You are on page 1of 51

17-Mar-21

TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHIỆP TP.HCM


Khoa Thương Mại – Du lịch QUY CÁCH MÔN HỌC
❑ Tên môn học: Phân loại hàng hoá
PHÂN LOẠI HÀNG HOÁ và xuất xứ hàng hoá
VÀ XUẤT XỨ HÀNG ❑ Số đơn vị học trình: 2
HOÁ ❑ Tổng số tiết: 30 tiết

GV: Lừng Thị Kiều Oanh


Email: kieuoanh.iuh@gmail.com

17-Mar-21 Lừng Thị Kiều Oanh 1

Tài liệu học tập


Mục tiêu của môn học * Giáo trình:
• Khi kết thúc khóa học, học viên có thể - TS. Nguyễn Thị Thương Huyền – Phân loại hang hoá và
– Tra được mã HS của hàng hóa dựa vào quy tắc phân xuất xứ hang hoá- Nxb Tài chính - 2008.
loại Bài giảng trên lớp
– Xác định được quy tắc xuất xứ hàng hoá và các hiệp
Websites: Web Tổ chức Hải quan thế giới: wcoomd.org
Web Hải quan VN: customs.gov.vn
định của các quốc gia
– Làm được C/O.

17-Mar-21 Lừng Thị Kiều Oanh 3 17-Mar-21 Lừng Thị Kiều Oanh 4

Đề cương môn học PHÂN BỔ THỜI GIAN VÀ PHƯƠNG


PHÁP ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ
• Chương 1: Tổng quan về Hải quan • Phân bổthời gian
• Chương 2: Phân loại hàng hóa – Lý thuyết: 15tiết
– Thảo luận, bài tập, kiểm tra học trình: 15 tiết
• Chương 3: Xuất xứ hàng hóa • Phương pháp đánh giá kết quả:
– Điểm tiểu luận + thuyết trình + Case study: 30%
• Chương 4: Thực hành xuất xứ hàng hoá
– Kiểm tra giữa kỳ (Viết): 20%
– Thi hết môn (Viết): 50%

17-Mar-21 Lừng Thị Kiều Oanh

1
17-Mar-21

Nhiệm vụ của SV


YÊU CẦU TiỂU LuẬN
• Tài liệu
Đề tài và phân nhóm: Theo hướng dẫn của giáo viên;
1. Sách giáo trình
• Yêu cầu về sản phẩm: Bài thuyết trình bằng slides
2. Bài giảng trong vòng 25- 30 phút (gửi bài thuyết trình cho giảng
3. Biểu thuế NK ưu đãi viên và thành viên trong lớp ít nhất 1 ngày trước khi
4. Chứng từ thực hành có buổi thuyết trình).
• Trước khi đến lớp • 2tuần trước khi kết thúc môn học, tất cả các nhóm
1. Đọc trước bài ở nhà làm thuyết trình và tiểu luận phải gửi bài cho giảng
viên. Yêu cầu của bài viết: nộp bản cứng và mềm font:
2. Làm bài tập (nếu có) 13 Times New Roman
• Đi học đầy đủ và đúng giờ • Khi gửi email, tiêu đề và tên file như sau:
• Hoàn thành tất cả các nhiệm vụ đã được phân MALOPHOCPHAN- NHOM1-TL/TT
công • Note: Giáo viên không chịu trách nhiệm với những
email khác tiêu đề
17-Mar-21 Lừng Thị Kiều Oanh 17-Mar-21 Lừng Thị Kiều Oanh

TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHIỆP TP.HCM


Khoa Thương Mại – Du lịch Mục tiêu nghiên cứu
• Cung cấp cái nhìn tổng thể
về Hải quan.
CHƯƠNG I
• Nắm được những vấn đề cơ
TỔNG QUAN VỀ HẢI QUAN
bản của hoạt động hải quan
và Hải quan Việt Nam

17-Mar-21 Lừng Thị Kiều Oanh 17-Mar-21 Lừng Thị Kiều Oanh

Nội dung 1.1. Khái quát về hải quan

1.1. Khái quát về hải quan • 1.1.1. Lịch sử hình thành của hải quan thế giới và Việt Nam

• Lịch sử hình thành của hải quan thế giới và Việt Nam
Hy lạp Italia (La Mã) Anh (thê kỷ 11)

• Chức năng, nhiệm vụ của hải quan Thuế “IMFORLUM”: Thuế “PORTORIUM” Thuế “Custom” đánh
đánh vào hàng hoá vào hàng hoá xuất
2% trị giá hàng
1.2. Vai trò, tác động của hải quan xuất nhập khẩu nhập khẩu

1.3. Cơ sở pháp lý cho hoạt động của hải quan Việt


Trung Quốc Việt Nam
Nam - Đời nhà Đường: Thuế đánh vào
Thuế quan có từ thời Nhà Lý
hàng hoá xuất nhập khẩu do cơ
quan CHEPOSEN
Trước thời Pháp: Thuế quan
1.4. Cơ cấu tổ chức của hải quan Việt Nam
- Đời nhà Thanh (thế kỷ 17): cơ Hải quan Việt Nam được
quan này thành Hải quan thành lập: 1945
17-Mar-21 Lừng Thị Kiều Oanh 12

2
17-Mar-21

Thuật ngữ Hải quan Khái niệm


1. "Hải quan" là cơ quan của Chính phủ chịu trách
• Tiếng Anh: Customs
nhiệm thi hành Luật Hải quan và thu thuế hải quan
và thuế khác. Đồng thời cũng chịu trách nhiệm thi
• Tiếng Pháp: Douanes
hành các luật lệ khác có liên quan đến việc nhập
• Tiếng Việt: Hải quan khẩu, xuất khẩu, vận chuyển hay lưu kho hàng
hoá. (Công ước Kyoto)
2. “Nghiệp vụ hải quan” là tất cả mọi hoạt động
kiểm tra, giám sát, kiểm soát hàng hoá và phương
tiện xuất ra hoặc nhập vào lãnh thổ hải quan và
thu thuế xuất khẩu, nhập khẩu.
17-Mar-21 Lừng Thị Kiều Oanh 14

1.1.2. CHỨC NĂNG CỦA HẢI QUAN Nhiệm vụ của hải quan

▪Bảo hộ sản xuất ▪Thúc đẩy phát Kiểm tra giám sát hàng hoá, phương
tiện vận chuyển
triển thương
trong nước
mại quốc tế
1
Phòng chống buôn lậu, vận chuyển trái
2 phép qua biên giới

1 2 3 4
3 Tổ chức thực hiện pháp luật về thuế
xuất nhập khẩu
▪Thu thuế ▪Bảo vệ sự trong
sạch của xã hội
4 Kiến nghị chủ trương, biện pháp quản lý nhà
nước về hải quan đối với hoạt động XNK..
17-Mar-21 Lừng Thị Kiều Oanh 17-Mar-21 Lừng Thị Kiều Oanh

1.2 Cơ sở pháp lý

Luật pháp quốc tế

Cơ sở
pháp lý
Luật pháp quốc gia

17-Mar-21 Lừng Thị Kiều Oanh 18

3
17-Mar-21

Phạm vi hoạt động của HQVN


✓ Lãnh thổ hoạt động
+ Khu vực trong lãnh thổ Việt Nam
+ Khu vực thuộc đặc quyền kinh tế, thềm lục địa.
✓ Địa bàn hoạt động
+ Các khu vực cửa khẩu quốc tế.
+ Các địa điểm làm thủ tục hải quan ngoài cửa khẩu, khu
chế xuất, kho ngoại quan, kho bảo thuế, khu vực ưu đãi hải
quan, bưu điện quốc tế.
+ Các địa điểm kiểm tra hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu
trong lãnh thổ và trên vùng biển thực hiện chủ quyền của VN
19 17-Mar-21 Lừng Thị Kiều Oanh
+ Trụ sở doanh nghiệp.

NỘI DUNG CHUẨN BỊ CHO BUỔI HỌC TỚI TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHIỆP TP.HCM
Khoa Thương Mại – Du lịch

Đọc và hiểu để trình bày trước lớp


CHƯƠNG II
✓ Mã HS là gì? Một mã HS PHÂN LOẠI HÀNG HÓA
bao gồm mấy số? Ý nghĩa?
(Ngắn gọn)
✓ Diễn tả quy tắc 1,2,3,4
trong 10 từ/ quy tắc

04/06/2013 21 17-Mar-21 Lừng Thị Kiều Oanh

Mục tiêu nghiên cứu Nội dung


• + Hiểu rõ các quy tắc để phân loại, áp mã
2.1. Tổng quan về phân loại hàng hóa
hàng hóa theo hệ thống điều hòa mô tả
2.2. Danh mục HS
và mã hóa hàng hóa (Công ước HS)
2.3. Danh mục hàng hoá và biểu thuế xuất
nhập khẩu việt nam
• Phân loại và tra mã HS cho một số
2.4. Nguyên tắc chung phân loại hàng hóa
trường hợp cụ thể
2.5. Quy tắc phân loại hàng hoá
2.6. Thực hành phân loại hàng hóa

17-Mar-21 Lừng Thị Kiều Oanh 17-Mar-21 Lừng Thị Kiều Oanh

4
17-Mar-21

2.2. Công ước HS


2.1. Tổng quan về phân loại hàng hóa
(Harmonized Commodity Description
Khái niệm: and Coding System)
+ Phân loại hàng hóa là việc phân chia một tập hợp hàng
• Hệ thống hài hòa và mô tả hàng hóa do tổ
hóa nào đó ra thành các tập hợp hàng hóa nhỏ hơn dựa
chức hải quan thế giới đưa ra được coi là
trên các tiêu thức nhất định.
một danh mục đa năng được nhiều quốc gia
+ Phân loại hàng hóa XNK là việc căn cứ vào tên gọi, mô tả về sử dụng và được đưa vào sử dụng từ năm
tính chất thành phần, cấu tạo, công dụng, qui cách đóng gói 1988
và các thuộc tính khác của hàng hóa để xác định sắp xếp hàng
• Đây là bảng danh mục gồm những nhóm
hóa vào một mã số nhất định theo hệ thống hài hòa mô tả và
hàng và phân nhóm hàng cũng những mã số
mã hoá hàng hóa (HS), danh mục hàng hóa XNK Việt Nam và
của nhóm, phân nhóm hàng đó, những chú
các văn bản pháp luật có liên quan
giải và quy tắc giải thích
17-Mar-21 Lừng Thị Kiều Oanh 17-Mar-21 Lừng Thị Kiều Oanh

2.2. Công ước HS


(Harmonized Commodity Description Mục đích của công ước
and Coding System) • Thống nhất cách phân loại theo danh mục
Harmonized Cơ quan xây dựng và điều hành: WCO chung
Commodity
Description • Cơ sở xây dựng danh mục hàng hóa XNK tại
and Coding các nước
System
Thông qua tại Brussels năm 1983 • Thu thuế HQ, thuế nội địa và thống kê ngoại
Hiệu lực ngày 01/01/1988 thương
• Xác định xuất xứ hàng hóa
Các lần sửa đổi: 1992, 1996, 2002, 2007,
2012
• Quản lý, kiểm soát hàng hóa XNK

17-Mar-21 Lừng Thị Kiều Oanh 17-Mar-21 Lừng Thị Kiều Oanh

Các bên tham gia Đối tượng sử dụng


Quốc gia tham gia Cơ quan Hải
quan
Đại lý thủ tục HQ
Gần 120 Bên tham gia Công ước H.S
Công ty XNK
Nhà SX
Quốc gia sử dụng Công ty vận tải

Trên 200 quốc gia sử dụng Tổ chức quốc tế và


liên chính phủ
Tổ chức Hiệp hội
Phạm vi áp dụng
Công ty giám định
Áp dụng với hơn 98% thương mại hàng hóa Chuyên gia pháp
toàn cầu. luật HQ

17-Mar-21 Lừng Thị Kiều Oanh 17-Mar-21 Lừng Thị Kiều Oanh

5
17-Mar-21

Cấu trúc công ước HS Cấu trúc danh mục HS


Phần phụ CÁC QUY TẮC TỔNG QUÁT GIẢI THÍCH
Phần thân HỆ THỐNG HÀI HÒA
lục trình bày toàn bộ ở đầu Danh mục và phải
1
1 được tham chiếu để vận dụng trong quá trình
phân loại

CHÚ GIẢI PHẦN CHƯƠNG, PHÂN NHÓM


2 Các chú giải phần, Chương, phân nhóm nào

2 được trình bày ngay sau tiêu đề phần,


Chương, phân nhóm đó
Các chú giải cần được tham chiếu khi phân
loại các hàng hoá

3 3 NHÓM HÀNG, PHÂN NHÓM HÀNG VÀ


MÃ SỐ CỦA CHÚNG
Cấu trúc mã số: mã số nhóm hàng, mã số
phân nhóm hàng
Phần này giải thích cách xây dựng mã số HS
17-Mar-21 Lừng Thị Kiều Oanh 17-Mar-21 Lừngtrong Oanh bộ Danh mục
Thị Kiều toàn

CẤU TRÚC HS Cấu trúc HS


Quy tắc tổng quát (GIR) 0104.10
(Phần: 21)
Phần Phần Phần
(Chương: 97)
Chương Chương Chương

(Nhóm)
Nhóm Nhóm Nhóm
(Phân nhóm)
Phân nhóm Phân nhóm Phân nhóm

050322-HSConvention 34

TÓM TẮT PHẦN - CHƯƠNG


Cấu trúc HS
TỪ CHƯƠNG …
PHẦN ĐẾN CHƯƠNG … DIỄN GIẢI
I 1 ĐẾN 5 ĐỘNG VẬT & CÁC SẢN PHẨM TỪ ĐỘNG VẬT
PHẦN DIỄN GIẢI
II 6 ĐẾN 14 CÁC SẢN PHẨM TỪ THỰC VẬT
I →IV CÁC SẢN PHẨM TỪ ĐỘNG VẬT, THỰC VẬT
III 15 MỠ & DẦU ĐỘNG VẬT HOẶC THỰC VẬT &
V CÁC SẢN PHẨM KHOÁNG SẢN
CÁC SẢN PHẨM TÁCH TỪ CHÚNG
VI CÁC SẢN PHẨM NGÀNH CÔNG NGHIỆP HÓA CHẤT IV 16 ĐẾN 24 THỰC PHẨM CHẾ BIẾN, ĐỒ UỐNG, RƯỢU

VII CÁC SẢN PHẨM TỪ PLASTIC & CAO SU MẠNH; THUỐC LÁ & NGUYÊN LIỆU
V 25 ĐẾN 27 KHOÁNG SẢN
VIII CÁC SẢN PHẨM TỪ DA VÀ LÔNG VŨ
VI 28 ĐẾN 38 CÁC SẢN PHẨM NGÀNH CÔNG NGHIỆP HÓA
IX, X CÁC SẢN PHẨM TỪ CÔNG NGHIỆP RỪNG
CHẤT; CÁC NGÀNH CÔNG NGHIỆP LIÊN
XI, XIII, XIV, XV CÁC SẢN PHẨM ĐÃ VÀ CHƯA HOÀN THIỆN QUAN
XII, XVI → XXI
17-Mar-21 Lừng Thị Kiều Oanh
CHỈ CÁC SẢN PHẨM HOÀN THIỆN

6
17-Mar-21

TÓM TẮT PHẦN - TÓM TẮT PHẦN - CHƯƠNG


CHƯƠNG
TỪ CHƯƠNG …
TỪ CHƯƠNG … PHẦN DIỄN GIẢI
PHẦN DIỄN GIẢI ĐẾN CHƯƠNG …
ĐẾN CHƯƠNG …
XIII 68 ĐẾN 70 SẢN PHẨM, ĐÁ, THẠCH CAO, CIMENT
VII 39 ĐẾN 40 PLASTIC & CAO SU;
THỦY TINH & SẢN PHẨM THUỶ TINH
CÁC SẢN PHẨM TỪ PLASTIC & CAO SU
XIV 71 NGỌC TRAI, KIM LOẠI QUÝ;
VIII 41 ĐẾN 43 DA SỐNG, DA THUỘC, DA LÔNG;
KIM HOÀN GIẢ, TIỀN KIM LOẠI
TÚI XÁCH TAY, HÀNG DU LỊCH…
XV 72 ĐẾN 83 KIM LOẠI CƠ BẢN & SẢN PHẨM TỪ KIM
IX 44 ĐẾN 46 GỖ & SẢN PHẨM TỪ GỖ;
LOẠI
CÁC SẢN PHẨM TỪ RƠM, CỎ, GIẤY, GAI,
SONG MÂY, LIE XVI 84 ĐẾN 85 MÁY MÓC, THIẾT BỊ CƠ KHÍ;
THIẾT BỊ GHI & TÁI TẠO HÌNH ẢNH
X 47 ĐẾN 49 BỘT GIẤY TỪ GỖ HOẶC TỪ XƠ SỢI
CENLULOSE; XVII 86 ĐẾN 89 XE CỘ, PHƯƠNG TIỆN BAY, TÀU THUYỀN;
GIẤY HOẶC CARTON (PHẾ LIỆU) CÁC THIẾT BỊ VẬN TẢI LIÊN HỢP.
XI 50 ĐẾN 63 XVIII 90 ĐẾN 92 DỤNG CỤ, THIẾT BỊ, MÁY QUANG HỌC;
NGUYÊN LIỆU DỆT & SẢN PHẨM DỆT
THIẾT BỊ Y TẾ;
XII 64 ĐẾN 67 GIÀY, DÉP, MŨ, Ô, DÙ, BATOONG….. ĐỒNG HỒ, NHẠC CỤ….

TÓM TẮT PHẦN - CHƯƠNG Phần I


ĐỘNG VẬT SỐNG; CÁC SẢN PHẨM TỪ ĐỘNG VẬT
TỪ CHƯƠNG … Chú giải.
PHẦN DIỄN GIẢI
ĐẾN CHƯƠNG … 1. Trong phần này, khi đề cập đến một giống hoặc một
XIX 93 VŨ KHÍ, ĐẠN DƯỢC & CÁC BỘ PHẬN CỦA loài động vật, trừ khi có yêu cầu khác, cần phải kể đến
CHÚNG cả giống hoặc loài động vật đó còn non.
94 ĐẾN 96 CÁC MẶT HÀNG KHÁC
XX
2. Trừ khi có yêu cầu khác, trong toàn bộ Danh
XXI 97 TÁC PHẨM NGHỆ THUẬT, ĐỒ SƯU TẦM, ĐỒ mục này bất cứ đề cập nào liên quan đến các sản
CỖ
CHƯƠNG 98 QUY ĐỊNH RIÊNG CÁC MẶT HÀNG ƯU ĐÃI
phẩm “được làm khô” cũng bao gồm các sản
THUẾ phẩm được khử nước, làm bay hơi hoặc làm khô
bằng đông lạnh.

40

Chú giải loại


Chú giải pháp lý
trừ
CHÚ GIẢI PHÁP
LOREM IPSUMLÝ Giới hạn phạm vi của Chú giải định
Phần, chương, nhóm
Chức năng Chú giải Phần chương Chú giải phân nhóm
và phân nhóm hướng
Định hướng để làm
Chú giải định thế nào phân loại một
hàng hoá cụ thể
nghĩa
Khái niệm phạm vi
Chú giải bao
Xác định phạm vi xác định phạm của các từ, nhóm từ gồm
và giới hạn cụ thể vi áp dụng từng hay các diễn đạt
xác định phạm khác Bao trùm một danh
của từng Phần, Phần, Chương và
vi áp dụng phân sách không giới hạn
Chương, Nhóm, Nhóm hàng (tới 4
các ví dụ hàng hoá
phân nhóm số) nhóm
điển hình được phân
loại vào một nhóm cụ
17-Mar-21 Lừng Thị Kiều Oanh 17-Mar-21 Lừng Thị Kiều Oanh thể

7
17-Mar-21

Chương 1
ĐỘNG VẬT SỐNG
Chú giải. • 2. Trong Chương này khái niệm “viên”
1. Chương này bao gồm tất cả các loại động vật (pellets) có nghĩa là các sản phẩm được liên
sống trừ: kết hoặc bằng cách nén trực tiếp hoặc bằng
(a) Cá và động vật giáp xác, động vật thân mềm cách cho thêm một lượng nhỏ chất kết dính.
và động vật thủy sinh không xương sống khác,
thuộc nhóm 03.01, 03.06, 03.07 hoặc 03.08;
(b) Vi sinh vật nuôi cấy và các sản phẩm khác thuộc
nhóm 30.02; và
(c) Động vật thuộc nhóm 95.08.
17-Mar-21 Lừng Thị Kiều Oanh 17-Mar-21 Lừng Thị Kiều Oanh

Chú giải chương 4


Chú giải chương 3 3.- Các sản phẩm thu được từ quá trình cô đặc whey có
1. Chương này không bao gồm: pha thêm sữa hoặc chất béo được phân loại như
(a) Động vật có vú thuộc nhóm 01.06;
phomát trong nhóm 04.06 nếu đạt 3 tiêu chuẩn sau:
(b) Thịt của động vật có vú thuộc nhóm
01.06(nhóm 02.08 hoặc 02.10); • (a) Hàm lượng chất béo sữa chiếm từ 5% trở lên, tính
(c) Cá (kể cả gan, sẹ và bọc trứng cá) hoặc theo trọng lượng ở thể khô;
độngvật giáp xác, … • (b) Hàm lượng chất khô tối thiểu là 70% nhưng không
(d) Trứng cá tầm muối hoặc các sản phẩm thay quá 85%, tính theo trọng lượng; và
thếtrứng cá tầm muối từ trứng cá (nhóm 16.04). • (c) Sản phẩm được đóng khuôn hoặc có thể được
2. Trong Chương này khái niệm "viên" (pellets) có đóng khuôn
nghĩa là các sản phẩm được liên kết hoặc bằngcách
nén trực tiếp hoặc bằng cách cho thêm mộtlượng
nhỏ chất kết dính.
17-Mar-21 Lừng Thị Kiều Oanh 17-Mar-21 Lừng Thị Kiều Oanh

Chú giải chương 4



Chú giải 2 chương 7
Chú giải phân nhóm.
• 1. Theo mục đích của phân nhóm 0404.10, khái niệm 2. Trong các nhóm 07.09, 07.10, 07.11 và 07.12,
"whey đã được cải biến" có nghĩa là các sản phẩm từ “rau” bao gồm các loại ăn được: nấm, nấm cục
bao gồm các thành phần whey, ví dụ như whey đã (nấm củ), ôliu, nụ bạch hoa, bí, bí ngô, cà tím,
tách toàn bộ hoặc một phần lactoza, protein hoặc ngô ngọt (Zea mays var. saccharata ), quả ớt
chất khoáng, whey đã thêm các thành phần whey thuộc chi Capsicum hoặc thuộc chi Pimenta , rau
tự nhiên, và các sản phẩm thu được bằng cách pha thì là, rau mùi tây, rau mùi, rau ngải giấm, cải
trộn các thành phần whey tự nhiên. xoong và kinh giới ngọt (Majorana hortensis hoặc
• 2. Theo mục đích của phân nhóm 0405.10, khái niệm Origanum majorana ).
"bơ" không bao gồm bơ khử nước hoặc ghee
(phân nhóm 0405.90).
17-Mar-21 Lừng Thị Kiều Oanh 17-Mar-21 Lừng Thị Kiều Oanh

8
17-Mar-21

Cấu trúc mã số

X X Y Y. Z Z
TẠI PHẦN ĐẦU CỦA MỖI CHƯƠNG
CỦA BIỂU THUẾ XNK
CHƯƠNG NHÓM PHÂN NHÓM

ĐỀU CÓ CÁC CHÚ GIẢI, TRONG ĐÓ CÓ PHẦN: NHÓM HÀNG


* LOẠI TRỪ
00 ≠00
* HOẶC KHÔNG BAO GỒM

Luôn luôn đọc chú giải trước


17-Mar-21 Lừng Thị Kiều Oanh

Thuế
Thuế
NK
V Mã hàng Mô tả hàng hoá - Tiếng Việt
Đơn vị
tính
thông
thườn
NK
ưu
VAT ACFTA
ATIG
A
AJCEP VJEPA Thảo luận
đãi
g
A B C E 1 2 3 4 5 6 7
Chương 1
ĐỘNG VẬT SỐNG
Chú giải.
Giải thích sự khác nhau trong các trường hợp sau đây
1. Chương này bao gồm tất cả các
loại động vật sống trừ:
(a) Cá và động vật giáp xác, động vật
thân mềm và động vật thủy sinh
✓Phân nhóm 1 vạch và
không xương sống khác, thuộc nhóm
03.01, 03.06, 03.07 hoặc 03.08;
(b) Vi sinh vật nuôi cấy và các sản phẩm
2 vạch…
khác thuộc nhóm 30.02; và
(c) Động vật thuộc nhóm 95.08.
0101 Ngựa, lừa, la sống.
1 - Ngựa:
2 01012100 - - Loại thuần chủng để nhân giống kg/con 5 0 * 0 0 0 0
2 01012900 - - Loại khác kg/con 5 *,5 0 0 0 0
1 010130 - Lừa:
2 01013010 - - Loại thuần chủng để nhân giống kg/con 5 0 * 0 0 0 0
2 01013090
17-Mar-21 - - Loại khác kg/con
Lừng Thị Kiều Oanh 5 *,5 0 0 0 0 04/06/2013 52

1 01019000 - Loại khác kg/con 5 *,5 0 0 0 0

Tiêu chí
• Nội dung
• Thần thái
• Sáng taoj
• Cách trình bày
• Trả lời câu hỏi (nếu có)

17-Mar-21 Lừng Thị Kiều Oanh 17-Mar-21 Lừng Thị Kiều Oanh

9
17-Mar-21

0301 Cá sống.
1 - Cá cảnh:
➢Nhóm không chia nhỏ: ABCD.00 2 030111 - - Cá nước ngọt:
3 - - - Cá bột:
➢Phân nhóm 1 gạch và 2 gạch: - - - - Cá chuột ba sọc (Botia) (Chromobotia
4 03011111
macracanthus)(SEN)
- Ví dụ: 4 03011119 - - - - Loại khác
3 - - - Loại khác:
Nhóm hàng Mã số (Phân Mô tả hàng hóa
4 03011191 - - - - Cá chép Koi (Cyprinus carpio)
nhóm)
4 03011192 - - - - Cá vàng (Carassius auratus)
Phân nhóm 1 4 03011193 - - - - Cá chọi Thái Lan (Beta splendens)
42.03 4203.10 - Hàng may mặc
gạch
4 03011194 - - - - Cá tai tượng da beo (Astronotus ocellatus)
4203.10.21 - - Chuyên dùng cho 4 03011195 - - - - Cá rồng (Scleropages formosus)
thể thao 4 03011196 - - - - Cá rồng trân châu (Scleropages jardini) (SEN)
Phân nhóm 4 03011199 - - - - Loại khác
4203.10.29 - - Loại khác 2 gạch
2 030119 - - Loại khác:
42.04 4204.00 Sản phẩm da thuộc 3 03011910 - - - Cá bột
hoặc da thuộc tổng 3 - - - Loại khác:
Nhóm hàng
hợp dùng cho các 4 03011991 - - - - Cá hồng y Banggai (Pterapogon kauderni) (SEN)
không chia
mục đích kỹ thuật nhỏ 4 03011992 - - - - Cá bàng chài vân sóng (Cheilinus undulatus) (SEN)
4 03011999 - - - - Loại khác
17-Mar-21 Lừng Thị Kiều Oanh
1 - Cá sống khác:
- - Cá hồi chấm (trout) (Salmo trutta, Oncorhynchus mykiss,

Ví dụ
CÁC DẤU CÂU
42.02 Hòm, vali, xắc đựng đồ nữ trang, cặp
Dấu phẩy (,)
Phân tách từng mặt hàng hoặc diễn giải được
tài liệu, cặp sách, túi sách, túi cặp học sinh, bao
liệt kê trong mô tả hàng hoá kính, bao ống nhòm…và các loại đồ chứa tương
Dấu chấm phẩy (;) tự; túi du lịch, túi đựng đồ ăn hoặc đồ uống có
Ngắt câu; phân tách các mặt hàng độc lập
nhau phủ lớp cách, túi đựng đồ vệ sinh cá nhân, ba lô,
Dấu hai chấm (:) túi xách tay, túi đi chợ… và các loại túi hộp tương
Một ds các mặt hàng liệt kê sau dấu (:) hoặc
phân chia thành các phân nhóm hàng tiếp tự bằng da thuộc hoặc da thuộc tổng hợp, bằng
theo. Dấu chấm (.) tấm plastic, bằng vật liệu dệt, bằng sợi lưu hoá
Kết thúc của một câu/ đoạn mô tả hoặc bằng bìa, hoặc được phủ toàn bộ hay chủ
tập hợp hàng hoá trong nhóm hàng.
yếu bằng các vật liệu trên hoặc bằng giấy.
1. 2 3 4

17-Mar-21 Lừng Thị Kiều Oanh


17-Mar-21 Lừng Thị Kiều Oanh

Thảo luận
Dấu hiệu phân loại

Liệt kê
Là dấu hiệu đặc trưng nào đó của sản
phẩm hàng hóa mà người ta căn cứ ✓ Dấu hiệu thường
vào đó để phân chia một tập hợp hàng dùng để phân loại
hóa thành những bộ phận, những tập
hàng hóa???
hợp hàng hóa nhỏ hơn tương ứng.

17-Mar-21 Lừng Thị Kiều Oanh 04/06/2013 60

10
17-Mar-21

2.1.4. Nguyên tắc chung phân loại


Dấu hiệu phân loại hàng hóa
Tuân thủ:
• Một số tiêu thức thường dùng:
+ Danh mục hàng hoá XK, NK;
+ Công dụng. + Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi; Biểu thuế XK;
+ Nguyên vật liệu. + 6 Quy tắc tổng quát của công ước HS
+ Công nghệ sản xuất và trang trí sản phẩm. + Nghị định 125/2017/NĐ-CP ngày 16/11/2017.

+ Đối tượng sử dụng: lĩnh vực sử dụng, giới tính, lứa tuổi… Ngoài căn cứ trên, cần tham khảo thêm:
+ Chú giải bổ sung của danh mục thuế quan hài hoà ASEAN (AHTN);
+ Thông số và kích thước cơ bản.
+ Chú giải chi tiết của HS
+ Tuyển tập ý kiến phân loại của WCO
+ Danh mục PLHH theo bảng chữ cái của WCO
+ Văn bản của cơ quan có thẩm quyền xác định đặc điểm, tính chất,
cấu tạo, công dụng hoặc tiêu chuẩn kỹ thuật của hàng hóa
17-Mar-21 Lừng Thị Kiều Oanh 17-Mar-21 Lừng Thị Kiều Oanh

2.1.4. Nguyên tắc chung phân loại


Thảo luận
hàng hóa

Trình bày

✓ 6 quy tắc phân loại hàng


hoá
✓ 1 speaker
✓ Trao đổi nhóm – nhóm
✓ Bình chọn
✓ Nhóm - Lớp

17-Mar-21 Lừng Thị Kiều Oanh 04/06/2013 64

Nguyên tắc phân loại

6 QUY TẮC • THỐNG NHẤT CÁCH PHÂN


KHÔNG TÁCH RỜI HS 1 LOẠI
• ÁP DỤNG TUẦN TỰ

4 HS 2

QUY TẮC 6 LIÊN QUAN ĐẾN VIỆC


• QUY TẮC 5 ÁP DỤNG CHO
PHÂN LOẠI Ở CẤP ĐỘ PHÂN 3 TRƯỜNG HỢP RIÊNG
NHÓM (PHÂN NHÓM 1 GẠCH & • 5 QUY TẮC ĐẦU TIÊN LIÊN QUAN
ĐẾN NHÓM 4 SỐ
PHÂN NHÓM 2 GẠCH)

17-Mar-21 Lừng Thị Kiều Oanh

11
17-Mar-21

THÔNG TƯ SỐ 103/2015/TT-BTC NGÀY 01/7/2015 CỦA BỘ TÀI CHÍNH THÔNG TƯ SỐ 103/2015/TT-BTC NGÀY 01/7/2015 CỦA BỘ TÀI CHÍNH

6 QUY TẮC 2.a: CHƯA HOÀN CHÍNH, CHƯA HOÀN 6 QUY TẮC
THIỆN, LẮP RÁP HOẶC THÁO RỜI
TỔNG QUAN 2.b: HỖN HỢP HOẶC HỢP CHẤT

1 GIỐNG NHẤT BAO BÌ:


2 4 5.a: BAO BÌ ĐẶC BIỆT
5.b: BAO BÌ HOẶC VẬT LIỆU ĐÓNG
GÓI

2 5
33
6
3.a: ĐẶC TRƯNG NHẤT
3.b: ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN NHẤT
3.c: NHÓM CÓ THỨ TỰ SAU CÙNG
CHÚ GIẢI & NỘI DUNG CỦA PHÂN NHÓM (CẤP ĐỘ 1 & 2)
TỪ QUY TẮC 1 ĐẾN QUY TẮC 5

SƠ ĐỒ SỬ DỤNG CÁC QUY TẮC TRA


CỨU HS Quy tắc 1
Hàng hoá cần
phân loại HS Tên của các phần, của chương hoặc của phân
chương được đưa ra chỉ nhằm mục đích dễ
tra cứu.
Quy tắc 1 Ko tra được Quy tắc 2 Ko tra được Quy tắc 3 Ko tra được Quy tắc 4
Để đảm bảo tính pháp lý, việc phân loại hàng
hóa phải được xác định dựa theo:
HH được phân loại + nội dung của từng nhóm và bất cứ chú
ở cấp nhóm
giải của các phần, chương liên quan
Quy tắc 6
HH được phân loại
ở cấp phân nhóm
+ các qui tắc tiếp theo nếu các nhóm hoặc
các chú giải đó không có yêu cầu nào khác.
17-Mar-21 Lừng Thị Kiều Oanh 17-Mar-21 Lừng Thị Kiều Oanh

Quy tắc 1
Quy tắc 1
VD1: Phân loại Bức
tranh nghệ thuật
01 02 03 04 làm bằng gốm?

Định hình Đọc chương và


Tra mã
Tên của chương 69:
Đọc chú giải xem chú giải
khu vực
Đọc chú giải được đề cập Tra mã theo tên Sản phẩm bằng gốm
Dựa vào tên định danh hoặc
của phần, Trường hợp chú
của hàng hóa
chương đó để giải mà mình định được giải thích Chương 97 bao gồm
và tên phần, cụ thể rỏ ràng
chương để định
xem các trường hình có đề cập tới
họp loại trừ, chương, nhất trong
các sản phẩm nghệ
hình hàng hóa nhóm
đó có thể thuộc
bao gồm, định hàng có liên quan nhóm, phân
nhóm. Nếu vẫn
thuật
hướng để xác thì đọc nội dung
phần, chương phân vân, đọc
định chương chương, chú giải
nào trong HS chú giải chi tiết
chính xác của của chương đề
17-Mar-21 17-Mar-21
hàng hóa Lừng Thị Kiềucập
Oanh Lừng Thị Kiều Oanh

12
17-Mar-21

Quy tắc 1 Quy tắc 1


* Căn cứ phần loại trừ tại chú giải 2 (m) của VD2: Voi làm xiếc
chương 69: được phân loại
CHƯơng 69 không bao gồm sản phẩm nghệ như thế nào ?
thuật bằng gốm của chương 97

* chương 97 bao gồm các sản phẩm nghệ


thuật (kể cả bằng gốm)

* Theo Qt 1 => Nhóm 97.03

17-Mar-21 Lừng Thị Kiều Oanh 17-Mar-21 Lừng Thị Kiều Oanh

VD3: Phân loại Xà phòng thuốc, dạng bánh ?


Quy tắc 1
• Phần 1: “động vật sống; sản phẩm từ động vật”

Chương 1: “động vật sống”

=> Phân loại vào nhóm 01.06- Động vật khác ?


* Chú giải 1(c) Chương 1 loại trừ động vật của nhóm
95.08.
• * Voi làm xiếc phải được phân loại vào nhóm 95.08
* Chương 30: Thuốc ?
• * Áp dụng QT 1 và chú giải 1(c) của Chương 1 * Chương 34: Xà phòng ?

17-Mar-21 Lừng Thị Kiều Oanh

VD3: Phân loại Xà phòng thuốc, dạng bánh ? Thực hành


• * Chương 30: Dược phẩm • Bộ tem bưu
Chú giải 1(f): Chương này không bao gồm Xà phòng chính sưu tầm
hoặc các sản phẩm khác thuộc nhóm 34.01 có chứa
thêm dược phẩm
* Chương 34: Xà phòng, các chất hữu cơ…
Chú giải 2: Xà phòng hoặc các sản phẩm khác thuộc
nhóm 34.01 có thể chứa các chất phụ trợ(chất tẩy,
bột mài mòn hoặc dược phẩm)
=> Phân loại vào nhóm 34.01, theo QT 1
17-Mar-21 Lừng Thị Kiều Oanh 17-Mar-21 Lừng Thị Kiều Oanh

13
17-Mar-21

Thực hành
• Tem chưa sử dụng thanh toán gửi thư 4907 • Bộ bài lá bằng
• Tem đã sử dụng, không đúng giá trị in, đồ cổ dạng
sưu tầm 9704 plastic có in hoa
• (1) Tem bưu điện, thường được sử dụng để thanh văn
toán trước cước phí bưu điện nhưng tại
một số nước cũng sử dụng được như tem thuế (ví
dụ, biên lai hoặc chứng nhận). Tem
“bưu phí phụ thu” (“Postage due”) để tính thêm tiền
cước cho các lá thư không dán • Vịt con làm
đủ tem,… cũng được xếp vào đây. 4907

giống

17-Mar-21 Lừng Thị Kiều Oanh 17-Mar-21 Lừng Thị Kiều Oanh

Thực hành
• Bộ bài nhựa – xem chương nhựa VIII – loại Dầu hạt
trừ in hoa văn chương 49 hướng
• Xem chương 49 loại trừ bộ bài đề chơi dương
chương 95 nguyên
• Chương 95 – 9504 chất nhập
khẩu

1512

17-Mar-21 Lừng Thị Kiều Oanh 17-Mar-21 Lừng Thị Kiều Oanh

Thực hành
• Xe đạp 3 bánh • 87.12 - Xe đạp hai bánh và xe đạp khác (kể cả xe xích lô ba
• Xe đạp cho bé bánh chở hàng),
cho bé không lắp động cơ.
Nhóm này bao gồm các xe đạp không lắp động cơ, nghĩa
là có một hoặc nhiều bánh chuyển
động nhờ các bàn đạp, ví dụ như xe đạp (bao gồm xe đạp
của trẻ em), xe đạp ba bánh, xe đạp
bốn bánh.
Nhóm này cũng không bao gồm:
(a) Các xe đạp có gắn động cơ phụ trợ (nhóm 87.11)
(b) Các xe đạp dùng cho trẻ em (trừ xe đạp hai bánh cho
trẻ em) (thuộc nhóm 9503)
(c) Xe đạp đặc biệt chỉ dùng cho các trò vui trong hội chợ
(nhóm 95.08)

17-Mar-21 Lừng Thị Kiều Oanh 17-Mar-21 Lừng Thị Kiều Oanh

14
17-Mar-21

Quy tắc 2 Quy tắc 2a


• Quy tắc 2 BAO GỒM
• Chia làm 2 phần
QT 2(A): Chưa hoàn chỉnh hoặc chưa hoàn • Chưa hoàn chỉnh hoặc Chưa hoàn thiện nhưng có
thiện, chưa lắp ráp hoặc tháo rời đặc trưng cơ bản của sản phẩm hoàn chỉnh hoặc
hoàn thiện

• Chưa lắp ráp hoặc tháo rời

QT 2(B): Hỗn hợp hoặc hợp chất => được phân loại như sản phẩm hoàn chỉnh hoặc
hoàn thiện

17-Mar-21 Lừng Thị Kiều Oanh

Q/A??? Quy tắc 2a


◼ PHÂN LOẠI Ô TÔ KHÔNG CÓ BÁNH XE?
• Phân loại:
• Xe đạp không có yên
xe hoặc không có tay
lái???? 87.03 Xe ô tô và các loại xe khác có động cơ Có đặc tính cần thiết của
được thiết kế chủ yếu để chở người (trừ các một xe ô tô
loại thuộc nhóm 87.02), kể cả xe chở người
có khoang hành lý riêng và và ô tô đua.

87.03: ô tô hoàn chỉnh theo quy tắc 2(a)

17-Mar-21 Lừng Thị Kiều Oanh 17-Mar-21 Lừng Thị Kiều Oanh

• Phân loại: SÚNG SĂN KHÔNG CÓ CÒ Quy tắc 2a


• CHƯA sẵn sàng đem sử dụng trực tiếp
• Có HÌNH DÁNG HAY BỀ NGOÀI gần với hàng hoá hay
bộ phận hàng hoá hoàn chỉnh
• Chỉ được sử dụng để hoàn thiện thành sản phẩm
hoặc bộ phận sản phẩm HOÀN CHỈNH
• Chú ý: không được coi là PHÔI Đối với các sản phẩm
DƯỚi đây
◼ Đã có đặc trưng cơ bản của súng săn • Ví dụ: bán thành phẩm CHƯA có hình dáng cơ bản
◼ Theo QT 2a => Nhóm 93.03- Súng săn của sản phẩm hoàn chỉnh hoặc hoàn thiện (các thanh,
các ống, v.v.)
17-Mar-21 Lừng Thị Kiều Oanh

15
17-Mar-21

Phôi Phân loại bộ cấu kiện nhà lắp ghép dạng tháo
Chai làm bằng nhựa rời để thuận lợi cho việc vận chuyển?

94.06
QT 2(a)
39.23 áp dụng quy tắc 2(a)

Ví dụ: Kệ di động chứa tài liệu, sách,… bằng kim


loại đã phủ sơn, di động trên đường ray cố định Các Nhóm xem xét:
trên sàn (dạng đồng bộ tháo rời). - Nhóm 73.26 như sản phẩm bằng sắt.
- Nhóm 83.04 như tủ đựng tài liệu.
Sản phẩm trên được phân loại vào Nhóm nào?
- Nhóm 94.03 như đồ nội thất.

Sản phẩm được phân loại vào Nhóm


94.03 theo QT 1 & 2(a) và chú giải 2,
Chương 94.

17-Mar-21 Lừng Thị Kiều Oanh 94

PHÂN LOẠI LINH KIỆN MÁY ĐỒNG HỒ CÁ NHÂN PHÂN LOẠI LINH KIỆN MÁY ĐỒNG HỒ CÁ NHÂN
ĐỒNG BỘ CHƯA LẮP RÁP ĐỒNG BỘ CHƯA LẮP RÁP
- 91.08 Máy đồng hồ cá nhân, hoàn chỉnh và đã lắp ráp
- Đồng hồ cá nhân hoàn chỉnh, chưa lắp ráp
- 91.10 Máy đồng hồ thời gian hoặc đồng hồ cá nhân hoàn chỉnh,
chưa lắp ráp hoặc đã lắp ráp từng phần….
- Không thể phân loại vào nhóm 91.08 như một sản Phẩm đã lắp ráp.

Quy tắc 1 luôn luôn được áp dụng đầu tiên, theo quy định tại quy tắc
này thì việc phân loại phải được xác định theo tên của nhóm.

16
17-Mar-21

Quy tắc 2b Quy tắc 2b


• HÀNG HOÁ ĐƯỢC LÀM TOÀN BỘ BẰNG MỘT NGUYÊN LIỆU,
MỘT CHẤT ĐƯỢC PHÂN LOẠI TRONG MỘT NHÓM NÀO ĐÓ THÌ:
Chỉ áp dụng Quy tắc 2(b) khi nhóm hàng đề cập
ỉ HỖN HỢP đến:
ỉ HỢP CHẤT của nguyên liệu hoặc chất
đó với những nguyên liệu - Nguyên liệu, chất liệu
ỉ HÀNG HÓA LÀM MỘT PHẦN BẰNG
NGUYÊN LIỆU, HOẶC CHẤT ĐÓ hoặc hợp chất khác - Hàng hóa được sản xuất từ nguyên liệu, chất
• ĐƯỢC PHÂN LOẠI VÀO CÙNG NHÓM VỚI NGUYÊN LIỆU liệu
HOẶC CHẤT ĐÓ
• HÀNG HOÁ CÓ THỂ ĐƯỢC XẾP VÀO HAI NHÓM HAY NHIỀU HƠN
QUY TẮC 3 Chỉ áp dụng 2(b) khi nhóm hàng và chú giải
phần, chương không có quy định liên quan
17-Mar-21 Lừng Thị Kiều Oanh 17-Mar-21 Lừng Thị Kiều Oanh

Quy tắc 2b Ví dụ 1:
• Lông lợn dùng làm bàn chải
(1) Gói cà phê hòa tan
• Tinh bột (nguyên chất hoặc có pha thêm chất
Hỗn hợp cà phê
chống oxy hóa)
hòa tan này đã • Nước mía
được định danh tại Ví dụ 2:
phân nhóm 2101.12
Áp dụng quy tắc • Ống dẫn bằng đồng
2 • Lốp xe mới bằng cao su
• Bánh quy (ngọt/không ngọt)
Sản phẩm hỗn hợp gồm: bột cà phê hoà tan (2g), Ví dụ 3: Dao inox có cán bằng gỗ?
sữa bột (3g), đường (5g) Ly starbucks

Ví dụ 1: Ví dụ
• Lông lợn dùng làm bàn chải (05.02)
• Tinh bột (nguyên chất hoặc có pha thêm • Nhân sâm tươi NK
chất chống oxy hóa):11.08
Ví dụ 2:
• Ống dẫn bằng đồng (74.11)
• Lốp xe mới bằng cao su (40.11)
• Bánh mì: 19.05
Ví dụ 3: Dao inox có cán bằng gỗ? (82.11)
• Nước nhân sâm NK
17-Mar-21 Lừng Thị Kiều Oanh

17
17-Mar-21

Nhân sâm: 12112000


Nước nhân sâm: 21069053
Xe cứu thương: 87032113
Ví dụ
Súng săn: 93033010
Phôi chìa: 83017000 • Nhân sâm tươi NK. 1211
Phôi chai: 39233090
Nhà: 94061090
Tủ: 94031000
Đồng hồ: 91101100
Nước mía: 12129390
Bánh mì: 19051000
Ống dẫn bằng đồng: 74111000
Lốp xe bằng cao su: 40122010
Dao: 82119100 • Nước nhân sâm NK 2106
Thảm: 57039093
17-Mar-21 Lừng Thị Kiều Oanh 17-Mar-21 Lừng Thị Kiều Oanh

Ví dụ 4: Loại trừ áp dụng 2(b) Ví dụ 1:


Phân loại hỗn hợp dầu mỡ lợn ăn được: • Lông lợn dùng làm bàn chải (05.02)
15.03 hay 15.17 ?
• Tinh bột (nguyên chất hoặc có pha thêm
Ví dụ 5: Loại trừ 2(b)
chất chống oxy hóa): 11.08
Ống dẫn nước bằng hỗn hợp đồng và nhôm theo
tỷ lệ đồng x%, Nhôm y% Ví dụ 2:
Ví dụ 6: Loại trừ 2(b) • Ống dẫn bằng đồng (74.11)
• Băng tải một mặt làm bằng cao su, 1 mặt làm bằng • Lốp xe mới bằng cao su (40.11)
nhựa • Bánh quy (ngọt/không ngọt): 19.05
• Áo khoác 1 mặt bằng vải nilong, 1 mặt bằng vải
Ví dụ 3: Dao inox có cán bằng gỗ? (82.11)
cotton

Bài tập thực hành


Ví dụ 4: Loại trừ áp dụng 2(b) • Xe đạp điện, chưa lắp ráp
Phân loại hỗn hợp dầu mỡ lợn ăn được: • Máy tính xách tay DELL, nặng 2.1kg, thiếu vỏ nhựa
15.03 hay 15.17 ? • Nhà lắp sẵn bằng thép tháo rời đóng thành kiện, vận
chuyển tới nơi lắp ráp thành nhà
Ví dụ 5: Loại trừ 2(b) • Kéo cắt giấy có lưỡi bằng sắt, tay cầm bằng nhựa
Ống dẫn nước bằng hỗn hợp đồng và nhôm theo • Hỗn hợp hạt tiêu trắng và ớt đã xay
tỷ lệ đồng x%, Nhôm y% • Áo sơ mi nam dệt kim từ sợi nhân tạo, chưa có cổ
• Tủ đựng quần áo bằng kim loại, dạng rời đóng hộp carton
Ví dụ 6: Loại trừ 2(b) • Giấy tẩm chất thử chẩn đoán
• Băng tải một mặt làm bằng cao su, 1 mặt làm bằng • Snack Oishi cay vị tôm gói 100gr
nhựa • Cua đồng còn mai, luộc chín dùng làm thức ăn cho người
• Bộ áo mưa bằng plastic
• Áo khoác 1 mặt bằng vải nilong, 1 mặt bằng vải
• Tủ lạnh dùng trong gia đình hoàn chỉnh, nhưng không có
cotton bộ phận nén khí

17-Mar-21 Lừng Thị Kiều Oanh

18
17-Mar-21

• 1. 87116011
• 2. 84713020 Quy tắc 3
• 3. 94061090
• 4. 82130000 ÁP DỤNG KHI (a) MÔ TẢ CỤ THỂ NHẤT
• 5. 09041210/ 09042210 HÀNG HOÁ
THOẠT NHÌN CÓ
• 6. 61052010 THỂ PHÂN VÀO (b) ĐẶC TÍNH CƠ BẢN
HAI HAY NHIỀU
• 7. 94032090 NHÓM (c) NHÓM CÓ THỨ TỰ SAU
CÙNG
• 8. 38220090
• 9. 19059080
Ghi chú: chỉ áp dụng quy tắc này nếu nội dung của nhóm
• 10. 03069330
hoặc phần hoặc chương không có đề cập khác
• 11. 39262090/ 62011990

17-Mar-21
12. 84182900 Lừng Thị Kiều Oanh

Quy tắc 3a Quy tắc 3a


• Mô tả cụ thể được ưu tiên lựa chọn hơn mô tả
khái quát
Nhưng Cách chọn nhóm có mô tả cụ thể:
Khi có hai hoặc nhiều nhóm liên quan đến một phần nguyên
•Chọn nhóm đích danh, không chọn nhóm mô tả nhiều
liệu hoặc chất chứa trong:
(1) hàng hoá hỗn hợp, mặt hàng chung
(2) hàng hoá là hợp chất hoặc • Dựa vào đặc tính, tính chất, công dụng, thành
(3) hàng hoá ở dạng bộ.
phần…để chọn nhóm phù hợp
Thì
Mỗi nhóm đó được xem là có đặc trưng ngang nhau ngay cả
khi một trong số các nhóm đó mô tả đầy đủ hơn hoặc chính
xác hơn 17-Mar-21 Lừng Thị Kiều Oanh 112

CÁCH NHẬN BIẾT MÔ TẢ CỤ THỂ NHẤT (VÍ DỤ) VÍ DỤ


Đinh Tán hình ống bằng thép (dùng để
• MỘT LOẠI HÀNG HÓA CẤU TẠO TỪ 3 THÀNH PHẦN KHÁC lắp ráp các sản phẩm như: bộ phận lót
má phanh, má phanh đĩa...)
NHAU A, B, C
HAI NHÓM CÓ
THỂ LỰA CHỌN ĐINH TÁN: KHÔNG CÓ MÔ TẢ CỤ THỂ NÀO
Nhóm A đề cập đến mô tả của Những KHÁC, CHỈ LÀ MỘT TRONG MỘT SỐ CÁC
MẶT HÀNG ĐƯỢC LIỆT KÊ (ĐINH VÍT, BU
chất a nhóm NHÓM 73.18
LÔNG, ĐAI ỐC...)
ĐINH VÍT, BULÔNG,
hàng này ĐAI ỐC, ... ĐINH TÁN
ĐINH TÁN HÌNH ỐNG : ĐƯỢC ĐỊNH DANH RÕ RÀNG
Nhóm B đề cập đến mô tả của được TRONG LỜI LẼ CỦA NHÓM. NHÓM NÀY ĐƯỢC
NHÓM 83.08
chất b, cụ thể hơn COI LÀ CÓ MÔ TẢ CỤ THỂ, RÕ RÀNG HƠN VỀ ĐẶC
xem là ... ĐINH TÁN HÌNH
ỐNG HOẶC CHÂN XÒE
TRƯNG CỦA HÀNG HOÁ

Nhóm C đề cập đến mô tả của tương ...

chất c, mô tả cụ thể nhất đương ĐƯỢC PHÂN LOẠI VÀO NHÓM 83.08

19
17-Mar-21

VÍ DỤ QUY TẮC 3 a
• Phân loại Tấm thảm
Phân loại tông đơ cắt tóc bỏ túi? dệt kim, dùng lót
• 85.09 Thiết bị cơ điện gia sàn ô tô ?
dụng có lắp động cơ điện
• Chương 57: Thảm ?
• 85.10 Máy cạo râu, tông đơ
cắt tóc và các dụng cụ cắt • Chương 87: Phụ
tóc có lắp động cơ điện tùng ô tô ?
• Mô tả bằng tên gọi luôn đặc
trưng hơn mô tả bằng loại hàng
hoá

VÍ DỤ QUY TẮC 3 a
• Mặt hàng băng tải có
• Mặt hàng thảm dệt móc và dệt kim được sử một mặt là plastic còn
dụng trong xe ô tô này có thể được phân mặt kia là cao su ?
loại như phụ tùng của xe ô tô thuộc Nhóm • Nhóm 39.26: “Các sản
87.08, nhưng trong Nhóm 57.03 chúng lại phẩm khác bằng
được mô tả một cách đặc trưng như những plastic…” ?
tấm thảm. • Nhóm 40.10: “Băng
chuyền hoặc băng
• Do vậy, căn cứ Quy tắc 3a thì mặt hàng này tải…., bằng cao su lưu
được phân loại vào Nhóm 57.03. hóa” ?

17-Mar-21 Lừng Thị Kiều Oanh

QUY TẮC 3 a QUY TẮC 3(a) 3(b)


• Nhóm 40.10 thể hiện tính đặc thù hơn Nhóm 39.26, vì Nhóm
40.10 có từ “băng tải”
Khi không phân loại được theo quy tắc 3(a)
• Nhưng không thể quyết định phân loại vào Nhóm 40.10 theo KHI HÀNG HOÁ LÀ (1) HỖN HỢP (2) HỢP CHẤT, HOẶC (3)

Qui tắc 3(a), vì mô tả của Nhóm 40.10 là sản phẩm bằng cao DẠNG BỘ ĐỂ BÁN LẺ

su, chỉ liên quan đến một phần sản phẩm băng tải nói trên. CÁC NHÓM CÓ MÔ TẢ NGANG NHAU
NGAY CẢ NẾU MỘT TRONG SỐ NHÓM ĐÓ ĐƯỢC MÔ TẢ
• Nhóm 39.26 và 40.10 mang tính đặc trưng như nhau, mặc dù
Nhóm 40.10 có mô tả đầy đủ hơn. Do đó, không thể quyết ĐẶC TRƯNG HƠN

định phân loại vào nhóm nào được, mà chúng ta phải áp


dụng Qui tắc 3(b) hoặc 3(c) để phân loại. CHUYỂN SANG QUY TẮC 3(B)

20
17-Mar-21

Thảo luận
Quy tắc 3b

HỖN HỢP, HỢP CHẤT CỦA NHIỀU NGUYÊN LIỆU KHÁC NHAU ?????
HOẶC LÀM TỪ THÀNH PHẦN KHÁC NHAU VÀ HÀNG HOÁ Ở DẠNG
✓ Dựa vào đâu để
BỘ ĐỂ BÁN LẺ
biết nguyên liệu hay
thành phần cơ bản
THEO NGUYÊN LIỆU HAY THÀNH PHẦN CHỈ RA tạo ra hàng hóa
ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA HÀNG HOÁ
04/06/2013 122

Đặc trưng cơ bản VÍ DỤ


• Hỗn hợp nguyên liệu nấu bia (70% lúa mì
• BẢN CHẤT CỦA NGUYÊN LIỆU HAY THÀNH PHẦN
(10.01) và 30% lúa đại mạch (10.03)
ă KÍCH THƯỚC
ă SỐ LUỢNG
ă CHẤT LUỢNG
VÍ DỤ ă KHỐI LUỢNG
70 % lúa mÌ
ă GIÁ TRỊ
30% lúa mạch
ă KHÁC

• NGUYÊN LIỆU HAY THÀNH PHẦN MANG LẠI CÔNG DỤNG CHÍNH

CỦA HÀNG HOÁ ĐÓ


10.01

Quy tắc 3 b – Ví dụ Quy tắc 3 b – Ví dụ


• Áp dụng QT 1
• Phân loại Thanh hợp kim 90% Bạc (71.06),
8,5% Vàng (71.08), 1,5% Bạch kim (71.10) ? • Chú giải 5, Chương 71
• Xếp vào nhóm: 71.08 ( Vàng)

21
17-Mar-21

Nguyên liệu khác nhau (VD) Thành phần khác nhau


• Thắt lưng một mặt làm từ da và một mặt làm từ nhựa
Phân loại cửa nhôm có tay nắm bằng thép?
42.03:
39.26: sản
thắt lưng • Thành phần nào: Cửa nhôm (76.10) hay tay
phẩm khác nắm bằng thép (73.26) mang lại tính đặc trưng
bằng nhựa bằng da
cho mặt hàng này?
Da làm thắt lưng mềm mại và tăng cường độ đàn hồi
cho thắt lưng • Cửa nhôm
Da đắt hơn nhựa
Da mang lại đặc trưng cho sản phẩm
76.10

Hỗn hợp Bộ sản phẩm


NỘI DUNG “HÀNG HOÁ Ở DẠNG BỘ ĐỂ BÁN LẺ”:
CHOCOLATE có hình quả trứng, làm từ chocola và đường, sữa,
chất béo thực vật, chứa bên trong là hộp nhựa có đựng đồ chơi 1. Phải bao gồm ít nhất hai sản phẩm khác nhau, chúng có thể
(cái máy bay bằng nhựa, chưa lắp ráp)
được phân loại ở các nhóm khác nhau

2. Phải bao gồm hàng hoá được xếp đặt cùng nhau để đáp
ứng nhu cầu nhất định hoặc thực hiện một chức năng xác định
18.06 hay 95.03
3. Phải được xếp theo cách thích hợp để bán trực tiếp cho
người sử dụng mà không cần đóng gói lại
18.06

Có coi là Bộ sản phẩm??? Có coi là Bộ sản phẩm???

• MÌ SPAGHETTI GỒM:
• BỘ LÀM ĐẦU:
ă GÓI SPAGHETTI CHƯA NẤU(19.02)
ă GÓI PHO MÁT (04.06) ▪ KHĂN TẮM (63.02)
ă GÓI NHỎ NƯỚC SỐT CÀ CHUA (21.03)
▪ KÉO (82.13)
ă ĐÓNG GÓI CHUNG ĐỂ BÁN LẺ
▪ TÔNG ĐƠ CẮT TÓC CHẠY
ĐIỆN (85.10) 85.10
Spaghetti
Sốt ▪ BÀN CHẢI (96.03)
▪ LƯỢC (96.15)
Pho mát 19.02 ▪ HỘP ĐỰNG (42.02)

22
17-Mar-21

Loại trừ
Có coi là Bộ sản phẩm???
KHÔNG GỒM CÁC SẢN PHẨM ĐƯỢC ĐÓNG GÓI CÙNG VỚI
• Tên hàng: vòi sen (sử dụng NHAU;
trong nhà tắm có hộc chứa • Hộp tôm (16.05), Hộp bơ (04.06), Hộp thit lợn xông khói cắt
Vitamin C)
lát (16.02), Hộp nước quả ép (16.01)
• Chai cồn (22.08) và chai ruợu (22.04).
▪ 01 thân vòi sen 7324.90.99
▪ 01 hộc chứa Vitamin C • sáu cái dĩa (nĩa) nấu ăn không thể coi là
▪ 01 Đầu vòi sen một bộ theo Qui tắc này, vì không thể
▪ 01 tấm màng lọc xếp sáu cái dĩa (nĩa) nấu ăn vào hai nhóm hàng
▪ 01 bộ test hàm lượng Clo • Chúng được phân loại riêng biệt
Công dụng: Khử Clo dư trong vào các nhóm phù hợp
nước, bổ sung thêm vitamin C

• QUY TẮC 3(c)


QUY TẮC 3(c)

Hỗn hợp
50% Lúa mì
Khi việc phân loại không thể áp
dụng quy tắc 3(a) hoặc 3(b) Để nấu bia:
50% lúa mì (10.01)
NHÓM CÓ SỐ THỨ TỰ &
SAU CÙNG 50% lúa đại mạch (10.03)

50% Lúa mạch

QUY TẮC 3(c) Áo khoác


Áo khoác nam: Mặt A: Dệt Kim

Một mặt (A) làm từ vải dệt kim, 100% • QT1: Không có nhóm cụ thể
cotton (61.01). • QT2(b) Hỗn hợp hàng hoá khác nhau
Mặt kia (B) làm từ vải 100% cotton • GIR3(a) Tính chất đặc trưng
(62.01). Mặt B: Không Dệt Kim
• GIR3(b) Hai nhóm cùng ĐƯỢC xem xét
Hai mặt này có túi như nhau và đều có • GIR3(c) Nhóm 62.01 sau 61.01
thêu logo bên ngực trái

23
17-Mar-21

NỘI DUNG CHUẨN BỊ CHO BUỔI HỌC TỚI


QUY TẮC 3(c)

Đọc và hiểu để trình bày trước lớp (Nhóm lẻ)


Nhóm 61.01 hay Nhóm 62.01?
áp dụng QT 3(c) ✓ Diễn tả quy tắc 4,5,6 trong 10
chữ
Nhóm 62.01
✓ Tự tra HS trong slide và giải
(Phân nhóm 6201.92)
như áo veston làm bằng cotton thích với các bạn trên lớp

04/06/2013 140

Quy tắc 4 Quy tắc 4

• Hàng hóa không thể Lò nướng dạng tấm, không hoạt động bằng điện,
phân loại theo đúng các bằng Inox, sử dụng năng lượng mặt trời để làm chín
thức ăn
qui tắc trên đây thì được
phân loại vào nhóm phù
hợp với loại hàng hóa
73.21
giống chúng nhất.

17-Mar-21 Lừng Thị Kiều Oanh

Quy tắc 4 Quy tắc 4


- Dụng cụ nấu và lò hâm nóng dạng tấm:
• Phân loại Men dạng viên,
7321.11 -- Loại dùng nguyên liệu khí hoặc dùng cả được dùng như thuốc ?
khí và nhiên liệu khác
• Áp dụng QT 4
7321.12 -- Loại dùng nhiên liệu lỏng
7321.13 -- Loại dùng nhiên liệu rắn
• Giống như thuốc
- Dụng cụ khác

QT 4 • 7321.11

17-Mar-21 Lừng Thị Kiều Oanh

24
17-Mar-21

Quy tắc 4 Quy tắc 4


Mảnh vụn và phế thải của đá mài, đá đánh bóng..., Mặt hàng thẻ từ điện thoại công
của vật liệu mài tự nhiên hoặc nhân tạo đã được kết cộng được làm từ vật liệu
khối (nhóm 68.04), chỉ phù hợp dùng để tái tạo vật nhựa, có cấu tạo, đặc điểm,
liệu mài tính chất hoạt động như một
băng từ, đĩa từ.
25.30
(Phân nhóm 2530.90)

Quy tắc 5a
Quy tắc 5
• Bao bì được phân loại cùng với hàng hoá nó chứa
đựng nếu:
• Áp dụng cho việc phân loại các bao bì được – (1) Thích hợp riêng hoặc có hình dạng đặc biệt để đựng
sử dụng lâu dài và các loại bao bì đóng gói một loại hoặc bộ hàng xác định;
– (2) Phù hợp đề sử dụng lâu dàI (được thiết kế để có độ
hay chứa đựng hàng hoá bền cùng hàng hoá ở trong);
– (3) Được trình bày cùng hàng hoá chúng chứa đựng,
hàng hoá này có thể được gói riêng hoặc không để thuận tiện
cho việc vận chuyển.
– (4) Là loại bao bì thường được bán với hàng hóa chứa
đựng trong nó;
17-Mar-21 Lừng Thị Kiều Oanh – (5)
17-Mar-21 Không mang tính chất
Lừng Thị cơ bản của bộ hàng hoá
Kiều Oanh

Ví dụ Ví dụ

• Hộp đựng ống nhòm nhập • Hộp đàn nhập khẩu cùng với
khẩu cùng ống nhòm đàn

NHÓM (92.02)
90.05 ( 9005.10)

25
17-Mar-21

Loại trừ trong quy tắc 5a Quy tắc 5b

Vật liệu đóng gói và bao bì Chứa đựng nhập cùng


• Hộp đựng trà bằng bạc hàng hoá được phân loại cùng nhóm với hàng hoá đó
cùng trà

Nếu là loại thường dùng để đóng gói hàng hoá

Nhưng không áp dụng Cho vật liệu đóng gói hay bao
• Bát trang trí bằng gốm chứa bì phù hợp sử dụng lặp lại
kẹo
17/03/2021 GIR 152

Quy tắc 5b - VD Quy tắc 5b (Ví dụ)


• Lô hàng gas được chứa
• Áo sơ mi nam nhập khẩu với miếng
bìa carton ở dưới cổ và mặt sau lưng trong các bình thép (40kg)
• Áo được gấp và ghim chặt vào bìa để
giữ ở hình dạng cố định.
• Được đựng trong túi ni lông
• Được đóng trong hộp carton • Theo chú giải Quy tắc 5b thì bao bì chưa sản phẩm sẽ được
• Các hộp này Được đặt trong thùng các phân loại cùng sản phẩm nó chứa ; tuy nhiên không áp dụng
tông
cho bao bì làm bằng kim loại , sử dụng lâu dài. Do vậy, bình
➔➔ Hoàn toàn Được phân loại theo áo
sơ mi, theo quy tắc 5 (b) chứa gas bằng thép không được phân loại chung với gas
mà nó phải được phân loại theo mã riêng theo Quy tăc 5b.
17-Mar-21 Lừng Thị Kiều Oanh

Quy tắc 5 Quy tắc 6

• Phân loại Laptop có kèm túi xách chứa Laptop ?

• Hướng dẫn phân loại ở cấp độ dưới cấp


độ nhóm (cấp độ phân nhóm)

26
17-Mar-21

Quy tắc 6 QUY TẮC 6 (VÍ DỤ)

Nhóm Phân nhóm Mô tả


Để đảm bảo tính pháp lý, việc phân loại hàng hoá vào phân
20.09 Nước quả ép và nước rau ép, chưa lên men và
nhóm của nhóm phải chưa pha rượu, đã hoặc chưa pha thêm đưêng
2009.1 - Nước cam ép:
• Phù hợp theo nội dung của từng phân nhóm và chú giải
2009.11 - - Đông lạnh
của phân nhóm 2009.12 - -Không đông lạnh, với giá trị Brix không quá 20

• Phù hợp theo các quy tắc 1 – 5 với các sửa đổi về chi tiết 2009.19 - - Loại khác
2009.2 - Nước bưưởi ép:
cho thích hợp
2009.21 - - Đông lạnh
• Chỉ so sánh phân nhóm cùng cấp độ
2009.29
• Áp dụng chú giải phần, chương liên quan trừ khi có yêu - - Khác

cầu khác
17-Mar-21 Lừng Thị Kiều Oanh

Quy tắc 6 Ví dụ


Chương 71 : • (1) Gói cà phê hoà tan
* Chú giải 4 (b) của chương :
(2) Cốc cà phê hoà tan
“KháI niệm “bạch kim” nghĩa là platin, iridi, OSMI, PALLADI,
2101.12 (áp dụng
RODI Và RUTHENI” quy tắc 1 và 6)
* Chú giải 2 của phân nhóm :
“….. Phân nhóm 7110.11 và 7110.19, khái niệm bạch kim không
bao gồm IRIDI, OSMI, PALLADI, RODI và RUTHENI”
71.10 bạch kim, chưa gia công hoặc ở dạng bán thành phẩm 2101.11 (áp dụng
1,3(b) & 6)
hoặc dạng bột
- bạch kim:
7110.11 - - chưa gia công hoặc ở dạng bột Sản phẩm hỗn hợp gồm: Cốc đựng các gói: bột cà
7110.19 - - loại khác bột cà phê hoà tan (2g), phê tan (1g), sữa bột (2g),
sữa bột (3g), đường (5g) và đường (8g)

17-Mar-21 Lừng Thị Kiều Oanh

Mô tả hàng hóa Sơ đồ áp dụng các quy tắc Bài tập thực hành
có 1. Tên phần, chương, để tham khảo
QT 1
2. Căn cứ chú giải phần, chương, nội
dung nhóm hàng
1. Phân loại nhím biển đông lạnh
thỏa mãn Không
2. a. Chưa hoàn chỉnh, chưa hoàn thiện,
QT 2 chưa lắp ráp, tháo rời
b. Hỗn hợp, hợp chất
thỏa mãn Không 3. a. Cụ thể nhất
b. Đặc trưng cơ bản
QT 3 c. Thứ tự sau cùng
4. Giống nhất
thỏa mãn Không 5. Bao bì
QT 4 6. áp dụng cho phân nhóm

thỏa mãn
QT 6 Quyết định
QT 5

17-Mar-21 Lừng Thị Kiều Oanh

27
17-Mar-21

Bài tập thực hành


• Nhím biển 0308 Hoa Tulip nhập khẩu
• Tulip 0603
• Mơ ướp lạnh 0809
• Xe đạp trẻ em 8712

17-Mar-21 Lừng Thị Kiều Oanh 17-Mar-21 Lừng Thị Kiều Oanh

Bài tập thực hành Bài tập thực hành


Vải dệt thoi đã tẩy trắng bao gồm : 1. Mơ ướp lạnh
• Tỷ trọng lanh 35%
• Tỷ trọng đay 25%
• Tỷ trọng bông 40%

17-Mar-21 Lừng Thị Kiều Oanh 17-Mar-21 Lừng Thị Kiều Oanh

Bài tập thực hành Bài tập thực hành


2.Mặt hàng “Bộ linh kiện của xe hai bánh gắn 3.Mặt hàng “Vòng đeo chìa khóa gồm 3 bộ
máy” phận: vòng đeo bằng thép, quả bóng bằng
nhựa, dây xích bằng thép”.

17-Mar-21 Lừng Thị Kiều Oanh 17-Mar-21 Lừng Thị Kiều Oanh

28
17-Mar-21

Bài tập thực hành


• Hình quả bóng thu nhỏ thuộc nhóm 3926: "các sản
phẩm khác bằng plastic".
• Xích bằng thép thuộc nhóm 7315: "xích và các bộ
phận rời của xích, bằng thép".
• Vòng đeo chìa khoá bằng thép thuộc nhóm 7326:
4.Mặt hàng “Giấy
"Các sản phẩm khác bằng sắt hoặc bằng thép". nhôm bịt nút cổ
• Trong các bộ phận trên: hình quả bóng thu nhỏ là bộ chai”
phận phụ trợ; xích chỉ là bộ phận nối; vòng đeo chìa
khoá đem lại đặc tính cơ bản cho sản phẩm. Nên sản
phẩm được xếp trong nhóm 7326.

17-Mar-21 Lừng Thị Kiều Oanh 17-Mar-21 Lừng Thị Kiều Oanh

Bài tập thực hành


1. Đồ chơi giáo dục trẻ em Đồ chơi: 95039090
dạng máy vi tính xách tay Giấy nhôm bịt nút cổ chai: 83099010
(có các chương trình cài sẵn
như : dạy tóan, đánh vần...) Móc chìa khoá: 73269099
2. Máy vi tính xách tay có cài Tulip: 06031900
các chương trình dạy toán, Cầu gai: 03082200
đánh vần...
Gói cà phê: 21011292
3. Dâu tươi
4. Nhím biển đông lạnh Cốc cà phê: 21011110
5. Xà phòng tan trong nước Thanh kim loại: 71081210

17-Mar-21 Lừng Thị Kiều Oanh 17-Mar-21 Lừng Thị Kiều Oanh

Bài tập thực hành Bài tập thực hành


Hỗn hợp gia vị dạng bột đựng trong lọ thủy • Xà phòng tan trong nước:
tinh 125 g, thành phần gồm:
- Lá rau thơm 20%
- Tiêu xay trắng 30%
- Ớt 10%
- Đinh hương 20%
- Hạt cây rau mùi 20%

17-Mar-21 Lừng Thị Kiều Oanh 17-Mar-21 Lừng Thị Kiều Oanh

29
17-Mar-21

Bài tập thực hành


Bài tập thực hành Phân nhóm các hàng hóa có mô tả (chỉ rõ Quy tắc áp dụng
để phân loại)
• Xà phòng tan trong nước: BT1: Bộ màn hình màu LCD 14 inch,điện áp 110V-240V,công
suất 44W-100W dùng cho máy hàn linh kiện bản mạch
• Có thể phân loại vào nhóm 3401. Tiêu đề của nhóm
gồm:1 màn hình hiển thị,1 ổ cứng HDD,1 ổ đĩa CD,1 thẻ
này nói rằng: “Xà phòng, các chất hữu cơ Tẩy rửa bề
nhớ,1 bản mạch,1 dây cáp,1 bảo vệ màn hình. Hàng mới
mặt…nhưng không đề cập đến là xà phòng có tan
trong nước hay không”. 100%
• Chúng ta tiếp tục xem chú giải của Chương 34, thấy: BT2: Gà tây sống và vịt sống được nhập cùng nhau trong một
Chú giải 2 của Chương 24 nói rằng: “ Với mục đích của lồng; gà tây có trọng lượng 190g/con; vịt có trọng lượng
nhóm 3401, thì khái niệm “xà phòng” chỉ áp dụng đối 180g/con. Cả 2 loại được nhập với mục đích làm giống có
với xà phòng tan trong nước…” Vì vậy theo phần thứ tài liệu chứng minh
2 nguyên tắc 1 thì có thể chắc chắn rằng xà phòng tan BT3: Thịt cá voi đã cắt miếng, không xương, đông lạnh
trong nước được phân loại vào nhóm 3401. Gợi ý: Chương 2 hoặc chương 3
17-Mar-21 Lừng Thị Kiều Oanh

Bài tập thực hành NỘI DUNG CHUẨN BỊ CHO BUỔI HỌC TỚI
BT4: Muối ăn
BT5: Mật ong tự nhiên
Đọc và hiểu để trình bày trước lớp (Nhóm chẵn)
BT6: Giấy được tẩm chất thử chẩn đoán hoặc chất thí
nghiệm ✓ Xuất xứ hàng hóa (Ngắn gọn)
BT7: Tủ quần áo bằng kim loại ở dạng rời ✓ Quy tắc xác định xuất xứ hàng hóa
BT8: Van đường ống nước bằng thép dùng cho bồn ✓ Cơ quan và thủ tục cấp chứng nhận xuất xứ
rửa mặt
✓ Các loại C/O thông dụng
BT9: Cây bông ngoáy tai: 2 đầu bông gắn vào que
✓ Đọc hiểu 1 C/O bất kỳ trong bộ chứng từ và
nhựa (gợi ý: 3926, 5601, 9616)
liệt kê những nội dung chính trong C/O
BT10: Ống quấn chỉ bằng kim loại (đồng, nhôm, sắt)
BT11: Bao đựng gạo được bán cùng gạo
04/06/2013 178

Phần 2: Xuất xứ hàng hóa 2.1. Khái quát chung về xuất xứ hàng
hoá
2.1. Khái quát chung về xuất xứ hàng hoá “Xuất xứ hàng hóa” là nước hoặc vùng lãnh thổ nơi
2.2. Các mẫu C/O sản xuất ra toàn bộ hàng hóa hoặc nơi thực hiện công
đoạn chế biến cơ bản cuối cùng đối với hàng hóa trong
trường hợp có nhiều nước hoặc vùng lãnh thổ tham
gia vào quá trình sản xuất ra hàng hóa đó.

17-Mar-21 Lừng Thị Kiều Oanh 17-Mar-21 Lừng Thị Kiều Oanh

30
17-Mar-21

2.1. Khái quát chung về xuất xứ hàng 2.1. Khái quát chung về xuất xứ hàng
hoá hoá
• Nước xuất xứ hàng hóa là nước mà ở đó hàng hóa Quy tắc xuất xứ hàng hoá là những quy định pháp
được sản xuất hoặc chế tạo.
luật được một quốc gia xây dựng hoặc thừa nhận

• Việc xác định xuất xứ hàng hoá được dựa trên hai và áp dụng để xác định xuất xứ hàng hoá cho mục
tiêu chí cơ bản là: được sản xuất hoặc thu hoạch đích nhất định.
toàn bộ và tiêu chí chuyển đổi cơ bản.
▪ Nội dung cơ bản của Quy tắc xuất xứ là đề ra
những tiêu chuẩn cần thiết để xác định nguồn gốc
Công ước Kyoto
quốc gia của một sản phẩm.
1974
17-Mar-21 Lừng Thị Kiều Oanh 17-Mar-21 Lừng Thị Kiều Oanh

2.2. Các loại quy tắc xuất xứ Quy tắc xuất xứ không ưu đãi

• Căn cứ vào mục đích của các Quy tắc xuất được sử dụng để xác định xuất xứ
xứ, có thể phân thành 02 loại: hàng hóa khi cần phân biệt :
1) Qui tắc xuất xứ không ưu đãi 1) giữa sản phẩm nước ngoài và sản
phẩm trong nước
2) Qui tắc xuất xứ ưu đãi
2) giữa các sản phẩm của các nước khác
nhau

Quy tắc xuất xứ không ưu đãi


Quy tắc xuất xứ ưu đãi
• Mục đích: áp dụng các công cụ chính sách thương mại
không ưu đãi như: • Được sử dụng trong các Thoả thuận/ Hiệp định
- Đối xử tối huệ quốc (MFN) thuế quan ưu đãi hoặc các chế độ thuế quan ưu
- Thuế chống phá giá, đãi đơn phương
- Thuế đối kháng, các biện pháp tự vệ,
• Mục đích: xác định các điều kiện, theo đó nước
- Các yêu cầu về ký hiệu xuất xứ, ghi nhãn xuất xứ
NK công nhận hàng hoá có xuất xứ từ nước XK
- Các hạn chế về số lượng hay hạn ngạch thuế quan
để được hưởng thuế quan ưu đãi tại nước NK
- Mua sắm chính phủ và thống kê thương mại.

17-Mar-21 Lừng Thị Kiều Oanh

31
17-Mar-21

2.3. Quy tắc chung trong xác định


2.3.1. TIÊU CHUẨN XUẤT XỨ
xuất xứ
Hàng hoá được coi là có xuất xứ khi thuộc một trong các
trường hợp sau:
Tiêu chuẩn xuất xứ

Xuất xứ thuần tuý.

Điều kiện vận chuyển

Chứng từ xác nhận Xuất xứ không thuần tuý.

17-Mar-21 Lừng Thị Kiều Oanh 17-Mar-21 Lừng Thị Kiều Oanh

Xuất xứ thuần tuý Xuất xứ thuần tuý


( W.O ) ( W.O )
• Hàng hoá được coi là thu được toàn bộ bao gồm:
• Hàng hóa có xuất xứ thuần túy là những sản ➢ Các sản phẩm từ tự nhiên, chỉ qua săn bắt, đánh
phẩm có nguồn gốc tự nhiên hoặc là những bắt, hái lượm, nuôi trồng, thu hoạch, khai thác:
sản phẩm được gia công hay chế biến không – động vật sống sinh ra và lớn lên
có sự tham gia của nguyên vật liệu nhập – cây trồng
khẩu hoặc không rõ xuất xứ. – khoáng sản
➢ Các sản phẩm đã qua sơ chế; chế biến; sản xuất, gia
công không có sự tham gia của nguyên vật liệu
nhập khẩu hoặc nguyên vật liệu không rõ nguồn
gốc xuất xứ.
17-Mar-21 Lừng Thị Kiều Oanh 17-Mar-21 Lừng Thị Kiều Oanh

3. Các tiêu chí cơ bản xác định xuất


Xuất xứ không thuần tuý
xứ hàng hoá
• Hàng hóa có xuất xứ không thuần túy là • Tiêu chí chuyển đổi cơ bản
hàng hóa trong quá trình SX hoặc gia công – Quốc gia nào tạo nên sự chuyển đổi cơ bản của
hay chế biến có thành phần NVL hoặc lao hàng hóa được xem là quốc gia xuất xứ của
động của hai hay nhiều nước tham gia vào hàng hóa.
hoạt động tạo ra sản phẩm này. – Tuy nhiên việc xác định tiêu chí chuyển đổi cơ
bản cũng rất khác nhau

17-Mar-21 Lừng Thị Kiều Oanh 17-Mar-21 Lừng Thị Kiều Oanh

32
17-Mar-21

3. Các tiêu chí cơ bản xác định xuất 1. Tiêu chí về chuyển đổi dòng thuế
xứ hàng hoá (Criterion of Change in Tariff
classification)
• Tiêu chí về chuyển • Tiêu chí về giá trị • Tiêu chí về quá trình/
đổi dòng thuế
(Criterion of
gia tăng (Criterion
of Ad Valorem
công đoạn gia công/
chế biến (Criterion of
• Là sự thay đổi về mã số HS (Hamonize
Change in Tariff Percentages) manufacturing or system) của hàng hóa được tạo ra ở một
classification) processing
operation) quốc gia trong quá trình sản xuất từ nguyên
liệu không có xuất xứ của quốc gia này.
1 2 3
Tiêu chí chuyển
17-Mar-21 Lừng Thị Kiều Oanh 17-Mar-21 Lừng Thị Kiều Oanh
đổi cơ bản

Tiêu chí về chuyển đổi dòng thuế (Criterion of


1 Change in Tariff classification)
Chuyển đổi mã số hàng hóa
• Hàng hóa được xem là chuyển đổi cơ bản khi nó được phân loại
vào nhóm hàng hoặc phân nhóm hàng khác với các nguyên liệu
• VD: Công ty A (đặt tại VN) sản xuất bánh
đầu vào không xuất xứ
Ga to cho dịp Trung Thu, có sử dụng các
CC (chuyển đổi chương) nguyên liệu:
Bánh Ga tô 1905 Việt Nam Khác mã HS Đạt XX VN
CTH (chuyển đến một nhóm từ bất kỳ nhóm nào khác)
CTSH (chuyển tới phân nhóm từ bất kỳ phân nhóm 1 Bột mỳ 1101 Australia Khác mã HS Thỏa mãn
nào khác hoặc từ bất kỳ nhóm khác) 2 Dầu Ôliu 1509 Pháp Khác mã HS Thỏa mãn
3 Đường 1701 Việt Nam Không xét
CTSHS (Chuyển tới phân nhóm trên 5 số từ bất kỳ phân 4 Sữa 0401 Việt Nam Không xét
nhóm 5 số nào thuộc cùng nhóm hoặc từ bất kỳ nhóm
hoặc phân nhóm nào)

Chuyển đổi mã số hàng hóa Chuyển đổi mã số hàng hóa

• VD: Công ty A (đặt tại VN) sản xuất bánh • VD: Công ty A (đặt tại VN) sản xuất bánh
Ga to cho dịp Trung Thu, có sử dụng các Ga to cho dịp Trung Thu, có sử dụng các
nguyên liệu: nguyên liệu: CTH
Bánh Ga tô 1905 Việt Nam Khác mã HS Đạt XX VN Bánh Ga tô 1905 Việt Nam Khác mã HS Đạt XX VN

1 Bột mỳ 1101 Australia 1 Bột mỳ 1101 Australia


2 Dầu Ôliu 1509 Pháp 2 Dầu Ôliu 1906 Pháp
3 Đường 1701 Việt Nam 3 Đường 1701 Việt Nam
4 Sữa 0401 Việt Nam 4 Sữa 0401 Việt Nam

33
17-Mar-21

- - Cá hồi Thái Bình Dương


(Oncorhynchus nerka,
4 0101 Ngựa, lừa, la sống Oncorhynchus gorbuscha,
03021
Oncorhynchus keta, Oncorhynchus 0 0 0 0 0 CC
5 - Ngựa: 300
tschawytscha, Oncorhynchus
0101 - - Loại thuần chủng để nhân kisutch, Oncorhynchus masou và
0 0 0 0 0 WO
6 2100 giống 261 Oncorhynchus rhodurus)
0101 - - Cá hồi Đại Tây Dương (Salmo
- - Loại khác 0 0 0 0 0 WO 03021
salar) và cá hồi sông Đa-nuýp 0 0 0 0 0 CC
7 2900 400
262 (Hucho hucho)
0101 03021
- Lừa: - - Loại khác 12,7 10,9 9,1 7,3 5,5 CC
8 30 263 900
0101 - - Loại thuần chủng để nhân - Cá bơn (Pleuronectidae, Bothidae,
0 0 0 0 0 WO Cynoglossidae, Soleidae,
9 3010 giống
Scophthalmidae và Citharidae), trừ
0101 phụ phẩm ăn được sau giết mổ của
- - Loại khác 0 0 0 0 0 WO
10 3090 cá thuộc các phân nhóm từ 0302.91
0101 264 đến 0302.99:
- Loại khác 0 0 0 0 0 WO - - Cá bơn lưỡi ngựa (Halibut)
11 9000
03022 (Reinhardtius hippoglossoides,
12 12,7 10,9 9,1 7,3 5,5 CC
100 Hippoglossus hippoglo ssus,
13 0102 Động vật sống họ trâu, bò 265 Hippoglossus stenolepis)
14 - Gia súc: 03022 - - Cá bơn sao (Pleuronectes
6,7 3,3 0 0 0 CC
0102 - - Loại thuần chủng để nhân 266 200 platessa)
0 0 0 0 0 WO 03022
15 2100 giống - - Cá bơn sole (Solea spp.) 6,7 3,3 0 0 0 CC
267 300
0102 03022
- - Loại khác: - - Cá bơn turbot (Psetta maxima) 9,5 8,2 6,8 5,5 4,1 CC
16 29 268 400
17 - - - Gia súc đực: 03022
17-Mar-21 Lừng Thị Kiều Oanh 17-Mar-21 - - Loại khác Lừng Thị9,5
Kiều 8,2
Oanh 6,8 5,5 4,1 CC
269 900
- Cá ngừ đại dương (thuộc giống

3624
2904
Dẫn xuất sulphonat hóa, nitro hóa
hoặc nitroso hóa của hydrocarbon, đã
hoặc chưa halogen hóa
Chuyển đổi mã số hàng hóa
29041 - Các dẫn xuất chỉ chứa các nhóm sulpho,
1 0,5 0 0 0 CTH hoặc VAC 40%
3625 000 muối và etyl este của chúng
29042 - Các dẫn xuất chỉ chứa các nhóm nitro
3626 0 hoặc chỉ chứa các nhóm nitroso:

3627
29042
010
- - Trinitrotoluen 0 0 0 0 0 CTH hoặc VAC 40% • VD: Công ty A (đặt tại VN) sản xuất bánh
29042
3628 090
- - Loại khác
- Perfluorooctane sulphonic axit, muối của
0 0 0 0 0 CTH hoặc VAC 40%
Ga to cho dịp Trung Thu, có sử dụng các
3629
29043
nó và perfluorooctane sulphonyl fluoride:
- - Perfluorooctane sulphonic axit 0 0 0 0 0 CTH hoặc VAC 40%
nguyên liệu:
3630 100
29043 - - Ammonium perfluorooctane Bánh Ga tô 1000 Việt Nam Khác mã HS Đạt XX VN
0 0 0 0 0 CTH hoặc VAC 40%
3631 200 sulphonate
29043
- - Lithium perfluorooctane sulphonate 0 0 0 0 0 CTH hoặc VAC 40%
3632 300 1 Bột mỳ 150 Australia
29043
- - Kali perfluorooctane sulphonate 0 0 0 0 0 CTH hoặc VAC 40%
3633 400 2 Dầu Ôliu 150 Pháp
29043 - - Muối khác của perfluorooctane
0 0 0 0 0 CTH hoặc VAC 40%
3634 500 sulphonic axit 3 Đường 100 Việt Nam
29043
3635 600
- - Perfluorooctane sulphonyl fluoride 0 0 0 0 0 CTH hoặc VAC 40% 4 Sữa 100 Việt Nam

17-Mar-21 Lừng Thị Kiều Oanh

Tiêu chí về chuyển đổi dòng thuế (Criterion 2 Tiêu chí về giá trị gia tăng
1 of Change in Tariff classification)

• Việc phân loại thực hiện theo Danh mục HS Nội dung của tiêu chí:
• Tiêu chí này đơn giản, dễ dự đoán Hàng hóa được xem là chuyển đổi cơ bản khi
• Tuy nhiên có nhiều chương trong HS đòi hỏi phải có nó được gia tăng giá trị tới một mức độ tối thiểu
kiến thức chuyên sâu nào đó so với giá trị các nguyên liệu đầu vào không
• Không nhiều trường hợp sử dụng HS cho mục đích xuất xứ và được diễn đạt bằng tỉ lệ %.
xác định xuất xứ.

34
17-Mar-21

2 Tiêu chí về giá trị gia tăng Tỉ lệ phần trăm của giá trị

Có hai cách qui định cho tiêu chí này: GIÁ FOB – GIÁ NGUYÊN LIỆU KHÔNG CÓ XUẤT XỨ
1) giới hạn tối đa giá trị nguyên liệu đầu vào ------------------------------------------------------------------------------------------- x 100%
không xuất xứ hoặc GIÁ FOB

2) yêu cầu giá trị tối thiểu hàm lượng nội địa.

Tỉ lệ phần trăm của giá trị Quy tắc Cộng gộp

• “Nguyên liệu không có xuất xứ” bao gồm nguyên


• Hàng hoá có xuất xứ của một Nước thành viên,
liệu có xuất xứ từ một quốc gia hoặc vùng lãnh thổ
được sử dụng làm nguyên vật liệu tại lãnh thổ
khác và nguyên liệu không rõ xuất xứ.
của một Nước thành viên khác để sản xuất ra
• “Giá nguyên liệu không có xuất xứ từ quốc gia
một hàng hoá đủ điều kiện được hưởng ưu đãi
hoặc vùng lãnh thổ sản xuất” là giá CIF của nguyên
thuế quan, sẽ được coi là có xuất xứ của Nước
liệu NK hoặc giá tại thời điểm mua vào ghi trên hóa
thành viên nơi việc sản xuất hoặc chế biến hàng
đơn giá trị gia tăng.
hoá đó diễn ra.
• “Giá FOB” là giá ghi trên hợp đồng xuất khẩu.

Tiêu chí về quá trình/ công đoạn gia công/


2 Tiêu chí về giá trị gia tăng
3 chế biến

• Phù hợp cho HH được gia công và gia tăng giá trị
đáng kể mặc dù phân loại HH không thay đổi. • Hàng hóa được xem là chuyển đổi cơ bản khi nó

• Qui định về GTGT đơn giản hơn nhiều so với trải qua một quá trình hay công đoạn gia công,

công đoạn gia công, sản xuất. chế biến cụ thể

• Tiêu chí này lại khó dự đoán và không ổn định do • Working or processing efficiency – gia công chế

sự lên xuống của tiền tệ và giá gia công. biến đủ

35
17-Mar-21

3 Tiêu chí về quá trình/ công đoạn gia công/ chế biến 2.3.2. Quy tắc vận chuyển thẳng

• Mang tính khách quan và kỹ thuật hơn • Hàng hoá sẽ được hưởng ưu đãi thuế quan
• Cần thay đổi thường xuyên để bắt kịp với sự nếu đáp ứng đầy đủ những quy định và phải
phát triển công nghệ, được vận chuyển trực tiếp từ lãnh thổ của
• Việc qui định cũng đòi hỏi phải thật cụ thể, chi Nước thành viên xuất khẩu tới lãnh thổ của
tiết, chính xác.
Nước thành viên nhập khẩu.

Quy tắc vận chuyển thẳng


2.3.3. Điều kiện chứng từ
1/ Hàng hoá được vận chuyển từ một Nước xuất khẩu tới một
Nước nhập khẩu; hoặc
Chứng từ Chứng từ vận
2/ Hàng hoá được vận chuyển qua một hoặc nhiều Nước, hoặc xuất xứ chuyển thẳng
qua một nước không phải là Nước thành viên, với điều kiện:
- Quá cảnh là cần thiết vì lý do địa lí hoặc do các yêu cầu có liên
quan trực tiếp đến vận tải; C/O Vận đơn
- Hàng hoá không tham gia vào giao dịch thương mại hoặc tiêu
thụ tại nước quá cảnh đó; và
Giấy chứng
- Hàng hoá không trải qua bất kỳ công đoạn nào khác ngoài việc TKHQNK nhận quá
dỡ hàng và bốc lại hàng hoặc những công đoạn cần thiết để cảnh
giữ hàng hoá trong điều kiện tốt.

Xác định xuất xứ của bao bì, phụ kiện, phụ


Chú ý tùng, dụng cụ, hàng hoá chưa được lắp ráp
hoặc bị tháo rời
• Việc xác định hàng hóa được xem là chuyển đổi cơ
bản có thể căn cứ vào từng loại tiêu chí đơn lẻ nêu 1. Vật phẩm dùng để đóng gói, nguyên liệu
trên, hoặc là sự kết hợp của hai hay cả 3 tiêu chí đó. đóng gói, và bao bì của hàng hoá được coi
• Khi các tiêu chí xuất xứ được xây dựng và áp dụng
như có cùng xuất xứ đối với hàng hoá mà nó
chứa đựng và thường dùng để bán lẻ.
cho một mặt hàng cụ thể hoặc một nhóm mặt hàng
cụ thể thì người ta gọi đó là các tiêu chí sản phẩm
cụ thể.

17-Mar-21 Lừng Thị Kiều Oanh

36
17-Mar-21

Xác định xuất xứ của bao bì, phụ kiện, phụ


Các yếu tố gián tiếp không được xét đến khi
tùng, dụng cụ, hàng hoá chưa được lắp ráp
xác định xuất xứ hàng hoá
hoặc bị tháo rời
2. Tài liệu giới thiệu, hướng dẫn sử dụng hàng hoá; phụ kiện, phụ • Xuất xứ của công cụ, máy móc, thiết bị, nhà
tùng, dụng cụ đi kèm hàng hoá với chủng loại số lượng phù hợp xưởng, năng lượng được sử dụng để sản
cũng được coi là có cùng xuất xứ với hàng hoá đó. xuất hàng hóa hoặc nguyên liệu được sử
dụng trong quá trình sản xuất nhưng không
3. Hàng hoá chưa được lắp ráp hoặc đang ở tình trạng bị tháo rời còn lại trong hàng hóa hoặc không được tạo
được nhập khẩu thành nhiều chuyến hàng do điều kiện vận tải nên một phần của hàng hóa không được xét
hoặc sản xuất không thể nhập khẩu trong một chuyến hàng, nếu đến khi xác định xuất xứ hàng hóa.
người nhập khẩu có yêu cầu, xuất xứ của hàng hóa trong từng
chuyến hàng được coi là có cùng xuất xứ với hàng hoá đó.

Các trường hợp phải nộp C/O cho cơ quan hải Các trường hợp phải nộp C/O cho cơ
quan quan hải quan
1) Hàng hoá có xuất xứ từ nước hoặc nhóm nước nước có 3) Hàng hoá đang ở trong thời điểm áp dụng thuế chống bán
thoả thuận về áp dụng thuế suất ưu đãi đặc biệt với Việt phá giá, thuế chống trợ cấp, thuế chống phân biệt dối xử,
Nam (trừ hàng hoá nhập khẩu có trị giá FOB không vượt các biện pháp về thuế để tự vệ, biện pháp hạn ngạch thuế
quá 200 USD); quan;
2) Hàng hoá đang ở trong thời điểm có nguy cơ gây hại đến an
4) Hàng hoá nhập khẩu phải tuân thủ các chế độ quản lý nhập
toàn xã hội, sức khoẻ của cộng đồng hoặc vệ sinh môi
khẩu theo quy định của pháp luật Việt Nam hoặc các Điều
trường cần được kiểm soát;
ước quốc tế song phương hoặc đa phương mà Việt Nam là
thành viên;

2.2. Giấy chứng nhận xuất xứ

• (Certificate of Origin, viết tắt là C/O) là Thảo luận


chứng từ do cơ quan có thẩm quyền của
Đọc và hiểu nội dung C/O
nước XK, được chỉ định thay mặt nhà nước dựa trên chứng từ có sẵn

này cung cấp để xác nhận nơi sản xuất hoặc Mỗi nhóm tự liệt kê những
nội dung trên C/O và trình
khai thác ra hàng hóa.
bày trên bảng

17-Mar-21 Lừng Thị Kiều Oanh 04/06/2013 222

37
17-Mar-21

VÍ DỤ VÀ CÁCH KHAI
04061
VN-PH 12/02/

VIET DELTA COMPANY


20/5 DINH BO LINH STR.,WARD 24
BINH THANH DIST
HO CHI MINH CITY, VIETNAM

CELEBES OIL MILL INC


KILOMETER 9, BARANGAY TAGUIBO
BUTUAN CITY 8600, PHILIPPINES

FROM: HOCHIMINH, VIETNAM


TO: CEBU, PHILLIPINES

21 – JUNE -12

KING BRUCE V.064N


B/L NO:00LU2524426250

CEBU, PHILIPPINES

DESCICATED COCONUT – GRADE 2


2X40FCL-52MTS NO:
1,040 BAGS 11/06/VD-12
17-Mar-21 Lừng Thị Kiều Oanh 52.782 MTS
HS CODE: 08011900 “WO” AND
DATE: 17-Mar-21 Lừng Thị Kiều Oanh
Total:1,040 PP BAGS = 52 MTS (N.W) 11-JUNE-12
USD 52,460
Say total: Ont thousand and forty bags only

17-Mar-21 Lừng Thị Kiều Oanh 17-Mar-21 Lừng Thị Kiều Oanh

VÍ DỤ VÀ CÁCH KHAI

VIETNAM

HOCHIMINH CITY

PHILLIPPINES

HOCHIMINH CITY JUNE 22/2012

17-Mar-21 Lừng Thị Kiều Oanh 17-Mar-21 Lừng Thị Kiều Oanh

38
17-Mar-21

1. NHÀ SẢN XUẤT (HOẶC ĐƯỢC NSX ỦY QUYỀN) SỐ THAM CHIẾU / MẪU C/O

2. NHÀ NHẬP KHẨU (HOẶC NGÂN HÀNG)

4. HẢI QUAN GHI CHÉP


3. PHƯƠNG TIỆN / NGÀY KHỞI HÀNH

5 6 7. TÊN HÀNG / HS CODE / BÊN THỨ 3 8 9 10

TIÊU CHÍ XUẤT XỨ / TRỌNG LƯỢNG / TRỊ GIÁ /


SỐ HÓA ĐƠN / NGÀY PHÁT HÀNH

11. NHÀ SẢN XUẤT KÝ TÊN (ĐÓNG DẤU) 12. TỔ CHỨC CẤP C/O KÝ TÊN - ĐÓNG DẤU
(GHI NGÀY CẤP C/O)

13. TIÊU CHÍ PHỤ

BAO GỒM 13 TIÊU CHÍ (MẪU VJ / AJ: CÓ 10 & 11 TIÊU CHÍ);


TIÊU CHÍ TRÊN C/O MỖI TIÊU CHÍ ĐỀU CÓ QUY ĐỊNH CỤ THỂ TỪNG NỘI DUNG
THEO QUY TẮC XUẤT XỨ (CÁC TIÊU CHÍ TRÊN C/O ĐỀU QUAN
TRỌNG NHƯ NHAU KHI HẢI QUAN XÉT TÍNH HỢP LỆ) TIÊU CHÍ TRÊN C/O
TIÊU CHÍ 11: KHÔNG THỂ HIỆN CHỮ KÝ CỦA
NHÀ XUẤT KHẨU
TIÊU CHÍ 12: KHÔNG THỂ HIỆN NGÀY CẤP
C/O; KHÔNG THỂ HIỆN CHỮ KÝ VÀ CON DẤU
TIÊU CHÍ 02: NẾU THỂ HIỆN TÊN NGÂN HÀNG
CỦA NGƯỜI CÓ THẨM QUYỀN CẤP C/O
TIÊU CHÍ TRÊN C/O THƯƠNG MẠI THÌ TÊN CỦA NHÀ NHẬP KHẨU
PHẢI THỂ HIỆN Ở TIÊU CHÍ SỐ 7
“C/O KHÔNG HỢP LỆ”

CÔNG VĂN SỐ 6801/TCHQ-GSQL NGÀY 03/11/2012 CÔNG VĂN SỐ 300/GSQL-TH NGÀY 18/4/2013
CỦA TỔNG CỤC HẢI QUAN

THỦ TỤC XIN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN XUẤT XỨ

❖ Thủ tục cấp C/O cho doanh nghiệp lần đầu xin C/O tại
VCCI
Thảo luận
CHUẨN BỊ HỒ SƠ THƯƠNG
NHÂN

NỘP CHO VCCI


Kể tên các loại C/O mà em
biết?
CHUẨN BỊ ĐẦY ĐỦ BỘ HỒ SƠ XIN
CẤP C/O VÀ NỘP CHO VCCI

VCCI TIẾP NHẬN, KIỂM TRA VÀ TRẢ


CHO DOANH NGHIỆP
04/06/2013 234

39
17-Mar-21

Một số mẫu C/O 1. CO form A


1. CO form A
• Chỉ được cấp khi hàng hóa được xuất khẩu sang
2. CO form B
3. CO form D, E, S, AK, AJ, VJ, AI, AANZ một trong những nước được ghi ở mặt sau Mẫu A
4. CO form ICO và nước này đã cho Việt Nam được hưởng ưu đãi
5. C/O form GSTP
6. C/O form T từ GSP.
7. C/O form Venezuela
8. C/O form Peru
9. C/O form Turkey
Form
A GSP
17-Mar-21 Lừng Thị Kiều Oanh 17-Mar-21 Lừng Thị Kiều Oanh

2. CO form B 3. CO form D

• Cấp cho hàng hóa xuất khẩu sang tất cả các • Chỉ cấp cho hàng hóa xuất khẩu từ một
nước, theo quy định xuất xứ không ưu đãi nước thành viên của ASEAN sang một nước
thành viên ASEAN khác.
Form
B

Form D CEPT

17-Mar-21 Lừng Thị Kiều Oanh 17-Mar-21 Lừng Thị Kiều Oanh

CO form E CO form S

• Cấp cho hàng xuất khẩu sang Trung quốc và • Cấp cho hàng xuất khẩu sang Lào, thuộc
các nước ASEAN thuộc diện ưu đãi thuế diện hưởng ưu đãi thuế quan theo Hiệp định
quan theo Hiệp định ASEAN – Trung quốc Việt Nam - Lào

Form
Form E
S

17-Mar-21 Lừng Thị Kiều Oanh 17-Mar-21 Lừng Thị Kiều Oanh

40
17-Mar-21

CO form AK CO form AJ

• Cấp cho hàng xuất khẩu sang Hàn Quốc và • Cấp cho hàng xuất khẩu sang Nhật Bản và
các nước ASEAN thuộc diện hưởng ưu đãi các nước ASEAN thuộc diện hưởng ưu đãi
thuế quan theo Hiệp định ASEAN-Hàn Quốc thuế quan theo Hiệp định ASEAN – Nhật Bản

Form Form
AK
AJ

17-Mar-21 Lừng Thị Kiều Oanh 17-Mar-21 Lừng Thị Kiều Oanh

CO form VJ CO form AI

• Cấp cho hàng hóa có xuất xứ Việt Nam XK • Cấp cho hàng hóa trao đổi giữa các nước
sang Nhật và ngược lại theo quy định của thành viên ASEAN với Ấn Độ theo Hiệp định
Hiệp định giữa VN và Nhật về đối tác kinh tế thương mại tự do ASEAN- Ấn Độ.
( VJEPA).
Form
Form AI
VJ

17-Mar-21 Lừng Thị Kiều Oanh 17-Mar-21 Lừng Thị Kiều Oanh

CO form AANZ C/O form T

• Cấp cho hàng hóa trao đổi giữa Asean với Úc • Cấp cho mặt hàng dệt may xuất xứ Việt Nam
và Newzeland của Hiệp định thành lập Khu xuất khẩu EU theo Hiệp định dệt may Việt
thương mại tự do. Nam - EU

Form
AANZ Form T

17-Mar-21 Lừng Thị Kiều Oanh 17-Mar-21 Lừng Thị Kiều Oanh

41
17-Mar-21

4. CO form ICO 5. CO form Mexico


• Cấp cho sản phẩm cà phê được trồng và thu
hoạch tại Việt Nam xuất khẩu sang tất cả các • Cấp cho hàng dệt may, giày dép XK sang
nước theo quy định của Tổ chức Cà phê thế Mêxico theo quy định của Mêxico
giới ICO (International Coffee Organization)
Form
Mexico
Form ICO

17-Mar-21 Lừng Thị Kiều Oanh 17-Mar-21 Lừng Thị Kiều Oanh

6. C/O form Venezuela 7. CO form Turkey


• Cấp cho hàng dệt may, giày dép XK sang • Đối với hàng XK của VN sang Thổ Nhĩ Kỳ thuộc
Venezuela theo quy định của Venezuela diện không ưu đãi thuế quan: VN cần sử dụng
mẫu C/O riêng giống C/O mẫu B nhưng không có
dòng chữ FORM B để tránh nhầm lẫn với các loại
Form
Venezuela form ưu đãi khác của Thổ Nhĩ Kỳ.

Form
17-Mar-21 Lừng Thị Kiều Oanh 17-Mar-21
Turkey Lừng Thị Kiều Oanh

8. CO form Peru CO form GSTP

• Cấp cho hàng giày dép XK sang Peru theo • Cấp cho hàng xuất khẩu sang các nước tham
gia hệ thống ưu đãi thương mại toàn cầu
quy định của Peru (GSTP)

Form Form
Peru GSTP

17-Mar-21 Lừng Thị Kiều Oanh 17-Mar-21 Lừng Thị Kiều Oanh

42
17-Mar-21

Cơ quan cấp C/O Cơ quan cấp C/O


• Các phòng quản lý XNK của Bộ Công thương, một
số ban quản lý khu chế xuất, khu CN
Bộ Công Thương tổ chức cấp C/O
– C/O form A hàng giày dép XK sang EU
– C/O form D
Phòng Thương mại và Công nghiệp – C/O form E
VN (VCCI – Vietnam charmber of
Comercial and Industrial) – C/O form S
– C/O form AK
Các phòng quản lý XNK của Bộ – C/O form AJ
Công thương, một số ban quản lý
khu chế xuất, khu CN

17-Mar-21 Lừng Thị Kiều Oanh 17-Mar-21 Lừng Thị Kiều Oanh

Cơ quan cấp C/O Kiểm tra C/O


• Phòng Thương mại và Công nghiệp VN (VCCI –
Vietnam charmber of Comercial and Industrial)
– C/O form A (trừ hàng giày dép XK sang EU)
– C/O form ICO – cà phê VN đi tất cả các nước
– C/O form Textile
– C/O form Mexico
– C/O form Venezuela
– C/O form Peru – hàng giày dép sang Peru
– C/O form B (hàng giày dép sang EU)

17-Mar-21 Lừng Thị Kiều Oanh 17-Mar-21 Lừng Thị Kiều Oanh

CƠ QUAN HẢI QUAN CHỈ XEM XÉT TÍNH HỢP LỆ CỦA


C/O KHI ĐÃ XÁC ĐỊNH HỒ SƠ LÔ HÀNG ĐÃ THỎA
NẾU HÀNG HOÁ ĐƯỢC VẬN CHUYỂN QUA MỘT HOẶC NHIỀU
MÃN ĐẦY ĐỦ 4 ĐIỀU KIỆN THEO QUY ĐỊNH:
QUỐC GIA THÀNH VIÊN HOẶC QUA MỘT HAY NHIỀU QUỐC
GIA KHÔNG PHẢI LÀ THÀNH VIÊN SẼ ĐƯỢC CÔNG NHẬN
HÀNG HÓA NHẬP KHẨU PHẢI CÓ MÃ SỐ HS CỤ THỂ TẠI
VẬN CHUYỂN TRỰC TIẾP (DIRECT B/L) NẾU CHỨNG MINH

1
BIỂU THUẾ DO BỘ TÀI CHÍNH BAN HÀNH
ĐƯỢC:

2 ĐƯỢC NHẬP KHẨU VÀO VIỆT NAM TỪ CÁC


QUỐC GIA THAM GIA F.T.A
QUÁ CẢNH LÀ CẦN THIẾT & CÓ LÝ DO
CHÍNH ĐÁNG

3 THỎA MÃN QUY TẮC XUẤT XỨ DO BỘ


CÔNG THƯƠNG BAN HÀNH
HÀNG HÓA KHÔNG THAM GIA GIAO DỊCH THƯƠNG
MẠI HOẶC TIÊU THỤ TẠI NƯỚC QUÁ CẢNH

4 HÀNG HÓA KHÔNG TRẢI QUA BẤT KỲ CÔNG


HÀNG HÓA ĐƯỢC VẬN CHUYỂN TRỰC TIẾP TỪ ĐOẠN NÀO KHÁC TẠI NƯỚC QUÁ CẢNH, NGOÀI
NƯỚC XUẤT KHẨU ĐẾN NƯỚC NHẬP KHẨU VIỆC BỐC DỠ HÀNG HÓA

43
17-Mar-21

Thảo luận
Kiểm tra C/O
Người NK cần phải xuất trình chứng từ gì MẪU AK, AJ & VJ:
QUÁ CẢNH ĐẾN QUỐC GIA THÀNH VIÊN HAY KHÔNG PHẢI
THÀNH VIÊN ĐỀU PHẢI CÓ XÁC NHẬN CỦA HẢI QUAN NƯỚC

✓ Để Hải quan công QUÁ CẢNH


QUÁ CẢNH (1) HOẶC CHÍNH HÃNG VẬN TẢI (2) HOẶC CHI
NHÁNH TẠI VN VỚI ĐIỀU KIỆN PHẢI CÓ ỦY QUYỀN CỦA CHÍNH
HÃNG (3) HOẶC SỐ CONT SỐ SEAL NGUYÊN TRẠNG BAN ĐẦU
nhận là hàng chuyển
(4);

thẳng????? CÁC MẪU C/O KHÁC: D, E, AI, AANZ:


CHỈ XÁC NHẬN KHI QUÁ CẢNH ĐẾN 1 QUỐC GIA KHÔNG PHẢI THÀNH VIÊN

04/06/2013 259

Thảo luận

Người NK cần phải xuất trình chứng từ gì QUỐC GIA FTA


INDONESIA
(CẢNG XUẤT KHẨU)

✓ Để Hải quan công


nhận là hàng chuyển
CẢNG
NHẬP KHẨU
thẳng trong các CỦA VIỆT NAM

trường hợp dưới


ĐÂY LÀ TRƯỜNG HỢP VẬN CHUYỂN THẲNG (VẬN
đây????? CHUYỂN TRỰC TIẾP / DIRECT BILL) TỪ NƯỚC XUẤT
KHẨU VỀ NƯỚC NHẬP KHẨU
VẬN TẢI ĐƠN PHẢI DO INDONESIA PHÁT HÀNH

04/06/2013 261

QUÁ CẢNH
HONGKONG NƯỚC
NK THỨ 1
QUỐC GIA FTA NƯỚC
NHẬT BẢN XUẤT KHẨU
(CẢNG XUẤT KHẨU) MUA ĐỨT – BÁN ĐOẠN

HÀNG HÓA KHÔNG VẬN CHUYỂN TRỰC TIẾP


TỪ NHẬT BẢN VỀ ĐẾN VIỆT NAM
NƯỚC
CẢNG
NHẬP KHẨU NHẬP KHẨU VN
CỦA VIỆT NAM

ĐÂY LÀ TRƯỜNG HỢP NƯỚC XUẤT KHẨU BÁN HÀNG CHO 1 QUỐC GIA THÀNH VIÊN
NGƯỜI NHẬP KHẨU PHẢI TRÌNH VẬN ĐƠN CHỞ SUỐT (THROUGH B/L)
(NƯỚC THỨ 1), SAU ĐÓ NƯỚC THỨ 1 BÁN LÔ HÀNG NÀY CHO VIET NAM. TRƯỜNG HỢP
TỪ NHẬT BẢN VỀ VIỆT NAM DO NHẬT BẢN PHÁT HÀNH, ĐỒNG THỜI TRÌNH VẬN ĐƠN
NÀY NƯỚC THỨ 1 PHẢI CẤP C/O GIÁP LƯNG (BACK TO BACK) VÀ VẬN ĐƠN 2 CHẶNG
(QUÁ CẢNH) TẠI HONGKONG & CÓ XÁC NHẬN CỦA HẢI QUAN HONGKONG HOẶC XÁC
(NƯỚC XK ĐẾN NƯỚC THỨ 1 & NƯỚC THỨ 1 ĐẾN NƯỚC THỨ 2)
NHẬN CỦA CHÍNH HÃNG VẬN CHUYỂN TẠI NHẬT BẢN
VỚI ĐẦY ĐỦ NỘI DUNG THEO QUY ĐỊNH

44
17-Mar-21

DIRECT B/L

THROUGH B/L

HÌNH THỨC C/O MÀU SẮC C/O BẢN ORIGINAL


Kiểm tra C/O
TRÊN C/O PHẢI THỂ HIỆN KÝ
HIỆU: F.T.A FORM MÀU SẮC
- FORM D, FORM E,
TRẮNG - CHỮ XANH
- FORM AK, FORM AI, AFTA D
- FORM AANZ,
- FORM AJ, VJ, MÀU BEIZE
ACFTA E
- FORM VC
& TÊN CỦA QUỐC GIA CẤP AKFTA AK
TRẮNG - CHỮ ĐEN
HÌNH THỨC
C/O
TRẮNG - CHỮ TÍM
AIFTA AI
KÍCH THƯỚC,
MÀU SẮC, TRẮNG - CHỮ ĐEN
NGÔN NGỮ, AANZFTA AANZ
TIÊU CHÍ C/O MẶT SAU
AJCEP AJ
XANH
SỐ THAM CHIẾU
PHẢI THỂ HIỆN ĐẦY XANH
MỖI C/O ĐỀU CÓ SỐ VJEPA VJ
ĐỦ
THAM CHIẾU RIÊNG CÁC NỘI DUNG
VCFTA VC TRẮNG

267 17-Mar-21 Lừng Thị Kiều Oanh

CÔNG VĂN SỐ 4286/QĐ-TCHQ NGÀY 31/12/2015 CỦA TỔNG CỤC HẢIQUAN

• C/O CẤP MỚI PHẢI CÓ DÒNG CHỮ REPLACING C/O


REFERENCE NO:…. SỐ THAM CHIẾU CŨ (CHỈ ÁP DỤNG ĐỐI * C/O PHẢI ĐƯỢC CẤP CÙNG THỜI ĐIỂM NGÀY PHÁT
VỚI C/O MẪU D); C/O CẤP MỚI HÀNH VẬN ĐƠN (NGÀY XUẤT KHẨU);
C/O CẤP TRƯỚC
C/O CÁC MẪU KHÁC KHÔNG CẦN THỂ HIỆN DÒNG CHỮ * RIÊNG ĐỐI VỚI C/O MẪU E & MẪU D (TRỪ
NÀY NHƯNG TỔ CHỨC CẤP C/O PHẢI CÓ THƯ XÁC NHẬN INDONESIA & MYANMA), AANZ, AI: CÓ THỂ CẤP C/O
GỬI CHO HẢI QUAN VIỆT NAM;
TRƯỚC NGÀY XUẤT KHẨU;

• C/O MẨU E: KHÔNG QUY ĐỊNH C/O CẤP MỚI THAY THẾ NÊN CHỈ •C/O MẪU AK, AJ, VJ: KHÔNG CHẤP NHẬN C/O CẤP TRƯỚC NGÀY XUẤT KHẨU.
XEM XÉT KHI TỔ CHỨC CẤP C/O CÓ THƯ XÁC NHẬN GỬI TCHQ

CÔNG VĂN SỐ 4286/QĐ-TCHQ NGÀY 31/12/2015


• C/O MẨU AK: KHÔNG CẦN CÓ THƯ XÁC NHẬN GỬI TCHQ (DO CẤP C/O ĐIỆN TỬ) CỦA TỔNG CỤC HẢIQUAN

45
17-Mar-21

LƯU Ý:
Kiểm tra C/O
NỘI DUNG C/O
LƯU Ở CHẾ ĐỘ
KHI NHẬN ĐƯỢC BỘ MẪU DẤU VÀ CHỮ
TÍNH PHÙ HỢP KÝ CỦA TỔ CHỨC CÓ THẨM QUYỀN CUNG
MẬT
CẤP (DO TCHQ CUNG CẤP CHO HẢI QUAN
SỰ THỐNG NHẤT CÁC ĐỊA PHƯƠNG)
CÁC NỘI DUNG GIỮA
BỘ CHỨNG TỪ & C/O
THỜI HẠN HIỆU LỰC
ĐỐI CỦA C/O (365 NGÀY) CÔNG CHỨC HẢI QUAN PHẢI
CHIẾU

MẪU CHỮ KÝ, MẪU DẤU CỦA KHÔNG PHỔ BIẾN


TỔ CHỨC CẤP C/O (LƯU Ý TÍNH XUẤT XỨ
DƯỚI MỌI HÌNH
THỜI HẠN HIỆU LỰC
CỦA CHỮ KÝ) THỨC

17-Mar-21 Lừng Thị Kiều Oanh 17-Mar-21 Lừng Thị Kiều Oanh

LƯU
Ý:

GHI VÀO Ô SỐ 4
NỘI DUNG
KHÔNG HỢP LỆ

TRONG QUÁ TRÌNH KIỂM TRA C/O NẾU


PHÁT HIỆN C/O KHÔNG HỢP LỆ
CÔNG CHỨC PHẢI

PHOTOCOPY LƯU
TRẢ BẢN CHÍNH CHO
THEO HỒ SƠ
DOANH NGHIỆP

17-Mar-21 Lừng Thị Kiều Oanh

TIÊU CHÍ SỐ THAM


QUY ĐỊNH BẮT BUỘC
CHIẾU
XK-NK YY/TC/XXXX
• DO TỔ CHỨC CẤP C/O GHI
• QUY ĐỊNH CỦA VIỆT NAM:
• C/O PHẢI ĐƯỢC NỘP BẢN GỐC (BẢN
ORIGINAL / BẢN GIẤY); • NHÓM 1: TÊN QUỐC GIA THÀNH VIÊN XUẨT KHẨU

KHÔNG CHẤP NHẬN NỘP BẢN SCAN TỪ


BẢN ORIGINAL TÊN NƯỚC / KÝ HIỆU TÊN QUỐC GIA / KÝ HIỆU
VIETNAM = VN BRUNEI = BN
MYANMA = MN CAMBODIA = KH
INDONESIA = IN SINGAPORE = SING
LAOS = LA THAILAND = TH
MALAYSIA = MY PHILIPPINES = PH
CÔNG VĂN SỐ 231/TCHQ-GSQL NGÀY 17/01/2011 CỦA TỔNG CỤC HẢI QUAN

17-Mar-21 Lừng Thị Kiều Oanh 17-Mar-21 Lừng Thị Kiều Oanh

46
17-Mar-21

NHÓM 2: TÊN QUỐC GIA NHẬP KHẨU • – Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực đặt tại Hà Nội có trách nhiệm
cấp giấy chứng nhận cho người xin cấp giấy chứng nhận Mẫu D có trụ
TÊN NƯỚC / KÝ HIỆU TÊN QUỐC GIA / KÝ HIỆU sở kinh doanh đặt trên các địa bàn từ Hà Tĩnh trở ra phía Bắc (trừ 4 tỉnh
VIETNAM = VN BRUNAY = BN
dưới đây);
MYANMA = MN CAMPUCHIA = KH
• – Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực đặt tại Hải Phòng có trách
nhiệm cấp giấy chứng nhận cho người xin cấp giấy chứng nhận Mẫu D
INDONESIA = IN SINGAPORE = SING có trụ sở kinh doanh đặt tại: Thái Bình, Hải Hưng, Hải Phòng, Quảng
LAOS = LA THAILAND = TH Ninh;
MALAYSIA = MY PHILIPPINES = PH • – Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực đặt tại Ðà Nẵng có trách
nhiệm cấp giấy chứng nhận cho người xin cấp giấy chứng nhận Mẫu D
NHÓM 3: NĂM CẤP C/O, GỒM 2 KÝ TỰ (2011 SẼ GHI LÀ 11) có trụ sở kinh doanh đặt tại: Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên – Huế,
Quảng Nam – Ðà Nẵng, Quảng Ngãi, Bình Ðịnh;
• NHÓM 4: TÊN TỔ CHỨC CẤP C/O GỒM 2 KÝ TỰ • – Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực đặt tại Nha Trang có trách
• NHÓM 5: SỐ THỨ TỰ CỦA C/O GỒM 5 KÝ TỰ nhiệm cấp giấy chứng nhận cho người xin cấp giấy chứng nhận Mẫu D
LƯU Ý:
có trụ sở kinh doanh đặt tại: Phú Yên, Khánh Hoà, Gia Lai, Kon Tum, Ðắc
Lắc;
• Giữa nhóm 1 và nhóm 2 có dấu ( - )
• – Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực đặt tại thành phố Hồ Chí Minh
• Giữa nhóm 3 và nhóm 4 và nhóm 5 có dấu gạch chéo ( / ) có trách nhiệm cấp giấy chứng nhận cho người xin cấp giấy chứng nhận
Ví dụ: VN-TH 11/03/16254 Mẫu D có trụ sở kinh doanh đặt trên các địa bàn từ Ninh Thuận, Lâm
THÁI LAN: ID2012-0114529 Ðồng, Sông Bé trở vào phía Nam (trừ 7 tỉnh dưới đây);
• – Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực đặt tại Cần Thơ có trách nhiệm
cấp giấy chứng nhận cho người xin cấp giấy chứng nhận Mẫu D có trụ
17-Mar-21 Lừng Thị Kiều Oanh
sở kinh doanh đặt tại: Trà Vinh, Sóc Trăng, Vĩnh Long, An Giang, Cần
Thơ, Minh Hải, Kiên Giang.

BẢO LÃNH NGÂN HÀNG


Kiểm tra từng ô (tiêu chí)
TÊN ĐỊA CHỈ NHÀ SẢN XUẤT HOẶC
TIÊU CHÍ
NGƯỜI ĐƯỢC NHÀ SẢN XUẤT ỦY QUYỀN
NẾU Ô SỐ 2 GHI TÊN NGÂN HÀNG BẢO LÃNH THÌ DƯỚI TÊN NGÂN HÀNG 1
PHẢI THỂ HIỆN TÊN & ĐỊA CHỈ NGƯỜI NHẬP KHẨU. NẾU KHÔNG ĐỦ CHỖ
GHI TẠI Ô SỐ 2 THÌ GHI TẠI Ô SỐ 7
TÊN, ĐỊA CHỈ CỦA NGƯỜI NHẬP KHẨU
TIÊU CHÍ
TẤT CẢ CÁC MẪU C/O CÓ MẶT SAU ĐỂ TRẮNG 2
MẶT SAU C/O
ĐỀU KHÔNG HỢP LỆ • KHÔNG CHẤP NHẬN CHỈ THỂ HIỆN TÊN NGÂN HÀNG BẢO LÃNH (TO

C/O CÓ SỬ DỤNG PHỤ LỤC HOẶC C/O NHIỀU TRANG ORDER BANK …) MÀ KHÔNG CÓ TÊN NGƯỜI NHẬP KHẨU
• BÊN DƯỚI TÊN NGÂN HÀNG BẮT BUỘC PHẢI THỂ HIỆN TÊN, ĐỊA CHỈ,
THÌ TRÊN TỪNG PHỤ LỤC (HOẶC C/O NHIỀU TRANG)
QUỐC GIA CỦA NHÀ NHẬP KHẨU
PHẢI CÓ SỐ THAM CHIẾU VÀ TỔ CHỨC CẤP C/O PHẢI C/O CÓ PHỤ LỤC • NẾU TIÊU CHÍ SỐ 2 KHÔNG ĐỦ CHỖ GHI, CHẤP NHẬN THỂ HIỆN TÊN,
KÝ TÊN, ĐÓNG DẤU CỦA TỔ CHỨC CẤP C/O LÊN KÈM THEO ĐỊA CHỈ NHÀ NHẬP KHẨU TẠI TIÊU CHÍ SỐ 7
TỪNG PHỤ LỤC

CÔNG VĂN SỐ 4286/QĐ-TCHQ NGÀY 31/12/2015 CỦA TỔNG CỤC HẢIQUAN CÔNG VĂN SỐ 887/TCHQ-GSQL NGÀY 08/02/2013 CỦA TCHQ
17-Mar-21 Lừng Thị Kiều Oanh

• a) Hàng hoá có xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại
nước xuất khẩu theo Điều 3 của Phụ lục 1 “WO”
• b) Hàng hoá có xuất xứ không thuần túy theo Điều 4 của Phụ lục 1

• - Hàm lượng giá trị khu vực Ghi hàm lượng thực tế, ví dụ “40%”
• - Thay đổi mã số hàng hóa Ghi tiêu chí cụ thể, ví dụ “CC” hoặc
“CTH” hoặc “CTSH”
• - Công đoạn gia công chế biến cụ thể “SP”
• - Tiêu chí kết hợp Ghi tiêu chí kết hợp cụ thể, ví dụ: “CTSH +
35%”
• c) Hàng hóa đáp ứng khoản 2 Điều 6 của Phụ lục 1 (cộng gộp từng
phần) “PC x%” trong đó “x” là tỉ lệ phần trăm của hàm
lượng giá trị khu vực lớn hơn 20% nhưng nhỏ hơn 40%, ví dụ “PC
25%”

17-Mar-21 Lừng Thị Kiều Oanh 17-Mar-21 Lừng Thị Kiều Oanh

47
17-Mar-21

TIÊU CHÍ SỐ 3: ĐIỀU KIỆN VẬN CHUYỂN


TIÊU CHÍ SỐ 4: HẢI QUAN GHI CHÉP
BY “SEA” OR BY “AIR”

DEPARTURE DATE ……
(NGÀY KHỞI HÀNH)

…..
VESSEL’S NAME Preferential Treatment Not Given
(TÊN PHƯƠNG TIỆN)
X (KHÔNG ĐƯỢC HƯỞNG CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI)

PORT OF DISCHARGE
(CẢNG ĐẾN)

KÝ TÊN
CĂN CỨ TIÊU CHÍ SỐ 3 ĐỂ XÁC ĐỊNH HÀNG HÓA ĐƯỢC HÃNG TÀU XÁC NHẬN
CẤP VẬN ĐƠN TRỰC TIẾP (DIRECT B/L) HAY VẬN ĐƠN CHỞ SUỐT
(THROUGH B/L)
17-Mar-21 Lừng Thị Kiều Oanh

TIÊU CHÍ SỐ 7: TIÊU CHÍ TÊN HÀNG, HS CODE


RIÊNG ĐỐI VỚI C/O MẪU JV (JAPAN / VIET NAM)

GHI CHÉP VÀO Ô SỐ 8 (REMARKS): 1 TÊN HÀNG HÓA

Preferential Treatment Not Given 2 HS CODE


(KHÔNG ĐƯỢC HƯỞNG CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI)

3 SỐ LƯỢNG

KÝ TÊN
XÁC NHẬN

TIÊU CHÍ SỐ 7: TIÊU CHÍ TÊN HÀNG, HS CODE TIÊU CHÍ SỐ 8: TIÊU CHÍ XUẤT XỨ

6. TIÊU CHÍ
KẾT HỢP
1. THUẦN
• C/O MẪU E: TẠI TIÊU CHÍ SỐ 10 C/O BẮT BUỘC PHẢI THỂ HIỆN TÚY
SỐ HÓA ĐƠN CỦA BÊN BÁN THỨ 3; W.O RVC + CTC

5. GIÁ TRỊ
BÊN THỨ 3 - C/O CÁC MẪU KHÁC: KHÔNG BẮT BUỘC PHẢI THỂ HIỆN SỐ 2. CHUYỂN C.C HÀM LƯỢNG
ĐỔI MS (2 KHU VỰC
HÓA ĐƠN CỦA BÊN THỨ 3. ĐƯỢC THỂ HIỆN SỐ HÓA ĐƠN
CHỮ SỐ)
CỦA NHÀ SẢN XUẤT HOẶC CỦA CẢ 2 ĐỀU ĐƯỢC. R.V.C
3. CHUYỂN
LVC
ĐỔI MS (4
• ĐỐI VỚI MẪU AANZ: NẾU BÊN THỨ 3 ĐẶT TRỤ SỞ TẠI NƯỚC XUẤT KHẨU CHỮ SỐ)
CTH 4. CHUYỂN
HOẶC NƯỚC NHẬP KHẨU THÌ KHÔNG XÁC ĐỊNH LÀ BÊN THỨ 3) ĐỔI MS (6
C.T.S. CHỮ SỐ)
H
TIÊU CHÍ SỐ 7 & SỐ 13: TẤT CẢ CÁC MẪU C/O BẮT BUỘC PHẢI THỂ HIỆN
TÊN NGƯỜI BÁN THỨ 3 TẠI Ô 7, TÍCH (X) VÀO Ô 13 (THIRD PARTY NẾU TRÊN CÙNG C/O CÓ NHIỀU MẶT HÀNG KHÁC NHAU VỀ HS THÌ PHẢI THỂ
HIỆN TỪNG TIÊU CHÍ XUẤT XỨ TRÊN TỪNG MẶT HÀNG TƯƠNG ỨNG, KHÔNG
INVOICING). ĐƯỢC GỘP CHUNG 1 TIÊU CHÍ CHO TẤT CẢ CÁC MẶT HÀNG
17-Mar-21 Lừng Thị Kiều Oanh

48
17-Mar-21

TIÊU CHÍ SỐ 9: TIÊU CHÍ TRỌNG LƯỢNG, TRỊ GIÁ

TIÊU CHÍ SỐ 9: TIÊU CHÍ TRỌNG LƯỢNG, TRỊ GIÁ

1 TRỌNG LƯỢNG
CÔNG VĂN SỐ 2574/TCHQ-GSQL NGÀY 14/5/2013
CỦA TỔNG CỤC HẢI QUAN
C/O MẪU E

2 TRỊ GIÁ F.O.B

NẾU HÓA ĐƠN DO BÊN THỨ 3 PHÁT HÀNH, TRỊ GIÁ F.O.B CÓ THỂ
LÀ TRỊ GIÁ FOB CỦA NHÀ XUẤT KHẨU (NHÀ SẢN XUẤT TRÊN Ô SỐ 1)
• TẤT CẢ CÁC LOẠI ĐỒNG TIỀN ĐỀU ĐƯỢC CHẤP NHẬN HOẶC CÓ THỂ LÀ TRỊ GIÁ F.O.B CỦA NGƯỜI BÁN BÊN THỨ BA
• CHỈ THỂ HIỆN GIÁ F.O.B (CF HOẶC CIF ĐỀU KHÔNG CHẤP NHẬN) (GIAO DỊCH CUỐI CÙNG)
• KHÔNG THỂ HIỆN TRỊ GIÁ FOB TẠI Ô NÀY CŨNG KHÔNG CHẤP
NHẬN

17-Mar-21 Lừng Thị Kiều Oanh

TIÊU CHÍ SỐ 10: TIÊU CHÍ HÓA ĐƠN TIÊU CHÍ SỐ 11: KÝ TÊN, ĐÓNG DẤU CỦA
NGƯỜI KHAI BÁO

SỐ HÓA ĐƠN, C/O CÁC MẪU:


NGÀY PHÁT HÀNH • MẪU D;
HÓA ĐƠN CỦA NGƯỜI BÁN • MẪU AK; NHÀ SẢN XUẤT
• MẪU AANZ; KÝ TÊN, ĐÓNG DẤU,
• MẪU AJ; VJ;
• MẪU AI; VC GHI NGÀY XIN CẤP C/O

C/O MẪU E:
NẾU NGƯỜI BÁN LÀ BÊN THỨ 3 LINH HOẠT, KHÔNG BẮT BUỘC TIÊU CHÍ
THÌ BẮT BUỘC PHẢI THỂ HIỆN SỐ NÀY PHẢI THỂ HIỆN SỐ HÓA ĐƠN,
HÓA ĐƠN, NGÀYPHÁT HÀNH HÓA NGÀY PHÁT HÀNH CỦA BÊN BÁN THỨ
ĐƠN DO BÊN THỨ 3 CẤP 3, NHƯNG TIÊU CHÍ 13 PHẢI TÍCH DẤU
“X” VÀO Ô “THIRD COUNTRY NẾU NHÀ SẢN XUẤT (NGƯỜI XIN CẤP C/O) KHÔNG KÝ TÊN:
(CÔNG VĂN SỐ 114/GSQL-TH NGÀY TỪ CHỐI C/O;
18/01/2011 INVOICING”
NẾU CHỈ KÝ TÊN MÀ KHÔNG ĐÓNG DẤU:
CỦA TỔNG CỤC HẢI QUAN) & HỒ SƠ THỎA MÃN VỀ QUY TẮC XUẤT XỨ
CHẤP NHẬN C/O NẾU KHÔNG CÓ NGHI NGỜ NÀO KHÁC.
(CV 26/GSQL-TH 10/01/2013 CỦA TỔNG CỤC HẢI
QUAN) (CÔNG VĂN SỐ 114/GSQL-TH NGÀY 06/02/2013 & 300/GSQL-TH
NGÀY 18/4/2013 CỦA TCHQ)

17-Mar-21 Lừng Thị Kiều Oanh 17-Mar-21 Lừng Thị Kiều Oanh

TIÊU CHÍ SỐ 12: TIÊU CHÍ TỔ CHỨC CẤP C/O TIÊU CHÍ SỐ 12: TIÊU CHÍ CỦA TỔ CHỨC CẤP C/O

1 NGƯỜI CÓ THẨM QUYỀN KÝ TÊN


• C/O PHẢI ĐƯỢC CẤP CÙNG THỜI ĐIỂM HOẶC SAU NGÀY XUẤT KHẨU NHƯNG
KHÔNG CHẬM QUÁ 3 NGÀY;
• NẾU C/O CẤP SAU 3 NGÀY TỪ NGÀY XUẤT KHẨU, TIÊU CHÍ SỐ 13 PHẢI TÍCH
2 ĐÓNG DẤU CỦA TỔ CHỨC CẤP C/O (X) VÀO Ô ISSUED RETROACTIVELY NHƯNG KHÔNG QUÁ 365 NGÀY.
• C/O MẪU E , MẪU D (TRỪ INDONESIA & MYANMA), MẪU AANZ, MẪU AJ: C/O
CẤP TRƯỚC NGÀY XUẤT KHẨU VẪN ĐƯỢC CHẤP NHẬN;
CÔNG CHỨC ĐỐI CHIẾU MẪU DẤU & MẪU CHỮ KÝ • C/O MẪU AI, AK : C/O CẤP TRƯỚC THỜI ĐIỂM XUẤT KHẨU LÀ KHÔNG HỢP
DO TỔNG CỤC HẢI QUAN CUNG CẤP LỆ;
• NGÀY XUẤT KHẨU (DATE OF SHIPMENT): LÀ NGÀY XẾP HÀNG LÊN TÀU
MẪU DẤU & MẪU CHỮ KÝ CỦA TỔ CHỨC CẤP C/O (SHIPPED ON BOARD DATE) HOẶC NGÀY PHÁT HÀNH VẬN ĐƠN.
CÔNG CHỨC HẢI QUAN PHẢI LƯU Ở CHẾ ĐỘ
KHÔNG ĐƯỢC PHÉP CUNG CẤP CHO DOANH NGHIỆP CÔNG VĂN SỐ 7119/TCHQ-GSQL NGÀY 24/11/2009 &
163/GSQL-TH NGÀY 17/5/2011 CỦA TỔNG CỤC HẢI QUAN

17-Mar-21 Lừng Thị Kiều Oanh 17-Mar-21 Lừng Thị Kiều Oanh

49
17-Mar-21

TIÊU CHÍ SỐ 12: TIÊU CHÍ CỦA TỔ CHỨC TIÊU


TIÊUCHÍ
CHÍSỐSỐ13:
13:TIÊU
TIÊU
CHÍ
CHÍBỔ
BỔSUNG
SUNG
CẤP C/O

ĐÁNH DẤU (X) VÀO Ô “THIRD PARTY INVOICING” TRONG


TRƯỜNG HỢP HÓA ĐƠN ĐƯỢC PHÁT HÀNH BỞI NƯỚC
THIRD PARTY
THỨ 3 HOẶC MỘT BÊN THỨ 3 TẠI NƯỚC XUẤT KHẨU
INVOICING
NẾU TỔ CHỨC CẤP C/O KHÔNG GHI NGÀY
CẤP C/O (TRỪ C/O AANZ: BÊN THỨ 3 TẠI NƯỚC NHẬP KHẨU HOẶC
THÌ TỪ CHỐI C/O HỢP LỆ
NƯỚC XUẤT KHẨU KHÔNG ĐƯỢC XEM LÀ BÊN THỨ 3)

CÔNG VĂN SỐ 300/GSQL-TH NGÀY 18/4/2013 CỦA TỔNG ĐÁNH DẤU ( x ) VÀO Ô “BACK TO BACK” TRONG TRƯỜNG
CỤC HẢI QUAN BACK TO BACK HỢP TỔ CHỨC CẤP C/O CỦA NƯỚC TRUNG GIAN CẤP C/O
GIÁP LƯNG

17-Mar-21 Lừng Thị Kiều Oanh 17-Mar-21 Lừng Thị Kiều Oanh

TIÊU CHÍ SỐ 13: TIÊU CHÍ BỔ SUNG


TIÊU CHÍ SỐ 13: TIÊU CHÍ BỔ SUNG
BACK TO BACK
BACK TO BACK
ĐÁNH DẤU (x) VÀO Ô “ACCUMULATION” TRONG TRƯỜNG HỢP
HÀNG HÓA CÓ XUẤT XỨ CỦA 1 NƯỚC THÀNH VIÊN ĐƯỢC SỬ
ACCUMULATION
DỤNG LÀM NGUYÊN LIỆU TẠI LÃNH THỔ CỦA 1 NƯỚC THÀNH
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ XUẤT TRÌNH C/O BẢN TỔ CHỨC CẤP C/O CỦA
VIÊN KHÁC ĐỂ SẢN XUẤT RA 1 SẢN PHẨM HOÀN CHỈNH GỐC CÒN HIỆU LỰC (HOẶC BẢN SAO QUỐC GIA TRUNG GIAN SẼ CẤP
CHỨNG THỰC CỦA C/O GỐC) C/O BACK TO BACK

ĐÁNH DẤU ( x ) VÀO Ô “ISSUED RETROACTIVELY” TRONG • C/O BACK TO BACK PHẢI GỒM ĐẦY ĐỦ THÔNG TIN NHƯ C/O GỐC
ISSUED
RETROACTIVELY TRƯỜNG HỢP C/O ĐƯỢC CẤP SAU 3 NGÀY KỂ TỪ NGÀY XUẤT
• GIÁ F.O.B NƯỚC TRUNG GIAN PHẢI GHI TẠI Ô SỐ 9 CỦA C/O BACK TO BACK
KHẨU (NGÀY VẬN ĐƠN HOẶC NGÀY XẾP HÀNG LÊN TÀU)

17-Mar-21 Lừng Thị Kiều Oanh 17-Mar-21 Lừng Thị Kiều Oanh

CÔNG VĂN SỐ 188/GSQL-TH NGÀY 31/5/2011


“ISSUED RETROACTIVELY”

NGÀY XUẤT KHẨU (DATE OF SHIPMENT) ghi trên vận


đơn: LÀ NGÀY XẾP HÀNG LÊN TÀU

Trường hợp vận đơn không thể hiện ngày xếp hàng lên
tàu thì NGÀY PHÁT HÀNH VẬN ĐƠN LÀ NGÀY XUẤT
KHẨU

17-Mar-21 Lừng Thị Kiều Oanh 17-Mar-21 Lừng Thị Kiều Oanh

50
17-Mar-21

Thực hành

Kiểm tra C/O theo từng tiêu chí

04/06/2013 301 17-Mar-21 Lừng Thị Kiều Oanh

51

You might also like