You are on page 1of 22

BÀI TẬP CÁC MÔ HÌNH DƯỢC ĐỘNG HỌC CƠ BẢN

Một số công thức

Liều tải Liều tải để đạt nồng độ LD = Css.Vd Truyền IV với tốc độ không
Css mong muốn đổi

LD = (Css.Vd)/(F.S) (đường uống) Đường uống nhiều liều

Liều tải để nâng nồng độ LD = (C2 - C1).Vd Tiêm


thuốc trong máu từ C1 lên
C2

Liều duy trì MD = Css.Cl Dược động học bậc 1 (tuyến


tính)
MD = (Vmax.Css)/(Km+Css)
Dược động học bậc 0 (không
tuyến tính)

Yếu tố muối S = Macid hoặc base/Mmuối

Hấp thu Tốc độ truyền thuốc 𝜗truyền thuốc = Css.Cl Truyền IV với tốc độ không
(A) đổi

Diện tích dưới đường AUC = tổng diện tích các hình thang
cong
AUC = D.F.S/Cl

Thời gian để đạt nồng độ 𝑘


ln⁡( 𝑎 )
𝑘𝑒
Ka: hằng số hấp thu
đỉnh Tmax = 𝑘 −𝑘
𝑎 𝑒
Ke: hằng số thải trừ
Nồng độ đỉnh Cmax =
𝐷.𝐹.𝑆
. 𝑒 −𝑘𝑒𝑙.𝑇𝑚𝑎𝑥
𝑉𝑑

Sinh khả dụng đường F = AUCoral/AUCIV


uống

Phân bố Thể tích phân bố Vd = D/Co (tiêm bolus 1 lần)


(D)
Vd = D/Css (truyền IV với tốc độ không
đổi)

Vd = D/Css.max (tiêm bolus nhiều lần)

Vd = D.F.S/Co (đường uống)

Chuyển Độ thanh thải Cl = Vd.kel


hóa (M)
Cl = D/AUC (đường tiêm)

Cl = (D.F.S)/AUC (đường uống)

Cl = Vd.0,693/t1/2

Cl = (Cu.Vu)/Cp

Thải trừ Nồng độ thuốc trong Cp = Cpo. e-kel.t Mô hình 1 ngăn, thải trừ bậc 1,
(E) huyết tương truyền IV với tốc độ không đổi
LnC = LnCpo – kel.t

Cpo tính từ đồ thị

Hằng số thải trừ kel = (lnC1-lnC2)/(t2-t1)

Thời gian bán thải t1/2 = 0,693/kel hoặc tính từ đồ thị


Khoảng cách đưa liều 𝑙𝑛
𝐶0
τ = 0,693 . 𝑡1/2
𝐶𝑡

Nồng độ đỉnh ở trạng thái cân bằng 𝐶


Css,max = 1−𝑒 𝑘0𝑒𝑙.𝜏

Nồng độ đáy ở trạng thái cân bằng Css,min = Css,max.𝑒 −𝑘𝑒𝑙.𝜏

Nồng độ trung bình ở trạng thái cân Css,avg = D/Cl.τ hoặc SFD/Cl. Τ
bằng

Nồng độ ở trạng thái cân bằng Css = k0/Cl = k0/(ke.V) Truyền IV với tốc độ không
đổi

Ko: tốc độ truyền thuốc (mg/h


hay mcg/phút)
Bài 1

Một thuốc có hệ số muối S= 0,85 và F= 0,9 được hấp thu nhanh.Khoảng nồng độ điều trị từ 2-10
mcg/ml. Thuốc tuân theo mô hình dược động 1 ngăn và có hệ số thanh thải là 3,2l/h. Thể tích
phân bố là 48l. Tính liều gây tác dụng của thuốc này (liều khởi phát). Biết ta có viên nén 250mg.

Bài giải:

Ta có : Thể tić h phân bố Vd = 48l

Đô ̣ thanh thải hê ̣ thố ng: Cl = 3,2 l/h

Hằ ng số tố c đô ̣ thải trừ Ke = Cl/Vd = 3,2/48 = 0.067 (h)

KhoT = (lnCmax – lnCmin)/Ke = ln(10/2)/0.067 = 24 (h)

Ta có: nồ ng đô ̣ ổ n đinh


̣ (Cssmax = (D.S.F)/ Vd. (1 – e-ke.t)

 D = Cssmax. Vd. (1 – e-ke.t)/S.F


= 10.48.(1- e-0.067.24)/0.85.0.9
= 500mg

Vâ ̣y liề u dùng đố i với thuố c này là: 500/250 = 2 (viên nén mỗi ngày).

Nhóm : 1 Lý Hiế u Bya

Nông Thi ̣Biǹ h

Nguyễn An Đa ̣t
Bài 2

Một bệnh nhân trưởng thành (70kg) có nồng độ theophylline dưới ngưỡng điều trị (5µg/mL)
được nhận vào khoa Hồi sức cấp cứu. Dựa vào các tham số dược động học bình quân ( Vd=
0.5L/kg, t1/2=8h), tính liều tải bolus tĩnh mạch và liều duy trì (truyền tĩnh mạch) để nâng nồng độ
thuốc lên 15µg/mL.

Thể tích phân bố của cơ thể: Vd = 0.5(L/kg) x 70(kg) = 35(L)

Liều tải để nâng nồng độ lên 15µg/mL khi cơ thể đã có sẵn nồng độ 5µg:

LD = Css.Vd = (15-5(µg/mL))x35(L) = 350mg


𝑙𝑛2
Độ thanh thải của thuốc: Cl = ke x Vd = ln2/t1/2 x Vd = x 35(L) = 3 (L/h)
8(ℎ)

Liều duy trì : MD = Css x Cl = 15 (µg/mL) x 3 (L/h) =45 (mg/h) = 1080 (mg/ngày)

Nhóm 2: Lưu Mỹ Duyên


Lê Nữ Khải Hà
Phạm Thị Hà
Bài 3

Một thuốc dạng viên nén có S= 0,62 với sinh khả dụng F= 0,7 tuân theo mô hình Dược động học
một ngăn có hệ số thanh thải toàn phần Cl = 2,5 l/h và thể tích phân bố Vd= 50l. Hằng số tốc độ
hấp thu đường uống Ka= 0,4/h. Tính Tmax, Cmax, AUC trong trường hợp viên nén 250mg được
uống?

Tóm tắt:

S=0,62 F=0,7

Cl= 2,5l/h Vd= 50l

Ka=0.4/h D=250mg

Tìm Tmax, Cmax, AUC?

Bài giải:

# Lưu ý: Chú thích các đại lượng:

Ka: Hằng số hấp thu

Ke: Hằng số thải trừ

Cpo: Nồng độ thuốc ban đầu trong máu tại thời điểm to

Cp: Nồng độ thuốc trong máu ở thời điểm t

Vd: Thể tích phân bố

Cl: Hệ số thanh thải

AUC: Diện tích dưới đường cong

Ta có: Ke là Hằng số tốc độ thải trừ và được tính theo công thức:
𝐶𝑙𝑠 2,5⁡𝑙/ℎ
Ke = = = 0,05/h
𝑉𝑑 50⁡𝑙

 Thời gian để nồng độ thuốc đạt cực đại Tmax:


𝑘𝑎⁡ 0,4
ln⁡( ) ln⁡( )
𝑘𝑒⁡ 0,05
Tmax =⁡⁡⁡⁡⁡⁡⁡𝑘𝑎−𝑘𝑒 = 0,4−0,05 = 5,94 (h)

 Do tồn tại công thức: Cp= Cpo . e-ke.t nên ta có công thức tính Nồng độ cực đại Cmax là:
𝐷
Cmax = Cpo . e-ke.Tmax = 𝑉𝑑 . e-ke.Tmax ( Đường tĩnh mạch)

-Trường hợp bài này là đường uống nên:


𝐷.𝐹.𝑆 250𝑚𝑔⁡.⁡⁡0,7.⁡⁡0,62
Cmax = . e-ke.Tmax = . e-0,05. 5,49 = 1,6 mg/l
𝑉𝑑 50𝑙

 Diện tích dưới đường cong:


𝐷 𝐷
Cl= 𝐴𝑈𝐶 => AUC= 𝐶𝑙 ( Đường tĩnh mạch)

-Với đường uống có sinh khả dụng F, hệ số muối S:


𝐷.⁡⁡𝐹.⁡⁡𝑆 250𝑚𝑔.⁡⁡0,7.⁡⁡0,62
AUC= =⁡⁡ =43,4 (mg.l/h)
𝐶𝑙 2,5𝑙/ℎ

Nhóm 3: Đào Thị Hằng


Lâm Thị Hậu
Nguyễn Thị Hiền
Bài 4

Một bệnh nhân nặng 80kg được tiêm bolus tĩnh mạch liều 500mg aminophylline dihydrate (tỷ lệ
muối theophylline là S=0,8) mỗi 8h. Giả sử rằng bệnh nhân có các thông số dược động học trung
bình của theophylline (Vd= 0,5 L/kg và t1/2 =8h).Hãy dự đoán nồng độ đỉnh và đáy ở trạng thái
ổn định.
Tóm tắt:

Bệnh nhân, m=80kg


Tiêm iv bolus, liều D=500mg, Khoảng cách đưa liều  =8h.
Vd=0,5L/kg; t1/2= 8h.
Tính Css_max=?; Css_min=?

Giải:-Thể tích phân bố trên 80kg thể trọng bệnh nhân:

Vd = 0,5x80 = 40 (L)

-Nồng độ đỉnh trong huyết tương sau khi tiêm liều bolus 500mg aminophylline dihydrate
với tỷ lệ muối theophylline S là:

SxD
C0 = = 10 mg/L
Vd
-Nồng độ đỉnh ở trạng thái ổn định :

C0
Css _ max   kel * , với hằng số tốc độ thải trừ Kel=
ln 2
1 e t1/ 2

Thay các giá trị cụ thể vào công thức trên, ta được :

10
Css_max= ln 2
 20 mg/L
 x8
1 e 8

-Nồng độ đáy ở trạng thái ổn định:


ln 2
 x8
 kel *
Css_min= Css _ max.e  20.e 8
 10 mg/L

Bài 5
a.Định nghĩa dược động học:

b.Hình 1 biểu diễn nồng đồ thuốc trong huyết tương theo thời gian của 3 đối tượng A,B và C sau
khi sử dụng cùng 1 liều thuốc X.

i. Từ các biểu đồ, hãy giải thích sự khác nhau giữa đường đi của thuốc trong 3 trường hợp A,B
và C. Viết câu trả lời ngắn cho quá trình LAMDE ( phóng thích, hấp thu, chuyển hóa, phân phối,
thải trừ).

ii. Giữa A và B cùng sử dụng thuốc X, trường hợp nào thì thuốc X đào thải nhanh hơn.

Trả lời:

a. Dược động học: là quá trình cơ thể tác dụng lên thuốc qua bốn giai đoạn: hấp thu
(Absorption), phân bố (Distribution), chuyển hóa (Metabolism) và thải trừ (Elimination).Ở
đây nhấn mạnh đến Sự thay đổi của nồng độ thuốc và các chất chuyển hóa trong cơ thể theo
thời gian.

b.i. A và B tiếp nhận thuốc qua đường tiêm tĩnh mạch nhanh (không qua quá trình phóng thích
và hấp thu) nên thuốc được vào thẳng trong máu, đạt nồng đọ đỉnh ngay tức thì rồi sau đó bị thải
trừ. C tiếp nhận cùng liều lượng thuốc nhưng thuốc phải được phóng thích ra khỏi dạng bào chế
sau đó mới được hấp thu vào máu.(trải qua quá trình phóng thích và hấp thu) nên nồng đồ thuốc
sẽ tăng dần đến nồng độ đỉnh sau đó mới bị thải trừ.

ii.Thuốc X theo đường A thải trừ nhanh hơn đường B. Vì tại cùng một thời điểm, chằng hạn như
t=5, (A)= 2,5.(B)= 7,5 .Ta thấy tại thời điểm t=5 nồng độ thuốc trong huyết tương của A giảm
nhanh hơn so với B nên thuốc A thải trừ nhanh hơn so với B.

Bài 6

Bảng 1 cho thấy nồng độ huyết thanh của một thuốc đã biết ở bệnh nhân X. Hãy ghi rõ đơn vị
của thông số Pk.

a) Xác định quá trình thải trừ là phương trình bậc 1 hay bậc 0? Vẽ đồ thì dựa trên dữ liệu đã
có.
b) Tính Ke, hằng số tốc độ thải trừ bậc 1.
c) Tính AUC từ thời điểm ban đầu (t0) đến thời điểm cuối cùng (tcuối) và AUC từ t0 đến t∞
d) Tính nồng độ thuốc X trong huyết thanh tại thời điểm t=5 (giờ).

Thời Gian t
(giờ) Nồng Độ C (ng/ml)
0 20
1 16,37
1,5 14,82
2 13,41
4 8,99
6 6,02
8 4,04
10 2,71
12 1,81

Giải:

a) Ta có

Thời Gian t
(giờ) Nồng Độ C (ng/ml) lnC
0 20 2,995
1 16,37 2,795
1,5 14,82 2,695
2 13,41 2,596
4 8,99 2,196
6 6,02 1,795
8 4,04 1,396
10 2,71 0,996
12 1,81 0,5933

Quá trình thải trừ là quá trình dược động học bậc 1 ( đồ thì của lnC theo thời gian là một đường
thẳng).

LnC theo T (giờ)


3.5
3
2.5
2
1.5 lnC
1
0.5
0
0 5 10 15

Nồng Độ Thuốc C (mg/l) theo Thời


Gian T (giờ)
25

20

15
Nồng Độ C (mg/ml)
10

0
0 5 10 15

b) Ta có công thức:

lnC1 - lnC2 2,795 - 2,695


ke = = = -0,2
t2 - t1 1 - 1.5
Suy ra phương trình: lnC = 2,995 - 0,2*t

c) Theo quy tắc tính diện tích hình thang, ta có bảng tính AUC sau:
Thời Gian T Nồng Độ C AUC một
(giờ) (ng/ml) phần
0 20
1 16,37 18,19
1,5 14,82 7,8
2 13,41 7,06
4 8,99 22,39
6 6,02 15,01
8 4,04 10,06
10 2,71 6,74
12 1,81 4,52

AUC (t0 -> cuối) = ∑ AUC = 91,77 ng*h/ml


AUC (tcuối -> ∞) = Ct=12 /ke = 9,05 ng*h/ml
AUC (t0 -> ∞) = 91,77 + 9,05 = 100,82 ng*h/ml
d) t = 5h : lnC = 2,995 - 0,2*t
Vậy Ct =5 = 7,352 ng/ml
Bài 7

Một bệnh nhân suy gan và một bênh nhân suy thận cần được điều trị với một thuốc chống loạn
nhịp tim mới. Theo nghiên cứu tìm được theo dõi thông tin từ Stopabeat trên nhóm bệnh nhân
giống nhau qua xử lý được: ở người bình thường: hệ số thanh thải= 45l/h, thể tích phân bố=
175l; người suy gan: hệ số thanh thải= 15l/h, thể tich phân bố= 300l; người suy tim: hệ số thanh
thải= 30l/h, thể tích phân bố= 100l. Tính liều tấn công bằng đường tĩnh mạch( LD) và liều duy trì
bằng đường tĩnh mạch( MD) để đạt được nồng độ là 10mg/l từ hai bệnh nhân dựa trên số liệu đã
cho trên và ước lượng thời gian để nồng độ thuốc ở trạng thái ổn định.

Lời giải:

Ở bệnh nhân suy gan: Cl= 15 l/h, Vd= 300l

Liều tấn công: LD= Css* Vd= 10(mg/l)*300(l)= 3000( mg)

Liều duy trì: MD= Css*Cl= 10(mg/l)*15(l/h)= 150( mg/h)


0,693∗𝑣𝑑 0,693∗300(𝑙)
Thời gian bán thải: t1/2=⁡ =⁡ 𝑙 = 13,9( h)
𝐶𝑙 15( )

Thời gian để nồng độ thuốc ở trạng thái ổn định: 3-5t1/2= 42- 70(h)

Ở bệnh nhân suy tim: Cl=30l/h, Vd= 100l

Liều tấn công: LD= Css* Vd= 10(mg/l)*100(l)= 1000( mg)


Liều duy trì: LD= Css* Cl= 10(mg/l)*30(l/h)= 300( mg/h)
0,693∗𝑣𝑑 0,693∗100(𝑙)
Thời gian bán thải: t1/2= = 𝑙 = 2,3(h)
𝐶𝑙 30( )

Thời gian để nồng độ thuốc ở trạng thái ổn định: 3-5 t1/2= 7- 12(h )
Bài 8

Negamycin là 1 kháng sinh với thể tích phân bố là 0,35l/kg và thời gian bán thải là 2 giờ ở bệnh
nhân xơ nang.1 liều quy định cho JM , 22 tuổi,nặng 45kg,nữ bệnh nhân bị xơ nang do
Pseudomonas aerginosa có đờm,đạt được nồng độ đỉnh trong trạng thái ổn định la 10mg/l và
nồng độ đáy là 0,6mg/l với mô hình 1 ngăn tiêm bolus 1 liều đơn (giả định thuốc được đưa
bằng tiêm bolus tĩnh mạch 1 liều).

Tóm tắt : Vd=0,35l/kg . 45kg = 15,8l


T1/2 = 2 h
Css max =10 mg/l
Cssmin =6 mg/l
Tính liều tấn công để đạt nồng độ thuốc mong muốn?

BÀI GIẢI

Hệ số thanh thải : Ke = 0,693/(T1/2) = 0,693/2h =0,374h-1

Khoảng cách đưa liều:‫( = ﺡ‬ln Cssmax- lnCssmin)/ke

=[ln Css(10mg/l) – ln(6mg/l)]/0,347h-1

=8,1h

Liều dùng cần thiết: D= Css . V . (1-e-Ke. ‫ﺡ‬

=(10mg/l .15,8l)(1- e (-0,347.8) )

=148 mg

Liều khuyến cáo dùng là: mỗi lần 150 mg cách nhau 8 h
Liều tấn công để đạt nồng độ Css mong muốn :
LD = Cssmax . V =(10mg/l).(15.8l) = 158 mg
( khoảng 160mg)

Bài 9

EV là một bệnh nhân nam 42 tuổi, nặng 84kg bị một cơn hen cấp tính. Sử dụng phương trình mô
hình một ngăn, tính toán một liều tấn công tiêm bolus theophyllin IV (được tiến hành hơn 20
phút) và tốc độ truyền liên tục để đạt được một nồng độ ổn định Css=12mg/L. Cho rằng V=40L,
t1/2=5h.

Bài giải:

a) Liều tấn công: LD=Cp.Vd =Css.Vd =12(mg/L).40(L)=480(mg)


→ Khoảng 500mg truyền tĩnh mạch trong 20 phút

b) Tốc độ truyền thuốc = Css.Cl


0,693 0,693
Cl=ke.Vd =⁡ 𝑡1/2 . Vd =⁡ 5(ℎ) . 40(L) = 5,56(L/h)

→ Tốc độ truyền thuốc=Css.Cl =12(mg/L).5,56(L/h) = 67(mg/h) ( khoảng 70mg/g)

Bài 10
JB, nam, 78 tuổi, nặng 100kg, bị suy tim và đang được điều trị bằng Digoxin. Liều dùng Digoxin
của người này là 125µ g/ngày, nồng độ Digoxin đạt được ở trạng thái ổn định bằng 0.6 µg/l.

a) Khi F= 0.7, tính độ thanh thải của thuốc là bao nhiêu khi nồng độ trung bình của thuốc
đạt trạng thái cân bằng ?
b) Tính liều tấn công mới của Digoxin dùng cho bệnh nhân khi nồng dộ tại trạng thái cân
bằng Css= 1.2 µg/l ?
Bài giải :

a) Ta có:

Nồng độ trung bình tại trạng thái cân bằng : Css = F(D/τ)/Cl

=> Hệ số thanh thải : Cl = F(D/τ)/Css

=[0,7(125µg/1d]/0.6 (µg/l) = 146 l/d

b) Ta có :

Nồng độ ổn định mới Cssnew=> Liều tấn công mới Dnew

Nồng độ ổn định cũ Cssold => Liều tấn công cũ Dold

=> Liều tấn công mới cho bệnh nhân khi Css = 1,2µg/l là:

Dnew= Dold(Cssnew/Cssold )

= 1.25µg [(1,2µg/l) /0,6(µg/l)

= 250µg

Liều dùng là 250µg

Bài 11
QJ là một bệnh nhân nam 67 tuổi, cân nặng 80kg. Đang được điều trị bệnh phổi tắc nghẽn mạn
tính (COPD). Sử dụng theophylline phóng thích kéo dài (đường miệng) trong phác đồ điều trị.
Giả sử F = 1.0, V = 40 L, và t1/2 = 5h. Hãy tính liều theophylline đường miệng cần dùng mỗi 12
giờ để đạt Css = 8 mg/L (nồng độ ở trạng thái cân bằng)

Bài làm

1/Ta có:
𝐷
𝐹. 𝜏
𝐶𝑠𝑠 = ⁡
𝐶𝑙
Với Css = 8 mg/L, 𝜏 = 12h, F = 1, nên ta cần tìm Cl.
𝐶𝑙
Vì 𝑘e = ⁡ nên đầu tiên cần tìm ke :
𝑉d

ln 2⁡ ln 2 0.693
𝑡1/2 = => ⁡𝑘e = ⁡ =⁡ = 0.139⁡ℎ-1
𝑘e 𝑡1/2 5

2/

𝐶𝑙
𝑘e = ⁡ => 𝐶𝑙s = 𝑘e .𝑉d = 0.139⁡ℎ-1⁡.40⁡𝐿 = 5.56⁡𝐿/ℎ
𝑉d
3/
𝐶𝑠𝑠⁡. 𝐶𝑙⁡. 𝜏
𝐷=
𝐹

Suy ra:
8 𝑚𝑔⁄𝐿⁡𝑥⁡5.56 𝐿⁄ℎ 𝑥⁡12ℎ⁡
𝐷= = 534⁡𝑚𝑔⁡ ≈ 500𝑚𝑔
1.0

Vậy liều nên dùng là 500mg theophylline.

Bài 12

Một bệnh nhân mắc bệnh suy tim được điều trị bằng digoxin và sau đó phải thêm furosemid do
suy tim sung huyết. Độ thanh thải là 1l/phút. Trước khi dùng furosemid, Vd là 130l, sau khi dùng
furosemid, Vd giảm còn 87l. Hãy cho biết thời gian bán thải t1/2 và thời gian thuốc đạt Css thay
đổi như thế nào trong thời gian trước và sau khi bệnh nhân dùng furosemid?
Bài giải

Ta có : Độ thanh thải : Cl = Vd.0,693/t1/2

Suy ra : t1/2 = Vd.0,693/Cl

Ta tính được : t1/2 trước = 90,09 phút

t1/2 sau = 60,291 phút

Từ trước và sau khi dung thuốc thì thể tích phân bố giảm Vd = Vd tr - Vd sau = 43l

Mà độ thanh thải là 1l/phút

Suy ra thời gian thuốc đạt Css là t= Vd / Cl = 43 phút .


Bài 13

Một bệnh nhân nữ 55 tuổi được truyền 80mg gentamicin, cách 8 giờ một lần. Sau 30 phút ngừng
đưa thuốc, lấy mẫu máu xác định nồng độ thuốc là 5,2mcg/ml. 7h sau ngừng truyền, đo được
nồng độ thuốc là 1,7mcg/ml. Tính các giá trị sau:

a. t1/2

b. Nồng độ thuốc ở giờ thứ 8 sau khi ngừng đưa thuốc

c. Tính thời gian cần thiết nồng độ thuốc giảm từ 5,5mcg/ml tới 0,5mcg/ml

Ta có
LnC1=Ln Co- ket1
LnC2=Ln Co-ket2
 LnC1-LnC2=-ke (t1+t2)
 Ke= (LnC2-LnC1)/ (t1+t2)

Suy ra T 0.5 = ln2/ Ke = 4.65 (h)

Câu b: C8= C2 * e ^ (-ke(t2+t8))

Đáp số: 0.1817 ( mcg/ml)

Câu c:

Ta có delta T= (ln ( 5.5)- ln (0.5) )/ ke

Đáp số: 16.08 (giờ)

Bài 14

Một bệnh nhân nhi nam bị động kinh tự phát và điều trị bằng phenytoin, 200mg hàng ngày, dùng
liều đơn buổi tối. Sau một tuần, nồng độ phenytoin trong huyết thanh của bệnh nhân là 25μmol/l.
Khoảng liều điều trị trong huyết thanh là 40-80μmol/l. Liều được tăng lên 300mg/ngày. Một tuần
sau, bệnh nhân phàn nàn bị loạng choạng, chứng giật cầu mắt, nồng độ phenytoin trong huyết
tương là 125μmol/l. Liều được giảm xuống 250mg/ngày. Triệu chứng tiến triển từ từ và nồng độ
phenytoin trong huyết tương giảm xuống 60μmol/l (trong khoảng điều trị). Giải thích mối liên hệ
giữa liều dùng, nồng độ thuốc trong huyết tương và triệu chứng lâm sàng trên bệnh nhân này?
Bài làm

Đối với phenytoin, điều quan trọng cần lưu ý là phenytoin tuân theo dược động học không tuyến
tính. Khoảng điều trị của nồng độ phenytoin trong huyết tương hay huyết thanh là 40-80umol/L.
Phenytoin gắn chủ yếu với albumin trong huyết tương. Tỷ lệ gắn giảm ở trẻ nhỏ.Thời gian để
đào thải 50% liều thuốc tăng khi tăng liều( thời gian bán thải không phải không đổi với một
thuốc mà phụ thuộc vào liều dùng ban đầu của thuốc).Và tăng liều thuốc không tăng tỷ lệ với
lượng thuốc trong cơ thể một khi quá trình đào thải được bảo hòa .(vì vậy trên lâm sàng
phenytoin dùng nồng độ huyết tương để điều chỉnh thuốc.)

Khi liều dùng 200mg hàng ngày,sau một tuần nồng độ phenytoin trong huyết tương của bệnh
nhân là 25 umol/l ,nồng độ thấp và không nằm trong khoảng điều trị nên không có tác dụng điều
trị

Khi liều dùng tăng lên 300mg hàng ngày, sau một tuần nồng độ phenytoin trong huyết tương
của bệnh nhân quá lớn hơn khoảng điều trị, nồng độ quá lớn gây ngộ độc thuốc do dùng quá liều
dẫn đến loạng choạng và chứng giật cầu mắt.(Không có thuốc đặc hiệu cho việc sử dụng quá liều
phenytoin mà phải giảm liều từ từ,không được ngừng thuốc đột ngột)

Khi giảm liều xuống 250mg thì nồng độ trong huyết tương đã nằm trong khoảng điều trị nên có
tác dụng và các triệu chứng do ngộ độc thuốc giảm mất từ từ.

You might also like