Professional Documents
Culture Documents
050322-HSConvention
CÁC CƠ QUAN LIÊN QUAN
(1) Hội đồng hợp tác hải quan:
• Được thành lập theo Công ước thành lập Hội đồng
Hợp tác Hải quan, ký tại Brussels ngày 15/12/1950, đi
vào hoạt động từ 04/11/1952
• Năm 1994 được đổi tên thành Tổ chức Hải quan thế
giới (WCO).
• Việt nam gia nhập Tổ chức hải quan thế giới ngày
01.7.1993
(2) Uỷ ban HS gồm đại diện của các quốc gia thành viên,
họp thường kỳ 1 năm 2 lần, do Tổng thư ký điều hành
(giúp việc cho Tổng thư ký có 03 tiểu ban: Tiểu ban
điều hành, Tiểu ban kỹ thuật, Tiểu ban sửa đổi HS)
(3) Các nước thành viên là các quốc gia, vùng, lãnh thổ
tham gia ký hoặc gia nhập Công ước
050322-HSConvention
VAI TRÒ CỦA WCO
- Xem xét các đề nghị sửa đổi công ước
- Thông qua:
+ Chú giải chi tiết (Explanatory Notes) –
E.Notes
+ Ý kiến phân loại (Classification Opinions)
+ Các khuyến nghị (Advice and recommendation)
( do Ủy ban HS đệ trình )
050322-HSConvention
Chức năng Ủy ban HS
- Đề nghị sửa đổi Công ước
- Dự thảo Chú giải chi tiết (E. Notes), Ý kiến phân
loại (Classification Opinions), ý kiến khác
- Dự thảo khuyến nghị (recommendation)
- Tập hợp và phổ biến thông tin về áp dụng HS.
- Phổ biến thông tin, hướng dẫn về HS đến thành
viên của Hội đồng hợp tác hải quan.
- Báo cáo hoạt động cho Hội đồng
- Khác
050322-HSConvention
Nhiệm vụ các nước thành viên
- Xây dựng Danh mục hàng hoá, Danh mục thống kê
theo HS:
+ Sử dụng mã số HS ( 4 và 6 số) không có bất cứ sự
thay đổi và bổ sung nào.
+ Áp dụng quy tắc phân loại, các chú giải pháp lý, không
có bất cứ sự thay đổi nào liên quan đến phạm vi áp dụng
+ Tuân thủ mọi tuần tự số học của HS
- Cung cấp công khai số liệu thống kê hàng hoá xuất
nhập khẩu (cấp độ 4 số và 6 số).
- Được mở rộng phân loại hàng hoá trên cấp độ mã số
HS (trên mức độ mã số 6 số)
050322-HSConvention
CẤU TRÚC CÔNG ƯỚC HS
1/ Phần thân
– Lời mở đầu + Điều 1-20
050322-HSConvention
ĐIỀU KHOẢN
Điều 11: Điều kiện trở thành thành viên công ước
Điều 12: Thủ tục trở thành thành viên công ước
Điều 13: Hiệu lực
Điều 14: Áp dụng HS tại các vùng lãnh thổ phụ thuộc
Điều 15: Rút khỏi Công ước
Điều 16: Thủ tục sửa đổi
Điều 17: Quyền của các bên tham gia
Điều 18: Bảo lưu
Điều 19: Thông báo của Tổng thư ký
Điều 20: Đăng ký tại LHQ
050322-HSConvention
Nội dung chính các điều khoản
- Khái niệm
- Danh mục HS (phụ lục)
- Quyền và nghĩa vụ các nước thành viên
- Áp dụng HS của các nước thành viên
- Duy trì và sửa đổi Công ước
- Chức năng, vai trò của Hội đồng Hợp tác
Hải quan; Uỷ ban HS
- Giải quyết tranh chấp
050322-HSConvention
Hệ thống Hài hoà mô tả
và mã hoá hàng hoá
( Danh mục HS)
(Harmonized Commodity Description and Coding System)
050322-HSConvention
PHỤ LỤC (DANH MỤC HS)
Được gọi là “Hệ thống hài hoà” hay “Danh
mục” hoặc “Danh mục HS” (tên đầy đủ là Hệ
thống hài hòa mô tả và mã hoá hàng hoá:
Harmonized Commodity Description and
Coding System (HS)
• Là một bộ phận không thể tách rời với Công
ước
• Được các thành viên áp dụng đầy đủ, không bổ
sung hay sửa đổi
CẤU TRÚC DANH MỤC HS
- Các quy tắc tổng quát giải thích Hệ thống
Hài hoà (General Interpretation Rules/ GIR)
050322-HSConvention
CẤU TRÚC DANH MỤC HÀNG HÓA XNK
VIỆT NAM
CẤU TRÚC CHUNG:
Các quy tắc chú giải tổng quát
Các chú giải bắt buộc của phần, chương
và phân nhóm
Danh mục chi tiết hàng hóa XK,NK VN
21 phần
97 chương (01 Chương dự phòng: 77)
1244 nhóm hàng
5225 phân nhóm hàng
5525 phân nhóm hàng 6 số
10.681 phân nhóm hàng 8 số
CẤU TRÚC DANH MỤC HS
Quy tắc tổng quát (GIR)
(Phần: XXI)
Phần Phần Phần
(Chương: 96)
Chương Chương Chương
(Nhóm: 1.244)
Nhóm Nhóm Nhóm
050322-HSConvention
CHÚ GIẢI PHÁP LÝ
( Legal notes )
Chức năng: Xác định phạm vi và giới
hạn cụ thể của từng Phần, Chương,
Nhóm, phân nhóm
Chú giải Phần, Chương: xác định phạm
vi áp dụng từng Phần, Chương và Nhóm
hàng (tới 4 số)
Chú giải Phân nhóm: phạm vi áp dụng
phân nhóm
050322-HSConvention
Chú giải pháp lý
050322-HSConvention
CHÚ GIẢI LOẠI TRỪ
(Ví dụ):
Chú giải 1 Chương 17
“1.- Chương này không bao gồm:
(a) Kẹo đường có chứa ca cao (thuộc nhóm
18.06)
(b) Đường tinh khiết về mặt hoá học (trừ đường
sucrose, lactose, maltose, glucose and fructose)
hoặc các sản phẩm khác của nhóm 29.40; hoặc
(c) Thuốc hoặc các sản phẩm khác thuộc
chương 30.”
050322-HSConvention
CHÚ GIẢI ĐỊNH NGHĨA
(ví dụ.)
Chú giải 6 Chương 49
6. Theo mục đích nhóm 49.03, cụm từ
“sách tranh ảnh cho trẻ em” có nghĩa là
loại sách dành cho trẻ em trong đó chủ
yếu là tranh ảnh, lời chỉ là phụ.
050322-HSConvention
CHÚ GIẢI ĐỊNH HƯỚNG
(Ví dụ):
Chú giải 3 Chương 4:
3.- Các sản phẩm thu được từ quá trình cô đặc
whey có pha thêm sữa hoặc chất béo được
phân loại như phomát trong nhóm 04.06 nếu đạt
3 tiêu chuẩn sau:
(a) Hàm lượng chất béo sữa chiếm từ 5% trở lên,
tính theo trọng lượng ở thể khô;
(b) Hàm lượng chất khô tối thiểu là 70% nhưng
không quá 85%, tính theo trọng lượng; và
(c) Sản phẩm được đóng khuôn hoặc có thể được
đóng khuôn
050322-HSConvention
CHÚ GIẢI BAO GỒM
(Ví dụ):
Chú giải 4 Chương 30
“4.- Nhóm 30.06 chỉ áp dụng cho các chất sau
đây, những chất này phải xếp vào nhóm này và
không thể đưa vào nhóm nào khác của danh
mục:
(a). Chỉ catgut phẫu thuật vô trùng, các vật liệu
vô trùng tương tự và băng dính vô trùng….
…….
(k) …… ”
050322-HSConvention
Cấu trúc mã số
( Code )
• Cấu trúc mã số: mã số nhóm hàng, mã số phân
nhóm hàng
• Phần này giải thích cách xây dựng mã số HS
trong toàn bộ Danh mục (giải thích các mã số
nhóm hàng 4 số, mã số phân nhóm hàng 6 số
được hình thành như thế nào và ý nghĩa của
mỗi con số trong các mã số HS này)
050322-HSConvention
Cấu trúc mã số
- Về cấu trúc mã số nhóm hàng: Nhóm hàng được đại
diện bằng 4 chữ số, khi đứng độc lập, mã số nhóm
hàng được ngăn thành 2 phần chính giữa bằng dấu
chấm: XX.XX
+ Hai chữ số đầu chỉ định tới số Chương mà nhóm đó
trực thuộc (ví dụ nhóm 28.02: thuộc chương 28)
+ Chữ số thứ 3 và thứ 4 chỉ định tới vị trí của nhóm
hàng trong Chương. (ví dụ nhóm 28.02: nhóm hàng
thứ 2 của chương 28)
Cách xây dựng hệ thống số học này được tuân thủ
trong toàn bộ Danh mục.
050322-HSConvention
Cấu trúc mã số
050322-HSConvention
Cấu trúc mã số
* Mỗi phân nhóm hàng có thể được thể hiện cùng
với 1 gạch hoặc hai gạch, thống nhất với việc
quy định 2 mã số bổ sung.
* Trường hợp một nhóm hàng nào đó không phải
chia nhỏ nữa, 2 chữ số bổ sung được đại diện
bằng 2 số 0: XXXX. 00
Khi diễn đạt mã số phân nhóm hàng (6 số, mã
số phân loại đầy đủ), dấu chấm được sử dụng
để phân cách giữa 4 chữ số đầu tiên với 2 chữ
số bổ sung (vd: 2804.21).
050322-HSConvention
Cấu trúc mã số
Cấu trúc mã số nhóm hàng
- Hai chữ số đầu: số Chương
- Số thứ 3, thứ 4: Vị trí của nhóm hàng trong Chương
Mã số Mã số HS Mô tả hàng hoá
nhóm hàng (phân nhóm)
28.02 2802.00
Lưu huỳnh, thăng hoa hoặc kết tủa; lưu huỳnh dạng
keo
28.04 Hydro, khí hiếm và các phi kim loại khác
2804.10 - Hydro
- Khí hiếm :
2804.21 - - Argon
2804.29 - - Loại khác
050322-HSConvention
CẤP ĐỘ CHI TIẾT CỦA HS
Phần > Chương > Nhóm > Phân nhóm
(Rộng) (Chi tiết)
Ví dụ: Phân loại cừu sống
050322-HSConvention
CÁC DẤU CÂU
1. Dấu phẩy (,)
Phân tách từng mặt hàng hoặc diễn giải được liệt kê
trong mô tả hàng hoá
2. Dấu chấm phẩy (;)
Ngắt câu;phân tách các mặt hàng độc lập nhau
3. Dấu hai chấm (:)
Một danh sách các mặt hàng liệt kê sau dấu (:) hoặc
phân chia thành các phân nhóm hàng tiếp theo.
4. Dấu chấm (.)
Kết thúc của một câu/ đoạn mô tả tập hợp hàng hoá
trong nhóm hàng.
050322-HSConvention
DẤU PHẨY (VD)
41.15 Da thuộc tổng hợp có thành phần cơ bản
là da thuộc hoặc sợi da thuộc, dạng tấm,
tấm mỏng hoặc dạng dải, có hoặc không ở
dạng cuộn;
(Dấu phẩy ở đây được sử dụng để liệt kê/ diễn giải một
loạt các tiêu chí mô tả: “dạng tấm, tấm mỏng hoặc dạng
dải, có hoặc không ở dạng cuộn” để mô tả mặt hàng
“Da thuộc tổng hợp có thành phần cơ bản là da thuộc
hoặc sợi da thuộc”)
050322-HSConvention
DẤU CHẤM PHẨY (VD)
42.02 Hòm, vali, xắc đựng đồ nữ trang, cặp tài liệu,
cặp sách, túi sách, túi cặp học sinh, bao kính, bao ống
nhòm…và các loại đồ chứa tương tự; túi du lịch, túi
đựng đồ ăn hoặc đồ uống có phủ lớp cách, túi đựng đồ
vệ sinh cá nhân, ba lô, túi xách tay, túi đi chợ… và các
loại túi hộp tương tự bằng da thuộc hoặc da thuộc tổng
hợp, bằng tấm plastic, bằng vật liệu dệt, bằng sợi lưu hoá
hoặc bằng bìa, hoặc được phủ toàn bộ hay chủ yếu bằng
các vật liệu trên hoặc bằng giấy.
(Dấu chấm phẩy được dùng để phân chia các mặt hàng trong
nhóm thành 2 phần: phần đầu chỉ các hàng hoá làm từ vật liệu
bất kỳ; phần thứ hai chỉ các hàng hoá làm từ một số vật liệu nhất
định như da thuộc, plastic, vật liệu dệt…)
050322-HSConvention
DẤU HAI CHẤM (VD)
52.04 Chỉ khâu làm từ bông, đã hoặc chưa
đóng gói để bán lẻ.
- Chưa đóng gói để bán lẻ:
5204.11 - - Có tỷ trọng bông từ 85% trở lên
5204.19 - - Loại khác
050322-HSConvention
Sö dông E-notes
- Tham kh¶o c¸c chó giải chi tiÕt HS là cÇn thiÕt ®Ó
thèng nhÊt c¸ch hiÓu vµ néi dung diÔn gi¶i trong Danh
môc
- ViÖc tra cøu E-notes kh«ng t¸ch rêi tra cøu Chó gi¶i
phÇn, chu¬ng, ph©n nhãm vµ ¸p dông 6 quy t¾c
-E-notes ®· ®ưîc Tæng côc H¶i quan dÞch vµ ph¸t hµnh
®Üa tra cøu b»ng tiÕng ViÖt
- D÷ liÖu nµy dù kiÕn sÏ ®ăng lªn trang Website của
ngành Hải quan (www.customs.gov.vn).
050322-HSConvention
TẬP HỢP Ý KIẾN
PHÂN LOẠI
050322-HSConvention
TẬP HỢP Ý KIẾN PHÂN LOẠI
• Tập hợp ý kiến phân loại có một cuốn duy
nhất, được sắp xếp theo thứ tự của nhóm,
phân nhóm theo HS, nó là một tập tài liệu
tập hợp các ý kiến phân loại đã được
WCO thông qua
• Ý kiến phân loại gồm mô tả hàng hoá cụ
thể cùng với các mã hàng hoá cụ thể đã
được Ủy ban HS phân loại
050322-HSConvention
Danh mục phân loại
theo bảng chữ cái
Để tập trung hơn các phần cần xem xét,
tham khảo của Danh mục HS và Chú giải
chi tiết, WCO đã phát hành Danh mục
phân loại theo bảng chữ cái trong đó liệt
kê hàng hoá và sản phẩm đề cập trong
HS và Chú giải chi tiết được sắp xếp theo
trật tự chữ cái
050322-HSConvention
Danh mục phân loại
theo bảng chữ cái
Danh mục này được kết cấu trúc như sau:
Cột 1: Hàng hoá, sản phẩm sắp xếp theo
thứ tự chữ cái
Cột 2: Chú giải pháp lý của Phần, Chương,
Phân nhóm hoặc các nhóm hàng, phân
nhóm hàng mà hàng hoá, sản phẩm được
định vị
Cột 3: Trang của Chú giải chi tiết nơi đề cập
đến hàng hóa
050322-HSConvention