You are on page 1of 24

CHỦ ĐỀ OXIT

HÓA HỌC LỚP 9


A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
Biết được:
- Tính chất hoá học của oxit:
+ Oxit bazơ tác dụng được với: nước, dung dịch axit, oxit axit.
+ Oxit axit tác dụng được với: nước, dung dịch bazơ, oxit bazơ.
+ Oxit lưỡng tính vừa tác dụng được với ddAxit vừa tác dụng với dd Bazơ.
- Sự phân loại oxit, bao gồm: oxit axit, oxit bazơ, oxit lưỡng tính và oxit
trung tính.
- Tính chất, ứng dụng, điều chế canxi oxit và lưu huỳnh đioxit.
2. Kĩ năng:
- Quan sát thí nghiệm và tiến hành thí nghiệm để rút ra tính chất hoá học của
oxit bazơ, oxit axit.
- Dự đoán, kiểm tra và kết luận được về tính chất hoá học của CaO, SO2.
- Viết phương trình hóa học của các phản ứng minh họa tính chất và điều
chế oxit (dưới dạng giải thích hoặc sơ đồ)
- Biết cách nhận biết: oxit axit, oxit bazơ, oxit lưỡng tính ( một số oxit cụ
thể).
- Làm một số bài tập định lượng có liên quan đến oxit.
3. Thái độ:
Rèn luyện cho học sinh:
- Tính tự giác, tích cực trong học tập
- Có lòng yêu thích môn học
- Có tính cẩn thận, kiên trì khi làm các thí nghiệm
4. Phát triển năng lực
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học: Sử dụng thuật ngữ, ký hiệu, CTHH, đọc
tên các chất, viết, đọc các PTHH liên quan đến oxit;
- Năng lực thực hành hóa học: Biết tiến hành một số thí nghiệm có liên quan
đến oxit, biết quan sát giải thích hiện tượng rút ra kết luận.
- Năng lực tính toán hóa học: Tính theo công thức, tính theo PTHH; Vận dụng
các thuật toán: Quy tắc tỷ lệ thuận; Lập và giải hệ phương trình ; Xác định giá trị lớn
nhất, nhỏ nhất…
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học: Như phát hiện vấn đề,
giải quyết vấn đề, lựa chọn sắp xếp thông tin theo mục tiêu mong muốn
- Năng lực vận dụng kiến thức: Dựa vào kiến thức về oxit học sinh giải thích
được các hiện tượng có liên quan trong thực tế đời sống và sản xuất như: Bảo quản và
sử dụng vôi sống, vôi tôi; Một số nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường và cách hạn
chế…
- Năng lực tự học: Thông qua việc ôn tập, tìm hiểu về khái niệm và phân loại
oxit; điều chế oxit phát triển năng lực xác định nhiệm vụ, lập kế hoạch và tiến hành
kế hoạch thực hiện, rút ra kết luận.

1
B. BẢNG MÔ TẢ CÁC MỨC: ĐỘ NHẬN THỨC VÀ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC

Loại
Nội câu hỏi/ Biết Hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao Phát triển NL
dung bài tập
Thành phần định
tính của oxit nói Xác định được 1
Phát biểu được khái chung và từng loại chất có phải là oxit - Hệ thống hóa được sự NL tự học: hệ thống hóa
niệm về oxit; oxit nói riêng; hay không? phân loại oxit và kiến thức; phát hiện và giải
Định tính
Phát biểu được quy Phân loại được các Gọi được tên oxit nguyên tắc gọi tên quyết vấn đề;
(TN, TL)
tắc gọi tên oxit. oxit dựa vào thành khi biết CTHH và oxit NL sử dụng ngôn ngữ: ký
( câu 1, 4) phần nguyên tố ngược lại ( Câu 1) hiệu, công thức, tên gọi
( câu 1, 2 ) ( Câu 1, 3)
Khái
niệm
về Lập được CTHH
oxit Tính được thành của một oxit khi biếtGiải được bài tập lập CTPT
Định
phần % khối lượng thành phần định của một oxit dựa vào dữNăng lực tính toán theo
lượng
của 1 oxit lượng hoặc hóa trị kiện phân tích nguyên tố. CTHH, PTHH
(TN,TL)
( câu 4, 8) và ngược lại ( câu 9)
( câu 4)
Tìm hiểu được một số chất
TH, TN, Năng lực tìm hiểu vấn đề
là oxit trong thực tiễn.
Thực tiễn trong thực tiễn
( câu 2)

2
- Xác định được - Giải thích được sự tồn tại
phản ứng có thể xảy của một số oxit trong tự - Sử dụng ngôn ngữ hóa
-Viết được PTHH
- Nêu được tính ra hay không khi nhiên; học:viêt, đọc PTHH;
minh họa cho tính
Định tính chất hóa học của cho 1 oxit cụ thể tác - Phát hiện và giải quyết
chất hóa học của 1
(TN;TL) oxit axit, oxit bazơ dụng với nước, dd vấn đề ( oxit LT, TT);
oxit cụ thể.
( câu 5) axit, dd bazơ. Viết - Hệ thống hóa kiến thức
( câu 7)
được PTHH về phân loại oxit
(câu 5) (câu 5)
- Tính được lượng
các chất còn lại khi - Giải được bài toán - Giải được BT có thể xảy
Tính
biết lượng một chất xác định thành phần ra nhiều trường hợp liên
chất - Năng lực tính toán hóa
trong 1 phản ứng hỗn hợp liên quan quan đến tính chất hóa học
hóa Thực hiện được sự học: Tính theo công thức,
Định của oxit. đến oxit. của oxit.
học chuyển đổi giữa các PTHH; Giải bài toán hóa
lượng - Giải được bài toán - Giải được bài toán - Tính được lượng nguyên
của đơn vị lượng chất. học bằng cách lập hệ
(TN;TL) bảo toàn khối lượng,tìm CTHH của oxit liệu, lượng SP hoặc hiệu
oxit. phương trình.
tăng giảm khối liên quan đến phản suất trong BT về quá trình
(minh
lượng liên quan đến ứng hóa học SX
họa
oxit ( câu 6) ( câu 3)
với
( câu 4)
CaO,
SO2) - Viết được PTHH
- Thấy, nêu được - Năng lực giải quyết vấn
xảy ra trong các thí -Trình bày được - Quan sát và giải thích
các hiện tượng xảy đề thực tiễn: một số
nghiệm cách nhận biết một được một số hiện tượng
ra trong một số thí nguyên nhân gây ô nhiễm
- Giải thích được số oxit với nhau trong thực tế liên quan đến
nghiệm. môi trường và biện pháp
TH, TN, các hiện tượng xảy hoặc với chất khác. oxit.
- Thực hiện được hạn chế;
thực tiễn ra của các thí - Biết cách sử dụng - Biết được một số nguyên
một số thí nghiệm - Quan sát, phát hiện và
(TN;TL) nghiệm minh họa an toàn và hiệu quả nhân gây ô nhiễm môi
đơn giản về tính giải thích một số hiện
tính chất hóa học trong thực hành, trường và việc có thể làm để
chất hóa học của tượng trong thực tiên liên
của oxit. Viết được thực tiễn. bảo vệ môi trường.
oxit. quan đến oxit.
PTHH ( câu 7) ( câu 2)
(câu 2,3,6) - Năng lực TH,TN
( câu 5,6)

3
Phát biểu được một
- Nêu được phương - Lựa chọn PP điều chế
số phương pháp
pháp điều chế một thích hợp nhất cho một oxit
Định tính Tập hợp một số điều chế oxit. - Năng lực tự học ( tự hệ
số oxit cụ thể. Viết cụ thể.
(TN, TL) phản ứng tạo ra oxit Nêu được phạm vi thống kiến thức).
được PTHH minh - Giải được bài tập tách hỗn
ứng dụng của từng
họa.( câu 2,8) hợp oxit. ( câu 6,4)
PP ( câu 3)
Tính được lượng
Tính được lượng
oxit điều chế được
oxit điều chế được
từ những nguyên Giải được bài toán sản xuất Năng lực tính toán: Tính
Điều Định từ những nguyên
liệu ban đầu khác (liên quan đến nguyên liệu, theo PTHH, theo Sơ đồ
chế lượng liệu ban đầu khác
nhau (và ngược lại) hiệu suất, giá thành) chuyển hóa; Lập và giải hệ
oxit (TN,TL) nhau (và ngược lại)
trong 1 dãy chuyển pt toán học
trong 1 phản ứng
hóa.
( câu 7)
( câu 9)
- Đề xuất được cách tách
- Biết được cách
oxit ra khỏi hỗn hợp.
TH, TN, làm thí nghiệm đơn
- Đề xuất được các biện Năng lực giải quyết vấn đề
Thực giản để điều chế
pháp để thúc đẩy hoặc hạn thực tiễn.
tiễn một số oxit trong
chế sự tạo thành oxit trong
phòng thí nghiệm.
thực tiễn

4
C. CÂU HỎI, BÀI TẬP CHỦ ĐỀ OXIT
I. Biết:
1.1. Trắc nghiệm
Chọn phương án đúng trong số các phương án cho sau:
Câu 1:
A. Oxit là hợp chất có chứa nguyên tố oxi.
B. Oxit là hợp chất gồm 2 nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là oxi.
C. Oxit là hợp chất của kim loại và oxi.
D. Oxit là hợp chất của phi kim với oxi.
Câu 2: Sục khí SO2 vào một cốc nước cất, sau đó nhúng mẩu giấy quỳ tím vào dung
dịch thu được , màu của quỳ tím:
A. chuyển sang màu xanh. B. mất màu
C. không đổi màu. D. chuyển sang màu đỏ
Câu 3: Cho một mẩu CaO vào một ống nghiệm đựng nước cất, sau đó nhỏ vài giọt
dung dịch phenolphtalein vào dung dịch thu được, dung dịch chuyển sang màu gì ?
A. Chuyển sang màu xanh. B. Chuyển sang màu đỏ.
C. Không đổi màu. D. Mất màu.
1.2. Tự luận
Câu 4: .Nêu cách gọi tên oxit ? Cho ví dụ minh họa.
Câu 5: Nêu tính chất hóa học của oxit bazơ, oxit axit ? Viết phương trình phản ứng
minh họa cho mỗi tính chất.
Câu 6: Trong công nghiệp người ta điều chế lưu huỳnh đioxit bằng cách nào ?
Câu 7: Nung 200 gam đá vôi ( giả sử đá vôi chứa 100% CaCO3 ) tạo ra x gam CaO
và y gam CO2
a. Viết PTHH
b. Tính x , y
Đáp án:
Phần I: Trắc nghiệm
Câu 1: B. Oxit là hợp chất gồm 2 nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là oxi.
Câu 2: D. chuyển sang màu đỏ
Câu 3: A. chuyển sang màu xanh.
Phần II: Tự luận
Câu 5: 1. Tính chất hóa học của oxit bazơ:
a. Tác dụng với nước:
Oxit bazơ + Nước  Bazơ tan.
Vd: CaO+H2O Ca(OH)2
b.Tác dụng với axit.
Oxitbazơ +Axit  Muối + Nước
Vd:CaO + 2HCl CuCl2 + H2O
CaO + H2SO4  CaSO4 + H2O

5
c.Tác dụng với oxit axit.
Oxit bazơ + Oxit axit  Muối.
Vd:CaO+CO2CaCO3
2. Tính chất hoá học của oxit axit.
a.Tác dụng với nước.
Oxit axit +Nước  Axit
Vd:SO2 + H2O  H2SO3
b. Tác dụng với bazơ.
Oxit axit + Bazơ  Muối + Nước
Vd:SO2 + Ca(OH)2  CaSO3 + H2O
c.Tác dụng với một số oxit bazơ .
Oxit axit + Oxit bazơ  Muối
Vd: SO2 + CaO  CaSO3

2. Tính chất hoá học của oxit axit.


a.Tác dụng với nước.
Oxit axit +Nước  Axit
Vd:SO2 + H2O  H2SO3
b. Tác dụng với bazơ.
Oxit axit + Bazơ  Muối + Nước
Vd:SO2 + Ca(OH)2  CaSO3 + H2O
c.Tác dụng với một số oxit bazơ .
Oxit axit + Oxit bazơ  Muối
Vd: SO2 + CaO  CaSO3

Câu 6:
t0
Câu 7: a. CaCO3 ��� CaO +CO2
b. x = 112 g, y = 88 g
II. Hiểu
2.1. Trắc nghiệm

Câu 1: Dãy gồm các chất đều là oxit axit?


A. Al2O3, NO, SiO2 B. Al2O3, NO, N2O5
C. P2O5, N2O5, SO2 D. SiO2, CO, P2O5
Câu 2: Dãy gồm các chất đều là oxit bazơ?
A. Fe2O3, CaO, CuO C. CaO, Fe2O3, P2O5
B. K2O, CO, MgO D. SiO2, Na2O, BaO.

6
Câu 3: Dãy chất nào sau đây dùng để điều chế SO2
A. SiO2, Fe2O3, CO
B. BaSO3, CaCO3, KCl
C. S, FeS2, NaHSO3
D. FeS, FeO, S
Câu 4: Khối lượng của 0,2 mol CaO là:
A. 4,48 gam B. 11 gam C. 11,2 gam D. 20 gam
Câu 5: Oxit bazơ nào sau đây được dùng làm chất hút ẩm trong phòng thí nghiệm
A. CuO B. CaO C.ZnO D. PbO
2.2.Tự luận

Câu 6: Trong quá trình tôi vôi cần lưu ý điều gì để đảm bảo an toàn ?
Câu 7: Viết PTHH xảy ra khi cho CaO tác dụng với:
a. Nước
b. dd H2SO4 loãng
c. P2O5
Câu 8: Tính % khối lượng của các nguyên tố trong công thức hóa học sau:
a. Al2O3 b. SO2
Đáp án:
Phần I: Trắc nghiệm
Câu 1: C. P2O5, N2O5, SO2
Câu 2: A. Al2O3, CaO, CuO

Câu 3: C. S, FeS2, NaHSO3


Câu 4: C. 11,2 gam

Câu 5: B. CaO

III. Vận dụng thấp

3.1. Trắc nghiệm


Câu 1: Nhóm các chất đều gồm các oxit là:

A . NaOH, K2O, NaHCO3

B.HCl, Na2O, CuO

C. Mn2O7, H2O, MgO

7
Câu 2. Phương pháp sau đây dùng để điều chế khí sunfurơ trong công nghiệp:

A. Cho muối cacxi sunfit tác dụng với axit clohiđric

B. Cho đồng tác dụng với axit sunfuric đặc nóng

C. Phân hủy cacxi sunfat ở nhiệt độ cao

D. Đốt cháy lưu huỳnh trong khí oxi

Câu 3. Hoàn thành bảng sau:

CTHH của oxit Tên gọi oxit Phân loại oxit


CuO
Canxi oxit
Al2O3
P2O5
Cacbon oxit

3.2. Tự luận
Câu 4. Một oxit của nguyên tố hóa trị IV chứa 13,4 % khối lượng là O. Xác định công
thức hóa học của oxit.

Câu 5. Cho các oxit sau: Al2O3, BaO, SiO2, SO3. Hãy cho biết chất nào phản ứng được
với:

a. Nước.

b. Dung dịch axit clohiđric

c. Dung dịch KOH

Viết các phương trình phản ứng xảy ra.

Câu 6. Muốn hòa tan hết 2 gam oxit của 1 kim loại hóa trị II cần dung tối thiểu 200ml
dung dịch HCl 0,5 M. Tìm công thức hóa học của kim loại đã dùng?

Câu 7. Bằng phương pháp hóa học, phân biệt các chất rắn sau: BaO, P2O5,MgO.

Câu 8. Từ CaCO3, S, FeS2,Không khí, Na2SO3, dd HCl, Em viết phương trình hóa học
điều chế CaO,SO2

8
Câu 9. Hòa tan hoàn toàn 6,2 gam nattri oxit vào nước , được dung dịch A. Cho A tác
dụng với dung dịch CuSO4 . Lọc kết tủa, rửa sạch, đem nung đến khối lượng không đổi
thu được m gam chất rắn màu đen.Tính m

Đáp án:
Trắc nghiệm
Câu 1: C. Mn2O7, H2O, MgO
Câu 2: D. Đốt cháy lưu huỳnh trong khí oxi
Câu 3. Hoàn thành bảng sau:

CTHH của oxit Tên gọi oxit Phân loại oxit


CuO Đồng (II) oxit Oxit ba zơ
CaO Canxi oxit Oxit ba zơ
Al2O3 Nhôm oxit Oxit lưỡng tính
P2O5 Đi photpho penta Oxit Oxit axit
CO Cacbon oxit Oxit trung tính

IV.Vận dụng cao


4.1. Trắc nghiệm
Câu 1: Trong số các oxit sau,oxit nào làm mất màu dung dịch Brom?
A. CO2 ; B. SO2
C. CO ; D. CaO
Câu 2: Dẫn từ từ khí CO2 cho đến dư vào dung dịch nước vôi trong, ta thấy có hiện
tượng:
A. Xuất hiện kết tủa trắng.
B. Không có hiện tượng gì.
C.Xuất hiện kết tủa trắng,sau đó kết tủa bị tan dần.
D.Lúc đầu chưa có hiện tượng gì sau đó xuất hiện kết tủa trắng.
Câu 3: Dãy gồm các chất vừa tác dụng với HCl, vừa tác dụng với NaOH là:
A. CuO,ZnO; B. ZnO,Al2O3.
C. Al2O3,MgO. D. SO2,Al2O3.
Câu 4: Cho dòng khí CO nóng, dư đi qua hỗn hợp gồm Al2O3,CuO,MgO,Fe2O3 , chất
rắn thu được sau phản ứng gồm:
A. Al2O3, Cu, MgO, Fe; B. Al2O3, Cu, Mg, Fe2O3
C. Al, Cu, Mg, Fe; D. Al, CuO, MgO, Fe
Câu 5 : Khí nào gây hiệu ứng nhà kính :
A. CO B. CO2
C. N2 D. O3

9
4.2. Tự luận
Câu 6:Bằng phương pháp hóa học,hãy nhận biết các oxit đựng trong lọ riêng biệt sau:
Al2O3, MgO, CuO . Viết các phương trình hóa học xảy ra.
Câu 7: Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết sự có mặt của các chất khí trong hỗn
hợp A gồm: SO3, SO2, CO2, CO.
Câu 8: Sục V lít khí CO2 ở đktc vào 100 ml dung dịch chứa Ba(OH)2 2 M. Kết thúc
phản ứng thu được 19,7 gam kết tủa.Tính giá trị của V?
Câu 9: Dùng V lít CO khử hoàn toàn 4 gam một oxit kim loại,phản ứng kết thúc thu
được kim loại và hỗn hợp khí X.Tỉ khối của X so với H2 là 19.Cho X hấp thụ hoàn
toàn vào 2,5 lít dung dịch Ca(OH)2 0,025M người ta thu được 5 gam kết tủa.
Xác định kim loại và công thức hóa học của oxit đó.
Câu 10. Hòa tan hoàn toàn 27,4 gam Bari vào nước , được dung dịch A. Cho A tác
dụng với dung dịch FeSO4 . Lọc kết tủa, rửa sạch, đem nung đến khối lượng không đổi
thu được x gam rắn.Tính x.

Đáp án :
4.1. Trắc nghiệm
CÂU 1: B
CÂU 2: C.
CÂU 3:B
CÂU 4:A
CÂU 5:B
4.2. Tự luận
Câu 6:

Câu 7: - Dùng dung dịch BaCl2 nhận ra SO3.


- Dùng dung dịch Br2 nhận ra SO2.
- Dùng nước vôi trong để nhận ra CO2
- Khí còn lại là CO.
Câu 8: Bài giải: nBa(OH)2 = 0,2 mol

nBaCO3 = 19,7: 197 = 0,1(mol)


TH1: Ba(OH)2 dư:
Ba(OH)2 + CO2  BaCO3 + H2O
nCO2 = nBaCO3 = 0,1 (mol)
V = 0,1. 22,4 = 2,24 (lít.
TH2: Ba(OH)2 hết
Ba(OH)2 + CO2  BaCO3 + H2O (1)
BaCO3 + CO2 + H2O  Ba(HCO3)2 (2)

10
Theo pt(1) ta có :
nCO2 = nBaCO3 = nBa(OH)2= 0,2 (mol)
Theo pt(2)
nCO2 = nBaCO3 = nBaCO3 (1) – nBaCO3 thu được= 0,2 – 0,1 = 0,1 (mol)
tổng số mol CO2 (1) và (2) là :
0,1 + 0,1 = 0,2 (mol)
V = 0,2 . 22,4 = 4,48 lít
Câu 9:
Đặt công thức của oxit kim loại là: A2Ox
Các PTHH: A2Ox + xCO  t0
2A + xCO2 (1)
CO2 + Ca(OH)2  CaCO3 + H2O (2)
Có thể có: CaCO3 + CO2 + H2O  Ca(HCO3)2 (3)
nCa ( OH ) = 2,5 . 0,025 = 0,0625 (mol);
2
nCaCO = 5/100 = 0,05 (mol)
3

Bài toán phải xét 2 trường hợp:

1.TH1: Ca(OH)2 dư  phản ứng (3) không xảy ra


1
Từ (2): nCO = nCaCO = 0,05 mol  theo (1) nA O = .0,05 mol
2 3 2 x
x
1
Ta có pt: 2(MA + 16x) . 0,05 =4
x
Giải ra ta được: MA = 32 x với x = 2; MA = 64 thỏa mãn
Vậy A là Cu, oxit là CuO
Đặt t = nCO dư hh khí X , ta có phương trình tỉ khối:
28t + 44.0,05
= 19 � t = 0,03 mol
(t + 0,05).2
 giá trị của VCO ban đầu = (0,03 + 0,05) . 22,4 = 1,792 (lit)
2. TH2: CO dư  phản ứng (3) có xảy ra
Từ (2): nCO = nCaCO = nCa (OH ) = 0,0625 mol
2 3 2

Bài ra cho: nCaCO chỉ còn 0,05 mol chứng tỏ nCaCO bị hòa tan ở (3) là:
3 3

0,0625 – 0,05 = 0,0125 (mol)


Từ (3): nCO = nCaCO bị hòa tan = 0,0125 mol
2 3

 Tổng nCO = 0,0625 + 0,0125 = 0,075 (mol)


2

1
Từ (1): n A2Ox = . 0,075 (mol)
x
0, 075 56 x
Ta có pt: (2MA + 16x) = 4  MA =
x 3
Với x = 3; MA = 56 thỏa mãn. Vậy A là Fe ; oxit là Fe2O3
Tương tự TH 1 ta có phương trình tỉ khối:

11
28t + 44.0,075
= 19 Giải ra ta được t = 0,045
(t + 0,075).2
 VCO = (0,075 + 0,045) . 22,4 = 2,688 (lít)

Câu 10 : Các PTHH :


Ba + 2H2O  Ba(OH)2 + H2
Ba(OH)2 + FeSO4  BaSO4 + Fe(OH)2
4Fe(OH)2 + O2 �� � 2Fe2O3 + 4H2O
0
t

Chất rắn sau phản ứng gồm: BaSO4, Fe2O3


Theo phương trình tính được số mol BaSO4 bằng 0,2 (mol); số mol Fe2O3
bằng 0,1 mol

Khối lượng chất rắn là: 0,2. 233 + 0,1.160 = 62,2( gam)

12
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
MỤC TIÊU
HOẠT ĐỘNG NỘI DUNG HÌNH THỨC TÀI LIỆU THỜI LƯỢNG
CẦN ĐẠT
Khái niệm về oxit: Kiến thức:
Hoạt động 1: HS tự học theo Hệ thống câu Giao việc trước 1
Định nghĩa: Phân Kỹ năng:
Hoàn thiện khái hướng dẫn và giao hỏi, bài tập tuần; Hoàn thành
loại; Gọi tên; Cách Thái độ:
niệm về oxit nhiệm vụ của GV gồm… trước tiết 1
lập CTHH PT Năng lực:
Các tính chất hóa
Kiến thức:
Hoạt động 2: Tìm học chung của oxit. Kế hoạch bài
Kỹ năng:
hiểu về tính chất hóa Minh họa với CaO Dạy học trên lớp học 1 1 tiết
Thái độ:
học chung của oxit và SO2
PT Năng lực
Tiến hành một số Kiến thức:
Hoạt động 3: Thực
thí nghiệm chứng Dạy học tại phòng Kế hoạch bài Kỹ năng:
hành về tính chất hóa 1 tiết
minh tính chất hóa học bộ môn học 2 Thái độ:
học của oxit
học chung của oxit PTNăng lực
Giải một số loại bài Kiến thức:
Hoạt động 4: Luyện tập đặc trưng ở mức Kế hoạch bài Kỹ năng:
Dạy học trên lớp 1 tiết
tập về oxit độ vận dụng (thấp, học 3 Thái độ:
cao) về oxit. PTNăng lực
HS hệ thống hóa Kiến thức:
Hoạt động 5: Tìm Hướng dẫn, giao Hệ thống câu Giao sau tiết 3. Hoàn
được các phương Kỹ năng:
hiểu về phương pháp nhiệm vụ học sinh hỏi, bài tập thành sau khi học bài
pháp phổ biến để Thái độ:
điều chế oxit. tự hoàn thành ở nhà gồm:.. Muối.
điều chế oxit PTNăng lực
Kiểm tra mức độ Ma trận đề ;
Hoạt động 6: Kiểm
đạt được chuẩn KT, HS làm bài kiểm tra Đề kiểm tra; Kiểm tra 15 phút
tra
KN, NL của HS HD chấm;

13
KẾ HOẠCH BÀI HỌC 1:

CÁC TÍNH CHẤT HÓA HỌC CHUNG CỦA OXIT.


Minh họa với CaO và SO2

A. MUÏC TIEÂU:
1.Kiến thức
- Tính chất hoá học của oxit:
+ Oxit axit tác dụng được với nước, dung dịch bazơ, oxit bazơ.
+ Oxit bazơ tác dụng được với nước, dung dịch axit, oxit axit.
- Sự phân loại oxit, gồm các loại: oxit axit, oxit bazơ, oxit lưỡng tính và oxit trung tính.
2.Kĩ năng
- Quan sát thí nghiệm và tiến hành thí nghiệm để rút ra tính chất hoá học của oxit bazơ,
oxit axit.
- Viết phương trình hóa học của các phản ứng minh họa tính chất và điều chế oxit (Dưới
dạng giải thích hoặc sơ đồ)
- Phân biệt được một số oxit cụ thể.
- Làm 1 số bài tập định lượng có liên quan đến oxit.
Nội dung: Rèn luyện các kĩ năng quan sát, thí nghiệm và rút ra các tính chất hóa
học của oxit. Phân biệt các oxit. Kĩ năng tính toán theo phương trình hóa học để
áp dụng trong sản xuất. Kỹ năng tính toán thành phần phần trăm về thể tích.
3.Thái độ:
-HS có tính tự giác,tích cực trong học tập
-Giúp HS yêu thích bộ môn hóa học.
- Rèn luyện tính quan sát, cẩn thận, khéo léo.
4. Phát triển năng lực
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học: Sử dụng thuật ngữ, ký hiệu, CTHH, đọc
tên các chất, viết, đọc các PTHH liên quan đến oxit;
- Năng lực thực hành hóa học: Biết tiến hành một số thí nghiệm có liên quan đến
oxit, biết quan sát giải thích hiện tượng rút ra kết luận.
- Năng lực tính toán hóa học: Tính theo công thức, tính theo PTHH; Vận dụng
các thuật toán: Quy tắc tỷ lệ thuận; Lập và giải hệ phương trình ; Xác định giá trị lớn
nhất, nhỏ nhất…
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học: Như phát hiện vấn đề, giải
quyết vấn đề, lựa chọn sắp xếp thông tin theo mục tiêu mong muốn
- Năng lực tự học: Thông qua việc ôn tập, tìm hiểu về khái niệm và phân loại oxit;
điều chế oxit phát triển năng lực xác định nhiệm vụ, lập kế hoạch và tiến hành kế hoạch
thực hiện, rút ra kết luận.
B.CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên : chuẩn bị thí nghiệm theo 4 nhóm.

14
Hóa chất Dụng cụ
CaO -Giá ống nghiệm.
-Dung dịch HCl, H2SO4 -Ống nghiệm (3)
-Nước -Kẹp gỗ, ống hút (2)
-Quì tím -Cốc thuỷ tinh (1)
2. Học sinh: Đọc SGK / 4,5
C.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của giáo Hoạt động của học sinh Nội dung
viên
Hoạt động 1: Tính chất hóa học của oxit. (32’)
-HD HS chia đôi vở học -Nhắc lại khái niệm oxit bazơ, I .Tính chất hóa học của oxit.
thành 2 cột để dễ so sánh oxit axit. 1. Tính chất hóa học của oxit
tính chất hóa học của 2 -Chia đôi vở để dễ so sánh bazơ:
loại oxit. tính chất hóa học của 2 loại a. Tác dụng với nước:
oxit. Oxit bazơ + Nước  Bazơ tan.
-Hướng dẫn các nhóm -Các nhóm làm thí nghiệm: Vd:
làm thí nghiệm: -Nhận xét : CaO+H2O Ca(OH)2
+Ống nghiệm 1: đựng +Ống nghiệm 1: không có
CuO hiện tượng gì xảy ra  chất
+Ống nghiệm 2: đựng lỏng không làm quì tím đổi
CaO màu.
Cho vào 2 ống nghiệm +Ống nghiệm 2: vôi sống
1,2 một ít nước  lắc nhão ra, toả nhiệt  dd thu
nhẹ. được làm quì tím  xanh.
+Dùng ống hút nhỏ vài
giọt chất lỏng có trong
hai ống nghiệm trên vào
hai mẩu giấy quì tím và
quan sát
-Dựa vào kiến thức đã -Dd làm quì tím hoá xanh là
học, hãy trả lời câu hỏi bazơ (tan).
sau: dd làm quì tím hoá  Như vậy: CuO không phản
xanh là hợp chất gì ? ứng với H2O, CaO phản ứng
-Giới thiệu hợp chất với H2O tạo thành dd bazơ:
bazơ tạo thành trong Phương trình hóa học:
phản ứng ở ống nghiệm CaO+ H2O Ca(OH)2
2 là : Ca(OH)2 . Kết luận:
-Yêu cầu các nhóm rút ra Oxit bazơ + Nước  Dd
kết luận và viết phương bazơ.
trình hoá học. - Na2O + H2O  2NaOH

15
-Lưu ý: các oxít bazơ tác K2O + H2O  2KOH b.Tác dụng với axit.
dụng với nước ở nhiệt độ BaO + H2O  Ba(OH)2 Oxitbazơ +Axit Muối +
thường: Na2O, K2O, Nước
BaO, CaO… Vd:
 Hãy viết phương trình -Các nhóm làm thí nghiệm. CaO + 2HCl CuCl2 + H2O
hóa học của các oxit -Nhận xét: CaO + H2SO4  CaSO4 + H2O
bazơ trên với nước. +Ống nghiệm 1: bột CuO bị
hoà tan trong dd HCl  dd
-HD HS làm thí nghiệm: màu xanh lam.
+Ống nghiệm 1, 2: bột +Ống nghiệm 2: bột CaO bị
CuO hoà tan trong dd HCl tạo
 Nhỏ vào ống nghiệm thành dd trong suốt.
1 một ít dd HCl Phương trình hóa học: c.Tác dụng với oxit axit.
lắcquan sát . CaO + 2HCl CuCl2 + H2O Oxit bazơ + Oxit axit  Muối.
 Nhỏ vào ống nghiệm CaO + H2SO4  CaSO4 + Vd:
2 một ít dd H2SO4 H2O CaO+CO2CaCO3
lắcquan sát . *Kết luận:
Oxit bazơ+AxitMuối +
-Yêu cầu các nhóm trình Nước
bày kết quả.
- Nhận xét: dd màu xanh -Nghe và ghi nhớ.
lam là màu của dd muối -CaO +CO2  CaCO3
đồng (II) clorua có công kết luận:
thức là CuCl2 oxit bazơ + oxit axit  muối.
-Hãy viết phương trình
hóa học của 2 phản ứng
trên ?
-Yêu cầu HS rút ra kết
luận

-Giới thiệu: bằng nhiều


thực nghiệm người ta đã
chứng minh được: 1 số
oxit bazơ như CaO,
BaO, Na2O, K2O… dễ
tác dụng với oxit axit tạo
thành muối.
-HD HS viết phương
trình phản ứng.
-Yêu cầu HS rút ra kết

16
luận:
- Giới thiệu tính chất hóa HS viết phương trình hóa học. 2. Tính chất hoá học của oxit
học và hướng dẫn HS SO2 + H2O  H2SO3 axit.
viết phương trình hóa a.Tác dụng với nước.
học. Oxit axit +Nước  Axit
Gốc axit tương ứng với Vd:
oxit axit. SO2 + H2O  H2SO3
Vd: Oxit axit Gốc axit
SO2 = SO3
SO3 = SO4
CO2 = CO3 Kết luận:
P2O5 PO4 Oxit axit + Nước  Axit.
 Yêu cầu HS rút ra kết
luận. -Dùng dd nước vôi trong 
- Muốn nhận biết được nước vôi trong bị vẩn đục. b. Tác dụng với bazơ.
trong không khí có khí Tương tự để nhận biết SO2 Oxitaxit+BazơMuối +
CO2 ta phải làm cách SO2(k ) + Ca(OH)2(dd )  Nước
nào? CaSO3(r ) + H2O(l ) Vd:
-Vậy vì sao nước vôi SO2 + Ca(OH)2  CaSO3 + H2O
trong bị vẫn đđục khi P2O5 + Ca(OH)2  Ca3(PO4)2
dẫn khí CO2 vào? + H2 O
 HD HS viết phương Kết luận:
trình hóa học. Oxit axit + Bazơ  Muối +
- Nếu thay CO2 bằng các Nước
oxit khác như: SO2, P2O5
… thì phản ứng cũng
tương tự. Kết luận:
 Yêu cầu HS rút ra kết Oxit axit + Oxit bazơ 
luận. Muối c.Tác dụng với một số oxit bazơ
SO2 + CaO  CaSO3 .
-Yêu cầu HS quan sát Oxit axit + Oxit bazơ  Muối
tính chất ở mục 1.c  Vd: SO2 + CaO  CaSO3
rút ra kết luận.
*Các em hãy so sánh
tính chất hóa học của Bài tập 1 SGK/ 6.
oxit bazơ & oxit axit. a.CaO + H2O  Ca(OH)2
Bài tập 1SGK/6 : Cho SO3 + H2O  H2SO4
các oxit: CaO, Fe2O3, b.CaO + 2HCl  CaCl2 +
SO3 . Oxit nào có thể tác H2O
dụng: c.Fe3O4+6HCl2FeCl3+3

17
a.Nước . b. Dd HCl H2O
c.Dd NaOH d.SO3+2NaOHNa2SO4 +
Hãy viết phương trình H2O
phản ứng.
Gợi ý:
+Trong các oxit trên,
oxit nào là oxit bazơ,
oxit nào là oxit axit ?
-Yêu cầu 3 HS làm bài
tập  nhận xét và chấm
điểm.
Hoạt động 2:Khái qut về sự phân loại oxit (7’)
-Giới thiệu: Dựa vào tính - Nghe và ghi nhớ. II.Khái qut về sự phân loại
chất hóa học người ta +Oxit bazơ : Na2O, MgO, … oxit
chia oxit thành 4 loại: +Oxit axit : CO2, SO2, SO3, … 1.Oxit bazơ:
+Oxit bazơ +Oxit lưỡng tính: Al2O3, ZnO, VD: MgO, K2O...
+Oxit axit … 2.Oxit axit: SO3, P2O5
+Oxit lưỡng tính +Oxit trung tính: CO, NO, … 3.Oxit lưỡng tính: Al2O3, ZnO,
+Oxit trung tính …
 GV giảng giải về các 4.Oxit trung tính: CO, NO, …
loại oxit và yêu cầu HS
lấy ví dụ cho từng loại. HS trả lời.
? Viết công thức axit và
ba giơ tương ứng cuả
Al2O3
D.HƯỚNG DẪN HS HỌC TẬP Ở NHÀ: (6’)
- Ra bài tập về nhà: 2,3,5 (4,6) SGK/6
- Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
E.RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY:
....................................................................................................................................
.......................................................................................................

KẾ HOẠCH BÀI HỌC 2: THỰC HÀNH


TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA OXIT

18
A. MỤC TIÊU:
-Thông qua các thí nghiệm thực hành để khắc sâu kiến thức về tính chất hóa học của
oxit
-Tiếp tục rèn luyện kĩ năng về thực hành hóa học, giải các bài tập thực hành hóa học.
-Giáo dục ý thức cấn thận tiết kiệm trong học tập và trong thực hành hóa học.
B.CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên :
Hoá chất Dụng cụ
-Qùi tím, P đỏ , H2O, CaO, CuO -Giá ống nghiệm + ống nghiệm (10)
-dd H2SO4, Na2CO3 -Kẹp gỗ (1), muôi sắt (1)
-dd Ca(OH)2 -Bình thuỷ tinh có nắp, ống hút (5)
2. Học sinh: Kẻ sẵn bản tường trình.

STT Tên thí Dụng cụ, Cách tiến hành Hiện tượng Giải thích - Viết PTPƯ
nghiệm Hoá chất
1
2
3
C.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1:Kiểm tra phần lí thuyết liên quan đến bài thực hành (5’)
-Kiểm tra sự chuẩn bị của phòng thí -Kiểm tra dụng cụ hoá chất của nhóm mình.
nghiệm. -Trả lời lí thuyết.
-Kiểm tra nội dung lí thuyết có liên
quan:
+Tính chất hóa học của oxit bazơ.
+Tính chất hoá học của oxit axit.
Hoạt động 2:Tiến hành thí nghiệm (30’)
-Yêu cầu các nhóm đọc 3 thí nghiệm -Làm thí nghiệm và nhận xét.
SGK/ 22,23 *Thí nghiệm 1: hiện tượng:
 Nêu yêu cầu và mục đích của thí +Mẩu CaO nhão ra.
nghiệm . +Phản ứng toả nhiều nhiệt.
-Yêu cầu HS trình bày các bước tiến +Dd sau phản ứng làm qùi tím hoá xanh
hành thí nghiệm 1, 2. (bazơ).
-Lưu ý: Phương trình: CaO + H2O  Ca(OH)2
+CaO lấy 1 lượng rất ít. Vì phản ứng *Thí nghiệm 2: Nhận xét.
của CaO với H2O toả nhiệt lớn có thể +Pđỏ cháy  P2O5 màu trắng tan trong H2O.
làm nước sôi bắn vào người rất nguy +dd tạo thành làm qùi tím  đỏ (axit).

19
hiểm. 4P + 5O2  2P2O5
to

+Khi đốt pđỏ cần đổ 1 ít nước vào lọ P2O5 + H2O  2H3PO4


thuỷ tinh  lắc mạnh để P2O5 dễ hoà
tan.
+Chú ý: Ống hút khi hút hoá chất cần
phải rửa sạch trước khi hút hóa chất
khác. * Thí nghiệm 3: CuO màu đen tan trong dd
- Yêu cầu học sinh tiến hành thí nghiệm H2SO4 tạo thành dd có màu xanh
sau: CuO + H2SO4  CuSO4 + H2 O
+ Cho một mẫu nhỏ CuO vào ống (Màu đen) ( Màu xanh )
nghiệm. Sau đó thêm dần 1- 2 ml dd * Thí nghiệm 4:
H2SO4 vào. Quan sát hiện tượng xảy ra. + Na2CO3 tan có khí không màu thoát ra.
+ Tiến hành thí nghiệm theo sơ đồ sau Dung dịch nước vôi trong vẩn đục
Na2CO3 + H2SO4  Na2SO4 + CO2+ H2O
CO2 + Ca(OH)2  CaCO3 + H2O
CO2

Na2CO3

Dd  Đại diện 1 HS trong nhóm trình bày.


Ca(OH)2
vẩn đục

TN điều chế khí CO2 và tính chất của CO2 tác


dụng với nước vôi trong

Hoạt động 3: Viết bản tường trình (10’)

20
-Nhận xét về ý thức, thái độ của HS trong -Hoàn thành bản tường trình.
buổi thực hành. Đồng thời nhận xét về kết -Thu dọn vệ sinh phòng thực hành.
quả thực hành của nhóm.
-Yêu cầu các nhóm hoàn thành bản tường
trình.
D.HƯỚNG DẪN HS HỌC TẬP Ở NHÀ: (1’)
Xem lại tính chất hóa học của oxit và đọc trước bài học của tiết sau.
E.RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY:
....................................................................................................................................

KẾ HOẠCH BÀI HỌC 3:


LUYỆN TẬP: TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA OXIT- PHÂN LOẠI OXIT
A. MỤC TIÊU:
-Hs được ôn tập lại tính chất hóa học của oxit:(Oxit axit, oxit bazơ, oxit lưỡng tính)
-Rèn luyện kĩ năng giải bài tập định tính và định lượng.
-HS dẫn ra phương trình hóa học minh hoạ cho các tính chất của oxit. Thấy được mối
quan hệ giữa oxit bazơ, oxit axit.
B.CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên : Chuẩn bị máy chiếu, 2 sơ đồ tính chất hóa học của oxit.
2. Học sinh: Ôn tập: Tính chất hóa học của oxit, phân loại oxit
C.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1:I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ (20’)
-Yêu cầu HS quan sát sơ đồ sau: -Thảo luận nhóm (3’) để hoàn thành sơ đồ:
+Axit + ? +Axit +Bazơ
? Muối + nước bazơ
(1) (2) (1) (2)

Oxit bazơ Muối Oxit axit


Oxit bazơ ? Oxit axit
(3) (3)
(3) (3)
+H2O (4) (5) +H2O +H2O (4) (5) +H2O

? ? Bazơ Axit
Em hãy điền vào dấu hỏi “?” các loại
hợp chất vô cơ thích hợp  chọn loại
hợp chất tác dụng với các chất trên để 1.CuO + 2 H2SO4  CuSO4 + H2O
hoàn thành sơ đồ. 2.SO2 + Ca(OH)2  CaSO3+ H2O
 Viết phương trình phản ứng minh họa 3.BaO + CO2  BaCO3
cho những tính chất đó. 4.BaO + H2O  Ba(OH)2
-Gọi HS khác sửa sai và nhận xét. 5.P2O5 + 3H2O  2H3PO4

21
? Hãy nhắc lại tính chất hóa học của oxit Oxit lưỡng tính vừa tác dụng với dung dịch
axit, oxit bazơ. axit, vừa tác dụng với dung dịch kiềm.
- Oxit lưỡng tính có những tính chất hóa
học gì ?
Hoạt động 2:II. BÀI TẬP (24’)
-Yêu cầu HS đọc bài tập 1 SGK/21. -Bài tập 1: Bài 1 SGK/21
-Gợi ý: +Oxit tác dụng với H2O: SO2, Na2O, CaO, CO2.
+Những oxit nào tác dụng được với + tác dụng đựoc với HCl là: CuO, CaO, Na2O.
H2O ? CuO + 2HCl  CuCL2 + H2O
+Những oxit nào tác dụng được với axit CaO + 2HCl  CaCl2 + H2O
HCl ? Na2O + 2HCl  2NaCl + H2O
+Những oxit nào tác dụng được với dd +Oxit tác dụng được với NaOH là: SO2, CO2.
NaOH ? SO2 + 2NaOH  Na2SO3 + H2O
-Yêu cầu 1 HS giải bài tập trên bảng. CO2 + 2NaOH  Na2CO3 + H2O
-HS ở dưới lớp cùng giải và nhận xét. -Bài tập 2: Bài 5 SGK/ 21
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm giải bài tập a) S + O2  SO2
to
(1)
sau: 2SO2 + O2  2SO3
to
(2)
a) Hoàn thành dãy chuyển hóa sau SO2 + Na2O  Na2SO3 (3)
S SO2SO3H2SO4SO2H2SO3 SO3 + H2O  H2SO4 (4)
Na2SO3 2H2SO4 đ + Cu CuSO4 +SO2+2H2O (5)
 to

b) Trong công nghiệp sản xuất H2SO4 từ
SO2 + H2O  H2SO3 (6)
quặng FeS2 theo sơ đồ sau:
FeS2 SO2SO3H2SO4 b): - HS viết các PTHH xảy ra:
Tính khối lượng axit H2SO4 98% điều 4FeS + 11O  2Fe O + 8SO to
2 2 2 3 2
chế được từ 1 tấn quặng chứa 60% FeS2. Phương trình (2), (4) của câu a.
Biết hiệu suất của cả quá trình là 80%. Khối lượng của FeS2 là:
HD:a) +Các phản ứng (1), (2), (4) chính m FeS = 60% .1 = 0,6 tấn
2
là các giai đoạn điều chế H2SO4.
Sơ đồ: FeS2  2H2SO4
+Phản ứng (5) là phản ứng của axit
120 gam 2.98 gam
H2SO4 đ với kim loại.
0,6 tấn x tấn
b) Yêu cầu HS tóm tắt bài tập
x= 0,6.196:120 = 0,98( tấn)
? Bài toán cho biết dự kiện gì? Yêu cầu
Do hiệu suất 80% nên lượng axit thực tế thu
tìm cái gì? Áp dụng công thức nào
được là: 0,98 . 80% = 0,784 (tấn)
Gọi HS lên bảng giải bài tập
Khối lượng axit H2SO4 98% là:
0,784.100 : 98 = 0,8 (tấn)
Bài tập 3: Bằng phương pháp hóa học,hãy
Lớp khá giỏi, yêu cầu HS làm bài tập 3
nhận biết các oxit đựng trong lọ riêng biệt sau:
-Gợi ý cho HS: Trong 3 oxit đã cho, oxit
Al2O3, MgO, CuO .Viết các phương trình hóa
nào có tính chất khác biệt?
học xảy ra.

22
(Al2O3) - HS suy nghĩ trả lời: dùng dd kiềm dư để hòa
- Từ tính chất khác biệt của Al2O3, các tan Al2O3
em hãy tìm phương pháp nhận biết?
- Có thể vận dụng những tính chất hóa - HS trình bày cách làm, HS khác bổ sung.
học nào của oxit để làm bài tập này?
Yêu cầu HS trình bày cách làm Bài giải:
- GV củng cố - Trích mỗi lọ một ít làm mẫu thử
Kiến thức cho HS - Cho dung dịch NaOH dư vào các mẫu thử ,
có một mẫu thử tan là Al2O3 .
Al2O3 + 2NaOH  2NaAlO2 + H2O
- Cho dung dịch HCl dư vào 2 mẫu thử còn
lại ,mẫu thử nào tan tạo thành dd có màu xanh
là CuO, tan tạo thành dd không màu là MgO.
- Yêu cầu HS tóm tắt bài tập CuO + 2HCl CuCl2 + H2O
- Khi sục CO2 vào dd bazơ cần lưu ý MgO + 2HCl  MgCl2 + H2O
điều gì? Bài tập 4. Sục V lít khí CO2 ở đktc vào 100 ml
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm nhỏ 2 em, dung dịch chứa Ba(OH)2 2 M. Kết thúc phản
ghi kết quả vào phiếu học tập. ứng thu được 19,7 gam kết tủa.Tính giá trị của
- Gọi đại diện 1 nhóm trình bày, nhóm
V?
khác bổ sung.
- GV chữa bài, rút kinh nghiệm, khắc sâu Bài giải: nBa(OH)2 = 0,2 (mol)
kiến thức về oxit axit tác dụng với dung
dịch kiềm. nBaCO3 = 19,7: 197 = 0,1(mol)
TH1: Ba(OH)2 dư:
Ba(OH)2 + CO2  BaCO3 + H2O
nCO2 = nBaCO3 = 0,1 (mol)
V = 0,1. 22,4 = 2,24 (lít.
TH2: Ba(OH)2 hết
Ba(OH)2 + CO2  BaCO3 + H2O (1)
BaCO3 + CO2 + H2O  Ba(HCO3)2 (2)
Theo pt(1) ta có :
nCO2 = nBaCO3 = nBa(OH)2= 0,2 (mol)
Theo pt(2)
nCO2 = nBaCO3 = nBaCO3 (1) – nBaCO3 thu được= 0,2
– 0,1 = 0,1 (mol)
tổng số mol CO2 (1) và (2) là :
0,1 + 0,1 = 0,2 (mol)
V = 0,2 . 22,4 = 4,48 lít

D.HƯỚNG DẪN HS HỌC TẬP Ở NHÀ: (2’)

23
-Ôn lại tính chất hóa học của oxit, phn loại oxit
-Bài tập về nhà: 2,3,4 SGK/21
- Hướng dẫn HS giỏi về nhà làm bài tập 5: Dùng V lít CO khử hoàn toàn 4 gam một
oxit kim loại,phản ứng kết thúc thu được kim loại và hỗn hợp khí X.Tỉ khối của X so
với H2 là 19.Cho X hấp thụ hoàn toàn vào 2,5 lít dung dịch Ca(OH)2 0,025M người ta
thu được 5 gam kết tủa.
Xác định kim loại và công thức hóa học của oxit đó.

E.RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY:


……………………………………………………………………………………….........
......................................................………………………………………………….........

24

You might also like