết xe buýt tiếp theo dự kiến sẽ khởi hành Did, Does cần nghe kĩ thì của câu hỏi va
khi nào không? câu trả lời, đáp án thường trả lời dưới
A) It stops at the corner dạng Yes/No. Loại bỏ các đáp án sai thì ,
=> Nó dừng ở góc đường chủ ngữ/tân ngữ, lặp từ, đồng âm.
*B) It should leave at 3.15 A) Loại vì không phù hợp
=> Nó sẽ rời trạm lúc 3.15 B) Chọn vì phù hợp
C) Yes, to the department store C) Loại vì không phù hợp
=>Đúng, đến bộ phận bán hàng
20. You’ve seen the new company letterhead, Câu hỏi Yes/No câu trả lời thường là
aven’t you? Yes/No hoặc tương đương. Loại các đáp
Bạn đã nhìn thấy giấy mời của công ty phải án có đồng âm, lặp từ.
không? A) Chọn vì phù hợp với câu hỏi
*A) Yes, it’s very impressive B) Loại vì lặp từ “ new”
=> Đúng vậy, nó rất ấn tượng C) Loại vì lặp từ “company”
B) Because it’s still too new
=> Bởi vì nó vẫn còn quá mới
C)No, I work for a company
=> Không, tôi làm việc cho một công ty
21. What took you so long to get here? What( cái gì) Loại bỏ đáp án đồng âm, lặp
Bạn mất thời gian quá lâu để đến được đây? từ và Yes/No( trừ câu hỏi What about).
A) No, it’s much shorter. A) Loại ngay vì có NO
=> Không, nó ngắn hơn nhiều. B) Chọn vì phù hợp với câu hỏi
*B) I was stuck in traffic C) Loại vì không phù hợp với câu hỏi
=> Tôi bị kẹt xe
C) About three hours
=> Khoảng ba giờ
Từ vựng: stuck kẹt.
22. When do you expect Ms. Kim to finish the When: khi nào. Cần chú ý đến các câu trả
assignment? lời có giời từ In, on, at.+ thời gian chính
Bạn mong Cô Kim sẽ làm xong nhiệm vụ khi nào? xác. Cần nghe rõ các từ đi theo sau các
A) At the corner giới từ để xem là chỉ nơi chốn hay thời
=> Tại góc đường gian. Loại bỏ các câu hỏi Yes/no, đồng âm
B) For two days và lặp từ.
=> Trong hai ngày A) Loại vì không phù hợp thường đáp án
*C) In half an hour này trả lời cho câu hỏi WHERE
=> Trong nửa giờ B) Loại vì ở đây cần một thời gian chính
Từ vựng: assignment nhiệm vụ,sự giao việc, sự xác
phân công, corner: góc( đường). C) Chọn vì phù hợp
23. Does your hotel have any rooms available? . Đối với câu hỏi có trợ động từ như Do,
Khách sạn của bạn có còn phòng trống không? Did, Does cần nghe kĩ thì của câu hỏi va
*A) I’m afraid we’ve booked through next week câu trả lời, đáp án thường trả lời dưới
=> Tôi e là chúng tôi đã được đặt hết phòng vào dạng Yes/No. Loại bỏ các đáp án sai thì ,
tuần tới chủ ngữ/tân ngữ, lặp từ, đồng âm.
B) Yes, I can come tomorrow A) Chọn vì phù hợp với câu hỏi
=> Có, tôi có thể đến vào ngày mai B) Loại vì không phù hợp
C) No, there’s not enough room for both cars C) Loại vì lặp từ “ room”
=> Không, không có đủ chỗ cho cả hai xe
24. How did Jim manage to pay for the trip? How: như thế nào. Cần chú ý đến các từ
Làm thế nào Jim có thể trả tiền cho chuyến đi? khóa trong câu để trả lời. loại các đáp án
A) I think he enjoyed it a lot. Yes/No, lặp từ, đồng âm.
=> Tôi nghĩ rằng anh ấy rất thích nó A) Loại vì không phù hợp
B) He likes his new job as a manager B) Loại vì đồng âm manager-manage
=> Anh ấy thích công việc mới của mình là một C) Chọn vì phù hợp với câu hỏi
người quản lý
*C) It was a birthday present from his parents
=> Đó là một món quà sinh nhật từ bố mẹ anh ta
Từ vựng: manager người quản lý.
25. Ms. Arendt has extended the due date for our Đây là câu tường thuật nên cần phải nghe
budget proposal. rõ hết câu mới trả lời được.
Cô Arendt đã gia hạn ngày cho đề xuất ngân sách Từ khóa: Ms. Arendt has extended, our
của chúng ta. budget proposal.
*A) Then I can work on it over the weekend A) Chọn vì phù hợp với câu hỏi
=> Theo đó, tôi có thể bàn bạc thêm nó vào cuối B) Loại đáp án này thường trả lời cho câu
tuần qua hỏi HOW MUCH
B) Within a few dollars C) Loại vì không phù hợp với câu hỏi
=> Trong một vài đô la
C) She has a good attendance record
=> Cô ấy có bảng chấm công tốt
Từ vựng: budget proposal: đề xuất ngân sách,
attendance record: bảng chấm công.
26. Who’s working on revising the report? Who: ai. Cần chú ý đến từ đi sau nó. Để ý
Ai đang chỉnh sửa lại bảng báo cáo? các đám án có tên riêng con người tên các
A) Not before the holidays for sure ban, phòng và bộ phận. loại ngay đáp án
=> Không phải trước ngày nghỉ cho chắc chắn Yes/No, đồng âm và lặp từ.
*B) I don’t know if it’s been assigned A) Loại vì không phù hợp
=> Tôi không biết rằng nó đã được bàn giao B) Chọn vì phù hợp với câu hỏi
C) Yes, he’s a good reporter C) Loại ngay vì có Yes
=> Đúng vậy, anh ấy là một phóng viên giỏi
Từ vựng: report báo cáo, reporter: phóng viên.
27. Where did Ms. Sato go to the university? Where- nơi chốn. câu trả lời thường là có
Cô Sato đã học trường đại học nào? các giới từ in,on,at + địa điểm. loại bỏ các
A) That’s my next class đáp án Yes/No, lặp từ, đồng âm
=> Đó là lớp kế lớp tôi Từ khóa: Where, go to, university.
B) Her colleagues went there, too A, B. Loại vì không phù hợp
=> Đồng nghiệp của cô cũng đã đến đó C) Phù hợp nghĩa.
*C) Somewhere in the north, I think
=> Tôi nghĩ là một trường nào đó ở phía bắc
Từ vựng: colleague đồng nghiệp.
28. Why is Mr. Dean in such a good mood? Why: lý do. Câu trả lời có thể là trực tiếp
Tại sao là anh Dean lại có tâm trạng tốt như vậy? hoặc gián tiếp. loại các đáp án đồng âm và
A) In order to finish early lặp từ và Yes/No, sai thì.
=> Để làm xong sớm A) Loại vì không phù hợp
*B) He just won a sales competition. => Anh ta B) Chọn ( ý nói là anh ta vừa giành được
vừa giành được hơp đồng bán hàng hợp đồng nên có tâm trạng tốt)
C) It’s the most acceptable decision C) Loại vì không phù hợp
=> Đó là quyết định có thể chấp nhận được
Từ vựng: mood tâm trạng, sales competition hợp
đồng bán hàng, acceptable chấp nhận, decision:
quyết định.
29. Has Dr. Robinson’s office called you with the Câu hỏi Yes/No câu trả lời thường là
estimate for your dental work? Yes/No hoặc tương đương. Loại các đáp
Văn phòng của bác sĩ Robinson đã gọi bạn cho án có đồng âm, lặp từ. Chú ý đến các tân
công việc nha khoa chưa? ngữ/ chủ ngữ.
A) Our estimated arrival is 4 PM A) Loại vì sai chủ ngữ
=> Chúng tôi tính đến lúc 4g chiều B) Loại vì đồng âm working- work
B) Yes, I’m working hard this week C) Chọn vì phù hợp
=> Đúng vậy, tuần này tôi đang làm việc vất vả
*C) No, they’re out on vacation
=> Chưa, họ đi nghĩ mát rồi
Từ vựng: dental nha khoa, estimated được ước
lượng.
30. Sản phẩm này vửa chỉ được phát triển vào năm Đây là câu tường thuật nên cần nghe rõ cả
ngoái. câu mới trả lời được.
*A) Given the short timeframe, its success is A) Chọn vì phù hợp với đáp án( sản phẩm
surprising phát triển đáng kinh ngạc trong vòng nửa
=> Chỉ trong khoảng thời gian ngắn, sự thành năm)
công của sản phẩm này thật đáng ngạc nhiên B) Loại vì không phù hợp
B) There are plans to start the development soon C) Loại vì không phù hợp
=> Có kế hoạch để bắt đầu phát triển sớ
C) Yes, a couple of biochemical engineers in
Canada
=> Đúng, một vài kỹ sư sinh hóa ở Canada
Từ vựng: produc sản phẩm, success: thành công,
sevelopmen sự phát triển.
31. Who’s in charge of making the director’s Who: ai. Cần chú ý đến từ đi sau nó. Để ý
travel arrangements? các đám án có tên riêng con người tên các
Ai chịu trách nhiệm cho việc sắp xếp chuyến đi ban, phòng và bộ phận. loại ngay đáp án
công tác của giám đốc? Yes/No, đồng âm và lặp từ.
*A) That’s handled by his secretary. A) Chọn vì phù hợp ( thư kí giám đốc sẽ
=> Đó là công việc của thư ký ông ấy chiu trách nhiệm sắp xếp lịch công tác)
B) Use the corporate credit card to pay B) Loại vì không phù hợp
=> Dùng thẻ tín dụng của công ty để thanh toán C) Loại vì lặp từ “ travel”
C) The travel department called about the charges
=> Bộ phận du lịch được gọi yêu cầu trả phí
Từ vựng: arrangement sự xắp sếp, director: giám
đốc, secretary thư kí, corporate công ty, travel
department: bộ phận du lịch.
32. Will you be needing anything else, sir? Câu hỏi bằng động từ khiếm khuyết (can
Ông có cần cái gì khác không, thưa ông? you, would you, will you) chỉ mời mọc,
A) Sorry, I didn’t khuyên bảo, đề nghị, yêu cầu. Trong câu
=> Không , tôi không cần này thể hiện sự đề nghị . Cần chú ý đến
B) Yes, you’ll need this các câu trả lời Yes/No. Loại các đáp án có
=> Có, bạn sẽ cần nó lặp từ và đồng âm.
*C. I’d like a glass of water, please A) Loại vì không phù hợp
=> Vui lòng cho tôi một ly nước B) Loại vì không phù hợp
C) Chọn vì phù hợp
33. Do you remember where we met before? Đối với câu hỏi có trợ động từ như Do,
Cô có nhớ nơi mà chúng ta đã gặp nhau không? Did, Does cần nghe kĩ thì của câu hỏi va
A) Not until next week câu trả lời, đáp án thường trả lời dưới
=> Không đến tuần sau dạng Yes/No. Loại bỏ các đáp án sai thì ,
*B) Last year, at a conference chủ ngữ/tân ngữ, lặp từ, đồng âm.
=> Năm ngoái, tại một hội nghị A) Loại vì không phù hợp
C) Yes, put it on the shelf B) Chọn vì phù hợp( nơi hai người gặp
lab report to Carla or tuyên bố gì đó hướng làm phải nghe hiểu trọn
Mike không ở văn phòng vì vậy tôi đã báo vẹn. Loại đáp án lặp từ và phát âm giống nhau.
cáo kết quả thí nghiệm cho Carla A. Không hợp nghĩa.
A) I didn’t either B. Trả lời phù hợp theo câu hỏi.
=> Tôi cũng không. C. Lặp từ lab.
*B) Ok, I’ll tell Mike
=> Ok, tôi sẽ nói với Mike
C) We have a brand- new lab
=> Chúng tôi có một phòng thí nghiệm
thương hiệu mới
19. Who’s ready for another slice of pizza? Câu hỏi Who chỉ về người, Câu này có đáp án B
Ai sẵn sàng để ăn thêm miếng bánh pizza và C, tuy nhiên trong khung cảnh hỏi “ai sẵn
khác? sang để ăn thêm Pizza” thì người có nhu cầu
A) Yes, I’ve read it phải người trực tiếp nói. Nên loại C.
=> Có, tôi đã đọc nó
*B) I couldn’t eat another bite
=> Tôi không thể ăn thêm nữa
C) That’s Mr. Thompson
=> Đó là ông Thompson
-Từ vựng: slice miếng, bite ăn.
20. Would you mind helping me look for Câu hỏi yêu cầu, khi yêu cầu ai đó làm gì hoặc
my camera? hỏi bạn có thể làm đều đó thường gặp cấu trúc:
Phiền anh giúp tôi tìm kiếm máy ảnh của Would you mind/do you mind. Đáp án có thể trả
tôi? lời câu hỏi/thể hiện sự đồng ý/từ chối.
*A) What kind is it? A. Hỏi lại đó loại gì? Đây là đáp án phù hợp.
=> Nó loại nào? B. Có từ photo liên quan camera nhưng đáp án
B) I don’t have any photos không liên quan câu hỏi.
=> Nó loại nào? C. Đáp án lặp từ help và không liên quan câu
C) Thanks for your help hỏi.
=> Cám ơn sự giúp đỡ của bạn
21. Does this book belong to Chelsea or Câu hỏi lựa chọn cấu trúc: Trợ động từ + S + V
Martha? +….+ or + ….? Đáp án có thể lựa chọn 1 trong 2
Cuốn sách này là của Chelsea hay Martha? hoặc đưa ra phương án khác.
*A) Actually, I think it’s Tammy’s A. Câu trả lời đưa ra phương án khác đó là
=> Thực sự, tôi nghĩ nó là của Tammy Tammy nên là đáp án đúng.
B) Don’t forget to take your belongings B. Không liên quan tới câu hỏi và lặp từ belong.
=> Đừng quên mang đồ đạc của bạn C. Không liên quan đến câu hỏi.
C) We don’t have any more of those bags
=> Chúng tôi không có bất kỳ cái túi nào
nữa
B) Because she’s new A. Câu trả lời tương tự với No và thêm thông tin,
=> Bởi vì cô ấy mới đây là đáp án đúng.
C) Anywhere is OK with me B. Trả lời câu hỏi Why.
=> Bất cứ đâu cũng được C. Trả lời câu hỏi lựa chọn (or).
26. I can’t remember which of your sister is Câu trần thuật nhằm hướng đến thêm thông tin.
coming into town next week. Loại đáp án lặp từ hoặc dùng từ cùng nghĩa.
Tôi không thể nhớ người nào trong số các A. Câu hỏi về thời gian cho câu hỏi What time
chị em của bạn sẽ đến thị trấn vào tuần tới. nên loại.
A) Next week is fine B. Trả lời phù hợp câu hỏi thêm thông tin.
=> Tuần tới thì tốt C. Không liên quan, có từ go = come loại.
*B) It’s Lina, the oldest one
=> Chính là Lina, chị cả của tôi
C) Don’t forget to go
=> Đừng quên đi
Từ vựng: town thị trấn, forget quên.
27. Hasn’t anyone taken your order yet? Câu hỏi Yes/No. Đáp án trả lời Yes/No or
Vẫn chưa ai lấy hàng à? không.
A) That’s enough A. không liên quan, trả lời liên quan số lượng.
=> Đó là đủ rồi B. Trả lời No phù hợp với nội dung câu hỏi.
*B) No, I’m still waiting C. Sai câu trên đang hiện tại mà trả lời tương lai,
=> Chưa, tôi vẫn đang chờ nội dung không phù hợp.
C) We’ll take two
=> Chúng tôi sẽ lấy hai
28, Why don’t you make some cuts to the Câu hỏi Why chú ý đến lời giải đáp và phần sai
travel budget? chủ ngữ.
Tại sao Anh không cắt giảm ngân sách du A. Trả lời trực tiếp dựa vào câu hỏi Why, đáp án
lịch? đúng.
*A)I’ll try, but it’s not going to be easy B. Đúng chủ ngữ nhưng nội dung sau sai.
=> Tôi sẽ cố, nhưng nó không dễ như vậy C. Sai chủ ngữ (You thì phải trả lời I) và câu này
B) I don’t know him well dành cho câu hỏi Where.
=> Tôi không biết rõ anh ta
C) It’s at our first-aid station
=> Nó ở trạm cấp cứu của chúng tôi
Từ vựng: travel budget ngân sách du lịch,
first-aid station trạm cấp cứu.
29. Where can I find a locksmith near Câu hỏi Where chú ý tới đáp án chỉ nơi chốn
here? loại đáp án Yes/No.
Tôi có thể tìm một thợ khóa ở đâu? A. Không liên quan câu hỏi.
A) We won’t be back till tomorrow B. Trả lời Yes/No sai/
=> Chúng tôi sẽ không trở lại cho đến ngày C. Chỉ vị trí đường về nơi chốn nên đây là đáp
mai án đúng.
B) Yes, I’ll lock it when I leave
=> Có, tôi sẽ khóa cửa khi tôi rời khỏi
*C) There’s one on Third Street
=> Có một thợ trên đường thứ ba
Từ vựng: a locksmith thợ sửa khóa, lock
đóng.
30. Would you like to work in here, or shall Cấu trúc câu hỏi lựa chọn: Would you like câu
we go somewhere else? mời mộc loại các đáp án bắt đầu Yes/No or
Anh muốn làm việc ở đây, hay chúng ta sẽ tương đương.
đi nơi khác? A, B. Câu trả lời Yes/No nên loại.
A) Yes, I really like my new job C. Đáp án đưa ra other room (phòng khác) nó
=> Được, tôi thực sự thích công việc mới tương đồng với somewhere else nơi nào khác.
này
B) No, I don’t think we would
=> Không, tôi không nghĩ rằng chúng ta sẽ
* C) Let’s work in the other room
=> Chúng ta hãy làm việc ở phòng khác
31. Why would they end the contract talks? Why câu hỏi về lý do, chú ý từ khóa “they end
Tại sao họ ngưng bàn bạc về hợp đồng? the contract talk”, loại đáp án sai chủ ngữ.
* A) They didn’t like the offer A. Giải thích về việc ngừng nói chuyện về hợp
=> Họ không thích đề nghị đó đồng nên đáp án đúng.
B) It’s just through the door B. Sai chủ ngữ (chỉ người nhưng trả lời it) đáp
=> Nó chỉ là đi qua cánh cửa án không liên quan.
C) The director gave me one C. Không liên quan câu hỏi.
=> Giám đốc đã đưa hợp đồng cho tôi
Từ vựng: the contract talks nói chuyện về
hợp, offer đề nghị, through xuyên qua/bang
qua, the director giám đốc.
32. Who has been appointed to chair the Câu hỏi Who, hỏi về người, loại đáp án Yes/No
hiring committee? đôi lúc đáp án ko liên quan đến người/bộ phận
Ai được bổ nhiệm làm chủ tịch ủy ban mà đáp án có thể như I don’t know, … Xác định
tuyển dụng? từ khóa: Who, appointed, the hiring committee,
A) There are none available today A. Không liên quan câu hỏi.
=> Không có gì có sẵn hôm nay B. Chưa được thông báo tương đồng với người
*B) It hasn’t been announced yet đó cũng không biết là ai nên là đáp án phù hợp.
=> Nó vẫn chưa được thông báo C. Loại đáp án Yes/No.
C) No, I don’t think he has
=> Không, tôi không nghĩ rằng anh có
Từ vựng: appoint bổ nhiệm, chair chủ tịch,
40. You’ve applied for a grant, haven’t Câu hỏi đuôi, chú ý tới thì của câu và chú ý lời
you? trả lời. Đáp án thường Yes/No.
Bạn đã nộp đơn xin câp bằng rồi đúng A. Đáp án trả lời Yes, câu dùng thì phù hợp với
không? thì câu hỏi (thêm thông tin).
*A) Yes, I’ve submitted my proposal B. Câu hỏi chủ ngữ you thì đáp án I or we nên
=> Đúng vậy, tôi đã nộp đề xuất của mình sai chủ ngữ và sai thì.
B) Nothing is on the ground C. Sai chủ ngữ và lặp từ appliance với appli
=> Không có gì ở trên đất
C) It’s an appliance store
=> Đây là một cửa hàng ứng dụng
Từ vựng:
- applied for nộp đơn, a grant bằng cấp,
submit trình, proposal đề xuất, appliance
ứng dụng.
17. Has the new shipment arrived? Câu hỏi Yes/No bắt đầu bằng trợ động từ chú ý
Lô hàng mới đến chưa? từ khóa “ arrive đến”, the shipment lô hàng.
A) No problem, I’ll do it Câu trả lời thường Yes/No nhưng chú ý thông
Không thành vấn đề. Tôi sẽ làm điều đó tin sau nó.
B) He took five new ones A. Đáp án No nhưng phía sau không liên quan,
=> Ông ấy đã lấy năm lô hàng mới sai thì câu hỏi hiện tại hoàn thành trả lời tương
* C) yes, it came this morning lai.
=> Rồi, nó vừa đến sáng nay B. Không liên quan câu hỏi, lặp từ new nên là
Từ vựng: shipment lô hàng, arrive đến. đáp án sai.
C. Đáp án Yes và thêm thông tin đây là phương
án đúng.
Giáo trình Part 2 TOEIC 57
Tài liệu luyện thi Toeic part 2 chuyên sâu của Quân Trương Minh biên soạn.
18. Why aren’t you working on the report? Why câu hỏi tại sao nên chú ý từ khóa sau nó
Tại sao Cô không làm báo cáo? “aren’t you working”, “report”. Loại đáp án
A) Sure, I’d like that Yes/No, đồng âm/lặp từ, sai thì.
=> Chắc chắn, tôi muốn làm điều đó A. Sure = yes, đồng thời đáp án không liên
*B) It’s finished quan.
=> Tôi đã làm xong B. it (report) đề cập đã hoàn thành, trả lời trực
C) In my office tiếp cho câu hỏi Why.
=> Trong văn phòng của tôi C. In + nơi chốn đây là câu trả lời cho đáp án
Từ vựng: the report báo cáo, finish hoàn Where..
thành.
19. Are you ready to order, or do you need Trợ động từ + S+ V +…..or………? Câu hỏi
more time? lựa chọn đáp án có thể là cái được chọn, or diễn
Cô đã sẵn sàng để đặt hàng chưa, hay Cô cần đạt gần giống ý. Đáp án sai thường sai tân
thêm thời gian? ngữ/chủ ngữ.
*A) Just a few more minutes, please A. a few more minutes tương đương need more
=> Xin chờ tôi vài phút time nên đây cách diễn đạt gần giống nghĩa nên
B) No, I never read it là đáp án đúng.
=> Không, tôi chưa bao giờ đọc nó B. Phía sau sai nghĩa nên loại.
C) They’re usually on time C. Sai chủ ngữ (câu hỏi you trả lời phải I).
=> Chúng thường đến đúng giờ
Từ vựng: order đặt hàng, need cần, read đọc.
20. You want to speak first, don’t you? Câu hỏi đuôi nhằm khẳng định lại nội dung,
Bạn muốn phát biểu trước tiên không? đáp án có thể Yes/No or tương ứng. Loại bỏ
A) A little faster đáp án đồng âm/lặp từ.
=> Hơi nhanh một chút A. Không liên quan câu hỏi.
*B) No, I’d rather wait until the end B. No + thêm thông tin phù hợp theo câu hỏi.
=> Không, tôi không muốn chờ đến cuối C. Yes, thông tin không phù hợp đồng âm
cùng speech với speak.
C) Yes, it was an excellent speech
=> Đúng, nó là một bài phát biểu tuyệt vời
Từ vựng: speak phát biểu, rather không, the
end cuối cùng, speech phát biểu.
21. Can I get you anything from the store? Câu đề nghị cần nghe hết câu và chọn đáp án
Tôi có thể lấy gì từ cửa hàng cho bạn? đúng.
A) It’s on Main Street A, C chỉ nơi chốn dành cho câu hỏi Where.
=> Đó nằm trên đường Main Street B. Thể hiện sự đồng ý và thêm thông tin nên là
*B) Actually, I need some onions đáp án phù hợp.
=> Thực sự, tôi cần một vài củ hành
C) We store them over here
=> Cửa hàng chúng tôi chúng ở đằng kia
A) She’s the head of the business department C. Phù hợp với câu hỏi.
=> Cô ấy là trưởng bộ phận kinh doanh
B) I’ve been working here for five years
=> Tôi đã làm việc ở đây khoảng năm năm
* C) I haven’t heard anything about it
=> Tôi đã không nghe gì về nó
ENGLISH-VIETNAM EXP
11. What pages is the information on? Câu hỏi What – cái gì: chỉ cầng chú tâm nghe
Thông tin nằm ở trang nào? thông tin sau nó để xác dịnh từ khóa: “What
A) At noon page”, “information”.
=> Vào buổi trưa A. Dành câu hỏi When.
*B) Page six B. Số trang là 6, trả lời phù hợp với câu hỏi
=> Trang sáu What page.
C) The help desk C. Đáp án liên quan vị trí nên trả lời câu hỏi
=> Tại bàn giúp đỡ Where.
Từ vựng: page trang, information thông tin.
12. Would you like more iced tea? Câu hỏi bắt đầu bằng những động từ khiếm
Bạn có muốn uống thêm trà đá? khuyết như : Can you, could you, would you,
*A) Yes, I would will … được dùng để mời mọc, đề nghị,
=> Vâng, vui lòng chon tôi 1 ly khuyên bảo, yêu cầu. Câu trả lời thường bắt đầu
B) They’re very nice Yes/No or không Yes/No nhưng ý nghĩa tương
=> Chúng rất đẹp đương. Các đáp án lặp từ và đồng âm là đáp án
C) I see it, too sai.
=> Tôi cũng nhìn thấy nó A. Yes, đáp án đồng ý với lời đề nghị nên là
đáp án đúng.
B. Sai chủ ngữ, câu hỏi về you chủ ngữ phải I
or We.
C. Đáp án không liên quan câu hỏi.
13) When does Stan start his new job? Câu hỏi When chú ý tới đáp án có thời gian,
Khi nào Stan bắt đầu công việc mới? chú ý loại đáp án thời gian không rõ rang.
A) At the beginning A. Time không xác định loại.
=> Lúc đầu B. Không liên quan câu hỏi và không có time.
B) The old one C. Mốc thời gian nên đây là đáp án phù hợp.
=> Cái cũ
*C) Next week
=> Tuần tới
Từ vựng: job công việc, start bắt đầu.
14) Should we empty the recycling bin Câu hỏi về lời đề nghị chú ý động từ khiếm
today? khuyết sẽ đứng đầu câu.
Hôm nay chúng ta có nên đổ rác không? A. Dành cho câu hỏi về When.
A) Almost two years B. Về câu hỏi cách thức How do.
=> Gần hai năm rồi C. Yes, thêm thông tin thể hiện ý đồng ý với
B) That’s my bicycle câu hỏi.
=> Đó là xe đạp của tôi
*C) Yes, it’s getting full
=> Có chứ, nó đầy quá rồi
A) I’ll enter those figures B. Sai chủ ngữ, câu hỏi là you nên chủ ngữ phải
=> Tôi sẽ nhập những số liệu này là I trả lời it không phù hợp.
B) Here it is C. don’t mink driving = drive (lái xe) nên đây
=> Đây này cách diễn đạt gần nghĩa.
* C) I don’t mind driving
=> Tôi không ngại lái xe đâu
23. Why isn’t Ms. Marsul in her office? Câu hỏi Why đưa ra lý do chỉ cần nghe từ khóa
Tại sao Cô Marsul không có trong phòng? “isn’t”, “in her office”. Đáp án thường ra dạng
A) On the left trả lời trực tiếp nên phải nghe kĩ câu hỏi.
=> Ở bên trái A. On the left ở bên trái dành cho câu hỏi
* B) she’s out sick Where.
=> Cô ấy bị bệnh B. Trong câu hỏi về her nên đáp án she phù hợp
C) Every Friday kèm lý do out sick bị bệnh là lời đáp cho câu
=> Mỗi thứ Sáu hỏi.
C. every + time đây chỉ tần suất nên trả lời cho
đáp án How often? Nên loại.
24. You have a degree in chemistry, don’t Dạng câu hỏi đuôi, chú ý từ khóa “ have a
you? degree bằng đại học”. Đáp án dạng này thường
Anh có bằng hóa học rồi đúng không? Yes/No thêm thông tin. Loại các đáp án lặp từ
*A) Yes, from the state university và đồng âm.
=> Đúng vậy, từ trường đại học quốc gia A. Yes, thêm thông tin về tên trường nên là đáp
B) Yes, I agree án phù hợp.
=> Vâng, tôi đồng ý B. Yes, nhưng phía sau đồng âm degree với
C) I already sent them agree nên sai.
=> Tôi đã gửi cho họ C. Nghĩa không liên quan đến câu hỏi.
Từ vựng: degree bằng đại học, sent gửi.
25. Would you like me to close the Would you like/would you mind…..là những
window? câu đề nghị thường gặp đáp án thường tán
Bạn có muốn tôi đóng cửa sổ lại không? thành/không tán thành (Yes/No) or tương
A) Okay, I’ll try a new one đương. Loại các đáp án lặp từ và đồng âm.
=> Được rồi, tôi sẽ thử một cái mới A. Loại không hợp nghĩa.
B. No + thêm thông tin thể hiện sự không tán
* B) No, I like the fresh air thành.
=> Không, tôi thích không khí trong lành C. lặp từ close so với câu hỏi.
C) It closes at eight
=> Nó đóng cửa lúc tám giờ
Từ vựng: close đóng, try thử, the fresh air
không khí trong lành.
26. How many resumes have you received so Câu hỏi về How many chỉ về số lượng thường
far? thì có số lượng cụ thể or số lượng thể hiện
30. Is safety training required for new Câu hỏi Yes/No đáp án thường đồng ý or
assembly- line supervisors? không, loại bỏ câu lặp từ và đồng nghĩa.
Có phải các giám sát dây chuyền lắp ráp mới A. Lặp từ safe với safety nên loại.
được yêu cầu tham gia buổi huấn luyện an B. Yes, thêm thông tin phù hợp với câu hỏi.
toàn? C. Không liên quan tới câu hỏi.
A) Very safe
=> Rất an toàn
*B) Yes, during their first week
=> Đúng vậy, suốt tuần làm việc đầu tiên
C) A small one, please
=> Một cái nhỏ
31. I wish we could hire another accountant, Câu hỏi đuôi “don’t you” chú ý từ khóa để hiểu
don’t you? ý câu. Đáp án thường đồng ý hoặc không.
Tôi muốn chúng ta thuê kế toán khác được A, B. Không liên quan câu hỏi.
chứ? C. Nói về việc đồng ý với câu hỏi thuê kế toán
A) I didn’t count it khác.
=> Tôi không đếm nó
B) The other was lower
=> Cái kia thấp hơn
*C) That would be helpful
=> Sẽ rất hữu ích
Từ vựng: wish mong/ước, hire thuê,
accountant kế toán, count đếm, helpful hữu
ích.
32. I can’t find the stapler. Câu tường thuật phải hiểu rõ câu và đáp án để
Tôi không thể tìm thấy kim bấm. chọn đáp án phù hợp.
* A) Karen might have it A. Karen có nó (kẹp giấy) hướng đến chỉ người
=> Karen có thể sẽ có nó có phù hợp theo câu hỏi.
B) Why can’t she stay? B. Câu đưa ra I nhưng đáp án she không phù
=> Tại sao cô ấy không thể ở lại? hợp chủ ngữ và không phù hợp nghĩa.
C) I’m sorry you can’t come C. Không hợp nghĩa.
=> Tôi tiếc là bạn không thể đến
Từ vựng: the stapler kim bấm, stay ở lại,
come đến.
33. How can we reach you if the copy How can – làm thế nào. Chỉ về cách thức thực
machine breaks down again? hiện.
Làm thế nào chúng tôi có thể liên lạc với bạn A. Nêu về số lượng, dành cho câu hỏi How
nếu máy photo bị hư lần nữa? many nên loại.
A) Five hundred copies B. Cách nói trực tiếp đưa ra số điện thoại theo
=> Năm trăm bản copy câu hỏi về cách thức liên hệ.
*B) Here’s my mobile phone number C. Trong câu hỏi How bỏ câu trả lời Yes/No.
=> Đây là số điện thoại di động của tôi
C) No doubt about it
=> Không có nghi ngờ gì về điều đó
34. Isn’t this a charming village? Đây cũng là loại câu hỏi Yes/No đáp án thường
Đây không phải là một ngôi làng rất đẹp sao? yes/no thêm thông tin.
*A) Yes, I’d like to live here. A. Yes, thêm thông tin phù hợp câu hỏi.
=> Đúng vậy, tôi rất muốn sống B, C. Không liên quan.
B) She said she can
=> Cô ấy nói cô ấy có thể
C) It hasn’t been filled yet
=> Nó vẫn chưa được điền xong
35. Would you like to join us on the social Would you like/would you mind…..là những
events committee? câu đề nghị thường gặp đáp án thường tán
Bạn có muốn tham gia vào ban các sự kiện thành/không tán thành (Yes/No) or tương
xã hội với chúng tôi không? đương. Loại các đáp án lặp từ và đồng âm.
A) About six kilometers from here A. Câu trả lời dành cho câu hỏi How far – bao
=> Khoảng 6 km từ đây. xa?
B) They decided to join last year B. Sai chủ ngữ trong câu hỏi dùng you phải trả
=> Khoảng 6 km từ đây lời I và lỗi lặp từ join.
* C) I wish I could, but I’m very busy C. Thể hiện sự từ chối là đáp án phù hợp.
=> Ước gì tôi có thể, nhưng tôi bận quá
36. Mr. Chin from the central office paid us a Cần phải nghe câu hỏi và trả lời để chọn đáp án
visit last week? phù hợp.
Ông Chin từ văn phòng trung ương đã đến
thăm chúng ta vào tuần trước? A. Phù hợp với câu hỏi, đôi lúc câu trả lời là
* A) What did you talk about? câu hỏi ngược lại.
=> Ông ấy đã nói gì vậy? B. Có giá liên quan với câu How Cost.
B) Around 43 euros C. Không liên quan câu.
=> Khoảng 43 €
C) I’ve been there, too
=> Tôi cũng đã ở đó
Từ vựng: the central office văn phòng trung
ương.
37. Who knows the easiest way to get to the Câu hỏi Who, đôi lúc không chỉ về tên người,
highway? bộ phận mà trực tiếp người nói thể hiện đó
Ai biết cách nhanh nhất để đến đường cao chính họ.
tốc? A. Đáp án nêu lên chính tôi sẽ chỉ cho bạn, vậy
*A) I’ll show you on a map đây là đáp án phù hợp.
=> Tôi sẽ chỉ cho bạn trên bản đồ B. Không liên quan câu hỏi.
ENGLISH-VIETNAM EXP
11. When do the new museum exhibits Câu hỏi When chú ý câu có thời gian và chọn.
open? A. Có mốc time nên đây là câu đúng.
Buổi triển lãm mới ở viện bảo tàng sẽ khai B. At + địa điểm câu thường gặp trả lời cho câu
mạc lúc nào? hỏi Where.
* A) In a few weeks C. Không liên quan tới câu hỏi.
=> Trong một vài tuần
B) At a new location
=> Tại một vị trí mới
C) For an art show
=> Đối với một chương trình nghệ thuật
Từ vựng: museum exhibit bảo tang triễn lãm,
location vị trí, art show chương trình nghệ
thuật.
12. Where’s the nearest parking garage? Câu hỏi Where chú ý đến nơi chốn từ khóa
Nhà để xe gần nhất ở đâu? parking garage.
A) It has five levels A,B. Không liên quan câu hỏi.
=> Nó có năm cấp độ C. Có vị trí the corner – góc đường nên đây là
B) We’ll take my car đáp án đúng.
=> Nó có năm cấp độ
*C) Just around the corner
=> Chỉ quanh góc đường này
Từ vựng: parking garage nhà để xe, the corner
góc đường.
13. How do I get to the accounting office? How do là câu hỏi về cách thức, chú ý từ khóa
Làm thế nào tôi có thể đến được phòng kế sau nó “get to the accounting office”.
toán? A. Sai chủ ngữ, câu hỏi về I thì đáp án hướng
A) They have a new manager dẫn bằng you và nghĩa không hợp loại.
=> Họ có người quản lý mới B. Đưa ra hướng dẫn đến phòng kế toán đây là
*B) Take the stairs to the third floor đáp án phù hợp.
=> Đi lên cầu thang đến tầng thứ ba C. Có đồng âm count và account nên loại.
C) Can you help me count these?
=> Bạn có thể đếm giúp tôi những cái này?
Từ vựng: the accounting office phòng kế
toán, the stair cầu thang, count đếm.
14) Ms. Garcia used to live in Toronto, didn’t Câu hỏi đuôi “Didn’t she” chú ý từ khóa “used
she? to live toronto”. Chú ý câu hỏi đuôi về She nên
Bà Garcia đã từng sống ở Toronto, phải chủ ngữ phải phù hợp đáp án thường Yes/No để
không? trả lời cho việc được đề cập trong câu hỏi là
A) Maybe tomorrow đúng or không.
=> Có thể ngày mai A. Chỉ về time liên quan đến câu hỏi When.
B) It’s cold in here B. Sai chủ ngữ, trên kia hỏi She đáp án lại nêu
=> Nó lạnh ở đây it không phù hợp.
*C) Yes, until last year C. Yes + thêm thông tin phù hợp với câu hỏi.
=> Đúng, bà ấy sống ở đó đến năm ngoái
15) What did you think of the movie last Câu hỏi What (cái gì) cần chú ý từ khóa sau nó
night? “ did you think the movie”, chú ý sai thì và sai
Anh nghĩ gì về bộ phim tối qua? chủ ngữ.
A) He went to the concert A. Câu hỏi về you đáp án không thể trả lời
=> Anh ta đã đi đến buổi hòa nhạc bằng He mà phải I or it (it chỉ vật cách trả lời
B) I’ll see you at the meeting later trực tiếp của câu hỏi thay thế cho the movie)
=> Tôi sẽ gặp bạn tại cuộc họp sau nên loại sai chủ ngữ.
*C) It was really exciting B. Sai thì câu trên dùng quá khứ, câu này diễn
=> Nó thật sự rất thú vị đạt tương lai nên loại.
C. Phù hợp với câu hỏi dùng quá khứ và nghĩa
đúng đối với việc cho suy nghĩ về bộ phim.
16) Why did Jason call the hotel? Câu hỏi Why (hỏi về lý do – tại sao) – chú ý
Tại sao Jason lại gọi cho khách sạn? đến từ khóa “Jason call the hotel”, đáp án trả
A) It’s in the lobby lời thường nêu lý do cho từ khóa.
=> Nó ở tại sảnh A. in + vị trí đây là câu trả lời cho câu hỏi
* B) To cancel our reservation Where chỉ vị trí.
=> Để hủy đặt phòng B. To + V đáp án chỉ mục đích, đây là đáp án
C) I’ll call everyone else trả lời cho câu hỏi trên.
=> Tôi sẽ gọi cho người khác C. Có từ call lặp từ so với câu hỏi là đáp án sai,
ngoài ra sai thì câu hỏi quá khứ (did) câu trả lời
tương lai.
17. I’ve never been to Berlin. Câu thuộc loại câu tường thuật phải nghe hết,
Tôi chưa bao giờ đến Berlin. chú ý loại câu lặp từ và đồng âm.
A) I always carry a pen A, C. Không hợp nghĩa.
=> Tôi luôn mang theo cây bút máy B. Nói đến đưa ra nhận định trả lời cho người
*B) Oh, I’m sure you’ll enjoy it nói nhận định về nơi đến Berlin nên là đáp án
=> Oh, tôi chắc chắn bạn sẽ thích nó đúng.
C) I found it, thanks
=> Tôi đã tìm thấy nó, cảm ơn
Từ vựng: carry mang, enjoy thích thú, found
tìm.
18. When do you expect to receive the next When câu hỏi liên quan về thời gian chú ý từ
shipment? khóa sau nó để chọn đáp án “ the next
Bà mong nhận được các lô hàng tiếp theo khi shipment” ,”receive”.
nào? A. Mốc time nên đây là đáp án đúng.
* A) In January B. Mang tính chất chỉ dẫn về nơi chốn cho câu
=> Trong tháng giêng trả lời Where.
B) To the warehouse C. Trong câu hỏi When loại bỏ trả lời Yes/No.
=> Đến nhà kho
C) Yes, we do
=> Vâng, chúng tôi làm
Từ vựng: Shipment lô hàng, the warehouse
nhà kho.
19. Could you lend me your dictionary? Could + S+ V+ N ? Đây câu bắt đầu bằng động
Bạn có thể cho tôi mượn từ điển của bạn? từ khiếm khuyết thường chỉ lời đề nghị, yêu
*A) It’s over there on the shelf. cầu. Đáp án đồng ý or không với câu hỏi đưa
=> Nó ở đằng kia, trên kệ. ra. Loại đồng âm và lặp từ.
B) No, I couldn’t send the letter A. Mang tính chất chỉ dẫn nhưng nó tương
=> Không, tôi không thể gửi thư đồng với ý cho mượn như câu hỏi.
C) He’s leaning on the desk B. Mặc dù với đáp án No, nhưng phần sau sai
=> Anh ấy đang tựa vào bàn làm việc không liên quan.
Từ vựng: dictionary từ điển, the shelf kệ, the C. Câu hỏi you nhưng trả lời He sai chủ ngữ.
letter lá thư, leaning dựa vào/tựa.
20. Which orders still need to be processed? Câu hỏi Which (nó liên quan về vật) nên chỉ
Đơn đặt hàng nào cần phải được xử lý? cần chú ý từ khóa sau nó “ order”, “ to be
A) Order a new one processed”.
=> Đặt một cái mới A. Lặp từ order nên loại.
B) He wasn’t B. Sai chủ ngữ (chủ ngữ chỉ vật order) nhưng
=> Anh ấy không phải câu trả lời He.
*C) Those over there C. Đáp án phù hợp chỉ những cái cần được xử
=> Những cái đằng kia lý.
Từ vựng: process xử lý.
21. Why are you here so late? Câu hỏi Why (hỏi về lý do) chú ý từ khóa “ you
Tại sao Cô đến đây quá trễ? here so late”.
A) That’s the wrong date A. Đưa ra cũng mang tính giải thích nhưng
=> Nó sai ngày không phù hợp.
*B) I have to finish the budget B. have to (phải), đưa ra lời giải thích về lý do
=> Tôi phải làm xong báo cáo ngân sách trễ phù hợp với câu hỏi, đây là cách trả lời trực
C) No, we haven’t lately tiếp cho câu hỏi thường gặp ở câu hỏi Why.
=> Không, chúng ta không có gần đây C. Trong câu hỏi Why loại đáp án trả lời
Từ vựng: late trễ, finish hoàn thành, the Yes/No.
budget ngân sách.
22. How much travelling is required for your How much (hỏi về số lượng của danh từ không
new job? đếm được) chú ý cách diễn đạt câu hỏi liên
Công việc mới này cần đi công tác nhiều quan số lượng.
không? A. Có mô tả khá nhiều nên đây là đáp án phù
*A) Quite a lot, actually hợp.
=> Thực sự khá nhiều B. Trong câu hỏi How loại câu trả lời bằng
B) Yes, after the interview Yes/No.
=> Tôi đã nghe nói về điều đó C. Không liên quan câu hỏi.
C) I heard about that
=> Tôi đã nghe nói về điều đó
Từ vựng: travelling công tác, require yêu cầu.
23. Who monitors the factory’s safety Câu hỏi Who trọng tâm tìm tên người/bộ phận
standards? chú ý từ khóa “monitors” “the factory safety”.
Ai là người giám sát các tiêu chuẩn an toàn A. Chỉ người kiểm soát viên đây là đáp án phù
*A) A certified inspector hợp.
=> Một kiểm soát viên đã được chứng nhận B, C. Không liên quan đến câu hỏi Who.
B) They were delivered today
=> Chúng được giao hôm nay
C) It manufactures audio equipment
=> Nó sản xuất thiết bị âm thanh
24. Can you repair the ceiling light, or should Câu hỏi lựa chọn ……or …….. chọn đáp án
we call the electrician? diễn đạt tương ứng với 1 trong 2 lựa chọn.
Anh có thể sửa đèn trần không hay chúng ta Trong câu lựa chọn loại đáp án trả lời Yes/No,
sẽ gọi thợ điện? sai chủ ngữ, lặp từ và đồng âm.
A) No, the other pair A. Trả lời Yes và đồng âm pair với repair.
=> Không, cặp khác B. Câu hỏi You đáp án phải I nhưng câu trả lời
B) She was elected She sai chủ ngữ và đồng âm elected và
=> Bà ấy đã được bầu electrician.
* C) I can probably do it D. Diễn đạt có thể tự làm nó phù hợp với câu
=> Tôi có thể làm nó lựa chọn thứ 1 tự sữa.
Từ vựng: repair sửa chữa, pair cái cặp, the
ceiling light đèn trần.
25. Isn’t your assistant back from his Câu hỏi Yes/No đáp án thường khẳng định/phủ
vacation yet? định vấn đề đưa ra.
Trợ lý của ông vẫn chưa trở về từ kỳ nghĩ A. Đưa ra thông tin thêm đến tuần sau, nghĩa là
sao? trợ lý chưa về (tương đồng No), đây là đáp án
*A) Not until next week đúng.
=> Đến tuần sau B, C. Không liên quan câu hỏi.
B) A direct flight
=> Một chuyến bay thẳng
C) I already returned it
ENGLISH-VIETNAM EXP
11. When does the bus leave? Câu hỏi When chú ý câu thời gian và từ khóa
Khi nào xe buýt rời khỏi? When – bus leave.
A) I live nearby. A. Đồng âm live với leave của câu hỏi nên
=> Tôi sống gần đó. loại
* B) In fifteen minutes B. In + thời gian đây là đáp án trả lời cho câu
=> Trong mười lăm phút nữa hỏi When.
C) At the corner C. At + nơi chốn đây là câu trả lời cho câu
=> Tại góc đường hỏi Where.
12. I really enjoyed the movie Câu tường thuật đưa ra thông tin.
Tôi thật sự rất thích bộ phim này A. Tôi cũng vậy thể hiện ý đồng tình với
*A) So did I thông tin người nói đưa ra
=> Tôi cũng vậy B, C. Mẹo sử dụng các từ có liên quan như
B) An evening show ticket, show với câu hỏi nhằm để chọn sai.
=> Một buổi diễn buổi tối
C) Ten tickets, please
=> Vui lòng cho tôi mười vé
13. Where are the cleaning supplies kept? Where chỉ nơi chốn, từ khóa “the cleaning
Các dụng cụ làm sạch được giữ ở đâu? supplies kept”.
* A) In the bottom cabinet A. In + nơi chốn đây là câu trả lời phù hợp.
=> Trong tủ dưới B. Không liên quan câu hỏi.
B) I’ll hold it for you C. Không liên quan câu hỏi
=> Tôi sẽ giữ nó cho bạn Từ vựng: the cleaning supplies hept nơi giữ
C) Usually from the catalog dụng cụ làm sạch, the bottom cabinet trong
=> Thường từ danh mục sản phẩm tủ dưới, the catalog danh mục sản phẩm.
14. What’s the best way to get to the Câu hỏi What (cái gì) chú ý từ khóa sau nó
Riverside Café? để hiểu câu hỏi, “What’s the best way –
Đường nào đến được Riverside Café nhanh đường nào tốt nhất” “get to – đến”.
nhất? A, B. Không liên quan câu hỏi.
A) For a quick lunch C. Có tên đường đúng theo ý câu hỏi nên là
=> Cho một bữa ăn trưa nhanh đáp án phù hợp.
B) It wasn’t my favorite
=> Nó không phải là yêu thích của tôi
*C) Route 17 is fastest
=> Tuyến đường 17 là nhanh nhất
Văn phòng bác sĩ mở cửa vào các ngày thứ nhận thông tin.
bảy phải không? A. Đang hỏi về văn phòng bác sĩ, trả lời về
A) My annual checkup chính bản thân không phù hợp.
=> Kiểm tra sức khỏe hàng năm của tôi B. Next to gần/cạnh + vị trí đây đáp án
thường gặp câu hỏi Where.
B) Next to the stationery store C. Trả lời Yes + thêm thông tin về giờ mở
=> Cạnh cửa hàng văn phòng phẩm cửa phù hợp với câu hỏi đưa ra.
*C) Yes, but only for a few hours
=> Đúng, nhưng chỉ mở trong một vài giờ
Từ vựng: the stationery store cửa hàng văn
phòng phẩm.
20. Where did Ms. Patel live before moving Câu hỏi Where chú ý đến nơi chốn nên chỉ
to Spain? cần tập trung vị trí.
Cô Patel đã sống ở đâu trước khi chuyển đến A. Because đây câu trả lời cho câu hỏi Why
Tây Ban Nha? nên loại.
A) Because she got a new job B. 1 thị trấn nhỏ đây chỉ nơi chốn cho câu trả
=> Bởi vì cô ấy nhận công việc mới lời trên.
*B) A small town in England C. Có thời gian đây chỉ thời gian nên loại.
=> Một thị trấn nhỏ ở nước Anh
C) Only six months ago
=> Chỉ sáu tháng trước
21. I’d be happy to pick you up from the Câu tường thuật “dạng câu nói về đề nghị”
airport đòi hỏi phải nghe hiểu thông tin, loại các đáp
Tôi rất vui được đón Anh từ sân bay án đồng âm và lặp từ.
A) It wasn’t difficult A. Không liên câu hỏi.
=> Nó không phải là khó khăn B. Thể hiện lời cảm ơn với đề nghị trên, đây
*B) Thanks, I appreciate the offer đáp án phù hợp.
=> Cảm ơn, tôi rất biết ơn đề nghị này C. Có flight tưởng rằng liên quan đến câu
C) An early flight, if possible trên nhưng nghĩa sai.
=> Nếu có thể một chuyến bay sớm
Từ vựng: pick up đón, the airport sân bay,
difficult khó khan, appreciate biết ơn, the
offer lời đề nghị, possible có thể.
22. Do you like the red sweater or the blue Do you like ………or …….? Cấu trúc
one? thường gặp đối với sự lựa chọn 1 trong 2.
Chị thích chiếc áo len màu đỏ hay màu xanh? Đáp án thường I prefer (tôi thích hơn) và lặp
*A) I prefer the blue one lại 1 trong 2. Nhưng đa số trong bài dùng kỹ
=> Tôi thích chiếc màu xanh năng đồng nghĩa.
B) I haven’t read that before A. Đã chọn màu xanh trong đề nghị lựa chọn
=> Tôi đã không đọc trước đưa ra nên đáp án phù hợp.
=> Nó đang được nâng cấp B. It thay thế cho the shopping center và nói
C) Mainly clothes and shoes renovate cải tạo/nâng cấp. Đây là đáp án
=> Chủ yếu là quần áo và giày dép đúng.
Từ vựng: the sale bán hàng, renovate nâng C. clothes đồng âm với close nên đây đáp án
cấp. sai.
30. The guest speakers were very interesting, Câu hỏi đuôi “ weren’t they” chú ý từ khóa
weren’t they? “The guest speakers were very interesting”.
=> Các diễn giả khách mời rất thú vị, phải Đáp án thường xác nhận sự việc đó đúng or
không? sai tương ứng Yes/No.
*A) Yes, I really learned a lot A. Yes, thêm thông tin. Trả lời cho câu hỏi
=> Vâng, tôi thực sự học được rất nhiều trên.
B) Let me give you my contact information B. Sai thì trên câu quá khứ, ở đây dùng hiện
=> Hãy để tôi cho bạn thông tin liên lạc của tại (câu không đúng nghĩa).
tôi C. Mặc dù có yes nhưng đoạn sao sai nghĩa.
C) Yes, please turn up the volume
=> Có, vui lòng vặn âm lượng lên
31. The camera doesn’t seem to be working Câu tường thuật dạng đưa ra ý kiến về cái
correctly camera hoạt động ko chính xác, đáp án có
Máy ảnh này dường như không hoạt động tốt thể đồng ý or không
A) It’s on the shelf A. Mô tả vị trí trả lời cho câu hỏi Where.
=> Nó ở trên kệ B. Có đề cập đến Len (ống kính camera)
B) Probably a new lens nhưng nghĩa không phù hợp đa số đây cũng
=> Có lẽ một ống kính mới bẫy dùng từ có liên quan.
*C) It was fine just a minute ago C. Mô tả nó chụp tốt trước đó để biện minh
=> Nó vửa chụp tốt một phút trước mà cho thông tin nó không hoạt động.
32. Should we get a new sign or just repaint Câu hỏi lựa chọn ….or…. đáp án liên quan
it? đến lựa chọn 1 trong 2.
Chúng ta nên lấy biển hiệu mới này hay chỉ A. a new one sử dụng tương ứng với a new
cần sơn lại nó? sign (đây là dạng thường gặp đưa ra thông
*A) It’d be nice to get a new one tin tương tự).
=> Lấy cái mới tốt hơn B. Không liên quan.
B) Three cans of paint C. Trả lời cho câu hỏi Where.
=> Ba lon sơn
C) Right near the front door
=> Ngay gần cửa trước
33. Who was chosen to lead the overseas 33. Ai là người được chọn để dẫn dắt chiến
marketing campaign? dịch tiếp thị ở nước ngoài?
Ai là người được chọn để dẫn dắt chiến dịch *A) Tôi không nghĩ rằng quyết định này
tiếp thị ở nước ngoài? chưa được thông báo (đáp án tương ứng I
*A) I don’t think a decision’s been made yet don’t Know là đáp án phù hợp)
=> Tôi không nghĩ rằng quyết định này chưa B) Dựa vào nghiên cứu thị trường
được thông báo C) Không, nó không phải là quá khó
B) Based on market research
=> Dựa vào nghiên cứu thị trường
C) No, it wasn’t too difficult
=> Không, nó không phải là quá khó
Từ vựng: chose chọn, lead dẫn đầu/đứng đầu,
campaign chiến dịch, decision quyết định,
research nghiên cứu.
34. Maybe we should ask for a later project Câu hỏi tường thuật dạng đưa ra ý kiến.
deadline. người nghe có thể trả lời đồng ý hoặc không
Có lẽ chúng ta nên yêu cầu một thời hạn cuối đồng ý với ý kiến đó.
cho dự án. A, B. Không hợp nghĩa.
A) I haven’t seen him lately. C. Khẳng định hoàn tất đúng hạn phù hợp
=> Gần đây tôi đã không gặp anh ta với câu trên đưa ra.
B) The second draft review
=> Bản phát thảo thứ hai đang xem xét
*C) I’m sure we’ll be able to finish in time
=> Tôi chắc rằng chúng ta có thể hoàn thành
đúng hạn
35. Why did Marvin miss the department Câu hỏi Why chỉ lý do chú ý từ khóa
meeting? “Marvin miss the department meeting”.
Tại sao Marvin bỏ lỡ cuộc họp các phòng A. Because nó chỉ lý do nhưng câu sai chủ
ban? ngữ, đề cập đến Marvin chứ không phải đề
A) Because I’ll be out of town cập đến You (chừng nào you mới trả lời bằng
=> Bởi vì tôi sẽ ra khỏi thị trấn I) còn tên riêng phải là he.
*B) He’s dealing with an urgent problem. B. Phù hợp chủ ngữ và nêu lý do cho câu hỏi.
=> Anh ấy đang giải quyết một vấn đề cấp C. Câu này trả lời cho câu hỏi When chỉ thời
bách. gian.
C) After the advertising meeting
=> Sau cuộc họp quảng cáo
Từ vựng: miss bỏ lỡ, out of town rời thị trấn,
dealing with giải quyết, urgent problem vấn
đề cấp bách.
36. How often does the inventory list have to How often chỉ tần suất time nên chú ý câu
be updated? có time và chọn đáp án đúng.
Danh sách kiểm kê thường xuyên được cập A. Nêu thời gian vào thời điểm khi lô hàng
nhật bao lâu ? giao đến. Trả lời cho câu hỏi trên.
*A) Whenever a shipment is delivered B, C. Không có thời gian nên loại.
=> Bất cứ khi nào có lô hàng được giao đến
Thực đơn
WB: Excuse me, sir. 41,42
Did you request a WB: Xin lỗi, thưa ông.41,42ông có yêu cầu một
vegetarian meal for this flight? bữa ăn chay trong chuyến bay này à? Hiện tại
We’re serving the special meal orders now. chúng tôi phục vụ đơn đặt hàng bữa ăn đặc biệt.
MA: No, I didn’t. But I don’t mind having a MA: Không, tôi không. Nhưng tôi không ngại
vegetarian meal, if you don’thave any more có mộtbữa ăn chay, nếu bạn không còn nhiều
of the regular meals. các bữa ăn khác.
WB: Oh, for some reason, we have this WB: Oh, lí do là, 41chúng tôi có con số - 24A –
41
sealnumber – 24A – down for a special meal sốyêu cầu bữa ăn đặc biệt. Xin lỗi về sự nhầm
request. Sorry about the mixup. We have lẫn.Chúng tôi có rất nhiều thịt bò hoặc thịt gà,
plentyof the regular beef or chicken meals, nhưng 43ông sẽ phải chờ một lúc khi chúng
but 43you’llhave to wait just a littile while for được làm.
those to be served.
41. Where are the speakers? Từ khóa: Did you request avegetarian meal for
=> Người nói đang ở đâu? this flight?,we have this sealnumber – 24A –
A. At a hotel down for a special meal request.
=> Tại nhà hàng
*B. On a airplain
=> Trên một chuyến bay
C. In a grocery store
=> Trong một tiệm tạp hóa
D. At the restaurant
Giáo trình part 3 Toeic 3
Tài liệu luyện thi Toeic Quân Trương Minh biên soạn.
Nhân sự
MB: Hi, my name is PeteMendes. I’m MB: Xin chào, tên tôi là PeteMendes. 44Tôi gọi
44
calling to confirm that you received my để xác nhận liệu bạn đã nhận được đơn xin ứng
application for the position you advertised in tuyển của tôi cho vị trí bạn quảng cáo trong tờ
last week’s newspaper. báo cuối tuần trước.
WA: Did you apply for the sound engineer WA: 45Bạn đã xin vào làm nghề kỹ sư âm thanh
45
or broadcaster position? We’re advertising hay vị trí phát thanh viên? Chúng tôi đang
for several jobs at the radio station right now. tuyển
MB: The broadcaster job.I have radio dụng một số công việc tại đài phát thanh ngay
experience and I’d really like to work at your bây giờ.
station. MB: Công việc phát thành viên đài truyền hình
WA: Let me check, Mr. Mendes. Actually, I tôi có kinh nghiệm và tôi thực sự muốn làm
don’t see your application here on my desk. việc tại đài phát thanh của bạn
If I can put you on hold for a moment, 46I’ll WA: Hãy để tôi kiểm tra, Ông Mendes ...thực
go talk to the human resources director. She tế, tôi không thấy đơn xin của bạn ở đây trên
might’ve already started reviewing some of bàn của tôi. Nếu ông giữ máy một lúc, 46Tôi sẽ
the files. nói chuyện với giám đốc nhân sự. Cô ấy có thể
đã bắt đầu xem xét một số đơn xin.
44. Why is the man calling? Từ khóa: I’m calling to confirm that you
Tại sao người đàn ông lại gọi? received my application.
A.To confirm an appointment Pharaphraising: to confirm that you received
=> Để xác nhận cuộc hẹn. my application => To ask if an application was
B. To provide a list of references received.
=> Để cung cấp một danh sách các tài liệu
tham khảo
*C. To ask if an application was received
=> Để hỏi xem có nhận được đơn hay không
D. To place an advertisement
=> Để đặt quảng cáo
45. What type of business is the man calling? Từ Khóa: Did you apply for the sound engineer
Loại hình kinh doanh nào là người đàn ông or broadcaster position? We’re advertising for
gọi? several jobs at the radio station right now
A. A newspaper publisher
=>Một nhà xuất bản báo
*B. A radio station
=> Đài phát thanh
C. A music store
=> Cửa hàng âm nhạc
D. An employment agency
=> Cơ quan tuyển dụng
46. What does the woman say she will do Từ khóa: I’ll go talk to the human resources
next? director.
Người phụ nữ nói sẽ làm gì tiếp theo? Paraphrasing: talk to the human resources
*A. Speak to a colleague director => Speak to a colleague
=> Nói chuyện với một đồng nghiệp
B. Compete some paperwork
=> Cạnh tranh một số giấy tờ
C. E-mail an application
=> E-mail một ứng dụng
D. Conduct a job interview
=>Tiến hành một cuộc phỏng vấn việc làm
Hội họp
MB: Hi, Maria, this Alan. I just finished MB: Hi, Maria, Alan. 47Tôi vừa viết xong bản
47
writing the quarterly customer newsletter. tin khách hàng theo quý. Bạn có thể xem lại nó
Could you review it before I send it out? trước khi tôi gửi nó đi chứ?
WB: This afternoon is a bit busy for me, but WB: Chiều nay tôi có một chút bận rộn, nhưng
if you give me a copy, I’ll look it over and nếu bạn cho tôi một bản copy, tôi sẽ xem xét nó
give you my feedback as soon as I can. và cho bạn thông tin phản hồi của tôi ngay khi
MB Great. Would it be possible to go over tôi có thể.
48
your suggestions in person- maybe on Friday MB: Tuyệt. 48Chúng ta có thể thảo luận vào
morning? I haven’t worked on something sáng thứ Sáu? Tôi chưa từng làm công việc nào
like this before and I could really use your như thế này trước đó và tôi thực sự có thể sử
help. dụng sự giúp đỡ của bạn.
WB: Sure. But I’m actually leaving for a WB: Chắc chắn rồi. Nhưng tôi sắp có một
business trip early on Friday. 49I do have chuyến đi kinh doanh đầu vào thứ Sáu. 49Tôi
some time on Thursday if that works for you. rảnh vào thứ năm nếu thời gian đó ổn với bạn.
47. What has the man just finished doing? Từ khóa: I just finished writing the quarterly
Người đàn ông vừa làm xong việc gì? customer newsletter.
*A. Writing a newsletter Finalize hoàn thiện.
=> Viết một bản tin
B. Finalizing a budget
=> Finalizing một ngân sách
C. Presenting at a meeting
=> Trình bày tại cuộc họp
D. Interviewing job candidates
=> Xem bài phỏng vấn ứng viên.
48. What does the man propose doing? Từ khóa: Would it be possible to go over your
Người đàn ông đề nghị làm gì? suggestions in person- maybe on Friday
*A. Meeting to discuss his work Paraphrasing: go over your suggestions in
=> Thảo luận về công việc của ông ấy person => Meeting to discuss his work
B. Making copies of his work
=> Làm bản sao tác phẩm của ông
C. Attending a seminar
=> Xây dựng hội thảo
D. Reviewing some product specifications.
=> Xem lại một số đặc điểm sản phẩm
49. When does the woman say she is Từ khóa: But I’m actually leaving for a
available? business trip early on Friday. I do have some
Khi nào người phụ nữ có thể? time on Thursday if that works for you.
A. On Monday Pharaphraising: do have some time => is
=> Thứ hai available
B. On Tuesday
=> Thứ ba
C. On Wednesday
=> Thứ tư
*D.On Thursday.
=> Thứ năm
Chuyển trụ sở
WA: Mr.Cho, a few of us have been WA: Anh Cho, một vài người trong chúng ta
wondering 50when we’ll be moving to our new đã tự hỏi 50khi nào chúng tôi sẽ được chuyển
office location. Has a date been set yet? đến vị trí văn phòng mới của chúng tôi. Đã sắp
MA: Well, we wanted to move in December, xếp ngày cố định chưa?
but 51I talked to the building contractor on MA: Vâng, chúng ta muốn chuyển trong tháng
Tuesday and he said now the space won’t be 12, nhưng 51Tôi đã nói chuyện với thầu xây
ready until the end of January. They’re still dựng vào thứ ba và anh ấy nói văn phòng này
waiting for some of the supplies they need. sẽ không được sẵn sàng cho đến hết tháng
WA: Oh, OK. There was a notice on the Giêng. Họ vẫn đang chờ đợi một số nguồn
company web site that we should begin cung cấp
packing, so I wanted to check. WA: Oh, OK. Có một thông báo trên trang
MA: Yes, I’m glad you reminded me. I’ve web của công ty chúng ta nên bắt đầu gói đồ
52
been meaning to post an update to the web site để đi, vì vậy tôi muốn kiểm tra.
with the dates - I’ll go do that now. MA: Có, tôi rất vui vì bạn đã nhắc nhở tôi.
52
Tôi định gửi một bản cập nhật cho trang web
với các ngày - Tôi sẽ đi làm điều đó ngay bây
giờ.
50. What does the woman ask the man about? Từ khóa: a few of us have been wondering
Người phụ nữ hỏi người đàn ông về điều gì? when we’ll be moving to our new office
(A) The address of a Web site location. Has a date been set yet?
=> Địa chỉ của một trang Web
(B) The topic of a presentation
Thuê nhà
WB: As you can see, all of the apartments in WB: Như bạn có thể thấy, tất cả các căn hộ
this building were painted recently, and the trong tòa nhà này vừa đây được sơn lại , và
kitchens have been updated. This is the one- nhà bếp đã được sửa lại . Đây là mô hình một
bedroom model, which really has quite a lot phòng ngủ, mà thực sự đã có khá nhiều không
of space. gian.
MB: Yes, it does.54Is there parking available MB: Được đấy. 53Có chỗ đậu xe cho xe của
for my car? tôi?
WB: Yes. There’s free parking for all WB: Có. Có một bài đỗ miễn phí cho tất cả
residents, and also a fitness center. It’s almost các cư dân, và cũng là một trung tâm thể dục.
like living in a hotel here! But the rent is very Nó gần giống như sống trong một khách sạn ở
reasonable, considering all of the amenities. đây! Nhưng tiền thuê nhà là rất hợp lý, nên
MB: Well, it’s definitely a possibility. I want xem xét tất cả các tiện nghi.
to think about it though. If you have time. 53,55
I MB: Vâng, cũng có thể là một khả năng. Mặc
was hoping you could show me some other dù tôi muốn nghĩ về nó. Nếu bạn có thời gian.
apartments this afternoon before I make a 54,55Tôi hy vọng bạn có thể chỉ cho tôi một số
final decision. căn hộ khác chiều nay trước khi tôi đưa ra
quyết định cuối cùng.
53. Who most likely is the woman? Từ khóa: If you have time. I was hoping you
Ai có thể là phụ nữ? could show me some other apartments this
(A) An architect afternoon before I make a final decision.
=> Kiến trúc sư Từ vựng: parking bãi đổ xe, available có sẵn,
(B) An interior decorator resident cư dân, rent thuê, reasonable hợp
=> Người trang trí nội thất lý/phù hợp, considering xem xét, amenities
(C) A hotel manager tiện nghi, make a final decision đưa ra quyết
=> Quản lý khách sạn định cuối cùng.
*(D) A real estate agent
=> Một đại lý bất động sản
54. What does the man ask about? Từ khóa: Is there parking available for my
Người đàn ông hỏi về điều gì? car?
(A) Furniture options
=> Các tùy chọn đồ gỗ
(B) Building permits
=> Giấy phép xây dựng
Hội thảo
MA: Ms. Connor, one of the organizers of the MA: Cô Connor, một trong những người tổ
Business Leaders conference just called. chức các hội nghị lãnh đạo kinh doanh vừa
56
They’d like you to lead a workshop on mới gọi. 56Họ muốn bà để dẫn dắt một cuộc
Sunday, June sixth. What would you like me to hội thảo vào chủ nhật, mùng 6 tháng sáu. Bạn
tell them? muốn tôi nói với họ?
WA: 57The problem is, I’ve already agreed to WA: 57Vấn đề là, tôi đã đồng ý tham dự một
attend a seminar in Toronto that weekend. cuộc hội thảo ở Toronto vào cuối tuần.
MA: Oh, that’s right. Well, the seminar MA: Oh, đúng rồi. Vâng, buổi hội thảo ở
inToronto’s on Saturday, and thisworkshop Toronto vào ngày thứ Bảy, và buổi hội thảo
would be on Sunday. If you’d like, 58I can này sẽ là ngày chủ nhật. Nếu bạn muốn, 58tôi
check to see if there are any flights from có thể kiểm tra xem nếu có bất kỳ chuyến bay
Toronto back to Minneapolis in the evening từ Toronto trở lại Minneapolis vào tối thứ
on Saturday. Bảy.
WA: Yes, I suppose I could try to do both. WA: Vâng, tôi nghĩ là tôi có thể cố gắng làm
Thanks, Michael. cả hai. Cảm ơn, Michael.
56. What does the woman have to decide? Từ khóa: They’d like you to lead a workshop
Người phụ nữ phải quyết định điều gì? on Sunday, June sixth. What would you like
(A) Whether to increase a project budget me to tell them?
=> Việc tăng ngân sách dự án
(B) Whether to accept a new client
=> Liệu có chấp nhận khách hàng mới
*(C) Whether to lead a workshop
=> Liệu có tổ chức hội thảo
(D) Whether to change a workshop date
=> Liệu có thay đổi ngày hội thảo
57. What problem does the woman mention? Từ khóa: The problem is, I’ve already agreed
Người phụ nữ đề cập đến vấn đề gì? to attend a seminar in Toronto that weekend.
(A) There is an unexpected fee.
=> Đó là một khoản phí bất ngờ.
*(B) There is scheduling conflict.
=> Có lịch trình dầy đặc
(C) A meeting room is too small.
=> Phòng họp quá nhỏ
(D) A speech is too long.
=> Bài phát biểu quá dài
58. What does the man offer to do? Từ khóa: I can check to see if there are any
Người đàn ông đề nghị làm gì? flights from Toronto back to Minneapolis in
(A) Send out some invitations the evening on Saturday.
=> Gửi một số lời mời
(B) Book a hotel
=> Đặt một khách sạn
(C) Go to a conference
=> Tới một hội nghị
*(D) Check flight availability
=> Kiểm tra chuyến bay có sẵn
software for the first time. When I was being MB Chắc chắn rồi. 60Tôi không biết cách sử
trained, everyone was so familiar with it that dụng phần mềm lúc đầu. Khi tôi được đào
they had trouble teaching me the basics. 60I tạo, tất cả mọi người đã quá quen thuộc với nó
actually had to figure most of it out on my đến nỗi họ thấy khó khăn khi dạy tôi những
own. điều cơ bản. 60Tôi thực sự đã phải tự mình tìm
WB: Well, hopefully it’ll be easy for you to hiểu nó.
explain it then. 61We do have a manual with WB Vâng, hy vọng sẽ dễ dàng cho bạn giải
instructions for using the database though. If thích nó. 61Chúng tôi có một cuốn sổ tay với
you’d like to review it, it’s in the big file các hướng dẫn chọc việc sử dụng cơ sở dữ
cabinet in the storage room. liệu. Nếu bạn muốn xem qua nó, thì nó ở trong
tủ hồ sơ lớn trong phòng lưu trữ.
59. What does the woman ask the man to do? Từ khóa: We have a new sales associate
Người phụ nữ yêu cầu người đàn ông làm gì? starting work today. I know you were just
(A) Update some customer accounts trained on the customer database recently, so I
=> Cập nhật một số tài khoản khách hàng thought you could give him a general
*(B) Help train a new employee overview of how to use it.
=> Giúp đào tạo một nhân viên mới Từ vựng: sales associate nhân viên bán hàng,
(C) Attend an information session overview tổng quan, have trouble gặp rắc rối,
=> Tham dự buổi thông tin figure out tìm ra, instruction sự hướng dẫn,
(D) Send a contract to a client storage room phòng lưu trữ.
=> Gửi hợp đồng cho khách hàng Pharaphraising: a new sales associate => a
new employee; give him a general overview of
how to use it => help train.
60. What does the man say he learned to do by Từ khóa: I know that it’s like using that
himself? software for the first time. I actually had to
Người đàn ông nói gì về việc tự học của anh figure most of it out on my own.
ấy?
(A) Organize office files
=> Sắp xếp hồ sơ của văn phòng.
(B) Lead online seminars
=> Lãnh đạo hội thảo trực tuyến
(C) Reserve meeting rooms
=> Đặt phòng họp
*(D) Use some software
=> Sử dụng một số phần mềm
61. What does the woman suggest that the Từ khóa: We do have a manual with
man review? instructions for using the database though. If
Người phụ nữ đề nghị người đàn ông xem xét you’d like to review it.
gì? Pharaphraising: a manual with instructions =>
*(A) A user’s guide A user’s guide.
=> Hướng dẫn sử dụng
(B) A company policy
=> Chính sách công ty
(C) A quarterly sales report
=>Báo cáo bán hàng của quý
(D) A fee proposal
=> Một đề nghị về lệ phí
are any similar perfumes on the market. We xem nếu có bất kỳ loại nước hoa tương tự trên
should try to get a sense of what kind of thị trường. Chúng ta nên cố gắng để tạo mùi
natural beauty products are available and thơm tự nhiên củamột sản phẩm làm đẹp tự
where they’re being sold. nhiên và nơi chúng đang được bán.
WA: Exactly. I’d like our new research WA: Chính xác. Tôi muốn trợ lý nghiên cứu
assistant, Cindy, to help you with this. 64I’ll mới của chúng tôi, Cindy, để giúp bạn với
give her all of the details about the project điều này. 64Tôi sẽ cho cô ấy tất cả các chi tiết
later this afternoon. về các dự án sau này vào chiều nay
62. What does the woman propose? Từ khóa: I’d like to start brainstorming about
Người phụ nữ đề nghị cái gì? our next perfume. I’ve been thinking about
(A) Hiring more employees using only natural ingredients. What do you
=> Thuê thêm nhân viên think?
(B) Opening new stores Từ vựng: brainstorm động não/suy nghĩ,
=> Mở cửa hàng mới perfume nước hoa, ingredient thành phần,
(C) Reducing a sales price beauty product sản phẩm làm đẹp, assistant trợ
=> Giảm giá bán lý, detail chi tiết.
*(D) Creating a new product
63. What does the man say he will do? Từ khóa: I can see if there are any similar
Người đàn ông nói anh ta sẽ làm gì? perfumes on the market. We should try to get
*(A) Conduct market research a sense of what kind of natural beauty
=> Tiến hành nghiên cứu thị trường products are available and where they’re being
(B) Provide some samples sold.
=> Cung cấp một số mẫu
(C) Advertise a position
=> Quảng cáo một vị trí
(D) Enter a competition
=> Tham gia cuộc thi
64. What does the woman plan to do this Từ khóa: I’ll give her all of the details about
afternoon? the project later this afternoon.
Người phụ nữ dự định sẽ làm gì chiều nay? Pharaphraising: give her all the details about
*(A) Explain a project the project => Explain a project.
=> Giải thích/bày tỏ một dự án
(B) Interview an expert
=> Phỏng vấn chuyên gia
(C) Purchase merchandise samples
=> Mua mẫu hàng hóa
(D) Approve a plan
=> Phê duyệt một kế hoạch
Nghệ thuật
MB: Hello. I noticed that your restaurant MB: Xin chào. Tôi nhận thấy rằng nhà hàng
displays work by local artists. I’m a painter, của bạn trưng bầy một số tác phẩm của các
and 65I was wondering if you’d be willing to nghệ sĩ địa phương. Tôi là một họa sĩ, và 65
display some of my art the next time you have tôi đã tự hỏi liệu bạn muốn trưng bày một số
space. nghệ thuật của tôi trong lần tới khi bạn có văn
WB: Possibly. I’d like to see some of your phòng.
66
work first, to make sure it’s appropriate for WB: Có thể. 66Tôi muốn xem một số tác phẩm
our restaurant. Do you have a web site? của bạn trước để chắc chắn rằng nó thích hợp
MB: No, but I have my portfolio in my car. It cho nhà hàng của chúng tôi. Bạn có website
includes photos of my paintings, and copies không?
of some of my smaller pieces. Would you like MB: Không, nhưng tôi có danh mục ảnh của
to look at that now? tôi trong xe của tôi. Nó bao gồm các bức ảnh
WB: Actually, now’s not a good time. We của những bức tranh của tôi, và bản sao của
67
get really busy around lunchtime, so I need to một số tác phẩm nhỏ của tôi. Bạn có muốn
get ready for that. But I can look at your work xem nó bây giờ chứ?
tomorrow morning, if you come back then. WB: Thực tế, bây giờ không phải là thời điểm
tốt. 67Chúng tôi thực sự bận rộn vào giờ ăn
trưa, vì vậy tôi cần phải chuẩn bị sẵn sàng cho
việc đó. Nhưng tôi có thể xem tác phẩm buổi
sáng ngày mai của bạn, nếu bạn trở lại sau đó.
65. What is the man interested in doing? Từ khóa: I’m a painter, and I was wondering if
Người đàn ông quan tâm về điều gì? you’d be willing to display some of my art the
(A) Writing a review next time you have space
=> Viết đánh giá Từ vựng: notice thông báo, display hiển
*(B) Exhibiting some artwork thị/trưng bày, local địa phương, possibly có
=> Trưng bày một số tác phẩm nghệ thuật thể, appropriate thích hợp, portfolio danh mục
(C) Ordering some food đầu tư, lunchtime giờ ăn trưa.
=> Đặt hàng một số thực phẩm Pharaphraising: display some of my art =>
(D) Taking photographs Exhibiting some artwork.
=> Chụp ảnh
66. What does the woman ask to see? Từ khóa: I’d like to see some of your work
Người phụ nữ yêu cầu để xem điều gì? first, to make sure it’s appropriate for our
(A) A menu restaurant.
=> Một menu Pharaphraising: some of your work => work
(B) A receipt samples.
=> Một hóa đơn/biên nhận
*(C) Work samples
=> Mẫu công việc
annual fund-raising event in December. I was gây quỹ hàng năm của chúng tôi trong tháng
wondering if you’d join the other two people mười hai. Tôi đã tự hỏi liệu bạn có muốn tham
helping at the ticket counter this year. gia vào hai người khác giúp đỡ tại các quầy vé
WA: I know we’ve always had three people trong năm nay.
collecting tickets, but I actually think two is WA: Tôi biết chúng tôi đã luôn luôn có ba
plenty. 69Do you really need my help? người thu vé, nhưng tôi thực sự nghĩ rằng hai
MA: You’re probably right about the ticket là nhiều. 69Bạn có thực sự cần sự giúp đỡ của
counter, but we can still use your help, though. tôi?
68,70
We need a lot of volunteers to pass out MA: Bạn đang có lẽ đúng về quầy vé, nhưng
brochures as people come in. Maybe you chúng tôi vẫn có thể cần sự giúp đỡ của bạn, .
could help with that instead. 68,70
Chúng ta cần rất nhiều tình nguyện viên
để phát tài liệu quảng cáo trong lúc mọi người
đi vào. Có lẽ bạn có thể giúp với điều đó
68. Why is the man calling? Từ khóa: I’m calling about our annual fund-
Tại sao người đàn ông gọi? raising event in December. I was wondering if
*(A) To recruit a volunteer you’d join the other two people helping at the
=> Tuyển dụng tình nguyện viên ticket counter this year.
(B) To sell tickets Từ vựng: annual hàng năm, fund-raising gây
=> Để bán vé quỹ, volunteer người tình nguyện, pass out
(C) To request funding vượt qua, brochure quyển sách mỏng và nhỏ.
=> Để yêu cầu tài trợ
(D) To offer a membership
=> Để đề nghị một thành viên
69. What does the woman ask about? Từ khóa: I know we’ve always had three
Người phụ nữ hỏi về điều gì? people collecting tickets, but I actually think
(A) Whether she has enough experience two is plenty. Do you really need my help?
=> Liệu cô ấy có đủ kinh nghiệm
*(B) Whether her help is needed
=> Liệu sự giúp đỡ của cô ấy là cần thiết
(C) Whether a location is suitable
=> Liệu vị trí có phù hợp
(D) Whether an event will begin on time
=> Liệu một sư kiện sẽ bắt đầu đúng giờ
70. What does the man suggest the woman do Từ khóa: We need a lot of volunteers to pass
instead? out brochures as people come in. Maybe you
Người đàn ông đề nghị người đàn bà làm gì? could help with that instead.
(A) Work during another time slot
=> Làm việc trong khoảng thời gian khác
(B) Find additional volunteers
=> Tìm thêm tình nguyện viên
*(C) Work on a different task
=> Làm việc trên một nhiệm vụ khác
(D) Collect donations
=> Thu thập quyên góp
watch it when I get home that night MA: Cám ơn - 43tôi sẽ phải nhớ để xem nó khi
tôi về nhà đêm đó.
41. What are the speakers discussing? Từ khóa: Joe cooper is going to be interviewed.
Các diễn giả đang thảo luận về cái gì? Từ vựng: the evening news tin tức thời sợ buổi
(A) A contest tối, broadcast chương trình phát sóng.
=> Một cuộc thi
(B) An advertisement
=> Một quảng cáo
(C) An interview
=> Một cuộc phỏng vấn
(D) A concert
=> Một buổi hòa nhạc
42. When will the broadcast take place? Từ khóa: It won’t be broadcast until Thursday.
Khi nào chương trình phát sóng sẽ diễn ra?
(A) On Tuesday
=> Thứ 3
(B) On Thursday
=> Vào thứ 5
(C) On Friday
Giáo trình part 3 Toeic 20
Tài liệu luyện thi Toeic Quân Trương Minh biên soạn.
some new chairs for the lobby. It’s been at ghế mới phòng đợi. Bây giờ, những chiếc ghế
least five years since we bought the chairs đó đã được ít nhất là năm năm kể từ khi chúng
we’ve got now - 46I’m actually amazed ta mua chúng, - 46Tôi thực sự ngạc nhiên chúng
they’ve lasted this long! lại bền như vậy!
WA: Yeah, five years is a long time when WA: Vâng, năm năm là một thời gian dài 44khi
44
you have as many guests as we do bạn có nhiều khách như chúng tôi
44. Where do the two speakers probably Từ khóa: Let’s get some new chairs for the
work? lobby, when you have as many guests as we do.
Nơi nào mà 2 người nói có thể làm việc? Từ vựng: exhibition triển lãm, crowded đông
(A) At a factory đúc, be worth có giá trị, specialize in chuyên
=> Tại một nhà máy môn, at least ít nhất.
*(B) At a hotel
=> Tại một khách sạn
(C) At a travel agency
=> Tại một đại lý du lịch
(D) At a furniture store
=> Tại một cửa hàng đồ nội thất
45. What does the woman like about the Từ khóa: I found an Indonesian company that
Indonesian company? specializes in hotel furniture - they have great
=> Người phụ nữ thích cái gì về công ty prices.
Indonesian ?
*(A) Its prices
=> Giá của nó.
(B) Its delivery policies
=> Chính sách vận chuyển
(C) The quality of its products
=> Chất lượng sản phẩm
(D) The appearance of its catalog
=> Sự xuất bản của của danh mục
46. What does the man find surprising? Từ khóa: I’m actually amazed they’ve lasted
Người đàn ông ngạc nhiên về điều gì? this long!
(A) That their business is so successful
=> Việc kinh doanh của họ thành công đến
vậy
(B) That their trip was so inexpensive
=> Chuyến đi của họ không tốn kém
*(C) That the furniture has lasted so long
=> Đồ nội thất của họ có độ đền lâu
(D) That the exhibition was so crowded
=> Cuộc triển lãm quá đông đúc
Tuyển dụng
WA: Hi, David. I heard that 47the marketing WA: Hi, David. Tôi nghe thấy bảo 47Bộ phận
department is looking for a new manager.
marketing đang tìm kiếm một quản lý mới. Bạn
Have you thought about applying?
MB: Yes, I have. I’m interested in the đã từng nghĩ về việc ứng tuyển chưa ?
position, but 48I’m worried that I’m not really
MB: Có, tôi có. Tôi rất thích vị trí đó nhưng
qualified. I work well with my coworkers,
but I don’t have any managerial experience. 48
tôi lo lắng tôi không thực sự đủ tiêu chuẩn.
WA: Well, why don’t you talk to your
49
Tôi kết hợp tốt với các đồng nghiệp, nhưng
supervisor about it? He can probably give
you some advice. tôi lại không có bất kỳ kinh nghiệm quản lý
MB: That’s a good idea. I’ll talk to him when
nào.
I get back from lunch. I guess I need to make
a decision quickly. The applications are due WA: Well, 49sao bạn không thử nói với giám
next Friday.
sát của bạn về việc đó? Ông ấy chắc chắn có
thể cho bạn một số lời khuyên.
MB: Đó là một kiến hay. Tôi sẽ nói chuyện
với anh ta khi tôi trở lại sau bữa trưa. Tôi
đoán tôi cần phải đưa ra quyết định nhanh
chóng. Hạn hồ sơ sẽ kết thúc vào thứ sáu tới.
47. What are the speakers discussing? Từ khóa: the marketing department is looking
Các diễn giả đnag thảo luận về cái gì? for a new manager. Have you thought about
(A) A business trip applying?
=> Một chuyến đi công tác Từ vựng: apply xin việc làm, qualified đủ tiêu
chuẩn, managerial quản lý, supervisor người
*(B) A job opening giám sát, application nộp đơn, due đến hạn.
=> Một cơ hội việc làm
(C) A staff meeting
=> Cuộc họp nhân viên
(D) A lunch reservation
=> Đặt cơm trưa
48. What is the man concerned about? Từ khóa: I’m worried that I’m not really
Người đàn ông lo ngại/quan tâm về cái gì? qualified.
(A) His work schedule Pharaphraising: worried => concerned.
=> Lịch làm việc của ông ấy
(B) Some flight arrangements
=> Sắp xếp một số chuyến bay
(C) A marketing presentation
=> Một bài thuyết trình tiếp thị
Văn phòng
WA: Peter, I think we have a problem. It WA: Peter, tôi nghĩ rằng chúng ta có một vấn
looks like we’re out of paper for the laser đề. Có vẻ như chúng ta hết giấy cho máy in
printer, and 50we have a lot of materials to laze, và 50chúng ta có rất nhiều tài liệu cần in
print for this regional sales meeting we’re cho cuộc họp bán hàng khu vực này chúng ta sẽ
hosting tomorrow. tổ chức vào ngày mai.
MB: No worries. We’ll be getting a few MB: Không phải lo lắng. 51Chúng ta sẽ nhận
51
boxes delivered this morning - I noticed we được một vài hộp được chuyển tới sáng nay -
were running low on paper a few days ago tôi đã để ý thấy chúng ta không còn nhiều giấy
and 52called the office supply warehouse to vài ngày trước và 52đã gọi cho kho hàng văn
order some. phòng phẩm để đặt hàng
WB: Oh, it’s no problem, then. I can print WB: Oh, đúng là không có vấn đề. Tôi có thể in
the agenda and materials this afternoon and các lịch trình và các tài liệu chiều nay và có tất
have everything ready for tomorrow. cả mọi thứsẵn sàng cho ngày mai
50. What does the woman say will happen Từ khóa: we have a lot of materials to print for
tomorrow? this regional sales meeting we’re hosting
Người phụ nữ nói sẽ có gì xảy ra vào ngày tonnorrow.
mai? Từ vựng: be out of hết, regional khu vực, host
Giáo trình part 3 Toeic 24
Tài liệu luyện thi Toeic Quân Trương Minh biên soạn.
*(A) Some documents will be printed. chủ nhà/tổ chức, no worrries không bận tâm,
=> Một số tài liệu sẽ được in notice thông báo, run low sắp hết, office supply
cung cấp đồ văn phòng, warehouse kho hàng.
(B) A sales meeting will be held.
=> Một cuộc họp bán hàng sẽ được tổ chức
(C) A regional manager will be hired.
=> Người quản lý khu vực sẽ được thuê
(D) Some supplies will be ordered.
=> Một số vật liệu sẽ được đặt hàng
51. What will the speakers probably receive Từ khóa: We’ll be getting a few boxes delivered
this morning? this morning
Người nói có thể nhận được gì vào buổi Pharaphraising: getting => receive.
sáng?
(A) A laser printer
=> Máy in laser
(B) A meeting agenda
=> Tài liệu của cuộc họp
*(C) Some printer paper
=> Một số giấy in
(D) Some file folders
=> Một số thư mục tập tin
52. Whom does the man say he contacted Từ khóa: called the office supply warehouse to
earlier? order some.
Người đàn ông nói anh ta đã liên lạc với ai Pharaphraising: called => contacted.
trước đây?
*(A) An office supplier
=> Một nhà cung cấp đồ văn phòng
(B) His manager
=> Người quản lý của ông ấy
(C) A delivery person
=> Người giao hàng
(D) His assistant
=> Trợ lý của ông ấy
(A) Go to a store
(B) Make a phone call
(C) Cancel an order
(D) Change a delivery date
Đặt hàng
MB: Good afternoon, 53I’d like to rent 10 MB: Chào buổi chiều, 53Tôi muốn thuê 10 bàn
long, rectangular tables and 100 chairs for a hình chữ nhật dài và 100 ghế cho một bữa ăn
dinner I’ll be hosting next week. How much tối mà tôi sẽ tổ chức tuần tới . Chi phí sẽ là bao
would that cost? nhiêu vậy?
WB: I’m sorry, but 54we don’t currently have WB: Tôi xin lỗi, nhưng 54hiện tại không còn bất
any long tables avaitable. They’ve all been cứ chiếc bàn dài nào. Tất cả chúng đã được
rented recently. Right now we only have thuê gần đây. Bây giờ chúng tôi chỉ có bàn
square and round tables. vuông và tròn.
MB: No, I definitely need long, rectangular MB: Không, tôi chắc chắn cần dài, bàn hình
tables. Well, I guess I’ll have to try another chữ nhật. Vậy, tôi đoán tôi sẽ phải thử một cửa
store WB: Just a moment – 55Let me call our hàng khác
other rental facility in Hamilton. I can see if WB: Chờ chút – 55để tôi gọi cơ sở cho thuê
they have any available. khác của chúng tôi tại Hamilton. Tôi có thể biết
liệu họ có hay không
53. What are the speakers mainly discussing? Từ khóa: I’d like to rent 10 long, rectangular
Các diễn giả chủ yếu thảo luận về cái gì? tables and 100 chairs.
(A) Designing furniture Từ vựng: retangular có hình chữ nhật,
=> Thiết kế nội thất available có sẵn, definitely chắc chắn, square
hình vuông, round tròn, guess phỏng đoán,
(B) Ordering food rental cho thuê, facility cơ sở.
=> Đặt hàng thực phẩm. Pharaphraising: 10 ractangular tables and 100
*(C) Renting items chairs => items.
=> Cho thuê mặt hàng
(D) Reserving a room
=> Đặt phòng
54. According to the conversation, what is Từ khóa: I’m sorry, but we don’t currently
the problem? have any long tables avaitable.
Theo cuộc trò chuyện, vấn đề là gì?
*(A) Some items are not available.
=> Một số mặt hàng không có sẵn
(B) A business is closed.
=> Doanh nghiệp đã bị đóng cửa.
(C) A delivery is late.
=> Giao hàng muộn
(D) Some charges are wrong.
=> Một số khoản phí sai
55. What will the woman most likely do Từ khóa: Let me call our other rental facility in
next? Hamilton.
Người phụ nữa sẽ làm gì tiếp theo? Pharaphraising: call => make a phone call.
(A) Go to a store
=> Đến cửa hàng
*(B) Make a phone call
=> Gọi điện thoại
(C) Cancel an order
=> Hủy đơn đặt hàng
(D) Change a delivery date
=> Thay đổi ngày giao hàng
Cuộc họp
WA: Mr. Filbert, Do you know what time WA: Ông Filbert 59Bạn biết khi nào ủy ban gây
59
the fund-raising committee is meeting? I quỹ họp không? Tôi nghĩ rằng nó đã đang bắt
thought it was starting now, but there’s no đầu bây giờ, nhưng không có ai trong ở trong
one in the conference room. hội trường cả.
MA: 60
The committee meeting’s been MA: 60Cuộc họp Ủy ban đã được hoãn lại cho
postponed đến 3 giờ bởi bì hội trường Wrigley đã chưa
until three o’clock because Wrigley Hall được dọn sạch từ bữa tiệc tối qua.
hasn’t been cleaned since last night’s dinner. WA: Hội trường Wrigley á ? Không phải chúng
WA: Wrigley Hall? Aren’t we meeting in the ta gặp ở hội trườn tầng hainhư thường lệ sao?
conference room on the second floor, as MA: Không, 61Chúng ta cần một căn phòng lớn
usual? MA: No, 61we needed a bigger room, hơn, vì vậy chúng ta sẽ họp tại Wrigley Hall.
so we’re meeting in Wrigley Hall. The usual Các phòng hội nghị thông thường sẽ không vừa
conference room won’t fit all of the với số lượng tất cả các thành viên ủy ban.
committee members.
59. What are the speakers discussing? Từ khóa: Do you know what time the fund-
Các diễn giả thảo luận về cái gì? raising committee is meeting?
(A) A dinner party Từ vựng: fund-raising gây quỷ, conference
room phòng họp, fit phù hợp.
=> Một bửa tiệc tối
*(B) A committee meeting
=> Một cuộc họp ủy ban
(C) A sales conference
=> Một bữa tiệc hội nghị
(D) A medical seminar
=> Một hội thảo y tế
60. Why was the event postponed? Từ khóa: The committee meeting’s been
Tại sao sự kiện đã được hoãn lại? postponed until three o’clock becauseWrigley
Hall hasn’t been cleaned
(A) Most of the attendees could not come.
=> Hầu hết những người tham gia không đến
*(B) The room was not ready.
=> Phòng không có sẵn
(C) Some equipment was broken.
=> Một số thiết bị đã bị hỏng
(D) The presenters were late arriving.
=> Các diễn giả đã đến muộn
61. What was the problem with the old Từ khóa: we needed a bigger room, so we’re
location? meeting in Wrigley Hall.
Vấn đề với vị trí cũ là gì?
(A) It was too far away.
=> Nó đã quá xa
(B) It was being remodeled.
=> Nó đang được tu sửa
(C) It was too noisy.
=> Nó quá ồn
Giáo trình part 3 Toeic 29
Tài liệu luyện thi Toeic Quân Trương Minh biên soạn.
Cuộc họp
WA: Mr. Filbert, Do you know what time WA: Ông Filbert 59Bạn biết khi nào ủy ban gây
59
the fund-raising committee is meeting? I quỹ họp không? Tôi nghĩ rằng nó đã đang bắt
thought it was starting now, but there’s no đầu bây giờ, nhưng không có ai trong ở trong
one in the conference room. hội trường cả.
MA: 60
The committee meeting’s been MA: 60Cuộc họp Ủy ban đã được hoãn lại cho
postponed đến 3 giờ bởi bì hội trường Wrigley đã chưa
until three o’clock because Wrigley Hall được dọn sạch từ bữa tiệc tối qua.
hasn’t been cleaned since last night’s dinner. WA: Hội trường Wrigley á ? Không phải chúng
WA: Wrigley Hall? Aren’t we meeting in the ta gặp ở hội trườn tầng hainhư thường lệ sao?
conference room on the second floor, as MA: Không, 61Chúng ta cần một căn phòng lớn
usual? MA: No, 61we needed a bigger room, hơn, vì vậy chúng ta sẽ họp tại Wrigley Hall.
so we’re meeting in Wrigley Hall. The usual Các phòng hội nghị thông thường sẽ không vừa
conference room won’t fit all of the với số lượng tất cả các thành viên ủy ban.
committee members.
59. What are the speakers discussing? Từ khóa: Do you know what time the fund-
Các diễn giả thảo luận về cái gì? raising committee is meeting?
(A) A dinner party Từ vựng: fund-raising gây quỷ, conference
room phòng họp, fit phù hợp.
=> Một bửa tiệc tối
*(B) A committee meeting
=> Một cuộc họp ủy ban
(C) A sales conference
=> Một bữa tiệc hội nghị
(D) A medical seminar
=> Một hội thảo y tế
60. Why was the event postponed? Từ khóa: The committee meeting’s been
Tại sao sự kiện đã được hoãn lại? postponed until three o’clock becauseWrigley
(A) Most of the attendees could not come. Hall hasn’t been cleaned
=> Hầu hết những người tham gia không đến
*(B) The room was not ready.
=> Phòng không có sẵn
(C) Some equipment was broken.
=> Một số thiết bị đã bị hỏng
(D) The presenters were late arriving.
=> Các diễn giả đã đến muộn
61. What was the problem with the old Từ khóa: we needed a bigger room, so we’re
location? meeting in Wrigley Hall.
Vấn đề với vị trí cũ là gì?
(A) It was too far away.
=> Nó đã quá xa
(B) It was being remodeled.
=> Nó đang được tu sửa
(C) It was too noisy.
=> Nó quá ồn
*(D) It was too small.
=> Nó quá nhỏ
Cuộc hẹn
WB: Hello, Mr. Wellington, it’s Sarah Wylie WB Xin chào, ông Wellington, đây là Sarah
62,63
I’m calling to let you know that Mr. Wang Wylie. 62,63Tôi gọi để cho biết rằng ông Wang
from Revolve Electronics had to go to Tokyo từ Revolve Electronics đã phải đi đến Tokyo
for a last-minute business meeting, so the cho một cuộc họp kinh doanh vào phút cuối
client dinner we scheduled with him for cùng, vì vậy bữa ăn tối với khách hàng, chúng
tomorrow has been postponed until next tôi dự kiến với anh ta vào ngày mai đã được
Thursday. hoãn lại cho đến thứ Năm tới.
MB: I see. Well, thanks for letting me know, MB: Tôi hiểu. Vâng, cảm ơn đã cho tôi biết,
Giáo trình part 3 Toeic 31
Tài liệu luyện thi Toeic Quân Trương Minh biên soạn.
Sarah. Actually, in that case, 64could you Sarah. Thực tế, trong trường hợp đó, 64bạn có
arrange a different return flight for me? thể sắp xếp một chuyến bay trở về cho tôi chứ?
There’s another seminar I’d like to attend at Có một hội thảo khác tôi muốn tham dự tại hội
the conference tomorrow. nghị ngày mai.
WB: Absolutely. I’ll contact the airline now. WB: Chắc chắn. Tôi sẽ liên hệ với hãng hàng
Hopefully I’ll be able to give you a call this không bây giờ. Hy vọng rằng tôi có thể gọi cho
afternoon with the information on your new bạn vào chiều nay với các thông tin về chuyến
flight. bay mới của bạn.
62. Why did the woman call Mr. Wellington? Từ khóa: I’m calling to let you know that -the
Tại sao người phụ nữ lại gọi cho ông client dinner we scheduled with him for
Wellington? tomorrow has been postponed.
Từ vựng: last-minute phút trước, postpone
*(A) To inform him of a meeting change hoãn, in that case trong trường hợp đó, arrange
=> Để thông báo anh ấy về thay đổi cuộc họp sắp xếp, return flight chuyến bay quá khứ hồi,
(B) To confirm a conference reservation absolutely hoàn toàn, hopefully hy vọng.
=> Để xác nhận đặt phòng hội nghị
(C) To request updated product specifications
=> Để yêu cầu cập nhật các thông số sản
phẩm
(D) To verify a project completion date
=> Để xác nhận ngày hoàn thành dự án
63. What will happen next Thursday? Từ khóa: the client dinner we scheduled with
Điều gì xảy ra vào thứ năm tuần tới? him for tomorrow has been postponed until
next Thursday.
(A) A seminar will be held at a conference.
=> Một cuộc hội thảo sẽ được tổ chức tại một
hội nghị
(B) An airline will offer a special promotion.
=> Một hảng hàng không sẽ đưa ra một số
chương trình khuyến mãi đặc biệt.
(C) Revolve Electronics will release a new
product.
=> Revolve Electronics sẽ phát hành một sản
phẩm mới
*(D) Mr. Wellington will have dinner with a
client.
=> Ông Wellington sẽ có một buổi ăn tối với
khách hàng
64. What does Mr. Wellington ask the Từ khóa: could you arrange a different return
woman to do? flight for me?
Những gì mà ông Wellington yêu cầu người
phụ nữ làm gì?
(A) E-mail the notes for his speech
=> email ghi chú cho bài phát biểu của ông.
*(B) Arrange a different return flight for him
=> Sắp xếp một chuyến bay khác trở về khác
cho anh ta
Giáo trình part 3 Toeic 32
Tài liệu luyện thi Toeic Quân Trương Minh biên soạn.
installing the new system yet? 66I was hoping thống mới chưa ? 66Tôi đã hy vọng chúng ta có
we could reopen the library’s main entrance. thể mở cửa lại cổng chính của thư viện.
MA: I heard one of the technicians from the MA: Tôi nghe nói một trong những kỹ thuật
securlty company say they’d have the system viên từ công ty an ninh nói rằng họ sẽ có hệ
in by the end of the week. Why? Have there thống mới trước cuối tuần. Tại sao? Có những
been any complaints about the noise they’re lời phàn nàn về tiếng ồn mà họ đang tạo ra à?
making? WA: Không, 67chỉ là lối vào bên khá nhỏ và trở
WA: No, it’s just that the side entrance is nên chật tại giờ cao điểm
67
Văn phòng
WB: Excuse me, Brett? I’m wondering if WB: Xin lỗi, Brett? Tôi tự hỏi nếu bạn có thể
you could help me with something. 68I have a giúp tôi với một số thứ chứ. 68Tôi có câu hỏi về
question about our electronic time sheets. bảng chấm công điện tử của chúng ta.
MB: That’s not surprising. Almost every MB: Điều đó không đáng ngạc nhiên. 69Hầu hết
69
new employee has trouble learning our mọi nhân viên mới đều có rắc rối học về hệ
computerized time-reporting system. It is thống báo cáo bằng máy tính. Nó khá phức tạp.
rather complicated. WB: Vâng, tôi đã dành một số thời gian với sự
WB: Well, I spent some time with the online hướng dẫn trực tuyến ngày hôm qua, và tôi nghĩ
Giáo trình part 3 Toeic 34
Tài liệu luyện thi Toeic Quân Trương Minh biên soạn.
tutorial yesterday and I think I understand rằng tôi hiểu các khái niệm tổng quát. Tôi chỉ
the general ideas.I just can’t find the button thể không tìm thấy nút Gửi tờ tờ chấm công của
to submit my time sheet when I’m finished tôi khi tôi điền xong nó.
filling it out. MB: Oh, Cái nút đó nhỏ và ở bên dưới góc phải
MB: Oh, it’s small and in the bottom right- của màn hình. Nó thật sự khó để thấy nó khi
hand corner of the screen. It’s hard to find đầu tiên bạn sử dụng. 70Hãy cho tôi biết nếu bạn
the first time you use it. 70Let me know if you cần bất kỳ sự giúp đỡ khác. Tôi sẽ vui ghé qua
need any other help with it. I’ll be happy to bàn bạn nếu bạn cần tôi.
stop by your desk if you need me to.
68. What are the speakers discussing? Từ khóa: I have a question about our electronic
Các diễn giả đang thảo luận về cái gì? time sheets.
Từ vựng: time sheet thời gian biểu,
(A) A travel schedule computerized trên máy vi tính, tutorial hướng
=> Lịch trình đi lại dẫn.
(B) A sales report Pharaphraising: electronic time sheets =>
=> Báo cáo bán hàng computer system.
*(C) A computer system
=> Một hệ thống máy tính
(D) A store display
=> Một cửa hàng trưng bày
69. Who most likely is the woman? Từ khóa: Almost every new employee has
Người phụ nữ có thể là ai? trouble learning our computerized time-
reporting system.
*(A) A new employee
=> Một nhân viên mới
(B) A store manager
=> Một quản lý cửa hàng
(C) A job candidate
=> Một ứng cử viên
(D) A customer
=> Một khách hàng
70. What does the man offer to do? Từ khóa: Let me know if you need any other
Người đàn ông đề nghị làm gì? help with it.
*(A) Provide technical assistance Pharaphraising: help => assistance.
=> Cung cấp hỗ trợ kỹ thuật
(B) Reschedule a job interview
=> Sắp xếp lại một cuộc phỏng vấn xin việc
(C) Submit a sales report
=> Nộp báo cáo bán hàng
(D) Help waiting customers
=> Giúp khách hàng chờ đợi
Đặt phòng
WB: I’m sorry, Mr. Singh, 41we don’t seem to WB: Tôi xin lỗi, ông Singh, 41chúng tôi dường
have a reservation for you. như không có sự đặt phòng của bạn.
MA: I confirmed it on Wednesday. 41A MA: Tôi đã xác nhận lại hôm thứ tư. 41Một
single room with a bath. phòng đơn cùng với phòng tắm.
WB: Well, 42we’ve been having problems WB: Vâng, 42chúng tôi đã đang gặp vấn đề với
with the computer since Monday. Perhaps máy tính từ hôm thứ 2. Có lẽ 43bạn muốn nhận
43
you’d like to get something to eat in the một số thứ để ăn trong quán cà phê, trong khi
coffee shop while I talk to the manager? tôi nói chuyện với người quản lý?
MA: Yes, that would be good. I didn’t eat MA: Vâng, điều đó thật tốt. Tôi đã không ăn bất
anything on the plane. cứ thứ gì lúc trên máy bay.
41. Where most likely are the speakers? Từ khóa: have a reservation, confirmed, a single
Diễn giả có nhiều khả năng là ở đâu? room with a bath.
(A) In a restaurant
=> Trong một nhà hàng
*(B) In a hotel
=> Trong một khách sạn
(C) In an airport
=> Trong một sân bay
(D) In an office building
Giáo trình part 3 Toeic 36
Tài liệu luyện thi Toeic Quân Trương Minh biên soạn.
Dời lịch
MB: 44Clara, Mr.Peterson is looking for you. MB: 44Clara, Mr.Peterson đang tìm bạn. Ông
He wanted to remind you not to miss this ấy muốn nhắc nhở bạn không bỏ lỡ cuộc họp
morning’s marketing meeting, since the bán hàng sáng nay, bởi vì giám đốc sẽ ở đây
director is going to be there today. hôm nay. WA: Tôi biết, nhưng 45tôi đã không
WA: I know, but 45I wasn’t able to đặt lại lịch cho cuộc hẹn của tôi vào lúc 10:00
reschedule với bác sỹ Kim. Tôi đoán ông Peterson đã
không nhận được tin nhắn của tôi.
my 10 o’clock appointment with Dr.Kim. I MB Không, 46chắc hẳn ông ấy đã quên kiểm tra
guess các tin nhắn của mình trước khi ông đến phòng
Mr. Peterson didn’t get my message. hội nghị.
46
MB: No, he must have forgotten to check
his messages before he went to the
conference room.
44. Who is looking for Clara? Từ khóa: Clara, Mr.Peterson is looking for you.
Ai đang tìm kiếm Clara?
(A) Dr. Kim
=> Tiến sĩ Kim
*(B) Mr. Peterson
=> Ông Peterson
(C) The director
=> Giám đốc
(D) The receptionist
=> Nhân viên lễ tân
45. What does Clara have to do? Từ khóa: I wasn’t able to reschedule my 10
Clara phải làm gì? o’clock appointment with Dr.Kim.
(A) Make an appointment with Mr. Peterson Appointment with Dr.Kim => Meet Dr.Kim.
=> Có cuộc hẹn với ông Peterson
(B) Go to her office
=> Đến văn phòng của cô ấy
*(C) Meet Dr. Kim
=> Gặp tiến sĩ Kim
(D) Write a report
=> Viết báo cáo
46. What did Mr. Peterson most likely forget Từ khóa: No, he must have forgotten to check
to do? his messages before he went to the conference
Ông Peterson có thể quên làm gì? room.
(A) Schedule a doctor’s appointment Pharaphraising: check => review.
=> Lập kế hoạch cho một cuộc hẹn với bác sĩ
(B) Reserve the conference room
=> Đặt phòng hội nghị
(C) Meet with the director
=> Gặp gỡ giám đốc
*(D) Review his messages
Công việc
WA: Are you going to the sales awards WA: Bạn sẽ đi đến bữa tiệc giải thưởng bán
banquet Saturday night? hàng vào tối thứ 7 chứ?
MA: No, I’m leaving for Bermuda on MA: Không, 47Tôi sẽ rời Bermuda vào thứ năm,
47
Thursday, and I won’t be back until the tenth. và tôi sẽ không trở lại cho đến cho đến mùng
WA: Oh, are you going for a vacation? 48My 10.
family and I go there every year. WA: Oh, bạn sẽ đi nghỉ à? 48tôi và gia đình đến
MA: No, 49I have to meet with some new đó hàng năm.
clients. MA: Không, 49tôi phải gặp với một số khách
hàng mới.
47. When is the man going on a trip? Từ khóa: 47I’m leaving for Bermuda on
Chuyến đi của người đàn ông khi nào? Thursday.
(A) On Sunday
(B) On Tuesday
*(C) On Thursday
(D) On Saturday
48. What does the woman imply? Từ khóa: My family and I go there every year.
Người phụ nữ nói gì?
*(A) She has been to Bermuda several
times.
=> Cô đã từng đến Bermuda vài lần.
Công việc
MB: Good morning. 50I’m here from MB: Chào buổi sáng. 50Tôi ở đây từ cửa hàng
Marley’s Flowers with a delivery for Donna hoa của Marley giao hàng cho Donna
Goodrich. WB: Wow, these roses are really Goodrich.
beautiful! Someone must have sent them for WB: Wow, những bông hồng này thực sự đẹp!
her birthday today. Unfortunately, 51Ms. ai đó chắc đã gửi chúng cho ngày sinh nhật của
Goodrich is in a meeting right now. cô ấy hôm nay. Thật không may, 51Cô Goodrich
MB: Oh, that’s not a problem. I can leave đang trong cuộc họp bây giờ.
them with you. 52Just sign your name here, MB: Oh, không thành vấn đề. Tôi có thể để
please.. húng lại với bạn. 52Chỉ cần ký tên của bạn ở
đây.
50. What is the man doing? Từ khóa: Good morning. I’m here from
Người đàn ông đang làm gì? Marley’s Flowers with a delivery for Donna
(A) Planting flowers Goodrich.
=> Trồng hoa Từ vựng: delivery giao hàng, unfortunately
(B) Hanging a sign không may, sign ký, take an order lấy một đơn
=> Treo một bảng hiệu đặt hàng, hang treo.
*(C) Making a delivery
=> Giao hàng
(D) Taking an order
=> Nhận đơn đặt hàng
51. Where is Ms. Goodrich? Từ khóa: Unfortunately, Ms. Goodrich is in a
Bà Goodrich ở đâu? meeting right now.
(A) At a party .
=> Tại một bữa tiệc
*(B) At a meeting
=> Tại một cuộc họp
(C) At a flower show
=> Tại một buổi trình diễn hoa
(D) At lunch
=> Tại một bữa ăn trưa
52. What will the woman probably do next? Từ khóa: 52Just sign your name here, please.
Người phụ nữ có thể sẽ làm gì tiếp theo? Pharaphraising: Just sign your name here =>
*(A) Sign a form sign a form.
=> Ký một mẫu đơn
(B) Call Ms. Goodrich
=> Gọi cho bà Goodrich
(C) Water some flowers
=> Tưới một số hoa
(D) Go shopping
=> Đi mua sắm
word processing or the one on our new e- MB: 53Bạn đã đăng ký cho buổi hội thảo trên hệ
mail system? thống xử lý văn bản hoặc hệ thống e-mail mới
WA: I’m supposed to learn about the new e- của chúng tôi rồi chứ?
mail system and then show everyone in my WA: Tôi hi vọng có thể học về hệ thống e-mail
department how to use it. I hope it’s an mới và sau đó chỉ cho tất cả mọi người trong bộ
informative class! phận của tôi để làm thế nào sử dụng nó. Tôi hy
MB: Oh, I’m sure it will be. 55Ms. McGregor vọng đó là một lớp học hữu ích.
is an excellent teacher. The lab is down that MB: Oh, tôi chắc chắn nó sẽ hữu ích.
hall; 55
Ms.Gregor là một giáo viên xuất sắc. Phòng
it’s the third door on the right. máy tính ở phía dưới đại sảnh, nó ở cửa thứ 3
phía bên phải.
53. What are the speakers discussing? Từ khóa: I’m here for the computer training
Những diễn giả đang thảo luận về gì? session
(A) A new instructor Từ vựng: traning tập huấn, session phiên
=> Một người hướng dẫn mới họp/buổi, lab phòng, sign up for đăng ký, word
*(B) A training session processing xử lý văn bản, be supposed to được
=> Một buổi tập huấn cho là, hall hội trường.
(C) A computer problem
=> Một vấn đề về máy tính
(D) An instruction manual
=> Một hướng dẫn sử dụng
54. What does the woman ask the man to do? Từ khóa: Can you tell me how to get to the
Kinh doanh
WB: We need to 56,57create a new smaller WB: Chúng ta cần 56,57
tạo ra một máy in nhỏ
(A) It should run quietly. Pharaphraising: for home users => for home
=> Nó nên chạy lặng lẽ. offices.
(B) It should be lightweight.
=> Nó cần nhẹ.
(C) It should have multiple uses.
=> Nó nên có nhiều chức năng sử dụng
*(D) It should be designed for home offices.
=> Nó cần được thiết kế cho các văn phòng
tại nhà
Phỏng vấn
WA: Let’s discuss the last person we WA: 59,60Hãy thảo luận về người cuối cùng
59,60
interviewed before we see the next candidate. chúng ta phỏng vấn trước khi chúng ta gặp ứng
viên tiếp theo. Bạn nghĩ gì, Miles?
What did you think, Miles?
MB: 61Sau khi đọc lý lịch, tôi mong đợi nhiều
61
MB: After reading his resume, I expected hơn từ anh ấy. Mặc dù kinh nghiệm của anh ấy
more from him. Although his experience nhìn khá xác đáng,nhưng anhkhông thể trả lời
looked relevant, he wasn’t able to answer our những câu hỏi cơ bản của chúng ta
WA: Đó là sự thật. Và tôi sợ anh ấy sẽ không
basic questions.
đóng góp nhiều vào đội của chúng ta.
WA: That’s true. And I’m afraid he wouldn’t
contribute much to our team.
59. Who most likely are the speakers? Từ khóa: Let’s discuss the last person we
Người nói có khả năng là ai? interviewed before we see the next candidate.
Giáo trình part 3 Toeic 45
Tài liệu luyện thi Toeic Quân Trương Minh biên soạn.
*(A) They are coworkers. Từ vựng: interview phỏng vấn, candidate ứng
=> Họ là đồng nghiệp. viên, relavant thích hợp, basic cơ bản,
(B) They are job applicants. contribute to đóng góp, coworker đồng nghiệp,
=> Họ là những người xin việc politician chính trị gia, competition cuộc
(C) They are politicians. thi/cạnh tranh.
=> Họ là chính trị gia
(D) They are athletes.
=> Họ là vận động viên
60. What is being discussed? Từ khóa: Let’s discuss the last person we
Những gì đang được thảo thuận? interviewed before we see the next candidate.
(A) A business presentation
=> Một bài trình bày về kinh doanh
*(B) A job interview
=> Một cuộc phỏng vấn việc làm
(C) A training program
=> Một chương trình đào tạo
(D) A sporting event
=> Một sự kiện thể thao
61. Why is Miles disappointed? Từ khóa: After reading his resume, I expected
Tại sao Mile thất vọng? more from him.
(A) He has to work late.
=> Anh ấy đã làm việc trễ.
*(B) He expected more from an applicant.
=> Anh ấy mong đợi nhiều hơn từ ứng cử
viên.
(C) His team lost a competition.
=> Nhóm của anh ấy đã thua cuộc.
(D) His coworker is changing jobs.
=> Đồng nghiệp của anh ấy thay đổi công
việc.
Phỏng vấn
WA: 59,60Let’s discuss the last person we WA: 59,60Hãy thảo luận về người cuối cùng
interviewed before we see the next candidate. chúng ta phỏng vấn trước khi chúng ta gặp ứng
viên tiếp theo. Bạn nghĩ gì, Miles?
What did you think, Miles?
MB: 61Sau khi đọc lý lịch, tôi mong đợi nhiều
61
MB: After reading his resume, I expected hơn từ anh ấy. Mặc dù kinh nghiệm của anh ấy
more from him. Although his experience nhìn khá xác đáng,nhưng anhkhông thể trả lời
looked relevant, he wasn’t able to answer our những câu hỏi cơ bản của chúng ta
WA: Đó là sự thật. Và tôi sợ anh ấy sẽ không
basic questions.
Giáo trình part 3 Toeic 46
Tài liệu luyện thi Toeic Quân Trương Minh biên soạn.
WA: That’s true. And I’m afraid he wouldn’t đóng góp nhiều vào đội của chúng ta.
contribute much to our team.
59. Who most likely are the speakers? Từ khóa: Let’s discuss the last person we
Người nói có khả năng là ai? interviewed before we see the next candidate.
*(A) They are coworkers. Từ vựng: interview phỏng vấn, candidate ứng
=> Họ là đồng nghiệp. viên, relavant thích hợp, basic cơ bản,
(B) They are job applicants. contribute to đóng góp, coworker đồng nghiệp,
=> Họ là những người xin việc politician chính trị gia, competition cuộc
(C) They are politicians. thi/cạnh tranh.
=> Họ là chính trị gia
(D) They are athletes.
=> Họ là vận động viên
60. What is being discussed? Từ khóa: Let’s discuss the last person we
Những gì đang được thảo thuận? interviewed before we see the next candidate.
(A) A business presentation
=> Một bài trình bày về kinh doanh
*(B) A job interview
=> Một cuộc phỏng vấn việc làm
(C) A training program
=> Một chương trình đào tạo
(D) A sporting event
=> Một sự kiện thể thao
61. Why is Miles disappointed? Từ khóa: After reading his resume, I expected
Tại sao Mile thất vọng? more from him.
(A) He has to work late.
=> Anh ấy đã làm việc trễ.
*(B) He expected more from an applicant.
=> Anh ấy mong đợi nhiều hơn từ ứng cử
viên.
(C) His team lost a competition.
=> Nhóm của anh ấy đã thua cuộc.
(D) His coworker is changing jobs.
=> Đồng nghiệp của anh ấy thay đổi công
việc.
Thuê nhà
MB: So what do you think about that office MB: 62Bạn nghĩ gì về không gian văn phòng
62
space we looked at? Should we take it? chúng ta vừa xem? Chúng ta có nên thuê nó?
WB: Vâng, 63Chúng ta sẽ ở cùng khu vực, chi
WB: Well, we’d be in the same area, and
63
phí hợp lý, nhưng nó cần một số sửa chữa.
the cost is right, but it does need some MB: Vâng, anh nói đúng. Nó cần đươc sửa,
repairs. thực tế là rất nhiều. một số phòng lưu trữ sẽ
MB: Yes, you’re right. It does need work, a phải được trang bị. Nhưng kích thước nó thì
hoàn hảo cho công ty chúng ta.
lot in fact. And some storage compartments
WB: Vâng, 64giả sử nếu chúng ta có thể thuê
will have to be installed. But the size is
được một nhà thầu để giúp với công việc. Vậy
perfect for our company. chúng ta hãy xem xét thuê nó.
WB: Well, 64I suppose we could hire a
contractor to help with the work. So, yes,
let’s consider renting it.
62. What are the speakers discussing? Từ khóa: what do you think about that office
Các diễn giả thảo luận về việc gì? space we looked at?
(A) Repairing a house Từ vựng: office space không gian văn phòng,
=> Sửa chữa nhà cost chi phí, repair sửa chữa, storage lưu trữ,
(B) Building an apartment compartment khoang, install cài đặt, perfect
=> Xây dựng căn hộ hoàn thiện, suppose giả sử, hire thuê, contractor
*(C) Renting an office nhà thầu..
=> Cho thuê văn phòng
(D) Buying a store
=> Mua một cửa hàng
63. What is the problem with the property? Từ khóa: 63we’d be in the same area, and the
Vấn đề gì với căn hộ ? cost is right, but it does need some repairs.
(A) It costs too much.
Giáo trình part 3 Toeic 48
Tài liệu luyện thi Toeic Quân Trương Minh biên soạn.
Y tế
MA: Hi, 65
my physician called in a MA: Hi, 65bác sĩ của tôi gọi tôi đến nhà thuốc
prescription to the pharmacy this morning sáng nay đơn thuốc về dị ứng. Tên tôi là Allen
for my allergy medication. My name is Allen Lee.
Lee.
WA: Yes, here it is. 65,66You should take two WA: Vâng, ở đây. Bạn nên uống 2 viên 1
65,66
tablets once a day. Be sure to take the lần/mỗi ngày. Hãy chắc chắn uống thuốc với
medicine with water after you have eaten. nước sau khi bạn đã ăn.
MA: Thanks. I’ll be glad to stop sneezing. MA: Cám ơn. Tôi sẽ vui nếu hết hắt hơi.
WA: 67You might find that you experience
some drowsiness, so take care if you’re WA: 67Có thể bạn sẽ trong tình trạng buồn ngủ,
driving. vì vậy hãy cẩn thận nếu bạn đang lái xe.
65. Who is the woman? Từ khóa: My physician called in a prescription
Người phụ nữ là ai? to the pharmacy
(A) A patient Từ vựng: physician bác sĩ, call in gọi điện thoại,
=> Một bệnh nhân prescription toa thuốc, pharmacy hiệu thuốc,
(B) A nurse allergy dị ứng, tablet viên thuốc, be sure to hãy
=> Một y tá chắc chắn, sneeze hắt hơi, drowsiness buồn
*(C) A pharmacist ngũ, take care cẩn thận.
=> Một dược sĩ
(D) A driver
=> Một người lái xe
66. How many times each day should the Từ khóa: You should take two tablets once a
man take the medication? day.
Mỗi ngày nên uống thuốc bao nhiêu lần? Pharaphraising: take two tablets => take the
*(A) Once medication.
(B) Twice
(C) Three times
(D) Four times
67. What effect might the medication cause? Từ khóa: You might find that you experience
Hiệu quả thuốc có thể gây ra? some drowsiness, so take care if you’re driving.
(A) Hunger Pharaphraising: Drowsiness => tiredness.
=> Đói bụng
(B) Weight loss
=> Giảm cân
(C) Stomachache
=> Đau bụng
*(D) Tiredness
=> Mệt mõi
Ngân Hàng
MB: 68,69
Could I get some information about MB: 68,69Tôi có thể nhận được một số thông tin
the interest rates on student loans ? về lãi suất cho vay cho học sinh chứ?
WB: The rates depend on your income and WB: Lãi suất phụ thuộc vào thu nhập và khoản
the amount of the loan. This brochure
explains how to fill out the application forms. tiền vay của bạn. Cuốn sách này giải thích làm
MB: I see. And if I send in my application thế nào để điền vào mẫu đơn.
today, how long will it take to be processed? MB: Tôi hiểu. Và nếu tôi gửi đơn của tôi ngày
I need to make sure I have money to pay for hôm nay, bao lâu thì nó sẽ được xử lý? Tôi cần
my classes next month. phải chắc chắn rằng tôi có tiền để trả cho các
WB: 70It usually takes about four days. The
business office can call you as soon as the lớp học của tôi vào tháng tới.
loan has been approved. WB: 70Thường thì mất bốn ngày. Văn phòng
làm việc có thể gọi cho bạn ngay sau khi khoản
vay được phê duyệt.
68. Who most likely is the man? Từ khóa: Could I get some information about
Người đàn ông có thể là ai? the interest rates on student loans, I need to
*(A) A student make sure I have money to pay for my classes
=> Một sinh viên next month.
(B) A teacher Từ vựng: interest rate lãi suất, student loan
=> Một giáo viên khoản vay sinh viên, depend on phụ thuộc vào,
(C) A salesperson income thu nhập, amount số tiền, brochure
=> Một người bán hàng quyển sách nhỏ, fill out điền, application form
(D) A bank cashier mẫu đơn nộp, send in gửi, process tiến độ.
=> Một nhân viên thu ngân của ngân hàng
69. What does the man ask about? Từ khóa: Could I get some information about
Người đàn ông hỏi về điều gì? the interest rates on student loans.
*(A) Borrowing money Pharaphraising: student loan => borrowing
=> Vay tiền money.
(B) Buying a book
=> Mua sách
(C) Applying to the university
Nhà hàng
MB: I heard 41
you went to that new MB: Tôi nghe nói 41bạn đã đi đến một nhà
restaurant on Queen Street. What’s the name hàng mới trên phố Queen. Tên của nó là gì
of it again? vậy?
WB: It’s called The Walnut Tree. It was WB: Nó được gọi là The Walnut Tree. Nó thật
great - terrific food, fast service, pleasant tuyệt – đồ ăn rất ngon, dịch vụ nhanh chóng,
setting. khung cảnh thú vị.
MB: That’s good to know. I have some MB: Thật tốt khi biêt. 42Tôi có một số khách
42
clients coming in from out of town next week hàng đến từ ngoài thành phố vào tuần tới và
and I’d like to take them to some place nice. tôi muốn đưa họ đến một nơi nào đó đẹp. Giá ở
How are the prices? đó thế nào?
WB: Not bad at all. Oh, and here: I got one WB Không hề tệ chút nào. À, đây 43Tôi có một
43
of their business cards with their address and tấm danh thiếp của họ cùng với địa chỉ và số
phone number. You can have it. điện thoại. Bạn có thể giữ lấy nó.
41. What are the man and woman talking Từ khóa: you went to that new restaurant,
about? terrific food, fast service, pleasant setting.
Người đàn ông và người phụ nữ đang nói về Từ vựng: tarrific tuyệt vời, pleasant dễ chịu, not
cái gì? bad at all không tệ cả, bussiness card danh
(A) A meeting thiếp, address địa chỉ.
=> Một cuộc họp
(B) A hotel
=> Một khách sạn
*(C) A restaurant
=> Một nhà hàng
(D) A client
=> Khách hàng
42. What is the man planning to do next Từ khóa: I have some clients coming in from
week? out of town next week and I’d like to take them
Người đàn ông định làm gì vào tuần sau? to someplace nice.
(A) Take some time off
Giáo trình part 3 Toeic 53
Tài liệu luyện thi Toeic Quân Trương Minh biên soạn.
monthly message for the newsletter. chủ tịch công ty cho bản tin công ty.
WB: Thank you. Do you have a minute to WB: Cảm ơn bạn. 44Bạn có 1 vài phút để giúp
44
another opinion about the placement of the một ý kiến về vị trí đặt các bức ảnh.
photographs.
44. What is the woman working on? Từ khóa: I’ve never worked on a newsletter.
Người phụ nữ đang làm việc gì?
(A) A staff survey
Quần áo
WA: Hmm... I want to wear this dress on WA: Hmm ... Tôi muốn mặc chiếc váy này vào
Saturday, but it should really be cleaned. ngày thứ bảy, nhưng nó thực sự cần được làm
Ted, 47could you leave it at the cleaner’s on sạch. Ted, 47bạn có thể mang nó đến cửa hàng
your way to work today and tell them I need giặt trên đường bạn đi làm ngày hôm nay và
to have it back by Saturday morning? nói với họ rằng tôi cần lấy nó vào sáng thứ bảy
MB: I have to get to the office early this chứ?
morning 48to work on that speech I’m giving MB: Tôi phải đến văn phòng sớm sáng nay 48để
next week. But I could do it tomorrow. hoàn thiện bản thuyết trình mà tôi sẽ có tuần
What’s happening on Saturday anyway? tới. Nhưng tôi có thể làm điều đó vào ngày
WA: It’s your cousin’s wedding! How could mai. Nhân tiện, có chuyện gì vào ngày thứ bảy
you forget? Why don’t you drop off your suit không nhỉ?
along with my dress? WA: Đó là đám cưới của anh họ bạn! Sao bạn
MB: This Saturday? I can’t believe it! 49I có thể quên chứ? Tại sao bạn không mang theo
have tickets to the first ballgame of the bộ đồ của bạn với đồ của tôi nhỉ?
season and I’ve been looking forward to it MB: Thứ bảy này? Không thể tin được! 49Tôi
for a long time. có vé vào xem trận bóng đầu tiên của mùa giải
và tôi đã mong chờ nó trong một thời gian lâu
rồi.
47. What does the woman ask the man to do? Từ khóa: could you leave it at the cleaner’s on
Phụ nữ yêu cầu người đàn ông làm gì? your wayto work
(A) Leave work early Từ vựng: clean làm sạch, on one's way to theo
=> Nghỉ việc sớm cách của một người, have back trở lại, get to
(B) Change into another suit đến, speech nói, cousin anh em họ, drop off bỏ,
=> Thay đổi bộ đồ khác suit bộ đồ, for a long time trong 1 thời gian dài.
(C) Buy a present for his cousin
=> Mua quà cho người anh họ của mình
*(D) Take some clothing to the cleaner’s
=> Lấy quần áo cho người giặt
48. Why does the man have to go to work Từ khóa: I have to get to the office early this
early this morning? morning to work on that speech I’m giving next
Tại sao người đàn ông phải đi làm vào sáng week.
nay? Pharaphraising: get to the office => go to work.
*(A) He is working on a speech.
=> Anh ta đang phát biểu
(B) He is leaving early to buy tickets for a
ball game.
=> Anh ất rời khỏi sớm để mua vé cho một
trò chơi bóng
(C) He is meeting with his boss.
=> Anh ấy có cuộc họp với ông chủ của mình
(D) He is helping his cousin.
=> Anh ấy đang giúp anh em họ của mình
49. Where did the man plan to go on Từ khóa: I have tickets to the first ballgame of
Saturday? the season.
Người đàn ông định đi đâu vào thứ bảy?
(A) To work
=> Để làm việc
(B) To a clothing store
=> Tới một cửa hàng quần áo
*(C) To a sporting event
=> Đến một sự kiện thể thao
Giáo trình part 3 Toeic 56
Tài liệu luyện thi Toeic Quân Trương Minh biên soạn.
Đặt vé
WB: Hello, this is Annabelle Future. 51,52
I WB: Xin chào, đây là Annabelle Future, 51,52Tôi
haven’t received my ticket yet for a flight I’m vẫn chưa nhận được vé chuyến bay mà tôi sẽ
leaving on tomorrow. Peter sent me a ticket a khởi hành vào ngày mai. Peter đã gửi cho tôi
few weeks ago, but the wrong date was on it. một chiếc vé một vài tuần trước, nhưng nó bị
So I called and spoke with indira and she said sai ngày. Vì vậy, tôi gọi và nói chuyện với
that I would be reticketed. Indira và cô ấy nói rằng tôi sẽ được đổi lại vé.
MA: Thank you for calling. I’m afraid that MA : Cảm ơn bạn đã gọi. Tôi e rằng 52Indira
52
Indira has left the company rather đã rời công ty khá đột ngột, và Petter đang
suddenly, and Peter’s on vacation, but I’ll do trong kỳ nghỉ, nhưng tôi sẽ làm hết sức mình để
my best to help you. giúp đỡ bạn.
WB: The ticket was supposed to be here last WB : Vé được cho là sẽ là tới đât tuần trước.
week. I’m speaking at an awards ceremony, Tôi sẽ có bài phát biểu tại một buổi lễ trao giải,
and it’s very important that I be there và nó rất quan trọng mà tôi phải có mặt tại đó
tomorrow. vào ngày mai.
MA: Here, I found you in the computer. MA : À đây, tôi thấy trong máy tính. Vâng, 50vé
Well, 50the ticket was mailed just yesterday. I đã được gửi ngày hôm qua. Tôi xin lỗi vì sự bất
apologize for this inconvenience, Ms. Futuro. tiện này, bà Futuro. Tôi sẽ cấp cho bạn một
I’ll issue you another one and send it by khác và gửi
messenger to your office before noon
50. What is the man’s occupation? Từ khóa: I haven’t received my ticket yet for a
Nghề nghiệp của người đàn ông là gì? flight, the ticket was mailed.
(A) Hotel clerk
=> Thư ký khách sạn
*(B) Travel agent
=> Đại lý du lịch
(C) Postal worker
=> nhân viên bưu chính
(D) Messenger
=> Người đưa tin
51. Why does the woman call the man? Từ khóa: I haven’t received my ticket yet for a
Tại sao người đàn bà gọi người đàn ông? flight.
(A) She wants to request a refund.
=> Cô ấy muốn yêu cầu hoàn lại tiền.
(B) She plans to deliver a package.
=>Cô ấy có kế hoạch đưa một gói hàng.
*(C) She has not received her ticket.
=> Cô ấy chưa nhận được vé.
(D) She needs to make a reservation.
=> Cô ấy cần đặt phòng.
52. Why is Indira not in the office? Từ khóa: Here, I found you in the computer.
Tại sao Indira không có trong văn phòng? Well, the ticket was mailed just yesterday.
(A) She is sick. Pharaphraising: left the company => no longer
=> Cô ấy bị bệnh. work.
*(B) She no longer works there.
=> Cô ấy không còn làm việc ở đó.
(C) She is doing an errand.
=> Cô ấy đang làm một công việc vặt.
(D) She is receiving an award.
=> Cô ấy nhận được một giải thưởng.
Cuộc hẹn
MB: Sorry that I couldn’t go to lunch today MB: Xin lỗi tôi không thể đi đến bữa trưa ngày
with you, Beth. When I got to the office this hôm nay với bạn, Beth. Khi tôi đến cơ quan
morning, there was an e-mail from my sáng nay,có một e-mail từ người giám sát của
supervisor about a special staff meeting at tôi về một cuộc họp nhân viên đặc biệt lúc
11:30. 11:30.
WB: That’s OK, Jack. I just went and got a WB: Không sao, Jack. 53Tôi vừa mới đi mua
53
sandwich from the cafeteria and ate it in the một chiếc bánh sandwich từ quán ăn nhanh và
Giáo trình part 3 Toeic 58
Tài liệu luyện thi Toeic Quân Trương Minh biên soạn.
park. So … what was the meeting about? ăn nó trong công viên.cuộc họp về gì vậy?
MB: Well, 54they announced a contract with MB: Vâng 54họ đã công bố một hợp đồng với
Yoon Corporation to develop a new software tập đoàn Yoon để phát triển một chương trình
program. But, because of the deadline, we’ll phần mềm mới. Nhưng do thời hạn, chúng ta sẽ
probably have to work a lot of overtime to có thể phải làm thêm rất nhiều giờđể hoàn
finish up the work by January first. thành công việc trước tháng 1.
WB: 54,55You should be happy to get the WB: 54,55Chắc hẳn bạn đã rất vui nhận được
contract. Lots of companies around here have hợp đồng. Rất nhiều công ty xung quanh ở đây
had to lay off employees recently because đã phải sa thải nhân viên gần đây bởi vì họ
they don’t have enough work for them to do. không có đủ công việc cho mọi người.
53. How did Beth spend her lunch hour? Từ khóa: I just went and got a sandwich from
Beth đã dành thời gian ăn trưa làm gì? the cafeteria and ate it in the park.
(A) She had a meeting with a customer. Từ vựng: staff meeting cuộc họp nhân viên,
=> Cô ấy đã gặp một khách hàng. cafeterial quán cà phê, contract hợp đồng,
(B) She went shopping. corporation tập đoàn, probably có thể, overtime
=> Cô đi mua sắm. làm thêm giờ, finish up kết thúc, get the
(C) She visited her friend at Yoon contract nhận hợp đồng, lay off sa thải.
Corporation.
=> Cô đến thăm bạn của cô tại Yoon
Corporation.
*(D) She ate a sandwich in the park.
=> Cô ấy ăn bánh sandwich trong công viên.
54. What are the speakers mainly talking Từ khóa: they announced a contract with Yoon
about? Corporation.
Các diễn giả chủ yếu nói về cái gì?
*(A) A new contract
=> Hợp đồng mới
(B) The cafeteria menu
=> Thực đơn của quán cafe
(C) A story in the newspaper
=> Câu chuyện trên báo
(D) Technical training for staff
=> Đào tạo kỹ thuật cho nhân viên
55. How does Beth say Jack should feel? Từ khóa: You should be happy to get the
Beth nói rằng Jack sẽ cảm thấy như thế nào? contract.
(A) Worried
=> Lo lắng.
*(B) Happy
=> Hạnh phúc.
(C) Excited
=> Vui mừng
(D) Uncertain
=> Không chắc chắn.
Thông báo
MB: Hello. Jeffrey Hines speaking. MB Xin chào. Jeffrey Hines nghe đây ạ.
WA: This is Martha Benjamin. I’m calling to WA Đây là Martha Benjamin. Tôi gọi để
56,57
let you know I’ve put my research report 56,57cho bạn biết tôi đã gửi báo cáo nghiên cứu
in the interoffice mail. You shouldhave it của tôi trong mail nội bộ. Bạn hãy lấy nó chiều
this afternoon. I hope you’re still willing to nay. Tôi hy vọng bạn vẫn sẵn lòng xem xét nó
review it for me. giúp tôi.
MB: Of course. I’ll be out of town on MB Tất nhiên. Tôi sẽ đi công tác trong vài
business for the next few days, but I’ll take it ngày tới, nhưng tôi sẽ mang nó theo. Tôi cũng
with me. I also have your request for nhận được yêu cầu cung cấp thêm tiền để 57để
additional money to 57continue your tiếp tục nghiên cứu của bạn.
research. WA Cảm ơn rất nhiều. Đừng lo lắng về các lỗi
WA Thanks very much. Don’t worry about chính tả - Tôi sẽ gửi báo cáo tới người biên tập
the typos - I’ll be sending the report to an Nhưng xin vui lòng đóng góp ý kiến về nội
editor. But please make suggestions about the dung. 58Nó chỉ là bản nháp đầu tiên và tôi sẽ có
content. 58It’s only the first draft and I’m những sửa đổi.Tôi thực sự mong muốn thông
going to make revisions. I’m really looking tin phản hồi từ bạn.
forward to your feedback.
56. What is the purpose of Martha’s call to Từ khóa: I’m calling to let you know I’ve put
Jeffrey? my research report in the interoffice mail.
Mục đích của cuộc gọi của Martha đến Từ vựng: interofffice nội bộ, be willing to sẵn
Jeffrey là gì? sàng, research nghiên cứu, typos lỗi chính tả,
(A) To tell him she is going out of town make a suggest đưa ra một lời đề nghị, draft dự
=> Nói với anh ấy rằng cô ấy sẽ ra khỏi thị thảo, revision sửa đổi.
trấn
(B) To ask him to pay for some additional
research
=> Yêu cầu anh ta trả tiền cho một số nghiên
cứu bổ sung
(C) To thank him for meeting with her
=> Cảm ơn anh ấy đã gặp cô ấy
*(D) To tell him she mailed a report to him
=> Để nói với anh ấy, cô ấy đã gửi một bản
báo cáo cho anh ta
57. What department does Martha most likely Từ khóa: I also have your request for
Khách sạn
WA: Hello, are you Maurice Pochon? I’m WA : Xin chào, bạn có phải là Maurice
Marie Roland. Housekeeping sent me to help Pochon ? Tôi là Marie Roland. Housekeeping
you set up the dining room. 59This isn’t my đã gửi cho tôi để giúp bạn thiết lập các phòng
usual job at the hotel, so I’m afraid you’re ăn. 59Đây không phải là công việc bình thường
going to have to show me what to do. của tôi tại khách sạn, vì vậy tôi sợ bạn sẽ phải
MA: Well, first we need to clear the chỉ cho tôi biết tôi phải làm gì.
61
dirty dishes and linens from the tables. We MA Vâng, 61đầu tiên chúng ta cần để rửa đĩa
just had 50 or 60 people in here for và khăn bẩn trên bàn. Chúng tôi chỉ có 50 hay
breakfast. After we finish that, then we 60 người ở đây để ăn sáng. Sau khi chúng ta
need to put the clean tablecloths on all làm xong, chúng ta cần phải đặt các khăn trải
of the tables. 60Then I’ll show you how to do bàn sạch trên tất cả các bàn. 60Sau đó, tôi sẽ chỉ
the place settings. cho bạn làm thế nào để bày biện mọi thứ.
WA: OK, sounds simple enough. Why WA: OK, nghe đơn giản đấy. Tại sao bạn
don’t you just show me where to put the dirty không chỉ cho tôi nơi để đặt đĩa và khăn trải
dishes and tablecloths, and then we can get bàn bẩn, và sau đó chúng ta có thể bắt đầu làm
to work. việc.
59. Where does Marie probably work? Từ khóa: This isn’t my usual job at the hotel.
Marie có thể làm việc ở đâu?
*(A) In a hotel
=> Trong một khách sạn
(B) In a factory
=> Trong một nhà máy
(C) In a hospital
=> Trong một bệnh viện
(D) In a dormitory
=> Trong ký túc xá
60. What will Maurice show Marie? Từ khóa: Then I’ll show you how to do the
Maurice sẽ cho Marie thấy gì? place settings.
(A) How to use the dishwasher Pharaphraising: place settings => set the tables.
=> Cách sử dụng máy rửa chén
*(B) How to set the tables
=> Làm thế nào để thiết lập các bảng
(C) How to fold the clean clothes
=> Làm thế nào để gấp quần áo sạch sẽ
(D) How to arrange the furniture
=> Cách sắp xếp đồ đạc
61. What will Marie do first? Từ khóa: first we need to clear the dirty
Marie sẽ làm gì đầu tiên? dishes and linens from the tables.
*(A) Wash the dishes
=> Rửa các đĩa
(B) Serve breakfast
=> Phục vụ bửa sáng
(C) Put tablecloths on the tables
=> Đặt khăn trải bàn vào bàn
(D) Remove the dirty dishes
=> Tháo các đĩa bẩn
Cuộc họp
MA: If it will help, we can MA: Nếu nó sẽ giúp, chúng ta có thể sắp xếp
reschedule tomorrow’s staff meeting to two lại cuộc họp nhân viên vào ngày mai vào lúc
o’clock - but we’d have to meet in the 02:00 - nhưng chúng ta sẽ phải gặp nhau trong
small conference room. phòng họp nhỏ.
WA: I still won’t be able to attend, so WA: 62Tôi vẫn sẽ không thể tham dự, do đó,
63
don’t change your plans for me. 62I’ll be at không cần thay đổi kế hoạch của bạn vì tôi.
the board of trustees meeting all day, 63Tôi sẽ có mặt tại hội đồng quản trị cả ngày để
presenting our division report. trình bày báo cáo bộ phận của chúng tôi.
MA: If we postpone the staff meeting MA: Nếu chúng tôi hoãn cuộc họp nhân viên
until next week, 64would you be able to cho đến tuần tiếp theo, 64bạn sẽ có thể báo cáo
report on the board meeting? I’m sure that về cuộc họp hội đồng quản trị? Tôi chắc chắn
would be interesting for the staff. rằng điều này sẽ rất thú vị đối với các nhân
WA: Of course. I’d be very happy to. I’ll viên.
64
try to prepare a summary by then. WA: Tất nhiên. Tôi sẽ rất vui lòng. 64Tôi sẽ cố
gắng chuẩn bị một bản tóm tắt cho lúc đó..
62. Why is the woman unable to attend the Từ khóa: I’ll be at the board of trustees meeting
staff meeting tomorrow afternoon? all day, presenting our division report.
Tại sao người phụ nữ không thể tham dự Từ vựng: reschedule sắp xếp lại, staff meeting
cuộc họp nhân viên buổi chiều ngày mai? cuộc họp nhân viên, conference room phòng
*(A) She will be meeting with the board of hội nghị, attend tham dự, board of trustees hội
trustees. đồng quản trị, present trình bày, report on báo
=> Cô ấy sẽ họp với hội đồng quản trị. cáo về, summary tóm tắt, trustee ủy viên.
(B) She will be at a conference center.
=> Cô ấy sẽ ở trung tâm hội nghị.
(C) She will be at a client meeting.
=> Cô sẽ tham gia cuộc họp của khách hàng.
(D) She will be writing a report.
=> Cô ấy sẽ viết một báo cáo.
63. What does the woman suggest the man Từ khóa: I still won’t be able to attend, so
do? don’t change your plans for me.
Phụ nữ đề nghị người đàn ông làm gì?
(A) Reschedule the staff meeting
=> Thay đổi lại cuộc họp của nhân viên
(B) Cancel the staff meeting
=> Hủy cuộc họp của nhân viên
*(C) Meet as originally planned with staff
=> Họp như kế hoạch ban đầu với nhân viên
(D) Find a larger room to meet in
=> Tìm một căn phòng lớn hơn để đáp ứng
64. What will the woman do at the next staff Từ khóa: I’ll try to prepare a summary by then.
meeting?
Người phụ nữ sẽ làm gì trong cuộc họp nhân
viên tiếp theo?
*(A) Talk about the meeting of the trustees
=> Nói về cuộc họp của ủy viên
(B) Ask her colleagues to summarize the
conference
=> Yêu cầu các đồng nghiệp của mình tóm
tắt hội nghị
(C) Introduce new staff
=> Giới thiệu nhân viên mới
(D) Prepare the staff for a client visit
=> Chuẩn bị cho nhân viên tham quan
Hợp đồng
MA: Thanks for stopping by Ms. MA : Cám ơn đã ghé qua, bà DeVincenzi. Hôm
DeVincenzi. Today I’m going to give you nay tôi sẽ cung cấp cho bạn 65thông số kỹ thuật
65
the specifications for the project, as well as cho dự án và hợp đồng. Bạn sẽ nhận được
a contract. You’ll receive 65a contidentiality 65một thỏa thuận bí mật từ bộ phận pháp lý của
agreement from our legal department in the chúng tôi trong thư. Bạn nên gửi lại cả hai càng
mail. You should return both as soon as sớm càng tốt.
possible. WB : Khi nào 66đến hạn hoàn thành nhiệm vụ?
WB: When is the 66assignment due? MA : Ban đầu, lịch trình là khá chặt chẽ; chúng
MA: Initially, the schedule is rather tight; tôi muốn phần đầu tiên vào cuối tháng tới.
we’d like the first part by the end of next Phần còn lại có thể chờ 67tới cuối năm.
month. The remainder can wait 67until the WB: Tốt. Tôi sẽ bắt đầu ngay lập tức.
end of the year.
WB: That should be just fine. I’ll get started
right away.
65. What are the speakers mainly discussing? Từ khóa: Today I’m going to give you 65the
Các diễn giả chủ yếu thảo luận là gì? specifications for the project, as well as a
*(A) The woman’s assignment contract. You’ll receive 65a contidentiality
=> Sự phân công của người phụ nữ agreement from our legal department in the
(B) The man’s workload mail.
=> Khối lượng công việc của người đàn ông Từ vựng: stop by dừng lại, specification chi
(C) The man’s contract tiết, contract hợp đồng, confidentiality bảo mật,
=> Hợp đồng của người đàn ông agreement thỏa thuận, legal department bộ
(D) The woman’s salary phận pháp lý, due đến hạn, assignment nhiệm
=> Mức lương của người phụ nữ vụ, initially ban đầu, rather hơn/khá, tight chặt
chẽ, remainder còn lại, right away ngay lập tức.
66. What will the legal department send? Từ khóa: You’ll receive a contidentiality
Bộ phận pháp lý sẽ gửi gì? agreement from our legal department in the
(A) A job description mail.
=> Mô tả công việc
*(B) An agreement
=> Một hợp đồng
(C) Some guidelines
=> Một số hướng dẫn
(D) A schedule
=> Một lịch trình
67. When should the project be completed? Từ khóa: The remainder can wait until the end
Khi nào dự án hoàn thành? of the year.
(A) By the end of the day
=> Đến cuối ngày
(B) By the end of the week
=> Đến cuối tuần
(C) By the end of next month
=> Đến cuối tháng tới
*(D) By the end of the year
=> Vào cuối năm
Thiết kế
WB: I can’t believe the trouble we had WB Tôi không thế tin rằng chúng ta lại gặp rắc
coming up with the 68design for our new rồi với 68thiết kế cho biểu tượng mới của chúng
logo. It seems to have taken forever. ta. Dường như nó cứ diễn ra mãi vậy.
MB: Yes, but the results are worthwhile, MB: uhm, nhưng kết quả xứng đáng đúng
don’t you think? It sums up exactly what our không? Nó thể hiện chính xác điều mà công ty
company stands for: 69it looks both sporty chúng ta muốn thể hiện: 69nó có vẻ vừa thể thao
and dependable. vừa đáng tin cậy
WB: Yes, and it comes out well both small WB: uhm và nó cũng thể hiện tốt ở hàng chữ
on our letterhead and large on our store signs tiêu đề nhỏ cùng với hình sản phẩm và ký hiệu
and products. 70Look at these tennis rackets của cửa hàng to. 70Nhìn vào những chiếc vợt
and our new mountain bikes. They look tennis và mẫu xe đạp leo núi mới của chúng ta
fantastic! này. Chúng thật tuyệt!
68. What are the speakers discussing? Từ khóa: we had coming up with the design for
Các diễn giả thảo luận về cái gì? our new logo.
(A) A new kind of bicycle Từ vựng: trouble rắc rối, come up with đi lên
=> Một loại xe đạp mới với, seem to dường như, worthwhile đáng giá,
*(B) A company logo sum up tổng hợp, exactly chính xác,
=> Một logo của công ty dependable đáng tin cậy, come out well kết quả
(C) A letter tốt, letterhead đầu thư.
=> Một lá thư
(D) A new store
=> Một cửa hàng mới
69. What is an aspect of the company that the Từ khóa: It sums up exactly what our company
man thinks is important? stands for: 69it looks both sporty and
Một khía cạnh nào của công ty mà người đàn dependable.
ông nghĩ là quan trọng? Pharaphraising: dependable => reliability.
(A) Value for money
=> Giá trị đồng tiền
(B) Creativity
=> Sáng tạo
*(C) Reliability
=> Độ tin cậy
(D) Timeliness
=> Tính kịp thời
70. What type of company do the speakers Từ khóa: Look at these tennis rackets and our
most likely work for? new mountain bikes.
Loại công ty nào mà các diễn giả có thể làm
việc?
(A) A graphic-design company
=> Công ty thiết kế đồ hoạ
(B) A fitness center
=> Một trung tâm thể dục
(C) A printing company
=> Công ty in
*(D) A sporting-goods manufacturer
=> Nhà sản xuất hàng thể thao
Công việc
MB: Hi Mary! Have you decided to stay with MB: Chào Mary! Bạn đã quyết định ở lại với
us another year? chúng tôi một năm nữa à?
WA: I don’t think I will. I’m trying to get a WA: Tôi nghĩ tôi sẽ không. Tôi đang cố gắng
41
it here. MB: 42Thật á? Tôi nghĩ rằng bạn thích nơi này.
WA: I do like It here. This is a great school, WA Tôi thích thật sự thích nơi này. Đây là một
and I’ll hate to leave, but 43I’d really prefer trường tuyệt vời, và tôi sẽ ghét phải rời đi ,
to teach younger children. nhưng 43Tôi thực sự thích dạy trẻ nhỏ hơn.
41. Where do the speakers probably work? Từ khóa: to get a job at a different school for
Diễn giả có thể làm việc ở đâu? next year.
(A) In a post office Từ vựng: probably có thể, post office bưu điện,
=> Trong bưu điện department store cửa hàng tạp hóa.
*(B) In a school
=> Trong một trường học
(C) In a department store
=> Trong một cửa hàng bách hóa
(D) In an office
=> Trong một văn phòng
42. How does the man probably feel about Từ khóa: You are? Really?
the woman’s news?
Người đàn ông có thể cảm thấy như thế nào
về tin tức của người phụ nữ?
(A) Excited
=> Vui mừng
(B) Happy
=> Hạnh phúc
Giáo trình part 3 Toeic 67
Tài liệu luyện thi Toeic Quân Trương Minh biên soạn.
(C) Angry
=> Tức giận
*(D) Surprised
=> Ngạc nhiên
43. Why does the woman plan to change her Từ khóa: I’d really prefer to teach younger
job? children.
Tại sao người phụ nữ có kế hoạch thay đổi Pharaphraising: prefer => want.
công việc của mình?
*(A) She wants to teach younger children.
=> Cô ấy muốn dạy trẻ nhỏ.
(B) Her contract is almost finished.
=> Hợp đồng của cô ấy gần như kết thúc.
(C) She wants to live in a different city.
=> Cô ấy muốn sống ở một thành phố khác.
(D) Her friend told her about a sales position
=> Bạn của cô ấy nói với cô ấy về một vị trí
bán hàng
Hotel
WA: 44,45Could you please connect me to WA: 44,45Bạn có thể kết nối tôi với phòng Susan
Susan Lam’s room? Lam?
MB: Just a moment, please... I’m sorry, I MB: Xin chờ 1 chút... Tôi xin lỗi, tôi không thể
can’t find anyone by that name in our tìm thấy bất cứ ai tên đó trong hồ sơ của chúng
records. 44Are you sure she’s staying here? tôi. 44Bạn có chắc chắn rằng cô ấy ở đây?
WA: Yes, I’m sure. I was just talking to her a WA: Vâng, tôi chắc chắn. Tôi vừa nói chuyện
minute ago. Oh, wait, 46I made a mistake it’s với cô một phút trước.chờ chút, 46tôi đã nhầm
Susan Lim, not Susan Lam. đó là Susan Lim, không phải Susan Lam.
MB: Oh, yes, I see her name. 45Let me MB: Ồ, vâng, tôi nhìn thấy tên cô. 45Hãy để tôi
connect you to her room. kết nối bạn đến phòng của cô ấy.
44. Where does the man probably work? Từ khóa: Could you please connect me to
Giáo trình part 3 Toeic 68
Tài liệu luyện thi Toeic Quân Trương Minh biên soạn.
Người đàn ông có thể làm việc ở đâu? Susan Lam’s room?Are you sure she’s staying
(A) In a post office here?.
=> Trong bưu điện Từ vựng: connect A to B: kết nối A đến B,
(B) In a restaurant record ghi lại, make a mistake làm sai/sai sót.
=> Trong một nhà hàng
*(C) In a hotel
=> Trong một khách sạn
(D) In a school
=> Trong một trường học
45. What does the caller do? Từ khóa: Could you please connect me to
Người gọi để làm gì? Susan Lam’s room?
*(A) Ask to speak to someone
=> Yêu cầu nói chuyện với ai đó
(B) Leave a message
=> Để lại tin nhắn
(C) Request a telephone number
=> Yêu cầu một số điện thoại
(D) Make a reservation
=> Đặt phòng
46. What is the problem? Từ khóa: Oh, wait, I made a mistake it’s Susan
Vấn đề là gì? Lim, not Susan Lam.
(A) Susan Lam is not in her room.
=> Susan Lam không ở trong phòng.
(B) The office is closed.
=> Văn phòng đóng cửa.
*(C) The caller gave the wrong name.
=> Người gọi đã sai tên.
(D) The man has lost his list.
=> Người đàn ông đã mất danh sách của
mình.
Xây dựng
MA: Good afternoon. 47This is Dave’s MA: Chào buổi chiều. 47Đây là Công ty Xây
Driveway Construction Company, ready to dựng Dave’s Driveway, sẵn sàng hỗ trợ bạn với
assist you with all of your driveway needs. tất cả các nhu cầu đường lái xe vào nhà bạn.
How may I help you? Tôi có thể giúp được gì cho bạn?
WB: Hi. One of your workers came to my WB: Xin chào. Một trong những nhân viên của
house yesterday and gave me an estimate for bạn đến nhà tôi hôm qua và đưa tôi giá ước tính
putting in a new driveway. I’d like to go cho việc làm một con đường mới vào nhà. Tôi
ahead and have the work done, but I’m not muốn bắt đầu và hoàn thành công việc, nhưng
sure what the next step should be. tôi không chắc về bước tiếp theo phải làm gì.
MA: Well, you’ll need to get a permit from MA: Vâng, 48bạn sẽ cần phải nhận được sự cho
48
the town for the construction work, and then phép của thị trấn cho các công trình xây dựng,
you can call us back to schedule it for some và sau đó bạn có thể gọi lại cho chúng tôi để
time next month. lên lịch cho việc xây dựng vào tháng tới.
WB: I thought you’d be able to start next WB: 49Tôi nghĩ bạn có thể bắt đầu vào tuần tới
49
week - at least that’s what your worker told – ít nhất đó là những gì nhân viên của bạn nói
me. với tôi.
47. What type of business does the man Từ khóa: This is Dave’s Driveway
have? Construction Company, ready to assist you
Loại hình kinh doanh này người đàn ông có? with all of your driveway needs.
(A) Automobile sales Từ vựng: driveway đường lái xe, construction
=> Bán ô tô xây dựng, assist A with B hỗ trợ A với B,
*(B) Driveway construction estimate ước tính, step bước, permit cho phép,
=> Xây dựng đường lái xe at least ít nhất, garbage rác thải, removal loại
(C) Garbage removal bỏ.
=> Xử lý rác thải
(D) Delivery service
=> Dịch vụ giao hàng tận nơi
48. What does the man tell the woman to do? Từ khóa: you’ll need to get a permit from the
Người đàn ông nói với người phụ nữ để làm town for the construction work.
gì? Pharaphraising: get a permit => obtain a permit,
(A) Park her car on the street construction work => work.
=> Đậu xe trên đường phố
(B) Drive to another location
=> Lái xe đến một địa điểm khác
(C) Call another company
=> Gọi cho công ty khác
*(D) Obtain a permit for the work
=> Có giấy phép làm việc
49. When did the woman expect the work to Từ khóa: I thought you’d be able to start next
be started? week - at least that’s what your worker told
Người phụ nữ mong đợi công việc được bắt me.
đầu khi nào?
(A) Tomorrow
(B) Later this week
*(C) Next week
(D) Next month
Giáo trình part 3 Toeic 70
Tài liệu luyện thi Toeic Quân Trương Minh biên soạn.
Đặt phòng
WA: Have you made arrangements to WA: 50Bạn đã thu xếp để tham dự hội nghị bán
50
Chuyển hàng
WA: Your order for your office party WA: 53Đơn đặt hàng của bạn cho bữa tiệc văn
53
Tuesday afternoon should be ready on phòng của bạn vào chiều thứ ba sẵn sàng từ
Tuesday morning. sáng thứ Ba. MB Tuyệt, nhưng tôi muốn đến
MB: Great, but I’d like to pick it up on lấy lấy vào thứ hai, điều đó được chứ. 54Tôi sẽ
Monday if that’s OK. 54I’ll be busy with bận rộn với khách hàng vào sáng thứ Ba.
clients on Tuesday morning. WA: Tôi khuyên bạn không nên làm vậy - thực
WA: I’d advise against that - the food won’t phẩm sẽ không còn tươi. 53,54Chúng tôi có thể
stay fresh. 54,55We could deliver the food to giao đồ ăn tới văn phòng của bạn vào buổi
your office on Tuesday morning, if you’d sáng thứ ba, nếu bạn muốn muốn. Nó thực sự
Like. It’s really much better if it’s fresh. tốt hơn nhiều nếu đồ ăn còn mới.
Giáo trình part 3 Toeic 72
Tài liệu luyện thi Toeic Quân Trương Minh biên soạn.
MB: That would be a great help. Thank you. MB: Đó sẽ là một giúp đỡ lớn. Cảm ơn.
53. What are the speakers discussing? Từ khóa: Your order for your office party
Các diễn giả đang thảo luận về cái gì? Tuesday afternoon.
(A) The arrival of some guests Từ vựng: pick up lấy, advise against phản đối,
=> Sự xuất hiện của một số khách deliver giao hàng.
*(B) The delivery of some food
=> Việc giao một số thức ăn
(C) The location of a party
=> Địa điểm của một bữa tiệc
(D) The cost of a meal
=> Chi phí bữa ăn
54. What will the man do on Tuesday Từ khóa: I’ll be busy with clients on Tuesday
morning? morning.
Người đàn ông sẽ làm gì vào sáng Thứ Ba? Pharaphraising: be busy => meet.
(A) Attend a party
=> Tham dự một bữa tiệc
*(B) Meet with clients
=> Gặp gỡ khách hàng
(C) Place an order
=> Đặt hàng
(D) Pick up a friend
=> Chọn một người bạn
55. What does the woman offer to do for the Từ khóa: We could deliver the food to your
man? office on Tuesday morning, if you’d Like.
Người phụ nữ làm gì cho người đàn ông? Pharaphraising: deliver the food => deliver an
(A) Give him a discount order.
=> Giảm giá cho anh ta
(B) Introduce him to a customer
=> Giới thiệu anh ta với khách hàng
(C) Take him to a restaurant
=> Đưa anh ta đến nhà hàng
*(D) Deliver an order to his office
=> Gửi đơn đặt hàng tới văn phòng của ông
ta
Hội họp
MB: Hi, Carol. Do you have a moment? I MB: Hi, Carol. Bạn có rảnh không ? 56Tôi
56
wanted to talk to you about the group of muốn nói chuyện với bạn về nhóm nhân viên sẽ
employees that will be visiting us from our được ghé thăm chúng ta từ văn phòng
Manchester office next week. Manchester vào tuần tới.
WB: Yes, I remember your mentioning their WB: Vâng, tôi nhớ bạn có nói đến chuyến thăm
visit. 56,57You need a meeting room reserved của họ rồi 56,57Bạn cần đặt một phòng họp cho
for the morning, right? buổi sáng, phải không?
MB: That’s right. Could you please do that MB: Đúng. Bạn có thể làm điều đó hôm nay
today? chứ?
WB: Of course. I’d be happy to. 56,58
I could WB: Tất nhiên. Tôi rất vui 56,58tôi cũng có thể
make arrangements for lunch to be brought chuẩn bị bữa ăn trưa được mang tới.
in as well.
56. What are the speakers discussing? Từ khóa: I wanted to talk to you about the
Các diễn giả đang thảo luận về cái gì? group of employees that will be visiting us,
(A) Attendance at a conference You need a meeting room reserved for the
=> Tham gia tại một cuộc họp morning, I could make arrangements for lunch.
*(B) Arrangements for a visit Từ vựng: employee nhân viên, office văn
=> Sắp xếp cho một chuyến thăm phòng, remember-ing ghi nhớ, mention đề cập
(C) A tour of Manchester đến, meeting room phòng họp, reserve đặt chỗ,
=> Một chuyến đi của Manchester make arrangement sắp xếp, bring in mang theo.
(D) Plans for a company party
=> Các kế hoạch cho một bên công ty
57. What does the man ask Carol to do? Từ khóa: You need a meeting room reserved for
Người đàn ông hỏi Carol làm gì? the morning, right? That’s right. Could you
(A) Contact the Manchester office please do that today?
=> Liên hệ với văn phòng Manchester
(B) Read some information
=> Đọc một số thông tin
*(C) Reserve a meeting room
=> Đặt phòng họp
(D) Talk to a group of employees
=> Nói chuyện với một nhóm nhân viên
58. What does Carol offer to do? Từ khóa: I could make arrangements for lunch
Carol sẽ làm gì? to be brought in as well.
(A) Make travel arrangements Pharaphraising: make arrangements for lunch
=> Tổ chức sắp xếp các chuyến đi => order the food.
(B) Meet with some visitors
=> Gặp gỡ với một số du khách
*(C) Order food for a meeting
=> Đặt thức ăn cho cuộc họp
(D) Remind employees of a policy
Giáo trình part 3 Toeic 74
Tài liệu luyện thi Toeic Quân Trương Minh biên soạn.
Chuyến bay
WA: Hey, you made it! How was your flight? WA: Hey, bạn đã tới! Chuyến bay của bạn thế
MA: Terrible. 59,60We sat in the plane for nào?
three hours while they looked for a different MA: Rất tệ. 59,60 Chúng tôi ngồi trong máy bay
pilot. 61It turned out that our captain had ba giờ, trong khi họ tìm kiếm một phi công
exceeded the maximum flying hours allowed khác. 61Hóa ra phi trưởng máy bay chúng tôi
for one shift. đã vượt quá số giờ bay tối đa cho phép đối với
WA: I’m surprised they didn't know that một ca.
before letting the passengers board the plane. WA: Tôi ngạc nhiên khi họ đã không biết điều
MA: 61That’s what the woman sitting next to đó trước khi cho phép các hành khách lên máy
me was saying. She said she was going to call bay.
the airline and tell them how dissatisfied she MA: 61Đó cũng là điều người phụ nữ ngồi bên
was. cạnh tôi nói. Cô ấy nói cô sẽ gọi cho các hãng
hàng không và nói với họ rằng cô ấy không hài
lòng.
59. What happened to the man? Từ khóa: We sat in the plane for three hours
Điều gì đã xảy ra với người đàn ông? while they looked for a different pilot could
*(A) His flight was delayed. make arrangements for lunch.
=> Chuyến bay của ông bị trì hoãn.
(B) He forgot his plane ticket.
=> Anh ấy quên mất vé máy bay của mình.
(C) He boarded the wrong airplane.
=> Anh ấy lên máy bay sai.
(D) His luggage was lost.
=> Hành lý của anh ấy đã bị mất.
Giáo trình part 3 Toeic 75
Tài liệu luyện thi Toeic Quân Trương Minh biên soạn.
60. What did the airline do? Từ khóa: We sat in the plane for three hours
Hãng hàng không đã làm gì? while they looked for a different pilot.
(A) Conduct a survey Pharaphraising: different pilot => replace.
=> Tiến hành một cuộc khảo sát
(B) Cancel the man’s flight
=> Hủy chuyến bay của người đàn ông
(C) Pay for the man’s luggage
=> Trả tiền cho hành lý của người đàn ông
*(D) Replace the plane’s pilot
=> Thay máy bay của phi công
61. What did one passenger complain to the Từ khóa: It turned out that our captain had
airline about? exceeded the maximum flying hours allowed
Một hành khách phàn nàn với hãng hàng for one shift. That’s what the woman sitting
không như thế nào? next to me was saying. She said she was going
(A) The bad quality of the meal service to call the airline and tell them how dissatisfied
=> Chất lượng dịch vụ ăn kém she was
(B) An overbooked flight
=> Chuyến bay bị dừng lại quá nhiều
*(C) Poor scheduling of pilots
=> Lập kế hoạch không tốt cho phi công
(D) Faulty baggage handling
=> Xử lý hành lý bị lỗi
I’m not much of an athlete these days. một vận động viên những ngày này.
WB: That’s all right. 62We just play to WB: Ổn thôi. 63Chúng tôi chỉ chơi để giao lưu,
socialize, have some fun, and get a little vui vẻ, và luyện tập một ít. Đừng lo lắng về điều
exercise. Don’t worry about it - we’re not đó - chúng ta không phải chuyên nghiệp!
professionals! We’d love to have you on the Chúng tôi rất muốn có bạn trong đội, và chúng
team, and we really could use you on tôi thực sự cần bạn vào ngày thứ bảy - một
Saturday - one of our players was injured trong những cầu thủ của chúng tôi đã bị thương
during the last game. trong trận đấu gần đây.
MA: In that case then, 64I’ll see you at the MA: Trong trường hợp này vậy 64tôi sẽ gặp bạn
gym. ở phòng tập gym.
62. What does the woman say about the Từ khóa We just play to socialize, have some
volleyball team? fun, and get a little exercise. Don’t worry about
Người phụ nữ nói gì về đội bóng chuyền? it - we’re not professionals!
(A) It participates in professional Từ vựng: wonder if băn khoăn rằng, play
tournaments. volleyball chơi bóng chuyền, out of shape hình
=> Nó tham gia vào các giải đấu chuyên dạng bên ngoài, much of a phần lớn, these day
nghiệp. hôm nay, socialize xã hội hóa, get exercise tập
(B) It has a championship game on Saturday. thể dục, professional nghề nghiệp, be injured bị
=> Nó có một trận đấu vô địch vào thứ bảy. thương, gym phòng thể dục.
(C) It will play its first game this weekend.
=> Nó sẽ chơi trận đầu tiên vào cuối tuần
này.
*(D) It is a relaxed and noncompetitive
team.
=> Đây là một nhóm thoải mái và không
cạnh tranh.
63. Why does the man not want to play? Từ khóa: I am really out of shape. I’m afraid
Tại sao người đàn ông không muốn chơi? I’m not much of an athlete these days.
(A) He has an injury. Pharaphraising: an athlete => good player.
=> Anh ấy bị chấn thương
(B) He is busy on Saturday.
=> Anh ấy bận vào thứ 7
*(C) He does not think he is a good player.
=> Anh ấy không nghĩ anh ấy là một cầu thủ
giỏi
(D) He does not enjoy playing volleyball.
=> Anh ta không thích chơi bóng chuyền
64. What does the man decide to do? Từ khóa: We’d love to have you on the team,
Người đàn ông quyết định làm gì? and we really could use you on Saturday - one
(A) Get into better shape of our players was injured during the last
=> Có được hình dạng tốt hơn
*(B) Participate in the game game. I’ll see you at the gym.
=> Tham gia vào trò chơi
(C) Play a different sport
=> Chơi một môn thể thao khác
(D) Go and watch the woman play
=> Đi và xem các cô gái chơi
Giáo trình part 3 Toeic 77
Tài liệu luyện thi Toeic Quân Trương Minh biên soạn.
maintenance Staff and see what they think. bảo trì của chúng tôi và xem những gì họ nghĩ
gì.
65. What is the purpose of the woman’s call? Từ khóa: Well, the reason I ask is that for the
Mục đích của cuộc gọi của phụ nữ là gì? next 90 days the Model 201 filters will be on
(A) She wants to upgrade her heating system. sale - so this would be a good time to change.
=> Cô ấy muốn nâng cấp hệ thống sưởi ấm Từ vựng: heating (system) hệ thống sưởi ấm,
của cô ấy. supplies nguồn cung cấp, go over tiến tới,
(B) She wants to find out a price. customer record hồ sơ khách hàng, currently
=> Cô ấy muốn tìm ra một mức giá. hiện tại, consider-ing xem xét, possibility khả
*(C) She wants to sell a product. năng, on sale bán, maintenance bảo trì.
=> Cô ấy muốn bán một sản phẩm.
WB: 68,69Have you finished putting together WB: 68,69Các bạn đã hoàn thành việc quảng
that advertisement yet? We really need to run cáo đó chưa? Chúng tôi thực sự cần phải chạy
it in the next couple of days. quảng cáo trong vài ngày tới.
MA: I’ve just got a couple of questions for MA: Tôi vừa có một vài câu hỏi cho bạn về
you about it. I listed two job openings for điều đó. Tôi liệt kê hai 2 vị trí công việc cần
reporters. Is there anything else? tuyển về phóng viên. Còn gì khác không?
WB: 69We need to advertise for another WB: 69Chúng ta cần phải quảng cáo tuyển
assistant, too-for clerical support. We dụng một trợ lý nữa. Chúng tôi đã không có đủ
haven’t had enough help lately. sự hỗ trợ gần đây.
MA: And the reporters need to send us MA: Và các phóng viên cần gửi cho chúng ta
writing samples, right? You know, given the các bản viết thử, phải không? Bạn biết, xem xét
current job market, 70I’m very optimistic thị trường việc làm hiện nay, 70tôi rất lạc quan
about who we’ll get. về những người chúng ta sẽ nhận được.
68. What are the speakers doing? Từ khóa: Have you finished putting together
Các diễn giả đang làm gì? that advertisement yet?
(A) Revising a report Từ vựng: put together đặt cùng nhau, run in
=> Sửa lại báo cáo hoạt động, job opening cơ hội việc làm,
*(B) Discussing an advertisement advertise quảng cáo, clerical văn thư, support
=> Thảo luận về một quảng cáo hỗ trợ, lately gần đây, current hiện tại, job
(C) Reviewing writing samples market thị trường việc làm, optimistic lạc quan.
=> Xem xét các mẫu văn bản
(D) Writing a news article
=> Viết một bài báo
69. What problem does the woman mention? Từ khóa: Have you finished putting together
Người phụ nữ đề cập đến vấn đề gì? that advertisement yet? We need to advertise
*(A) A lack of clerical support for another assistant, too-for clerical support.
=> Thiếu sự hỗ trợ văn thư
(B) The need for better reporting
=> Sự cần thiết phải báo cáo tốt hơn
(C) Fewer customers
=> Có ít khách hàng hơn
(D) Poor coverage of business news
=> Phạm vi bao phủ của tin kinh doanh
70. How does the man feel? Từ khóa: You know, given the current job
=> Người đàn ông cảm thấy như thế nào? market, I’m very optimistic about who we’ll
(A) Nervous get.
=> Lo lắng
(B) Bored Pharaphraising: optimistic => hopeful.
=> Chán
*(C) Hopeful
=> Hy vọng
(D) Pessimistic
=> Bi quan
hotel
41.42 41,42
MB: Hi, I lost my cell phone in the MB: Chào bạn, Tôi bị mất điện thoại di
front lobby this afternoon right after I động của tôi ở trước sảnh chiều nay ngay sau
42
42
checked in. khi tôi đăng kí phòng.
WB: I’m sorry, sir. Unfortunately, we WB: Tôi xin lỗi, thưa ông. Thật không may,
haven’t seen one. chúng tôi đã không nhìn thấy cái nào
41 41
MB: Okay, well, I’m staying in room MB: Được rồi, Tôi đang trong phòng 918. Nếu
918. If you hear anything, would you bạn nghe thấy bất cứ thông tin gì, bạn vui lòng
please let me know? cho tôi biết?
43 43
WB: Will do. Let me call the security WB Tôi sẽ làm. Hãy để tôi gọi cho văn phòng
office and see if they know anything an ninh và xem họ có biết gì về nó.
about it.
41. Where does the conversation take Từ khóa: I lost my cell phone in the front lobby
place? this afternoon right after I checked in.
=> Nơi nào cuộc trò chuyện diễn ra? I’m staying in room 918.
(A) In a police station Từ vựng: take place đặt tại
=> Ở trạm cảnh sát
(B) In an apartment building
=> Trong phòng ban tòa nhà
Giáo trình part 3 Toeic 81
Tài liệu luyện thi Toeic Quân Trương Minh biên soạn.
(C) In a library
=> Trong thư viện
*(D) In a hotel
=> Trong khách sạn
42. What is the man looking for? Từ khóa: I lost my cell phone in the front lobby
=> Người đàn ông tìm cái gì this afternoon right after I checked in.
(A) A room key
=> Chìa khó phòng
*(B) A phone
=> Một cái điện thoại
(C) A map
=> Một bản đồ
(D) A book
=> Một cuốn sách
43. What will the woman do next? Từ khóa: Let me call the security office.
=> Người phụ nữ sẽ làm gì tiếp theo Từ vựng: fill out điền vào form mẫu.
*(A) Call someone Pharaphrasing: security office => someone.
=> Gọi ai đó
(B) Go to a store
=> Tới cửa hàng
(C) Clean the lobby
=> Dọn sảnh
(D) Fill out a form
=> Điền vào tờ
46. When does the woman’s meeting Từ khóa: The only problem is that I have a
end? meeting until 5 o’clock.
=> Vào lúc 4h chiều
(A) At 4:00 P.M.
=> Vào lúc 4h chiều
*(B) At 5:00 P.M.
=> Vào lúc 5h chiều
(C) At 6:00 P.M.
=> Vào lúc 6h tối
(D) At 7:00 P.M.
=>Vào lúc 7h tối
Cuộc hẹn
47 47
WA: This is the registration desk. May I WA: Đây là bàn đăng ký. Tôi có thể giúp gì
help you? cho ông?
48 48
MB: Hi. I was calling to reschedule an MB: Chào Cô. Tôi đã gọi điện thoại để hẹn
appointment I have with Dr. Goto on với Bác sĩ Goto vào ngày 13.
June 13. WA: Thưa ông trước đây Ông đã từng là bệnh
WA: Have you been a patient here at nhân ở đây tại Bệnh viện Mara phải không ạ?
49
the Mara Clinic before, sir? MB: Vâng, chỉ một lần. Tôi đã gặp bác sĩ
49
MB: Yes, just once. I saw Dr.Hanson at Hanson vào cuối năm ngoái. Tôi nghĩ chắc vào
the end of last year, I think it was in tháng mười hai.
December.
47. Who most likely is the woman? Từ khóa: This is the registration desk.
=> Ai là người phụ nữ Từ vựng: receptionist lễ tân.
(A) A doctor Pharaphrasing: registration desk => office
=> Bác sĩ receptionist.
(B) A university professor
=> Giáo sư đại học
*(C) An office receptionist
=> Lễ tân văn phòng
(D) A hotel clerk
=> Thư ký khách sạn
48. What does the man want to do? Từ khóa: I was calling to reschedule an
=> Người đàn ông muốn làm gì? appointment I have with Dr. Goto on June 13.
*(A) Change a doctor’s appointment Từ vựng: sign up for đăng ký
=> Thay đổi lịch hẹn bác sĩ Pharaphrasing: reschedule => change
(B) Sign up for a course at a university
=> Đăng ký khóa học tại trường đại học
(C) Make a restaurant reservation
=> Đặt chỗ ở nhà hàng
(D) Pay for a hotel room
=> Trả cho phòng khách sạn
49. When did the man see Dr. Hanson? Từ khóa: I saw Dr.Hanson at the end of last year, I
=> Khi nào người đàn ông đã nhìn thấy think it was in December.
Ông Hason
(A) In May
=> Vào tháng 5
(B) In June
=> Vào tháng 6
(C) In November
=> Vào tháng 10
*(D) In December
=> Vào tháng 12
(A) On Monday
(B) On Tuesday
(C) On Wednesday
(D) On Thursday
52. What does the woman suggest they do?
(A) Hire an accountant
(B) Call a repair person
(C) Contact Tom
(D) Purchase the books
(C) On Wednesday
=> Vào thứ 4
(D) On Thursday
=> Vào thứ 5
52. What does the woman suggest they Từ khóa: How about if I call Tom in the
do? purchasing office to see if he’ll approve a
=> Người phụ nữ gợi ý làm gì? purchase order for a new machine?
(A) Hire an accountant Pharaphrasing: Call Tom => Contact Tom.
=> Tuyển kế toán Từ vựng: hire tuyển dụng accountant kế toán
(B) Call a repair person repair sửa chữa person người contact liên hệ
=> Gọi người sửa chữa purchase mua.
*(C) Contact Tom
=> Liên hệ với Tom
(D) Purchase the books
=> Mua sách
Tuyển dụng
MA: I heard that Fran retired last week. MA: Tôi nghe nói Fran đã nghỉ hưu hồi tuần
Are they planning to hire anyone to take trước. Họ có kế hoạch thuê người nào đó thay cho
her piace? cô ấy chưa?
53 53
WA: I hope so. We’re already WA: Tôi hy vọng như vậy. Chúng ta đang thiếu
54 54
understaffed, and the contract we got nhân viên và hợp đồng chúng ta nhận ngày hôm
yesterday will mean more work. qua sẽ có nhiều việc hơn.
Giáo trình part 3 Toeic 87
Tài liệu luyện thi Toeic Quân Trương Minh biên soạn.
55 55
MA: I agree. Maybe They can move MA: Tôi đồng ý. Có lẽ Họ sẽ chuyển một ai đó
someone from the merchandising office từ phòng kinh doanh sang đây.
over here.
53. What problem are the speakers Từ khóa: We’re already understaffed.
discussing? Từ vựng: stock merchandise run low supplies
=> Vấn đề người nói bàn luận? repair .
(A) The stock of merchandise is running Pharaphrasing: understaffed => not enough
low. employees.
=> Tồn khó của hàng đang giảm
(B) Someone moved the supplies.
=> Một vài đang dịch chuyển hàng
(C) The machine needs to be repaired.
=> Máy móc cần sửa chữa
*(D) There are not enough employees.
=> Không có đủ nhân viên
54. What happened yesterday? Từ khóa: the contract we got yesterday will mean
=> Điều gì xảy ra vào hôm qua more work.
(A) A worker retired. Từ vựng: draw up phác thảo promote thăng chức
=> Một công nhân nghỉ hưu Pharaphrasing: got => received.
(B) A plan was drawn up.
=> Dự án được phác thảo
*(C) A contract was received.
=> Hợp đồng đã được nhận
(D) A manager was promoted.
=> Quản lý đã được thăng chức
55. What does the man suggest as a Từ khóa: They can move someone from the
solution? merchandising office over here.
=> Người đàn ông gợi ý giải pháp gì ? Từ vựng: solution giải pháp contract hợp đồng
(A) Contacting a repair person staff nhân viên product sản phẩm
=> Liên hệ với người rửa chữa Pharaphrasing: move someone from the
(B) Asking the staff to sign new contracts merchandising office => Getting help from
=> Hỏi nhân viên để kí hợp đồng mới another department
*(C) Getting help from another
department
=> Nhận sự giúp đỡ từ phòng bàn khác
(D) Putting new products on sale
=> Đặt sản phẩm lên bán
Thuê nhà
56 56
MB: Now that my business is MB : Bây giờ việc kinh doanh của tôi đang mở
expanding, the office is starting to seem rộng, văn phòng này có vẻ nhỏ quá. Tôi đã bắt
too small. I’ve started looking for a new đầu tìm kiếm một nơi mới để thuê.
57
place to rent. WA : Bạn đã xem khu vực xung quanh trạm xe
57
WA: Have you looked at the area lửa? Có một số tài sản kinh doanh đang được
around the train station? There are some cải tạo ở đó.
business properties that are being MB: Đó là một ý kiến hay, 58Tôi sẽ xem qua nó
renovated there. ngày mai .
58
MB: That’s a good idea, I’ll look over WA: Theo dự báo thời tiết, ngày mai sẽ là một
there tomorrow. ngày tốt đẹp để tản bộ xung quanh.
WA: According to the weather torecast,
tomorrow should be a nice day to walk
around.
56. What is the man’s problem? Từ khóa: Now that my business is expanding, the
=> Vấn đề của người đàn ông? office is starting to seem too small.
(A) His business is not growing very fast. Pharaphrasing: too small => not big enough.
=> Kinh doanh của anh ấy phát triển
không nhanh
*(B) His office is not big enough.
=> Văn phòng của ông ấy không đủ lớn
(C) He missed his train.
61. What will the man do tonight? Từ khóa: I’ll be back for tonight’s a show
=> Người đàn ông làm gì vào tối nay? Từ vựng: discount giảm giá ticket vé
(A) Have dinner with a friend
=> Ăn tối với bạn
(B) Purchase a discount ticket
=> Mua một vé được giảm giá
(C) Perform in a play
=> Biểu diễn trong vai diễn
*(D) Watch a show
=> Xem chương trình
Công việc
62 62
WB: The board of directors asked for WB: Ban giám đốc yêu cầu điều chỉnh dự án
sorne adjustments to the budget proposal ngân sách cho năm tiếp theo 63vì chi phí nhiên
63
for next year because the cost of fuel has liệu đã tăng lên rất nhiều.
64
increased so much. MB: Vâng, chúng tôi sẽ gửi báo cáo hàng năm
64
MB: Well, we’re sending the annual cho bộ phận in vào thứ năm. Đề xuất mới sẽ sẵn
report to the printer on Thursday. Will the sàng vào lúc lúc đó chứ?
new proposal be ready by then? WB: Vâng. Tôi đã nhờ Jade ở phòng kế toán
WB: Yes. I had Jade in accounting kiểm tra các số liệu hôm thứ Hai, vì vậy tôi có
check the figures on Monday, so I can thể gửi các sửa đổi lại cho bạn chiều nay.
send the revision over to you this MB: Được. Sau đó, khi hội đồng đã xem qua,
*(D) On Thursday
=> Vào thứ 5
Sửa chữa
65.66 65,66
WA: Has the sink in lab 2 been WA: Bồn rửa trong phòng thí nghiệm 2
repaired yet? được sửa chữa chưa?
65 65
MA: No. I talked to the plumber MA: Chưa. Tôi đã nói chuyện với thợ sửa ống
yesterday, and he said he wouldn’t get nước ngày hôm qua, và anh ấy nói rằng anh ta
here to fix it until Friday. sẽ đến sửavào thứ sáu.
WA: But it’s only Tuesday! What are WA: Nhưng hôm nay mới thứ ba thôi! Chúng ta
we supposed to do in the meantime? phải làm gì trong thời gian đó?
66.67 66,67
MA: I think we can shift some of the MA: Tôi nghĩ chúng ta có thể chuyển một số
test work into labs 1 and 4 if we need to. công việc qua phòng thí nghiệm 1 và 4 nếu
The space will be tight with the extra chúng ta thầy cần. Không gian hơi chật 1 tí với
workers, but at least we can run all the nhiều công nhân thế này, nhưng ít nhất chúng
scheduled analyses. ta có thể làm xong tất cả các mẫu phân tích theo
yêu cầu.
65. Who most likely are the speakers? Từ khóa: lab, some of the test work, run all the
=> Ai là người nói? scheduled analyses . plumber
(A) Plumbers Từ vựng: athelete
=> Người sửa ống nước
*(B) Laboratory employees
=> Phát triển hệ thống mới cho thanh toán Từ vựng: supplier người cung cấp invetory nhà
người cung cấp khóa arrange for sắp xếp cho material nguyên liệu
(B) Arrange for inventory to be checked
=> Sắp xết nhà kho để kiểm tra
(C) Ship some materials by the end of the
week
=> Giao một vài nguyên vật liệu trước
cuối tuần
*(D) Convince the managers of the need
for a change
=> Thuyết phục nhu cầu của quản lý cho
sự thay đổi
70. What will the woman probably do Từ khóa: Well, first I need to make a list of what’s
next? in these boxes,
=> Người phụ nữ sẽ làm gì tiếp theo ? Từ vựng: take a break order
*(A) Make a list
=> Tạo danh sách
(B) Take a break
=> Nghỉ ngơi
(C) Order some boxes
=> Đặt một vài hộp
(D) Pay a bill
=> Trả hóa đơn
Test 7 EST 2016
Questions 41 through 43 refer to the following conversation.
41. Where does the woman most likely work?
(A) At a travel agency
(B) At a shipping company
(C) At a restaurant
(D) At a factory
42. What did the man do last week?
(A) He took a telephone message.
(B) He ordered some parts.
(C) He hired a new assistant.
(D) He applied for a job.
43. When will Yumiko Nelson return to work?
(A) Today
(B) Tomorrow
(C) In one week
(D) In two weeks
Xin việc
MB: Hello, this is Matthew Burns. Could I MB: Xin chào, đây là Matthew Burns. Xin vui
speak to Yumiko Nelson, please? lòng cho tôi nói chuyện với bà Yumiko Nelson?
WB: I’m sorry. I’m afraid she’s out on WB Tôi xin lỗi. Tôi e rằng bà ấy nghỉ ngày hôm
holiday today. This is Jeanie Roberts, nay. Đây là Jeanie Roberts, trợ lý của bà ấy. Tôi
her assistant. May I take a message? có thể nhận tin nhắn?
41 41
MB: Yes, I’d appreciate that. I’m MB : Vâng, tôi rất biết ơn. Tôi đang nộp đơn
applying for the restaurantmanager xin việc vào vị trí quản lý nhà hàng, và 42Tôi
42
position, and I wanted to make sure muốn chắc chắn rằng bà ấy đã nhận được hồ
she received the resumeI sent a week sơ của tôi gửi một tuần trước đây.
ago. WB: Tôi đã thấy. Vâng, chắc chắn tôi sẽ cho bà ấy
WB: I see. Well, I’ll be sure to let her biết 41.43Bà ấy sẽ trở lại nhà hàng vào ngày mai.
41.43
know. She’ll be back at the restaurant
tomorrow.
41. Where does the woman most likely Từ khóa: I’m applying for the restaurant manager
work? position
=> Nơi người phụ nữ làm việc ? She’ll be back at the restaurant tomorrow.
(A) At a travel agency
=> Tại công ty du lịch
(B) At a shipping company
=> Tại công ty vận chuyển
*(C) At a restaurant
=> Tại nhà hàng
(D) At a factory
=> Tại nhà máy
42. What did the man do last week? Từ khóa: I wanted to make sure she received the
=> Người đàn ông đã làm gì vào tuần resumeI sent a week ago.
trước ? Từ vựng: part
(A) He took a telephone message. Pharaphrasing: received the resume => applied for
=> Anh ấy gửi tin nhắn a job.
(B) He ordered some parts.
=> Anh ấy đặt thêm vài thiết bị
(C) He hired a new assistant.
=> Anh ấy tuyển thêm trợ lý mới
*(D) He applied for a job.
=> Anh ấy xin việc
43. When will Yumiko Nelson return to Từ khóa: She’ll be back at the restaurant
work? tomorrow.
=> Khi nào Yumiko Nelson trở lại làm
việc?
(A) Today
=> Hôm nay
*(B) Tomorrow
=> Ngày mai
(C) In one week
=> Trong 1 tuần
(D) In two weeks
=> Trong 2 tuần
Mua đồ
44 44
MA : Hi, I saw an advertisement in the MA: Xin chào, tôi có đọc quảng cáo máy pha
newspaper for this coffeemaker. Where cà phê này trên báo. Tôi có thể tìm thấy nó ở
can I find it? đâu?
45 45
WA: I’m sorry sir; that particular WA: Tôi xin lỗi ông. Máy pha cà phê đặc biệt
coffeemaker is currently sold out. Would đó hiện hết hàng. Ông có thể quan tâm đến một
you be interested in a different model? loại khác không?
MA: No, that’s the one I really want. MA: Không, đó là một loại máy tôi thực sự muốn.
Do you know if any of your other Stores Cô có biết có cửa hàng khác của Cô còn hàng
have it in stock? trong kho?
WA: There’s another branch of WA: Có một chi nhánh của CarterAppliances
CarterAppliances about twenty minutes khoảng hai mươi phút từ đây, và trên máy tính
from here, and our Computer says that của chúng tôi cho thấy rằng cửa hàng đó vẫn
46 46
store has them in stock. Why don’t you còn chúng trong kho. Tại sao Ông không đến
check there?. đó kiểm tra xem?
44. What product is the man looking Từ khóa: I saw an advertisement in the newspaper
for? for this coffeemaker
=> Sản phẩm người đàn ông đang tìm?
(A) A camera
=> Máy ảnh
(B) A refrigerator
=> Tủ lạnh
*(C) A coffeemaker
=> Mày làm cafe
(D) A toaster oven
=> Lò nướng bánh mì
45. What is the problem? Từ khóa: that particular
=> Vấn đề là gì? coffeemaker is currently sold out
(A) The store is closing Từ vựng: damaged thiệt hại
=> Cửa hàng đã đóng Pharaphrasing: coffermaker => item
(B) An appliance is damaged.
=> Thiết bị bị hỏng
*(C) An item is sold out.
WB: I don’t know what to do. I’m rằng phải làm một biểu đồ sử dụng phần mềm này.
supposed to make a chart using this MA :Vâng, sáng mai 49Dan Myers sẽ tổ chức một
software. hội thảo để giải thích cách sử dụng phần mềm
49
MA: Well, tomorrow morning Dan này. Anh ấy nói anh sẽ chỉ dẫn tất cả mọi thứ
Myers is giving a workshop to explain chúng ta cần phải biết.
how to use the software. He said he’ll
demonstrate everything we need to
know.
47. Where most likely are the speakers? Từ khóa: I can’t get this new computer software to
=> Nơi người nói là ở đâu ? work
(A) At a train station
=> Tại trạm xe lửa
*(B) In an office
=> Trong văn phòng
(C) At a theater
=> Trong rạp hát
(D) In a store
=> Trong cửa hàng
48. What is the woman’s problem? Từ khóa: I can’t get this new
=> Vấn đề của người phụ nữa là gì ? computer software to work.
*(A) She is having difficulty using Từ vựng:have difficulty –ing gặp khó khăn make a
somesoftware. reservation đặt reach gọi representative đại diện
=> Cô ấy khó khăn để dùng máy tính
(B) She is not able to make a reservation.
=> Cô ấy không có khả năng đặt hẹn
(C) She cannot reach a customer service
representative.
=> Cô ấy không thể gọi đại diện dịch vụ
khách hàng
(D) She is not able to find a document on
her computer.
=> Cô ấy không có khả năng tìm tài liệu
trên máy tính
49. What will take place tomorrow? Từ khóa: Well,tomorrow morning Dan Myers is
=> Cái gì diễn ra vào ngày mai ? giving a workshop to explain how to use the
(A) An annual sale software.
=> Giảm giá hàng năm Từ vựng: annual hàng năm coference call cuộc gọi
(B) A conference call họp session hội thảo
=> Cuộc gọi hội thảo Pharaphrasing: workshop => training session
Triển lãm
WA: Have you been to the art museum WA: Bạn đã đến bảo tàng nghệ thuật gần đây
50 50
recently? There’s a special chưa? Có một buổi triển lãm ảnh đặc biệt về
photography exhibit of famous bridges các cây cầu nổi tiếng trưng bày ở đó cho đến
showing there through the end of cuối tháng Tám. Tôi đã xem bức ảnh đó vào
August. I saw it in July and really tháng Bảy và thực sự thích nó.
enjoyed it. MB: Tôi cũng muốn xem nó. Mỗi bức ảnh quá hấp
MB: I saw it, too. Each photograph was dẫn.
so fascinating. WA: Tôi đồng ý. Buổi triển lãm thực sự làm tôi
51
WA: I agree. The exhibit really made me suy nghĩ nhiều hơn về nghề nhiếp ảnh. Tôi đã
51
think more about photography. I’ve quyết định tìm hiểu về máy ảnh và kỹ thuật phát
decided to learn about cameras and triển các bức ảnh. Tôi thậm chí đã đặt mua một
techniques for developing pictures. I even vài cuốn sách về nhiếp ảnh.
ordered a few books about MB: Đó là một ý kiến hay. 52Tôi có thể mượn
photography. những cuốn sách sau khi bạn xem xong không?
52
MB: That’s a good idea. Could I
borrow the books after finish with
them?
50. When will the exhibit end? Từ khóa: There’s a special photography exhibit
=> Khi nào triển lãm kết thúc? of famous bridges showing there through the
(A) In May end of August.
=> Vào tháng 5
(B) In June
=> Vào tháng 6
(C) In July
=> Vào tháng 7
*(D) In August
=> Vào tháng 8
51. What does the woman want to learn Từ khóa: I’ve decided to learn about cameras and
more about? techniques for developing pictures.
=> Người phụ nữ muốn học về cái gì?
(A) Local museums
=> Bảo tàng địa phương
*(B) Photography
=> Ảnh
(C) Bridges
=> Cầu
(D) Book publishing
=> Ra mắt sách
52. What does the man ask to borrow? Từ khóa: Could I borrow the books after finish
=> Người nói muốn mượn gì ? with them?
*(A) Some books Từ vựng: instruction manual sách hướng dẫn.
=> Một vài cuốn sách
(B) Some photographs
=> Một vài bức
(C) A camera
=> Camera
(D) An instruction manual
=> Sách hướng dẫn
Dời lịch
53 53
WB: Alex, I can’t attend the meeting WB: Alex, Tôi không thể tham dự cuộc họp với
with our purchasing department this bộ phận thu mua của chúng ta chiều nay vì tôi
afternoon because I’ll be visiting a client. sẽ gặp một khách hàng. Bạn có thể đi giúp tôi
Could you go instead? không?
54 54
MA: Sorry, but I have to finish MA: Xin lỗi, nhưng Tôi phải chỉnh sửa xong
editingthecatalog by tomorrow morning, danh mục sản phẩm vào sáng mai, và những
and those purchasing meetings usually cuộc họp về thu mua đó thường kéo dài suốt cả
last all afternoon. WB: OK, well, buổi chiều.
55 55
maybe I can go see the client this WB: OK, có lẽ tôi có thể đi gặp khách hàng
morning. And the be back here in time sáng nay. Và trở lại đây kịp giờ cho cuộc họp
for this afternoon’s meeting. chiều nay.
53. Why is the woman unable to attend Từ khóa: I can’t attend the meeting with our
the meeting? purchasing department this afternoon because I’ll
=> Tại sao người phụ nữ không có khả be visiting a client.
năng tham gia hội nghị ? Từ vựng: pick up nhặt lên supply cung cấp
*(A) She has to see a client. Pharaphrasing: can’t => unable to, visiting => see
=> Cô ấy phải gặp khách hàng
(B) She has to pick up a catalog.
=> Cô ấy muốn nhận mục lục
(C) She has a dentist’s appointment.
=> Cô ấy có cuộc hẹn nha khoa
(D) She has to buy some supplies.
=> Cô ấy đã mua một vài thiết bị
54. What does the man tell the woman? Từ khóa: I have to finish editingthecatalog by
=> Người đàn ông nói người phụ nữ cái tomorrow morning,
gì? Từ vựng: out of town rời thành phố reschedule
(A) He will be out of town. đổi lịch trình feel well cảm thấy tốt
=> Anh ấy đang ở ngoài thị trấn
*(B) By March 25
=> Tại 25 tháng 3
(C) By April 1
=> Tại 1 tháng 4
(D) By April 10
=> Tại 10 tháng 4
Quảng cáo
59.60 59,60
MA: I think we should have the MA: Tôi nghĩ chúng ta nên có tài liệu quảng
promotional material for the hotel updated cáo cho khách sạn được cập nhật trước khi bắt
before the start of the tourist season. The đầu mùa du lịch. Các tờ quảng cáo hiện nay
current materials don’t list our new không niêm yết giá mới của chúng ta.
59
prices. WB: Tôi đồng ý - và, bạn biết đấy, chúng ta cần
59
WB: I agree - and, you know, the làm lại tờ quảng cáo. Nó thực sự cần bao gồm
brochureneeds to be redone, as well. It hình ảnh mới của phòng cải tạo.
really should include new photos of the MA: Nhưng bạn nghĩ ngân sách của chúng ta có
renovated rooms. đủ trang trải các chi phí bổ sung đó không?
MA : But do you think our budget can 61
Việc in một tờ quảng cáo mới sẽ rất mắc tiền.
61
cover the additional expense? Printing WB: Vâng, nhưng nó sẽ giúp chúng ta quảng cáo
60
a new brochure will be expensive. sản phẩm,và điều đó sẽ giúp chúng ta có thêm
WB: Yes, but it’ll help with our nhiều đơn hàng hơn.
60
advertising, and that shouldgetus more
bookings.
59. What are the speakers mainly Từ khóa: I think we should have the promotional
discussing? material for the hotel updated. The brochureneeds
=> Người nói bàn luận chính về cái gì? to be redone.
(A) Raising their prices Từ vựng: raise nâng lên.
=> Tăng giá của họ
(B) Planning a conference
=> Lên kế hoạch hội nghị
(C) Buying new furniture
=> Mua nội thất mới
*(D) Printing new brochures
=> In tài liệu mới
60. Where do the speakers most likely Từ khóa: hotel,tourist season, bookings.
work?
=> Nơi người nói hầu hết làm việc ?
*(A) At a hotel
=> Tại khách sạn
(B) At a library
=> Tại thư viện
(C) At a newspaper
=> Trong tờ báo
(D) At an advertising agency
=> Tại công ty quảng cáo
61. What is the man concerned about? Từ khóa: But do you think our budget can cover
=> Người đàn ông lo lắng về cái gì? the additional expense? Printing a new brochure
*(A) The cost of advertising will be expensive.
=> Chi phí quảng cáo Từ vựng: renovation sự tái tạo.
(B) A conference schedule
=> Lịch trình hội thảo
(C) The quality of renovation work
=> Chất lượng công việc tái tạo
(D) A deadline for a report
=> Hạn cuối của báo cáo
Thuế
62 62
WA: Thank you for shopping with us WA: Cảm ơn bạn đã đến mua sắm tại cửa hàng
today at Marco’s shoes. Your total comes giày Marco của chúng tôi hôm nay. Tổng số tiền
to three hundred twenty-two pesos. của bạn đến 322 peso.
63 63
MB: Do you know if I could get MB: Bạn có biết liệu tôi có thể được trả lại tiền
reimbursed for the taxes? I’m from cho các loại thuế? Tôi đến từ một quốc gia khác.
another country. WA: Bạn có thể gửi đơn cho chính phủ để yêu
64
WA: You can apply to the government cầu lấy lại tiền các loại thuế. Hỏi các nhân viên
64
to get the taxes back. Ask the customs hải quan về các thủ tục giấy tờ ở biên giới khi bạn
officer for the paperwork at the border rời khỏi đất nước.
when you leave the country
62. Where does this conversation most Từ khóa: Thank you for shopping with us today at
likely take place? Marco’s shoes
=> Nơi cuộc trò chuyện được diễn ra? Từ vựng: agency công ty accountant kế toán
(A) At a bank
=> Một ngân hàng
*(B) At a store
=> Một cửa hàng
(C) At a passport agency
=> Một công ty hộ chiếu
(D) At an accountant’s office
=> Văn phòng kế toán
63. What does the man ask about? Từ khóa: Do you know if I could get reimbursed
=> Người đàn ông hỏi về cái gì ? for the taxes.
(A) Driving directions Từ vựng: direction hướng application đơn xin
=> Chỉ hướng lái xe việc.
*(B) Tax policies
=> Chính sách thuế
Công việc
65 65
MA: I need to see if Frank Griffin is MA: Tôi cần biết Frank Griffin đã xem xong
finished reviewing our proposed budget. đề xuất ngân quỹ chưa. Cô có nghe thông tin gì
Have you heard from him today? từ anh ấy ngày hôm nay?
WA: No, I haven’t. Would you like me WA: Không, tôi không nghe. Ông có muốn tôi gọi
to call him? anh ta?
MA: That would be great. Could you MA : Đó sẽ là rất tuyệt. Cô có thể hỏi anh ta rằng
Giáo trình part 3 Toeic 111
Tài liệu luyện thi Toeic Quân Trương Minh biên soạn.
please ask him if he sees any problems anh ta thấy bất kỳ vấn đề mà chúng ta cần phải
that we’ll need to address right away? giải quyết ngay? 66Bản đề xuất cuối cùng đó sẽ
66
The final version of that proposal is due hết hạn vào cuối tuần.
at the end of the week. WA :Vâng, tôi sẽ cho Ông biết những gì tôi tìm
WA: Yes, I’ll let you know what I find hiểu. 67tôi sẽ gửi email cho Ông ngay sau khi tôi
67
out. I’ll e-mail you as soon as I get off nói chuyện điện thoại với anh ta.
the phone with him.
65. Why do the speakers want to talk to Từ khóa: I need to see if Frank Griffin is finished
Mr. Griffin? reviewing our proposed budget.
=> Tại sao người nói muốn nói chuyện Từ vựng: lost mất status trạng thái
với Ông Griffin ? Pharaphrasing: see if => find out
(A) To ask about some lost equipment Reviewing our proposed budget => work
=> Hỏi về sản phẩm bị mất
(B) To get a client’s address
=> Lấy địa chỉ khách hàng
(C) To suggest a new product design
=> Gợi ý thiết kế sản phầm mới
*(D) To find out the status of some work
=> Để tìm ra tình trạng công việc
66. What is the man concerned about? Từ khóa: The final version of that proposal is due
=> Người đàn ông lo lắng cái gì? at the end of the week
(A) Finding a building Từ vựng: meet a deadline đến hạn cuối
=> Tìm tòa nhà Pharaphrasing: be due => deadline
(B) Finishing an e-mail
=> Kết thúc e mail
*(C) Meeting a deadline
=> Đến hạn cuối
(D) Repairing some equipment
=> Sửa một vài thiết bị
67. How will the woman contact Mr. Từ khóa: I’ll e-mail you as soon as I get off the
Griffin? phone with him.
=> Người phụ nữ sẽ liên hệ với ông
Griffin như thế nào ?
(A) By sending an e-mail
=> Gửi email
*(B) By calling him
=> Gọi cho anh ấy
(C) By sending a fax
=> Gửi fax
(D) By going to his office
Giáo trình part 3 Toeic 112
Tài liệu luyện thi Toeic Quân Trương Minh biên soạn.
Kinh doanh
WB: Do you think the dry weather we’ve WB: Anh có nghĩ thời tiết hanh khô thế này sẽ
68 68
been having will affect the price of your ảnh hưởng đến giá thu hoạch cây cà chua của
tomato crop this year? Anh trong năm nay?
68 68
MB: We should be all right. We’ve MB: Chúng tôi sẽ dàn xếp ổn thôi. Chúng tôi thể
been able to keep the soil irrigated so far, tưới tiêu đất và chúng tôi đang mong trời sẽ có
and we’re expecting rain in the next mưa vào tuần tới hoặc hơn
68
week or so. WB: Như vậy, lúc đó Anh sẽ có thể cho tôi giá
68
WB: So, will you be able to give me a cà chua ở vụ thu hoạch tiếp theo?
price on the next harvest, then? MB: Tôi không thực sự cảm thấy thoải mái khi
MB: I don’t really feel comfortable đồng ý mức giá hiện nay. 70Hãy gọi cho tôi trong 2
70
agreeing on a price now. Why don’t you tuần nữa nhé? Tôi cần phải suy nghĩ kỹ hơn khi
give me a call in two weeks? I should tính giá cho vụ mùa sau.
have a better idea how much to charge
for the crop then.
68. What does the woman want to Từ khóa: affect the price of your tomato crop this
know? year.
=> Người phụ nữ muốn biết cái j?
(A) The location of a supermarket
=> Vị trí của siêu thị
=> Ở nhà ga
(C) In a classroom
=> Ở phòng học
(D) At a box office
=> Ở một phòng vé
42. What does the woman say she has Từ khóa: I checked to see if the timetable bad
done? been changed.
Người phụ nữ nói bà đã làm cái gì? Para: Timetable => Schedule: lịch trình.
*(A) Checked a schedule
=> Kiểm tra lịch trình
(B) Prepared a presentation
=> Chuẩn bị bài thuyết trình
(C) Ordered some parts
=> Đặt hàng
(D) Reserved some tickets
=> Đặt vé
43. Why is the man pleased? Từ khóa: I should still get to work on time,
(A) A friend has offered to help him. then.
=> Một người bạn đề nghị giúp đỡ anh ấy
(A) The cost was reasonable.
=> Giá vé phải chăng
(B) Tickets are still available.
=> Vé vẫn còn bán
*( C) He expects to arrive on time.
=> Anh ấy mong đến đùng giờ
WA: Sorry, we won’t be getting any more of WA: Xin lỗi, chúng tôi sẽ không có chiếc nào
that style. 49But let me check with our other như kiểu đó nữa. 49Nhưng để tôi kiểm tra cửa
store across town. It’s possible they have a hàng của chúng tôi ở phía bên kia thị trấn. Họ
large one in white vẫn có thể còn chiếc lớn hơn mà màu trắng đấy.
47. Where most likely are the speakers? Từ khóa: I bought this sweater the other day,
Người nói chủ yếu đang ở đâu but it’s too small.
(A) In an appliance store
=> Trong một cửa hàng thiết bị
(B) In a paint store
=> Trong một cửa hàng sơn
*(C) In a clothing store
=> Trong một cửa hàng quần áo
(D) In a shoe store
=> Trong một cửa hàng giày dép
48. What is wrong with the man’s Từ khóa: I bought this sweater the other day,
purchase? but it’s too small.
Chuyện gì xảy ra với hàng của người đàn
ông
*(A) The size
=> Kích cỡ
(B) The color
=> Màu sắc
(C) The style
=> Kiểu dáng
(D) The quality
=> Chất lượng
49. What does the woman offer to do? Từ khóa: But let me check with our other store
Người phụ nữ đề nghị làm gì across town
(A) Speak to her manager Para: Check with our other store = Contact
=> Nói với quản lí của cô ấy other store
*(B) Contact another store
=> Liên hệ với cửa hàng khác
(C) Show the man another item
=> Đưa người đàn ông mặt hàng khác
(D) Make a delivery
=> Vận chuyển hàng
gave the wrong address for our business. sai địa chỉ cửa hàng chúng tôi.
MA: Oh, I’m sorry about that. If you’ll tell MA: Oh, tôi xin lỗi về điều đó. Nếu bạn cho tôi
me the title of the article and what the biết tiêu đề của bài viết và địa chỉ là gì, chúng
address should be, we’ll be sure to put the tôi chắc chắn sẽ chỉnh lại địa chỉ trong bài viết
correction in tomorrow’s paper. ngày mai.
WA: Okay. The article was in the Local WA: Được. Bài viết này là trong phần Tin tức
News section and it was called Bring đia phương và nó được gọi là Mang Lịch sử vào
History Into Your Home. 5 5 It said that my Nhà bạn của bạn. Nó nói rằng cửa hàng của
55
store’s located at 272 Main Street, but it’s tôi nằm ở số 272 Main Street, nhưng thực sự nó
actually at 272 Elm street. nằm ở 272 Elm Street
53. What type of business is the woman Từ khóa: There was an article in your
calling? newspaper about my store, Francine’s Antique
Loại hình kinh doanh nào người phụ nữ gọi Furniture
(A) A bookstore
=> Cửa hàng sách
*(B) A newspaper
=> Cửa hàng báo
(C) A repair shop
=> Cửa hàng sửa chữa
(D) A furniture factory
=> Nội thất
54. Who is the woman? Từ khóa: There was an article in your
Ai là người phụ nữ? newspaper about my store, Francine’s Antique
*(A) A business owner Furniture
=> Chủ kinh doanh
(B) A newspaper reporter
=> Phóng viên
(C) A receptionist
=> Tiếp tân
(D) A history teacher
=> Giáo viên dạy lịch sửa
55. What problem does the woman Từ khóa: It gave the wrong address for our
mention? business. Và It said that my store’s located at
Vấn đề gì người phụ nữ đề cập tới? 272 Main Street, but it’s actually at 272 Elm
=> Mở công ty
64. What does the woman say she will do Từ khóa: Call you this afternoon to confirm?
this afternoon?
Người phụ nữ nói sẽ làm gì vào chiều này?
(A) Check into a hotel
=> Làm thủ tục vào khách sạn
(B) Pay for an item by cash
=> Trả tiền
(C) Take a taxi to the office
=> Đi xe tắc – xi tới văn phòng
*(D) Confirm some plans
=> Xác nhận một số kế hoạch
here it is - I’ve got it. So I just use this in the có, nó đây - Tôi đã có nó. Vì vậy, tôi chỉ cần
card reader at the door? bỏ cái này vào đầu đọc thẻ ở cửa?
MA: Yes, that should do it. Oh, and when MA: Vâng, đó là điều nên làm. Oh, và khi Bà
you’re ready to leave, 67be aware that the đã sẵn sàng để ra khỏi toà nhà, 67lưu ý rằng các
front doors are open only until seven. If cánh cửa trước toà nhà chỉ mở cửa cho đến
you need to get out afterthen, you’ll have to 7h tối. Nếu Bà ra sau giờ đó, Bà phải đi qua
leave through the side door. cánh cửa bên cạnh
65. Why is the woman asking for Từ khóa: But the door’s locked.
assistance? Paraphraising: Door’s locked => Can not open.
Tại sao người phụ nữ lại yêu cầu sự giúp đỡ?
(A) She cannot locate an office.
=> Cô ấy không thể tìm văn phòng
(B) She did not bring her passport.
=> Cô ấy không mang theo hộ chiếu
*(C) She cannot open a door.
=> Cô ấy không thể mở cửa
(D) She was not given an address.
=> Cô ấy không có địa chỉ
66. What did Wendrell & Associates send Từ khóa: I think they might have... yes, here it
the woman? is - I’ve got it
Wendrell & Associates đã gửi cái gì cho
người phụ nữ?
*(A) A security pass
=> Mã bảo vệ
(B) A customer survey
=> Bảng khảo sát khách hàng
(C) A meeting agenda
=> Chương trình nghị sự
(D) A floor plan
=> Sơ đồ tầng lầu?
67. What will happen at 7:00 P.M.? Từ khóa: Be aware that the front doors are
Chuyện gì sẽ xảy ra lúc 7 giờ? open only until seven.
(A) A repair person will arrive.
=> Người thợ sửa chữa sẽ đến
(B) A security alarm will be activated.
=> Chuông báo thức sẽ hoạt động
(C) A meeting will begin.
=> Buổi họp bắt đầu
*(D) An entrance will be closed.
=> Lối thoát sẽ bị đóng
WA: Tom, I want to tell you how impressed WA: Tom, tôi muốn nói với Anh rằng chúng tôi
we’ve all been with 70your work on the rất ấn tượng với 70mẫu thiết kế của Anh về
design of our new line of floor tiles. dòng sản phẩm gạch lát sàn mới. 68Chúng có
68
They’re certainly different from our kiểu rất khác với các dòng sản phẩm truyền
usual traditional styles- your patterns are thống thông thường mẫu gạch mới của Anh có
much more colorful and contemporary - but nhiều màu sắc và hiện đại - nhưng chúng tôi
we think customers will love them. nghĩ rằng khách hàng sẽ thích chúng.
MA: Thanks, I appreciate hearing that. MA: Cảm ơn, tôi rất vui khi nghe điều đó. 69Tôi
69
I’ve been working hard to keep up with all đã làm việc rất nổ lực để kịp thời hạn, chúng ta
the different deadlines we’ve had getting the đã có những dòng sản phẩm mới sẵn sàng.
new line ready. The last few months have Những tháng qua chắc chắn rất bận rộn.
definitely been busy. WA: Vâng, Tôi rất vui khi nói rằng các ban
WA: Well, l’m pleased to say that the giám đốc đã quyết định rằng bạn xứng đáng
officers decided that you deserve a được thăng chức. Chúng tôi muốn thăng chức
promotion. We’d like to offer you the job of cho bạn lên vị trí 69trợ lý giám đốc phát triển
69
assistant director of product development. sản xuất. Điều đó có nghĩa là lương sẽ tăng
It would mean a substantial salary raise, of đáng kể, tất nhiên, nhưng trách nhiệm cũng
course, but also considerably more nặng hơn. Anh có quan tâm không?
responsibility. Are you interested? MA: Rất tuyệt vời, và tất nhiên tôi quan tâm
MA: That’s wonderful, and of course I’m đến vị trí đó. Cô có thể cho tôi biết thêm về
interested. Can you tell me more about what những thông tin liên quan đến vị trí này?
the carpet at seven o’clock tomorrow đây lúc 7:00 sáng ngày mai
morning. MA: 43Tôi hy vọng công việc không ảnh hưởng
MA: 43I hope the work doesn’t interfere with tới khách đi đến nhà hàng để ăn sáng, hoặc đợi
guests going to the restaurant for breakfast, trả phòng.
or waiting to check out. WA: Tôi không nghĩ rằng việc đó sẽ ảnh hưởng
WA: I don’t think it will. 42They’ll start đâu. 42Họ sẽ bắt đầu cài đặt thảm cạnh các cửa
installing the carpet over by the windows. sổ. Họ sẽ không được làm việc xung quanh
They won’t be working around the front desk quầy lễ tân cho đến buổi chiều. Đến lúc đó thì
until the afternoon. By then the lobby won’t sảnh sẽ không quá bận rộn.
be very busy.
41. Where most likely does the Từ khóa: Do you know when they’ve delivering
conversation take place? the new carpet for the hotel lobby?
Cuộc hội thoại diễn ra ở đâu?
(A) In a store
=> Cửa hàng
(B) In a restaurant
=> Nhà hàng
*(C) In a hotel
Giáo trình part 3 Toeic 132
Tài liệu luyện thi Toeic Quân Trương Minh biên soạn.
44. What are the speakers discussing? Từ khóa: Did you hear Mike’s moving to the
Người nói đang bàn vấn đề gì? Chicago office.
(A) A television program Paraphraising: Moving to Chicago office =>
=> Chương trình truyền hình Transfer.
(B) An office relocation
=> Chuyển văn phòng
(C) A work deadline
=> Hạn chót công việc
*(D) A colleague’s transfer
=> Đồng nghiệp chuyển việc
45. What does the woman plan to do? Từ khóa: I’ll have to call and congratulate him
Kế hoạch của người phụ nữ là gì? Paraphraising: Call => Contact.
*(A) Contact a coworker
=> Liên lạc với đồng nghiệp
(B) Look for a new job
=> Tìm công việc mới
(C) Move to another city
=> Di chuyển tới thành phố khác
(D) Join a fitness center
=> Tham gia trung tâm thể thao
46. What has Mike promised to do? Từ khóa: Mike promised to work with me on
Mike hứa cái gì? the television advertisements for that campaign.
(A) Assist with a move Paraphraising: Work with me on the television
=> Giúp đỡ việc di chuyển advertisements for that compaign => Help with
(B) Repair some equipment a project.
Giáo trình part 3 Toeic 134
Tài liệu luyện thi Toeic Quân Trương Minh biên soạn.
business book with the title Running Small doanh với tiêu đề Runnjng Small Business của
Businesses by Jeff stern. I looked on the Jeff Stern. Tôi tìm trên kệ, nhưng tôi không
shelves, but I didn’t see it. nhìn thấy nó.
WA: I’m sorry, but 47.48
we don’t have any WA: Tôi xin lỗi, nhưng 47,48chúng tôi không còn
more in stock right now. We didn’t know quyển nào trong kho ngay bây giờ. Chúng tôi
the college would be using it as the textbook không biết các trường đại học sẽ sử dụng nó
for one of its business courses this year. We như sách giáo khoa cho một khóa học kinh
ordered more, and they should be in by the doanh của mình trong năm nay. Chúng tôi đã
end of the week. đặt hàng thêm, và hàng sẽ đến vào cuối tuần.
MA: Oh, OK. Could you reserve a copy for MA: Oh, tốt. Ông có thể để một bản cho tôi
me, please? không?
WA: Certainly. Just give me your name and WA: Chắc chắn. Chỉ cần cho tôi tên và điện
phone number, and 49I’ll call you as soon as thoại của anh, và 49tôi sẽ gọi cho bạn ngay sau
the book arrives. khi sách đến.
47. Where does the conversation most Từ khóa: I’m looking for a bosiness book và we
likely take place? don’t have any more in stock right now
Cuộc hội thoại xảy ra ở đâu?
*(A) In a bookstore
=> Ở cửa hàng sách
(B) In a copy shop
=> Cửa hàng phô tô
(C) In a factory
=> Nhà máy
(D) In a classroom
=> Lớp học
48. What is the problem? Từ khóa: We don’t have any more in stock right
Cái gì là vấn đề? now
(A) A price has Increased. Paraphraising: Don’t have any more in stock =>
=> Giá tăng Not available.
*(B) A product is not available.
=> Sản phẩm không có
(C) An item has been misplaced.
=> Sản phẩm bị thất lạc
(D) A machine is out of order.
=> Máy hết hàng
49. What does the woman offer to do? Từ khóa: I’ll call you as soon as the book
Người phụ nữ đề nghị làm gì? arrives.
(A) Discount a purchase
=> Giảm giá hàng
(B) Call another location
=> Gọi địa điểm khác
(C) Lend the man her textbook
=> Thuê sách của người đàn ông
*(D) Notify the man when an item arrives
=> Thông báo cho người đàn ông khi hàng
về
50. Where does the man probably work? Từ khóa: I’m calling to purchase a flower
Người đàn ông làm việc ở đâu? bouquet, that’s the arrangement of summer
(A) At a newspaper office flowers.
=> Tòa soạn báo
(B) At a post office
=> Bưu điện
(C) At a moving company
=> Công ty vận chuyển
*(D) At a flower shop
=> Cửa hàng hoa
51. What information does the man Từ khóa: I’ll just need the recipient’s address.
request?
Thông tin nào mà người đàn ông yêu cầu?
*(A) An address
=> Địa chỉ
(B) A price list
=> Bảng giá
(C) An order number
=> Số điện thoại
(D) A date
=> Ngày
52. Why will there be an extra fee? Từ khóa: I’m afraid that’s outside ourusual
Tại sao lại bị tính phí thêm? delivery zone, so there’ll be an extra charge
(A) Express service is requested. Paraphraising: Extra fee => Extra charge,
=> Dịch vụ vận chuyển nhanh Outside our usual delivery zone => A location
(B) A payment was late. is outside the delivery area.
=> Thanh toán muộn
*(C) A location is outside the delivery area.
=> Địa chỉ ngoài khu vực vận chuyển
(D) Some items were gift wrapped.
=> Hàng được đóng gói
tickets to the new musical Then We’ll Then We’ll Dance nhưng tất cả các chương
Dance, but all of the shows were soldout. 54I trình đều bán hết. 54Tôi muốn cho bạn biết
wanted to let you know that we’ve added rằng chúng tôi đã thêm chương trình biểu
an extra performance to the schedute. diễn
WB: Oh, that’s tantastic news! I’d like to WB: Oh, đó là tin tuyệt vời!! Tôi muốn mua
purchase four tickets. What’s the new show bốn vé. thời gian biểu diễn chương trình mới là
time? gì?
MA: It’s an afternoon performance at 2 P.M. MA: Đó là một màn trình diễn buổi chiều lúc
on Saturday. 55We’ll keep the tickets for 02:00 thứ 7. 55Chúng tôi sẽ giữ vé cho các bạn
you at the ticket office, and you can pick tại các phòng vé, và bạn có thể lấy chúng trước
them up before the performance buổi biểu diễn
53. Where most likely does the man work? Từ khóa: I’m calling from the Fairview
Người phụ nữ làm việc ở đâu? Theates.
(A) At a music store
=> Cửa hàng âm nhạc
*(B) At a theater
=> Nhà hát
(C) At a sports center
=> Trung tâm thể thao
(D) At a travel agency
=> Đại lý du lịch
54. Why is the man calling? Từ khóa: I wanted to let you know that we’ve
Tại sao người đàn ông lại gọi điện added an extra performance to the schedute.
(A) To congratulate a contest winner
=> Chúc mừng người chiến thắng cuộc thi
(B) To announce a special sale
=> Thông báo giảm giá đặc biệt
*(C) To report an additional show time
=> Báo cáo thời gian biểu diễn bổ sung
(D) To discuss a travel schedule
=> Bàn luận về lịch trình du lịch
55. What does the man tell the woman to Từ khóa: We’ll keep the tickets for you at the
do? ticket office, and you can pick them up.
Người phụ nữ nói người đàn ông làm cái gì?
(A) Use a credit card for a purchase
=> Sử dụng thẻ để mua hàng
(B) Get information on a Web site
=> Lấy thông tin tử web
(C) Bring photo identification
=> Mang chứng minh phô tô
interview the museum director. She’s been trong nước mà công việc là trên màn hình,
out of town, but she’ll be back this morning. nhưng. 63Tôi vẫn muốn phỏng vấn giám đốc
63
I plan to meet with her at one, and then I bảo tàng. Cô ấy đã ra khỏi thành phố, nhưng
should be able to finish the article by the end cô sẽ trở lại sáng nay. 63Tôi có kế hoạch gặp gỡ
of the day. với cô vào lúc 1h, và sau đó tôi sẽ có thể hoàn
WA: Oh, that’s great news. 64It would be thành bài báo vào cuối ngày.
difficult to find a newfeature article and get it WA: Oh, đó là tin tuyệt vời. 64Nó sẽ rất khó để
to print on time at this late date tìm thấy một bài viết độc đáo và làm cho nó in
kịp lúc vào cuối ngày.
62. Who most likely is the man? Từ khóa: Have you finished writing your article
Người đàn ông là ai? và I’d like to make it the feature story.
(A) A politician
=> Chính trị gia
(B) A designer
=> Nhà thiết kế
*(C) A journalist
=> Nhà báo
(D) An artist
=> Nghệ sĩ
63. What does the man plan to do this Từ khóa: I still want to interview the museum
afternoon? director và I plan to meet with her at one.
Người đàn ông có kế hoạch làm gì vào chiều
nay?
*(A) Conduct an interview
=> Tiến hành cuộc phỏng vấn
(B) Attend a community meeting
=> Tham gia cuộc họp
(C) Rehearse a performance
=> Tập luyện cho buổi biểu diễn
(D) Visit an art studio
=> Thăm bảo tàng nghệ thuật
64. What is the woman’s concern? Từ khóa: It would be difficult to find a
Người phụ nữ lo lắng điều gì? newfeature article.
(A) She could have the wrong date. Para: find a new feature artice = Replace a news
=> Cô ấy có sai ngày story.
(B) She might not be able to find a location.
=> Cô ấy không thể tìm địa chỉ
*(C) She might have to replace a news
story.
=> Cô ấy phải thay bằng một câu chuyện
mới
(D) She may have to rearrange some travel
plans.
=> Cô ấy phải sắp xếp lại kế hoạch du lịch
65. What are the speakers discussing? Từ khóa: Nominations for employee awards
Người nói đang bàn về vấn đề gì? this year
(A) Completing a report
=> Hoàn thành bản báo cáo
*(B) Recognizing an employee
=> Công nhận sự đóng góp của nhân viên
(C) Reviewing job applications
=> Kiểm tra đơn xin việc
(D) Planning an event
=> Lập kế hoạch một sự kiện
66. What should the woman do this week? Từ khóa: The deadline for nominations is the
Người phụ nữ nên làm gì vào tuần này? end of this week. Then I’dbetter hurry.
(A) Make a dinner reservation
=> Đặt tiệc ăn tối
(B) Change a project due date
=> Thay đổi ngày dự kiến của dự án
*(C) Submit a form
=> Nộp mẫu đơn
(D) Schedule a meeting
=> Đặt lịch họp
67. What does the woman say about Từ khóa: Our accounting assistant, Ayesha
Ayesha Patel? Patel. She found a serious mistake our sales
Người phụ nữ nói gì về Ayesha Patel? figures
*(A) She discovered an accounting error. Paraphraising: Found => discover, Error =>
=> Cô ấy đã phát hiện một vài lỗi sai mistake.
(B) She published an article.
=> Cô ấy đã xuất bản báo cáo
(C) She received a promotion.
=> Cô được thăng chức
(D) She organized an award ceremony.
=> cô ấy tổ chức giải thưởng
(C) A filmmaker
=> Một nhà làm phim
(D) A librarian
=> Nhân viên thư viện
42. What does the woman say she would Từ khóa: I hope I’ll get achance to interview
like to do? hers.
Người phụ nữ nói thích làm điều gì? Paraphraising: Interview her = Speak with an
(A) Host a reception author.
=> Tổ chức tiệc
(B) Take a class
=> Tham gia lớp học
(C) Raise funds for a project
=> Tăng quỹ cho một dự án
*(D) Speak with an author
=> Nói với tác giả
43. What will Neal Wilson do? Từ khóa: Take NealWilson with you so he cam
Neal Wilson sẽ làm gì? take some pictures of the event.
(A) Provide transportation Paraphraising: take some pictures => Take
=> Cung cấp phương tiện vận chuyển photographs.
(B) Approve some expenses
=> Chấp nhận chi phí
*(C) Take photographs
=> Chụp ảnh
(D) Unpack some merchandise
=> Gỡ một số hàng
wait staff for next Saturday. There’s a nhân viên phục vụ nhiều hơn cho thứ Bảy tới.
basketball game in the stadium next door, Có một trò chơi bóng rổ trong sân vận động
and we’ll have a big lunch crowd after it’s bên cạnh, và chúng tôi sẽ có một đám đông ăn
over. trưa lớn sau khi nó kết thúc.
MA: Definitely- 48we should have at least MA: Chắc chắn- 48chúng ta nên có ít nhất ba
three servers here for lunch. nhân viên phục vụ ở đây vào bữa trưa.
WA: Well, Gabby and Keith are already WA: Vâng, Gabby và Keith đã lên lịch.
(D) An inspection
51. Where do the speakers most likely work?
(A) At a bookstore
(B) At a clothing store
(C) At a garden center
(D) At a furniture store
52. What does the woman say is in the storage closet?
(A) Advertising posters
(B) Packing materials
(C) Display tables
(D) Sales records
Nơi mà người nói làm việc? We’ll need to put the T-shirts on display tables
(A) At a bookstore - and the tables are still in the storage closet
=> Tại cửa hàng sách
*(B) At a clothing store
=> Cửa hàng quần áo
(C) At a garden center
=> Trung tâm làm vườn
(D) At a furniture store
=> Cửa hàng nội thất
52. What does the woman say is in the Từ khóa: We’ll need to put the T-shirts on
storage closet? display tables - and the tables are still in the
Người đàn bà nói gì về lưu trữ trong kho? storage closet
(A) Advertising posters
=> Tấm biển quảng cáo
(B) Packing materials
=> Vật liệu đóng gói
*(C) Display tables
=> Trưng bày bàn
(D) Sales records
=> Hồ sơ bán hàng
you this house- I think it’s what you’re thấy ngôi nhà này, tôi nghĩ rằng đó là những gì
looking for. The location is beautiful. Just bạn đang tìm kiếm. Vị trí nhà đẹp. Có thể nhìn ra
look at the view of the woods from this rừng từ cửa sổ phòng khách này. Và, như bạn
living room window. And, as you yêu cầu, nó cũng có hai phòng ngủ.
requested, it also has two bedrooms. MA: Vâng, chắc chắn là nó tốt đẹp và rộng rãi.
MA: Yes, it’s certainiy nice and spacious. Và giá cả phải chăng. 54Mối quan tâm duy nhất
And the price is right. 54My only concern của tôi là nó là một chút xa từ văn phòng của
is that it’s a little further away from my tôi hơn là tôi nghĩ. Tôi chỉ không chắc chắn tôi
office than I thonght.I’m just not sure I muốn xa ngoài thành phố.
want to live this far out of the City. WA: Vâng, có một nhà ga xe lửa dưới đường
WA: Well, there is a train station just down này. Đó là khoảng mười phút đi bộ. Và xe lửa đi
the road from here. It’s about a ten-minute ngay vào ga trung tâm. 55Vì vậy, nếu bạn quyết
walk. And the commutertrain goes right định mua nhà này, nó sẽ dễ dàng để Bắt tàu đi
into Central station. 55So if you do decideto làm.
buy this property, it would be easy to
talke the train to work.
53. Who most likely is the woman? Từ khóa: I’m glad you asked me to show you this
Ai là người phụ nữ? house.
*(A) A real estate agent
=> Dịch vụ bất động sản
(B) A tour guide
=>Hướng dẫn viên du lịch
(C) A nature photographer
=> Nhiếp ảnh gia
(D) An interior decorator
=> Người trang trí nội thất
54. What concerns the man about the Từ khóa: My only concern is that it’s a little
house? further away from my office than I thonght.
Người đàn ông lo lắng gì về ngôi nhà Paraphraising: A little further away from my
(A) The price office => The distance.
=> Giá
*(B) The distance
=> Khoảng cách
(C) The size
=> Kích cỡ
(D) The availability
=> Tiện lợi
55. What does the woman suggest the Từ khóa: So if you do decideto buy this property,
man do? it would be easy to take the train to work.
Người phụ nữ đề nghị người đàn ông làm Paraphraising: Take the train to work =>
was approved last week. That must be it. phê duyệt vào tuần trước. Chính là nó
56. What does the woman ask for help Từ khóa: A heavy box was justdelivered, and I
with? need help carrying it up.
Người phụ nữ yêu cầu giúp đỡ cái gì? Paraphraising: Carrying it up => Carrying a
(A) Selecting new software heavy box.
=> Chọn một phần mềm mới
*(B) Carrying a heavy box
=> Mang cái hộp nặng
(C) Preparing for a presentation
=> Chuẩn bị cho bài thuyết trình
(D) Packaging a shipment
=> Đóng gói hàng
57. What does the man offer to do? Từ khóa: But I can call the maintenance crew to
Người đàn ông đề nghị làm gì? help you.
(A) Provide a return address Paraphraising: Call => Contact.
=> Cung cấp địa chỉ
(B) Look for an instruction manual
=> Tìm sách hướng dẫn
(C) Research clients’ preferences
=> Ưu tiên nghiên cứu của khách hàng
*(D) Contact the maintenance crew
=> Liên hệ với đội bảo trì
58. What does the man say about Tanya? Từ khóa: I’ll bet that’s for Tanya. Her request
Người đàn ông nói gì về Tanya? for a heavy-duty paper shredder was approved
*(A) She requested some equipment. last week.
=> Cô ấy yêu cầu một số thiết bị Para: Her request for a heavy-duty paper =>
(B) She is in charge of personnel. Requested some equipment.
=> Cô ấy chịu trách nhiệm về nhân sự
(C) Her office is nearby.
=> Văn phòng cô ấy gần
(D) Her approval is required.
=> Sự chấp thuận của cô ấy là bắt buộc
may have a virus. I know the computer is thể có một loại virus. Tôi biết máy tính được
covered by warranty, so I want to bring it in. bảo hành, vì vậy tôi muốn mang nó đến đây.
WB: Unfortunately, our warranty only WB: Thật không may, bảo hành của chúng tôi
covers defective parts. 63It won’t cover the chỉ bao gồm bộ phận bị lỗi. 63Nó sẽ không bao
problem you’re having with the computer gồm các vấn đề bạn đang gặp với các virus máy
virus. tính.
MB: Well, I’d still like to bring in the laptop MB: Vâng, tôi vẫn muốn mang máy tính xách
for Service, even if there’s a charge. Can I do tay tới phòng dịch vụ, thậm chí nếu có phải mất
that anytime I like, or should I make an phí. Tôi có thể làm vậy bất cứ lúc nào tôi thích,
appointment? hay tôi nên làm một cuộc hẹn?
WB: That won’t be necessary, but 64I’d WB: Điều đó sẽ không cần thiết, nhưng 64Tôi
recommend coming in early. That way, you muốn khuyên bạn nên đến sớm. Bằng cách đó,
won’t have to wait. And, depending on how bạn sẽ không phải chờ đợi. Và, tùy thuộc vào
complicated the problem is, we may even cách phức tạp của vấn đề, chúng ta thậm chí có
be able to fix it immediately. thể sửa chữa nó ngay lập tức.
62. What type of business is the man Từ khóa: I’m calling about the laptop Ibought
calling? at your store a few weeks ago. It’s been running
Loại hình kinh doanh nào mà người đàn ông very slowly, and I’m afraid it may have a virus.
đang gọi
(A) A machine parts supplier
=> Cung cấp chi tiết máy
(B) A car repair service
=> Dịch vụ sửa chữa ô tô
*(C) An electronics store
=> Cửa hàng thiết bị điện tử
(D) A home improvement store
=> Cửa hàng cải tiến nhà cửa
63. What does the woman say about the Từ khóa: It won’t cover the problem you’re
warranty? having with the computer virus.
Người phụ nữ nói gì về bảo hành? Paraphraising: It won’t cover the problem
(A) It requires proof of purchase. you’re having with the computer virus => It
=> Yêu cầu hóa đơn does not cover the needed repair.
(B) It has already expired.
=> Nó đã hết hạn
(C) It can be extended.
=> Nó được gia hạn
*(D) It does not cover the needed repair.
=> Nó không bao gồm dịch vụ sửa chữa
64. What does the woman recommend? Từ khóa: I’d recommend coming in early.
Người phụ nữ đề nghị cái gì? Paraphraising: Coming in early => Visiting a
He’s our graphic designer. He can help you Bill, sau đó. Ông là nhà thiết kế đồ họa của
with that. chúng tôi. Ông ấy có thể giúp bạn việc này.
65. What does the woman want to do? Từ khóa: I’m calling to order some business
Người phụ nữ muốn làm cái gì? cards.
(A) Post some sale signs
=> Treo bảng giảm giá
*(B) Order some business cards
=> Đặt hàng thẻ kinh doanh
(C) Advertise some hair products
=> Quảng cáo sản phẩm về tóc
(D) View some clothing designs
=> Xem một số mẫu thiết kế đồ áo
66. What does the man suggest doing? Từ khóa: I suggest that you go to our web site
Người phụ nữ đề nghị làm gì? and order the cards online.
(A) Changing a company name Paraphraising: Go to our web site => Using a
=> Thay đổi tên công ty web site.
(B) Creating a company directory
=> Tạo ra hướng dẫn
(C) Ordering a larger quantity
=> Đặt hàng chất lượng
*(D) Using a Web site
=> Sử dụng trang web
67. Why does the man recommend that Từ khóa: I’d like to have one of youremployees
the woman talk to Bill? create a company logo for the card. OK. I’ll let
Tại sao người đàn ông đề nghị người phụ nữ you talk with Bill
nói với Bill?
*(A) To create a logo
=> Tạo logo
(B) To set up an account
=> Tạo một tài khoản
(C) To obtain product samples
=> Nhận sản phẩm mẫu
(D) To purchase computer software
=> Mua phần mềm máy tính
Sự thông báo
89
I’m pleased to announce that this 89 Tôi vui mừng thông báo rằng bữa tiệc kỳ nghỉ
year’s holiday banquet will take place on lễ năm nay sẽ diễn ra vào ngày 20 tháng 12. Do tất
December twelfth. Since everyone really cả mọi người thật sự rất thích các thực phẩm năm
enjoyed the food last year at the Lakeside ngoái tại Lakeside Inn, nên chúng tôi đã quyết định
Inn, we’ve decided to reserve it again. 90 đặt nó một lần nữa. 90 Các đầu bếp đã chuẩn bị
The chef has prepared a special holiday một thực đơn đặc biệt cho chúng ta, và ông ta
menu for us, and he’d like our orders in muốn các đơn đặt hàng của chúng ta trước để các
advance so the Lakeside staff can prepare nhân viên Lakeside có thể chuẩn bị trước thời hạn.
ahead of time. I’ll distribute copies of the Tôi sẽ phân phát bản sao của thực đơntới tất cả mọi
menu to everyone by the end of the day. 91 trước cuối ngày. 91 Tất cả bạn cần làm là chọn
All you need to do is select one item from một mục từ trong ba món chính, và gửi lại cho tôi
each of the three courses, and return it to trước cuối tuần này
me by the end of this week
89. What type of event is being Từ khóa: I’m pleased to announce that this year’s
organized? holiday banquet
Tin nhắn
92 92
You’ve reached Terry Sanders Auto Bạn đã gọi tới Terry Sanders Auto Repair tại
Repair at1224 Fort Vista Road, where we 1224 đường Fort Vista , nơi mà chúng tôi cung
offer maintenance and replacement cấp các dịch vụ bảo trì và thay thế cho tất cả các
services for all types of vehicles. Our loại xe. Giờ hoạt động của cửa hàng là từ thứ Hai
93
shop hours are Monday through Friday, đến thứ Sáu, từ 8:00 đến 18:00 . Bạn sẽ không
93
from eight A.M. to six P.M. You won’t tìm thấydịch vụ nhanh hơn ở bất cứ nơi nào
find faster service anywhere in the Essex trong vùng Essex. Hầu hết các dịch vụ bảo trì cơ
area. Most of our basic maintenance bản của chúng tôi có thể hoàn thành vào cùng
services can be completed on the very ngày, miễn là chiếc xe của bạn đến tại cửa hàng
same day, as long as your vehicle arrives của chúng tôi trước 8:30 sáng Xin lưu ý rằng
at our shop by eight-thirty A.M. Please chúng tôi không cung cấp dịch vụ cẩu xe. 94 Nếu
note that we do not provide towing bạn cần xe của bạn được cẩu, chúng tôi tiến
94
services. If you need to have your car cử công Interwide Towing company tại số555-
towed, we recommend Interwide 0115.Xin cảm ơn và chúc một ngày tốt lành.
Towing company at 555-0115.
Thank you, and have a nice day
92. What type of business recorded the Từ khóa: You’ve reached Terry Sanders Auto
message? Repair at1224 Fort Vista Road, where we offer
=> Loại công ty đã ghi lại tin nhắn ? maintenance and replacement services for all
(A) An automobile factory types of vehicles.
=> Xí nghiệp xe máy Từ vựng: agency công ty repair shop cửa hàng sửa
(B) A car rental agency chữa
=> Công ty thuê ô tô Pharaphrasing: Terry Sanders Auto Repair => A
*(C) A vehicle repair shop vehicle repair
=> Cửa hàng sửa chữa xe cộ
(D) A towing company
94. Why should customers call the Từ khóa:If you need to have your car towed, we
telephone number provided? recommend Interwide Towing company at 555-
Tại sao khách hàng nên gọi cho dịch số 0115.
điện thoại được cung cấp ? Từ vựng: hours of operation giờ hoạt động
(A) To reach a shop manager Pharaphrasing: need to have your car towed =>
=> Để gọi quản lý cửa hàng receive a different service
*(B) To receive a different service
=> Để nhận dịch vụ khác
(C) To hear hours of operation
=> Để nghe giờ hoạt động
(D) To order replacement parts
=> Để đặt thiết bị thay thế
97. What does the speaker want all Từ khóa: I’m making this change because I want
employees to have the chance to do? more of our staff members to actively contribute to
Người nói muốn tất cả nhân viên có cơ hội our magazine
làm gì? Từ vựng: observe quan sát
(A) Work together on projects Pharaphrasing: have more opportunities => have the
=> Làm việc cùng nhau trong các dự án chance
(B) Observe other departments
=> Quan sát các phòng ban khác
(C) Meet with important clients
=> Gặp gỡ khách hàng quan trọng
*(D) Have their work published
=> Đã công bố tác phẩm của họ
Tin nhắn
71 71
Thank you for calling Stalks Cảm ơn bạn đã gọi tới Stalks Florists. Hiện tại
Florists.Our office is currently closed. cửa hàng đang đóng cửa. Giờ làm việc thường
Our regular business hours are from 9 nhật của chúng tôi từ 9:00 AM đến 05:00 PM, từ
A.M. to 5 P.M., Monday through thứ Hai đến thứ Năm và thứ bẩy .72 Để tiện cho
72
Thursday and on Saturday. For your bạn, chúng tôi vẫn mở cho đến khi 8 giờ tối vào
convenience, we stay open until 8 P.M. những ngày thứ Sáu. Nếu bạn để lời nhắn, một
on Fridays. If you leave a message, one of trong những người bán hoa của chúng tôi sẽ gọi
our florists will return your call as soon lại cho bạn sớm nhất có thể.73Bạn cũng có thể đặt
73
as possible. You can also order flower hoa cắm trên Internet tại stalks.com. Và hãy
arrangements on the Internet at nhớ, chúng tôi cung cấp giao hàng miễn phí
stalks.com. And remember, we offer free trong hầu hết các khu vực của vùng. Chúng tôi
delivery in most areas of the country. We cảm kích sự ghé thăm thường xuyên của bạn.
appreciate your patronage.
Tin nhắn
Please join me in congratulating Dave Xin hãy cùng tôi chúc mừng Dave Whitfield, một
Whitfield, an accomplished master người thợ sửa ống nước tài năng ,74 ở đây tại công
74
plumber here at Batista ty xây dựng Batista.75 Hôm nay đánh dấu kỷ niệm
75
construction. Today marks the twenty- hai mươi lăm năm Dave gia nhập công ty, vì vậy
fifth anniversary of Dave’s joining the chúng
company, and so we’re have to present tôi trao ông huy chương bạc vì sự phựng sự dài
him with the silver medal for long –term hạn. 76 Lần đầu tiên tôi gặp Dave mười lăm năm
76
service. I first met Dave fifteen years trước, khi tôi trở thành một người thợ mộc học việc,
ago when I became an apprentice và luôn luôn là một niềm vui khi làm việc với anh
carpenter, and it’s always been a pleasure ấy .Tôi chỉ muốn nói lời chúc mừng đến Dave, và
to work with him.I just want to say cảm ơn anh vì tất cả những đóng góp của anh đã
congratulations to Dave, and thank him giúp Batista vương lên đứng đầu trong lĩnh vực
for all of his contributions which have xây dựng.
helped Batista rise to the top of the
construction field
74. What kind of company does the Từ khóa: here at Batista construction
speaker work at? Từ vựng: financial tài chính
Loại công ty nào người nói làm việc tại ?
(A) A financial services company
=> Công ty dịch vụ tài chính
(B) An electronics company
76. How many years has the speaker Từ khóa: I first met Dave fifteen years ago when I
known Dave? became an apprentice carpenter
Người nói biết ông Dave bao nhiêu năm?
(A) 5
*(B) 15
(C) 20
(D) 25
Tin nhắn
This is a message for Lisa Travis. This is Đây là một tin nhắn cho Lisa Travis. Đây là
Shelley Park calling from Dr. Leonard’s Shelley Park gọi từ văn phòng của bác sĩ
77 77
office. I’m calling to confirm your Leonard. Tôi gọi để xác nhận cuộc hẹn của
appointment for Friday, May third, at bạn vào ngày thứ Sáu, ngày 3/5, vào lúc 2:30. Vì
2:30. Since this will be your first time đây là lần đầu tiên của bạn tại đây, 79Làm ơn đến
79
here, please come in about fifteen sớm hơn tầm mười lăm phút đầu để hoàn
minutes early to complete some thành một số form đăng ký. Ngoài ra,78làm ơn
78
registration forms. Also, please bring mang theo hồ sơ khám bệnh từ bác sĩ trước đó
your medical records from your previous của bạn, hoặc sắp xếp gửi đến chúng tới văn
doctor with you, or arrange to have them phòng của chúng tôi trước cuộc hẹn. Nếu bạn có
sent to our office before your bất kỳ câu hỏi, vui lòng gọi chúng tôi tại (219)
appointment. If you have any questions, 555-
please give us a call at (219) 555-2837. 79
2837. Hẹn gặp bạn vào thứ Sáu lúc 2:15.
79
We’ll see you on Friday at 2:15.
77. What is the purpose of the message? Từ khóa: I’m calling to confirm your appointment
=> Mục đích của tin nhắn ? for Friday, May third, at 2:30.
*(A) To confirm an appointment Từ vựng: give directions chỉ hướng
=> Để xác nhận cuộc hẹn
(B) To schedule a meeting
=> Để đặt lịch cho cuộc họp
(C) To request a phone number
=> Để yêu cầu số điện thoại
(D) To give directions
=> Để chỉ hướng
78. What is Lisa Travis asked to do? Từ khóa: please bring your medical records from
=> Điều gì Lisa được bảo làm ? your previous doctor with you, or arrange to
(A) Make an advance payment have them sent to our office before your
=> Trả trước appointment
*(B) Provide previous records Từ vựng: advance payment trả trước
=> Để cung cấp bản theo dõi trước
(C) Make a reservation
Thông báo
Good morning everyone, and welcome to Chào buổi sáng tới tất cả mọi người, chào mừng tới
our fourth annual medical conference.
80
hội nghị y tế hàng năm lần thứ tư của chúng tôi.
80
Before we get started, I have a couple of Trước khi chúng ta bắt đầu, tôi có một vài thay
changes to announce. Dr. Martin Keller, đổi cần thông báo. Tiến sĩ Martin Keller, người
who was to speak this morning at ten đã diễn thuyết sáng nay tại 10:00, đã bị trì hoãn
Thông báo
Before we close tonight’s meeting, I’d Trước khi chúng tôi kết thúc cuộc họp tối nay, tôi
like to announce that our photography muốn thông báo rằng câu lạc bộ nhiếp ảnh chúng
club will be holding a very special event ta sẽ tổ chức một sự kiện đặc biệt vào thứ
83 83
on Tuesday, April sixth, at seven P.M. ba,ngày 6 tháng tư , lúc 19:00 Chúng tôi đã mời
We’ve invited Matthew Johnson, Matthew Johnson, giám đốc bộ phận nhiếp ảnh tại
director of the photography division at Công ty Quảng cáo Tempo, là một diễn giả khách
83.84
Tempo Advertising Company, to be a mời. Ông sẽ thảo luận về các kỹ thuật để
83 84
guest speaker. . He’ll discuss chụp ảnh trong nhà, bao gồm cả lời khuyên về
techniques for indoor photography, việc lựa chọn các cuốn phim chính xác và cách
including tips on choosing the correct quản lý màu sắc, ánh sáng. Ông cũng sẽ trưng
film and the management of color and bày các ví dụ từ các tác phẩm của ông ấy. Bài
light. He’ll also show examples from his thuyết trình dự kiến sẽ kéo dài khoảng hai giờ và85
Quảng cáo
86 86
is your construction company trying to Có phải công ty xây dựng của bạn đang cố
expand? Do you find it hard to compete gắng để mở rộng không? Bạn thấy khó khăn để
with other businesses because your cạnh tranh với các doanh nghiệp khác không bởi
equipment is old and inefficient? Then vì các thiết bị của bạn đã cũ và không hiệu quả?
Millenium Tools has the products you’ve Vậy thì Millenium Tools có sản phẩm mà bạn đã
been looking for. We’ve designed a sleek, được tìm kiếm. Chúng tôi đã thiết kế một dòng
completely modern line of construction các thiết bị xây dựng hoàn toàn hiện đại, kiểu
tools that will cut down the time of your dáng đẹp mà sẽ cắt giảm thời gian về dự án của
project. Whether you specialize in bạn. Cho dù bạn chuyên về các tòa nhà dân cư hay
residential or commercial buildings, thương mại, các thiết bị của chúng tôi được thiết kế
87 87
our toolsare designed to help you để giúp bạn tối đa hóa hiệu suất đội bạn. Không
87 88
maximize your team’s efficiency. Don’t lãng phí thời gian với các thiết bị lạc hậu! Tới
waste time with outdated equipment! thăm một trong các cửa hàng bán lẻ của chúng
Visit one of our retail outlets for a tôi để đề xem các mẫu mới nhất. Gọi 567-2424 để
88
demonstration of the newest models biết về danh sách các địa điểm và thời gian mở
available.Call 567-2424 for a list of cửa của các cửa hàng. Bạn sẽ rất vui mừng đó.
locations and opening times. You’ll be
glad you did
86. Who is the advertisement most likely Từ khóa: is your construction company is trying to
for? expand
Quảng cáo này dành cho ai? Từ vựng: automobile xe máy manufactuer nhà sản
(A) Automobile manufacturers xuất
=> Nhà sản xuất xe máy
(B) Real estate agents
=> Công ty bất động sản
(C) Computer store managers
89. What is the speaker calling about? Từ khóa: I wanted to touch base with you about
Người nói gọi về cái gì ? your paper that was recently accepted for
*(A) A journal article publication
=> Một bài báo trên tạp chí Từ vựng: subscription đặt báo
(B) A newspaper subscription
=> Đặt báo
(C) Some laboratory equipment
=> Một vài thiết bị thí nghiệm
(D) An invoice
Thông báo
92 92
Welcome to the New Technology Fair, Chào mừng mọi người đến với Hội chợ những
everyone. Today’s schedule will give Công nghệ mới. Lịch trình ngày hôm nay sẽ
92
92
you a chance to present your companies’ cho bạn một cơ hội để giới thiệu sản phẩm
newest products, and there will be some mới nhất của công ty bạn, và sẽ có một số cuộc
great demonstrations here today. But trưng bày lớn ở đây ngày hôm nay. Nhưng trước
before we begin, I have been asked to khi chúng tôi bắt đầu, tôi được yêu cầu thông báo
make the following announcement. tới bạn những điều sau. Một ai đó đã đậu một
Someone has parked a red car in a chiếc xe màu đỏ trong một khu cấm đỗ bên cạnh
noparking zone next to this building. The tòa nhà này. Chiếc xe được chặn lối vào nhà bếp,
car is blocking access to the kitchen và chúng tôi muốn bạn di chuyển chiếc xe ngay lập
entrance, and we’d like you to move your tức. Thực tế, 93xe không được đỗ đúng chỗ sẽ bị
93
car right away.In fact, any vehicle not phạt, và số tiền phạt là rất cao, Vì vậy, hãy kiểm
properly parked will be ticketed, and the tra chiếc xe của bạn. Cảm ơn nhiều. Bây giờ, 94
fines here are high, I’m afraid.So check chúng ta hãy trở lại với chương trình dự kiến
94
your cars. Thank you very much. Now, để trưng bày những sản phẩm mới thú vị.
let’s get back to our planned agenda to
show those exciting new products
92. Who is the intended audience for the Từ khóa: Welcome to the New Technology Fair,
talk? everyone. Today’s schedule will give you a chance
Ai là khán giá dự định cho buổi nói to present your companies’ newest products
chuyện?
(A) Kitchen staff in a hotel
=> Nhân viên bếp trong khách sạn
(B) Department store customers
=> Khách hàng cửa hàng
(C) Automobile salespeople
=> Nhân viên bán hàng xe máy
*(D) Presenters at a technology fair
=> Người có mặt tại hội chợ công nghệ
93. What does the speaker say about Từ khóa: In fact, any vehicle not properly parked
parking? will be ticketed, and the fines here are high
Người nói nói gì về đỗ xe Từ vựng: improper không đúng next door cạnh nhà
(A) The parking area is full.
=> Khu đỗ hết chỗ
*(B) There are fines for improper parking.
=> Phạt cho đỗ xe không đúng
(C) Drivers should park near the kitchen.
a participant survey. The object of the sát tới những người tham gia. Mục đích của cuộc
survey is to find out what you thought điều tra là tìm hiểu những gì bạn nghĩ về hội thảo
about today’s workshop and to give you ngày hôm nay và là để cho bạn có dịp viết ra
96
an opportunity to write comments.
96
những nhận xét. Khi bạn điền xong nó, xin hãy
97
When you’re finished filling it out, please để nó trong phong bì trên bàn phía sau. Bạn
leave it in the envelope on the back table. cũng sẽ tìm thấy một tập danh mục tại bàn phía
You’ll also find a stack of schedules on sau, liệt kê danh sách tất cả các cuộc hội thảo
97
the back table that list all of the chúng tôi sẽ cung cấp ở đây vào tháng tới. Xin cứ
workshops that we’ll be offering here tự nhiên lấy 1 bản. Một lần nữa, cảm ơn các bạn
next month. Please feel free to take one đã đến và chúc bạn buổi tối tốt lành.
on your way out. Again, thank you for
coming and have a nice evening.
95. When does the talk most likely take Từ khóa: I’d like to thank everyone for coming to
place? today’s workshop
Cuộc nói chuyện được diễn ra khi nào? Now, before you leave
(A) After a tour I hope that you’ve found it informative and useful.
=> Sau chuyến du lịch
(B) During registration
=> Trong khi đăng ký
(C) Before a lunch break
=> Sau nghỉ ăn trưa
*(D) At the end of a workshop
=> Cuối buổi hội thảo
96. What does the speaker ask Từ khóa: When you’re finished filling it out,
participants to do? I’m going to pass out a participant survey
Người nói nói với người tham dự chuẩn bị Từ vựng: payment thanh toán sign up for đăng ký
làm gì ?
(A) Wait to ask questions
=> Đợi để hỏi câu hỏi
*(B) Fill out a survey
=> Điều vào tờ khảo sát
(C) Put payment in an envelope
=> Để thanh toán troang phong bì
(D) Sign up for a dinner
=> Đăng ký cho bữa tối
Thông báo
And, I have one final announcement. Và, tôi có một thông báo cuối cùng. 98 Tất cả các
98
All employees will be required to attend nhân viên sẽ được yêu cầu tham dự buổi đạo tạo
a training seminar this week to become tuần này để làm quen với hệ thống điện thoại
familiar with the office’s new Omega Omega mới của văn phòng. Hội thảo sẽ được tổ
telephone system. The seminar will be chức tại phòng hội nghị lúc mười giờ sáng cả thứ
held in the conference room at ten in the Tư và thứ Năm.99 Bạn phải đăng ký cho ngày
morning on both Wednesday and bạn muốn tham dự buổi hội thảo bằng cách sử
You must sign up for the dụng form đăng ký trực tuyến tại trang web
99
Thursday.
100
date you wish to attend the seminar by của công ty. Ngoài ra, nhớ rằng một số kỹ
using the online registration form at the thuật viên sẽ đếnvăn phòng của chúng ta sáng
Web site. Also, please thứ hai tuần tới từ chín giờ sáng, đến 11:00 để cài
100
company
remember that some technicians will đặt các thiết bị mới. Vì vậy, xin đừng lên lịch bất
bevisiting our office next Monday kỳ cuộc gọi khách hàng trong thời gian đó. Đối
morning from nine A.M, to eleven A.M. với bất kỳ cuộc gọi quan trọng phải được thực
to install the new equipment. So please hiện vào sáng thứ hai, hãy nói chuyện với giám
do not schedule any calls to clients during đốc phòng ban của bạn để đươc sắp xếp đặc biệt.
that time. For any critical calls that must
be made on Monday morning, please
speak with your departmental director to
make special arrangements.
98. What will employees learn about at Từ khóa: All employees will be required to attend a
the seminar? training seminar this week to become familiar with
Nhân viên sẽ học gì được tại hội thảo? the office’s new Omega telephone system
(A) A copy machine
=> Máy sao chép
(B) A filing system
=> Hệ thống dữ liệu
(C) An Internet service
=> Dịch vụ mạng
*(D) A telephone system
=> Hệ thống điện thoại
99. How can employees sign up for the Từ khóa: You must sign up for the date you wish to
seminar? attend the seminar by using the online registration
Nhân viên đăng ký cho hội thảo như thế form at the company Web site
nào?
(A) By sending a fax
=> Bằng cách gửi fax
*(B) By going to a Web site
=> Bằng cách ghé thăm trang web
(C) By making a phone call
=> Bằng cách gọi điện
(D) By going to an office
=> Bằng cách tới văn phòng
100. Who will be visiting the office on Từ khóa: please remember that some technicians
Monday? will bevisiting our office next Monday morning
Ai được mới tới văn phòng vào thứ 2 from nine A.M, to eleven A.M
Sự giới thiệu
71 71
I’d like to welcome you to the Blue Tôi muốn chào đón bạn đến Blue Water Hotel!
Water Hotel! As advertised, we offer Như quảng cáo, chúng tôi cung cấp cho mỗi
each guest a complimentary full khách một bữa sáng đầy đủ miễn phí cho mỗi
breakfast for every day that you spend ngày mà bạn dành cho chúng tôi; ăn trưa và ăn
with us; lunch and dinner are not tối không được bao gồm. Mỗi phòng đều được
included. Each room is equipped for trang bị để truy cập internet. Bạn chỉ cần mua
72 73
internet access. You just need to một thẻ truy cập máy tính từ quầy lễ tân. Và ,
purchase a computer access card from nhớ rằng giá nhóm đặc biệt của chúng tôi bao
72 73
the front desk. And . remember that gồm sử dụng miễn phí phòng tập thể dục của
our special group rate includes free khách sạn, hồ bơi, và vé miễn phí đến một buổi
use of the hotel’s fitness center, hòa nhạc nổi tiếng vào ban đêm
swimming pool, and free tickets to one
of our nightly popular music concerts.
71. Where is the speaker? Từ khóa: I’d like to welcome you to the Blue Water
Người nói đang nói ở đâu? Hotel!
*(A) At a hotel Từ vựng: electronics store cửa hàng điện tử
=> Tại khách sạn
Thông báo
Attention, passengers. Because of track Chú ý, các hành khách. Do công việc sửa đường ray
74 74
work north of Boston, all arriving Boston, nên tất cả các chuyến tàu đến đi qua
trains that pass through that region are khu vực đang hoạt động ở tốc độ chậm hơn và
75 75
operating at slower speeds and chậm trễ khoảng 45 phút. Hiện nay, các chuyến
experiencing delays of approximately 45 tàu Montreal không bị ảnh hưởng. Vui lòng kiểm
minutes. At present, the Montreal trains tra tình trạng chuyến tàu của bạn trên bảng khởi
are not affected. Please check the status hành, nơi mà được cập nhập mỗi mười phút.
76
of your train on the arrivals board, which Ngoài ra, cần biết rằng do sự cố động cơ, khởi
is updated every ten minutes. Also, hành của tàu số 55 đến Vermont vẫn chưa sẵn
please be advised that due to engine sàng để tiếp nhận hành khách. Xin chờ thông
76
trouble, departing Train 55 to báo khởi hành trước khi tiến về phía đường
Vermont is not yet ready to receive ray .
passengers.Wait for the boarding
announcement before proceeding to
the track.
74. Where is this announcement most Từ khóa: all arriving trains that pass through that
likely being made? region are operating at slower speeds
Nơi nào thông báo được tạo? Từ vựng: ferry phà
(A) At an airport
=> Tại sân bay
(B) At a bus station
=> Tại trạm xe buýt
(C) At a ferry terminal
=> Tại bến phà
*(D) At a train station
=> Tại trạm xe điện ngầm
75. For how long will arrivals be delayed? Từ khóa: experiencing delays of approximately 45
Chuyến đi sẽ bị trì hoãn bao lâu? minutes.
(A) 5 minutes :
=> 5 phút
(B) 10 minutes
=> 10 phút
*(C) 45 minutes
Quảng cáo
83 85
Walton’s announces the grand 83,85
opening of our second store this 83 85 Thông báo khai trương cửa hàng Walton
84 84
Saturday, March 4. Our new store thứ hai vào thứ Bảy này 3/4. Cửa hàng mới
has the same great selection of furniture của chúng tôi có sự lựa chọn tuyệt vời cho đồ nội
and the same great prices as our original thất và giá cả tuyệt vời giống như vị trí ban đầu
east side location! if you’re looking to ở phía đông của chúng tôi! Nếu bạn đang tìm kiếm
replace or complete the decor in your thay thế hoặc hoàn thiện việc trang trí nhà hoặc văn
home or office, our inventory includes all phòng của bạn, kho hàng của chúng tôi bao gồm tất
84 84
styles, from antique tomodern. Find cả các loại, từ cổ xưa đến hiện đại. Hãy tìm các
fashionable, high-quality home and office đồ đạc nội thất nhà và văn phòng thời thượng,
furnishings at everyday low prices; we’ve chất lượng cao tại giá cả thấp; chúng tôi thậm chí
even got brand-name items for up to half có mặt hàng thương hiệu giảm cho đến hơn một
off our regular prices. So come, see, and nửa.Vì vậy, đến, xem, và tiết kiệm! Mang theo cả
save! Bring the whole family to our grand gia đình đến lễ khai trương của chúng tôi! Sẽ có
opening celebration! There will be light điểm tâm, âm nhạc, và giải thưởng suốt cả ngày.
refreshments, music, and door prizes all 85
85
Cả hai cửa hàng của chúng tôi là mở cửa từ thứ
day long. Both of our stores are open Hai đến thứ Bảy, từ 10:00 đến 20:00. Đóng cửa
Monday through Saturday, from 10 vào chủ nhật và ngày lễ.
A.M. to 8 P.M. Closed Sundays and
holidays.
83. What is being announced? Từ khóa: Walton’s announces the grand opening
Thông báo
86 86
We’ll be shutting down production Chúng tôi sẽ đóng cửa sản xuất ngày hôm
today at one o’clock in order to do nay lúc 1:00 để làm một số bảo dưỡng định kỳ
some routine maintenance on the trên thiết bị.87 Công việc này sẽ mất khoảng hai
87
equipment. This work should take giờ để hoàn thành. Trong thời gian đó, 88 tất cả
about two hours to complete. During that mọi người nên báo cáo
88
time, Everyone should report to the cho trung tâm phân phối. Một lô hàng lớn cần
distribution center. A large shipment chuyển vào ngày mai, và rất nhiều các sản phẩm
needs to go out tomorrow, and many of trong đơn đặt hàng là không thể phá vỡ. 88 Bạn
88
the items in the order are breakable. sẽ được hỗ trợ các nhóm phân phối để đóng gói
You will be assisting the distribution các mặt hàng này. Một khi các dây chuyền sản
team to pack these items. Once the xuất chạy lại,
production line is up and running again, bạn sẽ được thông báo trở lại vị trí thường xuyên
you’ll be notified to return to your của bạn
regular stations
86. According to the announcement, why Từ khóa: We’ll be shutting down production
will production be temporarily stopped? today at one o’clock in order to do some routine
Theo thông báo,tại sự sản xuất bị tạm thời maintenance on the equipment
dừng lại? Từ vựng: temporaily tạm thời safety an toàn
*(A) For equipment maintenance workstation nói làm việc
=> Cho duy trì thiết bị Pharaphrasing: shutting down -> stopped
(B) For safety improvements
=> Cho sự phát triển an toàn
(C) For workstation upgrades
=> Cho nâng cấp nơi làm việc
(D) For quality reviews
=> Cho chất lượng bài đánh giá
87. For how long is the production line Từ khóa: This work should take about two hours to
expected to be shut down? complete
Mất bao lâu dây chuyền sản xuất tự dưng
tắt?
and times that you mentioned, but I’d be chuyến bay khác phù hợp với lịch trình của bạn,
91
happy to help you find other flights that Nếu bạn có thể cho tôi biết thêm thông tin,
fit your schedule, If you can give me xin vui lòng gọi tôi tại 555- 4141. Cảm ơn.
91
held in the library. Second, our annual hai,tiệc ăn tối nghỉ hưu hàng năm sắp diễn ra, và
retirement dinner is coming up, and I am tôi vui mừng thông báo rằng chúng ta có thể đặt
96
happy to report that we were able to phòng khiêu vũ tại Courier Hotel. Nếu bạn dự
book the ballroom at the Courier Hotel. đinh đến tham dự, xin vui lòng gửi cho tôi e-
If you’re planning to attend, please mail trước thứ tư tuần tới để tôi biết. Sẽ không
96
Báo cáo
98 98
A new study shows that workers who Một nghiên cứu mới chỉ ra rằng công nhân đã
have reached the point in their careers đạt đến đỉnh điểm trong sự nghiệp của họ khi
when they are making the most money họ đang kiếm nhiều tiền nhất thường lại rất ít
99
are surprisingly often the least content vui vẻ với công việc của họ. Thêm nhiều tiền
99
with their jobs. More money thường đi với nhiều hơn trách nhiệm, nhưng điều
frequently comes with more này có thể dẫn đến mức độ căng thẳng cao hơn
responsibility, but this can result in và ít thời gian hơn ra khỏi văn phòng. Nghiên
higher stress levels and less time away cứu này cung cấp một số gợi ý về cách để giảm
from the office. The study offers several bớt căng thẳng, bao gồm rút ngắn thời gian đi lại
suggestions on ways to reduce stress, làm việc và có một lịch làm việc linh hoạt. 100
including shortening the time spent Nhưng chìa khóa chính để hạnh phúc dường
commuting to work and having a flexible như đến từ việc dành thời gian với bạn bè và
100
work schedule. But the main key to gia đình.
happiness seems to come from spending
quality time with friends and family.
98. What surprising trend was reported? Từ khóa: workers who have reached the point in
Xu hướng đáng ngạc nhiên gì được báo their careers when they are making the most
cáo? money are surprisingly often the least content
(A) People are happiest before retirement. with their jobs.
=> Mọi người vui vẻ nhất sau khi nghỉ hưu Từ vựng: trend xu hướng retirement nghỉ hưu
(B) Workers are spending less time at their Pharaphrasing: content -> satisfied
jobs.
=> Công nhân dành ít thời gian trong công
việc của họ
(C) Many workers are not commuting to
work.
=> Nhiều công nhân không đi làm
*(D) Workers who make the most money
are the least satisfied.
=> Công nhân người làm ra nhiều tiền ít
hài lòng
99. What reason is suggested for the Từ khóa: More money frequently comes with more
trend? responsibility
Lý do được gợi ý từ xu hướng? Từ vựng: prefer thích colleague đồng nghiệp
(A) Many workers prefer to live far from
their jobs.
=> Nhiều nhân viên thích sống xa công
việc của họ
*(B) Successful employees have more
responsibility.
=> Nhân viên thành công có nhiều trách
nhiệm
(C) Employees must take work home to
finish it.
=> Nhân viên phải làm việc từ nhà để hoàn
thành
(D) Workers see their colleagues
infrequently.
=> Người làm nhìn thấy đồng nghiệp của
họ không thường xuyên
100. What does the speaker recommend? Từ khóa: But the main key to happiness seems to
Người nói gợi ý về điều gì? come from spending quality time with friends
(A) Looking for a job with fewer and family
responsibilities Từ vựng: recommend khuyên
Giới thiệu
Hello,Mr.Ostrem.This is Marianne Xin chào, ông Ostrem. Đây là Marianne McCrossen
McCrossen from D.E.B. Corporation.I từ Tập đoàn D.E.B.. Tôi muốn cho bạn biết rằng 87
87
wanted to let you know that we were tất cả chúng ta đã bị ấn tượng bởi bài thuyết
all impressed by your presentation trình của bạn vào đầu tuần này.86 Chúng tôi
86
earlier this week. We’d like you to give muốn bạn cung cấp cho chúng tôi một bản báo
us a quote on the project. So I’ve gone giá cho dự án. Vì vậy, tôi đã xúc tiến và gửi cho
ahead and e-mailed a formal request for a bạn e-mail yêu cầu chính thức cho giá thầu. 88
88
bid to you. We’ll need to receive Chúng tôi sẽ cần phải nhận được các thông tin
the information by November 14 at the muộn nhất là vào ngày 14 tháng 11. Xin lưu ý
88 88
latest. Please note that we will not be rằng chúng tôi sẽ không thể chấp nhận bất
able to accept anything submitted after cứ điều gì gửi đến sau ngày đó. Sẽ thật tuyệt vời
that, date. It would be great if you could nếu bạn có thể gửi đến chúng tô sớm hơn. Nếu
get it to us sooner. If you have any bạn có bất kỳ câu hỏi về các thông số kỹ thuật,
questions about the specifications, call me hãy gọi cho tôi tại 555-4767. Chúng tôi mong
at 555-4767.We look forward to receiving muốn nhận được giá thầu của bạn.
your bid.
86. What is the message mainly about? Từ khóa: We’d like you to give us a quote on the
Tin nhắm ám chỉ về cái gì? project.
(A) An upcoming presentation Từ vựng: upcoming sắp tới bid giá thầu
=> Sự thuyết trình sắp tới
(B) A request for a product
=> Yêu cầu về sản phẩm
(C) A date for a reservation
=> Ngày cho đặt hàng
*(D) A bid on a project
=> Hồ sơ dự giá thầu
87. What does the speaker say about Mr. Từ khóa: I wanted to let you know that we
Ostrem’s presentation? were all impressed by your presentation
Người nói nói gì về bài thuyết trình của ông earlier this week.
Ostrem ? Từ vựng: impressive conclusion present
*(A) She thought it was impressive. Pharaphrasing: we were all impressed by your
Thông báo
89 89
I’d like to start out by telling you how Tôi muốn bắt đầu bằng cách nói cho bạn biết tôi
much I appreciate the trophy and the đánh giá cao chiếc cúp vô địch và sự thừa nhận
recognition it signifies. I have been with mà nó biểu hiện nhiều đến như thế nào. Tôi đã
J&8 Limited since the beginning, when làm việc với công ty trách nhiệm hữu hạn J &B
Jeff and I was just a couple of guys từ những ngày đầu, khi Jeff và tôi chỉ là 2 kẻ làm
working in a rented garage. We’ve gone việc trong một nhà để xe thuê. Chúng tôi đã đi từ
from producing and selling audio sản xuất và bán các bản ghi âm âm thanh của các
90 90
recordings of local musicians to being nhạc sĩ địa phương cho tới khi trở thành một
one of the nation’s largest and most trong những nhà cung cấp lớn nhất và uy tín
respected providers of quality nhất của quốc gia về chất lượng sản phẩm giải
ontertainment products. We now trí. hiện nay chúng tôi sản xuất và phân phối tất
produce and distribute everything from cả mọi thứ từ âm nhạc đến phim ảnh và trò chơi
music to movies and video games. And video. Và trong khi tôiđánh giá cao niềmvinh dự
while I appreciate the honor you’re 91
bạn dành tặng cho tôi tối nay, Tôi muốn nhấn
91
bestowing on me this evening, I want mạnh rằng thành công của tôi sẽ không có được
to stress that my success would not nếu không có sự làm việc chăm chỉ và cống hiến
have been possible without the hard của các đồng nghiệp tuyệt vời của tôi, nhiều
work and dedication of my wonderful người đang ở đây tối nay. Với sự thành công của
colleagues, many of whom arehere chúng tôi là một công ty có trách nhiệm – với
tonight. With our success as a ngành công nghiệp của chúng tôi, cho cộng đồng
company has come responsibility - to của chúng tôi, và hầu hết tất cả các khách hàng
our industry, to our community, and trung thành của chúng tôi, những người, góp
most of all to our loyal customers phần hỗ trợ và mua sản phẩm của chúng tôi. Tôi
who have, contributed to support and đang mong chờ nhiều năm hạnh phúc hơn với
purchase our products. I’m công ty trách nhiệm hữu hạn J & B.
looking forward to many more happy
years with J&B Limited.
89. What is the purpose of the speech? Từ khóa: how much I appreciate the trophy and
Mục đích của bản thuyết trình? the recognition it signifies.
(A) To offer products for sale Từ vựng: award giải thưởng achieve đạt được
=> Để cung cấp sản phẩm cho bán dedicate cống hiến
Nói chuyện
We’re very happy to welcome you to the Chúng tôi rất vui mừng chào đón các bạn đến thành
historic city of Brantford and to have you phố lịch sử Brantford và tham gia vào một trong các
join us on one of our tours today. The entire tour du lịch của chúng tôi ngày hôm nay. Toàn bộ
trip will take most of the afternoon. We’ll chuyến đi sẽ diễn ra suốt buổi chiều. Chúng ta sẽ
start with a fairly short tour of the city bắt đầu với một tour du lịch khá ngắn trong các khu
center area, driving by the main landmarks vực trung tâm thành phố, lái xe tới những điểm mốc
there and that will take us about half an chính ở đó và chúng ta sẽ mất khoảng nửa giờ hoặc
92 92
hour or so. You’ll see the city’s lâu hơn. Bạn sẽ thấy kiến trúc độc đáo của
distinctive architecture,dating back to thành phố, có niên đại từ cuối thế kỷ thứ mười
93 93
the late eighteenth century. And tám. Và chúng ta sẽ dừng lại một thời gian
we’ll stop briefly at the government ngắn tại các tòa nhà chính phủ trước khi rời
buildings before leaving the city center. khỏi trung tâm thành phố. Sau khi chúng ta
Then, after we leave the city, we’ll cross rời khỏi thành phố, chúng ta sẽ vượt qua một
one of the oldest suspension bridges in trong những cây cầu treo lâu đời
the world. We’ll proceed to the National nhất trên thế giới. Chúng ta sẽ tiến tới Bảo tàng
94 94
Museum of Art, and then to our highly Nghệ thuật Quốc gia, và sau đó đến đài quan
regarded weather observatory. If you sát thời tiết được đánh giá cao của chúng tôi.
have any questions, feel free to address Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi, hãy thoải mái hoir tôi
them to me at any time. Now, let’s begin bất cứ lúc nào. Bây giờ, chúng ta hãy bắt đầu tour
our tour du lịch.Xin cảm ơn và chúc một ngày tốt lành
Buổi họp
Thank you for coming here today - I hope Cảm ơn bạn đã đến đây hôm nay - Tôi hy vọng tất
you’re all enjoying the lunch. As you cả các bạn thích bữa ăn trưa. Như bạn đã biết, 95
95
know, we’re here celebrate with Mr. chúng tôi có mặt ở đây để chúc mừng với ông
Kim, who is retiring after 37 years with Kim, người sẽ nghỉ hưu sau 37 năm làm việc với
New Star Corporation. When he started Tập đoàn New Star. Khi ông bắt đầu ở đây như
here as an inexperienced university là một sinh viên tốt nghiệp đại học thiếu kinh
96 96
graduate, he had no idea that he nghiệm, ông không nghĩ rằng ông sẽ là chủ tịch
would be president of the company one của công ty trong một ngày nào đó. Nhưng ông
day. But he never stopped trying to không bao giờ ngừng cố gắng để cải thiện tình
96.97 96,97
improve things. With great hình. Với sự kiên trì tuyệt vời - ông không
persistence - he never gave up - he bao giờ bỏ cuộc - ông làm việc theo cách của
worked his way up to become the mình để trở thành người lãnh đạo của côngty.
company’s leader.Even in this last year Ngay cả trong năm làm việc cuối cùng của mình
of his service to New Star, Mr. Kim tại New Star, ông Kim bắt đầu một nghiên cứu
initiated a market research study to thị trường để đánh giá lại hiệu quả của công ty
reevaluate our company’s performance chúng ta và đảm bảo lợi nhuận liên tục của nó.
and ensure its continued profitability. Trên một mức độ rất cá nhân, tôi tin rằng ông
On a very personal level, I believe Kim đã truyền cảm hứng cho mỗi người chúng ta
Mr. Kim has inspired each one of us với trí tuệ của mình, công bằng, và sự cảm thông
with his wisdom, fairness, and đối với tất cả nhân viên từ các thành viên hội
empathy towards all staff from board đồng quản trị cho đến các tân binh mới nhất của
members to our newest recruits.Please chúng ta. Xin hãy cùng tôi gửi tới ông Kim một
join me in wishing Mr. Kim a fond lời từ biệt yêu thương.
farewell.
95. What is the purpose of the luncheon? Từ khóa: we’re here celebrate with Mr. Kim, who
Mục địch của tiệc trưa is retiring after 37 years with New Star
Nói chuyện
Hello, everyone. My name’s Brian Collins, Chào mọi người. Tôi là Brian, và tôi làm việc cho
and I work for Selectron Tools, a family Selectron Tools, một công ty gia đình có trụ sở tại
98.99 98.99
firm based in Melbourne. We make Melbourne. Chúng tôi sản xuất đồ dùng
kitchen utensils of the finest quality nhà bếp chất lượng tốt nhất và cung cấp cho
and offer them to buyers like you so những người mua như bạn để bạn có thể bán
that you can sell them in your high- chúng tại các cửa hàng bán lẻ chất lượng của
99 99
quality retail stores. Our products bạn. Sản phẩm của chúng tôi được làm thủ
are handcrafted to be as beautiful as they công và chúng có vẻ bề ngoài tốt như chức năng
are functional. They’re also guaranteed của chúng. Chúng cũng sẽ được bảo hành trọn
for life if they ever need repair. In đời, chứng không cần sửa chữa. Ở những nước
countries where they’ve been introduced, mà chúng đã được giới thiệu, chúng đang rất
they’re extremely popular with the most thịnh hành với các khách hàng sành nhất. Kết
discriminating customers. As a result, quả là, chúng tôi sẽ được cung cấp các sản phẩm
we’re going to be offering our products đến các cửa hàng bán lẻ tại các quốc gia khác.
to retail stores in additional countries. Hơn nữa, chúng tôi đang thêm một dòng sản
Moreover, we’re adding a custom order phầm cho khách hàng đặt.
100
Bạn đặt hàng một
100
line. You order a set of knives for bộ dao , và bạn chọn cách bạn muốn tuỳ chỉnh
example, and you choose how you want chúng - có tên gia đình bạn , chọn loại tay cầm
to customize them – have your family mà bạn muốn, và vân vân. Tôi nghĩ rằng bạn sẽ
name engraved, choose what type of hài lòng khi đặt hàng của chúng tôi cho các cửa
handles you want, and so on. I think hàng bán lẻ của bạn khi tôi đã cho các bạn xem
you’ll be happy to place an order for một số sản phẩm của chúng tôi. Bạn luôn luôn có
your retail stores with us once I’ve shown thể gửi chúng trở lại để hoàn tiền nếu bạn không
you some of our products. You can hài lòng với doanh số bán hàng của bạn.
always send them back for a full refund
if you’re not delighted with your sales.
Thông báo
74.75 74,75
In today’s business news, it has been Trong các tin tức kinh doanh hôm nay,
reported that Jane Parsons, president of báo cáo rằng Jane Parsons, Chủ tịch Công ty
the Star Company, will retire next year. Star, sẽ nghỉ hưu năm tới. Sự kết nối và kỹ
Ms. Parsons’ skill and corporate năng của Ms.Parson đã giúp xây dựng các công
connections helped to build the Star ty Star Company thành một doanh nghiệp lớn
Company into a large business thuê hàng trăm người trong khu vực. Mặc dù
employing hundreds of people in our Ms.Parsons rời bỏ công việc của mình với tư cách
region. Although Ms. Parsons is leaving chủ tịch, bà sẽ tiếp tục là một cố vấn cho các công
76
her job as president, she will continue as a
ty. Giám đốc điều hành Ban điều hành công
76
consultant for the company. Star ty nói rằng việc tìm kiếm chủ tịch mới đang
Company executives say the search for được tiến hành.
the next president is underway.
74. What is Ms. Parson’s current Từ khóa: In today’s business news, it has been
position? reported that Jane Parsons, president of the Star
Vị trí hiện tại của Bà Parson ? Company, will retire next year
*(A) Company president Từ vựng: current hiện hành position vị trí
=> Chủ tịch công ty
(B) Consultant
=> Tư vấn viên
Nói chuyện
Welcome to this year’s national tennis Chào mừng bạn đến giải quần vợt vô địch quốc gia
championship tournament. We’re pleased năm nay. Chúng tôi rất vui rằng 77 bạn sẽ ở đây
77
that you will be here throughout the suốt cả tuần để xem các trận đấu. Hãy nhớ
week to cover the championship rằng 78 bạn được yêu cầu để đeo và xuất trình
78
matches. Remember that you are thẻ nhà báo của bạn toàn thời gian. Đây hứa
required to wear and display your press hẹn sẽ là một tuần thú vị. Theo sau mỗi trận đấu
identification cards at all times. This mỗi ngày, người chơi được chọn sẽ được đưa đến
promises to be an exciting and historic các trung tâm truyềnthông, nơi mà tất cả các bạn
week. Following theplay each day, có một cơ hội để đặt câu hỏi tại khu vực phỏng
selected players will be brought to the vấn. Trong sự trao đổi của cả hai bên cầu thủ và
media center, where all of you will have các thành viên của các phương tiện truyền thông,
an opportunity to ask questions in the 79 chúng tôi yêu cầu bạn vui lòng tắt tất cả
interview area. In consideration of both điện thoại di động và máy nhắn tin trong khu
players and fellow members of the 78
79 vực phỏng vấn. Khi bạn được gọi, xin vui lòng
media, we ask that you kindly turn off chờ microphone tới tay trước khi bạn đặt câu
all mobile phones and pagers in the hỏi. Và bây giờ tôi vui mừng chào đón Sergio
interview area. When you are called 79
78 Padova,nhà vô địch năm ngoái. Ông sẽ nói về
upon, please wait for a microphone to giải đấu năm na và câu trả lời các câu hỏi.
be handed to you before asking your
question. Now I am pleased to welcome
Sergio Padova, last year’s
79
champion. He’ll talk about this year’s
tournament and answer questions.
77. Who is the intended audience for this Từ khóa: We’re pleased that you will be here
talk? throughout the week to cover the championship
Cuộc nói chuyện này dành cho ai matches.
(A) Athletes
=> Vận động viên
(B) Film stars
=> Ngôi sao phim ảnh
Nói chuyện
80.81 80,81
We are pleased to announce that Chúng tôi rất vui mừng thông báo rằng
she company will be opening its very công ty sẽ mở cửa căn tin cho các công nhân
own cafeteria for employees next trong tháng tới. Bây giờ, nếu bạn quên mang theo
month. Now, if you forget to bring your bữa trưa của bạn đến chỗ làm, bạn sẽ không phải rời
lunch to work, you won’t have to leave the khỏi tòa nhà để có được một bữa ăn trưa ngon và bổ
building to get a delicious and nutritious dưỡng. Căn tin sẽ có bánh mì, súp, và món khai
lunch. The cafeteria will feature vị nóng với giá cả hợp lý. Xà lách, đồ ăn nhẹ, cà
82
sandwiches, soups, and hot entrees at phê, trà, và soda cũng sẽ có sẵn. Mỗi tuần vào
reasonable prices. buổi sáng thứ hai, các đầu bếp sẽ dán menu trên
Salads, snacks, coffee, tea, and soda willbảng thông báo gần cửa ra vào. Sự tăng trưởng
82
also be available. Each week on trong ngành công nghiệp trong năm nay đã cho
Monday morning, the chef will post the phép chúng ta thực hiện điều cải thiện cần thiết
menu on the bulletin board near the này cho môi trường làm việc chúng ta.
entrance. Our growth in the industry this
year has allowed us to make this much-
needed improvement to our work
environment
80. Who is the intended audience for this Từ khóa:We are pleased to announce that she
announcement? company will be opening its very own cafeteria
Ai là khán giả chủ yếu cho sự thông báo? for employees next month.
(A) Supermarket customers Từ vựng: announcement sự thông báo
=> Khách hàng của siêu thị
*(B) Office employees
=> Nhân viên văn phòng
(C) International tourists
=> Khách du lịch quốc tế
(D) University students
=> Sinh viên
81. When will the change take place? Từ khóa: We are pleased to announce that she
Sự thay đổi sẽ là khi nào? company will be opening its very own cafeteria
(A) Today for employees next month.
Thuê hạ tầng
Thank you all for coming to this meeting Cảm ơn tất cả các bạn đã đến cuộc họp này với
86.87 86.87
on such short notice. As you know, our thông báo ngắn. Như bạn đã biết, do việc thuê
lease on this building is due to expire at tòa nhà hết hạn vào cuối năm nay, và tôi đã tìm
the end of the year, and I’ve been kiếm một cơ sở mới. Tôi đã tìm kiếm khắp nơi,
looking and looking for -new premises. nhưng tôi không thể tìm thấy bất cứ nơi nào phù
I’ve searched everywhere, but I just hợp với địa điểm hiện tại. Chúng ta đã ở đây trong
Thông báo
Nearly every day we are reminded to get Hầu như tất cả mọi ngày chúng ta được nhắc nhở
more exercise, but this can be hard to do phải tập thể dục nhiều hơn, nhưng điều này có thể
with the hectic lifestyles we have today. khó làm với lối sống bận rộn chúng ta có ngày hôm
Multitasking - doing two or more things at nay. Đa nhiệm vụ- làm hai hoặc nhiều thứ cùng một
the same time - is now a common theme in lúc - bây giờ là một chủ đề phổ biến trong nơi công
98 98
the workplace. So, why not try and sở. tại sao chúng ta không thử và kết hợp việc
Giáo trình Part 4 TOEIC 97
Tài liệu luyện thi Toeic part 4 do nhóm luyện thi của Quân Trương Minh biên soạn.
combine your daily commute with a đi làm hàng ngày của bạn với việc tập luyện
good aerobic workout? Cycling is a aerobic nhỉ? Đi xe đạp là một cách tuyệt vời để
great way of doing just that, and you can làm điều đó, và bạn có thể đến nơi làm một cách
get to work just as quickly as you can by nhanh chóng như bạn có thể bằng xe hơi cho
car for most journeys under five miles. quãng đường dưới 5 dặm. Và bạn không phải trả
And you don’t have to pay for parking. 99
tiền cho bãi đậu xe. Như là một phần của Tuần
99
As part ofNational Bike Week, 100 our lễ Quốc gia đi xe đạp, 100 diễn đàn chúng tôi tổ
cycle forum is holdinga bike riders’ chức bữa sáng cho tay lái xe đạp vào Thứ năm,
breakfast on Thursday, July sixteenth in 16/7 ở trước của tòa nhà Collins. 100 Nếu bạn có
front of the Collins Building.
100
If you thể cho thấy rằng bạn đến nơi làm việc bằng xe
can show that you arrived at work by đạp, sẽ có cà phê, nước cam, trái cây và sữa chua
bike, there will be free coffee, orange miễn phí đang chờ bạn!
juice, fruit, and yogurt awaiting you!
98. What example of multitasking does Từ khóa: why not try and combine your daily
the speaker give? commute with a good aerobic workout?
Ví dụ của đa nhiệm vụ người nói đưa ra? Pharaphrasing: aerobic workout => getting exercise
(A) Eating breakfast while driving to work
=> Ăn sáng trong lúc lái xe
*(B) Commuting while getting exercise
=> Đi làm trong khi tập thể dục
(C) Thinking while cycling
=> Nghĩ trong đạp xe
(D) Drinking coffee while working
=> Uống cafe trong khi làm việc
99. What is the purpose of the event that Từ khóa:As part ofNational Bike Week, our cycle
the speaker announces? forum is holdinga bike riders’ breakfast on
Mục đích của sự kiện người nói thông báo? Thursday, July sixteenth in front of the Collins
*(A) To encourage employees to cycle to Building.
work Từ vựng: cope with đương đầu với
=> Để khuyết khích nhân viên đạp xe đi
làm
(B) To teach employees time-management
techniques
=> Để dạy nhân viên kỹ thuật quản lý thời
gian
(C) To help employees cope with stress
=> Để giúp nhân viên đối mặt với áp lực
(D) To invite employees to join an aerobics
class
77. What is the topic of today’s conference Từ khóa: Our seminar this morning will
seminar? discuss ways to research trends in the music
Cuộc nói chuyện ngắn (lịch trình tham quan định hướng nghề nghiệp)
80
Welcome to New Employee Onentation. 80Chào mừng bạn đến Buổi định hướng nghể
Here’s what we’re doing today. First, you’ll nghiệp. Dưới đây là những gì chúng ta sẽ làm
each get an employee identification badge. hôm nay. Đầu tiên, mỗi bạn sẽ nhận được một
Then we’ll take a tour of the facility. 81The thẻ đeo nhân viên. Sau đó chúng ta sẽ có một
folder in front of you contains a map of the chuyến tham quan cơ sở này. 81Tập tài liệu trước
building. Please refer to the map during the mặt bạn có chứa một bản đồ của tòa nhà. Vui
tour. There are also some forms in the folder lòng tham khảo trước bản đồ du lịch trong suốt
for you to complete. After the tour, we’ll all chuyến tham quan. Ngoài ra còn có một số mẫu
have lunch together in the cafeteria. If you get đơn trong xấp tài liệu cho bạn điền. Sau chuyến
separated from the tour, just meet us at the tham quan, chúng ta sẽ ăn trưa cùng nhau tại
cafeteria at noon. Again, refer to the map in quán ăn. Nếu bạn tách ra đi riêng trong chuyến
your folder if you need help finding anything. tham quan, hãy gặp chúng tôi tại quán ăn vào
After lunch, your supervisors will show you to buổi trưa. Một lần nữa, hãy tham khảo bản đồ
your specific workstations. 82And if you’re trong tài liệu của bạn nếu bạn cần giúp đỡ tìm cái
wondering when you’ll finalty submit all of gì. Sau khi ăn trưa, giám sát viên của bạn sẽ chỉ
your paperwork, it’s after lunch, when you cho bạn khu vực làm việc cụ thể . 82Và nếu bạn
meet with your supervisors. đang tự hỏi khi nào bạn sẽ nộp tất cả các giấy tờ
của bạn, thì đó là sau giờ ăn trưa, khi bạn gặp
người giám sát của bạn.
80. What is the main purpose of the talk? Từ khóa: Welcome to New Employee
Mục đích chính của cuộc nói chuyện là gì? Onentation. Here’s what we’re doing today
(A)To describe a building Pharaphraising: What we’re doing today =>
=> Mô tả tòa nhà planned events.
*(B) To list planned events Từ vựng: employee identification thẻ đeo nhân
=> Để liệt kê các sự kiện đã lên kế hoạch viên, take a tour of tham quan, facility cơ
(C) To name new employees sở/công ty, folder tập hồ sơ, refer to tham khảo,
=> Đặt tên nhân viên mới form mẫu, cafeteria chỗ ăn, specific cụ thể,
coming tonight to celebrate the opening of mừng buổi khai trương Peabody Wing của Bảo
the Peabody Wing of the Green Valley tàng Khoa học Green Valley tối nay. Tôi muốn
Science Museum. I’d like to hand the trao micro cho một người rất quan trọng, 87ông
microphone over to a very important person, James Lawry, kiến trúc sư và là nhà thiết kế của
87
Mr. James Lawry, architect and designer Peabody Wing. Ông Lawry được biết đến trên
of the Peabody Wing. Mr. Lawry is known toàn thế giới về quan điểm thiết kế sáng tạo và
worldwide for his innovative design concepts phong cách thiết thực của mình. Chúng ta chắc
and practical style. We can certainly see that chắn có thể nhìn thấy điều đó ở đây. Ông ấy đã
here. He has given us a state–of–the-art, user- mang đến cho chúng ta là một tác phẩm nghệ
friendly space in which to feature our special thuật, không gian sử dụng thân thiện, trong đó
interactive science exhibits. In fact, 88next có đặc điểm như là 1 buổi giao lưu triển lãm
month we will feature our first exhibit, khoa học. Thực vậy, 88vào tháng tới chúng tôi sẽ
“Astronomy in Focus.” Please join me in tổ chức buổi triển lãm đầu tiên có tên là "Thiên
coffee shops to our larger stores. Now định mở thêm các quán cà phê ngoài tại cửa
people linger at the stores and buy more hàng lớn của chúng tôi. Hiện nay có nhiều người
housewares and furniture after they’ve eaten. đến các cửa hàng và mua thêm đồ gia dụng và đồ
93
On Monday, I received our saies figures, nội thất sau khi họ đã ăn xong. 93Hôm thứ hai, tôi
and I am pleased to report that our sales in đã nhận được số liệu bán hàng của chúng tôi, và
London and New York have increased by 20 tôi vui mừng thông báo rằng doanh số bán hàng
percent. However, 94in the Paris store, sales của chúng tơi ở London và New York đã tăng 20
have had no change. We’re not sure exactly %. Tuy nhiên, 94ở cửa hàng ở Paris, doanh số bán
why, but this may be due to the unusually hàng vẫn không có sự thay đổi. Chúng tôi không
warm weather, which began about two weeks biết chính xác lý do tại sao, nhưng điều này có
ago. So we’ve decided to try marketing some thể là do thời tiết ấm bất thường, bắt đầu khoảng
cold beverages there to lure people into the hai tuần trước đây. Vì thế chúng tôi đã quyết
store. định thử bán một số đồ uống lạnh ở đó để thu hút
mọi người vào cửa hàng.
92. What were introduced at some of the Từ khóa: last year we decided to add coffee
stores? shops to our larger stores.
Những gì đã được giới thiệu ở một số cửa Pharaphraising: coffee shops => cafes.
hàng? Từ vựng: section phần/bộ phận, linger đến,
(A) Air-conditioning systems housewares đồ dùng gia đình, beverage nước
=> Hệ thống điều hòa không khí giải khát, lure thu hút.
(B) Furniture departments
=> Đồ đạc nội thất
*(C) Cafes
=> Cafe
(D) Supermarket sections
=> Các bộ phận siêu thị
93. When did the speaker receive the sales Từ khóa: On Monday, I received our saies
figures? figures.
Khi nào thì người nói nhận được số liệu bán
Đặt hàng
Hello, Mr. Takahashi. 92This is Satoko Xin chào, ông Takahashi. 92Đây là Satoko Nobu từ
Nobu from Nobu Pharmacy. Now that the công ty Dược Nobu. Hiện thời tiết đang trở lạnh
weather has turned colder, 93we’ve had a hơn, 93chúng tôi đã có rất nhiều người đến mua
lot of people coming in for cold and thuốc ho và cảm lạnh. Chúng tôi đang sắp hết hàng
cough medication. We’re running low on các loại thuốc, vì vậy tôi muốn đặt hàng với bạn.
many of your pharmaceutical Products, Tôi muốn đặt hai mươi hộp thuốc cảm, hai mươi
so I’d like to place an order with you. I hộp thuốc viên xoang, và mười chai sirô ho cho trẻ
want to order twenty boxes of cold tablets, em. Và chúng ta cần tất cả các loại thuốc này càng
twenty boxes of sinus tablets, and ten sớm càng tốt, do đó 94Tôi muốn bạn gửi chuyển
bottles of children’s cough syrup. And we phát nhanh cho tôi. Như thường lệ, xin vui lòng
need everything as soon as possible, so tính tổng số tiền các loại thuốc và cho tôi biết. Cảm
Đặt hàng
Hello, Mr. Takahashi. This is Satoko Xin chào, ông Takahashi. 92Đây là Satoko Nobu từ
92
Nobu from Nobu Pharmacy. Now that the công ty Dược Nobu. Hiện thời tiết đang trở lạnh
weather has turned colder, 93we’ve had a hơn, 93chúng tôi đã có rất nhiều người đến mua
lot of people coming in for cold and thuốc ho và cảm lạnh. Chúng tôi đang sắp hết hàng
cough medication. We’re running low on các loại thuốc, vì vậy tôi muốn đặt hàng với bạn.
many of your pharmaceutical Products, Tôi muốn đặt hai mươi hộp thuốc cảm, hai mươi
so I’d like to place an order with you. I hộp thuốc viên xoang, và mười chai sirô ho cho trẻ
want to order twenty boxes of cold tablets, em. Và chúng ta cần tất cả các loại thuốc này càng
twenty boxes of sinus tablets, and ten sớm càng tốt, do đó 94Tôi muốn bạn gửi chuyển
bottles of children’s cough syrup. And we phát nhanh cho tôi. Như thường lệ, xin vui lòng
need everything as soon as possible, so tính tổng
94
I’d like you to send it by express số tiền các loại thuốc và cho tôi biết. Cảm ơn.
delivery. As usual, please charge the total
amount to the pharmacy’s account. Thank
you.
92. Where is the speaker most likely Từ khóa: This is Satoko Nobu from Nobu
calling from? Pharmacy.
Người nói có nhiều khả năng gọi từ đâu? Từ vựng: pharmacy tiệm thuốc, cough ho,
(A) A grocery store medication thuốc, run low on sắp hết, tablet viên
=> Cửa hàng tạp hóa thuốc, sinus xoang, total amount tổng số tiền,
(B) A delivery service account tài khoản, sinus tablets viêm xoang, cough
=> Một dịch vụ giao hàng syrup si rô.
(C) A laboratory
=> Một phòng thí nghiệm
*(D) A pharmacy
=> Nhà thuốc tây
Tour
Welcome to Morris Glass Factory. 98I’m Chào mừng bạn đến Nhà máy Thủy tinh Morris.
Tina Hoffman head of publicity and 98
Tôi là Tina, Hoffman dẫn đầu các tour du lịch
tours for the company, and I’ll be your cho công ty, và hôm nay tôi sẽ là hướng dẫn viên
guide for today, 99We’ll start by going du lịch cho bạn, 99Chúng ta sẽ bắt đầu đi thẳng
straight to the factory’s production area, tham quan khu vực sản xuất của nhà máy, nơi bạn
where you’ll see our craftspeople creating sẽ thấy các thợ thủ công của chúng tôi đang tạo ra
beautiful glass objects. các vật dụng thủy tinh vô cùng đẹp mắt. Mọi thứ ở
Tuyển dụng
Hi, Protessor Hansen, this is Jane Dully Xin chào, Giáo sư Hansen, 80Tôi là Jane Dully từ
80
from the university’s central hiring phòng tuyển dụng của trường đại học. Tôi đang
office. I’m scheduling the interviews for the lên kế hoạch cho các cuộc phỏng vấn cho vị trí trợ
introduce Michelle Lee. She’s visiting Michelle Lee. Cô ấy đến thăm trụ sở công ty của
from our corporate headquarters in chúng tôi ở London, nơi cô là người chỉ đạo cho
London, where she’s been head of new sản phẩm mới của công ty. Tôi vui mừng báo cáo
company products. I’m happy to report rằng cô ấy sẽ được lên làm giám đốc nghiên cứu và
that she’ll be taking over as director of phát triển khi Peter Bradley nghỉ hưu tháng tới.
research and development when Peter 81Bà Lee sẽ có mặt trong cuộc họp nhân viên của
Bradley retires next month. 81Ms. Lee will chúng tôi ngày hôm nay và sẽ bỏ ra ít thời gian để
be sitting in on our staff meeting today gặp tất cả các bạn sau đó. 82Chúng ta hãy bắt đầu
and will take some time to meet each of bằng bản cập nhật từ nhóm James Carley về thiết kế
you afterwards. 82Let’s start by getting an ghế mới của họ cho các mẫu xe của chúng tôi.
update from James Carley’s group on their
new seat designs for our car models.
80. What is the main purpose of the talk? Từ khóa: I’d like to introduce Michelle Lee. She’s
Mục đích chính của buổi nói chuyện là gì? visiting from our corporate headquarters in London,
(A) To discuss a new travel policy where she’s been head of new company products.
=> Để thảo luận về chính sách du lịch mới Từ vựng: take over tiếp nhận, sit in ngồi vào,
*(B) To welcome a company executive afterwards sau đó, job description mô tả công việc.
=> Để chào đón một giám đốc điều hành
công ty
(C) To describe a new work schedule
=> Mô tả lịch làm việc mới
(D) To plan a retirement party
=> Để lập kế hoạch cho một buổi tiệc hưu
trí
81. What will Ms. Lee do after the Từ khóa: Ms. Lee will be sitting in on our staff
Văn phòng
Hello, this is Ken Ito from the Human Xin chào, đây là Ken Ito từ Phòng Nhân sự, với
Resources Department, with a message for một thông điệp cho Sean O'Hara. 95Tôi gọi bởi vì
Sean O’Hara. 95I’m calling because we chúng tôi không thể tìm thấy một trong những mẫu
can’t find one of the forms that all new đơn mà tất cả các nhân viên mới phải ký để nhận
employees have to sign in order to receive lương đầu tiên của họ. Hình thức này cần phải đi
their first paycheck. This form should have kèm các giấy tờ bạn điền thông tin trong buổi định
been with the papers you filled out during hướng nhân viên mới, nhưng chúng tôi đã không
the new employee orientation, but we didn’t nhận được nó ở đây. 96bạn có thể đi qua và ký tên
receive it here. 96Could you come over and vào một mẫu đơn mới càng sớm càng tốt? Tôi xin
sign a new form as soon as possible? I’m lỗi, nhưng 97nếu chúng ta không có nó ngày hôm
sorry, but 97if we don’t have it today, we nay, chúng tôi sẽ không thể phát hành tiền lương
won’t be able to issue your paycheck on của bạn đúng hạn. Oh, và nhớ bạn sẽ cần chứng
time. Oh, and remember you’ll need your minh thư công ty của bạn để vào được tòa nhà của
company identification card to get into our chúng tôi. Cảm ơn.
building. Thank you.
Giải trí
That’s all for today’s program. But be sure Đó là tất cả trong chương trình hôm nay. Nhưng
to tune in next week, when 86we’ll have a hãy chắc chắn để điều chỉnh trong tuần tới, khi
brand new segment called “Travelers’ 86
chúng ta sẽ có một phân khúc mới mang tên "Ghi
Notes!” This part of the program will chú của khách du lịch!" phần này của chương trình
feature the winner of a weekly contest, sẽ có người chiến thắng trong một cuộc thi hàng
87
where our listeners compete to broadcast tuần, 87nơi thính giả của chúng tôi cạnh tranh để
their own travel stories. If you want to phát song những Coast University. Robert will be
share an interesting or funny experience câu chuyện du lịch của riêng họ. Nếu bạn muốn
about somewhere you visited, enter our chia sẻ một kinh nghiệm thú vị hoặc hài hước về
contest today! 88Just call the radio station một nơi nào bạn đã đi,, tham gia cuộc thi của chúng
and follow the instructions to record your tôi ngày hôm nay! 88Chỉ cần gọi đài phát thanh và
Hỏng điện
To conclude our safety meeting, I have a Để kết luận cuộc họp về an toàn của chúng ta, 98tôi
98
reminder for the repair crews concerning có một lời nhắc nhở cho các đội sửa chữa liên
tree branches that are growing too close to quan đến cành cây đang phát triển quá gần
our power lines. As an electric company, đường dây điện. Là 1 công ty điện, chúng ta có
we’re responsible for keeping the area trách nhiệm giữ khu vực xung quanh đường dây
around our lines clear of branches that của chúng ta quanh quẻ không có cành cây vì các
might fall and cause a power outage. So, if chi nhánh có thể rơi và gây ra cúp điện. Vì vậy,
you notice any trees that need to be cut nếu bạn thấy bất kỳ cây nào cần được cắt, 99xin vui
back, 99please report the exact location to lòng báo cáo vị trí chính xác cho giám sát viên
your supervisor. Although we have a của bạn. Mặc dù chúng ta có một hợp đồng với
contract with a tree Service that does the một dịch vụ để làm công việc cắt tỉa cây, điều
actual trimming work, it’s important for us quan trọng đối với chúng ta là để cho họ biết vấn
to let them know where problems exist. 100I đề càn giải quyết ở đâu. 1 0 0 Tôi muốn tránh bất
want to avoid any disruptions to electric kỳ sự gián đoạn dịch vụ điện, và điều này là một
service and this is one way to prevent cách để ngăn chặn chúng.
them.
98. Where do the listeners most likely Từ khóa: To conclude our safety meeting, I have a
work? reminder for the repair crews concerning tree