You are on page 1of 4

BÀI 3: TỔNG HỢP ETYL AXETAT

I. Hóa chất, dụng cụ


STT Hóa chất Lượng dùng
1. Ancol etylic 15 mL
2. Axit axetic 14 mL
3. H2SO4 đặc 2 mL
4. Na2CO3 bh
1. Dung dịch CaCl2 bh
2. CaCl2 khan
3. Bình cầu nhám 100 mL 1
4. Sinh hàn nhám 1
5. Eclen 100 mL 1
6. Bình quả lê 1
7. Sinh hàn thường 1
8. Alon thường 1
9. Nồi cách thủy 1
10. Bếp điện 1
11. Nhiệt kế 1

II. Cách tiến hành


1. Cho 15 mL ancol etylic, 14 mL axit axetic vào bình cầu nhám 100mL, nhỏ từ từ 2 mL H2SO4
đặc vào bình cầu (nếu hỗn hợp toả nhiệt mạnh cần làm lạnh bằng cách ngâm bình vào chậu
nước lạnh), thêm đá bọt rồi lắp sinh hàn hồi lưu.
Đun hồi lưu phản ứng trong khoảng 45 phút (chú ý không để hỗn hợp sôi quá mạnh), sau đó
để nguội hỗn hợp.
2. Trung hoà axit dư: Cho hỗn hợp phản ứng vào phễu chiết, thêm khoảng 10mL nước lạnh
vào phễu để rửa axit dư, lắc đều và chiết lấy lớp este ở phía trên, tiếp tục trung hòa hỗn hợp
bằng cách cho từ từ dung dịch Na2CO3 bh (chú ý cho từ từ để tránh trào bọt khí) đến môi trường
trung tính (pH=6-7) rồi loại bỏ lớp nước ở dưới, tách lấy lớp este ở trên.
3. Thêm 10mL CaCl2 bão hoà vào phễu, lắc đều để hấp thụ ancol dư, chiết lấy lớp este ở trên
rồi cho vào bình tam giác, cho khoảng 1g CaCl2 khan, lắc đều để làm khô, gạn lấy lớp este, cho
vào bình quả lê, lắp sinh hàn xuôi rồi chưng cất cách thủy thu sản phẩm ở nhiệt độ 76-78oC.
Đo thể tích sản phẩm thu được và tính hiệu suất phản ứng.

Etyl axetat là chất lỏng không màu, sôi ở 77,2oC; d = 0,901; n = 1,372.
BÀI 4: TỔNG HỢP AXETANILIT
I. Hóa chất, dụng cụ
STT Hóa chất Lượng dùng
1. Anilin 5 mL
2. Axit HCl đặc 4 mL
3. Anhiđrit axetic 6 mL
4. Natri axetat 8g
5. Cốc 250 mL 2
6. Cốc 100 mL 2
7. Nồi cách thủy 1
8. Bếp điện 1
9. Đũa thủy tinh 1
10. Giấy lọc 2
11. Lưới amiang 1
12. Nhiệt kế 1

II. Cách tiến hành


1. a. Cho 150 mL nước cất vào cốc 250 mL, thêm vào đó 4 mL axit HCl đặc, sau đó vừa khuấy
vừa thêm tiếp 5 mL anilin vào cốc. Khuấy liên tục để anilin tan hoàn toàn. Tiến hành đun nóng dung
dịch vừa nhận được đến 50 oC trong nồi cách thủy (theo dõi bằng nhiệt kế).

b. Hòa tan 8 g natri axetat vào 30 mL nước cất trong một cốc 100 mL khác.

2. Đổ đồng thời 6 mL anhidrit axetic và dung dịch natri axetat ở bước 1b- vào dung dịch muối
aniline clohidrat đã được đun nóng đến 50 oC ở bước 1a- (đã được lấy ra khỏi nồi cách thủy),
đồng thời khuấy đều liên tục bằng đũa thủy tinh. Phản ứng axetyl hóa diễn ra ngay tức thì và
quan sát được kết tủa màu trắng của axetanilit xuất hiện.

3. Tiếp tục khuấy khoảng 15 phút nữa, sau đó ngâm cốc chứa hỗn hợp phản ứng trong nước
lạnh đến khi thấy lượng chất kết tinh không tăng thêm nữa (khoảng 10 phút). Lọc hút sản phẩm thô tách
ra trên phễu lọc.

4. Kết tinh lại sản phẩm: Chuyển sản phẩm thô vào cốc, thêm khoảng 180 mL nước rồi đun sôi trên bếp
điện có lưới amiang. Nếu có cặn không tan cần lọc bỏ bằng phễu tam giác có giấy lọc, nếu thấy có sản
phẩm còn kết tinh trên giấy lọc có thể dùng khoảng 20 mL nước nóng để rửa. Để nguội dịch lọc đến
nhiệt độ phòng rồi ngâm trong chậu nước đá. Lọc hút chân không thu sản phẩm tinh khiết tách ra trên
phễu lọc. Cho sản phẩm vào cốc 100 mL (chú ý cốc phải khô) và sấy trong tủ sấy ở 50 - 60 oC.

5. Cân và tính hiệu suất sản phẩm thu được.


BÀI 5: TỔNG HỢP 4-NITROAXETANILIT
I. Hóa chất, dụng cụ
STT Hóa chất Lượng dùng
1. Axetanilit 5 mL
2. CH3COOH đặc 4 mL
3. H2SO4 đặc 6 mL
4. HNO3 đặc 8g
1. Cốc 200 mL 1
2. Eclen 125 mL 1
3. Eclen 50 mL 2
4. Nồi cách thủy 1
5. Bếp điện 1
6. Đũa thủy tinh 1
7. Giấy lọc 2
8. Lưới amiang 1
9. Nhiệt kế 1

II. Cách tiến hành


1. Cho 4 mL axit axetic đặc vào eclen 125 mL sau đó thêm 3,4 g axetanilit (đã được nghiền nhỏ), có
thể đun nhẹ và lấy đũa thuỷ tinh khuấy đều để chất rắn tan hoàn toàn sau đó để nguội hỗn hợp.

Cho rất từ từ 5 mL axit sunfuric đặc (đã được làm lạnh) vào hỗn hợp trên bằng cách sử dụng pipet.

2. Chuẩn bị hỗn hợp nitro hóa: cho 2,5 mL axit sunfuric đặc vào bình eclen 50 mL, ngâm trong chậu
nước đá rồi dùng pipet nhỏ giọt thêm thêm từ từ 1,8 mL axit nitric đặc vào eclen (chú ý quá trình này
toả nhiệt). Đưa hỗn hợp nitrat ra khỏi chậu nước đá và để đến nhiệt độ phòng.

3. Dùng pipet nhỏ từ từ hỗn hợp nitro ở bước 2 vào hỗn hợp ở bước 1. Lắc bình trong quá trình cho
hỗn hợp nitro hoá và giữ nhiệt độ trong khoảng 20-25°C. Nếu hỗn hợp toả nhiệt mạnh, cần làm lạnh
bằng cách ngâm bình trong chậu nước đá.

4. Sau khi tất cả hỗn hợp nitro hoá đã được thêm vào, để hỗn hợp phản ứng ở nhiệt độ phòng trong 40
phút (có thể thỉnh thoảng khuấy, lưu ý không nên để quá 1h vì có thể tạo sản phẩm phụ đinitro hoặc bị
phân huỷ).

5. Đổ từ từ hỗn hợp phản ứng vào cốc chứa 60 mL nước đá (chú ý vừa đổ vừa lấy đũa thuỷ tinh khuấy
đều) chất rắn màu vàng sẽ tách ra. Lọc hút chân không thu lấy sản phẩm thô, chú ý lấy thìa inox ép sản
phẩm xuống đáy phễu trong quá trình lọc để loại bỏ tối đa dung dịch axit dư. Sau đó chuyển chất rắn
vào cốc chứa khoảng 50 mL nước lạnh. Khuấy kỹ hỗn hợp để hoà tan axit dư và thực hiện lại quá trình
lọc hút chân không, sau đó thêm 20 mL nước lạnh rồi hút chân không đến khi không còn giọt chất lỏng.
Thử giấy quỳ nếu còn dư axit cần lặp lại quá trình rửa ở trên.

6. Kết tinh lại sản phẩm: Chuyển chất rắn vào bình cầu, thêm khoảng 20 mL etanol 96o, lắp sinh hàn
rồi đun cách thuỷ, nếu hỗn hợp không tan hết cần thêm từ từ dung môi đến khi tan hoàn toàn. Cho hỗn
hợp ra cốc, để nguội rồi ngâm trong chậu nước đá để chất rắn kết tinh. Lọc hút chân không thu lấy sản
phẩm, sấy khô trong tủ sấy.

7. Cân và tính hiệu suất sản phẩm thu được.

(Lưu ý: Nếu lượng hoá chất axetanilit thu được ở Bước 1 ít hơn thì cần tính toán lại các hoá chất
tương ứng)
BÀI 6: TỔNG HỢP 4-NITROANILIN
I. Hóa chất, dụng cụ
STT Hóa chất Lượng dùng
5. 4-nitroaxetanilit 3g
1. H2SO4 25%
2. NaOH 10%
1. Bình cầu 100 mL 1
2. Sinh hàn nhám 1
3. Cốc 200 mL 1
4. Cốc 100 mL 1
5. Nồi cách thủy 1
6. Bếp điện 1
7. Đũa thủy tinh 1
8. Giấy lọc 2
9. Nhiệt kế 1

II. Cách tiến hành


1. Cho 3g 4-nitroaxetanilit vào bình cầu nhám 100 mL. Thêm 30 mL dung dịch H2SO4 25%, thêm đá
bọt, lắp sinh hàn và đun hồi lưu hỗn hợp sôi nhẹ trong khoảng 45 phút. Khi đun nóng, có thể lắc nhẹ
bình để đảm bảo tất cả chất rắn được hòa tan, dung dịch thu được sẽ có màu cam.

2. Kết thúc phản ứng, đổ hỗn hợp ra cốc 200 mL và làm nguội đến nhiệt độ phòng.
Trung hoà hỗn hợp bằng cách cho từ từ dung dịch NaOH 10% đồng thời dùng đũa thuỷ tinh khuấy đều
đến môi trường kiềm yếu (kiểm tra bằng giấy chỉ thị pH), thu được sản phẩm kết tủa màu vàng.

3. Lọc hút chân không thu lấy sản phẩm thô trên phễu lọc, rửa bằng nước lạnh đến môi trường trung
tính rồi hút chân không đến khi không còn giọt chất lỏng rơi xuống.

4. Kết tinh lại sản phẩm: Chuyển chất rắn vào bình cầu, thêm khoảng 20 mL etanol 96o, lắp sinh hàn
hồi lưu rồi đun cách thuỷ, nếu hỗn hợp không tan hết cần thêm từ từ dung môi đến khi tan hoàn toàn.
Cho hỗn hợp ra cốc, để nguội rồi ngâm trong chậu nước đá để chất rắn kết tinh. Lọc hút chân không thu
lấy sản phẩm, sấy khô trong tủ sấy.

(Lưu ý: Nếu lượng hoá chất 4-nitroaxetanilit thu được ở Bước 1 ít hơn thì cần tính toán lại các hoá
chất tương ứng)

You might also like